Download luận án tiến sĩ với đề tài: Bảo đảm lợi ích của bên Việt Nam trong thu hút và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế công nghiệp với đề tài: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ với đề tài: Bảo đảm lợi ích của bên Việt Nam trong thu hút và quản lý đầu tư trực tiếp nước ngoài ở Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế công nghiệp với đề tài: Hoạt động tài chính của các doanh nghiệp công nghiệp trên thị trường chứng khoán ở Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hàng không tại sân bay Liên Khương - Đà Lạt, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ với đề tài: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động của Việt Nam đến năm 2020, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lí nhà nước về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty VINATRANS trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành khoa học hàng hải với đề tài: Nghiên cứu thiết kế hệ thống thông báo ổn định theo thời gian thực cho tàu hàng rời, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào lĩnh vực công nghiệp ở CHDCND Lào
Download luận án tiến sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Giải pháp nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hàng không tại sân bay Liên Khương - Đà Lạt, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ với đề tài: Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực đáp ứng nhu cầu xuất khẩu lao động của Việt Nam đến năm 2020, cho các bạn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản lí công với đề tài: Quản lí nhà nước về công tác thanh niên tại tỉnh Gia Lai, cho các bạn tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Công ty VINATRANS trong bối cảnh hội nhập kinh tế toàn cầu, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành khoa học hàng hải với đề tài: Nghiên cứu thiết kế hệ thống thông báo ổn định theo thời gian thực cho tàu hàng rời, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Giải pháp phát triển dịch vụ tài chính tại tổng công ty bưu chính Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Nghiên cứu phát triển đầu tư trực tiếp của các doanh nghiệp Việt Nam vào lĩnh vực công nghiệp ở CHDCND Lào
Download luận án tiến sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Thương mại CP Công thương VN, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế thế giới với đề tài: Những vấn đề kinh tế xã hội nảy sinh trong đầu tư trực tiếp nước ngoài của một số nước châu Á và giải pháp cho Việt Nam
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn chi nhánh Vũng Tàu, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Tăng cường thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào tỉnh Nghệ An, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ với đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng phí bảo hiểm của doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành nông nghiệp với đề tài: Đánh giá hiệu quả của một số hệ thống Nông lâm kết hợp tại huyện Võ Nhai tỉnh Thái Nguyên, cho các bạn làm luận án tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội –Chi nhánh Huế, Cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download Luận văn tóm tắt ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Quản trị rủi ro hoạt động tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Quân đội –Chi nhánh Huế, Cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download luận án tiến sĩ ngành kinh tế phát triển với đề tài: Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong ngành thuế ở Việt Nam, cho các bạn có thể tham khảo
Similar to Luận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAY (20)
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Cơ Điện Tử, Từ Sinh Viên Giỏi. Cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Tác Xã Hội, Điểm Cao. Cho các bạn tham khảo nha. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP NGÀNH CÔNG TÁC XÃ HỘI. ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
Trọn Bộ 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Công Nghệ Thực Phẩm, Điểm Cao. Gửi đến các bạn sinh viên. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập tại sở tư pháp. Những đề tài báo cáo đạt điểm cao, các bạn tham khảo nha. NHẬN VIẾT BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập tại công ty thực phẩm. Cho các bạn có thể lựa chọn đề tài báo cáo phù hợp cho ngành nhé. VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
210 đề tài báo cáo thực tập quản trị văn phòng tại Ủy Ban Nhân Dân. Cho các bạn có thể tham khảo. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ BÁO CÁO THỰC TẬP, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính quốc tế. Các đề tài luận văn điểm cao, các bạn có thể tham khảo. NHẬN VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính doanh nghiệp. Cho các bạn có thể tham khảo đề tài luận văn thạc sĩ điểm cao, NHẬN VIẾT LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ sinh học. Những đề tài luận văn thạc sĩ HAY từ các bạn học viên giỏi. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
200 đề tài luận văn thạc sĩ nhân khẩu học. Các bạn cùng nhau tham khảo một số đề tài luận văn, để hoàn thiện bài luận văn nhé. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ LUẬN VĂN THẠC SĨ, ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Luận án: Nghiên cứu thống kê tài khoản vệ tinh du lịch ở VN, HAY
1. i
L I CAM ðOAN
Tôi xin cam ñoan ñây là công trình nghiên c u c a cá nhân tôi. Các s
li u công b c a cá nhân, t ch c ñư c tham kh o và ñư c s d ng ñúng qui
ñ nh. Các s li u và k t qu trình bày trong lu n án là trung th c và n i dung
này chưa t ng ñư c ai công b trong b t kỳ m t công trình nào khác.
