SlideShare a Scribd company logo
1 of 146
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THÚY H ẰNG
HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN
CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT
TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG TRỊ
Chuyên ngành : Qu ản lý kinh t ế
Mã s ố : 834 04 10
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ N Ữ MINH PHƯƠNG
HUẾ, NĂM 2018
1
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn: “Hoàn
thiện công tá c huy động vốn dân cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư
và Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị” này là trung th ực và chưa
được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi c ũng xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã
được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ ngu ồn gốc.
Tác gi ả luận văn
Nguyễn Thị Thúy H ằng
i
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kếthợp
kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với nỗ lực cố gắng của bản thân.
Để hoàn thành lu ận văn này, tôi kính gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban
giám hiệu, các Giảng viên trường Đại Học Kinh Tế Huế đã trang bị cho tôi nh ững kiến
thức quý báu v ề “Quản lý kinh t ế” trong thời gian qua. Đặc biệt tôi xin c ảm ơn cô
TS. Lê Nữ Minh Phương người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hướng
dẫn, chỉ bảo và đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành luận văn này.
Xin chân thành c ảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển
Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị, các anh/chị đồng nghiệp, một số khách hàng đã
độngviên, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn.
Cuối cùng, tôi xin c ảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ
tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành lu ận văn.
Mặc dù b ản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi mong nh ận được sự góp ý chân thành c ủa quý th ầy cô giáo;
đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành c ảm ơn!
Tác gi ả luận văn
Nguyễn Thị Thúy H ằng
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên h ọc viên: NGUYỄN THỊ THÚY H ẰNG
Chuyên ngành: Quản lý kinh t ế; Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ N Ữ MINH PHƯƠNG
Tên đề tài: HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG TRỊ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xuất phát từ việc nhận thức tầm quan trọng của nguồn vốn cũng như những
khó khăn mà các ngân hàng hiện nay gặp phải trong công tác huy động vốn dân cư,
cộng với mong muốn được đi sâu tìm hiểu thực tế vấn đề này tại một Ngân hàng c ụ
thể, tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Qu ảng Trị ”
làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu
sơcấp,thứcấp, phương pháp phân tích hồi quy đa biến, phương pháp tổng hợp và xử lý
số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel,EPSS, phương pháp thống kê,sosánh.
3. Kết quả nghiên cứu
Luận văn đi sâu phân tích cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu; đánh giá
thực trạng hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Quảng Trị, trong đó đi sâu phân tích từng yếu tố tác động đến hoàn thiện
công tác huy động vốn dân cư. Từ đó rút ra được những ưu điểm, tồn tại và những
điểm yếu cần phải khắc phục để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao c ủa khách hàng.
Trên cơ sở đó, luận văn đã kiến nghị, đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện hơn
nữa công tác huy động vốn dân cư của BIDV.
iii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HI ỆU
TMCP:
BIDV:
CB QLKH:
GDV:
NHTM:
NHNN:
Thương mại cổ phần
Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Cán bộ quản lý khách hàng
Giao dịch viên
Ngân hàng thương mại
Ngân hàng Nhà nước
TTKDTM:
TCTD:
ATM:
NHBL:
Vietcombank
:
Vietinbank:
Thanh toán không dùng ti ền mặt
Tổ chức tín dụng
Máy giao dịch tự động (Tiếng Anh: Automatic teller machine)
Ngân hàng bán l ẻ
Ngân hàng Ngo ại thươngViệt Nam
Ngân hàng Công thươngViệtNam
Agribank: Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thông Vi ệt Nam
VP bank: Ngân hàng Vi ệt Nam Thinh vượng
MB bank: Ngân hà ng thương mại cổ phần Quân đội
Lienvietpostbank: Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Việt Nam
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.....................................iii
BẢNG CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HI
ỆU.....................................................................................iv
MỤC LỤC....................................................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................................ix
DANH MỤC HÌNH...............................................................................................................................xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ...........................................................................................................................xii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................................1
1.2. Mục tiêu nghiên c ứu.......................................................................................................................2
1.2.1. Mục tiêu chung...............................................................................................................................2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................................................2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn.................................................................2
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................................2
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................................2
1.4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................3
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin........................................................................3
1.4.2. Phương pháp xử lý, t ổng hợp và phân tích số liệu.......................................................7
1.5. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................................................8
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU......................................................................................9
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................9
1.1. VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............9
1.1.1. Khái quát v ề Ngân hàng thương mại..................................................................................9
1.1.2. Vốn và hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại................................10
v
1.2. VỐN DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................................................16
1.2.1. Khái niệm.......................................................................................................................................16
1.2.2. Đặc điểm của nguồn vốn huy động từ dân cư...............................................................16
1.2.3. Vai trò c ủa nguồn vốn huy động từ dân cư....................................................................17
1.2.4. Hình thức huy động vốn dân cư...........................................................................................19
1.3. HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................................................22
1.3.1. Nội dung hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư của các Ngân hàng
thương mại..................................................................................................................................................22
1.3.2. Tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư của ngân
hàng thương mại.......................................................................................................................................25
1.4. CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................................30
1.4.1. Nhân tố chủ quan........................................................................................................................30
1.4.2. Nhân tố khách quan...................................................................................................................35
TÓM T ẮT CHƯƠNG I.......................................................................................................................39
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG M I CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG TRỊ.........................................................................................40
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ V À PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG TRỊ............................................................................................40
2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.........40
2.1.2. Tổng quan về gân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Trị....................................................................................................................................................43
2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG
TRỊ..................................................................................................................................................................59
vi
2.2.1. Những biện pháp mà ngân hàng đã thực hiện nhằm hoàn thiện công tác huy
động vốn dân cư trong thời gian vừa qua.....................................................................................59
2.2.2. Thực trạng kết quả thực hiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị..........................................66
2.3. KHẢO SÁT V Ề CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – C I NHÁNH QUẢNG
TRỊ..................................................................................................................................................................78
2.3.1. Thống kê mô t ả...........................................................................................................................78
2.3.2. Kiểm định và đánh giá thang đo..........................................................................................82
2.3.3. Phân tích hồi quy đa biến........................................................................................................87
2.4. NHỮNG THÀNH CÔNG VÀ H ẠN CHẾ TRO G CÔNG TÁC HUY ĐỘNG
VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT
NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ..............................................................................................93
2.4.1. Thành công....................................................................................................................................93
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân gây ảnh hưởng đến công tác huy động vốn
dân cư tại BIDV Quảng Trị.................................................................................................................95
TÓM T ẮT CHƯƠNG 2......................................................................................................................98
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC
HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG TRỊ...........99
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRI ỂN HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH QU ẢNG TRỊ..............................................................................................................99
3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh dịch vụ huy động vốn dân cư Hội sở chính
BIDV.............................................................................................................................................................99
3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh dịch vụ huy động vốn dân cư tại BIDV
Quảng Trị..................................................................................................................................................100
vii
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN
CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG TRỊ.............................................................................100
3.2.1. Nhóm gi ải pháp về mở rộng quy mô.............................................................................101
3.2.2. Nhóm gi ải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn.......................104
3.2.3. Nhóm gi ải pháp về mức độ cạnh tranh với các ngân hàng khác.......................105
3.2.4. Nhóm gi ải pháp về đảm bảo an toàn nguồn vốn......................................................107
3.2.5. Nhóm gi ải pháp về đa dạng hóa s ản phẩm dịch vụ ngân hàng.........................108
3.2.6. Các giải pháp hỗ trợ................................................................................................................109
TÓM T ẮT CHƯƠNG 3...................................................................................................................110
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ...........................................................................111
1. Kết luận................................................................................................................................................111
2. Kiến nghị.............................................................................................................................................112
2.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước...............................................................................................112
2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam......................................112
DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO..............................................................................114
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH L ẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC
SĨ BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN
XÉT LU ẬN VĂN TH C SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LU ẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN
2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC
NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn lao động của BIDV Quảng Trị từ 2015-2017 .............. 47
Bảng 2.2: Nguồn huy động tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 .............. 50
Bảng 2.3: Thị phần huy động vốn của BIDV trên địa bàn Qu ảng Trị từ 2015-2017 51
Bảng 2.4: Tình hình cho vay của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ....... 53
Bảng 2.5: Thị phần dư nợ vay của các ngân hàng trên địa bàn Quảng Trị ......... 54
Bảng 2.6: Tình hình hoạt động dịch vụ của BIDV Quảng Trị 2015 - 2017 ........ 56
Bảng 2.7: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 - 2017 của BIDV
Quảng Trị ............................................................................................ 58
Bảng 2.8: Lãi suất tiền gửi của các ngân hàng .................................................... 63
Bảng 2.9: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng của ........................ 66
Bảng 2.10: Số lượng khách hàng dân cư của BIDV Quảng Trị
giai đoạn 2015 - 2017.......................................................................... 69
Bảng 2.11: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ củaBIDV Quảng Trị
giai đoạn 2015– 2017 .......................................................................... 69
Bảng 2.12: Cơ cấu huy động v ốn theo kỳ hạn củaBIDV Quảng Trị
giai đoạn 2015 - 2017.......................................................................... 72
Bảng 2.13: Chi phí của hoạt động huy động vốn dân cưBIDV Quảng Trị giai đoạn
2015 - 2017.......................................................................................... 75
Bảng 2.14: Hiệu quả từ hoạt động huy động vốn dân cưBIDV Quảng Trị giai
đoạn 2015 - 2017 ................................................................................. 76
Bảng 2.15: Cân đối nguồn vốn dân cư với hoạt động sử dụng vốn của BIDV
Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 76
Bảng 2.16: Tình hình huy động vốn dân cư của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Quảng Trị từ năm 2015 – 2017 ........................................................... 77
Bảng 2.17: Thông tin m ẫu điều tra ........................................................................ 79
Bảng 2.18: Kiểm định độ tin cậy dữ liệu khảo sát................................................. 82
Bảng 2.19: Phân tích nhân tố với các biến độc lập ................................................ 83
ix
Bảng 2.20: Kết quả phân tích yếu tố cho biến phụ thuộc..................................................85
Bảng 2.21: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và
các biến độc lập...........................................................................................................87
Bảng 2.22: Phân tích hồi quy các nhân t ố ảnh hưởng đến hiệu quả đẩy mạnh cho
vạy hộ sản xuất kinh doanh của BIDV Quảng Trị.......................................89
Bảng 2.23: Kết quả kiểm định F...................................................................................................89
Bảng 2.24: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến.................................................................91
Bảng 2.25: Kết quả phân tích hồi quy đa biến.......................................................................91
x
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Thị phần huy động vốn của BIDV Quảng Trị trên địa bàn từ 2015-
2017 ..................................................................................................... 52
Hình 2.2: Thị phần dư nợ tín dụng của BIDV Quảng Trị từ 2015-2017 ............ 55
Hình 2.3: Biểu đồ P – P plot của hồi quy phần dư chuẩn hóa ............................. 90
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của BIDV..........................................................................................42
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của BIDV Quảng Trị..................................46
xii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Hội nhập quốc tế đang trở thành một xu thế tất yếu đối với mỗi quốc gia, và Việt
Nam cũng là một quốc gia đang vận hành nền kinh tế trong xu thế hội nhập đó. Ngày
nay, muốn cạnh tranh với ngân hàng nước ngoài thì các ngân hàng trong n ước phải
ngày càng m ở rộng quy mô chi ếm lĩnh nhiều thị phần, phát triển trên cơ sở an toàn,
bền vững và hiệu quả bởi vì an toàn là nền tảng để ngân hàng l ớn, mạnh và phát triển.
Tuy nhiên, để làm được điều này các ngân hàng c ần phải có m ột lượng vốn đáng kể
và lượng vốn đó chủ yếu được huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế.
Nếu xét trong môi trường kinh tế ổn định, vấn đề huy động vốn không h ẳn là một
vấn đề hết sức quan trọng. Tuy nhiên, trong môi trường kinh tế cạnh tranh khốc liệt,
luôn luôn bi ến động như hiện nay thì tình trạng thiếu hụt tiết kiệm, nhu cầu chi tiêu
cao và nhu cầu vay vốn trong dân chúng ngày càng nhi ều thì sự cạnh tranh gay gắt
giữa các ngân hàng để thu hút ngu ồn tiết kiệm đó là vấn đề tất yếu. Không ch ỉ là
sự cạnh tranh, giành giật khách hàng gi ữa nh ững ngân hàng thương mại cổ phần
Việt Nam và các ngân hàng nước ngoài có tên tu ổi như HSBC, ANZ, UOB, SBC…
mà trên thị trường cũng tồn tại các kênh khác nhau để thu hút ngu ồn vốn sẵn có
này: th ị trường chứng khoán, trái phi ếu chính phủ, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc,..
Như vậy làm thế nào để các ngân hàng có th ể huy động vốn có hi ệu quả từ dân
chúng và các tổ chức kinh tế?
Với vị thế là một trong các Ngân hàng chi ếm thị phần tương đối lớn trên địa bàn
tỉnh Quảng Trị, khu vực hoạt động lại nằm tại các trung tâm thành ph ố, thị trấn,
trình độ dân trí cao, mức thu nhập bình quân và đời sống của khách hàng ở mức
trung bình khá trở lên nên chi nhánh có r ất nhiều yếu tố thuận lợi để phát triển các
dịch vụ bán lẽ, đặc biệt là sản phẩm huy động vốn dân cư. Tuy nhiên với sự ra đời
của nhiều tổ chức tín dụng trên địa bàn, tình hình cạnh tranh ngày càng gay g ắt,
hoạt động huy động vốn dân cư của chi nhánh đang phải đối mặt với không ít khó
khăn, tốc độ tăng trưởng bị chậm lại và thị phần có d ấu hiệu bị giảm sút. Do v ậy,
cần có s ự nghiên cứu toàn diện, cụ thể và sâu s ắc để tìm giải pháp đảm bảo cho chi
nhánh có th ể thu hút được nguồn vốn trong dân cư, giữ vững và phát tri ển thị phần
của mình trên địa bàn, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và thực hiện được kế hoạch
1
được giao. Đây là vấn đề hết sức cấp thiết, vừa đáp ứng đòi h ỏi thiết thực của thực
tiễn, vừa mang tính thời sự trong kinh doanh tiền tệ của ngân hàng hi ện nay.
Xuất phát từ việc nhận thức tầm quan trọng của nguồn vốn cũng như những khó
khăn mà các ngân hàng hiện nay gặp phải trong công tác huy động vốn dân cư, cộng
với mong muốn được đi sâu tìm hiểu thực tế vấn đề này tại một Ngân hàng c ụ thể,
tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Qu ảng Trị ”
làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình.
1.2. Mục tiêu nghiên c ứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễn công tác huy động vốn dân cư của ngân
hàng thương mại từ đó đánh giá công tác huy động vốn để đưa ra giải pháp hoàn
thiện công tác huy động vốn dân cư tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát
triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn nói
chung và huy động vốn dân cư nói riêng c ủa ngân hàng thương mại;
- Phân tích và đánh giá thực hoạt động huy động vốn dân cư tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việ t Nam – Chi nhánh Quảng Trị, làm rõ nh ững thành
tựu, khó khăn;
- Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi và đưa ra kiến nghị nhằm hoàn thiện
công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
– Chi nhánh Quảng Trị.
1.3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu của luận văn
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý lu ận và thực tiễn liên quan đến
hoạt động huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt
Nam – Chi nhánh Quảng Trị.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác huy động vốn dân
cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.
2
+ Phạm vi không gian: Lu ận văn được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và Phát tri ển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.
+ Phạm vi thời gian: Luận văn tiến hành đi sâu tìm hiểu thực tế công tác huy
động vốn dân cư của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh
Quảng Trị trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2017; Đề xuất giải pháp cho giai đoạn
đến 2025.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin
1.4.1.1. Số liệu thứ cấp
Được thu thập từ các báo cáo ho ạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị; từ cẩm nang, quy
định sản phẩm dịch vụ của ngân hàng qua t ừng thời kỳ, báo cáo của các Ngân hàng
thương mại trên địa bàn; thông tin đã được công b ố trên các t ạp chí khoa học, công
trình và đề tài khoa học, từ các Website, và các tài li ệu liên quan khác.
1.4.1.2. Số liệu sơ cấp
1.4.1.2.1. Đối tượng khảo sát
Các khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm tiền gửi cá nhân c ủa Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.
1.4.1.2.2. Quy mô m ẫu khảo sát
Quy mô m ẫu điều tra: 150 mẫu được gửi đến cho khách hàng b ằng hai hình
thức: (1) Gặp trực tiếp cho khách hàng,(2) thông qua các cán b ộ bán hàng ho ặc
giao dịch viên tác nghi ệp trực tiếp tại quầy. Mục đích của việc thu thập bộ số liệu
này nhằm khảo sát, đánh giá thực trạnghoàn thiện công tác huy động vốn dân cư.
Bên cạnh đó, số liệu điều tra cũng tìm hiểu về thái độ, hành vi và s ở thích trong quá
trình sử dụng sản phẩm của người dân tỉnh Quảng Trị.
Căn cứ xác định cỡ mẫu khảo sát: Kích thước mẫu dự tính là n=150. Theo nhiều
nhà nghiên c ứu, vấn đề chọn kích thước mẫu là bao nhiêu, như thế nào là đủ lớn
vẫn chưa được xác định rõ ràng. H ơn nữa, kích thước mẫu còn tùy thu ộc vào các
phương pháp ước lượng sử dụng trong nghiên cứu cụ thể. Theo một số nghiên
3
cứu, tính đại diện của số lượng mẫu (n) được lựa chọn khảo sát sẽ thích hợp nếu
kích thước mẫu là 5 mẫu cho 1 ước lượng (Bollen 1989) mô hình khảo sát gồm 5
nhân tố độc lập với m biến quan sát (Số lượng câu hỏi). Theo đó: n=5*m [10].
Đối với phân tích hồi quy đa biến số lượng mẫu cần thiết: n=50+8*m với m là
số lượng nhân tố độc lập.
Do đó, khảo sát trong luận văn với 05 nhân tố độc lập với 22 biến quan sát; Vì
vậy số lượng mẫu cần thiết là từ 22*5=110 mẫu trở lên. V ậy số lượng mẫu dùng
trong khảo sát là n=150 nên tính đại diện của mẫu được đảm bảo cho việc khảosát.
1.4.1.2.3. Nội dung khảo sát
Sau quá trình thảo luận với các chuyên gia và khách hàng, b ảng câu hỏi khảo
sát được thiết kế như sau:
Phần I: Các câu h ỏi liên quan đến thông tin v ề khách hàng
Phần II: Câu hỏi mở mang tính chất bổ sung thông tin
Phần III: Bảng câu hỏi chính thức được thiết kế gồm 22 biến quan sát. Trong
đó, 19 biến quan sát đầu tiên được sử dụng để đo lường các yếu tố cấu thành hoàn
thiện công tác huy động vốn dân cư, 03 biến quan sát kế tiếp dùng để đo lường sự
cảm nhận của khách hàng về hi ệu quả công tác huy động vốn dân cư.
Tất cả 24 biến quan sát được đo lường bằng thang điểm Likert 5 mức độ (1: Rất
không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Không ý kiến, 4: Đồng ý, 5: Đồng ý hoàn toàn ).
1.4.1.2.4. Mô hình khảo sát
Để có th ể hoàn thi ện công tác huy động vốn dân cư, việc xác định được
những yếu tổ ảnh hưởng đến hoàn thiện công tác này là rất cần thiết. Theo nghiên
cứu “ Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi của ngân hàng thương mại tư
nhân” ( SISAY ASSEFA MADEBO, năm 2013) thì những chính sách ảnh hưởng
đến huy động vốn dân cư được phân tích như sau:
- Tăng khả năng tiếp cận của khách hàng v ới dịch vụ tiền gửi bằng các mở
rộng mạng lưới chi nhánh và c ải thiện dịch vụ ngân hàng tr ực tuyến. Dịch vụ ngân
hàng trực tuyến ít tốn kém hơn việc đào tạo và trả tiền cho nhân viên giao d ịch.
4
