SlideShare a Scribd company logo
1 of 97
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÁNG HẠ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN MỸ MAI
MÃ SINH VIÊN : A16408
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG
TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÁNG HẠ
Giáo viên hướng dẫn : Ths. Phạm Thị Bảo Oanh
Sinh viên thực hiện : Trần Mỹ Mai
Mã sinh viên : A16408
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đề tài nghiên cứu là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu
thực tế, nội dung tự làm, không sao chép. Các số liệu trong báo cáo là trung thực và
được trích dẫn từ nguồn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Láng Hạ.
Sinh viên
Trần Mỹ Mai
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Trường Đại học
Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh tế Quản lý đã dìu dắt và truyền đạt
những kiến thức bổ ích cho em trong suốt những năm học vừa qua. Với những kiến
thức mà thầy cô đã truyền đạt cùng với sự chỉ bảo tận tình đã giúp em rất nhiều trong
quá trình học tập cũng như trong công việc sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Ths.Phạm Thị Bảo Oanh. Với những
lời khuyên, sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của cô đã giúp em rất nhiều trong quá trình
thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng tập thể các anh chị cán bộ
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ đã
giúp đỡ tận tình cho em trong suốt quá trình thực tập, tạo điều kiện cho em tiếp cận
được những công việc thực tế và hoàn thành tốt bài khóa luận.
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài khóa
luận còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các
Quý Thầy Cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc Quý Thầy Cô trường Đại học Thăng Long và các anh
chị, cán bộ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
Láng Hạ luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Trần Mỹ Mai
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi nền kinh tế phát triển, đặc biệt là khi Việt Nam gia nhập WTO đã gây áp lực
không hề nhỏ đối với các ngân hàng trong nước về khả năng tồn tại và cạnh tranh. Để
có thể đứng vững, các ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước đã không ngừng cải
tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ. Bên cạnh việc huy động vốn, cho vay là hoạt động
cơ bản không thể thiếu của các NHTM. Tuy vậy, từ xưa tới nay các ngân hàng hầu hết
chỉ quan tâm đến cho vay các doanh nghiệp lớn nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh
hàng hóa mà chưa thực sự chú ý rằng nhu cầu vay tiêu dùng của người dân đang ngày
một tăng cao.
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, đối với những hộ dân có mức sống trung
bình khá, nhu cầu của họ là một căn nhà khang trang, phương tiện đi lại hay những đồ
dùng phục vụ cho nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống như: Tivi, tủ lạnh, điều hòa, máy
giặt… Hay đối với những hộ dân có mức sống cao hơn, họ lại mong muốn có một căn
hộ đẹp, đầy đủ tiện nghi, nội thất sang trọng, trang thiết bị hiện đại, bắt mắt… Tuy
nhiên, khi nền kinh tế đang trong thời gian khủng hoảng cùng với mức thu nhập hiện
nay, phần lớn người tiêu dùng không thể chi trả cho tất cả các nhu cầu mua sắm cùng
lúc. Nắm bắt thực tế, các ngân hàng đã thực hiện cung cấp các dịch vụ cho vay tiêu
dùng (CVTD) dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm tạo điều kiện cho khách hàng có
thể thỏa mãn nhu cầu của mình trước khi có khả năng thanh toán. Và chỉ trong một
thời gian ngắn khi các sản phẩm này ra đời, số lượng khách hàng tìm tới ngân hàng đã
không ngừng tăng lên, tạo ra nguồn thu nhập không nhỏ cho hệ thống ngân hàng.
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ
(NNVPTNTVN - CNLH) nói riêng và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam nói chung là những đơn vị tiên phong trong CVTD tại Việt Nam và qua
đó đã đạt được những thành công nhất định. Tuy vậy, với số lượng dày đặc các ngân
hàng cạnh tranh như hiện nay đã khiến CVTD gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, ngân hàng
cần phải có những giải pháp đẩy mạnh hơn nữa hiệu quả CVTD, nỗ lực hơn để trở
thành kênh kết nối hiệu quả giữa nguồn vốn huy động được với nhu cầu bị giới hạn
bởi khả năng thanh toán, từ đó tạo ra lợi nhuận cho chính ngân hàng, đồng thời cũng
giúp cho sự phát triển chung của toàn xã hội.
Sau một thời gian thực tập tại NNVPTNTVN - CNLH, tìm hiểu về thực trạng
hoạt động CVTD của chi nhánh, em đã chọn: “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay
tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Láng Hạ” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Khóa luận tập trung nghiên cứu làm rõ ba mục tiêu sau:
 Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về CVTD và hiệu quả CVTD của NHTM.
 Phân tích đánh giá thực trạng CVTD và hiệu quả CVTD của Ngân hàng
NNVPTNTVN – CNLH. Từ đó, tìm ra được những hạn chế còn tồn tại và nguyên
nhân của hạn chế.
 Từ cơ sở trên đề tài tìm ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả CVTD tại
Ngân hàng NNVPTNTVN – CNLH.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: CVTD đối với khách hàng cá nhân và hộ gia đình của
ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn – Chi nhánh Láng Hạ giai đoạn năm 2011- 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài, khóa luận sử dụng kết hợp nhiều
phương pháp nghiên cứu, trong đó tập trung vào các phương pháp nghiên cứu như sau:
so sánh, phân tích, tổng hợp, kết hợp giữa lý luận và tư duy logic để phân tích chứng
minh và đề ra các giải pháp.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị
kết cấu của khóa luận gồm có ba phần chính với nội dung như sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ
Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................2
1.1. Khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ...........2
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ...........................................................................2
1.1.2. Đặc điểm và vai trò cho vay tiêu dùng ............................................................3
1.1.3. Đối tượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại...............................7
1.1.4. Nguyên tắc và điều kiện cho vay tiêu dùng.....................................................8
1.1.5. Phương thức cho vay tiêu dùng.....................................................................10
1.1.6. Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay tiêu dùng ...........................12
1.1.7. Qui trình cho vay tiêu dùng...........................................................................12
1.1.8. Phân loại cho vay tiêu dùng...........................................................................16
1.2. Hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.................................19
1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay tiêu dùng..........................................................19
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng................................20
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng ........................................22
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay tiêu dùng...............................28
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI
NHÁNH LÁNG HẠ.................................................................................................36
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh Láng Hạ .................................................................................................36
2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ giai đoạn 2011 - 2013........................37
2.2.1. Cơ sở pháp lý và điều kiện cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ..........................................37
2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ .....................................................................39
2.2.3. Sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ .....................................................................41
2.2.3. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ giai đoạn 2011 – 2013.................................46
2.3. Thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát
triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ giai đoạn 2011 – 2013...............55
2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ.........................55
2.3.2. Đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ.....................................63
CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU
DÙNG TẠI NGÂNG HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÁNG HẠ .................................................................72
3.1. Định hướng phát triển hiệu quả cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ.........................72
3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ.........................73
3.2.1. Xây dựng chiến lược cho vay tiêu dùng đúng đắn và hấp dẫn đối với khách
hàng ..........................................................................................................................73
3.2.2. Phát triển mạng lưới khách hàng..................................................................74
3.2.3. Phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong cho vay tiêu dùng ...................................75
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay tiêu dùng...................77
3.2.5. Tăng cường chiến lược marketing.................................................................78
3.2.6. Nâng cao số lượng cũng như chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng...............78
3.2.7. Nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng .......................................79
3.2.8. Hoàn thiện công tác thẩm định trước khi cho vay .......................................80
3.2.9. Nâng cao quản lý chi phí trong hoạt động cho vay tiêu dùng ......................82
3.2.10. Hiện đại hóa các trang thiết bị, công nghệ trong ngân hàng......................83
3.3. Một số kiến nghị................................................................................................83
3.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ......................................................83
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 85
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBTD Cán bộ tín dụng
CP Cổ phần
CVTD Cho vay tiêu dùng
DSCV Doanh số cho vay
DSTN Doanh số thu nợ
GTCG Giấy tờ có giá
KH Khác hàng
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNN&PTNT VN –
CNLH
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ
NHNN&PTNT VN Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam
NHTM Ngân hàng thương mại
PGD Phòng giao dịch
TCTD Tổ chức tín dụng
TSĐB Tài sản đảm bảo
Techcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương
Việt Nam
Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương
Việt Nam
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam
VNĐ Việt Nam Đồng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng của NHNN&PTNT VN – CNLH qua
các năm 2011 – 2013 .................................................................................................47
Bảng 2.2. Tình hình doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng của NHNN&PTNT VN –
CNLH qua các năm 2011 – 2013...............................................................................48
Bảng 2.3. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn các năm 2011 – 2013.....................50
Bảng 2.4. Dư nợ CVTD theo sản phẩm CVTD qua các năm 2011 – 2013..................52
Bảng 2.5. Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại NHNN&PTNT VN - CNLH trong
các năm 2011 – 2013 .................................................................................................56
Bảng 2.6. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong tổng dư nợ CVTD trong các năm
2011 – 2013...............................................................................................................60
Bảng 2.7. Vòng quay vốn tín dụng CVTD trong các năm 2011 – 2013......................61
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp........................................................18
Sơ đồ 1.2. Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp........................................................19
Sơ đồ 2.1. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông
thôn Việt Nam - Chi nhánh Láng Hạ..........................................................................40
Biểu đồ 2.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng của NHNN&PTNT VN – CNLH qua các năm
2011 – 2013...............................................................................................................49
Biểu đồ 2.2. Dư nợ CVTD theo mức độ tín nhiệm qua các năm 2011 - 2013 .............54
Biểu đồ 2.3. Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng của NHNN&PTNT VN – CNLH qua các
năm 2011 – 2013 .......................................................................................................58
Biểu đồ 2.4. Thu nhập từ hoạt động CVTD qua các năm 2011 - 2013........................63
Thang Long University Library
2
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng
Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế
thị trường thì ngân hàng được coi là một trung gian tài chính quan trọng bậc nhất của
nền kinh tế. Sự hoạt động hiệu quả của nó sẽ là tiền đề cho việc luân chuyển, phân bổ
và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính cũng như kích thích tăng trưởng kinh tế
một cách bền vững. Nhắc đến hoạt động chủ yếu của ngân hàng thì không thể không
nói đến hoạt động cho vay. Đặc biệt là đối với các ngân hàng Việt Nam thì lợi nhuận
từ hoạt động cho vay đem lại chiếm một phần rất lớn trong tổng lợi nhuận. Do vậy, có
thể nói cho vay là hoạt động chủ chốt của các ngân hàng thương mại.
Cho vay được coi là một trong các nghiệp vụ truyền thống của NHTM, nó được
hình thành ngay từ buổi sơ khai của các ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay đước đánh giá
là hoạt động phức tạp nhất nhưng lại là hoạt động chủ yếu, tạo khả năng sinh lời cao
nhất cho các NHTM.
Theo Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại của Trường Đại học Thăng
Long xuất bản năm 2009: “Cho vay của NHTM là việc chuyền nhượng tạm thời một
lượng giá trị từ NHTM (người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng) sau một
thời gian nhất định quay trở lại NHTM với giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”.
Theo điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: “Cho vay là hình thức cấp tín
dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết cho khách hàng một khoản tiền để sử
dụng vào các mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với
nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Trên cơ sở đó thì hoạt động cho vay của NHTM có thể được hiểu như sau: “Cho
vay là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng và
các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp, và các chủ thể
khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một
thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện
vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”.
Trong thời buổi hội nhập toàn cầu, con người có điều kiện tiếp xúc với nhiều nền
công nghệ hiện đại, văn minh tiên tiến trên thế giới. Mọi người hướng tới cuộc sống có
chất lượng cao với những nhu cầu như mua nhà, tiện nghi sinh hoạt, phương tiện vận
chuyển, y tế, du học,… Nắm bắt được xu hướng này của thị trường, các NHTM đưa ra
dịch vụ CVTD. CVTD là một sản phẩm của cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu của khách
hàng là cá nhân và hộ gia đình. Chủ yếu, CVTD được coi là khoản tiền vay cấp cho
3
các hộ gia đình để cho dùng cho các mục đích không kinh doanh. CVTD có đối tượng
khách hàng vay vốn cũng như mục đích sử dụng vốn rất đa dạng. Vì vậy, đây là hình
thức cho vay với các sản phẩm dịch vụ phong phú từ quy mô đến thời hạn cho vay.
Từ đó, CVTD là một hoạt động của cho vay. Trong đó, ngân hàng tài trợ cho nhu
cầu vay vốn tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình. Vậy, cho vay tiêu dùng là việc
ngân hàng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền theo thỏa thuận
với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian nhất định để sử
dụng cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt và các nhu cầu phục vụ đời sống của khách
hàng. Những khoản chi giá trị lớn, cần tích góp lâu dài vượt quá điều kiện tài chính
của khách hàng. CVTD cho phép khách hàng được sử dụng trước khả năng mua hàng
hóa của mình trong tương lai, tức là tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trước
khi họ có khả năng chi trả. Do đó, ngoài việc nâng cao mức sống về mặt vật chất,
CVTD còn gián tiếp kích thích sản xuất và phát triển kinh tế.
1.1.2. Đặc điểm và vai trò cho vay tiêu dùng
1.1.2.1. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Quy mô của từng các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn
Đặc điểm này xuất phát từ đối tượng của CVTD là các cá nhân và hộ gia đình.
Họ tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng có nhu cầu vốn không lớn, thường
vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, mua sắm khi đã có một khoản tích lũy từ trước
(ngân hàng không cho vay 100% nhu cầu vốn). Vì vậy, các khoản CVTD thường có
quy mô nhỏ so với tài sản của ngân hàng, nhưng số lượng khoản vay rất lớn do nhu
cầu chi tiêu của các cá nhân và hộ gia đình là không giới hạn.
Lãi suất thường cao và “cứng nhắc”
Lãi suất của các khoản CVTD hầu hết đều cao hơn so với những khoản vay khác
trong ngân hàng. Nguyên nhân do quy mô của các khoản vay thường nhỏ dẫn đến chi
phí cho vay cao (tốn nhiều thời gian, nhân lực thẩm định, chi phí quản lý các khoản
vay và theo dõi tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng). Đồng thời, CVTD tiềm ẩn
nhiều rủi ro và rất khó kiểm soát vì vậy khách hàng muốn vay theo hình thức CVTD
phải chịu mức lãi suất khá cao. Mức lãi suất cao giúp cho ngân hàng hạn chế được rủi
ro và ổn định thu nhập trong những trường hợp xảy ra sự cố ngoài ý muốn. Bên cạnh
mức lãi suất cao, CVTD còn có lãi suất cố định, đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng trả
góp, không giống như các khoản vay kinh doanh có lãi suất thay đổi theo điều kiện thị
trường.
Độ rủi ro cao
Vì đối tượng của các hoạt động CVTD là các cá nhân, hộ gia đình nên bên cạnh
các yếu tố khách quan từ bên ngoài như: thiên tai, mất mùa, thất nghiệp, tình trạng sức
Thang Long University Library
4
khỏe, chu kì kinh tế…, còn có các yếu tố chủ quan từ chính người tiêu dùng như: tâm
lý tiêu dùng (người tiêu dùng muốn vay tiêu dùng nhưng không muốn trả). Trong
những trường hợp như vậy, dù có nắm giữ tài sản đảm bảo ngân hàng vẫn phải đối mặt
với rủi ro giảm thu nhập. Mặt khác do các khoản vay tiêu dùng thường có lãi suất cứng
nhắc nên khi lãi suất huy động tăng lên, ngân hàng đối mặt với rủi ro lãi suất.
Có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh tế
CVTD lấy thu nhập của khách hàng làm cơ sở để quyết định mức tín dụng, thời
hạn cho vay, phương thức trả gốc và lãi… Trong khi đó, thu nhập của khách hàng lại
phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nghề nghiệp, công việc, thâm niên làm việc của khách
hàng,… và đặc biệt là chu kì của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, mọi người kì
vọng trong tương lại, thu nhập của mình sẽ tăng cao và họ có xu hướng chi tiêu nhiều
hơn. Đồng thời, các nhà sản xuất được khuyến khích sản xuất ra nhiều mặt hàng đa
dạng về mẫu mã, chủng loại cũng như nâng cao được chất lượng sản phẩm, từ đó
khuyến khích được nhu cầu tiêu dùng của dân cư. Nếu thu nhập của người dân không
đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng, họ sẽ phát sinh nhu cầu xin vay của các ngân hàng vì
tin tưởng vào dấu hiệu lạc quan của nền kinh tế, chắc chắn sẽ hoàn trả được khoản vay
trong tương lai. Các ngân hàng cũng sẽ mở rộng quy mô cho vay nên CVTD sẽ phát
triển khi nền kinh tế tăng trưởng.
Nhu cầu đối với các khoản vay tiêu dùng của khách hàng ít co giãn với lãi suất
Khách hàng vay tiêu dùng thường quan tâm đến những tiện ích và giá trị mà vay
tiêu dùng đem lại nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng hơn là chi phí phải trả để có khoản
vay đó. Mặc khác, số lượng khoản vay nhỏ, số tiền gốc và lãi khách hàng thanh toán
theo định kỳ, vì vậy số tiền trả định kì không quá lớn, không gây ảnh hưởng nghiêm
trọng đến thu nhập của khách hàng.
Nguồn trả nợ từ thu nhập của người vay
Nguồn trả nợ của khách hàng thường được trích từ thu nhập. Vì vậy, việc kiểm
soát các nguồn trả nợ này gặp nhiều khó khăn. Hơn nữa, nguồn trả nợ của người vay
có thể biến động, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, tài năng, và sức khỏe của từng
người. Nếu người vay bị chết, ốm, mất việc,… ngân hàng rất khó thu lại nợ. Để hạn
chế rủi ro, hầu hết các khoản cho vay tiêu dùng đều phải có tài sản đảm bảo.
Thường phải có tài sản đảm bảo
Nghiệp vụ tín dụng nói chung và CVTD nói riêng là một trong những hoạt động
chủ yếu đem lại nguồn lợi nhuận cho các NHTM. Việc CVTD được dựa trên cơ sở
lòng tin, sự uy tín của khách hàng. Thế nhưng chất lượng các thông tin tài chính của
khách hàng thường không cao đã gây không ít trở ngại cho ngân hàng khi thực hiện
quy trình CVTD. Hiện tượng thông tin bất cân xứng là một tất yếu, khó tránh khỏi
trong các giao dịch kinh tế và hiển nhiên có ảnh hưởng rất lớn đối với hoạt động cho
5
vay tại các NHTM. Do đó, để hạn chế một phần ảnh hưởng của hiện tượng thông tin
bất cân xứng, một phương pháp cổ điển đang được áp dụng là: Tài sản đảm bảo.
1.1.2.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng
Hiện nay, CVTD không những là hình thức cho vay phổ biến của NHTM mà còn
thể hiện rõ vai trò to lớn không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối vời người tiêu dùng,
doanh nghiệp và nền kinh tế.
(1) Đối với NHTM
Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ của NHTM
Xu hướng hoạt động của các NHTM ngày nay là đa dạng hóa các hoạt động
nghiệp vụ, đưa ra thị trường các sản phẩm tín dụng mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng. CVTD đáp ứng đủ các yêu cầu phát triển đó của ngân hàng và
cũng làm tăng sức cạnh tranh với các đối thủ tiềm năng khác.
Giúp ngân hàng phân tán rủi ro
CVTD vừa giúp chia sẻ rủi ro, đa dạng hóa hoạt động ngân hàng, vừa thiết lập
được mối quan hệ mật thiết giữa ngân hàng với khách hàng, làm cho khả năng thích
ứng của ngân hàng với thị trường ngày càng cao. Điều này được thể hiện rõ trong nền
kinh tế phát triển hiện nay với vô vàn đối thủ cạnh tranh, các NHTM luôn phát triển và
ngày càng phát triển.
Thu hút thêm khách hàng
Các ngân hàng hiện nay còn tăng lượng khách hàng vay tiêu dùng của mình
thông quá các cửa hàng bán lẻ. Khách hàng có thể nhận được sự hỗ trợ tiêu dùng của
ngân hàng thông qua một số đại lý bán lẻ như: mua trả góp với lãi suất hấp dẫn, mua
ưu đãi… Hình thức này vừa kích thích nhu cầu mua sắm, vừa giúp ngân hàng mở rộng
khách hàng của mình. Việc này có ý nghĩa rất lớn trong việc chia sẻ rủi ro cho ngân
hàng và ngay cả bản thân người bán lẻ.
