SlideShare a Scribd company logo
1 of 22
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------
ĐINH KHẮC VÕ
Tênđềtài:
ĐÁNH GIÁ TH ỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬA DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN HUY ỆN GIA VIỄN NINH BÌNH GIAI
ĐOẠN 2010 - 2014
KHOÁ LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào t ạo : Chính quy
Chuyên ngành :Địa chính môi tr ường
Khoa : Quản Lý TàiNguyên
Khóa h ọc : 2011 - 2015
Thái Nguyên,ănm 2015
ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------
ĐINH KHẮC VÕ
Tênđềtài:
ĐÁNH GIÁ TH ỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT
ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬA DỤNG ĐẤT
TRÊN ĐỊA BÀN HUY ỆN GIA VIỄN NINH BÌNH GIAI
ĐOẠN 2010 - 2014
KHOÁ LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào t ạo : Chính quy
Chuyên ngành :Địa chính môi tr ường
Khoa : Quản Lý TàiNguyên
Lớp : 43 - ĐCMT - N01
Khóa h ọc : 2011 - 2015
Giảng viên ướhng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy
Thái Nguyên,ănm 2015
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện, em đã nh ận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của các thầy cô giáo trong Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên,đặc
biệt là các thầy cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên. Các thầy cô đã trang b ị cho em
những kiến thức cơ bản về chuyên ngành làm hành trang cho em v ững bước về sau.
Để hoàn thành t ốt đợt thực tập tốt nghiệp và chuyên đề tốt nghiệp này, ngoài
sự nỗ lực của bản thân, em còn nh ận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của cô giáo
- TS.Vũ Thị Thanh Thủy; sự giúp đỡ của các thầy cô trong Khoa Qu ản lý Tài
nguyên cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của ban địa chính huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh
Bình. Sự động viên ủca gia đình, bạn bè đã t ạo điều kiện để em hoàn thành chuyên
đề tốt nghiệp này.
Trong chuyênđề sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em r ất mong nhận
được sự đóng góp ch ỉ bảo của các thầy cô cùng các bạn sinh viênđể em có th ể
vững bước hơn trong chuyên môn sau này.
Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô giáo, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành sâu s ắc tới Văn phòng đăng ký quy ền sử dụng đất huyện Gia Viễn luôn m
ạnh khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong cu ộc sống.
Thái Nguyên, ngày tháng 6ămn 2015
Sinh viên
Đinh Khắc Võ
ii
DANH MỤC CÁC B ẢNG
Bảng 4.1. Cơ cấu dân t ộc huyện Gia Viễn đến hết năm 2013. ..............................................26
Bảng 4.2. hiện trạng sử dụng đất huyện Gia Viễn năm 2014 ..................................................32
Bảng 4.3. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của huyện
cho đến năm 2013 so với năm 2010.........................................................................................................34
Bảng 4.4: Tình hình cấp GCNQSD đất ở thuộc huyện Gia Viễn...........................................37
giai đoạn 2010 - 2014 .........................................................................................................................................37
Bảng 4.5: Số thửa đất còn t ồn đọng, chưa được cấp GCN đất ở theo mục đích sử
dụng đất của...............................................................................................................................................................39
huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014......................................................................................................39
Bảng 4.6: Tình hình cấp GCNQSD đất sản xuất nông nghi ệp của huyện Gia Viễn
giai đoạn 2010-2014............................................................................................................................................42
Bảng 4.7: Tình hình cấp GCNQSD đất sản xuất lâm nghi ệp huyện Gia Viễn giai
đoạn 2010-2014......................................................................................................................................................44
Bảng 4.8: Tình hình cấp GCNQSD đất công trình s ự nghiệp trênđại bàn huy ện Gia
Viễn giai đoạn 2010-2014...............................................................................................................................45
Bảng 4.9. Tổng hợp tình hình cấp GCNQSD đất đối với đất ở và đất nông nghi ệp
của Huyện Gia Viễn tính đến tháng 12 năm 2014...........................................................................46
iii
DANH MỤC CÁC T Ừ VIẾT TẮT
BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
BNV Bộ nội vụ
CT - TTg Chỉ thị thủ tướng
QĐ Quyết định
UBND Uỷ ban nhân dân
TN&MT Tài nguyên và Môi tr ường
NĐCP Nghị định chính phủ
GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng
G Gia
TCĐC Tổng cục địa chính
ĐKĐĐ Đăng ký đất đai
TT Thông t ư
VPĐKQSDĐ Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất
ĐKTK Đăng kí thống kê
iv
MỤC LỤC
Phần I. MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................................................1
1.2. Mục đích của đề tài........................................................................................................................................2
1.3. Yêu ầcu của đề tài...........................................................................................................................................2
1.4. Ý ngh ĩa nghiên ứcu của đề tài...............................................................................................................2
Phần II. TỔNG QUAN TÀI LI ỆU...............................................................................................................3
2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học của công tác Đăng ký đất đai,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...................................................................................................3
2.1.1. Lịch sử của công tác đăng ký đất đai và c ấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.....................................................................................................................................................3
2.1.2. Các nội dung quản lý nhà n ước về đất đai................................................................................4
2.1.3. Sơ lược về hồ sơ địa chính....................................................................................................................5
2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..............................................................................................7
2.1.5. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ.............................................................................8
2.2 Khái quát tình hìnhấcp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trong cả nước và t ỉnh Ninh Bình.................................................................................................................14
2.2.1. Công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trong cả nước.............................................................................................................................................................14
2.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Ninh Bình................15
2.2.3. Tình hình ĐKĐĐ, cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn - Ninh Bình.............17
Phần III. ĐÔI T ƯỢNG VÀ N ỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C
ỨU................18
3.1. Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu...................................................................................................18
3.1.1. Đối tượng nghiên ứcu............................................................................................................................18
3.1.2. Phạm vi nghiên ứcu................................................................................................................................18
3.2. Địa điểm và th ời gian tiến hành nghiên cứu đề tài..............................................................1 8
3.2.1. Địa điểm nghiên ứcu..............................................................................................................................18
3.2.2. Thời gian nghiên ứcu.............................................................................................................................18
v
3.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................................18
3.4. Phương pháp nghiênứcu...........................................................................................................................18
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................................................................18
3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin d ữ liệu.......................................................................................19
3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu........................................................................................................19
3.4.4. Phương pháp chuyên gia ...................................................................................................................19
Phần IV. KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU VÀ TH ẢO LUẬN.........................................................20
4.1. Tình hình cơ bản của huyện Gia Viễn............................................................................................20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồ tài nguyên...................................................................................20
4.1.2 Điều kiện kinh tế xã h ội ......................................................................................................................23
4.1.3. Đánh giá chungềvđiềi kiện tự nhiên, kinh tê - xã ộhi ảnh hưởng đến
công tác cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010- 2013...........................27
4.2. Đánh giá tình hình quản lý và s ử dụng đất đai tại huyện Gia Viễn...........................28
4.2.1. Công tác quản lý đất đai của huyện............................................................................................28
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Gia Viễn..........................................................................32
4.2.3 Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của
huyện giai đoạn 2010-2013............................................................................................................................33
4.3. Đánh giáếtkquả công tácđăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất của
huyện Gia Viễn.........................................................................................................................................................35
4.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở
giai đoạn 2010-2014............................................................................................................................................35
4.3.2. Kết quả cấp GCNQSD đất sản xuất nông nghi ệp của huyện Gia Viễn
giai đoạn 2010-2014............................................................................................................................................41
4.3.3. Kết quả cấp GCNQSD đất lâm nghi ệp của huyện Gia Viễn
giai đoạn 2010-2014............................................................................................................................................44
4.3.4. Kết quả cấp GCNQSD đất công trình s ự nghiệp của huyện Gia Viễn
giai đoạn 2010-2014............................................................................................................................................45
4.3.5. Tổng hợp đánh giá tình hìnhấcp GCNQSD đất đối với đất ở và
đất nông nghi ệp của Huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014...................................................45
vi