Tác gi lu n án
Nguy n Th Tuy t Nhung
2. ii
M C L C
L I CAM ðOAN...................................................................................................................i
DANH M C CÁC T VI T T T .......................................................................................v
DANH M C CÁC B NG ...................................................................................................vi
DANH M C SƠ ð ............................................................................................................vi
M ð U ......................................................................................................................1
CHƯƠNG 1 NH NG V N ð LÝ LU N CHUNG V TÀI KHO N V TINH DU
L CH ..............................................................................................................................11
1.1 Khái ni m và vai trò c a tài kho n v tinh du l ch......................................11
1.1.1 Khái quát v h th ng tài kho n qu c gia (SNA – System of National
Accounts)............................................................................................................11
1.1.2 Khái ni m tài kho n v tinh du l ch......................................................12
1.1.2.1 Khái ni m tài kho n v tinh ........................................................12
1.1.2.2 Khái ni m “Du l ch”....................................................................12
1.1.2.3 Khái ni m tài kho n v tinh du l ch ............................................14
1.1.3 Vai trò c a tài kho n v tinh du l ch.....................................................15
1.2 Sơ lư c l ch s hình thành và phát tri n tài kho n v tinh du l ch..............16
1.3 N i dung tài kho n v tinh du l ch c a T ch c du l ch Th gi i (UNWTO)
20
1.3.1 Các khái ni m cơ b n trong tài kho n v tinh du l ch ..........................21
1.3.1.1 M t s khái ni m liên quan t i c u ho t ñ ng du l ch ................21
1.3.1.2 M t s khái ni m liên quan ñ n cung ho t ñ ng du l ch.............25
1.3.2 N i dung c a tài kho n v tinh du l ch.................................................28
1.4 Nguyên t c và ngu n thông tin biên so n tài kho n v tinh du l ch ...........35
1.4.1 Nguyên t c biên so n tài kho n v tinh du l ch....................................35
1.4.2 Ngu n thông tin biên so n tài kho n v tinh du l ch............................37
1.5 Nghiên c u n i dung tài kho n v tinh du l ch m t s nư c ...................38
1.5.1 N i dung tài kho n v tinh du l ch m t s nư c ...............................38
1.5.1.1 Tài kho n v tinh du l ch c a Philippin.......................................38
1.5.1.2 Tài kho n v tinh du l ch c a Indonexia .....................................41
3. iii
1.5.1.3 Tài kho n v tinh du l ch c a Australia.......................................43
1.5.2 Nh n xét khái quát v tài kho n v tinh du l ch m t s nư c và kinh
nghi m rút ra ......................................................................................................47
CHƯƠNG 2 NGHIÊN C U BIÊN SO N TÀI KHO N V TINH DU L CH VI T
NAM ....................................................................................................................50
2.1 S c n thi t biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam......................50
2.2 Nh ng thu n l i và khó khăn khi biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t
Nam .....................................................................................................................57
2.2.1 Thu n l i...............................................................................................57
2.2.2 Khó khăn...............................................................................................59
2.3 Ngu n thông tin biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam...............61
2.3.1 Th c tr ng và h th ng thu th p thông tin th ng kê du l ch c a Vi t Nam
hi n nay. .............................................................................................................61
2.3.1.1 H th ng văn b n pháp qui v th ng kê du l ch..........................61
2.3.1.2 H th ng ch tiêu th ng kê du l ch trong H th ng ch tiêu th ng kê
qu c gia .....................................................................................................62
2.3.1.3 H th ng t ch c thu th p thông tin th ng kê du l ch .................64
2.3.1.4 Hình th c t ch c thu th p thông tin th ng kê du l ch................66
2.3.2 ðánh giá chung v thông tin th ng kê du l ch Vi t Nam hi n nay. .....71
2.3.2.1 Nh ng ưu ñi m............................................................................71
2.3.2.2 Nh ng t n t i...............................................................................72
2.4 ð nh hư ng biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam......................74
2.5 N i dung biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam .........................76
2.5.1 Nguyên t c biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam................76
2.5.2 C u trúc tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam.....................................77
2.5.3 Các phân lo i ch y u trong tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam......85
2.5.3.1 Phân lo i s n ph m du l ch trong tài kho n v tinh du l ch ........85
2.5.3.2 Phân lo i s lư t khách du l ch, s ngày khách du l ch trong tài
kho n v tinh du l ch......................................................................................88
2.5.4 Phương pháp tính các ch tiêu c a t ng b ng trong tài kho n v tinh du
l ch Vi t Nam. .................................................................................................91
4. iv
CHƯƠNG 3 TH NGHI M TÍNH TOÁN TÀI KHO N V TINH DU L CH VI T
NAM VÀ M T S KI N NGH ......................................................................................105
3.1 Th nghi m tính toán m t s b ng trong tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam 1
3.1.1 Ngu n s li u s d ng ñ th nghi m tính toán m t s b ng trong tài
kho n v tinh du l ch Vi t Nam. ...................................................................105
3.1.2 Th nghi m tính toán m t s b ng trong tài kho n v tinh du l ch Vi t
Nam năm 2005 và 2007. ..................................................................................108
3.2 M t s ki n ngh nh m ñ y m nh vi c th c hi n biên so n tài kho n v tinh
du l ch Vi t Nam. .............................................................................................125
3.2.1 Ki n ngh v h th ng các khái ni m s d ng trong tài kho n v tinh du
l ch ............................................................................................................126
3.2.2 Ki n ngh v ngu n thông tin ph c v cho vi c biên so n tài kho n v
tinh du l ch........................................................................................................126
3.2.2.1 V h th ng ch tiêu th ng kê ph n ánh ho t ñ ng du l ch .......127
3.2.2.2 V hình th c thu th p thông tin.................................................128
3.2.2.3 V h th ng t ch c thu th p thông tin .....................................134
3.2.3 Ki n ngh v l trình th c hi n và phân công th c hi n biên so n tài
kho n v tinh du l ch Vi t Nam ....................................................................136
3.2.3.1 V l trình th c hi n biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t
Nam ...................................................................................................136
3.2.3.2 V phân công th c hi n biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t
Nam ...................................................................................................137
3.2.4 M t s ki n ngh khác.........................................................................137
K T LU N ..................................................................................................................140
DANH M C CÔNG TRÌNH C A TÁC GI ............................................................142
DANH M C TÀI LI U THAM KH O .....................................................................143
PH L C ..................................................................................................................146
5. v
DANH M C CÁC T VI T T T
T vi t t t Di n gi i ti ng Anh Di n gi i ti ng Vi t
APEC Asia – Pacific Economic
Cooperation.
Di n ñàn H p tác kinh t
châu Á – Thái Bình Dương.
ASEAN Association of Southeast
Asian Nations.
Hi p h i các qu c gia ðông
Nam Á
Eurostat Cơ quan th ng kê c a C ng
ñ ng Châu Âu.
GDP Gross Domestic Production T ng s n ph m qu c n i
GO Gross Output Giá tr s n xu t
IC Intermedia Cost Chi phí trung gian
OECD Organization for Economic
Cooperation and
Development
T ch c h p tác và phát tri n
kinh t .
PATA Pacific Asia Travel
Association
Hi p h i du l ch Châu Á –
Thái Bình Dương.
SNA System of National Accounts H th ng tài kho n qu c gia.
TSA Tourism Satellite Account Tài kho n v tinh du l ch
UNWTO United Nation World Tourism
Organization.
T ch c du l ch th gi i
VA Value Added Giá tr tăng thêm
WTO World Trade Organization T ch c thương m i th gi i.
WTTC World Tourism and Travel
Council
H i ñ ng du l ch và l hành
th gi i.
