SlideShare a Scribd company logo
1 of 90
Download to read offline
i
MỤC LỤC
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................v
DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU .........................................................................vi
MỞ ĐẦU....................................................................................................................1
PHẦN 1. ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT
TRIỂN HỆ THỐNG LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG.................7
1.1. Tổng quan về tỉnh An Giang............................................................................................7
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của Tỉnh .........................................................7
1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang.................................9
1.1.2. Dân số và lao động trên địa bàn tỉnh An Giang............................................14
1.1.3. Thu nhập và mức sống dân cư trên địa bàn tỉnh An Giang...........................15
1.1.4. Mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh An Giang ........................................16
1.1.5. Tình hình phát triển thương mại và một số lĩnh vực dịch vụ tỉnh An Giang .17
1.2. Nội dung phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang .............................22
1.2.1. Một số khái niệm liên quan ............................................................................22
1.2.2. Nội dung chủ yếu phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh.................27
1.3. Vai trò và sự cần thiết phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang......30
1.4. Tiêu chí đánh giá sự phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh...........................33
1.5. Nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang......34
1.5.1. Nhân tố khách quan ảnh hưởng đến phát triển hệ thống logistics trên địa bàn
tỉnh An Giang ...........................................................................................................34
1.5.2. Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến phát triển hệ thống logistis trên địa bàn
tỉnh An Giang ...........................................................................................................38
PHẦN 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG LOGISTICS TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2007 - 2016................................................40
2.1. Khái quát tình hình phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn cả nƣớc và vùng Đồng
bằng Sông Cửu Long.............................................................................................................40
2.1.1. Tình hình phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn cả nước..........................40
2.1.1.1.Tổng quan tình hình phát triển logistics trên địa bàn cả nƣớc.....................40
2.1.1.2. Khái quát về các nhà cung cấp dịch vụ logistics tại Việt Nam...................42
ii
2.1.1.3. Khái quát về hạ tầng logistics tại Việt Nam ...............................................44
2.2.1.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực logistics Việt Nam..........................49
2.1.2. Tình hình phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn vùng Đồng bằng sông Cửu
Long..........................................................................................................................51
2.2. Tình hình phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2007-
2016.........................................................................................................................................54
2.2.1. Thực trạng hạ tầng logistics của tỉnh An Giang............................................54
2.2.1.1 Thực trạng hạ tầng giao thông của tỉnh An Giang.......................................54
2.2.1.2. Thực trạng hạ tầng cảng và kho, bến bãi ....................................................57
2.2.1.3. Thực trạng hạ tầng công nghệ thông tin .....................................................60
2.2.2. Tình hình phát triển và cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh An Giang
giai đoạn 2007-2016 ................................................................................................61
2.2.2.1. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh An Giang.......61
2.2.2.2. Tình hình cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh An Giang..............63
2.2.2.3. Tình hình sử dụng dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh An Giang ................70
2.2.3. Nguồn nhân lực logistics của tỉnh An Giang.................................................71
2.3. Cơ sở pháp lý phát triển hệ thống logistics và tình hình quản lý nhà nƣớc đối với hoạt
động logistics trên địa bàn Tỉnh ............................................................................................75
2.4. Đánh giá cơ hội và lợi thế, khó khăn và thách thức trong phát triển hệ thống logistics
trên địa bàn Tỉnh.....................................................................................................................80
2.4.1. Điểm mạnh và cơ hội trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh...........80
2.4.1.1. Điểm mạnh trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh ..............80
2.4.1.2. Cơ hội trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh ......................82
2.4.2. Điểm yếu và thách thức trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh
..................................................................................................................................84
2.4.2.1. Điểm yếu trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh .................84
2.4.2.2. Thách thức trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh...............86
2.4.3. Đánh giá chung và vấn đề đặt ra với phát triển hệ thống logistics trên địa
bàn tỉnh An Giang ....................................................................................................90
2.4.3.1. Đánh giá chung về phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh ............90
2.4.3.2. Một số vấn đề đặt ra trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An
Giang ........................................................................................................................92
iii
PHẦN 3. PHƢƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG LOGISTICS TRÊN ĐỊA
BÀN TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN NĂM 2030.....95
3.1. Xu hƣớng phát triển dịch vụ logistics............................................................................95
3.2. Dự báo nhu cầu và khả năng cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh đến năm
2025.........................................................................................................................................99
3.2.1. Nhu cầu đối với dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh đến năm 2025 ..............99
3.2.2. Khả năng cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh An Giang...............110
3.3. Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An
Giang đến năm 2025 và năm 2030.....................................................................................114
3.3.1. Quan điểm phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025
và năm 2030 .........................................................................................................................114
3.3.2. Mục tiêu phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025 và
năm 2030 ..............................................................................................................................115
3.3.3. Định hướng phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025
và năm 2030 .........................................................................................................................116
3.4. Lập và lựa chọn phƣơng án phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang
đến năm 2025 và năm 2030.................................................................................................120
3.4.1. Luận chứng các phương án phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An
Giang đến năm 2025 và năm 2030 ........................................................................120
3.4.2. Lựa chọn phương án phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang
đến năm 2025 và năm 2030 ...................................................................................122
3.5. Tổng hợp nhu cầu về nguồn lực cho phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An
Giang đến năm 2025............................................................................................................124
PHẦN 4. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN............................................126
4.1.Giải pháp phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, tầm
nhìn đến năm 2030...............................................................................................................126
4.1.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính nhằm phát triển hệ thống
logistics trên địa bàn Tỉnh......................................................................................126
4.1.2. Huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển logistics trên địa bàn Tỉnh .....129
4.1.3. Phát triển, hoàn thiện kết cấu hạ tầng cho logistics....................................132
4.1.4. Phát triển thị trường dịch vụ logistics .........................................................137
4.1.5. Phát triển nguồn nhân lực logistics .............................................................139
4.1.6. Nâng cao năng lực doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics ..................141
4.1.7. Giải pháp khác .............................................................................................146
iv
4.2. Kiến nghị.........................................................................................................148
4.3.Tổ chức thực hiện.............................................................................................149
4.3.1. Công bố Đề án..............................................................................................149
4.3.2. Trách nhiệm của Sở, ngành..........................................................................149
PHỤ LỤC...............................................................................................................152
PHỤ LỤC 1. Một số văn bản pháp lý của Việt Nam về logistics ....................................152
PHỤ LỤC 2. Thống kê kho, bãi trên địa bàn tỉnh An Giang............................................154
PHỤ LỤC 3. Mục tiêu phát triển một số cây trồng, vật nuôi tỉnh An Giang...................156
đến năm 2020 và năm 2030.................................................................................................156
PHỤ LỤC 4. Một số tiêu chuẩn chuyên môn đối với nhân sự logistics ..........................157
PHỤ LỤC 4. Danh mục tổng hợp các cụm công nghiệp trên địa bàn An Giang............158
đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2025.........................................................................158
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................160
v
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Tiếng Việt
Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt
CK Cửa khẩu
CKQT Cửa khẩu quốc tế
CNTT Công nghệ thông tin
CN-XD Công nghiệp – Xây dựng
DN Doanh nghiệp
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
KTCK Kinh tế cửa khẩu
KTTĐ Kinh tế trọng điểm
NLTS Nông lâm thủy sản
TX. Thị xã
TP. Thành phố
TMĐT Thƣơng mại điện tử
TT logistics Trung tâm logistics
TW Trung ƣơng
UBND Ủy ban nhân dân
Tiếng Anh
Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt
2PL Second party logistics service. Dịch vụ logistics bên thứ 2
3PL Third party logistics service. Dịch vụ logistics bên thứ 3
4PL Fourth party logistics service. Dịch vụ logistics bên thứ 4
5PL Fifth party logistics service. Dịch vụ logistics bên thứ 5
CIF Cost, insuarance and freight Chi phí, bảo hiểm và cƣớc tàu
IOT Internet of Things Internet vạn vật
FOB Free on board Giao hàng qua mạn tàu
GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa
GRDP Gross regional domestic product Tổng sản phẩm nội tỉnh
LPI Logistics performance index
Chỉ số năng lực quốc gia về
logistics
SWOT Strengths, Weaknesses, Opportunities,
Threats
Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội,
Thách thức
PCI Provincial Competitiveness Index Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
vi
DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU
TT Tên bảng, biểu, hình
Danh mục các hình, biểu đồ, hộp
Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh An Giang 7
Hình 1.2. Hệ thống logistics địa phƣơng 26
Hình 2.1. Vị trí của An Giang trong Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 82
Biểu đồ 1.1. Tăng trƣởng kinh tế của cả nƣớc và An Giang giai đoạn 2007 - 2016 10
Biểu đồ 1.2. Cơ cấu kinh tế của tỉnh An Giang và cả nƣớc năm 2016 10
Biểu đồ 1.3. Cơ cấu kinh tế của tỉnh An Giang năm 2007 và năm 2016 11
Biểu đồ 1.4. GRDP bình quân đầu ngƣời của các tỉnh vùng KTTĐ vùng ĐBSCL
(năm 2016)
16
Biểu đồ 1.5. Kim ngạch xuất khẩu bình quân đầu ngƣời của cả nƣớc và các tỉnh
vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL năm 2016
19
Biểu đồ 2.1. DN kinh doanh dịch vụ logistics tại Việt Nam phân theo lĩnh vực
dịch vụ chủ yếu, năm 2010 và năm 2015
42
Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ DN logistics phân theo số lƣợng loại dịch vụ logistics 65
Biểu đồ 2.3. Hình thức đào tạo ngƣời lao động về logistics ở Doanh nghiệp 74
Biểu đồ 2.4. Đánh giá của các nhà quản lý về hạn chế nguồn nhân lực logistics
của An Giang
75
Hộp 2.1 Một số nút thắt của hạ tầng giao thông cản trở thu hút đầu tƣ vào An
Giang
87
Danh mục bảng
Bảng 1.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với tổng số lao động trên địa bàn tỉnh
An Giang qua các năm
14
Bảng 1.2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa của cả nƣớc và tỉnh An Giang
giai đoạn 2007 – 2016
17
Bảng 1.3. Xuất khẩu hàng hóa tỉnh An Giang và cả nƣớc giai đoạn 2007 - 2016 18
Bảng 1.4. Nhập khẩu hàng hóa An Giang và cả nƣớc giai đoạn 2007 - 2016 21
Bảng 1.5. Năng lực của các cơ sở lƣu trú trên địa bàn tỉnh An Giang 21
Bảng 1.6. Chỉ số PCI của các tỉnh vùng ĐBSCL năm 2007 và 2016 39
Bảng 2.1. Xếp hạng của Việt Nam theo chỉ số LPI qua các năm 40
Bảng 2.2. Tỷ trọng chi phí logistics của một số mặt hàng xuất khẩu chính 41
Bảng 2.3. Cảng hàng không hiện đang khai thác tại Việt Nam 47
Bảng 2.4. Bến tàu, phà chính trên địa bàn tỉnh An Giang 58
Bảng 2.5. Số thuê bao điện thoại và intenet trên địa bàn tỉnh An Giang 60
Bảng 2.6. Doanh nghiệp dịch vụ logistics tỉnh An Giang phân theo quy mô vốn
và theo địa bàn
62
Bảng 2.7. Loại hình dịch vụ logistics đƣợc cung ứng trên địa bàn tỉnh An Giang 64
Bảng 2.8. Khối lƣợng hàng hóa vận chuyển của tỉnh An Giang phân theo loại
hình vận tải
67
Bảng 2.9. Số lƣợng chợ, siêu thị, TTTM tỉnh An Giang phân theo địa bàn năm
2016
69
vii
Bảng 2.10. Lao động trong ngành vận tải, kho bãi trên địa bàn An Giang 73
Bảng 2.11 Phân tích SWOT với phát triển hệ thống logistics tỉnh An Giang 88
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu phát triển ngành nông nghiệp tỉnh An Giang đến năm
2020 và năm 2030
99
Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu phát triển ngành công nghiệp tỉnh An Giang đến năm
2020 và năm 2030
101
Bảng 3.3. Diện tích, sản lƣợng một số nông sản chính Vùng Đồng bằng Sông Cửu
Long đến năm 2020
105
Bảng 3.4. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng một số
tỉnh Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2020
107
Bảng 3.5. Nhu cầu hàng hóa thông quan dự kiến qua các cảng biển vùng Đồng
bằng sông Cửu Long năm 2020 và năm 2030
109
Bảng 3.6. Phát triển hạ tầng cảng trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 và
2030
112
Bảng 3.7. Các phƣơng án phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An
Giang đến năm 2025
122
Bảng 3.8 Danh mục các dự án hạ tầng logistics trọng điểm ƣu tiên nghiên cứu
đầu tƣ
124
Bảng 4.1 Các dịch vụ logistics cần phát triển trên địa bàn tỉnh An Giang đến
năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
142
1
MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết nghiên cứu đề án
- Dịch vụ logistics có vai trò hết sức to lớn trong nền kinh tế quốc dân, các
dịch vụ logistics tạo ra mối liên kết kinh tế, thƣơng mại, tài chính của toàn bộ chuỗi
cung ứng hay chuỗi giá trị của hàng hóa, từ sản xuất, lƣu thông, phân phối đến tiêu
dùng, không chỉ trong phạm vi từng địa phƣơng, vùng trong cả nƣớc mà còn kết
nối dòng chảy hàng hóa và dịch vụ trên phạm vi khu vực và toàn cầu; hoạt động
logistics và kết nối hiệu quả là yếu tố quan trọng bảo đảm năng lực cạnh tranh của
mỗi quốc gia và từng địa phƣơng. Logistics hiệu quả đặc biệt quan trọng đối với
một nền kinh tế đang phụ thuộc nhiều vào khả năng tham gia vào chuỗi giá trị toàn
cầu và xuất khẩu nhƣ Việt Nam.
- Nhận thức đƣợc vai trò của dịch vụ logistics, các quốc gia trong khu vực,
nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Indonesia và Thái Lan đã xây dựng Kế hoạch
phát triển logistics và thành lập các cơ quan giúp Chính phủ phát triển ngành dịch
vụ logistics. Ở Việt Nam, Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XII, Mục tiêu nhiệm vụ
tổng quát phát triển đất nƣớc 5 năm 2016-2020, về Phát triển khu vực dịch vụ cũng
đã nêu rõ: “Tập trung phát triển một số ngành dịch vụ có lợi thế, có hàm lƣợng tri
thức và công nghệ cao nhƣ: du lịch, hàng hải, dịch vụ kỹ thuật dầu khí, hàng
không, viễn thông, công nghệ thông tin. Hiện đại và mở rộng các dịch vụ giá trị gia
tăng cao nhƣ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, logistics và các dịch vụ
hỗ trợ sản xuất kinh doanh khác...”. Bên cạnh đó, cũng đã có định hƣớng chiến
lƣợc cho phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ logistics, thể hiện tại
các quy hoạch tổng thể của cả nƣớc, của một số vùng và địa phƣơng, gần đây nhất
là Quyết định số 200/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm
2017 về việc phê duyệt “Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát
triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025”.
Thủ tƣớng Chính phủ cũng tiếp tục khẳng định vai trò của ngành trong Hội
nghị toàn quốc về logistics vào tháng 2/2018, đó là:“Logistics là ngành dịch vụ
quan trọng trong cơ cấu tổng thể của nền kinh tế và phát triển dịch vụ logistics
thành một ngành kinh tế đem lại giá trị gia tăng cao; gắn dịch vụ này với phát triển
hàng hóa xuất nhập khẩu. Phát triển thị trƣờng dịch vụ logistics lành mạnh, tạo cơ
hội bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, khuyến khích
thu hút vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc phù hợp”.
- Trong bối cảnh hội nhập sâu, rộng vào kinh tế thế giới và khu vực, thƣơng
mại Việt Nam đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ cả về thƣơng mại nội địa và
xuất nhập khẩu. Vì vậy, nhu cầu về các loại hình dịch vụ logistics, đặc biệt là dịch
vụ logistics trọn gói, chất lƣợng cao, phạm vi toàn cầu với giá cả hợp lý sẽ ngày
càng tăng;
2
- An Giang là tỉnh có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển thƣơng mại nội
địa và xuất nhập khẩu, trong đó có thƣơng mại biên giới. Trong những năm qua,
thƣơng mại và dịch vụ đã đóng góp tích cực trong tăng trƣởng, phát triển kinh tế,
tạo công ăn việc làm và ghi dấu thành công của tiến trình hội nhập quốc tế và khu
vực của Tỉnh và Vùng.
An Giang là trung tâm kinh tế, thƣơng mại giữa 3 thành phố lớn, gồm TP.
Hồ Chí Minh, Cần Thơ (Việt Nam) và Phnompenh (Campuchia); là cửa ngõ giao
thƣơng có từ lâu đời giữa vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), TP. Hồ Chí
Minh với các nƣớc tiểu vùng MêKông (Campuchia, Thái Lan và Lào), là 1 trong 4
tỉnh của vùng Tứ giác Long Xuyên. Vị thế địa – kinh tế nhƣ vậy đã đem lại cho
tỉnh An Giang vị thế chiến lƣợc trong chuỗi cung ứng và kết nối giao thƣơng giữa
Việt Nam với các nƣớc trong khu vực, với vai trò vừa là điểm đầu, vừa là điểm
cuối và cũng là nơi trung chuyển hàng hóa. Chính vì vậy, phát triển các dịch vụ
logistics trên địa bàn Tỉnh vừa là nhu cầu tự thân vừa là đòi hỏi khách quan của
phát triển thƣơng mại trong nƣớc và giao thƣơng với các nƣớc láng giềng, cũng
nhƣ thế giới.
- An Giang đã và đang chú trọng phát triển hạ tầng giao thông, song song với
triển khai nhiều công trình và dự án nhằm tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy thƣơng
mại; các loại hình hạ tầng thƣơng mại đang đƣợc quy hoạch và định hƣớng để
chuyển đổi, nâng cấp thành các loại hình hạ tầng thƣơng mại phù hợp và hiệu quả
hơn. Đây cũng chính là một trong những điều kiện quan trọng và cơ hội cho phát
triển dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh.
- Mặc dù vậy, cũng nhƣ tình trạng phổ biến trên toàn quốc, dịch vụ logistics
trên địa bàn Tỉnh chƣa thực sự phát triển (cả về cung và cầu dịch vụ logistics), chƣa
phát huy đƣợc vai trò vốn có của dịch vụ logistics, chƣa đóng góp đƣợc vào giá trị
gia tăng của toàn Tỉnh nói chung và của lĩnh vực thƣơng mại nói riêng.
- Một mặt để đáp ứng nhu cầu thực tiễn về phát triển kinh tế, thƣơng mại và
hội nhập quốc tế của Tỉnh, mặt khác để phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn một
cách hiệu quả, góp phần thực thi định hƣớng chiến lƣợc và quy hoạch về phát triển
và nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ logistics quốc gia, vùng lãnh thổ, cần
thiết phải xây dựng và triển khai đề án phát triển hệ thống logistics trên địa bàn
Tỉnh trong thời gian tới. Đây cũng là nhiệm vụ cần thiết phải thực hiện theo sự chỉ
đạo của Chính phủ và UBND Tỉnh.
Vì những lý do trên, nghiên cứu xây dựng Đề án “Phát triển hệ thống
logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030” là
hết sức cần thiết, đáp ứng đƣợc yêu cầu mới về phát triển kinh tế, thƣơng mại, dịch
vụ và hội nhập. Qua đó, đảm bảo các dòng chảy hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam
trong nƣớc và tới các quốc gia trong khu vực, cũng nhƣ tiếp tục vƣơn xa hơn theo
các chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị một cách bền vững và hiệu quả.
3
2. Mục tiêu của đề án
Xây dựng cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp phát triển hệ thống logistics
trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030.
3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án
3.1. Đối tượng của đề án
Đối tƣợng của đề án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển hệ
thống logistics trên địa bàn Tỉnh.
3.2. Phạm vi của đề án
- Phạm vi về nội dung: Phát triển hệ thống logistics, trong đó tập trung phát
triển một số loại hình dịch vụ logistics thuê ngoài nhƣ kho hàng hóa; vận tải, cảng;
dịch vụ cho xuất, nhập khẩu hàng hóa và lƣu thông hàng hóa trong nƣớc, thu mua,
tiêu thụ hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang.
- Phạm vi về không gian: Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh An
Giang, có xét đến mối liên hệ với hệ thống logistics của Vùng ĐBSCL và của cả
nƣớc.
- Phạm vi về thời gian: Tình hình/ thực trạng phát triển kinh tế - xã hội,
thƣơng mại và hệ thống logistics của Tỉnh An Giang giai đoạn 2007 – 2016; Giải
pháp phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh đến năm 2025 và định hƣớng
đến năm 2030.
4. Căn cứ xây dựng đề án
- Các Nghị quyết của Ban chấp hành TW Đảng và Đảng bộ Tỉnh;
- Nghị quyết, quyết định của Quốc hội, Chính phủ và UBND Tỉnh;
- Nghị định số 163/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định
về kinh doanh dịch vụ logistics;
- Quyết định số 1012/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 03/07/2015,
về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn
cả nƣớc đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030”;
- Quyết định số 200/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 14/ 02/2017, về
việc phê duyệt “Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển
dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025”;
- Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND tỉnh An
Giang về việc ban hành quy định quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công
nghệ có sử dụng ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh An Giang;
- Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh An
Giang về việc ban hành quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và
công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh An Giang;
- Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của UBND tỉnh An Giang
về việc phê duyệt tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực khoa học và
công nghệ tỉnh An Giang;
4
- Quyết định số 3461/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh
An Giang về việc phê duyệt Đề cƣơng và dự toán kinh phí Đề án Phát triển hệ
thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm
2030;
- Các chiến lƣợc, định hƣớng và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy
hoạch phát triển ngành dịch vụ, thƣơng mại và các ngành, lĩnh vực khác của Tỉnh
đã đƣợc phê duyệt.
- Chiến lƣợc, quy hoạch phát triển dịch vụ, thƣơng mại của cả nƣớc, của
vùng đã đƣợc phê duyệt.
- Các Văn bản của Đảng, Nhà nƣớc, Chính phủ, Ủy ban nhân dân Tỉnh An
Giang, Bộ Công Thƣơng liên quan đến phát triển dịch vụ logistics cả nƣớc, vùng và
Tỉnh;
+ Quyết định số 149/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh An Giang
về việc phê duyệt dự án điều chỉnh, bổ sung “Quy hoạch giao thông đƣờng bộ và
đƣờng thủy tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”;
+ Quyết định số 4051/QĐ-BCT ngày 10/10/2016 của Bộ Công Thƣơng phê
duyệt “Quy hoạch hệ thống kho hàng hóa phục vụ phát triển công nghiệp chế biến
Vùng kinh tế trọng điểm Vùng ĐBSCL đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”;
+ Thông báo số 29/TB-VPCP ngày 23/01/2017 của Văn phòng Chính phủ
về Kết luận của Phó Thủ tƣớng Vƣơng Đình Huệ tại Hội nghị thu hút đầu tƣ, kinh
doanh logistics vùng ĐBSCL;
+ Công văn số 443/VPUBND-KTN ngày 08/02/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang về việc thực hiện chỉ đạo của Chính phủ tại Hội nghị thu hút đầu tƣ,
kinh doanh logistics vùng ĐBSCL;
+ Công văn số 444/VPUBND-TH ngày 08/02/2017 của Ủy ban nhân dân
tỉnh An Giang về việc báo cáo kết quả Hội nghị thu hút đầu tƣ, kinh doanh logistics
vùng ĐBSCL;
- Hệ thống số liệu thống kê, các kết quả điều tra, kết quả khảo sát và các tài
liệu khác có liên quan.
5. Yêu cầu đối với đề án
- Đƣợc xây dựng có căn cứ khoa học, thể hiện đƣợc tính cân đối và tính hiệu
quả trong phát triển;
- Phù hợp với chiến lƣợc, định hƣớng và quy hoạch tổng thể phát triển kinh
tế - xã hội của Tỉnh trong cùng kỳ; với chiến lƣợc, kế hoạch hành động, định hƣớng
và quy hoạch phát triển logistics của cả nƣớc, của Vùng ĐBSCL.
- Có tầm nhìn chiến lƣợc, tạo bƣớc chuyển đột phá trong phát triển dịch vụ
logistics trên địa bàn, phù hợp với bối cảnh trong nƣớc và quốc tế, khu vực, phù
hợp với đặc điểm và trình độ phát triển kinh tế, dịch vụ và thƣơng mại, đồng thời
phải có lộ trình thực hiện cụ thể.
5
- Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh góp phần phát triển thị
trƣờng cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn, nhằm đem lại giá trị gia tăng cao
cho các hoạt động kinh tế, thƣơng mại của Tỉnh, đồng thời nâng cao năng lực cạnh
tranh và phát triển dịch vụ logistics của cả Vùng và cả nƣớc.
- Chỉ ra đƣợc các ƣu tiên và nguồn lực cho phát triển hệ thống logistics trên
địa bàn Tỉnh theo lộ trình.
- Xác định và thu hút các nhà đầu tƣ phát triển và cung ứng dịch vụ logistics
đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng.
6. Nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu của đề án
- Tổ chức điều tra, khảo sát thực tế tại địa bàn tỉnh An Giang và Vùng
ĐBSCL về các nội dung chủ yếu nhƣ: Thực trạng phát triển hệ thống logistics, hạ
tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật thƣơng mại và một số điều kiện cho sự phát triển
dịch vụ logistics trên địa bàn;
- Làm rõ sự cần thiết, cơ sở pháp lý và các điều kiện để phát triển hệ thống
logistics trên địa bàn tỉnh An Giang (tập trung vào điều kiện về nguồn lực nhƣ đất
đai, mặt bằng, vốn, nhân lực, môi trƣờng đầu tƣ và thu hút đầu tƣ phát triển
logistics, thể chế, chính sách,….)
- Xác định nội dung về phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An
Giang: phát triển dịch vụ về giao nhận, dịch vụ cảng, vận tải (nội địa, quốc tế), bảo
quản, kho bãi, quản lý hàng hóa, dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa,….
- Đánh giá thực trạng phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang
(chỉ rõ những thành tựu, hạn chế bất cập và nguyên nhân); Đánh giá tiềm năng và
cơ hội phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang; Đánh giá khó khăn
và thách thức phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang
- Xác định/Dự báo nhu cầu về dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh và Vùng
ĐBSCL.
- Lập các phƣơng án/kịch bản về phát triển hệ thống logistics trên địa bàn
Tỉnh gắn với từng thời kỳ và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh (tập trung
vào phát triển các trung tâm logistics hoặc phát triển các nhà cung ứng dịch vụ
logistics nhƣ dịch vụ kho hàng hóa (theo đặc điểm thƣơng phẩm của hàng hóa);
trung tâm trung chuyển hàng hóa; vận tải; thông quan; tài chính; cảng; dịch vụ cho
hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm,…). Từ đó xác định các
hạng mục và nhu cầu về mặt bằng, vốn đầu tƣ, nguồn nhân lực,…
- Lựa chọn phƣơng án phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh; Đề
xuất các chính sách, giải pháp và kế hoạch tổ chức thực hiện;
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, thống kê kinh tế
- Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực tế
- Phƣơng pháp dự báo, so sánh.
6
- Xây dựng các kịch bản, luận chứng và lựa chọn phƣơng án phát triển
- Phƣơng pháp chuyên gia
8. Nội dung chính của đề án
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung chính của
đề án gồm 4 phần nhƣ sau:
Phần 1. Điều kiện, nội dung, nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển hệ thống
logistics trên địa bàn tỉnh An Giang
Phần 2. Thực trạng phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang
giai đoạn 2007 – 2016
Phần 3. Phƣơng án phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang
đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
Phần 4. Giải pháp và tổ chức thực hiện
7
PHẦN 1. ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT
TRIỂN HỆ THỐNG LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG
1.1. Tổng quan về tỉnh An Giang
1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của Tỉnh
* Vị trí địa lý
An Giang là một trong
4 tỉnh thuộc vùng kinh tế
trọng điểm (KTTĐ) vùng
Đồng bằng sông Cửu Long
(ĐBSCL)1
, phía Đông Bắc
giáp tỉnh Đồng Tháp, phía
Tây Bắc giáp nƣớc bạn
Campuchia, phía Tây Nam
giáp tỉnh Kiên Giang và phía
Đông Nam giáp thành phố
Cần Thơ. Bên cạnh đó, tỉnh
An Giang còn nằm trong
tiểu vùng Tứ giác Long
Xuyên2
với TP. Long Xuyên
và TP. Châu Đốc là hai
trong 4 đỉnh của Tứ giác. Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh An Giang
Tỉnh có vị trí liền kề với TP. Cần Thơ (trung tâm kinh tế lớn của vùng
ĐBSCL) và khá gần TP. Hồ Chí Minh, cách 190 km (trung tâm cấp Quốc gia và
vùng trọng điểm miền Nam và Đông Nam Bộ, vừa là trung tâm kinh tế - khoa học
kỹ thuật - văn hóa, vừa là thị trường lớn, tạo điều kiện tương tác lẫn nhau trong
tiêu thụ sản phẩm và tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật).
Tổng diện tích tự nhiên toàn Tỉnh là 3.536,680 km2
, chiếm 8,7% diện tích
vùng ĐBSCL và chiếm 1,07% diện tích cả nƣớc, đứng thứ 4 trong13 tỉnh của vùng
ĐBSCL. Tỉnh An Giang đƣợc chia thành 11 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm
02 thành phố là TP. Long Xuyên (tỉnh lỵ) và TP. Châu Đốc, 01 thị xã (Tân Châu)
và 08 huyện với 156 xã, phƣờng, thị trấn.
An Giang có tuyến biên giới dài gần 100 km với 02 cửa khẩu quốc gia, 02
cửa khẩu quốc tế (trong đó có 1 CKQT đƣờng thủy Sông Tiền, xã Vĩnh Xƣơng) và
nhiều đƣờng mòn, lối mở nên Tỉnh có nhiều lợi thế để trở thành cầu nối trung
chuyển hàng hóa giữa thị trƣờng trong nƣớc với thị trƣờng Campuchia và các nƣớc
ASEAN.
* Địa hình và thủy văn
8
An Giang có 2 dạng địa hình chính là đồng bằng và đồi núi. Bên cạnh đó,
mang đặc trƣng thủy văn của vùng ĐBSCL nên An Giang có hệ thống các sông
lớn, có hệ thống rạch tự nhiên và kênh đào rải khắp trên địa bàn Tỉnh.
Tỉnh nằm đầu nguồn sông Cửu Long, có sông Tiền3
, sông Hậu bao bọc cùng
hệ thống kênh rạch chằng chịt tạo thành những tuyến giao thông đƣờng thuỷ quan
trọng nối liền các địa bàn trong Tỉnh và với các tỉnh vùng ĐBSCL, với các nƣớc
Campuchia, Lào, Thái Lan.
* Khí hậu
An Giang mang đặc trƣng khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt là
mùa mƣa và mùa khô. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 270
C, lƣợng mƣa
trung bình năm khoảng 1.130 mm. Độ ẩm trung bình 75 - 80%. Tỉnh không chịu
ảnh hƣởng trực tiếp của bão, các hiện tƣợng lốc xoáy.
* Tài nguyên thiên nhiên
- Tài nguyên đất
Phần lớn diện tích đất của An Giang là đất sản xuất nông nghiệp (chiếm
79,95%), đất lâm nghiệp có rừng chiếm 3,29%, đất nuôi trồng thủy sản chiếm
1,13%, đất ở chiếm 3,82%, đất chƣa sử dụng còn rất ít, chiếm 0,32%.
- Tài nguyên nƣớc
Tài nguyên nƣớc mặt, đƣợc cung cấp chủ yếu từ sông Tiền và sông Hậu,
cùng với hơn 280 tuyến sông rạch lớn khác, lƣu lƣợng của các sông khá lớn nên đủ
cung cấp nƣớc cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt kể cả trong mùa khô. Đây là
nguồn cung cấp nƣớc tƣới cho hầu hết diện tích gieo trồng canh tác trong Tỉnh, tạo
thuận lợi đối với sản xuất nông nghiệp.
Ngoài ra, với nguồn nƣớc mặt dồi dào, mang lại cho Tỉnh nguồn lợi thủy sản
phong phú và đa dạng, từ đó tạo ra lợi thế về điều kiện khai thác và phát triển
ngành nuôi trồng, chế biến thủy hải sản. Các loại thủy hải sản chủ yếu gồm: cá,
tôm, cua… dù có trữ lƣợng hạn chế, nhƣng với diện tích mặt nƣớc lớn, nguồn lợi
thủy sản đa dạng về chủng loại nên khai thác đƣợc quanh năm (trừ mùa bão, lũ…).
- Tài nguyên rừng
An Giang hiện có 12.572,7 ha rừng, trong đó 1.113,43 ha rừng tự nhiên,
11.459,27 ha rừng trồng. Rừng trồng chủ yếu là các loại cây mọc nhanh nhƣ bạch
đàn, keo lá tràm, tai tƣợng kết hợp với cây gỗ quý nhƣ sao, dầu, giáng hƣơng, cây
dó bầu và các loại cây ăn quả lâu năm. Rừng tự nhiên hiện còn giữ đƣợc các cây gỗ
quý nhƣ giáng hƣơng, thau lao, dầu, căm xe. Rừng đất ngập nƣớc chủ yếu là cây
tràm (rừng tràm Trà Sƣ). Mặc dù tài nguyên rừng của Tỉnh có diện tích không lớn
nhƣng có ý nghĩa quan trọng về mặt sinh thái, an ninh quốc phòng và đặc biệt ở
vùng núi, tài nguyên rừng tạo môi trƣờng thuận lợi đối với việc trồng cây dƣợc liệu
dƣới tán rừng tạo ra sản phẩm dƣợc liệu có dƣợc tính rất cao so với các tỉnh khác
trong vùng ĐBSCL.
9
+ Tài nguyên du lịch
An Giang là một trong những Tỉnh thuộc vùng ĐBSCL đƣợc thiên nhiên ƣu
đãi với nhiều danh lam, thắng cảnh, núi non hùng vĩ. Bên cạnh đó, Tỉnh có đa dân
tộc, đa tôn giáo với 4 dân tộc là Kinh, Khmer, Chăm, Hoa cùng chung sống lâu đời
tạo ra những giá trị văn hóa dân tộc phong phú, đa dạng thể hiện qua các lê hội văn
hóa dân tộc, tín ngƣỡng tôn giáo. Tỉnh có 11 tôn giáo đƣợc phân bổ rộng khắp trên
địa bàn tỉnh, gắn với hệ thống tín ngƣỡng là hệ thống các cơ sở thờ tự nhƣ Miếu,
Miễu, Thánh thất, Đền, Đình, Chùa, Lăng, Nhà thờ, Thánh đƣờng Hồi Giáo. Trong
đó, tín ngƣỡng thờ mẫu nổi tiếng khắp cả nƣớc, thu hút hàng triệu lƣợt khách mỗi
năm. Các làng nghề thủ công truyền thống, các công trình kiến trúc văn hóa độc
đáo với nhiều di tích lịch sử văn hóa và danh thắng. Tỉnh có 82 di tích đƣợc xếp
hạng, trong đó có 02 di tích cấp quốc gia đặc biệt là khu lƣu niệm Chủ tịch Tôn
Đức Thắng và Khu di tích văn hóa Óc Eo, 28 di tích cấp quốc gia và 52 di tích cấp
tỉnh; 02 Lễ hội đƣợc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận là di sản văn hóa
phi vật thể cấp quốc gia là Lễ hội vía Bà Chúa Xứ núi Sam và Hội đua bò Bảy Núi;
01 khu du lịch quốc gia.
Tỉnh có giao thông thủy, bộ thuận tiện đến thành phố Phnôm Pênh
(Campuchia) với khoảng cách ngắn nhất.
An Giang là trung tâm giao lƣu kinh tế, văn hoá với tiểu vùng sông Mê kông
gồm: Việt Nam, Campuchia, Lào, Thái Lan và một số nƣớc Đông Nam Á khác. Do
vậy, khách du lịch đến An Giang không chỉ để thăm quan các phong cảnh thiên
nhiên và các lễ hội trong Tỉnh mà còn để du lịch sang các nƣớc ASEAN khác.
+ Tài nguyên khoáng sản
Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú với các loại đá xây dựng,
đá ốp lát, đá áplit, cát núi, cát sông, sét gạch ngói, than bùn, kaolin, vỏ sò, nƣớc
khoáng, quặng kim loại (molipden, vàng gốc, vàng thiếc)…, đóng góp tích cực cho
phát triển KT-XH của Tỉnh, cũng nhƣ là nguồn cung cấp nguyên vật liệu xây dựng
phục vụ thị trƣờng trong Tỉnh và vùng ĐBSCL.
1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang
* Tăng trưởng kinh tế
Trong giai đoạn 2007-2016, kinh tế của Tỉnh liên tục tăng trƣởng và phát
triển với quy mô GRDP ngày càng tăng và nhịp tăng trƣởng khá cao đã tạo điều
kiện thuận lợi cho các ngành sản xuất phát triển, tác động tích cực đối với phát
triển các ngành dịch vụ, đặc biệt là thƣơng mại và dịch vụ logistics. Cụ thể:
Giai đoạn 2007-2010, kinh tế của Tỉnh đạt mức tăng trƣởng bình quân tăng
10,66%/năm (GRDP tính theo giá so sánh 1994 tăng từ 12.835,8 tỷ đồng năm 2007
lên 16.962,7 tỷ đồng năm 2010). Giai đoạn 2011-2016, kinh tế của Tỉnh đạt mức
tăng trƣởng bình quân tăng 5,1%/năm (GRDP tính theo giá so sánh 2010 tăng từ
41.620,2 tỷ đồng năm 2011 lên 52.503,8 tỷ đồng năm 2016).
10
Biểu đồ 1.1. Tăng trƣởng kinh tế của cả nƣớc và An Giang
giai đoạn 2007 - 20164
Đơn vị tính: %

Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh An Giang và cả nước năm 2010 và 2016
*Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế
- Cơ cấu kinh tế
So với cả nƣớc, tăng trƣởng và quy mô kinh tế của Tỉnh còn khiêm tốn. Quy
mô kinh tế của Tỉnh bằng 1,52% GDP cả nƣớc. Đồng thời, tăng trƣởng kinh tế của
Tỉnh giai đoạn 2007- 2016 thấp hơn tốc độ tăng trƣởng chung của cả nƣớc.
Biểu đồ 1.2. Cơ cấu kinh tế của tỉnh An Giang và cả nƣớc
năm 2016
Đơn vị tính: %
Nguồn: Niên giám thống kê cả nước 2016; Niên giám thống kê tỉnh An Giang năm 2016
Trong cơ cấu kinh tế của Tỉnh hiện nay cho thấy, dịch vụ là ngành kinh tế
chủ đạo, chiếm tỷ trọng lớn trong GRDP, chiếm khoảng 51,70%; tiếp đến là ngành
nông, lâm nghiệp và thủy sản, chiếm 32,96% (năm 2016). Nhƣ vậy, ngành công
nghiệp – xây dựng (CN-XD) trên địa bàn Tỉnh còn chậm phát triển, chiếm tỷ trọng
thấp trong GRDP của tỉnh, với khoảng 13,73% (năm 2016).
Cơ cấu kinh tế hiện nay của Tỉnh có sự khác biệt so với cơ cấu kinh tế chung
của cả nƣớc, với tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong GRDP của Tỉnh cao hơn
nhiều so với cả nƣớc (32,96% của Tỉnh so với 16,32% của cả nƣớc); Tỷ trọng của
11
CN-XD của Tỉnh thấp hơn nhiều so với cả nƣớc (tƣơng ứng là 13,73% so với
32,72%); Tỷ trọng của ngành dịch vụ của Tỉnh cao hơn so với cả nƣớc (tƣơng ứng
là 51,70% so với 40,92%).
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Trong giai đoạn 2007-2016, cơ cấu kinh tế trên địa bàn Tỉnh mặc dù có sự
chuyển dịch theo hƣớng tăng dần tỷ trọng CN-XD và giảm dần tỷ trọng của nông,
lâm nghiệp và thủy sản nhƣng còn chậm. Cụ thể: Tỷ trọng của ngành nông, lâm,
thủy sản mặc dù có xu hƣớng giảm, từ 35,29% (năm 2007) xuống 32,96% (năm
2016) nhƣng vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất trong GRDP; Tỷ trọng của CN-XD có xu
hƣớng tăng chậm, từ 12,37% (năm 2007) lên 13,73% (năm 2016) và chiếm tỷ lệ
thấp trong GRDP; Tỷ trọng của dịch vụ có xu hƣớng giảm, từ 52,34% (năm 2006)
xuống 51,70% (năm 2016).
Biểu đồ 1.3. Cơ cấu kinh tế của tỉnh An Giang
năm 2007 và năm 2016
Đơn vị tính: %
Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh An Giang năm 2016
- Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo loại hình kinh tế cho thấy, các
thành phần kinh tế đƣợc tạo môi trƣờng thuận lợi cho hoạt động và phát triển.
Trong đó, kinh tế cá thể và kinh tế tƣ nhân đang giữ vai trò quan trọng, đóng góp
lớn vào tăng trƣởng kinh tế của Tỉnh, tuy nhiên, vẫn chƣa đủ hấp dẫn để thu hút
khu vực kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.Cụ thể, tỷ trọng của khu vực kinh tế cá
thể chiếm 66,47%, kinh tế tƣ nhân chiếm 17,01%. Trong khi đó, tỷ lệ của khu vực
kinh tế nhà nƣớc chiếm 13,26%, kinh tế tập thể chiếm 1,43% và kinh tế có vốn đầu
tƣ nƣớc ngoài chỉ chiếm 0,22%.
* Thực trạng sản xuất nông nghiệp
Là địa phƣơng đầu nguồn sông Cửu Long, An Giang đƣợc sông Tiền, sông
Hậu cung cấp nguồn nƣớc ngọt quanh năm, ít chịu ảnh hƣởng của hạn hán, xâm
nhập mặn, những cơn bão mạnh... nên so các tỉnh trong khu vực, An Giang có
nhiều lợi thế phát triển nông nghiệp.
Trong giai đoạn 2007 - 2016, sản xuất nông, lâm, thủy sản duy trì đƣợc mức
tăng trƣởng tốt. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (giá hiện hành) tăng từ
12
15.559,3 tỷ đồng năm 2010 lên 40.561,8 tỷ đồng năm 2016, tƣơng ứng tăng 2,6 lần.
Sản xuất tiếp tục phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hóa, năng suất, chất lƣợng,
hiệu quả đƣợc nâng lên.
Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt tăng nhanh, từ 85,2 triệu
đồng (năm 2010) lên 119 triệu đồng (năm 2016). Tuy nhiên, giá trị sản phẩm thu
đƣợc trên 1 ha mặt nƣớc không ổn định và có xu hƣớng giảm (từ 2,628 tỷ đồng
năm 2010 xuống 1,887 tỷ đồng năm 2016) do biến động của thị trƣờng thế giới,
ảnh hƣởng trực tiếp đến giá thủy sản xuất khẩu. Đến nay, trên địa bàn Tỉnh đã hình
thành một số vùng sản xuất tập trung qui mô lớn.
Đối với trồng trọt, GTSX của ngành cũng có xu hƣớng tăng nhanh, từ 13.171
tỷ đồng năm 2007 lên 33.666 tỷ đồng năm 2016, tƣơng ứng tăng 2,5 lần. Trong đó,
GTSX của cây lƣơng thực có hạt chiếm 73%; cây rau đậu, hoa cây cảnh chiếm
15%; cây ăn quả chiếm 3,8%, còn lại là các loại cây công nghiệp (hàng năm và lâu
năm). Trong trồng trọt, cây lúa vẫn là cây trồng chiến lƣợc của Tỉnh.
Tuy nhiên, thời gian qua, với định hƣớng phát triển nông nghiệp công nghệ
cao và chuyển đổi đất trồng lúa khó khăn sang các loại cây trồng đặc sản khác, trên
địa bàn Tỉnh đã phát triển hiệu quả nhiều loại sản phẩm trồng trọt, nhƣ: Vùng lúa
gạo, với quy mô gần 700.000 ha (tập trung chủ yếu tại các huyện nhƣ Thoại Sơn,
Tri Tôn, Châu Thành, Châu Phú, Phú Tân); Vùng cây ăn quả nhƣ chuối, xoài, với
quy mô gần 9.000 ha (tập trung nhiều nhất tại các huyện Chợ Mới, Tịnh Biên, An
Phú, Thoại Sơn, Tri Tôn, Phú Tân); Vùng ngô, với quy mô khoảng 8.000 ha (tập
trung tại các huyện An Phú, Tân Châu, Chợ Mới, Phú Tân); Vùng rau dƣa các loại
(tập trung chủ yếu tại các huyện Chợ Mới, Châu Phú, Tân Châu, An Phú, Châu
Thành); Vùng chăn nuôi bò, lợn (tập trung chủ yếu tại các huyện nhƣ Chợ Mới, Tri
Tôn, Tịnh Biên, Châu Phú, Thoại Sơn, Châu Thành, Thành phố Long Xuyên);
Vùng nuôi trồng thủy sản, với quy mô hơn 2.000 ha, (tập trung chủ yếu tại các
huyện nhƣ Châu Phú, Thoại Sơn, Chợ Mới, Châu Thành, thành phố Long Xuyên).
Sản phẩm nông nghiệp hàng hóa nhƣ nếp (huyện Phú Tân), xoài ba màu, cam xoàn
(huyện Chợ Mới), chuối cấy mô (huyện Tri Tôn).
Đối với chăn nuôi, giá trị sản xuất của ngành tăng từ 1.032,6 tỷ đồng năm
2007 lên 2.692,6 tỷ đồng năm 2016, tƣơng ứng tăng 2,6 lần. Mô hình phát triển
chăn nuôi tập trung theo phƣơng thức trang trại phát triển nhanh, với quy mô lớn.
Đồng thời, việc áp dụng các mô hình chăn nuôi an toàn sinh học đang đƣợc áp
dụng khá phổ biến. Đến hết năm 2016, toàn Tỉnh có khoảng 1.180 trang trại chăn
nuôi, tăng 609 trang trại so với năm 2012 (đạt 571 trang trại), ví dụ, sản phẩm bò
thịt (huyện Tri Tôn), lợn sinh học.
Đối với thủy sản, giá trị sản xuất thủy sản theo giá thực tế năm 2016 đạt
9.930,46 tỷ đồng, tăng hơn 2 lần so với năm 2007 (đạt 4.408,5 tỷ đồng). Diện tích
nuôi trồng thủy sản năm 2016 đạt khoảng 2.586,9 ha, giảm 451,38 ha so với năm
13
2007 (đạt 3.038,28 ha). Đồng thời, sản lƣợng thủy sản trong giai đoạn này có xu
hƣớng tăng, từ 315.765 tấn năm 2007 lên 369.844 tấn năm 2016. Đến nay, trên địa
bàn Tỉnh đã hình thành một số vùng chuyên canh sản xuất thủy sản nhƣ cá tra, cá
ba, cá rô phi, điêu hồng, tôm càng xanh… Năng lực và chất lƣợng sản xuất, cung
ứng giống thủy sản ngày càng đƣợc cải thiện do tích cực ứng dụng tiến bộ kỹ khoa
học kỹ thuật vào sản xuất, đặc biệt là mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao.
Đây là một trong những nguồn cung cấp sản phẩm thủy sản quan trọng đối với thị
trƣờng nội Tỉnh, cũng nhƣ thị trƣờng trong và ngoài nƣớc.
Nhƣ vậy, với sự phát triển và chuyển dịch tích cực trong cơ cấu sản xuất
nông nghiệp của Tỉnh thời gian qua, đặc biệt với sự hình thành và phát triển các
vùng sản xuất tập trung quy mô lớn nhƣ vùng sản xuất lúa, vùng nuôi trồng thủy
sản, vùng cây ăn quả… đã có tác động tích cực đối với phát triển thƣơng mại tỉnh
An Giang, không chỉ là nơi tạo nguồn hàng hóa phục vụ cho sản xuất, chế biến mà
còn là nguồn cung ứng hàng hóa lớn cho thị trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng xuất
khẩu. Đây cũng là nhân tố có ảnh hƣởng tích cực tới sự phát triển thƣơng mại và
góp phần gia tăng nhu cầu đối với dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh.
* Thực trạng sản xuất công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn Tỉnh trong giai đoạn 2007 - 2016
có xu hƣớng tăng đều qua các năm, từ 14.093,5 tỷ đồng năm 2007 lên 42.683,8 tỷ
đồng năm 2016, tƣơng ứng tăng hơn 3 lần.
- Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu trên địa bàn Tỉnh gồm: đá xây dựng
(4,28 triệu m3
); phi lê đông lạnh (139.188 tấn); quả và hạt ƣớp lạnh (8726 tấn); hạt
điều khô (420 tấn); gạo đã xát và đánh bóng hạt hoặc hồ (2,115 triệu tấn); thức ăn
gia súc (31.096 tấn); thức ăn cho nuôi trồn thủy sản (157.165 tấn); áo sơ mi (17,393
triệu cái); xi măng portland đen (333.226 tấn); điện thƣơng phẩm (2054 triệu KW);
nƣớc uống đƣợc (60,39 triệu m3
).
- Số lƣợng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh
An Giang hiện có một số khu công nghiệp (KCN) đang hoạt động, thu hút
đầu tƣ. Theo Công văn số 576/TTg-KTN ngày 12/04/2010 của Thủ tƣớng Chính
phủ về việc cho bổ sung các KCN của tỉnh An Giang tại danh mục các KCN dự
kiến ƣu tiên thành lập mới và mở rộng đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020
ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tƣớng
Chính phủ với các KCN Bình Long (150 ha), Bình Hòa (250 ha), Vàm Cống (200
ha), Hội An (100 ha). Hiện nay đã đƣa vào hoạt động 2 KCN là Bình Long và Bình
Hòa, giải quyết việc làm cho khoảng 10.500 lao động, chủ yếu là lao động trong
Tỉnh, với các ngành nghề da giày, may mặc, thủy sản, ...
Ngoài ra, trên địa bàn Tỉnh hiện có một số cụm công nghiệp (CCN) đang
hoạt động nhƣ: CCN Trung An, CCN Tân Mỹ Chánh, CCN Song Thuận, CCN An
Thạnh, ...
14
Nhƣ vậy, những kết quả trong phát triển sản xuất công nghiệp, cùng với sự
hình thành và phát triển của các khu/cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh có tác
động tích cực đối với phát triển hệ thống logistics do khối lƣợng hàng hóa sản xuất
ra lớn, nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics gia tăng.
1.1.2. Dân số và lao động trên địa bàn tỉnh An Giang
* Dân số
- Quy mô dân số: An Giang là một tỉnh đông dân. Tính đến cuối năm 2016,
dân số trên địa bàn Tỉnh đạt 2.159.859 ngƣời, đứng thứ 6 toàn quốc và cao nhất
trong vùng ĐBSCL. Mật độ dân số đạt bình quân 611 ngƣời/km², cao hơn với mức
bình quân chung của cả nƣớc (277 ngƣời/km2
). Trong đó, TP. Long Xuyên có quy
mô dân số cao nhất, với 286.024 ngƣời và mật độ dân số cao nhất, đạt 2.479
ngƣời/km2
. Huyện Tri Tôn có mật độ dân số thấp nhất, đạt 224 ngƣời/km2
.
- Phân bố dân cƣ: Cơ cấu dân số hiện nay trên địa bàn Tỉnh cho thấy, dân số
khu vực nông thôn chiếm tỷ lệ cao (69,26%), dân số khu vực thành thị chiếm
30,74%. Tỷ lệ tăng dân số khu vực thành thị đạt 1,66% và khu vực nông thôn tăng
0,62% cho thấy tốc độ đô thị hóa trên địa bàn Tỉnh còn chậm.
* Lao động
Đến hết năm 2016, tổng số lao động đang làm việc trên địa bàn Tỉnh đạt
1.207.344 ngƣời. Trong đó, lao động làm việc tại khu vực nhà nƣớc chiếm 5,76%;
tại khu vực ngoài nhà nƣớc chiếm 94,03% và tại khu vực có vốn FDI chiếm 0,21%.
Lao động thành thị có tỷ trọng còn thấp, chỉ chiếm 29,7% và lao động nông thôn
chiếm 70,3%. Một điểm tích cực là tỷ trọng lao động qua đào tạo và tỷ trọng lao
động qua đào tạo nghề trong tổng số lao động trên địa bàn Tỉnh đều tăng qua các năm.
Bảng 1.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với tổng số lao động
trên địa bàn tỉnh An Giang qua các năm
Đơn vị tính: %
Năm
Chỉ tiêu
2005 2010 2015 2016 2017
Lao động qua đào tạo nghề nghiệp 11,29 23 36 38,8 42,5
Lao động qua đào tạo 20 34 50 53,3 56,6
Nguồn: NGTK tỉnh An Giang và Nguyễn Thị Hồng Nhung (2016), Đào tạo nghề cho
nguồn nhân lực ở An Giang phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (giai đoạn 2006-
2012), Tạp chí Phát triển KH&CN, tập 19, số X4-2016.
Tuy nhiên, theo báo cáo kết quả điều tra chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
(PCI) năm 2016 của Phòng Thƣơng mại - Công nghiệp Việt Nam, chỉ số đào tạo
lao động An Giang mặc dù tiếp tục tăng điểm đạt 5,23 so với năm 2015 (đạt 5,14)
nhƣng vẫn xếp thứ hạng thấp so với cả nƣớc và trong khu vực (xếp hạng 54/63
tỉnh, thành phố và 9/13 các tỉnh ĐBSCL); mức độ hài lòng của DN đối với lao
động đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng lao động của DN chỉ đạt 87,64%.
15
Tóm lại, nguồn lao động của Tỉnh khá dồi dào. Tuy nhiên, do chất lƣợng
nguồn lao động còn hạn chế, chƣa đáp ứng kịp yêu cầu của thị trƣờng lao động
trong và ngoài nƣớc. Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn
còn cao. Chất lƣợng nguồn nhân lực còn hạn chế, thiếu công nhân lành nghề, lao
động nông thôn đa số chƣa qua đào tạo, năng suất lao động thấp. Công tác giải
quyết việc làm trong Tỉnh gặp không ít khó khăn. Số lao động làm việc ngoài Tỉnh
phần nhiều là lao động phổ thông, có việc làm nhƣng thu nhập không cao, không
ổn định; ngƣời lao động của Tỉnh tìm việc làm ở các tỉnh khác chiếm tỷ lệ khá cao.
Các KCN trong Tỉnh chƣa thu hút đƣợc nhiều nhà đầu tƣ; ngành nghề mới ở các
địa phƣơng chậm phát triển. Nhiều DN tuyển dụng lao động phổ thông nên đã thu
hút nhiều lao động đi làm ngay không cần phải qua đào tạo nghề, ảnh hƣởng đến
chất lƣợng nguồn lao động.
1.1.3. Thu nhập và mức sống dân cư trên địa bàn tỉnh An Giang
Thu nhập và đời sống dân cƣ trên địa bàn Tỉnh trong giai đoạn 5 năm gần
đây không ngừng đƣợc cải thiện.
Mức thu nhập bình quân đầu ngƣời có xu hƣớng tăng nhanh, từ 1,871 triệu
đồng ngƣời/tháng (năm 2012) lên 2,909 triệu đồng ngƣời/tháng (năm 2016), tăng
gần 1,5 lần. Trong đó, thu nhập của dân cƣ khu vực thành thị tăng tƣơng ứng 1,5
lần, từ 2,14 triệu đồng/ngƣời/tháng lên 3,32 triệu đồng/ngƣời/tháng; khu vực nông
thôn tăng tƣơng ứng 1,4 lần, từ 1,763 triệu đồng lên 2,461 triệu đồng. Tuy nhiên,
mức thu nhập này vẫn còn thấp so với mức bình quân chung của cả nƣớc (2,909
triệu đồng của Tỉnh so với 3,195 triệu đồng của cả nƣớc - năm 2016).
Đồng thời, GRDP bình quân đầu ngƣời của Tỉnh giai đoạn này cũng có xu
hƣớng tăng nhanh, từ 23,77 triệu đồng/ngƣời, tƣơng ứng 1.137 USD/ngƣời (năm
2012) lên 31,73 triệu đồng/ngƣời, tƣơng ứng 1.428 USD/ngƣời (năm 2016). Tuy
nhiên,GRDP bình quân đầu ngƣời của Tỉnh thấp hơn nhiều so với bình quân cả
nƣớc (31,7 triệu đồng của Tỉnh, tƣơng đƣơng 1.428 USD so với 48,6 triệu đồng của
cả nƣớc, tƣơng đƣơng 2.215 USD - năm 2016).
So với các tỉnh/thành phố trong vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL,
GRDP bình quân đầu ngƣời của Tỉnh hiện đạt mức thấp nhất.
16
Biểu đồ 1.4. GRDP bình quân đầu người của các tỉnh vùng KTTĐ vùng ĐBSCL
năm 2016
Đơn vị tính: Triệu đồng/người
Nguồn: Niên giám thống kê cả nước và tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ năm 2016.
Nhƣ vậy, sự gia tăng thu nhập, mức sống của dân cƣ ngày càng đƣợc cải
thiện tác động trực tiếp tới sức mua hàng hóa của dân cƣ trên địa bàn Tỉnh, góp
phần làm gia tăng lƣợng hàng hóa cung ứng và lƣu thông trên thị trƣờng. Từ đó, tác
động trực tiếp tới nhu cầu cung ứng và sử dụng dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh.
1.1.4. Mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh An Giang
+ Giao thông đƣờng bộ
Tỉnh có đƣờng quốc lộ (QL) 91, dài 93,13 km, bắt đầu từ cầu Cái Sắn đến
biên giới Việt Nam - Campuchia; 14 tuyến đƣờng tỉnh lộ, với tổng chiều dài 393
km. Ngoài ra, còn có mạng lƣới giao thông đô thị (TP. Long Xuyên, TP. Châu Đốc
và TX. Tân Châu) và giao thông nông thôn ... tạo điều kiện thuận lợi cho sự lƣu
thông hàng hóa trên địa bàn Tỉnh, bao gồm cả khu vực thành thị và nông thôn.
+ Giao thông đƣờng thủy
An Giang đƣợc xem là cửa ngõ của hệ thống sông Cửu Long đổ vào Việt
Nam, với hai tuyến sông Tiền, sông Hậu và các tuyến kênh nội đồng thoát lũ nhƣ:
Kênh Vĩnh Tế, kênh Võ Văn Kiệt, kênh Tám Ngàn... Do vậy, Tỉnh có hệ thống
giao thông thủy nội địa khá chằng chịt, dài gần 6.000 km (gồm 496 tuyến) và hơn
600 kênh rạch cấp 1, 2 và nhiều kênh rạch cấp 3... với 14 tuyến đƣờng thủy dài
372,3 km do Trung ƣơng quản lý và 22 tuyến đƣờng thủy dài 512 km do Tỉnh quản
lý, còn lại 237 tuyến 1.543 km đƣợc phân cấp về các huyện, thị, thành phố quản lý.
Bên cạnh hệ thống bến phà, đò ngang có mặt khắp các huyện, thị, thành phố.
17
Nhƣ vậy, với hệ thống giao thông thủy, bộ thuận lợi, cùng với hệ thống bến
cảng, kho bãi là những tiềm năng, tạo động lực đối với phát triển KT-XH của Tỉnh
nói chung, tạo thuận lợi đối với hoạt động sản xuất và lƣu thông hàng hóa nói
riêng, đáp ứng nhu cầu cầu vận chuyển hàng hóa trên địa bàn Tỉnh và của vùng
ĐBSCL, từ đó góp phần phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh.
1.1.5. Tình hình phát triển thương mại và một số lĩnh vực dịch vụ tỉnh An Giang
1.1.5.1. Tình hình phát triển thương mại nội địa tỉnh An Giang
* Qui mô và tốc độ tăng trưởng
Trong thời gian qua, thƣơng mại nội địa trên địa bàn Tỉnh liên tục tăng
trƣởng và phát triển, góp phần tích cực đối với hoạt động trao đổi, mua bán hàng
hóa, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu mua sắm, tiêu dùng hàng hóa của dân cƣ.
Điều đó đƣợc biểu hiện qua tổng mức bán lẻ hàng hóa trên địa bàn Tỉnh liên tục
tăng đều qua các năm, từ 19.350 tỷ đồng năm 2007 lên 60.263 tỷ đồng năm 2016,
tƣơng ứng tăng hơn 3 lần. Mặc dù vậy, tăng trƣởng của tổng mức bán lẻ hàng hóa
có xu hƣớng giảm dần, từ 25,2% năm 2007 xuống 14,9% năm 2016. Tính chung cả
giai đoạn 2007 - 2016, tốc độ tăng trƣởng của tổng mức bán lẻ hàng hóa trên địa
bàn Tỉnh đạt bình quân 19,14%/năm, ngang bằng với tốc độ tăng trƣởng bình quân
của cả nƣớc trong cùng giai đoạn (cả nƣớc đạt 19,14%/năm).
Bảng 1.2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa của cả nƣớc và tỉnh An Giang
giai đoạn 2007 - 2016
Năm
Tỉnh An Giang Cả nƣớc Tỷ lệ tổng
mức BLHH
Tỉnh/cả
nước (%)
Giá trị
(tỷ
đồng)
Tăng
trưởng
(%)
TMBLHH bình
quân đầu ngƣời
(triệu đồng/ngƣời)
Giá trị
(1.000 tỷ
đồng)
TMBLHH bình
quân đầu ngƣời
(triệu đồng/ngƣời)
2007 19.350 25,2 6,2 574,8 6,8 3,4
2008 23.421 21,0 10,9 781,9 9,2 3,0
2009 25.857 10,4 12,0 1.116,5 13,0 2,3
2010 31.542 22,0 14,7 1.254,2 14,4 2,5
2011 34.399 9,1 16,0 1.535,6 17,5 2,2
2012 38.387 11,6 17,8 1.740,4 19,6 2,2
2013 43.173 12,5 20,0 1.964,7 21,9 2,2
2014 48.057 11,3 22,3 2.189,5 24,1 2,2
2015 52.437 9,1 24,3 2.403,7 26,2 2,2
2016 60.263 14,9 27,9 2.668,4 28,8 2,3
Nguồn: Niên giám thống kê cả nước và tỉnh An Giang năm 2010, 2015, 2016.
Tuy vậy, tỷ lệ tổng mức bán lẻ hàng hóa của Tỉnh so với tổng mức bán lẻ
hàng hóa của cả nƣớc trong giai đoạn này còn thấp và có xu hƣớng giảm dần, từ
3,4% năm 2007 xuống còn 2,3% năm 2016.
Tổng mức bán lẻ hàng hóa bình quân đầu ngƣời trên địa bàn Tỉnh trong giai
đoạn này cũng có xu hƣớng tăng mạnh, từ 6,2 triệu đồng/ngƣời (năm 2007) lên
18
27,9 triệu đồng/ngƣời (năm 2016), tƣơng ứng tăng 4,5 lần. Tổng mức bán lẻ hàng
hóa bình quân đầu ngƣời trên địa bàn Tỉnh trong giai đoạn này thấp hơn không
đáng kể so với mức bình quân chung của cả nƣớc (Tổng mức bán lẻ hàng hóa bình
quân đầu ngƣời của cả nƣớc trong giai đoạn này tăng từ 6,8 triệu đồng năm 2007
lên 28,8 triệu đồng năm 2016). Tuy nhiên, so với các tỉnh/thành phố trong vùng
kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL, tổng mức bán lẻ hàng hóa bình quân đầu ngƣời
của Tỉnh hiện đạt mức thấp nhất (thấp hơn TP. Cần Thơ; tỉnh Kiên Giang; tỉnh Cà
Mau). Điều đó cho thấy, so với cả nƣớc nói chung và so với các tỉnh trong vùng
kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL, thƣơng mại nội địa trên địa bàn Tỉnh đang trên đà
phát triển, nhu cầu mua sắm, tiêu dùng hàng hóa của dân cƣ ngày càng gia tăng.
Điều này phần nào ảnh hƣởng đến sự phát triển thƣơng mại của Tỉnh nói chung và
nhu cầu tiêu dùng đối với dịch vụ logistics nói riêng.
1.1.5.2. Tình hình phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang
* Xuất khẩu hàng hóa
- Quy mô và tăng trƣởng xuất khẩu
Giai đoạn 2007 - 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Tỉnh mặc dù có
xu hƣớng tăng nhƣng không ổn định. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu tăng từ 553,6
triệu USD năm 2007 lên 700,1 triệu USD năm 2016, tăng 26,5%. Tốc độ tăng
trƣởng của kim ngạch xuất khẩu hàng hóa giai đoạn này đạt bình quân 4,6%/năm,
thấp hơn nhiều tốc độ tăng trƣởng xuất khẩu bình quân của cả nƣớc (đạt 16%/năm).
Bảng 1.3. Xuất khẩu hàng hóa tỉnh An Giang và cả nƣớc
giai đoạn 2007 - 2016
Năm
XK hàng hoá An Giang XK hàng hoá cả nƣớc Tỷ lệ XK
Tỉnh/XK
cả nước
(%)
Kim ngạch
(triệu USD)
Tăng
trƣởng
(%)
XK bình quân
đầu ngƣời
(USD/ngƣời)
Kim ngạch
(triệu USD)
Tăng
trƣởng
(%)
XK bình quân
đầu ngƣời
(USD/ngƣời)
2007 553,6 24,2 577 48.561,4 21,9 259 1,1
2008 750,0 35,5 736 62.685,1 29,1 350 1,2
2009 565,4 -24,6 664 57.096,3 -8,9 263 1,0
2010 695,1 22,9 831 72.236,7 26,5 324 1,0
2011 830,6 19,5 1.103 96.905,7 34,2 386 0,9
2012 865,0 4,1 1.291 114.529,2 18,2 402 0,8
2013 964,5 11,5 1.473 132.032,9 15,3 448 0,7
2014 945,1 -2,0 1.654 150.042,0 13,6 438 0,6
2015 810,3 -14,3 1.771 162.439,0 8,3 375 0,5
2016 700,1 -13,6 1.898 175.900,0 8,3 324 0,4
Giai đoạn
2007 - 2016
7.679,7 4,6 1.072.428,3 16,0 0,7
Nguồn: NGTK cả nước năm 2016; NGTK tỉnh An Giang năm 2016.
19
Mặc dù vậy, tỷ lệ tăng trƣởng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa giai đoạn này
đang có xu hƣớng giảm dần, từ 24,2% năm 2007 xuống âm 13,6% năm 2016.
Nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế
toàn cầu từ năm 2008, nhu cầu nhập khẩu hàng hóa toàn cầu giảm nên kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa của cả nƣớc nói chung và của Tỉnh nói riêng bị sụt giảm. Đồng
thời, do ảnh hƣởng của tình hình thời tiết không thuận lợi, ảnh hƣởng tiêu cực đến
hoạt động sản xuất nông nghiệp và xuất khẩu nông sản của Tỉnh. Cùng với đó, do
giá xuất khẩu của một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực giảm, đặc biệt là giá xuất
khẩu gạo và thủy sản dẫn đến sự sụt giảm về quy mô và tăng trƣởng kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn Tỉnh.
So với cả nƣớc, kim ngạch XK hàng hóa của Tỉnh hiện nay còn thấp. Tỷ lệ
kim ngạch xuất khẩu của Tỉnh so với tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa cả nƣớc
đang có xu hƣớng giảm dần, từ 1,1% năm 2007 xuống 0,4% năm 2016.
