SlideShare a Scribd company logo
1 of 137
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
PHAN THỊ NGỌC MAI
PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á
CHÂU - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TÊ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung
thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đ ã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã
được ghi rõ ngu ồn ốc.
Huế, tháng 03 năm 2018
Tác giả luận văn
Phan Thị Ngọc Mai
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo
Sau Đại học, Quý Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - ĐH Huế đã truyền đạt
kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập cũng như quá trình
nghiên cứu thực hiện luận văn vừa qua.
Tôi c ũng xin ửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS.Trịnh Văn Sơn - thầy giáo
hướng dẫn luận văn khoa học của tôi, đã dành nhi ều tâm huyết và trí tuệ của mình,
chỉ bảo, định hướng khoa học cho tôi, khích lệ tôi hoàn thành lu ận văn một cách tốt
nhất.
Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và anh chị em đồng
nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi n ánh Quảng Bình, đã tạo điều kiện
thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập t ông tin, số liệu phục vụ cho việc
nghiên cứu.
Cuối cùng tôi xin đặc biệt cảm ơn những người thân trong gia đình đã luôn sát
cánh bên tôi, là ngu ồn động viên, khích lệ về tinh thần và tạo những điều kiện tốt
nhất để tôi hoàn thành lu ận văn này.
Tuy có nhi ều cố gắng, nhưng do kinh nghiệm bản thân và th ời gian hạn chế
nên những nội dung đã thực hiện được của luận văn vẫn còn nhi ều thiếu sót, kính
mong Quý Th ầy, Cô giáo và đồng nghiệp giúp đỡ, đóng góp ý kiến để góp phần
hoàn thiện Luận văn.
Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn!
Tác giả Luận văn
Phan Thị Ngọc Mai
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên h ọc viên: Phan Thị Ngọc Mai
Chuyên ngành: Qu ản lý kinh tế
Niên khóa: 201 6 – 2018
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn
Tên đề tài: “Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và v ừa tại Ngân
hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Qu ảng Bình”
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Việc nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác Phát tri ển
tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là nội dung có tính cấp thiết:
- Dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệ p nhỏ và vừa luôn chi ếm tỷ trọng cao, là
một nhiệm vụ quan trọng, góp ph ần rất lớn vào i ệ u quả kinh doanh của ngân hàng
; - Hạn chế những rủi ro cho vay mà ngân àng s ẽ gặp phải, tất yếu sẽ giảm
bớt nợ xấu cho ngân hàng ;
- Nghiên cứu thực trạng tín dụng của DNNVV sẽ giúp đưa ra các giải pháp
phù hợp và khả thi.
2. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Phương pháp tổng hợp và phân tích: Phương pháp so sánh; Phương pháp
thống kê mô t ả, Phân tích các nhân tố....
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
Kết quả nghiên cứu thực trạng Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp hỏ và
vừa tại ACB Quảng Bình cho thấy:
- Hoạt động cho vay đối với DN đã đạt được những kết quả khả quan
- Nâng cao tầm nhận thức và mở rộng kiến thức cho đội ngũ nhân viên ngân
hàng làm công tác tín dụng
- Nâng cao khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng, đa dạng hóa sản phẩm,
mở rộng thị trường…
- Tăng nguồn vốn huy động cho ngân hàng từ khoản tiền gửi thanh toán.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
1. ACB QB Á Châu Quảng Bình
2. BQ
3. CNNH
4. CBTD
5. CP
Bình quân
Cán bộ ngân hàng
Cán bộ tín dụng
Cổ phần
6. Cty
7. DNBQ
8. DN
9. DNNVV
10. DNTN
11. PGD
Công ty
Dư nợ bình quân
Doanh nghiệp
Doanh nghi ệp nhỏ và vừa
Doanh nghi ệp tư nhân
Phòng gi ao d ịch
12. NH
13. NHNN
14. TNHH
15. TMCP
16. TCTD
17. SXKD
18. NHTM
Ngân hàng
Ngân hàng Nhà Nước
Trách nhiệm hữu hạn
Thương mại cổ phần
Tổ chức tín dụng
Sản xuất kinh doanh
Ngân hàng thương mại
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................................i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt....................................................................................................................iv
Mục lục...........................................................................................................................................................v
Danh mục các bảng..................................................................................................................................ix
Danh mục các sơ đồ................................................................................................................................xi
PHẦN I: MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
5. Kết cấu của luận văn............................................................................................................................6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU..........................................................................................7
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI..................................................................................................................................................................7
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................7
1.1.1 Khái niệm ngân hàng và Ngân hàng thương mại.............................................................7
1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại................................................................................8
1.1.3 Vai trò c ủa Ngân hàng thương mại.......................................................................................9
1.2. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA......................................................................................10
1.2.1. Khái niệm và phân lo ại doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................10
1.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................................................................14
1.2.3. Vai trò c ủa doanh nghiệp nhỏ và vừa..............................................................................16
1.3. PHÁT TRI ỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA
TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................17
v
1.3.1 Khái niệm phát triển, phát triển tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa..................................................................................................................................................17
1.3.2. Nội dung phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa............................18
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa..................................................................................................................................................19
1.4 NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA..............................................................22
1.4.1 Nhóm nhân t ố chủ quan...........................................................................................................22
1.4.2 Nhóm các nhân Khách qu n...................................................................................................25
1.5 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHI ỆM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI TRÊN TH Ế GIỚI VÀ VI ỆT NAM...........................................................26
1.5.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên th ế giới........................................................26
1.5.2 Kinh nghiệm về phát triển tín dụng doanh ng iệp nhỏ và vừa của một số ngân
hàng thương mại trong nước..............................................................................................................28
1.5.3 Bài học kinh nghiệm cho việc phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và
vừa đối với Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình....................................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................................................30
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH.........................................................................................................................................31
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH QU ẢNG
BÌNH
31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Á châu, Chi nhánh
Quảng Bình (ACB Quảng Bình)......................................................................................................31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................................31
2.1.3. Kết quả hoạt động của NH TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình................33
2.2. ĐÁNH GIÁ TH ỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA CỦA ACB QUẢNG BÌNH..........................36
vi
2.2.1. Thực trạng tăng trưởng quy mô tín dụng và qui mô các doanh nghi ệp nhỏ và
vừa..................................................................................................................................................................36
2.2.2. Thực trạng gia tăng về thị phần dư nợ của ACB Quảng Bình...............................38
2.2.3. Thực trạ g phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo cơ cấu
dư nợ.............................................................................................................................................................39
2.2.4. Thực trạ đa dạng hóa sản phẩm cho vay trong phát triển tín dụng đối với
doanh nghiệp nhỏ v à v ừa..................................................................................................................44
2.2.5. Thực trạng nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại
ACB Quảng Bình....................................................................................................................................46
2.2.6. Thực trạng gia tăng hiệu quả, thu nhập từ hoạt động cho vay đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa...................................................................................................................................47
2.3 Ý KI ẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG
PHÁT TRI ỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA CỦA
ACB QUẢNG BÌNH.............................................................................................................................49
2.3.1 Mẫu điều tra...................................................................................................................................49
2.3.2. Phân tích Cronbach’s Alpha..................................................................................................50
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA.......................................................................................54
2.3.4. Kết quả đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với công tác phát tri ển tín
dụng của ACB Quảng Bình................................................................................................................59
2.3.5. Phân tích hồi quy đo lường mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của từ g
nhóm nhân t ố............................................................................................................................................65
2.3.6 Ý ki ến đánh giá của lãnh đạo và cán b ộ trực tiếp của Chi nhánh Ngân hà h
ACB Quảng Bình....................................................................................................................................71
2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH.........................................................................................................................................75
2.4.1. Những kết quả đạt được..........................................................................................................75
2.4.2. Những tồn tại và hạn chế........................................................................................................76
2.4.3 Nguyên nhân t ồn tại, hạn chế..............................................................................................77
vii
KẾT LUẬN CHƯƠNG II...................................................................................................................81
CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN TÍN DỤNG ĐỐI
VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU -
CHI NHÁNH QU ẢNG BÌNH.........................................................................................................82
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN................................................................................................82
3.1.1 Định hướ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Quảng Bình..............82
3.1.2. Định hướng v à m ục ti êu phát tri ển khách hàng doanh nghi ệp của Ngân hàng
TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình......................................................................................83
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH
QUẢNG BÌNH.........................................................................................................................................85
3.2.1. Nhóm gi ải pháp nghiệp vụ....................................................................................................85
3.2.2. Nhóm gi ải pháp hỗ trợ............................................................................................................92
KẾT LUẬN CHƯƠNG III.................................................................................................................94
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ..................................................................................95
1. KẾT LUẬN..........................................................................................................................................95
2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................................96
2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước......................................................................................96
2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu (ACB)............................96
2.3. Kiến nghị đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................................97
DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên Bảng Trang
bảng
Bảng 1.1: Phân loại DNNVV tại Nhật Bản.............................................................................12
Bảng 1.2: Phân loại DNNVV tại Philippin..............................................................................12
Bảng 1.3: Phân loại DNNVV tại Hàn Quốc............................................................................13
Bảng 1.4. Phân lo ại DNNVV tại Việt Nam...........................................................................13
Bảng 2.1: Qui mô, cơ cấu nguồn vốn huy động của ACB Quảng Bình.....................34
Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của ACB Quảng Bình..................................................................35
Bảng 2.3. Tình hình tăng trưởng quy mô cho vay đối với DNNVV
của ACB Quảng Bình..................................................................................................36
Bảng 2.4. Thị phần dư nợ tín dụng đối với k ách àng DNNVV.................................38
của ACB Quảng Bình..................................................................................................38
Bảng 2.5. Dư nợ theo kỳ hạn tại ACB Quảng Bình............................................................39
Bảng 2.6 Dư nợ theo loại hình DNNVV tại ACB Quảng Bình....................................40
Bảng 2.7. Dư nợ theo ngành kinh tế của DNNVV tại ACB Quảng Bình..................42
Bảng 2.8. Dư nợ DNNVV theo hình thức đảm bảo tại ACB Quảng B ình..............43
Bảng 2.9. Sản phẩm cho vay DNNVV của ACB Quảng Bình.......................................45
Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ xấu của DNNVV...........................................................................................46
Bảng 2.11 Thu lãi đối với DNNVV tại ACB Quảng Bình................................................47
Bảng 2.12. Tỷ lệ thu lãi ròng trên t ổng thu nhập đối với DNNVV.................................48
Bảng 2.13 : Đặc điểm đối tượng khảo sát....................................................................................49
Bảng 2.14: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha các nhân tố liên quan đến
phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ACB Quảng Bình........................51
Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartlett’s...................................................................................55
Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân t ố liên quan đến công tác
phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ACB Quảng Bình........................55
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá của DNNVV về đội ngũ nhân viên tín dụng..................60
ix
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá của DNNVV về công tác thẩm định và giám sát v ốn
vay của ACB Quảng Bình.........................................................................................61
Bảng 2.19: Kết quả đánh giá của DNNVV về công tác cải tiến và đa dạng hóa sản
phẩm tín dụng của ACB Quảng Bình...................................................................62
Bảng 2.20: Kết quả đánh giá của DNNVV về công tác xây dựng chính sách lãi suất
của ACB Quảng Bình..................................................................................................63
Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của DNNVV về công tác thu hút và đa dạng hóa
khách hàng........................................................................................................................64
Bảng 2.22 Hệ số tương quan Pe rson...........................................................................................66
Bảng 2.23 Tóm t ắt mô hình............................................................................................................68
Bảng 2.24 Kiểm định độ phù h ợp mô hình..............................................................................68
Bảng 2.25 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến....................................................................69
Bảng 2.26 Kết quả phân tích hồi quy..........................................................................................70
Bảng 2.27 Thống kê mô t ả mẫu khảo sát lãnh đạo và cán b ộ trực tiếp của Chi
nhánh ngân hàng............................................................................................................72
Bảng 2.28 Kết quả đánh giá của Lãnh đạo và nhân viên ngân hàng.............................72
Bảng 2.29 Kết quả đánh giá của Lãnh đạo và nhân viên ngân hàng.............................74
x
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của ACB Quảng Bình......................................................32
xi
PHẦN I: MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doa h ghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một bộ phận kinh tế quan trọng và
ngày càn g có hi ều đóng góp vào sự phát triển kinh tế, thu hút được một lượng lao
động, tạo ra cô ăn việc l àm, góp ph ần đảm bảo an sinh xã hội. DNNVV có nhiều
lợi thế, nhiều tiềm năng để phát triển, nhưng DNNVV với đặc điểm là quy mô nh ỏ,
phân bố rộng khắp, dễ dàng thích ứng với những thay đổi nhưng với khả năng tài
chính yếu, nguồn vốn ít, nên DNNVV rất cần sự tài trợ vốn thông qua kênh cho vay
chính thức từ các ngân hàng.
Trong thời gian qua Đảng, Nhà Nước ta v à Tỉnh Quảng Bình rất quan tâm
đến việc phát triển các DNNVV và coi đây là n iệm vụ quan trọng trong việc xây
dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định ướng xã hội chủ nghĩa. Song, trong
quá trình phát triển DNNVV đã gặp những hạn c ế, khó khăn nhất là về vốn, công
nghệ, mặt bằng sản xuất, …Để khắc phục những khó khăn nêu trên thì cho vay của
ngân hàng là công c ụ tài chính rất cần thiết trong việc thúc đẩy sự hình thành và
phát triển các loại hình doanh nghiệp (DN), đặc biệt là DNNVV, đồng thời khuyến
khích, phát huy tất cả các nguồn lực của DN, cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế
cùng tham gia vào quá trình s ản xuất kinh doanh.
Trong những năm qua, Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Á Châu –
Chi nhánh Quảng Bình (ACB Quảng Bình) đã có nhi ều cố gắng trong việc đáp ứ g
nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của DNNVV. Tuy nhiên, lượng vốn dà h cho
đối tượng khách hàng này còn h ạn chế so với nhu cầu, sự hạn chế này bắt nguồn từ
nhiều nguyên nhân. Trong đó có cả nguyên nhân t ừ phía ngân hàng lẫn nguyên
nhân t ừ phía các DN, đặc biệt là từ môi trường hoạt động của nền kinh tế.
Trước tình hìnhđó, việc mở rộng hoạt động tín dụng đối với các DNNVV tại
ACB Quảng Bình là một đòi h ỏi thực tế và là m ột vấn đề hết sức cần thiết. Xuất
phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài:
1
“Phát tri ển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và v ừa tại Ngân hàng thư
ng mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình” để thực hiện đề tài nghiên
cứu luận văn cao học.
2. Mục tiêu ghiên cứu
2.1. Mục tiêu chu :
Trên cơ sở luận cứ khoa học và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất
một số giải pháp để phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ACB Quảng Bình.
2.2. Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng đối với
DNNVV trong các ngân hàng thương mại;
- Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ACB chi nhánh
Quảng Bình giai đoạn 2015-2017;
- Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển tín dụng đối với
DNNVV tại ACB Quảng Bình, trong giai đoạn 2018-2022.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu ác vấn đề li ên quan
đến hoạt động phát triển tín dụng đối với các DNNVV của ACB Quảng B ình.
- Đối tượng điều tra: DNNVV trên địa bàn TP Đồng Hới và CBCNV trực
tiếp trong hoạt động phát triển tín dụng của ACB Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Chỉ nghiên cứu về phát triển tín dụng ngân hàng đối với
DNNVV hoạt động trên địa bàn TP Đồng Hới.
- Phạm vi không gian: Tại ACB Quảng Bình.
- Phạm vi thời gian: Các số liệu dùng để phân tích trong đề tài chủ yếu được
thu thập từ năm 2015-2017; Đề xuất giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp đến
năm 2022.
2
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu:
- Số liệu và d ữ liệu thứ cấp:
Trên cơ sở nội dung của đề tài, tiến hành thu thập số liệu nguồn thông tin, dữ
liệu có liên quan đến phát triển dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV thông qua tìm
hiểu, nghiên các qui định, thông tư, văn bản, các báo cáo của Đảng, Nhà nước, Ngân
hàng nhà nước, Hội sở Ngân hàng Á Châ u, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa,
Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Quảng Bình ...
Thu thập dữ liệu số liệu về hoạt động dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng
TMCP Á Châu - CN Quảng Bình.
- Số liệu điều tra sơ cấp:
+ Đối tượng điều tra: Các DNNVV trên địa bàn TP. Đồng Hới có quan h ệ
giao dịch với Chi nhánh ngân hàng và cán b ộ tín dụng.
+ Phương pháp điều tra: Sử dụng phương pháp chọn mẫu khảo sát ngẫu
nhiên khoảng 150 khách hàng DNNVV đang vay vốn tại ACB Quảng Bình và 24
cán bộ tín dụng đang làm việc tại ACB Quảng Bình
Kích thước mẫu được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen
(1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố
khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 05 quan sát cho 01 biến đo lường và số quan sát
không nên dưới 100. Mô hình khảo sát trong luận văn gồm 05 nhân tố độc lập với
22 biến. Do đó, số lượng mẫu cần thiết là từ 22 x 5 = 110 trở lên. Tuy nhiên, tro g
quá trình thu thập số liệu sẽ có nhiều khách hàng không trả lời hoặc trả lời khô g
đúng nên đề tài tiến hành thêm 40 phiếu. Như vậy, tổng số phiếu đề tài thu thập
được là 150 phiếu.
+ Cách th ức điều tra: Trên cơ sở lựa chọn đối tượng điều tra khảo sát, tác
giả tiến hành khảo sát thông qua b ảng hỏi được thiết kế sẵn. Đề tài tiến hành thu
thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu nhiên các DNNVV thông qua bảng
hỏi về các nội dung:
- Công tác thu hút và đa dạng hóa khách hàng;
3
- Công tác cải tiến và đa dạng hóa s ản phẩm tín dụng;
- Công tác xây d ựng chính sách lãi suất;
- Đội ngũ nhân viên tín dụng;
- Công tác th ẩm định và giám sát vốn vay.
4.2. Phươ g pháp tổng hợp và xử lý số liệu
Tất cả số liệu, dữ liệu sau khi được thu thập sẽ được tổng hợp theo các tiêu chí
và hệ thống chỉ tiêu phù h ợp với nội dung phân tích, nguồn số liệu, dữ liệu sẽ được
tổng hợp và xử lý v ới sự hỗ trợ củ phần mềm Excel và SPSS.
4.3. Phương pháp phân tích
4.3.1 Phương pháp phân tổ và s o sánh
Trên cơ sở nguồn dữ liệu thu thập, chúng tôi ti ến hành sử dụng phương pháp
phân tổ thống kê theo các tiêu chí liên quan. Ti ế n ành sử dụng phương pháp so
sánh để phân tích nhằm xác định mức tăng giả m tuyệt đối, tương đối, số bình quân
và phân tích theo chuỗi thời gian.
4.3.2 Phương pháp thống kê mô tả
Phương pháp thống kê mô t ả được sử dụng trong bài luận văn để tiến hành mô
tả và phân tích các số liệu về đặc điểm của đối tượng được phỏng vấn (như: hình
thức sở hữu, lĩnh vực kinh doanh, số vốn kinh doanh,…), số liệu về mức độ đánh
giá của các đối tượng này về công tác phát tri ển tín dụng đối với DNNVV trên địa
bàn nghiên c ứa tại ACB Quảng Bình.
4.3.3. Phương pháp kiểm định
Phương pháp phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha nhằm kiểm
địn tính thống nhất của các biến quan sát thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Kiểm
định này cũng cho phép xác định mức độ phù hợp của mô hình phân tích nhân tố
đối với đối tượng nghiên cứu và kiểm tra mức độ tương quan nội tại của các biến sử
dụng trong mô hình so với tương quan biến tổng. Theo nhiều nhà nghiên c ứu đã
đồng ý rằng khi hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị từ 0,6 trở lên đến gần 1,0. Bên
cạnh đó, hệ số Cronbach’s Alpha là căn cứ cho phép chúng ta loại các biến không
có tương quan nội tại với biến nghiên cứu khi giá trị Cronbach’s Alpha nhỏ hơn 0,3.
4
4.3.4. Phương pháp phân tích nhân tố EFA
Các thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy sẽ được sử dụng phân tích nhân tố để
rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một tập biến (gọi là nhân tố) ít hơn.
Các nhân tố được rút ọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội
dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair, Anderson, Tatham và Black, 1998).
Phương pháp phân tích nhân tố EFA được dùng để kiểm định giá trị khái niệm của
thang đo (Lê Ngọc Đức, 2008).
Kiểm định Barlett có ý nghĩa thống kê (sig < 0,05), chứng tỏ các biến quan sát
có tương quan với nhau trong tổng thể.
Xem xét giá trị KMO: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp với
dữ liệu. Ngược lại, KMO ≤ 0,5 thì phân tích n ân tố có khả năng không thích hợp
với các dữ liệu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2007).