Điều này cho phép các ngân hàng nh ỏ hơn cung cấp khả năng truy cập dễ dàng như
các ngân hàng l ớn hơn ở mức tương đối thấp chi phí (Kumar, 2000).
- Vượt ra ngoài lãi su ất để thu hút khách hàng m ới. Hầu hết các ngân hàng s ẽ
không th ể đánh bại lãi suất được cung cấp bởi NHNN. Một trong những điều khó
khăn nhất để một ngân hàng giao ti ếp với khách hàng ti ềm năng là chất lượng dịch
vụ khách hàng được cung cấp. Sử dụng quảng cáo dựa trên lời chứng thực để làm
nổi bật những lợi ích của chất lượng dịch vụ. Nếu khách hàng tin r ằng một nhân
viên tại ngân hàng quan tâm đến nhu cầu cá nhân c ủa họ, họ có th ể bỏ qua sự khác
biệt về tỷ giá (Kumar, 2000).
- An ninh của các ngân hàng quan tr ọng trong việc huy động tiền gửi. Các
ngân hàng r ủi ro hơn có thể thu hút ti ền gửi chi trả lãi suất cao hơn. Sự an toàn của
các ngân hàng có tác động riêng của nó đối với người gửi tiền. Ví dụ trong sự tồn tại
của bảo hiểm tiền gửi, người gửi tiền không còn e ng ại về tính thanh khoản của
ngân hàng vì số tiền gửi của họ đã được b ảo hiểm trong trường hợp ngân hàng g ặp
rủi ro. Vì vậy ngân hàng nên b ảo đảm an toàn hệ thống của mình để không chỉ duy
trì được nguồn tiền cố định mà còn thu hút được ngày càng nhi ều nguồn tiền mới.
- “Sự kỳ vọng” của khách hàng v ề các chính sách của Ngân hàng như quy
mô, th ủ tục gửi tiền, lãi suấ t gửi tiền, cách thức phục vụ…. là khác nhau
(DETERMINANTS OF HOUSEHOLD ACCESS TO AND PARTICIPATION IN
FORMAL AND INFORMAL CREDIT MARKETS IN MALAWI, Aliou Diagne,
1999). Ngoài lãi su ất thị trường tiền tệ khách hàng đang so sánh các tính năng mới
từ tài khoản tiền gửi để tìm chương trình tốt nhất (Kumar, 2000).
- Cung cấp lãi suất cao hơn trên tài khoản tiền gửi và lãi su ất thấp hơn cho các
khoản vay khách hàng hi ện tại có s ố dư tiền gửi cao. Nó ít tốn kém hơn so với việc
thu hút khách hàng m ới. Phân khúc khách hàng theo t ầng ưu đãi để giữ chân khách
hàng chứ không ph ải áp dụng dịch vụ đại trà cho tất cả khách hàng (Kumar, 2000).
Từ những phân tích trên, hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư là cần thiết
khi xây dựng các yếu tố: Mở rộng quy mô huy động vốn (giải quyết các vấn đề liên
quan đến khả năng tiếp cận của khách hàng), Đa dạng hóa s ản phẩm huy động vốn
5
(đáp ứng sự kỳ vọng của khách hàng) , Nâng cao ch ất lượng dịch vụ (giải quyết các
yếu điểm về sự khác biệt giữa độ kỳ vọng của khách hàng v ới các chính sách huy
động của ngân hàng ), Đảm bảo an toàn ngu ồn vốn (xử lý các v ấn đề liên quan đến
bảo hiểm tiền gửi), Mức độ cạnh tranh với các ngân hàng khác (giải quyết vấn đề
liên quan đến chênh lệch lãi suất, so sánh các tính năng của sản phẩm).
Năm thành phần trên được đưa vào phiếu khảo sát để tìm hiểu ý ki ến nhận xét
của khách hàng v ề hình ảnh, hoạt động của ngân hàng.
1.4.1.2.5. Phương pháp khảo sát
- Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên.
- Hình thức điều tra: Phỏng vấn trực tiếp
- Thời gian tiến hành điều tra phỏng vấn từ 01/10/2017 đến ngày 15/11/2017
- Quy trình khảo sát
a) Khảo sát sơ bộ
Đầu tiên dựa trên cơ sở lý thuy ết và các nghiên c ứu thực nghiệm, tác giả đưa
ra các câu h ỏi liên quan đến vấn đề nghiên cứu, tiếp đến tiến hành thảo luận với các
chuyên gia ngân hàng và khách hàng đã lâu n ăm sử dụng sản phẩm tiền gửi. Sau
quá trình thảo luận và trao đổi thang đo và bảng câu hỏi sơ bộ đã được hình thành.
Để nâng cao hơn nữa mức độ chính xác cũng như là để đảm bảo được sự phù h ợp
với thực tế của các câu h ỏi trước khi tiến hành điều tra chính thức, tác giả tiến hành
điều tra thử với 10 chuyên gia và khách hàng có kinh nghi ệm trong sử dụng sản
phẩm tiền gửi. Kết quả của bước nghiên cứu này, đó là một số câu hỏi trong bảng
hỏi sơ bộ được điều ch ỉnh thêm một lần nữa để thiết kế bảng câu hỏi chính thức
phục vụ cho quá trình điều tra khách hàng.
b) Khảo sát chính thức
Thực hiện bằng cách gửi bảng câu hỏi trực tiếp tới 150 khách hàng s ử dụng sản
phẩm tiền gửi của ngân hàng theo danh sách được cung cấp từ phòng K ế hoạch -
Tổng hợp.
6
1.4.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích s ố liệu
Đây là phương pháp sàng lọc, phân loại, phân tích những thông tin c ần thiết,
hữu ích cho việc phân tích tình hình thực trạng, đồng thời loại bỏ những thông tin
không c ần thiết, không có xu ất xứ rõ ràng, nh ững thông tin có d ấu hiệu thiếu khả
quan.
Toàn bộ số liệu sơ cấp được xử lý v ới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS. Việc
đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá tr ị của thang đo được thực hiện bằng phương pháp
hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA thông qua ph ần
mềm xử lý SPSS để sàng lọc, loại bỏ các biến quan sát không đáp ứng tiêu chuẩn
(biến rác). Trong đó:
Cronbach alpha là phép ki ểm định thống kê về mức độ chặt chẽ (khả năng
giải thích cho một khái niệm nghiên cứu) của tập hợp các biến quan sát (các câu
hỏi) trong thang đo thông qua hệ số Cronbach alpha. Theo Trọng & Ngọc (2008),
cùng nhi ều nhà nghiên c ứu đã đồng ý r ằng khi hệ số Cronbach alpha có giá tr ị từ
0,8 trở lên đến gần 1,0 là thang đo tốt; từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Tuy
nhiên, Cronbach alpha không cho bi ết biến nào nên lo ại bỏ và biến nào nên gi ữ
lại. Bởi vậy, bên cạnh hệ số Cronbach alpha, người ta còn s ử dụng hệ số tương
quan biến tổng (iterm – total correlation) và những biến nào có tương quan biến
tổng < 0,3 sẽ bị loại bỏ.
Phân tích nhân t ố khám phá (EFA) là tên chung c ủa một nhóm th ủ tục được
sử dụng phổ biến để đánh giá thang đo hay rút gọn một tập biến. Trong nghiên cứu
này, phân tích nhân tố được ứng dụng để tóm t ắt tập các biến quan sát vào m ột số
nhân tố nhất định đo lường các khía cạnh khác nhau của các khái ni ệm nghiên cứu.
Tiêu chuẩn áp dụng và chọn biến đối với phân tích nhân tố khám phá EFA bao gồm:
Tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của EFA. Theo đó,
giả thuyết Ho (các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể) bị bác bỏ và do
đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và Sig < 0,05. Trường hợp KMO <
0,5 thìphân tíchnhân tố có khả năng không thíchhợp với dữ liệu.
7
Trên cơ sở các số liệu thứ cấp đã được thu thập, tổng hợp, đề tài vận
dụngcác phương pháp thống kê mô t ả, phân tích kinh tế, phương pháp so sánh …
để phân tích, đối chiếusự biến động theo từng tiêu chí cụ thể qua các năm nhằm đưa
ra các kết luận cụ thể.
Đánh giá phân tính các kết quả điều tra, nghiên cứu sử dụng thang điểm nhằm
đo lường thái độ đánh giá của khách hàng theo các m ức độ tăng dần từ 1 đến 5 (từ
rất không đồng ý đến rất đồng ý) để lượng hóa m ức độ đánh giá của khách hàng v ề
công tác huy động vốn dân cư.
1.5. Nội dung nghiên cứu
Ngoài phần mở đầu (Phần I) và kết luận (Phần III), nội dung của luận văn (Phần
II) bao gồm 3 chương như sau:
Chương 1. Cơ sở lý lu ận và thực tiễn về công tác huy động vốn dân cưtại các
ngân hàng thương mại Việt Nam
Chương 2. Thực trạng công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị;
Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị.
8
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY
ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái quát v ề Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát tri ển gắn liền với sự phát
triển của nền kinh tế hàng hóa. S ự phát triển của hệ thống NTHM đã đóng góp vào
quá trình đổi mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh quá trình công nghiệp
hóa – hiện đại hóa.
Theo Điều 5 Nghị định số 59/2009/NĐ - CP của Chính phủ về Tổ chức và hoạt
động của NHTM thì NHTM được định nghĩa như sau: “ NHTM là ngân hàng thực
hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các ho ạt động kinh doanh khác có liên quan vì
mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Lu ật các TCTD và các quy định khác của
pháp luật ”.
Theo luật NHNN: Hoạt động ngân hàng là ho ạt động kinh doanh tiền tệ và dịch
vụ ngân hàng v ới nội dung thường xuyên là nh ận tiền gửi và sử dụng số tiền này
để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
1.1.1.2. Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại kinh doanh tiền tệ chủ yếu thong qua các hoạt động cơ
bản: huy động, cho vay và cung cấp các dịch vụ khác.
 Hoạt động huy động vốn
Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, đồng thời đóng vai trò
quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. V ốn huy động có
vai trò r ất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NHTM, nguồn vốn này luôn
biến động nên ngân hàng không được phép sử dụng hết số vốn đó vào kinh doanh
mà phải dự trữ với một tỷ lệ thích hợp đảm bảo khả năng thanh toán.
 Hoạt động sử dụng vốn
9
Cũng như tất cả các tổ chức trong nền kinh tế với mục tiêu chính là lợi nhuận,
các ngân hàng n ỗ lực tìm kiếm nguồn vốn để sử dụng nhằm thu lợi nhuận. Việc sử
dụng vốn chính là quá trình tạo nên tài s ản của ngân hàng. Trong đó cho vay và đầu
tư là hai hoạt động lớn và quan trọng nhất.
 Hoạt động dịch vụ của ngân hàng
Ngân hàng là m ột tổ chức cung cấp các danh mục tài chính đa dạng nhất. Một
số dịch vụ có th ể kể đến như:
- Trao đổi, mua bán ngoại tệ
- Ngân hàng th ực hiện dịch vụ thanh toán là qu ản lý ngân qu ỹ dưới các hình
thức như: Mở tài khoản cho khách hàng, cung ứng các phương tiện thanh toán, thực
hiện các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện thu hộ và chi hộ, thu và
phát tiền mặt cho khách hàng ho ặc thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy
định của NHNN.
- Bảo hiểm, bảo lãnh, tư vấn đầu tư chứng khoán, cung cấp dịch vụ ủy thác và
tư vấn...
1.1.2. Vốn và ho ạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái niệm
Trong nền kinh tế thị trường, vốn bao giờ cũng là nguồn lực khan hiếm, là một
yếu tố quan trọng để tiến hành bất cứ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào, nó
được coi là “chìa khóa” đảm bảo tăng trưởng và phát tri ển của mọi hình thái xã
hội. Vốn hiểu theo nghĩa hẹp, là tiềm lực về tài chính của mỗi cá nhân, m ỗi doanh
nghiệp, mỗi quốc gia. Vốn hiểu theo nghĩa rộng bao gồm: nguồn nhân lực, vật tư,
tri thức, khoa học, tiền tệ và cả quan hệ đã tích lũy của một cá nhân, m ột doanh
nghiệp, một quốc gia. Trong đó vốn tiền tệ có vị trí rất quan trọng, là điểm xuất
phát, được ứng ra để chuyển hóa thành các yếu tố của quá trình sản xuất kinh
doanh.
Cũng giống như các cá nhân, doanh nghiệp, quốc gia, ngân hàng không thể
hoạt động được mà không có v ốn. Bởi vì, bất cứ một ngân hàng thương mại nào
cũng hoạt động với mục đích chung vì lợi nhuận và vì sự tăng trưởng
10
của vốn. Nguồn vốn là bước khởi đầu để ngân hàng được hình thành. Với một
nguồn vốn và sự hợp lý trong c ơ cấu, ngân hàng có kh ả năng cung cấp các loại tín
dụng và dịch vụ ngân hàng t ốt nhất cho khách hàng, v ốn cũng là một yếu tố thu
hút vô hình ảnh hưởng đến tâm lý c ủa khách hàng... Trong khi chức năng hoạt
động của ngân hàng là “đi vay để cho vay”, thì hoạt động huy động vốn để tạo
nguồn vốn cho ngân hàng là nghi ệp vụ quan trọng, ảnh hưởng bao trùm lên toàn b
ộ hoạt động của ngân hàng.
Tóm l ại, Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do bản thân NHTM tạo lập hoặc
huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
1.1.2.2. Phân loại
Ở nước ta hiện nay, để tạo nguốn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình, các
ngân hàng huy động vốn chủ yếu bằng các công c ụ huy động chủ yếu sau: Huy
động từ vốn chủ sở hữu và huy động vốn nợ.
 Huy động từ vốn chủ sở hữu
Bất kỳ một ngân hàng nào b ắt đầu hoạt động đều phải có m ột lượng vốn nhất
định, gọi là vốn chủ sở hữu. Đây là loại vốn ngân hàng có th ể sử dụng lâu dài, hình
thành nên trang thi ết bị, nhà cửa cho ngân hàng. Ngu ồn vốn này tuy chỉ chiếm một
phần nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng được coi là đệm chống rủi ro, bảo đảm an
toàn cho sự hoạt động của tất cả các ngân hàng. V ốn chủ sở hữu bao gồm các thành
phần sau:
 Nguồn vốn hình thành từ ban đầu
Tùy theo tính chất của mỗi ngân hàng mà ngu ồn gốc hình thành vốn ban đầu khác
nhau. Một NHTM muốn bắt đầu hoạt động thì phải đáp ứng được yêu cầu của NHNN
về mức vốn pháp định. Đối với các NHTM quốc doanh thì 100% vốn pháp định ban
đầu là vốn do Nhà nước cấp. Đối với các NHTM cổ phần thì vốn pháp định hình thành
do sự đóng góp của các cổ động dưới hình thức phát hành c ổ phiếu. Đối với các
NHTM liên doanh thì vốn pháp định là vốn đóng góp của các bên liên doanh. Còn vốn
của ngân hàng tư nhân lại chính là vốn thuộc sở hữu của chủ ngân hàng.
 Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động
11
Gia tăng vốn chủ sở hữu là một hoạt động có ý ngh ĩa quan trọng đối với mỗi
ngân hàng. V ốn chủ sở hữu càng lớn thì uy tín cũng như sức mạnh của ngân hàng
trên thị trường càng lớn. Để tăng vốn chủ sở hữu, các ngân hàng thường lấy từ các
nguồn sau:
- Nguồn từ lợi nhuận: Khi hoạt động có l ợi nhuận ngân hàng thường có xu
hướng gia tăng vốn chủ sở hữu bằng cách chuyển một phầ n thu nhập ròng thành
vốn đầu tư.
- Nguồn vốn bổ sung từ phát hành thêm c ổ ph ần, góp thêm, c ấp thêm,... để
mở rộng quy mô ho ạt động của ngân hàng ho ặc đáp ứng yêu cầu gia tăng vốn chủ
do NHNN quy định.
- Các quỹ: Các quỹ của ngân hàng được lập ra với nhiều mục đích, nhằm hỗ
trợ cho các hoạt động khác nhau của ngân hàng: Qu ỹ dự phòng t ổn thất, quỹ bảo
toàn vốn, quỹ thặng dư. Ngoài ra, các ngân hàng còn có th ể có qu ỹ phúc l ợi, quỹ
khen thưởng,...
 Huy động vốn nợ
Vốn nợ là những khoản tiền và tài s ản của các chủ sở hữu khác nhau trong xã hội
mà ngân hàng được phép thu hút và s ử dụng với trách nhiệm hoàn trả đầy đủ và đúng
hạn cả gốc và lãi. V ốn huy động của NHTM được chia thành các hình thức sau:
 Nguồn tiền gửi
Nguồn tiền gửi của NHTM là giá tr ị tiền tệ mà các NHTM huy động được từ
các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong toàn xã h ội thông qua nghi ệp vụ tiền gửi,
thanh toán, các nghi ệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm v ốn để kinh doanh.
Tiền gửi là nguồn tài nguyên quan tr ọng nhất của NHTM, chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn tiền của ngân hàng.
- Tiền gửi không k ỳ hạn:
Đây là khoản tiền của doanh nghiệp, tổ chức xã hội, cá nhân g ửi vào ngân hàn g
để nhờ ngân hàng gi ữ và thanh toán h ộ. Tiền gửi không k ỳ hạn có đặc điểm quy mô
lớn, song biến động phức tạp, thời gian sử dụng phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh
doanh, thời vụ và ngân hàng ph ải chủ động trả cho khách hàng b ất cứ lúc nào. Lãi
12
suất của khoản tiền này rất thấp hoặc bằng không, thay vào đó chủ tài khoản có th ể
được hưởng các dịch vụ ngân hàng v ới mức phí thấp. Đây là nguồn huy động rẻ đối
với ngân hàng. M ặt khác, vì là tiền gửi thanh toán nên nó luôn luôn là đối tượng
của dự trữ bắt buộc và là ngu ồn biến động mạnh nên nhu cầu thanh khoản của tiền
gửi không k ỳ hạn rất cao.
- Tiền gửi có k ỳ hạn
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, việc xác định được thời gian cho các
khoản phải thu phải trả các doanh nghiệp, cá nhân s ẽ hình thành một khoản tiền
nhàn rỗi trong một khoảng thời gian xác định và các kho ản tiền đó sẽ được gửi có
kỳ hạn vào ngân hàng nh ằm mục đích an toàn và gia tăng thu nhập. Để đáp ứng
nhu cầu tích lũy của người gửi tiền, ngân hàng đã đưa ra các hình thức tiền gửi có k
ỳ hạn. Người gửi không được sử dụng các hình thức thanh toán đối với loại tiền gửi
này, họ chỉ được rút ti ền vào thời điểm đáo hạn hoặc yêu cầu ngân hàng cho rút
trước hạn.
Tiền gửi tiết kiệm là một hình thức huy động tiền gửi có k ỳ hạn. Xét về bản
chất, đây là một phần thu nhập của một tầng lớp dân cư chưa sử dụng cho tiêu dùng.
Chi phí của việc huy động tiền gửi tiết kiệm bao giờ cũng cao hơn chi phí của các
phương thức huy động vốn khác, chính vì vậy huy động nguồn vốn này sẽ có chi
phí lớn.
 Nguồn đi vay
- Vay Ngân hàng Trung ương
Đây là khoản vay nhằm giải quyết công vi ệc cấp bách trong chi trả của các
NHTM. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ các NHTM thường vay NHNN. Hình
thức vay chủ yếu là tái c ấp vốn hoặc tái chiết khấu thương phiếu. Các thương phiếu
được chiết khấu hoặc tái chiết khấu thì trở thành tài s ản của họ. Khi cần thiết họ lại
mang các thương phiếu này đến NHNN để chiết khấu. Nghiệp vụ này làm thương
phiếu của NHTM giảm đi và dự trữ tăng lên, NHNN điều hành vay mượn một cách
chặt chẽ, NHTM phải đáp ứng các điều kiện đảm bảo và kiểm soát nhất định. Thông
thương NHNN chỉ tái chiết khấu cho những thương phiếu có ch ất lượng (thời gian
đáo hạn ngắn, khả năng trả nợ cao) và phù h ợp với mục tiêu của NHNN
13
trong từng thời kỳ. Trong điều kiện chưa có thương phiếu, NHNN cho NHTM vay
dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng.
- Vay từ các T ổ chức tín dụng và Ngân hàng thương mại khác
Đây là nghiệp vụ NHTM này đi vay NHTM khác và của các TCTD trên th ị trường
tiền tệ liên ngân hàng ho ặc thị trường vốn. Các NHTM đang có dự trữ vượt yêu cầu do
có k ết dư gia tăng bất ngờ về các khoản huy động hoặc cho vay giảm sẽ sẵn sang cho
NHTM khác vay để hưởng lãi suất cao hơn. Ngược lại, các NHTM đang thiếu hút d ự
trữ có nhu c ầu vay mượn từ các ngân hàng khác để đảm bảo khả năng thanh toán như:
đáp ứng nhu cầu dự trữ, chi trả c ấp bách và trong nhiều trường hợp nó b ổ sung hoặc
thay thế nguồn từ NHNN. Quá trình vay mượn rất đơn giản. Ngân hàng vay ch ỉ cần
liên hệ trực tiếp với ngân hàng cho vay ho ặc thông qua đại lý (ho ặc NHNN). Khoản
vay có th ể không cần đảm bảo bằng các chứng khoán của Kho bạc. Kết quả dự trữ của
ngân hàng cho vay gi ảm đi và ngân hàng đi vay tăng lên.
- Vay trên thị trường vốn
Giống như các doanh nghiệp khác, các NHTM c ũng đi vay bằng cách phát
hành các giấy nợ (kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu) trên thị trường vốn. Rất nhiều
NHTM thiếu nguồn tiền gửi trung và dài h ạn dẫn đến không có kh ả năng đáp ứng
nhu cầu vốn trong thời hạn này. Những ngân hàng có uy tín ho ặc trảlãi cao sẽ được
vay nhiều hơn. Các ngân hàng nhỏ thường khó vay mượn trực tiếp bằng cách này, h
ọ thường phải thông qua ngân hàng đại lý ho ặc sự bảo lãnh của NHTM lớn. Khả
năng vay mượn còn ph ụ thuộc vào tình hình phát triển của thị trường tài chính, tạo
khả năng chuyển đổi cho các công c ụ nợ dài hạn của ngân hàng. Nghi ệp vụ vay
mượn tương đối phức tạp. Ngân hàng c ần nghiên cứu kỹ thị trường để quyế định
quy mô, mệnh giá, lãi su ất và thời hạn vay thích hợp.
 Các nguồn khác
- Nguồn ủy thác
Đây là nghiệp vụ mà thông qua đó NHTM cung cấp dịch vụ ủy thác như cho
vay, đầu tư, ủy thác cấp phát, giải ngân, thu ngân h ộ,... Các hoạt động này tạo nên
nguồn vốn ủy thác tại ngân hàng. Ngày nay, cùng v ới sự phát triển của các mối
14
quan hệ đa phương, rất nhiều các tổ chức kinh tế có cùng m ục tiêu phát tri ển như
các ngân hàng, có ngu ồn tài chính, đã sử dụng mạng lưới ngân hàng như là kênh
dẫn vốn tới các mục tiêu. Và k ết quả là hình thành nguồn ủy thác, làm tăng nguồn
vốn của ngân hàng.
- Nguồn trong thanh toán
Các khoản thanh toán không dùng ti ền mặt có th ể hình thành nguồn thanh toán
(séc trong quá trình chi trả, tiền kí quỹ để mở L/C,...). Những ngân hàng là ngân
hàng đầu mối trong đồng tài trợ có k ết số dư tiền từ của các ngân hàng thành viên
để chuyển về thực hiện cho vay.
- Nguồn khác
Vốn khác là ph ần vốn phát sinh trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ thanh
toán, ủy thác, các kho ản nợ khác như thuế chưa nộp, lương chưa trả, tiền khấu hao
tài sản nhưng chưa dùng,…
Nguồn vốn huy động của ngân hàng là r ất quan trọng, ngân hàng có th ể sử
dụng nhiều hình thức huy động, nhưng hình thức huy động vốn tiền gửi là chủ yếu
và chiếm một tỷ trọng lớn. Nguồn vốn tự có r ất nhỏ so với nguồn vốn huy động,
nhưng cũng rất quan trọng vì nó quyết định quy mô ho ạt động của ngân hàng.
Thực chất, nguồn vốn của NHTM là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời
nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối, tiêu dùng, mà người chủ sở hữu gửi
chúng vào ngân hàng v ới các mục đích khác nhau, họ chỉ có quy ền sở hữu, còn
quy ền sử dụng vốn tiền tệ họ chuyển nhượng cho ngân hàng, để rồi ngân hàng ph
ải trả lại cho họ một khoản thu nhập. Như vậy, ngân hàng đã thực hiện vai trò t ập
trung và phân ph ối lại vốn dưới hình thức tiền tệ, làm tăng nhanh quá trình luân
chuyển vốn, phục vụ và kích thích mọi hoạt động kinh tế phát triển. Đồng thời,
chính các hoạt động đó lại quyết định đến sự tồn tại và phát tri ển hoạt động kinh
doanh của các NHTM.
15
1.2. VỐN DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái ni ệm
Vốn dân cư (tức Vốn huy động tiền gửi từ dân cư) lànguồn vốn mà ngân hàng sử
dụng hệ thống các giải pháp tác động vào đối tượng khách hàng dân cư nhằm đáp ứng
quy mô huy động vốn, hợp lý hóa c ơ cấu nguồn vốn huy động, kiểm soát chi phí và
hiệu quả kinh doanh của ngân hàng nói chung và ho ạt động vốn nói riêng .
1.2.2. Đặc điểm của nguồn vốn huy động từ dân c ư
- Quy mô l ớn
Đặc điểm này là do b ản chất của những khoản huy động từ dân cư chính là
những khoản nhàn rỗi tạm thời trong xã hội và được người dân tích trữ lại như là
một khoản tiết kiệm để phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong tương lai. Vì dân cư là
đối tượng đông nhất trong nền kinh tế, do đó về tổng thể thì tập trung nguồn vốn
này sẽ tạo ra một nguồn vốn có quy mô l ớn cho các NHTM.
- Ổn định hơn so với nguồn vốn từ các t ổ chức kinh tế
Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là s ố lượng khách hàng r ất lớn và mỗi
khách hàng gửi một lượng tiền nhỏ hơn so với khách hàng doanh nghi ệp, tổ chức
kinh tế nên sự ảnh hưởng của việc một khách hàng cá nhân rút ti ền gửi tới tổng
nguồn vốn huy động ít ảnh hưởng hơn nhiều so với việc một khách hàng doanh
nghiệp, tổ chức rút ti ền gửi. Ngoài ra, người dân gửi tiền vào NHTM thường là
theo hình thức tiết kiệm, với hình thức này thì khách hàng sẽ thỏa thuận với ngân
hàng về kỳ hạn và lãi su ất. Trong những trường hợp cần thiết, khách hàng v ẫn có
th ể rút trước kỳ hạn nhưng phần lớn khách hàng đã xác định được thời hạn gửi tiền
của mình và chỉ rút ti ền khi đáo hạn hoặc tiếp tục gửi lại khoản tiền đó tại ngân
hàng. Dựa vào đặc điểm này, các NHTM có th ể sử dụng nguồn vốn dân cư để cho
vay trung và dài h ạn, đây là một ưu thế lớn của nguồn vốn huy động dân cư.
- Phần lớn nguồn vốn huy động từ dân cư thường được gửi với kỳ hạn ngắn
Nguồn vốn dân cư bao gồm những khoản tiền gửi thanh toán của người dân
thường được luân chuyển từ tài khoản này sang tài kho ản khác, từ ngân hàng này
16
sang ngân hàng khác ho ặc được rút ti ền mặt để nhằm mục đích chi tiêu. Chính vì
vậy khoản tiền này tồn tại rất ngắn trong tài khoản của khách hàng.
Đa số những khoản tiền gửi có k ỳ hạn và những khoản tiền tiết kiệm của các cá
nhân cũng thường được gửi kỳ hạn dưới 12 tháng. Với mục đích gửi tiền để tăng
thêm thu nhập, song khách hàng cá nhân l ại không th ể nắm bắt kịp thời những thay
đổi của nền kinh tế vĩ mô s ẽ ảnh hưởng đến lãi suất, đến các kênh đầu tư và chính
sách tiền gửi từng thời kỳ của ngân hàng như thế nào. Chính vì vậy mà họ có xu
hướng gửi tiền với kỳ hạn ngắn.
- Chi phí huy động nguồn vốn dân cư cao
Do đặc điểm ổn định và mục đích hưởng lãi của khách hàng nên chi phí huy
động từ vốn dân cư rất cao. Chi phí huy động vốn dân cư bao gồm chi phí trả lãi và
chi phí ngoài lãi. Chi phí trả lãi là lãi ph ải trả cho các loại tiền gửi mà ngân hàng
phát hành căn cứ theo lãi suất huy động ngân hàng và khách hàng đã có th ỏa thuận.
Chi phí ngoài lãi r ất đa dạng, bao gồm các chi phí trả trực tiếp cho người gửi tiền
như quà tặng, kèm bảo hiểm,…chi phí lương cho cán bộ nhân viên, chi phí quảng
cáo, chi phí tăng tiện ích cho người gửi tiền như: xe lưu động hỗ trợ tác nghiệp ở
vùng xa, m ở thêm chi nhánh, phòng giao d ịch,…
Tóm l ại, tổng vốn huy động từ dân cư của NHTM tăng tưởng sẽ là nguồn bổ
sung nguồn lực rất lớn cho nền kinh tế, giúp cho Nhà nước giảm bớt gánh nặng
cung cấp cho các chương trình quốc gia, giúp cho các doanh nghi ệp có kh ả năng
tài chính lớn mạnh để đầu tư sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh với các doanh
nghiệp nước ngoài, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động và tăng thu nhập
cho nền kinh tế.
1.2.3. Vai trò c ủa nguồn vốn huy động từ dân cư
Việc phát triển hình thức huy động tiền gửi dân cư đem lại lợi ích không chỉ cho
bản thân NHTM mà còn cho c ả xã hội, khách hàng – dân cư:
 Đối với ngân hàng
Vì vốn là điều kiện tiền đề để một ngân hàng th ực hiện hoạt động kinh doanh
của mình, cũng chính vì thế nếu không xét đến ảnh hưởng của các yếu tố khác thì
17
một ngân hàng càng thu hút được nguồn vốn dồi dào thì cơ hội kinh doanh càng lớn.
Dân cư là đối tượng huy động rộng nhất của tất cả các NHTM, là đối tượng chủ yếu
và quan trọng nhất mà ngân hàng hướng tới. Vì vậy nên việc thu hút tri ệt để nguồn
vốn từ dân cư mang một ý ngh ĩa vô cùng quan tr ọng với chính bản thân ngân hàng.
Vốn thu hút t ừ dân cư chiếm tỷ trọng lớn trên bảng tổng kết tài sản của ngân hàng.
Dân cư không chỉ đơn thuần là đối tượng huy động vốn của NHTM mà còn là khách
hàng c ủa ngân hàng, có th ể hiểu là: Khi có thu nh ập thặng dư thì một bộ phận dân
cư tiến hành gửi khoản thặng dư của mình vào ngân hàng, trong khi một bộ phận
khác có cơ hội kinh doanh nhưng không có vốn họ sẽ đến ngân hàng đề nghị đươc
cung cấp vốn dưới dạng những khoản vay mượn, dĩ nhiên so với vay trực tiếp lẫn
nhau thì vay mượn thông qua ngân hàng đòi h ỏi tính pháp lý cao hơn. Như vậy hoạt
động huy động vốn từ dân cư của NHTM đem lại lợi ích cho tất cả mọi người và
cho chính bản thân ngân h àng.
 Đối với xã h ội
Huy động vốn từ dân cư của NHTM được sử dụng để bổ sung lượng vốn cho
nền kinh tế và nâng cao m ức sống của người dân thay vì sử dụng đồng vốn đó vào
các việc chi tiêu khác. Nh ờ việc tiết kiệm chi tiêu đã tăng cường các hoạt động sản
xuất kinh doanh, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống
của người dân thông qua sinh l ợi ích gián tiếp của quá trình sử dụng vốn tiết kiệm
để kinh doanh mang lại. Khi mà vốn huy động từ dân cư thông qua NHTM lớn thì
lợi ích đối với xã hội càng cao. Vốn này sử dụng sẽ mang lại lợi ích cho cả doanh
nghiệp và người dân, Nhà nươc sẽ bớt được một khoản chi đầu tư vào nền kinh tế.
Hiệu quả của việc huy động vốn từ dân cư của NHTM đối với xã hội càng cao trong
điều kiện đất nước đó đang cần nhiều vốn để phát triển nền kinh tế, nhất là các nước
đang phát triển. Ngoài ra thông qua vi ệc huy động vốn từ dân cư sẽ góp ph ần phát
