Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng Việt Nam chi nhánh Quảng Ninh
Luận văn: Phân tích rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần đại chúng Việt Nam chi nhánh Quảng Ninh
1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên http://www.lrc-tnu.edu.vn/
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ MẠNH CHIẾN
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG NINH
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
THÁI NGUYÊN - 2015
2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
VŨ MẠNH CHIẾN
PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
CHI NHÁNH QUẢNG NINH
Chuyên ngành: Quản lý Kinh tế
Mã số: 60.34.04.10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN THỊ GẤM
THÁI NGUYÊN - 2015
3. i
Tôi xin cam đoan bản luận văn này là công trình nghiên cứu của bản thân
mình đƣợc thực hiện dựa trên cơ sở lý thuyết kết hợp với thực tiễn thông qua quá
trình nghiên cứu khảo sát dƣới sự dẫn dắt khoa học của PGS.TS Nguyễn Thị Gấm.
Các số liệu và kết quả sử dụng trong luận văn này là trung thực đƣợc
trích dẫn nguồn gốc rõ ràng, các giải pháp đƣa ra xuất phát từ thực tế và kinh
nghiệm công tác của bản thân. Các kết quả nghiên cứu trong luận văn chƣa
từng đƣợc tác giả công bố dƣới bất kỳ hình thức nào.
Tác giả luận văn
Vũ Mạnh Chiến
4. ii
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu làm luận văn, tôi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ,
ủng hộ của giáo viên hƣớng dẫn, các đồng nghiệp, bạn bè và gia đình đã tạo điều
kiện để tôi có thể hoàn thiện luận văn này.
Trƣớc tiên, tôi xin chân thành cảm ơn PGS.TS. Nguyễn Thị Gấm giáo
viên hƣớng dẫn đã giúp tôi có phƣơng pháp nghiên cứu đúng đắn, nhìn nhận vấn
đề một cách khoa học, lôgíc, qua đó đã giúp cho đề tài của tôi có ý nghĩa thực
tiễn và có tính khả thi.
Tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo Ngân hàng TMCP đại
chúng Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh, các cán bộ ngân hàng, các khách
hàng đã góp ý và tạo điều kiện, giúp tôi nắm bắt đƣợc thực trạng, cũng nhƣ
những cơ hội và thách thức, để từ đó tìm ra và phân tích nguyên nhân yếu kém,
đồng thời đƣa ra những giải pháp cho Ngân hàng TMCP đại chúng Việt Nam-
Chi nhánh Quảng Ninh để tôi có thể hoàn thành luận văn.
Cuối cùng, tôi xin chân thành cảm ơn sự ủng hộ, giúp đỡ của gia đình và
bạn bè để tôi hoàn thành luận văn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng 4 năm 2015
Tác giả
Vũ Mạnh Chiến
5. iii
MỤC LỤC
AN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN....................................................................................................ii
MỤC LỤC........................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .............................................................vii
DANH MỤC CÁC BẢNG.............................................................................viii
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ.............................................................. ix
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu...................................................................................... 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu................................................................. 2
4. Đóng góp của đề tài....................................................................................... 2
5. Kết cấu của luận văn ..................................................................................... 4
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VỀ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................. 5
1.1. Tổng quan rủi ro tín dụng ngân hàng......................................................... 5
1.1.1. Tín dụng ngân hàng................................................................................. 5
1.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng....................................................................... 7
1.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng....................................................... 15
1.3. Các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng ................................................ 20
1.3.1. Nguyên nhân khách quan...................................................................... 20
1.3.2. Nguyên nhân chủ quan.......................................................................... 23
1.3.3. Nguyên nhân do năng lực quản trị ngân hàng ...................................... 25
1.4. Các biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng................... 26
1.4.1. Xây dựng chính sách tín dụng hợp lý kết hợp hài hoà giữa mục tiêu
mở rộng nâng cao chất lƣợng tín dụng ........................................................... 26
1.4.2. Hoàn thiện kỹ thuật thẩm định các nhu cầu tín dụng............................ 27
6. iv
1.4.3. Thực hiện một cách khoa học và đồng bộ quy trình cho vay ............... 28
1.4.4. Tham gia bảo hiểm tín dụng ................................................................. 28
1.4.5. Phân tán, chia sẻ rủi ro tín dụng............................................................ 29
1.4.6. Tăng cƣờng hiệu quả hoạt động của trung tâm thông tin tín dụng........... 29
1.4.7. Tăng cƣờng số lƣợng và chất lƣợng cán bộ tín dụng............................ 30
1.4.8. Phân tán rủi ro thông qua thị trƣờng bán nợ và các hợp đồng tín
dụng phái sinh ................................................................................................. 31