Để phân tích EFA có giá trị thực tiễn: tiến ành l ại các biến quan sát có hệ số
tải nhân tố < 0,5. Xem lại thông số Eigenvalues (đại diện cho phần biến thiên được
giải thích bởi mỗi nhân tố) có giá trị > 1. Xem xét giá trị tổng phương sai trích ( yêu
cầu là ≥ 50%) cho biết các nhân tố được trích giải thích được phần trăm sự biến
thiên của các biến quan sát.
Tiêu chuẩn đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 để đảm bảo
mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Các mức giá trị của hệ số tải nhân tố: lớn hơn 0,3
là đạt mức tối thiểu, lớn hơn 0,4 là quan trọng, lớn hơn 0,5 là có ý nghĩa thực tiễn.
Tiêu chuẩn chọn mức giá trị hệ số tải nhân tố: cỡ mẫu ít nhất là 350 thì có thể chọn
hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,3, nếu cỡ mẫu khoản 100 đến 350 thì chọn hệ số tải nhân
tố lớn hơn 0,5; Nếu cỡ mẫu khoảng 50 đến 100 thì hệ số tải nhân tố phải lớn hơn
0,75 (Hair & ctg, 1998).
4.3.5. Phương pháp phân tích hồi quy đa biến
Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc (công tác tín
dụng) và các biến độc lập (Đội ngũ nhân viên tín dụng, Công tác thẩm định và giám
5
sát vốn vay, Công tác cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, Công tác xây dựng
chính sách lãi suất, Công tác thu hút và đa dạng hóa khách hàng).
Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được
sử dụng rộ g rãi hất trong các nghiên cứu.
Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là:
- Kiểm đị h F phải có giá trị sig < 0,05
- Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001.
4.3.6. Phương pháp Kiểm định T-test
- Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó
giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định
T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích
kiểm định so sánh giá trị trung bình của b ến đó với một giá trị nào đó.
- Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ
= µ 0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠
µ-0). Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để
chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, ụ thể như
sau: Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối
thuyết H1 . Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ
đối thuyết H1. Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý lu ận và thực tiễn về Phát triển tín dụng đối với doa h
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình.
Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình.
6
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1 Khái niệm ngân hàng và Ngân hàng thương mại
Ngân hàng (NH) là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của
nền kinh tế. NH bao gồm nhiều loại tùy thu ộ c vào sự phát triển của nền kinh tế nói
chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó Ngân hàng thương mại (NHTM)
thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài s ả n, thị phần và số lượng các ngân
hàng. Theo luật tổ chức tín dụng, khái niệm NH n ư sau: “Ngân hàng là lo ại hình
tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và d ịch vụ ngân hàng v ới
nội dung thường xuyên là nh ận tiền gởi, sử dụng số tiền này để ấp tín dụng, cung
ứng dịch vụ thanh toán, và các ho ạt động kinh doanh khác có liên quan ”(*
1
).
NHTM là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và các d ịch v ụ ngân hàng g ắn
liền với quá trình sản xuất và lưu thông của hàng hoá. Phương thức hoạt động của
các NHTM khác v ới các doanh nghiệp khác: Nguyên li ệu đầu vào cũng như sả
phẩm đầu ra không thay đổi hình thái vật chất mà chỉ thay đổi giá trị, chất liệu để
kinh doanh chủ yếu là quyền sử dụng các khoản tiền tệ. Bản chất của hoạt độ g kinh
doanh này là huy động tiền gửi nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, dân cư để cho vay
đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong ho ạt động
kinh doanh và tiêu dùng.
*
1
Tài li ệu tham khảo - Luật các t ổ chức tín dụng (đã được sửa đổi bổ sung
năm 2004)
7
Ngân hàng thương mại là lo ại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các
hoạt động và các ho ạt động kinh doanh khác của ngân hàng theo quy định của
Luật các t ổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận. Xét về bản chất, NHTM là m ột
doanh nghiệp ki h doanh vì mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2 Chức ă của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1 .
Chức
ăng trung gian tín dụng
Nói đến ch ức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là ng ười đi vay vừa đóng
vai trò là ng ười cho vay. Chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp ph ần tạo
lợi ích cho tất cả các bên tham gi : Người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng
thời thúc đẩy sự phát triển củ nền kinh tế. Chức năng này có vai trò quan tr ọng
trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứ ng nhu cầu vốn để đảm bảo quá
trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức
năng này, NHTM đã biến vốn nhàn rỗi không o ạt động thành vốn hoạt động, kích
thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh d anh phát triển. Chức năng
trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM vì nó phản
ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quy ết định sự tồn tại và phát tri ển
của ngân hàng. Đồng thời nó c ũng là cơ sở để thực hiện các chứ năng khác.
1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán
NHTM làm trung gian thanh toán khi nó th ực hiện thanh toán theo yêu c ầu
của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hà g
hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài kho ản tiền gửi của khách hàng ti ền thu bán hàng và
các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây NHTM đóng vai trò là ng ười "thủ quỹ"
cho các doanh nghiệp và cá nhân b ởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ. Với
chức năng này, các NHTM cung cấp cho khách hàng nhi ều phương tiện thanh toán
thuận lợi, thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu
chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không
dùng ti ền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến
tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...
Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.
8
1.1.2.3 Chức năng tạo tiền
Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có kh ả
năng tạo ra tiề tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài kho ản tiền gửi thanh toán
của khách hà g t ại NHTM. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng
trong các giao dịch. V ới ch ức năng "tạo tiền", hệ thống NHTM đã làm t ăng
phương tiện thanh toán trong n ề n kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của
xã hội. Các chức năng của NHTM có m ối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho
nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở
cho việc thực hiện các chức năng sau. ồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức
năng trung gian thanh toán và ch ức năng tạo tiền lại góp ph ần làm tăng nguồn vốn
tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
1.1.3 .Vai trò của Ngân hàng thương mạ
1.1.3.1 NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là công c ụ quan trọng thúc
đẩy phát t riển lực lượng sản xuất.
Vốn được tạo ra từ quá trình tích lũy, tiết kiệm của mỗi á nhân, doanh nghiệp
và Nhà nước trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhi ều vốn phải tăng thu nhập quốc
dân và có mức độ tiêu dùng h ợp lý; m ặt khác, khi nền kinh tế càng phát triển sẽ
càng tạo ra nhiều nguồn vốn, điều đó sẽ có tác động tích cực đế n ho ạt động của
ngân hàng.
1.1.3.2 NHTM là ch ủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho SXKD
NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường thông qua ho ạt độ g tín
dụng của ngân hàng đối với các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hoạt động
của các doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan và
sản xuất dựa trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường. Thông qua ho ạt động tín dụng,
ngân hàng là c ầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của
ngân hàng cung ứng cho doanh nghiệp đóng vai trò quan tr ọng trong việc nâng cao
chất lượng mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trường và từ
đó tạo cho doanh nghiệp chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh
9
1.1.3.3 NHTM là công c ụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế.
Thông qua ho ạt động của NHTM, Ngân hàng trung ương thực hiện chính
sách tiền tệ phục vụ các mục tiêu ngắn hạn hoặc dài hạn của Chính phủ. Trong sự
vận hành của ề kinh tế thị trường, NHTM hoạt động có hi ệu quả thông qua các
nghiệp vụ ki h doanh của mình và thực sự là công c ụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô
nền kinh tế. Bằng ho ạt động tín dụng và thanh toán gi ữa các NHTM trong hệ
thống, các NHTM đã óp ph ầ n mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông.
Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong n ền kinh tế, NHTM thực
hiện việc dẫn dắt các dòng ti ền, tập hợp và phân chia v ốn của thị trường, điều
khiển chúng một cách có hi ệu quả và thực thi v i trò điều tiết gián tiếp vĩ mô.
1.2. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
1.2.1. Khái niệm và phân loại doanh ngh ệp n ỏ và vừa
1.2.1.1 Khái ni ệm doanh nghiệp nhỏ và v ừa
Thực tế cho đến nay, khó có thể có một định nghĩa mang tính phổ về loại
hình doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) do môi t rường kinh doanh của các doanh
nghiệp (DN) này thường không đồng nhất và không ổn định. Nhìn hung, khi quy
định về DNNVV, các quốc gia thường căn cứ vào quy mô v ốn ủa DN, số nhân
công , tổng doanh thu, tổng tài sản của DN,… Mỗi quốc gia sử dụng những tiêu
thức khác nhau tùy thu ộc vào đặc điểm của từng quốc gia, từng giai đoạn phát triển
k nh tế mà đưa ra khái niệm riêng về DNNVV.
Theo quan niệm của Ngân hàng thế giới (WB) thì DNNVV là những DN có
qui mô vốn, lao động và doanh thu nhỏ bé. Căn cứ vào quan niệm trên, DNNVV
được chia làm ba loại như sau:
- Doanh nghiệp siêu nhỏ: là các DN có khô ng quá 10 lao động, tổng giá trị
tài sản hoặc nguồn vốn không quá 100.000 USD và tổng doanh thu hàng năm
khô ng quá 100.000 USD.
- Doanh nghiệp nhỏ: là các DN có khô ng quá 50 lao động, tổng giá trị tài
sản hoặc nguồn vốn khô ng quá 3.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm khô
ng quá 3.000.000 USD.
10
- Doanh nghiệp vừa: là các DN có khô ng quá 300 lao động, tổng giá trị tài
sản hoặc nguồn vốn không quá 15.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm
khô ng quá 15.000.000 USD.
Theo khối EU, DNNVV là những DN có dưới 250 nhân cô ng và được chia
thành ba loại sau:
- Doanh nghiệ p siêu nhỏ: có dưới 10 nhân cô ng, doanh số 2 triệu Euro, tổng
tài sản 2 triệu Euro.
- Doanh nghiệp nhỏ: có từ 10 nhân cô ng đến dưới 50 nhân công, doanh
số 10 triệu Euro, tổng tài sản 10 triệu Euro.
- Doanh nghiệp vừ : có từ 50 nhân cô ng đến dưới 250 nhân côn g, doanh
số 50 triệu Euro, tổng tài sản 43 tr ệu Euro.
Việc xây dựng các tiêu chí để phân định DNNVV có ý nghĩa quan trọng vì
qua đó làm cơ sở theo dõi và phân tích được các số liệu thống kê về tình hình hoạt
động của DNNVV, làm nền tảng cho việc hoạch định chiến lược và tìm ra các giải
pháp nhằm hỗ trợ cho loại hình DN này hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên, trên thực
tế không có một khuôn mẫu thống nhất về tiêu chí cũng như tiêu huẩn giữa các quốc
gia, do có sự khác nhau về trình độ và điều kiện xã hội ở từng nước. Ngay cả trong
mỗi nước, việc phân loại các DNNVV giữa các thời kỳ, ác ng ành nghề, các địa
phương cũng có sự khác nhau. Thậm chí, nhiều dự án tài trợ cho các DNNVV cũng
có các hình thức phân loại khác nhau, khác cả với quy định của Chính phủ.
1.2.2.2 Phân lo ại doanh nghiệp nhỏ và v ừa
Hiện nay, có 2 nhóm tiêu chí phổ biến dùng để phân loại DNNVV:
- Tiêu chí định tính: Tiêu chí này dựa trên các đặc trưng cơ bản của
DNNVV như trình độ chuyên môn hóa, m ức độ tự động hóa…Ưu điểm của chỉ
tiêu này là ph ản ánh đúng thực chất DNNVV, nhưng lại khó xác định chính xác
trên thực tế. Do đó, tiêu chí này thường được sử dụng để tham khảo, bổ sung cho
tiêu chí định lượng, ít được sử dụng làm căn cứ để phân loại.
- Tiêu chí định lượng: Thường được căn cứ vào các tiêu th ức như số lượng
lao động, vốn hay tài sản, doanh thu, lợi nhuận để phân loại. Tùy vào tình hình thực
11
tế mà các tiêu th ức sẽ được lựa chọn như: số lao động có thể là lao động trung bình
trong danh sách, lao động thực tế, lao động thường xuyên. Vốn hay tài sản có thể là
vốn hay giá trị tổng tài sản, tài sản cố định hay giá trị tài sản còn l ại. Doanh thu có
thể có là doa h thu trong một năm, giá trị gia tăng trong một năm.
Trên thế iới tiêu chí định lượng được sử dụng rất đa dạng, số lượng tiêu chí
được dùng có th ể l à 1 ho ặc 2 và tối đa là 3. Đa số các quốc gia đều sử dụng tiêu
thức số lao động.
Tiêu thức xác định DNNVV ở một số nước trên thế giới như sau:
 Nhật Bản: Dựa vào h i tiêu th ức là vốn pháp định và số lao động để đưa ra
chuẩn mực về DNNVV cho từng ngành nghề:
Bảng 1.1: Phân loại DNNVV tại Nhật Bản
Ngành nghề Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Vốn Lao động
Ngành chế tạo < 100 triệu yên < 300 người
Ngành bán buôn ≤ 10 triệu yên < 50 người
(Nguồn: Viện nghiên cứu và đào tạo về quản
lý )
 Philippin: Việc phân loại quy mô DN ở quốc gia thuộc khối ASEAN này có
hai cách căn cứ là theo quy mô v ốn hoặc theo số nhân công c ủa DN . Trong đó,
cách căn cứ vào tiêu chí vốn được sử dụng phổ biến trong thực tế:
Bảng 1.2: Phân loại DNNVV tại Philippin
Ngành nghề
Công nghiệp quy mô nhỏ và vừa
Công nghiệp quy mô nhỏ
Tiêu chuẩn phân định
Tổng tài sản trên 250 nghìn và dưới 1 triệu
Pêsô.
Chủ doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động
ngoài sản xuất và có số lượng nhân viên từ 5
– 99 người, tổng tài sản là 100 nghìn đến 1
triệu Pêsô.
(Nguồn: Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý)
12
 Hàn Quốc: Chủ yếu sử dụng tiêu thức số lao động đang làm việc thường
xuyên:
Bảng 1.3: Phân loại DNNVV tại Hàn Quốc
N ành nghể Doanh nghiệp nhỏ và vừa
Vốn Lao động
Ngành chế tạo, vậ n t ả i
Ngành kiến trúc
Ngành thương mại, dịch vụ
Ngành bán buôn
< 500 triệu won
< 500 triệu won
< 50 triệu won
< 200 triệu won
< 300 người
< 50 người
< 50 người
< 50 người
Tại Việt Nam: Theo Nghị định số 56/2009/NĐ -CP ngày 30/06/2009 và Thông tư
số 16/2013/TT-BTC DNNVV được định ng ĩa như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh
đã đăng ký kinh doanh theo quy định p áp luật, được chia thàn h ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ,
vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác
định trong bảng cân đối kế toán của d anh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), và có doanh thu năm không quá
20 tỷ đồng” cụ thể như sau:
Bảng 1.4. Phân loại DNNVV tại Việt Nam
Quy mô DN siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
nhỏ
Khu vực
I. Nông, lâm
nghiệp và
thủy sản
II. Công nghiệp
và xây dựng
III. Thương
mại và dịch vụ
Số lao
động
10 người
trở xuống
10 người
trở xuống
10 người
trở xuống
Tổng Số lao Tổng Số lao độ g
nguồn vốn động nguồn vốn
20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Tỷ Từ trên 200
trở xuống người đến đồng đến 100 người đến
200 người tỷ đồng 300 người
20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Tỷ Từ trên 200
trở xuống người đến đồng đến 100 người đến
200 người tỷ đồng 300 người
10 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 10 Tỷ Từ trên 50
trở xuống người đến đồng đến 50 người đến
50 người tỷ đồng 100 người
13
Như vậy, ở Việt Nam việc phân loại DNNVV dựa trên tiêu chí định lượng.
Trong đó, tiêu chí nguồn vốn là ưu tiên hàng đầu.
1.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV chiếm đại đa số trong tổng số DN tại các quốc gia và đóng góp lớn
vào việc thực hiện các chính sách về kinh tế - xã hội. Hoạt động của DNNVV luôn
gắn liền với thể chế chính sách và trình độ phát triển của quốc gia đó. Những đặc
điểm đó là:
1.2.2.1 Doanh nghiệp nhỏ và v ừa năng động, linh hoạt, dễ thích nghi với sự thay
đổi của thị trường.
Đây là một trong những đặc điểm ưu việt của DNNVV. DNNVV chủ yếu
hoạt động trong các lĩnh vực cung cấp hàng hóa và d ịch vụ thiết yếu cho xã hội.
Với mặt hàng phong phú đa dạng, thỏa mãn được n u cầu tiêu dùng và nhu c ầu sản
xuất kinh doanh của các DN lớn đã giúp cho các DNNVV d ễ dàng chiếm được thị
trường. DNNVV luôn phải hướng đến thị hiếu của người tiêu dùng, vì vậy có thể
nói đây là lực lượng phản ánh tín hiệu của thị trường chính xác nhất.
1.2.2.2 Doanh nghiệp nhỏ và v ừa hiện nay đã chú tr ọng đổi mới công nghệ,
nhưng còn t ương đối lạc hậu, không đồng bộ và trình độ quản lý òn y ếu kém.
Công ngh ệ tốt giúp DN tăng năng suất lao động, sản xuất ra được các sản
phẩm với mức chất lượng phù h ợp, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và
giảm bớt chi phí sản xuất, nhờ đó tăng năng lực cạnh tranh. Ngược lại, công ghệ lạc
hậu và chậm đổi mới làm hạn chế khả năng sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm, hạn
chế năng suất và sản lượng, chất lượng sản phẩm, làm tăng chi phí sản xuất, thậm
chí ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, đồng thời làm hạn chế năng lực cạnh tranh
của DN.
Trình độ và năng lực của đội ngũ quản lý DN là một trong những nguyên
nhân chính dẫn đến tình trạng trên. Nhiều chủ DN không nhận thức được tầm quan
trọng của công cuộc đổi mới công nghệ, hoặc nhận thức được nhưng không đủ nỗ
lực và nhạy bén để thực hiện. Qua khảo sát, phần lớn chủ các DNNVV không được
qua các trường lớp đào tạo chính quy, điều này phần nào hạn chế tầm nhìn chiến
14
lược phát triển lâu dài cho DN. Trình độ và năng lực của đội ngũ quản lý DNNVV
hiện đang là một vấn đề được các nước rất quan tâm và chú tr ọng cải thiện.
1.2.2.3 Phần lớn các doanh nghi ệp vừa và nh ỏ là các doanh nghi ệp ngoài qu ốc
doanh
Các DNNVV chủ yếu là các DN tư nhân (chiếm khoảng 80%) do đặc điểm
về quy mô vốn và s ố lượng lao động. Điều này tạo khó khăn cho việc quản lý các
DNNVV. Nhất là đối với các DN tư nhân hoạt động linh hoạt nhưng kém hiệu quả.
Các DN tư nhân thường khi thành lập và trong quá trình hoạt động chưa có m ột
tầm nhìn chiến lược cho DN của mình. Trong khi vận hành sản xuất kinh doanh, khi
có một biến cố xảy ra thì không có k inh nghiệm chống đỡ hoặc không đủ khả năng
chống đỡ, dẫn đến thua lỗ hoặc nặng hơn là phá sản. Việc quản lý các DN tư nhân
cũng rất khó khăn. Nhiều DN còn c ố tình làm ăn phi pháp, cố tình trốn thuế và
không th ực hiện đúng chế độ kế toán thống kê. Để quản lý t ốt các DNNVV, đòi h
ỏi một sự theo dõi sát sao và th ực sự có hiệu quả. Như vậy mới có thể mới kiểm
soát được hoạt động của loại hình DN này.
1.2.2.4 Doanh nghiệp nhỏ và v ừa góp ph ần giải quyết hiệu quả vấn đề lao động
và vi ệc làm, nhưng phần lớn đội ngũ lao động còn y ếu kém.
Khác với các DN và các t ập đoàn kinh tế lớn, đội ngũ lao động của DNNVV
có trình độ khá đa dạng. Từ lao động thủ công, lao động có tay nghề đến lao động
có trình độ cao đều có cơ hội làm việc tại các DNNVV, trong đó phần lớn là lao
động với trình độ thấp. Chính vì vậy, việc quản lý và sử dụng lao động tại các DN
này thường không hiệu quả.
Nguyên nhân đầu tiên dẫn đến việc chất lượng lao động tại các DNNVV còn
thấp là do đặc thù ngành ngh ề của DN. Như đã nói ở trên, các DNNVV ch ủ yếu
cung cấp các mặt hàng và d ịch vụ thiết yếu cho xã hội, trong đó chủ yếu là các s ản
phầm tiêu dùng và các s ản phẩm truyền thống. .
1.2.2.5 Kinh nghiệm hoạt động còn ch ưa nhiều
Không k ể các DNNVV của
định, phần lớn các DNNVV là các
nhà nước đã thành l ập lâu đời và hoạt động ổn
DN tư nhân được thành lập trong hoặc sau thời
15
kỳ mở cửa nền kinh tế hoặc là các DN Nhà nước vừa được tách ra. Với những
DNNVV thành lập lâu mà hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, có hiệu quả, họ sẽ dần
dần mở rộng nguồn vốn của mình và đứng vào hàng ng ũ những DN lớn. Như vậy,
kinh nghiệm hoạt động của loại hình DN này chưa nhiều. Với số vốn ít và bề dày
kinh nghiệm hạn chế, các DNNVV gặp khó khăn trong việc duy trì hoạt động sản
xuất kinh doa h, chống đỡ với những thay đổi trong quá trình hoạt động của mình.
