SlideShare a Scribd company logo
1 of 117
BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
HOÀNG HÀ GIANG
PHÁT TRI ỂN CHO VAY TIÊU DÙ G T ẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN VI ỆT
NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG, QU ẢNG BÌNH
Chuyên ngành: Qu ản lý kinh t ế
Mã s ố: 8340410
TRƯỜNGLUẬVĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. PHAN KHOA CƯƠNG
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là
trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi c ũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này
đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc
rõ ràng.
Học viên
Hoàng Hà Giang
i
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin chân thành bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu sắc đến TS. Phan Khoa
Cương - người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực
hiện và hoàn thành lu ận văn.
Tôi xin trân tr ọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Phòng Đào tạo Sau đại
học, cùng toàn th ể các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt
tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập tại trường.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam – Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình
và các khách hàng cùng v ới đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện, cung
cấp những tài liệu cần thiết cho quá trình nghiên cứu.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã luôn
động viên tôi trong su ốt quá trình học tập và thực hiện luận văn.
Một lần nữa tôi xin chân thành c ảm ơn!
Học viên
Hoàng Hà Giang
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên h ọc viên: HOÀNG HÀ GIANG
Chuyên ngành: Qu ản lý kinh t ế Ứng dụng Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016 -2018
Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN KHOA CƯƠNG
Tên đề tài: PHÁT TRI ỂN CHO VAY TIÊU DÙNG T ẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN VI Ệ NAM - CHI
NHÁNH QUANG TRUNG, QUẢNG BÌNH
1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận văn là hướng tới phát triển cho vay tiêu dùng t
ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang
Trung, Quảng Bình trên cơ sở xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu về phát triển
cho vay tiêu dùng, xác định căn cứ thực tiễn về việc phát triển cho vay tiêu dùng t ại
chi nhánh để từ đó đưa ra được những hạn chế đồng thời nghiên cứu phương hướng
và giải pháp, kiến nghị nhằm đáp ứng yêu cầu hiện nay.
2. Các phương pháp nghiên c ứu
Phương pháp phân tích, thống kê so sánh, đối chiếu để đánh giá, làm sáng tỏ
những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu.
3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận
Luận văn đã nghiên c ứu cơ sở lý lu ận, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển
cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam
- Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình giai đoạn 2014-2016. Tác giả rút ra nh ững
hạn chế, tồn tại trên nhiều nội dung từ việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt
Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình. Từ những đánh giá đó tác giả đề xuất các
giải pháp và đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tốt nhất trong quá trình
phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình.
iii
DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT
ABIC Công ty C ổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi ệp Việt Nam
ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu
Agribank Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam
CBTD Cán bộ tín dụng
CBNV Cán bộ nhân viên
CCB Ngân hàng Xây d ựng Trung Quốc
CTY TNHH Công ty trách nhi ệm hữu hạn
CVTD Cho vay tiêu dùng
DNCVTD Dư nợ cho vay tiêu dùng
DNTN Doanh nghiệp tư nhân
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DNBQ Dư nợ bình quân
HTX Hợp tác xã
ICBC Ngân hàng Công thương Trung Quốc
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTW Ngân hàng trung ương
NQH Nợ quá hạn
Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Th ương Tín
SLKH Số lượng khách hàng
SXKD Sản xuất kinh doanh
SLKH Số lượng khách hàng
TCKT Tổ chức kinh tế
TCTD Tổ chức tín dụng
TMCP Thương mại cổ phần
TSĐB Tài sản đảm bảo
UBND Ủy ban nhân dân
VND Việt Nam đồng
VPBank Ngân hàng Vi ệt Nam Thịnh vượng
iv
XLRR Xử lý r ủi ro
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN...................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT.............................................................................................iv
MỤC LỤC.....................................................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU....................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................................x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................2
2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................................................2
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
3.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................................3
3.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................................3
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
4.1. Phương pháp thu thập thông tin s ố liệu.................................................................................3
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích.........................................................................................3
5. Cấu trúc c ủa luận văn........................................................................................................................4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU......................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ PHÁT TRI ỂN CHO
VAY TIÊU DÙG C ỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................5
1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa Ngân hàng thương mại5
1.1.1. Khái quát v ề Ngân hàng thương mại..................................................................................5
1.1.2. Cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng thương mại................................................................9
1.2. Phát triển cho vay tiêu dùng c ủa Ngân hàng thương mại...........................................17
1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay tiêu dùng............................................................................17
1.2.2. Sự cần thiết phát triển cho vay tiêu dùng.........................................................................17
v
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng......................................................18
1.2.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng.......................................25
1.3. Kinh nghiệm về phát triển cho vay tiêu dùng ở một số Ngân hàng thương mại28
1.3.1. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng c ủa một số ngân hàng thương mại ở
Trung Quốc.................................................................................................................................................28
1.3.2. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng c ủa một số ngân hàng thương mại ở
Việt Nam......................................................................................................................................................31
1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nôn g
thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình.......................................................32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN C O VAY TIÊU DÙNG T ẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI Ể NÔNG
THÔN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH QUANG TRUNG, QUẢNG BÌNH..........................................................35
2.1. Giới thiệu khái quát v ề Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt
Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình.............................................................................35
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................................35
2.1.2. Khái quát ho ạt động kinh doanh của chi nhánh...........................................................36
2.2. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng t ại Agribank Chi nhánh Quang Trung,
Quảng Bình.................................................................................................................................................44
2.2.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động cho vay tiêu dùng............................................44
2.2.2. Quy chế, quy trình cho vay đối với khách hàng...........................................................45
2.2.3. Sản phẩm cho vay tiêu dùng..................................................................................................48
2.2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh Quang Trung, Quảng
Bình................................................................................................................................................................48
2.3. Đánh giá về hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng c ủa Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình
qua khảo sát ý ki ến của các đối tượng liên quan......................................................................66
2.4. Đánh giá chung về phát triển cho vay tiêu dùng c ủa Agribank Chi nhánh Quang
Trung, Quảng Bình.................................................................................................................................74
2.4.1. Những kết quả đạt được...........................................................................................................74
vi
2.4.2. Những hạn chế chủ yếu và nguyên nhân c ủa hạn chế..............................................75
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN CHO VAY TIÊU DÙNG T ẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN VI ỆT NAM - CHI
NHÁNH QUANG TRUNG, QU ẢNG BÌNH........................................................................80
3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng......................................................80
3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình...................................................................80
3.1.2. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát
triển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình...............................80
3.2. Giải pháp phát tri ển cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển
Nông thô n Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình.........................................81
3.2.1. Giải pháp về xây dựng chiến lược phát triển cho vay tiêu dùng...........................81
3.2.2. Giải pháp về phát triển về tăng trưởng và mở rộng thị phần cho vay tiêu dùng 82
3.2.3. Giải pháp về đa dạng hóa s ản phẩm cho vay tiêu dùng...........................................87
3.2.4. Giải pháp về quy trình, thủ tục vay v ốn..........................................................................89
3.2.5. Giải pháp hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng.......................90
3.2.6. Giải pháp về nâng cao chất lượng công nghệ thông tin, trình độ đội ngũ cán bộ .. 93
3.2.7. Giải pháp tăng cường hoạt động marketing, nâng cao thương hiệu Agribank
Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình...........................................................................................94
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ..............................................................................97
3.1. Kết luận...............................................................................................................................................97
3.2. Kiến nghị............................................................................................................................................98
3.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...........................................................................98
3.2.2. Kiến nghị đối với Agribank...................................................................................................98
TÀI LI ỆU THAM KHẢO...............................................................................................................99
PHỤ LỤC:..............................................................................................................................................100
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH L ẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC
SĨ BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN
XÉT LU ẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LU ẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN
2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN
vii
XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Tình hình huyđộng vốn tại Chi nhánh giai đoạn 2014-2016...................37
Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh giai đoạn 2014-2016.......40
Bảng 2.3: Tình hình thu dịch vụ tại Chi nhánh giai đoạn 2014-2016.......................43
Bảng 2.4: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh giai đoạn 2014-2016..................49
Bảng 2.5: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại chi nhánh
giai đoạn 2014-201651
Bảng 2.6: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo m ục đích vay tại Chi nhánh
giai đoạn 2014-201654
Bảng 2.7: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo th ời hạn cho vay tại chi nhánh
giai đoạn 2014-201656
Bảng 2.8: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tại chi nhánh giai
đoạn 2014-2016 57
Bảng 2.9: Tình hìnhnợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
giai đoạn 2014-201659
Bảng 210: Cơ cấu nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
giai đoạn 2014-201661
Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
giai đoạn 2014-201662
Bảng 2.12: Kết quả thu lãi cho vay tiêu dùng tại chi nhánh
giai đoạn 2014-201665
Bảng 2.13: Lãi suất cho vay tiêu dùng tại chi nhánh các năm từ 2014
đến năm 2016 66
Bảng 2.14: Thống kê mẫu khảo sát ý ki ến khách hàng.....................................................67
Bảng 2.15: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng c ủa khách hàng.....................................70
ix
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của Agribank Chi nhánh Quang Trung, Quảng
Bình 36
Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh giai đoạn 2014-2016.........49
Biểu đồ 2.3: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng t ại Chi nhánh
giai đoạn 2014-201652
Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo th ời hạn cho vay tại chi nhánh.........56
Biểu đồ 2.5: Biểu đồ lãi suất cho vay tiêu dùng t ại chi nhánh các năm từ 2014
đến năm 2016 66
x
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày nay, cùng v ới sự phát triển của nền kinh tế và hội nhập kinh tế toàn
cầu, thu nhập của người dân ngày càng c ải thiện, kết cấu dân số trẻ có th ể nhanh
chóng ti ếp cận các thói quen tiêu dùng m ới, giao dịch của người dân với cộng
đồng quốc tế ngày càng m ở rộng là một trong những điều kiện thuận lợi và cơ hội
cho tín dụng tiêu dùng phát tri ển ở Việt Nam. Không ch ỉ riêng ngân hàng mà các
tổ chức tín dụng khác coi đây là một thị trường đầy tiềm năng cần được quan tâm và
chú tr ọng, đặc biệt trong chiến lược kinh doanh đối với thị trường bán lẻ. Chính vì
vậy, việc nghiên cứu một cách có h ệ thống, toàn diện và cụ thể cả lý luận thực tiễn
về hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa Ngân hàng thương mại là yêu cầu bức thiết
hiện nay.
Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn
Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Qu ảng Bình tập trung chủ yếu ở địa bàn khu
vực nông thôn. Thu nh ập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng trên 90%, mặc dù có
s ố lượng khách hàng h ộ gia đình, cá nhân khá cao tuy nhiên d ư nợ của đối tượng
này chỉ chiếm chưa đến 55% tổng dư nợ của chi nhánh và cho vay tiêu dùng c ũng
chỉ chiếm khoảng hơn 10% dư nợ cho vay. Phát tri ển cho vay tiêu dùng là phân
khúc th ị trường tiềm năng mà trong nhiều năm qua Ngân hàng Nông nghi ệp và
Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri
ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Qu ảng Bình luôn hướng tới.
Việc phát triển sản phẩm này tạo điều kiện cho Ngân hàng Nôn g nghiệp và Phát tri
ển Nông thôn Vi ệt Nam nói chung và Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển ông
thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Qu ảng Bình mở rộng thị trường tín
dụng, đa dạng hóa l ĩnh vực cho vay và cung c ấp trọn gói các dịch vụ tiện ích. Song
cơ cấu cho vay tiêu dùng trong t ổng dư nợ của chi nhánh là chưa phù hợp với tiềm
năng của thị trường; đặc thù s ản xuất kinh doanh quy mô nh ỏ; thu nhập theo thời
vụ và nhu cầu phục vụ đời sống thường xuyên của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn.
1
Trong xu hướng cạnh tranh ngày càng gay g ắt và để mở rộng quy mô, tăng
trưởng tín dụng, nâng cao hi ệu quả hoạt động ngân hàng, phân tán r ủi ro của các
ngân hàng thương mại trên địa bàn, không ch ỉ có Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình mà các tổ chức
tín dụng khác c ũng đang phát triể n cho vay tới hộ gia đình, cá nhân đặc biệt là cho
vay tiêu dùng. Tuy nhiên, do tính ph ức tạp của phân khúc th ị trường này, món cho
vay nh ỏ lẻ, chi phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng, việc chứng minh nguồn
thu nhập đặc biệt đối với các đối tượng khách hàng ở khu vực nông thôn r ất khó
nên không tránh kh ỏi những rủi ro tiềm ẩn nhất định. Điều này làm cho chi phí
phát sinh tăng ngoài dự kiến, giảm lợi nhuận kỳ vọng và h ạn chế khả năng cạnh
tranh của Chi nhánh so v ới các ngân hàng thương mại khác. Mặt khác, các chính
sách c ũng như quy chế cho vay của Chi nhánh vẫn còn nh ững vướ ng mắc làm ảnh
hưởng đến khả năng tăng trưởng cho vay tiêu dùng c ủa hi nhánh.
Nhận thức được những vấn đề nêu trên , và xu ất phát từ thực tiễn hoạt động
cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam -
Chi nhánh Quang Trung, Qu ảng Bình, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: " Phát tri ển
cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nô ng thôn Vi ệt Nam
- Chi nhánh Quang Trung, Qu ảng Bình" làm lu ận văn thạc sỹ ngành Qu ản lý kinh
t ế.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung
Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng
Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng
Bình, luận văn đề xuất hệ thống giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng t ại Chi
nhánh trong thời gian đến.
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Hệ thống hoá cơ sở lý lu ận và thực tiễn về phát triển cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thương mại;
2
- Phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình
giai đoạn 2014-2016;
- Đề xuất giải pháp phát tri ển cho vay tiêu dùng t ại Chi nhánh trong thời
gian tới.
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
3.1. Đối tượng nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Phát triển cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu
+ Về không gian: Nghiên c ứu tại Ngân hàng ông nghi ệp và Phát tri ển
Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình.
+ Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2016.
4. Phương pháp nghiên cứu
4.1. Phương pháp thu thập thông tin s ố liệu
Thông tin, s ố liệu thứ cấp: Được thu thập từ báo cáo k ết quả hoạt động kinh
doanh qua các năm tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam
- Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình và các tài liệu có liên quan khác;
Số liệu sơ cấp: Được thu thập từ khảo sát ý ki ến cán bộ, nhân viên thực hiện
công tác chuyên môn và kh ảo sát khách hàng vay v ốn tại chi nhánh về các nội
dung liên quan đến phát triển cho vay tiêu dùng.
4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích
- Phương pháp phân tổ thống kê để phân tổ các chỉ tiêu về phát triển cho vay
tiêu dùng.
- Phương pháp so sánh: Để so sánh sự thay đổi các chỉ tiêu trong giai đoạn
nghiên cứu.
- Phương pháp phân tích kinh tế: Để luận giải các vấn đề liên quan đến phát
triển cho vay tiêu dùng.
Và một số phương pháp nghiên cứu khác.
3
5. Cấu trúc c ủa luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên cứu của luận văn gồm có
03 chương:
Chương 1: Cơ sở lý lu ận và thực tiễn về phát triển cho vay tiêu dùng c ủa
ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình.
Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình.
4
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG 1:
CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ PHÁT TRI ỂN CHO VAY TIÊU
DÙNG C ỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1. Ngân hàng thương mại và ho ạt động cho vay tiêu dùng c ủa Ngân hàng
thương mại
1.1.1. Khái quát v ề Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái ni ệm ngân hàng thương mại
Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010
có hi ệu lực kể từ 01 tháng 01 năm 2011, “ gân hàng thương mại là loại hình ngân
hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các ho ạt động kinh doanh
khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. [14, tr.1]
NHTM là một loại hình doanh nghiệp có cơ cấu, tổ chức bộ máy, cấu trúc tài
chính giống như một doanh nghiệp. Hoạt động của NHTM cũng như các doanh
nghiệp đều hướng tới mục tiêu cuối cùng là l ợi nhuận.
Là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các
dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các
dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung c ấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả
mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
Ngân hàng thương mại đóng v ị trí rất quan trọng trong nền kinh tế thị
trường, là nơi khai thác, tập trung vốn và điều hòa v ốn cho nền kinh tế.
1.1.1.2. Vai trò c ủa Ngân hàng Thương mại đối với sự phát tri ển của nền kinh
tế Một là, gân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế
Vốn được tạo ra từ quá trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp
và Nhà nước trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhi ều vốn phải tăng thu nhập quốc
dân và có m ức độ tiêu dùng h ợp lý. Để tăng thu nhập quốc dân tức là cần phải mở
rộng quy mô chi ều rộng lẫn chiều sâu của sản xuất và lưu thông hàng hoá, đẩy mạnh
sự phát triển của các ngành trong n ền kinh tế và muốn làm được điều đó phải có v ốn.
Mặt khác, khi nền kinh tế càng phát tri ển sẽ càng tạo ra nhiều vốn, điều
5
đó sẽ tác động tích cực đến hoạt động ngân hàng. Ngân hàng thương mại là chủ thể
chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. Ngân hàng thương mại đứng ra
huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi
thành phần kinh tế. Bằng nguồn vốn huy động được trong nền kinh tế, thông qua
hoạt động tín dụng, ngân hàng thương mại sẽ cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh
tế và đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Qua đó thúc
đẩy nền kinh tế phát triển.
Hai là, Ngân hàng là c ầu nối giữa các doanh nghi ệp với thị trường
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của doanh nghiệp chịu tác
động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan và s ản xuất phải trên cơ sở đáp
ứng nhu cầu thị trường, thoã mãn nhu c ầu thị trường. Để có th ể đáp ứng điều này,
doanh nghiệp phải không ng ừng nâng cao chất lượng lao động, cũng cố và hoàn
thiện cơ chế quản lý kinh t ế, chế độ hạch toán kế toán, bên c ạnh đó cần phải cải
tiến máy móc thi ết bị, dây chuyền công ngh ệ, tìm tòi sử dụng nguyên vật liệu mới,
mở rộng quy mô s ản xuất một cách thích hợp... Những hoạt động này đòi h ỏi cần
lượng vốn đầu tư lớn, nhiều khi vượt quá khả năng vốn tự có c ủa doanh nghiệp. Do
đó để giải quyết khó khăn trên doanh nghiệp có th ể tìm đến ngân hàng xin vay v ốn
nhằm thoả mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng
là chiếc cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường.
Ba là, Ngân hàng thương mại là công c ụ để nhà nước điều tiết vĩ mô n ền
kinh tế
Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại hoạt
động một cách có hi ệu quả thông qua các nghi ệp vụ kinh doanh của mình, là một
công c ụ để nhà nước điều tiết vĩ mô n ền kinh tế.
Bằng hoạt động tín dụng và thanh toán gi ữa các ngân hàng thương mại trong
hệ thống, các ngân hàng thương mại đã góp ph ần mở rộng khối lượng tiền cung
cứng trong lưu thông. Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong n ền
kinh tế, ngân hàng thương mại thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và
6
phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng m ột cách có hi ệu quả và thực thi
vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô.
Bốn là, Ngân hàng thương mại là c ầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài
chính quốc tế
Sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn g ắn liền với sự phát triển của
kinh tế thế giới và là m ột bộ phận cấu thành nên s ự phát triển đó, đặc biệt là trong
nền kinh tế thị trường khi các mối quan hệ hàng hoá ti ền tệ ngày càng m ở rộng,
nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội giữa các nước trên thế giới càng trở nên thân thi ết
và cấp bách, điều này dẫn đến nền tài chính của mỗi nước cũng phải hoà nhập với
nền tài chính quốc tế và Ngân hàng thương mại có vai trò quan tr ọng trong sự hoà
nhập nêu trên. V ới các nghiệp vụ kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ
thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác, Ngân hàng thương mại đã tạo
điều kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng được mở rộng. Thông qua các ho ạt
động thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân hàng thương
mại nước ngoài, hệ thống ngân hàng thương mại đã thực hiện vai trò điều tiết nền
tài chính trong nước phù h ợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế.
1.1.1.3. Các ho ạt động của ngân hàng thương mại
Luật các TCTD số 47/2010/QH12 năm 2010 nêu rõ: Ho ạt động ngân hàng là
việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây:
- Nhận tiền gửi;
- Cấp tín dụng;
- Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài kho
ản. Thứ nhất, hoạt động huy động vốn
Là nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng, góp ph ần mang lại nguồn vốn cho
ngân hàng th ực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Mặc khác, thông qua nghi ệp
vụ huy động vốn, NHTM có th ể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của
khách hàng đối với Ngân hàng.
