SlideShare a Scribd company logo
1 of 118
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN MINH HẢI
NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU
ĐIỆN LIÊN VI ỆT-CHI NHÁN H QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN LÝ KINH TẾ
MÃ S Ố: 8430410
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC
THỪA THIÊN HU Ế - NĂM 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên là Nguy ễn Minh Hải, xin ca đoan: Luận văn “Nâng cao chất lượng
tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt” là công trình nghiên
cứu của riê g tôi.
Hệ thố thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc rỏ
ràng, trung thực và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác.
Quảng Bình, ngày tháng 5 năm 2018
Người cam đoan
Nguyễn Minh Hải
i
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, tôi xinh kinh g ửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nh ất đến
thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ
tôi trong su ốt quá trình làm luận văn.
Tôi xin chân thành c ảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các Khoa và Bộ môn
trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; xin chân thành cảm ơn quý Th ầy, Cô giáo
đã quan tâm, nhiệt tình iúp đỡ, tạo điều cho tôi trong su ốt thời gian học tập và
nghiên cứu tại trường.
Chân thành c ảm ơn Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh
Quảng Bình nơi tôi đang công tác đã hỗ trợ, chia sẻ, đãm nhận công việc thay tôi
khi tôi v ắng mặt trong suốt quá trình học tập, ng hiên cứu. Đồng thời cám ơn Ngân
hàng Nhà nước, các ngân hàng, các đơn vị liên quan trên địa bàn đã tạo điều kiện
giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu v à t u nh ập tài liệu.
Mặc dù đã nổ lực cố gắng, tìm tòi, ng iên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy
nhiên không th ể tránh khỏi những thiết sót, rất mong được những đóng góp tận tình
của quý thầy cô và các b ạn.
Quảng Bình, ngày tháng 5 năm 2018
Tác gi ả luận văn
Nguyễn Minh Hải
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ
Họ và tên h ọc viên: NGUYỄN MINH HẢI
Chuyên ngành: Qu ản lý Kinh tế Mã số: 8340410
Niên khóa: 2016 -2018
Người hướ g dẫn: PGS. TS NGUYỄN TÀI PHÚC
Tên đề tài: “NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI
NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VI ỆT – CHI NHÁNH QU ẢNG
BÌNH”
1. Tính cấp thiết của đề tài: Hoạt động tính dụng cho vay trong Ngân hàng
là hoạt động chủ yếu và quan trọng. Bởi nó tạo ra nhiều lợi nhuận, quyết định sự tồn tại
và phát tri ển của một Ngân h àng . Vì thế, đây là hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro.
Việc nâng cao chất lượng tín dụng cho vay là vấn đề cấp bách của các Ngân hàng. Vì
vậy tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP
Bưu điện Liên Việt-Chi nhánh Quảng Bình” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành
Quản lý kinh tế.
2. Các phương pháp nghiên cứu đã s ử dụng: Luận văn sử dụng nguồn số
liệu thứ cấp từ các báo cáo c ủa Ngân hàng Bưu điện Liên Việt – CN Quả ng Bình
các số liệu từ Ngân hàng Nhà nước, các Ngân hàng TMCP trên đị a bàn; Sử dụng
các phương pháp tổng hợp phân tích như: Phương pháp thống kê mô t ả, phươ g
pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sữ, phương pháp tổ g
hợp, phân tích, thống kê, so sánh.
3. Các k ết quả nghiên cứu chính và k ết luận: Thực trạng công tác tín dụng cho
vay của Ngân hàng TMCP nói chung v à của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt
– Chi nhánh Quảng Bình nói riêng từ năm 2014-2017, để qua đó đưa ra các giải
pháp hạn chế rủi ro trong công tác tín dụng cho vay. Tuy vậy, công tác tín dụng cho
vay tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt cũng còn nhi ều hạn chế, Để khắc
phục được những tình trạng này, trong thời gian tới, ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt cần thực hiện tốt các giải pháp như: Hoàn thiện công tác quản trị, hiện đại
hóa công ngh ệ ngân hàng, nâng cao ch ất lượng nguồn lực…
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa
1 DNTN Doanh nghiệp tư nhân
2 GD Giao dịch
3 KHDN Khách hàng doanh nghi ệp
4 NH Ngân hàng
5 NHNN Ngân hàng Nhà nước
6 TMCP Thương mại cổ phần
7 TCTD Tổ chức tín dụng
8 LPB Ngân hàng Lienviet Post bank
9 TW Trung ương
10 USD Đồng đô la Mỹ
11 LienvietPost bank Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt
12 VND Việt Nam đồng
iv
MỤC LỤC
Lời cam đoan................................................................................................................................................i
Lời cảm ơn....................................................................................................................................................ii
Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế................................................................................iii
Danh mục các chữ viết tắt....................................................................................................................iv
Mục lục...........................................................................................................................................................v
Danh mục các bảng..................................................................................................................................ix
PHẦN I. MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1
2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
5. Kết cấu luận văn....................................................................................................................................4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU.......................................................................................5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................5
1.1 Khái quát v ề Ngân hàng thương mại.......................................................................................5
1.1.1 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.........................................................5
1.1.2. Hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại............................................6
1.1.3. Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP.......................................................8
1.2. Tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại..................................................................11
1.2.1. Đặc điểm của tín dụng cho vay của Ngân hàng...........................................................11
1.2.2. Phân loại tín dụng cho vay của ngân hàng......................................................................12
1.2.3. Quan niệm về chất lượng tín dụng cho vay....................................................................13
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay của Ngân
hàng thương mại......................................................................................................................................15
1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại....17
1.2.6. Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cho vay.................23
1.3. Những bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng cho vay................26
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.................26
v
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.............................27
1.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn Việt Nam
..........................................................................................................................................................................27
1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra.....................................................................................................28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VI ỆT
- CHI NHÁNH QU ẢNG B ÌNH..................................................................................................29
2.1. Khái quát v ề N ân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh
Quảng Bình................................................................................................................................................29
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện
Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình.................................................................................................29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu
Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình......................................................................................30
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân àng thương mại cổ phần Bưu
Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình......................................................................................32
2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu
Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình.....................................................................................43
2.2.1 Tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Vi ệt - Chi nhánh
Quảng Bình................................................................................................................................................43
2.2.2. Doanh số hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Vi ệt- Chi
nhánh Quảng Bình..................................................................................................................................46
2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt- Chi
nhánh Quảng Bình..................................................................................................................................47
2.2.4. Vấn đề an toàn vốn của Ngân hàng, vấn đề nợ xấu....................................................48
2.2.5. Vòng quay v ốn tín dụng.........................................................................................................54
2.2.6. Chỉ tiêu định tính phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng cho vay..................54
2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên
Việt – Chi nhánh Quảng Bình...........................................................................................................58
2.3.1. Một số thông tin chung về đối tượng thực hiện điều tra, phỏng vấn..................60
2.3.2. Phân tích Cronbach’s Alpha..................................................................................................61
2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA........................................................................................62
vi
2.3.4. Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch tín dụng cho vay tại ngân hàng
Lienvietpost Bank – CN Quảng Bình.............................................................................................64
2.3.5. Phân tích hồi quy để xác định cụ thể các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ đánh
giá chung của khách hàng vay vốn tại ngân hàng Lienvietpost Bank – CN Quảng
Bình...............................................................................................................................................................67
2.4. Đánh giá chu.....................................................................................................................................68
2.4.1. Kết quả đạt được.........................................................................................................................68
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân...........................................................................................71
CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU
ĐIỆN LIÊN VI ỆT - CHI NHÁNH QU ẢNG B ÌNH......................................................75
3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao ch ất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng
TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi nhánh Quảng B ình..............................................................75
3.1.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng c vay của Ngân hàng TMCP Bưu
Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình......................................................................................75
3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng cho vay của Chi nhánh...........................76
3.2. Giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương
mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình.................................................77
3.2.1. Hoàn thiện công tác quản trị nội bộ trong Ngân hàng...............................................77
3.2.2. Hoàn thiện công tác tín dụng cho vay...............................................................................77
3.2.3. Hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng...................................................................................85
3.2.4. Thực hiện chiến lược marketing hiệu quả.......................................................................85
3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................................86
3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp và đẩy mạnh phòng ng ừa rủi ro.................................................................88
3.2.7. Tích cực huy động các nguồn vốn để đảm bảo nguyên tắc cân bằng về mặt
tài chính.......................................................................................................................................................88
KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ.......................................................................................................90
1. Kết luận...................................................................................................................................................90
2. Kiến nghị................................................................................................................................................91
vii
TÀI LI ỆU THAM KHẢO..............................................................................................................93
PHỤ LỤC..................................................................................................................................................95
QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH L ẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC
SĨ BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN
XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1
NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2
BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NH
ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động 2014-2017............................33
Bảng 2.2: Thị phần huy động vốn các Ngâ n hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình
ăm 2014-2017 34
Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay của NH TMCP Bưu điện Liên Việt - CN Quảng
Bình năm 2014 -2017 37
Bảng 2.4: Thị phần tín dụng cho vay các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng
Bình năm 2014-2017 39
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NH TMCP Bưu điện Liên Việt –
CN Quảng Bình 2014-2017 42
Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng cho vay theo kỳ ạn c ủa Ngân hàng Bưu điện Liên
Việt –CN Quảng Bình năm 2014 - 2017 44
Bảng 2.7: Doanh số tín dụng cho vay của NH TMCP Bưu điện Liên Việt - CN
Quảng Bìnhnăm 2014-2017 46
Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng vốn các năm 2014-2017.....................................................47
Bảng 2.9: Bảng dư nợ tín dụng cho vay theo thời hạn các năm 2014 - 2017........49
Bảng 2.10: Dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo tại NH TMCP Bưu điện Liên Việt
- CN Quảng Bình các năm 2014-2017 52
Bảng 2.11: Tỷ trọng dư nợ theo tài sản đảm bảo tại NH TMCP Bưu điện Liên
Việt - CN Quảng Bình các năm 2014-2017 52
Bảng 2.12: Vòng quay v ốn tín dụng cho vay các năm 2014-2017..............................54
Bảng 2.13: Mô hình xếp hạng tín dụng cho vay của ngân hàng TMCP Bưu điện
Liên Việt-CN Quảng Bình đang áp dụng 56
Bảng 2.14. Thông tin chung c ủa các đối tượng điều tra, phỏng vấn...........................60
Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartlett’s................................................................................62
Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến tín
dụng cho vay tại ngân hàng Lienvietpost Bank – CN Quảng Bình 63
Bảng 2.17: Kết quả đánh giá mức độ tiếp cận của khách hàng......................................64
Bảng 2.18: Kết quả đánh giá về công tác tư vấn hỗ trợ khách hàng............................65
ix
Bảng 2.19. Kết quả đánh giá sự thuận lợi về chất lượng dịch vụ..................................65
Bảng 2.20: Kết quả đánh giá về năng lực và thái độ phục vụ của nhân viên...........66
Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về mức độ đáp ứng khách hàng .66
Bảng 2.22: Kết quả phân tích hồi quy........................................................................................67
x
PHẦN I. MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng , có th ể nói hoạt động tín dụng
cho vay là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất trong các kênh
phát tri ển của Ngân hàng . Bởi cho vay là hoạt động tạo ra nhiều lợi nhuận quyết
định sự tồn tại v à phát tri ển của một Ngân hàng và đó cũng là hoạt động tiềm ẩn rất
nhiều rủi ro. Rủi ro từ hoạt động cho vay là một trong những loại rủi ro lâu đời và
quan trọng nhất mà Ngân hàng cũng như các tổ chức tài chính trung gian khác phải
đối mặt. Hậu quả của rủi ro trong hoạt động cho vay luôn có tác động và ảnh hưởng
nghiêm trọng đến hệ thống Ngân hàng nói riêng và c ả nền kinh tế xã hội nói chung.
Do đó, bất cứ lúc n ào r ủi ro trong hoạt động tín dụng cho vay cũng luôn mang tính
thời sự. V ệc nâng cao chất lượng tín dụng cho vay, hạn chế đến mức thấp nhất rủi
ro cho vay là v ấn đề sống còn được quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng .
Đặc biệt trong những năm qua, ngành Ngân hàng còn là công c ụ đắc lực hỗ
trợ Nhà nước trong việc kiềm chế, đẩy lùi l ạm phát, ổn định đồng tiền, giá cả hàng
hoá. Theo dự đoán, nhu cầu về vốn trong thời kỳ hậu khủng hoảng sẽ ngày càng gia
tăng mới đáp ứng được nhu cầu phục hồi sản xuất kinh doanh cũng như nâng cao
khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Theo đó, nền kinh tế sẽ cần một lượng
vốn không nh ỏ để đáp ứng nhu cầu cần thiết này. Người cung cấp vốn cho các doa
h nghiệp không ai khác chính là các t ổ chức tín dụng.
Trong thời qua, đặc biệt là thời kỳ khủng hoảng, các tổ chức tín dụng tro g
nước đã bộc lộ những yếu kém nhất định trong công tác tín dụng và đặc biệt là tín
dụng cho vay. Việc cung cấp vốn cho nền kinh tế trong hoạt động tín dụng cho vay
còn g ặp không ít khó khăn và rủi ro thường xuyên rình rập. Vì vậy, làm thế nào để
đánh giá và chỉ ra một cách chính xác, khoa học các nguyên nhân phát sinh r ủi ro
trong quá trình cho vay, để có những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho
vay là nhiệm vụ hàng đầu của các Ngân hàng thương mại cũng như của các tổ chức
tín dụng trong nước.
1
Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - chi nhánh Quảng Bình là chi nhánh
cấp I của Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt (Việt Nam) có mặt trên địa bàn Quảng
Bình năm 2013. Tuy là một chi nhánh thành lập sau nhưng Ngân hàng TMCP Bưu
Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình đã đứng vững được trên thị trường và trở
thành một tro số các Ngân hàng có ho ạt động có hiệu quả và đang trên đà mở rộng
thị phần.
Tuy nhiên, m ạng lưới các phòng giao d ịch của chi nhánh chưa đủ, hoạt
động kinh doanh chủ yếu dựa vào hoạt động cho vay, nhưng do phải cạnh tranh với
nhiều NHTM khác trên địa bàn nên ho ạt động tín dụng cho vay tuy có phát triển
nhưng cũng tiềm ẩn những thách thức và rủi ro lớn.
Chính vì những lí do trên, tôi đã ch ọn đề tài “ Nâng cao ch ất lượng tín dụng
cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh
Quảng Bình ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung:
- Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề ra giải pháp nâng ao hất lượng tín
dụng cho vay nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng và phòng ng
ừa rủi ro phát sinh trong hoạt động tín dụng cho vay.
* Mục tiêu cụ thể:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiển chung về chất lượng tín dụng trong hoạt
động tín dụng cho vay Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường.
- Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng cho vay tại Ngân hà g
thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình.
- Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình.
3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu:
+ Luận văn tập trung vào đối tượng nghiên cứu là hình thức tín dụng cho vay
của Ngân hàng thương mại.
2
+ Các lý lu ận cơ bản về tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng cho vay
nói riêng c ủa Ngân hàng Thương mại Cổ phần.
- Phạm vi nghiên cứu:
Nâ g cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu
điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến
2017 và đề xuất iải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay giai đoạn 2025.
4. Phương pháp n hiên cứu
Để đạt được những yêu cầu, mục đích của luận văn, trong thời gian nghiên
cứu, tôi đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như:
4.1. Phương pháp thu nhập số liệu:
+ Phương pháp thu thập thông tin, s ố liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo
cáo thường niên, các báo cáo t ổng kết hoạt động kinh doanh của Hội sở Ngân hàng
TMCP Bưu điện Liên Việt và Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt-Chi nhánh
Quảng Bình, NHNN chi nhánh Quảng Bình, từ các cơ quan thống kê, báo (s ố liệu
từ năm 2014-2017).
Ngoài ra, các k ết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sá h tham kh ảo
cũng được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung ủa đề tài.
+ Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Được thu thập từ điều tra phỏng vấn trực
tiếp khảo sát nhận định của các khách hàng vay v ốn bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn.
Để đảm bảo tính khách quan, đa chiều và toàn di ện trong phân tích, đánh g á
về thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng cho vay tại ngân hàng TMCP Bưu điệ l ên
Việt – CN Quảng Bình, từ đó có cơ sở đề xuất các giải pháp phát tri ển dịch vụ tín
dụng dụng cho vay như mục tiêu mà đề tài đề ra, luận văn tiến hành thu thập các
thông tin sơ cấp qua điều tra khảo sát theo bảng hỏi đối với khách hàng đang sử
dụng dịch vụ tín dụng cho vay của ngân hàng .
Phương pháp chọn mẫu: Luận văn sử dụng phương pháp chọn mẫu nhiên đơn
giản. Từ danh sách khách hàng đang thực hiện giao dịch vay vốn tín dụng tại ngân
hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – CN Quảng Bình trong giai đoạn 2014 – 2017,
luận văn lựa chọn 160 khách hàng m ột cách ngẫu nhiên
3
4.2. Phương pháp tổng hợp và x ử lý số liệu: Việc xử lý và tính toán s ố liệu được
thực hiện trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông d ụng EXCEL, SPSS
4.3. Phương pháp phân tích
+ Đối với số liệu thứ cấp
Sử dụ g phương pháp truyền thống như:
- Phươ pháp thống kê mô t ả, phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê,
so sánh.
5. Kết cấu luận văn
Bên cạnh lời mở đầu, kết luận, luận văn gồm có 3 chương:
 Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay của
Ngân hàng thương mại.
 Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng thương
mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt – Chi n ánh Quảng Bình
 Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng
Bình
4
PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Khái quát v ề Ngân hàng thương mại
1.1.1 Hoạt độ kinh doanh của Ngân hàng thương mại
1.1.1.1. Khái ni ệm N ân hàng thương mại
NHTM ra đời c ùng v ới sự phát triển của kinh tế thị trường và kinh tế hàng
hóa. V ới chức năng là nhà trung gi n tài chính, làm c ầu nối giữa người gửi tiền và
người vay tiền nên hệ thống Ngân hàng đã trở thành một ngành kinh tế huyết mạch,
là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Đứng trên nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta có các định nghĩa
khác nhau về NHTM.
Xét trên phương diện những loại hình dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp, Giáo
sư Peter S.Rose định nghĩa: “Ngân hàng là loại ình tổ chức tài chính cung cấp một
danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch
vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức
kinh doanh nào trong nền kinh tế” .
Xét trên các ho ạt động chủ yếu của NHTM, theo luật ác tổ hức tín dụng năm
2010 quy định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực h ện toàn bộ
hoạt động Ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Các lo ại hì h
Ngân hàng chủ yếu bao gồm: NHTM, Ngân hàng Phát triển, Ngân hàng Đầu tư,
Ngân hàng Chính sách, Ngân hàng Hợp tác”.[17]
Như vậy, từ các định nghĩa trên có th ể thấy Ngân hàng thương mại là doanh
nghiệp hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ yếu là huy
động vốn và cho vay. Ngoài ra NHTM còn th ực hiện chức năng thanh toán và cung
cấp nhiều dịch vụ khác.
Ngày nay, trên th ị trường tài chính, tiền tệ các loại hình tổ chức tham gia
hoạt động đan xen một cách đa dạng và phong phú, m ột số loại hình tổ chức tín
dụng khác (tổ chức tín dụng phi Ngân hàng ) cũng thực hiện một số nghiệp vụ của
Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, các t ổ chức này không nh ận tiền gửi không kỳ
5
hạn và không làm d ịch vụ thanh toán. Đó chính là tiêu chí để phân biệt NHTM với
các tổ chức tín dụng khác.
1.1.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Khi ền ki h tế ngày càng phát tri ển thì nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại
càng trở nên đa dạn hơn. Bản chất của Ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay.
Hoạt động "đi vay” tạo nên nguồn vốn của Ngân hàng và hoạt động "cho vay" hình
thành nên nghi ệp vụ sử dụng vốn của Ngân hàng . Hơn nữa các Ngân hàng hiện đại
ngày nay không ch ỉ thực hiện đi v y dể cho vay mà còn đa dạng hóa thêm nhiều
dịch vụ để vừa phòng tránh r ủi ro vừa tối đa hoá lợi nhuận cho Ngân hàng .
1.1.2. Hoạt động tín dụng cho v y của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1. Khái ni ệm tín dụng cho vay
Tín dụng cho vay là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
người đi vay (là các t ổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) và người cho vay.
Tín dụng cho vay có th ể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai
chủ thể trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng nhiều hình
thức như cho vay, chiết khấu, bảo lãnh…được sử dụng trong một thời gian nhất định
và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã thỏa thuận. Tín dụng cho vay là biểu
hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng
nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời
sống, theo nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hà g
(TCTD) khi đến hạn thanh toán.
1.1.2.2. Vai trò c ủa hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng
- Tín dụng cho vay Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là
người trung gian điều hòa quan h ệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín
dụng cho vay đã thông dòng cho v ốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn.
- Tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình
sản xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát tri ển nhằm góp phần đẩy
nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy
mô s ản xuất.
6
- Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và
phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh
tế với thị trường thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trước đây nay đã
nhường chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các nước
trên thế iới.