4.4. Đánh giáựshiểu biết của người dân v ề hoạt động cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..........................................................................................................47
4.5. Những thuận lợi, khó kh ăn và đề xuất giải pháp khắc phục khó kh ăn
trong công t ấc đăng ký đất đai , cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2010 -2014
của huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình...........................................................................................................48
4.5.1. Thuận lợi........................................................................................................................................................48
4.5.2. Khó kh ăn.......................................................................................................................................................49
4.5.3. Giải pháp.......................................................................................................................................................50
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ..............................................................................................53
5.1.Kết luận.................................................................................................................................................................53
5.2. Kiến nghị............................................................................................................................................................54
TÀI LI ỆU THAM KHẢO...............................................................................................................................55
1
Phần I
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử nhân lo ại đã ch ứng minh rằng nền tảng cho sự sống và m ọi hoạt
động sản xuất của con người đều bắt nguồn từ đất đai. Đất đai là y ếu tố cấu thành
nên lãnh thổ của mỗi quốc gia, là m ột tư liệu sản xuất đặc biệt, đất đai cung cấp
nguồn nước cho sự sống, cung cấp nguồn nguyên vật liệu và khoáng sản, là không
gian của sự sống đồng thời bảo tồn sự sống. Đất đai là địa bàn phân b ố dân c ư, xây
dựng các công trình văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng.
Để quản lý ch ặt chẽ và s ử dụng hợp lý, ti ết kiệm, hiệu quả đất đai Nhà n
ước ta đã ban hành nh ững văn bản liên quan ớti đất đai. Hiến pháp Nhà nước
CHXHCN Việt Nam năm 1992 đã nêu " Đất đai thuộc sở hữa toàn dân do nhà n ước
thống nhất quản lý .."
Các luật đất đai năm 1987, 1993, 2003, 2013, luật sửa đổi bổ sung năm 1998,
2001 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành lu ật đất đai đang từng bước đi sâu
vào th ực tiễn. Hiện nay nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng t ăng do dân s ố tăng,
kinh tế phát triển đặc biệt là quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoáđất nước đang
diễn ra mạnh mẽ mà đất đai thì có h ạn về diện tích. Chính những điều này làm cho
việc phân b ổ đất đai vào các mục đích khác nhau ngày càng trở lên khó khăn, các
quan hệ đất đai càng thay đổi với tốc độ chóng m ặt và ngày càng ph ức tạp.
Công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ là nh ững nội dung trong 13 nội dung quản
lý nhà n ước về đất đai . ĐKĐĐ thực chất là th ủ tục hành chính b ắt buộc nhằm
thiết lập một hệ thống hồ sơ địa chính đầy đủ và c ấp GCNQSDĐ cho chủ sử dụng
hợp pháp, nhằm thiết lập mối quan hệ giữa nhà n ước với người sử dụng làm c ơ sở
để Nhà n ước quản lý, n ắm chắc toàn b ộ đất đai theo pháp luật . Từ đó ch ế độ sở
hữu toàn dân đối với đất đai, quyền và l ợi ích hợp pháp ủca người sử dụng được
bảo vệ và được phát huy,đảm bảo đất đai được sử dụng hợp lý, ti ết kiệm, hiệu quả.
Hiện nay, công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ càng tr ở nên phức tạp và quan
trọng. Đất đai có h ạn về diện tích còn nhu c ầu sử dụng đất ngày càng t ăng do nhiều
yếu tố, dân s ố tăng, kinh tế-xã h ội phát triể và đối với Việt Nam là m ột thành viên mới
của tổ chức thương mại quốc tế WTO, đi đôi với đó là s ự thu hút vốn đầu tư
2
của nhiều dự án phi Chính phủ trong nước và n ước ngoài. Chính nh ững điều này
làm cho vi ệc phân b ố đất đai vào nh ững mục đích khác nhau càng trở nên khó
khăn, các quan hệ đất đai thay đổi chóng m ặt và mang tính ph ức tạp.
Xuât phát từ thực tế cũng như nhận thức được vai trò, t ầm quan trọng của
vấn đề, với kiến thức đã h ọc được. Được sự đồng ý c ủa khoa Quản lý tài nguyên,
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của TS Vũ Thị Thanh
Thủy - Giảng viên khoa Quản lý tài nguyên, Em tiến hành nghiên cứu đề tài
“ Đánh giá ựthc trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sửa
dụng đất trênđịa bàn huy ện Gia Viễn - Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2014”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá công tácấ pc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo số liệu đo
đạc bản đồ địa chính tại huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình.
- Xácđịnh được những thuận lợi, khó kh ăn trong công tác cấp GCNQSDĐ
của huyện .
- Đề xuất một số biện pháp giúpđịa phương thực hiện tốt công tác ĐKĐĐ,
cấp GCNQSDĐ nhằm đẩy nhanh tiến độ công vi ệc trong thời gian tiếp theo .
1.3. Yêu ầcu của đề tài
- Nắm vững các quyđịnh của luật đất đai hiện hành, các quyết định của
UBND tỉnh, huyện có liên quan .
- Số liệu thu thập được phải đạt được độ chính xác cao, có tính thiết thực với
chuyênđề.
- Kết quả đánh giá phải có tính khách quan, trung thực với thực tê nơi đang
thực hiện chuyênđề .
1.4. Ý ngh ĩanghiên ứcu của đề tài
- Củng cố kiến thức đã ti ếp thu trong nhà tr ường và nh ững kiến thức thực
tế cho sinh viên trong quá trình ựthc tập tại địa phương.
- Nâng cao kh ả năng tiếp cận, thu thập xử lý thông tin c ủa sinh viên trong
quá trình thực hiện đề tài.
- Trên ơc sở đánh giá ệhiu quả sử dụng đất ở địa phương từ đó đề xuất được
những giải pháp ửs dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với địa phương.
3
Phần II
TỔNG QUAN TÀI LI ỆU
2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học của công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
2.1.1. Lịchsử của công tác đăng kýđất đai và c ấp giấychứng nhận quyền sử dụng
đất - Thời kỳ 1954 - 1960: Ngày03/07/1958 chínhph ủ ban hành ch ỉ thị 354/CTcho
tái hợp hệ thống địachính trong Bộ Tài Chính. N ăm 1959 hiếnpháp rađời
khẳng định có ba hình th ức sở hữu đất đai: Hình thức sở hữu nhà n ước tức là s ở hữu
toàn dân; hình th ức sở hữu hợp tác xã tức là c ủa tập thể, của nhân dân lao động; hình
thức sở hữu của người lao động riêng ẻl và hình th ức sở hữu của tư sản dân t ộc.
- Thời kỳ 1960 - 1993: Sau khi thống nhất đất nước, tháng 12/1979 Tổng cục
quản lý ru ộng đất được thành l ập. Lúc này mọi mặt đời sống xã h ội đã khác so với
trước năm 1975, nênđể đápứng tình hình mới quốc hội đã thông qua hi ến pháp năm
1980. Hiến pháp năm 1980 có nh ững quy định khác so với trước đây đó là đất đai
thuộc sở hữu toàn dân. Nh ư vậy đất đai do nhà n ước làm đại diện chủ sở hữu, còn
các đối tượng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà n ước giao đất chỉ được quyền
sử dụng đất đúng mục đích, diện tích đất.
Trong giai đoạn này nhi ều văn bản pháp quyđược ban hành đưa công tác quản
lý và s ử dụng đất dần đi vào ổnđịnh, chặt chẽ. Ngày 01/07/1980H ội Đồng Chính Phủ
ban hành quy ết định 201/CP về việc thống nhất quản lý ru ộng đất và tăng cường công
tác quản lý ru ộng đất trongcả nước. Ngày 10/11/1980 thủtướng chính phủ ban hành
ch ỉ thị 299/TTg về côngtác đo đạc, phân h ạng và đăng ký thống kê ruộng đất trongcả
nước. Ngày 29/12/1987Luật đất đai đầu tiênủca nước ta được quốc hội nước Cộng
Hoà Xã H ội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá VIII kỳ họp thứ II chính thức thông qua ngày
08/01/1988được côngbố bằng lệnh của Chủ tịchnước.
- Ngày 14/07/1993 Lu ật đất đai được quốc hội thông qua thay th ế cho Luật
đất đai năm 1998. Sau đó các nghị định, chỉ thị, thông t ư, công v ăn được thủ tướng
chính phủ, Tổng cục địa chính ban hành đưa công tác quản lý nhà n ước về đất đai
tiến một bước dài trong đó có công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền
4
sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính. Ảnh hưởng lớn tới công tác trên là thông tư
346/1998/TT-TCĐC ngày 16/03/1993 và thông t ư 1990/2001/TT-TCĐC ngày
30/10/2001
- Ngày 16/11/2003 qu ốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 đã thông qua Lu ật đất đai
mới và chính th ức có hi ệu lực áp dụng ngày 01/07/2004. Sau khi Lu ật đất đai ra
đời hàng lo ạt các văn bản dưới luật được ban hành để cụ thể hoá Luật đất đai. Ngày
29/10/2011 chính phủ ban hành ngh ị định 181/NĐ-CP về thi hành Lu ật đất đai
2003. Căn cứ vào Lu ật đất đai 2003, Bộ Tài Nguyên và Môi Tr ường đã ban hành
quy ết định 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 quy định về giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất. Thông t ư 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 v ề việc hướng
dẫn lập, chỉnh lý, qu ản lý h ồ sơ địa chính.
Như vậy việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghi ệp cơ bản
đã hoàn thành, đất lâm nghi ệp, đất ở nông thôn và đất ở đô th ị vẫn chưa đạt yêu
ầcu đã đề ra.
2.1.2. Các nội dung quản lý nhà n ước về đất đai
Xuất phát ừt vai trò và t ầm quan trọng của đất đai đối với chiến lược phát
triển kinh tế xã h ội. Nhà n ước ta đã xây d ựng một hệ thống chính sáchđất đai chặt
chẽ nhằm tăng cường công tác sử dụng đất trên phạm vi cả nước. Nhà n ước quản lý
đất đai thông qua các văn bản pháp luật. Nhà n ước giao cho UBND các ấcp phải
thực hiện việc quản lý Nhà n ước về đất đai trên toàn bộ ranh giới hành chính đối với
tất cả các loại đất theo quy định của pháp luật, để công tác quản lý đất đai cũng như
vấn đề sử dụng đất đai mang lại hiệu quả tốt nhất.
Tại khoản 1 điều 5 Luật năm 2003. “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước đại diện sở hữu”.[6]
Tại khoản 2 điều 6 Luật đất đai năm 2003 quy định.[6]
Nội dung quản lý nhà n ước về đất đai bao gồm:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, s ử dụng đất và t ổ
chức thực hiện các văn bản đó.
5
2. Xácđịnh ranh giới hành chính, l ập và qu ản lý h ồ sơ địa chính, lập bản đồ
hành chính.
3. Khảo sát,đo đạc, đánh giá, phân ạhng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
4. Quản lý quy ho ạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý vi ệc giao đất, cho thuêđất, thu hồi đất, chuyển mục đíchsử dụng đất.
6. Đăng ký quy ền sử dụng đất, lập và qu ản lý h ồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Thống kê, kiểm kêđất đai.
8. Quản lý tài chính v ề đất đai.
9. Quản lý và phát triển thị trường, quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản.
10. Quản lý, giám sát thực hiện quyền và ngh ĩa vụ của người sử dụng đất.
11. Thanh tra, kiểm tra các quyđịnh của pháp luật về đất đai.
12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý và s ử dụng đất đai.
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công v ề đất đai.
2.1.3. Sơ lược về hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là tài li ệu, sổ sách, bản đồ chứa đựng những thông tin c ần
thiết về mặt tự nhiên, kinh ết và pháp lý của đất đai thể hiện một cáchđầy đủ, chính
xác, kịp thời. Khái niệm về hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 40( Nghị định
181/2011/NĐ-CP ngày 29/10/2011) nh ư sau:[8]
- Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính,
xã, th ị trấn. Mỗi thửa đất phải có s ố hiệu riêng và không trùng với số hiệu của các
thửa đất khác trong phạm vi cả nước.
- Nội dung của hồ sơ địa chính phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp
thời, phải được chỉnh lý th ường xuyênđối với các biến động theo quy định của
pháp luật trong quá trình ửs dụng đất.
- Hồ sơ địa chính phải được lập thành m ột (01) bản gốc và hai (02) b ản sao
từ bản gốc; bản gốc được lưu tại Văn phòng đăng ký quy ền sử dụng đất thuộc Sở
6
Tài nguyên và Môi tr ường, một bản sao được lưu tại Văn Phòng đăng ký quy ền sử
dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi tr ường, một bản lưu tại UBND xã,