1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa
DNNVV có vai trò qu n tr ọng trong nền kinh tế, trong bối cảnh cạnh tranh
toàn cầu gay gắt như hiện nay, các nước đều chú ý hỗ trợ phát triển DNNVV nhằm
huy động tối đa các nguồn lực và hỗ trợ cho công nghiệp phát triển, tăng sức cạnh
tranh của sản phẩm. Vai trò c ủa các DNNVV đ ã được khẳng định thể hiện trên cơ
sở các quan điểm chủ yếu sau:
- Số lượng các DNNVV chiếm ưu thế tuyệt đối, hiện nay ở nước ta DNNVV
chiếm khoảng trên 97% (theo nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 05/05/2010);
- DNNVV có m ặt trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực và tồn tại như một bộ
phận không thể thiếu được của nền kinh tế. DNNVV luôn là một bộ phận hữu cơ
gắn bó chặt chẽ với các doanh nghiệp lớn, có tác dụng hỗ trợ, bổ sung, thúc đẩy các
doanh nghiệp lớn phát triển.
Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, sự phát triển của các
DNNVV góp ph ần quan trọng trong việc giải quyết những mục tiêu phát tri ển kinh
tế – xã hội. Vai trò c ủa các DNNVV đã được khẳng định ở một số mặt sau:
+ DNNVV cung cấp một khối lượng lớn, đa dạng và phong phú v ề chủ g
loại hàng hóa, d ịch vụ góp phần quan trọng vào tốc độ tăng trưởng kinh tế. Đồng
thời, DNNVV còn là n ơi tạo ra nhiều việc làm với chi phí đầu tư thấp, thu hút lao
động, giảm thất nghiệp.
+ DNNVV tạo ra nguồn thu nhập ổn định, thường xuyên cho dân cư, góp phần
giảm bớt chênh lệch về thu nhập cho các bộ phận dân cư, tạo ra sự phát triển tương đối
đồng đều giữa các vùng mi ền và cải thiện mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác
nhau. Khả năng sản xuất phân tán, sử dụng lao động tại chỗ vừa tạo việc làm, vừa tạo
16
nguồn thu nhập ổn định cho dân cư trong các vùng, góp phần quan trọng trong việc
giảm bớt khoảng cách thu nhập và mức sống giữa các vùng mi ền.
Đối với Việt Nam, vai trò c ủa DNNVV lại càng quan trọng, do những đặc
điểm, tình hì h và bối cảnh phát triển kinh tế nước ta chi phối. Là một nước có trình
độ phát triển ki h tế thấp so với các nước trong khu vực và trên th ế giới, cơ sở vật
chất kỹ thuật lạc hậu, tr ình độ tổ chức sản xuất, quản trị điều hành còn h ạn chế,
năng suất lao động thấp, t ình trạng thất nghiệp cao, khoảng cách chênh lệch về mức
sống giữa thành thị và nông thôn c ũng như chênh lệch giữa các vùng B ắc, Trung,
Nam rất lớn...để thực hiện thành công s ự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước, rất cần sự phát triển vượt bậc của các DNNVV.
1.3. PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ
VỪA TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.3.1 Khái niệm phát triển, phát triển tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa
1.3.1.1 Khái ni ệm phát triển
Phát triển là khái ni ệm dùng để khái quát nh ững vận động theo hiều
hướng tiến
lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thi ện đến hoàn thi ện hơn.
Khái niệm phát triển được hiểu một cách đơn giản nhất là vi ệ làm cho tăng
cả chiều sâu và chi ều rộng. Tuy nhiên, tùy theo t ừng đối tượng khác nhau, trong
các lĩnh vực khác nhau thì khái niệm phát triển sẽ khác nhau. Chính vì vậy, xét tro g
lĩnh vực ngân hàng, phát tri ển tín dụng về chiều rộng có th ể hiểu là việc tă g tỷ
trọng các khoản cho vay doanh nghiệp trong tài sản của NHTM nhằm đáp ứng hu
cầu ngày càng tăng của khách hàng v ề quy mô các khoản vay.
1.3.1.2 Khái ni ệm phát tri ển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và v ừa
Phát triển tín dụng đối với các DVNVV của NHTM là tăng quy mô cho vay
trên cơ sở kiểm soát rủi ro và đảm bảo khả năng sinh lời phù h ợp với mục tiêu và
chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ.
Như vậy, việc phát triển tín dụng của ngân hàng là tăng quy mô cho vay, xét
cho cùng là tăng tổng dư nợ vay của khách hàng thông qua tăng số lượng khách
17
hàng hoặc/và tăng mức dư nợ vay bình quân trên mỗi khách hàng. Tuy nhiên, tùy
theo chiến lược từng thời kỳ của ngân hàng mà có th ể đánh đổi giữa việc tăng quy
mô cho vay và ch ấp nhận rủi ro hoặc giảm lợi nhuận mong muốn nhằm đạt được
mục tiêu chí h của ngân hàng.
1.3.2. Nội du phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
1.3.2.1 Tă g trưởng quy mô tín dụng (cho vay)
Tăng trưởng dư nợ cho vay đối với DNNVV: Chỉ tiêu dư nợ phản ánh lượng
vốn vay mà khách hàng đang còn n ợ Ngân hàng tại một thời điểm cụ thể. Việc mở
rộng quy mô cho vay thể hiện qua việc đánh giá tăng trưởng dư nợ thông qua phân
tích các khía cạnh như: dư nợ theo thời hạn, theo các thành phần kinh tế, theo
phương thức cho vay…Nếu chỉ tiêu này tăng cho thấy hoạt động mở rộng cho vay
của ngân hàng đối với khách hàng ngày càng l ớn.
1.3.2.2 Gia tăng số lượng doanh nghiệp nhỏ v à v ừa
Gia tăng số lượng DNNVV vay vốn: C ỉ tiêu phản ánh số lượng khách hàng
DNNVV của ngân hàng qua các th ời kỳ, cho thấy khả năng thu hút khách hàng
trong thời gian qua và thị phần của ngân hàng được phát triển hay không. Trong n
ền kinh tế thị trường hiện nay, các ngân hàng cạnh tranh gay gắt về mọi mặt thu hút
khách hàng.
1.3.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm và cơ cấu cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa
- Đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu đa dạng về vốn của khách hàng.
- Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, NHTM cần phải
thực hiện đa dạng hóa sản phẩm cho vay.
1.3.2.4 Gia tăng thị phần cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và v ừa
Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập hiện nay với sự gia tăng của hệ
thống các ngân hàng thương mại dẫn đến sự cạnh tranh khá gay gắt, vì vậy vấn đề
gia tăng thị phần khách hàng là n ội dung quan trọng trong đánh gái sự phát triển tín
dụng của ngân hàng. Các ngân hàng ph ải tìm các giải pháp hữu hiệu để giữ khách
hàng thân thu ộc, phát triển khách hàng tiềm năng.
18
1.3.2.5 Gia tăng hiệu quả kinh doanh dịch vụ tín dụng ngân hàng
Phát triển dịch vụ tín dụng ngân hàng đối với DNNVV là hết sức cần thiết
nhằm mở rộng thị phần, mở rộng qui mô...nhưng trên tất cả là hiệu quả mang lại.
Hiệu quả kinh doanh dịch vụ ngân hàng có th ể là lợi nhuận, thu nhập hoặc gia tăng
giá trị của ngân hàng, â cao năng lực cạnh tranh...và nâng cao ch ất lượng dịch vụ.
1.3.3 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển tín dụng ngân hàng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa
Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng doanh nghiệp thể hiện sự đánh
giá cả trên phương diện tăng trưởng quy mô cho vay qua các năm, đa dạng hóa s ản
phẩm cho vay, gia tăng thu nhập cho vay DNNVV và kiểm soát rủi ro cho vay.
1.3.3.1 Các tiêu chí phản ánh tăng trưởng quy mô cho vay
Để đánh giá phát triển tín dụng ta ph ải nh ìn nhận và xem xét m ột cách toàn
diện trên các m ặt sau:
- Về tốc độ tăng trưởng dư nợ vay: một ngân hàng có t ốc độ tăng trưởng dư
nợ vay càng lớn thì uy tín và vị thế của nó càng được khẳng định trên thị trường.
Tốc độ tăng trưởng dư nợ vay càng lớn thể hiện việc cho vay nhiều hơn, hạn mức
cho vay càng hơn, tỷ lệ cho vay tăng lên.
Dư nợ cho vay kỳ này
Tốc độ tăng dư nợ cho vay x100
Dư nợ cho vay kỳ trước
- Về tốc độ tăng số lượng khách hàng : Số lượng khách hàng ngày càng nhi
ều thể hiện việc phát triển phạm vi và đối tượng khách hàng; số lượng khách hàng
đến quan hệ ngày càng nhiều hơn.
Tốc độ Số lượng KH kỳ này - Số lượng KH kỳ trước
Tăng số =
lượng KH Số lượng KH kỳ trước
19
- Về thị phần cho vay DNNVV: nếu thị phần này ngày càng l ớn thì tỷ trọng
cho vay DNNVV trên tổng dư nợ của chi nhánh ngày càng cao.
1.3.3.2 Các c hỉ tiêu phản ánh đa dạng hóa sản phẩm cho vay
Tro g điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay bắt buộc các ngân hàng phải
không ng ừ g â cao chất lượng sản phẩm và thực hiện đa dạng hóa sản phẩm để phát
triển tín dụng.
Chỉ tiêu dư nợ cho vay theo phương thức, loại hình cho vay đánh giá số lượng và
chất lượng các sản phẩm cho v y của ngân hàng. Một ngân hàng đa dạng hóa được sản
phẩm cho vay sẽ có khả năng cạnh tranh và phát tri ển hoạt động cho vay của mình.
Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động cho vay của ngân hàng.
1.3.3.3 Các ch ỉ tiêu cho vay phản ánh hi ệu quả v à t u nhập
Trong bất kỳ hoạt động nào của m ìn , các NHTM luôn quan tâm đến các
khoản thu nhập mà ngân hàng thu được từ các oạt động kinh doanh ấy.
Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động cho vay DN cho thấy biến động thu nhập của
ngân hàng t ừ hoạt động cho vay doanh nghiệp qua các năm và đánh giá mức độ
đóng góp của hoạt động này vào t ổng thu nhập của ngân hàng. Do v ậy, phân tích
thu nhập hoạt động cho vay doanh nghiệp giúp ngân hàng đánh giá toàn diện hơn
hoạt động cho vay doanh nghiệp.
1.3.3.4 Chỉ tiêu chất lượng cho vay
Sự phát triển tín dụng về chất lượng được phản ánh qua tiêu chí như: chất
lượng nợ tốt, thể hiện việc thẩm định trước, trong và sau khi cho vay tốt, ngân hà g
kiểm soát được khoản cho vay, cung cấp các khoản cho vay cho khách hàng kịp thời
với chi phí hợp lý giúp hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục, doanh
nghiệp làm ăn hiệu quả, trả nợ ngân hàng đúng hạn, dẫn đến nợ quá hạn, nợ xấu
thấp – tốc độ tăng trưởng nợ quá hạn thấp hơn tốc độ tăng trưởng dư nợ, hoặc nợ
quá hạn không tăng, trích lập dự phòng r ủi ro không tăng, khả năng xử lý và thu hồi
nợ quá hạn nhanh, tỷ lệ xóa nợ ròng th ấp:
20
1.3.3.5 Nợ quá hạn và n ợ xấu cho vay doanh nghiệp
Nợ quá hạn là khoản nợ đến thời điểm hoàn trả của khách hàng mà ngân
hàng vẫn chưa thu hồi được. Nếu tỉ lệ nợ quá hạn và nợ xấu vượt quá giới hạn cho
phép phản á h chất lượng tín dụng của ngân hàng còn y ếu kém, chứa đựng nhiều
rủi ro và ngược lại tỷ lệ nợ quá hạn thấp và được kiểm soát phản ánh chất lượng các
khoản vay của ân hàng được coi là tốt. Nguyên nhân c ủa các khoản nợ trong tín
dụng KHDN có thể l à do doanh nghiệp gặp những trường hợp không mong mu ốn,
không đảm bảo được nguồn thu nhập để trả nợ, hay cũng có thể doanh nghiệp chây
ỳ trong việc trả nợ, hoặc do sự th y đổi chính sách của Nhà nước, ....
Nợ xấu bao gồm 3 nhóm nợ là nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả
năng mất vốn.
Tỷ lệ nợ xấu = Dư nợ xấu
x 100%
Tổng dư nợ
Tỷ lệ này được quy định dưới 5% là chấp nhận được
Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì NHTM càng gặp khó khăn trong kinh doanh, vì sẽ
có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, tức l à t ỷ lệ nợ
xấu càng cao thể hiện chất lượng cho vay càng thấp.
1.3.3.6 Tăng trưởng về Lợi nhuận từ hoạt động cho vay DNNVV
Tất cả các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng trước hết phải xuất phát từ lợi ích
của khách hàng nhưng cuối cùng c ũng nhằm mục đích chính là phải đem lại lợi
nhuận thực tế cho Ngân hàng, Ngân hàng là doanh nghi ệp kinh doanh vì mục tiêu
lợi nhuận. Tỷ trọng đóng góp của thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp vào
tổng lợi nhuận trong hoạtt động Ngân hàng cũng giống như chỉ tiêu số lượng
KHDN, nó cho th ấy sự chuyên môn hóa, chuy ên nghiệp và thế mạnh trong việc
cung cấp dịch vụ tín dụng doanh nghiệp, thể hiện sự phát triển của sản phẩm dịch
vụ Ngân hàng phong phú và đa dạng.
21
1.4 NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG
ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA
Trong bất kỳ hoạt động nào trong nền kinh tế - xã hội đều ít nhiều chịu sự tác
động của các hân tố bên ngoài và bên trong, vi ệc xác định được các nhân tố sẽ giúp
chúng ta tháo ỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện để mang lại hiệu
quả. Phát triển tín dụng của ngân hàng cũng không nằm ngoài mục tiêu đó. Việc tìm
kiếm, phân tích, giải quyết tốt các nhân tố có ảnh hưởng đến phát triển tín dụng sẽ
giúp ngân hàng tìm ra các giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn kế hoạch kinh doanh
của mình trong đó có phát triển tín dụng đảm bảo an toàn, hiệu quả. Các nhân tố có
ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay, cụ thể như sau:
1.4.1 Nhóm nhân tố chủ quan
1.4.1.1 Nhóm nhân t ố thuộc ngân hàng
 Quy mô ngu ồn vốn của ngân h àng
Quy mô ngu ồn vốn của ngân hàng là y ếu tố cung cấp năng lực tài chính, là
nền tảng cho hoạt động tín dụng. Quy mô nguồn vốn có vai trò quy ết định đến quá
trình tăng trưởng; phát triển quy mô, ph ạm vi hoạt động kinh doanh ủa ngân hàng.
Nguồn vốn được đề cập chủ yếu là nguồn vốn huy động và vốn tự c ó c ủa ngân
hàng. Nguồn vốn được sử dụng chủ yếu trong cấp tín dụng là vốn huy động. Ngân
hàng chỉ có thể phát triển tín dụng khi huy động được lượng vốn lớn và đa dạng về
thời hạn, quy mô. Mà vốn huy động lại bị ràng buộc bởi hệ số giới hạn huy độ g
vốn. Do vậy, để có thể huy động được một số vốn lớn thì phải duy trì nguồn vốn tự
có đủ lớn.
 Chính sách tín dụng của ngân hàng
Chính sách tín dụng của ngân hàng là m ột hệ thống các biện pháp liên quan đến
việc khuếch trương tín dụng hoặc hạn chế tín dụng để đạt được mục tiêu đã hoạch định
theo từng thời kỳ cụ thể và hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh
tín dụng của ngân hàng. Chính sách tín dụng chính là những nguyên tắc cơ bản chi
phối việc phát triển tín dụng. Vì vậy, đây là nhân t ố xuất phát
22
từ phía ngân hàng có ảnh huởng lớn đến khả năng phát triển tín dụng ngân hàng đối
với các DNNVV.
 Qui trình phân tích, thẩm định tín dụng
Đây là bước quan trọng trong việc ra quyết định cấp hay không cấp tín dụng
cho khách hà . M ột qui trình phân tích tín dụng phải trải qua nhiều bước rườm rà,
không c ần thiết sẽ l à rào c ản đối với việc tiếp cận tín dụng của khách hàng. Ngược
lại, nếu quy tr ình tín dụng nhanh gọn, đơn giản, hiệu quả thì đó chính là lợi thế thu
hút khác hàng. Do đặc thù s ản phẩm của các ngân hàng khá gi ống nhau nên yếu tố
cạnh tranh, tạo nên lợi thế cho ngân hàng chính là chất lượng của các dịch vụ phục
vụ khách hàng. Quy trình tín dụng nhanh gọn, thủ tục hợp lý sẽ tiết kiệm thời gian
và chi phí, tạo được sự thiện cảm từ phía khách hàng.
 Lãi su ất tín dụng
Lãi suất tín dụng là giá c ả của việc sử dụng vốn trong một khoảng thời gian
nhất định mà người sử dụng phải chi trả. Thông thường, lãi suất tiền gửi phải thấp
hơn lãi suất tiền vay và lãi su ất tiền vay nhỏ hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân của
doanh nghiệp, đồng thời lãi suất tiền gửi phải thực dương (lớn hơn tỉ lệ lạm phát).
 Phẩm chất, năng lực của đội ngũ cán bộ tín dụng
Con người là một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự thành
công c ủa một tổ chức tín dụng. Vì vậy nói đến việc phát triển tín dụng đối với
DNNVV không th ể không kể đến những đóng góp, tác động của các cán bộ tín
dụng. Cán bộ tín dụng là những người trực tiếp giao dịch với khách hàng, là c ầu ối
cho khách hàng ti ếp cận đến các sản phẩm tín dụng của ngân hàng. Đối tượng
khách hàng là DNNVV có s ố lượng rất lớn và đa dạng, do đó cán bộ tín dụng phải
có đầy đủ kiến thức, hiểu biết trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề một cách bao quát
thì mới có thể có khả năng phát hiện, phân tích vấn đề, tư vấn thỏa đáng, cung ứng
sản phẩm dịch vụ phù h ợp tốt nhất cho khách hàng.
 Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ ngân hàng
Công ngh ệ ngân hàng hiện đại là lợi thế cạnh tranh của ngân hàng trong điều
kiện hội nhập kinh tế quốc tế, tiết kiệm thời gian giao dịch của khách hàng, đặc biệt
23
là các s ản phẩm ngân hàng điện tử. Do vậy, cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ tốt sẽ
tăng cường thu hút khách hàng. Công ngh ệ và trang thiết bị hiện đại sẽ giúp cho quá
trình thu thập dữ liệu, phân tích, xử lý thông tin một cách đầy đủ, chính xác và kịp
thời, hỗ trợ tốt hất cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn, nhanh chóng trong lựa
chọn khách hà , mở rộng khả năng tiếp cận tín dụng cho các DNNVV thực sự có
tiềm năng. Đồ thời tiết kiệm chi phí và thời gian giao dịch. Quá trình giao dịch
diễn ra chính xác, nhanh chóng, an toàn và thu ận lợi hơn sẽ tạo điều kiện cho các
ngân hàng có th ể gia tăng lượng khách hàng, gia tăng doanh số sản phẩm dịch vụ.
1.4.1.2 Nhóm n hân t ố từ phía các doanh nghi ệp nhỏ và v ừa
 Tài s ản bảo đảm tín dụng
Đây là một trong những điều kiện cơ bản của các khế ước tín dụng. Các tài
sản đảm bảo tín dụng được xem như là nguồn trả nợ thứ hai bên cạnh nguồn trả nợ
chính là thu nhập của khách hàng. Ngân hàng có th ể tài trợ cho DN dựa trên sự tín
nhiệm đối với các khách hàng quan tr ọng và truyền t ống. Tuy nhiên, đối với khách
hàng mới, ngân hàng thường yêu cầu phải có tài sản đảm bảo nhằm hạn chế đến
mức thấp nhất các thiệt hại cho ngân hàng khi khách hàng rơi vào tình trạng mất
khả năng chi trả, đồng thời cũng là nhân tố quan trọng ràng buộc trá h nhiệm thực
hiện nghĩa vụ tài chính của DNNVV đối với ngân hàng. Hầu hết ác t ài sản bảo đảm
chủ yếu có nguồn gốc từ tài sản cá nhân của chủ DN và giá tr ị của các tài sản này
thường thấp hơn rất nhiều so với nhu cầu vốn tín dụng của DN.