Một quốc ia được gọi là phát tri ển thì trước hết phải có một nền kinh tế
chính trị ổn định, có vị thế trên thị trường quốc tế, có một lượng vốn lớn trong đó
vốn dự trữ ngoại tệ là rất qu n trọng. Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng
trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau bằng các
hoạt động tín dụng quốc tế như các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các
tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân... Chất lượng của hoạt
động tín dụng cho vay là cơ sở để tạo lòng tin c b ạn hàng trong thương mại, tạo
điều kiện cho quá trình lưu thông hàng hoá, thắng lợi tr ng cạnh tranh về thanh toán
sẽ dẫn tới thắng lợi của mọi cạnh tranh khác trọng mọi h ạt hoạt động.
1.1.2.3. Nghiệp vụ tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại
Theo điều 4 Luật các tổ chức tín dụng, luật số 47/2010/QH12 ủa Quốc Hội. Nghiệp
vụ tín dụng cho vay là hình thức cấp tín dụng (cấp vốn), theo đó bên cho vay giao
hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn
trả cả gốc và lãi.
Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phươ g
thức cho vay:
1. Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và t ổ chức tín dụng thực
hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký k ết hợp đồng tín dụng.[18]
2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định
và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định.
3. Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để
thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các d ự án đầu
tư phục vụ đời sống.[18]
7
4. Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một
dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức
tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay
hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy ch ế đồng tài trợ của các
tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. [18]
5. Cho vay tr ả óp : Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và
thoả thuận số lãi v ốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo
nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho v y.[18]
6. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: T ổ chức tín dụng cam kết đảm
bảo sẵn sàng cho khách hàng v y v ốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định.
Tổ chức tín dụng và khách hàng tho ả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng
dự phòng, m ức phí trả cho hạn mức tín dụng dự ph òng. [18]
7. Cho vay thông qua nghi ệp vụ phát ành và s ử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức
tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm
vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng h á, d ịch vụ và rút ti ền mặt tại
máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ hức tín dụng. Khi cho
vay phát hành và s ử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khá h hàng ph ải tuân
theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành
và s ử dụng thẻ tín dụng.[18]
8. Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả
thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài kho ản tha h
toán của khách hàng phù h ợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà ước
Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.[18]
9. Các phương thức cho vay khác mà pháp lu ật không cấm, phù h ợp với
quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và
đặc điểm của khách hàng vay.[18]
1.1.3. Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP
Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP tuân theo quy trình chung
thống nhất trong cả hệ thống Ngân hàng TMCP, quy định rõ t ừng bước của một
khoản cho vay, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ quan có liên quan xuyên suốt quá
8
trình vay vốn. Quy trình được đánh giá là khá ch ặt chẽ, đầy đủ, các bước thực hiện
có liên k ết mật thiết với nhau, có tính định hướng khá rõ ràng và c ụ thể cho các
cán bộ tín dụng. Bao gồm các bước sau:
Bước 1: Tiếp thị, khai thác, phát tri ển lôi kéo khách hàng .
Thô g qua các ngu ồn thông tin khác nhau, các mối quan hệ khác nhau, cán bộ
tín dụng tìm kiếm khách hàng, tiếp cận khách hàng có nhu c ầu vay vốn, giới thiệu
khách hàng bi ết về sản phẩm vay vốn và cơ chế cho vay tại Ngân hàng . Đồng thời tư
vấn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm phù h ợp cho nhu cầu vay vốn, bảo đảm tiền
vay, hướng dẫn khách hàng cung cấp các hồ sơ cần thiết để tiếp cận khoản vay.
Bước 2: Hướng dẫn khách hàng l ập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ,
hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ
Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thi ện
hồ sơ vay vốn, chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ về số lượng và tính pháp lý
của hồ sơ vay vốn. Hồ sơ gồm những nội dung cơ bản sau: Giấy đề nghị vay vốn
kiêm phương án trả nợ, hồ sơ pháp lý v ề khách hàng (CMND, sổ hộ khẩu, Giấy
đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn)..., hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh (nếu là
doanh nghiệp, hồ sơ tài chính, hồ sơ về dự án vay vốn, hồ sơ về bảo đảm tiền vay
Bước 3 : Thẩm định hiệu quả và kh ả năng trả nợ
Đây là bước cực kỳ quan trọng, liên quan trực tiếp đến chất lượng khoản vay.
Cán bộ tín dụng trong quá trình thẩm định cho vay cần có đủ tinh thần trách nh ệm,
kiến thức, khả năng thẩm định và đạo đức nghề nghiệp để đánh giá mức độ rủi ro
của khoản vay, cụ thể bao gồm các nội dung sau:
Thẩm định chung về khách hàng: Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý, năng
lực điều hành và kh ả năng quản trị của ban lãnh đạo, đánh giá hình hình sản xuất
kinh doanh của khách hàng, triển vọng của khách hàng, phân tích tình hình quan hệ
với Ngân hàng, đánh giá lợi ích của Ngân hàng trong mối quan hệ với khách hàng
vay v ốn.
Thẩm định về tình hình tài chính của khách hàng; đánh giá thông qua hệ
thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ.
9
Thẩm định về phương án sản xuất, kinh doanh; dự án đầu tư; khả năng vay
trả của khách hàng để xác định hình thức cấp tín dụng phù h ợp.
Thẩm định về tài sản bảo đảm theo quy định về giao dịch bảo đảm; đánh giá
toàn diện rủi ro và các bi ện pháp phòng ng ừa.
Trên cơ sở đó, Ngân hàng ra quyết định có cho vay hay không? Cho vay số
tiền là bao hiêu? trong th ời hạn bao lâu? chính sách áp dụng cụ thể như thế nào? kì
hạn trả nợ như thế nào? phương thức và tiến độ rút vốn ra sao?
Bước 4: Quyết định cho v y
Sau khi thực hiện thẩm định, cán bộ tín dụng lập báo cáo thẩm định trình cấp
có th ẩm quyền phê duyệt. Tuỳ thuộc vào khoản tiền cho vay là nhiều hay ít, cấp có
thẩm quyền phê duyệt có thể là Phó giám đốc Chi nhánh, Giám đốc chi nhánh, Hội
đồng tín dụng tại chi nhánh, Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị để đưa ra quyết định
đồng ý cho vay hay không.
Bước 5: Hoàn thi ện hồ sơ tín dụng
Sau khi khoản vay được phê duyệt, các bộ phận liên quan thực hiện việc
hoàn thiện hồ sơ tín dụng, cụ thể: kiểm tra, bổ sung hợp đồng bảo đảm tiền vay,
thực hiện công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm, phong toả tài s ản bảo đảm và
thực hiện ký hợp đồng tín dụng. Sau khi hoàn tất các thủ tục sẽ huyển l ên bộ phận
hạch toán và nhập dữ liệu về khoản vay.
Bước 6: Giải ngân
Hồ sơ giải ngân sẽ được chuyển lên bộ phận kiểm soát giải ngân để k ểm tra
nhằm đảm bảo đáp ứng, tuân thủ các điều kiện trước khi giải ngân, sau đó lập giấy
nhận nợ, hạch toán và thực hiện giải ngân cho khách hàng
Bước 7: Kiểm tra, giám sát vốn vay
Cán bộ tín dụng kiểm tra việc sử dụng số vốn đã giải ngân, kiểm tra khối
lượng thực hiện, tài sản đã mua sắm, đối chiếu với mục đích đầu tư theo dự án, dự
toán đã phê duy ệt và hợp đồng tín dụng đã ký k ết.
Bước 8: Thu nợ, thu lãi, phí và x ử lý phát sinh
Cán bộ tín dụng theo dõi vi ệc thu nợ theo từng hợp đồng tín dụng đã ký cho
từng dự án, từng khách hàng, định kỳ thống kê các kho ản vay đến hạn trả, đôn đốc
10
khách hàng tr ả nợ đúng hạn. Trong trường hợp khách hàng gặp khó khăn muốn cơ
cấu lại nợ (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ), cán bộ tín dụng phải thẩm định lại
và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay quyết định.
Bước 9: Kết thúc hợp đồng tín dụng
Khi khách hàng đã tất toán khoản vay, cán bộ tín dụng có nhiệm vụ giải chấp
tài sản bảo đảm và lưu trữ hồ sơ tín dụng theo đúng quy định.
1.2. Tín dụng cho vay c ủa Ngân hàng thương mại
1.2.1. Đặc điểm của tín dụng cho vay của Ngân hàng
- Tín dụng cho vay của Ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng ch ỉ cấp
tín dụng khi có lòng tin vào vi ệc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu
quả và có kh ả năng trả nợ đúng h ạn.
- Tín dụng cho vay là sự chuyển nhượng một t ài sản có thời hạn. Ngân hàng là
trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, n ên m ọi k ản tín dụng của ngân hàng đều
phải có thời hạn, bảo đãm cho ngân hàng hoàn tr ả vốn huy động và cân b ằng khả
năng thanh khoản.
- Tín dụng cho vay phải dựa trên nguyên t ắc hoàn trả cả gốc và lãi. N ếu không
có s ự hoàn trả thì không được coi là tín dụng cho vay. Giá trị hoàn tr ả phải lớn hơn
giá trị lúc cho vay (giá trị gốc). nghĩa là ngoài vi ệc hoàn trả gố , khách h àng phải
trả thêm một phần lãi tương ứng theo quy định của ngân hàng.
- Tín dụng cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu
hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn ph ụ thuộc
vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến độ g về
giá cả, tỷ suất, lạm phát… khi khách hàng gặp khó khăn do môi trường kinh doanh
thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc thanh toán nợ, điều này khiến cho ngân hàng
gặp rủi ro trong quá trình cho vay.
- Tín dụng cho vay của ngân hàng trên cơ sở cam kết vô điều kiện. Quá trình
cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẻ như: Hợp đồng tín dụng,
khế ước nhận nợ, hợp đồng bão lãnh… trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô
điều kiện cho khoản vay khi đến ngày hết hạn.
11
Từ các đặc điểm trên, tín dụng cho vay của ngân hàng phải đãm bảo được
nguyên tắc cơ bản sau:
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích
- Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng điều khoản đã được cam kết,
thỏa thuận tro hợp đồng.
1.2.2. Phân lo ại tín dụng cho vay của ngân hàng
Có r ất nhiều các phân loại tín dụng cho vay của ngân hàng dựa vào các căn cứ
khác nhau tùy theo m ục đích nghiên cứu, tuy nhiên thường phân loại theo một số
tiêu thức sau:
1.2.2.1. Theo mục đích sử dụng tiền vay
Căn cứ theo tiêu thức này, tín dụng cho vay ngân hàng được chia thành hai loại:
- Tín dụng cho vay sản xuất và lưu thông àng óa: là loại tín dụng được cung
cấp cho các doanh nghiệp để tiến hàng sản xuất kinh d anh.
- Tín dụng cho vay tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp cho các cá nhân để đáp
ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nội thất, thiết bị gia đình…
1.2.2.2. Theo thời hạn sử dụng tiền vay
Theo các này, tín dụng cho vay được chia thành ba loại:
- Tín dụng cho vay ngắn hạn: Là loại tín dụng cho vay cho th ời hạn dưới một
năm, thường được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay, bổ sung th ếu hụt
tạm thời về vốn lưu động của các công ty, hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt
tiêu dùng cá nhân.
- Tín dụng cho vay trung hạn: là loại tín dụng cho vay thời gian từ 1 đến 5
năm, được dùng để vho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến
đổi mới máy móc, khoa học kỹ thuật, mở rộng xây dựng các công trình nhỏ có thời
hạn thu hồi vốn nhanh.
- Tín dụng cho vay dài hạn: Là loại tín dụng có th ời hạn trên 5 năm, được sử dụng để
cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn.
12
1.2.2.3. Theo tiêu thức đảm bảo tiền vay
Theo tiêu thức này, tín dụng cho vay được chia thành hai loại:
- Tín dụng cho vay có tài s ản đãm bảo: Là loại tín dụng mà các kho ản vay
phát ra đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như cầm cố, thế chấp,
chiết khấu… Đối với khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng khi vay
vốn đòi hỏi phải có tài sản đ ãm b ảo .
- Tín dụng cho vay không có tài s ản đãm bảo: Là loại hình tín dụng cho vay
mà các kho ản vay phát ra đều không cần tài sản đãm bảo mà chỉ dựa vào tín chấp.
Loại hình này thường được áp dụng đối với khách hàng truyền thống, có quan hệ
làm ăn lâu dài và uy tín với ngân hàng.
1.2.2.4. Theo thành ph ần kinh tế
- Tín dụng đối với kinh tế nhà nước
- Tín dụng đối với kinh tế ngoài nhà nước
Ngoài ra, tín dụng cho vay có thể phân t eo l ại tiền, phạm vi quốc gia, cơ cấu
vốn tín dụng cho vay tham gia.
Trong nền kinh tế thị trường, việc phân loại tín dụng cho vay ủa ngân hàng
theo các tiêu th ức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa
dạng thì cách phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghi ên cứu
sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh,
đánh giá hiệu của kinh tế của chúng.
1.2.3. Quan niệm về chất lượng tín dụng cho vay
Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ sản phẩm nào làm ra đều phải mang tí h
cạnh tranh. Điều đó có nghĩa là sản phẩm phải có chất lượng. Chất lượng của bất kỳ
loại hàng hoá nào được thể hiện ở giá trị sử dụng của nó. Các nhà kinh tế đã nhận
xét rằng: “Chất lượng là sự phù h ợp mục đích của người sản xuất và người sử dụng
về một loại hàng hoá nào đó” hay “ Chất lượng là năng lực của một sản phẩm hoặc
dịch vụ thoả mãn nhu cầu khách hàng”.
Một cách khái quát, chất lượng của một khoản vay được hiểu là lợi ích kinh
tế mà khoản vay đó mang lại cho cả người đi vay và người cho vay. Một khoản vay
của Ngân hàng được coi là có ch ất lượng tốt khi nó mang l ại lợi ích kinh tế cho cả
13
Ngân hàng và khách hàng, t ức là vốn vay đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo
ra một số tiền lớn đủ để trang trải chi phí, trả được gốc và lãi cho Ngân hàng và có
lợi nhuận, góp phần vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế.
Quan hệ cho vay có sự tham gia của hai chủ thể Ngân hàng và khách hàng,
mối quan hệ ày được đặt trong sự vận động chung của nền kinh tế xã hội. Vì thế sẽ
thật phiến diện khi xem xét chất lượng cho vay của Ngân hàng chỉ từ góc độ của
Ngân hàng hay khách hàng. Vi ệc xem xét chất lượng cho vay phải có sự đánh giá
từ nhiều góc độ khác nhau: Từ phía Ngân hàng , khách hàng và n ền kinh tế.
- Xét từ góc độ Ngân hàng
Chất lượng cho vay thể hiện ở mức độ an toàn và kh ả năng sinh lời của
Ngân hàng do hoạt động này mang lại. Khi cho vay, điều mà Ngân hàng quan tâm
là khoản vay đó phải được đảm bảo an toàn, s ử dụng đúng mục đích, phù h ợp với
chính sách tín dụng của Ngân hàng, được ho àn tr ả cả gốc và lãi đúng h ạn, đem lại
lợi nhuận cho Ngân hàng với chi phí nghiệp vụ t ấp, tăng khả năng cạnh tranh của
Ngân hàng trên thị trường.
- Xét từ góc độ khách hàng
Một khoản vay được khách hàng đánh giá là tốt khi nó thoả mãn được nhu
cầu của họ. Mức độ thoả mãn của khách hàng thể hiện ở chỗ khoản vay đó được
cung ứng một cách đầy đủ, kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn của họ với lãi suất, kỳ hạn,
phương thức giải ngân, thu nợ hợp lý, các thủ tục vay vốn được tiến hà h nhanh gọn,
tiết kiệm thời gian và chi phí.
- Xét từ góc độ nền kinh tế – xã hội
Chất lượng cho vay tốt đồng nghĩa với việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả,
sản phẩm cung ứng với chất lượng tốt và giá thành h ợp lý, đáp ứng nhu cầu trong
nước, một phần cho xuất khẩu và có s ức cạnh tranh trên thị trường góp phần thúc
đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động, ngoài ra nó còn
thể hiện tính an toàn cao của hoạt động Ngân hàng , nâng cao khả năng thanh toán,
chi trả và hạn chế được rủi ro.
Như vậy chất lượng cho vay cao là thoả mãn được đồng thời cả ba mục tiêu
của Ngân hàng , của khách hàng và m ục tiêu phát tri ển kinh tế – xã hội. Trong khi
14
ba mục tiêu này lại có mặt mâu thuẫn với nhau: Ngân hàng muốn đạt được lợi
nhuận cao nhất từ các khoản vốn vay vì thế họ muốn khoản vay đó có lãi suất cao
mà lại được hoàn trả gốc và lãi đúng hạn; còn v ới khách hàng tiền lãi là m ột khoản
chi phí, muốn đạt lợi nhuận cao họ phải tối thiểu hoá chi phí, nên họ mong muốn có
được khoản vốn vay với mức lãi suất thấp; mục tiêu phát tri ển kinh tế – xã hội đòi
hỏi hoạt độ g tín dụng của Ngân hàng phải giải quyết được công ăn việc làm, xoá
đói giảm nghèo, phát tri ển kinh tế công cộng, bảo vệ môi trường hướng tới việc
phát triển kinh tế – xã hội một cách bền vững. Vì thế hoạt động tín dụng tốt là phải
dung hoà được lợi ích của Ngân hàng , khách hàng và n ền kinh tế – xã hội, có như
vậy Ngân hàng mới hoạt động và phát tri ển bền vững.
1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay của
Ngân hàng thương mại
Ngày nay trong nền kinh tế thị trường, đối với các NHTM thì hoạt động tín
dụng cho vay vẫn là hoạt động chính và luôn ti ềm ẩn nhiều rủi ro. Cùng v ới sự
phát triển của nền kinh tế thị trường thì nhu cầu vốn của các thành phần kinh tế
cũng theo đó mà tăng lên do đó vai trò c ủa tín dụng Ngân hàng lại càng quan trọng
hơn bao giờ hết. Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay không chỉ có ý nghĩa đối
với Ngân hàng nói riêng mà nó còn có ý nghĩa đối với khách h àng vay vốn và với
toàn bộ nền kinh tế nói chung.
Ngân hàng là tổ chức kinh doanh tiền tệ, trong đó Ngân hàng sử dụng số vốn
huy động được từ nền kinh tế để cho vay đối với khách hàng. Trong các ho ạt độ g
của Ngân hàng thì hoạt động cho vay là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất cho
Ngân hàng , tuy nhiên đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Vì vậy,
Ngân hàng luôn tìm cách khắc phục, hạn chế những rủi ro mà hoạt động cho vay
gây ra, nâng cao ch ất lượng tín dụng cho vay để mang lại sự ổn định đảm bảo cho
mục tiêu an toàn và sinh l ợi của Ngân hàng thương mại.
Hơn nữa, Ngân hàng Nhà nước kiểm soát hoạt động cho vay của các Ngân
hàng thương mại thông qua tỷ lệ dự trữ bắt buộc và chính sách lãi suất đã làm ảnh
hưởng tới mức cung tiền tệ. Sự tăng trưởng của hoạt động cho vay là điều kiện cần
thiết cho sự phát triển vững chắc của nền kinh tế, hoạt động cho vay có hi ệu quả sẽ
15
làm mức cung ứng tiền luôn được điều chỉnh cho phù h ợp với mức cầu tiền tệ trong
nền kinh tế. Điều này góp ph ần quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế, kiềm
chế lạm phát, giá cả, tạo công ăn việc làm cho người lao động.
Như vậy, âng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay là vấn đề sống còn
đối với hoạt độ của Ngân hàng . Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay là nhu cầu
bức thiết, ó khô chỉ có ý nghĩa đối với Ngân hàng thương mại mà còn có ý ngh ĩa
với các chủ thể kinh tế và đối với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, nâng cao chất
lượng tín dụng tạo cơ sở vững chắc cho sự tồn tại và phát tri ển của Ngân hàng ,
thúc đẩy sự phát triển của các thành phần kinh tế góp phần vào công cu ộc công
nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
a. Đối với Ngân hàng
Cho vay là hoạt động sinh lời chủ yếu. Nâng cao chất lượng hoạt động cho
vay là biện pháp để duy trì sự ổn định và phát tri ển của Ngân hàng . Đây cũng
chính là hoạt động để đảm bảo an toàn và làm tăng lợi n uận, từ đó khẳng định vị
thế của Ngân hàng trên thị trường.
Ngày nay với sự xuất hiện của ngày càng nhi ều loại hình Ngân hàng do đó để có th
ể tồn tại và phát tri ển Ngân hàng cần phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay.
Các Ngân hàng đứng vững được là các Ngân hàng có ch ất lượng tín dụng
tốt, có năng lực tài chính mạnh. Chất lượng hoạt động cho vay được nâng cao là
điều kiện để Ngân hàng bảo toàn nguồn vốn của mình.
