SlideShare a Scribd company logo
1 of 119
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ KHÁNH CHI
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY TÍN DỤNG
ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH
NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ
MÃ SỐ: 8 34 04 10
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi c ũng xin cam
đoan rằng mọi sự iúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các
thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc.
Huế, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
Trần Thị Khánh Chi
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập, thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ
và cộng tác của hiều tập thể và cá nhân.
Trước hết, tôi xin gởi lời chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học
Kinh tế – Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức, giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi
cho tôi trong hai năm học tậ p, nghiên cứu cũng như quá trình thực hiện luận văn.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn Phó giáo sư, Tiến sĩ Trịnh Văn Sơn đã dành
thời gian tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi cách vận dụng kiến thức và các phương
pháp nghiên cứu để hoàn thành lu ận văn này.
Tôi c ũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh đạo Chi nhánh, các
anh chị đồng nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Phát tri ển Quảng Bình đã nhiệt tình
giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong su ốt quá trình công tác, cũng như đã cung cấp cho tôi nh
ững số liệu cần thiết và những kiến thức quý giá để tôi có th ể hoàn t ành lu ận văn.
Xin chân thành c ảm ơn gia đình, những người thân và b ạn bè đã chia sẽ khó
khăn, động viên và khích lệ tôi trong h ọc tập, nghiên cứu để hoàn thành lu ận văn này.
Mặc dù, bản thân tôi đã có nhi ều cố gắng hoàn thiện đề tài Lu ận văn này bằng
tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên do hạn chế về thời gian và kiến
thức, nên Luận văn không th ể tránh khỏi những hạn chế, sai sót, r ất mong nhận được
những đóng góp quý báu của quý th ầy cô để Luận văn này được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày tháng năm 2018
Tác giả luận văn
Trần Thị Khánh Chi
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên h ọc viên : TRẦN THỊ KHÁNH CHI
Chuyên ngà h : Quản lý kinh t ế Niên khóa: 2016 – 2018
Người hướ g dẫ khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA
NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN QUẢNG BÌNH
1. Tính cấp thiết của đề tài
Tín dụng đầu tư của Nhà nước là nguồn vốn quan trọng trong cơ cấu vốn đầu tư
của nền kinh tế, được sử dụng như một công c ụ tác động của Nhà nước nhằm thực
hiện các chức năng quản lý v ĩ mô nền kinh tế và khắc phục các khuyết tật của thị
trường. Tuy nhiên so với yêu cầu của Chính phủ và xã h ội, tín dụng đầu tư do hệ
thống của VDB nói chung và do VDB Qu ả ng Bình nói riêng thực hiện còn nh ững
hạn chế nhất định, hoạt động cho vay này c ủa C i nhánh chưa thực sự là kênh tài trợ
vốn tích cực cho nhu cầu vốn đầu tư phát triển của tỉnh; số dự án tham gia vay vốn
đầu tư chưa nhiều; mức độ đóng góp, thể hiện vai trò v ới địa phương trong lĩnh vực
đầu tư dự án chưa cao. Vì vậy, Chi nhánh Quảng Bình cần phải có các đánh giá về
thực trạng công tác cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước, thông qua đó có các giải
pháp để nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp thu thập số liệu, dữ liệu: Thu thập những tài li ệ u liên quan
đến công tác cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB Quảng Bình.
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: Phương pháp so sánh, thống kê mô t ả.
Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước là nghiên c ứu định tính và nghiên
cứu định lượng.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn
- Hệ thống hóa các v ấn đề lý lu ận về cho vay tín dụng đầu tư tại Ngân hàng
- Đánh giá thực trạng cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh
- Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư
của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát tri ển Quảng Bình.
iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BTC Bộ Tài chính
CĐT Chủ đầu tư
CP Chính phủ
CDB
DBJ
DN
ĐTPT
HSC
KT-XH
NĐ
NHNN
NHTM
NSNN
ODA
QHTPT
SXKD
TCTD
TDĐT
Ngân hàng Phát tri ển Trung Quốc
Ngân hàng Phát tri ển Nhật Bản
Doanh nghiệp
Đầu tư phát triển
Hội sở chính
Kinh tế - Xã h ội
Nghị định
Ngân hàng n à nước
Ngân hàng t ương mại
Ngân sách nhà nước
Nguồn vốn hỗ trợ phát triển hính thức
Quỹ hỗ trợ Phát triển
Sản xuất kinh doanh
Tổ chức tín dụng
Tín dụng đầu tư
VDB Ngân hàng phát tri ển Việt Nam
iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam.....................................39
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy Chi nhánh NHPT Qu ảng Bình...............................................40
BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VDB Quảng Bình......................................42
Bảng 2.2: Tình hìnhcho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB Quảng Bình...46
Bảng 2.3: Dư nợ và doanh số cho v y tín dụng đầu tư theo các dự án............................47
Bảng 2.4: Dự nợ và doanh số cho vay tín dụng đầu tư theo chương trình kinh tế....48
Bảng 2.5: Tình hình giải ngân vốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB
Quảng Bình................................................................................................................................................50
Bảng 2.6: Tình hình thực hiện thu nợ vốn tín dụng đầu tư tại VDB Quảng Bình.....51
Bảng 2.7: Tình hình nợ xấu tại VDB Quảng Bình...................................................................53
Bảng 2.8: Tình hình tài sản bảo đảm tiền vay............................................................................57
Bảng 2.9: Thông ti n chung về người phỏng vấn.....................................................................61
Bảng 2.10: Đánh giá của khách hàng đối với quy trình vay vốn.......................................62
Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng về mức độ tiếp cận vốn vay tín dụng đầu tư.63
Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng v ề mức độ đáp ứng nhu cầu.................................64
Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng v ề công tác cho vay tín dụng đầu tư................65
Bảng 2.14: Biện pháp xử lý r ủi ro vốn tín dụng đầu tư........................................................76
v
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................1
LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................................ii
TÓ M LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..........................................iii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................................iv
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.................................................................................................v
MỤC LỤC....................................................................................................................................................vi
ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu..........................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
5. Kết cấu của Luận văn........................................................................................................................5
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊ N CỨU.....................................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝLUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU
TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN...................................6
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC
TRONG CÁ C NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN.........................................................................6
1.1.1. Các khái niệm liên quan.............................................................................................................6
1.1.2. Đặc điểm của cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước..................................................8
1.1.3. Vai trò của cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước.....................................................11
1.1.4. Nguồn vốn và nguyên tắc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước.....................14
1.2. NỘI DUNG CÔ NG TÁ C CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ
NƯỚC TRONG NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN....................................................................15
1.2.1. Xây dựng quy trình và xác định đối tượng cho vay....................................................15
1.2.2. Thẩm định chủ đầu tư và dự án đầu tư..............................................................................15
1.2.3. Giải ngân vốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước........................................................19
1.2.4. Xử lý rủi ro và các giải pháp tín dụng...............................................................................20
vi
1.2.5. Thu nợ vốn vay (gốc và lãi) và tài sản đảm bảo...........................................................21
1.2.6. Cô ng tác kiểm tra giám sát trước và sau khi giải ngân.............................................22
1.3. CÁ C NHÂ N TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔ NG TÁ C CHO VAY TÍN DỤNG
ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC............................................................................................................23
1.3.1. Nhâ tố chủ quan........................................................................................................................23
1.3.2. Nhâ tố khách quan....................................................................................................................25
1.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊ U ÁNH GIÁ CÔ NG TÁ C CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU
TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN.................................28
1.4.1. Các chỉ tiêu định tính................................................................................................................28
1.4.2. Các chỉ tiêu định lượng............................................................................................................29
1.5. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA
NHÀ NƯỚC Ở MỘT SỐ NGÂ N HÀ NG TRÊ N TH Ế GIỚI.......................................32
1.5.1. Kinh nghiệm cho vay tín dụng đầu t ư t ạ i mộ t số ngân hàng phát triển trên thế
giới..................................................................................................................................................................32
1.5.2. Kinh nghiệm về cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước ở một số Chi nhánh
Ngân hàng phát triển ở Việt Nam....................................................................................................35
1.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với Chi nhánh Ngân hàng Phát triể n Qu ả ng Bình ..36
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀNƯỚC
TẠI CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN QUẢNG BÌNH...........................38
2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN VIỆT NAM VÀ
CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN QUẢNG BÌNH.....................................38
2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát triển Việt Nam.............................................................38
2.1.2. Giới thiệu Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Bình.........................................40
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔ NG TÁ C CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ
CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN QUẢNG
BÌNH.............................................................................................................................................................43
2.2.1. Thực hiện chính sách cho vay và qui trình cho vay tín dụng đầu tư của Nhà
nước tại Chi nhánh ngân hàng Phát triển Quảng Bình...........................................................43
vii
2.2.2. Đánh giá qui mô , cơ cấu cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước, giai đoạn
2013-2017 tại Chi nhánh ngân hàng Phát triển Quảng Bình..............................................46
2.2.3. Đánh giá tình hình giải ngân và thu nợ vốn tín dụng đầu tư...................................49
2.2.4. Đánh giá cô ng tác quản lý rủi ro cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại
Chi nhánh Ngâ hàng Phát triển Quảng Bình.............................................................................53
2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁ C ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔ NG TÁ C
CHO VAY TÍN DỤNG ẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁ NH NGÂ N
HÀ NG PHÁ T TRIỂN QUẢNG BÌNH.......................................................................................59
2.3.1. Đánh giá của lãnh đạo và cán bộ Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Bình
59
2.3.2. Đánh giá của khách hàng đối với cô ng tác cho vay tín dụng đầu tư của Nhà
nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Qu ả ng Bình........................................................60
2.4. ĐÁNH GÍA CHUNG THỰC TRẠNG CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA
NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN QUẢNG BÌNH
.................................................................................................................................65
2.4.1. Những kết quả đạt được...........................................................................................................65
2.4.2. Những tồn tại, hạn chế.............................................................................................................67
2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.........................................................................70
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁ P HOÀ N THIỆN CÔ NG TÁ C CHO
VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG
PHÁ T TRIỂN QUẢNG BÌNH........................................................................................................79
3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊ U CỦA NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN VIỆT
NAM VÀ CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN QUẢNG BÌNH...............79
3.1.1. Định hướng và mục tiêu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam...............................79
3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh
Ngân hàng Phát triển Quảng Bình...................................................................................................82
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁ P NHẰM HOÀ N THIỆN CÔ NG TÁ C CHO VAY TÍN
DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG PHÁ T
TRIỂN QUẢNG BÌNH........................................................................................................................84
viii
3.2.1. Nhó m giải pháp về nâng cao trình độ chuyên mô n, nghiệp vụ, năng lực cô ng
tác của cán bộ ngân hàng......................................................................................................................84
3.2.2. Nhó m giải pháp hoàn thiện các bước trong quy trình cấp tín dụng....................86
3.2.3. Nhó m giải pháp hoàn thiện cô ng tác thẩm định cho vay.......................................87
3.2.4. Nhó m giải pháp về hoàn thiện và tăng cường cô ng tác kiểm tra, giám sát. 89
3.2.5. Nhó m giải pháp v ề hoàn thiện và đẩy mạnh cô ng tác quản lý thu hồi nợ, xử lý
nợ vay............................................................................................................................................................90
3.2.6. Nhó m giải pháp hoàn thiện chính sách............................................................................91
PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................94
1. KẾT LUẬN...........................................................................................................................................94
2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................................95
2.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan...........................................................95
2.2. Đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam..............................................................................97
TÀ I LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................98
PHỤ LỤC.................................................................................................................................................100
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN B ẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PH ẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN
XÁC N HẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
ix
ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu
Vố Tín dụng đầu tư của Nhà nước là nguồn vốn quan trọng trong cơ cấu vốn
đầu tư của ền kinh tế, được sử dụng như một công c ụ tác động của Nhà nước nhằm
thực hiệ các ch ức năng quản lý v ĩ mô nền kinh tế và khắc phục các khuyết tật của
thị trường. Trong n ề n kinh tế thị trường, các nhà đầu tư thường đầu tư vốn tập
trung vào các ngành, các d ự án có l ợi nhuận cao, từ đó nếu có nhu c ầu vay vốn, có
th ể tiếp cận vay từ các tổ chức tín dụng thương mại. Mặt khác, để phát triển kinh tế
- xã hội (KT-XH), thực hiện chiến lược chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công
nghi ệp hóa, hi ện đại hóa, đòi h ỏi phả có v ốn đầu tư cho những dự án ở các ngành,
lĩnh vực kinh tế mũi nhọn, cho nhữ ng vùng kin h tế trọng điểm, các vùng có điều
kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặ c bi ệt k ó khăn, nhưng các dự án này có hiệu
quả tài chính không cao. Ngoài ra, tín dụng đầu tư là một kênh cung ứng vốn đầu tư
ưu đãi, để đầu tư cho các ngành, các vùng nói trên, tạo điều kiện thúc đẩy chuyển
dịch cơ cấu kinh tế, góp ph ần tăng trưởng kinh tế của địa phương và cả nước một
cách bền vững.
Tín dụng đầu tư (TDĐT) của Nhà nước mang tính ưu đãi, tạo điề u ki ện
thuận lợi hơn về chi phí vốn để những nhà đầu tư cần vốn thuộc đối tượng cho vay
có th ể thực hiện đầu tư phát triển sản xuất và kinh doanh. Các y ếu tố ưu đãi, thuận
lợ của nguồn vốn tín dụng này là: Lãi suất cho vay thấp hơn lãi suất thương mại, thờ
hạ cho vay dài hơn, các điều kiện vay vốn thuận lợi hơn (như có thể dùng tài sản hì
h thành trong tương lai để thế chấp vay)... Nhờ những ưu đãi đó, tín dụng đầu tư của
Nhà nước có tác d ụng kích thích các doanh nghiệp (DN), tổ chức kinh tế đẩy mạnh
đầu tư, mở rộng sản xuất, kinh doanh trong các ngành, các l ĩnh vực, hay địa bàn
cần khuyến khích.
Với vai trò là công c ụ của Chính phủ trong thực hiện các chính sách phát
triển KT-XH của đất nước, Ngân hàng Phát tri ển Việt nam (VDB) có ch ức năng
huy động, tiếp nhận và quản lý m ột số nguồn vốn trong và ngoài nước để thực hiện
1
chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước. Đồng hành cùng đất nước trong phát triển
KT-XH, nguồn tín dụng của Nhà nước đã chảy sâu vào các l ĩnh vực huyết mạch của
nền kinh tế. Tín dụng đầu tư thông qua VDB nói chung, qua Chi nhánh Ngân hàng
phát triển Quả g Bình (VDB Quảng Bình) nói riêng đã góp ph ần khai thác các
nguồn vố tro xã hội để đầu tư các dự án phát tri ển thuộc các ngành, các vùng,
các sản phẩm trọng điểm; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác những
tiềm năng to lớn c ủa đất nước cho sự nghiệp côn g nghiệp hoá, hiện đại hoá; góp
phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đồng thời, đây là một trong các giải pháp sử
dụng tài chính công theo hướng giảm bao cấp trong chi Ngân sách nhà nước
(NSNN) đi đôi với nâng cao trách nhi ệm người sử dụng nguồn vốn của Nhà nước.
Tuy nhiên, so với yêu cầu của Chính phủ và xã h ội, Tín dụng đầu tư của Nhà
nước trong hệ thống của VDB nói chung và VDB Qu ảng Bình nói riêng thực hiện
còn bộc lộ những tồn tại, hạn chế nhất định, o ạt động cho vay tín dụng đầu tư tại
Chi nhánh Quảng Bình chưa thực sự là kênh tài tr ợ vốn tích cực cho nhu cầu vốn
đầu tư phát triển của tỉnh; số dự án tham gia vay vốn đầu tư chưa nhiều; mức độ
đóng góp thấp, thể hiện vai trò v ới địa phương trong lĩnh vự đầu tư dự án chưa cao.
Đặc biệt là việc tham gia các dự án xây d ựng kết cấu hạ tầng, ác chương trình phát
triển của tỉnh; công tác th ẩm định còn h ạn chế; tỷ lệ nợ xấu cao là m ột trong
những nguyên nhân gây th ất thoát nguồn lực đầu tư của xã hội.
Xuất phát từ thực tiễn, nhận thức được tầm quan trọng của vốn tín dụng đầu
tư của Nhà nước đối với sự phát triển KT-XH của địa phương, tôi ch ọn đề tài:
"Hoàn thi ện công tác cho vay tín d ụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh
Ngân hàng Phát tri ển Quảng Bình" làm luận văn thạc sỹ.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Mục tiêu của luận văn là nghiên c ứu các yếu tố ảnh hưởng đến cô ng tác cho
vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB Quảng Bình, từ đó đề xuất một số giải
pháp nhằm hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư trong thời gian tới.
2
2.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa nh ững lý lu ận và thực tiễn cơ bản về công tác cho vay vốn
tín dụng đầu tư của Nhà nước trong các Ngân hàng phát tri ển.
- Đá h giá thực trạng công tác cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại
VDB Quả g Bì h, trong giai đoạn 2013 - 2017.
- Đề xuất i ả i pháp hoàn thi ện công tác cho vay tín dụng đầu tư của Nhà
nước tại VDB Quả ng Bình đến năm 2022.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến công tác cho vay
vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB Qu ả ng Bình.
- Đối tượng điều tra: Cán bộ chuyên môn và lãnh đạo Chi nhánh ngân hàng
và khách hàng đã, đang vay vốn tín dụng đầu tư tại VDB Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian: Tại VDB Quảng Bình.
- Về thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xử lý, phân tích
trong giai đoạn 2013 - 2017. Số liệu sơ cấp thu thập cuối năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập số liệu, dữ liệu
- Số liệu thứ cấp được thu thập: Từ các văn bản pháp luật của Nhà nước, của
VDB về tín dụng đầu tư, các quy chế, quy trình quản lý v ốn tín dụng đầu tư của
Nhà nước do VDB ban hành; thu thập và nghiên c ứu các giáo trình, sách chuyên
khảo, bài báo v ề tín dụng đầu tư của Nhà nước. Các số liệu này có tính chất tổng
quan, khái quát cơ sở lý thuy ết về tín dụng đầu tư của Nhà nước.
Thống kê, thu thập các số liệu, tài liệu, báo cáo liên quan, các s ố liệu về báo
cáo cho vay, thu nợ theo từng năm của VDB Quảng Bình.
- Thu thập số liệu sơ cấp:
+ Phỏng vấn cán bộ chuyên môn và lãnh đạo VDB Quảng Bình
3
+ Sử dụng phiếu điều tra để thu thập của toàn thể khách hàng là ch ủ đầu tư
đã và đang vay vốn tín dụng đầu tư tại VDB Quảng Bình.
Do VDB là một tổ chức tài chính đặc thù, đối tượng khách hàng vay v ốn bị
hạn chế bởi các quy định của Chính phủ trong từng thời kỳ nên số lượng khách
hàng vay vố không nhi ều. Với đề tài này, người nghiên cứu không ti ến hành chọn
mẫu mà tiế hà h điề u tra t ổng thể (15 chủ đầu tư) đối với các chủ đầu tư đã và đang
vay vốn tín dụng đầu tư tại VDB Quảng Bình. Trong đó, đề tài dự kiến điều tra chủ
đầu tư với ba nhóm qu n sát c ụ thể bao gồm: Giám đốc doanh nghiệp, kế toán
trưởng và kế toán trực tiếp thực hiện các giao dịch với ngân hàng.
Số quan sát như sau: Chủ đầu tư: 15 x 3 = 45
4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông t n.
Các tài li ệu sau khi thu thập được tiế n ành chọn lọc, hệ thống hóa để tính
toán các ch ỉ tiêu phù h ợp cho đề tài. Các công c ụ và kỹ thuật tính toán được xử lý
trên phần mềm Excel. Công c ụ này được kết hợp với phương pháp phân tích chính
được vận dụng là thống kê mô t ả để phản ánh thực trạng về tín dụng đầu tư của Nhà
nước trong những năm qua thông qua các số tuyệt đối, số tương đối được thể hiện
thông qua các b ảng, biểu số liệu.
4.3. Phương pháp phân tích
 Phương pháp so sánh: So sánh theo số tuyệt đối, tương đối; So sánh theo
không gian, th ời gian và chuỗi thời gian...
 Thống kê mô t ả: Mô tả mẫu điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối tượng điều
tra, tìm hiểu thói quen sử dụng các dịch vụ do ngân hàng cung cấp cho khách hàng. Từ
đó, rút ra những nhận định ban đầu và tạo nền tảng để đề xuất các giải pháp sau này.
 Một số phương pháp phân tích khác
Các dữ liệu sau khi được thống kê, mô t ả, sẽ được tiến hành phân tích và
tổng hợp để làm cơ sở cho các nhận định, đánh giá đối với các vấn đề về tín dụng
đầu tư của Nhà nước.
4
5. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung Luận văn gồm 3 chương
Chương 1: Cơ sở lý luận và th ực tiễn về công tác cho vay tín d ụng đầu tư
của Nhà nước trong Ngân hàng Phát tri ển
Chươ g 2: Thự c tr ạng công t ác cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại
Chi nhánh ngân hàng Phát tri ển Quảng Bình
Chương 3: Định hướ ng và gi ải pháp hoàn thi ện công tác cho vay tín d ụng
đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh ngân hàng Phát tri ển Quảng Bình
5
PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I:
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY TÍN DỤNG
ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC
TRONG CÁC NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
1.1.1. Các khái niệm liên qu n
1.1.1.1. Khái ni ệm tín dụng
Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn l ền với sản xuất và lưu thông hàng hóa
trong nền kinh tế. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit - Creditum được hiểu đơn giản
là sự tin tưởng, tín nhiệm. Theo giáo trình Luật Ngân hàng, Đại học Quốc gia Hà
Nội, Khoa luật, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội do Võ Đình Toàn chủ biên:
"Tín dụng là s ự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị
dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó
hoàn tr ả lại một lượng giá trị lớn hơn"[20].
Khái niệm tín dụng được thể hiện ở 3 mặt như sau: Có sự huyển giao quyền
sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác; Sự chuyển giao mang tính
chất tạm thời; Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm
theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. Một quan hệ được gọi là tín dụng phải