triển tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân, v ề tầm nhìn chiến lược sẽ phát triển các
hình thức thanh toán không dùng ti ền mặt, tiết kiệm chi phí phát hành và lưu thông
tiền mặt của nền kinh tế.
 Đối với Khách hàng – dân cư
18
Khách hàng tham gia vào ho ạt động huy động vốn của NHTM sẽ có được thu
nhập từ khoản sinh lợi của khoản tiền mà họ gửi vào ngân hàng. N ếu không g ửi
tiền hay cho ngân hàng vay khoản tiền đó, người dân có th ể chi tiêu luôn và hưởng
các lợi ích tại thời điểm hiện tại mang lại; còn n ếu tham gia dịch vụ ngân hàng,
người dân sẽ hưởng lợi ích của việc chi tiêu một khoản lớn hơn trong tương lai.
Chênh lệch của hai khoản lợi ích trên sau khi tính đến các chi phí khác là hiệu quả
của việc người dân tham gia vào ho ạt động huy động vốn của NHTM. Khách hàng
được đảm bảo an toàn về vốn, được hưởng lãi suất ưu đãi và quan tr ọng hơn hết là
được trải nghiệm các dịch vụ thanh toán, tiện ích hiện đại, nhanh chóng, ti ện lợi.
1.2.4. Hình thức huy động vốn dân cư
Khách hàng c ủa Ngân hàng r ất đa dạng, thuộc nhiều tầng lớp, ngành nghề
khác nhau. Yêu cầu của họ với những dịch vụ được Ngân hàng cung c ấp cũng có
điểm khác biệt. Để thu hút v ốn từ khách hàng, Ngân hàng c ần nắm bắt và đáp ứng
được nhu cầu, mong muốn của họ.
1.2.4.1. Phân loại theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn dân cư
a) Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi
 Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán chỉ có ch ức năng thanh toán, tức là tự bản thân nó không thể
sinh ra được lợi nhuận mà chỉ có ch ức năng giao dịch thanh toán mà thôi. Khách hàng
có th ể hoàn toàn có quy ền sử dụng tiền gửi thanh toán cho bất kỳ nhu cầu nào của
mình. . Tiền gửi thanh toán được sử dụng thông qua các lo ại thẻ thanh toán. Những
dòng th ẻ thanh toán là th ẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ Mastercard/Visa hỗ trợ cho người
sử dụng có th ể thanh toán các kho ản giao dịch của mình. Tiền gửi thanh toán thì
không cần có k ỳ hạn, có bao nhiêu thì sử dụng bấy nhiêu và s ẽ được tính lãi suất
không k ỳ hạn. Tài khoản này có th ể nạp thêm tiền bất cứ lúc nào tùy theo nhu c ầu.
 Tiền gửi có k ỳ hạn
Đây là loại tiền gửi có s ự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng v ề thời gian
gửi tiền và nó chính là ngu ồn tiền gửi trung gian giữa tiền gửi thanh toán và ti ền gửi
tiết kiệm. Đối tượng sử dụng loại hình dịch vụ này thường có lượng tiền dư nhàn rỗi
19
trong một khoảng thời gian nhất định,mà chưa có nhu c ầu sử dụng đến. Nếu để dự trữ
thì nguồn tiền này sẽ không sinh l ời, do đó khách hàng sẽ làm một hợp đồng tiền
gửi (không ph ải sổ tiết kiệm) với ngân hàng trong kho ảng thời gian nhất định (có k
ỳ hạn) có th ể là một tuần, hai tuần, hoặc một hay hai tháng… Tùy vào kỳ hạn mà
chủ doanh nghiệp chọn để có m ức lãi suất cao nhấtmà doanh nghiệp có th ể đàm
phán được. Số tiền gửi sẽ hưởng lãi suất tương ứng với kỳ hạn đó. Tiền gửi có k ỳ
hạn thường có th ời hạn dài và lãi su ất cao vì vậy nó là ngu ồn tương đối ổn định.
 Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm,nhìn chung cũng là một dạng tiền gửi ngân hàng. Người dùng
có r ất nhiều lý do và nhu c ầu khác nhau khi gửi tiền vào ngân hàng. Đúng như mục
đích của người tiêu dùng, ti ền gửi tiết kiệm có m ục đích chính đó là tiết kiệm. Tức
là đây là một khoản tiền chắc chắn dư dùng để dành hay đầu tư, chứ không thích
hợp dành cho việc chi tiêu, thanh toán cá nhân. Người dùng luôn mong mu ốn có
được một khoản lợi nhuận thu về từ việc gửi tiết kiệm này.
Thông thường khi tiến hành gửi tiết ki ệm, người dùng s ẽ được chọn kỳ hạn gửi
(3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng,…). Ngày cuối cùng c ũng mỗi kỳ hạn được gọi
là ngày đáo hạn, người dùng s ẽ nhận lại được một khoản tiền sau khi đã gửi cho
ngân hàn g vào ngày này.
Nhìn chung, gửi tiết kiệm có k ỳ hạn là một hình thức đầu tư khá an tâm. Gửi
tiết kiệm không quá nhi ều khắt khe, quy định như là đóng bảo hiểm, nhưng cũng đủ
đem lại cho bạn sự yên tâm khi có kho ản tiền gửi từ ngân hàng. Đây là cách gửi
tiền nhanh chóng, đơn giản cho những ai không mu ốn để tiền “chết” một chỗ.
b) Huy động vốn bằng phát hành gi ấy tờ có giá
Giấy tờ có giá là ch ứng nhận của NHTM phát hành để huy động vốn, trong đó
xác định nghĩa vụ trả một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi
và các điều khoản cam kết khác giữa NHTM và người mua.
Các NHTM phát hành k ỳ phiếu, trái phiếu với thời hạn nhất định với mức lãi suất
ghi trên tờ phiếu, thông thường mức lãi này cao h ơn so với lãi tiết kiệm có k ỳ hạn.
Hình thức huy động này có m ục đích sử dụng rõ ràng, s ố lượng và thời hạn phát hành
là nh ất định. Các loại giấy tờ có giá này được NHTM phát hành t ừng đợt,
20
có th ể theo kế hoạch thông báo ho ặc ngẫu nhiên tùy theo m ục đích của từng thời
kỳ nhất định.
1.2.4.2. Phân loại theo thời gian huy động vốn dân cư
Phân loại theo thời gian có ý ngh ĩa quan trọng đối với ngân hàng vì nó liên
quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy động cũng
như thời gian phải hoàn trả khách hàng. Theo th ời gian, hình thức huy động được
chia thành 3 hình thức:
a) Huy động ngắn hạn
Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các NHTM thông qua vi ệc phát hành các
công c ụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghi ệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn,
tiền gửi thanh toán với thời gian từ 12 tháng trở xuống....Phần lớn số này được
dùng để cho vay ngắn hạn hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để thực hiện cho vay
trung hạn. Vì thời gian huy động ngắn nên độ rủi ro trong hình thức này cao hơn so
với các hình thức huy động dài hạn. Vì vậy lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp,
tính ổn định lại kém.
b) Huy động trung hạn
Đây là nguồn huy động vốn ngân hàng qua phát hành các công c ụ nợ trung hạn
trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (từ 1 đến 5 năm). Vốn huy động này
ngân hàng có th ể sử dụng tương đối dài và thu ận tiện. Vì thời hạn ổn định hơn nguồn
ngắn hạn nên độ rủi ro của hình thức này thấp hơn, lãi suất vì thế cũng cao hơn. Nguồn
huy động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để ngân hàng th ực hiện các hoạt động
đầu tư, thay đổi công ngh ệ và cho vay trung, dài h ạn với lãi suất cao.
c) Huy động dài hạn
Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của ngân hàng trên th ị trường vốn, với
nguồn huy động này ngân hàng có th ể sử dụng dễ dàng, có tính ổn định cao ( từ 5
năm trở lên ). Nguồn cung cho hình thức huy động vốn này nhỏ hơn nhiều lần so
với hình thức huy động kỳ hạn ngắn và nó chủ yếu được hình thành ngoài tiền gửi
tiết kiệm thông th ường còn do tiết kiệm hưu trí, tiết kiệm chi tiêu trong tương lai
của dân cư. Và lãi suất mà ngân hàng ph ải trả cũng rất cao.
21
1.2.4.3. Phân loại theo loại tiền huy động vốn dân cư
Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của mình và khả năng cung cấp của thị trường
mà NHM có thể huy động vốn bằng các loại tiền tệ khác nhau. Huy động vốn bằng
đồng ngoại tệ, các NHTM phải cân nhắc đến rủi ro hối đoái, lạm phát, lãi suất tương
ứng trên thị trường quốc tế để có lãi suất, kỳ hạn, quy mô huy động cho phù hợp,
đảm bảo kế hoạch huy động và hiệu quả sử dụng.
Theo tiêu thức phân loại này, huy động vốn được chia làm hai loại:
- Huy động vốn bằng đồng nội tệ (bản tệ)
- Huy động vốn bằng đồng ngoại tệ
Ở Việt Nam hiện nay, USD và EUR là những đồng ngoại tệ chủ yếu được
NHTM tổ chức huy động và nó đã trở thành một nguồn vốn quan trọng chiếm một
tỷ trọng không nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động của NHTM.
1.3. HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TRONG NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI
1.3.1. Nội dung hoàn thi ện công tác huy động vốn dân cư của các Ngân hàng
thương mại
a) Quan niệm hoàn thi ện công tác huy động vốn dân cư
Hoàn thiện công tác huy động vốn của ngân hàng là ngân hàng ph ải thực hiện
được mục tiêu với phương châm lợi nhuận lớn nhất nhưng phải bền vững, ứng với
khả năng mà ngân hàng có thể đạt được. Mục tiêu đó là:
- Nguồn vốn huy động phải có quy mô l ớn nhất mà ngân hàng có th ể huy động
và sử dụng được.
- Trong quá trình huy động vốn phải đảm bảo được sự thỏa mãn của khách
hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm gia tăng số lượng khách hàng g ửi tiền
đồng thời tăng quy mô vốn cho ngân hàng.
- Nguồn vốn phải có chi phí hợp lý, đảm bảo được khả năng duy trì và lợi
nhuận cho ngân hàng.
b) Nội dung của hoàn thi ện công tác huy động vốn dân cư
- Mở rộng quy mô huy động vốn
22
Quy mô là chỉ tiêu phản ánh số lượng nguồn vốn huy động của ngân hàng . V ới
quy mô ngu ồn huy động ngày càng tăng sẽ hỗ trợ vốn cho ngân hàng ho ạt động,
phát triển và mở rộng phạm vi hoạt động của mình, quy mô cũng tạo điều kiện nâng
cao tính thanh khoản, tính ổn định và tăng niềm tin của khách hàng.
Mở rộng quy mô huy động vốn là sự tăng lên về số dư tiền gửi và số lượng
khách hàng. Số dư tiền gửi càng lớn, số lượng khách hàng càng nhi ều càng chứng
tỏ ngân hàng đã thu hút được sự quan tâm, mở rộng phạm vi tiếp cận với khách
hàng, tăng thêm nhiều cơ hội để phát triển huy động vốn dân cư.
Để làm được điều đó, các ngân hàng luôn tìm mọi cách để khai thác những
phân khúc th ị trường mới, nhằm tìm kiếm thêm cơ hội để gia tăng số lượng khách
hàng, cũng như chú trọng tìm kiếm những khoản tiền gửi lớn để tăng số dư.
- Tăng trưởng số lượng khách hàng dân cư: Số lượng khách hàng có th ể xem xét
trên hai khía cạnh đó là thời kỳ và thời điểm, là tổng số khách giao dịch trong một thời
kỳ nhất định (tháng, quý, năm...) và tổng số khách hàng t ại một thời điểm nào đó.
- Tăng trưởng về số dư tiền gửi: Số dưtiền gửi là chỉ tiêu phản ánh thời điểm,
phản ánh số tiền mà khách hàng dân cư đang duy trì tại một thời điểm nhất định. Để
đánh giá được quy mô huy động vốn dân cư có tăng trưởng hay không căn cứ vào t
ỷ trọng và số dư tiền gửi huy động vốn dân cư. Tuy nhiên để đánh giá chính xác cần
căn cứ vàosố dư thời điểm và số dư bình quân.
- Gia tăng thị phần
Gia tăng thị phần trong hoạt động mở rộng huy động vốn dân cư là việc gia
tăng theo doanh số và s ố sư từ hoạt động huy động vốn của Ngân hàng so v ới tổng
doanh thu và số dư trên thị trường. Thị phần càng cao thể hiện sức mạnh cạnh tranh
của ngân hàng càng l ớn.
Do vậy để gia tăng thị phần thì ngoài các bi ện pháp phát tri ển quy mô để hỗ
trợ cần chú ý đến phát triển mạng lưới giao dịch, nâng cao chất lượng dịch vụ huy
động vốn.
- Đa dạng hóa s ản phẩm
23
Đa dạng hóa s ản phẩm là việc tạo ra nhiều sản phẩm, nhiều sự lựa chọn, phù
hợp với từng hoàn cảnh, từng đối tượng khách hàng. Đa dạng hóa s ản phẩm huy
động vốn thể hiện thông qua vi ệc đa dạng hóa m ục đích huy động, phương thức
huy động, thời hạn huy động, thủ tục huy động, thủ tục tất toán giúp ngân hàng có
thêm nhiều sản phẩm dịch vụ để phục vụ cho nhu cầu đa dạng của khách hàng, t ạo
điều kiện cho khách hàng l ựa chọn hình thức phù h ợp với nhu cầ u thanh toán cũng
như tích lũy của mình. Tuy nhiên đa dạng hóa ph ải hợp lý hóa c ơ cấu huy động
vốn, giúp Ngân hàng ch ủ động trong việc cho vay để phù h ợp với khả năng của
Ngân hàng và nhu c ầu của khách hàng và ki ểm soát được rủi ro. Trong điều kiện
cạnh tranh của cơ chế thị trường, ngân hàng nào có danh m ục sản phẩm càng phong
phú, đa dạng sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn, là cơ sở cơ bản để phát triển và
đánh giá việc phát triển cho vay của ngân hàng.
Do vậy, để đa dạng hóa s ản phẩm và hợp lý hóa c ơ cấu huy động vốn thì
Ngân hàng phải tìm hiểu nhu cầu của khách hàng thông qua điều tra, khảo sát để có
hướng điều chỉnh phù h ợp.
- Nâng cao ch ất lượng dịch vụ huy động vốn dân cư
Hoạt động huy động vốn nhằm cung ứng dịch vụ tiền gửi khi khách hàng có
nhu cầu. Chất lượng dịch vụ có th ể được hiểu thông qua các đặc điểm của nó. Xét
một cách tổng thể, chất lượng dị ch vụ bao gồm các đặc điểm sau: tính vượt trội,
tính đặc trưng của sản phẩm, tính cung ứng, tính thỏa mãn nhu cầu, tính tạo giá trị.
Chất lượng dịch vụ là nhân t ố quyết định lòng tin, s ự trung thành của khách hàng v
ới ngân hàng. Để nâng cao chất lượng dịch vụ về các mặt nhanh chóng, thu ận tiện
cho khách hàng , an toàn cho hoạt động kinh doanh của khách hàng và c ủa ngân
hàng có thể thực hiện bằng hai cách sau:
+ Chất lượng cung ứng sản phẩm dịch vụ: Đầu tư thêm cơ sở vật chất, công
nghệ thông tin nh ằm cung cấp dịch vụ nhanh chóng, chính xác; Cải tiến quy trình,
quy định nhanh chóng, tránh rườm rà, phức tạp.
+ Sự hài lòng c ủa khách hàng: Nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu của khách
hàng; Gia tăng độ tin cậy cho khách hàng.
24
Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay g ắt, một doanh nghiệp nói chung và
ngân hàng nói riêng mu ốn tồn tại và phát tri ển thì phải đạt được tối đa sự hài lòng c ủa
khách hàng, đó là cách tốt nhất để thu hút và gi ữ chân khách hàng. Vì vậy, dịch vụ
ngân hàng cung ứng phải là một tập hợp tiện ích và lợi ích đem lại cho khách hàng.
Đây là một yếu tố quan trọng tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiêp.
- Đảm bảo an toàn ngu ồn vốn huy động vốn dân cư
Hoạt động huy động vốn là hoạt động truyền thống của ngân hàng, đem lại thu
nhập có t ỷ trọng cao nhất nhì trong tất cả các hoạt động. uy nhiên khi gia tăng quy mô
huy động vốn sẽ làm tăng rủi ro mà tổn thất của nó r ất lớn. Do vậy, để phát triển huy
động vốn bền vững thì phải đảm bảo an toàn nguồn vốn, cân đối với hoạt động sử dụng
vốn đồng thời kiểm soát chặt chẽ mức chi phí ở một giới hạn hợp lý nh ất.
1.3.2. Tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thi ện công tác huy động vốn dân cư của
ngân hàng thương mại
a) Tiêu chí tăng trưởng quy mô
- Tốc độ phát tri ển nguồn vốn huy động thể hiện khả năng mở rộng quy mô v ốn
huy động của ngân hàng qua các năm, cho thấy nguồn vốn biến đổi theo xu hướng như
thế nào và kh ả năng kiểm soát của ngân hàng đến nguồn vốn huy động. Điều đó ảnh
hưởng tới khả năng tăng cường và mở rộng thị trường hoạt động của mình. Nếu tốc độ
tăng trưởng ổn định sẽ tạo thế chủ động cho ngân hàng trong vi ệc hoạch định chiến
lược phát tri ển lâu dài c ũng như tạo sự yên tâm tin tưởng tới khách hàng gửi tiền và
đầu tư vào ngân hàng. Mặt khác chỉ tiêu này thể hiện khả năng canh tranh của ngân
hàng đối với các NHTM khác trong ho ạt động huy động vốn.
Về mặt lượng, chỉ tiêu tốc độ phát triển nguồn vốn huy động thường được
đánh giá thông qua:
Tốc độ phát triển vốn năm i = Quy mô v ốn năm i x 100%
Quy mô v ốn năm i -1
Chỉ tiêu này ph ản ánh sự thay đổi về quy mô ngu ồn vốn huy động qua các
thời kỳ. Nếu tỉ lệ này > 100% thì quy mô nguồn vốn huy động của ngân hàng đã
được mở rộng. Việc mở rộng quy mô v ốn một cách liên t ục với tốc độ phát triển
25
vốn ngày càng cao ch ứng tỏ quy mô ho ạt động của ngân hàng ngày càng l ớn, hiệu
quả huy động vốn của ngân hàng đang được cải thiện. Ngoài ra, có th ể sử dụng chỉ
tiêu này để so sánh với tốc độ phát triển vốn của các ngân hàng khác ho ặc tốc độ
phát triển vốn bình quân hệ thống.
- Cơ cấu nguồn vốn huy động
Cơ cấu nguồn vốn huy động ảnh hưởng tới cơ cấu tài sả n và ảnh hưởng tới chi
phí hoạt động bình quân của ngân hàng, t ừ đó ảnh hưởng tới chi phí đầu ra tức lãi suất
cho vay của ngân hàng. Cơ cấu huy động phải phù hợp với cơ cấu sử dụng, đáp ứng
yêu cầu sử dụng, để tối đa dư nợ tín dụng và đầu tư, từ đó sẽ tối đa lợi nhuận mà không
ph ải trả lãi suất trên phần vốn huy động thừa thông qua vi ệc xác định cơ cấu vốn có th
ể xác định mặt mạnh, mặt yếu của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh.
Tỷ trọng loại vốn i Quy mô lo ại vốn i
= x 100%
Tổng nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này ph ản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các loại vốn huy động, tính hợp lí
trong quá trình huy động các loại vốn khác nhau. Cơ cấu vốn cần đa dang, cân đối
trong đó cần đảm bào một tỷ lệ hợp lí giữa vốn huy động ngắn hạn với trung hạn và
dài hạn, giữa nội tệ và ngoại tệ…mỗi nguồn vốn có điểm mạnh, điểm yếu riêng biệt
trong việc huy động và khai thác. Do đó sự biến đổi về cơ cấu vốn sẽ kéo theo sự
thay đổi trong cơ cấu sử dụng vốn và theo đó là sự thay đổi về lợi nhuận, mức độ an
toàn của ngân hàng. Xu hướng biến đổi trong cơ cấu vốn huy động phụ thuộc một
phần vào kế hoạch chủ động điều chỉnh của ngân hàng và s ự biến động của các yếu
tố bên ngoài, điều này đặt ra yêu cầu ngân hàng ph ải luôn quan tâm, nghiên c ứu thị
trường, để có nh ững điều chỉnh phù h ợp và kịp thời.
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng:
Tỷ trọng vốn huy động Quy mô v ốn huy động theo đối tượng
= x 100%
theo đối tượng Tổng nguồn vốn huy động
Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn:
26
Tỷ trọng vốn huy động Quy mô v ốn huy động theo kỳ hạn
= x 100%
theo kỳ hạn Tổng nguồn vốn huy động
Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền:
Tỷ trọng vốn huy động Quy mô v ốn huy động theo loại tiền
= x 100%
theo loại tiền Tổng nguồn vốn huy động
- Quy mô khách hàng
Tăng số lượng khách đến, tăng số lượng khách tiềm năng và tăng số lượng
khách trung thành (khách đến lại) là những mục tiêu hàng đầu để mang lại thành
công c ủa ngân hàng. Vi ệc xác định chỉ tiêu này giúp ph ản ánh số lượng khách
hàng của ngân hàng qua các th ời kỳ, cho thấy khả năng thu hút khách hàng của
ngân hàng trong các kho ảng thời gian xác định.
Tốc độ tăng trưởng Quy mô khách hàng năm i
khách hàng năm i = x 100%
Quy mô khách hàng năm i-1
Nếu tỉ lệ này > 100% thì quy mô khách hàng huy động được của ngân hàng đã
ngày càng m ở rộng.
b) Tiêu chí tăng trưởng thị phần
Tiêu chí thị phần huy động vốn dân cư của Ngân hàng trên th ị trường mục
tiêu được tính bằng tỷ trọng số dư tiền gửidân cưcủa Ngân hàng đó trong t ổng số
dư tiền gửidân cư của tất cả các tổ chức tín dụng trên địa bàn tăng trưởng theo thời
gian.
Số dư huy động vốn dân cư
Thị phần huy động vốn của ngân hàng
= x 100%
dân cư của gân hàng Tổng số dư tiền gửi dân cư
của các NHTM
c) Tiêu chí đa dạng hóa s ản phẩm huy động
Tiêu chí này phản ánh sự đa dạng về loại hình huy động vốn dân cư tùy
thuộc vào quy mô, s ản phẩm, đối tượng, kỳ hạn, loại tiền. Nó được đánh giá thông
qua mức tăng số lượng sản phẩm cũ được cải tiến theo hướng đa dạng hóa d ịch vụ,
27
sản phẩm cho vay của ngân hàng đối với khách hàng dân cư. Sự đa dạng có th ể về
thời hạn huy động: không k ỳ hạn, ngắn hạn, trung hạn và dài h ạn; về phương thức
huy động; về phương thức tất toán: từng lần, toàn bộ.
d) Chi phí huy động vốn
Chi phí huy động vốn là toàn b ộ chi phí ngân hàng bỏ ra trong quá trình huy
động vốn. Chi phí huy động vốn bao gồm 2 phần: chi phí trả lãi (trả lãi suất huy
động) và chi phí phi lãi
Chi phí huy động vốn = Chi phí trả lãi + Chi phí phi lãi
Chi phí trả lãi chiếm phần lớn trong chi phí huy động, ngoài ra là các chi phí phi
lãi như: Chi phí lương công nhân viên, chi phí quảng cáo marketing, chi phí máy
móc địa điểm, cơ sở hạ tầng, …
Khoản chi phí chính mà các ngân hàng quan tâm là chi phí trả lãi. Mức lãi suất huy
động thường được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường, khi các ngân hàng đã
thừa vốn, trong khi khách hàng v ẫn gửi tiền thì lãi suất huy động sẽ giảm xuống.
Ngược lại trong thời kì kinh tế suy giảm, hoặc Chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt
tiền tệ, sự thiếu h ụt vốn khả dụng của ngân hàng s ẽ đẩy lãi suất huy động của ngân
hàng lên cao. Ngoài ra tùy theo chi ến lược cạnh tranh của mỗi ngân hàng mà ngân
hàng có th ể đặt mức lãi suất cao hay thấp hơn mức lãi suất thị trường.
Khi đánh giá hiệu quả hoạt động vốn trên phương diện chi phí thì ngân hàng
phải đạt được những tiêu chí sau:
- Thứ nhất: tìm kiếm các nguồn chi phí thấp nhất để đáp ứng nhu cầu cho vay và
đầu tư trong khi vẫn thỏa mãn yêu c ầu phù h ợp về mặt quy mô, th ời hạn và cơ cấu.
- Thứ hai: tăng lợi nhuận cho ngân hàng mà không ph ải chấp nhận rủi ro cao
vì sức ép tăng chi phí vốn. Việc xác định chi phí huy động vốn là việc làm rất hữu
ích cho ngân hàng để từ đó xây dựng chính sách kinh doanh có hiệu quả. Các ngân
28
hàng thường xác định chi phí huy động vốn thông qua ch ỉ tiêu: chi phí trả lãi bình
quân và chi phí phi lãi.
Chi phí trả lãi
Chi phí trả lãi bình quân =
Tổng nguồn vốn huy động
Chỉ tiêu này ph ản ánh số tiền ngân hàng ph ải bỏ ra cho một đồng vốn huy
động được. Chi phí trả lãi bình quân giảm qua các năm, kèm theo sự tăng trưởng về
quy mô ngu ồn vốn, chứng tỏ công tác huy động vốn của ngân hàng đã được tổ chức
một cách hiệu quả.
Chi phí phi lãi bình quân = Chi phí phi lãi
Tổng nguồn vốn huy động
e) Sự phù h ợp giữa huy động vốn và s ử dụng vốn
Một chiến lược huy động vốn đúng đắn, phù h ợp với kế hoạch sử dụng vốn
trong từng thời kỳ sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng đạt được mục tiêu tăng trưởng
nguồn vốn kinh doanh và mục tiêu lợi nhu ận tối đa. Sự hài hòa gi ữa huy động vốn
và sử dụng vốn chính là công tác cân đối vốn của ngân hàng. Công tác cân đối vốn
là hết sức quan trọng và cần thiết đối với bất cứ hoạt động của ngân hàng nào, đó là
một biện pháp nghiệp vụ, là công c ụ quản lý c ủa lãnh đạo ngân hàng, thông qua
bảng cân đối vốn đã lập, các cán b ộ ngân hàng s ẽ xem xét, phân tích cơ cấu, tỷ
trọng các nguồn vốn và từng khoản sử dụng để dự đoán nhu cầu vốn biến động
trong tương lai, từ đó có chính sách huy động vốn thích hợp.
Sự phù h ợp, cân đối này được đánh giá qua chỉ tiêu:
Hệ số sử dụng Dư nợ cho vay bình quân năm
tiền gửi trong năm = x 100%
Tổng nguồn vốn huy động bình quân năm
Hệ số này đo lường khả năng sử dụng nguồn tiền gửi huy động được của
NHTM, cho biết ngân hàng cho vay bao nhiêu trong m ột đồng vốn tiền gửi huy
động. Ngân hàng luôn c ố gắng khai thác sử dụng tối đa lượng tiền gửi huy động
được để cho vay và đầu tư nhằm tăng nguồn thu nhập và duy trì tỷ lệ này tiến gần
đến 1 (trong điều kiện đảm bảo các giới hạn an toàn về tỷ lệ dự trữ bắt buộc và đảm
bảo tỷ lệ thanh khoản an toàn). Qua hệ số sử dụng tiền gửi huy động trong năm
29
ngân hàng xác định được nguồn vốn tiền gửi huy động được để cho vay bao nhiêu,
cần phải huy động thêm bao nhiêu để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn hoặc đã sử dụng
vốn hết công suất chưa để sớm có k ế hoạch và biện pháp sử dụng vốn tiền gửi huy
động với hiểu quả cao nhất.
1.4. CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.4.1. Nhân t ố chủ quan
1.4.1.1. Chiến lược kinh doanh
Việc huy động vốn dân cư không chỉ tiến hành trong một thời kỳ ngắn hạn,
nó c ần phải có m ột chiến lược huy động vốn dài hạn. Vì vậy mỗi ngân hàng c ần
phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh cụ thể, thích hợp với mình.
a) Hình thức huy động
Có th ể nói r ằng trong nền kinh tế thị trường, việc đưa ra nhiều sản phẩm khác
nhau cho người tiêu dùng l ựa chọn là hế t sức cần thiết, bởi vì nhu cầu của mỗi
người khác nhau. Các s ản phẩm của ngân hàng là khá đơn điệu, việc đa dạng hóa
hình thức huy động là rất khó. Tuy nhiên, các NHTM cho ra đời nhiều sản phẩm
vừa mang tính truyền thống, vừa mang tính hiện đại như: Tiền gửi tiết kiệm, kỳ
phiếu, trái phiếu với nhiều kỳ hạn, mệnh giá, chủng loại khác nhau. Qua đó từng
bước đã thu hút được nhiều khách hàng hưởng ứng. Một NHTM có s ự đa dạng
trong nghiệp vụ huy động vốn, thỏa mãn được nhu cầu của người gửi tiền, một sản
phẩm phù h ợp sẽ làm cho khách hàng quan tâm và b ị thu hút v ề việc gửi tiền vào
NHTM hơn là tìm kiếm các cơ hội đầu tư khác. Vì vậy, đa dạng hóa s ản phẩm là
một công vi ệc hết sức cần thiết và nó có th ể coi là “cuộc chạy đua” không có đích
cuối cùng c ủa các HTM hiện nay.
b) Chất lượng tín dụng
Nghiệp vụ huy động vốn luôn luôn g ắn liền với nghiệp vụ sử dụng vốn. Nếu
như nghiệp vụ huy động vốn nhằm thu hút các ngu ồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh
tế thì nghiệp vụ sử dụng vốn lại thực hiện việc sử dụng các nguồn vốn vào nền kinh
tế để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tiêu dùng…để đem lại lợi nhuận cho ngân hàng.
30
Chính vì lẽ đó, một ngân hàng n ếu như việc sử dụng vốn gặp vấn đề thì trước hết
nó sẽ là giảm quy mô v ốn mà ngân hàng đó sẽ huy động, sau đó uy tín của ngân
hàng sẽ bị suy giảm nghiêm trọng, từ đó dẫn đến việc thu hút v ốn nhàn rỗi của
ngân hàng là rất khó khăn.
c) Chính sách lãi su ất
Chính sách lãi suất cạnh tranh (bao gồm lãi suất cạnh tranh huy động và lãi su ất
cạnh tranh cho vay) là một chính sách quan trọng của ngân hàng. Vi ệc duy trì lãi
suất cạnh tranh huy động đặc biệt cần thiết khi lãi su ất thị trường đã ở mức tương
đối cao. Các NHTM không ch ỉ cạnh tranh giành vốn với nhau mà còn v ới các tổ
chức tiết kiệm và người phát hành các công c ụ khác nhau của thị trường vốn.
Việc cá nhân g ửi tiền vào ngân hàng thì điều đầu tiên họ mong muốn là tìm
kiếm lợi nhuận, chính vì vậy lãi suất chính là yếu tố đầu tiên họ quan tâm. Vì vậy
chính sách lãi suất là một trong những công c ụ quan trọng nhất bổ trợ đến việc huy
động vốn của ngân hàng. Và ngân hàng s ử dụng nó như một công c ụ để thay đổi
quy mô ngu ồn vốn thu hút vào ngân hàng, đặc biệt là tiền gửi. Lãi suất càng cao thì
càng thu hút người gửi tiền nhưng lãi suất huy động cao cũng có ngh ĩa lãi suất cho
vay cũng phải cao tương ứng thì ngân hàng mới có l ợi nhuận chênh lệch. Mức lãi
suất phải phù h ợp vừa thu hút khách hàng g ửi tiền cũng như khách hàng vay để
không làm gi ảm lợi nhuận của ngân hàng. Hơn nữa ngân hàng còn phải cân nhắc
đến chi phí huy động vốn của mình và mặt bằng lãi suất huy động so với các đối thủ
cạnh tranh.
d) Chính sách Marketing
Trong hoạt động của bất cứ doanh nghiệp nào, Marketing luôn chi ếm một vai trò
quan tr ọng và có th ế nói là quy ết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Các NHTM hiện nay cũng đang từng bước học tập và áp d ụng các nghệ thuật thông tin
qu ảng cáo, các hình thức khuyến mãi. Đây là một vấn đề rất quan trọng nhằm giúp cho
ngân hàng n ắm bắt được yêu cầu nguyện vọng của khách hàng để từ đó đưa ra những
hình thức huy động vốn, chính sách lãi suất, kỳ hạn… phù hợp nhất. Cạnh tranh ngân
hàng càng gay g ắt thì thị trường ngân hàng càng b ị thu
31
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Báo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương TínBáo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Báo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tínluanvantrust
 