 Tính khả thi và kh ả năng sinh lời của phương án sản xuất kinh doa h
khi vay vốn
Tính khả thi và khả năng sinh lời của các dự án, các phương án kinh doanh được
coi là một yếu tố then chốt trong việc đưa ra các quyết định liên quan đến hồ sơ xin cấp
tín dụng của các doanh nghiệp. Một điểm yếu của các DNNVV là thường thiếu kỹ năng
quản lý và hoạch định tài chính nên việc xây dựng các phương án kinh doanh cũng như
kế hoạch sử dụng vốn vay gặp nhiều khó khăn. Một kế hoạch kinh doanh hiệu quả,
chiến lược sử dụng vốn rõ ràng cùng v ới lịch trình trả nợ đúng
24
hạn, đầy đủ là yếu tố cần thiết để ngân hàng tiếp tục duy trì và mở rộng tín dụng với
doanh nghiệp.
 Khả năng tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và v ừa
Nă g lực tài chính của doanh nghiệp là một trong những điều kiện cơ bản để
ngân hàng xem xét quy ết định cấp tín dụng cho khách hàng. Khả năng tài chính tốt
đảm bảo cho n hĩa vụ trả nợ cho ngân hàng, là s ự đảm bảo cho việc thu hồi vốn tín
dụng, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Ngược lại nếu doanh nghiệp có năng lực tài
chính yếu kém, không thể đảm bảo thanh toán cho nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng thì
khả năng cấp tín dụng cho đối tượng khách hàng này s ẽ rất hạn chế. Năng lực tài
chính thể hiện ở khả năng th nh toán, khả năng hoạt động, cơ cấu tài sản, tính thanh
khoản của tài sản và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.
 Tính xác thực, đầy đủ của các thông tin được cung cấp
Các thông tin tài chính t ừ báo cáo t ài c ính là nguồn dữ liệu quan trọng để
cán bộ tín dụng phân tích, thẩm định hồ sơ, làm cơ sở cho quyết định cấp tín dụng
cho doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cho biết tình trạng kinh doanh của doanh
nghiệp trong quá khứ, hiện tại và những dự báo cho tương lai.
1.4.2 Nhóm các nhân Khách quan
1.4.2.1 Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế tác động lớn đến hoạt động cho vay của ngân hàng theo
hai hướng: tích cực và tiêu c ực. Môi trường kinh tế phù h ợp và phát tri ển ổn đị h
có thể tạo thuận lợi cho hoạt động cho vay. Một môi trường kinh tế lành mạnh, các
chủ thể tham gia nền kinh tế đang hoạt động có hiệu quả sẽ thúc đẩy phát triển tín
dụ g, chất lượng cho vay. Nhưng nếu nền kinh tế suy thoái, lạm phát cao, đẩy các
DN vào trong tình trạng thua lỗ, gây rủi ro cho hoạt động cho vay của ngân hàng thì
doanh nghiệp sẽ khó có thể thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng. Qua đó, có thể làm
giảm thu nhập của ngân hàng và khó có th ể phát triển tín dụng được.
1.4.2.2 Môi trường chính trị - xã h ội
Môi trường chính trị - xã hội ổn định sẽ là một nhân tố quan trọng thúc đẩy
hoạt động đầu tư và ngân hàng cũng có thể mạnh dạn phát triển hoạt động cho vay
25
cũng như các hoạt động khác. Các DN vay vốn ngân hàng cũng có môi trường để
làm ăn ổn định và hiệu quả hơn. Một sự thay đổi trong hệ thống chính trị hay nếu có
bạo động có thể làm cho các ngân hàng m ất phần lớn hoặc toàn bộ các khoản tín
dụng của mì h – điều này sẽ đẩy các ngân hàng đến bờ vực phá sản.
1.4.2.3 Môi trườ pháp lý
Hoạt độ cho vay của ngân hàng cũng như các hoạt động sản xuất kinh
doanh khác, đều phải thực hiện trên cơ sở các điều khoản quy định của pháp luật.
Chính vì vậy, pháp luật đã tạo hành lang pháp lý cho ho ạt động cho vay ngân hàng.
Pháp luật có những quy định về hoạt động cho vay, bắt buộc mọi chủ thể tham gia
trong quan hệ cho vay đều phải tuân theo, phải thực hiện tốt nghĩa vụ và được bảo
vệ quyền lợi. Vì vậy, môi trường pháp lý có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cho
vay của các NHTM.
Nếu hệ thống pháp luật không đồng bộ, đầy đủ và ổn định, việc thực thi pháp
luật chưa nghiêm sẽ tạo các khe hở trong quản lý c vay, gây ra lừa đảo, chụp giật
vốn vay của ngân hàng hoặc cán bộ ngân hàng lạm dụng tài sản làm sai trái ảnh
hưởng không tốt đến hoạt động cho vay của ngân hàng.
1.4.2.4 Môi trường công nghệ
Phương thức trao đổi giữa ngân hàng và khách hàng trên th ị trường rất nhạy
cảm với các tiến bộ về công nghệ, đặc biệt là công ngh ệ thông tin. Công ngh ệ
thông tin cho phép ngân hàng đổi mới không chỉ quy trình nghiệp vụ mà còn đổi
mới cách thức phân phối như cho phép ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng
24/24, Inter et banking, Phone banking…
1.5 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN
HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA MỘT SỐ NGÂN
HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM
1.5.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới
1.5.1.1 Ngân h à ng Nhật Bản
Ở Nhật Bản, các doanh nghiệp chủ yếu là các Công ty tư nhân, các doanh
nghiệp này thường nhận được vốn chủ yếu thông qua các khoản vay từ phía chính
26
phủ hoặc địa phương hoặc cả chính phủ và địa phương cùng phối hợp tài trợ thông
qua các thể chế tài chính thuộc Chính phủ. Có hai hình thức cho vay: cho vay thông
thường với lãi suất cơ bản và cho vay theo mục tiêu chính sách.
Cần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, lâu dài giữa ngân hàng với khách hàng.
1.5.1.2 Ngân hà Đức
Khu vực kinh tế tư nhân đóng một vai trò quan tr ọng trong nền kinh tế Đức,
nó tạo ra hơn 50% GDP. ể có được những kết quả đó, chính phủ đã áp d ụng các
biện pháp để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc vay, sử dụng và kiểm soát vốn vay có
hiệu quả nhất, như thông qua các khoản tín dụng ưu đãi, bảo lãnh của nhà nước.
Cần dựa vào thực tế để đánh giá, phân tích từng đối tượng khách hàng, tránh
tình trạng thẩm định hồ sơ mang tính chất lý thuyết.
Yêu cầu bên vay phải chứng minh được kinh nghiệm trong lĩnh vục mà họ
kinh doanh, chứng minh về nguồn trả nợ, mục đích vay vốn và kế hoạch sử dụng
vốn vay, cam kết về việc thế chấp tài sản hay bảo lãnh của chính cá nhân, doanh
nghiệp đó hay bên thứ ba.
Cần phải xác định những đối tượng khách hàng nào mà ngân h àng đó muốn
hướng tới, để từ đó có chính sách phù h ợp trong việc cho vay, giám sát và thu h ồi nợ.
1.5.1.3. Ngân h à ng Malaysia
Khẳng định tầm quan trọng của doanh nghiệp tư nhân trong quá trình phát
triển đất nước, Chính phủ hỗ trợ các doanh nghiệp này bằng nhiều cách khác hau
như: thị trường, kỹ thuật, công nghệ, các chính sách tín dụng ưu đãi, bão lãnh doa h
nghiệp có uy tín…nhằm phát triển cơ sở hạ tầng trong những ngành nghề truyền
thống, khoa học - kỹ thuật công nghệ…
Các NHTM cần sớm phát hiện ra những rủi ro cho các khoản vay, đánh giá
lại những khoản cho vay theo hạn mức, theo dõi nh ững dấu hiệu dự báo có th ể xảy
ra trong tương lai gây ảnh hưởng tới việc trả nợ của khách hàng, sớm phát hiện
những khoản nợ quá hạn để từ đó có biện pháp thu hồi nợ.
NHTM cần có sự kết hợp chặt chẽ với các tổ chức, địa phương và chính phủ
trước khi tiến hành cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, đặc biệt là những DNNVV.
27
1.5.2 Kinh nghiệm về phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số
ngân hàng thương mại trong nước
1.5.2.1. Tình hình phát triển dịch vụ ngân hàng của các Ngân hàng thương mại
Tro g hữ g năm qua, Chính phủ đã có nh ững chính sách thúc đẩy phát triển
tín dụng doa h hiệp theo hướng nới lỏng các điều kiện tín dụng, tạo hành lang
cho các Ngân hàng thương mại tự quyết định tỷ lệ cho vay có tài sản bảo đảm,
không có tài s ản bảo đảm (tín chấp), NHNN chỉ đạo các Ngân hàng thương mại
giảm lãi suất cho vay đối với do nh nghiệp. Một số thời điểm, NHNN cho phép các
Ngân hàng được giữ nguyên nhóm n ợ của khách hàng để giảm dự phòng r ủi ro,
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khó khăn có thời gian phục hồi và phát tri ển,
các Ngân hàng thương mại mạnh dạn trong v ệc cấp tín dụng.
Các ngân hàng TMCP ở Việt nam như: BIDV, Vietcombank, Vietinbank,
MB, VPbank… được tổ chức theo mô h ình p ân thành nhiều khối theo mảng
nghiệp vụ và theo đối tượng khách hàng như khối ngân hàng bán buôn, kh ối ngân
hàng bán l ẻ, khối nguồn vốn, khối kinh doanh tiền tệ,… trong đó khối ngân hàng
bán lẻ chuyên phục vụ khách hàng là DNNVV. M ỗi ngân hàng đều ó chính sách và
ban hành các s ản phẩm dành riêng cho nhóm khách hàng l à DNNVV. Để phục vụ
nhóm đối tượng khách hàng này, các ngân hàng s ẽ thành l ập các bộ phận chuyên
môn có nhi ệm vụ xây dựng các chiến lược tiếp thị, chiến lược phát tr ển sản phẩm,
dịch vụ, chiến lược giá dành riêng cho nhóm khách hàng DNNVV. Đặc b ệt, có các
chính sách ưu tiên về thủ tục, lãi suất, phí dịch vụ đối với DNNVV tro g việc cung
cấp sản phẩm ngân hàng.
Các Ngân hàng thương mại trong nước đều có các chính sách, chương trình
trong từng giai đoạn nhằm phát triển tín dụng doanh nghiệp như: Tăng tỷ lệ cho vay
tín chấp đối với khách hàng chung thủy, chỉ quan hệ tín dụng với 1 Ngân hàng; hạ
lãi suất cho vay để đồng hành cùng doanh nghi ệp; các gói thu mua nông sản, xuất
khẩu, đầu tư, …. Với những ưu đãi riêng bi ệt. Ngoài ra còn các ch ương trình phục
vụ cho tập đoàn và các công ty con v ới ưu đãi, lãi su ất thấp, miễn phí chuyển tiền
qua lại để đảm bảo giữ được nguồn vốn, ….
28
1.5.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngo ại thương Việt Nam, Chi
nhánh
Quảng Bình (Vietcombank Quảng Bình):
Vietcombank Quảng Bình là Ngân hàng tiên phong, hưởng ứng và thực
hiện quyết liệt các chủ trương, chính sách trong việc đẩy mạnh tài trợ tín dụng cho
Danh nghiệp phát triển. Với thế mạnh về mạng lưới, quan hệ đối tác với các tổ chức
tín dụng, tài chính trên khắp thế giới, Vietcombank Quảng Bình luôn đi đầu trong
việc tài trợ tín dụng v à cung cấp dịch vụ cho các Doanh nghiệp FDI, các Doanh
nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. Các chương trình nổi bật trong thời gian qua: (i)
Chương trình tín dụng đồng hành cù ng Doanh nghiệp FDI với các chính sách hỗ trợ
về vốn, về lãi suất, bán chéo dịch vụ thanh toán quốc tế với ưu thế vượt trội với các
TCTD khác; (ii) Chương trình tín dụng đồng h ành cùng các DNNVV; (iii) Chương
trình tín dụng song hành cùng doanh nghi ệp với ưu đãi về lãi suất khi khách hàng
DN thỏa mãn điều kiện có số dư huy động vốn tương ứng.
1.5.2.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Công t ương Việt Nam, Chi nhánh Thừa
Thiên Huế (Vietinbank Huế):
Vietinbank Huế là một trong những Ngân hàng đi đầu trong hoạt động hỗ trợ
và đồng hành cùng doanh nghi ệp. Vietinbank Huế thực hiện các hiến lược như: (i)
Chương trình tín dụng theo phân khúc đối với DN lớn, DNNVV, DN FDI với các
chính sách hỗ trợ về vốn, về lãi suất, thủ tục, điều kiện chuyên biệt phù h ợp cho
từng phân khúc; (ii) Chương trình tín dụng hỗ trợ các DN thuộc các lĩnh vực ưu t ên
của nền kinh tế theo định hướng của NHNN; (iii) Các chương trình như kết ối Ngân
hàng – DN, cho vay phát triển công nghệ hỗ trợ, cho vay thanh niên khởi nghiệp
hướng tới các khách hàng DN mới thành lập, ….
1.5.3 Bài học kinh nghiệm cho việc phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa đối với Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình
Qua một số kinh nghiệm của một số ngân hàng trong và ngoài nước, có thể
thấy rằng có rất nhiều chính sách hay để phát triển tín dụng đối với DNNVV. Cho
dù đối với nền kinh tế phát triển hay đang phát triển thì vai trò của các DNNVV
29
cũng đều hết sức quan trọng và đều được Chính phủ các nước quan tâm tạo điều
kiện phát triển.
Ngân hàng ACB Qu ảng Bình dựa trên nhưng kinh nghiệm học tập được,
tiến hành ghiên c ứu xây dựng riêng một bộ phận chuyên xây d ựng chính sách sản
phẩm, marketi , quảng cáo cho vay đối với nhóm khách hàng DNNVV.
Ngân hàng ph ải có nhiều chính sách sản phẩm linh hoạt, lãi suất phù h ợp
cho từng đối tượng khách h àng DNNVV. Không ng ừng mở rộng mạng lưới để cho
vay đối với các loại hình doanh nghiệp, các ngành nghề thuộc nhóm DNVVN.
Đặc biệt ngân hàng ACB – CN Quảng Bình phải mạnh dạn nghiên cứu cho
vay tín chấp đối với các DNNVV thỏa mãn cá c điều kiện tín dụng như quan hệ lâu
năm với ngân hàng và trong vòng 2 n ăm liền kề đều lãi….
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương I, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng của
Ngân hàng thương mại và phát tri ển tín dụng đối với DNNVV tại ác Ng ân hàng
thương mại. Theo đó, tác giả đã đưa ra các khái niệm chính như Ngân hàng thương
mại là gì, khái niệm tín dụng, khái niệm cho vay DNNVV, đặc điểm cho vay
DNNVV; đồng thời, tác giả cũng đưa ra những nhân tố tác động đến phát tr ển tín
dụng đối với DNNVV. Tác giả cũng đưa ra hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển
của hoạt động cho vay DNNVV tại NHTM.
30
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH
NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI
NHÁNH QUẢNG BÌNH
2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH QUẢNG
BÌNH
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Á châu, Chi
nhánh Quảng Bình (ACB Quảng Bình)
Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) được thành lập theo Giấy phép 0032/NH-
GP do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cấp ng ày 24/4/1993, và Giấy phép số
533/GP-UB do Ủy ban Nhân dân TP. HCM cấp ng ày 13/5/1993. Ngày 04/06/1993
ACB chính thức đi vào hoạt động, là một trong n ững NHTM cổ phần đầu tiên của
Việt Nam được thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyển sang nền kinh tế thị
trường và trụ sở chính được đặt tại 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3, TP. HCM.
Tính đến ngày 30/09/2017, tổng tài sản của ACB đạt 269,460.043 tỷ đồng; Vốn chủ
sở hữu đạt 15,030.884 tỷ đồng; Mạng lưới trong cả nước đạt 350 điểm giao dịch.
Ngày 31 tháng 12 năm 2010, Ngân hàng Á Châu - Chi nhánh Qu ảng Bình
(ACB Quảng Bình) được thành lập với 1Chi nhánh và hiện nay có 01 phòng g ao
dịch tại thị Xã Ba Đồn được thành lập ngày 28 tháng 12 năm 2017.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ( Xem Sơ đồ 2.1)
31
Giám độc Chi nhánh
CHỨC NĂNG
KINH DOANH VẬN HÀNH HỔ TRỢ QUẢN LÝ HỘI
SỞ (*)
PHÒNG/B ỘPHÒN G BỘ PHẬN KẾ BAN TÍN
PHẬN GIAOKHÁCH TOÁN DỤNG/PHÊ
DiỊCHHÀNG CÁ Ỹ DUYỆT TÍN
&NGÂN QU
PHÒNG/B ỘPHÒNG HÀNH PHÒNG
PHẬN HỔKHÁCH CHÁNH/LÁI THẨM ĐỊNH
TRỢHÀNG XE/TẠP VỤ... TÀI S ẢN
&NGHIỆP VỤ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của ACB Quảng Bình
Ghi chú: (*)_Qu ản lý các KPP/PGD trực thuộc hoặc thực hiện một
số chức năng của hội sở theo sự phân công, ủy quyền của Tổng
Giám đốc
2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận
- Trưởng đơn vị/ Giám đốc chi nhánh:
Trưởng đơn vị là Giám đốc chi nhánh, thay mặt Tổng Giám đốc chỉ đạo và
triển khai các chương trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng và là người đứng
đầu Chi nhánh, điều hành mọi hoạt động của chi nhánh, chịu trách nhiệm trước
Tổng Giám đốc và trước pháp luật về các hoạt động của chi nhánh.
- Phòng Khách hàng cá nhân/khách hàng doanh nghi ệp: Có ch ức năng kinh
doanh, phát triển các sản phẩm KHCN/KHDN của ngân hàng: Thực hiện các công tác
bán hàng, th ực hiện thẩm định cho vay và trình cấp thẩm quyền theo quy định.
32
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANKLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình DươngBáo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
Báo cáo thực tập tại Ngân Hàng Quân Đội - CN Bình Dương
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vicem vật tư vận tải xi măng
 
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại VietinbankLuận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
Luận Văn Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Vietinbank
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàngĐề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
Đề tài: Phát triển hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 

Similar to lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu

Similar to lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu (20)

lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
 
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt NamLV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vayLuận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt NamLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mạiLV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác cho vay tín dụng đầu tư của nhà nước, HAY!
