SlideShare a Scribd company logo
1 of 126
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
NGUYỄN THỊ THÚY KIỀU
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG
CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH
CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TÊ
MÃ SỐ: 8340410
LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ
HUẾ, 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thi ện công tác thẩm định tài s ản đảm bảo
trong cho vay khách hàng doanh nghi ệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh T ỉnh Quảng Bình” là đề tài nghiên c ứu
của riêng bản thân tôi đ ã th ực hiện.
Tôi xin cam đoan rằng: các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này
đều được thu thập từ đơn vị nghiên cứu và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị
nào.
Quảng B ình, ngày 12 tháng 03 năm 2018
Học viên cao học
Nguyễn Thị Thúy Kiều
i
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tôi bày t ỏ lòng bi ết ơn đến quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học
Kinh tế Huế đã iảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt khoá học.
Luận văn là k ết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp
với sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết
ơn chân thành đến:
- Quý Th ầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức,
nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng bi
ết ơn sâu sắc nhất đến PGS. TS. Bùi D ũng Thể người hướng dẫn khoa học đã dành
nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện
luận văn.
Tôi xin chân thành c ảm ơn lãnh đạo v à cán b ộ nhân viên ngân hàng Nông
nghiệp và Phát tri ển nông thôn Tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện giúp đở tôi trong
thời gian thực tập; các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp
những tài liệu thực tế và thông tin c ần thiết để tôi hoàn thành lu ận văn này.
Kết quả trình bày trong luận văn này là n ỗ lực và có g ắng hết sức của bản
thân, nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn hế nhất định. Tôi
kính mong Quý Thầy, Cô giáo đóng góp ý kiến để Đề tài được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, tôi xin chân th ành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình g úp đỡ,
động viên tôi trong su ốt thời gian học tập và nghiên c ứu đề tài.
Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành c ảm ơn!
Tác gi ả
Nguyễn Thị Thúy Kiều
ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN
Họ và tên h ọc viên: NGUYỄN THỊ THÚY KIỀU
Chuyên ngành: Qu ản Lý Kinh tế Niên khoá: 2016 -2018
Người hướ g dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Dũng Thể
Tên đề tài: :“Hoàn thi ện công tác thẩm định tài s ản đảm bảo trong cho
vay khách hàng doa h n hi ệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông
thôn Việt Nam – Chi nhánh T ỉnh Quảng Bình.
1. Tính cấp thiết của đề tài
Để có quyết định mức cho v y cho doanh nghiệp, ngân hàng ph ải tiến hành
thẩm định tài sản đảm bảo công việc này đòi h ỏi rất nhiều kỹ năng khác nhau của
một cán bộ. Tại ngân hàng No&PTNT Việt Nam chi nhánh Tỉnh Quảng Bình cũng
giống như toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam, trong những năm gần đây mặc dù n ợ
xấu vẫn được kiểm soát nhưng nó cũng ảnh ưởng không nhỏ tới hiệu quả hoạt động
của ngân hàng. Nhận thức được vai trò quan tr ọng đó tác giả quyết định chọn đề tài
“Hoàn t hiện công tác thẩm định tài s ản đảm bảo trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh T ỉnh Quảng Bình” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ.
2. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp từ điều tra 120 khá h h àng doanh
nghiệp có các khoản vay tín dụng tại ngân hàng và phương pháp phân tích thống kê
mô t ả, phân tích nhân tố và mô hình hồi quy.
3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn:
- Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định TSĐB, chất lượng
thẩm định TSĐB của ngân hàng;
- Phân tích thực trạng công tác th ẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng
doanh nghiệp và làm rõ các nguyên nhân và r ủi ro thường xẩy ra đối với các đối
tượng khách hàng doanh nghiệp theo lĩnh vực vay, đối tượng vay…
- Phân tích khám chỉ ra được 5 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm
định tài sản như chất lượng nhân lực, nguồn thông tin, phương pháp thẩm định và quy
trình thẩm định tài sản đảm bảo. Trên cơ sở đó luận văn đề xuất được 5 nhóm gi ải
pháp hoàn thiện công tác th ẩm định tài sản của khách hàng doanh nghiệp.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
NHN0&PTNT
NHTM
NHNN
TSĐB
TCTD
Ngân hàng Nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn
Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng Nhà nước
Tài sản đảm bảo
Tổ chức Tín dụng
NH Ngân hàng
DN
TMCP
HSX
Doanh nghiệp
Thương mại cổ phần
Hộ sản xuất
KH Khách hàng
DNNVV
TNHH
QSD
TS
BĐS
CBTD
UBND
DPRR
CLCB
QTTĐ
PPTĐ
NTT
CTTĐ
DAĐT
Doanh nghiệp nhỏ và v ừa
Trách nhiệm hữu hạn
Quyền sử dụng
Tài sản
Bất động sản
Cán bộ tín dụng
Ủy ban nhân dân
Dự phòng r ủi ro
Chất lượng cán bộ
Quy trình thẩm định
Phương pháp thẩm định
Nguồn thông tin
Chỉ tiêu thẩm định
Dự án đầu tư
iv
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii
TÓM LƯỢC LUẬN VĂN...................................................................................................................iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................iv
MỤC LỤC.....................................................................................................................................................v
DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................................................ix
DANH MỤC CÁC BIỂU.....................................................................................................................xi
DANH MỤC CÁC SƠ Ồ.................................................................................................................xii
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................................1
I. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................................1
2.Mục tiêu nghiên c ứu............................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3
4. Phương Pháp nghiên cứu...................................................................................................................3
Phần 3: Kết luận và Kiến nghị.............................................................................................................5
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH
TÀI S ẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHI ỆP
TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................6
1.1 Cho vay khách hàng doanh nghi ệp tại Ngân hàng thương mại...................................6
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hà g
Thương Mại..................................................................................................................................................6
1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hà g
Thương mại..................................................................................................................................................6
1.1.3 Hoạt động đảm bảo tiền vay bằng tài sản của ngân hàng thương mại..................7
1.1.3.1 Khái niệm đảm bảo tiền vay.................................................................................................7
1.1.3.2 Các hình thức đảm bảo tiền vay...........................................................................................8
1.2 Quy trình thực hiện các nghiệp vụ đảm bảo tiền vay bằng tài sản..............................9
1.3 Công tác th ẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của
ngân hàng thương mại...........................................................................................................................13
v
1.3.1 Nội dung công tác thẩm định ...........................................................................13
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách
hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại......................................................... 16
1.4 Các nhân t ố ả h hưởng đến hoạt động thẩm định tài sản đảm bảo..................... 19
1.4.1 Nhân tố chủ quan .............................................................................................19
1.4.2 Các hân tố khách quan ..................................................................................21
1.5 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo của một số ngân
hàng ........................................................................................................................... 22
1.5.1 Kinh nghiệm thẩm định của BIDV ..................................................................22
1.5.2 Kinh nghiệm thẩm định của Vietcombank ......................................................23
1.5.3 Bài học kinh nghiệm ........................................................................................24
Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI S ẢN ĐẢM BẢO
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHI ỆP TẠI NGÂN HÀNG
NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN VI ỆT NAM – CHI NHÁNH
TỈNH QUẢNG BÌNH............................................................................................... 25
2.1 Khái quát v ề chi nhánh Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình. ........................................................................ 25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 25
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của NHNNo&PTNT Quảng Bình.................................. 26
2.1.3 Tình hình nhân lực và cơ cấu tổ chức nhân sự tại NHNNo&PTNT Quảng Bì h
...................................................................................................................................26
2.1.4 Tình hình huyđộng vốn tại NHNo&PTNT – Quảng Bình giaiđoạn 2014 - 2016...32
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn
2014 - 2016 ............................................................................................................... 33
2.1.6 Tình hình dư nợ cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình giai đoạn
2014-2016..................................................................................................................36
2.2. Thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo đối với khách hàng doanh
nghiệp tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình.................................................. 40
2.2.1 Tình hình cho vaydoanh nghiệp tại chi nhánh ................................................ 40
vi
2.2.2 Chính sách thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Bình..........................................................................45
2.2.3. Công tác th ẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghi ệp
tại chi nhá h NHNo&PTNT tỉnh Quảng Bình............................................................................48
2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo tại
Agribank chi há h Qu ảng Bình.....................................................................................................56
2.3.1. Đặc điểm của đối tượng khảo sát........................................................................................57
2.3.2 Kết quả kiểm định Cronb ch’s Alpha.................................................................................58
2.3.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)....................................................................58
2.3.4 Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định TSĐB...........................64
2.4. Đánh giá tổng quát về công tác thẩm định TSĐB cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại ngân hàng NHNNo&PTNT Chi nhánh T ỉnh Quảng Bình............................73
2.4.1. Những kết quả đạt được..........................................................................................................73
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.........................................................................................................75
2.4.3 Nguyên nhân..................................................................................................................................76
Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIÊN CÔNG TÁC TH ẨM ĐỊNH TÀI S ẢN
ĐẢM BẢO CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHI ỆP TẠI NGÂN HÀNG
NN&PNTN CHI NHÁNH QU ẢNG BÌNH...............................................................................78
3.1. Phương hướng phát triển chung của NHNNo&PTNT chi nhánh Qu ảng Bình .78
3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo tro g
cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình........79
3.2.1. Giải pháp về chất lượng cán bộ thẩm định.....................................................................79
3.2.2. Giải pháp về quy trình thẩm định tài sản bảo đảm......................................................80
3.2.3. Giải pháp về phương pháp và phương tiện thẩm định..............................................80
3.2.4. Giải pháp về nguồn thông tin thẩm định tài sản bảo đảm........................................81
3.2.5 Giải pháp về các chỉ tiêu thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay linh hoạt nhưng
an toàn..........................................................................................................................................................82
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ..................................................................................84
I.KẾT LUẬN.............................................................................................................................................84
vii
II. KIẾN NGHỊ.........................................................................................................................................85
II.1. Kiến nghị với Chính phủ............................................................................................................85
II.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.....................................................................................86
II.3. Kiến ghị với Ngân hàng NN&PTNT.................................................................................87
II.4. Kiến ghị đối với NHNN&PTNT Quảng Bình...............................................................87
DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO....................................................................................89
PHỤ LỤC...................................................................................................................................................91
QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG
BIÊN B ẢN HỘI ĐỒNG
NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2
BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN
XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1 Tì h hình nhân lực tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình giai
đoạn 2014 – 2016 ................................................................................ 27
Bảng 2.2 Tì h hình huy động vốn tại NHNNo&PTNT Quảng Bình giai đoạn .32
2014 - 2016 .......................................................................................... 32
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT – Quảng Bình giai
đoạn 2014-2016 ................................................................................... 33
Bảng 2.4 Tình hình dư nợ cho vay tại NHNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn
2014 - 2016.......................................................................................... 36
Bảng 2.5. Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghi ệp phân theo ngành nghề
kinh tế .................................................................................................. 41
Bảng 2.6. Dư nợ cho vay doanh nghiệp có TSĐB .............................................. 44
Bảng 2.7. Kết quả về số lượng hồ sơ thẩm định TSĐB trong cho vay khách hàng
doanh nghiệp tại chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016............................. 53
Bảng 2.8. Kết quả về thời gian thẩm định TSĐB trong ho vay khách hàng
doanh nghiệp giai đoạn 2014 - 2016 ................................................... 54
Bảng 2.9: Đặc điểm đối tượng khảo sát ............................................................... 57
Bảng 2.10 : Hệ số Cronbach Alpha của các nhóm biến quan sát ........................... 58
Bảng 2.11: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test ......................................... 60
Bảng 2.12. Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân t ố ảnh hưởng đến chất
lượng thẩm định TSĐB tại Ngân hàng No và PTNT Qu ảng Bình ..... 60
Bảng 2.13: Kết quả EFA thang đo chất lượng thẩm định TSĐB .......................... 64
Bảng 2.14: Tóm t ắt kết quả của mô hình hồi quy đa biến ..................................... 65
Bảng 2.15: Kết quả phân tích hồi quy ................................................................... 66
Bảng 2.16: đánh giá của khách hàng về chất lượng cán bộ thẩm định tài sản đảm
bảo ....................................................................................................... 67
Bảng 2.17: đánh giá của khách hàng về quy trình thẩm định tài sản đảm bảo...... 68
ix
Bảng 2.18: Đánh giá của khách hàng về phương pháp và tiện thẩm định tài sản
đảm bảo...........................................................................................................................69
Bảng 2.19. Đánh giá của khách hàng về nguồn thông tin phục vụ thẩm định tài
sản bảo đảm...................................................................................................................71
Bảng 2.20: Đá h iá của khách hàng về chỉ tiêu thẩm định tài sản đảm bảo.............72
x
DANH MỤC CÁC BIỂU
Trang
Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng
Bì h qua 3 năm 2014-201634
Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận của NHNNo&PTNT Quảng Bình giai đoạn 2014-2016....35
Biểu đồ 2.3: Dư nợ phân theo kỳ hạn tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình 37
từ 2014-201637
Biểu đồ 2.4. Dư nợ phân theo ngành kinh tế tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng
Bình giai đoạn 2014-2016 38
xi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHNNo&PTNT - chi nhánh Quảng Bình..............29
xii
PHẦN MỞ ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Ngân hàng là m ột lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng
được ví như hệ thần kinh của cả nền kinh tế. Một hệ thống ngân hàng ổn định, hoạt
động hiệu quả sẽ iúp cho nguồn vốn luân chuyển nhịp nhàng tới các chủ thể, các
ngành, lĩnh vực khác hoạt động hiệu quả. Và ngược lại sự hoạt động yếu kém của
chỉ một ngân hàng s ẽ rất dễ gây ảnh hưởng xấu khôn lường đến cả hệ thống và nền
kinh tế. Trong các hoạt động ngân hàng thì tín dụng là một nghiệp vụ cơ bản, quan
trọng. Trong tình hình khó khăn chung như hiện tại, chất lượng tín dụng của hệ
thống ngân hàng có s ự suy giảm, tình hình nợ xấu tăng cao, và trở thành một vấn đề
cấp bách cần được xử lý không những để đảm bảo cho hoạt động của các ngân hàng
mà còn để khơi thông nguồn vốn cho cả nền k nh tế. Chính vì vậy, công tác thẩm
định tài sản bảo đảm luôn là m ối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng, việc kiểm
soát rủi ro và giảm thiểu tổn thất trong hoạt động tín dụng luôn được đặt ra và đồng
thời là mục tiêu hướng tới của các ngân hàng trong hoạt động tín dụng.
Với vai trò trung gian , thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh ủa các doanh
nghiệp trong nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) trong giai đoạn
hiện nay đang đứng trước những cơ hội, đồng thời cũng phải đối mặt với những
thách thức. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại là một trong những hoạt
động kinh doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng, đặc b ệt là các
NHTM Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm khoảng 70% đến 90% trên
tổng thu nhập của các ngân hàng. Trong nền kinh tế biến động và đầy bất ổ , hệ
thống các ngân hàng thương mại phải đối mặt với rủi ro cao trong hoạt động tín
dụng. Biện pháp an toàn và nâng cao ch ất lượng tín dụng là một tiêu chí quan trọng
để tăng năng lực tài chính của ngân NHTM và công tác th ẩm định TSĐB một cách
chính xác là vô cùng quan tr ọng và cấp thiết. Thực tế hiện nay tại các NHTM Việt
Nam, TSĐB được xem là một điều kiện để hạn chế rủi ro tín dụng.
Để sử dụng nguồn vốn hiệu quả, giảm thiểu rủi ro, công tác th ẩm định tài sản
đảm bảo cho vay đóng vai trò h ết sức quan trọng đối với mỗi ngân hàng, không
1
những làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay, đầu tư, góp vốn, cấp vốn vào các
dự án, mà còn góp ph ần quản lý rủi ro trong các hoạt động của ngân hàng, hạn chế
việc phát sinh nợ xấu. Mặc dù v ậy, công tác này trê n thực tế vẫn gặp phải rất nhiều
vướng mắc, khó khăn đến từ môi trường kinh doanh, hệ thống pháp lý, bộ máy tổ
chức, trình độ, đạo đức của đội ngũ cán bộ tín dụng, … Hệ quả của những vấn đề
này đã gây ra không ít khó kh ăn đối với NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.
Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh
Quảng Bình là ngân hàng có địa bàn hoạt động rộng với đối tượng phục vụ chính là
các khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghi ệp, trong đó hoạt động cho vay
đối với đối tượng khách hàng do nh nghiệp chiếm tỷ trọng cao. Trong thời gian gần
đây nợ xấu có xu hướng tăng cao mà phần lớn tập trung ở lĩnh vực cho vay khách
hàng doanh nghiệp. Chính vì những lí do đó mà công tác th ẩm định tài sản đảm bảo
trong cho vay khách hàng doanh nghi ệp là ưu tiên hàng đầu của ngân hàng hiện
nay, nhằm đảm bảo nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng và ki ểm soát mức
độ rủi ro ở mức có thể chấp nhận được.
Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá thực trạng để t ìm ra các giải
pháp hoàn thi ện công tác này tại các NHTM nói chung v à chi nhánh
NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình nói riêng là v ấn đề cấp thiết, có ý nghĩa về cả lý
luận và thực tiễn. Xuất phát từ những lý do đó, đề tài:“Hoàn thiện công tác thẩm
định tài s ản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh ngh iệp tại ngân hà g
nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh T ỉnh Quảng Bì h”
làm luận văn tốt nghiệp.
2.Mục tiêu nghiên cứu
* Mục tiêu chung
Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng công tác Thẩm định tài sản đảm bảo
của khách hàng doanh nghiệp, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện và nâng cao
hiệu quả công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp tại NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.
2
* Mục tiêu cụ thể:
- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định tài sản đảm
bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM.
- Phân tích thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách
hàng doanh ghiệp tại đơn vị tạo tiền đề cho việc đưa ra các giải pháp.
- Đề xuất các iải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác thẩm định
tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh
NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình .
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
* Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan
đến công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong c o vay khách hàng doanh nghiệp tại
chi nhánh NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.
* Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài nghiên c ứu các nội dung trên tại NHNNo&PTNT
Tỉnh Quảng Bình.
- Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2014 – 2016
và nguồn số liệu sơ cấp điều tra năm 2017.
4. Phương Pháp nghiên cứu
* Phương pháp thu thập số liệu
a. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp là các báo cáo ho ạt độ g
kinh doanh, tín dụng và báo cáo tài chính hàng năm của chi nhánh NHNNo&PTNT
Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 được thu thập nhằm khái quát thực trạng
công tác th ẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp. Ngoài
ra, tài liệu liên quan đến tín dụng ngân hàng được thu thập là các bài báo, t ạp chí,
sách và các báo cáo khoa h ọc liên quan được rà soát nh ằm xây dựng cơ sở lý luận
của vấn đề nghiên cứu.
3
b. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp:
Dữ liệu sơ cấp định lượng được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp thông
qua phiếu điều tra đối với các khách hàng có giao d ịch và sử dụng tài sản đảm bảo
thế chấp cho các khoản vay để thu thập thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến chất
lượng thẩm đị h TSĐB. Luận văn sẽ sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để xác
định các hân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định TSĐB của ngân hàng
Nông nghi ệp. V ì vậy quy mô mẫu điều tra được xác định theo công thức tính mẫu
(n), n = số items x 5 qu n sát. Mô hình nghiên cứu dự kiến có 20 đến 25 biến quan
sát (items) liên quan đến các vấn đề như; năng lực đội ngũ, đạo đức nghề nghiệp,
các quy định pháp lý, … Vì vậy quy mô mẫu tối thiểu dự kiến là n = 22 x 5
=110 quan sát. Tuy nhiên, nghiên c ứu sẽ tăng quy mô mẫu điều tra thêm 10% tổng
quy mô m ẫu để đề phòng nh ững mẫu câu hỏi k ông hoàn thành hay tỷ lệ hồi âm thấp.
Phương pháp điều tra được thực hiện bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên từ danh sách
khách hàng doanh nghi ệp có các khoản vay tín dụng tại NHNNo&PTNT.
c. Phương pháp phân tích số liệu:
- Phương pháp phân tích thống kê mô t ả được sử dụng để phân tích số liệu
thứ cấp và sơ cấp của luận văn. Dựa vào hệ thống các chỉ số để đánh giá, phân tích
công tác th ẩm định TSĐB trong cho vay khách hàng doanh nghi ệp.
- Phương pháp phân tích nhân tố khám phá sẽ được sử dụng để tìm các nhân
tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng doanh nghiệp.
Dựa vào các k ết quả phân tích nhân tố, phân tích hồi quy tuyến tính và các ki ểm
định thống kê sẽ được sử dụng để ước lượng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối
với chất lượng công tác thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng doanh nghiệp tại
NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.
5. Bố cục đề tài:
Ngoài các ph ần mục lục, danh mục bảng biểu, tóm tắt, danh mục tài liệu tham
khảo, nội dung chính được trình bày trong 3 phần:
Phần 1: Mở đầu
Phần 2: Kết quả nghiên cứu
4
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định tài sản đảm bảo
trong cho vay khách hàng doanh nghi ệp của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
