SlideShare a Scribd company logo
1 of 94
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
NGUYỄN HỮU MẠNH CƯỜNG
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM,
CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng
Mã số: 60.34.02.01
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH
Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Võ Thị Thúy Anh
Đà Nẵng - Năm 2015
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng
được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Người cam đoan
NGUYỄN HỮU MẠNH CƯỜNG
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU ......................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................1
2. Mục đích nghiên cứu .........................................................................2
3. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................3
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...........................................4
7. Bố cục của Đề tài...............................................................................4
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ...........................................................4
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................8
1.1. CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp..............................................................8
1.1.2. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ....9
1.1.3. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại......9
1.1.4. Vai trò của cho vay doanh nghiệp .............................................10
1.1.5. Phân loại cho vay doanh nghiệp...............................................13
1.1.6. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ............................17
1.2. LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................18
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu phân tích hoạt động cho vay doanh
nghiệp của Ngân hàng thương mại......................................................18
1.2.2. Nội dung phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân
hàng thương mại. .................................................................................18
1.2.3. Tiêu chí phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân
hàng thương mại. .................................................................................20
1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................20
1.3.1. Tiêu chí phản ánh quy mô cho vay doanh nghiệp.....................20
1.3.2. Thị phần cho vay doanh nghiệp của ngân hàng ........................21
1.3.3. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp....................................................22
1.3.4. Thu nhập từ cho vay doanh nghiệp............................................24
1.3.5. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp ................24
1.3.6. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp......25
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIỂN CHO
VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............26
1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng...........................................26
1.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng ..........................................29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................32
CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN - CHI NHÁNH
ĐẮK LẮK ..................................................................................................33
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VIETCOMBANK ĐẮKLẮK..........33
2.1.1. Hoạt động của Vietcombank ĐắkLắk .......................................33
2.1.2. Bối cảnh kinh doanh của Vietcombank ĐắkLắk.......................36
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
VIETCOMBANK ĐẮKLẮK .....................................................................41
2.2.1. Mục tiêu và các giải pháp chi nhánh đã thực hiện trong cho vay
khách hàng doanh nghiệp ....................................................................41
2.2.2. Quy trình cho vay doanh nghiệp...............................................44
2.2.3. Kết quả cho vay doanh nghiệp tại Vietcombank ĐắkLắk.........47
2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁNH HÀNG
DOANH NGHIỆP CỦA VIETCOMBANK ĐẮK LẮK ...........................55
2.3.1. Những thành tựu đạt được .........................................................55
2.3.2. Các hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ...................................57
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................65
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG CHO VAY Đ NG THỜI
KIỂM SOÁT RỦI RO CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
VIETCOMBANK ĐẮKLẮK...................................................................66
3.1. CƠ SỞ LÀM CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................................66
3.1.1. Chiến lược hoạt động của Vietcombank ...................................66
3.1.2. Định hướng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của
Vietcombank ĐắkLắk đến năm 2020. .................................................67
3.1.3. Lựa chọn mục tiêu trong cho vay doanh nghiệp tại Vietcombank
ĐắkLắk.................................................................................................68
3.2. GIẢI PHÁP NH M TĂNG TRƯỞNG CHO VAY Đ NG TH I
KIỂM SOÁT RỦI RO CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
VIETCOMBANK ĐẮKLẮK .....................................................................69
3.2.1. Tăng cường các hoạt động Marketing, đa dạng hóa đối tương
khách hàng nhằm phát triển khách hàng Doanh nghiệp, tăng thị phần
cho vay.................................................................................................69
3.2.2. Đổi mới cơ cấu cho vay Doanh nghiệp theo định hướng đa dạng
hóa phù hợp với thị trường mục tiêu ...................................................71
3.2.3. Cải tiến quy trình cho vay doanh nghiệp nhằm nâng cao chất
lượng cung ứng dịch vụ .......................................................................72
3.2.4. Xây dựng chính sách lãi suất hợp lý, linh hoạt..........................73
3.2.5. Giải pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro và kiểm tra kiểm
soát nội bộ............................................................................................74
3.2.6. Nâng cao trình độ nhân sự và không ngừng rèn luyện đạo đức
nghề nghiệp..........................................................................................76
3.2.7. Các giải pháp bổ trợ khác ..........................................................77
3.3. KHUYẾN NGHỊ..................................................................................77
3.3.1. Khuyến nghị đối với Chính phủ ................................................77
3.3.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...............................80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................82
KẾT LUẬN................................................................................................83
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu Ý nghĩa
NHTM Ngân hàng thương mại
TMCP Thương mại cổ phần
HSC Hội sở chính
VCB/Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam
Vietcombank
ĐắkLắk
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương
Việt Nam – Chi nhánh ĐắkLắk
VNĐ Việt nam đồng
USD Đô la Mỹ
GDP Tổng sản phẩm quốc nội
ATM Máy rút tiền tự động
NHNN Ngân hàng nhà nước
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng
Tên bảng Trang
2.1
Các chỉ tiêu kinh doanh cơ bản của Vietcombank Đắk
Lắk trong giai đoạn 2012-2014
35
2.2
Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai
đoạn 2012- 2014
37
2.3
Tình hình lao động tại VCB Đắk Lắk năm 2012 -
2014
40
2.4
Tình hình hoạt động cho vay doanh nghiệp tại
Vietcombank ĐắkLắk từ năm 2012 – 2014
47
2.5
Thị phần cho vay của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh
Đắk Lắk
48
2.6
Tình hình cho vay doanh nghiệp theo lĩnh vực đầu tư
2012 – 2014
50
2.7
Tình hình dư nợ cho vay theo thời gian đối với doanh
nghiệp tại Vietcombank Đắk Lắk từ năm 2012 – 2014
51
2.8
Dư nợ phân theo loại tiền tệ trong cho vay doanh
nghiệp giai đoạn 2012 - 2014
52
2.9
Chất lượng cho vay doanh nghiệp qua các chỉ tiêu tài
chính từ năm 2012 – 2014
53
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, tạo
thành hệ thống xương sống đối với hệ thống kinh tế xã hội của đất nước.
Trong những năm vừa qua, mặc dù có nhiều cố gắng tiếp cận nguồn vốn vay
của các ngân hàng thương mại song doanh nghiệp vẫn gặp phải những rào
cản: đó là môi trường vĩ mô không ổn định, khung pháp lý chưa hoàn chỉnh,
công chúng và NHTM chưa đánh giá đúng mức vai trò của doanh nghiệp đối
với sự phát triển kinh tế xã hội...Trong khi đó, nguồn vốn tín dụng tại hệ
thống NHTM Việt Nam vẫn rất dồi dào mà ngân hàng thương mại không
mạnh dạn cho doanh nghiệp vay với khối lượng lớn do sợ sức nặng rủi ro.
Nhu cầu vốn của doanh nghiệp ở Việt Nam cũng như việc tìm lối ra
cho nguồn vốn cho vay của NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng
thương mại cổ phẩn Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh ĐắkLắk nói riêng
chưa được đề cập nhiều trong nhiều nghiên cứu trước đây. Làm thế nào để
vừa giải quyết được nhu cầu vốn vay cho doanh nghiệp trong nền kinh tế vừa
mang lại hiệu quả và an toàn vốn vay cho ngân hàng vẫn là vấn đề thời sự
đang được bàn luận. Trong thực tế, để có thể giải quyết vấn đề này một cách
thấu đáo, tác giả nhận thấy cần trả lời được câu hỏi sau:
- Cho vay doanh nghiệp ở Việt Nam có vai trò quan trọng như thế nào
đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam?
- Làm thế nào để ngân hàng thương mại nói chung và Vietcombank
ĐắkLắk nói riêng vừa có thể đáp ứng được nhu cầu vốn vay của doanh
nghiệp, vừa mở rộng quy mô và kiểm soát rủi ro cho vay doanh nghiệp?
Những yêu cầu này ngày càng trở nên cấp thiết trước yêu cầu hội nhập
nền kinh tế thế giới của cả doanh nghiệp và của NHTM nói chung,
Vietcombank ĐắkLắk nói riêng. Đã có một số nghiên cứu của các tác giả
2
khác tại Vietcombank Đắk Lắk viết về cho vay doanh nghiệp, tuy nhiên tính
ứng dụng vẫn chưa cao do đa phần đều viết về vấn đề phát triển cho vay mà
chưa đi đôi với kiểm soát rủi ro. Chính vì vậy, việc nghiên cứu để đưa ra giải
pháp để phát triển và kiếm soát rủi ro cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh ĐắkLắk là một trong những vấn
đề cần thiết để phát triển kinh tế, giúp doanh nghiệp và Vietcombank ĐắkLắk
hội nhập nền kinh tế trong nước cũng như trên thế giới.
Vì vậy sau khi nghiên cứu, học tập chương trình cao học tài chính ngân
hàng, tác giả chọn vấn đề “Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh ĐắkLắk” làm
đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành tài chính – ngân hàng với mong muốn
vận dụng những kiến thức lý luận và giải quyết thực tiễn đang xảy ra tại
đơn vị.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng
thương mại;
Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn năm 2012-2014;
Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk trong thời
gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn hướng đến trả lời các câu hỏi sau:
- Mục tiêu cho vay doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại là gì?
Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại?
- Thực trạng công tác cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP
Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk có những thành công và hạn chế
3
nào trong giai đoạn 2012-2014?
- Để hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp thì Ngân
hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Đắk Lắk cần phải làm gì
trong thời gian tới?
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề có liên quan
đến cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu:
- Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề về tình hình
cho vay doanh nghiệp.
- Về không gian: Tập trung phân tích tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - CN Đắk Lắk.
- Về thời gian : Những vấn đề liên quan đến cho vay doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Đắk Lắk trong thời gian từ
năm 2012 đến 2014.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn được sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp thu thập dữ liệu: Lấy số liệu về tình hình cho vay doanh
nghiệp của ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk
giai đoạn 2012-2014.
Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh: Dựa trên nguồn dữ
liệu thu thập được để tổng hợp, mô tả về tình hình cho vay doanh nghiệp tại
ngân hàng.
Phương pháp phân tích dữ liệu: Từ các dữ liệu đã được tổng hợp để
phân tích, đánh giá từ đó rút ra kết luận, rút kinh nghiệm qua thực tiễn.
Phương pháp điều tra, khảo sát: Sử dụng để thu thập thông tin khách
hàng doanh nghiệp, kết quả khảo sát cho phép nhận diện được các nhân tố
4
ảnh hưởng đến quá trình tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp.
Ngoài ra tác giả tham khảo thêm những tài liệu có liên quan từ các số
liệu báo cáo thống kê, báo cáo hoạt động của các tổ chức kinh tế, xã hội có
liên quan, sách tham khảo và các bài viết chuyên khảo trên các tạp chí, các
website chính thức.
6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
Hệ thống hoá các lý luận về cho vay khách hàng doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường.
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng
TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk để chỉ ra những mặt đạt
được và những hạn chế còn tồn tại.
Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phát triển cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng.
7. Bố cục của Đề tài
Ngoài Phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo,
nội dung chính của Luận văn được kết cấu thành 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Đắk Lắk.
Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển cho vay doanh nghiệp đồng thời
kiểm soát được rủi ro tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN
Đắk Lắk.
8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Trước đây đã có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển cho vay
khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. Tác giả của luận văn
tham khảo và kế thừa các nghiên cứu trước có cùng hướng đề tài như sau:
5
a. Luận văn “ Mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà
Nẵng” của tác giả Lê Thị Xuân Trang (2013)
Tác giả tập trung nghiên cứu những lý luận cơ bản về cho vay đối với
khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. Trong đó, đưa ra các
khái niệm, phân loại về tín dụng ngân hàng, hoạt động cho vay của Ngân
hàng thương mại, các quan điểm, nội dung và tiêu chí đánh giá hoạt động cho
vay khách hàng nói chung; các nhân tố ảnh hưởng thuộc bản thân ngân hàng
như : nguồn vốn ngân hàng, chính sách tín dụng, năng lực điều hành và các
nhân tố bên ngoài ngân hàng ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng cho vay
khách hàng doanh nghiệp. Từ cơ sở lý luận đã nghiên cứu, tác giả đánh giá
thực trạng, các giải pháp mà ngân hàng đã thực hiện nhằm mở rộng cho vay
khách hàng doanh nghiệp vốn từ dân cư tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp
và phát triển nông thôn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng. Từ đó đưa ra các
giải pháp và một số kiến nghị cụ thể nhằm mở rộng cho vay khách hàng
doanh nghiệp trong thời gian tới.
b. Luận văn “ Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại
Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Hồ Thị Thắng
(2012)
Tại chương 1, cơ sở lý luận đựơc xây dựng khá đầy đủ, giúp tác giả có
những phân tích rõ nét, theo đúng tiêu chí đánh giá về mở rộng cho vay doanh
nghiệp đã được đề cập trước đó. Tác giả cũng đã tiến hành thêm các khảo sát
nhằm tìm hiểu những đánh giá của doanh nghiệp đối với hoạt động cho vay
tại ngân hàng. Từ đó, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại
ngân hàng nghiên cứu. Đó là cơ sở quan trọng để tác giả đề ra những giải
pháp bám sát với các nhân tố ảnh hưởng này, nhằm giải quyết triệt để các vấn
đề còn tồn tại đối hoạt động mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
6
ngân hàng nghiên cứu.
c. Luận văn: “Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Quy Nhơn” của tác giả Ngô
Trọng Điểm (2012)
Luận văn đã khái quát hóa các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay
đối với khách hàng doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn làm rõ nội dung mở rộng
hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại nói đến quan
điểm mở rộng tín dụng, sự cần thiết của mở rộng tín dụng doanh nghiệp đồng
thời đưa ra các chỉ tiêu đánh giá của việc mở rộng tín dụng đối với khách
hàng doanh nghiệp. Luận văn còn chỉ ra thực trạng của việc mở rộng tín dụng
tại Ngân hàng nghiên cứu và đánh giá những kết quả đạt được, những hạn
chế, nguyên nhân để đưa ra những giải pháp và kiến nghị đối với việc mở
rộng tín dụng doanh nghiệp.
d. Luận văn “ Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ
và vừa tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam khu vực
tp Hồ Chí Minh” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Nga (2010)
Luận văn cũng đã đưa ra được các lý luận cơ bản về ngân hàng, các lý
luận chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa, chất lượng tín dụng ngân hàng, vai
trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đồng thời tác
giả cũng luận chứng về nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp
nhỏ và vừa tại một số quốc gia làm cơ sở cho các Ngân hàng thương mại Việt
Nam có thể học hỏi để phát triển.
Luận văn đã phân tích được thực trạng hoạt động tín dụng, chất lựơng
tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng nghiên cứu để từ đó
đánh giá đựơc những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại và
nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng là cơ sở đưa ra giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bên
7
cạnh đó, tác giả còn cho thấy việc tăng trưởng tín dụng phải đi đối với chất
lượng tín dụng, vì vậy công tác nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh
nghiệp nhỏ và vừa hết sức quan trọng.
Trong thời gian qua, cũng có nhiều công trình khoa học, nhiều luận văn
nghiên cứu về tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên, các đề
tài này đứng ở nhiều khía cạnh, góc độ và thời gian khác nhau. Do đó, đề tài
không trùng lắp hoàn toàn với các đề tài nghiên cứu trước đó.
8
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp
Doanh nghiệp có thể được hiểu một cách chung nhất là một tổ chức
kinh tế được thành lập nhằm sản xuất, cung ứng sản phẩm hàng hoá hoặc dịch
vụ trên thị trường. Tuỳ theo đặc thù về lĩnh vực hoạt động, hình thức tổ chức
trong các lĩnh vực khác nhau, doanh nghiệp có thể được hiểu dưới các thuật
ngữ khác nhau: nhà máy, xí nghiệp, công ty, cửa hàng...
Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11
năm 2005 thì doanh nghiệp được hiểu như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh
tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đựơc đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh”. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các
công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung
ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi.
Từ khái niệm trên chúng ta thấy: Trước hết doanh nghiệp phải là chủ
thể kinh tế độc lập, có hoặc không có tư cách pháp nhân, có tên gọi và hoạt
động với danh nghĩa riêng, thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên
thị trường và chịu trách nhiệm độc lập về mọi hoạt động kinh doanh của
mình. Thứ hai, tuỳ theo mục đích thành lập doanh nghiệp mà mỗi doanh
nghiệp có mục đích hoạt động khác nhau trừ một số ít các doanh nghiệp hoạt
động trong lĩnh vực công ích còn mục đích của các doanh nghiệp là tối đa hoá
lợi nhuận.
9
1.1.2. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
a. Khái niệm cho vay
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam
kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định
trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc
và lãi.
b. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
Cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín
dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp, theo đó ngân hàng giao cho doanh
nghiệp một khoản bằng tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định
theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
1.1.3. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại được coi là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt,
kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong hoạt động kinh
doanh tiền tệ của ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay là hoạt động đóng
góp lợi nhuận nhiều nhất cho ngân hàng. Cho vay doanh nghiệp của NHTM
có những đặc điểm sau:
- Đối tượng khách hàng đa dạng vì các doanh nghiệp hoạt động trong
nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó nhu cầu vay vốn để đáp ứng cũng đa dạng và
phong phú, từ việc cho vay trong lĩnh vực xây dựng đối với các doanh nghiệp
xây lắp hay cho vay lĩnh vực đầu tư chăm sóc cây công nghiệp đối với các
doanh nghiệp sản xuất cà phê, cao su...
- Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sản
xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất như vay vốn để mua nguyên liệu
phục vụ sản xuất, mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xưởng, đổi mới thiết
bị và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh
doanh với các khoản vay có giá trị lớn và có thể rất lớn.
10
- Thủ tục và quy trình cho vay doanh nghiệp phức tạp hơn vì tính pháp
lý của doanh nghiệp phức tạp hơn nhiều so với cá nhân. Bên cạnh đó giá trị
khoản vay lớn và tài sản đảm bảo thường phức tạp, khó định giá hơn vì hầu
hết tài sản doanh nghiệp thường thế chấp chính nhà máy, dụng cụ sản xuất
của mình...
- Nguồn trả nợ của người vay từ tiền bán hàng (T-H-T’), lợi nhuận,
khấu hao và các nguồn thu hợp pháp khác.
- So với cho vay khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, khách hàng
doanh nghiệp có hệ thống thông tin tốt hơn, chặt chẽ hơn do đều có hệ thống
thông tin kế toán, báo cáo tài chính. Các thông tin tài chính được khách hàng
cung cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo thuế... Tùy thuộc vào báo cáo tài
chính có được kiểm toán hay không , uy tín tổ chức kiểm toán mà chất lượng
thông tin tài chính khách hàng cung cấp cao hay thấp.
- Rủi ro xảy ra từ cho vay doanh nghiệp thường gây ra tổn thất lớn cho
ngân hàng thương mại. Do đó, các lãnh đạo NHTM rất quan tâm đến quản trị
rủi ro các khoản cho vay doanh nghiệp.
1.1.4. Vai trò của cho vay doanh nghiệp
a. Góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục
đòi hỏi vốn của doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại cả ba giai đoạn: dự trữ,
sản xuất và lưu thông nên hiện tượng thừa và thiếu vốn tạm thời thường
xuyên xảy ra ở doanh nghiệp. Từ đó tín dụng góp đã phần điều tiết các nguồn
vốn tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn, là nguồn cung
ứng vốn cho doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế. Mặt khác,
với mục tiêu mở rộng sản xuất kinh doanh đối với từng doanh nghiệp thì yêu
cầu về nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Để
đẩy mạnh tiến độ sản xuất, doanh nghiệp không chỉ trông chờ vào nguồn vốn
11
tự có mà còn phải biết tận dụng những dòng chảy khác của vốn trong xã hội.
Tín dụng đã chứng tỏ là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách
hữu hiệu trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, tín dụng còn là công cụ thúc đẩy tích
tụ vốn cho doanh nghiệp, tổ chức trong nền kinh tế.
Có thể nói, trong mọi nền kinh tế – xã hội, tín dụng đều phát huy vai trò
to lớn nói trên của nó:
Đối với doanh nghiệp: vốn vay luôn chiếm một vị trí đáng kể trong cơ
cấu vốn lưu động và cố định của các doanh nghiệp. Nói cách khác, vay vốn
ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho các đơn vị sản xuất kinh doanh và góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế.
Đối với dân chúng: vay vốn ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư.
Đối với toàn xã hội: vay vốn ngân hàng làm tăng hiệu suất sử dụng
đồng vốn.
b. Góp phần ổn định tiền tệ, giá cá
Khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tận dụng
những nguồn vốn nhãn rỗi trong xã hội, cho vay doanh nghiệp đã trực tiếp
làm giảm khối lượng tiền tệ tồn đọng trong lưu thông. Bên cạnh đó, cho vay
doanh nghiệp đã tạo điều kiện mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt. Đây
là một trong những nhân tố tích cực làm giảm việc sử dụng tiền mặt trong nền
kinh tế. Do đó cho vay doanh nghiệp được xem là một trong những biện pháp
hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát, nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ.
Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho doanh
nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh…làm cho sản xuất ngày
càng phát triển, sản phẩm hàng hoá dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng
được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, chính nhờ đó mà cho vay doanh
nghiệp góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước…
12
c. Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật xã hội
Đây là hệ quả tất yếu của hai vai trò nêu trên: nền kinh tế phát triển
trong một môi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện để sản xuất hàng hoá và
dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thoả mãn nhu cầu đời sống của các thành
viên trong xã hội. Mặt khác, do cho vay doanh nghiệp cung ứng đã tạo ra khả
năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội do đó có thể thu
hút được nhiều lực lượng lao động của xã hội để tạo ra lực lượng sản xuất
mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
d. Là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp
Sự sinh lời của đồng tiền, đó là mong muốn của những ai nắm giữ nó.
Trên thực tế, những người có vốn tạm thời nhàn rỗi sẵn sàng cho vay để kiếm
lãi, còn doanh nghiệp cũng vì mục đích sinh lời của vốn mà cần vay thêm tiền
để mở rộng sản xuất kinh doanh. Với tư cách là trung gian dẫn vốn, ngân
hàng đã giải quyết được mâu thuẫn đó. Với hoạt động đi vay để cho vay, ngân
hàng đã tạo cơ hội cho các chủ doanh nghiệp có thể thành lập công ty hoặc
mở rộng sản xuất kinh doanh bằng việc vay vốn.