6. vi
DANH M C CÁC B NG
B ng 2.1 Bi n ñ ng s lư t khách du l ch qu c t ñ n Vi t Nam giai ño n 2001 – 2010... 51
B ng 2.2 Bi n ñ ng s lư t khách du l ch n i ñ a Vi t Nam giai ño n 2001 – 2010 .......... 52
B ng 2.3 Bi n ñ ng s lư t khách du l ch Vi t Nam giai ño n 2001 – 2010........................ 53
B ng 2.4 Cơ c u s lư t khách du l ch Vi t Nam chia theo lo i khách giai ño n 2001 – 2010.54
B ng 2.5 Bi n ñ ng doanh thu du l ch c a Vi t Nam giai ño n 2001-2010 ......................... 55
B ng 2.6 H th ng ch tiêu th ng kê du l ch trong H th ng ch tiêu th ng kê qu c gia...... 63
B ng 2.7 H s qui ñ i giá tr s n xu t theo doanh thu c a các ho t ñ ng du l ch ............ 100
B ng 2.8 H s chi phí trung gian trong giá tr s n xu t c a các ho t ñ ng du l ch (g i
t t là h s chi phí trung gian).............................................................................................. 101
B ng 2.9 H s giá tr tăng thêm trong giá tr s n xu t c a các ho t ñ ng du l ch (g i t t
là h s giá tr tăng thêm)..................................................................................................... 102
B ng 3.1 S ti n tiêu dùng c a khách du l ch qu c t ñ n Vi t Nam năm 2005 và năm 2007 108
B ng 3.2: S ti n tiêu dùng c a khách du l ch n i ñ a Vi t Nam năm 2005 và năm 2007 109
B ng 3.3 Cơ c u tiêu dùng chia theo lo i khách du l ch năm 2005 và 2007 (Ch tính
khách du l ch qu c t và khách du l ch n i ñ a ñi theo tour) ............................................... 111
B ng 3.4 S ti n tiêu dùng cho ñ i lý du l ch và d ch v du l ch l hành c a khách du l ch
qu c t ñ n Vi t Nam và khách du l ch n i ñ a ñi theo tour năm 2005 và 2007................ 111
B ng 3.5 – S ti n tiêu dùng c a khách du l ch Vi t Nam năm 2005 và 2007 ................... 113
B ng 3.6 : S ti n tiêu dùng cho các ho t ñ ng du l ch c a khách du l ch qu c t ñ n Vi t
Nam năm 2005 và 2007 ....................................................................................................... 114
B ng 3.7 : S ti n tiêu dùng cho các s n ph m du l ch c a khách du l ch n i ñ a Vi t
Nam năm 2005 và 2007 ....................................................................................................... 115
DANH M C SƠ ð
Sơ ñ 2-1. Quan h gi a khách du l ch v i tiêu dùng c a h ................................................ 96
7. 1
M ð U
1. Tính c p thi t c a ñ tài lu n án
Cùng v i s phát tri n c a n n kinh t , ñi du l ch ñang tr thành m t nhu
c u không th thi u ñư c trong ñ i s ng văn hoá, xã h i c a con ngư i.
V i t c ñ phát tri n m nh m , ho t ñ ng du l ch ñã và ñang tr thành m t
ho t ñ ng kinh doanh h p d n ñem l i ngu n thu nh p ngày càng cao cho các
nư c. Ch ng h n Thái Lan, ho t ñ ng du l ch là m t trong nh ng ho t ñ ng ñem
l i m c doanh thu cao nh t nư c này, ñóng góp kho ng 6% GDP c a ñ t nư c
[11], hay ñ i v i Trung Qu c, doanh thu du l ch năm 2009 ñóng góp 8,9% GDP,
và năm 2010 ñóng góp 8,3% GDP c a ñ t nư c [34], góp ph n ñáng k v m t tài
chính cho phát tri n kinh t c a nư c này. S phát tri n c a ho t ñ ng du l ch ñã
gián ti p thúc ñ y nhi u ngành s n xu t kinh doanh phát tri n, góp ph n quan
tr ng vào s phát tri n chung c a n n kinh t qu c dân. Chính vì th , m t s nư c
trên th gi i coi ho t ñ ng du l ch là m t ho t ñ ng kinh t quan tr ng ñ phát
tri n kinh t - xã h i c a nư c mình.
Vi t Nam, trong nh ng năm g n ñây, ho t ñ ng du l ch ñã phát tri n khá
nhanh và ngày càng có tác ñ ng tích c c ñ n ñ i s ng kinh t - xã h i c a ñ t
nư c.
ð phân tích m t cách ñ y ñ và toàn di n v trí, vai trò cũng như nh ng tác
ñ ng tích c c c a ho t ñ ng du l ch Vi t Nam ñ i v i các ngành kinh t khác và
ñ i v i toàn b n n kinh t thì c n ph i thu th p ñư c ñ y ñ nh ng thông tin v
ho t ñ ng du l ch. Vi c nghiên c u biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam
s ñáp ng ñư c yêu c u ñó. Tài kho n v tinh du l ch s cung c p ñ y ñ thông
tin ñ ñánh giá m t cách khoa h c và chính xác tác ñ ng c a ho t ñ ng du l ch ñ n
toàn b n n kinh t qu c dân nói chung cũng như phân tích ñ y ñ các m t c a
ho t ñ ng du l ch nói riêng. Bên c nh ñó, tài kho n v tinh du l ch còn cho phép
8. 2
ño lư ng m t cách tr c ti p vai trò c a ho t ñ ng du l ch nh m so sánh ho t ñ ng
du l ch v i các ho t ñ ng kinh t khác theo cùng m t phương pháp tính c a H
th ng tài kho n qu c gia, so sánh ho t ñ ng du l ch Vi t Nam v i ho t ñ ng du
l ch c a các nư c khác trong khu v c và trên th gi i.
Cũng chính nh n th c ñư c s c n thi t c a vi c biên so n tài kho n du l ch
Vi t Nam nên trong b n “Tuyên b H i An v thúc ñ y h p tác du l ch APEC”
ñư c H i ngh B trư ng Di n ñàn H p tác kinh t châu Á – Thái Bình Dương
(APEC) l n th 4 t i H i An, Qu ng Nam t 16-19/10/2006 thông qua ñã “kh ng
ñ nh ý nghĩa và tính hi u qu c a vi c áp d ng tài kho n v tinh du l ch trong ñánh
giá vai trò c a du l ch ñ i v i tăng trư ng kinh t qu c dân. Khuy n khích các n n
kinh t thành viên s m áp d ng tài kho n v tinh du l ch, góp ph n hài hòa nh ng
tiêu chu n ñánh giá chung trong du l ch APEC, nh m t o ra m t b c tranh t ng
th , rõ nét hơn v vai trò quan tr ng c a du l ch ñ i v i s th nh vư ng chung c a
APEC.”
nhi u nư c trên th gi i, vi c biên so n tài kho n v tinh du l ch nh m
phân tích ñư c m t cách ñ y ñ ho t ñ ng du l ch, qua ñó ñánh giá ñư c v trí và
vai trò c a ho t ñ ng du l ch ñ i v i n n kinh t qu c dân ñã khá ph bi n. Tuy
nhiên, do nh ng ñi u ki n khác nhau nên vi c biên so n tài kho n v tinh du l ch
m i nư c là khác nhau d a trên nh ng ñi u ki n khác nhau.
