SlideShare a Scribd company logo
1 of 131
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PHẠM THANH ĐỊNH
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ TẠI
NGÂN HÀNG PHÁT TRI ỂN VIỆT NAM -
CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN LÝ KINH TẾ
MÃ S Ố: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS.BÙI D ŨNG THỂ
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi c ũng
xin cam đoan rằng mọi sự iúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được
cám ơn và các thông tin trích d ẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc.
Huế, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
Phạm Thanh Định
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp
đỡ và cộng tác của các tập thể và cá nhân.
Với lò kính trọng và biết ơn sâu sắc, trước tiên, tôi xin gởi lời chân thành
cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế đã trang bị cho tôi
nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua và đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi
trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này.
Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo
hướng dẫn là Phó g iáo sư - Tiến sĩ Bùi D ũng Thể, đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi
điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành lu ận văn này.
Tôi xin chân thành c ảm ơn Ban lãnh đạo Chi nhánh và các anh ch ị trong
Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam - Chi nhánh Qu ảng Bình, đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ
trợ cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết và những kiến thức quý giá để tôi có thể
hoàn thành lu ận văn.
Cuối cùng tôi xin c ảm ơn gia đình, bạn bè, những người thân luôn bên cạnh
tôi, động viên khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành lu ận văn.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cám ơn!
Huế, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
Phạm Thanh Định
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên học viên: PHẠM THANH ĐỊNH
Chuyên ngành: Qu ản lý kinh tế Mã số: 83 40 410
Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI D ŨNG THỂ
Tên đề tài: QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRI ỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình là đơn vị trực thuộc NHPT Việt Nam,
thực hiện nhiệm vụ TDĐT của Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Hoạt động của CN đã
góp ph ần đáng kể vào quá trình đổi mới v à phát tri ển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà.
Bên cạnh những thành quả đạt được, hoạt động c o vay vốn TDĐT tại CN còn m ột
số tồn tại nhất định, ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và nguy cơ mất vốn của Nhà
nước. Chính vì vậy, làm thế nào đánh giá đúng mức thực trạng QLRR trong TDĐT
và nghiên cứu tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác QLRR tín dụng, đảm bảo an toàn
hoạt động ngân hàng luôn là v ấn đề được đặt lên hàng đầu. Xuất phát từ tính cấp
thiết của vấn đề này, tác gi ả đã quyết định chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng đầu
tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài luận văn
tốt nghiệp.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng
- Đối tượng nghiên cứu: công tác QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam
– Chi nhánh Quảng Bình.
- Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước
là nghiên cứu định tính và nghiên c ứu định lượng.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QLRR đối với TDĐT tại NHPT
Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam -
CN Quảng Bình. Từ đó, đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác QLRR đối với
TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HI ỆU
BĐTV Bảo đảm tiền vay
CN Chi nhánh
CNH-HĐH Công nghi ệp hóa - Hiện đại hóa
CVĐT Cho vay đầu tư
ĐTPT Đầu tư phát triển
GHTD Giới hạn tín dụng
H TD Hợp đồng tín dụng
KT-XH Kinh tế - xã hội
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHPT Ngân hàng Phát tri ển
NHTM Ngân hàng t ương mại
NSNN Ngân sách N à nước
QLRR Quản lý rủi ro
RRTD Rủi ro tín dụng
TCTD Tổ chức tín dụng
TDĐT Tín dụng đầu tư
TDXK Tín dụng xuất khẩu
TSBĐ Tài sản bảo đảm
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN...................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HI
ỆU...............................................................iv
MỤC LỤC....................................................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG..................................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................................................ix
PHẦN I - MỞ ĐẦU.................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu..........................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
5. Kết cấu luận văn....................................................................................................................................4
PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU........................................................................................5
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI
VỚI TÍN DỤNG ĐẦU TƯ...................................................................................................................5
1.1. Cơ sở lý luận về cho vay tín dụng đầu tư..............................................................................5
1.1.1. Khái niệm tín dụng đầu tư........................................................................................................5
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng đầu tư của nhà nước....................................................................5
1.1.3. Vai trò c ủa tín dụng đầu tư......................................................................................................6
1.1.4. Cho vay đầu tư...............................................................................................................................6
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng đầu tư của nhà nước......................................................7
1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng..........................................................................................................7
1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng............................................................................................................8
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng...................................................................................................9
1.2.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư.................................................................................11
1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư....................................13
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư..................................................................................................16
1.3.1. Khái niệm Quản lý rủi ro........................................................................................................16
1.3.2. Vai trò Qu ản lý rủi ro..............................................................................................................17
v
1.3.3. Nguyên tắc Quản lý rủi ro......................................................................................................18
1.3.4. Quy trình Quản lý rủi ro..........................................................................................................19
1.4. Thực tiễn quản lý rủi ro tại một số ngân hàng và bài h ọc cho Ngân hàng Phát
triển Việt Nam..........................................................................................................................................30
1.4.1. Thực tiễn quản lý rủi ro tại một số ngân hàng..............................................................30
1.4.2. Bài học quản lý rủi ro cho Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam..................................33
CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TDĐT TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRI ỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG BÌNH..........................................34
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình..........34
2.1.1. Lịch sử hình thành.....................................................................................................................34
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức...............................................................................35
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016...................................................................................37
2.2.1. Doanh số cho vay.......................................................................................................................37
2.2.2. Doanh số thu nợ gốc lãi...........................................................................................................40
2.3. Thực trạng về rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân àng Phát tri ển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016...................................................................................42
2.3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ..........................................................42
2.3.2. Phân loại dư nợ cho vay đầu tư............................................................................................45
2.4. Thực hiện quy trình Quản lý rủi ro tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi
nhánh Quảng Bình..................................................................................................................................48
2.4.1. Nhận diện rủi ro..........................................................................................................................48
2.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng.........................................................................................................50
2.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng........................................................................................................53
2.4.4. Tài trợ rủi ro tín dụng...............................................................................................................63
2.5. Kết quả phân tích, đánh giá điều tra về công tác quản lý r ủi ro tín dụng đầu tư
tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình...........................................66
2.5.1. Thông tin chung v ề đối tượng điều tra............................................................................66
2.5.2. Kết quả điều tra và đánh giá kết quả điều tra................................................................67
2.6. Những mặt đạt được và hạn chế trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đầu tư
tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình...........................................76
2.6.1. Những mặt đạt được..................................................................................................................76
2.6.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân.................................................................................77
vi
CHƯƠNG III – GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TDĐT TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRI ỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG BÌNH..........................................83
3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp...............................................................................................................83
3.1.1. Định hướ g phát triển của Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bì h đến ăm 2020..................................................................................................................83
3.1.2. Định hướ và mục tiêu hoạt động tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát tri ển
Việt Nam – Chi hánh Qu ảng Bình...............................................................................................83
3.2. Giải pháp hoàn thi ện Quản lý rủi ro trong cho vay đầu tư của Ngân hàng Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.....................................................................................84
3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tổ chức nhân sự Quản lý rủi ro phù
hợp..................................................................................................................................................................84
3.2.2. Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro................................................................................85
3.2.3. Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng................................................................86
3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng..............................................................88
3.2.5. Về tài trợ rủi ro tín dụng..........................................................................................................94
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ................................................................................98
3.1. Kết luận...............................................................................................................................................98
3.2. Kiến nghị............................................................................................................................................99
TÀI LI ỆU THAM KHẢO...............................................................................................................101
Phụ lục.......................................................................................................................................................103
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN B ẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG
Bảng 1.1: Chỉ tiêu phân lo ại nợ tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam............................13
Bảng 1.2: Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng.....................................................................19
Bảng 1.3: Xếp hạ g của Moody’s.....................................................................................................24
Bảng 1.4: Xếp hạ của Standard & Poor’s................................................................................25
Bảng 2.1: Kết quả cho vay đầu tư giai đoạn 2014 – 2016....................................................37
Bảng 2.2: Thực trạng cho vay đầu tư theo loại hình dự án giai đoạn 2014 - 2016. .38
Bảng 2.3: Kết quả th u nợ giai đoạn 2014 – 2016....................................................................40
Bảng 2.4: Tình hình dư nợ v y đầu tư giai đoạn 2014 – 2016............................................42
Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn gi i đoạn 2014 – 2016..................................................................43
Bảng 2.6: Nợ gốc quá hạn theo ngành nghề, lĩnh vực giai đoạn 2014 - 2016.............45
Bảng 2.7: Phân loại nợ cho vay đầu tư giai đoạn 2014 – 2016..........................................46
Bảng 2.8: Kết quả nhận diện rủi ro.................................................................................................49
Bảng 2.9: Bảng quy định xếp hạng khách hàng t ại Ngân hàng phát tri ển..................51
Bảng 2.10: Kết quả xếp hạng khách hàng....................................................................................52
Bảng 2.11: Hiệu quả hoạt động của dự án đầu tư.....................................................................55
Bảng 2.12: Tồn tại trong công tác giải ngân dự án đầu tư....................................................57
Bảng 2.13: Tài sản bảo đảm đối với dự án vay vốn tín dụng đầu tư...............................59
Bảng 2.14: Kết quả kiểm tra nội bộ về tín dụng đầu tư.........................................................62
Bảng 2.15: Tổng hợp kết quả xử lý rủi ro....................................................................................65
Bảng 2.16. Đối tượng tham gia điều tra........................................................................................66
Bảng 2.17. Đánh giá nguồn nhân lực và tổ chức nhân sự về quản lý rủi ro.................67
Bảng 2.18. Đánh giá về nhận diện rủi ro tín dụng trong công tác quản lý rủi ro.......69
Bảng 2.19. Đánh giá về đo lường rủi ro tín dụng trong công tác quản lý rủi ro.........70
Bảng 2.20. Đánh giá Kiểm soát rủi ro tín dụng trong công tác quản lý rủi ro............71
Bảng 2.21. Đánh giá về tài trợ rủi ro trong quản lý rủi ro....................................................75
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình...................................36
ix
PHẦN I - MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Rủi ro là yếu tố gắn liền với mọi hoạt động đầu tư nói chung, trong đó có
hoạt động cho vay của các ngân hàng. Trong nỗ lực nhằm thu được lợi nhuận, các
ngân hàng khô th ể chối bỏ rủi ro, nghĩa là không th ể không cho vay, mà chỉ có thể
tìm cách làm cho hoạt động này trở nên an toàn và h ạn chế đến mức tối đa những
tổn thất có thể có bằng cách đề ra cho mình một chiến lược quản lý rủi ro (QLRR)
thích hợp. Rủi ro tín dụng (RRTD) là một trong những loại rủi ro lớn nhất mà các
ngân hàng ph ải đối mặt. Vì vậy, ngày nay QLRR tín dụng đã trở thành vấn đề
mang tính sống cò n, là thước đo năng lực quản lý và là b ộ phận trung tâm trong
chiến lược hoạt động của bất kỳ ngân hàng nào.
Ngân hàng Phát tri ển (NHPT) Việt Nam được Chính phủ giao nhiệm vụ
quản lý cho vay tín dụng đầu tư (TDĐT) của N à nước, hoạt động không vì mục
tiêu lợi nhuận với phương châm "An toàn hiệu quả – Hội nhập quốc tế – Phát triển
bền vững". Cũng như hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM),
NHPT Việt Nam – Chi nhánh (CN) Quảng Bình phải đối mặt với rủi ro tín dụng
trong hoạt động của mình. Vì vậy, trong những năm gần đây NHPT Việt Nam - CN
Quảng Bình đã chú tr ọng nhiều hơn trong QLRR tín dụng, tuy nhi ên k ết quả hoạt
động này vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra.
NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình là đơn vị trực thuộc NHPT Việt Nam,
thực hiện nhiệm vụ TDĐT của Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Hoạt động của NHPT
Việt Nam - CN Quảng Bình đã góp ph ần đáng kể vào quá trình đổi mới và phát
triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của tỉnh thông qua các chương trình, dự án trọng
điểm quốc gia, các dự án lớn trên địa bàn. Bên c ạnh những thành quả đạt được,
hoạt động cho vay vốn TDĐT của Nhà nước tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình
còn một số tồn tại nhất định, ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và nguy cơ mất
vốn của Nhà nước. Chính vì vậy, làm thế nào đánh giá đúng mức thực trạng QLRR
trong lĩnh vực tín dụng và nghiên c ứu để tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác
1
QLRR tín dụng, đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng luôn là v ấn đề được đặt
lên hàng đầu.
Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề này, tác gi ả đã quyết định chọn đề tài
“Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Bì h” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu n hiên c ứu
2.1. Mục ti êu chung
Mục tiêu nghiên c ứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và phân
tích thực trạng QLRR TD T tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình để đề xuất các giải
pháp phù h ợp nhằm hoàn thiện QLRR TDĐT của ngân hàng trong thời gian tới.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực t ễn về QLRR đối với TDĐT tại NHPT
