SlideShare a Scribd company logo
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN
HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN
FOUR SEASONS VINA
Họ và tên sinh viên:
Mã số sinh viên:
Lớp:
Ngành:
GVHD:
Nguyễn Thị Phương Quỳnh
1723403010214
D17KT04
KẾ TOÁN
Nguyễn Vương Thành Long
Bình Dương, tháng 12 năm 2020
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CAM ĐOAN

Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng em. Các số
liệu sử dụng phân tích trong báo cáo có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, các tài liệu
đã được trích dẫn của các tác giả đều được liệt kê đầy đủ. Không sao chép bất kì tài
liệu nào mà không có trích dẫn. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin
hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo của mình.
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Phương Quỳnh
i
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
LỜI CẢM ƠN

Trước hết em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến Quý thầy cô Khoa Kinh
Tế - trường Đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là các thầy cô bộ môn chuyên ngành kế
toán, đã tận tình hướng dẫn truyền đạt nhiều kiến thức và bài học hay, kinh nghiệm
quý báu để cho em làm nền tảng trong cuộc sống và công việc sau này.
Và để hoàn thành báo cáo thực tập này em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
thầy Nguyễn Vương Thành Long đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ để em có thể
thực hiện tốt bài báo cáo. Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám
đốc Công Ty TNHH FOUR SEASONS VINA nói chung, các chị phòng kế toán nói
riêng đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Quý Công ty,bên cạnh đó đã cung
cấp dữ liệu để em có thể hoàn thành bài báo cáo, giúp em nắm bắt và hiểu thêm về
công tác kế toán trong thời gian thực tập.
Bước đầu đi vào thực tế, với kiến thức, kỹ năng còn nhiều hạn chế và thời gian
thực tập ngắn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tất cả ý kiến đóng góp, chỉ
dạy của thầy cô và các chị trong phòng kế toán sẽ vừa giúp em hoàn thiện bài báo
cáo để nó có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn, vừa là hành trang quý báu giúp em
bổ sung kiến thức, có thêm nhiều kinh nghiệm trong công việc sau này.
Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô khoa Kinh Tế - trường Đại học Thủ
Dầu Một, đặc biệt là thầy Nguyễn Vương Thành Long dồi dào sức khỏe, công tác
tốt, thành công trong sự nghiệp trồng người của mình. Đồng thời, em cũng kính
chúc Qúy Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh và luôn giữ vị trí cao trên thương
trường.
Em xin chân thành cảm ơn!
ii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... v
DANH MỤC BẢNG................................................................................................ vi
DANH MỤC HÌNH ...............................................................................................viii
PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH FOUR SEASONS
VINA........................................................................................................................ 4
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..................................................... 4
Giới thiệu sơ lược về công ty .......................................................................... 4
Đặc điểm,quy trình sản xuất kinh doanh......................................................... 5
1.1.2.1 Đặc điểm kinh doanh ................................................................................... 5
1.1.2.2 Quy trình sản xuất ........................................................................................ 5
1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................ 6
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Four Seasons Vina......................... 6
Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban.................................................... 7
1.2.2.1 Giám đốc: ..................................................................................................... 7
1.2.2.2 Phó giám đốc:............................................................................................... 7
1.2.2.3 Phòng kinh doanh:........................................................................................ 7
1.2.2.4 Phòng hành chính-nhân sự:.......................................................................... 7
1.2.2.5 Phòng kế toán:.............................................................................................. 8
1.2.2.6 Phòng marketing: ......................................................................................... 8
1.2.2.7 Phòng kỹ thuật:............................................................................................. 8
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.................................................................. 8
iii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Four Seasons Vina .......... 8
Chức năng và nhiệm vụ bộ máy kế toán ......................................................... 9
1.3.2.1 Kế toán trưởng: ............................................................................................ 9
1.3.2.2 Kế toán thanh toán: ...................................................................................... 10
1.3.2.3 Kế toán tiền lương nhân công: ..................................................................... 10
1.3.2.4 Thủ quỹ kiêm thống kê: ............................................................................... 10
1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty ............... 10
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ................................................................. 10
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty........................................................... 10
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty............................................................. 11
CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TẠI CÔNG TY TNHH FOUR SEASONS VINA................................................... 13
2.1 Nội dung............................................................................................................. 13
2.2 Nguyên tắc kế toán............................................................................................. 13
2.3 Tài khoản sử dụng:............................................................................................. 14
2.4 Chứng từ, số sách kế toán .................................................................................. 16
Chứng từ:......................................................................................................... 16
Sổ sách kế toán................................................................................................ 17
2.5 Các nghiệp vụ phát sinh tại công ty TNHH Four Seasons Vina........................ 17
2.6 Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................... 31
2.6.1 Phân tích theo chiều ngang.................................................................................................... 31
2.6.2 Phân tích theo chiều dọc......................................................................................................... 32
2.7 Phân tích báo cáo tài chính........................................................................................................ 33
iv
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán ............................................................................................ 33
2.7.1.1 Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang............................. 33
2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc.................................. 35
2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh.................. 36
2.7.2.1 Phân tích theo chiều ngang................................................................................................ 36
2.7.2.2 Phân tích theo chiều dọc..................................................................................................... 41
2.7.3 Phân tích các chỉ số tài chính ............................................................................................... 44
2.7.3.1 Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)............................................................... 44
2.7.3.2 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ..................................................................... 45
2.7.3.3 Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).............................................................. 47
2.7.3.4 Tỷ số lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí lãi vay so với tổng tài sản..... 48
CHƯƠNG 3:NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP............................................................. 50
3.1 Nhận xét ............................................................................................................. 50
3.1.1 Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 50
3.1.2 Về tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................. 50
3.1.3 Về chế độ, chính sách kế toán áp dụng ........................................................... 51
3.1.4 Về hình thức kế toán áp dụng.......................................................................... 51
3.1.5 Về thực trạng kế toán doanh thu ..................................................................... 52
3.1.6 Về biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........... 53
3.1.7 Về báo cáo tài chính................................................................................................................. 53
3.2 Giải pháp ........................................................................................................................................... 55
Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 55
Về tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................. 55
v
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Về hình thức kế toán áp dụng.......................................................................... 56
Về thực trạng kế toán doanh thu ..................................................................... 56
3.2.5 Về tình hình tài chính............................................................................................................... 56
KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................. 60
PHỤ LỤC
vi
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Diễn giải
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
NV Nguồn vốn
TK Tài khoản
GTGT Gía trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
vii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1 Phân tích biến động theo chiều ngang của khoản mục doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ năm 2017 và 2018 ................................................................. 31
Bảng 2.2 Phân tích biến động theo chiều ngang của khoản mục doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ năm 2018 và 2019 ................................................................. 31
Bảng 2.3 Phân tích biến động theo chiều dọc của khoản mục doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ năm 2017, 2018 và 2019 ............................................................ 32
Bảng 2.4 Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang năm 2017 và
2018 ...................................................................................................................... 33
Bảng 2.5 Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang năm 2018 và
2019 ...................................................................................................................... 34
Bảng 2.6 Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc năm 2017, 2018
và 2019 .................................................................................................................. 35
Bảng 2.7 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang năm
2017 và 2018 ......................................................................................................... 36
Bảng 2.8 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang năm
2018 và 2019 ......................................................................................................... 39
Bảng 2.9 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc năm 2017,
2018 và 2019 ......................................................................................................... 41
Bảng 2.10 Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu năm 2017 và 2018 .......... 44
Bảng 2.11 Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu năm 2018 và 2019 .......... 45
Bảng 2.12 Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2017 và 2018 ............... 46
Bảng 2.13 Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2018 và 2019 ............... 46
Bảng 2.14 Phân tích tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2017 và 2018 ......... 47
Bảng 2.15 Phân tích tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2018 và 2019 ......... 47
viii
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 2.16 Phân tích tỷ số lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí lãi vay so với tổng
tài sản năm 2017 và 2018 .................................................................................................................. 48
Bảng 2.17 Phân tích tỷ số lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí lãi vay so với tổng
tài sản năm 2018 và 2019 .................................................................................................................. 48
ix
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực
tập, Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................................... 6
Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty.................................................................... 9
Hình 1.3 Sơ đồ ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán.......................................................11
Hình 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001707 ............................................................................18
Hình 2.2. Phiếu thu 393....................................................................................................................19
Hình 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001709 ............................................................................20
Hình 2.4 ủy nhiệm thu 1871...........................................................................................................21
Hình 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001710 ............................................................................22
Hình 2.6. Phiếu thu 394....................................................................................................................23
Hình 2.7. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001711 ............................................................................24
Hình 2.8. Phiếu kế toán..................................................................................................................... 25
Hình 2.9a Trích sổ nhật ký chung năm 2019 ..........................................................................26
Hình 2.9b Trích sổ nhật ký chung năm 2019..........................................................................27
Hình 2.10a Trích sổ cái năm 2019...............................................................................................28
Hình 2.10b Trích sổ cái năm 2019...............................................................................................29
Hình 2.10c Trích sổ cái năm 2019...............................................................................................30
x
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong quá trình hội nhập hiện nay của đất nước ta ,yêu cầu mỗi ngành nghề,
mỗi cá nhân phải không ngừng học hỏi ,thay đổi để thích ứng với môi trường tiên
tiến hơn. Đối với bản thân em, một sinh viên chuyên ngành kế toán thì điều đó rất
cần thiết. Đặc biệt hơn khi Việt Nam gia nhập vào khối Cộng đồng kinh tế Asean
thì kế toán là một trong những ngành nghề được tự do di chuyển trong khối, đặt ra
nhiều cơ hội và những thách thức đối với những sinh viên kế toán như em trong bối
cảnh hiện nay. Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường, tuy đã tiếp thu
rất nhiều kiến thức bổ ích từ quý thầy cô nhưng cũng chỉ dừng lại ở mức lý thuyết,
việc ứng dụng các kiến thức vào thực tế là chưa có. Đây là cơ hội để em hội nhập
vào môi trường doanh nghiệp, trau dồi kiến thức chuyên môn, nâng cao khả năng
giao tiếp, học hỏi kinh nghiệm.
Để có thể đạt được những mục tiêu trên thì không hề đơn giản. Việc vận dụng
những kiến thức đã học vào thực tiễn sao cho có hiệu quả đòi hỏi rất nhiều yếu tố.
Nhưng nắm vững kiến thức cơ bản có lẽ là điều kiện tiên quyết.
Qua khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Four Seasons Vina ,em nhận
thấy một công ty muốn tồn tại và phát triển lớn mạnh cần phải có một cơ cấu tổ
chức tốt và hiệu quả. Ngoài ra, em cũng thấy được hoạt động chính của công ty là
cung cấp dịch vụ và bán hàng thu lợi nhuận. Vì thế, trong thời gian thực tập, em đã
quyết định chọn và thực hiện đề tài: “Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina.”
2.Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu tổng quát
Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina.
2.2 Mục tiêu cụ thể
Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau:
1
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
 Tìm hiểu khái quát về Công ty TNHH Four Seasons Vina.

 Phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina.

 Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
và tình hình tài chính nói chung tại Công ty TNHH Four Seasons Vina.

 Rút ra nhận xét cùng một số giải pháp.
3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu : công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina.
Phạm vi nghiên cứu:
 Thông tin chung về Công ty TNHH Four Seasons Vina trong niên độ kế toán
hiện hành tại thời điểm báo cáo.

 Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty
TNHH Four Seasons Vina vào năm 2019.

 Dữ liệu về báo cáo tài chính năm của Công ty trong giai đoạn 3 năm từ 2017
đến năm 2019.
4.Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu
Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu : Đọc, tham khảo, tìm hiểu các
giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy; các sách ở thư viện và trung
tâm học liệu để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu.
Phỏng vấn trực tiếp thông qua việc tìm hiểu tình hình thực tế tại phòng kế toán
và các phòng ban liên quan của công ty.
Phương pháp mô tả : mô tả cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức bộ máy
kế toán của công ty.
Phương pháp phân tích:
 Sử dụng phương pháp thu nhập: Thu thập số liệu là các hóa đơn, chứng từ, sổ
sách liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu tại công ty.