ð i v i Vi t Nam, vi c ti p c n tài kho n v tinh du l ch ñã ñư c tri n khai
t khá s m. Vi t Nam ñã c cán b tham gia các khóa t p hu n ng n h n, các bu i
h i th o, th o lu n qu c t v tài kho n v tinh du l ch do T ch c du l ch th gi i
t ch c như t i n ð năm 1998, Thái Lan năm 2000, Philippin năm 2003….T ng
c c du l ch và T ng c c Th ng kê Vi t Nam cũng ñã ph i h p v i các B Ngành
và các cơ quan liên quan t ng bư c nghiên c u hoàn thi n h th ng t ch c thu
th p thông tin th ng kê du l ch theo ch ñ báo cáo th ng kê ñ nh kỳ ph c v
thông tin v ho t ñ ng du l ch…, ñó chính là nh ng n n t ng cơ b n cho vi c biên
so n tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam. Tuy nhiên bên c nh nh ng thu n l i ñó,
9. 3
quá trình nghiên c u biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam còn g p nhi u
khó khăn như s cán b am hi u v tài kho n v tinh du l ch còn ít, m t s khái
ni m, phương pháp lu n và phương pháp tính toán ch tiêu th ng kê du l ch còn
chưa ñư c hi u m t cách th ng nh t, và chưa phù h p v i thông l qu c t , vi c t
ch c thu th p thông tin v ho t ñ ng du l ch còn chưa ñ y ñ … Do ñó, cho ñ n
nay Vi t Nam v n chưa biên so n ñư c m t Tài kho n v tinh du l ch mang tính
chính th c nh m ñánh giá toàn di n ho t ñ ng du l ch Vi t Nam. Chính vì th ,
vi c nghiên c u biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam là m t v n ñ th c
s c n thi t, có ý nghĩa l n c v lý lu n và th c ti n.
Xu t phát t th c t này, tác gi ñã ch n ñ tài “Nghiên c u th ng kê Tài
kho n v tinh du l ch Vi t Nam” ñ nghiên c u và vi t lu n án ti n sĩ kinh t
c a mình.
2. T ng quan tình hình nghiên c u tài kho n v tinh du l ch
Thu t ng “Tài kho n v tinh du l ch” xu t hi n ñã khá lâu, k t cu i
nh ng năm 70 c a th k 20, nhưng cho ñ n nay vi c biên so n tài kho n v tinh
du l ch v n còn là m t v n ñ khá m i m ñ i v i nhi u nư c trên th gi i. Theo
ư c tính c a T ch c Du l ch Th gi i (UNWTO), tính ñ n tháng 3 năm 2009 m i
có kho ng 80 qu c gia biên so n tài kho n v tính du l ch nh m phân tích, ñánh
giá ho t ñ ng du l ch c a nư c mình. Do v y, các công trình nghiên c u v v n ñ
này cũng còn ít và chưa ñ y ñ .
Trên th gi i
- V công trình mang tính ch t gi i thi u v lý thuy t:
+ Cu n tài li u mang tính ch t quan tr ng nh t, ñư c coi như m t cu n c m
nang, hư ng d n cho các nư c khi ti n hành biên so n tài kho n v tinh du l ch, ñó
là tài li u “Tourism Satellite Account: Recommended Methological Framework”
do T ch c du l ch th gi i (UNWTO) và T ch c H p tác và Phát tri n kinh t
(OECD) n hành năm 2001. N i dung cu n tài li u này ch y u ph n ánh nh ng
10. 4
v n ñ mang tính lý thuy t bao g m các khái ni m liên quan ñ n c u và cung ho t
ñ ng du l ch, ñ c bi t ñ xu t 10 b ng tài kho n v tinh du l ch ñ các nư c có th
d a vào ñó ti n hành biên so n tài kho n v tinh du l ch c a nư c mình.
+ D a trên cu n tài li u c m nang trên, m t s t ch c ñã biên so n nh ng
cu n tài li u hư ng d n chi ti t hơn, phù h p v i ñ c ñi m c a các nư c thu c t
ch c ñó như tài li u “European Implementation Manual on Tourism Satellite
Account” c a Eurostat hay “Tourism Satellite Account in the European Union”
c a EU… Các cu n tài li u này trình bày các ngu n thông tin ch y u c n thi t
cho vi c biên so n tài kho n v tinh du l ch và phương pháp tính m t s b ng ch
y u (ch ng h n trong cu n “European Implementation Manual on Tourism
Satellite Account” hư ng d n phương pháp tính t b ng 1 ñ n b ng 6) trong 10
b ng tài kho n v tinh du l ch do UNWTO ñ xu t.
- V các nghiên c u th c ti n m t s nư c:
Tra c u trên m ng internet có th tìm th y r t nhi u báo cáo ph n ánh tài
kho n v tinh du l ch các nư c như Canada, Philippin, Malaysia, Caribe, New
Zealand, India…. Tài kho n v tinh du l ch các nư c ñưa ra thư ng có m t s
khác bi t so v i tài kho n v tinh du l ch do UNWTO ñ xu t v s b ng s d ng,
v các khái ni m dùng trong b ng. Tuy nhiên, nh ng báo cáo này thư ng không
gi i thích lý do c a s khác bi t ñó. N i dung ch y u c a các báo cáo này là trình
bày nh ng khái ni m cơ b n s d ng trong tài kho n v tinh du l ch như khái ni m
du l ch, khái ni m khách du l ch, tiêu dùng du l ch… và ñưa ra các b ng tài kho n
v tinh du l ch c a nư c mình v i s li u ñã ñư c tính toán m t s năm nghiên
c u. Trên cơ s các b ng ñó, báo cáo c a các nư c ñi vào phân tích v k t qu
ho t ñ ng du l ch nư c mình như giá tr xu t kh u du l ch, giá tr nh p kh u du
l ch, ñóng góp tr c ti p và gián ti p c a ho t ñ ng du l ch trong t ng s n ph m
trong nư c….ða s các báo cáo không gi i thích rõ ràng phương pháp tính và
ngu n s li u ñ tính toán các ch tiêu trong các b ng tài kho n v tinh du l ch ñó.