phường, thị trấn.
Bản gốc hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý k ịp thời khi có bi ến động về sử dụng
đất, bản sao hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý phù h ợp với bản gốc hồ sơ địa chính.
- Bản đồ địa chính được lập theo quy định sau:
+ Bản đồ địa chính được lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống tọa
độ nhà n ước.
+ Nội dung bản đồ địa chính thể hiện thửa đất; hệ thống thủy văn, thủy lợi, hệ
thống đường giao thông, m ốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới
hành lang an toàn công trình, điểm tọa độ địa chính, địa danh và các ghi chú
thuyết minh.
+ Thửa đất phải được thể hiện chính xác về ranh giới đỉnh thửa phải có t ọa
độ chính xác. Mỗi thửa đất phải kèm theo thông tin v ề số hiệu thửa đất, diện tích
thửa đất, diện tích thửa đất và kí hi ệu loại đất.
+ Bản đồ địa chính phải do cácđơn vị được cấp giấy phép hành nghề hoặc
được đăng ký hành ngh ề đo đạc bản đồ lập.
- Hồ sơ địa chính được lưu giữ và qu ản lý d ưới dạng tài li ệu trên giấy và
từng bước chuyển sang dạng số để quản lý trên máy tính. UBND Thành phố, thành phố
trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đầu tư tin học hóa h ệ thống hồ sơ địa chính.
- Bộ Tài nguyên và Môi tr ường ban hành quy ph ạm, tiêu chuẩn kỹ thuật,
định mức kinh tế đối với việc lập hồ sơ địa chính trên giấy và h ồ sơ địa chính dạng
số; hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và qu ản lý h ồ sơ địa chính trên giấy và h ồ sơ địa
chính dạng số; quy định tiến trình thay thế hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy bằng
hệ thống hồ sơ địa chính dạng số.
Hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 47( Luật Đất đai , năm 2003) bao gồm:
- Bản đồ địa chính.
- Sổ địa chính.
- Sổ mục kê.
7
- Sổ theo dõi bi ến động đất đai.
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:
- Số hiệu kích thước, hình thể, diện tích, vị trí.
- Người sử dụng đất.
- Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
- Giáđất, các tài sản gắn liền với đất, các nghĩa vụ tài chính v ề đất đai đã
thực hiện và ch ưa thực hiện.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các quyền và h ạn chế về quyền của
người sử dụng đất.
-Biến động trong quá trình ửs dụng đất và các thông tin có liên quan.
2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Khoản 20 Điều 4 ( Luật Đất đai , 2003) quy định:[6]
“GCNQSD Đ là gi ấy do cơ quan nhà n ước có th ẩm quyền cấp cho người
sử dụng đất để bảo vệ quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận là ch ứng thư pháp lý
thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà n ước và ng ười sử dụng đất”.
Thông qua GCNQSD Đ thì nhà n ước có th ể nắm được thông tin chung v ề
những mảnh đất hoặc được giao hay cho thuê, ừt đó có th ể ban hành nh ững pháp
lệnh phục vụ công tác quản lý s ử dụng có hi ệu quả nhất đối với đất đai. Hơn nữa
thông qua GCNQSD Đ chủ dụng đất có đầy đủ cơ sở pháp lý để thực hiện quyền sử
dụng đất và ngh ĩa vụ sử dụng đất của mình khi được nhà n ước giao đất và cho thuê
đúng pháp luật.
GCNQSDĐ là m ột tài li ệu quan trọng trong hồ sơ địa chính do cơ quan
quản lý đất đai Trung ương phát hành mẫu thống nhất toàn qu ốc. Hiện nay
GCNQSDĐ được ban hành theo quy ết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày
1/11/2004 c ủa Bộ Tài nguyên Môi trường.[15]
Chỉ thị những cơ quan Nhà n ước có th ẩm quyền được nhà n ước quy định
mới có th ẩm quyền cấp GCNQSDĐ cho đối tượng được giao hoặc cho thuê. Cơ
quan Nhà n ước thẩm quyền được giao hoặc cho thuê loại đất nào thì có th ẩm
quyền cấp GCNQSDĐ đối với loại đất đó.
8
2.1.5. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ
2.1.5.1. Những căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ
- Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 c ủa Chính phủ quy định về việc giao đất cho
hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào m ục đích sản xuất nông nghi ệp.
- Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 10/07/1999 c ủa Thủ tướng Chính phủ về đẩy
mạnh việc ban hành c ấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghi ệp, đất lâm
nghiệp, đất ở nông thôn vào n ăm 2000.
- Quyết định số 499/QĐ-ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 27/01/1995 v ề
quy định sổ mục kê, ổs địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ
theo dõi bi ến động đất đai.
- Công v ăn số 647/CV-ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 31/01/1995 về việc
hướng dẫn xử lý m ột số vấn đề đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Công v ăn số 1427/CV-ĐC ngày 13/10/1995 “ V/v h ướng dẫn xử lý m ột
số vấn đề đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
- Thông t ư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/03/1998 c ủa Tổng cục Địa
chính” V/v h ướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và c ấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất”.
- Chỉ thị 18/CT-TTg ngày 01/7/1999 c ủa Thủ tướng Chính phủ về một số biện
phápđẩy mạnh việc hoàn thành c ấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông
nghiệp, đất ở nông thôn, đất lâm nghi ệp năm 2000.
- Luật đất đai 2003 ngày 10/12/2003.
- Nghị định 181/2011/NĐ - CP ngày 29/10/2011 về hướng dẫn thi hành Lu ật
Đất đai 2003.
- Nghị định số 198/2011/NĐ- CP ngày 03/12/2011 quy định cụ thể hóa Lu ật
Đất đai về việc thu tiền sử dụng cấp giấy chứng nhận.
- Thông t ư liên ịtch 38/2011/TTLT/BTNMT-BM, ngày 31/12/2011 h ướng
dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và t ổ chức của văn phòng đăng ký quy ền
sử dụng đất và t ổ chức phát triển quỹ đất.
9
- Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ TNMT ban hành quy
định về cấp GCNQSDĐ ngày 01/11/2004.
- Thông t ư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/11/2011 về việc hướng dẫn,
chỉnh lý, qu ản ly hồ sơ địa chính.
- Thông t ư 05 của Bộ Tài nguyên và Môi tr ường ngày 01/11/2011 hướng dẫn
Nghị định 181.
- Nghị địnhsố 17/2013/NĐ-CP ngày 27/01/2013 s ửađổi, bổ xung một số quy
định về việc thu tiềnsử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận, việc xác nhập hợp đồng
chuyển nhượng, cho thuê, cho thuêạ il quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn
bằng quyền sử dụng đất trong khu côngnghi ệp, khu kinh tế, khu côngngh ệ cao.
- Nghị định số 47/2003/NĐ- CP ngày 12/5/2003 quy định về việc thu lệ phí về
nhà, đất khi cấp giấy chứng nhận.
- Thông t ư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 13/04/2012 h ướng dẫn về khi cấp
giấy chứng nhận: việc xácđịnh thời hạn sử dụng đất, xácđịnh mục đích sử dụng đất
chính và m ục đích phụ trong một số trường hợp đang sử dụng đất, việc cấp giấy
chứng nhận cho cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất nông nghi ệp.
- Thông t ư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 25/05/2013 quy định bổ xung về việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền bổ xung về việc
cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định
cư khi nhà n ước thu hồi đất và khi ếu nại về đất đai.
* Văn bản dưới luật ở các cấp tại Tỉnh Ninh Bình
- Hướng dẫn số 67/HD-STNMT ngày 31/10/2010 c ủa sở Tài nguyên và Môi
trường về việc thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận quyền sửu dụng đất, quyền sở hữu
nhà ở và tài s ản khác gắn liền với đất sau khi hoàn thành công tác đo đạc, lập bản
đồ địa chính.
Văn bản trênđã góp ph ần không nh ỏ trong công tác quản lý nhà n ước về đất đai
được tốt hơn, bổ xung và hoàn thành h ệ thống Luật đất đai, làm cho công tác đăng kí
đất đai, cấp GCNQSDĐ ở các ấcp vừa chặt chẽ, vừa thể hiện tính khoa học cao.
10
Cũng qua đây cho th ấy chính sáchđất đai luôn được Đảng và Nhà n ước quan
tâm, nh ất là trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế nước ta đang chuyển sang nền
kinh tế thị trường trong khi đó đất đai lại có h ạn. Việc đẩy mạnh và s ớm hoàn thành
đăng kí đất đai, nhất là c ấp GCNQSDĐ góp ph ần giúp người sử dụng đất yên tâm
đầu tư vào đất để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà n ước. Nghiên ứcu cơ sở lý
luận quản lý nhà n ước về đất đai: Luật đất đai năm 1993, Luật sửa đổi bổ sung một
số Điều năm 1998, năm 2001, Luật đất đai 2003, Luật đất đai 2013.
- Nghiên ứcu các văn bản dưới Luật như: Chỉ thị, Thông t ư, Quyết định, Nghị
định của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi tr ường, của UBND thành ph ố có liên
quan đến công tác cấp GCNQSDĐ.
2.1.5.2. Nguyên ắtc và th ẩm quyền cấp GCNQSDĐ.
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gi ấy chứng nhận do cơ quan nhà n
ước có th ẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và l ợi ích hợp pháp
ủca người sử dụng đất.
Theo điều 48 Luật đất đai năm 2003 quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất được áp dụng theo mẫu thông nh ất chung trong phạm vi cả nước đối với
mọi loại đất và c ấp theo từng thửa đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được
cấp có 02 b ản, một bản được giao cho chủ sử dụng đất và m ột bản lưu tại Văn
Phòng Đất Đai nơi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. [6]
Được quy định tại Điều 48 ( Luật đất đai, 2003)[6]
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho người sử dụng đất theo
một mẫu thống nhất trong cả nước với mọi loại đất.
- Trường hợp có tài s ản gắn liền với đất thì tài s ản đó được ghi nhận trên
GCNQSDĐ; chủ sở hữu tài s ản phải đăng ký quy ền sở hữu tài s ản theo quy định
của pháp luật về đăng ký b ất động sản.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi tr ường phát hành.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo từng thửa đất:
11
+ Trường hợp quyền sử dụng đất là tài s ản chung của vợ và ch ồng thì
GCNQSDĐ phải ghi rõ h ọ, tên vợ và h ọ tên chồng.
+ Trường hợp nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng thì
GCNQSDĐ được cấp cho từng cá nhân, từng hộ gia đình, từng tổ chức đồng quyền
sử dụng.
+ Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng dân c ư thì
GCNQSDĐ được cấp cho cộng đồng dân c ư vào trao cho ng ười đại diện hợp pháp
của cộng đồng dân c ư đó.
+ Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tôn giáo thì
GCNQSDĐ được cấp cho cơ sở tôn giáo và trao đổi cho người có trách nhiệm cao
nhất của cơ sở tôn giáo đó.
+ Chính phủ quy định cụ thể việc cấp GCNQSDĐ đối với nhà chung c ư, nhà
t ập thể.
-Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp GCNQSDĐ theo quy định của
Luật này. Khi chuy ển quyền sử dụng đất thì người nhận quyền sử dụng đất được
cấp GCNQSDĐ theo quy định của Luật này.
* Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được thực hiện theo quy định tại (Luật đất
đai,2003) và (Ngh ị định 181/2011/NĐ-CP ngày 29/10/2011)[6],[8] nh ư sau:
a) UBND cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài ( tr ừ trường hợp người Việt Nam định cư ở nước
ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở), tổ chức cá nhân nước ngoài.
b) Uỷ ban nhân dân huy ện, quận, thị xã, thành ph ố thuộc tỉnh cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân c ư, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
c) UBND cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi tr ường cấp giấy
chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, t ổ
chức, cá nhân n ước ngoài trong các trường hợp sau:
12
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có quy ết định giao đất, cho thuê
đất của cơ quan nhà n ước có th ẩm quyền mà ch ưa được cấp giấy chứng nhận; có
quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuêđất của Ban quản lý khu công ngh ệ cao.
- Cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thực hiện đăng ký bi ến động khi
hợp thửa, tách thửa mà đất trước khi hợp thửa, táchthửa đã được cấp GCNQSDĐ.
- Cấp đổi giấy chứng nhận đã c ấp bị ố, nhòe, rách, hư hại, hoặc cấp lại giấy
chứng nhận do bị mất.
- Cấp đổi giấy chứng nhận với các loại giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất
đã được cấp.
2.1.5.3.Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Mã tài liệu : 600810
Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách :
- Link tải dưới bình luận .
- Nhắn tin zalo 0932091562