Nâng cao thu nhập cho NHTM
Bên cạnh những vai trò nêu trên, CVTD còn có lợi ích như: giúp cho ngân hàng
mở rộng mối quan hệ với khách hàng, từ đó tăng khả năng huy động các loại tiền gửi
cho ngân hàng hay tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh nhờ
vậy nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
Như vậy, vai trò của CVTD đối với các NHTM là không thể phủ nhận, ngày
càng phát huy được vai trò trung gian tài chính trong nền kinh tế của ngân hàng mà
còn mang lại cho người tiêu dùng cách tiếp cận với cuộc sống mới đầy tiện nghi hơn.
Thang Long University Library
6
(2) Đối với bản thân người tiêu dùng
Giúp người đân được hưởng chất lượng cuộc sống cao hơn trước khi khả
năng có thể tự đáp ứng
Người tiêu dùng có thể hưởng lợi ích trực tiếp của dịch vụ ngân hàng, được
hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn là điều đó rất
cần thiết cho những trường hợp chi tiêu bức thiết (thường là y tế và giáo dục). Hiện
nay, CVTD không chỉ đáp ứng nhu cầu bức thiết mà nó còn là một cách thức hỗ trợ để
người tiêu dùng có thể nâng cao mức sống. Đối với thế hệ trẻ và người thu nhập thấp,
CVTD giúp họ có được cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ, giúp họ có thể mua một
căn nhà khang trang, phương tiện đi lại, những đồ dùng phục vụ cho nhu cầu thiết yếu
trong cuộc sống như: Tivi, tủ lạnh, điều hòa, máy giặt…, tạo cho họ động lực để làm
việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái. Hay đối với những hộ dân có mức sống cao hơn,
CVTD giúp họ có một căn hộ đẹp, đầy đủ tiện nghi, nội thất sang trọng, trang thiết bị
hiện đại, bắt mắt…Tuy nhiên, nếu lạm dụng CVTD rất tai hại vì có thể làm cho người
đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm hoặc khó khăn chi
tiêu trong tương lai.
Kích thích người lao động đạt hiệu quả công việc cao hơn
Cuộc sống của con người không ngừng được nâng cao làm cho nhu cầu của con
người về tiêu dùng hàng hóa không dừng lại ở những mặt hàng đơn giản, mà họ còn
muốn những thứ giá trị hơn thế nữa. Như ở trên đã nói, khi CVTD đã đáp ứng được
những nhu cầu về nguồn tài chính của họ. thì lúc này sẽ kích thích người lao động đạt
hiệu quả công việc cao hơn để cho, tạo động lực để họ làm việc,
(3) Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh
Tạo điều kiện cho doanh nghiệp quay vòng vốn nhanh chóng
Một trong những khó khăn cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là người tiêu
dùng muốn sử dụng hàng hóa nhưng họ chưa đủ khả năng thanh toán. Để giúp khách
hàng có thể đáp ứng nhu cầu, doanh nghiệp bán được hàng, rất cần đến hình thức hỗ
trợ mua sắm từ ngân hàng – CVTD. Từ đó, doanh nghiệp có thể thu được tiền ngay để
quay vòng vốn, không phải bán chịu và ngày càng có nhiều khách hàng tiêu dùng sản
phẩm dịch vụ..
Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp, mở rộng quy mô sản xuất
Các doanh nghiệp sản xuất luôn muốn tối đa hóa lợi nhuận thu được, do vậy họ
luôn tìm mọi cách để tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ sản xuất đã làm ra. Điều này phụ
thuộc hoàn toàn vào nhu cầu tiêu thụ hàng hóa của dân cư. Hiện nay, nhu cầu về hàng
hóa, dịch vụ của người tiêu dùng không ngừng tăng, nhưng nó lại khó có thể được thỏa
mãn bằng nguồn tài chính hiện có của khách hàng. Hàng hóa không thể xếp hết vào
7
kho khi khách hàng có đủ điều kiện tài chính được. Do đó, nguồn tài chính từ ngân
hàng tài trợ là một giải pháp tối ưu. Như vậy, CVTD của ngân hàng giúp giải quyết
được sự ùn tắc trong việc tiêu thụ hàng hóa. Nguồn tín dụng này cũng giúp cho doanh
nghiệp mở rộng được quy mô sản xuất, tối đa hóa lợi nhuận.
(4) Đối với nền kinh tế
Kích thích kinh tế phát triển
Đối với nền kinh tế, CVTD giúp kích thích người dân mua sắm hàng hóa, dịch
vụ, kích thích sản xuất phát triển. Nhất là khi nền kinh tế cần có sự kích cầu, tăng tiêu
dùng, bình ổn giá cả, ổn định kinh tế xã hội. Sự tăng trưởng của dịch vụ CVTD đồng
nghĩa với tăng trưởng sức mua sắm của người dân, tăng trưởng của khu vực sản xuất,
nền kinh tế quốc gia được cải thiện rõ rệt, tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài vào
khu vực sản xuất hàng tiêu dùng, thu ngoại tệ về.
Giúp nhà nước đạt các mục tiêu ổn định xã hội. giảm thất nghiệp, cải thiện
đời sống cho người dân
Đối với mỗi quốc gia thì sản xuất và lưu thông hàng hoá luôn luôn giữ vị trí quan
trọng, đây là một trong những hoạt động có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của
quốc gia. Do đó, thông qua hoạt động CVTD, sản xuất và lưu thông hàng hoá sẽ tốt
hơn. Từ đó, thúc đẩy sự phát triển của phân công lao động, phát triển chuyên môn hoá,
tạo điều kiện phát huy lợi thế so sánh của mỗi vùng, mỗi đơn vị sản xuất, tạo điều kiện
cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ sản suất, mở rộng phạm vi sản xuất, thúc đẩy sản
xuất kinh doanh phát triển. Nhờ đó, số lượng lao động có việc làm tăng lên, giảm tỷ lệ
thất nghiệp, tăng mức thu nhập cho người lao động. Thu nhập cao hơn thì đời sống của
người dân ngày càng được cải thiện giúp nhà nước đạt được các mục tiêu ổn định xã
hội, giảm thất nghiệp, cải thiện đời sống cho người dân. Ngoài ra, còn làm cho quá
trình giao lưu kinh tế văn hoá giữa các địa phương, các vùng, các nước ngày càng phát
triển, đời sống tinh thần được nâng cao, phong phú và đa dạng, tạo điều kiện cho sự
phát triển tự do độc lập của cá nhân.
1.1.3. Đối tượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.1.3.1. Phân theo thu nhập
Nhóm người thu nhập thấp: Nhu cầu tín dụng của nhóm người này thường hạn
chế do nguồn thu nhập không đủ để thỏa mãn nhu cầu đa dạng của họ. Tuy nhiên, họ
cũng có nhu cầu chi tiêu không khác mấy so với nhóm có thu nhập cao hơn. Do đó,
nếu có phương pháp phù hợp thì cũng có thể hình thành các khoản vay hợp lý tới
nhóm đối tượng này.
Thang Long University Library
8
Nhóm người có thu nhập trung bình: Nhu cầu tín dụng của nhóm người này có
xu hướng tăng trưởng ngày càng mạnh bởi khoản tích lũy của nhóm này tuy ít song
thu nhập trong tương lai của họ ổn định và có thể chi trả cho những nhu cầu hiện tại.
Nhóm người có thu nhập cao: Nhóm người này thường cần tới những khoản
vay với tư cách là các khoản phụ trợ linh hoạt, trợ giúp thêm các khoản thanh toán đặc
biệt khi tiền của họ đã đầu tư vào các khoản đầu tư dài hạn. Mặc dù việc vay mượn
nhằm mục đích tiêu dùng của họ chỉ thể hiện một tỷ trọng nhỏ nhưng lại là một món
tiền lớn so với các nhóm khách hàng khác nên các ngân hàng rất quan tâm tới nhóm
khách hàng này.
1.1.3.2. Phân theo tình trạng công tác hay lao động
Nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân còn phụ thuộc rất nhiều như: tính chất công
việc, nghề nghiệp, thâm niên làm việc... Xét theo khía cạnh này chúng ta có những
nhóm khách hàng:
 Cán bộ công nhân viên chức
 Những người làm công việc kinh doanh riêng
 Những người hành nghề chuyên nghiệp (Bác sĩ, ca sĩ, tư vấn,…)
 Những người lao động tự do
Trên thực tế, những khách hàng thuộc ba nhóm khách hàng đầu tiên có thu nhập
cao và ổn định hơn so với nhóm khách hàng cuối nên nhu cầu vay tiêu dùng cũng chủ
yêu phát sinh từ ba nhóm trên.
1.1.4. Nguyên tắc và điều kiện cho vay tiêu dùng
1.1.4.1. Nguyên tắc cho vay tiêu dùng
Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín
dụng
Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã cam kết do mục đích sử dụng vốn
là cơ sở để ngân hàng thẩm định và đưa ra quyết định cho vay. Nếu khách hàng không
sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng vay mượn vốn, mà lại sử
dụng sang các mục đích khác, thậm chí là các hoạt động phi pháp. Từ đó, mối quan hệ
vay mượn lành mạnh của ngân hàng và khách hàng sẽ bị phá vỡ, không tạo ra cơ sở trả
nợ cho ngân hàng. Đồng thời, cũng là cơ sở để giám sát khoản vay sau giải ngân và có
biện pháp xử lý khi có vi phạm.
Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn
Tiền ngân hàng cho khách hàng vay chủ yếu là nguồn vốn huy động từ bên
ngoài. Cho nên sau một thời gian nhất định ngân hàng sẽ phải hoàn trả. Như vậy,
9
khách hàng phải trả gốc cho ngân hàng để ngân hàng còn thanh toán với bên người
gửi.
Bên cạnh đó, tiền lãi là thu nhập của ngân hàng, là cơ sở để ngân hàng trang trải
các chi phí trong hoạt động kinh doanh của mình và đảm bảo tỷ lệ lợi nhuận cho chủ
ngân hàng. Vì vậy, yêu cầu khách hàng phải hoàn trả lãi để ngân hàng tồn tại và phát
triển.
1.1.4.2. Điều kiện cho vay tiêu dùng
Điều kiện CVTD là những yêu cầu của ngân hàng đối với bên đi vay để làm căn
cứ xem xét, quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho vay
cũng làm cơ sở cho việc xử lý các tính huống phát sinh trong quá trình sử dụng tiền
vay. Các khách hàng muốn được vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau:
Một là điều kiện về tư cách pháp lý
Do quan hệ vay mượn giữa khách hàng với ngân hàng là quan hệ được pháp luật
bảo hộ nên mối quan hệ này phải được xây dựng trên cơ sở luật pháp. Đây là lý do nhà
nước luôn luôn yêu cầu trong CVTD, khách hàng phải có đầy đủ năng lực pháp lý theo
quy định của pháp luật. Do đó, mỗi cá nhân, đại diện hộ gia đình phải có năng lực
pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Tư cách pháp lý cũng chính là địa vị pháp lý thể
hiện vị trí, vai trò của mỗi cái nhân, đại diện hộ gia đình đó trong quan hệ pháp luật và
đi liền với nó là quyền lợi, nghĩa vụ cũng như trách nhiệm pháp lý phát sinh. Tư cách
pháp lý là nền tảng để xác định quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi người và cũng là điểm
xuất phát để gỡ rối tranh chấp trong tố tụng. Do đó, khách hàng vay vốn tiêu dùng của
ngân hàng phải có đầy đủ pháp lý theo quy định của pháp luật.
Hai là mục đích sử dụng vốn hợp pháp
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, có thể nói hoạt động cho vay là hoạt
động kinh doanh chính. Ngân hàng căn cứ các quy định về cho vay của Ngân hàng
Nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan để thực hiện CVTD. Khách
hàng đến vay tại ngân hàng phải đáp ứng đủ các điều kiện cho vay, ký hợp đồng tín
dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu có) thì ngân hàng mới giải ngân đồng thời ngân
hàng thực hiện giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay theo quy định. Tuy nhiên,
không phải khách hàng nào cũng thực hiện đúng cam kết với ngân hàng, sử dụng vốn
vay đúng mục đích. Nhiều khách hàng, khi được ngân hàng giải ngân đã dùng số tiền
được vay sử dụng vào các mục đích khác, mục đích bất hợp pháp hoặc trốn tránh, gian
dối nhằm làm cho ngân hàng không thu hồi được các khoản đã cho vay. Do đó, mục
đích sử dụng vốn phải hợp pháp, nếu không hợp pháp thì toàn bộ tài sản kết thành sẽ
bị nhà nước thu giữ, phong tỏa không tạo ra nguồn trả nợ cho ngân hàng.
Thang Long University Library
10
Ba là khả năng tài chính đảm bảo trả nợ gốc và lãi vốn vay
Nguồn trả nợ cho những khoản vay tiêu dùng chính là thu nhập ổn định của
khách hàng. Vì vậy, khách hàng cần có năng lực tài chính lành mạnh để đảm bảo
nguồn trả nợ cho ngân hàng với tình hình tài chính ổn định, vững chắc, khả năng quản
lý tài chính tốt, có thể hoàn thành tốt và sẵn sàng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ của mình
với ngân hàng đúng kỳ hạn đã cam kết trong hợp đồng cho vay. Năng lực tài chính
lành mạnh cũng là một yếu tố quan trọng góp phần giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
Bốn là có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi
Ngân hàng thực hiện hoạt động kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, cho nên hoạt
động cho vay phải mang lại nguồn thu cho ngân hàng. Mặt khác, nguồn trả nợ các
khoản CVTD chủ yếu đến từ thu nhập của khách hàng. Song để đảm bảo cho vay và
khách hàng trả được đầy đủ nợ gốc và lãi đúng hạn thì khoản vay đó phải nằm trong
năng lực, khả năng trả nợ của khách hàng. Vì vậy, nhu cầu sử dụng vốn phải phù hợp
với khả năng chi trả của khách hàng, nhu cầu đó phải khả thi. Khách hàng có dự án
đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và hợp pháp chứng tỏ có năng lực tài
chính tốt, đảm bảo tình hình tài chính vững chắc, khả năng chi trả ổn định, có thể hoàn
trả các khoản nợ trong tương lai cho ngân hàng đầy đủ, đúng hạn như đã cam kết. Đây
là một căn cứ quan trọng để ngân hàng quyết định có đồng ý cho vay hay không, xác
định mức cho vay và cũng là yếu tố giúp tối thiểu hóa rủi ro cho ngân hàng.
Và cuối cùng là thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo qui định của
nhà nước
NHTM quan tâm đến đảm bảo tiền vay bởi đây được coi như là công cụ đảm bảo
khách hàng thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của mình đối với ngân hàng trong quan
hệ vay vốn. Khách hàng phải thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo qui
định của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam. Trong trường hợp khách
hàng không hoàn trả được khoản vay, đảm bảo tiền vay cung cấp nguồn thanh toán
cho ngân hàng. Đây là công cụ đảm bảo trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ
của khách hàng trong quan hệ vay vốn, góp phần giảm thiểu rủi ro trong hoạt động
CVTD của ngân hàng. Tùy từng trường hợp cụ thể mà ngân hàng và khách hàng có thể
thỏa thuận áp dụng một số biện pháp bảo đảm như: Biện pháp cầm cố, thế chấp bằng
tài sản của khách hàng vay, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba, bảo đảm bằng tài sản
của hình thành từ vốn vay và tín chấp. Vì vậy, ngân hàng nhiều cơ hội hơn để cho vay
có bảo đảm bằng tài sản và khách hàng cũng thuận lợi hơn trong quá trình vay vốn
ngân hàng trên cơ sở có bảo đảm bằng tài sản.
1.1.5. Phương thức cho vay tiêu dùng
Rất nhiều phương thức cho vay được NHTM đưa ra nhằm tạo điều kiện thuận lợi
cho khách hàng. Dựa vào như cầu vay của khách hàng, mức độ tín nhiệm của ngân
11
hàng đối với khách hàng, hai bên thỏa thuận để để lựa chọn một phương thức cho vay
trong số các phương thức cho vay sau:
(1) CVTD trực tiếp
CVTD trực tiếp là các khoản CVTD trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc, cho
vay và thu nợ từ chính khách hàng đó.
Các phương thức CVTD trực tiếp gồm:
Cho vay trả theo định kỳ: là phương thức trong đó khách hàng vay vốn và trả trực
tiếp cho ngân hàng với mức trả và thời gian trả mỗi lần được quy định khi cho vay.
Thấu chi: là nghiệp vụ cho phép một cá nhân rút tiền từ tài khoản vãng lai của
mình vượt quá số dư Có tới một hạn mức được thỏa thuận.
Thẻ tín dụng: là nghiệp vụ trong đó ngân hàng phát hành thẻ cho những người có
tài khoản ở ngân hàng đủ điều kiện cấp thẻ, ấn định mức giới hạn tín dụng tối đa mà
người có thẻ được phép sử dụng
(2) CVTD gián tiếp
CVTD gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát
sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng. Các
hình thức mua nợ áp dụng trong trường hợp này có thể truy đòi toàn bộ, truy đòi hạn
chế, tài trợ miễn truy đòi hoặc có thể là tài trợ mua lại.
Các phương thức CVTD gián tiếp gồm:
Tài trợ truy đòi toàn bộ: là hình thức khi bán cho ngân hàng các khoản nợ mà
người tiêu dùng đã mua chịu, công ty bán lẻ sẽ cam kết thanh toán cho ngân hàng toàn
bộ nếu đến khi hết hạn người tiêu dùng không thanh toán cho ngân hàng.
Tài trợ truy đòi hạn chế: là phương thức trong đó công ty bán lẻ sau khi bán các
khoản nợ do người tiêu dùng đã mua chịu cho ngân hàng sẽ cam kết thanh toán cho
ngân hàng một phần khoản nợ nếu khi đến hạn người tiêu dùng không thanh toán cho
ngân hàng.
Tài trợ miễn truy đòi: là hình thức tài trợ sau khi bán các khoản nợ cho ngân
hàng, công ty bán lẻ không chịu trách nhiệm cho việc chúng có được hoàn trả hay
không. Phương thức này chứa đựng rủi ro rất cao nên khoản nợ được lựa chọn rất kỹ
và chỉ có các công ty bán lẻ đáng tin cậy mới áp dụng phương pháp này.
Tài trợ có mua lại: khi thực hiện theo phương pháp này nếu xảy ra rủi ro người
tiêu dùng không trả nợ thì ngân hàng sẽ bán lại cho công ty bán lẻ phần nợ mình chưa
được thanh toán kèm với tài sản đã được tiêu thụ trong một thời gian nhất định.
Thang Long University Library
12
1.1.6. Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay tiêu dùng
Biện pháp đảm bảo tiền vay là hệ thống các biện pháp do NHTM đề ra nhằm tạo
cơ sở kinh tế và pháp lý giúp cho ngân hàng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi, bao gồm:
cho vay có đảm bảo bằng tài sản và cho vay không có đảm bảo bằng tài sản (tín chấp).
(1) Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản:
Theo điều khoản 2 trên 2 nghị định 178/1999/NĐ – CP ban hành ngày
29/12/1999, do Thủ tướng Phan Văn Khải ban hành về việc bảo đảm tiền vay của các
tổ chức tín dụng thì: “Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của tổ
chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm
thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng
vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba”. Trong đó, “thế chấp vay vốn ngân
hàng là việc bên vay vốn (gọi là bên thế chấp) dùng tài sản bất động sản thuộc sở hữu
của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm nợ gốc, lãi và tiền phạt nếu
có) đối với bên cho vay (gọi là bên thế chấp)” và “cầm cố tài sản vay vốn ngân hàng
là việc bên vay vốn (bên cầm cố) giao tài sản là động sản thuộc sở hữu hợp pháp của
mình (tài sản cầm cố) cho ngân hàng (bên nhận cầm cố) để đảm bảo cho khoản nợ vay
(bao gồm: gốc, lãi và tiền phạt nếu có”.
Bên cạnh biện pháp cầm cố và thế chấp tài sản, cho vay có đảm bảo bằng tài sản
còn có hình thức đảm bảo tiền vay là bảo lãnh. Trong đó, theo điều khoản 2 trên 6 nghị
định 178/1999/NĐ – CP ban hành ngày 29/12/1999 “Bảo lãnh bằng tài sản của bên
thứ ba là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với tổ chức tín dụng cho vay về
việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho
khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay không thực hiện hoặc thực
hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ”.
(2) Biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm
bằng tài sản.
Cho vay không có tài sản để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ hay còn gọi là tín chấp.
Trong đó, ngân hàng cho khách hàng vay chỉ dựa trên cơ sở uy tín của khách hàng.