 Sử dụng phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được tiến hành
phân tích, đánh giá dữ liệu nhằm phục vụ vào mục tiêu nghiên cứu.
2
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích,
so sánh, đối chiếu giữa kiến thức đã học với thực tế áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó
đánh giá những ưu, nhược điểm về công tác doanh thu. Trên cơ sở đó đưa ra những
giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác nói trên.
Nguồn dữ liệu: chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 do
công ty cung cấp.
5.Ý nghĩa của đề tài:
Thông qua việc nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại Công ty, bài báo cáo đã
phân tích, đánh giá quy trình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty
TNHH Four Seasons Vina, chỉ ra những ưu điểm đã đạt được, những nhược điểm,
rủi ro có thể xảy ra trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp.
Từ đó đề ra những giải pháp hữu ích nhằm nâng cao nhận thức được tầm quan trọng
kinh doanh hiệu quả nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh tối đa hóa lợi
nhuận mang lại hiệu quả cao nhất nói riêng. Kết quả nghiên cứu đề tài này có thể
làm tài liệu tham khảo cho công ty.
6.Kết cấu: Báo cáo bao gồm 3 phần như sau:
Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Four Seasons Vina.
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty
TNHH Four Seasons Vina.
Chương 3: Nhận xét và giải pháp.
3
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
FOUR SEASONS VINA
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
Giới thiệu sơ lược về công ty
Tên công ty: Công Ty TNHH Four Seasons Vina
Loại hình công ty: Nhà sản xuất
Mã số thuế: 3700488067
Địa chỉ : An Điền, Bến Cát, Bình Dương.
Đại diện pháp luật: Lee Kun Woo
Điện thoại : 0274.3580770,1,2,3
Fax: 0274.3580774
Website:www.fsbt.co.kr
Năm thành lập: 2003
Thị trường chính: Toàn quốc, Quốc Tế (Nhật, Hàn, Trung, Anh, Mỹ, Pháp,..)
Số lượng nhân viên: Từ 201 - 300 người
Chứng chỉ: ISO9001:2000, ISO1400:2004
Công ty TNHH Four Seasons Vina là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn được
thành lập tại Việt Nam với thời gian hoạt động là 50 năm kể từ ngày cấp phép theo
giấy chứng nhận đầu tư số 461023000044 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp
lần đầu ngày 25/01/2007.
4
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Công Ty TNHH Four Seasons Vina là đơn vị có vốn đầu tư 100% từ Hàn
Quốc, hoạt động chính trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp nguyên phụ liệu may
mặc: nút cài áo, khuy nhựa, khuy kim loại, cúc nhựa, cúc kim loại, móc kim loại,..
Đặc điểm,quy trình sản xuất kinh doanh
1.1.2.1 Đặc điểm kinh doanh
Lĩnh vực hoạt động: Công ty được nhà nước tỉnh cho phép kinh doanh trên
các lĩnh vực sau: Nút phun,Nút nguyên liệu tự nhiên ( hạt ngà, quả dừa, vỏ akoya ),
Nút Polyester rod.
Thị trường tiêu thụ : Hệ thống tiêu thụ trên toàn lãnh thổ Việt Nam và trên
thế giới như: Japan, Anh, Mỹ, Canada, Italia, Hồngkong, Trung Quốc...
Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất ,thực hiện quyền nhập khẩu nút áo, nút quần
;thực hiện quyền xuất khẩu nguyên phụ liệu ngành may mặc, thiết bị máy móc…
1.1.2.2 Quy trình sản xuất
Lựa chọn nguyên liệu: lựa chọn phải phù hợp với công nghệ, đạt các tiêu
chuẩn sản xuất theo yêu cầu khách hàng, an toàn cho người sử dụng, thân thiện với
môi trường. Ngoài yếu tố về công nghệ thì khâu chọn nguyên liệu sản xuất nút áo là
yếu tố quan trọng bậc nhất. Nguyên liệu lựa chọn phải phù hợp với công nghệ, dễ
thi công, đạt các tiêu chuẩn sản xuất theo yêu cầu khách hàng
Pha trộn nguyên liệu, tạo hình dáng nút: Bước này là bước đầu tiên nhưng
quan trọng nhất để tạo ra hình dáng, kiểu vân, đặc biệt là những nút vân, nút áo kiểu
công ty đã trang bị 50 máy móc hiện đại để hỗ trợ phần tạo hình nút chuẩn xác và
chia ra làm hai khu vực là Nguyên liệu 1 và Nguyên liệu 2
Đánh bóng, nhuộm màu: đây là khâu khó trong quy trình sản xuất nút áo
khâu này đòi hỏi người thợ phải có kinh nghiệm thực tế và sự tinh tế rất cao.
Kiểm tra trước khi xuất xưởng:bước này đòi hỏi nhân viên kiểm tra rất cẩn
thận để loại bỏ những sản phẩm bị khuyết tật đảm bảo chỉ những sản phẩm chất
lượng cao.
5
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Four Seasons Vina
Để thực hiện việc tổ chức quản lý công ty ngày càng hiệu quả và hợp lý công
ty đã sử dụng cơ cấu tổ chức theo hình thức tập trung. Theo sơ đồ cấu trúc sau:
GIÁM ĐỐC
P.TỔNG GIÁM ĐỐC
PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG
KINH NHÂN MARKE KẾ KỸ
DOANH SỰ TING TOÁN THUẬT
Quản lý Quản lý Trưởng Kế toán Nhân viên
Sale nhân sự phòng trưởng sửa chữa
Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên
Sale nhân sự marketing kế toán
Hình 1.1 . Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Four Seasons Vina
Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Four Seasons Vina
6
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban
1.2.2.1 Giám đốc:
Là người giữ chức vụ quan trọng nhất, cấp quản lý cao nhất trong công ty,
chịu trách nhiệm trước pháp luật và toàn thể nhân viên về hiệu quả hoạt động kinh
doanh của công ty.
Có nhiệm vụ quản lý, điều hành chung toàn bộ hoạt động của các phòng ban
trong công ty, đề ra những nội quy, quy định trong công ty và các chiến lược sản
xuất kinh doanh.
Xem xét và phê duyệt ,định hướng hỗ trợ các phòng ban thực hiện và hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
1.2.2.2 Phó giám đốc:
Là người theo lệnh ủy quyền của giám đốc xử lý các công việc trong từng
lĩnh vực cụ thể và là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về các nội dung công
việc được phân công theo nội dung và điều lệ công ty.
1.2.2.3 Phòng kinh doanh:
Là bộ phận rất quan trọng, quyết định tiến độ hoạt động kinh doanh của công
ty tiếp nhận, xử lý thông tin từ khách hàng, tư vấn, tìm đường bay tốt & giá cả cạnh
tranh nhất.
Đặt hành trình, báo giá, làm các thủ tục…và theo dõi, quản lý các booking,
chăm sóc khách hàng và đồng thời đảm bảo doanh số đạt tiêu chuẩn được giao.
Đề xuất với ban giám đốc phương hướng chiến lược hoạt động kinh doanh,
các biện pháp khắc phục khó khăn nhằm phát huy những điểm mạnh, hạn chế để đủ
sức cạnh tranh với những đối thủ khác giữa biển cả của thị trường hiện nay.
1.2.2.4 Phòng hành chính-nhân sự:
Thực thi những công việc chủ yếu trong việc xây dựng đội ngũ lao động của
công ty liên quan đến nhân sự như tuyển dụng, đào tạo, chế độ tiền lương, đánh giá,
khen thưởng nhân viên,…
7
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Phòng này còn đảm bảo thực hiện những công việc văn phòng của doanh
nghiệp , quản lý cơ sở hạ tầng ,trang thiết bị, duy trì môi trường làm việc .Đảm bảo
cho công ty luôn được ổn định và phát triển.
1.2.2.5 Phòng kế toán:
Có nhiệm vụ giải quyết tất cả các mối quan hệ tài chính, lập và trình báo cáo
đầy đủ tình hình hoạt động tài chính của công ty theo đúng chế độ và chuẩn mực
kế toán quy định, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
trong từng thời kỳ niên độ.
Theo dõi và phản ánh tình hình sử dụng vốn, tài sản của công ty, thực hiện
chế độ báo cáo định kỳ, kịp thời phản ánh những thay đổi để lãnh đạo có biện pháp
xử lý kịp thời.
1.2.2.6 Phòng marketing:
Tìm kiếm khách hàng, đáp ứng nhu cầu khách hàng và phối hợp thực hiện
các chương trình quảng cáo PR, khuyến mại,…
Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp để thu hút khách hàng. Quản lý hệ
thống thông tin marketing và xây dựng và quản lý các trang web của công ty.
1.2.2.7 Phòng kỹ thuật:
Sửa chữa các thiết bị máy móc khi cần thiết.
1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Four Seasons Vina
8
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
KẾ TOÁN TRƯỞNG
KẾ KẾ THỦ
TOÁN TOÁN QUỸ
THANH TIỀN
TOÁN LƯƠNG
Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina
Nguồn:Thông tin Phòng kế toán của công ty TNHH Four Seasons Vina
Chức năng và nhiệm vụ bộ máy kế toán
1.3.2.1 Kế toán trưởng:
Là một kế toán tổng hợp,người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán có
trình độ chuyên môn cao, có phẩm chất đạo đức tốt và có năng lực điều hành, tổ
chức, kiểm tra công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế
độ quản lý tài chính của Nhà nước.
Có chức năng trong việc lập kế hoạch, phân tích tình hình tài chính báo cáo,
thống kê tình hình tài chính theo định kỳ và trình lên ban giám đốc để nâng cao hiệu
quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh đảm bảo việc thực hiện tốt việc thu chi tài
chính, nộp ngân sách nhà nước.
Ngoài ra, kế toán trưởng thường xuyên tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu sổ sách,
số liệu với kế toán thanh toán, công tác kế toán , chính xác , trung thực và đúng quy
định của pháp luật, theo dõi tình hình nhân sự, theo dõi chấm công chi trả lương và
các khoản liên quan.
Tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch, chiến
lược kinh tế-tài chính cho sự phát triển của công ty.
9
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
1.3.2.2 Kế toán thanh toán:
Có trách nhiệm trong việc thanh toán và tình hình thanh toán với tất cả khách
hàng,có nhiệm vụ lập phiếu thu, làm hóa đơn, xử lý thông tin, số liệu kế toán và ghi
chép lại một cách chi tiết , cụ thể vào sổ kế toán các hoạt động kinh tế, tài chính.
Cuối tháng, kế toán phải tổng kết, kết toán lại số liệu từ các sổ kế toán đã ghi
chép, lập thành báo cáo chi tiết và cụ thể nhất để gửi cho kế toán trưởng.
1.3.2.3 Kế toán tiền lương nhân công:
Theo dõi tình hình chấm công những lao động đang làm tại công ty và những
nhân công làm tại công trường và chính sách đóng Bảo hiểm xã hội cho người lao
động, cuối năm làm thuế Thu nhập cá nhân.
1.3.2.4 Thủ quỹ kiêm thống kê:
Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, hằng ngày căn cứ vào phiếu thu chi tiền mặt
để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu chi. Sau đó tổng hợp, đối chiếu
báo cáo tồn quỹ thu chi với kế toán có liên quan.
1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-
BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính.
Chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Kỳ kế toán áp dụng tại Công ty theo năm dương lịch. Ngày bắt đầu là ngày
01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam, ký hiệu :
VNĐ Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ.
Báo cáo tài chính được lập theo nguyên tắc giá gốc.
Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc, tính giá theo nhập trước xuất
trước. Hạch toán theo kê khai thường xuyên.
10
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định, TSCĐ
thuê tài chính, bất động sản đầu tư: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng, tuân
thủ quy định về quản lý sử dụng và khấu hao TSCĐ.
Hình thức kế toán áp dụng tại công ty
Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi
tính.Công ty sử dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung” của phần mềm kế toán
3Tsoft phù hợp với đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý gọn nhẹ. Xuất phát từ
sự tiện ích và tính năng mới mẻ của phần mềm kế toán 3Tsoft công ty đã chọn lựa
phần mềm này nhằm giảm nhẹ khối lượng công việc ghi sổ kế toán, tránh hiện
tượng trùng lặp và cung cấp nhanh chóng kịp thời các số liệu cần thiết.
CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN
BẢNG TỔNG
HỢP CHỨNG TỪ
KẾ TOÁN CÙNG
LOẠI
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
3TSOFT
MÁY VI TÍNH
SỔ KẾ TOÁN
Sổ tổng
hợp
Sổ chi tiết
- Báo cáo
tài chính
- Báo cáo kế toán
Hình 1.3. Sơ đồ ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán
Nguồn:Thông tin Phòng kế toán của công ty TNHH Four Seasons Vina
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán:
Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp lý, hợp lệ, kế
toán xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính
theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.Theo quy trình của
11
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ cái, sổ nhật ký chung và
các sổ chi tiết liên quan.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ. Việc đối chiếu giữa số liệu
tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác,
trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ.
Lập báo cáo tài chính sau khi đối chiếu, kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên sổ
cái và sổ chi tiết. Thực hiện các thao tác để in các báo cáo tài chính.
Cuối tháng, cuối năm sổ sách kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in
ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
12
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CUNG
CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH FOUR SEASONS VINA
2.1 Nội dung
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu chỉ bao gồm giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã hoặc
sẽ thu được, các khoản thu hộ, không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thì không được xem là doanh thu.
Doanh thu tại công ty TNHH Four Seasons Vina dùng để phản ánh doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp khi thời điểm hoàn thành việc bán
hàng hoặc lập hóa đơn bán hàng cho người mua.
Hiện nay doanh thu chủ yếu của công ty là sản xuất và gia công các loại nút
nhựa, nút vải, nút gỗ...Khi doanh nghiệp xuất hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ
nào có trị giá 20.000.000 đồng trở lên đều phải thanh toán qua ngân hàng.
2.2 Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao
dịch và các nghiệp vụ sau:
 Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua
vào và bán bất động sản đầu tư.

 Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong
một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho
thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây
dựng….

 Doanh thu khác.
13
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.

 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.

 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ
thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó
không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng
hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi
lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác)

 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;

 Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn
tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.

 Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch
vụ đó;

 Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;

 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
2.3 Tài khoản sử dụng:
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản sử dụng là: Tài khoản
511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
14
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bên Nợ:
 Các khoản thuế gián thu phải nộp ;

 Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;

 Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;

 Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;

 Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
 Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản
cấp 2.
 Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.

 Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm

 Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.

 Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.

 Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.

 Tài khoản 5118: Doanh thu khác.
Tài khoản mà Công ty đang sử dụng để phản ánh doanh thu hoạt động kinh
doanh chính là TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Ngoài ra công
ty còn sử dụng TK cấp 2 của TK 511 là :
 TK 5112 : “Doanh thu bán thành phẩm”

 Tài khoản có liên quan: TK 111: “ Tiền mặt ” ; TK 112 “ Tiền gửi ngân
hàng”; TK 131 : “ Phải thu khách hàng ” và TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra”
Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng tại công ty là tài
khoản 5112: doanh thu bán thành phẩm ( không có số dư cuối kỳ).
15
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
 Bên nợ:
Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
 Bên có:
Doanh thu bán thành phẩm của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
2.4 Chứng từ, số sách kế toán
Chứng từ:
Hóa đơn GTGT: Khi khách hàng mua hàng và thanh toán, kế toán tiến hành
xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền
mặt thì thủ quỹ ghi phiếu thu, nếu nợ thì kế toán ghi nhận nợ phải thu. Hóa đơn lập
thành 3 liên
 Liên 1: Lưu

 Liên 2: Giao cho người mua

 Liên 3: Lưu nội bộ
Phiếu xuất kho: do bộ phận quản lý, bộ phận kho lập. Sau khi lập phiếu xong,
người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc hoặc người được
uỷ quyền duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận
hàng. Phiếu xuất kho lập thành 3 liên:
 Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.

 Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế
toán ghi vào sổ kế toán.

 Liên 3: Người nhận vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa giữ để theo
dõi ở bộ phận sử dụng.
Phiếu kế toán: phiếu kế toán cần phải có ngày hạch toán một cách cụ thể rõ
ràng. Tiếp đến là số chứng từ, Content hạch toán. Phiếu kế toán cần phải nêu lên
được tại khoản nợ/ có, chất lượng số tiền, số tiền bằng chữ….
 Ủy nhiệm thu: là việc ngân hàng thực hiện theo đề nghị của bên thụ hưởng
thu hộ một số tiền nhất định (do khách hàng thanh toán).
16
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
 Phiếu thu: Do thủ quỹ lập rồi đưa cho giám đốc và kế toán ký, xét duyệt thu
về việc gì, thu với số tiền bao nhiêu.
Sổ sách kế toán
Sổ cái TK : là một loại sổ sách kế toán tổng hợp, dùng để ghi chép các nghiệp
vụ kinh tế - tài chính phát sinh của từng tài khoản kế toán trong mỗi kỳ kế toán của
doanh nghiệp. Mỗi tài khoản sẽ được ghi ghép trong một hoặc một số trang liên tiếp
trên sổ cái.
Sổ nhật ký chung: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ
đối ứng tài khoản để phục vụ việc ghi Sổ Cái. Số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung
được dùng làm căn cứ để ghi vào Sổ Cái.
2.5 Các nghiệp vụ phát sinh tại công ty TNHH Four Seasons Vina
Nghiệp vụ 1: 20/12/2019, công ty xuất kho bán nút nhựa 20MM số lượng
6180 cái và nút nhựa 15MM số lượng 6180 cái cho Công ty TNHH KIYOKAWA
Việt Nam , phiếu xuất kho ngày 20/12, hóa đơn GTGT số 0001707, mẫu số
01GTKT3/001,với số tiền chưa thuế là 7.752.315 đồng, VAT 10%, thu bằng tiền
mặt (Phiếu thu số 393) . Kế toán căn cứ hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán
hàng như sau:
Khi khách hàng mua hàng và thanh toán, kế toán xuất hóa đơn GTGT số
0001707
17
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001707
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina
18
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Căn cứ hóa đơn GTGT số 0001707, kế toán ghi nhận vào phiếu thu số 393
Hình 2.2 . Phiếu thu 393
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina
Nghiệp vụ 2: 20/12/2019 công ty xuất bán nút nhựa 24L số lượng 124.621 cái cho
Công ty Cổ Phần Dệt May Hòa Thọ, phiếu xuất kho ngày 20/12, hóa đơn GTGT số
0001709, mẫu số 01GTKT3/001, với số tiền chưa thuế là 46.810.398 đồng, VAT
10% thu bằng chuyển khoản (ủy nhiệm thu số 1871). Kế toán căn cứ hóa đơn
GTGT phản ánh doanh thu bán hàng như sau:
19
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Khi khách hàng mua hàng và thanh toán, kế toán xuất hóa đơn GTGT số
0001709
Hình 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001709
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina
20
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Căn cứ hóa đơn GTGT số 0001709, kế toán ghi nhận vào ủy nhiệm thu số 1871
Hình 2.4. ủy nhiệm thu 1871
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina
Nghiệp vụ 3: 21/12/2019, công ty xuất kho bán nút nhựa 18MM số lượng 6.300 cái
cho Công ty TNHH OSAKA PLASTIC Việt Nam , phiếu xuất kho số ngày 21/12 ,
hóa đơn GTGT số 0001710, mẫu số 01GTKT3/001, với số tiền chưa thuế là
3.951.423 đồng, VAT 10%, thu bằng tiền mặt(Phiếu thu số 394) . Kế toán căn cứ
hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng như sau:
21
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Khi khách hàng mua hàng và thanh toán, kế toán xuất hóa đơn GTGT số
0001710
Hình 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001710
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina
22
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001710, kế toán ghi nhận vào phiếu thu số 394
Hình 2.6. Phiếu thu 394
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina
Nghiệp vụ 4: 21/12/2019, công ty xuất kho bán nút nhựa 24L số lượng 4131 cái,
28L số lượng 2065 cái cho Công ty Cổ Phần quốc tế Đà Nẵng, phiếu xuất kho ngày
21/12,hóa đơn GTGT số 0001711, mẫu số 01GTKT3/001, với số tiền chưa thuế là
3.166.082 đồng chưa thu tiền . Kế toán căn cứ hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu
bán hàng như sau:
23
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Khi khách hàng mua hàng và thanh toán, kế toán xuất hóa đơn GTGT số
0001711
Hình 2.7. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001711
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina
24
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nghiệp vụ 5: Cuối kỳ, ngày 31 tháng 12 năm 2019 căn cứ vào hóa đơn GTGT và
phiếu thu,ủy nhiệm thu kế toán trưởng và giám đốc đã ký duyệt, kế toán tổng hợp
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau đó, kết chuyển sang TK 911-“ Xác
định kết quả kinh doanh”.
Hình 2.8. Phiếu kế toán
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina
25
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung
Hình 2.9a. Trích sổ nhật ký chung năm 2019
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina
26
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.9b. Trích sổ nhật ký chung năm 2019
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina
27
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Sau đó, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái
Hình 2.10a. Trích sổ cái năm 2019
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina
28
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.10b. Trích sổ cái năm 2019
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina
29
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Hình 2.10c. Trích sổ cái năm 2019
Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina
Cuối kỳ, sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, kế toán tiến hành trình
bày doanh thu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (phụ lục 1).
30
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2.6 Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính công ty
TNHH Four Seasons Vina ở 3 thời kỳ năm 2017, năm 2018 và năm 2019 gồm Báo
cáo kết quả hoạt động kinh doanh (phụ lục 1).
Phân tích theo chiều ngang
Trong phần này, tác giả chọn phân tích theo 2 giai đoạn:
 Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018

 Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019
Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động theo chiều ngang của khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 và 2018
Stt Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch
Gía trị %
1
Doanh thu bán 71.413.925.053 84.273.952.832 12.860.027.779 18
hàng và cung cấp
dịch vụ
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng từ 71.413.925.053 đồng
(năm 2017) lên 84.273.952.832 đồng (năm 2018) , tương ứng tăng 12.860.027.779
đồng với tỷ lệ tăng 18%. Mặc dù doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có tăng
nhưng tỷ lệ tăng không nhiều. Tuy nhiên, đây vẫn là dấu hiệu tốt cho thấy tình hình
kinh doanh của công ty có hiệu quả và được duy trì, phát huy.
Bảng 2.2. Bảng phân tích biến động theo chiều ngang của khoản mục doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 và 2019
Stt Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch
Gía trị %
1
Doanh thu bán 84.273.952.832 66.019.240.352 (18.254.712.480) 21.66
hàng và cung
cấp dịch vụ
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
31
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã giảm mạnh từ 84.273.952.832
đồng (năm 2018) xuống còn 66.019.240.352 đồng (năm 2019), tương ứng đã giảm
18.254.712.480 đồng với tỷ lệ giảm 21.66%. Đây là dấu hiệu không tốt cho thấy
tình hình kinh doanh của công ty ngày càng đi xuống nguyên nhân chủ yếu là do
công ty chưa nghiên cứu thị trường và đề ra các mục tiêu, kế hoạch mới để đổi mới
có sự khác lạ hơn cũ nên không thu hút được thêm khách hàng từ đó việc bán hàng
không còn hiệu quả như trước.
Doanh thu của Công ty giai đoạn năm 2017-2019 có xu hướng tăng giảm
không đều. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động này là do doanh thu bán hàng biến
động qua các kỳ với các khoản giảm trừ doanh thu chỉ 90.189.220 đồng năm 2018
và bằng không trong hai năm còn lại, do đó doanh thu bán hàng có thể bằng doanh
thu thuần. Có thể thấy tình hình tiêu thụ của Công ty khá thuận lợi và không cần
dùng đến những biện pháp về chiết khấu mà vẫn tiêu thụ được sản phẩm Công ty
cần duy trì hơn nữa công tác này.
Phân tích theo chiều dọc
Tác giả tiến hành phân tích biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
theo chiều dọc gồm các chỉ tiêu sau
Bảng 2.3.Bảng phân tích biến động theo chiều dọc của khoản mục
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017, 2018 và năm 2019
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
Tổng doanh
71.599.415.253 100 84.410.888.550 100 66.194.910.552 100
thu
Doanh thu bán
hàng và cung 71.413.925.053 99.74 84.273.952.832 99.84 66.019.240.352 99.73
cấp dịch vụ
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
32
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Qua số liệu phân tích biến động doanh thu bán hàng theo chiều dọc ta có thể
thấy được tỷ trọng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ so với tổng doanh
thu qua các năm chiếm tỷ trọng rất cao lần lượt là 99.74% (2017), 99.84% (2018) và
99.73% (2019) do trong năm phát sinh các doanh thu khác không đáng kể. Điều này
chứng tỏ doanh thu chính của Công ty là hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ
mà chủ yếu là doanh thu bán thành phẩm. Có thể thấy tình hình doanh thu của Công
ty khá thuận lợi và không cần phụ thuộc vào nguồn thu khác mà vẫn duy trì được tỷ
trọng khá cao.
2.7 Phân tích báo cáo tài chính
Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính công ty
TNHH Four Seasons Vina ở 3 thời kỳ năm 2017, năm 2018 và năm 2019 gồm:
 Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 2)