1.4.9. Xử lý nợ có hiệu quả............................................................................. 34
1.5. Kinh nghiệm về quản lý rủi ro tín dụng trong và ngoài nƣớc.................. 36
1.5.1. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ở nƣớc ngoài............................... 36
1.5.2. Kinh nghiệm quản lý rủi ro tín dụng ở Việt Nam................................. 40
Chƣơng 2: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU............................................. 44
2.1. Câu hỏi nghiên cứu .................................................................................. 44
2.2. Phƣơng pháp nghiên cứu.......................................................................... 44
2.2.1. Phƣơng pháp thu thập thông tin............................................................ 44
2.2.2. Phƣơng pháp phân tích.......................................................................... 44
2.3. Chỉ tiêu phân tích ..................................................................................... 46
2.3.1. Chỉ tiêu định tính................................................................................... 46
2.3.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng rủi ro tín dụng.................................................... 47
Chƣơng 3: PHÂN TÍCH RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG
TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM -CHI NHÁNH QUẢNG NINH.......... 49
3.1. Tổng quan về Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh... 49
3.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đại chúng
Việt Nam - CN Quảng Ninh............................................................................ 49
3.1.2. Mô hình tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của Ngân hàng TMCP
Đại chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh.......................................................... 49
3.1.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại chúng
Việt Nam - CN Quảng Ninh trong thời gian qua............................................ 58
7. v
3.2. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng của Ngân hàng TMCP Đại chúng
Việt Nam - CN Quảng Ninh............................................................................ 61
3.2.1. Phân tích tình hình hoạt động tín dụng và đánh giá hiệu quả hoạt động
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh............ 61
3.2.2. Phân tích thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại
chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh................................................................. 77
3.2.3. Phân tích các chỉ tiêu về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại
chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh................................................................. 86
3.3. Những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP
Đại chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh.......................................................... 93
3.3.1. Nguyên nhân chủ quan.......................................................................... 93
3.3.2. Nguyên nhân khách quan...................................................................... 95
3.4. Các biện pháp PVcomBank đã và đang thực hiện để phòng ngừa rủi
ro tín dụng tại chi nhánh.................................................................................. 97
3.5. Đánh giá chung về rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại chúng
Việt Nam - CN Quảng Ninh.......................................................................... 101
3.5.1. Những kết quả đạt đƣợc...................................................................... 101
3.5.2. Những hạn chế và nguyên nhân.......................................................... 102
Chƣơng 4: GIẢI PHÁP NHẰM PHÒNG NGỪA VÀ HẠN CHẾ RỦI
RO TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM CHI
NHÁNH QUẢNG NINH............................................................................. 105
4.1. Định hƣớng phát triển tín dụng của Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt
Nam - CN Quảng Ninh ................................................................................. 105
4.2. Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh ............................... 106
4.2.1.Nâng cao chất lƣợng tín dụng .............................................................. 106
4.2.2. Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng có trình độ chuyên
môn và đạo đức nghề nghiệp ........................................................................ 109
8. vi
4.2.3. Thành lập Phòng Quản lý rủi ro tín dụng .......................................... 110
4.2.4. Mở rộng đầu tƣ có chọn lọc ................................................................ 111
4.2.5. Phân tích khách hàng thƣờng xuyên và chủ động .............................. 112
4.2.6. Thực hiện sàng lọc khách hàng trƣớc khi cho vay và xây dựng mối
quan hệ lâu dài với khách hàng..................................................................... 113
4.2.7. Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng .............................................. 114
4.3. Kiến nghị................................................................................................ 116
4.3.1. Kiến nghị với Nhà nƣớc...................................................................... 116
4.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng nhà nƣớc .................................................... 117