Các hình thức huy động vốn:
7
- Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, TCTD khác dưới các hình thức tiền
gửi không k ỳ hạn, tiền gửi có k ỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm...
- Phát hành ch ứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác để
huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước;
- Đi vay từ các TCTD khác t ại Việt Nam và nước ngoài;
- Vay vốn ngắn hạn của NHNN.
Thứ hai, hoạt động tín dụng
NHTM được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho vay,
bảo lãnh chiết khấu thương phiếu và các gi ấy tờ có giá, cho thuê tài chính và các
hình thức khác theo quy định của NHNN. Đối với NHTM đây chính là hoạt động
sinh lời chủ yếu.
Thứ ba, dịch vụ thanh toán, ngân qu ỹ
NHTM được phép mở tài khoản cho cá nhân, t ổ chức trong và ngoài nước có
nhu cầu thanh toán giữa các ngân hàng v ới nhau, mở tài khoản tại Ngân hàng nhà
nước nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đây lượng dự trữ bắt buộc theo quy
định, mở tài khoản tại các TCTD để duy trì tiền gửi và thực hiện các dịch vụ thanh
toán và ngân qu ỹ. Hoạt động thanh toán, ngân qu ỹ của NHTM bao gồm:
- Cung cấp các phương tiện thanh toán;
- Cung cấp dịch vụ thanh toán trong nước và ngoài nước;
- Thực hiện các d ịch vụ thu hộ, chi hộ;
- Thực hiện các d ụch vụ thu, chi tiền mặt cho khách hàng;
- Tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng, thanh toán qu ốc
tế. Thứ tư, các hoạt động khác
NHTM còn được phép thực hiện các hoạt động sau:
- Góp v ốn mua cổ phần;
- Tham gia thị trường tiền tệ: phát hành các lo ại trái phiếu ngắn hạn, mua
bán các kho ản nợ ngắn hạn cung cấp các khoản vay ngắn hạn, điều tiết vốn gữa
các NHTM;
- Kinh doanh ngoại hối (khi được NHNN cấp phép);
8
- Uỷ thác và nh ận uỷ thác: như quản lý tài s ản, uỷ thác ngân hàng khác thu
chi hộ;
- Tư vấn tài chính;
- Cung ứng dịch vụ bảo hiểm.
1.1.2. Cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái ni ệm cho vay tiêu dùng
Tín dụng ngân hàng là m ột giao dịch về tài sản (tiền và hàng hoá) gi ữa bên
cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (các cá nhân,
doanh nghiệp và các ch ủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho
bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận. Bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn
thanh toán.
Tín dụng là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, là hoạt
động mang tính truyền thống đem lại nguồn thu lớn nhất nhưng cũng chứa đựng
nhiều rủi ro nhất của ngân hàng. N ếu phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng
theo mục đích sử dụng vốn vay thì tín dụng ngân hàng được chia thành các lo ại:
cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùn g, cho vay kinh doanh xuất
nhập khẩu,... Trong đó, cho vay tiêu dùng đã và đang chứng minh được vai trò to l
ớn trong hoạt động ngân hàng nói riêng và trong n ền kinh tế nói chung.
Cho vay tiêu dùng là các kho ản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu
của người tiêu dùng, bao g ồm cho vay cá nhân và h ộ gia đình. Đây là nguồn tài trợ
quan trọng giúp nh ững người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ,
y tế và các d ịch vụ khác.
Cho vay tiêu dùng ra đời trước tiên từ thị trường Bắc Mỹ và Châu Âu, nhưng
đối với Việt Nam, hoạt động này mới được quan tâm và đầu tư mở rộng từ những
năm 1990, sau khi Pháp lệnh Ngân hàng ra đời hình thành hệ thống Ngân hàng 2
cấp và chuyển 4 ngân hàng qu ốc doanh thành Ngân hàng thương mại Nhà nước.
Cùng v ới sự phát triển của hệ thống Ngân hàng thương mại, các hoạt động cho vay
tiêu dùng c ủa các Ngân hàng thương mại cung cấp cho đối tượng khách hàng là cá
9
nhân cũng dần được triển khai rộng rãi và đặc biệt phát triển mạnh trong giai đoạn
2007 đến nay.
1.1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng
Thứ nhất: Quy mô t ừng món vay nh ỏ, nhưng số lượng khách hàng vay l ớn
Đối tượng cho vay tiêu dùng là các cá nhân, h ộ gia đình với nhu cầu nhỏ lẻ,
quy mô các kho ản vay không l ớn. Họ thường vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
khi mà tích lũy chưa đủ khả năng chi trả. Thông thường, các nhu cầu của dân cư về
các loại hàng hoá xa x ỉ là không cao ho ặc đã có tích luỹ trước, còn nhu c ầu về tiêu
dùng khá phổ biến do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã h
ội từ những người có thu nh ập cao đến những người có thu nh ập trung bình và thấp
đều có nhu c ầu. Do vậy, với mục đích vay này nên các khoản vay thường có quy
mô nhỏ so với tài sản Ngân hàng, nhưng số lượng khách hàng cá nhân, h ộ gia đình
lớn và nhu cầu chi tiêu đa dạng.
Thứ hai: Mục đích vay tiêu dùng là đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cá nhân
và hộ gia đình, không phải mục đích kinh doanh
Với nhu cầu tiêu dùng ngày càng l ớn và rất khác nhau do đó các ngân hàng
thương mại có th ể phát triển rất nhiều sản phẩm vay tiêu dùng m ới.
Thứ ba: Thời gian vay của các kho ản vay tiêu dùng dài, ngu ồn trả nợ
không ổn định và ph ụ thuộc nhiều yếu tố
Đối với các khoả n vay kinh doanh, nguồn trả nợ thường xuất phát từ kết quả
sử dụng các khoản vay. Ngược lại nguồn trả nợ các khoản vay tiêu dùng l ại chủ yếu
là các kho ản thu nhập thường xuyên của khách hàng (ti ền lương, tiền thuê cho nhà,
cho thuê đất, cho thuê xe..). Ngân hàng căn cứ vào mức thu nhập của khách hàng để
quyết định thời hạn vay.
Mặt khác, việc xác định và cho vay dựa vào thu nhập của khách hàng kích
thích người đi vay có động lực làm việc để trả nợ. Đây cũng là biện pháp kích cầu
của các xã h ội phát triển, xã hội tiêu dùng. Tuy nhiên ngu ồn trả nợ thường không
ổn định, có th ể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc,
10
kỹ năng, và kinh nghiệm đối với công vi ệc và đặc biệt việc chứng minh nguồn thu
là rất khó.
Thứ tư: Cho vay tiêu dùng là một hoạt động có m ức độ rủi ro cao
Cho vay tiêu dùng luôn ở trong trạng thái bị đe doạ bởi cả rủi ro lãi suất và
rủi ro tín dụng. Bên cạnh ảnh hưởng của các yếu tố khách quan như môi trường kinh
tế, văn hóa, xã hội, nó còn ph ải chịu tác động của những nhân tố chủ quan xuất
phát từ bản thân khách hàng. Vi ệc xác định thông tin tài chính của khách hàng
thường gặp nhiều khó khăn, nguồn trả nợ không ổn định, việc hoàn trả khoản vay
lại phụ thuộc vào tư cách đạo đức và ý mu ốn trả nợ của người vay. Ngoài ra các cá
nhân, hộ gia đình luôn muốn thủ tục vay phải đơn giản, tiện lợi hơn vay bán buôn,
nên đa số các khoản cho vay tiêu dùng đều không có tài s ản bảo, vì thế độ rủi ro đối
với cho vay tiêu dùng r ất lớn. Hay do số lượng khoản vay tiêu dùng l ớn trong khi
số lượng cán bộ tín dụng ngân hàng l ại có h ạ n cũng sẽ gây khó khăn trong khâu
kiểm tra, giám sát. Vi ệc sử dụng vốn vay có đúng mục đích hay không cũng làm
tăng thêm rủi ro cho khoản vay này. Một số trường hợp hầu như không thể thu hồi
được nợ hoặc là thu hồi rất khó khi khách hàng không còn kh ả năng trả nợ do các
nguyên nhân như: tai nạn lao động, thất nghiệp, bệnh tật, qua đời, ly dị...
Thứ năm: Các khoản vay tiêu dùng có chi phí cao hơn so với các kho ản
vay khác
Mặc dù quy mô các kho ản vay tiêu dùng là tương đối nhỏ nhưng ngân hàng
thương mại vẫn phải thực hiện đầy đủ các bước như đối với các khoản vay thông
thường. Mặt khác, khách hàng đến với ngân hàng ph ần lớn là các khách hàng mới,
thời gian vay không dài, các thông tin v ề khách hàng thường là phải thu thập từ
đầu, không đầy đủ, cũng khó đảm bảo được các thông tin thu được đáng tin cậy,
công khai, minh b ạch như của các doanh nghi ệp (có các báo cáo tài chính, báo cáo
kết quả kinh doanh được kiểm toán). Điều này khiến ngân hàng phải bỏ nhiều chi
phí cho công tác thẩm định và xét duy ệt cho vay. Hơn nữa phần lớn các khoản vay
với số lượng lớn và giá tr ị nhỏ nên ngân hàng c ũng phải chịu một chi phí đáng kể
để quản lý hồ sơ khách hàng. Vì vậy, cho vay tiêu dùng
11
trở thành một trong những khoản mục có chi phí lớn nhất trong các khoản mục tín
dụng ngân hàng.
Thứ sáu: Lãi su ất cho vay tiêu dùng thường cố định và cao hơn các loại lãi
suất cho vay khác.
Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cố định với toàn bộ hợp đồng. Một số
trường hợp lãi suất thay đổi nhưng điều này thường được qui định rõ ràng trong h
ợp đồng và có tính chất định kỳ. Lãi suất cho vay tiêu dùng cao m ới có th ể đủ để
bù đắp cho những chi phí cũng như rủi ro mà ngân hàng ph ải gánh chịu, đảm bảo
một mức lợi nhuận cần thiết cho ngân hàng do nguồn trả nợ của khách hàng không
ổn định và phụ thuộc nhiều yếu tố khác.
Thứ bảy: Cho vay tiêu dùng là m ột trong những khoản mục tín dụng có kh ả
năng mang lại lợi nhuận cao
Từ việc xác định mức độ rủi ro cao, và chi phí thực hiện lớn, các khoản cho vay
tiêu dùng thường được định giá rất cao (bao hàm cả một phần bù r ủi ro lãi suất). Do
vậy khoản lợi nhuận từ đó cũng đem lại cao hơn so với các hình cho vay khác.
Thứ tám: Đối tượng vay tiêu dùng c ủa ngân hàng thương mại là các cá nhân,
hộ gia đình. Chính vì vậy, xu hướng tiêu dùng, phong t ục tập quán, trình độ dân trí
đóng vai trò c ực kỳ quan trọng ảnh hưởng tới hành vi vay tiêu dùng c ủa họ.
Thứ chín: Cho vay tiêu dùng có tính nh ạy cảm theo chu kỳ kinh tế.
Hoạt động cho vay tiêu dùng r ất nhạy cảm với nền kinh tế. Những nước có
hoạt động cho vay tiêu dùng gi ảm là những nước đang gặp khó khăn về kinh tế và
ngược lại.
Cho vay tiêu dùng tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế mở rộng, tốc độ tăng
trưởng cao, khi mà mọi người dân cảm thấy lạc quan về tương lai. Ngược lại, khi nền
kinh tế rơi vào suy thoái, rất nhiều cá nhân và h ộ gia đình cảm thấy không tin tưởng về
khả năng thanh toán của mình và họ sẽ hạn chế việc vay mượn từ ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng có th ể coi “hộp số” của nền kinh tế, nó ph ản ánh xu
hướng phát triển hay là suy thoái, đồng thời cũng có th ể thúc đẩy hoặc kéo lui nền
kinh tế. 1.1.2.3. Phân lo ại cho vay tiêu dùng
- Căn cứ vào phương thức cho vay
12
+ Cho vay từng lần: Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền vay
được khách hàng thanh toán cho ngân hàng bao g ồm gốc và lãi m ột lần khi đến
hạn. Thường thì các khoản vay tiêu dùng t ừng lần chỉ được cấp cho các khoản vay
có giá trị nhỏ với thời hạn cho vay không dài.
+ Cho vay trả góp: Cho vay tiêu dùng tr ả góp là hình thức cho vay tiêu dùng
trong đó người đi vay trả nợ (cả gốc và lãi) cho ngân hàng nhi ều lần, theo những kỳ
hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Cho vay tiêu dùng tr ả góp thường được áp
dụng cho các khoản vay có giá tr ị lớn hoặc thu nhập từng định kỳ của người vay
không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay.
+ Cho vay tuần hoàn: Cho vay tiêu dùng tu ần hoàn đó là việc ngân hàng
thương mại cấp cho khách hàng m ột hạn mức tín dụng nào đó, khi đó khách hàng có th
ể sử dụng thẻ tín dụng, phát hành lo ại séc hoặc được phép thấu chi dựa trên tài khoản
vãng lai của mình. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thoả thuận
trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nh ập kiếm được từng kỳ, khách hàng được
ngân hàng cho phép th ực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn theo
một hạn mức tín dụng nhất định mà ngân hàng thương mại đã cấp.
- Căn cứ vào m ục đích tiêu dùng
+ Cho vay tiêu dùng tài tr ợ các lo ại tài sản: là các kho ản vay nhằm tài trợ
cho nhu cầu mua sắm các tài s ản có th ời gian sử dụng lâu dài ho ặc mua sắm mới,
xây dựng, cải tạo nhà ở cho khách hàng (cá nhân hay h ộ gia đình). Thông thường
chính các tài sản này sẽ là tài s ản đảm bảo cho chính món vay đó. Cũng do thời hạn
vay kéo dài nê n việc đị nh giá tài s ản đảm bảo, khả năng phát mại của tài sản đảm
khi rủi ro xảy ra cũng là vấn đề khó khăn đối với ngân hàng thương mại.
+ Cho vay tiêu dùng khác: là các kho ản vay tiêu dùng nh ằm tài trợ cho một
số khác nhu cầu tiêu dùng như đi học, du lịch.. cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng.
- Căn cứ vào ngu ồn hình thành các kho ản vay tiêu dùng
+ Cho vay tiêu dùng gián ti ếp: Đây là hình thức mà ngân hàng thương mại
không tr ực tiếp ký h ợp đồng với người tiêu dùng, thay vào đó ngân hàng sẽ ký k ết
hợp đồng với chính nhà cung cấp, thực chất đây là việc ngân hàng mua l ại những
13
khoản nợ từ các công ty bán l ẻ, trên cơ sở đó nhà cung cấp sẽ bán chịu hàng hoá
cho người tiêu dùng. H ợp đồng ký k ết giữa ngân hàng và nhà cung c ấp sẽ quy
định ra điều kiện bán chịu hàng hóa (đối tượng khách hàng được bán chịu, loại hàng
được bán, hạn mức được bán chịu...), thông qua nh ững điều kiện trong hợp đồng
mà nhà cung cấp sẽ thoả thuận với khách hàng c ủa mình về vi ệc bán chịu hàng
hoá. Ngân hàng có th ể trực tiếp thu nợ từ khách hàng, hoặc có th ể thu nợ thông
qua nhà cung cấp hàng hoá, nhà cung c ấp hàng hoá có trách nhi ệm giúp ngân hàng
trong việc thu nợ của khách hàng.
+ Cho vay tiêu dùng tr ực tiếp: Đây là hình thức trong đó ngân hàng trực tiếp làm
việc với khách hàng c ủa mình, việc thu nợ cũng được ngân hàng trực tiếp thực hiện.
- Căn cứ vào bi ện pháp đảm bảo tiền vay
+ Có tài s ản đảm bảo: Cho vay tiêu dùng có b ảo đảm bằng tài sản là hình
thức cho vay trong đó ngân hàng yêu cầu có m ột khoản đảm bảo cho việc thực hiện
nghĩa vụ trả nợ từ phía người đi vay bằng tài sản. Ngân hàng thường áp dụng loại
hình này vào các khoản vay có giá tr ị lớn như cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô...
ngoài việc có m ột số vốn nhất định để mua chúng. Tài s ản thế chấp có th ể là tài s
ản mà khách hàng hiện có ho ặc là chính tài sản hình thành từ vốn vay.
+ Không có tài s ản đảm bảo: Cho vay tiêu dùng không có b ảo đảm bằng tài
sản là hình thức cho vay trong đó ngân hàng không yêu cầu bất kỳ một khoản đảm
bảo bằng tài sản cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ từ phía người đi vay. Thông
thường thì các ngân hàng chỉ cấp những khoản cho vay tiêu dùng không có đảm bảo
bằng tài sản cho các cán b ộ công nhân viên có thu nh ập ổn định, hay các khách
hàng truyền thống có giao d ịch tại ngân hàng. Cho vay không có b ảo đảm bằng tài
sản đối với cán bộ công nhân viên và thu n ợ từ tiền lương, trợ cấp và các kho ản
thu nhập khác là m ột hình thức phổ biến của loại hình tín dụng này.
- Căn cứ vào m ục đích của khoản vay
Căn cứ vào mục đích của khoản vay, cho vay tiêu dùng được chia thành các
khoản vay với mục đích như sau:
+ Cho vay phục vụ nhu cầu về nhà ở;
14
+ Cho vay mua phương tiện đi lại;
+ Cho vay hỗ trợ du học;
+ Cho vay lao động xuất khẩu;
+ Thấu chi tài khoản tiền gửi;
+ Cho vay tiêu dùng khác .
1.1.2.4. Vai trò c ủa cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng tr ực tiếp mang lại nguồn thu cho ngân hàng thương mại,
tăng cường mức sống cho người dân thông qua đó gián tiếp kích thích sản xuất phát
triển. Vì vậy, cho vay tiêu dùng đóngvai trò vô cùng to l ớn đối với ngân hàng
thương mại, người tiêu dùng, v ới nhà sản xuất và đối với nền kinh tế xã hội.
- Đối với ngân hàng
Cho vay tiêu dùng nói riêng, và cho vay các l ĩnh vực khác nói chung luôn
mang lại nhiều lợi ích với ngân hàng.
Lợi ích đầu tiên chính là thu nhập cho ngân hàng. Như bất kỳ một khoản cho
vay bình thường, các khoản cho vay tiêu dùng luôn mang l ại thu nhập cho ngân
hàng từ doanh số dư nợ, khoản tiền lãi khách hàng ph ải trả, và các kho ản phí có
liên quan đến món vay. Và thông thường lợi nhuận từ các hoạt động cho vay tiêu
dùng luôn r ất hấp dẫn.
Lợi ích tiếp theo là phân tán r ủi ro. Cho vay tiêu dùng là m ảng tín dụng
giúp các ngân hàng phân tán r ủi ro vì các khoản vay tiêu dùng có s ố lượng khách
hàng rất đông, giá trị khoản vay không l ớn.
Lợi ích nữa là giúp ngân hàng m ở rộng mối quan hệ với khách hàng, ti ến tới
cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác và đa dạng hóa s ản phẩm.
Lợi ích cuối cùng là nâng cao uy tín ngân hàng, ph ủ rộng mức độ nhận biết
ngân hàng đến mọi đối tượng trong nền kinh tế.
- Đối với người tiêu dùng
Có th ể nói n gười tiêu dùng là người được hưởng trực tiếp và nhiều lợi ích mà
hình thức cho vay này mang lại đặc biệt là đối với những người có thu nh ập thấp và
trung bình, những người trẻ tuổi khi thu nhập hiện tại chưa đáp ứng được nhu cầu
15
tiêu dùng. M ặt khác, việc thỏa mãn nhu cầu hiện tại sẽ là động lực thúc đẩy người
tiêu dùng ph ấn đấu làm việc để trả nợ càng sớm càng tốt. Điều này thúc đẩy việc
tăng thu nhập của chính người tiêu dùng trong tương lai. Chính vì thế, ngày càng
nhiều cá nhân và h ộ gia đình sử dụng sản phẩm vay tiêu dùng qua đó thỏa mãn nhu
cầu tiêu dùng và nâng cao đời sống. Vay tiêu dùng là xu hướng tất yếu của xã hội
hiện đại.
- Đối với nhà s ản xuất
Mục tiêu của tất cả các nhà s ản xuất là tối đa hóa lợi nhuận, do đó, dù bằng
cách này hay cách khác thì h ọ đều mong muốn tiêu thụ được càng nhiều hàng hoá
càng tốt. Tuy nhiên, trong thực tế là không ph ải lúc nào khách hàng c ũng có ti ền
để thanh toán ngay mà có th ể trong vài tuần, vài tháng sau thu nh ập của họ mới
tích luỹ đủ. Đứng trước mục tiêu tăng lợi nhuận, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng
khả năng cạnh tranh với các đối thủ sản xuất cùng lo ại hàng hoá trên th ị trường,
các nhà sản xuất sẳn sàng bán hàng hoá tr ả góp, th ậm chí bán chịu trong một thời
gian. Để có ti ền quay vòng , nhà sản xuất cần sự tài trợ của ngân hàng thông qua vi
ệc mua lại các khoản nợ đó.
Như vậy, các khoản cho vay tiêu dùng không tác động trực tiếp tới các nhà
sản xuất, mà chủ yếu tác động đến họ thông qua s ự tiêu dùng hàng hóa c ủa cá
nhân, hộ gia đình.
- Đối với nền kinh tế
Cho vay tiêu dùng kích thích tiêu dùng trong xã h ội, thúc đẩy chu chuyển
hàng hoá và d ịch vụ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Việc ngân hàng th ực hiện cho
vay tiêu dùng đối với khách hàng không ch ỉ nâng cao chất lượng cuộc sống của
chính người tiêu dùng mà còn thúc đẩy sản xuất, tạo ra công ăn việc làm, tăng khả
năng cạnh tranh của các hãng s ản xuất kinh doanh, tạo ra động lực thúc đẩy nền
kinh tế phát triển.
Thông qua ho ạt động cho vay tiêu dùng, các ngân hàng thương mại đã góp
phần kích cầu trong nền kinh tế, qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng sức
cạnh trạnh của hàng hoá trong nước, từ đó, hỗ trợ nhà nước trong việc đạt được các
16
mục tiêu xã h ội như xoá đói, giảm nghèo, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập,
giảm tệ nạn xã hội, cải thiện và nâng cao ch ất lượng cuộc sống cho người dân.
1.2. Phát tri ển cho vay tiêu dùng c ủa Ngân hàng thương mại
1.2.1. Khái ni ệm phát tri ển cho vay tiêu dùng
Theo Từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam định nghĩa “phát triển” như sau:
“Phát tri ển là quá trình l ớn lên hay tăng tiến về mọi mặt của một sự vật hiện
tượng trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô và
s ự tiến bộ về cơ cấu, chất lượng”.
Như vậy, từ định nghĩa về phát triển và các lý lu ận về cho vay tiêu dùng cho
thấy:
Phát triển cho vay tiêu dùng là gia tăng cả về qui mô và ch ất lượng khoản
vay, tức là: quy mô cho vay m ở rộng, số lượng khách hàng vay v ốn ngân hàng
ngày càng gia tăng, đa dạng hoá đối tượng cho vay, tỷ lệ nợ xấu giảm, đáp ứng các
nhu cầu của khách hàng và cu ối cùng mang l ại hiệu quả cho ngân hàng đồng thời
có th ể giữ vững vị thế của ngân hàng trên thương trường.
Sự ra đời của hoạt động tiêu dùng là m ột kết quả tất yếu của quá trình phát
triển của nền kinh tế. Nhu cầu vay tiêu dùng đã luôn t ồn tại, song sự kém linh hoạt
của các cơ chế cho vay và trả n ợ trong quá khứ, khi mà các s ản phẩm cho vay còn
đơn điệu và kém phù h ợp, đã khiến cho nhu cầu vay tiêu dùng không được đáp
ứng. Công ngh ệ thông tin đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hỗ trợ ra đời
các sản phẩm cho vay tiêu dùng, c ải thiện đáng kể năng lực của các nhà cung c ấp
trong việc quản lý các kho ản vay, đồng thời cho phép thực thi những cơ chế trả nợ
linh hoạt và phù h ợp hơn. Cho vay tiêu dùng đã phát tri ển như một xu hướng tất
yếu mang tính thời đại.
Phát triển cho vay tiêu dùng chính là hướng đi hợp lý c ủa các Ngân hàng
thương mại Việt Nam trong những năm tới, phù h ợp với mô hình của các ngân
hàng hiện đại trên thế giới. Mặc dù ti ềm ẩn nhiều rủi ro và chi phí phát triển sản
phẩm cao nhưng xu hướng phát triển cho vay tiêu dùng v ẫn là một tất yếu khách
quan của các Ngân hàng thương mại.
1.2.2. Sự cần thiết phát tri ển cho vay tiêu dùng
17
Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống NHTM đã phải tiến hành cải cách với
lý do s ức ép cạnh tranh. Sự phát triển mạnh mẽ của thị trường vốn khiến các công
ty lớn giảm việc vay vốn từ ngân hàng và thay vào đó là huy động vốn trên thị
trường chứng khoán thông qua phát hành c ổ phiếu và trá i phiếu. Ngoài ra ngân
hàng còn chịu sự cạnh tranh ngày càng gay g ắt từ các tổ chức tín dụng và các t ổ
chức tài chính trung gian khác. Sự cạnh tranh này khiến thị phần cho vay của ngân
hàng b ị giảm sút. Điều này buộc ngân hàng ph ải tìm cách chuyển hướng sang hoạt
động khác để tăng thu nhập.
Những năm gần đây, hoạt động cho vay tiêu dùng trên th ế giới phát triển
mạnh mẽ. Cho vay tiêu dùng được xem là một trong những hoạt động mang nhiều
lợi nhuận nhất cho các ngân hàng thương mại. Ở Mỹ và Châu Âu, các kho ản cho
vay tiêu dùng thường chiếm từ 20-40% tổng dư nợ cho vay của hệ thống ngân hàng,
có trường hợp tỷ lệ này lên t ới trên 60%... Bên c ạnh đó sự phát triển không ng ừng
của nền kinh tế, sự cải thiện đáng kể trong mức sống của dân cư khiến nhu cầu vay
tiêu dùn g tăng lên mạnh mẽ.
Tại Việt Nam, khi môi trường cạnh tranh trên thị trường cho vay ngày càng
khốc liệt thì việc các ngân hàng chuy ển hướng từ lĩnh vực cho vay truyền thống
sang cho vay cá nhân h ộ gia đ ình là một tất yếu. Nhiều ngân hàng đã thành l ập
những phòng cho vay tiêu dùng độc lập. Sự chuyên môn hoá này giúp các ngân
hàng tăng quy mô, giảm thiểu rủi ro và chi phí trong các khoản cho vay tiêu dùng
đưa cho vay tiêu dùng trở thành một trong những loại hình tín dụng có m ức tăng
trưởng nhanh nhất của ngân hàng thương mại.
Hoạt động tín dụng tiêu dùng đã và đang đóng vai trò ch ủ đạo trong một số
lĩnh vực dịch vụ ngân hàng. Cho vay tiêu dùng trong tương lai sẽ hướng theo mục
tiêu về sự thuận tiện cho khách hàng. Ngân hàng s ẽ tạo điều kiện cho khách hàng
nhận được những khoản vay nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo kiểm soát khoản vay
và an toàn v ốn.
1.2.3. Các ch ỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng
Để đánh giá sự phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng, có r ất nhiều chỉ tiêu
để đánh giá, ở đây tác giả xin đưa ra một số chỉ tiêu cơ bản như sau:
18
19
1.2.3.1. Các ch ỉ tiêu định lượng:
- Dư nợ cho vay tiêu dùng :
Dư nợ là số tiền ngân hàng cho khách hàng vay t ại một thời điểm nhất định.
Dư nợ kỳ thực hiện được xác định trên cơ sở dư nợ kỳ trước, doanh số cho vay và
doanh số thu nợ.
Dư nợ cho vay tiêu dùng ph ản ánh quy mô ho ạt động của cho vay tiêu
dùng. Dư nợ cho vay tiêu dùng càng cao ch ứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa
ngân hàng càng phát tri ển về lượng.
+ Mức tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng :
Mức tăng dư nợ CVTD Dư nợ CVTD Dư nợ CVTD
tuyệt đối = -
kỳ sau kỳ trước
Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng được xác định:
Tỷ lệ tăng trưởng Dư nợ CVTD kỳ sau - Dư nợ CVTD kỳ trước
= x 100
DN CVTD (%) Tổng dư nợ CVTD kỳ trước
Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng qua các
năm, từ đó đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình
thực hiện việc tăng trưởng quy mô đối với cho vay tiêu dùng. Ch ỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa ngân hàng ngày càng tăng trưởng ổn định
có hi ệu quả, mở rộng được thị phần; ngược lại ngân hàng g ặp khó khăn trong việc
tìm kiếm khai thác khách hàng, tăng trưởng dư nợ theo kế hoạch tín dụng.
+ Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng: là phần trăm (%) dư nợ
CVTD chiếm trên tổng dư nợ cho vay được xác định như sau:
Tỷ trọng Dư nợ CVTD
= x 100
CVTD (%) Tổng dư nợ tín dụng
Chỉ tiêu này đánh giá quy mô của cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ, phản ánh
quy mô c ũng như chính sách cho vay tiêu dùng của ngân hàng. N ếu như chỉ tiêu này
lớn sẽ phản ánh được ngân hàng có thế mạnh trong cho vay tiêu dùng, ngược lại,
20
nếu như chỉ tiêu này nh ỏ thể hiện rằng ngân hàng này không có ti ềm lực trong cho vay
tiêu dùng, hay có th ể nói m ảng cho vay tiêu dùng chưa được quan tâm phát tri ển.
- Số lượng khách hàng:
Đối với bất kỳ ngân hàng nào khách hàng luôn là y ếu tố quan trọng hàng đầu
ảnh hưởng đến quy mô và hi ệu quả kinh doanh. Khi số lượng khách hàng vay tiêu
dùng tăng điều đó thường dẫn đến sự gia tăng doanh số cho vay, dư nợ cho vay từ
đó làm tăng thu nhập.
+ Mức tăng trưởng về số lượng khách hàng
Mức tăng SLKH CVTD SLKH CVTD SLKH CVTD
tuyệt đối = kỳ sau - kỳ trước
Tỷ lệ tăng trưởng số lượng khách hàng được xác đinh:
Tỷ lệ tăng trưởng SLKH CVTD kỳ sau - SLKH CVTD kỳ trước
SLKH CVTD= x 100SL H CVTD kỳ trước
(%)
Chỉ tiêu tăng trưởng số lượng khách hàng cho bi ết số lượng khách hàng
cho vay tiêu dùng c ủa ngân hàng tăng bao nhiêu phần trăm mỗi năm. Nếu chỉ tiêu
này càng lớn chứng tỏ số lượng khách hàng tiêu dùng càng tăng, tức là ngân hàng m
ở rộng cho vay với đối tượng khách hàng tiêu dùng, tu y nhiên đánh giá chỉ tiêu này
cần kết hợp với số tuyệt đối để cho kết quả chính xác.
+ Dư nợ cho vay tiêu dùng bình quân trên m ột khách hàng:
DNBQ = Dư nợ cho vay tiêu dùng
trên một khách hàng Tổng Số lượng khách hàng vay tiêu dùng
Chỉ tiêu này ph ản ánh số dư nợ cho vay tiêu dùng bình quân c ủa một khách
hàng. Số dư nợ bình quân càng cao chứng tỏ nhu cầu của khách hàng c ũng như khả
năng đáp ứng về vốn, quy mô ho ạt động kinh doanh của cho vay tiêu dùng tăng lên.
- Quy mô h ệ thống kênh phân ph ối:
Kênh phân ph ối là một cấu thành tất yếu phải có trong quá trình phát tri ển
của Ngân hàng nh ằm mục đích đưa Ngân hàng tiếp cận với thị trường và cung cấp
sản phẩm dịch vụ tới khách hàng. H ệ thống kênh phân ph ối càng hiệu quả thì việc
cung cấp sản phẩm dịch vụ ra thị trường càng sâu r ộng và càng đáp ứng được nhu
21
cầu của khách hàng do đó việc mở rộng và phát tri ển kênh phân ph ối có ý ngh ĩa
rất quan trọng đối với hoạt động ngân hàng.
- Cơ cấu sản phẩm cho vay tiêu dùng:
Cơ cấu sản phẩm cho vay tiêu dùng th ể hiện sự tập trung vào một sản phẩm
hay đa dạng các sản phẩm. Tuỳ theo mục tiêu phát tri ển trong từng thời kỳ mà ngân
hàng có chi ến lược thay đổi cơ cấu sản phẩm cho vay tiêu dùng phù h ợp.
- Thu nhập từ cho vay tiêu dùng:
Tối đa hóa thu nhập luôn là m ục tiêu của bất kỳ ngân hàng nào. L ợi nhuận là
kết quả tổng hợp về sự phát triển các dịch vụ cả về số lượng và chất lượng, không
chỉ đa dạng kênh phân ph ối mà còn chính sách giá phù h ợp nhằm tối đa các khoản
thu từ các dịch vụ mang lại.
Chỉ tiêu tỷ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng trên t ổng thu lãi vay được xác định:
Tỷ trọng thu lãi Thu lãi CVTD
= x 100