 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục 1)
Phân tích bảng cân đối kế toán
2.7.1.1 Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang
Đầu tiên, tác giả thực hiện phân tích biến động tài sản và nguồn vốn qua
giai đoạn 1, trong đó năm 2017 là kỳ gốc và năm 2018 là kỳ phân tích và trích
một số chỉ tiêu như sau
Bảng 2.4. Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều
ngang năm 2017, 2018
Chênh lệch giá trị
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
Mức chênh lệch
Tỷ lệ
(%)
Tổng TS 52.631.791.227 51.895.399.628 (736.391.599) (1.4)
TS ngắn hạn 31.021.226.712 34.245.160.266 3.223.933.554 10.39
TS dài hạn 21.610.564.515 17.650.239.362 (3.960.325.153) (18.33)
Tổng NV 52.631.791.227 51.895.399.628 (736.391.599) (1.4)
Nợ phải trả 30.553.149.228 29.423.259.645 (1.129.889.583) (3.7)
Vốn chủ sở hữu 22.078.641.999 22.472.139.983 393.497.984 1.78
33
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
Năm 2018 so với năm 2017 tổng tài sản của doanh nghiệp giảm 736.391.599
đồng, tương đương 1.4%. Cụ thể như sau:
 Tài sản ngắn hạn tăng 3.223.933.554 đồng, tương đương 10.39%

 Tài sản dài hạn giảm 3.960.325.153 đồng, tương đương 18.33%
Suy ra, quy mô tài sản của doanh nghiệp đang giảm nhẹ: tập trung đầu tư vào
nguồn tài sản ngắn hạn và giảm tài sản dài hạn do trong năm doanh nghiệp hầu như
không có đầu tư thêm tài sản dài hạn.
Bên cạnh đó, nợ phải trả giảm 1.129.889.583 đồng tương ứng 3.7% và tỷ trọng
vốn chủ sở hữu tăng 393.497.984 đồng tương ứng 1.78%. Điều này cho thấy công
ty đã làm tốt công tác quản lý nợ.
Sau đó, tác giả tiếp tục thực hiện cho giai đoạn 2, trong đó năm 2018 là kỳ gốc
và năm 2019 là kỳ phân tích và trích một số chỉ tiêu như sau
Bảng 2.5. Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang năm 2018,
2019
Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giá trị
Chỉ tiêu
Gía trị Gía trị Mức chênh lệch
Tỷ lệ
(%)
Tổng TS 51.895.399.628 52.323.791.738 428.392.110 0.83
TS ngắn hạn 34.245.160.266 35.770.509.844 1.525.349.578 4.45
TS dài hạn 17.650.239.362 16.553.281.894 (1.096.957.468) (6.21)
Tổng NV 51.895.399.628 52.323.791.738 428.392.110 0.83
Nợ phải trả 29.423.259.645 29.240.524.597 (182.735.048) (0.62)
Vốn chủ sở hữu 22.472.139.983 23.083.267.141 611.127.158 2.72
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán (2020)
Năm 2019 so với năm 2018 tổng tài sản của doanh nghiệp tăng không đáng kể
428.392.110 đồng, tương đương 0.83%. Cụ thể như sau:
 Tài sản ngắn hạn tăng 1.525.349.578 đồng, tương đương 4.45%

 Tài sản dài hạn giảm 1.096.957.468 đồng, tương đương 6.21%
Suy ra, quy mô tài sản của doanh nghiệp đang tăng nhưng không đáng kể: tập
34
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
trung đầu tư vào nguồn tài sản ngắn hạn.
Tỷ trọng nợ phải trả giảm 182.735.048 đồng tương ứng 0.62% .Đồng thời, tỷ
trọng vốn chủ sở hữu tăng 611.127.158 đồng tương ứng 2.72%. Công ty đang làm
tốt công tác quản lý nợ.
Tình hình tài sản và nguồn vốn qua giai đoạn 2017-2019 chuyển biến không
ổn định cụ thể tổng tài sản tăng giảm không đều qua các năm và có xu hướng tăng
tài sản ngắn hạn và giảm tài sản dài hạn. Ngoài ra tình hình nợ phải trả đang dần
được kiểm soát giảm dần và vốn chủ sở hữu đang tăng qua từng năm.
2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc
Tác giả tiến hành phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc
gồm các chỉ tiêu sau
Bảng 2.6. Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc
năm 2017, 2018, 2019
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chỉ tiêu
Tỷ Tỷ Tỷ
Gía trị trọng Gía trị trọng Gía trị trọng
(%) (%) (%)
Tổng TS 52.631.791.227 100 51.895.399.628 100 52.323.791.738 100
TS ngắn hạn 31.021.226.712 58.94 34.245.160.266 65.99 35.770.509.844 68.36
TS dài hạn 21.610.564.515 41.06 17.650.239.362 34.01 16.553.281.894 31.64
Tổng NV 52.631.791.227 100 51.895.399.628 100 52.323.791.738 100
Nợ phải trả 30.553.149.228 58.05 29.423.259.645 56.7 29.240.524.597 55.88
Vốn chủ sở 22.078.641.999 41.95 22.472.139.983 43.3 23.083.267.141 44.12
hữu
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
Tỷ trọng của tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản tăng dần và ngược lại tỷ
trọng tài sản dài hạn giảm qua các năm.
 Năm 2017 tỷ trọng tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản chiếm 58.94% trong
khi tỷ trọng tài sản dài hạn chỉ chiếm 41.06%

 Năm 2018 tỷ trọng tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản chiếm 65.99%, tỷ