e. Góp phần tăng tiềm lực tài chính, nâng cao khả năng cạnh tranh
của doanh nghiệp
Theo quy luật khách quan, trong nền kinh tế thị trường thì cạnh tranh là
một tất yếu, điều này ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Việc tạo dựng thương hiệu và phát triển thị phần là một thử thách lớn
đối với doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh trên thương trường. Để mở
rộng sản xuất, tạo vị thế cho mình, ngoài nguồn vốn chủ sở hữu, doanh
nghiệp phải thường xuyên tìm biện pháp huy động vốn từ mọi thành phần
kinh tế, trong đó vốn vay ngân hàng được coi là nguồn vốn bổ sung chủ yếu.
Khi yêu cầu về vốn của doanh nghiệp được đáp ứng thì mục đích chiễm lĩnh
thị trường, tạo thế cạnh tranh của doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn.
13
f. Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp
Thực chất, ngân hàng cũng là doanh nghiệp kinh doanh, nhưng ở dạng
kinh doanh tiền tệ hoạt động theo cơ chế “vay để cho vay”, nghĩa là, ngân
hàng cũng phải đi vay, phải đi vay, phải tiến hành huy động vốn và có quy
định thời hạn trả. Vì vậy, trước khi ký kết hợp đồng vay vốn, ngân hàng tiến
hành thẩm định tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực tài chính của doanh
nghiệp rất kỹ càng và ngân hàng chỉ cho vay đối với những khách hàng có kết
quả hoạt động kinh doanh hiệu quả, tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng
trả nợ khi đến hạn.
Yêu cầu này của ngân hàng thúc đẩy các doanh nghiệp quan tâm hơn
đến hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay vốn tạo điều
kiện nâng cao khả năng tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp.
Mặt khác, thông qua hoạt động cho vay, vốn vay ngân hàng được cung
cấp kịp thời tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh, vòng quay vốn được luân
chuyển thuận lợi và nhanh chóng, thúc đẩy hiệu quả quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.1.5. Phân loại cho vay doanh nghiệp
a. Căn cứ vào thời hạn cho vay
Căn cứ vào thời hạn vay, người ta chia làm 03 loại: cho vay ngắn hạn,
cho vay trung hạn và cho vay dài hạn.
Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay có thời hạn cho vay đến một năm,
được sử dụng nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ,
đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động.
Đặc điểm của loại hình tín dụng này là có mức độ rủi ro thấp vì thời
hạn hoàn vốn nhanh giảm được các rủi ro về lãi suất, về lạm phát cũng như sự
bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô. Do đó, loại cho vay này thường có lãi
suất thấp hơn so với các loại cấp tín dụng khác.
14
Cho vay trung hạn và dài hạn: Loại cho vay có thời hạn cho vay hơn
một năm, chủ yếu sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới
thiết bị, công nghệ, mở rộng thiết bị sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án
kinh doanh, mua phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng xí nghiệp mới.
Vì thời hạn dài và hiệu quả đầu tư thường là dự tính nên loại cho vay
này thường chứa đựng mức rủi ro cao, kể cả rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống.
Do có mức rủi ro cao như vậy nên nó có mức lãi suất cao hơn so với phương
thức cho vay ngắn hạn.
b. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay
Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại tín dụng mà các khoản cho vay phát
ra đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như cầm cố, thế
chấp, chiết khấu và bảo lãnh.
Cho vay không có tài sản đảm bảo: là khoản tín dụng mà các khoản cho
vay phát ra không cần tài sản thế chấp, mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình
này thường được áp dụng đối với khách hàng truyển thống, có quan hệ lâu dài
và sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tài chính lành mạnh và
có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy đủ đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự
án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ… .
c. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn
Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: đây là tín dụng nhằm đáp ứng
nhu cầu vay vốn của các đối tượng sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ hoặc Doanh
nghiệp.
Cho vay tiêu dùng: là hình thức tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu
dùng của dân cư, có hai loại, một là tín dụng tiêu dùng trực tiếp là việc ngân
hàng cho vay trực tiếp khách hàng để tiêu dùng; hai là tín dụng tiêu dùng gián
tiếp là việc ngân hàng mua các phiếu mua bán hàng từ người bán lẻ hàng hóa,
tức là hình thức tài trợ bán trả góp của NHTM.
15
d. Căn cứ phương thức cho vay
Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành ngày
31/12/2001, Ngân hàng tiến hành cho vay theo các phương thức sau:
Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành
thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng.
Phương thức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không
thường xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thương vụ.
Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là số dư nợ cho vay cao nhất mà ngân
hàng cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng, có hiệu lực trong một thời
gian nhất định. Hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn
của khách hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng. Khi đã được ngân hàng
ấn định hạn mức tín dụng thì khách hàng được quyền vay vốn với số dự trong
phạm vi của hạn mức tín dụng đó.
Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực
hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục
vụ đời sống.
Cho vay hợp vốn: Là loại hình cho vay, trong đó một nhóm ngân hàng
thương mại cùng tham gia tài trợ chung một dự án vay. Trong đó một ngân
hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp các ngân hàng còn lại để cùng cho vay.
Loại hình này áp dụng trong trường hợp dự án có quy mô vốn lớn, vượt quá
khả năng tài trợ của một ngân hàng hoặc vượt quá qui định giới hạn của luật
pháp. Nó cũng được sử dụng với mục tiêu phân tán rủi ro của ngân hàng.
Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ
chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong
phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút
tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức
tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và
16
khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà
nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng.
Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết
đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng
nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của
hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng.
Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng
thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên
tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ
và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức
cung ứng dịch vụ thanh toán.
Bảo lãnh ngân hàng:Là hình thức cấp tín dụng được thực hiện thông
qua sự cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên thụ hưởng bảo lãnh về
việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình, khi khách
hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên
thụ hưởng bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả lại cho ngân hàng
số tiền đã được trả thay.
Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với
quy định tại Quy chế cho vay và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức
tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.
e. Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay
Theo phương thức hoàn trả nợ vay, thì tín dụng có thể được chia làm
hai loại: cho vay hoàn trả một lần, và cho vay trả góp.
Cho vay hoàn trả một lần: Các khoản vay được hoàn trả một lần vào
thời gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể được hoàn trả theo
thỏa thuận trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm.
Cho vay trả góp: Việc hoàn trả được tiến hành định kỳ, các khoản này
17
có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau, tùy theo thỏa thuận và được thực
hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng.
1.1.6. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
Rủi ro tín dụng trong cho vay là những rủi ro do khách hàng vay không
thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, cụ thể là khách hàng
chậm thời hạn trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các
khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và
các ngân hàng thương mại tiềm ẩn các rủi ro sau đây:
- Tình trạng thông tin bất cân xứng làm cho ngân hàng không nắm bắt
được các dấu hiệu rủi ro của doanh nghiệp một cách toàn diện và đầy đủ, do
đó ngân hàng dễ bị mất vốn khi quyết định cho vay.
- Việc sử dụng vốn sai mục đích của các doanh nghiệp cũng làm nảy
sinh các rủi ro mất vốn của ngân hàng. Các doanh nghiệp thường sử dụng vốn
vay cho mục đích cá nhân và gia đình.
- Các doanh nghiệp kinh doanh thường phụ thuộc vào một số khách
hàng lớn khác, khi những khách hàng này gặp khó khăn thì doanh nghiệp
cũng sẽ khó khăn theo, từ đó gặp rủi ro cho ngân hàng.
- Khả năng quản lý tài chính yếu kém của các doanh nghiệp cũng làm
nảy sinh các rủi ro cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ vay đúng hạn.
- Khả năng tài chính của doanh nghiệp bị hạn chế, cụ thể vốn tự có thấp
do đó khi gặp khó khăn thì dễ bị mất tính thanh khoản , dẫn đến việc thu hồi
nợ vay của ngân hàng sẽ gặp khó khăn.
18
1.2. LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.2.1. Khái niệm và mục tiêu phân tích hoạt động cho vay doanh
nghiệp của Ngân hàng thương mại.
Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp là các hoạt động nhằm đánh
giá thực trạng về công tác cho vay doanh nghiệp trên cơ sở phân tích các chỉ
tiêu về quy mô dư nợ, thị phần cho vay, cơ cấu cho vay, tỷ lệ nợ xấu…để từ
đó đưa ra các giải pháp, chính sách phù hợp với tình hình thực tại của mỗi
Ngân hàng .
Các Ngân hàng với mục tiêu cao nhất là tối đa hoá lợi nhuận do đó việc
phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp sẽ chỉ ra các hạn chế và tồn tại cần
khắc phục, trên cơ sở các giải pháp nhằm hoàn thiện mục tiêu cho vay doanh
nghiệp, Ngân hàng phải xác định theo định hướng bán buôn hay bán lẻ, tập
trung doanh nghiệp lớn hay doanh nghiệp nhỏ và vừa, kiểm soát tỷ lệ nợ xấu
sao cho hợp lý...để đạt được hiệu quả cao nhất.
1.2.2. Nội dung phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của
Ngân hàng thương mại.
Nội dung phân tích tập trung các yếu tố chính bao gồm:
Phát triển phải đi đôi với kiểm soát rủi ro tín dụng: Đây là định hướng
cũng như chiến lược của tất cả các Ngân hàng thương mại khi bước vào cuộc
đua về thị phần. Một ngân hàng chiếm thị phần lớn nhưng tỷ lệ nợ xấu cao
cũng khiến khả năng thanh khoản giảm sút, về lâu dài sẽ ảnh hưởng đến số
lượng khách hàng. Do đó, phương hướng phát triển cho vay phải luôn đi đôi
với kiểm soát rủi ro.
Có chính sách lãi suất linh hoạt: Đây là yếu tố tiên quyết trong việc thu
hút khách hàng cũ cũng như phát triển, tăng trưởng số lượng khách hàng mới
trong giai đoạn cạnh tranh về thị phần như hiện nay. Ngân hàng có tiềm lực
19
tài chính tốt sẽ tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác qua yếu tố
lãi suất cho vay, mà lãi vay đối với doanh nghiệp là yếu tố then chốt để phát
triển.
Chú trọng công tác rà soát, đánh giá, xây dựng danh mục khách hàng
mục tiêu: Để từ đó có chính sách chăm sóc đối với từng nhóm khách hàng
riêng biệt, nhằm chú trọng phát triển khách hàng mới đồng thời giữ chân
khách hàng cũ. Hầu hết các ngân hàng đều có các tiêu chí để đánh giá, xây
dựng danh mục khách hàng khác nhau, tuy nhiên đều nhắm tới mục tiêu cuối
cùng là phát triển khách hàng.
Hoạt động tuyên truyền quảng cáo: Để tăng số lượng khách hàng thì
yếu tố cần thiết là nhiều người biết đến ngân hàng đó và hoạt động tuyên
truyền quảng cáo là cách thức để mang ngân hàng đến với mọi người. Khi
thương hiệu của một ngân hàng được nhiều người biết đến thì lúc đó sẽ có
nhiều khách hàng tìm đến giao dịch, khi đó công tác chăm sóc khách hàng
phải đặt lên hàng đầu.
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng: Khi đã có khách hàng thì
công tác chăm sóc khách hàng góp phần rất quan trọng trong việc giữ và phát
triển khách hàng mới. Một ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng tốt
thì số lượng khách hàng tăng lên và ngược lại.
Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đi đôi với công tác chăm sóc
khách hàng thì đội ngũ nhân viên phải được đào tạo, tập huấn để có tác phong
chăm sóc khách hàng một cách chuyên nghiệp nhất. Do đó hiện nay các ngân
hàng đều rất chú trọng vào công tác nhân sự, thường xuyên tổ chức các lớp
tập huấn về kỹ năng giao tiếp, kỹ năng bán chéo sản phẩm... để có được đội
ngũ nhân sự phục vụ cho công tác khách hàng. Hiện nay, ngoài các yếu tố về
lãi suất, thương hiệu thì chất lượng nguồn nhân lực cũng là vấn đề các ngân
hàng quan tâm hàng đầu để có thể tăng trưởng được quy mô cho vay.
20
1.2.3. Tiêu chí phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân
hàng thương mại.
- Phân tích về tăng trưởng quy mô cho vay Doanh nghiệp thể hiện qua
các chỉ tiêu: dư nợ cho vay doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng số lượng khách
hàng doanh nghiệp, số lượng doanh nghiệp vay vốn.
- Phân tích về sự thay đổi trong thị phần cho vay Doanh nghiệp của
Ngân hàng.
- Phân tích về cơ cấu cho vay Doanh nghiệp theo:
+ Thời hạn
+ Ngành kinh tế
+ Khu vực địa lý
+ Đối tượng khách hàng
+ Loại tiền tệ cho vay
+ Theo lĩnh vực đầu tư
- Phân tích về tăng trưởng thu nhập cho vay Doanh nghiệp
- Đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay Doanh nghiệp
- Phân tích kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh
nghiệp: được tiến hành bằng cách phân tích sự biến động của các chỉ tiêu sau
và so sánh với mục tiêu đề ra:
+ Tỷ lệ nợ xấu
+ Tỷ lệ trích lập DPRR
1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHO VAY DOANH
NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.3.1. Tiêu chí phản ánh quy mô cho vay doanh nghiệp
a. Quy mô dư nợ cho vay doanh nghiệp
Dư nợ vay doanh nghiệp cho biết quy mô cho vay đối với các doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định. Đó là khối lượng tiền mà ngân hàng bơm
21
vào lưu thông thông qua việc sử dụng vốn của các doanh nghiệp vào các mục
đích khác nhau. Dư nợ vay doanh nghiệp được xét theo nhiều khía cạnh khác
nhau như ngắn hạn, trung hạn; theo tài sản đảm bảo như cho vay có tài sản
đảm bảo hoặc không có tài sản đảm bảo; theo thành phần kinh tế như doanh
nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp tư nhân. Dư nợ vay
doanh nghiệp được tính tại thời điểm nhất định như ngày, tháng, quý hoặc
theo năm bất kỳ.
b. Tốc độ tăng trưởng cho vay doanh nghiệp
( Dư nợ kỳ này – Dư nợ kỳ trước)*100%
Tốc độ tăng trưởng cho vay = ------------------------------------------------------
Dư nợ kỳ trước
Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng dư nợ cho vay doanh nghiệp năm nay
so với năm trước. Đây là chỉ tiêu được phân tích theo chiều ngang để thấy rõ
hơn về mức độ tăng trưởng nhanh hay chậm, hay thu hẹp của chỉ tiêu này.
c. Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn
Khách hàng của ngân hàng có thể là cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức
tín dụng khác...có quan hệ với ngân hàng. Số lượng khách hàng doanh nghiệp
vay vốn là số lượng doanh nghiệp có quan hệ vay vốn với ngân hàng. Chỉ tiêu
được so sánh qua các năm để biết được tỷ trọng khách hàng doanh nghiệp vay
vốn gia tăng hay giảm xuống hàng năm, ngân hàng có đạt được tăng trưởng
so với chỉ tiêu đề ra hay không.
1.3.2. Thị phần cho vay doanh nghiệp của ngân hàng
Thị phần dư nợ cho vay doanh nghiệp của ngân hàng là tỷ trọng dư nợ
cho vay doanh nghiệp của ngân hàng đó so với tổng dư nợ cho vay doanh
nghiệp của các ngân hàng khác trên cùng địa bàn kể cả cho vay doanh nghiệp
của chính ngân hàng.
Mức tăng trưởng thị phần đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng
22
trong lĩnh vực cho vay doanh nghiệp trên thị trường mục tiêu.
1.3.3. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp
Danh mục cho vay của ngân hàng là một tập hợp các loại cho vay thuộc
sở hữu của ngân hàng, được sắp xếp theo các tiêu thức khác nhau, được cơ
cấu theo một tỷ lệ nhất định, phục vụ cho các mục đích quản trị của ngân
hàng.
Danh mục cho vay là công cụ để nhà quản trị định hướng cho hoạt
động cấp tín dụng, nhằm đảm bảo tính lành mạnh, mức độ chuyên môn hoá,
tính đa dạng của tài sản cho vay, giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro ở mức độ
tối đa và đạt được lợi nhuận như mong muốn. Với ý nghĩa đó, danh mục cho
vay tồn tại dưới dạng kế hoạch (định hướng thực hiện) và được quản lý trong
suốt quá trình hoạt động của ngân hàng.
Dưới đây là một số tiêu thức có thể sử dụng khi xây dựng/thiết kế danh
mục cho vay phục vụ cho công tác quản trị nội bộ.
a. Cơ cấu cho vay theo thời hạn
Danh mục cho vay của ngân hàng có thể được xây dựng theo tiêu chí
thời hạn, trong đó tỷ trọng các loại cho vay ngắn hạn; trung hạn và dài hạn
được thiết kế hợp lý, thể hiện mối quan hệ giữa cơ cấu thời hạn của sử dụng
vốn và cơ cấu thời hạn của nguồn vốn, nhằm hạn chế các loại rủi ro thanh
khoản, rủi ro lãi suất, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật.
b. Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế
Danh mục cho vay theo tiêu thức này có ý nghĩa rất lớn đối với các
ngân hàng thương mại, kể cả trong khâu hoạch định kế hoạch cũng như trong
tổ chức thực hiện. Danh mục cho vay theo ngành kinh tế hình thành một định
hướng cần thiết cho quá trình cho vay của ngân hàng. Những ngành nào cần
tập trung, mở rộng, những ngành nào cần tiết giảm... sẽ được thể hiện thông
qua tỷ trọng xác định của từng ngành trong tổng thể dư nợ của danh mục.
23
Danh mục cho vay theo ngành kinh tế bộc lộ rõ quan điểm của ngân hàng: tập
trung vào các lĩnh vực ưu tiên chuyên môn hoá hay là đa dạng hoá cho vay.
c. Cơ cấu cho vay theo khu vực địa lý
Việc xây dựng tỷ trọng khoản mục cho vay theo khu vực địa lý thể hiện
quan điểm của ngân hàng trong việc hình thành thị trường mục tiêu, phù hợp
với điều kiện về cơ sở vật chất, mạng lưới hoạt động cũng như năng lực kiểm
soát của đội ngũ nhân viên cho vay. Trong quá trình giám sát danh mục cho
vay theo khu vực địa lý, ngân hàng sẽ đánh giá hiệu quả đầu tư của từng khu
vực trong tương quan so sánh với các khu vực khác, từ đó sẽ đưa ra những
điều chỉnh thích hợp, đảm bảo mục tiêu đã hoạch định.
d. Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng
Mỗi một đối tượng khách hàng sẽ có những đặc điểm khác nhau (về cơ
cấu tổ chức, về năng lực chịu trách nhiệm trước pháp luật...) vì vậy để định
hướng cho việc đầu tư an toàn và hiệu quả, các ngân hàng luôn có sự phân
chia hợp lý tỷ trọng các khoản mục cho vay theo đối tượng khách hàng, đảm
bảo sự an toàn cần thiết ở góc độ toàn danh mục.
e. Cơ cấu cho vay theo loại tiền tệ
Cũng giống như danh mục cho vay theo ngành kinh tế, danh mục cho
vay theo loại tiền tệ không những thể hiện quan điểm, định hướng của ngân
hàng trong việc tìm kiếm thị trường mục tiêu trong/ngoài nước, mà còn giúp
ngân hàng đánh giá mức độ rủi ro tiềm ẩn khi có sự biến động của đồng ngoại
tệ so với đồng nội tệ.
f. Cơ cấu cho vay theo lĩnh vực đầu tư
Danh mục cho vay theo lĩnh vực đầu tư thường được phân chia thành
hai lĩnh vực lớn là lĩnh vực sản xuất và phi sản xuất. Trong đó mỗi lĩnh vực
lại chia nhỏ thành nhiều loại. Chẳng hạn như trong sản xuất thì có ngành nông
nghiệp, công nghiệp, thương mại...trong phi sản xuất thì có cho vay kinh
24
doanh chứng khoán, kinh doanh địa ốc, cho vay tiêu dùng..
Ngoài các tiêu chí nêu trên, ngân hàng còn sử dụng một số tiêu chí khác
trong xây dựng/ thiết kế danh mục cho vay, chẳng hạn như: danh mục cho vay
xây dựng theo tính chất đảm bảo của khoản nợ (bao gồm cho vay có đảm bảo
bằng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh...; cho vay không có bảo đảm), danh mục cho
vay xây dựng theo tính chất sở hữu (chẳng hạn như cho vay doanh nghiệp
SHNN; công ty cổ phần; doanh nghiệp liên doanh..)...
1.3.4. Thu nhập từ cho vay doanh nghiệp
Thu nhập cho vay là tổng thu từ lãi vay sau khi trừ đi các khoản chi phí
liên quan đến hoạt động cho vay doanh nghiệp. Thu nhập từ lãi vay doanh
nghiệp thường chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu nhập của ngân hàng
thương mại. Tuy nhiên, việc tính toán chỉ tiêu này trên thực tế là không khả
thi với điều kiện hạch toán của các ngân hàng thương mại hiện nay do không
thể tính toán chính xác chi phí cho vay doanh nghiệp.
Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động cho vay doanh nghiệp:
Lãi từ cho vay doanh nghiệp*100%
Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay doanh nghiệp = ---------------------------------------
Tổng lợi nhuận
Lãi từ cho vay doanh nghiệp* 100%
Tỷ lệ sinh lợi của cho vay doanh nghiệp = -----------------------------------------
Tổng dư nợ cho vay DN bình quân
1.3.5. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp
Một ngân hàng muốn chiếm thị phần cho vay lớn và chiếm lĩnh được
lòng tin của khách hàng thì nâng cao chất lượng dịch vụ là yếu tố không thể
thiếu. Việc nâng cao chất lựơng dịch vụ không chỉ nhằm thu hút khách hàng,
quảng bá hình ảnh của ngân hàng ra bên ngoài. Đồng thời, thông qua việc đo
lường sự hài lòng của khách hàng vay vốn đối với sản phẩm cho vay của
25
mình thì ngân hàng biết được mức độ cung ứng và khả năng đáp ứng các dịch
vụ của mình đối với thị trường như thế nào. Để từ đó có biện pháp cải tiến sản
phẩm, tăng chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay, đáp ứng ngày càng tốt hơn
nhu cầu của khách hàng vay vốn là khách hàng doanh nghiệp. Chất lượng
cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp được đánh giá qua 2 phương thức, đó
là đánh giá trong là đánh giá của chính ngân hàng về chất lượng cung ứng
dịch vụ và đánh giá ngoài là đánh giá của khách hàng thông qua khảo sát ý
kiến.
1.3.6. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp
Rủi ro trong cho vay doanh nghiệp bao gồm nhiều loại. Tuy nhiên, việc
đánh giá toàn diện các loại rủi ro là rất khó khăn. Vì vậy, chủ yếu đánh giá
qua mức độ kiểm soát rủi ro tín dụng. Mức độ kiểm sóat rủi ro tín dụng được
đánh giá qua hai tiêu chí chính sau:
Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu: Đây là chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng cũng
như chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện chất
lượng tín dụng càng kém và ngược lại.
Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu trong CVDN:
Nợ xấu CVDN * 100%
Tỷ lệ nợ xấu trong CVDN= ------------------------------------
Tổng dư nợ CVDN
Ở Việt Nam Ngân hàng Nhà nước không quy định cụ thể tỷ lệ nợ quá
hạn đối với hệ thống các ngân hàng thương mại, tuy nhiên theo thông lệ quốc
tế thì Nợ quá hạn/Tổng dư nợ có thể chấp nhận được ở mức từ 3% đến 5%.
Tỷ lệ trích lập dự phòng: là số tiền trích lập dự phòng rủi ro trên tổng
dư nợ cho vay khách hàng. Chỉ số này cho biết bao nhiêu % dư nợ được trích
lập dự phòng. Chỉ số này càng cao cho thấy chất lượng các khoản tín dụng
không tốt và khả năng thu hồi nợ thấp. Ngược lại, nếu chỉ số này thấp thì có
26
thể phản ánh chất lượng cải thiện của các khoản nợ.
1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIỂN CHO
VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng
a. Nguồn vốn ngân hàng
Vốn là điều kiện tiền đề, điều kiện đầu tiên để một ngân hàng thực hiện
hoạt động kinh doanh của mình. Nguồn vốn phản ánh tiềm năng và sức mạnh
của ngân hàng, do đó nếu không xét đến ảnh hưởng của các yếu tố khác thì
một ngân hàng càng thu hút được nguồn vốn dồi dào thì cơ hội kinh doanh
càng lớn.
Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào nguồn vốn của ngân
hàng, ngân hàng huy động được nhiều vốn có ưu thế cạnh tranh hơn các ngân
hàng ít vốn. Nguồn vốn này có tính ổn định nên ngân hàng có nguồn lực vững
chắc để tăng trưởng tín dụng, có điều kiện đẩy mạnh việc đầu tư các dự án
quy mô lớn, mở rộng tín dụng trên nhiều lĩnh vực. Như vậy nguồn vốn huy
động tạo thêm nguồn để cho vay và quyết định quy mô cho vay.
b. Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng của ngân hàng là một hệ thống các biện pháp liên
quan đến việc mở rộng hoặc hạn chế quy mô tín dụng để đạt được mục tiêu đã
hoạch định và hạn chế rủi ro, bảo đảm an toàn trong kinh doanh tín dụng của
ngân hàng.
Hoạt động tín dụng mang tính chất sống còn đối với NHTM, hơn thế
nữa chức năng huy động và cho vay quyết định quy mô, chất lượng, sản phẩm
ngân hàng tạo nên bộ mặt ngân hàng trước công chúng. Chính sách tín dụng
đóng vai trò then chốt điều tiết các mặt hoạt động như: huy động vốn và cho
vay, lãi suất, sản phẩm tín dụng, kỹ thuật quản lý rủi ro tín dụng và thu hút
khách hàng...nhằm thực hiện các mục tiêu chiến lược đề ra trong kinh doanh.
27
Vì vậy, trong từng thời kỳ nhất định, các NHTM phải định hướng xây dựng
mục tiêu phấn đấu cụ thể để định hướng tích cực đến việc điều chỉnh mọi mặt
hoạt động NHTM. Một chính sách tín dụng hợp lý sẽ tạo điều kiện cho
NHTM sử dụng tối ưu hoá nguồn vốn của mình khi cho vay, tạo điều kiện
thuận lợi cho việc mở rộng quy mô tín dụng, đồng thời đảm bảo an toàn trong
kinh doanh là điều kiện tiền đề quan trọng nâng cao chất lượng tín dụng của
NHTM.
c. Quy mô hoạt động của ngân hàng
NHTM có quy mô lớn, địa bàn hoạt động rộng, có thương hiệu và uy
tín cao trên thương trường, một mặt giúp cho việc huy động vốn được dễ dàng
và thuận lợi hơn, qua đó gia tăng được quy mô nguồn vốn huy động, tạo điều
kiện mở rộng quy mô cho vay, mặt khác giúp cho khách hàng có nhu cầu vay
vốn dễ dàng tiếp cận và đặt niềm tin vào ngân hàng nhiều hơn, góp phần mở
rộng quy mô cho vay của ngân hàng.
d. Chất lượng nhân sự và cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ của
ngân hàng.
Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ của ngân hàng là yếu tố đầu tiên tác
động vào tâm lý khách hàng khi có quan hệ giao dịch với ngân hàng. Từ đó
có thể giữ được khách hàng truyền thống và thiết lập được một lượng khách
hàng mới cho ngân hàng.
Ngân hàng sử dụng công nghệ hiện đại được trang bị các phương tiện
kỹ thuật chất lượng cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hoá các thủ tục, rút ngắn
thời gian giao dịch, đem lại sự tiện lợi tối đa cho khách hàng vay vốn. Đó là
tiền đề để ngân hàng thu hút thêm khách hàng, mở rộng quy mô cho vay. Sự
hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật hiện đại còn giúp cho việc thu thập thông