4.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam..................... 119
KẾT LUẬN.................................................................................................. 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 122
9. vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CN : Chi nhánh
NH : Ngân hàng
NN : Nhà nƣớc
CBTD : Cán bộ tín dụng
HĐQT : Hội đồng quản trị
NHNN : Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM : Ngân hàng thƣơng mại
RRTD : Rủi ro tín dụng
TCTD : Tổ chức tín dụng
TMCP : Thƣơng mại cổ phần
TTTD : Trung tâm tín dụng
10. viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1: Số liệu thống kê nhân sự tại Chi nhánh Quảng Ninh năm 2014.... 55
Bảng 3.2: Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank Quảng Ninh
năm 2014......................................................................................... 58
Bảng 3.3: Tình hình hoạt động tín dụng của PVcomBank năm 2014 ............ 62
Bảng 3.4: Doanh số cho vay của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014 theo
thời hạn............................................................................................ 64
Bảng 3.5: Doanh số cho vay theo ngành nghề PVcomBank Quảng Ninh
năm 2014......................................................................................... 65
Bảng 3.6: Doanh số thu nợ của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014 theo
thời hạn............................................................................................ 68
Bảng 3.7: Doanh số thu nợ theo ngành nghề tại PVcomBank Quảng Ninh
năm 2014......................................................................................... 70
Bảng 3.8: Tình hình dƣ nợ theo thời hạn tại PVcomBank năm 2014............. 73
Bảng 3.9: Tình hình dƣ nợ theo ngành nghề tại PVcomBank năm 2014 ....... 75
Bảng 3.10: Tình hình phân loại nợ của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014.......78
Bảng 3.11: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tại PVcomBank Quảng
Ninh năm 2014................................................................................ 81
Bảng 3.12: Tình hình nợ quá hạn theo ngành tại PVcomBank năm 2014 ..... 83
Bảng 3.13: Hệ số rủi ro tín dụng của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014... 87
Bảng 3.14: Nợ xấu trên dự phòng rủi ro tín dụng........................................... 88
Bảng 3.15: Tổng dƣ nợ trên vốn huy động ..................................................... 89
Bảng 3.16: Hệ số thu nợ.................................................................................. 90
Bảng 3.17: Vòng quay vốn tín dụng ............................................................... 92
Bảng 3.18: Thời gian thu hồi nợ bình quân .................................................... 92
11. ix
DANH MỤC CÁC HÌNH, BIỂU ĐỒ
Hình 3.1: Cơ cấu tổ chức của PVcomBank Quảng Ninh................................ 50
Biểu đồ 3.1: Biểu đồ số liệu phần trăm về độ tuổi nhân sự............................ 56
Biểu đồ 3.2: Biểu đồ số liệu phần trăm về kinh nghiệm làm việc.................. 56
Biểu đồ 3.3: Biểu đồ phần trăm về trình độ nhân sự tại chi nhánh................. 57
Biểu đồ 3.4: Kết quả hoạt động kinh doanh của PVcomBank Quảng Ninh
năm 2014......................................................................................... 59
Biểu đồ 3.5:Tình hình hoạt động tín dụng của PVcomBank năm 2014 ......... 62
Biểu đồ 3.6: Doanh số cho vay của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014
theo thời hạn.................................................................................... 64
Biểu đồ 3.7: Doanh số cho vay theo ngành nghề PVcomBank Quảng Ninh
năm 2014......................................................................................... 66
Biểu đồ 3.8: Doanh số thu nợ của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014
theo thời hạn.................................................................................... 68
Biểu đồ 3.9: Doanh số thu nợ theo ngành nghề tại PVcomBank Quảng
Ninh năm 2014................................................................................ 70
Biểu đồ 3.10: Tình hình dƣ nợ theo thời hạn tại PVcomBank năm 2014 ...... 73
Biểu đồ 3.11:Tình hình dƣ nợ theo ngành nghề tại PVcomBank năm 2014.. 75
Biểu đồ 3.12: Tình hình nợ quá hạn của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014.... 78
Biểu đồ 3.13: Tình hình nợ quá hạn theo thời hạn tại PVcomBank Quảng
Ninh năm 2014................................................................................ 81
Biểu đồ 3.14: Tình hình nợ quá hạn theo ngành tại PVcomBank năm 2014 . 84
Biểu đồ 3.15: Hệ số rủi ro tín dụng của PVcomBank Quảng Ninh năm 2014...........87
Biểu đồ 3.16: Nợ xấu trên dự phòng rủi ro tín dụng....................................... 88
Biểu đồ 3.17: Tổng dƣ nợ trên vốn huy động................................................. 89
Biểu đồ 3.18: Hệ số thu nợ.............................................................................. 91
12. 1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nền kinh tế nƣớc ta đang theo xu hƣớng tự do hóa, toàn cầu
hóa và quốc tế hóa các luồng tài chính. Đồng thời, việc gia nhập WTO đã làm
thay đổi căn bản hệ thống ngân hàng. Hoạt động kinh doanh của các ngân
hàng trở nên phức tạp hơn và có nhiều áp lực cạnh tranh hơn, do đó mức độ
rủi ro cũng ngày càng tăng lên. Các ngân hàng muốn có lợi nhuận đồng nghĩa
với việc chấp nhận những rủi ro, rủi ro luôn song hành cùng với tất cả các
nghiệp vụ của ngân hàng.