đầy đủ cả 3 mặt nêu trên.
1.1.1.2. Khái ni ệm tín dụng ngân hàng
Theo giáo trình Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng của TS. Nguyễn
Minh Kiều:
"Tín dụng ngân hàng (TDNH) là quan h ệ chuyển nhượng quyền sử dụng
vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong m ột thời hạn nhất định với một khoản chi
phí nhất định"[11].
Tín dụng ngân hàng là m ối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các
cá nhân, t ổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ
6
dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan h
ệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng.
TDNH cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có
hoàn trả cả vốn và lãi sau m ột thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm
thời quyền sử dụ vốn và là quan h ệ bình đẳng cả 2 bên cùng có l ợi.
1.1.1.3. Khái i ệm cho vay
Theo quy đị nh trong Luật các tổ chức tín dụng "Cho vay là m ột hình thức
cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng m ột số tiền để sử dụng
vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc có hoàn tr
ả cả vốn gốc và lãi ”[15].
1.1.1.4. Khái ni ệm tín dụng đầu tư và cho vay tín dụng đầu tư
Theo Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về Tín
dụng đầu tư và Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước:
"Tín dụng đầu tư Nhà nước của Ngân àng P át tri ển Việt Nam (VDB) là s ự
hỗ trợ của Nhà nước thông qua các hình th ức tín dụng cho các d ự án đầu tư phát
triển thuộc lĩnh vực được Nhà nước khuyến khích"[5].
Cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước là m ột hình thức ấp tín dụng, theo đó
VDB giao hoặc cam kết giao cho khách hàng s ử dụng một khoản tiền để đầu tư dự án
thuộc Danh mục các d ự án vay v ốn tín dụng đầu tư của Nhà nước trong một khoảng
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn tr ả cả gốc và lãi [5].
Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước về bản chất cũng như các loạ
hình tín dụng đầu tư khác đều dựa trên quan hệ vay trả (bao gồm hoàn trả cả vố gốc
và lãi). Khác v ới tín dụng thương mại, cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước là
kênh h ỗ trợ vốn cho các pháp nhân (ch ủ đầu tư) để khuyến khích họ đầu tư vào các
l ĩnh vực, các vùng mi ền mà Chính phủ mong muốn.
Trên thực tế, cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước ra đời đã đáp ứng
được mục đích của Nhà nước chuyển từ bao cấp vốn sang hỗ trợ dưới dạng cho vay
có hoàn tr ả. Ưu điểm của hoạt động này là các ho ạt động đầu tư được sử dụng
nguồn vốn Nhà nước để tạo ra nguồn thu có kh ả năng hoàn trả khoản vốn đã sử
7
dụng. Nhờ đó cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước không ch ỉ góp ph ần tập
trung được các nguồn vốn cần thiết cho đầu tư phát triển mà còn có tác d ụng nâng
cao hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát tri ển được nguồn vốn của Nhà nước. Thông
qua cho vay vố tín dụng đầu tư, Nhà nước có th ể mở rộng và chủ động trong việc
giải quyết các mục tiêu dài h ạn.
1.1.2. Đặc điểm của cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước
Là một loại hình tín dụng trong hệ thống tín dụng của nền kinh tế quốc dân,
cho vay tín dụng đầu tư của VDB cũng mang những đặc điểm vốn có c ủa tín dụng
nói chung ( quan hệ ba bên trong đó tổ chức tín dụng đóng vai trò trung gian gi ữa
người có ti ền tạm thời nhàn r ỗi và người có nhu c ầu sử dụng tiền; quan hệ tài
chính dựa trên sự tín nhiệm; quan hệ nhượng quy ề n s ử dụng tiền trong một thời
gian nhất định; lãi su ất là giá c ủa quyền sử dụng tiề n theo thời gian…).
Tuy nhiên, do được tổ chức thực hi ệ n bởi cơ quan được Nhà nước ủy quyền
nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của Nhà nước, đồng thời hướng đến
đối tượng phục vụ là hoạt động đầu tư phát triển, nên cho vay tín dụng đầu tư của
VDB mang những đặc điểm riêng, phản ánh sự đan xen giữa đặ điểm của tín dụng
và đặc điểm của sử dụng NSNN. Những đặc điểm này là:
1.1.2.1. Nhà nước can thiệp vào các quy ết định tín dụng
Nếu trong tín dụng thương mại, tổ chức tín dụng có toàn quy ền quyết định
huy động vốn ở đâu, cho ai vay, lãi suất như thế nào, thì trong cho vay tín dụng đầu
tư của VDB, Nhà nước can thiệp sâu vào các quy ết định tín dụng trên nhiều phươ g
diện như cung cấp nguồn vốn với lãi suất ưu đãi, bảo lãnh hoặc tổ chức phát hà h
trái phiếu chính phủ huy động vốn để cho vay đầu tư, quy định ai được vay, với lãi
suất như thế nào… Bên cạnh đó, VDB thực hiện tín dụng theo chính sách của Nhà
nước, nhằm hướng tới mục tiêu mà Nhà nước theo đuổi. Do đó, VDB có rất ít quyền
tự chủ.
1.1.2.2. Tính hiệu quả kinh tế đan xen hiệu quả chính trị, xã h ội
Khác với mục đích của các loại hình tín dụng khác trong nền kinh tế thị
trường là tìm kiếm lợi nhuận, mục đích cho vay tín dụng đầu tư của VDB là hỗ trợ
8
các dự án đầu tư thuộc đối tượng mà Nhà nước muốn khuyến khích phát triển. Do
đó, hoạt động của cho vay đầu tư không vì mục đích lợi nhuận, không đặt mục đích
lợi nhuận do khoản cho vay đó đem lại lên hàng đầu, mà nhấn mạnh hiểu quả kinh
tế - chính trị - xã hội. Chính vì yêu cầu về hiệu quả tổng hợp như vậy nên lãi su ất
cho vay của VDB thường thấp hơn lãi suất thị trường và được NSNN cấp bù kho ản
thâm hụt do phải huy động vốn với lãi suất cao hơn.
1.1.2.3. Tính kế hoạch - chỉ định
Hoạt động cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB mang tính kế
hoạch - chỉ định rõ ràng. K ế hoạch cho vay tín dụng đầu tư của VDB hàng năm là
một bộ phận của kế hoạch đầu tư phát triển của Nhà nước nhằm thực hiện những
mục tiêu chiến lược về phát triển KTXH trong t ừ ng thời kỳ và được Nhà nước
thông báo hàng năm. Việc cho vay tín dụng đầu tư đối với các dự án được thực hiện
theo kế hoạch hàng năm do Nhà nước giao.
Do thực hiện chính sách phát triển kinh tế t eo mục tiêu của Chính phủ nên
hoạt động cho vay tín dụng đầu tư được Chính phủ hỗ trợ mạnh mẽ về nguồn vốn
thông qua vi ệc cấp vốn trực tiếp hoặc hỗ trợ trong huy động vốn. Đây là một đặc
điểm hết sức quan trọng và khác bi ệt so với tín dụng của các NHTM.
1.1.2.4. Ưu đãi v ề mức vốn, thời hạn, lãi su ất và tài s ản bảo đảm tiề n vay
Cho vay tín dụng đầu tư của VDB hàm chứa sự ưu đãi của Nhà nước đố vớ
các đối tượng thụ hưởng. Sự ưu đãi của Nhà nước có th ể được thể hiện trên phươ g
diện khối lượng, thời hạn và lãi su ất cho vay. Cụ thể:
+ Về khối lượng vay vốn: Các dự án đầu tư thuộc đối tượng vay vốn tín dụ g
đầu tư tại VDB có th ể được Nhà nước cho vay một số lượng vốn rất lớn theo ý chí
của Nhà nước, không b ị ràng buộc bởi các giới hạn về tỷ lệ an toàn như trong tín
dụng của NHTM. Thông thường mức vốn vay tín dụng đầu tư tối đa bằng 70% tổng
mức vốn đầu tư dự án; đồng thời phải đảm bảo mức vốn cho vay tối đa với mỗi chủ
đầu tư không quá 15% vốn điều lệ thực có c ủa VDB.
+ Về thời hạn vay vốn: Các dự án vay vốn tín dụng đầu tư tại VDB thường
được hưởng thời gian vay vốn rất dài, có th ể lên đến 15 năm; thời gian ân hạn đối với
9
các dự án cũng thường dài hơn so với tín dụng tại NHTM. Đặc điểm này xuất phát
từ đặc trưng của các dự án đầu tư là có thời gian thực hiện và thu hồi vốn kéo dài và
cũng chính do đặc điểm này nên ho ạt động cho vay tại VDB có m ức độ rủi ro cao.
+ Về lãi su ất vay vốn: Nhằm ưu đãi cho các ch ủ đầu tư, Nhà nước thường quy
định lãi suất tín dụng đầu tư luôn th ấp hơn lãi suất cho vay của các NHTM. Đặc điểm
này xuất phát t ừ mục đích phi lợi nhuận của Tín dụng đầu tư của Nhà nước.
Hơn nữa, do Nhà nướ c có th ể huy động vốn của các chủ thể khác trong xã h ội với
lãi suất thấp nên có th ể cho v y với lãi suất ưu đãi. Tuy nhiên, xu th ế các nước trên
thế giới hiện nay không l ấy lãi suất làm công c ụ ưu đãi, ngày càng thu h ẹp khoảng
cách giữa lãi suất tín dụng đầu tư và lãi su ất tín dụng thương mại nhằm giảm cấp bù
của Nhà nước cũng như giảm gánh nặng ngân sách. Thay th ế ưu đãi lãi su ất bằng
ưu đãi về điều kiện vay vốn như thời hạn tín dụng, bảo đảm tiền vay.
+ Bảo đảm tiền vay: Nhằm bảo đả m an toàn vốn, chủ đầu tư sử dụng vốn
TDĐT phải thực hiện bảo đảm tiền vay. Để tạo điều kiện cho chủ đầu tư có thể sử
dụng vốn tín dụng đầu tư, Nhà nước thường quy định mức bảo đảm tiền vay thấp
hơn so với tín dụng thương mại. Ở Việt Nam, hầu hết các dự án khi vay vốn hoặc
nhận bảo lãnh đều được dùng tài s ản hình thành từ vốn vay để đả m bảo. Đây là
điểm ưu đãi của Nhà nước nhằm khuyến khích các chủ đầu tư đầu tư dự án.
- Tính giới hạn về đối tượng và hình thức thực hiện: Đối tượng vay vốn tín
dụng đầu tư của VDB thường bị giới hạn trong phạm vi hẹp và có th ể thay đổ qua
các thời kỳ khác nhau tùy theo điều kiện thực tế của nền kinh tế, khả năng của Nhà
nước và mục tiêu phát tri ển KTXH trong từng thời kỳ. Thông thường, đối tượ g
vay vốn chỉ là những ngành, những vùng, nh ững thành phần kinh tế, hoặc thậm chí
là loại hình doanh nghiệp… mà Nhà nước khuyến khích phát triển. Như vậy, hoạt
động cho vay tín dụng đầu tư chỉ tập trung vào các d ự án phát tri ển được Nhà nước
khuyến khích, trong khi các hoạt động tín dụng khác có th ể đáp ứng mọi hoạt động
của khách hàng, m ọi dự án thuộc mọi ngành nghề, lĩnh vực.
Đối tượng huy động vốn cũng giới hạn trong phạm vi hẹp, chỉ có m ột số loại
hình chủ thể nhất định được Nhà nước huy động vốn để thực hiện. Cho vay tín dụng
10
đầu tư của Nhà nước tại VDB chỉ tài trợ cho các dự án có kh ả năng thu hồi vốn cao,
có hi ệu quả, phù h ợp với quy hoạch và các m ục tiêu ưu tiên trong chiến lược phát
triển của đất nước trong từng thời kỳ. Hoạt động cho vay tín dụng đầu tư tại VDB
được thực hiệ theo nguyên tắc không c ạnh tranh với hoạt động của các NHTM,
đảm bảo sự đối xử bình đẳng giữa các thành ph ần kinh tế, phù h ợp với nguyên tắc
thị trường và cá c thông l ệ quốc tế.
1.1.3. Vai trò của cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước
Mục đích cho vay tín dụng đầu tư của VDB là hỗ trợ các dự án đầu tư phát
triển của các thành ph ần kinh tế thuộc một số ngành quan trọng, chương trình kinh
tế lớn có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng
kinh tế bền vững. Có th ể xem xét cho vay TDĐT của VDB trên một số khía cạnh cụ
thể như sau:
Thứ nhất, cho vay TDĐT góp ph ần c uyể n dịch cơ cấu kinh tế đảm bảo
sự phát tri ển nhanh và b ền vững của nền kinh tế:
Đây là một công c ụ quan trọng để Nhà nước tài trợ cho dự án đầu tư phát
triển nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội (giao thông, thu ỷ lợi, điện lực,
thông tin…) và phát triển các ngành công nghi ệp then chốt (cơ khí, điệ n tử - viễn
thông, công ngh ệ sinh học, vật liệu mới…), do đó góp phần thúc đẩ y chuyển dịch
cơ cấu kinh tế. Mặt khác, việc tập trung nguồn vốn TDĐT cho xây dựng kết cấu hạ
tầng hiện đại và phát tri ển các ngành công nghi ệp then chốt, cũng là nhằm nâng
cao năng lực cạnh tranh, từ đó góp phần đảm bảo sự phát triển nhanh và bền vững
của nền kinh tế- xã hội.
Thứ hai, cho vay TDĐT là công c ụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô các quan
hệ cân đối của nền kinh tế và hướng dẫn hành vi các ch ủ thể trong nền kinh tế:
Đối với một quốc gia, có r ất nhiều mục tiêu và quan h ệ cân đối kinh tế vĩ mô
mà Nhà nước hướng tới như mục tiêu về sản lượng, việc làm, lạm phát, lãi su ất, cân
đối tiết kiệm - tiêu dùng - đầu tư... Để đạt được những mục tiêu và quan h ệ cân đối
này, Nhà nước phải sử dụng kết hợp nhiều chính sách kinh tế vĩ mô khác nhau mà
trong đó chủ yếu là chính sách tài khoá và chính sách ti ền tệ. Là một bộ phận cấu
11
thành trong hệ thống các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước, TDĐT của Nhà
nước có tác động rất lớn đến việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thông qua cho vay đối
với các dự án, TDĐT tác động đến cung - cầu trên thị trường vốn và thị trường tiền
tệ, từ đó ả h hưở g đến tỷ lệ lạm phát và m ặt bằng lãi suất của nền kinh tế.
Thứ ba, cho vay TDĐT góp ph ần giải quyết khó khăn của NSNN trong thực
hiện nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và nâng cao hi ệu quả sử dụng vốn đầu tư.
Mặc dù chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH là một
nội dung chi rất lớn và quan trọng trong chi đầu tư phát triển của NSNN, nhưng có
một thực trạng chung hiện n y diễn ra ở hầu hết các quốc gia, là những dự án sử
dụng vốn NSNN thường đầu tư dàn trải, không t ập trung, vốn đầu tư bị thất thoát
hoặc sử dụng lãng phí, hiệu quả thực tế củ a d ự án không th ực sự được quan tâm…
mà nguyên nhân ch ủ yếu của tình trạng này là do tâm lý ỷ lại vào sự bao cấp của
NSNN. Để khắc phục tình trạng này, các qu ốc gia đều có xu hướng giảm mạnh chi
NSNN cho các dự án đầu tư phát triển có kh ả năng t u hồi vốn trực tiếp.
Thay vì được cấp phát hoàn toàn t ừ NSNN như trước đây, các dự án này s ẽ
được Nhà nước đầu tư thông qua kênh TDĐT. Sở dĩ có xu hướng trên, một mặt là
do nguồn lực NSNN còn h ạn hẹp mặt khác là nh ằm khắc phụ tâm lý trông ch ờ ỷ
lại vào NSNN, nâng cao hi ệu quả, đồng thời hạn chế tình trạng th ấ t thoát, lãng phí
trong các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước. Việc chuyển kênh đầu tư đối vớ các
dự án có kh ả năng thu hồi vốn trực tiếp từ sử dụng vốn NSNN sang sử dụng vố
TDĐT là một việc làm tất yếu phải làm nhằm đáp ứng yêu cầu của quá trình đổ mới
cơ chế quản lý NSNN nh ằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách.
Sự ra đời của TDĐT làm thu hẹp phạm vi các dự án được cấp phát không
hoàn trả từ NSNN thay vào đó, chủ đầu tư phải sử dụng các nguồn thu từ dự án để
hoàn trả toàn bộ số vốn đã vay Nhà n ước, và số vốn này lại được sử dụng để cho
vay đối với những dự án khác. Như vậy, nguồn vốn TDĐT đã góp ph ần tích cực
giải quyết khó khăn của NSNN thông qua vi ệc hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư
phát triển của NSNN.
Mặt khác, do phải hoàn trả số vốn vay (cả gốc và lãi) nên ch ủ đầu tư phải cân
12
nhắc kỹ lưỡng trong việc lựa chọn phương án đầu tư có khả năng sinh lời cao, đồng
thời tìm cách giảm thiểu chi phí đầu tư bằng cách cắt giảm những khoản chi không
cần thiết. Điều đó cũng có nghĩa là việc tài trợ cho các dự án thông qua TDĐT góp
phần hạn chế tì h trạng dàn trải, thất thoát lãng phí trong đầu tư, từ đó nâng cao hiệu
quả sử dụ vốn đầu tư.
Thứ tư, cho vay TDĐT góp ph ần tạo công ăn việc làm cho người lao
động, giữ vững an ninh chính trị , ổn định trật tự xã h ội.
Trong bối c ả nh hi ệ n n y, việc giải quyết công ăn việc làm là v ấn đề hết
sức quan trọng của Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm. Tín dụng đầu tư của Nhà
nước với mục đích là hỗ trợ các dự án đầu tư của các thành ph ần kinh tế thuộc một
số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình k nh tế lớn, các lĩnh vực mà không có s
ự ưu đãi đầu tư của Nhà nước thì sẽ không phát tri ển được, các lĩnh vực sản xuất
kinh doanh mà ít có hiệu quả kinh tế trực tiếp. Do đó, k i thực hiện đầu tư phát triển
sản xuất tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt k ó k ăn như: các tỉnh miền núi,
biên giới hải đảo, vùng sâu vùng xa ho ặc các ngành ngh ề thuộc diện khuyến khích
ưu đãi đầu tư của Nhà nước đối với các thành ph ần kinh tế, ngoài ý ngh ĩa về mặt
kinh tế là thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng thu ngân sách, thúc đẩy chuyển d ị h cơ
cấu kinh tế… nó cũng góp phần tạo thêm công ăn việc làm cho người lao độ ng, giữ
vững an ninh chính trị, ổn định trật tự xã hội.
Thứ năm, cho vay TDĐT góp ph ần nâng cao v ị thế của quốc gia, tạo điều
kiện mở rộng và phát tri ển hoạt động kinh tế đối ngoại.
Trong điều kiện mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ngày cà g
mạnh mẽ, nguồn vốn đầu tư quốc tế có ý ngh ĩa quan trọng trong việc thúc đẩy quá
trình phát triển, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo gi ữa các quốc gia, thì nhu cầu của
các nước nghèo được vay vốn của các nước giàu hơn đang được đặt ra một cách bức
thiết và nghiêm túc. Trong b ối cảnh đó, Nhà nước không th ể từ chối nghĩa vụ cho
vay đối với các quốc gia kém phát tri ển hơn. Các khoản cho vay của Nhà nước đối
với các quốc gia khác có th ể được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng
trong đó phổ biến là các kho ản cho vay ODA với thời hạn cho vay dài, lãi suất cho
vay ưu đãi nhằm thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng KT-XH.
13
Xuất phát từ vai trò quan tr ọng của TDĐT, hầu hết các quốc gia trên thế giới
đều chú tr ọng đến chính sách TDĐT. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện của mỗi quốc
gia ở từng thời kỳ mà nhiệm vụ thực thi chính sách TDĐT có thể giao cho các tổ
chức khác hau hư: Kho bạc nhà nước, ngân hàng tái thi ết, Ngân hàng Phát tri ển,
các quỹ đầu tư phát triển.
VDB được iao th ự c hiện chính sách cho vay TDĐT của Nhà nước. Hoạt
động cho vay TDĐT của VDB thể hiện là một kênh cung ứng vốn đầu tư phát triển
rất lớn cho nền kinh tế quốc dân và là công c ụ quan trọng để hỗ trợ thực hiện chức
năng, nhiệm vụ của Nhà nước, do đó việc đổi mới và nâng cao ch ất lượng hoạt
động cho vay TDĐT qua VDB đ ng được đặt ra như là một phần quan trọng của quá
trình cải cách tài chính công nh ằm nâng cao hiệu quả chính sách tài chính vĩ mô
của Nhà nước và phù h ợp với cam kết của Việ t Nam về hội nhập kinh tế quốc tế.
1.1.4. Nguồn vốn và nguyên tắc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước
1.1.4.1. Nguồn vốn
Nguồn vốn gồm 2 bộ phận:
- Vốn NSNN: Vốn điều lệ của VDB và vốn NSNN cấp cho các chương trình,
mục tiêu của Chính phủ.
- Vốn huy động: Phát hành trái phi ếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ
bảo lãnh, trái phi ếu VDB và kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi theo quy đị nh c ủa pháp luật;
Vay của Công ty D ịch vụ Tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm Xã hội và các t ổ chức tài
chính, tín dụng trong và ngoài nước; Các nguồn vốn khác theo quy định của
pháp luật[3].
1.1.4.2. Nguyên tắc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước
- Dự án vay vốn phải thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.
- Dự án vay vốn TDĐT của Nhà nước phải đảm bảo các nguyên t ắc cơ bản
là có hi ệu quả KT - XH, sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả nợ vay (gốc
và lãi) đầy đủ, đúng hạn.
- Việc cho vay phải đúng quy trình thủ tục phù h ợp với quy định của pháp
luật[9].
14
1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ
NƯỚC TRONG NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
1.2.1. Xây dựng quy trình và xác định đối tượng cho vay
1.2.1.1. Xây d ự g và th ực hiện qui trình cho vay
Nhằm đảm bảo an toàn và s ử dụng hiệu quả vốn tín dụng đầu tư của nhà
nước trong hệ thốn , VDB ban hành quy trình cho vay tín dụng đầu tư của Nhà
nước. Quy trình cho vay quy định cụ thể trình tự các bước xử lý nghi ệp vụ trong
quá trình quản lý cho vay tín dụng từ khi tiếp xúc khách hàng, ti ếp nhận hồ sơ,
thẩm định hồ sơ vay vốn, ký k ết hợp đồng tín dụng, giải ngân, quản lý v ốn vay đến
khi thanh lý h ợp đồng tín dụng với khách hàng.
Giai đoạn 2008-2016 thực hiện theo Quyết định số 653/QĐ-NHPT ngày
22/9/2008 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát tri ể n Việt Nam về việc ban hành
Sổ tay nghiệp vụ cho vay đầu tư trong hệ thống VDB.
Từ 2017 quy trình cho vay được thực hiện t eo quyết định số 368/QĐ-NHPT
ngày 17/7/2017 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam về việc ban
hành quy trình cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước.
1.2.1.2. Xác định đối tượng cho vay
Giai đoạn 2009-2011 thực hiện theo Nghị định số 151/2006/NĐ - CP ngày
20/12/2006 của Chính phủ (Đối tượng cho vay theo Phụ lục 01 kèm theo)[3].
Giai đoạn từ 2011-2016 thực hiện theo Nghị định số 75/2011/NĐ- CP gày
30/8/2011 của Chính phủ (Đối tượng cho vay theo Phụ lục 02 kèm theo)[5].
Từ Tháng 3/2017 thực hiện theo Nghị định số 32/2017/NĐ- CP gày
31/3/2017 của Chính phủ (Đối tượng cho vay theo Phụ lục 03 kèm theo)[7].
1.2.2. Thẩm định chủ đầu tư và dự án đầu tư
Hoạt động cơ bản của VDB là cho vay tín dụng đầu tư đối với các dự án, các dự
án này có đặc điểm là quy mô l ớn, thời gian hoạt động của dự án dài và thu ộc một số
ngành, lĩnh vực mang tính chất đặc thù, m ức độ rủi ro của các dự án vay vốn tín dụng
đầu tư thường lớn. Do vậy, công tác th ẩm định cho vay đối với các dự án của VDB là
rất quan trọng, để công tác th ẩm định dự án đạt hiệu quả thì nội dung
15
thẩm định là yếu tố quyết định phát huy được hiệu quả của dự án và h ạn chế được
rủi ro trong quá trình cho vay. Nội dung thẩm định bao gồm: Thẩm định chủ đầu tư
và thẩm định dự án đầu tư.
1.2.2.1. Thẩm đị h chủ đầu tư
 Thẩm định năng lực pháp lý, kinh nghi ệm và uy tín của chủ đầu tư
+ Thẩm đị h tư cách và năng lực pháp lý c ủa chủ đầu tư, chủ sở hữu của chủ
đầu tư, người đại diệ n theo pháp luật của chủ đầu tư phải có đủ năng lực hành vi
dân sự, năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật; doanh nghiệp phải có
gi ấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập theo đúng quy định của
pháp luật. Nghiên cứu Điều lệ hoạt động của chủ đầu tư để xác định rõ quy ền hạn,
trách nhiệm, tư cách pháp nhân của B ộ máy lãnh đạo điều hành, người đại diện
theo pháp luật của chủ đầu tư...
+ Nhận xét, đánh giá kinh nghiệm tổ chức quản lý s ản xuất kinh doanh và điều
hành dự án của chủ đầu tư; kinh nghiệm, thời gian và kết quả hoạt động trong lĩnh vực
sản xuất kinh doanh đầu tư dự án, của người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư;
đánh giá sự phù h ợp về mô hình tổ chức, bộ máy điều hành của chủ đầu tư.
+ Về uy tín của chủ đầu tư trong quan hệ với các tổ chứ tín dụng: Phân tích
và nhận xét về uy tín của chủ đầu tư trong quan hệ tín dụng đối với VDB và các T ổ
chức tài chính tín dụng khác, các kho ản dư nợ quá hạn nếu có ph ải được giả trình
lý do và ph ương án khắc phục khả thi[21].
 Thẩm định về năng lực tài chính của chủ đầu tư
Việc đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doa h của
chủ đầu tư dự án phải được thực hiện trên cơ sở phân tích các thông tin trong Báo
cáo tài chính của doanh nghiệp và các thông tin khác nh ằm đưa ra được những kết
luận chuẩn xác về các điểm mạnh, điểm yếu trong quá trình hoạt động của chủ đầu
tư, về thực trạng, xu hướng của hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính;
về những tiềm lực và rủi ro của chủ đầu tư trong quan hệ tín dụng với ngân hàng để
đạt được mục tiêu đảm bảo an toàn vốn trong hoạt động cho vay vốn đầu tư[21].
16
1.2.2.2. Thẩm định dự án đầu tư
 Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ sơ vay vốn
Đối với nội dung thẩm định này phải kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ của các
văn bản, tài liệu trong hồ sơ vay vốn, đối chiếu các văn bản của Chủ đầu tư đã gửi
với các quy đị h về hồ sơ dự án cho vay của ngân hàng. Nh ận xét đánh giá tính hợp
lệ của các văn bả , tài li ệ u; tính nhất quán về nội dung, số liệu; tính hợp lệ về trình
tự ban hành văn bả n, th ẩ m quyền ký duy ệt; nhận xét, đánh giá trình tự thực hiện,
thẩm quyền ban hành các lo ại văn bản, tài liệu liên quan đến dự án theo quy định.
 Thẩm định nhận xét, đánh giá thị trường các yếu tố đầu vào cho sản
xuất và sản phẩm đầu ra củ dự án
+ Khả năng đáp ứng các yếu tố đầ u vào cho sản xuất: Nguồn cung cấp
nguyên nhiên v ật liệu; tính ổn định bền vữ ng c ủa nguồn cung cấp nguyên nhiên v
ật liệu; mạng lưới cung cấp nguyên liệu đầu vào; p ân tích khả năng biến động giá
cả, biến động về tỷ giá ngoại tệ trường hợp dự án có nh ập khẩu vật tư, thiết bị, biến
động về khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào; khả năng đáp ứng yêu cầu về nguồn
nhân lực cũng như trình độ, tay nghề của người lao động; kế hoạ h và kinh phí đào
tạo nghề cho công nhân, người lao động.
+ Khả năng và phương án tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án: Đánh giá thị
trường tiêu thụ sản phẩm; mạng lưới tiêu thụ sản phẩm; khả năng cạnh tranh đố vớ
sản phẩm cùng lo ại, chiến lược chiếm lĩnh, mở rộng thị trường; khả năng t êu thụ
sản phẩm, sự hợp lý v ề giá bán s ản phẩm dự kiến.
+ Nhận xét, đánh giá về địa điểm đầu tư: phù hợp với yêu cầu của dự án về
điều kiện tự nhiên, nguồn cung cấp nguyên nhiên v ật liệu, tiêu thụ sản phẩm, hệ
thống cấu trúc h ạ tầng; quy mô, công su ất thiết kế của dự án phải phù h ợp; công
nghệ thiết bị đánh giá mức độ tiên tiến của công ngh ệ.
 Thẩm định tính tổng mức đầu tư và tính khả thi của các nguồn vốn
tham gia đầu tư dự án:
+ Thẩm định về tổng mức đầu tư: Nhận xét, đánh giá về sự phù h ợp của tổng
mức đầu tư với suất đầu tư theo ngành nghề, lĩnh vực đầu tư; so sánh chi phí đầu tư
17
với các dự án tương tự đã thực hiện; tính đầy đủ, hợp lý c ủa các khoản mục chi phí
trong cơ cấu của tổng mức đầu tư dự án: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí
bồi thường giải phóng m ặt bằng, tái định cư (nếu có ), chi phí quản lý d ự án, chi
phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi phí dự phòng, th ẩm định tổng mức
đầu tư chính xác là cơ sở để xác định số vốn cho vay, tiến độ giải ngân phù h ợp với
tiến độ thực hiện đầu tư dự án.
+ Nhận xét, đánh giá về các nguồn vốn tham gia thực hiện dự án (ngoài v ốn
vay TDĐT của Nhà nước), b o gồm: vốn tự có, v ốn vay tổ chức tín dụng, vốn huy
động khác, trong đó mức vốn tự có tham gia đầu tư dự án tối thiểu bằng 15% tổng
số vốn đầu tư tài sản cố định củ dự án; đánh giá tính hợp lý v ề cơ cấu các nguồn
vốn và tính khả thi trong việc huy động đủ vốn để thực hiện đầu tư dự án; đánh giá
khả năng đáp ứng các điều kiện tín dụng (lãi su ấ t vay, thời gian vay) mà dự án đã
đề xuất đối với từng nguồn vốn dự kiến huy động để thực hiện dự án.
+ Các yếu tố liên quan khác: Điều kiện ạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào: giao
thông, điện, nước; điều kiện về khí hậu, thổ nhưỡng; bả vệ môi trường; các vấn đề
về trình độ kỹ thuật, công ngh ệ của dự án...
 Thẩm định các chỉ tiêu chủ yếu về hiệu quả kinh tế, tài hính dự án.
Các chủ đầu tư quyết định đầu tư dự án chủ yếu dựa trên ác ch ỉ tiêu đánh
giá hiệu quả tài chính của dự án như NPV, IRR, B/C...Tương tự, khi quyết định cho
vay ngân hàng c ũng dựa vào các ch ỉ tiêu này c ủa dự án. Tuy nhiên, ngân hàng s ẽ
thẩm định lại cách tính toán, cũng như điều chỉnh lại một số chi phí trong trườ g hợp
chủ đầu tư đưa ra không hợp lý, nh ằm hạn chế những gian lận, sai sót t ừ phía chủ
đầu tư.
 Thẩm định phương án trả nợ vốn vay của dự án
+ Thẩm định khả năng trả nợ của dự án: Xác định các nguồn vốn có th ể
dùng để trả nợ (nguồn thu từ dự án, từ các nguồn thu nhập khác của chủ đầu tư, từ
hỗ trợ của Nhà nước...); cân bằng Thu - Chi tài chính của dự án.
+ Thẩm định kế hoạch trả nợ: Nhận xét về tính khả thi của kế hoạch trả nợ;
khả năng trả nợ phù h ợp với điều kiện, thời gian vay của từng nguồn vốn; khả năng
sử dụng các nguồn vốn hợp pháp khác để hỗ trợ trả nợ vốn vay của dự án.
18