Ngân hàng áp dụng hình thức tín chấp vào những khách hàng có uy tín cao, khả năng
trả nợ tốt cho ngân hàng.
1.1.7. Qui trình cho vay tiêu dùng
Qui trình cho vay là tổng hợp các công việc cụ thể mà cán bộ tín dụng và các
phòng ban có liên quan trong ngân hàng phải thực hiện khi cấp vốn cho khách hàng.
Để chuẩn hóa quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu hồi nợ, mỗi NHTM thường
xây dựng cho mình một qui trình cho vay. Giữa các ngân hàng, quy trình ấy có thể có
sự khác biệt, tùy thuộc vào đặc điểm và khả năng tổ chức quản lý của ngân hàng, tuy
nhiên nhìn chung đều bao gồm 7 bước sau:
13
Bước 1: Nhận hồ sơ tín dụng
Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến ngân hàng làm thủ tục xin vay. Tại đây cán
bộ tín dụng hướng dẫn cho khách hàng cách lập hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, hồ sơ
tín dụng thường bao gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ đảm bảo tiền vay và hồ sơ khoản vay.
Hồ sơ pháp lý: là hồ sơ bao gồm những giấy tờ, chứng từ chứng minh năng lực
pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay vốn. Hồ sơ bao gồm:
 CMND /Hộ chiếu, Hộ khẩu /KT3, Giấy đăng ký kết hôn /xác nhận độc
thân…của người vay, người hôn phối và bên bảo lãnh (nếu có)
 Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ chứng minh cư trú thường xuyên.
 Hoặc tài liệu chứng minh mua sắm tài sản, chi tiêu cho du học…
Hồ sơ khoản vay: là những giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, khả năng trả
nợ và mục đích sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, hồ sơ bao gồm:
 Giấy đề nghị vay vốn ngân hàng (theo mẫu của từng ngân hàng) .
 Tài liệu chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, Xác nhận lương, Hợp đồng
cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh… của người vay và người cùng trả
nợ.
Hồ sơ đảm bảo tiền vay: là toàn bộ các giấy tờ liên quan đến TSĐB của khách
hàng cam kết sử dụng làm TSĐB cho nghĩa vụ trả nợ khi vay vốn tại ngân hàng, hồ sơ
đảm bảo tiền vay thường bào gồm:
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; trích lục bản đồ thửa đất;
giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản… và các giấy tờ liên quan khác. Nếu vay không
có TSĐB đối với khác hàng thì cần xác nhận của cơ quan quản lý lao động và hợp
đồng lao động. Đối với các tài liệu chứng minh tính hợp pháp và giá trị các TSĐB nợ
vay, khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp
của các tài liệu gửi cho ngân hàng.
Sau đó, CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của những giấy
tờ cần thiết để cho vay. Các loại giấy tờ theo quy định là bản chính thì phải lấy bản
chính. Các loại giấy tờ theo quy định là bản sao công chứng thì phải lấy bản sao công
chứng. Các loại giấy tờ theo quy định chỉ cần bản sao thì phải đối chiếu với bản gốc và
CBTD xác nhận là đã đối chiếu. Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ của khách hàng chưa đầy
đủ, CBTD yêu cầu khách hàng hoàn thiện tiếp nhận hồ sơ.
Bước 2: Thu thập thông tin tín dụng
Tùy theo mục đích vay tiêu dùng của khách hàng, CBTD phải thu thập, phân tích
và chọn lọc thông tin của khách hàng càng nhiều, càng chi tiết càng tốt để làm cơ sở
đánh giá chấm điểm xếp hạng khách hàng và thẩm định cho vay.
Thang Long University Library
14
Nguồn thu thập thông tin thường sử dụng nguồn cơ bản sau:
 Từ khách hàng vay.
 Từ những người khác có liên quan tới khách hàng: từ cha, mẹ, vợ, chồng, hàng
xóm,…
 Từ cấp chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức đoàn thể, các ngân hàng
đã có quan hệ tín dụng với khách hàng, từ trung tâm phòng ngừa rủi ro tín dụng,…
 Từ các phương tiện thông tin đại chúng.
Phương pháp thu thập thông tin
 Phương pháp phỏng vấn trực tiếp khách hàng, những người có quan hệ với
khách hàng (mục đích phỏng vấn là thu thập và kiểm tra thông tin).
 Phương pháp gián tiếp là phân tích, so sánh và tổng hợp các thông tin đã có từ
sổ sách kế toán, trao đổi mua thông tin từ các cơ quan chức năng; từ trung tâm
phòng ngừa rủi ro tín dụng.
Bước 3: Thẩm định tín dụng
Đây là khâu quan trọng trong quá trình CVTD, quyết định đến chất lượng tín
dụng. CBTD thẩm định sai sẽ đưa ra quyết định sai. Quá trình thẩm định bao gồm:
Thẩm định năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng
Năng lực pháp lý là cơ sở để khách hàng có khả năng tham gia vào quan hệ tín
dụng hay không, hay nói cách khác là khách hàng có đủ tiêu chuẩn để vay vốn hay
không.
Thẩm định mục đích sử dụng vốn
Xem xét mục đích sử dụng vốn không trái với các quy định của pháp luật mà
khách hàng trình lên ngân hàng xin cấp vốn, khi ngân hàng chấp nhận cấp vốn thì
khách hàng được sử dụng nhằm đạt được mục đích đó.
Mục đích sử dụng vốn sẽ ảnh hưởng lớn tới hiệu quả của khoản vay, là nhân tố
quan trọng trong việc thỏa thuận thời hạn vay vốn. Do vậy, phải được phân tích về
mục đích sử dụng vốn để đưa ra quyết định cho vay.
Thẩm định tình hình tài chính và khả năng thanh toán của khách hàng
Đây là nội dung thẩm định nhằm đánh giá chính xác thực trạng tài chính, khả
năng độc lập tự chủ của khách hàng, khả năng tự cân đối các nguồn tiền có thể sử dụng
chi trả khi cần thiết mà đặc biệt là khả năng thanh toán và chỉ tiêu sinh lời. Có khả
năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết là một trong những điều kiện
tiên quyết để xem xét khi cho vay.
15
Thẩm định các phương pháp đảm bảo tín dụng
Khi ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh thì đảm bảo tiền vay là
điều cần thiết. Việc bảo đảm tín dụng về mặt hình thức là sự cam kết của khách hàng
vay vốn đối với ngân hàng về việc thế chấp, cầm cố, bảo lãnh được thể hiện bằng văn
bản. Trong đó, phải đặc biệt chú trọng đến hoạt động thẩm định giá trị TSĐB. Giá trị
tài sản đảm bảo nợ vay là giá trị thị trường chứ không phải giá trị sổ sách của tài sản
đó. Giá thị trường thường xuyên biến động tùy thuộc vào tình trạng pháp lý, tình trạng
sử dụng và khả năng tạo ngân lưu của tài sản đó. Thẩm định giá trị tài sản đảm bảo nợ
vay là cần thiết nhằm đánh giá trung thực và chính xác giá trị thị trường của tài sản đó
xem có đủ đảm bảo cho giá trị khoản vay không.
Bước 4: Xét duyệt và quyết định cho vay
Sau quá trình thẩm định, CBTD thông báo với cấp trên để xét duyệt, đưa ra
quyết định cho vay. Sau khi đã quyết định, ngân hàng phải lập văn bản thông báo
cho khách hàng biết rõ nội dung (nếu không cho vay thì phải ghi chi tiết lý do).
Bước 5: Hoàn tất thủ tục pháp lý và tiến hành giải ngân
Sau khi xét duyệt và quyết định cho vay, ngân hàng và khách hàng tiến hành
kí kết hợp đồng tín dụng. Các yếu tố chủ yếu của một hợp đồng tín dụng là:
Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân (nếu có).
Mục đích sử dụng: khách hàng phải ghi rõ khoản vay được sử dụng để làm gì.
Số tiền hoặc hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng.
Lãi suất áp dụng: mức lãi suất mà khách hàng phải trả, lãi suất cố định hay
thay đổi, các điểu kiện thay đổi lãi suất.
Mức phí để có được cam kết tín dụng từ ngân hàng, tính theo tỷ lệ phần trăm
trên hạn mức cam kết.
Thời hạn cho vay: là thời hạn mà trong đó ngân hàng cấp tín dụng cho khách
hàng, tính từ lúc đồng vốn đầu tiên của ngân hàng được phát ra đến lúc đồng vốn
và lãi cuối cùng được ngân hàng thu về.
Các loại đảm bảo: các nội dung như định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu, quyền
chuyền nhượng hoặc bán, quyền sử dụng các đảm bảo… đều phải được quy định
rõ trong hợp đồng.
Điều kiện và kỳ hạn giải ngân.
Cách thức, thời điểm thanh toán gốc và lãi.
Các điều kiện khác: kiểm soát vật thế chấp, kiểm soát hoạt động kinh doanh
của người vay, điều kiện phát mại tài sản, phạt vi phạm hợp đồng…
Sau khi kí kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng tiến hành giải ngân cho khách hàng.
Thang Long University Library
16
Bước 6: Kiểm tra trong quá trình cho vay
Sau khi giải ngân cho khách hàng, ngân hàng phải kiểm soát xem khách hàng có
sử dụng tiền vay đúng mục đích hay không. Việc thu thập thông tin về khách hàng:
 Nếu tất cả thông tin phản ánh theo chiều hướng tốt thể hiện chất lượng cho vay
đang được đảm bảo. Khoản vay có độ rủi ro thấp, quan hệ tín dụng giữa ngân hàng,
khách hàng được đảm bảo.
 Nếu chất lượng khoản vay đang bị đe dọa cần có biện pháp xử lý kịp thời.
 Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi
phạm hợp đồng tín dụng.
Bước 7: Thu hồi nợ hoặc đưa ra quyết định tín dụng mới
Khi khách hàng đã trả hết nợ gốc và lãi đúng hạn, quan hệ tín dụng giữa ngân
hàng và khách hàng sẽ kết thúc. Tuy nhiên, bên cạnh các khoản cho vay an toàn, vẫn
còn tồn tại các khoản cho vay mà đến thời điểm hoàn trả khách hàng không trả được
nợ. Cho nên ngân hàng phải tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra quyết định mới: có cho
khách hàng gia hạn nợ hay là bán tài sản đảm bảo để bù đắp rủi ro.
Tóm lại, quy trình cho vay cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy định
pháp luật, với từng nhóm khách hàng, và với từng loại cho vay của ngân hàng. Quy
trình cho vay phải đảm bảo để ngân hàng có đủ thông tin cần thiết nhưng không gây
phiền hà cho khách hàng. Một quy trình cho vay được xây dựng hợp lý sẽ làm tăng
hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và nâng cao thu nhập của ngân hàng.
1.1.8. Phân loại cho vay tiêu dùng
Thông qua cách phân loại này, chúng ta có thể có được cái nhìn khá toàn diện về
hoạt động CVTD từ nhiều khía cạnh khác nhau
1.1.8.1. Căn cứ vào mục đích vay
Cho vay tiêu dùng cư trú (Residential Mortage Loan)
Cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây
dựng hoặc cải tạo nhà cho khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này
thường sau khi khách hàng đã vay tiền để mua hoặc sửa chữa nhà cửa sẽ làm tăng nhu
cầu vay vốn dài hạn, thông thường trên dưới 15 năm. Do vậy, tài sản thế chấp chính là
bất động sản đó. Hầu như các khoản vay tiêu dùng đều áp dụng lãi suất được điều
chỉnh định kỳ theo một lãi suất cơ sở.
Cho vay tiêu dùng phi cư trú (Nonresidial Mortage Loan)
Cho vay tiêu dùng phi cư trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho việc trang
trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí cho học hành, giải trí, du
lịch… Trong đó, bao gồm:
17
Cho vay mua ô tô: Những khoản cho vay mua ô tô đơn giản là những khoản vay
mà người tiêu dùng dùng để mua phương tiện phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày
Cho vay đi du học và đi học: Học sinh, sinh viên là đối tượng của dịch vụ CVTD
này nhằm mục đích đi học trong nước hoặc nước ngoài.
Cho vay tiêu dùng khác: Ngoài những khoản cho vay nói trên thì các NHTM còn
CVTD với các mục đích khác nhau như: cho vay để mua các trang thiết bị, nội thất, đồ
gia dụng, cho vay theo thẻ tín dụng,…
1.1.8.2. Dựa vào cách thức hoàn trả
Cho vay tiêu dùng trả góp (Installment Consumer Loan)
Đây là hình thức CVTD trong đó người đi vay trả nợ (bao gồm cả số tiền gốc và
lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay.
Phương thức này thường được áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập
hàng kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. Thông
thường ngân hàng sẽ cho vay một khoản nhất định (giả sử 60 – 70%) giá trị tài sản mà
khách hàng cần mua sắm và người vay phải có trách nhiệm một phần trong số tài sản
đó. Điều đó sẽ làm tăng ý thức trả nợ của người vay.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp (Non - installment Consumer Loan): Theo
phương thức này, tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi
đến hạn. Thường các khoản CVTD phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá
trị nhỏ với thời hạn vay không dài, hoặc cho vay cầm cố các giấy tờ có giá để sử dụng
cho mục đích tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn (Revolving Consumer Credit): Là các khoản
CVTD trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc ngân hàng
phát hành séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này,
trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập
của khách hàng có được từng kì, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện vay
và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng. Các khoản vay này
chiếm tỷ lệ lớn nhất trong sự tăng trưởng của hoạt động CVTD.
Lãi khách hàng phải trả mỗi kì có thể tính bằng một trong ba cách: Lãi được tính
dựa trên số dư nợ đã được điều chỉnh; Lãi được tính dựa trên số dư nợ trước khi được
điều chỉnh; Lãi được tính dựa trên cơ sở dư nợ bình quân.
Cho vay theo thẻ tín dụng: Là phương thức ngân hàng cung cấp thẻ tín dụng
cho khách hàng, khách hàng được vay tiền qua việc mua hàng bằng thẻ tín dụng với
hạn mức tối đa được ngân hàng cho phép. Số tiền này sẽ được trả một lần hoặc trả dần
với mức lãi suất tương đối cao.
Thang Long University Library
18
1.1.8.3. Dựa vào phương thức cho vay
Cho vay tiêu dùng gián tiếp (Indirect Consumer Loan): Là hình thức cho vay
trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu
hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng. Các hình thức mua nợ áp dụng trong trường
hợp này có thể truy đòi toàn bộ, truy đòi hạn chế, tài trợ miễn truy đòi hoặc có thể là
tài trợ mua lại.
Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp
(Nguồn: http://www.doko.vn/luan-van/co-so-ly-luan-ve-cho-vay-tieu-dung-va-
mo-rong-cho-vay-tieu-dung-75313)
(1) Ngân hàng và các công ty bán lẻ ký hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng,
ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được bán chịu,
số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu,…
(2) Công ty bán lẻ và người tiêu dùng ký kết hợp đồng bán chịu hàng hóa. Thông
thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản.
(3) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng.
(4) Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân hàng.
(5) Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ.
(6) Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct Consumer Loan): CVTD trực tiếp là các
khoản CVTD trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như
trực tiếp thu nợ từ khách hàng.
NGÂN
HÀNG
CÔNG TY
BÁN LẺ
NGƯỜI
TIÊU DÙNG
(1)
(1)
(4)
(1)
)(5)
(1)
(6)
(1)
(3)
(1)
(2)
(1)
19
Sơ đồ 1.2. Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp
(Nguồn: http://www.doko.vn/luan-van/co-so-ly-luan-ve-cho-vay-tieu-dung-va-
mo-rong-cho-vay-tieu-dung-75313)
Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp
(1) Ngân hàng và người tiêu dùng kí kết hợp đồng.
(2) Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ.
(3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản còn thiếu cho công ty bán lẻ.
(4) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng.
(5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng.
1.1.8.4. Dựa vào thời hạn cho vay
Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: là những khoản vay tiêu dùng có thời hạn không
quá 12 tháng, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân.
Cho vay tiêu dùng trung hạn: là những khoản vay tiêu dùng có thời hạn trên 12
tháng đến 60 tháng (từ 1 năm đến 5 năm), phục vụ cho nhu cầu mua sắm vật dụng gia
đình, sửa chữa nhà, y tế,…
Cho vay tiêu dùng dài hạn: là những khoản vay tiêu dùng có thời hạn trên 60
tháng (trên 5 năm), phục vụ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng nhà, chi tiêu giáo dục,…
1.2. Hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay tiêu dùng
Hiệu quả CVTD là sự đáp ứng tốt nhất nhu cầu về vốn của khách hàng để thực
hiện hoạt động tiêu dùng, đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng và phù hợp với
sự phát triển kinh tế xã hội.
Đây là khái niệm tổng quát về hiệu quả CVTD, song một quan hệ tín dụng luôn
luôn có sự ảnh hưởng tới ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. Để hiểu rõ hơn hiệu
quả CVTD ta xem xét sự thể hiện dựa trên các khía cạnh sau:
NGÂN
HÀNG
CÔNG TY
BÁN LẺ
NGƯỜI
TIÊU DÙNG
(3)
(2) (4)
(5)
(1)
Thang Long University Library
20
Đối với Ngân hàng: hiệu quả CVTD thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín
dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân ngân hàng, việc thu nợ đầy đủ đúng hạn,
mang lại lợi nhuận, giảm thiểu tối đa rủi ro tín dụng, đảm bảo cho ngân hàng có thể
tồn tại và phát triển.
Đối với khách hàng: thể hiện ở khoản cho vay cấp cho khách hàng phải có lãi
suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, thu hút được nhiều
khách hàng nhưng vẫn đảm bảo các điều kiện cho vay, sử dụng vốn vay đúng mục
đích.
Đối với xã hội: hoạt động cho vay gắn liền với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội,
đảm bảo kinh tế phát triển bền vững, đồng thời giúp nâng cao chất lượng cuộc sống
cho người dân.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng
1.2.2.1. Đối với ngân hàng thương mại
Giúp phân tán rủi ro cho ngân hàng
Nâng cao hiệu quả CVTD giúp ngân hàng khảo sát được rủi ro từ việc phân tích
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay. Qua đó, đánh giá được mức độ rủi ro và khả
năng sinh lời của các khoản CVTD. Đồng thời rút ra được các vấn đề cần tập trung
giải quyết giúp các NHTM tránh được những rủi ro do hoạt động CVTD đem lại.
Gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường và mở rộng thị phần kinh doanh của
ngân hàng
Xu hướng hoạt động của các NHTM ngày nay là đa dạng hoá các hoạt động
nghiệp vụ, đưa ra thị trường các sản phẩm tín dụng mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng. CVTD đáp ứng đủ các yêu cầu phát triển đó của ngân hàng và
cũng làm tăng sức cạnh tranh với các đối thủ tiềm năng khác. Từ đó, thông qua việc
nâng cao hiệu quả CVTD ngân hàng có thể gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường và
không ngừng mở rộng thị phần kinh doanh của mình.
Gia tăng thu nhập cho ngân hàng
Nâng cao hiệu quả CVTD làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng đồng
thời giúp các NHTM thu thập được nhiều thông tin về khách hàng, đánh giá, phân loại
được từng đối tượng khách hàng để có các chính sách khác nhau cho từng loại khách
hàng, giúp ngân hàng hạn chế được rủi ro và chính điều đó cũng làm tăng lợi nhuận
cho ngân hàng.
Như vậy, tác dụng của việc nâng cao hiệu quả CVTD đối với các NHTM là
không thể phủ nhận. Ngày càng phát huy được vai trò trung gian trong nền kinh tế mà
ngân hàng còn mang lại cho người tiêu dùng cách tiếp cận với cuộc sống mới đầy đủ
và tiện nghi hơn.
21
1.2.2.2. Đối với khách hàng
Giúp khách hàng nâng cao chất lượng cuộc sống trước khi khả năng tài chính
có thể tự đáp ứng được
Người tiêu dùng là người được hưởng lợi trực tiếp và nhiều nhất những lợi ích
mà hình thức CVTD mang lại. Xã hội ngày càng phát triển có tác động ngày càng
mạnh đến nhu cầu tiêu dùng của người dân, tuy nhiên không phải lúc nào họ cũng có
khả năng thỏa mãn nhu cầu này. Nhiều khi người dân chỉ có thể hưởng thụ những nhu
cầu này sau khi có sự tích lũy về tài chính. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả CVTD của
ngân hàng giúp người dân kết hợp nhu cầu hiện tại với khả năng thanh toán trong
tương lai, có thể được thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng ngay hiện tại.