35
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
trọng tài sản dài hạn chỉ chiếm 34.01%
 Năm 2019 tỷ trọng tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản chiếm 68.36% và tỷ
trọng tài sản dài hạn chỉ chiếm 31.64%
Ngoài ra, tỷ trọng nợ phải trả so với tổng nguồn vốn cũng giảm dần qua các
năm ngược lại với tỷ trọng của vốn chủ sở hữu.
Qua đó ta có thể thấy được, tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng thì tỷ trọng tài sản
dài hạn giảm, tỷ trọng nợ phải trả tăng thì tỷ trọng vốn chủ sở hữu giảm và ngược
lại. Để có cái nhìn chi tiết hơn, chúng ta cần phân tích chi tiết từng khoản mục tài
sản/nguồn vốn để làm rõ nguyên nhân.
Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh
2.7.2.1 Phân tích theo chiều ngang
Đầu tiên, tác giả thực hiện phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua
giai đoạn 1, trong đó năm 2017 là kỳ gốc và năm 2018 là kỳ phân tích và trích một
số chỉ tiêu như sau
Bảng 2.7. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty TNHH Four Seasons Vina theo chiều ngang năm 2017,
2018
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
Chênh lệch
Gía trị %
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp 71.413.925.053 84.273.952.832 12.860.027.779 18.01
dịch vụ
2. Các khoản giảm trừ
0 90.189.220 90.189.220 -
doanh thu
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung 71.413.925.053 84.183.763.612 12.769.838.559 17.88
cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán 49.707.571.611 59.572.884.640 9.865.313.029 19.85
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung 21.706.353.442 24.610.878.972 2.904.525.530 13.38
cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt
181.333.006 147.184.025 (34.148.981) (18.83)
động tài chính
7. Chi phí tài chính 890.114.907 1.219.440.513 329.325.606 37
- Trong đó: Chi phí
703.793.404 825.745.102 121.948.698 17.33
lãi vay
36
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
8. Chi phí bán hàng 5.388.763.968 5.155.824.281 (232.939.687) (4.32)
9. Chi phí quản lý
15.031.000.059 17.315.373.195 2.284.373.136 15.2
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh 577.807.514 1.067.425.008 489.617.494 84.74
doanh
11. Thu nhập khác 4.157.194 79.940.913 75.783.719 1822.95
12. Chi phí khác 693.636.417 498.340.194 (195.296.223) (28.16)
13. Lợi nhuận khác (689.479.223) (418.399.281) 271.079.942 (39.32)
14. Tổng lợi nhuận
(111.671.709) 649.025.727 760.697.436 (681.19)
kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế
0 129.805.145 129.805.145 -
TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế
0 0 0 -
TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập doanh (111.671.709) 519.220.582 630.892.291 (564.95)
nghiệp
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
Nhìn vào bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017,
2018 của công ty TNHH Four Seasons Vina ở trên ta có thể thấy được:
Doanh thu tăng lên đáng kể, năm 2017 chỉ đạt 71.413.925.053 đồng sang đến
năm 2018 đạt 84.273.952.832 đồng. Năm 2018 so với năm 2107 tăng
12.860.027.779 đồng tương đương 18.01%. Như vậy là dấu hiệu tốt cho thấy tình
hình kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả. Công ty luôn đáp ứng nhu cầu của
khách hàng một cách tốt nhất nên trong năm 2017 không có phát sinh các khoản
giảm trừ doanh thu, năm 2018 có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu là
90.189.220 đồng nhưng không đáng kể.
Giá vốn hàng bán cũng tăng từ 49.707.571.611 đồng lên 59.572.884.640
đồng với tỷ lệ 19.85% trong năm 2017-2018. Vì doanh thu tăng nên giá vốn hàng
bán cũng tăng theo.
Việc doanh thu và giá vốn hàng bán tăng ảnh hưởng không nhỏ đến lợi
nhuận gộp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2018 lợi nhuận gộp về
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 24.610.878.972 đồng, tăng
2.904.525.530 đồng so với năm 2017 chỉ đạt 21.706.353.442 đồng tương ứng tỷ lệ
tăng 13.38%.
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
37
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bên cạnh đó trong năm doanh nghiệp còn có các khoản doanh thu hoạt động
tài chính là thu lãi ngân hàng. Tuy nhiên năm 2018 đạt 147.184.025 đồng giảm
34.148.981 đồng so với năm 2017 tỉ lệ giảm 18.83%, số tiền doanh thu hoạt động
tài chính năm 2017 là 181.333.006 đồng.
Chi phí lãi vay chiếm trọng yếu trong chi phí tài chính, năm 2018 chi phí tài
chính đạt 1.219.440.513 đồng, tăng 329.325.606 đồng tương ứng tỷ lệ 37% so với
năm 2017. Năm 2018, do khoản vay từ năm 2017 chưa trả hết phải trả tiếp tục trong
năm 2018. Năm 2018 Công ty đẩy mạnh giao dịch qua Ngân hàng nên phí chuyển
khoản phát sinh cũng gia tăng.
Tuy nhiên chi phí bán hàng giảm. Năm 2018 đạt 5.155.824.281 đồng giảm
232.939.687 đồng so với năm 2017 tương ứng 4.32%.Ngược lại chi phí bán hàng,
chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 2.284.373.136 đồng trong năm 2017-2018 với tỷ
lệ 15.2%. Qua đó thấy được công ty đã chú trọng việc giảm chi phí trong công tác
bán hàng và quảng bá sản phẩm đồng thời cần chú trọng hơn quản lý kinh doanh và
sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực.
Lợi nhuận còn lại sau khi lấy lợi nhuận gộp trừ đi các chi phí .Ta thấy lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng mạnh 489.617.494 đồng tương
ứng tăng 84.74%.
Do khoản thu nhập khác và chi phí khác có sự thay đổi ở các năm nên dẫn tới
lợi nhuận khác cũng biến đổi, năm 2018 tăng 271.079.942 đồng tương đương
39.32% so với năm 2017.
Vì tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của năm 2017 lỗ nên công ty không
phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó phần lợi nhuận kế toán trước thuế cũng
chính là lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Tuy nhiên lợi nhuận kế toán trước
thuế của năm 2018 là 649.025.727 đồng nên Lợi nhuận sau thuế của công ty năm
2018 tăng hơn khá nhiều so với năm 2017 cụ thể năm 2018 tăng 630.892.291 đồng
tương ứng với 564.95 %.
Nhìn chung, trong năm 2018 Công ty hoạt động hiệu quả hơn so với năm
2017.
Sau đó, tác giả thực hiện phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua
giai đoạn 2, trong đó năm 2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích
38
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 2.8. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH
Four Seasons Vina theo chiều ngang năm 2018, 2019
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
Gía trị %
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp 84.273.952.832 66.019.240.352 (18.254.712.480) (21.66)
dịch vụ
2. Các khoản giảm
90.189.220 0 (90.189.220) (100)
trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và 84.183.763.612 66.019.240.352 (18.164.523.260) (21.58)
cung cấp dịch vụ
4. Giá vốn hàng bán 59.572.884.640 40.245.908.000 (19.326.976.640) (32.44)
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung 24.610.878.972 25.773.332.352 1.162.453.380 4.72
cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt
147.184.025 150.670.110 3.486.085 2.37
động tài chính
7. Chi phí tài chính 1.219.440.513 1.005.205.268 (214.235.245) (17.57)
- Trong đó: Chi phí
825.745.102 750.576.000 (75.169.102) (9.1)
lãi vay
8. Chi phí bán hàng 5.155.824.281 4.578.023.079 (577.801.202) (11.21)
9. Chi phí quản lý
17.315.373.195 18.245.098.690 929.725.495 5.37
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận
thuần từ hoạt động 1.067.425.008 2.095.675.425 1.028.250.417 96.33
kinh doanh
11. Thu nhập khác 79.940.913 25.000.090 (54.940.823) (68.73)
12. Chi phí khác 498.340.194 700.567.188 202.226.994 40.58
13. Lợi nhuận khác (418.399.281) (675.567.098) (257.167.817) 61.46
14. Tổng lợi nhuận
649.025.727 1.420.108.327 771.082.600 118.81
kế toán trước thuế
15. Chi phí thuế
129.805.145 284.021.665 154.216.520 118.81
TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế
0 0 0 -
TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập 519.220.582 1.136.086.662 616.866.080 118.81
doanh nghiệp
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm
39
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
2018 và 2019 có thể thấy doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty có
nhiều thay đổi. Năm 2019 chỉ đạt 66.019.240.352 đồng giảm 18.254.712.480 đồng
so với năm 2018 tương ứng tỷ lệ giảm 21.66%. Điều này cho thấy dấu hiệu tình
hình hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng kém hiệu quả.
Tuy nhiên năm 2019 không có các khoản giảm trừ doanh thu giảm 100% so
với năm 2018, cho thấy Công ty luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tối
ưu nên trong năm không có phát sinh khoản giảm trừ doanh thu.
Giá vốn hàng bán cũng lần lượt giảm từ 59.572.884.640 đồng xuống
40.245.908.000 đồng với tỷ lệ 32.44% trong năm 2018-2019, giá vốn giảm theo
doanh thu là điều tất yếu, tuy nhiên tốc độ giảm giá vốn nhanh hơn tốc độ giảm
doanh thu đây là tín hiệu tốt cho Công ty.
Lợi nhuận gộp năm 2019 là 25.773.332.352 đồng, tăng so với năm 2018 là
1.162.453.380 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 4.72%, lợi nhuận gộp có tăng nhưng
không đáng kể. Mặc dù doanh thu năm 2019 giảm so với năm 2018, nhưng do giá
vốn hàng bán giảm nhanh làm cho lãi gộp tăng.
Trong năm doanh nghiệp còn có các khoản doanh thu hoạt động tài chính.
Trong năm 2019 doanh thu hoạt động tài chính tăng 3.486.085 đồng tương ứng
2.37%. Mặc dù doanh thu hoạt động tài chính tăng nhưng không phải là khoản
doanh thu chủ yếu trong tổng doanh thu.
Chi phí lãi vay và chi phí bán hàng đều giảm lần lượt là 9.1% và 11.21%.
Qua đó cho thấy công ty đã có chính sách quản lý chi phí một cách có hiệu quả.
Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp tăng qua các năm. Năm 2018, chi
phí quản lý kinh doanh là 17.315.373.195 đồng, đến năm 2019 là 18.245.098.690
đồng, tăng 929.725.495 đồng tương ứng 5.37%. Nguyên nhân là do Công ty thực
hiện tăng lương thưởng cho công nhân viên, tuyển thêm nhân lực dẫn đến chi phí
lương thưởng gia tăng, Công ty cũng đầu tư thêm tài sản cố định dẫn đến chi phí
khấu hao gia tăng. Chi phí quản lý kinh doanh tăng cho thấy khả năng quản lý chi
phí của Công ty chưa thực sự hiệu quả.
Ta thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng mạnh.
Năm 2019 lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 1.028.250.417 đồng tương ứng
96.33% so với năm 218.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng mạnh là do
40
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
tốc độ gia tăng của lãi gộp bên cạnh chi phí tài chính và chi phí bán hàng giảm
nhanh.
Do khoản thu nhập khác và chi phí khác có sự thay đổi ở các năm nên dẫn tới
lợi nhuận khác cũng biến đổi, năm 2019 giảm 257.167.817đồng tương đương
61.46% so với năm 2018.
Lợi nhuận trước thuế năm 2019 tăng mạnh so với năm 2018 dẫn tới chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp cũng tăng theo với cùng tỷ lệ là 118.81%. Điều này làm
cho Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 tăng hơn khá nhiều so với năm 2018
cụ thể năm 2019 tăng 616.866.080 đồng tương ứng với 118.81% .
Qua phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể thấy, mức lợi
nhuận của công ty năm 2019 tăng cao và được cãi thiện hơn so với năm 2018 mặc
dù trong năm 2019 doanh thu giảm khá nhiều, tuy nhiên tốc độ giảm giá vốn nhanh
hơn tốc độ giảm doanh thu. Nhìn chung, trong năm 2019 Công ty hoạt động thực sự
hiệu quả.
Như vậy trong giai đoạn năm 2017-2019 Công ty đã hoạt động ngày càng hiệu
quả khi lợi nhuận sau thuế tăng liên tục từ (111.671.709) đồng năm 2017 lên
1.136.086.662 đồng vào năm 2019. Công ty nên duy trì và phát huy mức tăng này.
2.7.2.2 Phân tích theo chiều dọc
Tác giả tiến hành phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
theo chiều dọc gồm các chỉ tiêu sau
Bảng 2.9. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
TNHH Four Seasons Vina theo chiều dọc năm 2017, 2018 và năm 2019
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số tiền % Số tiền % Số tiền %
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp 71.413.925.053 100 84.273.952.832 100 66.019.240.352 100
dịch vụ
2. Các khoản giảm
0 0 90.189.220 0.11 0 0
trừ doanh thu
3. Doanh thu
thuần về bán
71.413.925.053 100 84.183.763.612 99.89 66.019.240.352 100
hàng và cung cấp
dịch vụ
41
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
4. Giá vốn hàng
49.707.571.611 69.6 59.572.884.640 70.69 40.245.908.000 60.96
bán
5. Lợi nhuận gộp
về bán hàng và 21.706.353.442 30.4 24.610.878.972 29.2 25.773.332.352 39.04
cung cấp dịch vụ
6. Doanh thu hoạt
181.333.006 0.25 147.184.025 0.17 150.670.110 0.23
động tài chính
7. Chi phí tài chính 890.114.907 1.25 1.219.440.513 1.45 1.005.205.268 1.52
- Trong đó: Chi phí
703.793.404 0.99 825.745.102 0.98 750.576.000 1.14
lãi vay
8. Chi phí bán hàng 5.388.763.968 7.55 5.155.824.281 6.12 4.578.023.079 6.93
9. Chi phí quản lý
15.031.000.059 21.05 17.315.373.195 20.55 18.245.098.690 27.64
doanh nghiệp
10. Lợi nhuận
thuần từ hoạt 577.807.514 0.81 1.067.425.008 1.27 2.095.675.425 3.17
động kinh doanh
11. Thu nhập khác 4.157.194 0.01 79.940.913 0.09 25.000.090 0.04
12. Chi phí khác 693.636.417 0.97 498.340.194 0.59 700.567.188 1.06
13. Lợi nhuận
(689.479.223) (0.97) (418.399.281) (0.5) (675.567.098) (1.02)
khác
14. Tổng lợi
nhuận kế toán (111.671.709) (0.16) 649.025.727 0.77 1.420.108.327 2.15
trước thuế
15. Chi phí thuế
0 0 129.805.145 0.15 284.021.665 0.43
TNDN hiện hành
16. Chi phí thuế
0 0 0 0 0 0
TNDN hoãn lại
17. Lợi nhuận sau
thuế thu nhập (111.671.709) (0.16) 519.220.582 0.62 1.136.086.662 1.72
doanh nghiệp
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
Qua số liệu phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc ta có thể thấy
được tỷ trọng của doanh thu thuần so với doanh thu qua các năm không thay đổi do
không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.Điều này hoàn toàn tốt cho doanh
nghiệp.Riêng năm 2018 tỷ trọng các khoản giảm trừ doanh thu chỉ chiếm 0.11%.
Bên cạnh đó, giá vốn hàng bán của Công ty tỷ lệ thuận với sự tăng giảm của
doanh thu, tỷ trọng giá vốn hàng bán so với doanh thu qua các năm 2017, 2018,
2019 có nhiều biến động đáng kể. Đối với năm 2017 có tỷ trọng là 69.6%, năm
2018 là 70.69% và cuối cùng giảm còn 60.96% của năm 2019 thấp nhất trong ba
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
42
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
năm. Nguyên nhân chủ yếu là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng giảm
không đều qua các năm .
Giá vốn hàng bán giảm sẽ làm lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ
tăng lên và ngược lại. Trong đó lợi nhuận gộp của năm 2017 so với doanh thu có tỷ
trọng là 30.4%, đối với năm 2017 là 29.2% và năm 2019 có là 39.04%. Việc biến
động này không tốt do sự tăng giảm của doanh thu có thể ảnh hưởng đến hoạt động
sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên năm 2019 có doanh thu thấp
nhất nhưng tỷ trọng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ so với doanh
thu lại chiếm tỷ trọng cao nhất là 39.04% điều này cho thấy doanh nghiệp đã thành
công trong việc quản lý giá vốn hàng bán. Nhưng tỷ trọng giá vốn còn khá cao
chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu của doanh thu. Điều này là chưa tốt cần xem
xét lại nhân tố nào ảnh hưởng đến giá vốn .
Ta có doanh thu tài chính có tỷ trọng cao nhất là 0.25% ở năm 2017, chi phí
tài chính qua các năm 2017, 2018, 2019 có tỷ trọng lần lượt là 1.25%, 1.45%,
1.52%, chi phí bán hàng biến động qua các năm và năm 2017 chiếm tỷ trọng cao
nhất 7.55%, chi phí quản lý kinh doanh có tỷ trọng khá cao và tăng giảm không đều
đối với năm 2017 có tỷ trọng là 21.05%, năm 2018 là 20.55 %, năm 2019 là
27.64%. Do các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng biến
động qua từng năm, nên việc quản lý chi phí cần được cải thiện trong mức quy định
cho phép nhằm tránh ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp.
Đối với lợi nhuận gộp và doanh thu hoạt động tài chính biến động theo từng
năm điều này làm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng và cao nhất là 3.17% tại
năm 2019. Qua đó sẽ giúp cho công ty cải thiện tình hình kinh tế một cách hiệu quả
hơn.
Các khoản thu nhập khác trên doanh thu phát sinh trong 3 năm lần lượt là
0.01% ; 0.09% và 0.04%. Khoản này chủ yếu là do thu được từ tiền phạt của khách
hàng. Trong năm công ty phát sinh khoản chi phí khác với tỷ trọng lần lượt 0.97%;
0.59%; 1.06% do công ty vi phạm hợp đồng kinh tế.
Lợi nhuận trước thuế bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cộng với
lợi nhuận từ hoạt động khác.Nhưng do lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng đã
43
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
làm cho tỷ trọng lợi nhuận trước thuế so với doanh thu tăng qua các năm từ (0.16)%
năm 2017 đến 2.15% năm 2019.
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp căn cứ vào lợi nhuận trước thuế và mức
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhưng vì tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
của năm 2017 lỗ nên công ty không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Mức thuế
suất là không đổi nên chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tăng theo lợi nhuận trước
thuế cụ thể năm 2018 chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có tỷ trọng là 0.15% đến
năm 2019 đạt 0.43%.
Sự tăng giảm lợi nhuận sau thuế cũng tỷ lệ thuận và giống hoàn toàn với lợi
nhuận trước thuế vào năm 2017 có tỷ trọng là (0.16)%. Tuy nhiên do ảnh hưởng của
tỷ trọng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp làm cho tỷ trọng lợi nhuận sau thuế so
với doanh thu của năm 2018 và 2019 đạt 0.62% và 1.72%.
Nhìn chung, qua các năm Công ty hoạt động thực sự hiệu quả, khả năng sinh
lợi cũng như lợi nhuận đều tăng. Công tác bán hàng thúc đẩy doanh số được thực
hiện khá tốt nhưng các chỉ tiêu như chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh
lại tăng nhanh cho thấy vấn đề quản lý chi phí chưa được Công ty thực hiện hiệu
quả.
Phân tích các chỉ số tài chính
2.7.3.1 Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
Tác giả tiến hành phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu của công ty như sau
Bảng 2.10. Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)
năm 2017, 2018
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
Chênh lệch
Gía trị Tỷ lệ
Lợi nhuận
(111.671.709) 519.220.582 630.892.291 (564.95)
ròng
Doanh thu
71.413.925.053 84.183.763.612 12.769.838.559 17.88
thuần
Tỷ số lợi
nhuận
(0.0016) 0.0062 0.0078 (487.5)
ròng/Doanh
thu
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
44
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 2.11. Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) năm 2018,
2019
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
Gía trị Tỷ lệ
Lợi nhuận
519.220.582 1.136.086.662 616.866.080 118.81
ròng
Doanh thu
84.183.763.612 66.019.240.352 (18.164.523.260) (21.58)
thuần
Tỷ số lợi
nhuận
0.0062 0.0172 0.011 (177.42)
ròng/Doanh
thu
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
Dựa vào bảng phân tích ta thấy:
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu năm 2018 có xu hướng tăng 0.0078 lần tương ứng
với tỷ lệ giảm 487.5 % so với năm 2017 và thấp hơn 2019 0.011 lần tương ứng
177.42% là do:
- Lợi nhuận ròng năm 2018 tăng 630.892.291 đồng tương ứng với 564.95%
so với năm 2017 và thấp hơn năm 2019 616.866.080 đồng tương ứng 118.81%.
- Doanh thu thuần tăng giảm không đều trong 3 năm 2017, 2018, 2019: năm
2018 tăng 12.769.838.559 đồng so với năm 2017 tương ứng 17.88% và cao hơn
năm 2019 18.164.523.260 đồng tương ứng 21.58%.
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty đạt 1.72%. Chỉ tiêu này cho
biết, cứ 100 đồng doanh thu sẽ tạo ra được 1.72 đồng lợi nhuận sau thuế, đây là một
tỷ lệ tương đối thấp. Doanh thu bán hàng của Công ty trong năm tăng lên nhưng do
giá vốn hàng bán cũng tăng theo và chiếm tỷ trọng cao trên doanh thu nên dẫn đến
lợi nhuận giảm đi, cùng với đó các chi phí khác như chi phí tài chính và chi phí
quản lý kinh doanh tăng khiến cho tỷ trọng lợi nhuận trên doanh thu cũng bị sụt
giảm.
2.7.3.2 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
Tác giả tiến hành phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty như sau
45
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Bảng 2.12. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) năm 2017, 2018
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
Chênh lệch
Gía trị Tỷ lệ
Lợi nhuận
(111.671.709) 519.220.582 630.892.291 (564.95)
ròng
Tổng tài sản
52.080.062.509 52.263.595.427,5 183.532.918,5 0.35
bình quân
Tỷ số LN
(0.0021) 0.0099 0.012 (571.43)
ròng/TS bình
quân
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
Bảng 2.13. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) năm 2018, 2019
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
Gía trị Tỷ lệ
Lợi nhuận
519.220.582 1.136.086.662 616.866.080 118.81
ròng
Tổng tài sản 52.263.595.427,5 52.109.595.683 (153.999.744,5) (0.29)
bình quân
Tỷ số LN
0.0099 0.0218 0.0119 120.2
ròng/TS bình
quân
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
Dựa vào bảng phân tích ta thấy:
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản bình quân năm 2018 đạt 0.99% có xu hướng tăng
0.0012 lần tương ứng với tỷ lệ giảm 571.43% so với năm 2017 và thấp hơn 2019
0.0119 lần tương ứng 120.2%.
- Lợi nhuận ròng năm 2018 tăng 630.892.291 đồng tương ứng với 564.95% so
với năm 2017 và thấp hơn năm 2019 616.866.080 đồng tương ứng 118.81%.
- Tổng tài sản bình quân năm 2018 tăng 183.532.918,5 đồng so với năm 2017
tương ứng 0.35% và cao hơn năm 2019 153.999.744,5 đồng tương ứng 0.29%. Năm
2019 có tỷ số ROA là 2.18% là do lợi nhuận sau thuế năm 2019 tăng
lên và bình quân tổng tải sản cũng tăng. Có nghĩa là cứ 100 đồng tài sản của công ty
sẽ thu về 2.18 đồng lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế và lãi vay) vào năm 2019.
Tuy tỷ số dương có nghĩa là công ty kinh doanh có lãi nhưng lãi này lại không cao.
46
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
Một lần nữa, công ty cần có biên pháp quản lý và sử dụng tài sản có hiệu quả hơn.
2.7.3.3 Tỷ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE)
Tác giả tiến hành phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu của công ty
như sau
Bảng 2.14. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu
(ROE) năm 2017, 2018
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
Chênh lệch
Gía trị Tỷ lệ
Lợi nhuận
(111.671.709) 519.220.582 630.892.291 (564.95)
ròng
Vốn chủ sở
hữu bình 21.451.077.802,5 22.275.390.991 824.313.188,5 3.84
quân
Tỷ số LN
ròng/Vốn
(0.0052) 0.0233 0.0285 (548.08)
CSH bình
quân
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
Bảng 2.15. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE) năm
2018, 2019
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
Gía trị Tỷ lệ
Lợi nhuận
519.220.582 1.136.086.662 616.866.080 118.81
ròng
Vốn chủ sở
hữu bình 22.275.390.991 22.777.703.562 502.312.571 2.26
quân
Tỷ số LN
ròng/Vốn
0.0233 0.0499 0.0266 114.16
CSH bình
quân
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
Dựa vào bảng phân tích ta thấy:
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân năm 2018 có xu hướng tăng
0.0285 lần tương ứng với tỷ lệ giảm 548.08% so với năm 2017 và thấp hơn 2019
47
Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập,
Assignment, Essay
Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net
0.0266 lần tương ứng 114.16% là do:
- Lợi nhuận ròng năm 2018 tăng 630.892.291 đồng tương ứng với 564.95% so
với năm 2017 và thấp hơn năm 2019 616.866.080 đồng tương ứng 118.81%.
- Vốn chủ sở hữu bình quân năm 2018 tăng 824.313.188,5 đồng so với năm
2017 và thấp hơn năm 2019 là 502.312.571 đồng.
Tỷ số này cho ta biết khả năng sinh lời trên đồng vốn bỏ ra.Trong năm 2019 có
tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân đạt 4.99% thì cứ 100 đồng vốn chủ sở
hữu của công ty đem lại 4.99 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này mang giá trị dương
chứng tỏ tình hình kinh doanh của công ty có lãi và sử dụng vốn có hiệu quả.
2.7.3.4 Tỷ số lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí lãi vay so với tổng
tài sản
Tác giả tiến hành phân tích tỷ tỷ số lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí lãi
vay so với tổng tài sản của công ty như sau
Bảng 2.16. Phân tích tỷ số lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí
lãi vay so với tổng tài sản năm 2017, 2018
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
Chênh lệch
Gía trị Tỷ lệ
EBIT (111.671.709) 649.025.727 760.697.436 (681.19)
Tổng tài sản
52.080.062.509 52.263.595.427,5 183.532.918,5 0.35
bình quân
Tỷ số
EBIT/TS bình (0.0021) 0.0124 0.0145 (690.48)
quân
Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán
Bảng 2.17. Phân tích tỷ số lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí
lãi vay so với tổng tài sản năm 2018, 2019
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
Gía trị Tỷ lệ
EBIT 649.025.727 1.420.108.327 771.082.600 118.81
Tổng tài sản
52.263.595.427,5 52.109.595.683 (153.999.744,5) (0.29)
bình quân
Tỷ số
EBIT/TS bình 0.0124 0.0273 0.0149 120.16
quân
48
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina

More Related Content

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina (20)

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An DươngBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH An Dương
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết q...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành PhátBáo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Hiếu Thành Phát
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động marketing tại Công ty TNHH MTV Sản Xuấ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại công ty TNHH Thương mại Dịch vị Toàn ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV ToyodaBáo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty TNHH MTV Toyoda
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải trả cho người lao động tại công ty TNHH MTV L...
 
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
Khóa luận Các yếu tố ảnh hưởng đến sự hài lòng trong công việc của người lao ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty cổ phần kỹ thuật Bì...
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Nhân Viên Tại Công Ty Xăng Dầu...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Sakura Color P...
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng kênh phân phối của Công ty C...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng kênh phân phối của Công ty C...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng kênh phân phối của Công ty C...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao chất lượng kênh phân phối của Công ty C...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu hệ thống kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng –...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
 
Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho dịch vụ ...
Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho dịch vụ ...Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho dịch vụ ...
Hoàn thiện chiến lược xúc tiến hỗn hợp trong hoạt động Marketing cho dịch vụ ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing cho sản phẩm gỗ - vá...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing cho sản phẩm gỗ - vá...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing cho sản phẩm gỗ - vá...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiệu quả hoạt động Marketing cho sản phẩm gỗ - vá...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Quản trị hệ thống kênh phân phối nhằm duy trì và mở rộn...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tr...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nước nhà máy sản ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường nông thôn trên đị...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 6 Đánh giá hiện trạng môi trường làng nghề tại k...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại các...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 5 Đánh giá hiện trạng môi trường không khí tại c...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá hiện trạng môi trường của một số trang ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 3 Đánh giá hiện trạng môi trường của một số tran...
 
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
Khóa luận tốt nghiệp Đại học 2 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý, thu gom ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học 1 Đánh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước thải bột giấy...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá diễn biến chất lượng nước sông Cầu trên...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác thu gom và quản lý rác thải si...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và xử lý bao bì hóa ch...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công tác quản lý và bảo vệ môi trường t...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá công nghệ xử lý nước của Công ty cổ phầ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
Khoá luận tốt nghiệp Đại học Đánh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi...
 
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
Khóa luận tốt nghiệp đại học Bước đầu nghiên cứu thành phần hóa học phân đoạn...
 
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
Khoá luận tốt nghiệp Chiến lược phát triển thương hiệu hãng thời trang Chanel...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...
Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...
Khoá luận Chiến lược ứng dụng Marketing -Mix nhằm mở rộng thị trường tiêu thụ...
 
Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...
Khóa luận Nâng cao hiệu quả đối với hoạt động cho vay tiêu dùng cá nhân tại N...
 
Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ du l...
Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ du l...Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ du l...
Khóa luận Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định sử dụng dịch vụ du l...
 
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
Khoá luận Giải pháp nâng cao hoạt động Digital Marketing trong trường hợp khá...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
 
Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cả...
Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cả...Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cả...
Khóa luận Đánh giá mức độ ô nhiễm nước thải sinh hoạt và đề xuất biện pháp cả...
 
Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...
Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...
Khóa luận Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã Phú Châu giai...
 
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG QUẢNG CÁO TRUYỀN HÌNH CHO KHÁCH HÀNG...
 
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
Khóa luận tốt nghiệp Công tác tuyển dụng công chức tại UBND huyện Lục Nam, tỉ...
 
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân-Hải...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân-Hải...Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân-Hải...
Khóa luận Đánh giá hiện trạng quản lý rác thải sinh hoạt tại quận Lê Chân-Hải...
 
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...
KHOÁ LUẬN GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG DIGITAL MARKETING CHO KHÁCH HÀNG CỦA...
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
 
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
 
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định lựa chọn chương trìn...
 