khách hàng doa h nghi ệp tại chi nhánh NHNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình.
Chươ g 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho
vay khách hà doanh nghi ệp tại chi nhánh NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình
Phần 3: Kết luận và Kiến nghị
5
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM
ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG
DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái ni ệm và đặc điểm khách hàng doanh nghi ệp vay vốn tại Ngân
hàng Thương Mại
Theo Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13: “Doanh nghiệp là t ổ chức kinh tế
có tên riêng, có tài s ản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo
quy định của pháp luật nhằm mục đích thực iện các hoạt động sản xuất kinh
doanh”.
Theo Lê Văn Tư (2005) Khách hàng doanh nghi ệp vay vốn tại NHTM có
những đặc điểm sau:
Thứ nhất, khách hàng doanh nghi ệp vay vốn tại NHTM rất đa dạng về ngành
nghề, đối tượng kinh doanh và tập trung chủ yếu ở khu vực thành th ị.
Thứ hai, Tại Việt Nam các doanh nghiệp vay vốn chủ yếu là doanh nghiệp có
quy mô nh ỏ và vừa, có tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh hoạt, gọn nhẹ, các
quyết định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp, qua đó
góp ph ần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Các doanh nghiệp này năng độ g,
linh hoạt trước những thay đổi của thị trường, có khả năng chuyển hướng ki h doanh
và chuyển hướng mặt hàng nhanh. Vốn đầu tư ban đầu của các doanh nghiệp này ít,
hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo nên sức hấp dẫn trong đầu tư sản xuất kinh
doanh. Khách hàng doanh nghi ệp vay vốn tại NHTM chủ yếu là doanh nghiệp phi
nhà nước, thuộc loại hình doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công
ty cổ phần.
1.1.2. Khái ni ệm và đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghi ệp tại Ngân hàng
Thương mại.
6
a. Khái ni ệm
Cho vay doanh nghiệp là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao cho
doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian
nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn lẫn lãi.
b. Đặc điểm
Cho vay đối với doanh nghiệp là một trong những mục tiêu, chiến lược phát
triển tín dụng của các NHTM hiện nay. Theo Phan Thị Cúc (2007) thì đối tượng
khách hàng khác nhau, vi ệc cho v y sẽ có những đặc điểm khác nhau, về cơ bản
việc cho vay đối với những khách hàng doanh nghiệp có những đặc điểm sau:
- Cho vay doanh nghiệp với nhu cầu vay đa dạng và chủ yếu là phục vụ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Cho vay doanh nghiệp tạo ra thu nhập c iếm tỷ trọng cao trong các hoạt
động cấp tín dụng của ngân hàng.
- Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM thường ít hơn so với
các đối tượng khách hàng khác như cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh nhưng quy mô
vốn vay thì lớn hơn.
- Với quy mô vốn vay lớn nên khi xảy ra rủi ro trong hoạt động ho vay doanh
nghiệp, mức độ thiệt hại lớn hơn.
- Cho vay doanh nghiệp thường chịu ảnh hưởng lớn của nền kinh tế vĩ mô vá
các chính sách về tài chính, tiền tệ.
- Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp là dễ dàng trong thu thập thô g
tin với nhiều kênh thông tin có th ể khai thác được giúp ngân hàng thuận tiện tro g
việc ra quyết định cho vay.
1.1.3 Hoạt động đảm bảo tiền vay bằng tài s ản của ngân hàng thương mại
1.1.3.1 Khái ni ệm đảm bảo tiền vay
Tại Việt Nam, theo nghị định của Chính phủ số 178/1999/NĐ – CP ngày
29/12/1999 của Chính Phủ về việc đảm bảo tiền vay cho các Tổ chức tín dụng được
sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 85/2002/NĐ – CP ngày 25/10/2002 về đảm bảo
tiền vay của các tổ chức tín dụng thì" Đảm bảo tiền vay là vi ệc tổ chức tín dụng áp
7
dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi
được các khoản nợ đã cho khách hàng vay"
Đứng trên góc độ của người vay, đảm bảo tiền vay có những đặc trưng cơ bản sau:
- Giá trị của đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo: đảm bảo tiền vay
không chỉ là uồn thu nợ của ngân hàng mà còn có ý ngh ĩa thúc dục người đi vay
phải trả nợ, ếu không họ sẽ mất tài sản. Nhưng nếu giá trị của tài sản nhỏ hơn nghĩa
vụ được đảm bảo thì người vay dễ có động cơ không trả nợ.
- Tài sản phải có sẵn thị trường tiêu thụ: mức độ thanh khoản của tài sản có
quan hệ đến lợi ích của người cho v y. Mức độ thanh khoản thấp hay nói cách khác là
tài sản khó bán thường khó được ngân hàng chấp nhận. Mức độ thanh khoản trung bình
có th ể chấp nhận được nhưng phải tính đến chi phí do kéo dài thời gian xử lý.
- Tài sản phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền ưu tiên về
xử lý tài sản. Đặc trưng này thể hiện được các mặt sau: tài sản thuộc sở hữu hợp
pháp của người đi vay hoặc người bảo lãnh và được pháp luật cho phép giao dịch,
đồng thời phải có đủ cơ sở pháp lý để ngân hàng – chủ thể cho vay được quyền ưu
tiên xử lý tài sản nhằm thu nợ khi người đi vay không thanh toán đúng hạn.
1.1.3.2 Các hình thức đảm bảo tiền vay
Khách hàng đến với ngân hàng ngày càng đa dạng với nhu c ầu ng ày càng
cao, do đó để phục vụ tốt hơn các ngân hàng cần sử dụng linh hoạt các hình thức
bảo đảm tiền vay. Mặt khác, mức độ rủi ro của mỗi khoản vay là khác nhau ph ụ
thuộc vào các y ếu tố như: thời gian, mục đích sử dụng vốn vay, tư cách của chủ thể
vay vốn,… nên đối với mỗi khoản vay, ngân hàng sẽ đưa ra biện pháp bảo đảm tiền
vay thích hợp. Theo Phan Thị Cúc (2007) thì ngân hàng th ực hiện bảo đảm tiền vay
theo một trong các hình thức dưới đây:
NHTM có hai hình thức bảo đảm tiền vay: Bảo đảm tiền vay không b ằng tài
sản và bảo đảm tiền vay bằng tài sản.
a. Đảm bảo tiền vay không bằng tài s ản
Là đảm bảo bằng uy tín và năng lực tài chính của người đi vay hay người bảo
8
lãnh mà không đòi h ỏi phải có TSĐB cho các khoản vay của người đi vay hay của
bên bảo lãnh. Hình thức này thường thường được cấp cho khách hàng có uy tín, tình
hình tài chính tốt, có quan hệ tín dụng lâu năm tại ngân hàng.
b. Đảm bảo tiền vay bằng tài s ản
Là việc bên vay vốn dùng tài s ản thuộc sở hữu của mình hoặc tài sản thuộc
sở hữu bên thứ ba để bảo đảm với bên vay về khả năng hoàn trả nợ vay của mình.
Đảm bảo tín dụng bằng tài sản có thể thực hiện bằng nhiều cách, bao gồm
bằng thế chấp tài s ản, đảm bảo bằng cầm cố tài sản, đảm bảo bằng tài sản hình
thành trong tương lai và đảm bảo tài sản của bên thứ ba.
- Đảm bảo tiền vay bằng thế chấp tài sản: Là việc bên vay vốn thế chấp tài sản
của mình cho bên cho vay để đảm bảo khả năng hoàn trả vốn vay. Thế chấp tài sản
là việc bên đi vay sử dụng bất động sản, động sản thuộc sở hữu của mình để bảo
đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên cho vay. K i thế chấp tài sản, người thế chấp
không chuy ển giao tài sản cho ngân hàng mà ch ỉ c uyển giao giấy tờ chứng nhận
quyền sở hữu, sử dụng tài sản.
- Đảm bảo tiền vay bằng cầm cố tài sản: Là việc bên đi vay giao tài sản thuộc
sở hữu của mình cho bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ, khi cầm cố
tài sản phải được giao nộp cho bên cho vay.
- Đảm bảo tiền vay bằng tài sản hình thành trong tương lai: Là việc khách
hàng dùng tài s ản hình thành trong tương lai để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ
cho chính khoản vay đó. Bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai thực chất
cũng là bảo đảm bằng cầm cố, thế chấp tài sản nhưng chỉ khác là tại thời điểm giao
dịch bảo đảm, tài sản đó chưa được hình thành mà nó được hình thành trong quá
trình sử dụng vốn vay.
- Đảm bảo tiền vay bằng tài sản của bên thứ ba: Là việc bên thứ ba cam kết
với ngân hàng cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình thực hiện
nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay
không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ.
1.2 Quy trình thực hiện các nghiệp vụ đảm bảo tiền vay bằng tài sản
Theo Phan Thị Cúc (2007 ) quy trình đảm bảo tiền vay gồm 5 bước sau đây:
9
Bước 1: Nhận và ki ểm tra hồ sơ bảo đảm
Bộ phận tín dụng là đầu mối tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ tài
sản bảo đảm. Trong quá trình này, bộ phận tín dụng có trách nhiệm xác minh sơ bộ
tính pháp lý, mức độ khả dụng tài sản có phù h ợp với điều kiện nhận bảo đảm tại
ngân hàng và quy định pháp luật, trong trường hợp:
-Tài sản không đủ điều kiện: Thông báo cho khách hàng và đề nghị đổi tài
sản khác.
- Tài sản đủ điều kiện: Bộ phận tín dụng gửi giấy đề nghị định giá tài sản (kèm
bản sao các giấy tờ sở hữu tài sản) cho bộ phận định giá.
Bước 2: Thẩm định tài s ản bảo đảm
Thẩm định tài sản bảo đảm là một khâu hết sức quan trọng, nó là khâu quy ết
định mức cho vay. Căn cứ để thẩm định bao gồm:
- Hồ sơ tài liệu và thông tin do khách àng cung c ấp
- Cán bộ tín dụng khảo sát thực tế, k ẳng định lại các thông tin thu thập
được từ khách hàng và phát hi ện những vấn đề mới cần thẩm định tiếp.
- Các cơ quan có thẩm quyền cấp các loại giấy tờ liên quan tới tài sản bảo
đảm.
- Các nguồn thông tin khác: chính quyền địa phương, ông an, t òa án, c ơ
quan đăng ký giao dịch bảo đảm, các ngân hàng khác…
Nội dung thẩm định
 Thẩm định giá trị pháp lý của tài sản bảo đảm nợ vay:
- xem xét tính hợp pháp của tài sản bảo đảm, có thuộc loại tài sản cấm hay
không?
- Tài sản có đang cầm cố, thế chấp ở một tổ chức tín dụng khác không?
- Có b ị tranh chấp pháp lý hay không?
 Thẩm định về tính sở hữu của tài sản: Phải trả lời được câu hỏi, tài sản thuộc
sở hữu của ai?
Đối với loại có đăng ký quyền sở hữu thì việc thẩm định tính sở hữu của tài
sản bảo đảm thông qua việc kiểm tra giấy tờ sở hữu tài sản. Còn đối với những loại
tài sản bảo đảm không đăng ký quyền sở hữu thì ngân hàng cần xem xét tính sở hữu
10
của tài sản bảo đảm từ các nguồn thông tin khác như: tham khảo ý kiến của trung
tâm phòng ng ừa rủi ro, các người cư trú gắn với tài sản bảo đảm tiền vay…
 Thẩm định tính hiện hữu của tài sản: Tài sản có thực sự tồn tại hay không?
Về số lượ g, chất lượng như thế nào?
 Thẩm đị h iá trị của tài sản: Giá trị tài sản là bao nhiêu? B ộ phận định giá
thông báo cho b ộ phận tín dụng thời gian đi định giá và yêu c ầu bổ sung hồ sơ tài
sản (nếu có). Bộ phận tín dụng hẹn khách hàng thời gian định giá và đề nghị khách
hàng chuẩn bị hồ sơ khi cán bộ ngân hàng xuống hiện trường định giá.
 Thẩm định khả năng phát mại của tài sản: Tính thanh khoản của tài sản đó
như thế nào? Thị trường tiêu thụ hiện tại như thế nào? Dự đoán trong tương
lai, có nhi ều loại tài sản khác thay thế hay không?
Bước 3: Lập hợp đồng bảo đảm
Sau khi thẩm định, hai bên đã thỏa thuận được các điều kiện về tín dụng, bộ
phận tín dụng có nhiệm vụ soạn thảo hợp đồng bảo đảm tiền vay trình giám đốc
hoặc người được ủy quyền ký. Hợp đồng được lập thành 3 bản chính, khách hàng
giữ 01 bản, ngân hàng giữ 02 bản được lưu ở phòng tín dụng và Ngân qu ỹ mỗi nơi
một bản. Tùy theo t ừng hình thức và loại tài sản bảo đảm mà hợp đồng bảo đảm có
thể nằm trong hợp đồng tín dụng hoặc có thể lập thành hợp đồng bảo đảm riêng.
Đối với tài sản bảo đảm hình thành từ vốn vay, khi tài sản đã đưa vào sử dụng các
bên phải lập phụ lục hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay, trong
đó mô tả đặc điểm và xác định giá trị tài sản.
Hợp đồng cầm cố thế chấp có thể là hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng dân sự,
điều này phụ thuộc vào bản chất pháp lý của hợp đồng tín dụng, vì hành vi cầm cố
thế chấp tài sản nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng tín dụng.
Tùy theo hình thức bảo đảm mà hợp đồng bảo đảm tiền vay phải có những
thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật như công chứng hợp đồng bảo đảm
hoặc đăng ký giao dịch bảo đảm với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
Sau khi hợp đồng cầm cố thế chấp đã được ký kết, các bên tham gia hợp
đồng hoặc người được ủy quyền tiến hành đăng ký giao d ịch bảo đảm, tiến hành
nhập tài sản vào kho.
11
Bước 4: Tái định giá tài s ản cầm cố, thế chấp và x ử lý sau tái định giá
Tái định giá tài sản được thực hiện định kỳ theo quy định của ngân hàng
hoặc đột xuất khi phát hiện tài sản bị dịch chuyển, thay đổi ảnh hưởng lớn đến giá
trị tài sản. Bộ phận tín dụng chủ động đề xuất việc định giá lại tài sản bảo đảm và
kết hợp với bộ phận định giá thực hiện. Việc tái định giá tài sản phải được lập thành
biên bản và biên b ản định giá lại là một phụ kiện của biên bản định giá. Bộ phận tín
dụng chịu trách nhiệm báo cáo lại lãnh đạo các trường hợp sau:
- Giá trị tài sản sau định giá lại không đủ bảo đảm tiền vay
- Tài sản bị mất mát hoặc hư hỏng đến mức không thể sử dụng được nữa.
Khi đó ngân hàng cần yêu cầu khách hàng bổ sung thêm giá tr ị tài sản bảo
đảm hoặc thu hồi nợ phần thiếu bảo đảm.
Nếu tái định giá mà giá tr ị tài sản bảo đảm tăng thì ngân hàng có th ể tăng
dư nợ cho khách hàng nếu khách hàng có nhu c ầu.
Khi người vay thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi, ngân hàng s ẽ trả lại
giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc tài sản bảo đảm cho người vay đồng thời lập
giấy xác nhận giải tỏa tài sản bảo đảm để gửi tới các đơn vị có liên quan, ti ến hành
thanh lý h ợp đồng bảo đảm, đồng thời tiến hành thông báo gi ải hấp tới các phòng
ban: phòng công ch ứng, phòng tài nguyên môi tr ường, trung tâm đăng ký g ao dịch
động sản.
Trong trường hợp khách hàng không tr ả được nợ khi đến hạn thì ngân hà g
có th ể tiến hành xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm.
Trường hợp các bên không x ử lý được tài sản bảo đảm theo phương thức đã thỏa
thuận, các bên buộc phải xử lý tại tòa án.
Về phương thức xử lý: Nếu các bên có th ỏa thuận, có thể xử lý theo một
trong các phương thức sau:
- Bán tài s ản bảo đảm
- Nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được
bảo đảm
12
- Nhận các khoản tiền, tài sản mà bên th ứ ba phải trả hoặc phải giao cho bên
bảo đảm.
Trong trường hợp không có thỏa thuận về phương thức xử lý tài sản bảo
đảm, thì tài sản bảo đảm được đấu giá theo quy định của pháp luật. Riêng đối với tài
sản bảo đảm có thể xác định được giá cụ thể, rõ ràng trên th ị trường thì người xử lý
tài sản được bán theo giá thị trường mà không ph ải qua thủ tục bán đấu giá, đồng
thời thông báo cho b ên b ảo đảm và các bên cùng nh ận bảo đảm khác (nếu có). Sau
khi xử lý tài sản bảo đảm mà vẫn chưa thu hồi đủ khoản vay, thì ngân hàng tiếp tục
truy đòi n ợ đối với khách hàng v y vốn.
1.3 Công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh
nghiệp của ngân hàng thương mại
1.3.1 Nội dung công tác thẩm định
Danh mục tài s ản bảo đảm
Mỗi NH xây dụng một danh mục TSĐB tiền vay phù h ợp với chính sách bảo
đảm tiền vay của mình. Tại Việt Nam, các NHTM xây d ựng danh mục TSĐB riêng
của mình dựa trên quy định danh mục TSĐB của Nghị định 178/1999/NĐ-CP như sau:
- Tài sản cầm cố:
+ Tài sản hữu hình như xe cộ, máy móc, thiết bị, hàng hóa, vàng b ạc, t àu
biển, máy bay, …
+ Số dư trên tài khoản tiền gửi tại TCTD bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ.
+ Giấy tờ có giá như trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu.
+ Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi
nợ, cac quyền tài sản khác phát sinh từ hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác.
+ Lợi tức và quyền phát sinh từ tài sản cầm cố.
+ Các tài s ản khác theo quy định của pháp luật.
- Tài sản thế chấp:
+ Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với
nhà ở, công trình xây dựng và các tài s ản khác gắn liền với đất.
+ Quyền sử dụng đất mà pháp lu ật về đất đai quy định được thế chấp.
13
+ Trường hợp thế chấp toàn bộ tài sản có vật phụ, thì vật phụ đó cũng thuộc
tài sản thế chấp, nếu các bên có th ỏa thuận.
+ Các tài s ản khác theo quy định của pháp luật.
* Nội du g công tác th ẩm định tài s ản đảm bảo lần đầu
Theo Nguyễn Hữu Đại (Sưu tầm và hệ thống) Ngân hàng cho vay thường xem
xét thẩm đị h TSĐB theo các khía cạnh:
- Tính hiện hữ u: Thẩm định về việc tài sảncó thất trên thực tế hay không.
- Tính vững chắc về pháp lý: Thẩm định tính pháp lý của giấy tờ chứng nhận
quyền sở hữu, quyền sử dụng và các giấy tờ có liên quan đến TSĐB để xác minh tài
sản phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay, tài
sản không tranh chấp.
Tài sản bảo đảm không những chắc chắn t uộc quyền sở hữu của bên bảo đảm
mà còn ph ải chắc chắn rằng tài sản đó không có tranh chấp để giảm thiểu tối đa
những rủi ro tiềm ẩn đối với TSĐB.
- Thẩm định giá và xác định tỷ lệ cho vay tối đa
* Phương pháp thẩm định giá
Các NHTM thường sử dụng một số phương pháp định giá như sau:
Phương pháp so sánh
Phương pháp chi phí
Phương pháp thu nhập
Phương pháp thặng dư
Phương pháp lợi nhuận
*Tỷ lệ cho vay tối đa trên giá tr ị tài s ản bảo đảm:
NHTM xác định tỷ lệ cho vay tối đa trên giá tr ị TSĐB dựa vào các yếu tố:
Loại TSĐB; Khả năng và mức độ biến động giá trên thị trường của loại tài sản đó;
Chi phí phát sinh trong quá trình xử lý tài sản (nếu xảy ra) để thu nợ; Ngân hàng
phải đảm báo thu đủ nợ gốc, lãi trong hạn và lãi quá h ạn, bù đắp các khoản chi phí
phát sinh trong qúa trình xử lý nợ mà ngân hàng ph ải gánh chịu.
14
- Khả năng chuyển nhượng: Tài sản có được phép giao dịch, được pháp luật cho
phép mua, bán, t ặng, cho chuyển đổi, chuyển nhượng, thế chấp và các giao d ịch khác.
Tài sản bảo đảm phải “bán” được – đó là điểm then chốt để TSĐB có th ể hoàn
thành “sứ mệ h” của mình: thanh toán giá trị nghĩa vụ bị vi phạm cho bên nhận thế
chấp. Đồng thời, tài sản đó không thuộc diện bị pháp luật cấm, không thuộc danh
mục tài sản bị cấm lưu thông hoặc có quyết định thu giữ của cơ quan nhà nước có
thẩm quyền.
Tài sản có dễ bán, dễ chuyển nhượng và ít bị mất giá chủ yếu là các tài s ản
thông d ụng, ít hao mòn vô hình do ti ến bộ khoa học, ít thay đổi công nghệ, được
sử dụng cho nhiều mục đích và nhiều đối tượng có thể sử dụng.
- Khả năng rủi ro của tài sản: Đối với khoản vay lớn, ngân hàng yêu c ầu cán
bộ thẩm định rủi ro liên quan đến TSĐB như rủi ro liên quan đến hồ sơ pháp lý c ủa
TSĐB, rủi ro về việc giảm giá trị TSĐB, r ủi ro về tính thanh khoản của tài sản, rủi
ro có s ự thay đổi chính sách của Nhà nước.
- Khả năng quản lý tài sản của ngân hàng: Khả năng theo dõi, ki ểm tra đánh
giá nhằm bảo đảm tài sản, các giấy tờ trong tình trạng bình thường hoặc kịp thời
phát hiện các sự cố liên quan làm gi ảm giá trị của TSĐB.
- Những vướng mắc có khả năng xảy ra nếu xử lý tài sản và biện pháp phòng ngừa.
* Nội dung tái thẩm định tài s ản bảo đảm
Định kỳ hàng quý, 6 tháng ho ặc đột xuất, cán bộ thẩm định thực hiện tái thẩm
định TSĐB. Việc kiểm tra giám sát TSĐB phải được ghi vào văn bản và thể h ện
một số nội dung cơ bản:
- Kiểm tra thực trạng của TSĐB so với các thời điểm thẩm định trước đó: Tài
sản có phát sinh tranh chấp nào không, n ếu có phát sinh thì cán bộ thẩm định kịp
thời đề xuất thay đổi biện pháp quản lý TSĐB khi cần thiết.
- Đối với tài sản hình thành trong tương lai thực hiện giám sát kiểm tra quá
trình hình thành TSĐB.
- Thẩm định lại giá trị tài sản: Kiểm tra giá trị TSĐB có b ị sụt giảm, đáp ứng
được nghĩa vụ bảo đảm hay không để thực hiện định giá lại và yêu c ầu bên bảo
đảm phải bổ sung tài sản hoặc giảm dần mức cấp tín dụng hoặc có thỏa thuận khác.
15
* Kết quả thẩm định tài s ản bảo đảm
- Đối với thẩm định TSĐB lần đầu, kết quả thẩm định giúp NH trong quyết
định cho vay hay không cho vay khách hàng.
- Đối với tái thẩm định TSĐB, kết quả thẩm định được NH sử dụng để giải
quyết nhữ g rủi ro có khả năng phát sinh về tài sản, giúp NH đưa ra những quyết
định tăng, giảm hoặc thu hồi đối với khoản vay và làm căn cứ khi xử lý tài sản.
1.3.2 Các ch ỉ tiêu ph ản ánh kết quả thẩm định tài s ản đảm bảo trong cho
vay khách hàng doanh nghi ệp của ngân hàng thương mại
(1) Cơ cấu tài s ản đảm bảo
Mỗi NH xây dựng một cơ cấu TSĐB tiền vay riêng phù h ợp với chính sách
bảo đảm tiền vay và chính sách tín dụng của mình, không quá tập trung tỷ trọng vào
một số TSĐB nào đó, cần làm đa dạng danh mục TSĐB của mình.
Cơ cấu tài sản đảm bảo bao gồm: Quyền sử dụng đất và tài s ản gắn liền trên
đất; dây chuyền máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải; hàng hóa; gi ấy tờ có giá,…
Cách tính:
Mức cho vay tối đa = Giá trị của TSĐB x tỷ lệ % theo quy định của từng ngân
hàng.
(2) Số lượng hồ sơ thẩm định tài s ản đảm bảo
Số lượng hồ sơ thẩm định TSĐB thể hiện khối lượng công v iệc mà đơn vị
thực hiện công tác thẩm định TSĐB. Việc xem xét chỉ tiêu này nh ằm đánh g á kết
quả công tác thẩm định TSĐB. Số lượng hồ sơ thẩm định thể hiện vai trò, trách
nhiệm của cán bộ thẩm định đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng.
(3) Thời gian trung bình thực hiện thẩm định tài s ản đảm bảo
Đây là chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác thẩm định TSĐB. Công tác được
coi là đảm bảo khi thực hiện được khối lượng đủ lớn trong một thời gian hợp lý.
Điều này liên quan đến cách thức tổ chức và tiến hành côn g tác thẩm định TSĐB,
quy trình và phương pháp được áp dụng sao cho chặt chẽ, rõ ràng và h ợp lý để quá
trình thẩm định được thực hiện nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian và chi phí
phát sinh, đồng thời gia tăng khối lượng công việc thực hiện. Một quy trình thẩm
định được coi là đẩy đủ, rõ ràng khi nó th ể hiện được các nội dung của quá trình
16
thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm định ngắn sẽ sẽ tạo áp lực cho cán bộ thẩm
định, thời gian thẩm định dài thì ngân hàng sẽ mất cơ hội cho vay khách hàng.
(4) Số lần tái th ẩm định tài s ản đảm bảo trong một năm đối với một khoản vay
Chỉ tiêu ày giúp đánh giá được công tác tổ chức thực hiện tái thẩm định
TSĐB tại Chi hánh. Tần suất tái thẩm định càng lớn thể hiện Chi nhánh đánh giá
cao vai trò c ủa công tác n ày, giúp ngăn ngừa và giảm thiểu được rủi ro có khả
năng phát sinh liên quan đến TS B.
(5) Thời gian trung bình xử lý một tài s ản thu hồi nợ
Chỉ tiêu này giúp ta đánh giá được khâu thẩm định TSĐB có đảm bảo không,
thẩm định về tính vững chắc pháp lý, thẩm định giá, tính thanh khoản, khả năng
chuyển nhượng của TSĐB trong lần đầu thẩm định cũng như các lần tái thẩm định.
Nếu thời gian trung bình xử lý TSĐB ngắn th ì công tác thẩm định TSĐB này đảm
bảo, còn n ếu thời gian xử lý dài và b ị dây dưa th ì công tác thẩm định bị đánh giá
kém, chưa bảo đảm.
(6) Số lượng khoản vay và dư nợ cho vay có thời gian xử lý bảo đảm kéo dài
Thời gian bị kéo dài có th ể do nhiều nguyên nhân, trong đó hủ yếu là do
TSĐB có tính thanh khoản thấp, gặp khó khăn khi rao bán trên th ị trường hoặc
khách hàng vay không h ợp tác trong quá trình xử lý TSĐB.
(7) Số lượng khoản vay và dư nợ cho vay xử lý tài s ản không đủ để thu nợ gốc
và lãi
Chỉ tiêu này đánh giá công tác th ẩm định giá của TSĐB tại ngân hàng. S ố lượ
g khoản vay và dư nợ cho vay xử lý tài sản không đủ để thu hồi nợ càng nhiều thể
hiện cán bộ ngân hàng định giá tài sản cao hơn so với giá thị trường dẫn đến khi xử
lý tài sản, số tiền xử lý không đủ để thu hồi cả gốc và lãi c ủa món vay.
(8) Tỷ lệ trích lập dự phòng x ử lý rủi ro cụ thể
Để hạn chế phần nào rủi ro tín dụng, các NHTM đều thực hiện việc phân lọai
nợ và tiến hành trích lập quỹ dự phòng r ủi ro tín dụng
17
Tỷ lệ trích lập dự phòng = Số tiền dự phòng c ụ thể phải trích (R)
xử lý rủi ro * 100%
Dư nợ cho vay DN có bảo đảm bằng tài sản
Trong đó: R = max {0,(Ai - Ci)} x r,
A : Dư ợ ốc cho khoản vay,
C : Giá trị khấu trừ của TSĐB,
r : Tỷ lệ trích lập dự ph òng c ụ thể phụ thuộc vào nhóm n ợ vay
+ Nhóm 1: 0% . Nợ nhóm 1 hay còn g ọi là nợ đủ tiêu chuẩn. Bao gồm các
khoản nợ trong hạn và các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày.
+Nhóm 2: 5% . Nợ nhóm 2 h y còn g ọi là nợ cần chú ý. Bao gồm các khoản nợ
quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày và các kho ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu.
+ Nhóm 3: 20% . Nợ nhóm 3 hay còn g ọi l à n ợ dưới tiêu chuẩn. Bao gồm
các khoản nợ từ 90 ngày đến 180 ngày, các kho ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần
đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lần đầu và các kho ản
nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo
hợp đồng tín dụng.
+ Nhóm 4: 50%. N ợ nhóm 4 hay còn g ọi là nợ có nghi ngờ. Bao gồm các
khoản nợ từ 180 ngày đến 360 ngày, các kho ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu
quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu
và các kho ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
+ Nhóm 5: 100% . Nợ nhóm 5 hay còn g ọi là nợ có khả năng mất vốn. Bao
gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, các kho ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả ợ lần
đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, các
khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ
cấu lại lần thứ hai và các kho ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể
cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá h ạn.
Như ta thấy giá trị khấu trừ TSĐB càng lớn thì số tiền trích lập dự phòng r ủi
ro cụ thể càng giảm. Dó đó t ỷ lệ cho vay trên giá tr ị TSĐB càng thấp thì dự phòng
rủi ro cụ thể càng phải trích ít, tiết kiệm được chi phí.
18
1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẩm định tài sản đảm bảo
1.4.1 Nhân t ố chủ quan
Bảo đảm tiền vay là hoạt động để phòng ng ừa rủi ro cho ngân hàng khi khách
hàng khô g tr ả được nợ. Hoạt động này có th ực hiện được tốt hay không chịu sự chi
phối khô nhỏ từ chính các ngân hàng, ví dụ như nhiều khi nhận định chưa
đúng, chưa đầy đủ về khách hàng; việc mở rộng mạng lưới hoạt động ngân hàng và
tốc độ tăng trưởng quá nhanh, không tương xứng với việc nâng cao kiểm soát rủi ro;
một số ngân hàng còn ch ấp hành quy chế cho vay, bảo lãnh chưa nghiêm túc, gia
hạn nợ tùy ti ện, làm trong sạch tài chính giả tạo, chạy theo thành tích, dẫn đến
khách hàng l ợi dụng gây ra việc thất thoát tài sản; một số ngân hàng quá chú tr ọng
vào cho vay các d ự án lớn, vào một nhóm khách hàng có liên quan v ới nhau, khi
DN gặp khó khăn sẽ dẫn đến sự khó khăn c o ngân hàng; năng lực cán bộ còn yếu
kém, đặc biệt ở khâu thẩm định cho vay. Cụ t ể như sau:
 Chiến lược kinh doanh, mục tiêu của ngân àng tr ng t ừng thời kỳ
Trong mỗi giai đoạn, ngân hàng thương mại đều có những chính sách cho
vay cụ thể, có thể là mở rộng hay thắt chặt. Đây là một nhân tố ảnh hưởng không
nhỏ đến hoạt động bảo đảm tiền vay. Nếu ngân hàng muốn đẩy mạnh hoạt động tín
dụng, sẽ mở rộng danh mục tài sản bảo đảm, cũng như linh hoạt hoạt hơn trong
công tác b ảo đảm tiền vay nhưng vẫn phải bảo đảm an toàn. Ngược lại, khi ngân
hàng muốn thu hẹp quy mô tín dụng, ngoài công c ụ là chính sách lãi suất, thì sử
việc ra những quy định khắt khe hơn về tài sản bảo đảm cũng là một công cụ sử
dụng vô cùng hi ệu quả.
 Chất lượng của cán bộ tín dụng ngân hàng
Trong xu thế hội nhập, cạnh tranh, khi sức mạnh của đồng tiền ngày càng có
vị trí chiếm lĩnh thì có không ít những cán bộ đã bị lu mờ, đã đánh mất đạo đức
