SlideShare a Scribd company logo
1 of 114
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ HẢI
PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI H ẠN
TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – HI NHÁNH B ẮC QUẢNG BÌNH
LUTRƯỜNGẬVĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
HUẾ, 2018
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
TRẦN THỊ HẢI
PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI H ẠN
TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN
NÔNG THÔN VI ỆT NAM – CHI NHÁNH B ẮC QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN LÝ KINH T Ế
MÃSỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN HỒ MINH TRANG
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng
dẫn khoa học của Giáo viên hướng dẫn.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn
toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc
thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đã
được chỉ rõ ngu ồn gốc.
Học Viên
TRẦN THỊ HẢI
i
LỜI CÁM ƠN
Để hoàn thành lu ận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ
tận tình của các tổ chức, tập thể, cá nhân trong và ngoài trường.
Trước tiên, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn chân thành tới các thầy cô giáo đã dạy
bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này.
Đặc biệt tôi xin bày t ỏ lòng c ảm ơn sâu sắc tới giảng viên TS. Nguyễn Hồ
Minh Trang - giảng viên Trường Đại Học kinh tế Huế, người đã trực tiếp hướng dẫn
và tận tình chỉ bảo cho tôi trong su ốt thời gian nghiên c ứu và hoàn thành đề tài luận
văn này.
Tôi c ũng xin chân thành c ảm ơn các phò ng ban của Ngân hàng Nông Nghi ệp
và Phát triển Nông thôn Vi ệt Nam – chi nhánh Bắc Quảng Bình đã giúp đỡ và tạo mọi
điều thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên c ứu đề tài.
Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng bi ết ơn tới gia đình, bạn bè và người thân đã
giúp đỡ và động viên tôi trong su ốt quá trình học tập và nghiên c ứu.
Tuy đã có s ự nổ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những
khiếm khuyết, tôi r ất mong nhận được sự góp ý chân thành c ủa quý th ầy (cô) b ạn bè
để luận văn này được hoàn thiện hơn!
Học Viên
TRẦN THỊ HẢI
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH
TẾ Họ và tên h ọc viên: TRẦN THỊ HẢI
Chuyên ngành: Quản lý kinh t ế
Niên khóa: 2016-2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỒ MINH TRANG
Tên đề tài: PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI H ẠN
TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN
VI ỆT NAM – CHI NHÁNH B ẮC QUẢNG BÌNH 1. Tính cấp thiết của đề tài:
Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình luôn theo sát định hướng phát
triển chung của đất nước, cũng như Agribank, ngày càng chú trọng vào các ho ạt
động cho vay trung, dài hạn. Bên cạnh đó, chủ trương nâng cao hiệu quả sản xuất
nông nghi ệp, phát triển du lịch của Huyện Bố Trạch, đã đưa ra yêu cấp thiết về đầu
tư trang bị hiện đại cho nông nghi ệp, cũng như xây dựng các cơ sỡ hạ tầng phục vụ
kinh doanh, điều này làm tăng nhu cầu vốn trung, dài hạn. Mặt khác các NHTM luôn
mong mu ốn tăng trưởng tín dụng một cách ổn định và mang lại lợi nhuận cao và các
kho ản vay trung, dài hạn là một giải pháp cơ bản để đạt được điều đó.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý ngh ĩa của vấn đề trên tôi đã chọn đề tài:
“Phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Phương pháp nghiên cứu:
Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng nhiều phương pháp như:
- Phương pháp điều tra, thu thập số liệu
- Phương pháp phân tích:
3. Kết quả nghiên cứu:
Luận văn đã góp ph ần làm sáng t ỏ cơ sở lý lu ận và thực tiễn về cho vay
trung và dài h ạn tại hộ sở Ngân hang Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt
Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình
Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn
tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2015-2017, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2020.
iii
DANH MỤC CÁC T Ừ VIẾT TẮT
TT Chữ viết tắt Giải nghĩa
1 Agribank Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam
Cán bộ tín dụng
2 BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt
Nam
3 CBTD Cán bộ tín dụng
4 CN Chi nhánh
5 CNH, HĐH Công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa
6 HS Hội sở
7 KH Khách hàng
8 NHNN Ngân hàng Nhà nước
9 NHTM Ngân hàng Thương Mại
10 QTDND Quỹ tín dụng nhân dân
11 SXKD Sản xuất kinh doanh
12 TCTD Tổ chức tín dụng
13 TSĐB Tài sản đả m bảo
14 UBND Ủy ban nhân dân
15 VAMC Công ty Trách nhi ệm hữu hạn một thành viên qu ản lý tài s ản
của các Tổ chức tín dụng Việt
16 Vietin bankNgân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
17 XLRR Xử lý r ủi ro
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................................i
LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ................................................iii
DANH MỤC CÁC T Ừ VIẾT TẮT......................................................................................................iv
MỤC LỤC..........................................................................................................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................................................viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.............................................................................................................x
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................................................1
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu..........................................................................................................2
3. Mục tiêu nghiên c ứu...............................................................................................................................2
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................3
5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................................3
6. Kết cấu của luận văn.................................................................................................................................6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG
CHO VAY TRUNG VÀ DÀI H
ẠN........................................................................................................7
1.1.Cơ sở lý lu ận về phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn......................................7
1.1.1.Khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết của cho vay trung và dài h ạn.............................7
1.1.2.Phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn....................................................................10
1.1.3.Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn........................12
1.1.4.Các nhân t ố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn của các
ngân hàng thương mại................................................................................................................................15
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn...............................20
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn của một số ngân hàng
thương mại.......................................................................................................................................................20
1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho vay trung và dài h ạn của Hội Sở Agribank chi nhánh
Bắc Quảng Bình............................................................................................................................................23
v
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG
VÀ DÀI H
ẠN TẠI HỘI SỞ AGRIBANK CHI NHÁNH B ẮC QUẢNG BÌNH..........25
2.1. Giới thiệu về Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình............................................25
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam......25
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình.....................................................................................................................................................................26
2.1.3. Cơ cấu chức năng các phòng ban c ủa Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình.....................................................................................................................................................................27
2.1.4. Khái quát v ề tình hình hoạt động kinh doanh của H ội sở Agribank Chi nhánh
Bắc Quảng Bình............................................................................................................................................31
2.2. Phân tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.................................................................................................40
2.2.1. Nội dung sản phẩm cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình......................................................................................................................................................40
2.2.2. Thực trạng mở rộng quy mô ho ạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.................................................................................................41
2.2.3. Thực trạng kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.................................................................................................50
2.2.4. Đánh giá của khách hàng vay v ốn trung và dài h ạn tại Agribank...........................56
2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay trung và dài h ạn của Hội sở.........................68
2.3.1. Thành tựu và nguyên nhâ n.........................................................................................................68
2.3.2 Những Hạn chế và nguyên nhân................................................................................................73
CHƯƠNG III.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TRUNG VÀ DÀI H ẠN TẠI HỘI SỞ AGRIBANK CHI NHÁNH B ẮC
QUẢNG BÌNH..............................................................................................................................................80
3.1. Định hướng hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh
Bắc Quảng Bình............................................................................................................................................80
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình trong
năm năm tới.....................................................................................................................................................80
vi
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay Trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank
Chi nhánh Bắc Quảng Bình......................................................................................................................81
3.2. Một số giải pháp phát tri ển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.................................................................................................82
3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định.................................................................................................82
3.2.2: Xây dựng được chiến lượng phù h ợp với thực tế của chi nhánh..............................83
3.2.3: Mở rộng quy mô khách hàng......................................................................................................84
3.2.4: Tăng cường hoạt động Marketing, đa dạng hóa các s ản phẩm cho vay trung và
dài hạn tại Ngân hàng.................................................................................................................................84
3.2.5. Đơn giản hóa và hoàn thi ện quy chế chính sách tín dụng, tổ chức hợp lý và khoa
học quy trình cho vay và đưa ra chính sách lãi suất hợp lý.......................................................87
3.2.6. Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa hạn chế và xử lý n ợ xấu:..................................88
KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ...............................................................................................................92
1.Kết luận.........................................................................................................................................................92
2.Một số kiến nghị với Agribank và Ngân hàng nhà nước, cá ban ngành, chính phủ...93
TÀI LI ỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................96
PHỤ LỤC.........................................................................................................................................................98
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN
NHẬN XÉT C ỦA PHẢN BIỆN 1+2
BẢN GIẢI TRÌNH
XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình
qua cá năm: 2015-2017 ................................................................................ 33
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình
năm 2015- 2017 ........................................................................................... 36
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình năm 2015-2017.................................................................................... 40
Bảng 2.4: Quy mô khách hàng t ại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình 2015-
2017.............................................................................................................. 41
Bảng 2.5: Tình hình cho vay trung, dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình (Năm 2015-2017) ................................................................................ 43
Bảng 2.6: Tỷ trọng dư nợ trung và dài h ạn tạ i Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình 2015- 2017........................................................................................... 45
Bảng 2.7 : Tình hình dư nợ trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình 2015- 2017........................................................................................... 46
Bảng 2.8: Thu lãi từ cho vay Trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình .................................................................................................. 49
Bảng 2.9: Lợi nhuận từ cho vay Trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình .................................................................................................. 49
Bảng 2.10: Tình hình nợ c ần chú ý, n ợ quá hạn, nợ xấu trung và dài h ạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình 2015- 2017 ...................................... 51
Bảng 2.11: Hiệu suất sử dụng vốn trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình từ năm 2015 – Năm 2017 ........................................................ 54
Bảng 2.12: Vòng quay v ốn trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình từ năm 2015 – Năm 2017.................................................................... 54
Bảng 2.13: Tỷ lệ thu nợ trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình từ năm 2015 – Năm 2017.................................................................... 55
viii
Bảng 2.14: Tỷ lệ trích lập dư phòng cho các kho ản vay trung và dài h ạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình từ năm 2015 – Năm 2017...................56
Bảng 2.15: Đặc điểm của đối tượng khảo sát....................................................................................57
Bảng 2.16: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.59
Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân t ố ảnh hưởng đến hoạt động
cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.61
Bảng 2.18: Hệ số tương quan Pearson..................................................................................................65
Bảng 2.19: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay trung và dài
hạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.............................................65
Bảng 2.20: Kiểm định độ phù h ợp mô hình.......................................................................................66
Bảng 2.21: Kết quả phân tích hồi quy....................................................................................................67
ix
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu các phòng ban c ủa Hối sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
28
Biếu đồ 2.1: Tỷ lệ huy động vốn từ các thành ph ần kinh tế trong tổng vốn huy động của
Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình năm 2015- 2017.....................34
Biếu đồ 2.2: Tình hình huyđộng vốn Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình theo
cơ cấu thời gian năm 2015- 2017.................................................................................35
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo kì hạn giai đoạn 2015-2017................................................37
Biều đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế giai đoạn 2015-2017......................38
x
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Phát triển kinh tế là mục tiêu cho tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có
Việt Nam. Với chủ trương đổi mới chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ
chế thị trường có s ự điều tiết của Nhà nước, nền kinh tế của Việt Nam đã đạt được
nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên để hoàn thành công cu ộc CN , ĐH mà Đảng và Nhà
nước ta đã đề ra chúng ta còn r ất nhiều thách thức trong đó có việc đáp ứng nhu cầu
về vốn cho đầu tư và phát triển.
Cùng v ới sự tăng trưởng và phát tri ển không ng ừng của nền kinh tế, nhu cầu
vốn đã và đang là một nhu cầu vô cùng c ấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng,
trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Có v ốn chúng ta m ới có th ể thực
hiện được công nghiệp hoá hiện đại hoá, mà đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn. Trên
nền tảng đó NHTM với tư cách là trung tâm tiền tệ - tín dụng của nền kinh tế đã đặt ra
mục tiêu toàn ngành là: “Tìm cách mở rộng và nâng cao t ỷ trọng các nguồn vốn trung-
dài hạn nhằm đầu tư vào cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới công ngh ệ trực tiếp phục vụ
cho việc mở rộng sản xuất và lưu thông hàng hoá”.
Là một bộ phận trong hệ thống NHTM Việt Nam, Agribank đã chủ trương đẩy
mạnh hoạt động tín dụng trung- dài hạn đối với các khách hàng thu ộc mọi thành phần
kinh tế làm trọng tâm cho định hướng phát triển. Trong những năm gần đây hoạt động
tín dụng trung- dài hạn của Chi nhánh đã đạt được kết quả đáng kể song còn không ít
những mặt hạn chế về quy mô c ũng như chất lượng.
Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình luôn theo sát định hướng phát
triển chung của đất nước, cũng như Agribank, ngày càng chú trọng vào các ho ạt động
cho vay trung, dài hạn. Bên cạnh đó, chủ trương nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghi
ệp, phát triển du lịch của Huyện Bố Trạch, đã đưa ra yêu cấp thiết về đầu tư trang bị
hiện đại cho nông nghi ệp, xây dựng các cơ sỡ hạ tầng phục vụ kinh doanh cũng như
nâng cao chất lượng đời sống. Các hộ sản xuất, kinh doanh, cá nhân tiêu dùng không
ph ải lúc nào c ũng đủ vốn, do vây Vốn vay là một kênh huy đơn giản và kịp thời. Xã
hội ngày càng phát triển, thì các nhu cầu vay vốn trung và dài h ạn ngày càng gia tăng.
1
Mặt khác các NHTM luôn mong mu ốn tăng trưởng tín dụng một cách ổn định
và mang lại lợi nhuận cao và các kho ản vay trung, dài hạn là một giải pháp cơ bản để
đạt được điều đó. Tại Hội sở Agribank CN Bắc Quảng Bình, nơi nguồn huy động vốn
từ dân cư chiếm tỷ lê đến hơn 90%, mới mức lãi suất bình quân cao, thì cho vay trung
dài hạn là một giải pháp bảo đảm lợi nhuận lâu dài cho Chi nhánh.
Nhận thức được tầm quan trọng và ý ng hĩa của vấn đề trên tôi đã chọn đề tài:
“Phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình” cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu
Hoạt động cho vay trung, dài hạn là nội dung quan trọng trong hoạt động cấp tín
dụng của Ngân hàng. Vì vậy rất nhiều chuyên đề, khóa lu ận nghiên cứu các vấn đề
xung quang hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại NHTM, như “Hoạt động cho vay
trung và dài hạn tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Quân Đội” của tác giả Vũ Thu
Huyền. “Giải pháp nâng cao ch ất lượng cho vay trung và dài h ạn tại Ngân hàng
TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh Hồng Bàng” của tác giả Nguyễn Thị Thúy
Ng ọc. “Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Ngân hàng TMCP
Phát tri ển nhà Thành ph ố Hồ Chí Minh” của tác giả Đào Việt Dũng…. Các nghiên
cứu trên đã hệ thống hóa lý luận, đưa vào thực tiễn đối với từng Ngân hàng c ụ thể.
Tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình việc đẩy mạnh hoạt động cho
vay trung và dài h ạn mang ý ngh ĩa lâu dài cho Ngân hàng, đặc biệt trong những năm
gần đầy, khi nguồn tiền gửi có k ỳ hạn của dân cư có xu hướng tăng cao. Tuy nhiên,
nghiên cứu chỉ dừng lại ở các báo cáo đánh giá tình hình hoạt động, báo cá o tổng kết
định kỳ hay các kế hoạch hoạt động của Phòng Tín dụng. Chưa mang tính chất tổng
quát, hệ thống lý lu ận, giải pháp phù h ợp với thực tiễn của hoạt động cho vay trung
và dài hạn tại Chi nhánh.
3. Mục tiêu nghiên c ứu
3.1. Mục tiêu chung
Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn
tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2015-2017, từ đó đề xuất
một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở
Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2020.
2
3.2. Mục tiêu cụ thể
- Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay trung
và dài h ạn.
- Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài
hạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2015-2017.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển cho vay trung và dài h ạn tại Hội
sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2020.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
+ Đối tượng: Hoạt đông cho vay trung và dài hạn đang được triển khai tại Hội
sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.
+ Phạm vi nghiên cứu: Tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
+ Thời gian nghiên cứu: từ 2015 - 2017
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
- Số liệu thứ cấp: Các tài li ệu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn
khác nhau như báo cáo của Hội sở Agibank Chi nhánh Bắc Quảng Bình, các văn bản
qui định, tài liệu liên quan của Ngân hàng Nhà nước. Ngoài ra tài li ệu thứ cấp còn
được thu thập từ các thư viện của các trường Đại học, từ một số sách báo, t ạp chí khoa
học chuyên ngành, Internet...Các d ữ liệu này được sưu tầm, đọc, phân tích và trích dẫn
đầy đủ.
- Số liệu sơ cấp: Số liệu được thu thập từ việc điều tra khách hàng đang sử
dụng dịch vụ cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình
theo mẫu đã được thiết kế sẵn. Bảng khảo sát đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến
hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở trong thời gian vừa qua, bao gồm: Môi
trường pháp lý, môi tr ường chính trị, chính sách cho vay, môi trường kinh tế, khách
hàng, ngân hàng và môi trường tự nhiên.
Mẫu được tính theo công thức:
n =
N
1+ N (e)
2
3
Với n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn ( Sai số tiêu
chuẩn: 9%, N: Số lượng khách hàng đang vay trung, dài hạn tại Hội sở Agribank Bắc
Quảng Bình, đến thời điểm 31/03/2018 là 3608 khách hàng). Do đó, số lượng mẫu tối
thiểu cần thiết là từ 119. Như vậy, đề tài sẽ thu thập tối thiểu là 119 phiếu khảo sát.
Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể,
luận văn thu thập thêm 20% số lượng phiếu trên là 143 phi ếu. Sau khi thu thập về, dữ
liệu từ 143 phiếu được làm sạch thì có 132 phiếu hợp lệ và được nhập vào má y tính để
xử lý, phân tích phục vụ các mục tiêu nghiên c ứu.
5.2. Phương pháp xử lý và phân tích s ố liệu
Để phân tích số liệu hay các thông tin định lượng, nghiên cứu sử dụng phần
mềm SPSS 20 và EXCEL. Cá c số liệu thứ cấp thu thập được được xử lý trong Excel
sau đó thể hiện qua các bảng, biểu đồ. Về số liệu sơ cấp, các đáp án trả lời được mã
hóa và s ử dụng các phép tính trong SPSS để tính toán.
- Phương pháp so sánh: So sánh số tương đối và tuyệt đối của các chỉ tiêu
nghiên cứu (Tổng dư nợ trung và dài h ạn, tăng trưởng dư nợ trung và dài h ạn,… tại
Hội sở chi nhánh Bắc Quảng Bình) qua không gian và thời gian.
- Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp
đo lường, mô tả và trình bày số liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế. Luận văn sử
dụng phương pháp này để thể hiện tập trung và mức độ phân tán c ủa số liệu khi đánh
giá về đặc điểm của đối tượng khách hàng tham gia kh ảo sát (giới tính, độ tuổi,…).
- Kiểm định chất lượng thang đo: Theo Joseph Franklin Hair, Jr. (1995), độ
tin cậy của số liệu được đị nh nghĩa như là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các
biến điều tra là không g ặp phải các sai số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản
thân phía người được phỏng vấn là chính xác và đúng với thực tế. Nghiên cứu này sử
dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh giá độ tin cậy của thang đo
được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha, mang
tên nhà tâm lý h ọc giáo dục người Mỹ Lee Joseph Cronbach (1916 – 2001), thể hiện
phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến
quan sát, được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù h ợp. Theo nhiều nhà
nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, hệ số Cronbach’s Alpha:
4
+ Từ 0,6 trở lên là có th ể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang
nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu;
+ Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được;
+ Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt.
Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện một
phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của những
người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm s ạch thang đo bằng cách loại các bi ến
“rác” trước khi xác định các nhân t ố đại diện. Hệ số tương quan biến tổng (item-total
correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các bi ến tương ứng không có tương quan thật tốt với
toàn b ộ thang đo và có thể bị loại bỏ.
Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở
lên và hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0,3.
- Phân tích nhân t ố EFA: Phân tích nhân tố khám phá được ứng dụng một
cách phổ biến trong các nghiên c ứu thuộc hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Công
tác cho vay được kết tinh bởi nhiều yếu tố (items) như đã được thiết kế trong bộ câu
hỏi. Vì vậy, nếu áp dụng phân tích thống kê mô t ả và các ki ểm định thống kế sẽ có
khối lượng công vi ệc rất lớn và hi ệu quả phân tích không cao. Vì vậy, phương pháp
phân tích nhân tố khám phá (Exploring Factor Analysis – EFA) được sử dụng.
Trong phương pháp này tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự
thích hợp của EFA. Theo đó, giả thuyết Ho (các biến không có tương quan với nhau
trong tổng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và
Sig < 0,05 (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có
kh ả năng không thích hợp với dữ liệu. Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số
Eigenvalue (đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân t ố) và chỉ số
Cumulative (tổng phương sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu
% và bao nhiêu % bị thất thoát).
Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loadings) biểu thị tương quan đơn giữa các
biến với các nhân t ố, dùng để đánh giá mức ý ngh ĩa của EFA. Theo Hair & ctg (1998),
Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factor loading > 0,4 được xem là
quan trọng; Factor loading > 0,5 được xem là có ý ngh ĩa thực tiễn. Trường hợp chọn tiêu
chuẩn Factor loading > 0,3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350; nếu cỡ mẫu khoảng 100
5
thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì Factor loading
> 0,75. Ngoại lệ, có th ể giữ lại biến có Factor loading < 0,3, nhưng biến đó phải có giá trị
nội dung. Trường hợp các biến có Factor loading không th ỏa mãn điều kiện trên hoặc
trích vào các nhân tố khác nhau mà chênh l ệch trọng số rất nhỏ (các nhà nghiên c ứu
thường không ch ấp nhận ≤ 0,3), tức không t ạo nên sự khác biệt để đại diện cho một
nhân tố, thì biến đó bị loại và các bi ến còn l ại sẽ được nhóm vào nhân tố tương ứng
đã được rút trích trên ma trận mẫu.
- Phân tích hồi quy đa biến: Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa
biến phụ biến phụ thuộc (Công tác cho vay) và các bi ến độc lập (Pháp lý & chính trị,
Chính sách cho vay, Môi trường kinh tế, Khách hàng, Ngân hàng và Môi trường tự
nhiên). Mô hình phân tích hồi quy mô tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp dự
đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập. Phương
pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi
nhất trong cá nghiên cứu. Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm định và phân tích là
5% (độ tin cậy 95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến tính thu được chỉ có ý
nghĩa khi làm hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ số hồi quy khác 0 có ý
nghĩa, đồng thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ điển về phương sai, tính
độc lập của phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi phân tích kết quả hồi quy, ta
thường thực hiện các kiểm định v ề độ phù hợp của hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa
của các hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các giả định của hàm đó.
Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là:
+ Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05
+ Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục
các bảng biểu, khóa lu ận được chia làm 3 phần lớn:
Chương 1: Cơ sở lý lu ận và thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay trung và
dài hạn
Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội
sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát tri ển hoạt động cho vay trung và
dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.
6
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ PHÁT TRI
ỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI H ẠN
1.1. Cơ sở lý lu ận về phát tri ển hoạt động cho vay trung và dài h ạn
1.1.1. Khái ni ệm, đặc điểm và s ự cần thiết của cho vay trung và dài h ạn
1.1.1.1. Khái ni ệm về cho vay trung và dài h ạn
Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao
cho khách hàng m ột khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn tr ả cả gốc và lãi. [3]
Trong hoạt động cho vay được phân thành các lo ại:
- Cho vay ngắn hạn là các kho ản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm.
- Cho vay trung hạn là các khoản vay có th ời hạn cho vay trên 01 (một) năm và
tối đa 05 (năm) năm. [4]
- Cho vay dài hạn là các kho ản vay có th ời hạn cho vay trên 05 (năm) năm.
Như vậy trong hoạt động kinh doanh của NHTM, cho vay trung hạn được hiểu
là loại hình cho vay có thời gian hoàn vốn từ 1 đến 5 năm, cho vay dài hạn là loại tín
dụng có th ời hạn hoàn vốn từ 5 năm trở lên, được sử dụng để thực hiện các dự án đầu
tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Hình thức cho vay này được
NHTM áp dụng cho khách hàng nh ằm hỗ trợ việc xây dựng mới, mở rộng hoặc hoàn
thiện quy trình công nghệ, quy trình xản suất, đầu tư tài sản cố định để sản xuất, kinh
doanh. Mua sắm bất động sản, tài s ản có giá tr ị lớn và có th ời gian hoàn vốn dài.
1.1.1.2. Đặc điểm của cho vay trung và dài hạn
Để phân biệt loại hình cho vay trung và dài hạn với loại hình cho vay khác qua
một số đặc trưng như sau:
* Thời hạn cho vay.
Điểm khác biệt cơ bản đầu tiên giữa cho vay trung, dài hạn và ngắn hạn là thời
hạn cho vay.
- Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay được xác định phù h ợp với chu kỳ sản
kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng nh ưng không quá 12 tháng.
- Cho vay trung, dài hạn: Thời hạn cho vay được xác định phù h ợp với thời hạn
thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất của nguồn
vốn cho vay, trong đó:
+ Cho vay trung hạn có th ời gian từ 12 tháng đến 60 tháng.
7
+ Cho vay dài hạn có th ời gian trên 60 tháng.
* Đối tượng cho vay.
Đối tượng cho vay trung dài hạn là toàn b ộ các chi phí cấu thành trong tổng mức
vốn đầu tư của các dự án xây d ựng mới, mở rộng cải tạo công ngh ệ, mua sắm tài sản
có giá trị lớn, xây dựng, sửa chữa nhà ở.
* Nguyên tắc và điều kiện vay vốn.
Khách hàng mu ốn vay vốn của Ngân hàng ph ải đảm bảo được 3 nguyên tắc tín
dụng cơ bản sau:
- Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng.
- Phải hoàn trả tiền vay và lãi theo đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng
tín dụng.
- Phải đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà n ước.
Trên cơ sở nguyên tắc trên, mỗi Ngân hàng s ẽ đề ra các điều kiện ràng buộc,
các quy định mang tính chất bắt buộc có th ể thực hiện vốn vay của Ngân hàng. Các
quy định này về cơ bản là giống nhau nhưng các điều khoản cụ thể thì khác nhau phụ
thuộc vào mỗi Ngân hàng và th ời điểm lịch sử.
Do các đặc điểm của cho vay trung- dài hạn nên thời gian thu hồi vốn là rất lâu,
có kh ả năng gặp nhiều rủi ro trong quá trình sử dụng nên việc cho vay trung, dài hạn
phải tuân quy định như sau:
- Doanh nghiệp, cá nhân, đại diện hộ sản xuất, kinh doanh vay vốn phải sản
xuất kinh doanh có lãi, có v ốn tham gia tối thiểu bằng 20% tổng dự toán công trình
đầu tư, nhu cầu tiêu dùng đối với vay trung hạn và 30% đối với vay dài hạn, trừ một số
trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ.
- Chủ thể vay vốn phải chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý
đầu tư xây dựng cơ bản và thể lệ cho vay trung, dài hạn của Ngân hàng.
1.1.1.3. Sự cần thiết phải phát tri ển hoạt động cho vay trung và dài h ạn.
Cho vay là mảng hoạt động đóng vai trò ch ủ chốt, là hoạt động trọng tâm của
bất kỳ một ngân hàng thương mại nào. Hoạt động cho vay không ch ỉ mang tính chất
quyết định đến sự tồn tại của bản thân ngân hàng mà còn có ảnh hưởng rất lớn đến
khách hàng c ủa ngân hàng nói riêng và c ả nền kinh tế nói chung.
Một NHTM muốn phát triển thì ưu tiên trước nhất chính là phát triển lĩnh vực
cho vay, trong đó cho vay trung và dài hạn là lĩnh vực luôn được ưu tiên phát triển vì:
8
- Tính ổn định: Các khoản vay trung và dài h ạn thường có th ời hạn cho vay
hơn 1 năm, có những khoản vay kéo dài đến 20 năm. Sau thời gian ân hạn, các khách
hàng vay sẽ hoàn trả theo định kỳ. Do vậy các khoản vay thường ổn định về dư nợ
trong dài hạn. Bên cạnh đó, các NHTM ngày nay thường áp dụng phí trả nợ trước hạn,
do đó ngân hàng có th ể dự báo được dư nợ trong thời kỳ, từ đó chủ động được kế
hoạch nguồn vốn cũng như dư nợ
- Hiệu quả kinh tế cao: Các khoản vay trung và dài h ạn thường có m ức lãi suất
cao hơn các khoản vay ngắn hạn, do đó khoảng cách chênh l ệch giữa đầu ra và đầu
vào cũng cao hơn, từ đó gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. M ặt khác, các chi phí liên
quan đến cho vay trung và dài h ạn cũng thấp hơn như chi phí làm hồ sơ, chi phí thẩm
định, chi phí quan hệ khách hàng.
- Phát tri ển hạ tầng, cơ sở vật chất cho nên kinh tế địa phương: Các nguồn vốn
trung và dài h ạn giải ngân phục vụ cho hoạt động đầu tư tài sản cố định, mua sắm các
tài sản có giá tr ị lớn. Do đó, phát triển cho vay trung và dài h ạn chính là kích thích
đầu tư cho nên kinh tế, từ đó thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển.
Phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn sẽ mở rộng số lượng khách hàng
tham gia vay vốn, cầu sản xuất kinh doanh tăng giúp cải thiện mức sống, là động lực
cho sự phát triển con người, xã hội cũng được hưởng những tác động tích cực từ đó.
Phát triển cho vay nói chung và cho vay trung và dài h ạn nói riêng góp ph ần thúc đẩy
nền kinh tế tăng trưởng. Bởi lẽ, hoạt động cho vay của ngân hàng là m ột công c ụ tài
trợ hiệu quả, nó đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế với chi phí thấp hơn nhiều so với
việc sử dụng các loại vốn khác. Bên c ạnh đó, tín dụng ngân hàng còn là công c ụ để
Nhà nước điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông, thực hiện các chính sách tiền tệ,
ổn định kinh tế vĩ mô, vì ngân hàng th ương mại là một chủ thể quan trọng tham gia
vào quá trình tạo tiền thông qua ho ạt động tín dụng và thanh toán. Ngoài ra, nâng cao
hiệu quả cho vay sẽ tạo nên xu hướng cạnh tranh giữa các ngân hàng, qua đó làm tăng
chất lượng và hiệu quả hoạt động của cả thị trường tài chính.
1.1.1.4. Các lo ại hình cho vay trung và dài h ạn.
Cho vay trung, dài hạn là một nghiệp vụ đang được tồn tại cùng v ới nghiệp vụ
trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngày nay, trong điều kiện hoạt động của nền
kinh tế thị trường, khoa học kỹ thuật không ng ừng phát triển, do đó nghiệp vụ tín dụng
trung,dài hạn đòi h ỏi phát triển theo góp ph ần quan trọng trong việc đổi mới hiện
9
đại hóa trang thi ết bị và công ngh ệ sản xuất cho các ngành kinh t ế của mọi thành
phần kinh tế. Nghiệp vụ cho vay trung – dài hạn của các ngân hàng trong nh ững năm
gần đây đã triển khai theo các hình thức sau:
 Cho vay theo dự án
Đây là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở dự án sau khi đã xem xét kh ẳng
định tính hiệu quả, tính khả thi của dự án đó. Các hình thức cho vay theo dự án gồm:
- Tín dụng hợp vốn (Cho vay đồng tài trợ).
- Tín dụng trực tiếp.
 Cho vay các nhu c ầu tiêu dùng trong dài h ạn
Đây là hình thức cho vay cái nhân có nhu c ầu mua sắm các tài s ản lớn, thời
gian trả nợ kéo dài.
 Cho vay tuần hoàn
Cho vay tuần hoàn được coi là cho vay trung, dài h ạn khi thời hạn của hợp
đồng được kéo dài t ừ một đến vài năm và người vay rút ti ền ra khi cần và được trả nợ
khi có nguồn, trong thời hạn hợp đồng có hi ệu lực.
1.1.2. Phát tri ển hoạt động cho vay trung và dài h ạn
Phát triển là phạm trù tri ết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra
trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của
hiện thực không t ồn tại trong trạng thái khác nhau t ừ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong,…
nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập.
(5)
Trong phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái ni ệm phát triển
dùng để chỉ quá trình vận động theo chiều hướng đi lên của sự vật: từ trình độ thấp lên
trình độ cao hơn, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện.
(6)
Như vây, trong trường hợp này, nội dung phát triển cho vay trung dài hạn được
hiểu là vừa mở rộng được quy mô cho vay trung và dài h ạn và kiểm soát rủi ro của
hoạt động cho vay. [7]
1.1.2.1. Mở rộng quy mô
Việc mở rộng quy mô được thể hiện qua một số khía cạnh sau:
- Tăng trưởng được số lượng khách hàng c ũng như doanh số cho vay trung và
dài hạn. Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, tăng trưởng tín dụng là vấn đề tất yếu
để các Ngân hàng có th ể tồn tại và phát tri ển. Hoạt động cho vay là một phần quan
trọng của công tác tín dụng. Có tăng trưởng được cho vay Ngân hàng m ới duy trì các
10
mối quan hệ với khách hàng, c ũng cố uy tín cũng như xây dựng thương hiệu cho
Ngân hàng, từ đó ngày các thu hút các khách mới, nhằm gia tăng không nhưng hoạt
động cho vay vốn mà còn nh ững dịch vụ khác của Ngân hàng. Bên c ạnh đó, tăng
trưởng cho vay cũng là nguyên nhân chính để gia tăng lợi ích cho Ngân hàng, cũng
như thu nhập cho nhân viên, t ừ đó tạo được thêm động lực làm việc tích cực.
- Đa dạng hóa các s ản phẩm cho vay: Phát triển về quy mô không ch ỉ ở số
lượng khách hàng, dư nợ hay doanh số cho vay mà còn có ở việc gia tăng các sản
phẩm cho vay, để từ đó các sản phẩm có th ể phù h ợp đối với từng loại hình khách