More Related Content

What's hot

What's hot (19)

Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
 
Thực hiện công tác cấp mới,cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa...
Thực hiện công tác cấp mới,cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa...Thực hiện công tác cấp mới,cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa...
Thực hiện công tác cấp mới,cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa...
 
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
đề Tài áp dụng quy trình công nghệ và xây dựng bản đồ địa chính tỷ lệ lớn từ ...
 
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAYĐề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
Đề tài lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất, RẤT HAY
 
Luận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAY
Luận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAYLuận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAY
Luận án: Nghiên cứu sinh thái cảnh quan tỉnh Sơn La, HAY
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn xã đú sá...
 
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...
áNh giá hiện trạng môi trường của một số trang trại chăn nuôi lợn trên địa bà...
 
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
ứNg dụng phần mềm g cadas và microstation v8i thành lập bản đồ địa chính, mản...
 
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản...ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản...
ứNg dụng công nghệ tin học và phương pháp toàn đạc điện tử thành lập mảnh bản...
 
Đề tài: Giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực đất đai ở UBND xã Phước Hậ...
Đề tài: Giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực đất đai ở UBND xã Phước Hậ...Đề tài: Giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực đất đai ở UBND xã Phước Hậ...
Đề tài: Giải quyết khiếu nại tố cáo trong lĩnh vực đất đai ở UBND xã Phước Hậ...
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
 
Ảnh Hưởng Của Dự Án Mở Rộng Phía Tây Thành Phố Thái Nguyên Đến Giá Đất Ở Trên...
Ảnh Hưởng Của Dự Án Mở Rộng Phía Tây Thành Phố Thái Nguyên Đến Giá Đất Ở Trên...Ảnh Hưởng Của Dự Án Mở Rộng Phía Tây Thành Phố Thái Nguyên Đến Giá Đất Ở Trên...
Ảnh Hưởng Của Dự Án Mở Rộng Phía Tây Thành Phố Thái Nguyên Đến Giá Đất Ở Trên...
 
Nghiên cứu bảo tồn loài xá xị (cinnamomum parthenoxylon(jack) meisn)
Nghiên cứu bảo tồn loài xá xị (cinnamomum parthenoxylon(jack) meisn)Nghiên cứu bảo tồn loài xá xị (cinnamomum parthenoxylon(jack) meisn)
Nghiên cứu bảo tồn loài xá xị (cinnamomum parthenoxylon(jack) meisn)
 
Đề tài: Phát triển Bảo hiểm xã hội tại huyện An Dương, Hải Phòng
Đề tài: Phát triển Bảo hiểm xã hội tại huyện An Dương, Hải PhòngĐề tài: Phát triển Bảo hiểm xã hội tại huyện An Dương, Hải Phòng
Đề tài: Phát triển Bảo hiểm xã hội tại huyện An Dương, Hải Phòng
 
ứNg dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ thông tin trong thành lập mảnh bản...
ứNg dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ thông tin trong thành lập mảnh bản...ứNg dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ thông tin trong thành lập mảnh bản...
ứNg dụng máy toàn đạc điện tử và công nghệ thông tin trong thành lập mảnh bản...
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
 
Luận án: Phát triển cam theo hướng hàng hóa tỉnh Tuyên Quang
Luận án: Phát triển cam theo hướng hàng hóa tỉnh Tuyên QuangLuận án: Phát triển cam theo hướng hàng hóa tỉnh Tuyên Quang
Luận án: Phát triển cam theo hướng hàng hóa tỉnh Tuyên Quang
 
Đề tài: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
Đề tài: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ởĐề tài: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
Đề tài: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở
 
Luận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk, HAYLuận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk, HAY
Luận án: Quản lý nhà nước đối với đất nông nghiệp tỉnh Đắk Lắk, HAY
 

Similar to Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa dụng đất trên địa bàn huy ện Gia Viễn - Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2014

Thực hiện công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp...
Thực hiện công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp...Thực hiện công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp...
Thực hiện công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp...
Man_Ebook
 

Similar to Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa dụng đất trên địa bàn huy ện Gia Viễn - Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2014 (20)

Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtĐánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bắc Quang
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bắc QuangĐánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bắc Quang
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại huyện Bắc Quang
 
Khóa luận: Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 9 ĐIỂMKhóa luận: Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, 9 ĐIỂM
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
 
Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Hỗ Trợ Đất Ở, Đất Sản Xuất Cho Đồng Bào Dân Tộc ...
Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Hỗ Trợ Đất Ở, Đất Sản Xuất Cho Đồng Bào Dân Tộc ...Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Hỗ Trợ Đất Ở, Đất Sản Xuất Cho Đồng Bào Dân Tộc ...
Kết Quả Thực Hiện Chính Sách Hỗ Trợ Đất Ở, Đất Sản Xuất Cho Đồng Bào Dân Tộc ...
 
ĐỀ TÀI: Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất tỉnh Tuyên Quang
ĐỀ TÀI: Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất tỉnh Tuyên QuangĐỀ TÀI: Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất tỉnh Tuyên Quang
ĐỀ TÀI: Đánh giá công tác giao đất, cho thuê đất tỉnh Tuyên Quang
 
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang SơnĐánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn
Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã Quang Sơn
 
Khóa luận: Thu hồi đất nông nghiệp đến sinh kế của người dân, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Thu hồi đất nông nghiệp đến sinh kế của người dân, 9 ĐIỂMKhóa luận: Thu hồi đất nông nghiệp đến sinh kế của người dân, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Thu hồi đất nông nghiệp đến sinh kế của người dân, 9 ĐIỂM
 
Thực hiện công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp...
Thực hiện công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp...Thực hiện công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp...
Thực hiện công tác giao đất, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất lâm nghiệp...
 