nghề nghiệp. Trước đồng tiền mua chuộc, họ sẵn sàng định giá sai tài sản bảo đảm,
cùng khách hàng để cung cấp thông tin sai lệnh lừa đảo ngân hàng. Đây là một rủi
ro rất lớn cho ngân hàng, khi khách hàng không tr ả nợ. Một cán bộ tín dụng ngân
hàng chỉ có đạo đức nghề nghiệp không thôi chưa đủ, mà còn c ần phải có trình độ
19
chuyên môn nghi ệp vụ. Bởi công tác th ẩm định tài sản bảo đảm, thẩm định khách
hàng... hết sức khó khăn, phức tạp với nhiều diễn biến khôn lường, nếu cán bộ
không có s ự kiến chuyên sâu, am hi ểu thị trường, có óc phán đoán... thì không thể
thực hiện tốt được công tác phân tích, định giá tài s ản bảo đảm cũng như dễ bị
khách hàng l ừa đảo. Như vậy, sự thành công c ủa một ngân hàng nói chung và công
tác thẩm đị h tài s ản nói ri êng không th ể thiếu được đội ngũ cán bộ - những người
vừa giỏi chuyên môn nghi ệp vụ vừa có đạo đức nghề nghiệp.
 Chất lượng công tác trong quy trình bảo đảm tiền vay
Trước hết đó là ch ất lượng công tác thẩm định khách hàng c ủa ngân hàng Để
có thể cho vay, dù m ột khoản vay nhỏ hay lớn đều cần qua các công đoạn
cơ bản như: thẩm định, quyết định cho vay, g ải ngân, theo dõi, ki ểm tra trong quá
trình sử dụng vốn vay đến khi thu hồi được nợ v à lãi. Trong đó, có thể nói thẩm
định là khâu quan tr ọng nhất, vì nó quyết định đến mức cho vay, phương thức vay,
lãi suất, thời hạn, tài sản bảo đảm ... Nếu k âu này thực hiện không tốt sẽ ảnh hưởng
nghiêm trọng đến toàn bộ hoạt động cho vay của ngân hàng.
Hai là, ch ất lượng công tác định giá tài s ản bảo đảm
Để cạnh tranh, các ngân hàng không ng ừng đưa ra nhiều hính sách ưu đãi,
gói s ản phẩm mới ... một trong số đó là chính sách về tài sản bảo đảm – ngày càng
đa dạng, phong phú hơn, với chính sách linh hoạt, thông thoáng hơn, đồng nghĩa với
đó yêu cầu việc định giá tài sản bảo đảm phải được tiến hành cẩn thận, chí h xác
hơn. Vì bản thân tài sản bảo đảm đã rất khó định giá cùng v ới những d ễn b ến khó
lường của thị trường thì công việc định giá lại trở lên khó khăn gấp bội. Như vậy, để
hoạt động bảo đảm tiền vay được thực hiện tốt, thì một trong những điều kiện không
thể thiếu là thực hiện tốt công tác định giá tài sản bảo đảm.
Ba là, ch ất lượng công tác quản lý tài s ản bảo đảm
Tài sản đảm bảo ngày càng đa dạng và phong phú, m ỗi loại có những đặc
thù riêng. Vì vậy, để bảo đảm những tài sản luôn nằm trong tình trạng bình thường
và phát hiện kịp thời những sự cố liên quan làm gi ảm giá trị tài sản bảo đảm so với
định giá ban đầu, ngân hàng phải thực hiện tốt khâu quản lý tài sản bảo đảm. Quản
20
lý tài s ản bảo đảm chính là việc theo dõi, ki ểm tra, đánh giá lại tài sản bảo đảm. Nếu
công tác này không được thực hiện định kỳ và thường xuyên sẽ không phát hiện được
những thay đổi về giá trị tài sản bảo đảm trước những sự biến động chủ quan hay
khách quan....khi đó ngân hàng sẽ không thể phản ứng kịp dẫn đến những rủi ro
khi phải xử lý tài sản bảo đảm. Chính vì vậy, việc thực hiện tốt công tác quản lý tài
sản bảo đảm một cách có kế hoạch sẽ giúp ngân hàng tránh kh ỏi những rủi ro
không đáng có, giảm thiểu được tổn thất cho ngân hàng.
1.4.2 Các nhân t ố khách qu n
Bên cạnh các nhân tố chủ qu n thì nhân tố khách quan ảnh hưởng không nhỏ
đến công tác thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay mà trước hết phải nói đến đó là
nhân tố khách hàng vì khách hàng là ch ủ thể vay vốn, là đối tượng chịu trách nhiệm
trực tiếp đối với việc bảo đảm khoản vay. Do đó, bảo đảm tiền vay có tốt, có an toàn
hay không – điều đó phụ thuộc không n ỏ v ào khách hàng.
* Đạo đức khách hàng
Tư cách đạo đức của khách hàng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động bảo
đảm tiền vay. Nguồn thông tin khách hàng cung cấp là cơ sở để ngân hàng thẩm
định đánh giá, quyết định cho vay. Nếu khách hàng không trung th ự , cố tình lừa
đảo, cung cấp thông tin sai sự thật. Đó là một rủi ro rất lớn cho ngân h àng nếu ko
phát hiện kịp thời. Ngược lại, với khách hàng trung thực, có ý thức hợp tác, cung
cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của ngân hàng sẽ giúp ngân hàng r ất lớn tro g
thẩm định tài sản bảo đảm cũng như quyết định cho vay.
* Môi trường pháp lý:
Pháp luật cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bảo đảm tiền vay. Ta
biết rằng, pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội. Một xã hội ổn định và phát tri ển
phụ thuộc vào hiệu quả tác động của pháp luật lên các m ối quan hệ trong xã hội. Là
một bộ phận trong xã hội, hoạt động ngân hàng không n ằm ngoài quy luật đó. Hơn
nữa, hoạt động ngân hàng mang tính đặc thù, nên xây d ựng pháp luật về ngân hàng
cần phải được đặt ra và xem xét m ột cách thấu đáo, đặc biệt là các quy định về bảo
đảm tiền vay. Nếu hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về bảo đảm tiền vay có
21
sự thống nhất, hoàn thiện, chặt chẽ, phù h ợp với thực tiễn hoạt động của ngân hàng
sẽ là hành lang pháp lý không nh ững đảm bảo an toàn cho ngân hàng mà còn th ỏa
mãn được nhu cầu vốn của các chủ thể trong xã hội, qua đó có tác dụng thúc đẩy
nền kinh tế phát triền. Song trên thực tế, hệ thống các văn bản pháp luật về bảo đảm
tiền vay của ước ta còn thi ếu đồng bô, ch ồng chéo không phù h ợp với thực tế,
khiến cho việc thẩm định dự án, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay còn g ặp nhiều khó
khăn, thậm chí còn t ạo ra những khe hở để khách hàng xấu lợi dụng lừa đảo ngân
hàng. Chính vì vậy, xây dựng một hệ thống pháp luật đồng bộ và chặt chẽ, phù h ợp
với thực tiễn là một tất yếu khách quan đối với nước ta – một nước đang trong quá
trình chuyển đổi và hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế thế giới.
Ngoài ra, hoạt động bảo đảm tiền vay c òn ch ịu ảnh hưởng bởi các biến số
khác của môi trường kinh tế vĩ mô như chính sách tiền tệ, chính sách thuế, lạm
phát... đều ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của k ách hàng, cũng như tình hình hoạt
động kinh doanh của ngân hàng. Một khoản c o vay có thể được bảo đảm rất an toàn
trên s ổ sách nhưng thực tế khi có những biến động bất thường xảy ra như lãi suất
tăng cao hay thời kỳ kinh tế suy thoái làm cho doanh thu hay thu nhập của khách
hàng gi ảm, từ đó làm ảnh hưởng đến hoạt động bảo đảm tiền vay.
1.5 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo của một số
ngân hàng
1.5.1 Kinh nghiệm thẩm định của BIDV
Theo kinh nghiệm của BIDV được trích dẫn từ luận văn của ThS. Hoàng Thị
Minh Thu (2015) để hoạt động đầu tư tín dụng đạt được hiệu quả cao nhất, khâu đầu
tiên cần quan tâm chính là cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý tín dụng. Cơ cấu tổ
chức quản lý tín dụng hợp lý phải đảm bảo gọn nhẹ, phù h ợp với đặc điểm hoạt
động kinh doanh, đảm bảo tổ chức điều hành công vi ệc hiệu quả; chức năng của
các bộ phận không trùng l ắp; trách nhiệm cá nhân được phân định rõ ràng; n ăng
lực quản lý tín dụng đáp ứng được yêu cầu về số lượng và chất lượng , đặc biệt là
trình độ phân tích, thẩm định tín dụng, theo dõi và giám sát khách hàng vay v ốn và
quản lý n ợ có vấn đề.
22
Bên cạnh đó, BIDV đã không ng ừng nâng cao tính tự chủ và tự chịu trách
nhiệm của cán bộ làm công tác th ẩm định tín dụng, trong đó có thẩm định tài sản
đảm bảo: cá nhân, tập thể được phân cấp uỷ quyền quyết định cấp tín dụng tự chịu
trách nhiệm về quyết định của mình, hoàn toàn tự chủ trong quá trình xem xét cho
vay dự án. Trách nhiệm của từng cá nhân trong quy trình tín dụng phải được phân
định rõ ràng. Cán b ộ tín dụng, cán bộ thẩm định, lãnh đạo phòng nghi ệp vụ tín
dụng và cán b ộ có thẩm quyền quyết định cấp tín dụng phải thực hiện đầy đủ nghĩa
vụ và trách nhiệm của cá nhân trong phần việc được giao. Mỗi cá nhân tự chịu trách
nhiệm về những sai sót chủ qu n của bản thân mình trong quá trình thực hiện thẩm
định dự án đầu tư. Mặt khác, luôn thường xuyên phân tích, lựa chọn khách hàng
chiến lược, ngành hàn g chiến lược để vạch ra chiến lược đầu tư vốn đảm bảo hiệu
quả, hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra.
1.5.2 Kinh nghiệm thẩm định của Vietcombank
Vietcombank đã áp d ụng cơ chế phân tách trách nhiệm giữa khâu thẩm định và
quyết định cho vay. Vì vậy bộ phận thẩm định có quyền độc lập đưa ra ý ki ến đánh giá
của mình trong báo cáo thẩm định. Khi tiến hành thẩm định ngoài yếu tố pháp lý, c ần
phải làm rõ các khía c ạnh: Tính khả thi của dự án, tính hiệu quả và khả năng trả nợ của
Dự án đó. Kiểm soát chặt chẽ giai đoạn trong và sau khi cho vay, tránh tình trạng chỉ
tập trung đánh giá khách hàng trong giai đoạn thẩm định (trước khi cho vay) để đảm
bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã thoả thuận, phát hiện kịp thời
các rủi ro trên cơ sở đó có các biện pháp xử lý thích đá g.
Vietcombank đang trong quá trình chuyển đổi, hướng tới mô hình một gân
hàng thương mại đạt tiêu chuẩn quốc tế, hiện đại và vững mạnh. Do vậy,
Vietcombank luôn đặt tiêu chuẩn nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng, trong đó
có th ẩm định tài sản đảm bảo lên hàng đầu. Tháng 1 năm 2004, ngân hàng TMCP
ngoại thương Việt Nam đã ban hành S ổ tay tín dụng để hướng dẫn quy trình thủ tục
cho vay áp dụng cho các đơn vị trong toàn hệ thống. Đặc biệt trong cuốn Sổ tay tín
dụng có hướng dẫn cụ thể qui trình thẩm định, trong đó bao gồm : Quy trình thẩm
định xét duyệt cho vay, phát tiền vay, kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay;
23
qui trình điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ; Quy trình thu nợ. Song song với việc
chuẩn hoá qui trình nghiệp vụ, Vietcombank quán triệt nâng cao hơn nữa vai trò
quản trị điều hành của các cấp lãnh đạo, xác định rõ trách nhi ệm và nhiệm vụ cụ
thể của từng cán bộ tín dụng khi tham gia thẩm định. (Trích dẫn từ luận văn Th.S
Hoàng Thị Mi h Thu (2015).
1.5.3 Bài học ki h n hiệm
Trên cơ sở tổng hợp kinh nghiệm từ các ngân hàng cho thấy chất lượng thẩm
định tín dụng, trong đó có thẩm định tải sản đảm bảo được cải thiện và nâng cao c
ần tập trung vào một số yếu tố chính như: hoàn thiện và thực hiện nghiêm ngặt quy
trình thẩm định; phân rõ trách nhi ệm và nhiệm vụ cụ thể của từng khâu, từng bộ
phân và cán bộ tham gia thẩm định; tuyển chọn v à thu hút nhân tài, cán b ộ có trình
độ chuyên môn cao, đào tạo các chuyên g a c uyên sâu v ề từng lĩnh vực, lựa chọn
các khách hàng chi ến lược; hoàn thiện hệ thống t ông tin phục vụ cho quá trình
thẩm định cũng như hệ thống xếp hạng khách àng nội bộ. Đó là những kinh nghiệm
quý giá cho ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh
Quảng Bình.
24
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO
TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH
2.1 Khái quát về chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình.
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển
Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn tỉnh Quảng Bình viết tắt là
NHNo&PTNT Quảng Bình. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Viet Nam Bank
for Agriculture Rural Development, Quang B nh Branch; viết tắt là AGRIBANK.
NHNo&PTNT Quảng Bình là chi nhánh thành viên t u ộc NHNo&PTNT Việt Nam,
có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam.
Tổ chức tiền thân của NHNNo&PTNT Quảng Bình ngày nay là Ngân hàng
Phát triển Nông nghiệp tỉnh Bình Trị Thiên thành l ập ngày 26/03/1988 theo Nghị
định số 53/ HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ).
Sau khi có quy ết định tách tỉnh Bình Trị Thiên thành ba t ỉnh (Quảng B ình, Quảng
trị, Thừa thiên - Huế) ngày 01/07/1989, Ngân hàng Phát tri ển Nông nghiệp tỉnh
Quảng Bình được thành lập. Đến ngày 14/11/1990 có quy ết định số 400/ CT của
Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) đổi tên thành Ngân
hàng Nông nghi ệp tỉnh Quảng Bình.
Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng ký quyết định uỷ quyền, Thống đốc Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam ký quyết định số 280/ QĐ – NHNN đổi tên Ngân hàng
Nông nghi ệp tỉnh Quảng Bình thành Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông
thôn Qu ảng Bình.
Từ khi được thành lập đến trước ngày 01/10/1998, NHNo&PTNT Quảng Bình
được tổ chức và hoạt động theo Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và Công
ty tài chính ngày 23/05/1990 và Điều lệ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do thống
đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành theo quyết định số 250/ QĐ ngày 11/11/1992.
25
Từ ngày 01/10/1998 đến nay, NHNNo&PTNT Quảng Bình được tổ chức và
hoạt động theo Luật các tổ chức Tín dụng do Quốc hội nước Cộng hoà xã h ội chủ
nghĩa Việt Nam khoá X tại kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12/12/1997 (Chủ tịch nước
ký quy ết đị h cô g bố ngày 26/12/1997 và có hi ệu lực kể từ ngày 01/10/1998) và
Điều lệ tổ chức, hoạt động do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê chuẩn ngày
22/11/1997.
Là đơn vị thành viên (Chi nhánh loại I) của NHNNo&PTNT, được thành lập
trong giai đoạn toàn hệ thống chuyển hướng mạnh mẽ sang hoạt động kinh doanh
đa năng tổng hợp, NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình đã góp ph ần xây dựng
cơ sở, nền móng ban đầu cho sự phát triển kinh tế xã hội sau này của tỉnh nhà.
NHNNo&PTNT Chi nhánh Quảng Bình có 1 tr ụ sở chính, 10 chi nhánh loại III và
13 phòng giao d ịch thuộc các chi nhánh loại III.
2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của NHNNo&PTNT Quảng Bình
Trực tiếp kinh doanh trên địa bàn thông qua các nghi ệp vụ ngân hàng:
 Huy động vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh
tế. Được phép vay vốn từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước nếu cần thiết.
 Cho vay bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đến tất cả các th ành ph ần kinh tế,
ưu tiên hoạt động cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn.
 Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ, đầu tư từ Chính Phủ, NHNN và các t ổ chức
quốc tế đầu tư cho các chương trình phát triển kinh tế - xã hội.
 Thực hiện các dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại.
 Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính ngân hàng một cách chuyên
nghiệp với chất lượng tốt nhất.
2.1.3 Tình hình nhân lực và cơ cấu tổ chức nhân sự tại NHNNo&PTNT Quảng
Bình
 Nguồn nhân lực:
26
Bảng 2.1 Tình hình nhân lực tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình giai
đoạn 2014 – 2016
(ĐVT: Người)
Năm 2014 2015 2016 So sánh So sánh
2015/2014 2016/2015
Chỉ tiêu
SL % SL % SL % +/- % +/- %
TỔNG SỐ 368 100 367 100 366 100 -1 -0,27 -1 -0,27
Trình độ học vấn
- Trên Đại học 12 3,26 22 5,99 35 9,6 10 83,33 13 59,09
- Đại học 302 82 297 80,9 284 77,6 -5 -1,66 -13 -4,38
- Cao đẳng,
trung cấp 28 7,61 22 5,99 20 5,5 -6 -21,43 -2 -9,09
-Phổ thông 26 7,07 26 7,08 27 7,38 0 0 1 3,85
Giới tính
- Nữ 204 55,4 202 55,1 201 54,9 -2 -0,98 -1 -0,49
- Nam 164 44,6 165 44,9 165 45,1 1 0,61 0 0
(Nguồn: Phòng hành chính nhân s ự NHNNo&PTNT Quảng Bình)
Số liệu ở bảng 2.1 cho thấy số lượng lao động của ngân hàng có s ự thay đổi
qua các năm. Quy mô lao động năm 2014 là 368 người, sang đến năm 2015 là 367
người, giảm 1 người tương ứng giảm 0,27% so với năm 2014. Năm 2016, nguồn
nhân lực tiếp tục giảm thêm 1 người, tương ứng giảm 0,27%, xuống 366 người. Cụ
thể là:
 Theo giới tính:
Qua các năm, ta có thể thấy được số lượng nhân viên nữ chiếm phần lớn trong
tổng số nhân viên của chi nhánh. Cụ thể năm 2014 là 204 người chiếm 55,4%;năm
2015 là 202 người và đến năm 2016 giảm xuống còn 201 người. Nguyên nhân c ủa
sự chênh lệch về giới tính trong tổng nhân viên ngân hàng là do tính ch ất của các vị
trí giao dịch nên ngân hàng h ầu như chỉ tuyển nhân viên nữ.
27
 Theo trình độ học vấn:
Có th ể dễ nhận thấy rằng lực lượng lao động tại NHNNo&PTNT chi nhánh
Quảng Bình đa số có trình độ đại học và trên đại học, trong 3 năm luôn chiếm trên
85%. Do yêu cầu công việc phải có trình độ chuyên môn v ững và khả năng chịu áp
lực nên ngân hà ch ủ yếu tuyển lao động có trình độ từ đại học trở lên. Cụ thể, năm
2014 số lao động có tr ình độ từ đại học trở lên là 314 người, chiếm 85,3%, trong
khi đó lao động có tr ình độ cao đẳng, trung cấp và phổ thông chỉ có 54 người tương
ứng 14,7%. Trong những năm tiếp theo, số lượng lao động có trình độ đại học và
trên đại học tiếp tục tăng, năm 2015 là 319 người tương ứng 86,9% và giữ nguyên
cho đến năm 2016. Đồng thời có sự giảm mạnh về số lượng lao động trình độ cao
đẳng, trung cấp và phổ thông với 48 người năm 2015 và tiếp tục giảm cho đến năm
2016 là 47 người. Nhìn chung, sự gia tăng số lượng nhân lực có trình độ cao của
NHNo&PTNT chi nhánh Quảng B ình c o thấy ngân hàng rất chú trọng đến công
tác tuy ển dụng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên, đây chính là nền
tảng vững chắc giúp ngân hàng hoạt động kinh d anh hiệu quả.
 Mô hình cơ cấu tổ chức nhân sự:
Mạng lưới chi nhánh của NHNNo&PTNT Quảng Bình trải rộng khắp địa bàn
tỉnh: 1 chi nhánh cấp I (Hội sở NHNNo&PTNT Quảng Bình ó 08 phòng chuyên
môn v ừa trực tiếp thực hiện các hoạt động phục vụ kinh doanh vừa thực hiện công
tác hướng dẫn, chỉ đạo chi nhánh cấp dưới về mặt nghiệp vụ). Bên cạnh đó còn có
06 chi nhánh cấp III thuộc 06 huyện + 13 phòng giao dịch và 04 chi nhánh cấp III
trên địa bàn thành phố Đồng Hới.
28
Giám đốc
Phó iám đốc Phó giám đốc
Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng
dịch vụ hành kế kiểm tra kế toán khách khách điện
& chính hoạch kiểm và ngân hàng hàng toán
Market nhân tổng soát nội qu ỹ HSX & doanh
ing sự hợp bộ cá nhân nghiệp
Các chi nhánh Agribank huy ện
(loại 3)
Các chi nhánh Agribank thành ph ố
Đồng Hới (loạ i 3)
Các phòng giao d ịch
Ghi chú: Quan hệ chức năng
Quan hệ trực tuyến
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình
 Chức năng các phòng ban:
 Ban giám đốc
Ban giám đốc điều hành mọi hoạt động chung của chi nhánh, các nghiệp vụ cụ
thể trong việc tổ chức thẩm định vốn theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động
của đơn vị.
29
Phân công nhi ệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ
các phòng ban. Quy ền quyết định chính thức cho các khoản vay theo mức ủy
quyền của Hội đồng quản trị.
Quyền quyết định tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật hay
nâng lương các cán bộ được phân quyền.
 Phò hành chính nhân s ự
Chịu trách nhiệm quản lý lực lượng cán bộ nhân viên, biên ch ế cũng như hợp
đồng trong việc tham gi a hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Thực hiện công tác hành chính liên quan đến cán bộ như tiền lương, các
khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương hoặc kỷ luật.
Hướng dẫn, kiểm soát việc thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước.
Tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác đ ào t ạo, điều động bố trí cán bộ.
 Phòng k ế toán - ngân qu ỹ
Thực hiện các khoản thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ phát sinh trong ngày.
Thu thập số liệu, thông tin hạch toán kế toán nhằm tham mưu cho Ban giám đốc
trong điều hành kế hoạch chi tiêu tài chính. Ngoài ra, cung cấp thông tin hướng dẫn
khách hàng m ở tài khoản tiền gửi hay sử dụng các hình thức thanh toán.
 Phòng d ịch vụ và kinh doanh ngo ại tệ
Xây dựng và trực tiếp tổ chức các phương án tiếp thị, tuyên truyền các chương
trình quảng cáo theo chỉ đạo của NHNNo&PTNT Việt Nam và Giám đốc
Chi nhánh.
Tổ chức triển khai thực hiện sử dụng sản phẩm, phát triển sản phẩm mới và
sản phẩm hiện có, phí, hoa hồng sản phẩm dịch vụ.
Quản lý, giám sát các điểm ATM, đảm bảo an toàn tiền bạc cho hệ thống máy
ATM và th ực hiện các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ như kinh doanh, mua bán
ngoại tệ, thanh toán quốc tế trên địa bàn toàn t ỉnh.
 Phòng điện toán
Quản lý và vận hành hệ thống máy chủ, thiết bị đường truyền, mạng… của
toàn Chi nhánh, đảm bảo hệ thống thiết bị hoạt động thông suốt, an toàn phục vụ
cho hoạt động của các chi nhánh, đơn vị trực thuộc.
30
Thực hiện chức năng quản trị trên các ph ần mềm ứng dụng IPCAS, Web,…
Xây dựng và phát tri ển các phần mềm, các ứng dụng phục vụ cho hoạt động kinh
doanh của toàn chi nhánh.
Tham mưu cho Ban lãnh đạo trong việc xây dựng phát triển các ứng dụng về
công ngh ệ thô tin. Quản lý mạng thông tin giữa Ngân hàng với khách hàng.
Đảm bảo an to àn h ệ thống thiết bị, phần mềm máy tính, bí mật dữ liệu, thông
tin, phòn g chống virus, hacker thâm nhập và đánh cắp dữ liệu của ngân hàng
 Phòng ki ểm tra, kiểm soát nội bộ
Thực hiện công tác kiểm tr , giám sát các nghiệp vụ của phòng, ban ch ức năng
cũng như hoạt động kinh do nh của các Ngân hàng cấp cơ sở để kịp thời phát hiện
sai sót và x ử lý theo đúng chức năng.
Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác thanh tra, kiểm tra và đề ra biện
pháp đúng đắn đảm bảo cho chi nhánh hoạt động ổn định và có hi ệu quả.
 Phòng khách hàng cá nhân & HSX
Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, cho vay, đôn đốc khách hàng là các cá
nhân và h ộ sản xuất thực hiện việc trả gốc và lãi đúng hạn.
Xây dựng chiến lược khách hàng, đầu tư tín dụng.…
 Phòng khách hàng doanh nghi ệp
Cho vay, quản lý các khoản dư nợ cho vay, giảm sát và th ực hiện việc thu hồi
vay nợ gốc và lãi c ủa khách hàng doanh nghiệp.
Xây dựng và thực hiện chiến lược đầu tư tín dụng, chiến lược khách hàng.
Xây dựng các sản phẩm tín dụng ngắn hạn.
 Phòng k ế hoạch tổng hợp
Có ch ức năng quản trị tài chính, phát triển huy động vốn, quản trị điều hành
kinh doanh, tham mưu cho lãnh đạo trong việc xây dựng thực hiện chỉ tiêu kế hoạch
kinh doanh cũng như xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn cho Ngân hàng.
Thu thập và tổng hợp thông tin kinh tế nhằm cung cấp cho các chi nhánh tình
hình hoạt động kinh doanh hàng tháng, hàng quý.
Nghiên cứu, đề xuất chiến lược và giải pháp huy động vốn, phát triển nguồn
vốn của toàn Chi nhánh và H ội sở NHNNo&PTNT.
Quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh hiệu quả.
31
2.1.4 Tình hình huy động vốn tại NHNNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn 2014 -
2016
Trong giai đoạn 2014 - 2016, sự biến động của nền kinh tế và lãi su ất trên thị
trường tiền tệ đã gây ra nhi ều ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM nói
chung và NHNo&PTNT nói riêng. Trước tình hìnhđó, Agribank - chi nhánh Quảng
Bình đã chủ độ áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt trên cơ sở cung cầu vốn thị trường,
cải thiện chênh l ệch lãi suất cho vay - huy động. Các biện pháp chủ động và linh hoạt
trong điều hành lãi su ất đã góp ph ần giảm thiểu áp lực lên công tác huy động vốn,
giúp ngân hàng nâng c o ho ạt động sử dụng vốn và có hi ệu quả hoạt động
kinh doanh.
Nguồn vốn huy động tăng liên tục trong 3 năm 2014, 2015 và 2016 được phản
ánh qua bảng số liệu sau:
Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn tại NHNNo&PTNT Quảng Bình giai đoạn
2014 - 2016
(ĐVT:triệu đồng)
Năm Năm Năm So sánh
Chỉ tiêu 2015/20142014 2015 2016
+/- %
Tổng nguồn vốn 5.935.000 6.580.000 7.361.000 645.000 10,86
huy động
Nguồn vốn theo đối tượng
Tiền gửi dân cư 5.486.000 6.113.000 6.872.000 627.000 11,43
Tiền gửi TCKT 344.800 374.000 415.700 29.200 8,5
Tiền gửi KB 96.600 80.800 65.000 -15.800 -16,4
Tiền gửi, tiền 4.200 2.330 3.130 -1.870 -44.500
vay TCTD
So sánh
2016/2015
+/- %
781.000
11,87
759.000 12,42
41.700 11,14
-15.800 -19,5
800 34,3
Tiền gửi ký quỹ 3.880 814.000 4.480 3.060 -78,8 3.600 442
Nguồn vốn theo thời gian gửi
Nguồn vốn có 5.336.000 5.880.000 6.659.000 544.000 10,19 779.000 13,25
kỳ hạn
Nguồn vốn 599.770 699.780 702.330 100.000 16,7 2.550 0,36
không k ỳ hạn
(Nguồn : Phòng Khách hàng doanh nghi ệp NHNNo&PTNT Quảng Bình)
32
Nhìn chung nguồn vốn huy động của ngân hàng liên t ục tăng qua các năm, cụ
thể: năm 2014 tổng nguồn vốn huy động là 5.935.000 triệu đồng thì sang năm 2015
tăng lên là 6.580.000 triệu đồng, tương ứng tăng 10,86% so với năm 2014. Và đến
cuối năm 2016, guồn vốn huy động được là 7.361.000 triệu đồng, tương ứng tăng
11,87% so với ăm 2015.
2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNNo&PTNT – Quảng Bình giai
đoạn 2014 - 2016
Trong giai đoạn 2014 - 2016, nền kinh tế tiếp tục đà phục hồi và tăng trưởng khá,
cơ cấu nền kinh tế, cơ cấu hệ thống ngân hàng, cơ cấu lại nợ xấu được đẩy mạnh và đạt
kết quả nhất định. Thiên tai, lũ lụt và sự cố môi trường biển do Formosa gây ra đã ảnh
hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng t ại Quảng Bình trong đó
có NHNNo&PTNT Chi nhánh Quảng Bình. Mặc dù v ậy, nhờ sự chỉ đạo kịp thời và
đúng đắn của Ban lãnh đạo ngân hàng cùng v ớ sự nỗ lực của tập thể cán bộ nhân
viên đã giúp NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình vượt qua những khó khăn,
ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận gia tăng qua các
năm, lợi nhuận là yếu tố then chốt, quyết định đến sự tồn tại và phát tri ển của ngân
hàng và ph ản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, l ợi nhuận tăng là
minh h ứng cho việc sử dụng vốn hiệu quả và được thể hiện qua bảng 2.3sau:
Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNo&PTNT – Quảng Bình
giai đoạn 2014-2016
(ĐVT: Triệu đồ g)
Chỉ tiêu Năm Năm Năm So sánh So sá h
2015/2014 2016/20152014 2015 2016
+/- % +/- %
I. Tổng thu nhập 711.240 677.010 843.974 -34.230 -4,81 166.964 24,6
1.Lãi dự thu 53.705 49.947 68.670 -3.750 -6,99 18.720 -86,3
2.Thu khác 657.535 627.063 775.304 -30.470 -4,63 148.240 23,6
II. Tổng chi phí 528.121 473.692 620.540 -54.420 -10,3 146.848 31
1.Lãi dự chi 99.502 106.859 141.000 7.350 7,39 34.141 31,9
2.Chi khác 428.619 366.833 479.540 -61.780 -14,4 112.700 -30,7
III. Lợi nhuận 183.119 203.318 223.434 20.190 11,03 20.110 9,8
(Nguồn: Phòng khách hàng doanh nghiệp NHNNo&PTNT Quảng Bình)
33
Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Quảng Bình,
có th ể thấy các chỉ tiêu tổng thu nhập và tổng chi phí có sự biến động qua từng
năm. Đối với chỉ tiêu lợi nhuận thì có xu hướng tăng qua các năm. Sự biến động của
các chỉ tiêu được thể hiện rõ qua bi ểu đồ dưới đây:
Tr đ ngỷ ồ
900 843.974
800 711.240
677.010
700
620.540
600 528.121
500 473.692 T ng thu nh pổ ậ
400 T ng chi phíổ
300 L i nhu nợ ậ
223.434
183.119 203.318
200
100
0
Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNo&PTNT
chi nhánh Quảng Bình qua 3 năm 2014-2016
 Về thu nhập:
Nhìn biểu đồ ta thấy khoản mục thu nhập của Ngân hàng qua 3 năm từ 2014-
2016 có s ự biến động tăng giảm không ổn định. Cụ thể năm 2014, nhờ chính sách
điều hành hiệu quả và sự linh hoạt trong thực hiện các giải pháp, thu nhập của gân
hàng đạt 711.240 triệu đồng. Sang đến năm 2015, thu nhập giảm xuống còn 677 .
010 triêu. đồng (giảm 34.230 triệu đồng tương đương 4,81%) do Ngân hàng chịu
nhiều áp lực từ những bất ổn về kinh tế và chính trị trên thị trường thế giới, cùng v
ới những khó khăn từ những năm trước chưa được giải quyết triệt để. Đến cuối năm
2016, thu nhập đã tăng thêm 166.964 triệu đồng, đạt 843.974 triệu đồng.
34
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay
Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
MiNhon Nguyễn
 