hàng, từng nhu cầu vay vốn, mang lại sự thuận tiện cho khách hàng c ũng như dễ dàng
trong việc thu hồi vốn của Ngân hàng.
1.1.2.2. Kiểm soát r ủi ro của hoạt động cho vay
Trong hoạt động cho vay thì bên cạnh việc mở rộng quy mô thì việc kiểm soát rủi
ro cũng quan trọng không kém. Đặc biệt đối với hoạt động cho vay trung và dài hạn, khi
thời hạn cho vay có nh ững khoản vay lên tới 15 hoặc 20 năm. Thì khâu kiểm soát rủi ro
đặc biệt quan trọng. Đối với hệ thố ng Ngân hàng Vi ệt Nam nói chung, c ũng như
Agribank nói riêng, thì nợ xấu luôn là v ấn đề nhức nhối. Việc kiểm soát được rủi
ro góp ph ần không nh ỏ trong phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn. Việc
kiểm soát rủi ro bao gồm những nội dung cơ bản như sau:
- Thực hiện đúng theo quy trình cho vay, các nội dung cho vay, bảo đảm tiền
vay phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. Công tác th ẩm định và được thực hiện
chính xác, đánh giá đúng khách hàng, từ đó đưa ra nội dung vay phù h ợp. Tài sản bảo
đảm vay phải được thực hiện giao dịch bảo đảm theo đúng quy định, tránh các vướng
mắc khi thực hiện xử lý tài s ản thu hồi nợ vay. Đặc biệt chú tr ọng các giải pháp để
nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm soát nợ xấu.
- Ngân hàng ph ải có h ệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ, để phát hiện và xử lý
kịp thời các sai phạm. Các hoạt động kiểm soát phải được diễn ra thường xuyên và
khách quan. Bên cạnh đó đối với những khoản vay có th ời gian kéo dài thì khâu kiểm
tra sau vay vốn đóng vai trò vô cùng cùng quan tr ọng.
- Ngân hàng khi th ực hiện cho vay trung và dài h ạn cũng cần quan tâm đến cơ cấu
nguồn vốn phù h ợp với tình hình thực tế, phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn
không ph ải là tăng trưởng liên tục, càng nhanh càng t ốt mà phải phù h ợp với cơ cấu
nguồn vốn của bản thân ngân hàng, tránh tình trạng mất cân đối, rủi ro trong thanh toán.
11
1.1.3. Các ch ỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn
Để đánh giá quả hoạt động cho vay trung và dài h ạn trong một thời kỳ nhất
định của ngân hàng, nó th ể hiện qua các chỉ tiêu như sau:
1.1.3.1. Nhóm ch ỉ tiêu mở rộng quy mô
- Chỉ tiêu tăng trưởng số lượng khách hàng:
Nếu như hai chỉ tiêu trên đánh giá về mặt khối lượng tín dụng, thì chỉ tiêu số
lượng khách hàng ph ản ảnh mức độ phổ biến của ngân hàng. S ố lượng khách hàng
vay mới nói lên s ức ảnh hưởng và mức độ tiếp cận thị trường của của ngân hàng
- Chỉ tiêu số lượng sản phẩm: Chỉ tiêu này ph ản ảnh mức đạ dạng của dịch
vụ ngân hàng. Ch ỉ tiêu này được thực hiện qua 2 tiêu chí:
+ Số lượng sản phẩm: Tiêu chí này phản ánh tính đa dạng, nhiều lựa chọn cho
khách hàng
+ Số sản phẩm mới tăng thêm: Tiêu chỉ này xem xét vi ệc Ngân hàng có tích c
ực đổi mới sản phẩm của mình hay không
- Doanh số cho vay trung và dài h ạn: là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền
Ngân hàng đã giải ngân vốn trung và dài h ạn trong một thời kỳ nhất định thường là
một năm.
DSCV trong kỳ = Dư nợ cuối kỳ + DSTN trong kỳ - Dư nợ đầu kỳ
Ngoài ra, ngân hàng còn dùng ch ỉ tiêu tương đối phản ánh tỷ trọng cho vay
trung và dài hạn trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng trong m ột năm:
Tỷ trọng cho vay trung và Doanh số cho vay Trung, dài hạn
= Tổng doanh số cho vay
dài hạn
- Dư nợ trung và dài h ạn: là chỉ tiêu phản ánh khoản tiền đã giải ngân mà ngân
hàng chưa thu hồi về.
Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ
- Chỉ tiêu thu lãi và l ợi nhuận từ cho vay trung và dài h ạn:
+ Thu lãi từ hoạt động cho vay trung và dài h ạn chính là các khoản thu nhờ vào
lãi của các khoản vay trung và dài h ạn. Mỗi một khoản lãi thì dựa trên khoản vay đó
và lãi su ất tương ứng với từng khoản cho vay ấy.
Thu lãi từ hoạt động cho vay trung và dài h ạn = ∑ (Lãi suất x Khối lượng tín
dụng cho vay trung và dài h ạn tương ứng).
Khoản thu lãi tăng cho thấy doanh số cao từ hoạt động cho vay trung và dài h ạn
12
là có hi ệu quả. Ngược lại, nếu doanh số cao trong khi khoản thu lãi lại giảm hoặc không
tăng thì chứng tỏ các khoản vay có v ấn đề, hoạt động cho vay trung và dài h ạn của ngân
hàng không có hi ệu quả. Trường hợp cả doanh số và khoản thu lãi đều thấp chứng tỏ huy
động để cho vay trung và dài h ạn của ngân hàng chưa được chú tr ọng một cách đầy đủ,
chất lượng cho vay trung và dài h ạn còn ch ưa cao dẫn đến các khoản vay trung và dài h
ạn ít, chưa thu hút được khách hàng, l ợi nhuận làm ra chưa nhiều.
Người ta còn s ử dụng chỉ tiêu tỷ trọng thu lãi từ hoạt động cho vay trung và
dài hạn trên tổng lãi thu được từ cho vay để đánh giá hiêu qu ả tài chính mang lại.
Tỷ trọng thu lãi từ hoạt động cho vay trung và dài h ạn trên tổng thu lãi = thu
lãi từ cho vay trung và dài h ạn/tổng thu lãi
- Chỉ tiêu này cho bi ết thu lãi từ cho vay trung và dài h ạn đóng góp bao nhiêu
phần trăm vào thu lãi từ cho vay, giúp nhà qu ản lý ngân hàng ho ạch định chiến lược
phát triển cho vay trung và dài h ạn xứng đáng với sự đóng góp và ti ềm năng tương lai
của nó.
+ Bên cạnh chỉ tiêu thu lãi thì chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động cho vay trung dài
hạn, cũng đánh giá được việc mở rộng quy mô có th ực sự mang lại hiệu quả kinh tế
hay không?
- Lợi nhuận từ hoạt động cho vay trung và dài h ạn không ch ỉ bao gồm từ lãi
vay và còn t ừ các khoản thu đi kèm khác như: Phí dịch vụ tư vấn, hoa hồng từ bảo
hiềm tiền vay….
1.1.3.2. Nhóm ch ỉ tiêu kiểm soát r ủi ro
- Chỉ tiêu nợ quá h ạn, tỷ lệ nợ quá h ạn trung và dài h ạn
Nợ quá hạn ( Non- performing loan): Đến thời điểm trả nợ gốc và lãi đã được
thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng mà khách hàng
không tr ả nợ đúng hạn hoặc không được ngân hàng ch ấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả
nợ thì toàn bộ dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng là nợ quá hạn.
Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ quá hạn so với tổng
dư nợ ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cu ối năm.
Chỉ tiêu này được tính theo công thức dưới đây:
Nợ quá hạn trung và dài h ạn
=
Tổng dư nợ trung và dài h ạn
Chỉ tiêu này ph ản ánh khả năng thanh toán cũng như uy tín của khách hàng đối
13
Tỷ lệ nợ quá hạn
với ngân hàng, nó gián ti ếp phản ánh khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các
khoản cho vay. Những ngân hàng có ch ỉ số này thấp có ngh ĩa là chất lượng các khoản
vay trung và dài h ạn thấp.
Đây là chỉ tiêu tương đối được sử dụng chủ yếu để đánh giá chất lượng cho vay
trung và dài h ạn của Ngân hàng. Ch ỉ tiêu này ph ản ánh chất lượng tài sản có t ại một
thời điểm, nếu tỷ lệ này cao thì hiệu quả cho vay sẽ thấp bởi điều đó đồng nghĩa với
khối lượng dư nợ quá hạn lớn, nguy cơ rủi ro mất vốn tăng lên. Để xem xét chi tiết hơn
khả năng không thu hồi được nợ người ta sử dụng chỉ tiêu nợ xấu:
Tổng nợ xấu
Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ
Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả cho vay của ngân hàng, đo lường chất lượng cho
vay. Chỉ tiêu này càng th ấp chất lượng tín dụng càng cao.
Đối với chỉ tiêu nợ xấu, thì cần phải xem xét đổi với cả chỉ tiêu nợ xấu nội bảng
lẫn ngoại bảng (Nợ đã XLRR, bán VAMC). Các kho ản nợ ngoại bảng thường được
ngân hàng đánh giá khó hoặc không có kh ả năng nên đã sử dụng nguồn dự phòng để
bù đắp, do vậy đây chính là những tổn thất thực sự của ngân hàng.
- Chỉ tiêu vòng quay v ốn
Vòng quay vốn = Doanh số thu nợ trung và dài hạn
Dư nợ bình quân trung và dài hạn trong kỳ
Vòng quay v ốn là chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay trong một
thời kỳ nhất định, nó đo lường tốc độ luân chuyển vốn cho vay, thời gian thu hồi nợ
vay nhanh hay chậm.Vòng quay v ốn càng lớn, với số dư nợ tăng chứng tỏ đồng vốn
ngân hàng b ỏ ra đã được sử dụng một cách có hi ệu quả, vốn vay được hoàn trả ngân
hàng đúng thời hạn, tiết kiệm chi phí, tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng.Vi ệc đánh giá
chỉ tiêu trên thường được so sánh giữa các thời kỳ khác nhau.
- Chỉ tiêu thu nợ từ cho vay trung và dài h
ạn Chỉ tiêu thu nợ được tính theo công thức:
Tỷ lệ thu nợ = Số nợ thực thu
Số nợ phải thu
Chỉ tiêu này áp d ụng với cả nợ gốc và nợ lãi, giúp chúng ta đánh giá được khả
14
năng thu nợ của các khoản vay . Đặc biệt đối với những khoản vay trung và dài h ạn được
phân thành các k ỳ hạn khác nhau, giúp xem xét các trường hợp cơ cấu nợ của chi nhánh.
- Chỉ tiêu tỷ lệ trích lập dự phòng r ủi ro:
Đối với chỉ tiêu này, có th ể xác định bằng hệ số trích lập dự phòng
Hệ số trích lập dự = Số tiền trích lập dư phòng r ủi ro
phòng rủi ro Dư nợ
Chỉ tiêu này ph ản ánh khả năng chống đỡ của Ngân hàng trước rủi ro, chủ động
đối phó v ới những khoản tổn thất dư kiến . Dự phòng bao g ồm dự phòng chung và d
ự phòng c ụ thể. Số dự phòng c ụ thể được trích lập theo tỷ lệ nhất định dự trên cơ sỡ
phân loại nợ, số dự phòng c ụ thể càng cao chứng tỏ rủi ro của ngân hàng càng cao.
1.1.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đến phát tri ển hoạt động cho vay trung và dài h ạn
của các ngân hàng thương mại
Mỗi hoạt động kinh doanh đều diễn ra trong một môi trường nhất định và chịu
tác động của nhiều yếu tố. Và bất kỳ một nhân tố tác động nào cũng đều có tính hai
mặt, một mặt nó t ạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, nhưng mặt khác nó
cũng là một nhân tố cản trở, làm hạn chế sự phát triển của những hoạt động của các tổ
chức, doanh nghiệp. Nghiệp vụ cho vay trung và dài h ạn của NHTM cũng không n ằm
ngoài quy luật đó. Hoạt động cho vay trung và dài hạn của NHTM chịu tác động của
nhiều nhân tố bao gồm các nhân t ố khách quan và các nhân t ố chủ quan trong hoạt
động của ngân hàng.
1.1.4.1. Nhóm nhân t ố chủ quan
Đây là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại ngân hàng liên quan đến sự phát
triển ngân hàng trên t ất cả các mặt, ảnh hưởng đến hoạt động cho vay, gồm: chính
sách cho vay, công tác t ổ chức, trình độ lao động, quy trình nghiệp vụ, công tác ki ểm
tra kiểm soát và trang thi ết bị.
- Chính sách tín dụng của ngân hàng thương mại: Nếu trong chính sách tín
dụng của một ngân hàng không có nhi ều yếu tố thu hút khách hàng, thì khách hàng có
nhu c ầu khó có th ể tiếp cận tới những khoản vay này một cách dễ dàng. Ngược lại,
khi cho vay trung và dài h ạn là định hướng kinh doanh đang được chú tr ọng,
hoặc là mục tiêu phát tri ển của ngân hàng, trong chính sách tín dụng của họ có những
điểm quy định rất đầy đủ, chính sách lãi suất hợp lý thì đây chính là nơi những khách
hàng có nhu c ầu cần tìm tới. Như vây, doanh số cũng như hiệu quả
15
các khoản vay trung và dài h ạn phần nào cũng chịu sự chi phối bởi những chính sách
tín dụng mà ngân hàng thương mại đó áp dụng. Ngân hàng nào đưa ra các sản phẩm
cho vay càng đa dạng, phong phú, lãi su ất và k ỳ hạn càng linh ho ạt, có quy trình tín
dụng đơn giản, có chính sách sản phẩm hấp dẫn thì càng thu hút được nhiều khách
hàng.
- Uy tín, quy mô, năng lực tài chính của ngân hàng thương mại: Một ngân hàng
thương mại có năng lực tài chính mạnh mẽ sẽ là một sự đảm bả o tốt cho các khoản tín
dụng ngân hàng. Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định dựa trên một số yếu
tố như tổng tài sản, giá trị vốn sở hữu trong tổng nguồn vốn, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận
năm sau so với năm trước, tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ, số lượng tài sản có
tính thanh khoản cao,… Nếu ngân hàng thương mại có v ốn chủ sở hữu lớn, tỷ lệ phần
trăm lợi nhuận lớn, nợ quá hạn thấp, tài sản thanh khoản luôn đáp ứng được nhu cầu
thanh toán, khả năng huy động vốn lớn trong thời gian ngắn thì có thể coi là có s ức
mạnh về tài chính. Khi ngân hàng có s ức mạnh tài chính có thể đầu tư vào các danh
mục mà ngân hàng quan tâm thì cho vay trung và dài h ạn cũng có cơ hội phát triển, và
ngược lại, nếu ngân hàng không có được số vốn cần thiết để tài trợ cho các hoạt động
được ưu tiên hơn thì cho vay trung và dài h ạn sẽ ít có cơ hội để mở rộng.
- Quy mô c ũng là nhân t ố quan trọng quyết định cấu trúc danh m ục cho vay của
từng ngân hàng thương mại. Quy mô v ốn chủ sở hữu được sử dụng để xác định mức cho
vay tối đa đối với một khách hàng. Các ngân hàng l ớn thường là những ngân hàng
bán buôn ch ủ yếu cung cấp các khoản vay tín dụng có giá tr ị lớn cho công ty và hãng
kinh doanh. Trong khi đó, ngân hàng có quy mô nhỏ thường tập trung chủ yếu vào tín
dụng bán lẻ dưới dạng cho vay cá nhân và h ộ gia đình với giá trị nhỏ, cho vay trả góp,
cho vay mua nhà có th ể thế chấp và cho vay kinh doanh đối với chủ trang trại…
- Đạo đức năng lực của đội ngũ nhân viên ngân hàng thương mại: Cán bộ ngân
hàng là nh ững người trực tiếp tiếp xúc, gi ải quyết giấy tờ, xem xét, quyết định để cho
khách hàng vay ti ền. Nếu như không có đạo đức nghề nghiệp, họ có th ể đặt lợi ích cá
nhân lên trên l ợi ích tập thể, gây tổn hại tới ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, cán
bộ ngân hàng c ần có trình độ nghiệp vụ, khả năng giao tiếp, marketing tốt, trình độ
ngoại ngữ, vi tính thành thạo,… thì mới xử lý công vi ệc nhanh chóng và đưa ra các
quyết định đúng đắn. Thái độ, cách giao tiếp và phong cách làm vi ệc của nhân viên
ngân hàng s ẽ cho khách hàng đánh giá về chính ngân hàng đó, và dẫn đến quyết định
16
có quay t rở lại để tìm cơ hội hợp tác với ngân hàng n ữa hay không. Cán b ộ ngân
hàng có m ối quan hệ rộng trong xã hội cũng sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn.
- Hiệu quả chiến lược marketing của ngân hàng thương mại: Tại một ngân hàng
nhất định, khi công tác marke ting đối với hoạt động cho vay trung và dài h ạn được thực
hiện tốt kể từ khâu nghiên c ứu lựa chọn thị trường mục tiêu, chiến lược sản phẩm, định
giá, phân ph ối tới các khâu xúc ti ến hỗn hợp thì chắc chắn dịch vụ cung ứng sản
phẩm cho vay trung và dài h ạn của ngân hàng đó sẽ thu hút được sự chú ý khách
hàng, t ừ đó, việc đạt được thành công là điều dễ dàng có th ể thực hiện được.
- Trình độ công ngh ệ và năng lực quản lý c ủa ngân hàng thương mại: Công nghệ
hiện đại thúc đẩy nhanh tốc độ xử lý thông tin, gi ả m khối lượng công vi ệc cũng như thời
gian cho nhân viên, đồng thời sẽ giảm chi phí cho ngân hàng thương mại. Một ngân hàng
được trang bị những thiết bị công ngh ệ hiện đại có th ể tạo ra nhiều tiện
ích hơn cho khách hàng, việc quản lý khách hàng c ũng sẽ thuận tiện dễ dàng hơn,
đồng thời giảm được giá thành d ịch vụ. Khi các công đoạn xử lý được tiến hành bởi
công ngh ệ tiên tiến, việc giải quyết công vi ệc sẽ trở nên đơn giản, nhanh chóng, chính
xác, tránh được những thủ tục rườm rà làm ảnh hưởng tới chất lượng khoản vay.
- Kiểm soát nội bộ: Thông qua ki ểm soát, lãnh đạo ngân hàng n ắm được tình
hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, việc chấp hành những quy định pháp luật, nội
quy, quy chế, chính sách kinh doanh, thủ tục cho vay từ đó giúp lãnh đạo ngân hàng có
đường lối chủ trương phù hợp nhằ m giải quyết những khó khăn vướng mắc, phát huy
những thế mạnh. Hiệu quả cho vay phụ thuộc vào việc chấp hành các quy định, thể lệ,
chính sách và mức độ kịp thời phát hiện sai sót c ũng như nguyên nhân dẫn đến sai sót
trong việc thực hiện khoản vay.
1.1.4.2. Nhóm nhân t ố khách quan
 Nhân t ố ảnh hưởng từ môi trường hoạt động của ngân hàng thương mại
- Môi trường kinh tế: Sự ổn định kinh tế vĩ mô s ẽ tạo cơ hội mở rộng cho vay
trung và dài h ạn một cách có hi ệu quả. Đặc biệt là sự ổn định tiền tệ với các chỉ tiêu
giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát sẽ làm yên tâm định chế tài chính cho vay vốn, đồng
thời, các đối tượng vay vốn cũng có thêm cơ hội phát triển sản xuất, kinh doanh, tăng
thu nhập, giúp h ọ yên tâm trong vi ệc ổn định nguồn thu trả nợ ngân hàng. T ừ đó làm
gia tăng các khoản vay trung và dài h ạn.Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng
bất ổn, khủng hoảng kéo dài, m ột mặt sẽ làm giảm nhu cầu vay vốn sản xuất kinh
17
doanh của người dân, mặt khác sẽ hạn chế các tổ chức tài chính cấp tín dụng. Các
khoản vay chịu tác động của những biến động trên thị trường tài chính bất ổn có th ể
dẫn tới đổ vỡ tín dụng. Song những thay đổi tích cực trong kinh tế vĩ mô n ếu diễn ra
quá nhanh cũng sẽ tạo ra những xáo trộn nhất định. Ví dụ như, khi tỷ lệ lạm phát và lãi
suất trên thị trường giảm quá nhanh có th ể dẫn tới tình trạng vỡ nợ đối với những món
vay có lãi su ất dựa trên tỷ lệ lạm phát cao hơn trước đó.
Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước, Chính phủ luôn có các chính
sách khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế, thu hút s ự đầu tư của nước ngoài vào các
dự án, các chương trình phát triển kinh tế của đất nước, t ạo công ăn việc làm, tăng thu
nhập cho người lao động, góp ph ần làm giảm thất nghiệp, cải thiện đời sống cho
người dân và thú c đẩy sự tăng trưởng kinh tế. Đối với sự phát triển kinh tế địa
phương, Chính phủ cũng có các chính sách ưu đãi đối với các hộ nghèo vay vốn, các
chính sách phát triển vùng sâu vùng xa, ưu đãi lãi su ấ t với hộ sản xuất, kinh doanh.
Mỗi địa phương, tùy vào điều kiện của mình, cũng có các chính sách phát tri ển kinh
doanh nhằm phát huy thế mạnh của địa phương. ác chính sách này sẽ tạo điều kiện cho
ngân hàng ti ếp xúc v ới nhiều đối tượng khách hàng hơn, thúc đẩy hoạt động cho vay
trung và dài h ạn của ngân hàng.
- Môi trường chính trị pháp luật: Môi trường pháp lý ổn định, khuôn kh ổ pháp luật
tốt giúp ho ạt động cho vay diễn ra trôi ch ảy, an toàn, hiệu quả và thống nhất. Chính vì
thế, sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển của hoạt động cho vay trung và dài h ạn. Hệ thống
pháp luật hoàn thiện là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển thị trường tài chính một cách an
toàn, ổn định; thúc đẩy các định chế tài chính nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ tài
chính chất lượng cao cho dân cư, đảm bảo quan hệ hợp tác bình đẳng giữa các ngân hàng
và khách hàng vì l ợi ích của cả hai bên. Hệ thống văn bản pháp luật đầy đủ và sát v ới
thực tiễn của hoạt động cho vay trung và dài h ạn sẽ tạo định hướng hoạt
động kinh doanh sao cho có l ợi nhất cho tất cả các chủ thể tham gia vào quan hệ tài
chính, lại giúp cho ngân hàng tránh được những tổn thất trong hoạt động cho vay.
Không nh ững các văn bản liên quan trực tiếp đến cho vay trung và dài h ạn mà các
văn bản có liên quan t ới: quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quy định về vật thế
chấp… cũng có n hiều ảnh hưởng tới chất lượng của hoạt động này.
- Môi trường văn hóa xã hội: Các thói quen trong vi ệc sử dụng các dịch vụ của
18
ngân hàng, trình độ dân trí, sở thích, tiết kiệm và chi tiêu… có ảnh hưởng lớn tới việc
đưa ra quyết định lựa chọn các khoản vay trung và dài h ạn để đầu tư, mua sắm các tài
sản lớn. Ở Việt Nam, đặc biệt là miền Bắc, khi mà nhiều khác hàng có thói quen ch ỉ
kinh doanh trong phạm vi hay quy mô v ốn mà gia đình tự huy động được, vẫn còn tâm
lý e ng ại khi vay vốn ngân hàng để kinh doanh, tâm lý ăn chắc mặc bền.. thì cho vay
đối với những khoản vay có giá tr ị lớn, thời gian lâu dài đòi h ỏi phải có m ột quá trình
lâu dài để tuyên truyền, quảng bá, thuyết phục mới có th ể có được một vị trí phát triển
xứng đáng.
- Môi trường cạnh tranh: các ngâ n hàng thương mại hiện nay đang tồn tại trong
một môi trường cạnh tranh khốc liệt với các ngân hàng qu ốc doanh, ba mươi mấy ngân
hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh cùng v ới chi nhánh ngân hàng nước
ngoài và hàng ch ục các công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính khác. Ngân hàng
thương mại luôn ph ải tìm cách thu hút khách hàng v ề phía mình. Số lượng ngân hàng
hoạt động trên cùng m ột địa bàn cũng ngày càng l ớn, với một lượng hữu hạn các
khách hàng thì sự cạnh tranh để chiếm lĩnh thị phần cũng trở nên ngày m ột gay gắt.
 Nhân t ố thuộc về phía khách hàng
- Nhu cầu của khách hàng: M ọi khoản vay đều bắt đầu từ nhu cầu của khách
hàng. Trong cuộc sống, mọi người dân luôn có mong mu ốn ngày càng gia tăng thu
nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống mỗi ngày. Tuy vậy, không ph ải mong muốn nào