+ Thẩm định sự phù h ợp của các điều kiện vay vốn tín dụng đầu tư: Thời hạn
vay, thời gian ân hạn; thời hạn trả nợ vốn vay; kỳ hạn trả nợ và mức vốn trả nợ;
- Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay:
+ Kiểm tra hồ sơ pháp lý v ề bên bảo đảm như: Quyết định thành lập của cơ
quan có th ẩm quyền hoặc giấy chứng nhận đầu tư; điều lệ hoạt động...
+ Kiểm tra i ấ y tờ pháp lý c ủa tài sản bảo đảm (TSBĐ): giấy tờ chứng minh
quyền sở hữu, quyề n s ử dụng, quản lý TSBĐ; chứng thư định giá hoặc biên bản
thoả thuận giữa các bên v ề xác định giá trị TSBĐ; Hợp đồng bảo hiểm (nếu có);
các giấy tờ khác.
+ Xác định giá trị TSBĐ: việc xác định giá trị TSBĐ có thể bằng thoả thuận
giữa ngân hàng và bên b ảo đảm, hoặc có th ể thuê t ổ chức định giá hoạt động hợp
pháp theo quy định của pháp luật thực hiện; Đố với xác định giá trị tài sản bảo đảm
hình thành trong tương lai, giá trị tài sản được tạm tính căn cứ vào dự toán hoặc
khái toán ho ặc tổng mức vốn đầu tư của dự án được cấp có th ẩm quyền phê duyệt.
Sau khi tài sản đầu tư xong, ngân hàng và khách hàng xác định lại giá trị của tài sản
căn cứ vào giá tr ị quyết toán công trình hoàn thành được cấp ó th ẩm quyền phê
duyệt hoặc văn bản của cấp có th ẩm quyển cho phép khách hàng được h ạ ch toán
tăng tài sản cố định.
1.2.3. Giải ngân vốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước
Việc giải ngân bao gồm giải ngân tạm ứng và giải ngân thanh toán kh ố
lượng hoàn thành. Chỉ thực hiện giải ngân sau khi dự án đã được VDB thông báo k
ế hoạch giải ngân; đã ký h ợp đồng bảo đảm tiền vay và đăng ký giao d ịch bảo đảm
theo đúng quy định của VDB.
Vốn vay được giải ngân theo đúng công trình, hạng mục công trình, công
việc của dự án thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng (hoặc phụ lục hợp đồng tín
dụng) đã ký v ới các chủ đầu tư dự án.
Tổng số vốn giải ngân cho dự án không vượt tổng dự toán, dự toán chi tiết,
giá trị trúng th ầu được duyệt và trong phạm vi số vốn đã chấp thuận cho vay theo
Hợp đồng tín dụng đã ký. D ự án chỉ được giải ngân sau khi được VDB chấp thuận
thông báo k ế hoạch giải ngân.
19
Số vốn tạm giữ còn l ại theo cam kết tại Hợp đồng tín dụng chỉ giải ngân sau
khi Chủ đầu tư đã hoàn thành công tác quy ết toán công trình hoàn thành và đăng ký
thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký sau khi tài sản hình thành, đưa vào
sử dụng theo quy định.
Vố vay được iải ngân thanh toán thu ế giá trị gia tăng (VAT) đối với những
khối lượng khô đượ c kh ấu trừ thuế theo quy định của pháp luật. Đối với các
trường hợp còn l ại, n ế u d ự án có quy mô đầu tư lớn (nhóm A) và t ổng mức đầu
tư theo quyết định được duyệ t có b o g ồm thuế VAT, chủ đầu tư tạm thời chưa thu
xếp được nguồn vốn khác để th nh toán thuế VAT, trên cơ sở đề nghị của Chi nhánh
và Chủ đầu tư, VDB có văn bản hướng dẫn từng trường hợp cụ thể để không ảnh
hưởng đến tiến độ dự án, đồng thời Chi nhánh chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ
đầu tư, cơ quan thuế thỏa thuận toàn b ộ số t uế ngay sau khi được hoàn sẽ chuyển
trả thẳng vào tài khoản của Chủ đầu tư mở tại Chi nhánh để thu hồi đầy đủ khoản
cho vay nộp thuế VAT.
1.2.4. Xử lý rủi ro và các giải pháp tín dụng
Trong một số trường hợp cụ thể, các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà
nước được áp dụng biện pháp xử lý n ợ xấu theo quy định hiện hành ủa Nhà nước,
cụ thể như sau:
Chuyển theo dõi ngo ại bảng: Là việc VDB thực hiện chuyể n theo dõi kho
ản nợ từ tài khoản nội bảng ra tài khoản ngoại bảng;
Xóa n ợ lãi phạt: Là việc VDB thực hiện xóa s ố dư lãi phạt tính trên nợ gốc
quá hạn và số dư nợ lãi phạt tính trên dư nợ lãi quá h ạn
Cơ cấu lại nợ: Là việc VDB điều chỉnh lại thời hạn vay vốn, thời hạn trả nợ,
mức trả nợ trong từng kỳ hạn của khoản nợ.
Khoanh nợ: Là biện pháp không tính lãi trên s ố dư nợ gốc trong thời gian
khoanh nợ và tạm thời chưa thu nợ (gốc, lãi) trong một thời gian nhất định;
Bán nợ: Là việc chuyển nhượng khoản nợ, theo đó, bên bán nợ (VDB) chuyển
giao quyền chủ nợ của khoản nợ cho bên mua nợ và nhận thanh toán từ bên mua nợ;
Đối tượng bán nợ là khoản nợ vay của các doanh nghiệp Nhà nước đang chuyển đổi sở
hữu, các khoản nợ vay khác có th ể bán để thu hồi đủ nợ vay (gốc và lãi).
20
Bán tài s ản bảo đảm để thu hồi nợ: Là việc các bên nh ận bảo đảm (VDB),
bên thế chấp, cầm cố tài sản và các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương
(nếu có) t ổ chức bán tài s ản bảo đảm để thu hồi nợ cho VDB; Đối tượng bán tài s
ản là các tài s ả bảo đảm có th ể bán để thu hồi nợ cho vay thuộc các khoản nợ xấu.
1.2.5. Thu ợ vố vay (gốc và lãi) và tài sản đảm bảo
1.2.5.1. Thu ợ vốn vay
- Trách nhi ệ m trả nợ.
Đến kỳ hạn phải trả nợ (gốc và lãi) quy định trong hợp đồng tín dụng đã ký,
chủ đầu tư có trách nhiệm chủ động trả đủ nợ cho Chi nhánh.
Nguồn trả nợ bao gồm khấu h o hoặc nguồn thu phí sử dụng tài sản hình thành
từ vốn vay, lợi nhuận sau thuế và các nguồn vốn hợp pháp khác c ủa chủ đầu tư.
- Nguyên tắc thu nợ vay (gốc và lã ).
Chi nhánh thực hiện thu hồi nợ vay theo nguyên tắc thu nợ lãi trước (trong
đó thu nợ lãi quá h ạn trước), thu nợ gốc sau (trong đó thu nợ gốc quá hạn trước);
Việc thu nợ (gốc và lãi ) khác với nguyên tắc nêu trên do T ổng Giám đốc VDB
quyết định.
Thứ tự thu nợ trong trường hợp xử lý tài s ản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ:
Tiền thu được từ xử lý tài s ản bảo đảm sau khi trừ chi phí xử lý, VDB thu n ợ theo
thứ tự: nợ gốc, lãi vay, lãi vay quá hạn, các khoản chi phí khác[12].
1.2.5.2. Tài s ản bảo đảm tiền vay
Các biện pháp bảo đảm tiền vay được áp dụng tại VDB theo quy định chu g
của pháp luật là:
- Biện pháp th ế chấp tài s ản.
+ Thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay.
+ Thế chấp tài sản thuộc sở hữu (ngoài tài s ản hình thành từ vốn vay), quyền
sử dụng đất hợp pháp của khách hàng; c ủa bên thứ ba.
Biện pháp cầm cố tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng; của bên
thứ ba. Biện pháp bảo lãnh của bên thứ ba.
21
1.2.6. Công tác kiểm tra giám sát trước và sau khi giải ngân
Đảm bảo hồ sơ thủ tục giải ngân của dự án đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ theo quy
định; giải ngân đúng mục đích sử dụng vốn thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, phụ
lục hợp đồ g tín dụng (nếu có) và thu h ồi nợ vay (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn; nợ vay
có tài s ả bảo đảm phù h ợp với quy định của VDB.
1.2.6.1. Kiểm tra trướ c khi giải ngân
Khối lượng và iá tr ị đề nghị giải ngân (bao gồm: giải ngân tạm ứng và giải
ngân thanh toán kh ối lượng xây dựng hoàn thành) ph ải phù h ợp với công trình,
hạng mục công trình, công vi ệc có trong d ự án đầu tư được duyệt, mục đích sử
dụng vốn vay theo hợp đồng tín dụng, phụ lục hợp đồng đã ký; đảm bảo phù h ợp
với dự toán, kết quả đấu thầu (chỉ định thầu, tự thự c hiện) được cấp có th ẩm quyền
phê duyệt; khối lượng và giá tr ị đề nghị giải ngân ph ải t eo đúng khối lượng, đơn
giá và các điều kiện thanh toán thoả thuận trong h ợp đồng xây dựng, phụ lục bổ
sung hợp đồng (nếu có). Số vốn giải ngân tối đa không vượt số vốn vay theo hợp
đồng tín dụng đã ký và k ế hoạch giải ngân được VDB thông bá ; H ồ sơ, thủ tục
giải ngân thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của VDB.
Việc kiểm tra trước khi giải ngân được tiến hành trước từng lầ n giả i ngân.
1.2.6.2. Kiểm tra sau khi giải ngân
Kiểm tra việc sử dụng số vốn vay đã giải ngân được tiến hành thông qua các
bước sau: kiểm tra đối chiếu tài sản vay vốn với tài sản thực tế được đầu tư; kiểm
tra đối chiếu khối lượng đã giải ngân với khối lượng đã thực hiện; kiểm tra đố chiếu
khối lượng, giá trị đã thực hiện với dự án đầu tư, dự toán được duyệt và hợp đồng
xây dựng.
1.2.6.3. Kiểm tra sau khi dự án hoàn thành đưa vào hoạt động
Định kỳ hàng quý và hàng n ăm, Chi nhánh đề nghị chủ đầu tư cung cấp Báo
cáo tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở đó tiến hành phân tích tình hình tài chính và
sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư; đối với các chủ đầu tư có nợ gốc và lãi quá h ạn
phải so sánh nguồn trả nợ của chủ đầu tư với số nợ thực trả, nếu nguồn trả nợ vẫn
còn thì Chi nhánh phải có bi ện pháp tận thu.
22
1.2.6.4. Công tác t ự kiểm tra:
Định kỳ, Giám đốc Chi nhánh tổ chức công tác t ự kiểm tra, rà soát l ại toàn
bộ hồ sơ pháp lý, h ồ sơ thẩm định, giải ngân, thu hồi nợ và hồ sơ bảo đảm tiền vay
của các dự án [12].
1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC CHO VAY TÍN DỤNG
ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC
1.3.1. Nhân tố chủ quan
1.3.1.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định, giám sát tín d ụng
Đội ngũ cán bộ làm công tác th ẩm định là nhân t ố quyết định trực tiếp đến
chất lượng thẩm định tài chính dự án. Do tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều
lĩnh vực trong công tác th ẩm định tài chính dự án, đ òi h ỏi cán bộ thẩm định phải
có trình độ chuyên môn v ững vàng, sự hiểu biế t toàn diện về những vấn đề cần
thẩm định như: hiểu biết về pháp luật, hiểu biết về ch ủ đầu tư, về sự phát triển của
ngành, của nền kinh tế... cũng như phải nắm vững các quy chế, văn bản hướng dẫn
liên quan đến các hoạt động cho vay.
Bên cạnh yêu cầu có ki ến thức chuyên sâu, hi ểu biết rộng, ác cán b ộ thẩm
định cần phải có ph ẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng nh ằm
giúp cho Ngân hàng tránh g ặp phải rủi ro đạo đức.
Nếu năng lực thẩm định trước khi cho vay là yếu tố quyết định đảm bảo chất
lượng của khoản vay và dự án thì năng lực giám sát và x ử lý tín dụng cũng đóng
vai trò c ực kỳ quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng tín dụng như ban đầu dự đoán,
hạ chế xảy ra tình trạng rủi ro đạo đức trong quan hệ tín dụng. Theo dõi sát sao và
ch ặt chẽ tiền vay là biện pháp quan trọng để đảm bảo việc sử dụng vốn đầu tư đúng
mục đích, ngăn ngừa nợ quá hạn, nợ khó đòi xu ất phát từ bản thân ý th ức trả nợ
của doanh nghiệp. Khi phát hiện có v ấn đề về nợ quá hạn, nợ khó đòi, c ơ quan cho
vay có th ể tư vấn các giải pháp tham gia tháo g ỡ, trên cơ sở đó hai bên cùng xử lý
nhanh chóng, h ạn chế việc kéo dài gây t ổn thất cho cả người vay và người cho vay.
23
1.3.1.2. Quy chế, quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam về cho
vay tín dụng đầu tư
Cho vay tín dụng đầu tư trong hệ thống VDB hiện nay đang thực hiện theo
quy chế và sổ tay nghiệp vụ và các văn bản hướng dẫn. Chất lượng của việc xây
dựng các quy đị h, hướng dẫn trong công tác tín dụng đầu tư đảm bảo tính khoa học,
logíc và dễ hiể u sẽ tạo điều kiện cho cán bộ thực hiện dễ nắm bắt và thực hiện cũng
là một trong nhữ ng yế u tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng đầu tư.
1.3.1.3. Trang thiế t bị , công ngh ệ, thông ti n của ngân hàng
Công ngh ệ ngân hàng và tr ng thi ết bị kỹ thuật cũng là một trong những
nhân tố tác động đến tín dụng đầu tư của ngân hàng nh ất là trong thời đại khoa học
công ngh ệ đang phát triển như vũ bão hiện nay. Một ngân hàng s ử dụng công ngh ệ
hiện đại, được trang bị các phương tiện k ỹ thuậ t cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hoá
các thủ tục, rút ng ắn thời gian giao dịch, đem lạ i s ự tiện lợi tối đa cho khách hàng
vay vốn. Sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật iện đại còn giúp cho vi ệc thu thập
thông tin nhanh chóng, chính xác, công tác l ập kế hoạch và xây d ựng chính sách tín
dụng cũng đạt hiệu quả cao hơn.
Trong hoạt động tín dụng thì thông tin là một yếu tố hết sứ quan tr ọ ng. Nếu
có thông tin đầy đủ kịp thời và chính xác sẽ giúp cho nhà đầu tư và ơ q uan thẩm
định cho vay đưa ra các quyết định đúng mang lại hiệu quả cho bản thân nhà đầu tư
và cho cả tổ chức cho vay qua đó góp phần phát triển KT-XH của đất nước. Hệ
thống thông tin ph ục vụ công tác th ẩm định và giám sát tín dụng có n ội dung thật
cần thiết, càng chính xác về hoạt động kinh doanh, về tình hình tài chính của doa h
nghiệp thì việc đánh giá tính khả thi của phương án vay vốn càng chính xác hơn,
qua đó có thể đưa ra những quyết định cần thiết liên quan đến việc có cho vay hay
không đối với doanh nghiệp.
Các thông tin có th ể khai thác từ bản thân doanh nghiệp, từ thị trường, từ
bạn hàng, từ các cơ quan thông tin chuyên nghiệp, từ trung tâm phòng ng ừa rủi ro,
từ chính kho dữ liệu về các dự án đã được thẩm định của VDB và cũng có thể có
được qua tìm hiểu của cán bộ thẩm định... việc khai thác thông tin càng chính xác, k
ịp thời và toàn di ện thì càng tăng khả năng phòng ng ừa rủi ro.
24
1.3.2. Nhân tố khách quan
1.3.2.1. Cơ chế, chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước
Cơ chế, chính sách của nhà nước về tín dụng đầu tư là nhân tố đặc biệt quan
trọng, có tác độ g đến toàn bộ hoạt động TDĐT của Ngân hàng Phát tri ển Việt
Nam. Tro g trườ hợp nhà nước ban hành cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu
khách quan của ề n kinh tế , phù h ợp với tình hình kinh tế - xã hội của đất nước và
phù h ợp với nguyệ n v ọ ng c ủa các doanh nghiệp thì sẽ có tác d ụng mạnh mẽ và
trực tiếp đến phát triển TD T. Trường hợp ngược lại sẽ kìm hãm, hạn chế TDĐT.
Chính sách tín dụng đầu tư b o gồm chính sách lãi suất, quản lý và giám sát
tín dụng cũng như các điều kiện tín dụng: tài sản bảo đảm, thời hạn vay… Mặc dù
hoạt động TDĐT của Nhà nước không vì mục đích lợi nhuận nhưng VDB vẫn phải
bảo tồn được vốn của mình mới có ngu ồ n v ốn tái đầu tư, hạn chế sự bao cấp của
nhà nước, phát triển hoạt động, thực hiện đắ c l ực ơn mục tiêu đã đề ra cho tổ chức
này. Trong những trường hợp thị trường biến động, lãi suất có th ể biến động mạnh,
nếu chính sách lãi suất không được điều chỉnh kịp thời thì hoạt động TDĐT của
Nhà nước tại VDB sẽ bị ảnh hưởng rất mạnh. Nếu lãi suất của Nhà nước quá thấp sẽ
làm gia tăng áp lực về vốn, trong điều kiện khả năng huy động v ố n có h ạ n, sẽ dễ
dẫn tới nguy cơ về thanh khoản. Ngược lại, nếu lãi suất TDĐT ủa Nhà nước quá cao
thì các khách hàng có th ể sẽ tìm đến với các ngân hàng thương mại thay vì đến với
VDB và như vậy mục tiêu đặt ra cho tổ chức này sẽ không hoàn thành.
Bên cạnh đó, việc xác định chính sách tín dụng đầu tư hợp lý v ề phương diệ
thời hạn vay, tài sản bảo đảm… cũng có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động tín dụ g
của VDB. Đặc điểm của hoạt động này là c ần lượng vốn lớn và dài h ạn, nên nếu chính
sách về tài sản bảo đảm, thời hạn vay… không được xác định phù h ợp với đặc điểm
của dự án, lĩnh vực ngành nghề hoạt động của dự án thì sẽ dẫn đến các kết cục: Một là,
các chủ đầu tư không đáp ứng được các điều kiện đặt ra (ví dụ: yêu cầu về tài sản bảo
đảm vượt quá khả năng…) và sẽ không tri ển khai được dự án; Hai là, các điều kiện quá
nới lỏng dẫn đến tiềm ẩn nguy cơ rủi ro tín dụng. Đồng thời, các chính sách về hạn chế
tín dụng, giám sát tín dụng nếu không được xây dựng chặt chẽ, đồng bộ và phù h ợp với
25
thực tiễn sẽ dẫn tới những nguy cơ về rủi ro đạo đức, rủi ro tín dụng, tác động trực
tiếp đến hiệu quả hoạt động TDĐT của Nhà nước.
1.3.2.2. Các nhân t ố môi trường chính trị - kinh tế - xã h ội
+ Môi trường chính trị: Môi trường chính trị có s ự ảnh hưởng rất lớn tới sự
phát triển của bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức kinh tế - xã hội. Trong tình hình chính trị
không ổ đị h thì sẽ ảnh hưởng vừa trực tiếp, vừa gián tiếp tới hoạt động tín dụng tại
VDB.
+ Môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý đồng bộ, đầy đủ, thống nhất và
ổn định sẽ tác động tốt tới hoạt động của nền kinh tế nói chung và ho ạt động TDĐT
của Nhà nước nói riêng và ngược lại. Hệ thống luật pháp đầy đủ, đồng bộ, chất lượng
cao sẽ tạo niềm tin cho người vay l ẫn người cho vay. Hệ thống pháp luật có chất lượng
xấu sẽ tăng chi phí cho cả ngườ c o vay và người đi vay. Bên cạnh đó ý
thức chấp hành pháp lu ật của người dân c ũng ảnh ưởng tới mức độ rủi ro của các
khoản vay của VDB.
+ Môi trường kinh tế - xã h ội :Dự án vay vốn tr ng thời gian dài, chịu ảnh
hưởng rất lớn của môi trường kinh tế - xã hội: khủng hoảng, suy giảm kinh tế, lạm
phát... Sự ổn định và tăng trưởng của kinh tế - xã hội sẽ giúp VDB d ự đoán tốt hơn
những biến động của thị trường, hạn chế bớt rủi ro cho dự án. Ngoài ra, n ếu môi
trường KT-XH ổn định, phát triển thì những thông tin trên th ị trường sẽ được đáp
ứng một cách nhanh chóng và chính xác hơn, do vậy, giúp Ngân hàng rút g ắ được
thời gian thẩm định và nâng cao tính chính xác cho kết quả thẩm định tài chính dự
án.
1.3.2.3. Khả năng huy động vốn
Khả năng huy động vốn của Nhà nước quyết định lượng vốn mà Nhà nước có th
ể sử dụng để làm nguồn cho vay. Khả năng huy động vốn của Nhà nước phụ thuộc vào
các kh oản thuế có th ể thu được, phụ thuộc vào cân đối NSNN, phụ thuộc vào uy tín
của Nhà nước trên thị trường tài chính trong nước và quốc tế. Nếu nhà nước huy động
vốn qua thu thuế quá lớn sẽ làm giảm đầu tư đo đó làm giảm nguồn thu cho Ngân sách.
Các lo ại trái phiếu Chính phủ hoặc được Chính phủ bảo lãnh chỉ
26
hấp dẫn khi lãi suất không quá thoát ly kh ỏi lãi suất thị trường. Trong khi tín dụng
nhà nước có lãi su ất ưu đãi thì chỉ khi nào tài chính nhà nước đủ mạnh để bù đắp
chênh lệch lãi suất VDB mới phát hành t rái phiếu huy động vốn.
Đối với hững nước còn nhi ều khó khăn như nước ta, khi NSNN luôn trong
tình trạng thiếu hụt thì nguồn tài chính giành cho VDB thường hạn hẹp. Nhà nước
phải tiết kiệm chi thường xuyên, thậm chí chấp nhận bội chi NSNN ở mức nhỏ
nhằm tăng cường n u ồ n vốn cho TDĐT của Nhà nước.
1.3.2.4. Các nhân t ố thuộc về phía chủ đầu tư (khách hàng)
Người đầu tiên cung cấp thông tin v ề dự án cho VDB là ch ủ đầu tư. Do vậy,
độ chính xác của thông tin c ũng như sự trung thực của chủ dự án đóng vai trò rất
quan trọng trong việc thẩm định. Nếu thông t n không đầy đủ thì VDB sẽ mất thêm
thời gian để thu thập và xác minh l ại thông t n do ch ủ đầu tư cung cấp. Điều này có
thể sẽ làm kéo dài th ời gian thẩm định và tăng c i p í của Ngân hàng và vi ệc triển
khai dự án của chủ đầu tư có thể bị chậm lại so với dự kiến.
- Nhu cầu đầu tư
Bất kỳ một loại hàng hoá, d ịch vụ nào muốn tiêu thụ đượ ũng cần phải có
người mua và có nhu c ầu sử dụng chúng, tín dụng ngân hàng ũng vậ y, ngân hàng
không th ể cho vay nếu không có người đi vay. Xét trong phạm vi toàn b ộ nền kinh
tế thì nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển luôn luôn c ần thiết nhưng với ngân hàng thì
không ph ải lúc nào nhu c ầu ấy cũng hiện hữu. Do số lượng khách hàng thườ g
xuyên quan hệ với ngân hàng có h ạn và không phải lúc nào tình hình sản xuất k h
doanh của họ cũng tiến triển một cách khả quan nên nhu cầu đầu tư của họ khô g
thường xuyên lớn.
- Năng lực quản lý, s ử dụng vốn vay
Dự án đầu tư có được thực hiện đúng như kế hoạch hay không, có hi ệu quả hay
không ph ụ thuộc rất lớn vào năng lực quản lý và s ử dụng vốn vay của khách hàng.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt và đầy biến động như hiện
nay thì vai trò của công tác qu ản lý, giám sát ngày càng tr ở nên quan trọng, ảnh hưởng
rất lớn đến sự thành công hay th ất bại của dự án. Việc quản lý, s ử
27
dụng vốn vay tốt, không ch ỉ giúp cho d ự án đầu tư nhanh chóng mang lại hiệu quả, mà
còn giúp gi ảm được những chi phí không cần thiết trong quá trình đầu tư. Ngược lại
nếu khách hàng không có kh ả năng quản lý, s ử dụng nguồn vốn vay ngân
hàng thì sẽ làm guồn vốn này không th ể phát huy được hiệu quả như dự kiến ban
đầu, ảnh hưở đến dòng ti ền của dự án và kh ả năng trả nợ của khách hàng, t ừ đó
làm cho chất lượ cho vay của ngân hàng c ũng bị ảnh hưởng theo.
- Đạo đức và thi ệ n chí của khách hàng
Trong quan h ệ tín dụng, muốn có hi ệu quả cao đòi h ỏi phải có s ự hợp tác
từ cả hai phía người cho vay và người đi vay. Nếu như khách hàng không có thiện
chí thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Sự thiếu thiện chí của
khách hàng có th ể biểu hiện trực tiếp trong quá trình quan hệ tín dụng với ngân
hàng như cố tình sử dụng vốn sai mục đích, t ìm cách lừa đảo ngân hàng, ho ặc cũng
có th ể là các hành vi gián ti ếp ảnh hưởng t ớ ch ất lượng tín dụng ngân hàn g như
kinh doanh trái pháp lu ật, lừa đảo chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tất cả các hành vi đó
đều mang lại rủi ro cho ngân hàng.
1.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHO VAY TÍN DỤNG
ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN
1.4.1. Các chỉ tiêu định tính
Những đóng góp cho xã hội thể hiện ở việc thực hiện các m ục tiêu xã h ội.
Nhìn chung, các lợi ích xã hội do hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước ma g lạ
khó có th ể lượng hóa được mà chủ yếu được đánh giá môt cách định tính, bao gồm
các nội dung chủ yếu như: tạo việc làm; đảm bảo về phát triển bền vững, bảo vệ môi
trường; góp ph ần củng cố an ninh quốc phòng, b ảo đảm trật tự an toàn xã h ội; góp
ph ần phát triển kinh tế - văn hóa đồng đều giữa các vùng; góp ph ần đảm bảo quyền
bình đẳng, quyền tự quyết về dân tộc, giới tính; góp phần xây dựng lối sống văn
minh... Chỉ tiêu định tính nhằm đánh giá tín dụng đầu tư của VDB là một chỉ tiêu rất
tổng hợp, được đánh giá trên quan điểm của cả ba đối tượng: Ngân hàng Phát triển
Việt Nam, khách hàng vay v ốn của Ngân hàng và n ền KTXH.
Các chỉ tiêu định tính chỉ là những căn cứ đánh giá hoạt động tín dụng của
Ngân hàng Phát tri ển một cách khái quát. Mu ốn có nh ững kết luận chính xác hơn,
28
cần phải dựa vào một hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thể liên quan đến Ngân
hàng. Riêng nhân t ố KTXH rất khó có các ch ỉ tiêu định lượng để đo lường tác
động cụ thể đối với từng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam
đến sự phát triển chu g đối với phát triển kinh tế của đất nước. Đồng thời, do nhân
tố bên đi vay của Ngân hàng cũng rất đa dạng như các doanh nghiệp, các dự án, các
chương trì h mục tiêu nên c ũng rất khó đưa ra được các chỉ tiêu định lượng cụ thể
chung cho đối tượng này. Do đó, tùy từng trường hợp cụ thể mà người ta có th ể
đánh giá hiệu quả kinh tế trên cả hai mặt định tính và định lượng. Đôi khi chỉ đánh
giá trên các khía cạnh ở tầm vĩ mô.
1.4.2. Các chỉ tiêu định lượng
1.4.2.1. Nhóm ch ỉ tiêu phản ánh quy mô
+ Doanh số cho vay, dư nợ cho vay
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh c ính xác và trung thực nhất về tình
hình tín dụng mà Ngân hàng cung c ấp cho nền kinh tế. Chỉ tiêu này có th ể đánh giá
ở mọi thời điểm và nó th ể hiện quy mô ho ạt động của Ngân hàng qua các năm.
Dư nợ cho vay là số tiền mà Ngân hàng đã giải ngân cho dự án sau khi trừ đi số
nợ gốc đã trả tại một thời điểm nhất định. Nếu doanh số cho vay và dư nợ cho vay thấp
chứng tỏ Ngân hàng có quy mô nh ỏ, điều này có th ể đánh giá đượ một phần khả năng
hoạt động yếu kém của Ngân hàng, cán b ộ tín dụng làm việc chưa hiệu quả.
+ Tốc độ tăng dư nợ vay:
Dư nợ cho vay kỳ này
= ( - 1) x 100%(1)
Dư nợ cho vay kỳ trước
Dư nợ cho vay ở một thời điểm nhất định thể hiện quy mô tuy ệt đối của hoạt
động cho vay, còn t ốc độ tăng dư nợ vay thể hiện mức độ mở rộng qui mô tương
đối, phản ánh đầy đủ hơn về mức tăng trưởng tín dụng qua các thời kỳ. Dư nợ cho
vay ngày càng tăng và tốc độ tăng dư nợ cho vay càng lớn cho thấy vốn vay đầu tư
của Nhà nước đã tham gia ngày càng nhi ều dự án phát tri ển.
1.4.2.2 Nhóm ch ỉ tiêu phản ánh ch ất lượng tín dụng
Tỷ lệ thu nợ (gốc, lãi) theo h ợp đồng tín dụng (HĐTD)
29
Số nợđã thu
= x 100% (2)
Số nợ phải thu theo HĐTD
Tỷ lệ thu ợ phản ánh kết quả thu hồi nợ vay của Ngân hàng đạt được bao
nhiêu % tro g tổ số nợ phải thu theo hợp đồng tín dụng. Chỉ tiêu này càn g lớn phản
ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao.
1.4.2.3. Nhóm ch ỉ tiêu ph ản ánh r ủi ro
Tỷ lệ nợ quá h ạn/tổng dư nợ = Nợ quá hạn
x 100% (3)
Dư nợ vay
Tỷ lệ nợ quá hạn cho biết số nợ không được trả đúng hạn theo cam kết trong
hợp đồng tín dụng chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong dư nợ vay. Nhằm đảm bảo nguyên
tắc an toàn vốn, chỉ tiêu này càng nh ỏ cho th ấ y oạt động cho vay đầu tư của Nhà
nước càng hiệu quả và ngược lại. Tuy nhiên, nh ữ ng rủi ro trong hoạt động tín dụng
nói chung và ho ạt động cho vay đầu tư của N à nước là không th ể tránh khỏi. Vì
vậy, thông thường chấp nhận một tỷ lệ nợ quá hạn nhất định được coi như giới hạn
an toàn. Theo khuyến nghị của Ngân hàng Th ế giới, tỷ lệ này nên ở mức dưới 5% là
có th ể chấp nhận được.
+ Tỷ lệ lãi treo/tổng số lãi ph ải thu
Nợ lãi đến hạn phải thu chưa thu được
= x100% (4)
Tổng số lãi đến hạn phải thu
Trong đó:
Tổng số lãi đến hạn phải thu bằng: Lãi phát sinh trong n ăm và lãi quá h ạn từ
năm trước chuyển sang.
Nợ lãi đến hạn phải thu chưa thu được bằng: Tổng số lãi đến hạn phải thu
trong năm trừ đi số lãi đã thu được trong năm.
Chỉ tiêu này càng th ấp càng tốt, nó ph ản ánh các d ự án vay vốn đầu tư sử
dụng vốn vay có hi ệu quả, có kh ả năng thu hồi vốn đầu tư tốt và khả năng trả nợ
tốt và ngược lại.
30
+ Nợ xấu/tổng dư nợ
Để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng, các tổ chức tín dụng thực hiện phân
loại nợ theo quy định hiện hành tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày
22/5/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về phân loại nợ,
trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý r ủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng
của tổ chức tín dụng[18]; Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2010 của
Ngân hàng Nhà nước v ề việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số
493/2005/QĐ-NHNN. Ngân hàng Phát tri ển hướng dẫn phân loại nợ vay theo công
văn số 4421/NHPT-XLN ngày 22/12/2014.
Dư nợ của các tổ chức tín dụng được chia làm 5 nhóm, c ụ thể:
+ Nợ nhóm 1 (N ợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín
dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ c ả nợ gốc và lãi đúng hạn.
+ Nợ nhóm 2 (N ợ cần chú ý) bao g ồ m: Các k oản nợ được tổ chức tín dụng
đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nh ưng có dấu hiệu khách
hàng suy giảm khả năng trả nợ.
+ Nợ nhóm 3 (N ợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín
dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ
này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi.
+ Nợ nhóm 4 (N ợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được t ổ ch ứ c tín dụng
đánh giá là có khả năng tổn thất cao.
+ Nợ nhóm 5 (N ợ có kh ả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ
chức tín dụng đánh giá là không còn kh ả năng thu hồi, mất vốn.
Số dư nợ vay thuộc nhóm 3,4,5
Tỷ lệ nợ xấu = x 100% (5)
Tổng số dư nợ vay
Trong đó: Dư nợ vay thuộc nhóm 3, 4, 5 là dư nợ của những khách hàng có
món vay quá h ạn từ 90 ngày trở lên.
+Tỷ lệ số dự án có tài s ản bảo đảm tiền vay/tổng số dự án
Số dự án có tài s ản bảo đảm
= x 100% (6)
Tổng số dự án
31
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!