What's hot (20)

Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Giải pháp xử lý nợ xấu tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Nông nghiệp, 9 ĐIỂM!
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, HAY, 9 Điểm!
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
Luận văn Phân tích hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn tại Ngân Hàng Xuất N...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đĐề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
Đề tài: Giải pháp nâng cao cho vay tiêu dùng tại ngân hàng ACB, 9đ
 
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Luận văn: Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại MB bank, HAY
 
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Vietcombank, 9đ
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
Luận văn: Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY!
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro tín dụng tại NHTM CP Á Châu. Thực t...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại SacombankĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Sacombank
 
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docxBáo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
Báo Cáo Thực Tập Cho Vay Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng BIDV.docx
 

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay

Similar to Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay (20)

Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt NamLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng đầu tư tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
lv: Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông...
 
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châulv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
lv:Phát triển tín dụng đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng TMCP Á Châu
 
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mạiLV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
LV: Quản trị rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại ngân hàng thương mại
 
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thươnglv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
lv: Hoàn thiện công tác quản lý bảo lãnh tiền vay tại ngân hàng TMCP công thương
 
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
LV: Nâng cao chất lượng tín dụng cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần
 
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt NamLV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
LV: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực tại ngân hàng phát triển Việt Nam
 
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
Luận văn thạc sĩ kinh tế Phân tích các nhân tố tác động đến khả năng trả nợ c...
 
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàngLuận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
Luận văn: Nâng cao chất lượng dịch vụ cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng
 
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
Lv: Quản trị rủi ro tín dụng khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP, HAY!
 
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANKLV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
LV: Phát triển hoạt động cho vay trung và dài hạn tại hội sở ngân hàng AGRIBANK
 
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
Lv: Phát triển dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng, HOT!
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản lý rủi ro tín dụng cho vay khách hàng doan...
 