Việt Nam.
- Phân tích, đánh giá thực trạng QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam -
CN Quảng Bình .
- Đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác QLRR đối với TDĐT tại
NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình .
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác QLRR đối với TDĐT tại
NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình .
3.2. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của luận văn bao gồm:
+ Về nội dung: Luận văn nghiên cứu những nội dung cơ bản về QLRR tín
dụng trong cho vay TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình.
+ Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại NHPT Việt Nam - CN
Quảng Bình.
+ Về thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xử lý, phân
tích trong giai đoạn 2014 - 2016; các giải pháp được đề xuất trong thời gian tới.
2
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp:
+ Luận văn thu thập các văn bản quy định của Nhà nước, của NHPT Việt
Nam, của các cơ quan có thẩm quyền, các giáo trình, bài báo, t ạp chí, các công
trình nghiên cứu liên quan đến QLRR tín dụng và QLRR trong CVĐT của Nhà
nước để làm cơ sở lý luận cho v ấn đề nghiên cứu.
+ Luận văn thu thập các số liệu quá khứ liên quan đến hoạt động QLRR
trong CVĐT của NHPT Việt N m – Chi nhánh Quảng Bình trong 03 năm từ năm
2014 đến năm 2016 để làm cơ sở thực hiện đánh giá về thực trạng của vấn đề
nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
+ Tác giả sử dụng phiếu điều tra cán b ộ vi ên chức liên quan đến hoạt động
QLRR tín dụng đầu tư để đánh giá thực trạng công tác QLRR tín dụng đầu tư tại
NHPT Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
+ Do số lượng cán bộ viên chức tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình
không nhi ều nên tác giả không tiến hành chọn mẫu mà sử dụng điều tra toàn bộ cán
bộ NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình liên quan đến quy trình QLRR, bao gồm 30
đối tượng điều tra. Nghiên cứu này sử dụng Phiếu điều tra gồm 52 câu hỏi (Phụ lục
1) để điều tra 03 nhóm đối tượng bao gồm: Lãnh đạo CN (2 người), Trưởng phó
phòng các phòng nghi ệp vụ (11 người) và cán b ộ nghiệp vụ tại NHPT Việt Nam -
CN Quảng Bình (17 người, không ti ến hành điều tra đối với cán bộ không làm
nghiệp vụ ngân hàng thuộc Phòng Hành chính - quản lý nhân sự và thủ quỹ).
4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu
- Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu: sau khi thu thập được thông tin và số liệu
thông qua bảng điều tra, tác giả sẽ tiến hành chọn lọc, hệ thống hóa để tính toán các chỉ
tiêu phù h ợp cho đề tài. Sử dụng chương trình excel làm công cụ và kỹ thuật để tính
toán. Công cụ này được kết hợp với phương pháp phân tích chính được vận dụng là
thống kê mô t ả thông qua các số tuyệt đối, số tương đối được thể hiện thông
3
qua các bảng, biểu số liệu để phản ánh thực trạng về quản lý rủi ro TDĐT trong
những năm qua tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình.
- Phương pháp phân tích thông tin: luận văn sử dụng các phương pháp phân
tích thông tin hư sau:
+ Phươ pháp so sánh: So sánh theo s ố tuyệt đối, tương đối; So sánh theo
không gia , th ời ian v à chu ỗi thời gian...
+ Thống kê mô t ả: Mô tả đối tượng điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối
tượng điều tra, thống kê kết quả điều tra để đánh giá thực trạng của công tác QLRR
tín dụng đầu tư tại NHPT Việt N m – CN Quảng Bình.
+ Các thông tin và s ố liệu s u khi được xử lý thông qua phương pháp thống kê
mô t ả sẽ được đưa vào phân tích bằng cách sử dụng phương pháp luận của chủ
nghĩa duy vật biện chứng, suy luận, logic k ết ợp với lịch sử, phương pháp so sánh,
tổng hợp, biểu đồ, sơ đồ để phân tích và đánh giá các vấn đề. Từ đó đề xuất các giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN
Quảng Bình.
5. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro đối với tín dụng đầu
tư.
Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro đối với tín dụng đầu tư tại Ngân hà g
Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý r ủi ro đối với tín dụng đầu tư tại
Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.
4
PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO
ĐỐI VỚI TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
1.1. Cơ sở lý luận về cho vay tín dụng đầu tư
1.1.1. Khái ni ệm tín dụng đầu tư
Tro g hữ năm qua, nhà nước sử dụng chính sách TDĐT để thực hiện cho vay
đối với các chủ thể khác nhau trong xã hội. Tùy vào t ừng thời kỳ, nhà nước sẽ quy
định từng đối tượng cụ thể được vay vốn theo chính sách TDĐT gắn với những ưu
đãi về lãi suất, thời gian v y vốn… nhằm thực hiện mục tiêu phát tri ển KT-XH mà
Chính phủ hướng đến. Như vậy, TDĐT của nhà nước là một hình thức tín dụng ưu
đãi nhằm thực hiện chính sách đầu tư phát triển (ĐTPT) của nhà nước, đây là mối
quan hệ vay - trả giữa nhà nước với các p áp n ân và th ể nhân hoạt động trong nền
kinh tế [1].
1.1.2. Đặc điểm của tín dụng đầu tư của n à nước
- Thứ nhất, chủ thể là nhà nước: Trong TDĐT của nhà nước, chủ thể tham
gia một bên là nhà nước và một bên là ch ủ thể kinh tế khác. Chủ thể nhà nước có
thể đóng vai trò là ng ười đi vay hoặc là người cho vay, nhưng luôn là ch ủ thể chủ
động tổ chức thực hiện quan hệ tín dụng. Để thực hiện vai trò ch ủ thể của mình
trong quan hệ TDĐT, nhà nước sử dụng các chính sách TDĐT thông qua c ác cơ
quan có th ẩm quyền. Ở từng thời kỳ nhất định, nhà nước có thể sử dụng những cơ
quan khác nhau và giao t ừng quyền hạn và nghĩa vụ khác nhau để thực hiện chí h
sách TDĐT của nhà nước. Hiện nay, chính sách TDĐT của nhà nước được thực
hiện theo Nghị định 32/2017/NĐ-CP ngày 31/3/2017. Nghị định này chỉ quy định
về CVĐT của nhà nước trong trường hợp nhà nước là chủ thể cho vay. Như vậy,
luận văn sẽ tập trung nghiên cứu những rủi ro trong việc nhà nước CVĐT.
- Thứ hai, tính hiệu quả: quá trình triển khai thực hiện chính sách TDĐT trong
thời gian qua đã góp ph ần thực hiện thành công các chương trình, dự án nhằm tăng
cường cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất của nền kinh tế, phát triển
5
nông nghi ệp nông thôn, bảo đảm an sinh xã hội của đất nước. Đây chính tính hiệu
quả mà TDĐT của nhà nước hướng đến.
- Thứ ba, về khối lượng, thời hạn và lãi su ất: Sự ưu đãi của chính sách
TDĐT thể hiện qua khối lượng cấp tín dụng lớn, thời hạn vay vốn dài, lãi suất cho
vay thấp hơn các tổ chức tín dụng và một số ưu đãi khá c.
- Thứ tư, tính iới hạn về đối tượng: Xuất phát từ mục đích của chính sách
TDĐT của Nhà nước, tính giới hạn về đối tượng và hình thức thực hiện được thay
đổi cho phù h ợp với tình hình thực tế. Đối tượng cho vay, các điều kiện về chủ đầu
tư cũng như loại hình dự án được v y vốn TDĐT của nhà nước được Chính phủ quy
định chặt chẽ [2].
1.1.3. Vai trò c ủa tín dụng đầu tư
TDĐT của nhà nước là công c ụ h ệu quả để Chính phủ hỗ trợ, thúc đẩy KT-
XH của đất nước. Cụ thể:
- Thứ nhất, TDĐT của nhà nước góp p ần c uyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghi ệp hóa – hiện đại hóa (CNH-HĐH), tăng cường cơ sở vật chất, kỹ
thuật, năng lực sản xuất cho nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh và
bền vững.
- Thứ hai, TDĐT của nhà nước thúc đẩy quá trình phát triển cho nông
nghiệp, nông thôn và an sinh xã h ội.
- Thứ ba, TDĐT của nhà nước là công c ụ điều tiết cân đối vĩ mô và đị h
hướng hành vi của các chủ thể trong nền kinh tế.
- Thứ tư, TDĐT của nhà nước góp ph ần giảm khó khăn của ngân sách hà
nước (NSNN) trong thực hiện nhiệm vụ chi ĐTPT, góp phần nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn đầu tư [4].
1.1.4. Cho vay đầu tư
1.1.4.1. Mục đích cho vay đầu tư
TDĐT của nhà nước bao gồm CVĐT, bảo lãnh TDĐT và hỗ trợ sau đầu tư của
nhà nước, trong đó CVĐT là nội dung quan trọng và chủ yếu nhất của TDĐT nhà
nước. Hiện nay, nhà nước thực hiện chính sách TDĐT thông qua m ột hình thức
6
duy nhất là CVĐT, điều này được quy định cụ thể tại Nghị định 32/2017/NĐ-CP
ngày 31/3/2017 về TDĐT của Nhà nước [3].
Chính sách CVĐT là hệ thống các chủ trương, định hướng, quy định chi phối
hoạt động cho vay vốn TDĐT. Chính sách CVĐT nhằm quản lý hiệu quả việc cho
vay vốn TDĐT trên nguyên t ắc: bảo toàn và phát tri ển vốn; giảm thiểu rủi ro tín
dụng; đảm bảo đúng định hướng khuyến khích đầu tư của Chính phủ [7].
1.1.4.2. Đặc điểm của cho vay đầu tư
- CVĐT của nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm mục đích phục
vụ yêu cầu quản lý, điều tiết kinh tế vĩ mô của nhà nước trong từng thời kỳ.
- Đối tượng CVĐT bị giới hạn bởi các chương trình, mục tiêu, định hướng
và chủ trương đầu tư phát triển của nhà nước trong từng thời kỳ.
- Nguồn vốn chủ yếu để thực hiện CVĐT từ v ốn NSNN.
- Những ưu đãi của CVĐT về lãi su ất, t ời gian vay vốn, tài sản bảo đảm
(TSBĐ)… do Nhà nước quy định và điều tiết phù h ợp với yêu cầu, chủ trương
khuyến khích đầu tư, phát triển KT-XH của đất nước tr ng từng thời kỳ và phù h ợp
với thông lệ quốc tế [7].
1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng đầu tư của nhà nước
1.2.1. Khái ni ệm rủi ro tín dụng
Trên quan điểm của Ngân hàng nhà nước (NHNN) Việt Nam: “RRTD trong
hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động gân
hàng của TCTD do khách hàng không th ực hiện hoặc không có khả năng thực h ện
nghĩa vụ của mình theo cam kết” [8].
Tại tác phẩm “Toàn tập quản trị NHTM” xuất bản năm 2015 do Giáo sư, tiến
sỹ Nguyễn Văn Tiến chủ biên có th ống kê như sau:
- Rủi ro là khả năng tổn thất về giá trị trong mối tương quan với khả năng thu
được lợi ích về giá trị. Rủi ro cũng có thể được định nghĩa là sự tương tác có chủ ý
với sự không ch ắc chắn.
- Rủi ro là sự không chắc chắn rằng một tài sản có thể sinh lời như kỳ vọng
hoặc tổn thất có thể phát sinh.
7
- Rủi ro – là sự không chắc chắn về thu nhập mà nhà đầu tư có thể thu được
từ tài sản [1].
Từ các định nghĩa trên cho thấy:
- RRTD xẩy ra khi người đi vay trễ hẹn hoặc không thanh toán toàn bộ hoặc
một phần ghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi theo HĐTD.
- RRTD có th ể gây tổn thất tài chính, giảm thu nhập ròng và kh ả năng mất
vốn đối với chủ thể cho vay l à ngân hàng.
Khi ngân hàng thực hiện một hoạt động cho vay cụ thể, ngân hàng thường
đưa ra những giải pháp để bảo đảm n toàn, hiệu quả cho khoản vay đó. Tuy nhiên,
mọi khoản cho vay đều luôn hàm ch ứa một mức độ rủi ro nhất định. Để đưa rủi ro
về không là không th ể thực hiện được, do đó việ c dự kiến mức độ tổn thất chấp
nhận được luôn được xác định trong ch ến lược oạt động của ngân hàng. Khi tổn
thất dưới mức dự kiến thì ngân hàng coi đó là sự th ành công trong QLRR tín dụng.
1.2.2. Phân lo ại rủi ro tín dụng
Việc xây dựng các tiêu chí phân loại RRTD chính là cơ sở quan trọng để
thiết lập chính sách QLRR tín dụng, quy trình và mô hình QLRR tín dụng của hệ
thống ngân hàng.
Có nhi ều tiêu chí để làm căn cứ phân loại RRTD, thông qua phân lo ại
RRTD, ngân hàng nh ận biết đầy đủ nguyên nhân r ủi ro và phân bi ệt được những
rủi ro phát sinh trong các giai đoạn thực hiện nghiệp vụ tín dụng. Căn cứ vào
nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân loại như sau:
- Rủi ro giao dịch
- Rủi ro danh mục tín dụng.
1.2.2.1. Rủi ro giao dịch
Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng cụ thể hoặc từng
khách hàng c ụ thể khi ngân hàng ra quy ết định cấp một khoản tín dụng mới cho
khách hàng. Đây là rủi ro cá biệt của từng khoản tín dụng và nguyên nhân phát sinh
từ sai sót , hạn chế trong quá trình tác nghiệp như đánh giá, thẩm định để quyết định
cấp tín dụng, kiểm soát quá trình giải ngân, kiểm soát mục đích sử dụng vốn và
8
kiểm soát bảo đảm tài sản thế chấp, kiểm soát nghĩa vụ của khách hàng trong hợp
đồng tín dụng (HĐTD). Rủi ro giao dịch được phân thành 3 loại, bao gồm:
- Rủi ro xét duyệt: là rủi ro có liên quan đến quá trình thu thập số liệu, thông
tin để đánh giá và phân tích tín dụng từ đó ra quyết định cho vay. Sai sót trong quá
trình tác ghiệp đã dẫn đến việc đưa ra quyết định cho vay thiếu chính xác hoặc kém
hiệu quả.
- Rủi ro kiểm soát: hay còn được gọi là rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến
công tác quản lý khoản v y và hoạt động cho vay. Rủi ro kiểm soát bao gồm việc sử
dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản nợ vay có v ấn đề.
- Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều
khoản trong hợp đồng tín dụng, các tài s ản bảo đảm, hình thức bảo đảm, chủ thể
bảo đảm và tỷ lệ vốn vay so với giá trị của t ài s ản bảo đảm [1].
1.2.2.2. Rủi ro danh mục tín dụng
Rủi ro danh mục tín dụng là rủi ro liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín
dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Rủi ro này thường phát sinh do đặc
thù cá bi ệt của từng loại hình tín dụng hoặc phát sinh do thiếu đa dạng hóa danh
mục tín dụng. Rủi ro danh mục tín dụng được phân thành 3 loại, bao g ồm:
- Rủi ro nội tại: hay còn g ọi là rủi ro cá biệt, rủi ro này xuất phát từ các yếu
tố, các đặc điểm nội tại, riêng có bên trong c ủa mỗi khách hàng ho ặc ngành, lĩnh
vực kinh tế, điều đó phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động hay đặc điểm sử dụng vốn
của khách hàng.
- Rủi ro tập trung: là rủi ro xẩy ra trong trường hợp ngân hàng tập trung vốn
cho vay quá nhiều đối với một hoặc một số khách hàng, cho vay cùng m ột hoặc
một số lĩnh vực, vùng địa lý hoặc cùng m ột loại hình cho vay có r ủi ro cao [1].
1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng
RRTD mang những đặc điểm cơ bản như sau:
- RRTD mang tính bị động: tổn thất tín dụng đối với bên cho vay là chỉ xảy
ra sau khi khách hàng phát sinh ngh ĩa vụ trả nợ, tức là rủi ro xẩy ra sau khi ngân
hàng giải ngân vốn vay và trong giai đoạn khách hàng s ử dụng vốn vay. Trong khi
9
ngân hàng là đối tượng cấp vốn vay nhưng phải khai thác thông tin về hiệu quả sử
dụng vốn vay từ khách hàng hoặc từ các kênh thông tin khác. Tuy nhiên, khách
hàng là đối tượng chủ động về thông tin nhưng việc khai thác thông tin t ừ khách
hàng và các kê h thông tin khác nhi ều khi không kịp thời, không đạt chất lượng như
mong muốn và yêu c ầu của ngân hàng. Như vậy, do tình trạng thông tin bất cân
xứng giữa bên đi va y là khách hàng và bên cho vay là ngân hàng nên ngân hàng
thường ở vào thế bị động trong các tình huống RRTD.
- RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp: để giảm thiểu rủi ro tập trung,
ngân hàng thường đa dạng các đối tượng khách hàng, đối tượng cho vay, loại hình
tín dụng… Tuy nhiên, do sự phân chia rủi ro này đã làm cho r ủi ro tín dụng trở nên
đa dạng và phức tạp. Từ sự phức tạp của RRTD buộc ngân hàng phải chú trọng đến
công tác QLRR tín dụng, bao gồm thiết lập c ính sách tín dụng, sử dụng công cụ
QLRR tín dụng, nhận diện, đánh giá, đo lường xử lý và kiểm soát rủi ro tín dụng.
- RRTD có tính chất tất yếu: hoạt động tín dụng là một hoạt động kinh doanh
của ngân hàng, vì vậy, cũng như các hoạt động kinh d anh nói chung, tín dụng luôn
gắn liền với rủi ro. Do tính chất tất yếu của RRTD nên mọi ngân hàng đều chấp
nhận một mức độ rủi ro nhất định, có nghĩa là ngân hàng s ẽ ố gắng t ìm kiếm cơ
hội đạt được lợi nhuận cao nhất trong giới hạn rủi ro cho phép. Ngân h àng sẽ hoạt
động hiệu quả, an toàn nếu mức độ rủi ro cho phép được ngân hàng xác định là hợp
lý, phù h ợp với khả năng các nguồn lực tài chính, năng lực kinh doanh của gân
hàng và ngân hàng có th ể kiểm soát được mức độ rủi ro đó.
Để nhận biết sớm rủi ro từ đó có những biện pháp giảm thiểu rủi ro, gân
hàng có thể dựa vào các d ấu hiệu sau:
- Dấu hiệu tài chính: là các dấu hiệu có thể nhận biết thông qua hoạt động
kinh doanh hoặc báo cáo tài chính, như: doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất kinh
doanh, doanh nghiệp cơ cấu lại tài chính, tình hình kinh doanh khó khăn, khả năng
thanh toán giảm...
- Dấu hiệu phi tài chính: là các dấu hiệu có thể phát hiện được trong quá trình
tiếp xúc, làm việc với khách hàng, như khách hàng tìm lý do để trì hoãn thực hiện
10
các nghĩa vụ báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khi đến hạn;
khách hàng c ắt giảm lao động, khách hàng thay đổi cơ cấu nhân sự…[1].
1.2.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư
1.2.4.1. Khái ni ệm
Tro g CVĐT, RRTD là khả năng xẩy ra tổn thất do người vay vốn TDĐT của
nhà nước không thực hiện, hoặc không có kh ả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo điều khoản đ ã cam kết. Rủi ro xẩy ra khi người vay không trả được đầy đủ cả
gốc và/hoặc lãi của các khoản vay, hoặc không thanh toán nợ gốc và lãi vay đúng
hạn theo các điều khoản đã cam kết. Như vậy, về thực chất, rủi ro trong CVĐT của
nhà nước chính là RRTD [4].
1.2.4.2. Nguồn gốc rủi ro trong cho vay đầu tư
a. Rủi ro từ phía bên đi vay
- Khi bên đi vay gặp khó khăn hoặc t
năng giảm sút hoặc mất nguồn thu, dẫn đến k
hạn cho ngân hàng.
ất bại tr ng kinh doanh dẫn đến khả
ông th ể thanh toán nợ đầy đủ và đúng
- Khi bên vay vốn cố tình lừa đảo ngân hàng để được vay vốn nhằm chiếm
dụng vốn của ngân hàng và s ử dụng sai mục đích, sau đó chây ỳ không trả nợ cho
ngân hàng.
- Khi người đi vay bị chết hoặc mất tích mà không có người kế thừa nghĩa vụ
trả nợ nên ngân hàng không th ể đòi được nợ.
- Khi bên bảo lãnh không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với
các khoản vay nên ngân hàng không th ể thu được nợ khi bên đi vay không th ực
hiện được nghĩa vụ trả nợ [6].
b. Rủi ro từ phía ngân hàng
- Trong quá trình thẩm định và quyết định cho vay, do bộ phận thẩm định
không thu th ập đầy đủ thông tin về khách hàng và dự án vay vốn nên ngân hàng đã
chấp thuận cho vay đối với những khách hàng thiếu năng lực hoặc dự án không hi ệu
quả, dẫn đến việc thu nợ không đầy đủ hoặc không đúng hạn theo HĐTD đã ký k ết.
- Do trình độ của cán bộ còn h ạn chế hoặc do một số nguyên nhân làm cho
11
cán bộ ngân hàng không ch ấp hành đúng quy định, quy chế, trình tự thẩm định về
cho vay nên đã chấp thuận cho vay đối với những khách hàng và d ự án không đủ
điều kiện hoặc không hiệu quả, dẫn đến những rủi ro trong thu nợ gốc và lãi .
- Quy trì h, quy định về kiểm tra, giám sát chưa chặt chẽ nên ngân hàng
không phát hi ện ra các sai sót trong công tác thẩm định, quyết định cho vay và giải
ngân, sau giải ân ảnh hưởng đến thời gian thu nợ và kết quả thu nợ [6]. c.
Rủi ro từ các yếu tố khác
- Dự án CVĐT thường có thời gian vay vốn dài, trong thời gian vay vốn còn
hiệu lực, sự thay đổi trong chính sách kinh tế của nhà nước hoặc các địa phương có
thể làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động của các dự án ĐTPT, do đó khách hàng
không tr ả được nợ cho ngân hàng.
- Môi trường kinh tế của khu vực v à trên thế giới có những biến động bất lợi
cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án m à ngân hàng cho vay vốn, dự án
hoạt động không hiệu quả dẫn đến việc thu nợ của ngân hàng gặp khó khăn.
- Những sự kiện bất khả kháng như thiên tai, địch hoạ, dịch bệnh... làm ảnh
hưởng xấu đến hoạt động của các dự án do ngân hàng cho vay, nguồn thu của dự án
bị giảm sút nên kết quả thu nợ không thực hiện đúng theo HĐTD.
- Tài sản bảo đảm tiền vay (BĐTV) của các dự án chủ yếu l à tài s ản hình
thành trong tương lai, trên đất thuê của Nhà nước nên trong quá trình xử lý tài sản
để thu hồi nợ gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, tài sản dễ xuống cấp, giảm g á, ên
không đảm bảo được nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng [6].
1.2.4.3. Đặc điểm của rủi ro trong cho vay đầu tư
Thứ nhất, rủi ro trong CVĐT mang tính bị động. CVĐT thực chất là quá
trình ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một khoảng
thời gian nhất định để đầu tư vào các DAĐT, do đó rủi ro của hoạt động CVĐT xẩy
ra trước hết là trong quá trình sử dụng vốn của khách hàng. Trong thực tế, ngân
hàng thường biết sau, biết không đầy đủ hoặc không chính xác về những khó khăn,
