SlideShare a Scribd company logo
1 of 134
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
DƯƠNG NGUYỄN XUÂN HÀ
HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
DƯƠNG NGUYỄN XUÂN HÀ
HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH
THỪA THIÊN HUẾ
Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ
Mã số: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi , được hoàn
thành sau quá trình học tập và nghiên c ứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn PGS.TS.
Nguyễn Văn Phát. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung th ực và
chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc
phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu.
Ngoài ra trong luận văn còn s ử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu
của các tác gi ả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Dương Nguyễn Xuân Hà
i
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng bi ết ơn tới
tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học
tập và nghiên c ứu hoàn thành lu ận văn này.
Tôi xin chân thành c ảm ơn toàn thể Quý th ầy giáo, cô giáo và các cán b ộ
công ch ức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi
về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên c ứu.
Đặc biệt tôi xin bày t ỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS.
Nguyễn Văn Phát, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời
gian nghiên cứu để hoàn thành lu ận văn này.
Tôi xin chân thành c ảm ơn Ban Giám đốc gân hàng Thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế (Vietinbank Thừa Thiên Huế)
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học cũng như quá
trình thu thập dữ liệu cho luận văn này.
Cuối cùng, xin c ảm ơn đồng nghiệp, các bạn đã góp ý giúp tôi trong quá
trình thực hiện luận văn này.
Tác giả luận văn
Dương Nguyễn Xuân Hà
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên h ọc viên: DƯƠNG NGUYỄN XUÂN HÀ
Chuyên ngành: Qu ản lý kinh t ế, Niên khóa: 2016 - 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG T ƯƠNG VIỆT NAM - CHI
NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Thời gian qua, hoạt động huy động vốn của Vietinbank Chi nhánh Thừa
Thiên Huế đã có nh ững thành công nh ất định, đóng góp phần lớn trong việc mang
lại hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, vẫn còn m ột số bất cập cần khắc phục như
chính sách sản phẩm còn đơn điệu; chính lãi suất không linh ho ạt, chưa hấp dẫn,
chính sách khách hàng, chính sách mở rộng mạng lưới chưa triển khai triệt để và có
hiệu quả… Vì vậy, Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế cần nghiên cứu và tích
cực tổ chức triển khai thực hiện tốt các chính sách huy động vốn nhằm khai thác tối
đa những nguồn vốn tiềm năng trong dân cư và trong xã hội là hết sức cấp thiết, góp
phần giữ vững và tăng trưởng nguồn vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện chính sách huy
động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Th ừa Thiên Huế” là hết sức cấp thiết.
2. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu;
tổng hợp và xử lý s ố liệu; phương pháp thống kê mô t ả, kiểm định thống kê;
phương pháp so sánh, hạch toán kinh tế nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn
Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý lu ận và thực tiễn
về chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực
trạng chính sách huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn
2015-2017. Đề xuất giải pháp hoàn thi ện chính sách huy động vốn tại Vietinbank
Chi nhánh Thừa Thiên Huế đến năm 2022.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
Viết tắt Nguyên nghĩa
BHXH : Bảo hiểm xã hội
HĐV : Huy động vốn
KBNN : Kho bạc Nhà nước
KH : Khách hàng
LS : Lãi suất
NH : Ngân hàng
NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã h ội
NHNN : Ngân hàng nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTW : Ngân hàng Trung ương
SPDV : Sản phẩm dịch vụ
TCTD : Tổ chức tín dụng
TD : Tín dụng
TK : Tài khoản
USD : Đô la Mỹ
VNĐ : Đồng Việt Nam
iv
MỤC LỤC
Trang
LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ....................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................iv
MỤC LỤC....................................................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG...............................................................................................................................x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................................................xii
PHẦN I. MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu......................................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung.............................................................................................................................2
2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................................3
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích s ố liệu...........................................................................4
5. Kết cấu của luận văn......................................................................................................................5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................................6
CHƯƠNG 1.................................................................................................................................................6
MỘT SỐ VẤ ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH.......................6
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................6
1.1. Khái quát chung v ề ngân hàng thương mại....................................................................6
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại....................................................................................6
1.1.2. Vai trò c ủa ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế.........................................7
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại....................................................9
1.1.3.1. Huy động vốn....................................................................................................................9
1.1.3.2. Cho vay.................................................................................................................................9
v
1.1.3.3. Thanh toán........................................................................................................................11
1.1.3.4. Tài trợ ngoại thương....................................................................................................11
1.1.3.5. Dịch vụ ủy thác..............................................................................................................12
1.1.3.6. Bảo quản vật có giá......................................................................................................12
1.2. Chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại..............................................13
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò c ủa chính sách huy động vốn của ngân hàng
thương mại..................................................................................................................................................13
1.2.1.1. Khái niệm chính sách huy động vốn....................................................................13
1.2.1.2. Đặc điểm chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại..............16
1.2.1.3. Vai trò chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại...................17
1.2.2. Nội dung chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại......................20
1.2.2.1. Hoạch định chính sách huy động vốn..................................................................20
1.2.2.2. Ban hành các chính sách huy động vốn..............................................................21
1.2.2.3. Tổ chức thực hiện công tác huy động vốn.........................................................23
1.2.2.4. Kiểm tra, giám sát huy động vốn...........................................................................27
1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách huy động vốn của ngân
hàng thương mại......................................................................................................................................28
1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn...................................................28
1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách huy động vốn......29
1.2.3.3. Các chỉ tiêu định tính...................................................................................................29
1.3. Kinh nghiệm thự c hiện chính sách huy động vốn của các ngân hàng thương
mại và bài h ọc đối với Vietinbank Chi nhánh Huế...........................................................31
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngo ại thương Việt Nam
(Vietcombank)..........................................................................................................................................31
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP K ỹ thương Việt Nam Chi nhánh Thừa
Thiên Huế (Techcombank).................................................................................................................33
1.3.3. Bài học rút ra đối với Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế........................34
CHƯƠNG 2..............................................................................................................................................36
THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN.........................................................36
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG.......................36
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.............................................................36
vi
2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam và
Chi nhánh Thừa Thiên Huế...........................................................................................................36
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam..................................36
2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa
Thiên Huế...................................................................................................................................................37
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................................38
2.1.4. Tình hình laođộng................................................................................................................41
2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................................42
2.2. Đánh giá chính sách huy động vốn tại Ngân hàng MCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.............................................................................................47
2.2.1. Tổ chức công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế..................................................................................................47
2.2.1.1. Cơ chế quản lý, điều hành hoạt động huy động vốn.....................................47
2.2.1.2. Tổ chức bộ máy huy động vốn................................................................................48
2.2.1.3. Quy trình, thủ tục, chứng từ giao dịch.................................................................51
2.2.2. Tình hình triển khai các chính sách huy động vốn tại Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.........................................................52
2.2.2.1. Chính sách sản phẩm, dịch vụ huy động vốn...................................................52
2.2.2.2. Chính sách lãi suất........................................................................................................53
2.2.2.3. Chính sách phát triển kênh huy động...................................................................55
2.2.2.4. Chính sách khách hàng...............................................................................................58
2.2.3. Theo dõi, đánh giá chính sách huy động vốn...........................................................60
2.2.4. Kết quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi
nhánh Huế...................................................................................................................................................61
2.2.4.1. Cơ cấu nguồn vốn.........................................................................................................61
2.2.4.2. Quy mô và t ốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động...................................63
2.2.4.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động....................................................................................63
2.2.4.4. Thị phần huy động vốn...............................................................................................68
2.2.4.5. Chi phí huy động vốn..................................................................................................69
2.2.4.6. Tính sát thực của kế hoạch huy động vốn..........................................................69
vii
2.2.4.7. Tính hợp lý trong công tác ch ỉ đạo, tổ chức thực hiện chính sách huy
động vốn......................................................................................................................................................71
2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.........................71
2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát......................................................................................................71
2.3.1.1. Đối tượng là khách hàng............................................................................................71
2.3.1.2. Đối tượng là cán b ộ nhân viên ngân hàng........................................................73
2.3.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừ a hiên Huế...............................74
2.3.2.1. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách sản phẩm...................74
2.3.2.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách lãi suất........................76
2.3.2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về đội ngũ nhân viên........................76
2.3.2.4. Đánh giá của các đối tượng điều tra về cơ sở vật chất và kênh huy
động...............................................................................................................................................................77
2.3.2.5. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách khách hàng...............78
2.3.3. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giữa cán bộ nhân viên và kh ách hàng
về chính sách huy động vốn...............................................................................................................79
2.3.3.1. Kiểm định sự khác biệt khi đánh giá về yếu tố sản phẩm...........................79
2.3.3.2. Kiểm định sự khác biệt khi đánh giá về chính sách lãi suất......................81
2.3.3.3. Kiểm định sự khác biệt khi đánh giá về đội ngũ nhân viên.......................82
2.3.3.4. Kiểm định sự khác bi ệt khi đánh giá về cơ sở vật chất và kênh huy
động...............................................................................................................................................................83
2.3.3.5. Kiểm định sự khác biệt khi đánh giá về chính sách khách hàng.............84
2.4. Đánh giá chung về chính sách huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.................................................................85
2.4.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................................85
2.4.2. Những hạn chế.......................................................................................................................86
CHƯƠNG 3..............................................................................................................................................88
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN..............................89
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG.......................89
VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.............................................................89
viii
3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi
nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.............................................................................89
3.1.1. Định hướng nhiệm vụ đến năm 2022..........................................................................89
3.1.2. Phương hướng huy động vốn của Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế
90
3.2. Giải pháp hoàn thi ện chính sách huy động vốn tại Ngân hàng TM CP Công
thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế..................................................................91
3.2.1. Giải pháp về cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn..................91
3.2.2. Giải pháp về sản phẩm huy động vốn.........................................................................92
3.2.3. Giải pháp về chính sách mở rộng mạng lưới và kênh huy động.....................94
3.2.4. Giải pháp về chính sách khách hàng............................................................................94
3.2.5. Giải pháp về chính sách nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác huy
động vốn......................................................................................................................................................97
PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................98
1. Kết luận.............................................................................................................................................98
2. Kiến nghị..........................................................................................................................................99
2.1. Đối với Quốc hội, Chính phủ..............................................................................................99
2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................................................99
2.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam...............................................100
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................101
PHỤ LỤC................................................................................................................................................103
Quyết định hội đồng ch ấm luận văn
Biên bản của Hội đồng chấm luận văn và nhận xét của các phản biện
Bản giải trình nội dung chỉnh sửa luận văn
Xác nhận hoàn thiện luận văn
ix
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu bảng Tên bảng Trang
Bảng 2.1. Tình hình laođộng của Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế..................41
qua 3 năm 2015-2017............................................................................................................................41
Bảng 2.2. Tình hình huyđộng vốn tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3
năm 2015 - 2017......................................................................................................................................43
Bảng 2.3. Tình hình cho vay tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế.....................44
qua 3 năm 2015 - 2017.........................................................................................................................44
Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh tại Vietinbank Chi nhánh hừa Thiên Huế..................46
qua 3 năm 2015 - 2017.........................................................................................................................46
Bảng 2.5. Tình hình nhân lực phục vụ hoạt động huy động vốn.......................................49
Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017.........................................49
Bảng 2.6. Chất lượng nguồn nhân lực huy động vốn.............................................................50
Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017.........................................50
Bảng 2.7. Phương tiện sử dụng trong hoạt động huy động vốn.........................................51
tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017...................................51
Bảng 2.8. Trần lãi suất huy động bình quân đối với các kỳ hạn........................................54
tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên uế qua 3 năm 2015-2017...................................54
Bảng 2.9. Mạng lưới huy động vốn tại Vietinbank.................................................................55
Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................55
Bảng 2.10. Kết quả phát triển mạng lưới ATM, POS qua 3 năm 2015-2017..............57
Bảng 2.11. Tình hình triển khai tặng quà khách hàng trong huy động vốn..................58
tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017...................................58
Bảng 2.12. Hoạt động quảng bá và h ỗ trợ khách hàng trong huy động vốn...............60
tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017...................................60
Bảng 2.13. Tình hình kiểm tra giám sát chính sách huy động vốn...................................61
tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017...................................61
Bảng 2.14. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn tại Vietinbank.....................................................62
Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................62
Bảng 2.15. Quy mô và t ốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động.....................................63
tại Vietinbank Chi nhánh Huế qua 3 năm 2015-2017............................................................63
x
Bảng 2.16. Cơ cấu tiền gửi huy động theo loại tiền tại Vietinbank.................................64
Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................64
Bảng 2.17. Cơ cấu tiền gửi huy động theo kỳ hạn tại Vietinbank....................................66
Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................66
Bảng 2.18. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo địa bàn tại Vietinbank.............................67
Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................67
Bảng 2.19. Thị phần huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank.................................................68
Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................68
Bảng 2.20. Tổng hợp chi phí huy động vốn/Qui mô huy động vốn tiền gửi tại
Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017.........................................69
Bảng 2.21. Tình hình thực hiện huy động vốn so kế hoạch tại Vietinbank..................70
Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................70
Bảng 2.22. Năng suất huy động vốn tại Vietinbank................................................................71
Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................71
Bảng 2.23. Đặc điểm mẫu khảo sát là khách hàng...................................................................72
Bảng 2.24. Đặc điểm mẫu là cán b ộ nhân viên ngân hàng.................................................73
Bảng 2.25. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách sản phẩm.....................75
Bảng 2.26. Đánh giá của đối tượng điều tra về chính sách lãi suất..................................76
Bảng 2.27. Đánh giá của đối tượng điều tra về đội ngũ nhân viên...................................77
Bảng 2.28. Đánh giá của đối tượng điều tra về cơ sở vật chất và kênh huy động....78
Bảng 2.29. Đánh giá của đối tượng điều tra về chính sách khách hàng.........................79
Bảng 2.30. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt................................80
khi đánh giá về chính sách sản phẩm.............................................................................................80
Bảng 2.31. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt................................81
khi đánh giá về chính sách lãi suất..................................................................................................81
Bảng 2.32. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt................................82
khi đánh giá về yếu tố đội ngũ nhân viên.....................................................................................82
Bảng 2.33. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt................................83
khi đánh giá về cơ sở vật chất và kênh huy động.....................................................................83
Bảng 2.34. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt................................84
khi đánh giá về chính sách khách hàng.........................................................................................84
xi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số hiệu hình Tên hình Trang
Hình 2.1. Logo Ngân hàng TMCP Công Th ương Việt Nam.............................................37
Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.......................39
Hình 2.3. Tổ chức bộ máy huy động tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế...48
xii
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh hiện nay, vấn đề toàn cầu hóa, h ội nhập kinh tế quốc tế và tự
do hóa thương mại đã và đang là xu thế nổi bật của nền kinh tế thế giới đương đại.
Hội nhập kinh tế quốc tế là một chủ trương nhất quán và là n ội dung trọng tâm
trong chính sách đối ngoại và hợp tác kinh tế quốc tế của Đảng ta trong quá trình
đổi mới đất nước. Việt Nam đã tham gia đàm phán và ký k ết 12 Hiệp định thương
mại tự do (FTA) với 56 quốc gia và nền kinh tế trên thế giới, trong đó các FTA thế
hệ mới đã kết thúc đàm phán gồm FTA Việt Nam - Liên minh châu Âu (EVFT A,
2015) và Hiệp định đối tác toàn di ện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP,
2018). Đây là các FTA thế hệ mới với diện cam kết rộng và mức cam kết sâu. Đặc