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCBLuận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
Luận Văn Chất Lương DịcH Vụ Cho Vay Cá Nhân Tại Ngân Hàng VCB
 
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VNLV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
LV: Huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển VN
 
37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc37. DO THI BICH TUYEN .doc
37. DO THI BICH TUYEN .doc
 
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAYBÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
BÀI MẪU luận văn: Phát Triển Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hàng, HAY
 
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
Chuyên đề tốt nghiệp Hoạt động cho vay không có bảo đảm bằng tài sản tại Công...
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
Phân tích hoạt động cho vay mua ô tô tại ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư ...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 

Luận văn: Hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ NGUYỄN THỊ THÚY KIỀU HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ KINH TÊ MÃ SỐ: 8340410 LUẬN VĂN THẠC SỸ KHOA HỌC KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. BÙI DŨNG THỂ HUẾ, 2018
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đề tài “Hoàn thi ện công tác thẩm định tài s ản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghi ệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh T ỉnh Quảng Bình” là đề tài nghiên c ứu của riêng bản thân tôi đ ã th ực hiện. Tôi xin cam đoan rằng: các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này đều được thu thập từ đơn vị nghiên cứu và chưa được sử dụng để bảo vệ một học vị nào. Quảng B ình, ngày 12 tháng 03 năm 2018 Học viên cao học Nguyễn Thị Thúy Kiều i
  • 3. LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên, tôi bày t ỏ lòng bi ết ơn đến quý Thầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã iảng dạy, hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt khoá học. Luận văn là k ết quả của quá trình học tập, nghiên cứu ở Nhà trường kết hợp với sự nỗ lực cố gắng của bản thân. Đạt được kết quả này, tôi xin bày t ỏ lòng bi ết ơn chân thành đến: - Quý Th ầy, Cô giáo Trường Đại học Kinh tế Huế đã truyền đạt kiến thức, nhiệt tình giúp đỡ cho tôi trong 2 năm học vừa qua. Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng bi ết ơn sâu sắc nhất đến PGS. TS. Bùi D ũng Thể người hướng dẫn khoa học đã dành nhiều thời gian quý báu để giúp đỡ tôi trong suốt quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn. Tôi xin chân thành c ảm ơn lãnh đạo v à cán b ộ nhân viên ngân hàng Nông nghiệp và Phát tri ển nông thôn Tỉnh Quảng Bình đã tạo điều kiện giúp đở tôi trong thời gian thực tập; các đồng nghiệp và bạn bè đã nhiệt tình cộng tác, cung cấp những tài liệu thực tế và thông tin c ần thiết để tôi hoàn thành lu ận văn này. Kết quả trình bày trong luận văn này là n ỗ lực và có g ắng hết sức của bản thân, nhưng chắc chắn không tránh khỏi những thiếu sót và hạn hế nhất định. Tôi kính mong Quý Thầy, Cô giáo đóng góp ý kiến để Đề tài được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, tôi xin chân th ành cảm ơn gia đình, bạn bè đã nhiệt tình g úp đỡ, động viên tôi trong su ốt thời gian học tập và nghiên c ứu đề tài. Xin gửi lời chúc sức khỏe và chân thành c ảm ơn! Tác gi ả Nguyễn Thị Thúy Kiều ii
  • 4. TÓM LƯỢC LUẬN VĂN Họ và tên h ọc viên: NGUYỄN THỊ THÚY KIỀU Chuyên ngành: Qu ản Lý Kinh tế Niên khoá: 2016 -2018 Người hướ g dẫn khoa học: PGS.TS. Bùi Dũng Thể Tên đề tài: :“Hoàn thi ện công tác thẩm định tài s ản đảm bảo trong cho vay khách hàng doa h n hi ệp tại Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh T ỉnh Quảng Bình. 1. Tính cấp thiết của đề tài Để có quyết định mức cho v y cho doanh nghiệp, ngân hàng ph ải tiến hành thẩm định tài sản đảm bảo công việc này đòi h ỏi rất nhiều kỹ năng khác nhau của một cán bộ. Tại ngân hàng No&PTNT Việt Nam chi nhánh Tỉnh Quảng Bình cũng giống như toàn hệ thống ngân hàng Việt Nam, trong những năm gần đây mặc dù n ợ xấu vẫn được kiểm soát nhưng nó cũng ảnh ưởng không nhỏ tới hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Nhận thức được vai trò quan tr ọng đó tác giả quyết định chọn đề tài “Hoàn t hiện công tác thẩm định tài s ản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh T ỉnh Quảng Bình” làm nội dung nghiên cứu cho luận văn thạc sĩ. 2. Phương pháp nghiên cứu Đề tài sử dụng số liệu thứ cấp và sơ cấp từ điều tra 120 khá h h àng doanh nghiệp có các khoản vay tín dụng tại ngân hàng và phương pháp phân tích thống kê mô t ả, phân tích nhân tố và mô hình hồi quy. 3. Kết quả nghiên cứu và những đóng góp khoa học của luận văn: - Làm sáng tỏ những vấn đề lý luận cơ bản về thẩm định TSĐB, chất lượng thẩm định TSĐB của ngân hàng; - Phân tích thực trạng công tác th ẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng doanh nghiệp và làm rõ các nguyên nhân và r ủi ro thường xẩy ra đối với các đối tượng khách hàng doanh nghiệp theo lĩnh vực vay, đối tượng vay… - Phân tích khám chỉ ra được 5 nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định tài sản như chất lượng nhân lực, nguồn thông tin, phương pháp thẩm định và quy trình thẩm định tài sản đảm bảo. Trên cơ sở đó luận văn đề xuất được 5 nhóm gi ải pháp hoàn thiện công tác th ẩm định tài sản của khách hàng doanh nghiệp. iii
  • 5. DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT NHN0&PTNT NHTM NHNN TSĐB TCTD Ngân hàng Nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn Ngân hàng Thương mại Ngân hàng Nhà nước Tài sản đảm bảo Tổ chức Tín dụng NH Ngân hàng DN TMCP HSX Doanh nghiệp Thương mại cổ phần Hộ sản xuất KH Khách hàng DNNVV TNHH QSD TS BĐS CBTD UBND DPRR CLCB QTTĐ PPTĐ NTT CTTĐ DAĐT Doanh nghiệp nhỏ và v ừa Trách nhiệm hữu hạn Quyền sử dụng Tài sản Bất động sản Cán bộ tín dụng Ủy ban nhân dân Dự phòng r ủi ro Chất lượng cán bộ Quy trình thẩm định Phương pháp thẩm định Nguồn thông tin Chỉ tiêu thẩm định Dự án đầu tư iv
  • 6. MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.......................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.............................................................................................................................................ii TÓM LƯỢC LUẬN VĂN...................................................................................................................iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT.............................................................................................iv MỤC LỤC.....................................................................................................................................................v DANH MỤC CÁC BẢNG..................................................................................................................ix DANH MỤC CÁC BIỂU.....................................................................................................................xi DANH MỤC CÁC SƠ Ồ.................................................................................................................xii PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................................................1 I. Tính cấp thiết của đề tài......................................................................................................................1 2.Mục tiêu nghiên c ứu............................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.................................................................................................3 4. Phương Pháp nghiên cứu...................................................................................................................3 Phần 3: Kết luận và Kiến nghị.............................................................................................................5 Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ TH ỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI S ẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHI ỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI................................................................................................6 1.1 Cho vay khách hàng doanh nghi ệp tại Ngân hàng thương mại...................................6 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại Ngân hà g Thương Mại..................................................................................................................................................6 1.1.2. Khái niệm và đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hà g Thương mại..................................................................................................................................................6 1.1.3 Hoạt động đảm bảo tiền vay bằng tài sản của ngân hàng thương mại..................7 1.1.3.1 Khái niệm đảm bảo tiền vay.................................................................................................7 1.1.3.2 Các hình thức đảm bảo tiền vay...........................................................................................8 1.2 Quy trình thực hiện các nghiệp vụ đảm bảo tiền vay bằng tài sản..............................9 1.3 Công tác th ẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại...........................................................................................................................13 v
  • 7. 1.3.1 Nội dung công tác thẩm định ...........................................................................13 1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh kết quả thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại......................................................... 16 1.4 Các nhân t ố ả h hưởng đến hoạt động thẩm định tài sản đảm bảo..................... 19 1.4.1 Nhân tố chủ quan .............................................................................................19 1.4.2 Các hân tố khách quan ..................................................................................21 1.5 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo của một số ngân hàng ........................................................................................................................... 22 1.5.1 Kinh nghiệm thẩm định của BIDV ..................................................................22 1.5.2 Kinh nghiệm thẩm định của Vietcombank ......................................................23 1.5.3 Bài học kinh nghiệm ........................................................................................24 Chương 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI S ẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHI ỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHI ỆP VÀ PHÁT TRI ỂN NÔNG THÔN VI ỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH............................................................................................... 25 2.1 Khái quát v ề chi nhánh Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình. ........................................................................ 25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ................................................................... 25 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của NHNNo&PTNT Quảng Bình.................................. 26 2.1.3 Tình hình nhân lực và cơ cấu tổ chức nhân sự tại NHNNo&PTNT Quảng Bì h ...................................................................................................................................26 2.1.4 Tình hình huyđộng vốn tại NHNo&PTNT – Quảng Bình giaiđoạn 2014 - 2016...32 2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 ............................................................................................................... 33 2.1.6 Tình hình dư nợ cho vay tại NHNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016..................................................................................................................36 2.2. Thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo đối với khách hàng doanh nghiệp tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình.................................................. 40 2.2.1 Tình hình cho vaydoanh nghiệp tại chi nhánh ................................................ 40 vi
  • 8. 2.2.2 Chính sách thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh NHNo&PTNT tỉnh Quảng Bình..........................................................................45 2.2.3. Công tác th ẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghi ệp tại chi nhá h NHNo&PTNT tỉnh Quảng Bình............................................................................48 2.3. Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo tại Agribank chi há h Qu ảng Bình.....................................................................................................56 2.3.1. Đặc điểm của đối tượng khảo sát........................................................................................57 2.3.2 Kết quả kiểm định Cronb ch’s Alpha.................................................................................58 2.3.3 Kết quả phân tích nhân tố khám phá (EFA)....................................................................58 2.3.4 Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến thẩm định TSĐB...........................64 2.4. Đánh giá tổng quát về công tác thẩm định TSĐB cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng NHNNo&PTNT Chi nhánh T ỉnh Quảng Bình............................73 2.4.1. Những kết quả đạt được..........................................................................................................73 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.........................................................................................................75 2.4.3 Nguyên nhân..................................................................................................................................76 Chương 3: GIẢI PHÁP HOÀN THIÊN CÔNG TÁC TH ẨM ĐỊNH TÀI S ẢN ĐẢM BẢO CỦA KHÁCH HÀNG DOANH NGHI ỆP TẠI NGÂN HÀNG NN&PNTN CHI NHÁNH QU ẢNG BÌNH...............................................................................78 3.1. Phương hướng phát triển chung của NHNNo&PTNT chi nhánh Qu ảng Bình .78 3.2. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo tro g cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình........79 3.2.1. Giải pháp về chất lượng cán bộ thẩm định.....................................................................79 3.2.2. Giải pháp về quy trình thẩm định tài sản bảo đảm......................................................80 3.2.3. Giải pháp về phương pháp và phương tiện thẩm định..............................................80 3.2.4. Giải pháp về nguồn thông tin thẩm định tài sản bảo đảm........................................81 3.2.5 Giải pháp về các chỉ tiêu thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay linh hoạt nhưng an toàn..........................................................................................................................................................82 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ..................................................................................84 I.KẾT LUẬN.............................................................................................................................................84 vii
  • 9. II. KIẾN NGHỊ.........................................................................................................................................85 II.1. Kiến nghị với Chính phủ............................................................................................................85 II.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước.....................................................................................86 II.3. Kiến ghị với Ngân hàng NN&PTNT.................................................................................87 II.4. Kiến ghị đối với NHNN&PTNT Quảng Bình...............................................................87 DANH MỤC TÀI LI ỆU THAM KHẢO....................................................................................89 PHỤ LỤC...................................................................................................................................................91 QUYẾT ĐỊNH HỘI ĐỒNG BIÊN B ẢN HỘI ĐỒNG NHẬN XÉT PHẢN BIỆN 1 + 2 BẢN GIẢI TRÌNH LUẬN VĂN XÁC NH ẬN HOÀN THI ỆN LUẬN VĂN viii
  • 10. DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1 Tì h hình nhân lực tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 ................................................................................ 27 Bảng 2.2 Tì h hình huy động vốn tại NHNNo&PTNT Quảng Bình giai đoạn .32 2014 - 2016 .......................................................................................... 32 Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 ................................................................................... 33 Bảng 2.4 Tình hình dư nợ cho vay tại NHNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016.......................................................................................... 36 Bảng 2.5. Dư nợ cho vay khách hàng doanh nghi ệp phân theo ngành nghề kinh tế .................................................................................................. 41 Bảng 2.6. Dư nợ cho vay doanh nghiệp có TSĐB .............................................. 44 Bảng 2.7. Kết quả về số lượng hồ sơ thẩm định TSĐB trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh giai đoạn 2014 – 2016............................. 53 Bảng 2.8. Kết quả về thời gian thẩm định TSĐB trong ho vay khách hàng doanh nghiệp giai đoạn 2014 - 2016 ................................................... 54 Bảng 2.9: Đặc điểm đối tượng khảo sát ............................................................... 57 Bảng 2.10 : Hệ số Cronbach Alpha của các nhóm biến quan sát ........................... 58 Bảng 2.11: Kết quả kiểm định KMO và Bartlett's Test ......................................... 60 Bảng 2.12. Kết quả phân tích nhân tố khám phá các nhân t ố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm định TSĐB tại Ngân hàng No và PTNT Qu ảng Bình ..... 60 Bảng 2.13: Kết quả EFA thang đo chất lượng thẩm định TSĐB .......................... 64 Bảng 2.14: Tóm t ắt kết quả của mô hình hồi quy đa biến ..................................... 65 Bảng 2.15: Kết quả phân tích hồi quy ................................................................... 66 Bảng 2.16: đánh giá của khách hàng về chất lượng cán bộ thẩm định tài sản đảm bảo ....................................................................................................... 67 Bảng 2.17: đánh giá của khách hàng về quy trình thẩm định tài sản đảm bảo...... 68 ix
  • 11. Bảng 2.18: Đánh giá của khách hàng về phương pháp và tiện thẩm định tài sản đảm bảo...........................................................................................................................69 Bảng 2.19. Đánh giá của khách hàng về nguồn thông tin phục vụ thẩm định tài sản bảo đảm...................................................................................................................71 Bảng 2.20: Đá h iá của khách hàng về chỉ tiêu thẩm định tài sản đảm bảo.............72 x
  • 12. DANH MỤC CÁC BIỂU Trang Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bì h qua 3 năm 2014-201634 Biểu đồ 2.2: Lợi nhuận của NHNNo&PTNT Quảng Bình giai đoạn 2014-2016....35 Biểu đồ 2.3: Dư nợ phân theo kỳ hạn tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình 37 từ 2014-201637 Biểu đồ 2.4. Dư nợ phân theo ngành kinh tế tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 38 xi
  • 13. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHNNo&PTNT - chi nhánh Quảng Bình..............29 xii