cũng được đáp ứng ngay lập tức. Nó còn ph ụ thuộc vào thu nhập, trình độ văn hóa,
phẩm chất, đạo đức… của từng khách hàng. Để tăng thu nhập thì phải mở rộng quy mô
s ản xuất kinh doanh, hoặc đầu tư thêm các cơ sỡ, trang thiết bị cần thiết, để tăng điều
kiện sống thì cần đầu mua sắm nhà cửa, phương tiên, hay đầu tư và các chương trình
du học cho tương, xuất khẩu lao động. Nếu nguồn thu của họ đáp ứng được việc trả
nợ, họ sẽ sẵn sàng tìm đến ngân hàng để xin vay vốn. Mỗi một đối tượng khách hàng
khác nhau s ẽ có xu hướng vay vốn khác nhau. Sự khác nhau về nhu cầu này sẽ tạo ra
sự khác nhau về những khoản vay có đặc điểm khác nhau mà khách hàng hướng tới.
Đó là sự khác nhau về hình thức vay vốn, kì hạn khoản vay, giá trị phương án và
cách thức trả nợ…
- Năng lực sản xuất, kinh doanh của khách hàng: Năng lực này được thể hiện
qua việc sản phẩm của khách hàng đang sản xuất, kinh doanh có tiêu th ụ nhanh, uy tín
tốt trên thị trường. Năng lực này giúp ngân hàng đánh giá được dự án đầu tư của khách
19
hàng có mang đến hiệu quả trong tương lai hay không, biết được sự phù h ợp của dự
án hoạt động so với khả năng của khách hàng. Bên c ạnh đó khả năng quản lý c ủa
khách hàng cũng là vấn đề cần phải xem xét, điều này thể hiện ở khả năng thích ứng
của khách hàng, trình độ chuyên môn c ủa người quản lý.
- Năng lực tài chính của khách hàng: Thu nh ập là yếu tố quan trọng để ngân hàng
xem xét kh ả năng tài chính của khách hàng cá nhân, là căn cứ để quyết định có cho khách
hàng vay ti ền hay không. N ếu khách hàng có thu nh ậ p ổn đinh, khả năng trả nợ tốt, có
thi ện chí trả nợ, ngân hàng s ẽ quyết định tài trợ và quy định cho vay cũng sẽ không quá
kh ắt khe. Ngược lại, khi khách hàng không đủ khả năng trả nợ, để nợ quá hạn nhiều thì
cho vay sẽ bị thắt chặt hơn. Năng lực tài chính của doanh nghiệp được thể hiện ở khả năng
độc lập, tự chủ tài chính trong kinh doanh, khả năng thanh toán và trả nợ. Cuối cùng năng
lực tài chính được thể hiện ở yếu tố vốn đối ứng tham gia vào
dự án của khách hàng.
- Uy tín của khách hàng vay: Điều này được thể hiện thông qua l ịch sử quan hệ tín
dụng tại Ngân hàng đang vay vốn cũng như các ngân hàng và tổ chức tài chính khác.
Nhân t ố này cho phép xem xét tinh th ần, thái độ trả nợ của khách hàng. Xem xét
trong quá khứ hoặc tại thời điểm xin vay Khách hàng có n ợ cần chú ý hay n ợ xấu,
tránh cho vay đối với những khách hàng chây ỳ, thiếu ý th ức trả nợ.
- Bảo đảm tiền vay: Đây là nhân tố ảnh hưởng đến an toàn cho các kho ản vay
của Ngân hàng. Tài s ản bảo đảm là phương án bổ sung nguồn trả nợ khi khách hàng
mất khả năng thanh toán. Việc xem xét quyền sở hữu, tính pháp lý, khả năng chuyển
nhượng của tài sản bảo đảm là một nhân tố quan trọng trong quyết định cho vay của
Ngân hàng, đây cũng là m ối ràng buộc trách nhiệm của khách hàng đối với khoản vay
của mình. Vì nếu không tr ả được nợ thì khách hàng sẽ bị mất chính tài sản của mình.
1.2. Cơ sở thực tiễn về phát tri ển hoạt động cho vay trung và dài h ạn
1.2.1. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn của một số
ngân hàng thương mại
Phát triển cho vay trung dài không ch ỉ là mục tiêu trọng tâm của Agribank mà
còn là c ủa hệ thống Ngân hàng thương mại nói chung, m ột số năm vừa qua, các
NHTM đều có nh ững chiến lược riêng để phát triển cho vay trung và dài h ạn. Đặc
biệt trong giai đoạn hiện nay: Khi nguồn vốn huy động từ dân cư chiếm ngày càng l ớn
trong cơ cấu nguồn vốn, nguồn vốn này mang tính ổn định nhưng chi phí cao. Trong
20
khi đó, các chính sách khởi nghiêp tạo thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, song song
với đó là nhu cầu vốn trung và dài h ạn cũng ngày càng tăng lên để phục vụ việc đầu tư
cơ sỡ hạ tầng..
Xuất phát từ thực tiễn đó, Các chi nhánh Khác của Agribank và một số NHTM
đã có nh ững chính sách phát triển cho vay trung và dài h ạn mang lại hiệu quả cao.
1.2.1.1. Tại Một số Ngân hàng thương mại khác
- Tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
BIDV hiện là NHTM cổ phần lâu đời nhất Việt Nam với thế mạnh là cho vay
các dự án đầu tư có giá trị lớn theo như tên gọi của mình, do vậy hoạt động cho vay
trung cũng tập trung vào các dư án lớn. Tuy nhiên, kể từ năm 2012 đến nay, với mục
tiêu trở thành Ngân hàng bán l ẻ hàng đầu Việt Nam. BIDV đã liên t ục mở thêm chi
nhánh, Phòng gi ao dịch, từ đó hoạt động cho vay đối với các khách nh ỏ, cũng được
gia tăng đáng kể.
Với lợi thế là những dự án đầu tư, BIDV luôn có một nguồn vốn trung dài hạn
để đáp ứng việc đầu tư các dự án lớn, đặc bi ệt là các d ự án cơ sỡ hạ tầng, cho doanh
nghiệp. Bên cạnh đó BIDV cũng thực các dự án cho vay trung hạn phát triển hoạt động
sản xuất, hộ kinh doanh tại các địa bàn Nông thôn. Cùng v ới Agribank, BIDV là một
trong những Ngân hàng có m ạng lưới giao dịch rộng khắp toàn quốc, điều này là
cho BIDV xúc ti ến thêm các hoạt động cho vay trung, dài hạn đối hộ sản xuất, kinh
doanh. Để đạt được điều đó B DV đã có nh ững chính sách đặc biệt nhằm phát triển
hoạt động cho vay trung và dài h ạn của mình, như:
+ Cung cấp các sản phẩm cho vay đa dạng, với chính sách lãi suất ưu đãi như:
BIDV hỗ trợ vay lãi suất ưu đãi cho doanh nghiệp vừa và nhỏ trung và dài h ạn với lãi
suất 8%, tuy việc ưu đãi lãi su ất làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng, nhưng việc khách
hàng sử dụng các sản phẩm chéo của ngân hàng c ũng mang lại lợi ích như: Thanh
toán lương, internetbanking..
+ Ngoài các chính sách tăng trưởng, BIDV cũng có chính sách kết hợp để hỗ
trợ hoạt động của khách hàng như hỗ trợ vay thêm vốn lưu động cho khách hàng, tư
vấn tài chính cho khách hàng..
- Tại Ngân hàng Công thương Việt Nam
Hoạt động cho vay của Vietin bank chủ yếu tập trung vào cho vay đối với các
doanh nghiệp lớn, có th ể là tài tr ợ vốn dài hạn hoặc vốn lưu động. Tuy nhiên, với ưu
21
thế là nguồn huy động vốn không k ỳ hạn lớn, Các khoản vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ lệ
lớn trong cơ cấu cho vay của Vietin bank. Tuy nhiên bên c ạnh các khoản vay ngắn
hạn, Vietin bank vẫn chú tr ọng đến những khoản vay trung và dài h ạn, tuy nhiên đối
tượng chính hướng tới các khách hàng các nhân vay v ốn vào các m ục đích phục vụ
nhu cầu đời sống để kết hợp các chính sách ngân hàng hi ện đại của Vietin Bank, điều
đó thể hiện qua một số chi chính sách như sau:
+ Ký k ết các thỏa thuận hợp tác với các doanh nghiệp cung cấp tài sản có giá tr
ị lớn, như thõa thu ận hợp tác giữa Vietin Bank và Trường Hải Auto, Ngân hàng sẽ hỗ
trợ khách hàng vay v ốn khi mua xe o tô v ới tài sản thế ch ấp là chiếc xe mà khách
hàng đã mua. Điều này mang lại lợi ích cho cả 2 khi doanh nghiệp đẩy nhanh tiêu thụ
sản phầm và Ngân hàng tăng trưởng được tín dụng
+ Ngân hàng v ới chính sách lãi suất linh hoạt, mềm dẻo, các khoản vay trung
hạn thường có lãi su ất ban đầu vô cùng h ấp d ẫn, chỉ bằng 1 nữa lãi suất thông
thường, sau đó sẽ thả nổi theo lãi suất thị trường, như vậy vừa thu hút được khách
hàng, v ừa giảm thiểu rủi ro do thay đổi cơ chế lãi suất.
+ Các khâu trong quá trình cho vay đều được chuyên biệt hóa, điều này giúp Ngân
hàng nâng cao hi ệu quả từ khâu tìm kiếm khách hàng, gi ải quyết hồ sơ cũng như
thu nợ
- Tại các Qu ỹ tín dụng trên địa bàn
Với hơn 10 xã quỹ tín dụng nhân dân ho ạt động trên địa bàn 28 xã c ủa huyện Bố
trạch. Có th ể nói QTDND là đối thủ chính cạnh tranh trên địa bàn nông nghi ệp nông
thôn. Chính sách của từng quỹ tín dụng riêng biệt khác nhau, nhưng tựu trung vẫn có nét
tương đồng đó là cho vay những khoản vay nhỏ lẻ, không vượt quá 1 tỷ đồng.
Hoạt động cho vay trung và dài h ạn của QTDND luôn r ất được chú tr ọng vì
nguồn tiền gửi huy động đầu vào gần 100% là tiền gửi dân cư có kỳ hạn cao. Do vay
các QTDND thường xuyên cho vay trung vào dài h ạn, với đặc điểm khác biệt so với
NHTM, QTDND đã đưa các chính sách rất hợp lý, mang l ại hiệu quả tích cực.
- Với địa bàn hoạt động chủ yếu cấp xã, do vậy BLĐ của các QTDND chủ yếu
tuyển dung nhân viên là con em trên địa bàn xã, do v ậy tận dụng được mối quan hệ
trong hoạt động cho vay. Địa địa giao dịch lại thường được thuê lại các phòng c ủa
UBND, hoặc rất gần UBND, thuận tiện cho khách hàng vay v ốn, trả nợ.
- Bên cạnh đó, chính sách cho vay dễ, ít bị kiểm soát bởi Ngân hàng Nhà nước,
22
do vậy hồ sơ vay vốn thường được tinh giảm đến mức tối đa, điều này rất phù h ợp với
các hộ nông dân.
- Hoạt động cho vay không có b ảo đảm được chú tr ọng, với một CMND khách
hàng có th ể vay vốn tối đa lên 100 triệu đồng mà không có b ất cứ điều kiện nào, thời
hạn vay chủ yếu là 2-3 năm, do vậy tuy mức vay nhỏ, nhưng số lượng khách hàng l ại
lớn, nên mức tăng tín dụng rất đáng kể.
1.2.1.1. Tại một số Chi nhánh khác c ủa Agribank
Hoạt động cho vay trung và dài h ạn là một mảng chính trong hoạt động cho
vay của Agribank. Do vậy cũng như Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình, các
chi nhánh khác trên khu v ực Bắc Quảng Bình nói riêng, và trong h ệ thống Agribank
nói chung đều có nhi ều biện pháp tích cực nhằm tăng cường hoạt động cho vay trung
và dài hạn.
+ Tại số chi nhánh của Agribank như Agribank huyện Quảng Trạch, Minh hóa:
Ký k ết các thỏa thuận liên ngành, thành l ập các tổ liên kết theo ngành nghề để cho
vay trung và dài h ạn. Điều này mở rộng thi phần cho vay, tăng năng lực cạnh tranh
cho Ngân hàng. Đồng thời kết hợp với các tổ liên kết để thực hiện thu hồi những
khoản nợ khó đòi.
+ Đa dạng hóa các s ản phẩm cho vay: Với một sản phẩm cho vay trung và dài
hạn theo quy định. Agribank Chi nhánh Thanh Hóa đã phát tri ển thành 12 sản phẩm
cho vay với các tên g ọi khác nhau: Như vay vốn chuyển đổi ngành nghề, cho vay xây
dựng gia đình, cho vay đồng hành cùng Doanh nghi ệp… Tuy các sản phẩm không có
khác nhau về bản chất, nhưng chi nhánh đưa ra những ưu đãi cùng điều kiện khác biệt
phù h ợp với từng đối tượng khách hàng. T ạo nên sự đa dạng cho sự lựa chọn của
khách hàng.
Với nhiều biện pháp khác nhau, nhưng đều mang lại một kết quả cuối cung đó
là tăng trưởng dư nợ trung và dài h ạn một cách lành m ạnh. Mỗi NHTM lại có m ột cơ
chế riêng, phương pháp này có thể phù h ợp với Ngân hàng này, nhưng lại không phù
hợp với NH khác, do vậy Agribank cần xem xét, tiếp thu có ch ọn lọc những kinh
nghiệm cho vay của các NHTM khác, để đạt được hiệu quả cao nhất.
1.2.2. Bài h ọc kinh nghiệm cho vay trung và dài h ạn của Hội Sở Agribank chi
23
nhánh B ắc Quảng Bình
Cho vay trung và dài h ạn đã được triển khai tại nhiều chi nhánh của Agribank,
tuy nhiên đạt được nhiều thành tựu, nhưng cũng có nhi ều những bài học kinh nghiệm
được đúc rút.
+ Xem xét cận trọng với những khoản vay không được bảo đảm bằng tài sản: Mặc dù
ngh ị định 55/NĐ-CP đã mở cửa cho việc vay vốn không b ảo đảm bằng tài sản đối với những
khoản vay phục vụ NNNT và trên địa bàn nông thôn, tuy nhiên CBTD c ần xem xét đến uy
tín, năng lực tài chính của khách hàng, tuy các kho ản vay không có giá tr ị quá lớn, nhưng
nếu nhiều khoản vay sẽ gây ra thiệt hại lớn. Đầu những năm 2000, khi Agribank mở rộng cho
vay đối với những khoản vay không có b ảo đảm tài sản, việc thẩm định lơ la đã dẫn đến
khách hàng s ử dụng vốn vay không hi ệu quả, không đúng mục đích nên không thể thu hồi
được nợ. Bằng chứng đến năm 2006, Chi nhánh Agribank Huyện Bố Trạch (
Hiện nay là Hội sở Agribank Bắc Quảng Bình) đã phải XLRR 19,8 tỷ đồng các khoản nợ
không có TSBĐ, và đến năm 2015 đã tiến hành xóa hơn 11 tỷ đồng do không có kh ả năng
thu hồi.
+ Đối với những khoản vay dài hạn, thường được thế chấp bằng động sản, tại
Agribank Hội sở Bắc Quảng Bình, thông thường những tài sản này đều được hình
thành từ vốn vay ngân hàng. Các tài s ản thế chấp này mang trong mình những tiềm ẩn
rủi ro lớn, đặc biệt là các phương tiện đi hoạt động như tàu đánh cá. CBTD cần phải
dám sát ch ặt sẽ bảo hiểm đối với TSBĐ, năm 2016, một tàu đánh cá tại xã Đức Trạch
đang thế chấp tại Ngân hàng đã bị chìm, tuy nhiên do sự thiếu rõ ràng trong h ợp đồng
bảo hiểm đã khiến tài sản không được bồi thưởng như dự tính. Điều này gây thi ệt hại
đến cả vốn vay ngân hàng l ẫn tài chính của khách hàng.
+ Việc đánh giá phân kỳ trả nợ là yếu tố vô cùng quan tr ọng trong khâu thẩm
định khách hàng, năm 2013 Hội sở Agribank Bắc Quảng Bình có tỷ lệ nợ cấu hơn 9%,
và nguyên nhân chính từ việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ của khách. Do CBTD không
đánh giá đúng nguồn thu, dẫn đến việc khách hàng không đã được nợ
+ Uy tín đối với khách hàng chính là nền tảng cho sự phát triển của Ngân hàng,
với chính sách lãi, phí minh bạch đã tạo niềm tin cho khách hàng, giúp Agribank vượt
lên các đối thủ cạnh tranh khác trên địa bàn. Đặc biết, với sự chia sẽ khó khăn cùng
khách hàng c ũng mang lại thiện cảm cho chi nhánh trong mọi hoạt động cho vay.
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY
24
TRUNG VÀ DÀI H ẠN TẠI HỘI SỞ AGRIBANK
CHI NHÁNH B ẮC QUẢNG BÌNH.
2.1. Giới thiệu về Hội sở Agribank Chi nhánh B ắc Quảng Bình
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam
Năm 1986, Đại hội Đảng lần thứ VI khởi xướng đường lối đổi mới, xác định
đổi mới hệ thống ngân hàng là khâu then ch ốt. Ngày 26/03/1988, Hội đồng Bộ trưởng
(nay là Chính phủ) ban hành Nghị định 53/HĐBT thành lập các ngân hàng chuyên
doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông nghi ệp Việt Nam - tiền thân của Ngân
hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam (Agribank) ngày nay. Thời
điểm đáng nhớ này được xem như dấu mốc quan trọng, đánh dấu sự ra đời của
Agribank - Ngân hàng chuyên doanh đi đầu trong đầu tư vào một lĩnh vực mang nhiều
rủi ro, khó khăn nhất, nhưng cũng đầy tiềm năng nhất - đó là nông nghiệp, nông thôn.
Trong hành trình cùng sự lớn mạnh và phát tri ển của nền kinh tế đất nước,
nông nghiệp, nông thôn được xác định là “mặt trận” hàng đầu. Dưới sự chỉ đạo của
Đảng, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, cùng v ới ý chí, bản lĩnh vượt lên mọi khó
khăn, thử thách, với những đột phá sáng t ạo, cách làm m ới, Agribank đảm trách
nhiệm vụ chính trị trọng yếu trên thị trường tín dụng nông nghi ệp nông thôn, kh ẳng
định vai trò ch ủ đạo trong đầu tư cho lĩnh vực có nhi ều đóng góp tích cực đối với
thành tựu đổi mới kinh tế Việt Nam, khi nước ta có t ới 70% lực lượng lao động hoạt
động trong lĩnh vực nông nghiệp, 80% dân số sinh sống ở khu vực nông thôn, và nông
nghi ệp đóng góp khoảng 22% GDP, chiếm 30% kim ngạch xuất khẩu.
Khẳng định vai trò ch ủ lực, tiên phong của Định chế tài chính lớn nhất Việt
Nam, bên cạnh chủ động tham gia đầu tư các chương trình lớn của Chính phủ, các dự
án trọng điểm quốc gia với số vốn cho vay lên tới hàng chục ngàn tỷ đồng, Agribank
tập trung cung ứng nguồn vốn và dịch vụ tài chính vào lĩnh vực truyền thống, sở
trường đó là “Tam nông” và các lĩnh vực ưu tiên của Đảng, Chính phủ. Qua đó,
Agribank góp sức cùng ngành Ngân hàng th ực thi hiệu quả chính sách tiền tệ, giải
quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân, góp ph ần tạo nên
những thay đổi tích cực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kết cấu hạ tầng
nông thôn, ổn định các vấn đề kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn Vi ệt Nam.
Với xuất phát điểm mới thành lập có t ổng tài sản chưa tới 1.500 tỷ đồng; tổng
25
nguồn vốn 1.056 tỷ đồng, trong đó vốn huy động chỉ chiếm 42%, còn l ại 58% phải vay từ
Ngân hàng Nhà nước; Tổng dư nợ 1.126 tỷ đồng trong đó 93% là ngắn hạn; tỷ lệ nợ
xấu trên 10%; Khách hàng là nh ững doanh nghiệp quốc doanh và các h ợp tác xã ph
ần lớn làm ăn thua lỗ, thiếu việc làm và luôn đứng trước nguy cơ phá sản, đến nay,
Agribank đã trở thành Ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu Việt Nam về tổng
tài sản, nguồn vốn, dư nợ, mạng lưới hơn 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch, đội ngũ
nhân viên g ần 40.000 cán bộ, viên chức và số lượng khách hàng...
Đến 31/12/2017, Agribank tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu các NHTM trong Bảng
xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2017 (VNR 500) với quy mô t ổng
tài sản chính thức vượt con số 01 triệu tỷ đồng, đạt gần 01 triệu 200 ngàn tỷ đồng;
nguồn vốn huy động đạt gần 01 triệu 100 ngàn tỷ đồng. Dư nợ cho vay nền kinh tế
tăng 17,6% so với năm 2016, đạt gần 900 ngàn tỷ đồng, trong đó dư nợ cho vay nông
nghi ệp nông thôn đạt 650 ngàn tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 73,6% dư nợ. Chất lượng tín
dụng được đảm bảo, tỷ lệ nợ xấu nội bảng là 1,54%. Lợi nhuận trước thuế tăng 20%
(đạt 5.018 tỷ đồng cao nhất từ trước đến nay); Nộp ngân sách Nhà nước 1.200 tỷ đồng.
Với slogan “Mang phồn thịnh đến khách hàng” và mặt trận chiến lược là “Tam
Nông”, gần 30 năm hình thành và phát triển Agribank đã luôn n ỗ lực để hoàn thành
nhi ệm vụ kinh tế đó là phát triển kinh tế, xây dựng nông nghi ệp và nông thôn m ới.
2.1.2. Quá trình hình thành và phát tri ển của Hội sở Agribank Chi nhánh B ắc
Quảng Bình
Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình là trụ sở chính, nơi thực hiện chức
năng tự Kinh doanh và điều hành hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Bắc
Quảng Bình.
Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình có trụ sở chính tại: Tiểu khu 11, thị
trấn Hoàn Lão, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình và 3 Phòng giao dịch trực thuộc là:
+ Phòng Giao d ịch Lý Hòa ( Có tr ụ sở tại Thôn 6, xã Đồng Trạch, huyện Bố
Trạch, tỉnh Quảng Bình)
+ Phòng giao d ịch Thanh Khê (Có tr ụ sở tại Thôn Thanh Vinh, xã Thanh Tr
ạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình)
+ Phòng giao d ịch Thọ Lộc (Có tr ụ sở tại Thôn Nam N ẫm, xã Cự Nẫm, huyện
Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình và 1 điểm giao dịch tại Thôn Phong Nha, xã S ơn Trạch,
huyện Bố rạch, tỉnh Quảng Bình)
Địa bàn hoạt động chính của Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình là
26
Huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình.
Quá trình xây dựng và trưởng thành của Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng
Bình (Trước đây là Agribank Chi nhánh Huyện Bố Trạch Quảng Bình) luôn gắn bó
chặt chẽ với sự chuyển đi cơ chế chung cũng như cơ chế hoạt động của ngành Ngân
hàng. Có th ể phân chia quá trình đó thành 3 thời kì:
- Được thành lập vào ngày 26 tháng 03 năm 1988, Hội sở Agribank Chi nhánh
Bắc Quảng Bình là 1 bộ phận của Ngân hàng khu v ực tỉnh Quảng Bình, hoạt động
hoàn toàn mang tính bao cấp.
- Thời kì từ năm 1988- 1990, Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình trở
thành chi nhánh Ngân hàng Nông Nghi ệp Việt Nam chi nhánh huyện Bố Trạch vào
năm 1988.
- Thời kì 1990 đến nay, cùng v ới việc ban hành Pháp l ệnh Ngân hàng, h ợp tác
xã tín dụng, công ty tài chánh (24/05/1990) và hàng lo ạt các Nghị định, quyết định
của chính phủ được ban hành trong đó có quyết đị nh công nh ận Ngân hàng Nông
nghi ệp là doanh nghiệp Nhà Nước dạng đặc biệt.
Năm 1990, Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam - Chi nhánh huyện Bố Trạch
tỉnh Quảng Bình chính thức thành lập và năm 1996 đổi tên thành Ngân hàng Nông
Nghiệp và Phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam chi nhánh huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng
Bình, là một chi nhánh của NHNo & PTNT Việt Nam (đại diện pháp nhân ho ạt động
trên địa bàn tỉnh Quảng Bình)
Đến tháng 06 năm 2017, Agribank Chi nhánh Quảng Bình được tách thành 02 chi
nhánh hoạt động độc lập là Agribank Chi nhánh Quảng Bình (Bao gồm các chi nhánh trên
địa bàn thành ph ố Đồng Hới, huyện Quảng Ninh và huyện Lệ Thủy) và Agribank Chi
nhánh Bắc Quảng Bình (Bao gồm các chi nhánh trên địa bàn huyện Bố Trạch, huyện
Quảng Trạch, thị xã Ba Đồn, huyện Tuyên Hóa, huy ện Minh Hóa). C ũng chính vì
vậy Agribank Chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình được đổi tên thành Agribank
Chi nhánh Bắc Quảng Bình, vừa thực hiện chức năng hoạt động kinh doanh độc lập
vừa thực hiện chức năng chỉ đạo chung các chi nhánh trực thuộc.
2.1.3. Cơ cấu chức năng các phòng ban c ủa Hội sở Agribank Chi nhánh B ắc
27
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK

More Related Content

What's hot

ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNGĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNGKetoantaichinh.net
 
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Nam Hương
 
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfGiáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfMan_Ebook
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...OnTimeVitThu
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDVĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại BIDV
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank
 
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNGĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
 
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime BankHuy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
Huy động vốn từ tiền gửi khách hàng tại Ngân hàng Maritime Bank
 
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
Báo cáo thực tập cho vay mua nhà tại ngân hàng TECHCOMBANK [Bình luận bên dướ...
 
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdfGiáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
Giáo trình nghiệp vụ ngân hàng thương mại.pdf
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất động...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh ngân hàng Eximbank, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
 
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay bất động sản, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Phân tích hoạt động tín dụng trung và dài hạn tại ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
Luận văn: Hoàn thiện chính sách huy động vốn tại ngân hàng, HAY! 9ĐIỂM!
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 

Similar to LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK

GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...NOT
 
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankKhóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK (20)

GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vịLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAYBÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
 
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng AgribankĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt NamLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ - TẢI FREE QUA ZALO: 093 457 3149
 
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châulv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG TM...
 
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Thực trạng kiểm soát nội bộ hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệpĐề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài: Hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp
 
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankKhóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK

  • 1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ HẢI PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI H ẠN TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – HI NHÁNH B ẮC QUẢNG BÌNH LUTRƯỜNGẬVĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ HUẾ, 2018
  • 2. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TRẦN THỊ HẢI PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI H ẠN TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN VI ỆT NAM – CHI NHÁNH B ẮC QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN LÝ KINH T Ế MÃSỐ: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. NGUYỄN HỒ MINH TRANG HUẾ, 2018
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn này là kết quả nghiên cứu của tác giả dưới sự hướng dẫn khoa học của Giáo viên hướng dẫn. Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chưa được sử dụng để bảo vệ học vị nào. Mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và mọi thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc. Học Viên TRẦN THỊ HẢI i
  • 4. LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành lu ận văn tốt nghiệp này, tôi đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ tận tình của các tổ chức, tập thể, cá nhân trong và ngoài trường. Trước tiên, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn chân thành tới các thầy cô giáo đã dạy bảo và tạo mọi điều kiện giúp đỡ trong quá trình học tập và thực hiện đề tài này. Đặc biệt tôi xin bày t ỏ lòng c ảm ơn sâu sắc tới giảng viên TS. Nguyễn Hồ Minh Trang - giảng viên Trường Đại Học kinh tế Huế, người đã trực tiếp hướng dẫn và tận tình chỉ bảo cho tôi trong su ốt thời gian nghiên c ứu và hoàn thành đề tài luận văn này. Tôi c ũng xin chân thành c ảm ơn các phò ng ban của Ngân hàng Nông Nghi ệp và Phát triển Nông thôn Vi ệt Nam – chi nhánh Bắc Quảng Bình đã giúp đỡ và tạo mọi điều thuận lợi cho tôi trong quá trình nghiên c ứu đề tài. Qua đây tôi cũng xin bày tỏ lòng bi ết ơn tới gia đình, bạn bè và người thân đã giúp đỡ và động viên tôi trong su ốt quá trình học tập và nghiên c ứu. Tuy đã có s ự nổ lực, cố gắng nhưng luận văn không thể tránh khỏi những khiếm khuyết, tôi r ất mong nhận được sự góp ý chân thành c ủa quý th ầy (cô) b ạn bè để luận văn này được hoàn thiện hơn! Học Viên TRẦN THỊ HẢI ii
  • 5. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên h ọc viên: TRẦN THỊ HẢI Chuyên ngành: Quản lý kinh t ế Niên khóa: 2016-2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. NGUYỄN HỒ MINH TRANG Tên đề tài: PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI H ẠN TẠI HỘI SỞ NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN VI ỆT NAM – CHI NHÁNH B ẮC QUẢNG BÌNH 1. Tính cấp thiết của đề tài: Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình luôn theo sát định hướng phát triển chung của đất nước, cũng như Agribank, ngày càng chú trọng vào các ho ạt động cho vay trung, dài hạn. Bên cạnh đó, chủ trương nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghi ệp, phát triển du lịch của Huyện Bố Trạch, đã đưa ra yêu cấp thiết về đầu tư trang bị hiện đại cho nông nghi ệp, cũng như xây dựng các cơ sỡ hạ tầng phục vụ kinh doanh, điều này làm tăng nhu cầu vốn trung, dài hạn. Mặt khác các NHTM luôn mong mu ốn tăng trưởng tín dụng một cách ổn định và mang lại lợi nhuận cao và các kho ản vay trung, dài hạn là một giải pháp cơ bản để đạt được điều đó. Nhận thức được tầm quan trọng và ý ngh ĩa của vấn đề trên tôi đã chọn đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình” cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Phương pháp nghiên cứu: Trong quá trình nghiên cứu, tác giả đã sử dụng nhiều phương pháp như: - Phương pháp điều tra, thu thập số liệu - Phương pháp phân tích: 3. Kết quả nghiên cứu: Luận văn đã góp ph ần làm sáng t ỏ cơ sở lý lu ận và thực tiễn về cho vay trung và dài h ạn tại hộ sở Ngân hang Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam – Chi nhánh Bắc Quảng Bình Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2015-2017, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2020. iii
  • 6. DANH MỤC CÁC T Ừ VIẾT TẮT TT Chữ viết tắt Giải nghĩa 1 Agribank Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam Cán bộ tín dụng 2 BIDV Ngân hàng thương mại cổ phần Đầu tư và Phát triển Việt Nam 3 CBTD Cán bộ tín dụng 4 CN Chi nhánh 5 CNH, HĐH Công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa 6 HS Hội sở 7 KH Khách hàng 8 NHNN Ngân hàng Nhà nước 9 NHTM Ngân hàng Thương Mại 10 QTDND Quỹ tín dụng nhân dân 11 SXKD Sản xuất kinh doanh 12 TCTD Tổ chức tín dụng 13 TSĐB Tài sản đả m bảo 14 UBND Ủy ban nhân dân 15 VAMC Công ty Trách nhi ệm hữu hạn một thành viên qu ản lý tài s ản của các Tổ chức tín dụng Việt 16 Vietin bankNgân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 17 XLRR Xử lý r ủi ro iv
  • 7. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.............................................................................................................................................i LỜI CÁM ƠN...................................................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ................................................iii DANH MỤC CÁC T Ừ VIẾT TẮT......................................................................................................iv MỤC LỤC..........................................................................................................................................................v DANH MỤC BẢNG BIỂU....................................................................................................................viii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ.............................................................................................................x LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................................................1 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu..........................................................................................................2 3. Mục tiêu nghiên c ứu...............................................................................................................................2 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu...........................................................................................................3 5. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................................................3 6. Kết cấu của luận văn.................................................................................................................................6 CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI H ẠN........................................................................................................7 1.1.Cơ sở lý lu ận về phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn......................................7 1.1.1.Khái niệm, đặc điểm và sự cần thiết của cho vay trung và dài h ạn.............................7 1.1.2.Phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn....................................................................10 1.1.3.Các chỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn........................12 1.1.4.Các nhân t ố ảnh hưởng đến phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn của các ngân hàng thương mại................................................................................................................................15 1.2. Cơ sở thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn...............................20 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn của một số ngân hàng thương mại.......................................................................................................................................................20 1.2.2. Bài học kinh nghiệm cho vay trung và dài h ạn của Hội Sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình............................................................................................................................................23 v
  • 8. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI H ẠN TẠI HỘI SỞ AGRIBANK CHI NHÁNH B ẮC QUẢNG BÌNH..........25 2.1. Giới thiệu về Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình............................................25 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam......25 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.....................................................................................................................................................................26 2.1.3. Cơ cấu chức năng các phòng ban c ủa Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.....................................................................................................................................................................27 2.1.4. Khái quát v ề tình hình hoạt động kinh doanh của H ội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình............................................................................................................................................31 2.2. Phân tích thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.................................................................................................40 2.2.1. Nội dung sản phẩm cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình......................................................................................................................................................40 2.2.2. Thực trạng mở rộng quy mô ho ạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.................................................................................................41 2.2.3. Thực trạng kiểm soát rủi ro hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.................................................................................................50 2.2.4. Đánh giá của khách hàng vay v ốn trung và dài h ạn tại Agribank...........................56 2.3. Đánh giá thực trạng hoạt động cho vay trung và dài h ạn của Hội sở.........................68 2.3.1. Thành tựu và nguyên nhâ n.........................................................................................................68 2.3.2 Những Hạn chế và nguyên nhân................................................................................................73 CHƯƠNG III.ĐỊNH HƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI H ẠN TẠI HỘI SỞ AGRIBANK CHI NHÁNH B ẮC QUẢNG BÌNH..............................................................................................................................................80 3.1. Định hướng hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình............................................................................................................................................80 3.1.1. Định hướng phát triển chung của Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình trong năm năm tới.....................................................................................................................................................80 vi
  • 9. 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động cho vay Trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình......................................................................................................................81 3.2. Một số giải pháp phát tri ển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình.................................................................................................82 3.2.1. Nâng cao chất lượng thẩm định.................................................................................................82 3.2.2: Xây dựng được chiến lượng phù h ợp với thực tế của chi nhánh..............................83 3.2.3: Mở rộng quy mô khách hàng......................................................................................................84 3.2.4: Tăng cường hoạt động Marketing, đa dạng hóa các s ản phẩm cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng.................................................................................................................................84 3.2.5. Đơn giản hóa và hoàn thi ện quy chế chính sách tín dụng, tổ chức hợp lý và khoa học quy trình cho vay và đưa ra chính sách lãi suất hợp lý.......................................................87 3.2.6. Thực hiện các biện pháp ngăn ngừa hạn chế và xử lý n ợ xấu:..................................88 KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ...............................................................................................................92 1.Kết luận.........................................................................................................................................................92 2.Một số kiến nghị với Agribank và Ngân hàng nhà nước, cá ban ngành, chính phủ...93 TÀI LI ỆU THAM KHẢO.......................................................................................................................96 PHỤ LỤC.........................................................................................................................................................98 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN NHẬN XÉT C ỦA PHẢN BIỆN 1+2 BẢN GIẢI TRÌNH XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN vii
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình huy động vốn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình qua cá năm: 2015-2017 ................................................................................ 33 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ tín dụng tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình năm 2015- 2017 ........................................................................................... 36 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình năm 2015-2017.................................................................................... 40 Bảng 2.4: Quy mô khách hàng t ại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình 2015- 2017.............................................................................................................. 41 Bảng 2.5: Tình hình cho vay trung, dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình (Năm 2015-2017) ................................................................................ 43 Bảng 2.6: Tỷ trọng dư nợ trung và dài h ạn tạ i Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình 2015- 2017........................................................................................... 45 Bảng 2.7 : Tình hình dư nợ trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình 2015- 2017........................................................................................... 46 Bảng 2.8: Thu lãi từ cho vay Trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình .................................................................................................. 49 Bảng 2.9: Lợi nhuận từ cho vay Trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình .................................................................................................. 49 Bảng 2.10: Tình hình nợ c ần chú ý, n ợ quá hạn, nợ xấu trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình 2015- 2017 ...................................... 51 Bảng 2.11: Hiệu suất sử dụng vốn trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình từ năm 2015 – Năm 2017 ........................................................ 54 Bảng 2.12: Vòng quay v ốn trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình từ năm 2015 – Năm 2017.................................................................... 54 Bảng 2.13: Tỷ lệ thu nợ trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình từ năm 2015 – Năm 2017.................................................................... 55 viii
  • 11. Bảng 2.14: Tỷ lệ trích lập dư phòng cho các kho ản vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình từ năm 2015 – Năm 2017...................56 Bảng 2.15: Đặc điểm của đối tượng khảo sát....................................................................................57 Bảng 2.16: Kết quả phân tích độ tin cậy thang đo các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.59 Bảng 2.17: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân t ố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.61 Bảng 2.18: Hệ số tương quan Pearson..................................................................................................65 Bảng 2.19: Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình.............................................65 Bảng 2.20: Kiểm định độ phù h ợp mô hình.......................................................................................66 Bảng 2.21: Kết quả phân tích hồi quy....................................................................................................67 ix
  • 12. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu các phòng ban c ủa Hối sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình. 28 Biếu đồ 2.1: Tỷ lệ huy động vốn từ các thành ph ần kinh tế trong tổng vốn huy động của Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình năm 2015- 2017.....................34 Biếu đồ 2.2: Tình hình huyđộng vốn Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình theo cơ cấu thời gian năm 2015- 2017.................................................................................35 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu tín dụng theo kì hạn giai đoạn 2015-2017................................................37 Biều đồ 2.4: Cơ cấu tín dụng theo thành phần kinh tế giai đoạn 2015-2017......................38 x