CVTD (%) Tổng thu lãi vay
Chỉ tiêu này cho bi ết hoạt động cho vay tiêu dùng đem lại lợi nhuận bao
nhiêu và đóng góp bao nhiêu vào tổng thu lãi từ hoạt động cho vay, giúp ngân hàng
trong việc xây dựng định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng.
- Chất lượng cho vay tiêu dùng:
Chất lượng cho vay tiêu dùng được đánh giá qua chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ
xấu. + Chỉ tiêu nợ quá h ạn
Dùng để đánh giá chất lượng cho vay của tín dụng tiêu dùng. Ch ỉ tiêu này
phản ánh chất lượng tài sản có t ại một thời điểm, hiệu quả sử dụng vốn, ý th ức trả
nợ cũng như khả năng tài chính của khách hàng. T ỷ lệ càng cao chứng tỏ hiệu quả
cho vay càng thấp.
Tỷ lệ NQH Nợ quá hạn CVTD
= x 100
CVTD (%) Tổng dư nợ CVTD
+ Chỉ tiêu nợ xấu và t ỷ lệ nợ xấu:
Tăng quy mô tín dụng tiêu dùng ph ải đi đôi với việc nâng cao chất lượng tín
dụng. Các NHTM không th ể chỉ mở rộng cho vay mà không quan tâm đến tỷ lệ nợ
22
xấu và điều này cũng đồng nghĩa với việc các NHTM chỉ có th ể tiếp tục mở rộng
cho vay khi việc mở rộng này không làm tăng tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ.
Theo điều 7 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và thông tư 02/2013/TT-
NHNN có hi ệu lực từ 01 tháng 6 năm 2013 thì nợ được phân thành 5 nhóm như sau:
+ Nhóm 1: N ợ đủ tiêu chuẩn
+ Nhóm 2: N ợ cần chú ý
+ Nhóm 3: N ợ dưới tiêu chuẩn
+ Nhóm 4: N ợ nghi ngờ
+ Nhóm 5: N ợ có kh ả năng mất vốn
Việc phân loại nợ vào các nhóm n ợ khác nhau từ thấp đến cao là nhằm đánh
giá chất lượng của các khoản vay, nợ được xếp vào nhóm cao hơn chất lượng càng
giảm và độ rủi ro càng cao.
Nợ xấu là các kho ản nợ thuộc các nhóm 3,4,5.
Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tại một thời điểm là tỉ lệ để đánh giá chất lượng
cho vay của NHTM.
Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu CVTD
= x 100
CVTD (%) Tổng dư nợ CVTD
1.2.3.2. Các ch ỉ tiêu định tính:
- Tính đa dạng hoá v ề sản phẩm:
Mức độ đa dạng hoá sản phẩm cho vay tiêu dùng phù h ợp với nhu cầu thị
trường là một chỉ tiêu thể hiện sự tập trung phát triển cho vay tiêu dùng, qua đó
phản ánh năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong l ĩnh vực này. Sự đa dạng hoá
sản phẩm cần phải được thực hiện trong tương quan so với các nguồn lực hiện có c
ủa ngân hàng n ếu không vi ệc triển khai quá nhiều sản phẩm có th ể làm cho ngân
hàng kinh doanh không có hi ệu quả do dàn trải nguồn lực quá mức.
- Tính tiện ích của sản phẩm:
Tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng Ngân hàng, chiến lược kinh doanh của
từng thời kỳ, từng đối tượng khách hàng mà ngân hàng cung c ấp các sản phẩm cho
23
vay tiêu dùng đảm bảo và phù h ợp, tạo sự tiện ích đối với khách hàng trong quá
trình sử dụng.
Tiện ích sản phẩm là những giá trị dịch vụ gia tăng mà Ngân hàng thương
mại cung cấp cho khách hàng như sự thuận tiện trong việc sử dụng, cách thức sử
dụng đơn giản, sản phẩm có nhi ều chức năng. Tiện ích sản phẩm còn ph ản ánh
trình độ ứng dụng công ngh ệ của mỗi ngân hàng do đó tiện ích sản phẩm là tiêu chí
quan trọng để khách hàng đánh giá mức độ hiện đại của sản phẩm và lựa chọn sử
dụng sản phẩm.
- Chất lượng dịch vụ:
Chất lượng dịch vụ có tính quan trọng trong việc đánh giá sự phát triển của
cho vay tiêu dùng. N ếu chất lượng không đảm bảo, không nâng cao thì sự đa dạng
và phát tri ển các sản phẩm này sẽ không có ý ngh ĩa khi không được khách hàng
chấp nhận. Chất lượng dịch vụ được đánh giá ở các yếu tố:
- Sự cam kết của Ngân hàng đối với khách hàng khi s ử dụng;
- Quy trình thủ tục hồ sơ cho vay;
- Chính sách marketing, các ho ạt động tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị
khuyến mại về sản phẩm tạo ra sự hài lòng đối với khách hàng;
- Trình độ của cán bộ ngân hàng qua chuyên môn nghi ệp vụ cũng như trong
quá trình làm việc, khả năng tư vấn khách hàng, k ỹ năng giao tiếp, kỹ năng bán hàng...
- Trình độ công ngh ệ thông tin, cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng với mục
tiêu phát tri ển, đảm bảo khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác;
- Quản trị rủi ro:
Trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại nhất là đối với cho vay
tiêu dùng không th ể tránh khỏi những yếu tố rủi ro như: rủi ro trong hoạt động, rủi
ro mất khả năng thanh toán của người vay, rủi ro do khách hàng gian l ận, rủi ro kỹ
thuật, rủi ro đạo đức… Chính vì vậy, hàng năm Ngân hàng thương mại phải trích
quỹ dự phòng r ủi ro căn cứ vào khả năng rủi ro và mức độ rủi ro trong hoạt động.
Nếu rủi ro thấp thì hiệu quả kinh tế cao và ngược lại. Như vậy, hiệu quả kinh doanh
trong cho vay tiêu dùng t ỷ lệ nghịch đối với mức độ rủi ro. Do đó, quản trị rủi ro
24
trong cho vay tiêu dùng là điều kiện quan trọng để nâng cao chất lượng cho vay, là
thước đo sự phát triển của Ngân hàng.
1.2.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đến phát tri ển cho vay tiêu dùng
1.2.4.1. Nhân t ố chủ quan
Đây là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại ngân hàng liên quan đến sự
phát triển ngân hàng trên t ất cả các mặt, ảnh hưởng đến hoạt động cho vay.
- Chiến lược phát tri ển của ngân hàng
Chiến lược phát triển cho vay tiêu dùng bao g ồm chiến lược khách hàng, chiến
lược phát triển thị trường, mạng lưới và đào tạo nhân sự, chiến lược dịch vụ, chiến lược
doanh lợi. Chiến lược không h ợp lý s ẽ hạn chế sự phát triển của cho vay
tiêu dùng.
- Năng lực tài chính của Ngân hàng
Vốn và các ho ạt động khác của ngân hàng s ẽ là một trong những yếu tố
được các nhà lãnh đạo ngân hàng xem xét khi đưa ra các quyết định trong đó có các
quyết định về hoạt động cho vay tiêu dùng. V ốn của ngân hàng càng l ớn thì ngân
hàng càng có năng lực mở rộng cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ, tăng khả năng
cạnh tranh so với các Ngân hàng khác.
- Cơ cấu tổ chức - quản lý của ngân hàng
Việc bố trí cơ cấu tổ chứ c hợp lý t ừ chi nhánh đến các phòng ban, t ổ nghiệp
vụ là điều cần thiết cho hoạt động của NHTM. Bố trí khoa học giúp gi ải quyết công
việc nhanh chóng thông su ốt, đảm bảo các mối thông tin trên - dưới, ngang - dọc sẽ
phát huy tối đa hiệu quả quản lý. Xây d ựng các đầu mối hỗ trợ để đảm bảo giải
quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình vận hành. Xây d ựng các
chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của từng đơn vị, tổ chức các bộ phận
kiểm tra, giám sát để đảm bảo an toàn, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.
- Công ngh ệ ngân hàng
Công ngh ệ thông tin là h ạ tầng cơ bản cho phát triển hoạt động ngân hàng
bán lẻ trong đó có sản phẩm vay tiêu dùng, là cơ sở để các ngân hàng thương mại
phát triển nhiều sản phẩm dịch vụ cũng như cung cấp các dịch vụ gia tăng cho
25
khách hàng c ủa mình, đồng thời thông qua đó góp phần nâng cao năng lực cạnh
tranh của các ngân hàng thương mại trên thị trường.
- Nguồn nhân l ực
Nguồn nhân lực là nhân t ố quan trọng nhất, là yếu tố quyết định đến sự
thành công hay th ất bại trong hoạt động kinh doanh. Đối với lĩnh vực tín dụng nói
chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng, đây là hoạt động mang lại nguồn
lợi lớn nhất cho Ngân hàng nh ưng cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất
do vậy để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đòi h ỏi phải có m ột đội ngũ nhân lực có trình
độ, năng động, sáng tạo mới phát huy hiệu quả cao nhất trong mỗi nghiệp vụ đồng
thời có phẩm chất đạo đức tốt, tận tâm, cẩn thận trong công vi ệc.
- Chính sách đối thủ cạnh tranh
Đa số các Ngân hàng thương mại hoạt động trong một môi trường cạnh tranh.
Đối với hoạt động cho vay tiêu dùng s ự cạnh tranh này càng kh ốc liệt hơn khi
ở Việt Nam hoạt động này của NHTM còn thi ếu nhiều kinh nghiệm trong quản lý
và thực hiện. Điều này cho thấy để kinh doanh thành công không ch ỉ có chi ến lược
kinh doanh hợp lý, phân tích thị trường, chiến lược khách hàng m ột cách cẩn thận
mà còn phân tích chi ti ết các đối thủ cạnh tranh từ đó hỗ trợ quá trình hình thành,
triển khai và điều chỉnh chiến lược một cách có hi ệu quả.
1.2.4.2. Nhân t ố khách quan
- Khách hàng vay v ốn
Cho vay tiêu dùng d ựa vào rất nhiều yếu tố từ khách hàng vay v ốn như: nhu
cầu vay, thu nhập của cá nhân, h ộ gia đình, chi tiêu thường xuyên, lãi su ất khoản
vay, tài sản hiện có và nhi ều yếu tố khác.
Nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ là trung tâm c ủa mọi
chiến lược phát triển sản phẩm, và là căn cứ để xây dựng chiến lược phát triển sản
phẩm cho vay tiêu dùng c ủa ngân hàng .
Đối với khách hàng vay v ốn, năng lực tài chính, đạo đức là yếu tố quyết định
đến hành vi trả nợ của khách hàng trong tương lai. Cả hai yếu tố này các ngân hàng
26
phải đặc biệt quan tâm khi tiến hành cho vay vì nó trực tiếp quyết định tới hiệu quả
món vay và ảnh hưởng đến rủi ro của ngân hàng.
Trên thực tế, nguồn trả nợ cho ngân hàng trong cho vay tiêu dùng r ất quan
trọng. Đa số thu nhập thường xuyên trong tương lai của khách hàng là ngu ồn trả nợ
chính, khách hàng có thu nh ập càng cao thì việc trả nợ định kỳ càng ít ảnh hưởng
tới các chi tiêu khác đặc biệt là các chi tiêu thường xuyên của khách hàng, ít ảnh
hưởng tới tình hình tài chính của họ, do đó khoản vay càng an toàn.
- Môi trường pháp lý
Đối với hoạt động cho vay tiêu dùng môi trường pháp lý là m ột nhân tố có
ảnh hưởng sâu rộng, tác động đến tính trật tự, tính ổn định và tạo điều kiện để hoạt
động cho vay tiêu dùng được diễn ra thông su ốt, phát triển vững chắc, hạn chế
những rắc rối có th ể nảy sinh, tổn hại đến lợi ích của các bên tham gia quan h ệ tín
dụng và thậm chí đến lợi ích quốc gia.
- Môi trường kinh tế, chính trị, xã h ội, văn hóa
Môi trường chính trị có ảnh đến mọi mặt của một quốc gia. Sự ổn định hay
bất ổn về chính trị ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình kinh doanh của ngân hàng c ũng
như xu hướng tiêu dùng c ủa người dân. Một hệ thống chính trị ổn định sẽ có kh ả
năng thu hút đầu tư tốt kéo theo sự phát triển mạnh về kinh tế, điều đó cũng đồng
nghĩa việc tăng thu nhập và tiêu dùng c ủa người dân, điều đó giúp cho hoạt động
cho vay tiêu dùng phá t triển và ngược lại.
Môi trường kinh tế thể hiện ở thu nhập bình quân đầu người, tốc độ tăng
trưởng thu nhập quốc dân... có ảnh hưởng khá mạnh đến hành vi tiêu dùng c ủa mọi
người dân trong xã h ội. Khi nền kinh tế có t ốc độ tăng trưởng cao người tiêu dùng
lạc quan vào thu nhập của họ trong tương lai có thể đáp ứng được các khoản vay
tiêu dùng thúc đẩy họ sử dụng mạnh hơn sản phẩm vay tiêu dùng, do đó, hoạt động
vay tiêu dùng được mở rộng. Ngược lại, khi nền kinh tế trong thời kỳ suy thoái hoặc
lạm phát tăng cao người dân sẽ có xu th ế hạn chế tiêu dùng trong th ời kỳ này, xu
hướng sẽ là gia tăng tiết kiệm khắc phục tình huống xấu có th ể xảy ra.
27
Các tổ chức chính trị, xã hội cũng có tác động không nh ỏ ảnh hưởng tới hoạt
động cho vay tiêu dùng. M ặt trận tổ quốc, hội phụ nữ, công đoàn… có thể có vị trị
nhất định với ngân hàng thương mại. Các tổ chức này có ưu thế trong việc cung cấp
thông tin c ũng như có chế tài nhất định có th ể đứng ra bảo lãnh cho hội viên hoặc
có th ể giúp ngân hàng nh ắc nhở, thu nợ giúp… Điều đó sẽ làm tăng khả năng tiếp
cận của người tiêu dùng v ới sản phẩm cho vay tiêu dùng hơn.
Môi trường văn hóa, xã hội cũng là yếu tố ảnh hưởng lớn tới hoạt động cho vay
tiêu dùng, t ập quán văn hoá xã hội, chính sách giáo dục sẽ dẫn tới quan niệm khác này
v ề giá trị cuộc sống, giá trị tiêu dùng c ủa xã hội. Quan niệm về giá trị cuộc sống sẽ
nẩy sinh quan niệm về giá trị tiêu dùng, ti ếp theo sẽ tác động hình thành lối sống và
những ước vọng trong sự nghiệp và dù s ớm hay muộn, cuối cùng, s ẽ ảnh hưởng tới
các quyết định mua sắm hàng hóa này và t ừ chối hoặc giảm chi tiêu cho
hàng hóa khác.
- Các chính sách c ủa nhà nước
Các chính sách của nhà nước có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động cho
vay tiêu dùng, nh ất là các chính sách và các chương trình phát triển kinh tế. Điều
đó thể hiện khi nhà nước tăng mức chi tiêu, cũng như tăng thu hút đầu tư nước
ngoài sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế. Khi đó, thu
nhập quốc dân sẽ tăng, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng mức thu nhập cho người lao
động… qua đó làm tăng nhu cầu tiêu dùng . Đây là một tiền đề thuận lợi cho việc
phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa các ngân hàng thương mại.
1.3. Kinh nghiệm về phát triển cho vay tiêu dùng ở một số Ngân hàng thương
mại
1.3.1. Kinh nghiệm phát tri ển cho vay tiêu dùng c ủa một số ngân hàng thương
mại ở Trung Quốc
Trong những năm gần đây, Trung Quốc trở thành một điểm nóng v ề phát triển
cho vay tiêu dùng trong khu v ực Châu Á. Qu ốc gia này đẩy mạnh nó như là một công
c ụ để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chính vì vậy cho vay tiêu dùng tr ở nên phổ biến và
khuyến khích phát triển. Các nhà qu ản lý ngân hàng Trung Qu ốc đã
28
nhận thấy cho vay tiêu dùng chính là “tương lai” của các NHTM và h ọ phải tập
trung các nguồn lực của mình nhiều hơn cho lĩnh vực này.
- Thứ nhất, Ngân hàng Xây d ựng Trung Quốc (CCB)
Ngay từ cuối những năm 1990, CCB đã dẫn đầu về phát triển lĩnh vực cho
vay tiêu dùng. Vào năm 1999, tại Ngân hàng này đã thực hiện một loạt các quy định
thay đổi về thời hạn vay, giá trị khoản vay như thời hạn cho vay có th ể thế chấp
được 20 lên 30 năm; giá trị khoản vay cũng được nâng từ mức 70% lên 80% giá tr ị
tài sản thế chấp điều này đã thu hút l ượng đông đảo khách hàng có nhu c ầu. Đồng
thời, từ cuối năm 1999, CCB bắt đầu chấp thuận các khoản cho vay do các cá nhân
đứng ra bảo lãnh, bãi b ỏ yêu cầu người đi vay cần phải được người chủ lao động
của mình đứng ra bảo đảm cho khoản vay.
CCB còn có m ột kế hoạch đầy tham vọng là sử dụng các phương tiện kỷ
thuật, công ngh ệ sẵn có c ủa mình để phát triển hình thức dịch vụ ngân hàng
Internet và đưa ra một số sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử bán lẻ. Để thực hiện
kế hoạch nêu trên, CCB đã bố trí những nhân viên tin thông nghi ệp vụ, am hiểu
rộng về tình hình tài chính, có các quan hệ kinh doanh, nhạy bén với sự biến đổi tình
hình, năng nổ, tháo vát, dám ngh ĩ dám làm nhưng thận trọng và quyết đoán… để
gánh vác. Như vậy với CCB, đội ngũ cán bộ được đánh giá và tuyển dụng không ch
ỉ các nhân viên có ki ến thức về Ngân hàng mà c ả những nhân viên thuộc các lĩnh
vực kinh doanh và tiếp thị…
- Thứ hai, Ngân hàng phát tri ển Thượng Hải - Phố Đông
Đây cũng là một trong số các ngân hàng ở Trung Quốc sớm có d ịch vụ cho vay
tiêu dùng phát tri ển mạnh. Ngân hàng này đã hợp tác với các công ty chuyên k inh
doanh bất động sản để đơn giản hoá các th ủ tục về tài sản thế chấp và giảm số lần mà
người vay phải đến giao dịch với một ngân hàng t ừ 20 lần xuống 3 lần. Từ tháng
8/1999, Ngân hàng Phát tri ển Thượng Hải - Phố Đông đã phối hợp các công ty du lịch
lữ hành để đưa ra các khoản vay để đi du lịch tuần trăng mật. Ngân hàng này cũng đã
kéo dài th ời hạn của các khoản vay dành cho đào tạo đại học từ 2 năm lên 4 năm và
thành lập một quỹ đặc biệt dành cho các b ậc cha mẹ muốn gửi con cái vào
29
các trường học tư nhân đắt tiền. Để thực hiện được các kế hoạch này, Ngân hàng phát
triển Thượng Hải - Phố Đông đã tăng gấp đôi số nhân viên makerting cho l ĩnh vực cho
vay tiêu dùng, chi ếm tới 20% tổng quỹ lương. Ngân hàng Phát triển Thượng Hải
- Phố Đông trở thành một Ngân hàng đầu tư về nguồn lực con người lớn nhất trong
các Ngân hàng thương mại Trung Quốc về lĩnh vực cho vay tiêu dùng.
- Thứ ba, Ngân hàng Công thương Trung Quốc (ICBC)
Chiến lược phát triển của các Ngân hàng Trung Qu ốc chịu áp lực cạnh tranh rõ
rệt khi tiến trình hội nhập WTO ngày một sâu rộng. Vì thế, để cũng cố vị trí của mình
trên thị trường tài chính Ngân hàng, các Ngân hàng đều cần phải có chi ến lược dài hơn
và hiệu quả trước những bất lợi do hạn chế về công ngh ệ dịch vụ ngân hàng khi các đối
thủ là ngân hàng ngo ại tham gia trên thị trường và thực hiện theo cam kết.
Ngân hàng Công thương Trung Quốc ( CBC), Ngân hàng thương mại lớn
nhất Trung Quốc, là nơi triển khai đầu tiên chiến lược phát triển kết hợp mở rộng
hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng điện tử với khả năng bảo mật an toàn để
đối phó v ới sự cạnh tranh trên. Đầu tiên là ph ải kể đến dịch vụ e-banking. Đây là
dịch vụ được ICBC đón đầu trong xu hướng, thu hút s ự quan tâm đáng kể của đội
ngũ lãnh đạo, coi đây là bộ phận rất quan trọng của tiến trình phát triển. Ngân hàng
có th ể đứng vững và tồn tại trong cạnh tranh hay không, kinh doanh có hi ệu quả
hay không, l ợi nhuận có thu được có l ớn hơn chi phí hay không, tất cả tùy thu ộc
vào kết quả làm việc của bộ phận này. Để sản phẩm dịch vụ đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng thì ICBC đã nâng c ấp ngân hàng tr ực tuyến của mình lên gấp hai
lần và đã thu được 4 tỷ nhân dân t ệ mỗi ngày kể từ cuối năm 2003. ICBC cũng dẫn
đầu trong việc cung cấp các dịch vụ thanh toán trực tuyến cước điện thoại cố định
và di động tại thị trường nội địa. Song song với việc tung ra nhiều chiến dịch quảng
cáo về sự tiện dụng của dịch vụ e-banking, ICBC đã chứng minh cho khách hàng th
ấy điều quan trọng nhất là tiết kiệm thời gian giao dịch, về phía Ngân hàng cũng sẽ
tiết kiệm được rất nhiều chi phí với dịch vụ tiện ích này.
Điểm quan tâm hàng đầu của ICBC cũng như các NHTM Trung Quốc là cố
gắng để dành được chữ ký c ủa hàng trăm triệu khách hàng không ch ỉ cho dịch vụ e -
banking mà còn cho các d ịch vụ cá nhân c ủa ngân hàn g. Chiến lược thu hút khách
30
hàng nhằm làm cho họ thỏa mãn các d ịch vụ hiện đại không ch ỉ đối với khách
hàng cá nhân, các t ập đoàn, các công ty… ngay cả các ngân hàng l ớn, khách hàng
c ủa chính đối thủ. Đây chính là điều mà ICBC đã thực hiện thành công.
1.3.2. Kinh nghiệm phát tri ển cho vay tiêu dùng c ủa một số ngân hàng thương
mại ở Việt Nam
- Thứ nhất, Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB)
ACB là ngân hàng đạt được rất nhiều thành tích xuất sắc trong hệ thống ngân
hàng Việt Nam như danh hiệu “ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2005”, “ngân
hàng bán l ẻ xuất sắc nhất Việt Nam”. Vào ngày 04/07/2006 ACB được nhận tiếp
danh hiệu “ngân hàng tốt nhất Việt Nam”. Cả ba giải thưởng này đều có chung tiêu
chí nổi bật là xét đến sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng cung ứng và hiệu quả của
mạng lưới hoạt động, trong đó lĩnh vực cho vay tiêu dùng là l ĩnh vực mà ACB
được đánh giá rất cao.
Ngay từ năm 2000, khi NHNN cho phép các NHTM cho vay không có đảm bảo
đối với CBNV, ACB đã bắt tay vào việc phát triển các loại hình sản phẩm của cho vay
tiêu dùng. Ngoài cho vay th ế chấp và tín chấp ACB đã có ch ương trình hỗ trợ tiêu
dùng hoàn toàn d ựa vào thu nhập của người vay UIL - Unscured Installment Loan.
Đây là chương trình liên kết giữa ACB và Citibank (chuyển giao kỹ thuật tín dụng tiêu
dùng). V ới chương trình này, ngân hàng sẽ phân nhóm khách hàng theo mức độ rủi ro
và quy định từng mức vay cụ thể phù h ợp với thu nhập của ngân hàng.
Vào quý II/2005, ACB đã xây d ựng những tiêu chí cho vay vốn tín chấp và
có h ệ thống chấm điểm áp dụng tại các chi nhánh. Đồng thời gắn kết tín dụng tiêu
dùng v ới các khách hàng hi ện hữu có tài kho ản tại ACB và CBNV của các doanh
nghiệp đang giao dịch tại ACB. Những việc làm này đã góp ph ần rất lớn vào việc
nâng cao chất lượng và doanh số tín dụng tiêu dùng c ủa ngân hàng.
Việc phát triển các sản phẩm và nâng cao ch ất lượng tín dụng tiêu dùng ngày
càng được ngân hàng quan tâm b ằng cách tạo thủ tục đơn giản, lãi suất cạnh tranh,
phương thức trả nợ linh hoạt. Khách hàng có th ể vay tiêu dùng lên t ới 500 triệu
đồng, đặc biệt có th ể vay tín chấp lên tới 250 triệu đồng.
31
- Thứ hai, Ngân hàng Vi ệt Nam Thịnh vượng (VPBank)
Chỉ tính trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2013, có rất nhiều Ngân
hàng TMCP đã tăng đáng kể danh mục cho vay tiêu dùng nhưng phải kể đến đó là
VPBank. Với mức tăng tổng dư nợ hơn 30% so với năm 2012, trong đó 51% là các kho
ản cho vay cá nhân - một trong những tỷ lệ cao nhấ t trong số các NHTM.
Năm 2013, VPBank nhận giải thưởng “Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt
Nam năm 2013” của Global Banking & Finance Review, GBAF. Năm 2013 là năm
đánh dấu sự tăng trưởng đáng kể trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng c ủa VPbank. Với
chiến lược mở rộng mạng lưới, VPBank đã triển khai tới 2000 POS, tuyển 2.500 nhân
viên nh ằm đáp ứng nhu cầu cung cấp các sản phẩm tài chính tiêu dùng điều này đã làm
s ố lượng khách hàng tăng trưởng vượt trội, gấp đôi số lượng 150.000 khách hàng trong
năm 2012, trở thành ngân hàng đứng đầu trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng đặc biệt là
mua xe máy 45% v ới thị phần và ngoài ra, thu hút đáng kể một lượng khách hàng l ớn
tới các sản phẩm tài trợ cho vay mua sắm các thiết bị điện tử. Chính việc xây dựng
chiến lược và định hướng phát triển đúng đắn, nắm bắt được xu hướng tiêu dùng là y ếu
tố cốt lõi để tạo nên sự thành công c ủa VPBank, qua đó nâng cao vị thế và thương hiệu
ngân hàng trong l ĩnh vực cho vay tiêu dùng.
1.3.3. Bài h ọc kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông
thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Qu ảng Bình
Thứ nhất, chiến lược và định hướng phát triển
Xây dựng các chiến lược và định hướng phù h ợp với từng thời kỳ, từng giai
đoạn bằng các chính sách linh hoạt như chính sách thị trường, chính sách lãi suất,
chính sách khách hàng, chính sách marketing… và các bi ện pháp, giải pháp kịp
thời, nhanh nhạy và có hi ệu quả. Trên cơ sở những lợi thế vốn có như hệ thống
mạng lưới, nguồn nhân lực, công ngh ệ hiện đại Agribank cần phát huy và t ận dụng
để phát triển về quy mô cho vay tiêu dùng, tăng thị phần, phát triển khách hàng , và
danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng có tính đặc trưng.
Thứ hai, đầu tư nguồn nhân lực
32
Đầu tư vào nguồn nhân lực là mục tiêu quan trọng hàng đầu đối với chiến
lược phát triển trong đó bao gồm cả về số lượng và chất lượng. Từ kinh nghiệm của
các ngân h àng cho thấy, để hoạt động này phát tri ển cần phải có ngu ồn nhân lực
dồi dào nhất là cán b ộ tín dụng, cán bộ phát triển thị trường. Bên cạnh đó, chất
lượng cán bộ phải được nâng cao không ch ỉ giỏi về chuyên môn nghi ệp vụ mà còn
hi ểu biết rộng đến các lĩnh vực khác.
Thứ ba, đa dạng hóa s ản phẩm và nâng cao tính tiện ích của dịch vụ
Phát triển cho vay tiêu dùng đồng nghĩa với việc cần phải đa dạng hoá sản
phẩm đồng thời cải thiện chất lượng dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng,
tạo điều kiện thuận lợi cho người vay trong việc đơn giản hoá các th ủ tục, sử dụng cơ
chế đảm bảo tiền vay có tính linh hoạt cao, áp dụng công ngh ệ hiện đại trong giao
dịch, đảm bảo nhanh chóng ti ết kiệm thời gian, thái độ phục vụ, tư vấn khách hàng,... t
ất cả điều này không nh ững giúp Ngân hàng tránh các thách th ức từ các đối thủ cạnh
tranh mà còn là chìa khoá để thúc đẩy cho vay tiêu dùng phát tri ển.
Thứ bốn, phát triển các dịch vụ gia tăng
Công ngh ệ hiện đại cung cấp nhiều dịch vụ tài chính khác, điều này thúc đẩy
sự phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng, làm gia tăng lợi ích cho sản phẩm, nâng
cao năng lực cạnh tranh vì vậy ngân hàng c ần quan tâm và chú tr ọng.
Thứ năm, xây dựng và quản lý h ệ thống các tiêu chí, cách thức chấm điểm
xếp hạng khách hàng
Hệ thống tiêu chí chấm điểm, xếp hạng khách hàng là cơ sở để cấp tín dụng
đồng thời quản lý r ủi ro trong cho vay tiêu dùng. Trên cơ sở đặc điểm của hình thức
cho vay để xây dựng bộ tiêu chí chấm điểm phù h ợp, cung cấp thông tin đầy đủ,
minh bạch, có ch ất lượng. Từ đó phân loại khách hàng, đảm bảo an toàn vốn và
góp phần nâng cao hiệu quả trong kinh doanh.
Thứ sáu, tổ chức hoạt động tiếp thị và chăm sóc khách hàng
Chính sách marketing, quảng cáo tiếp thị sản phẩm được xuyên suốt toàn bộ
quá trình thực hiện công tác cho va y tiêu dùng v ới nhiều hình thức khác nhau. Tuy
nhiên tùy thu ộc vào từng đối tượng khách hàng, t ừng đặc tính của sản phẩm để xây
33
dựng các chương trình quảng cáo, tiếp thị sản phẩm tạo nên sự khác biệt riêng có
của Ngân hàng.
Nâng cao chất lượng dịch vụ, thực hiện công tác chăm sóc khách hàng trước,
trong và sau khi cho vay từ đó khai thác, làm tăng thêm các nhu cầu phát sinh khác
từ phía khách hàng.
Thứ bảy, mạng lưới hoạt động
Đó là các chính sách về mạng lưới hoạt động và sử dụng công ngh ệ hiện đại
trong việc cung cấp các dịch vụ của các ngân hàng. Không ng ừng củng cố hệ thống
mạng lưới của các chi nhánh đồng thời tiến hành giải thể những đơn vị hoạt động
không có hi ệu quả, có k ế hoạch phát triển mở rộng mạng lưới đến vùng sâu, vùng xa.
Xây dựng hệ thống công ngh ệ Ngân hàng hi ện đại. Quản lý và ứng dụng
công ngh ệ thông tin trong ho ạt động ngân hàng, trong cho vay và cung c ấp sản
phẩm dịch vụ khác.
34
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN CHO VAY TIÊU DÙNG T ẠI NGÂN
HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM -
CHI NHÁNH QUANG TRUNG, QUẢNG BÌNH
2.1. Giới thiệu khái quát v ề Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn
Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Qu ảng Bình
2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển
Tổ chức tiền thân của Agribank Chi nhánh Quang rung, Quảng Bình ngày
nay là Ngân hàng khu v ực 2; thành lập ngày 15/10/1996 theo Quyết định số
280/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ uỷ
quyền ký quy ết định thành lập tại văn bản số 3329/ĐMDN ngày 11/7/1996.
Đến ngày 24/06/2004, có Quy ết định đổi tên thành Chi nhánh Ngân hàng
Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn Quang Trung t ại Quyết định số 508/NHNo-
QB của Giám đốc Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn Qu ảng Bình.
Ngày 23/10/2013 được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển
Nông thôn Vi ệt Nam - chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình (Agribank Chi nhánh
Quang Trung, Quảng Bình).
Agribank Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình là chi nhánh loại 3 trực thuộc
Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình, được tổ chức theo mô hình chi nhánh của
công ty TNHH m ột thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu, Hội đồng thành viên
lãnh đạo và Tổng Giám đốc điều hành. Agribank Chi nhánh Quang Trun g, Quảng
Bình đại diện theo uỷ quyền của Agribank, có quy ền tự chủ kinh doanh theo phân
cấp và chịu sự ràng buộc về mặt nghĩa vụ và quyền lợi đối với Agribank và
Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình. Agribank Chi nhánh Quang Trung, Quảng
Bình có con dấu và bảng cân đối tài khoản riêng, trụ sở giao dịch đặt tại Số 98,
đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Sau đây là mô hình tổ
chức của Agribank Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình:
35
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