Mục tiêu chủ yếu của Ngân hàng là lợi nhuận mà nghiệp vụ chủ yếu của
Ngân hàng tạo ra lợi nhuận là cho vay, vì vậy nâng cao chất lượng hoạt động cho
vay là nhân t ố quan trọng để tăng lợi nhuận.
Chất lượng hoạt động cho vay được nâng cao giúp Ngân hàng tăng khả năng
trích lập quỹ dự phòng r ủi ro.
Hoạt động cho vay được nâng cao đòi h ỏi trình độ của cán bộ công nhân
viên cũng từng bước được nâng cao để đáp ứng được nhu cầu đó. Do vậy nguồn lực
con người được nâng cao hơn.
b. Đối với khách hàng vay v ốn
16
Góp ph ần lành mạnh hóa quan hệ giữa Ngân hàng và doanh nghiệp dựa
trên những điều kiện thoả thuận giữa 2 bên giúp cho doanh nghi ệp thoả mãn yêu
cầu về vốn, duy trì và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh (thủ tục đơn giản,
lãi suất ưu đãi).
Việc â cao chất lượng hoạt động cho vay còn giúp cho Ngân hàng thu về
đầy đủ và đú hạn cả gốc và lãi. Doanh nghi ệp được vay vốn đầy đủ sẽ có nguồn
vốn để đổi mới tài s ản cố định và đạt được các mục tiêu.
c. Đối với nền kinh tế- xã h ội
Ngày nay do sự phát triển mạnh mẽ của lưu thông hàng hoá thì hoạt động tín
dụng cho vay ngày càng đóng v i trò quan tr ọng.
Hoạt động tín dụng của Ngân hàng làm gi ảm hệ số tiền nhàn rỗi trong lưu
thông, đáp ứng nhu cầu vốn cho tái sản xuất mở rộng. Trong nền kinh tế thường
xuyên xuất hiện các nguồn vốn tạm thời nh àn r ỗi của các thành phần kinh tế, đồng
thời xuất hiện một bộ phận thiếu vốn để sản xuất kinh d anh. Thông qua chức năng
phân phối vốn theo nguyên tắc hoàn trả của tín dụng Ngân hàng các nguồn vốn
được đưa vào luân chuyển trong hệ thống NHTM tạo cơ sở thúc đẩy luân chuyển
vật tư hàng hoá và sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Nhu cầu về vốn tăng l ên theo sự
phát triển của nền kinh tế đòi h ỏi tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu ầu đó. Nhờ tín
dụng cho vay của Ngân hàng các doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô s ản xuất,
nền kinh tế có thể tái sản xuất mở rộng nhanh chóng hơn giúp nền kinh tế tă g
trưởng và phát tri ển.
1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại
Như đã trình bày ở trên, chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng hoạt
động cho vay nói riêng, nó v ừa mang tính trừu tượng, vừa mang tính cụ thể. Do đó
để chất lượng hoạt động cho vay được hiệu quả thì ta đánh giá qua hai chỉ tiêu:
1.2.5.1. Chỉ tiêu định lượng
Quy mô cho vay ho ạt động cho vay của Ngân hàng được thể hiện qua các chỉ
tiêu sau:
17
- Doanh số hoạt động cho vay: Phản ánh quy mô cấp tín dụng của Ngân hàng
đối với nền kinh tế. Đây là chỉ tiêu phản ánh chính xác, tuyệt đối về hoạt động cho vay
trong thời gian dài, thấy được khả năng hoạt động tín dụng cho vay qua các năm.
Tổ g dư ợ hoạt động cho vay bao gồm: Cho vay ngắn hạn và cho vay trung,
dài hạn.
Là chỉ tiêu cơ bản khi đánh giá một cách khái quát và có h ệ thống đối với
những khoản vay tại một thời điểm. Khi xác định doanh số cho vay, chưa có sự
đánh giá cụ thể về chất lượng của những khoản vay trong một thời kỳ nhất định.
Nhưng đây là chỉ tiêu cho biết khả năng luân chuyển vốn của một Ngân hàng , quy
mô đầu tư của Ngân hàng đó với nền kinh tế quốc dân trong một thời kỳ. Chất
lượng cho vay tốt là cơ sở để tăng doanh số cho vay.
- Tổng dư nợ:
Phản ánh quy mô cấp tín dụng cho vay của Ngân hàng tại một thời điểm. Tổng
dư nợ cao chứng tỏ quy mô cho vay của Ngân àng lớn uy tín của Ngân hàng được nâng
cao. Ngược lại tổng dư nợ thấp chứng tỏ quy mô tín dụng của Ngân hàng nhỏ.
+ Doanh số thu nợ: Phản ánh tổng số tiền mà Ngân hàng đã thu về từ các
khoản cho vay.
+ Mức tăng trưởng dư nợ tín dụng cho vay phản ánh khả năng đầu tư vào
hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại lớn. Mức tăng trưởng dư nợ cao
và đều đặn chứng tỏ chất lượng hoạt động cho vay tốt.
- Tỷ lệ an toàn:
+ Tỷ lệ nợ có vấn đề: Để đánh giá tính an toàn và kh ả năng thu hồi vốn của
hoạt động Ngân hàng , người ta dựa trên các ch ỉ tiêu sau
Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ
Chỉ số này phản ánh chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng . Những
Ngân hàng có ch ỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng cho vay của
Ngân hàng cao. Theo quyết định số 22/VBHN-NHNN: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà
một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá h ạn”. Chỉ tiêu này cho bi ết trong
tổng dư nợ thì có bao nhiêu phần % là nợ quá hạn.
18
Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì tính an toàn của khoản vay càng thấp, Ngân
hàng đứng trước nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán. Tình trạng này kéo dài
sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại của Ngân hàng . Ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn của Ngân
hàng thấp cho thấy chất lượng cho vay là cao, Ngân hàng thực hiện tốt quy trình cho
vay, thu được đầy đủ lãi và g ốc của khoản vay, giảm chi phí trong việc quản lý nợ
quá hạn.
Bên cạnh đó, chúng ta cần chú ý đến các yếu tố làm sai lệch tỷ lệ này. Việc
chuyển nợ quá hạn cần tuân thủ đúng nguyên tắc, tránh việc gia hạn nợ tràn lan để
giảm tỷ lệ nợ quá hạn, đẩy Ngân hàng tiến sâu vào tình trạng rủi ro, mất khả năng
thanh khoản cao.
Thực tế cho thấy, do những rủi ro trong kinh doanh là không th ể tránh khỏi
nên các Ngân hàng thường chấp nhận một tỷ lệ nợ quá hạn nhất định coi như giới
hạn an toàn và c ố gắng kiểm soát tỷ lệ này ở mức độ ợp lý.
Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/ tổng dư nợ
Theo Quyết định số 22/VBHN-NHNN thì nợ xấu là các kho ản nợ thuộc
nhóm 3,4 và 5 quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quyết định này. Tỷ lệ nợ xấu càng
cao chứng tỏ chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng càng thấp. B ên c ạnh đó
tỷ lệ này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói hung và hi ệu
quả, chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng nói riêng.
Tỷ lệ nợ quá hạn khó đòi = Nợ quá hạn khó đòi/t ổng dư nợ quá hạn
Nợ khó đòi là các kho ản nợ mà khách hàng m ất hoàn toàn ý chí l ẫn khả ă g
trả nợ. Những trường hợp này thường xếp vào nhóm 5, d ự phòng 100%, t ức là
Ngân hàng đã hết hy vọng thu hồi đựợc những khoản này. Cả hai chỉ tiêu này cho th
ấy hiệu quả tín dụng cho vay của Ngân hàng . Cả hai chỉ tiêu này càng th ấp chứng
tỏ khả năng không đòi được của các khoản nợ quá hạn giảm, hiệu quả tín dụng cho
vay của Ngân hàng tăng cao.
Các chỉ tiêu về nợ quá hạn và nợ khó đòi là nh ững chỉ tiêu phản ánh rõ nét
nhất chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng . Các chỉ tiêu này cho th ấy không
phải lúc nào dư nợ tín dụng cao cũng tốt vì nếu Ngân hà ng không có chi ến lược
quản lý nợ tốt sẽ dẫn đến phát sinh nhiều nợ quá hạn và nợ khó đòi.
19
Chỉ tiêu nợ quá hạn là một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng nghiệp
vụ tín dụng cho vay. Các Ngân hàng có ch ỉ số này thấp đã chứng minh được chất
lượng cho vay cao của mình và ngược lại.
Thô g thường thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức <= 5%. Tuy nhiên, chỉ tiêu
này đôi khi cũ chưa phản ánh hết chất lượng tín dụng của một Ngân hàng . Bởi vì bên
cạnh những Ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện tốt các khâu
trong qui trình tín dụn , còn có nh ững Ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông
qua việc cho vay đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng qui định,…
- Dự phòng r ủi ro/tổng nợ xấu:
Dự phòng r ủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho nh ững tổn
thất có th ể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ
theo cam kết. Dự phòng r ủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí
hoạt động của tổ chức tín dụng.
Dự phòng r ủi ro bao gồm: Dự phòng c ụ t ể và dự phòng chung.
Dự phòng c ụ thể là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các
khoản nợ quy định cụ thể tại Điều 6, Điều 7 của Quyết định 22/VBHN-NHNN ngày
04/06/2014 của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ, trích lập v à s ử dụng dự
phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ hức tín dụng để dự
phòng cho nh ững tổn thất có thể xảy ra.
Dự phòng chung là kho ản tiền được trích lập để dự phòng cho nh ững tổn
thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng c ụ thể
và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi chất lượ
g các khoản nợ suy giảm
Dự phòng r ủi ro
Khả năng trang trải nợ xấu =
Tổng dư nợ xấu
Khả năng trang trải nợ xấu phản ánh khả năng giải quyết nợ xấu của các
NHTM, theo quy định của NHNN và phụ thuộc vào tình hình thực tế của Ngân
hàng để các Ngân hàng trích lập quỹ dự phòng r ủi ro. Quỹ dự phòng này chính là
công c ụ để Ngân hàng bù đắp cho các khoản nợ xấu không có khả năng thu hồi. Do
20
vậy quỹ dự phòng r ủi ro phải lớn hơn tổng nợ xấu thì mới bù đắp được. Vì vậy một
hệ số an toàn là h ệ số khả năng trang trải nợ xấu lớn hơn 1.
- Vòng quay v ốn tín dụng cho vay:
Đây là chỉ tiêu thường được các Ngân hàng thương mại tính toán hàng năm
để đánh giá khả ăng tổ chức quản lý v ốn tín dụng cho vay và chất lượng cho vay
trong việc đáp ứ nhu cầu của khách hàng.
Hệ số này phản ánh số vòng chu chuy ển của vốn của hoạt động cho vay.
Vòng quay v ốn càng cao chứng tỏ nguốn vốn vay Ngân hàng đã luân chuy ển
nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lưu t ông àng hoá. Với một số vốn
nhất định, nhưng do vòng quay v ốn nhanh nên Ngân àng đã đáp ứng được nhu cầu
vốn cho các doanh nghiệp, mặt khác Ngân hàng có v ốn để tiếp tục đầu tư vào các
lĩnh vực khác. Như vậy, hệ số này càng tăng phản ánh tình hình quản lý vốn hoạt
động cho vay càng tốt, chất lượng tín dụng cho vay càng cao.
Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn:
Phân tích cơ cấu cho vay trong tổng nguồn vốn huy động là việc xem xét
đánh giá tỷ trọng cho vay đã phù h ợp với khả năng đáp ứng của bản thân Ngân hà g
cũng như đòi h ỏi về vốn của nền kinh tế chưa. Trên cơ sở đó, các Ngân hà g thương
mại có thể biết được khả năng mở rộng tín dụng cho vay của mình. Từ đó, có th ể
quyết định quy mô, tỷ trọng đầu tư vào các lĩnh vực một cách hợp lý để vừa đảm
bảo an toàn vốn cho vay, vừa có thể thu lại lợi nhuận cao nhất có thể.
Chỉ tiêu này có th ể được biểu thị bằng công thức:
Tổng dư nợ
Hiệu suất sử dụng vốn =
Tổng vốn huy động
21
1.2.5.2 Chỉ tiêu định tính
 Sự hài lòng c ủa khách hàng
Chỉ tiêu này ph ản ánh khối lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng có đáp
ứng được hu cầu vay vốn của khách hàng không? Và lãi su ất cho vay có phù h ợp
với từng loại khách hàng và m ục đích sử dụng vốn của họ. Khách hàng càng hài
lòng thì chứ g tỏ chất lượng tín dụng càng tốt.
 Chính sách cho vay
Chính sách cho vay càng thông thoáng, th ủ tục càng đơn giản thì càng thu
hút được nhiều khách hàng v y. Trong đó đặc biệt là quy trình tín dụng cho vay phải
được xây dựng cụ thể từ khi lập hồ sơ đến khi chấm dứt quan hệ cho vay. Ngày nay,
tuỳ thuộc vào quy mô, c ấu trúc các loại cho vay và tình hình của mình mà Ngân có
chính sách cho vay khác nhau.
 Tính tuân thủ trong hoạt động cho vay
Hoạt động cho vay của Ngân hàng đòi ỏi một quy trình nghiệp vụ nghiêm
ngặt. Đây là điều khác biệt so với các quy trình nghiệp vụ khác. Khi hoạt động cho
vay tuân thủ đầy đủ quy trình sẽ hạn chế rủi ro cho Ngân hàng, và ngược lại, nếu
một mắt xích nào đó của quy trình bị vi phạm hay bị bỏ sót c ũng dễ dẫn đến rủi ro
cho Ngân hàng . Do đó, đây cũng là một chỉ tiêu thể hiện chất lượng tín dụng cho
vay của Ngân hàng.
 Chất lượng đội ngũ cán bộ cho vay và năng lực quản trị của Ngân hàng
Con người luôn là nhân tố trung tâm trong mọi hoạt động và đồng thời cũ g
là nhân t ố quyết định sự thành công h ay thất bại của công việc. Do đó, chỉ tiêu ày
phản ánh khả năng thu hút khách hàng của Ngân hàng và sự khác biệt và uy tín của
Ngân hàng trên thương trường.
 Sự đóng góp chung của hoạt động cho vay vào quá trình phát triển chung
của nền kinh tế
Chỉ tiêu định tính còn được thể hiện qua tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
quốc dân, các dự án vay vốn sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao. Không
những thế chất lượng hoạt động cho vay còn th ể hiện ở tình trạng xoá đói giảm
nghèo, sự lành mạnh của nền kinh tế, sự an toàn của hệ thống Ngân hàng .
22
1.2.6. Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cho vay
1.2.6.1. Nhân t ố khách quan
 Nhân tố vĩ mô
• Biến cố của nền kinh tế
Hoạt độ kinh doanh và hiệu quả của doanh nghiệp trên thị trường luôn chịu
tác độ g trực tiếp của nền kinh tế, khi nền kinh tế ổn định hay không cũng ảnh
hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp mà Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh
trong lĩnh vực tiền tệ nên cũng chịu ảnh hưởng của nhân tố này. Nền kinh tế ổn định
sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong công tác cho vay và phát triển của Ngân hàng , tạo
điều kiện cho quá trình kinh do nh của doanh nghiệp được tiến hành một cách bình
thường, trong trường hợp này chất lượng cho vay phụ thuộc chủ yếu vào khả năng
quản lý của bản thân các NHTM. Trong trường ợp ngược lại, sự bất ổn của nền kinh
tế cũng ảnh hưởng tới hoạt động của Ngân àng , làm ảnh hưởng tới chất lượng cho
vay có th ể gây tổn thất lớn cho Ngân hàng .
• Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế dù thay đổi theo chiều hướng nào cũng đều tác động tới
chất lượng cho vay của Ngân hàng . Nếu sự thay đổi theo chiều hướng tốt thì chất
lượng của các khoản cho vay trung - dài hạn sẽ được nâng cao. Ngược lại, sự thay
đổi theo chiều hướng xấu thì sẽ làm cho chất lượng các khoản cho vay trung - dài
hạn xấu đi ngoài ý mu ốn. Nói như vậy không có nghĩa là chỉ môi trường k h tế
trong nước này thay đổi sẽ tác động tới chất lượng hoạt động cho vay mà sự thay
đổi của môi trường kinh tế thế giới cũng gây ảnh hưởng không nhỏ, đặc biệt là đối
với doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu. Sự thay đổi ấy thể hiện trực tiếp qua sự
biến động về nhu cầu thị trường, sự biến động về tỷ giá khiến cho các doanh nghiệp
kinh doanh xuất nhập khẩu bị thua lỗ ảnh hưởng tới việc trả nợ Ngân hàng của
doanh nghiệp.
• Môi trường pháp lý
Khuôn kh ổ pháp luật đặc biệt là trong lĩnh vực cho vay Ngân hàng cũng có thể
ảnh hưởng tới hiệu quả chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng . Một hệ thống
pháp luật đồng bộ, ổn định, thống nhất là hành lang pháp lý v ững chắc cho hoạt động
23
của Ngân hàng và đặc biệt trong lĩnh vực cho vay nhằm ngăn ngừa hạn chế rủi ro
trong hoạt động cho vay từ đó góp phần nâng cao chất lượng tín dụng cho vay.
 Những sự kiện bất khả kháng
Các yếu tố rủi ro do thiên nhiên như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, động đất, dịch
bệnh...có thể gây những thiệt hại khó lường cho Ngân hàng và còn cho c ả người đi
vay. Mặc dù h ữ rủi ro n ày chiếm tỷ lệ không lớn nhưng nó lại rất khó dự đoán, nó
làm ảnh hưởn tới kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng và làm gián đoạn hoạt động
sản xuất kinh doanh của người vay.
 Nhân tố thuộc về môi trường
NHTM là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ nên có nh ững đặc
thù riêng. C ũng giống như các doanh nghiệp phi t ài chính khác NHTM cũng luôn
phải đối đầu với những thách thức của thị trường cạnh tranh khốc liệt và biến động.
Hơn nữa, kinh doanh tiền tệ là lĩnh vực kinh doanh có liên quan đến hầu hết các lĩnh
vực khác trong nền kinh tế. Do đó môi trường xung quanh ảnh hưởng rất lớn đến
chất lượng tín dụng cho vay của các NHTM.
 Nhân tố khách hàng
 Nguồn lực tài chính của khách hàng vay vốn
Nếu khách hàng vay vốn có nguồn lực tài chính mạnh hứng tỏ tỷ lệ vốn tự có
trong ho ạt động sản xuất kinh doanh lớn, khả năng thanh toán cao, vòng quay vốn
nhanh, tỷ suất lợi nhuận cao... điều đó chứng tỏ khách hàng làm ăn tốt có hi ệu quả,
có khả năng trả nợ. Do đó Ngân hàng có th ể yên tâm hơn trong việc cho khách
hàng vay vốn. Ngược lại nếu năng lực tài chính của khách hàng yếu chứng tỏ hoạt
động kinh doanh của khách hàng nhỏ, khả năng thanh toán thấp... Ngân hàng có th ể
gặp rủi ro khi cho khách hàng này vay.
 Năng lực, trình độ tổ chức và quản lý của khách hàng
Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu việc tính toán triển khai
dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong khoa học, không thực hiện
kỹ càng…Tuy nhiên trong một số trường hợp cho dù phương án sản xuất kinh doanh
của người đi vay đã được tính toán một cách chi tiết, khoa học, chính xác đến mức tối
đa thì công vi ệc đầu tư vẫn luôn chứa đựng khả năng xảy ra rủi ro do những thay đổi
24
bất ngờ, ngoài ý mu ốn và bất khả kháng của các điều kiện sản xuất kinh doanh, gây
tác động xấu đến công việc làm ăn, mang lại rủi ro cho doanh nghiệp.
1.2.6.2. Nhân t ố chủ quan của Ngân hàng
 Kỹ ă g, trình độ chuyên môn, qu ản lý của cán bộ Ngân hàng
Đây là hân tố quyết định đến sự thành công hay th ất bại của một Ngân hàng.
Một Ngân hàng hoạt động có tốt hay không là do trình độ của người quản lý. Người
quản lý luôn là người dẫn dắt đưa hoạt động của Ngân hàng đi đúng hướng, do vậy,
trình độ quản lý của cán bộ Ngân hàng ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng của
hoạt cho vay.
 Chính sách tín dụng cho v y của Ngân hàng
Chính sách tín dụng cho vay của Ngân hàng : Là một hệ thống các biện pháp
liên quan đến việc mở rộng hoặc hạn chế cho vay nhằm đạt được các mục tiêu của
Ngân hàng trong từng thời kỳ. Mỗi Ngân hàng sẽ xây dựng cho mình chính sách phù
h ợp với điều kiện đặc điểm của Ngân hàng mình. Việc này sẽ đảm bảo hiệu quả tín
dụng, hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn trong kinh d anh. Các tiêu chu ẩn, các hướng
dẫn và các gi ới hạn để chỉ đạo và ra quyết định cho vay phải phù h ợp với điều kiện
kinh tế - xã hội, đảm bảo kết hợp hài hoà quy ền lợi của Ngân hàng , khách hàng và
c ủa xã hội hứa hẹn một chất lượng tín dụng cho vay tốt. Nếu ó chính sách cho vay
tốt, đúng sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với Ngân hàng .