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
Thành lập tờ bản đồ địa chính tờ số 20 tỉ lệ 1 1000 từ số liệu đo, xã nhã lộn...
 
Phân Tích Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Đất Trong Mối Quan Hệ Với Quy Hoạch Nôn...
Phân Tích Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Đất Trong Mối Quan Hệ Với Quy Hoạch Nôn...Phân Tích Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Đất Trong Mối Quan Hệ Với Quy Hoạch Nôn...
Phân Tích Đánh Giá Thực Trạng Sử Dụng Đất Trong Mối Quan Hệ Với Quy Hoạch Nôn...
 
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
 
Luận Văn Khai Thác Ổn Định, Minh Bạch, Bền Vững Nguồn Thu Từ Đất Đai
Luận Văn Khai Thác Ổn Định, Minh Bạch, Bền Vững Nguồn Thu Từ Đất ĐaiLuận Văn Khai Thác Ổn Định, Minh Bạch, Bền Vững Nguồn Thu Từ Đất Đai
Luận Văn Khai Thác Ổn Định, Minh Bạch, Bền Vững Nguồn Thu Từ Đất Đai
 
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
 
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
Đánh giá hiệu quả kinh tế chăn nuôi gà trên địa bàn xã Kiên Thành, huyện Trấn...
 
Đề tài: Tuyển dụng viên chức tại Ban Quản lý dự án xây dựng, HOT
Đề tài: Tuyển dụng viên chức tại Ban Quản lý dự án xây dựng, HOTĐề tài: Tuyển dụng viên chức tại Ban Quản lý dự án xây dựng, HOT
Đề tài: Tuyển dụng viên chức tại Ban Quản lý dự án xây dựng, HOT
 
Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...
Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...
Luận văn: Đánh giá việc thực hiện chính sách thu hồi, bồi thường, hỗ trợ và t...
 
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đSử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
 
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...
 
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAYKhóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
Khóa luận: Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HAY
 

More from hieu anh

More from hieu anh (20)

xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Nam
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Namxây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Nam
xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh kệ gỗ trang trí trên thị trường Việt Nam
 
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Á Châu chi ...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Á Châu chi ...Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Á Châu chi ...
Phát triển hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng Á Châu chi ...
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
Các yếu tố ảnh hưởng đến sự căng thẳng (stress) trong công việc của nhân viên...
 
Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
 Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
Nâng cao chất lượng dịch vụ thanh toán quốc tế tại NHNo&PTNT chi nhánh Hà Tây
 
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CAFÉ SỨC KHỎE CHO CÔNG TY TNHH B.QUEEN
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CAFÉ SỨC KHỎE CHO CÔNG TY TNHH B.QUEENXÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CAFÉ SỨC KHỎE CHO CÔNG TY TNHH B.QUEEN
XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH CAFÉ SỨC KHỎE CHO CÔNG TY TNHH B.QUEEN
 
Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
 Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph... Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
 
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải PhòngXây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
Xây dựng phần mềm quản lý thông tin nhân sự trường Đại học Dân lập Hải Phòng
 
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH....MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
.MỘT SỐ GIẢI PHÁP THÚC ĐẨY KINH DOANH XUẤT KHẨU HẠT ĐIỀU NHÂN TẠI CÔNG TY TNH...
 
Hoạt động Marketing nhằm mở rộng hệ thống phân phối của Công ty TNHH Angelyn ...
Hoạt động Marketing nhằm mở rộng hệ thống phân phối của Công ty TNHH Angelyn ...Hoạt động Marketing nhằm mở rộng hệ thống phân phối của Công ty TNHH Angelyn ...
Hoạt động Marketing nhằm mở rộng hệ thống phân phối của Công ty TNHH Angelyn ...
 
Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần đại ...
Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần đại ...Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần đại ...
Quản trị hoạt động giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu tại Công ty cổ phần đại ...
 
Đánh giá mức độ hài lòng của hành khách tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn N...
Đánh giá mức độ hài lòng của hành khách tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn N...Đánh giá mức độ hài lòng của hành khách tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn N...
Đánh giá mức độ hài lòng của hành khách tại cảng hàng không quốc tế Tân Sơn N...
 
Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô...
 Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô... Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô...
Phân tích chiến lược marketing – mix với dòng sản phẩm collagen ADIVA của cô...
 
Nhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên Matlab
Nhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên MatlabNhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên Matlab
Nhận dạng mặt người bằng thuật toán PCA trên Matlab
 
xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty tnhh phương thanh đến năm ...
xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty tnhh phương thanh đến năm ...xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty tnhh phương thanh đến năm ...
xây dựng kế hoạch kinh doanh thực phẩm cho công ty tnhh phương thanh đến năm ...
 
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạngphân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
phân tích và thiết kế quản lý website bán hàng thiết bị máy tính qua mạng
 
Chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Công Đoàn Hà Nội
Chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Công Đoàn Hà Nội Chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Công Đoàn Hà Nội
Chất lượng dịch vụ lưu trú tại khách sạn Công Đoàn Hà Nội
 
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ... Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
Thực trạng công tác quản lí chấm công hiện nay của Công ty Cổ phần Thương mạ...
 
mô hình quản lý công trình thể thao câu lạc bộ bóng đá - trung tâm thể dục t...
 mô hình quản lý công trình thể thao câu lạc bộ bóng đá - trung tâm thể dục t... mô hình quản lý công trình thể thao câu lạc bộ bóng đá - trung tâm thể dục t...
mô hình quản lý công trình thể thao câu lạc bộ bóng đá - trung tâm thể dục t...
 
Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với các cơ sở khám chữa bệnh tư, từ thực ...
Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với các cơ sở khám chữa bệnh tư, từ thực ...Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với các cơ sở khám chữa bệnh tư, từ thực ...
Quản lý nhà nước bằng pháp luật đối với các cơ sở khám chữa bệnh tư, từ thực ...
 
Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội
 Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội  Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội
Doanh nghiệp nhỏ và vừa trong công nghiệp hóa hiện đại hóa ở Hà Nội
 

Recently uploaded

Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 

Recently uploaded (20)

PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
PHIẾU KHẢO SÁT MỨC ĐỘ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ VẬN CHUYỂN HÀNG KHÁCH BẰ...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt NamNhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
Nhân vật người mang lốt cóc trong truyện cổ tích thần kỳ Việt Nam
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
22 ĐỀ THI THỬ TUYỂN SINH TIẾNG ANH VÀO 10 SỞ GD – ĐT THÁI BÌNH NĂM HỌC 2023-2...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp haiBài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
Bài giảng chương 8: Phương trình vi phân cấp một và cấp hai
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai cấp giấy chứng nhận quyền sửa dụng đất trên địa bàn huy ện Gia Viễn - Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2014