biệt, Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) chính thức hình thành từ 31/12/2015 đã
mang lại những cơ hội to lớn cho các nướ c thành viên nh ờ khai thác hiệu quả hơn
các nguồn lực khu vực, tăng cường khả năng thu hút đầu tư và tham gia vào chuỗi
giá trị toàn cầu (http://www.trungtamwto.vn).
Sự kiện này tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho nền kinh tế Việt Nam nhưng đồng
thời cũng mang lại nhiều thách thức khó khăn cho tất cả các ngành, các l ĩnh vực của
nền kinh tế, đặc biệt là ngành Ngân hàng (NH) chịu tác động rất lớn từ việc mở cửa thị
trường dịch vụ. Các ngân hàng thương mại trong nước đang gặp phải sự cạnh tranh gay
gắt không nh ững đến từ các đối thủ trong nước mà còn đến từ các tổ chức tài chính,
ngân hàng nước ngoài. Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt đó, khách hàng là nhân t
ố quyết định sự tồn tại của ngân hàng. Ngân hàng nào dành được sự quan tâm và lòng
trung thành của khách hàng (KH) thì ngân hàng đó sẽ tồn tại và phát tri ển bền vững.
Chiến lược kinh doanh hướng đến khách hàng là chiến lược kinh doanh có t ầm quan
trọng bậc nhất đối với mọi ngân hàng và đang trở thành kim chỉ nam cho mọi hoạt
động của ngân hàng. Thu hút khách hàng m ới, củng cố khách hàng hi ện tại đang trở
thành một phương thức kinh doanh hữu hiệu với lượng chi phí bỏ ra không quá l ớn
nhưng mang lại hiệu quả kinh doanh cao. Làm thế nào để đem đến cho khách hàng m
ột chất lượng dịch vụ tốt nhất để từ đó tạo ra sự hài lòng cao nh ất luôn là v ấn đề mà
các n gân hàng ph ải cố gắng thực hiện.
1
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế
(Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế) là một trong số ngân hàng TMCP m ạnh
nhất hiện nay và đang nắm giữ một lượng lớn khách hàng trên địa bàn tỉnh Thừa
Thiên Huế. Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế luôn d ẫn đầu về huy động vốn,
tài sản và lợi nhuận trước thuế trong toàn hệ thống. Tính đến 31/12/2017, trên địa
bàn Thừa Thiên Huế có hoạt động của 21 Ngân hàng thương mại, 1 Ngân hàng
chính sách, 1 Ngân hàng phát tri ển, 70 Phòng giao d ịch, 7 Quỹ tiết kiệm, 180 máy
ATM. Để thu hút được nguồn vốn các ngân hàng đã xây d ự ng nhiều chính sách và
biện pháp nhằm tăng cường thu hút v ốn từ phương pháp truyền thống cũng như phi
truyền thống, cho thấy tầm quan trọng của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh
của ngân hàng . Thời gian qua, hoạt động huy động vốn của Vietinbank Chi nhánh
Thừa Thiên Huế đã có nh ững thành công nh ất định, đóng góp phần lớn trong việc
mang lại hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, vẫn còn m ột số bất cập cần khắc phục
như chính sách sản phẩm còn đơn điệu; chính lãi suất không linh ho ạt, chưa hấp
dẫn, chính sách khách hàng, chính sách mở rộng mạng lưới chưa triển khai triệt để
và có hi ệu quả… Vì vậy, Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế cần nghiên cứu và
tích cực tổ chức triển khai thực hiện tốt các chính sách huy động vốn nhằm khai
thác tối đa những nguồn vốn tiềm năng trong dân cư và trong xã hội là hết sức cấp
thiết, góp ph ần giữ vững và tăng trưởng nguồn vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thi ện chính sách
huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi
nhánh Th ừa Thiên Hu ế” làm luận văn thạc sĩ của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chính sách huy động vốn qua 3
năm 2015-2017, đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách huy động vốn tại
Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế đến năm 2022.
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hoá cơ sở lý lu ận và thực tiễn về chính sách huy động vốn của
ngân hàng thương mại.
2
- Phân tích, đánh giá th ực trạng chính sách huy động vốn tại Vietinbank Chi
nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách huy động vốn tại Vietinbank Chi
nhánh Thừa Thiên Huế đến năm 2022.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nh ững vấn đề lý lu ận và thực tiễn về
chính sách huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
Đối tượng khảo sát: Khách hàng có tham gia d ịch vụ gửi tiền tiết kiệm và
cán bộ nhân viên t ại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Đề tài nghiên c ứu triển khai tại Vietinbank Chi nhánh Thừa
Thiên Huế.
- Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách huy động vốn giai
đoạn 2015-2017; các giải pháp đề xuất được áp dụng đến năm 2022. Số liệu sơ cấp
được điều tra khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2018.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Đối với số liệu thứ cấp
Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế
qua 3 năm 2015-2017; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu
được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công b ố trên các phương tiện
thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng.
- Đối với số liệu sơ cấp
Nghiên cứu thực hiện điều tra bằng bảng hỏi thông qua cán bộ nhân viên
ngân hàng và khách hàng của Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế nhằm nắm bắt
được ý kiến đánh giá liên quan đến chính sách huy động vốn. Các bảng hỏi được
thiết kế để thu thập thông tin của khách hàng; mục đích gửi tiết kiệm; yếu tố quan
tâm khi quyết định gửi tiết kiệm; đánh giá về các chính sách huy động vốn dưới góc
độ của khách hàng. Bên cạnh đó, thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên
ngân hàng về tình hình triển khai các chính sách huy động vốn dưới góc độ của cán
3
bộ nhân viên ngân hàng. T ừ đó, giúp tác giả có cái nhìn khái quát và toàn di ện hơn
về thực trạng chính sách huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế
để đưa ra những định hướng và giải pháp phù h ợp.
Chọn mẫu:
* Đối với cán bộ nhân viên ngân hàng : lấy phiếu đối với cán bộ làm chuyên
môn nghi ệp vụ có l iên quan đến hoạt động huy động vốn, tương ứng với số mẫu
điều tra là 91.
* Đối với khách hàng: tiến hành điều tra khách hàng có tham gia d ịch vụ gửi
tiền tiết kiệm tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu thực hiện
phương pháp chọn mẫu xác suất với kỹ thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ. Dựa trên
tổng thể nghiên cứu bao gồm tất cả khách hàng có tham gia d ịch vụ gửi tiền tiết
kiệm tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế, nghiên cứu tiến hành lấy mẫu theo
cơ cấu tỷ lệ khách hàng g ửi tiết kiệm. Cỡ mẫu phù h ợp được xác định theo công
thức của Cochran (1977):
Công thức tính cỡ mẫu:
Để cỡ mẫu có tính đại diệ n cao nhất, chọn p=q=0,5
Z
2
α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì ta tínhđược cỡ mẫu là:
Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 96, tuy nhiên, để đảm quy mô m ẫu cũng
như dự phòng trong tr ường hợp khách hàng không tr ả lời, tác giả tiến hành khảo
sát đối với 200 khách hàng có tham gia d ịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại Vietinbank Chi
nhánh Thừa Thiên Huế. Kết quả khảo sát được xử lý b ằng phần mềm SPSS và tính
toán bằng các công c ụ thống kê.
4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu
- Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và
thống kê mô tả để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm thống
kê SPSS.
4
- Phương pháp kiểm định thống kê được sử dụng nhằm xem xét sự khác biệt
giữa nhóm các bi ến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh là cán b ộ
nhân viên và khách hàng. T ừ việc phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một
cách khách quan về những vấn đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu
đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến
động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%).
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận
văn được kết cấu gồm 3 chương:
Chương 1. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách huy động vốn
của ngân hàng thương mại;
Chương 2. Thực trạng chính sách huy động vốn tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế;
Chương 3. Giải pháp hoàn thiện chính sách huy động vốn tại Ngân hàng
thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.
5
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH
HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, những hoạt động của ngân
hàng đã gắn bó v ới con người từ rất sớm. Nhiều cuộc nghiên cứu trên thế giới về
lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng đều khẳng định rõ điều này. Các
nghiên cứu đều cho rằng, những manh nha của hoạt động ngân hàng đã được hình
thành và phát tri ển từ năm 3.500 trước Công nguyên v ới sự hoạt động tự phát của
một số nhà thờ, người có quy ền thế và các th ợ vàng đáp ứng đòi h ỏi của dân
chúng trong việc cất trữ và bảo quản số của cải của mình nhằm tránh các cuộc cướp
bóc thường xuyên xảy ra trong xã hội lúc đó.
Thuật ngữ “Ngân hàng” bắt đầu được sử dụng từ năm 323 trước Công nguyên,
cho tới nay, thuật ngữ này đã được dùng để gọi tên cho một thiết chế kinh tế mà hoạt
động của nó luôn ảnh hưởng mạnh mẽ và sâu s ắc tới đời sống con người và xã h ội.
Có nhi ều quan niệm khác nhau về ngân hàng thương mại (NHTM), chẳng hạn:
Nước Pháp coi “Ngân hàng là những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường
xuyên, nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền
mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ Chiết khấu, tín dụng hay tài chính”
(Luật Ngân hàng Pháp năm 1941).
Đan Mạch thì coi “Ngân hàng là nơi thực hiện các nghiệp vụ thiết yếu bao
gồm: thu nhận tiền ký thác; buôn bán vàng bạc; hành nghề thương mại và các giá trị
địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu; bảo lãnh các món nợ; thực hiện các
nghiệp vụ chuyển ngân; đứng ra bảo hiểm, bảo đảm ký quỹ; tham dự vào thiết lập các
xí nghiệp”.
Ở Việt Nam, cũng có nhiều quan niệm khác nhau về NHTM:
Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài
chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện
nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền
kinh tế.
6
Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này
nhằm mục tiêu lợi nhuận..
Tóm l ại, NHTM là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền
kinh tế, thực hiện các chức năng:
(1) Trung gian tài chính: Với chức năng này, thì hoạt động chủ yếu của
NHTM là chuyển các khoản tiền tiết kiệm thành đầu tư.
(2) Tạo phương tiện thanh toán: Giấy nợ do ngân hàng phát hành tr ở thành
phương tiện thanh toán rộng rãi được nhiều người ch ấp nhận. Ngày nay, nhà nước
tập trung quyền lực phát hành ti ền, nhưng các NHTM vẫn tạo tiền thông qua cho
vay các khoản tiền gửi từ ngân hàng này đến ngân hàng khác.
(3) Trung gian thanh toán: ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán l ớn
nhất trong nền kinh tế với các hình thức thanh toán rất đa dạng, phong phú (séc, u ỷ
nhiệm chi, nhờ thu, thẻ…). Các ngân hàng còn thanh toán bù tr ừ với nhau thông
qua NHTW hoặc các Trung tâm thanh toán .
Trong quá trình kinh doanh của mình, các NHTM tạo ra các cô ng cụ tài chính,
các loại hình dịch vụ tài chính ngân hàng làm tăng tính tiện ích của khách hàng khi sử
dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng . NHTM thực hiện các chính sách kinh tế,
đặc biệt là chính sách tiền tệ, vì vậy đây là kênh quan trọng trong nền kinh tế.
1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế
Ngân hàng là “tạo phẩm tuyệt tác nhất và hoàn thiện nhất” trong số các “tạo
phẩm” của kinh tế thị trường. Sự tuyệt tác đó của ngân hàng được đánh giá thông
qua các vai trò c ủa nó như sau:
Thứ nhất, ngân hàng là trung tâm t ập trung vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh
tế vào mục đích cho vay phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng khác của
xã hội. Ngân hàng có vai trò này bởi nó là trung gian tài chính, th ực hiện chức năng
cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Tuy nhiên, ngân hàng thể hiện vai trò này như thế nào
lại tùy thu ộc vào tính chuyên nghiệp trong hoạt động cũng như sự hoàn thiện của môi
trường pháp lý v ề tài chính - ngân hàng . Ngân hàng hoạt động có tính chuyên nghiệp
càng cao thì vai trò tập trung vốn và cho vay càng được phát huy tốt. Cũng tương tự
như vậy, môi trường pháp lý v ề lĩnh vực tài chính ngân hàng
7
càng đồng bộ và hoàn thi ện thì càng tạo thuận lợi cho các ngân hàng phát huy vai
trò là trung tâm trong huy động vốn và cho vay đối với nền kinh tế.
Thứ hai, ngân hàng là trung tâm thanh toán l ớn của nền kinh tế, góp ph ần đẩy
nhanh tốc độ luân chuyển hàng hóa, dịch vụ. Các ngân hàng đóng được vai trò này là
nhờ có s ự hậu thuẫn của hệ thống pháp luật, đòi h ỏi tất cả các doanh nghiệp tổ chức
kinh tế muốn được thành lập và đi vào hoạt động đều phải mở tài khoản và ký qu ĩ tại
ngân hàng , đồng thời, trong quá trình hoạt động kinh doanh, tất cả các khoản thanh
toán đều phải thông qua tài khoản tại các ngân hàng . Những yêu cầu mang tính pháp lý
này khiến ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán l ớn trong nền kinh tế. Các NHTM
sẽ phát huy vai trò là trung tâm thanh toán trong n ền kinh tế thông qua vi ệc tạo ra các
phương tiện và phương thức thanh toán phong phú, đa dạng cho nền kinh tế.
Thứ ba, ngân hàng góp ph ần điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ và thị
trường vốn; góp ph ần ổn định tiền tệ và ki ềm chế lạm phát. Về nguyên tắc thì việc
kiểm soát và điều tiết thị trường tiền tệ và thị trường vốn thuộc về NHTW, song
NHTW sẽ thực thi chức năng này thông qua các trung gian tài chính, trong đó chủ
yếu vẫn là các NHTM. Ngh ĩa là các NHTM tr ở thành trung gian truyền tải các
thông điệp chính sách của NHTW đối với nền kinh tế. Tuy vậy, khả năng truyền tải
các thông điệp chính sách kinh tế của NHTW đối với nền kinh tế lại phụ thuộc vào
nhiều yếu tố, trong đó, chủ yếu là sức ”hấp thụ” các can thiệp từ phía các NHTM.
Nếu như hệ thống NHTM hấp thụ tốt các thông điệp chính sách của NHTW thì các
thông điệp của NHTW sẽ được truyền tải đúng vào nền kinh tế, qua đó, mục tiêu
cuối cùng s ẽ được thực thi, hiệu quả kỳ vọng sẽ đạt được.
Thứ tư, ngân hàng là trung tâm thanh toán qu ốc tế của nền kinh tế. Thương mại
quốc tế sẽ khó có th ể diễn ra thuận lợi nếu như không có sự hiện diện của các NHTM
nhằm thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế giữa các nhà xu ất nhập khẩu với nhau.
Bởi nếu như giữa các nhà xu ất nhập khẩu thiếu sự tín nhiệm lẫn nhau về năng lực chi
trả và việc các NHTM làm trung gian b ảo đảm khả năng chi trả cho các nhà nhập khẩu
sẽ khuyến khích các nhà xuất khẩu tăng cường bán hàng tr ả chậm. Nhưng để thực hiện
được vai trò này thì đòi h ỏi NHTM phải có đủ uy tín thương hiệu trong cộng đồng tài
chính quốc tế. Khi NHTM thực hiện được vai trò này thì đồng thời, nó c ũng sẽ đóng
vai trò quan tr ọng trong hội nhập quốc tế của quốc gia.
8
Thứ năm, ngân hàng t ham gia vào quá trình “tạo tiền”. Bằng cơ cấu nghiệp
vụ tự thân, NHTM còn t ạo ra tiền gửi từ một lượng cung tiền cơ bản của NHTW.
Các khoản tiền tạo ra từ chính quá trình hoạt động của hệ thống NHTM sẽ tạo điều
kiện để các ngân hàng tăng cường mở rộng cho vay đối với nền kinh tế.
1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại
Hoạt động kinh doanh của một NHTM có th ể phân làm các nhóm nghi ệp vụ
cơ bản sau:
1.1.3.1. Huy động vốn
Đây là hoạt động thường xuyên của các NH M và là ho ạt động rất quan
trọng đối với bản thân ngân hàng cũng như đối với nền kinh tế. Bởi lẽ trong nền
kinh tế luôn t ồn tại một bộ phận tiền nhàn rỗi trong dân chúng và trong các t ổ chức
kinh tế - xã hội, bộ phận này nếu được huy động tập trung sẽ tạo nguồn vốn cho đầu
tư phát triển kinh tế. Các NHTM với vai trò và v ị trí của mình là một trung gian tài
chính, đứng ra huy động tập trung nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, từ đó đầu
tư đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã h ội.
Để có nguồn vốn lớn, đáp ứng nhu cầu vốn vay ngày càng tăng lên từ phía khách
hàng, các NHTM áp d ụng nhiều biện pháp phong phú, đa dạng để huy động vốn:
- Phong phú v ề kỳ hạn huy động: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân
dưới các hình thức tiền gửi không k ỳ hạn, tiền gửi có k ỳ hạn.
- Phong phú v ề công c ụ huy động: Phát hành ch ứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và
các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước.
- Phong phú v ề nguồn huy động: Vay trên thị trường tiền tệ, vay trong dân
chúng, các t ổ chức kinh tế trong nước, vay trên thị trường vốn quốc tế.
- Phong phú v ề cách thức hấp dẫn người gửi tiền: Tiết kiệm dự thưởng, tiết
kiệm gửi một nơi lấy ra ở nhiều nơi…
Thực hiện hoạt động nhận tiền gửi, NHTM quản lý được một khối lượng lớn tiền
của nền kinh tế. Đây chính là nguồn vốn để ngân hàng tài trợ trở lại đối với nền kinh tế.
1.1.3.2. Cho vay
Đây là hoạt động sử dụng nguồn tiền mà NHTM đã huy động được trong nền
kinh tế. Các NHTM thực hiện cho vay theo nhiều phương thức, đáp ứng nhu cầu
của nhiều đối tượng. Cụ thể:
9
- Cho vay thương mại. Ngay ở thời kỳ đầu, các ngân hàng đã thực hiện
nghiệp vụ Chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với người bán hàng
(người bán chuyển khoản phải thu cho ngân hàng để lấy tiền trước). Sau đó, các
ngân hàng cho vay trực tiếp đối với khách hàng (là người mua hàng), giúp h ọ có
vốn để mua hàng dự trữ để mở rộng sản xuất, kinh doanh.
- Cho vay tiêu dùng. Trước đây, hầu hết các ngân hàng không m ặn mà với
các khoản cho vay cá nhân và h ộ gia đình vì họ đều cho rằng các khoản cho vay
tiêu dùng r ủi ro cao. Tuy nhiên, từ sau Thế Chiến II, do sự gia tăng thu nhập của
người tiêu dùng và áp l ực cạnh tranh đã buộc các ngân hàng phải hướng tới người
tiêu dùng và coi đây là khách hàng tiềm năng của mình. Thực tế ở các nước phát
triển cho thấy, tín dụng tiêu dùng đã trở thành một trong những loại hình tín dụng
tăng trưởng nhanh nhất.
- Tài trợ dự án. Ngoài thực hiện nghiệp vụ truyền thống là cho vay ngắn hạn, các
ngân hàng ngày càng năng động trong cho vay tài trợ các dự án, đặc biệt là tài tr ợ trong
các ngành công ngh ệ cao. Một số ngân hàng còn cho vay để đầu tư vào bất động sản.
- Tài trợ các hoạt động của Chính phủ. Thông qua mua trái phi ếu Chính phủ
phát hành, ho ặc cho vay với các điều kiện ưu đãi đối với các doanh nghiệp của
Chính phủ.
- Bảo lãnh. Do uy tín cũng như khả năng tài chính của mình, các ngân hàng
thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng trong mua chịu hàng hóa và trang
thiết bị, phát hành ch ứng khoán, vay vốn của các TCTD khác…
- Thuê mua. Thực chất đây là nghiệp vụ cho thuê vốn, nhưng vốn cho thuê không
phải bằng tiền mà là dưới hình thức tài sản (văn phòng, máy móc thi ết bị, tài sản khác).
Thuê mua có 3 lo ại:
(1) Thuê mua đơn thuần trong đó, người đi thuê chọn máy móc thi ết bị và
nhà cung cấp, sau đó người cho thuê là các NHTM s ẽ mua thiết bị này và chuy ển
nó cho người đi thuê sử dụng theo hợp đồng thuê mua.
(2) Thuê mua trực tiếp: Theo hình thức này thì NHTM sẽ cho người đi thuê
sử dụng thiết bị mà họ có s ẵn.
(3) Thuê mua liên kết: Đối với những tài sản cho thuê có giá tr ị lớn, nhiều
NHTM hoặc liên kết giữa NHTM với các nhà s ản xuất sẽ hợp tác cùng nhau để tài
10
trợ cho người đi thuê (liên kết ngang). Cũng có thể các NHTM giao tài s ản của họ
cho các chi nhánh thực hiện dịch vụ cho thuê (liên k ết dọc).
Hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của các NHTM là m ở rộng cho vay,
đương nhiên là phải tuân thủ các điều kiện và nguyên t ắc cho vay. Hoạt động cho vay
của các NHTM được hình thành từ rất sớm, ngay từ khi thành lập các NH. Những
người tổ chức ra NHTM, ngay từ đầu đã luôn tìm kiếm các cơ hội để tiến hành cho vay,
coi đó như là một nhu cầu chủ yếu trong việc duy trì và mở rộng hoạt động của mình.
Các NHTM đã góp ph ần thúc đẩy phát triển kinh tế, thông qua ho ạt động cho vay vốn
đầu tư được mở rộng và từ đó làm cho sản phẩm xã hội được tăng lên.
1.1.3.3. Thanh toán
Trong quá trình hoạt động, NHTM đưa ra và thực hiện các cơ chế thanh toán,
hay còn g ọi là NHTM cung cấp các dịch vụ thanh toán. Tại các nước, phần lớn
công tác thanh toán được thực hiện thông qua séc và ph ần lớn séc thanh toán được
thực hiện bằng thanh toán bù tr ừ thông qua h ệ thống NHTM. Khi việc thanh toán
bù tr ừ diễn ra giữa các ngân hàng thuộc các địa bàn khác nhau trong c ả nước, thì
việc thanh toán được thực hiện thông qua các ngân hàng đại lý ho ặc bằng phương
pháp thanh toán bù tr ừ qua NHTW. Hệ thống ngân hàng đại lý phát tri ển sẽ làm
giảm đáng kể khối lượng thanh toán bù tr ừ qua NHTW.
Ngày nay, nhờ có công ngh ệ hiện đại, hệ thống ngân hàng được trang bị máy móc
đầy đủ làm cho quá trình thanh toán bù tr ừ được thực hiện nhanh chóng, gi ảm bớt chi phí
và có độ chính xác cao. Ở các nước công nghi ệp hiện nay đã có nh ững đổi mới quan
trọng, hoạt động ngân hàng không dùng séc mà dùng hình th ức chuyển tiền điện tử để thay
thế. Các nước còn đưa vào sử dụng một số hệ thống thẻ như là thẻ tín dụng, họ nối mạng
hệ thống máy tính để thực hiện chuyển vốn từ tài khoản người mua sang tài khoàn người
bán một cách dễ dàng nhanh chóng, th ực hiện việc thanh toán công n ợ và chuyển vốn
giữa tài khoản tiết kiệm và tài khoản séc của cùng m ột chủ tài khoản.
1.1.3.4. Tài trợ ngoại thương
Ngoại thương được hình thành và bắt nguồn từ các hoạt động nội thương,
nhưng có sự khác nhau về hệ thống tiền tệ ở mỗi nước. Ngay từ khi ngoại thương
xuất hiện và phát tri ển, các NHTM đã tiến hành cung ứng các nghiệp vụ ngân hàng
quốc tế đối với hoạt động ngoại thương như: Chiết khấu hối phiếu, bảo lãnh, tín
dụng thư, chuyển tiền, mua và bán séc du l ịch...
11
Khi tài trợ cho hoạt động ngoại thương, các NHTM còn góp ph ần vào quá
trình tự do hóa ngo ại thương giữa các nước với một chi phí hợp lý. Ngày nay do
quá trình hội nhập, hợp tác và phân công lao động có tính chất quốc tế, nghiệp vụ
tài trợ ngoại thương của các NHTM cũng tăng lên không ng ừng.
1.1.3.5. Dịch vụ ủy thác
Dịch vụ ủy thác là một trong nhiều dịch vụ được N TM thực hiện, tách khỏi
các tài s ản thuộc sở hữu của ngân hàng và như vậy không th ể hiện trên bảng tổng
kết tài sản của các NHTM. Với dịch vụ ủy thác, NHTM có trách nhi ệm sử dụng
vốn để đầu tư và quản lý s ố vốn này, kể cả việc phân phối thu nhập theo các điều
khoản của hợp đồng ủy thác. Dịch vụ ủy thác được chia thành ba lĩnh vực chính:
việc ấn định tài sản, việc điều hành các dịch vụ ủy thác và giám h ộ tài sản, hoạt
động của các cơ quan đại diện. Chức năng quan trọng nhất đối với các dịch vụ ủy
thác là làm đại lý thanh toán và gi ữ sổ theo dõi các trái phi ếu cho các công ty, các
dịch vụ liên quan đến việc phát hành và mua l ại chứng khoán.
1.1.3.6. Bảo quản vật có giá
Các NHTM là nơi có kho tàng kiên cố dùng để bảo quản tiền bạc và vật có
giá khác c ủa ngân hàng , đồng thời có điều kiện để thực hiện chức năng bảo quản
vật có giá c ủa khách hàng . So với các hoạt động khác, kể cả với hoạt động cho
vay, hoạt động bảo quản vật có giá c ủa N TM được ra đời sớm nhất.
Công vi ệc bảo quản vật có giá ở mỗi ngân hàng được Chia thành hai bộ
phận: Cho thuê két s ắt bảo quản ký thác và tr ực tiếp bảo quản vật có giá c ủa khách
hàng. Với cho thuê két s ắt và bảo quản ký thác, khách hàng có quy ền kiểm tra tài
sản có giá c ủa mình vào bất cứ thời điểm nào, các ngân hàng chỉ đơn thuần cung
cấp kho, két sắt bảo quản và các phương tiện cần thiết khác. Khác v ới cho thuê két
sắt bảo quản ký thác, vi ệc bảo quản an toàn các gi ấy tờ có giá t ồn tại ở những
ngân hàng làm nhiệm vụ quản trị giấy tờ có giá. B ảo quản vật có giá liên quan tr ực
tiếp đến việc bảo quản các chứng khoán như trái phiếu và cổ phiếu được giữ lại làm
bảo đảm đối với các khoản nợ vay.
Để đảm bảo uy tín đối với khách hàng , hoạt động bảo quản vật có giá ch ỉ
diễn ra ở các ngân hàng lớn, nơi có điều kiện hình thành các kho riêng biệt, bảo đảm
an toàn và chắc chắn.
12
Bên cạnh những hoạt động chính vừa nêu ở trên các ngân hàng hiện đại ngày
nay còn b ổ sung thêm vào danh m ục hoạt động của mình những dịch vụ mới như:
- Dịch vụ bảo hiểm: Hiện nay, các ngân hàn g thường bán bảo hiểm cho
khách hàng thông qua các liên doanh ho ặc thoả thuận các đại lý kinh doanh độc
quyền, theo đó, một công ty b ảo hiểm đồng ý đặt một văn phòng đại lý t ại Chi
nhánh ngân hàng và ngân hàng sẽ nhận thu nhập từ các dịch vụ bảo hiểm đó.
- Dịch vụ cung cấp kế hoạch hưu trí: Dịch vụ này được thực hiện thông qua
các Phòng u ỷ thác của ngân hàng , thực hiện việc đầu tư vốn và phát lương hưu cho
những người đã nghỉ hưu hoặc tàn phế. Ngân hàng cũng đã thực hiện việc bán các
kế hoạch hưu trí cho các cá nhân và gi ữ nguồn tiền gửi cho đến khi chủ sở hữu các
khoản tiền này cần đến.
- Cung cấp dịch vụ môi giới và đầu tư chứng khoán: Hiện nay, nhiều ngân hàng
đang phấn đấu trở thành một “bách hoá tài chính” thực sự thông qua vi ệc cung
cấp đa dạng các dịch vụ tài chính cho phép khách hàng thoả mãn mọi nhu cầu tại
mọi thời điểm . Thông qua vi ệc thực hiện dịch vụ này ngân hàng cung cấp cho
khách hàng các cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phái sinh khác mà
không nh ờ đến người kinh doanh chứng khoán.
Như vậy không ph ải tất cả các ngân hàng đều cung cấp nhiều dịch vụ tài
chính như danh mục vừa nêu ở trên. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay nhiều loại
hình cho vay và tài khoản tiền gửi mới vẫn đang tiếp tục phát triển như các loại giao
dịch qua Internet và qua hệ thống thẻ thông minh đã và đang mở ra một kỷ nguyên
công ngh ệ trong hoạt động ngân hàng .
1.2. Chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của chính sách huy động vốn của
ngân hàng thương mại
1.2.1.1. Khái niệm chính sách huy động vốn
Hoạt động đầu tiên của loại hình ngân hàng sơ khai đó là giữ hộ tiền, thanh toán
hộ cho khách hàng và cho vay ngắn hạn dưới hình thức Chiết khấu thương phiếu. Cùng
v ới sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, thì hoạt động ngân hàng cũng ngày càng phát
tri ển để làm tròn các ch ức năng của chúng, trong đó quan trọng nhất là thực thi chức
trách của một trung gian tài chính nhằm chuyển hóa các ngu ồn vốn nhỏ lẻ, tạm thời
nhàn rỗi của các chủ thể kinh tế tạm thời “thừa vốn” sang các chủ thể
13
kinh tế “tạm thời” thiếu vốn cho SXKD hoặc tiêu dùng. V ới việc thực thi chức
năng này, NHTM là c ầu nối quan trọng giữa những người cho vay và đi vay, đồng
thời làm hạn chế tín dụng trực tiếp.
Vậy huy động vốn là gì? Hiện nay, quan niệm về huy động vốn có th ể được
