SlideShare a Scribd company logo
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------
ĐINH KHẮC VÕ
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬA DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA VIỄN
NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2014
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa : Quản Lý Tài Nguyên
Khóa học : 2011 - 2015
Thái Nguyên, năm 2015
ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------
ĐINH KHẮC VÕ
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬA DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA VIỄN
NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2014
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa : Quản Lý Tài Nguyên
Lớp : 43 - ĐCMT - N01
Khóa học : 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy
Thái Nguyên, năm 2015
ii
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
-------------------
ĐINH KHẮC VÕ
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY
CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬA DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA VIỄN
NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2014
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Khoa : Quản Lý Tài Nguyên
Lớp : 43 - ĐCMT - N01
Khóa học : 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy
Thái Nguyên, năm 2015
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Cơ cấu dân tộc huyện Gia Viễn đến hết năm 2013. .................................26
Bảng 4.2. hiện trạng sử dụng đất huyện Gia Viễn năm 2014 ...................................32
Bảng 4.3. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của huyện
cho đến năm 2013 so với năm 2010..........................................................................34
Bảng 4.4: Tình hình cấp GCNQSD đất ở thuộc huyện Gia Viễn .............................37
giai đoạn 2010 - 2014................................................................................................37
Bảng 4.5: Số thửa đất còn tồn đọng, chưa được cấp GCN đất ở theo mục đích sử
dụng đất của ..............................................................................................................39
huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014 .......................................................................39
Bảng 4.6: Tình hình cấp GCNQSD đất sản xuất nông nghiệp của huyện Gia Viễn
giai đoạn 2010-2014..................................................................................................42
Bảng 4.7: Tình hình cấp GCNQSD đất sản xuất lâm nghiệp huyện Gia Viễn giai
đoạn 2010-2014.........................................................................................................44
Bảng 4.8: Tình hình cấp GCNQSD đất công trình sự nghiệp trên đại bàn huyện Gia
Viễn giai đoạn 2010-2014.........................................................................................45
Bảng 4.9. Tổng hợp tình hình cấp GCNQSD đất đối với đất ở và đất nông nghiệp
của Huyện Gia Viễn tính đến tháng 12 năm 2014....................................................46
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
BNV Bộ nội vụ
CT - TTg Chỉ thị thủ tướng
QĐ Quyết định
UBND Uỷ ban nhân dân
TN&MT Tài nguyên và Môi trường
NĐCP Nghị định chính phủ
GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng
G Gia
TCĐC Tổng cục địa chính
ĐKĐĐ Đăng ký đất đai
TT Thông tư
VPĐKQSDĐ Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất
ĐKTK Đăng kí thống kê
iv
MỤC LỤC
Phần I. MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục đích của đề tài ..............................................................................................2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài..............................................................................2
Phần II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..............................................................................3
2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học của công tác Đăng ký đất đai,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................................................3
2.1.1. Lịch sử của công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất .......................................................................................................3
2.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai........................................................4
2.1.3. Sơ lược về hồ sơ địa chính................................................................................5
2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.................................................................7
2.1.5. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ ....................................................8
2.2 Khái quát tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trong cả nước và tỉnh Ninh Bình...............................................................................14
2.2.1. Công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trong cả nước..............................................................................................................14
2.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Ninh Bình ..........15
2.2.3. Tình hình ĐKĐĐ, cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn - Ninh Bình ........17
Phần III. ĐÔI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........18
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................18
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................18
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................18
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài ............................................18
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................18
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................18
v
3.3. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................18
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................18
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................................18
3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin dữ liệu...............................................................19
3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu........................................................................19
3.4.4. Phương pháp chuyên gia ................................................................................19
Phần IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................................20
4.1. Tình hình cơ bản của huyện Gia Viễn ...............................................................20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên.......................................................20
4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................23
4.1.3. Đánh giá chung về điềi kiện tự nhiên, kinh tê - xã hội ảnh hưởng đến
công tác cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010- 2013 ...................27
4.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai tại huyện Gia Viễn ...................28
4.2.1. Công tác quản lý đất đai của huyện ................................................................28
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Gia Viễn ...................................................32
4.2.3 Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của
huyện giai đoạn 2010-2013.......................................................................................33
4.3. Đánh giá kết quả công tác đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất của
huyện Gia Viễn...........................................................................................................35
4.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở
giai đoạn 2010-2014....................................................................................................35
4.3.2. Kết quả cấp GCNQSD đất sản xuất nông nghiệp của huyện Gia Viễn
giai đoạn 2010-2014..................................................................................................41
4.3.3. Kết quả cấp GCNQSD đất lâm nghiệp của huyện Gia Viễn
giai đoạn 2010-2014....................................................................................................44
4.3.4. Kết quả cấp GCNQSD đất công trình sự nghiệp của huyện Gia Viễn
giai đoạn 2010-2014..................................................................................................45
4.3.5. Tổng hợp đánh giá tình hình cấp GCNQSD đất đối với đất ở và
đất nông nghiệp của Huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014.....................................45
vi
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về hoạt động cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..........................................................................47
4.5. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn
trong công tấc đăng ký đất đai , cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2010 -2014
của huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình..........................................................................48
4.5.1. Thuận lợi .........................................................................................................48
4.5.2. Khó khăn .........................................................................................................49
4.5.3. Giải pháp .........................................................................................................50
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................53
5.1.Kết luận................................................................................................................53
5.2. Kiến nghị............................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................55
i
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập và rèn luyện, em đã nhận được rất nhiều sự quan
tâm, giúp đỡ của các thầy cô giáo trong Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên, đặc
biệt là các thầy cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên. Các thầy cô đã trang bị cho em
những kiến thức cơ bản về chuyên ngành làm hành trang cho em vững bước về sau.
Để hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp và chuyên đề tốt nghiệp này, ngoài
sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của cô giáo
- TS.Vũ Thị Thanh Thủy; sự giúp đỡ của các thầy cô trong Khoa Quản lý Tài
nguyên cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của ban địa chính huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh
Bình. Sự động viên của gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên
đề tốt nghiệp này.
Trong chuyên đề sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận
được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô cùng các bạn sinh viên để em có thể vững
bước hơn trong chuyên môn sau này.
Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô giáo, em xin gửi lời cảm ơn chân
thành sâu sắc tới Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Gia Viễn luôn mạnh
khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống.
Thái Nguyên, ngày tháng 6 năm 2015
Sinh viên
Đinh Khắc Võ
2
của nhiều dự án phi Chính phủ trong nước và nước ngoài. Chính những điều này
làm cho việc phân bố đất đai vào những mục đích khác nhau càng trở nên khó khăn,
các quan hệ đất đai thay đổi chóng mặt và mang tính phức tạp.
Xuât phát từ thực tế cũng như nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của
vấn đề, với kiến thức đã học được. Được sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên,
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của TS Vũ Thị Thanh
Thủy - Giảng viên khoa Quản lý tài nguyên, Em tiến hành nghiên cứu đề tài
“ Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sửa
dụng đất trên địa bàn huyện Gia Viễn - Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2014”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo số liệu đo
đạc bản đồ địa chính tại huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình.
- Xác định được những thuận lợi, khó khăn trong công tác cấp GCNQSDĐ
của huyện .
- Đề xuất một số biện pháp giúp địa phương thực hiện tốt công tác ĐKĐĐ,
cấp GCNQSDĐ nhằm đẩy nhanh tiến độ công việc trong thời gian tiếp theo .
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm vững các quy định của luật đất đai hiện hành, các quyết định của
UBND tỉnh, huyện có liên quan .
- Số liệu thu thập được phải đạt được độ chính xác cao, có tính thiết thực với
chuyên đề.
- Kết quả đánh giá phải có tính khách quan, trung thực với thực tê nơi đang
thực hiện chuyên đề .
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
- Củng cố kiến thức đã tiếp thu trong nhà trường và những kiến thức thực tế
cho sinh viên trong quá trình thực tập tại địa phương.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập xử lý thông tin của sinh viên trong
quá trình thực hiện đề tài.
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất ở địa phương từ đó đề xuất được
những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với địa phương.
3
Phần II
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học của công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất
2.1.1. Lịch sử của công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Thời kỳ 1954 - 1960: Ngày 03/07/1958 chính phủ ban hành chỉ thị 354/CT
cho tái hợp hệ thống địa chính trong Bộ Tài Chính. Năm 1959 hiến pháp ra đời
khẳng định có ba hình thức sở hữu đất đai: Hình thức sở hữu nhà nước tức là sở hữu
toàn dân; hình thức sở hữu hợp tác xã tức là của tập thể, của nhân dân lao động;
hình thức sở hữu của người lao động riêng lẻ và hình thức sở hữu của tư sản dân tộc.
- Thời kỳ 1960 - 1993: Sau khi thống nhất đất nước, tháng 12/1979 Tổng cục
quản lý ruộng đất được thành lập. Lúc này mọi mặt đời sống xã hội đã khác so với
trước năm 1975, nên để đáp ứng tình hình mới quốc hội đã thông qua hiến pháp năm
1980. Hiến pháp năm 1980 có những quy định khác so với trước đây đó là đất đai
thuộc sở hữu toàn dân. Như vậy đất đai do nhà nước làm đại diện chủ sở hữu, còn các
đối tượng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất chỉ được quyền sử
dụng đất đúng mục đích, diện tích đất.
Trong giai đoạn này nhiều văn bản pháp quy được ban hành đưa công tác
quản lý và sử dụng đất dần đi vào ổn định, chặt chẽ. Ngày 01/07/1980 Hội Đồng
Chính Phủ ban hành quyết định 201/CP về việc thống nhất quản lý ruộng đất và
tăng cường công tác quản lý ruộng đất trong cả nước. Ngày 10/11/1980 thủ tướng
chính phủ ban hành chỉ thị 299/TTg về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký
thống kê ruộng đất trong cả nước. Ngày 29/12/1987 Luật đất đai đầu tiên của nước
ta được quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá VIII kỳ họp
thứ II chính thức thông qua ngày 08/01/1988 được công bố bằng lệnh của Chủ tịch nước.
- Ngày 14/07/1993 Luật đất đai được quốc hội thông qua thay thế cho Luật
đất đai năm 1998. Sau đó các nghị định, chỉ thị, thông tư, công văn được thủ tướng
chính phủ, Tổng cục địa chính ban hành đưa công tác quản lý nhà nước về đất đai
tiến một bước dài trong đó có công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền
4
sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính. Ảnh hưởng lớn tới công tác trên là thông tư
346/1998/TT-TCĐC ngày 16/03/1993 và thông tư 1990/2001/TT-TCĐC ngày
30/10/2001
- Ngày 16/11/2003 quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 đã thông qua Luật đất đai
mới và chính thức có hiệu lực áp dụng ngày 01/07/2004. Sau khi Luật đất đai ra đời
hàng loạt các văn bản dưới luật được ban hành để cụ thể hoá Luật đất đai. Ngày
29/10/2011 chính phủ ban hành nghị định 181/NĐ-CP về thi hành Luật đất đai 2003.
Căn cứ vào Luật đất đai 2003, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường đã ban hành quyết
định 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất. Thông tư 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng dẫn lập,
chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính.
Như vậy việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cơ bản đã
hoàn thành, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn và đất ở đô thị vẫn chưa đạt yêu cầu đã
đề ra.
2.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai
Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của đất đai đối với chiến lược phát
triển kinh tế xã hội. Nhà nước ta đã xây dựng một hệ thống chính sách đất đai chặt
chẽ nhằm tăng cường công tác sử dụng đất trên phạm vi cả nước. Nhà nước quản lý
đất đai thông qua các văn bản pháp luật. Nhà nước giao cho UBND các cấp phải
thực hiện việc quản lý Nhà nước về đất đai trên toàn bộ ranh giới hành chính đối
với tất cả các loại đất theo quy định của pháp luật, để công tác quản lý đất đai cũng
như vấn đề sử dụng đất đai mang lại hiệu quả tốt nhất.
Tại khoản 1 điều 5 Luật năm 2003. “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà
nước đại diện sở hữu”.[6]
Tại khoản 2 điều 6 Luật đất đai năm 2003 quy định.[6]
Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm:
1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ
chức thực hiện các văn bản đó.
5
2. Xác định ranh giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa chính, lập bản đồ
hành chính.
3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ
hiện trạng sử dụng đất.
4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất.
5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất.
6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất.
7. Thống kê, kiểm kê đất đai.
8. Quản lý tài chính về đất đai.
9. Quản lý và phát triển thị trường, quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản.
10. Quản lý, giám sát thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.
11. Thanh tra, kiểm tra các quy định của pháp luật về đất đai.
12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm
trong việc quản lý và sử dụng đất đai.
13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai.
2.1.3. Sơ lược về hồ sơ địa chính
Hồ sơ địa chính là tài liệu, sổ sách, bản đồ chứa đựng những thông tin cần
thiết về mặt tự nhiên, kinh tế và pháp lý của đất đai thể hiện một cách đầy đủ, chính
xác, kịp thời. Khái niệm về hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 40( Nghị định
181/2011/NĐ-CP ngày 29/10/2011) như sau:[8]
- Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính,
xã, thị trấn. Mỗi thửa đất phải có số hiệu riêng và không trùng với số hiệu của các
thửa đất khác trong phạm vi cả nước.
- Nội dung của hồ sơ địa chính phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp
thời, phải được chỉnh lý thường xuyên đối với các biến động theo quy định của
pháp luật trong quá trình sử dụng đất.
- Hồ sơ địa chính phải được lập thành một (01) bản gốc và hai (02) bản sao
từ bản gốc; bản gốc được lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở
6
Tài nguyên và Môi trường, một bản sao được lưu tại Văn Phòng đăng ký quyền sử
dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, một bản lưu tại UBND xã,
phường, thị trấn.
Bản gốc hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý kịp thời khi có biến động về sử
dụng đất, bản sao hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý phù hợp với bản gốc hồ sơ địa chính.
- Bản đồ địa chính được lập theo quy định sau:
+ Bản đồ địa chính được lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống tọa
độ nhà nước.
+ Nội dung bản đồ địa chính thể hiện thửa đất; hệ thống thủy văn, thủy lợi,
hệ thống đường giao thông, mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc
giới hành lang an toàn công trình, điểm tọa độ địa chính, địa danh và các ghi chú
thuyết minh.
+ Thửa đất phải được thể hiện chính xác về ranh giới đỉnh thửa phải có tọa
độ chính xác. Mỗi thửa đất phải kèm theo thông tin về số hiệu thửa đất, diện tích
thửa đất, diện tích thửa đất và kí hiệu loại đất.
+ Bản đồ địa chính phải do các đơn vị được cấp giấy phép hành nghề hoặc
được đăng ký hành nghề đo đạc bản đồ lập.
- Hồ sơ địa chính được lưu giữ và quản lý dưới dạng tài liệu trên giấy và
từng bước chuyển sang dạng số để quản lý trên máy tính. UBND Thành phố, thành
phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đầu tư tin học hóa hệ thống hồ sơ địa chính.
- Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật,
định mức kinh tế đối với việc lập hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng
số; hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa
chính dạng số; quy định tiến trình thay thế hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy bằng
hệ thống hồ sơ địa chính dạng số.
Hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 47( Luật Đất đai , năm 2003) bao gồm:
- Bản đồ địa chính.
- Sổ địa chính.
- Sổ mục kê.
7
- Sổ theo dõi biến động đất đai.
Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau:
- Số hiệu kích thước, hình thể, diện tích, vị trí.
- Người sử dụng đất.
- Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất.
- Giá đất, các tài sản gắn liền với đất, các nghĩa vụ tài chính về đất đai đã
thực hiện và chưa thực hiện.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các quyền và hạn chế về quyền của
người sử dụng đất.
-Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin có liên quan.
2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Khoản 20 Điều 4 ( Luật Đất đai , 2003) quy định:[6]
“GCNQSDĐ là giấy do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử
dụng đất để bảo vệ quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận là chứng thư pháp lý thể hiện
mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng đất”.
Thông qua GCNQSDĐ thì nhà nước có thể nắm được thông tin chung về
những mảnh đất hoặc được giao hay cho thuê, từ đó có thể ban hành những pháp
lệnh phục vụ công tác quản lý sử dụng có hiệu quả nhất đối với đất đai. Hơn nữa
thông qua GCNQSDĐ chủ dụng đất có đầy đủ cơ sở pháp lý để thực hiện quyền sử
dụng đất và nghĩa vụ sử dụng đất của mình khi được nhà nước giao đất và cho thuê
đúng pháp luật.
GCNQSDĐ là một tài liệu quan trọng trong hồ sơ địa chính do cơ quan quản
lý đất đai Trung ương phát hành mẫu thống nhất toàn quốc. Hiện nay GCNQSDĐ
được ban hành theo quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ Tài
nguyên Môi trường.[15]
Chỉ thị những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được nhà nước quy định
mới có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ cho đối tượng được giao hoặc cho thuê. Cơ
quan Nhà nước thẩm quyền được giao hoặc cho thuê loại đất nào thì có thẩm quyền
cấp GCNQSDĐ đối với loại đất đó.
8
2.1.5. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ
2.1.5.1. Những căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ
- Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ quy định về việc giao đất
cho hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp.
- Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 10/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy
mạnh việc ban hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm
nghiệp, đất ở nông thôn vào năm 2000.
- Quyết định số 499/QĐ-ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 27/01/1995 về
quy định sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ
theo dõi biến động đất đai.
- Công văn số 647/CV-ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 31/01/1995 về việc
hướng dẫn xử lý một số vấn đề đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Công văn số 1427/CV-ĐC ngày 13/10/1995 “ V/v hướng dẫn xử lý một số
vấn đề đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”.
- Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/03/1998 của Tổng cục Địa
chính” V/v hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất”.
- Chỉ thị 18/CT-TTg ngày 01/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện
pháp đẩy mạnh việc hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông
nghiệp, đất ở nông thôn, đất lâm nghiệp năm 2000.
- Luật đất đai 2003 ngày 10/12/2003.
- Nghị định 181/2011/NĐ - CP ngày 29/10/2011 về hướng dẫn thi hành Luật
Đất đai 2003.
- Nghị định số 198/2011/NĐ- CP ngày 03/12/2011 quy định cụ thể hóa Luật
Đất đai về việc thu tiền sử dụng cấp giấy chứng nhận.
- Thông tư liên tịch 38/2011/TTLT/BTNMT-BM, ngày 31/12/2011 hướng dẫn
về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử
dụng đất và tổ chức phát triển quỹ đất.
ii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 4.1. Cơ cấu dân tộc huyện Gia Viễn đến hết năm 2013. .................................26
Bảng 4.2. hiện trạng sử dụng đất huyện Gia Viễn năm 2014 ...................................32
Bảng 4.3. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của huyện
cho đến năm 2013 so với năm 2010..........................................................................34
Bảng 4.4: Tình hình cấp GCNQSD đất ở thuộc huyện Gia Viễn .............................37
giai đoạn 2010 - 2014................................................................................................37
Bảng 4.5: Số thửa đất còn tồn đọng, chưa được cấp GCN đất ở theo mục đích sử
dụng đất của ..............................................................................................................39
huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014 .......................................................................39
Bảng 4.6: Tình hình cấp GCNQSD đất sản xuất nông nghiệp của huyện Gia Viễn
giai đoạn 2010-2014..................................................................................................42
Bảng 4.7: Tình hình cấp GCNQSD đất sản xuất lâm nghiệp huyện Gia Viễn giai
đoạn 2010-2014.........................................................................................................44
Bảng 4.8: Tình hình cấp GCNQSD đất công trình sự nghiệp trên đại bàn huyện Gia
Viễn giai đoạn 2010-2014.........................................................................................45
Bảng 4.9. Tổng hợp tình hình cấp GCNQSD đất đối với đất ở và đất nông nghiệp
của Huyện Gia Viễn tính đến tháng 12 năm 2014....................................................46
10
Cũng qua đây cho thấy chính sách đất đai luôn được Đảng và Nhà nước quan
tâm, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế nước ta đang chuyển sang nền
kinh tế thị trường trong khi đó đất đai lại có hạn. Việc đẩy mạnh và sớm hoàn thành
đăng kí đất đai, nhất là cấp GCNQSDĐ góp phần giúp người sử dụng đất yên tâm
đầu tư vào đất để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước. Nghiên cứu cơ sở lý