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
 
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
 
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VNLV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
KẾ TOÁN HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng AgribankĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
dangdinhkien2k4
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 

lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ PHAN THỊ NGỌC MAI PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TÊ MÃ SỐ: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRỊNH VĂN SƠN HUẾ, 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đ ã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ ngu ồn ốc. Huế, tháng 03 năm 2018 Tác giả luận văn Phan Thị Ngọc Mai i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn đến Ban Giám hiệu, Phòng Đào tạo Sau Đại học, Quý Thầy - Cô giáo Trường Đại học Kinh tế - ĐH Huế đã truyền đạt kiến thức, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong thời gian học tập cũng như quá trình nghiên cứu thực hiện luận văn vừa qua. Tôi c ũng xin ửi lời cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS.Trịnh Văn Sơn - thầy giáo hướng dẫn luận văn khoa học của tôi, đã dành nhi ều tâm huyết và trí tuệ của mình, chỉ bảo, định hướng khoa học cho tôi, khích lệ tôi hoàn thành lu ận văn một cách tốt nhất. Tôi xin chân thành cám ơn sự giúp đỡ của Ban Giám đốc và anh chị em đồng nghiệp tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi n ánh Quảng Bình, đã tạo điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi trong quá trình thu thập t ông tin, số liệu phục vụ cho việc nghiên cứu. Cuối cùng tôi xin đặc biệt cảm ơn những người thân trong gia đình đã luôn sát cánh bên tôi, là ngu ồn động viên, khích lệ về tinh thần và tạo những điều kiện tốt nhất để tôi hoàn thành lu ận văn này. Tuy có nhi ều cố gắng, nhưng do kinh nghiệm bản thân và th ời gian hạn chế nên những nội dung đã thực hiện được của luận văn vẫn còn nhi ều thiếu sót, kính mong Quý Th ầy, Cô giáo và đồng nghiệp giúp đỡ, đóng góp ý kiến để góp phần hoàn thiện Luận văn. Một lần nữa, tôi xin trân trọng cảm ơn! Tác giả Luận văn Phan Thị Ngọc Mai ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên h ọc viên: Phan Thị Ngọc Mai Chuyên ngành: Qu ản lý kinh tế Niên khóa: 201 6 – 2018 Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Trịnh Văn Sơn Tên đề tài: “Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và v ừa tại Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Qu ảng Bình” 1. Tính cấp thiết của đề tài: Việc nghiên cứu nhằm đưa ra các giải pháp để hoàn thiện công tác Phát tri ển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa là nội dung có tính cấp thiết: - Dư nợ tín dụng đối với doanh nghiệ p nhỏ và vừa luôn chi ếm tỷ trọng cao, là một nhiệm vụ quan trọng, góp ph ần rất lớn vào i ệ u quả kinh doanh của ngân hàng ; - Hạn chế những rủi ro cho vay mà ngân àng s ẽ gặp phải, tất yếu sẽ giảm bớt nợ xấu cho ngân hàng ; - Nghiên cứu thực trạng tín dụng của DNNVV sẽ giúp đưa ra các giải pháp phù hợp và khả thi. 2. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp điều tra, thu thập số liệu - Phương pháp tổng hợp và phân tích: Phương pháp so sánh; Phương pháp thống kê mô t ả, Phân tích các nhân tố.... 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn: Kết quả nghiên cứu thực trạng Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp hỏ và vừa tại ACB Quảng Bình cho thấy: - Hoạt động cho vay đối với DN đã đạt được những kết quả khả quan - Nâng cao tầm nhận thức và mở rộng kiến thức cho đội ngũ nhân viên ngân hàng làm công tác tín dụng - Nâng cao khả năng cạnh tranh giữa các ngân hàng, đa dạng hóa sản phẩm, mở rộng thị trường… - Tăng nguồn vốn huy động cho ngân hàng từ khoản tiền gửi thanh toán. iii
  • 5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT 1. ACB QB Á Châu Quảng Bình 2. BQ 3. CNNH 4. CBTD 5. CP Bình quân Cán bộ ngân hàng Cán bộ tín dụng Cổ phần 6. Cty 7. DNBQ 8. DN 9. DNNVV 10. DNTN 11. PGD Công ty Dư nợ bình quân Doanh nghiệp Doanh nghi ệp nhỏ và vừa Doanh nghi ệp tư nhân Phòng gi ao d ịch 12. NH 13. NHNN 14. TNHH 15. TMCP 16. TCTD 17. SXKD 18. NHTM Ngân hàng Ngân hàng Nhà Nước Trách nhiệm hữu hạn Thương mại cổ phần Tổ chức tín dụng Sản xuất kinh doanh Ngân hàng thương mại iv
  • 6. MỤC LỤC Lời cam đoan................................................................................................................................................i Lời cảm ơn....................................................................................................................................................ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế................................................................................iii Danh mục các chữ viết tắt....................................................................................................................iv Mục lục...........................................................................................................................................................v Danh mục các bảng..................................................................................................................................ix Danh mục các sơ đồ................................................................................................................................xi PHẦN I: MỞ ĐẦU...................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3 5. Kết cấu của luận văn............................................................................................................................6 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU..........................................................................................7 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..................................................................................................................................................................7 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI..........................................................7 1.1.1 Khái niệm ngân hàng và Ngân hàng thương mại.............................................................7 1.1.2 Chức năng của Ngân hàng thương mại................................................................................8 1.1.3 Vai trò c ủa Ngân hàng thương mại.......................................................................................9 1.2. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA......................................................................................10 1.2.1. Khái niệm và phân lo ại doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................10 1.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................................................................14 1.2.3. Vai trò c ủa doanh nghiệp nhỏ và vừa..............................................................................16 1.3. PHÁT TRI ỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI....................................................................................17 v
  • 7. 1.3.1 Khái niệm phát triển, phát triển tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................................................................................................................................17 1.3.2. Nội dung phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa............................18 1.3.3 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa..................................................................................................................................................19 1.4 NHÂN T Ố ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA..............................................................22 1.4.1 Nhóm nhân t ố chủ quan...........................................................................................................22 1.4.2 Nhóm các nhân Khách qu n...................................................................................................25 1.5 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHI ỆM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN TH Ế GIỚI VÀ VI ỆT NAM...........................................................26 1.5.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên th ế giới........................................................26 1.5.2 Kinh nghiệm về phát triển tín dụng doanh ng iệp nhỏ và vừa của một số ngân hàng thương mại trong nước..............................................................................................................28 1.5.3 Bài học kinh nghiệm cho việc phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình....................................................29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1....................................................................................................................30 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH.........................................................................................................................................31 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH QU ẢNG BÌNH 31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Á châu, Chi nhánh Quảng Bình (ACB Quảng Bình)......................................................................................................31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức.............................................................................................................................31 2.1.3. Kết quả hoạt động của NH TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình................33 2.2. ĐÁNH GIÁ TH ỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA CỦA ACB QUẢNG BÌNH..........................36 vi
  • 8. 2.2.1. Thực trạng tăng trưởng quy mô tín dụng và qui mô các doanh nghi ệp nhỏ và vừa..................................................................................................................................................................36 2.2.2. Thực trạng gia tăng về thị phần dư nợ của ACB Quảng Bình...............................38 2.2.3. Thực trạ g phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa theo cơ cấu dư nợ.............................................................................................................................................................39 2.2.4. Thực trạ đa dạng hóa sản phẩm cho vay trong phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ v à v ừa..................................................................................................................44 2.2.5. Thực trạng nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ACB Quảng Bình....................................................................................................................................46 2.2.6. Thực trạng gia tăng hiệu quả, thu nhập từ hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa...................................................................................................................................47 2.3 Ý KI ẾN ĐÁNH GIÁ CỦA CÁC ĐỐI TƯỢNG ĐIỀU TRA VỀ THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA CỦA ACB QUẢNG BÌNH.............................................................................................................................49 2.3.1 Mẫu điều tra...................................................................................................................................49 2.3.2. Phân tích Cronbach’s Alpha..................................................................................................50 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA.......................................................................................54 2.3.4. Kết quả đánh giá của doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với công tác phát tri ển tín dụng của ACB Quảng Bình................................................................................................................59 2.3.5. Phân tích hồi quy đo lường mức độ và chiều hướng ảnh hưởng của từ g nhóm nhân t ố............................................................................................................................................65 2.3.6 Ý ki ến đánh giá của lãnh đạo và cán b ộ trực tiếp của Chi nhánh Ngân hà h ACB Quảng Bình....................................................................................................................................71 2.4. ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH.........................................................................................................................................75 2.4.1. Những kết quả đạt được..........................................................................................................75 2.4.2. Những tồn tại và hạn chế........................................................................................................76 2.4.3 Nguyên nhân t ồn tại, hạn chế..............................................................................................77 vii
  • 9. KẾT LUẬN CHƯƠNG II...................................................................................................................81 CHƯƠNG 3: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH QU ẢNG BÌNH.........................................................................................................82 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN................................................................................................82 3.1.1 Định hướ phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa của tỉnh Quảng Bình..............82 3.1.2. Định hướng v à m ục ti êu phát tri ển khách hàng doanh nghi ệp của Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình......................................................................................83 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ V ỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU - CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH.........................................................................................................................................85 3.2.1. Nhóm gi ải pháp nghiệp vụ....................................................................................................85 3.2.2. Nhóm gi ải pháp hỗ trợ............................................................................................................92 KẾT LUẬN CHƯƠNG III.................................................................................................................94 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ..................................................................................95 1. KẾT LUẬN..........................................................................................................................................95 2. KIẾN NGHỊ..........................................................................................................................................96 2.1. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước......................................................................................96 2.2. Kiến nghị với Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu (ACB)............................96 2.3. Kiến nghị đối với Doanh nghiệp nhỏ và vừa.....................................................................97 DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2 BẢN GIẢI TRÌNH NỘI DUNG CHỈNH SỬA LUẬN VĂN GIẤY XÁC NHẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN viii
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu Tên Bảng Trang bảng Bảng 1.1: Phân loại DNNVV tại Nhật Bản.............................................................................12 Bảng 1.2: Phân loại DNNVV tại Philippin..............................................................................12 Bảng 1.3: Phân loại DNNVV tại Hàn Quốc............................................................................13 Bảng 1.4. Phân lo ại DNNVV tại Việt Nam...........................................................................13 Bảng 2.1: Qui mô, cơ cấu nguồn vốn huy động của ACB Quảng Bình.....................34 Bảng 2.2: Dư nợ tín dụng của ACB Quảng Bình..................................................................35 Bảng 2.3. Tình hình tăng trưởng quy mô cho vay đối với DNNVV của ACB Quảng Bình..................................................................................................36 Bảng 2.4. Thị phần dư nợ tín dụng đối với k ách àng DNNVV.................................38 của ACB Quảng Bình..................................................................................................38 Bảng 2.5. Dư nợ theo kỳ hạn tại ACB Quảng Bình............................................................39 Bảng 2.6 Dư nợ theo loại hình DNNVV tại ACB Quảng Bình....................................40 Bảng 2.7. Dư nợ theo ngành kinh tế của DNNVV tại ACB Quảng Bình..................42 Bảng 2.8. Dư nợ DNNVV theo hình thức đảm bảo tại ACB Quảng B ình..............43 Bảng 2.9. Sản phẩm cho vay DNNVV của ACB Quảng Bình.......................................45 Bảng 2.10. Tỷ lệ nợ xấu của DNNVV...........................................................................................46 Bảng 2.11 Thu lãi đối với DNNVV tại ACB Quảng Bình................................................47 Bảng 2.12. Tỷ lệ thu lãi ròng trên t ổng thu nhập đối với DNNVV.................................48 Bảng 2.13 : Đặc điểm đối tượng khảo sát....................................................................................49 Bảng 2.14: Kết quả phân tích Cronbach’s Alpha các nhân tố liên quan đến phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ACB Quảng Bình........................51 Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartlett’s...................................................................................55 Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân t ố liên quan đến công tác phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ACB Quảng Bình........................55 Bảng 2.17: Kết quả đánh giá của DNNVV về đội ngũ nhân viên tín dụng..................60 ix
  • 11. Bảng 2.18: Kết quả đánh giá của DNNVV về công tác thẩm định và giám sát v ốn vay của ACB Quảng Bình.........................................................................................61 Bảng 2.19: Kết quả đánh giá của DNNVV về công tác cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm tín dụng của ACB Quảng Bình...................................................................62 Bảng 2.20: Kết quả đánh giá của DNNVV về công tác xây dựng chính sách lãi suất của ACB Quảng Bình..................................................................................................63 Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của DNNVV về công tác thu hút và đa dạng hóa khách hàng........................................................................................................................64 Bảng 2.22 Hệ số tương quan Pe rson...........................................................................................66 Bảng 2.23 Tóm t ắt mô hình............................................................................................................68 Bảng 2.24 Kiểm định độ phù h ợp mô hình..............................................................................68 Bảng 2.25 Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến....................................................................69 Bảng 2.26 Kết quả phân tích hồi quy..........................................................................................70 Bảng 2.27 Thống kê mô t ả mẫu khảo sát lãnh đạo và cán b ộ trực tiếp của Chi nhánh ngân hàng............................................................................................................72 Bảng 2.28 Kết quả đánh giá của Lãnh đạo và nhân viên ngân hàng.............................72 Bảng 2.29 Kết quả đánh giá của Lãnh đạo và nhân viên ngân hàng.............................74 x