Tạo động lực giúp khách hàng vay vốn làm việc với hiệu suất cao hơn
Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, khách hàng bị ràng buộc bởi trách nhiệm
hoàn trả vốn gốc cộng lãi trong thời gian nhất định được ghi trong hợp đồng tín dụng.
Do đó, buộc các khách hàng phải hết sức nổ lực, tận dụng tối đa khả năng của mình để
sử dụng một cách có hiệu quả nhất nguồn vốn tín dụng bằng cách làm việc với hiệu
suất cao hơn đem lại lợi nhuận cho khách hàng và đảm bảo nghĩa vụ với ngân hàng.
1.2.2.3. Đối với nền kinh tế
Kích thích sản xuất phát triển.
Đối với nền kinh tế, nâng cao hiệu quả CVTD giúp cho tiêu dùng tăng, kích thích
sản xuất phát triển. Nhất là khi nền kinh tế cần có sự kích cầu, tăng tiêu dùng, bình ổn
giá cả, ổn định kinh tế xã hội.
Góp phần trong việc tổ chức điều hoà lưu thông tiền tệ.
Việc nâng cao hiệu quả hoạt động CVTD buộc ngân hàng phải có một cơ cấu
vốn, một chính sách cho vay hợp lý từ đó giải quyết được mối quan hệ cung cầu về
vốn trong nền kinh tế. Đồng thời cũng tạo điều kiện để mở rộng các hình thức thanh
toán không dùng tiền mặt, giảm thiểu được lượng tiền mặt lưu thông, tiết kiệm chi phí
lưu thông cho xã hội. Hơn nữa, quá trình cho vay gắn liền với việc thanh toán không
dùng tiền mặt góp phần giảm bớt lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường nhằm mục
đích ổn định lưu thông tiền tệ. Điều này, đồng nghĩa với việc làm giảm lạm phát một
vấn đề mà nền kinh tế phải đương đầu khi tốc độ tăng trưởng gia tăng nhanh.
Giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp, gia tăng thu nhập, giảm thiểu các tệ nạn xã hội
Sự tăng trưởng của CVTD đồng nghĩa với tăng trưởng sức mua sắm của nhân
dân, tăng trưởng của khu vực sản xuất, nền kinh tế quốc gia được cải thiện rõ rệt, tạo
điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài vào khu vực sản xuất hàng tiêu dùng, thu ngoại tệ
về. Cũng qua đó mà nhà nước đạt được mục tiêu ổn định xã hội, giảm thất nghiệp, cải
thiện đời sống cho nhân dân, giảm tệ nạn xã hội…
Thang Long University Library
22
Như vậy có thể nói việc nâng cao hiệu quả hoạt động CVTD của các NHTM có
vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động cho vay của NHTM cũng như việc đáp
ứng nhu cầu cấp thiết của các cá nhân và hộ gia đình. Nâng cao hiệu quả cho vay giúp
ngân hàng tránh được những rủi ro, nâng cao mức thu nhập đồng thời đáp ứng nhanh
chóng được những nhu cầu trong cuộc sống của các cá nhân và hộ gia đình, giúp các
doanh nghiệp kinh doanh phát triển, từ đó thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế và cả
xã hội.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng
1.2.3.1. Chỉ tiêu định tính
Để xem xét hoạt động CVTD của một ngân hàng, ta có thể căn cứ vào một số chỉ
tiêu định tính như sau:
Quy trình, thủ tục vay vốn an toàn, chính xác, nhanh gọn
Quy định, quy chế CVTD của ngân hàng được CBTD làm nhanh chóng chính
xác, an toàn; cơ chế chính sách thông thoáng và đảm bảo cũng góp phần làm tăng hiệu
quả hoạt động CVTD của ngân hàng.
Bởi quy trình thủ tục vay vốn càng nhanh gọn thì khách hàng càng tận dụng được
cơ hội kinh doanh, qua đó tiết kiệm được chi phí cho khách hàng. Trong quy trình cho
vay đều có quy định rõ ràng đặt ra với từng công đoạn. Các quy định dễ hiểu, dễ được
chấp nhận từ phía khách hàng đồng nghĩa với việc dịch vụ đó vừa làm hài lòng khách
hàng, vừa có hiệu quả cao. Không những thế, quy trình thủ tục vay vốn mang tính
chuyên nghiệp, khoa học, ngắn gọn, logic.... khách hàng càng dễ tiếp xúc với chương
trình cho vay, sử dụng dịch vụ của ngân hàng càng nhiều. Do đó, ngân hàng xây dựng
được quy trình, thủ tục vay vốn an toàn, nhanh gọn, chính xác, tạo thuận lợi cho khách
hàng đến vay vốn và giúp ngân hàng giải quyết nhu cầu vay mượn càng dễ dàng, chính
xác thì phản ánh hoạt động CVTD của ngân hàng có hiệu quả và ngược lại.
Khả năng thu hút thêm khách hàng mới đến sử dụng dịch vụ CVTD của ngân
hàng
Công tác quảng cáo, tiếp thị của ngân hàng và thái độ phục vụ, sự chuyên nghiệp,
thái độ phục vụ tận tình, đáng tin cậy của nhân viên ngân hàng cũng phản ánh hiệu quả
CVTD của ngân hàng. Nếu ngân hàng càng có khả năng thu hút thêm nhiều khách
hàng mới đến sử dụng dịch vụ CVTD. Càng phản ánh hiệu quả CVTD của ngân hàng
càng tốt và ngược lại.
Mức độ gia tăng uy tín của ngân hàng
Uy tín của ngân hàng được đặt lên hàng đầu khi khách hàng lựa chọn nơi cung
cấp nguồn vốn, nơi để đầu tư hay bảo lãnh cho các hợp đồng CVTD,… Những khách
hàng đi vay vốn cũng lựa chọn bên cho vay có uy tín để không phải vừa mượn vốn vay
23
lại vừa nơm nớp lo sợ khi chưa trả nợ xong cho ngân hàng. Nếu ngân hàng mới đầu
chào lãi suất thấp, nhưng sau đó lại kèm theo một loạt các điều kiện, thả nổi lãi suất
thời gian sau, và phạt nặng nếu trả nợ trước hạn... cũng sẽ khiến nhiều người e ngại. Vì
vậy. mức độ gia tăng uy tín của ngân hàng cũng là một thước đo để phản ảnh hiệu quả
CVTD.
Kinh tế xã hội phát triển
Nâng cao hiệu quả CVTD sẽ góp phần đáng kể vào chính sách kích cầu của nhà
nước, tạo điều kiện phát triển nền kinh tế. Thị trường CVTD đã tạo nên sự sôi động
của nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo nguồn vốn cho khu vực sản xuất
trong nước. Với hình thức CVTD mà các NHTM cung cấp chủ yếu tạo điều kiện thuận
lợi cho khu vực sản xuất, cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp.
Như ta đã biết việc nâng cao hiệu quả CVTD sẽ làm tăng sức mua của người dân.
Khi đó thúc đẩy các nhà sản xuất mở rộng quy mô sản xuất để mở rộng thị trường, nhà
sản xuất sẽ thuê thêm công nhân, làm tăng thu nhập cho người lao động. Như vậy sẽ
khắc phục được nạn thất nghiệp như hiện nay. Mặt khác, CVTD có thủ tục tương đối
đơn giản, nhanh gọn nên góp phần quan trọng đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi, từ đó giải
quyết tốt các mối quan hệ khác trong xã hội. Do đó, nếu ngân hàng cho vay vốn tiêu
dùng và giúp hàng hóa lưu thông càng tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh càng phát
triển. Càng phản ánh hiệu quả CVTD của ngân hàng là càng cao và ngược lại.
1.2.3.2. Chỉ tiêu định lượng
Dưới đây là một hệ thống các tiêu chí định lượng có thể đánh giá được một cách
cụ thể và khách quan hiệu quả CVTD:
Chỉ tiêu 1: Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng vay tiêu dùng
Số lượng khách hàng vay tiêu dùng phản ánh mức độ mở rộng và phát triển
CVTD của ngân hàng. Số lượng khách hàng càng tăng, ngân hàng càng mở rộng được
thị phần và hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển, công thức tính tốc độ
tăng trưởng số lượng khách hàng vay vốn tiêu dùng:
Chỉ tiêu này phản ánh số lượng khách hàng của ngân hàng qua các thời kỳ, cho
thấy khả năng thu hút khách hàng của ngân hàng trong thời gian qua. Nếu chỉ số này
càng cao chứng tỏ hiệu quả CVTD của ngân hàng là tốt và ngược lại.
Chỉ tiêu 2: Doanh số cho vay tiêu dùng
Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà ngân hàng đã
giải ngân trong một khoảng thời gian nhất định, không kể món vay đó đã thu hồi hay
Thang Long University Library
24
chưa thu hồi. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm; phản ánh
quy mô của hoạt động cho vay.
Tốc độ tăng doanh số cho vay là phần trăm doanh số cho vay kỳ này tăng/ giảm
so với kỳ trước, phản ánh khả năng mở rộng cho vay của NHTM. Công thức tính tốc
độ tăng doanh số cho vay là:
Doanh số cho vay phản ánh quy mô và xu hướng của hoạt động CVTD. Tốc độ
tăng doanh số phản ánh khả năng mở rộng cho vay qua các thời kỳ. Doanh số cho vay
và tốc độ tăng doanh số qua các năm phản ánh khả năng mở rộng hay thu hẹp tín dụng
qua đó góp phần phản ánh hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nếu doanh số cho vay
năm sau cao hơn năm trước thì chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân hàng có hiệu quả.
Ngược lại, ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và
thể hiện việc thực hiện kế hoạch CVTD chưa hiệu quả.
Chỉ tiêu 3: Tốc độ tăng trưởng doanh số thu nợ CVTD
Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng thu về tính đến thời điểm nhất định.
Tốc độ tăng trưởng doanh số thu nợ được tính theo công thức sau:
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả CVTD trong việc thu nợ của ngân hàng. Tốc độ
tăng trưởng doanh số thu nợ CVTD phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số
CVTD nhất định thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao
thì cho thấy khả năng của ngân hàng trong việc thu nợ càng tốt và ngược lại. Qua đó,
thể hiện được hiệu quả CVTD của ngân hàng.
Chỉ tiêu 4: Dư nợ cho vay tiêu dùng
Dư nợ CVTD là chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền mà ngân hàng cấp cho nền
kinh tế tại một thời điểm nhất định.
Dư nợ trong kỳ = Dư nợ kỳ trước + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ
25
Công thức tính tốc độ tăng dư nợ CVTD cũng tương tự công thức tính tốc độ
tăng doanh số cho vay ở trên:
Tốc độ tăng trưởng dư nợ CVTD phản ánh xu hướng của việc đầu tư tín dụng là
phát triển hay thu hẹp, cho thấy khả năng của ngân hàng trong việc đáp ứng nhu cầu
vốn vay của khách hàng qua đó thể hiện được hiệu quả cho vay của ngân hàng.
Chỉ tiêu 5: Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng
Doanh số thu nợ là tổng số tiền mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của
mình kể cả của kỳ hiện tại và kỳ trước đó.
Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu nợ của ngân hàng trong kỳ đối với các khoản
nợ phát sinh kỳ này cũng như các khoản nợ từ kỳ trước. Từ đó, cũng có thể cho thấy
khả năng thu nợ của ngân hàng trong các kỳ tiếp theo. Hệ số này có xu hướng tăng
theo thời gian, điều này phản ánh hiệu quả CVTD tốt và ngược lại.
Chỉ tiêu 6: Nợ cho vay tiêu dùng quá hạn
Theo quyết định 18/2007/QĐ – NHNN ngày 25/04/2007 của thống đốc Ngân
hàng Nhà nước (NHNN) về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro
tín dụng của tổ chức tín dụng. Nợ của các ngân hàng thương mại được chia thành 5
nhóm sau:
“Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn (nợ thông thường), bao gồm:
 Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
 Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả
năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời
hạn còn lại.
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Nhóm 2: Nợ cần chú ý, bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
Thang Long University Library
26
 Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả
năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này;
 Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Nhóm 4: Nợ nghi ngờ, bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn, bao gồm:
 Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả
nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;
 Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn;
 Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
 Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.”
Trong đó, nợ quá hạn là nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5, nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến
nhóm 5.
Chỉ tiêu nợ quá hạn CVTD được thể hiện qua tỷ lệ nợ quá hạn CVTD như sau:
27
Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc đã quá hạn mà chưa thu hồi được. Tỷ lệ
này cho biết tại thời điểm xác định cứ 100 đồng dư nợ hiện hành thì có bao nhiêu đồng
đã quá hạn.
Tỷ lệ nợ quá hạn thấp biểu hiện độ an toàn tín dụng của ngân hàng cao và ngược
lại. Tỷ lệ nợ quá hạn ngầm chỉ ra rủi ro đối với các khoản cho vay. Ngân hàng có
nhiều khoản nợ quá hạn sẽ có nguy cơ mất vốn cao làm cho hiệu quả tín dụng tại ngân
hàng thấp. Nếu chỉ số này dưới mức 5% ngân hàng được đánh giá chất lượng CVTD
tốt, góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả CVTD.
Chỉ tiêu 8: Nợ xấu trong cho vay tiêu dùng
Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN cũng quy định nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là
nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ ở vào khoảng từ 2% đến 5% là một tỷ lệ chấp
nhận được. Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày gọi là “nợ nghi ngờ”. Nợ quá hạn
trên 360 ngày được gọi là “nợ có khả năng mất vốn”.
Tỷ lệ nợ xấu CVTD cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục CVTD của ngân
hàng, bao nhiêu đồng đang bị phân loại vào nợ xấu trên 100 đồng cho vay.
Tỷ lệ này cao so với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên có thể là dấu hiệu
cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý hiệu quả CVTD. Ngược lại,
tỷ lệ này thấp so với các năm trước cho thấy hiệu quả CVTD được cải thiện. Hoặc
cũng có thể ngân hàng có chính sách xóa các khoản nợ xấu hay thay đổi các phân loại
nợ.
Chỉ tiêu 9: Vòng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng
Vòng quay vốn tính dụng là chỉ tiêu thường được các ngân hàng tính toán hàng
năm để đánh giá khả năng quản lý vốn CVTD và chất lượng CVTD trong việc đáp ứng
nhu cầu của khách hàng.
Chỉ tiêu này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn CVTD. Số vòng quay vốn
càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào
nhiều chu kỳ. Với một số vốn nhất định, nhưng do vòng quay vốn nhanh nên ngân
hàng đã đáp ứng được nhu cầu vốn lớn cho thị trường. Như vậy, hệ số này càng tăng
phản ánh tình hình tổ chức quản lý vốn CVTD càng tốt, hiệu quả CVTD càng cao.
Thang Long University Library
28
Chỉ tiêu 10: Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng
Việc nâng cao hiệu quả cho vay chỉ thực sự thể hiện ý nghĩa của nó khi góp phần
quan trọng vào nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng. Cho vay là hoạt động chủ
yếu của ngân hàng nên hiệu quả CVTD phải thể hiện ở tỷ trọng của thu nhập từ hoạt
động CVTD trong tổng thu nhập của ngân hàng.
Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động CVTD. Điều này cũng
đánh giá được mức hấp dẫn của CVTD so với các loại cho vay khác. Tỷ lệ thu nhập từ
hoạt động CVTD càng cao, cho thấy ngân hàng đang làm tốt công tác CVTD của
mình, ngân hàng đang nhận được sự quan tâm đặc biệt từ phía khách hàng, Ngoài ra,
tỷ lệ này cũng góp phần nâng cao hiệu quả CVTD tại ngân hàng và ngược lại.
1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay tiêu dùng
1.2.4.1. Các nhân tố vi mô
Những nhân tố vi mô ảnh hưởng đến hoạt động CVTD nằm trong phạm vi ngân
hàng bao gồm: các nhân tố khách quan từ phía khách hàng và nhân tố chủ quan từ bản
thân ngân hàng.
(1) Những nhân tố khách quan từ phía khách hàng:
Đạo đức của khách hàng:
Đạo đức của khách hàng bao gồm các yếu tố liên quan đến uy tín, năng lực pháp
lý của khách hàng,… Các yếu tố này có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi ngân hàng tiến
hành xem xét các khoản vay nói chung và các khoản vay tiêu dùng nói riêng. Ngân
hàng không muốn cấp tín dụng cho những khách hàng không có uy tín, không có năng
lực pháp lý,… Đạo đức khách hàng còn thể hiện ở việc cung cấp cho ngân hàng những
thông tin cá nhân đầy đủ chính xác, sự thiện trí muốn trả nợ cho ngân hàng và sự trung
thực trong việc thực hiện hợp đồng tín dụng kí kết với ngân hàng. Vì vậy, khi ngân
hàng gặp được một khách hàng có đạo đức tốt, hoàn trả nợ và lãi đúng hạn, tạo cơ sở
cho ngân hàng tồn tại và nâng cao hiệu quả CVTD của mình.
Năng lực pháp lý: Là những quy định cụ thể về mặt pháp lý mà người vay cần
phải có, đây là cơ sở hình thành nghiệp vụ trả nợ của khách hàng trong quan hệ tín
dụng, thông qua thẩm định về năng lực pháp lý. Qua đó, ngân hàng cũng có thể biết
được hiện tại khách hàng có liên quan đến vụ án nào hay không, tài sản đảm bảo
(TSĐB) có liên quan đến các vụ kiện hoặc tranh chấp, hay có quan hệ với các tổ chức
tín dụng khác không. Để từ đó ngân hàng đưa ra các quyết định CVTD đối với khách
hàng một cách hợp lý và chuẩn xác nhất và điều này cũng đảm bảo an toàn về thu hồi
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...Nam Hương
 
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Nam Hương
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankNghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankLuanvantot.com 0934.573.149
 

What's hot (20)

Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANKLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
 
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAYĐề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
Đề tài: Thực trạng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Á Châu, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mạiGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân  hàng AGRIBANK [Bình luận...
BÀI MẪU Báo cáo thực tập Cho VAY TIÊU DÙNG tại ngân hàng AGRIBANK [Bình luận...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Đề tài tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
Hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng (rất hay), 9 điểm, 2017
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập tại ngân hàng BIDV, HAY, 9 ĐIỂM
 
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribankNghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
Nghiệp vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng agribank
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...NOT
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ (20)

Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ...
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng nông ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng, HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng, HOT 2018Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng, HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng, HOT 2018
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
Hoạt động huy động vốn và hiệu quả sử dụng vốn tại ngân hàng nông nghiệp và p...
 
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
Một số biện pháp nâng cao sự hài lòng khách hàng tại Ngân hàng TMCP Sài Gòn T...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
 
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại VietcombankChất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
Chất lượng tín dụng với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Vietcombank
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại BIDV chi nhánh Thanh Xuân
Đề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại BIDV chi nhánh Thanh XuânĐề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại BIDV chi nhánh Thanh Xuân
Đề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại BIDV chi nhánh Thanh Xuân
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng, , ĐIỂM 8
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng, , ĐIỂM 8Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng, , ĐIỂM 8
Đề tài phòng ngừa rủi ro tín dụng, , ĐIỂM 8
 
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
Phòng ngừa rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn ...