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...
Khóa luận Đánh giá mức độ tiếp cận và mức độ tương tác nội dung do Công ty Cổ...
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
 
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
Khóa luận Đánh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý...
 
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
Khoá luận Quản lý đầu tư xây dựng của Ủy ban nhân dân huyện Thanh Trì, Thành ...
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina

  • 1. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN FOUR SEASONS VINA Họ và tên sinh viên: Mã số sinh viên: Lớp: Ngành: GVHD: Nguyễn Thị Phương Quỳnh 1723403010214 D17KT04 KẾ TOÁN Nguyễn Vương Thành Long Bình Dương, tháng 12 năm 2020
  • 2. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CAM ĐOAN  Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng em. Các số liệu sử dụng phân tích trong báo cáo có nguồn gốc rõ ràng, trung thực, các tài liệu đã được trích dẫn của các tác giả đều được liệt kê đầy đủ. Không sao chép bất kì tài liệu nào mà không có trích dẫn. Nếu phát hiện có bất kỳ sự gian lận nào em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm về nội dung báo cáo của mình. Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Phương Quỳnh i
  • 3. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net LỜI CẢM ƠN  Trước hết em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến Quý thầy cô Khoa Kinh Tế - trường Đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là các thầy cô bộ môn chuyên ngành kế toán, đã tận tình hướng dẫn truyền đạt nhiều kiến thức và bài học hay, kinh nghiệm quý báu để cho em làm nền tảng trong cuộc sống và công việc sau này. Và để hoàn thành báo cáo thực tập này em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến thầy Nguyễn Vương Thành Long đã nhiệt tình hướng dẫn, giúp đỡ để em có thể thực hiện tốt bài báo cáo. Bên cạnh đó em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Ban giám đốc Công Ty TNHH FOUR SEASONS VINA nói chung, các chị phòng kế toán nói riêng đã tạo điều kiện cho em được thực tập tại Quý Công ty,bên cạnh đó đã cung cấp dữ liệu để em có thể hoàn thành bài báo cáo, giúp em nắm bắt và hiểu thêm về công tác kế toán trong thời gian thực tập. Bước đầu đi vào thực tế, với kiến thức, kỹ năng còn nhiều hạn chế và thời gian thực tập ngắn nên không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tất cả ý kiến đóng góp, chỉ dạy của thầy cô và các chị trong phòng kế toán sẽ vừa giúp em hoàn thiện bài báo cáo để nó có ý nghĩa về mặt lý luận và thực tiễn, vừa là hành trang quý báu giúp em bổ sung kiến thức, có thêm nhiều kinh nghiệm trong công việc sau này. Cuối cùng, em xin kính chúc Quý thầy cô khoa Kinh Tế - trường Đại học Thủ Dầu Một, đặc biệt là thầy Nguyễn Vương Thành Long dồi dào sức khỏe, công tác tốt, thành công trong sự nghiệp trồng người của mình. Đồng thời, em cũng kính chúc Qúy Công ty ngày càng phát triển lớn mạnh và luôn giữ vị trí cao trên thương trường. Em xin chân thành cảm ơn! ii
  • 4. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT................................................................................... v DANH MỤC BẢNG................................................................................................ vi DANH MỤC HÌNH ...............................................................................................viii PHẦN MỞ ĐẦU...................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1:GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH FOUR SEASONS VINA........................................................................................................................ 4 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty ..................................................... 4 Giới thiệu sơ lược về công ty .......................................................................... 4 Đặc điểm,quy trình sản xuất kinh doanh......................................................... 5 1.1.2.1 Đặc điểm kinh doanh ................................................................................... 5 1.1.2.2 Quy trình sản xuất ........................................................................................ 5 1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty ................................................................................ 6 Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Four Seasons Vina......................... 6 Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban.................................................... 7 1.2.2.1 Giám đốc: ..................................................................................................... 7 1.2.2.2 Phó giám đốc:............................................................................................... 7 1.2.2.3 Phòng kinh doanh:........................................................................................ 7 1.2.2.4 Phòng hành chính-nhân sự:.......................................................................... 7 1.2.2.5 Phòng kế toán:.............................................................................................. 8 1.2.2.6 Phòng marketing: ......................................................................................... 8 1.2.2.7 Phòng kỹ thuật:............................................................................................. 8 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.................................................................. 8 iii
  • 5. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Four Seasons Vina .......... 8 Chức năng và nhiệm vụ bộ máy kế toán ......................................................... 9 1.3.2.1 Kế toán trưởng: ............................................................................................ 9 1.3.2.2 Kế toán thanh toán: ...................................................................................... 10 1.3.2.3 Kế toán tiền lương nhân công: ..................................................................... 10 1.3.2.4 Thủ quỹ kiêm thống kê: ............................................................................... 10 1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty ............... 10 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty ................................................................. 10 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty........................................................... 10 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty............................................................. 11 CHƯƠNG 2:THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH FOUR SEASONS VINA................................................... 13 2.1 Nội dung............................................................................................................. 13 2.2 Nguyên tắc kế toán............................................................................................. 13 2.3 Tài khoản sử dụng:............................................................................................. 14 2.4 Chứng từ, số sách kế toán .................................................................................. 16 Chứng từ:......................................................................................................... 16 Sổ sách kế toán................................................................................................ 17 2.5 Các nghiệp vụ phát sinh tại công ty TNHH Four Seasons Vina........................ 17 2.6 Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.......................... 31 2.6.1 Phân tích theo chiều ngang.................................................................................................... 31 2.6.2 Phân tích theo chiều dọc......................................................................................................... 32 2.7 Phân tích báo cáo tài chính........................................................................................................ 33 iv
  • 6. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.7.1 Phân tích bảng cân đối kế toán ............................................................................................ 33 2.7.1.1 Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang............................. 33 2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc.................................. 35 2.7.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh.................. 36 2.7.2.1 Phân tích theo chiều ngang................................................................................................ 36 2.7.2.2 Phân tích theo chiều dọc..................................................................................................... 41 2.7.3 Phân tích các chỉ số tài chính ............................................................................................... 44 2.7.3.1 Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS)............................................................... 44 2.7.3.2 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ..................................................................... 45 2.7.3.3 Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE).............................................................. 47 2.7.3.4 Tỷ số lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí lãi vay so với tổng tài sản..... 48 CHƯƠNG 3:NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP............................................................. 50 3.1 Nhận xét ............................................................................................................. 50 3.1.1 Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 50 3.1.2 Về tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................. 50 3.1.3 Về chế độ, chính sách kế toán áp dụng ........................................................... 51 3.1.4 Về hình thức kế toán áp dụng.......................................................................... 51 3.1.5 Về thực trạng kế toán doanh thu ..................................................................... 52 3.1.6 Về biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ........... 53 3.1.7 Về báo cáo tài chính................................................................................................................. 53 3.2 Giải pháp ........................................................................................................................................... 55 Về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý .................................................................. 55 Về tổ chức bộ máy kế toán.............................................................................. 55 v
  • 7. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Về hình thức kế toán áp dụng.......................................................................... 56 Về thực trạng kế toán doanh thu ..................................................................... 56 3.2.5 Về tình hình tài chính............................................................................................................... 56 KẾT LUẬN.............................................................................................................................................. 69 TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................................. 60 PHỤ LỤC vi
  • 8. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Diễn giải TNHH Trách nhiệm hữu hạn TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định NV Nguồn vốn TK Tài khoản GTGT Gía trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp vii
  • 9. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1 Phân tích biến động theo chiều ngang của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 và 2018 ................................................................. 31 Bảng 2.2 Phân tích biến động theo chiều ngang của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 và 2019 ................................................................. 31 Bảng 2.3 Phân tích biến động theo chiều dọc của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017, 2018 và 2019 ............................................................ 32 Bảng 2.4 Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang năm 2017 và 2018 ...................................................................................................................... 33 Bảng 2.5 Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang năm 2018 và 2019 ...................................................................................................................... 34 Bảng 2.6 Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc năm 2017, 2018 và 2019 .................................................................................................................. 35 Bảng 2.7 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang năm 2017 và 2018 ......................................................................................................... 36 Bảng 2.8 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều ngang năm 2018 và 2019 ......................................................................................................... 39 Bảng 2.9 Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo chiều dọc năm 2017, 2018 và 2019 ......................................................................................................... 41 Bảng 2.10 Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu năm 2017 và 2018 .......... 44 Bảng 2.11 Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu năm 2018 và 2019 .......... 45 Bảng 2.12 Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2017 và 2018 ............... 46 Bảng 2.13 Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2018 và 2019 ............... 46 Bảng 2.14 Phân tích tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2017 và 2018 ......... 47 Bảng 2.15 Phân tích tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu năm 2018 và 2019 ......... 47 viii
  • 10. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 2.16 Phân tích tỷ số lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí lãi vay so với tổng tài sản năm 2017 và 2018 .................................................................................................................. 48 Bảng 2.17 Phân tích tỷ số lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí lãi vay so với tổng tài sản năm 2018 và 2019 .................................................................................................................. 48 ix
  • 11. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net DANH MỤC HÌNH Hình 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty........................................................... 6 Hình 1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Công ty.................................................................... 9 Hình 1.3 Sơ đồ ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán.......................................................11 Hình 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001707 ............................................................................18 Hình 2.2. Phiếu thu 393....................................................................................................................19 Hình 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001709 ............................................................................20 Hình 2.4 ủy nhiệm thu 1871...........................................................................................................21 Hình 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001710 ............................................................................22 Hình 2.6. Phiếu thu 394....................................................................................................................23 Hình 2.7. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001711 ............................................................................24 Hình 2.8. Phiếu kế toán..................................................................................................................... 25 Hình 2.9a Trích sổ nhật ký chung năm 2019 ..........................................................................26 Hình 2.9b Trích sổ nhật ký chung năm 2019..........................................................................27 Hình 2.10a Trích sổ cái năm 2019...............................................................................................28 Hình 2.10b Trích sổ cái năm 2019...............................................................................................29 Hình 2.10c Trích sổ cái năm 2019...............................................................................................30 x
  • 12. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong quá trình hội nhập hiện nay của đất nước ta ,yêu cầu mỗi ngành nghề, mỗi cá nhân phải không ngừng học hỏi ,thay đổi để thích ứng với môi trường tiên tiến hơn. Đối với bản thân em, một sinh viên chuyên ngành kế toán thì điều đó rất cần thiết. Đặc biệt hơn khi Việt Nam gia nhập vào khối Cộng đồng kinh tế Asean thì kế toán là một trong những ngành nghề được tự do di chuyển trong khối, đặt ra nhiều cơ hội và những thách thức đối với những sinh viên kế toán như em trong bối cảnh hiện nay. Trong suốt thời gian học tập và rèn luyện tại trường, tuy đã tiếp thu rất nhiều kiến thức bổ ích từ quý thầy cô nhưng cũng chỉ dừng lại ở mức lý thuyết, việc ứng dụng các kiến thức vào thực tế là chưa có. Đây là cơ hội để em hội nhập vào môi trường doanh nghiệp, trau dồi kiến thức chuyên môn, nâng cao khả năng giao tiếp, học hỏi kinh nghiệm. Để có thể đạt được những mục tiêu trên thì không hề đơn giản. Việc vận dụng những kiến thức đã học vào thực tiễn sao cho có hiệu quả đòi hỏi rất nhiều yếu tố. Nhưng nắm vững kiến thức cơ bản có lẽ là điều kiện tiên quyết. Qua khoảng thời gian thực tập tại Công ty TNHH Four Seasons Vina ,em nhận thấy một công ty muốn tồn tại và phát triển lớn mạnh cần phải có một cơ cấu tổ chức tốt và hiệu quả. Ngoài ra, em cũng thấy được hoạt động chính của công ty là cung cấp dịch vụ và bán hàng thu lợi nhuận. Vì thế, trong thời gian thực tập, em đã quyết định chọn và thực hiện đề tài: “Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina.” 2.Mục tiêu nghiên cứu 2.1 Mục tiêu tổng quát Mục tiêu chung của đề tài này là nghiên cứu công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina. 2.2 Mục tiêu cụ thể Các mục tiêu nghiên cứu cụ thể được triển khai như sau: 1