Trong các hoạt động kinh doanh của ngân hàng hiện nay, đặc biệt là ở
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh thì hoạt động
tín dụng luôn là hoạt động kinh doanh chính và mang lại nguồn thu nhập chiếm
tỷ trọng rất lớn trong tổng thu nhập. Là một chi nhánh mới thành lập Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh đã và đang từng bƣớc khắc phục
những khó khăn để vƣơn lên, mở rộng quy mô hoạt động của mình đồng thời đa
dạng hóa các hoạt động tín dụng nhằm đáp ứng nhanh chóng, kịp thời và đầy đủ
nhu cầu về vốn của nền kinh tế trên cơ sở đảm bảo an toàn và hiệu quả. Tuy
nhiên, điều này cũng góp phần làm tăng rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng,
nhất là rủi ro tín dụng. Vì vậy, việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng luôn là
yêu cầu cấp thiết đối Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh.
Nhận thức đƣợc vấn đề trên, việc phân tích rủi ro tín dụng của Ngân
hàng TMCP Đại chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh và đƣa ra những giải
pháp nhằm hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng trong thời gian tới là hết sức
cấp thiết. Với lý do đó, tôi đã lựa chọn nghiên cứu đề tài: “Phân tích rủi ro
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - Chi nhánh Quảng
Ninh” làm đề tài nghiên cứu trong Luận văn với hy vọng góp một phần nhỏ
trong công tác hoạch định chiến lƣợc phát triển của đơn vị.
13. 2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Nghiên cứu phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Đại Chúng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh, góp phần nâng cao
hiệu quả kinh doanh và nâng cao năng lực cạnh tranh của ngân hàng trên địa
bàn tỉnh.
Mục tiêu cụ thể:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về rủi ro tín dụng ngân
hàng tại các ngân hàng thƣơng mại.
- Phân tích và đánh giá thực trạng rủi ro tín dụng; xác định các yếu tố
ảnh hƣởng tới rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam -Chi
nhánh Quảng Ninh.
- Đề xuất một số biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng của
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu:
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài là phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân
hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh.
Phạm vi nghiên cứu:
- Phạm vi về không gian: Tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
- CN Quảng Ninh.
- Phạm vi về thời gian: Các số liệu nghiên cứu trong năm 2014.
- Phạm vi về nội dung: đề tài tập trung phân tích thực trạng rủi ro tín
dụng tại Ngân hàng TMCP Đại chúng chi nhánh Quảng Ninh và đề xuất một
số các giải nhằm hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng.
4. Đóng góp của đề tài
Luận văn đã có những khám phá mới và có những đóng góp nhƣ sau:
- Những kết quả nghiên cứu của luận văn góp phần hệ thống hóa những
vấn đề mang tính lý luận về phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng.
14. 3
- Kết quả phân tích số liệu của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam
– Chi nhánh Quảng Ninh trong năm 2014, luận văn đã nêu lên những thực
trạng về kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Ninh và phân tích thực trạng phân tích rủi ro tại chi
nhánh. Kết quả phân tích đã cho thấy tình hình doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, tình hình dƣ nợ, tình hình nợ quá hạn và các chỉ tiêu về rủi ro tín dụng
của ngân hàng nhƣ chỉ tiêu hệ số rủi ro tín dụng, hệ số thu nợ, nợ xấu trên dự
phòng rủi ro tín dụng,... Qua phân tích đã đƣa ra đƣợc những nguyên nhân
dẫn đến rủi ro tín dụng của chi nhánh và đánh giá những mặt đã đạt đƣợc nhƣ
tốc độ tăng trƣởng tín dụng của chi nhánh trong năm qua là khá cao và chi
nhánh cũng đã chú trọng đến công tác phòng ngừa và rủi ro tín dụng, tuy
nhiên vẫn còn những hạn chế còn tồn tại nhƣ công tác phòng ngừa và quản lý
rủi ro của chi nhánh vẫn chƣa thực sự tốt, chất lƣợng tín dụng chƣa cao, các
chỉ tiêu về rủi ro tín dụng tăng trƣởng theo chiều hƣớng chƣa tốt,...