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...Man_Ebook
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương MạiGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương MạiHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

What's hot (20)

Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh VượngSơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
Sơ đồ tổ chức quản lý ngân hàng VPbank, Việt Nam Thịnh Vượng
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công ThươngBáo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
Báo cáo thực tập cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng Công Thương
 
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
Báo cáo thực tập nghiệp vụ huy động vốn tại ngân hàng hdbank
 
Báo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Báo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương TínBáo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
Báo cáo thực tập tập tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thương Tín
 
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân ĐộiSơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
Sơ đồ tổ chức quản lý chi nhánh ngân hàng Quân Đội
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
 
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
Nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng thươn...
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng CitibankĐề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
Đề tài tốt nghiệp:Hoạt Động Cho Vay Tín Chấp tại ngân hàng Citibank
 
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ  BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG ĐỊNH GIÁ BẤT ĐỘNG SẢN THẾ CHẤP TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU T...
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương MạiGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Kinh Doanh Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại
 
Zbgthamdinhtindung
ZbgthamdinhtindungZbgthamdinhtindung
Zbgthamdinhtindung
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Ngân hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY! (20)

lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châulv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt NamLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
 
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VNLV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
 
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt NamLV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
 
LV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
LV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thươngLV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
LV: Phát triển thẻ ghi nợ tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương
 
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VietcombankChất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
 
LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
 
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
 
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCBLuận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
 
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!