luận quản lý nhà nước về đất đai: Luật đất đai năm 1993, Luật sửa đổi bổ sung một
số Điều năm 1998, năm 2001, Luật đất đai 2003, Luật đất đai 2013.
- Nghiên cứu các văn bản dưới Luật như: Chỉ thị, Thông tư, Quyết định, Nghị
định của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, của UBND thành phố có liên
quan đến công tác cấp GCNQSDĐ.
2.1.5.2. Nguyên tắc và thẩm quyền cấp GCNQSDĐ.
* Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước
có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của
người sử dụng đất.
Theo điều 48 Luật đất đai năm 2003 quy định về giấy chứng nhận quyền sử
dụng đất được áp dụng theo mẫu thông nhất chung trong phạm vi cả nước đối với
mọi loại đất và cấp theo từng thửa đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được
cấp có 02 bản, một bản được giao cho chủ sử dụng đất và một bản lưu tại Văn
Phòng Đất Đai nơi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. [6]
* Nguyên tắc cấp GCNQSDĐ.
Được quy định tại Điều 48 ( Luật đất đai, 2003)[6]
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho người sử dụng đất theo
một mẫu thống nhất trong cả nước với mọi loại đất.
- Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó được ghi nhận trên
GCNQSDĐ; chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định
của pháp luật về đăng ký bất động sản.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành.
- Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo từng thửa đất:
11
+ Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ và chồng thì
GCNQSDĐ phải ghi rõ họ, tên vợ và họ tên chồng.
+ Trường hợp nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng thì
GCNQSDĐ được cấp cho từng cá nhân, từng hộ gia đình, từng tổ chức đồng quyền
sử dụng.
+ Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng dân cư thì
GCNQSDĐ được cấp cho cộng đồng dân cư vào trao cho người đại diện hợp pháp
của cộng đồng dân cư đó.
+ Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tôn giáo thì
GCNQSDĐ được cấp cho cơ sở tôn giáo và trao đổi cho người có trách nhiệm cao
nhất của cơ sở tôn giáo đó.
+ Chính phủ quy định cụ thể việc cấp GCNQSDĐ đối với nhà chung cư,
nhà tập thể.
-Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp GCNQSDĐ theo quy định của
Luật này. Khi chuyển quyền sử dụng đất thì người nhận quyền sử dụng đất được
cấp GCNQSDĐ theo quy định của Luật này.
* Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được thực hiện theo quy định tại (Luật đất
đai,2003) và (Nghị định 181/2011/NĐ-CP ngày 29/10/2011)[6],[8] như sau:
a) UBND cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người
Việt Nam định cư ở nước ngoài ( trừ trường hợp người Việt Nam định cư ở nước
ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở), tổ chức cá nhân nước ngoài.
b) Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt
Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở.
c) UBND cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng
nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá
nhân nước ngoài trong các trường hợp sau:
12
- Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê
đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chưa được cấp giấy chứng nhận; có
quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuê đất của Ban quản lý khu công nghệ cao.
- Cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động khi
hợp thửa, tách thửa mà đất trước khi hợp thửa, tách thửa đã được cấp GCNQSDĐ.
- Cấp đổi giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hại, hoặc cấp lại giấy
chứng nhận do bị mất.
- Cấp đổi giấy chứng nhận với các loại giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất
đã được cấp.
2.1.5.3.Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
*Trình tự, thủ tục hành chính cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân đang
sử dụng[8]
13
Hình 2.1: Sơ đồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
*Cấp GCNQSD đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất
- Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất ở.
UBND Huyện
- Ký giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất.
- Thời gian 10 ngày
Thông báo hồ sơ
- Xác định loại, mức nghĩa
vụ tài chính.
- Thời gian 5 ngày.
Hồ sơ cấp giấy chứng
nhận
Hồ sơ cấp giấy chứng
nhận
-Thông báo nộp tiền.
-Trao giấy chứng nhận.
-Hồ sơ không đủ điều kiện.
-Thời gian 5 ngày.
Văn phòng ĐKQSDĐ UBND huyện
- Thẩm tra hồ sơ.
- Xác đinh điều kiện cấp giấy chứng
nhận.
- Thời gian kiểm tra 10 ngày.
Phòng TN&MT - Kiểm tra hồ sơ.
- Lập tờ trình.
- Thời gian 10 ngày.
Văn phòng
ĐKQSDĐ cấp Tỉnh
- Gửi giấy chứng nhận
hồ sơ đăng ký
Cơ quan Thuế
Người sử dụngNgân hàng
công thương
iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BTNMT Bộ tài nguyên môi trường
BNV Bộ nội vụ
CT - TTg Chỉ thị thủ tướng
QĐ Quyết định
UBND Uỷ ban nhân dân
TN&MT Tài nguyên và Môi trường
NĐCP Nghị định chính phủ
GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng
G Gia
TCĐC Tổng cục địa chính
ĐKĐĐ Đăng ký đất đai
TT Thông tư
VPĐKQSDĐ Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất
ĐKTK Đăng kí thống kê
15
triệu GCN với diện tích 4,1 triệu ha, nhiều hơn 3,7 lần so với năm 2012. Đến cuối
năm tất cả 63 địa phương đều hoàn thành cơ bản (trên 85% tổng diện tích, các loại đất
được cấp GCN).
Bên cạnh đó, các ý kiến trong cuộc họp cũng báo cáo một số vấn đề nổi lên
trong việc triển khai chỉ tiêu theo yêu cầu Quốc hội, Chính phủ, đó là chậm trễ đối
với việc cấp GCN một số loại đất ở một số địa phương như đất chuyên dụng, đất
sản xuất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất lâm nghiệp…. Tình trạng tồn đọng GCN
đã ký nhưng người sử dụng đất chưa đến nhận ở một số nơi vẫn còn nhiều ( khoảng
300.000 GCN).
2.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Ninh Bình
Tỉnh Ninh Bình có 6 huyện và 1 thành phố, đến hết năm 2013 về công tác
đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất đã được triển khai và hoàn thành tương đối cao.
Trong những năm đổi mới, công tác quản lý và sử dụng đất trên địa bàn toàn tỉnh
Ninh Bình đã có nhiều thay đổi tiến bộ, tạo điều kiện về tâm lý cho các chủ sử dụng
yên tâm đầu tư vào đất đai để đem lại hiệu quả kinh tế cao.
Công tác ĐKĐĐ và công tác cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung
được quan tâm hàng đầu trong công tác quản lý đất đai, đến nay công tác ĐKĐĐ cấp
GCNQSD đất cho các loại đất trên toàn tỉnh đạt được kết quả như sau:
Đối với đất nồng nghiệp:
Đã tổ chức cấp GCNQSD đất theo Nghị định 64/CP của Chính phủ đến cuối
năm 2010 công tác này đã cơ bản hoàn thành.
Ngày 24/11/2010 đã tổ chức hội nghị công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn
toàn tỉnh với kết quả trên toàn tỉnh đạt 93,25% tổng số hộ sử dụng đất nông nghiệp
được cấp GCNQSD đất, số diện tích đất được cấp theo bản đồ 299 đạt 91,20%.[16]
2. Đối với đất lâm nghiệp:
Đã tổ chức cấp GCNQSD đất lâm nghiệp theo Nghị định 02/CP của Chính
phủ. Tính đến 11/10/2010 trên địa bàn toàn tỉnh đã cấp GCN cho 28.254 hộ đạt
78,27% tổng số hộ được cấp sổ giao đát giao rừng với diện tích là 18.274 ha.[16]
3. Đất ở nông thôn:
16
Đã tổ chức cấp GCNQSD đất ở nông thôn theo Nghị định 17/1998/NĐ-CP
của Chính phủ.
Tính đến tháng 09/2010 trên địa bàn toàn tỉnh đã cấp GCNQSD đất
cho273.418 hộ /282.229 hộ đạt 95,16% tổng số hộ sử dụng đất ở nông thôn.[16]
4. Đất ở đô thị:
Tính đến tháng 09/2010 toàn tỉnh đã cấp GCNQSD đất cho 47.217 hộ/
56.412 hộ, đạt 83,71% tổng số hộ sử dụng đất ở đô thị.[16]
5. Đất chuyên dùng:
Trong những năm qua toàn tỉnh đã xem xét, thẩm định trình Ủy ban nhân
dân tỉnh cấp cho 1.894 GCNQSD đất trong đó :[16]
- Đất trường học : 682 giấy.
- Đất y tế : 192 giấy.
- Đất quốc phòng, an ninh : 85 giấy.
- Đất cơ quan hành chính sự nghiệp :161 giấy.
- Đất các doanh nghiệp : 774 giấy.
Tuy nhiên công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn toàn tỉnh vẫn còn nhiều
vướng mắc cần được giải quyết.
Trước hết là công tác tuyên truyền, phổ biến rỗng rãi cho nhân dân biết và
hiểu về Luật Đất đai, các chính sách về đất đai cần được phổ biến khai triển đầy đủ
đến từng người dân, bên cạnh đó sự tiếp cận thông tin của người dân cần phải được
chú trọng, do hiểu biết của người dân về chính sách, pháp luật còn nhiều hạn chế.
Cần có chính sách đúng đắn trong việc sử dụng đất đai để có thể phát huy hết tiềm
năng của đất, cần phải có cơ cấu chuyển dịch đất đai hợp lý, nâng cao hiệu quả sử
dụng đất, tránh tình trạng lấn chiếm, sử dụng đất sai mục đích sảy ra trên tất cả mọi
loại đất. Công tác cấp GCNQSD đất cần được đẩy nhanh tiến độ.
Trong những năm qua toàn tỉnh Ninh Bình đã và đang tập trung xây dựng
hoàn chỉnh chi tiết các phường, thị xã, thị trấn, huyện lỵ tháo gỡ những vướng mắc
nhằm đẩy mạnh công tác cấp GCNQSD đất, giao đất cho các tổ chức tôn giáo hoạt
động hợp pháp trên cơ sở đất đang sử dụng.
17
2.2.3. Tình hình ĐKĐĐ, cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn - Ninh Bình
Hầu hết tất cả các xã trên địa bàn của huyện đã được đo vẽ bản đồ địa chính,
nên công tác cấp GCNQSD đất phần nào cũng giảm bớt sự khó khắn.
Bên cạnh sự thuận lợi đó với luật đất đai 2003 khi ra đời và đến nay luật đất
đai mới ra đời năm 2013 nên hầu hết người dân chưa hiểu hết được tầm quan trọng
của việc ĐKĐĐ và công tác cấp GCNQSD đất nên tình hình cấp giấy cũng có
chút khó khăn.
Từ năm 2010 đến hết năm 2013 tình hình cấp GCNQSD đất trên địa bàn toàn
huyện cũng đã đạt được một số kết quả nhưng bên cạnh đó vẫn tồn tại một bộ phận
người dân vẫn chưa và không kê khai đất của mình đang sử dụng và canh tác để cấp
giấy, hầu hết diện tích đất được cấp giấy là do chuyển nhượng Bố mẹ cho con cái,
hoặc do trúng đấu giá quyền sử dụng đất do chính quyền địa phương tổ chức.
Thực hiện theo đúng chủ trương của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh
Bình, theo Nghị đính số 60/CP ngày 05/07/1994 và theo Nghị định số 64/CP ngày
27/09/1993 của Chinh phủ, tính đến nay phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn
phòng Đăng ký đất đai huyện Gia Viễn đã tiếp nhận hồ sơ và cấp GCNQSD đất
được trên 85% diện tích các loại đất. Do kết quả của công tác cấp GCNQSD đất vẫn
chưa được cao, còn tồn tại một số nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến
công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn toàn huyện do đó Tôi đã tiến hành nghiên
cứu đề tài " Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Gia Viễn - Ninh Bình giai đoạn 2010- 2014 "
để tìm ra những nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên nhằn đưa ra một số giải pháp
để công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn toàn huyện đạt hiệu quả cao hơn.
18
Phần III
ĐÔI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu thực trạng công tác đăng ký đất đai và cấp GCNQSD đất .
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các loại đất theo số liệu đo đạc
bản đồ địa chính .
Đánh giá kết quả đăng ký đất đai .
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu
Huyện Gia Viễn - Tỉnh Ninh Bình .
3.2.2. Thời gian nghiên cứu
Từ 18/8/2014 - 30/11/2014 .
3.3. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá điều kiện tự nhiên , kinh tế - xã hội của huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình .
- Đánh giá kết quả công tác đăng ký đất đai , cấp GCNQSD đất của huyện Gia
Viễn tỉnh Ninh Bình .
-Xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác đăng ký đất đai , cấp
GCNQSD đất của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014.
- Đề xuất những giải pháp khắc phục nhằm thúc đẩy nhanh tiến độ cấp
GCNQSD đất cho thời gian tiếp theo.
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu.
3.4.1.1. phương pháp thu thập số liệu thứ cấp.
- Các thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập từ sách báo, các báo cáo, các
văn bản đã được công bố .
- Thu tập các tài liệu số liệu từ các phòng ban có liên quan .
3.4.1.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp.
19
- Điều tra phỏng vấn trực tiếp các cá nhân, hộ gia đình đã và đang thực hiện
việc đăng ký đất đai và xin cấp GCNQSD đất.
+ Số lượng điều tra :60 hộ
+ Lựa trọn ngẫu nhiên 60 hộ gia đình trên toàn huyện ( trong đó : Xã Gia
Vượng 10 phiếu, xã Gia Thịnh 10 phiếu, thị trấn Me 20 phiếu, xã Gia Trung 6
phiếu, xã Gia Sinh 14 phiếu) trên địa bàn huyện Gia Viễn để tiến hành điều tra .
+ Phương pháp phỏng vấn: Sử dụng bộ câu hỏi, phiếu điều tra .
3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin dữ liệu
- Số liệu , thông tin thứ cấp : Được phân tích , tổng hợp sao cho phù hợp với
mục tiêu đã dặt ra của đề tài .
- Số liệu sơ cấp : Được xử lý bằng những phương pháp sao cho phù hợp với đề tài.
3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu
3.4.3.1. Phương pháp phân tích , so sánh .
- Trên cơ sở các số liệu thu thập được, tiến hành toornh hợp, phân tích, so
sánh, đánh giá, nhận xét tìm ra những tồn tại, hạn chế và khó khăn trong công tác
ĐKĐĐ và công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn.
3.4.3.2. Phương pháp thống kê .
- Thống kê thu tập thông tin về mỗi thửa đất của chủ sử dụng đất như : Hình
thể , vị trí , kích thước , diện tích , ranh giới , tên chủ sử dụng , nguồn gốc sử dụng .
- Thống kê các tài liệu đã thu thập được về công tác đăng ký đất đai và cấp
GCNQSDĐ chi tiết từng loại như thế nào .
3.4.4. Phương pháp chuyên gia .
- Tham khảo ý kiến chuyên gia để tìm hiểu những giải pháp nhằm đẩy nhanh