 
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng VietinPhân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
Phân Tích Hoạt Động Cho Vay Nhanh Có Tài Sản Bảo Đảm Tại Ngân Hàng Vietin
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn việt nam chi nhánh láng hạ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÁNG HẠ SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN MỸ MAI MÃ SINH VIÊN : A16408 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÁNG HẠ Giáo viên hướng dẫn : Ths. Phạm Thị Bảo Oanh Sinh viên thực hiện : Trần Mỹ Mai Mã sinh viên : A16408 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đề tài nghiên cứu là kết quả của quá trình học tập, nghiên cứu thực tế, nội dung tự làm, không sao chép. Các số liệu trong báo cáo là trung thực và được trích dẫn từ nguồn Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ. Sinh viên Trần Mỹ Mai
  • 4. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô Trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là các thầy cô Khoa Kinh tế Quản lý đã dìu dắt và truyền đạt những kiến thức bổ ích cho em trong suốt những năm học vừa qua. Với những kiến thức mà thầy cô đã truyền đạt cùng với sự chỉ bảo tận tình đã giúp em rất nhiều trong quá trình học tập cũng như trong công việc sau này. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Ths.Phạm Thị Bảo Oanh. Với những lời khuyên, sự chỉ bảo, hướng dẫn tận tình của cô đã giúp em rất nhiều trong quá trình thực hiện và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo cùng tập thể các anh chị cán bộ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ đã giúp đỡ tận tình cho em trong suốt quá trình thực tập, tạo điều kiện cho em tiếp cận được những công việc thực tế và hoàn thành tốt bài khóa luận. Do còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài khóa luận còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các Quý Thầy Cô để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Sau cùng em xin kính chúc Quý Thầy Cô trường Đại học Thăng Long và các anh chị, cán bộ Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ luôn dồi dào sức khỏe và công tác tốt. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Trần Mỹ Mai Thang Long University Library
  • 5. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khi nền kinh tế phát triển, đặc biệt là khi Việt Nam gia nhập WTO đã gây áp lực không hề nhỏ đối với các ngân hàng trong nước về khả năng tồn tại và cạnh tranh. Để có thể đứng vững, các ngân hàng thương mại (NHTM) trong nước đã không ngừng cải tiến, nâng cao chất lượng dịch vụ. Bên cạnh việc huy động vốn, cho vay là hoạt động cơ bản không thể thiếu của các NHTM. Tuy vậy, từ xưa tới nay các ngân hàng hầu hết chỉ quan tâm đến cho vay các doanh nghiệp lớn nhằm phục vụ sản xuất kinh doanh hàng hóa mà chưa thực sự chú ý rằng nhu cầu vay tiêu dùng của người dân đang ngày một tăng cao. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế, đối với những hộ dân có mức sống trung bình khá, nhu cầu của họ là một căn nhà khang trang, phương tiện đi lại hay những đồ dùng phục vụ cho nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống như: Tivi, tủ lạnh, điều hòa, máy giặt… Hay đối với những hộ dân có mức sống cao hơn, họ lại mong muốn có một căn hộ đẹp, đầy đủ tiện nghi, nội thất sang trọng, trang thiết bị hiện đại, bắt mắt… Tuy nhiên, khi nền kinh tế đang trong thời gian khủng hoảng cùng với mức thu nhập hiện nay, phần lớn người tiêu dùng không thể chi trả cho tất cả các nhu cầu mua sắm cùng lúc. Nắm bắt thực tế, các ngân hàng đã thực hiện cung cấp các dịch vụ cho vay tiêu dùng (CVTD) dưới nhiều hình thức khác nhau nhằm tạo điều kiện cho khách hàng có thể thỏa mãn nhu cầu của mình trước khi có khả năng thanh toán. Và chỉ trong một thời gian ngắn khi các sản phẩm này ra đời, số lượng khách hàng tìm tới ngân hàng đã không ngừng tăng lên, tạo ra nguồn thu nhập không nhỏ cho hệ thống ngân hàng. Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ (NNVPTNTVN - CNLH) nói riêng và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói chung là những đơn vị tiên phong trong CVTD tại Việt Nam và qua đó đã đạt được những thành công nhất định. Tuy vậy, với số lượng dày đặc các ngân hàng cạnh tranh như hiện nay đã khiến CVTD gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, ngân hàng cần phải có những giải pháp đẩy mạnh hơn nữa hiệu quả CVTD, nỗ lực hơn để trở thành kênh kết nối hiệu quả giữa nguồn vốn huy động được với nhu cầu bị giới hạn bởi khả năng thanh toán, từ đó tạo ra lợi nhuận cho chính ngân hàng, đồng thời cũng giúp cho sự phát triển chung của toàn xã hội. Sau một thời gian thực tập tại NNVPTNTVN - CNLH, tìm hiểu về thực trạng hoạt động CVTD của chi nhánh, em đã chọn: “Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ” làm đề tài cho khóa luận tốt nghiệp của mình.
  • 6. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Khóa luận tập trung nghiên cứu làm rõ ba mục tiêu sau:  Hệ thống hóa lại cơ sở lý luận về CVTD và hiệu quả CVTD của NHTM.  Phân tích đánh giá thực trạng CVTD và hiệu quả CVTD của Ngân hàng NNVPTNTVN – CNLH. Từ đó, tìm ra được những hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế.  Từ cơ sở trên đề tài tìm ra một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả CVTD tại Ngân hàng NNVPTNTVN – CNLH. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: CVTD đối với khách hàng cá nhân và hộ gia đình của ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: CVTD tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn – Chi nhánh Láng Hạ giai đoạn năm 2011- 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Để thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài, khóa luận sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, trong đó tập trung vào các phương pháp nghiên cứu như sau: so sánh, phân tích, tổng hợp, kết hợp giữa lý luận và tư duy logic để phân tích chứng minh và đề ra các giải pháp. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị kết cấu của khóa luận gồm có ba phần chính với nội dung như sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại Chương 2: Thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ Thang Long University Library
  • 7. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.................................................................................2 1.1. Khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại ...........2 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng ...........................................................................2 1.1.2. Đặc điểm và vai trò cho vay tiêu dùng ............................................................3 1.1.3. Đối tượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại...............................7 1.1.4. Nguyên tắc và điều kiện cho vay tiêu dùng.....................................................8 1.1.5. Phương thức cho vay tiêu dùng.....................................................................10 1.1.6. Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay tiêu dùng ...........................12 1.1.7. Qui trình cho vay tiêu dùng...........................................................................12 1.1.8. Phân loại cho vay tiêu dùng...........................................................................16 1.2. Hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại.................................19 1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay tiêu dùng..........................................................19 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng................................20 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng ........................................22 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay tiêu dùng...............................28 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÁNG HẠ.................................................................................................36 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ .................................................................................................36 2.2. Thực trạng cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ giai đoạn 2011 - 2013........................37 2.2.1. Cơ sở pháp lý và điều kiện cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ..........................................37 2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ .....................................................................39 2.2.3. Sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ .....................................................................41 2.2.3. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ giai đoạn 2011 – 2013.................................46
  • 8. 2.3. Thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ giai đoạn 2011 – 2013...............55 2.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ.........................55 2.3.2. Đánh giá thực trạng hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ.....................................63 CHƯƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂNG HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH LÁNG HẠ .................................................................72 3.1. Định hướng phát triển hiệu quả cho vay tiêu dùng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ.........................72 3.2. Một số giải pháp đẩy mạnh hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ.........................73 3.2.1. Xây dựng chiến lược cho vay tiêu dùng đúng đắn và hấp dẫn đối với khách hàng ..........................................................................................................................73 3.2.2. Phát triển mạng lưới khách hàng..................................................................74 3.2.3. Phòng ngừa, hạn chế rủi ro trong cho vay tiêu dùng ...................................75 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát sau cho vay tiêu dùng...................77 3.2.5. Tăng cường chiến lược marketing.................................................................78 3.2.6. Nâng cao số lượng cũng như chất lượng đội ngũ cán bộ tín dụng...............78 3.2.7. Nâng cao chất lượng sản phẩm cho vay tiêu dùng .......................................79 3.2.8. Hoàn thiện công tác thẩm định trước khi cho vay .......................................80 3.2.9. Nâng cao quản lý chi phí trong hoạt động cho vay tiêu dùng ......................82 3.2.10. Hiện đại hóa các trang thiết bị, công nghệ trong ngân hàng......................83 3.3. Một số kiến nghị................................................................................................83 3.3.1. Kiến nghị với cơ quan quản lý nhà nước ......................................................83 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam 85 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBTD Cán bộ tín dụng CP Cổ phần CVTD Cho vay tiêu dùng DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ GTCG Giấy tờ có giá KH Khác hàng NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNN&PTNT VN – CNLH Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Láng Hạ NHNN&PTNT VN Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo Techcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Kỹ Thương Việt Nam Vietcombank Ngân hàng Thương mại Cổ phần Ngoại thương Việt Nam Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam VNĐ Việt Nam Đồng
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1. Tình hình doanh số cho vay tiêu dùng của NHNN&PTNT VN – CNLH qua các năm 2011 – 2013 .................................................................................................47 Bảng 2.2. Tình hình doanh số thu nợ cho vay tiêu dùng của NHNN&PTNT VN – CNLH qua các năm 2011 – 2013...............................................................................48 Bảng 2.3. Dư nợ cho vay tiêu dùng theo thời hạn các năm 2011 – 2013.....................50 Bảng 2.4. Dư nợ CVTD theo sản phẩm CVTD qua các năm 2011 – 2013..................52 Bảng 2.5. Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại NHNN&PTNT VN - CNLH trong các năm 2011 – 2013 .................................................................................................56 Bảng 2.6. Tình hình nợ quá hạn và nợ xấu trong tổng dư nợ CVTD trong các năm 2011 – 2013...............................................................................................................60 Bảng 2.7. Vòng quay vốn tín dụng CVTD trong các năm 2011 – 2013......................61 Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp........................................................18 Sơ đồ 1.2. Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp........................................................19 Sơ đồ 2.1. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Láng Hạ..........................................................................40 Biểu đồ 2.1. Dư nợ cho vay tiêu dùng của NHNN&PTNT VN – CNLH qua các năm 2011 – 2013...............................................................................................................49 Biểu đồ 2.2. Dư nợ CVTD theo mức độ tín nhiệm qua các năm 2011 - 2013 .............54 Biểu đồ 2.3. Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng của NHNN&PTNT VN – CNLH qua các năm 2011 – 2013 .......................................................................................................58 Biểu đồ 2.4. Thu nhập từ hoạt động CVTD qua các năm 2011 - 2013........................63 Thang Long University Library
  • 11. 2 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Khái quát về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái niệm cho vay tiêu dùng Trong nền kinh tế hội nhập như hiện nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường thì ngân hàng được coi là một trung gian tài chính quan trọng bậc nhất của nền kinh tế. Sự hoạt động hiệu quả của nó sẽ là tiền đề cho việc luân chuyển, phân bổ và sử dụng hiệu quả các nguồn lực tài chính cũng như kích thích tăng trưởng kinh tế một cách bền vững. Nhắc đến hoạt động chủ yếu của ngân hàng thì không thể không nói đến hoạt động cho vay. Đặc biệt là đối với các ngân hàng Việt Nam thì lợi nhuận từ hoạt động cho vay đem lại chiếm một phần rất lớn trong tổng lợi nhuận. Do vậy, có thể nói cho vay là hoạt động chủ chốt của các ngân hàng thương mại. Cho vay được coi là một trong các nghiệp vụ truyền thống của NHTM, nó được hình thành ngay từ buổi sơ khai của các ngân hàng. Nghiệp vụ cho vay đước đánh giá là hoạt động phức tạp nhất nhưng lại là hoạt động chủ yếu, tạo khả năng sinh lời cao nhất cho các NHTM. Theo Giáo trình Nghiệp vụ Ngân hàng thương mại của Trường Đại học Thăng Long xuất bản năm 2009: “Cho vay của NHTM là việc chuyền nhượng tạm thời một lượng giá trị từ NHTM (người sở hữu) sang khách hàng vay (người sử dụng) sau một thời gian nhất định quay trở lại NHTM với giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu”. Theo điều 4 Luật các Tổ chức tín dụng năm 2010: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào các mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Trên cơ sở đó thì hoạt động cho vay của NHTM có thể được hiểu như sau: “Cho vay là một giao dịch về tài sản (tiền hoặc hàng hoá) giữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (cá nhân, doanh nghiệp, và các chủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”. Trong thời buổi hội nhập toàn cầu, con người có điều kiện tiếp xúc với nhiều nền công nghệ hiện đại, văn minh tiên tiến trên thế giới. Mọi người hướng tới cuộc sống có chất lượng cao với những nhu cầu như mua nhà, tiện nghi sinh hoạt, phương tiện vận chuyển, y tế, du học,… Nắm bắt được xu hướng này của thị trường, các NHTM đưa ra dịch vụ CVTD. CVTD là một sản phẩm của cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng là cá nhân và hộ gia đình. Chủ yếu, CVTD được coi là khoản tiền vay cấp cho
  • 12. 3 các hộ gia đình để cho dùng cho các mục đích không kinh doanh. CVTD có đối tượng khách hàng vay vốn cũng như mục đích sử dụng vốn rất đa dạng. Vì vậy, đây là hình thức cho vay với các sản phẩm dịch vụ phong phú từ quy mô đến thời hạn cho vay. Từ đó, CVTD là một hoạt động của cho vay. Trong đó, ngân hàng tài trợ cho nhu cầu vay vốn tiêu dùng của các cá nhân và hộ gia đình. Vậy, cho vay tiêu dùng là việc ngân hàng giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi trong khoảng thời gian nhất định để sử dụng cho mục đích tiêu dùng, sinh hoạt và các nhu cầu phục vụ đời sống của khách hàng. Những khoản chi giá trị lớn, cần tích góp lâu dài vượt quá điều kiện tài chính của khách hàng. CVTD cho phép khách hàng được sử dụng trước khả năng mua hàng hóa của mình trong tương lai, tức là tạo điều kiện thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng trước khi họ có khả năng chi trả. Do đó, ngoài việc nâng cao mức sống về mặt vật chất, CVTD còn gián tiếp kích thích sản xuất và phát triển kinh tế. 1.1.2. Đặc điểm và vai trò cho vay tiêu dùng 1.1.2.1. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng Quy mô của từng các khoản vay nhỏ nhưng số lượng các khoản vay lớn Đặc điểm này xuất phát từ đối tượng của CVTD là các cá nhân và hộ gia đình. Họ tìm đến ngân hàng với mục đích vay tiêu dùng có nhu cầu vốn không lớn, thường vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng, mua sắm khi đã có một khoản tích lũy từ trước (ngân hàng không cho vay 100% nhu cầu vốn). Vì vậy, các khoản CVTD thường có quy mô nhỏ so với tài sản của ngân hàng, nhưng số lượng khoản vay rất lớn do nhu cầu chi tiêu của các cá nhân và hộ gia đình là không giới hạn. Lãi suất thường cao và “cứng nhắc” Lãi suất của các khoản CVTD hầu hết đều cao hơn so với những khoản vay khác trong ngân hàng. Nguyên nhân do quy mô của các khoản vay thường nhỏ dẫn đến chi phí cho vay cao (tốn nhiều thời gian, nhân lực thẩm định, chi phí quản lý các khoản vay và theo dõi tình hình sử dụng vốn vay của khách hàng). Đồng thời, CVTD tiềm ẩn nhiều rủi ro và rất khó kiểm soát vì vậy khách hàng muốn vay theo hình thức CVTD phải chịu mức lãi suất khá cao. Mức lãi suất cao giúp cho ngân hàng hạn chế được rủi ro và ổn định thu nhập trong những trường hợp xảy ra sự cố ngoài ý muốn. Bên cạnh mức lãi suất cao, CVTD còn có lãi suất cố định, đặc biệt là các khoản vay tiêu dùng trả góp, không giống như các khoản vay kinh doanh có lãi suất thay đổi theo điều kiện thị trường. Độ rủi ro cao Vì đối tượng của các hoạt động CVTD là các cá nhân, hộ gia đình nên bên cạnh các yếu tố khách quan từ bên ngoài như: thiên tai, mất mùa, thất nghiệp, tình trạng sức Thang Long University Library