11. 5
Vi t Nam
T trư c ñ n nay ñã có m t s công trình nghiên c u liên quan ñ n Tài
kho n v tinh du l ch, c th :
- V công mang tính ch t gi i thi u v lý thuy t:
Thu c hư ng nghiên c u này có:
+ “B n tin du l ch” s Quí III-IV c a Trung tâm công ngh thông tin Du
l ch (Trung tâm tin h c) thu c T ng c c Du l ch phát hành tháng 10-2006. B n tin
ñã dành toàn b n i dung ñ gi i thi u sách “Tài kho n v tinh du l ch – ð xu t
H th ng phương pháp lu n”, ñây th c ch t là b n d ch cu n “Tourism Satellite
Account: Recommended Methological Framawork” do T ch c Du l ch th gi i
(UNWTO) và T ch c H p tác và Phát tri n kinh t (OECD) n hành năm 2001.
+ Bài báo “Tài kho n v tinh du l ch trong n n kinh t qu c dân” c a Th.s
Ngô ð c Anh ñăng trên t p chí Du l ch Vi t Nam tháng 6/2007. Trong bài báo
này, tác gi ch gi i thi u chung v tác d ng tài kho n v tinh du l ch m t cách r t
sơ lư c và tên các b ng trong tài kho n v tinh du l ch do UNWTO ñ xu t mà
chưa nêu c th n i dung và phương pháp tính các ch tiêu trong b ng.
- Các nghiên c u nh s d ng m t s ch tiêu trong Tài kho n v tinh
du l ch ñ nghiên c u tính toán m t s v n ñ c th v ho t ñ ng du l ch:
Theo cách ti p c n này, có m t s bài nghiên c u s d ng m t s ch tiêu
trong tài kho n v tinh du l ch và s li u trong cu c t ng ñi u tra du l ch ñ phân
tích. Tuy nhiên nh ng bài nghiên c u này ch ñi vào m t khía c nh c th trong
ho t ñ ng du lich như tình hình chi tiêu c a khách du l ch trong nư c; ñ c ñi m và
cơ c u khách ñi u tra theo phương ti n, theo nư c ñ n…mà chưa ñi vào tính toán
các ch tiêu mang tính t ng h p, ph n ánh vai trò, v trí c a ho t ñ ng du l ch trong
n n kinh t qu c dân.
Ngoài ra, trên trang thông tin c a H i ñ ng Du l ch và L hành Th gi i
(WTTC) cũng ñã công b m t s ch tiêu th ng kê ph n ánh ho t ñ ng du l ch
12. 6
Vi t Nam qua các năm như ñóng góp tr c ti p và gián ti p c a du l ch và l hành
trong GDP, s vi c làm t o ra t ho t ñ ng du l ch và l hành….Tuy nhiên, trong
trang thông tin này cũng không gi i thích rõ các khái ni m liên quan, phương pháp
và ngu n thông tin ñ tính các ch tiêu ñó.
- Các công trình nghiên c u ñ xu t tài kho n v tinh du l ch áp d ng
cho Vi t Nam:
ð i v i hư ng ti p c n này, cho ñ n nay m i ch có m t công trình nghiên
c u chính th c ñã công b , ñó là ñ tài c p cơ s c a T ng c c Th ng kê “Nghiên
c u xây d ng mô hình tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam” do TS Lý Minh Kh i
làm ch nhi m ñ tài, nghi m thu năm 2003 và m t ñ án ñang tri n khai c a
Trung tâm thông tin du l ch c a T ng c c Du l ch d ki n nghi m thu vào tháng
12/2011 v i tên g i “ð án tri n khai áp d ng tài kho n v tinh du l ch t i Vi t
Nam”.
+ ð tài “Nghiên c u xây d ng mô hình tài kho n v tinh du l ch Vi t
Nam” do TS Lý Minh Kh i làm ch nhi m m i ch ñ c p t i m t s v n ñ lý
lu n cơ b n v tài kho n v tinh du l ch, phân tích v kh năng ti p c n và v n
d ng Tài kho n v tinh du l ch c a T ch c du l ch th gi i Vi t Nam m t cách
chung chung. ð tài ñã ñ xu t 10 b ng tài kho n v tinh du l ch áp d ng cho Vi t
Nam. Các b ng này cũng có s khác bi t so v i tài kho n v tinh du l ch do
UNWTO ñ xu t cho các nư c. Tuy nhiên, ñ tài chưa gi i thích m c ñích c a
vi c biên so n các b ng cũng như gi i thích lý do cho s khác bi t ñó. ð c bi t ñ
tài m i ch ñ xu t tên và các ch tiêu trong b ng, còn chưa gi i thích phương pháp
và ngu n thông tin tính toán các ch tiêu trong các tài kho n. Vì th , ñ tài chưa ñi
vào tính toán Tài kho n v tinh du l ch trên cơ s s li u th ng kê du l ch Vi t
Nam nh m ñánh giá th c tr ng ngu n thông tin th ng kê du l ch hi n nay ñáp ng
ngu n thông tin biên so n Tài kho n v tinh du l ch, chưa v n d ng Tài kho n v
tinh du l ch ñ phân tích ho t ñ ng du l ch cũng như nh ng ñóng góp c a ho t
ñ ng du l ch trong n n kinh t qu c dân nư c ta
13. 7
+ ð án “Tri n khai áp d ng tài kho n v tinh du l ch t i Vi t Nam” hi n
ñang ñư c Trung tâm Thông tin Du l ch thu c T ng c c Du l ch ti n hành nghiên
c u và d ki n nghi m thu vào tháng 12 năm 2011. M c tiêu c a ñ án là ñ xu t
l trình áp d ng tài kho n v tinh du l ch trong ñi u ki n th c t Vi t Nam, xây
d ng phương án th ng kê ch tiêu khách du l ch n i ñ a ñ c thù c a du l ch Vi t
Nam và không mâu thu n v i tài kho n v tinh du l ch, xây d ng các báo cáo ñ nh
kỳ v các ch tiêu và s li u th ng kê du l ch. N u ñ án ñư c hoàn thành thì ñây là
cơ s ñáng tin c y cho vi c tri n khai tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam. Tuy
nhiên trong th i ñi m tác gi th c hi n lu n án thì ñ án này m i ñang giai ño n
duy t ñ cương và chu n b b t ñ u th c hi n.