tiếm độ đăng ký đất đai và cấp GCNQSDĐ.
iv
MỤC LỤC
Phần I. MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1
1.2. Mục đích của đề tài ..............................................................................................2
1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................2
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài..............................................................................2
Phần II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..............................................................................3
2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học của công tác Đăng ký đất đai,
cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................................................3
2.1.1. Lịch sử của công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận
quyền sử dụng đất .......................................................................................................3
2.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai........................................................4
2.1.3. Sơ lược về hồ sơ địa chính................................................................................5
2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.................................................................7
2.1.5. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ ....................................................8
2.2 Khái quát tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trong cả nước và tỉnh Ninh Bình...............................................................................14
2.2.1. Công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
trong cả nước..............................................................................................................14
2.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Ninh Bình ..........15
2.2.3. Tình hình ĐKĐĐ, cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn - Ninh Bình ........17
Phần III. ĐÔI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........18
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................18
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................18
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................18
3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài ............................................18
3.2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................18
3.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................18
21
4.1.1.2. Khí hậu thời tiết
Gia Viễn có khí hậu cận nhiệt đới ẩm, có mùa hè nóng ẩm nhưng mùa đông
phi nhiệt đới lạnh và khô. Đặc trưng khí hậu của vùng là mùa đông từ tháng 10 đến
tháng 4 năm sau, mùa này cũng là mùa khô. Mùa xuân có tiết mưa phùn. Điều kiện
về khí hậu của vùng tạo thuận lợi cho việc tăng vụ trong năm vụ đông với các cây
ưa lạnh, vụ xuân, vụ hè thu và vụ mùa.
Lượng mưa trung bình hàng năm là 2.000mm.
Độ ẩm không khí bình quân từ 82-84% thích hợp cho sự phát triển của con
người cũng như đối với vật nuôi cây trồng.
Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 25°C.
4.1.1.3. Địa hình,địa mạo
Gia Viễn là huyện chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Vì thế địa hình
của huyện tương đối phức tạp. Địa hình không bằng phẳng được chia thành 3 vùng
rõ dệt: Vùng núi đá vôi, vùng bán sơn địa và vùng đồng bằng.
Núi chiếm khoảng 1/4 diện tích tập trung nhiều ở phía bắc huyện thuộc các
xã Gia Hưng, Gia Hòa, Gia Vân, Gia Thanh và tập trung ở phía nam huyện thuộc
xã Gia Sinh.
Các vùng khác chủ yếu là đồng bằng chiêm trũng như đầm Cút và các
bãi sông Hoàng Long.
4.1.1.4. Thủy Văn
Huyện Gia Viễn có hệ thống sông ngòi khá dày đặc như sông Đáy, sông
Hoàng Long, sông Bản Đông, sông Bôi và sông Rịa... tạo thành mạng lưới giao
thông đường thủy khá thuận lợi cho việc giao thương trong và ngoài tỉnh.
Ngoài ra hệ thống kênh, mương, sông, suối nhỏ phân bố đều khắp các xã
trong toàn huyện.
4.1.1.5. Các nguồn ài nguyên của huyện Gia Viễn
- Tài nguyên đất:
Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 178,5 km² với các loại đất phù sa
( đất phù sa trung tính ít chua cơ giới nhẹ, đất phù sa trung tính ít chua glay nông,
đất phù sa ít chua kết von nông...), đất Feralitic.
-Tài nguyên nước:
22
Bao gồm tài nguyên nước mặt và tài nguyên nước ngầm;
+ Tài nguyên nước mặt: Khá dồi dào, thuận lợi cho việc tưới, phát triển sản
xuất nông nghiệp và dịch vụ giao thông vận tải thuỷ. Gia Viễn có mật độ các hệ
thống sông, suối ở mức trung bình. Bên cạnh đó, trong tỉnh còn có 2 hồ chứa nước
lớn như Đầm Cút, Hồ Thông năng lực tưới cho 538 ha.
+ Nguồn nước ngầm: Nước ngầm ở huyện Gia Viễn không được dồi dào và
thuận lợi như nguồn nước mặt, chủ yếu để phục vụ cho bà con nhân dân vào nhu
cầu sinh hoạt hàng ngày.
Về tổng thể thì tài nguyên nước của huyện khá dồi dào, riêng chỉ có nguồn
nước ngầm còn hạn chế, cần phát triển đưa vào khai thác nguồn nước sạch này để
phục vụ cho nhu cầu của bà con nhân dân.
- Tài nguyên rừng:
Tỉnh Ninh Bình có nguồn tài nguyên rừng lớn nhưng không tập trung tại
huyện Gia Viễn mà chủ yếu là ở các huyện Nho Quan ( rừng Cúc Phương ), thị xã
Tam Điệp, huyện Kim Sơn.
Theo số liệu thống kê đất đai đến năm 2013 của huyện Gia Viễn có đất rừng
toàn huyện là 3095,18 ha chiếm 17,34% diện tích đất tự nhiên toàn huyện. Trong đó
rừng đặc dụng chiếm 2204,34 ha, rừng phòng hộ 758,13 ha, rừng sản xuất chiếm
132,71 ha. ( Nguồn : Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình ).
Nhìn chung tài nguyên rừng toàn huyện là không đáng kể chủ yêu là rừng
đặc dụng. Và tiềm năng về rừng là không lớn và chưa được trú trọng.
Ngoài tài nguyên rừng, trên địa bàn còn có diện tích của nhiều vườn cây ăn
quả lâu năm có tác dụng che phủ.
- Tài nguyên khoáng sản:
Gia Viễn là một huyện nghèo về khoáng sản, chỉ có đá vôi, đất sét và cát
sông Hoàng Long ( cát rất ít ) và một số tài nguyên khoáng sản khác nhưng số
lượng không đáng kể, ngoài ra có thể còn nhiều khoáng sản khác chưa được tìm
thấy và khai thác.
Hiện nay trên địa bàn huyện mới chỉ đưa vào khai thác vật liệu xây dựng tại
một số điểm như mỏ đá Gia Vượng, mỏ đá Gia Minh và nhiều mỏ khai thác đá nhỏ
khác rải rác trên khắp địa bàn huyện.
23
- Tài nguyên nhân văn:
Huyện Gia Viễn là địa phương có nhiều danh lam, thắng cảnh, có nguồn
nhân văn phi vật thể với nhiều di tích lịch sử, mang nhiều nét văn hóa đặc trưng
của vùng, miền.
4.1.1.6. Thực trạng môi trường sinh thái của huyện Gia Viễn
Bảo vệ môi trường đang là vấn đề cấp bách mang tính đồng bộ và đang được
quan tâm.
Huyện Gia Viễn đã thực hiện xong quy hoạch hệ thống bãi chôn lấp rác thải
rắn, trên cơ sở đó mỗi xã đều có mô hình thu gom rác thải.
Trong quá trình hoạt động khai thác đất đá, kinh doanh phát triển xây dựng
và phục vụ cho hoạt động công nghiệp cùng tập quán sinh hoạt chưa hợp lý của
người dân địa phương đã gây ra ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường sinh thái, cụ
thể là những hoạt động phục vụ cho khai thác tại các mỏ đá, vận tải trên địa bàn
huyện đã ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường không khí và gây ô nhiễm tiếng ồn,
cùng với đó là ý thức của người dân trong việc giữ gìn vệ sinh chung. Cùng với việc
sử dụng các loại phân bón hóa học phục vụ sản xuất nông nghiệp chưa khoa học,
chất thải sinh hoạt và chăn nuôi ngày càng nhiều nên đã ảnh hưởng không nhỏ tới
môi trường trên địa bàn huyện. Tuy nhiên ở mức độ ô nhiễm cho phép.
4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội
4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội
- Tăng trưởng kinh tế.
Trong những năm qua mặc dù còn gặp nhiều khó khăn, thách thức, song kinh
tế - xã hội năm 2013 của huyện Gia Viễn đã đạt được nhiều kết quả khả quan, trong
đó, kinh tế duy trì mức tăng trưởng trên 10%, sản xuất công nghiệp cơ bản được giữ
vững, khó khăn từng bước được tháo gỡ. Cơ cấu kinh tế dần chuyển dịch theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn.
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Thực hiện chủ trương của tỉnh về chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ngoài việc chỉ
đạo tập trung phát triển nông nghiệp, trong những năm qua huyện Gia Viễn bắt đầu
24
quan tâm đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế mũi nhọn đó như du lịch, xây dựng. Đến
năm 2013 hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ trên địa bản huyện Gia Viễn
đã dần dần đi vào ổn định, chủ yếu là hoạt động của các cơ sở may mặc, đồ mộc
dân dụng xuất khẩu, du lịch, khái thác sản xuất vật liệu xây dựng như đá, gạch, xi
măng...cùng với đó là hoạt động của các công ty xí nghiệp xây dựng,...
- Thực trạng phát triển các nghành.
Nghành nông, lâm nghiệp
+ Trồng trọt: Trong những năm gần đây thời tiết ít nhiều cũng ảnh hưởng
xấu tới tình hình phát triển nông nghiệp chung trong toàn huyện, đặc biệt là do bão
lũ, áp thấp liên tục sảy ra trên địa bàn huyện đã làm cho việc trồng trọt chở nên khó
khăn, tuy nhiên nhờ sợ chỉ đạo hướng của Đảng bộ, nhân dân huyện Gia Viễn đã
biến nông nghiệp, từ một nền sản xuất nông nghiệp mang nặng tính tự cung tự cấp,
đến nay, sản xuất nông nghiệp của Gia Viễn đã đảm bảo được an ninh lương thực,
đồng thời phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa. Diện tích trồng lúa 2 vụ luôn
được duy trì gần 12.000 ha. Năng suất và sản lượng hàng năm đều tăng.
+ Chăn nuôi: Đi đôi với trồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm cũng phát triển
nhanh theo hướng sản xuất trang trại, gia trại tập trung với quy mô, số lượng đàn
lớn, nhất là việc khai thác và đưa vào nuôi nhiều loại con nuôi đặc sản, đạt hiệu quả
kinh tế cao như nhím, hươu, baba, cá trắm đen....
+ Lâm nghiệp: Toàn huyện có 3095,18 ha đất lâm nghiệp, trong đó đất rừng
sản xuất là 132,71 ha, rưng phòng hộ là 758,13 ha, rừng đặc dụng là 2204,34 ha.
Huyện đã quan tâm chỉ đạo các xã có rừng, các hộ dân nhận khoán rừng,
chăm sóc rừng, khoán nuôi tái sinh rừng. Chỉ đạo các cơ quan đơn vị trồng được
500.000 cây phát tán, đạt 100% kế hoạch.
+ Xây dựng kết cấu hạ tầng:
Được sự quan tâm và đầu tư của Trung Ương, và Đảng bộ tỉnh Ninh Bình
nên các chương trình, dự án được triển khai trên địa bàn huyện ngày càng phát triển,
kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đã được làm mới và nâng cấp đáng kể, từng bước
đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, phục vụ đời sống nhân dân.
v
3.3. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................18
3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................18
3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................................18
3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin dữ liệu...............................................................19
3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu........................................................................19
3.4.4. Phương pháp chuyên gia ................................................................................19
Phần IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................................20
4.1. Tình hình cơ bản của huyện Gia Viễn ...............................................................20
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên.......................................................20
4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................23
4.1.3. Đánh giá chung về điềi kiện tự nhiên, kinh tê - xã hội ảnh hưởng đến
công tác cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010- 2013 ...................27
4.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai tại huyện Gia Viễn ...................28
4.2.1. Công tác quản lý đất đai của huyện ................................................................28
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Gia Viễn ...................................................32
4.2.3 Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của
huyện giai đoạn 2010-2013.......................................................................................33
4.3. Đánh giá kết quả công tác đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất của
huyện Gia Viễn...........................................................................................................35
4.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở
giai đoạn 2010-2014....................................................................................................35
4.3.2. Kết quả cấp GCNQSD đất sản xuất nông nghiệp của huyện Gia Viễn
giai đoạn 2010-2014..................................................................................................41
4.3.3. Kết quả cấp GCNQSD đất lâm nghiệp của huyện Gia Viễn
giai đoạn 2010-2014....................................................................................................44
4.3.4. Kết quả cấp GCNQSD đất công trình sự nghiệp của huyện Gia Viễn
giai đoạn 2010-2014..................................................................................................45
4.3.5. Tổng hợp đánh giá tình hình cấp GCNQSD đất đối với đất ở và
đất nông nghiệp của Huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014.....................................45
26
Internet. Gia Viễn cũng là huyện triển khai hiệu quả Nghị quyết số 15 của Tỉnh ủy,