Các chính sách tín dụng cho vay của một Ngân hàng là kim chỉ nam cho sự
phát triển cho vay của Ngân hàng đó. Bên cạnh việc phải phù h ợp với đường lối
phát triển của nhà nước thì chính sách cho vay còn ph ải đảm bảo kết hợp hài hoà
quyền lợi của người gửi tiền, người đi vay và quyền lợi của chính bản thân Ngân
hàng. Chính sách tín dụng cho vay phải tạo ra sự công bằng, không những phải đảm
bảo an toàn cho hoạt động của Ngân hàng mà còn ph ải đảm bảo đủ sức hấp dẫn đối
với khách hàng. Một chính sách cho vay đồng bộ, thống nhất và đầy đủ, đúng đắn
sẽ xác định phương hướng đúng đắn cho cán bộ tín dụng. Ngược lại, một chính sách
tín dụng cho vay không đầy đủ, đúng đắn và thống nhất sẽ tạo ra định hướng lệch
lạc cho hoạt động cho vay, dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tượng tạo kẽ
25
hở cho người sử dụng vốn không đem lại hiệu quả kinh tế, dẫn đến rủi ro tín dụng
cho vay.
 Chất lượng phục vụ: Điểm khác biệt để tạo lợi thế cạnh tranh cho Ngân
hàng đó chí h là chất lượng các dịch vụ. Muốn cho hoạt động cho vay được nâng
cao và thô g su ốt đòi h ỏi chất lượng dịch vụ phải được nâng cao và hoàn thi ện hơn
nữa. Nếu hu cầu của khách hàng được chấp nhận trong một thái độ niềm nở và thủ
tục đơn giản thì chắc chắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng, tạo điều kiện cho hoạt
động cho vay được thuận lợi, chất lượng tín dụng được đảm bảo.
 Tài s ản bảo đảm: Là tài s ản của khách hàng vay, tài s ản hình thành từ
vốn vay và tài s ản của bên bảo lãnh dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối
với tổ chức tín dụng. Tài sản đảm bảo là một trong những nhân tố quyết định đến
khối lượng tín dụng của Ngân hàng . Do vậy, tài s ản đảm bảo càng có giá tr ị thì
doanh nghiệp càng có k hả năng vay đáp ứng đủ nhu cầu vốn của mình và rủi ro của
Ngân hàng khi cho vay càng thấp, từ đó lợi nhuận càng ổn định và được nâng cao.
 Văn hoá doanh nghiệp và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ Ngân hàng
Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh nói
chung và hoạt động cho vay của Ngân hàng nói riêng. Vì cán b ộ nhân viên Ngân hàng
là bộ mặt, hình ảnh và là đại diện cho Ngân hàng, do đó sự thành ông hay th ất bại
trong hoạt động cho vay của Ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố con người.
Hơn nữa số lượng Ngân hàng ngày càng gia tăng, để có thể đứng vững và
cạnh tranh được với các Ngân hàng khác thì bản thân các Ngân hàng phải tạo được
hình ảnh riêng, chính vì thế, các Ngân hàng phải không ngừng nâng cao chất lượ g
cán bộ cả về đạo đức lẫn chuyên môn. Việc tuyển dụng nhân viên có đạo đức tốt,
giỏi chuyên môn nghi ệp vụ sẽ giúp Ngân hàng ngăn ngừa tối đa các sai phạm có
thể xảy ra và giúp Ngân hàng đem lại lợi nhuận.
1.3. Những bài h ọc kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng cho vay
1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam
- Không vì chỉ tiêu dư nợ của Ngân hàng mà để dư nợ cho vay tăng quá
nhanh.
26
- Thẩm định giá trị tài sản đảm bảo của khách hàng trên cơ sở thanh toán
thực tế tại thời điểm hiện tại và dự đoán trong tương lai, nhằm hạn chế tổn thất khi
xảy ra nợ xấu. Tỷ lệ cho vay trên giá tr ị tài sản cân đối với khả năng trả nợ của
khách hàng.
- Tă g cường công tác giám sát giải ngân và sau giải ngân. Đảm bảo hồ sơ
pháp lý luôn đầy đủ. Kiểm tra thực tế định kỳ khách hàng vay vốn.
1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
- Thận trọng trong quá trình giao tiếp, tiếp xúc với khách hàng, luôn t ỏ ra
thái đồ niềm nở để thuyết phục khách hàng cung cấp những điều kiện cần thiết có
lợi cho Ngân hàng, trách r ủi ro về s u.
- Quản lý, trích lập dự phòng hi ệu quả v à chính xác khi có phát sinh lãi lỗ
tín dụng. Không tham v ọng quá nhiều về việc phát triển khách hàng và dư nợ tín
dụng, chủ yếu phát triển khách hàng tiềm năng.
1.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Duy trì một mối quan hệ lâu dài và t ổng hợp với bên đi vay và phục vụ mọi
nhu cầu về tài chính của họ. Điều này giúp ngân sẽ hiểu nhiều hơn về tình hình tài
chính của khách hàng và có được lợi nhuận khi bán các s ản phẩm tài hính đa dạng,
trong khi đó bên vay sẽ có được một nguồn hỗ trợ lâu dài cùng v ới dị h vụ tín dụng.
- Chú trọng việc thẩm định khoản vay hơn là việc kiểm soát khoản vay.
Luôn tuân thủ đúng nguyên tắc trong quá trình thẩm định khoản vay.
- Không sử dụng những đơn vị môi giới, đào tạo và rèn luy ện đội ngủ cán
bộ luôn trung th ực nói không với các khách hàng có hành vi h ối lộ.
- Yêu cầu cán bộ cho vay phải có trách nhiệm với khoản vay họ cho vay. Đặc
biệt là công tác thu h ồi nợ.
- Luôn đánh giá, xếp hạng khách hàng định kỳ để phân loại nhóm khách
hàng để thu hồi nợ.
- Xác định nợ xấu sớm và tăng cường các nỗ lực thu hồi nợ rất mạnh mẽ;
luôn theo dõi để xác định sớm những dấu hiệu của khoản vay xấu trong tương lai.
Cách tốt nhất để xác định sớm các dấu hiệu là luôn gi ữ mối liên hệ với khách hàng,
không đợi cho đến khi khoản vay trở nên quá h ạn.
27
1.3.4. Bài h ọc kinh nghiệm rút ra
Từ những bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng cho vay, hạn
chế rủi ro của các Ngân hàng trong nước đã mang lại bài học kinh nghiệm về nâng
cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu Điện
Liên Việt- Chi nhánh Quảng Bình nói riêng , cụ thể:
Thứ hất, Công tác th ẩm định khoản vay cần được chú trọng hơn việc kiểm
soát khoản vay bởi v ì việc cắt giảm hoặc làm tắt trong quá trình thẩm định sẽ dẫn
đến khoản nợ xấu. Thêm vào đó, cho vay các khoản nợ có rủi ro sẽ không đáng nếu
tính đến khối lượng công việc phải thực hiện để khoản vay không bị quá hạn. Hơn
nữa, cần đánh giá đúng tình trạng của từng bên vay hơn là câu nệ vào các phương
pháp và công thức tự động.
Thứ hai, Cần gắn trách nhiệm của cán bộ tín dụng với khoản vay. Công tác
cho vay chỉ đạt hiệu quả và rủi ro thấp khi công việc thẩm định, thông tin của các
cán bộ tín dụng được trình bày đầy đủ, khoa học.
Thứ ba, Cần có hệ thống cảnh báo nợ xấu sớm để từ đó đưa ra biện pháp
khắc phục. Để làm được điều này thì các cán bộ tín dụng cần sát sao với đơn vị để
từ đó phát hiện nguy cơ xuất hiện nợ xấu, vì vậy có thể hạn hế v à ngăn ngừa nợ xấu
có thể xảy ra.
28
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VI ỆT
- CHI NHÁNH QU ẢNG BÌNH
2.1. Khái quát v ề Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi
nhánh Quả g Bình
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu
Điện Liên Việt - Chi nhánh Qu ảng Bình
Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình Chính thức
có m ặt trên địa bàn Quảng Bình từ tháng 10 năm 2013; Có tr ụ sở đặt tại 01 Trần
Hưng Đạo – thành phố Đồng Hới – tỉnh Quảng Bình, có giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số 6300048638-004 cấp ngày 25 tháng 10 năm 2013 do Sở kế hoạch đầu
tư tỉnh Quảng Bình cấp.
Là đơn vị thành viên tr ực thuộc Ngân àng TMCP Bưu Điện Liên Việt (Việt
Nam) , chức năng chủ yếu của Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt Quảng Bình là kinh
doanh tiền tệ gồm huy động vốn bằng tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ, thực hiện
nghiệp vụ tín dụng cho vay, bảo lãnh, chiết khấu … thực hiện thanh toán không
dùng tiền mặt, kinh doanh ngoại tệ, kiều hối, đổi tiền, thanh toán xuất nhập khẩu,
chuyển tiền trong và ngoài nước…..
Với cơ cấu tổ chức ban đầu chỉ có 01 Chi nhánh độc lập gồm có 0 4 phòng :
Phòng K ế toán ngân quỹ, Phòng khách hàng, P hòng Hành chính – Tổng hợp, phò
g Giám sát ho ạt động kinh doanh. Số lượng CBNV là 42 người, trong đó: Ban G
ám đốc có 02 người, cán bộ lãnh đạo cấp phòng có 04 người. Đến nay, bộ máy tổ
chức của Chi nhánh gồm có 07 phòng: Phòng K ế toán ngân quỹ, Phòng khách
hàng, Phòng Hành chính – Tổng hơp, phòng Giám sát ho ạt động kinh doanh,
Phòng giao dịch Lệ Thủy, phòng giao d ịch Bố Trạch, phòng giao d ịch Ba Đồn.
Tổng số lao động là 63 người. Ban Giám đốc có 02 người, cán bộ lãnh đạo cấp
phòng có 08 người. Và dự kiến đến năm 2018 sẻ thành lập thêm 04 phòng giao d
ịch tại Minh Hóa, Tuyên Hóa, Qu ảng Ninh, và thành ph ố Đồng Hới.
Từ một Chi nhánh nhỏ ban đầu với muôn vàn khó khăn, dư nợ tín dụng còn
thấp, nguồn vốn ít ỏi, số lượng khách hàng còn ít. Sau 4 năm gây dựng và phát
29
triển, Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt – CN Quảng Bình đã mở rộng mạng lưới hoạt
động, kiện toàn bộ máy, đào tạo tuyển dụng những cán bộ có năng lực, định hướng
những chính sách kinh doanh đúng đắn. Vì vậy Chi nhánh đã đạt được những kết
quả rất đá g khích lệ.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và ng uồn nhân lực của Ngân hàng thương mại cổ phần
Bưu Điện Liên Vi ệt - Chi nhánh Qu ảng Bình
Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh
Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh
Quảng Bình do Tổng Giám đốc ký quyết định hoặc có th ể linh động thay đổi do
Giám đốc chi nhánh sắp xếp bố trí trình Tổng Giám đốc phê duyệt. Bộ máy tổ chức
của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Vi ệt - Chi nhánh Quảng Bình được tổ chức
theo mô hình quản lý tập trung và thống nhất tại Trụ sở theo sơ đồ sau:
Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh
Quảng Bình và các Phòng Giao d ịch trực thuộc:
GIÁM ĐỐC
PHÒNG HC TH
NHÂN HÀNH
SỰ CHÍNH
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÒNG PHÒNG PHÒNG
KẾ GSHĐ KHÁCH
TOÁN KD HÀNG
NGÂN
QUỸ
PHÒNG PHÒNG PHÒNG
GIAO GIAO GIAO
DỊCH DỊCH DỊCH
BA ĐỒN LỆ BỐ
THỦY TRẠCH
(Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp –Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt CN Quảng Bình)
30
Phân công nhi ệm vụ trong Ban giám đốc cụ thể như sau:
* Giám đốc: Điều hành, lãnh đạo toàn bộ hoạt động của toàn Chi nhánh, ch
ịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động kinh doanh.
- Trực tiếp phụ trách Phòng Khách hàng; phòng Hành chính – Tổng hợp;
phòng Giám sát ho ạt động kinh doan; Trưởng ban xử lý nợ.
* Phó Giám đốc :
- Phụ trách Phòng Khách hàng khi có yêu c ầu của của Giám đốc
- Trực tiếp phụ trách Phòng Giao d ịch Ba Đồn, Phòng Giao d ịch Lệ Thủy,
Phòng Giao d ịch Bố Trạch.
- Phụ trách công đoàn khen thưởng trong đơn vị
* Các Phòng ban:
- Phòng K hách hàng
- Phòng Giám sát ho ạt động kinh doanh
- Phòng K ế toán ngân quỹ
- Phòng Hành chính – Tổng hợp
- Phòng Giao d ịch Ba Đồn
- Phòng Giao d ịch Lệ Thủy
- Phòng Giao d ịch Bố Trạch
Nguồn nhân lực tại Chi nhánh
Đến thời điểm 31/12/2017, tổng số cán bộ của Chi nhánh là 63 người, độ tuổi
bình quân: từ 25-30 tuổi; trình độ học vấn: 85%; Trình độ Đại học ; 5% trì h độ Cao
đẳng; 10% trình độ Thạc sĩ;
Nguồn nhân lực tại NHTMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình
trong thời gian qua đã và đang không ngừng được tăng cường cả về số lượng và chất
lượng để đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao c ủa khách hàng, nh ất là trong bối
cảnh có sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, chi
nhánh đã tổ chức nhiều đợt tuyển dụng nhằm bổ sung vào đội ngủ cán bộ chất lượng
cao, đáp ứng cho nhu cầu về nhân sự khi thành lập các phòng giao d ịch trực thuộc.
Chi nhánh cũng rất chú tr ọng đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho
cán bộ như: Lớp kỹ năng giao tiếp, lớp ngoại ngữ giao tiếp... Thường xuyên
31
cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo do Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt tổ chức.
Chính vì thế, đến thời điểm hiện tại, Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh
Quảng Bình đã xây d ựng được đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn được đào
tạo bài bản về lĩ h vực tài chính - Ngân hàng , có ki ến thức sâu rộng và kinh
nghiệm am hiểu thị trườ g tương đối toàn diện, có kh ả năng thích nghi và nhạy bén
với môi trường kinh doa h hi ện đạ i.
2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần
Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Qu ảng Bình
Trong những năm vừa qua, tình hình kinh tế thế giới và trong nước có nhi ều
biến động, điều đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế của Việt Nam nói
chung và tình hình kinh doanh của các Ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên, Ngân hàng
TMCP Bưu Điện Liên Việt- Chi nhánh Qu ảng B ình vẫn đạt được sự tăng trưởng
đáng ghi nhận. Điều đó được thể hiện qua sự tăng trưởng trong hoạt động kinh
doanh: Huy động vốn, cho vay, bảo lãnh…
2.1.3.1. Về hoạt động huy động vốn
Tính đến 31/12/2017 nguồn vốn huy động đã đạt 915 tỷ đồng, tăng 166% lần
so với thời điểm mới thành lập Chi nhánh. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn bình quân
qua 4 năm luôn duy trì 30%/năm. Thị phần nguồn vốn trên địa b àn của Chi nhánh
đạt 5,7%.
Đi vay để cho vay đó là nguyên t ắc hoạt động chung của Ngân hàng . Nguồn
vốn của Ngân hàng là nguồn hình thành nên tài sản Có để đầu tư vào hoạt độ g kinh
doanh của Ngân hàng . Do đó để có nguồn vốn cho vay Ngân hàng cần chú trọng
đặc biệt đến công tác huy động vốn.
Cùng v ới các Chi nhánh khác trong cùng hệ thống, trong những năm qua, Ngân
hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – CN Quảng Bình đã đẩy mạnh công tác huy động
vốn, đặc biệt là trong năm 2016. Cùng v ới đó, Ngân hàng đã triển khai các sản phẩm,
đa dạng hóa các dịch vụ nhằm đem lại nhiều tiện ích, tiện lợi cho khách hàng như triển
khai các chương trình tiết kiệm dự thưởng, gửi tiết kiệm có quà tri ân …Đạt được kết
quả đáng khích lệ như vậy là do trong những năm qua Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt -
CN Quảng Bình không ngừng nâng cao, đổi mới hình thức huy động, tăng
32
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần

More Related Content

What's hot

Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển việt nam...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHO VAY CÁ NHÂN - TẢI FREE QUA ZALO: 09...
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc DânĐề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
Đề tài: Nâng cao hiệu quả công tác tín dụng tại ngân hàng Quốc Dân
 
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây NinhHoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
Hoạt động tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín, Chi nhánh Tây Ninh
 
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
Nâng cao chất lượng tín dụng đối với khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương ...
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAYHiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank, HAY
 

Similar to LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần

Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankKhóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần (20)

LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt NamLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
 
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châulv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vayLuận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vịLuận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý chi thường xuyên tại các đơn vị
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng AGRIBANK
 
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt NamLV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mạiLV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
 
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
 
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng AgribankKhóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
Khóa luận Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sáchLuận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
Luận văn: Hoàn thiện quản lý tín dụng chính sách tại ngân hàng chính sách
 
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
 
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
GIẢI PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG CHO VAY MUA BẤT ĐỘNG SẢN TẠI NGÂN HÀNG BƯ...