Tính chung cả giai đoạn 2007 - 2016, tỷ lệ kim ngạch XK hàng hóa của Tỉnh
so với cả nƣớc đạt 0,7%. Điều đó cho thấy, hoạt động XK hàng hóa của Tỉnh thiếu
ổn định, tăng trƣởng KNXK hàng hóa, cũng nhƣ tỷ trọng so với tổng kim ngạch
xuất khẩu hàng hóa của cả nƣớc đang có xu hƣớng giảm dần.
- Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa bình quân đầu ngƣời
Giai đoạn 2007 - 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa bình quân đầu ngƣời
trên địa bàn Tỉnh có xu hƣớng tăng dần, từ 259,4 USD/ngƣời năm 2007 lên 324,1
USD/ngƣời năm 2016, tƣơng ứng tăng 1,2 lần. Trong khi đó, kim ngạch xuất khẩu
bình quân đầu ngƣời của cả nƣớc tăng từ 577 USD/ngƣời năm 2007 lên 1.898
USD/ngƣời năm 2016, tƣơng ứng tăng 3,3 lần.
Biểu đồ 1.5. Kim ngạch xuất khẩu bình quân đầu ngƣời của cả nƣớc
và các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL
năm 2016
Đơn vị tính: USD/người
20
Nguồn: NGTK cả nước năm 2016, NGTK tỉnh An Giang năm 2016; Báo cáo tình hình
kinh tế - xã hội năm 2016 của UBDN tỉnh Kiên Giang; Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm
2016 của UBDN thành phố Cần Thơ.
So với các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL, kim ngạch xuất khẩu
hàng hóa bình quân đầu ngƣời của An Giang hiện thấp hơn TP. Cần Thơ (đạt 1.272
USD/ngƣời) và tỉnh Cà Mau (đạt 899,7 USD/ngƣời) và chỉ cao hơn so với tỉnh
Kiên Giang (đạt 264,5 USD/ngƣời).
Kim ngạch xuất khẩu đầu ngƣời của Tỉnh mặc dù có xu hƣớng tăng nhƣng
tăng chậm hơn so với cả nƣớc. Đồng thời, kim ngạch xuất khẩu đầu ngƣời của Tỉnh
còn thấp hơn nhiều mức bình quân chung của cả nƣớc (năm 2016, xuất khẩu bình
quân đầu ngƣời của cả nƣớc gấp 5,8 lần của Tỉnh). Điều đó cho thấy, hoạt động sản
xuất và xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn Tỉnh còn chậm phát triển, chƣa tƣơng xứng
với tiềm năng phát triển của Tỉnh, với đặc thù là một trong những tỉnh thuộc vùng
kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL, là một trong những vùng đầu tàu và lôi kéo trong
phát triển của cả nƣớc.
Mặt hàng xuất khẩu chính là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp
(dệt may, phân bón các loại), hàng nông sản (gạo, rau quả) và thủy sản.
Thị trƣờng xuất khẩu chính là Trung Quốc và các thị trƣờng Hàn Quốc, Nhật
Bản, Mỹ, Châu Âu.
Nhƣ vậy, hoạt động xuất khẩu trên địa bàn Tỉnh còn chậm phát triển, với kim
ngạch xuất khẩu và quy mô kim ngạch xuất khẩu bình quân đầu ngƣời còn khiêm
tốn là một trong những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của dịch vụ logistics
trên địa bàn Tỉnh do nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics để phục vụ hàng hóa xuất
khẩu còn hạn chế.
* Nhập khẩu hàng hóa
Trong giai đoạn 2007 - 2016, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá trên địa bàn
Tỉnh có xu hƣớng tăng dần, từ 84,2 triệu USD năm 2007 lên 147,0 triệu USD năm
2016, tƣơng ứng tăng 1,7 lần. Tốc độ tăng trƣởng của kim ngạch nhập khẩu trong
giai đoạn này đạt bình quân 9,5%/năm, cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trƣởng
bình quân của kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn Tỉnh (đạt 4,6%/năm)
nhƣng thấp hơn tốc độ tăng trƣởng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nƣớc
trong cùng giai đoạn (đạt 14,6%/năm).
Tỷ lệ kim ngạch nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn Tỉnh so với tổng kim
ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nƣớc trong giai đoạn này mặc dù còn rất khiêm
tốn và không ổn định nhƣng đang có xu hƣớng tăng dần, từ 0,013% năm 2007 lên
0,084% năm 2016.
Mặt hàng nhập khẩu chính là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng nhƣ vải
các loại, nguyên phụ liệu may mặc, gỗ tròn, hóa chất, thuốc trừ sâu và nguyên liệu,
... Thị trƣờng nhập khẩu chính là Trung Quốc, Campuchia, ...
21
Bảng 1.4. Nhập khẩu hàng hóa An Giang và cả nƣớc
giai đoạn 2007 - 2016
Năm
Nhập khẩu tỉnh An Giang Nhập khẩu cả nƣớc
Tỷ lệ NK
Tỉnh/NK cả
nƣớc (%)Kim ngạch
(triệu USD)
Tăng
trƣởng (%)
Kim ngạch
(triệu USD)
Tăng
trƣởng (%)
2007 84,2 42,0 62.764,7 28,6 0,013
2008 93,4 10,9 80.713,8 -13,3 0,012
2009 72,6 -22,3 69.948,8 21,3 0,010
2010 89,6 23,4 84.838,6 25,8 0,011
2011 91,4 2,0 106.749,8 6,6 0,086
2012 101,1 10,6 113.780,4 16,0 0,089
2013 124,0 22,7 132.032,6 -88,8 0,094
2014 172,2 38,9 147.849,1 12,1 0,116
2015 152,4 -11,5 165.775,9 5,4 0,092
2016 147,0 -3,5 174.803,8 28,6 0,084
Giai đoạn
2007 - 2016
1127,9 9,5 3.823.650,6 14,6 0,029
Nguồn: NGTK cả nước năm 2016; NGTK tỉnh An Giang năm 2016.
Nhƣ vậy, hoạt động nhập khẩu trên địa bàn Tỉnh còn chậm phát triển, kim
ngạch nhập khẩu còn khiêm tốn cũng là một trong những nhân tố làm hạn chế nhu
cầu sử dụng dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh thời gian qua do nhu cầu sử dụng
dịch vụ logistics để phục vụ khối lƣợng hàng hóa nhập khẩu còn hạn chế.
1.1.5.3. Tình hình phát triển một số lĩnh vực dịch vụ
* Dịch vụ du lịch, nhà hàng, khách sạn
Năng lực của các cơ sở lƣu trú trên địa bàn tỉnh An Giang cũng đã tăng dần,
góp phần gia tăng chất lƣợng dịch vụ ngành du lịch, nhà hàng, khách sạn.
Bảng 1.5. Năng lực của các cơ sở lƣu trú trên địa bàn tỉnh An Giang
Năm
Chỉ tiêu
2012 2016
Cơ sở (cơ sở) 93 112
Số buồng (buồng) 2.192 2.735
Số giƣờng (giƣờng) 3.530 4.251
Nguồn: Niên giám thống kê An Giang 2016.
Doanh thu du lịch của tỉnh An Giang tăng khá. Trong đó, doanh thu của các
cơ sở lƣu trú tăng từ 283.365 triệu đồng năm 2012 lên 345.644 triệu năm 2016 (sơ
bộ) và doanh thu của các cơ sở lữ hành tăng tƣơng ứng từ 27.281 triệu đồng lên
29.253 triệu đồng.
22
Số lƣợng khách du lịch trong nƣớc có xu hƣớng tăng dần qua các năm, từ
276.629 nghìn lƣợt ngƣời năm 2012 lên 337.487 nghìn lƣợt ngƣời năm 2016. Tuy
nhiên, số lƣợng khách quốc tế thì tăng giảm không đều, sau khi đạt tới 56.885
nghìn lƣợt ngƣời năm 2013 lại giảm mạnh còn 19.614 nghìn lƣợt ngƣời năm 2014.
Hai năm gần đây, chỉ tiêu này tăng dần, năm 2016 đạt 40.614 nghìn lƣợt ngƣời. Số
ngày khách do các cơ sở lƣu trú phục vụ cũng gia tăng từ 399.103 ngày năm 2012
lên 496.217 ngày năm 2016.
1.2. Nội dung phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang
1.2.1. Một số khái niệm liên quan
Khái niệm logistics
Cho đến nay, có nhiều khái niệm khác nhau về logistics. Hội đồng quản trị
logistics cho rằng, logistics đƣợc hiểu là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm
soát một cách hiệu quả về mặt chi phí dòng lƣu chuyển và phần dự trữ nguyên vật
liệu, bán thành phẩm và thành phẩm, cùng những thông tin liên quan từ điểm khởi
đầu của quá trình sản xuất đến điểm tiêu thụ cuối cùng nhằm mục đích thỏa mãn
đƣợc các yêu cầu của khách hàng5
.
Quan điểm của Liên hợp quốc cho rằng, logistics là hoạt động quản lý quá
trình lƣu chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lƣu kho, sản xuất ra sản phẩm cho
tới tay ngƣời tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng6
.
Nhƣ vậy, các quan niệm này đều cho rằng, logistics gắn liền cả quá trình
nhập nguyên vật liệu làm đầu vào cho quá trình sản xuất, sản xuất ra hàng hóa và
đƣa vào các kênh lƣu thông, phân phối đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng.
Từ khái niệm này có thể chia logistics thành 3 công đoạn, gồm: (i) Logistics
cung ứng là tất cả các công việc để tập hợp nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và các
yếu tố đầu vào chuẩn bị cho hoạt động sản xuất; (ii) Logistics sản xuất là các công
việc nhằm đƣa nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu vào phục vụ sản xuất một cách tối
ƣu, đạt hiệu quả cao nhất (iii) Logistics phân phối là việc đƣa các sản phẩm của DN
đến tay khách hàng.
Nhƣ vậy, mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về logistics nhƣng tựu trung
lại có thể hiểu, logistics là tập hợp các hoạt động nhằm đảm bảo cung cấp các thành
phần cần thiết cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng hàng hóa một cách
kịp thời, hiệu quả.
Khái niệm Dịch vụ logistics.
Theo Luật Thƣơng mại 2005, dịch vụ logistics đƣợc hiểu là hoạt động
thƣơng mại, theo đó thƣơng nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao
gồm nhận hàng, vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy
tờ khác, tƣ vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các
dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hƣởng
thù lao7
.
23
Theo cách hiểu này, các dịch vụ logistics chủ yếu bao gồm: (i) Dịch vụ bốc
xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container; (ii) Dịch vụ kho bãi và lƣu
giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý
nguyên liệu, thiết bị; (iii) Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm
thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa; (iv) Dịch vụ bổ trợ khác, bao
gồm cả hoạt động tiếp nhận, lƣu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển
và lƣu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị
khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối
hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container.
Tiếp theo đó, để cụ thể hơn, theo Nghị định số 163/2017/NĐ-CP ngày
30/12/2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ logistics, dịch vụ
logistics được cung cấp bao gồm:
+ Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay.
+ Dịch vụ kho bãi container thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển.
+ Dịch vụ kho bãi thuộc dịch vụ hỗ trợ mọi phƣơng thức vận tải.
+ Dịch vụ chuyển phát.
+ Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa.
+ Dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan (bao gồm cả dịch vụ thông quan)
+ Dịch vụ khác, bao gồm các hoạt động sau: kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi
giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng
lƣợng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải.
+ Dịch vụ hỗ trợ bán buôn, hỗ trợ bán lẻ bao gồm cả hoạt động quản lý hàng
lƣu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa và giao hàng.
+ Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển.
+ Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đƣờng thủy nội địa.
+ Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đƣờng sắt.
+ Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đƣờng bộ.
+ Dịch vụ vận tải hàng không.
+ Dịch vụ vận tải đa phƣơng thức.
+ Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật.
+ Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác.
+ Các dịch vụ khác do thƣơng nhân kinh doanh dịch vụ logistics và khách
hàng thỏa thuận phù hợp với nguyên tắc cơ bản của Luật Thƣơng mại.
Khái niệm Thuê ngoài dịch vụ logistics
- Thuê ngoài(Outsourcing) đƣợc hiểu là việc di chuyển các quá trình kinh
doanh trong tổ chức sang các nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài. Đây là chiến lƣợc
loại trừ các chức năng kinh doanh không cốt lõi (none core competency) để tập
trung nguồn lực vào các kinh doanh chính yếu của DN. Thuê ngoài dịch vụ
24
logistics là việc sử dụng các nhà cung cấp dịch vụ logistics bên ngoài thay mặt DN
để tổ chức và triển khai hoạt động logistics.
Khái niệm về phương thức cung ứng dịch vụ logistics
+ 1PL (First Party Logistics - Logistics tự cấp): Là những ngƣời sở hữu hàng
hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu của
bản thân. Các công ty này có thể sở hữu phƣơng tiện vận tải, nhà xƣởng, thiết bị
xếp dỡ và các nguồn lực khác bao gồm cả con ngƣời để thực hiện các hoạt động
logistics.
+ 2PL (Second Party Logistics - Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai): Là
một chuỗi những ngƣời cung cấp dịch vụ cho hoạt động đơn lẻ cho chuỗi hoạt động
logistics nhằm đáp ứng nhu cầu của chủ hàng nhƣng chƣa tích hợp với hoạt động
logistics (chỉ đảm nhận một khâu trong chuỗi logistics). Thông thƣờng, 2PL là việc
quản lý các hoạt động truyền thống nhƣ vận tải, kho vận, thủ tục hải quan, thanh
toán….
+ 3PL (Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba - logistics theo hợp đồng): Là
ngƣời thay mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ
phận nhƣ: thay mặt cho ngƣời gửi hàng thực hiện thủ tục xuất khẩu, cung cấp
chứng từ giao nhận-vận tải và vận chuyển nội địa hoặc thay mặt cho ngƣời nhập
khẩu làm thủ tục thông quan hàng hóa và đƣa hàng đến điểm đến quy định…
Thông thƣờng, 3PL bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc
luân chuyển, tồn trữ hàng hoá, xử lý thông tin… có tính tích hợp vào dây chuyền
cung ứng của khách hàng. 3PL là các hoạt động do một công ty cung cấp dịch vụ
logistics thực hiện trên danh nghĩa của khách hàng dựa trên các hợp đồng có hiệu
lực tối thiểu là một năm hoặc các yêu cầu bất thƣờng. Sử dụng 3PL là việc thuê các
công ty bên ngoài để thực hiện các hoạt động logistics, có thể là toàn bộ quá trình
quản lý logistics hoặc chỉ là một số hoạt động có chọn lọc. Các công ty sử
dụng 3PL và nhà cung cấp dịch vụ logistics có mối quan hệ chặt chẽ với nhau
nhằm thực chia sẻ thông tin, rủi ro và các lợi ích theo một hợp đồng dài hạn.
+ 4PL (cung cấp dịch vụ logistics thứ tƣ hay logistics chuỗi phân phối, hay
nhà cung cấp logistics chủ đạo - LPL). Đây là ngƣời hợp nhất, gắn kết các nguồn
lực, tiềm năng và cơ sở vật chất kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế,
xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi logistics.
4PL là việc quản lý và thực hiện các hoạt động logistics phức tạp nhƣ quản
lý nguồn lực, trung tâm điều phối kiểm soát, các chức năng kiến trúc và tích hợp
các hoạt động logistics. 4PL có liên quan với 3PL và đƣợc phát triển trên nền tảng
của 3PL nhƣng bao gồm lĩnh vực hoạt động rộng hơn, gồm cả các hoạt động
của 3PL, các dịch vụ công nghệ thông tin và quản lý các tiến trình kinh doanh. 4PL
đƣợc coi nhƣ một điểm liên lạc duy nhất, là nơi thực hiện việc quản lý, tổng hợp tất
25
cả nguồn lực và giám sát các chức năng 3PL trong suốt chuỗi phân phối nhằm
vƣơn tới thị trƣờng toàn cầu, lợi thế chiến lƣợc và các mối quan hệ lâu bền.
+ 5PL (cung cấp dịch vụ logistics bên thứ năm): Là loại dịch vụ thị trƣờng
thƣơng mại điện tử, bao gồm các 3PL và 4PL quản lý tất cả các bên liên quan trong
chuỗi phân phối trên nền tảng thƣơng mại điện tử. Chìa khoá thành công của các
nhà cung cấp dịch vụ logistics thứ năm là các hệ thống (hệ thống quản lý đơn hàng
(OMS), Hệ thống quản lý kho hàng (WMS) và Hệ thống quản lý vận tải (TMS). Cả
ba hệ thống này có liên quan chặt chẽ với nhau trong một hệ thống thống nhất và
công nghệ thông tin.
Khái niệm Phát triển hệ thống logistics
Phân theo phạm vi, có hệ thống logistics quốc gia/ hệ thống logistics Vùng/
hệ thống logistics địa phƣơng (tỉnh, thành phố)/ hệ thống logistics của ngành/ hệ
thống logistics của DN.
Về hệ thống logistics của quốc gia
+ Hệ thống logistics của quốc gia là một hệ thống bao gồm tất cả các hoạt
động có liên hệ với nhau nhằm đƣa nguyên vật liệu và hàng hóa hữu hình từ tổ
chức đầu nguồn qua tất cả các khâu trung gian đến ngƣời sử dụng cuối cùng trong
một nền kinh tế. Hệ thống logistics của quốc gia tích hợp các hoạt động thuộc
nhiều chức năng của quá trình kinh doanh (thu mua, quản trị nguyên vật liệu, phân
phối hiện vật) và từ nhiều khu vực của nền kinh tế (sản xuất, vận tải, phân phối và
thông tin liên lạc).
+ Phát triển hệ thống logistics của nền kinh tế đƣợc hiểu là quá trình lập kế
hoạch, thực hiện, kiểm soát, tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp một cách có hiệu
quả các điểm và các tuyến lƣu chuyển của hàng hóa, con ngƣời, phƣơng tiện và
thông tin trong nền kinh tế và giữa nền kinh tế với bên ngoài nhằm tăng cƣờng
năng lực cạnh tranh của nền kinh tế nói chung và của các bộ phận cấu thành nên hệ
thống logistics của nền kinh tế nói riêng.
Mục tiêu cơ bản của phát triển hệ thống logistics trong nền kinh tế là tăng
cƣờng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế nói chung và của các bộ phận cấu thành
nên hệ thống logistics của nền kinh tế nói riêng. Phát triển hệ thống logistics của
nền kinh tế không chỉ nhằm vào mặt lƣợng nhƣ tăng quy mô, tăng số nhà cung cấp
dịch vụ logistics, tăng tỷ trọng của dịch vụ logistics trong GDP… mà còn cần
hƣớng tới mặt chất của sự phát triển nhƣ thúc đẩy và nâng cao hiệu quả của các
dịch vụ logistics, nâng cao giá trị gia tăng của các dịch vụ logistics, giảm thiểu chi
phí, thời gian, gia tăng sự tin cậy của hệ thống logistics.
Nội dung chủ yếu của phát triển hệ thống logistics trong nền kinh tế bao gồm:
Phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ logistics của nền kinh tế; Phát triển cầu dịch vụ
logistics của nền kinh tế; Phát triển kết cấu hạ tầng logistics của nền kinh tế; Tạo dựng
26
và hoàn thiện môi trƣờng kinh doanh, hệ thống pháp luật, chính sách phát triển
logistics của nền kinh tế.
Về hệ thống logistics của một địa phƣơng, đƣợc hiểu là một tổng thể bao
gồm các yếu tố có liên quan với nhau nhằm đƣa nguyên vật liệu và hàng hóa từ
khâu tổ chức đầu nguồn qua tất cả các khâu trung gian đến ngƣời sử dụng cuối
cùng trong khu vực địa phƣơng đó. Theo đó, hệ thống logistics của một địa phƣơng
tích hợp các hoạt động thuộc nhiều thuộc nhiều chức năng khác nhau của quá trình
kinh doanh (thu mua, quản trị, phân phối hiện vật) và từ nhiều khu vực của nền
kinh tế (sản xuất, vận tải, phân phối và thông tin liên lạc), thậm chí bao gồm cả hệ
thống thanh toán, thông tin liên quan giữa các chủ thể khác nhau trên địa bàn và
trong mối quan hệ với toàn bộ nền kinh tế quốc dân.
Điều này cho thấy, hệ thống logistics địa phƣơng là một tổng thể bao gồm
nhiều hệ thống con nhƣ: hệ thống cơ chế pháp lý, hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống
các DN cung ứng và sử dụng dịch vụ logistics và nguồn nhân lực đƣợc giới hạn
trong phạm vi địa phƣơng đó.
Hình 1.2. Hệ thống logistics địa phƣơng (gọi chung là Tỉnh)
Nguồn: Dựa theo Jaroslaw Witkowski (2011), The role of Stakeholders in a
Developing Reference Model of City Logistics”, Seventh International Conference
on City Logistics, 2011, Mallorca, Spain.
Hệ thống logistics địa phƣơng thƣờng đề cập đến các hoạt động logistics nhằm
đảm bảo vật tƣ cho sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm của DN cũng nhƣ là
toàn bộ các mối quan hệ kinh tế giữa chúng trên địa bàn. Theo cách tiếp cận này,
từng DN đƣợc coi nhƣ là một phần tử trong hệ thống logistics địa phƣơng. Vì vậy,
hệ thống logistics địa phƣơng hiệu quả sẽ là nhân tố quan trọng đảm bảo cho các
DN trên địa bàn vận hành và phát triển tốt.
Tóm lại, “ ệ thống logistics một địa phương là tập hợp các nhân tố về quy
Hệthống
logisticsđịa
phƣơng
DNcungứng,s dụng
dịchvụlogistics
Nguồn
nhân lực
Hệ thống cơ sở
hạ tầng
Cơchế
phápl
27
định pháp lý, cơ sở hạ t ng, ngu n nhân lực, chủ thể cung ứng và s dụng dịch
vụ logistics c ng như mối quan hệ tương h gi a ch ng, tham gia vào việc lập
kế hoạch, thực hiện và giám sát hiệu quả quá trình lưu chuyển con ngư i, hàng
h a và các thông tin c liên quan trên địa bàn”.
1.2.2. Nội dung chủ yếu phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh
Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn một Tỉnh nhƣ An Giang là sự phát
triển đồng bộ cả hệ thống gồm các nhân tố, đó là (i) cơ chế, chính sách phát triển
logistics; (ii) cơ sở hạ tầng logistics; (iii) chủ thể cung ứng dịch vụ logistics; (iv)
chủ thể sử dụng dịch vụ logistics; và (v) nguồn nhân lực logistics.
Từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, góp phần tăng
khả năng cạnh tranh của các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, nâng cao chỉ số năng lực
cạnh tranh của địa phƣơng, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, lƣu thông, phân
phối tiêu dùng trên địa bàn, góp phần tích cực giảm ùn tắc giao thông.
Phát triển hệ thống logistics địa phƣơng theo chiều rộng gồm các nội dung
là: (i) mở rộng và kết nối đƣợc các loại hình vận tải; tăng dung lƣợng thị trƣờng
dịch vụ logistics; mở rộng thị phần của các chủ thể cung ứng dịch logistics trên
tổng thị trƣờng; phát triển kho bãi, các trung tâm phân phối, TT logistics; tăng
cƣờng kết nối giữa các khu vực của nền kinh tế, các DN sản xuất, phân phối và
XNK; tăng số lƣợng các DN thuê ngoài dịch vụ logistics và tăng nguồn nhân lực
cho ngành dịch vụ logistics trên địa bàn.
Phát triển hệ thống logistics của địa phƣơng theo chiều sâu là phát triển đồng
bộ, hiện đại hệ thống cơ sở hạ tầng trên địa bàn, ứng dụng CNTT để tăng hiệu quả;
tăng các dịch vụ logistics có giá trị gia tăng cao; tăng doanh thu và khai thác tối đa
tiềm năng, lợi thế của địa phƣơng. Hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển logistics
phù hợp với đặc thù của địa phƣơng, xây dựng môi trƣờng kinh doanh bình đẳng;
đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành chất lƣợng tốt, …Cụ thể nội dung
chủ yếu phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh nhƣ sau:
Thứ nhất là, Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển logistics trên
địa bàn Tỉnh
Logistics Tỉnh là một chuỗi các hoạt động liên ngành, liên quan đến toàn bộ
quá trình chuyển đƣa hàng hóa, thông tin và tiền tệ từ nhà sản xuất đến ngƣời sử
dụng cuối cùng trên địa bàn, do đó logistics trên địa bàn Tỉnh chịu sự tác động của
các thông lệ, tập quán và cam kết quốc tế, hệ thống luật pháp của mỗi quốc gia
cũng nhƣ là các quy định, chính sách phát triển của từng địa phƣơng. Các quy định
pháp lý của chính quyền địa phƣơng liên quan đến dịch vụ logistics là cơ sở pháp
lý điều chỉnh, vận hành hệ thống logistics trong phạm vi của Tỉnh. Đây là hệ thống
văn bản dƣới luật về vận tải, thƣơng mại, hải quan, thƣơng mại điện tử… nhằm tạo
môi trƣờng thuận lợi, thông thoáng và vững chắc cho cả hệ thống logistics thành
phố phát triển theo hƣớng ổn định và lâu dài trong tƣơng lai.
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030