  • 13. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Phát triển kinh tế là mục tiêu cho tất cả các quốc gia trên thế giới trong đó có Việt Nam. Với chủ trương đổi mới chuyển từ cơ chế kế hoạch hoá tập trung sang cơ chế thị trường có s ự điều tiết của Nhà nước, nền kinh tế của Việt Nam đã đạt được nhiều thành tựu to lớn. Tuy nhiên để hoàn thành công cu ộc CN , ĐH mà Đảng và Nhà nước ta đã đề ra chúng ta còn r ất nhiều thách thức trong đó có việc đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư và phát triển. Cùng v ới sự tăng trưởng và phát tri ển không ng ừng của nền kinh tế, nhu cầu vốn đã và đang là một nhu cầu vô cùng c ấp thiết cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cũng như chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Có v ốn chúng ta m ới có th ể thực hiện được công nghiệp hoá hiện đại hoá, mà đặc biệt là nguồn vốn trung dài hạn. Trên nền tảng đó NHTM với tư cách là trung tâm tiền tệ - tín dụng của nền kinh tế đã đặt ra mục tiêu toàn ngành là: “Tìm cách mở rộng và nâng cao t ỷ trọng các nguồn vốn trung- dài hạn nhằm đầu tư vào cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới công ngh ệ trực tiếp phục vụ cho việc mở rộng sản xuất và lưu thông hàng hoá”. Là một bộ phận trong hệ thống NHTM Việt Nam, Agribank đã chủ trương đẩy mạnh hoạt động tín dụng trung- dài hạn đối với các khách hàng thu ộc mọi thành phần kinh tế làm trọng tâm cho định hướng phát triển. Trong những năm gần đây hoạt động tín dụng trung- dài hạn của Chi nhánh đã đạt được kết quả đáng kể song còn không ít những mặt hạn chế về quy mô c ũng như chất lượng. Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình luôn theo sát định hướng phát triển chung của đất nước, cũng như Agribank, ngày càng chú trọng vào các ho ạt động cho vay trung, dài hạn. Bên cạnh đó, chủ trương nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghi ệp, phát triển du lịch của Huyện Bố Trạch, đã đưa ra yêu cấp thiết về đầu tư trang bị hiện đại cho nông nghi ệp, xây dựng các cơ sỡ hạ tầng phục vụ kinh doanh cũng như nâng cao chất lượng đời sống. Các hộ sản xuất, kinh doanh, cá nhân tiêu dùng không ph ải lúc nào c ũng đủ vốn, do vây Vốn vay là một kênh huy đơn giản và kịp thời. Xã hội ngày càng phát triển, thì các nhu cầu vay vốn trung và dài h ạn ngày càng gia tăng. 1
  • 14. Mặt khác các NHTM luôn mong mu ốn tăng trưởng tín dụng một cách ổn định và mang lại lợi nhuận cao và các kho ản vay trung, dài hạn là một giải pháp cơ bản để đạt được điều đó. Tại Hội sở Agribank CN Bắc Quảng Bình, nơi nguồn huy động vốn từ dân cư chiếm tỷ lê đến hơn 90%, mới mức lãi suất bình quân cao, thì cho vay trung dài hạn là một giải pháp bảo đảm lợi nhuận lâu dài cho Chi nhánh. Nhận thức được tầm quan trọng và ý ng hĩa của vấn đề trên tôi đã chọn đề tài: “Phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình” cho luận văn tốt nghiệp của mình. 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu Hoạt động cho vay trung, dài hạn là nội dung quan trọng trong hoạt động cấp tín dụng của Ngân hàng. Vì vậy rất nhiều chuyên đề, khóa lu ận nghiên cứu các vấn đề xung quang hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại NHTM, như “Hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Quân Đội” của tác giả Vũ Thu Huyền. “Giải pháp nâng cao ch ất lượng cho vay trung và dài h ạn tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam, chi nhánh Hồng Bàng” của tác giả Nguyễn Thị Thúy Ng ọc. “Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Ngân hàng TMCP Phát tri ển nhà Thành ph ố Hồ Chí Minh” của tác giả Đào Việt Dũng…. Các nghiên cứu trên đã hệ thống hóa lý luận, đưa vào thực tiễn đối với từng Ngân hàng c ụ thể. Tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình việc đẩy mạnh hoạt động cho vay trung và dài h ạn mang ý ngh ĩa lâu dài cho Ngân hàng, đặc biệt trong những năm gần đầy, khi nguồn tiền gửi có k ỳ hạn của dân cư có xu hướng tăng cao. Tuy nhiên, nghiên cứu chỉ dừng lại ở các báo cáo đánh giá tình hình hoạt động, báo cá o tổng kết định kỳ hay các kế hoạch hoạt động của Phòng Tín dụng. Chưa mang tính chất tổng quát, hệ thống lý lu ận, giải pháp phù h ợp với thực tiễn của hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Chi nhánh. 3. Mục tiêu nghiên c ứu 3.1. Mục tiêu chung Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2015-2017, từ đó đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2020. 2
  • 15. 3.2. Mục tiêu cụ thể - Hệ thống hóa cơ sở lý lu ận và thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn. - Phân tích và đánh giá thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình giai đoạn 2015-2017. - Đề xuất một số giải pháp nhằm phát triển cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình đến năm 2020. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu + Đối tượng: Hoạt đông cho vay trung và dài hạn đang được triển khai tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình. + Phạm vi nghiên cứu: Tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình. + Thời gian nghiên cứu: từ 2015 - 2017 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu - Số liệu thứ cấp: Các tài li ệu, dữ liệu thứ cấp được thu thập từ nhiều nguồn khác nhau như báo cáo của Hội sở Agibank Chi nhánh Bắc Quảng Bình, các văn bản qui định, tài liệu liên quan của Ngân hàng Nhà nước. Ngoài ra tài li ệu thứ cấp còn được thu thập từ các thư viện của các trường Đại học, từ một số sách báo, t ạp chí khoa học chuyên ngành, Internet...Các d ữ liệu này được sưu tầm, đọc, phân tích và trích dẫn đầy đủ. - Số liệu sơ cấp: Số liệu được thu thập từ việc điều tra khách hàng đang sử dụng dịch vụ cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank chi nhánh Bắc Quảng Bình theo mẫu đã được thiết kế sẵn. Bảng khảo sát đánh giá về các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở trong thời gian vừa qua, bao gồm: Môi trường pháp lý, môi tr ường chính trị, chính sách cho vay, môi trường kinh tế, khách hàng, ngân hàng và môi trường tự nhiên. Mẫu được tính theo công thức: n = N 1+ N (e) 2 3
  • 16. Với n là cỡ mẫu, N là số lượng tổng thể, e là sai số tiêu chuẩn ( Sai số tiêu chuẩn: 9%, N: Số lượng khách hàng đang vay trung, dài hạn tại Hội sở Agribank Bắc Quảng Bình, đến thời điểm 31/03/2018 là 3608 khách hàng). Do đó, số lượng mẫu tối thiểu cần thiết là từ 119. Như vậy, đề tài sẽ thu thập tối thiểu là 119 phiếu khảo sát. Tuy nhiên, để đảm bảo an toàn và tính đại diện cao hơn của mẫu cho tổng thể, luận văn thu thập thêm 20% số lượng phiếu trên là 143 phi ếu. Sau khi thu thập về, dữ liệu từ 143 phiếu được làm sạch thì có 132 phiếu hợp lệ và được nhập vào má y tính để xử lý, phân tích phục vụ các mục tiêu nghiên c ứu. 5.2. Phương pháp xử lý và phân tích s ố liệu Để phân tích số liệu hay các thông tin định lượng, nghiên cứu sử dụng phần mềm SPSS 20 và EXCEL. Cá c số liệu thứ cấp thu thập được được xử lý trong Excel sau đó thể hiện qua các bảng, biểu đồ. Về số liệu sơ cấp, các đáp án trả lời được mã hóa và s ử dụng các phép tính trong SPSS để tính toán. - Phương pháp so sánh: So sánh số tương đối và tuyệt đối của các chỉ tiêu nghiên cứu (Tổng dư nợ trung và dài h ạn, tăng trưởng dư nợ trung và dài h ạn,… tại Hội sở chi nhánh Bắc Quảng Bình) qua không gian và thời gian. - Phương pháp thống kê mô tả: Thống kê mô tả là tổng hợp các phương pháp đo lường, mô tả và trình bày số liệu được ứng dụng vào lĩnh vực kinh tế. Luận văn sử dụng phương pháp này để thể hiện tập trung và mức độ phân tán c ủa số liệu khi đánh giá về đặc điểm của đối tượng khách hàng tham gia kh ảo sát (giới tính, độ tuổi,…). - Kiểm định chất lượng thang đo: Theo Joseph Franklin Hair, Jr. (1995), độ tin cậy của số liệu được đị nh nghĩa như là một mức độ mà nhờ đó sự đo lường của các biến điều tra là không g ặp phải các sai số, và nhờ đó cho ta các kết quả trả lời từ bản thân phía người được phỏng vấn là chính xác và đúng với thực tế. Nghiên cứu này sử dụng thang đo Likert với 5 mức độ đo lường và để đánh giá độ tin cậy của thang đo được xây dựng, ta sử dụng hệ số Cronbach’s Alpha. Hệ số Cronbach’s Alpha, mang tên nhà tâm lý h ọc giáo dục người Mỹ Lee Joseph Cronbach (1916 – 2001), thể hiện phép kiểm định thống kê dùng để kiểm tra sự chặt chẽ và tương quan giữa các biến quan sát, được sử dụng trước nhằm loại bỏ các biến không phù h ợp. Theo nhiều nhà nghiên cứu và ứng dụng thực tiễn, hệ số Cronbach’s Alpha: 4
  • 17. + Từ 0,6 trở lên là có th ể sử dụng được, trong trường hợp khái niệm đang nghiên cứu là mới hoặc mới đối với người trả lời trong bối cảnh nghiên cứu; + Từ 0,7 đến gần 0,8 thì thang đo lường là sử dụng được; + Từ 0,8 trở lên đến gần 1 thì thang đo lường là tốt. Bên cạnh đó, hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) thể hiện một phép kiểm định nhằm tìm ra các biến mâu thuẫn với hành vi trung bình của những người khác để loại bỏ những biến này. Nó làm s ạch thang đo bằng cách loại các bi ến “rác” trước khi xác định các nhân t ố đại diện. Hệ số tương quan biến tổng (item-total correlation) lớn hơn 0,3 chứng tỏ các bi ến tương ứng không có tương quan thật tốt với toàn b ộ thang đo và có thể bị loại bỏ. Tiêu chuẩn lựa chọn thang đo là khi nó có hệ số Cronbach’s Alpha từ 0,6 trở lên và hệ số tương quan biến tổng của các biến (item-total correlation) lớn hơn 0,3. - Phân tích nhân t ố EFA: Phân tích nhân tố khám phá được ứng dụng một cách phổ biến trong các nghiên c ứu thuộc hầu hết các lĩnh vực kinh tế, xã hội. Công tác cho vay được kết tinh bởi nhiều yếu tố (items) như đã được thiết kế trong bộ câu hỏi. Vì vậy, nếu áp dụng phân tích thống kê mô t ả và các ki ểm định thống kế sẽ có khối lượng công vi ệc rất lớn và hi ệu quả phân tích không cao. Vì vậy, phương pháp phân tích nhân tố khám phá (Exploring Factor Analysis – EFA) được sử dụng. Trong phương pháp này tiêu chuẩn Bartlett và hệ số KMO dùng để đánh giá sự thích hợp của EFA. Theo đó, giả thuyết Ho (các biến không có tương quan với nhau trong tổng thể) bị bác bỏ và do đó EFA được gọi là thích hợp khi: 0,5 ≤ KMO ≤ 1 và Sig < 0,05 (Nguyễn Đình Thọ, 2013). Trường hợp KMO < 0,5 thì phân tích nhân tố có kh ả năng không thích hợp với dữ liệu. Tiêu chuẩn rút trích nhân tố gồm chỉ số Eigenvalue (đại diện cho lượng biến thiên được giải thích bởi các nhân t ố) và chỉ số Cumulative (tổng phương sai trích cho biết phân tích nhân tố giải thích được bao nhiêu % và bao nhiêu % bị thất thoát). Tiêu chuẩn hệ số tải nhân tố (Factor loadings) biểu thị tương quan đơn giữa các biến với các nhân t ố, dùng để đánh giá mức ý ngh ĩa của EFA. Theo Hair & ctg (1998), Factor loading > 0,3 được xem là đạt mức tối thiểu; Factor loading > 0,4 được xem là quan trọng; Factor loading > 0,5 được xem là có ý ngh ĩa thực tiễn. Trường hợp chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,3 thì cỡ mẫu ít nhất phải là 350; nếu cỡ mẫu khoảng 100 5
  • 18. thì nên chọn tiêu chuẩn Factor loading > 0,55; nếu cỡ mẫu khoảng 50 thì Factor loading > 0,75. Ngoại lệ, có th ể giữ lại biến có Factor loading < 0,3, nhưng biến đó phải có giá trị nội dung. Trường hợp các biến có Factor loading không th ỏa mãn điều kiện trên hoặc trích vào các nhân tố khác nhau mà chênh l ệch trọng số rất nhỏ (các nhà nghiên c ứu thường không ch ấp nhận ≤ 0,3), tức không t ạo nên sự khác biệt để đại diện cho một nhân tố, thì biến đó bị loại và các bi ến còn l ại sẽ được nhóm vào nhân tố tương ứng đã được rút trích trên ma trận mẫu. - Phân tích hồi quy đa biến: Phân tích hồi quy sẽ xác định mối quan hệ giữa biến phụ biến phụ thuộc (Công tác cho vay) và các bi ến độc lập (Pháp lý & chính trị, Chính sách cho vay, Môi trường kinh tế, Khách hàng, Ngân hàng và Môi trường tự nhiên). Mô hình phân tích hồi quy mô tả hình thức của mối liên hệ, qua đó giúp dự đoán được mức độ của biến phụ thuộc khi biết trước giá trị của biến độc lập. Phương pháp phân tích được lựa chọn là Stepwise, đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất trong cá nghiên cứu. Mức ý nghĩa được xác lập cho các kiểm định và phân tích là 5% (độ tin cậy 95%). Các kết luận dựa trên hàm hồi quy tuyến tính thu được chỉ có ý nghĩa khi làm hồi quy đó phù hợp với dữ liệu mẫu và các hệ số hồi quy khác 0 có ý nghĩa, đồng thời các giả định của hàm hồi quy tuyến tính cổ điển về phương sai, tính độc lập của phần dư,… được đảm bảo. Vì thế, trước khi phân tích kết quả hồi quy, ta thường thực hiện các kiểm định v ề độ phù hợp của hàm hồi quy, kiểm định ý nghĩa của các hệ số hồi quy và đặc biệt là kiểm định các giả định của hàm đó. Tiêu chuẩn chấp nhận phù hợp của mô hình tương quan hồi quy là: + Kiểm định F phải có giá trị sig < 0,05 + Tiêu chuẩn chấp nhận các biến có giá trị Tolerance > 0,0001. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận, mục lục, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các bảng biểu, khóa lu ận được chia làm 3 phần lớn: Chương 1: Cơ sở lý lu ận và thực tiễn về phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn Chương 2: Thực trạng phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình. Chương 3: Phương hướng và giải pháp phát tri ển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình. 6
  • 19. CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TRUNG VÀ DÀI H ẠN 1.1. Cơ sở lý lu ận về phát tri ển hoạt động cho vay trung và dài h ạn 1.1.1. Khái ni ệm, đặc điểm và s ự cần thiết của cho vay trung và dài h ạn 1.1.1.1. Khái ni ệm về cho vay trung và dài h ạn Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng m ột khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn tr ả cả gốc và lãi. [3] Trong hoạt động cho vay được phân thành các lo ại: - Cho vay ngắn hạn là các kho ản vay có thời hạn cho vay tối đa 01 (một) năm. - Cho vay trung hạn là các khoản vay có th ời hạn cho vay trên 01 (một) năm và tối đa 05 (năm) năm. [4] - Cho vay dài hạn là các kho ản vay có th ời hạn cho vay trên 05 (năm) năm. Như vậy trong hoạt động kinh doanh của NHTM, cho vay trung hạn được hiểu là loại hình cho vay có thời gian hoàn vốn từ 1 đến 5 năm, cho vay dài hạn là loại tín dụng có th ời hạn hoàn vốn từ 5 năm trở lên, được sử dụng để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Hình thức cho vay này được NHTM áp dụng cho khách hàng nh ằm hỗ trợ việc xây dựng mới, mở rộng hoặc hoàn thiện quy trình công nghệ, quy trình xản suất, đầu tư tài sản cố định để sản xuất, kinh doanh. Mua sắm bất động sản, tài s ản có giá tr ị lớn và có th ời gian hoàn vốn dài. 1.1.1.2. Đặc điểm của cho vay trung và dài hạn Để phân biệt loại hình cho vay trung và dài hạn với loại hình cho vay khác qua một số đặc trưng như sau: * Thời hạn cho vay. Điểm khác biệt cơ bản đầu tiên giữa cho vay trung, dài hạn và ngắn hạn là thời hạn cho vay. - Cho vay ngắn hạn: Thời hạn cho vay được xác định phù h ợp với chu kỳ sản kinh doanh và khả năng trả nợ của khách hàng nh ưng không quá 12 tháng. - Cho vay trung, dài hạn: Thời hạn cho vay được xác định phù h ợp với thời hạn thu hồi vốn của dự án đầu tư, khả năng trả nợ của khách hàng và tính chất của nguồn vốn cho vay, trong đó: + Cho vay trung hạn có th ời gian từ 12 tháng đến 60 tháng. 7
  • 20. + Cho vay dài hạn có th ời gian trên 60 tháng. * Đối tượng cho vay. Đối tượng cho vay trung dài hạn là toàn b ộ các chi phí cấu thành trong tổng mức vốn đầu tư của các dự án xây d ựng mới, mở rộng cải tạo công ngh ệ, mua sắm tài sản có giá trị lớn, xây dựng, sửa chữa nhà ở. * Nguyên tắc và điều kiện vay vốn. Khách hàng mu ốn vay vốn của Ngân hàng ph ải đảm bảo được 3 nguyên tắc tín dụng cơ bản sau: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Phải hoàn trả tiền vay và lãi theo đúng thời hạn đã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Phải đảm bảo tiền vay theo đúng quy định của Chính phủ, Ngân hàng Nhà n ước. Trên cơ sở nguyên tắc trên, mỗi Ngân hàng s ẽ đề ra các điều kiện ràng buộc, các quy định mang tính chất bắt buộc có th ể thực hiện vốn vay của Ngân hàng. Các quy định này về cơ bản là giống nhau nhưng các điều khoản cụ thể thì khác nhau phụ thuộc vào mỗi Ngân hàng và th ời điểm lịch sử. Do các đặc điểm của cho vay trung- dài hạn nên thời gian thu hồi vốn là rất lâu, có kh ả năng gặp nhiều rủi ro trong quá trình sử dụng nên việc cho vay trung, dài hạn phải tuân quy định như sau: - Doanh nghiệp, cá nhân, đại diện hộ sản xuất, kinh doanh vay vốn phải sản xuất kinh doanh có lãi, có v ốn tham gia tối thiểu bằng 20% tổng dự toán công trình đầu tư, nhu cầu tiêu dùng đối với vay trung hạn và 30% đối với vay dài hạn, trừ một số trường hợp đặc biệt theo quy định của Chính phủ. - Chủ thể vay vốn phải chấp hành đầy đủ các quy định của nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng cơ bản và thể lệ cho vay trung, dài hạn của Ngân hàng. 1.1.1.3. Sự cần thiết phải phát tri ển hoạt động cho vay trung và dài h ạn. Cho vay là mảng hoạt động đóng vai trò ch ủ chốt, là hoạt động trọng tâm của bất kỳ một ngân hàng thương mại nào. Hoạt động cho vay không ch ỉ mang tính chất quyết định đến sự tồn tại của bản thân ngân hàng mà còn có ảnh hưởng rất lớn đến khách hàng c ủa ngân hàng nói riêng và c ả nền kinh tế nói chung. Một NHTM muốn phát triển thì ưu tiên trước nhất chính là phát triển lĩnh vực cho vay, trong đó cho vay trung và dài hạn là lĩnh vực luôn được ưu tiên phát triển vì: 8
  • 21. - Tính ổn định: Các khoản vay trung và dài h ạn thường có th ời hạn cho vay hơn 1 năm, có những khoản vay kéo dài đến 20 năm. Sau thời gian ân hạn, các khách hàng vay sẽ hoàn trả theo định kỳ. Do vậy các khoản vay thường ổn định về dư nợ trong dài hạn. Bên cạnh đó, các NHTM ngày nay thường áp dụng phí trả nợ trước hạn, do đó ngân hàng có th ể dự báo được dư nợ trong thời kỳ, từ đó chủ động được kế hoạch nguồn vốn cũng như dư nợ - Hiệu quả kinh tế cao: Các khoản vay trung và dài h ạn thường có m ức lãi suất cao hơn các khoản vay ngắn hạn, do đó khoảng cách chênh l ệch giữa đầu ra và đầu vào cũng cao hơn, từ đó gia tăng lợi nhuận cho ngân hàng. M ặt khác, các chi phí liên quan đến cho vay trung và dài h ạn cũng thấp hơn như chi phí làm hồ sơ, chi phí thẩm định, chi phí quan hệ khách hàng. - Phát tri ển hạ tầng, cơ sở vật chất cho nên kinh tế địa phương: Các nguồn vốn trung và dài h ạn giải ngân phục vụ cho hoạt động đầu tư tài sản cố định, mua sắm các tài sản có giá tr ị lớn. Do đó, phát triển cho vay trung và dài h ạn chính là kích thích đầu tư cho nên kinh tế, từ đó thúc đẩy kinh tế địa phương phát triển. Phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn sẽ mở rộng số lượng khách hàng tham gia vay vốn, cầu sản xuất kinh doanh tăng giúp cải thiện mức sống, là động lực cho sự phát triển con người, xã hội cũng được hưởng những tác động tích cực từ đó. Phát triển cho vay nói chung và cho vay trung và dài h ạn nói riêng góp ph ần thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng. Bởi lẽ, hoạt động cho vay của ngân hàng là m ột công c ụ tài trợ hiệu quả, nó đáp ứng nhu cầu vốn cho nền kinh tế với chi phí thấp hơn nhiều so với việc sử dụng các loại vốn khác. Bên c ạnh đó, tín dụng ngân hàng còn là công c ụ để Nhà nước điều tiết khối lượng tiền tệ trong lưu thông, thực hiện các chính sách tiền tệ, ổn định kinh tế vĩ mô, vì ngân hàng th ương mại là một chủ thể quan trọng tham gia vào quá trình tạo tiền thông qua ho ạt động tín dụng và thanh toán. Ngoài ra, nâng cao hiệu quả cho vay sẽ tạo nên xu hướng cạnh tranh giữa các ngân hàng, qua đó làm tăng chất lượng và hiệu quả hoạt động của cả thị trường tài chính. 1.1.1.4. Các lo ại hình cho vay trung và dài h ạn. Cho vay trung, dài hạn là một nghiệp vụ đang được tồn tại cùng v ới nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngày nay, trong điều kiện hoạt động của nền kinh tế thị trường, khoa học kỹ thuật không ng ừng phát triển, do đó nghiệp vụ tín dụng trung,dài hạn đòi h ỏi phát triển theo góp ph ần quan trọng trong việc đổi mới hiện 9