  • 1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THÚY H ẰNG HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG TRỊ Chuyên ngành : Qu ản lý kinh t ế Mã s ố : 834 04 10 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ N Ữ MINH PHƯƠNG HUẾ, NĂM 2018 1
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn: “Hoàn thiện công tá c huy động vốn dân cư tại Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát tri ển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị” này là trung th ực và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi c ũng xin cam đoan, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và thông tin trích dẫn trong luận văn đều đã được chỉ rõ ngu ồn gốc. Tác gi ả luận văn Nguyễn Thị Thúy H ằng i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Luận văn này là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở nhà trường, kếthợp kinh nghiệm trong quá trình công tác thực tiễn, với nỗ lực cố gắng của bản thân. Để hoàn thành lu ận văn này, tôi kính gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới Ban giám hiệu, các Giảng viên trường Đại Học Kinh Tế Huế đã trang bị cho tôi nh ững kiến thức quý báu v ề “Quản lý kinh t ế” trong thời gian qua. Đặc biệt tôi xin c ảm ơn cô TS. Lê Nữ Minh Phương người hướng dẫn khoa học của luận văn, đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo và đưa ra những đánh giá xác đáng giúp tôi hoàn thành luận văn này. Xin chân thành c ảm ơn Ban Giám đốc Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị, các anh/chị đồng nghiệp, một số khách hàng đã độngviên, tạo điều kiện và giúp đỡ tôi trong quá trình thực hiện luận văn. Cuối cùng, tôi xin c ảm ơn gia đình, bạn bè, người thân đã động viên, khích lệ tôi cả về vật chất lẫn tinh thần trong suốt quá trình học tập và hoàn thành lu ận văn. Mặc dù b ản thân đã rất cố gắng nhưng luận văn không tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi mong nh ận được sự góp ý chân thành c ủa quý th ầy cô giáo; đồng chí và đồng nghiệp để luận văn được hoàn thiện hơn. Xin chân thành c ảm ơn! Tác gi ả luận văn Nguyễn Thị Thúy H ằng ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên h ọc viên: NGUYỄN THỊ THÚY H ẰNG Chuyên ngành: Quản lý kinh t ế; Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. LÊ N Ữ MINH PHƯƠNG Tên đề tài: HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG TRỊ 1. Tính cấp thiết của đề tài Xuất phát từ việc nhận thức tầm quan trọng của nguồn vốn cũng như những khó khăn mà các ngân hàng hiện nay gặp phải trong công tác huy động vốn dân cư, cộng với mong muốn được đi sâu tìm hiểu thực tế vấn đề này tại một Ngân hàng c ụ thể, tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Qu ảng Trị ” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp sau: Phương pháp thu thập số liệu sơcấp,thứcấp, phương pháp phân tích hồi quy đa biến, phương pháp tổng hợp và xử lý số liệu được tiến hành trên phần mềm Excel,EPSS, phương pháp thống kê,sosánh. 3. Kết quả nghiên cứu Luận văn đi sâu phân tích cơ sở khoa học của vấn đề nghiên cứu; đánh giá thực trạng hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Quảng Trị, trong đó đi sâu phân tích từng yếu tố tác động đến hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư. Từ đó rút ra được những ưu điểm, tồn tại và những điểm yếu cần phải khắc phục để đáp ứng yêu cầu ngày càng cao c ủa khách hàng. Trên cơ sở đó, luận văn đã kiến nghị, đề xuất một số giải pháp để hoàn thiện hơn nữa công tác huy động vốn dân cư của BIDV. iii
  • 5. BẢNG CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HI ỆU TMCP: BIDV: CB QLKH: GDV: NHTM: NHNN: Thương mại cổ phần Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam Cán bộ quản lý khách hàng Giao dịch viên Ngân hàng thương mại Ngân hàng Nhà nước TTKDTM: TCTD: ATM: NHBL: Vietcombank : Vietinbank: Thanh toán không dùng ti ền mặt Tổ chức tín dụng Máy giao dịch tự động (Tiếng Anh: Automatic teller machine) Ngân hàng bán l ẻ Ngân hàng Ngo ại thươngViệt Nam Ngân hàng Công thươngViệtNam Agribank: Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thông Vi ệt Nam VP bank: Ngân hàng Vi ệt Nam Thinh vượng MB bank: Ngân hà ng thương mại cổ phần Quân đội Lienvietpostbank: Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Việt Nam iv
  • 6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ.....................................iii BẢNG CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HI ỆU.....................................................................................iv MỤC LỤC....................................................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG.............................................................................................................................ix DANH MỤC HÌNH...............................................................................................................................xi DANH MỤC SƠ ĐỒ...........................................................................................................................xii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài.................................................................................................................1 1.2. Mục tiêu nghiên c ứu.......................................................................................................................2 1.2.1. Mục tiêu chung...............................................................................................................................2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể...............................................................................................................................2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn.................................................................2 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................................2 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................................2 1.4. Phương pháp nghiên cứu...............................................................................................................3 1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin........................................................................3 1.4.2. Phương pháp xử lý, t ổng hợp và phân tích số liệu.......................................................7 1.5. Nội dung nghiên cứu.......................................................................................................................8 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU......................................................................................9 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...........................9 1.1. VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............9 1.1.1. Khái quát v ề Ngân hàng thương mại..................................................................................9 1.1.2. Vốn và hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại................................10 v
  • 7. 1.2. VỐN DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................................................16 1.2.1. Khái niệm.......................................................................................................................................16 1.2.2. Đặc điểm của nguồn vốn huy động từ dân cư...............................................................16 1.2.3. Vai trò c ủa nguồn vốn huy động từ dân cư....................................................................17 1.2.4. Hình thức huy động vốn dân cư...........................................................................................19 1.3. HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................................................22 1.3.1. Nội dung hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư của các Ngân hàng thương mại..................................................................................................................................................22 1.3.2. Tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại.......................................................................................................................................25 1.4. CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI........................................................................................................30 1.4.1. Nhân tố chủ quan........................................................................................................................30 1.4.2. Nhân tố khách quan...................................................................................................................35 TÓM T ẮT CHƯƠNG I.......................................................................................................................39 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG M I CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG TRỊ.........................................................................................40 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ V À PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG TRỊ............................................................................................40 2.1.1. Giới thiệu sơ lược về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.........40 2.1.2. Tổng quan về gân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị....................................................................................................................................................43 2.2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ..................................................................................................................................................................59 vi
  • 8. 2.2.1. Những biện pháp mà ngân hàng đã thực hiện nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư trong thời gian vừa qua.....................................................................................59 2.2.2. Thực trạng kết quả thực hiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị..........................................66 2.3. KHẢO SÁT V Ề CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – C I NHÁNH QUẢNG TRỊ..................................................................................................................................................................78 2.3.1. Thống kê mô t ả...........................................................................................................................78 2.3.2. Kiểm định và đánh giá thang đo..........................................................................................82 2.3.3. Phân tích hồi quy đa biến........................................................................................................87 2.4. NHỮNG THÀNH CÔNG VÀ H ẠN CHẾ TRO G CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QUẢNG TRỊ..............................................................................................93 2.4.1. Thành công....................................................................................................................................93 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân gây ảnh hưởng đến công tác huy động vốn dân cư tại BIDV Quảng Trị.................................................................................................................95 TÓM T ẮT CHƯƠNG 2......................................................................................................................98 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG TRỊ...........99 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRI ỂN HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG TRỊ..............................................................................................................99 3.1.1. Định hướng hoạt động kinh doanh dịch vụ huy động vốn dân cư Hội sở chính BIDV.............................................................................................................................................................99 3.1.2. Định hướng hoạt động kinh doanh dịch vụ huy động vốn dân cư tại BIDV Quảng Trị..................................................................................................................................................100 vii
  • 9. 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH QU ẢNG TRỊ.............................................................................100 3.2.1. Nhóm gi ải pháp về mở rộng quy mô.............................................................................101 3.2.2. Nhóm gi ải pháp về nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn.......................104 3.2.3. Nhóm gi ải pháp về mức độ cạnh tranh với các ngân hàng khác.......................105 3.2.4. Nhóm gi ải pháp về đảm bảo an toàn nguồn vốn......................................................107 3.2.5. Nhóm gi ải pháp về đa dạng hóa s ản phẩm dịch vụ ngân hàng.........................108 3.2.6. Các giải pháp hỗ trợ................................................................................................................109 TÓM T ẮT CHƯƠNG 3...................................................................................................................110 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ...........................................................................111 1. Kết luận................................................................................................................................................111 2. Kiến nghị.............................................................................................................................................112 2.1. Đối với Ngân hàng Nhà Nước...............................................................................................112 2.2. Đối với Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam......................................112 DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO..............................................................................114 PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH L ẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LU ẬN VĂN TH C SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LU ẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN viii
  • 10. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn lao động của BIDV Quảng Trị từ 2015-2017 .............. 47 Bảng 2.2: Nguồn huy động tại BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015-2017 .............. 50 Bảng 2.3: Thị phần huy động vốn của BIDV trên địa bàn Qu ảng Trị từ 2015-2017 51 Bảng 2.4: Tình hình cho vay của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ....... 53 Bảng 2.5: Thị phần dư nợ vay của các ngân hàng trên địa bàn Quảng Trị ......... 54 Bảng 2.6: Tình hình hoạt động dịch vụ của BIDV Quảng Trị 2015 - 2017 ........ 56 Bảng 2.7: Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2015 - 2017 của BIDV Quảng Trị ............................................................................................ 58 Bảng 2.8: Lãi suất tiền gửi của các ngân hàng .................................................... 63 Bảng 2.9: Cơ cấu huy động vốn theo đối tượng khách hàng của ........................ 66 Bảng 2.10: Số lượng khách hàng dân cư của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017.......................................................................... 69 Bảng 2.11: Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền tệ củaBIDV Quảng Trị giai đoạn 2015– 2017 .......................................................................... 69 Bảng 2.12: Cơ cấu huy động v ốn theo kỳ hạn củaBIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017.......................................................................... 72 Bảng 2.13: Chi phí của hoạt động huy động vốn dân cưBIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017.......................................................................................... 75 Bảng 2.14: Hiệu quả từ hoạt động huy động vốn dân cưBIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ................................................................................. 76 Bảng 2.15: Cân đối nguồn vốn dân cư với hoạt động sử dụng vốn của BIDV Quảng Trị giai đoạn 2015 - 2017 ........................................................ 76 Bảng 2.16: Tình hình huy động vốn dân cư của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Trị từ năm 2015 – 2017 ........................................................... 77 Bảng 2.17: Thông tin m ẫu điều tra ........................................................................ 79 Bảng 2.18: Kiểm định độ tin cậy dữ liệu khảo sát................................................. 82 Bảng 2.19: Phân tích nhân tố với các biến độc lập ................................................ 83 ix
  • 11. Bảng 2.20: Kết quả phân tích yếu tố cho biến phụ thuộc..................................................85 Bảng 2.21: Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các biến độc lập...........................................................................................................87 Bảng 2.22: Phân tích hồi quy các nhân t ố ảnh hưởng đến hiệu quả đẩy mạnh cho vạy hộ sản xuất kinh doanh của BIDV Quảng Trị.......................................89 Bảng 2.23: Kết quả kiểm định F...................................................................................................89 Bảng 2.24: Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến.................................................................91 Bảng 2.25: Kết quả phân tích hồi quy đa biến.......................................................................91 x
  • 12. DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Thị phần huy động vốn của BIDV Quảng Trị trên địa bàn từ 2015- 2017 ..................................................................................................... 52 Hình 2.2: Thị phần dư nợ tín dụng của BIDV Quảng Trị từ 2015-2017 ............ 55 Hình 2.3: Biểu đồ P – P plot của hồi quy phần dư chuẩn hóa ............................. 90 xi
  • 13. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của BIDV..........................................................................................42 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy hoạt động của BIDV Quảng Trị..................................46 xii