Kế hoạch số 07 của UBND tỉnh về phát triển du lịch Ninh Bình đến năm 2020, định
hướng đến năm 2030. Hoạt động du lịch phát triển mạnh, chất lượng dịch vụ được
nâng lên, công tác đảm bảo an ninh trật tự tại các khu, điểm du lịch có chuyển biến
tốt. Nhiều dự án đã đi vào hoạt động có hiệu quả như Khu du lịch tâm linh chùa Bái
Đính, Khu du lịch sinh thái đất ngập nước Vân Long, Khu suối nước khoáng Kênh
Gà… Năm 2012, có trên 2 triệu lượt khách du lịch đến Gia Viễn, gấp 20 lần so với
năm 2005.
4.1.2.2. Dân số và lao động
Theo thống kê năm 2013, tổng dân số của Gia Viễn là 119.248 người, 35.368
hộ. Mật độ dân số là 660 người/km².
Phân bố dân cư của huyện không đồng đều, mật độ dân cư giữa các xã có sự
trênh lệch lớn, cao nhất là thị trấn Me 1.512 người/km2
, thấp nhất là xã Gia Sinh
296 người/km2
Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 6,72% cao hơn nhiều so với cả nước. Đây cũng
chính là nguồn cung cấp lao động dồi dào cho phát triển kinh tế xã hội của Gia
Viễn và tỉnh Ninh Bình nói chung.
Gia Viễn có tháp dân số trẻ với tỷ trọng dân số ở độ tuổi lao động
chiếm 63,47% (2013). Trong tổng số 75.580 lao động, số người làm việc trong
ngành nông nghiệp và lâm nghiệp chiếm 67,37%.
4.1.2.3. Dân tộc
Trên địa bàn huyện Gia Viễn dân tộc sinh sống chủ yếu là dân tộc kinh
chiếm 99%, 1% còn lại là các dân tộc khác, lượng dân tộc này chiếm rất ít, phân bố
rải rác toàn huyện.
Bảng 4.1. Cơ cấu dân tộc huyện Gia Viễn đến hết năm 2013.
Stt Dân tộc Số lượng ( người ) Tỷ lệ (%)
1 Kinh 117.656 99%
2 Dân tộc khác 1.592 1%
Tổng 119.248 100%
( Nguồn : Phòng thống kê huyện Gia Viễn )
27
Qua bảng thống kê 4.1 cho thấy dân số của huyện Gia Viễn chủ yếu là dân
tộc kinh, nên đưa luật đất đai vào cho nhân dân tiếp cận cũng có đôi chút thuận lợi
hơn so với những địa phương khác ( đa dân tộc ).
4.1.2.4. Văn hóa - Giáo dục
Hệ thống trường học các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông được tập
trung xây dựng đàu tư theo hướng chuẩn quốc gia, phát triển giáo dục của huyện
theo hình thức đa dạng hóa các loại hình trường lớp: công lập, bán công và tư thục.
Trên địa bàn huyện Gia Viễn có 3 trường THPT, 1 trường THBT, 1 trường
nghề, có 20 xã, 1 thị trấn đều có trường tiểu học, trung học, và mẫu giáo, trong đó
các phòng học được trang bị đầy đủ trang thiết bị dạy và học, giúp chất lượng dạy
và học từng bước được nâng lên, duy trì sỹ số đạt trên 98%, tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1
đạt trên 99%, tỷ lệ lên lớp tiểu học đạt trên 98%, trung học cơ sở trên 98%, trung
học phổ thông trên 96%, cơ sở trường lớp ngày càng được đầu tư và xây dựng
khang trang hơn.
( Nguồn : Phòng Văn hóa huyện Gia Viễn )
4.1.3. Đánh giá chung về điềi kiện tự nhiên, kinh tê - xã hội ảnh hưởng đến công
tác cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010- 2013
4.1.3.1. Thuận lợi
- Công tác tuyên truyền, phổ biến vè luật đất đai nói chung và công tác
ĐKĐĐ, cấp GCNQSD đất nói riêng được Đảng ủy, UBND huyện và phòng Tài
nguyên và Môi trường quan tâm, đẩy mạnh, đạt được kết quả cao.
- Hệ thống giao thông trên địa bàn toàn huyện ngày càng được hoàn thiện ,
phần nào đó đã làm cho công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSD đất tốt hơn.
-Một số bộ phận người dân ủng hộ và tham gia nhiệt tình vào việc kê khai,
đăng ký đất đai, phục vụ cho công tác cấp GCNQSD đất.
4.1.3.2. Khó khăn
Trình độ của một số bộ phận người dân còn hạn hẹp nên cũng phần nào ảnh
hưởng tới việc tiếp nhận Luật Đất đai và quy định trong công tác ĐKĐĐ, cấp
GCNQSD đất.
28
Địa hình một số xã bị hạn chế về việc đi lại do thuộc vùng chũng, khó khăn
cho việc đi lai vận động, và việc thực hiện ĐKĐĐ.
Ruộng đất còn manh múm, nhỏ lẻ, khó kê khai.
Nhiều gia đình chưa kê khai diện tích đất để cấp GCNQSD đất.
4.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai tại huyện Gia Viễn
4.2.1. Công tác quản lý đất đai của huyện
Trong thời kỳ 1993 đến nay, cùng với các xã, thị trấn trong huyện, Đảng bộ
và nhân dân huyện Gia Viễn đã thực hiện tốt các chủ trương lớn của Nhà nước và
của ngành về công tác quản lý đất đai, từng bước đưa công tác này đi vào nề nếp,
hạn chế được nhiều tiêu cực trong công tác quản lý và sử dụng đất. Sau khi luật đất
đai 2003 và đến nay là luật đất đai 2013 ra đời và có hiệu lực thi hành, công tác
quản lý đất đai trên địa bàn toàn huyện tiếp tục được củng cố, cơ bản đã thực hiện
được nhiệm vụ của ngành cũng như của huyện.
4.2.1.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất
đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó
Đây là công tác thường xuyên được trú trọng thực hiện và đặc biệt được
quan tâm sâu sắc hơn khi công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về
quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
4.2.1.2. Việc xác định ranh giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành
chính, lập bản đồ hành chính
Việc xác định ranh giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính,
lập bản đồ hành chính được thực hiện tốt trên cơ sở của kết quả hoạch định lại ranh
giới theo chỉ thị 364/CT. Ranh giới giữa huyện với các tỉnh giáp ranh và các huyện
trong tỉnh đã được xác định bằng các yếu tố địa vật cố định hoặc mốc giới đã được
chuyển vẽ lên bản đồ. Thực hiện nghị định số 14/NĐ-HĐBT của năm 1984 của
Chính phủ về việc tái thành lập huyện Gia Viễn, Nghị định 70/NĐ-CP về việc thành
lập thị trấn Me được thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính xã Gia
Vượng, xã Gia Thịnh. như vậy hiện nay trên địa bàn huyện có 21 xã và 01 thị trấn.
29
Địa giới hành chính của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện được xác định theo chỉ
thị 364/CP của Chính phủ.
Tuy nhiên trên địa bàn huyện có khu vực còn chưa đồng nhất với địa giới
hành chính với tỉnh Hòa Bình đó là khu vực Đá Hàn thuộc xã Gia Hòa, khu vực đền
Cát Đùn xã Gia Hưng.
4.2.1.3 Công tác khảo sát,đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa
chính,bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch sử dụng đất
Công tác khảo sát, đánh giá, đo đạc, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính,bản
đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đang được triển khai. Đến nay, toàn
huyện đã triển khai đo vẽ, lập bản đồ địa chính chính quy ở dạng giấy gồm 574 tờ
bản đồ ( 340 tờ tỷ lệ 1/1000, 227 tờ tỷ lệ 1/2000 và 7 tờ tỷ lệ 1/5000). Việc đánh giá
phân hạng đất đã được thực hiện trên hầu hết diện tích đất nông, lâm nghiệp, tạo cơ
sở cho việc thu thuế, bồi thường đất đai.
4.2.1.4. Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch SDĐ trên địa bàn huyện
Công tác quy hoạch,kế hoạch sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong công
tác quản lý đất đai. Đây thực sự là hành lang pháp lý, là cơ sở để phục vụ việc quản
lý đất đai, tạo điều kiện cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư nhằm sử dụng đất có
hiệu quả theo quy hoạch và pháp luật.
Công tác lập bản đồ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 , lập kế
hoạch sử dụng đất 5 năm, từ tháng 05/2010 đến tháng 07/2010 đơn vị thu công đã
tiến hành với UBND cấc xã, thị trấn, các phòng chức năng có liên quan để thực hiện
các bước kiểm tra, thu thập thông tin, dữ liệu về lịch sử và bản đồ.
Từ tháng 08/2010 đến tháng 11/2010 đã tiến hành phương án quy hoạch sử dụng đất
đến năm 2020, xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu ( 2011-2015) đối với cấp huyện.
Nhìn chung công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được thực
hiện tốt, quy hoạch kế hoạch của cấp dưới phù hợp với quy hoạch, kế hoạch của cấp
trên, đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế,xã hội đề ra. Việc sử dụng đất là hợp
lý và có hiệu quả.
vi
4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về hoạt động cấp
giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..........................................................................47
4.5. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn
trong công tấc đăng ký đất đai , cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2010 -2014
của huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình..........................................................................48
4.5.1. Thuận lợi .........................................................................................................48
4.5.2. Khó khăn .........................................................................................................49
4.5.3. Giải pháp .........................................................................................................50
PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................53
5.1.Kết luận................................................................................................................53
5.2. Kiến nghị............................................................................................................54
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................55
31
- Đất nuôi trồng thủy sản: 617,38 ha;
- Đất nông nghiệp khác: 27,46 ha;
- Đất ở: 747,26 ha;
- Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 19,80 ha;
- Đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng: 115,95 ha;
- Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 501,30 ha;
- Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng: 29,87 ha;
4.2.1.5 Công tác thống kê, kiểm kê đất đai
Được sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn của Bộ Tài nguyên và Môi
trường và Sở tài nguyên và Môi trường công tác thống kê, kiểm kê đất đai trên địa
bàn huyện được triển khai khá tốt. Đất đai của huyện đã được thống kê hàng năm
theo quy định của ngành, hoàn thành công tác kiểm kê đất đai định kỳ 5 năm theo
Chỉ thị số 618/CT-TTg ngày 15/05/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số
08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên Môi trường.
Nhìn chung công tác thống kê, kiểm kê đất đai đã từng bước được nâng cao,
kết quả của công tác này là tài liệu quan trọng hỗ trợ đắc lực trong công tác quản lý
nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện, tuy nhiên vẫn còn sự sai lệch số liệu giữa bản đồ và
thực tế.
4.2.1.6. Thanh tra giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo, các vi
phạm trong quản lý và sử dụng đất
Căn cứ vào Luật Đất đai 2003 và hiện tại là Luật Đất đai năm 2013 phòng
Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành kiểm tra, rà soát diện tích các loại đất, đã
phát hiện những vi phạm trong khâu quản lý và sử dụng đất, phòng Tài nguyên và
Môi trường đã lập biên bản đề nghị các cơ quan chức năng xử lý sai phạm theo
đúng thẩm quyền và trình tự pháp luật đã quy định như: Thu hồi GCNQSD đất của
một số tổ chức, thu giấy phép kinh doanh, xử phạt hành chính, đặc biệt là việc khai
báo và xử phạt một cán bộ phòng Tài nguyên Môi trường đã có hành vi lừa đảo
trong công tác quản lý đất đai...
32
4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Gia Viễn
Huyện Gia Viễn gồm 20 đơn vị hành chính xã, thị trấn, qua kiểm kê đất đai
năm 2013 đã tổng hợp được diện tích đất tự nhiên trong địa giới hành chính huyện.
Từ những tài liệu có sẵn, kết hợp với điều tra khảo sát thực địa, chỉnh lý bản
đồ địa chính, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã tổng hợp được bảng số liệu sau:
Bảng 4.2. hiện trạng sử dụng đất huyện Gia Viễn năm 2014
STT Mục đích sử dụng đất Mã
Tổng diện tích
các loại đất
trong địa giới
hành chính
Cơ cấu diện tích
loại đất so với
tổng diện tích tự
nhiên
Tổng diện tích tự nhiên 17846.37 100.00
1 Đất nông nghiệp NNP 13.151,45 73.69
1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 9.204,82 47.80
1.1.1 Đất trồng cây hằng năm CHN 8.395,66 43.80
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 7704,14 41.51
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 815,16 4.01
1.2 Đất lâm nghiệp LNP 3095.18 17.34
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 132.71 0.74
1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 758.13 4.25
1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 2.370,34 12.35
1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 657,99 3.41
1.4 Đất nông nghiệp khác NKH 27.46 0.15
2 Đất phi nông nghiệp PNN 3.965,54 22.22
2.1 Đất ở OTC 837.29 4.67
2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 793.39 4.43
2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 43.90 0.25
2.2 Đất chuyên dùng CDG 1.728,92 16.55
2.2.1
Đất trụ sở cơ quan, công
trình sự nghiệp
CTS 53.53 0.11
2.2.2 Đất quốc phòng CQP 41.93 0.23
2.2.3 Đất an ninh CAN 74.03 0.41
2.2.4
Đất sản xuất, kinh doanh phi
nông nghiệp
CSK 953.44 2.96
2.3 Đất tôn giáo tín ngưỡng TTN 32.20 0.18
2.4 Đất nghĩa địa, nghĩa trang NTD 167.73 0.94
2.5
Đất sông suối và mặt nước
chuyên dùng
SMN 843.60 4.73
2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 7.60 0.04
3 Đất chưa sử dụng khác CSD 743.57 4.09
3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 527.89 2.96
3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 29.01 0.16
3.3 Núi đá không có cây NCS 186.67 1.05
( Nguồn: Kiểm kê đất đai huyện Gia Viễn )
33
Qua bảng 4.2 cho thấy, với tổng diện tích đất tự nhiên trên toàn huyện là
17846.37 ha được chia làm 3 loại đất chính như sau:
* Đất nông nghiệp:
Huyện Gia Viễn hiện có 13.151,45ha đất nông nghiệp chiếm 73.69% tổng