tin nhanh chóng, chính xác, công tác phân tích tín dụng, lập kể hoạch, xây
dựng chính sách tín dụng cũng có hiệu quả hơn.
28
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bên cạnh những máy móc
thiết bị tiên tiến, con người có đóng góp rất lớn đến thành công của ngân
hàng. Hoạt động cho vay doanh nghiệp đòi hỏi cán bộ phải có trình độ tổng
quát, có cái nhìn biện chứng cho mọi vấn đề, có khả năng phát hiện và phân
tích vấn đề một cách khéo léo. Đối với cán bộ tín dụng, khi làm việc phải có
sự nhạy bén, linh hoạt xử lý mọi vấn đề, không áp dụng nguyên tắc một cách
máy móc, cứng nhắc để có thể vừa thu hút được khách hàng vừa đảm bảo an
toàn và khả năng cạnh tranh cho ngân hàng. Đây không chỉ đơn thuần là một
nghiệp vụ mà nói đúng hơn nó là một nghệ thuật trong kinh doanh.
e. Quy trình cho vay
Quy trình cho vay doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt
động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng, một quy trình cho vay hợp lý sẽ
góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro trong cho vay. Bên cạnh
đó, quy trình cho vay làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn
từng bộ phận liên quan trong hoạt động cho vay, tạo cơ sở đối với việc kiểm
soát quá trình cho vay, trên cơ sở đó sẽ xác định khâu yếu kém cần điều chỉnh
trong quá trình thực hiện và đề xuất các biện pháp hoàn thiện nhằm nâng cao
chất lượng cho vay, nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cấp tín
dụng.
f. Lãi suất (bao gồm lãi suất huy động và lãi suất cho vay)
Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn vay trong một đơn
vị thời gian nhất định (ngày, tuần, tháng, năm).
Với vai trò là người đi vay, thông qua công cụ lãi suất, NHTM có thể
tăng hay giảm quy mô nguồn vốn huy động của mình, để đáp ứng nhu cầu mở
rộng hay thu hẹp quy mô tín dụng. Trong trường hợp này (giả định trong điều
kiện bình thường), việc tăng lãi suất huy động sẽ giúp NHTM tăng được quy
mô nguồn vốn huy động, từ đó có thể mở rộng được quy mô cho vay doanh
29
nghiệp, ngược lại giảm lãi suất huy động sẽ làm giảm quy mô nguồn vốn huy
động có thể dẫn đến thu hẹp quy mô cho vay doanh nghiệp.
Với vay trò là người cho vay, NHTM cũng có thể thông qua công cụ lãi
suất để điều chỉnh quy mô cho vay doanh nghiệp. Trường hợp này (cũng
trong điều kiện bình thường), tăng lãi suất cho vay sẽ làm làm giảm quy mô
cho vay doanh nghiệp và ngược lại.
Như vậy, lãi suất cũng là một trong những nhân tố quyết định đến việc
phát triển cho vay doanh nghiệp của các NHTM.
g. Hoạt động Marketing ngân hàng
Marketing ngân hàng là một tập hợp các hoạt động của ngân hàng, từ
việc phân khúc thị trường, phân khúc khách hàng, tìm kiếm cơ hội và nhu cầu
của khách hàng, chọn lọc khách hàng, khách hàng tiềm năng...và thoả mãn
nhu cầu của họ nhằm đạt mục tiêu, lợi nhuận đề ra... Hoạt động marketing
được hỗ trợ tốt sẽ hỗ trợ đáng kể không chỉ cho việc mở rộng quy mô cho vay
doanh nghiệp mà còn giúp nâng cao được chất lượng cho vay doanh nghiệp.
1.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng
a. Môi trường chính trị, pháp lý, kinh tế xã hội
Môi trường chính trị: Việt Nam có môi trường chính trị rất ổn định,
đây là điều kiện hết sức thuận lợi, tạo tâm lý an tâm cho các nhà đầu tư trong
và ngoài nước, tạo sự an tâm cho người dân bỏ vốn sản xuất kinh doanh. Đó
cũng là điều kiện thuận lợi cho hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho
vay của các ngân hàng thương mại nói riêng.
Môi trường pháp lý: Hiện tại nước ta đã có những cải cách đáng kể để
tạo ra môi trường pháp lý bình đẳng và công bằng cho các loại hình doanh
nghiệp cùng tham gia kinh doanh, từng bước tiến tới hệ thống luật pháp đồng
bộ, điều chỉnh các loại hình doanh nghiệp theo một cơ chế chính sách thống
nhất trên quan điểm Nhà nước tôn trọng và đảm bảo quyền tự do kinh doanh
30
theo pháp luật của từng doanh nghiệp. Xây dựng và hoàn chỉnh khung pháp lý
đảm bảo sự ổn định và rõ ràng về môi trường đầu tư và tính công khai, minh
bạch về chế độ, chính sách khuyến khích đầu tư.
Môi trường kinh tế - xã hội: Môi trường kinh tế xã hội ảnh hưởng rất
lớn đến hoạt động cho vay của các NHTM đối với các doanh nghiệp. Môi
trường kinh tế, xã hội thuận lợi cho sự phát triển của cho vay doanh nghiệp là
trung tâm tài chính, trung tâm thương mại, trung tâm du lịch, trung tâm giáo
dục đào tạo, trung tâm khoa học kỹ thuật...
b. Chính sách hỗ trợ cho vay các doanh nghiệp
Các doanh nghiệp là nhân tố cực kỳ quan trọng để thúc đẩy và mở rộng
cạnh tranh, bảo đảm cho sự phát triển ổn định nền kinh tế, phòng chống nguy
cơ khủng hoảng kinh tế. Hiện nay các doanh nghiệp thì rất thiếu vốn, cộng
thêm vào đó là sức ép cạnh tranh từ hội nhập kinh tế quốc tế. Do vậy, để các
doanh nghiệp phát huy tốt vai trò của mình thì việc Nhà nước ta cần có những
chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp là điều hết sức cần thiết. Các chính
sách đó phải chú trọng việc khai thác và huy động hợp lý các nguồn vốn luôn
là một nhiệm vụ trung tâm; một ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển
cho vay doanh nghiệp.
c. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp
Nhu cầu vốn vay của doanh nghiệp
Điều trước tiên và mang tính chất quyết định đến quy mô vốn tín dụng
ngân hàng, đó chính là nhu cầu vốn vay của khách hàng, ngân hàng không thể
mở rộng được quy mô cho vay nếu khách hàng không có nhu cầu về vốn vay
ngân hàng.
Uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp
Những giá trị vô hình như uy tín, giá trị thương hiệu, thị phần, kênh
phân phối là cơ sở, căn cứ quan trọng để ngân hàng quyết định lựa chọn cho
31
vay, và có thể xem xét cho vay không có đảm bảo bằng tài sản.
Doanh nghiệp chưa hiểu rõ về quy định cho vay của ngân hàng
Trong thực tế có rât nhiều doanh nghiệp chưa hiểu rõ về quy định cho
vay của ngân hàng, đồng thời có tâm lý sợ thủ tục vay vốn ngân hàng rườm
rà, phức tạp, việc giải quyết cho vay của ngân hàng khó khăn. Phần lớn doanh
nghiệp thiết lập thủ tục vay vốn của ngân hàng chưa đúng quy định mà ngân
hàng yêu cầu.
Vấn đề tài chính của doanh nghiệp
Nhiều doanh nghiệp nhất là các công ty TNHH, tài sản cá nhân lẫn lộn,
thiếu minh bạch nên ngân hàng rất khó thẩm định, đánh giá năng lực thật sự
của khách hàng. Mặt khác, vốn tự có của các doanh nghiệp còn hạn chế. Vốn
nhỏ ảnh hưởng lớn đến khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Năng lực tài chính nội tại của doanh nghiệp yếu , các hệ số đảm bảo tài chính
không đảm bảo theo yêu cầu của ngân hàng, không xác định được dòng tiền
lưu chuyển bởi vậy không tính toán đúng khả năng trả nợ trong tương lai.
Việc thực hiện các quy định về kế toán, kiểm toán chưa tốt
Hệ thống sổ sách kế toán, nội dung và phương pháp hạch toán kế toán
của doanh nghiệp thường không đầy đủ, thiếu chính xác, thiếu minh bạch.
Nhiều doanh nghiệp không thực hiện phương pháp kế toán theo chế độ bắt
buộc mà chỉ thực hiện dựa trên kinh nghiệm cá nhân. Do đó gây khó khăn lớn
cho ngân hàng khi tiến hành đánh giá doanh nghiệp
Trình độ, cách thức quản lý thiếu khoa học
Ở một số doanh nghiệp, việc điều hành sản xuất kinh doanh còn thiếu
kinh nghiệm, việc bố trí quan hệ giao dịch với ngân hàng không hợp lý, cán bộ
có tư tưởng e ngại, thiếu tự tin, khả năng thuyết trình đàm phán với ngân hàng.
Đây chính là những vẫn đề mà các doanh nghiệp cần quan tâm khắc
phục. Nếu khắc phục được những điểm hạn chế này thì chắc chắn việc tiếp
32
cận vốn ngân hàng sẽ không còn là vấn đề khó khăn và khi đó quy mô cho
vay doanh nghiệp sẽ ngày càng mở rộng.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Chương 1 là toàn bộ những lý luận cơ bản về cho vay khách hàng
doanh nghiệp của NHTM, bao gồm những vấn đề cơ bản về phát triển cho
vay khách hàng doanh nghiệp, mục tiêu cho vay của ngân hàng thương mại
đồng thời đưa ra các phương hướng để thực hiện mục tiêu đó, các nhóm tiêu
chí để đánh giá việc phát triển cho cho vay khách hàng doanh nghiệp của
NHTM. Bên cạnh đó, trong nội dung của chương thể hiện rõ nét các nhân tố
ảnh hưởng đến việc cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM.
Đây là những cơ sở lý luận cần thiết cho việc phân tích tình hình cho
vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN – Chi
nhánh Đắk Lắk trong Chương 2.
33
CHƯƠNG 2
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP
TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN
- CHI NHÁNH ĐẮK LẮK
2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VIETCOMBANK ĐẮKLẮK
2.1.1. Hoạt động của Vietcombank ĐắkLắk
a. Quá trình hình thành và phát triển
Xuất phát từ tiềm năng kinh tế của tỉnh và nhu cầu về sản phẩm dịch vụ
ngân hàng trên địa bàn Đắk Lắk ngày càng tăng cao, Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam - chi nhánh Đắk Lắk (Vietcombank Đắk Lắk ), tiền thân là
phòng giao dịch của chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Nha Trang,
được thành lập theo quyết định số 209 ngày 10/10/1996 của Tổng Giám đốc
Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam và chính thức khai trương đi vào hoạt
động ngày 15/01/1997.
Đến nay, Chi nhánh có 07 phòng chức năng, 03 tổ/bộ phận, 09
phòng giao dịch trực thuộc và được xem là trung tâm về thanh toán quốc
tế, đầu mối về kinh doanh ngoại tệ và là một trong những ngân hàng rất
thành công trong lĩnh vực tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, bảo lãnh,
thanh toán hối đoái, nghiệp vụ ngân quỹ và thanh toán thẻ… trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk.
Bên cạnh những giải thưởng đạt được của Vietcombank, chi nhánh Đắk
Lắk cũng đã được Vietcombank Trung uơng, các cơ quan ban ngành và Ủy
ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk trao tặng nhiều giải thưởng ghi nhận những thành
tựu vào đóng góp tích cực cho hệ thống Vietcombank và địa phương. Đặc
biệt, ngày 13/01/2011, VCB ĐắkLắk đã được trao tặng Huân chương lao
động hạng Nhì về thành tích xuất sắc trong công tác giai đoạn 2005 – 2009.
Lĩnh vực kinh doanh tại Vietcombank ĐắkLắk:
34
Huy động vốn: nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu,
kỳ phiếu, giấy tờ có giá để huy động vốn và các hình thức huy động khác
theo quy định.
Hoạt động tín dụng: cấp tín dụng dưới hình thức cho vay, chiết khấu
thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh và các hình thức khác theo
quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: mở tài khoản, cung ứng các phương
tiện thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước
và quốc tế, thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ, thực hiện dịch vụ thu và phát tiền
mặt, ngân phiếu thanh toán cho khách hàng.
Dịch vụ khác: Bao gồm kinh doanh ngoại hối và các dịch vụ khác.
b. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014
Trong những năm qua, mặc dù tình hình kinh tế trong nước và trên địa
bàn vẫn chưa thật sự khả quan, tuy nhiên Vietcombank ĐắkLắk vẫn chủ động
tìm kiếm để phát triển khách hàng mục tiêu có những dự án, phương án sản xuất
kinh doanh khả thi khối khách hàng doanh nghiệp bên cạnh phát triển mạnh
mảng kinh doanh bán lẻ và chính sách chăm sóc khách hàng tốt. Nhờ đó hoạt
động cho vay của Ngân hàng đã đạt được một số hiệu quả tích cực, doanh số cho
vay tăng, bên cạnh đó tình hình huy động vốn cũng tăng qua các năm..
35
Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kinh doanh cơ bản của Vietcombank Đắk Lắk trong
giai đoạn 2012-2014
ĐVT: Tỷ đồng, %
Chỉ tiêu
2012 2013 2014
Số liệu
Tăng
%
Số liệu
Tăng
%
Số liệu
Tăng
%
Huy động vốn 1.741 21,4% 2.165 24,4% 2.082 -3,8%
Dư nợ cho vay 4.570 10,8% 4.698 2,8% 4.792 2,0%
Tỷ lệ nợ xấu 0.64% 0.95% 0.66%
Tổng thu nhập 762,46 45,5% 674,96 -11,5% 721,61 6,9%
Tổng chi phí 706,99 66,2% 617,42 -12,7% 672,25 8,8%
Lợi nhuận 55,47 -43,7% 57,54 3,6% 49,36 -14,2%
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm của VCB Đắk Lắk)
Hoạt động cho vay:
Công tác cho vay khách hàng tại chi nhánh trong giai đoạn 2012-2014
duy trì mức tăng trưởng bình quân tương đối tốt, tốc độ tăng trưởng bình quân
giai đoạn 2012-2014 là 5,2%. Trong đó năm 2012 có mức tăng trưởng cao
nhất, trên 10%, năm 2013, 2014 đều có mức tăng trưởng trên 2% là do ảnh
hưởng của tình hình kinh tế khó khăn tác động đến họat động kinh doanh của
doanh nghiệp dẫn đến việc mở rộng sản xuất kinh doanh cầm chừng, nhu cầu
vay vốn không cao. Hơn nữa chi nhánh cũng không đẩy mạnh tăng trưởng
quá mức trong tình hình các doanh nghiệp, cá nhân hộ gia đình gặp khó khăn,
mất cân đối tài chính và không đủ điều kiện vay vốn. Bên cạnh đó là sự cạnh
tranh gay gắt về thị phần cho vay trên địa bàn nên công tác cho vay chỉ tăng
trưởng ở mức khiêm tốn.
36
Hoạt động huy động vốn:
Huy động vốn là tiền đề quan trọng cho bất kỳ hoạt động kinh doanh
nào của ngân hàng, trong đó trước hết là đối với hoạt động cho vay nói chung,
không phân biệt loại cho vay cũng như đối tượng khách hàng vay. Huy động
vốn hiệu quả, chi phí hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân
hàng trong đó có hoạt động cho vay.
Trong giai đoạn 2012 – 2014, với uy tín và thương hiệu sẵn có, cùng
với chính sách chăm sóc khách hàng tốt, riêng bịêt do đó Vietcombank
ĐắkLắk vẫn duy trì được thị phần tương đối cao so với các Ngân hàng trên
địa bàn. Trong đó năm 2012 và năm 2013 có mức tăng trưởng khá tốt (trên
20%). Tuy nhiên trong năm 2014 tốc độ tăng trưởng huy động vốn lại -3,8%
nguyên nhân do ảnh hưởng của tình hình kinh tế trong nước khó khăn, đồng
thời lãi suất tiền gửi cũng giảm mạnh xuống mức chỉ còn 9-12%/năm dẫn đến
nhu cầu gửi tiền của cá nhân, tổ chức cũng giảm đi để chuyển sang đầu tư với
kỳ vọng về mức lợi nhuận cao hơn.
Hiệu quả hoạt động:
Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy: trong năm 2014, tổng lợi nhuận giảm so với
những năm trước là do tình hình chung của nền kinh tế. Năm 2013 lợi nhuận
tăng 3.6% so với 2012 tương đương 2,07 tỷ đồng và năm 2014 giảm 14.2%
tương đương với 8.18 tỷ đồng. Trong năm 2014, tổng thu nhập và lợi nhuận
giảm so với những năm trước là do tình hình chung của thị trường, khi các
Ngân hàng đều phải giảm lãi suất cho vay đối với khách hàng nhằm hỗ trợ thị
trường ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.1.2. Bối cảnh kinh doanh của Vietcombank ĐắkLắk
a. Bối cảnh bên ngoài
Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Đắk Lắk những năm qua
Tỉnh Đắk Lắk thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong bối
37
cảnh kinh tế thế giới và trong nước biến động rất phức tạp và khó khăn nên
cũng bị tác động không nhỏ đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh.
Tổng thu nhập bình quân đầu người 27,68 triệu đồng, đạt 98,2% kế hoạch;
huy động vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 12.500 tỷ đồng, bằng 83,3% kế
hoạch, chiếm 24,6% so GDP theo giá hiện hành, Kim ngạch xuất khẩu đạt
700 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu 15 triệu USD.
Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk
Bảng 2.2: Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn
2012- 2014
ĐVT: Doanh nghiệp
Năm
Số doanh nghiệp
Thành lập Ngừng hoạt động Còn lại cuối năm
2012 356 67 1.475
2013 478 150 1.803
2014 528 248 2.083
Doanh nghiệp trên địa bàn cũng có bước phát triển đáng kể trong thời
gian qua, nhất là từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO.
Trong vòng 03 năm qua nền kinh tế trong và ngoài nước liên tục gặp nhiều
khó khăn, nhưng số lượng doanh nghiệp mới thành lập vẫn tăng đều qua các
năm. Tuy nhiên, đây cũng được xem là giai đoạn đại hạn của doanh nghiệp
khi số lượng doanh nghiệp giải thể, phá sản, ngừng hoạt động trên địa bàn
tỉnh Đắk Lắk tăng liên tục. Qua đó cho thấy, doanh nghiệp là đối tượng rất dễ
bị tổn thương trước những biến động của nền kinh tế.
Chính sách về cho vay của Ngân hàng nhà nước
Trong thời gian qua, do ảnh hưởng của Chính sách thắt chặt chi tiêu
công của Chính phủ dẫn đến tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh
nghiệp không mấy khả quan. Mặc dù đã có nhiều chính sách ưu đãi lãi suất
38
cho các lĩnh vực ưu tiên như sản xuất nông nghiệp nông thôn, xuất khẩu,
doanh nhiệp nhỏ và vừa.. nhưng hầu như nguồn vốn giá rẻ này vẫn chưa được
doanh nghiệp hấp thụ. Bên cạnh đó, một số chính sách ra đời nhằm hỗ trợ
doanh nghiệp trong giai đoạn kinh tế khó khăn như Thông tư 09 về việc gia
hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ mà vẫn giữ nguyên nhóm nợ như trước khi
đựơc cơ cấu.. Các chính sách này có ảnh hưởng rất lớn đến công tác cho vay
khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi
nhánh Đăk Lăk.
Mức độ cạnh tranh trên địa bàn
Trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk hiện nay có đến hơn 40 tổ chức tín dụng
tham gia lĩnh vực cho doanh nghiệp, chưa kể đến các Quỹ tín dụng (nay là
Ngân hàng Coopbank), công ty tài chính…cũng là các đối thủ cạnh tranh của
Chi nhánh trong việc phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp.
Các sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp được các ngân hàng
phát triển dưới nhiều hình thức khác nhau với các phân khúc khách hàng khác
nhau. Đối với phân khúc khách hàng lớn, công tác chăm sóc khách hàng, ưu
đãi lãi suất được đẩy mạnh. Đối với khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa,
chính sách khách hàng lại khác. Nhưng tất cả đều vì mục tiêu là phát triển số
lượng khách hàng để từ đó tăng trưởng tín dụng.
Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn
Khối khách hàng doanh nghiệp tại Đắk Lắk rất đa dạng, phong phú từ
quy mô lớn, quy mô nhỏ đến quy mô siêu nhỏ. Từ những doanh nghiệp lớn,
có uy tín, có thương hiệu trên địa bàn đến những doanh nghiệp tư nhân nhỏ lẻ.
Đối với những doanh nghiệp lớn, có uy tín trên thị trừơng, đều đang có quan
hệ tín dụng với những ngân hàng khối nhà nước vì chính sách lãi suất thường
ưu đãi hơn và nguồn lực tài chính dồi dào hơn. Ngựơc lại, với những doanh
nghiệp nhỏ lẻ, cách tiếp cận nguồn vốn có phần dễ dàng hơn qua các Ngân
39
hàng thương mại cổ phần.
b. Bối cảnh bên trong
Năng lực hoạt động của ngân hàng
Là một ngân hàng tồn tại lâu năm, có quy mô lớn, được nhiều doanh
nghiệp, ban ngành trên địa bàn biết đến. Mức độ tín nhiệm cao không chỉ
trong hoạt động kinh doanh và còn trong các hoạt động chính trị, xã hội, góp
phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh nhà. Bên cạnh đó còn là một ngân hàng với
tiềm lực tài chính tốt, luôn thực hiện tốt các mục tiêu, chính sách của Đảng và
nhà nước về cung ứng tiền cho lĩnh vực kinh tế.
Chính sách trong cho vay doanh nghiệp
Trong giai đoạn 2012 – 2014, ngân hàng đã đưa ra các gói cho vay hỗ
trợ doanh nghiệp với nhiều ưu đãi về lãi suất, dịch vụ. Năm 2014, lãi suất cho
vay VND dành cho các lĩnh vực ưu tiên được các tổ chức tín dụng áp dụng ở
mức phổ biến ở mức 7%/năm đối với kỳ hạn ngắn, lãi suất cho vay trung dài
hạn được ngân hàng áp dụng ở mức 9-10%/năm; lãi suất cho vay dành cho
các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thông thường ở mức 7-9%/năm đối với kỳ
hạn ngắn, 9,5-11%/năm đối với trung dài hạn. Ngân hàng đưa ra nhiều
chương trình cho vay ưu đãi dành riêng cho khách hàng là doanh nghiệp là
cho vay kinh doanh đảm bảo bằng bất động sản và Cho vay thông minh doanh
nghiệp. Với gói cho vay kinh doanh đảm bảo bằng bất động sản , tài sản đảm
bảo áp dụng 100% là bất động sản, khách hàng có thể được vay đến 90% trên
giá trị tài sản đảm bảo với tổng hạn mức vay lên đến 25 tỷ đồng trong vòng
20 năm. Đối với gói Cho vay thông minh, doanh nghiệp có thể sử dụng hàng
hoá và quyền đòi nợ như một tài sản đảm bảo cho khoản vay với tỷ lệ cho vay
tối đa lên tới 100% trên giá trị tài sản đảm bảo. Như vậy mặt bằng lãi suất cho
vay đã thấp hơn rất hơn nhiều so với mức lãi suất trong thời kỳ 2005 – 2006
để hỗ trợ thị trường ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh.
40
Đội ngũ nguồn nhân lực
Đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ bài
bản và được đánh giá là có năng lực và kinh nghiệm tương đối cao so với mặt
bằng chung của các ngân hàng trên địa bàn (trình độ cán bộ chủ yếu là đại
học, chiếm trên 80%). Trong công tác cho vay, các cán bộ tín dụng của Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Đăk Lăk là những cán bộ
nhân viên nhiệt tình, tâm huyết, ham học hỏi, vững vàng đạo đức nghề nghiệp
để có thể thích nghi với điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay.
Bảng 2.3: Tình hình lao động tại VCB Đắk Lắk năm 2012 - 2014
Đvt: Lao động
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
1.Theo trình độ
- Sau đại học 6 14 15
- Đại học 123 126 141
- Cao đẳng 8 8 9
- Trung cấp 3 4 4
- Chưa qua đào tạo 8 7 6
Tổng số lao động 148 159 175
(Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự - VCB Đắk Lắk)
Cơ sở vật chất, môi trường làm việc
Trụ sở giao dịch được xây dựng mới khang trang, bề thế, có vị trí giao
dịch thuận lợi. Ngoài ra, mỗi cán bộ nhân viên được cung cấp đầy đủ dụng cụ
lao động để phục vụ cho công tác chuyên môn của mình với một môi trường
làm việc lý tưởng nhất. Bên cạnh đó, công nghệ được đầu tư và chú trọng
nâng cấp thường xuyên đáp ứng với nhu cầu thay đổi và cải tiến, điển hình
như có thể họp trực tuyến với Hội sở chính và các Chi nhánh khác để giảm
bớt chi phí.
41
2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI
VIETCOMBANK ĐẮKLẮK
2.2.1. Mục tiêu và các giải pháp chi nhánh đã thực hiện trong cho
vay khách hàng doanh nghiệp
a. Mục tiêu cho vay doanh nghiệp của Vietcombank ĐắkLắk đề ra
trong thời gian qua
Sau cổ phần hoá là giai đoạn mà nền kinh tế trong và ngoài nước gặp
rất nhiều khó khăn. Trong bối cảnh đó, mục tiêu của Vietcombank Đắk Lắk là
duy trì được tốc độ tăng trưởng cho vay doanh nghiệp ổn định đồng thời kiểm
soát được chất lượng cho vay ở mức cho phép.
Bên cạnh việc thực hiện chính sách của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam về tăng trưởng cho vay doanh nghiệp trong từng thời kỳ,
Vietcombank Đắk Lắk đã luôn theo sát tình hình thị trường để điều chỉnh hoạt
động cho vay doanh nghiệp. Trong giai đoạn năm 2012 – 2014, Vietcombank
Đắk Lắk đã xây dựng kế hoạch tăng trưởng tín dụng ở mức phù hợp, kiểm
soát trần dư nợ theo kế hoạch của Vietcombank giao, đặc biệt kiểm soát tăng
trưởng dư nợ ngoại tệ cho vay trung và dài hạn nhằm tuân thủ các tỷ lệ an
toàn theo quy định.
Kế hoạch tín dụng trong năm 2014 của Vietcombank Đắk Lắk dự kiến
tăng trưởng 5% so với năm 2013 theo kế hoạch của Trung ương giao, đạt
3.784 tỷ đồng. Kế hoạch tăng trưởng số lượng khách hàng là 10%, tức đạt 289
khách hàng. Tỷ lệ nợ xấu cân đối ở mức dưới 1%, thị phần cho vay chiếm
14% (tăng 1% so với năm 2013).
Song song với với việc xử lý nợ xấu được thực hiện một cách quyết
liệt, Vietcomank Đắk Lắk tiến hành kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay
của khách hàng, các khoản vay mới phát sinh được kiểm soát chặt chẽ về chất
lượng, hạn chế nợ xấu mới phát sinh. Vietcombank Đắk Lắk tiến hành trích
42
lập đủ 100% dự phòng ( bao gồm cả dự phòng cụ thể và dự phòng chung)
tương ứng với phân loại nợ, bảo đảm an toàn cho hoạt động tín dụng.
b. Các giải pháp Chi nhánh đã thực hiện trong cho vay doanh nghiệp
Hoạt động phát triển khách hàng
Chi nhánh đã theo dõi sát sao hoạt động sản xuất kinh doanh của từng
khách hàng để từ đó đánh giá tính khả thi của các doanh nghiệp trong cùng
lĩnh vực, ngành nghề và xây dựng danh mục khách hàng mục tiêu trên cơ sở
lựa chọn những khách hàng có tiềm lực tài chính tốt, phương án kinh doanh
hiệu quả, khả thi để tăng trưởng tín dụng. Đồng thời Chi nhánh theo dõi nắm
bắt thông tin về lãi suất giữa các ngân hàng trên địa bàn, đồng thời cân đối lãi
suất để đáp ứng nhu cầu cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo duy trì chính
sách ổn định với khách hàng cũ đồng thời tìm kiếm khách hàng tiềm năng
thông qua chính sách lãi suất phù hợp.
Xác định công tác tăng trưởng tín dụng được đặt lên hàng đầu đặc biệt
là hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, cứ vào quý 1 hàng năm chi
nhánh phát động thi đua, giao chỉ tiêu cho các phòng, các cán bộ nhân viên để
có thể hoàn thành tốt chỉ tiêu Trung ương đề ra. Chi nhánh tổ chức khen
thưởng định kỳ cho các cá nhân có thành tích cao, hoàn thành kế hoạch tăng
trưởng tín dụng đi đôi với kiểm soát được rủi ro.
Các giải pháp nhằm phát triển khách hàng chi nhánh đã thực hiện khá
tốt, thể hiện ở việc tăng trưởng dư nợ trong năm 2014. Cụ thể, năm 2014 dư
nợ cho vay đạt 3.790 triệu đồng (cao hơn chỉ tiêu được giao là 3.784 triệu
đồng). Tuy nhiên, số lượng số lựơng khách hàng tăng thêm lại không đạt chỉ
tiêu (năm 2014 chỉ đạt 271/289 khách hàng theo chỉ tiêu đề ra). Mặc dù không
hoàn thành chỉ tiêu về việc phát triển số lượng khách hàng mới nhưng với
những gì đã thể hiện qua việc tăng trưởng dư nợ cho vay cũng cho thấy phần
nào sự nỗ lực của Chi nhánh trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
43
Hoạt động tăng cường năng lực cạnh tranh, chiếm thị phần
Chi nhánh thực hiện việc quảng cáo các sản phẩm cho vay qua các
băng rôn, tờ rơi, bảng biểu tại quầy giao dịch đồng thời thông qua các cán bộ
tín dụng am hiểu về địa bàn nơi mình sinh sống để tích cực tìm kiếm các
khách hàng doanh nghiệp tiềm năng.
Chi nhánh đã đổi mới phong cách giao dịch văn minh, lịch sự, nhiệt
tình, nhanh chóng trong việc xử lý hồ sơ vay để giữ được khách hàng truyền
thống, mở rộng khách hàng mới. Bên cạnh đó cũng đã cung cấp nhiều tiện ích
ngân hàng (dịch vụ cho vay và các dịch vụ liên kết hỗ trợ như Internet
Banking, hỗ trợ theo dõi ngày đến hạn trên hệ thống trực tuyến) nhằm phục
vụ tốt hơn, thuận lợi hơn cho khách hàng, qua đó nâng cao giá trị, uy tín của
Chi nhánh trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên các biện pháp trên vẫn chưa có tính khả thi cao trong thực tế
do tính cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn tỉnh rất cao. Do đó các chỉ
tiêu mà chi nhánh đề ra về phát triển thị phần vẫn chưa được như kỳ vọng (
thị phần cho vay đạt 11% / kế hoạch được giao là 14%)
Hoạt động kiểm soát rủi ro
Chi nhánh thực hiện việc cho vay theo đúng quy trình tín dụng của
Ngân hàng Nhà nước và của Vietcombank, đảm bảo tuân thủ quy trình theo
hướng giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất.
Thực hiện việc chấm điểm xếp hạng tín dụng theo Hệ thống xếp hạng
tín dụng nội bộ của VCB để đánh giá rủi ro của từng khách hàng riêng lẻ. Từ
đó tăng cường công tác quản trị rủi ro đối với các khách hàng có xếp hạng tín
dụng thấp.
Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của
khách hàng trước trong và sau cho vay, kiểm tra tình hình tài chính của doanh
nghiệp định kỳ, đột xuất, kiểm tra hiện trạng tài sản đảm bảo...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk   sdt/ ZALO 09345 497 28