  • 13. 4 khỏe, chu kì kinh tế…, còn có các yếu tố chủ quan từ chính người tiêu dùng như: tâm lý tiêu dùng (người tiêu dùng muốn vay tiêu dùng nhưng không muốn trả). Trong những trường hợp như vậy, dù có nắm giữ tài sản đảm bảo ngân hàng vẫn phải đối mặt với rủi ro giảm thu nhập. Mặt khác do các khoản vay tiêu dùng thường có lãi suất cứng nhắc nên khi lãi suất huy động tăng lên, ngân hàng đối mặt với rủi ro lãi suất. Có tính nhạy cảm theo chu kỳ của nền kinh tế CVTD lấy thu nhập của khách hàng làm cơ sở để quyết định mức tín dụng, thời hạn cho vay, phương thức trả gốc và lãi… Trong khi đó, thu nhập của khách hàng lại phụ thuộc vào nhiều yếu tố như: nghề nghiệp, công việc, thâm niên làm việc của khách hàng,… và đặc biệt là chu kì của nền kinh tế. Khi nền kinh tế phát triển, mọi người kì vọng trong tương lại, thu nhập của mình sẽ tăng cao và họ có xu hướng chi tiêu nhiều hơn. Đồng thời, các nhà sản xuất được khuyến khích sản xuất ra nhiều mặt hàng đa dạng về mẫu mã, chủng loại cũng như nâng cao được chất lượng sản phẩm, từ đó khuyến khích được nhu cầu tiêu dùng của dân cư. Nếu thu nhập của người dân không đáp ứng được nhu cầu tiêu dùng, họ sẽ phát sinh nhu cầu xin vay của các ngân hàng vì tin tưởng vào dấu hiệu lạc quan của nền kinh tế, chắc chắn sẽ hoàn trả được khoản vay trong tương lai. Các ngân hàng cũng sẽ mở rộng quy mô cho vay nên CVTD sẽ phát triển khi nền kinh tế tăng trưởng. Nhu cầu đối với các khoản vay tiêu dùng của khách hàng ít co giãn với lãi suất Khách hàng vay tiêu dùng thường quan tâm đến những tiện ích và giá trị mà vay tiêu dùng đem lại nhằm thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng hơn là chi phí phải trả để có khoản vay đó. Mặc khác, số lượng khoản vay nhỏ, số tiền gốc và lãi khách hàng thanh toán theo định kỳ, vì vậy số tiền trả định kì không quá lớn, không gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thu nhập của khách hàng. Nguồn trả nợ từ thu nhập của người vay Nguồn trả nợ của khách hàng thường được trích từ thu nhập. Vì vậy, việc kiểm soát các nguồn trả nợ này gặp nhiều khó khăn. Hơn nữa, nguồn trả nợ của người vay có thể biến động, nó phụ thuộc vào quá trình làm việc, tài năng, và sức khỏe của từng người. Nếu người vay bị chết, ốm, mất việc,… ngân hàng rất khó thu lại nợ. Để hạn chế rủi ro, hầu hết các khoản cho vay tiêu dùng đều phải có tài sản đảm bảo. Thường phải có tài sản đảm bảo Nghiệp vụ tín dụng nói chung và CVTD nói riêng là một trong những hoạt động chủ yếu đem lại nguồn lợi nhuận cho các NHTM. Việc CVTD được dựa trên cơ sở lòng tin, sự uy tín của khách hàng. Thế nhưng chất lượng các thông tin tài chính của khách hàng thường không cao đã gây không ít trở ngại cho ngân hàng khi thực hiện quy trình CVTD. Hiện tượng thông tin bất cân xứng là một tất yếu, khó tránh khỏi trong các giao dịch kinh tế và hiển nhiên có ảnh hưởng rất lớn đối với hoạt động cho
  • 14. 5 vay tại các NHTM. Do đó, để hạn chế một phần ảnh hưởng của hiện tượng thông tin bất cân xứng, một phương pháp cổ điển đang được áp dụng là: Tài sản đảm bảo. 1.1.2.2. Vai trò của cho vay tiêu dùng Hiện nay, CVTD không những là hình thức cho vay phổ biến của NHTM mà còn thể hiện rõ vai trò to lớn không chỉ đối với ngân hàng mà còn đối vời người tiêu dùng, doanh nghiệp và nền kinh tế. (1) Đối với NHTM Đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ của NHTM Xu hướng hoạt động của các NHTM ngày nay là đa dạng hóa các hoạt động nghiệp vụ, đưa ra thị trường các sản phẩm tín dụng mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. CVTD đáp ứng đủ các yêu cầu phát triển đó của ngân hàng và cũng làm tăng sức cạnh tranh với các đối thủ tiềm năng khác. Giúp ngân hàng phân tán rủi ro CVTD vừa giúp chia sẻ rủi ro, đa dạng hóa hoạt động ngân hàng, vừa thiết lập được mối quan hệ mật thiết giữa ngân hàng với khách hàng, làm cho khả năng thích ứng của ngân hàng với thị trường ngày càng cao. Điều này được thể hiện rõ trong nền kinh tế phát triển hiện nay với vô vàn đối thủ cạnh tranh, các NHTM luôn phát triển và ngày càng phát triển. Thu hút thêm khách hàng Các ngân hàng hiện nay còn tăng lượng khách hàng vay tiêu dùng của mình thông quá các cửa hàng bán lẻ. Khách hàng có thể nhận được sự hỗ trợ tiêu dùng của ngân hàng thông qua một số đại lý bán lẻ như: mua trả góp với lãi suất hấp dẫn, mua ưu đãi… Hình thức này vừa kích thích nhu cầu mua sắm, vừa giúp ngân hàng mở rộng khách hàng của mình. Việc này có ý nghĩa rất lớn trong việc chia sẻ rủi ro cho ngân hàng và ngay cả bản thân người bán lẻ. Nâng cao thu nhập cho NHTM Bên cạnh những vai trò nêu trên, CVTD còn có lợi ích như: giúp cho ngân hàng mở rộng mối quan hệ với khách hàng, từ đó tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng hay tạo điều kiện cho ngân hàng đa dạng hóa hoạt động kinh doanh nhờ vậy nâng cao thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng. Như vậy, vai trò của CVTD đối với các NHTM là không thể phủ nhận, ngày càng phát huy được vai trò trung gian tài chính trong nền kinh tế của ngân hàng mà còn mang lại cho người tiêu dùng cách tiếp cận với cuộc sống mới đầy tiện nghi hơn. Thang Long University Library
  • 15. 6 (2) Đối với bản thân người tiêu dùng Giúp người đân được hưởng chất lượng cuộc sống cao hơn trước khi khả năng có thể tự đáp ứng Người tiêu dùng có thể hưởng lợi ích trực tiếp của dịch vụ ngân hàng, được hưởng các tiện ích trước khi tích lũy đủ tiền và đặc biệt quan trọng hơn là điều đó rất cần thiết cho những trường hợp chi tiêu bức thiết (thường là y tế và giáo dục). Hiện nay, CVTD không chỉ đáp ứng nhu cầu bức thiết mà nó còn là một cách thức hỗ trợ để người tiêu dùng có thể nâng cao mức sống. Đối với thế hệ trẻ và người thu nhập thấp, CVTD giúp họ có được cuộc sống ổn định ngay từ khi còn trẻ, giúp họ có thể mua một căn nhà khang trang, phương tiện đi lại, những đồ dùng phục vụ cho nhu cầu thiết yếu trong cuộc sống như: Tivi, tủ lạnh, điều hòa, máy giặt…, tạo cho họ động lực để làm việc, tiết kiệm, nuôi dưỡng con cái. Hay đối với những hộ dân có mức sống cao hơn, CVTD giúp họ có một căn hộ đẹp, đầy đủ tiện nghi, nội thất sang trọng, trang thiết bị hiện đại, bắt mắt…Tuy nhiên, nếu lạm dụng CVTD rất tai hại vì có thể làm cho người đi vay chi tiêu vượt quá mức cho phép, làm giảm khả năng tiết kiệm hoặc khó khăn chi tiêu trong tương lai. Kích thích người lao động đạt hiệu quả công việc cao hơn Cuộc sống của con người không ngừng được nâng cao làm cho nhu cầu của con người về tiêu dùng hàng hóa không dừng lại ở những mặt hàng đơn giản, mà họ còn muốn những thứ giá trị hơn thế nữa. Như ở trên đã nói, khi CVTD đã đáp ứng được những nhu cầu về nguồn tài chính của họ. thì lúc này sẽ kích thích người lao động đạt hiệu quả công việc cao hơn để cho, tạo động lực để họ làm việc, (3) Đối với doanh nghiệp sản xuất kinh doanh Tạo điều kiện cho doanh nghiệp quay vòng vốn nhanh chóng Một trong những khó khăn cho doanh nghiệp sản xuất kinh doanh là người tiêu dùng muốn sử dụng hàng hóa nhưng họ chưa đủ khả năng thanh toán. Để giúp khách hàng có thể đáp ứng nhu cầu, doanh nghiệp bán được hàng, rất cần đến hình thức hỗ trợ mua sắm từ ngân hàng – CVTD. Từ đó, doanh nghiệp có thể thu được tiền ngay để quay vòng vốn, không phải bán chịu và ngày càng có nhiều khách hàng tiêu dùng sản phẩm dịch vụ.. Tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp, mở rộng quy mô sản xuất Các doanh nghiệp sản xuất luôn muốn tối đa hóa lợi nhuận thu được, do vậy họ luôn tìm mọi cách để tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ sản xuất đã làm ra. Điều này phụ thuộc hoàn toàn vào nhu cầu tiêu thụ hàng hóa của dân cư. Hiện nay, nhu cầu về hàng hóa, dịch vụ của người tiêu dùng không ngừng tăng, nhưng nó lại khó có thể được thỏa mãn bằng nguồn tài chính hiện có của khách hàng. Hàng hóa không thể xếp hết vào
  • 16. 7 kho khi khách hàng có đủ điều kiện tài chính được. Do đó, nguồn tài chính từ ngân hàng tài trợ là một giải pháp tối ưu. Như vậy, CVTD của ngân hàng giúp giải quyết được sự ùn tắc trong việc tiêu thụ hàng hóa. Nguồn tín dụng này cũng giúp cho doanh nghiệp mở rộng được quy mô sản xuất, tối đa hóa lợi nhuận. (4) Đối với nền kinh tế Kích thích kinh tế phát triển Đối với nền kinh tế, CVTD giúp kích thích người dân mua sắm hàng hóa, dịch vụ, kích thích sản xuất phát triển. Nhất là khi nền kinh tế cần có sự kích cầu, tăng tiêu dùng, bình ổn giá cả, ổn định kinh tế xã hội. Sự tăng trưởng của dịch vụ CVTD đồng nghĩa với tăng trưởng sức mua sắm của người dân, tăng trưởng của khu vực sản xuất, nền kinh tế quốc gia được cải thiện rõ rệt, tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài vào khu vực sản xuất hàng tiêu dùng, thu ngoại tệ về. Giúp nhà nước đạt các mục tiêu ổn định xã hội. giảm thất nghiệp, cải thiện đời sống cho người dân Đối với mỗi quốc gia thì sản xuất và lưu thông hàng hoá luôn luôn giữ vị trí quan trọng, đây là một trong những hoạt động có ý nghĩa quyết định đến sự phát triển của quốc gia. Do đó, thông qua hoạt động CVTD, sản xuất và lưu thông hàng hoá sẽ tốt hơn. Từ đó, thúc đẩy sự phát triển của phân công lao động, phát triển chuyên môn hoá, tạo điều kiện phát huy lợi thế so sánh của mỗi vùng, mỗi đơn vị sản xuất, tạo điều kiện cải tiến kỹ thuật, nâng cao trình độ sản suất, mở rộng phạm vi sản xuất, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Nhờ đó, số lượng lao động có việc làm tăng lên, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng mức thu nhập cho người lao động. Thu nhập cao hơn thì đời sống của người dân ngày càng được cải thiện giúp nhà nước đạt được các mục tiêu ổn định xã hội, giảm thất nghiệp, cải thiện đời sống cho người dân. Ngoài ra, còn làm cho quá trình giao lưu kinh tế văn hoá giữa các địa phương, các vùng, các nước ngày càng phát triển, đời sống tinh thần được nâng cao, phong phú và đa dạng, tạo điều kiện cho sự phát triển tự do độc lập của cá nhân. 1.1.3. Đối tượng cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1.1.3.1. Phân theo thu nhập Nhóm người thu nhập thấp: Nhu cầu tín dụng của nhóm người này thường hạn chế do nguồn thu nhập không đủ để thỏa mãn nhu cầu đa dạng của họ. Tuy nhiên, họ cũng có nhu cầu chi tiêu không khác mấy so với nhóm có thu nhập cao hơn. Do đó, nếu có phương pháp phù hợp thì cũng có thể hình thành các khoản vay hợp lý tới nhóm đối tượng này. Thang Long University Library
  • 17. 8 Nhóm người có thu nhập trung bình: Nhu cầu tín dụng của nhóm người này có xu hướng tăng trưởng ngày càng mạnh bởi khoản tích lũy của nhóm này tuy ít song thu nhập trong tương lai của họ ổn định và có thể chi trả cho những nhu cầu hiện tại. Nhóm người có thu nhập cao: Nhóm người này thường cần tới những khoản vay với tư cách là các khoản phụ trợ linh hoạt, trợ giúp thêm các khoản thanh toán đặc biệt khi tiền của họ đã đầu tư vào các khoản đầu tư dài hạn. Mặc dù việc vay mượn nhằm mục đích tiêu dùng của họ chỉ thể hiện một tỷ trọng nhỏ nhưng lại là một món tiền lớn so với các nhóm khách hàng khác nên các ngân hàng rất quan tâm tới nhóm khách hàng này. 1.1.3.2. Phân theo tình trạng công tác hay lao động Nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân còn phụ thuộc rất nhiều như: tính chất công việc, nghề nghiệp, thâm niên làm việc... Xét theo khía cạnh này chúng ta có những nhóm khách hàng:  Cán bộ công nhân viên chức  Những người làm công việc kinh doanh riêng  Những người hành nghề chuyên nghiệp (Bác sĩ, ca sĩ, tư vấn,…)  Những người lao động tự do Trên thực tế, những khách hàng thuộc ba nhóm khách hàng đầu tiên có thu nhập cao và ổn định hơn so với nhóm khách hàng cuối nên nhu cầu vay tiêu dùng cũng chủ yêu phát sinh từ ba nhóm trên. 1.1.4. Nguyên tắc và điều kiện cho vay tiêu dùng 1.1.4.1. Nguyên tắc cho vay tiêu dùng Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng tín dụng Tiền vay phải được sử dụng đúng mục đích đã cam kết do mục đích sử dụng vốn là cơ sở để ngân hàng thẩm định và đưa ra quyết định cho vay. Nếu khách hàng không sử dụng vốn vay đúng mục đích đã cam kết trong hợp đồng vay mượn vốn, mà lại sử dụng sang các mục đích khác, thậm chí là các hoạt động phi pháp. Từ đó, mối quan hệ vay mượn lành mạnh của ngân hàng và khách hàng sẽ bị phá vỡ, không tạo ra cơ sở trả nợ cho ngân hàng. Đồng thời, cũng là cơ sở để giám sát khoản vay sau giải ngân và có biện pháp xử lý khi có vi phạm. Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn Tiền ngân hàng cho khách hàng vay chủ yếu là nguồn vốn huy động từ bên ngoài. Cho nên sau một thời gian nhất định ngân hàng sẽ phải hoàn trả. Như vậy,
  • 18. 9 khách hàng phải trả gốc cho ngân hàng để ngân hàng còn thanh toán với bên người gửi. Bên cạnh đó, tiền lãi là thu nhập của ngân hàng, là cơ sở để ngân hàng trang trải các chi phí trong hoạt động kinh doanh của mình và đảm bảo tỷ lệ lợi nhuận cho chủ ngân hàng. Vì vậy, yêu cầu khách hàng phải hoàn trả lãi để ngân hàng tồn tại và phát triển. 1.1.4.2. Điều kiện cho vay tiêu dùng Điều kiện CVTD là những yêu cầu của ngân hàng đối với bên đi vay để làm căn cứ xem xét, quyết định thiết lập quan hệ tín dụng. Nội dung của điều kiện cho vay cũng làm cơ sở cho việc xử lý các tính huống phát sinh trong quá trình sử dụng tiền vay. Các khách hàng muốn được vay vốn ngân hàng phải có các điều kiện cơ bản sau: Một là điều kiện về tư cách pháp lý Do quan hệ vay mượn giữa khách hàng với ngân hàng là quan hệ được pháp luật bảo hộ nên mối quan hệ này phải được xây dựng trên cơ sở luật pháp. Đây là lý do nhà nước luôn luôn yêu cầu trong CVTD, khách hàng phải có đầy đủ năng lực pháp lý theo quy định của pháp luật. Do đó, mỗi cá nhân, đại diện hộ gia đình phải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. Tư cách pháp lý cũng chính là địa vị pháp lý thể hiện vị trí, vai trò của mỗi cái nhân, đại diện hộ gia đình đó trong quan hệ pháp luật và đi liền với nó là quyền lợi, nghĩa vụ cũng như trách nhiệm pháp lý phát sinh. Tư cách pháp lý là nền tảng để xác định quyền lợi và nghĩa vụ của mỗi người và cũng là điểm xuất phát để gỡ rối tranh chấp trong tố tụng. Do đó, khách hàng vay vốn tiêu dùng của ngân hàng phải có đầy đủ pháp lý theo quy định của pháp luật. Hai là mục đích sử dụng vốn hợp pháp Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, có thể nói hoạt động cho vay là hoạt động kinh doanh chính. Ngân hàng căn cứ các quy định về cho vay của Ngân hàng Nhà nước và các quy định pháp luật khác có liên quan để thực hiện CVTD. Khách hàng đến vay tại ngân hàng phải đáp ứng đủ các điều kiện cho vay, ký hợp đồng tín dụng, hợp đồng bảo đảm tiền vay (nếu có) thì ngân hàng mới giải ngân đồng thời ngân hàng thực hiện giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn vay theo quy định. Tuy nhiên, không phải khách hàng nào cũng thực hiện đúng cam kết với ngân hàng, sử dụng vốn vay đúng mục đích. Nhiều khách hàng, khi được ngân hàng giải ngân đã dùng số tiền được vay sử dụng vào các mục đích khác, mục đích bất hợp pháp hoặc trốn tránh, gian dối nhằm làm cho ngân hàng không thu hồi được các khoản đã cho vay. Do đó, mục đích sử dụng vốn phải hợp pháp, nếu không hợp pháp thì toàn bộ tài sản kết thành sẽ bị nhà nước thu giữ, phong tỏa không tạo ra nguồn trả nợ cho ngân hàng. Thang Long University Library
  • 19. 10 Ba là khả năng tài chính đảm bảo trả nợ gốc và lãi vốn vay Nguồn trả nợ cho những khoản vay tiêu dùng chính là thu nhập ổn định của khách hàng. Vì vậy, khách hàng cần có năng lực tài chính lành mạnh để đảm bảo nguồn trả nợ cho ngân hàng với tình hình tài chính ổn định, vững chắc, khả năng quản lý tài chính tốt, có thể hoàn thành tốt và sẵn sàng hoàn thành nghĩa vụ trả nợ của mình với ngân hàng đúng kỳ hạn đã cam kết trong hợp đồng cho vay. Năng lực tài chính lành mạnh cũng là một yếu tố quan trọng góp phần giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. Bốn là có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi Ngân hàng thực hiện hoạt động kinh doanh vì mục đích lợi nhuận, cho nên hoạt động cho vay phải mang lại nguồn thu cho ngân hàng. Mặt khác, nguồn trả nợ các khoản CVTD chủ yếu đến từ thu nhập của khách hàng. Song để đảm bảo cho vay và khách hàng trả được đầy đủ nợ gốc và lãi đúng hạn thì khoản vay đó phải nằm trong năng lực, khả năng trả nợ của khách hàng. Vì vậy, nhu cầu sử dụng vốn phải phù hợp với khả năng chi trả của khách hàng, nhu cầu đó phải khả thi. Khách hàng có dự án đầu tư, phương án phục vụ đời sống khả thi và hợp pháp chứng tỏ có năng lực tài chính tốt, đảm bảo tình hình tài chính vững chắc, khả năng chi trả ổn định, có thể hoàn trả các khoản nợ trong tương lai cho ngân hàng đầy đủ, đúng hạn như đã cam kết. Đây là một căn cứ quan trọng để ngân hàng quyết định có đồng ý cho vay hay không, xác định mức cho vay và cũng là yếu tố giúp tối thiểu hóa rủi ro cho ngân hàng. Và cuối cùng là thực hiện các qui định về đảm bảo tiền vay theo qui định của nhà nước NHTM quan tâm đến đảm bảo tiền vay bởi đây được coi như là công cụ đảm bảo khách hàng thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của mình đối với ngân hàng trong quan hệ vay vốn. Khách hàng phải thực hiện các quy định về đảm bảo tiền vay theo qui định của Chính phủ và hướng dẫn của NHNN Việt Nam. Trong trường hợp khách hàng không hoàn trả được khoản vay, đảm bảo tiền vay cung cấp nguồn thanh toán cho ngân hàng. Đây là công cụ đảm bảo trong việc thực hiện trách nhiệm và nghĩa vụ của khách hàng trong quan hệ vay vốn, góp phần giảm thiểu rủi ro trong hoạt động CVTD của ngân hàng. Tùy từng trường hợp cụ thể mà ngân hàng và khách hàng có thể thỏa thuận áp dụng một số biện pháp bảo đảm như: Biện pháp cầm cố, thế chấp bằng tài sản của khách hàng vay, bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba, bảo đảm bằng tài sản của hình thành từ vốn vay và tín chấp. Vì vậy, ngân hàng nhiều cơ hội hơn để cho vay có bảo đảm bằng tài sản và khách hàng cũng thuận lợi hơn trong quá trình vay vốn ngân hàng trên cơ sở có bảo đảm bằng tài sản. 1.1.5. Phương thức cho vay tiêu dùng Rất nhiều phương thức cho vay được NHTM đưa ra nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng. Dựa vào như cầu vay của khách hàng, mức độ tín nhiệm của ngân
  • 20. 11 hàng đối với khách hàng, hai bên thỏa thuận để để lựa chọn một phương thức cho vay trong số các phương thức cho vay sau: (1) CVTD trực tiếp CVTD trực tiếp là các khoản CVTD trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc, cho vay và thu nợ từ chính khách hàng đó. Các phương thức CVTD trực tiếp gồm: Cho vay trả theo định kỳ: là phương thức trong đó khách hàng vay vốn và trả trực tiếp cho ngân hàng với mức trả và thời gian trả mỗi lần được quy định khi cho vay. Thấu chi: là nghiệp vụ cho phép một cá nhân rút tiền từ tài khoản vãng lai của mình vượt quá số dư Có tới một hạn mức được thỏa thuận. Thẻ tín dụng: là nghiệp vụ trong đó ngân hàng phát hành thẻ cho những người có tài khoản ở ngân hàng đủ điều kiện cấp thẻ, ấn định mức giới hạn tín dụng tối đa mà người có thẻ được phép sử dụng (2) CVTD gián tiếp CVTD gián tiếp là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng. Các hình thức mua nợ áp dụng trong trường hợp này có thể truy đòi toàn bộ, truy đòi hạn chế, tài trợ miễn truy đòi hoặc có thể là tài trợ mua lại. Các phương thức CVTD gián tiếp gồm: Tài trợ truy đòi toàn bộ: là hình thức khi bán cho ngân hàng các khoản nợ mà người tiêu dùng đã mua chịu, công ty bán lẻ sẽ cam kết thanh toán cho ngân hàng toàn bộ nếu đến khi hết hạn người tiêu dùng không thanh toán cho ngân hàng. Tài trợ truy đòi hạn chế: là phương thức trong đó công ty bán lẻ sau khi bán các khoản nợ do người tiêu dùng đã mua chịu cho ngân hàng sẽ cam kết thanh toán cho ngân hàng một phần khoản nợ nếu khi đến hạn người tiêu dùng không thanh toán cho ngân hàng. Tài trợ miễn truy đòi: là hình thức tài trợ sau khi bán các khoản nợ cho ngân hàng, công ty bán lẻ không chịu trách nhiệm cho việc chúng có được hoàn trả hay không. Phương thức này chứa đựng rủi ro rất cao nên khoản nợ được lựa chọn rất kỹ và chỉ có các công ty bán lẻ đáng tin cậy mới áp dụng phương pháp này. Tài trợ có mua lại: khi thực hiện theo phương pháp này nếu xảy ra rủi ro người tiêu dùng không trả nợ thì ngân hàng sẽ bán lại cho công ty bán lẻ phần nợ mình chưa được thanh toán kèm với tài sản đã được tiêu thụ trong một thời gian nhất định. Thang Long University Library