diện tích đất tự nhiên. Hiện trạng diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp được thể hiện
như sau:
+ Đất sản xuất nông nghiệp là 9.204,82ha với diện tích trồng cây hàng năm
là 8.395,66 ha chủ yếu là đất trồng lúa. Về cơ bản loại đất này sử dụng đúng mục
đích nên ít sẩy ra tranh chấp, tạo thuận lợi cho việc quản lý của các cấp.
+ Đất sản xuất lâm nghiệp là 3095.18ha với diện tích chủ yếu là đất rừng đặc
dụng chiếm 2.370,34ha, còn lại là diện tích đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ.
+ Đất nuôi trồng thủy sản là 657,99ha chủ yếu nuôi trong khuôn khổ gia đình
chứ chưa hình thành các mô hình lớn. Còn lại là diện tích đất nông nghiệp khác là
27,46 ha.
* Đất phi nông nghiệp:
Với diện tích là 3.965,54ha chiếm 22.22% tổng diện tích đất tự nhiên của
huyện, bao gồm các công trình phục vụ cho công tác hoạt động kinh tế - xã hội và
đất ở. Trong đó bao gồm:
+ Đất ở với diện tích 837.29 ha với diện tích đất ở nông thôn là 787.07 ha
thuộc 20 xã và diện tích đất ở đô thị là 50.22 ha thuộc thị trấn Me.
+ Đất chuyên dùng là 1.728,92ha chiếm16,55% tổng diện tích đất tự nhiên của huyện.
* Đất chưa sử dụng.
+ Với diện tích là 743.57ha đất chưa sử dụng chiếm 4.09% tổng diện tích đất
tự nhiên của huyện, chủ yếu là đất bãi bồi sông suối, đất chân núi đá cần được quy
hoạch cải tạo, sử dụng có hiệu quả vào những mục đích khác.
4.2.3 Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của huyện giai
đoạn 2010-2013
Trong giai đoạn 2010 - 2013 trên địa bàn huyện Gia Viễn diện tích các loại
đất đã có sự biến động cụ thể là:
- Nhóm đất nông nghiệp năm 2010 là 13.233,42 ha đến năm 2013 là
13.151,45ha giảm 81.97 ha.
- Nhóm đất phi nông nghiệp năm 2010 là 3.877.32ha đến năm 2013 là
3.965,54ha tăng 88.22 ha.
34
- Nhóm đất chưa sử dụng năm 2010 là 749.82 ha đến năm 2013 là 743.57ha
giảm 6.25 ha.
Biến động các diện tích theo mục đích sử dụng được thể hiện chi tiết qua bảng 4.3.
Bảng 4.3. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của
huyện cho đến năm 2013 so với năm 2010.
Stt Mục đích sử dụng đất Mã
Diện tích
năm 2013
So với năm 2010
Diện tích
năm 2010
Tăng (+)
Giảm (-)
Tổng diện tích tự nhiên 17846.37 17846.37 0.00
1 Đất nông nghiệp NNP 13.151,45 13.233,42 -81.97
1.1 Đất sản xuất nông SXN 9.204,82 9267,46 -62.46
1.1.1 Đất trồng cây hằng năm CHN 8.395,66 8457,88 -62.22
1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 7.704,14 7.756,68 -52.54
1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn COC 7.25 7.25
1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm HNK 685,52 659,20 -9.68
1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 815.16 815.40 -0.24
1.2 Đất lâm nghiệp LNP 3095.18 3109.85 -14.67
1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 132.71 145.50 -12.79
1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 758.13 760.01 -1.88
1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 2.370,34 2.370,34
1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 657,99 662,83 -4.84
1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 27.46 27.46
2 Đất phi nông nghiệp PNN 3.965,54 3.877.32 88.22
2.1 Đất ở OTC 837,39 832,34 4.95
2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 793.39 789,28 4.11
2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 50,22 49,38 0.84
2.2 Đát chuyên dùng CDG 1.728,92 1.693,86 35.06
2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công CTS 18.83 19.15 -0.32
2.2.2 Đất quốc phòng CQP 41.93 41.93
2.2.3 Đất an ninh CAN 74.03 74.03
2.2.4 Đất có mục đích công CCC 2289.33 2268.00 21.33
2.3 Đất tôn giáo tín ngưỡng TTN 32.20 31.65 0.55
2.4 Đất nghĩa địa, nghĩa NTD 167.73 167.74 -0.01
2.5 Đất sông suối và mặt SMN 843.60 795.93 47.67
2.6 Đất phi nông nghiệp PNK 7.60 7.60
3 Đất chưa sử dụng khác CSD 743.57 749.82 -6.25
(Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Gia Viễn)
Qua bảng 4.3 so sánh trên ta thấy diện tích đất nông nghiệp của huyện năm
2014 là 13.151,45 ha so với năm 2010 là 13.233,42 ha giảm đáng kể với diện tích
1
Phần I
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Lịch sử nhân loại đã chứng minh rằng nền tảng cho sự sống và mọi hoạt
động sản xuất của con người đều bắt nguồn từ đất đai. Đất đai là yếu tố cấu thành
nên lãnh thổ của mỗi quốc gia, là một tư liệu sản xuất đặc biệt, đất đai cung cấp
nguồn nước cho sự sống, cung cấp nguồn nguyên vật liệu và khoáng sản, là không
gian của sự sống đồng thời bảo tồn sự sống. Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, xây
dựng các công trình văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng.
Để quản lý chặt chẽ và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả đất đai Nhà nước
ta đã ban hành những văn bản liên quan tới đất đai. Hiến pháp Nhà nước CHXHCN
Việt Nam năm 1992 đã nêu " Đất đai thuộc sở hữa toàn dân do nhà nước thống nhất
quản lý .."
Các luật đất đai năm 1987, 1993, 2003, 2013, luật sửa đổi bổ sung năm 1998,
2001 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai đang từng bước đi sâu
vào thực tiễn. Hiện nay nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng do dân số tăng,
kinh tế phát triển đặc biệt là quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước đang
diễn ra mạnh mẽ mà đất đai thì có hạn về diện tích. Chính những điều này làm cho
việc phân bổ đất đai vào các mục đích khác nhau ngày càng trở lên khó khăn, các
quan hệ đất đai càng thay đổi với tốc độ chóng mặt và ngày càng phức tạp.
Công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ là những nội dung trong 13 nội dung quản
lý nhà nước về đất đai . ĐKĐĐ thực chất là thủ tục hành chính bắt buộc nhằm thiết
lập một hệ thống hồ sơ địa chính đầy đủ và cấp GCNQSDĐ cho chủ sử dụng hợp
pháp, nhằm thiết lập mối quan hệ giữa nhà nước với người sử dụng làm cơ sở để
Nhà nước quản lý, nắm chắc toàn bộ đất đai theo pháp luật . Từ đó chế độ sở hữu
toàn dân đối với đất đai, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng được bảo vệ
và được phát huy, đảm bảo đất đai được sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả.
Hiện nay, công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ càng trở nên phức tạp và quan
trọng. Đất đai có hạn về diện tích còn nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng do nhiều
yếu tố, dân số tăng, kinh tế-xã hội phát triể và đối với Việt Nam là một thành viên
mới của tổ chức thương mại quốc tế WTO, đi đôi với đó là sự thu hút vốn đầu tư
36
Việc cấp đổi GCNQSD đất ở đô thị là do cấp lại, cấp đổi GCN do chuyển
nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và cấp đổi GCN đã cấp theo Luật Đất
đai 1988 ( cấp sau đo đạc bản đồ địa chính ).
Tính đến tháng 12 năm 2014 số đơn được cấp GCN trên địa bàn toàn Thị
Trấn Me là 4671 đơn trên trên 5375 đơn xin được cấp GCN.
Tồn tại, còn có 640 trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNQSD đất trong
đó: 53 hộ do lấn chiếm không phù hợp với quy hoạch, 54 hộ ko được cấp GCN do
chuyển mục đích trái phép, 62 hộ không được cấp GCN do được giao đất trái thẩm
quyền, và có 471 trường hợp khác không được cấp GCN.
- Đối với đất ở nông thôn
Trước năm 2010 tổng diện tích đất ở nông thôn trên địa bàn toàn huyện là
787.07 ha, chiếm 4.41% tổng diện tích đất tự nhiên. UBND huyện Gia Viễn đã
hoàn thiện hồ sơ và cấp GCNQSD đất cho 34.454 hộ gia đình với diện tích là
598.12 ha. Từ năm 2010 đến cuối năm 2013, đầu năm 2014 đã cấp thêm GCNQSD
đất cho 22695 hộ gia đình chưa được cấp GCNQSD trên 24.322 đơn xin cấp GCN.
Tính đến tháng 12 năm 2014 điện tích đất ở nông thôn tại huyện Gia Viễn đã
cấp được là 57129 GCN trên 60395 đơn xin cấp GCN, lượng đơn còn tồn đọng là
3266 trường hợp, trong đó số trường hợp do lấn chiếm không phù hợp với quy
hoạch là 248 trường hợp, 204 trường hợp giao đất trái thẩm quyền, 19 trường hợp
chuyển mục đích trái phép, và 2795 trường hợp vi phạm khác không được cấp GCN.
Kết quả cấp GCNQSD đất ở tại huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014 được
thể hiện qua bảng sau:
37
Bảng 4.4: Tình hình cấp GCNQSD đất ở thuộc huyện Gia Viễn
giai đoạn 2010 - 2014
TT
Đơn vị
hành chính
Số hộ
sử
dụng
đất
Trước năm 2010 Giai đoạn 2010-2014
Tính đến tháng 12 năm
2014
Số
đơn
ĐKĐ
D
Số đơn
được
cấp
GCN
Số đơn
ĐKĐD
Số đơn
được
cấp
GCN
Tỷ lệ
(%)
Số đơn
ĐKĐ
D
Số đơn
được
cấp
GCN
Tỷ lệ
(%)
1 G.Thanh 4309 3300 3064 997 862 86,46 4297 3926 91.36
2 G.Xuân 2804 1742 1657 1036 927 89,48 2778 2584 93.01
3 G.Trấn 3112 2485 2447 611 599 84,91 3096 3046 98.38
4 Thị.T.Me 6280 2300 1848 3075 2823 91,80 5375 4670 86.88
5 Liên Sơn 3008 1628 1502 1318 1140 86,49 2946 2642 89.68
6 G.Hưng 4830 3072 2978 1754 1743 99,37 4826 4721 97.82
7 G.Hòa 3609 2422 2354 1320 1131 70,05 3742 3485 93.13
8 G.Vượng 4521 2496 2489 2008 1989 99,05 4504 4478 99.42
9 G.Thịnh 2191 1149 1138 989 917 98,79 2138 2115 98.92
10 G.Phú 2654 1606 1569 1320 1320 100 2926 2889 98.73
11 G.Lập 2592 1870 1859 722 708 98,06 2592 2567 99.03
12 G.Tiến 2263 892 694 1199 987 82,32 2091 2681 128.2
13 G.Thắng 2310 1469 1327 506 416 82,21 1975 1743 88.25
14 G.Lạc 3207 1526 1516 1400 1370 98 2926 2886 98.63
15 G.Phong 3785 1430 1412 1208 1208 100 2638 2620 99.31
16 G.Sinh 4230 1725 1703 2485 2462 99.07 4210 4165 98.93
17 G.Trung 2628 1078 1052 1452 1321 90,89 2530 2373 93.79
18 G.Vân 2932 2127 2019 912 845 92,65 3039 2864 94.24
19 G.Phương 3021 1129 1054 1743 1562 89,62 2872 2616 91.08
20 G.Minh 2897 2043 2021 625 549 87,84 2668 2570 96.32
21 G.Tân 2726 840 599 717 579 80,75 1557 1178 75.65
22
Toàn
Huyện
68909 38329 36302 27397 25518 93,14 65726 61820 94,06
( Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Gia Viễn)
38
Qua bảng 4.4 cho ta thấy tình hình cấp giấy chứng nhận của các xã, thị trấn
qua các năm có biến động, phần chênh lệch giữa các xã không đáng kể, duy chỉ có
một vài xã, thị trấn trong quá trình phát triển kinh tế, dịch vụ, du lịch đã có tỷ lệ cấp
GCNQSDĐ cao hơn như, Gia Sinh, Thị Trấn Me.
Nói chung tình hình cấp GCNQSD đất ở nông thôn tại các xã và tại thị trấn
khá cao, nhân dân đã nắm bắt được tầm quan trọng của GCNQSD đất.
Bên cạnh những xã có tỷ lệ cấp GCNQSDĐ cao còn có những xã công tác kê
khai diện tích cấp giấy thấp, nhiều người dân còn xây dựng nhà ở trên diện tích đất
nông nghiệp khi chưa có chuyển mục đích sử dụng đất như địa bàn xã Gia Tiến, xã
Gia Tân dẫn đến tình trạng cấp GCNQSD đất còn gặp một số khó khăn.
4.3.1.2: Lượng tồn đọng chưa được cấp GCN đất ở theo mục đích sử dụng đất của
huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014
Lượng tồn đọng chưa được cấp GCN đất ở theo mục đích sử dụng đất của
huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014 được thể hiện qua bảng sau:
39
Bảng 4.5: Số thửa đất còn tồn đọng, chưa được cấp GCN đất ở theo mục đích sử dụng đất của
huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014
STT
Đơn vị hành
chính
Số lượng tồn đọng đến thời điểm tháng 12 năm 2014 không đủ điều kiện cấp GCN
Tổng số Trong đó chia ra
Lấn chiếm
Chuyền mục
đích trái phép
Giao đất trái
thẩm quyền
Vi phạm
pháp luật đất
đai
Các trường hợp
khác
Số
thửa
Diện tích
(ha)
Số
thửa
Diện tích
(ha)
Số
thửa
Diện tích
(ha)
Số
thửa
Diện
tích (ha)
Số
thửa
Diện
tích
Số
thửa
Diện
tích (ha)
Tổng
390
6
31,03 301 2,74 73 0,72 266 2,94
326
6
24,6
1 G.Thanh 3 0,03 211 1,26
2 G.Xuân 8 0,05 113 1,02
3 G.Trấn 55 0,74 23 0,02
4 Thị.T.Me 640 7,66 53 0,31 54 0,52 62 0,97 471 5,86
5 LiênSơn 6 0,05 320 195
6 G.Hưng 41 0,22 119 0,92
2
của nhiều dự án phi Chính phủ trong nước và nước ngoài. Chính những điều này
làm cho việc phân bố đất đai vào những mục đích khác nhau càng trở nên khó khăn,
các quan hệ đất đai thay đổi chóng mặt và mang tính phức tạp.
Xuât phát từ thực tế cũng như nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của
vấn đề, với kiến thức đã học được. Được sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên,
trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của TS Vũ Thị Thanh
Thủy - Giảng viên khoa Quản lý tài nguyên, Em tiến hành nghiên cứu đề tài
“ Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sửa
dụng đất trên địa bàn huyện Gia Viễn - Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2014”.
1.2. Mục đích của đề tài
- Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo số liệu đo
đạc bản đồ địa chính tại huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình.
- Xác định được những thuận lợi, khó khăn trong công tác cấp GCNQSDĐ
của huyện .
- Đề xuất một số biện pháp giúp địa phương thực hiện tốt công tác ĐKĐĐ,
cấp GCNQSDĐ nhằm đẩy nhanh tiến độ công việc trong thời gian tiếp theo .
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm vững các quy định của luật đất đai hiện hành, các quyết định của
UBND tỉnh, huyện có liên quan .
- Số liệu thu thập được phải đạt được độ chính xác cao, có tính thiết thực với
chuyên đề.
- Kết quả đánh giá phải có tính khách quan, trung thực với thực tê nơi đang
thực hiện chuyên đề .
1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài
- Củng cố kiến thức đã tiếp thu trong nhà trường và những kiến thức thực tế
cho sinh viên trong quá trình thực tập tại địa phương.
- Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập xử lý thông tin của sinh viên trong
quá trình thực hiện đề tài.
- Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất ở địa phương từ đó đề xuất được
những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với địa phương.
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY

More Related Content

What's hot

Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà NộiĐề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã việt thuận, hu...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã việt thuận, hu...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã việt thuận, hu...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã việt thuận, hu...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhânLuận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAYLuận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương TràLuận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Quản lý sử dụng hiệu quả đất trồng lúa tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Quản lý sử dụng hiệu quả đất trồng lúa tỉnh Thái NguyênLuận án: Quản lý sử dụng hiệu quả đất trồng lúa tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Quản lý sử dụng hiệu quả đất trồng lúa tỉnh Thái Nguyên
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAYLuận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất ĐaiBáo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ởLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtĐánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ ThủyLuận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hoàn Thiện Công Tác Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Luận Văn Thạc Sĩ Hoàn Thiện Công Tác Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng ĐấtLuận Văn Thạc Sĩ Hoàn Thiện Công Tác Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Luận Văn Thạc Sĩ Hoàn Thiện Công Tác Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Viết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Luận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy
Luận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ ThủyLuận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy
Luận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy
Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149
 
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
Dịch Vụ Viết Thuê Khóa Luận Zalo/Telegram 0917193864
 
Đề tài nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất, HOT
Đề tài  nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất,  HOTĐề tài  nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất,  HOT
Đề tài nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Công Tác Đăng Ký, Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Cho Hộ Gia Đình, Cá N...
Công Tác Đăng Ký, Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Cho Hộ Gia Đình, Cá N...Công Tác Đăng Ký, Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Cho Hộ Gia Đình, Cá N...
Công Tác Đăng Ký, Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Cho Hộ Gia Đình, Cá N...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

What's hot (20)

Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà NộiĐề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
Đề tài: Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở Hà Nội
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, HOT
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã việt thuận, hu...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã việt thuận, hu...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã việt thuận, hu...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại xã việt thuận, hu...
 
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhânLuận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
Luận văn: Cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở cho cá nhân
 
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài thực trạng thị trường bất động sản, HAY, ĐIỂM 8
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và...
 
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAYLuận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
Luận văn: Đăng ký quyền sử dụng đất thành phố Thanh Hóa, HAY
 
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương TràLuận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
Luận án: Sử dụng đất nông nghiệp bền vững tại thị xã Hương Trà
 
Luận án: Quản lý sử dụng hiệu quả đất trồng lúa tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Quản lý sử dụng hiệu quả đất trồng lúa tỉnh Thái NguyênLuận án: Quản lý sử dụng hiệu quả đất trồng lúa tỉnh Thái Nguyên
Luận án: Quản lý sử dụng hiệu quả đất trồng lúa tỉnh Thái Nguyên
 
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAYLuận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
Luận văn: Bồi thường, hỗ trợ, tái định cư tại tỉnh Kiên Giang, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất ĐaiBáo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai
 
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ởLuận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
Luận văn: Pháp luật về cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ở
 
Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đấtĐánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
Đánh giá thực trạng công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
 
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ ThủyLuận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
Luận Văn Đánh Gía Hiệu Qủa Sử Dụng Đất Nông Nghiệp Tại Huyện Lệ Thủy
 
Luận Văn Thạc Sĩ Hoàn Thiện Công Tác Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Luận Văn Thạc Sĩ Hoàn Thiện Công Tác Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng ĐấtLuận Văn Thạc Sĩ Hoàn Thiện Công Tác Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
Luận Văn Thạc Sĩ Hoàn Thiện Công Tác Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất
 
Luận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy
Luận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ ThủyLuận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy
Luận văn: đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp tại huyện Lệ Thủy
 
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
 
Đề tài nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất, HOT
Đề tài  nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất,  HOTĐề tài  nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất,  HOT
Đề tài nghiên cứu yếu tố ảnh hưởng tới giá đất, HOT
 
Công Tác Đăng Ký, Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Cho Hộ Gia Đình, Cá N...
Công Tác Đăng Ký, Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Cho Hộ Gia Đình, Cá N...Công Tác Đăng Ký, Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Cho Hộ Gia Đình, Cá N...
Công Tác Đăng Ký, Cấp Giấy Chứng Nhận Quyền Sử Dụng Đất Cho Hộ Gia Đình, Cá N...
 

Similar to Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY

Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Khóa luận 7 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Trung ...
Khóa luận 7 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Trung ...Khóa luận 7 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Trung ...
Khóa luận 7 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Trung ...
lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
nataliej4
 
Đề tài: Giải quyết khiếu nại trong quản lý và sử dụng đất đô thị, HOT
Đề tài: Giải quyết khiếu nại trong quản lý và sử dụng đất đô thị, HOTĐề tài: Giải quyết khiếu nại trong quản lý và sử dụng đất đô thị, HOT
Đề tài: Giải quyết khiếu nại trong quản lý và sử dụng đất đô thị, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOTLuận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài biến động hiện trạng sử dụng đất, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài biến động hiện trạng sử dụng đất, ĐIỂM 8, HOTĐề tài biến động hiện trạng sử dụng đất, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài biến động hiện trạng sử dụng đất, ĐIỂM 8, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đSử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng BìnhLuận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
hieu anh
 
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOTLuận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận án: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HAY
Luận án: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HAYLuận án: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HAY
Luận án: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAYĐề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOTĐề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên HuếQuản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

Similar to Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY (20)

Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...
Khóa luận: quản lý giao đất cho thuê đất thực hiện dự án đầu tư tại Bắc Cạn, ...
 
Khóa luận 7 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Trung ...
Khóa luận 7 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Trung ...Khóa luận 7 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Trung ...
Khóa luận 7 Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất xã Trung ...
 
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
Thực Trạng Và Giải Pháp Công Tác Thu Hồi Đất Nông Nghiệp Tại Thành Phố Thái N...
 