  • 12. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của ACB Quảng Bình......................................................32 xi
  • 13. PHẦN I: MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Doa h ghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) là một bộ phận kinh tế quan trọng và ngày càn g có hi ều đóng góp vào sự phát triển kinh tế, thu hút được một lượng lao động, tạo ra cô ăn việc l àm, góp ph ần đảm bảo an sinh xã hội. DNNVV có nhiều lợi thế, nhiều tiềm năng để phát triển, nhưng DNNVV với đặc điểm là quy mô nh ỏ, phân bố rộng khắp, dễ dàng thích ứng với những thay đổi nhưng với khả năng tài chính yếu, nguồn vốn ít, nên DNNVV rất cần sự tài trợ vốn thông qua kênh cho vay chính thức từ các ngân hàng. Trong thời gian qua Đảng, Nhà Nước ta v à Tỉnh Quảng Bình rất quan tâm đến việc phát triển các DNNVV và coi đây là n iệm vụ quan trọng trong việc xây dựng nền kinh tế nhiều thành phần theo định ướng xã hội chủ nghĩa. Song, trong quá trình phát triển DNNVV đã gặp những hạn c ế, khó khăn nhất là về vốn, công nghệ, mặt bằng sản xuất, …Để khắc phục những khó khăn nêu trên thì cho vay của ngân hàng là công c ụ tài chính rất cần thiết trong việc thúc đẩy sự hình thành và phát triển các loại hình doanh nghiệp (DN), đặc biệt là DNNVV, đồng thời khuyến khích, phát huy tất cả các nguồn lực của DN, cá nhân, tổ chức trong nền kinh tế cùng tham gia vào quá trình s ản xuất kinh doanh. Trong những năm qua, Ngân hàng Thương mại cổ phần (TMCP) Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình (ACB Quảng Bình) đã có nhi ều cố gắng trong việc đáp ứ g nhu cầu vốn cho hoạt động kinh doanh của DNNVV. Tuy nhiên, lượng vốn dà h cho đối tượng khách hàng này còn h ạn chế so với nhu cầu, sự hạn chế này bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân. Trong đó có cả nguyên nhân t ừ phía ngân hàng lẫn nguyên nhân t ừ phía các DN, đặc biệt là từ môi trường hoạt động của nền kinh tế. Trước tình hìnhđó, việc mở rộng hoạt động tín dụng đối với các DNNVV tại ACB Quảng Bình là một đòi h ỏi thực tế và là m ột vấn đề hết sức cần thiết. Xuất phát từ thực tế trên, tôi đã chọn đề tài: 1
  • 14. “Phát tri ển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và v ừa tại Ngân hàng thư ng mại cổ phần Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình” để thực hiện đề tài nghiên cứu luận văn cao học. 2. Mục tiêu ghiên cứu 2.1. Mục tiêu chu : Trên cơ sở luận cứ khoa học và đánh giá thực trạng, Luận văn nhằm đề xuất một số giải pháp để phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ACB Quảng Bình. 2.2. Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa những lý luận và thực tiễn về phát triển tín dụng đối với DNNVV trong các ngân hàng thương mại; - Đánh giá thực trạng phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ACB chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2015-2017; - Đề xuất một số giải pháp nhằm đẩy mạnh phát triển tín dụng đối với DNNVV tại ACB Quảng Bình, trong giai đoạn 2018-2022. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu ác vấn đề li ên quan đến hoạt động phát triển tín dụng đối với các DNNVV của ACB Quảng B ình. - Đối tượng điều tra: DNNVV trên địa bàn TP Đồng Hới và CBCNV trực tiếp trong hoạt động phát triển tín dụng của ACB Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Chỉ nghiên cứu về phát triển tín dụng ngân hàng đối với DNNVV hoạt động trên địa bàn TP Đồng Hới. - Phạm vi không gian: Tại ACB Quảng Bình. - Phạm vi thời gian: Các số liệu dùng để phân tích trong đề tài chủ yếu được thu thập từ năm 2015-2017; Đề xuất giải pháp phát triển tín dụng doanh nghiệp đến năm 2022. 2
  • 15. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin, số liệu: - Số liệu và d ữ liệu thứ cấp: Trên cơ sở nội dung của đề tài, tiến hành thu thập số liệu nguồn thông tin, dữ liệu có liên quan đến phát triển dịch vụ ngân hàng đối với DNNVV thông qua tìm hiểu, nghiên các qui định, thông tư, văn bản, các báo cáo của Đảng, Nhà nước, Ngân hàng nhà nước, Hội sở Ngân hàng Á Châ u, Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa, Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh Quảng Bình ... Thu thập dữ liệu số liệu về hoạt động dịch vụ ngân hàng tại Ngân hàng TMCP Á Châu - CN Quảng Bình. - Số liệu điều tra sơ cấp: + Đối tượng điều tra: Các DNNVV trên địa bàn TP. Đồng Hới có quan h ệ giao dịch với Chi nhánh ngân hàng và cán b ộ tín dụng. + Phương pháp điều tra: Sử dụng phương pháp chọn mẫu khảo sát ngẫu nhiên khoảng 150 khách hàng DNNVV đang vay vốn tại ACB Quảng Bình và 24 cán bộ tín dụng đang làm việc tại ACB Quảng Bình Kích thước mẫu được xác định dựa trên cơ sở tiêu chuẩn 5:1 của Bollen (1998) và Hair & ctg (1998), tức là để đảm bảo phân tích dữ liệu (phân tích nhân tố khám phá EFA) tốt thì cần ít nhất 05 quan sát cho 01 biến đo lường và số quan sát không nên dưới 100. Mô hình khảo sát trong luận văn gồm 05 nhân tố độc lập với 22 biến. Do đó, số lượng mẫu cần thiết là từ 22 x 5 = 110 trở lên. Tuy nhiên, tro g quá trình thu thập số liệu sẽ có nhiều khách hàng không trả lời hoặc trả lời khô g đúng nên đề tài tiến hành thêm 40 phiếu. Như vậy, tổng số phiếu đề tài thu thập được là 150 phiếu. + Cách th ức điều tra: Trên cơ sở lựa chọn đối tượng điều tra khảo sát, tác giả tiến hành khảo sát thông qua b ảng hỏi được thiết kế sẵn. Đề tài tiến hành thu thập số liệu sơ cấp thông qua phỏng vấn ngẫu nhiên các DNNVV thông qua bảng hỏi về các nội dung: - Công tác thu hút và đa dạng hóa khách hàng; 3
  • 16. - Công tác cải tiến và đa dạng hóa s ản phẩm tín dụng; - Công tác xây d ựng chính sách lãi suất; - Đội ngũ nhân viên tín dụng; - Công tác th ẩm định và giám sát vốn vay. 4.2. Phươ g pháp tổng hợp và xử lý số liệu Tất cả số liệu, dữ liệu sau khi được thu thập sẽ được tổng hợp theo các tiêu chí và hệ thống chỉ tiêu phù h ợp với nội dung phân tích, nguồn số liệu, dữ liệu sẽ được tổng hợp và xử lý v ới sự hỗ trợ củ phần mềm Excel và SPSS. 4.3. Phương pháp phân tích 4.3.1 Phương pháp phân tổ và s o sánh Trên cơ sở nguồn dữ liệu thu thập, chúng tôi ti ến hành sử dụng phương pháp phân tổ thống kê theo các tiêu chí liên quan. Ti ế n ành sử dụng phương pháp so sánh để phân tích nhằm xác định mức tăng giả m tuyệt đối, tương đối, số bình quân và phân tích theo chuỗi thời gian. 4.3.2 Phương pháp thống kê mô tả Phương pháp thống kê mô t ả được sử dụng trong bài luận văn để tiến hành mô tả và phân tích các số liệu về đặc điểm của đối tượng được phỏng vấn (như: hình thức sở hữu, lĩnh vực kinh doanh, số vốn kinh doanh,…), số liệu về mức độ đánh giá của các đối tượng này về công tác phát tri ển tín dụng đối với DNNVV trên địa bàn nghiên c ứa tại ACB Quảng Bình. 4.3.3. Phương pháp kiểm định Phương pháp phân tích độ tin cậy bằng hệ số Cronbach’s Alpha nhằm kiểm địn tính thống nhất của các biến quan sát thông qua hệ số Cronbach’s Alpha. Kiểm định này cũng cho phép xác định mức độ phù hợp của mô hình phân tích nhân tố đối với đối tượng nghiên cứu và kiểm tra mức độ tương quan nội tại của các biến sử dụng trong mô hình so với tương quan biến tổng. Theo nhiều nhà nghiên c ứu đã đồng ý rằng khi hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị từ 0,6 trở lên đến gần 1,0. Bên cạnh đó, hệ số Cronbach’s Alpha là căn cứ cho phép chúng ta loại các biến không có tương quan nội tại với biến nghiên cứu khi giá trị Cronbach’s Alpha nhỏ hơn 0,3. 4
  • 17. 4.3.4. Phương pháp phân tích nhân tố EFA Các thang đo đạt yêu cầu về độ tin cậy sẽ được sử dụng phân tích nhân tố để rút gọn một tập gồm nhiều biến quan sát thành một tập biến (gọi là nhân tố) ít hơn. Các nhân tố được rút ọn này sẽ có ý nghĩa hơn nhưng vẫn chứa đựng hầu hết nội dung thông tin của tập biến ban đầu (Hair, Anderson, Tatham và Black, 1998). Phương pháp phân tích nhân tố EFA được dùng để kiểm định giá trị khái niệm của thang đo (Lê Ngọc Đức, 2008). Kiểm định Barlett có ý nghĩa thống kê (sig < 0,05), chứng tỏ các biến quan sát có tương quan với nhau trong tổng thể. Xem xét giá trị KMO: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 thì phân tích nhân tố là thích hợp với dữ liệu. Ngược lại, KMO ≤ 0,5 thì phân tích n ân tố có khả năng không thích hợp với các dữ liệu (Hoàng Trọng và Chu Nguyễn Mộng Ngọc, 2007). Để phân tích EFA có giá trị thực tiễn: tiến ành l ại các biến quan sát có hệ số tải nhân tố < 0,5. Xem lại thông số Eigenvalues (đại diện cho phần biến thiên được giải thích bởi mỗi nhân tố) có giá trị > 1. Xem xét giá trị tổng phương sai trích ( yêu cầu là ≥ 50%) cho biết các nhân tố được trích giải thích được phần trăm sự biến thiên của các biến quan sát. Tiêu chuẩn đối với hệ số tải nhân tố là phải lớn hơn hoặc bằng 0,5 để đảm bảo mức ý nghĩa thiết thực của EFA. Các mức giá trị của hệ số tải nhân tố: lớn hơn 0,3 là đạt mức tối thiểu, lớn hơn 0,4 là quan trọng, lớn hơn 0,5 là có ý nghĩa thực tiễn. Tiêu chuẩn chọn mức giá trị hệ số tải nhân tố: cỡ mẫu ít nhất là 350 thì có thể chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,3, nếu cỡ mẫu khoản 100 đến 350 thì chọn hệ số tải nhân tố lớn hơn 0,5; Nếu cỡ mẫu khoảng 50 đến 100 thì hệ số tải nhân tố phải lớn hơn 0,75 (Hair & ctg, 1998). 4.3.5. Phương pháp phân tích hồi quy đa biến Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ thuộc (công tác tín dụng) và các biến độc lập (Đội ngũ nhân viên tín dụng, Công tác thẩm định và giám 5
  • 18. sát vốn vay, Công tác cải tiến và đa dạng hóa sản phẩm tín dụng, Công tác xây dựng chính sách lãi suất, Công tác thu hút và đa dạng hóa khách hàng). Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được sử dụng rộ g rãi hất trong các nghiên cứu. Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là: - Kiểm đị h F phải có giá trị sig < 0,05 - Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001. 4.3.6. Phương pháp Kiểm định T-test - Để đánh giá sự khác biệt về trị trung bình của một chỉ tiêu nghiên cứu nào đó giữa một biến định lượng và một biến định tính, chúng ta thường sử dụng kiểm định T-test. Đây là phương pháp đơn giản nhất trong thống kê toán học nhằm mục đích kiểm định so sánh giá trị trung bình của b ến đó với một giá trị nào đó. - Với việc đặt giả thuyết H0: Giá trị trung bình của biến bằng giá trị cho trước( µ = µ 0). Và đưa ra đối thuyết H1: giá trị trung bình của biến khác giá trị cho trước( µ ≠ µ-0). Cần tiến hành kiểm chứng giả thuyết trên có thể chấp nhận được hay không. Để chấp nhận hay bác bỏ một giả thuyết có thể dựa vào giá trị p-value, ụ thể như sau: Nếu giá trị p-value ≤ α thì bác bỏ giả thuyết H0 và chấp nhận đối thuyết H1 . Nếu giá trị p-value > α thì chấp nhận giả thuyết H0 và bác bỏ đối thuyết H1. Với giá trị α (mức ý nghĩa) ở trong luận văn là 0,05. 5. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, luận văn gồm 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý lu ận và thực tiễn về Phát triển tín dụng đối với doa h nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình. Chương 3: Định hướng và giải pháp phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Quảng Bình. 6
  • 19. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1 Khái niệm ngân hàng và Ngân hàng thương mại Ngân hàng (NH) là một trong những tổ chức tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế. NH bao gồm nhiều loại tùy thu ộ c vào sự phát triển của nền kinh tế nói chung và hệ thống tài chính nói riêng, trong đó Ngân hàng thương mại (NHTM) thường chiếm tỷ trọng lớn nhất về quy mô tài s ả n, thị phần và số lượng các ngân hàng. Theo luật tổ chức tín dụng, khái niệm NH n ư sau: “Ngân hàng là lo ại hình tổ chức tín dụng thực hiện hoạt động kinh doanh tiền tệ và d ịch vụ ngân hàng v ới nội dung thường xuyên là nh ận tiền gởi, sử dụng số tiền này để ấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán, và các ho ạt động kinh doanh khác có liên quan ”(* 1 ). NHTM là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ và các d ịch v ụ ngân hàng g ắn liền với quá trình sản xuất và lưu thông của hàng hoá. Phương thức hoạt động của các NHTM khác v ới các doanh nghiệp khác: Nguyên li ệu đầu vào cũng như sả phẩm đầu ra không thay đổi hình thái vật chất mà chỉ thay đổi giá trị, chất liệu để kinh doanh chủ yếu là quyền sử dụng các khoản tiền tệ. Bản chất của hoạt độ g kinh doanh này là huy động tiền gửi nhàn rỗi của các tổ chức kinh tế, dân cư để cho vay đáp ứng nhu cầu vốn của các doanh nghiệp, tổ chức, cá nhân trong ho ạt động kinh doanh và tiêu dùng. * 1 Tài li ệu tham khảo - Luật các t ổ chức tín dụng (đã được sửa đổi bổ sung năm 2004) 7
  • 20. Ngân hàng thương mại là lo ại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động và các ho ạt động kinh doanh khác của ngân hàng theo quy định của Luật các t ổ chức tín dụng nhằm mục tiêu lợi nhuận. Xét về bản chất, NHTM là m ột doanh nghiệp ki h doanh vì mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2 Chức ă của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1 . Chức ăng trung gian tín dụng Nói đến ch ức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là ng ười đi vay vừa đóng vai trò là ng ười cho vay. Chức năng trung gian tín dụng, NHTM đã góp ph ần tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gi : Người gửi tiền, ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển củ nền kinh tế. Chức năng này có vai trò quan tr ọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứ ng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến vốn nhàn rỗi không o ạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh d anh phát triển. Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM vì nó phản ánh bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quy ết định sự tồn tại và phát tri ển của ngân hàng. Đồng thời nó c ũng là cơ sở để thực hiện các chứ năng khác. 1.1.2.2 Chức năng trung gian thanh toán NHTM làm trung gian thanh toán khi nó th ực hiện thanh toán theo yêu c ầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hà g hoá, dịch vụ hoặc nhập vào tài kho ản tiền gửi của khách hàng ti ền thu bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Ở đây NHTM đóng vai trò là ng ười "thủ quỹ" cho các doanh nghiệp và cá nhân b ởi ngân hàng là người giữ tài khoản của họ. Với chức năng này, các NHTM cung cấp cho khách hàng nhi ều phương tiện thanh toán thuận lợi, thúc đẩy lưu thông hàng hoá, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng ti ền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền... Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM. 8
  • 21. 1.1.2.3 Chức năng tạo tiền Với chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán, NHTM có kh ả năng tạo ra tiề tín dụng (hay tiền ghi sổ) thể hiện trên tài kho ản tiền gửi thanh toán của khách hà g t ại NHTM. Đây chính là một bộ phận của lượng tiền được sử dụng trong các giao dịch. V ới ch ức năng "tạo tiền", hệ thống NHTM đã làm t ăng phương tiện thanh toán trong n ề n kinh tế, đáp ứng nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội. Các chức năng của NHTM có m ối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. ồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và ch ức năng tạo tiền lại góp ph ần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng. 1.1.3 .Vai trò của Ngân hàng thương mạ 1.1.3.1 NHTM là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế, là công c ụ quan trọng thúc đẩy phát t riển lực lượng sản xuất. Vốn được tạo ra từ quá trình tích lũy, tiết kiệm của mỗi á nhân, doanh nghiệp và Nhà nước trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhi ều vốn phải tăng thu nhập quốc dân và có mức độ tiêu dùng h ợp lý; m ặt khác, khi nền kinh tế càng phát triển sẽ càng tạo ra nhiều nguồn vốn, điều đó sẽ có tác động tích cực đế n ho ạt động của ngân hàng. 1.1.3.2 NHTM là ch ủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho SXKD NHTM là cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường thông qua ho ạt độ g tín dụng của ngân hàng đối với các doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường hoạt động của các doanh nghiệp chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan và sản xuất dựa trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường. Thông qua ho ạt động tín dụng, ngân hàng là c ầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường. Nguồn vốn tín dụng của ngân hàng cung ứng cho doanh nghiệp đóng vai trò quan tr ọng trong việc nâng cao chất lượng mọi mặt của quá trình sản xuất kinh doanh, đáp ứng nhu cầu thị trường và từ đó tạo cho doanh nghiệp chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh 9
  • 22. 1.1.3.3 NHTM là công c ụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Thông qua ho ạt động của NHTM, Ngân hàng trung ương thực hiện chính sách tiền tệ phục vụ các mục tiêu ngắn hạn hoặc dài hạn của Chính phủ. Trong sự vận hành của ề kinh tế thị trường, NHTM hoạt động có hi ệu quả thông qua các nghiệp vụ ki h doanh của mình và thực sự là công c ụ để Nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế. Bằng ho ạt động tín dụng và thanh toán gi ữa các NHTM trong hệ thống, các NHTM đã óp ph ầ n mở rộng khối lượng tiền cung ứng trong lưu thông. Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong n ền kinh tế, NHTM thực hiện việc dẫn dắt các dòng ti ền, tập hợp và phân chia v ốn của thị trường, điều khiển chúng một cách có hi ệu quả và thực thi v i trò điều tiết gián tiếp vĩ mô. 1.2. DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA 1.2.1. Khái niệm và phân loại doanh ngh ệp n ỏ và vừa 1.2.1.1 Khái ni ệm doanh nghiệp nhỏ và v ừa Thực tế cho đến nay, khó có thể có một định nghĩa mang tính phổ về loại hình doanh nghiệp nhỏ và vừa (DNNVV) do môi t rường kinh doanh của các doanh nghiệp (DN) này thường không đồng nhất và không ổn định. Nhìn hung, khi quy định về DNNVV, các quốc gia thường căn cứ vào quy mô v ốn ủa DN, số nhân công , tổng doanh thu, tổng tài sản của DN,… Mỗi quốc gia sử dụng những tiêu thức khác nhau tùy thu ộc vào đặc điểm của từng quốc gia, từng giai đoạn phát triển k nh tế mà đưa ra khái niệm riêng về DNNVV. Theo quan niệm của Ngân hàng thế giới (WB) thì DNNVV là những DN có qui mô vốn, lao động và doanh thu nhỏ bé. Căn cứ vào quan niệm trên, DNNVV được chia làm ba loại như sau: - Doanh nghiệp siêu nhỏ: là các DN có khô ng quá 10 lao động, tổng giá trị tài sản hoặc nguồn vốn không quá 100.000 USD và tổng doanh thu hàng năm khô ng quá 100.000 USD. - Doanh nghiệp nhỏ: là các DN có khô ng quá 50 lao động, tổng giá trị tài sản hoặc nguồn vốn khô ng quá 3.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm khô ng quá 3.000.000 USD. 10
  • 23. - Doanh nghiệp vừa: là các DN có khô ng quá 300 lao động, tổng giá trị tài sản hoặc nguồn vốn không quá 15.000.000 USD và tổng doanh thu hàng năm khô ng quá 15.000.000 USD. Theo khối EU, DNNVV là những DN có dưới 250 nhân cô ng và được chia thành ba loại sau: - Doanh nghiệ p siêu nhỏ: có dưới 10 nhân cô ng, doanh số 2 triệu Euro, tổng tài sản 2 triệu Euro. - Doanh nghiệp nhỏ: có từ 10 nhân cô ng đến dưới 50 nhân công, doanh số 10 triệu Euro, tổng tài sản 10 triệu Euro. - Doanh nghiệp vừ : có từ 50 nhân cô ng đến dưới 250 nhân côn g, doanh số 50 triệu Euro, tổng tài sản 43 tr ệu Euro. Việc xây dựng các tiêu chí để phân định DNNVV có ý nghĩa quan trọng vì qua đó làm cơ sở theo dõi và phân tích được các số liệu thống kê về tình hình hoạt động của DNNVV, làm nền tảng cho việc hoạch định chiến lược và tìm ra các giải pháp nhằm hỗ trợ cho loại hình DN này hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên, trên thực tế không có một khuôn mẫu thống nhất về tiêu chí cũng như tiêu huẩn giữa các quốc gia, do có sự khác nhau về trình độ và điều kiện xã hội ở từng nước. Ngay cả trong mỗi nước, việc phân loại các DNNVV giữa các thời kỳ, ác ng ành nghề, các địa phương cũng có sự khác nhau. Thậm chí, nhiều dự án tài trợ cho các DNNVV cũng có các hình thức phân loại khác nhau, khác cả với quy định của Chính phủ. 1.2.2.2 Phân lo ại doanh nghiệp nhỏ và v ừa Hiện nay, có 2 nhóm tiêu chí phổ biến dùng để phân loại DNNVV: - Tiêu chí định tính: Tiêu chí này dựa trên các đặc trưng cơ bản của DNNVV như trình độ chuyên môn hóa, m ức độ tự động hóa…Ưu điểm của chỉ tiêu này là ph ản ánh đúng thực chất DNNVV, nhưng lại khó xác định chính xác trên thực tế. Do đó, tiêu chí này thường được sử dụng để tham khảo, bổ sung cho tiêu chí định lượng, ít được sử dụng làm căn cứ để phân loại. - Tiêu chí định lượng: Thường được căn cứ vào các tiêu th ức như số lượng lao động, vốn hay tài sản, doanh thu, lợi nhuận để phân loại. Tùy vào tình hình thực 11