More Related Content

What's hot

ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TAO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ̣ Tên ngành đào taọ : QUẢN TR...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TAO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ̣ Tên ngành đào taọ : QUẢN TR...ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TAO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ̣ Tên ngành đào taọ : QUẢN TR...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TAO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ̣ Tên ngành đào taọ : QUẢN TR...nataliej4
 
Luận văn: Giải pháp tài chính phát triển thị trường bất động sản, HAY
Luận văn: Giải pháp tài chính phát triển thị trường bất động sản, HAYLuận văn: Giải pháp tài chính phát triển thị trường bất động sản, HAY
Luận văn: Giải pháp tài chính phát triển thị trường bất động sản, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (19)

Tín dụng đối với học sinh sinh viên của Ngân hàng Agribank, HAY
Tín dụng đối với học sinh sinh viên của Ngân hàng Agribank, HAYTín dụng đối với học sinh sinh viên của Ngân hàng Agribank, HAY
Tín dụng đối với học sinh sinh viên của Ngân hàng Agribank, HAY
 
luan van nang cao chat luong vay von ho ngheo cua phong giao dich
luan van nang cao chat luong vay von ho ngheo cua phong giao dichluan van nang cao chat luong vay von ho ngheo cua phong giao dich
luan van nang cao chat luong vay von ho ngheo cua phong giao dich
 
LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
LV: Hoàn thiện hoạt động cho vay hộ nghèo tại ngân hàng chính sách xã hội
 
Luận văn: Cho vay học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội
Luận văn: Cho vay học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hộiLuận văn: Cho vay học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội
Luận văn: Cho vay học sinh, sinh viên tại ngân hàng chính sách xã hội
 
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyênLv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
Lv: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính tại trung tâm giáo dục thường xuyên
 
Hang nga
Hang ngaHang nga
Hang nga
 
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TAO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ̣ Tên ngành đào taọ : QUẢN TR...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TAO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ̣ Tên ngành đào taọ : QUẢN TR...ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TAO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ̣ Tên ngành đào taọ : QUẢN TR...
ĐỀ ÁN MỞ NGÀNH ĐÀO TAO TRÌNH ĐỘ THẠC SĨ ̣ Tên ngành đào taọ : QUẢN TR...
 
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLuận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
LV: Hoàn thiện công tác huy động vốn tại ngân hàng chính sách xã hội, HOT!
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
Luận văn:Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản tại kho bạc nhà nước huyện Tuyê...
 
LV: Đào tạo nguồn nhân lực tại cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế, HAY!
LV: Đào tạo nguồn nhân lực tại cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế, HAY!LV: Đào tạo nguồn nhân lực tại cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế, HAY!
LV: Đào tạo nguồn nhân lực tại cục hải quan tỉnh Thừa Thiên Huế, HAY!
 
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOTLuận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
Luận văn: Quản lý chi đầu tư xây dựng từ ngân sách nhà nước, HOT
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
Luận văn: Hoàn thiện công tác kiểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long AnĐề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
Đề tài: Chi đầu tư xây dựng cơ bản bằng vốn nhà nước tại Long An
 
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tài sản thương hiệu của Ngân hàng
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tài sản thương hiệu của Ngân hàngLuận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tài sản thương hiệu của Ngân hàng
Luận văn: Yếu tố ảnh hưởng đến tài sản thương hiệu của Ngân hàng
 
Luận văn: Giải pháp tài chính phát triển thị trường bất động sản, HAY
Luận văn: Giải pháp tài chính phát triển thị trường bất động sản, HAYLuận văn: Giải pháp tài chính phát triển thị trường bất động sản, HAY
Luận văn: Giải pháp tài chính phát triển thị trường bất động sản, HAY
 
Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, HAY!
Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, HAY!Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, HAY!
Luận văn: Phát triển tiểu thủ công nghiệp tại huyện Bố Trạch, HAY!
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâmLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng tại trung tâm
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!

Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Nhân Thọ Của Khách Hàng Tại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Nhân Thọ Của Khách Hàng Tại ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Nhân Thọ Của Khách Hàng Tại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Nhân Thọ Của Khách Hàng Tại ...luanvantrust
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY! (20)

lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại kho bạc nhà nước
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt NamLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt NamLV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
LV: Hoàn thiện công tác quản lý tài chính của kho bạc nhà nước, HAY!
 
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châulv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
 
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mạiLV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chínhLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi ngân sách nhà nước tại sở tài chính
 
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nướcLV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
LV: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước
 
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vayLuận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư xây dựng cơ bản, HAY!
 
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Nhân Thọ Của Khách Hàng Tại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Nhân Thọ Của Khách Hàng Tại ...Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Nhân Thọ Của Khách Hàng Tại ...
Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Bảo Hiểm Nhân Thọ Của Khách Hàng Tại ...
 
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầnglv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
lv: hoàn thiện công tác quản lý vốn đầu tư các dự án xây dựng cơ sở hạ tầng
 
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bảnLV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
LV: hoàn thiện công tác kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng cơ bản
 
Luận văn: Hoàn thiện kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt
Luận văn: Hoàn thiện kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng TMCP Bảo ViệtLuận văn: Hoàn thiện kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt
Luận văn: Hoàn thiện kiểm toán nội bộ tại Ngân hàng TMCP Bảo Việt
 
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
Luận văn: Hoàn thiện kiểm soát chi thường xuyên ngân sách nhà nước tại kho bạ...
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnKabala
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 

Recently uploaded (20)

bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 

Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ KHÁNH CHI HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TẾ MÃ SỐ: 8 34 04 10 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN HUẾ, 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi c ũng xin cam đoan rằng mọi sự iúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc. Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Trần Thị Khánh Chi i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập, thực hiện luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ và cộng tác của hiều tập thể và cá nhân. Trước hết, tôi xin gởi lời chân thành cảm ơn quý thầy cô Trường Đại học Kinh tế – Đại học Huế đã truyền đạt kiến thức, giảng dạy, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong hai năm học tậ p, nghiên cứu cũng như quá trình thực hiện luận văn. Đặc biệt xin chân thành cảm ơn Phó giáo sư, Tiến sĩ Trịnh Văn Sơn đã dành thời gian tận tình chỉ bảo, hướng dẫn tôi cách vận dụng kiến thức và các phương pháp nghiên cứu để hoàn thành lu ận văn này. Tôi c ũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Lãnh đạo Chi nhánh, các anh chị đồng nghiệp tại Chi nhánh Ngân hàng Phát tri ển Quảng Bình đã nhiệt tình giúp đỡ, hỗ trợ tôi trong su ốt quá trình công tác, cũng như đã cung cấp cho tôi nh ững số liệu cần thiết và những kiến thức quý giá để tôi có th ể hoàn t ành lu ận văn. Xin chân thành c ảm ơn gia đình, những người thân và b ạn bè đã chia sẽ khó khăn, động viên và khích lệ tôi trong h ọc tập, nghiên cứu để hoàn thành lu ận văn này. Mặc dù, bản thân tôi đã có nhi ều cố gắng hoàn thiện đề tài Lu ận văn này bằng tất cả sự nhiệt tình và năng lực của mình, tuy nhiên do hạn chế về thời gian và kiến thức, nên Luận văn không th ể tránh khỏi những hạn chế, sai sót, r ất mong nhận được những đóng góp quý báu của quý th ầy cô để Luận văn này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày tháng năm 2018 Tác giả luận văn Trần Thị Khánh Chi ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên h ọc viên : TRẦN THỊ KHÁNH CHI Chuyên ngà h : Quản lý kinh t ế Niên khóa: 2016 – 2018 Người hướ g dẫ khoa học: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN Tên đề tài: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁNH NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN QUẢNG BÌNH 1. Tính cấp thiết của đề tài Tín dụng đầu tư của Nhà nước là nguồn vốn quan trọng trong cơ cấu vốn đầu tư của nền kinh tế, được sử dụng như một công c ụ tác động của Nhà nước nhằm thực hiện các chức năng quản lý v ĩ mô nền kinh tế và khắc phục các khuyết tật của thị trường. Tuy nhiên so với yêu cầu của Chính phủ và xã h ội, tín dụng đầu tư do hệ thống của VDB nói chung và do VDB Qu ả ng Bình nói riêng thực hiện còn nh ững hạn chế nhất định, hoạt động cho vay này c ủa C i nhánh chưa thực sự là kênh tài trợ vốn tích cực cho nhu cầu vốn đầu tư phát triển của tỉnh; số dự án tham gia vay vốn đầu tư chưa nhiều; mức độ đóng góp, thể hiện vai trò v ới địa phương trong lĩnh vực đầu tư dự án chưa cao. Vì vậy, Chi nhánh Quảng Bình cần phải có các đánh giá về thực trạng công tác cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước, thông qua đó có các giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng. 2. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp thu thập số liệu, dữ liệu: Thu thập những tài li ệ u liên quan đến công tác cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB Quảng Bình. - Phương pháp tổng hợp, phân tích: Phương pháp so sánh, thống kê mô t ả. Nghiên cứu được tiến hành thông qua hai bước là nghiên c ứu định tính và nghiên cứu định lượng. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn - Hệ thống hóa các v ấn đề lý lu ận về cho vay tín dụng đầu tư tại Ngân hàng - Đánh giá thực trạng cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh - Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát tri ển Quảng Bình. iii
  • 5. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BTC Bộ Tài chính CĐT Chủ đầu tư CP Chính phủ CDB DBJ DN ĐTPT HSC KT-XH NĐ NHNN NHTM NSNN ODA QHTPT SXKD TCTD TDĐT Ngân hàng Phát tri ển Trung Quốc Ngân hàng Phát tri ển Nhật Bản Doanh nghiệp Đầu tư phát triển Hội sở chính Kinh tế - Xã h ội Nghị định Ngân hàng n à nước Ngân hàng t ương mại Ngân sách nhà nước Nguồn vốn hỗ trợ phát triển hính thức Quỹ hỗ trợ Phát triển Sản xuất kinh doanh Tổ chức tín dụng Tín dụng đầu tư VDB Ngân hàng phát tri ển Việt Nam iv
  • 6. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức của Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam.....................................39 Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy Chi nhánh NHPT Qu ảng Bình...............................................40 BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Kết quả hoạt động kinh doanh của VDB Quảng Bình......................................42 Bảng 2.2: Tình hìnhcho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB Quảng Bình...46 Bảng 2.3: Dư nợ và doanh số cho v y tín dụng đầu tư theo các dự án............................47 Bảng 2.4: Dự nợ và doanh số cho vay tín dụng đầu tư theo chương trình kinh tế....48 Bảng 2.5: Tình hình giải ngân vốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB Quảng Bình................................................................................................................................................50 Bảng 2.6: Tình hình thực hiện thu nợ vốn tín dụng đầu tư tại VDB Quảng Bình.....51 Bảng 2.7: Tình hình nợ xấu tại VDB Quảng Bình...................................................................53 Bảng 2.8: Tình hình tài sản bảo đảm tiền vay............................................................................57 Bảng 2.9: Thông ti n chung về người phỏng vấn.....................................................................61 Bảng 2.10: Đánh giá của khách hàng đối với quy trình vay vốn.......................................62 Bảng 2.11: Đánh giá của khách hàng về mức độ tiếp cận vốn vay tín dụng đầu tư.63 Bảng 2.12: Đánh giá của khách hàng v ề mức độ đáp ứng nhu cầu.................................64 Bảng 2.13: Đánh giá của khách hàng v ề công tác cho vay tín dụng đầu tư................65 Bảng 2.14: Biện pháp xử lý r ủi ro vốn tín dụng đầu tư........................................................76 v
  • 7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN......................................................................................................................................1 LỜI CẢM ƠN..............................................................................................................................................ii TÓ M LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ..........................................iii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..........................................................................................................iv DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ.................................................................................................v MỤC LỤC....................................................................................................................................................vi ĐẶT VẤN ĐỀ.............................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu..........................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3 5. Kết cấu của Luận văn........................................................................................................................5 PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊ N CỨU.....................................................6 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝLUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN...................................6 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG CÁ C NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN.........................................................................6 1.1.1. Các khái niệm liên quan.............................................................................................................6 1.1.2. Đặc điểm của cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước..................................................8 1.1.3. Vai trò của cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước.....................................................11 1.1.4. Nguồn vốn và nguyên tắc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước.....................14 1.2. NỘI DUNG CÔ NG TÁ C CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN....................................................................15 1.2.1. Xây dựng quy trình và xác định đối tượng cho vay....................................................15 1.2.2. Thẩm định chủ đầu tư và dự án đầu tư..............................................................................15 1.2.3. Giải ngân vốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước........................................................19 1.2.4. Xử lý rủi ro và các giải pháp tín dụng...............................................................................20 vi
  • 8. 1.2.5. Thu nợ vốn vay (gốc và lãi) và tài sản đảm bảo...........................................................21 1.2.6. Cô ng tác kiểm tra giám sát trước và sau khi giải ngân.............................................22 1.3. CÁ C NHÂ N TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔ NG TÁ C CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC............................................................................................................23 1.3.1. Nhâ tố chủ quan........................................................................................................................23 1.3.2. Nhâ tố khách quan....................................................................................................................25 1.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊ U ÁNH GIÁ CÔ NG TÁ C CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN.................................28 1.4.1. Các chỉ tiêu định tính................................................................................................................28 1.4.2. Các chỉ tiêu định lượng............................................................................................................29 1.5. THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC Ở MỘT SỐ NGÂ N HÀ NG TRÊ N TH Ế GIỚI.......................................32 1.5.1. Kinh nghiệm cho vay tín dụng đầu t ư t ạ i mộ t số ngân hàng phát triển trên thế giới..................................................................................................................................................................32 1.5.2. Kinh nghiệm về cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước ở một số Chi nhánh Ngân hàng phát triển ở Việt Nam....................................................................................................35 1.5.3. Bài học kinh nghiệm đối với Chi nhánh Ngân hàng Phát triể n Qu ả ng Bình ..36 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀNƯỚC TẠI CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN QUẢNG BÌNH...........................38 2.1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN VIỆT NAM VÀ CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN QUẢNG BÌNH.....................................38 2.1.1. Tổng quan về Ngân hàng Phát triển Việt Nam.............................................................38 2.1.2. Giới thiệu Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Bình.........................................40 2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔ NG TÁ C CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN QUẢNG BÌNH.............................................................................................................................................................43 2.2.1. Thực hiện chính sách cho vay và qui trình cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh ngân hàng Phát triển Quảng Bình...........................................................43 vii
  • 9. 2.2.2. Đánh giá qui mô , cơ cấu cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước, giai đoạn 2013-2017 tại Chi nhánh ngân hàng Phát triển Quảng Bình..............................................46 2.2.3. Đánh giá tình hình giải ngân và thu nợ vốn tín dụng đầu tư...................................49 2.2.4. Đánh giá cô ng tác quản lý rủi ro cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngâ hàng Phát triển Quảng Bình.............................................................................53 2.3. Ý KIẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁ C ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ CÔ NG TÁ C CHO VAY TÍN DỤNG ẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN QUẢNG BÌNH.......................................................................................59 2.3.1. Đánh giá của lãnh đạo và cán bộ Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Bình 59 2.3.2. Đánh giá của khách hàng đối với cô ng tác cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Qu ả ng Bình........................................................60 2.4. ĐÁNH GÍA CHUNG THỰC TRẠNG CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN QUẢNG BÌNH .................................................................................................................................65 2.4.1. Những kết quả đạt được...........................................................................................................65 2.4.2. Những tồn tại, hạn chế.............................................................................................................67 2.4.3. Nguyên nhân của những tồn tại, hạn chế.........................................................................70 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁ P HOÀ N THIỆN CÔ NG TÁ C CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN QUẢNG BÌNH........................................................................................................79 3.1. ĐỊNH HƯỚNG VÀ MỤC TIÊ U CỦA NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN VIỆT NAM VÀ CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN QUẢNG BÌNH...............79 3.1.1. Định hướng và mục tiêu của Ngân hàng Phát triển Việt Nam...............................79 3.1.2. Định hướng hoạt động cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Quảng Bình...................................................................................................82 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁ P NHẰM HOÀ N THIỆN CÔ NG TÁ C CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TẠI CHI NHÁ NH NGÂ N HÀ NG PHÁ T TRIỂN QUẢNG BÌNH........................................................................................................................84 viii
  • 10. 3.2.1. Nhó m giải pháp về nâng cao trình độ chuyên mô n, nghiệp vụ, năng lực cô ng tác của cán bộ ngân hàng......................................................................................................................84 3.2.2. Nhó m giải pháp hoàn thiện các bước trong quy trình cấp tín dụng....................86 3.2.3. Nhó m giải pháp hoàn thiện cô ng tác thẩm định cho vay.......................................87 3.2.4. Nhó m giải pháp về hoàn thiện và tăng cường cô ng tác kiểm tra, giám sát. 89 3.2.5. Nhó m giải pháp v ề hoàn thiện và đẩy mạnh cô ng tác quản lý thu hồi nợ, xử lý nợ vay............................................................................................................................................................90 3.2.6. Nhó m giải pháp hoàn thiện chính sách............................................................................91 PHẦN III – KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................................94 1. KẾT LUẬN...........................................................................................................................................94 2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................................95 2.1. Đối với Chính phủ và các Bộ ngành có liên quan...........................................................95 2.2. Đối với Ngân hàng Phát triển Việt Nam..............................................................................97 TÀ I LIỆU THAM KHẢO..................................................................................................................98 PHỤ LỤC.................................................................................................................................................100 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG BIÊN B ẢN HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PH ẢN BIỆN 1 + 2 BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN XÁC N HẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN ix
  • 11. ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của vấn đề nghiên cứu Vố Tín dụng đầu tư của Nhà nước là nguồn vốn quan trọng trong cơ cấu vốn đầu tư của ền kinh tế, được sử dụng như một công c ụ tác động của Nhà nước nhằm thực hiệ các ch ức năng quản lý v ĩ mô nền kinh tế và khắc phục các khuyết tật của thị trường. Trong n ề n kinh tế thị trường, các nhà đầu tư thường đầu tư vốn tập trung vào các ngành, các d ự án có l ợi nhuận cao, từ đó nếu có nhu c ầu vay vốn, có th ể tiếp cận vay từ các tổ chức tín dụng thương mại. Mặt khác, để phát triển kinh tế - xã hội (KT-XH), thực hiện chiến lược chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa, đòi h ỏi phả có v ốn đầu tư cho những dự án ở các ngành, lĩnh vực kinh tế mũi nhọn, cho nhữ ng vùng kin h tế trọng điểm, các vùng có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn và đặ c bi ệt k ó khăn, nhưng các dự án này có hiệu quả tài chính không cao. Ngoài ra, tín dụng đầu tư là một kênh cung ứng vốn đầu tư ưu đãi, để đầu tư cho các ngành, các vùng nói trên, tạo điều kiện thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, góp ph ần tăng trưởng kinh tế của địa phương và cả nước một cách bền vững. Tín dụng đầu tư (TDĐT) của Nhà nước mang tính ưu đãi, tạo điề u ki ện thuận lợi hơn về chi phí vốn để những nhà đầu tư cần vốn thuộc đối tượng cho vay có th ể thực hiện đầu tư phát triển sản xuất và kinh doanh. Các y ếu tố ưu đãi, thuận lợ của nguồn vốn tín dụng này là: Lãi suất cho vay thấp hơn lãi suất thương mại, thờ hạ cho vay dài hơn, các điều kiện vay vốn thuận lợi hơn (như có thể dùng tài sản hì h thành trong tương lai để thế chấp vay)... Nhờ những ưu đãi đó, tín dụng đầu tư của Nhà nước có tác d ụng kích thích các doanh nghiệp (DN), tổ chức kinh tế đẩy mạnh đầu tư, mở rộng sản xuất, kinh doanh trong các ngành, các l ĩnh vực, hay địa bàn cần khuyến khích. Với vai trò là công c ụ của Chính phủ trong thực hiện các chính sách phát triển KT-XH của đất nước, Ngân hàng Phát tri ển Việt nam (VDB) có ch ức năng huy động, tiếp nhận và quản lý m ột số nguồn vốn trong và ngoài nước để thực hiện 1
  • 12. chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước. Đồng hành cùng đất nước trong phát triển KT-XH, nguồn tín dụng của Nhà nước đã chảy sâu vào các l ĩnh vực huyết mạch của nền kinh tế. Tín dụng đầu tư thông qua VDB nói chung, qua Chi nhánh Ngân hàng phát triển Quả g Bình (VDB Quảng Bình) nói riêng đã góp ph ần khai thác các nguồn vố tro xã hội để đầu tư các dự án phát tri ển thuộc các ngành, các vùng, các sản phẩm trọng điểm; đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế, khai thác những tiềm năng to lớn c ủa đất nước cho sự nghiệp côn g nghiệp hoá, hiện đại hoá; góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Đồng thời, đây là một trong các giải pháp sử dụng tài chính công theo hướng giảm bao cấp trong chi Ngân sách nhà nước (NSNN) đi đôi với nâng cao trách nhi ệm người sử dụng nguồn vốn của Nhà nước. Tuy nhiên, so với yêu cầu của Chính phủ và xã h ội, Tín dụng đầu tư của Nhà nước trong hệ thống của VDB nói chung và VDB Qu ảng Bình nói riêng thực hiện còn bộc lộ những tồn tại, hạn chế nhất định, o ạt động cho vay tín dụng đầu tư tại Chi nhánh Quảng Bình chưa thực sự là kênh tài tr ợ vốn tích cực cho nhu cầu vốn đầu tư phát triển của tỉnh; số dự án tham gia vay vốn đầu tư chưa nhiều; mức độ đóng góp thấp, thể hiện vai trò v ới địa phương trong lĩnh vự đầu tư dự án chưa cao. Đặc biệt là việc tham gia các dự án xây d ựng kết cấu hạ tầng, ác chương trình phát triển của tỉnh; công tác th ẩm định còn h ạn chế; tỷ lệ nợ xấu cao là m ột trong những nguyên nhân gây th ất thoát nguồn lực đầu tư của xã hội. Xuất phát từ thực tiễn, nhận thức được tầm quan trọng của vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước đối với sự phát triển KT-XH của địa phương, tôi ch ọn đề tài: "Hoàn thi ện công tác cho vay tín d ụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh Ngân hàng Phát tri ển Quảng Bình" làm luận văn thạc sỹ. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Mục tiêu của luận văn là nghiên c ứu các yếu tố ảnh hưởng đến cô ng tác cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB Quảng Bình, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư trong thời gian tới. 2
  • 13. 2.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa nh ững lý lu ận và thực tiễn cơ bản về công tác cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước trong các Ngân hàng phát tri ển. - Đá h giá thực trạng công tác cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB Quả g Bì h, trong giai đoạn 2013 - 2017. - Đề xuất i ả i pháp hoàn thi ện công tác cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB Quả ng Bình đến năm 2022. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Là những vấn đề liên quan đến công tác cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB Qu ả ng Bình. - Đối tượng điều tra: Cán bộ chuyên môn và lãnh đạo Chi nhánh ngân hàng và khách hàng đã, đang vay vốn tín dụng đầu tư tại VDB Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian: Tại VDB Quảng Bình. - Về thời gian: Số liệu sử dụng trong luận văn được thu thập, xử lý, phân tích trong giai đoạn 2013 - 2017. Số liệu sơ cấp thu thập cuối năm 2017. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập số liệu, dữ liệu - Số liệu thứ cấp được thu thập: Từ các văn bản pháp luật của Nhà nước, của VDB về tín dụng đầu tư, các quy chế, quy trình quản lý v ốn tín dụng đầu tư của Nhà nước do VDB ban hành; thu thập và nghiên c ứu các giáo trình, sách chuyên khảo, bài báo v ề tín dụng đầu tư của Nhà nước. Các số liệu này có tính chất tổng quan, khái quát cơ sở lý thuy ết về tín dụng đầu tư của Nhà nước. Thống kê, thu thập các số liệu, tài liệu, báo cáo liên quan, các s ố liệu về báo cáo cho vay, thu nợ theo từng năm của VDB Quảng Bình. - Thu thập số liệu sơ cấp: + Phỏng vấn cán bộ chuyên môn và lãnh đạo VDB Quảng Bình 3
  • 14. + Sử dụng phiếu điều tra để thu thập của toàn thể khách hàng là ch ủ đầu tư đã và đang vay vốn tín dụng đầu tư tại VDB Quảng Bình. Do VDB là một tổ chức tài chính đặc thù, đối tượng khách hàng vay v ốn bị hạn chế bởi các quy định của Chính phủ trong từng thời kỳ nên số lượng khách hàng vay vố không nhi ều. Với đề tài này, người nghiên cứu không ti ến hành chọn mẫu mà tiế hà h điề u tra t ổng thể (15 chủ đầu tư) đối với các chủ đầu tư đã và đang vay vốn tín dụng đầu tư tại VDB Quảng Bình. Trong đó, đề tài dự kiến điều tra chủ đầu tư với ba nhóm qu n sát c ụ thể bao gồm: Giám đốc doanh nghiệp, kế toán trưởng và kế toán trực tiếp thực hiện các giao dịch với ngân hàng. Số quan sát như sau: Chủ đầu tư: 15 x 3 = 45 4.2. Phương pháp tổng hợp và xử lý thông t n. Các tài li ệu sau khi thu thập được tiế n ành chọn lọc, hệ thống hóa để tính toán các ch ỉ tiêu phù h ợp cho đề tài. Các công c ụ và kỹ thuật tính toán được xử lý trên phần mềm Excel. Công c ụ này được kết hợp với phương pháp phân tích chính được vận dụng là thống kê mô t ả để phản ánh thực trạng về tín dụng đầu tư của Nhà nước trong những năm qua thông qua các số tuyệt đối, số tương đối được thể hiện thông qua các b ảng, biểu số liệu. 4.3. Phương pháp phân tích  Phương pháp so sánh: So sánh theo số tuyệt đối, tương đối; So sánh theo không gian, th ời gian và chuỗi thời gian...  Thống kê mô t ả: Mô tả mẫu điều tra, tìm hiểu đặc điểm của đối tượng điều tra, tìm hiểu thói quen sử dụng các dịch vụ do ngân hàng cung cấp cho khách hàng. Từ đó, rút ra những nhận định ban đầu và tạo nền tảng để đề xuất các giải pháp sau này.  Một số phương pháp phân tích khác Các dữ liệu sau khi được thống kê, mô t ả, sẽ được tiến hành phân tích và tổng hợp để làm cơ sở cho các nhận định, đánh giá đối với các vấn đề về tín dụng đầu tư của Nhà nước. 4
  • 15. 5. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung Luận văn gồm 3 chương Chương 1: Cơ sở lý luận và th ực tiễn về công tác cho vay tín d ụng đầu tư của Nhà nước trong Ngân hàng Phát tri ển Chươ g 2: Thự c tr ạng công t ác cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh ngân hàng Phát tri ển Quảng Bình Chương 3: Định hướ ng và gi ải pháp hoàn thi ện công tác cho vay tín d ụng đầu tư của Nhà nước tại Chi nhánh ngân hàng Phát tri ển Quảng Bình 5
  • 16. PHẦN II – NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 1.1. TỔNG QUAN VỀ CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG CÁC NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 1.1.1. Các khái niệm liên qu n 1.1.1.1. Khái ni ệm tín dụng Tín dụng là một quan hệ ra đời gắn l ền với sản xuất và lưu thông hàng hóa trong nền kinh tế. Tín dụng xuất phát từ chữ Credit - Creditum được hiểu đơn giản là sự tin tưởng, tín nhiệm. Theo giáo trình Luật Ngân hàng, Đại học Quốc gia Hà Nội, Khoa luật, NXB Đại học Quốc gia Hà Nội do Võ Đình Toàn chủ biên: "Tín dụng là s ự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn tr ả lại một lượng giá trị lớn hơn"[20]. Khái niệm tín dụng được thể hiện ở 3 mặt như sau: Có sự huyển giao quyền sử dụng một lượng giá trị từ người này sang người khác; Sự chuyển giao mang tính chất tạm thời; Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyển giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. Một quan hệ được gọi là tín dụng phải đầy đủ cả 3 mặt nêu trên. 1.1.1.2. Khái ni ệm tín dụng ngân hàng Theo giáo trình Tín dụng và thẩm định tín dụng ngân hàng của TS. Nguyễn Minh Kiều: "Tín dụng ngân hàng (TDNH) là quan h ệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong m ột thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định"[11]. Tín dụng ngân hàng là m ối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng với tất cả các cá nhân, t ổ chức và các doanh nghiệp khác trong xã hội. Nó không phải là quan hệ 6