- Bên cạnh đó luận văn đã đề xuất những định hƣớng, quan điểm cơ
bản, các giải pháp chủ yếu và các kiến nghị nhằm hạn chế rủi ro tín dụng
tại Ngân hàng TMCP Chúng Việt Nam – Chi nhánh Quảng Ninh. Cụ thể
các giải pháp:
+ Nâng cao chất lƣợng tín dụng.
+ Xây dựng đội ngũ cán bộ làm công tác tín dụng có trình độ chuyên
môn và đạo đức nghề nghiệp.
+ Thành lập Phòng Quản lý rủi ro tín dụng.
+ Mở rộng đầu tƣ có chọn lọc.
+ Phân tích khách hàng thƣờng xuyên và chủ động.
+ Thực hiện sàng lọc khách hàng trƣớc khi cho vay và xây dựng mối
quan hệ lâu dài với khách hàng.
Các giải pháp này có giá trị tham khảo tốt trong xây dựng, hoạch định
và triển khai các chính sách của chi nhánh trong thời gian tới.
15. 4
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của Luận văn đƣợc bao gồm
04 chƣơng:
Chương 1: Cơ sở lý luận về rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại.
Chương 2: Phƣơng pháp nghiên cứu.
Chương 3: Phân tích rủi ro tín dụng tại Ngân hàng TMCP Đại Chúng
Việt Nam - CN Quảng Ninh.
Chương 4: Biện pháp nhằm phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại
Ngân hàng TMCP Đại Chúng Việt Nam - CN Quảng Ninh.
16. 5
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỀN VỀ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan rủi ro tín dụng ngân hàng
1.1.1. Tín dụng ngân hàng
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục
đòi hỏi vốn của các doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại ở cả ba khâu dự trữ -
sản xuất - lƣu thông. Do đó, hiện tƣợng thừa vốn và thiếu vốn thƣờng xảy ra
ở các doanh nghiệp. Tín dụng ngân hàng góp phần điều tiết các nguồn vốn từ
nơi thừa đến nơi thiếu tạo điều kiện cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp không bị gián đoạn, sử dụng hợp lý hơn trong nền kinh tế.
Ngân hàng với tƣ cách là tổ chức trung gian tài chính, nơi tập trung các
nguồn vốn nhàn rỗi trong xã hội để cung ứng cho các khách hàng có nhu cầu
về vốn phục vụ sản xuất kinh doanh. Do đó, Ngân hàng là một tổ chức kinh tế
có vai trò quan trọng trong bất cứ một loại hình kinh tế nào. Hoạt động ngân
hàng trong nền kinh tế, giống nhƣ tuần hoàn máu trong cơ thể con ngƣời. Do
ngân hàng là sản phẩm của kinh tế hàng hoá nên chỉ trong kinh tế thị trƣờng,
ngân hàng mới phát huy hết chức năng, nhiệm vụ của nó.
Hoạt động tín dụng phát sinh ngay từ khi hình thành nền kinh tế hàng
hoá. Cùng với sự phát triển của sản xuất hàng hoá, công tác tín dụng ngày
càng đƣợc phát triển và đóng một vai trò hết sức quan trọng trong nền kinh tế
quốc dân.
Nói về tín dụng ngân hàng có rất nhiều khái niệm. Qua nghiên cứu,
luận văn xin đƣa ra khái quát một số quan niệm sau đây:
Hoạt động tín dụng là việc NHTM sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn
huy động và các nguồn vốn khác để cấp tín dụng cho khách hàng sử dụng một
ngân khoản với nguyên tắc có hoàn trả thông qua các nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ liên quan khác.
17. 6
- Tín dụng là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên
chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia sử dụng trong một thời gian nhất
định, đồng thời bên nhận tiền hoặc tài sản cam kết hoàn trả theo điều kiện đã
thoả thuận.
- Tín dụng là quan hệ vay mƣợn dƣới dạng tiền tệ có hoàn trả cả gốc và
lãi sau một thời gian nhất định.