More Related Content

What's hot

Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại...
Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại...Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại...
Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Thuyet minh datn hoang cao khai - 373052 - 52cb1
Thuyet minh datn   hoang cao khai - 373052 - 52cb1Thuyet minh datn   hoang cao khai - 373052 - 52cb1
Thuyet minh datn hoang cao khai - 373052 - 52cb1luuguxd
 
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động các khu chế xuất và khu công nghiệp thà...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động các khu chế xuất và khu công nghiệp thà...Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động các khu chế xuất và khu công nghiệp thà...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động các khu chế xuất và khu công nghiệp thà...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...nataliej4
 
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các Ngân hàn...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các Ngân hàn...Luận văn: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các Ngân hàn...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các Ngân hàn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Phát triển phương pháp khai phá luật kết hợp mờ biểu thị - Gửi miễn ...
Luận án: Phát triển phương pháp khai phá luật kết hợp mờ biểu thị - Gửi miễn ...Luận án: Phát triển phương pháp khai phá luật kết hợp mờ biểu thị - Gửi miễn ...
Luận án: Phát triển phương pháp khai phá luật kết hợp mờ biểu thị - Gửi miễn ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 

What's hot (18)

Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
Luận án: Hoàn thiện quản lý nhà nước đối với cơ sở hạ tầng đô thị du lịch ở V...
 
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
Luận án: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường...
 
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
Luận văn: Phát triển đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện trên địa bà...
 
Năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chương “Chất khí”
Năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chương “Chất khí”Năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chương “Chất khí”
Năng lực giải quyết vấn đề của học sinh trong dạy học chương “Chất khí”
 
Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại...
Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại...Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại...
Luận văn: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý rủi ro tín dụng tại...
 
Luận văn: Tổ chức không gian kiến trúc làng nghề Đa Sỹ, HAY
Luận văn: Tổ chức không gian kiến trúc làng nghề Đa Sỹ, HAYLuận văn: Tổ chức không gian kiến trúc làng nghề Đa Sỹ, HAY
Luận văn: Tổ chức không gian kiến trúc làng nghề Đa Sỹ, HAY
 
Thuyet minh datn hoang cao khai - 373052 - 52cb1
Thuyet minh datn   hoang cao khai - 373052 - 52cb1Thuyet minh datn   hoang cao khai - 373052 - 52cb1
Thuyet minh datn hoang cao khai - 373052 - 52cb1
 
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
Luận án: Hoạt động giám sát của ngân hàng nhà nước Việt Nam đối với ngân hàng...
 
Luận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
Luận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí MinhLuận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
Luận văn: Một số giải phát triển khu chế xuất và khu công nghiệp TP. Hồ Chí Minh
 
Luận án: Xây dựng mô hình kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp sản xuất...
Luận án: Xây dựng mô hình kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp sản xuất...Luận án: Xây dựng mô hình kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp sản xuất...
Luận án: Xây dựng mô hình kế toán trách nhiệm trong các doanh nghiệp sản xuất...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động các khu chế xuất và khu công nghiệp thà...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động các khu chế xuất và khu công nghiệp thà...Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động các khu chế xuất và khu công nghiệp thà...
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động các khu chế xuất và khu công nghiệp thà...
 
Đánh giá chất lượng môi trường nước mặt vùng mỏ Cẩm Phả, HAY
Đánh giá chất lượng môi trường nước mặt vùng mỏ Cẩm Phả, HAYĐánh giá chất lượng môi trường nước mặt vùng mỏ Cẩm Phả, HAY
Đánh giá chất lượng môi trường nước mặt vùng mỏ Cẩm Phả, HAY
 
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI HUYỆN QUẢNG...
 
Luận án: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng trong t...
Luận án: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng trong t...Luận án: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng trong t...
Luận án: Đào tạo nghề cho lao động nông thôn vùng Đồng bằng sông Hồng trong t...
 
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các Ngân hàn...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các Ngân hàn...Luận văn: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các Ngân hàn...
Luận văn: Hoàn thiện hệ thống xếp hạng tín dụng doanh nghiệp của các Ngân hàn...
 
Luận án: Phát triển phương pháp khai phá luật kết hợp mờ biểu thị - Gửi miễn ...
Luận án: Phát triển phương pháp khai phá luật kết hợp mờ biểu thị - Gửi miễn ...Luận án: Phát triển phương pháp khai phá luật kết hợp mờ biểu thị - Gửi miễn ...
Luận án: Phát triển phương pháp khai phá luật kết hợp mờ biểu thị - Gửi miễn ...
 
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
Luận án: Hiệu quả dự án đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh ...
 
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
Luận án: Hiệu quả DA đầu tư bằng vốn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Bắc...
 

Similar to ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030

NGHIÊN cứu tìm HIỂU về THIẾT bị lưu TRỮ dữ LIỆU từ TÍNH ổ đĩa CỨNG USB
NGHIÊN cứu tìm HIỂU về THIẾT bị lưu TRỮ dữ LIỆU từ TÍNH ổ đĩa CỨNG USBNGHIÊN cứu tìm HIỂU về THIẾT bị lưu TRỮ dữ LIỆU từ TÍNH ổ đĩa CỨNG USB
NGHIÊN cứu tìm HIỂU về THIẾT bị lưu TRỮ dữ LIỆU từ TÍNH ổ đĩa CỨNG USBnataliej4
 
Phát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdf
Phát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdfPhát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdf
Phát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdfMan_Ebook
 
Một số vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật
Một số vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luậtMột số vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật
Một số vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luậtnguoitinhmenyeu
 
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Danh gia du bao tac dong cua phap luat
Danh gia du bao tac dong cua phap luatDanh gia du bao tac dong cua phap luat
Danh gia du bao tac dong cua phap luatforeman
 
Mẫu báo cáo thực tập lễ tân tại khách sạn, điểm cao
Mẫu báo cáo thực tập lễ tân tại khách sạn, điểm caoMẫu báo cáo thực tập lễ tân tại khách sạn, điểm cao
Mẫu báo cáo thực tập lễ tân tại khách sạn, điểm caoOnTimeVitThu
 
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận án: Bảo đảm lợi ích của bên Việt Nam trong thu hút và quản lý đầu tư trự...
Luận án: Bảo đảm lợi ích của bên Việt Nam trong thu hút và quản lý đầu tư trự...Luận án: Bảo đảm lợi ích của bên Việt Nam trong thu hút và quản lý đầu tư trự...
Luận án: Bảo đảm lợi ích của bên Việt Nam trong thu hút và quản lý đầu tư trự...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...
Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...
Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)Nguyễn Công Huy
 
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...PinkHandmade
 
Ứng dụng Etabs 9.7 trong tính toán công trình - Trần An Bình
Ứng dụng Etabs 9.7 trong tính toán công trình - Trần An BìnhỨng dụng Etabs 9.7 trong tính toán công trình - Trần An Bình
Ứng dụng Etabs 9.7 trong tính toán công trình - Trần An BìnhHuytraining
 
Phan tich-va-thiet-ke-he-thong-quan-ly-sinh-vien-10c9a5-139333-khotailieu.com...
Phan tich-va-thiet-ke-he-thong-quan-ly-sinh-vien-10c9a5-139333-khotailieu.com...Phan tich-va-thiet-ke-he-thong-quan-ly-sinh-vien-10c9a5-139333-khotailieu.com...
Phan tich-va-thiet-ke-he-thong-quan-ly-sinh-vien-10c9a5-139333-khotailieu.com...Thành Được Lê
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...
Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...
Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...Man_Ebook
 
Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...
Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...
Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030 (20)

NGHIÊN cứu tìm HIỂU về THIẾT bị lưu TRỮ dữ LIỆU từ TÍNH ổ đĩa CỨNG USB
NGHIÊN cứu tìm HIỂU về THIẾT bị lưu TRỮ dữ LIỆU từ TÍNH ổ đĩa CỨNG USBNGHIÊN cứu tìm HIỂU về THIẾT bị lưu TRỮ dữ LIỆU từ TÍNH ổ đĩa CỨNG USB
NGHIÊN cứu tìm HIỂU về THIẾT bị lưu TRỮ dữ LIỆU từ TÍNH ổ đĩa CỨNG USB
 
Phát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdf
Phát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdfPhát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdf
Phát hiện và phòng chống xâm nhập trái phép mạng máy tính.pdf
 
Một số vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật
Một số vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luậtMột số vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật
Một số vấn đề cơ bản về nhà nước và pháp luật
 
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...
Luận văn: Biện pháp Quản lý xây dựng tập thể sư phạm tích cực ở Phân hiệu Đại...
 
Danh gia du bao tac dong cua phap luat
Danh gia du bao tac dong cua phap luatDanh gia du bao tac dong cua phap luat
Danh gia du bao tac dong cua phap luat
 
Mẫu báo cáo thực tập lễ tân tại khách sạn, điểm cao
Mẫu báo cáo thực tập lễ tân tại khách sạn, điểm caoMẫu báo cáo thực tập lễ tân tại khách sạn, điểm cao
Mẫu báo cáo thực tập lễ tân tại khách sạn, điểm cao
 
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
Luận án: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam...
 
Luận án: Bảo đảm lợi ích của bên Việt Nam trong thu hút và quản lý đầu tư trự...
Luận án: Bảo đảm lợi ích của bên Việt Nam trong thu hút và quản lý đầu tư trự...Luận án: Bảo đảm lợi ích của bên Việt Nam trong thu hút và quản lý đầu tư trự...
Luận án: Bảo đảm lợi ích của bên Việt Nam trong thu hút và quản lý đầu tư trự...
 
Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...
Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...
Đề tài: Chính sác cổ tức lý thuyết và thực tiễn công ty sửa chữa đường bộ, 9 ...
 
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
Luan van tien si kinh te quoc dan neu (5)
 
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...
ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, ...
 
Ứng dụng Etabs 9.7 trong tính toán công trình - Trần An Bình
Ứng dụng Etabs 9.7 trong tính toán công trình - Trần An BìnhỨng dụng Etabs 9.7 trong tính toán công trình - Trần An Bình
Ứng dụng Etabs 9.7 trong tính toán công trình - Trần An Bình
 
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VNLuận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
Luận án: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN
 
Phan tich-va-thiet-ke-he-thong-quan-ly-sinh-vien-10c9a5-139333-khotailieu.com...
Phan tich-va-thiet-ke-he-thong-quan-ly-sinh-vien-10c9a5-139333-khotailieu.com...Phan tich-va-thiet-ke-he-thong-quan-ly-sinh-vien-10c9a5-139333-khotailieu.com...
Phan tich-va-thiet-ke-he-thong-quan-ly-sinh-vien-10c9a5-139333-khotailieu.com...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...
Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...
Nghiên cứu ảnh hưởng của nguồn phân tán tới hệ thống bảo vệ cho lưới phân phố...
 
Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...
Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...
Luận án: Phát triển làng nghề sản xuất hàng xuất khẩu trên địa bàn Hà Nội đến...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính...Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính...
Hoàn Thiện Công Tác Kiểm Tra Kiểm Soát Nghiệp Vụ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Chính...
 
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.docQuản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
Quản lý chi bảo hiểm xã hội tại bảo hiểm xã hội huyện đông anh.doc
 
Áp dụng thuật toán khai phá dữ liệu trong quản lý địa chỉ Internet
Áp dụng thuật toán khai phá dữ liệu trong quản lý địa chỉ InternetÁp dụng thuật toán khai phá dữ liệu trong quản lý địa chỉ Internet
Áp dụng thuật toán khai phá dữ liệu trong quản lý địa chỉ Internet
 
Đề tài: Thuật toán khai phá dữ liệu trong quản lý địa chỉ Internet
Đề tài: Thuật toán khai phá dữ liệu trong quản lý địa chỉ InternetĐề tài: Thuật toán khai phá dữ liệu trong quản lý địa chỉ Internet
Đề tài: Thuật toán khai phá dữ liệu trong quản lý địa chỉ Internet
 

More from nataliej4

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155nataliej4
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...nataliej4
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279nataliej4
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gianataliej4
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngnataliej4
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcnataliej4
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin họcnataliej4
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngnataliej4
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnnataliej4
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877nataliej4
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree towernataliej4
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...nataliej4
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtnataliej4
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864nataliej4
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...nataliej4
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngnataliej4
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhnataliej4
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intronataliej4
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcnataliej4
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)nataliej4
 

More from nataliej4 (20)

đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
đồ áN xây dựng website bán laptop 1129155
 
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
Nghệ thuật chiến tranh nhân dân việt nam trong công cuộc xây dựng và bảo vệ t...
 
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
Quản lý dịch vụ ô tô toyota 724279
 
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc giaTừ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
Từ vựng tiếng anh luyện thi thpt quốc gia
 
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vươngCông tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
Công tác dược lâm sàng tại bv cấp cứu trưng vương
 
Bài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốcBài giảng nghề giám đốc
Bài giảng nghề giám đốc
 
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin họcđề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán   tin học
đề Cương chương trình đào tạo trình độ trung cấp kế toán tin học
 
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao độngGiáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
Giáo trình kỹ thuật an toàn và bảo hộ lao động
 
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắnLựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
Lựa chọn trong điều kiện không chắc chắn
 
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
Thực trạng phân bố và khai thác khoáng sét ở đồng bằng sông cửu long 4857877
 
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree towerSổ tay hướng dẫn khách thuê   tòa nhà ree tower
Sổ tay hướng dẫn khách thuê tòa nhà ree tower
 
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
Phân tích tác động của thiên lệch hành vi đến quyết định của nhà đầu tư cá nh...
 
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tậtBài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
Bài giảng giáo dục hoà nhập trẻ khuyết tật
 
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
đồ áN thiết kế quần âu nam 6838864
 
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
Tài liệu hội thảo chuyên đề công tác tuyển sinh – thực trạng và giải pháp 717...
 
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùngBài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
Bài giảng dịch tễ học bệnh nhiễm trùng
 
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanhBài giảng môn khởi sự kinh doanh
Bài giảng môn khởi sự kinh doanh
 
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning introGiới thiệu học máy – mô hình naïve bayes   learning intro
Giới thiệu học máy – mô hình naïve bayes learning intro
 
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắcLý thuyết thuế chuẩn tắc
Lý thuyết thuế chuẩn tắc
 
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
Bài giảng thuế thu nhập (cá nhân, doanh nghiệp)
 

Recently uploaded

Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháplamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Namlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Recently uploaded (20)

Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện an toàn lao động điện công ty trách nhiệm hữu h...
 
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
Báo cáo bài tập lớn E - Marketing Xây dựng kế hoạch marketing điện tử cho nhã...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
Vận dụng thi pháp học vào phân tích truyện ngắn Chiếc thuyền ...
 