  • 13. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Tìm hiểu khái quát về Công ty TNHH Four Seasons Vina.   Phân tích thực trạng công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina.   Phân tích biến động của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và tình hình tài chính nói chung tại Công ty TNHH Four Seasons Vina.   Rút ra nhận xét cùng một số giải pháp. 3.Đối tượng và phạm vi nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu : công tác kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina. Phạm vi nghiên cứu:  Thông tin chung về Công ty TNHH Four Seasons Vina trong niên độ kế toán hiện hành tại thời điểm báo cáo.   Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina vào năm 2019.   Dữ liệu về báo cáo tài chính năm của Công ty trong giai đoạn 3 năm từ 2017 đến năm 2019. 4.Phương pháp nghiên cứu và nguồn dữ liệu Phương pháp nghiên cứu tham khảo tài liệu : Đọc, tham khảo, tìm hiểu các giáo trình do các giảng viên biên soạn để giảng dạy; các sách ở thư viện và trung tâm học liệu để có cơ sở cho đề tài nghiên cứu. Phỏng vấn trực tiếp thông qua việc tìm hiểu tình hình thực tế tại phòng kế toán và các phòng ban liên quan của công ty. Phương pháp mô tả : mô tả cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý và tổ chức bộ máy kế toán của công ty. Phương pháp phân tích:  Sử dụng phương pháp thu nhập: Thu thập số liệu là các hóa đơn, chứng từ, sổ sách liên quan đến lĩnh vực nghiên cứu tại công ty.   Sử dụng phương pháp xử lý số liệu: Từ các số liệu thu thập được tiến hành phân tích, đánh giá dữ liệu nhằm phục vụ vào mục tiêu nghiên cứu. 2
  • 14. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phương pháp thống kê: Dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân tích, so sánh, đối chiếu giữa kiến thức đã học với thực tế áp dụng tại doanh nghiệp, từ đó đánh giá những ưu, nhược điểm về công tác doanh thu. Trên cơ sở đó đưa ra những giải pháp nhằm hoàn thiện hơn công tác nói trên. Nguồn dữ liệu: chứng từ, sổ sách, báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 do công ty cung cấp. 5.Ý nghĩa của đề tài: Thông qua việc nghiên cứu và tìm hiểu thực tế tại Công ty, bài báo cáo đã phân tích, đánh giá quy trình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Four Seasons Vina, chỉ ra những ưu điểm đã đạt được, những nhược điểm, rủi ro có thể xảy ra trong quá trình bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Từ đó đề ra những giải pháp hữu ích nhằm nâng cao nhận thức được tầm quan trọng kinh doanh hiệu quả nói chung và kế toán xác định kết quả kinh doanh tối đa hóa lợi nhuận mang lại hiệu quả cao nhất nói riêng. Kết quả nghiên cứu đề tài này có thể làm tài liệu tham khảo cho công ty. 6.Kết cấu: Báo cáo bao gồm 3 phần như sau: Chương 1: Giới thiệu khái quát về công ty TNHH Four Seasons Vina. Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty TNHH Four Seasons Vina. Chương 3: Nhận xét và giải pháp. 3
  • 15. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH FOUR SEASONS VINA 1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Giới thiệu sơ lược về công ty Tên công ty: Công Ty TNHH Four Seasons Vina Loại hình công ty: Nhà sản xuất Mã số thuế: 3700488067 Địa chỉ : An Điền, Bến Cát, Bình Dương. Đại diện pháp luật: Lee Kun Woo Điện thoại : 0274.3580770,1,2,3 Fax: 0274.3580774 Website:www.fsbt.co.kr Năm thành lập: 2003 Thị trường chính: Toàn quốc, Quốc Tế (Nhật, Hàn, Trung, Anh, Mỹ, Pháp,..) Số lượng nhân viên: Từ 201 - 300 người Chứng chỉ: ISO9001:2000, ISO1400:2004 Công ty TNHH Four Seasons Vina là công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn được thành lập tại Việt Nam với thời gian hoạt động là 50 năm kể từ ngày cấp phép theo giấy chứng nhận đầu tư số 461023000044 do Uỷ ban nhân dân tỉnh Bình Dương cấp lần đầu ngày 25/01/2007. 4
  • 16. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Công Ty TNHH Four Seasons Vina là đơn vị có vốn đầu tư 100% từ Hàn Quốc, hoạt động chính trong lĩnh vực sản xuất và cung cấp nguyên phụ liệu may mặc: nút cài áo, khuy nhựa, khuy kim loại, cúc nhựa, cúc kim loại, móc kim loại,.. Đặc điểm,quy trình sản xuất kinh doanh 1.1.2.1 Đặc điểm kinh doanh Lĩnh vực hoạt động: Công ty được nhà nước tỉnh cho phép kinh doanh trên các lĩnh vực sau: Nút phun,Nút nguyên liệu tự nhiên ( hạt ngà, quả dừa, vỏ akoya ), Nút Polyester rod. Thị trường tiêu thụ : Hệ thống tiêu thụ trên toàn lãnh thổ Việt Nam và trên thế giới như: Japan, Anh, Mỹ, Canada, Italia, Hồngkong, Trung Quốc... Ngành nghề kinh doanh: Sản xuất ,thực hiện quyền nhập khẩu nút áo, nút quần ;thực hiện quyền xuất khẩu nguyên phụ liệu ngành may mặc, thiết bị máy móc… 1.1.2.2 Quy trình sản xuất Lựa chọn nguyên liệu: lựa chọn phải phù hợp với công nghệ, đạt các tiêu chuẩn sản xuất theo yêu cầu khách hàng, an toàn cho người sử dụng, thân thiện với môi trường. Ngoài yếu tố về công nghệ thì khâu chọn nguyên liệu sản xuất nút áo là yếu tố quan trọng bậc nhất. Nguyên liệu lựa chọn phải phù hợp với công nghệ, dễ thi công, đạt các tiêu chuẩn sản xuất theo yêu cầu khách hàng Pha trộn nguyên liệu, tạo hình dáng nút: Bước này là bước đầu tiên nhưng quan trọng nhất để tạo ra hình dáng, kiểu vân, đặc biệt là những nút vân, nút áo kiểu công ty đã trang bị 50 máy móc hiện đại để hỗ trợ phần tạo hình nút chuẩn xác và chia ra làm hai khu vực là Nguyên liệu 1 và Nguyên liệu 2 Đánh bóng, nhuộm màu: đây là khâu khó trong quy trình sản xuất nút áo khâu này đòi hỏi người thợ phải có kinh nghiệm thực tế và sự tinh tế rất cao. Kiểm tra trước khi xuất xưởng:bước này đòi hỏi nhân viên kiểm tra rất cẩn thận để loại bỏ những sản phẩm bị khuyết tật đảm bảo chỉ những sản phẩm chất lượng cao. 5
  • 17. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.2 Cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ cơ cấu tổ chức của công ty TNHH Four Seasons Vina Để thực hiện việc tổ chức quản lý công ty ngày càng hiệu quả và hợp lý công ty đã sử dụng cơ cấu tổ chức theo hình thức tập trung. Theo sơ đồ cấu trúc sau: GIÁM ĐỐC P.TỔNG GIÁM ĐỐC PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG PHÒNG KINH NHÂN MARKE KẾ KỸ DOANH SỰ TING TOÁN THUẬT Quản lý Quản lý Trưởng Kế toán Nhân viên Sale nhân sự phòng trưởng sửa chữa Nhân viên Nhân viên Nhân viên Nhân viên Sale nhân sự marketing kế toán Hình 1.1 . Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Four Seasons Vina Nguồn: Phòng hành chính công ty TNHH Four Seasons Vina 6
  • 18. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nhiệm vụ và chức năng của các phòng ban 1.2.2.1 Giám đốc: Là người giữ chức vụ quan trọng nhất, cấp quản lý cao nhất trong công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật và toàn thể nhân viên về hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. Có nhiệm vụ quản lý, điều hành chung toàn bộ hoạt động của các phòng ban trong công ty, đề ra những nội quy, quy định trong công ty và các chiến lược sản xuất kinh doanh. Xem xét và phê duyệt ,định hướng hỗ trợ các phòng ban thực hiện và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao. 1.2.2.2 Phó giám đốc: Là người theo lệnh ủy quyền của giám đốc xử lý các công việc trong từng lĩnh vực cụ thể và là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về các nội dung công việc được phân công theo nội dung và điều lệ công ty. 1.2.2.3 Phòng kinh doanh: Là bộ phận rất quan trọng, quyết định tiến độ hoạt động kinh doanh của công ty tiếp nhận, xử lý thông tin từ khách hàng, tư vấn, tìm đường bay tốt & giá cả cạnh tranh nhất. Đặt hành trình, báo giá, làm các thủ tục…và theo dõi, quản lý các booking, chăm sóc khách hàng và đồng thời đảm bảo doanh số đạt tiêu chuẩn được giao. Đề xuất với ban giám đốc phương hướng chiến lược hoạt động kinh doanh, các biện pháp khắc phục khó khăn nhằm phát huy những điểm mạnh, hạn chế để đủ sức cạnh tranh với những đối thủ khác giữa biển cả của thị trường hiện nay. 1.2.2.4 Phòng hành chính-nhân sự: Thực thi những công việc chủ yếu trong việc xây dựng đội ngũ lao động của công ty liên quan đến nhân sự như tuyển dụng, đào tạo, chế độ tiền lương, đánh giá, khen thưởng nhân viên,… 7
  • 19. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Phòng này còn đảm bảo thực hiện những công việc văn phòng của doanh nghiệp , quản lý cơ sở hạ tầng ,trang thiết bị, duy trì môi trường làm việc .Đảm bảo cho công ty luôn được ổn định và phát triển. 1.2.2.5 Phòng kế toán: Có nhiệm vụ giải quyết tất cả các mối quan hệ tài chính, lập và trình báo cáo đầy đủ tình hình hoạt động tài chính của công ty theo đúng chế độ và chuẩn mực kế toán quy định, xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong từng thời kỳ niên độ. Theo dõi và phản ánh tình hình sử dụng vốn, tài sản của công ty, thực hiện chế độ báo cáo định kỳ, kịp thời phản ánh những thay đổi để lãnh đạo có biện pháp xử lý kịp thời. 1.2.2.6 Phòng marketing: Tìm kiếm khách hàng, đáp ứng nhu cầu khách hàng và phối hợp thực hiện các chương trình quảng cáo PR, khuyến mại,… Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp để thu hút khách hàng. Quản lý hệ thống thông tin marketing và xây dựng và quản lý các trang web của công ty. 1.2.2.7 Phòng kỹ thuật: Sửa chữa các thiết bị máy móc khi cần thiết. 1.3 Tổ chức bộ máy kế toán của công ty Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty TNHH Four Seasons Vina 8
  • 20. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ KẾ THỦ TOÁN TOÁN QUỸ THANH TIỀN TOÁN LƯƠNG Hình 1.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina Nguồn:Thông tin Phòng kế toán của công ty TNHH Four Seasons Vina Chức năng và nhiệm vụ bộ máy kế toán 1.3.2.1 Kế toán trưởng: Là một kế toán tổng hợp,người được bổ nhiệm đứng đầu bộ phận kế toán có trình độ chuyên môn cao, có phẩm chất đạo đức tốt và có năng lực điều hành, tổ chức, kiểm tra công tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý tài chính của Nhà nước. Có chức năng trong việc lập kế hoạch, phân tích tình hình tài chính báo cáo, thống kê tình hình tài chính theo định kỳ và trình lên ban giám đốc để nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh đảm bảo việc thực hiện tốt việc thu chi tài chính, nộp ngân sách nhà nước. Ngoài ra, kế toán trưởng thường xuyên tổng hợp, kiểm tra, đối chiếu sổ sách, số liệu với kế toán thanh toán, công tác kế toán , chính xác , trung thực và đúng quy định của pháp luật, theo dõi tình hình nhân sự, theo dõi chấm công chi trả lương và các khoản liên quan. Tham mưu, giúp việc cho ban giám đốc trong việc xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh tế-tài chính cho sự phát triển của công ty. 9
  • 21. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 1.3.2.2 Kế toán thanh toán: Có trách nhiệm trong việc thanh toán và tình hình thanh toán với tất cả khách hàng,có nhiệm vụ lập phiếu thu, làm hóa đơn, xử lý thông tin, số liệu kế toán và ghi chép lại một cách chi tiết , cụ thể vào sổ kế toán các hoạt động kinh tế, tài chính. Cuối tháng, kế toán phải tổng kết, kết toán lại số liệu từ các sổ kế toán đã ghi chép, lập thành báo cáo chi tiết và cụ thể nhất để gửi cho kế toán trưởng. 1.3.2.3 Kế toán tiền lương nhân công: Theo dõi tình hình chấm công những lao động đang làm tại công ty và những nhân công làm tại công trường và chính sách đóng Bảo hiểm xã hội cho người lao động, cuối năm làm thuế Thu nhập cá nhân. 1.3.2.4 Thủ quỹ kiêm thống kê: Quản lý quỹ tiền mặt của công ty, hằng ngày căn cứ vào phiếu thu chi tiền mặt để xuất hoặc nhập quỹ tiền mặt, ghi sổ quỹ phần thu chi. Sau đó tổng hợp, đối chiếu báo cáo tồn quỹ thu chi với kế toán có liên quan. 1.4 Chế độ, chính sách kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT- BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài Chính. Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Kỳ kế toán áp dụng tại Công ty theo năm dương lịch. Ngày bắt đầu là ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam, ký hiệu : VNĐ Phương pháp tính thuế GTGT: theo phương pháp khấu trừ. Báo cáo tài chính được lập theo nguyên tắc giá gốc. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá gốc, tính giá theo nhập trước xuất trước. Hạch toán theo kê khai thường xuyên. 10
  • 22. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nguyên tắc ghi nhận và các phương pháp tính khấu hao tài sản cố định, TSCĐ thuê tài chính, bất động sản đầu tư: Khấu hao theo phương pháp đường thẳng, tuân thủ quy định về quản lý sử dụng và khấu hao TSCĐ. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.Công ty sử dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung” của phần mềm kế toán 3Tsoft phù hợp với đặc điểm kinh doanh và tổ chức quản lý gọn nhẹ. Xuất phát từ sự tiện ích và tính năng mới mẻ của phần mềm kế toán 3Tsoft công ty đã chọn lựa phần mềm này nhằm giảm nhẹ khối lượng công việc ghi sổ kế toán, tránh hiện tượng trùng lặp và cung cấp nhanh chóng kịp thời các số liệu cần thiết. CHỨNG TỪ KẾ TOÁN BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI PHẦN MỀM KẾ TOÁN 3TSOFT MÁY VI TÍNH SỔ KẾ TOÁN Sổ tổng hợp Sổ chi tiết - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán Hình 1.3. Sơ đồ ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán Nguồn:Thông tin Phòng kế toán của công ty TNHH Four Seasons Vina Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán: Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra hợp lý, hợp lệ, kế toán xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng biểu đã được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.Theo quy trình của 11
  • 23. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ cái, sổ nhật ký chung và các sổ chi tiết liên quan. Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Lập báo cáo tài chính sau khi đối chiếu, kiểm tra khớp đúng số liệu ghi trên sổ cái và sổ chi tiết. Thực hiện các thao tác để in các báo cáo tài chính. Cuối tháng, cuối năm sổ sách kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. 12
  • 24. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH FOUR SEASONS VINA 2.1 Nội dung Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doanh thu chỉ bao gồm giá trị của các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được, các khoản thu hộ, không phải là nguồn lợi ích kinh tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp thì không được xem là doanh thu. Doanh thu tại công ty TNHH Four Seasons Vina dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp khi thời điểm hoàn thành việc bán hàng hoặc lập hóa đơn bán hàng cho người mua. Hiện nay doanh thu chủ yếu của công ty là sản xuất và gia công các loại nút nhựa, nút vải, nút gỗ...Khi doanh nghiệp xuất hóa đơn bán hàng và cung cấp dịch vụ nào có trị giá 20.000.000 đồng trở lên đều phải thanh toán qua ngân hàng. 2.2 Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và các nghiệp vụ sau:  Bán hàng hóa: Bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và bán bất động sản đầu tư.   Cung cấp dịch vụ: Thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một kỳ, hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng….   Doanh thu khác. 13
  • 25. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua.   Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.   Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hóa (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác)   Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;   Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp.   Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;   Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;   Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. 2.3 Tài khoản sử dụng: Theo thông tư 200/2014/TT-BTC thì tài khoản sử dụng là: Tài khoản 511:Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. 14
  • 26. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bên Nợ:  Các khoản thuế gián thu phải nộp ;   Doanh thu hàng bán bị trả lại kết chuyển cuối kỳ;   Khoản giảm giá hàng bán kết chuyển cuối kỳ;   Khoản chiết khấu thương mại kết chuyển cuối kỳ;   Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".  Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có 6 tài khoản cấp 2.  Tài khoản 5111: Doanh thu bán hàng hóa.   Tài khoản 5112: Doanh thu bán các thành phẩm   Tài khoản 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ.   Tài khoản 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.   Tài khoản 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư.   Tài khoản 5118: Doanh thu khác. Tài khoản mà Công ty đang sử dụng để phản ánh doanh thu hoạt động kinh doanh chính là TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Ngoài ra công ty còn sử dụng TK cấp 2 của TK 511 là :  TK 5112 : “Doanh thu bán thành phẩm”   Tài khoản có liên quan: TK 111: “ Tiền mặt ” ; TK 112 “ Tiền gửi ngân hàng”; TK 131 : “ Phải thu khách hàng ” và TK 33311 “Thuế GTGT đầu ra” Tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sử dụng tại công ty là tài khoản 5112: doanh thu bán thành phẩm ( không có số dư cuối kỳ). 15
  • 27. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Bên nợ: Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.  Bên có: Doanh thu bán thành phẩm của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. 2.4 Chứng từ, số sách kế toán Chứng từ: Hóa đơn GTGT: Khi khách hàng mua hàng và thanh toán, kế toán tiến hành xuất hóa đơn GTGT cho khách hàng. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt thì thủ quỹ ghi phiếu thu, nếu nợ thì kế toán ghi nhận nợ phải thu. Hóa đơn lập thành 3 liên  Liên 1: Lưu   Liên 2: Giao cho người mua   Liên 3: Lưu nội bộ Phiếu xuất kho: do bộ phận quản lý, bộ phận kho lập. Sau khi lập phiếu xong, người lập phiếu và kế toán trưởng ký xong chuyển cho giám đốc hoặc người được uỷ quyền duyệt (ghi rõ họ tên) giao cho người nhận cầm phiếu xuống kho để nhận hàng. Phiếu xuất kho lập thành 3 liên:  Liên 1: Lưu ở bộ phận lập phiếu.   Liên 2: Thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho và sau đó chuyển cho kế toán để kế toán ghi vào sổ kế toán.   Liên 3: Người nhận vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hóa giữ để theo dõi ở bộ phận sử dụng. Phiếu kế toán: phiếu kế toán cần phải có ngày hạch toán một cách cụ thể rõ ràng. Tiếp đến là số chứng từ, Content hạch toán. Phiếu kế toán cần phải nêu lên được tại khoản nợ/ có, chất lượng số tiền, số tiền bằng chữ….  Ủy nhiệm thu: là việc ngân hàng thực hiện theo đề nghị của bên thụ hưởng thu hộ một số tiền nhất định (do khách hàng thanh toán). 16
  • 28. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net  Phiếu thu: Do thủ quỹ lập rồi đưa cho giám đốc và kế toán ký, xét duyệt thu về việc gì, thu với số tiền bao nhiêu. Sổ sách kế toán Sổ cái TK : là một loại sổ sách kế toán tổng hợp, dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế - tài chính phát sinh của từng tài khoản kế toán trong mỗi kỳ kế toán của doanh nghiệp. Mỗi tài khoản sẽ được ghi ghép trong một hoặc một số trang liên tiếp trên sổ cái. Sổ nhật ký chung: là sổ kế toán tổng hợp dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo trình tự thời gian đồng thời phản ánh theo quan hệ đối ứng tài khoản để phục vụ việc ghi Sổ Cái. Số liệu ghi trên sổ Nhật ký chung được dùng làm căn cứ để ghi vào Sổ Cái. 2.5 Các nghiệp vụ phát sinh tại công ty TNHH Four Seasons Vina Nghiệp vụ 1: 20/12/2019, công ty xuất kho bán nút nhựa 20MM số lượng 6180 cái và nút nhựa 15MM số lượng 6180 cái cho Công ty TNHH KIYOKAWA Việt Nam , phiếu xuất kho ngày 20/12, hóa đơn GTGT số 0001707, mẫu số 01GTKT3/001,với số tiền chưa thuế là 7.752.315 đồng, VAT 10%, thu bằng tiền mặt (Phiếu thu số 393) . Kế toán căn cứ hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng như sau: Khi khách hàng mua hàng và thanh toán, kế toán xuất hóa đơn GTGT số 0001707 17