  • 14. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Hội nhập quốc tế đang trở thành một xu thế tất yếu đối với mỗi quốc gia, và Việt Nam cũng là một quốc gia đang vận hành nền kinh tế trong xu thế hội nhập đó. Ngày nay, muốn cạnh tranh với ngân hàng nước ngoài thì các ngân hàng trong n ước phải ngày càng m ở rộng quy mô chi ếm lĩnh nhiều thị phần, phát triển trên cơ sở an toàn, bền vững và hiệu quả bởi vì an toàn là nền tảng để ngân hàng l ớn, mạnh và phát triển. Tuy nhiên, để làm được điều này các ngân hàng c ần phải có m ột lượng vốn đáng kể và lượng vốn đó chủ yếu được huy động từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Nếu xét trong môi trường kinh tế ổn định, vấn đề huy động vốn không h ẳn là một vấn đề hết sức quan trọng. Tuy nhiên, trong môi trường kinh tế cạnh tranh khốc liệt, luôn luôn bi ến động như hiện nay thì tình trạng thiếu hụt tiết kiệm, nhu cầu chi tiêu cao và nhu cầu vay vốn trong dân chúng ngày càng nhi ều thì sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng để thu hút ngu ồn tiết kiệm đó là vấn đề tất yếu. Không ch ỉ là sự cạnh tranh, giành giật khách hàng gi ữa nh ững ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam và các ngân hàng nước ngoài có tên tu ổi như HSBC, ANZ, UOB, SBC… mà trên thị trường cũng tồn tại các kênh khác nhau để thu hút ngu ồn vốn sẵn có này: th ị trường chứng khoán, trái phi ếu chính phủ, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc,.. Như vậy làm thế nào để các ngân hàng có th ể huy động vốn có hi ệu quả từ dân chúng và các tổ chức kinh tế? Với vị thế là một trong các Ngân hàng chi ếm thị phần tương đối lớn trên địa bàn tỉnh Quảng Trị, khu vực hoạt động lại nằm tại các trung tâm thành ph ố, thị trấn, trình độ dân trí cao, mức thu nhập bình quân và đời sống của khách hàng ở mức trung bình khá trở lên nên chi nhánh có r ất nhiều yếu tố thuận lợi để phát triển các dịch vụ bán lẽ, đặc biệt là sản phẩm huy động vốn dân cư. Tuy nhiên với sự ra đời của nhiều tổ chức tín dụng trên địa bàn, tình hình cạnh tranh ngày càng gay g ắt, hoạt động huy động vốn dân cư của chi nhánh đang phải đối mặt với không ít khó khăn, tốc độ tăng trưởng bị chậm lại và thị phần có d ấu hiệu bị giảm sút. Do v ậy, cần có s ự nghiên cứu toàn diện, cụ thể và sâu s ắc để tìm giải pháp đảm bảo cho chi nhánh có th ể thu hút được nguồn vốn trong dân cư, giữ vững và phát tri ển thị phần của mình trên địa bàn, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và thực hiện được kế hoạch 1
  • 15. được giao. Đây là vấn đề hết sức cấp thiết, vừa đáp ứng đòi h ỏi thiết thực của thực tiễn, vừa mang tính thời sự trong kinh doanh tiền tệ của ngân hàng hi ện nay. Xuất phát từ việc nhận thức tầm quan trọng của nguồn vốn cũng như những khó khăn mà các ngân hàng hiện nay gặp phải trong công tác huy động vốn dân cư, cộng với mong muốn được đi sâu tìm hiểu thực tế vấn đề này tại một Ngân hàng c ụ thể, tôi đã quyết định thực hiện đề tài: “Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Qu ảng Trị ” làm đề tài luận văn thạc sĩ của mình. 1.2. Mục tiêu nghiên c ứu 1.2.1. Mục tiêu chung Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễn công tác huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại từ đó đánh giá công tác huy động vốn để đưa ra giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễn về hoạt động huy động vốn nói chung và huy động vốn dân cư nói riêng c ủa ngân hàng thương mại; - Phân tích và đánh giá thực hoạt động huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việ t Nam – Chi nhánh Quảng Trị, làm rõ nh ững thành tựu, khó khăn; - Đề xuất một số giải pháp có tính khả thi và đưa ra kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị. 1.3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu của luận văn 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý lu ận và thực tiễn liên quan đến hoạt động huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu + Phạm vi nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị. 2
  • 16. + Phạm vi không gian: Lu ận văn được nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát tri ển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị. + Phạm vi thời gian: Luận văn tiến hành đi sâu tìm hiểu thực tế công tác huy động vốn dân cư của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị trong giai đoạn từ năm 2015 đến 2017; Đề xuất giải pháp cho giai đoạn đến 2025. 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu và thông tin 1.4.1.1. Số liệu thứ cấp Được thu thập từ các báo cáo ho ạt động sản xuất kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Quảng Trị; từ cẩm nang, quy định sản phẩm dịch vụ của ngân hàng qua t ừng thời kỳ, báo cáo của các Ngân hàng thương mại trên địa bàn; thông tin đã được công b ố trên các t ạp chí khoa học, công trình và đề tài khoa học, từ các Website, và các tài li ệu liên quan khác. 1.4.1.2. Số liệu sơ cấp 1.4.1.2.1. Đối tượng khảo sát Các khách hàng đã và đang sử dụng sản phẩm tiền gửi cá nhân c ủa Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị. 1.4.1.2.2. Quy mô m ẫu khảo sát Quy mô m ẫu điều tra: 150 mẫu được gửi đến cho khách hàng b ằng hai hình thức: (1) Gặp trực tiếp cho khách hàng,(2) thông qua các cán b ộ bán hàng ho ặc giao dịch viên tác nghi ệp trực tiếp tại quầy. Mục đích của việc thu thập bộ số liệu này nhằm khảo sát, đánh giá thực trạnghoàn thiện công tác huy động vốn dân cư. Bên cạnh đó, số liệu điều tra cũng tìm hiểu về thái độ, hành vi và s ở thích trong quá trình sử dụng sản phẩm của người dân tỉnh Quảng Trị. Căn cứ xác định cỡ mẫu khảo sát: Kích thước mẫu dự tính là n=150. Theo nhiều nhà nghiên c ứu, vấn đề chọn kích thước mẫu là bao nhiêu, như thế nào là đủ lớn vẫn chưa được xác định rõ ràng. H ơn nữa, kích thước mẫu còn tùy thu ộc vào các phương pháp ước lượng sử dụng trong nghiên cứu cụ thể. Theo một số nghiên 3
  • 17. cứu, tính đại diện của số lượng mẫu (n) được lựa chọn khảo sát sẽ thích hợp nếu kích thước mẫu là 5 mẫu cho 1 ước lượng (Bollen 1989) mô hình khảo sát gồm 5 nhân tố độc lập với m biến quan sát (Số lượng câu hỏi). Theo đó: n=5*m [10]. Đối với phân tích hồi quy đa biến số lượng mẫu cần thiết: n=50+8*m với m là số lượng nhân tố độc lập. Do đó, khảo sát trong luận văn với 05 nhân tố độc lập với 22 biến quan sát; Vì vậy số lượng mẫu cần thiết là từ 22*5=110 mẫu trở lên. V ậy số lượng mẫu dùng trong khảo sát là n=150 nên tính đại diện của mẫu được đảm bảo cho việc khảosát. 1.4.1.2.3. Nội dung khảo sát Sau quá trình thảo luận với các chuyên gia và khách hàng, b ảng câu hỏi khảo sát được thiết kế như sau: Phần I: Các câu h ỏi liên quan đến thông tin v ề khách hàng Phần II: Câu hỏi mở mang tính chất bổ sung thông tin Phần III: Bảng câu hỏi chính thức được thiết kế gồm 22 biến quan sát. Trong đó, 19 biến quan sát đầu tiên được sử dụng để đo lường các yếu tố cấu thành hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư, 03 biến quan sát kế tiếp dùng để đo lường sự cảm nhận của khách hàng về hi ệu quả công tác huy động vốn dân cư. Tất cả 24 biến quan sát được đo lường bằng thang điểm Likert 5 mức độ (1: Rất không đồng ý, 2: Không đồng ý, 3: Không ý kiến, 4: Đồng ý, 5: Đồng ý hoàn toàn ). 1.4.1.2.4. Mô hình khảo sát Để có th ể hoàn thi ện công tác huy động vốn dân cư, việc xác định được những yếu tổ ảnh hưởng đến hoàn thiện công tác này là rất cần thiết. Theo nghiên cứu “ Các yếu tố ảnh hưởng đến huy động tiền gửi của ngân hàng thương mại tư nhân” ( SISAY ASSEFA MADEBO, năm 2013) thì những chính sách ảnh hưởng đến huy động vốn dân cư được phân tích như sau: - Tăng khả năng tiếp cận của khách hàng v ới dịch vụ tiền gửi bằng các mở rộng mạng lưới chi nhánh và c ải thiện dịch vụ ngân hàng tr ực tuyến. Dịch vụ ngân hàng trực tuyến ít tốn kém hơn việc đào tạo và trả tiền cho nhân viên giao d ịch. 4
  • 18. Điều này cho phép các ngân hàng nh ỏ hơn cung cấp khả năng truy cập dễ dàng như các ngân hàng l ớn hơn ở mức tương đối thấp chi phí (Kumar, 2000). - Vượt ra ngoài lãi su ất để thu hút khách hàng m ới. Hầu hết các ngân hàng s ẽ không th ể đánh bại lãi suất được cung cấp bởi NHNN. Một trong những điều khó khăn nhất để một ngân hàng giao ti ếp với khách hàng ti ềm năng là chất lượng dịch vụ khách hàng được cung cấp. Sử dụng quảng cáo dựa trên lời chứng thực để làm nổi bật những lợi ích của chất lượng dịch vụ. Nếu khách hàng tin r ằng một nhân viên tại ngân hàng quan tâm đến nhu cầu cá nhân c ủa họ, họ có th ể bỏ qua sự khác biệt về tỷ giá (Kumar, 2000). - An ninh của các ngân hàng quan tr ọng trong việc huy động tiền gửi. Các ngân hàng r ủi ro hơn có thể thu hút ti ền gửi chi trả lãi suất cao hơn. Sự an toàn của các ngân hàng có tác động riêng của nó đối với người gửi tiền. Ví dụ trong sự tồn tại của bảo hiểm tiền gửi, người gửi tiền không còn e ng ại về tính thanh khoản của ngân hàng vì số tiền gửi của họ đã được b ảo hiểm trong trường hợp ngân hàng g ặp rủi ro. Vì vậy ngân hàng nên b ảo đảm an toàn hệ thống của mình để không chỉ duy trì được nguồn tiền cố định mà còn thu hút được ngày càng nhi ều nguồn tiền mới. - “Sự kỳ vọng” của khách hàng v ề các chính sách của Ngân hàng như quy mô, th ủ tục gửi tiền, lãi suấ t gửi tiền, cách thức phục vụ…. là khác nhau (DETERMINANTS OF HOUSEHOLD ACCESS TO AND PARTICIPATION IN FORMAL AND INFORMAL CREDIT MARKETS IN MALAWI, Aliou Diagne, 1999). Ngoài lãi su ất thị trường tiền tệ khách hàng đang so sánh các tính năng mới từ tài khoản tiền gửi để tìm chương trình tốt nhất (Kumar, 2000). - Cung cấp lãi suất cao hơn trên tài khoản tiền gửi và lãi su ất thấp hơn cho các khoản vay khách hàng hi ện tại có s ố dư tiền gửi cao. Nó ít tốn kém hơn so với việc thu hút khách hàng m ới. Phân khúc khách hàng theo t ầng ưu đãi để giữ chân khách hàng chứ không ph ải áp dụng dịch vụ đại trà cho tất cả khách hàng (Kumar, 2000). Từ những phân tích trên, hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư là cần thiết khi xây dựng các yếu tố: Mở rộng quy mô huy động vốn (giải quyết các vấn đề liên quan đến khả năng tiếp cận của khách hàng), Đa dạng hóa s ản phẩm huy động vốn 5
  • 19. (đáp ứng sự kỳ vọng của khách hàng) , Nâng cao ch ất lượng dịch vụ (giải quyết các yếu điểm về sự khác biệt giữa độ kỳ vọng của khách hàng v ới các chính sách huy động của ngân hàng ), Đảm bảo an toàn ngu ồn vốn (xử lý các v ấn đề liên quan đến bảo hiểm tiền gửi), Mức độ cạnh tranh với các ngân hàng khác (giải quyết vấn đề liên quan đến chênh lệch lãi suất, so sánh các tính năng của sản phẩm). Năm thành phần trên được đưa vào phiếu khảo sát để tìm hiểu ý ki ến nhận xét của khách hàng v ề hình ảnh, hoạt động của ngân hàng. 1.4.1.2.5. Phương pháp khảo sát - Phương pháp chọn mẫu: Chọn mẫu ngẫu nhiên. - Hình thức điều tra: Phỏng vấn trực tiếp - Thời gian tiến hành điều tra phỏng vấn từ 01/10/2017 đến ngày 15/11/2017 - Quy trình khảo sát a) Khảo sát sơ bộ Đầu tiên dựa trên cơ sở lý thuy ết và các nghiên c ứu thực nghiệm, tác giả đưa ra các câu h ỏi liên quan đến vấn đề nghiên cứu, tiếp đến tiến hành thảo luận với các chuyên gia ngân hàng và khách hàng đã lâu n ăm sử dụng sản phẩm tiền gửi. Sau quá trình thảo luận và trao đổi thang đo và bảng câu hỏi sơ bộ đã được hình thành. Để nâng cao hơn nữa mức độ chính xác cũng như là để đảm bảo được sự phù h ợp với thực tế của các câu h ỏi trước khi tiến hành điều tra chính thức, tác giả tiến hành điều tra thử với 10 chuyên gia và khách hàng có kinh nghi ệm trong sử dụng sản phẩm tiền gửi. Kết quả của bước nghiên cứu này, đó là một số câu hỏi trong bảng hỏi sơ bộ được điều ch ỉnh thêm một lần nữa để thiết kế bảng câu hỏi chính thức phục vụ cho quá trình điều tra khách hàng. b) Khảo sát chính thức Thực hiện bằng cách gửi bảng câu hỏi trực tiếp tới 150 khách hàng s ử dụng sản phẩm tiền gửi của ngân hàng theo danh sách được cung cấp từ phòng K ế hoạch - Tổng hợp. 6
  • 20. 1.4.2. Phương pháp xử lý, tổng hợp và phân tích s ố liệu Đây là phương pháp sàng lọc, phân loại, phân tích những thông tin c ần thiết, hữu ích cho việc phân tích tình hình thực trạng, đồng thời loại bỏ những thông tin không c ần thiết, không có xu ất xứ rõ ràng, nh ững thông tin có d ấu hiệu thiếu khả quan. Toàn bộ số liệu sơ cấp được xử lý v ới sự hỗ trợ của phần mềm SPSS. Việc đánh giá sơ bộ độ tin cậy và giá tr ị của thang đo được thực hiện bằng phương pháp hệ số tin cậy Cronbach alpha và phân tích nhân tố khám phá EFA thông qua ph ần mềm xử lý SPSS để sàng lọc, loại bỏ các biến quan sát không đáp ứng tiêu chuẩn (biến rác). Trong đó: Cronbach alpha là phép ki ểm định thống kê về mức độ chặt chẽ (khả năng giải thích cho một khái niệm nghiên cứu) của tập hợp các biến quan sát (các câu hỏi) trong thang đo thông qua hệ số Cronbach alpha. Theo Trọng & Ngọc (2008), cùng nhi ều nhà nghiên c ứu đã đồng ý r ằng khi hệ số Cronbach alpha có giá tr ị từ 0,8 trở lên đến gần 1,0 là thang đo tốt; từ 0,7 đến gần 0,8 là sử dụng được. Tuy nhiên, Cronbach alpha không cho bi ết biến nào nên lo ại bỏ và biến nào nên gi ữ lại. Bởi vậy, bên cạnh hệ số Cronbach alpha, người ta còn s ử dụng hệ số tương quan biến tổng (iterm – total correlation) và những biến nào có tương quan biến tổng < 0,3 sẽ bị loại bỏ. Phân tích nhân t ố khám phá (EFA) là tên chung c ủa một nhóm th ủ tục được sử dụng phổ biến để đánh giá thang đo hay rút gọn một tập biến. Trong nghiên cứu này, phân tích nhân tố được ứng dụng để tóm t ắt tập các biến quan sát vào m ột số nhân tố nhất định đo lường các khía cạnh khác nhau của các khái ni ệm nghiên cứu. Tiêu chuẩn áp dụng và chọn biến đối với phân tích nhân tố khám phá EFA bao gồm: Tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của EFA. Theo đó, giả thuyết Ho (các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và Sig < 0,05. Trường hợp KMO < 0,5 thìphân tíchnhân tố có khả năng không thíchhợp với dữ liệu. 7
  • 21. Trên cơ sở các số liệu thứ cấp đã được thu thập, tổng hợp, đề tài vận dụngcác phương pháp thống kê mô t ả, phân tích kinh tế, phương pháp so sánh … để phân tích, đối chiếusự biến động theo từng tiêu chí cụ thể qua các năm nhằm đưa ra các kết luận cụ thể. Đánh giá phân tính các kết quả điều tra, nghiên cứu sử dụng thang điểm nhằm đo lường thái độ đánh giá của khách hàng theo các m ức độ tăng dần từ 1 đến 5 (từ rất không đồng ý đến rất đồng ý) để lượng hóa m ức độ đánh giá của khách hàng v ề công tác huy động vốn dân cư. 1.5. Nội dung nghiên cứu Ngoài phần mở đầu (Phần I) và kết luận (Phần III), nội dung của luận văn (Phần II) bao gồm 3 chương như sau: Chương 1. Cơ sở lý lu ận và thực tiễn về công tác huy động vốn dân cưtại các ngân hàng thương mại Việt Nam Chương 2. Thực trạng công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị; Chương 3. Định hướng và giải pháp hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Quảng Trị. 8
  • 22. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. VỐN VÀ HUY ĐỘNG VỐN TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái quát v ề Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành, tồn tại và phát tri ển gắn liền với sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa. S ự phát triển của hệ thống NTHM đã đóng góp vào quá trình đổi mới và thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa – hiện đại hóa. Theo Điều 5 Nghị định số 59/2009/NĐ - CP của Chính phủ về Tổ chức và hoạt động của NHTM thì NHTM được định nghĩa như sau: “ NHTM là ngân hàng thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các ho ạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Lu ật các TCTD và các quy định khác của pháp luật ”. Theo luật NHNN: Hoạt động ngân hàng là ho ạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng v ới nội dung thường xuyên là nh ận tiền gửi và sử dụng số tiền này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. 1.1.1.2. Hoạt động cơ bản của Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại kinh doanh tiền tệ chủ yếu thong qua các hoạt động cơ bản: huy động, cho vay và cung cấp các dịch vụ khác.  Hoạt động huy động vốn Huy động vốn là hoạt động tạo nguồn vốn cho NHTM, đồng thời đóng vai trò quan trọng, ảnh hưởng tới chất lượng hoạt động của ngân hàng. V ốn huy động có vai trò r ất quan trọng trong hoạt động kinh doanh của NHTM, nguồn vốn này luôn biến động nên ngân hàng không được phép sử dụng hết số vốn đó vào kinh doanh mà phải dự trữ với một tỷ lệ thích hợp đảm bảo khả năng thanh toán.  Hoạt động sử dụng vốn 9
  • 23. Cũng như tất cả các tổ chức trong nền kinh tế với mục tiêu chính là lợi nhuận, các ngân hàng n ỗ lực tìm kiếm nguồn vốn để sử dụng nhằm thu lợi nhuận. Việc sử dụng vốn chính là quá trình tạo nên tài s ản của ngân hàng. Trong đó cho vay và đầu tư là hai hoạt động lớn và quan trọng nhất.  Hoạt động dịch vụ của ngân hàng Ngân hàng là m ột tổ chức cung cấp các danh mục tài chính đa dạng nhất. Một số dịch vụ có th ể kể đến như: - Trao đổi, mua bán ngoại tệ - Ngân hàng th ực hiện dịch vụ thanh toán là qu ản lý ngân qu ỹ dưới các hình thức như: Mở tài khoản cho khách hàng, cung ứng các phương tiện thanh toán, thực hiện các dịch vụ thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện thu hộ và chi hộ, thu và phát tiền mặt cho khách hàng ho ặc thực hiện các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNN. - Bảo hiểm, bảo lãnh, tư vấn đầu tư chứng khoán, cung cấp dịch vụ ủy thác và tư vấn... 1.1.2. Vốn và ho ạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái niệm Trong nền kinh tế thị trường, vốn bao giờ cũng là nguồn lực khan hiếm, là một yếu tố quan trọng để tiến hành bất cứ một hoạt động sản xuất kinh doanh nào, nó được coi là “chìa khóa” đảm bảo tăng trưởng và phát tri ển của mọi hình thái xã hội. Vốn hiểu theo nghĩa hẹp, là tiềm lực về tài chính của mỗi cá nhân, m ỗi doanh nghiệp, mỗi quốc gia. Vốn hiểu theo nghĩa rộng bao gồm: nguồn nhân lực, vật tư, tri thức, khoa học, tiền tệ và cả quan hệ đã tích lũy của một cá nhân, m ột doanh nghiệp, một quốc gia. Trong đó vốn tiền tệ có vị trí rất quan trọng, là điểm xuất phát, được ứng ra để chuyển hóa thành các yếu tố của quá trình sản xuất kinh doanh. Cũng giống như các cá nhân, doanh nghiệp, quốc gia, ngân hàng không thể hoạt động được mà không có v ốn. Bởi vì, bất cứ một ngân hàng thương mại nào cũng hoạt động với mục đích chung vì lợi nhuận và vì sự tăng trưởng 10
  • 24. của vốn. Nguồn vốn là bước khởi đầu để ngân hàng được hình thành. Với một nguồn vốn và sự hợp lý trong c ơ cấu, ngân hàng có kh ả năng cung cấp các loại tín dụng và dịch vụ ngân hàng t ốt nhất cho khách hàng, v ốn cũng là một yếu tố thu hút vô hình ảnh hưởng đến tâm lý c ủa khách hàng... Trong khi chức năng hoạt động của ngân hàng là “đi vay để cho vay”, thì hoạt động huy động vốn để tạo nguồn vốn cho ngân hàng là nghi ệp vụ quan trọng, ảnh hưởng bao trùm lên toàn b ộ hoạt động của ngân hàng. Tóm l ại, Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do bản thân NHTM tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. 1.1.2.2. Phân loại Ở nước ta hiện nay, để tạo nguốn vốn cho hoạt động kinh doanh của mình, các ngân hàng huy động vốn chủ yếu bằng các công c ụ huy động chủ yếu sau: Huy động từ vốn chủ sở hữu và huy động vốn nợ.  Huy động từ vốn chủ sở hữu Bất kỳ một ngân hàng nào b ắt đầu hoạt động đều phải có m ột lượng vốn nhất định, gọi là vốn chủ sở hữu. Đây là loại vốn ngân hàng có th ể sử dụng lâu dài, hình thành nên trang thi ết bị, nhà cửa cho ngân hàng. Ngu ồn vốn này tuy chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn nhưng được coi là đệm chống rủi ro, bảo đảm an toàn cho sự hoạt động của tất cả các ngân hàng. V ốn chủ sở hữu bao gồm các thành phần sau:  Nguồn vốn hình thành từ ban đầu Tùy theo tính chất của mỗi ngân hàng mà ngu ồn gốc hình thành vốn ban đầu khác nhau. Một NHTM muốn bắt đầu hoạt động thì phải đáp ứng được yêu cầu của NHNN về mức vốn pháp định. Đối với các NHTM quốc doanh thì 100% vốn pháp định ban đầu là vốn do Nhà nước cấp. Đối với các NHTM cổ phần thì vốn pháp định hình thành do sự đóng góp của các cổ động dưới hình thức phát hành c ổ phiếu. Đối với các NHTM liên doanh thì vốn pháp định là vốn đóng góp của các bên liên doanh. Còn vốn của ngân hàng tư nhân lại chính là vốn thuộc sở hữu của chủ ngân hàng.  Nguồn vốn bổ sung trong quá trình hoạt động 11