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng AgribankĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAYĐề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân Hàng Agribank, HAY
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI FREE TẠI ZALO: 093 457 3149
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ trường đại học Kinh Tế Huế, 9 ĐIỂM
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN MINH HẢI NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VI ỆT-CHI NHÁN H QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QU ẢN LÝ KINH TẾ MÃ S Ố: 8430410 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN TÀI PHÚC THỪA THIÊN HU Ế - NĂM 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi tên là Nguy ễn Minh Hải, xin ca đoan: Luận văn “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt” là công trình nghiên cứu của riê g tôi. Hệ thố thông tin, số liệu được sử dụng trong luận văn đều có nguồn gốc rỏ ràng, trung thực và chưa từng được công bố tại bất kỳ công trình nào khác. Quảng Bình, ngày tháng 5 năm 2018 Người cam đoan Nguyễn Minh Hải i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, tôi xinh kinh g ửi lời cảm ơn trân trọng và chân thành nh ất đến thầy giáo PGS.TS. Nguyễn Tài Phúc, người đã trực tiếp hướng dẫn, tận tình giúp đỡ tôi trong su ốt quá trình làm luận văn. Tôi xin chân thành c ảm ơn Ban giám hiệu nhà trường, các Khoa và Bộ môn trường Đại học Kinh tế - Đại học Huế; xin chân thành cảm ơn quý Th ầy, Cô giáo đã quan tâm, nhiệt tình iúp đỡ, tạo điều cho tôi trong su ốt thời gian học tập và nghiên cứu tại trường. Chân thành c ảm ơn Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình nơi tôi đang công tác đã hỗ trợ, chia sẻ, đãm nhận công việc thay tôi khi tôi v ắng mặt trong suốt quá trình học tập, ng hiên cứu. Đồng thời cám ơn Ngân hàng Nhà nước, các ngân hàng, các đơn vị liên quan trên địa bàn đã tạo điều kiện giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu v à t u nh ập tài liệu. Mặc dù đã nổ lực cố gắng, tìm tòi, ng iên cứu để hoàn thiện luận văn, tuy nhiên không th ể tránh khỏi những thiết sót, rất mong được những đóng góp tận tình của quý thầy cô và các b ạn. Quảng Bình, ngày tháng 5 năm 2018 Tác gi ả luận văn Nguyễn Minh Hải ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC KINH TẾ Họ và tên h ọc viên: NGUYỄN MINH HẢI Chuyên ngành: Qu ản lý Kinh tế Mã số: 8340410 Niên khóa: 2016 -2018 Người hướ g dẫn: PGS. TS NGUYỄN TÀI PHÚC Tên đề tài: “NÂNG CAO CH ẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG TMCP BƯU ĐIỆN LIÊN VI ỆT – CHI NHÁNH QU ẢNG BÌNH” 1. Tính cấp thiết của đề tài: Hoạt động tính dụng cho vay trong Ngân hàng là hoạt động chủ yếu và quan trọng. Bởi nó tạo ra nhiều lợi nhuận, quyết định sự tồn tại và phát tri ển của một Ngân h àng . Vì thế, đây là hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Việc nâng cao chất lượng tín dụng cho vay là vấn đề cấp bách của các Ngân hàng. Vì vậy tôi đã chọn đề tài “Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt-Chi nhánh Quảng Bình” làm luận văn tốt nghiệp thạc sĩ ngành Quản lý kinh tế. 2. Các phương pháp nghiên cứu đã s ử dụng: Luận văn sử dụng nguồn số liệu thứ cấp từ các báo cáo c ủa Ngân hàng Bưu điện Liên Việt – CN Quả ng Bình các số liệu từ Ngân hàng Nhà nước, các Ngân hàng TMCP trên đị a bàn; Sử dụng các phương pháp tổng hợp phân tích như: Phương pháp thống kê mô t ả, phươ g pháp duy vật biện chứng, phương pháp duy vật lịch sữ, phương pháp tổ g hợp, phân tích, thống kê, so sánh. 3. Các k ết quả nghiên cứu chính và k ết luận: Thực trạng công tác tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP nói chung v à của Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình nói riêng từ năm 2014-2017, để qua đó đưa ra các giải pháp hạn chế rủi ro trong công tác tín dụng cho vay. Tuy vậy, công tác tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt cũng còn nhi ều hạn chế, Để khắc phục được những tình trạng này, trong thời gian tới, ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt cần thực hiện tốt các giải pháp như: Hoàn thiện công tác quản trị, hiện đại hóa công ngh ệ ngân hàng, nâng cao ch ất lượng nguồn lực… iii
  • 5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT STT Chữ viết tắt Nguyên nghĩa 1 DNTN Doanh nghiệp tư nhân 2 GD Giao dịch 3 KHDN Khách hàng doanh nghi ệp 4 NH Ngân hàng 5 NHNN Ngân hàng Nhà nước 6 TMCP Thương mại cổ phần 7 TCTD Tổ chức tín dụng 8 LPB Ngân hàng Lienviet Post bank 9 TW Trung ương 10 USD Đồng đô la Mỹ 11 LienvietPost bank Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt 12 VND Việt Nam đồng iv
  • 6. MỤC LỤC Lời cam đoan................................................................................................................................................i Lời cảm ơn....................................................................................................................................................ii Tóm lược luận văn thạc sĩ khoa học kinh tế................................................................................iii Danh mục các chữ viết tắt....................................................................................................................iv Mục lục...........................................................................................................................................................v Danh mục các bảng..................................................................................................................................ix PHẦN I. MỞ ĐẦU..................................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết của đề tài.....................................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứu...........................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu...................................................................................................................3 5. Kết cấu luận văn....................................................................................................................................4 PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU.......................................................................................5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI......................................5 1.1 Khái quát v ề Ngân hàng thương mại.......................................................................................5 1.1.1 Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.........................................................5 1.1.2. Hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại............................................6 1.1.3. Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP.......................................................8 1.2. Tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại..................................................................11 1.2.1. Đặc điểm của tín dụng cho vay của Ngân hàng...........................................................11 1.2.2. Phân loại tín dụng cho vay của ngân hàng......................................................................12 1.2.3. Quan niệm về chất lượng tín dụng cho vay....................................................................13 1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại......................................................................................................................................15 1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại....17 1.2.6. Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cho vay.................23 1.3. Những bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng cho vay................26 1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam.................26 v
  • 7. 1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam.............................27 1.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển nông thôn Việt Nam ..........................................................................................................................................................................27 1.3.4. Bài học kinh nghiệm rút ra.....................................................................................................28 CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VI ỆT - CHI NHÁNH QU ẢNG B ÌNH..................................................................................................29 2.1. Khái quát v ề N ân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình................................................................................................................................................29 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình.................................................................................................29 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nguồn nhân lực của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình......................................................................................30 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân àng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình......................................................................................32 2.2. Thực trạng chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình.....................................................................................43 2.2.1 Tổng dư nợ cho vay của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Vi ệt - Chi nhánh Quảng Bình................................................................................................................................................43 2.2.2. Doanh số hoạt động cho vay của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Vi ệt- Chi nhánh Quảng Bình..................................................................................................................................46 2.2.3. Hiệu suất sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt- Chi nhánh Quảng Bình..................................................................................................................................47 2.2.4. Vấn đề an toàn vốn của Ngân hàng, vấn đề nợ xấu....................................................48 2.2.5. Vòng quay v ốn tín dụng.........................................................................................................54 2.2.6. Chỉ tiêu định tính phản ánh chất lượng hoạt động tín dụng cho vay..................54 2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình...........................................................................................................58 2.3.1. Một số thông tin chung về đối tượng thực hiện điều tra, phỏng vấn..................60 2.3.2. Phân tích Cronbach’s Alpha..................................................................................................61 2.3.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA........................................................................................62 vi
  • 8. 2.3.4. Đánh giá của khách hàng về chất lượng dịch tín dụng cho vay tại ngân hàng Lienvietpost Bank – CN Quảng Bình.............................................................................................64 2.3.5. Phân tích hồi quy để xác định cụ thể các nhân tố ảnh hưởng đến mức độ đánh giá chung của khách hàng vay vốn tại ngân hàng Lienvietpost Bank – CN Quảng Bình...............................................................................................................................................................67 2.4. Đánh giá chu.....................................................................................................................................68 2.4.1. Kết quả đạt được.........................................................................................................................68 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân...........................................................................................71 CHƯƠNG III: ĐỊNH HƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VI ỆT - CHI NHÁNH QU ẢNG B ÌNH......................................................75 3.1. Định hướng và mục tiêu nâng cao ch ất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt Chi nhánh Quảng B ình..............................................................75 3.1.1. Định hướng nâng cao chất lượng tín dụng c vay của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình......................................................................................75 3.1.2. Mục tiêu phát triển hoạt động tín dụng cho vay của Chi nhánh...........................76 3.2. Giải pháp để nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình.................................................77 3.2.1. Hoàn thiện công tác quản trị nội bộ trong Ngân hàng...............................................77 3.2.2. Hoàn thiện công tác tín dụng cho vay...............................................................................77 3.2.3. Hiện đại hoá công nghệ Ngân hàng...................................................................................85 3.2.4. Thực hiện chiến lược marketing hiệu quả.......................................................................85 3.2.5. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực..............................................................................86 3.2.6. Tăng cường công tác kiểm tra thông tin về tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và đẩy mạnh phòng ng ừa rủi ro.................................................................88 3.2.7. Tích cực huy động các nguồn vốn để đảm bảo nguyên tắc cân bằng về mặt tài chính.......................................................................................................................................................88 KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ.......................................................................................................90 1. Kết luận...................................................................................................................................................90 2. Kiến nghị................................................................................................................................................91 vii
  • 9. TÀI LI ỆU THAM KHẢO..............................................................................................................93 PHỤ LỤC..................................................................................................................................................95 QUYẾT ĐỊNH VỀ VIỆC THÀNH L ẬP HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN THẠC SĨ BIÊN B ẢN CỦA HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VẮN THẠC SĨ KINH TẾ NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 1 NHẬN XÉT LUẬN VĂN THẠC SĨ CỦA PHẢN BIỆN 2 BẢN GIẢI TRÌNH CHỈNH SỬA LUẬN VĂN XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN viii
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Cơ cấu nguồn vốn theo hình thức huy động 2014-2017............................33 Bảng 2.2: Thị phần huy động vốn các Ngâ n hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình ăm 2014-2017 34 Bảng 2.3: Cơ cấu dư nợ cho vay của NH TMCP Bưu điện Liên Việt - CN Quảng Bình năm 2014 -2017 37 Bảng 2.4: Thị phần tín dụng cho vay các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh Quảng Bình năm 2014-2017 39 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động kinh doanh tại NH TMCP Bưu điện Liên Việt – CN Quảng Bình 2014-2017 42 Bảng 2.6: Dư nợ tín dụng cho vay theo kỳ ạn c ủa Ngân hàng Bưu điện Liên Việt –CN Quảng Bình năm 2014 - 2017 44 Bảng 2.7: Doanh số tín dụng cho vay của NH TMCP Bưu điện Liên Việt - CN Quảng Bìnhnăm 2014-2017 46 Bảng 2.8: Hiệu suất sử dụng vốn các năm 2014-2017.....................................................47 Bảng 2.9: Bảng dư nợ tín dụng cho vay theo thời hạn các năm 2014 - 2017........49 Bảng 2.10: Dư nợ cho vay theo tài sản đảm bảo tại NH TMCP Bưu điện Liên Việt - CN Quảng Bình các năm 2014-2017 52 Bảng 2.11: Tỷ trọng dư nợ theo tài sản đảm bảo tại NH TMCP Bưu điện Liên Việt - CN Quảng Bình các năm 2014-2017 52 Bảng 2.12: Vòng quay v ốn tín dụng cho vay các năm 2014-2017..............................54 Bảng 2.13: Mô hình xếp hạng tín dụng cho vay của ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt-CN Quảng Bình đang áp dụng 56 Bảng 2.14. Thông tin chung c ủa các đối tượng điều tra, phỏng vấn...........................60 Bảng 2.15: Kiểm định KMO và Bartlett’s................................................................................62 Bảng 2.16: Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân tố liên quan đến tín dụng cho vay tại ngân hàng Lienvietpost Bank – CN Quảng Bình 63 Bảng 2.17: Kết quả đánh giá mức độ tiếp cận của khách hàng......................................64 Bảng 2.18: Kết quả đánh giá về công tác tư vấn hỗ trợ khách hàng............................65 ix
  • 11. Bảng 2.19. Kết quả đánh giá sự thuận lợi về chất lượng dịch vụ..................................65 Bảng 2.20: Kết quả đánh giá về năng lực và thái độ phục vụ của nhân viên...........66 Bảng 2.21: Kết quả đánh giá của doanh nghiệp về mức độ đáp ứng khách hàng .66 Bảng 2.22: Kết quả phân tích hồi quy........................................................................................67 x
  • 12. PHẦN I. MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong các hoạt động dịch vụ của Ngân hàng , có th ể nói hoạt động tín dụng cho vay là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất trong các kênh phát tri ển của Ngân hàng . Bởi cho vay là hoạt động tạo ra nhiều lợi nhuận quyết định sự tồn tại v à phát tri ển của một Ngân hàng và đó cũng là hoạt động tiềm ẩn rất nhiều rủi ro. Rủi ro từ hoạt động cho vay là một trong những loại rủi ro lâu đời và quan trọng nhất mà Ngân hàng cũng như các tổ chức tài chính trung gian khác phải đối mặt. Hậu quả của rủi ro trong hoạt động cho vay luôn có tác động và ảnh hưởng nghiêm trọng đến hệ thống Ngân hàng nói riêng và c ả nền kinh tế xã hội nói chung. Do đó, bất cứ lúc n ào r ủi ro trong hoạt động tín dụng cho vay cũng luôn mang tính thời sự. V ệc nâng cao chất lượng tín dụng cho vay, hạn chế đến mức thấp nhất rủi ro cho vay là v ấn đề sống còn được quan tâm hàng đầu của các Ngân hàng . Đặc biệt trong những năm qua, ngành Ngân hàng còn là công c ụ đắc lực hỗ trợ Nhà nước trong việc kiềm chế, đẩy lùi l ạm phát, ổn định đồng tiền, giá cả hàng hoá. Theo dự đoán, nhu cầu về vốn trong thời kỳ hậu khủng hoảng sẽ ngày càng gia tăng mới đáp ứng được nhu cầu phục hồi sản xuất kinh doanh cũng như nâng cao khả năng cạnh tranh của các doanh nghiệp. Theo đó, nền kinh tế sẽ cần một lượng vốn không nh ỏ để đáp ứng nhu cầu cần thiết này. Người cung cấp vốn cho các doa h nghiệp không ai khác chính là các t ổ chức tín dụng. Trong thời qua, đặc biệt là thời kỳ khủng hoảng, các tổ chức tín dụng tro g nước đã bộc lộ những yếu kém nhất định trong công tác tín dụng và đặc biệt là tín dụng cho vay. Việc cung cấp vốn cho nền kinh tế trong hoạt động tín dụng cho vay còn g ặp không ít khó khăn và rủi ro thường xuyên rình rập. Vì vậy, làm thế nào để đánh giá và chỉ ra một cách chính xác, khoa học các nguyên nhân phát sinh r ủi ro trong quá trình cho vay, để có những giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay là nhiệm vụ hàng đầu của các Ngân hàng thương mại cũng như của các tổ chức tín dụng trong nước. 1