thất bại trong quá trình đầu tư và vận hành dự án của khách hàng. Do đó, rủi ro
trong CVĐT mang tính bị động. Căn cứ đặc điểm này, trong QLRR, ngân hàng phải
12
tập trung nghiên cứu thông tin về khách hàng và thường xuyên bám sát ho ạt động
của khách hàng để phát hiện sớm các dấu hiệu của rủi ro, từ đó áp dụng các giải
pháp giảm thiểu rủi ro kịp thời và hiệu quả nhất.
Thứ hai, rủi ro trong CVĐT có tính đa dạng và phức tạp. Tùy t ừng loại hình
dự án, loại hì h khách hàng, t ừng đặc điểm nghiệp vụ rủi ro phát sinh rất đa dạng
theo quy trì h thực hiện nghiệp vụ. Xuất phát từ đặc điểm này, trong CVĐT, các
biện pháp QLRR m à ngân hàng áp dụng phải mang tính đồng bộ.
Thứ ba, rủi ro trong CVĐT mang tính tất yếu. Rủi ro luôn t ồn tại và gắn liền
với hoạt động cho vay của ngân hàng. Hoạt động CVĐT của ngân hàng là hoạt
động chủ yếu vì thế rủi ro trong CVĐT là không th ể tránh khỏi. Ngoài ra, do đặc
trưng về đối tượng cho vay nên rủi ro trong CVĐT thường cao hơn rủi ro tín dụng
tại các NHTM [5].
1.2.5. Các ch ỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng tr ng cho vay đầu
tư a. Phân loại nợ
Căn cứ Thông tư 24/2013/TT-NHNN ngày 02/12/2013 của Thống đốc
NHNN Việt Nam, Tổng Giám đốc NHPT Việt Nam đã ban hành Quy ết định số
382/QĐ-NHPT ngày 28/10/2016 về việc ban hành quy định hướng dẫn phân loại tài
sản có và cam kết ngoại bảng tại NHPT Việt Nam. Theo đó, việc phân loại nợ được
chia thành 5 nhóm như sau [9]:
Bảng 1.1: Chỉ tiêu phân lo ại nợ tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam
Tên nhóm n ợ
Nhóm 1:
Nợ đủ tiêu chuẩn
Nhóm 2:
Nơ cần chú ý
Nhóm 3:
Nợ dưới tiêu chuẩn
Đặc điểm
- Nợ trong hạn và được đánh giá là có kh ả năng thu hồi đầy
đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn;
- Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có kh ả năng
thu hồi đầy đủ nợ (gốc và lãi) đã quá h ạn và thu hồi đầy đủ
nợ (gốc và lãi) còn l ại đúng th ời hạn.
- Nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả lần đầu.
- Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả lần đầu quá hạn dưới
13
Tên nhóm n ợ
Nhóm 4:
Nợ nghi ờ
Nhóm 5:
Nợ có khả năng mất
vốn
Đặc điểm
30 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả lần thứ hai;
- Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả
năng trả lãi đầy đủ theo HĐTD.
- Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ
30 ngày đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu
lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn
từ dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ
hai.
- Nợ quá hạn trên 360 ngày;
- Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ
90 ngày trở lên theo th ời ạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
- Các khoản nợ cơ cấu lại t ời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn
từ 30 ngày trở lên theo thời ạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ
hai;
- Nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả
chưa bị quá hạn hoặc đã quá h ạn.
(Nguồn: Hướng dẫn phân loại nợ - NHPT Việt Nam)
Ngoài ra, việc phân loại nợ còn ph ụ thuộc vào các y ếu tố sau:
Thứ nhất, Các khoản nợ được phân loại vào nhóm n ợ có rủi ro thấp hơn
trong các trường hợp sau đây:
- Đối với nợ quá hạn, phân loại lại vào nhóm n ợ có rủi ro thấp hơn khi
khách hàng đã trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi b ị quá hạn (kể cả áp dụng đối với nợ
gốc quá hạn) và trả đầy đủ, đúng hạn nợ gốc và lãi c ủa các kỳ hạn trả nợ tiếp theo
trong thời gian tối thiểu 03 tháng đối với nợ vay trung và dài h ạn, 01 tháng đối với
nợ vay ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi b ị quá hạn;
- Đối với khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, phân loại lại vào nhóm n ợ có
rủi ro thấp hơn khi khách hàng đã trả đầy đủ, đúng hạn nợ gốc và lãi theo th ời hạn
trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu 03 tháng đối với nợ vay trung và dài
hạn, 01 tháng đối vợi nợ vay ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi
theo thời hạn được cơ cấu lại;
14
- Đối với các khoản nợ đã được NHPT chấp thuận xử lý nợ được chuyển
khỏi nhóm nợ xấu (nhóm 3, 4, 5) và xếp vào nợ nhóm 2 khi khoản nợ được cơ cấu
lại thời hạn trả nợ, không có nợ (gốc và lãi) quá h ạn hoặc khoản nợ được khoanh
nợ, không tí h lãi.
- Các khoản nợ có hướng dẫn riêng của Thủ tướng Chính phủ cho phép
không x ếp vào hóm n ợ xấu [9].
Thứ hai, các kho ản nợ được phân loại vào nhóm n ợ có rủi ro cao hơn trong
các trường hợp sau đây:
- Xẩy ra các biến động bất lợi trong môi trường, lĩnh vực kinh doanh tác
động tiêu cực trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng (thiên tai, địch họa,
chiến tranh, môi trường kinh tế…);
- Các chỉ tiêu về khả năng sinh lờ , k ả năng thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn,
dòng ti ền, khả năng trả nợ của khách hàng suy gi ảm liên tục hoặc có biến động lớn
theo chiều hướng suy giảm qua 03 tháng liên tục đánh giá, phân loại nợ;
- Khách hàng không cung c ấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin
tài chính theo quy định của NHPT để đánh giá khả năng trả nợ của khá h hàng;
- Khách hàng có liên quan tr ực tiếp đến việc vi phạm pháp luật dẫn đến khả
năng không trả nợ đúng hạn theo HĐTD đã ký ho ặc đó có kiến nghị ơ quan kiểm
toán, thanh tra phải chuyển sang nhóm nợ cao hơn.
Tỷ lệ trích lập dự phòng c ụ đối với hoạt động CVĐT thực hiện đồng thời
với các nghiệp vụ khác của NHPT, cụ thể như sau:
- Mức trích Quỹ dự phòng r ủi ro hàng năm tối đa bằng 0,5% trên dư nợ bì h
quân cho vay tín dụng ĐTPT, cho vay tín dụng xuất khẩu (TDXK), nghĩa vụ bảo
lãnh TDĐT, bảo lãnh TDXK, bảo lãnh dự thầu và thực hiện hợp đồng.
- Cuối năm nếu không sử dụng hết thì khoản dự phòng này được để lại bù
đắp rủi ro cho những năm sau. Trường hợp quỹ dự phòng r ủi ro không đủ bù đắp
các khoản tổn thất, NHPT Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng
Chính phủ xem xét, quyết định biện pháp xử lý.
15
- Số dư quỹ dự phòng r ủi ro của Quỹ hỗ trợ phát triển trước đây đuợc kết
chuyển vào quỹ dự phòng r ủi ro của NHPT Việt Nam [9].
b. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
Nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được
phép và khô g đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Như vậy các khoản nợ thuộc các
nhóm 2, nhóm 3, hóm 4 và nhóm 5 là N ợ quá hạn [9].
c. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu
Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn trên 90 ngày mà không đòi được và
không được tái cơ cấu. Như vậy, nợ xấu là các kho ản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5.
Tỷ lệ nợ xấu = (Nợ xấu/Tổng dư nợ) x 100%
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ đánh giá chất lượng tín dụng của ngân
hàng. Tỷ lệ nợ xấu cao thì rủi ro xảy ra c àng cao và có th ể dẫn đến tổn thất một
phần vốn hoặc mất toàn bộ vốn [9].
1.3. Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư
1.3.1. Khái ni ệm Quản lý rủi ro
Theo cách hiểu cách chung nhất, QLRR là quá trình mà ác t ổ hức xác định
các rủi ro đi kèm trong hoạt động của mình bằng phương pháp nhất định nhằm đạt
được lợi ích bền vững trong từng hoạt động cụ thể cũng như trong toàn bộ các hoạt
động của tổ chức đó. Tuy nhiên, tuỳ theo từng lĩnh vực hoạt động cụ thể mà người
ta đưa ra những định nghĩa khác nhau về QLRR, chẳng hạn:
- QLRR là toàn b ộ quá trình nhận diện, đo lường, đánh giá, giám sát, kiểm
soát và báo cáo r ủi ro tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong phạm vi mức độ rủi
ro tín dụng chấp nhận được.
- QLRR là tổng thể của quá trình nhận diện, kiểm soát và giảm đến mức tối
thiểu tác động của những sự kiện không chắc chắn.
- QLRR là quá trình nhận diện, đánh giá và giảm thiểu rủi ro đến mức có thể
chấp nhận được và áp d ụng cơ chế phù h ợp nhằm duy trì mức độ rủi ro đó.
16
- QLRR là việc áp dụng có hệ thống các chính sách, thủ tục và cách th ức
quản lý nhằm nhận diện, phân tích, đánh giá, xử lý và theo dõi r ủi ro.
- QLRR là quá trình nhận diện, phân tích và đối phó với rủi ro một cách có
hệ thống. Quá trì h đó bao gồm 5 quá trình nhỏ là: nhận diện rủi ro; phân tích định
tính rủi ro; phân tích định lượng rủi ro; lập kế hoạch đối phó với rủi ro; theo dõi và
kiểm soát rủi ro.
- Quản lý RRTD l à vi ệc sử dụng các biện pháp nghiệp vụ để kiểm soát chất
lượng tín dụng, hạn chế hậu quả xấu trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu sự tổn
thất không để hoạt động ngân hàng lâm vào tình trạng đổ vỡ. Nội dung quản lý
RRTD bao gồm: phân loại, đánh giá rủi ro; nhận diện rủi ro qua các dấu hiệu cảnh
báo và xác định các vấn đề; áp dụng biện pháp ph òng ng ừa, khắc phục và xử lý đối
với các nhóm dấu hiệu rủi ro [6].
Qua xem xét các định nghĩa trên, cho th ấy về cơ bản QLRR bao gồm các
đặc điểm sau:
- QLRR là một quá trình tổng thể bao gồm nhiều giai đoạn, nhiều nội dung
nhưng những nội dung đó có tính liên tục.
- Quá trình QLRR được bắt đầu bằng việc nhận diện (hoặc xác định) rủi ro
thông qua các d ấu hiệu.
- Mục đích của quá trình QLRR là nhằm giảm đến mức tối đa có thể những
tác động hay hậu quả của rủi ro.
Căn cứ nhận định về QLRR trên, chúng ta có th ể định nghĩa QLRR tro g
CVĐT của Nhà nước như sau: QLRR trong CVĐT của Nhà nước là quá trì h sử
dụng đồng bộ hệ thống các biện pháp nhằm giảm thiểu đến mức chấp nhận được
những tổn thất về tài sản, thu nhập do người vay vốn ĐTPT không th ực hiện, hoặc
không có kh ả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo điều khoản đã cam kết với
ngân hàng .
1.3.2. Vai trò Qu ản lý rủi ro
- Thứ nhất: Hoạt động cho vay nói chung và CVĐT nói riêng luôn gắn liền
với rủi ro, do đó ngân hàng chỉ có thể quản lý chứ không thể chối bỏ rủi ro nếu
17
muốn tiếp tục duy trì hoạt động của mình. Hoạt động CVĐT chứa đựng nhiều yếu
tố rủi ro xuất phát từ những đặc điểm riêng của nó, do đó NHPT phải làm tốt công
tác QLRR nhằm nâng cao chất lượng CVĐT.
- Thứ hai: CVĐT là hoạt động chủ yếu và mang lại thu nhập lớn nhất cho
ngân hàng, do đó n ân hàng phải QLRR đối với CVĐT nhằm thực hiện tốt chức
năng cơ bản cũ như để duy trì sự tồn tại và phát tri ển của mình.
- Thứ ba: Trong các loại rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt thì rủi ro CVĐT là
rủi ro cơ bản nhất, gây tổn thất nhiều nhất cho ngân hàng, đồng thời lại còn có th ể
dẫn đến nhiều loại rủi ro khác, do đó ngân hàng phải quản lý nó để hạn chế những
tổn thất do rủi ro này gây ra [6].
1.3.3. Nguyên tắc Quản lý rủi ro
Về cơ bản, QLRR trong hoạt động CVĐT phải tuân theo những nguyên tắc
chung về QLRR. Tuy nhiên, xuất phát từ đặc trưng của CVĐT, trong QLRR của
hoạt động này, ngân hàng phải chú trọng những nội dung cơ bản sau đây:
Một là, chấp nhận rủi ro: Rủi ro là yếu tố đi liền với hoạt động CVĐT, do đó,
ngân hàng phải chấp nhận rủi ro ở mức cho phép nếu như mong muốn tiếp tục cho
vay và có được thu nhập phù h ợp từ hoạt động này.
Hai là, điều hành rủi ro cho phép: “Gói rủi ro cho phép” bao gồm những loại
rủi ro mà ngân hàn g có th ể chấp nhận để thu được lợi nhuận. Nguyên t ắc điều
hành rủi ro cho phép đòi h ỏi ngân hàng phải quản lý và điều tiết được phần lớn các
rủi ro trong “gói rủi ro cho phép”, không phụ thuộc vào khách quan và ch ủ quan.
Ba là, quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt: Các rủi ro trong hoạt động CVĐT
khá độc lập với nhau, do đó ngân hàng không g ộp các rủi ro khác nhau vào cùng
một nhóm để đưa ra một phương pháp quản lý chung.
Bốn là, phù h ợp giữa mức độ rủi ro cho phép với khả năng tài chính: Ở một
phương diện hiệu quả, rủi ro là cái giá ph ải trả để có thu nhập, do đó mức độ rủi ro
trong CVĐT chỉ được nằm trong một giới hạn nhất định, phù h ợp với mức thu
nhập mà hoạt động này mang lại.
18
Năm là, phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập: Rủi ro
xẩy ra sẽ làm giảm thu nhập và tiềm năng phát triển của ngân hàng, vì vậy, giá trị
thiệt hại chỉ được phép nằm trong giới hạn mức vốn dự phòng c ủa ngân hàng ; nếu
vượt quá giới hạn đó thì sẽ làm giảm khả năng chịu đựng của ngân hàng và có th ể
dẫn đến phá sản hệ thống.
Sáu là, hi ệu quả kinh tế: Nguyên tắc hiệu quả kinh tế đòi h ỏi chi phí của
ngân hàng bỏ ra để quản lý rủi ro trong CVĐT phải thấp hơn giá trị thiệt hại mà rủi
ro có th ể gây ra.
Bảy là, QLRR phải phù h ợp với chiến lược chung của ngân hàng [10],[11],
[12].
1.3.4. Quy trình Quản lý rủi ro
1.3.4.1. Nhận diện rủi ro tín dụng
Nhận diện RRTD là việc theo dõi, xem xét, nghiên c ứu thống kê những rủi
ro có th ể xẩy ra trong quá trình cho vay vốn của ngân hàng, nguyên nhân gây ra
RRTD để từ đó có các biện pháp phù h ợp giảm thiểu RRTD.
* Những dấu hiệu nhận diện RRTD bao gồm [1]:
Bảng 1.2: Các d ấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
Đối tượng quan sát Dấu hiệu nhận biết rủi ro
Khách hàng * Các d ấu hiệu tài chính:
- Các chỉ số thanh khoản: Chỉ tiêu thanh toán t ức thời
giảm; chỉ tiêu thanh toán nhanh gi ảm; tỷ số nợ trên tổng tài
sản tăng; chỉ tiêu khả năng trả lãi giảm.
- Các chỉ tiêu hoạt động: Vòng quay hàng t ồn kho giảm;
kỳ thu tiền bình quân tăng; vòng quay tài s ản giảm.
- Các chỉ tiêu sinh lời: mức sinh lời trên doanh thu giảm;
thu nhập trên tổng tài sản giảm; thu nhập trên vốn chủ sở
hữu giảm.
- Các dấu hiệu tài chính khác: nhu cầu vay vốn tăng cao so
với doanh thu; thường xuyên xin gia hạn nợ; điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ hoặc đảo nợ; chậm trễ hoặc khó khăn trong
thanh toán lương; phát hành séc vượt quá số dư; số dư
19
Đối tượng quan sát
Ngân hàng
Dấu hiệu nhận biết rủi ro
thanh toán biến động bất thường và có xu hướng giảm; có
dấu hiệu đi vay vốn từ nhiều nguồn khác nhau và sẵn sàng
chấp nhận lãi suất cao bất thường; sử dụng vốn ngắn hạn
tài trợ cho đầu tư dài hạn; các khoản phải thu lớn, xuất
hiện những khoản thu khó đòi; ch ậm hoặc không chia cổ
tức; những thay đổi bất lợi về giá cổ phiếu của khách
hàng; các kho ản lỗ phát sinh làm vốn chủ sở hữu giảm.
* Các d ấu hiệu phi tài chính
- Các dấu hiệu về hoạt động kinh doanh: sản phẩm tiêu thụ
chậm, hàng tồn kho ngày càng tăng; thay đổi về phạm vi,
ngành nghề kinh doanh; mất những dây chuyền sản xuất
chính, quyền phân phối sản phẩm hoặc nguồn cung cấp;
mất nhà cung ứng chính v à khách hàng l ớn; số lượng và
giá trị đơn đặt hàng ay ợp đồng giảm sút; khó khăn trong
việc mở rộng thị p ần; khó khăn trong phát triển sản phẩm
mới; cắt giảm c i p í sửa chữa, thay thể.
- Các dấu hiệu trong quản trị d anh nghiệp: thay đổi bất
thường trong cơ cấu quản trị, điều hành doanh nghiệp;
mâu thuẫn trong hệ thống ban điều hành và h ội đồng quản
trị; thuyên chuyển cán bộ thiếu lý do; hi phí quản lý và
hành chính quá cao; quản lý có tính gia đ ình trị; có những
thông tin x ấu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
- Các dấu hiệu phi tài chính khác: thay đổi mức xếp hạ g
tín dụng theo hướng xấu đi; có sự xuống cấp của cơ sở
kinh doanh; hàng tồn kho tăng do không bán được, hư
hỏng, lạc hậu; cán bộ lãnh đạo gặp vấn đề về pháp lý; có
sự xuống cấp của cơ sở kinh doanh; cán bộ, nhân viên bất
mãn, vô k ỷ luật.
- Danh mục tín dụng có biểu hiện tập trung cao.
- Tín dụng tăng trưởng cao bất thường trong thời gian
ngắn.
- Tỷ lệ nợ xấu, nợ có vấn đề và nợ quá hạn tăng.
- Chính sách tín dụng ngân hàng có khe h ở để khách hàng
20
Dấu hiệu nhận biết rủi ro
và cán b ộ tín dụng lợi dụng.
- Hệ thống thông tin qu ản lý không được nâng cấp, dễ gặp
sự cố hoặc tin tặc.
- Sự bất ổn của các yếu tố kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi
suất, tỷ giá…
- Sự suy thoái và tính chu kỳ kinh tế, làm cho ngành ngh ề
kinh doanh trở nên khó khăn.
- Th y đổi về cơ chế, chính sách của Nhà nước tác động
tiêu cực đến doanh nghiệp.
- Thiên t i, lũ lụt, hạn hán, hỏa hoạn, động đất…
- Chiến tranh, địch họa, biểu tình, đình công, cướp bóc…
(Nguồn: Toàn t ập quản trị NHTM – GS.TS Nguyễn Văn Tiến)
* Các phương pháp nhận dạng rủi ro tín dụng bao gồm [1]:
- Phương pháp phân tích báo cáo tài c ín : t ông qua phân tích báo cáo tài
chính để đánh giá tình hình tài chính hiện tại của d anh nghiệp, từ đó đưa ra các cơ
sở hợp lý cho việc dự đoán tương lai.
- Phương pháp check– list: đây là phương pháp sử dụng ác câu h ỏi về
những vấn đề có thể xảy ra, để từ đó nhận dạng và đánh giá mức độ tác động của
từng loại rủi ro.
- Phương pháp lưu đồ: là phương pháp liệt kê trình tự các bước đối với một
quy trình đầu tư tài chính để xác định rủi ro khi thực hiện từng bước, từ đó để có
những biện pháp khắc phục nhất định
- Phương pháp thanh tra hiện trường: là việc quan sát các bộ phận của tổ
chức và các ho ạt động tiếp sau đó của nó, nhà quản trị có thể học được rất nhiều về
rủi ro mà tổ chức có thể gặp.
- Phương pháp giao tiếp với các tổ chức chuyên nghiệp: các công ty đánh giá
tín dụng cho người cho vay hoặc chủ đầu tư biết xác suất của các đối tượng có khả
năng trả lại khoản vay.
Đối tượng quan sát
Môi trườ g bên
ngoài
21
- Phương pháp phân tích hợp đồng: là phương pháp nhà quản trị rủi ro
nghiên cứu các hợp đồng để xem rủi ro có tăng hay giảm qua các hợp đồng.
- Phương pháp nghiên cứu các số liệu tổn thất trong quá khứ: là phương
pháp đánh giá các xu hướng của các tổn thất mà tổ chức đã trải qua và so sánh kin h
nghiệm này với các tổ chức khác, đồng thời phân tích các vấn đề như nguyên nhân,
thời điểm, vị trí của rủi ro, tất cả các yếu tố hiểm họa hoặc các yếu tố đặc biệt nào
đó ảnh hưởng đến rủi ro từ đó dự báo các chi phí tổn thất và lập quỹ dự phòng r ủi
ro bằng nguồn vốn tự có của ngân hàng.
- Phương pháp thông qua tư vấn: thông qua các nhà tư vấn như chuyên viên
kế toán – kiểm toán, các tổ chức tư vấn chuyên nghiệp, … các nhà quản trị rủi ro
nắm bắt thêm những thông tin cần thiết về nguy cơ rủi ro đối với tổ chức từ nguồn
tin bên ngoài.
1.3.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng
Đo lường rủi ro tín dụng: là phương p áp sử dụng mô hình thích hợp để
lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định giới hạn tín dụng an toàn
tối đa đối với một khách hàng và là cơ sở để trích lập dự phòng r ủi ro. Hiện nay, có
nhiều phương pháp để đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng như: mô hình 6C, mô
hình điểm số Z, mô hình xếp hạng tín dụng, mô hình đo lường rủi ro theo khung giá
trị… Trong đó, các phương pháp phổ biến trong đo lường RRTD như sau:
* Mô hình 6C [13]
Trọng tâm của mô hình là đánh giá m ức độ tín nhiệm, thiện chí và khả ă g
trả nợ khi khoản vay đến hạn của khách hàng.
Tư cách người vay (Character): xem xét sự phù h ợp của mục đích vay với
chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng, đồng thời xem xét lịch sử đi vay và
trả nợ đối với khách hàng tại ngân hàng và các t ổ chức tín dụng khác.
Năng lực của người vay (Capacity): xem xét năng lực pháp lý, t ư cách pháp
nhân của khách hàng.
Thu nhập của người vay (Cash): xác định nguồn trả nợ của người vay như
luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản, hoặc
22
tiền từ phát hành chứng khoán…Sau đó cần phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp vay vốn thông qua các tỷ số tài chính.
BĐTV (Collateral): đây là điều kiện để ngân hàng th ực hiện cấp tín dụng và
là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho ngân hàng .
Các điều kiện (Conditions): các điều kiện của ngân hàng tùy theo chính sách
tín dụng của từ thời kỳ.
Kiểm soát (Control): Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật
pháp, quy chế hoạt động đến khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của ngân
hàng.
Mô hình 6C tương đối đơn giản, tuy nhiên lại phụ thuộc quá nhiều vào mức
độ chính xác của nguồn thông tin thu thập được, khả năng dự báo cũng như trình độ
phân tích, đánh giá chủ quan của cán bộ tín dụng.
* Mô hình điểm số Z [13]
Mô hình điểm số Z do E.I Altman khởi tạo dùng để cho điểm tín dụng đối
với các doanh nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân
loại rủi ro tín dụng đối với người đi vay và phụ thuộc vào các yếu tố tài chính của