  • 25. Gia tăng vốn chủ sở hữu là một hoạt động có ý ngh ĩa quan trọng đối với mỗi ngân hàng. V ốn chủ sở hữu càng lớn thì uy tín cũng như sức mạnh của ngân hàng trên thị trường càng lớn. Để tăng vốn chủ sở hữu, các ngân hàng thường lấy từ các nguồn sau: - Nguồn từ lợi nhuận: Khi hoạt động có l ợi nhuận ngân hàng thường có xu hướng gia tăng vốn chủ sở hữu bằng cách chuyển một phầ n thu nhập ròng thành vốn đầu tư. - Nguồn vốn bổ sung từ phát hành thêm c ổ ph ần, góp thêm, c ấp thêm,... để mở rộng quy mô ho ạt động của ngân hàng ho ặc đáp ứng yêu cầu gia tăng vốn chủ do NHNN quy định. - Các quỹ: Các quỹ của ngân hàng được lập ra với nhiều mục đích, nhằm hỗ trợ cho các hoạt động khác nhau của ngân hàng: Qu ỹ dự phòng t ổn thất, quỹ bảo toàn vốn, quỹ thặng dư. Ngoài ra, các ngân hàng còn có th ể có qu ỹ phúc l ợi, quỹ khen thưởng,...  Huy động vốn nợ Vốn nợ là những khoản tiền và tài s ản của các chủ sở hữu khác nhau trong xã hội mà ngân hàng được phép thu hút và s ử dụng với trách nhiệm hoàn trả đầy đủ và đúng hạn cả gốc và lãi. V ốn huy động của NHTM được chia thành các hình thức sau:  Nguồn tiền gửi Nguồn tiền gửi của NHTM là giá tr ị tiền tệ mà các NHTM huy động được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong toàn xã h ội thông qua nghi ệp vụ tiền gửi, thanh toán, các nghi ệp vụ kinh doanh khác và được dùng làm v ốn để kinh doanh. Tiền gửi là nguồn tài nguyên quan tr ọng nhất của NHTM, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn tiền của ngân hàng. - Tiền gửi không k ỳ hạn: Đây là khoản tiền của doanh nghiệp, tổ chức xã hội, cá nhân g ửi vào ngân hàn g để nhờ ngân hàng gi ữ và thanh toán h ộ. Tiền gửi không k ỳ hạn có đặc điểm quy mô lớn, song biến động phức tạp, thời gian sử dụng phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh, thời vụ và ngân hàng ph ải chủ động trả cho khách hàng b ất cứ lúc nào. Lãi 12
  • 26. suất của khoản tiền này rất thấp hoặc bằng không, thay vào đó chủ tài khoản có th ể được hưởng các dịch vụ ngân hàng v ới mức phí thấp. Đây là nguồn huy động rẻ đối với ngân hàng. M ặt khác, vì là tiền gửi thanh toán nên nó luôn luôn là đối tượng của dự trữ bắt buộc và là ngu ồn biến động mạnh nên nhu cầu thanh khoản của tiền gửi không k ỳ hạn rất cao. - Tiền gửi có k ỳ hạn Trong quá trình hoạt động kinh doanh, việc xác định được thời gian cho các khoản phải thu phải trả các doanh nghiệp, cá nhân s ẽ hình thành một khoản tiền nhàn rỗi trong một khoảng thời gian xác định và các kho ản tiền đó sẽ được gửi có kỳ hạn vào ngân hàng nh ằm mục đích an toàn và gia tăng thu nhập. Để đáp ứng nhu cầu tích lũy của người gửi tiền, ngân hàng đã đưa ra các hình thức tiền gửi có k ỳ hạn. Người gửi không được sử dụng các hình thức thanh toán đối với loại tiền gửi này, họ chỉ được rút ti ền vào thời điểm đáo hạn hoặc yêu cầu ngân hàng cho rút trước hạn. Tiền gửi tiết kiệm là một hình thức huy động tiền gửi có k ỳ hạn. Xét về bản chất, đây là một phần thu nhập của một tầng lớp dân cư chưa sử dụng cho tiêu dùng. Chi phí của việc huy động tiền gửi tiết kiệm bao giờ cũng cao hơn chi phí của các phương thức huy động vốn khác, chính vì vậy huy động nguồn vốn này sẽ có chi phí lớn.  Nguồn đi vay - Vay Ngân hàng Trung ương Đây là khoản vay nhằm giải quyết công vi ệc cấp bách trong chi trả của các NHTM. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ các NHTM thường vay NHNN. Hình thức vay chủ yếu là tái c ấp vốn hoặc tái chiết khấu thương phiếu. Các thương phiếu được chiết khấu hoặc tái chiết khấu thì trở thành tài s ản của họ. Khi cần thiết họ lại mang các thương phiếu này đến NHNN để chiết khấu. Nghiệp vụ này làm thương phiếu của NHTM giảm đi và dự trữ tăng lên, NHNN điều hành vay mượn một cách chặt chẽ, NHTM phải đáp ứng các điều kiện đảm bảo và kiểm soát nhất định. Thông thương NHNN chỉ tái chiết khấu cho những thương phiếu có ch ất lượng (thời gian đáo hạn ngắn, khả năng trả nợ cao) và phù h ợp với mục tiêu của NHNN 13
  • 27. trong từng thời kỳ. Trong điều kiện chưa có thương phiếu, NHNN cho NHTM vay dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng. - Vay từ các T ổ chức tín dụng và Ngân hàng thương mại khác Đây là nghiệp vụ NHTM này đi vay NHTM khác và của các TCTD trên th ị trường tiền tệ liên ngân hàng ho ặc thị trường vốn. Các NHTM đang có dự trữ vượt yêu cầu do có k ết dư gia tăng bất ngờ về các khoản huy động hoặc cho vay giảm sẽ sẵn sang cho NHTM khác vay để hưởng lãi suất cao hơn. Ngược lại, các NHTM đang thiếu hút d ự trữ có nhu c ầu vay mượn từ các ngân hàng khác để đảm bảo khả năng thanh toán như: đáp ứng nhu cầu dự trữ, chi trả c ấp bách và trong nhiều trường hợp nó b ổ sung hoặc thay thế nguồn từ NHNN. Quá trình vay mượn rất đơn giản. Ngân hàng vay ch ỉ cần liên hệ trực tiếp với ngân hàng cho vay ho ặc thông qua đại lý (ho ặc NHNN). Khoản vay có th ể không cần đảm bảo bằng các chứng khoán của Kho bạc. Kết quả dự trữ của ngân hàng cho vay gi ảm đi và ngân hàng đi vay tăng lên. - Vay trên thị trường vốn Giống như các doanh nghiệp khác, các NHTM c ũng đi vay bằng cách phát hành các giấy nợ (kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu) trên thị trường vốn. Rất nhiều NHTM thiếu nguồn tiền gửi trung và dài h ạn dẫn đến không có kh ả năng đáp ứng nhu cầu vốn trong thời hạn này. Những ngân hàng có uy tín ho ặc trảlãi cao sẽ được vay nhiều hơn. Các ngân hàng nhỏ thường khó vay mượn trực tiếp bằng cách này, h ọ thường phải thông qua ngân hàng đại lý ho ặc sự bảo lãnh của NHTM lớn. Khả năng vay mượn còn ph ụ thuộc vào tình hình phát triển của thị trường tài chính, tạo khả năng chuyển đổi cho các công c ụ nợ dài hạn của ngân hàng. Nghi ệp vụ vay mượn tương đối phức tạp. Ngân hàng c ần nghiên cứu kỹ thị trường để quyế định quy mô, mệnh giá, lãi su ất và thời hạn vay thích hợp.  Các nguồn khác - Nguồn ủy thác Đây là nghiệp vụ mà thông qua đó NHTM cung cấp dịch vụ ủy thác như cho vay, đầu tư, ủy thác cấp phát, giải ngân, thu ngân h ộ,... Các hoạt động này tạo nên nguồn vốn ủy thác tại ngân hàng. Ngày nay, cùng v ới sự phát triển của các mối 14
  • 28. quan hệ đa phương, rất nhiều các tổ chức kinh tế có cùng m ục tiêu phát tri ển như các ngân hàng, có ngu ồn tài chính, đã sử dụng mạng lưới ngân hàng như là kênh dẫn vốn tới các mục tiêu. Và k ết quả là hình thành nguồn ủy thác, làm tăng nguồn vốn của ngân hàng. - Nguồn trong thanh toán Các khoản thanh toán không dùng ti ền mặt có th ể hình thành nguồn thanh toán (séc trong quá trình chi trả, tiền kí quỹ để mở L/C,...). Những ngân hàng là ngân hàng đầu mối trong đồng tài trợ có k ết số dư tiền từ của các ngân hàng thành viên để chuyển về thực hiện cho vay. - Nguồn khác Vốn khác là ph ần vốn phát sinh trong quá trình thực hiện các nghiệp vụ thanh toán, ủy thác, các kho ản nợ khác như thuế chưa nộp, lương chưa trả, tiền khấu hao tài sản nhưng chưa dùng,… Nguồn vốn huy động của ngân hàng là r ất quan trọng, ngân hàng có th ể sử dụng nhiều hình thức huy động, nhưng hình thức huy động vốn tiền gửi là chủ yếu và chiếm một tỷ trọng lớn. Nguồn vốn tự có r ất nhỏ so với nguồn vốn huy động, nhưng cũng rất quan trọng vì nó quyết định quy mô ho ạt động của ngân hàng. Thực chất, nguồn vốn của NHTM là một bộ phận thu nhập quốc dân tạm thời nhàn rỗi trong quá trình sản xuất, phân phối, tiêu dùng, mà người chủ sở hữu gửi chúng vào ngân hàng v ới các mục đích khác nhau, họ chỉ có quy ền sở hữu, còn quy ền sử dụng vốn tiền tệ họ chuyển nhượng cho ngân hàng, để rồi ngân hàng ph ải trả lại cho họ một khoản thu nhập. Như vậy, ngân hàng đã thực hiện vai trò t ập trung và phân ph ối lại vốn dưới hình thức tiền tệ, làm tăng nhanh quá trình luân chuyển vốn, phục vụ và kích thích mọi hoạt động kinh tế phát triển. Đồng thời, chính các hoạt động đó lại quyết định đến sự tồn tại và phát tri ển hoạt động kinh doanh của các NHTM. 15
  • 29. 1.2. VỐN DÂN CƯ VÀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Khái ni ệm Vốn dân cư (tức Vốn huy động tiền gửi từ dân cư) lànguồn vốn mà ngân hàng sử dụng hệ thống các giải pháp tác động vào đối tượng khách hàng dân cư nhằm đáp ứng quy mô huy động vốn, hợp lý hóa c ơ cấu nguồn vốn huy động, kiểm soát chi phí và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng nói chung và ho ạt động vốn nói riêng . 1.2.2. Đặc điểm của nguồn vốn huy động từ dân c ư - Quy mô l ớn Đặc điểm này là do b ản chất của những khoản huy động từ dân cư chính là những khoản nhàn rỗi tạm thời trong xã hội và được người dân tích trữ lại như là một khoản tiết kiệm để phục vụ cho nhu cầu sử dụng trong tương lai. Vì dân cư là đối tượng đông nhất trong nền kinh tế, do đó về tổng thể thì tập trung nguồn vốn này sẽ tạo ra một nguồn vốn có quy mô l ớn cho các NHTM. - Ổn định hơn so với nguồn vốn từ các t ổ chức kinh tế Do đặc điểm của khách hàng cá nhân là s ố lượng khách hàng r ất lớn và mỗi khách hàng gửi một lượng tiền nhỏ hơn so với khách hàng doanh nghi ệp, tổ chức kinh tế nên sự ảnh hưởng của việc một khách hàng cá nhân rút ti ền gửi tới tổng nguồn vốn huy động ít ảnh hưởng hơn nhiều so với việc một khách hàng doanh nghiệp, tổ chức rút ti ền gửi. Ngoài ra, người dân gửi tiền vào NHTM thường là theo hình thức tiết kiệm, với hình thức này thì khách hàng sẽ thỏa thuận với ngân hàng về kỳ hạn và lãi su ất. Trong những trường hợp cần thiết, khách hàng v ẫn có th ể rút trước kỳ hạn nhưng phần lớn khách hàng đã xác định được thời hạn gửi tiền của mình và chỉ rút ti ền khi đáo hạn hoặc tiếp tục gửi lại khoản tiền đó tại ngân hàng. Dựa vào đặc điểm này, các NHTM có th ể sử dụng nguồn vốn dân cư để cho vay trung và dài h ạn, đây là một ưu thế lớn của nguồn vốn huy động dân cư. - Phần lớn nguồn vốn huy động từ dân cư thường được gửi với kỳ hạn ngắn Nguồn vốn dân cư bao gồm những khoản tiền gửi thanh toán của người dân thường được luân chuyển từ tài khoản này sang tài kho ản khác, từ ngân hàng này 16
  • 30. sang ngân hàng khác ho ặc được rút ti ền mặt để nhằm mục đích chi tiêu. Chính vì vậy khoản tiền này tồn tại rất ngắn trong tài khoản của khách hàng. Đa số những khoản tiền gửi có k ỳ hạn và những khoản tiền tiết kiệm của các cá nhân cũng thường được gửi kỳ hạn dưới 12 tháng. Với mục đích gửi tiền để tăng thêm thu nhập, song khách hàng cá nhân l ại không th ể nắm bắt kịp thời những thay đổi của nền kinh tế vĩ mô s ẽ ảnh hưởng đến lãi suất, đến các kênh đầu tư và chính sách tiền gửi từng thời kỳ của ngân hàng như thế nào. Chính vì vậy mà họ có xu hướng gửi tiền với kỳ hạn ngắn. - Chi phí huy động nguồn vốn dân cư cao Do đặc điểm ổn định và mục đích hưởng lãi của khách hàng nên chi phí huy động từ vốn dân cư rất cao. Chi phí huy động vốn dân cư bao gồm chi phí trả lãi và chi phí ngoài lãi. Chi phí trả lãi là lãi ph ải trả cho các loại tiền gửi mà ngân hàng phát hành căn cứ theo lãi suất huy động ngân hàng và khách hàng đã có th ỏa thuận. Chi phí ngoài lãi r ất đa dạng, bao gồm các chi phí trả trực tiếp cho người gửi tiền như quà tặng, kèm bảo hiểm,…chi phí lương cho cán bộ nhân viên, chi phí quảng cáo, chi phí tăng tiện ích cho người gửi tiền như: xe lưu động hỗ trợ tác nghiệp ở vùng xa, m ở thêm chi nhánh, phòng giao d ịch,… Tóm l ại, tổng vốn huy động từ dân cư của NHTM tăng tưởng sẽ là nguồn bổ sung nguồn lực rất lớn cho nền kinh tế, giúp cho Nhà nước giảm bớt gánh nặng cung cấp cho các chương trình quốc gia, giúp cho các doanh nghi ệp có kh ả năng tài chính lớn mạnh để đầu tư sản xuất, nâng cao sức cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động và tăng thu nhập cho nền kinh tế. 1.2.3. Vai trò c ủa nguồn vốn huy động từ dân cư Việc phát triển hình thức huy động tiền gửi dân cư đem lại lợi ích không chỉ cho bản thân NHTM mà còn cho c ả xã hội, khách hàng – dân cư:  Đối với ngân hàng Vì vốn là điều kiện tiền đề để một ngân hàng th ực hiện hoạt động kinh doanh của mình, cũng chính vì thế nếu không xét đến ảnh hưởng của các yếu tố khác thì 17
  • 31. một ngân hàng càng thu hút được nguồn vốn dồi dào thì cơ hội kinh doanh càng lớn. Dân cư là đối tượng huy động rộng nhất của tất cả các NHTM, là đối tượng chủ yếu và quan trọng nhất mà ngân hàng hướng tới. Vì vậy nên việc thu hút tri ệt để nguồn vốn từ dân cư mang một ý ngh ĩa vô cùng quan tr ọng với chính bản thân ngân hàng. Vốn thu hút t ừ dân cư chiếm tỷ trọng lớn trên bảng tổng kết tài sản của ngân hàng. Dân cư không chỉ đơn thuần là đối tượng huy động vốn của NHTM mà còn là khách hàng c ủa ngân hàng, có th ể hiểu là: Khi có thu nh ập thặng dư thì một bộ phận dân cư tiến hành gửi khoản thặng dư của mình vào ngân hàng, trong khi một bộ phận khác có cơ hội kinh doanh nhưng không có vốn họ sẽ đến ngân hàng đề nghị đươc cung cấp vốn dưới dạng những khoản vay mượn, dĩ nhiên so với vay trực tiếp lẫn nhau thì vay mượn thông qua ngân hàng đòi h ỏi tính pháp lý cao hơn. Như vậy hoạt động huy động vốn từ dân cư của NHTM đem lại lợi ích cho tất cả mọi người và cho chính bản thân ngân h àng.  Đối với xã h ội Huy động vốn từ dân cư của NHTM được sử dụng để bổ sung lượng vốn cho nền kinh tế và nâng cao m ức sống của người dân thay vì sử dụng đồng vốn đó vào các việc chi tiêu khác. Nh ờ việc tiết kiệm chi tiêu đã tăng cường các hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao mức sống của người dân thông qua sinh l ợi ích gián tiếp của quá trình sử dụng vốn tiết kiệm để kinh doanh mang lại. Khi mà vốn huy động từ dân cư thông qua NHTM lớn thì lợi ích đối với xã hội càng cao. Vốn này sử dụng sẽ mang lại lợi ích cho cả doanh nghiệp và người dân, Nhà nươc sẽ bớt được một khoản chi đầu tư vào nền kinh tế. Hiệu quả của việc huy động vốn từ dân cư của NHTM đối với xã hội càng cao trong điều kiện đất nước đó đang cần nhiều vốn để phát triển nền kinh tế, nhất là các nước đang phát triển. Ngoài ra thông qua vi ệc huy động vốn từ dân cư sẽ góp ph ần phát triển tài khoản tiền gửi thanh toán cá nhân, v ề tầm nhìn chiến lược sẽ phát triển các hình thức thanh toán không dùng ti ền mặt, tiết kiệm chi phí phát hành và lưu thông tiền mặt của nền kinh tế.  Đối với Khách hàng – dân cư 18
  • 32. Khách hàng tham gia vào ho ạt động huy động vốn của NHTM sẽ có được thu nhập từ khoản sinh lợi của khoản tiền mà họ gửi vào ngân hàng. N ếu không g ửi tiền hay cho ngân hàng vay khoản tiền đó, người dân có th ể chi tiêu luôn và hưởng các lợi ích tại thời điểm hiện tại mang lại; còn n ếu tham gia dịch vụ ngân hàng, người dân sẽ hưởng lợi ích của việc chi tiêu một khoản lớn hơn trong tương lai. Chênh lệch của hai khoản lợi ích trên sau khi tính đến các chi phí khác là hiệu quả của việc người dân tham gia vào ho ạt động huy động vốn của NHTM. Khách hàng được đảm bảo an toàn về vốn, được hưởng lãi suất ưu đãi và quan tr ọng hơn hết là được trải nghiệm các dịch vụ thanh toán, tiện ích hiện đại, nhanh chóng, ti ện lợi. 1.2.4. Hình thức huy động vốn dân cư Khách hàng c ủa Ngân hàng r ất đa dạng, thuộc nhiều tầng lớp, ngành nghề khác nhau. Yêu cầu của họ với những dịch vụ được Ngân hàng cung c ấp cũng có điểm khác biệt. Để thu hút v ốn từ khách hàng, Ngân hàng c ần nắm bắt và đáp ứng được nhu cầu, mong muốn của họ. 1.2.4.1. Phân loại theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn dân cư a) Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi  Tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán chỉ có ch ức năng thanh toán, tức là tự bản thân nó không thể sinh ra được lợi nhuận mà chỉ có ch ức năng giao dịch thanh toán mà thôi. Khách hàng có th ể hoàn toàn có quy ền sử dụng tiền gửi thanh toán cho bất kỳ nhu cầu nào của mình. . Tiền gửi thanh toán được sử dụng thông qua các lo ại thẻ thanh toán. Những dòng th ẻ thanh toán là th ẻ ghi nợ nội địa, thẻ ghi nợ Mastercard/Visa hỗ trợ cho người sử dụng có th ể thanh toán các kho ản giao dịch của mình. Tiền gửi thanh toán thì không cần có k ỳ hạn, có bao nhiêu thì sử dụng bấy nhiêu và s ẽ được tính lãi suất không k ỳ hạn. Tài khoản này có th ể nạp thêm tiền bất cứ lúc nào tùy theo nhu c ầu.  Tiền gửi có k ỳ hạn Đây là loại tiền gửi có s ự thỏa thuận giữa ngân hàng và khách hàng v ề thời gian gửi tiền và nó chính là ngu ồn tiền gửi trung gian giữa tiền gửi thanh toán và ti ền gửi tiết kiệm. Đối tượng sử dụng loại hình dịch vụ này thường có lượng tiền dư nhàn rỗi 19
  • 33. trong một khoảng thời gian nhất định,mà chưa có nhu c ầu sử dụng đến. Nếu để dự trữ thì nguồn tiền này sẽ không sinh l ời, do đó khách hàng sẽ làm một hợp đồng tiền gửi (không ph ải sổ tiết kiệm) với ngân hàng trong kho ảng thời gian nhất định (có k ỳ hạn) có th ể là một tuần, hai tuần, hoặc một hay hai tháng… Tùy vào kỳ hạn mà chủ doanh nghiệp chọn để có m ức lãi suất cao nhấtmà doanh nghiệp có th ể đàm phán được. Số tiền gửi sẽ hưởng lãi suất tương ứng với kỳ hạn đó. Tiền gửi có k ỳ hạn thường có th ời hạn dài và lãi su ất cao vì vậy nó là ngu ồn tương đối ổn định.  Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm,nhìn chung cũng là một dạng tiền gửi ngân hàng. Người dùng có r ất nhiều lý do và nhu c ầu khác nhau khi gửi tiền vào ngân hàng. Đúng như mục đích của người tiêu dùng, ti ền gửi tiết kiệm có m ục đích chính đó là tiết kiệm. Tức là đây là một khoản tiền chắc chắn dư dùng để dành hay đầu tư, chứ không thích hợp dành cho việc chi tiêu, thanh toán cá nhân. Người dùng luôn mong mu ốn có được một khoản lợi nhuận thu về từ việc gửi tiết kiệm này. Thông thường khi tiến hành gửi tiết ki ệm, người dùng s ẽ được chọn kỳ hạn gửi (3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12 tháng,…). Ngày cuối cùng c ũng mỗi kỳ hạn được gọi là ngày đáo hạn, người dùng s ẽ nhận lại được một khoản tiền sau khi đã gửi cho ngân hàn g vào ngày này. Nhìn chung, gửi tiết kiệm có k ỳ hạn là một hình thức đầu tư khá an tâm. Gửi tiết kiệm không quá nhi ều khắt khe, quy định như là đóng bảo hiểm, nhưng cũng đủ đem lại cho bạn sự yên tâm khi có kho ản tiền gửi từ ngân hàng. Đây là cách gửi tiền nhanh chóng, đơn giản cho những ai không mu ốn để tiền “chết” một chỗ. b) Huy động vốn bằng phát hành gi ấy tờ có giá Giấy tờ có giá là ch ứng nhận của NHTM phát hành để huy động vốn, trong đó xác định nghĩa vụ trả một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa NHTM và người mua. Các NHTM phát hành k ỳ phiếu, trái phiếu với thời hạn nhất định với mức lãi suất ghi trên tờ phiếu, thông thường mức lãi này cao h ơn so với lãi tiết kiệm có k ỳ hạn. Hình thức huy động này có m ục đích sử dụng rõ ràng, s ố lượng và thời hạn phát hành là nh ất định. Các loại giấy tờ có giá này được NHTM phát hành t ừng đợt, 20
  • 34. có th ể theo kế hoạch thông báo ho ặc ngẫu nhiên tùy theo m ục đích của từng thời kỳ nhất định. 1.2.4.2. Phân loại theo thời gian huy động vốn dân cư Phân loại theo thời gian có ý ngh ĩa quan trọng đối với ngân hàng vì nó liên quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lợi của nguồn vốn huy động cũng như thời gian phải hoàn trả khách hàng. Theo th ời gian, hình thức huy động được chia thành 3 hình thức: a) Huy động ngắn hạn Đây là hình thức huy động chủ yếu trong các NHTM thông qua vi ệc phát hành các công c ụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghi ệp vụ nhận tiền gửi ngắn hạn, tiền gửi thanh toán với thời gian từ 12 tháng trở xuống....Phần lớn số này được dùng để cho vay ngắn hạn hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để thực hiện cho vay trung hạn. Vì thời gian huy động ngắn nên độ rủi ro trong hình thức này cao hơn so với các hình thức huy động dài hạn. Vì vậy lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp, tính ổn định lại kém. b) Huy động trung hạn Đây là nguồn huy động vốn ngân hàng qua phát hành các công c ụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn (từ 1 đến 5 năm). Vốn huy động này ngân hàng có th ể sử dụng tương đối dài và thu ận tiện. Vì thời hạn ổn định hơn nguồn ngắn hạn nên độ rủi ro của hình thức này thấp hơn, lãi suất vì thế cũng cao hơn. Nguồn huy động trung hạn rất quan trọng và cần thiết để ngân hàng th ực hiện các hoạt động đầu tư, thay đổi công ngh ệ và cho vay trung, dài h ạn với lãi suất cao. c) Huy động dài hạn Đây là hoạt động huy động vốn dài hạn của ngân hàng trên th ị trường vốn, với nguồn huy động này ngân hàng có th ể sử dụng dễ dàng, có tính ổn định cao ( từ 5 năm trở lên ). Nguồn cung cho hình thức huy động vốn này nhỏ hơn nhiều lần so với hình thức huy động kỳ hạn ngắn và nó chủ yếu được hình thành ngoài tiền gửi tiết kiệm thông th ường còn do tiết kiệm hưu trí, tiết kiệm chi tiêu trong tương lai của dân cư. Và lãi suất mà ngân hàng ph ải trả cũng rất cao. 21