tiếp cận từ các góc độ khác nhau. Cụ thể:
Nếu nhìn từ góc độ quản lý, có th ể hiểu: Huy động vốn trong các NHTM là
quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm soát hoạt động huy động
vốn nhằm đạt mục tiêu đề ra.
Nếu nhìn từ góc độ nghiệp vụ huy động, có th ể hiểu: Huy động vốn của
NHTM là việc NHTM thông qua các phương pháp khác nhau, bằng việc sử dụng
các công cụ khác nhau để huy động vốn tiền tệ trong nền kinh tế.
Một cách chung nhất có th ể hiểu: Huy động vốn của NHTM là việc NHTM
thông qua công tác lập kế hoạch, lựa chọn sử dụng các phương thức và các công cụ
khác nhau để tập trung các nguồn tiền tệ trong nền kinh tế cũng như việc tổ chức chỉ
đạo thực hiện và kiểm soát công tác huy động vốn nhằm đạt được mục tiêu đặt ra.
Huy động vốn không tách r ời chủ thể quản lý:
(i) Chủ thể quản lý huy động vốn trong NHTM là Hội đồng thành viên (ho ặc
Hội đồng quản trị), Tổng giám đốc, Giám đốc và lãnh đạo các Chi nhánh.
(ii) Đối tượng là quản lý huy động vốn;
(iii) Mục tiêu quản lý huy động vốn là đáp ứng được nhu cầu về vốn cho hoạt
động kinh doanh của ngân hàng , đảm bảo an toàn thanh khoản và hiệu quả kinh
doanh của ngân hàng .
Bên cạnh đó, các NHTM có hệ thống ban kiểm tra, kiểm soát nội bộ thường xuyên
kiểm tra về tình hình thực hiện các quy định của NHTW, của Hội đồng thành viên hoặc
Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh.
* Chính sách huy động vốn của NHTM
Việc phân tích khái niệm huy động vốn trên đây, làm cơ sở để hiểu khái quát
chính sách huy động vốn của ngân hàng là một hệ thống các quy định nhằm điều
chỉnh hoạt động huy động vốn phù h ợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng
trong từng thời kỳ nhất định. Các NHTM đều xây dựng cho mình các chỉ tiêu về
huy động vốn riêng.
14
Chính sách huy động vốn là một hệ thống bao gồm các quy định, các công
cụ, hình thức nhằm đạt mục tiêu đề ra. Chính sách huy động vốn chỉ rõ qu y mô, k
ết cấu nguồn vốn cần huy động, mức lãi suất, kỳ hạn… có thể áp dụng cùng ngu ồn
tài nguyên về công ngh ệ, nhân lực, tài chính. Trên cơ sở đó, công tác huy động vốn
sẽ bao gồm những nội dung mà theo đó, từng bộ phận liên quan sẽ sử dụng các công
cụ, các mức lãi suất, các kỳ hạn, xác định đối tượng huy động, phương thức huy
động vốn phù h ợp với qui mô, cơ cấu vốn cần thiết nhằm đạt các mục tiêu đề ra.
Mục tiêu chính của chính sách huy động vốn của NHTM là:
(i) Tìm kiếm nguồn vốn “rẻ”
Chi phí trả lãi thường là hạng mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí hoạt
động của NHTM, trong đó trả lãi cho huy động tiền gửi có k ỳ hạn, trái phiếu và kỳ
phiếu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí trả lãi của ngân hàng . Chính vì thế, quản lý
chi phí trả lãi luôn là ho ạt động thường xuyên và quan tr ọng nhất của NHTM. Bất cứ
một sự thay đổi nào về lãi suất và cơ cấu nguồn vốn đều có th ể làm thay đổi chi phí trả
lãi, qua đó, sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của NHTM. Xuất phát từ thực tế này, các
NHTM sẽ phải tính toán chi phí của từng nguồn vốn cụ thể, từ đó, cho phép nhà quản
trị của NHTM xác định những nguồn vốn nào “rẻ” hơn, có nên thay đổi lãi suất huy
động nguồn hay không và n ếu có thay đổi thì những thu nhập từ tài sản tăng thêm có
đủ bù đắp chi phí huy động nguồn tăng thêm hay không? Xét về
nguyên lý thì các ngu ồn vốn có k ỳ hạn càng ngắn thì tính chất ổn định của chúng
càng kém, và do v ậy, chi phí huy động nguồn cũng sẽ phải “rẻ” hơn.
(ii) Tạo ra nguồn vốn ổn định với cơ cấu hợp lý
Về nguyên tắc, cơ cấu nguồn vốn huy động phải căn cứ theo cơ cấu cho vay
và đầu tư của NHTM. Cơ cấu cho vay và đầu tư càng đa dạng, thì cơ cấu nguồn vốn
huy động cũng càng cần có sự đa dạng để tránh những rủi ro kỳ hạn. Với một cơ
cấu huy động nguồn vốn hợp lý s ẽ giúp NHTM tránh được các căng thẳng về tài
chính trong điều kiện môi trường kinh doanh có s ự biến động phức tạp.
(iii) Giúp xác lập quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ổn định
Quy mô ngu ồn vốn huy động phải phù h ợp với quy mô ho ạt động kinh doanh
của ngân hàng , có ngh ĩa là quy mô ho ạt động kinh doanh của ngân hàng càng lớn,
thì nguồn vốn huy động cũng cần có s ự tăng lên về quy mô cho phù h ợp. Tuy vậy,
việc xác định quy mô huy động nguồn như thế nào là phù h ợp là tương đối khó
15
khăn, đòi h ỏi phải đặt trong từng tình huống cụ thể của môi trường kinh doanh cũng
như công tác dự báo trong tương lai. Chẳng hạn: Nếu như môi trường kinh doanh diễn
biến phức tạp, thì đòi h ỏi NHTM phải tăng quy mô ngu ồn vốn huy động để đáp ứng
nhu cầu thanh khoản, NHTM có uy tín và thương hiệu chưa cao trên thị trường tài
chính thì cũng đòi h ỏi phải duy trì dự trữ thanh khoản lớn hơn và vì vậy đòi h ỏi ngân
hàng phải tăng cường huy động vốn. Việc xác lập quy mô và t ốc độ tăng trưởng huy
động nguồn của NHTM đòi h ỏi phải có s ự kết hợp hài hòa gi ữa các yếu tố về lãi suất,
chính sách marketing, các hình thức huy động nguồn... trên cơ sở phải bảo đảm tính ổn
định của nguồn huy động trong bất cứ tình huống nào, kể cả trong hiện tại và tương lai.
Đây là yêu cầu bắt buộc mà NHTM phải hướng tới.
1.2.1.2. Đặc điểm chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại
Cũng giống như bất cứ tổ chức kinh tế nào, các NHTM mu ốn triển khai các
hoạt động kinh doanh của mình thì phải có v ốn, vốn kinh doanh bao gồm vốn tự có
và vốn vay. Để có th ể vay được vốn từ các khách hàng có ti ền nhàn rỗi thì người đi
vay cho dù là các t ổ chức kinh tế phi ngân hàng hay là NHTM, đều phải chứng
minh được uy tín của mình, đặc biệt là uy tín về tài chính để bảo đảm khả năng trả
nợ vay đối với người cho vay.
Tuy vậy, khác với hầu hết các tổ chức kinh tế khác thì chính sách huy động
vốn của các NHTM có m ột số khác biệt:
Thứ nhất, nếu như các tổ chức kinh tế khác muốn được cấp phép hoạt động
thì yêu cầu về vốn chủ sở hữu luôn r ất cao, thường phải đáp ứng trên 50% tổng nhu
cầu vốn hoạt động, thì đối với các NHTM, yêu c ầu về vốn chủ sở hữu thường thấp
hơn nhiều, chỉ ở mức khoảng 8% tổng tài sản có được qui đổi theo mức rủi ro (theo
quy định của Basel). Hay nói cách khác, v ới tư cách của một trung gian trên thị
trường tài chính, các HTM căn bản đi vay để thực hiện các hoạt động cho vay và
cung cấp các dịch vụ tài chính khác. Vì vậy, các NHTM đều phải rất chú tr ọng hoạt
động huy động vốn. Hơn nữa, với tư cách của một tổ chức hoạt động có tính chuyên
nghiệp cao trên thị trường tài chính, hầu hết nguồn vốn nhàn rỗi trên thị trường tài
chính được các NHTM huy động để từ đó luân chuyển các nguồn vốn này tới các
kênh đầu tư khác trong nền kinh tế. Do vậy, hiệu quả của công tác huy động vốn
của NHTM có tính quyết định hiệu quả sử dụng nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế.
16
Thứ hai, các NHTM có th ể thông qua nhi ều biện pháp và công c ụ khác
nhau để huy động vốn. Đây là điểm khác biệt mà các t ổ chức kinh tế khác không th
ể có. Chẳng hạn NHTM có th ể huy động vốn tiết kiệm ở tất cả các kỳ hạn (trong
khi luật pháp cấm các tổ chức kinh tế phi ngân hàng không được phép huy động tiền
gửi không k ỳ hạn, lý do là b ởi hoạt động này có th ể tạo tiền). NHTM cũng có thể
huy động vốn thông qua phát hành ch ứng khoán, khi đó NHTM s ẽ chịu sự kiểm
soát chi phối của cả Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và từ phía NHTW (trong khi
các tổ chức khác khi phát hành ch ứng khoán để huy động vốn chỉ chịu sự kiểm soát
duy nhất từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước). NHTM cũng có thể huy động vốn
thông qua đi vay từ các tổ chức tài chính khác trên thị trường liên ngân hàng (trong
khi hầu hết các tổ chức tài chính phi ngân hàng hiếm khi được phép tham dự vào thị
trường này). NHTM cũng có thể huy động vốn thông qua đi vay từ NHTW (trong
khi tất cả các tổ chức phi ngân hàng khác không được vay từ nguồn này).
Thứ ba, NHTM thiết lập mạng lưới chi nhánh rộng khắp để huy động vốn và
cung cấp các dịch vụ tài chính đối với các khách hàng trong nền kinh tế. Đặc điểm
này xuất phát từ chính đặc điểm hoạt động kinh doanh ngân hàng là cung cấp các
sản phẩm tài chính đa dạng cho tất cả các khách hàng trong nền kinh tế và để đạt
được yêu cầu này thì đòi h ỏi N TM phải tiến gần nhất tới các khách hàng mục tiêu
thông qua th iết lập mạng lưới chi nhánh rộng khắp (có th ể là mạng lưới hữu hình
hoặc là mạng lưới vô hình thông qua s ự trợ giúp c ủa công ngh ệ thông tin hi ện
đại), chính điều này giúp các NHTM có th ể giảm thiểu được chi phí huy động
nguồn trong khi hầu hết các t ổ chức khác khó có th ể thiết lập được một mạng lưới
chi nhánh bao trùm c ả nước để huy động vốn do chi phí huy động nguồn gia tăng
làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.2.1.3. Vai trò chính sách huy động vốn của ngân hàng thương
mại * Vai trò đối với nền kinh tế
Chính sách huy động vốn góp phần huy động tập trung nguồn vốn tiền tệ tạm
thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, qua đó phát huy hiệu quả các nguồn vốn tiền tệ
trong nền kinh tế
Do tính chất chu kỳ của SXKD cũng như tồn tại khoảng cách nhất định giữa thu
nhập và tiêu dùng, nên trong n ền kinh tế luôn t ồn tại một lượng tiền tạm thời nhàn rỗi.
17
Quy mô c ủa lượng tiền này lớn hay nhỏ phụ thuộc vào quy mô và s ự phát triển của
nền kinh tế cũng như mức thu nhập của dân chúng. H ầu hết lượng tiền này ở dạng
“tạm thời nhàn rỗi” do tính chất chu kỳ trong SXKD hoặc dân chúng chưa tìm kiếm
được cơ hội đầu tư sinh lợi và điều này cũng có nghĩa là có m ột lượng vốn tiền tệ nhất
định trong nền kinh tế đang bị loại khỏi chu kỳ SXKD, điều này gây ra s ự lãng phí
nguồn lực cho xã hội. Nhưng bất cập này sẽ được khắc phục khi các N TM, với tư cách
của một trung gian tài chính, đứng ra huy động tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn
rỗi trong nền kinh tế, chuyển chúng t ới các địa chỉ cần vốn trong nền kinh tế thông qua
các hoạt động cho vay và đầu tư, qua đó phát huy hiệu quả của nguồn vốn tiền tệ này.
Công tác huy động vốn của các NHTM càng hi ệu quả, thì hiệu quả các nguồn vốn tiền
tệ trong nền kinh tế sẽ càng cao. Nhưng muốn công tác huy động vốn của NHTM đạt
hiệu quả theo kỳ vọng thì các nội dung huy động vốn phải được đề cao.
* Vai trò đối với khách hàng
Chính sách huy động vốn được thực hiện tốt góp phần đáp ứng vốn cho nhu
cầu đầu tư phát triển của các doanh nghiệp, tổ chức
Vốn là nhân t ố có tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế và để thúc đẩy sự
phát triển kinh tế thì trước hết phải tăng cường vốn đầu tư. Về nguyên tắc, vốn đầu tư
chủ yếu được hình thành từ vốn tự có c ủa doanh nghiệp, tổ chức: Đây là nguồn vốn
chủ đạo trong hoạt động đầu tư phát triển. Tuy vậy, trong thực tế, hầu như các doanh
nghiệp không đủ vốn để thực hiện các dự án đầu tư và để bù đắp cho số vốn thiếu hụt
thì các doanh nghiệp có th ể huy động từ các nguồn vốn khác, chẳng hạn thông qua
phát hành ch ứng khoán, nhưng việc huy động vốn vay thông qua kênh này thường
không thu ận lợi do luôn ch ịu sự kiểm soát rất chặt chẽ của Ủy ban Chứng khoán; hơn
nữa, việc các doanh nghiệp có huy động được nguồn vốn thông qua phát hành chứng
khoán hay không còn tùy thu ộc vào sự phát triển của thị trường chứng khoán. Vì vậy,
cách thông d ụng nhất là các doanh nghiệp đi vay vốn từ các NHTM. Có th ể nói r ằng
hầu hết các nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt trong đầu tư và kinh doanh của các doanh
nghiệp, tổ chức và cá nhân trong n ền kinh tế đều được các NHTM đáp ứng. Do hoạt
động có tính chuyên nghiệp cao, nên các nhu c ầu về vốn của tất cả các cá nhân và t ổ
chức đều được các NHTM xử lý hi ệu quả hơn nhiều so với các nguồn khác trên th ị
trường tài chính. Nhưng để các NHTM đáp ứng được tất
18
cả các nhu cầu về vốn trong nền kinh tế, thì trước hết đò i hỏi bản thân NHTM phải
xử lý t ốt công tác huy động vốn. Việc tổ chức công tác huy động vốn càng chuyên
nghiệp và hiệu quả thì nguồn vốn huy động càng hiệu quả, từ đó nâng cao hiệu quả
các hoạt động cho vay và đầu tư của ngân hàng , đáp ứng tốt các nhu cầu về vốn cho
đầu tư phát triển trong nền kinh tế. Nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển càng lớn, thì
càng đòi h ỏi công tác huy động vốn của NHTM phải được tăng cường.
* Vai trò đối với việc kiểm soát tiền tệ
Chính sách huy động vốn giúp NHTW kiểm soát có hiệu quả lưu chuyển tiền
tệ trong nền kinh tế
Kiểm soát tình hình lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế là chức trách của
NHTW và NHTW thông qua vi ệc thực thi chính sách tiền tệ của mình để kiểm soát
nó. Song chính sách tiền tệ của NHTW muốn phát huy được hiệu quả thì phải thông
qua kênh trung gian là các TCTD, trong đó quan trọng nhất là phải thông qua các
NHTM. Các dòng l ưu chuyển vốn trong nề n kinh tế thường rất đa dạng và phức
tạp, chúng c ần được kiểm soát chặt chẽ để bảo đảm theo định hướng chính sách
chung, nâng cao hiệu quả nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế và quan trọng hơn cả
là không để cho các dòng ti ền vận động theo các khuynh hướng đầu cơ trên các thị
trường tài chính, tạo ra các hệ quả không mong đợi đối với môi trường kinh tế vĩ
mô. T ất cả các yêu cầu này sẽ được xử lý hi ệu quả thông qua kênh huy động vốn
của các NHTM. Thực tế chứng minh rằng nếu như hệ thống ngân hàng hoạt động
hiệu quả, tất cả các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế được huy động về hệ
thống ngân hàng thì sẽ ít có khả năng xảy ra các hoạt động đầu cơ khiến thị trường
tài chính luôn diễn biến phức tạp. Mặc dù m ục tiêu hoạt động kinh doanh của
NHTM không ph ải là để giúp th ực thi chính sách tiền tệ của NHTW; song như một
lẽ tự nhiên, các NHTM luôn ph ải tuân thủ các chính sách tiền tệ của NHTW, hơn
nữa, trong mọi thời điểm các NHTM đều phải chú ý công tác huy động vốn bởi đây
là nguồn cung thanh khoản trọng yếu của các NHTM. Đây chính là tiền đề tự nhiên
giúp NHTW ki ểm soát có hi ệu quả lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế.
* Vai trò đối với hoạt động kinh doanh của NHTM
HĐV góp phần tạo tiền đề để NHTM kinh doanh an toàn và hiệu quả
19
Do tính chất của một trung gian tài chính là đi vay để cho vay và cung cấp
các dịch vụ tài chính khác, nên vốn huy động luôn đóng vai trò có tính ch ất quyết
định trong kinh doanh của các NHTM, nói cách khác, n ếu như công tác huy động
vốn của NHTM không được chú ý đúng mức thì hoạt động kinh doanh của ngân
hàng sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực, làm suy yếu năng lực cạnh tranh, thậm chí ảnh
hưởng đến vấn đề an toàn thanh khoản của ngân hàng . Vì vậy, để bảo đảm hoạt
động kinh doanh của NHTM an toàn và hi ệu quả thì vấn đề có tính quyết định vẫn
là công tác huy động vốn.
1.2.2. Nội dung chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại
Chính sách huy động vốn của NHTM bao gồm các nội dung:
1.2.2.1. Hoạch định chính sách huy động vốn
Hoạch định chính sách luôn là nhân t ố quan trọng trong hoạt động kinh doanh
nói chung, trong đó đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng thì lại càng có t ầm quan
trọng đặc biệt, bởi đây là lĩnh vực kinh doanh huyết mạch của nền kinh tế, không th ể
có “trục trặc” sẽ dẫn đến những “trục trặc” của toàn bộ nền kinh tế với mức độ “khuếch
đại” lớn hơn nhiều. Muốn cho các hoạt động kinh doanh ngân hàng diễn ra thuận lợi,
suôn s ẻ thì phải coi trọng công tác kế hoạch hóa, nâng cao ch ất lượng hoạch định
chính sách kinh doanh. ay nói cách khác, h ệ thống NHTM hoạt động phải mang tầm
chiến lược thì nền kinh tế mới hoạt động thông thoáng và an toàn .
Có th ể hiểu, chính sách huy động vốn của NHTM là một chương trình hoạt
động tổng thể và dài h ạ n, nhằm tạo ra một bước phát triển nhất định trong công tác
huy động vốn của ngân hàng , là sự cam kết trước về các mục tiêu cơ bản, toàn diện
trong huy động vốn mà ngân hàng cần phải đạt được và sự phân bổ các nguồn lực
quan trọng để đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hoạt động tương lai.
Đây là một kế hoạch dài hạn mang tính định hướng cơ bản trên nhiều cấp độ khác
nhau (hoặc là cấp tổng quát, hoặc là cấp đơn vị kinh doanh chiến lược), hoặc là cấp chức
năng hoạt động. Chiến lược thường rất linh hoạt, có kh ả năng điều chỉnh tùy thu ộc vào
các yếu tố điều kiện và môi trường kinh doanh. Chiến lược và chính sách huy động vốn
luôn hướng tới mục đích, mục tiêu nhất định mà ngân hàng cần đạt được trong tương lai.
Bản chất các mục đích, mục tiêu quyết định các phương hướng, giải pháp thực hiện.
Đối với các nhà qu ản lý ngân hàng , thì công tác ho ạch định chính sách huy
động vốn thực chất là quá trình nghiên cứu, tìm phương án giải quyết mối quan hệ
20
giữa ngân hàng với môi trường kinh doanh của nó. Nói cách khác, đây là quá trình
ngân hàng đi tìm câu trả lời cho các câu h ỏi mang tính toàn diện và dài h ạn: Hiện
tại ngân hàng đang ở đâu trên thị trường?; Ngân hàng muốn đi đến đâu trong tương
lai trong hoạt động huy động vốn? (hay mục tiêu, hình ảnh đặc trưng trong tương lai
của ngân hàng ?); Nhà quản trị điều hòa các ngu ồn lực theo phương hướng, cách
thức cơ bản nào để đạt được các mục tiêu đề ra trong công tác huy động vốn trong
tương lai?; Làm thế nào để nhận biết và đảm bảo rằng ngân hà ng sẽ đạt được mục
tiêu, vị trí và hìnhảnh mong muốn?
Mục tiêu của việc hoạch định chính sách huy động vốn của NHTM: Chủ
động phát hiện các cơ hội để tận dụng và lảng tránh các nguy cơ, nhằm tăng cường
khả năng sinh lời và giảm thiểu những rủi ro tổn thất có th ể xảy ra gắn với công tác
huy động vốn; Cho phép các c ấp điều hành và nhân viên bi ết được ngân hàng sẽ đi
theo hướng nào? Nhằm đạt mục tiêu cơ bản gì trong huy động vốn? Cần tập trung
chú ý vào công vi ệc gì? Cái gì sẽ là ưu tiên theo trình tự thời gian? Bằng cách nào
để đạt đến các kết quả cần thiết trong huy động vốn?; Là cơ sở để xác định hình ảnh
tương lai trong huy động vốn của NHTM; NHTM nào vận dụng quản trị chiến lược
sẽ đem lại hiệu quả huy động vốn tốt hơn.
1.2.2.2. Ban hành các chính sách huy động vốn
Chính sách huy động vốn của ngân hàng là một hệ thống các quy định nhằm
điều chỉnh hoạt động huy động vốn phù h ợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng
trong từng thời kỳ nhất định, các NHTM đều xây dựng cho mình các chỉ tiêu về huy
động vốn riêng. Như vậy, có th ể hiểu chính sách huy động vốn là một hệ thống bao
gồm các quy định, các công c ụ, hình thức nhằm đạt mục tiêu đề ra. Chính sách huy
động vốn chỉ rõ qu y mô, k ết cấu nguồn vốn cần huy động, mức lãi suất, kỳ
hạn… có th ể áp dụng cùng ngu ồn tài nguyên v ề công ngh ệ, nhân lực, tài chính.
Trên cơ sở đó, công tác huy động vốn sẽ bao gồm những nội dung mà theo đó, từng
bộ phận liên quan sẽ sử dụng các công c ụ, các mức lãi suất, các kỳ hạn, xác định
đối tượng huy động, phương thức huy động vốn phù hợp với quy mô, cơ cấu vốn
cần thiết nhằm đạt các mục tiêu đề ra. Trong đó:
- Chính sách về sản phẩm tiền gửi: Người quản lý ph ải nắm bắt được nhu cầu,
đặc tính tâm lý của khách hàng , qua đó đưa ra những sản phẩm tiền gửi phù h ợp với
từng loại đối tượng khách hàng . Gia tăng các nguồn vốn huy động là một trong những
21
chỉ tiêu quan trọng phản ánh chất lượng hoạt động của ngân hàng , là điều kiện để ngân
hàng mở rộng quy mô, nâng cao tính thanh khoản và tính ổn định của nguồn vốn.
- Chính sách về kỳ hạn của nguồn vốn huy động: Nhà quản lý th ực hiện đánh
giá quy mô, cơ cấu và sự tăng trưởng nguồn vốn huy động qua các thời kỳ nhằm đưa ra
các biện pháp tăng quy mô và thay đổi cơ cấu hiệu quả nhất. Đây là nội dung đầu tiên
quan trọng trong quản lý ngu ồn vốn huy động. Cơ cấu nguồn vốn có ảnh hưởng đến cơ
cấu và sự đa dạng của tài sản và quyết định chi phí cũng như lợi nhuận.
- Chính sách về lãi suất huy động và chi phí huy động vốn: Chính sách về lãi
suất và chi phí hoạt động liên quan trực tiếp đến việc huy động vốn, vì nó ảnh hưởng
trực tiếp đến nguồn thu nhập và chi phí của ngân hàng . Về nguyên tắc thì lãi suất
huy động càng cao thì ngân hàng càng thu hút được nhiều nguồn vốn, nhưng nếu chi
phí lãi càng tăng, đi kèm với nó vi ệc kiểm soát các chi phí khác gắn với huy động
vốn kém hiệu quả (tăng lên), trong khi đó doanh thu lại không tăng cùng tốc độ thì
lợi nhuận sẽ sụt giảm, tức là kinh doanh không hi ệu quả. Do vậy, nhà quản lý c ần
đưa ra những chính sách về lãi suất huy động và chi phí huy động vốn phù h ợp
trong từng thời kỳ và theo từng mục tiêu chiến lược chung của ngân hàng .
- Chính sách thiết lập hệ thống kênh huy động: Việc thiết lập mạng lưới các
Chi nhánh, Phòng giao d ịch có vai trò quy ết định trong công tác huy động vốn của
NHTM, bởi vì khách hàng chỉ muốn đem gửi tiền tại những nơi thuận tiện, an toàn
và vì vậy, các NHTM phải chú ý thi ết lập mạng lưới các phòng giao d ịch sao cho
càng tiến gần tới các khách hàng mục tiêu càng t ốt nhưng phải trên cơ sở tính toán
các phí tổn về huy động nguồn. Bên cạnh đó, NHTM cũng phải nghiên cứu để đưa
ra các sản phẩm huy động vốn phù h ợp với yêu cầu của khách hàng trên cơ sở bảo
vệ quyền lợi của những người gửi tiền cả về tính an toàn, tiện ích và thu nhập.
- Chính sách khách hàng: NHTM phải có các chính sách qu ảng bá, xúc ti ến
phù h ợp để hấp dẫn và lôi kéo khách hàng tìm đến gửi tiền ở ngân hàng của mình chứ
không ph ải gửi ở tổ chức khác. Trong thời đại bùng n ổ thông tin như hiện nay thì phải
tăng tính chuyên nghiệp của công tác xúc ti ến, kết hợp thông tin đa chiều trên các ph
ương tiện thông tin truy ền thông để người gửi tiền biết đến các sản phẩm huy động vốn
mà ngân hàng tạo ra, thấy được lợi ích khi gửi tiền tại ngân hàng . Hết
sức tránh các cách th ức quảng cáo phản cảm, gây tốn kém chi phí mà lại gây tác
động ngược đến công tác huy động vốn của ngân hàng .
22
Về nguyên lý thì chính sách huy động vốn của NHTM phải bám sát các đường
lối, chủ trương, chính sách của Nhà nước, đặc biệt là các chính sách của NHTW.
1.2.2.3. Tổ chức thực hiện công tác huy động
vốn * Xây dựng chỉ tiêu huy động vốn
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thì huy động vốn là khâu r ất quan
trọng, nó giúp b ảo đảm sự ổn định thanh khoản ngân hàng . Từ tầm quan trọng của
huy động vốn, việc xây dựng chỉ tiêu huy động vốn có t ầm quan trọng đặc biệt. Chỉ
tiêu huy động vốn của NHTM được xây dựng theo thời gian nhất định, dựa vào quy
mô ho ạt động của NHTM trên cơ sở nhu cầu vốn tín dụng của nền kinh tế. Chính vì
vậy, chỉ tiêu huy động vốn này tăng, giảm hay giữ ổn định hoàn toàn tùy thu ộc vào
tình hình cụ thể của nền kinh tế trong từng giai đoạn nhất định.
Việc xây dựng các chỉ tiêu huy động vốn là cần thiết: (i) Là căn cứ để tiến hành
phân bố nguồn lực một cách cụ thể; (ii) Là căn cứ chủ yếu để đánh giá khả năng và
thành tích trong huy động vốn; (iii) Là căn cứ để kiểm soát sự hoạt động, đảm bảo duy
trì sự tiến triển đúng theo hướng đạt được các mục tiêu dài h ạn về huy động vốn; (iv)
Chỉ ra những trật tự ưu tiên cho cả ngân hàng, Chi nhánh, các phòng ch ức năng.
* Xây dựng hệ thống tìm kiếm và phân loại nguồn vốn
NHTM phải có h ệ thống để khai thác tìm kiếm nguồn vốn thông qua h ệ thống
nhân sự của ngân hàng . Việc khai thác tìm kiếm nguồn vốn đóng vai trò quan tr ọng
trong bối cảnh cạnh tranh huy động nguồn khá nóng hi ện nay. Thực tế cho thấy rằng,
việc tìm kiếm nguồn vốn đã khó, nhưng việc duy trì nguồn vốn còn khó h ơn nhiều.
Muốn duy trì được nguồn vốn ổn định lâu dài thì đòi h ỏi NHTM phải phân loại nguồn
vốn, từ đó đưa ra các biện pháp quản lý phù h ợp với đặc điểm của từng nguồn.
* Triển khai các hình thức huy động vốn
Đây là sự cụ thể hóa các n ội dung công vi ệc nhất định cần phải làm, những
biện pháp và tr ật tự các bước cần thực hiện trong việc thực thi chiến lược huy động
vốn. Các nội dung cần hướng vào: (i) Công vi ệc cần làm cụ thể là gì?; (ii) Bao giờ
bắt đầu và kết thúc k hi nào?; (iii) Ai sẽ làm và ch ịu trách nhiệm về công vi ệc đó?;
(iv) Ngân sách ho ạt động lấy từ đâu với số lượng bao nhiêu?; (v) Các quy định về
thủ tục (giải quyết khiếu nại của khách hàng , giải quyết quyền lợi của nhân viên, th
ủ tục hướng dẫn các nhân viê n thực thi nhiệm vụ…) là gì?.
23
Việc huy động vốn đòi h ỏi phải có ngu ồn lực. Nguồn lực của ngân hàng bao
gồm: (i) Nguồn lực tài chính; (ii) Nguồn lực vật chất; (iii) Nguồn nhân lực; (iv) Kỹ
thuật công ngh ệ. Phân bổ nguồn lực phải theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên: theo các
mục tiêu hàng năm và theo chương trình hành động đã được thiết lập.
Các hình thức huy động vốn của NHTM bao gồm:
Thứ nhất, huy động vốn thông qua tăng vốn chủ sở hữu
Để tăng vốn chủ sở hữu, các NHTM có th ể thông qua các hình thức:
- Bổ sung vốn điều lệ bằng việc phát hành thêm c ổ phiếu, cấp thêm vốn,
góp thêm vốn...
- Bổ sung vốn chủ sở hữu bằng cách trích lập thêm lợi nhuận sau thuế.
- Bổ sung vốn chủ sở hữu thông qua vi ệc trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau
thuế hàng năm.
Thứ hai, huy động vốn thông qua nh ận tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân
cư. Vốn huy động tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cư rất đa dạng cả về hình
thức huy động, kỳ hạn huy động và loại tiền huy động:
- Tiền gửi của tổ chức kinh tế
Trong quá trình SXKD, các tổ chức kinh tế thường có m ột bộ phận vốn tiền
tệ tạm thời nhàn rỗi (khấu hao đã trích lập nhưng chưa đến hạn sử dụng, tiền thu bán
hàng nhưng chưa mua nguyên vật liệu, các quỹ khen thưởng, phúc l ợi, quỹ đầu tư
phát triển ... đã trích lập song chưa sử dụng đến), các tổ chức kinh tế thường gửi
chúng vào NHTM, v ừa bảo đảm an toàn, nhưng lại giúp sinh l ời, mặt khác nhằm
thuận tiện cho hoạt động thanh toán...
Các tổ chức kinh tế gửi vốn vào NHTM dưới các hình thức:
+ Tiền gửi không k ỳ hạn: Loại tiền gửi này mục đích là để thanh toán, khách hàng
có th ể rút ra b ất cứ khi nào và NHTM luôn có ngh ĩa vụ phải đáp ứng yêu cầu của khách
hàng vô điều kiện. Do không có tính k ế hoạch nên lãi suất áp dụng cho loại tiền gửi này là
khá th ấp, thậm chí trước những năm 1980, NHTW các nước không cho phép
thanh toán lãi cho loại tiền gửi này. Mặc dù là lo ại tiền gửi không k ỳ hạn, khách hàng
có th ể rút ra b ất cứ khi nào nhưng trong thực tế luôn có m ột số dư tiền gửi nhất định
tại quỹ của NHTM và NHTM có th ể sử dụng chúng để cho vay có k ỳ hạn.
+ Tiền gửi có k ỳ hạn: Đây là những khoản tiền gửi của các tổ chức kinh tế
có sự thỏa thuận về thời hạn rút ti ền và do có tính kế hoạch hóa nên nhìn chung loại
24
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!