More Related Content

What's hot

Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hàThu Vien Luan Van
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hàBáo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu   chi nhánh chùa hà
Báo cáo thực tập tại ngân hàng tmcp á châu chi nhánh chùa hà
 
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng AgribankHuy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCBThẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
Thẩm định tài chính trong cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng OCB
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABankĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn của Ngân hàng SeABank
 
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
Quy trình thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại TPbank, HAY!
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAY
BÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAYBÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAY
BÀI MẪU Báo cáo thực tập tại ngân hàng Tiên Phong, HAY
 
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
Những nhân tố ảnh hưởng đến quyết định vay vốn của khách hàng cá nhân tại Ngâ...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt NamLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại ĐT&PT Việt Nam
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 

Similar to Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk sdt/ ZALO 09345 497 28

Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Vietcombank
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương  VietcombankLuận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương  Vietcombank
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương VietcombankViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
phân tích hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
phân tích hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...phân tích hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
phân tích hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...TieuNgocLy
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdfRủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdfHanaTiti
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdfQuản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdfHanaTiti
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...
Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...
Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...
Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...
Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...Man_Ebook
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...HanaTiti
 

Similar to Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk sdt/ ZALO 09345 497 28 (20)

BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận về rủi ro tín dụng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Vietcombank
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương  VietcombankLuận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương  Vietcombank
Luận Văn Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Ngoại Thương Vietcombank
 
Tailieu.vncty.com luu thi-viet_hoa_0866
Tailieu.vncty.com   luu thi-viet_hoa_0866Tailieu.vncty.com   luu thi-viet_hoa_0866
Tailieu.vncty.com luu thi-viet_hoa_0866
 
phân tích hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
phân tích hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...phân tích hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
phân tích hoạt động huy động tiền gửi tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triể...
 
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOTLuận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
Luận văn: Quản lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietcombank, HOT
 
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
Báo Cáo Tốt Nghiệp Công Tác Kiểm Toán Nội Bộ Trong Hoạt Động Tín Dụng Đối Với...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại AgribankĐề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
Đề tài: Phân tích tài chính doanh nghiệp trong cho vay tại Agribank
 
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdfRủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
Rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Uông Bí.pdf
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdfQuản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam.pdf
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...
Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...
Luận án: Nâng cao hiệu quả xử lý nợ xấu của Công ty Quản lý tài sản đối với c...
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Sở Giao Dịch ...
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Sở Giao Dịch ...Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Sở Giao Dịch ...
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Cho Vay Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Sở Giao Dịch ...
 
Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...
Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...
Nghiên Cứu Và Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hà...
 
Đề tài nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
Đề tài  nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOTĐề tài  nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
Đề tài nghiên cứu và phân tích hoạt động cho vay, RẤT HAY, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần điện tử và truyền hình cáp Việt...
 
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT (TẢI FREE ZALO...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT  (TẢI FREE ZALO...GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT  (TẢI FREE ZALO...
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP BẢO VIỆT (TẢI FREE ZALO...
 

More from Thư viện Tài liệu mẫu

Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Khóa luận Lao động chưa thành niên theo pháp luật lao động việt nam hiện nay...
Khóa  luận Lao động chưa thành niên theo pháp luật lao động việt nam hiện nay...Khóa  luận Lao động chưa thành niên theo pháp luật lao động việt nam hiện nay...
Khóa luận Lao động chưa thành niên theo pháp luật lao động việt nam hiện nay...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Khóa luận Pháp luật tố tụng phong kiến việt nam từ thế kỷ xv đến thế kỷ xix s...
Khóa luận Pháp luật tố tụng phong kiến việt nam từ thế kỷ xv đến thế kỷ xix s...Khóa luận Pháp luật tố tụng phong kiến việt nam từ thế kỷ xv đến thế kỷ xix s...
Khóa luận Pháp luật tố tụng phong kiến việt nam từ thế kỷ xv đến thế kỷ xix s...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Khóa luận Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoàn thiện hệ thống quy phạm pháp luậ...
Khóa luận Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoàn thiện hệ thống quy phạm pháp luậ...Khóa luận Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoàn thiện hệ thống quy phạm pháp luậ...
Khóa luận Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoàn thiện hệ thống quy phạm pháp luậ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Khóa luận Án lệ trong hệ thống các loại nguồn pháp luật sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Án lệ trong hệ thống các loại nguồn pháp luật  sdt/ ZALO 09345 497 28	Khóa luận Án lệ trong hệ thống các loại nguồn pháp luật  sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Án lệ trong hệ thống các loại nguồn pháp luật sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
Khóa luận Giải thích pháp luật ở Việt Nam hiện nay sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Giải thích pháp luật ở Việt Nam hiện nay  sdt/ ZALO 09345 497 28	Khóa luận Giải thích pháp luật ở Việt Nam hiện nay  sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Giải thích pháp luật ở Việt Nam hiện nay sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
Khóa luận Quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục đại học công lập ở nước ta hiện...
Khóa luận Quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục đại học công lập ở nước ta hiện...Khóa luận Quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục đại học công lập ở nước ta hiện...
Khóa luận Quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục đại học công lập ở nước ta hiện...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công n...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công n...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công n...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công n...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...
Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...
Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Tăng cường công tác huy động vốn tại quỹ tiết kiệm techcombank ngã sáu...
Đề tài Tăng cường công tác huy động vốn tại quỹ tiết kiệm techcombank ngã sáu...Đề tài Tăng cường công tác huy động vốn tại quỹ tiết kiệm techcombank ngã sáu...
Đề tài Tăng cường công tác huy động vốn tại quỹ tiết kiệm techcombank ngã sáu...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Nghiên cứu các tác động đến môi trường từ hoạt động sản xuất giấy và đ...
Đề tài Nghiên cứu các tác động đến môi trường từ hoạt động sản xuất giấy và đ...Đề tài Nghiên cứu các tác động đến môi trường từ hoạt động sản xuất giấy và đ...
Đề tài Nghiên cứu các tác động đến môi trường từ hoạt động sản xuất giấy và đ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...
Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...
Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNH...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNH...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNH...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNH...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Lập dự án tiền khả thi mở cửa hàng bán đồ chơi thông minh cho trẻ em ...
Đề tài Lập dự án tiền khả thi mở cửa hàng bán đồ chơi thông minh cho trẻ em  ...Đề tài Lập dự án tiền khả thi mở cửa hàng bán đồ chơi thông minh cho trẻ em  ...
Đề tài Lập dự án tiền khả thi mở cửa hàng bán đồ chơi thông minh cho trẻ em ...Thư viện Tài liệu mẫu
 

More from Thư viện Tài liệu mẫu (20)

Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
 
Khóa luận Lao động chưa thành niên theo pháp luật lao động việt nam hiện nay...
Khóa  luận Lao động chưa thành niên theo pháp luật lao động việt nam hiện nay...Khóa  luận Lao động chưa thành niên theo pháp luật lao động việt nam hiện nay...
Khóa luận Lao động chưa thành niên theo pháp luật lao động việt nam hiện nay...
 
Khóa luận Pháp luật tố tụng phong kiến việt nam từ thế kỷ xv đến thế kỷ xix s...
Khóa luận Pháp luật tố tụng phong kiến việt nam từ thế kỷ xv đến thế kỷ xix s...Khóa luận Pháp luật tố tụng phong kiến việt nam từ thế kỷ xv đến thế kỷ xix s...
Khóa luận Pháp luật tố tụng phong kiến việt nam từ thế kỷ xv đến thế kỷ xix s...
 
Khóa luận Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoàn thiện hệ thống quy phạm pháp luậ...
Khóa luận Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoàn thiện hệ thống quy phạm pháp luậ...Khóa luận Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoàn thiện hệ thống quy phạm pháp luậ...
Khóa luận Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoàn thiện hệ thống quy phạm pháp luậ...
 