người đi vay. Mô hình này sẽ tính được xác suất vỡ nợ của người vay trên cơ sở số
liệu trong quá khứ.
Hàm tính điểm X – Score:
Z = (1,2 * X1) + (1,4 * X2) + (3,3 * X3) + (0,6 * X4) + (1,0 * X5)
Trong đó:
X1
= Vốn lưu động ròng
Tổng tài sản
X2
= Lợi nhuận giữ lại
Tổng tài sản
X3
= Lợi nhận trước thuế và tiền lãi
Tổng tài sản
X
4
= Thị giá cổ phiếu
Giá ghi sổ của nợ dài hạn
23
X5 =
Điểm số Z
Đánh giá
doanh nghiệp
Doanh thu
Tổng tài sản
Z > 3
Doanh nghiệp nằm
trong vùng an toàn,
chưa có nguy cơ
phá s ản
1,81<Z<3
Doanh nghiệp nằm
trong vùng c ảnh
báo, có th ể có nguy
cơ phá sản
Z< 1,81
Doanh nghiệp nằm
trong vùng nguy
hiểm, nguy cơ phá
sản cao
* Mô hình xếp hạng tín dụng
Mô hình xếp hạng doanh nghiệp được thực hiện bởi một số dịch vụ xếp hạng
tư nhân trong đó Moody’s và St nd rd & Poor’s là những dịch vụ tốt nhất. Mô hình
này phổ biến ở các nước phát triển, nơi mà thị trường vốn phát triển.
- Xếp hạng tín dụng của Moody’s: Để quyết định một mức xếp hạng tín
nhiệm, Moody’s phân tích theo hai câu hỏi :
+ Rủi ro gì khiến cho bên cho vay không nh ận lại được khoản tiền gốc và lãi
đúng hạn cho một khoản vay cụ thể?
+ Mức độ rủi ro này so với rủi ro của tất cả các khoản nợ vay khác là như thế
nào (cao hay thấp hơn)? [17]
Bảng 1.3: Xếp hạng của Moody’s
Xếp hạng Đánh giá tín nhiệm
Aaa Chất lượng cao nhất, với rủi ro tín dụng thấp nhất.
Aa Chất lượng cao và có r ủi ro tín dụng rất thấp.
A Chất lượng trên trung bình và có r ủi ro tín dụng thấp.
Baa Rủi ro tín dụng vừa phải, chất lượng trung bình và có thể có một số
đặc điểm mang tính đầu cơ.
Ba Có các đặc tính đầu cơ cao và có rủi ro tín dụng đáng kể.
B Mang tính đầu cơ cao và có rủi ro tín dụng cao.
24
Xếp hạng Đánh giá tín nhiệm
Caa Có ch ất lượng xấu và chịu rủi ro tín dụng rất cao.
Ca Có tính đầu cơ rất cao và có th ể đã, hoặc gần, không thể thanh
toán/vỡ nợ, nhưng vẫn còn kh ả năng thu hồi vốn gốc và lãi.
C Xếp hạng thấp nhất và thường là các ngh ĩa vụ nợ đã mất khả năng
thanh toán và ch ỉ còn r ất ít khả năng thu hồi vốn gốc và lãi.
(Nguồn http://investar.edu.vn)
- Xếp hạng của Stand rd & Poor’s: Để quyết định một mức xếp hạng tín
nhiệm, Standard & Poor’s phân tích các yếu tố sau:
+ Khả năng thanh toán – khả năng v à m ức độ sẵn sàng mà bên đi vay thỏa
mãn các cam k ết tài chính theo thỏa thuận vay mượn.
+ Bản chất của khoản vay mượn.
+ Khả năng hoàn trả các khoản nợ trong trường hợp phá sản, tái cơ cấu hoặc
các thỏa thuận khác theo luật phá sản hoặc các quy định khác có ảnh hưởng đến bên
đi vay [18].
Bảng 1.4: Xếp hạng của Standard & Poor’s
Xếp hạng Đánh giá tín nhiệm
AAA Khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính cực kỳ vững chắc.
AA Khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính rất vững chắc.
Khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính rất lớn nhưng dễ bị ảnh
A
hưởng trước các thay đổi bất lợi trong môi trường kinh doanh.
Khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính đủ mạnh, nhưng các cam
BBB kết nghĩa vụ tài chính có thể bị suy giảm trước các thay đổi bất lợi
trong môi trường kinh doanh.
Ít có kh ả năng vỡ nợ hơn các khoản nợ mang tính đầu cơ khác,
BB
nhưng luôn phải đối mặt với sự bất ổn trước các thay đổi bất lợi về
25
Xếp hạng Đánh giá tín nhiệm
điều kiện kinh tế, tài chính, kinh doanh.
Có nhi ều khả năng bị vỡ nợ hơn, nhưng hiện tại vẫn có đủ khả
ăng đáp ứng các cam kết nghĩa vụ tài chính. Khả năng và mức độ
B
sẵn s àng hoàn thành các cam k ết nghĩa vụ tài chính suy giảm trước
các thay đổi bất lợi về điều kiện kinh tế, tài chính, kinh doanh.
Rất dễ bị vỡ nợ và phải phụ thuộc vào các điều kiện kinh doanh,
kinh tế, tài chính để có thể hoàn thành các cam k ết nghĩa vụ tài
CCC chính, không có kh ả năng ho àn thành các cam k ết nghĩa vụ tài
chính trước các thay đổi bất lợi về điều kiện kinh tế, tài chính, kinh
doanh.
CC Khả năng vỡ nợ ở mức rất cao.
Hiện đang có khả năng rất cao sẽ vỡ nợ, các khoản nợ bị quá hạn
C trả nợ theo thỏa thuận, các khoản nợ của chủ thể nộp đơn phá sản
hay hành động tương tự mà chưa bị phá sản.
D Vỡ nợ
NR Không x ếp hạng.
(Nguồn http://investar.edu.v )
1.3.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng
Kiểm soát rủi ro tín dụng là việc sử dụng những biện pháp kỹ thuật, công cụ,
chiến lược và những quá trình để biến đổi RRTD của một ngân hàng thông qua
kiểm soát tần suất và mức độ rủi ro. Các phương thức kiểm soát RRTD cơ bản hiện
nay gồm:
* Kiểm soát quá trình thẩm định và quyết định cho vay:
Tuân thủ chặt chẽ quy trình thẩm định và quyết định cho vay. Hạn chế những
đối tượng, những hoạt động hoặc những nguyên nhân có nguy cơ làm phát sinh t ổn
26
thất, mất mát có thể xảy ra trong quá trình cho vay. Thông qua ho ạt động thẩm
định, xếp loại và sàng l ọc khách hàng: đối với những khách hàng được đánh giá có
ch ứa rủi ro lớn, không phù h ợp với chính sách cho vay thì biện pháp tốt nhất là né
tránh, từ chối cho vay.
Ngân hà cần đa dạng hóa danh mục cho vay, thực hiện cho vay với nhiều loại
sản phẩm, hiều khách hàng, không t ập trung cho vay quá nhiều vào một số ít
ngành nghề, lĩnh vực, h ình thức cấp vốn, một ít khách hàng hoặc nhóm khách hàng
nhằm mục đích phân tán rủi ro.
Trong nội dung H TD, hợp đồng BĐTV, ngân hàng cần đưa có cá c điều
khoản mang tính ràng buộc đối với khách hàng vay vốn nhằm hạn chế rủi ro như về
lãi suất, điều kiện và hình thức thanh toán, đánh giá lại tài sản đảm bảo, mục đích sử
dụng vốn vay, các trường hợp giảm hạn mức, ngừng cho vay, các biện pháp bổ sung
điều kiện vay vốn [14].
* Kiểm soát quá trình giải ngân và giám sát v ốn vay:
Tuân thủ quy trình, quy định trong xét duyệt tín dụng và giám sát v ốn vay để
nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng. Tiến hành đánh giá lại
các khoản cấp tín dụng hiện tại, lựa chọn, duy trì những khách hàng t ốt, có uy tín
trả nợ, đồng thời, thu hẹp các khoản tín dụng được xem là có nguy ơ dẫn đến nợ quá
hạn, gây rủi ro cho ngân hàng.
Trong quá trình cho vay và giám sát v ốn vay nếu phát hiện nguy cơ RRTD
tăng cao thì ngân hàng cần áp dụng các biện pháp như giảm hạn mức cho vay, tạm
dừng và chấm dứt cho vay nhằm giảm thiểu mức độ thiệt hại khi rủi ro xảy ra.
Trong quá trình giám sát vốn vay, ngân hàng cần loại bỏ những nguyên nhân
gây ra rủi ro như: sử dụng vốn sai mục đích, không đảm bảo vốn tự có tham gia đầu
tư dự án, tiến độ thực hiện và nguồn thanh toán, tuân thủ việc thực hiện hợp đồng
kinh tế với đối tác…[14].
* Kiểm soát các bi ện pháp bảo đảm tiền vay: việc gắn tài sản bảo đảm với nợ
vay được thực hiện nhằm đáp ứng hai mục tiêu của ngân hàng là: Tài sản đảm bảo
27
là nguồn thứ hai khi rủi ro xảy ra; nâng cao trách nhiệm, thiện chí trả nợ của bên
vay [14].
* Kiểm soát phân loại nợ và t rích lập dự phòng r ủi ro: Xuất phát từ bản chất
hoạt động cho vay luôn chứa đựng rủi ro, vì vậy ngân hàng ph ải cân nhắc giữa cơ
hội tạo ra lợi huận và nguy cơ xảy ra tổn thất để chấp nhận một mức rủi ro hợp lý.
Khi đã chấp hận rủi ro , ngân hàng phải dự trù ngu ồn tài chính để bù đắp khắc phục
được kịp thời khi r ủi ro xẩy ra. Việc trích lập dự phòng r ủi ro được thực hiện một
các chủ động, có kế hoạch thông qua việc định kỳ phân loại nợ và trích lập dự
phòng tương ứng. Hoạt động phân loại nợ phải thực hiện theo định kỳ, tuân thủ
chính xác những quy định về phương pháp phân loại để có trích lập dự phòng phù
hợp [14].
* Kiểm soát kiểm tra nội bộ: thực h ện kiểm tra nội bộ tuân thủ các quy định
của pháp luật, đáp ứng được yêu cầu quản lý n ằm: giảm thiểu rủi ro, chống gian lận
đem lại an toàn hiệu quả cho hoạt động tín dụng. Hoạt động kiểm tra nội bộ phải
gắn kết với hoạt động tín dụng hàng ngày và đảm bảo các bước kiểm tra nhằm hạn
chế rủi ro ở mức thấp nhất.
Thực hiện các nội dung kiểm tra nội bộ tương ứng với ác hính sách đã đề ra.
Trong đó, tất cả các thành viên trong ngân hàng ph ải nhận thức đầy đủ tầm quan
trọng của kiểm tra nội bộ, ý thức được trách nhiệm cá nhân trong vai trò ki ểm tra
viên để tuân thủ tuyệt đối những quy định của pháp luật, của chính sách nội bộ đã
đề ra. Xác minh đánh giá việc tuân thủ quy trình thực hiện các chính sách, đánh g á
sự phù h ợp, hiệu quả của các chính sách [14].
* Kiểm soát chuyển giao rủi ro: là việc sắp xếp để một vài đối tượng gánh
chịu hoàn toàn hay m ột phần tổn thất xảy ra. Có thể chuyển giao cho công ty bảo
hiểm, người kinh doanh rủi ro hoặc cho NSNN.
Chuyển giao cho công ty bảo hiểm: Ngân hàng yêu c ầu bên vay phải mua
bảo hiểm liên quan đến khoản vay như: bảo hiểm công trình, nhà xưởng, kho tàng,
máy móc thi ết bị, phương tiện vận tải, hàng hóa, … để khi rủi ro xảy ra ngân hàng
sẽ được nhà bảo hiểm bù đắp tổn thất. Trong một số trường hợp, ngân hàng sẽ trực
28
tiếp mua bảo hiểm tín dụng cho các khoản vay mà mình cho vay, tổ chức kinh
doanh bảo hiểm tín dụng sẽ bồi thường cho ngân hàng những thiệt hại, tổn thất khi
rủi ro tín dụng xảy ra. Thông thường, bảo hiểm tín dụng chỉ đảm bảo cho phần nợ bị
mất hoàn toàn sau khi được xác định rõ ràng ch ứ không áp dụng cho toàn bộ khoản
vay.
Chuyển iao rủi ro cho bên mua nợ: ngân hàng t ìm kiếm các công ty mua bán
nợ để bán lại các khoản nợ có vấn đề với một tỷ lệ nhất định để thu hồi nợ. Thực
chất của việc bán nợ chính là chuyển giao rủi ro và cơ hội cho bên kinh doanh mua
bán nợ sau khi ngân hàng cho v y chấp nhận một mức tổn thất nhất định.
Chuyển giao rủi ro cho NSNN: áp dụng đối với các khoản vay theo chỉ định
của Chính phủ khi có r ủi ro xẩy ra [14].
1.3.4.4. Tài tr ợ rủi ro tín dụng
Tài trợ rủi ro tín dụng là việc các ngân àng dùng các ngu ồn tài chính trong
và ngoài ngân hàng bù đắp tổn thất các khoản c vay khi rủi ro xảy ra. Nợ rủi ro sau
khi được xử lý sẽ được thu hồi hoặc được chuyển qua theo dõi ngo ại bảng. Các
biện pháp tài trợ rủi ro gồm:
* Nguồn từ bên trong ngân hàng:
- Từ quỹ dự phòng r ủi ro đã trích: khi rủi ro xảy ra ngân h àng s ử dụng quỹ
này để bù đắp rủi ro, khoản nợ được xử lý rủi ro này sẽ được chuyển sang theo dõi
ngoại bảng.
- Trích thẳng trực tiếp vào chi phí hoặc lợi nhuận của ngân hàng: khi xảy ra
tổn thất ngân hàng sẽ trích chi phí hoặc lợi nhuận của mình để xử lý, nợ vay bị rủi
ro được mang sang tài khoản ngoại bảng [12].
* Nguồn từ bên ngoài ngân hàng:
- Phương án thu hồi nợ xấu: là quá trình kiểm tra giám sát và các bi ện pháp
xử lý nhằm thu hồi một phần hoặc toàn bộ đối với các khoản nợ xấu.
- Xử lý tài sản đảm bảo: ngân hàng bán tài s ản bảo đảm, nhận chính tài sản
đảm bảo nợ vay để sử dụng khai thác, nhận trực tiếp các tài sản của bên thứ ba.
29
- Từ bán nợ: ngân hàng t ìm kiếm khách hàng để bán lại các khoản nợ rủi ro
với một tỷ lệ nhất định để thu hồi nợ.
- Từ nguồn đền bù c ủa các công ty bảo hiểm: khi xẩy ra rủi ro, căn cứ vào hợp
đồng bảo hiểm, ngân hàng yêu c ầu công ty bảo hiểm đền bù theo th ỏa thuận đã
ký k ết [12].
1.4. Thực tiễn quản lý rủi ro tại một số ngân hàng và bài h ọc cho Ngân
hàng Phát tri ển Việt Nam
1.4.1. Thực tiễn quản lý rủi ro tại một số ngân hàng
a. Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), tiền thân là Ngân
hàng Kiến thiết Việt Nam trực thuộc Bộ Tài chính, được thành lập ngày 26/4/1957
với nhiệm vụ ban đầu chủ yếu là cấp phát, quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn
vốn ngân sách cho tất các các lĩnh vực KT - XH. Trải qua 60 năm hoạt động với
nhiều lần thay đổi tên gọi và chức năng, nhiệm vụ, đến nay BIDV đã trở thành một
trong những NHTM nhà nước hàng đầu của Việt Nam với quy mô hoạt động lớn,
lĩnh vực kinh doanh đa dạng. Đặc biệt, với hơn 50 năm kinh nghiệm phục vụ lĩnh
vực ĐTPT, BIDV là NHTM có th ế mạnh trong cho vay ĐTPT hiện nay, do đó hoạt
động QLRR (đặc biệt là RRTD) của BIDV có rất nhiều điểm mà m ột định chế tài
chính nhà nước như NHPT có thể học hỏi để vận dụng vào quá trình QLRR cho vay
ĐTPT. Trong hoạt động cho vay, BIDV rất chú trọng đến công tác QLRR và bước
đầu đạt được những thành công nh ất định. BIDV đã thiết lập được hệ thống QLRR
chuyên biệt theo thông lệ quốc tế. Trong hệ thống BIDV, hoạt động QLRR có vai
trò r ất quan trọng:
- BIDV đã đề ra các tiêu chuẩn, chính sách và quy trình thủ tục để kiểm soát
và giám sát RRTD và nh ững rủi ro khác có liên quan.
- BIDV đã xây d ựng và hoàn thi ện một hệ thống các công cụ đánh giá, đo
lường rủi ro như:
+ Ban hành quy định về xếp hạng RRTD của các CN trong hệ thống BIDV;
30
+ Đưa ra hệ thống phân loại và xếp hạng khách hàng dựa trên 2 nhóm ch ỉ
tiêu chính là tài chính và phi tài chính, theo đó các khách hàng được phân thành 7
nhóm (A*, A, B, C, D, E, F ) dựa trên kết quả chấm điểm đối với từng khách hàng;
+ Ban hà h quy định về phân loại rủi ro theo chất lượng khoản vay dựa trên 2
yếu tố là đị h tính và định lượng; trong đó, yếu tố định lượng được đánh giá dựa
trên cơ sở cấu phần phân loại khách hàng; cò n yếu tố định tính được xác định dựa
trên cơ sở các yếu tố định lượng và một phần theo đánh giá của BIDV.
Các khoản vay được phân loại ngay sau khi xuất hiện, và được phân thành 7
nhóm (ch ất lượng cao, chất lượng tốt, chất lượng đạt yêu cầu, cần theo dõi, kém
chất lượng, khó đòi, m ất vốn) [15].
Những công cụ này đã cho phép BIDV n ắm bắt được kịp thời thực trạng
hoạt động tín dụng của mỗi CN trong hệ thống; nắm r õ khách hàng và kh ả năng trả
nợ của họ; giúp các cấp điều hành khắc phục các tồn tại, quản lý được rủi ro, từ đó
nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng.
b. Ngân hàng Phát tri ển Nhật Bản
NHPT Nhật Bản (Development Bank of Japan - DBJ) được thành lập theo
Luật NHPT Nhật Bản ngày 01/10/1999, kế thừa toàn bộ quyền lợi v à ngh ĩa vụ của
NHPT Nhật Bản tiền thân (Japan Development Bank - JDB, thành l ập năm 1951)
và Công ty tài chính phát tri ển Hokkaido - Tohoku (Hokkaido – Tohoku
Development Finance Public Corporation). DBJ cũng tiếp nhận luôn các chức ă g
về hoạt động tài chính của Công ty phát triển vùng (Re gional Developme t
Corporation) và Công ty Môi trường Nhật Bản (Japan Environment Corporatio )
chuyển giao lại.
Nhiệm vụ chính của DBJ là tài tr ợ cho các dự án đủ điều kiện theo chính
sách của nhà nước (chủ yếu là trong các l ĩnh vực: phát triển cộng đồng, bảo vệ môi
trường, công nghệ mới) thông qua việc cho vay và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khác
với thời hạn dài, lãi su ất thấp và cố định đối với các dự án đáp ứng được yêu cầu
của chính sách nhà nước; hỗ trợ tư vấn lập các dự án đáp ứng được yêu cầu của
chính sách nhà nước; thực hiện các cuộc nghiên cứu, khảo sát về tình hình biến
31
động KT-XH và cung cấp những thông tin liên quan cho các đối tượng quan tâm...
Ngoài ra DBJ còn cung c ấp các dịch vụ khác giống như các tổ chức tài chính thông
thường. DBJ là một tổ chức tài chính thực thi chính sách của Chính phủ theo quy
định của Luật NHPT Nhật Bản và không thu ộc đối tượng điều chỉnh của Luật
Ngân hàng hay Luật về cứu vãn sự tồn tại của hệ thống tài chính, nhưng DBJ rất
chú trọng đến cô tác QLRR. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, sự tương đồng về mục
tiêu hoạt động và m ối quan hệ chặt chẽ giữa BDJ và NHPT Việt Nam, NHPT Việt
Nam có th ể học hỏi rất nhiều kinh nghiệm của BDJ nói chung và QLRR nói riêng.
Trong quản lý RRTD, DBJ thực hiện quản lý đối với từng khoản vay riêng lẻ
cũng như toàn bộ danh mục cho v y.
- Đối với từng khoản vay riêng lẻ, khi thực hiện cho vay, ngoài việc xem xét
sự phù h ợp với chính sách của dự án và các p úc l ợi do dự án mang lại, DBJ còn
xem xét tính khả thi và khả năng sinh lời của dự án dựa trên những quan điểm công
bằng và trung lập.
- DBJ cũng áp dụng hệ thống xếp hạng nội bộ trong đó khách hàng được
phân chia thành 8 h ạng. Kết quả xếp hạng nội bộ là căn cứ để xác định mức cho
vay. Dựa trên việc xếp hạng nội bộ, DBJ tiến hành phân lo ại nợ va y (gồm 4 loại),
từ đó xác định khoản trích dự phòng để có thể XLRR khi khoản vay gặp rủi ro.
Trong quản lý danh mục cho vay, DBJ thực hiện việc phân tích to àn diện
đối với dữ liệu được sử dụng trong xếp hạng nội bộ (chẳng hạn như khả năng không
thu được nợ vay) và tính toán khả năng xẩy ra RRTD đối với toàn thể danh mục cho
vay. RRTD có th ể được phân chia thành 2 loại là tổn thất lường trước (tổn thất
trung bình dự kiến trong một thời hạn cho vay nhất định) và tổn thất không lường
trước (tổn thất lớn nhất có th ể xẩy ra ở một mức sinh lời nhất định). Việc theo dõi
và quan tâm đến các biện pháp đối phó cho phép DBJ kiểm soát được rủi ro và đề ra
biện pháp hiệu quả để hạn chế tổn thất do rủi ro gây ra.
- Đối với rủi ro thị trường (bao gồm rủi ro lãi suất và rủi ro hối đoái): DBJ sử
dụng phân tích khe hở kỳ hạn, phân tích giá trị hiện tại, phân tích độ nhạy của lãi
suất và các bi ện pháp khác để phòng ng ừa rủi ro lãi suất; đồng thời sử dụng giao
dịch hoán đổi tiền tệ để phòng ng ừa rủi ro hối đoái.
32
- Để phòng ng ừa rủi ro thanh khoản, DBJ cũng áp dụng nhiều biện pháp
khác nhau: huy động vốn chủ yếu dựa vào các ngu ồn vốn dài hạn (vốn từ chương
trình đầu tư và cho vay của ngân sách, vốn trái phiếu do Chính phủ bảo lãnh...); thực
hiện đầu tư ngắn hạn đối với vốn tạm thời nhàn rỗi; sử dụng hệ thống thanh toán của
Ngân hàng tru ương Nhật Bản để đảm bảo thanh toán ngay cho các giao dịch.
1.4.2. Bài h ọc quản lý rủi ro cho Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam
Qua nghiên c ứu QLRR trong hoạt động của BIDV và DBJ, có th ể rút ra một
số nhận xét sau:
- Để phòng ng ừa rủi ro trong cho vay, các ngân hàng coi việc thực hiện tốt
khâu thẩm định dự án và thẩm định năng lực khách hàng đồng thời xác định hạn
mức cho vay phù h ợp là khâu then ch ốt trong QLRR.
- BIDV và DBJ đã xếp hạng khách h àng t eo mức độ rủi ro để thuận tiện
trong việc quản lý, trích dự phòng r ủi ro cũng như đ ã thực hiện việc xếp hạng
khách hàng và phân lo ại khoản vay thường xuyên.
- Đối với các khoản vay gặp rủi ro, các ngân àng coi trọng việc tập trung nỗ
lực để khai thác tối đa các nguồn thu từ khoản vay trước khi tính đến các biện pháp
XLRR khác.
33
CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TDĐT TẠI NGÂN HÀNG
PHÁT TRI ỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng
Bình
2.1.1. Lịch sử hình thành
Thực hiện Quyết định 108/2006/QĐ-TTg ngày 19/5/2006 của Thủ tưởng
Chính phủ về việc thành l ập NHPT Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại hoạt động của
Quỹ hỗ trợ phát triển để thực hiện chính sách TDĐT và TDXK của Nhà nước,
NHPT Việt Nam chính thức bước vào hoạt động với mô hình là một TCTD chính
sách TDĐT và TDXK của Nhà nước.
NHPT Việt Nam là tổ chức có tư cách pháp nhân, có v ốn điều lệ và có con
dấu riêng. NHPT Việt Nam được mở tài kho ản tại Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc
Nhà nước, các NHTM trong và ngoài nước, được t am gia hệ thống thanh toán liên
ngân hàng và cung cấp các dịch vụ thanh toán t eo quy định của pháp luật.
NHPT Việt Nam tổ chức và hoạt động theo phê duyệt của Thủ tướng chính
phủ tại Quyết định số 110/2006/QĐ-TTg ngày 19/5/2006. Hoạt động chính của
NHPT Việt Nam là tập trung hỗ trợ các ngành, các lĩnh vực, các hương t rình kinh tế
lớn của đất nước tại các vùng, mi ền khó khăn cần khuyến khí h đầu tư theo quy
định của Chính phủ. Thông qua ho ạt động TDĐT và TDXK của NHPT Việt Nam
sẽ góp ph ần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước và của từng địa phương.
Từ ngày 03/09/2015, theo Quyết định số 1515/QĐ-TTg của Thủ tướ g Chính
phủ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của NHPT Việt Nam, NHPT Việt Nam
hoạt động theo mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nước
nắm giữ 100% vốn điều lệ.
NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình là một chi nhánh trực thuộc NHPT Việt
Nam, được thành lập và chính thức đi vào hoạt động theo Quyết định số 03/QĐ-
NHPT ngày 01/7/2006 của Tổng Giám Đốc NHPT Việt Nam trên cơ sở sắp xếp lại
tổ chức và kế thừa toàn bộ nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền lợi từ CN Quỹ hỗ trợ phát
triển Quảng Bình.
34
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam

More Related Content

What's hot

đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
 
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH ShinhanĐề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
Đề tài thực tập tại Shinhanbank, quản trị rủi ro tín dụng tại NH Shinhan
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mạiGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
 
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
đề Tài nghiên cứu khoa học hiệu quả cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng t...
 
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 

Similar to Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam

Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankKhóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam (20)

Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vayLuận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
 
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mạiLV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
 
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
 
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt NamLV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
 
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châulv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
 
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankKhóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng AgribankĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
 
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VNLV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 
Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9đ
Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9đNhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9đ
Nhân tố ảnh hưởng đến quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng, 9đ
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 

Recently uploaded (19)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 

Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHẠM THANH ĐỊNH QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRI ỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN LÝ KINH TẾ MÃ S Ố: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS.BÙI D ŨNG THỂ HUẾ, 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi c ũng xin cam đoan rằng mọi sự iúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cám ơn và các thông tin trích d ẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc. Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Thanh Định i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ và cộng tác của các tập thể và cá nhân. Với lò kính trọng và biết ơn sâu sắc, trước tiên, tôi xin gởi lời chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế đã trang bị cho tôi nhiều kiến thức quý báu trong thời gian qua và đã tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành luận văn này. Đặc biệt, tôi xin tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc nhất đến Thầy giáo hướng dẫn là Phó g iáo sư - Tiến sĩ Bùi D ũng Thể, đã tận tình hướng dẫn, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi thực hiện hoàn thành lu ận văn này. Tôi xin chân thành c ảm ơn Ban lãnh đạo Chi nhánh và các anh ch ị trong Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam - Chi nhánh Qu ảng Bình, đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ cung cấp cho tôi những số liệu cần thiết và những kiến thức quý giá để tôi có thể hoàn thành lu ận văn. Cuối cùng tôi xin c ảm ơn gia đình, bạn bè, những người thân luôn bên cạnh tôi, động viên khích lệ tôi trong quá trình học tập cũng như hoàn thành lu ận văn. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cám ơn! Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Phạm Thanh Định ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên học viên: PHẠM THANH ĐỊNH Chuyên ngành: Qu ản lý kinh tế Mã số: 83 40 410 Niên khóa: 2016 – 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS BÙI D ŨNG THỂ Tên đề tài: QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG ĐẦU TƯ TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRI ỂN VIỆT NAM CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình là đơn vị trực thuộc NHPT Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ TDĐT của Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Hoạt động của CN đã góp ph ần đáng kể vào quá trình đổi mới v à phát tri ển kinh tế - xã hội của tỉnh nhà. Bên cạnh những thành quả đạt được, hoạt động c o vay vốn TDĐT tại CN còn m ột số tồn tại nhất định, ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và nguy cơ mất vốn của Nhà nước. Chính vì vậy, làm thế nào đánh giá đúng mức thực trạng QLRR trong TDĐT và nghiên cứu tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác QLRR tín dụng, đảm bảo an toàn hoạt động ngân hàng luôn là v ấn đề được đặt lên hàng đầu. Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề này, tác gi ả đã quyết định chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã sử dụng - Đối tượng nghiên cứu: công tác QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. - Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước là nghiên cứu định tính và nghiên c ứu định lượng. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam. - Phân tích, đánh giá thực trạng QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình. Từ đó, đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình. iii
  • 5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HI ỆU BĐTV Bảo đảm tiền vay CN Chi nhánh CNH-HĐH Công nghi ệp hóa - Hiện đại hóa CVĐT Cho vay đầu tư ĐTPT Đầu tư phát triển GHTD Giới hạn tín dụng H TD Hợp đồng tín dụng KT-XH Kinh tế - xã hội NHNN Ngân hàng Nhà nước NHPT Ngân hàng Phát tri ển NHTM Ngân hàng t ương mại NSNN Ngân sách N à nước QLRR Quản lý rủi ro RRTD Rủi ro tín dụng TCTD Tổ chức tín dụng TDĐT Tín dụng đầu tư TDXK Tín dụng xuất khẩu TSBĐ Tài sản bảo đảm iv
  • 6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN...................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HI ỆU...............................................................iv MỤC LỤC....................................................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG..................................................................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒ..............................................................................................................................ix PHẦN I - MỞ ĐẦU.................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu..........................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3 5. Kết cấu luận văn....................................................................................................................................4 PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU........................................................................................5 CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI TÍN DỤNG ĐẦU TƯ...................................................................................................................5 1.1. Cơ sở lý luận về cho vay tín dụng đầu tư..............................................................................5 1.1.1. Khái niệm tín dụng đầu tư........................................................................................................5 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng đầu tư của nhà nước....................................................................5 1.1.3. Vai trò c ủa tín dụng đầu tư......................................................................................................6 1.1.4. Cho vay đầu tư...............................................................................................................................6 1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng đầu tư của nhà nước......................................................7 1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dụng..........................................................................................................7 1.2.2. Phân loại rủi ro tín dụng............................................................................................................8 1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng...................................................................................................9 1.2.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư.................................................................................11 1.2.5. Các chỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư....................................13 1.3. Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư..................................................................................................16 1.3.1. Khái niệm Quản lý rủi ro........................................................................................................16 1.3.2. Vai trò Qu ản lý rủi ro..............................................................................................................17 v
  • 7. 1.3.3. Nguyên tắc Quản lý rủi ro......................................................................................................18 1.3.4. Quy trình Quản lý rủi ro..........................................................................................................19 1.4. Thực tiễn quản lý rủi ro tại một số ngân hàng và bài h ọc cho Ngân hàng Phát triển Việt Nam..........................................................................................................................................30 1.4.1. Thực tiễn quản lý rủi ro tại một số ngân hàng..............................................................30 1.4.2. Bài học quản lý rủi ro cho Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam..................................33 CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TDĐT TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRI ỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG BÌNH..........................................34 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình..........34 2.1.1. Lịch sử hình thành.....................................................................................................................34 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức...............................................................................35 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay đầu tư tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016...................................................................................37 2.2.1. Doanh số cho vay.......................................................................................................................37 2.2.2. Doanh số thu nợ gốc lãi...........................................................................................................40 2.3. Thực trạng về rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân àng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016...................................................................................42 2.3.1. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ..........................................................42 2.3.2. Phân loại dư nợ cho vay đầu tư............................................................................................45 2.4. Thực hiện quy trình Quản lý rủi ro tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình..................................................................................................................................48 2.4.1. Nhận diện rủi ro..........................................................................................................................48 2.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng.........................................................................................................50 2.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng........................................................................................................53 2.4.4. Tài trợ rủi ro tín dụng...............................................................................................................63 2.5. Kết quả phân tích, đánh giá điều tra về công tác quản lý r ủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình...........................................66 2.5.1. Thông tin chung v ề đối tượng điều tra............................................................................66 2.5.2. Kết quả điều tra và đánh giá kết quả điều tra................................................................67 2.6. Những mặt đạt được và hạn chế trong hoạt động quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình...........................................76 2.6.1. Những mặt đạt được..................................................................................................................76 2.6.2. Những mặt hạn chế và nguyên nhân.................................................................................77 vi
  • 8. CHƯƠNG III – GIẢI PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TDĐT TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRI ỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG BÌNH..........................................83 3.1. Cơ sở đề xuất giải pháp...............................................................................................................83 3.1.1. Định hướ g phát triển của Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bì h đến ăm 2020..................................................................................................................83 3.1.2. Định hướ và mục tiêu hoạt động tín dụng đầu tư của Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi hánh Qu ảng Bình...............................................................................................83 3.2. Giải pháp hoàn thi ện Quản lý rủi ro trong cho vay đầu tư của Ngân hàng Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình.....................................................................................84 3.2.1. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực và tổ chức nhân sự Quản lý rủi ro phù hợp..................................................................................................................................................................84 3.2.2. Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro................................................................................85 3.2.3. Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro tín dụng................................................................86 3.2.4. Hoàn thiện công tác kiểm soát rủi ro tín dụng..............................................................88 3.2.5. Về tài trợ rủi ro tín dụng..........................................................................................................94 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ................................................................................98 3.1. Kết luận...............................................................................................................................................98 3.2. Kiến nghị............................................................................................................................................99 TÀI LI ỆU THAM KHẢO...............................................................................................................101 Phụ lục.......................................................................................................................................................103 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG BIÊN B ẢN HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN vii
  • 9. DANH MỤC CÁC BIỂU BẢNG Bảng 1.1: Chỉ tiêu phân lo ại nợ tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam............................13 Bảng 1.2: Các dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng.....................................................................19 Bảng 1.3: Xếp hạ g của Moody’s.....................................................................................................24 Bảng 1.4: Xếp hạ của Standard & Poor’s................................................................................25 Bảng 2.1: Kết quả cho vay đầu tư giai đoạn 2014 – 2016....................................................37 Bảng 2.2: Thực trạng cho vay đầu tư theo loại hình dự án giai đoạn 2014 - 2016. .38 Bảng 2.3: Kết quả th u nợ giai đoạn 2014 – 2016....................................................................40 Bảng 2.4: Tình hình dư nợ v y đầu tư giai đoạn 2014 – 2016............................................42 Bảng 2.5: Tỷ lệ nợ quá hạn gi i đoạn 2014 – 2016..................................................................43 Bảng 2.6: Nợ gốc quá hạn theo ngành nghề, lĩnh vực giai đoạn 2014 - 2016.............45 Bảng 2.7: Phân loại nợ cho vay đầu tư giai đoạn 2014 – 2016..........................................46 Bảng 2.8: Kết quả nhận diện rủi ro.................................................................................................49 Bảng 2.9: Bảng quy định xếp hạng khách hàng t ại Ngân hàng phát tri ển..................51 Bảng 2.10: Kết quả xếp hạng khách hàng....................................................................................52 Bảng 2.11: Hiệu quả hoạt động của dự án đầu tư.....................................................................55 Bảng 2.12: Tồn tại trong công tác giải ngân dự án đầu tư....................................................57 Bảng 2.13: Tài sản bảo đảm đối với dự án vay vốn tín dụng đầu tư...............................59 Bảng 2.14: Kết quả kiểm tra nội bộ về tín dụng đầu tư.........................................................62 Bảng 2.15: Tổng hợp kết quả xử lý rủi ro....................................................................................65 Bảng 2.16. Đối tượng tham gia điều tra........................................................................................66 Bảng 2.17. Đánh giá nguồn nhân lực và tổ chức nhân sự về quản lý rủi ro.................67 Bảng 2.18. Đánh giá về nhận diện rủi ro tín dụng trong công tác quản lý rủi ro.......69 Bảng 2.19. Đánh giá về đo lường rủi ro tín dụng trong công tác quản lý rủi ro.........70 Bảng 2.20. Đánh giá Kiểm soát rủi ro tín dụng trong công tác quản lý rủi ro............71 Bảng 2.21. Đánh giá về tài trợ rủi ro trong quản lý rủi ro....................................................75 viii
  • 10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức của NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình...................................36 ix
  • 11. PHẦN I - MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Rủi ro là yếu tố gắn liền với mọi hoạt động đầu tư nói chung, trong đó có hoạt động cho vay của các ngân hàng. Trong nỗ lực nhằm thu được lợi nhuận, các ngân hàng khô th ể chối bỏ rủi ro, nghĩa là không th ể không cho vay, mà chỉ có thể tìm cách làm cho hoạt động này trở nên an toàn và h ạn chế đến mức tối đa những tổn thất có thể có bằng cách đề ra cho mình một chiến lược quản lý rủi ro (QLRR) thích hợp. Rủi ro tín dụng (RRTD) là một trong những loại rủi ro lớn nhất mà các ngân hàng ph ải đối mặt. Vì vậy, ngày nay QLRR tín dụng đã trở thành vấn đề mang tính sống cò n, là thước đo năng lực quản lý và là b ộ phận trung tâm trong chiến lược hoạt động của bất kỳ ngân hàng nào. Ngân hàng Phát tri ển (NHPT) Việt Nam được Chính phủ giao nhiệm vụ quản lý cho vay tín dụng đầu tư (TDĐT) của N à nước, hoạt động không vì mục tiêu lợi nhuận với phương châm "An toàn hiệu quả – Hội nhập quốc tế – Phát triển bền vững". Cũng như hoạt động tín dụng của các ngân hàng thương mại (NHTM), NHPT Việt Nam – Chi nhánh (CN) Quảng Bình phải đối mặt với rủi ro tín dụng trong hoạt động của mình. Vì vậy, trong những năm gần đây NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình đã chú tr ọng nhiều hơn trong QLRR tín dụng, tuy nhi ên k ết quả hoạt động này vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu đặt ra. NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình là đơn vị trực thuộc NHPT Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ TDĐT của Nhà nước trên địa bàn tỉnh. Hoạt động của NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình đã góp ph ần đáng kể vào quá trình đổi mới và phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH) của tỉnh thông qua các chương trình, dự án trọng điểm quốc gia, các dự án lớn trên địa bàn. Bên c ạnh những thành quả đạt được, hoạt động cho vay vốn TDĐT của Nhà nước tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình còn một số tồn tại nhất định, ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng và nguy cơ mất vốn của Nhà nước. Chính vì vậy, làm thế nào đánh giá đúng mức thực trạng QLRR trong lĩnh vực tín dụng và nghiên c ứu để tìm ra giải pháp hoàn thiện công tác 1