More Related Content

What's hot

PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...Nguyễn Công Huy
 
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfGiáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfMan_Ebook
 
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải pháp
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải phápHoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải pháp
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải phápluanvantrust
 
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻLuận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
Luận văn: Sự hài lòng của khách hàng về dịch vụ ngân hàng bán lẻ
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfGiáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDVLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng BIDV
 
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải pháp
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải phápHoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải pháp
Hoạt động Marketing của ngân hàng Quân đội. Thực trạng và giải pháp
 
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU báo cáo thực tập tại ngân hàng Đông Á, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc TếLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime BankHuy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng Dịch vụ Ngân hàng bán lẻ
 
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá GiỏiKho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Kho 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Tài Chính Ngân Hàng, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!

đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM! (20)

LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
LV:Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển ...
 
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyênLv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
đáNh giá chất lượng dịch vụ bảo hiểm nhân thọ manulife tại ngân hàng thương m...
 
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
lv: Quản lý nguồn nhân lực tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
LV:  Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!LV:  Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý ngân sách nhà nước huyện Vĩnh Linh, HAY!
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nướcLuận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
Luận văn: Nâng cao chất lượng công tác thanh tra thu, chi ngân sách, HOT!
 
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
 
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
lv:Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
 lv:Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục lv:Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
lv:Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước cho sự nghiệp giáo dục
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh Linh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh LinhLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh Linh
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Lý Chợ Trên Địa Bàn Huyện Vĩnh Linh
 
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCBLuận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
 
LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại
LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại
LV: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại
 
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
Kiểm soát nội bộ đối với quy trình cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát ...
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!