Khóa luận Án lệ trong hệ thống các loại nguồn pháp luật sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Án lệ trong hệ thống các loại nguồn pháp luật  sdt/ ZALO 09345 497 28	Khóa luận Án lệ trong hệ thống các loại nguồn pháp luật  sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Án lệ trong hệ thống các loại nguồn pháp luật sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Khóa luận Giải thích pháp luật ở Việt Nam hiện nay sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Giải thích pháp luật ở Việt Nam hiện nay  sdt/ ZALO 09345 497 28	Khóa luận Giải thích pháp luật ở Việt Nam hiện nay  sdt/ ZALO 09345 497 28
Khóa luận Giải thích pháp luật ở Việt Nam hiện nay sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Khóa luận Quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục đại học công lập ở nước ta hiện...
Khóa luận Quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục đại học công lập ở nước ta hiện...Khóa luận Quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục đại học công lập ở nước ta hiện...
Khóa luận Quyền tự chủ của các cơ sở giáo dục đại học công lập ở nước ta hiện...
 
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
Khóa luận Phân phối và tiêu thụ sản phẩm tại Công ty CP thương mại và dịch vụ...
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công n...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công n...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công n...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần công n...
 
Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...
Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...
Đề tài Hoàn thiện tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành ...
 
Đề tài Tăng cường công tác huy động vốn tại quỹ tiết kiệm techcombank ngã sáu...
Đề tài Tăng cường công tác huy động vốn tại quỹ tiết kiệm techcombank ngã sáu...Đề tài Tăng cường công tác huy động vốn tại quỹ tiết kiệm techcombank ngã sáu...
Đề tài Tăng cường công tác huy động vốn tại quỹ tiết kiệm techcombank ngã sáu...
 
Đề tài Nghiên cứu các tác động đến môi trường từ hoạt động sản xuất giấy và đ...
Đề tài Nghiên cứu các tác động đến môi trường từ hoạt động sản xuất giấy và đ...Đề tài Nghiên cứu các tác động đến môi trường từ hoạt động sản xuất giấy và đ...
Đề tài Nghiên cứu các tác động đến môi trường từ hoạt động sản xuất giấy và đ...
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...
Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...
Đề tài Đánh giá hiệu quả xử lý nước thải của bãi lọc ngầm trồng cây dòng chảy...
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNH...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNH...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNH...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNH...
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty TNHH Quang Hải...
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ...Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ...
Đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ...
 
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
Đề tài Tài nguyên nước mặt thành phố hải phòng và công tác kiểm soát ô nhiễm ...
 
Đề tài Lập dự án tiền khả thi mở cửa hàng bán đồ chơi thông minh cho trẻ em ...
Đề tài Lập dự án tiền khả thi mở cửa hàng bán đồ chơi thông minh cho trẻ em  ...Đề tài Lập dự án tiền khả thi mở cửa hàng bán đồ chơi thông minh cho trẻ em  ...
Đề tài Lập dự án tiền khả thi mở cửa hàng bán đồ chơi thông minh cho trẻ em ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương việt nam, chi nhánh đắk lắk sdt/ ZALO 09345 497 28