  • 13. Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - chi nhánh Quảng Bình là chi nhánh cấp I của Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt (Việt Nam) có mặt trên địa bàn Quảng Bình năm 2013. Tuy là một chi nhánh thành lập sau nhưng Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình đã đứng vững được trên thị trường và trở thành một tro số các Ngân hàng có ho ạt động có hiệu quả và đang trên đà mở rộng thị phần. Tuy nhiên, m ạng lưới các phòng giao d ịch của chi nhánh chưa đủ, hoạt động kinh doanh chủ yếu dựa vào hoạt động cho vay, nhưng do phải cạnh tranh với nhiều NHTM khác trên địa bàn nên ho ạt động tín dụng cho vay tuy có phát triển nhưng cũng tiềm ẩn những thách thức và rủi ro lớn. Chính vì những lí do trên, tôi đã ch ọn đề tài “ Nâng cao ch ất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình ” làm đề tài luận văn tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung: - Mục đích nghiên cứu của luận văn là đề ra giải pháp nâng ao hất lượng tín dụng cho vay nhằm đáp ứng tốt hơn nhu cầu vay vốn của khách hàng và phòng ng ừa rủi ro phát sinh trong hoạt động tín dụng cho vay. * Mục tiêu cụ thể: - Nghiên cứu cơ sở lý luận thực tiển chung về chất lượng tín dụng trong hoạt động tín dụng cho vay Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường. - Đánh giá thực trạng chất lượng hoạt động tín dụng cho vay tại Ngân hà g thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình. - Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình. 3. Đối tượng và ph ạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: + Luận văn tập trung vào đối tượng nghiên cứu là hình thức tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại. 2
  • 14. + Các lý lu ận cơ bản về tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng cho vay nói riêng c ủa Ngân hàng Thương mại Cổ phần. - Phạm vi nghiên cứu: Nâ g cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay tại Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình trong khoảng thời gian từ năm 2014 đến 2017 và đề xuất iải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay giai đoạn 2025. 4. Phương pháp n hiên cứu Để đạt được những yêu cầu, mục đích của luận văn, trong thời gian nghiên cứu, tôi đã sử dụng một số phương pháp nghiên cứu như: 4.1. Phương pháp thu nhập số liệu: + Phương pháp thu thập thông tin, s ố liệu thứ cấp: Được thu thập từ các báo cáo thường niên, các báo cáo t ổng kết hoạt động kinh doanh của Hội sở Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt và Ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt-Chi nhánh Quảng Bình, NHNN chi nhánh Quảng Bình, từ các cơ quan thống kê, báo (s ố liệu từ năm 2014-2017). Ngoài ra, các k ết quả nghiên cứu liên quan, các giáo trình, sá h tham kh ảo cũng được thu thập phân tích làm cơ sở cho phát triển nội dung ủa đề tài. + Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Được thu thập từ điều tra phỏng vấn trực tiếp khảo sát nhận định của các khách hàng vay v ốn bằng bảng hỏi được thiết kế sẵn. Để đảm bảo tính khách quan, đa chiều và toàn di ện trong phân tích, đánh g á về thực trạng phát triển dịch vụ tín dụng cho vay tại ngân hàng TMCP Bưu điệ l ên Việt – CN Quảng Bình, từ đó có cơ sở đề xuất các giải pháp phát tri ển dịch vụ tín dụng dụng cho vay như mục tiêu mà đề tài đề ra, luận văn tiến hành thu thập các thông tin sơ cấp qua điều tra khảo sát theo bảng hỏi đối với khách hàng đang sử dụng dịch vụ tín dụng cho vay của ngân hàng . Phương pháp chọn mẫu: Luận văn sử dụng phương pháp chọn mẫu nhiên đơn giản. Từ danh sách khách hàng đang thực hiện giao dịch vay vốn tín dụng tại ngân hàng TMCP Bưu điện Liên Việt – CN Quảng Bình trong giai đoạn 2014 – 2017, luận văn lựa chọn 160 khách hàng m ột cách ngẫu nhiên 3
  • 15. 4.2. Phương pháp tổng hợp và x ử lý số liệu: Việc xử lý và tính toán s ố liệu được thực hiện trên máy tính theo các phần mềm thống kê thông d ụng EXCEL, SPSS 4.3. Phương pháp phân tích + Đối với số liệu thứ cấp Sử dụ g phương pháp truyền thống như: - Phươ pháp thống kê mô t ả, phương pháp tổng hợp, phân tích, thống kê, so sánh. 5. Kết cấu luận văn Bên cạnh lời mở đầu, kết luận, luận văn gồm có 3 chương:  Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại.  Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt – Chi n ánh Quảng Bình  Chương 3: Định hướng và giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình 4
  • 16. PHẦN II. NỘI DUNG NGHIÊN C ỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Khái quát v ề Ngân hàng thương mại 1.1.1 Hoạt độ kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.1.1.1. Khái ni ệm N ân hàng thương mại NHTM ra đời c ùng v ới sự phát triển của kinh tế thị trường và kinh tế hàng hóa. V ới chức năng là nhà trung gi n tài chính, làm c ầu nối giữa người gửi tiền và người vay tiền nên hệ thống Ngân hàng đã trở thành một ngành kinh tế huyết mạch, là động lực thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Đứng trên nhiều góc độ nghiên cứu khác nhau, người ta có các định nghĩa khác nhau về NHTM. Xét trên phương diện những loại hình dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp, Giáo sư Peter S.Rose định nghĩa: “Ngân hàng là loại ình tổ chức tài chính cung cấp một danh mục các dịch vụ tài chính đa dạng nhất đặc biệt là tín dụng, tiết kiệm và dịch vụ thanh toán và thực hiện nhiều chức năng tài chính nhất so với bất kỳ một tổ chức kinh doanh nào trong nền kinh tế” . Xét trên các ho ạt động chủ yếu của NHTM, theo luật ác tổ hức tín dụng năm 2010 quy định: “Ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực h ện toàn bộ hoạt động Ngân hàng và hoạt động kinh doanh khác có liên quan. Các lo ại hì h Ngân hàng chủ yếu bao gồm: NHTM, Ngân hàng Phát triển, Ngân hàng Đầu tư, Ngân hàng Chính sách, Ngân hàng Hợp tác”.[17] Như vậy, từ các định nghĩa trên có th ể thấy Ngân hàng thương mại là doanh nghiệp hoạt động trên lĩnh vực kinh doanh tiền tệ với các nghiệp vụ chủ yếu là huy động vốn và cho vay. Ngoài ra NHTM còn th ực hiện chức năng thanh toán và cung cấp nhiều dịch vụ khác. Ngày nay, trên th ị trường tài chính, tiền tệ các loại hình tổ chức tham gia hoạt động đan xen một cách đa dạng và phong phú, m ột số loại hình tổ chức tín dụng khác (tổ chức tín dụng phi Ngân hàng ) cũng thực hiện một số nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, các t ổ chức này không nh ận tiền gửi không kỳ 5
  • 17. hạn và không làm d ịch vụ thanh toán. Đó chính là tiêu chí để phân biệt NHTM với các tổ chức tín dụng khác. 1.1.1.2. Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại Khi ền ki h tế ngày càng phát tri ển thì nghiệp vụ của Ngân hàng thương mại càng trở nên đa dạn hơn. Bản chất của Ngân hàng thương mại là đi vay để cho vay. Hoạt động "đi vay” tạo nên nguồn vốn của Ngân hàng và hoạt động "cho vay" hình thành nên nghi ệp vụ sử dụng vốn của Ngân hàng . Hơn nữa các Ngân hàng hiện đại ngày nay không ch ỉ thực hiện đi v y dể cho vay mà còn đa dạng hóa thêm nhiều dịch vụ để vừa phòng tránh r ủi ro vừa tối đa hoá lợi nhuận cho Ngân hàng . 1.1.2. Hoạt động tín dụng cho v y của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1. Khái ni ệm tín dụng cho vay Tín dụng cho vay là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người đi vay (là các t ổ chức kinh tế, cá nhân trong nền kinh tế) và người cho vay. Tín dụng cho vay có th ể hiểu một cách đơn giản là một quan hệ giao dịch giữa hai chủ thể trong đó một bên chuyển giao tiền hoặc tài sản cho bên kia bằng nhiều hình thức như cho vay, chiết khấu, bảo lãnh…được sử dụng trong một thời gian nhất định và theo một số điều kiện nhất định nào đó đã thỏa thuận. Tín dụng cho vay là biểu hiện mối quan hệ kinh tế gắn liền với quá trình tạo lập và sử dụng quỹ tín dụng nhằm mục đích thỏa mãn nhu cầu vốn tạm thời cho quá trình tái sản xuất và đời sống, theo nguyên tắc hoàn trả vô điều kiện cả vốn gốc và lãi cho Ngân hà g (TCTD) khi đến hạn thanh toán. 1.1.2.2. Vai trò c ủa hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng - Tín dụng cho vay Ngân hàng đáp ứng nhu cầu về vốn cho nền kinh tế là người trung gian điều hòa quan h ệ cung cầu về vốn trong nền kinh tế, hoạt động tín dụng cho vay đã thông dòng cho v ốn chảy từ nơi thừa vốn đến nơi thiếu vốn. - Tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo ra nguồn vốn hỗ trợ cho quá trình sản xuất được thực hiện bình thường liên tục và phát tri ển nhằm góp phần đẩy nhanh quá trình tái sản xuất mở rộng, đầu tư phát triển kinh tế, mở rộng phạm vi quy mô s ản xuất. 6
  • 18. - Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng tạo điều kiện mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại. Ngày nay sự phát triển kinh tế của mỗi quốc gia luôn luôn gắn quan hệ kinh tế với thị trường thế giới, nền kinh tế “đóng” tự cung tự cấp trước đây nay đã nhường chỗ cho nền kinh tế “mở” phát triển, mở rộng quan hệ kinh tế với các nước trên thế iới. Một quốc ia được gọi là phát tri ển thì trước hết phải có một nền kinh tế chính trị ổn định, có vị thế trên thị trường quốc tế, có một lượng vốn lớn trong đó vốn dự trữ ngoại tệ là rất qu n trọng. Hoạt động tín dụng cho vay trong Ngân hàng trở thành một trong những phương tiện nối liền kinh tế các nước với nhau bằng các hoạt động tín dụng quốc tế như các hình thức tín dụng giữa các chính phủ, giữa các tổ chức cá nhân với chính phủ, giữa các cá nhân với cá nhân... Chất lượng của hoạt động tín dụng cho vay là cơ sở để tạo lòng tin c b ạn hàng trong thương mại, tạo điều kiện cho quá trình lưu thông hàng hoá, thắng lợi tr ng cạnh tranh về thanh toán sẽ dẫn tới thắng lợi của mọi cạnh tranh khác trọng mọi h ạt hoạt động. 1.1.2.3. Nghiệp vụ tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại Theo điều 4 Luật các tổ chức tín dụng, luật số 47/2010/QH12 ủa Quốc Hội. Nghiệp vụ tín dụng cho vay là hình thức cấp tín dụng (cấp vốn), theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. Tổ chức tín dụng thoả thuận với khách hàng vay việc áp dụng các phươ g thức cho vay: 1. Cho vay từng lần: Mỗi lần vay vốn khách hàng và t ổ chức tín dụng thực hiện thủ tục vay vốn cần thiết và ký k ết hợp đồng tín dụng.[18] 2. Cho vay theo hạn mức tín dụng: Tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. 3. Cho vay theo dự án đầu tư: Tổ chức tín dụng cho khách hàng vay vốn để thực hiện các dự án đầu tư phát triển sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và các d ự án đầu tư phục vụ đời sống.[18] 7
  • 19. 4. Cho vay hợp vốn: Một nhóm tổ chức tín dụng cùng cho vay đối với một dự án vay vốn hoặc phương án vay vốn của khách hàng; trong đó, có một tổ chức tín dụng làm đầu mối dàn xếp, phối hợp với các tổ chức tín dụng khác. Việc cho vay hợp vốn thực hiện theo quy định của Quy chế này và Quy ch ế đồng tài trợ của các tổ chức tín dụng do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành. [18] 5. Cho vay tr ả óp : Khi vay vốn, tổ chức tín dụng và khách hàng xác định và thoả thuận số lãi v ốn vay phải trả cộng với số nợ gốc được chia ra để trả nợ theo nhiều kỳ hạn trong thời hạn cho v y.[18] 6. Cho vay theo hạn mức tín dụng dự phòng: T ổ chức tín dụng cam kết đảm bảo sẵn sàng cho khách hàng v y v ốn trong phạm vi hạn mức tín dụng nhất định. Tổ chức tín dụng và khách hàng tho ả thuận thời hạn hiệu lực của hạn mức tín dụng dự phòng, m ức phí trả cho hạn mức tín dụng dự ph òng. [18] 7. Cho vay thông qua nghi ệp vụ phát ành và s ử dụng thẻ tín dụng: Tổ chức tín dụng chấp thuận cho khách hàng được sử dụng số vốn vay trong phạm vi hạn mức tín dụng để thanh toán tiền mua hàng h á, d ịch vụ và rút ti ền mặt tại máy rút tiền tự động hoặc điểm ứng tiền mặt là đại lý của tổ hức tín dụng. Khi cho vay phát hành và s ử dụng thẻ tín dụng, tổ chức tín dụng và khá h hàng ph ải tuân theo các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về phát hành và s ử dụng thẻ tín dụng.[18] 8. Cho vay theo hạn mức thấu chi: Là việc cho vay mà tổ chức tín dụng thoả thuận bằng văn bản chấp thuận cho khách hàng chi vượt số tiền có trên tài kho ản tha h toán của khách hàng phù h ợp với các quy định của Chính phủ và Ngân hàng Nhà ước Việt Nam về hoạt động thanh toán qua các tổ chức cung ứng dịch vụ thanh toán.[18] 9. Các phương thức cho vay khác mà pháp lu ật không cấm, phù h ợp với quy định tại Quy chế này và điều kiện hoạt động kinh doanh của tổ chức tín dụng và đặc điểm của khách hàng vay.[18] 1.1.3. Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP Quy trình tín dụng cho vay của Ngân hàng TMCP tuân theo quy trình chung thống nhất trong cả hệ thống Ngân hàng TMCP, quy định rõ t ừng bước của một khoản cho vay, nhiệm vụ của các cá nhân, bộ quan có liên quan xuyên suốt quá 8
  • 20. trình vay vốn. Quy trình được đánh giá là khá ch ặt chẽ, đầy đủ, các bước thực hiện có liên k ết mật thiết với nhau, có tính định hướng khá rõ ràng và c ụ thể cho các cán bộ tín dụng. Bao gồm các bước sau: Bước 1: Tiếp thị, khai thác, phát tri ển lôi kéo khách hàng . Thô g qua các ngu ồn thông tin khác nhau, các mối quan hệ khác nhau, cán bộ tín dụng tìm kiếm khách hàng, tiếp cận khách hàng có nhu c ầu vay vốn, giới thiệu khách hàng bi ết về sản phẩm vay vốn và cơ chế cho vay tại Ngân hàng . Đồng thời tư vấn cho khách hàng lựa chọn sản phẩm phù h ợp cho nhu cầu vay vốn, bảo đảm tiền vay, hướng dẫn khách hàng cung cấp các hồ sơ cần thiết để tiếp cận khoản vay. Bước 2: Hướng dẫn khách hàng l ập hồ sơ vay vốn, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ của hồ sơ Cán bộ tín dụng chịu trách nhiệm hướng dẫn khách hàng lập và hoàn thi ện hồ sơ vay vốn, chịu trách nhiệm kiểm tra tính đầy đủ về số lượng và tính pháp lý của hồ sơ vay vốn. Hồ sơ gồm những nội dung cơ bản sau: Giấy đề nghị vay vốn kiêm phương án trả nợ, hồ sơ pháp lý v ề khách hàng (CMND, sổ hộ khẩu, Giấy đăng ký kết hôn (nếu đã kết hôn)..., hồ sơ về tình hình sản xuất kinh doanh (nếu là doanh nghiệp, hồ sơ tài chính, hồ sơ về dự án vay vốn, hồ sơ về bảo đảm tiền vay Bước 3 : Thẩm định hiệu quả và kh ả năng trả nợ Đây là bước cực kỳ quan trọng, liên quan trực tiếp đến chất lượng khoản vay. Cán bộ tín dụng trong quá trình thẩm định cho vay cần có đủ tinh thần trách nh ệm, kiến thức, khả năng thẩm định và đạo đức nghề nghiệp để đánh giá mức độ rủi ro của khoản vay, cụ thể bao gồm các nội dung sau: Thẩm định chung về khách hàng: Đánh giá tư cách và năng lực pháp lý, năng lực điều hành và kh ả năng quản trị của ban lãnh đạo, đánh giá hình hình sản xuất kinh doanh của khách hàng, triển vọng của khách hàng, phân tích tình hình quan hệ với Ngân hàng, đánh giá lợi ích của Ngân hàng trong mối quan hệ với khách hàng vay v ốn. Thẩm định về tình hình tài chính của khách hàng; đánh giá thông qua hệ thống chấm điểm xếp hạng tín dụng nội bộ. 9
  • 21. Thẩm định về phương án sản xuất, kinh doanh; dự án đầu tư; khả năng vay trả của khách hàng để xác định hình thức cấp tín dụng phù h ợp. Thẩm định về tài sản bảo đảm theo quy định về giao dịch bảo đảm; đánh giá toàn diện rủi ro và các bi ện pháp phòng ng ừa. Trên cơ sở đó, Ngân hàng ra quyết định có cho vay hay không? Cho vay số tiền là bao hiêu? trong th ời hạn bao lâu? chính sách áp dụng cụ thể như thế nào? kì hạn trả nợ như thế nào? phương thức và tiến độ rút vốn ra sao? Bước 4: Quyết định cho v y Sau khi thực hiện thẩm định, cán bộ tín dụng lập báo cáo thẩm định trình cấp có th ẩm quyền phê duyệt. Tuỳ thuộc vào khoản tiền cho vay là nhiều hay ít, cấp có thẩm quyền phê duyệt có thể là Phó giám đốc Chi nhánh, Giám đốc chi nhánh, Hội đồng tín dụng tại chi nhánh, Tổng giám đốc, Hội đồng quản trị để đưa ra quyết định đồng ý cho vay hay không. Bước 5: Hoàn thi ện hồ sơ tín dụng Sau khi khoản vay được phê duyệt, các bộ phận liên quan thực hiện việc hoàn thiện hồ sơ tín dụng, cụ thể: kiểm tra, bổ sung hợp đồng bảo đảm tiền vay, thực hiện công chứng, đăng ký giao dịch bảo đảm, phong toả tài s ản bảo đảm và thực hiện ký hợp đồng tín dụng. Sau khi hoàn tất các thủ tục sẽ huyển l ên bộ phận hạch toán và nhập dữ liệu về khoản vay. Bước 6: Giải ngân Hồ sơ giải ngân sẽ được chuyển lên bộ phận kiểm soát giải ngân để k ểm tra nhằm đảm bảo đáp ứng, tuân thủ các điều kiện trước khi giải ngân, sau đó lập giấy nhận nợ, hạch toán và thực hiện giải ngân cho khách hàng Bước 7: Kiểm tra, giám sát vốn vay Cán bộ tín dụng kiểm tra việc sử dụng số vốn đã giải ngân, kiểm tra khối lượng thực hiện, tài sản đã mua sắm, đối chiếu với mục đích đầu tư theo dự án, dự toán đã phê duy ệt và hợp đồng tín dụng đã ký k ết. Bước 8: Thu nợ, thu lãi, phí và x ử lý phát sinh Cán bộ tín dụng theo dõi vi ệc thu nợ theo từng hợp đồng tín dụng đã ký cho từng dự án, từng khách hàng, định kỳ thống kê các kho ản vay đến hạn trả, đôn đốc 10
  • 22. khách hàng tr ả nợ đúng hạn. Trong trường hợp khách hàng gặp khó khăn muốn cơ cấu lại nợ (gia hạn nợ, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ), cán bộ tín dụng phải thẩm định lại và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt cho vay quyết định. Bước 9: Kết thúc hợp đồng tín dụng Khi khách hàng đã tất toán khoản vay, cán bộ tín dụng có nhiệm vụ giải chấp tài sản bảo đảm và lưu trữ hồ sơ tín dụng theo đúng quy định. 1.2. Tín dụng cho vay c ủa Ngân hàng thương mại 1.2.1. Đặc điểm của tín dụng cho vay của Ngân hàng - Tín dụng cho vay của Ngân hàng dựa trên cơ sở lòng tin. Ngân hàng ch ỉ cấp tín dụng khi có lòng tin vào vi ệc khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích, hiệu quả và có kh ả năng trả nợ đúng h ạn. - Tín dụng cho vay là sự chuyển nhượng một t ài sản có thời hạn. Ngân hàng là trung gian tài chính “đi vay để cho vay”, n ên m ọi k ản tín dụng của ngân hàng đều phải có thời hạn, bảo đãm cho ngân hàng hoàn tr ả vốn huy động và cân b ằng khả năng thanh khoản. - Tín dụng cho vay phải dựa trên nguyên t ắc hoàn trả cả gốc và lãi. N ếu không có s ự hoàn trả thì không được coi là tín dụng cho vay. Giá trị hoàn tr ả phải lớn hơn giá trị lúc cho vay (giá trị gốc). nghĩa là ngoài vi ệc hoàn trả gố , khách h àng phải trả thêm một phần lãi tương ứng theo quy định của ngân hàng. - Tín dụng cho vay là hoạt động chứa nhiều rủi ro cao cho ngân hàng. Việc thu hồi tín dụng phụ thuộc không những vào bản thân khách hàng, mà còn ph ụ thuộc vào môi trường hoạt động, ngoài tầm kiểm soát của khách hàng như sự biến độ g về giá cả, tỷ suất, lạm phát… khi khách hàng gặp khó khăn do môi trường kinh doanh thay đổi, dẫn đến khó khăn trong việc thanh toán nợ, điều này khiến cho ngân hàng gặp rủi ro trong quá trình cho vay. - Tín dụng cho vay của ngân hàng trên cơ sở cam kết vô điều kiện. Quá trình cho vay diễn ra trên cơ sở những căn cứ pháp lý chặt chẻ như: Hợp đồng tín dụng, khế ước nhận nợ, hợp đồng bão lãnh… trong đó bên đi vay phải cam kết hoàn trả vô điều kiện cho khoản vay khi đến ngày hết hạn. 11
  • 23. Từ các đặc điểm trên, tín dụng cho vay của ngân hàng phải đãm bảo được nguyên tắc cơ bản sau: - Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích - Vốn vay phải được hoàn trả cả gốc và lãi đúng điều khoản đã được cam kết, thỏa thuận tro hợp đồng. 1.2.2. Phân lo ại tín dụng cho vay của ngân hàng Có r ất nhiều các phân loại tín dụng cho vay của ngân hàng dựa vào các căn cứ khác nhau tùy theo m ục đích nghiên cứu, tuy nhiên thường phân loại theo một số tiêu thức sau: 1.2.2.1. Theo mục đích sử dụng tiền vay Căn cứ theo tiêu thức này, tín dụng cho vay ngân hàng được chia thành hai loại: - Tín dụng cho vay sản xuất và lưu thông àng óa: là loại tín dụng được cung cấp cho các doanh nghiệp để tiến hàng sản xuất kinh d anh. - Tín dụng cho vay tiêu dùng: là loại tín dụng được cấp cho các cá nhân để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng như mua sắm nội thất, thiết bị gia đình… 1.2.2.2. Theo thời hạn sử dụng tiền vay Theo các này, tín dụng cho vay được chia thành ba loại: - Tín dụng cho vay ngắn hạn: Là loại tín dụng cho vay cho th ời hạn dưới một năm, thường được sử dụng vào nghiệp vụ thanh toán, cho vay, bổ sung th ếu hụt tạm thời về vốn lưu động của các công ty, hay cho vay phục vụ nhu cầu sinh hoạt tiêu dùng cá nhân. - Tín dụng cho vay trung hạn: là loại tín dụng cho vay thời gian từ 1 đến 5 năm, được dùng để vho vay vốn phục vụ nhu cầu mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới máy móc, khoa học kỹ thuật, mở rộng xây dựng các công trình nhỏ có thời hạn thu hồi vốn nhanh. - Tín dụng cho vay dài hạn: Là loại tín dụng có th ời hạn trên 5 năm, được sử dụng để cung cấp vốn cho xây dựng cơ bản, cải tiến và mở rộng sản xuất có quy mô lớn. 12