  • 1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ DƯƠNG NGUYỄN XUÂN HÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018
  • 2. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ DƯƠNG NGUYỄN XUÂN HÀ HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ Chuyên ngành: QUẢN LÝ KINH TẾ Mã số: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT HUẾ, 2018
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi , được hoàn thành sau quá trình học tập và nghiên c ứu thực tiễn, dưới sự hướng dẫn PGS.TS. Nguyễn Văn Phát. Các nội dung nghiên cứu, kết quả trong đề tài là trung th ực và chưa công bố bất kỳ dưới hình thức nào trước đây. Những số liệu phục vụ cho việc phân tích, đánh giá được tác giả thu thập trong quá trình nghiên cứu. Ngoài ra trong luận văn còn s ử dụng một số nhận xét, đánh giá cũng như số liệu của các tác gi ả khác, cơ quan tổ chức khác đều có trích dẫn và chú thích nguồn gốc. Tác giả luận văn Dương Nguyễn Xuân Hà i
  • 4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm sâu sắc, chân thành, cho phép tôi được bày tỏ lòng bi ết ơn tới tất cả các cơ quan và cá nhân đã tạo điều kiện giúp đỡ cho tôi trong quá trình học tập và nghiên c ứu hoàn thành lu ận văn này. Tôi xin chân thành c ảm ơn toàn thể Quý th ầy giáo, cô giáo và các cán b ộ công ch ức Phòng Sau đại học Trường Đại học Kinh tế Đại học Huế đã giúp đỡ tôi về mọi mặt trong suốt quá trình học tập và nghiên c ứu. Đặc biệt tôi xin bày t ỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến PGS.TS. Nguyễn Văn Phát, người trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ tận tình tôi trong suốt thời gian nghiên cứu để hoàn thành lu ận văn này. Tôi xin chân thành c ảm ơn Ban Giám đốc gân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế (Vietinbank Thừa Thiên Huế) đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi hoàn thành chương trình học cũng như quá trình thu thập dữ liệu cho luận văn này. Cuối cùng, xin c ảm ơn đồng nghiệp, các bạn đã góp ý giúp tôi trong quá trình thực hiện luận văn này. Tác giả luận văn Dương Nguyễn Xuân Hà ii
  • 5. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên h ọc viên: DƯƠNG NGUYỄN XUÂN HÀ Chuyên ngành: Qu ản lý kinh t ế, Niên khóa: 2016 - 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. NGUYỄN VĂN PHÁT Tên đề tài: HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG T ƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ 1. Tính cấp thiết của đề tài Thời gian qua, hoạt động huy động vốn của Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã có nh ững thành công nh ất định, đóng góp phần lớn trong việc mang lại hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, vẫn còn m ột số bất cập cần khắc phục như chính sách sản phẩm còn đơn điệu; chính lãi suất không linh ho ạt, chưa hấp dẫn, chính sách khách hàng, chính sách mở rộng mạng lưới chưa triển khai triệt để và có hiệu quả… Vì vậy, Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế cần nghiên cứu và tích cực tổ chức triển khai thực hiện tốt các chính sách huy động vốn nhằm khai thác tối đa những nguồn vốn tiềm năng trong dân cư và trong xã hội là hết sức cấp thiết, góp phần giữ vững và tăng trưởng nguồn vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do vậy, nghiên cứu đề tài: “Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Th ừa Thiên Huế” là hết sức cấp thiết. 2. Phương pháp nghiên cứu Luận văn đã sử dụng các phương pháp như: phương pháp thu thập số liệu; tổng hợp và xử lý s ố liệu; phương pháp thống kê mô t ả, kiểm định thống kê; phương pháp so sánh, hạch toán kinh tế nhằm hướng đến mục tiêu nghiên cứu. 3. Kết quả nghiên cứu và đóng góp luận văn Kết quả nghiên cứu của luận văn đã hệ thống hoá cơ sở lý lu ận và thực tiễn về chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại. Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017. Đề xuất giải pháp hoàn thi ện chính sách huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế đến năm 2022. iii
  • 6. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU Viết tắt Nguyên nghĩa BHXH : Bảo hiểm xã hội HĐV : Huy động vốn KBNN : Kho bạc Nhà nước KH : Khách hàng LS : Lãi suất NH : Ngân hàng NHCSXH : Ngân hàng chính sách xã h ội NHNN : Ngân hàng nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại NHTW : Ngân hàng Trung ương SPDV : Sản phẩm dịch vụ TCTD : Tổ chức tín dụng TD : Tín dụng TK : Tài khoản USD : Đô la Mỹ VNĐ : Đồng Việt Nam iv
  • 7. MỤC LỤC Trang LỜI CAM ĐOAN.....................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN............................................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ....................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................iv MỤC LỤC....................................................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG...............................................................................................................................x DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ..................................................................................................xii PHẦN I. MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu......................................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung.............................................................................................................................2 2.2. Mục tiêu cụ thể.............................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu....................................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu..............................................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập số liệu.................................................................................................3 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích s ố liệu...........................................................................4 5. Kết cấu của luận văn......................................................................................................................5 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU........................................................................................6 CHƯƠNG 1.................................................................................................................................................6 MỘT SỐ VẤ ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH.......................6 HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................6 1.1. Khái quát chung v ề ngân hàng thương mại....................................................................6 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại....................................................................................6 1.1.2. Vai trò c ủa ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế.........................................7 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại....................................................9 1.1.3.1. Huy động vốn....................................................................................................................9 1.1.3.2. Cho vay.................................................................................................................................9 v
  • 8. 1.1.3.3. Thanh toán........................................................................................................................11 1.1.3.4. Tài trợ ngoại thương....................................................................................................11 1.1.3.5. Dịch vụ ủy thác..............................................................................................................12 1.1.3.6. Bảo quản vật có giá......................................................................................................12 1.2. Chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại..............................................13 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò c ủa chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại..................................................................................................................................................13 1.2.1.1. Khái niệm chính sách huy động vốn....................................................................13 1.2.1.2. Đặc điểm chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại..............16 1.2.1.3. Vai trò chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại...................17 1.2.2. Nội dung chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại......................20 1.2.2.1. Hoạch định chính sách huy động vốn..................................................................20 1.2.2.2. Ban hành các chính sách huy động vốn..............................................................21 1.2.2.3. Tổ chức thực hiện công tác huy động vốn.........................................................23 1.2.2.4. Kiểm tra, giám sát huy động vốn...........................................................................27 1.2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại......................................................................................................................................28 1.2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá công tác huy động vốn...................................................28 1.2.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả thực hiện chính sách huy động vốn......29 1.2.3.3. Các chỉ tiêu định tính...................................................................................................29 1.3. Kinh nghiệm thự c hiện chính sách huy động vốn của các ngân hàng thương mại và bài h ọc đối với Vietinbank Chi nhánh Huế...........................................................31 1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngo ại thương Việt Nam (Vietcombank)..........................................................................................................................................31 1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP K ỹ thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế (Techcombank).................................................................................................................33 1.3.3. Bài học rút ra đối với Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế........................34 CHƯƠNG 2..............................................................................................................................................36 THỰC TRẠNG CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN.........................................................36 TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG.......................36 VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.............................................................36 vi
  • 9. 2.1. Tổng quan về Ngân hàng thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam và Chi nhánh Thừa Thiên Huế...........................................................................................................36 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam..................................36 2.1.2. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế...................................................................................................................................................37 2.1.3. Cơ cấu tổ chức.......................................................................................................................38 2.1.4. Tình hình laođộng................................................................................................................41 2.1.5. Kết quả hoạt động kinh doanh........................................................................................42 2.2. Đánh giá chính sách huy động vốn tại Ngân hàng MCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.............................................................................................47 2.2.1. Tổ chức công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế..................................................................................................47 2.2.1.1. Cơ chế quản lý, điều hành hoạt động huy động vốn.....................................47 2.2.1.2. Tổ chức bộ máy huy động vốn................................................................................48 2.2.1.3. Quy trình, thủ tục, chứng từ giao dịch.................................................................51 2.2.2. Tình hình triển khai các chính sách huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.........................................................52 2.2.2.1. Chính sách sản phẩm, dịch vụ huy động vốn...................................................52 2.2.2.2. Chính sách lãi suất........................................................................................................53 2.2.2.3. Chính sách phát triển kênh huy động...................................................................55 2.2.2.4. Chính sách khách hàng...............................................................................................58 2.2.3. Theo dõi, đánh giá chính sách huy động vốn...........................................................60 2.2.4. Kết quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Huế...................................................................................................................................................61 2.2.4.1. Cơ cấu nguồn vốn.........................................................................................................61 2.2.4.2. Quy mô và t ốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động...................................63 2.2.4.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động....................................................................................63 2.2.4.4. Thị phần huy động vốn...............................................................................................68 2.2.4.5. Chi phí huy động vốn..................................................................................................69 2.2.4.6. Tính sát thực của kế hoạch huy động vốn..........................................................69 vii
  • 10. 2.2.4.7. Tính hợp lý trong công tác ch ỉ đạo, tổ chức thực hiện chính sách huy động vốn......................................................................................................................................................71 2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.........................71 2.3.1. Đặc điểm mẫu khảo sát......................................................................................................71 2.3.1.1. Đối tượng là khách hàng............................................................................................71 2.3.1.2. Đối tượng là cán b ộ nhân viên ngân hàng........................................................73 2.3.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừ a hiên Huế...............................74 2.3.2.1. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách sản phẩm...................74 2.3.2.2. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách lãi suất........................76 2.3.2.3. Đánh giá của các đối tượng điều tra về đội ngũ nhân viên........................76 2.3.2.4. Đánh giá của các đối tượng điều tra về cơ sở vật chất và kênh huy động...............................................................................................................................................................77 2.3.2.5. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách khách hàng...............78 2.3.3. Phân tích sự khác biệt trong đánh giá giữa cán bộ nhân viên và kh ách hàng về chính sách huy động vốn...............................................................................................................79 2.3.3.1. Kiểm định sự khác biệt khi đánh giá về yếu tố sản phẩm...........................79 2.3.3.2. Kiểm định sự khác biệt khi đánh giá về chính sách lãi suất......................81 2.3.3.3. Kiểm định sự khác biệt khi đánh giá về đội ngũ nhân viên.......................82 2.3.3.4. Kiểm định sự khác bi ệt khi đánh giá về cơ sở vật chất và kênh huy động...............................................................................................................................................................83 2.3.3.5. Kiểm định sự khác biệt khi đánh giá về chính sách khách hàng.............84 2.4. Đánh giá chung về chính sách huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.................................................................85 2.4.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................................85 2.4.2. Những hạn chế.......................................................................................................................86 CHƯƠNG 3..............................................................................................................................................88 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN..............................89 TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG.......................89 VIỆT NAM - CHI NHÁNH THỪA THIÊN HUẾ.............................................................89 viii
  • 11. 3.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới.............................................................................89 3.1.1. Định hướng nhiệm vụ đến năm 2022..........................................................................89 3.1.2. Phương hướng huy động vốn của Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế 90 3.2. Giải pháp hoàn thi ện chính sách huy động vốn tại Ngân hàng TM CP Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế..................................................................91 3.2.1. Giải pháp về cơ chế điều hành huy động vốn và kinh doanh vốn..................91 3.2.2. Giải pháp về sản phẩm huy động vốn.........................................................................92 3.2.3. Giải pháp về chính sách mở rộng mạng lưới và kênh huy động.....................94 3.2.4. Giải pháp về chính sách khách hàng............................................................................94 3.2.5. Giải pháp về chính sách nâng cao chất lượng đội ngũ làm công tác huy động vốn......................................................................................................................................................97 PHẦN III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...............................................................................98 1. Kết luận.............................................................................................................................................98 2. Kiến nghị..........................................................................................................................................99 2.1. Đối với Quốc hội, Chính phủ..............................................................................................99 2.2. Đối với Ngân hàng Nhà nước.............................................................................................99 2.3. Đối với Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam...............................................100 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................101 PHỤ LỤC................................................................................................................................................103 Quyết định hội đồng ch ấm luận văn Biên bản của Hội đồng chấm luận văn và nhận xét của các phản biện Bản giải trình nội dung chỉnh sửa luận văn Xác nhận hoàn thiện luận văn ix