  • 35. 1.2.4.3. Phân loại theo loại tiền huy động vốn dân cư Tùy thuộc vào nhu cầu sử dụng của mình và khả năng cung cấp của thị trường mà NHM có thể huy động vốn bằng các loại tiền tệ khác nhau. Huy động vốn bằng đồng ngoại tệ, các NHTM phải cân nhắc đến rủi ro hối đoái, lạm phát, lãi suất tương ứng trên thị trường quốc tế để có lãi suất, kỳ hạn, quy mô huy động cho phù hợp, đảm bảo kế hoạch huy động và hiệu quả sử dụng. Theo tiêu thức phân loại này, huy động vốn được chia làm hai loại: - Huy động vốn bằng đồng nội tệ (bản tệ) - Huy động vốn bằng đồng ngoại tệ Ở Việt Nam hiện nay, USD và EUR là những đồng ngoại tệ chủ yếu được NHTM tổ chức huy động và nó đã trở thành một nguồn vốn quan trọng chiếm một tỷ trọng không nhỏ trong tổng nguồn vốn huy động của NHTM. 1.3. HOÀN THI ỆN CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.3.1. Nội dung hoàn thi ện công tác huy động vốn dân cư của các Ngân hàng thương mại a) Quan niệm hoàn thi ện công tác huy động vốn dân cư Hoàn thiện công tác huy động vốn của ngân hàng là ngân hàng ph ải thực hiện được mục tiêu với phương châm lợi nhuận lớn nhất nhưng phải bền vững, ứng với khả năng mà ngân hàng có thể đạt được. Mục tiêu đó là: - Nguồn vốn huy động phải có quy mô l ớn nhất mà ngân hàng có th ể huy động và sử dụng được. - Trong quá trình huy động vốn phải đảm bảo được sự thỏa mãn của khách hàng, nâng cao chất lượng dịch vụ nhằm gia tăng số lượng khách hàng g ửi tiền đồng thời tăng quy mô vốn cho ngân hàng. - Nguồn vốn phải có chi phí hợp lý, đảm bảo được khả năng duy trì và lợi nhuận cho ngân hàng. b) Nội dung của hoàn thi ện công tác huy động vốn dân cư - Mở rộng quy mô huy động vốn 22
  • 36. Quy mô là chỉ tiêu phản ánh số lượng nguồn vốn huy động của ngân hàng . V ới quy mô ngu ồn huy động ngày càng tăng sẽ hỗ trợ vốn cho ngân hàng ho ạt động, phát triển và mở rộng phạm vi hoạt động của mình, quy mô cũng tạo điều kiện nâng cao tính thanh khoản, tính ổn định và tăng niềm tin của khách hàng. Mở rộng quy mô huy động vốn là sự tăng lên về số dư tiền gửi và số lượng khách hàng. Số dư tiền gửi càng lớn, số lượng khách hàng càng nhi ều càng chứng tỏ ngân hàng đã thu hút được sự quan tâm, mở rộng phạm vi tiếp cận với khách hàng, tăng thêm nhiều cơ hội để phát triển huy động vốn dân cư. Để làm được điều đó, các ngân hàng luôn tìm mọi cách để khai thác những phân khúc th ị trường mới, nhằm tìm kiếm thêm cơ hội để gia tăng số lượng khách hàng, cũng như chú trọng tìm kiếm những khoản tiền gửi lớn để tăng số dư. - Tăng trưởng số lượng khách hàng dân cư: Số lượng khách hàng có th ể xem xét trên hai khía cạnh đó là thời kỳ và thời điểm, là tổng số khách giao dịch trong một thời kỳ nhất định (tháng, quý, năm...) và tổng số khách hàng t ại một thời điểm nào đó. - Tăng trưởng về số dư tiền gửi: Số dưtiền gửi là chỉ tiêu phản ánh thời điểm, phản ánh số tiền mà khách hàng dân cư đang duy trì tại một thời điểm nhất định. Để đánh giá được quy mô huy động vốn dân cư có tăng trưởng hay không căn cứ vào t ỷ trọng và số dư tiền gửi huy động vốn dân cư. Tuy nhiên để đánh giá chính xác cần căn cứ vàosố dư thời điểm và số dư bình quân. - Gia tăng thị phần Gia tăng thị phần trong hoạt động mở rộng huy động vốn dân cư là việc gia tăng theo doanh số và s ố sư từ hoạt động huy động vốn của Ngân hàng so v ới tổng doanh thu và số dư trên thị trường. Thị phần càng cao thể hiện sức mạnh cạnh tranh của ngân hàng càng l ớn. Do vậy để gia tăng thị phần thì ngoài các bi ện pháp phát tri ển quy mô để hỗ trợ cần chú ý đến phát triển mạng lưới giao dịch, nâng cao chất lượng dịch vụ huy động vốn. - Đa dạng hóa s ản phẩm 23
  • 37. Đa dạng hóa s ản phẩm là việc tạo ra nhiều sản phẩm, nhiều sự lựa chọn, phù hợp với từng hoàn cảnh, từng đối tượng khách hàng. Đa dạng hóa s ản phẩm huy động vốn thể hiện thông qua vi ệc đa dạng hóa m ục đích huy động, phương thức huy động, thời hạn huy động, thủ tục huy động, thủ tục tất toán giúp ngân hàng có thêm nhiều sản phẩm dịch vụ để phục vụ cho nhu cầu đa dạng của khách hàng, t ạo điều kiện cho khách hàng l ựa chọn hình thức phù h ợp với nhu cầ u thanh toán cũng như tích lũy của mình. Tuy nhiên đa dạng hóa ph ải hợp lý hóa c ơ cấu huy động vốn, giúp Ngân hàng ch ủ động trong việc cho vay để phù h ợp với khả năng của Ngân hàng và nhu c ầu của khách hàng và ki ểm soát được rủi ro. Trong điều kiện cạnh tranh của cơ chế thị trường, ngân hàng nào có danh m ục sản phẩm càng phong phú, đa dạng sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn, là cơ sở cơ bản để phát triển và đánh giá việc phát triển cho vay của ngân hàng. Do vậy, để đa dạng hóa s ản phẩm và hợp lý hóa c ơ cấu huy động vốn thì Ngân hàng phải tìm hiểu nhu cầu của khách hàng thông qua điều tra, khảo sát để có hướng điều chỉnh phù h ợp. - Nâng cao ch ất lượng dịch vụ huy động vốn dân cư Hoạt động huy động vốn nhằm cung ứng dịch vụ tiền gửi khi khách hàng có nhu cầu. Chất lượng dịch vụ có th ể được hiểu thông qua các đặc điểm của nó. Xét một cách tổng thể, chất lượng dị ch vụ bao gồm các đặc điểm sau: tính vượt trội, tính đặc trưng của sản phẩm, tính cung ứng, tính thỏa mãn nhu cầu, tính tạo giá trị. Chất lượng dịch vụ là nhân t ố quyết định lòng tin, s ự trung thành của khách hàng v ới ngân hàng. Để nâng cao chất lượng dịch vụ về các mặt nhanh chóng, thu ận tiện cho khách hàng , an toàn cho hoạt động kinh doanh của khách hàng và c ủa ngân hàng có thể thực hiện bằng hai cách sau: + Chất lượng cung ứng sản phẩm dịch vụ: Đầu tư thêm cơ sở vật chất, công nghệ thông tin nh ằm cung cấp dịch vụ nhanh chóng, chính xác; Cải tiến quy trình, quy định nhanh chóng, tránh rườm rà, phức tạp. + Sự hài lòng c ủa khách hàng: Nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu của khách hàng; Gia tăng độ tin cậy cho khách hàng. 24
  • 38. Trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay g ắt, một doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng mu ốn tồn tại và phát tri ển thì phải đạt được tối đa sự hài lòng c ủa khách hàng, đó là cách tốt nhất để thu hút và gi ữ chân khách hàng. Vì vậy, dịch vụ ngân hàng cung ứng phải là một tập hợp tiện ích và lợi ích đem lại cho khách hàng. Đây là một yếu tố quan trọng tạo nên lợi thế cạnh tranh của doanh nghiêp. - Đảm bảo an toàn ngu ồn vốn huy động vốn dân cư Hoạt động huy động vốn là hoạt động truyền thống của ngân hàng, đem lại thu nhập có t ỷ trọng cao nhất nhì trong tất cả các hoạt động. uy nhiên khi gia tăng quy mô huy động vốn sẽ làm tăng rủi ro mà tổn thất của nó r ất lớn. Do vậy, để phát triển huy động vốn bền vững thì phải đảm bảo an toàn nguồn vốn, cân đối với hoạt động sử dụng vốn đồng thời kiểm soát chặt chẽ mức chi phí ở một giới hạn hợp lý nh ất. 1.3.2. Tiêu chí đánh giá kết quả hoàn thi ện công tác huy động vốn dân cư của ngân hàng thương mại a) Tiêu chí tăng trưởng quy mô - Tốc độ phát tri ển nguồn vốn huy động thể hiện khả năng mở rộng quy mô v ốn huy động của ngân hàng qua các năm, cho thấy nguồn vốn biến đổi theo xu hướng như thế nào và kh ả năng kiểm soát của ngân hàng đến nguồn vốn huy động. Điều đó ảnh hưởng tới khả năng tăng cường và mở rộng thị trường hoạt động của mình. Nếu tốc độ tăng trưởng ổn định sẽ tạo thế chủ động cho ngân hàng trong vi ệc hoạch định chiến lược phát tri ển lâu dài c ũng như tạo sự yên tâm tin tưởng tới khách hàng gửi tiền và đầu tư vào ngân hàng. Mặt khác chỉ tiêu này thể hiện khả năng canh tranh của ngân hàng đối với các NHTM khác trong ho ạt động huy động vốn. Về mặt lượng, chỉ tiêu tốc độ phát triển nguồn vốn huy động thường được đánh giá thông qua: Tốc độ phát triển vốn năm i = Quy mô v ốn năm i x 100% Quy mô v ốn năm i -1 Chỉ tiêu này ph ản ánh sự thay đổi về quy mô ngu ồn vốn huy động qua các thời kỳ. Nếu tỉ lệ này > 100% thì quy mô nguồn vốn huy động của ngân hàng đã được mở rộng. Việc mở rộng quy mô v ốn một cách liên t ục với tốc độ phát triển 25
  • 39. vốn ngày càng cao ch ứng tỏ quy mô ho ạt động của ngân hàng ngày càng l ớn, hiệu quả huy động vốn của ngân hàng đang được cải thiện. Ngoài ra, có th ể sử dụng chỉ tiêu này để so sánh với tốc độ phát triển vốn của các ngân hàng khác ho ặc tốc độ phát triển vốn bình quân hệ thống. - Cơ cấu nguồn vốn huy động Cơ cấu nguồn vốn huy động ảnh hưởng tới cơ cấu tài sả n và ảnh hưởng tới chi phí hoạt động bình quân của ngân hàng, t ừ đó ảnh hưởng tới chi phí đầu ra tức lãi suất cho vay của ngân hàng. Cơ cấu huy động phải phù hợp với cơ cấu sử dụng, đáp ứng yêu cầu sử dụng, để tối đa dư nợ tín dụng và đầu tư, từ đó sẽ tối đa lợi nhuận mà không ph ải trả lãi suất trên phần vốn huy động thừa thông qua vi ệc xác định cơ cấu vốn có th ể xác định mặt mạnh, mặt yếu của ngân hàng trong hoạt động kinh doanh. Tỷ trọng loại vốn i Quy mô lo ại vốn i = x 100% Tổng nguồn vốn huy động Chỉ tiêu này ph ản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các loại vốn huy động, tính hợp lí trong quá trình huy động các loại vốn khác nhau. Cơ cấu vốn cần đa dang, cân đối trong đó cần đảm bào một tỷ lệ hợp lí giữa vốn huy động ngắn hạn với trung hạn và dài hạn, giữa nội tệ và ngoại tệ…mỗi nguồn vốn có điểm mạnh, điểm yếu riêng biệt trong việc huy động và khai thác. Do đó sự biến đổi về cơ cấu vốn sẽ kéo theo sự thay đổi trong cơ cấu sử dụng vốn và theo đó là sự thay đổi về lợi nhuận, mức độ an toàn của ngân hàng. Xu hướng biến đổi trong cơ cấu vốn huy động phụ thuộc một phần vào kế hoạch chủ động điều chỉnh của ngân hàng và s ự biến động của các yếu tố bên ngoài, điều này đặt ra yêu cầu ngân hàng ph ải luôn quan tâm, nghiên c ứu thị trường, để có nh ững điều chỉnh phù h ợp và kịp thời. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng: Tỷ trọng vốn huy động Quy mô v ốn huy động theo đối tượng = x 100% theo đối tượng Tổng nguồn vốn huy động Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn: 26
  • 40. Tỷ trọng vốn huy động Quy mô v ốn huy động theo kỳ hạn = x 100% theo kỳ hạn Tổng nguồn vốn huy động Cơ cấu vốn huy động theo loại tiền: Tỷ trọng vốn huy động Quy mô v ốn huy động theo loại tiền = x 100% theo loại tiền Tổng nguồn vốn huy động - Quy mô khách hàng Tăng số lượng khách đến, tăng số lượng khách tiềm năng và tăng số lượng khách trung thành (khách đến lại) là những mục tiêu hàng đầu để mang lại thành công c ủa ngân hàng. Vi ệc xác định chỉ tiêu này giúp ph ản ánh số lượng khách hàng của ngân hàng qua các th ời kỳ, cho thấy khả năng thu hút khách hàng của ngân hàng trong các kho ảng thời gian xác định. Tốc độ tăng trưởng Quy mô khách hàng năm i khách hàng năm i = x 100% Quy mô khách hàng năm i-1 Nếu tỉ lệ này > 100% thì quy mô khách hàng huy động được của ngân hàng đã ngày càng m ở rộng. b) Tiêu chí tăng trưởng thị phần Tiêu chí thị phần huy động vốn dân cư của Ngân hàng trên th ị trường mục tiêu được tính bằng tỷ trọng số dư tiền gửidân cưcủa Ngân hàng đó trong t ổng số dư tiền gửidân cư của tất cả các tổ chức tín dụng trên địa bàn tăng trưởng theo thời gian. Số dư huy động vốn dân cư Thị phần huy động vốn của ngân hàng = x 100% dân cư của gân hàng Tổng số dư tiền gửi dân cư của các NHTM c) Tiêu chí đa dạng hóa s ản phẩm huy động Tiêu chí này phản ánh sự đa dạng về loại hình huy động vốn dân cư tùy thuộc vào quy mô, s ản phẩm, đối tượng, kỳ hạn, loại tiền. Nó được đánh giá thông qua mức tăng số lượng sản phẩm cũ được cải tiến theo hướng đa dạng hóa d ịch vụ, 27
  • 41. sản phẩm cho vay của ngân hàng đối với khách hàng dân cư. Sự đa dạng có th ể về thời hạn huy động: không k ỳ hạn, ngắn hạn, trung hạn và dài h ạn; về phương thức huy động; về phương thức tất toán: từng lần, toàn bộ. d) Chi phí huy động vốn Chi phí huy động vốn là toàn b ộ chi phí ngân hàng bỏ ra trong quá trình huy động vốn. Chi phí huy động vốn bao gồm 2 phần: chi phí trả lãi (trả lãi suất huy động) và chi phí phi lãi Chi phí huy động vốn = Chi phí trả lãi + Chi phí phi lãi Chi phí trả lãi chiếm phần lớn trong chi phí huy động, ngoài ra là các chi phí phi lãi như: Chi phí lương công nhân viên, chi phí quảng cáo marketing, chi phí máy móc địa điểm, cơ sở hạ tầng, … Khoản chi phí chính mà các ngân hàng quan tâm là chi phí trả lãi. Mức lãi suất huy động thường được xác định bởi quan hệ cung cầu trên thị trường, khi các ngân hàng đã thừa vốn, trong khi khách hàng v ẫn gửi tiền thì lãi suất huy động sẽ giảm xuống. Ngược lại trong thời kì kinh tế suy giảm, hoặc Chính phủ thực hiện chính sách thắt chặt tiền tệ, sự thiếu h ụt vốn khả dụng của ngân hàng s ẽ đẩy lãi suất huy động của ngân hàng lên cao. Ngoài ra tùy theo chi ến lược cạnh tranh của mỗi ngân hàng mà ngân hàng có th ể đặt mức lãi suất cao hay thấp hơn mức lãi suất thị trường. Khi đánh giá hiệu quả hoạt động vốn trên phương diện chi phí thì ngân hàng phải đạt được những tiêu chí sau: - Thứ nhất: tìm kiếm các nguồn chi phí thấp nhất để đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tư trong khi vẫn thỏa mãn yêu c ầu phù h ợp về mặt quy mô, th ời hạn và cơ cấu. - Thứ hai: tăng lợi nhuận cho ngân hàng mà không ph ải chấp nhận rủi ro cao vì sức ép tăng chi phí vốn. Việc xác định chi phí huy động vốn là việc làm rất hữu ích cho ngân hàng để từ đó xây dựng chính sách kinh doanh có hiệu quả. Các ngân 28
  • 42. hàng thường xác định chi phí huy động vốn thông qua ch ỉ tiêu: chi phí trả lãi bình quân và chi phí phi lãi. Chi phí trả lãi Chi phí trả lãi bình quân = Tổng nguồn vốn huy động Chỉ tiêu này ph ản ánh số tiền ngân hàng ph ải bỏ ra cho một đồng vốn huy động được. Chi phí trả lãi bình quân giảm qua các năm, kèm theo sự tăng trưởng về quy mô ngu ồn vốn, chứng tỏ công tác huy động vốn của ngân hàng đã được tổ chức một cách hiệu quả. Chi phí phi lãi bình quân = Chi phí phi lãi Tổng nguồn vốn huy động e) Sự phù h ợp giữa huy động vốn và s ử dụng vốn Một chiến lược huy động vốn đúng đắn, phù h ợp với kế hoạch sử dụng vốn trong từng thời kỳ sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng đạt được mục tiêu tăng trưởng nguồn vốn kinh doanh và mục tiêu lợi nhu ận tối đa. Sự hài hòa gi ữa huy động vốn và sử dụng vốn chính là công tác cân đối vốn của ngân hàng. Công tác cân đối vốn là hết sức quan trọng và cần thiết đối với bất cứ hoạt động của ngân hàng nào, đó là một biện pháp nghiệp vụ, là công c ụ quản lý c ủa lãnh đạo ngân hàng, thông qua bảng cân đối vốn đã lập, các cán b ộ ngân hàng s ẽ xem xét, phân tích cơ cấu, tỷ trọng các nguồn vốn và từng khoản sử dụng để dự đoán nhu cầu vốn biến động trong tương lai, từ đó có chính sách huy động vốn thích hợp. Sự phù h ợp, cân đối này được đánh giá qua chỉ tiêu: Hệ số sử dụng Dư nợ cho vay bình quân năm tiền gửi trong năm = x 100% Tổng nguồn vốn huy động bình quân năm Hệ số này đo lường khả năng sử dụng nguồn tiền gửi huy động được của NHTM, cho biết ngân hàng cho vay bao nhiêu trong m ột đồng vốn tiền gửi huy động. Ngân hàng luôn c ố gắng khai thác sử dụng tối đa lượng tiền gửi huy động được để cho vay và đầu tư nhằm tăng nguồn thu nhập và duy trì tỷ lệ này tiến gần đến 1 (trong điều kiện đảm bảo các giới hạn an toàn về tỷ lệ dự trữ bắt buộc và đảm bảo tỷ lệ thanh khoản an toàn). Qua hệ số sử dụng tiền gửi huy động trong năm 29
  • 43. ngân hàng xác định được nguồn vốn tiền gửi huy động được để cho vay bao nhiêu, cần phải huy động thêm bao nhiêu để đáp ứng nhu cầu sử dụng vốn hoặc đã sử dụng vốn hết công suất chưa để sớm có k ế hoạch và biện pháp sử dụng vốn tiền gửi huy động với hiểu quả cao nhất. 1.4. CÁC NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN HUY ĐỘNG VỐN DÂN CƯ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.4.1. Nhân t ố chủ quan 1.4.1.1. Chiến lược kinh doanh Việc huy động vốn dân cư không chỉ tiến hành trong một thời kỳ ngắn hạn, nó c ần phải có m ột chiến lược huy động vốn dài hạn. Vì vậy mỗi ngân hàng c ần phải xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh cụ thể, thích hợp với mình. a) Hình thức huy động Có th ể nói r ằng trong nền kinh tế thị trường, việc đưa ra nhiều sản phẩm khác nhau cho người tiêu dùng l ựa chọn là hế t sức cần thiết, bởi vì nhu cầu của mỗi người khác nhau. Các s ản phẩm của ngân hàng là khá đơn điệu, việc đa dạng hóa hình thức huy động là rất khó. Tuy nhiên, các NHTM cho ra đời nhiều sản phẩm vừa mang tính truyền thống, vừa mang tính hiện đại như: Tiền gửi tiết kiệm, kỳ phiếu, trái phiếu với nhiều kỳ hạn, mệnh giá, chủng loại khác nhau. Qua đó từng bước đã thu hút được nhiều khách hàng hưởng ứng. Một NHTM có s ự đa dạng trong nghiệp vụ huy động vốn, thỏa mãn được nhu cầu của người gửi tiền, một sản phẩm phù h ợp sẽ làm cho khách hàng quan tâm và b ị thu hút v ề việc gửi tiền vào NHTM hơn là tìm kiếm các cơ hội đầu tư khác. Vì vậy, đa dạng hóa s ản phẩm là một công vi ệc hết sức cần thiết và nó có th ể coi là “cuộc chạy đua” không có đích cuối cùng c ủa các HTM hiện nay. b) Chất lượng tín dụng Nghiệp vụ huy động vốn luôn luôn g ắn liền với nghiệp vụ sử dụng vốn. Nếu như nghiệp vụ huy động vốn nhằm thu hút các ngu ồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế thì nghiệp vụ sử dụng vốn lại thực hiện việc sử dụng các nguồn vốn vào nền kinh tế để sản xuất, kinh doanh, dịch vụ, tiêu dùng…để đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. 30
  • 44. Chính vì lẽ đó, một ngân hàng n ếu như việc sử dụng vốn gặp vấn đề thì trước hết nó sẽ là giảm quy mô v ốn mà ngân hàng đó sẽ huy động, sau đó uy tín của ngân hàng sẽ bị suy giảm nghiêm trọng, từ đó dẫn đến việc thu hút v ốn nhàn rỗi của ngân hàng là rất khó khăn. c) Chính sách lãi su ất Chính sách lãi suất cạnh tranh (bao gồm lãi suất cạnh tranh huy động và lãi su ất cạnh tranh cho vay) là một chính sách quan trọng của ngân hàng. Vi ệc duy trì lãi suất cạnh tranh huy động đặc biệt cần thiết khi lãi su ất thị trường đã ở mức tương đối cao. Các NHTM không ch ỉ cạnh tranh giành vốn với nhau mà còn v ới các tổ chức tiết kiệm và người phát hành các công c ụ khác nhau của thị trường vốn. Việc cá nhân g ửi tiền vào ngân hàng thì điều đầu tiên họ mong muốn là tìm kiếm lợi nhuận, chính vì vậy lãi suất chính là yếu tố đầu tiên họ quan tâm. Vì vậy chính sách lãi suất là một trong những công c ụ quan trọng nhất bổ trợ đến việc huy động vốn của ngân hàng. Và ngân hàng s ử dụng nó như một công c ụ để thay đổi quy mô ngu ồn vốn thu hút vào ngân hàng, đặc biệt là tiền gửi. Lãi suất càng cao thì càng thu hút người gửi tiền nhưng lãi suất huy động cao cũng có ngh ĩa lãi suất cho vay cũng phải cao tương ứng thì ngân hàng mới có l ợi nhuận chênh lệch. Mức lãi suất phải phù h ợp vừa thu hút khách hàng g ửi tiền cũng như khách hàng vay để không làm gi ảm lợi nhuận của ngân hàng. Hơn nữa ngân hàng còn phải cân nhắc đến chi phí huy động vốn của mình và mặt bằng lãi suất huy động so với các đối thủ cạnh tranh. d) Chính sách Marketing Trong hoạt động của bất cứ doanh nghiệp nào, Marketing luôn chi ếm một vai trò quan tr ọng và có th ế nói là quy ết định đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các NHTM hiện nay cũng đang từng bước học tập và áp d ụng các nghệ thuật thông tin qu ảng cáo, các hình thức khuyến mãi. Đây là một vấn đề rất quan trọng nhằm giúp cho ngân hàng n ắm bắt được yêu cầu nguyện vọng của khách hàng để từ đó đưa ra những hình thức huy động vốn, chính sách lãi suất, kỳ hạn… phù hợp nhất. Cạnh tranh ngân hàng càng gay g ắt thì thị trường ngân hàng càng b ị thu 31