  • 1. i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------- ĐINH KHẮC VÕ Tênđềtài: ĐÁNH GIÁ TH ỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬA DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUY ỆN GIA VIỄN NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 KHOÁ LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào t ạo : Chính quy Chuyên ngành :Địa chính môi tr ường Khoa : Quản Lý TàiNguyên Khóa h ọc : 2011 - 2015
  • 3. ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------- ĐINH KHẮC VÕ Tênđềtài: ĐÁNH GIÁ TH ỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬA DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUY ỆN GIA VIỄN NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 KHOÁ LU ẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào t ạo : Chính quy Chuyên ngành :Địa chính môi tr ường Khoa : Quản Lý TàiNguyên Lớp : 43 - ĐCMT - N01 Khóa h ọc : 2011 - 2015 Giảng viên ướhng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy
  • 5. i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và rèn luyện, em đã nh ận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô giáo trong Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên,đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên. Các thầy cô đã trang b ị cho em những kiến thức cơ bản về chuyên ngành làm hành trang cho em v ững bước về sau. Để hoàn thành t ốt đợt thực tập tốt nghiệp và chuyên đề tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em còn nh ận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của cô giáo - TS.Vũ Thị Thanh Thủy; sự giúp đỡ của các thầy cô trong Khoa Qu ản lý Tài nguyên cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của ban địa chính huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình. Sự động viên ủca gia đình, bạn bè đã t ạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Trong chuyênđề sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em r ất mong nhận được sự đóng góp ch ỉ bảo của các thầy cô cùng các bạn sinh viênđể em có th ể vững bước hơn trong chuyên môn sau này. Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô giáo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu s ắc tới Văn phòng đăng ký quy ền sử dụng đất huyện Gia Viễn luôn m ạnh khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong cu ộc sống. Thái Nguyên, ngày tháng 6ămn 2015 Sinh viên Đinh Khắc Võ
  • 6. ii DANH MỤC CÁC B ẢNG Bảng 4.1. Cơ cấu dân t ộc huyện Gia Viễn đến hết năm 2013. ..............................................26 Bảng 4.2. hiện trạng sử dụng đất huyện Gia Viễn năm 2014 ..................................................32 Bảng 4.3. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của huyện cho đến năm 2013 so với năm 2010.........................................................................................................34 Bảng 4.4: Tình hình cấp GCNQSD đất ở thuộc huyện Gia Viễn...........................................37 giai đoạn 2010 - 2014 .........................................................................................................................................37 Bảng 4.5: Số thửa đất còn t ồn đọng, chưa được cấp GCN đất ở theo mục đích sử dụng đất của...............................................................................................................................................................39 huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014......................................................................................................39 Bảng 4.6: Tình hình cấp GCNQSD đất sản xuất nông nghi ệp của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014............................................................................................................................................42 Bảng 4.7: Tình hình cấp GCNQSD đất sản xuất lâm nghi ệp huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014......................................................................................................................................................44 Bảng 4.8: Tình hình cấp GCNQSD đất công trình s ự nghiệp trênđại bàn huy ện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014...............................................................................................................................45 Bảng 4.9. Tổng hợp tình hình cấp GCNQSD đất đối với đất ở và đất nông nghi ệp của Huyện Gia Viễn tính đến tháng 12 năm 2014...........................................................................46
  • 7. iii DANH MỤC CÁC T Ừ VIẾT TẮT BTNMT Bộ tài nguyên môi trường BNV Bộ nội vụ CT - TTg Chỉ thị thủ tướng QĐ Quyết định UBND Uỷ ban nhân dân TN&MT Tài nguyên và Môi tr ường NĐCP Nghị định chính phủ GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng G Gia TCĐC Tổng cục địa chính ĐKĐĐ Đăng ký đất đai TT Thông t ư VPĐKQSDĐ Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất ĐKTK Đăng kí thống kê
  • 8. iv MỤC LỤC Phần I. MỞ ĐẦU.......................................................................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài..............................................................................................................................1 1.2. Mục đích của đề tài........................................................................................................................................2 1.3. Yêu ầcu của đề tài...........................................................................................................................................2 1.4. Ý ngh ĩa nghiên ứcu của đề tài...............................................................................................................2 Phần II. TỔNG QUAN TÀI LI ỆU...............................................................................................................3 2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học của công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...................................................................................................3 2.1.1. Lịch sử của công tác đăng ký đất đai và c ấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.....................................................................................................................................................3 2.1.2. Các nội dung quản lý nhà n ước về đất đai................................................................................4 2.1.3. Sơ lược về hồ sơ địa chính....................................................................................................................5 2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..............................................................................................7 2.1.5. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ.............................................................................8 2.2 Khái quát tình hìnhấcp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước và t ỉnh Ninh Bình.................................................................................................................14 2.2.1. Công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước.............................................................................................................................................................14 2.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Ninh Bình................15 2.2.3. Tình hình ĐKĐĐ, cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn - Ninh Bình.............17 Phần III. ĐÔI T ƯỢNG VÀ N ỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN C ỨU................18 3.1. Đối tượng và ph ạm vi nghiên ứcu...................................................................................................18 3.1.1. Đối tượng nghiên ứcu............................................................................................................................18 3.1.2. Phạm vi nghiên ứcu................................................................................................................................18 3.2. Địa điểm và th ời gian tiến hành nghiên cứu đề tài..............................................................1 8 3.2.1. Địa điểm nghiên ứcu..............................................................................................................................18 3.2.2. Thời gian nghiên ứcu.............................................................................................................................18
  • 9. v 3.3. Nội dung nghiên cứu..................................................................................................................................18 3.4. Phương pháp nghiênứcu...........................................................................................................................18 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................................................................18 3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin d ữ liệu.......................................................................................19 3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu........................................................................................................19 3.4.4. Phương pháp chuyên gia ...................................................................................................................19 Phần IV. KẾT QUẢ NGHIÊN C ỨU VÀ TH ẢO LUẬN.........................................................20 4.1. Tình hình cơ bản của huyện Gia Viễn............................................................................................20 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồ tài nguyên...................................................................................20 4.1.2 Điều kiện kinh tế xã h ội ......................................................................................................................23 4.1.3. Đánh giá chungềvđiềi kiện tự nhiên, kinh tê - xã ộhi ảnh hưởng đến công tác cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010- 2013...........................27 4.2. Đánh giá tình hình quản lý và s ử dụng đất đai tại huyện Gia Viễn...........................28 4.2.1. Công tác quản lý đất đai của huyện............................................................................................28 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Gia Viễn..........................................................................32 4.2.3 Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của huyện giai đoạn 2010-2013............................................................................................................................33 4.3. Đánh giáếtkquả công tácđăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn.........................................................................................................................................................35 4.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở giai đoạn 2010-2014............................................................................................................................................35 4.3.2. Kết quả cấp GCNQSD đất sản xuất nông nghi ệp của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014............................................................................................................................................41 4.3.3. Kết quả cấp GCNQSD đất lâm nghi ệp của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014............................................................................................................................................44 4.3.4. Kết quả cấp GCNQSD đất công trình s ự nghiệp của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014............................................................................................................................................45 4.3.5. Tổng hợp đánh giá tình hìnhấcp GCNQSD đất đối với đất ở và đất nông nghi ệp của Huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014...................................................45