  • 12. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang Bảng 2.1. Tình hình laođộng của Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế..................41 qua 3 năm 2015-2017............................................................................................................................41 Bảng 2.2. Tình hình huyđộng vốn tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015 - 2017......................................................................................................................................43 Bảng 2.3. Tình hình cho vay tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế.....................44 qua 3 năm 2015 - 2017.........................................................................................................................44 Bảng 2.4. Kết quả kinh doanh tại Vietinbank Chi nhánh hừa Thiên Huế..................46 qua 3 năm 2015 - 2017.........................................................................................................................46 Bảng 2.5. Tình hình nhân lực phục vụ hoạt động huy động vốn.......................................49 Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017.........................................49 Bảng 2.6. Chất lượng nguồn nhân lực huy động vốn.............................................................50 Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017.........................................50 Bảng 2.7. Phương tiện sử dụng trong hoạt động huy động vốn.........................................51 tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017...................................51 Bảng 2.8. Trần lãi suất huy động bình quân đối với các kỳ hạn........................................54 tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên uế qua 3 năm 2015-2017...................................54 Bảng 2.9. Mạng lưới huy động vốn tại Vietinbank.................................................................55 Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................55 Bảng 2.10. Kết quả phát triển mạng lưới ATM, POS qua 3 năm 2015-2017..............57 Bảng 2.11. Tình hình triển khai tặng quà khách hàng trong huy động vốn..................58 tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017...................................58 Bảng 2.12. Hoạt động quảng bá và h ỗ trợ khách hàng trong huy động vốn...............60 tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017...................................60 Bảng 2.13. Tình hình kiểm tra giám sát chính sách huy động vốn...................................61 tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017...................................61 Bảng 2.14. Quy mô và cơ cấu nguồn vốn tại Vietinbank.....................................................62 Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................62 Bảng 2.15. Quy mô và t ốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động.....................................63 tại Vietinbank Chi nhánh Huế qua 3 năm 2015-2017............................................................63 x
  • 13. Bảng 2.16. Cơ cấu tiền gửi huy động theo loại tiền tại Vietinbank.................................64 Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................64 Bảng 2.17. Cơ cấu tiền gửi huy động theo kỳ hạn tại Vietinbank....................................66 Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................66 Bảng 2.18. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo địa bàn tại Vietinbank.............................67 Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................67 Bảng 2.19. Thị phần huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank.................................................68 Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................68 Bảng 2.20. Tổng hợp chi phí huy động vốn/Qui mô huy động vốn tiền gửi tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017.........................................69 Bảng 2.21. Tình hình thực hiện huy động vốn so kế hoạch tại Vietinbank..................70 Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................70 Bảng 2.22. Năng suất huy động vốn tại Vietinbank................................................................71 Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017..................................................................71 Bảng 2.23. Đặc điểm mẫu khảo sát là khách hàng...................................................................72 Bảng 2.24. Đặc điểm mẫu là cán b ộ nhân viên ngân hàng.................................................73 Bảng 2.25. Đánh giá của các đối tượng điều tra về chính sách sản phẩm.....................75 Bảng 2.26. Đánh giá của đối tượng điều tra về chính sách lãi suất..................................76 Bảng 2.27. Đánh giá của đối tượng điều tra về đội ngũ nhân viên...................................77 Bảng 2.28. Đánh giá của đối tượng điều tra về cơ sở vật chất và kênh huy động....78 Bảng 2.29. Đánh giá của đối tượng điều tra về chính sách khách hàng.........................79 Bảng 2.30. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt................................80 khi đánh giá về chính sách sản phẩm.............................................................................................80 Bảng 2.31. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt................................81 khi đánh giá về chính sách lãi suất..................................................................................................81 Bảng 2.32. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt................................82 khi đánh giá về yếu tố đội ngũ nhân viên.....................................................................................82 Bảng 2.33. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt................................83 khi đánh giá về cơ sở vật chất và kênh huy động.....................................................................83 Bảng 2.34. Kết quả kiểm định Independent sample t-test khác biệt................................84 khi đánh giá về chính sách khách hàng.........................................................................................84 xi
  • 14. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Số hiệu hình Tên hình Trang Hình 2.1. Logo Ngân hàng TMCP Công Th ương Việt Nam.............................................37 Hình 2.2. Cơ cấu tổ chức của Vietinbank - Chi nhánh Thừa Thiên Huế.......................39 Hình 2.3. Tổ chức bộ máy huy động tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế...48 xii
  • 15. PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh hiện nay, vấn đề toàn cầu hóa, h ội nhập kinh tế quốc tế và tự do hóa thương mại đã và đang là xu thế nổi bật của nền kinh tế thế giới đương đại. Hội nhập kinh tế quốc tế là một chủ trương nhất quán và là n ội dung trọng tâm trong chính sách đối ngoại và hợp tác kinh tế quốc tế của Đảng ta trong quá trình đổi mới đất nước. Việt Nam đã tham gia đàm phán và ký k ết 12 Hiệp định thương mại tự do (FTA) với 56 quốc gia và nền kinh tế trên thế giới, trong đó các FTA thế hệ mới đã kết thúc đàm phán gồm FTA Việt Nam - Liên minh châu Âu (EVFT A, 2015) và Hiệp định đối tác toàn di ện và tiến bộ xuyên Thái Bình Dương (CPTPP, 2018). Đây là các FTA thế hệ mới với diện cam kết rộng và mức cam kết sâu. Đặc biệt, Cộng đồng kinh tế ASEAN (AEC) chính thức hình thành từ 31/12/2015 đã mang lại những cơ hội to lớn cho các nướ c thành viên nh ờ khai thác hiệu quả hơn các nguồn lực khu vực, tăng cường khả năng thu hút đầu tư và tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu (http://www.trungtamwto.vn). Sự kiện này tạo ra nhiều cơ hội phát triển cho nền kinh tế Việt Nam nhưng đồng thời cũng mang lại nhiều thách thức khó khăn cho tất cả các ngành, các l ĩnh vực của nền kinh tế, đặc biệt là ngành Ngân hàng (NH) chịu tác động rất lớn từ việc mở cửa thị trường dịch vụ. Các ngân hàng thương mại trong nước đang gặp phải sự cạnh tranh gay gắt không nh ững đến từ các đối thủ trong nước mà còn đến từ các tổ chức tài chính, ngân hàng nước ngoài. Trong môi trường cạnh tranh khốc liệt đó, khách hàng là nhân t ố quyết định sự tồn tại của ngân hàng. Ngân hàng nào dành được sự quan tâm và lòng trung thành của khách hàng (KH) thì ngân hàng đó sẽ tồn tại và phát tri ển bền vững. Chiến lược kinh doanh hướng đến khách hàng là chiến lược kinh doanh có t ầm quan trọng bậc nhất đối với mọi ngân hàng và đang trở thành kim chỉ nam cho mọi hoạt động của ngân hàng. Thu hút khách hàng m ới, củng cố khách hàng hi ện tại đang trở thành một phương thức kinh doanh hữu hiệu với lượng chi phí bỏ ra không quá l ớn nhưng mang lại hiệu quả kinh doanh cao. Làm thế nào để đem đến cho khách hàng m ột chất lượng dịch vụ tốt nhất để từ đó tạo ra sự hài lòng cao nh ất luôn là v ấn đề mà các n gân hàng ph ải cố gắng thực hiện. 1
  • 16. Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Thừa Thiên Huế (Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế) là một trong số ngân hàng TMCP m ạnh nhất hiện nay và đang nắm giữ một lượng lớn khách hàng trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế. Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế luôn d ẫn đầu về huy động vốn, tài sản và lợi nhuận trước thuế trong toàn hệ thống. Tính đến 31/12/2017, trên địa bàn Thừa Thiên Huế có hoạt động của 21 Ngân hàng thương mại, 1 Ngân hàng chính sách, 1 Ngân hàng phát tri ển, 70 Phòng giao d ịch, 7 Quỹ tiết kiệm, 180 máy ATM. Để thu hút được nguồn vốn các ngân hàng đã xây d ự ng nhiều chính sách và biện pháp nhằm tăng cường thu hút v ốn từ phương pháp truyền thống cũng như phi truyền thống, cho thấy tầm quan trọng của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng . Thời gian qua, hoạt động huy động vốn của Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế đã có nh ững thành công nh ất định, đóng góp phần lớn trong việc mang lại hiệu quả kinh doanh. Tuy nhiên, vẫn còn m ột số bất cập cần khắc phục như chính sách sản phẩm còn đơn điệu; chính lãi suất không linh ho ạt, chưa hấp dẫn, chính sách khách hàng, chính sách mở rộng mạng lưới chưa triển khai triệt để và có hi ệu quả… Vì vậy, Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế cần nghiên cứu và tích cực tổ chức triển khai thực hiện tốt các chính sách huy động vốn nhằm khai thác tối đa những nguồn vốn tiềm năng trong dân cư và trong xã hội là hết sức cấp thiết, góp ph ần giữ vững và tăng trưởng nguồn vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Xuất phát từ những lý do trên, tôi đã chọn đề tài: “Hoàn thi ện chính sách huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Th ừa Thiên Hu ế” làm luận văn thạc sĩ của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực trạng chính sách huy động vốn qua 3 năm 2015-2017, đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế đến năm 2022. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hoá cơ sở lý lu ận và thực tiễn về chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại. 2
  • 17. - Phân tích, đánh giá th ực trạng chính sách huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế giai đoạn 2015-2017. - Đề xuất giải pháp hoàn thiện chính sách huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế đến năm 2022. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là nh ững vấn đề lý lu ận và thực tiễn về chính sách huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Đối tượng khảo sát: Khách hàng có tham gia d ịch vụ gửi tiền tiết kiệm và cán bộ nhân viên t ại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Đề tài nghiên c ứu triển khai tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế. - Về thời gian: Phân tích, đánh giá thực trạng chính sách huy động vốn giai đoạn 2015-2017; các giải pháp đề xuất được áp dụng đến năm 2022. Số liệu sơ cấp được điều tra khảo sát trong khoảng thời gian từ tháng 1 đến tháng 3 năm 2018. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu - Đối với số liệu thứ cấp Được thu thập từ báo cáo tổng kết tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế qua 3 năm 2015-2017; phương hướng hoạt động năm tiếp theo và nguồn tài liệu được thu thập từ sách, báo, tạp chí, các tài liệu đã công b ố trên các phương tiện thông tin đại chúng, internet và từ các cơ quan ban ngành ở TW để định hướng. - Đối với số liệu sơ cấp Nghiên cứu thực hiện điều tra bằng bảng hỏi thông qua cán bộ nhân viên ngân hàng và khách hàng của Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế nhằm nắm bắt được ý kiến đánh giá liên quan đến chính sách huy động vốn. Các bảng hỏi được thiết kế để thu thập thông tin của khách hàng; mục đích gửi tiết kiệm; yếu tố quan tâm khi quyết định gửi tiết kiệm; đánh giá về các chính sách huy động vốn dưới góc độ của khách hàng. Bên cạnh đó, thu thập ý kiến đánh giá của cán bộ nhân viên ngân hàng về tình hình triển khai các chính sách huy động vốn dưới góc độ của cán 3
  • 18. bộ nhân viên ngân hàng. T ừ đó, giúp tác giả có cái nhìn khái quát và toàn di ện hơn về thực trạng chính sách huy động vốn tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế để đưa ra những định hướng và giải pháp phù h ợp. Chọn mẫu: * Đối với cán bộ nhân viên ngân hàng : lấy phiếu đối với cán bộ làm chuyên môn nghi ệp vụ có l iên quan đến hoạt động huy động vốn, tương ứng với số mẫu điều tra là 91. * Đối với khách hàng: tiến hành điều tra khách hàng có tham gia d ịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Nghiên cứu thực hiện phương pháp chọn mẫu xác suất với kỹ thuật lấy mẫu phân tầng theo tỷ lệ. Dựa trên tổng thể nghiên cứu bao gồm tất cả khách hàng có tham gia d ịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế, nghiên cứu tiến hành lấy mẫu theo cơ cấu tỷ lệ khách hàng g ửi tiết kiệm. Cỡ mẫu phù h ợp được xác định theo công thức của Cochran (1977): Công thức tính cỡ mẫu: Để cỡ mẫu có tính đại diệ n cao nhất, chọn p=q=0,5 Z 2 α/2= 1,96 ; ε = 10%; với độ tin cậy 1- α = 95% thì ta tínhđược cỡ mẫu là: Dựa trên kích cỡ mẫu tối thiểu là 96, tuy nhiên, để đảm quy mô m ẫu cũng như dự phòng trong tr ường hợp khách hàng không tr ả lời, tác giả tiến hành khảo sát đối với 200 khách hàng có tham gia d ịch vụ gửi tiền tiết kiệm tại Vietinbank Chi nhánh Thừa Thiên Huế. Kết quả khảo sát được xử lý b ằng phần mềm SPSS và tính toán bằng các công c ụ thống kê. 4.2. Phương pháp xử lý và phân tích số liệu - Phương pháp thống kê mô tả: Nghiên cứu này sử dụng thống kê tần số và thống kê mô tả để tính toán và phân tích các chỉ tiêu đánh giá bằng phần mềm thống kê SPSS. 4
  • 19. - Phương pháp kiểm định thống kê được sử dụng nhằm xem xét sự khác biệt giữa nhóm các bi ến định lượng với biến phân loại đối tượng cần so sánh là cán b ộ nhân viên và khách hàng. T ừ việc phân tích trên giúp đưa ra các nhận xét, kết luận một cách khách quan về những vấn đề liên quan đến nội dung và mục đích nghiên cứu. - Phương pháp phân tích so sánh: Để thấy rõ sự biến động của các chỉ tiêu đánh giá qua các năm, nghiên cứu sử dụng phương pháp phân tích so sánh tính biến động của các chỉ tiêu giữa các thời kỳ về mặt tuyệt đối (±) và tương đối (%). 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo. Luận văn được kết cấu gồm 3 chương: Chương 1. Một số vấn đề lý luận và thực tiễn về chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại; Chương 2. Thực trạng chính sách huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế; Chương 3. Giải pháp hoàn thiện chính sách huy động vốn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam - Chi nhánh Thừa Thiên Huế. 5
  • 20. PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 MỘT SỐ VẤN ĐỀ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHÍNH SÁCH HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát chung về ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm ngân hàng thương mại Trong lịch sử phát triển của xã hội loài người, những hoạt động của ngân hàng đã gắn bó v ới con người từ rất sớm. Nhiều cuộc nghiên cứu trên thế giới về lịch sử hình thành và phát triển của ngân hàng đều khẳng định rõ điều này. Các nghiên cứu đều cho rằng, những manh nha của hoạt động ngân hàng đã được hình thành và phát tri ển từ năm 3.500 trước Công nguyên v ới sự hoạt động tự phát của một số nhà thờ, người có quy ền thế và các th ợ vàng đáp ứng đòi h ỏi của dân chúng trong việc cất trữ và bảo quản số của cải của mình nhằm tránh các cuộc cướp bóc thường xuyên xảy ra trong xã hội lúc đó. Thuật ngữ “Ngân hàng” bắt đầu được sử dụng từ năm 323 trước Công nguyên, cho tới nay, thuật ngữ này đã được dùng để gọi tên cho một thiết chế kinh tế mà hoạt động của nó luôn ảnh hưởng mạnh mẽ và sâu s ắc tới đời sống con người và xã h ội. Có nhi ều quan niệm khác nhau về ngân hàng thương mại (NHTM), chẳng hạn: Nước Pháp coi “Ngân hàng là những xí nghiệp hay cơ sở hành nghề thường xuyên, nhận của công chúng dưới hình thức ký thác hay hình thức khác các số tiền mà họ dùng cho chính họ vào các nghiệp vụ Chiết khấu, tín dụng hay tài chính” (Luật Ngân hàng Pháp năm 1941). Đan Mạch thì coi “Ngân hàng là nơi thực hiện các nghiệp vụ thiết yếu bao gồm: thu nhận tiền ký thác; buôn bán vàng bạc; hành nghề thương mại và các giá trị địa ốc, các phương tiện tín dụng và hối phiếu; bảo lãnh các món nợ; thực hiện các nghiệp vụ chuyển ngân; đứng ra bảo hiểm, bảo đảm ký quỹ; tham dự vào thiết lập các xí nghiệp”. Ở Việt Nam, cũng có nhiều quan niệm khác nhau về NHTM: Ngân hàng là các tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất - đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm, dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế. 6
  • 21. Ngân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận.. Tóm l ại, NHTM là một trong các tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế, thực hiện các chức năng: (1) Trung gian tài chính: Với chức năng này, thì hoạt động chủ yếu của NHTM là chuyển các khoản tiền tiết kiệm thành đầu tư. (2) Tạo phương tiện thanh toán: Giấy nợ do ngân hàng phát hành tr ở thành phương tiện thanh toán rộng rãi được nhiều người ch ấp nhận. Ngày nay, nhà nước tập trung quyền lực phát hành ti ền, nhưng các NHTM vẫn tạo tiền thông qua cho vay các khoản tiền gửi từ ngân hàng này đến ngân hàng khác. (3) Trung gian thanh toán: ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán l ớn nhất trong nền kinh tế với các hình thức thanh toán rất đa dạng, phong phú (séc, u ỷ nhiệm chi, nhờ thu, thẻ…). Các ngân hàng còn thanh toán bù tr ừ với nhau thông qua NHTW hoặc các Trung tâm thanh toán . Trong quá trình kinh doanh của mình, các NHTM tạo ra các cô ng cụ tài chính, các loại hình dịch vụ tài chính ngân hàng làm tăng tính tiện ích của khách hàng khi sử dụng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng . NHTM thực hiện các chính sách kinh tế, đặc biệt là chính sách tiền tệ, vì vậy đây là kênh quan trọng trong nền kinh tế. 1.1.2. Vai trò của ngân hàng thương mại đối với nền kinh tế Ngân hàng là “tạo phẩm tuyệt tác nhất và hoàn thiện nhất” trong số các “tạo phẩm” của kinh tế thị trường. Sự tuyệt tác đó của ngân hàng được đánh giá thông qua các vai trò c ủa nó như sau: Thứ nhất, ngân hàng là trung tâm t ập trung vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế vào mục đích cho vay phục vụ phát triển sản xuất, kinh doanh và tiêu dùng khác của xã hội. Ngân hàng có vai trò này bởi nó là trung gian tài chính, th ực hiện chức năng cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Tuy nhiên, ngân hàng thể hiện vai trò này như thế nào lại tùy thu ộc vào tính chuyên nghiệp trong hoạt động cũng như sự hoàn thiện của môi trường pháp lý v ề tài chính - ngân hàng . Ngân hàng hoạt động có tính chuyên nghiệp càng cao thì vai trò tập trung vốn và cho vay càng được phát huy tốt. Cũng tương tự như vậy, môi trường pháp lý v ề lĩnh vực tài chính ngân hàng 7