More Related Content

What's hot

Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...quoctrungtrans
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở ngân hàng thương mại cổ phần K...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở ngân hàng thương mại cổ phần K...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở ngân hàng thương mại cổ phần K...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở ngân hàng thương mại cổ phần K...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần...
Luận án: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần...Luận án: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần...
Luận án: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (18)

lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAYĐề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến việc tiếp cận tín dụng chính thức và hiệu ...
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV Thanh Xuân, 9đ
Đề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV Thanh Xuân, 9đĐề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV Thanh Xuân, 9đ
Đề tài: Phát triển dịch vụ bán lẻ tại Ngân hàng BIDV Thanh Xuân, 9đ
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
Giải pháp nâng cao chất lượng dịch vụ thẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát t...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á ChâuĐề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
Đề tài:Giải pháp quản trị nguồn nhân lực Ngân hàng Á Châu
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở ngân hàng thương mại cổ phần K...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở ngân hàng thương mại cổ phần K...Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở ngân hàng thương mại cổ phần K...
Đề tài: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử ở ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Khóa luận: Quản trị nhân sự tại ngân hàng Á Châu ( định lượng, SPSS
Khóa luận: Quản trị nhân sự tại ngân hàng Á Châu ( định lượng, SPSSKhóa luận: Quản trị nhân sự tại ngân hàng Á Châu ( định lượng, SPSS
Khóa luận: Quản trị nhân sự tại ngân hàng Á Châu ( định lượng, SPSS
 
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
 
Luận án: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần...
Luận án: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần...Luận án: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần...
Luận án: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
 
luan an nhan to anh huong den viec su dung the tai ngan hang
luan an nhan to anh huong den viec su dung the tai ngan hang luan an nhan to anh huong den viec su dung the tai ngan hang
luan an nhan to anh huong den viec su dung the tai ngan hang
 

Similar to lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

Similar to lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (20)

Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt NamLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vayLuận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANKLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
 
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vịLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
 
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt NamLV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
 
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VNLV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
Luận văn: Hoàn thiện công tác huy động vốn dân cư tại ngân hàng, HAY!
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
 
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
LV: Hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp, HAY!
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
 
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Luận văn: Quản trị quan hệ khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mạiLV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
 
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
Luận văn: Nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định gửi tiền tiết kiệm ...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng điện tử tại Ngân hàng thương mại cổ ph...
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạowindcances
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn

  • 1. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HOÀNG HÀ GIANG PHÁT TRI ỂN CHO VAY TIÊU DÙ G T ẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN VI ỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG, QU ẢNG BÌNH Chuyên ngành: Qu ản lý kinh t ế Mã s ố: 8340410 TRƯỜNGLUẬVĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ GƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. PHAN KHOA CƯƠNG HUẾ, 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và chưa hề được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Tôi c ũng xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn này đã được cảm ơn và các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được chỉ rõ ngu ồn gốc rõ ràng. Học viên Hoàng Hà Giang i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin chân thành bày t ỏ lòng bi ết ơn sâu sắc đến TS. Phan Khoa Cương - người đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo, giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành lu ận văn. Tôi xin trân tr ọng cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, Phòng Đào tạo Sau đại học, cùng toàn th ể các thầy, cô giáo trong Trường Đại học Kinh tế Huế đã nhiệt tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong quá trình học tập tại trường. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam – Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình và các khách hàng cùng v ới đồng nghiệp đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện, cung cấp những tài liệu cần thiết cho quá trình nghiên cứu. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến gia đình, bạn bè đã luôn động viên tôi trong su ốt quá trình học tập và thực hiện luận văn. Một lần nữa tôi xin chân thành c ảm ơn! Học viên Hoàng Hà Giang ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên h ọc viên: HOÀNG HÀ GIANG Chuyên ngành: Qu ản lý kinh t ế Ứng dụng Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 -2018 Người hướng dẫn khoa học: TS. PHAN KHOA CƯƠNG Tên đề tài: PHÁT TRI ỂN CHO VAY TIÊU DÙNG T ẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN VI Ệ NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG, QUẢNG BÌNH 1. Mục đích và đối tượng nghiên cứu Mục đích nghiên cứu của luận văn là hướng tới phát triển cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình trên cơ sở xây dựng khung lý thuyết nghiên cứu về phát triển cho vay tiêu dùng, xác định căn cứ thực tiễn về việc phát triển cho vay tiêu dùng t ại chi nhánh để từ đó đưa ra được những hạn chế đồng thời nghiên cứu phương hướng và giải pháp, kiến nghị nhằm đáp ứng yêu cầu hiện nay. 2. Các phương pháp nghiên c ứu Phương pháp phân tích, thống kê so sánh, đối chiếu để đánh giá, làm sáng tỏ những vấn đề đặt ra trong quá trình nghiên cứu. 3. Các kết quả nghiên cứu chính và kết luận Luận văn đã nghiên c ứu cơ sở lý lu ận, phân tích, đánh giá thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình giai đoạn 2014-2016. Tác giả rút ra nh ững hạn chế, tồn tại trên nhiều nội dung từ việc phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình. Từ những đánh giá đó tác giả đề xuất các giải pháp và đưa ra một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả tốt nhất trong quá trình phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình. iii
  • 5. DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT ABIC Công ty C ổ phần Bảo hiểm Ngân hàng Nông nghi ệp Việt Nam ACB Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu Agribank Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam CBTD Cán bộ tín dụng CBNV Cán bộ nhân viên CCB Ngân hàng Xây d ựng Trung Quốc CTY TNHH Công ty trách nhi ệm hữu hạn CVTD Cho vay tiêu dùng DNCVTD Dư nợ cho vay tiêu dùng DNTN Doanh nghiệp tư nhân DNNN Doanh nghiệp nhà nước DNBQ Dư nợ bình quân HTX Hợp tác xã ICBC Ngân hàng Công thương Trung Quốc NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTW Ngân hàng trung ương NQH Nợ quá hạn Sacombank Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn Th ương Tín SLKH Số lượng khách hàng SXKD Sản xuất kinh doanh SLKH Số lượng khách hàng TCKT Tổ chức kinh tế TCTD Tổ chức tín dụng TMCP Thương mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo UBND Ủy ban nhân dân VND Việt Nam đồng VPBank Ngân hàng Vi ệt Nam Thịnh vượng iv
  • 6. XLRR Xử lý r ủi ro MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN...................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CH Ữ VIẾT TẮT.............................................................................................iv MỤC LỤC.....................................................................................................................................................v DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU....................................................................................................ix DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ............................................................................................x PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ.......................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................2 2.1. Mục tiêu chung...................................................................................................................................2 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu......................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3 3.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................................................................3 3.2. Phạm vi nghiên cứu..........................................................................................................................3 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3 4.1. Phương pháp thu thập thông tin s ố liệu.................................................................................3 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích.........................................................................................3 5. Cấu trúc c ủa luận văn........................................................................................................................4 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU......................................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ PHÁT TRI ỂN CHO VAY TIÊU DÙG C ỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................5 1.1. Ngân hàng thương mại và hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa Ngân hàng thương mại5 1.1.1. Khái quát v ề Ngân hàng thương mại..................................................................................5 1.1.2. Cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng thương mại................................................................9 1.2. Phát triển cho vay tiêu dùng c ủa Ngân hàng thương mại...........................................17 1.2.1. Khái niệm phát triển cho vay tiêu dùng............................................................................17 1.2.2. Sự cần thiết phát triển cho vay tiêu dùng.........................................................................17 v
  • 7. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng......................................................18 1.2.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đến phát triển cho vay tiêu dùng.......................................25 1.3. Kinh nghiệm về phát triển cho vay tiêu dùng ở một số Ngân hàng thương mại28 1.3.1. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng c ủa một số ngân hàng thương mại ở Trung Quốc.................................................................................................................................................28 1.3.2. Kinh nghiệm phát triển cho vay tiêu dùng c ủa một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam......................................................................................................................................................31 1.3.3. Bài học kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nôn g thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình.......................................................32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN C O VAY TIÊU DÙNG T ẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI Ể NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG, QUẢNG BÌNH..........................................................35 2.1. Giới thiệu khái quát v ề Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình.............................................................................35 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển......................................................................................35 2.1.2. Khái quát ho ạt động kinh doanh của chi nhánh...........................................................36 2.2. Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng t ại Agribank Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình.................................................................................................................................................44 2.2.1. Cơ sở pháp lý điều chỉnh hoạt động cho vay tiêu dùng............................................44 2.2.2. Quy chế, quy trình cho vay đối với khách hàng...........................................................45 2.2.3. Sản phẩm cho vay tiêu dùng..................................................................................................48 2.2.4. Tình hình cho vay tiêu dùng tại Agribank Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình................................................................................................................................................................48 2.3. Đánh giá về hoạt động phát triển cho vay tiêu dùng c ủa Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình qua khảo sát ý ki ến của các đối tượng liên quan......................................................................66 2.4. Đánh giá chung về phát triển cho vay tiêu dùng c ủa Agribank Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình.................................................................................................................................74 2.4.1. Những kết quả đạt được...........................................................................................................74 vi
  • 8. 2.4.2. Những hạn chế chủ yếu và nguyên nhân c ủa hạn chế..............................................75 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP PHÁT TRI ỂN CHO VAY TIÊU DÙNG T ẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN VI ỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG, QU ẢNG BÌNH........................................................................80 3.1. Định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng......................................................80 3.1.1. Định hướng phát triển của Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình...................................................................80 3.1.2. Định hướng phát triển cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát triển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình...............................80 3.2. Giải pháp phát tri ển cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thô n Việt Nam – Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình.........................................81 3.2.1. Giải pháp về xây dựng chiến lược phát triển cho vay tiêu dùng...........................81 3.2.2. Giải pháp về phát triển về tăng trưởng và mở rộng thị phần cho vay tiêu dùng 82 3.2.3. Giải pháp về đa dạng hóa s ản phẩm cho vay tiêu dùng...........................................87 3.2.4. Giải pháp về quy trình, thủ tục vay v ốn..........................................................................89 3.2.5. Giải pháp hạn chế rủi ro, nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng.......................90 3.2.6. Giải pháp về nâng cao chất lượng công nghệ thông tin, trình độ đội ngũ cán bộ .. 93 3.2.7. Giải pháp tăng cường hoạt động marketing, nâng cao thương hiệu Agribank Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình...........................................................................................94 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ..............................................................................97 3.1. Kết luận...............................................................................................................................................97 3.2. Kiến nghị............................................................................................................................................98 3.2.1. Kiến nghị đối với Ngân hàng Nhà nước...........................................................................98 3.2.2. Kiến nghị đối với Agribank...................................................................................................98 TÀI LI ỆU THAM KHẢO...............................................................................................................99 PHỤ LỤC:..............................................................................................................................................100 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH L ẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LU ẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LU ẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN vii
  • 9. XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN viii
  • 10. DANH MỤC CÁC B ẢNG BIỂU Bảng 2.1: Tình hình huyđộng vốn tại Chi nhánh giai đoạn 2014-2016...................37 Bảng 2.2: Tình hình hoạt động tín dụng tại Chi nhánh giai đoạn 2014-2016.......40 Bảng 2.3: Tình hình thu dịch vụ tại Chi nhánh giai đoạn 2014-2016.......................43 Bảng 2.4: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại chi nhánh giai đoạn 2014-2016..................49 Bảng 2.5: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng tại chi nhánh giai đoạn 2014-201651 Bảng 2.6: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo m ục đích vay tại Chi nhánh giai đoạn 2014-201654 Bảng 2.7: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo th ời hạn cho vay tại chi nhánh giai đoạn 2014-201656 Bảng 2.8: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo hình thức đảm bảo tại chi nhánh giai đoạn 2014-2016 57 Bảng 2.9: Tình hìnhnợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại chi nhánh giai đoạn 2014-201659 Bảng 210: Cơ cấu nợ quá hạn cho vay tiêu dùng tại chi nhánh giai đoạn 2014-201661 Bảng 2.11: Tình hình nợ xấu cho vay tiêu dùng tại chi nhánh giai đoạn 2014-201662 Bảng 2.12: Kết quả thu lãi cho vay tiêu dùng tại chi nhánh giai đoạn 2014-201665 Bảng 2.13: Lãi suất cho vay tiêu dùng tại chi nhánh các năm từ 2014 đến năm 2016 66 Bảng 2.14: Thống kê mẫu khảo sát ý ki ến khách hàng.....................................................67 Bảng 2.15: Kết quả khảo sát mức độ hài lòng c ủa khách hàng.....................................70 ix
  • 11. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Mô hình tổ chức của Agribank Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình 36 Biểu đồ 2.2: Dư nợ cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh giai đoạn 2014-2016.........49 Biểu đồ 2.3: Số lượng khách hàng vay tiêu dùng t ại Chi nhánh giai đoạn 2014-201652 Biểu đồ 2.4: Dư nợ cho vay tiêu dùng theo th ời hạn cho vay tại chi nhánh.........56 Biểu đồ 2.5: Biểu đồ lãi suất cho vay tiêu dùng t ại chi nhánh các năm từ 2014 đến năm 2016 66 x
  • 12. PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Tính cấp thiết của đề tài Ngày nay, cùng v ới sự phát triển của nền kinh tế và hội nhập kinh tế toàn cầu, thu nhập của người dân ngày càng c ải thiện, kết cấu dân số trẻ có th ể nhanh chóng ti ếp cận các thói quen tiêu dùng m ới, giao dịch của người dân với cộng đồng quốc tế ngày càng m ở rộng là một trong những điều kiện thuận lợi và cơ hội cho tín dụng tiêu dùng phát tri ển ở Việt Nam. Không ch ỉ riêng ngân hàng mà các tổ chức tín dụng khác coi đây là một thị trường đầy tiềm năng cần được quan tâm và chú tr ọng, đặc biệt trong chiến lược kinh doanh đối với thị trường bán lẻ. Chính vì vậy, việc nghiên cứu một cách có h ệ thống, toàn diện và cụ thể cả lý luận thực tiễn về hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa Ngân hàng thương mại là yêu cầu bức thiết hiện nay. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Qu ảng Bình tập trung chủ yếu ở địa bàn khu vực nông thôn. Thu nh ập từ hoạt động tín dụng chiếm tỷ trọng trên 90%, mặc dù có s ố lượng khách hàng h ộ gia đình, cá nhân khá cao tuy nhiên d ư nợ của đối tượng này chỉ chiếm chưa đến 55% tổng dư nợ của chi nhánh và cho vay tiêu dùng c ũng chỉ chiếm khoảng hơn 10% dư nợ cho vay. Phát tri ển cho vay tiêu dùng là phân khúc th ị trường tiềm năng mà trong nhiều năm qua Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Qu ảng Bình luôn hướng tới. Việc phát triển sản phẩm này tạo điều kiện cho Ngân hàng Nôn g nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam nói chung và Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển ông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Qu ảng Bình mở rộng thị trường tín dụng, đa dạng hóa l ĩnh vực cho vay và cung c ấp trọn gói các dịch vụ tiện ích. Song cơ cấu cho vay tiêu dùng trong t ổng dư nợ của chi nhánh là chưa phù hợp với tiềm năng của thị trường; đặc thù s ản xuất kinh doanh quy mô nh ỏ; thu nhập theo thời vụ và nhu cầu phục vụ đời sống thường xuyên của hộ gia đình, cá nhân trên địa bàn. 1
  • 13. Trong xu hướng cạnh tranh ngày càng gay g ắt và để mở rộng quy mô, tăng trưởng tín dụng, nâng cao hi ệu quả hoạt động ngân hàng, phân tán r ủi ro của các ngân hàng thương mại trên địa bàn, không ch ỉ có Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình mà các tổ chức tín dụng khác c ũng đang phát triể n cho vay tới hộ gia đình, cá nhân đặc biệt là cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, do tính ph ức tạp của phân khúc th ị trường này, món cho vay nh ỏ lẻ, chi phí nghiệp vụ cao, địa bàn hoạt động rộng, việc chứng minh nguồn thu nhập đặc biệt đối với các đối tượng khách hàng ở khu vực nông thôn r ất khó nên không tránh kh ỏi những rủi ro tiềm ẩn nhất định. Điều này làm cho chi phí phát sinh tăng ngoài dự kiến, giảm lợi nhuận kỳ vọng và h ạn chế khả năng cạnh tranh của Chi nhánh so v ới các ngân hàng thương mại khác. Mặt khác, các chính sách c ũng như quy chế cho vay của Chi nhánh vẫn còn nh ững vướ ng mắc làm ảnh hưởng đến khả năng tăng trưởng cho vay tiêu dùng c ủa hi nhánh. Nhận thức được những vấn đề nêu trên , và xu ất phát từ thực tiễn hoạt động cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Qu ảng Bình, tác giả chọn nghiên cứu đề tài: " Phát tri ển cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nô ng thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Qu ảng Bình" làm lu ận văn thạc sỹ ngành Qu ản lý kinh t ế. 2. Mục tiêu nghiên cứu 2.1. Mục tiêu chung Trên cơ sở phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình, luận văn đề xuất hệ thống giải pháp nhằm phát triển cho vay tiêu dùng t ại Chi nhánh trong thời gian đến. 2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Hệ thống hoá cơ sở lý lu ận và thực tiễn về phát triển cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại; 2