  • 12. QLRR tín dụng, đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng luôn là v ấn đề được đặt lên hàng đầu. Xuất phát từ tính cấp thiết của vấn đề này, tác gi ả đã quyết định chọn đề tài “Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bì h” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu n hiên c ứu 2.1. Mục ti êu chung Mục tiêu nghiên c ứu của luận văn là trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và phân tích thực trạng QLRR TD T tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình để đề xuất các giải pháp phù h ợp nhằm hoàn thiện QLRR TDĐT của ngân hàng trong thời gian tới. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực t ễn về QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam. - Phân tích, đánh giá thực trạng QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình . - Đề xuất những giải pháp hoàn thiện công tác QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình . 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu của luận văn là công tác QLRR đối với TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình . 3.2. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của luận văn bao gồm: + Về nội dung: Luận văn nghiên cứu những nội dung cơ bản về QLRR tín dụng trong cho vay TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình. + Về không gian: Luận văn được nghiên cứu tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình. + Về thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xử lý, phân tích trong giai đoạn 2014 - 2016; các giải pháp được đề xuất trong thời gian tới. 2
  • 13. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Phương pháp thu thập số liệu thứ cấp: + Luận văn thu thập các văn bản quy định của Nhà nước, của NHPT Việt Nam, của các cơ quan có thẩm quyền, các giáo trình, bài báo, t ạp chí, các công trình nghiên cứu liên quan đến QLRR tín dụng và QLRR trong CVĐT của Nhà nước để làm cơ sở lý luận cho v ấn đề nghiên cứu. + Luận văn thu thập các số liệu quá khứ liên quan đến hoạt động QLRR trong CVĐT của NHPT Việt N m – Chi nhánh Quảng Bình trong 03 năm từ năm 2014 đến năm 2016 để làm cơ sở thực hiện đánh giá về thực trạng của vấn đề nghiên cứu. - Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: + Tác giả sử dụng phiếu điều tra cán b ộ vi ên chức liên quan đến hoạt động QLRR tín dụng đầu tư để đánh giá thực trạng công tác QLRR tín dụng đầu tư tại NHPT Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. + Do số lượng cán bộ viên chức tại NHPT Việt Nam – CN Quảng Bình không nhi ều nên tác giả không tiến hành chọn mẫu mà sử dụng điều tra toàn bộ cán bộ NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình liên quan đến quy trình QLRR, bao gồm 30 đối tượng điều tra. Nghiên cứu này sử dụng Phiếu điều tra gồm 52 câu hỏi (Phụ lục 1) để điều tra 03 nhóm đối tượng bao gồm: Lãnh đạo CN (2 người), Trưởng phó phòng các phòng nghi ệp vụ (11 người) và cán b ộ nghiệp vụ tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình (17 người, không ti ến hành điều tra đối với cán bộ không làm nghiệp vụ ngân hàng thuộc Phòng Hành chính - quản lý nhân sự và thủ quỹ). 4.2. Phương pháp phân tích, xử lý số liệu - Phương pháp tổng hợp xử lý số liệu: sau khi thu thập được thông tin và số liệu thông qua bảng điều tra, tác giả sẽ tiến hành chọn lọc, hệ thống hóa để tính toán các chỉ tiêu phù h ợp cho đề tài. Sử dụng chương trình excel làm công cụ và kỹ thuật để tính toán. Công cụ này được kết hợp với phương pháp phân tích chính được vận dụng là thống kê mô t ả thông qua các số tuyệt đối, số tương đối được thể hiện thông 3
  • 14. qua các bảng, biểu số liệu để phản ánh thực trạng về quản lý rủi ro TDĐT trong những năm qua tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình. - Phương pháp phân tích thông tin: luận văn sử dụng các phương pháp phân tích thông tin hư sau: + Phươ pháp so sánh: So sánh theo s ố tuyệt đối, tương đối; So sánh theo không gia , th ời ian v à chu ỗi thời gian... + Thống kê mô t ả: Mô tả đối tượng điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối tượng điều tra, thống kê kết quả điều tra để đánh giá thực trạng của công tác QLRR tín dụng đầu tư tại NHPT Việt N m – CN Quảng Bình. + Các thông tin và s ố liệu s u khi được xử lý thông qua phương pháp thống kê mô t ả sẽ được đưa vào phân tích bằng cách sử dụng phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng, suy luận, logic k ết ợp với lịch sử, phương pháp so sánh, tổng hợp, biểu đồ, sơ đồ để phân tích và đánh giá các vấn đề. Từ đó đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro TDĐT tại NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình. 5. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về quản lý rủi ro đối với tín dụng đầu tư. Chương 2: Thực trạng quản lý rủi ro đối với tín dụng đầu tư tại Ngân hà g Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản lý r ủi ro đối với tín dụng đầu tư tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình. 4
  • 15. PHẦN II - NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG I – CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ QUẢN LÝ RỦI RO ĐỐI VỚI TÍN DỤNG ĐẦU TƯ 1.1. Cơ sở lý luận về cho vay tín dụng đầu tư 1.1.1. Khái ni ệm tín dụng đầu tư Tro g hữ năm qua, nhà nước sử dụng chính sách TDĐT để thực hiện cho vay đối với các chủ thể khác nhau trong xã hội. Tùy vào t ừng thời kỳ, nhà nước sẽ quy định từng đối tượng cụ thể được vay vốn theo chính sách TDĐT gắn với những ưu đãi về lãi suất, thời gian v y vốn… nhằm thực hiện mục tiêu phát tri ển KT-XH mà Chính phủ hướng đến. Như vậy, TDĐT của nhà nước là một hình thức tín dụng ưu đãi nhằm thực hiện chính sách đầu tư phát triển (ĐTPT) của nhà nước, đây là mối quan hệ vay - trả giữa nhà nước với các p áp n ân và th ể nhân hoạt động trong nền kinh tế [1]. 1.1.2. Đặc điểm của tín dụng đầu tư của n à nước - Thứ nhất, chủ thể là nhà nước: Trong TDĐT của nhà nước, chủ thể tham gia một bên là nhà nước và một bên là ch ủ thể kinh tế khác. Chủ thể nhà nước có thể đóng vai trò là ng ười đi vay hoặc là người cho vay, nhưng luôn là ch ủ thể chủ động tổ chức thực hiện quan hệ tín dụng. Để thực hiện vai trò ch ủ thể của mình trong quan hệ TDĐT, nhà nước sử dụng các chính sách TDĐT thông qua c ác cơ quan có th ẩm quyền. Ở từng thời kỳ nhất định, nhà nước có thể sử dụng những cơ quan khác nhau và giao t ừng quyền hạn và nghĩa vụ khác nhau để thực hiện chí h sách TDĐT của nhà nước. Hiện nay, chính sách TDĐT của nhà nước được thực hiện theo Nghị định 32/2017/NĐ-CP ngày 31/3/2017. Nghị định này chỉ quy định về CVĐT của nhà nước trong trường hợp nhà nước là chủ thể cho vay. Như vậy, luận văn sẽ tập trung nghiên cứu những rủi ro trong việc nhà nước CVĐT. - Thứ hai, tính hiệu quả: quá trình triển khai thực hiện chính sách TDĐT trong thời gian qua đã góp ph ần thực hiện thành công các chương trình, dự án nhằm tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất của nền kinh tế, phát triển 5
  • 16. nông nghi ệp nông thôn, bảo đảm an sinh xã hội của đất nước. Đây chính tính hiệu quả mà TDĐT của nhà nước hướng đến. - Thứ ba, về khối lượng, thời hạn và lãi su ất: Sự ưu đãi của chính sách TDĐT thể hiện qua khối lượng cấp tín dụng lớn, thời hạn vay vốn dài, lãi suất cho vay thấp hơn các tổ chức tín dụng và một số ưu đãi khá c. - Thứ tư, tính iới hạn về đối tượng: Xuất phát từ mục đích của chính sách TDĐT của Nhà nước, tính giới hạn về đối tượng và hình thức thực hiện được thay đổi cho phù h ợp với tình hình thực tế. Đối tượng cho vay, các điều kiện về chủ đầu tư cũng như loại hình dự án được v y vốn TDĐT của nhà nước được Chính phủ quy định chặt chẽ [2]. 1.1.3. Vai trò c ủa tín dụng đầu tư TDĐT của nhà nước là công c ụ h ệu quả để Chính phủ hỗ trợ, thúc đẩy KT- XH của đất nước. Cụ thể: - Thứ nhất, TDĐT của nhà nước góp p ần c uyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghi ệp hóa – hiện đại hóa (CNH-HĐH), tăng cường cơ sở vật chất, kỹ thuật, năng lực sản xuất cho nền kinh tế, thúc đẩy nền kinh tế phát triển nhanh và bền vững. - Thứ hai, TDĐT của nhà nước thúc đẩy quá trình phát triển cho nông nghiệp, nông thôn và an sinh xã h ội. - Thứ ba, TDĐT của nhà nước là công c ụ điều tiết cân đối vĩ mô và đị h hướng hành vi của các chủ thể trong nền kinh tế. - Thứ tư, TDĐT của nhà nước góp ph ần giảm khó khăn của ngân sách hà nước (NSNN) trong thực hiện nhiệm vụ chi ĐTPT, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư [4]. 1.1.4. Cho vay đầu tư 1.1.4.1. Mục đích cho vay đầu tư TDĐT của nhà nước bao gồm CVĐT, bảo lãnh TDĐT và hỗ trợ sau đầu tư của nhà nước, trong đó CVĐT là nội dung quan trọng và chủ yếu nhất của TDĐT nhà nước. Hiện nay, nhà nước thực hiện chính sách TDĐT thông qua m ột hình thức 6
  • 17. duy nhất là CVĐT, điều này được quy định cụ thể tại Nghị định 32/2017/NĐ-CP ngày 31/3/2017 về TDĐT của Nhà nước [3]. Chính sách CVĐT là hệ thống các chủ trương, định hướng, quy định chi phối hoạt động cho vay vốn TDĐT. Chính sách CVĐT nhằm quản lý hiệu quả việc cho vay vốn TDĐT trên nguyên t ắc: bảo toàn và phát tri ển vốn; giảm thiểu rủi ro tín dụng; đảm bảo đúng định hướng khuyến khích đầu tư của Chính phủ [7]. 1.1.4.2. Đặc điểm của cho vay đầu tư - CVĐT của nhà nước không vì mục tiêu lợi nhuận mà nhằm mục đích phục vụ yêu cầu quản lý, điều tiết kinh tế vĩ mô của nhà nước trong từng thời kỳ. - Đối tượng CVĐT bị giới hạn bởi các chương trình, mục tiêu, định hướng và chủ trương đầu tư phát triển của nhà nước trong từng thời kỳ. - Nguồn vốn chủ yếu để thực hiện CVĐT từ v ốn NSNN. - Những ưu đãi của CVĐT về lãi su ất, t ời gian vay vốn, tài sản bảo đảm (TSBĐ)… do Nhà nước quy định và điều tiết phù h ợp với yêu cầu, chủ trương khuyến khích đầu tư, phát triển KT-XH của đất nước tr ng từng thời kỳ và phù h ợp với thông lệ quốc tế [7]. 1.2. Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng đầu tư của nhà nước 1.2.1. Khái ni ệm rủi ro tín dụng Trên quan điểm của Ngân hàng nhà nước (NHNN) Việt Nam: “RRTD trong hoạt động ngân hàng của TCTD là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động gân hàng của TCTD do khách hàng không th ực hiện hoặc không có khả năng thực h ện nghĩa vụ của mình theo cam kết” [8]. Tại tác phẩm “Toàn tập quản trị NHTM” xuất bản năm 2015 do Giáo sư, tiến sỹ Nguyễn Văn Tiến chủ biên có th ống kê như sau: - Rủi ro là khả năng tổn thất về giá trị trong mối tương quan với khả năng thu được lợi ích về giá trị. Rủi ro cũng có thể được định nghĩa là sự tương tác có chủ ý với sự không ch ắc chắn. - Rủi ro là sự không chắc chắn rằng một tài sản có thể sinh lời như kỳ vọng hoặc tổn thất có thể phát sinh. 7
  • 18. - Rủi ro – là sự không chắc chắn về thu nhập mà nhà đầu tư có thể thu được từ tài sản [1]. Từ các định nghĩa trên cho thấy: - RRTD xẩy ra khi người đi vay trễ hẹn hoặc không thanh toán toàn bộ hoặc một phần ghĩa vụ trả nợ gốc và/hoặc lãi theo HĐTD. - RRTD có th ể gây tổn thất tài chính, giảm thu nhập ròng và kh ả năng mất vốn đối với chủ thể cho vay l à ngân hàng. Khi ngân hàng thực hiện một hoạt động cho vay cụ thể, ngân hàng thường đưa ra những giải pháp để bảo đảm n toàn, hiệu quả cho khoản vay đó. Tuy nhiên, mọi khoản cho vay đều luôn hàm ch ứa một mức độ rủi ro nhất định. Để đưa rủi ro về không là không th ể thực hiện được, do đó việ c dự kiến mức độ tổn thất chấp nhận được luôn được xác định trong ch ến lược oạt động của ngân hàng. Khi tổn thất dưới mức dự kiến thì ngân hàng coi đó là sự th ành công trong QLRR tín dụng. 1.2.2. Phân lo ại rủi ro tín dụng Việc xây dựng các tiêu chí phân loại RRTD chính là cơ sở quan trọng để thiết lập chính sách QLRR tín dụng, quy trình và mô hình QLRR tín dụng của hệ thống ngân hàng. Có nhi ều tiêu chí để làm căn cứ phân loại RRTD, thông qua phân lo ại RRTD, ngân hàng nh ận biết đầy đủ nguyên nhân r ủi ro và phân bi ệt được những rủi ro phát sinh trong các giai đoạn thực hiện nghiệp vụ tín dụng. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, RRTD được phân loại như sau: - Rủi ro giao dịch - Rủi ro danh mục tín dụng. 1.2.2.1. Rủi ro giao dịch Rủi ro giao dịch là rủi ro liên quan đến từng khoản tín dụng cụ thể hoặc từng khách hàng c ụ thể khi ngân hàng ra quy ết định cấp một khoản tín dụng mới cho khách hàng. Đây là rủi ro cá biệt của từng khoản tín dụng và nguyên nhân phát sinh từ sai sót , hạn chế trong quá trình tác nghiệp như đánh giá, thẩm định để quyết định cấp tín dụng, kiểm soát quá trình giải ngân, kiểm soát mục đích sử dụng vốn và 8
  • 19. kiểm soát bảo đảm tài sản thế chấp, kiểm soát nghĩa vụ của khách hàng trong hợp đồng tín dụng (HĐTD). Rủi ro giao dịch được phân thành 3 loại, bao gồm: - Rủi ro xét duyệt: là rủi ro có liên quan đến quá trình thu thập số liệu, thông tin để đánh giá và phân tích tín dụng từ đó ra quyết định cho vay. Sai sót trong quá trình tác ghiệp đã dẫn đến việc đưa ra quyết định cho vay thiếu chính xác hoặc kém hiệu quả. - Rủi ro kiểm soát: hay còn được gọi là rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản v y và hoạt động cho vay. Rủi ro kiểm soát bao gồm việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản nợ vay có v ấn đề. - Rủi ro bảo đảm: là rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn bảo đảm như các điều khoản trong hợp đồng tín dụng, các tài s ản bảo đảm, hình thức bảo đảm, chủ thể bảo đảm và tỷ lệ vốn vay so với giá trị của t ài s ản bảo đảm [1]. 1.2.2.2. Rủi ro danh mục tín dụng Rủi ro danh mục tín dụng là rủi ro liên quan đến sự kết hợp nhiều khoản tín dụng trong danh mục tín dụng của ngân hàng. Rủi ro này thường phát sinh do đặc thù cá bi ệt của từng loại hình tín dụng hoặc phát sinh do thiếu đa dạng hóa danh mục tín dụng. Rủi ro danh mục tín dụng được phân thành 3 loại, bao g ồm: - Rủi ro nội tại: hay còn g ọi là rủi ro cá biệt, rủi ro này xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm nội tại, riêng có bên trong c ủa mỗi khách hàng ho ặc ngành, lĩnh vực kinh tế, điều đó phụ thuộc vào đặc điểm hoạt động hay đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng. - Rủi ro tập trung: là rủi ro xẩy ra trong trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một hoặc một số khách hàng, cho vay cùng m ột hoặc một số lĩnh vực, vùng địa lý hoặc cùng m ột loại hình cho vay có r ủi ro cao [1]. 1.2.3. Đặc điểm của rủi ro tín dụng RRTD mang những đặc điểm cơ bản như sau: - RRTD mang tính bị động: tổn thất tín dụng đối với bên cho vay là chỉ xảy ra sau khi khách hàng phát sinh ngh ĩa vụ trả nợ, tức là rủi ro xẩy ra sau khi ngân hàng giải ngân vốn vay và trong giai đoạn khách hàng s ử dụng vốn vay. Trong khi 9
  • 20. ngân hàng là đối tượng cấp vốn vay nhưng phải khai thác thông tin về hiệu quả sử dụng vốn vay từ khách hàng hoặc từ các kênh thông tin khác. Tuy nhiên, khách hàng là đối tượng chủ động về thông tin nhưng việc khai thác thông tin t ừ khách hàng và các kê h thông tin khác nhi ều khi không kịp thời, không đạt chất lượng như mong muốn và yêu c ầu của ngân hàng. Như vậy, do tình trạng thông tin bất cân xứng giữa bên đi va y là khách hàng và bên cho vay là ngân hàng nên ngân hàng thường ở vào thế bị động trong các tình huống RRTD. - RRTD có tính chất đa dạng và phức tạp: để giảm thiểu rủi ro tập trung, ngân hàng thường đa dạng các đối tượng khách hàng, đối tượng cho vay, loại hình tín dụng… Tuy nhiên, do sự phân chia rủi ro này đã làm cho r ủi ro tín dụng trở nên đa dạng và phức tạp. Từ sự phức tạp của RRTD buộc ngân hàng phải chú trọng đến công tác QLRR tín dụng, bao gồm thiết lập c ính sách tín dụng, sử dụng công cụ QLRR tín dụng, nhận diện, đánh giá, đo lường xử lý và kiểm soát rủi ro tín dụng. - RRTD có tính chất tất yếu: hoạt động tín dụng là một hoạt động kinh doanh của ngân hàng, vì vậy, cũng như các hoạt động kinh d anh nói chung, tín dụng luôn gắn liền với rủi ro. Do tính chất tất yếu của RRTD nên mọi ngân hàng đều chấp nhận một mức độ rủi ro nhất định, có nghĩa là ngân hàng s ẽ ố gắng t ìm kiếm cơ hội đạt được lợi nhuận cao nhất trong giới hạn rủi ro cho phép. Ngân h àng sẽ hoạt động hiệu quả, an toàn nếu mức độ rủi ro cho phép được ngân hàng xác định là hợp lý, phù h ợp với khả năng các nguồn lực tài chính, năng lực kinh doanh của gân hàng và ngân hàng có th ể kiểm soát được mức độ rủi ro đó. Để nhận biết sớm rủi ro từ đó có những biện pháp giảm thiểu rủi ro, gân hàng có thể dựa vào các d ấu hiệu sau: - Dấu hiệu tài chính: là các dấu hiệu có thể nhận biết thông qua hoạt động kinh doanh hoặc báo cáo tài chính, như: doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cơ cấu lại tài chính, tình hình kinh doanh khó khăn, khả năng thanh toán giảm... - Dấu hiệu phi tài chính: là các dấu hiệu có thể phát hiện được trong quá trình tiếp xúc, làm việc với khách hàng, như khách hàng tìm lý do để trì hoãn thực hiện 10
  • 21. các nghĩa vụ báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp khi đến hạn; khách hàng c ắt giảm lao động, khách hàng thay đổi cơ cấu nhân sự…[1]. 1.2.4. Rủi ro tín dụng trong cho vay đầu tư 1.2.4.1. Khái ni ệm Tro g CVĐT, RRTD là khả năng xẩy ra tổn thất do người vay vốn TDĐT của nhà nước không thực hiện, hoặc không có kh ả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo điều khoản đ ã cam kết. Rủi ro xẩy ra khi người vay không trả được đầy đủ cả gốc và/hoặc lãi của các khoản vay, hoặc không thanh toán nợ gốc và lãi vay đúng hạn theo các điều khoản đã cam kết. Như vậy, về thực chất, rủi ro trong CVĐT của nhà nước chính là RRTD [4]. 1.2.4.2. Nguồn gốc rủi ro trong cho vay đầu tư a. Rủi ro từ phía bên đi vay - Khi bên đi vay gặp khó khăn hoặc t năng giảm sút hoặc mất nguồn thu, dẫn đến k hạn cho ngân hàng. ất bại tr ng kinh doanh dẫn đến khả ông th ể thanh toán nợ đầy đủ và đúng - Khi bên vay vốn cố tình lừa đảo ngân hàng để được vay vốn nhằm chiếm dụng vốn của ngân hàng và s ử dụng sai mục đích, sau đó chây ỳ không trả nợ cho ngân hàng. - Khi người đi vay bị chết hoặc mất tích mà không có người kế thừa nghĩa vụ trả nợ nên ngân hàng không th ể đòi được nợ. - Khi bên bảo lãnh không đủ khả năng thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh đối với các khoản vay nên ngân hàng không th ể thu được nợ khi bên đi vay không th ực hiện được nghĩa vụ trả nợ [6]. b. Rủi ro từ phía ngân hàng - Trong quá trình thẩm định và quyết định cho vay, do bộ phận thẩm định không thu th ập đầy đủ thông tin về khách hàng và dự án vay vốn nên ngân hàng đã chấp thuận cho vay đối với những khách hàng thiếu năng lực hoặc dự án không hi ệu quả, dẫn đến việc thu nợ không đầy đủ hoặc không đúng hạn theo HĐTD đã ký k ết. - Do trình độ của cán bộ còn h ạn chế hoặc do một số nguyên nhân làm cho 11