  • 22. đại hóa trang thi ết bị và công ngh ệ sản xuất cho các ngành kinh t ế của mọi thành phần kinh tế. Nghiệp vụ cho vay trung – dài hạn của các ngân hàng trong nh ững năm gần đây đã triển khai theo các hình thức sau:  Cho vay theo dự án Đây là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở dự án sau khi đã xem xét kh ẳng định tính hiệu quả, tính khả thi của dự án đó. Các hình thức cho vay theo dự án gồm: - Tín dụng hợp vốn (Cho vay đồng tài trợ). - Tín dụng trực tiếp.  Cho vay các nhu c ầu tiêu dùng trong dài h ạn Đây là hình thức cho vay cái nhân có nhu c ầu mua sắm các tài s ản lớn, thời gian trả nợ kéo dài.  Cho vay tuần hoàn Cho vay tuần hoàn được coi là cho vay trung, dài h ạn khi thời hạn của hợp đồng được kéo dài t ừ một đến vài năm và người vay rút ti ền ra khi cần và được trả nợ khi có nguồn, trong thời hạn hợp đồng có hi ệu lực. 1.1.2. Phát tri ển hoạt động cho vay trung và dài h ạn Phát triển là phạm trù tri ết học chỉ ra tính chất của những biến đổi đang diễn ra trong thế giới. Phát triển là một thuộc tính của vật chất. Mọi sự vật và hiện tượng của hiện thực không t ồn tại trong trạng thái khác nhau t ừ khi xuất hiện đến lúc tiêu vong,… nguồn gốc của phát triển là sự thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập. (5) Trong phép biện chứng duy vật của chủ nghĩa Mác-Lênin, khái ni ệm phát triển dùng để chỉ quá trình vận động theo chiều hướng đi lên của sự vật: từ trình độ thấp lên trình độ cao hơn, từ đơn giản đến phức tạp, từ chưa hoàn thiện đến hoàn thiện. (6) Như vây, trong trường hợp này, nội dung phát triển cho vay trung dài hạn được hiểu là vừa mở rộng được quy mô cho vay trung và dài h ạn và kiểm soát rủi ro của hoạt động cho vay. [7] 1.1.2.1. Mở rộng quy mô Việc mở rộng quy mô được thể hiện qua một số khía cạnh sau: - Tăng trưởng được số lượng khách hàng c ũng như doanh số cho vay trung và dài hạn. Trong môi trường cạnh tranh hiện nay, tăng trưởng tín dụng là vấn đề tất yếu để các Ngân hàng có th ể tồn tại và phát tri ển. Hoạt động cho vay là một phần quan trọng của công tác tín dụng. Có tăng trưởng được cho vay Ngân hàng m ới duy trì các 10
  • 23. mối quan hệ với khách hàng, c ũng cố uy tín cũng như xây dựng thương hiệu cho Ngân hàng, từ đó ngày các thu hút các khách mới, nhằm gia tăng không nhưng hoạt động cho vay vốn mà còn nh ững dịch vụ khác của Ngân hàng. Bên c ạnh đó, tăng trưởng cho vay cũng là nguyên nhân chính để gia tăng lợi ích cho Ngân hàng, cũng như thu nhập cho nhân viên, t ừ đó tạo được thêm động lực làm việc tích cực. - Đa dạng hóa các s ản phẩm cho vay: Phát triển về quy mô không ch ỉ ở số lượng khách hàng, dư nợ hay doanh số cho vay mà còn có ở việc gia tăng các sản phẩm cho vay, để từ đó các sản phẩm có th ể phù h ợp đối với từng loại hình khách hàng, từng nhu cầu vay vốn, mang lại sự thuận tiện cho khách hàng c ũng như dễ dàng trong việc thu hồi vốn của Ngân hàng. 1.1.2.2. Kiểm soát r ủi ro của hoạt động cho vay Trong hoạt động cho vay thì bên cạnh việc mở rộng quy mô thì việc kiểm soát rủi ro cũng quan trọng không kém. Đặc biệt đối với hoạt động cho vay trung và dài hạn, khi thời hạn cho vay có nh ững khoản vay lên tới 15 hoặc 20 năm. Thì khâu kiểm soát rủi ro đặc biệt quan trọng. Đối với hệ thố ng Ngân hàng Vi ệt Nam nói chung, c ũng như Agribank nói riêng, thì nợ xấu luôn là v ấn đề nhức nhối. Việc kiểm soát được rủi ro góp ph ần không nh ỏ trong phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn. Việc kiểm soát rủi ro bao gồm những nội dung cơ bản như sau: - Thực hiện đúng theo quy trình cho vay, các nội dung cho vay, bảo đảm tiền vay phải tuân thủ theo quy định của pháp luật. Công tác th ẩm định và được thực hiện chính xác, đánh giá đúng khách hàng, từ đó đưa ra nội dung vay phù h ợp. Tài sản bảo đảm vay phải được thực hiện giao dịch bảo đảm theo đúng quy định, tránh các vướng mắc khi thực hiện xử lý tài s ản thu hồi nợ vay. Đặc biệt chú tr ọng các giải pháp để nâng cao chất lượng tín dụng, kiểm soát nợ xấu. - Ngân hàng ph ải có h ệ thống kiểm soát nội bộ chặt chẽ, để phát hiện và xử lý kịp thời các sai phạm. Các hoạt động kiểm soát phải được diễn ra thường xuyên và khách quan. Bên cạnh đó đối với những khoản vay có th ời gian kéo dài thì khâu kiểm tra sau vay vốn đóng vai trò vô cùng cùng quan tr ọng. - Ngân hàng khi th ực hiện cho vay trung và dài h ạn cũng cần quan tâm đến cơ cấu nguồn vốn phù h ợp với tình hình thực tế, phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn không ph ải là tăng trưởng liên tục, càng nhanh càng t ốt mà phải phù h ợp với cơ cấu nguồn vốn của bản thân ngân hàng, tránh tình trạng mất cân đối, rủi ro trong thanh toán. 11
  • 24. 1.1.3. Các ch ỉ tiêu đánh giá phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn Để đánh giá quả hoạt động cho vay trung và dài h ạn trong một thời kỳ nhất định của ngân hàng, nó th ể hiện qua các chỉ tiêu như sau: 1.1.3.1. Nhóm ch ỉ tiêu mở rộng quy mô - Chỉ tiêu tăng trưởng số lượng khách hàng: Nếu như hai chỉ tiêu trên đánh giá về mặt khối lượng tín dụng, thì chỉ tiêu số lượng khách hàng ph ản ảnh mức độ phổ biến của ngân hàng. S ố lượng khách hàng vay mới nói lên s ức ảnh hưởng và mức độ tiếp cận thị trường của của ngân hàng - Chỉ tiêu số lượng sản phẩm: Chỉ tiêu này ph ản ảnh mức đạ dạng của dịch vụ ngân hàng. Ch ỉ tiêu này được thực hiện qua 2 tiêu chí: + Số lượng sản phẩm: Tiêu chí này phản ánh tính đa dạng, nhiều lựa chọn cho khách hàng + Số sản phẩm mới tăng thêm: Tiêu chỉ này xem xét vi ệc Ngân hàng có tích c ực đổi mới sản phẩm của mình hay không - Doanh số cho vay trung và dài h ạn: là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng số tiền Ngân hàng đã giải ngân vốn trung và dài h ạn trong một thời kỳ nhất định thường là một năm. DSCV trong kỳ = Dư nợ cuối kỳ + DSTN trong kỳ - Dư nợ đầu kỳ Ngoài ra, ngân hàng còn dùng ch ỉ tiêu tương đối phản ánh tỷ trọng cho vay trung và dài hạn trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng trong m ột năm: Tỷ trọng cho vay trung và Doanh số cho vay Trung, dài hạn = Tổng doanh số cho vay dài hạn - Dư nợ trung và dài h ạn: là chỉ tiêu phản ánh khoản tiền đã giải ngân mà ngân hàng chưa thu hồi về. Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + DSCV trong kỳ - DSTN trong kỳ - Chỉ tiêu thu lãi và l ợi nhuận từ cho vay trung và dài h ạn: + Thu lãi từ hoạt động cho vay trung và dài h ạn chính là các khoản thu nhờ vào lãi của các khoản vay trung và dài h ạn. Mỗi một khoản lãi thì dựa trên khoản vay đó và lãi su ất tương ứng với từng khoản cho vay ấy. Thu lãi từ hoạt động cho vay trung và dài h ạn = ∑ (Lãi suất x Khối lượng tín dụng cho vay trung và dài h ạn tương ứng). Khoản thu lãi tăng cho thấy doanh số cao từ hoạt động cho vay trung và dài h ạn 12
  • 25. là có hi ệu quả. Ngược lại, nếu doanh số cao trong khi khoản thu lãi lại giảm hoặc không tăng thì chứng tỏ các khoản vay có v ấn đề, hoạt động cho vay trung và dài h ạn của ngân hàng không có hi ệu quả. Trường hợp cả doanh số và khoản thu lãi đều thấp chứng tỏ huy động để cho vay trung và dài h ạn của ngân hàng chưa được chú tr ọng một cách đầy đủ, chất lượng cho vay trung và dài h ạn còn ch ưa cao dẫn đến các khoản vay trung và dài h ạn ít, chưa thu hút được khách hàng, l ợi nhuận làm ra chưa nhiều. Người ta còn s ử dụng chỉ tiêu tỷ trọng thu lãi từ hoạt động cho vay trung và dài hạn trên tổng lãi thu được từ cho vay để đánh giá hiêu qu ả tài chính mang lại. Tỷ trọng thu lãi từ hoạt động cho vay trung và dài h ạn trên tổng thu lãi = thu lãi từ cho vay trung và dài h ạn/tổng thu lãi - Chỉ tiêu này cho bi ết thu lãi từ cho vay trung và dài h ạn đóng góp bao nhiêu phần trăm vào thu lãi từ cho vay, giúp nhà qu ản lý ngân hàng ho ạch định chiến lược phát triển cho vay trung và dài h ạn xứng đáng với sự đóng góp và ti ềm năng tương lai của nó. + Bên cạnh chỉ tiêu thu lãi thì chỉ tiêu lợi nhuận từ hoạt động cho vay trung dài hạn, cũng đánh giá được việc mở rộng quy mô có th ực sự mang lại hiệu quả kinh tế hay không? - Lợi nhuận từ hoạt động cho vay trung và dài h ạn không ch ỉ bao gồm từ lãi vay và còn t ừ các khoản thu đi kèm khác như: Phí dịch vụ tư vấn, hoa hồng từ bảo hiềm tiền vay…. 1.1.3.2. Nhóm ch ỉ tiêu kiểm soát r ủi ro - Chỉ tiêu nợ quá h ạn, tỷ lệ nợ quá h ạn trung và dài h ạn Nợ quá hạn ( Non- performing loan): Đến thời điểm trả nợ gốc và lãi đã được thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng mà khách hàng không tr ả nợ đúng hạn hoặc không được ngân hàng ch ấp thuận cơ cấu lại thời hạn trả nợ thì toàn bộ dư nợ gốc của hợp đồng tín dụng là nợ quá hạn. Tỷ lệ nợ quá hạn là tỷ lệ phần trăm giữa tổng các khoản nợ quá hạn so với tổng dư nợ ở một thời điểm nhất định, thường là cuối tháng, cuối quý, cu ối năm. Chỉ tiêu này được tính theo công thức dưới đây: Nợ quá hạn trung và dài h ạn = Tổng dư nợ trung và dài h ạn Chỉ tiêu này ph ản ánh khả năng thanh toán cũng như uy tín của khách hàng đối 13 Tỷ lệ nợ quá hạn
  • 26. với ngân hàng, nó gián ti ếp phản ánh khả năng thu hồi vốn của ngân hàng đối với các khoản cho vay. Những ngân hàng có ch ỉ số này thấp có ngh ĩa là chất lượng các khoản vay trung và dài h ạn thấp. Đây là chỉ tiêu tương đối được sử dụng chủ yếu để đánh giá chất lượng cho vay trung và dài h ạn của Ngân hàng. Ch ỉ tiêu này ph ản ánh chất lượng tài sản có t ại một thời điểm, nếu tỷ lệ này cao thì hiệu quả cho vay sẽ thấp bởi điều đó đồng nghĩa với khối lượng dư nợ quá hạn lớn, nguy cơ rủi ro mất vốn tăng lên. Để xem xét chi tiết hơn khả năng không thu hồi được nợ người ta sử dụng chỉ tiêu nợ xấu: Tổng nợ xấu Tỷ lệ nợ xấu = Tổng dư nợ Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả cho vay của ngân hàng, đo lường chất lượng cho vay. Chỉ tiêu này càng th ấp chất lượng tín dụng càng cao. Đối với chỉ tiêu nợ xấu, thì cần phải xem xét đổi với cả chỉ tiêu nợ xấu nội bảng lẫn ngoại bảng (Nợ đã XLRR, bán VAMC). Các kho ản nợ ngoại bảng thường được ngân hàng đánh giá khó hoặc không có kh ả năng nên đã sử dụng nguồn dự phòng để bù đắp, do vậy đây chính là những tổn thất thực sự của ngân hàng. - Chỉ tiêu vòng quay v ốn Vòng quay vốn = Doanh số thu nợ trung và dài hạn Dư nợ bình quân trung và dài hạn trong kỳ Vòng quay v ốn là chỉ tiêu đánh giá chất lượng hoạt động cho vay trong một thời kỳ nhất định, nó đo lường tốc độ luân chuyển vốn cho vay, thời gian thu hồi nợ vay nhanh hay chậm.Vòng quay v ốn càng lớn, với số dư nợ tăng chứng tỏ đồng vốn ngân hàng b ỏ ra đã được sử dụng một cách có hi ệu quả, vốn vay được hoàn trả ngân hàng đúng thời hạn, tiết kiệm chi phí, tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng.Vi ệc đánh giá chỉ tiêu trên thường được so sánh giữa các thời kỳ khác nhau. - Chỉ tiêu thu nợ từ cho vay trung và dài h ạn Chỉ tiêu thu nợ được tính theo công thức: Tỷ lệ thu nợ = Số nợ thực thu Số nợ phải thu Chỉ tiêu này áp d ụng với cả nợ gốc và nợ lãi, giúp chúng ta đánh giá được khả 14
  • 27. năng thu nợ của các khoản vay . Đặc biệt đối với những khoản vay trung và dài h ạn được phân thành các k ỳ hạn khác nhau, giúp xem xét các trường hợp cơ cấu nợ của chi nhánh. - Chỉ tiêu tỷ lệ trích lập dự phòng r ủi ro: Đối với chỉ tiêu này, có th ể xác định bằng hệ số trích lập dự phòng Hệ số trích lập dự = Số tiền trích lập dư phòng r ủi ro phòng rủi ro Dư nợ Chỉ tiêu này ph ản ánh khả năng chống đỡ của Ngân hàng trước rủi ro, chủ động đối phó v ới những khoản tổn thất dư kiến . Dự phòng bao g ồm dự phòng chung và d ự phòng c ụ thể. Số dự phòng c ụ thể được trích lập theo tỷ lệ nhất định dự trên cơ sỡ phân loại nợ, số dự phòng c ụ thể càng cao chứng tỏ rủi ro của ngân hàng càng cao. 1.1.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đến phát tri ển hoạt động cho vay trung và dài h ạn của các ngân hàng thương mại Mỗi hoạt động kinh doanh đều diễn ra trong một môi trường nhất định và chịu tác động của nhiều yếu tố. Và bất kỳ một nhân tố tác động nào cũng đều có tính hai mặt, một mặt nó t ạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động kinh doanh, nhưng mặt khác nó cũng là một nhân tố cản trở, làm hạn chế sự phát triển của những hoạt động của các tổ chức, doanh nghiệp. Nghiệp vụ cho vay trung và dài h ạn của NHTM cũng không n ằm ngoài quy luật đó. Hoạt động cho vay trung và dài hạn của NHTM chịu tác động của nhiều nhân tố bao gồm các nhân t ố khách quan và các nhân t ố chủ quan trong hoạt động của ngân hàng. 1.1.4.1. Nhóm nhân t ố chủ quan Đây là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại ngân hàng liên quan đến sự phát triển ngân hàng trên t ất cả các mặt, ảnh hưởng đến hoạt động cho vay, gồm: chính sách cho vay, công tác t ổ chức, trình độ lao động, quy trình nghiệp vụ, công tác ki ểm tra kiểm soát và trang thi ết bị. - Chính sách tín dụng của ngân hàng thương mại: Nếu trong chính sách tín dụng của một ngân hàng không có nhi ều yếu tố thu hút khách hàng, thì khách hàng có nhu c ầu khó có th ể tiếp cận tới những khoản vay này một cách dễ dàng. Ngược lại, khi cho vay trung và dài h ạn là định hướng kinh doanh đang được chú tr ọng, hoặc là mục tiêu phát tri ển của ngân hàng, trong chính sách tín dụng của họ có những điểm quy định rất đầy đủ, chính sách lãi suất hợp lý thì đây chính là nơi những khách hàng có nhu c ầu cần tìm tới. Như vây, doanh số cũng như hiệu quả 15
  • 28. các khoản vay trung và dài h ạn phần nào cũng chịu sự chi phối bởi những chính sách tín dụng mà ngân hàng thương mại đó áp dụng. Ngân hàng nào đưa ra các sản phẩm cho vay càng đa dạng, phong phú, lãi su ất và k ỳ hạn càng linh ho ạt, có quy trình tín dụng đơn giản, có chính sách sản phẩm hấp dẫn thì càng thu hút được nhiều khách hàng. - Uy tín, quy mô, năng lực tài chính của ngân hàng thương mại: Một ngân hàng thương mại có năng lực tài chính mạnh mẽ sẽ là một sự đảm bả o tốt cho các khoản tín dụng ngân hàng. Năng lực tài chính của ngân hàng được xác định dựa trên một số yếu tố như tổng tài sản, giá trị vốn sở hữu trong tổng nguồn vốn, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận năm sau so với năm trước, tỷ trọng nợ quá hạn trong tổng dư nợ, số lượng tài sản có tính thanh khoản cao,… Nếu ngân hàng thương mại có v ốn chủ sở hữu lớn, tỷ lệ phần trăm lợi nhuận lớn, nợ quá hạn thấp, tài sản thanh khoản luôn đáp ứng được nhu cầu thanh toán, khả năng huy động vốn lớn trong thời gian ngắn thì có thể coi là có s ức mạnh về tài chính. Khi ngân hàng có s ức mạnh tài chính có thể đầu tư vào các danh mục mà ngân hàng quan tâm thì cho vay trung và dài h ạn cũng có cơ hội phát triển, và ngược lại, nếu ngân hàng không có được số vốn cần thiết để tài trợ cho các hoạt động được ưu tiên hơn thì cho vay trung và dài h ạn sẽ ít có cơ hội để mở rộng. - Quy mô c ũng là nhân t ố quan trọng quyết định cấu trúc danh m ục cho vay của từng ngân hàng thương mại. Quy mô v ốn chủ sở hữu được sử dụng để xác định mức cho vay tối đa đối với một khách hàng. Các ngân hàng l ớn thường là những ngân hàng bán buôn ch ủ yếu cung cấp các khoản vay tín dụng có giá tr ị lớn cho công ty và hãng kinh doanh. Trong khi đó, ngân hàng có quy mô nhỏ thường tập trung chủ yếu vào tín dụng bán lẻ dưới dạng cho vay cá nhân và h ộ gia đình với giá trị nhỏ, cho vay trả góp, cho vay mua nhà có th ể thế chấp và cho vay kinh doanh đối với chủ trang trại… - Đạo đức năng lực của đội ngũ nhân viên ngân hàng thương mại: Cán bộ ngân hàng là nh ững người trực tiếp tiếp xúc, gi ải quyết giấy tờ, xem xét, quyết định để cho khách hàng vay ti ền. Nếu như không có đạo đức nghề nghiệp, họ có th ể đặt lợi ích cá nhân lên trên l ợi ích tập thể, gây tổn hại tới ngân hàng thương mại. Bên cạnh đó, cán bộ ngân hàng c ần có trình độ nghiệp vụ, khả năng giao tiếp, marketing tốt, trình độ ngoại ngữ, vi tính thành thạo,… thì mới xử lý công vi ệc nhanh chóng và đưa ra các quyết định đúng đắn. Thái độ, cách giao tiếp và phong cách làm vi ệc của nhân viên ngân hàng s ẽ cho khách hàng đánh giá về chính ngân hàng đó, và dẫn đến quyết định 16
  • 29. có quay t rở lại để tìm cơ hội hợp tác với ngân hàng n ữa hay không. Cán b ộ ngân hàng có m ối quan hệ rộng trong xã hội cũng sẽ thu hút được nhiều khách hàng hơn. - Hiệu quả chiến lược marketing của ngân hàng thương mại: Tại một ngân hàng nhất định, khi công tác marke ting đối với hoạt động cho vay trung và dài h ạn được thực hiện tốt kể từ khâu nghiên c ứu lựa chọn thị trường mục tiêu, chiến lược sản phẩm, định giá, phân ph ối tới các khâu xúc ti ến hỗn hợp thì chắc chắn dịch vụ cung ứng sản phẩm cho vay trung và dài h ạn của ngân hàng đó sẽ thu hút được sự chú ý khách hàng, t ừ đó, việc đạt được thành công là điều dễ dàng có th ể thực hiện được. - Trình độ công ngh ệ và năng lực quản lý c ủa ngân hàng thương mại: Công nghệ hiện đại thúc đẩy nhanh tốc độ xử lý thông tin, gi ả m khối lượng công vi ệc cũng như thời gian cho nhân viên, đồng thời sẽ giảm chi phí cho ngân hàng thương mại. Một ngân hàng được trang bị những thiết bị công ngh ệ hiện đại có th ể tạo ra nhiều tiện ích hơn cho khách hàng, việc quản lý khách hàng c ũng sẽ thuận tiện dễ dàng hơn, đồng thời giảm được giá thành d ịch vụ. Khi các công đoạn xử lý được tiến hành bởi công ngh ệ tiên tiến, việc giải quyết công vi ệc sẽ trở nên đơn giản, nhanh chóng, chính xác, tránh được những thủ tục rườm rà làm ảnh hưởng tới chất lượng khoản vay. - Kiểm soát nội bộ: Thông qua ki ểm soát, lãnh đạo ngân hàng n ắm được tình hình hoạt động kinh doanh đang diễn ra, việc chấp hành những quy định pháp luật, nội quy, quy chế, chính sách kinh doanh, thủ tục cho vay từ đó giúp lãnh đạo ngân hàng có đường lối chủ trương phù hợp nhằ m giải quyết những khó khăn vướng mắc, phát huy những thế mạnh. Hiệu quả cho vay phụ thuộc vào việc chấp hành các quy định, thể lệ, chính sách và mức độ kịp thời phát hiện sai sót c ũng như nguyên nhân dẫn đến sai sót trong việc thực hiện khoản vay. 1.1.4.2. Nhóm nhân t ố khách quan  Nhân t ố ảnh hưởng từ môi trường hoạt động của ngân hàng thương mại - Môi trường kinh tế: Sự ổn định kinh tế vĩ mô s ẽ tạo cơ hội mở rộng cho vay trung và dài h ạn một cách có hi ệu quả. Đặc biệt là sự ổn định tiền tệ với các chỉ tiêu giá cả, lãi suất, tỷ giá, lạm phát sẽ làm yên tâm định chế tài chính cho vay vốn, đồng thời, các đối tượng vay vốn cũng có thêm cơ hội phát triển sản xuất, kinh doanh, tăng thu nhập, giúp h ọ yên tâm trong vi ệc ổn định nguồn thu trả nợ ngân hàng. T ừ đó làm gia tăng các khoản vay trung và dài h ạn.Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng bất ổn, khủng hoảng kéo dài, m ột mặt sẽ làm giảm nhu cầu vay vốn sản xuất kinh 17
  • 30. doanh của người dân, mặt khác sẽ hạn chế các tổ chức tài chính cấp tín dụng. Các khoản vay chịu tác động của những biến động trên thị trường tài chính bất ổn có th ể dẫn tới đổ vỡ tín dụng. Song những thay đổi tích cực trong kinh tế vĩ mô n ếu diễn ra quá nhanh cũng sẽ tạo ra những xáo trộn nhất định. Ví dụ như, khi tỷ lệ lạm phát và lãi suất trên thị trường giảm quá nhanh có th ể dẫn tới tình trạng vỡ nợ đối với những món vay có lãi su ất dựa trên tỷ lệ lạm phát cao hơn trước đó. Để thúc đẩy sự phát triển kinh tế của đất nước, Chính phủ luôn có các chính sách khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế, thu hút s ự đầu tư của nước ngoài vào các dự án, các chương trình phát triển kinh tế của đất nước, t ạo công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, góp ph ần làm giảm thất nghiệp, cải thiện đời sống cho người dân và thú c đẩy sự tăng trưởng kinh tế. Đối với sự phát triển kinh tế địa phương, Chính phủ cũng có các chính sách ưu đãi đối với các hộ nghèo vay vốn, các chính sách phát triển vùng sâu vùng xa, ưu đãi lãi su ấ t với hộ sản xuất, kinh doanh. Mỗi địa phương, tùy vào điều kiện của mình, cũng có các chính sách phát tri ển kinh doanh nhằm phát huy thế mạnh của địa phương. ác chính sách này sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng ti ếp xúc v ới nhiều đối tượng khách hàng hơn, thúc đẩy hoạt động cho vay trung và dài h ạn của ngân hàng. - Môi trường chính trị pháp luật: Môi trường pháp lý ổn định, khuôn kh ổ pháp luật tốt giúp ho ạt động cho vay diễn ra trôi ch ảy, an toàn, hiệu quả và thống nhất. Chính vì thế, sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển của hoạt động cho vay trung và dài h ạn. Hệ thống pháp luật hoàn thiện là cơ sở đảm bảo cho sự phát triển thị trường tài chính một cách an toàn, ổn định; thúc đẩy các định chế tài chính nâng cao năng lực cung cấp dịch vụ tài chính chất lượng cao cho dân cư, đảm bảo quan hệ hợp tác bình đẳng giữa các ngân hàng và khách hàng vì l ợi ích của cả hai bên. Hệ thống văn bản pháp luật đầy đủ và sát v ới thực tiễn của hoạt động cho vay trung và dài h ạn sẽ tạo định hướng hoạt động kinh doanh sao cho có l ợi nhất cho tất cả các chủ thể tham gia vào quan hệ tài chính, lại giúp cho ngân hàng tránh được những tổn thất trong hoạt động cho vay. Không nh ững các văn bản liên quan trực tiếp đến cho vay trung và dài h ạn mà các văn bản có liên quan t ới: quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quy định về vật thế chấp… cũng có n hiều ảnh hưởng tới chất lượng của hoạt động này. - Môi trường văn hóa xã hội: Các thói quen trong vi ệc sử dụng các dịch vụ của 18