  • 14. PHẦN MỞ ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài Ngân hàng là m ột lĩnh vực quan trọng của nền kinh tế. Hệ thống ngân hàng được ví như hệ thần kinh của cả nền kinh tế. Một hệ thống ngân hàng ổn định, hoạt động hiệu quả sẽ iúp cho nguồn vốn luân chuyển nhịp nhàng tới các chủ thể, các ngành, lĩnh vực khác hoạt động hiệu quả. Và ngược lại sự hoạt động yếu kém của chỉ một ngân hàng s ẽ rất dễ gây ảnh hưởng xấu khôn lường đến cả hệ thống và nền kinh tế. Trong các hoạt động ngân hàng thì tín dụng là một nghiệp vụ cơ bản, quan trọng. Trong tình hình khó khăn chung như hiện tại, chất lượng tín dụng của hệ thống ngân hàng có s ự suy giảm, tình hình nợ xấu tăng cao, và trở thành một vấn đề cấp bách cần được xử lý không những để đảm bảo cho hoạt động của các ngân hàng mà còn để khơi thông nguồn vốn cho cả nền k nh tế. Chính vì vậy, công tác thẩm định tài sản bảo đảm luôn là m ối quan tâm hàng đầu của các ngân hàng, việc kiểm soát rủi ro và giảm thiểu tổn thất trong hoạt động tín dụng luôn được đặt ra và đồng thời là mục tiêu hướng tới của các ngân hàng trong hoạt động tín dụng. Với vai trò trung gian , thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh ủa các doanh nghiệp trong nền kinh tế, hệ thống ngân hàng thương mại (NHTM) trong giai đoạn hiện nay đang đứng trước những cơ hội, đồng thời cũng phải đối mặt với những thách thức. Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại là một trong những hoạt động kinh doanh chính mang lại thu nhập chủ yếu cho các ngân hàng, đặc b ệt là các NHTM Việt Nam, thu nhập từ hoạt động tín dụng chiếm khoảng 70% đến 90% trên tổng thu nhập của các ngân hàng. Trong nền kinh tế biến động và đầy bất ổ , hệ thống các ngân hàng thương mại phải đối mặt với rủi ro cao trong hoạt động tín dụng. Biện pháp an toàn và nâng cao ch ất lượng tín dụng là một tiêu chí quan trọng để tăng năng lực tài chính của ngân NHTM và công tác th ẩm định TSĐB một cách chính xác là vô cùng quan tr ọng và cấp thiết. Thực tế hiện nay tại các NHTM Việt Nam, TSĐB được xem là một điều kiện để hạn chế rủi ro tín dụng. Để sử dụng nguồn vốn hiệu quả, giảm thiểu rủi ro, công tác th ẩm định tài sản đảm bảo cho vay đóng vai trò h ết sức quan trọng đối với mỗi ngân hàng, không 1
  • 15. những làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay, đầu tư, góp vốn, cấp vốn vào các dự án, mà còn góp ph ần quản lý rủi ro trong các hoạt động của ngân hàng, hạn chế việc phát sinh nợ xấu. Mặc dù v ậy, công tác này trê n thực tế vẫn gặp phải rất nhiều vướng mắc, khó khăn đến từ môi trường kinh doanh, hệ thống pháp lý, bộ máy tổ chức, trình độ, đạo đức của đội ngũ cán bộ tín dụng, … Hệ quả của những vấn đề này đã gây ra không ít khó kh ăn đối với NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình. Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình là ngân hàng có địa bàn hoạt động rộng với đối tượng phục vụ chính là các khách hàng cá nhân và khách hàng doanh nghi ệp, trong đó hoạt động cho vay đối với đối tượng khách hàng do nh nghiệp chiếm tỷ trọng cao. Trong thời gian gần đây nợ xấu có xu hướng tăng cao mà phần lớn tập trung ở lĩnh vực cho vay khách hàng doanh nghiệp. Chính vì những lí do đó mà công tác th ẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghi ệp là ưu tiên hàng đầu của ngân hàng hiện nay, nhằm đảm bảo nâng cao hiệu quả hoạt động của ngân hàng và ki ểm soát mức độ rủi ro ở mức có thể chấp nhận được. Vì vậy, việc nghiên cứu, tìm hiểu và đánh giá thực trạng để t ìm ra các giải pháp hoàn thi ện công tác này tại các NHTM nói chung v à chi nhánh NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình nói riêng là v ấn đề cấp thiết, có ý nghĩa về cả lý luận và thực tiễn. Xuất phát từ những lý do đó, đề tài:“Hoàn thiện công tác thẩm định tài s ản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh ngh iệp tại ngân hà g nông nghi ệp và phát tri ển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh T ỉnh Quảng Bì h” làm luận văn tốt nghiệp. 2.Mục tiêu nghiên cứu * Mục tiêu chung Trên cơ sở kết quả phân tích thực trạng công tác Thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng doanh nghiệp, luận văn đề xuất giải pháp hoàn thiện và nâng cao hiệu quả công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình. 2
  • 16. * Mục tiêu cụ thể: - Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của NHTM. - Phân tích thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh ghiệp tại đơn vị tạo tiền đề cho việc đưa ra các giải pháp. - Đề xuất các iải pháp nhằm hoàn thiện, nâng cao hiệu quả công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình . 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu * Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong c o vay khách hàng doanh nghiệp tại chi nhánh NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình. * Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tài nghiên c ứu các nội dung trên tại NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình. - Về thời gian: Luận văn tập trung nghiên cứu trong giai đoạn 2014 – 2016 và nguồn số liệu sơ cấp điều tra năm 2017. 4. Phương Pháp nghiên cứu * Phương pháp thu thập số liệu a. Phương pháp thu thập số liệu: Số liệu thứ cấp là các báo cáo ho ạt độ g kinh doanh, tín dụng và báo cáo tài chính hàng năm của chi nhánh NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 được thu thập nhằm khái quát thực trạng công tác th ẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp. Ngoài ra, tài liệu liên quan đến tín dụng ngân hàng được thu thập là các bài báo, t ạp chí, sách và các báo cáo khoa h ọc liên quan được rà soát nh ằm xây dựng cơ sở lý luận của vấn đề nghiên cứu. 3
  • 17. b. Phương pháp thu thập số liệu sơ cấp: Dữ liệu sơ cấp định lượng được thu thập từ việc phỏng vấn trực tiếp thông qua phiếu điều tra đối với các khách hàng có giao d ịch và sử dụng tài sản đảm bảo thế chấp cho các khoản vay để thu thập thông tin về các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng thẩm đị h TSĐB. Luận văn sẽ sử dụng phương pháp phân tích nhân tố để xác định các hân tố ảnh hưởng đến chất lượng công tác thẩm định TSĐB của ngân hàng Nông nghi ệp. V ì vậy quy mô mẫu điều tra được xác định theo công thức tính mẫu (n), n = số items x 5 qu n sát. Mô hình nghiên cứu dự kiến có 20 đến 25 biến quan sát (items) liên quan đến các vấn đề như; năng lực đội ngũ, đạo đức nghề nghiệp, các quy định pháp lý, … Vì vậy quy mô mẫu tối thiểu dự kiến là n = 22 x 5 =110 quan sát. Tuy nhiên, nghiên c ứu sẽ tăng quy mô mẫu điều tra thêm 10% tổng quy mô m ẫu để đề phòng nh ững mẫu câu hỏi k ông hoàn thành hay tỷ lệ hồi âm thấp. Phương pháp điều tra được thực hiện bằng phương pháp chọn ngẫu nhiên từ danh sách khách hàng doanh nghi ệp có các khoản vay tín dụng tại NHNNo&PTNT. c. Phương pháp phân tích số liệu: - Phương pháp phân tích thống kê mô t ả được sử dụng để phân tích số liệu thứ cấp và sơ cấp của luận văn. Dựa vào hệ thống các chỉ số để đánh giá, phân tích công tác th ẩm định TSĐB trong cho vay khách hàng doanh nghi ệp. - Phương pháp phân tích nhân tố khám phá sẽ được sử dụng để tìm các nhân tố ảnh hưởng đến công tác thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng doanh nghiệp. Dựa vào các k ết quả phân tích nhân tố, phân tích hồi quy tuyến tính và các ki ểm định thống kê sẽ được sử dụng để ước lượng mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đối với chất lượng công tác thẩm định tài sản đảm bảo của khách hàng doanh nghiệp tại NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình. 5. Bố cục đề tài: Ngoài các ph ần mục lục, danh mục bảng biểu, tóm tắt, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính được trình bày trong 3 phần: Phần 1: Mở đầu Phần 2: Kết quả nghiên cứu 4
  • 18. Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn về công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghi ệp của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doa h nghi ệp tại chi nhánh NHNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình. Chươ g 3: Giải pháp hoàn thiện công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hà doanh nghi ệp tại chi nhánh NHNNo&PTNT Tỉnh Quảng Bình Phần 3: Kết luận và Kiến nghị 5
  • 19. CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN VỀ CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Cho vay khách hàng doanh nghiệp tại Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái ni ệm và đặc điểm khách hàng doanh nghi ệp vay vốn tại Ngân hàng Thương Mại Theo Luật doanh nghiệp số 68/2014/QH13: “Doanh nghiệp là t ổ chức kinh tế có tên riêng, có tài s ản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực iện các hoạt động sản xuất kinh doanh”. Theo Lê Văn Tư (2005) Khách hàng doanh nghi ệp vay vốn tại NHTM có những đặc điểm sau: Thứ nhất, khách hàng doanh nghi ệp vay vốn tại NHTM rất đa dạng về ngành nghề, đối tượng kinh doanh và tập trung chủ yếu ở khu vực thành th ị. Thứ hai, Tại Việt Nam các doanh nghiệp vay vốn chủ yếu là doanh nghiệp có quy mô nh ỏ và vừa, có tổ chức sản xuất, tổ chức quản lý linh hoạt, gọn nhẹ, các quyết định quản lý thực hiện nhanh, công tác kiểm tra, điều hành trực tiếp, qua đó góp ph ần tiết kiệm chi phí quản lý doanh nghiệp. Các doanh nghiệp này năng độ g, linh hoạt trước những thay đổi của thị trường, có khả năng chuyển hướng ki h doanh và chuyển hướng mặt hàng nhanh. Vốn đầu tư ban đầu của các doanh nghiệp này ít, hiệu quả cao, thu hồi nhanh, điều đó tạo nên sức hấp dẫn trong đầu tư sản xuất kinh doanh. Khách hàng doanh nghi ệp vay vốn tại NHTM chủ yếu là doanh nghiệp phi nhà nước, thuộc loại hình doanh nghiệp tư nhân, công ty trách nhiệm hữu hạn, công ty cổ phần. 1.1.2. Khái ni ệm và đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghi ệp tại Ngân hàng Thương mại. 6
  • 20. a. Khái ni ệm Cho vay doanh nghiệp là một hình thức cấp tín dụng, theo đó NHTM giao cho doanh nghiệp một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả vốn lẫn lãi. b. Đặc điểm Cho vay đối với doanh nghiệp là một trong những mục tiêu, chiến lược phát triển tín dụng của các NHTM hiện nay. Theo Phan Thị Cúc (2007) thì đối tượng khách hàng khác nhau, vi ệc cho v y sẽ có những đặc điểm khác nhau, về cơ bản việc cho vay đối với những khách hàng doanh nghiệp có những đặc điểm sau: - Cho vay doanh nghiệp với nhu cầu vay đa dạng và chủ yếu là phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. - Cho vay doanh nghiệp tạo ra thu nhập c iếm tỷ trọng cao trong các hoạt động cấp tín dụng của ngân hàng. - Số lượng khách hàng doanh nghiệp vay vốn tại NHTM thường ít hơn so với các đối tượng khách hàng khác như cá nhân, hộ sản xuất kinh doanh nhưng quy mô vốn vay thì lớn hơn. - Với quy mô vốn vay lớn nên khi xảy ra rủi ro trong hoạt động ho vay doanh nghiệp, mức độ thiệt hại lớn hơn. - Cho vay doanh nghiệp thường chịu ảnh hưởng lớn của nền kinh tế vĩ mô vá các chính sách về tài chính, tiền tệ. - Đặc điểm cho vay khách hàng doanh nghiệp là dễ dàng trong thu thập thô g tin với nhiều kênh thông tin có th ể khai thác được giúp ngân hàng thuận tiện tro g việc ra quyết định cho vay. 1.1.3 Hoạt động đảm bảo tiền vay bằng tài s ản của ngân hàng thương mại 1.1.3.1 Khái ni ệm đảm bảo tiền vay Tại Việt Nam, theo nghị định của Chính phủ số 178/1999/NĐ – CP ngày 29/12/1999 của Chính Phủ về việc đảm bảo tiền vay cho các Tổ chức tín dụng được sửa đổi bổ sung tại Nghị định số 85/2002/NĐ – CP ngày 25/10/2002 về đảm bảo tiền vay của các tổ chức tín dụng thì" Đảm bảo tiền vay là vi ệc tổ chức tín dụng áp 7
  • 21. dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay" Đứng trên góc độ của người vay, đảm bảo tiền vay có những đặc trưng cơ bản sau: - Giá trị của đảm bảo phải lớn hơn nghĩa vụ được đảm bảo: đảm bảo tiền vay không chỉ là uồn thu nợ của ngân hàng mà còn có ý ngh ĩa thúc dục người đi vay phải trả nợ, ếu không họ sẽ mất tài sản. Nhưng nếu giá trị của tài sản nhỏ hơn nghĩa vụ được đảm bảo thì người vay dễ có động cơ không trả nợ. - Tài sản phải có sẵn thị trường tiêu thụ: mức độ thanh khoản của tài sản có quan hệ đến lợi ích của người cho v y. Mức độ thanh khoản thấp hay nói cách khác là tài sản khó bán thường khó được ngân hàng chấp nhận. Mức độ thanh khoản trung bình có th ể chấp nhận được nhưng phải tính đến chi phí do kéo dài thời gian xử lý. - Tài sản phải có đầy đủ cơ sở pháp lý để người cho vay có quyền ưu tiên về xử lý tài sản. Đặc trưng này thể hiện được các mặt sau: tài sản thuộc sở hữu hợp pháp của người đi vay hoặc người bảo lãnh và được pháp luật cho phép giao dịch, đồng thời phải có đủ cơ sở pháp lý để ngân hàng – chủ thể cho vay được quyền ưu tiên xử lý tài sản nhằm thu nợ khi người đi vay không thanh toán đúng hạn. 1.1.3.2 Các hình thức đảm bảo tiền vay Khách hàng đến với ngân hàng ngày càng đa dạng với nhu c ầu ng ày càng cao, do đó để phục vụ tốt hơn các ngân hàng cần sử dụng linh hoạt các hình thức bảo đảm tiền vay. Mặt khác, mức độ rủi ro của mỗi khoản vay là khác nhau ph ụ thuộc vào các y ếu tố như: thời gian, mục đích sử dụng vốn vay, tư cách của chủ thể vay vốn,… nên đối với mỗi khoản vay, ngân hàng sẽ đưa ra biện pháp bảo đảm tiền vay thích hợp. Theo Phan Thị Cúc (2007) thì ngân hàng th ực hiện bảo đảm tiền vay theo một trong các hình thức dưới đây: NHTM có hai hình thức bảo đảm tiền vay: Bảo đảm tiền vay không b ằng tài sản và bảo đảm tiền vay bằng tài sản. a. Đảm bảo tiền vay không bằng tài s ản Là đảm bảo bằng uy tín và năng lực tài chính của người đi vay hay người bảo 8
  • 22. lãnh mà không đòi h ỏi phải có TSĐB cho các khoản vay của người đi vay hay của bên bảo lãnh. Hình thức này thường thường được cấp cho khách hàng có uy tín, tình hình tài chính tốt, có quan hệ tín dụng lâu năm tại ngân hàng. b. Đảm bảo tiền vay bằng tài s ản Là việc bên vay vốn dùng tài s ản thuộc sở hữu của mình hoặc tài sản thuộc sở hữu bên thứ ba để bảo đảm với bên vay về khả năng hoàn trả nợ vay của mình. Đảm bảo tín dụng bằng tài sản có thể thực hiện bằng nhiều cách, bao gồm bằng thế chấp tài s ản, đảm bảo bằng cầm cố tài sản, đảm bảo bằng tài sản hình thành trong tương lai và đảm bảo tài sản của bên thứ ba. - Đảm bảo tiền vay bằng thế chấp tài sản: Là việc bên vay vốn thế chấp tài sản của mình cho bên cho vay để đảm bảo khả năng hoàn trả vốn vay. Thế chấp tài sản là việc bên đi vay sử dụng bất động sản, động sản thuộc sở hữu của mình để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ đối với bên cho vay. K i thế chấp tài sản, người thế chấp không chuy ển giao tài sản cho ngân hàng mà ch ỉ c uyển giao giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, sử dụng tài sản. - Đảm bảo tiền vay bằng cầm cố tài sản: Là việc bên đi vay giao tài sản thuộc sở hữu của mình cho bên cho vay để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ, khi cầm cố tài sản phải được giao nộp cho bên cho vay. - Đảm bảo tiền vay bằng tài sản hình thành trong tương lai: Là việc khách hàng dùng tài s ản hình thành trong tương lai để đảm bảo thực hiện nghĩa vụ trả nợ cho chính khoản vay đó. Bảo đảm bằng tài sản hình thành trong tương lai thực chất cũng là bảo đảm bằng cầm cố, thế chấp tài sản nhưng chỉ khác là tại thời điểm giao dịch bảo đảm, tài sản đó chưa được hình thành mà nó được hình thành trong quá trình sử dụng vốn vay. - Đảm bảo tiền vay bằng tài sản của bên thứ ba: Là việc bên thứ ba cam kết với ngân hàng cho vay về việc sử dụng tài sản thuộc sở hữu của mình thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho khách hàng vay, nếu đến hạn trả nợ mà khách hàng vay không th ực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ trả nợ. 1.2 Quy trình thực hiện các nghiệp vụ đảm bảo tiền vay bằng tài sản Theo Phan Thị Cúc (2007 ) quy trình đảm bảo tiền vay gồm 5 bước sau đây: 9
  • 23. Bước 1: Nhận và ki ểm tra hồ sơ bảo đảm Bộ phận tín dụng là đầu mối tiếp xúc và hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ tài sản bảo đảm. Trong quá trình này, bộ phận tín dụng có trách nhiệm xác minh sơ bộ tính pháp lý, mức độ khả dụng tài sản có phù h ợp với điều kiện nhận bảo đảm tại ngân hàng và quy định pháp luật, trong trường hợp: -Tài sản không đủ điều kiện: Thông báo cho khách hàng và đề nghị đổi tài sản khác. - Tài sản đủ điều kiện: Bộ phận tín dụng gửi giấy đề nghị định giá tài sản (kèm bản sao các giấy tờ sở hữu tài sản) cho bộ phận định giá. Bước 2: Thẩm định tài s ản bảo đảm Thẩm định tài sản bảo đảm là một khâu hết sức quan trọng, nó là khâu quy ết định mức cho vay. Căn cứ để thẩm định bao gồm: - Hồ sơ tài liệu và thông tin do khách àng cung c ấp - Cán bộ tín dụng khảo sát thực tế, k ẳng định lại các thông tin thu thập được từ khách hàng và phát hi ện những vấn đề mới cần thẩm định tiếp. - Các cơ quan có thẩm quyền cấp các loại giấy tờ liên quan tới tài sản bảo đảm. - Các nguồn thông tin khác: chính quyền địa phương, ông an, t òa án, c ơ quan đăng ký giao dịch bảo đảm, các ngân hàng khác… Nội dung thẩm định  Thẩm định giá trị pháp lý của tài sản bảo đảm nợ vay: - xem xét tính hợp pháp của tài sản bảo đảm, có thuộc loại tài sản cấm hay không? - Tài sản có đang cầm cố, thế chấp ở một tổ chức tín dụng khác không? - Có b ị tranh chấp pháp lý hay không?  Thẩm định về tính sở hữu của tài sản: Phải trả lời được câu hỏi, tài sản thuộc sở hữu của ai? Đối với loại có đăng ký quyền sở hữu thì việc thẩm định tính sở hữu của tài sản bảo đảm thông qua việc kiểm tra giấy tờ sở hữu tài sản. Còn đối với những loại tài sản bảo đảm không đăng ký quyền sở hữu thì ngân hàng cần xem xét tính sở hữu 10
  • 24. của tài sản bảo đảm từ các nguồn thông tin khác như: tham khảo ý kiến của trung tâm phòng ng ừa rủi ro, các người cư trú gắn với tài sản bảo đảm tiền vay…  Thẩm định tính hiện hữu của tài sản: Tài sản có thực sự tồn tại hay không? Về số lượ g, chất lượng như thế nào?  Thẩm đị h iá trị của tài sản: Giá trị tài sản là bao nhiêu? B ộ phận định giá thông báo cho b ộ phận tín dụng thời gian đi định giá và yêu c ầu bổ sung hồ sơ tài sản (nếu có). Bộ phận tín dụng hẹn khách hàng thời gian định giá và đề nghị khách hàng chuẩn bị hồ sơ khi cán bộ ngân hàng xuống hiện trường định giá.  Thẩm định khả năng phát mại của tài sản: Tính thanh khoản của tài sản đó như thế nào? Thị trường tiêu thụ hiện tại như thế nào? Dự đoán trong tương lai, có nhi ều loại tài sản khác thay thế hay không? Bước 3: Lập hợp đồng bảo đảm Sau khi thẩm định, hai bên đã thỏa thuận được các điều kiện về tín dụng, bộ phận tín dụng có nhiệm vụ soạn thảo hợp đồng bảo đảm tiền vay trình giám đốc hoặc người được ủy quyền ký. Hợp đồng được lập thành 3 bản chính, khách hàng giữ 01 bản, ngân hàng giữ 02 bản được lưu ở phòng tín dụng và Ngân qu ỹ mỗi nơi một bản. Tùy theo t ừng hình thức và loại tài sản bảo đảm mà hợp đồng bảo đảm có thể nằm trong hợp đồng tín dụng hoặc có thể lập thành hợp đồng bảo đảm riêng. Đối với tài sản bảo đảm hình thành từ vốn vay, khi tài sản đã đưa vào sử dụng các bên phải lập phụ lục hợp đồng cầm cố, thế chấp tài sản hình thành từ vốn vay, trong đó mô tả đặc điểm và xác định giá trị tài sản. Hợp đồng cầm cố thế chấp có thể là hợp đồng kinh tế hoặc hợp đồng dân sự, điều này phụ thuộc vào bản chất pháp lý của hợp đồng tín dụng, vì hành vi cầm cố thế chấp tài sản nhằm đảm bảo thực hiện nghĩa vụ của hợp đồng tín dụng. Tùy theo hình thức bảo đảm mà hợp đồng bảo đảm tiền vay phải có những thủ tục hành chính theo quy định của pháp luật như công chứng hợp đồng bảo đảm hoặc đăng ký giao dịch bảo đảm với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền. Sau khi hợp đồng cầm cố thế chấp đã được ký kết, các bên tham gia hợp đồng hoặc người được ủy quyền tiến hành đăng ký giao d ịch bảo đảm, tiến hành nhập tài sản vào kho. 11
  • 25. Bước 4: Tái định giá tài s ản cầm cố, thế chấp và x ử lý sau tái định giá Tái định giá tài sản được thực hiện định kỳ theo quy định của ngân hàng hoặc đột xuất khi phát hiện tài sản bị dịch chuyển, thay đổi ảnh hưởng lớn đến giá trị tài sản. Bộ phận tín dụng chủ động đề xuất việc định giá lại tài sản bảo đảm và kết hợp với bộ phận định giá thực hiện. Việc tái định giá tài sản phải được lập thành biên bản và biên b ản định giá lại là một phụ kiện của biên bản định giá. Bộ phận tín dụng chịu trách nhiệm báo cáo lại lãnh đạo các trường hợp sau: - Giá trị tài sản sau định giá lại không đủ bảo đảm tiền vay - Tài sản bị mất mát hoặc hư hỏng đến mức không thể sử dụng được nữa. Khi đó ngân hàng cần yêu cầu khách hàng bổ sung thêm giá tr ị tài sản bảo đảm hoặc thu hồi nợ phần thiếu bảo đảm. Nếu tái định giá mà giá tr ị tài sản bảo đảm tăng thì ngân hàng có th ể tăng dư nợ cho khách hàng nếu khách hàng có nhu c ầu. Khi người vay thực hiện xong nghĩa vụ trả nợ gốc và lãi, ngân hàng s ẽ trả lại giấy chứng nhận quyền sở hữu hoặc tài sản bảo đảm cho người vay đồng thời lập giấy xác nhận giải tỏa tài sản bảo đảm để gửi tới các đơn vị có liên quan, ti ến hành thanh lý h ợp đồng bảo đảm, đồng thời tiến hành thông báo gi ải hấp tới các phòng ban: phòng công ch ứng, phòng tài nguyên môi tr ường, trung tâm đăng ký g ao dịch động sản. Trong trường hợp khách hàng không tr ả được nợ khi đến hạn thì ngân hà g có th ể tiến hành xử lý tài sản bảo đảm theo thỏa thuận trong hợp đồng bảo đảm. Trường hợp các bên không x ử lý được tài sản bảo đảm theo phương thức đã thỏa thuận, các bên buộc phải xử lý tại tòa án. Về phương thức xử lý: Nếu các bên có th ỏa thuận, có thể xử lý theo một trong các phương thức sau: - Bán tài s ản bảo đảm - Nhận chính tài sản bảo đảm để thay thế cho việc thực hiện nghĩa vụ được bảo đảm 12