ĐỀ ÁN Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030

  • 1. i MỤC LỤC DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT..................................................................................v DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU .........................................................................vi MỞ ĐẦU....................................................................................................................1 PHẦN 1. ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG.................7 1.1. Tổng quan về tỉnh An Giang............................................................................................7 1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của Tỉnh .........................................................7 1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang.................................9 1.1.2. Dân số và lao động trên địa bàn tỉnh An Giang............................................14 1.1.3. Thu nhập và mức sống dân cư trên địa bàn tỉnh An Giang...........................15 1.1.4. Mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh An Giang ........................................16 1.1.5. Tình hình phát triển thương mại và một số lĩnh vực dịch vụ tỉnh An Giang .17 1.2. Nội dung phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang .............................22 1.2.1. Một số khái niệm liên quan ............................................................................22 1.2.2. Nội dung chủ yếu phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh.................27 1.3. Vai trò và sự cần thiết phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang......30 1.4. Tiêu chí đánh giá sự phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh...........................33 1.5. Nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang......34 1.5.1. Nhân tố khách quan ảnh hưởng đến phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang ...........................................................................................................34 1.5.2. Nhân tố chủ quan ảnh hưởng đến phát triển hệ thống logistis trên địa bàn tỉnh An Giang ...........................................................................................................38 PHẦN 2. THỰC TRẠNG PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG GIAI ĐOẠN 2007 - 2016................................................40 2.1. Khái quát tình hình phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn cả nƣớc và vùng Đồng bằng Sông Cửu Long.............................................................................................................40 2.1.1. Tình hình phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn cả nước..........................40 2.1.1.1.Tổng quan tình hình phát triển logistics trên địa bàn cả nƣớc.....................40 2.1.1.2. Khái quát về các nhà cung cấp dịch vụ logistics tại Việt Nam...................42
  • 2. ii 2.1.1.3. Khái quát về hạ tầng logistics tại Việt Nam ...............................................44 2.2.1.4. Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực logistics Việt Nam..........................49 2.1.2. Tình hình phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn vùng Đồng bằng sông Cửu Long..........................................................................................................................51 2.2. Tình hình phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2007- 2016.........................................................................................................................................54 2.2.1. Thực trạng hạ tầng logistics của tỉnh An Giang............................................54 2.2.1.1 Thực trạng hạ tầng giao thông của tỉnh An Giang.......................................54 2.2.1.2. Thực trạng hạ tầng cảng và kho, bến bãi ....................................................57 2.2.1.3. Thực trạng hạ tầng công nghệ thông tin .....................................................60 2.2.2. Tình hình phát triển và cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2007-2016 ................................................................................................61 2.2.2.1. Doanh nghiệp cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh An Giang.......61 2.2.2.2. Tình hình cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh An Giang..............63 2.2.2.3. Tình hình sử dụng dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh An Giang ................70 2.2.3. Nguồn nhân lực logistics của tỉnh An Giang.................................................71 2.3. Cơ sở pháp lý phát triển hệ thống logistics và tình hình quản lý nhà nƣớc đối với hoạt động logistics trên địa bàn Tỉnh ............................................................................................75 2.4. Đánh giá cơ hội và lợi thế, khó khăn và thách thức trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh.....................................................................................................................80 2.4.1. Điểm mạnh và cơ hội trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh...........80 2.4.1.1. Điểm mạnh trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh ..............80 2.4.1.2. Cơ hội trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh ......................82 2.4.2. Điểm yếu và thách thức trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh ..................................................................................................................................84 2.4.2.1. Điểm yếu trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh .................84 2.4.2.2. Thách thức trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh...............86 2.4.3. Đánh giá chung và vấn đề đặt ra với phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang ....................................................................................................90 2.4.3.1. Đánh giá chung về phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh ............90 2.4.3.2. Một số vấn đề đặt ra trong phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang ........................................................................................................................92
  • 3. iii PHẦN 3. PHƢƠNG ÁN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƢỚNG ĐẾN NĂM 2030.....95 3.1. Xu hƣớng phát triển dịch vụ logistics............................................................................95 3.2. Dự báo nhu cầu và khả năng cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh đến năm 2025.........................................................................................................................................99 3.2.1. Nhu cầu đối với dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh đến năm 2025 ..............99 3.2.2. Khả năng cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn tỉnh An Giang...............110 3.3. Quan điểm, mục tiêu và định hƣớng phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025 và năm 2030.....................................................................................114 3.3.1. Quan điểm phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025 và năm 2030 .........................................................................................................................114 3.3.2. Mục tiêu phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025 và năm 2030 ..............................................................................................................................115 3.3.3. Định hướng phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025 và năm 2030 .........................................................................................................................116 3.4. Lập và lựa chọn phƣơng án phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025 và năm 2030.................................................................................................120 3.4.1. Luận chứng các phương án phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025 và năm 2030 ........................................................................120 3.4.2. Lựa chọn phương án phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025 và năm 2030 ...................................................................................122 3.5. Tổng hợp nhu cầu về nguồn lực cho phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025............................................................................................................124 PHẦN 4. GIẢI PHÁP VÀ TỔ CHỨC THỰC HIỆN............................................126 4.1.Giải pháp phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2030...............................................................................................................126 4.1.1. Hoàn thiện cơ chế, chính sách, thủ tục hành chính nhằm phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh......................................................................................126 4.1.2. Huy động và sử dụng vốn đầu tư phát triển logistics trên địa bàn Tỉnh .....129 4.1.3. Phát triển, hoàn thiện kết cấu hạ tầng cho logistics....................................132 4.1.4. Phát triển thị trường dịch vụ logistics .........................................................137 4.1.5. Phát triển nguồn nhân lực logistics .............................................................139 4.1.6. Nâng cao năng lực doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ logistics ..................141 4.1.7. Giải pháp khác .............................................................................................146
  • 4. iv 4.2. Kiến nghị.........................................................................................................148 4.3.Tổ chức thực hiện.............................................................................................149 4.3.1. Công bố Đề án..............................................................................................149 4.3.2. Trách nhiệm của Sở, ngành..........................................................................149 PHỤ LỤC...............................................................................................................152 PHỤ LỤC 1. Một số văn bản pháp lý của Việt Nam về logistics ....................................152 PHỤ LỤC 2. Thống kê kho, bãi trên địa bàn tỉnh An Giang............................................154 PHỤ LỤC 3. Mục tiêu phát triển một số cây trồng, vật nuôi tỉnh An Giang...................156 đến năm 2020 và năm 2030.................................................................................................156 PHỤ LỤC 4. Một số tiêu chuẩn chuyên môn đối với nhân sự logistics ..........................157 PHỤ LỤC 4. Danh mục tổng hợp các cụm công nghiệp trên địa bàn An Giang............158 đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2025.........................................................................158 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................160
  • 5. v DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT Tiếng Việt Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Việt CK Cửa khẩu CKQT Cửa khẩu quốc tế CNTT Công nghệ thông tin CN-XD Công nghiệp – Xây dựng DN Doanh nghiệp ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long KTCK Kinh tế cửa khẩu KTTĐ Kinh tế trọng điểm NLTS Nông lâm thủy sản TX. Thị xã TP. Thành phố TMĐT Thƣơng mại điện tử TT logistics Trung tâm logistics TW Trung ƣơng UBND Ủy ban nhân dân Tiếng Anh Chữ viết tắt Nghĩa tiếng Anh Nghĩa tiếng Việt 2PL Second party logistics service. Dịch vụ logistics bên thứ 2 3PL Third party logistics service. Dịch vụ logistics bên thứ 3 4PL Fourth party logistics service. Dịch vụ logistics bên thứ 4 5PL Fifth party logistics service. Dịch vụ logistics bên thứ 5 CIF Cost, insuarance and freight Chi phí, bảo hiểm và cƣớc tàu IOT Internet of Things Internet vạn vật FOB Free on board Giao hàng qua mạn tàu GDP Gross Domestic Product Tổng sản phẩm nội địa GRDP Gross regional domestic product Tổng sản phẩm nội tỉnh LPI Logistics performance index Chỉ số năng lực quốc gia về logistics SWOT Strengths, Weaknesses, Opportunities, Threats Điểm mạnh, Điểm yếu, Cơ hội, Thách thức PCI Provincial Competitiveness Index Chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh
  • 6. vi DANH MỤC HÌNH, BẢNG, BIỂU TT Tên bảng, biểu, hình Danh mục các hình, biểu đồ, hộp Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh An Giang 7 Hình 1.2. Hệ thống logistics địa phƣơng 26 Hình 2.1. Vị trí của An Giang trong Vùng Đồng bằng sông Cửu Long 82 Biểu đồ 1.1. Tăng trƣởng kinh tế của cả nƣớc và An Giang giai đoạn 2007 - 2016 10 Biểu đồ 1.2. Cơ cấu kinh tế của tỉnh An Giang và cả nƣớc năm 2016 10 Biểu đồ 1.3. Cơ cấu kinh tế của tỉnh An Giang năm 2007 và năm 2016 11 Biểu đồ 1.4. GRDP bình quân đầu ngƣời của các tỉnh vùng KTTĐ vùng ĐBSCL (năm 2016) 16 Biểu đồ 1.5. Kim ngạch xuất khẩu bình quân đầu ngƣời của cả nƣớc và các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL năm 2016 19 Biểu đồ 2.1. DN kinh doanh dịch vụ logistics tại Việt Nam phân theo lĩnh vực dịch vụ chủ yếu, năm 2010 và năm 2015 42 Biểu đồ 2.2. Tỷ lệ DN logistics phân theo số lƣợng loại dịch vụ logistics 65 Biểu đồ 2.3. Hình thức đào tạo ngƣời lao động về logistics ở Doanh nghiệp 74 Biểu đồ 2.4. Đánh giá của các nhà quản lý về hạn chế nguồn nhân lực logistics của An Giang 75 Hộp 2.1 Một số nút thắt của hạ tầng giao thông cản trở thu hút đầu tƣ vào An Giang 87 Danh mục bảng Bảng 1.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với tổng số lao động trên địa bàn tỉnh An Giang qua các năm 14 Bảng 1.2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa của cả nƣớc và tỉnh An Giang giai đoạn 2007 – 2016 17 Bảng 1.3. Xuất khẩu hàng hóa tỉnh An Giang và cả nƣớc giai đoạn 2007 - 2016 18 Bảng 1.4. Nhập khẩu hàng hóa An Giang và cả nƣớc giai đoạn 2007 - 2016 21 Bảng 1.5. Năng lực của các cơ sở lƣu trú trên địa bàn tỉnh An Giang 21 Bảng 1.6. Chỉ số PCI của các tỉnh vùng ĐBSCL năm 2007 và 2016 39 Bảng 2.1. Xếp hạng của Việt Nam theo chỉ số LPI qua các năm 40 Bảng 2.2. Tỷ trọng chi phí logistics của một số mặt hàng xuất khẩu chính 41 Bảng 2.3. Cảng hàng không hiện đang khai thác tại Việt Nam 47 Bảng 2.4. Bến tàu, phà chính trên địa bàn tỉnh An Giang 58 Bảng 2.5. Số thuê bao điện thoại và intenet trên địa bàn tỉnh An Giang 60 Bảng 2.6. Doanh nghiệp dịch vụ logistics tỉnh An Giang phân theo quy mô vốn và theo địa bàn 62 Bảng 2.7. Loại hình dịch vụ logistics đƣợc cung ứng trên địa bàn tỉnh An Giang 64 Bảng 2.8. Khối lƣợng hàng hóa vận chuyển của tỉnh An Giang phân theo loại hình vận tải 67 Bảng 2.9. Số lƣợng chợ, siêu thị, TTTM tỉnh An Giang phân theo địa bàn năm 2016 69
  • 7. vii Bảng 2.10. Lao động trong ngành vận tải, kho bãi trên địa bàn An Giang 73 Bảng 2.11 Phân tích SWOT với phát triển hệ thống logistics tỉnh An Giang 88 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu phát triển ngành nông nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020 và năm 2030 99 Bảng 3.2. Một số chỉ tiêu phát triển ngành công nghiệp tỉnh An Giang đến năm 2020 và năm 2030 101 Bảng 3.3. Diện tích, sản lƣợng một số nông sản chính Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2020 105 Bảng 3.4. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng một số tỉnh Vùng Đồng bằng Sông Cửu Long đến năm 2020 107 Bảng 3.5. Nhu cầu hàng hóa thông quan dự kiến qua các cảng biển vùng Đồng bằng sông Cửu Long năm 2020 và năm 2030 109 Bảng 3.6. Phát triển hạ tầng cảng trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2020 và 2030 112 Bảng 3.7. Các phƣơng án phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025 122 Bảng 3.8 Danh mục các dự án hạ tầng logistics trọng điểm ƣu tiên nghiên cứu đầu tƣ 124 Bảng 4.1 Các dịch vụ logistics cần phát triển trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030 142
  • 8. 1 MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết nghiên cứu đề án - Dịch vụ logistics có vai trò hết sức to lớn trong nền kinh tế quốc dân, các dịch vụ logistics tạo ra mối liên kết kinh tế, thƣơng mại, tài chính của toàn bộ chuỗi cung ứng hay chuỗi giá trị của hàng hóa, từ sản xuất, lƣu thông, phân phối đến tiêu dùng, không chỉ trong phạm vi từng địa phƣơng, vùng trong cả nƣớc mà còn kết nối dòng chảy hàng hóa và dịch vụ trên phạm vi khu vực và toàn cầu; hoạt động logistics và kết nối hiệu quả là yếu tố quan trọng bảo đảm năng lực cạnh tranh của mỗi quốc gia và từng địa phƣơng. Logistics hiệu quả đặc biệt quan trọng đối với một nền kinh tế đang phụ thuộc nhiều vào khả năng tham gia vào chuỗi giá trị toàn cầu và xuất khẩu nhƣ Việt Nam. - Nhận thức đƣợc vai trò của dịch vụ logistics, các quốc gia trong khu vực, nhƣ Nhật Bản, Hàn Quốc, Malaysia, Indonesia và Thái Lan đã xây dựng Kế hoạch phát triển logistics và thành lập các cơ quan giúp Chính phủ phát triển ngành dịch vụ logistics. Ở Việt Nam, Nghị quyết Đại hội Đảng lần thứ XII, Mục tiêu nhiệm vụ tổng quát phát triển đất nƣớc 5 năm 2016-2020, về Phát triển khu vực dịch vụ cũng đã nêu rõ: “Tập trung phát triển một số ngành dịch vụ có lợi thế, có hàm lƣợng tri thức và công nghệ cao nhƣ: du lịch, hàng hải, dịch vụ kỹ thuật dầu khí, hàng không, viễn thông, công nghệ thông tin. Hiện đại và mở rộng các dịch vụ giá trị gia tăng cao nhƣ tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, chứng khoán, logistics và các dịch vụ hỗ trợ sản xuất kinh doanh khác...”. Bên cạnh đó, cũng đã có định hƣớng chiến lƣợc cho phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh dịch vụ logistics, thể hiện tại các quy hoạch tổng thể của cả nƣớc, của một số vùng và địa phƣơng, gần đây nhất là Quyết định số 200/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 14 tháng 02 năm 2017 về việc phê duyệt “Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025”. Thủ tƣớng Chính phủ cũng tiếp tục khẳng định vai trò của ngành trong Hội nghị toàn quốc về logistics vào tháng 2/2018, đó là:“Logistics là ngành dịch vụ quan trọng trong cơ cấu tổng thể của nền kinh tế và phát triển dịch vụ logistics thành một ngành kinh tế đem lại giá trị gia tăng cao; gắn dịch vụ này với phát triển hàng hóa xuất nhập khẩu. Phát triển thị trƣờng dịch vụ logistics lành mạnh, tạo cơ hội bình đẳng cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế, khuyến khích thu hút vốn đầu tƣ trong và ngoài nƣớc phù hợp”. - Trong bối cảnh hội nhập sâu, rộng vào kinh tế thế giới và khu vực, thƣơng mại Việt Nam đã có những bƣớc phát triển mạnh mẽ cả về thƣơng mại nội địa và xuất nhập khẩu. Vì vậy, nhu cầu về các loại hình dịch vụ logistics, đặc biệt là dịch vụ logistics trọn gói, chất lƣợng cao, phạm vi toàn cầu với giá cả hợp lý sẽ ngày càng tăng;
  • 9. 2 - An Giang là tỉnh có nhiều tiềm năng và lợi thế để phát triển thƣơng mại nội địa và xuất nhập khẩu, trong đó có thƣơng mại biên giới. Trong những năm qua, thƣơng mại và dịch vụ đã đóng góp tích cực trong tăng trƣởng, phát triển kinh tế, tạo công ăn việc làm và ghi dấu thành công của tiến trình hội nhập quốc tế và khu vực của Tỉnh và Vùng. An Giang là trung tâm kinh tế, thƣơng mại giữa 3 thành phố lớn, gồm TP. Hồ Chí Minh, Cần Thơ (Việt Nam) và Phnompenh (Campuchia); là cửa ngõ giao thƣơng có từ lâu đời giữa vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL), TP. Hồ Chí Minh với các nƣớc tiểu vùng MêKông (Campuchia, Thái Lan và Lào), là 1 trong 4 tỉnh của vùng Tứ giác Long Xuyên. Vị thế địa – kinh tế nhƣ vậy đã đem lại cho tỉnh An Giang vị thế chiến lƣợc trong chuỗi cung ứng và kết nối giao thƣơng giữa Việt Nam với các nƣớc trong khu vực, với vai trò vừa là điểm đầu, vừa là điểm cuối và cũng là nơi trung chuyển hàng hóa. Chính vì vậy, phát triển các dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh vừa là nhu cầu tự thân vừa là đòi hỏi khách quan của phát triển thƣơng mại trong nƣớc và giao thƣơng với các nƣớc láng giềng, cũng nhƣ thế giới. - An Giang đã và đang chú trọng phát triển hạ tầng giao thông, song song với triển khai nhiều công trình và dự án nhằm tạo điều kiện thuận lợi thúc đẩy thƣơng mại; các loại hình hạ tầng thƣơng mại đang đƣợc quy hoạch và định hƣớng để chuyển đổi, nâng cấp thành các loại hình hạ tầng thƣơng mại phù hợp và hiệu quả hơn. Đây cũng chính là một trong những điều kiện quan trọng và cơ hội cho phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh. - Mặc dù vậy, cũng nhƣ tình trạng phổ biến trên toàn quốc, dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh chƣa thực sự phát triển (cả về cung và cầu dịch vụ logistics), chƣa phát huy đƣợc vai trò vốn có của dịch vụ logistics, chƣa đóng góp đƣợc vào giá trị gia tăng của toàn Tỉnh nói chung và của lĩnh vực thƣơng mại nói riêng. - Một mặt để đáp ứng nhu cầu thực tiễn về phát triển kinh tế, thƣơng mại và hội nhập quốc tế của Tỉnh, mặt khác để phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn một cách hiệu quả, góp phần thực thi định hƣớng chiến lƣợc và quy hoạch về phát triển và nâng cao năng lực cạnh tranh của dịch vụ logistics quốc gia, vùng lãnh thổ, cần thiết phải xây dựng và triển khai đề án phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh trong thời gian tới. Đây cũng là nhiệm vụ cần thiết phải thực hiện theo sự chỉ đạo của Chính phủ và UBND Tỉnh. Vì những lý do trên, nghiên cứu xây dựng Đề án “Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030” là hết sức cần thiết, đáp ứng đƣợc yêu cầu mới về phát triển kinh tế, thƣơng mại, dịch vụ và hội nhập. Qua đó, đảm bảo các dòng chảy hàng hóa, dịch vụ của Việt Nam trong nƣớc và tới các quốc gia trong khu vực, cũng nhƣ tiếp tục vƣơn xa hơn theo các chuỗi cung ứng và chuỗi giá trị một cách bền vững và hiệu quả.
  • 10. 3 2. Mục tiêu của đề án Xây dựng cơ sở khoa học và đề xuất giải pháp phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030. 3. Đối tƣợng và phạm vi của đề án 3.1. Đối tượng của đề án Đối tƣợng của đề án là những vấn đề lý luận và thực tiễn về phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh. 3.2. Phạm vi của đề án - Phạm vi về nội dung: Phát triển hệ thống logistics, trong đó tập trung phát triển một số loại hình dịch vụ logistics thuê ngoài nhƣ kho hàng hóa; vận tải, cảng; dịch vụ cho xuất, nhập khẩu hàng hóa và lƣu thông hàng hóa trong nƣớc, thu mua, tiêu thụ hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang. - Phạm vi về không gian: Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh An Giang, có xét đến mối liên hệ với hệ thống logistics của Vùng ĐBSCL và của cả nƣớc. - Phạm vi về thời gian: Tình hình/ thực trạng phát triển kinh tế - xã hội, thƣơng mại và hệ thống logistics của Tỉnh An Giang giai đoạn 2007 – 2016; Giải pháp phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh đến năm 2025 và định hƣớng đến năm 2030. 4. Căn cứ xây dựng đề án - Các Nghị quyết của Ban chấp hành TW Đảng và Đảng bộ Tỉnh; - Nghị quyết, quyết định của Quốc hội, Chính phủ và UBND Tỉnh; - Nghị định số 163/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ logistics; - Quyết định số 1012/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 03/07/2015, về việc phê duyệt “Quy hoạch phát triển hệ thống trung tâm logistics trên địa bàn cả nƣớc đến năm 2020, định hƣớng đến năm 2030”; - Quyết định số 200/QĐ-TTg của Thủ tƣớng Chính phủ ngày 14/ 02/2017, về việc phê duyệt “Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025”; - Quyết định số 09/2016/QĐ-UBND ngày 17/02/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành quy định quản lý thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh An Giang; - Quyết định số 16/2016/QĐ-UBND ngày 16/3/2016 của UBND tỉnh An Giang về việc ban hành quy định định mức chi đối với đề tài, dự án khoa học và công nghệ có sử dụng ngân sách nhà nƣớc trên địa bàn tỉnh An Giang; - Quyết định số 187/QĐ-UBND ngày 13/01/2017 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt tạm thời định mức kinh tế kỹ thuật trong lĩnh vực khoa học và công nghệ tỉnh An Giang;
  • 11. 4 - Quyết định số 3461/QĐ-UBND ngày 17/11/2017 của Chủ tịch UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt Đề cƣơng và dự toán kinh phí Đề án Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030; - Các chiến lƣợc, định hƣớng và quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội, quy hoạch phát triển ngành dịch vụ, thƣơng mại và các ngành, lĩnh vực khác của Tỉnh đã đƣợc phê duyệt. - Chiến lƣợc, quy hoạch phát triển dịch vụ, thƣơng mại của cả nƣớc, của vùng đã đƣợc phê duyệt. - Các Văn bản của Đảng, Nhà nƣớc, Chính phủ, Ủy ban nhân dân Tỉnh An Giang, Bộ Công Thƣơng liên quan đến phát triển dịch vụ logistics cả nƣớc, vùng và Tỉnh; + Quyết định số 149/QĐ-UBND ngày 23/01/2015 của UBND tỉnh An Giang về việc phê duyệt dự án điều chỉnh, bổ sung “Quy hoạch giao thông đƣờng bộ và đƣờng thủy tỉnh An Giang đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030”; + Quyết định số 4051/QĐ-BCT ngày 10/10/2016 của Bộ Công Thƣơng phê duyệt “Quy hoạch hệ thống kho hàng hóa phục vụ phát triển công nghiệp chế biến Vùng kinh tế trọng điểm Vùng ĐBSCL đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035”; + Thông báo số 29/TB-VPCP ngày 23/01/2017 của Văn phòng Chính phủ về Kết luận của Phó Thủ tƣớng Vƣơng Đình Huệ tại Hội nghị thu hút đầu tƣ, kinh doanh logistics vùng ĐBSCL; + Công văn số 443/VPUBND-KTN ngày 08/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc thực hiện chỉ đạo của Chính phủ tại Hội nghị thu hút đầu tƣ, kinh doanh logistics vùng ĐBSCL; + Công văn số 444/VPUBND-TH ngày 08/02/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang về việc báo cáo kết quả Hội nghị thu hút đầu tƣ, kinh doanh logistics vùng ĐBSCL; - Hệ thống số liệu thống kê, các kết quả điều tra, kết quả khảo sát và các tài liệu khác có liên quan. 5. Yêu cầu đối với đề án - Đƣợc xây dựng có căn cứ khoa học, thể hiện đƣợc tính cân đối và tính hiệu quả trong phát triển; - Phù hợp với chiến lƣợc, định hƣớng và quy hoạch tổng thể phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh trong cùng kỳ; với chiến lƣợc, kế hoạch hành động, định hƣớng và quy hoạch phát triển logistics của cả nƣớc, của Vùng ĐBSCL. - Có tầm nhìn chiến lƣợc, tạo bƣớc chuyển đột phá trong phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn, phù hợp với bối cảnh trong nƣớc và quốc tế, khu vực, phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển kinh tế, dịch vụ và thƣơng mại, đồng thời phải có lộ trình thực hiện cụ thể.