  • 22. càng đồng bộ và hoàn thi ện thì càng tạo thuận lợi cho các ngân hàng phát huy vai trò là trung tâm trong huy động vốn và cho vay đối với nền kinh tế. Thứ hai, ngân hàng là trung tâm thanh toán l ớn của nền kinh tế, góp ph ần đẩy nhanh tốc độ luân chuyển hàng hóa, dịch vụ. Các ngân hàng đóng được vai trò này là nhờ có s ự hậu thuẫn của hệ thống pháp luật, đòi h ỏi tất cả các doanh nghiệp tổ chức kinh tế muốn được thành lập và đi vào hoạt động đều phải mở tài khoản và ký qu ĩ tại ngân hàng , đồng thời, trong quá trình hoạt động kinh doanh, tất cả các khoản thanh toán đều phải thông qua tài khoản tại các ngân hàng . Những yêu cầu mang tính pháp lý này khiến ngân hàng trở thành trung tâm thanh toán l ớn trong nền kinh tế. Các NHTM sẽ phát huy vai trò là trung tâm thanh toán trong n ền kinh tế thông qua vi ệc tạo ra các phương tiện và phương thức thanh toán phong phú, đa dạng cho nền kinh tế. Thứ ba, ngân hàng góp ph ần điều tiết và kiểm soát thị trường tiền tệ và thị trường vốn; góp ph ần ổn định tiền tệ và ki ềm chế lạm phát. Về nguyên tắc thì việc kiểm soát và điều tiết thị trường tiền tệ và thị trường vốn thuộc về NHTW, song NHTW sẽ thực thi chức năng này thông qua các trung gian tài chính, trong đó chủ yếu vẫn là các NHTM. Ngh ĩa là các NHTM tr ở thành trung gian truyền tải các thông điệp chính sách của NHTW đối với nền kinh tế. Tuy vậy, khả năng truyền tải các thông điệp chính sách kinh tế của NHTW đối với nền kinh tế lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố, trong đó, chủ yếu là sức ”hấp thụ” các can thiệp từ phía các NHTM. Nếu như hệ thống NHTM hấp thụ tốt các thông điệp chính sách của NHTW thì các thông điệp của NHTW sẽ được truyền tải đúng vào nền kinh tế, qua đó, mục tiêu cuối cùng s ẽ được thực thi, hiệu quả kỳ vọng sẽ đạt được. Thứ tư, ngân hàng là trung tâm thanh toán qu ốc tế của nền kinh tế. Thương mại quốc tế sẽ khó có th ể diễn ra thuận lợi nếu như không có sự hiện diện của các NHTM nhằm thực hiện hoạt động thanh toán quốc tế giữa các nhà xu ất nhập khẩu với nhau. Bởi nếu như giữa các nhà xu ất nhập khẩu thiếu sự tín nhiệm lẫn nhau về năng lực chi trả và việc các NHTM làm trung gian b ảo đảm khả năng chi trả cho các nhà nhập khẩu sẽ khuyến khích các nhà xuất khẩu tăng cường bán hàng tr ả chậm. Nhưng để thực hiện được vai trò này thì đòi h ỏi NHTM phải có đủ uy tín thương hiệu trong cộng đồng tài chính quốc tế. Khi NHTM thực hiện được vai trò này thì đồng thời, nó c ũng sẽ đóng vai trò quan tr ọng trong hội nhập quốc tế của quốc gia. 8
  • 23. Thứ năm, ngân hàng t ham gia vào quá trình “tạo tiền”. Bằng cơ cấu nghiệp vụ tự thân, NHTM còn t ạo ra tiền gửi từ một lượng cung tiền cơ bản của NHTW. Các khoản tiền tạo ra từ chính quá trình hoạt động của hệ thống NHTM sẽ tạo điều kiện để các ngân hàng tăng cường mở rộng cho vay đối với nền kinh tế. 1.1.3. Các nghiệp vụ cơ bản của ngân hàng thương mại Hoạt động kinh doanh của một NHTM có th ể phân làm các nhóm nghi ệp vụ cơ bản sau: 1.1.3.1. Huy động vốn Đây là hoạt động thường xuyên của các NH M và là ho ạt động rất quan trọng đối với bản thân ngân hàng cũng như đối với nền kinh tế. Bởi lẽ trong nền kinh tế luôn t ồn tại một bộ phận tiền nhàn rỗi trong dân chúng và trong các t ổ chức kinh tế - xã hội, bộ phận này nếu được huy động tập trung sẽ tạo nguồn vốn cho đầu tư phát triển kinh tế. Các NHTM với vai trò và v ị trí của mình là một trung gian tài chính, đứng ra huy động tập trung nguồn tiền nhàn rỗi trong nền kinh tế, từ đó đầu tư đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế - xã h ội. Để có nguồn vốn lớn, đáp ứng nhu cầu vốn vay ngày càng tăng lên từ phía khách hàng, các NHTM áp d ụng nhiều biện pháp phong phú, đa dạng để huy động vốn: - Phong phú v ề kỳ hạn huy động: Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân dưới các hình thức tiền gửi không k ỳ hạn, tiền gửi có k ỳ hạn. - Phong phú v ề công c ụ huy động: Phát hành ch ứng chỉ tiền gửi, trái phiếu và các giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước. - Phong phú v ề nguồn huy động: Vay trên thị trường tiền tệ, vay trong dân chúng, các t ổ chức kinh tế trong nước, vay trên thị trường vốn quốc tế. - Phong phú v ề cách thức hấp dẫn người gửi tiền: Tiết kiệm dự thưởng, tiết kiệm gửi một nơi lấy ra ở nhiều nơi… Thực hiện hoạt động nhận tiền gửi, NHTM quản lý được một khối lượng lớn tiền của nền kinh tế. Đây chính là nguồn vốn để ngân hàng tài trợ trở lại đối với nền kinh tế. 1.1.3.2. Cho vay Đây là hoạt động sử dụng nguồn tiền mà NHTM đã huy động được trong nền kinh tế. Các NHTM thực hiện cho vay theo nhiều phương thức, đáp ứng nhu cầu của nhiều đối tượng. Cụ thể: 9
  • 24. - Cho vay thương mại. Ngay ở thời kỳ đầu, các ngân hàng đã thực hiện nghiệp vụ Chiết khấu thương phiếu mà thực tế là cho vay đối với người bán hàng (người bán chuyển khoản phải thu cho ngân hàng để lấy tiền trước). Sau đó, các ngân hàng cho vay trực tiếp đối với khách hàng (là người mua hàng), giúp h ọ có vốn để mua hàng dự trữ để mở rộng sản xuất, kinh doanh. - Cho vay tiêu dùng. Trước đây, hầu hết các ngân hàng không m ặn mà với các khoản cho vay cá nhân và h ộ gia đình vì họ đều cho rằng các khoản cho vay tiêu dùng r ủi ro cao. Tuy nhiên, từ sau Thế Chiến II, do sự gia tăng thu nhập của người tiêu dùng và áp l ực cạnh tranh đã buộc các ngân hàng phải hướng tới người tiêu dùng và coi đây là khách hàng tiềm năng của mình. Thực tế ở các nước phát triển cho thấy, tín dụng tiêu dùng đã trở thành một trong những loại hình tín dụng tăng trưởng nhanh nhất. - Tài trợ dự án. Ngoài thực hiện nghiệp vụ truyền thống là cho vay ngắn hạn, các ngân hàng ngày càng năng động trong cho vay tài trợ các dự án, đặc biệt là tài tr ợ trong các ngành công ngh ệ cao. Một số ngân hàng còn cho vay để đầu tư vào bất động sản. - Tài trợ các hoạt động của Chính phủ. Thông qua mua trái phi ếu Chính phủ phát hành, ho ặc cho vay với các điều kiện ưu đãi đối với các doanh nghiệp của Chính phủ. - Bảo lãnh. Do uy tín cũng như khả năng tài chính của mình, các ngân hàng thực hiện nghiệp vụ bảo lãnh cho khách hàng trong mua chịu hàng hóa và trang thiết bị, phát hành ch ứng khoán, vay vốn của các TCTD khác… - Thuê mua. Thực chất đây là nghiệp vụ cho thuê vốn, nhưng vốn cho thuê không phải bằng tiền mà là dưới hình thức tài sản (văn phòng, máy móc thi ết bị, tài sản khác). Thuê mua có 3 lo ại: (1) Thuê mua đơn thuần trong đó, người đi thuê chọn máy móc thi ết bị và nhà cung cấp, sau đó người cho thuê là các NHTM s ẽ mua thiết bị này và chuy ển nó cho người đi thuê sử dụng theo hợp đồng thuê mua. (2) Thuê mua trực tiếp: Theo hình thức này thì NHTM sẽ cho người đi thuê sử dụng thiết bị mà họ có s ẵn. (3) Thuê mua liên kết: Đối với những tài sản cho thuê có giá tr ị lớn, nhiều NHTM hoặc liên kết giữa NHTM với các nhà s ản xuất sẽ hợp tác cùng nhau để tài 10
  • 25. trợ cho người đi thuê (liên kết ngang). Cũng có thể các NHTM giao tài s ản của họ cho các chi nhánh thực hiện dịch vụ cho thuê (liên k ết dọc). Hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của các NHTM là m ở rộng cho vay, đương nhiên là phải tuân thủ các điều kiện và nguyên t ắc cho vay. Hoạt động cho vay của các NHTM được hình thành từ rất sớm, ngay từ khi thành lập các NH. Những người tổ chức ra NHTM, ngay từ đầu đã luôn tìm kiếm các cơ hội để tiến hành cho vay, coi đó như là một nhu cầu chủ yếu trong việc duy trì và mở rộng hoạt động của mình. Các NHTM đã góp ph ần thúc đẩy phát triển kinh tế, thông qua ho ạt động cho vay vốn đầu tư được mở rộng và từ đó làm cho sản phẩm xã hội được tăng lên. 1.1.3.3. Thanh toán Trong quá trình hoạt động, NHTM đưa ra và thực hiện các cơ chế thanh toán, hay còn g ọi là NHTM cung cấp các dịch vụ thanh toán. Tại các nước, phần lớn công tác thanh toán được thực hiện thông qua séc và ph ần lớn séc thanh toán được thực hiện bằng thanh toán bù tr ừ thông qua h ệ thống NHTM. Khi việc thanh toán bù tr ừ diễn ra giữa các ngân hàng thuộc các địa bàn khác nhau trong c ả nước, thì việc thanh toán được thực hiện thông qua các ngân hàng đại lý ho ặc bằng phương pháp thanh toán bù tr ừ qua NHTW. Hệ thống ngân hàng đại lý phát tri ển sẽ làm giảm đáng kể khối lượng thanh toán bù tr ừ qua NHTW. Ngày nay, nhờ có công ngh ệ hiện đại, hệ thống ngân hàng được trang bị máy móc đầy đủ làm cho quá trình thanh toán bù tr ừ được thực hiện nhanh chóng, gi ảm bớt chi phí và có độ chính xác cao. Ở các nước công nghi ệp hiện nay đã có nh ững đổi mới quan trọng, hoạt động ngân hàng không dùng séc mà dùng hình th ức chuyển tiền điện tử để thay thế. Các nước còn đưa vào sử dụng một số hệ thống thẻ như là thẻ tín dụng, họ nối mạng hệ thống máy tính để thực hiện chuyển vốn từ tài khoản người mua sang tài khoàn người bán một cách dễ dàng nhanh chóng, th ực hiện việc thanh toán công n ợ và chuyển vốn giữa tài khoản tiết kiệm và tài khoản séc của cùng m ột chủ tài khoản. 1.1.3.4. Tài trợ ngoại thương Ngoại thương được hình thành và bắt nguồn từ các hoạt động nội thương, nhưng có sự khác nhau về hệ thống tiền tệ ở mỗi nước. Ngay từ khi ngoại thương xuất hiện và phát tri ển, các NHTM đã tiến hành cung ứng các nghiệp vụ ngân hàng quốc tế đối với hoạt động ngoại thương như: Chiết khấu hối phiếu, bảo lãnh, tín dụng thư, chuyển tiền, mua và bán séc du l ịch... 11
  • 26. Khi tài trợ cho hoạt động ngoại thương, các NHTM còn góp ph ần vào quá trình tự do hóa ngo ại thương giữa các nước với một chi phí hợp lý. Ngày nay do quá trình hội nhập, hợp tác và phân công lao động có tính chất quốc tế, nghiệp vụ tài trợ ngoại thương của các NHTM cũng tăng lên không ng ừng. 1.1.3.5. Dịch vụ ủy thác Dịch vụ ủy thác là một trong nhiều dịch vụ được N TM thực hiện, tách khỏi các tài s ản thuộc sở hữu của ngân hàng và như vậy không th ể hiện trên bảng tổng kết tài sản của các NHTM. Với dịch vụ ủy thác, NHTM có trách nhi ệm sử dụng vốn để đầu tư và quản lý s ố vốn này, kể cả việc phân phối thu nhập theo các điều khoản của hợp đồng ủy thác. Dịch vụ ủy thác được chia thành ba lĩnh vực chính: việc ấn định tài sản, việc điều hành các dịch vụ ủy thác và giám h ộ tài sản, hoạt động của các cơ quan đại diện. Chức năng quan trọng nhất đối với các dịch vụ ủy thác là làm đại lý thanh toán và gi ữ sổ theo dõi các trái phi ếu cho các công ty, các dịch vụ liên quan đến việc phát hành và mua l ại chứng khoán. 1.1.3.6. Bảo quản vật có giá Các NHTM là nơi có kho tàng kiên cố dùng để bảo quản tiền bạc và vật có giá khác c ủa ngân hàng , đồng thời có điều kiện để thực hiện chức năng bảo quản vật có giá c ủa khách hàng . So với các hoạt động khác, kể cả với hoạt động cho vay, hoạt động bảo quản vật có giá c ủa N TM được ra đời sớm nhất. Công vi ệc bảo quản vật có giá ở mỗi ngân hàng được Chia thành hai bộ phận: Cho thuê két s ắt bảo quản ký thác và tr ực tiếp bảo quản vật có giá c ủa khách hàng. Với cho thuê két s ắt và bảo quản ký thác, khách hàng có quy ền kiểm tra tài sản có giá c ủa mình vào bất cứ thời điểm nào, các ngân hàng chỉ đơn thuần cung cấp kho, két sắt bảo quản và các phương tiện cần thiết khác. Khác v ới cho thuê két sắt bảo quản ký thác, vi ệc bảo quản an toàn các gi ấy tờ có giá t ồn tại ở những ngân hàng làm nhiệm vụ quản trị giấy tờ có giá. B ảo quản vật có giá liên quan tr ực tiếp đến việc bảo quản các chứng khoán như trái phiếu và cổ phiếu được giữ lại làm bảo đảm đối với các khoản nợ vay. Để đảm bảo uy tín đối với khách hàng , hoạt động bảo quản vật có giá ch ỉ diễn ra ở các ngân hàng lớn, nơi có điều kiện hình thành các kho riêng biệt, bảo đảm an toàn và chắc chắn. 12
  • 27. Bên cạnh những hoạt động chính vừa nêu ở trên các ngân hàng hiện đại ngày nay còn b ổ sung thêm vào danh m ục hoạt động của mình những dịch vụ mới như: - Dịch vụ bảo hiểm: Hiện nay, các ngân hàn g thường bán bảo hiểm cho khách hàng thông qua các liên doanh ho ặc thoả thuận các đại lý kinh doanh độc quyền, theo đó, một công ty b ảo hiểm đồng ý đặt một văn phòng đại lý t ại Chi nhánh ngân hàng và ngân hàng sẽ nhận thu nhập từ các dịch vụ bảo hiểm đó. - Dịch vụ cung cấp kế hoạch hưu trí: Dịch vụ này được thực hiện thông qua các Phòng u ỷ thác của ngân hàng , thực hiện việc đầu tư vốn và phát lương hưu cho những người đã nghỉ hưu hoặc tàn phế. Ngân hàng cũng đã thực hiện việc bán các kế hoạch hưu trí cho các cá nhân và gi ữ nguồn tiền gửi cho đến khi chủ sở hữu các khoản tiền này cần đến. - Cung cấp dịch vụ môi giới và đầu tư chứng khoán: Hiện nay, nhiều ngân hàng đang phấn đấu trở thành một “bách hoá tài chính” thực sự thông qua vi ệc cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính cho phép khách hàng thoả mãn mọi nhu cầu tại mọi thời điểm . Thông qua vi ệc thực hiện dịch vụ này ngân hàng cung cấp cho khách hàng các cơ hội mua cổ phiếu, trái phiếu, chứng khoán phái sinh khác mà không nh ờ đến người kinh doanh chứng khoán. Như vậy không ph ải tất cả các ngân hàng đều cung cấp nhiều dịch vụ tài chính như danh mục vừa nêu ở trên. Tuy nhiên, đến thời điểm hiện nay nhiều loại hình cho vay và tài khoản tiền gửi mới vẫn đang tiếp tục phát triển như các loại giao dịch qua Internet và qua hệ thống thẻ thông minh đã và đang mở ra một kỷ nguyên công ngh ệ trong hoạt động ngân hàng . 1.2. Chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm, đặc điểm, vai trò của chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại 1.2.1.1. Khái niệm chính sách huy động vốn Hoạt động đầu tiên của loại hình ngân hàng sơ khai đó là giữ hộ tiền, thanh toán hộ cho khách hàng và cho vay ngắn hạn dưới hình thức Chiết khấu thương phiếu. Cùng v ới sự phát triển của nền kinh tế - xã hội, thì hoạt động ngân hàng cũng ngày càng phát tri ển để làm tròn các ch ức năng của chúng, trong đó quan trọng nhất là thực thi chức trách của một trung gian tài chính nhằm chuyển hóa các ngu ồn vốn nhỏ lẻ, tạm thời nhàn rỗi của các chủ thể kinh tế tạm thời “thừa vốn” sang các chủ thể 13
  • 28. kinh tế “tạm thời” thiếu vốn cho SXKD hoặc tiêu dùng. V ới việc thực thi chức năng này, NHTM là c ầu nối quan trọng giữa những người cho vay và đi vay, đồng thời làm hạn chế tín dụng trực tiếp. Vậy huy động vốn là gì? Hiện nay, quan niệm về huy động vốn có th ể được tiếp cận từ các góc độ khác nhau. Cụ thể: Nếu nhìn từ góc độ quản lý, có th ể hiểu: Huy động vốn trong các NHTM là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo thực hiện và kiểm soát hoạt động huy động vốn nhằm đạt mục tiêu đề ra. Nếu nhìn từ góc độ nghiệp vụ huy động, có th ể hiểu: Huy động vốn của NHTM là việc NHTM thông qua các phương pháp khác nhau, bằng việc sử dụng các công cụ khác nhau để huy động vốn tiền tệ trong nền kinh tế. Một cách chung nhất có th ể hiểu: Huy động vốn của NHTM là việc NHTM thông qua công tác lập kế hoạch, lựa chọn sử dụng các phương thức và các công cụ khác nhau để tập trung các nguồn tiền tệ trong nền kinh tế cũng như việc tổ chức chỉ đạo thực hiện và kiểm soát công tác huy động vốn nhằm đạt được mục tiêu đặt ra. Huy động vốn không tách r ời chủ thể quản lý: (i) Chủ thể quản lý huy động vốn trong NHTM là Hội đồng thành viên (ho ặc Hội đồng quản trị), Tổng giám đốc, Giám đốc và lãnh đạo các Chi nhánh. (ii) Đối tượng là quản lý huy động vốn; (iii) Mục tiêu quản lý huy động vốn là đáp ứng được nhu cầu về vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng , đảm bảo an toàn thanh khoản và hiệu quả kinh doanh của ngân hàng . Bên cạnh đó, các NHTM có hệ thống ban kiểm tra, kiểm soát nội bộ thường xuyên kiểm tra về tình hình thực hiện các quy định của NHTW, của Hội đồng thành viên hoặc Hội đồng quản trị, Tổng Giám đốc, giảm thiểu rủi ro trong hoạt động kinh doanh. * Chính sách huy động vốn của NHTM Việc phân tích khái niệm huy động vốn trên đây, làm cơ sở để hiểu khái quát chính sách huy động vốn của ngân hàng là một hệ thống các quy định nhằm điều chỉnh hoạt động huy động vốn phù h ợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất định. Các NHTM đều xây dựng cho mình các chỉ tiêu về huy động vốn riêng. 14
  • 29. Chính sách huy động vốn là một hệ thống bao gồm các quy định, các công cụ, hình thức nhằm đạt mục tiêu đề ra. Chính sách huy động vốn chỉ rõ qu y mô, k ết cấu nguồn vốn cần huy động, mức lãi suất, kỳ hạn… có thể áp dụng cùng ngu ồn tài nguyên về công ngh ệ, nhân lực, tài chính. Trên cơ sở đó, công tác huy động vốn sẽ bao gồm những nội dung mà theo đó, từng bộ phận liên quan sẽ sử dụng các công cụ, các mức lãi suất, các kỳ hạn, xác định đối tượng huy động, phương thức huy động vốn phù h ợp với qui mô, cơ cấu vốn cần thiết nhằm đạt các mục tiêu đề ra. Mục tiêu chính của chính sách huy động vốn của NHTM là: (i) Tìm kiếm nguồn vốn “rẻ” Chi phí trả lãi thường là hạng mục chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí hoạt động của NHTM, trong đó trả lãi cho huy động tiền gửi có k ỳ hạn, trái phiếu và kỳ phiếu chiếm tỷ trọng lớn nhất trong chi phí trả lãi của ngân hàng . Chính vì thế, quản lý chi phí trả lãi luôn là ho ạt động thường xuyên và quan tr ọng nhất của NHTM. Bất cứ một sự thay đổi nào về lãi suất và cơ cấu nguồn vốn đều có th ể làm thay đổi chi phí trả lãi, qua đó, sẽ ảnh hưởng đến thu nhập của NHTM. Xuất phát từ thực tế này, các NHTM sẽ phải tính toán chi phí của từng nguồn vốn cụ thể, từ đó, cho phép nhà quản trị của NHTM xác định những nguồn vốn nào “rẻ” hơn, có nên thay đổi lãi suất huy động nguồn hay không và n ếu có thay đổi thì những thu nhập từ tài sản tăng thêm có đủ bù đắp chi phí huy động nguồn tăng thêm hay không? Xét về nguyên lý thì các ngu ồn vốn có k ỳ hạn càng ngắn thì tính chất ổn định của chúng càng kém, và do v ậy, chi phí huy động nguồn cũng sẽ phải “rẻ” hơn. (ii) Tạo ra nguồn vốn ổn định với cơ cấu hợp lý Về nguyên tắc, cơ cấu nguồn vốn huy động phải căn cứ theo cơ cấu cho vay và đầu tư của NHTM. Cơ cấu cho vay và đầu tư càng đa dạng, thì cơ cấu nguồn vốn huy động cũng càng cần có sự đa dạng để tránh những rủi ro kỳ hạn. Với một cơ cấu huy động nguồn vốn hợp lý s ẽ giúp NHTM tránh được các căng thẳng về tài chính trong điều kiện môi trường kinh doanh có s ự biến động phức tạp. (iii) Giúp xác lập quy mô và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ổn định Quy mô ngu ồn vốn huy động phải phù h ợp với quy mô ho ạt động kinh doanh của ngân hàng , có ngh ĩa là quy mô ho ạt động kinh doanh của ngân hàng càng lớn, thì nguồn vốn huy động cũng cần có s ự tăng lên về quy mô cho phù h ợp. Tuy vậy, việc xác định quy mô huy động nguồn như thế nào là phù h ợp là tương đối khó 15
  • 30. khăn, đòi h ỏi phải đặt trong từng tình huống cụ thể của môi trường kinh doanh cũng như công tác dự báo trong tương lai. Chẳng hạn: Nếu như môi trường kinh doanh diễn biến phức tạp, thì đòi h ỏi NHTM phải tăng quy mô ngu ồn vốn huy động để đáp ứng nhu cầu thanh khoản, NHTM có uy tín và thương hiệu chưa cao trên thị trường tài chính thì cũng đòi h ỏi phải duy trì dự trữ thanh khoản lớn hơn và vì vậy đòi h ỏi ngân hàng phải tăng cường huy động vốn. Việc xác lập quy mô và t ốc độ tăng trưởng huy động nguồn của NHTM đòi h ỏi phải có s ự kết hợp hài hòa gi ữa các yếu tố về lãi suất, chính sách marketing, các hình thức huy động nguồn... trên cơ sở phải bảo đảm tính ổn định của nguồn huy động trong bất cứ tình huống nào, kể cả trong hiện tại và tương lai. Đây là yêu cầu bắt buộc mà NHTM phải hướng tới. 1.2.1.2. Đặc điểm chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại Cũng giống như bất cứ tổ chức kinh tế nào, các NHTM mu ốn triển khai các hoạt động kinh doanh của mình thì phải có v ốn, vốn kinh doanh bao gồm vốn tự có và vốn vay. Để có th ể vay được vốn từ các khách hàng có ti ền nhàn rỗi thì người đi vay cho dù là các t ổ chức kinh tế phi ngân hàng hay là NHTM, đều phải chứng minh được uy tín của mình, đặc biệt là uy tín về tài chính để bảo đảm khả năng trả nợ vay đối với người cho vay. Tuy vậy, khác với hầu hết các tổ chức kinh tế khác thì chính sách huy động vốn của các NHTM có m ột số khác biệt: Thứ nhất, nếu như các tổ chức kinh tế khác muốn được cấp phép hoạt động thì yêu cầu về vốn chủ sở hữu luôn r ất cao, thường phải đáp ứng trên 50% tổng nhu cầu vốn hoạt động, thì đối với các NHTM, yêu c ầu về vốn chủ sở hữu thường thấp hơn nhiều, chỉ ở mức khoảng 8% tổng tài sản có được qui đổi theo mức rủi ro (theo quy định của Basel). Hay nói cách khác, v ới tư cách của một trung gian trên thị trường tài chính, các HTM căn bản đi vay để thực hiện các hoạt động cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính khác. Vì vậy, các NHTM đều phải rất chú tr ọng hoạt động huy động vốn. Hơn nữa, với tư cách của một tổ chức hoạt động có tính chuyên nghiệp cao trên thị trường tài chính, hầu hết nguồn vốn nhàn rỗi trên thị trường tài chính được các NHTM huy động để từ đó luân chuyển các nguồn vốn này tới các kênh đầu tư khác trong nền kinh tế. Do vậy, hiệu quả của công tác huy động vốn của NHTM có tính quyết định hiệu quả sử dụng nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế. 16