  • 14. - Phân tích thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình giai đoạn 2014-2016; - Đề xuất giải pháp phát tri ển cho vay tiêu dùng t ại Chi nhánh trong thời gian tới. 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu 3.1. Đối tượng nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Phát triển cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình. 3.2. Phạm vi nghiên cứu + Về không gian: Nghiên c ứu tại Ngân hàng ông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình. + Về thời gian: Nghiên cứu từ năm 2014 đến năm 2016. 4. Phương pháp nghiên cứu 4.1. Phương pháp thu thập thông tin s ố liệu Thông tin, s ố liệu thứ cấp: Được thu thập từ báo cáo k ết quả hoạt động kinh doanh qua các năm tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình và các tài liệu có liên quan khác; Số liệu sơ cấp: Được thu thập từ khảo sát ý ki ến cán bộ, nhân viên thực hiện công tác chuyên môn và kh ảo sát khách hàng vay v ốn tại chi nhánh về các nội dung liên quan đến phát triển cho vay tiêu dùng. 4.2. Phương pháp tổng hợp và phân tích - Phương pháp phân tổ thống kê để phân tổ các chỉ tiêu về phát triển cho vay tiêu dùng. - Phương pháp so sánh: Để so sánh sự thay đổi các chỉ tiêu trong giai đoạn nghiên cứu. - Phương pháp phân tích kinh tế: Để luận giải các vấn đề liên quan đến phát triển cho vay tiêu dùng. Và một số phương pháp nghiên cứu khác. 3
  • 15. 5. Cấu trúc c ủa luận văn Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung nghiên cứu của luận văn gồm có 03 chương: Chương 1: Cơ sở lý lu ận và thực tiễn về phát triển cho vay tiêu dùng c ủa ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng phát triển cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình. Chương 3: Giải pháp phát triển cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình. 4
  • 16. PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LU ẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ PHÁT TRI ỂN CHO VAY TIÊU DÙNG C ỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Ngân hàng thương mại và ho ạt động cho vay tiêu dùng c ủa Ngân hàng thương mại 1.1.1. Khái quát v ề Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái ni ệm ngân hàng thương mại Theo Luật các Tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16 tháng 6 năm 2010 có hi ệu lực kể từ 01 tháng 01 năm 2011, “ gân hàng thương mại là loại hình ngân hàng được thực hiện tất cả các hoạt động ngân hàng và các ho ạt động kinh doanh khác theo quy định của Luật này nhằm mục tiêu lợi nhuận”. [14, tr.1] NHTM là một loại hình doanh nghiệp có cơ cấu, tổ chức bộ máy, cấu trúc tài chính giống như một doanh nghiệp. Hoạt động của NHTM cũng như các doanh nghiệp đều hướng tới mục tiêu cuối cùng là l ợi nhuận. Là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung c ấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. Ngân hàng thương mại đóng v ị trí rất quan trọng trong nền kinh tế thị trường, là nơi khai thác, tập trung vốn và điều hòa v ốn cho nền kinh tế. 1.1.1.2. Vai trò c ủa Ngân hàng Thương mại đối với sự phát tri ển của nền kinh tế Một là, gân hàng thương mại là nơi cung cấp vốn cho nền kinh tế Vốn được tạo ra từ quá trình tích luỹ, tiết kiệm của mỗi cá nhân, doanh nghiệp và Nhà nước trong nền kinh tế. Vì vậy, muốn có nhi ều vốn phải tăng thu nhập quốc dân và có m ức độ tiêu dùng h ợp lý. Để tăng thu nhập quốc dân tức là cần phải mở rộng quy mô chi ều rộng lẫn chiều sâu của sản xuất và lưu thông hàng hoá, đẩy mạnh sự phát triển của các ngành trong n ền kinh tế và muốn làm được điều đó phải có v ốn. Mặt khác, khi nền kinh tế càng phát tri ển sẽ càng tạo ra nhiều vốn, điều 5
  • 17. đó sẽ tác động tích cực đến hoạt động ngân hàng. Ngân hàng thương mại là chủ thể chính đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh. Ngân hàng thương mại đứng ra huy động các nguồn vốn nhàn rỗi và tạm thời nhàn rỗi ở mọi tổ chức, cá nhân, mọi thành phần kinh tế. Bằng nguồn vốn huy động được trong nền kinh tế, thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng thương mại sẽ cung cấp vốn cho mọi hoạt động kinh tế và đáp ứng nhu cầu vốn một cách kịp thời cho quá trình tái sản xuất. Qua đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Hai là, Ngân hàng là c ầu nối giữa các doanh nghi ệp với thị trường Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của doanh nghiệp chịu tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan và s ản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường, thoã mãn nhu c ầu thị trường. Để có th ể đáp ứng điều này, doanh nghiệp phải không ng ừng nâng cao chất lượng lao động, cũng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh t ế, chế độ hạch toán kế toán, bên c ạnh đó cần phải cải tiến máy móc thi ết bị, dây chuyền công ngh ệ, tìm tòi sử dụng nguyên vật liệu mới, mở rộng quy mô s ản xuất một cách thích hợp... Những hoạt động này đòi h ỏi cần lượng vốn đầu tư lớn, nhiều khi vượt quá khả năng vốn tự có c ủa doanh nghiệp. Do đó để giải quyết khó khăn trên doanh nghiệp có th ể tìm đến ngân hàng xin vay v ốn nhằm thoả mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, ngân hàng là chiếc cầu nối giữa các doanh nghiệp với thị trường. Ba là, Ngân hàng thương mại là công c ụ để nhà nước điều tiết vĩ mô n ền kinh tế Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trường, ngân hàng thương mại hoạt động một cách có hi ệu quả thông qua các nghi ệp vụ kinh doanh của mình, là một công c ụ để nhà nước điều tiết vĩ mô n ền kinh tế. Bằng hoạt động tín dụng và thanh toán gi ữa các ngân hàng thương mại trong hệ thống, các ngân hàng thương mại đã góp ph ần mở rộng khối lượng tiền cung cứng trong lưu thông. Thông qua việc cung ứng tín dụng cho các ngành trong n ền kinh tế, ngân hàng thương mại thực hiện việc dẫn dắt các luồng tiền, tập hợp và 6
  • 18. phân chia vốn của thị trường, điều khiển chúng m ột cách có hi ệu quả và thực thi vai trò điều tiết gián tiếp vĩ mô. Bốn là, Ngân hàng thương mại là c ầu nối nền tài chính quốc gia với nền tài chính quốc tế Sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn g ắn liền với sự phát triển của kinh tế thế giới và là m ột bộ phận cấu thành nên s ự phát triển đó, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường khi các mối quan hệ hàng hoá ti ền tệ ngày càng m ở rộng, nhu cầu giao lưu kinh tế - xã hội giữa các nước trên thế giới càng trở nên thân thi ết và cấp bách, điều này dẫn đến nền tài chính của mỗi nước cũng phải hoà nhập với nền tài chính quốc tế và Ngân hàng thương mại có vai trò quan tr ọng trong sự hoà nhập nêu trên. V ới các nghiệp vụ kinh doanh như nhận tiền gửi, cho vay, nghiệp vụ thanh toán, nghiệp vụ hối đoái và các nghiệp vụ khác, Ngân hàng thương mại đã tạo điều kiện thúc đẩy ngoại thương không ngừng được mở rộng. Thông qua các ho ạt động thanh toán, kinh doanh ngoại hối, quan hệ tín dụng với các ngân hàng thương mại nước ngoài, hệ thống ngân hàng thương mại đã thực hiện vai trò điều tiết nền tài chính trong nước phù h ợp với sự vận động của nền tài chính quốc tế. 1.1.1.3. Các ho ạt động của ngân hàng thương mại Luật các TCTD số 47/2010/QH12 năm 2010 nêu rõ: Ho ạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau đây: - Nhận tiền gửi; - Cấp tín dụng; - Cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài kho ản. Thứ nhất, hoạt động huy động vốn Là nghiệp vụ quan trọng của ngân hàng, góp ph ần mang lại nguồn vốn cho ngân hàng th ực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác. Mặc khác, thông qua nghi ệp vụ huy động vốn, NHTM có th ể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với Ngân hàng. Các hình thức huy động vốn: 7
  • 19. - Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân, TCTD khác dưới các hình thức tiền gửi không k ỳ hạn, tiền gửi có k ỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm... - Phát hành ch ứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu, giấy tờ có giá khác để huy động vốn của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước; - Đi vay từ các TCTD khác t ại Việt Nam và nước ngoài; - Vay vốn ngắn hạn của NHNN. Thứ hai, hoạt động tín dụng NHTM được cấp tín dụng cho các tổ chức, cá nhân dưới hình thức cho vay, bảo lãnh chiết khấu thương phiếu và các gi ấy tờ có giá, cho thuê tài chính và các hình thức khác theo quy định của NHNN. Đối với NHTM đây chính là hoạt động sinh lời chủ yếu. Thứ ba, dịch vụ thanh toán, ngân qu ỹ NHTM được phép mở tài khoản cho cá nhân, t ổ chức trong và ngoài nước có nhu cầu thanh toán giữa các ngân hàng v ới nhau, mở tài khoản tại Ngân hàng nhà nước nơi NHTM đặt trụ sở chính và duy trì tại đây lượng dự trữ bắt buộc theo quy định, mở tài khoản tại các TCTD để duy trì tiền gửi và thực hiện các dịch vụ thanh toán và ngân qu ỹ. Hoạt động thanh toán, ngân qu ỹ của NHTM bao gồm: - Cung cấp các phương tiện thanh toán; - Cung cấp dịch vụ thanh toán trong nước và ngoài nước; - Thực hiện các d ịch vụ thu hộ, chi hộ; - Thực hiện các d ụch vụ thu, chi tiền mặt cho khách hàng; - Tham gia hệ thống thanh toán liên ngân hàng, thanh toán qu ốc tế. Thứ tư, các hoạt động khác NHTM còn được phép thực hiện các hoạt động sau: - Góp v ốn mua cổ phần; - Tham gia thị trường tiền tệ: phát hành các lo ại trái phiếu ngắn hạn, mua bán các kho ản nợ ngắn hạn cung cấp các khoản vay ngắn hạn, điều tiết vốn gữa các NHTM; - Kinh doanh ngoại hối (khi được NHNN cấp phép); 8
  • 20. - Uỷ thác và nh ận uỷ thác: như quản lý tài s ản, uỷ thác ngân hàng khác thu chi hộ; - Tư vấn tài chính; - Cung ứng dịch vụ bảo hiểm. 1.1.2. Cho vay tiêu dùng t ại Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái ni ệm cho vay tiêu dùng Tín dụng ngân hàng là m ột giao dịch về tài sản (tiền và hàng hoá) gi ữa bên cho vay (ngân hàng và các định chế tài chính khác) và bên đi vay (các cá nhân, doanh nghiệp và các ch ủ thể khác), trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận. Bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến thời hạn thanh toán. Tín dụng là chức năng quan trọng nhất của ngân hàng thương mại, là hoạt động mang tính truyền thống đem lại nguồn thu lớn nhất nhưng cũng chứa đựng nhiều rủi ro nhất của ngân hàng. N ếu phân loại hoạt động tín dụng của ngân hàng theo mục đích sử dụng vốn vay thì tín dụng ngân hàng được chia thành các lo ại: cho vay phục vụ sản xuất kinh doanh, cho vay tiêu dùn g, cho vay kinh doanh xuất nhập khẩu,... Trong đó, cho vay tiêu dùng đã và đang chứng minh được vai trò to l ớn trong hoạt động ngân hàng nói riêng và trong n ền kinh tế nói chung. Cho vay tiêu dùng là các kho ản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của người tiêu dùng, bao g ồm cho vay cá nhân và h ộ gia đình. Đây là nguồn tài trợ quan trọng giúp nh ững người này trang trải nhu cầu nhà ở, đồ dùng gia đình, xe cộ, y tế và các d ịch vụ khác. Cho vay tiêu dùng ra đời trước tiên từ thị trường Bắc Mỹ và Châu Âu, nhưng đối với Việt Nam, hoạt động này mới được quan tâm và đầu tư mở rộng từ những năm 1990, sau khi Pháp lệnh Ngân hàng ra đời hình thành hệ thống Ngân hàng 2 cấp và chuyển 4 ngân hàng qu ốc doanh thành Ngân hàng thương mại Nhà nước. Cùng v ới sự phát triển của hệ thống Ngân hàng thương mại, các hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa các Ngân hàng thương mại cung cấp cho đối tượng khách hàng là cá 9
  • 21. nhân cũng dần được triển khai rộng rãi và đặc biệt phát triển mạnh trong giai đoạn 2007 đến nay. 1.1.2.2. Đặc điểm cho vay tiêu dùng Thứ nhất: Quy mô t ừng món vay nh ỏ, nhưng số lượng khách hàng vay l ớn Đối tượng cho vay tiêu dùng là các cá nhân, h ộ gia đình với nhu cầu nhỏ lẻ, quy mô các kho ản vay không l ớn. Họ thường vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng khi mà tích lũy chưa đủ khả năng chi trả. Thông thường, các nhu cầu của dân cư về các loại hàng hoá xa x ỉ là không cao ho ặc đã có tích luỹ trước, còn nhu c ầu về tiêu dùng khá phổ biến do đối tượng của loại hình cho vay này là mọi cá nhân trong xã h ội từ những người có thu nh ập cao đến những người có thu nh ập trung bình và thấp đều có nhu c ầu. Do vậy, với mục đích vay này nên các khoản vay thường có quy mô nhỏ so với tài sản Ngân hàng, nhưng số lượng khách hàng cá nhân, h ộ gia đình lớn và nhu cầu chi tiêu đa dạng. Thứ hai: Mục đích vay tiêu dùng là đáp ứng nhu cầu chi tiêu của cá nhân và hộ gia đình, không phải mục đích kinh doanh Với nhu cầu tiêu dùng ngày càng l ớn và rất khác nhau do đó các ngân hàng thương mại có th ể phát triển rất nhiều sản phẩm vay tiêu dùng m ới. Thứ ba: Thời gian vay của các kho ản vay tiêu dùng dài, ngu ồn trả nợ không ổn định và ph ụ thuộc nhiều yếu tố Đối với các khoả n vay kinh doanh, nguồn trả nợ thường xuất phát từ kết quả sử dụng các khoản vay. Ngược lại nguồn trả nợ các khoản vay tiêu dùng l ại chủ yếu là các kho ản thu nhập thường xuyên của khách hàng (ti ền lương, tiền thuê cho nhà, cho thuê đất, cho thuê xe..). Ngân hàng căn cứ vào mức thu nhập của khách hàng để quyết định thời hạn vay. Mặt khác, việc xác định và cho vay dựa vào thu nhập của khách hàng kích thích người đi vay có động lực làm việc để trả nợ. Đây cũng là biện pháp kích cầu của các xã h ội phát triển, xã hội tiêu dùng. Tuy nhiên ngu ồn trả nợ thường không ổn định, có th ể biến động lớn, phụ thuộc vào quá trình làm việc, 10
  • 22. kỹ năng, và kinh nghiệm đối với công vi ệc và đặc biệt việc chứng minh nguồn thu là rất khó. Thứ tư: Cho vay tiêu dùng là một hoạt động có m ức độ rủi ro cao Cho vay tiêu dùng luôn ở trong trạng thái bị đe doạ bởi cả rủi ro lãi suất và rủi ro tín dụng. Bên cạnh ảnh hưởng của các yếu tố khách quan như môi trường kinh tế, văn hóa, xã hội, nó còn ph ải chịu tác động của những nhân tố chủ quan xuất phát từ bản thân khách hàng. Vi ệc xác định thông tin tài chính của khách hàng thường gặp nhiều khó khăn, nguồn trả nợ không ổn định, việc hoàn trả khoản vay lại phụ thuộc vào tư cách đạo đức và ý mu ốn trả nợ của người vay. Ngoài ra các cá nhân, hộ gia đình luôn muốn thủ tục vay phải đơn giản, tiện lợi hơn vay bán buôn, nên đa số các khoản cho vay tiêu dùng đều không có tài s ản bảo, vì thế độ rủi ro đối với cho vay tiêu dùng r ất lớn. Hay do số lượng khoản vay tiêu dùng l ớn trong khi số lượng cán bộ tín dụng ngân hàng l ại có h ạ n cũng sẽ gây khó khăn trong khâu kiểm tra, giám sát. Vi ệc sử dụng vốn vay có đúng mục đích hay không cũng làm tăng thêm rủi ro cho khoản vay này. Một số trường hợp hầu như không thể thu hồi được nợ hoặc là thu hồi rất khó khi khách hàng không còn kh ả năng trả nợ do các nguyên nhân như: tai nạn lao động, thất nghiệp, bệnh tật, qua đời, ly dị... Thứ năm: Các khoản vay tiêu dùng có chi phí cao hơn so với các kho ản vay khác Mặc dù quy mô các kho ản vay tiêu dùng là tương đối nhỏ nhưng ngân hàng thương mại vẫn phải thực hiện đầy đủ các bước như đối với các khoản vay thông thường. Mặt khác, khách hàng đến với ngân hàng ph ần lớn là các khách hàng mới, thời gian vay không dài, các thông tin v ề khách hàng thường là phải thu thập từ đầu, không đầy đủ, cũng khó đảm bảo được các thông tin thu được đáng tin cậy, công khai, minh b ạch như của các doanh nghi ệp (có các báo cáo tài chính, báo cáo kết quả kinh doanh được kiểm toán). Điều này khiến ngân hàng phải bỏ nhiều chi phí cho công tác thẩm định và xét duy ệt cho vay. Hơn nữa phần lớn các khoản vay với số lượng lớn và giá tr ị nhỏ nên ngân hàng c ũng phải chịu một chi phí đáng kể để quản lý hồ sơ khách hàng. Vì vậy, cho vay tiêu dùng 11
  • 23. trở thành một trong những khoản mục có chi phí lớn nhất trong các khoản mục tín dụng ngân hàng. Thứ sáu: Lãi su ất cho vay tiêu dùng thường cố định và cao hơn các loại lãi suất cho vay khác. Lãi suất cho vay tiêu dùng thường cố định với toàn bộ hợp đồng. Một số trường hợp lãi suất thay đổi nhưng điều này thường được qui định rõ ràng trong h ợp đồng và có tính chất định kỳ. Lãi suất cho vay tiêu dùng cao m ới có th ể đủ để bù đắp cho những chi phí cũng như rủi ro mà ngân hàng ph ải gánh chịu, đảm bảo một mức lợi nhuận cần thiết cho ngân hàng do nguồn trả nợ của khách hàng không ổn định và phụ thuộc nhiều yếu tố khác. Thứ bảy: Cho vay tiêu dùng là m ột trong những khoản mục tín dụng có kh ả năng mang lại lợi nhuận cao Từ việc xác định mức độ rủi ro cao, và chi phí thực hiện lớn, các khoản cho vay tiêu dùng thường được định giá rất cao (bao hàm cả một phần bù r ủi ro lãi suất). Do vậy khoản lợi nhuận từ đó cũng đem lại cao hơn so với các hình cho vay khác. Thứ tám: Đối tượng vay tiêu dùng c ủa ngân hàng thương mại là các cá nhân, hộ gia đình. Chính vì vậy, xu hướng tiêu dùng, phong t ục tập quán, trình độ dân trí đóng vai trò c ực kỳ quan trọng ảnh hưởng tới hành vi vay tiêu dùng c ủa họ. Thứ chín: Cho vay tiêu dùng có tính nh ạy cảm theo chu kỳ kinh tế. Hoạt động cho vay tiêu dùng r ất nhạy cảm với nền kinh tế. Những nước có hoạt động cho vay tiêu dùng gi ảm là những nước đang gặp khó khăn về kinh tế và ngược lại. Cho vay tiêu dùng tăng lên trong thời kỳ nền kinh tế mở rộng, tốc độ tăng trưởng cao, khi mà mọi người dân cảm thấy lạc quan về tương lai. Ngược lại, khi nền kinh tế rơi vào suy thoái, rất nhiều cá nhân và h ộ gia đình cảm thấy không tin tưởng về khả năng thanh toán của mình và họ sẽ hạn chế việc vay mượn từ ngân hàng. Cho vay tiêu dùng có th ể coi “hộp số” của nền kinh tế, nó ph ản ánh xu hướng phát triển hay là suy thoái, đồng thời cũng có th ể thúc đẩy hoặc kéo lui nền kinh tế. 1.1.2.3. Phân lo ại cho vay tiêu dùng - Căn cứ vào phương thức cho vay 12
  • 24. + Cho vay từng lần: Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng bao g ồm gốc và lãi m ột lần khi đến hạn. Thường thì các khoản vay tiêu dùng t ừng lần chỉ được cấp cho các khoản vay có giá trị nhỏ với thời hạn cho vay không dài. + Cho vay trả góp: Cho vay tiêu dùng tr ả góp là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ (cả gốc và lãi) cho ngân hàng nhi ều lần, theo những kỳ hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Cho vay tiêu dùng tr ả góp thường được áp dụng cho các khoản vay có giá tr ị lớn hoặc thu nhập từng định kỳ của người vay không đủ khả năng thanh toán hết một lần số nợ vay. + Cho vay tuần hoàn: Cho vay tiêu dùng tu ần hoàn đó là việc ngân hàng thương mại cấp cho khách hàng m ột hạn mức tín dụng nào đó, khi đó khách hàng có th ể sử dụng thẻ tín dụng, phát hành lo ại séc hoặc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai của mình. Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thoả thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nh ập kiếm được từng kỳ, khách hàng được ngân hàng cho phép th ực hiện việc vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn theo một hạn mức tín dụng nhất định mà ngân hàng thương mại đã cấp. - Căn cứ vào m ục đích tiêu dùng + Cho vay tiêu dùng tài tr ợ các lo ại tài sản: là các kho ản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm các tài s ản có th ời gian sử dụng lâu dài ho ặc mua sắm mới, xây dựng, cải tạo nhà ở cho khách hàng (cá nhân hay h ộ gia đình). Thông thường chính các tài sản này sẽ là tài s ản đảm bảo cho chính món vay đó. Cũng do thời hạn vay kéo dài nê n việc đị nh giá tài s ản đảm bảo, khả năng phát mại của tài sản đảm khi rủi ro xảy ra cũng là vấn đề khó khăn đối với ngân hàng thương mại. + Cho vay tiêu dùng khác: là các kho ản vay tiêu dùng nh ằm tài trợ cho một số khác nhu cầu tiêu dùng như đi học, du lịch.. cho vay phục vụ sinh hoạt tiêu dùng. - Căn cứ vào ngu ồn hình thành các kho ản vay tiêu dùng + Cho vay tiêu dùng gián ti ếp: Đây là hình thức mà ngân hàng thương mại không tr ực tiếp ký h ợp đồng với người tiêu dùng, thay vào đó ngân hàng sẽ ký k ết hợp đồng với chính nhà cung cấp, thực chất đây là việc ngân hàng mua l ại những 13