- Tín dụng là sự chuyển nhƣợng tạm thời một lƣợng giá trị từ ngƣời sở
hữu sang ngƣời sử dụng để sau một thời gian sẽ thu hồi về một lƣợng giá trị
lớn hơn lƣợng giá trị ban đầu.
Từ những khái niệm tín dụng nói trên ta nhận thấy rằng tín dụng chính
là việc chuyển giao quyền sử dụng chứ không thay đổi quyền sở hữu, việc
chuyển giao này có thời hạn nhất định và có tính hoàn trả bao gồm cả gốc và
lãi. Phần lãi chính là một phần thu nhập của ngƣời sở hữu vốn tín dụng.
Trong Luật các Tổ chức tín dụng ban hành năm 2004, phần giải thích
thuật ngữ không có định nghĩa riêng về tín dụng. Thuật ngữ “Hoạt động tín
dụng" đƣợc giải thích nhƣ sau: "Hoạt động tín dụng là việc tổ chức tín dụng
sử dụng nguồn vốn tự có, nguồn vốn huy động để cấp tín dụng". Tiếp đó,
thuật ngữ cấp tín dụng đƣợc giải thích: "Cấp tín dụng là việc tổ chức tín dụng
thoả thuận để khách hàng sử dụng một khoản tiền với nguyên tắc có hoàn trả
bằng các nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bảo lãnh ngân
hàng và các nghiệp vụ khác".
Khái niệm tín dụng ngân hàng: là quan hệ tín dụng giữa các ngân hàng,
các tổ chức tín dụng (TCTD) với các đơn vị, các tổ chức kinh tế và cá nhân
đƣợc thực hiện dƣới hình thức các ngân hàng, TCTD sẽ đứng ra huy động vốn
rồi sử dụng nguồn vốn đó để cho vay đối với các đối tƣợng nêu trên.
Hiện nay, Ngân hàng thƣơng mại có thể phân loại tín dụng theo các loại
sau đây:
- Căn cứ vào thời hạn cho vay ta có thể phân loại tín dụng nhƣ sau:
+ Tín dụng ngắn hạn: cho vay thời hạn không quá 12 tháng.
+ Tín dụng trung hạn: cho vay từ 12 tháng đến 60 tháng.
18. 7
+ Tín dụng dài hạn: cho vay quá 60 tháng.
- Căn cứ vào sự bảo đảm trong tín dụng:
+ Tín dụng không có tài sản đảm bảo kèm theo (cho vay tín chấp): là
loại cho vay mà khi cho vay ngân hàng không yêu cầu ngƣời cho vay vốn
phải thực hiện hình thức bảo đảm tín dụng nhƣ: cầm cố, thế chấp, bảo
lãnh…Ngân hàng chỉ áp dụng cho vay này với những khách hàng có tình hình
sản xuất kinh doanh tốt, tài chính lành mạnh và có những tín nhiệm cao với
ngân hàng.
+ Tín dụng có tài sản đảm bảo kèm theo: với những khách hàng không
đủ các điều kiện trên, khi vay vốn phải thực hiện các hình thức vay vốn bằng
thế chấp, cầm cố, bảo lãnh…
- Căn cứ vào phƣơng thức giao dịch giữa ngân hàng với khách hàng:
+ Tín dụng trực tiếp: là loại cho vay mà trong đó khách hàng trực tiếp
xin vay, trực tiếp nhận tiền vay, trực tiếp trả nợ cho ngân hàng.
+ Tín dụng gián tiếp: là loại cho vay mà quan hệ giữa ngân hàng và
khách hàng đƣợc thông qua một trung gian hoặc quan hệ tín dụng mà ngƣời
vay vốn và ngƣời trả nợ là hai ngƣời khác nhau.
1.1.2. Rủi ro tín dụng ngân hàng
1.1.2.1. Khái niệm
Rủi ro tín dụng là rủi ro do một hay một nhóm khách hàng không thực
hiện đƣợc nghĩa vụ tài chính đối với ngân hàng hay nói cách khác là rủi ro khi
xảy ra các biến cố không lƣờng trƣớc đƣợc làm cho khách hàng không có khả
năng trả, trả đầy đủ, đúng hạn cả gốc và lãi cho ngân hàng. Rủi ro tín dụng
ngân hàng phát sinh khi khách hàng không thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính
hoặc nghĩa vụ theo hợp đồng đối với ngân hàng.
Rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về
tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ
ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành đƣợc một nghiệp vụ tài chính
nhất định. Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, tín dụng là hoạt động kinh
doanh đem lại lợi nhuận chủ yếu của ngân hàng nhƣng cũng là nghiệp vụ tiềm
ẩn rủi ro rất lớn.