  • 10. vi 4.4. Đánh giáựshiểu biết của người dân v ề hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ..........................................................................................................47 4.5. Những thuận lợi, khó kh ăn và đề xuất giải pháp khắc phục khó kh ăn trong công t ấc đăng ký đất đai , cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2010 -2014 của huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình...........................................................................................................48 4.5.1. Thuận lợi........................................................................................................................................................48 4.5.2. Khó kh ăn.......................................................................................................................................................49 4.5.3. Giải pháp.......................................................................................................................................................50 PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KI ẾN NGHỊ..............................................................................................53 5.1.Kết luận.................................................................................................................................................................53 5.2. Kiến nghị............................................................................................................................................................54 TÀI LI ỆU THAM KHẢO...............................................................................................................................55
  • 11. 1 Phần I MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Lịch sử nhân lo ại đã ch ứng minh rằng nền tảng cho sự sống và m ọi hoạt động sản xuất của con người đều bắt nguồn từ đất đai. Đất đai là y ếu tố cấu thành nên lãnh thổ của mỗi quốc gia, là m ột tư liệu sản xuất đặc biệt, đất đai cung cấp nguồn nước cho sự sống, cung cấp nguồn nguyên vật liệu và khoáng sản, là không gian của sự sống đồng thời bảo tồn sự sống. Đất đai là địa bàn phân b ố dân c ư, xây dựng các công trình văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Để quản lý ch ặt chẽ và s ử dụng hợp lý, ti ết kiệm, hiệu quả đất đai Nhà n ước ta đã ban hành nh ững văn bản liên quan ớti đất đai. Hiến pháp Nhà nước CHXHCN Việt Nam năm 1992 đã nêu " Đất đai thuộc sở hữa toàn dân do nhà n ước thống nhất quản lý .." Các luật đất đai năm 1987, 1993, 2003, 2013, luật sửa đổi bổ sung năm 1998, 2001 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành lu ật đất đai đang từng bước đi sâu vào th ực tiễn. Hiện nay nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng t ăng do dân s ố tăng, kinh tế phát triển đặc biệt là quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoáđất nước đang diễn ra mạnh mẽ mà đất đai thì có h ạn về diện tích. Chính những điều này làm cho việc phân b ổ đất đai vào các mục đích khác nhau ngày càng trở lên khó khăn, các quan hệ đất đai càng thay đổi với tốc độ chóng m ặt và ngày càng ph ức tạp. Công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ là nh ững nội dung trong 13 nội dung quản lý nhà n ước về đất đai . ĐKĐĐ thực chất là th ủ tục hành chính b ắt buộc nhằm thiết lập một hệ thống hồ sơ địa chính đầy đủ và c ấp GCNQSDĐ cho chủ sử dụng hợp pháp, nhằm thiết lập mối quan hệ giữa nhà n ước với người sử dụng làm c ơ sở để Nhà n ước quản lý, n ắm chắc toàn b ộ đất đai theo pháp luật . Từ đó ch ế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai, quyền và l ợi ích hợp pháp ủca người sử dụng được bảo vệ và được phát huy,đảm bảo đất đai được sử dụng hợp lý, ti ết kiệm, hiệu quả. Hiện nay, công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ càng tr ở nên phức tạp và quan trọng. Đất đai có h ạn về diện tích còn nhu c ầu sử dụng đất ngày càng t ăng do nhiều yếu tố, dân s ố tăng, kinh tế-xã h ội phát triể và đối với Việt Nam là m ột thành viên mới của tổ chức thương mại quốc tế WTO, đi đôi với đó là s ự thu hút vốn đầu tư
  • 12. 2 của nhiều dự án phi Chính phủ trong nước và n ước ngoài. Chính nh ững điều này làm cho vi ệc phân b ố đất đai vào nh ững mục đích khác nhau càng trở nên khó khăn, các quan hệ đất đai thay đổi chóng m ặt và mang tính ph ức tạp. Xuât phát từ thực tế cũng như nhận thức được vai trò, t ầm quan trọng của vấn đề, với kiến thức đã h ọc được. Được sự đồng ý c ủa khoa Quản lý tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của TS Vũ Thị Thanh Thủy - Giảng viên khoa Quản lý tài nguyên, Em tiến hành nghiên cứu đề tài “ Đánh giá ựthc trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sửa dụng đất trênđịa bàn huy ện Gia Viễn - Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2014”. 1.2. Mục đích của đề tài - Đánh giá công tácấ pc giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo số liệu đo đạc bản đồ địa chính tại huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình. - Xácđịnh được những thuận lợi, khó kh ăn trong công tác cấp GCNQSDĐ của huyện . - Đề xuất một số biện pháp giúpđịa phương thực hiện tốt công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ nhằm đẩy nhanh tiến độ công vi ệc trong thời gian tiếp theo . 1.3. Yêu ầcu của đề tài - Nắm vững các quyđịnh của luật đất đai hiện hành, các quyết định của UBND tỉnh, huyện có liên quan . - Số liệu thu thập được phải đạt được độ chính xác cao, có tính thiết thực với chuyênđề. - Kết quả đánh giá phải có tính khách quan, trung thực với thực tê nơi đang thực hiện chuyênđề . 1.4. Ý ngh ĩanghiên ứcu của đề tài - Củng cố kiến thức đã ti ếp thu trong nhà tr ường và nh ững kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình ựthc tập tại địa phương. - Nâng cao kh ả năng tiếp cận, thu thập xử lý thông tin c ủa sinh viên trong quá trình thực hiện đề tài. - Trên ơc sở đánh giá ệhiu quả sử dụng đất ở địa phương từ đó đề xuất được những giải pháp ửs dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với địa phương.
  • 13. 3 Phần II TỔNG QUAN TÀI LI ỆU 2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học của công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.1.1. Lịchsử của công tác đăng kýđất đai và c ấp giấychứng nhận quyền sử dụng đất - Thời kỳ 1954 - 1960: Ngày03/07/1958 chínhph ủ ban hành ch ỉ thị 354/CTcho tái hợp hệ thống địachính trong Bộ Tài Chính. N ăm 1959 hiếnpháp rađời khẳng định có ba hình th ức sở hữu đất đai: Hình thức sở hữu nhà n ước tức là s ở hữu toàn dân; hình th ức sở hữu hợp tác xã tức là c ủa tập thể, của nhân dân lao động; hình thức sở hữu của người lao động riêng ẻl và hình th ức sở hữu của tư sản dân t ộc. - Thời kỳ 1960 - 1993: Sau khi thống nhất đất nước, tháng 12/1979 Tổng cục quản lý ru ộng đất được thành l ập. Lúc này mọi mặt đời sống xã h ội đã khác so với trước năm 1975, nênđể đápứng tình hình mới quốc hội đã thông qua hi ến pháp năm 1980. Hiến pháp năm 1980 có nh ững quy định khác so với trước đây đó là đất đai thuộc sở hữu toàn dân. Nh ư vậy đất đai do nhà n ước làm đại diện chủ sở hữu, còn các đối tượng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà n ước giao đất chỉ được quyền sử dụng đất đúng mục đích, diện tích đất. Trong giai đoạn này nhi ều văn bản pháp quyđược ban hành đưa công tác quản lý và s ử dụng đất dần đi vào ổnđịnh, chặt chẽ. Ngày 01/07/1980H ội Đồng Chính Phủ ban hành quy ết định 201/CP về việc thống nhất quản lý ru ộng đất và tăng cường công tác quản lý ru ộng đất trongcả nước. Ngày 10/11/1980 thủtướng chính phủ ban hành ch ỉ thị 299/TTg về côngtác đo đạc, phân h ạng và đăng ký thống kê ruộng đất trongcả nước. Ngày 29/12/1987Luật đất đai đầu tiênủca nước ta được quốc hội nước Cộng Hoà Xã H ội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá VIII kỳ họp thứ II chính thức thông qua ngày 08/01/1988được côngbố bằng lệnh của Chủ tịchnước. - Ngày 14/07/1993 Lu ật đất đai được quốc hội thông qua thay th ế cho Luật đất đai năm 1998. Sau đó các nghị định, chỉ thị, thông t ư, công v ăn được thủ tướng chính phủ, Tổng cục địa chính ban hành đưa công tác quản lý nhà n ước về đất đai tiến một bước dài trong đó có công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền
  • 14. 4 sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính. Ảnh hưởng lớn tới công tác trên là thông tư 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/03/1993 và thông t ư 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/10/2001 - Ngày 16/11/2003 qu ốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 đã thông qua Lu ật đất đai mới và chính th ức có hi ệu lực áp dụng ngày 01/07/2004. Sau khi Lu ật đất đai ra đời hàng lo ạt các văn bản dưới luật được ban hành để cụ thể hoá Luật đất đai. Ngày 29/10/2011 chính phủ ban hành ngh ị định 181/NĐ-CP về thi hành Lu ật đất đai 2003. Căn cứ vào Lu ật đất đai 2003, Bộ Tài Nguyên và Môi Tr ường đã ban hành quy ết định 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thông t ư 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 v ề việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, qu ản lý h ồ sơ địa chính. Như vậy việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghi ệp cơ bản đã hoàn thành, đất lâm nghi ệp, đất ở nông thôn và đất ở đô th ị vẫn chưa đạt yêu ầcu đã đề ra. 2.1.2. Các nội dung quản lý nhà n ước về đất đai Xuất phát ừt vai trò và t ầm quan trọng của đất đai đối với chiến lược phát triển kinh tế xã h ội. Nhà n ước ta đã xây d ựng một hệ thống chính sáchđất đai chặt chẽ nhằm tăng cường công tác sử dụng đất trên phạm vi cả nước. Nhà n ước quản lý đất đai thông qua các văn bản pháp luật. Nhà n ước giao cho UBND các ấcp phải thực hiện việc quản lý Nhà n ước về đất đai trên toàn bộ ranh giới hành chính đối với tất cả các loại đất theo quy định của pháp luật, để công tác quản lý đất đai cũng như vấn đề sử dụng đất đai mang lại hiệu quả tốt nhất. Tại khoản 1 điều 5 Luật năm 2003. “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện sở hữu”.[6] Tại khoản 2 điều 6 Luật đất đai năm 2003 quy định.[6] Nội dung quản lý nhà n ước về đất đai bao gồm: 1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, s ử dụng đất và t ổ chức thực hiện các văn bản đó.
  • 15. 5 2. Xácđịnh ranh giới hành chính, l ập và qu ản lý h ồ sơ địa chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát,đo đạc, đánh giá, phân ạhng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 4. Quản lý quy ho ạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý vi ệc giao đất, cho thuêđất, thu hồi đất, chuyển mục đíchsử dụng đất. 6. Đăng ký quy ền sử dụng đất, lập và qu ản lý h ồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 7. Thống kê, kiểm kêđất đai. 8. Quản lý tài chính v ề đất đai. 9. Quản lý và phát triển thị trường, quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản. 10. Quản lý, giám sát thực hiện quyền và ngh ĩa vụ của người sử dụng đất. 11. Thanh tra, kiểm tra các quyđịnh của pháp luật về đất đai. 12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và s ử dụng đất đai. 13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công v ề đất đai. 2.1.3. Sơ lược về hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính là tài li ệu, sổ sách, bản đồ chứa đựng những thông tin c ần thiết về mặt tự nhiên, kinh ết và pháp lý của đất đai thể hiện một cáchđầy đủ, chính xác, kịp thời. Khái niệm về hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 40( Nghị định 181/2011/NĐ-CP ngày 29/10/2011) nh ư sau:[8] - Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính, xã, th ị trấn. Mỗi thửa đất phải có s ố hiệu riêng và không trùng với số hiệu của các thửa đất khác trong phạm vi cả nước. - Nội dung của hồ sơ địa chính phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời, phải được chỉnh lý th ường xuyênđối với các biến động theo quy định của pháp luật trong quá trình ửs dụng đất. - Hồ sơ địa chính phải được lập thành m ột (01) bản gốc và hai (02) b ản sao từ bản gốc; bản gốc được lưu tại Văn phòng đăng ký quy ền sử dụng đất thuộc Sở