  • 25. khoản nợ từ các công ty bán l ẻ, trên cơ sở đó nhà cung cấp sẽ bán chịu hàng hoá cho người tiêu dùng. H ợp đồng ký k ết giữa ngân hàng và nhà cung c ấp sẽ quy định ra điều kiện bán chịu hàng hóa (đối tượng khách hàng được bán chịu, loại hàng được bán, hạn mức được bán chịu...), thông qua nh ững điều kiện trong hợp đồng mà nhà cung cấp sẽ thoả thuận với khách hàng c ủa mình về vi ệc bán chịu hàng hoá. Ngân hàng có th ể trực tiếp thu nợ từ khách hàng, hoặc có th ể thu nợ thông qua nhà cung cấp hàng hoá, nhà cung c ấp hàng hoá có trách nhi ệm giúp ngân hàng trong việc thu nợ của khách hàng. + Cho vay tiêu dùng tr ực tiếp: Đây là hình thức trong đó ngân hàng trực tiếp làm việc với khách hàng c ủa mình, việc thu nợ cũng được ngân hàng trực tiếp thực hiện. - Căn cứ vào bi ện pháp đảm bảo tiền vay + Có tài s ản đảm bảo: Cho vay tiêu dùng có b ảo đảm bằng tài sản là hình thức cho vay trong đó ngân hàng yêu cầu có m ột khoản đảm bảo cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ từ phía người đi vay bằng tài sản. Ngân hàng thường áp dụng loại hình này vào các khoản vay có giá tr ị lớn như cho vay mua nhà, cho vay mua ô tô... ngoài việc có m ột số vốn nhất định để mua chúng. Tài s ản thế chấp có th ể là tài s ản mà khách hàng hiện có ho ặc là chính tài sản hình thành từ vốn vay. + Không có tài s ản đảm bảo: Cho vay tiêu dùng không có b ảo đảm bằng tài sản là hình thức cho vay trong đó ngân hàng không yêu cầu bất kỳ một khoản đảm bảo bằng tài sản cho việc thực hiện nghĩa vụ trả nợ từ phía người đi vay. Thông thường thì các ngân hàng chỉ cấp những khoản cho vay tiêu dùng không có đảm bảo bằng tài sản cho các cán b ộ công nhân viên có thu nh ập ổn định, hay các khách hàng truyền thống có giao d ịch tại ngân hàng. Cho vay không có b ảo đảm bằng tài sản đối với cán bộ công nhân viên và thu n ợ từ tiền lương, trợ cấp và các kho ản thu nhập khác là m ột hình thức phổ biến của loại hình tín dụng này. - Căn cứ vào m ục đích của khoản vay Căn cứ vào mục đích của khoản vay, cho vay tiêu dùng được chia thành các khoản vay với mục đích như sau: + Cho vay phục vụ nhu cầu về nhà ở; 14
  • 26. + Cho vay mua phương tiện đi lại; + Cho vay hỗ trợ du học; + Cho vay lao động xuất khẩu; + Thấu chi tài khoản tiền gửi; + Cho vay tiêu dùng khác . 1.1.2.4. Vai trò c ủa cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng tr ực tiếp mang lại nguồn thu cho ngân hàng thương mại, tăng cường mức sống cho người dân thông qua đó gián tiếp kích thích sản xuất phát triển. Vì vậy, cho vay tiêu dùng đóngvai trò vô cùng to l ớn đối với ngân hàng thương mại, người tiêu dùng, v ới nhà sản xuất và đối với nền kinh tế xã hội. - Đối với ngân hàng Cho vay tiêu dùng nói riêng, và cho vay các l ĩnh vực khác nói chung luôn mang lại nhiều lợi ích với ngân hàng. Lợi ích đầu tiên chính là thu nhập cho ngân hàng. Như bất kỳ một khoản cho vay bình thường, các khoản cho vay tiêu dùng luôn mang l ại thu nhập cho ngân hàng từ doanh số dư nợ, khoản tiền lãi khách hàng ph ải trả, và các kho ản phí có liên quan đến món vay. Và thông thường lợi nhuận từ các hoạt động cho vay tiêu dùng luôn r ất hấp dẫn. Lợi ích tiếp theo là phân tán r ủi ro. Cho vay tiêu dùng là m ảng tín dụng giúp các ngân hàng phân tán r ủi ro vì các khoản vay tiêu dùng có s ố lượng khách hàng rất đông, giá trị khoản vay không l ớn. Lợi ích nữa là giúp ngân hàng m ở rộng mối quan hệ với khách hàng, ti ến tới cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác và đa dạng hóa s ản phẩm. Lợi ích cuối cùng là nâng cao uy tín ngân hàng, ph ủ rộng mức độ nhận biết ngân hàng đến mọi đối tượng trong nền kinh tế. - Đối với người tiêu dùng Có th ể nói n gười tiêu dùng là người được hưởng trực tiếp và nhiều lợi ích mà hình thức cho vay này mang lại đặc biệt là đối với những người có thu nh ập thấp và trung bình, những người trẻ tuổi khi thu nhập hiện tại chưa đáp ứng được nhu cầu 15
  • 27. tiêu dùng. M ặt khác, việc thỏa mãn nhu cầu hiện tại sẽ là động lực thúc đẩy người tiêu dùng ph ấn đấu làm việc để trả nợ càng sớm càng tốt. Điều này thúc đẩy việc tăng thu nhập của chính người tiêu dùng trong tương lai. Chính vì thế, ngày càng nhiều cá nhân và h ộ gia đình sử dụng sản phẩm vay tiêu dùng qua đó thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng và nâng cao đời sống. Vay tiêu dùng là xu hướng tất yếu của xã hội hiện đại. - Đối với nhà s ản xuất Mục tiêu của tất cả các nhà s ản xuất là tối đa hóa lợi nhuận, do đó, dù bằng cách này hay cách khác thì h ọ đều mong muốn tiêu thụ được càng nhiều hàng hoá càng tốt. Tuy nhiên, trong thực tế là không ph ải lúc nào khách hàng c ũng có ti ền để thanh toán ngay mà có th ể trong vài tuần, vài tháng sau thu nh ập của họ mới tích luỹ đủ. Đứng trước mục tiêu tăng lợi nhuận, mở rộng sản xuất kinh doanh, tăng khả năng cạnh tranh với các đối thủ sản xuất cùng lo ại hàng hoá trên th ị trường, các nhà sản xuất sẳn sàng bán hàng hoá tr ả góp, th ậm chí bán chịu trong một thời gian. Để có ti ền quay vòng , nhà sản xuất cần sự tài trợ của ngân hàng thông qua vi ệc mua lại các khoản nợ đó. Như vậy, các khoản cho vay tiêu dùng không tác động trực tiếp tới các nhà sản xuất, mà chủ yếu tác động đến họ thông qua s ự tiêu dùng hàng hóa c ủa cá nhân, hộ gia đình. - Đối với nền kinh tế Cho vay tiêu dùng kích thích tiêu dùng trong xã h ội, thúc đẩy chu chuyển hàng hoá và d ịch vụ, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế. Việc ngân hàng th ực hiện cho vay tiêu dùng đối với khách hàng không ch ỉ nâng cao chất lượng cuộc sống của chính người tiêu dùng mà còn thúc đẩy sản xuất, tạo ra công ăn việc làm, tăng khả năng cạnh tranh của các hãng s ản xuất kinh doanh, tạo ra động lực thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Thông qua ho ạt động cho vay tiêu dùng, các ngân hàng thương mại đã góp phần kích cầu trong nền kinh tế, qua đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng sức cạnh trạnh của hàng hoá trong nước, từ đó, hỗ trợ nhà nước trong việc đạt được các 16
  • 28. mục tiêu xã h ội như xoá đói, giảm nghèo, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập, giảm tệ nạn xã hội, cải thiện và nâng cao ch ất lượng cuộc sống cho người dân. 1.2. Phát tri ển cho vay tiêu dùng c ủa Ngân hàng thương mại 1.2.1. Khái ni ệm phát tri ển cho vay tiêu dùng Theo Từ điển bách khoa toàn thư Việt Nam định nghĩa “phát triển” như sau: “Phát tri ển là quá trình l ớn lên hay tăng tiến về mọi mặt của một sự vật hiện tượng trong một thời kỳ nhất định. Trong đó bao gồm cả sự tăng thêm về quy mô và s ự tiến bộ về cơ cấu, chất lượng”. Như vậy, từ định nghĩa về phát triển và các lý lu ận về cho vay tiêu dùng cho thấy: Phát triển cho vay tiêu dùng là gia tăng cả về qui mô và ch ất lượng khoản vay, tức là: quy mô cho vay m ở rộng, số lượng khách hàng vay v ốn ngân hàng ngày càng gia tăng, đa dạng hoá đối tượng cho vay, tỷ lệ nợ xấu giảm, đáp ứng các nhu cầu của khách hàng và cu ối cùng mang l ại hiệu quả cho ngân hàng đồng thời có th ể giữ vững vị thế của ngân hàng trên thương trường. Sự ra đời của hoạt động tiêu dùng là m ột kết quả tất yếu của quá trình phát triển của nền kinh tế. Nhu cầu vay tiêu dùng đã luôn t ồn tại, song sự kém linh hoạt của các cơ chế cho vay và trả n ợ trong quá khứ, khi mà các s ản phẩm cho vay còn đơn điệu và kém phù h ợp, đã khiến cho nhu cầu vay tiêu dùng không được đáp ứng. Công ngh ệ thông tin đóng vai trò đặc biệt quan trọng trong việc hỗ trợ ra đời các sản phẩm cho vay tiêu dùng, c ải thiện đáng kể năng lực của các nhà cung c ấp trong việc quản lý các kho ản vay, đồng thời cho phép thực thi những cơ chế trả nợ linh hoạt và phù h ợp hơn. Cho vay tiêu dùng đã phát tri ển như một xu hướng tất yếu mang tính thời đại. Phát triển cho vay tiêu dùng chính là hướng đi hợp lý c ủa các Ngân hàng thương mại Việt Nam trong những năm tới, phù h ợp với mô hình của các ngân hàng hiện đại trên thế giới. Mặc dù ti ềm ẩn nhiều rủi ro và chi phí phát triển sản phẩm cao nhưng xu hướng phát triển cho vay tiêu dùng v ẫn là một tất yếu khách quan của các Ngân hàng thương mại. 1.2.2. Sự cần thiết phát tri ển cho vay tiêu dùng 17
  • 29. Trong nền kinh tế thị trường, hệ thống NHTM đã phải tiến hành cải cách với lý do s ức ép cạnh tranh. Sự phát triển mạnh mẽ của thị trường vốn khiến các công ty lớn giảm việc vay vốn từ ngân hàng và thay vào đó là huy động vốn trên thị trường chứng khoán thông qua phát hành c ổ phiếu và trá i phiếu. Ngoài ra ngân hàng còn chịu sự cạnh tranh ngày càng gay g ắt từ các tổ chức tín dụng và các t ổ chức tài chính trung gian khác. Sự cạnh tranh này khiến thị phần cho vay của ngân hàng b ị giảm sút. Điều này buộc ngân hàng ph ải tìm cách chuyển hướng sang hoạt động khác để tăng thu nhập. Những năm gần đây, hoạt động cho vay tiêu dùng trên th ế giới phát triển mạnh mẽ. Cho vay tiêu dùng được xem là một trong những hoạt động mang nhiều lợi nhuận nhất cho các ngân hàng thương mại. Ở Mỹ và Châu Âu, các kho ản cho vay tiêu dùng thường chiếm từ 20-40% tổng dư nợ cho vay của hệ thống ngân hàng, có trường hợp tỷ lệ này lên t ới trên 60%... Bên c ạnh đó sự phát triển không ng ừng của nền kinh tế, sự cải thiện đáng kể trong mức sống của dân cư khiến nhu cầu vay tiêu dùn g tăng lên mạnh mẽ. Tại Việt Nam, khi môi trường cạnh tranh trên thị trường cho vay ngày càng khốc liệt thì việc các ngân hàng chuy ển hướng từ lĩnh vực cho vay truyền thống sang cho vay cá nhân h ộ gia đ ình là một tất yếu. Nhiều ngân hàng đã thành l ập những phòng cho vay tiêu dùng độc lập. Sự chuyên môn hoá này giúp các ngân hàng tăng quy mô, giảm thiểu rủi ro và chi phí trong các khoản cho vay tiêu dùng đưa cho vay tiêu dùng trở thành một trong những loại hình tín dụng có m ức tăng trưởng nhanh nhất của ngân hàng thương mại. Hoạt động tín dụng tiêu dùng đã và đang đóng vai trò ch ủ đạo trong một số lĩnh vực dịch vụ ngân hàng. Cho vay tiêu dùng trong tương lai sẽ hướng theo mục tiêu về sự thuận tiện cho khách hàng. Ngân hàng s ẽ tạo điều kiện cho khách hàng nhận được những khoản vay nhanh chóng nhưng vẫn đảm bảo kiểm soát khoản vay và an toàn v ốn. 1.2.3. Các ch ỉ tiêu đánh giá phát triển cho vay tiêu dùng Để đánh giá sự phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng, có r ất nhiều chỉ tiêu để đánh giá, ở đây tác giả xin đưa ra một số chỉ tiêu cơ bản như sau: 18
  • 30. 19
  • 31. 1.2.3.1. Các ch ỉ tiêu định lượng: - Dư nợ cho vay tiêu dùng : Dư nợ là số tiền ngân hàng cho khách hàng vay t ại một thời điểm nhất định. Dư nợ kỳ thực hiện được xác định trên cơ sở dư nợ kỳ trước, doanh số cho vay và doanh số thu nợ. Dư nợ cho vay tiêu dùng ph ản ánh quy mô ho ạt động của cho vay tiêu dùng. Dư nợ cho vay tiêu dùng càng cao ch ứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa ngân hàng càng phát tri ển về lượng. + Mức tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng : Mức tăng dư nợ CVTD Dư nợ CVTD Dư nợ CVTD tuyệt đối = - kỳ sau kỳ trước Tỷ lệ tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng được xác định: Tỷ lệ tăng trưởng Dư nợ CVTD kỳ sau - Dư nợ CVTD kỳ trước = x 100 DN CVTD (%) Tổng dư nợ CVTD kỳ trước Chỉ tiêu này dùng để so sánh sự tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng qua các năm, từ đó đánh giá khả năng cho vay, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện việc tăng trưởng quy mô đối với cho vay tiêu dùng. Ch ỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa ngân hàng ngày càng tăng trưởng ổn định có hi ệu quả, mở rộng được thị phần; ngược lại ngân hàng g ặp khó khăn trong việc tìm kiếm khai thác khách hàng, tăng trưởng dư nợ theo kế hoạch tín dụng. + Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng: là phần trăm (%) dư nợ CVTD chiếm trên tổng dư nợ cho vay được xác định như sau: Tỷ trọng Dư nợ CVTD = x 100 CVTD (%) Tổng dư nợ tín dụng Chỉ tiêu này đánh giá quy mô của cho vay tiêu dùng trong tổng dư nợ, phản ánh quy mô c ũng như chính sách cho vay tiêu dùng của ngân hàng. N ếu như chỉ tiêu này lớn sẽ phản ánh được ngân hàng có thế mạnh trong cho vay tiêu dùng, ngược lại, 20
  • 32. nếu như chỉ tiêu này nh ỏ thể hiện rằng ngân hàng này không có ti ềm lực trong cho vay tiêu dùng, hay có th ể nói m ảng cho vay tiêu dùng chưa được quan tâm phát tri ển. - Số lượng khách hàng: Đối với bất kỳ ngân hàng nào khách hàng luôn là y ếu tố quan trọng hàng đầu ảnh hưởng đến quy mô và hi ệu quả kinh doanh. Khi số lượng khách hàng vay tiêu dùng tăng điều đó thường dẫn đến sự gia tăng doanh số cho vay, dư nợ cho vay từ đó làm tăng thu nhập. + Mức tăng trưởng về số lượng khách hàng Mức tăng SLKH CVTD SLKH CVTD SLKH CVTD tuyệt đối = kỳ sau - kỳ trước Tỷ lệ tăng trưởng số lượng khách hàng được xác đinh: Tỷ lệ tăng trưởng SLKH CVTD kỳ sau - SLKH CVTD kỳ trước SLKH CVTD= x 100SL H CVTD kỳ trước (%) Chỉ tiêu tăng trưởng số lượng khách hàng cho bi ết số lượng khách hàng cho vay tiêu dùng c ủa ngân hàng tăng bao nhiêu phần trăm mỗi năm. Nếu chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ số lượng khách hàng tiêu dùng càng tăng, tức là ngân hàng m ở rộng cho vay với đối tượng khách hàng tiêu dùng, tu y nhiên đánh giá chỉ tiêu này cần kết hợp với số tuyệt đối để cho kết quả chính xác. + Dư nợ cho vay tiêu dùng bình quân trên m ột khách hàng: DNBQ = Dư nợ cho vay tiêu dùng trên một khách hàng Tổng Số lượng khách hàng vay tiêu dùng Chỉ tiêu này ph ản ánh số dư nợ cho vay tiêu dùng bình quân c ủa một khách hàng. Số dư nợ bình quân càng cao chứng tỏ nhu cầu của khách hàng c ũng như khả năng đáp ứng về vốn, quy mô ho ạt động kinh doanh của cho vay tiêu dùng tăng lên. - Quy mô h ệ thống kênh phân ph ối: Kênh phân ph ối là một cấu thành tất yếu phải có trong quá trình phát tri ển của Ngân hàng nh ằm mục đích đưa Ngân hàng tiếp cận với thị trường và cung cấp sản phẩm dịch vụ tới khách hàng. H ệ thống kênh phân ph ối càng hiệu quả thì việc cung cấp sản phẩm dịch vụ ra thị trường càng sâu r ộng và càng đáp ứng được nhu 21
  • 33. cầu của khách hàng do đó việc mở rộng và phát tri ển kênh phân ph ối có ý ngh ĩa rất quan trọng đối với hoạt động ngân hàng. - Cơ cấu sản phẩm cho vay tiêu dùng: Cơ cấu sản phẩm cho vay tiêu dùng th ể hiện sự tập trung vào một sản phẩm hay đa dạng các sản phẩm. Tuỳ theo mục tiêu phát tri ển trong từng thời kỳ mà ngân hàng có chi ến lược thay đổi cơ cấu sản phẩm cho vay tiêu dùng phù h ợp. - Thu nhập từ cho vay tiêu dùng: Tối đa hóa thu nhập luôn là m ục tiêu của bất kỳ ngân hàng nào. L ợi nhuận là kết quả tổng hợp về sự phát triển các dịch vụ cả về số lượng và chất lượng, không chỉ đa dạng kênh phân ph ối mà còn chính sách giá phù h ợp nhằm tối đa các khoản thu từ các dịch vụ mang lại. Chỉ tiêu tỷ trọng thu lãi từ cho vay tiêu dùng trên t ổng thu lãi vay được xác định: Tỷ trọng thu lãi Thu lãi CVTD = x 100 CVTD (%) Tổng thu lãi vay Chỉ tiêu này cho bi ết hoạt động cho vay tiêu dùng đem lại lợi nhuận bao nhiêu và đóng góp bao nhiêu vào tổng thu lãi từ hoạt động cho vay, giúp ngân hàng trong việc xây dựng định hướng phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng. - Chất lượng cho vay tiêu dùng: Chất lượng cho vay tiêu dùng được đánh giá qua chỉ tiêu nợ quá hạn và nợ xấu. + Chỉ tiêu nợ quá h ạn Dùng để đánh giá chất lượng cho vay của tín dụng tiêu dùng. Ch ỉ tiêu này phản ánh chất lượng tài sản có t ại một thời điểm, hiệu quả sử dụng vốn, ý th ức trả nợ cũng như khả năng tài chính của khách hàng. T ỷ lệ càng cao chứng tỏ hiệu quả cho vay càng thấp. Tỷ lệ NQH Nợ quá hạn CVTD = x 100 CVTD (%) Tổng dư nợ CVTD + Chỉ tiêu nợ xấu và t ỷ lệ nợ xấu: Tăng quy mô tín dụng tiêu dùng ph ải đi đôi với việc nâng cao chất lượng tín dụng. Các NHTM không th ể chỉ mở rộng cho vay mà không quan tâm đến tỷ lệ nợ 22
  • 34. xấu và điều này cũng đồng nghĩa với việc các NHTM chỉ có th ể tiếp tục mở rộng cho vay khi việc mở rộng này không làm tăng tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ. Theo điều 7 Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN và thông tư 02/2013/TT- NHNN có hi ệu lực từ 01 tháng 6 năm 2013 thì nợ được phân thành 5 nhóm như sau: + Nhóm 1: N ợ đủ tiêu chuẩn + Nhóm 2: N ợ cần chú ý + Nhóm 3: N ợ dưới tiêu chuẩn + Nhóm 4: N ợ nghi ngờ + Nhóm 5: N ợ có kh ả năng mất vốn Việc phân loại nợ vào các nhóm n ợ khác nhau từ thấp đến cao là nhằm đánh giá chất lượng của các khoản vay, nợ được xếp vào nhóm cao hơn chất lượng càng giảm và độ rủi ro càng cao. Nợ xấu là các kho ản nợ thuộc các nhóm 3,4,5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ tại một thời điểm là tỉ lệ để đánh giá chất lượng cho vay của NHTM. Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu CVTD = x 100 CVTD (%) Tổng dư nợ CVTD 1.2.3.2. Các ch ỉ tiêu định tính: - Tính đa dạng hoá v ề sản phẩm: Mức độ đa dạng hoá sản phẩm cho vay tiêu dùng phù h ợp với nhu cầu thị trường là một chỉ tiêu thể hiện sự tập trung phát triển cho vay tiêu dùng, qua đó phản ánh năng lực cạnh tranh của ngân hàng trong l ĩnh vực này. Sự đa dạng hoá sản phẩm cần phải được thực hiện trong tương quan so với các nguồn lực hiện có c ủa ngân hàng n ếu không vi ệc triển khai quá nhiều sản phẩm có th ể làm cho ngân hàng kinh doanh không có hi ệu quả do dàn trải nguồn lực quá mức. - Tính tiện ích của sản phẩm: Tuỳ theo đặc điểm hoạt động của từng Ngân hàng, chiến lược kinh doanh của từng thời kỳ, từng đối tượng khách hàng mà ngân hàng cung c ấp các sản phẩm cho 23
  • 35. vay tiêu dùng đảm bảo và phù h ợp, tạo sự tiện ích đối với khách hàng trong quá trình sử dụng. Tiện ích sản phẩm là những giá trị dịch vụ gia tăng mà Ngân hàng thương mại cung cấp cho khách hàng như sự thuận tiện trong việc sử dụng, cách thức sử dụng đơn giản, sản phẩm có nhi ều chức năng. Tiện ích sản phẩm còn ph ản ánh trình độ ứng dụng công ngh ệ của mỗi ngân hàng do đó tiện ích sản phẩm là tiêu chí quan trọng để khách hàng đánh giá mức độ hiện đại của sản phẩm và lựa chọn sử dụng sản phẩm. - Chất lượng dịch vụ: Chất lượng dịch vụ có tính quan trọng trong việc đánh giá sự phát triển của cho vay tiêu dùng. N ếu chất lượng không đảm bảo, không nâng cao thì sự đa dạng và phát tri ển các sản phẩm này sẽ không có ý ngh ĩa khi không được khách hàng chấp nhận. Chất lượng dịch vụ được đánh giá ở các yếu tố: - Sự cam kết của Ngân hàng đối với khách hàng khi s ử dụng; - Quy trình thủ tục hồ sơ cho vay; - Chính sách marketing, các ho ạt động tuyên truyền quảng cáo, tiếp thị khuyến mại về sản phẩm tạo ra sự hài lòng đối với khách hàng; - Trình độ của cán bộ ngân hàng qua chuyên môn nghi ệp vụ cũng như trong quá trình làm việc, khả năng tư vấn khách hàng, k ỹ năng giao tiếp, kỹ năng bán hàng... - Trình độ công ngh ệ thông tin, cơ sở vật chất trang thiết bị đáp ứng với mục tiêu phát tri ển, đảm bảo khả năng cạnh tranh với các đối thủ khác; - Quản trị rủi ro: Trong hoạt động cho vay của Ngân hàng thương mại nhất là đối với cho vay tiêu dùng không th ể tránh khỏi những yếu tố rủi ro như: rủi ro trong hoạt động, rủi ro mất khả năng thanh toán của người vay, rủi ro do khách hàng gian l ận, rủi ro kỹ thuật, rủi ro đạo đức… Chính vì vậy, hàng năm Ngân hàng thương mại phải trích quỹ dự phòng r ủi ro căn cứ vào khả năng rủi ro và mức độ rủi ro trong hoạt động. Nếu rủi ro thấp thì hiệu quả kinh tế cao và ngược lại. Như vậy, hiệu quả kinh doanh trong cho vay tiêu dùng t ỷ lệ nghịch đối với mức độ rủi ro. Do đó, quản trị rủi ro 24
  • 36. trong cho vay tiêu dùng là điều kiện quan trọng để nâng cao chất lượng cho vay, là thước đo sự phát triển của Ngân hàng. 1.2.4. Các nhân t ố ảnh hưởng đến phát tri ển cho vay tiêu dùng 1.2.4.1. Nhân t ố chủ quan Đây là những nhân tố thuộc về bản thân, nội tại ngân hàng liên quan đến sự phát triển ngân hàng trên t ất cả các mặt, ảnh hưởng đến hoạt động cho vay. - Chiến lược phát tri ển của ngân hàng Chiến lược phát triển cho vay tiêu dùng bao g ồm chiến lược khách hàng, chiến lược phát triển thị trường, mạng lưới và đào tạo nhân sự, chiến lược dịch vụ, chiến lược doanh lợi. Chiến lược không h ợp lý s ẽ hạn chế sự phát triển của cho vay tiêu dùng. - Năng lực tài chính của Ngân hàng Vốn và các ho ạt động khác của ngân hàng s ẽ là một trong những yếu tố được các nhà lãnh đạo ngân hàng xem xét khi đưa ra các quyết định trong đó có các quyết định về hoạt động cho vay tiêu dùng. V ốn của ngân hàng càng l ớn thì ngân hàng càng có năng lực mở rộng cung cấp nhiều sản phẩm dịch vụ, tăng khả năng cạnh tranh so với các Ngân hàng khác. - Cơ cấu tổ chức - quản lý của ngân hàng Việc bố trí cơ cấu tổ chứ c hợp lý t ừ chi nhánh đến các phòng ban, t ổ nghiệp vụ là điều cần thiết cho hoạt động của NHTM. Bố trí khoa học giúp gi ải quyết công việc nhanh chóng thông su ốt, đảm bảo các mối thông tin trên - dưới, ngang - dọc sẽ phát huy tối đa hiệu quả quản lý. Xây d ựng các đầu mối hỗ trợ để đảm bảo giải quyết kịp thời những khó khăn, vướng mắc trong quá trình vận hành. Xây d ựng các chỉ tiêu, tiêu chí đánh giá kết quả hoạt động của từng đơn vị, tổ chức các bộ phận kiểm tra, giám sát để đảm bảo an toàn, hiệu quả trong hoạt động kinh doanh. - Công ngh ệ ngân hàng Công ngh ệ thông tin là h ạ tầng cơ bản cho phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ trong đó có sản phẩm vay tiêu dùng, là cơ sở để các ngân hàng thương mại phát triển nhiều sản phẩm dịch vụ cũng như cung cấp các dịch vụ gia tăng cho 25