  • 17. dịch chuyển vốn trực tiếp từ nơi tạm thời thừa sang nơi tạm thời thiếu mà là quan h ệ dịch chuyển vốn gián tiếp thông qua một tổ chức trung gian, đó là ngân hàng. TDNH cũng mang bản chất chung của quan hệ tín dụng, đó là quan hệ vay mượn có hoàn trả cả vốn và lãi sau m ột thời gian nhất định, là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụ vốn và là quan h ệ bình đẳng cả 2 bên cùng có l ợi. 1.1.1.3. Khái i ệm cho vay Theo quy đị nh trong Luật các tổ chức tín dụng "Cho vay là m ột hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng giao cho khách hàng m ột số tiền để sử dụng vào một mục đích và thời gian nhất định theo thỏa thuận, với nguyên tắc có hoàn tr ả cả vốn gốc và lãi ”[15]. 1.1.1.4. Khái ni ệm tín dụng đầu tư và cho vay tín dụng đầu tư Theo Nghị định số 75/2011/NĐ-CP ngày 30/8/2011 của Chính phủ về Tín dụng đầu tư và Tín dụng xuất khẩu của Nhà nước: "Tín dụng đầu tư Nhà nước của Ngân àng P át tri ển Việt Nam (VDB) là s ự hỗ trợ của Nhà nước thông qua các hình th ức tín dụng cho các d ự án đầu tư phát triển thuộc lĩnh vực được Nhà nước khuyến khích"[5]. Cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước là m ột hình thức ấp tín dụng, theo đó VDB giao hoặc cam kết giao cho khách hàng s ử dụng một khoản tiền để đầu tư dự án thuộc Danh mục các d ự án vay v ốn tín dụng đầu tư của Nhà nước trong một khoảng thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn tr ả cả gốc và lãi [5]. Cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước về bản chất cũng như các loạ hình tín dụng đầu tư khác đều dựa trên quan hệ vay trả (bao gồm hoàn trả cả vố gốc và lãi). Khác v ới tín dụng thương mại, cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước là kênh h ỗ trợ vốn cho các pháp nhân (ch ủ đầu tư) để khuyến khích họ đầu tư vào các l ĩnh vực, các vùng mi ền mà Chính phủ mong muốn. Trên thực tế, cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước ra đời đã đáp ứng được mục đích của Nhà nước chuyển từ bao cấp vốn sang hỗ trợ dưới dạng cho vay có hoàn tr ả. Ưu điểm của hoạt động này là các ho ạt động đầu tư được sử dụng nguồn vốn Nhà nước để tạo ra nguồn thu có kh ả năng hoàn trả khoản vốn đã sử 7
  • 18. dụng. Nhờ đó cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước không ch ỉ góp ph ần tập trung được các nguồn vốn cần thiết cho đầu tư phát triển mà còn có tác d ụng nâng cao hiệu quả sử dụng, bảo toàn và phát tri ển được nguồn vốn của Nhà nước. Thông qua cho vay vố tín dụng đầu tư, Nhà nước có th ể mở rộng và chủ động trong việc giải quyết các mục tiêu dài h ạn. 1.1.2. Đặc điểm của cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước Là một loại hình tín dụng trong hệ thống tín dụng của nền kinh tế quốc dân, cho vay tín dụng đầu tư của VDB cũng mang những đặc điểm vốn có c ủa tín dụng nói chung ( quan hệ ba bên trong đó tổ chức tín dụng đóng vai trò trung gian gi ữa người có ti ền tạm thời nhàn r ỗi và người có nhu c ầu sử dụng tiền; quan hệ tài chính dựa trên sự tín nhiệm; quan hệ nhượng quy ề n s ử dụng tiền trong một thời gian nhất định; lãi su ất là giá c ủa quyền sử dụng tiề n theo thời gian…). Tuy nhiên, do được tổ chức thực hi ệ n bởi cơ quan được Nhà nước ủy quyền nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ, mục tiêu của Nhà nước, đồng thời hướng đến đối tượng phục vụ là hoạt động đầu tư phát triển, nên cho vay tín dụng đầu tư của VDB mang những đặc điểm riêng, phản ánh sự đan xen giữa đặ điểm của tín dụng và đặc điểm của sử dụng NSNN. Những đặc điểm này là: 1.1.2.1. Nhà nước can thiệp vào các quy ết định tín dụng Nếu trong tín dụng thương mại, tổ chức tín dụng có toàn quy ền quyết định huy động vốn ở đâu, cho ai vay, lãi suất như thế nào, thì trong cho vay tín dụng đầu tư của VDB, Nhà nước can thiệp sâu vào các quy ết định tín dụng trên nhiều phươ g diện như cung cấp nguồn vốn với lãi suất ưu đãi, bảo lãnh hoặc tổ chức phát hà h trái phiếu chính phủ huy động vốn để cho vay đầu tư, quy định ai được vay, với lãi suất như thế nào… Bên cạnh đó, VDB thực hiện tín dụng theo chính sách của Nhà nước, nhằm hướng tới mục tiêu mà Nhà nước theo đuổi. Do đó, VDB có rất ít quyền tự chủ. 1.1.2.2. Tính hiệu quả kinh tế đan xen hiệu quả chính trị, xã h ội Khác với mục đích của các loại hình tín dụng khác trong nền kinh tế thị trường là tìm kiếm lợi nhuận, mục đích cho vay tín dụng đầu tư của VDB là hỗ trợ 8
  • 19. các dự án đầu tư thuộc đối tượng mà Nhà nước muốn khuyến khích phát triển. Do đó, hoạt động của cho vay đầu tư không vì mục đích lợi nhuận, không đặt mục đích lợi nhuận do khoản cho vay đó đem lại lên hàng đầu, mà nhấn mạnh hiểu quả kinh tế - chính trị - xã hội. Chính vì yêu cầu về hiệu quả tổng hợp như vậy nên lãi su ất cho vay của VDB thường thấp hơn lãi suất thị trường và được NSNN cấp bù kho ản thâm hụt do phải huy động vốn với lãi suất cao hơn. 1.1.2.3. Tính kế hoạch - chỉ định Hoạt động cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước tại VDB mang tính kế hoạch - chỉ định rõ ràng. K ế hoạch cho vay tín dụng đầu tư của VDB hàng năm là một bộ phận của kế hoạch đầu tư phát triển của Nhà nước nhằm thực hiện những mục tiêu chiến lược về phát triển KTXH trong t ừ ng thời kỳ và được Nhà nước thông báo hàng năm. Việc cho vay tín dụng đầu tư đối với các dự án được thực hiện theo kế hoạch hàng năm do Nhà nước giao. Do thực hiện chính sách phát triển kinh tế t eo mục tiêu của Chính phủ nên hoạt động cho vay tín dụng đầu tư được Chính phủ hỗ trợ mạnh mẽ về nguồn vốn thông qua vi ệc cấp vốn trực tiếp hoặc hỗ trợ trong huy động vốn. Đây là một đặc điểm hết sức quan trọng và khác bi ệt so với tín dụng của các NHTM. 1.1.2.4. Ưu đãi v ề mức vốn, thời hạn, lãi su ất và tài s ản bảo đảm tiề n vay Cho vay tín dụng đầu tư của VDB hàm chứa sự ưu đãi của Nhà nước đố vớ các đối tượng thụ hưởng. Sự ưu đãi của Nhà nước có th ể được thể hiện trên phươ g diện khối lượng, thời hạn và lãi su ất cho vay. Cụ thể: + Về khối lượng vay vốn: Các dự án đầu tư thuộc đối tượng vay vốn tín dụ g đầu tư tại VDB có th ể được Nhà nước cho vay một số lượng vốn rất lớn theo ý chí của Nhà nước, không b ị ràng buộc bởi các giới hạn về tỷ lệ an toàn như trong tín dụng của NHTM. Thông thường mức vốn vay tín dụng đầu tư tối đa bằng 70% tổng mức vốn đầu tư dự án; đồng thời phải đảm bảo mức vốn cho vay tối đa với mỗi chủ đầu tư không quá 15% vốn điều lệ thực có c ủa VDB. + Về thời hạn vay vốn: Các dự án vay vốn tín dụng đầu tư tại VDB thường được hưởng thời gian vay vốn rất dài, có th ể lên đến 15 năm; thời gian ân hạn đối với 9
  • 20. các dự án cũng thường dài hơn so với tín dụng tại NHTM. Đặc điểm này xuất phát từ đặc trưng của các dự án đầu tư là có thời gian thực hiện và thu hồi vốn kéo dài và cũng chính do đặc điểm này nên ho ạt động cho vay tại VDB có m ức độ rủi ro cao. + Về lãi su ất vay vốn: Nhằm ưu đãi cho các ch ủ đầu tư, Nhà nước thường quy định lãi suất tín dụng đầu tư luôn th ấp hơn lãi suất cho vay của các NHTM. Đặc điểm này xuất phát t ừ mục đích phi lợi nhuận của Tín dụng đầu tư của Nhà nước. Hơn nữa, do Nhà nướ c có th ể huy động vốn của các chủ thể khác trong xã h ội với lãi suất thấp nên có th ể cho v y với lãi suất ưu đãi. Tuy nhiên, xu th ế các nước trên thế giới hiện nay không l ấy lãi suất làm công c ụ ưu đãi, ngày càng thu h ẹp khoảng cách giữa lãi suất tín dụng đầu tư và lãi su ất tín dụng thương mại nhằm giảm cấp bù của Nhà nước cũng như giảm gánh nặng ngân sách. Thay th ế ưu đãi lãi su ất bằng ưu đãi về điều kiện vay vốn như thời hạn tín dụng, bảo đảm tiền vay. + Bảo đảm tiền vay: Nhằm bảo đả m an toàn vốn, chủ đầu tư sử dụng vốn TDĐT phải thực hiện bảo đảm tiền vay. Để tạo điều kiện cho chủ đầu tư có thể sử dụng vốn tín dụng đầu tư, Nhà nước thường quy định mức bảo đảm tiền vay thấp hơn so với tín dụng thương mại. Ở Việt Nam, hầu hết các dự án khi vay vốn hoặc nhận bảo lãnh đều được dùng tài s ản hình thành từ vốn vay để đả m bảo. Đây là điểm ưu đãi của Nhà nước nhằm khuyến khích các chủ đầu tư đầu tư dự án. - Tính giới hạn về đối tượng và hình thức thực hiện: Đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư của VDB thường bị giới hạn trong phạm vi hẹp và có th ể thay đổ qua các thời kỳ khác nhau tùy theo điều kiện thực tế của nền kinh tế, khả năng của Nhà nước và mục tiêu phát tri ển KTXH trong từng thời kỳ. Thông thường, đối tượ g vay vốn chỉ là những ngành, những vùng, nh ững thành phần kinh tế, hoặc thậm chí là loại hình doanh nghiệp… mà Nhà nước khuyến khích phát triển. Như vậy, hoạt động cho vay tín dụng đầu tư chỉ tập trung vào các d ự án phát tri ển được Nhà nước khuyến khích, trong khi các hoạt động tín dụng khác có th ể đáp ứng mọi hoạt động của khách hàng, m ọi dự án thuộc mọi ngành nghề, lĩnh vực. Đối tượng huy động vốn cũng giới hạn trong phạm vi hẹp, chỉ có m ột số loại hình chủ thể nhất định được Nhà nước huy động vốn để thực hiện. Cho vay tín dụng 10
  • 21. đầu tư của Nhà nước tại VDB chỉ tài trợ cho các dự án có kh ả năng thu hồi vốn cao, có hi ệu quả, phù h ợp với quy hoạch và các m ục tiêu ưu tiên trong chiến lược phát triển của đất nước trong từng thời kỳ. Hoạt động cho vay tín dụng đầu tư tại VDB được thực hiệ theo nguyên tắc không c ạnh tranh với hoạt động của các NHTM, đảm bảo sự đối xử bình đẳng giữa các thành ph ần kinh tế, phù h ợp với nguyên tắc thị trường và cá c thông l ệ quốc tế. 1.1.3. Vai trò của cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước Mục đích cho vay tín dụng đầu tư của VDB là hỗ trợ các dự án đầu tư phát triển của các thành ph ần kinh tế thuộc một số ngành quan trọng, chương trình kinh tế lớn có tác động trực tiếp đến chuyển dịch cơ cấu kinh tế, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế bền vững. Có th ể xem xét cho vay TDĐT của VDB trên một số khía cạnh cụ thể như sau: Thứ nhất, cho vay TDĐT góp ph ần c uyể n dịch cơ cấu kinh tế đảm bảo sự phát tri ển nhanh và b ền vững của nền kinh tế: Đây là một công c ụ quan trọng để Nhà nước tài trợ cho dự án đầu tư phát triển nhằm xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội (giao thông, thu ỷ lợi, điện lực, thông tin…) và phát triển các ngành công nghi ệp then chốt (cơ khí, điệ n tử - viễn thông, công ngh ệ sinh học, vật liệu mới…), do đó góp phần thúc đẩ y chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Mặt khác, việc tập trung nguồn vốn TDĐT cho xây dựng kết cấu hạ tầng hiện đại và phát tri ển các ngành công nghi ệp then chốt, cũng là nhằm nâng cao năng lực cạnh tranh, từ đó góp phần đảm bảo sự phát triển nhanh và bền vững của nền kinh tế- xã hội. Thứ hai, cho vay TDĐT là công c ụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô các quan hệ cân đối của nền kinh tế và hướng dẫn hành vi các ch ủ thể trong nền kinh tế: Đối với một quốc gia, có r ất nhiều mục tiêu và quan h ệ cân đối kinh tế vĩ mô mà Nhà nước hướng tới như mục tiêu về sản lượng, việc làm, lạm phát, lãi su ất, cân đối tiết kiệm - tiêu dùng - đầu tư... Để đạt được những mục tiêu và quan h ệ cân đối này, Nhà nước phải sử dụng kết hợp nhiều chính sách kinh tế vĩ mô khác nhau mà trong đó chủ yếu là chính sách tài khoá và chính sách ti ền tệ. Là một bộ phận cấu 11
  • 22. thành trong hệ thống các chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước, TDĐT của Nhà nước có tác động rất lớn đến việc điều tiết vĩ mô nền kinh tế, thông qua cho vay đối với các dự án, TDĐT tác động đến cung - cầu trên thị trường vốn và thị trường tiền tệ, từ đó ả h hưở g đến tỷ lệ lạm phát và m ặt bằng lãi suất của nền kinh tế. Thứ ba, cho vay TDĐT góp ph ần giải quyết khó khăn của NSNN trong thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư phát triển và nâng cao hi ệu quả sử dụng vốn đầu tư. Mặc dù chi đầu tư xây dựng các công trình kết cấu hạ tầng KT-XH là một nội dung chi rất lớn và quan trọng trong chi đầu tư phát triển của NSNN, nhưng có một thực trạng chung hiện n y diễn ra ở hầu hết các quốc gia, là những dự án sử dụng vốn NSNN thường đầu tư dàn trải, không t ập trung, vốn đầu tư bị thất thoát hoặc sử dụng lãng phí, hiệu quả thực tế củ a d ự án không th ực sự được quan tâm… mà nguyên nhân ch ủ yếu của tình trạng này là do tâm lý ỷ lại vào sự bao cấp của NSNN. Để khắc phục tình trạng này, các qu ốc gia đều có xu hướng giảm mạnh chi NSNN cho các dự án đầu tư phát triển có kh ả năng t u hồi vốn trực tiếp. Thay vì được cấp phát hoàn toàn t ừ NSNN như trước đây, các dự án này s ẽ được Nhà nước đầu tư thông qua kênh TDĐT. Sở dĩ có xu hướng trên, một mặt là do nguồn lực NSNN còn h ạn hẹp mặt khác là nh ằm khắc phụ tâm lý trông ch ờ ỷ lại vào NSNN, nâng cao hi ệu quả, đồng thời hạn chế tình trạng th ấ t thoát, lãng phí trong các dự án đầu tư sử dụng vốn Nhà nước. Việc chuyển kênh đầu tư đối vớ các dự án có kh ả năng thu hồi vốn trực tiếp từ sử dụng vốn NSNN sang sử dụng vố TDĐT là một việc làm tất yếu phải làm nhằm đáp ứng yêu cầu của quá trình đổ mới cơ chế quản lý NSNN nh ằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn ngân sách. Sự ra đời của TDĐT làm thu hẹp phạm vi các dự án được cấp phát không hoàn trả từ NSNN thay vào đó, chủ đầu tư phải sử dụng các nguồn thu từ dự án để hoàn trả toàn bộ số vốn đã vay Nhà n ước, và số vốn này lại được sử dụng để cho vay đối với những dự án khác. Như vậy, nguồn vốn TDĐT đã góp ph ần tích cực giải quyết khó khăn của NSNN thông qua vi ệc hỗ trợ thực hiện nhiệm vụ chi đầu tư phát triển của NSNN. Mặt khác, do phải hoàn trả số vốn vay (cả gốc và lãi) nên ch ủ đầu tư phải cân 12
  • 23. nhắc kỹ lưỡng trong việc lựa chọn phương án đầu tư có khả năng sinh lời cao, đồng thời tìm cách giảm thiểu chi phí đầu tư bằng cách cắt giảm những khoản chi không cần thiết. Điều đó cũng có nghĩa là việc tài trợ cho các dự án thông qua TDĐT góp phần hạn chế tì h trạng dàn trải, thất thoát lãng phí trong đầu tư, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụ vốn đầu tư. Thứ tư, cho vay TDĐT góp ph ần tạo công ăn việc làm cho người lao động, giữ vững an ninh chính trị , ổn định trật tự xã h ội. Trong bối c ả nh hi ệ n n y, việc giải quyết công ăn việc làm là v ấn đề hết sức quan trọng của Đảng và Nhà nước ta rất quan tâm. Tín dụng đầu tư của Nhà nước với mục đích là hỗ trợ các dự án đầu tư của các thành ph ần kinh tế thuộc một số ngành, lĩnh vực quan trọng, chương trình k nh tế lớn, các lĩnh vực mà không có s ự ưu đãi đầu tư của Nhà nước thì sẽ không phát tri ển được, các lĩnh vực sản xuất kinh doanh mà ít có hiệu quả kinh tế trực tiếp. Do đó, k i thực hiện đầu tư phát triển sản xuất tại địa bàn có điều kiện KT-XH đặc biệt k ó k ăn như: các tỉnh miền núi, biên giới hải đảo, vùng sâu vùng xa ho ặc các ngành ngh ề thuộc diện khuyến khích ưu đãi đầu tư của Nhà nước đối với các thành ph ần kinh tế, ngoài ý ngh ĩa về mặt kinh tế là thúc đẩy sản xuất phát triển, tăng thu ngân sách, thúc đẩy chuyển d ị h cơ cấu kinh tế… nó cũng góp phần tạo thêm công ăn việc làm cho người lao độ ng, giữ vững an ninh chính trị, ổn định trật tự xã hội. Thứ năm, cho vay TDĐT góp ph ần nâng cao v ị thế của quốc gia, tạo điều kiện mở rộng và phát tri ển hoạt động kinh tế đối ngoại. Trong điều kiện mở cửa và hội nhập kinh tế quốc tế và khu vực ngày cà g mạnh mẽ, nguồn vốn đầu tư quốc tế có ý ngh ĩa quan trọng trong việc thúc đẩy quá trình phát triển, thu hẹp khoảng cách giàu nghèo gi ữa các quốc gia, thì nhu cầu của các nước nghèo được vay vốn của các nước giàu hơn đang được đặt ra một cách bức thiết và nghiêm túc. Trong b ối cảnh đó, Nhà nước không th ể từ chối nghĩa vụ cho vay đối với các quốc gia kém phát tri ển hơn. Các khoản cho vay của Nhà nước đối với các quốc gia khác có th ể được thực hiện dưới nhiều hình thức khác nhau nhưng trong đó phổ biến là các kho ản cho vay ODA với thời hạn cho vay dài, lãi suất cho vay ưu đãi nhằm thực hiện các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng KT-XH. 13
  • 24. Xuất phát từ vai trò quan tr ọng của TDĐT, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều chú tr ọng đến chính sách TDĐT. Tuy nhiên, tùy theo điều kiện của mỗi quốc gia ở từng thời kỳ mà nhiệm vụ thực thi chính sách TDĐT có thể giao cho các tổ chức khác hau hư: Kho bạc nhà nước, ngân hàng tái thi ết, Ngân hàng Phát tri ển, các quỹ đầu tư phát triển. VDB được iao th ự c hiện chính sách cho vay TDĐT của Nhà nước. Hoạt động cho vay TDĐT của VDB thể hiện là một kênh cung ứng vốn đầu tư phát triển rất lớn cho nền kinh tế quốc dân và là công c ụ quan trọng để hỗ trợ thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước, do đó việc đổi mới và nâng cao ch ất lượng hoạt động cho vay TDĐT qua VDB đ ng được đặt ra như là một phần quan trọng của quá trình cải cách tài chính công nh ằm nâng cao hiệu quả chính sách tài chính vĩ mô của Nhà nước và phù h ợp với cam kết của Việ t Nam về hội nhập kinh tế quốc tế. 1.1.4. Nguồn vốn và nguyên tắc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước 1.1.4.1. Nguồn vốn Nguồn vốn gồm 2 bộ phận: - Vốn NSNN: Vốn điều lệ của VDB và vốn NSNN cấp cho các chương trình, mục tiêu của Chính phủ. - Vốn huy động: Phát hành trái phi ếu Chính phủ, trái phiếu được Chính phủ bảo lãnh, trái phi ếu VDB và kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi theo quy đị nh c ủa pháp luật; Vay của Công ty D ịch vụ Tiết kiệm Bưu điện, Bảo hiểm Xã hội và các t ổ chức tài chính, tín dụng trong và ngoài nước; Các nguồn vốn khác theo quy định của pháp luật[3]. 1.1.4.2. Nguyên tắc cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước - Dự án vay vốn phải thuộc đối tượng vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước. - Dự án vay vốn TDĐT của Nhà nước phải đảm bảo các nguyên t ắc cơ bản là có hi ệu quả KT - XH, sử dụng vốn vay đúng mục đích và hoàn trả nợ vay (gốc và lãi) đầy đủ, đúng hạn. - Việc cho vay phải đúng quy trình thủ tục phù h ợp với quy định của pháp luật[9]. 14
  • 25. 1.2. NỘI DUNG CÔNG TÁC CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 1.2.1. Xây dựng quy trình và xác định đối tượng cho vay 1.2.1.1. Xây d ự g và th ực hiện qui trình cho vay Nhằm đảm bảo an toàn và s ử dụng hiệu quả vốn tín dụng đầu tư của nhà nước trong hệ thốn , VDB ban hành quy trình cho vay tín dụng đầu tư của Nhà nước. Quy trình cho vay quy định cụ thể trình tự các bước xử lý nghi ệp vụ trong quá trình quản lý cho vay tín dụng từ khi tiếp xúc khách hàng, ti ếp nhận hồ sơ, thẩm định hồ sơ vay vốn, ký k ết hợp đồng tín dụng, giải ngân, quản lý v ốn vay đến khi thanh lý h ợp đồng tín dụng với khách hàng. Giai đoạn 2008-2016 thực hiện theo Quyết định số 653/QĐ-NHPT ngày 22/9/2008 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát tri ể n Việt Nam về việc ban hành Sổ tay nghiệp vụ cho vay đầu tư trong hệ thống VDB. Từ 2017 quy trình cho vay được thực hiện t eo quyết định số 368/QĐ-NHPT ngày 17/7/2017 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam về việc ban hành quy trình cho vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước. 1.2.1.2. Xác định đối tượng cho vay Giai đoạn 2009-2011 thực hiện theo Nghị định số 151/2006/NĐ - CP ngày 20/12/2006 của Chính phủ (Đối tượng cho vay theo Phụ lục 01 kèm theo)[3]. Giai đoạn từ 2011-2016 thực hiện theo Nghị định số 75/2011/NĐ- CP gày 30/8/2011 của Chính phủ (Đối tượng cho vay theo Phụ lục 02 kèm theo)[5]. Từ Tháng 3/2017 thực hiện theo Nghị định số 32/2017/NĐ- CP gày 31/3/2017 của Chính phủ (Đối tượng cho vay theo Phụ lục 03 kèm theo)[7]. 1.2.2. Thẩm định chủ đầu tư và dự án đầu tư Hoạt động cơ bản của VDB là cho vay tín dụng đầu tư đối với các dự án, các dự án này có đặc điểm là quy mô l ớn, thời gian hoạt động của dự án dài và thu ộc một số ngành, lĩnh vực mang tính chất đặc thù, m ức độ rủi ro của các dự án vay vốn tín dụng đầu tư thường lớn. Do vậy, công tác th ẩm định cho vay đối với các dự án của VDB là rất quan trọng, để công tác th ẩm định dự án đạt hiệu quả thì nội dung 15
  • 26. thẩm định là yếu tố quyết định phát huy được hiệu quả của dự án và h ạn chế được rủi ro trong quá trình cho vay. Nội dung thẩm định bao gồm: Thẩm định chủ đầu tư và thẩm định dự án đầu tư. 1.2.2.1. Thẩm đị h chủ đầu tư  Thẩm định năng lực pháp lý, kinh nghi ệm và uy tín của chủ đầu tư + Thẩm đị h tư cách và năng lực pháp lý c ủa chủ đầu tư, chủ sở hữu của chủ đầu tư, người đại diệ n theo pháp luật của chủ đầu tư phải có đủ năng lực hành vi dân sự, năng lực pháp luật dân sự theo quy định của pháp luật; doanh nghiệp phải có gi ấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập theo đúng quy định của pháp luật. Nghiên cứu Điều lệ hoạt động của chủ đầu tư để xác định rõ quy ền hạn, trách nhiệm, tư cách pháp nhân của B ộ máy lãnh đạo điều hành, người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư... + Nhận xét, đánh giá kinh nghiệm tổ chức quản lý s ản xuất kinh doanh và điều hành dự án của chủ đầu tư; kinh nghiệm, thời gian và kết quả hoạt động trong lĩnh vực sản xuất kinh doanh đầu tư dự án, của người đại diện theo pháp luật của chủ đầu tư; đánh giá sự phù h ợp về mô hình tổ chức, bộ máy điều hành của chủ đầu tư. + Về uy tín của chủ đầu tư trong quan hệ với các tổ chứ tín dụng: Phân tích và nhận xét về uy tín của chủ đầu tư trong quan hệ tín dụng đối với VDB và các T ổ chức tài chính tín dụng khác, các kho ản dư nợ quá hạn nếu có ph ải được giả trình lý do và ph ương án khắc phục khả thi[21].  Thẩm định về năng lực tài chính của chủ đầu tư Việc đánh giá tình hình tài chính, tình hình hoạt động sản xuất kinh doa h của chủ đầu tư dự án phải được thực hiện trên cơ sở phân tích các thông tin trong Báo cáo tài chính của doanh nghiệp và các thông tin khác nh ằm đưa ra được những kết luận chuẩn xác về các điểm mạnh, điểm yếu trong quá trình hoạt động của chủ đầu tư, về thực trạng, xu hướng của hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính; về những tiềm lực và rủi ro của chủ đầu tư trong quan hệ tín dụng với ngân hàng để đạt được mục tiêu đảm bảo an toàn vốn trong hoạt động cho vay vốn đầu tư[21]. 16
  • 27. 1.2.2.2. Thẩm định dự án đầu tư  Thẩm định tính đầy đủ, hợp lệ của Hồ sơ vay vốn Đối với nội dung thẩm định này phải kiểm tra, đánh giá tính đầy đủ của các văn bản, tài liệu trong hồ sơ vay vốn, đối chiếu các văn bản của Chủ đầu tư đã gửi với các quy đị h về hồ sơ dự án cho vay của ngân hàng. Nh ận xét đánh giá tính hợp lệ của các văn bả , tài li ệ u; tính nhất quán về nội dung, số liệu; tính hợp lệ về trình tự ban hành văn bả n, th ẩ m quyền ký duy ệt; nhận xét, đánh giá trình tự thực hiện, thẩm quyền ban hành các lo ại văn bản, tài liệu liên quan đến dự án theo quy định.  Thẩm định nhận xét, đánh giá thị trường các yếu tố đầu vào cho sản xuất và sản phẩm đầu ra củ dự án + Khả năng đáp ứng các yếu tố đầ u vào cho sản xuất: Nguồn cung cấp nguyên nhiên v ật liệu; tính ổn định bền vữ ng c ủa nguồn cung cấp nguyên nhiên v ật liệu; mạng lưới cung cấp nguyên liệu đầu vào; p ân tích khả năng biến động giá cả, biến động về tỷ giá ngoại tệ trường hợp dự án có nh ập khẩu vật tư, thiết bị, biến động về khả năng cung cấp các yếu tố đầu vào; khả năng đáp ứng yêu cầu về nguồn nhân lực cũng như trình độ, tay nghề của người lao động; kế hoạ h và kinh phí đào tạo nghề cho công nhân, người lao động. + Khả năng và phương án tiêu thụ sản phẩm đầu ra của dự án: Đánh giá thị trường tiêu thụ sản phẩm; mạng lưới tiêu thụ sản phẩm; khả năng cạnh tranh đố vớ sản phẩm cùng lo ại, chiến lược chiếm lĩnh, mở rộng thị trường; khả năng t êu thụ sản phẩm, sự hợp lý v ề giá bán s ản phẩm dự kiến. + Nhận xét, đánh giá về địa điểm đầu tư: phù hợp với yêu cầu của dự án về điều kiện tự nhiên, nguồn cung cấp nguyên nhiên v ật liệu, tiêu thụ sản phẩm, hệ thống cấu trúc h ạ tầng; quy mô, công su ất thiết kế của dự án phải phù h ợp; công nghệ thiết bị đánh giá mức độ tiên tiến của công ngh ệ.  Thẩm định tính tổng mức đầu tư và tính khả thi của các nguồn vốn tham gia đầu tư dự án: + Thẩm định về tổng mức đầu tư: Nhận xét, đánh giá về sự phù h ợp của tổng mức đầu tư với suất đầu tư theo ngành nghề, lĩnh vực đầu tư; so sánh chi phí đầu tư 17
  • 28. với các dự án tương tự đã thực hiện; tính đầy đủ, hợp lý c ủa các khoản mục chi phí trong cơ cấu của tổng mức đầu tư dự án: chi phí xây dựng, chi phí thiết bị, chi phí bồi thường giải phóng m ặt bằng, tái định cư (nếu có ), chi phí quản lý d ự án, chi phí tư vấn đầu tư xây dựng, chi phí khác, chi phí dự phòng, th ẩm định tổng mức đầu tư chính xác là cơ sở để xác định số vốn cho vay, tiến độ giải ngân phù h ợp với tiến độ thực hiện đầu tư dự án. + Nhận xét, đánh giá về các nguồn vốn tham gia thực hiện dự án (ngoài v ốn vay TDĐT của Nhà nước), b o gồm: vốn tự có, v ốn vay tổ chức tín dụng, vốn huy động khác, trong đó mức vốn tự có tham gia đầu tư dự án tối thiểu bằng 15% tổng số vốn đầu tư tài sản cố định củ dự án; đánh giá tính hợp lý v ề cơ cấu các nguồn vốn và tính khả thi trong việc huy động đủ vốn để thực hiện đầu tư dự án; đánh giá khả năng đáp ứng các điều kiện tín dụng (lãi su ấ t vay, thời gian vay) mà dự án đã đề xuất đối với từng nguồn vốn dự kiến huy động để thực hiện dự án. + Các yếu tố liên quan khác: Điều kiện ạ tầng kỹ thuật ngoài hàng rào: giao thông, điện, nước; điều kiện về khí hậu, thổ nhưỡng; bả vệ môi trường; các vấn đề về trình độ kỹ thuật, công ngh ệ của dự án...  Thẩm định các chỉ tiêu chủ yếu về hiệu quả kinh tế, tài hính dự án. Các chủ đầu tư quyết định đầu tư dự án chủ yếu dựa trên ác ch ỉ tiêu đánh giá hiệu quả tài chính của dự án như NPV, IRR, B/C...Tương tự, khi quyết định cho vay ngân hàng c ũng dựa vào các ch ỉ tiêu này c ủa dự án. Tuy nhiên, ngân hàng s ẽ thẩm định lại cách tính toán, cũng như điều chỉnh lại một số chi phí trong trườ g hợp chủ đầu tư đưa ra không hợp lý, nh ằm hạn chế những gian lận, sai sót t ừ phía chủ đầu tư.  Thẩm định phương án trả nợ vốn vay của dự án + Thẩm định khả năng trả nợ của dự án: Xác định các nguồn vốn có th ể dùng để trả nợ (nguồn thu từ dự án, từ các nguồn thu nhập khác của chủ đầu tư, từ hỗ trợ của Nhà nước...); cân bằng Thu - Chi tài chính của dự án. + Thẩm định kế hoạch trả nợ: Nhận xét về tính khả thi của kế hoạch trả nợ; khả năng trả nợ phù h ợp với điều kiện, thời gian vay của từng nguồn vốn; khả năng sử dụng các nguồn vốn hợp pháp khác để hỗ trợ trả nợ vốn vay của dự án. 18