  • 24. 1.2.2.3. Theo tiêu thức đảm bảo tiền vay Theo tiêu thức này, tín dụng cho vay được chia thành hai loại: - Tín dụng cho vay có tài s ản đãm bảo: Là loại tín dụng mà các kho ản vay phát ra đều có tài sản tương đương thế chấp, có các hình thức như cầm cố, thế chấp, chiết khấu… Đối với khách hàng không có uy tín cao đối với ngân hàng khi vay vốn đòi hỏi phải có tài sản đ ãm b ảo . - Tín dụng cho vay không có tài s ản đãm bảo: Là loại hình tín dụng cho vay mà các kho ản vay phát ra đều không cần tài sản đãm bảo mà chỉ dựa vào tín chấp. Loại hình này thường được áp dụng đối với khách hàng truyền thống, có quan hệ làm ăn lâu dài và uy tín với ngân hàng. 1.2.2.4. Theo thành ph ần kinh tế - Tín dụng đối với kinh tế nhà nước - Tín dụng đối với kinh tế ngoài nhà nước Ngoài ra, tín dụng cho vay có thể phân t eo l ại tiền, phạm vi quốc gia, cơ cấu vốn tín dụng cho vay tham gia. Trong nền kinh tế thị trường, việc phân loại tín dụng cho vay ủa ngân hàng theo các tiêu th ức trên chỉ có ý nghĩa tương đối. Khi các hình thức tín dụng càng đa dạng thì cách phân loại càng chi tiết. Phân loại tín dụng giúp cho việc nghi ên cứu sự vận động của vốn tín dụng trong từng loại hình cho vay và là cơ sở để so sánh, đánh giá hiệu của kinh tế của chúng. 1.2.3. Quan niệm về chất lượng tín dụng cho vay Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ sản phẩm nào làm ra đều phải mang tí h cạnh tranh. Điều đó có nghĩa là sản phẩm phải có chất lượng. Chất lượng của bất kỳ loại hàng hoá nào được thể hiện ở giá trị sử dụng của nó. Các nhà kinh tế đã nhận xét rằng: “Chất lượng là sự phù h ợp mục đích của người sản xuất và người sử dụng về một loại hàng hoá nào đó” hay “ Chất lượng là năng lực của một sản phẩm hoặc dịch vụ thoả mãn nhu cầu khách hàng”. Một cách khái quát, chất lượng của một khoản vay được hiểu là lợi ích kinh tế mà khoản vay đó mang lại cho cả người đi vay và người cho vay. Một khoản vay của Ngân hàng được coi là có ch ất lượng tốt khi nó mang l ại lợi ích kinh tế cho cả 13
  • 25. Ngân hàng và khách hàng, t ức là vốn vay đưa vào quá trình sản xuất kinh doanh tạo ra một số tiền lớn đủ để trang trải chi phí, trả được gốc và lãi cho Ngân hàng và có lợi nhuận, góp phần vào sự tăng trưởng chung của nền kinh tế. Quan hệ cho vay có sự tham gia của hai chủ thể Ngân hàng và khách hàng, mối quan hệ ày được đặt trong sự vận động chung của nền kinh tế xã hội. Vì thế sẽ thật phiến diện khi xem xét chất lượng cho vay của Ngân hàng chỉ từ góc độ của Ngân hàng hay khách hàng. Vi ệc xem xét chất lượng cho vay phải có sự đánh giá từ nhiều góc độ khác nhau: Từ phía Ngân hàng , khách hàng và n ền kinh tế. - Xét từ góc độ Ngân hàng Chất lượng cho vay thể hiện ở mức độ an toàn và kh ả năng sinh lời của Ngân hàng do hoạt động này mang lại. Khi cho vay, điều mà Ngân hàng quan tâm là khoản vay đó phải được đảm bảo an toàn, s ử dụng đúng mục đích, phù h ợp với chính sách tín dụng của Ngân hàng, được ho àn tr ả cả gốc và lãi đúng h ạn, đem lại lợi nhuận cho Ngân hàng với chi phí nghiệp vụ t ấp, tăng khả năng cạnh tranh của Ngân hàng trên thị trường. - Xét từ góc độ khách hàng Một khoản vay được khách hàng đánh giá là tốt khi nó thoả mãn được nhu cầu của họ. Mức độ thoả mãn của khách hàng thể hiện ở chỗ khoản vay đó được cung ứng một cách đầy đủ, kịp thời đáp ứng nhu cầu vốn của họ với lãi suất, kỳ hạn, phương thức giải ngân, thu nợ hợp lý, các thủ tục vay vốn được tiến hà h nhanh gọn, tiết kiệm thời gian và chi phí. - Xét từ góc độ nền kinh tế – xã hội Chất lượng cho vay tốt đồng nghĩa với việc sản xuất kinh doanh có hiệu quả, sản phẩm cung ứng với chất lượng tốt và giá thành h ợp lý, đáp ứng nhu cầu trong nước, một phần cho xuất khẩu và có s ức cạnh tranh trên thị trường góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo công ăn việc làm cho người lao động, ngoài ra nó còn thể hiện tính an toàn cao của hoạt động Ngân hàng , nâng cao khả năng thanh toán, chi trả và hạn chế được rủi ro. Như vậy chất lượng cho vay cao là thoả mãn được đồng thời cả ba mục tiêu của Ngân hàng , của khách hàng và m ục tiêu phát tri ển kinh tế – xã hội. Trong khi 14
  • 26. ba mục tiêu này lại có mặt mâu thuẫn với nhau: Ngân hàng muốn đạt được lợi nhuận cao nhất từ các khoản vốn vay vì thế họ muốn khoản vay đó có lãi suất cao mà lại được hoàn trả gốc và lãi đúng hạn; còn v ới khách hàng tiền lãi là m ột khoản chi phí, muốn đạt lợi nhuận cao họ phải tối thiểu hoá chi phí, nên họ mong muốn có được khoản vốn vay với mức lãi suất thấp; mục tiêu phát tri ển kinh tế – xã hội đòi hỏi hoạt độ g tín dụng của Ngân hàng phải giải quyết được công ăn việc làm, xoá đói giảm nghèo, phát tri ển kinh tế công cộng, bảo vệ môi trường hướng tới việc phát triển kinh tế – xã hội một cách bền vững. Vì thế hoạt động tín dụng tốt là phải dung hoà được lợi ích của Ngân hàng , khách hàng và n ền kinh tế – xã hội, có như vậy Ngân hàng mới hoạt động và phát tri ển bền vững. 1.2.4. Sự cần thiết phải nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại Ngày nay trong nền kinh tế thị trường, đối với các NHTM thì hoạt động tín dụng cho vay vẫn là hoạt động chính và luôn ti ềm ẩn nhiều rủi ro. Cùng v ới sự phát triển của nền kinh tế thị trường thì nhu cầu vốn của các thành phần kinh tế cũng theo đó mà tăng lên do đó vai trò c ủa tín dụng Ngân hàng lại càng quan trọng hơn bao giờ hết. Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay không chỉ có ý nghĩa đối với Ngân hàng nói riêng mà nó còn có ý nghĩa đối với khách h àng vay vốn và với toàn bộ nền kinh tế nói chung. Ngân hàng là tổ chức kinh doanh tiền tệ, trong đó Ngân hàng sử dụng số vốn huy động được từ nền kinh tế để cho vay đối với khách hàng. Trong các ho ạt độ g của Ngân hàng thì hoạt động cho vay là hoạt động mang lại thu nhập lớn nhất cho Ngân hàng , tuy nhiên đây cũng là hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro nhất. Vì vậy, Ngân hàng luôn tìm cách khắc phục, hạn chế những rủi ro mà hoạt động cho vay gây ra, nâng cao ch ất lượng tín dụng cho vay để mang lại sự ổn định đảm bảo cho mục tiêu an toàn và sinh l ợi của Ngân hàng thương mại. Hơn nữa, Ngân hàng Nhà nước kiểm soát hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại thông qua tỷ lệ dự trữ bắt buộc và chính sách lãi suất đã làm ảnh hưởng tới mức cung tiền tệ. Sự tăng trưởng của hoạt động cho vay là điều kiện cần thiết cho sự phát triển vững chắc của nền kinh tế, hoạt động cho vay có hi ệu quả sẽ 15
  • 27. làm mức cung ứng tiền luôn được điều chỉnh cho phù h ợp với mức cầu tiền tệ trong nền kinh tế. Điều này góp ph ần quan trọng vào sự phát triển của nền kinh tế, kiềm chế lạm phát, giá cả, tạo công ăn việc làm cho người lao động. Như vậy, âng cao chất lượng hoạt động tín dụng cho vay là vấn đề sống còn đối với hoạt độ của Ngân hàng . Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay là nhu cầu bức thiết, ó khô chỉ có ý nghĩa đối với Ngân hàng thương mại mà còn có ý ngh ĩa với các chủ thể kinh tế và đối với sự phát triển của nền kinh tế xã hội, nâng cao chất lượng tín dụng tạo cơ sở vững chắc cho sự tồn tại và phát tri ển của Ngân hàng , thúc đẩy sự phát triển của các thành phần kinh tế góp phần vào công cu ộc công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. a. Đối với Ngân hàng Cho vay là hoạt động sinh lời chủ yếu. Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay là biện pháp để duy trì sự ổn định và phát tri ển của Ngân hàng . Đây cũng chính là hoạt động để đảm bảo an toàn và làm tăng lợi n uận, từ đó khẳng định vị thế của Ngân hàng trên thị trường. Ngày nay với sự xuất hiện của ngày càng nhi ều loại hình Ngân hàng do đó để có th ể tồn tại và phát tri ển Ngân hàng cần phải nâng cao chất lượng hoạt động cho vay. Các Ngân hàng đứng vững được là các Ngân hàng có ch ất lượng tín dụng tốt, có năng lực tài chính mạnh. Chất lượng hoạt động cho vay được nâng cao là điều kiện để Ngân hàng bảo toàn nguồn vốn của mình. Mục tiêu chủ yếu của Ngân hàng là lợi nhuận mà nghiệp vụ chủ yếu của Ngân hàng tạo ra lợi nhuận là cho vay, vì vậy nâng cao chất lượng hoạt động cho vay là nhân t ố quan trọng để tăng lợi nhuận. Chất lượng hoạt động cho vay được nâng cao giúp Ngân hàng tăng khả năng trích lập quỹ dự phòng r ủi ro. Hoạt động cho vay được nâng cao đòi h ỏi trình độ của cán bộ công nhân viên cũng từng bước được nâng cao để đáp ứng được nhu cầu đó. Do vậy nguồn lực con người được nâng cao hơn. b. Đối với khách hàng vay v ốn 16
  • 28. Góp ph ần lành mạnh hóa quan hệ giữa Ngân hàng và doanh nghiệp dựa trên những điều kiện thoả thuận giữa 2 bên giúp cho doanh nghi ệp thoả mãn yêu cầu về vốn, duy trì và mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh (thủ tục đơn giản, lãi suất ưu đãi). Việc â cao chất lượng hoạt động cho vay còn giúp cho Ngân hàng thu về đầy đủ và đú hạn cả gốc và lãi. Doanh nghi ệp được vay vốn đầy đủ sẽ có nguồn vốn để đổi mới tài s ản cố định và đạt được các mục tiêu. c. Đối với nền kinh tế- xã h ội Ngày nay do sự phát triển mạnh mẽ của lưu thông hàng hoá thì hoạt động tín dụng cho vay ngày càng đóng v i trò quan tr ọng. Hoạt động tín dụng của Ngân hàng làm gi ảm hệ số tiền nhàn rỗi trong lưu thông, đáp ứng nhu cầu vốn cho tái sản xuất mở rộng. Trong nền kinh tế thường xuyên xuất hiện các nguồn vốn tạm thời nh àn r ỗi của các thành phần kinh tế, đồng thời xuất hiện một bộ phận thiếu vốn để sản xuất kinh d anh. Thông qua chức năng phân phối vốn theo nguyên tắc hoàn trả của tín dụng Ngân hàng các nguồn vốn được đưa vào luân chuyển trong hệ thống NHTM tạo cơ sở thúc đẩy luân chuyển vật tư hàng hoá và sử dụng vốn có hiệu quả hơn. Nhu cầu về vốn tăng l ên theo sự phát triển của nền kinh tế đòi h ỏi tín dụng Ngân hàng đáp ứng nhu ầu đó. Nhờ tín dụng cho vay của Ngân hàng các doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô s ản xuất, nền kinh tế có thể tái sản xuất mở rộng nhanh chóng hơn giúp nền kinh tế tă g trưởng và phát tri ển. 1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng thương mại Như đã trình bày ở trên, chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng hoạt động cho vay nói riêng, nó v ừa mang tính trừu tượng, vừa mang tính cụ thể. Do đó để chất lượng hoạt động cho vay được hiệu quả thì ta đánh giá qua hai chỉ tiêu: 1.2.5.1. Chỉ tiêu định lượng Quy mô cho vay ho ạt động cho vay của Ngân hàng được thể hiện qua các chỉ tiêu sau: 17
  • 29. - Doanh số hoạt động cho vay: Phản ánh quy mô cấp tín dụng của Ngân hàng đối với nền kinh tế. Đây là chỉ tiêu phản ánh chính xác, tuyệt đối về hoạt động cho vay trong thời gian dài, thấy được khả năng hoạt động tín dụng cho vay qua các năm. Tổ g dư ợ hoạt động cho vay bao gồm: Cho vay ngắn hạn và cho vay trung, dài hạn. Là chỉ tiêu cơ bản khi đánh giá một cách khái quát và có h ệ thống đối với những khoản vay tại một thời điểm. Khi xác định doanh số cho vay, chưa có sự đánh giá cụ thể về chất lượng của những khoản vay trong một thời kỳ nhất định. Nhưng đây là chỉ tiêu cho biết khả năng luân chuyển vốn của một Ngân hàng , quy mô đầu tư của Ngân hàng đó với nền kinh tế quốc dân trong một thời kỳ. Chất lượng cho vay tốt là cơ sở để tăng doanh số cho vay. - Tổng dư nợ: Phản ánh quy mô cấp tín dụng cho vay của Ngân hàng tại một thời điểm. Tổng dư nợ cao chứng tỏ quy mô cho vay của Ngân àng lớn uy tín của Ngân hàng được nâng cao. Ngược lại tổng dư nợ thấp chứng tỏ quy mô tín dụng của Ngân hàng nhỏ. + Doanh số thu nợ: Phản ánh tổng số tiền mà Ngân hàng đã thu về từ các khoản cho vay. + Mức tăng trưởng dư nợ tín dụng cho vay phản ánh khả năng đầu tư vào hoạt động cho vay của các Ngân hàng thương mại lớn. Mức tăng trưởng dư nợ cao và đều đặn chứng tỏ chất lượng hoạt động cho vay tốt. - Tỷ lệ an toàn: + Tỷ lệ nợ có vấn đề: Để đánh giá tính an toàn và kh ả năng thu hồi vốn của hoạt động Ngân hàng , người ta dựa trên các ch ỉ tiêu sau Tỷ lệ nợ quá hạn = Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ Chỉ số này phản ánh chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng . Những Ngân hàng có ch ỉ số này thấp cũng có nghĩa là chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng cao. Theo quyết định số 22/VBHN-NHNN: “Nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/ hoặc lãi đã quá h ạn”. Chỉ tiêu này cho bi ết trong tổng dư nợ thì có bao nhiêu phần % là nợ quá hạn. 18
  • 30. Tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì tính an toàn của khoản vay càng thấp, Ngân hàng đứng trước nguy cơ mất vốn, mất khả năng thanh toán. Tình trạng này kéo dài sẽ ảnh hưởng đến sự tồn tại của Ngân hàng . Ngược lại, tỷ lệ nợ quá hạn của Ngân hàng thấp cho thấy chất lượng cho vay là cao, Ngân hàng thực hiện tốt quy trình cho vay, thu được đầy đủ lãi và g ốc của khoản vay, giảm chi phí trong việc quản lý nợ quá hạn. Bên cạnh đó, chúng ta cần chú ý đến các yếu tố làm sai lệch tỷ lệ này. Việc chuyển nợ quá hạn cần tuân thủ đúng nguyên tắc, tránh việc gia hạn nợ tràn lan để giảm tỷ lệ nợ quá hạn, đẩy Ngân hàng tiến sâu vào tình trạng rủi ro, mất khả năng thanh khoản cao. Thực tế cho thấy, do những rủi ro trong kinh doanh là không th ể tránh khỏi nên các Ngân hàng thường chấp nhận một tỷ lệ nợ quá hạn nhất định coi như giới hạn an toàn và c ố gắng kiểm soát tỷ lệ này ở mức độ ợp lý. Tỷ lệ nợ xấu = Nợ xấu/ tổng dư nợ Theo Quyết định số 22/VBHN-NHNN thì nợ xấu là các kho ản nợ thuộc nhóm 3,4 và 5 quy định tại Điều 6 hoặc Điều 7 Quyết định này. Tỷ lệ nợ xấu càng cao chứng tỏ chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng càng thấp. B ên c ạnh đó tỷ lệ này phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nói hung và hi ệu quả, chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng nói riêng. Tỷ lệ nợ quá hạn khó đòi = Nợ quá hạn khó đòi/t ổng dư nợ quá hạn Nợ khó đòi là các kho ản nợ mà khách hàng m ất hoàn toàn ý chí l ẫn khả ă g trả nợ. Những trường hợp này thường xếp vào nhóm 5, d ự phòng 100%, t ức là Ngân hàng đã hết hy vọng thu hồi đựợc những khoản này. Cả hai chỉ tiêu này cho th ấy hiệu quả tín dụng cho vay của Ngân hàng . Cả hai chỉ tiêu này càng th ấp chứng tỏ khả năng không đòi được của các khoản nợ quá hạn giảm, hiệu quả tín dụng cho vay của Ngân hàng tăng cao. Các chỉ tiêu về nợ quá hạn và nợ khó đòi là nh ững chỉ tiêu phản ánh rõ nét nhất chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng . Các chỉ tiêu này cho th ấy không phải lúc nào dư nợ tín dụng cao cũng tốt vì nếu Ngân hà ng không có chi ến lược quản lý nợ tốt sẽ dẫn đến phát sinh nhiều nợ quá hạn và nợ khó đòi. 19
  • 31. Chỉ tiêu nợ quá hạn là một chỉ số quan trọng để đo lường chất lượng nghiệp vụ tín dụng cho vay. Các Ngân hàng có ch ỉ số này thấp đã chứng minh được chất lượng cho vay cao của mình và ngược lại. Thô g thường thì tỷ lệ nợ quá hạn tốt nhất là ở mức <= 5%. Tuy nhiên, chỉ tiêu này đôi khi cũ chưa phản ánh hết chất lượng tín dụng của một Ngân hàng . Bởi vì bên cạnh những Ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn hợp lý do đã thực hiện tốt các khâu trong qui trình tín dụn , còn có nh ững Ngân hàng có được tỷ lệ nợ quá hạn thấp thông qua việc cho vay đảo nợ, không chuyển nợ quá hạn theo đúng qui định,… - Dự phòng r ủi ro/tổng nợ xấu: Dự phòng r ủi ro là khoản tiền được trích lập để dự phòng cho nh ững tổn thất có th ể xảy ra do khách hàng của tổ chức tín dụng không thực hiện nghĩa vụ theo cam kết. Dự phòng r ủi ro được tính theo dư nợ gốc và hạch toán vào chi phí hoạt động của tổ chức tín dụng. Dự phòng r ủi ro bao gồm: Dự phòng c ụ t ể và dự phòng chung. Dự phòng c ụ thể là khoản tiền được trích lập trên cơ sở phân loại cụ thể các khoản nợ quy định cụ thể tại Điều 6, Điều 7 của Quyết định 22/VBHN-NHNN ngày 04/06/2014 của Ngân hàng Nhà nước về phân loại nợ, trích lập v à s ử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động Ngân hàng của tổ hức tín dụng để dự phòng cho nh ững tổn thất có thể xảy ra. Dự phòng chung là kho ản tiền được trích lập để dự phòng cho nh ững tổn thất chưa xác định được trong quá trình phân loại nợ và trích lập dự phòng c ụ thể và trong các trường hợp khó khăn về tài chính của các tổ chức tín dụng khi chất lượ g các khoản nợ suy giảm Dự phòng r ủi ro Khả năng trang trải nợ xấu = Tổng dư nợ xấu Khả năng trang trải nợ xấu phản ánh khả năng giải quyết nợ xấu của các NHTM, theo quy định của NHNN và phụ thuộc vào tình hình thực tế của Ngân hàng để các Ngân hàng trích lập quỹ dự phòng r ủi ro. Quỹ dự phòng này chính là công c ụ để Ngân hàng bù đắp cho các khoản nợ xấu không có khả năng thu hồi. Do 20
  • 32. vậy quỹ dự phòng r ủi ro phải lớn hơn tổng nợ xấu thì mới bù đắp được. Vì vậy một hệ số an toàn là h ệ số khả năng trang trải nợ xấu lớn hơn 1. - Vòng quay v ốn tín dụng cho vay: Đây là chỉ tiêu thường được các Ngân hàng thương mại tính toán hàng năm để đánh giá khả ăng tổ chức quản lý v ốn tín dụng cho vay và chất lượng cho vay trong việc đáp ứ nhu cầu của khách hàng. Hệ số này phản ánh số vòng chu chuy ển của vốn của hoạt động cho vay. Vòng quay v ốn càng cao chứng tỏ nguốn vốn vay Ngân hàng đã luân chuy ển nhanh, tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất và lưu t ông àng hoá. Với một số vốn nhất định, nhưng do vòng quay v ốn nhanh nên Ngân àng đã đáp ứng được nhu cầu vốn cho các doanh nghiệp, mặt khác Ngân hàng có v ốn để tiếp tục đầu tư vào các lĩnh vực khác. Như vậy, hệ số này càng tăng phản ánh tình hình quản lý vốn hoạt động cho vay càng tốt, chất lượng tín dụng cho vay càng cao. Chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn: Phân tích cơ cấu cho vay trong tổng nguồn vốn huy động là việc xem xét đánh giá tỷ trọng cho vay đã phù h ợp với khả năng đáp ứng của bản thân Ngân hà g cũng như đòi h ỏi về vốn của nền kinh tế chưa. Trên cơ sở đó, các Ngân hà g thương mại có thể biết được khả năng mở rộng tín dụng cho vay của mình. Từ đó, có th ể quyết định quy mô, tỷ trọng đầu tư vào các lĩnh vực một cách hợp lý để vừa đảm bảo an toàn vốn cho vay, vừa có thể thu lại lợi nhuận cao nhất có thể. Chỉ tiêu này có th ể được biểu thị bằng công thức: Tổng dư nợ Hiệu suất sử dụng vốn = Tổng vốn huy động 21
  • 33. 1.2.5.2 Chỉ tiêu định tính  Sự hài lòng c ủa khách hàng Chỉ tiêu này ph ản ánh khối lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng có đáp ứng được hu cầu vay vốn của khách hàng không? Và lãi su ất cho vay có phù h ợp với từng loại khách hàng và m ục đích sử dụng vốn của họ. Khách hàng càng hài lòng thì chứ g tỏ chất lượng tín dụng càng tốt.  Chính sách cho vay Chính sách cho vay càng thông thoáng, th ủ tục càng đơn giản thì càng thu hút được nhiều khách hàng v y. Trong đó đặc biệt là quy trình tín dụng cho vay phải được xây dựng cụ thể từ khi lập hồ sơ đến khi chấm dứt quan hệ cho vay. Ngày nay, tuỳ thuộc vào quy mô, c ấu trúc các loại cho vay và tình hình của mình mà Ngân có chính sách cho vay khác nhau.  Tính tuân thủ trong hoạt động cho vay Hoạt động cho vay của Ngân hàng đòi ỏi một quy trình nghiệp vụ nghiêm ngặt. Đây là điều khác biệt so với các quy trình nghiệp vụ khác. Khi hoạt động cho vay tuân thủ đầy đủ quy trình sẽ hạn chế rủi ro cho Ngân hàng, và ngược lại, nếu một mắt xích nào đó của quy trình bị vi phạm hay bị bỏ sót c ũng dễ dẫn đến rủi ro cho Ngân hàng . Do đó, đây cũng là một chỉ tiêu thể hiện chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng.  Chất lượng đội ngũ cán bộ cho vay và năng lực quản trị của Ngân hàng Con người luôn là nhân tố trung tâm trong mọi hoạt động và đồng thời cũ g là nhân t ố quyết định sự thành công h ay thất bại của công việc. Do đó, chỉ tiêu ày phản ánh khả năng thu hút khách hàng của Ngân hàng và sự khác biệt và uy tín của Ngân hàng trên thương trường.  Sự đóng góp chung của hoạt động cho vay vào quá trình phát triển chung của nền kinh tế Chỉ tiêu định tính còn được thể hiện qua tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế quốc dân, các dự án vay vốn sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả kinh tế cao. Không những thế chất lượng hoạt động cho vay còn th ể hiện ở tình trạng xoá đói giảm nghèo, sự lành mạnh của nền kinh tế, sự an toàn của hệ thống Ngân hàng . 22
