5. NỘI DUNG BÀI HỌC
VỊ TRÍ – CẤU HÌNH ELECTRON NGUYÊN TỬ
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN VÀ QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
ỨNG DỤNG
SLưu huỳnh
Tiết 51 – Bài 30
6. VỊ TRÍ – CẤU HÌNH ELECTRON
Lưu huỳnh
1s22s22p63s23p4
- Số hiệu nguyên tử: Z = 16.
- Có 6 electron lớp ngoài cùng.
16- Vị trí trong Bảng tuần hoàn:
+ Ô số 16
+ Chu kì 3
+ Nhóm VIA
32
- M = 32.
7. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
Lưu huỳnh
tà phương (Sα)
Lưu huỳnh
đơn tà (Sβ)
d = 2,07g/cm3 Tnc = 113oC
Tnc = 119oC
Bền trong
khoảng dưới
95,5oC
Bền trong
khoảng 95,5oC
đến 119oC
d = 1,96g/cm3
8. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
113oC
- Tồn tại dưới
dạng vòng S8,
chất rắn màu
vàng.
119oC
- Nóng chảy thành
chất lỏng màu vàng,
rất linh động.
187oC
- Trở nên quắng
nhớt, có màu đỏ
445oC
- Sôi, phân
tử bị phá vỡ
thành nhiều
mảnh nhỏ
9. TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Lưu huỳnh rắn tồn tại ở 2 dạng thù
hình:
+ Lưu huỳnh tà phương (Sα)
+ Lưu huỳnh đơn tà (Sβ)
- Lưu huỳnh có cấu tạo phân tử thay
đổi theo nhiệt độ.
→ Tính chất vật lý của lưu huỳnh
thay đổi theo nhiệt độ.
10. - Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
-2 0 +4 +6
S đơn chấtH2S, M2Sn SO2 SO3, H2SO4
- Lưu huỳnh vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
11. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Tính oxi hoá
- Lưu huỳnh thể hiện tính oxi hóa khi
phản ứng với kim loại và Hydro ở nhiệt
độ cao:
Ví dụ: Viết phương trình phản ứng khi
cho Lưu huỳnh tác dụng với Đồng,
Thuỷ ngân, Hydro (ghi rõ điều kiện
nếu có) và xác định số oxi hoá của từng
nguyên tố.
Fe + S → FeS
to
0 0 +2 -2
Cu + S → CuS
to
0 0 +2 -2
Hg + S → HgS
0 0 +2 -2
H2 + S → H2S
0 0 +1 -2
Lưu ý: Thuỷ ngân phản ứng với Lưu
huỳnh ngay điều kiện thường.
Tính KHỬ
- Lưu huỳnh thể hiện tính khử khi
phản ứng với mạnh hơn ở nhiệt độ
thích hợp:
O2 + S → SO2
to
0 0 +4 -2
F2 + S → SF6
to
0 0 +6 -1
13. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT, ỨNG DỤNG
1. Truy cập kahoot.it
2. Nhập mã PIN
Trò chơi gồm có 5 câu hỏi trắc nghiệm,
thời gian dành cho mỗi câu là 10 giây.
Điểm số của mỗi đội sẽ phụ thuộc vào độ
chính xác và thời gian trả lời câu hỏi đó.
LUẬTCHƠI
14. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN, QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
- Trong tự nhiên, lưu huỳnh tồn tại dưới dạng đơn chất (dưới lòng đất) và hợp chất
(trong các quặng).
- Phương pháp FRASCH: Phương pháp khai thác lưu huỳnh tự do dưới lòng đất.
ỨNG DỤNG
- 90% lưu huỳnh sản xuất được được dùng để
điều chế H2SO4.
- 10% lưu huỳnh còn lại được ứng dụng trong các
lĩnh vực: thuốc, cao su, xà phòng, phân bón…
S
Các ngành công
nghiệp khác
Sản xuất H2SO4
16. VỊ TRÍ – CẤU HÌNH ELECTRON
- Số hiệu nguyên tử: Z = 16; M = 32
- Có 6 electron lớp ngoài cùng.
- Vị trí trong Bảng tuần hoàn: Ô số 16,
Chu kì 3, Nhóm VIA.
- Cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4
TÍNH CHẤT VẬT LÝ
- Lưu huỳnh rắn tồn tại ở 2 dạng thù
hình:
+ Lưu huỳnh tà phương (Sα)
+ Lưu huỳnh đơn tà (Sβ)
- Lưu huỳnh có cấu tạo phân tử thay đổi
theo nhiệt độ.
→ Tính chất vật lý của lưu huỳnh thay
đổi theo nhiệt độ.
TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
- Lưu huỳnh thể hiện TÍNH OXI HÓA
khi phản ứng với kim loại và Hydro ở
nhiệt độ cao. (Riêng thuỷ ngân phản
ứng với lưu huỳnh ở nhiệt độ thường)
- Lưu huỳnh thể hiện TÍNH KHỬ khi
phản ứng với mạnh hơn ở nhiệt độ
thích hợp.
17. TRẠNG THÁI TỰ NHIÊN,
QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT
- Trong tự nhiên, lưu huỳnh tồn tại
dưới dạng đơn chất (dưới lòng đất) và
hợp chất (trong các quặng).
- Phương pháp FRASCH: Phương pháp
khai thác lưu huỳnh tự do dưới lòng
đất.
ỨNG DỤNG
- 10% lưu huỳnh còn lại được ứng
dụng trong các lĩnh vực: thuốc, cao su,
xà phòng, phân bón…
S
Các ngành công
nghiệp khác
Sản xuất H2SO4- 90% lưu huỳnh sản xuất được được
dùng để điều chế H2SO4.