  • 37. khách hàng c ủa mình, đồng thời thông qua đó góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của các ngân hàng thương mại trên thị trường. - Nguồn nhân l ực Nguồn nhân lực là nhân t ố quan trọng nhất, là yếu tố quyết định đến sự thành công hay th ất bại trong hoạt động kinh doanh. Đối với lĩnh vực tín dụng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng, đây là hoạt động mang lại nguồn lợi lớn nhất cho Ngân hàng nh ưng cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất do vậy để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ đòi h ỏi phải có m ột đội ngũ nhân lực có trình độ, năng động, sáng tạo mới phát huy hiệu quả cao nhất trong mỗi nghiệp vụ đồng thời có phẩm chất đạo đức tốt, tận tâm, cẩn thận trong công vi ệc. - Chính sách đối thủ cạnh tranh Đa số các Ngân hàng thương mại hoạt động trong một môi trường cạnh tranh. Đối với hoạt động cho vay tiêu dùng s ự cạnh tranh này càng kh ốc liệt hơn khi ở Việt Nam hoạt động này của NHTM còn thi ếu nhiều kinh nghiệm trong quản lý và thực hiện. Điều này cho thấy để kinh doanh thành công không ch ỉ có chi ến lược kinh doanh hợp lý, phân tích thị trường, chiến lược khách hàng m ột cách cẩn thận mà còn phân tích chi ti ết các đối thủ cạnh tranh từ đó hỗ trợ quá trình hình thành, triển khai và điều chỉnh chiến lược một cách có hi ệu quả. 1.2.4.2. Nhân t ố khách quan - Khách hàng vay v ốn Cho vay tiêu dùng d ựa vào rất nhiều yếu tố từ khách hàng vay v ốn như: nhu cầu vay, thu nhập của cá nhân, h ộ gia đình, chi tiêu thường xuyên, lãi su ất khoản vay, tài sản hiện có và nhi ều yếu tố khác. Nhu cầu của khách hàng đối với sản phẩm dịch vụ là trung tâm c ủa mọi chiến lược phát triển sản phẩm, và là căn cứ để xây dựng chiến lược phát triển sản phẩm cho vay tiêu dùng c ủa ngân hàng . Đối với khách hàng vay v ốn, năng lực tài chính, đạo đức là yếu tố quyết định đến hành vi trả nợ của khách hàng trong tương lai. Cả hai yếu tố này các ngân hàng 26
  • 38. phải đặc biệt quan tâm khi tiến hành cho vay vì nó trực tiếp quyết định tới hiệu quả món vay và ảnh hưởng đến rủi ro của ngân hàng. Trên thực tế, nguồn trả nợ cho ngân hàng trong cho vay tiêu dùng r ất quan trọng. Đa số thu nhập thường xuyên trong tương lai của khách hàng là ngu ồn trả nợ chính, khách hàng có thu nh ập càng cao thì việc trả nợ định kỳ càng ít ảnh hưởng tới các chi tiêu khác đặc biệt là các chi tiêu thường xuyên của khách hàng, ít ảnh hưởng tới tình hình tài chính của họ, do đó khoản vay càng an toàn. - Môi trường pháp lý Đối với hoạt động cho vay tiêu dùng môi trường pháp lý là m ột nhân tố có ảnh hưởng sâu rộng, tác động đến tính trật tự, tính ổn định và tạo điều kiện để hoạt động cho vay tiêu dùng được diễn ra thông su ốt, phát triển vững chắc, hạn chế những rắc rối có th ể nảy sinh, tổn hại đến lợi ích của các bên tham gia quan h ệ tín dụng và thậm chí đến lợi ích quốc gia. - Môi trường kinh tế, chính trị, xã h ội, văn hóa Môi trường chính trị có ảnh đến mọi mặt của một quốc gia. Sự ổn định hay bất ổn về chính trị ảnh hưởng trực tiếp tới quá trình kinh doanh của ngân hàng c ũng như xu hướng tiêu dùng c ủa người dân. Một hệ thống chính trị ổn định sẽ có kh ả năng thu hút đầu tư tốt kéo theo sự phát triển mạnh về kinh tế, điều đó cũng đồng nghĩa việc tăng thu nhập và tiêu dùng c ủa người dân, điều đó giúp cho hoạt động cho vay tiêu dùng phá t triển và ngược lại. Môi trường kinh tế thể hiện ở thu nhập bình quân đầu người, tốc độ tăng trưởng thu nhập quốc dân... có ảnh hưởng khá mạnh đến hành vi tiêu dùng c ủa mọi người dân trong xã h ội. Khi nền kinh tế có t ốc độ tăng trưởng cao người tiêu dùng lạc quan vào thu nhập của họ trong tương lai có thể đáp ứng được các khoản vay tiêu dùng thúc đẩy họ sử dụng mạnh hơn sản phẩm vay tiêu dùng, do đó, hoạt động vay tiêu dùng được mở rộng. Ngược lại, khi nền kinh tế trong thời kỳ suy thoái hoặc lạm phát tăng cao người dân sẽ có xu th ế hạn chế tiêu dùng trong th ời kỳ này, xu hướng sẽ là gia tăng tiết kiệm khắc phục tình huống xấu có th ể xảy ra. 27
  • 39. Các tổ chức chính trị, xã hội cũng có tác động không nh ỏ ảnh hưởng tới hoạt động cho vay tiêu dùng. M ặt trận tổ quốc, hội phụ nữ, công đoàn… có thể có vị trị nhất định với ngân hàng thương mại. Các tổ chức này có ưu thế trong việc cung cấp thông tin c ũng như có chế tài nhất định có th ể đứng ra bảo lãnh cho hội viên hoặc có th ể giúp ngân hàng nh ắc nhở, thu nợ giúp… Điều đó sẽ làm tăng khả năng tiếp cận của người tiêu dùng v ới sản phẩm cho vay tiêu dùng hơn. Môi trường văn hóa, xã hội cũng là yếu tố ảnh hưởng lớn tới hoạt động cho vay tiêu dùng, t ập quán văn hoá xã hội, chính sách giáo dục sẽ dẫn tới quan niệm khác này v ề giá trị cuộc sống, giá trị tiêu dùng c ủa xã hội. Quan niệm về giá trị cuộc sống sẽ nẩy sinh quan niệm về giá trị tiêu dùng, ti ếp theo sẽ tác động hình thành lối sống và những ước vọng trong sự nghiệp và dù s ớm hay muộn, cuối cùng, s ẽ ảnh hưởng tới các quyết định mua sắm hàng hóa này và t ừ chối hoặc giảm chi tiêu cho hàng hóa khác. - Các chính sách c ủa nhà nước Các chính sách của nhà nước có ảnh hưởng quan trọng đến hoạt động cho vay tiêu dùng, nh ất là các chính sách và các chương trình phát triển kinh tế. Điều đó thể hiện khi nhà nước tăng mức chi tiêu, cũng như tăng thu hút đầu tư nước ngoài sẽ tạo điều kiện cho sự phát triển chung của toàn bộ nền kinh tế. Khi đó, thu nhập quốc dân sẽ tăng, giảm tỷ lệ thất nghiệp, tăng mức thu nhập cho người lao động… qua đó làm tăng nhu cầu tiêu dùng . Đây là một tiền đề thuận lợi cho việc phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng c ủa các ngân hàng thương mại. 1.3. Kinh nghiệm về phát triển cho vay tiêu dùng ở một số Ngân hàng thương mại 1.3.1. Kinh nghiệm phát tri ển cho vay tiêu dùng c ủa một số ngân hàng thương mại ở Trung Quốc Trong những năm gần đây, Trung Quốc trở thành một điểm nóng v ề phát triển cho vay tiêu dùng trong khu v ực Châu Á. Qu ốc gia này đẩy mạnh nó như là một công c ụ để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế chính vì vậy cho vay tiêu dùng tr ở nên phổ biến và khuyến khích phát triển. Các nhà qu ản lý ngân hàng Trung Qu ốc đã 28
  • 40. nhận thấy cho vay tiêu dùng chính là “tương lai” của các NHTM và h ọ phải tập trung các nguồn lực của mình nhiều hơn cho lĩnh vực này. - Thứ nhất, Ngân hàng Xây d ựng Trung Quốc (CCB) Ngay từ cuối những năm 1990, CCB đã dẫn đầu về phát triển lĩnh vực cho vay tiêu dùng. Vào năm 1999, tại Ngân hàng này đã thực hiện một loạt các quy định thay đổi về thời hạn vay, giá trị khoản vay như thời hạn cho vay có th ể thế chấp được 20 lên 30 năm; giá trị khoản vay cũng được nâng từ mức 70% lên 80% giá tr ị tài sản thế chấp điều này đã thu hút l ượng đông đảo khách hàng có nhu c ầu. Đồng thời, từ cuối năm 1999, CCB bắt đầu chấp thuận các khoản cho vay do các cá nhân đứng ra bảo lãnh, bãi b ỏ yêu cầu người đi vay cần phải được người chủ lao động của mình đứng ra bảo đảm cho khoản vay. CCB còn có m ột kế hoạch đầy tham vọng là sử dụng các phương tiện kỷ thuật, công ngh ệ sẵn có c ủa mình để phát triển hình thức dịch vụ ngân hàng Internet và đưa ra một số sản phẩm dịch vụ ngân hàng điện tử bán lẻ. Để thực hiện kế hoạch nêu trên, CCB đã bố trí những nhân viên tin thông nghi ệp vụ, am hiểu rộng về tình hình tài chính, có các quan hệ kinh doanh, nhạy bén với sự biến đổi tình hình, năng nổ, tháo vát, dám ngh ĩ dám làm nhưng thận trọng và quyết đoán… để gánh vác. Như vậy với CCB, đội ngũ cán bộ được đánh giá và tuyển dụng không ch ỉ các nhân viên có ki ến thức về Ngân hàng mà c ả những nhân viên thuộc các lĩnh vực kinh doanh và tiếp thị… - Thứ hai, Ngân hàng phát tri ển Thượng Hải - Phố Đông Đây cũng là một trong số các ngân hàng ở Trung Quốc sớm có d ịch vụ cho vay tiêu dùng phát tri ển mạnh. Ngân hàng này đã hợp tác với các công ty chuyên k inh doanh bất động sản để đơn giản hoá các th ủ tục về tài sản thế chấp và giảm số lần mà người vay phải đến giao dịch với một ngân hàng t ừ 20 lần xuống 3 lần. Từ tháng 8/1999, Ngân hàng Phát tri ển Thượng Hải - Phố Đông đã phối hợp các công ty du lịch lữ hành để đưa ra các khoản vay để đi du lịch tuần trăng mật. Ngân hàng này cũng đã kéo dài th ời hạn của các khoản vay dành cho đào tạo đại học từ 2 năm lên 4 năm và thành lập một quỹ đặc biệt dành cho các b ậc cha mẹ muốn gửi con cái vào 29
  • 41. các trường học tư nhân đắt tiền. Để thực hiện được các kế hoạch này, Ngân hàng phát triển Thượng Hải - Phố Đông đã tăng gấp đôi số nhân viên makerting cho l ĩnh vực cho vay tiêu dùng, chi ếm tới 20% tổng quỹ lương. Ngân hàng Phát triển Thượng Hải - Phố Đông trở thành một Ngân hàng đầu tư về nguồn lực con người lớn nhất trong các Ngân hàng thương mại Trung Quốc về lĩnh vực cho vay tiêu dùng. - Thứ ba, Ngân hàng Công thương Trung Quốc (ICBC) Chiến lược phát triển của các Ngân hàng Trung Qu ốc chịu áp lực cạnh tranh rõ rệt khi tiến trình hội nhập WTO ngày một sâu rộng. Vì thế, để cũng cố vị trí của mình trên thị trường tài chính Ngân hàng, các Ngân hàng đều cần phải có chi ến lược dài hơn và hiệu quả trước những bất lợi do hạn chế về công ngh ệ dịch vụ ngân hàng khi các đối thủ là ngân hàng ngo ại tham gia trên thị trường và thực hiện theo cam kết. Ngân hàng Công thương Trung Quốc ( CBC), Ngân hàng thương mại lớn nhất Trung Quốc, là nơi triển khai đầu tiên chiến lược phát triển kết hợp mở rộng hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ ngân hàng điện tử với khả năng bảo mật an toàn để đối phó v ới sự cạnh tranh trên. Đầu tiên là ph ải kể đến dịch vụ e-banking. Đây là dịch vụ được ICBC đón đầu trong xu hướng, thu hút s ự quan tâm đáng kể của đội ngũ lãnh đạo, coi đây là bộ phận rất quan trọng của tiến trình phát triển. Ngân hàng có th ể đứng vững và tồn tại trong cạnh tranh hay không, kinh doanh có hi ệu quả hay không, l ợi nhuận có thu được có l ớn hơn chi phí hay không, tất cả tùy thu ộc vào kết quả làm việc của bộ phận này. Để sản phẩm dịch vụ đáp ứng được nhu cầu của khách hàng thì ICBC đã nâng c ấp ngân hàng tr ực tuyến của mình lên gấp hai lần và đã thu được 4 tỷ nhân dân t ệ mỗi ngày kể từ cuối năm 2003. ICBC cũng dẫn đầu trong việc cung cấp các dịch vụ thanh toán trực tuyến cước điện thoại cố định và di động tại thị trường nội địa. Song song với việc tung ra nhiều chiến dịch quảng cáo về sự tiện dụng của dịch vụ e-banking, ICBC đã chứng minh cho khách hàng th ấy điều quan trọng nhất là tiết kiệm thời gian giao dịch, về phía Ngân hàng cũng sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí với dịch vụ tiện ích này. Điểm quan tâm hàng đầu của ICBC cũng như các NHTM Trung Quốc là cố gắng để dành được chữ ký c ủa hàng trăm triệu khách hàng không ch ỉ cho dịch vụ e - banking mà còn cho các d ịch vụ cá nhân c ủa ngân hàn g. Chiến lược thu hút khách 30
  • 42. hàng nhằm làm cho họ thỏa mãn các d ịch vụ hiện đại không ch ỉ đối với khách hàng cá nhân, các t ập đoàn, các công ty… ngay cả các ngân hàng l ớn, khách hàng c ủa chính đối thủ. Đây chính là điều mà ICBC đã thực hiện thành công. 1.3.2. Kinh nghiệm phát tri ển cho vay tiêu dùng c ủa một số ngân hàng thương mại ở Việt Nam - Thứ nhất, Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu (ACB) ACB là ngân hàng đạt được rất nhiều thành tích xuất sắc trong hệ thống ngân hàng Việt Nam như danh hiệu “ngân hàng tốt nhất Việt Nam năm 2005”, “ngân hàng bán l ẻ xuất sắc nhất Việt Nam”. Vào ngày 04/07/2006 ACB được nhận tiếp danh hiệu “ngân hàng tốt nhất Việt Nam”. Cả ba giải thưởng này đều có chung tiêu chí nổi bật là xét đến sản phẩm, dịch vụ mà ngân hàng cung ứng và hiệu quả của mạng lưới hoạt động, trong đó lĩnh vực cho vay tiêu dùng là l ĩnh vực mà ACB được đánh giá rất cao. Ngay từ năm 2000, khi NHNN cho phép các NHTM cho vay không có đảm bảo đối với CBNV, ACB đã bắt tay vào việc phát triển các loại hình sản phẩm của cho vay tiêu dùng. Ngoài cho vay th ế chấp và tín chấp ACB đã có ch ương trình hỗ trợ tiêu dùng hoàn toàn d ựa vào thu nhập của người vay UIL - Unscured Installment Loan. Đây là chương trình liên kết giữa ACB và Citibank (chuyển giao kỹ thuật tín dụng tiêu dùng). V ới chương trình này, ngân hàng sẽ phân nhóm khách hàng theo mức độ rủi ro và quy định từng mức vay cụ thể phù h ợp với thu nhập của ngân hàng. Vào quý II/2005, ACB đã xây d ựng những tiêu chí cho vay vốn tín chấp và có h ệ thống chấm điểm áp dụng tại các chi nhánh. Đồng thời gắn kết tín dụng tiêu dùng v ới các khách hàng hi ện hữu có tài kho ản tại ACB và CBNV của các doanh nghiệp đang giao dịch tại ACB. Những việc làm này đã góp ph ần rất lớn vào việc nâng cao chất lượng và doanh số tín dụng tiêu dùng c ủa ngân hàng. Việc phát triển các sản phẩm và nâng cao ch ất lượng tín dụng tiêu dùng ngày càng được ngân hàng quan tâm b ằng cách tạo thủ tục đơn giản, lãi suất cạnh tranh, phương thức trả nợ linh hoạt. Khách hàng có th ể vay tiêu dùng lên t ới 500 triệu đồng, đặc biệt có th ể vay tín chấp lên tới 250 triệu đồng. 31
  • 43. - Thứ hai, Ngân hàng Vi ệt Nam Thịnh vượng (VPBank) Chỉ tính trong khoảng thời gian từ năm 2010 đến năm 2013, có rất nhiều Ngân hàng TMCP đã tăng đáng kể danh mục cho vay tiêu dùng nhưng phải kể đến đó là VPBank. Với mức tăng tổng dư nợ hơn 30% so với năm 2012, trong đó 51% là các kho ản cho vay cá nhân - một trong những tỷ lệ cao nhấ t trong số các NHTM. Năm 2013, VPBank nhận giải thưởng “Ngân hàng bán lẻ sáng tạo nhất Việt Nam năm 2013” của Global Banking & Finance Review, GBAF. Năm 2013 là năm đánh dấu sự tăng trưởng đáng kể trong lĩnh vực tín dụng tiêu dùng c ủa VPbank. Với chiến lược mở rộng mạng lưới, VPBank đã triển khai tới 2000 POS, tuyển 2.500 nhân viên nh ằm đáp ứng nhu cầu cung cấp các sản phẩm tài chính tiêu dùng điều này đã làm s ố lượng khách hàng tăng trưởng vượt trội, gấp đôi số lượng 150.000 khách hàng trong năm 2012, trở thành ngân hàng đứng đầu trong lĩnh vực cho vay tiêu dùng đặc biệt là mua xe máy 45% v ới thị phần và ngoài ra, thu hút đáng kể một lượng khách hàng l ớn tới các sản phẩm tài trợ cho vay mua sắm các thiết bị điện tử. Chính việc xây dựng chiến lược và định hướng phát triển đúng đắn, nắm bắt được xu hướng tiêu dùng là y ếu tố cốt lõi để tạo nên sự thành công c ủa VPBank, qua đó nâng cao vị thế và thương hiệu ngân hàng trong l ĩnh vực cho vay tiêu dùng. 1.3.3. Bài h ọc kinh nghiệm đối với Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Qu ảng Bình Thứ nhất, chiến lược và định hướng phát triển Xây dựng các chiến lược và định hướng phù h ợp với từng thời kỳ, từng giai đoạn bằng các chính sách linh hoạt như chính sách thị trường, chính sách lãi suất, chính sách khách hàng, chính sách marketing… và các bi ện pháp, giải pháp kịp thời, nhanh nhạy và có hi ệu quả. Trên cơ sở những lợi thế vốn có như hệ thống mạng lưới, nguồn nhân lực, công ngh ệ hiện đại Agribank cần phát huy và t ận dụng để phát triển về quy mô cho vay tiêu dùng, tăng thị phần, phát triển khách hàng , và danh mục sản phẩm cho vay tiêu dùng có tính đặc trưng. Thứ hai, đầu tư nguồn nhân lực 32
  • 44. Đầu tư vào nguồn nhân lực là mục tiêu quan trọng hàng đầu đối với chiến lược phát triển trong đó bao gồm cả về số lượng và chất lượng. Từ kinh nghiệm của các ngân h àng cho thấy, để hoạt động này phát tri ển cần phải có ngu ồn nhân lực dồi dào nhất là cán b ộ tín dụng, cán bộ phát triển thị trường. Bên cạnh đó, chất lượng cán bộ phải được nâng cao không ch ỉ giỏi về chuyên môn nghi ệp vụ mà còn hi ểu biết rộng đến các lĩnh vực khác. Thứ ba, đa dạng hóa s ản phẩm và nâng cao tính tiện ích của dịch vụ Phát triển cho vay tiêu dùng đồng nghĩa với việc cần phải đa dạng hoá sản phẩm đồng thời cải thiện chất lượng dịch vụ nhằm thoả mãn nhu cầu của khách hàng, tạo điều kiện thuận lợi cho người vay trong việc đơn giản hoá các th ủ tục, sử dụng cơ chế đảm bảo tiền vay có tính linh hoạt cao, áp dụng công ngh ệ hiện đại trong giao dịch, đảm bảo nhanh chóng ti ết kiệm thời gian, thái độ phục vụ, tư vấn khách hàng,... t ất cả điều này không nh ững giúp Ngân hàng tránh các thách th ức từ các đối thủ cạnh tranh mà còn là chìa khoá để thúc đẩy cho vay tiêu dùng phát tri ển. Thứ bốn, phát triển các dịch vụ gia tăng Công ngh ệ hiện đại cung cấp nhiều dịch vụ tài chính khác, điều này thúc đẩy sự phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng, làm gia tăng lợi ích cho sản phẩm, nâng cao năng lực cạnh tranh vì vậy ngân hàng c ần quan tâm và chú tr ọng. Thứ năm, xây dựng và quản lý h ệ thống các tiêu chí, cách thức chấm điểm xếp hạng khách hàng Hệ thống tiêu chí chấm điểm, xếp hạng khách hàng là cơ sở để cấp tín dụng đồng thời quản lý r ủi ro trong cho vay tiêu dùng. Trên cơ sở đặc điểm của hình thức cho vay để xây dựng bộ tiêu chí chấm điểm phù h ợp, cung cấp thông tin đầy đủ, minh bạch, có ch ất lượng. Từ đó phân loại khách hàng, đảm bảo an toàn vốn và góp phần nâng cao hiệu quả trong kinh doanh. Thứ sáu, tổ chức hoạt động tiếp thị và chăm sóc khách hàng Chính sách marketing, quảng cáo tiếp thị sản phẩm được xuyên suốt toàn bộ quá trình thực hiện công tác cho va y tiêu dùng v ới nhiều hình thức khác nhau. Tuy nhiên tùy thu ộc vào từng đối tượng khách hàng, t ừng đặc tính của sản phẩm để xây 33
  • 45. dựng các chương trình quảng cáo, tiếp thị sản phẩm tạo nên sự khác biệt riêng có của Ngân hàng. Nâng cao chất lượng dịch vụ, thực hiện công tác chăm sóc khách hàng trước, trong và sau khi cho vay từ đó khai thác, làm tăng thêm các nhu cầu phát sinh khác từ phía khách hàng. Thứ bảy, mạng lưới hoạt động Đó là các chính sách về mạng lưới hoạt động và sử dụng công ngh ệ hiện đại trong việc cung cấp các dịch vụ của các ngân hàng. Không ng ừng củng cố hệ thống mạng lưới của các chi nhánh đồng thời tiến hành giải thể những đơn vị hoạt động không có hi ệu quả, có k ế hoạch phát triển mở rộng mạng lưới đến vùng sâu, vùng xa. Xây dựng hệ thống công ngh ệ Ngân hàng hi ện đại. Quản lý và ứng dụng công ngh ệ thông tin trong ho ạt động ngân hàng, trong cho vay và cung c ấp sản phẩm dịch vụ khác. 34
  • 46. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG PHÁT TRI ỂN CHO VAY TIÊU DÙNG T ẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH QUANG TRUNG, QUẢNG BÌNH 2.1. Giới thiệu khái quát v ề Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam - Chi nhánh Quang Trung, Qu ảng Bình 2.1.1. Quá trình hình thành và phát tri ển Tổ chức tiền thân của Agribank Chi nhánh Quang rung, Quảng Bình ngày nay là Ngân hàng khu v ực 2; thành lập ngày 15/10/1996 theo Quyết định số 280/QĐ-NH5 của Thống đốc NHNN Việt Nam được Thủ tướng Chính phủ uỷ quyền ký quy ết định thành lập tại văn bản số 3329/ĐMDN ngày 11/7/1996. Đến ngày 24/06/2004, có Quy ết định đổi tên thành Chi nhánh Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn Quang Trung t ại Quyết định số 508/NHNo- QB của Giám đốc Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn Qu ảng Bình. Ngày 23/10/2013 được đổi tên thành Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Vi ệt Nam - chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình (Agribank Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình). Agribank Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình là chi nhánh loại 3 trực thuộc Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình, được tổ chức theo mô hình chi nhánh của công ty TNHH m ột thành viên do Nhà nước là chủ sở hữu, Hội đồng thành viên lãnh đạo và Tổng Giám đốc điều hành. Agribank Chi nhánh Quang Trun g, Quảng Bình đại diện theo uỷ quyền của Agribank, có quy ền tự chủ kinh doanh theo phân cấp và chịu sự ràng buộc về mặt nghĩa vụ và quyền lợi đối với Agribank và Agribank Chi nhánh tỉnh Quảng Bình. Agribank Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình có con dấu và bảng cân đối tài khoản riêng, trụ sở giao dịch đặt tại Số 98, đường Quang Trung, thành phố Đồng Hới, tỉnh Quảng Bình. Sau đây là mô hình tổ chức của Agribank Chi nhánh Quang Trung, Quảng Bình: 35