  • 21. 12 1.1.6. Các biện pháp đảm bảo tiền vay trong cho vay tiêu dùng Biện pháp đảm bảo tiền vay là hệ thống các biện pháp do NHTM đề ra nhằm tạo cơ sở kinh tế và pháp lý giúp cho ngân hàng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi, bao gồm: cho vay có đảm bảo bằng tài sản và cho vay không có đảm bảo bằng tài sản (tín chấp). (1) Biện pháp bảo đảm tiền vay bằng tài sản: Theo điều khoản 2 trên 2 nghị định 178/1999/NĐ – CP ban hành ngày 29/12/1999, do Thủ tướng Phan Văn Khải ban hành về việc bảo đảm tiền vay của các tổ chức tín dụng thì: “Cho vay có bảo đảm bằng tài sản là việc cho vay vốn của tổ chức tín dụng mà theo đó nghĩa vụ trả nợ của khách hàng vay được cam kết bảo đảm thực hiện bằng tài sản cầm cố, thế chấp, tài sản hình thành từ vốn vay của khách hàng vay hoặc bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba”. Trong đó, “thế chấp vay vốn ngân hàng là việc bên vay vốn (gọi là bên thế chấp) dùng tài sản bất động sản thuộc sở hữu của mình để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ (bao gồm nợ gốc, lãi và tiền phạt nếu có) đối với bên cho vay (gọi là bên thế chấp)” và “cầm cố tài sản vay vốn ngân hàng là việc bên vay vốn (bên cầm cố) giao tài sản là động sản thuộc sở hữu hợp pháp của mình (tài sản cầm cố) cho ngân hàng (bên nhận cầm cố) để đảm bảo cho khoản nợ vay (bao gồm: gốc, lãi và tiền phạt nếu có”. Bên cạnh biện pháp cầm cố và thế chấp tài sản, cho vay có đảm bảo bằng tài sản còn có hình thức đảm bảo tiền vay là bảo lãnh. Trong đó, theo điều khoản 2 trên 6 nghị định 178/1999/NĐ – CP ban hành ngày 29/12/1999 “Bảo lãnh bằng tài sản của bên thứ ba là việc bên thứ ba (gọi là bên bảo lãnh) cam kết với tổ chức tín dụng cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình để thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ”. (2) Biện pháp bảo đảm tiền vay trong trường hợp cho vay không có bảo đảm bằng tài sản. Cho vay không có tài sản để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ hay còn gọi là tín chấp. Trong đó, ngân hàng cho khách hàng vay chỉ dựa trên cơ sở uy tín của khách hàng. Ngân hàng áp dụng hình thức tín chấp vào những khách hàng có uy tín cao, khả năng trả nợ tốt cho ngân hàng. 1.1.7. Qui trình cho vay tiêu dùng Qui trình cho vay là tổng hợp các công việc cụ thể mà cán bộ tín dụng và các phòng ban có liên quan trong ngân hàng phải thực hiện khi cấp vốn cho khách hàng. Để chuẩn hóa quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu hồi nợ, mỗi NHTM thường xây dựng cho mình một qui trình cho vay. Giữa các ngân hàng, quy trình ấy có thể có sự khác biệt, tùy thuộc vào đặc điểm và khả năng tổ chức quản lý của ngân hàng, tuy nhiên nhìn chung đều bao gồm 7 bước sau:
  • 22. 13 Bước 1: Nhận hồ sơ tín dụng Khách hàng có nhu cầu vay vốn đến ngân hàng làm thủ tục xin vay. Tại đây cán bộ tín dụng hướng dẫn cho khách hàng cách lập hồ sơ đầy đủ và đúng quy định, hồ sơ tín dụng thường bao gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ đảm bảo tiền vay và hồ sơ khoản vay. Hồ sơ pháp lý: là hồ sơ bao gồm những giấy tờ, chứng từ chứng minh năng lực pháp luật dân sự và năng lực hành vi dân sự của khách hàng vay vốn. Hồ sơ bao gồm:  CMND /Hộ chiếu, Hộ khẩu /KT3, Giấy đăng ký kết hôn /xác nhận độc thân…của người vay, người hôn phối và bên bảo lãnh (nếu có)  Sổ hộ khẩu thường trú hoặc giấy tờ chứng minh cư trú thường xuyên.  Hoặc tài liệu chứng minh mua sắm tài sản, chi tiêu cho du học… Hồ sơ khoản vay: là những giấy tờ chứng minh năng lực tài chính, khả năng trả nợ và mục đích sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, hồ sơ bao gồm:  Giấy đề nghị vay vốn ngân hàng (theo mẫu của từng ngân hàng) .  Tài liệu chứng minh thu nhập: Hợp đồng lao động, Xác nhận lương, Hợp đồng cho thuê nhà, thuê xe, giấy phép kinh doanh… của người vay và người cùng trả nợ. Hồ sơ đảm bảo tiền vay: là toàn bộ các giấy tờ liên quan đến TSĐB của khách hàng cam kết sử dụng làm TSĐB cho nghĩa vụ trả nợ khi vay vốn tại ngân hàng, hồ sơ đảm bảo tiền vay thường bào gồm: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà; trích lục bản đồ thửa đất; giấy chứng nhận quyền sở hữu tài sản… và các giấy tờ liên quan khác. Nếu vay không có TSĐB đối với khác hàng thì cần xác nhận của cơ quan quản lý lao động và hợp đồng lao động. Đối với các tài liệu chứng minh tính hợp pháp và giá trị các TSĐB nợ vay, khách hàng phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và hợp pháp của các tài liệu gửi cho ngân hàng. Sau đó, CBTD làm đầu mối tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ của những giấy tờ cần thiết để cho vay. Các loại giấy tờ theo quy định là bản chính thì phải lấy bản chính. Các loại giấy tờ theo quy định là bản sao công chứng thì phải lấy bản sao công chứng. Các loại giấy tờ theo quy định chỉ cần bản sao thì phải đối chiếu với bản gốc và CBTD xác nhận là đã đối chiếu. Sau khi kiểm tra, nếu hồ sơ của khách hàng chưa đầy đủ, CBTD yêu cầu khách hàng hoàn thiện tiếp nhận hồ sơ. Bước 2: Thu thập thông tin tín dụng Tùy theo mục đích vay tiêu dùng của khách hàng, CBTD phải thu thập, phân tích và chọn lọc thông tin của khách hàng càng nhiều, càng chi tiết càng tốt để làm cơ sở đánh giá chấm điểm xếp hạng khách hàng và thẩm định cho vay. Thang Long University Library
  • 23. 14 Nguồn thu thập thông tin thường sử dụng nguồn cơ bản sau:  Từ khách hàng vay.  Từ những người khác có liên quan tới khách hàng: từ cha, mẹ, vợ, chồng, hàng xóm,…  Từ cấp chính quyền, cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức đoàn thể, các ngân hàng đã có quan hệ tín dụng với khách hàng, từ trung tâm phòng ngừa rủi ro tín dụng,…  Từ các phương tiện thông tin đại chúng. Phương pháp thu thập thông tin  Phương pháp phỏng vấn trực tiếp khách hàng, những người có quan hệ với khách hàng (mục đích phỏng vấn là thu thập và kiểm tra thông tin).  Phương pháp gián tiếp là phân tích, so sánh và tổng hợp các thông tin đã có từ sổ sách kế toán, trao đổi mua thông tin từ các cơ quan chức năng; từ trung tâm phòng ngừa rủi ro tín dụng. Bước 3: Thẩm định tín dụng Đây là khâu quan trọng trong quá trình CVTD, quyết định đến chất lượng tín dụng. CBTD thẩm định sai sẽ đưa ra quyết định sai. Quá trình thẩm định bao gồm: Thẩm định năng lực pháp lý, uy tín của khách hàng Năng lực pháp lý là cơ sở để khách hàng có khả năng tham gia vào quan hệ tín dụng hay không, hay nói cách khác là khách hàng có đủ tiêu chuẩn để vay vốn hay không. Thẩm định mục đích sử dụng vốn Xem xét mục đích sử dụng vốn không trái với các quy định của pháp luật mà khách hàng trình lên ngân hàng xin cấp vốn, khi ngân hàng chấp nhận cấp vốn thì khách hàng được sử dụng nhằm đạt được mục đích đó. Mục đích sử dụng vốn sẽ ảnh hưởng lớn tới hiệu quả của khoản vay, là nhân tố quan trọng trong việc thỏa thuận thời hạn vay vốn. Do vậy, phải được phân tích về mục đích sử dụng vốn để đưa ra quyết định cho vay. Thẩm định tình hình tài chính và khả năng thanh toán của khách hàng Đây là nội dung thẩm định nhằm đánh giá chính xác thực trạng tài chính, khả năng độc lập tự chủ của khách hàng, khả năng tự cân đối các nguồn tiền có thể sử dụng chi trả khi cần thiết mà đặc biệt là khả năng thanh toán và chỉ tiêu sinh lời. Có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời gian cam kết là một trong những điều kiện tiên quyết để xem xét khi cho vay.
  • 24. 15 Thẩm định các phương pháp đảm bảo tín dụng Khi ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động kinh doanh thì đảm bảo tiền vay là điều cần thiết. Việc bảo đảm tín dụng về mặt hình thức là sự cam kết của khách hàng vay vốn đối với ngân hàng về việc thế chấp, cầm cố, bảo lãnh được thể hiện bằng văn bản. Trong đó, phải đặc biệt chú trọng đến hoạt động thẩm định giá trị TSĐB. Giá trị tài sản đảm bảo nợ vay là giá trị thị trường chứ không phải giá trị sổ sách của tài sản đó. Giá thị trường thường xuyên biến động tùy thuộc vào tình trạng pháp lý, tình trạng sử dụng và khả năng tạo ngân lưu của tài sản đó. Thẩm định giá trị tài sản đảm bảo nợ vay là cần thiết nhằm đánh giá trung thực và chính xác giá trị thị trường của tài sản đó xem có đủ đảm bảo cho giá trị khoản vay không. Bước 4: Xét duyệt và quyết định cho vay Sau quá trình thẩm định, CBTD thông báo với cấp trên để xét duyệt, đưa ra quyết định cho vay. Sau khi đã quyết định, ngân hàng phải lập văn bản thông báo cho khách hàng biết rõ nội dung (nếu không cho vay thì phải ghi chi tiết lý do). Bước 5: Hoàn tất thủ tục pháp lý và tiến hành giải ngân Sau khi xét duyệt và quyết định cho vay, ngân hàng và khách hàng tiến hành kí kết hợp đồng tín dụng. Các yếu tố chủ yếu của một hợp đồng tín dụng là: Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tư cách pháp nhân (nếu có). Mục đích sử dụng: khách hàng phải ghi rõ khoản vay được sử dụng để làm gì. Số tiền hoặc hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng. Lãi suất áp dụng: mức lãi suất mà khách hàng phải trả, lãi suất cố định hay thay đổi, các điểu kiện thay đổi lãi suất. Mức phí để có được cam kết tín dụng từ ngân hàng, tính theo tỷ lệ phần trăm trên hạn mức cam kết. Thời hạn cho vay: là thời hạn mà trong đó ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng, tính từ lúc đồng vốn đầu tiên của ngân hàng được phát ra đến lúc đồng vốn và lãi cuối cùng được ngân hàng thu về. Các loại đảm bảo: các nội dung như định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu, quyền chuyền nhượng hoặc bán, quyền sử dụng các đảm bảo… đều phải được quy định rõ trong hợp đồng. Điều kiện và kỳ hạn giải ngân. Cách thức, thời điểm thanh toán gốc và lãi. Các điều kiện khác: kiểm soát vật thế chấp, kiểm soát hoạt động kinh doanh của người vay, điều kiện phát mại tài sản, phạt vi phạm hợp đồng… Sau khi kí kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng tiến hành giải ngân cho khách hàng. Thang Long University Library
  • 25. 16 Bước 6: Kiểm tra trong quá trình cho vay Sau khi giải ngân cho khách hàng, ngân hàng phải kiểm soát xem khách hàng có sử dụng tiền vay đúng mục đích hay không. Việc thu thập thông tin về khách hàng:  Nếu tất cả thông tin phản ánh theo chiều hướng tốt thể hiện chất lượng cho vay đang được đảm bảo. Khoản vay có độ rủi ro thấp, quan hệ tín dụng giữa ngân hàng, khách hàng được đảm bảo.  Nếu chất lượng khoản vay đang bị đe dọa cần có biện pháp xử lý kịp thời.  Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trước hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Bước 7: Thu hồi nợ hoặc đưa ra quyết định tín dụng mới Khi khách hàng đã trả hết nợ gốc và lãi đúng hạn, quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng sẽ kết thúc. Tuy nhiên, bên cạnh các khoản cho vay an toàn, vẫn còn tồn tại các khoản cho vay mà đến thời điểm hoàn trả khách hàng không trả được nợ. Cho nên ngân hàng phải tìm hiểu nguyên nhân và đưa ra quyết định mới: có cho khách hàng gia hạn nợ hay là bán tài sản đảm bảo để bù đắp rủi ro. Tóm lại, quy trình cho vay cần được xây dựng sao cho phù hợp với các quy định pháp luật, với từng nhóm khách hàng, và với từng loại cho vay của ngân hàng. Quy trình cho vay phải đảm bảo để ngân hàng có đủ thông tin cần thiết nhưng không gây phiền hà cho khách hàng. Một quy trình cho vay được xây dựng hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và nâng cao thu nhập của ngân hàng. 1.1.8. Phân loại cho vay tiêu dùng Thông qua cách phân loại này, chúng ta có thể có được cái nhìn khá toàn diện về hoạt động CVTD từ nhiều khía cạnh khác nhau 1.1.8.1. Căn cứ vào mục đích vay Cho vay tiêu dùng cư trú (Residential Mortage Loan) Cho vay tiêu dùng cư trú là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà cho khách hàng là các cá nhân, hộ gia đình. Các khoản vay này thường sau khi khách hàng đã vay tiền để mua hoặc sửa chữa nhà cửa sẽ làm tăng nhu cầu vay vốn dài hạn, thông thường trên dưới 15 năm. Do vậy, tài sản thế chấp chính là bất động sản đó. Hầu như các khoản vay tiêu dùng đều áp dụng lãi suất được điều chỉnh định kỳ theo một lãi suất cơ sở. Cho vay tiêu dùng phi cư trú (Nonresidial Mortage Loan) Cho vay tiêu dùng phi cư trú là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí cho học hành, giải trí, du lịch… Trong đó, bao gồm:
  • 26. 17 Cho vay mua ô tô: Những khoản cho vay mua ô tô đơn giản là những khoản vay mà người tiêu dùng dùng để mua phương tiện phục vụ cho sinh hoạt hằng ngày Cho vay đi du học và đi học: Học sinh, sinh viên là đối tượng của dịch vụ CVTD này nhằm mục đích đi học trong nước hoặc nước ngoài. Cho vay tiêu dùng khác: Ngoài những khoản cho vay nói trên thì các NHTM còn CVTD với các mục đích khác nhau như: cho vay để mua các trang thiết bị, nội thất, đồ gia dụng, cho vay theo thẻ tín dụng,… 1.1.8.2. Dựa vào cách thức hoàn trả Cho vay tiêu dùng trả góp (Installment Consumer Loan) Đây là hình thức CVTD trong đó người đi vay trả nợ (bao gồm cả số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phương thức này thường được áp dụng cho các khoản vay có giá trị lớn hoặc thu nhập hàng kỳ của người đi vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. Thông thường ngân hàng sẽ cho vay một khoản nhất định (giả sử 60 – 70%) giá trị tài sản mà khách hàng cần mua sắm và người vay phải có trách nhiệm một phần trong số tài sản đó. Điều đó sẽ làm tăng ý thức trả nợ của người vay. Cho vay tiêu dùng phi trả góp (Non - installment Consumer Loan): Theo phương thức này, tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường các khoản CVTD phi trả góp chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn vay không dài, hoặc cho vay cầm cố các giấy tờ có giá để sử dụng cho mục đích tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn (Revolving Consumer Credit): Là các khoản CVTD trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc ngân hàng phát hành séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập của khách hàng có được từng kì, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng. Các khoản vay này chiếm tỷ lệ lớn nhất trong sự tăng trưởng của hoạt động CVTD. Lãi khách hàng phải trả mỗi kì có thể tính bằng một trong ba cách: Lãi được tính dựa trên số dư nợ đã được điều chỉnh; Lãi được tính dựa trên số dư nợ trước khi được điều chỉnh; Lãi được tính dựa trên cơ sở dư nợ bình quân. Cho vay theo thẻ tín dụng: Là phương thức ngân hàng cung cấp thẻ tín dụng cho khách hàng, khách hàng được vay tiền qua việc mua hàng bằng thẻ tín dụng với hạn mức tối đa được ngân hàng cho phép. Số tiền này sẽ được trả một lần hoặc trả dần với mức lãi suất tương đối cao. Thang Long University Library
  • 27. 18 1.1.8.3. Dựa vào phương thức cho vay Cho vay tiêu dùng gián tiếp (Indirect Consumer Loan): Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa, dịch vụ cho người tiêu dùng. Các hình thức mua nợ áp dụng trong trường hợp này có thể truy đòi toàn bộ, truy đòi hạn chế, tài trợ miễn truy đòi hoặc có thể là tài trợ mua lại. Sơ đồ 1.1. Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp (Nguồn: http://www.doko.vn/luan-van/co-so-ly-luan-ve-cho-vay-tieu-dung-va- mo-rong-cho-vay-tieu-dung-75313) (1) Ngân hàng và các công ty bán lẻ ký hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng, ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu,… (2) Công ty bán lẻ và người tiêu dùng ký kết hợp đồng bán chịu hàng hóa. Thông thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản. (3) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng. (4) Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân hàng. (5) Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ. (6) Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hàng. Cho vay tiêu dùng trực tiếp (Direct Consumer Loan): CVTD trực tiếp là các khoản CVTD trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ khách hàng. NGÂN HÀNG CÔNG TY BÁN LẺ NGƯỜI TIÊU DÙNG (1) (1) (4) (1) )(5) (1) (6) (1) (3) (1) (2) (1)
  • 28. 19 Sơ đồ 1.2. Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp (Nguồn: http://www.doko.vn/luan-van/co-so-ly-luan-ve-cho-vay-tieu-dung-va- mo-rong-cho-vay-tieu-dung-75313) Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp (1) Ngân hàng và người tiêu dùng kí kết hợp đồng. (2) Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ. (3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản còn thiếu cho công ty bán lẻ. (4) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng. (5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng. 1.1.8.4. Dựa vào thời hạn cho vay Cho vay tiêu dùng ngắn hạn: là những khoản vay tiêu dùng có thời hạn không quá 12 tháng, phục vụ cho nhu cầu sinh hoạt cá nhân. Cho vay tiêu dùng trung hạn: là những khoản vay tiêu dùng có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng (từ 1 năm đến 5 năm), phục vụ cho nhu cầu mua sắm vật dụng gia đình, sửa chữa nhà, y tế,… Cho vay tiêu dùng dài hạn: là những khoản vay tiêu dùng có thời hạn trên 60 tháng (trên 5 năm), phục vụ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng nhà, chi tiêu giáo dục,… 1.2. Hiệu quả cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái niệm hiệu quả cho vay tiêu dùng Hiệu quả CVTD là sự đáp ứng tốt nhất nhu cầu về vốn của khách hàng để thực hiện hoạt động tiêu dùng, đảm bảo sự tồn tại, phát triển của ngân hàng và phù hợp với sự phát triển kinh tế xã hội. Đây là khái niệm tổng quát về hiệu quả CVTD, song một quan hệ tín dụng luôn luôn có sự ảnh hưởng tới ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. Để hiểu rõ hơn hiệu quả CVTD ta xem xét sự thể hiện dựa trên các khía cạnh sau: NGÂN HÀNG CÔNG TY BÁN LẺ NGƯỜI TIÊU DÙNG (3) (2) (4) (5) (1) Thang Long University Library
  • 29. 20 Đối với Ngân hàng: hiệu quả CVTD thể hiện ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của bản thân ngân hàng, việc thu nợ đầy đủ đúng hạn, mang lại lợi nhuận, giảm thiểu tối đa rủi ro tín dụng, đảm bảo cho ngân hàng có thể tồn tại và phát triển. Đối với khách hàng: thể hiện ở khoản cho vay cấp cho khách hàng phải có lãi suất và kỳ hạn hợp lý, thủ tục đơn giản, thuận tiện, nhanh chóng, thu hút được nhiều khách hàng nhưng vẫn đảm bảo các điều kiện cho vay, sử dụng vốn vay đúng mục đích. Đối với xã hội: hoạt động cho vay gắn liền với mục tiêu phát triển kinh tế xã hội, đảm bảo kinh tế phát triển bền vững, đồng thời giúp nâng cao chất lượng cuộc sống cho người dân. 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng 1.2.2.1. Đối với ngân hàng thương mại Giúp phân tán rủi ro cho ngân hàng Nâng cao hiệu quả CVTD giúp ngân hàng khảo sát được rủi ro từ việc phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay. Qua đó, đánh giá được mức độ rủi ro và khả năng sinh lời của các khoản CVTD. Đồng thời rút ra được các vấn đề cần tập trung giải quyết giúp các NHTM tránh được những rủi ro do hoạt động CVTD đem lại. Gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường và mở rộng thị phần kinh doanh của ngân hàng Xu hướng hoạt động của các NHTM ngày nay là đa dạng hoá các hoạt động nghiệp vụ, đưa ra thị trường các sản phẩm tín dụng mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng. CVTD đáp ứng đủ các yêu cầu phát triển đó của ngân hàng và cũng làm tăng sức cạnh tranh với các đối thủ tiềm năng khác. Từ đó, thông qua việc nâng cao hiệu quả CVTD ngân hàng có thể gia tăng sức cạnh tranh trên thị trường và không ngừng mở rộng thị phần kinh doanh của mình. Gia tăng thu nhập cho ngân hàng Nâng cao hiệu quả CVTD làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho ngân hàng đồng thời giúp các NHTM thu thập được nhiều thông tin về khách hàng, đánh giá, phân loại được từng đối tượng khách hàng để có các chính sách khác nhau cho từng loại khách hàng, giúp ngân hàng hạn chế được rủi ro và chính điều đó cũng làm tăng lợi nhuận cho ngân hàng. Như vậy, tác dụng của việc nâng cao hiệu quả CVTD đối với các NHTM là không thể phủ nhận. Ngày càng phát huy được vai trò trung gian trong nền kinh tế mà ngân hàng còn mang lại cho người tiêu dùng cách tiếp cận với cuộc sống mới đầy đủ và tiện nghi hơn.