  • 24. tế mà các tiêu th ức sẽ được lựa chọn như: số lao động có thể là lao động trung bình trong danh sách, lao động thực tế, lao động thường xuyên. Vốn hay tài sản có thể là vốn hay giá trị tổng tài sản, tài sản cố định hay giá trị tài sản còn l ại. Doanh thu có thể có là doa h thu trong một năm, giá trị gia tăng trong một năm. Trên thế iới tiêu chí định lượng được sử dụng rất đa dạng, số lượng tiêu chí được dùng có th ể l à 1 ho ặc 2 và tối đa là 3. Đa số các quốc gia đều sử dụng tiêu thức số lao động. Tiêu thức xác định DNNVV ở một số nước trên thế giới như sau:  Nhật Bản: Dựa vào h i tiêu th ức là vốn pháp định và số lao động để đưa ra chuẩn mực về DNNVV cho từng ngành nghề: Bảng 1.1: Phân loại DNNVV tại Nhật Bản Ngành nghề Doanh nghiệp nhỏ và vừa Vốn Lao động Ngành chế tạo < 100 triệu yên < 300 người Ngành bán buôn ≤ 10 triệu yên < 50 người (Nguồn: Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý )  Philippin: Việc phân loại quy mô DN ở quốc gia thuộc khối ASEAN này có hai cách căn cứ là theo quy mô v ốn hoặc theo số nhân công c ủa DN . Trong đó, cách căn cứ vào tiêu chí vốn được sử dụng phổ biến trong thực tế: Bảng 1.2: Phân loại DNNVV tại Philippin Ngành nghề Công nghiệp quy mô nhỏ và vừa Công nghiệp quy mô nhỏ Tiêu chuẩn phân định Tổng tài sản trên 250 nghìn và dưới 1 triệu Pêsô. Chủ doanh nghiệp chỉ đạo mọi hoạt động ngoài sản xuất và có số lượng nhân viên từ 5 – 99 người, tổng tài sản là 100 nghìn đến 1 triệu Pêsô. (Nguồn: Viện nghiên cứu và đào tạo về quản lý) 12
  • 25.  Hàn Quốc: Chủ yếu sử dụng tiêu thức số lao động đang làm việc thường xuyên: Bảng 1.3: Phân loại DNNVV tại Hàn Quốc N ành nghể Doanh nghiệp nhỏ và vừa Vốn Lao động Ngành chế tạo, vậ n t ả i Ngành kiến trúc Ngành thương mại, dịch vụ Ngành bán buôn < 500 triệu won < 500 triệu won < 50 triệu won < 200 triệu won < 300 người < 50 người < 50 người < 50 người Tại Việt Nam: Theo Nghị định số 56/2009/NĐ -CP ngày 30/06/2009 và Thông tư số 16/2013/TT-BTC DNNVV được định ng ĩa như sau: “DNNVV là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định p áp luật, được chia thàn h ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tương đương tổng tài sản được xác định trong bảng cân đối kế toán của d anh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ưu tiên), và có doanh thu năm không quá 20 tỷ đồng” cụ thể như sau: Bảng 1.4. Phân loại DNNVV tại Việt Nam Quy mô DN siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nhỏ Khu vực I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản II. Công nghiệp và xây dựng III. Thương mại và dịch vụ Số lao động 10 người trở xuống 10 người trở xuống 10 người trở xuống Tổng Số lao Tổng Số lao độ g nguồn vốn động nguồn vốn 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Tỷ Từ trên 200 trở xuống người đến đồng đến 100 người đến 200 người tỷ đồng 300 người 20 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 20 Tỷ Từ trên 200 trở xuống người đến đồng đến 100 người đến 200 người tỷ đồng 300 người 10 tỷ đồng Từ trên 10 Từ trên 10 Tỷ Từ trên 50 trở xuống người đến đồng đến 50 người đến 50 người tỷ đồng 100 người 13
  • 26. Như vậy, ở Việt Nam việc phân loại DNNVV dựa trên tiêu chí định lượng. Trong đó, tiêu chí nguồn vốn là ưu tiên hàng đầu. 1.2.2. Đặc điểm doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNVV chiếm đại đa số trong tổng số DN tại các quốc gia và đóng góp lớn vào việc thực hiện các chính sách về kinh tế - xã hội. Hoạt động của DNNVV luôn gắn liền với thể chế chính sách và trình độ phát triển của quốc gia đó. Những đặc điểm đó là: 1.2.2.1 Doanh nghiệp nhỏ và v ừa năng động, linh hoạt, dễ thích nghi với sự thay đổi của thị trường. Đây là một trong những đặc điểm ưu việt của DNNVV. DNNVV chủ yếu hoạt động trong các lĩnh vực cung cấp hàng hóa và d ịch vụ thiết yếu cho xã hội. Với mặt hàng phong phú đa dạng, thỏa mãn được n u cầu tiêu dùng và nhu c ầu sản xuất kinh doanh của các DN lớn đã giúp cho các DNNVV d ễ dàng chiếm được thị trường. DNNVV luôn phải hướng đến thị hiếu của người tiêu dùng, vì vậy có thể nói đây là lực lượng phản ánh tín hiệu của thị trường chính xác nhất. 1.2.2.2 Doanh nghiệp nhỏ và v ừa hiện nay đã chú tr ọng đổi mới công nghệ, nhưng còn t ương đối lạc hậu, không đồng bộ và trình độ quản lý òn y ếu kém. Công ngh ệ tốt giúp DN tăng năng suất lao động, sản xuất ra được các sản phẩm với mức chất lượng phù h ợp, đáp ứng được nhu cầu của người tiêu dùng và giảm bớt chi phí sản xuất, nhờ đó tăng năng lực cạnh tranh. Ngược lại, công ghệ lạc hậu và chậm đổi mới làm hạn chế khả năng sản xuất, đa dạng hoá sản phẩm, hạn chế năng suất và sản lượng, chất lượng sản phẩm, làm tăng chi phí sản xuất, thậm chí ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường, đồng thời làm hạn chế năng lực cạnh tranh của DN. Trình độ và năng lực của đội ngũ quản lý DN là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng trên. Nhiều chủ DN không nhận thức được tầm quan trọng của công cuộc đổi mới công nghệ, hoặc nhận thức được nhưng không đủ nỗ lực và nhạy bén để thực hiện. Qua khảo sát, phần lớn chủ các DNNVV không được qua các trường lớp đào tạo chính quy, điều này phần nào hạn chế tầm nhìn chiến 14
  • 27. lược phát triển lâu dài cho DN. Trình độ và năng lực của đội ngũ quản lý DNNVV hiện đang là một vấn đề được các nước rất quan tâm và chú tr ọng cải thiện. 1.2.2.3 Phần lớn các doanh nghi ệp vừa và nh ỏ là các doanh nghi ệp ngoài qu ốc doanh Các DNNVV chủ yếu là các DN tư nhân (chiếm khoảng 80%) do đặc điểm về quy mô vốn và s ố lượng lao động. Điều này tạo khó khăn cho việc quản lý các DNNVV. Nhất là đối với các DN tư nhân hoạt động linh hoạt nhưng kém hiệu quả. Các DN tư nhân thường khi thành lập và trong quá trình hoạt động chưa có m ột tầm nhìn chiến lược cho DN của mình. Trong khi vận hành sản xuất kinh doanh, khi có một biến cố xảy ra thì không có k inh nghiệm chống đỡ hoặc không đủ khả năng chống đỡ, dẫn đến thua lỗ hoặc nặng hơn là phá sản. Việc quản lý các DN tư nhân cũng rất khó khăn. Nhiều DN còn c ố tình làm ăn phi pháp, cố tình trốn thuế và không th ực hiện đúng chế độ kế toán thống kê. Để quản lý t ốt các DNNVV, đòi h ỏi một sự theo dõi sát sao và th ực sự có hiệu quả. Như vậy mới có thể mới kiểm soát được hoạt động của loại hình DN này. 1.2.2.4 Doanh nghiệp nhỏ và v ừa góp ph ần giải quyết hiệu quả vấn đề lao động và vi ệc làm, nhưng phần lớn đội ngũ lao động còn y ếu kém. Khác với các DN và các t ập đoàn kinh tế lớn, đội ngũ lao động của DNNVV có trình độ khá đa dạng. Từ lao động thủ công, lao động có tay nghề đến lao động có trình độ cao đều có cơ hội làm việc tại các DNNVV, trong đó phần lớn là lao động với trình độ thấp. Chính vì vậy, việc quản lý và sử dụng lao động tại các DN này thường không hiệu quả. Nguyên nhân đầu tiên dẫn đến việc chất lượng lao động tại các DNNVV còn thấp là do đặc thù ngành ngh ề của DN. Như đã nói ở trên, các DNNVV ch ủ yếu cung cấp các mặt hàng và d ịch vụ thiết yếu cho xã hội, trong đó chủ yếu là các s ản phầm tiêu dùng và các s ản phẩm truyền thống. . 1.2.2.5 Kinh nghiệm hoạt động còn ch ưa nhiều Không k ể các DNNVV của định, phần lớn các DNNVV là các nhà nước đã thành l ập lâu đời và hoạt động ổn DN tư nhân được thành lập trong hoặc sau thời 15
  • 28. kỳ mở cửa nền kinh tế hoặc là các DN Nhà nước vừa được tách ra. Với những DNNVV thành lập lâu mà hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, có hiệu quả, họ sẽ dần dần mở rộng nguồn vốn của mình và đứng vào hàng ng ũ những DN lớn. Như vậy, kinh nghiệm hoạt động của loại hình DN này chưa nhiều. Với số vốn ít và bề dày kinh nghiệm hạn chế, các DNNVV gặp khó khăn trong việc duy trì hoạt động sản xuất kinh doa h, chống đỡ với những thay đổi trong quá trình hoạt động của mình. 1.2.3. Vai trò của doanh nghiệp nhỏ và vừa DNNVV có vai trò qu n tr ọng trong nền kinh tế, trong bối cảnh cạnh tranh toàn cầu gay gắt như hiện nay, các nước đều chú ý hỗ trợ phát triển DNNVV nhằm huy động tối đa các nguồn lực và hỗ trợ cho công nghiệp phát triển, tăng sức cạnh tranh của sản phẩm. Vai trò c ủa các DNNVV đ ã được khẳng định thể hiện trên cơ sở các quan điểm chủ yếu sau: - Số lượng các DNNVV chiếm ưu thế tuyệt đối, hiện nay ở nước ta DNNVV chiếm khoảng trên 97% (theo nghị quyết số 22/NQ-CP ngày 05/05/2010); - DNNVV có m ặt trong nhiều ngành nghề, lĩnh vực và tồn tại như một bộ phận không thể thiếu được của nền kinh tế. DNNVV luôn là một bộ phận hữu cơ gắn bó chặt chẽ với các doanh nghiệp lớn, có tác dụng hỗ trợ, bổ sung, thúc đẩy các doanh nghiệp lớn phát triển. Trong bối cảnh cạnh tranh gay gắt như hiện nay, sự phát triển của các DNNVV góp ph ần quan trọng trong việc giải quyết những mục tiêu phát tri ển kinh tế – xã hội. Vai trò c ủa các DNNVV đã được khẳng định ở một số mặt sau: + DNNVV cung cấp một khối lượng lớn, đa dạng và phong phú v ề chủ g loại hàng hóa, d ịch vụ góp phần quan trọng vào tốc độ tăng trưởng kinh tế. Đồng thời, DNNVV còn là n ơi tạo ra nhiều việc làm với chi phí đầu tư thấp, thu hút lao động, giảm thất nghiệp. + DNNVV tạo ra nguồn thu nhập ổn định, thường xuyên cho dân cư, góp phần giảm bớt chênh lệch về thu nhập cho các bộ phận dân cư, tạo ra sự phát triển tương đối đồng đều giữa các vùng mi ền và cải thiện mối quan hệ giữa các khu vực kinh tế khác nhau. Khả năng sản xuất phân tán, sử dụng lao động tại chỗ vừa tạo việc làm, vừa tạo 16
  • 29. nguồn thu nhập ổn định cho dân cư trong các vùng, góp phần quan trọng trong việc giảm bớt khoảng cách thu nhập và mức sống giữa các vùng mi ền. Đối với Việt Nam, vai trò c ủa DNNVV lại càng quan trọng, do những đặc điểm, tình hì h và bối cảnh phát triển kinh tế nước ta chi phối. Là một nước có trình độ phát triển ki h tế thấp so với các nước trong khu vực và trên th ế giới, cơ sở vật chất kỹ thuật lạc hậu, tr ình độ tổ chức sản xuất, quản trị điều hành còn h ạn chế, năng suất lao động thấp, t ình trạng thất nghiệp cao, khoảng cách chênh lệch về mức sống giữa thành thị và nông thôn c ũng như chênh lệch giữa các vùng B ắc, Trung, Nam rất lớn...để thực hiện thành công s ự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, rất cần sự phát triển vượt bậc của các DNNVV. 1.3. PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TRONG NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.3.1 Khái niệm phát triển, phát triển tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.3.1.1 Khái ni ệm phát triển Phát triển là khái ni ệm dùng để khái quát nh ững vận động theo hiều hướng tiến lên từ thấp đến cao, từ đơn giản đến phức tạp, từ kém hoàn thi ện đến hoàn thi ện hơn. Khái niệm phát triển được hiểu một cách đơn giản nhất là vi ệ làm cho tăng cả chiều sâu và chi ều rộng. Tuy nhiên, tùy theo t ừng đối tượng khác nhau, trong các lĩnh vực khác nhau thì khái niệm phát triển sẽ khác nhau. Chính vì vậy, xét tro g lĩnh vực ngân hàng, phát tri ển tín dụng về chiều rộng có th ể hiểu là việc tă g tỷ trọng các khoản cho vay doanh nghiệp trong tài sản của NHTM nhằm đáp ứng hu cầu ngày càng tăng của khách hàng v ề quy mô các khoản vay. 1.3.1.2 Khái ni ệm phát tri ển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và v ừa Phát triển tín dụng đối với các DVNVV của NHTM là tăng quy mô cho vay trên cơ sở kiểm soát rủi ro và đảm bảo khả năng sinh lời phù h ợp với mục tiêu và chiến lược kinh doanh của ngân hàng trong từng thời kỳ. Như vậy, việc phát triển tín dụng của ngân hàng là tăng quy mô cho vay, xét cho cùng là tăng tổng dư nợ vay của khách hàng thông qua tăng số lượng khách 17
  • 30. hàng hoặc/và tăng mức dư nợ vay bình quân trên mỗi khách hàng. Tuy nhiên, tùy theo chiến lược từng thời kỳ của ngân hàng mà có th ể đánh đổi giữa việc tăng quy mô cho vay và ch ấp nhận rủi ro hoặc giảm lợi nhuận mong muốn nhằm đạt được mục tiêu chí h của ngân hàng. 1.3.2. Nội du phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa 1.3.2.1 Tă g trưởng quy mô tín dụng (cho vay) Tăng trưởng dư nợ cho vay đối với DNNVV: Chỉ tiêu dư nợ phản ánh lượng vốn vay mà khách hàng đang còn n ợ Ngân hàng tại một thời điểm cụ thể. Việc mở rộng quy mô cho vay thể hiện qua việc đánh giá tăng trưởng dư nợ thông qua phân tích các khía cạnh như: dư nợ theo thời hạn, theo các thành phần kinh tế, theo phương thức cho vay…Nếu chỉ tiêu này tăng cho thấy hoạt động mở rộng cho vay của ngân hàng đối với khách hàng ngày càng l ớn. 1.3.2.2 Gia tăng số lượng doanh nghiệp nhỏ v à v ừa Gia tăng số lượng DNNVV vay vốn: C ỉ tiêu phản ánh số lượng khách hàng DNNVV của ngân hàng qua các th ời kỳ, cho thấy khả năng thu hút khách hàng trong thời gian qua và thị phần của ngân hàng được phát triển hay không. Trong n ền kinh tế thị trường hiện nay, các ngân hàng cạnh tranh gay gắt về mọi mặt thu hút khách hàng. 1.3.2.3 Đa dạng hóa sản phẩm và cơ cấu cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa - Đa dạng hóa sản phẩm để đáp ứng nhu cầu đa dạng về vốn của khách hàng. - Để đáp ứng nhu cầu ngày càng đa dạng của khách hàng, NHTM cần phải thực hiện đa dạng hóa sản phẩm cho vay. 1.3.2.4 Gia tăng thị phần cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và v ừa Trong nền kinh tế thị trường và hội nhập hiện nay với sự gia tăng của hệ thống các ngân hàng thương mại dẫn đến sự cạnh tranh khá gay gắt, vì vậy vấn đề gia tăng thị phần khách hàng là n ội dung quan trọng trong đánh gái sự phát triển tín dụng của ngân hàng. Các ngân hàng ph ải tìm các giải pháp hữu hiệu để giữ khách hàng thân thu ộc, phát triển khách hàng tiềm năng. 18
  • 31. 1.3.2.5 Gia tăng hiệu quả kinh doanh dịch vụ tín dụng ngân hàng Phát triển dịch vụ tín dụng ngân hàng đối với DNNVV là hết sức cần thiết nhằm mở rộng thị phần, mở rộng qui mô...nhưng trên tất cả là hiệu quả mang lại. Hiệu quả kinh doanh dịch vụ ngân hàng có th ể là lợi nhuận, thu nhập hoặc gia tăng giá trị của ngân hàng, â cao năng lực cạnh tranh...và nâng cao ch ất lượng dịch vụ. 1.3.3 Các tiêu chí đánh giá sự phát triển tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa Các chỉ tiêu đánh giá sự phát triển tín dụng doanh nghiệp thể hiện sự đánh giá cả trên phương diện tăng trưởng quy mô cho vay qua các năm, đa dạng hóa s ản phẩm cho vay, gia tăng thu nhập cho vay DNNVV và kiểm soát rủi ro cho vay. 1.3.3.1 Các tiêu chí phản ánh tăng trưởng quy mô cho vay Để đánh giá phát triển tín dụng ta ph ải nh ìn nhận và xem xét m ột cách toàn diện trên các m ặt sau: - Về tốc độ tăng trưởng dư nợ vay: một ngân hàng có t ốc độ tăng trưởng dư nợ vay càng lớn thì uy tín và vị thế của nó càng được khẳng định trên thị trường. Tốc độ tăng trưởng dư nợ vay càng lớn thể hiện việc cho vay nhiều hơn, hạn mức cho vay càng hơn, tỷ lệ cho vay tăng lên. Dư nợ cho vay kỳ này Tốc độ tăng dư nợ cho vay x100 Dư nợ cho vay kỳ trước - Về tốc độ tăng số lượng khách hàng : Số lượng khách hàng ngày càng nhi ều thể hiện việc phát triển phạm vi và đối tượng khách hàng; số lượng khách hàng đến quan hệ ngày càng nhiều hơn. Tốc độ Số lượng KH kỳ này - Số lượng KH kỳ trước Tăng số = lượng KH Số lượng KH kỳ trước 19
  • 32. - Về thị phần cho vay DNNVV: nếu thị phần này ngày càng l ớn thì tỷ trọng cho vay DNNVV trên tổng dư nợ của chi nhánh ngày càng cao. 1.3.3.2 Các c hỉ tiêu phản ánh đa dạng hóa sản phẩm cho vay Tro g điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay bắt buộc các ngân hàng phải không ng ừ g â cao chất lượng sản phẩm và thực hiện đa dạng hóa sản phẩm để phát triển tín dụng. Chỉ tiêu dư nợ cho vay theo phương thức, loại hình cho vay đánh giá số lượng và chất lượng các sản phẩm cho v y của ngân hàng. Một ngân hàng đa dạng hóa được sản phẩm cho vay sẽ có khả năng cạnh tranh và phát tri ển hoạt động cho vay của mình. Đây là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động cho vay của ngân hàng. 1.3.3.3 Các ch ỉ tiêu cho vay phản ánh hi ệu quả v à t u nhập Trong bất kỳ hoạt động nào của m ìn , các NHTM luôn quan tâm đến các khoản thu nhập mà ngân hàng thu được từ các oạt động kinh doanh ấy. Chỉ tiêu thu nhập từ hoạt động cho vay DN cho thấy biến động thu nhập của ngân hàng t ừ hoạt động cho vay doanh nghiệp qua các năm và đánh giá mức độ đóng góp của hoạt động này vào t ổng thu nhập của ngân hàng. Do v ậy, phân tích thu nhập hoạt động cho vay doanh nghiệp giúp ngân hàng đánh giá toàn diện hơn hoạt động cho vay doanh nghiệp. 1.3.3.4 Chỉ tiêu chất lượng cho vay Sự phát triển tín dụng về chất lượng được phản ánh qua tiêu chí như: chất lượng nợ tốt, thể hiện việc thẩm định trước, trong và sau khi cho vay tốt, ngân hà g kiểm soát được khoản cho vay, cung cấp các khoản cho vay cho khách hàng kịp thời với chi phí hợp lý giúp hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục, doanh nghiệp làm ăn hiệu quả, trả nợ ngân hàng đúng hạn, dẫn đến nợ quá hạn, nợ xấu thấp – tốc độ tăng trưởng nợ quá hạn thấp hơn tốc độ tăng trưởng dư nợ, hoặc nợ quá hạn không tăng, trích lập dự phòng r ủi ro không tăng, khả năng xử lý và thu hồi nợ quá hạn nhanh, tỷ lệ xóa nợ ròng th ấp: 20
  • 33. 1.3.3.5 Nợ quá hạn và n ợ xấu cho vay doanh nghiệp Nợ quá hạn là khoản nợ đến thời điểm hoàn trả của khách hàng mà ngân hàng vẫn chưa thu hồi được. Nếu tỉ lệ nợ quá hạn và nợ xấu vượt quá giới hạn cho phép phản á h chất lượng tín dụng của ngân hàng còn y ếu kém, chứa đựng nhiều rủi ro và ngược lại tỷ lệ nợ quá hạn thấp và được kiểm soát phản ánh chất lượng các khoản vay của ân hàng được coi là tốt. Nguyên nhân c ủa các khoản nợ trong tín dụng KHDN có thể l à do doanh nghiệp gặp những trường hợp không mong mu ốn, không đảm bảo được nguồn thu nhập để trả nợ, hay cũng có thể doanh nghiệp chây ỳ trong việc trả nợ, hoặc do sự th y đổi chính sách của Nhà nước, .... Nợ xấu bao gồm 3 nhóm nợ là nợ dưới tiêu chuẩn, nợ nghi ngờ, nợ có khả năng mất vốn. Tỷ lệ nợ xấu = Dư nợ xấu x 100% Tổng dư nợ Tỷ lệ này được quy định dưới 5% là chấp nhận được Tỷ lệ nợ xấu càng cao thì NHTM càng gặp khó khăn trong kinh doanh, vì sẽ có nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán và giảm lợi nhuận, tức l à t ỷ lệ nợ xấu càng cao thể hiện chất lượng cho vay càng thấp. 1.3.3.6 Tăng trưởng về Lợi nhuận từ hoạt động cho vay DNNVV Tất cả các sản phẩm, dịch vụ Ngân hàng trước hết phải xuất phát từ lợi ích của khách hàng nhưng cuối cùng c ũng nhằm mục đích chính là phải đem lại lợi nhuận thực tế cho Ngân hàng, Ngân hàng là doanh nghi ệp kinh doanh vì mục tiêu lợi nhuận. Tỷ trọng đóng góp của thu nhập từ hoạt động cho vay doanh nghiệp vào tổng lợi nhuận trong hoạtt động Ngân hàng cũng giống như chỉ tiêu số lượng KHDN, nó cho th ấy sự chuyên môn hóa, chuy ên nghiệp và thế mạnh trong việc cung cấp dịch vụ tín dụng doanh nghiệp, thể hiện sự phát triển của sản phẩm dịch vụ Ngân hàng phong phú và đa dạng. 21