  • 26. - Nhận các khoản tiền, tài sản mà bên th ứ ba phải trả hoặc phải giao cho bên bảo đảm. Trong trường hợp không có thỏa thuận về phương thức xử lý tài sản bảo đảm, thì tài sản bảo đảm được đấu giá theo quy định của pháp luật. Riêng đối với tài sản bảo đảm có thể xác định được giá cụ thể, rõ ràng trên th ị trường thì người xử lý tài sản được bán theo giá thị trường mà không ph ải qua thủ tục bán đấu giá, đồng thời thông báo cho b ên b ảo đảm và các bên cùng nh ận bảo đảm khác (nếu có). Sau khi xử lý tài sản bảo đảm mà vẫn chưa thu hồi đủ khoản vay, thì ngân hàng tiếp tục truy đòi n ợ đối với khách hàng v y vốn. 1.3 Công tác thẩm định tài sản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghiệp của ngân hàng thương mại 1.3.1 Nội dung công tác thẩm định Danh mục tài s ản bảo đảm Mỗi NH xây dụng một danh mục TSĐB tiền vay phù h ợp với chính sách bảo đảm tiền vay của mình. Tại Việt Nam, các NHTM xây d ựng danh mục TSĐB riêng của mình dựa trên quy định danh mục TSĐB của Nghị định 178/1999/NĐ-CP như sau: - Tài sản cầm cố: + Tài sản hữu hình như xe cộ, máy móc, thiết bị, hàng hóa, vàng b ạc, t àu biển, máy bay, … + Số dư trên tài khoản tiền gửi tại TCTD bằng tiền Việt Nam, ngoại tệ. + Giấy tờ có giá như trái phiếu, cổ phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu. + Quyền tài sản phát sinh từ quyền tác giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đòi nợ, cac quyền tài sản khác phát sinh từ hợp đồng hoặc từ các căn cứ pháp lý khác. + Lợi tức và quyền phát sinh từ tài sản cầm cố. + Các tài s ản khác theo quy định của pháp luật. - Tài sản thế chấp: + Nhà ở, công trình xây dựng gắn liền với đất, kể cả các tài sản gắn liền với nhà ở, công trình xây dựng và các tài s ản khác gắn liền với đất. + Quyền sử dụng đất mà pháp lu ật về đất đai quy định được thế chấp. 13
  • 27. + Trường hợp thế chấp toàn bộ tài sản có vật phụ, thì vật phụ đó cũng thuộc tài sản thế chấp, nếu các bên có th ỏa thuận. + Các tài s ản khác theo quy định của pháp luật. * Nội du g công tác th ẩm định tài s ản đảm bảo lần đầu Theo Nguyễn Hữu Đại (Sưu tầm và hệ thống) Ngân hàng cho vay thường xem xét thẩm đị h TSĐB theo các khía cạnh: - Tính hiện hữ u: Thẩm định về việc tài sảncó thất trên thực tế hay không. - Tính vững chắc về pháp lý: Thẩm định tính pháp lý của giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng và các giấy tờ có liên quan đến TSĐB để xác minh tài sản phải thuộc quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng vay, tài sản không tranh chấp. Tài sản bảo đảm không những chắc chắn t uộc quyền sở hữu của bên bảo đảm mà còn ph ải chắc chắn rằng tài sản đó không có tranh chấp để giảm thiểu tối đa những rủi ro tiềm ẩn đối với TSĐB. - Thẩm định giá và xác định tỷ lệ cho vay tối đa * Phương pháp thẩm định giá Các NHTM thường sử dụng một số phương pháp định giá như sau: Phương pháp so sánh Phương pháp chi phí Phương pháp thu nhập Phương pháp thặng dư Phương pháp lợi nhuận *Tỷ lệ cho vay tối đa trên giá tr ị tài s ản bảo đảm: NHTM xác định tỷ lệ cho vay tối đa trên giá tr ị TSĐB dựa vào các yếu tố: Loại TSĐB; Khả năng và mức độ biến động giá trên thị trường của loại tài sản đó; Chi phí phát sinh trong quá trình xử lý tài sản (nếu xảy ra) để thu nợ; Ngân hàng phải đảm báo thu đủ nợ gốc, lãi trong hạn và lãi quá h ạn, bù đắp các khoản chi phí phát sinh trong qúa trình xử lý nợ mà ngân hàng ph ải gánh chịu. 14
  • 28. - Khả năng chuyển nhượng: Tài sản có được phép giao dịch, được pháp luật cho phép mua, bán, t ặng, cho chuyển đổi, chuyển nhượng, thế chấp và các giao d ịch khác. Tài sản bảo đảm phải “bán” được – đó là điểm then chốt để TSĐB có th ể hoàn thành “sứ mệ h” của mình: thanh toán giá trị nghĩa vụ bị vi phạm cho bên nhận thế chấp. Đồng thời, tài sản đó không thuộc diện bị pháp luật cấm, không thuộc danh mục tài sản bị cấm lưu thông hoặc có quyết định thu giữ của cơ quan nhà nước có thẩm quyền. Tài sản có dễ bán, dễ chuyển nhượng và ít bị mất giá chủ yếu là các tài s ản thông d ụng, ít hao mòn vô hình do ti ến bộ khoa học, ít thay đổi công nghệ, được sử dụng cho nhiều mục đích và nhiều đối tượng có thể sử dụng. - Khả năng rủi ro của tài sản: Đối với khoản vay lớn, ngân hàng yêu c ầu cán bộ thẩm định rủi ro liên quan đến TSĐB như rủi ro liên quan đến hồ sơ pháp lý c ủa TSĐB, rủi ro về việc giảm giá trị TSĐB, r ủi ro về tính thanh khoản của tài sản, rủi ro có s ự thay đổi chính sách của Nhà nước. - Khả năng quản lý tài sản của ngân hàng: Khả năng theo dõi, ki ểm tra đánh giá nhằm bảo đảm tài sản, các giấy tờ trong tình trạng bình thường hoặc kịp thời phát hiện các sự cố liên quan làm gi ảm giá trị của TSĐB. - Những vướng mắc có khả năng xảy ra nếu xử lý tài sản và biện pháp phòng ngừa. * Nội dung tái thẩm định tài s ản bảo đảm Định kỳ hàng quý, 6 tháng ho ặc đột xuất, cán bộ thẩm định thực hiện tái thẩm định TSĐB. Việc kiểm tra giám sát TSĐB phải được ghi vào văn bản và thể h ện một số nội dung cơ bản: - Kiểm tra thực trạng của TSĐB so với các thời điểm thẩm định trước đó: Tài sản có phát sinh tranh chấp nào không, n ếu có phát sinh thì cán bộ thẩm định kịp thời đề xuất thay đổi biện pháp quản lý TSĐB khi cần thiết. - Đối với tài sản hình thành trong tương lai thực hiện giám sát kiểm tra quá trình hình thành TSĐB. - Thẩm định lại giá trị tài sản: Kiểm tra giá trị TSĐB có b ị sụt giảm, đáp ứng được nghĩa vụ bảo đảm hay không để thực hiện định giá lại và yêu c ầu bên bảo đảm phải bổ sung tài sản hoặc giảm dần mức cấp tín dụng hoặc có thỏa thuận khác. 15
  • 29. * Kết quả thẩm định tài s ản bảo đảm - Đối với thẩm định TSĐB lần đầu, kết quả thẩm định giúp NH trong quyết định cho vay hay không cho vay khách hàng. - Đối với tái thẩm định TSĐB, kết quả thẩm định được NH sử dụng để giải quyết nhữ g rủi ro có khả năng phát sinh về tài sản, giúp NH đưa ra những quyết định tăng, giảm hoặc thu hồi đối với khoản vay và làm căn cứ khi xử lý tài sản. 1.3.2 Các ch ỉ tiêu ph ản ánh kết quả thẩm định tài s ản đảm bảo trong cho vay khách hàng doanh nghi ệp của ngân hàng thương mại (1) Cơ cấu tài s ản đảm bảo Mỗi NH xây dựng một cơ cấu TSĐB tiền vay riêng phù h ợp với chính sách bảo đảm tiền vay và chính sách tín dụng của mình, không quá tập trung tỷ trọng vào một số TSĐB nào đó, cần làm đa dạng danh mục TSĐB của mình. Cơ cấu tài sản đảm bảo bao gồm: Quyền sử dụng đất và tài s ản gắn liền trên đất; dây chuyền máy móc, thiết bị; phương tiện vận tải; hàng hóa; gi ấy tờ có giá,… Cách tính: Mức cho vay tối đa = Giá trị của TSĐB x tỷ lệ % theo quy định của từng ngân hàng. (2) Số lượng hồ sơ thẩm định tài s ản đảm bảo Số lượng hồ sơ thẩm định TSĐB thể hiện khối lượng công v iệc mà đơn vị thực hiện công tác thẩm định TSĐB. Việc xem xét chỉ tiêu này nh ằm đánh g á kết quả công tác thẩm định TSĐB. Số lượng hồ sơ thẩm định thể hiện vai trò, trách nhiệm của cán bộ thẩm định đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng. (3) Thời gian trung bình thực hiện thẩm định tài s ản đảm bảo Đây là chỉ tiêu đánh giá chất lượng công tác thẩm định TSĐB. Công tác được coi là đảm bảo khi thực hiện được khối lượng đủ lớn trong một thời gian hợp lý. Điều này liên quan đến cách thức tổ chức và tiến hành côn g tác thẩm định TSĐB, quy trình và phương pháp được áp dụng sao cho chặt chẽ, rõ ràng và h ợp lý để quá trình thẩm định được thực hiện nhanh chóng, tiết kiệm được thời gian và chi phí phát sinh, đồng thời gia tăng khối lượng công việc thực hiện. Một quy trình thẩm định được coi là đẩy đủ, rõ ràng khi nó th ể hiện được các nội dung của quá trình 16
  • 30. thẩm định. Thời gian thực hiện thẩm định ngắn sẽ sẽ tạo áp lực cho cán bộ thẩm định, thời gian thẩm định dài thì ngân hàng sẽ mất cơ hội cho vay khách hàng. (4) Số lần tái th ẩm định tài s ản đảm bảo trong một năm đối với một khoản vay Chỉ tiêu ày giúp đánh giá được công tác tổ chức thực hiện tái thẩm định TSĐB tại Chi hánh. Tần suất tái thẩm định càng lớn thể hiện Chi nhánh đánh giá cao vai trò c ủa công tác n ày, giúp ngăn ngừa và giảm thiểu được rủi ro có khả năng phát sinh liên quan đến TS B. (5) Thời gian trung bình xử lý một tài s ản thu hồi nợ Chỉ tiêu này giúp ta đánh giá được khâu thẩm định TSĐB có đảm bảo không, thẩm định về tính vững chắc pháp lý, thẩm định giá, tính thanh khoản, khả năng chuyển nhượng của TSĐB trong lần đầu thẩm định cũng như các lần tái thẩm định. Nếu thời gian trung bình xử lý TSĐB ngắn th ì công tác thẩm định TSĐB này đảm bảo, còn n ếu thời gian xử lý dài và b ị dây dưa th ì công tác thẩm định bị đánh giá kém, chưa bảo đảm. (6) Số lượng khoản vay và dư nợ cho vay có thời gian xử lý bảo đảm kéo dài Thời gian bị kéo dài có th ể do nhiều nguyên nhân, trong đó hủ yếu là do TSĐB có tính thanh khoản thấp, gặp khó khăn khi rao bán trên th ị trường hoặc khách hàng vay không h ợp tác trong quá trình xử lý TSĐB. (7) Số lượng khoản vay và dư nợ cho vay xử lý tài s ản không đủ để thu nợ gốc và lãi Chỉ tiêu này đánh giá công tác th ẩm định giá của TSĐB tại ngân hàng. S ố lượ g khoản vay và dư nợ cho vay xử lý tài sản không đủ để thu hồi nợ càng nhiều thể hiện cán bộ ngân hàng định giá tài sản cao hơn so với giá thị trường dẫn đến khi xử lý tài sản, số tiền xử lý không đủ để thu hồi cả gốc và lãi c ủa món vay. (8) Tỷ lệ trích lập dự phòng x ử lý rủi ro cụ thể Để hạn chế phần nào rủi ro tín dụng, các NHTM đều thực hiện việc phân lọai nợ và tiến hành trích lập quỹ dự phòng r ủi ro tín dụng 17
  • 31. Tỷ lệ trích lập dự phòng = Số tiền dự phòng c ụ thể phải trích (R) xử lý rủi ro * 100% Dư nợ cho vay DN có bảo đảm bằng tài sản Trong đó: R = max {0,(Ai - Ci)} x r, A : Dư ợ ốc cho khoản vay, C : Giá trị khấu trừ của TSĐB, r : Tỷ lệ trích lập dự ph òng c ụ thể phụ thuộc vào nhóm n ợ vay + Nhóm 1: 0% . Nợ nhóm 1 hay còn g ọi là nợ đủ tiêu chuẩn. Bao gồm các khoản nợ trong hạn và các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày. +Nhóm 2: 5% . Nợ nhóm 2 h y còn g ọi là nợ cần chú ý. Bao gồm các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày và các kho ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu. + Nhóm 3: 20% . Nợ nhóm 3 hay còn g ọi l à n ợ dưới tiêu chuẩn. Bao gồm các khoản nợ từ 90 ngày đến 180 ngày, các kho ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 30 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lần đầu và các kho ản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. + Nhóm 4: 50%. N ợ nhóm 4 hay còn g ọi là nợ có nghi ngờ. Bao gồm các khoản nợ từ 180 ngày đến 360 ngày, các kho ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 30 ngày đến dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ đã được cơ cấu lại lần đầu và các kho ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. + Nhóm 5: 100% . Nợ nhóm 5 hay còn g ọi là nợ có khả năng mất vốn. Bao gồm các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày, các kho ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả ợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu, các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai và các kho ản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá h ạn. Như ta thấy giá trị khấu trừ TSĐB càng lớn thì số tiền trích lập dự phòng r ủi ro cụ thể càng giảm. Dó đó t ỷ lệ cho vay trên giá tr ị TSĐB càng thấp thì dự phòng rủi ro cụ thể càng phải trích ít, tiết kiệm được chi phí. 18
  • 32. 1.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động thẩm định tài sản đảm bảo 1.4.1 Nhân t ố chủ quan Bảo đảm tiền vay là hoạt động để phòng ng ừa rủi ro cho ngân hàng khi khách hàng khô g tr ả được nợ. Hoạt động này có th ực hiện được tốt hay không chịu sự chi phối khô nhỏ từ chính các ngân hàng, ví dụ như nhiều khi nhận định chưa đúng, chưa đầy đủ về khách hàng; việc mở rộng mạng lưới hoạt động ngân hàng và tốc độ tăng trưởng quá nhanh, không tương xứng với việc nâng cao kiểm soát rủi ro; một số ngân hàng còn ch ấp hành quy chế cho vay, bảo lãnh chưa nghiêm túc, gia hạn nợ tùy ti ện, làm trong sạch tài chính giả tạo, chạy theo thành tích, dẫn đến khách hàng l ợi dụng gây ra việc thất thoát tài sản; một số ngân hàng quá chú tr ọng vào cho vay các d ự án lớn, vào một nhóm khách hàng có liên quan v ới nhau, khi DN gặp khó khăn sẽ dẫn đến sự khó khăn c o ngân hàng; năng lực cán bộ còn yếu kém, đặc biệt ở khâu thẩm định cho vay. Cụ t ể như sau:  Chiến lược kinh doanh, mục tiêu của ngân àng tr ng t ừng thời kỳ Trong mỗi giai đoạn, ngân hàng thương mại đều có những chính sách cho vay cụ thể, có thể là mở rộng hay thắt chặt. Đây là một nhân tố ảnh hưởng không nhỏ đến hoạt động bảo đảm tiền vay. Nếu ngân hàng muốn đẩy mạnh hoạt động tín dụng, sẽ mở rộng danh mục tài sản bảo đảm, cũng như linh hoạt hoạt hơn trong công tác b ảo đảm tiền vay nhưng vẫn phải bảo đảm an toàn. Ngược lại, khi ngân hàng muốn thu hẹp quy mô tín dụng, ngoài công c ụ là chính sách lãi suất, thì sử việc ra những quy định khắt khe hơn về tài sản bảo đảm cũng là một công cụ sử dụng vô cùng hi ệu quả.  Chất lượng của cán bộ tín dụng ngân hàng Trong xu thế hội nhập, cạnh tranh, khi sức mạnh của đồng tiền ngày càng có vị trí chiếm lĩnh thì có không ít những cán bộ đã bị lu mờ, đã đánh mất đạo đức nghề nghiệp. Trước đồng tiền mua chuộc, họ sẵn sàng định giá sai tài sản bảo đảm, cùng khách hàng để cung cấp thông tin sai lệnh lừa đảo ngân hàng. Đây là một rủi ro rất lớn cho ngân hàng, khi khách hàng không tr ả nợ. Một cán bộ tín dụng ngân hàng chỉ có đạo đức nghề nghiệp không thôi chưa đủ, mà còn c ần phải có trình độ 19
  • 33. chuyên môn nghi ệp vụ. Bởi công tác th ẩm định tài sản bảo đảm, thẩm định khách hàng... hết sức khó khăn, phức tạp với nhiều diễn biến khôn lường, nếu cán bộ không có s ự kiến chuyên sâu, am hi ểu thị trường, có óc phán đoán... thì không thể thực hiện tốt được công tác phân tích, định giá tài s ản bảo đảm cũng như dễ bị khách hàng l ừa đảo. Như vậy, sự thành công c ủa một ngân hàng nói chung và công tác thẩm đị h tài s ản nói ri êng không th ể thiếu được đội ngũ cán bộ - những người vừa giỏi chuyên môn nghi ệp vụ vừa có đạo đức nghề nghiệp.  Chất lượng công tác trong quy trình bảo đảm tiền vay Trước hết đó là ch ất lượng công tác thẩm định khách hàng c ủa ngân hàng Để có thể cho vay, dù m ột khoản vay nhỏ hay lớn đều cần qua các công đoạn cơ bản như: thẩm định, quyết định cho vay, g ải ngân, theo dõi, ki ểm tra trong quá trình sử dụng vốn vay đến khi thu hồi được nợ v à lãi. Trong đó, có thể nói thẩm định là khâu quan tr ọng nhất, vì nó quyết định đến mức cho vay, phương thức vay, lãi suất, thời hạn, tài sản bảo đảm ... Nếu k âu này thực hiện không tốt sẽ ảnh hưởng nghiêm trọng đến toàn bộ hoạt động cho vay của ngân hàng. Hai là, ch ất lượng công tác định giá tài s ản bảo đảm Để cạnh tranh, các ngân hàng không ng ừng đưa ra nhiều hính sách ưu đãi, gói s ản phẩm mới ... một trong số đó là chính sách về tài sản bảo đảm – ngày càng đa dạng, phong phú hơn, với chính sách linh hoạt, thông thoáng hơn, đồng nghĩa với đó yêu cầu việc định giá tài sản bảo đảm phải được tiến hành cẩn thận, chí h xác hơn. Vì bản thân tài sản bảo đảm đã rất khó định giá cùng v ới những d ễn b ến khó lường của thị trường thì công việc định giá lại trở lên khó khăn gấp bội. Như vậy, để hoạt động bảo đảm tiền vay được thực hiện tốt, thì một trong những điều kiện không thể thiếu là thực hiện tốt công tác định giá tài sản bảo đảm. Ba là, ch ất lượng công tác quản lý tài s ản bảo đảm Tài sản đảm bảo ngày càng đa dạng và phong phú, m ỗi loại có những đặc thù riêng. Vì vậy, để bảo đảm những tài sản luôn nằm trong tình trạng bình thường và phát hiện kịp thời những sự cố liên quan làm gi ảm giá trị tài sản bảo đảm so với định giá ban đầu, ngân hàng phải thực hiện tốt khâu quản lý tài sản bảo đảm. Quản 20
  • 34. lý tài s ản bảo đảm chính là việc theo dõi, ki ểm tra, đánh giá lại tài sản bảo đảm. Nếu công tác này không được thực hiện định kỳ và thường xuyên sẽ không phát hiện được những thay đổi về giá trị tài sản bảo đảm trước những sự biến động chủ quan hay khách quan....khi đó ngân hàng sẽ không thể phản ứng kịp dẫn đến những rủi ro khi phải xử lý tài sản bảo đảm. Chính vì vậy, việc thực hiện tốt công tác quản lý tài sản bảo đảm một cách có kế hoạch sẽ giúp ngân hàng tránh kh ỏi những rủi ro không đáng có, giảm thiểu được tổn thất cho ngân hàng. 1.4.2 Các nhân t ố khách qu n Bên cạnh các nhân tố chủ qu n thì nhân tố khách quan ảnh hưởng không nhỏ đến công tác thẩm định tài sản bảo đảm tiền vay mà trước hết phải nói đến đó là nhân tố khách hàng vì khách hàng là ch ủ thể vay vốn, là đối tượng chịu trách nhiệm trực tiếp đối với việc bảo đảm khoản vay. Do đó, bảo đảm tiền vay có tốt, có an toàn hay không – điều đó phụ thuộc không n ỏ v ào khách hàng. * Đạo đức khách hàng Tư cách đạo đức của khách hàng có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động bảo đảm tiền vay. Nguồn thông tin khách hàng cung cấp là cơ sở để ngân hàng thẩm định đánh giá, quyết định cho vay. Nếu khách hàng không trung th ự , cố tình lừa đảo, cung cấp thông tin sai sự thật. Đó là một rủi ro rất lớn cho ngân h àng nếu ko phát hiện kịp thời. Ngược lại, với khách hàng trung thực, có ý thức hợp tác, cung cấp đầy đủ thông tin theo yêu cầu của ngân hàng sẽ giúp ngân hàng r ất lớn tro g thẩm định tài sản bảo đảm cũng như quyết định cho vay. * Môi trường pháp lý: Pháp luật cũng là một yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bảo đảm tiền vay. Ta biết rằng, pháp luật điều chỉnh các quan hệ xã hội. Một xã hội ổn định và phát tri ển phụ thuộc vào hiệu quả tác động của pháp luật lên các m ối quan hệ trong xã hội. Là một bộ phận trong xã hội, hoạt động ngân hàng không n ằm ngoài quy luật đó. Hơn nữa, hoạt động ngân hàng mang tính đặc thù, nên xây d ựng pháp luật về ngân hàng cần phải được đặt ra và xem xét m ột cách thấu đáo, đặc biệt là các quy định về bảo đảm tiền vay. Nếu hệ thống các văn bản quy phạm pháp luật về bảo đảm tiền vay có 21
  • 35. sự thống nhất, hoàn thiện, chặt chẽ, phù h ợp với thực tiễn hoạt động của ngân hàng sẽ là hành lang pháp lý không nh ững đảm bảo an toàn cho ngân hàng mà còn th ỏa mãn được nhu cầu vốn của các chủ thể trong xã hội, qua đó có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế phát triền. Song trên thực tế, hệ thống các văn bản pháp luật về bảo đảm tiền vay của ước ta còn thi ếu đồng bô, ch ồng chéo không phù h ợp với thực tế, khiến cho việc thẩm định dự án, xử lý tài sản bảo đảm tiền vay còn g ặp nhiều khó khăn, thậm chí còn t ạo ra những khe hở để khách hàng xấu lợi dụng lừa đảo ngân hàng. Chính vì vậy, xây dựng một hệ thống pháp luật đồng bộ và chặt chẽ, phù h ợp với thực tiễn là một tất yếu khách quan đối với nước ta – một nước đang trong quá trình chuyển đổi và hội nhập mạnh mẽ vào nền kinh tế thế giới. Ngoài ra, hoạt động bảo đảm tiền vay c òn ch ịu ảnh hưởng bởi các biến số khác của môi trường kinh tế vĩ mô như chính sách tiền tệ, chính sách thuế, lạm phát... đều ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của k ách hàng, cũng như tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Một khoản c o vay có thể được bảo đảm rất an toàn trên s ổ sách nhưng thực tế khi có những biến động bất thường xảy ra như lãi suất tăng cao hay thời kỳ kinh tế suy thoái làm cho doanh thu hay thu nhập của khách hàng gi ảm, từ đó làm ảnh hưởng đến hoạt động bảo đảm tiền vay. 1.5 Kinh nghiệm nâng cao chất lượng thẩm định tài sản đảm bảo của một số ngân hàng 1.5.1 Kinh nghiệm thẩm định của BIDV Theo kinh nghiệm của BIDV được trích dẫn từ luận văn của ThS. Hoàng Thị Minh Thu (2015) để hoạt động đầu tư tín dụng đạt được hiệu quả cao nhất, khâu đầu tiên cần quan tâm chính là cơ cấu tổ chức của bộ máy quản lý tín dụng. Cơ cấu tổ chức quản lý tín dụng hợp lý phải đảm bảo gọn nhẹ, phù h ợp với đặc điểm hoạt động kinh doanh, đảm bảo tổ chức điều hành công vi ệc hiệu quả; chức năng của các bộ phận không trùng l ắp; trách nhiệm cá nhân được phân định rõ ràng; n ăng lực quản lý tín dụng đáp ứng được yêu cầu về số lượng và chất lượng , đặc biệt là trình độ phân tích, thẩm định tín dụng, theo dõi và giám sát khách hàng vay v ốn và quản lý n ợ có vấn đề. 22