Ngoài 2 ñ tài liên quan tr c ti p ñ n vi c biên so n tài kho n v tinh du
l ch Vi t Nam nói trên, năm 2008, Trung tâm Thông tin Du l ch thu c T ng c c
Du l ch ñã th c hi n và nghi m thu ñ tài “Nghiên c u xây d ng h th ng ch tiêu
th ng kê trong ngành Du l ch”. M c dù ñ tài này không nghiên c u tr c ti p tài
kho n v tinh du l ch Vi t Nam nhưng ñây là tài li u quan tr ng giúp cho vi c
th c hi n ñ án “Tri n khai áp d ng tài kho n v tinh du l ch t i Vi t Nam” ñang
tri n khai. ð tài ñã nghiên c u m t s khái ni m cơ b n s d ng trong th ng kê
du l ch, ñánh giá th c tr ng ho t ñ ng th ng kê du l ch Vi t Nam hi n nay, ñ xu t
ban hành 22 ch tiêu th ng kê Ngành du l ch, ñưa ra phương pháp lu n tính m t s
ch tiêu quan tr ng như doanh thu du l ch, kim ng ch xu t nh p kh u du l ch.., so
sánh s tương ng c a các ch tiêu th ng kê ngành du l ch ñã ñ xu t v i các ch
tiêu trong tài kho n v tinh du l ch. N u nh ng ch tiêu mà ñ tài ñ xu t ñư c
th c hi n thành công trong th c t thì ñó s là cơ s quan tr ng trong vi c th c
hi n áp d ng tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam. Tuy nhiên vi c th c hi n thu
th p thông tin, tính toán t ng ch tiêu ñã ñ xu t như th nào trên cơ s ngu n
thông tin t báo cáo th ng kê ñ nh kỳ và ñi u tra chuyên môn hi n có thì ñ tài
chưa gi i quy t ñư c c th , rõ ràng.
14. 8
Tóm l i, tình hình nghiên c u v tài kho n v tinh du l ch t i Vi t Nam còn
chưa ñư c nghiên c u m t cách ñ y ñ . Hi n Vi t Nam v n chưa biên so n và tính
toán tài kho n v tinh du l ch ñ ñánh giá ho t ñ ng du l ch c a nư c mình m t
cách toàn di n. Vì th vi c nghiên c u biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t
Nam trong giai ño n hi n nay là th c s c n thi t.
3. M c ñích và ý nghĩa nghiên c u c a lu n án
Lu n án t p trung vào vi c nghiên c u làm rõ nh ng khái ni m cơ b n v tài
kho n v tinh du l ch cũng như các khái ni m liên quan, t ñó nghiên c u biên
so n tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam nh m ph n ánh và ñánh giá m t cách
ñ y ñ v trí, vai trò c a ho t ñ ng du l ch Vi t Nam cũng như nh ng ñóng góp
c a ho t ñ ng du l ch ñ i v i n n kinh t qu c dân. D a vào các tài kho n v tinh
ñã ñ xu t và s li u v th ng kê du l ch cho phép, lu n án th nghi m tính m t s
b ng trong tài kho n v tinh du l ch và ñưa ra các ki n ngh ñ có th ñ y m nh
vi c biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam.
4. ð i tư ng và ph m vi nghiên c u c a lu n án
ð i tư ng nghiên c u c a lu n án là tài kho n v tinh du l ch và các v n ñ
có liên quan.
Ph m vi nghiên c u c a lu n án là nghiên c u biên so n tài kho n v tinh
du l ch Vi t Nam phù h p v i ngu n thông tin c a Vi t Nam. Trên cơ s s li u
cho phép, lu n án th nghi m tính toán m t s b ng trong tài kho n v tinh du l ch
Vi t Nam ñã ñ xu t.
5. Các phương pháp nghiên c u
Các phương pháp nghiên c u chính lu n án s d ng bao g m:
- Phương pháp thu th p thông tin: Lu n án thu th p các tài li u v tài kho n
v tinh du l ch c a UNWTO, c a các nư c trên th gi i, các thông tin liên quan
ñ n th ng kê du l ch như các báo cáo th ng kê v ho t ñ ng du l ch, các cu c ñi u
tra chuyên môn v ho t ñ ng du l ch….Nh ng thông tin này ñư c thu th p ch
15. 9
y u t T ng c c Th ng kê, T ng c c Du l ch, các cu c h i th o v tài kho n v
tinh du l ch do T ng c c Du l ch t ch c, qua internet…
- Phương pháp x lý thông tin: Lu n án ñã s d ng các phương pháp như
t ng h p thông tin, phân tích thông tin… ñ th y ñư c nh ng v n ñ cơ b n nh m
ñ nh hư ng cho vi c nghiên c u tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam như kinh
nghi m c a m t s nư c trong biên so n tài kho n v tinh du l ch, nh ng ưu ñi m
và h n ch c a ngu n thông tin ph c v cho vi c biên so n tài kho n v tinh du
l ch Vi t Nam hi n nay ñ t ñó ñ xu t các b ng tài kho n v tinh du l ch áp
d ng cho Vi t Nam. Trên cơ s các b ng ñ xu t, lu n án ti n hành th nghi m
tính toán tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam ñ ñánh giá vai trò c a ho t ñ ng du
l ch Vi t Nam cũng như minh ch ng tính kh thi c a phương pháp tính toán.
6. Nh ng ñóng góp m i c a lu n án
- Làm sáng t m t s v n ñ lý lu n v tài kho n v tinh du l ch và n i dung cơ
b n c a các ch tiêu trong tài kho n v tinh du l ch do T ch c Du l ch Th gi i ñ
xu t.
- Nghiên c u tài kho n v tinh du l ch m t s nư c ñ t ñó rút ra m t s kinh
nghi m khi ti n hành biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam.
- Nghiên c u biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam, c th :
+ Lu n án ñã nghiên c u ñ xu t 6 b ng tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam.
+ Trong t ng b ng tài kho n, lu n án ñ u ch rõ m c ñích biên so n các b ng ñó,
có so sánh v i các b ng trong tài kho n v tinh du l ch do UNWTO ñ xu t.
+ Gi i thích n i dung, phương pháp tính, ngu n thông tin ñ tính các ch tiêu trong
các b ng.
- Ti n hành th nghi m tính toán m t s b ng trong tài kho n v tinh du l ch ñã
biên so n nh m minh ch ng tính kh thi c a các phương pháp tính ñã nêu ra, t ñó
16. 10
ñ xu t m t s gi i pháp nh m ñ y m nh vi c biên so n tài kho n v tinh du l ch
Vi t Nam.