  • 34. 1.4 NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA Trong bất kỳ hoạt động nào trong nền kinh tế - xã hội đều ít nhiều chịu sự tác động của các hân tố bên ngoài và bên trong, vi ệc xác định được các nhân tố sẽ giúp chúng ta tháo ỡ các khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện để mang lại hiệu quả. Phát triển tín dụng của ngân hàng cũng không nằm ngoài mục tiêu đó. Việc tìm kiếm, phân tích, giải quyết tốt các nhân tố có ảnh hưởng đến phát triển tín dụng sẽ giúp ngân hàng tìm ra các giải pháp nhằm thực hiện tốt hơn kế hoạch kinh doanh của mình trong đó có phát triển tín dụng đảm bảo an toàn, hiệu quả. Các nhân tố có ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay, cụ thể như sau: 1.4.1 Nhóm nhân tố chủ quan 1.4.1.1 Nhóm nhân t ố thuộc ngân hàng  Quy mô ngu ồn vốn của ngân h àng Quy mô ngu ồn vốn của ngân hàng là y ếu tố cung cấp năng lực tài chính, là nền tảng cho hoạt động tín dụng. Quy mô nguồn vốn có vai trò quy ết định đến quá trình tăng trưởng; phát triển quy mô, ph ạm vi hoạt động kinh doanh ủa ngân hàng. Nguồn vốn được đề cập chủ yếu là nguồn vốn huy động và vốn tự c ó c ủa ngân hàng. Nguồn vốn được sử dụng chủ yếu trong cấp tín dụng là vốn huy động. Ngân hàng chỉ có thể phát triển tín dụng khi huy động được lượng vốn lớn và đa dạng về thời hạn, quy mô. Mà vốn huy động lại bị ràng buộc bởi hệ số giới hạn huy độ g vốn. Do vậy, để có thể huy động được một số vốn lớn thì phải duy trì nguồn vốn tự có đủ lớn.  Chính sách tín dụng của ngân hàng Chính sách tín dụng của ngân hàng là m ột hệ thống các biện pháp liên quan đến việc khuếch trương tín dụng hoặc hạn chế tín dụng để đạt được mục tiêu đã hoạch định theo từng thời kỳ cụ thể và hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn trong hoạt động kinh doanh tín dụng của ngân hàng. Chính sách tín dụng chính là những nguyên tắc cơ bản chi phối việc phát triển tín dụng. Vì vậy, đây là nhân t ố xuất phát 22
  • 35. từ phía ngân hàng có ảnh huởng lớn đến khả năng phát triển tín dụng ngân hàng đối với các DNNVV.  Qui trình phân tích, thẩm định tín dụng Đây là bước quan trọng trong việc ra quyết định cấp hay không cấp tín dụng cho khách hà . M ột qui trình phân tích tín dụng phải trải qua nhiều bước rườm rà, không c ần thiết sẽ l à rào c ản đối với việc tiếp cận tín dụng của khách hàng. Ngược lại, nếu quy tr ình tín dụng nhanh gọn, đơn giản, hiệu quả thì đó chính là lợi thế thu hút khác hàng. Do đặc thù s ản phẩm của các ngân hàng khá gi ống nhau nên yếu tố cạnh tranh, tạo nên lợi thế cho ngân hàng chính là chất lượng của các dịch vụ phục vụ khách hàng. Quy trình tín dụng nhanh gọn, thủ tục hợp lý sẽ tiết kiệm thời gian và chi phí, tạo được sự thiện cảm từ phía khách hàng.  Lãi su ất tín dụng Lãi suất tín dụng là giá c ả của việc sử dụng vốn trong một khoảng thời gian nhất định mà người sử dụng phải chi trả. Thông thường, lãi suất tiền gửi phải thấp hơn lãi suất tiền vay và lãi su ất tiền vay nhỏ hơn tỷ suất lợi nhuận bình quân của doanh nghiệp, đồng thời lãi suất tiền gửi phải thực dương (lớn hơn tỉ lệ lạm phát).  Phẩm chất, năng lực của đội ngũ cán bộ tín dụng Con người là một trong những nhân tố có ý nghĩa quyết định đối với sự thành công c ủa một tổ chức tín dụng. Vì vậy nói đến việc phát triển tín dụng đối với DNNVV không th ể không kể đến những đóng góp, tác động của các cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng là những người trực tiếp giao dịch với khách hàng, là c ầu ối cho khách hàng ti ếp cận đến các sản phẩm tín dụng của ngân hàng. Đối tượng khách hàng là DNNVV có s ố lượng rất lớn và đa dạng, do đó cán bộ tín dụng phải có đầy đủ kiến thức, hiểu biết trong nhiều lĩnh vực, ngành nghề một cách bao quát thì mới có thể có khả năng phát hiện, phân tích vấn đề, tư vấn thỏa đáng, cung ứng sản phẩm dịch vụ phù h ợp tốt nhất cho khách hàng.  Cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ ngân hàng Công ngh ệ ngân hàng hiện đại là lợi thế cạnh tranh của ngân hàng trong điều kiện hội nhập kinh tế quốc tế, tiết kiệm thời gian giao dịch của khách hàng, đặc biệt 23
  • 36. là các s ản phẩm ngân hàng điện tử. Do vậy, cơ sở vật chất kỹ thuật, công nghệ tốt sẽ tăng cường thu hút khách hàng. Công ngh ệ và trang thiết bị hiện đại sẽ giúp cho quá trình thu thập dữ liệu, phân tích, xử lý thông tin một cách đầy đủ, chính xác và kịp thời, hỗ trợ tốt hất cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn, nhanh chóng trong lựa chọn khách hà , mở rộng khả năng tiếp cận tín dụng cho các DNNVV thực sự có tiềm năng. Đồ thời tiết kiệm chi phí và thời gian giao dịch. Quá trình giao dịch diễn ra chính xác, nhanh chóng, an toàn và thu ận lợi hơn sẽ tạo điều kiện cho các ngân hàng có th ể gia tăng lượng khách hàng, gia tăng doanh số sản phẩm dịch vụ. 1.4.1.2 Nhóm n hân t ố từ phía các doanh nghi ệp nhỏ và v ừa  Tài s ản bảo đảm tín dụng Đây là một trong những điều kiện cơ bản của các khế ước tín dụng. Các tài sản đảm bảo tín dụng được xem như là nguồn trả nợ thứ hai bên cạnh nguồn trả nợ chính là thu nhập của khách hàng. Ngân hàng có th ể tài trợ cho DN dựa trên sự tín nhiệm đối với các khách hàng quan tr ọng và truyền t ống. Tuy nhiên, đối với khách hàng mới, ngân hàng thường yêu cầu phải có tài sản đảm bảo nhằm hạn chế đến mức thấp nhất các thiệt hại cho ngân hàng khi khách hàng rơi vào tình trạng mất khả năng chi trả, đồng thời cũng là nhân tố quan trọng ràng buộc trá h nhiệm thực hiện nghĩa vụ tài chính của DNNVV đối với ngân hàng. Hầu hết ác t ài sản bảo đảm chủ yếu có nguồn gốc từ tài sản cá nhân của chủ DN và giá tr ị của các tài sản này thường thấp hơn rất nhiều so với nhu cầu vốn tín dụng của DN.  Tính khả thi và kh ả năng sinh lời của phương án sản xuất kinh doa h khi vay vốn Tính khả thi và khả năng sinh lời của các dự án, các phương án kinh doanh được coi là một yếu tố then chốt trong việc đưa ra các quyết định liên quan đến hồ sơ xin cấp tín dụng của các doanh nghiệp. Một điểm yếu của các DNNVV là thường thiếu kỹ năng quản lý và hoạch định tài chính nên việc xây dựng các phương án kinh doanh cũng như kế hoạch sử dụng vốn vay gặp nhiều khó khăn. Một kế hoạch kinh doanh hiệu quả, chiến lược sử dụng vốn rõ ràng cùng v ới lịch trình trả nợ đúng 24
  • 37. hạn, đầy đủ là yếu tố cần thiết để ngân hàng tiếp tục duy trì và mở rộng tín dụng với doanh nghiệp.  Khả năng tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và v ừa Nă g lực tài chính của doanh nghiệp là một trong những điều kiện cơ bản để ngân hàng xem xét quy ết định cấp tín dụng cho khách hàng. Khả năng tài chính tốt đảm bảo cho n hĩa vụ trả nợ cho ngân hàng, là s ự đảm bảo cho việc thu hồi vốn tín dụng, giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Ngược lại nếu doanh nghiệp có năng lực tài chính yếu kém, không thể đảm bảo thanh toán cho nghĩa vụ trả nợ với ngân hàng thì khả năng cấp tín dụng cho đối tượng khách hàng này s ẽ rất hạn chế. Năng lực tài chính thể hiện ở khả năng th nh toán, khả năng hoạt động, cơ cấu tài sản, tính thanh khoản của tài sản và khả năng sinh lời của doanh nghiệp.  Tính xác thực, đầy đủ của các thông tin được cung cấp Các thông tin tài chính t ừ báo cáo t ài c ính là nguồn dữ liệu quan trọng để cán bộ tín dụng phân tích, thẩm định hồ sơ, làm cơ sở cho quyết định cấp tín dụng cho doanh nghiệp. Báo cáo tài chính cho biết tình trạng kinh doanh của doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và những dự báo cho tương lai. 1.4.2 Nhóm các nhân Khách quan 1.4.2.1 Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế tác động lớn đến hoạt động cho vay của ngân hàng theo hai hướng: tích cực và tiêu c ực. Môi trường kinh tế phù h ợp và phát tri ển ổn đị h có thể tạo thuận lợi cho hoạt động cho vay. Một môi trường kinh tế lành mạnh, các chủ thể tham gia nền kinh tế đang hoạt động có hiệu quả sẽ thúc đẩy phát triển tín dụ g, chất lượng cho vay. Nhưng nếu nền kinh tế suy thoái, lạm phát cao, đẩy các DN vào trong tình trạng thua lỗ, gây rủi ro cho hoạt động cho vay của ngân hàng thì doanh nghiệp sẽ khó có thể thực hiện nghĩa vụ với ngân hàng. Qua đó, có thể làm giảm thu nhập của ngân hàng và khó có th ể phát triển tín dụng được. 1.4.2.2 Môi trường chính trị - xã h ội Môi trường chính trị - xã hội ổn định sẽ là một nhân tố quan trọng thúc đẩy hoạt động đầu tư và ngân hàng cũng có thể mạnh dạn phát triển hoạt động cho vay 25
  • 38. cũng như các hoạt động khác. Các DN vay vốn ngân hàng cũng có môi trường để làm ăn ổn định và hiệu quả hơn. Một sự thay đổi trong hệ thống chính trị hay nếu có bạo động có thể làm cho các ngân hàng m ất phần lớn hoặc toàn bộ các khoản tín dụng của mì h – điều này sẽ đẩy các ngân hàng đến bờ vực phá sản. 1.4.2.3 Môi trườ pháp lý Hoạt độ cho vay của ngân hàng cũng như các hoạt động sản xuất kinh doanh khác, đều phải thực hiện trên cơ sở các điều khoản quy định của pháp luật. Chính vì vậy, pháp luật đã tạo hành lang pháp lý cho ho ạt động cho vay ngân hàng. Pháp luật có những quy định về hoạt động cho vay, bắt buộc mọi chủ thể tham gia trong quan hệ cho vay đều phải tuân theo, phải thực hiện tốt nghĩa vụ và được bảo vệ quyền lợi. Vì vậy, môi trường pháp lý có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cho vay của các NHTM. Nếu hệ thống pháp luật không đồng bộ, đầy đủ và ổn định, việc thực thi pháp luật chưa nghiêm sẽ tạo các khe hở trong quản lý c vay, gây ra lừa đảo, chụp giật vốn vay của ngân hàng hoặc cán bộ ngân hàng lạm dụng tài sản làm sai trái ảnh hưởng không tốt đến hoạt động cho vay của ngân hàng. 1.4.2.4 Môi trường công nghệ Phương thức trao đổi giữa ngân hàng và khách hàng trên th ị trường rất nhạy cảm với các tiến bộ về công nghệ, đặc biệt là công ngh ệ thông tin. Công ngh ệ thông tin cho phép ngân hàng đổi mới không chỉ quy trình nghiệp vụ mà còn đổi mới cách thức phân phối như cho phép ngân hàng cung cấp dịch vụ ngân hàng 24/24, Inter et banking, Phone banking… 1.5 THỰC TIỄN VÀ KINH NGHIỆM PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG NGÂN HÀNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA CỦA MỘT SỐ NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI TRÊN THẾ GIỚI VÀ VIỆT NAM 1.5.1 Kinh nghiệm của một số ngân hàng trên thế giới 1.5.1.1 Ngân h à ng Nhật Bản Ở Nhật Bản, các doanh nghiệp chủ yếu là các Công ty tư nhân, các doanh nghiệp này thường nhận được vốn chủ yếu thông qua các khoản vay từ phía chính 26
  • 39. phủ hoặc địa phương hoặc cả chính phủ và địa phương cùng phối hợp tài trợ thông qua các thể chế tài chính thuộc Chính phủ. Có hai hình thức cho vay: cho vay thông thường với lãi suất cơ bản và cho vay theo mục tiêu chính sách. Cần xây dựng mối quan hệ tốt đẹp, lâu dài giữa ngân hàng với khách hàng. 1.5.1.2 Ngân hà Đức Khu vực kinh tế tư nhân đóng một vai trò quan tr ọng trong nền kinh tế Đức, nó tạo ra hơn 50% GDP. ể có được những kết quả đó, chính phủ đã áp d ụng các biện pháp để hỗ trợ doanh nghiệp trong việc vay, sử dụng và kiểm soát vốn vay có hiệu quả nhất, như thông qua các khoản tín dụng ưu đãi, bảo lãnh của nhà nước. Cần dựa vào thực tế để đánh giá, phân tích từng đối tượng khách hàng, tránh tình trạng thẩm định hồ sơ mang tính chất lý thuyết. Yêu cầu bên vay phải chứng minh được kinh nghiệm trong lĩnh vục mà họ kinh doanh, chứng minh về nguồn trả nợ, mục đích vay vốn và kế hoạch sử dụng vốn vay, cam kết về việc thế chấp tài sản hay bảo lãnh của chính cá nhân, doanh nghiệp đó hay bên thứ ba. Cần phải xác định những đối tượng khách hàng nào mà ngân h àng đó muốn hướng tới, để từ đó có chính sách phù h ợp trong việc cho vay, giám sát và thu h ồi nợ. 1.5.1.3. Ngân h à ng Malaysia Khẳng định tầm quan trọng của doanh nghiệp tư nhân trong quá trình phát triển đất nước, Chính phủ hỗ trợ các doanh nghiệp này bằng nhiều cách khác hau như: thị trường, kỹ thuật, công nghệ, các chính sách tín dụng ưu đãi, bão lãnh doa h nghiệp có uy tín…nhằm phát triển cơ sở hạ tầng trong những ngành nghề truyền thống, khoa học - kỹ thuật công nghệ… Các NHTM cần sớm phát hiện ra những rủi ro cho các khoản vay, đánh giá lại những khoản cho vay theo hạn mức, theo dõi nh ững dấu hiệu dự báo có th ể xảy ra trong tương lai gây ảnh hưởng tới việc trả nợ của khách hàng, sớm phát hiện những khoản nợ quá hạn để từ đó có biện pháp thu hồi nợ. NHTM cần có sự kết hợp chặt chẽ với các tổ chức, địa phương và chính phủ trước khi tiến hành cấp tín dụng cho các doanh nghiệp, đặc biệt là những DNNVV. 27
  • 40. 1.5.2 Kinh nghiệm về phát triển tín dụng doanh nghiệp nhỏ và vừa của một số ngân hàng thương mại trong nước 1.5.2.1. Tình hình phát triển dịch vụ ngân hàng của các Ngân hàng thương mại Tro g hữ g năm qua, Chính phủ đã có nh ững chính sách thúc đẩy phát triển tín dụng doa h hiệp theo hướng nới lỏng các điều kiện tín dụng, tạo hành lang cho các Ngân hàng thương mại tự quyết định tỷ lệ cho vay có tài sản bảo đảm, không có tài s ản bảo đảm (tín chấp), NHNN chỉ đạo các Ngân hàng thương mại giảm lãi suất cho vay đối với do nh nghiệp. Một số thời điểm, NHNN cho phép các Ngân hàng được giữ nguyên nhóm n ợ của khách hàng để giảm dự phòng r ủi ro, tạo điều kiện cho các doanh nghiệp khó khăn có thời gian phục hồi và phát tri ển, các Ngân hàng thương mại mạnh dạn trong v ệc cấp tín dụng. Các ngân hàng TMCP ở Việt nam như: BIDV, Vietcombank, Vietinbank, MB, VPbank… được tổ chức theo mô h ình p ân thành nhiều khối theo mảng nghiệp vụ và theo đối tượng khách hàng như khối ngân hàng bán buôn, kh ối ngân hàng bán l ẻ, khối nguồn vốn, khối kinh doanh tiền tệ,… trong đó khối ngân hàng bán lẻ chuyên phục vụ khách hàng là DNNVV. M ỗi ngân hàng đều ó chính sách và ban hành các s ản phẩm dành riêng cho nhóm khách hàng l à DNNVV. Để phục vụ nhóm đối tượng khách hàng này, các ngân hàng s ẽ thành l ập các bộ phận chuyên môn có nhi ệm vụ xây dựng các chiến lược tiếp thị, chiến lược phát tr ển sản phẩm, dịch vụ, chiến lược giá dành riêng cho nhóm khách hàng DNNVV. Đặc b ệt, có các chính sách ưu tiên về thủ tục, lãi suất, phí dịch vụ đối với DNNVV tro g việc cung cấp sản phẩm ngân hàng. Các Ngân hàng thương mại trong nước đều có các chính sách, chương trình trong từng giai đoạn nhằm phát triển tín dụng doanh nghiệp như: Tăng tỷ lệ cho vay tín chấp đối với khách hàng chung thủy, chỉ quan hệ tín dụng với 1 Ngân hàng; hạ lãi suất cho vay để đồng hành cùng doanh nghi ệp; các gói thu mua nông sản, xuất khẩu, đầu tư, …. Với những ưu đãi riêng bi ệt. Ngoài ra còn các ch ương trình phục vụ cho tập đoàn và các công ty con v ới ưu đãi, lãi su ất thấp, miễn phí chuyển tiền qua lại để đảm bảo giữ được nguồn vốn, …. 28
  • 41. 1.5.2.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngo ại thương Việt Nam, Chi nhánh Quảng Bình (Vietcombank Quảng Bình): Vietcombank Quảng Bình là Ngân hàng tiên phong, hưởng ứng và thực hiện quyết liệt các chủ trương, chính sách trong việc đẩy mạnh tài trợ tín dụng cho Danh nghiệp phát triển. Với thế mạnh về mạng lưới, quan hệ đối tác với các tổ chức tín dụng, tài chính trên khắp thế giới, Vietcombank Quảng Bình luôn đi đầu trong việc tài trợ tín dụng v à cung cấp dịch vụ cho các Doanh nghiệp FDI, các Doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu. Các chương trình nổi bật trong thời gian qua: (i) Chương trình tín dụng đồng hành cù ng Doanh nghiệp FDI với các chính sách hỗ trợ về vốn, về lãi suất, bán chéo dịch vụ thanh toán quốc tế với ưu thế vượt trội với các TCTD khác; (ii) Chương trình tín dụng đồng h ành cùng các DNNVV; (iii) Chương trình tín dụng song hành cùng doanh nghi ệp với ưu đãi về lãi suất khi khách hàng DN thỏa mãn điều kiện có số dư huy động vốn tương ứng. 1.5.2.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Công t ương Việt Nam, Chi nhánh Thừa Thiên Huế (Vietinbank Huế): Vietinbank Huế là một trong những Ngân hàng đi đầu trong hoạt động hỗ trợ và đồng hành cùng doanh nghi ệp. Vietinbank Huế thực hiện các hiến lược như: (i) Chương trình tín dụng theo phân khúc đối với DN lớn, DNNVV, DN FDI với các chính sách hỗ trợ về vốn, về lãi suất, thủ tục, điều kiện chuyên biệt phù h ợp cho từng phân khúc; (ii) Chương trình tín dụng hỗ trợ các DN thuộc các lĩnh vực ưu t ên của nền kinh tế theo định hướng của NHNN; (iii) Các chương trình như kết ối Ngân hàng – DN, cho vay phát triển công nghệ hỗ trợ, cho vay thanh niên khởi nghiệp hướng tới các khách hàng DN mới thành lập, …. 1.5.3 Bài học kinh nghiệm cho việc phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa đối với Ngân hàng Á Châu – Chi nhánh Quảng Bình Qua một số kinh nghiệm của một số ngân hàng trong và ngoài nước, có thể thấy rằng có rất nhiều chính sách hay để phát triển tín dụng đối với DNNVV. Cho dù đối với nền kinh tế phát triển hay đang phát triển thì vai trò của các DNNVV 29
  • 42. cũng đều hết sức quan trọng và đều được Chính phủ các nước quan tâm tạo điều kiện phát triển. Ngân hàng ACB Qu ảng Bình dựa trên nhưng kinh nghiệm học tập được, tiến hành ghiên c ứu xây dựng riêng một bộ phận chuyên xây d ựng chính sách sản phẩm, marketi , quảng cáo cho vay đối với nhóm khách hàng DNNVV. Ngân hàng ph ải có nhiều chính sách sản phẩm linh hoạt, lãi suất phù h ợp cho từng đối tượng khách h àng DNNVV. Không ng ừng mở rộng mạng lưới để cho vay đối với các loại hình doanh nghiệp, các ngành nghề thuộc nhóm DNVVN. Đặc biệt ngân hàng ACB – CN Quảng Bình phải mạnh dạn nghiên cứu cho vay tín chấp đối với các DNNVV thỏa mãn cá c điều kiện tín dụng như quan hệ lâu năm với ngân hàng và trong vòng 2 n ăm liền kề đều lãi…. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương I, tác giả đã hệ thống hóa cơ sở lý luận về hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại và phát tri ển tín dụng đối với DNNVV tại ác Ng ân hàng thương mại. Theo đó, tác giả đã đưa ra các khái niệm chính như Ngân hàng thương mại là gì, khái niệm tín dụng, khái niệm cho vay DNNVV, đặc điểm cho vay DNNVV; đồng thời, tác giả cũng đưa ra những nhân tố tác động đến phát tr ển tín dụng đối với DNNVV. Tác giả cũng đưa ra hệ thống chỉ tiêu đánh giá sự phát triển của hoạt động cho vay DNNVV tại NHTM. 30
  • 43. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.1. TỔNG QUAN VỀ NGÂN HÀNG TMCP Á CHÂU, CHI NHÁNH QUẢNG BÌNH 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng TMCP Á châu, Chi nhánh Quảng Bình (ACB Quảng Bình) Ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) được thành lập theo Giấy phép 0032/NH- GP do Ngân hàng Nhà nước (NHNN) cấp ng ày 24/4/1993, và Giấy phép số 533/GP-UB do Ủy ban Nhân dân TP. HCM cấp ng ày 13/5/1993. Ngày 04/06/1993 ACB chính thức đi vào hoạt động, là một trong n ững NHTM cổ phần đầu tiên của Việt Nam được thành lập trong bối cảnh đất nước đang chuyển sang nền kinh tế thị trường và trụ sở chính được đặt tại 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Q.3, TP. HCM. Tính đến ngày 30/09/2017, tổng tài sản của ACB đạt 269,460.043 tỷ đồng; Vốn chủ sở hữu đạt 15,030.884 tỷ đồng; Mạng lưới trong cả nước đạt 350 điểm giao dịch. Ngày 31 tháng 12 năm 2010, Ngân hàng Á Châu - Chi nhánh Qu ảng Bình (ACB Quảng Bình) được thành lập với 1Chi nhánh và hiện nay có 01 phòng g ao dịch tại thị Xã Ba Đồn được thành lập ngày 28 tháng 12 năm 2017. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức 2.1.2.1. Cơ cấu tổ chức ( Xem Sơ đồ 2.1) 31
  • 44. Giám độc Chi nhánh CHỨC NĂNG KINH DOANH VẬN HÀNH HỔ TRỢ QUẢN LÝ HỘI SỞ (*) PHÒNG/B ỘPHÒN G BỘ PHẬN KẾ BAN TÍN PHẬN GIAOKHÁCH TOÁN DỤNG/PHÊ DiỊCHHÀNG CÁ Ỹ DUYỆT TÍN &NGÂN QU PHÒNG/B ỘPHÒNG HÀNH PHÒNG PHẬN HỔKHÁCH CHÁNH/LÁI THẨM ĐỊNH TRỢHÀNG XE/TẠP VỤ... TÀI S ẢN &NGHIỆP VỤ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý của ACB Quảng Bình Ghi chú: (*)_Qu ản lý các KPP/PGD trực thuộc hoặc thực hiện một số chức năng của hội sở theo sự phân công, ủy quyền của Tổng Giám đốc 2.1.2.2 Chức năng nhiệm vụ từng bộ phận - Trưởng đơn vị/ Giám đốc chi nhánh: Trưởng đơn vị là Giám đốc chi nhánh, thay mặt Tổng Giám đốc chỉ đạo và triển khai các chương trình hoạt động kinh doanh của ngân hàng và là người đứng đầu Chi nhánh, điều hành mọi hoạt động của chi nhánh, chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc và trước pháp luật về các hoạt động của chi nhánh. - Phòng Khách hàng cá nhân/khách hàng doanh nghi ệp: Có ch ức năng kinh doanh, phát triển các sản phẩm KHCN/KHDN của ngân hàng: Thực hiện các công tác bán hàng, th ực hiện thẩm định cho vay và trình cấp thẩm quyền theo quy định. 32