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG NGUYỄN HỮU MẠNH CƯỜNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM, CHI NHÁNH ĐẮK LẮK Chuyên ngành: Tài chính - Ngân hàng Mã số: 60.34.02.01 LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ KINH DOANH Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. Võ Thị Thúy Anh Đà Nẵng - Năm 2015
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Người cam đoan NGUYỄN HỮU MẠNH CƯỜNG
  • 3. MỤC LỤC MỞ ĐẦU ......................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................1 2. Mục đích nghiên cứu .........................................................................2 3. Câu hỏi nghiên cứu............................................................................2 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .....................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu ...................................................................3 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài...........................................4 7. Bố cục của Đề tài...............................................................................4 8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu ...........................................................4 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.......................................................8 1.1. CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 8 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp..............................................................8 1.1.2. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại ....9 1.1.3. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại......9 1.1.4. Vai trò của cho vay doanh nghiệp .............................................10 1.1.5. Phân loại cho vay doanh nghiệp...............................................13 1.1.6. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp ............................17 1.2. LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................18 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại......................................................18 1.2.2. Nội dung phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. .................................................................................18
  • 4. 1.2.3. Tiêu chí phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. .................................................................................20 1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ........................................20 1.3.1. Tiêu chí phản ánh quy mô cho vay doanh nghiệp.....................20 1.3.2. Thị phần cho vay doanh nghiệp của ngân hàng ........................21 1.3.3. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp....................................................22 1.3.4. Thu nhập từ cho vay doanh nghiệp............................................24 1.3.5. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp ................24 1.3.6. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp......25 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...............26 1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng...........................................26 1.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng ..........................................29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1..........................................................................32 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK ..................................................................................................33 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VIETCOMBANK ĐẮKLẮK..........33 2.1.1. Hoạt động của Vietcombank ĐắkLắk .......................................33 2.1.2. Bối cảnh kinh doanh của Vietcombank ĐắkLắk.......................36 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK ĐẮKLẮK .....................................................................41 2.2.1. Mục tiêu và các giải pháp chi nhánh đã thực hiện trong cho vay khách hàng doanh nghiệp ....................................................................41 2.2.2. Quy trình cho vay doanh nghiệp...............................................44
  • 5. 2.2.3. Kết quả cho vay doanh nghiệp tại Vietcombank ĐắkLắk.........47 2.3. ĐÁNH GIÁ CHUNG THỰC TRẠNG CHO VAY KHÁNH HÀNG DOANH NGHIỆP CỦA VIETCOMBANK ĐẮK LẮK ...........................55 2.3.1. Những thành tựu đạt được .........................................................55 2.3.2. Các hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ...................................57 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..........................................................................65 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP TĂNG TRƯỞNG CHO VAY Đ NG THỜI KIỂM SOÁT RỦI RO CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK ĐẮKLẮK...................................................................66 3.1. CƠ SỞ LÀM CĂN CỨ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP ................................66 3.1.1. Chiến lược hoạt động của Vietcombank ...................................66 3.1.2. Định hướng phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của Vietcombank ĐắkLắk đến năm 2020. .................................................67 3.1.3. Lựa chọn mục tiêu trong cho vay doanh nghiệp tại Vietcombank ĐắkLắk.................................................................................................68 3.2. GIẢI PHÁP NH M TĂNG TRƯỞNG CHO VAY Đ NG TH I KIỂM SOÁT RỦI RO CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK ĐẮKLẮK .....................................................................69 3.2.1. Tăng cường các hoạt động Marketing, đa dạng hóa đối tương khách hàng nhằm phát triển khách hàng Doanh nghiệp, tăng thị phần cho vay.................................................................................................69 3.2.2. Đổi mới cơ cấu cho vay Doanh nghiệp theo định hướng đa dạng hóa phù hợp với thị trường mục tiêu ...................................................71 3.2.3. Cải tiến quy trình cho vay doanh nghiệp nhằm nâng cao chất lượng cung ứng dịch vụ .......................................................................72 3.2.4. Xây dựng chính sách lãi suất hợp lý, linh hoạt..........................73
  • 6. 3.2.5. Giải pháp tăng cường công tác quản lý rủi ro và kiểm tra kiểm soát nội bộ............................................................................................74 3.2.6. Nâng cao trình độ nhân sự và không ngừng rèn luyện đạo đức nghề nghiệp..........................................................................................76 3.2.7. Các giải pháp bổ trợ khác ..........................................................77 3.3. KHUYẾN NGHỊ..................................................................................77 3.3.1. Khuyến nghị đối với Chính phủ ................................................77 3.3.2. Khuyến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...............................80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..........................................................................82 KẾT LUẬN................................................................................................83 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (Bản sao)
  • 7. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Ý nghĩa NHTM Ngân hàng thương mại TMCP Thương mại cổ phần HSC Hội sở chính VCB/Vietcombank Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Vietcombank ĐắkLắk Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh ĐắkLắk VNĐ Việt nam đồng USD Đô la Mỹ GDP Tổng sản phẩm quốc nội ATM Máy rút tiền tự động NHNN Ngân hàng nhà nước
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG Số hiệu bảng Tên bảng Trang 2.1 Các chỉ tiêu kinh doanh cơ bản của Vietcombank Đắk Lắk trong giai đoạn 2012-2014 35 2.2 Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012- 2014 37 2.3 Tình hình lao động tại VCB Đắk Lắk năm 2012 - 2014 40 2.4 Tình hình hoạt động cho vay doanh nghiệp tại Vietcombank ĐắkLắk từ năm 2012 – 2014 47 2.5 Thị phần cho vay của các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk 48 2.6 Tình hình cho vay doanh nghiệp theo lĩnh vực đầu tư 2012 – 2014 50 2.7 Tình hình dư nợ cho vay theo thời gian đối với doanh nghiệp tại Vietcombank Đắk Lắk từ năm 2012 – 2014 51 2.8 Dư nợ phân theo loại tiền tệ trong cho vay doanh nghiệp giai đoạn 2012 - 2014 52 2.9 Chất lượng cho vay doanh nghiệp qua các chỉ tiêu tài chính từ năm 2012 – 2014 53
  • 9. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Doanh nghiệp đóng vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế, tạo thành hệ thống xương sống đối với hệ thống kinh tế xã hội của đất nước. Trong những năm vừa qua, mặc dù có nhiều cố gắng tiếp cận nguồn vốn vay của các ngân hàng thương mại song doanh nghiệp vẫn gặp phải những rào cản: đó là môi trường vĩ mô không ổn định, khung pháp lý chưa hoàn chỉnh, công chúng và NHTM chưa đánh giá đúng mức vai trò của doanh nghiệp đối với sự phát triển kinh tế xã hội...Trong khi đó, nguồn vốn tín dụng tại hệ thống NHTM Việt Nam vẫn rất dồi dào mà ngân hàng thương mại không mạnh dạn cho doanh nghiệp vay với khối lượng lớn do sợ sức nặng rủi ro. Nhu cầu vốn của doanh nghiệp ở Việt Nam cũng như việc tìm lối ra cho nguồn vốn cho vay của NHTM Việt Nam nói chung và Ngân hàng thương mại cổ phẩn Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh ĐắkLắk nói riêng chưa được đề cập nhiều trong nhiều nghiên cứu trước đây. Làm thế nào để vừa giải quyết được nhu cầu vốn vay cho doanh nghiệp trong nền kinh tế vừa mang lại hiệu quả và an toàn vốn vay cho ngân hàng vẫn là vấn đề thời sự đang được bàn luận. Trong thực tế, để có thể giải quyết vấn đề này một cách thấu đáo, tác giả nhận thấy cần trả lời được câu hỏi sau: - Cho vay doanh nghiệp ở Việt Nam có vai trò quan trọng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế xã hội ở Việt Nam? - Làm thế nào để ngân hàng thương mại nói chung và Vietcombank ĐắkLắk nói riêng vừa có thể đáp ứng được nhu cầu vốn vay của doanh nghiệp, vừa mở rộng quy mô và kiểm soát rủi ro cho vay doanh nghiệp? Những yêu cầu này ngày càng trở nên cấp thiết trước yêu cầu hội nhập nền kinh tế thế giới của cả doanh nghiệp và của NHTM nói chung, Vietcombank ĐắkLắk nói riêng. Đã có một số nghiên cứu của các tác giả
  • 10. 2 khác tại Vietcombank Đắk Lắk viết về cho vay doanh nghiệp, tuy nhiên tính ứng dụng vẫn chưa cao do đa phần đều viết về vấn đề phát triển cho vay mà chưa đi đôi với kiểm soát rủi ro. Chính vì vậy, việc nghiên cứu để đưa ra giải pháp để phát triển và kiếm soát rủi ro cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh ĐắkLắk là một trong những vấn đề cần thiết để phát triển kinh tế, giúp doanh nghiệp và Vietcombank ĐắkLắk hội nhập nền kinh tế trong nước cũng như trên thế giới. Vì vậy sau khi nghiên cứu, học tập chương trình cao học tài chính ngân hàng, tác giả chọn vấn đề “Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NH TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh ĐắkLắk” làm đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành tài chính – ngân hàng với mong muốn vận dụng những kiến thức lý luận và giải quyết thực tiễn đang xảy ra tại đơn vị. 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại; Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn năm 2012-2014; Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Đắk Lắk trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn hướng đến trả lời các câu hỏi sau: - Mục tiêu cho vay doanh nghiệp của các ngân hàng thương mại là gì? Các chỉ tiêu đánh giá kết quả cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại? - Thực trạng công tác cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk có những thành công và hạn chế
  • 11. 3 nào trong giai đoạn 2012-2014? - Để hoàn thiện hoạt động cho vay khách hàng doanh nghiệp thì Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam - chi nhánh Đắk Lắk cần phải làm gì trong thời gian tới? 4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Đề tài nghiên cứu những vấn đề có liên quan đến cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: - Về nội dung: Luận văn tập trung nghiên cứu các vấn đề về tình hình cho vay doanh nghiệp. - Về không gian: Tập trung phân tích tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Đắk Lắk. - Về thời gian : Những vấn đề liên quan đến cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Đắk Lắk trong thời gian từ năm 2012 đến 2014. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn được sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp thu thập dữ liệu: Lấy số liệu về tình hình cho vay doanh nghiệp của ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk giai đoạn 2012-2014. Phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh: Dựa trên nguồn dữ liệu thu thập được để tổng hợp, mô tả về tình hình cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng. Phương pháp phân tích dữ liệu: Từ các dữ liệu đã được tổng hợp để phân tích, đánh giá từ đó rút ra kết luận, rút kinh nghiệm qua thực tiễn. Phương pháp điều tra, khảo sát: Sử dụng để thu thập thông tin khách hàng doanh nghiệp, kết quả khảo sát cho phép nhận diện được các nhân tố
  • 12. 4 ảnh hưởng đến quá trình tiếp cận nguồn vốn vay ngân hàng của doanh nghiệp. Ngoài ra tác giả tham khảo thêm những tài liệu có liên quan từ các số liệu báo cáo thống kê, báo cáo hoạt động của các tổ chức kinh tế, xã hội có liên quan, sách tham khảo và các bài viết chuyên khảo trên các tạp chí, các website chính thức. 6. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài Hệ thống hoá các lý luận về cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP Ngoại Thương Việt Nam chi nhánh Đắk Lắk để chỉ ra những mặt đạt được và những hạn chế còn tồn tại. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng. 7. Bố cục của Đề tài Ngoài Phần mở đầu, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của Luận văn được kết cấu thành 3 chương. Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Đắk Lắk. Chương 3: Giải pháp nhằm phát triển cho vay doanh nghiệp đồng thời kiểm soát được rủi ro tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - CN Đắk Lắk. 8. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Trước đây đã có nhiều công trình nghiên cứu về phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. Tác giả của luận văn tham khảo và kế thừa các nghiên cứu trước có cùng hướng đề tài như sau:
  • 13. 5 a. Luận văn “ Mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng” của tác giả Lê Thị Xuân Trang (2013) Tác giả tập trung nghiên cứu những lý luận cơ bản về cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. Trong đó, đưa ra các khái niệm, phân loại về tín dụng ngân hàng, hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại, các quan điểm, nội dung và tiêu chí đánh giá hoạt động cho vay khách hàng nói chung; các nhân tố ảnh hưởng thuộc bản thân ngân hàng như : nguồn vốn ngân hàng, chính sách tín dụng, năng lực điều hành và các nhân tố bên ngoài ngân hàng ảnh hưởng đến hoạt động mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp. Từ cơ sở lý luận đã nghiên cứu, tác giả đánh giá thực trạng, các giải pháp mà ngân hàng đã thực hiện nhằm mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp vốn từ dân cư tại chi nhánh Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng. Từ đó đưa ra các giải pháp và một số kiến nghị cụ thể nhằm mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp trong thời gian tới. b. Luận văn “ Mở rộng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Quân đội chi nhánh Đà Nẵng” của tác giả Hồ Thị Thắng (2012) Tại chương 1, cơ sở lý luận đựơc xây dựng khá đầy đủ, giúp tác giả có những phân tích rõ nét, theo đúng tiêu chí đánh giá về mở rộng cho vay doanh nghiệp đã được đề cập trước đó. Tác giả cũng đã tiến hành thêm các khảo sát nhằm tìm hiểu những đánh giá của doanh nghiệp đối với hoạt động cho vay tại ngân hàng. Từ đó, tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại ngân hàng nghiên cứu. Đó là cơ sở quan trọng để tác giả đề ra những giải pháp bám sát với các nhân tố ảnh hưởng này, nhằm giải quyết triệt để các vấn đề còn tồn tại đối hoạt động mở rộng cho vay khách hàng doanh nghiệp tại
  • 14. 6 ngân hàng nghiên cứu. c. Luận văn: “Mở rộng tín dụng đối với doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Quy Nhơn” của tác giả Ngô Trọng Điểm (2012) Luận văn đã khái quát hóa các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp. Bên cạnh đó còn làm rõ nội dung mở rộng hoạt động tín dụng doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại nói đến quan điểm mở rộng tín dụng, sự cần thiết của mở rộng tín dụng doanh nghiệp đồng thời đưa ra các chỉ tiêu đánh giá của việc mở rộng tín dụng đối với khách hàng doanh nghiệp. Luận văn còn chỉ ra thực trạng của việc mở rộng tín dụng tại Ngân hàng nghiên cứu và đánh giá những kết quả đạt được, những hạn chế, nguyên nhân để đưa ra những giải pháp và kiến nghị đối với việc mở rộng tín dụng doanh nghiệp. d. Luận văn “ Nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam khu vực tp Hồ Chí Minh” của tác giả Nguyễn Thị Thanh Nga (2010) Luận văn cũng đã đưa ra được các lý luận cơ bản về ngân hàng, các lý luận chung về doanh nghiệp nhỏ và vừa, chất lượng tín dụng ngân hàng, vai trò của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Đồng thời tác giả cũng luận chứng về nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại một số quốc gia làm cơ sở cho các Ngân hàng thương mại Việt Nam có thể học hỏi để phát triển. Luận văn đã phân tích được thực trạng hoạt động tín dụng, chất lựơng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng nghiên cứu để từ đó đánh giá đựơc những kết quả đạt được cũng như những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng là cơ sở đưa ra giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa. Bên
  • 15. 7 cạnh đó, tác giả còn cho thấy việc tăng trưởng tín dụng phải đi đối với chất lượng tín dụng, vì vậy công tác nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa hết sức quan trọng. Trong thời gian qua, cũng có nhiều công trình khoa học, nhiều luận văn nghiên cứu về tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp. Tuy nhiên, các đề tài này đứng ở nhiều khía cạnh, góc độ và thời gian khác nhau. Do đó, đề tài không trùng lắp hoàn toàn với các đề tài nghiên cứu trước đó.
  • 16. 8 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1.1. Khái niệm doanh nghiệp Doanh nghiệp có thể được hiểu một cách chung nhất là một tổ chức kinh tế được thành lập nhằm sản xuất, cung ứng sản phẩm hàng hoá hoặc dịch vụ trên thị trường. Tuỳ theo đặc thù về lĩnh vực hoạt động, hình thức tổ chức trong các lĩnh vực khác nhau, doanh nghiệp có thể được hiểu dưới các thuật ngữ khác nhau: nhà máy, xí nghiệp, công ty, cửa hàng... Khoản 1 Điều 4 Luật doanh nghiệp số 60/2005/QH11 ngày 29 tháng 11 năm 2005 thì doanh nghiệp được hiểu như sau: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đựơc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Kinh doanh là việc thực hiện liên tục một, một số hoặc tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư, từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hoặc cung ứng dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lợi. Từ khái niệm trên chúng ta thấy: Trước hết doanh nghiệp phải là chủ thể kinh tế độc lập, có hoặc không có tư cách pháp nhân, có tên gọi và hoạt động với danh nghĩa riêng, thực hiện các hoạt động sản xuất, kinh doanh trên thị trường và chịu trách nhiệm độc lập về mọi hoạt động kinh doanh của mình. Thứ hai, tuỳ theo mục đích thành lập doanh nghiệp mà mỗi doanh nghiệp có mục đích hoạt động khác nhau trừ một số ít các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực công ích còn mục đích của các doanh nghiệp là tối đa hoá lợi nhuận.
  • 17. 9 1.1.2. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại a. Khái niệm cho vay Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả gốc và lãi. b. Khái niệm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại Cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại là hình thức cấp tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp, theo đó ngân hàng giao cho doanh nghiệp một khoản bằng tiền để sử dụng vào mục đích và thời gian nhất định theo thoả thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. 1.1.3. Đặc điểm cho vay doanh nghiệp của ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại được coi là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt, kinh doanh trên lĩnh vực tiền tệ và dịch vụ ngân hàng. Trong hoạt động kinh doanh tiền tệ của ngân hàng thương mại, hoạt động cho vay là hoạt động đóng góp lợi nhuận nhiều nhất cho ngân hàng. Cho vay doanh nghiệp của NHTM có những đặc điểm sau: - Đối tượng khách hàng đa dạng vì các doanh nghiệp hoạt động trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Do đó nhu cầu vay vốn để đáp ứng cũng đa dạng và phong phú, từ việc cho vay trong lĩnh vực xây dựng đối với các doanh nghiệp xây lắp hay cho vay lĩnh vực đầu tư chăm sóc cây công nghiệp đối với các doanh nghiệp sản xuất cà phê, cao su... - Mục đích sử dụng vốn của doanh nghiệp là để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, mở rộng quy mô sản xuất như vay vốn để mua nguyên liệu phục vụ sản xuất, mua sắm tài sản cố định, xây dựng nhà xưởng, đổi mới thiết bị và áp dụng những tiến bộ khoa học kỹ thuật vào quá trình sản xuất kinh doanh với các khoản vay có giá trị lớn và có thể rất lớn.
  • 18. 10 - Thủ tục và quy trình cho vay doanh nghiệp phức tạp hơn vì tính pháp lý của doanh nghiệp phức tạp hơn nhiều so với cá nhân. Bên cạnh đó giá trị khoản vay lớn và tài sản đảm bảo thường phức tạp, khó định giá hơn vì hầu hết tài sản doanh nghiệp thường thế chấp chính nhà máy, dụng cụ sản xuất của mình... - Nguồn trả nợ của người vay từ tiền bán hàng (T-H-T’), lợi nhuận, khấu hao và các nguồn thu hợp pháp khác. - So với cho vay khách hàng cá nhân và hộ kinh doanh, khách hàng doanh nghiệp có hệ thống thông tin tốt hơn, chặt chẽ hơn do đều có hệ thống thông tin kế toán, báo cáo tài chính. Các thông tin tài chính được khách hàng cung cấp từ các báo cáo tài chính, báo cáo thuế... Tùy thuộc vào báo cáo tài chính có được kiểm toán hay không , uy tín tổ chức kiểm toán mà chất lượng thông tin tài chính khách hàng cung cấp cao hay thấp. - Rủi ro xảy ra từ cho vay doanh nghiệp thường gây ra tổn thất lớn cho ngân hàng thương mại. Do đó, các lãnh đạo NHTM rất quan tâm đến quản trị rủi ro các khoản cho vay doanh nghiệp. 1.1.4. Vai trò của cho vay doanh nghiệp a. Góp phần thúc đẩy sản xuất lưu thông hàng hóa phát triển Trong quá trình sản xuất kinh doanh, để duy trì sự hoạt động liên tục đòi hỏi vốn của doanh nghiệp phải đồng thời tồn tại cả ba giai đoạn: dự trữ, sản xuất và lưu thông nên hiện tượng thừa và thiếu vốn tạm thời thường xuyên xảy ra ở doanh nghiệp. Từ đó tín dụng góp đã phần điều tiết các nguồn vốn tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh không bị gián đoạn, là nguồn cung ứng vốn cho doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế. Mặt khác, với mục tiêu mở rộng sản xuất kinh doanh đối với từng doanh nghiệp thì yêu cầu về nguồn vốn là một trong những mối quan tâm hàng đầu được đặt ra. Để đẩy mạnh tiến độ sản xuất, doanh nghiệp không chỉ trông chờ vào nguồn vốn
  • 19. 11 tự có mà còn phải biết tận dụng những dòng chảy khác của vốn trong xã hội. Tín dụng đã chứng tỏ là một trong những công cụ để tập trung vốn một cách hữu hiệu trong nền kinh tế. Bên cạnh đó, tín dụng còn là công cụ thúc đẩy tích tụ vốn cho doanh nghiệp, tổ chức trong nền kinh tế. Có thể nói, trong mọi nền kinh tế – xã hội, tín dụng đều phát huy vai trò to lớn nói trên của nó: Đối với doanh nghiệp: vốn vay luôn chiếm một vị trí đáng kể trong cơ cấu vốn lưu động và cố định của các doanh nghiệp. Nói cách khác, vay vốn ngân hàng là công cụ tài trợ vốn cho các đơn vị sản xuất kinh doanh và góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Đối với dân chúng: vay vốn ngân hàng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư. Đối với toàn xã hội: vay vốn ngân hàng làm tăng hiệu suất sử dụng đồng vốn. b. Góp phần ổn định tiền tệ, giá cá Khi thực hiện chức năng tập trung và phân phối lại vốn tiền tệ, tận dụng những nguồn vốn nhãn rỗi trong xã hội, cho vay doanh nghiệp đã trực tiếp làm giảm khối lượng tiền tệ tồn đọng trong lưu thông. Bên cạnh đó, cho vay doanh nghiệp đã tạo điều kiện mở rộng thanh toán không dùng tiền mặt. Đây là một trong những nhân tố tích cực làm giảm việc sử dụng tiền mặt trong nền kinh tế. Do đó cho vay doanh nghiệp được xem là một trong những biện pháp hữu hiệu góp phần làm giảm lạm phát, nhờ vậy góp phần làm ổn định tiền tệ. Mặt khác, do cung ứng vốn tín dụng cho nền kinh tế, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh…làm cho sản xuất ngày càng phát triển, sản phẩm hàng hoá dịch vụ làm ra ngày càng nhiều, đáp ứng được nhu cầu ngày càng tăng của xã hội, chính nhờ đó mà cho vay doanh nghiệp góp phần làm ổn định thị trường giá cả trong nước…