  • 34. 1.2.6. Các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng hoạt động tín dụng cho vay 1.2.6.1. Nhân t ố khách quan  Nhân tố vĩ mô • Biến cố của nền kinh tế Hoạt độ kinh doanh và hiệu quả của doanh nghiệp trên thị trường luôn chịu tác độ g trực tiếp của nền kinh tế, khi nền kinh tế ổn định hay không cũng ảnh hưởng rất lớn đến các doanh nghiệp mà Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ nên cũng chịu ảnh hưởng của nhân tố này. Nền kinh tế ổn định sẽ tạo điều kiện thuận lợi trong công tác cho vay và phát triển của Ngân hàng , tạo điều kiện cho quá trình kinh do nh của doanh nghiệp được tiến hành một cách bình thường, trong trường hợp này chất lượng cho vay phụ thuộc chủ yếu vào khả năng quản lý của bản thân các NHTM. Trong trường ợp ngược lại, sự bất ổn của nền kinh tế cũng ảnh hưởng tới hoạt động của Ngân àng , làm ảnh hưởng tới chất lượng cho vay có th ể gây tổn thất lớn cho Ngân hàng . • Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế dù thay đổi theo chiều hướng nào cũng đều tác động tới chất lượng cho vay của Ngân hàng . Nếu sự thay đổi theo chiều hướng tốt thì chất lượng của các khoản cho vay trung - dài hạn sẽ được nâng cao. Ngược lại, sự thay đổi theo chiều hướng xấu thì sẽ làm cho chất lượng các khoản cho vay trung - dài hạn xấu đi ngoài ý mu ốn. Nói như vậy không có nghĩa là chỉ môi trường k h tế trong nước này thay đổi sẽ tác động tới chất lượng hoạt động cho vay mà sự thay đổi của môi trường kinh tế thế giới cũng gây ảnh hưởng không nhỏ, đặc biệt là đối với doanh nghiệp hoạt động xuất nhập khẩu. Sự thay đổi ấy thể hiện trực tiếp qua sự biến động về nhu cầu thị trường, sự biến động về tỷ giá khiến cho các doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu bị thua lỗ ảnh hưởng tới việc trả nợ Ngân hàng của doanh nghiệp. • Môi trường pháp lý Khuôn kh ổ pháp luật đặc biệt là trong lĩnh vực cho vay Ngân hàng cũng có thể ảnh hưởng tới hiệu quả chất lượng tín dụng cho vay của Ngân hàng . Một hệ thống pháp luật đồng bộ, ổn định, thống nhất là hành lang pháp lý v ững chắc cho hoạt động 23
  • 35. của Ngân hàng và đặc biệt trong lĩnh vực cho vay nhằm ngăn ngừa hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay từ đó góp phần nâng cao chất lượng tín dụng cho vay.  Những sự kiện bất khả kháng Các yếu tố rủi ro do thiên nhiên như thiên tai, lũ lụt, hỏa hoạn, động đất, dịch bệnh...có thể gây những thiệt hại khó lường cho Ngân hàng và còn cho c ả người đi vay. Mặc dù h ữ rủi ro n ày chiếm tỷ lệ không lớn nhưng nó lại rất khó dự đoán, nó làm ảnh hưởn tới kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng và làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh của người vay.  Nhân tố thuộc về môi trường NHTM là doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ nên có nh ững đặc thù riêng. C ũng giống như các doanh nghiệp phi t ài chính khác NHTM cũng luôn phải đối đầu với những thách thức của thị trường cạnh tranh khốc liệt và biến động. Hơn nữa, kinh doanh tiền tệ là lĩnh vực kinh doanh có liên quan đến hầu hết các lĩnh vực khác trong nền kinh tế. Do đó môi trường xung quanh ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng tín dụng cho vay của các NHTM.  Nhân tố khách hàng  Nguồn lực tài chính của khách hàng vay vốn Nếu khách hàng vay vốn có nguồn lực tài chính mạnh hứng tỏ tỷ lệ vốn tự có trong ho ạt động sản xuất kinh doanh lớn, khả năng thanh toán cao, vòng quay vốn nhanh, tỷ suất lợi nhuận cao... điều đó chứng tỏ khách hàng làm ăn tốt có hi ệu quả, có khả năng trả nợ. Do đó Ngân hàng có th ể yên tâm hơn trong việc cho khách hàng vay vốn. Ngược lại nếu năng lực tài chính của khách hàng yếu chứng tỏ hoạt động kinh doanh của khách hàng nhỏ, khả năng thanh toán thấp... Ngân hàng có th ể gặp rủi ro khi cho khách hàng này vay.  Năng lực, trình độ tổ chức và quản lý của khách hàng Rủi ro trong kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xảy ra nếu việc tính toán triển khai dự án đầu tư sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp trong khoa học, không thực hiện kỹ càng…Tuy nhiên trong một số trường hợp cho dù phương án sản xuất kinh doanh của người đi vay đã được tính toán một cách chi tiết, khoa học, chính xác đến mức tối đa thì công vi ệc đầu tư vẫn luôn chứa đựng khả năng xảy ra rủi ro do những thay đổi 24
  • 36. bất ngờ, ngoài ý mu ốn và bất khả kháng của các điều kiện sản xuất kinh doanh, gây tác động xấu đến công việc làm ăn, mang lại rủi ro cho doanh nghiệp. 1.2.6.2. Nhân t ố chủ quan của Ngân hàng  Kỹ ă g, trình độ chuyên môn, qu ản lý của cán bộ Ngân hàng Đây là hân tố quyết định đến sự thành công hay th ất bại của một Ngân hàng. Một Ngân hàng hoạt động có tốt hay không là do trình độ của người quản lý. Người quản lý luôn là người dẫn dắt đưa hoạt động của Ngân hàng đi đúng hướng, do vậy, trình độ quản lý của cán bộ Ngân hàng ảnh hưởng không nhỏ đến chất lượng của hoạt cho vay.  Chính sách tín dụng cho v y của Ngân hàng Chính sách tín dụng cho vay của Ngân hàng : Là một hệ thống các biện pháp liên quan đến việc mở rộng hoặc hạn chế cho vay nhằm đạt được các mục tiêu của Ngân hàng trong từng thời kỳ. Mỗi Ngân hàng sẽ xây dựng cho mình chính sách phù h ợp với điều kiện đặc điểm của Ngân hàng mình. Việc này sẽ đảm bảo hiệu quả tín dụng, hạn chế rủi ro, đảm bảo an toàn trong kinh d anh. Các tiêu chu ẩn, các hướng dẫn và các gi ới hạn để chỉ đạo và ra quyết định cho vay phải phù h ợp với điều kiện kinh tế - xã hội, đảm bảo kết hợp hài hoà quy ền lợi của Ngân hàng , khách hàng và c ủa xã hội hứa hẹn một chất lượng tín dụng cho vay tốt. Nếu ó chính sách cho vay tốt, đúng sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với Ngân hàng . Các chính sách tín dụng cho vay của một Ngân hàng là kim chỉ nam cho sự phát triển cho vay của Ngân hàng đó. Bên cạnh việc phải phù h ợp với đường lối phát triển của nhà nước thì chính sách cho vay còn ph ải đảm bảo kết hợp hài hoà quyền lợi của người gửi tiền, người đi vay và quyền lợi của chính bản thân Ngân hàng. Chính sách tín dụng cho vay phải tạo ra sự công bằng, không những phải đảm bảo an toàn cho hoạt động của Ngân hàng mà còn ph ải đảm bảo đủ sức hấp dẫn đối với khách hàng. Một chính sách cho vay đồng bộ, thống nhất và đầy đủ, đúng đắn sẽ xác định phương hướng đúng đắn cho cán bộ tín dụng. Ngược lại, một chính sách tín dụng cho vay không đầy đủ, đúng đắn và thống nhất sẽ tạo ra định hướng lệch lạc cho hoạt động cho vay, dẫn đến việc cấp tín dụng không đúng đối tượng tạo kẽ 25
  • 37. hở cho người sử dụng vốn không đem lại hiệu quả kinh tế, dẫn đến rủi ro tín dụng cho vay.  Chất lượng phục vụ: Điểm khác biệt để tạo lợi thế cạnh tranh cho Ngân hàng đó chí h là chất lượng các dịch vụ. Muốn cho hoạt động cho vay được nâng cao và thô g su ốt đòi h ỏi chất lượng dịch vụ phải được nâng cao và hoàn thi ện hơn nữa. Nếu hu cầu của khách hàng được chấp nhận trong một thái độ niềm nở và thủ tục đơn giản thì chắc chắn sẽ thu hút được nhiều khách hàng, tạo điều kiện cho hoạt động cho vay được thuận lợi, chất lượng tín dụng được đảm bảo.  Tài s ản bảo đảm: Là tài s ản của khách hàng vay, tài s ản hình thành từ vốn vay và tài s ản của bên bảo lãnh dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với tổ chức tín dụng. Tài sản đảm bảo là một trong những nhân tố quyết định đến khối lượng tín dụng của Ngân hàng . Do vậy, tài s ản đảm bảo càng có giá tr ị thì doanh nghiệp càng có k hả năng vay đáp ứng đủ nhu cầu vốn của mình và rủi ro của Ngân hàng khi cho vay càng thấp, từ đó lợi nhuận càng ổn định và được nâng cao.  Văn hoá doanh nghiệp và đạo đức nghề nghiệp của cán bộ Ngân hàng Con người là yếu tố quyết định đến sự thành bại trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động cho vay của Ngân hàng nói riêng. Vì cán b ộ nhân viên Ngân hàng là bộ mặt, hình ảnh và là đại diện cho Ngân hàng, do đó sự thành ông hay th ất bại trong hoạt động cho vay của Ngân hàng phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố con người. Hơn nữa số lượng Ngân hàng ngày càng gia tăng, để có thể đứng vững và cạnh tranh được với các Ngân hàng khác thì bản thân các Ngân hàng phải tạo được hình ảnh riêng, chính vì thế, các Ngân hàng phải không ngừng nâng cao chất lượ g cán bộ cả về đạo đức lẫn chuyên môn. Việc tuyển dụng nhân viên có đạo đức tốt, giỏi chuyên môn nghi ệp vụ sẽ giúp Ngân hàng ngăn ngừa tối đa các sai phạm có thể xảy ra và giúp Ngân hàng đem lại lợi nhuận. 1.3. Những bài h ọc kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng cho vay 1.3.1. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Không vì chỉ tiêu dư nợ của Ngân hàng mà để dư nợ cho vay tăng quá nhanh. 26
  • 38. - Thẩm định giá trị tài sản đảm bảo của khách hàng trên cơ sở thanh toán thực tế tại thời điểm hiện tại và dự đoán trong tương lai, nhằm hạn chế tổn thất khi xảy ra nợ xấu. Tỷ lệ cho vay trên giá tr ị tài sản cân đối với khả năng trả nợ của khách hàng. - Tă g cường công tác giám sát giải ngân và sau giải ngân. Đảm bảo hồ sơ pháp lý luôn đầy đủ. Kiểm tra thực tế định kỳ khách hàng vay vốn. 1.3.2. Kinh nghiệm của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Thận trọng trong quá trình giao tiếp, tiếp xúc với khách hàng, luôn t ỏ ra thái đồ niềm nở để thuyết phục khách hàng cung cấp những điều kiện cần thiết có lợi cho Ngân hàng, trách r ủi ro về s u. - Quản lý, trích lập dự phòng hi ệu quả v à chính xác khi có phát sinh lãi lỗ tín dụng. Không tham v ọng quá nhiều về việc phát triển khách hàng và dư nợ tín dụng, chủ yếu phát triển khách hàng tiềm năng. 1.3.3. Kinh nghiệm của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Duy trì một mối quan hệ lâu dài và t ổng hợp với bên đi vay và phục vụ mọi nhu cầu về tài chính của họ. Điều này giúp ngân sẽ hiểu nhiều hơn về tình hình tài chính của khách hàng và có được lợi nhuận khi bán các s ản phẩm tài hính đa dạng, trong khi đó bên vay sẽ có được một nguồn hỗ trợ lâu dài cùng v ới dị h vụ tín dụng. - Chú trọng việc thẩm định khoản vay hơn là việc kiểm soát khoản vay. Luôn tuân thủ đúng nguyên tắc trong quá trình thẩm định khoản vay. - Không sử dụng những đơn vị môi giới, đào tạo và rèn luy ện đội ngủ cán bộ luôn trung th ực nói không với các khách hàng có hành vi h ối lộ. - Yêu cầu cán bộ cho vay phải có trách nhiệm với khoản vay họ cho vay. Đặc biệt là công tác thu h ồi nợ. - Luôn đánh giá, xếp hạng khách hàng định kỳ để phân loại nhóm khách hàng để thu hồi nợ. - Xác định nợ xấu sớm và tăng cường các nỗ lực thu hồi nợ rất mạnh mẽ; luôn theo dõi để xác định sớm những dấu hiệu của khoản vay xấu trong tương lai. Cách tốt nhất để xác định sớm các dấu hiệu là luôn gi ữ mối liên hệ với khách hàng, không đợi cho đến khi khoản vay trở nên quá h ạn. 27
  • 39. 1.3.4. Bài h ọc kinh nghiệm rút ra Từ những bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng tín dụng cho vay, hạn chế rủi ro của các Ngân hàng trong nước đã mang lại bài học kinh nghiệm về nâng cao chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng Thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt- Chi nhánh Quảng Bình nói riêng , cụ thể: Thứ hất, Công tác th ẩm định khoản vay cần được chú trọng hơn việc kiểm soát khoản vay bởi v ì việc cắt giảm hoặc làm tắt trong quá trình thẩm định sẽ dẫn đến khoản nợ xấu. Thêm vào đó, cho vay các khoản nợ có rủi ro sẽ không đáng nếu tính đến khối lượng công việc phải thực hiện để khoản vay không bị quá hạn. Hơn nữa, cần đánh giá đúng tình trạng của từng bên vay hơn là câu nệ vào các phương pháp và công thức tự động. Thứ hai, Cần gắn trách nhiệm của cán bộ tín dụng với khoản vay. Công tác cho vay chỉ đạt hiệu quả và rủi ro thấp khi công việc thẩm định, thông tin của các cán bộ tín dụng được trình bày đầy đủ, khoa học. Thứ ba, Cần có hệ thống cảnh báo nợ xấu sớm để từ đó đưa ra biện pháp khắc phục. Để làm được điều này thì các cán bộ tín dụng cần sát sao với đơn vị để từ đó phát hiện nguy cơ xuất hiện nợ xấu, vì vậy có thể hạn hế v à ngăn ngừa nợ xấu có thể xảy ra. 28
  • 40. CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG CHO VAY TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN BƯU ĐIỆN LIÊN VI ỆT - CHI NHÁNH QU ẢNG BÌNH 2.1. Khái quát v ề Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quả g Bình 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Qu ảng Bình Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – Chi nhánh Quảng Bình Chính thức có m ặt trên địa bàn Quảng Bình từ tháng 10 năm 2013; Có tr ụ sở đặt tại 01 Trần Hưng Đạo – thành phố Đồng Hới – tỉnh Quảng Bình, có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 6300048638-004 cấp ngày 25 tháng 10 năm 2013 do Sở kế hoạch đầu tư tỉnh Quảng Bình cấp. Là đơn vị thành viên tr ực thuộc Ngân àng TMCP Bưu Điện Liên Việt (Việt Nam) , chức năng chủ yếu của Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt Quảng Bình là kinh doanh tiền tệ gồm huy động vốn bằng tiền đồng Việt Nam và ngoại tệ, thực hiện nghiệp vụ tín dụng cho vay, bảo lãnh, chiết khấu … thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt, kinh doanh ngoại tệ, kiều hối, đổi tiền, thanh toán xuất nhập khẩu, chuyển tiền trong và ngoài nước….. Với cơ cấu tổ chức ban đầu chỉ có 01 Chi nhánh độc lập gồm có 0 4 phòng : Phòng K ế toán ngân quỹ, Phòng khách hàng, P hòng Hành chính – Tổng hợp, phò g Giám sát ho ạt động kinh doanh. Số lượng CBNV là 42 người, trong đó: Ban G ám đốc có 02 người, cán bộ lãnh đạo cấp phòng có 04 người. Đến nay, bộ máy tổ chức của Chi nhánh gồm có 07 phòng: Phòng K ế toán ngân quỹ, Phòng khách hàng, Phòng Hành chính – Tổng hơp, phòng Giám sát ho ạt động kinh doanh, Phòng giao dịch Lệ Thủy, phòng giao d ịch Bố Trạch, phòng giao d ịch Ba Đồn. Tổng số lao động là 63 người. Ban Giám đốc có 02 người, cán bộ lãnh đạo cấp phòng có 08 người. Và dự kiến đến năm 2018 sẻ thành lập thêm 04 phòng giao d ịch tại Minh Hóa, Tuyên Hóa, Qu ảng Ninh, và thành ph ố Đồng Hới. Từ một Chi nhánh nhỏ ban đầu với muôn vàn khó khăn, dư nợ tín dụng còn thấp, nguồn vốn ít ỏi, số lượng khách hàng còn ít. Sau 4 năm gây dựng và phát 29
  • 41. triển, Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt – CN Quảng Bình đã mở rộng mạng lưới hoạt động, kiện toàn bộ máy, đào tạo tuyển dụng những cán bộ có năng lực, định hướng những chính sách kinh doanh đúng đắn. Vì vậy Chi nhánh đã đạt được những kết quả rất đá g khích lệ. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và ng uồn nhân lực của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Vi ệt - Chi nhánh Qu ảng Bình Cơ cấu tổ chức bộ máy của Chi nhánh Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình do Tổng Giám đốc ký quyết định hoặc có th ể linh động thay đổi do Giám đốc chi nhánh sắp xếp bố trí trình Tổng Giám đốc phê duyệt. Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Vi ệt - Chi nhánh Quảng Bình được tổ chức theo mô hình quản lý tập trung và thống nhất tại Trụ sở theo sơ đồ sau: Bộ máy tổ chức của Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình và các Phòng Giao d ịch trực thuộc: GIÁM ĐỐC PHÒNG HC TH NHÂN HÀNH SỰ CHÍNH PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG KẾ GSHĐ KHÁCH TOÁN KD HÀNG NGÂN QUỸ PHÒNG PHÒNG PHÒNG GIAO GIAO GIAO DỊCH DỊCH DỊCH BA ĐỒN LỆ BỐ THỦY TRẠCH (Nguồn: Phòng Hành chính tổng hợp –Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt CN Quảng Bình) 30
  • 42. Phân công nhi ệm vụ trong Ban giám đốc cụ thể như sau: * Giám đốc: Điều hành, lãnh đạo toàn bộ hoạt động của toàn Chi nhánh, ch ịu trách nhiệm chung về mọi mặt hoạt động kinh doanh. - Trực tiếp phụ trách Phòng Khách hàng; phòng Hành chính – Tổng hợp; phòng Giám sát ho ạt động kinh doan; Trưởng ban xử lý nợ. * Phó Giám đốc : - Phụ trách Phòng Khách hàng khi có yêu c ầu của của Giám đốc - Trực tiếp phụ trách Phòng Giao d ịch Ba Đồn, Phòng Giao d ịch Lệ Thủy, Phòng Giao d ịch Bố Trạch. - Phụ trách công đoàn khen thưởng trong đơn vị * Các Phòng ban: - Phòng K hách hàng - Phòng Giám sát ho ạt động kinh doanh - Phòng K ế toán ngân quỹ - Phòng Hành chính – Tổng hợp - Phòng Giao d ịch Ba Đồn - Phòng Giao d ịch Lệ Thủy - Phòng Giao d ịch Bố Trạch Nguồn nhân lực tại Chi nhánh Đến thời điểm 31/12/2017, tổng số cán bộ của Chi nhánh là 63 người, độ tuổi bình quân: từ 25-30 tuổi; trình độ học vấn: 85%; Trình độ Đại học ; 5% trì h độ Cao đẳng; 10% trình độ Thạc sĩ; Nguồn nhân lực tại NHTMCP Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình trong thời gian qua đã và đang không ngừng được tăng cường cả về số lượng và chất lượng để đáp ứng những yêu cầu ngày càng cao c ủa khách hàng, nh ất là trong bối cảnh có sự cạnh tranh gay gắt giữa các Ngân hàng trên địa bàn tỉnh. Hàng năm, chi nhánh đã tổ chức nhiều đợt tuyển dụng nhằm bổ sung vào đội ngủ cán bộ chất lượng cao, đáp ứng cho nhu cầu về nhân sự khi thành lập các phòng giao d ịch trực thuộc. Chi nhánh cũng rất chú tr ọng đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho cán bộ như: Lớp kỹ năng giao tiếp, lớp ngoại ngữ giao tiếp... Thường xuyên 31
  • 43. cử cán bộ tham gia các khóa đào tạo do Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt tổ chức. Chính vì thế, đến thời điểm hiện tại, Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Quảng Bình đã xây d ựng được đội ngũ cán bộ có trình độ chuyên môn được đào tạo bài bản về lĩ h vực tài chính - Ngân hàng , có ki ến thức sâu rộng và kinh nghiệm am hiểu thị trườ g tương đối toàn diện, có kh ả năng thích nghi và nhạy bén với môi trường kinh doa h hi ện đạ i. 2.1.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Bưu Điện Liên Việt - Chi nhánh Qu ảng Bình Trong những năm vừa qua, tình hình kinh tế thế giới và trong nước có nhi ều biến động, điều đó đã ảnh hưởng không nhỏ đến nền kinh tế của Việt Nam nói chung và tình hình kinh doanh của các Ngân hàng nói riêng. Tuy nhiên, Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt- Chi nhánh Qu ảng B ình vẫn đạt được sự tăng trưởng đáng ghi nhận. Điều đó được thể hiện qua sự tăng trưởng trong hoạt động kinh doanh: Huy động vốn, cho vay, bảo lãnh… 2.1.3.1. Về hoạt động huy động vốn Tính đến 31/12/2017 nguồn vốn huy động đã đạt 915 tỷ đồng, tăng 166% lần so với thời điểm mới thành lập Chi nhánh. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn bình quân qua 4 năm luôn duy trì 30%/năm. Thị phần nguồn vốn trên địa b àn của Chi nhánh đạt 5,7%. Đi vay để cho vay đó là nguyên t ắc hoạt động chung của Ngân hàng . Nguồn vốn của Ngân hàng là nguồn hình thành nên tài sản Có để đầu tư vào hoạt độ g kinh doanh của Ngân hàng . Do đó để có nguồn vốn cho vay Ngân hàng cần chú trọng đặc biệt đến công tác huy động vốn. Cùng v ới các Chi nhánh khác trong cùng hệ thống, trong những năm qua, Ngân hàng TMCP Bưu Điện Liên Việt – CN Quảng Bình đã đẩy mạnh công tác huy động vốn, đặc biệt là trong năm 2016. Cùng v ới đó, Ngân hàng đã triển khai các sản phẩm, đa dạng hóa các dịch vụ nhằm đem lại nhiều tiện ích, tiện lợi cho khách hàng như triển khai các chương trình tiết kiệm dự thưởng, gửi tiết kiệm có quà tri ân …Đạt được kết quả đáng khích lệ như vậy là do trong những năm qua Ngân hàng Bưu Điện Liên Việt - CN Quảng Bình không ngừng nâng cao, đổi mới hình thức huy động, tăng 32