  • 30. 21 1.2.2.2. Đối với khách hàng Giúp khách hàng nâng cao chất lượng cuộc sống trước khi khả năng tài chính có thể tự đáp ứng được Người tiêu dùng là người được hưởng lợi trực tiếp và nhiều nhất những lợi ích mà hình thức CVTD mang lại. Xã hội ngày càng phát triển có tác động ngày càng mạnh đến nhu cầu tiêu dùng của người dân, tuy nhiên không phải lúc nào họ cũng có khả năng thỏa mãn nhu cầu này. Nhiều khi người dân chỉ có thể hưởng thụ những nhu cầu này sau khi có sự tích lũy về tài chính. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả CVTD của ngân hàng giúp người dân kết hợp nhu cầu hiện tại với khả năng thanh toán trong tương lai, có thể được thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng ngay hiện tại. Tạo động lực giúp khách hàng vay vốn làm việc với hiệu suất cao hơn Khi sử dụng vốn vay của ngân hàng, khách hàng bị ràng buộc bởi trách nhiệm hoàn trả vốn gốc cộng lãi trong thời gian nhất định được ghi trong hợp đồng tín dụng. Do đó, buộc các khách hàng phải hết sức nổ lực, tận dụng tối đa khả năng của mình để sử dụng một cách có hiệu quả nhất nguồn vốn tín dụng bằng cách làm việc với hiệu suất cao hơn đem lại lợi nhuận cho khách hàng và đảm bảo nghĩa vụ với ngân hàng. 1.2.2.3. Đối với nền kinh tế Kích thích sản xuất phát triển. Đối với nền kinh tế, nâng cao hiệu quả CVTD giúp cho tiêu dùng tăng, kích thích sản xuất phát triển. Nhất là khi nền kinh tế cần có sự kích cầu, tăng tiêu dùng, bình ổn giá cả, ổn định kinh tế xã hội. Góp phần trong việc tổ chức điều hoà lưu thông tiền tệ. Việc nâng cao hiệu quả hoạt động CVTD buộc ngân hàng phải có một cơ cấu vốn, một chính sách cho vay hợp lý từ đó giải quyết được mối quan hệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế. Đồng thời cũng tạo điều kiện để mở rộng các hình thức thanh toán không dùng tiền mặt, giảm thiểu được lượng tiền mặt lưu thông, tiết kiệm chi phí lưu thông cho xã hội. Hơn nữa, quá trình cho vay gắn liền với việc thanh toán không dùng tiền mặt góp phần giảm bớt lượng tiền mặt lưu thông trên thị trường nhằm mục đích ổn định lưu thông tiền tệ. Điều này, đồng nghĩa với việc làm giảm lạm phát một vấn đề mà nền kinh tế phải đương đầu khi tốc độ tăng trưởng gia tăng nhanh. Giúp giảm tỷ lệ thất nghiệp, gia tăng thu nhập, giảm thiểu các tệ nạn xã hội Sự tăng trưởng của CVTD đồng nghĩa với tăng trưởng sức mua sắm của nhân dân, tăng trưởng của khu vực sản xuất, nền kinh tế quốc gia được cải thiện rõ rệt, tạo điều kiện thu hút đầu tư nước ngoài vào khu vực sản xuất hàng tiêu dùng, thu ngoại tệ về. Cũng qua đó mà nhà nước đạt được mục tiêu ổn định xã hội, giảm thất nghiệp, cải thiện đời sống cho nhân dân, giảm tệ nạn xã hội… Thang Long University Library
  • 31. 22 Như vậy có thể nói việc nâng cao hiệu quả hoạt động CVTD của các NHTM có vai trò hết sức quan trọng đối với hoạt động cho vay của NHTM cũng như việc đáp ứng nhu cầu cấp thiết của các cá nhân và hộ gia đình. Nâng cao hiệu quả cho vay giúp ngân hàng tránh được những rủi ro, nâng cao mức thu nhập đồng thời đáp ứng nhanh chóng được những nhu cầu trong cuộc sống của các cá nhân và hộ gia đình, giúp các doanh nghiệp kinh doanh phát triển, từ đó thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế và cả xã hội. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả cho vay tiêu dùng 1.2.3.1. Chỉ tiêu định tính Để xem xét hoạt động CVTD của một ngân hàng, ta có thể căn cứ vào một số chỉ tiêu định tính như sau: Quy trình, thủ tục vay vốn an toàn, chính xác, nhanh gọn Quy định, quy chế CVTD của ngân hàng được CBTD làm nhanh chóng chính xác, an toàn; cơ chế chính sách thông thoáng và đảm bảo cũng góp phần làm tăng hiệu quả hoạt động CVTD của ngân hàng. Bởi quy trình thủ tục vay vốn càng nhanh gọn thì khách hàng càng tận dụng được cơ hội kinh doanh, qua đó tiết kiệm được chi phí cho khách hàng. Trong quy trình cho vay đều có quy định rõ ràng đặt ra với từng công đoạn. Các quy định dễ hiểu, dễ được chấp nhận từ phía khách hàng đồng nghĩa với việc dịch vụ đó vừa làm hài lòng khách hàng, vừa có hiệu quả cao. Không những thế, quy trình thủ tục vay vốn mang tính chuyên nghiệp, khoa học, ngắn gọn, logic.... khách hàng càng dễ tiếp xúc với chương trình cho vay, sử dụng dịch vụ của ngân hàng càng nhiều. Do đó, ngân hàng xây dựng được quy trình, thủ tục vay vốn an toàn, nhanh gọn, chính xác, tạo thuận lợi cho khách hàng đến vay vốn và giúp ngân hàng giải quyết nhu cầu vay mượn càng dễ dàng, chính xác thì phản ánh hoạt động CVTD của ngân hàng có hiệu quả và ngược lại. Khả năng thu hút thêm khách hàng mới đến sử dụng dịch vụ CVTD của ngân hàng Công tác quảng cáo, tiếp thị của ngân hàng và thái độ phục vụ, sự chuyên nghiệp, thái độ phục vụ tận tình, đáng tin cậy của nhân viên ngân hàng cũng phản ánh hiệu quả CVTD của ngân hàng. Nếu ngân hàng càng có khả năng thu hút thêm nhiều khách hàng mới đến sử dụng dịch vụ CVTD. Càng phản ánh hiệu quả CVTD của ngân hàng càng tốt và ngược lại. Mức độ gia tăng uy tín của ngân hàng Uy tín của ngân hàng được đặt lên hàng đầu khi khách hàng lựa chọn nơi cung cấp nguồn vốn, nơi để đầu tư hay bảo lãnh cho các hợp đồng CVTD,… Những khách hàng đi vay vốn cũng lựa chọn bên cho vay có uy tín để không phải vừa mượn vốn vay
  • 32. 23 lại vừa nơm nớp lo sợ khi chưa trả nợ xong cho ngân hàng. Nếu ngân hàng mới đầu chào lãi suất thấp, nhưng sau đó lại kèm theo một loạt các điều kiện, thả nổi lãi suất thời gian sau, và phạt nặng nếu trả nợ trước hạn... cũng sẽ khiến nhiều người e ngại. Vì vậy. mức độ gia tăng uy tín của ngân hàng cũng là một thước đo để phản ảnh hiệu quả CVTD. Kinh tế xã hội phát triển Nâng cao hiệu quả CVTD sẽ góp phần đáng kể vào chính sách kích cầu của nhà nước, tạo điều kiện phát triển nền kinh tế. Thị trường CVTD đã tạo nên sự sôi động của nền kinh tế, thúc đẩy sản xuất phát triển, tạo nguồn vốn cho khu vực sản xuất trong nước. Với hình thức CVTD mà các NHTM cung cấp chủ yếu tạo điều kiện thuận lợi cho khu vực sản xuất, cơ hội kinh doanh cho các doanh nghiệp. Như ta đã biết việc nâng cao hiệu quả CVTD sẽ làm tăng sức mua của người dân. Khi đó thúc đẩy các nhà sản xuất mở rộng quy mô sản xuất để mở rộng thị trường, nhà sản xuất sẽ thuê thêm công nhân, làm tăng thu nhập cho người lao động. Như vậy sẽ khắc phục được nạn thất nghiệp như hiện nay. Mặt khác, CVTD có thủ tục tương đối đơn giản, nhanh gọn nên góp phần quan trọng đẩy lùi nạn cho vay nặng lãi, từ đó giải quyết tốt các mối quan hệ khác trong xã hội. Do đó, nếu ngân hàng cho vay vốn tiêu dùng và giúp hàng hóa lưu thông càng tốt, hoạt động sản xuất kinh doanh càng phát triển. Càng phản ánh hiệu quả CVTD của ngân hàng là càng cao và ngược lại. 1.2.3.2. Chỉ tiêu định lượng Dưới đây là một hệ thống các tiêu chí định lượng có thể đánh giá được một cách cụ thể và khách quan hiệu quả CVTD: Chỉ tiêu 1: Tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng vay tiêu dùng Số lượng khách hàng vay tiêu dùng phản ánh mức độ mở rộng và phát triển CVTD của ngân hàng. Số lượng khách hàng càng tăng, ngân hàng càng mở rộng được thị phần và hoạt động cho vay tiêu dùng ngày càng phát triển, công thức tính tốc độ tăng trưởng số lượng khách hàng vay vốn tiêu dùng: Chỉ tiêu này phản ánh số lượng khách hàng của ngân hàng qua các thời kỳ, cho thấy khả năng thu hút khách hàng của ngân hàng trong thời gian qua. Nếu chỉ số này càng cao chứng tỏ hiệu quả CVTD của ngân hàng là tốt và ngược lại. Chỉ tiêu 2: Doanh số cho vay tiêu dùng Doanh số cho vay là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản cho vay mà ngân hàng đã giải ngân trong một khoảng thời gian nhất định, không kể món vay đó đã thu hồi hay Thang Long University Library
  • 33. 24 chưa thu hồi. Doanh số cho vay thường được xác định theo tháng, quý, năm; phản ánh quy mô của hoạt động cho vay. Tốc độ tăng doanh số cho vay là phần trăm doanh số cho vay kỳ này tăng/ giảm so với kỳ trước, phản ánh khả năng mở rộng cho vay của NHTM. Công thức tính tốc độ tăng doanh số cho vay là: Doanh số cho vay phản ánh quy mô và xu hướng của hoạt động CVTD. Tốc độ tăng doanh số phản ánh khả năng mở rộng cho vay qua các thời kỳ. Doanh số cho vay và tốc độ tăng doanh số qua các năm phản ánh khả năng mở rộng hay thu hẹp tín dụng qua đó góp phần phản ánh hiệu quả cho vay của ngân hàng. Nếu doanh số cho vay năm sau cao hơn năm trước thì chứng tỏ hoạt động cho vay của ngân hàng có hiệu quả. Ngược lại, ngân hàng đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch CVTD chưa hiệu quả. Chỉ tiêu 3: Tốc độ tăng trưởng doanh số thu nợ CVTD Là chỉ tiêu phản ánh số tiền mà ngân hàng thu về tính đến thời điểm nhất định. Tốc độ tăng trưởng doanh số thu nợ được tính theo công thức sau: Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả CVTD trong việc thu nợ của ngân hàng. Tốc độ tăng trưởng doanh số thu nợ CVTD phản ánh trong 1 thời kỳ nào đó, với doanh số CVTD nhất định thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn. Tỷ lệ này càng cao thì cho thấy khả năng của ngân hàng trong việc thu nợ càng tốt và ngược lại. Qua đó, thể hiện được hiệu quả CVTD của ngân hàng. Chỉ tiêu 4: Dư nợ cho vay tiêu dùng Dư nợ CVTD là chỉ tiêu phản ánh khối lượng tiền mà ngân hàng cấp cho nền kinh tế tại một thời điểm nhất định. Dư nợ trong kỳ = Dư nợ kỳ trước + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ
  • 34. 25 Công thức tính tốc độ tăng dư nợ CVTD cũng tương tự công thức tính tốc độ tăng doanh số cho vay ở trên: Tốc độ tăng trưởng dư nợ CVTD phản ánh xu hướng của việc đầu tư tín dụng là phát triển hay thu hẹp, cho thấy khả năng của ngân hàng trong việc đáp ứng nhu cầu vốn vay của khách hàng qua đó thể hiện được hiệu quả cho vay của ngân hàng. Chỉ tiêu 5: Hệ số thu nợ cho vay tiêu dùng Doanh số thu nợ là tổng số tiền mà ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay của mình kể cả của kỳ hiện tại và kỳ trước đó. Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu nợ của ngân hàng trong kỳ đối với các khoản nợ phát sinh kỳ này cũng như các khoản nợ từ kỳ trước. Từ đó, cũng có thể cho thấy khả năng thu nợ của ngân hàng trong các kỳ tiếp theo. Hệ số này có xu hướng tăng theo thời gian, điều này phản ánh hiệu quả CVTD tốt và ngược lại. Chỉ tiêu 6: Nợ cho vay tiêu dùng quá hạn Theo quyết định 18/2007/QĐ – NHNN ngày 25/04/2007 của thống đốc Ngân hàng Nhà nước (NHNN) về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng của tổ chức tín dụng. Nợ của các ngân hàng thương mại được chia thành 5 nhóm sau: “Nhóm 1: Nợ đủ tiêu chuẩn (nợ thông thường), bao gồm:  Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn;  Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại.  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Nhóm 2: Nợ cần chú ý, bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; Thang Long University Library
  • 35. 26  Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu).  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nhóm 3: Nợ dưới tiêu chuẩn, bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này;  Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nhóm 4: Nợ nghi ngờ, bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nhóm 5: Nợ có khả năng mất vốn, bao gồm:  Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai;  Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn;  Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;  Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.” Trong đó, nợ quá hạn là nợ từ nhóm 2 đến nhóm 5, nợ xấu là nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5. Chỉ tiêu nợ quá hạn CVTD được thể hiện qua tỷ lệ nợ quá hạn CVTD như sau:
  • 36. 27 Tỷ lệ nợ quá hạn phản ánh số dư nợ gốc đã quá hạn mà chưa thu hồi được. Tỷ lệ này cho biết tại thời điểm xác định cứ 100 đồng dư nợ hiện hành thì có bao nhiêu đồng đã quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn thấp biểu hiện độ an toàn tín dụng của ngân hàng cao và ngược lại. Tỷ lệ nợ quá hạn ngầm chỉ ra rủi ro đối với các khoản cho vay. Ngân hàng có nhiều khoản nợ quá hạn sẽ có nguy cơ mất vốn cao làm cho hiệu quả tín dụng tại ngân hàng thấp. Nếu chỉ số này dưới mức 5% ngân hàng được đánh giá chất lượng CVTD tốt, góp phần quan trọng vào việc nâng cao hiệu quả CVTD. Chỉ tiêu 8: Nợ xấu trong cho vay tiêu dùng Quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN cũng quy định nợ từ nhóm 3 đến nhóm 5 là nợ xấu. Tỷ lệ nợ xấu trong tổng dư nợ ở vào khoảng từ 2% đến 5% là một tỷ lệ chấp nhận được. Nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày gọi là “nợ nghi ngờ”. Nợ quá hạn trên 360 ngày được gọi là “nợ có khả năng mất vốn”. Tỷ lệ nợ xấu CVTD cho biết chất lượng và rủi ro của danh mục CVTD của ngân hàng, bao nhiêu đồng đang bị phân loại vào nợ xấu trên 100 đồng cho vay. Tỷ lệ này cao so với trung bình ngành và có xu hướng tăng lên có thể là dấu hiệu cho thấy ngân hàng đang gặp khó khăn trong việc quản lý hiệu quả CVTD. Ngược lại, tỷ lệ này thấp so với các năm trước cho thấy hiệu quả CVTD được cải thiện. Hoặc cũng có thể ngân hàng có chính sách xóa các khoản nợ xấu hay thay đổi các phân loại nợ. Chỉ tiêu 9: Vòng quay vốn tín dụng cho vay tiêu dùng Vòng quay vốn tính dụng là chỉ tiêu thường được các ngân hàng tính toán hàng năm để đánh giá khả năng quản lý vốn CVTD và chất lượng CVTD trong việc đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Chỉ tiêu này phản ánh số vòng chu chuyển của vốn CVTD. Số vòng quay vốn càng cao chứng tỏ nguồn vốn vay ngân hàng đã luân chuyển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ. Với một số vốn nhất định, nhưng do vòng quay vốn nhanh nên ngân hàng đã đáp ứng được nhu cầu vốn lớn cho thị trường. Như vậy, hệ số này càng tăng phản ánh tình hình tổ chức quản lý vốn CVTD càng tốt, hiệu quả CVTD càng cao. Thang Long University Library
  • 37. 28 Chỉ tiêu 10: Thu nhập từ hoạt động cho vay tiêu dùng Việc nâng cao hiệu quả cho vay chỉ thực sự thể hiện ý nghĩa của nó khi góp phần quan trọng vào nâng cao khả năng sinh lời của ngân hàng. Cho vay là hoạt động chủ yếu của ngân hàng nên hiệu quả CVTD phải thể hiện ở tỷ trọng của thu nhập từ hoạt động CVTD trong tổng thu nhập của ngân hàng. Đây là chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của hoạt động CVTD. Điều này cũng đánh giá được mức hấp dẫn của CVTD so với các loại cho vay khác. Tỷ lệ thu nhập từ hoạt động CVTD càng cao, cho thấy ngân hàng đang làm tốt công tác CVTD của mình, ngân hàng đang nhận được sự quan tâm đặc biệt từ phía khách hàng, Ngoài ra, tỷ lệ này cũng góp phần nâng cao hiệu quả CVTD tại ngân hàng và ngược lại. 1.2.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả cho vay tiêu dùng 1.2.4.1. Các nhân tố vi mô Những nhân tố vi mô ảnh hưởng đến hoạt động CVTD nằm trong phạm vi ngân hàng bao gồm: các nhân tố khách quan từ phía khách hàng và nhân tố chủ quan từ bản thân ngân hàng. (1) Những nhân tố khách quan từ phía khách hàng: Đạo đức của khách hàng: Đạo đức của khách hàng bao gồm các yếu tố liên quan đến uy tín, năng lực pháp lý của khách hàng,… Các yếu tố này có ý nghĩa vô cùng quan trọng khi ngân hàng tiến hành xem xét các khoản vay nói chung và các khoản vay tiêu dùng nói riêng. Ngân hàng không muốn cấp tín dụng cho những khách hàng không có uy tín, không có năng lực pháp lý,… Đạo đức khách hàng còn thể hiện ở việc cung cấp cho ngân hàng những thông tin cá nhân đầy đủ chính xác, sự thiện trí muốn trả nợ cho ngân hàng và sự trung thực trong việc thực hiện hợp đồng tín dụng kí kết với ngân hàng. Vì vậy, khi ngân hàng gặp được một khách hàng có đạo đức tốt, hoàn trả nợ và lãi đúng hạn, tạo cơ sở cho ngân hàng tồn tại và nâng cao hiệu quả CVTD của mình. Năng lực pháp lý: Là những quy định cụ thể về mặt pháp lý mà người vay cần phải có, đây là cơ sở hình thành nghiệp vụ trả nợ của khách hàng trong quan hệ tín dụng, thông qua thẩm định về năng lực pháp lý. Qua đó, ngân hàng cũng có thể biết được hiện tại khách hàng có liên quan đến vụ án nào hay không, tài sản đảm bảo (TSĐB) có liên quan đến các vụ kiện hoặc tranh chấp, hay có quan hệ với các tổ chức tín dụng khác không. Để từ đó ngân hàng đưa ra các quyết định CVTD đối với khách hàng một cách hợp lý và chuẩn xác nhất và điều này cũng đảm bảo an toàn về thu hồi