  • 20. 12 c. Góp phần ổn định đời sống, tạo công ăn việc làm, ổn định trật xã hội Đây là hệ quả tất yếu của hai vai trò nêu trên: nền kinh tế phát triển trong một môi trường ổn định về tiền tệ là điều kiện để sản xuất hàng hoá và dịch vụ ngày càng gia tăng có thể thoả mãn nhu cầu đời sống của các thành viên trong xã hội. Mặt khác, do cho vay doanh nghiệp cung ứng đã tạo ra khả năng trong việc khai thác các tiềm năng sẵn có trong xã hội do đó có thể thu hút được nhiều lực lượng lao động của xã hội để tạo ra lực lượng sản xuất mới thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. d. Là đòn bẩy kinh tế hỗ trợ sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp Sự sinh lời của đồng tiền, đó là mong muốn của những ai nắm giữ nó. Trên thực tế, những người có vốn tạm thời nhàn rỗi sẵn sàng cho vay để kiếm lãi, còn doanh nghiệp cũng vì mục đích sinh lời của vốn mà cần vay thêm tiền để mở rộng sản xuất kinh doanh. Với tư cách là trung gian dẫn vốn, ngân hàng đã giải quyết được mâu thuẫn đó. Với hoạt động đi vay để cho vay, ngân hàng đã tạo cơ hội cho các chủ doanh nghiệp có thể thành lập công ty hoặc mở rộng sản xuất kinh doanh bằng việc vay vốn. e. Góp phần tăng tiềm lực tài chính, nâng cao khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp Theo quy luật khách quan, trong nền kinh tế thị trường thì cạnh tranh là một tất yếu, điều này ảnh hưởng rất lớn đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Việc tạo dựng thương hiệu và phát triển thị phần là một thử thách lớn đối với doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh trên thương trường. Để mở rộng sản xuất, tạo vị thế cho mình, ngoài nguồn vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp phải thường xuyên tìm biện pháp huy động vốn từ mọi thành phần kinh tế, trong đó vốn vay ngân hàng được coi là nguồn vốn bổ sung chủ yếu. Khi yêu cầu về vốn của doanh nghiệp được đáp ứng thì mục đích chiễm lĩnh thị trường, tạo thế cạnh tranh của doanh nghiệp trở nên dễ dàng hơn.
  • 21. 13 f. Góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp Thực chất, ngân hàng cũng là doanh nghiệp kinh doanh, nhưng ở dạng kinh doanh tiền tệ hoạt động theo cơ chế “vay để cho vay”, nghĩa là, ngân hàng cũng phải đi vay, phải đi vay, phải tiến hành huy động vốn và có quy định thời hạn trả. Vì vậy, trước khi ký kết hợp đồng vay vốn, ngân hàng tiến hành thẩm định tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực tài chính của doanh nghiệp rất kỹ càng và ngân hàng chỉ cho vay đối với những khách hàng có kết quả hoạt động kinh doanh hiệu quả, tài chính lành mạnh, đảm bảo khả năng trả nợ khi đến hạn. Yêu cầu này của ngân hàng thúc đẩy các doanh nghiệp quan tâm hơn đến hiệu quả sử dụng vốn, giảm chi phí sản xuất, tăng vòng quay vốn tạo điều kiện nâng cao khả năng tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua hoạt động cho vay, vốn vay ngân hàng được cung cấp kịp thời tạo điều kiện cho sản xuất kinh doanh, vòng quay vốn được luân chuyển thuận lợi và nhanh chóng, thúc đẩy hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.5. Phân loại cho vay doanh nghiệp a. Căn cứ vào thời hạn cho vay Căn cứ vào thời hạn vay, người ta chia làm 03 loại: cho vay ngắn hạn, cho vay trung hạn và cho vay dài hạn. Cho vay ngắn hạn: Loại cho vay có thời hạn cho vay đến một năm, được sử dụng nhằm đáp ứng các nhu cầu vốn ngắn hạn như bổ sung ngân quỹ, đảm bảo yêu cầu thanh toán đến hạn, bổ sung nhu cầu vốn lưu động. Đặc điểm của loại hình tín dụng này là có mức độ rủi ro thấp vì thời hạn hoàn vốn nhanh giảm được các rủi ro về lãi suất, về lạm phát cũng như sự bất ổn của môi trường kinh tế vĩ mô. Do đó, loại cho vay này thường có lãi suất thấp hơn so với các loại cấp tín dụng khác.
  • 22. 14 Cho vay trung hạn và dài hạn: Loại cho vay có thời hạn cho vay hơn một năm, chủ yếu sử dụng để mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng thiết bị sản xuất kinh doanh, xây dựng dự án kinh doanh, mua phương tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng xí nghiệp mới. Vì thời hạn dài và hiệu quả đầu tư thường là dự tính nên loại cho vay này thường chứa đựng mức rủi ro cao, kể cả rủi ro cá biệt và rủi ro hệ thống. Do có mức rủi ro cao như vậy nên nó có mức lãi suất cao hơn so với phương thức cho vay ngắn hạn. b. Căn cứ vào mức độ tín nhiệm đối với khách hàng cho vay Cho vay có tài sản đảm bảo: là loại tín dụng mà các khoản cho vay phát ra đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như cầm cố, thế chấp, chiết khấu và bảo lãnh. Cho vay không có tài sản đảm bảo: là khoản tín dụng mà các khoản cho vay phát ra không cần tài sản thế chấp, mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được áp dụng đối với khách hàng truyển thống, có quan hệ lâu dài và sòng phẳng với ngân hàng, khách hàng này phải có tài chính lành mạnh và có uy tín đối với ngân hàng như trả nợ đầy đủ đúng hạn cả gốc lẫn lãi, có dự án sản xuất kinh doanh khả thi, có khả năng hoàn trả nợ… . c. Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn Cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh: đây là tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu vay vốn của các đối tượng sản xuất kinh doanh nhỏ lẻ hoặc Doanh nghiệp. Cho vay tiêu dùng: là hình thức tín dụng nhằm tài trợ cho nhu cầu tiêu dùng của dân cư, có hai loại, một là tín dụng tiêu dùng trực tiếp là việc ngân hàng cho vay trực tiếp khách hàng để tiêu dùng; hai là tín dụng tiêu dùng gián tiếp là việc ngân hàng mua các phiếu mua bán hàng từ người bán lẻ hàng hóa, tức là hình thức tài trợ bán trả góp của NHTM.
  • 23. 15 d. Căn cứ phương thức cho vay Theo quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng ban hành ngày 31/12/2001, Ngân hàng tiến hành cho vay theo các phương thức sau: Cho vay từng lần: mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng tiến hành thực hiện những thủ tục vay vốn cần thiết và ký kết hợp đồng tín dụng. Phương thức này áp dụng với những khách hàng có nhu cầu vay vốn không thường xuyên, sản xuất không ổn định, kinh doanh theo thời vụ, thương vụ. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là số dư nợ cho vay cao nhất mà ngân hàng cam kết sẽ thực hiện cho một khách hàng, có hiệu lực trong một thời gian nhất định. Hạn mức tín dụng được xác định trên cơ sở nhu cầu vay vốn của khách hàng và khả năng đáp ứng của ngân hàng. Khi đã được ngân hàng ấn định hạn mức tín dụng thì khách hàng được quyền vay vốn với số dự trong phạm vi của hạn mức tín dụng đó. Cho vay theo dự án đầu tư: ngân hàng cho khách hàng vay vốn để thực hiện đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các dự án đầu tư phục vụ đời sống. Cho vay hợp vốn: Là loại hình cho vay, trong đó một nhóm ngân hàng thương mại cùng tham gia tài trợ chung một dự án vay. Trong đó một ngân hàng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp các ngân hàng còn lại để cùng cho vay. Loại hình này áp dụng trong trường hợp dự án có quy mô vốn lớn, vượt quá khả năng tài trợ của một ngân hàng hoặc vượt quá qui định giới hạn của luật pháp. Nó cũng được sử dụng với mục tiêu phân tán rủi ro của ngân hàng. Cho vay thông qua nghiệp vụ phát hành và sử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng hóa, dịch vụ và rút tiền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ chức tín dụng. Khi cho vay phát hành và sử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và
  • 24. 16 khách hàng phải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và sử dụng thẻ tín dụng. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: Tổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng vay vốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng thỏa thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, mức phí trả cho hạn mức tín dụng dự phòng. Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thỏa thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài khoản thanh toán của khách hàng phù hợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán. Bảo lãnh ngân hàng:Là hình thức cấp tín dụng được thực hiện thông qua sự cam kết bằng văn bản của ngân hàng với bên thụ hưởng bảo lãnh về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng của mình, khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên thụ hưởng bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả lại cho ngân hàng số tiền đã được trả thay. Các phương thức cho vay khác mà pháp luật không cấm, phù hợp với quy định tại Quy chế cho vay và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay. e. Căn cứ phương thức hoàn trả nợ vay Theo phương thức hoàn trả nợ vay, thì tín dụng có thể được chia làm hai loại: cho vay hoàn trả một lần, và cho vay trả góp. Cho vay hoàn trả một lần: Các khoản vay được hoàn trả một lần vào thời gian xác định trong hợp đồng tín dụng, lãi vay có thể được hoàn trả theo thỏa thuận trong hợp đồng, chẳng hạn theo tháng, theo quý hoặc theo năm. Cho vay trả góp: Việc hoàn trả được tiến hành định kỳ, các khoản này
  • 25. 17 có thể bằng nhau hoặc không bằng nhau, tùy theo thỏa thuận và được thực hiện theo nguyên tắc trả dần trong suốt thời gian thực hiện hợp đồng. 1.1.6. Rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp Rủi ro tín dụng trong cho vay là những rủi ro do khách hàng vay không thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng tín dụng, cụ thể là khách hàng chậm thời hạn trả nợ, trả nợ không đầy đủ hoặc không trả nợ khi đến hạn các khoản gốc và lãi vay, gây ra những tổn thất về tài chính và khó khăn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp và các ngân hàng thương mại tiềm ẩn các rủi ro sau đây: - Tình trạng thông tin bất cân xứng làm cho ngân hàng không nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro của doanh nghiệp một cách toàn diện và đầy đủ, do đó ngân hàng dễ bị mất vốn khi quyết định cho vay. - Việc sử dụng vốn sai mục đích của các doanh nghiệp cũng làm nảy sinh các rủi ro mất vốn của ngân hàng. Các doanh nghiệp thường sử dụng vốn vay cho mục đích cá nhân và gia đình. - Các doanh nghiệp kinh doanh thường phụ thuộc vào một số khách hàng lớn khác, khi những khách hàng này gặp khó khăn thì doanh nghiệp cũng sẽ khó khăn theo, từ đó gặp rủi ro cho ngân hàng. - Khả năng quản lý tài chính yếu kém của các doanh nghiệp cũng làm nảy sinh các rủi ro cho ngân hàng trong việc thu hồi nợ vay đúng hạn. - Khả năng tài chính của doanh nghiệp bị hạn chế, cụ thể vốn tự có thấp do đó khi gặp khó khăn thì dễ bị mất tính thanh khoản , dẫn đến việc thu hồi nợ vay của ngân hàng sẽ gặp khó khăn.
  • 26. 18 1.2. LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.2.1. Khái niệm và mục tiêu phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. Phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp là các hoạt động nhằm đánh giá thực trạng về công tác cho vay doanh nghiệp trên cơ sở phân tích các chỉ tiêu về quy mô dư nợ, thị phần cho vay, cơ cấu cho vay, tỷ lệ nợ xấu…để từ đó đưa ra các giải pháp, chính sách phù hợp với tình hình thực tại của mỗi Ngân hàng . Các Ngân hàng với mục tiêu cao nhất là tối đa hoá lợi nhuận do đó việc phân tích tình hình cho vay doanh nghiệp sẽ chỉ ra các hạn chế và tồn tại cần khắc phục, trên cơ sở các giải pháp nhằm hoàn thiện mục tiêu cho vay doanh nghiệp, Ngân hàng phải xác định theo định hướng bán buôn hay bán lẻ, tập trung doanh nghiệp lớn hay doanh nghiệp nhỏ và vừa, kiểm soát tỷ lệ nợ xấu sao cho hợp lý...để đạt được hiệu quả cao nhất. 1.2.2. Nội dung phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. Nội dung phân tích tập trung các yếu tố chính bao gồm: Phát triển phải đi đôi với kiểm soát rủi ro tín dụng: Đây là định hướng cũng như chiến lược của tất cả các Ngân hàng thương mại khi bước vào cuộc đua về thị phần. Một ngân hàng chiếm thị phần lớn nhưng tỷ lệ nợ xấu cao cũng khiến khả năng thanh khoản giảm sút, về lâu dài sẽ ảnh hưởng đến số lượng khách hàng. Do đó, phương hướng phát triển cho vay phải luôn đi đôi với kiểm soát rủi ro. Có chính sách lãi suất linh hoạt: Đây là yếu tố tiên quyết trong việc thu hút khách hàng cũ cũng như phát triển, tăng trưởng số lượng khách hàng mới trong giai đoạn cạnh tranh về thị phần như hiện nay. Ngân hàng có tiềm lực
  • 27. 19 tài chính tốt sẽ tăng khả năng cạnh tranh với các ngân hàng khác qua yếu tố lãi suất cho vay, mà lãi vay đối với doanh nghiệp là yếu tố then chốt để phát triển. Chú trọng công tác rà soát, đánh giá, xây dựng danh mục khách hàng mục tiêu: Để từ đó có chính sách chăm sóc đối với từng nhóm khách hàng riêng biệt, nhằm chú trọng phát triển khách hàng mới đồng thời giữ chân khách hàng cũ. Hầu hết các ngân hàng đều có các tiêu chí để đánh giá, xây dựng danh mục khách hàng khác nhau, tuy nhiên đều nhắm tới mục tiêu cuối cùng là phát triển khách hàng. Hoạt động tuyên truyền quảng cáo: Để tăng số lượng khách hàng thì yếu tố cần thiết là nhiều người biết đến ngân hàng đó và hoạt động tuyên truyền quảng cáo là cách thức để mang ngân hàng đến với mọi người. Khi thương hiệu của một ngân hàng được nhiều người biết đến thì lúc đó sẽ có nhiều khách hàng tìm đến giao dịch, khi đó công tác chăm sóc khách hàng phải đặt lên hàng đầu. Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng: Khi đã có khách hàng thì công tác chăm sóc khách hàng góp phần rất quan trọng trong việc giữ và phát triển khách hàng mới. Một ngân hàng có chính sách chăm sóc khách hàng tốt thì số lượng khách hàng tăng lên và ngược lại. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực: Đi đôi với công tác chăm sóc khách hàng thì đội ngũ nhân viên phải được đào tạo, tập huấn để có tác phong chăm sóc khách hàng một cách chuyên nghiệp nhất. Do đó hiện nay các ngân hàng đều rất chú trọng vào công tác nhân sự, thường xuyên tổ chức các lớp tập huấn về kỹ năng giao tiếp, kỹ năng bán chéo sản phẩm... để có được đội ngũ nhân sự phục vụ cho công tác khách hàng. Hiện nay, ngoài các yếu tố về lãi suất, thương hiệu thì chất lượng nguồn nhân lực cũng là vấn đề các ngân hàng quan tâm hàng đầu để có thể tăng trưởng được quy mô cho vay.
  • 28. 20 1.2.3. Tiêu chí phân tích hoạt động cho vay doanh nghiệp của Ngân hàng thương mại. - Phân tích về tăng trưởng quy mô cho vay Doanh nghiệp thể hiện qua các chỉ tiêu: dư nợ cho vay doanh nghiệp, tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng doanh nghiệp, số lượng doanh nghiệp vay vốn. - Phân tích về sự thay đổi trong thị phần cho vay Doanh nghiệp của Ngân hàng. - Phân tích về cơ cấu cho vay Doanh nghiệp theo: + Thời hạn + Ngành kinh tế + Khu vực địa lý + Đối tượng khách hàng + Loại tiền tệ cho vay + Theo lĩnh vực đầu tư - Phân tích về tăng trưởng thu nhập cho vay Doanh nghiệp - Đánh giá chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay Doanh nghiệp - Phân tích kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay Doanh nghiệp: được tiến hành bằng cách phân tích sự biến động của các chỉ tiêu sau và so sánh với mục tiêu đề ra: + Tỷ lệ nợ xấu + Tỷ lệ trích lập DPRR 1.3. CÁC TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.3.1. Tiêu chí phản ánh quy mô cho vay doanh nghiệp a. Quy mô dư nợ cho vay doanh nghiệp Dư nợ vay doanh nghiệp cho biết quy mô cho vay đối với các doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định. Đó là khối lượng tiền mà ngân hàng bơm
  • 29. 21 vào lưu thông thông qua việc sử dụng vốn của các doanh nghiệp vào các mục đích khác nhau. Dư nợ vay doanh nghiệp được xét theo nhiều khía cạnh khác nhau như ngắn hạn, trung hạn; theo tài sản đảm bảo như cho vay có tài sản đảm bảo hoặc không có tài sản đảm bảo; theo thành phần kinh tế như doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp cổ phần, doanh nghiệp tư nhân. Dư nợ vay doanh nghiệp được tính tại thời điểm nhất định như ngày, tháng, quý hoặc theo năm bất kỳ. b. Tốc độ tăng trưởng cho vay doanh nghiệp ( Dư nợ kỳ này – Dư nợ kỳ trước)*100% Tốc độ tăng trưởng cho vay = ------------------------------------------------------ Dư nợ kỳ trước Chỉ tiêu này cho biết tốc độ tăng dư nợ cho vay doanh nghiệp năm nay so với năm trước. Đây là chỉ tiêu được phân tích theo chiều ngang để thấy rõ hơn về mức độ tăng trưởng nhanh hay chậm, hay thu hẹp của chỉ tiêu này. c. Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn Khách hàng của ngân hàng có thể là cá nhân, doanh nghiệp và tổ chức tín dụng khác...có quan hệ với ngân hàng. Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn là số lượng doanh nghiệp có quan hệ vay vốn với ngân hàng. Chỉ tiêu được so sánh qua các năm để biết được tỷ trọng khách hàng doanh nghiệp vay vốn gia tăng hay giảm xuống hàng năm, ngân hàng có đạt được tăng trưởng so với chỉ tiêu đề ra hay không. 1.3.2. Thị phần cho vay doanh nghiệp của ngân hàng Thị phần dư nợ cho vay doanh nghiệp của ngân hàng là tỷ trọng dư nợ cho vay doanh nghiệp của ngân hàng đó so với tổng dư nợ cho vay doanh nghiệp của các ngân hàng khác trên cùng địa bàn kể cả cho vay doanh nghiệp của chính ngân hàng. Mức tăng trưởng thị phần đánh giá năng lực cạnh tranh của ngân hàng
  • 30. 22 trong lĩnh vực cho vay doanh nghiệp trên thị trường mục tiêu. 1.3.3. Cơ cấu cho vay doanh nghiệp Danh mục cho vay của ngân hàng là một tập hợp các loại cho vay thuộc sở hữu của ngân hàng, được sắp xếp theo các tiêu thức khác nhau, được cơ cấu theo một tỷ lệ nhất định, phục vụ cho các mục đích quản trị của ngân hàng. Danh mục cho vay là công cụ để nhà quản trị định hướng cho hoạt động cấp tín dụng, nhằm đảm bảo tính lành mạnh, mức độ chuyên môn hoá, tính đa dạng của tài sản cho vay, giúp ngân hàng giảm thiểu rủi ro ở mức độ tối đa và đạt được lợi nhuận như mong muốn. Với ý nghĩa đó, danh mục cho vay tồn tại dưới dạng kế hoạch (định hướng thực hiện) và được quản lý trong suốt quá trình hoạt động của ngân hàng. Dưới đây là một số tiêu thức có thể sử dụng khi xây dựng/thiết kế danh mục cho vay phục vụ cho công tác quản trị nội bộ. a. Cơ cấu cho vay theo thời hạn Danh mục cho vay của ngân hàng có thể được xây dựng theo tiêu chí thời hạn, trong đó tỷ trọng các loại cho vay ngắn hạn; trung hạn và dài hạn được thiết kế hợp lý, thể hiện mối quan hệ giữa cơ cấu thời hạn của sử dụng vốn và cơ cấu thời hạn của nguồn vốn, nhằm hạn chế các loại rủi ro thanh khoản, rủi ro lãi suất, đảm bảo tuân thủ quy định của pháp luật. b. Cơ cấu cho vay theo ngành kinh tế Danh mục cho vay theo tiêu thức này có ý nghĩa rất lớn đối với các ngân hàng thương mại, kể cả trong khâu hoạch định kế hoạch cũng như trong tổ chức thực hiện. Danh mục cho vay theo ngành kinh tế hình thành một định hướng cần thiết cho quá trình cho vay của ngân hàng. Những ngành nào cần tập trung, mở rộng, những ngành nào cần tiết giảm... sẽ được thể hiện thông qua tỷ trọng xác định của từng ngành trong tổng thể dư nợ của danh mục.
  • 31. 23 Danh mục cho vay theo ngành kinh tế bộc lộ rõ quan điểm của ngân hàng: tập trung vào các lĩnh vực ưu tiên chuyên môn hoá hay là đa dạng hoá cho vay. c. Cơ cấu cho vay theo khu vực địa lý Việc xây dựng tỷ trọng khoản mục cho vay theo khu vực địa lý thể hiện quan điểm của ngân hàng trong việc hình thành thị trường mục tiêu, phù hợp với điều kiện về cơ sở vật chất, mạng lưới hoạt động cũng như năng lực kiểm soát của đội ngũ nhân viên cho vay. Trong quá trình giám sát danh mục cho vay theo khu vực địa lý, ngân hàng sẽ đánh giá hiệu quả đầu tư của từng khu vực trong tương quan so sánh với các khu vực khác, từ đó sẽ đưa ra những điều chỉnh thích hợp, đảm bảo mục tiêu đã hoạch định. d. Cơ cấu cho vay theo đối tượng khách hàng Mỗi một đối tượng khách hàng sẽ có những đặc điểm khác nhau (về cơ cấu tổ chức, về năng lực chịu trách nhiệm trước pháp luật...) vì vậy để định hướng cho việc đầu tư an toàn và hiệu quả, các ngân hàng luôn có sự phân chia hợp lý tỷ trọng các khoản mục cho vay theo đối tượng khách hàng, đảm bảo sự an toàn cần thiết ở góc độ toàn danh mục. e. Cơ cấu cho vay theo loại tiền tệ Cũng giống như danh mục cho vay theo ngành kinh tế, danh mục cho vay theo loại tiền tệ không những thể hiện quan điểm, định hướng của ngân hàng trong việc tìm kiếm thị trường mục tiêu trong/ngoài nước, mà còn giúp ngân hàng đánh giá mức độ rủi ro tiềm ẩn khi có sự biến động của đồng ngoại tệ so với đồng nội tệ. f. Cơ cấu cho vay theo lĩnh vực đầu tư Danh mục cho vay theo lĩnh vực đầu tư thường được phân chia thành hai lĩnh vực lớn là lĩnh vực sản xuất và phi sản xuất. Trong đó mỗi lĩnh vực lại chia nhỏ thành nhiều loại. Chẳng hạn như trong sản xuất thì có ngành nông nghiệp, công nghiệp, thương mại...trong phi sản xuất thì có cho vay kinh
  • 32. 24 doanh chứng khoán, kinh doanh địa ốc, cho vay tiêu dùng.. Ngoài các tiêu chí nêu trên, ngân hàng còn sử dụng một số tiêu chí khác trong xây dựng/ thiết kế danh mục cho vay, chẳng hạn như: danh mục cho vay xây dựng theo tính chất đảm bảo của khoản nợ (bao gồm cho vay có đảm bảo bằng cầm cố, thế chấp, bảo lãnh...; cho vay không có bảo đảm), danh mục cho vay xây dựng theo tính chất sở hữu (chẳng hạn như cho vay doanh nghiệp SHNN; công ty cổ phần; doanh nghiệp liên doanh..)... 1.3.4. Thu nhập từ cho vay doanh nghiệp Thu nhập cho vay là tổng thu từ lãi vay sau khi trừ đi các khoản chi phí liên quan đến hoạt động cho vay doanh nghiệp. Thu nhập từ lãi vay doanh nghiệp thường chiếm một tỷ trọng lớn trong cơ cấu thu nhập của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, việc tính toán chỉ tiêu này trên thực tế là không khả thi với điều kiện hạch toán của các ngân hàng thương mại hiện nay do không thể tính toán chính xác chi phí cho vay doanh nghiệp. Các chỉ tiêu sinh lời từ hoạt động cho vay doanh nghiệp: Lãi từ cho vay doanh nghiệp*100% Tỷ lệ lợi nhuận từ cho vay doanh nghiệp = --------------------------------------- Tổng lợi nhuận Lãi từ cho vay doanh nghiệp* 100% Tỷ lệ sinh lợi của cho vay doanh nghiệp = ----------------------------------------- Tổng dư nợ cho vay DN bình quân 1.3.5. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp Một ngân hàng muốn chiếm thị phần cho vay lớn và chiếm lĩnh được lòng tin của khách hàng thì nâng cao chất lượng dịch vụ là yếu tố không thể thiếu. Việc nâng cao chất lựơng dịch vụ không chỉ nhằm thu hút khách hàng, quảng bá hình ảnh của ngân hàng ra bên ngoài. Đồng thời, thông qua việc đo lường sự hài lòng của khách hàng vay vốn đối với sản phẩm cho vay của
  • 33. 25 mình thì ngân hàng biết được mức độ cung ứng và khả năng đáp ứng các dịch vụ của mình đối với thị trường như thế nào. Để từ đó có biện pháp cải tiến sản phẩm, tăng chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu của khách hàng vay vốn là khách hàng doanh nghiệp. Chất lượng cung ứng dịch vụ cho vay doanh nghiệp được đánh giá qua 2 phương thức, đó là đánh giá trong là đánh giá của chính ngân hàng về chất lượng cung ứng dịch vụ và đánh giá ngoài là đánh giá của khách hàng thông qua khảo sát ý kiến. 1.3.6. Kết quả kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp Rủi ro trong cho vay doanh nghiệp bao gồm nhiều loại. Tuy nhiên, việc đánh giá toàn diện các loại rủi ro là rất khó khăn. Vì vậy, chủ yếu đánh giá qua mức độ kiểm soát rủi ro tín dụng. Mức độ kiểm sóat rủi ro tín dụng được đánh giá qua hai tiêu chí chính sau: Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu: Đây là chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng cũng như chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện chất lượng tín dụng càng kém và ngược lại. Chỉ tiêu phản ánh nợ xấu trong CVDN: Nợ xấu CVDN * 100% Tỷ lệ nợ xấu trong CVDN= ------------------------------------ Tổng dư nợ CVDN Ở Việt Nam Ngân hàng Nhà nước không quy định cụ thể tỷ lệ nợ quá hạn đối với hệ thống các ngân hàng thương mại, tuy nhiên theo thông lệ quốc tế thì Nợ quá hạn/Tổng dư nợ có thể chấp nhận được ở mức từ 3% đến 5%. Tỷ lệ trích lập dự phòng: là số tiền trích lập dự phòng rủi ro trên tổng dư nợ cho vay khách hàng. Chỉ số này cho biết bao nhiêu % dư nợ được trích lập dự phòng. Chỉ số này càng cao cho thấy chất lượng các khoản tín dụng không tốt và khả năng thu hồi nợ thấp. Ngược lại, nếu chỉ số này thấp thì có
  • 34. 26 thể phản ánh chất lượng cải thiện của các khoản nợ. 1.4. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN VIỆC PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.4.1. Nhóm nhân tố bên trong ngân hàng a. Nguồn vốn ngân hàng Vốn là điều kiện tiền đề, điều kiện đầu tiên để một ngân hàng thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Nguồn vốn phản ánh tiềm năng và sức mạnh của ngân hàng, do đó nếu không xét đến ảnh hưởng của các yếu tố khác thì một ngân hàng càng thu hút được nguồn vốn dồi dào thì cơ hội kinh doanh càng lớn. Hoạt động tín dụng của ngân hàng phụ thuộc vào nguồn vốn của ngân hàng, ngân hàng huy động được nhiều vốn có ưu thế cạnh tranh hơn các ngân hàng ít vốn. Nguồn vốn này có tính ổn định nên ngân hàng có nguồn lực vững chắc để tăng trưởng tín dụng, có điều kiện đẩy mạnh việc đầu tư các dự án quy mô lớn, mở rộng tín dụng trên nhiều lĩnh vực. Như vậy nguồn vốn huy động tạo thêm nguồn để cho vay và quyết định quy mô cho vay. b. Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng của ngân hàng là một hệ thống các biện pháp liên quan đến việc mở rộng hoặc hạn chế quy mô tín dụng để đạt được mục tiêu đã hoạch định và hạn chế rủi ro, bảo đảm an toàn trong kinh doanh tín dụng của ngân hàng. Hoạt động tín dụng mang tính chất sống còn đối với NHTM, hơn thế nữa chức năng huy động và cho vay quyết định quy mô, chất lượng, sản phẩm ngân hàng tạo nên bộ mặt ngân hàng trước công chúng. Chính sách tín dụng đóng vai trò then chốt điều tiết các mặt hoạt động như: huy động vốn và cho vay, lãi suất, sản phẩm tín dụng, kỹ thuật quản lý rủi ro tín dụng và thu hút khách hàng...nhằm thực hiện các mục tiêu chiến lược đề ra trong kinh doanh.
  • 35. 27 Vì vậy, trong từng thời kỳ nhất định, các NHTM phải định hướng xây dựng mục tiêu phấn đấu cụ thể để định hướng tích cực đến việc điều chỉnh mọi mặt hoạt động NHTM. Một chính sách tín dụng hợp lý sẽ tạo điều kiện cho NHTM sử dụng tối ưu hoá nguồn vốn của mình khi cho vay, tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng quy mô tín dụng, đồng thời đảm bảo an toàn trong kinh doanh là điều kiện tiền đề quan trọng nâng cao chất lượng tín dụng của NHTM. c. Quy mô hoạt động của ngân hàng NHTM có quy mô lớn, địa bàn hoạt động rộng, có thương hiệu và uy tín cao trên thương trường, một mặt giúp cho việc huy động vốn được dễ dàng và thuận lợi hơn, qua đó gia tăng được quy mô nguồn vốn huy động, tạo điều kiện mở rộng quy mô cho vay, mặt khác giúp cho khách hàng có nhu cầu vay vốn dễ dàng tiếp cận và đặt niềm tin vào ngân hàng nhiều hơn, góp phần mở rộng quy mô cho vay của ngân hàng. d. Chất lượng nhân sự và cơ sở hạ tầng, kỹ thuật, công nghệ của ngân hàng. Cơ sở hạ tầng kỹ thuật, công nghệ của ngân hàng là yếu tố đầu tiên tác động vào tâm lý khách hàng khi có quan hệ giao dịch với ngân hàng. Từ đó có thể giữ được khách hàng truyền thống và thiết lập được một lượng khách hàng mới cho ngân hàng. Ngân hàng sử dụng công nghệ hiện đại được trang bị các phương tiện kỹ thuật chất lượng cao sẽ tạo điều kiện đơn giản hoá các thủ tục, rút ngắn thời gian giao dịch, đem lại sự tiện lợi tối đa cho khách hàng vay vốn. Đó là tiền đề để ngân hàng thu hút thêm khách hàng, mở rộng quy mô cho vay. Sự hỗ trợ của các phương tiện kỹ thuật hiện đại còn giúp cho việc thu thập thông tin nhanh chóng, chính xác, công tác phân tích tín dụng, lập kể hoạch, xây dựng chính sách tín dụng cũng có hiệu quả hơn.