  • 12. 5 - Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh góp phần phát triển thị trƣờng cung ứng dịch vụ logistics trên địa bàn, nhằm đem lại giá trị gia tăng cao cho các hoạt động kinh tế, thƣơng mại của Tỉnh, đồng thời nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics của cả Vùng và cả nƣớc. - Chỉ ra đƣợc các ƣu tiên và nguồn lực cho phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh theo lộ trình. - Xác định và thu hút các nhà đầu tƣ phát triển và cung ứng dịch vụ logistics đáp ứng nhu cầu của thị trƣờng. 6. Nhiệm vụ nghiên cứu chủ yếu của đề án - Tổ chức điều tra, khảo sát thực tế tại địa bàn tỉnh An Giang và Vùng ĐBSCL về các nội dung chủ yếu nhƣ: Thực trạng phát triển hệ thống logistics, hạ tầng giao thông, hạ tầng kỹ thuật thƣơng mại và một số điều kiện cho sự phát triển dịch vụ logistics trên địa bàn; - Làm rõ sự cần thiết, cơ sở pháp lý và các điều kiện để phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang (tập trung vào điều kiện về nguồn lực nhƣ đất đai, mặt bằng, vốn, nhân lực, môi trƣờng đầu tƣ và thu hút đầu tƣ phát triển logistics, thể chế, chính sách,….) - Xác định nội dung về phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang: phát triển dịch vụ về giao nhận, dịch vụ cảng, vận tải (nội địa, quốc tế), bảo quản, kho bãi, quản lý hàng hóa, dịch vụ phục vụ xuất nhập khẩu hàng hóa,…. - Đánh giá thực trạng phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang (chỉ rõ những thành tựu, hạn chế bất cập và nguyên nhân); Đánh giá tiềm năng và cơ hội phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang; Đánh giá khó khăn và thách thức phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang - Xác định/Dự báo nhu cầu về dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh và Vùng ĐBSCL. - Lập các phƣơng án/kịch bản về phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh gắn với từng thời kỳ và trình độ phát triển kinh tế - xã hội của Tỉnh (tập trung vào phát triển các trung tâm logistics hoặc phát triển các nhà cung ứng dịch vụ logistics nhƣ dịch vụ kho hàng hóa (theo đặc điểm thƣơng phẩm của hàng hóa); trung tâm trung chuyển hàng hóa; vận tải; thông quan; tài chính; cảng; dịch vụ cho hoạt động xuất, nhập khẩu hàng hóa và tiêu thụ sản phẩm,…). Từ đó xác định các hạng mục và nhu cầu về mặt bằng, vốn đầu tƣ, nguồn nhân lực,… - Lựa chọn phƣơng án phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh; Đề xuất các chính sách, giải pháp và kế hoạch tổ chức thực hiện; 7. Phƣơng pháp nghiên cứu - Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích, thống kê kinh tế - Phƣơng pháp điều tra khảo sát thực tế - Phƣơng pháp dự báo, so sánh.
  • 13. 6 - Xây dựng các kịch bản, luận chứng và lựa chọn phƣơng án phát triển - Phƣơng pháp chuyên gia 8. Nội dung chính của đề án Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo, nội dung chính của đề án gồm 4 phần nhƣ sau: Phần 1. Điều kiện, nội dung, nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang Phần 2. Thực trạng phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang giai đoạn 2007 – 2016 Phần 3. Phƣơng án phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang đến năm 2025, định hƣớng đến năm 2030 Phần 4. Giải pháp và tổ chức thực hiện
  • 14. 7 PHẦN 1. ĐIỀU KIỆN, NỘI DUNG, NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG LOGISTICS TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH AN GIANG 1.1. Tổng quan về tỉnh An Giang 1.1.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của Tỉnh * Vị trí địa lý An Giang là một trong 4 tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm (KTTĐ) vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL)1 , phía Đông Bắc giáp tỉnh Đồng Tháp, phía Tây Bắc giáp nƣớc bạn Campuchia, phía Tây Nam giáp tỉnh Kiên Giang và phía Đông Nam giáp thành phố Cần Thơ. Bên cạnh đó, tỉnh An Giang còn nằm trong tiểu vùng Tứ giác Long Xuyên2 với TP. Long Xuyên và TP. Châu Đốc là hai trong 4 đỉnh của Tứ giác. Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh An Giang Tỉnh có vị trí liền kề với TP. Cần Thơ (trung tâm kinh tế lớn của vùng ĐBSCL) và khá gần TP. Hồ Chí Minh, cách 190 km (trung tâm cấp Quốc gia và vùng trọng điểm miền Nam và Đông Nam Bộ, vừa là trung tâm kinh tế - khoa học kỹ thuật - văn hóa, vừa là thị trường lớn, tạo điều kiện tương tác lẫn nhau trong tiêu thụ sản phẩm và tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật). Tổng diện tích tự nhiên toàn Tỉnh là 3.536,680 km2 , chiếm 8,7% diện tích vùng ĐBSCL và chiếm 1,07% diện tích cả nƣớc, đứng thứ 4 trong13 tỉnh của vùng ĐBSCL. Tỉnh An Giang đƣợc chia thành 11 đơn vị hành chính trực thuộc bao gồm 02 thành phố là TP. Long Xuyên (tỉnh lỵ) và TP. Châu Đốc, 01 thị xã (Tân Châu) và 08 huyện với 156 xã, phƣờng, thị trấn. An Giang có tuyến biên giới dài gần 100 km với 02 cửa khẩu quốc gia, 02 cửa khẩu quốc tế (trong đó có 1 CKQT đƣờng thủy Sông Tiền, xã Vĩnh Xƣơng) và nhiều đƣờng mòn, lối mở nên Tỉnh có nhiều lợi thế để trở thành cầu nối trung chuyển hàng hóa giữa thị trƣờng trong nƣớc với thị trƣờng Campuchia và các nƣớc ASEAN. * Địa hình và thủy văn
  • 15. 8 An Giang có 2 dạng địa hình chính là đồng bằng và đồi núi. Bên cạnh đó, mang đặc trƣng thủy văn của vùng ĐBSCL nên An Giang có hệ thống các sông lớn, có hệ thống rạch tự nhiên và kênh đào rải khắp trên địa bàn Tỉnh. Tỉnh nằm đầu nguồn sông Cửu Long, có sông Tiền3 , sông Hậu bao bọc cùng hệ thống kênh rạch chằng chịt tạo thành những tuyến giao thông đƣờng thuỷ quan trọng nối liền các địa bàn trong Tỉnh và với các tỉnh vùng ĐBSCL, với các nƣớc Campuchia, Lào, Thái Lan. * Khí hậu An Giang mang đặc trƣng khí hậu nhiệt đới gió mùa với hai mùa rõ rệt là mùa mƣa và mùa khô. Nhiệt độ trung bình hàng năm khoảng 270 C, lƣợng mƣa trung bình năm khoảng 1.130 mm. Độ ẩm trung bình 75 - 80%. Tỉnh không chịu ảnh hƣởng trực tiếp của bão, các hiện tƣợng lốc xoáy. * Tài nguyên thiên nhiên - Tài nguyên đất Phần lớn diện tích đất của An Giang là đất sản xuất nông nghiệp (chiếm 79,95%), đất lâm nghiệp có rừng chiếm 3,29%, đất nuôi trồng thủy sản chiếm 1,13%, đất ở chiếm 3,82%, đất chƣa sử dụng còn rất ít, chiếm 0,32%. - Tài nguyên nƣớc Tài nguyên nƣớc mặt, đƣợc cung cấp chủ yếu từ sông Tiền và sông Hậu, cùng với hơn 280 tuyến sông rạch lớn khác, lƣu lƣợng của các sông khá lớn nên đủ cung cấp nƣớc cho các hoạt động sản xuất và sinh hoạt kể cả trong mùa khô. Đây là nguồn cung cấp nƣớc tƣới cho hầu hết diện tích gieo trồng canh tác trong Tỉnh, tạo thuận lợi đối với sản xuất nông nghiệp. Ngoài ra, với nguồn nƣớc mặt dồi dào, mang lại cho Tỉnh nguồn lợi thủy sản phong phú và đa dạng, từ đó tạo ra lợi thế về điều kiện khai thác và phát triển ngành nuôi trồng, chế biến thủy hải sản. Các loại thủy hải sản chủ yếu gồm: cá, tôm, cua… dù có trữ lƣợng hạn chế, nhƣng với diện tích mặt nƣớc lớn, nguồn lợi thủy sản đa dạng về chủng loại nên khai thác đƣợc quanh năm (trừ mùa bão, lũ…). - Tài nguyên rừng An Giang hiện có 12.572,7 ha rừng, trong đó 1.113,43 ha rừng tự nhiên, 11.459,27 ha rừng trồng. Rừng trồng chủ yếu là các loại cây mọc nhanh nhƣ bạch đàn, keo lá tràm, tai tƣợng kết hợp với cây gỗ quý nhƣ sao, dầu, giáng hƣơng, cây dó bầu và các loại cây ăn quả lâu năm. Rừng tự nhiên hiện còn giữ đƣợc các cây gỗ quý nhƣ giáng hƣơng, thau lao, dầu, căm xe. Rừng đất ngập nƣớc chủ yếu là cây tràm (rừng tràm Trà Sƣ). Mặc dù tài nguyên rừng của Tỉnh có diện tích không lớn nhƣng có ý nghĩa quan trọng về mặt sinh thái, an ninh quốc phòng và đặc biệt ở vùng núi, tài nguyên rừng tạo môi trƣờng thuận lợi đối với việc trồng cây dƣợc liệu dƣới tán rừng tạo ra sản phẩm dƣợc liệu có dƣợc tính rất cao so với các tỉnh khác trong vùng ĐBSCL.
  • 16. 9 + Tài nguyên du lịch An Giang là một trong những Tỉnh thuộc vùng ĐBSCL đƣợc thiên nhiên ƣu đãi với nhiều danh lam, thắng cảnh, núi non hùng vĩ. Bên cạnh đó, Tỉnh có đa dân tộc, đa tôn giáo với 4 dân tộc là Kinh, Khmer, Chăm, Hoa cùng chung sống lâu đời tạo ra những giá trị văn hóa dân tộc phong phú, đa dạng thể hiện qua các lê hội văn hóa dân tộc, tín ngƣỡng tôn giáo. Tỉnh có 11 tôn giáo đƣợc phân bổ rộng khắp trên địa bàn tỉnh, gắn với hệ thống tín ngƣỡng là hệ thống các cơ sở thờ tự nhƣ Miếu, Miễu, Thánh thất, Đền, Đình, Chùa, Lăng, Nhà thờ, Thánh đƣờng Hồi Giáo. Trong đó, tín ngƣỡng thờ mẫu nổi tiếng khắp cả nƣớc, thu hút hàng triệu lƣợt khách mỗi năm. Các làng nghề thủ công truyền thống, các công trình kiến trúc văn hóa độc đáo với nhiều di tích lịch sử văn hóa và danh thắng. Tỉnh có 82 di tích đƣợc xếp hạng, trong đó có 02 di tích cấp quốc gia đặc biệt là khu lƣu niệm Chủ tịch Tôn Đức Thắng và Khu di tích văn hóa Óc Eo, 28 di tích cấp quốc gia và 52 di tích cấp tỉnh; 02 Lễ hội đƣợc Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch công nhận là di sản văn hóa phi vật thể cấp quốc gia là Lễ hội vía Bà Chúa Xứ núi Sam và Hội đua bò Bảy Núi; 01 khu du lịch quốc gia. Tỉnh có giao thông thủy, bộ thuận tiện đến thành phố Phnôm Pênh (Campuchia) với khoảng cách ngắn nhất. An Giang là trung tâm giao lƣu kinh tế, văn hoá với tiểu vùng sông Mê kông gồm: Việt Nam, Campuchia, Lào, Thái Lan và một số nƣớc Đông Nam Á khác. Do vậy, khách du lịch đến An Giang không chỉ để thăm quan các phong cảnh thiên nhiên và các lễ hội trong Tỉnh mà còn để du lịch sang các nƣớc ASEAN khác. + Tài nguyên khoáng sản Tỉnh có nguồn tài nguyên khoáng sản khá phong phú với các loại đá xây dựng, đá ốp lát, đá áplit, cát núi, cát sông, sét gạch ngói, than bùn, kaolin, vỏ sò, nƣớc khoáng, quặng kim loại (molipden, vàng gốc, vàng thiếc)…, đóng góp tích cực cho phát triển KT-XH của Tỉnh, cũng nhƣ là nguồn cung cấp nguyên vật liệu xây dựng phục vụ thị trƣờng trong Tỉnh và vùng ĐBSCL. 1.1.2. Tình hình phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh An Giang * Tăng trưởng kinh tế Trong giai đoạn 2007-2016, kinh tế của Tỉnh liên tục tăng trƣởng và phát triển với quy mô GRDP ngày càng tăng và nhịp tăng trƣởng khá cao đã tạo điều kiện thuận lợi cho các ngành sản xuất phát triển, tác động tích cực đối với phát triển các ngành dịch vụ, đặc biệt là thƣơng mại và dịch vụ logistics. Cụ thể: Giai đoạn 2007-2010, kinh tế của Tỉnh đạt mức tăng trƣởng bình quân tăng 10,66%/năm (GRDP tính theo giá so sánh 1994 tăng từ 12.835,8 tỷ đồng năm 2007 lên 16.962,7 tỷ đồng năm 2010). Giai đoạn 2011-2016, kinh tế của Tỉnh đạt mức tăng trƣởng bình quân tăng 5,1%/năm (GRDP tính theo giá so sánh 2010 tăng từ 41.620,2 tỷ đồng năm 2011 lên 52.503,8 tỷ đồng năm 2016).
  • 17. 10 Biểu đồ 1.1. Tăng trƣởng kinh tế của cả nƣớc và An Giang giai đoạn 2007 - 20164 Đơn vị tính: % Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh An Giang và cả nước năm 2010 và 2016 *Cơ cấu kinh tế và chuyển dịch cơ cấu kinh tế - Cơ cấu kinh tế So với cả nƣớc, tăng trƣởng và quy mô kinh tế của Tỉnh còn khiêm tốn. Quy mô kinh tế của Tỉnh bằng 1,52% GDP cả nƣớc. Đồng thời, tăng trƣởng kinh tế của Tỉnh giai đoạn 2007- 2016 thấp hơn tốc độ tăng trƣởng chung của cả nƣớc. Biểu đồ 1.2. Cơ cấu kinh tế của tỉnh An Giang và cả nƣớc năm 2016 Đơn vị tính: % Nguồn: Niên giám thống kê cả nước 2016; Niên giám thống kê tỉnh An Giang năm 2016 Trong cơ cấu kinh tế của Tỉnh hiện nay cho thấy, dịch vụ là ngành kinh tế chủ đạo, chiếm tỷ trọng lớn trong GRDP, chiếm khoảng 51,70%; tiếp đến là ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản, chiếm 32,96% (năm 2016). Nhƣ vậy, ngành công nghiệp – xây dựng (CN-XD) trên địa bàn Tỉnh còn chậm phát triển, chiếm tỷ trọng thấp trong GRDP của tỉnh, với khoảng 13,73% (năm 2016). Cơ cấu kinh tế hiện nay của Tỉnh có sự khác biệt so với cơ cấu kinh tế chung của cả nƣớc, với tỷ trọng của ngành nông nghiệp trong GRDP của Tỉnh cao hơn nhiều so với cả nƣớc (32,96% của Tỉnh so với 16,32% của cả nƣớc); Tỷ trọng của
  • 18. 11 CN-XD của Tỉnh thấp hơn nhiều so với cả nƣớc (tƣơng ứng là 13,73% so với 32,72%); Tỷ trọng của ngành dịch vụ của Tỉnh cao hơn so với cả nƣớc (tƣơng ứng là 51,70% so với 40,92%). - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế Trong giai đoạn 2007-2016, cơ cấu kinh tế trên địa bàn Tỉnh mặc dù có sự chuyển dịch theo hƣớng tăng dần tỷ trọng CN-XD và giảm dần tỷ trọng của nông, lâm nghiệp và thủy sản nhƣng còn chậm. Cụ thể: Tỷ trọng của ngành nông, lâm, thủy sản mặc dù có xu hƣớng giảm, từ 35,29% (năm 2007) xuống 32,96% (năm 2016) nhƣng vẫn chiếm tỷ lệ cao nhất trong GRDP; Tỷ trọng của CN-XD có xu hƣớng tăng chậm, từ 12,37% (năm 2007) lên 13,73% (năm 2016) và chiếm tỷ lệ thấp trong GRDP; Tỷ trọng của dịch vụ có xu hƣớng giảm, từ 52,34% (năm 2006) xuống 51,70% (năm 2016). Biểu đồ 1.3. Cơ cấu kinh tế của tỉnh An Giang năm 2007 và năm 2016 Đơn vị tính: % Nguồn: Niên giám thống kê tỉnh An Giang năm 2016 - Cơ cấu tổng sản phẩm trên địa bàn phân theo loại hình kinh tế cho thấy, các thành phần kinh tế đƣợc tạo môi trƣờng thuận lợi cho hoạt động và phát triển. Trong đó, kinh tế cá thể và kinh tế tƣ nhân đang giữ vai trò quan trọng, đóng góp lớn vào tăng trƣởng kinh tế của Tỉnh, tuy nhiên, vẫn chƣa đủ hấp dẫn để thu hút khu vực kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài.Cụ thể, tỷ trọng của khu vực kinh tế cá thể chiếm 66,47%, kinh tế tƣ nhân chiếm 17,01%. Trong khi đó, tỷ lệ của khu vực kinh tế nhà nƣớc chiếm 13,26%, kinh tế tập thể chiếm 1,43% và kinh tế có vốn đầu tƣ nƣớc ngoài chỉ chiếm 0,22%. * Thực trạng sản xuất nông nghiệp Là địa phƣơng đầu nguồn sông Cửu Long, An Giang đƣợc sông Tiền, sông Hậu cung cấp nguồn nƣớc ngọt quanh năm, ít chịu ảnh hƣởng của hạn hán, xâm nhập mặn, những cơn bão mạnh... nên so các tỉnh trong khu vực, An Giang có nhiều lợi thế phát triển nông nghiệp. Trong giai đoạn 2007 - 2016, sản xuất nông, lâm, thủy sản duy trì đƣợc mức tăng trƣởng tốt. Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp, thuỷ sản (giá hiện hành) tăng từ
  • 19. 12 15.559,3 tỷ đồng năm 2010 lên 40.561,8 tỷ đồng năm 2016, tƣơng ứng tăng 2,6 lần. Sản xuất tiếp tục phát triển theo hƣớng sản xuất hàng hóa, năng suất, chất lƣợng, hiệu quả đƣợc nâng lên. Giá trị sản phẩm thu hoạch trên 1 ha đất trồng trọt tăng nhanh, từ 85,2 triệu đồng (năm 2010) lên 119 triệu đồng (năm 2016). Tuy nhiên, giá trị sản phẩm thu đƣợc trên 1 ha mặt nƣớc không ổn định và có xu hƣớng giảm (từ 2,628 tỷ đồng năm 2010 xuống 1,887 tỷ đồng năm 2016) do biến động của thị trƣờng thế giới, ảnh hƣởng trực tiếp đến giá thủy sản xuất khẩu. Đến nay, trên địa bàn Tỉnh đã hình thành một số vùng sản xuất tập trung qui mô lớn. Đối với trồng trọt, GTSX của ngành cũng có xu hƣớng tăng nhanh, từ 13.171 tỷ đồng năm 2007 lên 33.666 tỷ đồng năm 2016, tƣơng ứng tăng 2,5 lần. Trong đó, GTSX của cây lƣơng thực có hạt chiếm 73%; cây rau đậu, hoa cây cảnh chiếm 15%; cây ăn quả chiếm 3,8%, còn lại là các loại cây công nghiệp (hàng năm và lâu năm). Trong trồng trọt, cây lúa vẫn là cây trồng chiến lƣợc của Tỉnh. Tuy nhiên, thời gian qua, với định hƣớng phát triển nông nghiệp công nghệ cao và chuyển đổi đất trồng lúa khó khăn sang các loại cây trồng đặc sản khác, trên địa bàn Tỉnh đã phát triển hiệu quả nhiều loại sản phẩm trồng trọt, nhƣ: Vùng lúa gạo, với quy mô gần 700.000 ha (tập trung chủ yếu tại các huyện nhƣ Thoại Sơn, Tri Tôn, Châu Thành, Châu Phú, Phú Tân); Vùng cây ăn quả nhƣ chuối, xoài, với quy mô gần 9.000 ha (tập trung nhiều nhất tại các huyện Chợ Mới, Tịnh Biên, An Phú, Thoại Sơn, Tri Tôn, Phú Tân); Vùng ngô, với quy mô khoảng 8.000 ha (tập trung tại các huyện An Phú, Tân Châu, Chợ Mới, Phú Tân); Vùng rau dƣa các loại (tập trung chủ yếu tại các huyện Chợ Mới, Châu Phú, Tân Châu, An Phú, Châu Thành); Vùng chăn nuôi bò, lợn (tập trung chủ yếu tại các huyện nhƣ Chợ Mới, Tri Tôn, Tịnh Biên, Châu Phú, Thoại Sơn, Châu Thành, Thành phố Long Xuyên); Vùng nuôi trồng thủy sản, với quy mô hơn 2.000 ha, (tập trung chủ yếu tại các huyện nhƣ Châu Phú, Thoại Sơn, Chợ Mới, Châu Thành, thành phố Long Xuyên). Sản phẩm nông nghiệp hàng hóa nhƣ nếp (huyện Phú Tân), xoài ba màu, cam xoàn (huyện Chợ Mới), chuối cấy mô (huyện Tri Tôn). Đối với chăn nuôi, giá trị sản xuất của ngành tăng từ 1.032,6 tỷ đồng năm 2007 lên 2.692,6 tỷ đồng năm 2016, tƣơng ứng tăng 2,6 lần. Mô hình phát triển chăn nuôi tập trung theo phƣơng thức trang trại phát triển nhanh, với quy mô lớn. Đồng thời, việc áp dụng các mô hình chăn nuôi an toàn sinh học đang đƣợc áp dụng khá phổ biến. Đến hết năm 2016, toàn Tỉnh có khoảng 1.180 trang trại chăn nuôi, tăng 609 trang trại so với năm 2012 (đạt 571 trang trại), ví dụ, sản phẩm bò thịt (huyện Tri Tôn), lợn sinh học. Đối với thủy sản, giá trị sản xuất thủy sản theo giá thực tế năm 2016 đạt 9.930,46 tỷ đồng, tăng hơn 2 lần so với năm 2007 (đạt 4.408,5 tỷ đồng). Diện tích nuôi trồng thủy sản năm 2016 đạt khoảng 2.586,9 ha, giảm 451,38 ha so với năm
  • 20. 13 2007 (đạt 3.038,28 ha). Đồng thời, sản lƣợng thủy sản trong giai đoạn này có xu hƣớng tăng, từ 315.765 tấn năm 2007 lên 369.844 tấn năm 2016. Đến nay, trên địa bàn Tỉnh đã hình thành một số vùng chuyên canh sản xuất thủy sản nhƣ cá tra, cá ba, cá rô phi, điêu hồng, tôm càng xanh… Năng lực và chất lƣợng sản xuất, cung ứng giống thủy sản ngày càng đƣợc cải thiện do tích cực ứng dụng tiến bộ kỹ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, đặc biệt là mô hình sản xuất ứng dụng công nghệ cao. Đây là một trong những nguồn cung cấp sản phẩm thủy sản quan trọng đối với thị trƣờng nội Tỉnh, cũng nhƣ thị trƣờng trong và ngoài nƣớc. Nhƣ vậy, với sự phát triển và chuyển dịch tích cực trong cơ cấu sản xuất nông nghiệp của Tỉnh thời gian qua, đặc biệt với sự hình thành và phát triển các vùng sản xuất tập trung quy mô lớn nhƣ vùng sản xuất lúa, vùng nuôi trồng thủy sản, vùng cây ăn quả… đã có tác động tích cực đối với phát triển thƣơng mại tỉnh An Giang, không chỉ là nơi tạo nguồn hàng hóa phục vụ cho sản xuất, chế biến mà còn là nguồn cung ứng hàng hóa lớn cho thị trƣờng trong nƣớc và thị trƣờng xuất khẩu. Đây cũng là nhân tố có ảnh hƣởng tích cực tới sự phát triển thƣơng mại và góp phần gia tăng nhu cầu đối với dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh. * Thực trạng sản xuất công nghiệp - Giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn Tỉnh trong giai đoạn 2007 - 2016 có xu hƣớng tăng đều qua các năm, từ 14.093,5 tỷ đồng năm 2007 lên 42.683,8 tỷ đồng năm 2016, tƣơng ứng tăng hơn 3 lần. - Một số sản phẩm công nghiệp chủ yếu trên địa bàn Tỉnh gồm: đá xây dựng (4,28 triệu m3 ); phi lê đông lạnh (139.188 tấn); quả và hạt ƣớp lạnh (8726 tấn); hạt điều khô (420 tấn); gạo đã xát và đánh bóng hạt hoặc hồ (2,115 triệu tấn); thức ăn gia súc (31.096 tấn); thức ăn cho nuôi trồn thủy sản (157.165 tấn); áo sơ mi (17,393 triệu cái); xi măng portland đen (333.226 tấn); điện thƣơng phẩm (2054 triệu KW); nƣớc uống đƣợc (60,39 triệu m3 ). - Số lƣợng các khu, cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh An Giang hiện có một số khu công nghiệp (KCN) đang hoạt động, thu hút đầu tƣ. Theo Công văn số 576/TTg-KTN ngày 12/04/2010 của Thủ tƣớng Chính phủ về việc cho bổ sung các KCN của tỉnh An Giang tại danh mục các KCN dự kiến ƣu tiên thành lập mới và mở rộng đến năm 2015 và định hƣớng đến năm 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1107/QĐ-TTg ngày 21/08/2006 của Thủ tƣớng Chính phủ với các KCN Bình Long (150 ha), Bình Hòa (250 ha), Vàm Cống (200 ha), Hội An (100 ha). Hiện nay đã đƣa vào hoạt động 2 KCN là Bình Long và Bình Hòa, giải quyết việc làm cho khoảng 10.500 lao động, chủ yếu là lao động trong Tỉnh, với các ngành nghề da giày, may mặc, thủy sản, ... Ngoài ra, trên địa bàn Tỉnh hiện có một số cụm công nghiệp (CCN) đang hoạt động nhƣ: CCN Trung An, CCN Tân Mỹ Chánh, CCN Song Thuận, CCN An Thạnh, ...
  • 21. 14 Nhƣ vậy, những kết quả trong phát triển sản xuất công nghiệp, cùng với sự hình thành và phát triển của các khu/cụm công nghiệp trên địa bàn Tỉnh có tác động tích cực đối với phát triển hệ thống logistics do khối lƣợng hàng hóa sản xuất ra lớn, nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics gia tăng. 1.1.2. Dân số và lao động trên địa bàn tỉnh An Giang * Dân số - Quy mô dân số: An Giang là một tỉnh đông dân. Tính đến cuối năm 2016, dân số trên địa bàn Tỉnh đạt 2.159.859 ngƣời, đứng thứ 6 toàn quốc và cao nhất trong vùng ĐBSCL. Mật độ dân số đạt bình quân 611 ngƣời/km², cao hơn với mức bình quân chung của cả nƣớc (277 ngƣời/km2 ). Trong đó, TP. Long Xuyên có quy mô dân số cao nhất, với 286.024 ngƣời và mật độ dân số cao nhất, đạt 2.479 ngƣời/km2 . Huyện Tri Tôn có mật độ dân số thấp nhất, đạt 224 ngƣời/km2 . - Phân bố dân cƣ: Cơ cấu dân số hiện nay trên địa bàn Tỉnh cho thấy, dân số khu vực nông thôn chiếm tỷ lệ cao (69,26%), dân số khu vực thành thị chiếm 30,74%. Tỷ lệ tăng dân số khu vực thành thị đạt 1,66% và khu vực nông thôn tăng 0,62% cho thấy tốc độ đô thị hóa trên địa bàn Tỉnh còn chậm. * Lao động Đến hết năm 2016, tổng số lao động đang làm việc trên địa bàn Tỉnh đạt 1.207.344 ngƣời. Trong đó, lao động làm việc tại khu vực nhà nƣớc chiếm 5,76%; tại khu vực ngoài nhà nƣớc chiếm 94,03% và tại khu vực có vốn FDI chiếm 0,21%. Lao động thành thị có tỷ trọng còn thấp, chỉ chiếm 29,7% và lao động nông thôn chiếm 70,3%. Một điểm tích cực là tỷ trọng lao động qua đào tạo và tỷ trọng lao động qua đào tạo nghề trong tổng số lao động trên địa bàn Tỉnh đều tăng qua các năm. Bảng 1.1. Tỷ lệ lao động qua đào tạo so với tổng số lao động trên địa bàn tỉnh An Giang qua các năm Đơn vị tính: % Năm Chỉ tiêu 2005 2010 2015 2016 2017 Lao động qua đào tạo nghề nghiệp 11,29 23 36 38,8 42,5 Lao động qua đào tạo 20 34 50 53,3 56,6 Nguồn: NGTK tỉnh An Giang và Nguyễn Thị Hồng Nhung (2016), Đào tạo nghề cho nguồn nhân lực ở An Giang phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa (giai đoạn 2006- 2012), Tạp chí Phát triển KH&CN, tập 19, số X4-2016. Tuy nhiên, theo báo cáo kết quả điều tra chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh (PCI) năm 2016 của Phòng Thƣơng mại - Công nghiệp Việt Nam, chỉ số đào tạo lao động An Giang mặc dù tiếp tục tăng điểm đạt 5,23 so với năm 2015 (đạt 5,14) nhƣng vẫn xếp thứ hạng thấp so với cả nƣớc và trong khu vực (xếp hạng 54/63 tỉnh, thành phố và 9/13 các tỉnh ĐBSCL); mức độ hài lòng của DN đối với lao động đáp ứng đƣợc nhu cầu sử dụng lao động của DN chỉ đạt 87,64%.
  • 22. 15 Tóm lại, nguồn lao động của Tỉnh khá dồi dào. Tuy nhiên, do chất lƣợng nguồn lao động còn hạn chế, chƣa đáp ứng kịp yêu cầu của thị trƣờng lao động trong và ngoài nƣớc. Tỷ lệ thất nghiệp ở thành thị và thiếu việc làm ở nông thôn còn cao. Chất lƣợng nguồn nhân lực còn hạn chế, thiếu công nhân lành nghề, lao động nông thôn đa số chƣa qua đào tạo, năng suất lao động thấp. Công tác giải quyết việc làm trong Tỉnh gặp không ít khó khăn. Số lao động làm việc ngoài Tỉnh phần nhiều là lao động phổ thông, có việc làm nhƣng thu nhập không cao, không ổn định; ngƣời lao động của Tỉnh tìm việc làm ở các tỉnh khác chiếm tỷ lệ khá cao. Các KCN trong Tỉnh chƣa thu hút đƣợc nhiều nhà đầu tƣ; ngành nghề mới ở các địa phƣơng chậm phát triển. Nhiều DN tuyển dụng lao động phổ thông nên đã thu hút nhiều lao động đi làm ngay không cần phải qua đào tạo nghề, ảnh hƣởng đến chất lƣợng nguồn lao động. 1.1.3. Thu nhập và mức sống dân cư trên địa bàn tỉnh An Giang Thu nhập và đời sống dân cƣ trên địa bàn Tỉnh trong giai đoạn 5 năm gần đây không ngừng đƣợc cải thiện. Mức thu nhập bình quân đầu ngƣời có xu hƣớng tăng nhanh, từ 1,871 triệu đồng ngƣời/tháng (năm 2012) lên 2,909 triệu đồng ngƣời/tháng (năm 2016), tăng gần 1,5 lần. Trong đó, thu nhập của dân cƣ khu vực thành thị tăng tƣơng ứng 1,5 lần, từ 2,14 triệu đồng/ngƣời/tháng lên 3,32 triệu đồng/ngƣời/tháng; khu vực nông thôn tăng tƣơng ứng 1,4 lần, từ 1,763 triệu đồng lên 2,461 triệu đồng. Tuy nhiên, mức thu nhập này vẫn còn thấp so với mức bình quân chung của cả nƣớc (2,909 triệu đồng của Tỉnh so với 3,195 triệu đồng của cả nƣớc - năm 2016). Đồng thời, GRDP bình quân đầu ngƣời của Tỉnh giai đoạn này cũng có xu hƣớng tăng nhanh, từ 23,77 triệu đồng/ngƣời, tƣơng ứng 1.137 USD/ngƣời (năm 2012) lên 31,73 triệu đồng/ngƣời, tƣơng ứng 1.428 USD/ngƣời (năm 2016). Tuy nhiên,GRDP bình quân đầu ngƣời của Tỉnh thấp hơn nhiều so với bình quân cả nƣớc (31,7 triệu đồng của Tỉnh, tƣơng đƣơng 1.428 USD so với 48,6 triệu đồng của cả nƣớc, tƣơng đƣơng 2.215 USD - năm 2016). So với các tỉnh/thành phố trong vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL, GRDP bình quân đầu ngƣời của Tỉnh hiện đạt mức thấp nhất.
  • 23. 16 Biểu đồ 1.4. GRDP bình quân đầu người của các tỉnh vùng KTTĐ vùng ĐBSCL năm 2016 Đơn vị tính: Triệu đồng/người Nguồn: Niên giám thống kê cả nước và tỉnh An Giang, Kiên Giang, Cần Thơ năm 2016. Nhƣ vậy, sự gia tăng thu nhập, mức sống của dân cƣ ngày càng đƣợc cải thiện tác động trực tiếp tới sức mua hàng hóa của dân cƣ trên địa bàn Tỉnh, góp phần làm gia tăng lƣợng hàng hóa cung ứng và lƣu thông trên thị trƣờng. Từ đó, tác động trực tiếp tới nhu cầu cung ứng và sử dụng dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh. 1.1.4. Mạng lưới giao thông trên địa bàn tỉnh An Giang + Giao thông đƣờng bộ Tỉnh có đƣờng quốc lộ (QL) 91, dài 93,13 km, bắt đầu từ cầu Cái Sắn đến biên giới Việt Nam - Campuchia; 14 tuyến đƣờng tỉnh lộ, với tổng chiều dài 393 km. Ngoài ra, còn có mạng lƣới giao thông đô thị (TP. Long Xuyên, TP. Châu Đốc và TX. Tân Châu) và giao thông nông thôn ... tạo điều kiện thuận lợi cho sự lƣu thông hàng hóa trên địa bàn Tỉnh, bao gồm cả khu vực thành thị và nông thôn. + Giao thông đƣờng thủy An Giang đƣợc xem là cửa ngõ của hệ thống sông Cửu Long đổ vào Việt Nam, với hai tuyến sông Tiền, sông Hậu và các tuyến kênh nội đồng thoát lũ nhƣ: Kênh Vĩnh Tế, kênh Võ Văn Kiệt, kênh Tám Ngàn... Do vậy, Tỉnh có hệ thống giao thông thủy nội địa khá chằng chịt, dài gần 6.000 km (gồm 496 tuyến) và hơn 600 kênh rạch cấp 1, 2 và nhiều kênh rạch cấp 3... với 14 tuyến đƣờng thủy dài 372,3 km do Trung ƣơng quản lý và 22 tuyến đƣờng thủy dài 512 km do Tỉnh quản lý, còn lại 237 tuyến 1.543 km đƣợc phân cấp về các huyện, thị, thành phố quản lý. Bên cạnh hệ thống bến phà, đò ngang có mặt khắp các huyện, thị, thành phố.