  • 16. 6 Tài nguyên và Môi tr ường, một bản sao được lưu tại Văn Phòng đăng ký quy ền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi tr ường, một bản lưu tại UBND xã, phường, thị trấn. Bản gốc hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý k ịp thời khi có bi ến động về sử dụng đất, bản sao hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý phù h ợp với bản gốc hồ sơ địa chính. - Bản đồ địa chính được lập theo quy định sau: + Bản đồ địa chính được lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống tọa độ nhà n ước. + Nội dung bản đồ địa chính thể hiện thửa đất; hệ thống thủy văn, thủy lợi, hệ thống đường giao thông, m ốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới hành lang an toàn công trình, điểm tọa độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh. + Thửa đất phải được thể hiện chính xác về ranh giới đỉnh thửa phải có t ọa độ chính xác. Mỗi thửa đất phải kèm theo thông tin v ề số hiệu thửa đất, diện tích thửa đất, diện tích thửa đất và kí hi ệu loại đất. + Bản đồ địa chính phải do cácđơn vị được cấp giấy phép hành nghề hoặc được đăng ký hành ngh ề đo đạc bản đồ lập. - Hồ sơ địa chính được lưu giữ và qu ản lý d ưới dạng tài li ệu trên giấy và từng bước chuyển sang dạng số để quản lý trên máy tính. UBND Thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đầu tư tin học hóa h ệ thống hồ sơ địa chính. - Bộ Tài nguyên và Môi tr ường ban hành quy ph ạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế đối với việc lập hồ sơ địa chính trên giấy và h ồ sơ địa chính dạng số; hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và qu ản lý h ồ sơ địa chính trên giấy và h ồ sơ địa chính dạng số; quy định tiến trình thay thế hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy bằng hệ thống hồ sơ địa chính dạng số. Hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 47( Luật Đất đai , năm 2003) bao gồm: - Bản đồ địa chính. - Sổ địa chính. - Sổ mục kê.
  • 17. 7 - Sổ theo dõi bi ến động đất đai. Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau: - Số hiệu kích thước, hình thể, diện tích, vị trí. - Người sử dụng đất. - Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất. - Giáđất, các tài sản gắn liền với đất, các nghĩa vụ tài chính v ề đất đai đã thực hiện và ch ưa thực hiện. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các quyền và h ạn chế về quyền của người sử dụng đất. -Biến động trong quá trình ửs dụng đất và các thông tin có liên quan. 2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Khoản 20 Điều 4 ( Luật Đất đai , 2003) quy định:[6] “GCNQSD Đ là gi ấy do cơ quan nhà n ước có th ẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo vệ quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận là ch ứng thư pháp lý thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà n ước và ng ười sử dụng đất”. Thông qua GCNQSD Đ thì nhà n ước có th ể nắm được thông tin chung v ề những mảnh đất hoặc được giao hay cho thuê, ừt đó có th ể ban hành nh ững pháp lệnh phục vụ công tác quản lý s ử dụng có hi ệu quả nhất đối với đất đai. Hơn nữa thông qua GCNQSD Đ chủ dụng đất có đầy đủ cơ sở pháp lý để thực hiện quyền sử dụng đất và ngh ĩa vụ sử dụng đất của mình khi được nhà n ước giao đất và cho thuê đúng pháp luật. GCNQSDĐ là m ột tài li ệu quan trọng trong hồ sơ địa chính do cơ quan quản lý đất đai Trung ương phát hành mẫu thống nhất toàn qu ốc. Hiện nay GCNQSDĐ được ban hành theo quy ết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 1/11/2004 c ủa Bộ Tài nguyên Môi trường.[15] Chỉ thị những cơ quan Nhà n ước có th ẩm quyền được nhà n ước quy định mới có th ẩm quyền cấp GCNQSDĐ cho đối tượng được giao hoặc cho thuê. Cơ quan Nhà n ước thẩm quyền được giao hoặc cho thuê loại đất nào thì có th ẩm quyền cấp GCNQSDĐ đối với loại đất đó.
  • 18. 8 2.1.5. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ 2.1.5.1. Những căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ - Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 c ủa Chính phủ quy định về việc giao đất cho hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào m ục đích sản xuất nông nghi ệp. - Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 10/07/1999 c ủa Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh việc ban hành c ấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghi ệp, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn vào n ăm 2000. - Quyết định số 499/QĐ-ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 27/01/1995 v ề quy định sổ mục kê, ổs địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ theo dõi bi ến động đất đai. - Công v ăn số 647/CV-ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 31/01/1995 về việc hướng dẫn xử lý m ột số vấn đề đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Công v ăn số 1427/CV-ĐC ngày 13/10/1995 “ V/v h ướng dẫn xử lý m ột số vấn đề đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. - Thông t ư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/03/1998 c ủa Tổng cục Địa chính” V/v h ướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và c ấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. - Chỉ thị 18/CT-TTg ngày 01/7/1999 c ủa Thủ tướng Chính phủ về một số biện phápđẩy mạnh việc hoàn thành c ấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất lâm nghi ệp năm 2000. - Luật đất đai 2003 ngày 10/12/2003. - Nghị định 181/2011/NĐ - CP ngày 29/10/2011 về hướng dẫn thi hành Lu ật Đất đai 2003. - Nghị định số 198/2011/NĐ- CP ngày 03/12/2011 quy định cụ thể hóa Lu ật Đất đai về việc thu tiền sử dụng cấp giấy chứng nhận. - Thông t ư liên ịtch 38/2011/TTLT/BTNMT-BM, ngày 31/12/2011 h ướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và t ổ chức của văn phòng đăng ký quy ền sử dụng đất và t ổ chức phát triển quỹ đất.
  • 19. 9 - Quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT của Bộ trưởng Bộ TNMT ban hành quy định về cấp GCNQSDĐ ngày 01/11/2004. - Thông t ư số 29/2011/TT-BTNMT ngày 01/11/2011 về việc hướng dẫn, chỉnh lý, qu ản ly hồ sơ địa chính. - Thông t ư 05 của Bộ Tài nguyên và Môi tr ường ngày 01/11/2011 hướng dẫn Nghị định 181. - Nghị địnhsố 17/2013/NĐ-CP ngày 27/01/2013 s ửađổi, bổ xung một số quy định về việc thu tiềnsử dụng đất khi cấp giấy chứng nhận, việc xác nhập hợp đồng chuyển nhượng, cho thuê, cho thuêạ il quyền sử dụng đất, thế chấp, bảo lãnh, góp vốn bằng quyền sử dụng đất trong khu côngnghi ệp, khu kinh tế, khu côngngh ệ cao. - Nghị định số 47/2003/NĐ- CP ngày 12/5/2003 quy định về việc thu lệ phí về nhà, đất khi cấp giấy chứng nhận. - Thông t ư số 01/2012/TT-BTNMT ngày 13/04/2012 h ướng dẫn về khi cấp giấy chứng nhận: việc xácđịnh thời hạn sử dụng đất, xácđịnh mục đích sử dụng đất chính và m ục đích phụ trong một số trường hợp đang sử dụng đất, việc cấp giấy chứng nhận cho cơ sở tôn giáo đang sử dụng đất nông nghi ệp. - Thông t ư số 06/2007/TT-BTNMT ngày 25/05/2013 quy định bổ xung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, thu hồi đất, thực hiện quyền bổ xung về việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trình tự, thủ tục bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi nhà n ước thu hồi đất và khi ếu nại về đất đai. * Văn bản dưới luật ở các cấp tại Tỉnh Ninh Bình - Hướng dẫn số 67/HD-STNMT ngày 31/10/2010 c ủa sở Tài nguyên và Môi trường về việc thực hiện cấp đổi giấy chứng nhận quyền sửu dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài s ản khác gắn liền với đất sau khi hoàn thành công tác đo đạc, lập bản đồ địa chính. Văn bản trênđã góp ph ần không nh ỏ trong công tác quản lý nhà n ước về đất đai được tốt hơn, bổ xung và hoàn thành h ệ thống Luật đất đai, làm cho công tác đăng kí đất đai, cấp GCNQSDĐ ở các ấcp vừa chặt chẽ, vừa thể hiện tính khoa học cao.
  • 20. 10 Cũng qua đây cho th ấy chính sáchđất đai luôn được Đảng và Nhà n ước quan tâm, nh ất là trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế nước ta đang chuyển sang nền kinh tế thị trường trong khi đó đất đai lại có h ạn. Việc đẩy mạnh và s ớm hoàn thành đăng kí đất đai, nhất là c ấp GCNQSDĐ góp ph ần giúp người sử dụng đất yên tâm đầu tư vào đất để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà n ước. Nghiên ứcu cơ sở lý luận quản lý nhà n ước về đất đai: Luật đất đai năm 1993, Luật sửa đổi bổ sung một số Điều năm 1998, năm 2001, Luật đất đai 2003, Luật đất đai 2013. - Nghiên ứcu các văn bản dưới Luật như: Chỉ thị, Thông t ư, Quyết định, Nghị định của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi tr ường, của UBND thành ph ố có liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ. 2.1.5.2. Nguyên ắtc và th ẩm quyền cấp GCNQSDĐ. * Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gi ấy chứng nhận do cơ quan nhà n ước có th ẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và l ợi ích hợp pháp ủca người sử dụng đất. Theo điều 48 Luật đất đai năm 2003 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được áp dụng theo mẫu thông nh ất chung trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất và c ấp theo từng thửa đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có 02 b ản, một bản được giao cho chủ sử dụng đất và m ột bản lưu tại Văn Phòng Đất Đai nơi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. [6] Được quy định tại Điều 48 ( Luật đất đai, 2003)[6] - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho người sử dụng đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước với mọi loại đất. - Trường hợp có tài s ản gắn liền với đất thì tài s ản đó được ghi nhận trên GCNQSDĐ; chủ sở hữu tài s ản phải đăng ký quy ền sở hữu tài s ản theo quy định của pháp luật về đăng ký b ất động sản. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi tr ường phát hành. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo từng thửa đất:
  • 21. 11 + Trường hợp quyền sử dụng đất là tài s ản chung của vợ và ch ồng thì GCNQSDĐ phải ghi rõ h ọ, tên vợ và h ọ tên chồng. + Trường hợp nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng thì GCNQSDĐ được cấp cho từng cá nhân, từng hộ gia đình, từng tổ chức đồng quyền sử dụng. + Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng dân c ư thì GCNQSDĐ được cấp cho cộng đồng dân c ư vào trao cho ng ười đại diện hợp pháp của cộng đồng dân c ư đó. + Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tôn giáo thì GCNQSDĐ được cấp cho cơ sở tôn giáo và trao đổi cho người có trách nhiệm cao nhất của cơ sở tôn giáo đó. + Chính phủ quy định cụ thể việc cấp GCNQSDĐ đối với nhà chung c ư, nhà t ập thể. -Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp GCNQSDĐ theo quy định của Luật này. Khi chuy ển quyền sử dụng đất thì người nhận quyền sử dụng đất được cấp GCNQSDĐ theo quy định của Luật này. * Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được thực hiện theo quy định tại (Luật đất đai,2003) và (Ngh ị định 181/2011/NĐ-CP ngày 29/10/2011)[6],[8] nh ư sau: a) UBND cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài ( tr ừ trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở), tổ chức cá nhân nước ngoài. b) Uỷ ban nhân dân huy ện, quận, thị xã, thành ph ố thuộc tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân c ư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. c) UBND cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi tr ường cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, t ổ chức, cá nhân n ước ngoài trong các trường hợp sau:
  • 22. 12 - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có quy ết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà n ước có th ẩm quyền mà ch ưa được cấp giấy chứng nhận; có quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuêđất của Ban quản lý khu công ngh ệ cao. - Cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thực hiện đăng ký bi ến động khi hợp thửa, tách thửa mà đất trước khi hợp thửa, táchthửa đã được cấp GCNQSDĐ. - Cấp đổi giấy chứng nhận đã c ấp bị ố, nhòe, rách, hư hại, hoặc cấp lại giấy chứng nhận do bị mất. - Cấp đổi giấy chứng nhận với các loại giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã được cấp. 2.1.5.3.Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Mã tài liệu : 600810 Tải đầy đủ luận văn theo 2 cách : - Link tải dưới bình luận . - Nhắn tin zalo 0932091562