  • 36. 28 Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, bên cạnh những máy móc thiết bị tiên tiến, con người có đóng góp rất lớn đến thành công của ngân hàng. Hoạt động cho vay doanh nghiệp đòi hỏi cán bộ phải có trình độ tổng quát, có cái nhìn biện chứng cho mọi vấn đề, có khả năng phát hiện và phân tích vấn đề một cách khéo léo. Đối với cán bộ tín dụng, khi làm việc phải có sự nhạy bén, linh hoạt xử lý mọi vấn đề, không áp dụng nguyên tắc một cách máy móc, cứng nhắc để có thể vừa thu hút được khách hàng vừa đảm bảo an toàn và khả năng cạnh tranh cho ngân hàng. Đây không chỉ đơn thuần là một nghiệp vụ mà nói đúng hơn nó là một nghệ thuật trong kinh doanh. e. Quy trình cho vay Quy trình cho vay doanh nghiệp có ý nghĩa rất quan trọng đối với hoạt động cho vay doanh nghiệp của ngân hàng, một quy trình cho vay hợp lý sẽ góp phần nâng cao chất lượng và giảm thiểu rủi ro trong cho vay. Bên cạnh đó, quy trình cho vay làm cơ sở cho việc phân định trách nhiệm và quyền hạn từng bộ phận liên quan trong hoạt động cho vay, tạo cơ sở đối với việc kiểm soát quá trình cho vay, trên cơ sở đó sẽ xác định khâu yếu kém cần điều chỉnh trong quá trình thực hiện và đề xuất các biện pháp hoàn thiện nhằm nâng cao chất lượng cho vay, nâng cao khả năng cạnh tranh trong hoạt động cấp tín dụng. f. Lãi suất (bao gồm lãi suất huy động và lãi suất cho vay) Lãi suất là giá cả của quyền sử dụng một đơn vị vốn vay trong một đơn vị thời gian nhất định (ngày, tuần, tháng, năm). Với vai trò là người đi vay, thông qua công cụ lãi suất, NHTM có thể tăng hay giảm quy mô nguồn vốn huy động của mình, để đáp ứng nhu cầu mở rộng hay thu hẹp quy mô tín dụng. Trong trường hợp này (giả định trong điều kiện bình thường), việc tăng lãi suất huy động sẽ giúp NHTM tăng được quy mô nguồn vốn huy động, từ đó có thể mở rộng được quy mô cho vay doanh
  • 37. 29 nghiệp, ngược lại giảm lãi suất huy động sẽ làm giảm quy mô nguồn vốn huy động có thể dẫn đến thu hẹp quy mô cho vay doanh nghiệp. Với vay trò là người cho vay, NHTM cũng có thể thông qua công cụ lãi suất để điều chỉnh quy mô cho vay doanh nghiệp. Trường hợp này (cũng trong điều kiện bình thường), tăng lãi suất cho vay sẽ làm làm giảm quy mô cho vay doanh nghiệp và ngược lại. Như vậy, lãi suất cũng là một trong những nhân tố quyết định đến việc phát triển cho vay doanh nghiệp của các NHTM. g. Hoạt động Marketing ngân hàng Marketing ngân hàng là một tập hợp các hoạt động của ngân hàng, từ việc phân khúc thị trường, phân khúc khách hàng, tìm kiếm cơ hội và nhu cầu của khách hàng, chọn lọc khách hàng, khách hàng tiềm năng...và thoả mãn nhu cầu của họ nhằm đạt mục tiêu, lợi nhuận đề ra... Hoạt động marketing được hỗ trợ tốt sẽ hỗ trợ đáng kể không chỉ cho việc mở rộng quy mô cho vay doanh nghiệp mà còn giúp nâng cao được chất lượng cho vay doanh nghiệp. 1.4.2. Nhóm nhân tố bên ngoài ngân hàng a. Môi trường chính trị, pháp lý, kinh tế xã hội Môi trường chính trị: Việt Nam có môi trường chính trị rất ổn định, đây là điều kiện hết sức thuận lợi, tạo tâm lý an tâm cho các nhà đầu tư trong và ngoài nước, tạo sự an tâm cho người dân bỏ vốn sản xuất kinh doanh. Đó cũng là điều kiện thuận lợi cho hoạt động cho vay nói chung và hoạt động cho vay của các ngân hàng thương mại nói riêng. Môi trường pháp lý: Hiện tại nước ta đã có những cải cách đáng kể để tạo ra môi trường pháp lý bình đẳng và công bằng cho các loại hình doanh nghiệp cùng tham gia kinh doanh, từng bước tiến tới hệ thống luật pháp đồng bộ, điều chỉnh các loại hình doanh nghiệp theo một cơ chế chính sách thống nhất trên quan điểm Nhà nước tôn trọng và đảm bảo quyền tự do kinh doanh
  • 38. 30 theo pháp luật của từng doanh nghiệp. Xây dựng và hoàn chỉnh khung pháp lý đảm bảo sự ổn định và rõ ràng về môi trường đầu tư và tính công khai, minh bạch về chế độ, chính sách khuyến khích đầu tư. Môi trường kinh tế - xã hội: Môi trường kinh tế xã hội ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động cho vay của các NHTM đối với các doanh nghiệp. Môi trường kinh tế, xã hội thuận lợi cho sự phát triển của cho vay doanh nghiệp là trung tâm tài chính, trung tâm thương mại, trung tâm du lịch, trung tâm giáo dục đào tạo, trung tâm khoa học kỹ thuật... b. Chính sách hỗ trợ cho vay các doanh nghiệp Các doanh nghiệp là nhân tố cực kỳ quan trọng để thúc đẩy và mở rộng cạnh tranh, bảo đảm cho sự phát triển ổn định nền kinh tế, phòng chống nguy cơ khủng hoảng kinh tế. Hiện nay các doanh nghiệp thì rất thiếu vốn, cộng thêm vào đó là sức ép cạnh tranh từ hội nhập kinh tế quốc tế. Do vậy, để các doanh nghiệp phát huy tốt vai trò của mình thì việc Nhà nước ta cần có những chính sách hỗ trợ cho các doanh nghiệp là điều hết sức cần thiết. Các chính sách đó phải chú trọng việc khai thác và huy động hợp lý các nguồn vốn luôn là một nhiệm vụ trung tâm; một ưu tiên hàng đầu trong chiến lược phát triển cho vay doanh nghiệp. c. Các nhân tố thuộc về doanh nghiệp Nhu cầu vốn vay của doanh nghiệp Điều trước tiên và mang tính chất quyết định đến quy mô vốn tín dụng ngân hàng, đó chính là nhu cầu vốn vay của khách hàng, ngân hàng không thể mở rộng được quy mô cho vay nếu khách hàng không có nhu cầu về vốn vay ngân hàng. Uy tín, thương hiệu của doanh nghiệp Những giá trị vô hình như uy tín, giá trị thương hiệu, thị phần, kênh phân phối là cơ sở, căn cứ quan trọng để ngân hàng quyết định lựa chọn cho
  • 39. 31 vay, và có thể xem xét cho vay không có đảm bảo bằng tài sản. Doanh nghiệp chưa hiểu rõ về quy định cho vay của ngân hàng Trong thực tế có rât nhiều doanh nghiệp chưa hiểu rõ về quy định cho vay của ngân hàng, đồng thời có tâm lý sợ thủ tục vay vốn ngân hàng rườm rà, phức tạp, việc giải quyết cho vay của ngân hàng khó khăn. Phần lớn doanh nghiệp thiết lập thủ tục vay vốn của ngân hàng chưa đúng quy định mà ngân hàng yêu cầu. Vấn đề tài chính của doanh nghiệp Nhiều doanh nghiệp nhất là các công ty TNHH, tài sản cá nhân lẫn lộn, thiếu minh bạch nên ngân hàng rất khó thẩm định, đánh giá năng lực thật sự của khách hàng. Mặt khác, vốn tự có của các doanh nghiệp còn hạn chế. Vốn nhỏ ảnh hưởng lớn đến khả năng sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Năng lực tài chính nội tại của doanh nghiệp yếu , các hệ số đảm bảo tài chính không đảm bảo theo yêu cầu của ngân hàng, không xác định được dòng tiền lưu chuyển bởi vậy không tính toán đúng khả năng trả nợ trong tương lai. Việc thực hiện các quy định về kế toán, kiểm toán chưa tốt Hệ thống sổ sách kế toán, nội dung và phương pháp hạch toán kế toán của doanh nghiệp thường không đầy đủ, thiếu chính xác, thiếu minh bạch. Nhiều doanh nghiệp không thực hiện phương pháp kế toán theo chế độ bắt buộc mà chỉ thực hiện dựa trên kinh nghiệm cá nhân. Do đó gây khó khăn lớn cho ngân hàng khi tiến hành đánh giá doanh nghiệp Trình độ, cách thức quản lý thiếu khoa học Ở một số doanh nghiệp, việc điều hành sản xuất kinh doanh còn thiếu kinh nghiệm, việc bố trí quan hệ giao dịch với ngân hàng không hợp lý, cán bộ có tư tưởng e ngại, thiếu tự tin, khả năng thuyết trình đàm phán với ngân hàng. Đây chính là những vẫn đề mà các doanh nghiệp cần quan tâm khắc phục. Nếu khắc phục được những điểm hạn chế này thì chắc chắn việc tiếp
  • 40. 32 cận vốn ngân hàng sẽ không còn là vấn đề khó khăn và khi đó quy mô cho vay doanh nghiệp sẽ ngày càng mở rộng. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Chương 1 là toàn bộ những lý luận cơ bản về cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM, bao gồm những vấn đề cơ bản về phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp, mục tiêu cho vay của ngân hàng thương mại đồng thời đưa ra các phương hướng để thực hiện mục tiêu đó, các nhóm tiêu chí để đánh giá việc phát triển cho cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM. Bên cạnh đó, trong nội dung của chương thể hiện rõ nét các nhân tố ảnh hưởng đến việc cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM. Đây là những cơ sở lý luận cần thiết cho việc phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp của Ngân hàng TMCP Ngoại thương VN – Chi nhánh Đắk Lắk trong Chương 2.
  • 41. 33 CHƯƠNG 2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VN - CHI NHÁNH ĐẮK LẮK 2.1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ VIETCOMBANK ĐẮKLẮK 2.1.1. Hoạt động của Vietcombank ĐắkLắk a. Quá trình hình thành và phát triển Xuất phát từ tiềm năng kinh tế của tỉnh và nhu cầu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng trên địa bàn Đắk Lắk ngày càng tăng cao, Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Đắk Lắk (Vietcombank Đắk Lắk ), tiền thân là phòng giao dịch của chi nhánh Ngân hàng TMCP Ngoại Thương Nha Trang, được thành lập theo quyết định số 209 ngày 10/10/1996 của Tổng Giám đốc Ngân hàng Ngoại Thương Việt Nam và chính thức khai trương đi vào hoạt động ngày 15/01/1997. Đến nay, Chi nhánh có 07 phòng chức năng, 03 tổ/bộ phận, 09 phòng giao dịch trực thuộc và được xem là trung tâm về thanh toán quốc tế, đầu mối về kinh doanh ngoại tệ và là một trong những ngân hàng rất thành công trong lĩnh vực tài trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ, bảo lãnh, thanh toán hối đoái, nghiệp vụ ngân quỹ và thanh toán thẻ… trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk. Bên cạnh những giải thưởng đạt được của Vietcombank, chi nhánh Đắk Lắk cũng đã được Vietcombank Trung uơng, các cơ quan ban ngành và Ủy ban nhân dân tỉnh ĐắkLắk trao tặng nhiều giải thưởng ghi nhận những thành tựu vào đóng góp tích cực cho hệ thống Vietcombank và địa phương. Đặc biệt, ngày 13/01/2011, VCB ĐắkLắk đã được trao tặng Huân chương lao động hạng Nhì về thành tích xuất sắc trong công tác giai đoạn 2005 – 2009. Lĩnh vực kinh doanh tại Vietcombank ĐắkLắk:
  • 42. 34 Huy động vốn: nhận tiền gửi, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, kỳ phiếu, giấy tờ có giá để huy động vốn và các hình thức huy động khác theo quy định. Hoạt động tín dụng: cấp tín dụng dưới hình thức cho vay, chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá khác, bảo lãnh và các hình thức khác theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Dịch vụ thanh toán và ngân quỹ: mở tài khoản, cung ứng các phương tiện thanh toán trong và ngoài nước, thực hiện dịch vụ thanh toán trong nước và quốc tế, thực hiện dịch vụ thu hộ, chi hộ, thực hiện dịch vụ thu và phát tiền mặt, ngân phiếu thanh toán cho khách hàng. Dịch vụ khác: Bao gồm kinh doanh ngoại hối và các dịch vụ khác. b. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2012 – 2014 Trong những năm qua, mặc dù tình hình kinh tế trong nước và trên địa bàn vẫn chưa thật sự khả quan, tuy nhiên Vietcombank ĐắkLắk vẫn chủ động tìm kiếm để phát triển khách hàng mục tiêu có những dự án, phương án sản xuất kinh doanh khả thi khối khách hàng doanh nghiệp bên cạnh phát triển mạnh mảng kinh doanh bán lẻ và chính sách chăm sóc khách hàng tốt. Nhờ đó hoạt động cho vay của Ngân hàng đã đạt được một số hiệu quả tích cực, doanh số cho vay tăng, bên cạnh đó tình hình huy động vốn cũng tăng qua các năm..
  • 43. 35 Bảng 2.1: Các chỉ tiêu kinh doanh cơ bản của Vietcombank Đắk Lắk trong giai đoạn 2012-2014 ĐVT: Tỷ đồng, % Chỉ tiêu 2012 2013 2014 Số liệu Tăng % Số liệu Tăng % Số liệu Tăng % Huy động vốn 1.741 21,4% 2.165 24,4% 2.082 -3,8% Dư nợ cho vay 4.570 10,8% 4.698 2,8% 4.792 2,0% Tỷ lệ nợ xấu 0.64% 0.95% 0.66% Tổng thu nhập 762,46 45,5% 674,96 -11,5% 721,61 6,9% Tổng chi phí 706,99 66,2% 617,42 -12,7% 672,25 8,8% Lợi nhuận 55,47 -43,7% 57,54 3,6% 49,36 -14,2% (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh các năm của VCB Đắk Lắk) Hoạt động cho vay: Công tác cho vay khách hàng tại chi nhánh trong giai đoạn 2012-2014 duy trì mức tăng trưởng bình quân tương đối tốt, tốc độ tăng trưởng bình quân giai đoạn 2012-2014 là 5,2%. Trong đó năm 2012 có mức tăng trưởng cao nhất, trên 10%, năm 2013, 2014 đều có mức tăng trưởng trên 2% là do ảnh hưởng của tình hình kinh tế khó khăn tác động đến họat động kinh doanh của doanh nghiệp dẫn đến việc mở rộng sản xuất kinh doanh cầm chừng, nhu cầu vay vốn không cao. Hơn nữa chi nhánh cũng không đẩy mạnh tăng trưởng quá mức trong tình hình các doanh nghiệp, cá nhân hộ gia đình gặp khó khăn, mất cân đối tài chính và không đủ điều kiện vay vốn. Bên cạnh đó là sự cạnh tranh gay gắt về thị phần cho vay trên địa bàn nên công tác cho vay chỉ tăng trưởng ở mức khiêm tốn.
  • 44. 36 Hoạt động huy động vốn: Huy động vốn là tiền đề quan trọng cho bất kỳ hoạt động kinh doanh nào của ngân hàng, trong đó trước hết là đối với hoạt động cho vay nói chung, không phân biệt loại cho vay cũng như đối tượng khách hàng vay. Huy động vốn hiệu quả, chi phí hợp lý góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng trong đó có hoạt động cho vay. Trong giai đoạn 2012 – 2014, với uy tín và thương hiệu sẵn có, cùng với chính sách chăm sóc khách hàng tốt, riêng bịêt do đó Vietcombank ĐắkLắk vẫn duy trì được thị phần tương đối cao so với các Ngân hàng trên địa bàn. Trong đó năm 2012 và năm 2013 có mức tăng trưởng khá tốt (trên 20%). Tuy nhiên trong năm 2014 tốc độ tăng trưởng huy động vốn lại -3,8% nguyên nhân do ảnh hưởng của tình hình kinh tế trong nước khó khăn, đồng thời lãi suất tiền gửi cũng giảm mạnh xuống mức chỉ còn 9-12%/năm dẫn đến nhu cầu gửi tiền của cá nhân, tổ chức cũng giảm đi để chuyển sang đầu tư với kỳ vọng về mức lợi nhuận cao hơn. Hiệu quả hoạt động: Nhìn vào bảng 2.1 ta thấy: trong năm 2014, tổng lợi nhuận giảm so với những năm trước là do tình hình chung của nền kinh tế. Năm 2013 lợi nhuận tăng 3.6% so với 2012 tương đương 2,07 tỷ đồng và năm 2014 giảm 14.2% tương đương với 8.18 tỷ đồng. Trong năm 2014, tổng thu nhập và lợi nhuận giảm so với những năm trước là do tình hình chung của thị trường, khi các Ngân hàng đều phải giảm lãi suất cho vay đối với khách hàng nhằm hỗ trợ thị trường ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh. 2.1.2. Bối cảnh kinh doanh của Vietcombank ĐắkLắk a. Bối cảnh bên ngoài Tình hình kinh tế xã hội tỉnh Đắk Lắk những năm qua Tỉnh Đắk Lắk thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội trong bối
  • 45. 37 cảnh kinh tế thế giới và trong nước biến động rất phức tạp và khó khăn nên cũng bị tác động không nhỏ đến quá trình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh. Tổng thu nhập bình quân đầu người 27,68 triệu đồng, đạt 98,2% kế hoạch; huy động vốn đầu tư toàn xã hội khoảng 12.500 tỷ đồng, bằng 83,3% kế hoạch, chiếm 24,6% so GDP theo giá hiện hành, Kim ngạch xuất khẩu đạt 700 triệu USD, kim ngạch nhập khẩu 15 triệu USD. Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk Bảng 2.2: Số lượng doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk giai đoạn 2012- 2014 ĐVT: Doanh nghiệp Năm Số doanh nghiệp Thành lập Ngừng hoạt động Còn lại cuối năm 2012 356 67 1.475 2013 478 150 1.803 2014 528 248 2.083 Doanh nghiệp trên địa bàn cũng có bước phát triển đáng kể trong thời gian qua, nhất là từ khi Việt Nam gia nhập tổ chức thương mại thế giới WTO. Trong vòng 03 năm qua nền kinh tế trong và ngoài nước liên tục gặp nhiều khó khăn, nhưng số lượng doanh nghiệp mới thành lập vẫn tăng đều qua các năm. Tuy nhiên, đây cũng được xem là giai đoạn đại hạn của doanh nghiệp khi số lượng doanh nghiệp giải thể, phá sản, ngừng hoạt động trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk tăng liên tục. Qua đó cho thấy, doanh nghiệp là đối tượng rất dễ bị tổn thương trước những biến động của nền kinh tế. Chính sách về cho vay của Ngân hàng nhà nước Trong thời gian qua, do ảnh hưởng của Chính sách thắt chặt chi tiêu công của Chính phủ dẫn đến tình hình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp không mấy khả quan. Mặc dù đã có nhiều chính sách ưu đãi lãi suất
  • 46. 38 cho các lĩnh vực ưu tiên như sản xuất nông nghiệp nông thôn, xuất khẩu, doanh nhiệp nhỏ và vừa.. nhưng hầu như nguồn vốn giá rẻ này vẫn chưa được doanh nghiệp hấp thụ. Bên cạnh đó, một số chính sách ra đời nhằm hỗ trợ doanh nghiệp trong giai đoạn kinh tế khó khăn như Thông tư 09 về việc gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ mà vẫn giữ nguyên nhóm nợ như trước khi đựơc cơ cấu.. Các chính sách này có ảnh hưởng rất lớn đến công tác cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Đăk Lăk. Mức độ cạnh tranh trên địa bàn Trên địa bàn tỉnh Đắk Lắk hiện nay có đến hơn 40 tổ chức tín dụng tham gia lĩnh vực cho doanh nghiệp, chưa kể đến các Quỹ tín dụng (nay là Ngân hàng Coopbank), công ty tài chính…cũng là các đối thủ cạnh tranh của Chi nhánh trong việc phát triển cho vay khách hàng doanh nghiệp. Các sản phẩm cho vay khách hàng doanh nghiệp được các ngân hàng phát triển dưới nhiều hình thức khác nhau với các phân khúc khách hàng khác nhau. Đối với phân khúc khách hàng lớn, công tác chăm sóc khách hàng, ưu đãi lãi suất được đẩy mạnh. Đối với khách hàng là doanh nghiệp nhỏ và vừa, chính sách khách hàng lại khác. Nhưng tất cả đều vì mục tiêu là phát triển số lượng khách hàng để từ đó tăng trưởng tín dụng. Đặc điểm của khách hàng doanh nghiệp trên địa bàn Khối khách hàng doanh nghiệp tại Đắk Lắk rất đa dạng, phong phú từ quy mô lớn, quy mô nhỏ đến quy mô siêu nhỏ. Từ những doanh nghiệp lớn, có uy tín, có thương hiệu trên địa bàn đến những doanh nghiệp tư nhân nhỏ lẻ. Đối với những doanh nghiệp lớn, có uy tín trên thị trừơng, đều đang có quan hệ tín dụng với những ngân hàng khối nhà nước vì chính sách lãi suất thường ưu đãi hơn và nguồn lực tài chính dồi dào hơn. Ngựơc lại, với những doanh nghiệp nhỏ lẻ, cách tiếp cận nguồn vốn có phần dễ dàng hơn qua các Ngân
  • 47. 39 hàng thương mại cổ phần. b. Bối cảnh bên trong Năng lực hoạt động của ngân hàng Là một ngân hàng tồn tại lâu năm, có quy mô lớn, được nhiều doanh nghiệp, ban ngành trên địa bàn biết đến. Mức độ tín nhiệm cao không chỉ trong hoạt động kinh doanh và còn trong các hoạt động chính trị, xã hội, góp phần phát triển kinh tế xã hội tỉnh nhà. Bên cạnh đó còn là một ngân hàng với tiềm lực tài chính tốt, luôn thực hiện tốt các mục tiêu, chính sách của Đảng và nhà nước về cung ứng tiền cho lĩnh vực kinh tế. Chính sách trong cho vay doanh nghiệp Trong giai đoạn 2012 – 2014, ngân hàng đã đưa ra các gói cho vay hỗ trợ doanh nghiệp với nhiều ưu đãi về lãi suất, dịch vụ. Năm 2014, lãi suất cho vay VND dành cho các lĩnh vực ưu tiên được các tổ chức tín dụng áp dụng ở mức phổ biến ở mức 7%/năm đối với kỳ hạn ngắn, lãi suất cho vay trung dài hạn được ngân hàng áp dụng ở mức 9-10%/năm; lãi suất cho vay dành cho các lĩnh vực sản xuất, kinh doanh thông thường ở mức 7-9%/năm đối với kỳ hạn ngắn, 9,5-11%/năm đối với trung dài hạn. Ngân hàng đưa ra nhiều chương trình cho vay ưu đãi dành riêng cho khách hàng là doanh nghiệp là cho vay kinh doanh đảm bảo bằng bất động sản và Cho vay thông minh doanh nghiệp. Với gói cho vay kinh doanh đảm bảo bằng bất động sản , tài sản đảm bảo áp dụng 100% là bất động sản, khách hàng có thể được vay đến 90% trên giá trị tài sản đảm bảo với tổng hạn mức vay lên đến 25 tỷ đồng trong vòng 20 năm. Đối với gói Cho vay thông minh, doanh nghiệp có thể sử dụng hàng hoá và quyền đòi nợ như một tài sản đảm bảo cho khoản vay với tỷ lệ cho vay tối đa lên tới 100% trên giá trị tài sản đảm bảo. Như vậy mặt bằng lãi suất cho vay đã thấp hơn rất hơn nhiều so với mức lãi suất trong thời kỳ 2005 – 2006 để hỗ trợ thị trường ổn định hoạt động sản xuất kinh doanh.
  • 48. 40 Đội ngũ nguồn nhân lực Đội ngũ cán bộ nhân viên trẻ, được tập huấn chuyên môn nghiệp vụ bài bản và được đánh giá là có năng lực và kinh nghiệm tương đối cao so với mặt bằng chung của các ngân hàng trên địa bàn (trình độ cán bộ chủ yếu là đại học, chiếm trên 80%). Trong công tác cho vay, các cán bộ tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Đăk Lăk là những cán bộ nhân viên nhiệt tình, tâm huyết, ham học hỏi, vững vàng đạo đức nghề nghiệp để có thể thích nghi với điều kiện kinh tế thị trường như hiện nay. Bảng 2.3: Tình hình lao động tại VCB Đắk Lắk năm 2012 - 2014 Đvt: Lao động Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 1.Theo trình độ - Sau đại học 6 14 15 - Đại học 123 126 141 - Cao đẳng 8 8 9 - Trung cấp 3 4 4 - Chưa qua đào tạo 8 7 6 Tổng số lao động 148 159 175 (Nguồn: Phòng Hành chính nhân sự - VCB Đắk Lắk) Cơ sở vật chất, môi trường làm việc Trụ sở giao dịch được xây dựng mới khang trang, bề thế, có vị trí giao dịch thuận lợi. Ngoài ra, mỗi cán bộ nhân viên được cung cấp đầy đủ dụng cụ lao động để phục vụ cho công tác chuyên môn của mình với một môi trường làm việc lý tưởng nhất. Bên cạnh đó, công nghệ được đầu tư và chú trọng nâng cấp thường xuyên đáp ứng với nhu cầu thay đổi và cải tiến, điển hình như có thể họp trực tuyến với Hội sở chính và các Chi nhánh khác để giảm bớt chi phí.
  • 49. 41 2.2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY DOANH NGHIỆP TẠI VIETCOMBANK ĐẮKLẮK 2.2.1. Mục tiêu và các giải pháp chi nhánh đã thực hiện trong cho vay khách hàng doanh nghiệp a. Mục tiêu cho vay doanh nghiệp của Vietcombank ĐắkLắk đề ra trong thời gian qua Sau cổ phần hoá là giai đoạn mà nền kinh tế trong và ngoài nước gặp rất nhiều khó khăn. Trong bối cảnh đó, mục tiêu của Vietcombank Đắk Lắk là duy trì được tốc độ tăng trưởng cho vay doanh nghiệp ổn định đồng thời kiểm soát được chất lượng cho vay ở mức cho phép. Bên cạnh việc thực hiện chính sách của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam về tăng trưởng cho vay doanh nghiệp trong từng thời kỳ, Vietcombank Đắk Lắk đã luôn theo sát tình hình thị trường để điều chỉnh hoạt động cho vay doanh nghiệp. Trong giai đoạn năm 2012 – 2014, Vietcombank Đắk Lắk đã xây dựng kế hoạch tăng trưởng tín dụng ở mức phù hợp, kiểm soát trần dư nợ theo kế hoạch của Vietcombank giao, đặc biệt kiểm soát tăng trưởng dư nợ ngoại tệ cho vay trung và dài hạn nhằm tuân thủ các tỷ lệ an toàn theo quy định. Kế hoạch tín dụng trong năm 2014 của Vietcombank Đắk Lắk dự kiến tăng trưởng 5% so với năm 2013 theo kế hoạch của Trung ương giao, đạt 3.784 tỷ đồng. Kế hoạch tăng trưởng số lượng khách hàng là 10%, tức đạt 289 khách hàng. Tỷ lệ nợ xấu cân đối ở mức dưới 1%, thị phần cho vay chiếm 14% (tăng 1% so với năm 2013). Song song với với việc xử lý nợ xấu được thực hiện một cách quyết liệt, Vietcomank Đắk Lắk tiến hành kiểm soát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay của khách hàng, các khoản vay mới phát sinh được kiểm soát chặt chẽ về chất lượng, hạn chế nợ xấu mới phát sinh. Vietcombank Đắk Lắk tiến hành trích
  • 50. 42 lập đủ 100% dự phòng ( bao gồm cả dự phòng cụ thể và dự phòng chung) tương ứng với phân loại nợ, bảo đảm an toàn cho hoạt động tín dụng. b. Các giải pháp Chi nhánh đã thực hiện trong cho vay doanh nghiệp Hoạt động phát triển khách hàng Chi nhánh đã theo dõi sát sao hoạt động sản xuất kinh doanh của từng khách hàng để từ đó đánh giá tính khả thi của các doanh nghiệp trong cùng lĩnh vực, ngành nghề và xây dựng danh mục khách hàng mục tiêu trên cơ sở lựa chọn những khách hàng có tiềm lực tài chính tốt, phương án kinh doanh hiệu quả, khả thi để tăng trưởng tín dụng. Đồng thời Chi nhánh theo dõi nắm bắt thông tin về lãi suất giữa các ngân hàng trên địa bàn, đồng thời cân đối lãi suất để đáp ứng nhu cầu cạnh tranh trên thị trường, đảm bảo duy trì chính sách ổn định với khách hàng cũ đồng thời tìm kiếm khách hàng tiềm năng thông qua chính sách lãi suất phù hợp. Xác định công tác tăng trưởng tín dụng được đặt lên hàng đầu đặc biệt là hoạt động cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa, cứ vào quý 1 hàng năm chi nhánh phát động thi đua, giao chỉ tiêu cho các phòng, các cán bộ nhân viên để có thể hoàn thành tốt chỉ tiêu Trung ương đề ra. Chi nhánh tổ chức khen thưởng định kỳ cho các cá nhân có thành tích cao, hoàn thành kế hoạch tăng trưởng tín dụng đi đôi với kiểm soát được rủi ro. Các giải pháp nhằm phát triển khách hàng chi nhánh đã thực hiện khá tốt, thể hiện ở việc tăng trưởng dư nợ trong năm 2014. Cụ thể, năm 2014 dư nợ cho vay đạt 3.790 triệu đồng (cao hơn chỉ tiêu được giao là 3.784 triệu đồng). Tuy nhiên, số lượng số lựơng khách hàng tăng thêm lại không đạt chỉ tiêu (năm 2014 chỉ đạt 271/289 khách hàng theo chỉ tiêu đề ra). Mặc dù không hoàn thành chỉ tiêu về việc phát triển số lượng khách hàng mới nhưng với những gì đã thể hiện qua việc tăng trưởng dư nợ cho vay cũng cho thấy phần nào sự nỗ lực của Chi nhánh trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay.
  • 51. 43 Hoạt động tăng cường năng lực cạnh tranh, chiếm thị phần Chi nhánh thực hiện việc quảng cáo các sản phẩm cho vay qua các băng rôn, tờ rơi, bảng biểu tại quầy giao dịch đồng thời thông qua các cán bộ tín dụng am hiểu về địa bàn nơi mình sinh sống để tích cực tìm kiếm các khách hàng doanh nghiệp tiềm năng. Chi nhánh đã đổi mới phong cách giao dịch văn minh, lịch sự, nhiệt tình, nhanh chóng trong việc xử lý hồ sơ vay để giữ được khách hàng truyền thống, mở rộng khách hàng mới. Bên cạnh đó cũng đã cung cấp nhiều tiện ích ngân hàng (dịch vụ cho vay và các dịch vụ liên kết hỗ trợ như Internet Banking, hỗ trợ theo dõi ngày đến hạn trên hệ thống trực tuyến) nhằm phục vụ tốt hơn, thuận lợi hơn cho khách hàng, qua đó nâng cao giá trị, uy tín của Chi nhánh trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên các biện pháp trên vẫn chưa có tính khả thi cao trong thực tế do tính cạnh tranh giữa các ngân hàng trên địa bàn tỉnh rất cao. Do đó các chỉ tiêu mà chi nhánh đề ra về phát triển thị phần vẫn chưa được như kỳ vọng ( thị phần cho vay đạt 11% / kế hoạch được giao là 14%) Hoạt động kiểm soát rủi ro Chi nhánh thực hiện việc cho vay theo đúng quy trình tín dụng của Ngân hàng Nhà nước và của Vietcombank, đảm bảo tuân thủ quy trình theo hướng giảm thiểu rủi ro ở mức thấp nhất. Thực hiện việc chấm điểm xếp hạng tín dụng theo Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ của VCB để đánh giá rủi ro của từng khách hàng riêng lẻ. Từ đó tăng cường công tác quản trị rủi ro đối với các khách hàng có xếp hạng tín dụng thấp. Tăng cường kiểm tra, giám sát hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng trước trong và sau cho vay, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp định kỳ, đột xuất, kiểm tra hiện trạng tài sản đảm bảo...