  • 24. 17 Nhƣ vậy, với hệ thống giao thông thủy, bộ thuận lợi, cùng với hệ thống bến cảng, kho bãi là những tiềm năng, tạo động lực đối với phát triển KT-XH của Tỉnh nói chung, tạo thuận lợi đối với hoạt động sản xuất và lƣu thông hàng hóa nói riêng, đáp ứng nhu cầu cầu vận chuyển hàng hóa trên địa bàn Tỉnh và của vùng ĐBSCL, từ đó góp phần phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh. 1.1.5. Tình hình phát triển thương mại và một số lĩnh vực dịch vụ tỉnh An Giang 1.1.5.1. Tình hình phát triển thương mại nội địa tỉnh An Giang * Qui mô và tốc độ tăng trưởng Trong thời gian qua, thƣơng mại nội địa trên địa bàn Tỉnh liên tục tăng trƣởng và phát triển, góp phần tích cực đối với hoạt động trao đổi, mua bán hàng hóa, đáp ứng ngày càng tốt hơn nhu cầu mua sắm, tiêu dùng hàng hóa của dân cƣ. Điều đó đƣợc biểu hiện qua tổng mức bán lẻ hàng hóa trên địa bàn Tỉnh liên tục tăng đều qua các năm, từ 19.350 tỷ đồng năm 2007 lên 60.263 tỷ đồng năm 2016, tƣơng ứng tăng hơn 3 lần. Mặc dù vậy, tăng trƣởng của tổng mức bán lẻ hàng hóa có xu hƣớng giảm dần, từ 25,2% năm 2007 xuống 14,9% năm 2016. Tính chung cả giai đoạn 2007 - 2016, tốc độ tăng trƣởng của tổng mức bán lẻ hàng hóa trên địa bàn Tỉnh đạt bình quân 19,14%/năm, ngang bằng với tốc độ tăng trƣởng bình quân của cả nƣớc trong cùng giai đoạn (cả nƣớc đạt 19,14%/năm). Bảng 1.2. Tổng mức bán lẻ hàng hóa của cả nƣớc và tỉnh An Giang giai đoạn 2007 - 2016 Năm Tỉnh An Giang Cả nƣớc Tỷ lệ tổng mức BLHH Tỉnh/cả nước (%) Giá trị (tỷ đồng) Tăng trưởng (%) TMBLHH bình quân đầu ngƣời (triệu đồng/ngƣời) Giá trị (1.000 tỷ đồng) TMBLHH bình quân đầu ngƣời (triệu đồng/ngƣời) 2007 19.350 25,2 6,2 574,8 6,8 3,4 2008 23.421 21,0 10,9 781,9 9,2 3,0 2009 25.857 10,4 12,0 1.116,5 13,0 2,3 2010 31.542 22,0 14,7 1.254,2 14,4 2,5 2011 34.399 9,1 16,0 1.535,6 17,5 2,2 2012 38.387 11,6 17,8 1.740,4 19,6 2,2 2013 43.173 12,5 20,0 1.964,7 21,9 2,2 2014 48.057 11,3 22,3 2.189,5 24,1 2,2 2015 52.437 9,1 24,3 2.403,7 26,2 2,2 2016 60.263 14,9 27,9 2.668,4 28,8 2,3 Nguồn: Niên giám thống kê cả nước và tỉnh An Giang năm 2010, 2015, 2016. Tuy vậy, tỷ lệ tổng mức bán lẻ hàng hóa của Tỉnh so với tổng mức bán lẻ hàng hóa của cả nƣớc trong giai đoạn này còn thấp và có xu hƣớng giảm dần, từ 3,4% năm 2007 xuống còn 2,3% năm 2016. Tổng mức bán lẻ hàng hóa bình quân đầu ngƣời trên địa bàn Tỉnh trong giai đoạn này cũng có xu hƣớng tăng mạnh, từ 6,2 triệu đồng/ngƣời (năm 2007) lên
  • 25. 18 27,9 triệu đồng/ngƣời (năm 2016), tƣơng ứng tăng 4,5 lần. Tổng mức bán lẻ hàng hóa bình quân đầu ngƣời trên địa bàn Tỉnh trong giai đoạn này thấp hơn không đáng kể so với mức bình quân chung của cả nƣớc (Tổng mức bán lẻ hàng hóa bình quân đầu ngƣời của cả nƣớc trong giai đoạn này tăng từ 6,8 triệu đồng năm 2007 lên 28,8 triệu đồng năm 2016). Tuy nhiên, so với các tỉnh/thành phố trong vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL, tổng mức bán lẻ hàng hóa bình quân đầu ngƣời của Tỉnh hiện đạt mức thấp nhất (thấp hơn TP. Cần Thơ; tỉnh Kiên Giang; tỉnh Cà Mau). Điều đó cho thấy, so với cả nƣớc nói chung và so với các tỉnh trong vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL, thƣơng mại nội địa trên địa bàn Tỉnh đang trên đà phát triển, nhu cầu mua sắm, tiêu dùng hàng hóa của dân cƣ ngày càng gia tăng. Điều này phần nào ảnh hƣởng đến sự phát triển thƣơng mại của Tỉnh nói chung và nhu cầu tiêu dùng đối với dịch vụ logistics nói riêng. 1.1.5.2. Tình hình phát triển xuất nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn tỉnh An Giang * Xuất khẩu hàng hóa - Quy mô và tăng trƣởng xuất khẩu Giai đoạn 2007 - 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hoá của Tỉnh mặc dù có xu hƣớng tăng nhƣng không ổn định. Trong đó, kim ngạch xuất khẩu tăng từ 553,6 triệu USD năm 2007 lên 700,1 triệu USD năm 2016, tăng 26,5%. Tốc độ tăng trƣởng của kim ngạch xuất khẩu hàng hóa giai đoạn này đạt bình quân 4,6%/năm, thấp hơn nhiều tốc độ tăng trƣởng xuất khẩu bình quân của cả nƣớc (đạt 16%/năm). Bảng 1.3. Xuất khẩu hàng hóa tỉnh An Giang và cả nƣớc giai đoạn 2007 - 2016 Năm XK hàng hoá An Giang XK hàng hoá cả nƣớc Tỷ lệ XK Tỉnh/XK cả nước (%) Kim ngạch (triệu USD) Tăng trƣởng (%) XK bình quân đầu ngƣời (USD/ngƣời) Kim ngạch (triệu USD) Tăng trƣởng (%) XK bình quân đầu ngƣời (USD/ngƣời) 2007 553,6 24,2 577 48.561,4 21,9 259 1,1 2008 750,0 35,5 736 62.685,1 29,1 350 1,2 2009 565,4 -24,6 664 57.096,3 -8,9 263 1,0 2010 695,1 22,9 831 72.236,7 26,5 324 1,0 2011 830,6 19,5 1.103 96.905,7 34,2 386 0,9 2012 865,0 4,1 1.291 114.529,2 18,2 402 0,8 2013 964,5 11,5 1.473 132.032,9 15,3 448 0,7 2014 945,1 -2,0 1.654 150.042,0 13,6 438 0,6 2015 810,3 -14,3 1.771 162.439,0 8,3 375 0,5 2016 700,1 -13,6 1.898 175.900,0 8,3 324 0,4 Giai đoạn 2007 - 2016 7.679,7 4,6 1.072.428,3 16,0 0,7 Nguồn: NGTK cả nước năm 2016; NGTK tỉnh An Giang năm 2016.
  • 26. 19 Mặc dù vậy, tỷ lệ tăng trƣởng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa giai đoạn này đang có xu hƣớng giảm dần, từ 24,2% năm 2007 xuống âm 13,6% năm 2016. Nguyên nhân chủ yếu là do ảnh hƣởng của cuộc khủng hoảng và suy thoái kinh tế toàn cầu từ năm 2008, nhu cầu nhập khẩu hàng hóa toàn cầu giảm nên kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nƣớc nói chung và của Tỉnh nói riêng bị sụt giảm. Đồng thời, do ảnh hƣởng của tình hình thời tiết không thuận lợi, ảnh hƣởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất nông nghiệp và xuất khẩu nông sản của Tỉnh. Cùng với đó, do giá xuất khẩu của một số mặt hàng xuất khẩu chủ lực giảm, đặc biệt là giá xuất khẩu gạo và thủy sản dẫn đến sự sụt giảm về quy mô và tăng trƣởng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn Tỉnh. So với cả nƣớc, kim ngạch XK hàng hóa của Tỉnh hiện nay còn thấp. Tỷ lệ kim ngạch xuất khẩu của Tỉnh so với tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa cả nƣớc đang có xu hƣớng giảm dần, từ 1,1% năm 2007 xuống 0,4% năm 2016. Tính chung cả giai đoạn 2007 - 2016, tỷ lệ kim ngạch XK hàng hóa của Tỉnh so với cả nƣớc đạt 0,7%. Điều đó cho thấy, hoạt động XK hàng hóa của Tỉnh thiếu ổn định, tăng trƣởng KNXK hàng hóa, cũng nhƣ tỷ trọng so với tổng kim ngạch xuất khẩu hàng hóa của cả nƣớc đang có xu hƣớng giảm dần. - Kim ngạch xuất khẩu hàng hóa bình quân đầu ngƣời Giai đoạn 2007 - 2016, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa bình quân đầu ngƣời trên địa bàn Tỉnh có xu hƣớng tăng dần, từ 259,4 USD/ngƣời năm 2007 lên 324,1 USD/ngƣời năm 2016, tƣơng ứng tăng 1,2 lần. Trong khi đó, kim ngạch xuất khẩu bình quân đầu ngƣời của cả nƣớc tăng từ 577 USD/ngƣời năm 2007 lên 1.898 USD/ngƣời năm 2016, tƣơng ứng tăng 3,3 lần. Biểu đồ 1.5. Kim ngạch xuất khẩu bình quân đầu ngƣời của cả nƣớc và các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL năm 2016 Đơn vị tính: USD/người
  • 27. 20 Nguồn: NGTK cả nước năm 2016, NGTK tỉnh An Giang năm 2016; Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2016 của UBDN tỉnh Kiên Giang; Báo cáo tình hình kinh tế - xã hội năm 2016 của UBDN thành phố Cần Thơ. So với các tỉnh vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL, kim ngạch xuất khẩu hàng hóa bình quân đầu ngƣời của An Giang hiện thấp hơn TP. Cần Thơ (đạt 1.272 USD/ngƣời) và tỉnh Cà Mau (đạt 899,7 USD/ngƣời) và chỉ cao hơn so với tỉnh Kiên Giang (đạt 264,5 USD/ngƣời). Kim ngạch xuất khẩu đầu ngƣời của Tỉnh mặc dù có xu hƣớng tăng nhƣng tăng chậm hơn so với cả nƣớc. Đồng thời, kim ngạch xuất khẩu đầu ngƣời của Tỉnh còn thấp hơn nhiều mức bình quân chung của cả nƣớc (năm 2016, xuất khẩu bình quân đầu ngƣời của cả nƣớc gấp 5,8 lần của Tỉnh). Điều đó cho thấy, hoạt động sản xuất và xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn Tỉnh còn chậm phát triển, chƣa tƣơng xứng với tiềm năng phát triển của Tỉnh, với đặc thù là một trong những tỉnh thuộc vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL, là một trong những vùng đầu tàu và lôi kéo trong phát triển của cả nƣớc. Mặt hàng xuất khẩu chính là hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp (dệt may, phân bón các loại), hàng nông sản (gạo, rau quả) và thủy sản. Thị trƣờng xuất khẩu chính là Trung Quốc và các thị trƣờng Hàn Quốc, Nhật Bản, Mỹ, Châu Âu. Nhƣ vậy, hoạt động xuất khẩu trên địa bàn Tỉnh còn chậm phát triển, với kim ngạch xuất khẩu và quy mô kim ngạch xuất khẩu bình quân đầu ngƣời còn khiêm tốn là một trong những nhân tố ảnh hƣởng đến sự phát triển của dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh do nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics để phục vụ hàng hóa xuất khẩu còn hạn chế. * Nhập khẩu hàng hóa Trong giai đoạn 2007 - 2016, kim ngạch nhập khẩu hàng hoá trên địa bàn Tỉnh có xu hƣớng tăng dần, từ 84,2 triệu USD năm 2007 lên 147,0 triệu USD năm 2016, tƣơng ứng tăng 1,7 lần. Tốc độ tăng trƣởng của kim ngạch nhập khẩu trong giai đoạn này đạt bình quân 9,5%/năm, cao hơn nhiều so với tốc độ tăng trƣởng bình quân của kim ngạch xuất khẩu hàng hóa trên địa bàn Tỉnh (đạt 4,6%/năm) nhƣng thấp hơn tốc độ tăng trƣởng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nƣớc trong cùng giai đoạn (đạt 14,6%/năm). Tỷ lệ kim ngạch nhập khẩu hàng hóa trên địa bàn Tỉnh so với tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của cả nƣớc trong giai đoạn này mặc dù còn rất khiêm tốn và không ổn định nhƣng đang có xu hƣớng tăng dần, từ 0,013% năm 2007 lên 0,084% năm 2016. Mặt hàng nhập khẩu chính là máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng nhƣ vải các loại, nguyên phụ liệu may mặc, gỗ tròn, hóa chất, thuốc trừ sâu và nguyên liệu, ... Thị trƣờng nhập khẩu chính là Trung Quốc, Campuchia, ...
  • 28. 21 Bảng 1.4. Nhập khẩu hàng hóa An Giang và cả nƣớc giai đoạn 2007 - 2016 Năm Nhập khẩu tỉnh An Giang Nhập khẩu cả nƣớc Tỷ lệ NK Tỉnh/NK cả nƣớc (%)Kim ngạch (triệu USD) Tăng trƣởng (%) Kim ngạch (triệu USD) Tăng trƣởng (%) 2007 84,2 42,0 62.764,7 28,6 0,013 2008 93,4 10,9 80.713,8 -13,3 0,012 2009 72,6 -22,3 69.948,8 21,3 0,010 2010 89,6 23,4 84.838,6 25,8 0,011 2011 91,4 2,0 106.749,8 6,6 0,086 2012 101,1 10,6 113.780,4 16,0 0,089 2013 124,0 22,7 132.032,6 -88,8 0,094 2014 172,2 38,9 147.849,1 12,1 0,116 2015 152,4 -11,5 165.775,9 5,4 0,092 2016 147,0 -3,5 174.803,8 28,6 0,084 Giai đoạn 2007 - 2016 1127,9 9,5 3.823.650,6 14,6 0,029 Nguồn: NGTK cả nước năm 2016; NGTK tỉnh An Giang năm 2016. Nhƣ vậy, hoạt động nhập khẩu trên địa bàn Tỉnh còn chậm phát triển, kim ngạch nhập khẩu còn khiêm tốn cũng là một trong những nhân tố làm hạn chế nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics trên địa bàn Tỉnh thời gian qua do nhu cầu sử dụng dịch vụ logistics để phục vụ khối lƣợng hàng hóa nhập khẩu còn hạn chế. 1.1.5.3. Tình hình phát triển một số lĩnh vực dịch vụ * Dịch vụ du lịch, nhà hàng, khách sạn Năng lực của các cơ sở lƣu trú trên địa bàn tỉnh An Giang cũng đã tăng dần, góp phần gia tăng chất lƣợng dịch vụ ngành du lịch, nhà hàng, khách sạn. Bảng 1.5. Năng lực của các cơ sở lƣu trú trên địa bàn tỉnh An Giang Năm Chỉ tiêu 2012 2016 Cơ sở (cơ sở) 93 112 Số buồng (buồng) 2.192 2.735 Số giƣờng (giƣờng) 3.530 4.251 Nguồn: Niên giám thống kê An Giang 2016. Doanh thu du lịch của tỉnh An Giang tăng khá. Trong đó, doanh thu của các cơ sở lƣu trú tăng từ 283.365 triệu đồng năm 2012 lên 345.644 triệu năm 2016 (sơ bộ) và doanh thu của các cơ sở lữ hành tăng tƣơng ứng từ 27.281 triệu đồng lên 29.253 triệu đồng.
  • 29. 22 Số lƣợng khách du lịch trong nƣớc có xu hƣớng tăng dần qua các năm, từ 276.629 nghìn lƣợt ngƣời năm 2012 lên 337.487 nghìn lƣợt ngƣời năm 2016. Tuy nhiên, số lƣợng khách quốc tế thì tăng giảm không đều, sau khi đạt tới 56.885 nghìn lƣợt ngƣời năm 2013 lại giảm mạnh còn 19.614 nghìn lƣợt ngƣời năm 2014. Hai năm gần đây, chỉ tiêu này tăng dần, năm 2016 đạt 40.614 nghìn lƣợt ngƣời. Số ngày khách do các cơ sở lƣu trú phục vụ cũng gia tăng từ 399.103 ngày năm 2012 lên 496.217 ngày năm 2016. 1.2. Nội dung phát triển hệ thống logistics trên địa bàn tỉnh An Giang 1.2.1. Một số khái niệm liên quan Khái niệm logistics Cho đến nay, có nhiều khái niệm khác nhau về logistics. Hội đồng quản trị logistics cho rằng, logistics đƣợc hiểu là quá trình lập kế hoạch, thực hiện và kiểm soát một cách hiệu quả về mặt chi phí dòng lƣu chuyển và phần dự trữ nguyên vật liệu, bán thành phẩm và thành phẩm, cùng những thông tin liên quan từ điểm khởi đầu của quá trình sản xuất đến điểm tiêu thụ cuối cùng nhằm mục đích thỏa mãn đƣợc các yêu cầu của khách hàng5 . Quan điểm của Liên hợp quốc cho rằng, logistics là hoạt động quản lý quá trình lƣu chuyển nguyên vật liệu qua các khâu lƣu kho, sản xuất ra sản phẩm cho tới tay ngƣời tiêu dùng theo yêu cầu của khách hàng6 . Nhƣ vậy, các quan niệm này đều cho rằng, logistics gắn liền cả quá trình nhập nguyên vật liệu làm đầu vào cho quá trình sản xuất, sản xuất ra hàng hóa và đƣa vào các kênh lƣu thông, phân phối đến tay ngƣời tiêu dùng cuối cùng. Từ khái niệm này có thể chia logistics thành 3 công đoạn, gồm: (i) Logistics cung ứng là tất cả các công việc để tập hợp nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu và các yếu tố đầu vào chuẩn bị cho hoạt động sản xuất; (ii) Logistics sản xuất là các công việc nhằm đƣa nguyên liệu, vật liệu, nhiên liệu vào phục vụ sản xuất một cách tối ƣu, đạt hiệu quả cao nhất (iii) Logistics phân phối là việc đƣa các sản phẩm của DN đến tay khách hàng. Nhƣ vậy, mặc dù có nhiều quan điểm khác nhau về logistics nhƣng tựu trung lại có thể hiểu, logistics là tập hợp các hoạt động nhằm đảm bảo cung cấp các thành phần cần thiết cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiêu dùng hàng hóa một cách kịp thời, hiệu quả. Khái niệm Dịch vụ logistics. Theo Luật Thƣơng mại 2005, dịch vụ logistics đƣợc hiểu là hoạt động thƣơng mại, theo đó thƣơng nhân tổ chức thực hiện một hoặc nhiều công đoạn bao gồm nhận hàng, vận chuyển, lƣu kho, lƣu bãi, làm thủ tục hải quan, các thủ tục giấy tờ khác, tƣ vấn khách hàng, đóng gói bao bì, ghi ký mã hiệu, giao hàng hoặc các dịch vụ khác có liên quan tới hàng hóa theo thỏa thuận với khách hàng để hƣởng thù lao7 .
  • 30. 23 Theo cách hiểu này, các dịch vụ logistics chủ yếu bao gồm: (i) Dịch vụ bốc xếp hàng hóa, bao gồm cả hoạt động bốc xếp container; (ii) Dịch vụ kho bãi và lƣu giữ hàng hóa, bao gồm cả hoạt động kinh doanh kho bãi container và kho xử lý nguyên liệu, thiết bị; (iii) Dịch vụ đại lý vận tải, bao gồm cả hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan và lập kế hoạch bốc dỡ hàng hóa; (iv) Dịch vụ bổ trợ khác, bao gồm cả hoạt động tiếp nhận, lƣu kho và quản lý thông tin liên quan đến vận chuyển và lƣu kho hàng hóa trong suốt cả chuỗi logistics; hoạt động xử lý lại hàng hóa bị khách hàng trả lại, hàng hóa tồn kho, hàng hóa quá hạn, lỗi mốt và tái phân phối hàng hóa đó; hoạt động cho thuê và thuê mua container. Tiếp theo đó, để cụ thể hơn, theo Nghị định số 163/2017/NĐ-CP ngày 30/12/2017 của Chính phủ quy định về kinh doanh dịch vụ logistics, dịch vụ logistics được cung cấp bao gồm: + Dịch vụ xếp dỡ container, trừ dịch vụ cung cấp tại các sân bay. + Dịch vụ kho bãi container thuộc dịch vụ hỗ trợ vận tải biển. + Dịch vụ kho bãi thuộc dịch vụ hỗ trợ mọi phƣơng thức vận tải. + Dịch vụ chuyển phát. + Dịch vụ đại lý vận tải hàng hóa. + Dịch vụ đại lý làm thủ tục hải quan (bao gồm cả dịch vụ thông quan) + Dịch vụ khác, bao gồm các hoạt động sau: kiểm tra vận đơn, dịch vụ môi giới vận tải hàng hóa, kiểm định hàng hóa, dịch vụ lấy mẫu và xác định trọng lƣợng; dịch vụ nhận và chấp nhận hàng; dịch vụ chuẩn bị chứng từ vận tải. + Dịch vụ hỗ trợ bán buôn, hỗ trợ bán lẻ bao gồm cả hoạt động quản lý hàng lƣu kho, thu gom, tập hợp, phân loại hàng hóa và giao hàng. + Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải biển. + Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đƣờng thủy nội địa. + Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đƣờng sắt. + Dịch vụ vận tải hàng hóa thuộc dịch vụ vận tải đƣờng bộ. + Dịch vụ vận tải hàng không. + Dịch vụ vận tải đa phƣơng thức. + Dịch vụ phân tích và kiểm định kỹ thuật. + Các dịch vụ hỗ trợ vận tải khác. + Các dịch vụ khác do thƣơng nhân kinh doanh dịch vụ logistics và khách hàng thỏa thuận phù hợp với nguyên tắc cơ bản của Luật Thƣơng mại. Khái niệm Thuê ngoài dịch vụ logistics - Thuê ngoài(Outsourcing) đƣợc hiểu là việc di chuyển các quá trình kinh doanh trong tổ chức sang các nhà cung cấp dịch vụ bên ngoài. Đây là chiến lƣợc loại trừ các chức năng kinh doanh không cốt lõi (none core competency) để tập trung nguồn lực vào các kinh doanh chính yếu của DN. Thuê ngoài dịch vụ
  • 31. 24 logistics là việc sử dụng các nhà cung cấp dịch vụ logistics bên ngoài thay mặt DN để tổ chức và triển khai hoạt động logistics. Khái niệm về phương thức cung ứng dịch vụ logistics + 1PL (First Party Logistics - Logistics tự cấp): Là những ngƣời sở hữu hàng hóa tự mình tổ chức và thực hiện các hoạt động logistics để đáp ứng nhu cầu của bản thân. Các công ty này có thể sở hữu phƣơng tiện vận tải, nhà xƣởng, thiết bị xếp dỡ và các nguồn lực khác bao gồm cả con ngƣời để thực hiện các hoạt động logistics. + 2PL (Second Party Logistics - Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ hai): Là một chuỗi những ngƣời cung cấp dịch vụ cho hoạt động đơn lẻ cho chuỗi hoạt động logistics nhằm đáp ứng nhu cầu của chủ hàng nhƣng chƣa tích hợp với hoạt động logistics (chỉ đảm nhận một khâu trong chuỗi logistics). Thông thƣờng, 2PL là việc quản lý các hoạt động truyền thống nhƣ vận tải, kho vận, thủ tục hải quan, thanh toán…. + 3PL (Cung cấp dịch vụ logistics bên thứ ba - logistics theo hợp đồng): Là ngƣời thay mặt cho chủ hàng quản lý và thực hiện các dịch vụ logistics cho từng bộ phận nhƣ: thay mặt cho ngƣời gửi hàng thực hiện thủ tục xuất khẩu, cung cấp chứng từ giao nhận-vận tải và vận chuyển nội địa hoặc thay mặt cho ngƣời nhập khẩu làm thủ tục thông quan hàng hóa và đƣa hàng đến điểm đến quy định… Thông thƣờng, 3PL bao gồm nhiều dịch vụ khác nhau, kết hợp chặt chẽ việc luân chuyển, tồn trữ hàng hoá, xử lý thông tin… có tính tích hợp vào dây chuyền cung ứng của khách hàng. 3PL là các hoạt động do một công ty cung cấp dịch vụ logistics thực hiện trên danh nghĩa của khách hàng dựa trên các hợp đồng có hiệu lực tối thiểu là một năm hoặc các yêu cầu bất thƣờng. Sử dụng 3PL là việc thuê các công ty bên ngoài để thực hiện các hoạt động logistics, có thể là toàn bộ quá trình quản lý logistics hoặc chỉ là một số hoạt động có chọn lọc. Các công ty sử dụng 3PL và nhà cung cấp dịch vụ logistics có mối quan hệ chặt chẽ với nhau nhằm thực chia sẻ thông tin, rủi ro và các lợi ích theo một hợp đồng dài hạn. + 4PL (cung cấp dịch vụ logistics thứ tƣ hay logistics chuỗi phân phối, hay nhà cung cấp logistics chủ đạo - LPL). Đây là ngƣời hợp nhất, gắn kết các nguồn lực, tiềm năng và cơ sở vật chất kỹ thuật của mình với các tổ chức khác để thiết kế, xây dựng và vận hành các giải pháp chuỗi logistics. 4PL là việc quản lý và thực hiện các hoạt động logistics phức tạp nhƣ quản lý nguồn lực, trung tâm điều phối kiểm soát, các chức năng kiến trúc và tích hợp các hoạt động logistics. 4PL có liên quan với 3PL và đƣợc phát triển trên nền tảng của 3PL nhƣng bao gồm lĩnh vực hoạt động rộng hơn, gồm cả các hoạt động của 3PL, các dịch vụ công nghệ thông tin và quản lý các tiến trình kinh doanh. 4PL đƣợc coi nhƣ một điểm liên lạc duy nhất, là nơi thực hiện việc quản lý, tổng hợp tất
  • 32. 25 cả nguồn lực và giám sát các chức năng 3PL trong suốt chuỗi phân phối nhằm vƣơn tới thị trƣờng toàn cầu, lợi thế chiến lƣợc và các mối quan hệ lâu bền. + 5PL (cung cấp dịch vụ logistics bên thứ năm): Là loại dịch vụ thị trƣờng thƣơng mại điện tử, bao gồm các 3PL và 4PL quản lý tất cả các bên liên quan trong chuỗi phân phối trên nền tảng thƣơng mại điện tử. Chìa khoá thành công của các nhà cung cấp dịch vụ logistics thứ năm là các hệ thống (hệ thống quản lý đơn hàng (OMS), Hệ thống quản lý kho hàng (WMS) và Hệ thống quản lý vận tải (TMS). Cả ba hệ thống này có liên quan chặt chẽ với nhau trong một hệ thống thống nhất và công nghệ thông tin. Khái niệm Phát triển hệ thống logistics Phân theo phạm vi, có hệ thống logistics quốc gia/ hệ thống logistics Vùng/ hệ thống logistics địa phƣơng (tỉnh, thành phố)/ hệ thống logistics của ngành/ hệ thống logistics của DN. Về hệ thống logistics của quốc gia + Hệ thống logistics của quốc gia là một hệ thống bao gồm tất cả các hoạt động có liên hệ với nhau nhằm đƣa nguyên vật liệu và hàng hóa hữu hình từ tổ chức đầu nguồn qua tất cả các khâu trung gian đến ngƣời sử dụng cuối cùng trong một nền kinh tế. Hệ thống logistics của quốc gia tích hợp các hoạt động thuộc nhiều chức năng của quá trình kinh doanh (thu mua, quản trị nguyên vật liệu, phân phối hiện vật) và từ nhiều khu vực của nền kinh tế (sản xuất, vận tải, phân phối và thông tin liên lạc). + Phát triển hệ thống logistics của nền kinh tế đƣợc hiểu là quá trình lập kế hoạch, thực hiện, kiểm soát, tạo điều kiện thuận lợi và phối hợp một cách có hiệu quả các điểm và các tuyến lƣu chuyển của hàng hóa, con ngƣời, phƣơng tiện và thông tin trong nền kinh tế và giữa nền kinh tế với bên ngoài nhằm tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế nói chung và của các bộ phận cấu thành nên hệ thống logistics của nền kinh tế nói riêng. Mục tiêu cơ bản của phát triển hệ thống logistics trong nền kinh tế là tăng cƣờng năng lực cạnh tranh của nền kinh tế nói chung và của các bộ phận cấu thành nên hệ thống logistics của nền kinh tế nói riêng. Phát triển hệ thống logistics của nền kinh tế không chỉ nhằm vào mặt lƣợng nhƣ tăng quy mô, tăng số nhà cung cấp dịch vụ logistics, tăng tỷ trọng của dịch vụ logistics trong GDP… mà còn cần hƣớng tới mặt chất của sự phát triển nhƣ thúc đẩy và nâng cao hiệu quả của các dịch vụ logistics, nâng cao giá trị gia tăng của các dịch vụ logistics, giảm thiểu chi phí, thời gian, gia tăng sự tin cậy của hệ thống logistics. Nội dung chủ yếu của phát triển hệ thống logistics trong nền kinh tế bao gồm: Phát triển hệ thống cung ứng dịch vụ logistics của nền kinh tế; Phát triển cầu dịch vụ logistics của nền kinh tế; Phát triển kết cấu hạ tầng logistics của nền kinh tế; Tạo dựng
  • 33. 26 và hoàn thiện môi trƣờng kinh doanh, hệ thống pháp luật, chính sách phát triển logistics của nền kinh tế. Về hệ thống logistics của một địa phƣơng, đƣợc hiểu là một tổng thể bao gồm các yếu tố có liên quan với nhau nhằm đƣa nguyên vật liệu và hàng hóa từ khâu tổ chức đầu nguồn qua tất cả các khâu trung gian đến ngƣời sử dụng cuối cùng trong khu vực địa phƣơng đó. Theo đó, hệ thống logistics của một địa phƣơng tích hợp các hoạt động thuộc nhiều thuộc nhiều chức năng khác nhau của quá trình kinh doanh (thu mua, quản trị, phân phối hiện vật) và từ nhiều khu vực của nền kinh tế (sản xuất, vận tải, phân phối và thông tin liên lạc), thậm chí bao gồm cả hệ thống thanh toán, thông tin liên quan giữa các chủ thể khác nhau trên địa bàn và trong mối quan hệ với toàn bộ nền kinh tế quốc dân. Điều này cho thấy, hệ thống logistics địa phƣơng là một tổng thể bao gồm nhiều hệ thống con nhƣ: hệ thống cơ chế pháp lý, hệ thống cơ sở hạ tầng, hệ thống các DN cung ứng và sử dụng dịch vụ logistics và nguồn nhân lực đƣợc giới hạn trong phạm vi địa phƣơng đó. Hình 1.2. Hệ thống logistics địa phƣơng (gọi chung là Tỉnh) Nguồn: Dựa theo Jaroslaw Witkowski (2011), The role of Stakeholders in a Developing Reference Model of City Logistics”, Seventh International Conference on City Logistics, 2011, Mallorca, Spain. Hệ thống logistics địa phƣơng thƣờng đề cập đến các hoạt động logistics nhằm đảm bảo vật tƣ cho sản xuất, phân phối và tiêu thụ sản phẩm của DN cũng nhƣ là toàn bộ các mối quan hệ kinh tế giữa chúng trên địa bàn. Theo cách tiếp cận này, từng DN đƣợc coi nhƣ là một phần tử trong hệ thống logistics địa phƣơng. Vì vậy, hệ thống logistics địa phƣơng hiệu quả sẽ là nhân tố quan trọng đảm bảo cho các DN trên địa bàn vận hành và phát triển tốt. Tóm lại, “ ệ thống logistics một địa phương là tập hợp các nhân tố về quy Hệthống logisticsđịa phƣơng DNcungứng,s dụng dịchvụlogistics Nguồn nhân lực Hệ thống cơ sở hạ tầng Cơchế phápl
  • 34. 27 định pháp lý, cơ sở hạ t ng, ngu n nhân lực, chủ thể cung ứng và s dụng dịch vụ logistics c ng như mối quan hệ tương h gi a ch ng, tham gia vào việc lập kế hoạch, thực hiện và giám sát hiệu quả quá trình lưu chuyển con ngư i, hàng h a và các thông tin c liên quan trên địa bàn”. 1.2.2. Nội dung chủ yếu phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh Phát triển hệ thống logistics trên địa bàn một Tỉnh nhƣ An Giang là sự phát triển đồng bộ cả hệ thống gồm các nhân tố, đó là (i) cơ chế, chính sách phát triển logistics; (ii) cơ sở hạ tầng logistics; (iii) chủ thể cung ứng dịch vụ logistics; (iv) chủ thể sử dụng dịch vụ logistics; và (v) nguồn nhân lực logistics. Từ đó thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của địa phƣơng, góp phần tăng khả năng cạnh tranh của các sản phẩm hàng hóa, dịch vụ, nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh của địa phƣơng, tạo điều kiện thuận lợi cho sản xuất, lƣu thông, phân phối tiêu dùng trên địa bàn, góp phần tích cực giảm ùn tắc giao thông. Phát triển hệ thống logistics địa phƣơng theo chiều rộng gồm các nội dung là: (i) mở rộng và kết nối đƣợc các loại hình vận tải; tăng dung lƣợng thị trƣờng dịch vụ logistics; mở rộng thị phần của các chủ thể cung ứng dịch logistics trên tổng thị trƣờng; phát triển kho bãi, các trung tâm phân phối, TT logistics; tăng cƣờng kết nối giữa các khu vực của nền kinh tế, các DN sản xuất, phân phối và XNK; tăng số lƣợng các DN thuê ngoài dịch vụ logistics và tăng nguồn nhân lực cho ngành dịch vụ logistics trên địa bàn. Phát triển hệ thống logistics của địa phƣơng theo chiều sâu là phát triển đồng bộ, hiện đại hệ thống cơ sở hạ tầng trên địa bàn, ứng dụng CNTT để tăng hiệu quả; tăng các dịch vụ logistics có giá trị gia tăng cao; tăng doanh thu và khai thác tối đa tiềm năng, lợi thế của địa phƣơng. Hoàn thiện cơ chế chính sách phát triển logistics phù hợp với đặc thù của địa phƣơng, xây dựng môi trƣờng kinh doanh bình đẳng; đẩy mạnh đào tạo nguồn nhân lực chuyên ngành chất lƣợng tốt, …Cụ thể nội dung chủ yếu phát triển hệ thống logistics trên địa bàn Tỉnh nhƣ sau: Thứ nhất là, Tiếp tục hoàn thiện cơ chế, chính sách phát triển logistics trên địa bàn Tỉnh Logistics Tỉnh là một chuỗi các hoạt động liên ngành, liên quan đến toàn bộ quá trình chuyển đƣa hàng hóa, thông tin và tiền tệ từ nhà sản xuất đến ngƣời sử dụng cuối cùng trên địa bàn, do đó logistics trên địa bàn Tỉnh chịu sự tác động của các thông lệ, tập quán và cam kết quốc tế, hệ thống luật pháp của mỗi quốc gia cũng nhƣ là các quy định, chính sách phát triển của từng địa phƣơng. Các quy định pháp lý của chính quyền địa phƣơng liên quan đến dịch vụ logistics là cơ sở pháp lý điều chỉnh, vận hành hệ thống logistics trong phạm vi của Tỉnh. Đây là hệ thống văn bản dƣới luật về vận tải, thƣơng mại, hải quan, thƣơng mại điện tử… nhằm tạo môi trƣờng thuận lợi, thông thoáng và vững chắc cho cả hệ thống logistics thành phố phát triển theo hƣớng ổn định và lâu dài trong tƣơng lai.