  • 29. + Thẩm định sự phù h ợp của các điều kiện vay vốn tín dụng đầu tư: Thời hạn vay, thời gian ân hạn; thời hạn trả nợ vốn vay; kỳ hạn trả nợ và mức vốn trả nợ; - Thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay: + Kiểm tra hồ sơ pháp lý v ề bên bảo đảm như: Quyết định thành lập của cơ quan có th ẩm quyền hoặc giấy chứng nhận đầu tư; điều lệ hoạt động... + Kiểm tra i ấ y tờ pháp lý c ủa tài sản bảo đảm (TSBĐ): giấy tờ chứng minh quyền sở hữu, quyề n s ử dụng, quản lý TSBĐ; chứng thư định giá hoặc biên bản thoả thuận giữa các bên v ề xác định giá trị TSBĐ; Hợp đồng bảo hiểm (nếu có); các giấy tờ khác. + Xác định giá trị TSBĐ: việc xác định giá trị TSBĐ có thể bằng thoả thuận giữa ngân hàng và bên b ảo đảm, hoặc có th ể thuê t ổ chức định giá hoạt động hợp pháp theo quy định của pháp luật thực hiện; Đố với xác định giá trị tài sản bảo đảm hình thành trong tương lai, giá trị tài sản được tạm tính căn cứ vào dự toán hoặc khái toán ho ặc tổng mức vốn đầu tư của dự án được cấp có th ẩm quyền phê duyệt. Sau khi tài sản đầu tư xong, ngân hàng và khách hàng xác định lại giá trị của tài sản căn cứ vào giá tr ị quyết toán công trình hoàn thành được cấp ó th ẩm quyền phê duyệt hoặc văn bản của cấp có th ẩm quyển cho phép khách hàng được h ạ ch toán tăng tài sản cố định. 1.2.3. Giải ngân vốn vay tín dụng đầu tư của Nhà nước Việc giải ngân bao gồm giải ngân tạm ứng và giải ngân thanh toán kh ố lượng hoàn thành. Chỉ thực hiện giải ngân sau khi dự án đã được VDB thông báo k ế hoạch giải ngân; đã ký h ợp đồng bảo đảm tiền vay và đăng ký giao d ịch bảo đảm theo đúng quy định của VDB. Vốn vay được giải ngân theo đúng công trình, hạng mục công trình, công việc của dự án thoả thuận trong Hợp đồng tín dụng (hoặc phụ lục hợp đồng tín dụng) đã ký v ới các chủ đầu tư dự án. Tổng số vốn giải ngân cho dự án không vượt tổng dự toán, dự toán chi tiết, giá trị trúng th ầu được duyệt và trong phạm vi số vốn đã chấp thuận cho vay theo Hợp đồng tín dụng đã ký. D ự án chỉ được giải ngân sau khi được VDB chấp thuận thông báo k ế hoạch giải ngân. 19
  • 30. Số vốn tạm giữ còn l ại theo cam kết tại Hợp đồng tín dụng chỉ giải ngân sau khi Chủ đầu tư đã hoàn thành công tác quy ết toán công trình hoàn thành và đăng ký thay đổi nội dung giao dịch bảo đảm đã đăng ký sau khi tài sản hình thành, đưa vào sử dụng theo quy định. Vố vay được iải ngân thanh toán thu ế giá trị gia tăng (VAT) đối với những khối lượng khô đượ c kh ấu trừ thuế theo quy định của pháp luật. Đối với các trường hợp còn l ại, n ế u d ự án có quy mô đầu tư lớn (nhóm A) và t ổng mức đầu tư theo quyết định được duyệ t có b o g ồm thuế VAT, chủ đầu tư tạm thời chưa thu xếp được nguồn vốn khác để th nh toán thuế VAT, trên cơ sở đề nghị của Chi nhánh và Chủ đầu tư, VDB có văn bản hướng dẫn từng trường hợp cụ thể để không ảnh hưởng đến tiến độ dự án, đồng thời Chi nhánh chịu trách nhiệm phối hợp với Chủ đầu tư, cơ quan thuế thỏa thuận toàn b ộ số t uế ngay sau khi được hoàn sẽ chuyển trả thẳng vào tài khoản của Chủ đầu tư mở tại Chi nhánh để thu hồi đầy đủ khoản cho vay nộp thuế VAT. 1.2.4. Xử lý rủi ro và các giải pháp tín dụng Trong một số trường hợp cụ thể, các dự án vay vốn tín dụng đầu tư của Nhà nước được áp dụng biện pháp xử lý n ợ xấu theo quy định hiện hành ủa Nhà nước, cụ thể như sau: Chuyển theo dõi ngo ại bảng: Là việc VDB thực hiện chuyể n theo dõi kho ản nợ từ tài khoản nội bảng ra tài khoản ngoại bảng; Xóa n ợ lãi phạt: Là việc VDB thực hiện xóa s ố dư lãi phạt tính trên nợ gốc quá hạn và số dư nợ lãi phạt tính trên dư nợ lãi quá h ạn Cơ cấu lại nợ: Là việc VDB điều chỉnh lại thời hạn vay vốn, thời hạn trả nợ, mức trả nợ trong từng kỳ hạn của khoản nợ. Khoanh nợ: Là biện pháp không tính lãi trên s ố dư nợ gốc trong thời gian khoanh nợ và tạm thời chưa thu nợ (gốc, lãi) trong một thời gian nhất định; Bán nợ: Là việc chuyển nhượng khoản nợ, theo đó, bên bán nợ (VDB) chuyển giao quyền chủ nợ của khoản nợ cho bên mua nợ và nhận thanh toán từ bên mua nợ; Đối tượng bán nợ là khoản nợ vay của các doanh nghiệp Nhà nước đang chuyển đổi sở hữu, các khoản nợ vay khác có th ể bán để thu hồi đủ nợ vay (gốc và lãi). 20
  • 31. Bán tài s ản bảo đảm để thu hồi nợ: Là việc các bên nh ận bảo đảm (VDB), bên thế chấp, cầm cố tài sản và các cơ quan chức năng, chính quyền địa phương (nếu có) t ổ chức bán tài s ản bảo đảm để thu hồi nợ cho VDB; Đối tượng bán tài s ản là các tài s ả bảo đảm có th ể bán để thu hồi nợ cho vay thuộc các khoản nợ xấu. 1.2.5. Thu ợ vố vay (gốc và lãi) và tài sản đảm bảo 1.2.5.1. Thu ợ vốn vay - Trách nhi ệ m trả nợ. Đến kỳ hạn phải trả nợ (gốc và lãi) quy định trong hợp đồng tín dụng đã ký, chủ đầu tư có trách nhiệm chủ động trả đủ nợ cho Chi nhánh. Nguồn trả nợ bao gồm khấu h o hoặc nguồn thu phí sử dụng tài sản hình thành từ vốn vay, lợi nhuận sau thuế và các nguồn vốn hợp pháp khác c ủa chủ đầu tư. - Nguyên tắc thu nợ vay (gốc và lã ). Chi nhánh thực hiện thu hồi nợ vay theo nguyên tắc thu nợ lãi trước (trong đó thu nợ lãi quá h ạn trước), thu nợ gốc sau (trong đó thu nợ gốc quá hạn trước); Việc thu nợ (gốc và lãi ) khác với nguyên tắc nêu trên do T ổng Giám đốc VDB quyết định. Thứ tự thu nợ trong trường hợp xử lý tài s ản bảo đảm tiền vay để thu hồi nợ: Tiền thu được từ xử lý tài s ản bảo đảm sau khi trừ chi phí xử lý, VDB thu n ợ theo thứ tự: nợ gốc, lãi vay, lãi vay quá hạn, các khoản chi phí khác[12]. 1.2.5.2. Tài s ản bảo đảm tiền vay Các biện pháp bảo đảm tiền vay được áp dụng tại VDB theo quy định chu g của pháp luật là: - Biện pháp th ế chấp tài s ản. + Thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay. + Thế chấp tài sản thuộc sở hữu (ngoài tài s ản hình thành từ vốn vay), quyền sử dụng đất hợp pháp của khách hàng; c ủa bên thứ ba. Biện pháp cầm cố tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của khách hàng; của bên thứ ba. Biện pháp bảo lãnh của bên thứ ba. 21
  • 32. 1.2.6. Công tác kiểm tra giám sát trước và sau khi giải ngân Đảm bảo hồ sơ thủ tục giải ngân của dự án đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ theo quy định; giải ngân đúng mục đích sử dụng vốn thoả thuận trong hợp đồng tín dụng, phụ lục hợp đồ g tín dụng (nếu có) và thu h ồi nợ vay (gốc, lãi) đầy đủ, đúng hạn; nợ vay có tài s ả bảo đảm phù h ợp với quy định của VDB. 1.2.6.1. Kiểm tra trướ c khi giải ngân Khối lượng và iá tr ị đề nghị giải ngân (bao gồm: giải ngân tạm ứng và giải ngân thanh toán kh ối lượng xây dựng hoàn thành) ph ải phù h ợp với công trình, hạng mục công trình, công vi ệc có trong d ự án đầu tư được duyệt, mục đích sử dụng vốn vay theo hợp đồng tín dụng, phụ lục hợp đồng đã ký; đảm bảo phù h ợp với dự toán, kết quả đấu thầu (chỉ định thầu, tự thự c hiện) được cấp có th ẩm quyền phê duyệt; khối lượng và giá tr ị đề nghị giải ngân ph ải t eo đúng khối lượng, đơn giá và các điều kiện thanh toán thoả thuận trong h ợp đồng xây dựng, phụ lục bổ sung hợp đồng (nếu có). Số vốn giải ngân tối đa không vượt số vốn vay theo hợp đồng tín dụng đã ký và k ế hoạch giải ngân được VDB thông bá ; H ồ sơ, thủ tục giải ngân thực hiện theo đúng các quy định hiện hành của VDB. Việc kiểm tra trước khi giải ngân được tiến hành trước từng lầ n giả i ngân. 1.2.6.2. Kiểm tra sau khi giải ngân Kiểm tra việc sử dụng số vốn vay đã giải ngân được tiến hành thông qua các bước sau: kiểm tra đối chiếu tài sản vay vốn với tài sản thực tế được đầu tư; kiểm tra đối chiếu khối lượng đã giải ngân với khối lượng đã thực hiện; kiểm tra đố chiếu khối lượng, giá trị đã thực hiện với dự án đầu tư, dự toán được duyệt và hợp đồng xây dựng. 1.2.6.3. Kiểm tra sau khi dự án hoàn thành đưa vào hoạt động Định kỳ hàng quý và hàng n ăm, Chi nhánh đề nghị chủ đầu tư cung cấp Báo cáo tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở đó tiến hành phân tích tình hình tài chính và sản xuất kinh doanh của chủ đầu tư; đối với các chủ đầu tư có nợ gốc và lãi quá h ạn phải so sánh nguồn trả nợ của chủ đầu tư với số nợ thực trả, nếu nguồn trả nợ vẫn còn thì Chi nhánh phải có bi ện pháp tận thu. 22
  • 33. 1.2.6.4. Công tác t ự kiểm tra: Định kỳ, Giám đốc Chi nhánh tổ chức công tác t ự kiểm tra, rà soát l ại toàn bộ hồ sơ pháp lý, h ồ sơ thẩm định, giải ngân, thu hồi nợ và hồ sơ bảo đảm tiền vay của các dự án [12]. 1.3. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN CÔNG TÁC CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC 1.3.1. Nhân tố chủ quan 1.3.1.1. Chất lượng đội ngũ cán bộ thẩm định, giám sát tín d ụng Đội ngũ cán bộ làm công tác th ẩm định là nhân t ố quyết định trực tiếp đến chất lượng thẩm định tài chính dự án. Do tính chất phức tạp, liên quan đến nhiều lĩnh vực trong công tác th ẩm định tài chính dự án, đ òi h ỏi cán bộ thẩm định phải có trình độ chuyên môn v ững vàng, sự hiểu biế t toàn diện về những vấn đề cần thẩm định như: hiểu biết về pháp luật, hiểu biết về ch ủ đầu tư, về sự phát triển của ngành, của nền kinh tế... cũng như phải nắm vững các quy chế, văn bản hướng dẫn liên quan đến các hoạt động cho vay. Bên cạnh yêu cầu có ki ến thức chuyên sâu, hi ểu biết rộng, ác cán b ộ thẩm định cần phải có ph ẩm chất đạo đức tốt, bản lĩnh nghề nghiệp vững vàng nh ằm giúp cho Ngân hàng tránh g ặp phải rủi ro đạo đức. Nếu năng lực thẩm định trước khi cho vay là yếu tố quyết định đảm bảo chất lượng của khoản vay và dự án thì năng lực giám sát và x ử lý tín dụng cũng đóng vai trò c ực kỳ quan trọng nhằm đảm bảo chất lượng tín dụng như ban đầu dự đoán, hạ chế xảy ra tình trạng rủi ro đạo đức trong quan hệ tín dụng. Theo dõi sát sao và ch ặt chẽ tiền vay là biện pháp quan trọng để đảm bảo việc sử dụng vốn đầu tư đúng mục đích, ngăn ngừa nợ quá hạn, nợ khó đòi xu ất phát từ bản thân ý th ức trả nợ của doanh nghiệp. Khi phát hiện có v ấn đề về nợ quá hạn, nợ khó đòi, c ơ quan cho vay có th ể tư vấn các giải pháp tham gia tháo g ỡ, trên cơ sở đó hai bên cùng xử lý nhanh chóng, h ạn chế việc kéo dài gây t ổn thất cho cả người vay và người cho vay. 23
  • 34. 1.3.1.2. Quy chế, quy trình nghiệp vụ của Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam về cho vay tín dụng đầu tư Cho vay tín dụng đầu tư trong hệ thống VDB hiện nay đang thực hiện theo quy chế và sổ tay nghiệp vụ và các văn bản hướng dẫn. Chất lượng của việc xây dựng các quy đị h, hướng dẫn trong công tác tín dụng đầu tư đảm bảo tính khoa học, logíc và dễ hiể u sẽ tạo điều kiện cho cán bộ thực hiện dễ nắm bắt và thực hiện cũng là một trong nhữ ng yế u tố ảnh hưởng tới chất lượng tín dụng đầu tư. 1.3.1.3. Trang thiế t bị , công ngh ệ, thông ti n của ngân hàng Công ngh ệ ngân hàng và tr ng thi ết bị kỹ thuật cũng là một trong những nhân tố tác động đến tín dụng đầu tư của ngân hàng nh ất là trong thời đại khoa học công ngh ệ đang phát triển như vũ bão hiện nay. Một ngân hàng s ử dụng công ngh ệ hiện đại, được trang bị các phương tiện k ỹ thuậ t cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hoá các thủ tục, rút ng ắn thời gian giao dịch, đem lạ i s ự tiện lợi tối đa cho khách hàng vay vốn. Sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật iện đại còn giúp cho vi ệc thu thập thông tin nhanh chóng, chính xác, công tác l ập kế hoạch và xây d ựng chính sách tín dụng cũng đạt hiệu quả cao hơn. Trong hoạt động tín dụng thì thông tin là một yếu tố hết sứ quan tr ọ ng. Nếu có thông tin đầy đủ kịp thời và chính xác sẽ giúp cho nhà đầu tư và ơ q uan thẩm định cho vay đưa ra các quyết định đúng mang lại hiệu quả cho bản thân nhà đầu tư và cho cả tổ chức cho vay qua đó góp phần phát triển KT-XH của đất nước. Hệ thống thông tin ph ục vụ công tác th ẩm định và giám sát tín dụng có n ội dung thật cần thiết, càng chính xác về hoạt động kinh doanh, về tình hình tài chính của doa h nghiệp thì việc đánh giá tính khả thi của phương án vay vốn càng chính xác hơn, qua đó có thể đưa ra những quyết định cần thiết liên quan đến việc có cho vay hay không đối với doanh nghiệp. Các thông tin có th ể khai thác từ bản thân doanh nghiệp, từ thị trường, từ bạn hàng, từ các cơ quan thông tin chuyên nghiệp, từ trung tâm phòng ng ừa rủi ro, từ chính kho dữ liệu về các dự án đã được thẩm định của VDB và cũng có thể có được qua tìm hiểu của cán bộ thẩm định... việc khai thác thông tin càng chính xác, k ịp thời và toàn di ện thì càng tăng khả năng phòng ng ừa rủi ro. 24
  • 35. 1.3.2. Nhân tố khách quan 1.3.2.1. Cơ chế, chính sách tín dụng đầu tư của Nhà nước Cơ chế, chính sách của nhà nước về tín dụng đầu tư là nhân tố đặc biệt quan trọng, có tác độ g đến toàn bộ hoạt động TDĐT của Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam. Tro g trườ hợp nhà nước ban hành cơ chế, chính sách phù hợp với yêu cầu khách quan của ề n kinh tế , phù h ợp với tình hình kinh tế - xã hội của đất nước và phù h ợp với nguyệ n v ọ ng c ủa các doanh nghiệp thì sẽ có tác d ụng mạnh mẽ và trực tiếp đến phát triển TD T. Trường hợp ngược lại sẽ kìm hãm, hạn chế TDĐT. Chính sách tín dụng đầu tư b o gồm chính sách lãi suất, quản lý và giám sát tín dụng cũng như các điều kiện tín dụng: tài sản bảo đảm, thời hạn vay… Mặc dù hoạt động TDĐT của Nhà nước không vì mục đích lợi nhuận nhưng VDB vẫn phải bảo tồn được vốn của mình mới có ngu ồ n v ốn tái đầu tư, hạn chế sự bao cấp của nhà nước, phát triển hoạt động, thực hiện đắ c l ực ơn mục tiêu đã đề ra cho tổ chức này. Trong những trường hợp thị trường biến động, lãi suất có th ể biến động mạnh, nếu chính sách lãi suất không được điều chỉnh kịp thời thì hoạt động TDĐT của Nhà nước tại VDB sẽ bị ảnh hưởng rất mạnh. Nếu lãi suất của Nhà nước quá thấp sẽ làm gia tăng áp lực về vốn, trong điều kiện khả năng huy động v ố n có h ạ n, sẽ dễ dẫn tới nguy cơ về thanh khoản. Ngược lại, nếu lãi suất TDĐT ủa Nhà nước quá cao thì các khách hàng có th ể sẽ tìm đến với các ngân hàng thương mại thay vì đến với VDB và như vậy mục tiêu đặt ra cho tổ chức này sẽ không hoàn thành. Bên cạnh đó, việc xác định chính sách tín dụng đầu tư hợp lý v ề phương diệ thời hạn vay, tài sản bảo đảm… cũng có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động tín dụ g của VDB. Đặc điểm của hoạt động này là c ần lượng vốn lớn và dài h ạn, nên nếu chính sách về tài sản bảo đảm, thời hạn vay… không được xác định phù h ợp với đặc điểm của dự án, lĩnh vực ngành nghề hoạt động của dự án thì sẽ dẫn đến các kết cục: Một là, các chủ đầu tư không đáp ứng được các điều kiện đặt ra (ví dụ: yêu cầu về tài sản bảo đảm vượt quá khả năng…) và sẽ không tri ển khai được dự án; Hai là, các điều kiện quá nới lỏng dẫn đến tiềm ẩn nguy cơ rủi ro tín dụng. Đồng thời, các chính sách về hạn chế tín dụng, giám sát tín dụng nếu không được xây dựng chặt chẽ, đồng bộ và phù h ợp với 25
  • 36. thực tiễn sẽ dẫn tới những nguy cơ về rủi ro đạo đức, rủi ro tín dụng, tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động TDĐT của Nhà nước. 1.3.2.2. Các nhân t ố môi trường chính trị - kinh tế - xã h ội + Môi trường chính trị: Môi trường chính trị có s ự ảnh hưởng rất lớn tới sự phát triển của bất kỳ doanh nghiệp, tổ chức kinh tế - xã hội. Trong tình hình chính trị không ổ đị h thì sẽ ảnh hưởng vừa trực tiếp, vừa gián tiếp tới hoạt động tín dụng tại VDB. + Môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý đồng bộ, đầy đủ, thống nhất và ổn định sẽ tác động tốt tới hoạt động của nền kinh tế nói chung và ho ạt động TDĐT của Nhà nước nói riêng và ngược lại. Hệ thống luật pháp đầy đủ, đồng bộ, chất lượng cao sẽ tạo niềm tin cho người vay l ẫn người cho vay. Hệ thống pháp luật có chất lượng xấu sẽ tăng chi phí cho cả ngườ c o vay và người đi vay. Bên cạnh đó ý thức chấp hành pháp lu ật của người dân c ũng ảnh ưởng tới mức độ rủi ro của các khoản vay của VDB. + Môi trường kinh tế - xã h ội :Dự án vay vốn tr ng thời gian dài, chịu ảnh hưởng rất lớn của môi trường kinh tế - xã hội: khủng hoảng, suy giảm kinh tế, lạm phát... Sự ổn định và tăng trưởng của kinh tế - xã hội sẽ giúp VDB d ự đoán tốt hơn những biến động của thị trường, hạn chế bớt rủi ro cho dự án. Ngoài ra, n ếu môi trường KT-XH ổn định, phát triển thì những thông tin trên th ị trường sẽ được đáp ứng một cách nhanh chóng và chính xác hơn, do vậy, giúp Ngân hàng rút g ắ được thời gian thẩm định và nâng cao tính chính xác cho kết quả thẩm định tài chính dự án. 1.3.2.3. Khả năng huy động vốn Khả năng huy động vốn của Nhà nước quyết định lượng vốn mà Nhà nước có th ể sử dụng để làm nguồn cho vay. Khả năng huy động vốn của Nhà nước phụ thuộc vào các kh oản thuế có th ể thu được, phụ thuộc vào cân đối NSNN, phụ thuộc vào uy tín của Nhà nước trên thị trường tài chính trong nước và quốc tế. Nếu nhà nước huy động vốn qua thu thuế quá lớn sẽ làm giảm đầu tư đo đó làm giảm nguồn thu cho Ngân sách. Các lo ại trái phiếu Chính phủ hoặc được Chính phủ bảo lãnh chỉ 26
  • 37. hấp dẫn khi lãi suất không quá thoát ly kh ỏi lãi suất thị trường. Trong khi tín dụng nhà nước có lãi su ất ưu đãi thì chỉ khi nào tài chính nhà nước đủ mạnh để bù đắp chênh lệch lãi suất VDB mới phát hành t rái phiếu huy động vốn. Đối với hững nước còn nhi ều khó khăn như nước ta, khi NSNN luôn trong tình trạng thiếu hụt thì nguồn tài chính giành cho VDB thường hạn hẹp. Nhà nước phải tiết kiệm chi thường xuyên, thậm chí chấp nhận bội chi NSNN ở mức nhỏ nhằm tăng cường n u ồ n vốn cho TDĐT của Nhà nước. 1.3.2.4. Các nhân t ố thuộc về phía chủ đầu tư (khách hàng) Người đầu tiên cung cấp thông tin v ề dự án cho VDB là ch ủ đầu tư. Do vậy, độ chính xác của thông tin c ũng như sự trung thực của chủ dự án đóng vai trò rất quan trọng trong việc thẩm định. Nếu thông t n không đầy đủ thì VDB sẽ mất thêm thời gian để thu thập và xác minh l ại thông t n do ch ủ đầu tư cung cấp. Điều này có thể sẽ làm kéo dài th ời gian thẩm định và tăng c i p í của Ngân hàng và vi ệc triển khai dự án của chủ đầu tư có thể bị chậm lại so với dự kiến. - Nhu cầu đầu tư Bất kỳ một loại hàng hoá, d ịch vụ nào muốn tiêu thụ đượ ũng cần phải có người mua và có nhu c ầu sử dụng chúng, tín dụng ngân hàng ũng vậ y, ngân hàng không th ể cho vay nếu không có người đi vay. Xét trong phạm vi toàn b ộ nền kinh tế thì nhu cầu vốn cho đầu tư phát triển luôn luôn c ần thiết nhưng với ngân hàng thì không ph ải lúc nào nhu c ầu ấy cũng hiện hữu. Do số lượng khách hàng thườ g xuyên quan hệ với ngân hàng có h ạn và không phải lúc nào tình hình sản xuất k h doanh của họ cũng tiến triển một cách khả quan nên nhu cầu đầu tư của họ khô g thường xuyên lớn. - Năng lực quản lý, s ử dụng vốn vay Dự án đầu tư có được thực hiện đúng như kế hoạch hay không, có hi ệu quả hay không ph ụ thuộc rất lớn vào năng lực quản lý và s ử dụng vốn vay của khách hàng. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt và đầy biến động như hiện nay thì vai trò của công tác qu ản lý, giám sát ngày càng tr ở nên quan trọng, ảnh hưởng rất lớn đến sự thành công hay th ất bại của dự án. Việc quản lý, s ử 27
  • 38. dụng vốn vay tốt, không ch ỉ giúp cho d ự án đầu tư nhanh chóng mang lại hiệu quả, mà còn giúp gi ảm được những chi phí không cần thiết trong quá trình đầu tư. Ngược lại nếu khách hàng không có kh ả năng quản lý, s ử dụng nguồn vốn vay ngân hàng thì sẽ làm guồn vốn này không th ể phát huy được hiệu quả như dự kiến ban đầu, ảnh hưở đến dòng ti ền của dự án và kh ả năng trả nợ của khách hàng, t ừ đó làm cho chất lượ cho vay của ngân hàng c ũng bị ảnh hưởng theo. - Đạo đức và thi ệ n chí của khách hàng Trong quan h ệ tín dụng, muốn có hi ệu quả cao đòi h ỏi phải có s ự hợp tác từ cả hai phía người cho vay và người đi vay. Nếu như khách hàng không có thiện chí thì sẽ rất khó khăn cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ. Sự thiếu thiện chí của khách hàng có th ể biểu hiện trực tiếp trong quá trình quan hệ tín dụng với ngân hàng như cố tình sử dụng vốn sai mục đích, t ìm cách lừa đảo ngân hàng, ho ặc cũng có th ể là các hành vi gián ti ếp ảnh hưởng t ớ ch ất lượng tín dụng ngân hàn g như kinh doanh trái pháp lu ật, lừa đảo chiếm dụng vốn lẫn nhau. Tất cả các hành vi đó đều mang lại rủi ro cho ngân hàng. 1.4. MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC CHO VAY TÍN DỤNG ĐẦU TƯ CỦA NHÀ NƯỚC TRONG NGÂN HÀNG PHÁT TRIỂN 1.4.1. Các chỉ tiêu định tính Những đóng góp cho xã hội thể hiện ở việc thực hiện các m ục tiêu xã h ội. Nhìn chung, các lợi ích xã hội do hoạt động tín dụng đầu tư của Nhà nước ma g lạ khó có th ể lượng hóa được mà chủ yếu được đánh giá môt cách định tính, bao gồm các nội dung chủ yếu như: tạo việc làm; đảm bảo về phát triển bền vững, bảo vệ môi trường; góp ph ần củng cố an ninh quốc phòng, b ảo đảm trật tự an toàn xã h ội; góp ph ần phát triển kinh tế - văn hóa đồng đều giữa các vùng; góp ph ần đảm bảo quyền bình đẳng, quyền tự quyết về dân tộc, giới tính; góp phần xây dựng lối sống văn minh... Chỉ tiêu định tính nhằm đánh giá tín dụng đầu tư của VDB là một chỉ tiêu rất tổng hợp, được đánh giá trên quan điểm của cả ba đối tượng: Ngân hàng Phát triển Việt Nam, khách hàng vay v ốn của Ngân hàng và n ền KTXH. Các chỉ tiêu định tính chỉ là những căn cứ đánh giá hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát tri ển một cách khái quát. Mu ốn có nh ững kết luận chính xác hơn, 28
  • 39. cần phải dựa vào một hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thể liên quan đến Ngân hàng. Riêng nhân t ố KTXH rất khó có các ch ỉ tiêu định lượng để đo lường tác động cụ thể đối với từng hoạt động tín dụng của Ngân hàng Phát tri ển Việt Nam đến sự phát triển chu g đối với phát triển kinh tế của đất nước. Đồng thời, do nhân tố bên đi vay của Ngân hàng cũng rất đa dạng như các doanh nghiệp, các dự án, các chương trì h mục tiêu nên c ũng rất khó đưa ra được các chỉ tiêu định lượng cụ thể chung cho đối tượng này. Do đó, tùy từng trường hợp cụ thể mà người ta có th ể đánh giá hiệu quả kinh tế trên cả hai mặt định tính và định lượng. Đôi khi chỉ đánh giá trên các khía cạnh ở tầm vĩ mô. 1.4.2. Các chỉ tiêu định lượng 1.4.2.1. Nhóm ch ỉ tiêu phản ánh quy mô + Doanh số cho vay, dư nợ cho vay Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh c ính xác và trung thực nhất về tình hình tín dụng mà Ngân hàng cung c ấp cho nền kinh tế. Chỉ tiêu này có th ể đánh giá ở mọi thời điểm và nó th ể hiện quy mô ho ạt động của Ngân hàng qua các năm. Dư nợ cho vay là số tiền mà Ngân hàng đã giải ngân cho dự án sau khi trừ đi số nợ gốc đã trả tại một thời điểm nhất định. Nếu doanh số cho vay và dư nợ cho vay thấp chứng tỏ Ngân hàng có quy mô nh ỏ, điều này có th ể đánh giá đượ một phần khả năng hoạt động yếu kém của Ngân hàng, cán b ộ tín dụng làm việc chưa hiệu quả. + Tốc độ tăng dư nợ vay: Dư nợ cho vay kỳ này = ( - 1) x 100%(1) Dư nợ cho vay kỳ trước Dư nợ cho vay ở một thời điểm nhất định thể hiện quy mô tuy ệt đối của hoạt động cho vay, còn t ốc độ tăng dư nợ vay thể hiện mức độ mở rộng qui mô tương đối, phản ánh đầy đủ hơn về mức tăng trưởng tín dụng qua các thời kỳ. Dư nợ cho vay ngày càng tăng và tốc độ tăng dư nợ cho vay càng lớn cho thấy vốn vay đầu tư của Nhà nước đã tham gia ngày càng nhi ều dự án phát tri ển. 1.4.2.2 Nhóm ch ỉ tiêu phản ánh ch ất lượng tín dụng Tỷ lệ thu nợ (gốc, lãi) theo h ợp đồng tín dụng (HĐTD) 29
  • 40. Số nợđã thu = x 100% (2) Số nợ phải thu theo HĐTD Tỷ lệ thu ợ phản ánh kết quả thu hồi nợ vay của Ngân hàng đạt được bao nhiêu % tro g tổ số nợ phải thu theo hợp đồng tín dụng. Chỉ tiêu này càn g lớn phản ánh chất lượng tín dụng của ngân hàng càng cao. 1.4.2.3. Nhóm ch ỉ tiêu ph ản ánh r ủi ro Tỷ lệ nợ quá h ạn/tổng dư nợ = Nợ quá hạn x 100% (3) Dư nợ vay Tỷ lệ nợ quá hạn cho biết số nợ không được trả đúng hạn theo cam kết trong hợp đồng tín dụng chiếm tỷ lệ bao nhiêu trong dư nợ vay. Nhằm đảm bảo nguyên tắc an toàn vốn, chỉ tiêu này càng nh ỏ cho th ấ y oạt động cho vay đầu tư của Nhà nước càng hiệu quả và ngược lại. Tuy nhiên, nh ữ ng rủi ro trong hoạt động tín dụng nói chung và ho ạt động cho vay đầu tư của N à nước là không th ể tránh khỏi. Vì vậy, thông thường chấp nhận một tỷ lệ nợ quá hạn nhất định được coi như giới hạn an toàn. Theo khuyến nghị của Ngân hàng Th ế giới, tỷ lệ này nên ở mức dưới 5% là có th ể chấp nhận được. + Tỷ lệ lãi treo/tổng số lãi ph ải thu Nợ lãi đến hạn phải thu chưa thu được = x100% (4) Tổng số lãi đến hạn phải thu Trong đó: Tổng số lãi đến hạn phải thu bằng: Lãi phát sinh trong n ăm và lãi quá h ạn từ năm trước chuyển sang. Nợ lãi đến hạn phải thu chưa thu được bằng: Tổng số lãi đến hạn phải thu trong năm trừ đi số lãi đã thu được trong năm. Chỉ tiêu này càng th ấp càng tốt, nó ph ản ánh các d ự án vay vốn đầu tư sử dụng vốn vay có hi ệu quả, có kh ả năng thu hồi vốn đầu tư tốt và khả năng trả nợ tốt và ngược lại. 30
  • 41. + Nợ xấu/tổng dư nợ Để đánh giá hiệu quả hoạt động tín dụng, các tổ chức tín dụng thực hiện phân loại nợ theo quy định hiện hành tại Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/5/2005 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành Quy định về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý r ủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng[18]; Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/4/2010 của Ngân hàng Nhà nước v ề việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN. Ngân hàng Phát tri ển hướng dẫn phân loại nợ vay theo công văn số 4421/NHPT-XLN ngày 22/12/2014. Dư nợ của các tổ chức tín dụng được chia làm 5 nhóm, c ụ thể: + Nợ nhóm 1 (N ợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ c ả nợ gốc và lãi đúng hạn. + Nợ nhóm 2 (N ợ cần chú ý) bao g ồ m: Các k oản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi nh ưng có dấu hiệu khách hàng suy giảm khả năng trả nợ. + Nợ nhóm 3 (N ợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không có khả năng thu hồi nợ gốc và lãi khi đến hạn. Các khoản nợ này được tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi. + Nợ nhóm 4 (N ợ nghi ngờ) bao gồm: Các khoản nợ được t ổ ch ứ c tín dụng đánh giá là có khả năng tổn thất cao. + Nợ nhóm 5 (N ợ có kh ả năng mất vốn) bao gồm: Các khoản nợ được tổ chức tín dụng đánh giá là không còn kh ả năng thu hồi, mất vốn. Số dư nợ vay thuộc nhóm 3,4,5 Tỷ lệ nợ xấu = x 100% (5) Tổng số dư nợ vay Trong đó: Dư nợ vay thuộc nhóm 3, 4, 5 là dư nợ của những khách hàng có món vay quá h ạn từ 90 ngày trở lên. +Tỷ lệ số dự án có tài s ản bảo đảm tiền vay/tổng số dự án Số dự án có tài s ản bảo đảm = x 100% (6) Tổng số dự án 31