  • 22. cán bộ ngân hàng không ch ấp hành đúng quy định, quy chế, trình tự thẩm định về cho vay nên đã chấp thuận cho vay đối với những khách hàng và d ự án không đủ điều kiện hoặc không hiệu quả, dẫn đến những rủi ro trong thu nợ gốc và lãi . - Quy trì h, quy định về kiểm tra, giám sát chưa chặt chẽ nên ngân hàng không phát hi ện ra các sai sót trong công tác thẩm định, quyết định cho vay và giải ngân, sau giải ân ảnh hưởng đến thời gian thu nợ và kết quả thu nợ [6]. c. Rủi ro từ các yếu tố khác - Dự án CVĐT thường có thời gian vay vốn dài, trong thời gian vay vốn còn hiệu lực, sự thay đổi trong chính sách kinh tế của nhà nước hoặc các địa phương có thể làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động của các dự án ĐTPT, do đó khách hàng không tr ả được nợ cho ngân hàng. - Môi trường kinh tế của khu vực v à trên thế giới có những biến động bất lợi cho hoạt động sản xuất kinh doanh của các dự án m à ngân hàng cho vay vốn, dự án hoạt động không hiệu quả dẫn đến việc thu nợ của ngân hàng gặp khó khăn. - Những sự kiện bất khả kháng như thiên tai, địch hoạ, dịch bệnh... làm ảnh hưởng xấu đến hoạt động của các dự án do ngân hàng cho vay, nguồn thu của dự án bị giảm sút nên kết quả thu nợ không thực hiện đúng theo HĐTD. - Tài sản bảo đảm tiền vay (BĐTV) của các dự án chủ yếu l à tài s ản hình thành trong tương lai, trên đất thuê của Nhà nước nên trong quá trình xử lý tài sản để thu hồi nợ gặp nhiều khó khăn, vướng mắc, tài sản dễ xuống cấp, giảm g á, ên không đảm bảo được nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng [6]. 1.2.4.3. Đặc điểm của rủi ro trong cho vay đầu tư Thứ nhất, rủi ro trong CVĐT mang tính bị động. CVĐT thực chất là quá trình ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng trong một khoảng thời gian nhất định để đầu tư vào các DAĐT, do đó rủi ro của hoạt động CVĐT xẩy ra trước hết là trong quá trình sử dụng vốn của khách hàng. Trong thực tế, ngân hàng thường biết sau, biết không đầy đủ hoặc không chính xác về những khó khăn, thất bại trong quá trình đầu tư và vận hành dự án của khách hàng. Do đó, rủi ro trong CVĐT mang tính bị động. Căn cứ đặc điểm này, trong QLRR, ngân hàng phải 12
  • 23. tập trung nghiên cứu thông tin về khách hàng và thường xuyên bám sát ho ạt động của khách hàng để phát hiện sớm các dấu hiệu của rủi ro, từ đó áp dụng các giải pháp giảm thiểu rủi ro kịp thời và hiệu quả nhất. Thứ hai, rủi ro trong CVĐT có tính đa dạng và phức tạp. Tùy t ừng loại hình dự án, loại hì h khách hàng, t ừng đặc điểm nghiệp vụ rủi ro phát sinh rất đa dạng theo quy trì h thực hiện nghiệp vụ. Xuất phát từ đặc điểm này, trong CVĐT, các biện pháp QLRR m à ngân hàng áp dụng phải mang tính đồng bộ. Thứ ba, rủi ro trong CVĐT mang tính tất yếu. Rủi ro luôn t ồn tại và gắn liền với hoạt động cho vay của ngân hàng. Hoạt động CVĐT của ngân hàng là hoạt động chủ yếu vì thế rủi ro trong CVĐT là không th ể tránh khỏi. Ngoài ra, do đặc trưng về đối tượng cho vay nên rủi ro trong CVĐT thường cao hơn rủi ro tín dụng tại các NHTM [5]. 1.2.5. Các ch ỉ tiêu phản ánh rủi ro tín dụng tr ng cho vay đầu tư a. Phân loại nợ Căn cứ Thông tư 24/2013/TT-NHNN ngày 02/12/2013 của Thống đốc NHNN Việt Nam, Tổng Giám đốc NHPT Việt Nam đã ban hành Quy ết định số 382/QĐ-NHPT ngày 28/10/2016 về việc ban hành quy định hướng dẫn phân loại tài sản có và cam kết ngoại bảng tại NHPT Việt Nam. Theo đó, việc phân loại nợ được chia thành 5 nhóm như sau [9]: Bảng 1.1: Chỉ tiêu phân lo ại nợ tại Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam Tên nhóm n ợ Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn Nhóm 2: Nơ cần chú ý Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn Đặc điểm - Nợ trong hạn và được đánh giá là có kh ả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; - Nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có kh ả năng thu hồi đầy đủ nợ (gốc và lãi) đã quá h ạn và thu hồi đầy đủ nợ (gốc và lãi) còn l ại đúng th ời hạn. - Nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả lần đầu. - Nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả lần đầu quá hạn dưới 13
  • 24. Tên nhóm n ợ Nhóm 4: Nợ nghi ờ Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn Đặc điểm 30 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả lần thứ hai; - Nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo HĐTD. - Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn từ dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai. - Nợ quá hạn trên 360 ngày; - Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo th ời ạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; - Các khoản nợ cơ cấu lại t ời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn từ 30 ngày trở lên theo thời ạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; - Nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá h ạn. (Nguồn: Hướng dẫn phân loại nợ - NHPT Việt Nam) Ngoài ra, việc phân loại nợ còn ph ụ thuộc vào các y ếu tố sau: Thứ nhất, Các khoản nợ được phân loại vào nhóm n ợ có rủi ro thấp hơn trong các trường hợp sau đây: - Đối với nợ quá hạn, phân loại lại vào nhóm n ợ có rủi ro thấp hơn khi khách hàng đã trả đầy đủ phần nợ gốc và lãi b ị quá hạn (kể cả áp dụng đối với nợ gốc quá hạn) và trả đầy đủ, đúng hạn nợ gốc và lãi c ủa các kỳ hạn trả nợ tiếp theo trong thời gian tối thiểu 03 tháng đối với nợ vay trung và dài h ạn, 01 tháng đối với nợ vay ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi b ị quá hạn; - Đối với khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ, phân loại lại vào nhóm n ợ có rủi ro thấp hơn khi khách hàng đã trả đầy đủ, đúng hạn nợ gốc và lãi theo th ời hạn trả nợ được cơ cấu lại trong thời gian tối thiểu 03 tháng đối với nợ vay trung và dài hạn, 01 tháng đối vợi nợ vay ngắn hạn, kể từ ngày bắt đầu trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn được cơ cấu lại; 14
  • 25. - Đối với các khoản nợ đã được NHPT chấp thuận xử lý nợ được chuyển khỏi nhóm nợ xấu (nhóm 3, 4, 5) và xếp vào nợ nhóm 2 khi khoản nợ được cơ cấu lại thời hạn trả nợ, không có nợ (gốc và lãi) quá h ạn hoặc khoản nợ được khoanh nợ, không tí h lãi. - Các khoản nợ có hướng dẫn riêng của Thủ tướng Chính phủ cho phép không x ếp vào hóm n ợ xấu [9]. Thứ hai, các kho ản nợ được phân loại vào nhóm n ợ có rủi ro cao hơn trong các trường hợp sau đây: - Xẩy ra các biến động bất lợi trong môi trường, lĩnh vực kinh doanh tác động tiêu cực trực tiếp đến khả năng trả nợ của khách hàng (thiên tai, địch họa, chiến tranh, môi trường kinh tế…); - Các chỉ tiêu về khả năng sinh lờ , k ả năng thanh toán, tỷ lệ nợ trên vốn, dòng ti ền, khả năng trả nợ của khách hàng suy gi ảm liên tục hoặc có biến động lớn theo chiều hướng suy giảm qua 03 tháng liên tục đánh giá, phân loại nợ; - Khách hàng không cung c ấp đầy đủ, kịp thời và trung thực các thông tin tài chính theo quy định của NHPT để đánh giá khả năng trả nợ của khá h hàng; - Khách hàng có liên quan tr ực tiếp đến việc vi phạm pháp luật dẫn đến khả năng không trả nợ đúng hạn theo HĐTD đã ký ho ặc đó có kiến nghị ơ quan kiểm toán, thanh tra phải chuyển sang nhóm nợ cao hơn. Tỷ lệ trích lập dự phòng c ụ đối với hoạt động CVĐT thực hiện đồng thời với các nghiệp vụ khác của NHPT, cụ thể như sau: - Mức trích Quỹ dự phòng r ủi ro hàng năm tối đa bằng 0,5% trên dư nợ bì h quân cho vay tín dụng ĐTPT, cho vay tín dụng xuất khẩu (TDXK), nghĩa vụ bảo lãnh TDĐT, bảo lãnh TDXK, bảo lãnh dự thầu và thực hiện hợp đồng. - Cuối năm nếu không sử dụng hết thì khoản dự phòng này được để lại bù đắp rủi ro cho những năm sau. Trường hợp quỹ dự phòng r ủi ro không đủ bù đắp các khoản tổn thất, NHPT Việt Nam báo cáo Bộ Tài chính để trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định biện pháp xử lý. 15
  • 26. - Số dư quỹ dự phòng r ủi ro của Quỹ hỗ trợ phát triển trước đây đuợc kết chuyển vào quỹ dự phòng r ủi ro của NHPT Việt Nam [9]. b. Nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn Nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được phép và khô g đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Như vậy các khoản nợ thuộc các nhóm 2, nhóm 3, hóm 4 và nhóm 5 là N ợ quá hạn [9]. c. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu là những khoản nợ quá hạn trên 90 ngày mà không đòi được và không được tái cơ cấu. Như vậy, nợ xấu là các kho ản nợ thuộc các nhóm 3, 4, 5. Tỷ lệ nợ xấu = (Nợ xấu/Tổng dư nợ) x 100% Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ đánh giá chất lượng tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ nợ xấu cao thì rủi ro xảy ra c àng cao và có th ể dẫn đến tổn thất một phần vốn hoặc mất toàn bộ vốn [9]. 1.3. Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư 1.3.1. Khái ni ệm Quản lý rủi ro Theo cách hiểu cách chung nhất, QLRR là quá trình mà ác t ổ hức xác định các rủi ro đi kèm trong hoạt động của mình bằng phương pháp nhất định nhằm đạt được lợi ích bền vững trong từng hoạt động cụ thể cũng như trong toàn bộ các hoạt động của tổ chức đó. Tuy nhiên, tuỳ theo từng lĩnh vực hoạt động cụ thể mà người ta đưa ra những định nghĩa khác nhau về QLRR, chẳng hạn: - QLRR là toàn b ộ quá trình nhận diện, đo lường, đánh giá, giám sát, kiểm soát và báo cáo r ủi ro tín dụng nhằm tối đa hóa lợi nhuận trong phạm vi mức độ rủi ro tín dụng chấp nhận được. - QLRR là tổng thể của quá trình nhận diện, kiểm soát và giảm đến mức tối thiểu tác động của những sự kiện không chắc chắn. - QLRR là quá trình nhận diện, đánh giá và giảm thiểu rủi ro đến mức có thể chấp nhận được và áp d ụng cơ chế phù h ợp nhằm duy trì mức độ rủi ro đó. 16
  • 27. - QLRR là việc áp dụng có hệ thống các chính sách, thủ tục và cách th ức quản lý nhằm nhận diện, phân tích, đánh giá, xử lý và theo dõi r ủi ro. - QLRR là quá trình nhận diện, phân tích và đối phó với rủi ro một cách có hệ thống. Quá trì h đó bao gồm 5 quá trình nhỏ là: nhận diện rủi ro; phân tích định tính rủi ro; phân tích định lượng rủi ro; lập kế hoạch đối phó với rủi ro; theo dõi và kiểm soát rủi ro. - Quản lý RRTD l à vi ệc sử dụng các biện pháp nghiệp vụ để kiểm soát chất lượng tín dụng, hạn chế hậu quả xấu trong hoạt động tín dụng, giảm thiểu sự tổn thất không để hoạt động ngân hàng lâm vào tình trạng đổ vỡ. Nội dung quản lý RRTD bao gồm: phân loại, đánh giá rủi ro; nhận diện rủi ro qua các dấu hiệu cảnh báo và xác định các vấn đề; áp dụng biện pháp ph òng ng ừa, khắc phục và xử lý đối với các nhóm dấu hiệu rủi ro [6]. Qua xem xét các định nghĩa trên, cho th ấy về cơ bản QLRR bao gồm các đặc điểm sau: - QLRR là một quá trình tổng thể bao gồm nhiều giai đoạn, nhiều nội dung nhưng những nội dung đó có tính liên tục. - Quá trình QLRR được bắt đầu bằng việc nhận diện (hoặc xác định) rủi ro thông qua các d ấu hiệu. - Mục đích của quá trình QLRR là nhằm giảm đến mức tối đa có thể những tác động hay hậu quả của rủi ro. Căn cứ nhận định về QLRR trên, chúng ta có th ể định nghĩa QLRR tro g CVĐT của Nhà nước như sau: QLRR trong CVĐT của Nhà nước là quá trì h sử dụng đồng bộ hệ thống các biện pháp nhằm giảm thiểu đến mức chấp nhận được những tổn thất về tài sản, thu nhập do người vay vốn ĐTPT không th ực hiện, hoặc không có kh ả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo điều khoản đã cam kết với ngân hàng . 1.3.2. Vai trò Qu ản lý rủi ro - Thứ nhất: Hoạt động cho vay nói chung và CVĐT nói riêng luôn gắn liền với rủi ro, do đó ngân hàng chỉ có thể quản lý chứ không thể chối bỏ rủi ro nếu 17
  • 28. muốn tiếp tục duy trì hoạt động của mình. Hoạt động CVĐT chứa đựng nhiều yếu tố rủi ro xuất phát từ những đặc điểm riêng của nó, do đó NHPT phải làm tốt công tác QLRR nhằm nâng cao chất lượng CVĐT. - Thứ hai: CVĐT là hoạt động chủ yếu và mang lại thu nhập lớn nhất cho ngân hàng, do đó n ân hàng phải QLRR đối với CVĐT nhằm thực hiện tốt chức năng cơ bản cũ như để duy trì sự tồn tại và phát tri ển của mình. - Thứ ba: Trong các loại rủi ro mà ngân hàng phải đối mặt thì rủi ro CVĐT là rủi ro cơ bản nhất, gây tổn thất nhiều nhất cho ngân hàng, đồng thời lại còn có th ể dẫn đến nhiều loại rủi ro khác, do đó ngân hàng phải quản lý nó để hạn chế những tổn thất do rủi ro này gây ra [6]. 1.3.3. Nguyên tắc Quản lý rủi ro Về cơ bản, QLRR trong hoạt động CVĐT phải tuân theo những nguyên tắc chung về QLRR. Tuy nhiên, xuất phát từ đặc trưng của CVĐT, trong QLRR của hoạt động này, ngân hàng phải chú trọng những nội dung cơ bản sau đây: Một là, chấp nhận rủi ro: Rủi ro là yếu tố đi liền với hoạt động CVĐT, do đó, ngân hàng phải chấp nhận rủi ro ở mức cho phép nếu như mong muốn tiếp tục cho vay và có được thu nhập phù h ợp từ hoạt động này. Hai là, điều hành rủi ro cho phép: “Gói rủi ro cho phép” bao gồm những loại rủi ro mà ngân hàn g có th ể chấp nhận để thu được lợi nhuận. Nguyên t ắc điều hành rủi ro cho phép đòi h ỏi ngân hàng phải quản lý và điều tiết được phần lớn các rủi ro trong “gói rủi ro cho phép”, không phụ thuộc vào khách quan và ch ủ quan. Ba là, quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt: Các rủi ro trong hoạt động CVĐT khá độc lập với nhau, do đó ngân hàng không g ộp các rủi ro khác nhau vào cùng một nhóm để đưa ra một phương pháp quản lý chung. Bốn là, phù h ợp giữa mức độ rủi ro cho phép với khả năng tài chính: Ở một phương diện hiệu quả, rủi ro là cái giá ph ải trả để có thu nhập, do đó mức độ rủi ro trong CVĐT chỉ được nằm trong một giới hạn nhất định, phù h ợp với mức thu nhập mà hoạt động này mang lại. 18
  • 29. Năm là, phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập: Rủi ro xẩy ra sẽ làm giảm thu nhập và tiềm năng phát triển của ngân hàng, vì vậy, giá trị thiệt hại chỉ được phép nằm trong giới hạn mức vốn dự phòng c ủa ngân hàng ; nếu vượt quá giới hạn đó thì sẽ làm giảm khả năng chịu đựng của ngân hàng và có th ể dẫn đến phá sản hệ thống. Sáu là, hi ệu quả kinh tế: Nguyên tắc hiệu quả kinh tế đòi h ỏi chi phí của ngân hàng bỏ ra để quản lý rủi ro trong CVĐT phải thấp hơn giá trị thiệt hại mà rủi ro có th ể gây ra. Bảy là, QLRR phải phù h ợp với chiến lược chung của ngân hàng [10],[11], [12]. 1.3.4. Quy trình Quản lý rủi ro 1.3.4.1. Nhận diện rủi ro tín dụng Nhận diện RRTD là việc theo dõi, xem xét, nghiên c ứu thống kê những rủi ro có th ể xẩy ra trong quá trình cho vay vốn của ngân hàng, nguyên nhân gây ra RRTD để từ đó có các biện pháp phù h ợp giảm thiểu RRTD. * Những dấu hiệu nhận diện RRTD bao gồm [1]: Bảng 1.2: Các d ấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng Đối tượng quan sát Dấu hiệu nhận biết rủi ro Khách hàng * Các d ấu hiệu tài chính: - Các chỉ số thanh khoản: Chỉ tiêu thanh toán t ức thời giảm; chỉ tiêu thanh toán nhanh gi ảm; tỷ số nợ trên tổng tài sản tăng; chỉ tiêu khả năng trả lãi giảm. - Các chỉ tiêu hoạt động: Vòng quay hàng t ồn kho giảm; kỳ thu tiền bình quân tăng; vòng quay tài s ản giảm. - Các chỉ tiêu sinh lời: mức sinh lời trên doanh thu giảm; thu nhập trên tổng tài sản giảm; thu nhập trên vốn chủ sở hữu giảm. - Các dấu hiệu tài chính khác: nhu cầu vay vốn tăng cao so với doanh thu; thường xuyên xin gia hạn nợ; điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc đảo nợ; chậm trễ hoặc khó khăn trong thanh toán lương; phát hành séc vượt quá số dư; số dư 19
  • 30. Đối tượng quan sát Ngân hàng Dấu hiệu nhận biết rủi ro thanh toán biến động bất thường và có xu hướng giảm; có dấu hiệu đi vay vốn từ nhiều nguồn khác nhau và sẵn sàng chấp nhận lãi suất cao bất thường; sử dụng vốn ngắn hạn tài trợ cho đầu tư dài hạn; các khoản phải thu lớn, xuất hiện những khoản thu khó đòi; ch ậm hoặc không chia cổ tức; những thay đổi bất lợi về giá cổ phiếu của khách hàng; các kho ản lỗ phát sinh làm vốn chủ sở hữu giảm. * Các d ấu hiệu phi tài chính - Các dấu hiệu về hoạt động kinh doanh: sản phẩm tiêu thụ chậm, hàng tồn kho ngày càng tăng; thay đổi về phạm vi, ngành nghề kinh doanh; mất những dây chuyền sản xuất chính, quyền phân phối sản phẩm hoặc nguồn cung cấp; mất nhà cung ứng chính v à khách hàng l ớn; số lượng và giá trị đơn đặt hàng ay ợp đồng giảm sút; khó khăn trong việc mở rộng thị p ần; khó khăn trong phát triển sản phẩm mới; cắt giảm c i p í sửa chữa, thay thể. - Các dấu hiệu trong quản trị d anh nghiệp: thay đổi bất thường trong cơ cấu quản trị, điều hành doanh nghiệp; mâu thuẫn trong hệ thống ban điều hành và h ội đồng quản trị; thuyên chuyển cán bộ thiếu lý do; hi phí quản lý và hành chính quá cao; quản lý có tính gia đ ình trị; có những thông tin x ấu ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Các dấu hiệu phi tài chính khác: thay đổi mức xếp hạ g tín dụng theo hướng xấu đi; có sự xuống cấp của cơ sở kinh doanh; hàng tồn kho tăng do không bán được, hư hỏng, lạc hậu; cán bộ lãnh đạo gặp vấn đề về pháp lý; có sự xuống cấp của cơ sở kinh doanh; cán bộ, nhân viên bất mãn, vô k ỷ luật. - Danh mục tín dụng có biểu hiện tập trung cao. - Tín dụng tăng trưởng cao bất thường trong thời gian ngắn. - Tỷ lệ nợ xấu, nợ có vấn đề và nợ quá hạn tăng. - Chính sách tín dụng ngân hàng có khe h ở để khách hàng 20
  • 31. Dấu hiệu nhận biết rủi ro và cán b ộ tín dụng lợi dụng. - Hệ thống thông tin qu ản lý không được nâng cấp, dễ gặp sự cố hoặc tin tặc. - Sự bất ổn của các yếu tố kinh tế vĩ mô như lạm phát, lãi suất, tỷ giá… - Sự suy thoái và tính chu kỳ kinh tế, làm cho ngành ngh ề kinh doanh trở nên khó khăn. - Th y đổi về cơ chế, chính sách của Nhà nước tác động tiêu cực đến doanh nghiệp. - Thiên t i, lũ lụt, hạn hán, hỏa hoạn, động đất… - Chiến tranh, địch họa, biểu tình, đình công, cướp bóc… (Nguồn: Toàn t ập quản trị NHTM – GS.TS Nguyễn Văn Tiến) * Các phương pháp nhận dạng rủi ro tín dụng bao gồm [1]: - Phương pháp phân tích báo cáo tài c ín : t ông qua phân tích báo cáo tài chính để đánh giá tình hình tài chính hiện tại của d anh nghiệp, từ đó đưa ra các cơ sở hợp lý cho việc dự đoán tương lai. - Phương pháp check– list: đây là phương pháp sử dụng ác câu h ỏi về những vấn đề có thể xảy ra, để từ đó nhận dạng và đánh giá mức độ tác động của từng loại rủi ro. - Phương pháp lưu đồ: là phương pháp liệt kê trình tự các bước đối với một quy trình đầu tư tài chính để xác định rủi ro khi thực hiện từng bước, từ đó để có những biện pháp khắc phục nhất định - Phương pháp thanh tra hiện trường: là việc quan sát các bộ phận của tổ chức và các ho ạt động tiếp sau đó của nó, nhà quản trị có thể học được rất nhiều về rủi ro mà tổ chức có thể gặp. - Phương pháp giao tiếp với các tổ chức chuyên nghiệp: các công ty đánh giá tín dụng cho người cho vay hoặc chủ đầu tư biết xác suất của các đối tượng có khả năng trả lại khoản vay. Đối tượng quan sát Môi trườ g bên ngoài
  • 32. 21
  • 33. - Phương pháp phân tích hợp đồng: là phương pháp nhà quản trị rủi ro nghiên cứu các hợp đồng để xem rủi ro có tăng hay giảm qua các hợp đồng. - Phương pháp nghiên cứu các số liệu tổn thất trong quá khứ: là phương pháp đánh giá các xu hướng của các tổn thất mà tổ chức đã trải qua và so sánh kin h nghiệm này với các tổ chức khác, đồng thời phân tích các vấn đề như nguyên nhân, thời điểm, vị trí của rủi ro, tất cả các yếu tố hiểm họa hoặc các yếu tố đặc biệt nào đó ảnh hưởng đến rủi ro từ đó dự báo các chi phí tổn thất và lập quỹ dự phòng r ủi ro bằng nguồn vốn tự có của ngân hàng. - Phương pháp thông qua tư vấn: thông qua các nhà tư vấn như chuyên viên kế toán – kiểm toán, các tổ chức tư vấn chuyên nghiệp, … các nhà quản trị rủi ro nắm bắt thêm những thông tin cần thiết về nguy cơ rủi ro đối với tổ chức từ nguồn tin bên ngoài. 1.3.4.2. Đo lường rủi ro tín dụng Đo lường rủi ro tín dụng: là phương p áp sử dụng mô hình thích hợp để lượng hóa mức độ rủi ro của khách hàng, từ đó xác định giới hạn tín dụng an toàn tối đa đối với một khách hàng và là cơ sở để trích lập dự phòng r ủi ro. Hiện nay, có nhiều phương pháp để đánh giá và đo lường rủi ro tín dụng như: mô hình 6C, mô hình điểm số Z, mô hình xếp hạng tín dụng, mô hình đo lường rủi ro theo khung giá trị… Trong đó, các phương pháp phổ biến trong đo lường RRTD như sau: * Mô hình 6C [13] Trọng tâm của mô hình là đánh giá m ức độ tín nhiệm, thiện chí và khả ă g trả nợ khi khoản vay đến hạn của khách hàng. Tư cách người vay (Character): xem xét sự phù h ợp của mục đích vay với chính sách tín dụng hiện hành của ngân hàng, đồng thời xem xét lịch sử đi vay và trả nợ đối với khách hàng tại ngân hàng và các t ổ chức tín dụng khác. Năng lực của người vay (Capacity): xem xét năng lực pháp lý, t ư cách pháp nhân của khách hàng. Thu nhập của người vay (Cash): xác định nguồn trả nợ của người vay như luồng tiền từ doanh thu bán hàng hay từ thu nhập, tiền từ bán thanh lý tài sản, hoặc 22