  • 29. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.1. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001707 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina 18
  • 30. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Căn cứ hóa đơn GTGT số 0001707, kế toán ghi nhận vào phiếu thu số 393 Hình 2.2 . Phiếu thu 393 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina Nghiệp vụ 2: 20/12/2019 công ty xuất bán nút nhựa 24L số lượng 124.621 cái cho Công ty Cổ Phần Dệt May Hòa Thọ, phiếu xuất kho ngày 20/12, hóa đơn GTGT số 0001709, mẫu số 01GTKT3/001, với số tiền chưa thuế là 46.810.398 đồng, VAT 10% thu bằng chuyển khoản (ủy nhiệm thu số 1871). Kế toán căn cứ hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng như sau: 19
  • 31. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Khi khách hàng mua hàng và thanh toán, kế toán xuất hóa đơn GTGT số 0001709 Hình 2.3. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001709 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina 20
  • 32. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Căn cứ hóa đơn GTGT số 0001709, kế toán ghi nhận vào ủy nhiệm thu số 1871 Hình 2.4. ủy nhiệm thu 1871 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina Nghiệp vụ 3: 21/12/2019, công ty xuất kho bán nút nhựa 18MM số lượng 6.300 cái cho Công ty TNHH OSAKA PLASTIC Việt Nam , phiếu xuất kho số ngày 21/12 , hóa đơn GTGT số 0001710, mẫu số 01GTKT3/001, với số tiền chưa thuế là 3.951.423 đồng, VAT 10%, thu bằng tiền mặt(Phiếu thu số 394) . Kế toán căn cứ hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng như sau: 21
  • 33. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Khi khách hàng mua hàng và thanh toán, kế toán xuất hóa đơn GTGT số 0001710 Hình 2.5. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001710 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina 22
  • 34. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0001710, kế toán ghi nhận vào phiếu thu số 394 Hình 2.6. Phiếu thu 394 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina Nghiệp vụ 4: 21/12/2019, công ty xuất kho bán nút nhựa 24L số lượng 4131 cái, 28L số lượng 2065 cái cho Công ty Cổ Phần quốc tế Đà Nẵng, phiếu xuất kho ngày 21/12,hóa đơn GTGT số 0001711, mẫu số 01GTKT3/001, với số tiền chưa thuế là 3.166.082 đồng chưa thu tiền . Kế toán căn cứ hóa đơn GTGT phản ánh doanh thu bán hàng như sau: 23
  • 35. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Khi khách hàng mua hàng và thanh toán, kế toán xuất hóa đơn GTGT số 0001711 Hình 2.7. Hóa đơn giá trị gia tăng 0001711 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina 24
  • 36. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nghiệp vụ 5: Cuối kỳ, ngày 31 tháng 12 năm 2019 căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu thu,ủy nhiệm thu kế toán trưởng và giám đốc đã ký duyệt, kế toán tổng hợp doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau đó, kết chuyển sang TK 911-“ Xác định kết quả kinh doanh”. Hình 2.8. Phiếu kế toán Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina 25
  • 37. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi sổ nhật ký chung Hình 2.9a. Trích sổ nhật ký chung năm 2019 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina 26
  • 38. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.9b. Trích sổ nhật ký chung năm 2019 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina 27
  • 39. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Sau đó, kế toán tiến hành ghi vào sổ cái Hình 2.10a. Trích sổ cái năm 2019 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina 28
  • 40. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.10b. Trích sổ cái năm 2019 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina 29
  • 41. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Hình 2.10c. Trích sổ cái năm 2019 Nguồn: Phòng kế toán công ty TNHH Four Seasons Vina Cuối kỳ, sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp đúng, kế toán tiến hành trình bày doanh thu trên Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (phụ lục 1). 30
  • 42. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2.6 Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính công ty TNHH Four Seasons Vina ở 3 thời kỳ năm 2017, năm 2018 và năm 2019 gồm Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (phụ lục 1). Phân tích theo chiều ngang Trong phần này, tác giả chọn phân tích theo 2 giai đoạn:  Giai đoạn 1 có kỳ gốc là năm 2017, kỳ phân tích là năm 2018   Giai đoạn 2 có kỳ gốc là năm 2018, kỳ phân tích là năm 2019 Bảng 2.1. Bảng phân tích biến động theo chiều ngang của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 và 2018 Stt Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch Gía trị % 1 Doanh thu bán 71.413.925.053 84.273.952.832 12.860.027.779 18 hàng và cung cấp dịch vụ Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã tăng từ 71.413.925.053 đồng (năm 2017) lên 84.273.952.832 đồng (năm 2018) , tương ứng tăng 12.860.027.779 đồng với tỷ lệ tăng 18%. Mặc dù doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ có tăng nhưng tỷ lệ tăng không nhiều. Tuy nhiên, đây vẫn là dấu hiệu tốt cho thấy tình hình kinh doanh của công ty có hiệu quả và được duy trì, phát huy. Bảng 2.2. Bảng phân tích biến động theo chiều ngang của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 và 2019 Stt Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Gía trị % 1 Doanh thu bán 84.273.952.832 66.019.240.352 (18.254.712.480) 21.66 hàng và cung cấp dịch vụ Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán 31
  • 43. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã giảm mạnh từ 84.273.952.832 đồng (năm 2018) xuống còn 66.019.240.352 đồng (năm 2019), tương ứng đã giảm 18.254.712.480 đồng với tỷ lệ giảm 21.66%. Đây là dấu hiệu không tốt cho thấy tình hình kinh doanh của công ty ngày càng đi xuống nguyên nhân chủ yếu là do công ty chưa nghiên cứu thị trường và đề ra các mục tiêu, kế hoạch mới để đổi mới có sự khác lạ hơn cũ nên không thu hút được thêm khách hàng từ đó việc bán hàng không còn hiệu quả như trước. Doanh thu của Công ty giai đoạn năm 2017-2019 có xu hướng tăng giảm không đều. Nguyên nhân dẫn đến sự biến động này là do doanh thu bán hàng biến động qua các kỳ với các khoản giảm trừ doanh thu chỉ 90.189.220 đồng năm 2018 và bằng không trong hai năm còn lại, do đó doanh thu bán hàng có thể bằng doanh thu thuần. Có thể thấy tình hình tiêu thụ của Công ty khá thuận lợi và không cần dùng đến những biện pháp về chiết khấu mà vẫn tiêu thụ được sản phẩm Công ty cần duy trì hơn nữa công tác này. Phân tích theo chiều dọc Tác giả tiến hành phân tích biến động doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo chiều dọc gồm các chỉ tiêu sau Bảng 2.3.Bảng phân tích biến động theo chiều dọc của khoản mục doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017, 2018 và năm 2019 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền % Số tiền % Số tiền % Tổng doanh 71.599.415.253 100 84.410.888.550 100 66.194.910.552 100 thu Doanh thu bán hàng và cung 71.413.925.053 99.74 84.273.952.832 99.84 66.019.240.352 99.73 cấp dịch vụ Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán 32
  • 44. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Qua số liệu phân tích biến động doanh thu bán hàng theo chiều dọc ta có thể thấy được tỷ trọng của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ so với tổng doanh thu qua các năm chiếm tỷ trọng rất cao lần lượt là 99.74% (2017), 99.84% (2018) và 99.73% (2019) do trong năm phát sinh các doanh thu khác không đáng kể. Điều này chứng tỏ doanh thu chính của Công ty là hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ mà chủ yếu là doanh thu bán thành phẩm. Có thể thấy tình hình doanh thu của Công ty khá thuận lợi và không cần phụ thuộc vào nguồn thu khác mà vẫn duy trì được tỷ trọng khá cao. 2.7 Phân tích báo cáo tài chính Tài liệu sử dụng chính cho phần phân tích này là báo cáo tài chính công ty TNHH Four Seasons Vina ở 3 thời kỳ năm 2017, năm 2018 và năm 2019 gồm:  Bảng cân đối kế toán (Phụ lục 2)   Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Phụ lục 1) Phân tích bảng cân đối kế toán 2.7.1.1 Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang Đầu tiên, tác giả thực hiện phân tích biến động tài sản và nguồn vốn qua giai đoạn 1, trong đó năm 2017 là kỳ gốc và năm 2018 là kỳ phân tích và trích một số chỉ tiêu như sau Bảng 2.4. Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang năm 2017, 2018 Chênh lệch giá trị Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Mức chênh lệch Tỷ lệ (%) Tổng TS 52.631.791.227 51.895.399.628 (736.391.599) (1.4) TS ngắn hạn 31.021.226.712 34.245.160.266 3.223.933.554 10.39 TS dài hạn 21.610.564.515 17.650.239.362 (3.960.325.153) (18.33) Tổng NV 52.631.791.227 51.895.399.628 (736.391.599) (1.4) Nợ phải trả 30.553.149.228 29.423.259.645 (1.129.889.583) (3.7) Vốn chủ sở hữu 22.078.641.999 22.472.139.983 393.497.984 1.78 33
  • 45. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán Năm 2018 so với năm 2017 tổng tài sản của doanh nghiệp giảm 736.391.599 đồng, tương đương 1.4%. Cụ thể như sau:  Tài sản ngắn hạn tăng 3.223.933.554 đồng, tương đương 10.39%   Tài sản dài hạn giảm 3.960.325.153 đồng, tương đương 18.33% Suy ra, quy mô tài sản của doanh nghiệp đang giảm nhẹ: tập trung đầu tư vào nguồn tài sản ngắn hạn và giảm tài sản dài hạn do trong năm doanh nghiệp hầu như không có đầu tư thêm tài sản dài hạn. Bên cạnh đó, nợ phải trả giảm 1.129.889.583 đồng tương ứng 3.7% và tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng 393.497.984 đồng tương ứng 1.78%. Điều này cho thấy công ty đã làm tốt công tác quản lý nợ. Sau đó, tác giả tiếp tục thực hiện cho giai đoạn 2, trong đó năm 2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích và trích một số chỉ tiêu như sau Bảng 2.5. Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều ngang năm 2018, 2019 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch giá trị Chỉ tiêu Gía trị Gía trị Mức chênh lệch Tỷ lệ (%) Tổng TS 51.895.399.628 52.323.791.738 428.392.110 0.83 TS ngắn hạn 34.245.160.266 35.770.509.844 1.525.349.578 4.45 TS dài hạn 17.650.239.362 16.553.281.894 (1.096.957.468) (6.21) Tổng NV 51.895.399.628 52.323.791.738 428.392.110 0.83 Nợ phải trả 29.423.259.645 29.240.524.597 (182.735.048) (0.62) Vốn chủ sở hữu 22.472.139.983 23.083.267.141 611.127.158 2.72 Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán (2020) Năm 2019 so với năm 2018 tổng tài sản của doanh nghiệp tăng không đáng kể 428.392.110 đồng, tương đương 0.83%. Cụ thể như sau:  Tài sản ngắn hạn tăng 1.525.349.578 đồng, tương đương 4.45%   Tài sản dài hạn giảm 1.096.957.468 đồng, tương đương 6.21% Suy ra, quy mô tài sản của doanh nghiệp đang tăng nhưng không đáng kể: tập 34
  • 46. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net trung đầu tư vào nguồn tài sản ngắn hạn. Tỷ trọng nợ phải trả giảm 182.735.048 đồng tương ứng 0.62% .Đồng thời, tỷ trọng vốn chủ sở hữu tăng 611.127.158 đồng tương ứng 2.72%. Công ty đang làm tốt công tác quản lý nợ. Tình hình tài sản và nguồn vốn qua giai đoạn 2017-2019 chuyển biến không ổn định cụ thể tổng tài sản tăng giảm không đều qua các năm và có xu hướng tăng tài sản ngắn hạn và giảm tài sản dài hạn. Ngoài ra tình hình nợ phải trả đang dần được kiểm soát giảm dần và vốn chủ sở hữu đang tăng qua từng năm. 2.7.1.2 Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc Tác giả tiến hành phân tích biến động về tài sản và nguồn vốn theo chiều dọc gồm các chỉ tiêu sau Bảng 2.6. Phân tích biến động về tài sản, nguồn vốn theo chiều dọc năm 2017, 2018, 2019 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chỉ tiêu Tỷ Tỷ Tỷ Gía trị trọng Gía trị trọng Gía trị trọng (%) (%) (%) Tổng TS 52.631.791.227 100 51.895.399.628 100 52.323.791.738 100 TS ngắn hạn 31.021.226.712 58.94 34.245.160.266 65.99 35.770.509.844 68.36 TS dài hạn 21.610.564.515 41.06 17.650.239.362 34.01 16.553.281.894 31.64 Tổng NV 52.631.791.227 100 51.895.399.628 100 52.323.791.738 100 Nợ phải trả 30.553.149.228 58.05 29.423.259.645 56.7 29.240.524.597 55.88 Vốn chủ sở 22.078.641.999 41.95 22.472.139.983 43.3 23.083.267.141 44.12 hữu Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán Tỷ trọng của tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản tăng dần và ngược lại tỷ trọng tài sản dài hạn giảm qua các năm.  Năm 2017 tỷ trọng tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản chiếm 58.94% trong khi tỷ trọng tài sản dài hạn chỉ chiếm 41.06%   Năm 2018 tỷ trọng tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản chiếm 65.99%, tỷ  35
  • 47. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net trọng tài sản dài hạn chỉ chiếm 34.01%  Năm 2019 tỷ trọng tài sản ngắn hạn so với tổng tài sản chiếm 68.36% và tỷ trọng tài sản dài hạn chỉ chiếm 31.64% Ngoài ra, tỷ trọng nợ phải trả so với tổng nguồn vốn cũng giảm dần qua các năm ngược lại với tỷ trọng của vốn chủ sở hữu. Qua đó ta có thể thấy được, tỷ trọng tài sản ngắn hạn tăng thì tỷ trọng tài sản dài hạn giảm, tỷ trọng nợ phải trả tăng thì tỷ trọng vốn chủ sở hữu giảm và ngược lại. Để có cái nhìn chi tiết hơn, chúng ta cần phân tích chi tiết từng khoản mục tài sản/nguồn vốn để làm rõ nguyên nhân. Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả kinh doanh 2.7.2.1 Phân tích theo chiều ngang Đầu tiên, tác giả thực hiện phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua giai đoạn 1, trong đó năm 2017 là kỳ gốc và năm 2018 là kỳ phân tích và trích một số chỉ tiêu như sau Bảng 2.7. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Four Seasons Vina theo chiều ngang năm 2017, 2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch Gía trị % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp 71.413.925.053 84.273.952.832 12.860.027.779 18.01 dịch vụ 2. Các khoản giảm trừ 0 90.189.220 90.189.220 - doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung 71.413.925.053 84.183.763.612 12.769.838.559 17.88 cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 49.707.571.611 59.572.884.640 9.865.313.029 19.85 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 21.706.353.442 24.610.878.972 2.904.525.530 13.38 cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt 181.333.006 147.184.025 (34.148.981) (18.83) động tài chính 7. Chi phí tài chính 890.114.907 1.219.440.513 329.325.606 37 - Trong đó: Chi phí 703.793.404 825.745.102 121.948.698 17.33 lãi vay 36
  • 48. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 8. Chi phí bán hàng 5.388.763.968 5.155.824.281 (232.939.687) (4.32) 9. Chi phí quản lý 15.031.000.059 17.315.373.195 2.284.373.136 15.2 doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh 577.807.514 1.067.425.008 489.617.494 84.74 doanh 11. Thu nhập khác 4.157.194 79.940.913 75.783.719 1822.95 12. Chi phí khác 693.636.417 498.340.194 (195.296.223) (28.16) 13. Lợi nhuận khác (689.479.223) (418.399.281) 271.079.942 (39.32) 14. Tổng lợi nhuận (111.671.709) 649.025.727 760.697.436 (681.19) kế toán trước thuế 15. Chi phí thuế 0 129.805.145 129.805.145 - TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế 0 0 0 - TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh (111.671.709) 519.220.582 630.892.291 (564.95) nghiệp Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán Nhìn vào bảng phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2017, 2018 của công ty TNHH Four Seasons Vina ở trên ta có thể thấy được: Doanh thu tăng lên đáng kể, năm 2017 chỉ đạt 71.413.925.053 đồng sang đến năm 2018 đạt 84.273.952.832 đồng. Năm 2018 so với năm 2107 tăng 12.860.027.779 đồng tương đương 18.01%. Như vậy là dấu hiệu tốt cho thấy tình hình kinh doanh của công ty ngày càng hiệu quả. Công ty luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tốt nhất nên trong năm 2017 không có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu, năm 2018 có phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu là 90.189.220 đồng nhưng không đáng kể. Giá vốn hàng bán cũng tăng từ 49.707.571.611 đồng lên 59.572.884.640 đồng với tỷ lệ 19.85% trong năm 2017-2018. Vì doanh thu tăng nên giá vốn hàng bán cũng tăng theo. Việc doanh thu và giá vốn hàng bán tăng ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận gộp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2018 lợi nhuận gộp về doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 24.610.878.972 đồng, tăng 2.904.525.530 đồng so với năm 2017 chỉ đạt 21.706.353.442 đồng tương ứng tỷ lệ tăng 13.38%.
  • 49. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 37
  • 50. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bên cạnh đó trong năm doanh nghiệp còn có các khoản doanh thu hoạt động tài chính là thu lãi ngân hàng. Tuy nhiên năm 2018 đạt 147.184.025 đồng giảm 34.148.981 đồng so với năm 2017 tỉ lệ giảm 18.83%, số tiền doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 là 181.333.006 đồng. Chi phí lãi vay chiếm trọng yếu trong chi phí tài chính, năm 2018 chi phí tài chính đạt 1.219.440.513 đồng, tăng 329.325.606 đồng tương ứng tỷ lệ 37% so với năm 2017. Năm 2018, do khoản vay từ năm 2017 chưa trả hết phải trả tiếp tục trong năm 2018. Năm 2018 Công ty đẩy mạnh giao dịch qua Ngân hàng nên phí chuyển khoản phát sinh cũng gia tăng. Tuy nhiên chi phí bán hàng giảm. Năm 2018 đạt 5.155.824.281 đồng giảm 232.939.687 đồng so với năm 2017 tương ứng 4.32%.Ngược lại chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng 2.284.373.136 đồng trong năm 2017-2018 với tỷ lệ 15.2%. Qua đó thấy được công ty đã chú trọng việc giảm chi phí trong công tác bán hàng và quảng bá sản phẩm đồng thời cần chú trọng hơn quản lý kinh doanh và sử dụng hiệu quả nguồn nhân lực. Lợi nhuận còn lại sau khi lấy lợi nhuận gộp trừ đi các chi phí .Ta thấy lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng mạnh 489.617.494 đồng tương ứng tăng 84.74%. Do khoản thu nhập khác và chi phí khác có sự thay đổi ở các năm nên dẫn tới lợi nhuận khác cũng biến đổi, năm 2018 tăng 271.079.942 đồng tương đương 39.32% so với năm 2017. Vì tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của năm 2017 lỗ nên công ty không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Do đó phần lợi nhuận kế toán trước thuế cũng chính là lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Tuy nhiên lợi nhuận kế toán trước thuế của năm 2018 là 649.025.727 đồng nên Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2018 tăng hơn khá nhiều so với năm 2017 cụ thể năm 2018 tăng 630.892.291 đồng tương ứng với 564.95 %. Nhìn chung, trong năm 2018 Công ty hoạt động hiệu quả hơn so với năm 2017. Sau đó, tác giả thực hiện phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua giai đoạn 2, trong đó năm 2018 là kỳ gốc và năm 2019 là kỳ phân tích 38