  • 31. Thứ hai, các NHTM có th ể thông qua nhi ều biện pháp và công c ụ khác nhau để huy động vốn. Đây là điểm khác biệt mà các t ổ chức kinh tế khác không th ể có. Chẳng hạn NHTM có th ể huy động vốn tiết kiệm ở tất cả các kỳ hạn (trong khi luật pháp cấm các tổ chức kinh tế phi ngân hàng không được phép huy động tiền gửi không k ỳ hạn, lý do là b ởi hoạt động này có th ể tạo tiền). NHTM cũng có thể huy động vốn thông qua phát hành ch ứng khoán, khi đó NHTM s ẽ chịu sự kiểm soát chi phối của cả Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và từ phía NHTW (trong khi các tổ chức khác khi phát hành ch ứng khoán để huy động vốn chỉ chịu sự kiểm soát duy nhất từ Ủy ban Chứng khoán Nhà nước). NHTM cũng có thể huy động vốn thông qua đi vay từ các tổ chức tài chính khác trên thị trường liên ngân hàng (trong khi hầu hết các tổ chức tài chính phi ngân hàng hiếm khi được phép tham dự vào thị trường này). NHTM cũng có thể huy động vốn thông qua đi vay từ NHTW (trong khi tất cả các tổ chức phi ngân hàng khác không được vay từ nguồn này). Thứ ba, NHTM thiết lập mạng lưới chi nhánh rộng khắp để huy động vốn và cung cấp các dịch vụ tài chính đối với các khách hàng trong nền kinh tế. Đặc điểm này xuất phát từ chính đặc điểm hoạt động kinh doanh ngân hàng là cung cấp các sản phẩm tài chính đa dạng cho tất cả các khách hàng trong nền kinh tế và để đạt được yêu cầu này thì đòi h ỏi N TM phải tiến gần nhất tới các khách hàng mục tiêu thông qua th iết lập mạng lưới chi nhánh rộng khắp (có th ể là mạng lưới hữu hình hoặc là mạng lưới vô hình thông qua s ự trợ giúp c ủa công ngh ệ thông tin hi ện đại), chính điều này giúp các NHTM có th ể giảm thiểu được chi phí huy động nguồn trong khi hầu hết các t ổ chức khác khó có th ể thiết lập được một mạng lưới chi nhánh bao trùm c ả nước để huy động vốn do chi phí huy động nguồn gia tăng làm giảm hiệu quả hoạt động kinh doanh. 1.2.1.3. Vai trò chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại * Vai trò đối với nền kinh tế Chính sách huy động vốn góp phần huy động tập trung nguồn vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, qua đó phát huy hiệu quả các nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế Do tính chất chu kỳ của SXKD cũng như tồn tại khoảng cách nhất định giữa thu nhập và tiêu dùng, nên trong n ền kinh tế luôn t ồn tại một lượng tiền tạm thời nhàn rỗi. 17
  • 32. Quy mô c ủa lượng tiền này lớn hay nhỏ phụ thuộc vào quy mô và s ự phát triển của nền kinh tế cũng như mức thu nhập của dân chúng. H ầu hết lượng tiền này ở dạng “tạm thời nhàn rỗi” do tính chất chu kỳ trong SXKD hoặc dân chúng chưa tìm kiếm được cơ hội đầu tư sinh lợi và điều này cũng có nghĩa là có m ột lượng vốn tiền tệ nhất định trong nền kinh tế đang bị loại khỏi chu kỳ SXKD, điều này gây ra s ự lãng phí nguồn lực cho xã hội. Nhưng bất cập này sẽ được khắc phục khi các N TM, với tư cách của một trung gian tài chính, đứng ra huy động tập trung các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi trong nền kinh tế, chuyển chúng t ới các địa chỉ cần vốn trong nền kinh tế thông qua các hoạt động cho vay và đầu tư, qua đó phát huy hiệu quả của nguồn vốn tiền tệ này. Công tác huy động vốn của các NHTM càng hi ệu quả, thì hiệu quả các nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế sẽ càng cao. Nhưng muốn công tác huy động vốn của NHTM đạt hiệu quả theo kỳ vọng thì các nội dung huy động vốn phải được đề cao. * Vai trò đối với khách hàng Chính sách huy động vốn được thực hiện tốt góp phần đáp ứng vốn cho nhu cầu đầu tư phát triển của các doanh nghiệp, tổ chức Vốn là nhân t ố có tính quyết định đối với sự phát triển kinh tế và để thúc đẩy sự phát triển kinh tế thì trước hết phải tăng cường vốn đầu tư. Về nguyên tắc, vốn đầu tư chủ yếu được hình thành từ vốn tự có c ủa doanh nghiệp, tổ chức: Đây là nguồn vốn chủ đạo trong hoạt động đầu tư phát triển. Tuy vậy, trong thực tế, hầu như các doanh nghiệp không đủ vốn để thực hiện các dự án đầu tư và để bù đắp cho số vốn thiếu hụt thì các doanh nghiệp có th ể huy động từ các nguồn vốn khác, chẳng hạn thông qua phát hành ch ứng khoán, nhưng việc huy động vốn vay thông qua kênh này thường không thu ận lợi do luôn ch ịu sự kiểm soát rất chặt chẽ của Ủy ban Chứng khoán; hơn nữa, việc các doanh nghiệp có huy động được nguồn vốn thông qua phát hành chứng khoán hay không còn tùy thu ộc vào sự phát triển của thị trường chứng khoán. Vì vậy, cách thông d ụng nhất là các doanh nghiệp đi vay vốn từ các NHTM. Có th ể nói r ằng hầu hết các nhu cầu vốn tạm thời thiếu hụt trong đầu tư và kinh doanh của các doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong n ền kinh tế đều được các NHTM đáp ứng. Do hoạt động có tính chuyên nghiệp cao, nên các nhu c ầu về vốn của tất cả các cá nhân và t ổ chức đều được các NHTM xử lý hi ệu quả hơn nhiều so với các nguồn khác trên th ị trường tài chính. Nhưng để các NHTM đáp ứng được tất 18
  • 33. cả các nhu cầu về vốn trong nền kinh tế, thì trước hết đò i hỏi bản thân NHTM phải xử lý t ốt công tác huy động vốn. Việc tổ chức công tác huy động vốn càng chuyên nghiệp và hiệu quả thì nguồn vốn huy động càng hiệu quả, từ đó nâng cao hiệu quả các hoạt động cho vay và đầu tư của ngân hàng , đáp ứng tốt các nhu cầu về vốn cho đầu tư phát triển trong nền kinh tế. Nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển càng lớn, thì càng đòi h ỏi công tác huy động vốn của NHTM phải được tăng cường. * Vai trò đối với việc kiểm soát tiền tệ Chính sách huy động vốn giúp NHTW kiểm soát có hiệu quả lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế Kiểm soát tình hình lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế là chức trách của NHTW và NHTW thông qua vi ệc thực thi chính sách tiền tệ của mình để kiểm soát nó. Song chính sách tiền tệ của NHTW muốn phát huy được hiệu quả thì phải thông qua kênh trung gian là các TCTD, trong đó quan trọng nhất là phải thông qua các NHTM. Các dòng l ưu chuyển vốn trong nề n kinh tế thường rất đa dạng và phức tạp, chúng c ần được kiểm soát chặt chẽ để bảo đảm theo định hướng chính sách chung, nâng cao hiệu quả nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế và quan trọng hơn cả là không để cho các dòng ti ền vận động theo các khuynh hướng đầu cơ trên các thị trường tài chính, tạo ra các hệ quả không mong đợi đối với môi trường kinh tế vĩ mô. T ất cả các yêu cầu này sẽ được xử lý hi ệu quả thông qua kênh huy động vốn của các NHTM. Thực tế chứng minh rằng nếu như hệ thống ngân hàng hoạt động hiệu quả, tất cả các nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế được huy động về hệ thống ngân hàng thì sẽ ít có khả năng xảy ra các hoạt động đầu cơ khiến thị trường tài chính luôn diễn biến phức tạp. Mặc dù m ục tiêu hoạt động kinh doanh của NHTM không ph ải là để giúp th ực thi chính sách tiền tệ của NHTW; song như một lẽ tự nhiên, các NHTM luôn ph ải tuân thủ các chính sách tiền tệ của NHTW, hơn nữa, trong mọi thời điểm các NHTM đều phải chú ý công tác huy động vốn bởi đây là nguồn cung thanh khoản trọng yếu của các NHTM. Đây chính là tiền đề tự nhiên giúp NHTW ki ểm soát có hi ệu quả lưu chuyển tiền tệ trong nền kinh tế. * Vai trò đối với hoạt động kinh doanh của NHTM HĐV góp phần tạo tiền đề để NHTM kinh doanh an toàn và hiệu quả 19
  • 34. Do tính chất của một trung gian tài chính là đi vay để cho vay và cung cấp các dịch vụ tài chính khác, nên vốn huy động luôn đóng vai trò có tính ch ất quyết định trong kinh doanh của các NHTM, nói cách khác, n ếu như công tác huy động vốn của NHTM không được chú ý đúng mức thì hoạt động kinh doanh của ngân hàng sẽ bị ảnh hưởng tiêu cực, làm suy yếu năng lực cạnh tranh, thậm chí ảnh hưởng đến vấn đề an toàn thanh khoản của ngân hàng . Vì vậy, để bảo đảm hoạt động kinh doanh của NHTM an toàn và hi ệu quả thì vấn đề có tính quyết định vẫn là công tác huy động vốn. 1.2.2. Nội dung chính sách huy động vốn của ngân hàng thương mại Chính sách huy động vốn của NHTM bao gồm các nội dung: 1.2.2.1. Hoạch định chính sách huy động vốn Hoạch định chính sách luôn là nhân t ố quan trọng trong hoạt động kinh doanh nói chung, trong đó đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng thì lại càng có t ầm quan trọng đặc biệt, bởi đây là lĩnh vực kinh doanh huyết mạch của nền kinh tế, không th ể có “trục trặc” sẽ dẫn đến những “trục trặc” của toàn bộ nền kinh tế với mức độ “khuếch đại” lớn hơn nhiều. Muốn cho các hoạt động kinh doanh ngân hàng diễn ra thuận lợi, suôn s ẻ thì phải coi trọng công tác kế hoạch hóa, nâng cao ch ất lượng hoạch định chính sách kinh doanh. ay nói cách khác, h ệ thống NHTM hoạt động phải mang tầm chiến lược thì nền kinh tế mới hoạt động thông thoáng và an toàn . Có th ể hiểu, chính sách huy động vốn của NHTM là một chương trình hoạt động tổng thể và dài h ạ n, nhằm tạo ra một bước phát triển nhất định trong công tác huy động vốn của ngân hàng , là sự cam kết trước về các mục tiêu cơ bản, toàn diện trong huy động vốn mà ngân hàng cần phải đạt được và sự phân bổ các nguồn lực quan trọng để đạt được các mục tiêu đó trong môi trường hoạt động tương lai. Đây là một kế hoạch dài hạn mang tính định hướng cơ bản trên nhiều cấp độ khác nhau (hoặc là cấp tổng quát, hoặc là cấp đơn vị kinh doanh chiến lược), hoặc là cấp chức năng hoạt động. Chiến lược thường rất linh hoạt, có kh ả năng điều chỉnh tùy thu ộc vào các yếu tố điều kiện và môi trường kinh doanh. Chiến lược và chính sách huy động vốn luôn hướng tới mục đích, mục tiêu nhất định mà ngân hàng cần đạt được trong tương lai. Bản chất các mục đích, mục tiêu quyết định các phương hướng, giải pháp thực hiện. Đối với các nhà qu ản lý ngân hàng , thì công tác ho ạch định chính sách huy động vốn thực chất là quá trình nghiên cứu, tìm phương án giải quyết mối quan hệ 20
  • 35. giữa ngân hàng với môi trường kinh doanh của nó. Nói cách khác, đây là quá trình ngân hàng đi tìm câu trả lời cho các câu h ỏi mang tính toàn diện và dài h ạn: Hiện tại ngân hàng đang ở đâu trên thị trường?; Ngân hàng muốn đi đến đâu trong tương lai trong hoạt động huy động vốn? (hay mục tiêu, hình ảnh đặc trưng trong tương lai của ngân hàng ?); Nhà quản trị điều hòa các ngu ồn lực theo phương hướng, cách thức cơ bản nào để đạt được các mục tiêu đề ra trong công tác huy động vốn trong tương lai?; Làm thế nào để nhận biết và đảm bảo rằng ngân hà ng sẽ đạt được mục tiêu, vị trí và hìnhảnh mong muốn? Mục tiêu của việc hoạch định chính sách huy động vốn của NHTM: Chủ động phát hiện các cơ hội để tận dụng và lảng tránh các nguy cơ, nhằm tăng cường khả năng sinh lời và giảm thiểu những rủi ro tổn thất có th ể xảy ra gắn với công tác huy động vốn; Cho phép các c ấp điều hành và nhân viên bi ết được ngân hàng sẽ đi theo hướng nào? Nhằm đạt mục tiêu cơ bản gì trong huy động vốn? Cần tập trung chú ý vào công vi ệc gì? Cái gì sẽ là ưu tiên theo trình tự thời gian? Bằng cách nào để đạt đến các kết quả cần thiết trong huy động vốn?; Là cơ sở để xác định hình ảnh tương lai trong huy động vốn của NHTM; NHTM nào vận dụng quản trị chiến lược sẽ đem lại hiệu quả huy động vốn tốt hơn. 1.2.2.2. Ban hành các chính sách huy động vốn Chính sách huy động vốn của ngân hàng là một hệ thống các quy định nhằm điều chỉnh hoạt động huy động vốn phù h ợp với chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ nhất định, các NHTM đều xây dựng cho mình các chỉ tiêu về huy động vốn riêng. Như vậy, có th ể hiểu chính sách huy động vốn là một hệ thống bao gồm các quy định, các công c ụ, hình thức nhằm đạt mục tiêu đề ra. Chính sách huy động vốn chỉ rõ qu y mô, k ết cấu nguồn vốn cần huy động, mức lãi suất, kỳ hạn… có th ể áp dụng cùng ngu ồn tài nguyên v ề công ngh ệ, nhân lực, tài chính. Trên cơ sở đó, công tác huy động vốn sẽ bao gồm những nội dung mà theo đó, từng bộ phận liên quan sẽ sử dụng các công c ụ, các mức lãi suất, các kỳ hạn, xác định đối tượng huy động, phương thức huy động vốn phù hợp với quy mô, cơ cấu vốn cần thiết nhằm đạt các mục tiêu đề ra. Trong đó: - Chính sách về sản phẩm tiền gửi: Người quản lý ph ải nắm bắt được nhu cầu, đặc tính tâm lý của khách hàng , qua đó đưa ra những sản phẩm tiền gửi phù h ợp với từng loại đối tượng khách hàng . Gia tăng các nguồn vốn huy động là một trong những 21
  • 36. chỉ tiêu quan trọng phản ánh chất lượng hoạt động của ngân hàng , là điều kiện để ngân hàng mở rộng quy mô, nâng cao tính thanh khoản và tính ổn định của nguồn vốn. - Chính sách về kỳ hạn của nguồn vốn huy động: Nhà quản lý th ực hiện đánh giá quy mô, cơ cấu và sự tăng trưởng nguồn vốn huy động qua các thời kỳ nhằm đưa ra các biện pháp tăng quy mô và thay đổi cơ cấu hiệu quả nhất. Đây là nội dung đầu tiên quan trọng trong quản lý ngu ồn vốn huy động. Cơ cấu nguồn vốn có ảnh hưởng đến cơ cấu và sự đa dạng của tài sản và quyết định chi phí cũng như lợi nhuận. - Chính sách về lãi suất huy động và chi phí huy động vốn: Chính sách về lãi suất và chi phí hoạt động liên quan trực tiếp đến việc huy động vốn, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn thu nhập và chi phí của ngân hàng . Về nguyên tắc thì lãi suất huy động càng cao thì ngân hàng càng thu hút được nhiều nguồn vốn, nhưng nếu chi phí lãi càng tăng, đi kèm với nó vi ệc kiểm soát các chi phí khác gắn với huy động vốn kém hiệu quả (tăng lên), trong khi đó doanh thu lại không tăng cùng tốc độ thì lợi nhuận sẽ sụt giảm, tức là kinh doanh không hi ệu quả. Do vậy, nhà quản lý c ần đưa ra những chính sách về lãi suất huy động và chi phí huy động vốn phù h ợp trong từng thời kỳ và theo từng mục tiêu chiến lược chung của ngân hàng . - Chính sách thiết lập hệ thống kênh huy động: Việc thiết lập mạng lưới các Chi nhánh, Phòng giao d ịch có vai trò quy ết định trong công tác huy động vốn của NHTM, bởi vì khách hàng chỉ muốn đem gửi tiền tại những nơi thuận tiện, an toàn và vì vậy, các NHTM phải chú ý thi ết lập mạng lưới các phòng giao d ịch sao cho càng tiến gần tới các khách hàng mục tiêu càng t ốt nhưng phải trên cơ sở tính toán các phí tổn về huy động nguồn. Bên cạnh đó, NHTM cũng phải nghiên cứu để đưa ra các sản phẩm huy động vốn phù h ợp với yêu cầu của khách hàng trên cơ sở bảo vệ quyền lợi của những người gửi tiền cả về tính an toàn, tiện ích và thu nhập. - Chính sách khách hàng: NHTM phải có các chính sách qu ảng bá, xúc ti ến phù h ợp để hấp dẫn và lôi kéo khách hàng tìm đến gửi tiền ở ngân hàng của mình chứ không ph ải gửi ở tổ chức khác. Trong thời đại bùng n ổ thông tin như hiện nay thì phải tăng tính chuyên nghiệp của công tác xúc ti ến, kết hợp thông tin đa chiều trên các ph ương tiện thông tin truy ền thông để người gửi tiền biết đến các sản phẩm huy động vốn mà ngân hàng tạo ra, thấy được lợi ích khi gửi tiền tại ngân hàng . Hết sức tránh các cách th ức quảng cáo phản cảm, gây tốn kém chi phí mà lại gây tác động ngược đến công tác huy động vốn của ngân hàng . 22
  • 37. Về nguyên lý thì chính sách huy động vốn của NHTM phải bám sát các đường lối, chủ trương, chính sách của Nhà nước, đặc biệt là các chính sách của NHTW. 1.2.2.3. Tổ chức thực hiện công tác huy động vốn * Xây dựng chỉ tiêu huy động vốn Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng thì huy động vốn là khâu r ất quan trọng, nó giúp b ảo đảm sự ổn định thanh khoản ngân hàng . Từ tầm quan trọng của huy động vốn, việc xây dựng chỉ tiêu huy động vốn có t ầm quan trọng đặc biệt. Chỉ tiêu huy động vốn của NHTM được xây dựng theo thời gian nhất định, dựa vào quy mô ho ạt động của NHTM trên cơ sở nhu cầu vốn tín dụng của nền kinh tế. Chính vì vậy, chỉ tiêu huy động vốn này tăng, giảm hay giữ ổn định hoàn toàn tùy thu ộc vào tình hình cụ thể của nền kinh tế trong từng giai đoạn nhất định. Việc xây dựng các chỉ tiêu huy động vốn là cần thiết: (i) Là căn cứ để tiến hành phân bố nguồn lực một cách cụ thể; (ii) Là căn cứ chủ yếu để đánh giá khả năng và thành tích trong huy động vốn; (iii) Là căn cứ để kiểm soát sự hoạt động, đảm bảo duy trì sự tiến triển đúng theo hướng đạt được các mục tiêu dài h ạn về huy động vốn; (iv) Chỉ ra những trật tự ưu tiên cho cả ngân hàng, Chi nhánh, các phòng ch ức năng. * Xây dựng hệ thống tìm kiếm và phân loại nguồn vốn NHTM phải có h ệ thống để khai thác tìm kiếm nguồn vốn thông qua h ệ thống nhân sự của ngân hàng . Việc khai thác tìm kiếm nguồn vốn đóng vai trò quan tr ọng trong bối cảnh cạnh tranh huy động nguồn khá nóng hi ện nay. Thực tế cho thấy rằng, việc tìm kiếm nguồn vốn đã khó, nhưng việc duy trì nguồn vốn còn khó h ơn nhiều. Muốn duy trì được nguồn vốn ổn định lâu dài thì đòi h ỏi NHTM phải phân loại nguồn vốn, từ đó đưa ra các biện pháp quản lý phù h ợp với đặc điểm của từng nguồn. * Triển khai các hình thức huy động vốn Đây là sự cụ thể hóa các n ội dung công vi ệc nhất định cần phải làm, những biện pháp và tr ật tự các bước cần thực hiện trong việc thực thi chiến lược huy động vốn. Các nội dung cần hướng vào: (i) Công vi ệc cần làm cụ thể là gì?; (ii) Bao giờ bắt đầu và kết thúc k hi nào?; (iii) Ai sẽ làm và ch ịu trách nhiệm về công vi ệc đó?; (iv) Ngân sách ho ạt động lấy từ đâu với số lượng bao nhiêu?; (v) Các quy định về thủ tục (giải quyết khiếu nại của khách hàng , giải quyết quyền lợi của nhân viên, th ủ tục hướng dẫn các nhân viê n thực thi nhiệm vụ…) là gì?. 23
  • 38. Việc huy động vốn đòi h ỏi phải có ngu ồn lực. Nguồn lực của ngân hàng bao gồm: (i) Nguồn lực tài chính; (ii) Nguồn lực vật chất; (iii) Nguồn nhân lực; (iv) Kỹ thuật công ngh ệ. Phân bổ nguồn lực phải theo nguyên tắc thứ tự ưu tiên: theo các mục tiêu hàng năm và theo chương trình hành động đã được thiết lập. Các hình thức huy động vốn của NHTM bao gồm: Thứ nhất, huy động vốn thông qua tăng vốn chủ sở hữu Để tăng vốn chủ sở hữu, các NHTM có th ể thông qua các hình thức: - Bổ sung vốn điều lệ bằng việc phát hành thêm c ổ phiếu, cấp thêm vốn, góp thêm vốn... - Bổ sung vốn chủ sở hữu bằng cách trích lập thêm lợi nhuận sau thuế. - Bổ sung vốn chủ sở hữu thông qua vi ệc trích lập các quỹ từ lợi nhuận sau thuế hàng năm. Thứ hai, huy động vốn thông qua nh ận tiền gửi của các tổ chức kinh tế và dân cư. Vốn huy động tiền gửi từ tổ chức kinh tế và dân cư rất đa dạng cả về hình thức huy động, kỳ hạn huy động và loại tiền huy động: - Tiền gửi của tổ chức kinh tế Trong quá trình SXKD, các tổ chức kinh tế thường có m ột bộ phận vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi (khấu hao đã trích lập nhưng chưa đến hạn sử dụng, tiền thu bán hàng nhưng chưa mua nguyên vật liệu, các quỹ khen thưởng, phúc l ợi, quỹ đầu tư phát triển ... đã trích lập song chưa sử dụng đến), các tổ chức kinh tế thường gửi chúng vào NHTM, v ừa bảo đảm an toàn, nhưng lại giúp sinh l ời, mặt khác nhằm thuận tiện cho hoạt động thanh toán... Các tổ chức kinh tế gửi vốn vào NHTM dưới các hình thức: + Tiền gửi không k ỳ hạn: Loại tiền gửi này mục đích là để thanh toán, khách hàng có th ể rút ra b ất cứ khi nào và NHTM luôn có ngh ĩa vụ phải đáp ứng yêu cầu của khách hàng vô điều kiện. Do không có tính k ế hoạch nên lãi suất áp dụng cho loại tiền gửi này là khá th ấp, thậm chí trước những năm 1980, NHTW các nước không cho phép thanh toán lãi cho loại tiền gửi này. Mặc dù là lo ại tiền gửi không k ỳ hạn, khách hàng có th ể rút ra b ất cứ khi nào nhưng trong thực tế luôn có m ột số dư tiền gửi nhất định tại quỹ của NHTM và NHTM có th ể sử dụng chúng để cho vay có k ỳ hạn. + Tiền gửi có k ỳ hạn: Đây là những khoản tiền gửi của các tổ chức kinh tế có sự thỏa thuận về thời hạn rút ti ền và do có tính kế hoạch hóa nên nhìn chung loại 24