  • 36. Bên cạnh đó, BIDV đã không ng ừng nâng cao tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của cán bộ làm công tác th ẩm định tín dụng, trong đó có thẩm định tài sản đảm bảo: cá nhân, tập thể được phân cấp uỷ quyền quyết định cấp tín dụng tự chịu trách nhiệm về quyết định của mình, hoàn toàn tự chủ trong quá trình xem xét cho vay dự án. Trách nhiệm của từng cá nhân trong quy trình tín dụng phải được phân định rõ ràng. Cán b ộ tín dụng, cán bộ thẩm định, lãnh đạo phòng nghi ệp vụ tín dụng và cán b ộ có thẩm quyền quyết định cấp tín dụng phải thực hiện đầy đủ nghĩa vụ và trách nhiệm của cá nhân trong phần việc được giao. Mỗi cá nhân tự chịu trách nhiệm về những sai sót chủ qu n của bản thân mình trong quá trình thực hiện thẩm định dự án đầu tư. Mặt khác, luôn thường xuyên phân tích, lựa chọn khách hàng chiến lược, ngành hàn g chiến lược để vạch ra chiến lược đầu tư vốn đảm bảo hiệu quả, hạn chế thấp nhất rủi ro có thể xảy ra. 1.5.2 Kinh nghiệm thẩm định của Vietcombank Vietcombank đã áp d ụng cơ chế phân tách trách nhiệm giữa khâu thẩm định và quyết định cho vay. Vì vậy bộ phận thẩm định có quyền độc lập đưa ra ý ki ến đánh giá của mình trong báo cáo thẩm định. Khi tiến hành thẩm định ngoài yếu tố pháp lý, c ần phải làm rõ các khía c ạnh: Tính khả thi của dự án, tính hiệu quả và khả năng trả nợ của Dự án đó. Kiểm soát chặt chẽ giai đoạn trong và sau khi cho vay, tránh tình trạng chỉ tập trung đánh giá khách hàng trong giai đoạn thẩm định (trước khi cho vay) để đảm bảo khách hàng sử dụng vốn vay đúng mục đích như đã thoả thuận, phát hiện kịp thời các rủi ro trên cơ sở đó có các biện pháp xử lý thích đá g. Vietcombank đang trong quá trình chuyển đổi, hướng tới mô hình một gân hàng thương mại đạt tiêu chuẩn quốc tế, hiện đại và vững mạnh. Do vậy, Vietcombank luôn đặt tiêu chuẩn nâng cao chất lượng thẩm định tín dụng, trong đó có th ẩm định tài sản đảm bảo lên hàng đầu. Tháng 1 năm 2004, ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam đã ban hành S ổ tay tín dụng để hướng dẫn quy trình thủ tục cho vay áp dụng cho các đơn vị trong toàn hệ thống. Đặc biệt trong cuốn Sổ tay tín dụng có hướng dẫn cụ thể qui trình thẩm định, trong đó bao gồm : Quy trình thẩm định xét duyệt cho vay, phát tiền vay, kiểm tra giám sát quá trình sử dụng vốn vay; 23
  • 37. qui trình điều chỉnh kỳ hạn nợ, gia hạn nợ; Quy trình thu nợ. Song song với việc chuẩn hoá qui trình nghiệp vụ, Vietcombank quán triệt nâng cao hơn nữa vai trò quản trị điều hành của các cấp lãnh đạo, xác định rõ trách nhi ệm và nhiệm vụ cụ thể của từng cán bộ tín dụng khi tham gia thẩm định. (Trích dẫn từ luận văn Th.S Hoàng Thị Mi h Thu (2015). 1.5.3 Bài học ki h n hiệm Trên cơ sở tổng hợp kinh nghiệm từ các ngân hàng cho thấy chất lượng thẩm định tín dụng, trong đó có thẩm định tải sản đảm bảo được cải thiện và nâng cao c ần tập trung vào một số yếu tố chính như: hoàn thiện và thực hiện nghiêm ngặt quy trình thẩm định; phân rõ trách nhi ệm và nhiệm vụ cụ thể của từng khâu, từng bộ phân và cán bộ tham gia thẩm định; tuyển chọn v à thu hút nhân tài, cán b ộ có trình độ chuyên môn cao, đào tạo các chuyên g a c uyên sâu v ề từng lĩnh vực, lựa chọn các khách hàng chi ến lược; hoàn thiện hệ thống t ông tin phục vụ cho quá trình thẩm định cũng như hệ thống xếp hạng khách àng nội bộ. Đó là những kinh nghiệm quý giá cho ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Việt Nam, Chi nhánh Quảng Bình. 24
  • 38. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THẨM ĐỊNH TÀI SẢN ĐẢM BẢO TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH TỈNH QUẢNG BÌNH 2.1 Khái quát về chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Tỉnh Quảng Bình. 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn tỉnh Quảng Bình viết tắt là NHNo&PTNT Quảng Bình. Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh: Viet Nam Bank for Agriculture Rural Development, Quang B nh Branch; viết tắt là AGRIBANK. NHNo&PTNT Quảng Bình là chi nhánh thành viên t u ộc NHNo&PTNT Việt Nam, có tư cách pháp nhân theo pháp luật Việt Nam. Tổ chức tiền thân của NHNNo&PTNT Quảng Bình ngày nay là Ngân hàng Phát triển Nông nghiệp tỉnh Bình Trị Thiên thành l ập ngày 26/03/1988 theo Nghị định số 53/ HĐBT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ). Sau khi có quy ết định tách tỉnh Bình Trị Thiên thành ba t ỉnh (Quảng B ình, Quảng trị, Thừa thiên - Huế) ngày 01/07/1989, Ngân hàng Phát tri ển Nông nghiệp tỉnh Quảng Bình được thành lập. Đến ngày 14/11/1990 có quy ết định số 400/ CT của Chủ tịch Hội đồng Bộ trưởng (nay là Thủ tướng Chính phủ) đổi tên thành Ngân hàng Nông nghi ệp tỉnh Quảng Bình. Ngày 15/11/1996, được Thủ tướng ký quyết định uỷ quyền, Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ký quyết định số 280/ QĐ – NHNN đổi tên Ngân hàng Nông nghi ệp tỉnh Quảng Bình thành Ngân hàng Nông nghi ệp và Phát tri ển Nông thôn Qu ảng Bình. Từ khi được thành lập đến trước ngày 01/10/1998, NHNo&PTNT Quảng Bình được tổ chức và hoạt động theo Pháp lệnh Ngân hàng, hợp tác xã tín dụng và Công ty tài chính ngày 23/05/1990 và Điều lệ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam do thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành theo quyết định số 250/ QĐ ngày 11/11/1992. 25
  • 39. Từ ngày 01/10/1998 đến nay, NHNNo&PTNT Quảng Bình được tổ chức và hoạt động theo Luật các tổ chức Tín dụng do Quốc hội nước Cộng hoà xã h ội chủ nghĩa Việt Nam khoá X tại kỳ họp thứ 2 thông qua ngày 12/12/1997 (Chủ tịch nước ký quy ết đị h cô g bố ngày 26/12/1997 và có hi ệu lực kể từ ngày 01/10/1998) và Điều lệ tổ chức, hoạt động do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước phê chuẩn ngày 22/11/1997. Là đơn vị thành viên (Chi nhánh loại I) của NHNNo&PTNT, được thành lập trong giai đoạn toàn hệ thống chuyển hướng mạnh mẽ sang hoạt động kinh doanh đa năng tổng hợp, NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình đã góp ph ần xây dựng cơ sở, nền móng ban đầu cho sự phát triển kinh tế xã hội sau này của tỉnh nhà. NHNNo&PTNT Chi nhánh Quảng Bình có 1 tr ụ sở chính, 10 chi nhánh loại III và 13 phòng giao d ịch thuộc các chi nhánh loại III. 2.1.2 Chức năng nhiệm vụ của NHNNo&PTNT Quảng Bình Trực tiếp kinh doanh trên địa bàn thông qua các nghi ệp vụ ngân hàng:  Huy động vốn bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ từ dân cư và các tổ chức kinh tế. Được phép vay vốn từ các tổ chức tài chính, tín dụng trong nước nếu cần thiết.  Cho vay bằng đồng Việt Nam và ngoại tệ đến tất cả các th ành ph ần kinh tế, ưu tiên hoạt động cho vay phát triển nông nghiệp, nông thôn.  Tiếp nhận nguồn vốn tài trợ, đầu tư từ Chính Phủ, NHNN và các t ổ chức quốc tế đầu tư cho các chương trình phát triển kinh tế - xã hội.  Thực hiện các dịch vụ ngân hàng truyền thống và hiện đại.  Cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tài chính ngân hàng một cách chuyên nghiệp với chất lượng tốt nhất. 2.1.3 Tình hình nhân lực và cơ cấu tổ chức nhân sự tại NHNNo&PTNT Quảng Bình  Nguồn nhân lực: 26
  • 40. Bảng 2.1 Tình hình nhân lực tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình giai đoạn 2014 – 2016 (ĐVT: Người) Năm 2014 2015 2016 So sánh So sánh 2015/2014 2016/2015 Chỉ tiêu SL % SL % SL % +/- % +/- % TỔNG SỐ 368 100 367 100 366 100 -1 -0,27 -1 -0,27 Trình độ học vấn - Trên Đại học 12 3,26 22 5,99 35 9,6 10 83,33 13 59,09 - Đại học 302 82 297 80,9 284 77,6 -5 -1,66 -13 -4,38 - Cao đẳng, trung cấp 28 7,61 22 5,99 20 5,5 -6 -21,43 -2 -9,09 -Phổ thông 26 7,07 26 7,08 27 7,38 0 0 1 3,85 Giới tính - Nữ 204 55,4 202 55,1 201 54,9 -2 -0,98 -1 -0,49 - Nam 164 44,6 165 44,9 165 45,1 1 0,61 0 0 (Nguồn: Phòng hành chính nhân s ự NHNNo&PTNT Quảng Bình) Số liệu ở bảng 2.1 cho thấy số lượng lao động của ngân hàng có s ự thay đổi qua các năm. Quy mô lao động năm 2014 là 368 người, sang đến năm 2015 là 367 người, giảm 1 người tương ứng giảm 0,27% so với năm 2014. Năm 2016, nguồn nhân lực tiếp tục giảm thêm 1 người, tương ứng giảm 0,27%, xuống 366 người. Cụ thể là:  Theo giới tính: Qua các năm, ta có thể thấy được số lượng nhân viên nữ chiếm phần lớn trong tổng số nhân viên của chi nhánh. Cụ thể năm 2014 là 204 người chiếm 55,4%;năm 2015 là 202 người và đến năm 2016 giảm xuống còn 201 người. Nguyên nhân c ủa sự chênh lệch về giới tính trong tổng nhân viên ngân hàng là do tính ch ất của các vị trí giao dịch nên ngân hàng h ầu như chỉ tuyển nhân viên nữ. 27
  • 41.  Theo trình độ học vấn: Có th ể dễ nhận thấy rằng lực lượng lao động tại NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình đa số có trình độ đại học và trên đại học, trong 3 năm luôn chiếm trên 85%. Do yêu cầu công việc phải có trình độ chuyên môn v ững và khả năng chịu áp lực nên ngân hà ch ủ yếu tuyển lao động có trình độ từ đại học trở lên. Cụ thể, năm 2014 số lao động có tr ình độ từ đại học trở lên là 314 người, chiếm 85,3%, trong khi đó lao động có tr ình độ cao đẳng, trung cấp và phổ thông chỉ có 54 người tương ứng 14,7%. Trong những năm tiếp theo, số lượng lao động có trình độ đại học và trên đại học tiếp tục tăng, năm 2015 là 319 người tương ứng 86,9% và giữ nguyên cho đến năm 2016. Đồng thời có sự giảm mạnh về số lượng lao động trình độ cao đẳng, trung cấp và phổ thông với 48 người năm 2015 và tiếp tục giảm cho đến năm 2016 là 47 người. Nhìn chung, sự gia tăng số lượng nhân lực có trình độ cao của NHNo&PTNT chi nhánh Quảng B ình c o thấy ngân hàng rất chú trọng đến công tác tuy ển dụng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ nhân viên, đây chính là nền tảng vững chắc giúp ngân hàng hoạt động kinh d anh hiệu quả.  Mô hình cơ cấu tổ chức nhân sự: Mạng lưới chi nhánh của NHNNo&PTNT Quảng Bình trải rộng khắp địa bàn tỉnh: 1 chi nhánh cấp I (Hội sở NHNNo&PTNT Quảng Bình ó 08 phòng chuyên môn v ừa trực tiếp thực hiện các hoạt động phục vụ kinh doanh vừa thực hiện công tác hướng dẫn, chỉ đạo chi nhánh cấp dưới về mặt nghiệp vụ). Bên cạnh đó còn có 06 chi nhánh cấp III thuộc 06 huyện + 13 phòng giao dịch và 04 chi nhánh cấp III trên địa bàn thành phố Đồng Hới. 28
  • 42. Giám đốc Phó iám đốc Phó giám đốc Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng Phòng dịch vụ hành kế kiểm tra kế toán khách khách điện & chính hoạch kiểm và ngân hàng hàng toán Market nhân tổng soát nội qu ỹ HSX & doanh ing sự hợp bộ cá nhân nghiệp Các chi nhánh Agribank huy ện (loại 3) Các chi nhánh Agribank thành ph ố Đồng Hới (loạ i 3) Các phòng giao d ịch Ghi chú: Quan hệ chức năng Quan hệ trực tuyến Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình  Chức năng các phòng ban:  Ban giám đốc Ban giám đốc điều hành mọi hoạt động chung của chi nhánh, các nghiệp vụ cụ thể trong việc tổ chức thẩm định vốn theo chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động của đơn vị. 29
  • 43. Phân công nhi ệm vụ cụ thể cho từng bộ phận và nhận thông tin phản hồi từ các phòng ban. Quy ền quyết định chính thức cho các khoản vay theo mức ủy quyền của Hội đồng quản trị. Quyền quyết định tổ chức, bổ nhiệm, miễn nhiệm, khen thưởng, kỷ luật hay nâng lương các cán bộ được phân quyền.  Phò hành chính nhân s ự Chịu trách nhiệm quản lý lực lượng cán bộ nhân viên, biên ch ế cũng như hợp đồng trong việc tham gi a hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thực hiện công tác hành chính liên quan đến cán bộ như tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương hoặc kỷ luật. Hướng dẫn, kiểm soát việc thực hiện các chính sách, chế độ của Nhà nước. Tham mưu cho Ban lãnh đạo về công tác đ ào t ạo, điều động bố trí cán bộ.  Phòng k ế toán - ngân qu ỹ Thực hiện các khoản thu chi tiền mặt trên cơ sở chứng từ phát sinh trong ngày. Thu thập số liệu, thông tin hạch toán kế toán nhằm tham mưu cho Ban giám đốc trong điều hành kế hoạch chi tiêu tài chính. Ngoài ra, cung cấp thông tin hướng dẫn khách hàng m ở tài khoản tiền gửi hay sử dụng các hình thức thanh toán.  Phòng d ịch vụ và kinh doanh ngo ại tệ Xây dựng và trực tiếp tổ chức các phương án tiếp thị, tuyên truyền các chương trình quảng cáo theo chỉ đạo của NHNNo&PTNT Việt Nam và Giám đốc Chi nhánh. Tổ chức triển khai thực hiện sử dụng sản phẩm, phát triển sản phẩm mới và sản phẩm hiện có, phí, hoa hồng sản phẩm dịch vụ. Quản lý, giám sát các điểm ATM, đảm bảo an toàn tiền bạc cho hệ thống máy ATM và th ực hiện các nghiệp vụ liên quan đến ngoại tệ như kinh doanh, mua bán ngoại tệ, thanh toán quốc tế trên địa bàn toàn t ỉnh.  Phòng điện toán Quản lý và vận hành hệ thống máy chủ, thiết bị đường truyền, mạng… của toàn Chi nhánh, đảm bảo hệ thống thiết bị hoạt động thông suốt, an toàn phục vụ cho hoạt động của các chi nhánh, đơn vị trực thuộc. 30
  • 44. Thực hiện chức năng quản trị trên các ph ần mềm ứng dụng IPCAS, Web,… Xây dựng và phát tri ển các phần mềm, các ứng dụng phục vụ cho hoạt động kinh doanh của toàn chi nhánh. Tham mưu cho Ban lãnh đạo trong việc xây dựng phát triển các ứng dụng về công ngh ệ thô tin. Quản lý mạng thông tin giữa Ngân hàng với khách hàng. Đảm bảo an to àn h ệ thống thiết bị, phần mềm máy tính, bí mật dữ liệu, thông tin, phòn g chống virus, hacker thâm nhập và đánh cắp dữ liệu của ngân hàng  Phòng ki ểm tra, kiểm soát nội bộ Thực hiện công tác kiểm tr , giám sát các nghiệp vụ của phòng, ban ch ức năng cũng như hoạt động kinh do nh của các Ngân hàng cấp cơ sở để kịp thời phát hiện sai sót và x ử lý theo đúng chức năng. Tham mưu cho Ban giám đốc trong công tác thanh tra, kiểm tra và đề ra biện pháp đúng đắn đảm bảo cho chi nhánh hoạt động ổn định và có hi ệu quả.  Phòng khách hàng cá nhân & HSX Thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, cho vay, đôn đốc khách hàng là các cá nhân và h ộ sản xuất thực hiện việc trả gốc và lãi đúng hạn. Xây dựng chiến lược khách hàng, đầu tư tín dụng.…  Phòng khách hàng doanh nghi ệp Cho vay, quản lý các khoản dư nợ cho vay, giảm sát và th ực hiện việc thu hồi vay nợ gốc và lãi c ủa khách hàng doanh nghiệp. Xây dựng và thực hiện chiến lược đầu tư tín dụng, chiến lược khách hàng. Xây dựng các sản phẩm tín dụng ngắn hạn.  Phòng k ế hoạch tổng hợp Có ch ức năng quản trị tài chính, phát triển huy động vốn, quản trị điều hành kinh doanh, tham mưu cho lãnh đạo trong việc xây dựng thực hiện chỉ tiêu kế hoạch kinh doanh cũng như xây dựng chiến lược kinh doanh dài hạn cho Ngân hàng. Thu thập và tổng hợp thông tin kinh tế nhằm cung cấp cho các chi nhánh tình hình hoạt động kinh doanh hàng tháng, hàng quý. Nghiên cứu, đề xuất chiến lược và giải pháp huy động vốn, phát triển nguồn vốn của toàn Chi nhánh và H ội sở NHNNo&PTNT. Quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh hiệu quả. 31
  • 45. 2.1.4 Tình hình huy động vốn tại NHNNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 Trong giai đoạn 2014 - 2016, sự biến động của nền kinh tế và lãi su ất trên thị trường tiền tệ đã gây ra nhi ều ảnh hưởng đến hoạt động huy động vốn của NHTM nói chung và NHNo&PTNT nói riêng. Trước tình hìnhđó, Agribank - chi nhánh Quảng Bình đã chủ độ áp dụng chính sách lãi suất linh hoạt trên cơ sở cung cầu vốn thị trường, cải thiện chênh l ệch lãi suất cho vay - huy động. Các biện pháp chủ động và linh hoạt trong điều hành lãi su ất đã góp ph ần giảm thiểu áp lực lên công tác huy động vốn, giúp ngân hàng nâng c o ho ạt động sử dụng vốn và có hi ệu quả hoạt động kinh doanh. Nguồn vốn huy động tăng liên tục trong 3 năm 2014, 2015 và 2016 được phản ánh qua bảng số liệu sau: Bảng 2.2 Tình hình huy động vốn tại NHNNo&PTNT Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 (ĐVT:triệu đồng) Năm Năm Năm So sánh Chỉ tiêu 2015/20142014 2015 2016 +/- % Tổng nguồn vốn 5.935.000 6.580.000 7.361.000 645.000 10,86 huy động Nguồn vốn theo đối tượng Tiền gửi dân cư 5.486.000 6.113.000 6.872.000 627.000 11,43 Tiền gửi TCKT 344.800 374.000 415.700 29.200 8,5 Tiền gửi KB 96.600 80.800 65.000 -15.800 -16,4 Tiền gửi, tiền 4.200 2.330 3.130 -1.870 -44.500 vay TCTD So sánh 2016/2015 +/- % 781.000 11,87 759.000 12,42 41.700 11,14 -15.800 -19,5 800 34,3 Tiền gửi ký quỹ 3.880 814.000 4.480 3.060 -78,8 3.600 442 Nguồn vốn theo thời gian gửi Nguồn vốn có 5.336.000 5.880.000 6.659.000 544.000 10,19 779.000 13,25 kỳ hạn Nguồn vốn 599.770 699.780 702.330 100.000 16,7 2.550 0,36 không k ỳ hạn (Nguồn : Phòng Khách hàng doanh nghi ệp NHNNo&PTNT Quảng Bình) 32
  • 46. Nhìn chung nguồn vốn huy động của ngân hàng liên t ục tăng qua các năm, cụ thể: năm 2014 tổng nguồn vốn huy động là 5.935.000 triệu đồng thì sang năm 2015 tăng lên là 6.580.000 triệu đồng, tương ứng tăng 10,86% so với năm 2014. Và đến cuối năm 2016, guồn vốn huy động được là 7.361.000 triệu đồng, tương ứng tăng 11,87% so với ăm 2015. 2.1.5 Kết quả hoạt động kinh doanh tại NHNNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn 2014 - 2016 Trong giai đoạn 2014 - 2016, nền kinh tế tiếp tục đà phục hồi và tăng trưởng khá, cơ cấu nền kinh tế, cơ cấu hệ thống ngân hàng, cơ cấu lại nợ xấu được đẩy mạnh và đạt kết quả nhất định. Thiên tai, lũ lụt và sự cố môi trường biển do Formosa gây ra đã ảnh hưởng xấu đến hoạt động kinh doanh của hệ thống ngân hàng t ại Quảng Bình trong đó có NHNNo&PTNT Chi nhánh Quảng Bình. Mặc dù v ậy, nhờ sự chỉ đạo kịp thời và đúng đắn của Ban lãnh đạo ngân hàng cùng v ớ sự nỗ lực của tập thể cán bộ nhân viên đã giúp NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình vượt qua những khó khăn, ngày càng nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận gia tăng qua các năm, lợi nhuận là yếu tố then chốt, quyết định đến sự tồn tại và phát tri ển của ngân hàng và ph ản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, l ợi nhuận tăng là minh h ứng cho việc sử dụng vốn hiệu quả và được thể hiện qua bảng 2.3sau: Bảng 2.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNo&PTNT – Quảng Bình giai đoạn 2014-2016 (ĐVT: Triệu đồ g) Chỉ tiêu Năm Năm Năm So sánh So sá h 2015/2014 2016/20152014 2015 2016 +/- % +/- % I. Tổng thu nhập 711.240 677.010 843.974 -34.230 -4,81 166.964 24,6 1.Lãi dự thu 53.705 49.947 68.670 -3.750 -6,99 18.720 -86,3 2.Thu khác 657.535 627.063 775.304 -30.470 -4,63 148.240 23,6 II. Tổng chi phí 528.121 473.692 620.540 -54.420 -10,3 146.848 31 1.Lãi dự chi 99.502 106.859 141.000 7.350 7,39 34.141 31,9 2.Chi khác 428.619 366.833 479.540 -61.780 -14,4 112.700 -30,7 III. Lợi nhuận 183.119 203.318 223.434 20.190 11,03 20.110 9,8 (Nguồn: Phòng khách hàng doanh nghiệp NHNNo&PTNT Quảng Bình) 33
  • 47. Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh của NHNo&PTNT Quảng Bình, có th ể thấy các chỉ tiêu tổng thu nhập và tổng chi phí có sự biến động qua từng năm. Đối với chỉ tiêu lợi nhuận thì có xu hướng tăng qua các năm. Sự biến động của các chỉ tiêu được thể hiện rõ qua bi ểu đồ dưới đây: Tr đ ngỷ ồ 900 843.974 800 711.240 677.010 700 620.540 600 528.121 500 473.692 T ng thu nh pổ ậ 400 T ng chi phíổ 300 L i nhu nợ ậ 223.434 183.119 203.318 200 100 0 Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
  • 48. Biểu đồ 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh của NHNNo&PTNT chi nhánh Quảng Bình qua 3 năm 2014-2016  Về thu nhập: Nhìn biểu đồ ta thấy khoản mục thu nhập của Ngân hàng qua 3 năm từ 2014- 2016 có s ự biến động tăng giảm không ổn định. Cụ thể năm 2014, nhờ chính sách điều hành hiệu quả và sự linh hoạt trong thực hiện các giải pháp, thu nhập của gân hàng đạt 711.240 triệu đồng. Sang đến năm 2015, thu nhập giảm xuống còn 677 . 010 triêu. đồng (giảm 34.230 triệu đồng tương đương 4,81%) do Ngân hàng chịu nhiều áp lực từ những bất ổn về kinh tế và chính trị trên thị trường thế giới, cùng v ới những khó khăn từ những năm trước chưa được giải quyết triệt để. Đến cuối năm 2016, thu nhập đã tăng thêm 166.964 triệu đồng, đạt 843.974 triệu đồng. 34