  • 31. ngân hàng, trình độ dân trí, sở thích, tiết kiệm và chi tiêu… có ảnh hưởng lớn tới việc đưa ra quyết định lựa chọn các khoản vay trung và dài h ạn để đầu tư, mua sắm các tài sản lớn. Ở Việt Nam, đặc biệt là miền Bắc, khi mà nhiều khác hàng có thói quen ch ỉ kinh doanh trong phạm vi hay quy mô v ốn mà gia đình tự huy động được, vẫn còn tâm lý e ng ại khi vay vốn ngân hàng để kinh doanh, tâm lý ăn chắc mặc bền.. thì cho vay đối với những khoản vay có giá tr ị lớn, thời gian lâu dài đòi h ỏi phải có m ột quá trình lâu dài để tuyên truyền, quảng bá, thuyết phục mới có th ể có được một vị trí phát triển xứng đáng. - Môi trường cạnh tranh: các ngâ n hàng thương mại hiện nay đang tồn tại trong một môi trường cạnh tranh khốc liệt với các ngân hàng qu ốc doanh, ba mươi mấy ngân hàng thương mại cổ phần, ngân hàng liên doanh cùng v ới chi nhánh ngân hàng nước ngoài và hàng ch ục các công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính khác. Ngân hàng thương mại luôn ph ải tìm cách thu hút khách hàng v ề phía mình. Số lượng ngân hàng hoạt động trên cùng m ột địa bàn cũng ngày càng l ớn, với một lượng hữu hạn các khách hàng thì sự cạnh tranh để chiếm lĩnh thị phần cũng trở nên ngày m ột gay gắt.  Nhân t ố thuộc về phía khách hàng - Nhu cầu của khách hàng: M ọi khoản vay đều bắt đầu từ nhu cầu của khách hàng. Trong cuộc sống, mọi người dân luôn có mong mu ốn ngày càng gia tăng thu nhập, nâng cao chất lượng cuộc sống mỗi ngày. Tuy vậy, không ph ải mong muốn nào cũng được đáp ứng ngay lập tức. Nó còn ph ụ thuộc vào thu nhập, trình độ văn hóa, phẩm chất, đạo đức… của từng khách hàng. Để tăng thu nhập thì phải mở rộng quy mô s ản xuất kinh doanh, hoặc đầu tư thêm các cơ sỡ, trang thiết bị cần thiết, để tăng điều kiện sống thì cần đầu mua sắm nhà cửa, phương tiên, hay đầu tư và các chương trình du học cho tương, xuất khẩu lao động. Nếu nguồn thu của họ đáp ứng được việc trả nợ, họ sẽ sẵn sàng tìm đến ngân hàng để xin vay vốn. Mỗi một đối tượng khách hàng khác nhau s ẽ có xu hướng vay vốn khác nhau. Sự khác nhau về nhu cầu này sẽ tạo ra sự khác nhau về những khoản vay có đặc điểm khác nhau mà khách hàng hướng tới. Đó là sự khác nhau về hình thức vay vốn, kì hạn khoản vay, giá trị phương án và cách thức trả nợ… - Năng lực sản xuất, kinh doanh của khách hàng: Năng lực này được thể hiện qua việc sản phẩm của khách hàng đang sản xuất, kinh doanh có tiêu th ụ nhanh, uy tín tốt trên thị trường. Năng lực này giúp ngân hàng đánh giá được dự án đầu tư của khách 19
  • 32. hàng có mang đến hiệu quả trong tương lai hay không, biết được sự phù h ợp của dự án hoạt động so với khả năng của khách hàng. Bên c ạnh đó khả năng quản lý c ủa khách hàng cũng là vấn đề cần phải xem xét, điều này thể hiện ở khả năng thích ứng của khách hàng, trình độ chuyên môn c ủa người quản lý. - Năng lực tài chính của khách hàng: Thu nh ập là yếu tố quan trọng để ngân hàng xem xét kh ả năng tài chính của khách hàng cá nhân, là căn cứ để quyết định có cho khách hàng vay ti ền hay không. N ếu khách hàng có thu nh ậ p ổn đinh, khả năng trả nợ tốt, có thi ện chí trả nợ, ngân hàng s ẽ quyết định tài trợ và quy định cho vay cũng sẽ không quá kh ắt khe. Ngược lại, khi khách hàng không đủ khả năng trả nợ, để nợ quá hạn nhiều thì cho vay sẽ bị thắt chặt hơn. Năng lực tài chính của doanh nghiệp được thể hiện ở khả năng độc lập, tự chủ tài chính trong kinh doanh, khả năng thanh toán và trả nợ. Cuối cùng năng lực tài chính được thể hiện ở yếu tố vốn đối ứng tham gia vào dự án của khách hàng. - Uy tín của khách hàng vay: Điều này được thể hiện thông qua l ịch sử quan hệ tín dụng tại Ngân hàng đang vay vốn cũng như các ngân hàng và tổ chức tài chính khác. Nhân t ố này cho phép xem xét tinh th ần, thái độ trả nợ của khách hàng. Xem xét trong quá khứ hoặc tại thời điểm xin vay Khách hàng có n ợ cần chú ý hay n ợ xấu, tránh cho vay đối với những khách hàng chây ỳ, thiếu ý th ức trả nợ. - Bảo đảm tiền vay: Đây là nhân tố ảnh hưởng đến an toàn cho các kho ản vay của Ngân hàng. Tài s ản bảo đảm là phương án bổ sung nguồn trả nợ khi khách hàng mất khả năng thanh toán. Việc xem xét quyền sở hữu, tính pháp lý, khả năng chuyển nhượng của tài sản bảo đảm là một nhân tố quan trọng trong quyết định cho vay của Ngân hàng, đây cũng là m ối ràng buộc trách nhiệm của khách hàng đối với khoản vay của mình. Vì nếu không tr ả được nợ thì khách hàng sẽ bị mất chính tài sản của mình. 1.2. Cơ sở thực tiễn về phát tri ển hoạt động cho vay trung và dài h ạn 1.2.1. Kinh nghiệm phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn của một số ngân hàng thương mại Phát triển cho vay trung dài không ch ỉ là mục tiêu trọng tâm của Agribank mà còn là c ủa hệ thống Ngân hàng thương mại nói chung, m ột số năm vừa qua, các NHTM đều có nh ững chiến lược riêng để phát triển cho vay trung và dài h ạn. Đặc biệt trong giai đoạn hiện nay: Khi nguồn vốn huy động từ dân cư chiếm ngày càng l ớn trong cơ cấu nguồn vốn, nguồn vốn này mang tính ổn định nhưng chi phí cao. Trong 20
  • 33. khi đó, các chính sách khởi nghiêp tạo thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, song song với đó là nhu cầu vốn trung và dài h ạn cũng ngày càng tăng lên để phục vụ việc đầu tư cơ sỡ hạ tầng.. Xuất phát từ thực tiễn đó, Các chi nhánh Khác của Agribank và một số NHTM đã có nh ững chính sách phát triển cho vay trung và dài h ạn mang lại hiệu quả cao. 1.2.1.1. Tại Một số Ngân hàng thương mại khác - Tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam BIDV hiện là NHTM cổ phần lâu đời nhất Việt Nam với thế mạnh là cho vay các dự án đầu tư có giá trị lớn theo như tên gọi của mình, do vậy hoạt động cho vay trung cũng tập trung vào các dư án lớn. Tuy nhiên, kể từ năm 2012 đến nay, với mục tiêu trở thành Ngân hàng bán l ẻ hàng đầu Việt Nam. BIDV đã liên t ục mở thêm chi nhánh, Phòng gi ao dịch, từ đó hoạt động cho vay đối với các khách nh ỏ, cũng được gia tăng đáng kể. Với lợi thế là những dự án đầu tư, BIDV luôn có một nguồn vốn trung dài hạn để đáp ứng việc đầu tư các dự án lớn, đặc bi ệt là các d ự án cơ sỡ hạ tầng, cho doanh nghiệp. Bên cạnh đó BIDV cũng thực các dự án cho vay trung hạn phát triển hoạt động sản xuất, hộ kinh doanh tại các địa bàn Nông thôn. Cùng v ới Agribank, BIDV là một trong những Ngân hàng có m ạng lưới giao dịch rộng khắp toàn quốc, điều này là cho BIDV xúc ti ến thêm các hoạt động cho vay trung, dài hạn đối hộ sản xuất, kinh doanh. Để đạt được điều đó B DV đã có nh ững chính sách đặc biệt nhằm phát triển hoạt động cho vay trung và dài h ạn của mình, như: + Cung cấp các sản phẩm cho vay đa dạng, với chính sách lãi suất ưu đãi như: BIDV hỗ trợ vay lãi suất ưu đãi cho doanh nghiệp vừa và nhỏ trung và dài h ạn với lãi suất 8%, tuy việc ưu đãi lãi su ất làm giảm lợi nhuận của Ngân hàng, nhưng việc khách hàng sử dụng các sản phẩm chéo của ngân hàng c ũng mang lại lợi ích như: Thanh toán lương, internetbanking.. + Ngoài các chính sách tăng trưởng, BIDV cũng có chính sách kết hợp để hỗ trợ hoạt động của khách hàng như hỗ trợ vay thêm vốn lưu động cho khách hàng, tư vấn tài chính cho khách hàng.. - Tại Ngân hàng Công thương Việt Nam Hoạt động cho vay của Vietin bank chủ yếu tập trung vào cho vay đối với các doanh nghiệp lớn, có th ể là tài tr ợ vốn dài hạn hoặc vốn lưu động. Tuy nhiên, với ưu 21
  • 34. thế là nguồn huy động vốn không k ỳ hạn lớn, Các khoản vay ngắn hạn vẫn chiếm tỷ lệ lớn trong cơ cấu cho vay của Vietin bank. Tuy nhiên bên c ạnh các khoản vay ngắn hạn, Vietin bank vẫn chú tr ọng đến những khoản vay trung và dài h ạn, tuy nhiên đối tượng chính hướng tới các khách hàng các nhân vay v ốn vào các m ục đích phục vụ nhu cầu đời sống để kết hợp các chính sách ngân hàng hi ện đại của Vietin Bank, điều đó thể hiện qua một số chi chính sách như sau: + Ký k ết các thỏa thuận hợp tác với các doanh nghiệp cung cấp tài sản có giá tr ị lớn, như thõa thu ận hợp tác giữa Vietin Bank và Trường Hải Auto, Ngân hàng sẽ hỗ trợ khách hàng vay v ốn khi mua xe o tô v ới tài sản thế ch ấp là chiếc xe mà khách hàng đã mua. Điều này mang lại lợi ích cho cả 2 khi doanh nghiệp đẩy nhanh tiêu thụ sản phầm và Ngân hàng tăng trưởng được tín dụng + Ngân hàng v ới chính sách lãi suất linh hoạt, mềm dẻo, các khoản vay trung hạn thường có lãi su ất ban đầu vô cùng h ấp d ẫn, chỉ bằng 1 nữa lãi suất thông thường, sau đó sẽ thả nổi theo lãi suất thị trường, như vậy vừa thu hút được khách hàng, v ừa giảm thiểu rủi ro do thay đổi cơ chế lãi suất. + Các khâu trong quá trình cho vay đều được chuyên biệt hóa, điều này giúp Ngân hàng nâng cao hi ệu quả từ khâu tìm kiếm khách hàng, gi ải quyết hồ sơ cũng như thu nợ - Tại các Qu ỹ tín dụng trên địa bàn Với hơn 10 xã quỹ tín dụng nhân dân ho ạt động trên địa bàn 28 xã c ủa huyện Bố trạch. Có th ể nói QTDND là đối thủ chính cạnh tranh trên địa bàn nông nghi ệp nông thôn. Chính sách của từng quỹ tín dụng riêng biệt khác nhau, nhưng tựu trung vẫn có nét tương đồng đó là cho vay những khoản vay nhỏ lẻ, không vượt quá 1 tỷ đồng. Hoạt động cho vay trung và dài h ạn của QTDND luôn r ất được chú tr ọng vì nguồn tiền gửi huy động đầu vào gần 100% là tiền gửi dân cư có kỳ hạn cao. Do vay các QTDND thường xuyên cho vay trung vào dài h ạn, với đặc điểm khác biệt so với NHTM, QTDND đã đưa các chính sách rất hợp lý, mang l ại hiệu quả tích cực. - Với địa bàn hoạt động chủ yếu cấp xã, do vậy BLĐ của các QTDND chủ yếu tuyển dung nhân viên là con em trên địa bàn xã, do v ậy tận dụng được mối quan hệ trong hoạt động cho vay. Địa địa giao dịch lại thường được thuê lại các phòng c ủa UBND, hoặc rất gần UBND, thuận tiện cho khách hàng vay v ốn, trả nợ. - Bên cạnh đó, chính sách cho vay dễ, ít bị kiểm soát bởi Ngân hàng Nhà nước, 22
  • 35. do vậy hồ sơ vay vốn thường được tinh giảm đến mức tối đa, điều này rất phù h ợp với các hộ nông dân. - Hoạt động cho vay không có b ảo đảm được chú tr ọng, với một CMND khách hàng có th ể vay vốn tối đa lên 100 triệu đồng mà không có b ất cứ điều kiện nào, thời hạn vay chủ yếu là 2-3 năm, do vậy tuy mức vay nhỏ, nhưng số lượng khách hàng l ại lớn, nên mức tăng tín dụng rất đáng kể. 1.2.1.1. Tại một số Chi nhánh khác c ủa Agribank Hoạt động cho vay trung và dài h ạn là một mảng chính trong hoạt động cho vay của Agribank. Do vậy cũng như Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình, các chi nhánh khác trên khu v ực Bắc Quảng Bình nói riêng, và trong h ệ thống Agribank nói chung đều có nhi ều biện pháp tích cực nhằm tăng cường hoạt động cho vay trung và dài hạn. + Tại số chi nhánh của Agribank như Agribank huyện Quảng Trạch, Minh hóa: Ký k ết các thỏa thuận liên ngành, thành l ập các tổ liên kết theo ngành nghề để cho vay trung và dài h ạn. Điều này mở rộng thi phần cho vay, tăng năng lực cạnh tranh cho Ngân hàng. Đồng thời kết hợp với các tổ liên kết để thực hiện thu hồi những khoản nợ khó đòi. + Đa dạng hóa các s ản phẩm cho vay: Với một sản phẩm cho vay trung và dài hạn theo quy định. Agribank Chi nhánh Thanh Hóa đã phát tri ển thành 12 sản phẩm cho vay với các tên g ọi khác nhau: Như vay vốn chuyển đổi ngành nghề, cho vay xây dựng gia đình, cho vay đồng hành cùng Doanh nghi ệp… Tuy các sản phẩm không có khác nhau về bản chất, nhưng chi nhánh đưa ra những ưu đãi cùng điều kiện khác biệt phù h ợp với từng đối tượng khách hàng. T ạo nên sự đa dạng cho sự lựa chọn của khách hàng. Với nhiều biện pháp khác nhau, nhưng đều mang lại một kết quả cuối cung đó là tăng trưởng dư nợ trung và dài h ạn một cách lành m ạnh. Mỗi NHTM lại có m ột cơ chế riêng, phương pháp này có thể phù h ợp với Ngân hàng này, nhưng lại không phù hợp với NH khác, do vậy Agribank cần xem xét, tiếp thu có ch ọn lọc những kinh nghiệm cho vay của các NHTM khác, để đạt được hiệu quả cao nhất. 1.2.2. Bài h ọc kinh nghiệm cho vay trung và dài h ạn của Hội Sở Agribank chi 23
  • 36. nhánh B ắc Quảng Bình Cho vay trung và dài h ạn đã được triển khai tại nhiều chi nhánh của Agribank, tuy nhiên đạt được nhiều thành tựu, nhưng cũng có nhi ều những bài học kinh nghiệm được đúc rút. + Xem xét cận trọng với những khoản vay không được bảo đảm bằng tài sản: Mặc dù ngh ị định 55/NĐ-CP đã mở cửa cho việc vay vốn không b ảo đảm bằng tài sản đối với những khoản vay phục vụ NNNT và trên địa bàn nông thôn, tuy nhiên CBTD c ần xem xét đến uy tín, năng lực tài chính của khách hàng, tuy các kho ản vay không có giá tr ị quá lớn, nhưng nếu nhiều khoản vay sẽ gây ra thiệt hại lớn. Đầu những năm 2000, khi Agribank mở rộng cho vay đối với những khoản vay không có b ảo đảm tài sản, việc thẩm định lơ la đã dẫn đến khách hàng s ử dụng vốn vay không hi ệu quả, không đúng mục đích nên không thể thu hồi được nợ. Bằng chứng đến năm 2006, Chi nhánh Agribank Huyện Bố Trạch ( Hiện nay là Hội sở Agribank Bắc Quảng Bình) đã phải XLRR 19,8 tỷ đồng các khoản nợ không có TSBĐ, và đến năm 2015 đã tiến hành xóa hơn 11 tỷ đồng do không có kh ả năng thu hồi. + Đối với những khoản vay dài hạn, thường được thế chấp bằng động sản, tại Agribank Hội sở Bắc Quảng Bình, thông thường những tài sản này đều được hình thành từ vốn vay ngân hàng. Các tài s ản thế chấp này mang trong mình những tiềm ẩn rủi ro lớn, đặc biệt là các phương tiện đi hoạt động như tàu đánh cá. CBTD cần phải dám sát ch ặt sẽ bảo hiểm đối với TSBĐ, năm 2016, một tàu đánh cá tại xã Đức Trạch đang thế chấp tại Ngân hàng đã bị chìm, tuy nhiên do sự thiếu rõ ràng trong h ợp đồng bảo hiểm đã khiến tài sản không được bồi thưởng như dự tính. Điều này gây thi ệt hại đến cả vốn vay ngân hàng l ẫn tài chính của khách hàng. + Việc đánh giá phân kỳ trả nợ là yếu tố vô cùng quan tr ọng trong khâu thẩm định khách hàng, năm 2013 Hội sở Agribank Bắc Quảng Bình có tỷ lệ nợ cấu hơn 9%, và nguyên nhân chính từ việc điều chỉnh kỳ hạn trả nợ của khách. Do CBTD không đánh giá đúng nguồn thu, dẫn đến việc khách hàng không đã được nợ + Uy tín đối với khách hàng chính là nền tảng cho sự phát triển của Ngân hàng, với chính sách lãi, phí minh bạch đã tạo niềm tin cho khách hàng, giúp Agribank vượt lên các đối thủ cạnh tranh khác trên địa bàn. Đặc biết, với sự chia sẽ khó khăn cùng khách hàng c ũng mang lại thiện cảm cho chi nhánh trong mọi hoạt động cho vay. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG VỀ PHÁT TRI ỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY 24
  • 37. TRUNG VÀ DÀI H ẠN TẠI HỘI SỞ AGRIBANK CHI NHÁNH B ẮC QUẢNG BÌNH. 2.1. Giới thiệu về Hội sở Agribank Chi nhánh B ắc Quảng Bình 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam Năm 1986, Đại hội Đảng lần thứ VI khởi xướng đường lối đổi mới, xác định đổi mới hệ thống ngân hàng là khâu then ch ốt. Ngày 26/03/1988, Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ) ban hành Nghị định 53/HĐBT thành lập các ngân hàng chuyên doanh, trong đó có Ngân hàng Phát triển Nông nghi ệp Việt Nam - tiền thân của Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam (Agribank) ngày nay. Thời điểm đáng nhớ này được xem như dấu mốc quan trọng, đánh dấu sự ra đời của Agribank - Ngân hàng chuyên doanh đi đầu trong đầu tư vào một lĩnh vực mang nhiều rủi ro, khó khăn nhất, nhưng cũng đầy tiềm năng nhất - đó là nông nghiệp, nông thôn. Trong hành trình cùng sự lớn mạnh và phát tri ển của nền kinh tế đất nước, nông nghiệp, nông thôn được xác định là “mặt trận” hàng đầu. Dưới sự chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, cùng v ới ý chí, bản lĩnh vượt lên mọi khó khăn, thử thách, với những đột phá sáng t ạo, cách làm m ới, Agribank đảm trách nhiệm vụ chính trị trọng yếu trên thị trường tín dụng nông nghi ệp nông thôn, kh ẳng định vai trò ch ủ đạo trong đầu tư cho lĩnh vực có nhi ều đóng góp tích cực đối với thành tựu đổi mới kinh tế Việt Nam, khi nước ta có t ới 70% lực lượng lao động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, 80% dân số sinh sống ở khu vực nông thôn, và nông nghi ệp đóng góp khoảng 22% GDP, chiếm 30% kim ngạch xuất khẩu. Khẳng định vai trò ch ủ lực, tiên phong của Định chế tài chính lớn nhất Việt Nam, bên cạnh chủ động tham gia đầu tư các chương trình lớn của Chính phủ, các dự án trọng điểm quốc gia với số vốn cho vay lên tới hàng chục ngàn tỷ đồng, Agribank tập trung cung ứng nguồn vốn và dịch vụ tài chính vào lĩnh vực truyền thống, sở trường đó là “Tam nông” và các lĩnh vực ưu tiên của Đảng, Chính phủ. Qua đó, Agribank góp sức cùng ngành Ngân hàng th ực thi hiệu quả chính sách tiền tệ, giải quyết việc làm, tăng thu nhập, cải thiện đời sống cho người dân, góp ph ần tạo nên những thay đổi tích cực trong chuyển dịch cơ cấu kinh tế, phát triển kết cấu hạ tầng nông thôn, ổn định các vấn đề kinh tế - xã hội ở khu vực nông thôn Vi ệt Nam. Với xuất phát điểm mới thành lập có t ổng tài sản chưa tới 1.500 tỷ đồng; tổng 25
  • 38. nguồn vốn 1.056 tỷ đồng, trong đó vốn huy động chỉ chiếm 42%, còn l ại 58% phải vay từ Ngân hàng Nhà nước; Tổng dư nợ 1.126 tỷ đồng trong đó 93% là ngắn hạn; tỷ lệ nợ xấu trên 10%; Khách hàng là nh ững doanh nghiệp quốc doanh và các h ợp tác xã ph ần lớn làm ăn thua lỗ, thiếu việc làm và luôn đứng trước nguy cơ phá sản, đến nay, Agribank đã trở thành Ngân hàng thương mại Nhà nước hàng đầu Việt Nam về tổng tài sản, nguồn vốn, dư nợ, mạng lưới hơn 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch, đội ngũ nhân viên g ần 40.000 cán bộ, viên chức và số lượng khách hàng... Đến 31/12/2017, Agribank tiếp tục duy trì vị trí dẫn đầu các NHTM trong Bảng xếp hạng 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam năm 2017 (VNR 500) với quy mô t ổng tài sản chính thức vượt con số 01 triệu tỷ đồng, đạt gần 01 triệu 200 ngàn tỷ đồng; nguồn vốn huy động đạt gần 01 triệu 100 ngàn tỷ đồng. Dư nợ cho vay nền kinh tế tăng 17,6% so với năm 2016, đạt gần 900 ngàn tỷ đồng, trong đó dư nợ cho vay nông nghi ệp nông thôn đạt 650 ngàn tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 73,6% dư nợ. Chất lượng tín dụng được đảm bảo, tỷ lệ nợ xấu nội bảng là 1,54%. Lợi nhuận trước thuế tăng 20% (đạt 5.018 tỷ đồng cao nhất từ trước đến nay); Nộp ngân sách Nhà nước 1.200 tỷ đồng. Với slogan “Mang phồn thịnh đến khách hàng” và mặt trận chiến lược là “Tam Nông”, gần 30 năm hình thành và phát triển Agribank đã luôn n ỗ lực để hoàn thành nhi ệm vụ kinh tế đó là phát triển kinh tế, xây dựng nông nghi ệp và nông thôn m ới. 2.1.2. Quá trình hình thành và phát tri ển của Hội sở Agribank Chi nhánh B ắc Quảng Bình Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình là trụ sở chính, nơi thực hiện chức năng tự Kinh doanh và điều hành hoạt động kinh doanh của Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình. Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình có trụ sở chính tại: Tiểu khu 11, thị trấn Hoàn Lão, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình và 3 Phòng giao dịch trực thuộc là: + Phòng Giao d ịch Lý Hòa ( Có tr ụ sở tại Thôn 6, xã Đồng Trạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình) + Phòng giao d ịch Thanh Khê (Có tr ụ sở tại Thôn Thanh Vinh, xã Thanh Tr ạch, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình) + Phòng giao d ịch Thọ Lộc (Có tr ụ sở tại Thôn Nam N ẫm, xã Cự Nẫm, huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình và 1 điểm giao dịch tại Thôn Phong Nha, xã S ơn Trạch, huyện Bố rạch, tỉnh Quảng Bình) Địa bàn hoạt động chính của Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình là 26
  • 39. Huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình. Quá trình xây dựng và trưởng thành của Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình (Trước đây là Agribank Chi nhánh Huyện Bố Trạch Quảng Bình) luôn gắn bó chặt chẽ với sự chuyển đi cơ chế chung cũng như cơ chế hoạt động của ngành Ngân hàng. Có th ể phân chia quá trình đó thành 3 thời kì: - Được thành lập vào ngày 26 tháng 03 năm 1988, Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình là 1 bộ phận của Ngân hàng khu v ực tỉnh Quảng Bình, hoạt động hoàn toàn mang tính bao cấp. - Thời kì từ năm 1988- 1990, Hội sở Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình trở thành chi nhánh Ngân hàng Nông Nghi ệp Việt Nam chi nhánh huyện Bố Trạch vào năm 1988. - Thời kì 1990 đến nay, cùng v ới việc ban hành Pháp l ệnh Ngân hàng, h ợp tác xã tín dụng, công ty tài chánh (24/05/1990) và hàng lo ạt các Nghị định, quyết định của chính phủ được ban hành trong đó có quyết đị nh công nh ận Ngân hàng Nông nghi ệp là doanh nghiệp Nhà Nước dạng đặc biệt. Năm 1990, Ngân hàng Nông Nghiệp Việt Nam - Chi nhánh huyện Bố Trạch tỉnh Quảng Bình chính thức thành lập và năm 1996 đổi tên thành Ngân hàng Nông Nghiệp và Phát tri ển nông thôn Vi ệt Nam chi nhánh huyện Bố Trạch, tỉnh Quảng Bình, là một chi nhánh của NHNo & PTNT Việt Nam (đại diện pháp nhân ho ạt động trên địa bàn tỉnh Quảng Bình) Đến tháng 06 năm 2017, Agribank Chi nhánh Quảng Bình được tách thành 02 chi nhánh hoạt động độc lập là Agribank Chi nhánh Quảng Bình (Bao gồm các chi nhánh trên địa bàn thành ph ố Đồng Hới, huyện Quảng Ninh và huyện Lệ Thủy) và Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình (Bao gồm các chi nhánh trên địa bàn huyện Bố Trạch, huyện Quảng Trạch, thị xã Ba Đồn, huyện Tuyên Hóa, huy ện Minh Hóa). C ũng chính vì vậy Agribank Chi nhánh huyện Bố Trạch Quảng Bình được đổi tên thành Agribank Chi nhánh Bắc Quảng Bình, vừa thực hiện chức năng hoạt động kinh doanh độc lập vừa thực hiện chức năng chỉ đạo chung các chi nhánh trực thuộc. 2.1.3. Cơ cấu chức năng các phòng ban c ủa Hội sở Agribank Chi nhánh B ắc 27