  • 51. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 2.8. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Four Seasons Vina theo chiều ngang năm 2018, 2019 Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Gía trị % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp 84.273.952.832 66.019.240.352 (18.254.712.480) (21.66) dịch vụ 2. Các khoản giảm 90.189.220 0 (90.189.220) (100) trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và 84.183.763.612 66.019.240.352 (18.164.523.260) (21.58) cung cấp dịch vụ 4. Giá vốn hàng bán 59.572.884.640 40.245.908.000 (19.326.976.640) (32.44) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung 24.610.878.972 25.773.332.352 1.162.453.380 4.72 cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt 147.184.025 150.670.110 3.486.085 2.37 động tài chính 7. Chi phí tài chính 1.219.440.513 1.005.205.268 (214.235.245) (17.57) - Trong đó: Chi phí 825.745.102 750.576.000 (75.169.102) (9.1) lãi vay 8. Chi phí bán hàng 5.155.824.281 4.578.023.079 (577.801.202) (11.21) 9. Chi phí quản lý 17.315.373.195 18.245.098.690 929.725.495 5.37 doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động 1.067.425.008 2.095.675.425 1.028.250.417 96.33 kinh doanh 11. Thu nhập khác 79.940.913 25.000.090 (54.940.823) (68.73) 12. Chi phí khác 498.340.194 700.567.188 202.226.994 40.58 13. Lợi nhuận khác (418.399.281) (675.567.098) (257.167.817) 61.46 14. Tổng lợi nhuận 649.025.727 1.420.108.327 771.082.600 118.81 kế toán trước thuế 15. Chi phí thuế 129.805.145 284.021.665 154.216.520 118.81 TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế 0 0 0 - TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập 519.220.582 1.136.086.662 616.866.080 118.81 doanh nghiệp Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán Theo bảng phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty trong hai năm 39
  • 52. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 2018 và 2019 có thể thấy doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty có nhiều thay đổi. Năm 2019 chỉ đạt 66.019.240.352 đồng giảm 18.254.712.480 đồng so với năm 2018 tương ứng tỷ lệ giảm 21.66%. Điều này cho thấy dấu hiệu tình hình hoạt động kinh doanh của công ty ngày càng kém hiệu quả. Tuy nhiên năm 2019 không có các khoản giảm trừ doanh thu giảm 100% so với năm 2018, cho thấy Công ty luôn đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách tối ưu nên trong năm không có phát sinh khoản giảm trừ doanh thu. Giá vốn hàng bán cũng lần lượt giảm từ 59.572.884.640 đồng xuống 40.245.908.000 đồng với tỷ lệ 32.44% trong năm 2018-2019, giá vốn giảm theo doanh thu là điều tất yếu, tuy nhiên tốc độ giảm giá vốn nhanh hơn tốc độ giảm doanh thu đây là tín hiệu tốt cho Công ty. Lợi nhuận gộp năm 2019 là 25.773.332.352 đồng, tăng so với năm 2018 là 1.162.453.380 đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 4.72%, lợi nhuận gộp có tăng nhưng không đáng kể. Mặc dù doanh thu năm 2019 giảm so với năm 2018, nhưng do giá vốn hàng bán giảm nhanh làm cho lãi gộp tăng. Trong năm doanh nghiệp còn có các khoản doanh thu hoạt động tài chính. Trong năm 2019 doanh thu hoạt động tài chính tăng 3.486.085 đồng tương ứng 2.37%. Mặc dù doanh thu hoạt động tài chính tăng nhưng không phải là khoản doanh thu chủ yếu trong tổng doanh thu. Chi phí lãi vay và chi phí bán hàng đều giảm lần lượt là 9.1% và 11.21%. Qua đó cho thấy công ty đã có chính sách quản lý chi phí một cách có hiệu quả. Tuy nhiên chi phí quản lý doanh nghiệp tăng qua các năm. Năm 2018, chi phí quản lý kinh doanh là 17.315.373.195 đồng, đến năm 2019 là 18.245.098.690 đồng, tăng 929.725.495 đồng tương ứng 5.37%. Nguyên nhân là do Công ty thực hiện tăng lương thưởng cho công nhân viên, tuyển thêm nhân lực dẫn đến chi phí lương thưởng gia tăng, Công ty cũng đầu tư thêm tài sản cố định dẫn đến chi phí khấu hao gia tăng. Chi phí quản lý kinh doanh tăng cho thấy khả năng quản lý chi phí của Công ty chưa thực sự hiệu quả. Ta thấy lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của Công ty tăng mạnh. Năm 2019 lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng 1.028.250.417 đồng tương ứng 96.33% so với năm 218.Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng mạnh là do 40
  • 53. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net tốc độ gia tăng của lãi gộp bên cạnh chi phí tài chính và chi phí bán hàng giảm nhanh. Do khoản thu nhập khác và chi phí khác có sự thay đổi ở các năm nên dẫn tới lợi nhuận khác cũng biến đổi, năm 2019 giảm 257.167.817đồng tương đương 61.46% so với năm 2018. Lợi nhuận trước thuế năm 2019 tăng mạnh so với năm 2018 dẫn tới chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp cũng tăng theo với cùng tỷ lệ là 118.81%. Điều này làm cho Lợi nhuận sau thuế của công ty năm 2019 tăng hơn khá nhiều so với năm 2018 cụ thể năm 2019 tăng 616.866.080 đồng tương ứng với 118.81% . Qua phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh có thể thấy, mức lợi nhuận của công ty năm 2019 tăng cao và được cãi thiện hơn so với năm 2018 mặc dù trong năm 2019 doanh thu giảm khá nhiều, tuy nhiên tốc độ giảm giá vốn nhanh hơn tốc độ giảm doanh thu. Nhìn chung, trong năm 2019 Công ty hoạt động thực sự hiệu quả. Như vậy trong giai đoạn năm 2017-2019 Công ty đã hoạt động ngày càng hiệu quả khi lợi nhuận sau thuế tăng liên tục từ (111.671.709) đồng năm 2017 lên 1.136.086.662 đồng vào năm 2019. Công ty nên duy trì và phát huy mức tăng này. 2.7.2.2 Phân tích theo chiều dọc Tác giả tiến hành phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty theo chiều dọc gồm các chỉ tiêu sau Bảng 2.9. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Four Seasons Vina theo chiều dọc năm 2017, 2018 và năm 2019 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Số tiền % Số tiền % Số tiền % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp 71.413.925.053 100 84.273.952.832 100 66.019.240.352 100 dịch vụ 2. Các khoản giảm 0 0 90.189.220 0.11 0 0 trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán 71.413.925.053 100 84.183.763.612 99.89 66.019.240.352 100 hàng và cung cấp dịch vụ 41
  • 54. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 4. Giá vốn hàng 49.707.571.611 69.6 59.572.884.640 70.69 40.245.908.000 60.96 bán 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và 21.706.353.442 30.4 24.610.878.972 29.2 25.773.332.352 39.04 cung cấp dịch vụ 6. Doanh thu hoạt 181.333.006 0.25 147.184.025 0.17 150.670.110 0.23 động tài chính 7. Chi phí tài chính 890.114.907 1.25 1.219.440.513 1.45 1.005.205.268 1.52 - Trong đó: Chi phí 703.793.404 0.99 825.745.102 0.98 750.576.000 1.14 lãi vay 8. Chi phí bán hàng 5.388.763.968 7.55 5.155.824.281 6.12 4.578.023.079 6.93 9. Chi phí quản lý 15.031.000.059 21.05 17.315.373.195 20.55 18.245.098.690 27.64 doanh nghiệp 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt 577.807.514 0.81 1.067.425.008 1.27 2.095.675.425 3.17 động kinh doanh 11. Thu nhập khác 4.157.194 0.01 79.940.913 0.09 25.000.090 0.04 12. Chi phí khác 693.636.417 0.97 498.340.194 0.59 700.567.188 1.06 13. Lợi nhuận (689.479.223) (0.97) (418.399.281) (0.5) (675.567.098) (1.02) khác 14. Tổng lợi nhuận kế toán (111.671.709) (0.16) 649.025.727 0.77 1.420.108.327 2.15 trước thuế 15. Chi phí thuế 0 0 129.805.145 0.15 284.021.665 0.43 TNDN hiện hành 16. Chi phí thuế 0 0 0 0 0 0 TNDN hoãn lại 17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập (111.671.709) (0.16) 519.220.582 0.62 1.136.086.662 1.72 doanh nghiệp Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán Qua số liệu phân tích báo cáo kết quả kinh doanh theo chiều dọc ta có thể thấy được tỷ trọng của doanh thu thuần so với doanh thu qua các năm không thay đổi do không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu.Điều này hoàn toàn tốt cho doanh nghiệp.Riêng năm 2018 tỷ trọng các khoản giảm trừ doanh thu chỉ chiếm 0.11%. Bên cạnh đó, giá vốn hàng bán của Công ty tỷ lệ thuận với sự tăng giảm của doanh thu, tỷ trọng giá vốn hàng bán so với doanh thu qua các năm 2017, 2018, 2019 có nhiều biến động đáng kể. Đối với năm 2017 có tỷ trọng là 69.6%, năm 2018 là 70.69% và cuối cùng giảm còn 60.96% của năm 2019 thấp nhất trong ba
  • 55. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 42
  • 56. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net năm. Nguyên nhân chủ yếu là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng giảm không đều qua các năm . Giá vốn hàng bán giảm sẽ làm lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên và ngược lại. Trong đó lợi nhuận gộp của năm 2017 so với doanh thu có tỷ trọng là 30.4%, đối với năm 2017 là 29.2% và năm 2019 có là 39.04%. Việc biến động này không tốt do sự tăng giảm của doanh thu có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất và kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên năm 2019 có doanh thu thấp nhất nhưng tỷ trọng lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ so với doanh thu lại chiếm tỷ trọng cao nhất là 39.04% điều này cho thấy doanh nghiệp đã thành công trong việc quản lý giá vốn hàng bán. Nhưng tỷ trọng giá vốn còn khá cao chiếm tỷ trọng cao nhất trong cơ cấu của doanh thu. Điều này là chưa tốt cần xem xét lại nhân tố nào ảnh hưởng đến giá vốn . Ta có doanh thu tài chính có tỷ trọng cao nhất là 0.25% ở năm 2017, chi phí tài chính qua các năm 2017, 2018, 2019 có tỷ trọng lần lượt là 1.25%, 1.45%, 1.52%, chi phí bán hàng biến động qua các năm và năm 2017 chiếm tỷ trọng cao nhất 7.55%, chi phí quản lý kinh doanh có tỷ trọng khá cao và tăng giảm không đều đối với năm 2017 có tỷ trọng là 21.05%, năm 2018 là 20.55 %, năm 2019 là 27.64%. Do các chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp có xu hướng biến động qua từng năm, nên việc quản lý chi phí cần được cải thiện trong mức quy định cho phép nhằm tránh ảnh hưởng đến kết quả cuối cùng của doanh nghiệp. Đối với lợi nhuận gộp và doanh thu hoạt động tài chính biến động theo từng năm điều này làm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng và cao nhất là 3.17% tại năm 2019. Qua đó sẽ giúp cho công ty cải thiện tình hình kinh tế một cách hiệu quả hơn. Các khoản thu nhập khác trên doanh thu phát sinh trong 3 năm lần lượt là 0.01% ; 0.09% và 0.04%. Khoản này chủ yếu là do thu được từ tiền phạt của khách hàng. Trong năm công ty phát sinh khoản chi phí khác với tỷ trọng lần lượt 0.97%; 0.59%; 1.06% do công ty vi phạm hợp đồng kinh tế. Lợi nhuận trước thuế bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh cộng với lợi nhuận từ hoạt động khác.Nhưng do lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh tăng đã 43
  • 57. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net làm cho tỷ trọng lợi nhuận trước thuế so với doanh thu tăng qua các năm từ (0.16)% năm 2017 đến 2.15% năm 2019. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp căn cứ vào lợi nhuận trước thuế và mức thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Nhưng vì tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của năm 2017 lỗ nên công ty không phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Mức thuế suất là không đổi nên chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tăng theo lợi nhuận trước thuế cụ thể năm 2018 chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có tỷ trọng là 0.15% đến năm 2019 đạt 0.43%. Sự tăng giảm lợi nhuận sau thuế cũng tỷ lệ thuận và giống hoàn toàn với lợi nhuận trước thuế vào năm 2017 có tỷ trọng là (0.16)%. Tuy nhiên do ảnh hưởng của tỷ trọng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp làm cho tỷ trọng lợi nhuận sau thuế so với doanh thu của năm 2018 và 2019 đạt 0.62% và 1.72%. Nhìn chung, qua các năm Công ty hoạt động thực sự hiệu quả, khả năng sinh lợi cũng như lợi nhuận đều tăng. Công tác bán hàng thúc đẩy doanh số được thực hiện khá tốt nhưng các chỉ tiêu như chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh lại tăng nhanh cho thấy vấn đề quản lý chi phí chưa được Công ty thực hiện hiệu quả. Phân tích các chỉ số tài chính 2.7.3.1 Tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) Tác giả tiến hành phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu của công ty như sau Bảng 2.10. Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) năm 2017, 2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch Gía trị Tỷ lệ Lợi nhuận (111.671.709) 519.220.582 630.892.291 (564.95) ròng Doanh thu 71.413.925.053 84.183.763.612 12.769.838.559 17.88 thuần Tỷ số lợi nhuận (0.0016) 0.0062 0.0078 (487.5) ròng/Doanh thu Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán 44
  • 58. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 2.11. Phân tích tỷ số lợi nhuận ròng trên doanh thu (ROS) năm 2018, 2019 Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Gía trị Tỷ lệ Lợi nhuận 519.220.582 1.136.086.662 616.866.080 118.81 ròng Doanh thu 84.183.763.612 66.019.240.352 (18.164.523.260) (21.58) thuần Tỷ số lợi nhuận 0.0062 0.0172 0.011 (177.42) ròng/Doanh thu Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán Dựa vào bảng phân tích ta thấy: Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu năm 2018 có xu hướng tăng 0.0078 lần tương ứng với tỷ lệ giảm 487.5 % so với năm 2017 và thấp hơn 2019 0.011 lần tương ứng 177.42% là do: - Lợi nhuận ròng năm 2018 tăng 630.892.291 đồng tương ứng với 564.95% so với năm 2017 và thấp hơn năm 2019 616.866.080 đồng tương ứng 118.81%. - Doanh thu thuần tăng giảm không đều trong 3 năm 2017, 2018, 2019: năm 2018 tăng 12.769.838.559 đồng so với năm 2017 tương ứng 17.88% và cao hơn năm 2019 18.164.523.260 đồng tương ứng 21.58%. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của Công ty đạt 1.72%. Chỉ tiêu này cho biết, cứ 100 đồng doanh thu sẽ tạo ra được 1.72 đồng lợi nhuận sau thuế, đây là một tỷ lệ tương đối thấp. Doanh thu bán hàng của Công ty trong năm tăng lên nhưng do giá vốn hàng bán cũng tăng theo và chiếm tỷ trọng cao trên doanh thu nên dẫn đến lợi nhuận giảm đi, cùng với đó các chi phí khác như chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh tăng khiến cho tỷ trọng lợi nhuận trên doanh thu cũng bị sụt giảm. 2.7.3.2 Tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) Tác giả tiến hành phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản của công ty như sau 45
  • 59. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Bảng 2.12. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) năm 2017, 2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch Gía trị Tỷ lệ Lợi nhuận (111.671.709) 519.220.582 630.892.291 (564.95) ròng Tổng tài sản 52.080.062.509 52.263.595.427,5 183.532.918,5 0.35 bình quân Tỷ số LN (0.0021) 0.0099 0.012 (571.43) ròng/TS bình quân Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán Bảng 2.13. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) năm 2018, 2019 Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Gía trị Tỷ lệ Lợi nhuận 519.220.582 1.136.086.662 616.866.080 118.81 ròng Tổng tài sản 52.263.595.427,5 52.109.595.683 (153.999.744,5) (0.29) bình quân Tỷ số LN 0.0099 0.0218 0.0119 120.2 ròng/TS bình quân Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán Dựa vào bảng phân tích ta thấy: Tỷ số lợi nhuận trên tài sản bình quân năm 2018 đạt 0.99% có xu hướng tăng 0.0012 lần tương ứng với tỷ lệ giảm 571.43% so với năm 2017 và thấp hơn 2019 0.0119 lần tương ứng 120.2%. - Lợi nhuận ròng năm 2018 tăng 630.892.291 đồng tương ứng với 564.95% so với năm 2017 và thấp hơn năm 2019 616.866.080 đồng tương ứng 118.81%. - Tổng tài sản bình quân năm 2018 tăng 183.532.918,5 đồng so với năm 2017 tương ứng 0.35% và cao hơn năm 2019 153.999.744,5 đồng tương ứng 0.29%. Năm 2019 có tỷ số ROA là 2.18% là do lợi nhuận sau thuế năm 2019 tăng lên và bình quân tổng tải sản cũng tăng. Có nghĩa là cứ 100 đồng tài sản của công ty sẽ thu về 2.18 đồng lợi nhuận ròng (lợi nhuận sau thuế và lãi vay) vào năm 2019. Tuy tỷ số dương có nghĩa là công ty kinh doanh có lãi nhưng lãi này lại không cao. 46
  • 60. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net Một lần nữa, công ty cần có biên pháp quản lý và sử dụng tài sản có hiệu quả hơn. 2.7.3.3 Tỷ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE) Tác giả tiến hành phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu của công ty như sau Bảng 2.14. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2017, 2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch Gía trị Tỷ lệ Lợi nhuận (111.671.709) 519.220.582 630.892.291 (564.95) ròng Vốn chủ sở hữu bình 21.451.077.802,5 22.275.390.991 824.313.188,5 3.84 quân Tỷ số LN ròng/Vốn (0.0052) 0.0233 0.0285 (548.08) CSH bình quân Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán Bảng 2.15. Phân tích tỷ số lợi nhuận trên tổng vốn chủ sở hữu (ROE) năm 2018, 2019 Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Gía trị Tỷ lệ Lợi nhuận 519.220.582 1.136.086.662 616.866.080 118.81 ròng Vốn chủ sở hữu bình 22.275.390.991 22.777.703.562 502.312.571 2.26 quân Tỷ số LN ròng/Vốn 0.0233 0.0499 0.0266 114.16 CSH bình quân Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán Dựa vào bảng phân tích ta thấy: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân năm 2018 có xu hướng tăng 0.0285 lần tương ứng với tỷ lệ giảm 548.08% so với năm 2017 và thấp hơn 2019 47
  • 61. Luận Văn Group viết thuê luận văn thạc sĩ,chuyên đề,khóa luận tốt nghiệp, báo cáo thực tập, Assignment, Essay Zalo/Sdt 0967 538 624/ 0886 091 915 Website:lamluanvan.net 0.0266 lần tương ứng 114.16% là do: - Lợi nhuận ròng năm 2018 tăng 630.892.291 đồng tương ứng với 564.95% so với năm 2017 và thấp hơn năm 2019 616.866.080 đồng tương ứng 118.81%. - Vốn chủ sở hữu bình quân năm 2018 tăng 824.313.188,5 đồng so với năm 2017 và thấp hơn năm 2019 là 502.312.571 đồng. Tỷ số này cho ta biết khả năng sinh lời trên đồng vốn bỏ ra.Trong năm 2019 có tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu bình quân đạt 4.99% thì cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty đem lại 4.99 đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này mang giá trị dương chứng tỏ tình hình kinh doanh của công ty có lãi và sử dụng vốn có hiệu quả. 2.7.3.4 Tỷ số lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí lãi vay so với tổng tài sản Tác giả tiến hành phân tích tỷ tỷ số lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí lãi vay so với tổng tài sản của công ty như sau Bảng 2.16. Phân tích tỷ số lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí lãi vay so với tổng tài sản năm 2017, 2018 Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Chênh lệch Gía trị Tỷ lệ EBIT (111.671.709) 649.025.727 760.697.436 (681.19) Tổng tài sản 52.080.062.509 52.263.595.427,5 183.532.918,5 0.35 bình quân Tỷ số EBIT/TS bình (0.0021) 0.0124 0.0145 (690.48) quân Nguồn: Tác giả tổng hợp và tính toán Bảng 2.17. Phân tích tỷ số lợi nhuận kế toán trước thuế và chi phí lãi vay so với tổng tài sản năm 2018, 2019 Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch Gía trị Tỷ lệ EBIT 649.025.727 1.420.108.327 771.082.600 118.81 Tổng tài sản 52.263.595.427,5 52.109.595.683 (153.999.744,5) (0.29) bình quân Tỷ số EBIT/TS bình 0.0124 0.0273 0.0149 120.16 quân 48