7. K t c u c a lu n án
Ngoài ph n m ñ u, k t lu n, danh m c tài li u tham kh o và các ph l c,
n i dung lu n án ñư c chia thành 3 chương
Chương 1: Nh ng v n ñ lý lu n chung v tài kho n v tinh du l ch
Chương 2: Nghiên c u biên so n tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam.
Chương 3: Th nghi m tính toán tài kho n v tinh du l ch Vi t Nam và m t s
ki n ngh .
17. 11
CHƯƠNG 1 NH NG V N ð LÝ LU N CHUNG V TÀI
KHO N V TINH DU L CH
1.1 Khái ni m và vai trò c a tài kho n v tinh du l ch
Tài kho n v tinh ñư c coi như m t ph n ph l c b sung thêm cho H
th ng tài kho n qu c gia, vì v y trư c khi ñi sâu nghiên c u v tài kho n v tinh
du l ch, lu n án trình bày khái quát v h th ng tài kho n qu c gia.
1.1.1 Khái quát v h th ng tài kho n qu c gia (SNA – System of National
Accounts)
H th ng tài kho n qu c gia là m t h th ng các tài kho n, các b ng th ng
kê có m i quan h mang tính h th ng nh m mô t , phân tích các hi n tư ng kinh
t cơ b n, t s n xu t, tiêu dùng ñ n tích lũy c a c i c a n n kinh t . H th ng tài
kho n qu c gia cũng ph n ánh quá trình t o thu nh p t ho t ñ ng s n xu t, phân
ph i thu nh p gi a các nhân t s n xu t; s d ng thu nh p cho tiêu dùng, tích lũy;
chuy n như ng thu nh p gi a các khu v c trong n n kinh t và v i bên ngoài. H
th ng tài kho n qu c gia còn ñ c p ñ n nh ng hi n tư ng tuy không liên quan
tr c ti p t i quá trình s n xu t và tiêu dùng nhưng có nh hư ng t i giá tr c a c i
c a n n kinh t . Nh ng hi n tư ng này bao g m thiên tai, tăng trư ng và m t ñi
các tài s n t nhiên, xóa n … H th ng tài kho n qu c gia bao g m tài kho n
quan h kinh t v i bên ngoài, mô t liên k t c a n n kinh t trong nư c v i th
gi i bên ngoài. H th ng tài kho n qu c gia là t p h p ñ y ñ , phù h p và linh
ho t các tài kho n kinh t vĩ mô, xây d ng trên nh ng khái ni m, ñ nh nghĩa, qui
t c h ch toán ñư c th a nh n trên ph m vi qu c t [21, m c 1.1, tr 5].
H th ng tài kho n qu c gia bao g m 5 tài kho n ch y u là tài kho n s n
xu t, tài kho n thu nh p và chi tiêu, tài kho n v n tài chính, tài kho n quan h
kinh t v i nư c ngoài và b ng cân ñ i liên ngành (I-O).
H th ng tài kho n qu c gia ph c v cho nhi u m c ñích khác nhau, trong
ñó m c ñích cơ b n là cung c p thông tin ñ phân tích và ho ch ñ nh chính sách
18. 12
kinh t vĩ mô; là cơ s cho các nhà qu n lý và lãnh ñ o các c p giám sát, nghiên
c u, ñi u hành n n kinh t .
1.1.2 Khái ni m tài kho n v tinh du l ch
1.1.2.1 Khái ni m tài kho n v tinh
Do các tài kho n trong H th ng tài kho n qu c gia ch ñáp ng ch y u yêu
c u phân tích vĩ mô và phân tích các ngành kinh t chính thu c h th ng phân
ngành kinh t qu c dân, nhưng trong th c t nhi u ho t ñ ng kinh t m c dù
không ñư c x p vào h th ng các ngành kinh t chính nhưng l i ñóng vai trò quan
tr ng ñ i v i n n kinh t . Vì th , ñ ñáp ng yêu c u nghiên c u phân tích chuyên
sâu các ho t ñ ng kinh t ñó, H th ng tài kho n qu c gia ñưa ra m t s tài kho n
v tinh như tài kho n v tinh môi trư ng, tài kho n v tinh du l ch, tài kho n v
tinh công ngh thông tin, tài kho n v tinh năng lư ng…. Nh ng tài kho n v tinh
này ñư c biên so n nh m ñáp ng ñòi h i t t y u c a nhu c u qu n lý và ho ch
ñ nh chính sách cho t ng ho t ñ ng ñ c bi t, nh ng ho t ñ ng mà không ñư c x p
vào h th ng ngành kinh t qu c dân nhưng là m t ph n ph l c b sung thêm cho
H th ng tài kho n qu c gia. Các tài kho n v tinh ph n nào cũng có cùng các
khái ni m cơ b n, ñ nh nghĩa và phân ngành gi ng như h th ng tài kho n qu c
gia. Tóm l i, có th hi u “Tài kho n v tinh là nh ng tài kho n dùng ñ ph n ánh
và phân tích m t cách chi ti t nhu c u và ngu n cung c a các ho t ñ ng kinh t
ñ c bi t, nh ng ho t ñ ng mà không ñư c ñ nh nghĩa như m t ngành kinh t thu c
H th ng Tài kho n qu c gia nhưng v n có s liên h v i H th ng tài kho n qu c
gia.”
1.1.2.2 Khái ni m “Du l ch”
M c dù ho t ñ ng du l ch ñã hình thành t r t lâu và phát tri n v i t c ñ
nhanh nhưng cho ñ n nay v n còn t n t i nhi u khái ni m du l ch khác nhau do
cách ti p c n và cách hi u khác nhau v ho t ñ ng du l ch.
Trên góc ñ c a ngư i ñi du l ch, “du l ch là cu c hành trình và lưu trú t m
th i ngoài nơi lưu trú thư ng xuyên c a cá th , nh m th a mãn các nhu c u
khác nhau, v i m c ñích hòa bình và h u ngh ” [3, tr8]. Theo khái ni m này, ho t
ñ ng du l ch ñư c coi như là m t cơ h i ñ tìm ki m nh ng kinh nghi m s ng,
th a mãn m t s các nhu c u v v t ch t và tinh th n c a ngư i ñi du l ch.