19. 8
Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro tín dụng chiếm đến 70%
trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Mặc dù, hiện nay đã có sự chuyển dịch
trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng
có xu hƣớng giảm xuống và thu dịch vụ có xu hƣớng tăng lên nhƣng thu nhập
từ tín dụng vẫn chiếm từ ½ đến 2/3 thu nhập ngân hàng (Peter Rose, Quản trị
ngân hàng thƣơng mại). Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi
lợi nhuận với rủi ro chấp nhận đƣợc là bản chất ngân hàng. P. Volker, cựu chủ
tịch Cục dự trữ liên bang Mỹ (FED) cho rằng: “Nếu ngân hàng không có
những khoản vay tồi thì đó không phải là hoạt động kinh doanh”. Rủi ro tín
dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hƣởng
nghiêm trọng đến chất lƣợng kinh doanh ngân hàng. Có nhiều định nghĩa
khác nhau về rủi ro tín dụng:
Trong tài liệu “Financial Institutions Management - A Modern
Perpective”, A. Saunder và H.Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là khoản lỗ
tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng
các luồng thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không
thể đƣợc thực hiện đầy đủ về cả số lƣợng và thời hạn. Theo Timothy W.Koch:
Một khi ngân hàng nắm giữ tài sản sinh lợi, rủi ro xảy ra khi khách hàng sai
hẹn - có nghĩa là khách hàng không thanh toán vốn gốc và lãi theo thỏa
thuận. Rủi ro ro tín dụng là sự thay đổi tiềm ẩn của thu nhập thuần và thị
giá của vốn xuất phát từ việc khách hàng không thanh toán hay thanh toán
trễ hạn (Bank Management, University of South Carolina, The Dryden
Press, 1995, page 107).
Còn theo Henie Van Greuning… Sonja Brajovic Bratanovic: Rủi ro tín
dụng đƣợc định nghĩa là nguy cơ mà ngƣời đi vay không thể chi trả tiền lãi
hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng, đây
là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi
trả bị trì hoãn, hoặc tồi tệ hơn là không chi trả đƣợc toàn bộ.điều này gây ra
sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hƣởng tới khả năng thanh khoản
của ngân hàng (The World Bank).
20. 9
Theo khoản 1 Điều 2 Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng
ban hành kèm theo Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/4/2005 của
Thống đốc Ngân hàng Nhà nƣớc, rủi ro tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực
hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết.
Các định nghĩa khá đa dạng nhƣng tựu trung lại chúng ta có thể rút ra
các nội dung cơ bản của rủi ro tín dụng nhƣ sau:
- Rủi ro tín dụng khi ngƣời vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ
theo hợp đồng, bao gồm vồ và/ hoặc lãi. Sự sai hẹn có thể là trễ hạn (delayed
payment) hoặc không thanh toán (nonpayment).
- Rủi ro tín dụng sẽ dẫn đến tổn thất tài chính, tức là giảm thu nhập
ròng và giảm giá trị thị trƣờng của vốn. Trong trƣờng hợp nghiêm trọng có
thể dẫn đến thua lỗ, hoặc ở mức độ cao hơn có thể dẫn đến phá sản.
- Đối với các nƣớc đang phát triển (nhƣ ở Việt Nam), các ngân hàng
thiếu đa dạng trong kinh doanh cá dịch vụ tài chính, các sản phẩm dịch vụ còn
nghèo nàn, vì vậy tín dụng đƣợc coi là dịch vụ sinh lời chủ yếu và thậm chí
gần nhƣ là duy nhất, đặc biệt đối với các ngân hàng nhỏ. Vì vậy, rủi ro tín
dụng cao hay thấp sẽ quyết định hiệu quả kinh doanh của ngân hàng.
- Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lƣợng
đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao,
thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn).
- Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên ngƣời ta không thể nào
loại trừ hoàn toàn đƣợc mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng
nhƣ tác hại do chúng gây ra.
Tuy nhiên, chúng ta cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả
năng, do đó có thể xảy ra hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là
một khoản vay dù chƣa quá hạn nhƣng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn
thất, một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhƣng nguy cơ rủi ro tín dụng sẽ
rất cao nếu danh mục đầu tƣ tín dụng tập trung vào một nhóm khách hàng,
21. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 52410
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562