  • 34. tiền từ phát hành chứng khoán…Sau đó cần phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp vay vốn thông qua các tỷ số tài chính. BĐTV (Collateral): đây là điều kiện để ngân hàng th ực hiện cấp tín dụng và là nguồn tài sản thứ hai có thể dùng để trả nợ vay cho ngân hàng . Các điều kiện (Conditions): các điều kiện của ngân hàng tùy theo chính sách tín dụng của từ thời kỳ. Kiểm soát (Control): Đánh giá những ảnh hưởng do sự thay đổi của luật pháp, quy chế hoạt động đến khả năng khách hàng đáp ứng các tiêu chuẩn của ngân hàng. Mô hình 6C tương đối đơn giản, tuy nhiên lại phụ thuộc quá nhiều vào mức độ chính xác của nguồn thông tin thu thập được, khả năng dự báo cũng như trình độ phân tích, đánh giá chủ quan của cán bộ tín dụng. * Mô hình điểm số Z [13] Mô hình điểm số Z do E.I Altman khởi tạo dùng để cho điểm tín dụng đối với các doanh nghiệp vay vốn. Đại lượng Z dùng làm thước đo tổng hợp để phân loại rủi ro tín dụng đối với người đi vay và phụ thuộc vào các yếu tố tài chính của người đi vay. Mô hình này sẽ tính được xác suất vỡ nợ của người vay trên cơ sở số liệu trong quá khứ. Hàm tính điểm X – Score: Z = (1,2 * X1) + (1,4 * X2) + (3,3 * X3) + (0,6 * X4) + (1,0 * X5) Trong đó: X1 = Vốn lưu động ròng Tổng tài sản X2 = Lợi nhuận giữ lại Tổng tài sản X3 = Lợi nhận trước thuế và tiền lãi Tổng tài sản X 4 = Thị giá cổ phiếu Giá ghi sổ của nợ dài hạn 23
  • 35. X5 = Điểm số Z Đánh giá doanh nghiệp Doanh thu Tổng tài sản Z > 3 Doanh nghiệp nằm trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá s ản 1,81<Z<3 Doanh nghiệp nằm trong vùng c ảnh báo, có th ể có nguy cơ phá sản Z< 1,81 Doanh nghiệp nằm trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao * Mô hình xếp hạng tín dụng Mô hình xếp hạng doanh nghiệp được thực hiện bởi một số dịch vụ xếp hạng tư nhân trong đó Moody’s và St nd rd & Poor’s là những dịch vụ tốt nhất. Mô hình này phổ biến ở các nước phát triển, nơi mà thị trường vốn phát triển. - Xếp hạng tín dụng của Moody’s: Để quyết định một mức xếp hạng tín nhiệm, Moody’s phân tích theo hai câu hỏi : + Rủi ro gì khiến cho bên cho vay không nh ận lại được khoản tiền gốc và lãi đúng hạn cho một khoản vay cụ thể? + Mức độ rủi ro này so với rủi ro của tất cả các khoản nợ vay khác là như thế nào (cao hay thấp hơn)? [17] Bảng 1.3: Xếp hạng của Moody’s Xếp hạng Đánh giá tín nhiệm Aaa Chất lượng cao nhất, với rủi ro tín dụng thấp nhất. Aa Chất lượng cao và có r ủi ro tín dụng rất thấp. A Chất lượng trên trung bình và có r ủi ro tín dụng thấp. Baa Rủi ro tín dụng vừa phải, chất lượng trung bình và có thể có một số đặc điểm mang tính đầu cơ. Ba Có các đặc tính đầu cơ cao và có rủi ro tín dụng đáng kể. B Mang tính đầu cơ cao và có rủi ro tín dụng cao. 24
  • 36. Xếp hạng Đánh giá tín nhiệm Caa Có ch ất lượng xấu và chịu rủi ro tín dụng rất cao. Ca Có tính đầu cơ rất cao và có th ể đã, hoặc gần, không thể thanh toán/vỡ nợ, nhưng vẫn còn kh ả năng thu hồi vốn gốc và lãi. C Xếp hạng thấp nhất và thường là các ngh ĩa vụ nợ đã mất khả năng thanh toán và ch ỉ còn r ất ít khả năng thu hồi vốn gốc và lãi. (Nguồn http://investar.edu.vn) - Xếp hạng của Stand rd & Poor’s: Để quyết định một mức xếp hạng tín nhiệm, Standard & Poor’s phân tích các yếu tố sau: + Khả năng thanh toán – khả năng v à m ức độ sẵn sàng mà bên đi vay thỏa mãn các cam k ết tài chính theo thỏa thuận vay mượn. + Bản chất của khoản vay mượn. + Khả năng hoàn trả các khoản nợ trong trường hợp phá sản, tái cơ cấu hoặc các thỏa thuận khác theo luật phá sản hoặc các quy định khác có ảnh hưởng đến bên đi vay [18]. Bảng 1.4: Xếp hạng của Standard & Poor’s Xếp hạng Đánh giá tín nhiệm AAA Khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính cực kỳ vững chắc. AA Khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính rất vững chắc. Khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính rất lớn nhưng dễ bị ảnh A hưởng trước các thay đổi bất lợi trong môi trường kinh doanh. Khả năng thanh toán nghĩa vụ tài chính đủ mạnh, nhưng các cam BBB kết nghĩa vụ tài chính có thể bị suy giảm trước các thay đổi bất lợi trong môi trường kinh doanh. Ít có kh ả năng vỡ nợ hơn các khoản nợ mang tính đầu cơ khác, BB nhưng luôn phải đối mặt với sự bất ổn trước các thay đổi bất lợi về 25
  • 37. Xếp hạng Đánh giá tín nhiệm điều kiện kinh tế, tài chính, kinh doanh. Có nhi ều khả năng bị vỡ nợ hơn, nhưng hiện tại vẫn có đủ khả ăng đáp ứng các cam kết nghĩa vụ tài chính. Khả năng và mức độ B sẵn s àng hoàn thành các cam k ết nghĩa vụ tài chính suy giảm trước các thay đổi bất lợi về điều kiện kinh tế, tài chính, kinh doanh. Rất dễ bị vỡ nợ và phải phụ thuộc vào các điều kiện kinh doanh, kinh tế, tài chính để có thể hoàn thành các cam k ết nghĩa vụ tài CCC chính, không có kh ả năng ho àn thành các cam k ết nghĩa vụ tài chính trước các thay đổi bất lợi về điều kiện kinh tế, tài chính, kinh doanh. CC Khả năng vỡ nợ ở mức rất cao. Hiện đang có khả năng rất cao sẽ vỡ nợ, các khoản nợ bị quá hạn C trả nợ theo thỏa thuận, các khoản nợ của chủ thể nộp đơn phá sản hay hành động tương tự mà chưa bị phá sản. D Vỡ nợ NR Không x ếp hạng. (Nguồn http://investar.edu.v ) 1.3.4.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng Kiểm soát rủi ro tín dụng là việc sử dụng những biện pháp kỹ thuật, công cụ, chiến lược và những quá trình để biến đổi RRTD của một ngân hàng thông qua kiểm soát tần suất và mức độ rủi ro. Các phương thức kiểm soát RRTD cơ bản hiện nay gồm: * Kiểm soát quá trình thẩm định và quyết định cho vay: Tuân thủ chặt chẽ quy trình thẩm định và quyết định cho vay. Hạn chế những đối tượng, những hoạt động hoặc những nguyên nhân có nguy cơ làm phát sinh t ổn 26
  • 38. thất, mất mát có thể xảy ra trong quá trình cho vay. Thông qua ho ạt động thẩm định, xếp loại và sàng l ọc khách hàng: đối với những khách hàng được đánh giá có ch ứa rủi ro lớn, không phù h ợp với chính sách cho vay thì biện pháp tốt nhất là né tránh, từ chối cho vay. Ngân hà cần đa dạng hóa danh mục cho vay, thực hiện cho vay với nhiều loại sản phẩm, hiều khách hàng, không t ập trung cho vay quá nhiều vào một số ít ngành nghề, lĩnh vực, h ình thức cấp vốn, một ít khách hàng hoặc nhóm khách hàng nhằm mục đích phân tán rủi ro. Trong nội dung H TD, hợp đồng BĐTV, ngân hàng cần đưa có cá c điều khoản mang tính ràng buộc đối với khách hàng vay vốn nhằm hạn chế rủi ro như về lãi suất, điều kiện và hình thức thanh toán, đánh giá lại tài sản đảm bảo, mục đích sử dụng vốn vay, các trường hợp giảm hạn mức, ngừng cho vay, các biện pháp bổ sung điều kiện vay vốn [14]. * Kiểm soát quá trình giải ngân và giám sát v ốn vay: Tuân thủ quy trình, quy định trong xét duyệt tín dụng và giám sát v ốn vay để nâng cao chất lượng công tác kiểm tra, kiểm soát tín dụng. Tiến hành đánh giá lại các khoản cấp tín dụng hiện tại, lựa chọn, duy trì những khách hàng t ốt, có uy tín trả nợ, đồng thời, thu hẹp các khoản tín dụng được xem là có nguy ơ dẫn đến nợ quá hạn, gây rủi ro cho ngân hàng. Trong quá trình cho vay và giám sát v ốn vay nếu phát hiện nguy cơ RRTD tăng cao thì ngân hàng cần áp dụng các biện pháp như giảm hạn mức cho vay, tạm dừng và chấm dứt cho vay nhằm giảm thiểu mức độ thiệt hại khi rủi ro xảy ra. Trong quá trình giám sát vốn vay, ngân hàng cần loại bỏ những nguyên nhân gây ra rủi ro như: sử dụng vốn sai mục đích, không đảm bảo vốn tự có tham gia đầu tư dự án, tiến độ thực hiện và nguồn thanh toán, tuân thủ việc thực hiện hợp đồng kinh tế với đối tác…[14]. * Kiểm soát các bi ện pháp bảo đảm tiền vay: việc gắn tài sản bảo đảm với nợ vay được thực hiện nhằm đáp ứng hai mục tiêu của ngân hàng là: Tài sản đảm bảo 27
  • 39. là nguồn thứ hai khi rủi ro xảy ra; nâng cao trách nhiệm, thiện chí trả nợ của bên vay [14]. * Kiểm soát phân loại nợ và t rích lập dự phòng r ủi ro: Xuất phát từ bản chất hoạt động cho vay luôn chứa đựng rủi ro, vì vậy ngân hàng ph ải cân nhắc giữa cơ hội tạo ra lợi huận và nguy cơ xảy ra tổn thất để chấp nhận một mức rủi ro hợp lý. Khi đã chấp hận rủi ro , ngân hàng phải dự trù ngu ồn tài chính để bù đắp khắc phục được kịp thời khi r ủi ro xẩy ra. Việc trích lập dự phòng r ủi ro được thực hiện một các chủ động, có kế hoạch thông qua việc định kỳ phân loại nợ và trích lập dự phòng tương ứng. Hoạt động phân loại nợ phải thực hiện theo định kỳ, tuân thủ chính xác những quy định về phương pháp phân loại để có trích lập dự phòng phù hợp [14]. * Kiểm soát kiểm tra nội bộ: thực h ện kiểm tra nội bộ tuân thủ các quy định của pháp luật, đáp ứng được yêu cầu quản lý n ằm: giảm thiểu rủi ro, chống gian lận đem lại an toàn hiệu quả cho hoạt động tín dụng. Hoạt động kiểm tra nội bộ phải gắn kết với hoạt động tín dụng hàng ngày và đảm bảo các bước kiểm tra nhằm hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất. Thực hiện các nội dung kiểm tra nội bộ tương ứng với ác hính sách đã đề ra. Trong đó, tất cả các thành viên trong ngân hàng ph ải nhận thức đầy đủ tầm quan trọng của kiểm tra nội bộ, ý thức được trách nhiệm cá nhân trong vai trò ki ểm tra viên để tuân thủ tuyệt đối những quy định của pháp luật, của chính sách nội bộ đã đề ra. Xác minh đánh giá việc tuân thủ quy trình thực hiện các chính sách, đánh g á sự phù h ợp, hiệu quả của các chính sách [14]. * Kiểm soát chuyển giao rủi ro: là việc sắp xếp để một vài đối tượng gánh chịu hoàn toàn hay m ột phần tổn thất xảy ra. Có thể chuyển giao cho công ty bảo hiểm, người kinh doanh rủi ro hoặc cho NSNN. Chuyển giao cho công ty bảo hiểm: Ngân hàng yêu c ầu bên vay phải mua bảo hiểm liên quan đến khoản vay như: bảo hiểm công trình, nhà xưởng, kho tàng, máy móc thi ết bị, phương tiện vận tải, hàng hóa, … để khi rủi ro xảy ra ngân hàng sẽ được nhà bảo hiểm bù đắp tổn thất. Trong một số trường hợp, ngân hàng sẽ trực 28
  • 40. tiếp mua bảo hiểm tín dụng cho các khoản vay mà mình cho vay, tổ chức kinh doanh bảo hiểm tín dụng sẽ bồi thường cho ngân hàng những thiệt hại, tổn thất khi rủi ro tín dụng xảy ra. Thông thường, bảo hiểm tín dụng chỉ đảm bảo cho phần nợ bị mất hoàn toàn sau khi được xác định rõ ràng ch ứ không áp dụng cho toàn bộ khoản vay. Chuyển iao rủi ro cho bên mua nợ: ngân hàng t ìm kiếm các công ty mua bán nợ để bán lại các khoản nợ có vấn đề với một tỷ lệ nhất định để thu hồi nợ. Thực chất của việc bán nợ chính là chuyển giao rủi ro và cơ hội cho bên kinh doanh mua bán nợ sau khi ngân hàng cho v y chấp nhận một mức tổn thất nhất định. Chuyển giao rủi ro cho NSNN: áp dụng đối với các khoản vay theo chỉ định của Chính phủ khi có r ủi ro xẩy ra [14]. 1.3.4.4. Tài tr ợ rủi ro tín dụng Tài trợ rủi ro tín dụng là việc các ngân àng dùng các ngu ồn tài chính trong và ngoài ngân hàng bù đắp tổn thất các khoản c vay khi rủi ro xảy ra. Nợ rủi ro sau khi được xử lý sẽ được thu hồi hoặc được chuyển qua theo dõi ngo ại bảng. Các biện pháp tài trợ rủi ro gồm: * Nguồn từ bên trong ngân hàng: - Từ quỹ dự phòng r ủi ro đã trích: khi rủi ro xảy ra ngân h àng s ử dụng quỹ này để bù đắp rủi ro, khoản nợ được xử lý rủi ro này sẽ được chuyển sang theo dõi ngoại bảng. - Trích thẳng trực tiếp vào chi phí hoặc lợi nhuận của ngân hàng: khi xảy ra tổn thất ngân hàng sẽ trích chi phí hoặc lợi nhuận của mình để xử lý, nợ vay bị rủi ro được mang sang tài khoản ngoại bảng [12]. * Nguồn từ bên ngoài ngân hàng: - Phương án thu hồi nợ xấu: là quá trình kiểm tra giám sát và các bi ện pháp xử lý nhằm thu hồi một phần hoặc toàn bộ đối với các khoản nợ xấu. - Xử lý tài sản đảm bảo: ngân hàng bán tài s ản bảo đảm, nhận chính tài sản đảm bảo nợ vay để sử dụng khai thác, nhận trực tiếp các tài sản của bên thứ ba. 29
  • 41. - Từ bán nợ: ngân hàng t ìm kiếm khách hàng để bán lại các khoản nợ rủi ro với một tỷ lệ nhất định để thu hồi nợ. - Từ nguồn đền bù c ủa các công ty bảo hiểm: khi xẩy ra rủi ro, căn cứ vào hợp đồng bảo hiểm, ngân hàng yêu c ầu công ty bảo hiểm đền bù theo th ỏa thuận đã ký k ết [12]. 1.4. Thực tiễn quản lý rủi ro tại một số ngân hàng và bài h ọc cho Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam 1.4.1. Thực tiễn quản lý rủi ro tại một số ngân hàng a. Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam NHTM cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam (BIDV), tiền thân là Ngân hàng Kiến thiết Việt Nam trực thuộc Bộ Tài chính, được thành lập ngày 26/4/1957 với nhiệm vụ ban đầu chủ yếu là cấp phát, quản lý vốn kiến thiết cơ bản từ nguồn vốn ngân sách cho tất các các lĩnh vực KT - XH. Trải qua 60 năm hoạt động với nhiều lần thay đổi tên gọi và chức năng, nhiệm vụ, đến nay BIDV đã trở thành một trong những NHTM nhà nước hàng đầu của Việt Nam với quy mô hoạt động lớn, lĩnh vực kinh doanh đa dạng. Đặc biệt, với hơn 50 năm kinh nghiệm phục vụ lĩnh vực ĐTPT, BIDV là NHTM có th ế mạnh trong cho vay ĐTPT hiện nay, do đó hoạt động QLRR (đặc biệt là RRTD) của BIDV có rất nhiều điểm mà m ột định chế tài chính nhà nước như NHPT có thể học hỏi để vận dụng vào quá trình QLRR cho vay ĐTPT. Trong hoạt động cho vay, BIDV rất chú trọng đến công tác QLRR và bước đầu đạt được những thành công nh ất định. BIDV đã thiết lập được hệ thống QLRR chuyên biệt theo thông lệ quốc tế. Trong hệ thống BIDV, hoạt động QLRR có vai trò r ất quan trọng: - BIDV đã đề ra các tiêu chuẩn, chính sách và quy trình thủ tục để kiểm soát và giám sát RRTD và nh ững rủi ro khác có liên quan. - BIDV đã xây d ựng và hoàn thi ện một hệ thống các công cụ đánh giá, đo lường rủi ro như: + Ban hành quy định về xếp hạng RRTD của các CN trong hệ thống BIDV; 30
  • 42. + Đưa ra hệ thống phân loại và xếp hạng khách hàng dựa trên 2 nhóm ch ỉ tiêu chính là tài chính và phi tài chính, theo đó các khách hàng được phân thành 7 nhóm (A*, A, B, C, D, E, F ) dựa trên kết quả chấm điểm đối với từng khách hàng; + Ban hà h quy định về phân loại rủi ro theo chất lượng khoản vay dựa trên 2 yếu tố là đị h tính và định lượng; trong đó, yếu tố định lượng được đánh giá dựa trên cơ sở cấu phần phân loại khách hàng; cò n yếu tố định tính được xác định dựa trên cơ sở các yếu tố định lượng và một phần theo đánh giá của BIDV. Các khoản vay được phân loại ngay sau khi xuất hiện, và được phân thành 7 nhóm (ch ất lượng cao, chất lượng tốt, chất lượng đạt yêu cầu, cần theo dõi, kém chất lượng, khó đòi, m ất vốn) [15]. Những công cụ này đã cho phép BIDV n ắm bắt được kịp thời thực trạng hoạt động tín dụng của mỗi CN trong hệ thống; nắm r õ khách hàng và kh ả năng trả nợ của họ; giúp các cấp điều hành khắc phục các tồn tại, quản lý được rủi ro, từ đó nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng. b. Ngân hàng Phát tri ển Nhật Bản NHPT Nhật Bản (Development Bank of Japan - DBJ) được thành lập theo Luật NHPT Nhật Bản ngày 01/10/1999, kế thừa toàn bộ quyền lợi v à ngh ĩa vụ của NHPT Nhật Bản tiền thân (Japan Development Bank - JDB, thành l ập năm 1951) và Công ty tài chính phát tri ển Hokkaido - Tohoku (Hokkaido – Tohoku Development Finance Public Corporation). DBJ cũng tiếp nhận luôn các chức ă g về hoạt động tài chính của Công ty phát triển vùng (Re gional Developme t Corporation) và Công ty Môi trường Nhật Bản (Japan Environment Corporatio ) chuyển giao lại. Nhiệm vụ chính của DBJ là tài tr ợ cho các dự án đủ điều kiện theo chính sách của nhà nước (chủ yếu là trong các l ĩnh vực: phát triển cộng đồng, bảo vệ môi trường, công nghệ mới) thông qua việc cho vay và cung cấp các dịch vụ hỗ trợ khác với thời hạn dài, lãi su ất thấp và cố định đối với các dự án đáp ứng được yêu cầu của chính sách nhà nước; hỗ trợ tư vấn lập các dự án đáp ứng được yêu cầu của chính sách nhà nước; thực hiện các cuộc nghiên cứu, khảo sát về tình hình biến 31
  • 43. động KT-XH và cung cấp những thông tin liên quan cho các đối tượng quan tâm... Ngoài ra DBJ còn cung c ấp các dịch vụ khác giống như các tổ chức tài chính thông thường. DBJ là một tổ chức tài chính thực thi chính sách của Chính phủ theo quy định của Luật NHPT Nhật Bản và không thu ộc đối tượng điều chỉnh của Luật Ngân hàng hay Luật về cứu vãn sự tồn tại của hệ thống tài chính, nhưng DBJ rất chú trọng đến cô tác QLRR. Với hơn 20 năm kinh nghiệm, sự tương đồng về mục tiêu hoạt động và m ối quan hệ chặt chẽ giữa BDJ và NHPT Việt Nam, NHPT Việt Nam có th ể học hỏi rất nhiều kinh nghiệm của BDJ nói chung và QLRR nói riêng. Trong quản lý RRTD, DBJ thực hiện quản lý đối với từng khoản vay riêng lẻ cũng như toàn bộ danh mục cho v y. - Đối với từng khoản vay riêng lẻ, khi thực hiện cho vay, ngoài việc xem xét sự phù h ợp với chính sách của dự án và các p úc l ợi do dự án mang lại, DBJ còn xem xét tính khả thi và khả năng sinh lời của dự án dựa trên những quan điểm công bằng và trung lập. - DBJ cũng áp dụng hệ thống xếp hạng nội bộ trong đó khách hàng được phân chia thành 8 h ạng. Kết quả xếp hạng nội bộ là căn cứ để xác định mức cho vay. Dựa trên việc xếp hạng nội bộ, DBJ tiến hành phân lo ại nợ va y (gồm 4 loại), từ đó xác định khoản trích dự phòng để có thể XLRR khi khoản vay gặp rủi ro. Trong quản lý danh mục cho vay, DBJ thực hiện việc phân tích to àn diện đối với dữ liệu được sử dụng trong xếp hạng nội bộ (chẳng hạn như khả năng không thu được nợ vay) và tính toán khả năng xẩy ra RRTD đối với toàn thể danh mục cho vay. RRTD có th ể được phân chia thành 2 loại là tổn thất lường trước (tổn thất trung bình dự kiến trong một thời hạn cho vay nhất định) và tổn thất không lường trước (tổn thất lớn nhất có th ể xẩy ra ở một mức sinh lời nhất định). Việc theo dõi và quan tâm đến các biện pháp đối phó cho phép DBJ kiểm soát được rủi ro và đề ra biện pháp hiệu quả để hạn chế tổn thất do rủi ro gây ra. - Đối với rủi ro thị trường (bao gồm rủi ro lãi suất và rủi ro hối đoái): DBJ sử dụng phân tích khe hở kỳ hạn, phân tích giá trị hiện tại, phân tích độ nhạy của lãi suất và các bi ện pháp khác để phòng ng ừa rủi ro lãi suất; đồng thời sử dụng giao dịch hoán đổi tiền tệ để phòng ng ừa rủi ro hối đoái. 32
  • 44. - Để phòng ng ừa rủi ro thanh khoản, DBJ cũng áp dụng nhiều biện pháp khác nhau: huy động vốn chủ yếu dựa vào các ngu ồn vốn dài hạn (vốn từ chương trình đầu tư và cho vay của ngân sách, vốn trái phiếu do Chính phủ bảo lãnh...); thực hiện đầu tư ngắn hạn đối với vốn tạm thời nhàn rỗi; sử dụng hệ thống thanh toán của Ngân hàng tru ương Nhật Bản để đảm bảo thanh toán ngay cho các giao dịch. 1.4.2. Bài h ọc quản lý rủi ro cho Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam Qua nghiên c ứu QLRR trong hoạt động của BIDV và DBJ, có th ể rút ra một số nhận xét sau: - Để phòng ng ừa rủi ro trong cho vay, các ngân hàng coi việc thực hiện tốt khâu thẩm định dự án và thẩm định năng lực khách hàng đồng thời xác định hạn mức cho vay phù h ợp là khâu then ch ốt trong QLRR. - BIDV và DBJ đã xếp hạng khách h àng t eo mức độ rủi ro để thuận tiện trong việc quản lý, trích dự phòng r ủi ro cũng như đ ã thực hiện việc xếp hạng khách hàng và phân lo ại khoản vay thường xuyên. - Đối với các khoản vay gặp rủi ro, các ngân àng coi trọng việc tập trung nỗ lực để khai thác tối đa các nguồn thu từ khoản vay trước khi tính đến các biện pháp XLRR khác. 33
  • 45. CHƯƠNG II - THỰC TRẠNG QUẢN LÝ RỦI RO TDĐT TẠI NGÂN HÀNG PHÁT TRI ỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Bình 2.1.1. Lịch sử hình thành Thực hiện Quyết định 108/2006/QĐ-TTg ngày 19/5/2006 của Thủ tưởng Chính phủ về việc thành l ập NHPT Việt Nam trên cơ sở tổ chức lại hoạt động của Quỹ hỗ trợ phát triển để thực hiện chính sách TDĐT và TDXK của Nhà nước, NHPT Việt Nam chính thức bước vào hoạt động với mô hình là một TCTD chính sách TDĐT và TDXK của Nhà nước. NHPT Việt Nam là tổ chức có tư cách pháp nhân, có v ốn điều lệ và có con dấu riêng. NHPT Việt Nam được mở tài kho ản tại Ngân hàng Nhà nước, Kho bạc Nhà nước, các NHTM trong và ngoài nước, được t am gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng và cung cấp các dịch vụ thanh toán t eo quy định của pháp luật. NHPT Việt Nam tổ chức và hoạt động theo phê duyệt của Thủ tướng chính phủ tại Quyết định số 110/2006/QĐ-TTg ngày 19/5/2006. Hoạt động chính của NHPT Việt Nam là tập trung hỗ trợ các ngành, các lĩnh vực, các hương t rình kinh tế lớn của đất nước tại các vùng, mi ền khó khăn cần khuyến khí h đầu tư theo quy định của Chính phủ. Thông qua ho ạt động TDĐT và TDXK của NHPT Việt Nam sẽ góp ph ần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của cả nước và của từng địa phương. Từ ngày 03/09/2015, theo Quyết định số 1515/QĐ-TTg của Thủ tướ g Chính phủ ban hành Điều lệ tổ chức và hoạt động của NHPT Việt Nam, NHPT Việt Nam hoạt động theo mô hình Công ty Trách nhiệm hữu hạn Một thành viên do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ. NHPT Việt Nam - CN Quảng Bình là một chi nhánh trực thuộc NHPT Việt Nam, được thành lập và chính thức đi vào hoạt động theo Quyết định số 03/QĐ- NHPT ngày 01/7/2006 của Tổng Giám Đốc NHPT Việt Nam trên cơ sở sắp xếp lại tổ chức và kế thừa toàn bộ nghĩa vụ, trách nhiệm, quyền lợi từ CN Quỹ hỗ trợ phát triển Quảng Bình. 34