19. 13
Trên góc ñ ngư i kinh doanh du l ch, “ du l ch là quá trình t ch c các
ñi u ki n v s n xu t và ph c v nh m th a mãn, ñáp ng các nhu c u c a ngư i
ñi du l ch” [3, tr 8]. Như v y các doanh nghi p du l ch coi ho t ñ ng du l ch như là
m t cơ h i ñ bán các s n ph m mà h s n xu t ra nh m th a mãn các nhu c u c a
ngư i ñi du l ch.
Còn ñ i v i cơ quan qu n lý kinh t , du l ch ñư c hi u là “vi c t ch c các
ñi u ki n v hành chính, v cơ s h t ng, cơ s v t ch t k thu t ñ ph c v du
khách. Du l ch là t ng h p các ho t ñ ng kinh doanh ña d ng, ñư c t ch c nh m
giúp ñ vi c hành trình và lưu trú t m th i c a cá th . Du l ch là cơ h i ñ bán
các s n ph m ñ a phương, tăng thu ngo i t , tăng các ngu n thu nh p t các
kho n thu tr c ti p và gián ti p, ñ y m nh cán cân thanh toán và nâng cao m c
s ng v t ch t và tinh th n cho dân ñ a phương” [3, tr9]. Khái ni m này cho th y
các cơ quan qu n lý kinh t coi ho t ñ ng du l ch là cơ h i ñ tăng ngu n thu nh p
và nâng cao m c s ng v t ch t và tinh th n cho ngư i dân.
Như v y, có th th y các khái ni m trên ch mang tính ñ nh tính, ch y u
ph n ánh nh ng l i ích mà ho t ñ ng du l ch mang l i và tùy t ng ñ i tư ng khác
nhau mà khái ni m “du l ch” ñưa ra ch ph n ánh l i ích c a ho t ñ ng du l ch v i
ñ i tư ng c th ñó. Các khái ni m này không giúp cho vi c lư ng hóa ho t ñ ng
du l ch ñ có th phân bi t ho t ñ ng du l ch v i các ho t ñ ng ñi l i khác.
Trong ñi u 10, Pháp l nh du l ch Vi t Nam có hi u l c t ngày 1/1/2006,
“Du l ch là các ho t ñ ng có liên quan ñ n chuy n ñi c a con ngư i ngoài nơi cư
trú thư ng xuyên c a mình nh m ñáp ng nhu c u thăm quan, tìm hi u, gi i trí,
ngh dư ng trong m t kho ng th i gian nh t ñ nh”. M c dù khái ni m này ñã
ph n ánh rõ hơn ñ c ñi m c a ho t ñ ng du l ch nhưng chưa c th v th i gian
cho phép ñ i v i các ho t ñ ng ñi l i ñư c coi là ho t ñ ng du l ch.
Vì th , trong lu n án này, ñ ng trên giác ñ nghiên c u th ng kê du l ch, tác
gi nh t trí v i khái ni m “Du l ch ” do UNWTO ñưa ra, ñó là, “Du l ch là ho t
ñ ng c a các cá nhân ñi t i m t nơi ngoài môi trư ng s ng thư ng xuyên (nơi
thư ng xuyên c a mình) trong m t kho ng th i gian ít hơn m t năm, m c ñích c a
chuy n ñi không ph i là ñ ti n hành các ho t ñ ng ki m ti n trong ph m vi vùng
t i thăm”[18, m c 2.1, tr19]. Khái ni m này không ch ñ m b o yêu c u mô t
20. 14
ho t ñ ng du l ch mà còn là cơ s ñ lư ng hóa ñư c các ho t ñ ng du l ch, giúp
cho vi c nghiên c u th ng kê v ho t ñ ng du l ch.
Trong khái ni m trên, ho t ñ ng c a các cá nhân mu n nói t i ho t ñ ng c
th c a các cá nhân ñư c xem là khách du l ch. ðây ñư c coi là ñ i tư ng chính
c a ho t ñ ng du l ch vì nh có khách du l ch mà ho t ñ ng du l ch m i t n t i.
Vì th , vi c phân tích rõ v khái ni m “du l ch” s liên quan t i vi c phân tích
khái ni m “khách du l ch” và khái ni m này s ñư c phân tích kĩ ph n sau.
1.1.2.3 Khái ni m tài kho n v tinh du l ch
Cho ñ n nay v n chưa có m t khái ni m ñ y ñ , chính th c nào v tài kho n
v tinh du l ch.
Tài li u “Các ñ xu t v h th ng phương pháp lu n cho Tài kho n v tinh
du l ch” c a UNWTO, OECD và Eurostat d th o và ñã ñư c y ban Th ng kê
thông qua t i phiên h p l n th 31 năm 2000 không ñưa ra thành khái ni m v tài
kho n v tinh du l ch mà ch ñưa ra quan ñi m chung v tài kho n v tinh du l ch,
ñó là “m t công c th ng kê m i, bao g m các khái ni m, ñ nh nghĩa, t ng h p,
phân ngành và b ng, phù h p v i hư ng d n s d ng tài kho n c p qu c gia và
qu c t , cho phép so sánh gi a các vùng, các nư c ho c các nhóm nư c. Nó cũng
cho phép các ư c tính này so sánh ñư c v i các s li u t ng h p và các tính toán
t m kinh t vĩ mô ñư c th gi i công nh n”.
Còn trong ñ tài “Nghiên c u xây d ng mô hình tài kho n v tinh du l ch
Vi t Nam” do TS Lý Minh Kh i ch nhi m th c hi n năm 2003, ñưa ra khái ni m:
“Tài kho n v tinh du l ch là m t t p h p các b ng ño lư ng, tính toán ph n ánh
k t qu các m t ho t ñ ng du l ch trong m i quan h qua l i v i các ngành kinh t
qu c dân khác theo cùng m t phương pháp tính c a tài kho n qu c gia”.
Xu t phát t n i dung c a H th ng Tài kho n Qu c gia, cùng v i quan
ñi m v tài kho n v tinh du l ch mà các t ch c qu c t , cá nhân ñưa ra như trên,
tác gi t m t ng h p thành m t khái ni m v tài kho n v tinh du l ch, ñó là :
“Tài kho n v tinh du l ch (Tourism Satellite Account – TSA) là m t h
th ng các khái ni m, ñ nh nghĩa, các b ng và các ch tiêu kinh t ñư c s p x p
logic và th ng nh t nh m ño lư ng tính toán và ph n ánh k t qu các m t ho t
ñ ng du l ch theo quan ñi m cung c u và trong m i quan h qua l i v i các ngành
21. DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 52735
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562