Đề tài: Giải quyết khiếu nại trong quản lý và sử dụng đất đô thị, HOT
Đề tài: Giải quyết khiếu nại trong quản lý và sử dụng đất đô thị, HOTĐề tài: Giải quyết khiếu nại trong quản lý và sử dụng đất đô thị, HOT
Đề tài: Giải quyết khiếu nại trong quản lý và sử dụng đất đô thị, HOT
 
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOTLuận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
Luận văn: Ứng dụng GIS nghiên cứu ô nhiễm bụi ở thị xã, HOT
 
Đề tài biến động hiện trạng sử dụng đất, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài biến động hiện trạng sử dụng đất, ĐIỂM 8, HOTĐề tài biến động hiện trạng sử dụng đất, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài biến động hiện trạng sử dụng đất, ĐIỂM 8, HOT
 
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đSử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
Sử dụng đất trong mối quan hệ với Quy hoạch nông thôn mới, 9đ
 
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng BìnhLuận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
Luận văn:Quản lý nhà nước về đất đai tại huyện Lệ Thủy,Quảng Bình
 
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
Nghiên cứu sự biến động và một số yếu tố ảnh hưởng tới giá đất ở trên địa bàn...
 
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOTLuận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOT
Luận văn: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HOT
 
Luận án: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HAY
Luận án: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HAYLuận án: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HAY
Luận án: Pháp luật về quy hoạch sử dụng đất tại Huế, HAY
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
 
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
đáNh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn thôn hồn...
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã cù vân, hu...
 
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...
Đánh Giá Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Đăng Ký Đ...
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
 
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAYĐề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
Đề tài: Pháp luật về quyền sử dụng đất tại tỉnh Quảng Ngãi, HAY
 
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOTLuận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
Luận văn: Thực hiện pháp luật về quyền sử dụng đất, HOT
 
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOTĐề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài ảnh hưởng của công nghiệp hóa, ĐIỂM 8, HOT
 
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên HuếQuản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
Quản Lý Nhà Nước Về Đất Đai Từ Thực Tiễn Huyện Phú Vang, Tỉnh Thừa Thiên Huế
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
phamthuhoai20102005
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
ngocnguyensp1
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
Nguyen Thanh Tu Collection
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
nvlinhchi1612
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
Qucbo964093
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
chinhkt50
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
duykhoacao
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
Điện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (10)

BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdfBAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
BAI TAP ON HE LOP 2 LEN 3 MON TIENG VIET.pdf
 
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
98 BÀI LUYỆN NGHE TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ ...
 
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
30 - ĐỀ THI HSG - HÓA HỌC 9 - NĂM HỌC 2021 - 2022.pdf
 
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
CHUYÊN ĐỀ BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KHOA HỌC TỰ NHIÊN 9 CHƯƠNG TRÌNH MỚI - PHẦN...
 
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptxDẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
Dẫn luận ngôn ngữ - Tu vung ngu nghia.pptx
 
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in englishAV6 - PIE CHART WRITING skill in english
AV6 - PIE CHART WRITING skill in english
 
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nayẢnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
Ảnh hưởng của nhân sinh quan Phật giáo đến đời sống tinh thần Việt Nam hiện nay
 
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
Khoá luận tốt nghiệp ngành Truyền thông đa phương tiện Xây dựng kế hoạch truy...
 
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
Chương III (Nội dung vẽ sơ đồ tư duy chương 3)
 
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdfGIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
 

Đề tài thực trạng công tác đăng ký đất đai, ĐIỂM CAO, HAY

  • 1. i ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------- ĐINH KHẮC VÕ Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬA DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA VIỄN NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa : Quản Lý Tài Nguyên Khóa học : 2011 - 2015 Thái Nguyên, năm 2015
  • 2. ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------- ĐINH KHẮC VÕ Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬA DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA VIỄN NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa : Quản Lý Tài Nguyên Lớp : 43 - ĐCMT - N01 Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy Thái Nguyên, năm 2015
  • 3. ii ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM ------------------- ĐINH KHẮC VÕ Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG CÔNG TÁC ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI, CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬA DỤNG ĐẤT TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN GIA VIỄN NINH BÌNH GIAI ĐOẠN 2010 - 2014 KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Khoa : Quản Lý Tài Nguyên Lớp : 43 - ĐCMT - N01 Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hướng dẫn : TS. Vũ Thị Thanh Thủy Thái Nguyên, năm 2015
  • 4. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Cơ cấu dân tộc huyện Gia Viễn đến hết năm 2013. .................................26 Bảng 4.2. hiện trạng sử dụng đất huyện Gia Viễn năm 2014 ...................................32 Bảng 4.3. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của huyện cho đến năm 2013 so với năm 2010..........................................................................34 Bảng 4.4: Tình hình cấp GCNQSD đất ở thuộc huyện Gia Viễn .............................37 giai đoạn 2010 - 2014................................................................................................37 Bảng 4.5: Số thửa đất còn tồn đọng, chưa được cấp GCN đất ở theo mục đích sử dụng đất của ..............................................................................................................39 huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014 .......................................................................39 Bảng 4.6: Tình hình cấp GCNQSD đất sản xuất nông nghiệp của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014..................................................................................................42 Bảng 4.7: Tình hình cấp GCNQSD đất sản xuất lâm nghiệp huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014.........................................................................................................44 Bảng 4.8: Tình hình cấp GCNQSD đất công trình sự nghiệp trên đại bàn huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014.........................................................................................45 Bảng 4.9. Tổng hợp tình hình cấp GCNQSD đất đối với đất ở và đất nông nghiệp của Huyện Gia Viễn tính đến tháng 12 năm 2014....................................................46
  • 5. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTNMT Bộ tài nguyên môi trường BNV Bộ nội vụ CT - TTg Chỉ thị thủ tướng QĐ Quyết định UBND Uỷ ban nhân dân TN&MT Tài nguyên và Môi trường NĐCP Nghị định chính phủ GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng G Gia TCĐC Tổng cục địa chính ĐKĐĐ Đăng ký đất đai TT Thông tư VPĐKQSDĐ Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất ĐKTK Đăng kí thống kê
  • 6. iv MỤC LỤC Phần I. MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 1.2. Mục đích của đề tài ..............................................................................................2 1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................2 1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài..............................................................................2 Phần II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..............................................................................3 2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học của công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................................................3 2.1.1. Lịch sử của công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................................................................................3 2.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai........................................................4 2.1.3. Sơ lược về hồ sơ địa chính................................................................................5 2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.................................................................7 2.1.5. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ ....................................................8 2.2 Khái quát tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước và tỉnh Ninh Bình...............................................................................14 2.2.1. Công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước..............................................................................................................14 2.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Ninh Bình ..........15 2.2.3. Tình hình ĐKĐĐ, cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn - Ninh Bình ........17 Phần III. ĐÔI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........18 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................18 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................18 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................18 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài ............................................18 3.2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................18 3.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................18
  • 7. v 3.3. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................18 3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................18 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................................18 3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin dữ liệu...............................................................19 3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu........................................................................19 3.4.4. Phương pháp chuyên gia ................................................................................19 Phần IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................................20 4.1. Tình hình cơ bản của huyện Gia Viễn ...............................................................20 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên.......................................................20 4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................23 4.1.3. Đánh giá chung về điềi kiện tự nhiên, kinh tê - xã hội ảnh hưởng đến công tác cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010- 2013 ...................27 4.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai tại huyện Gia Viễn ...................28 4.2.1. Công tác quản lý đất đai của huyện ................................................................28 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Gia Viễn ...................................................32 4.2.3 Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của huyện giai đoạn 2010-2013.......................................................................................33 4.3. Đánh giá kết quả công tác đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn...........................................................................................................35 4.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở giai đoạn 2010-2014....................................................................................................35 4.3.2. Kết quả cấp GCNQSD đất sản xuất nông nghiệp của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014..................................................................................................41 4.3.3. Kết quả cấp GCNQSD đất lâm nghiệp của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014....................................................................................................44 4.3.4. Kết quả cấp GCNQSD đất công trình sự nghiệp của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014..................................................................................................45 4.3.5. Tổng hợp đánh giá tình hình cấp GCNQSD đất đối với đất ở và đất nông nghiệp của Huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014.....................................45
  • 8. vi 4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..........................................................................47 4.5. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn trong công tấc đăng ký đất đai , cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2010 -2014 của huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình..........................................................................48 4.5.1. Thuận lợi .........................................................................................................48 4.5.2. Khó khăn .........................................................................................................49 4.5.3. Giải pháp .........................................................................................................50 PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................53 5.1.Kết luận................................................................................................................53 5.2. Kiến nghị............................................................................................................54 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................55
  • 9. i LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập và rèn luyện, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của các thầy cô giáo trong Trường ĐH Nông Lâm Thái Nguyên, đặc biệt là các thầy cô giáo Khoa Quản lý Tài nguyên. Các thầy cô đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản về chuyên ngành làm hành trang cho em vững bước về sau. Để hoàn thành tốt đợt thực tập tốt nghiệp và chuyên đề tốt nghiệp này, ngoài sự nỗ lực của bản thân, em còn nhận được sự quan tâm, giúp đỡ tận tình của cô giáo - TS.Vũ Thị Thanh Thủy; sự giúp đỡ của các thầy cô trong Khoa Quản lý Tài nguyên cùng với sự giúp đỡ nhiệt tình của ban địa chính huyện Gia Viễn, tỉnh Ninh Bình. Sự động viên của gia đình, bạn bè đã tạo điều kiện để em hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này. Trong chuyên đề sẽ không tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đóng góp chỉ bảo của các thầy cô cùng các bạn sinh viên để em có thể vững bước hơn trong chuyên môn sau này. Cuối cùng em xin kính chúc các thầy cô giáo, em xin gửi lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất huyện Gia Viễn luôn mạnh khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong cuộc sống. Thái Nguyên, ngày tháng 6 năm 2015 Sinh viên Đinh Khắc Võ
  • 10. 2 của nhiều dự án phi Chính phủ trong nước và nước ngoài. Chính những điều này làm cho việc phân bố đất đai vào những mục đích khác nhau càng trở nên khó khăn, các quan hệ đất đai thay đổi chóng mặt và mang tính phức tạp. Xuât phát từ thực tế cũng như nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của vấn đề, với kiến thức đã học được. Được sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của TS Vũ Thị Thanh Thủy - Giảng viên khoa Quản lý tài nguyên, Em tiến hành nghiên cứu đề tài “ Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sửa dụng đất trên địa bàn huyện Gia Viễn - Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2014”. 1.2. Mục đích của đề tài - Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo số liệu đo đạc bản đồ địa chính tại huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn trong công tác cấp GCNQSDĐ của huyện . - Đề xuất một số biện pháp giúp địa phương thực hiện tốt công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ nhằm đẩy nhanh tiến độ công việc trong thời gian tiếp theo . 1.3. Yêu cầu của đề tài - Nắm vững các quy định của luật đất đai hiện hành, các quyết định của UBND tỉnh, huyện có liên quan . - Số liệu thu thập được phải đạt được độ chính xác cao, có tính thiết thực với chuyên đề. - Kết quả đánh giá phải có tính khách quan, trung thực với thực tê nơi đang thực hiện chuyên đề . 1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài - Củng cố kiến thức đã tiếp thu trong nhà trường và những kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại địa phương. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập xử lý thông tin của sinh viên trong quá trình thực hiện đề tài. - Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất ở địa phương từ đó đề xuất được những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với địa phương.
  • 11. 3 Phần II TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học của công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất 2.1.1. Lịch sử của công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất - Thời kỳ 1954 - 1960: Ngày 03/07/1958 chính phủ ban hành chỉ thị 354/CT cho tái hợp hệ thống địa chính trong Bộ Tài Chính. Năm 1959 hiến pháp ra đời khẳng định có ba hình thức sở hữu đất đai: Hình thức sở hữu nhà nước tức là sở hữu toàn dân; hình thức sở hữu hợp tác xã tức là của tập thể, của nhân dân lao động; hình thức sở hữu của người lao động riêng lẻ và hình thức sở hữu của tư sản dân tộc. - Thời kỳ 1960 - 1993: Sau khi thống nhất đất nước, tháng 12/1979 Tổng cục quản lý ruộng đất được thành lập. Lúc này mọi mặt đời sống xã hội đã khác so với trước năm 1975, nên để đáp ứng tình hình mới quốc hội đã thông qua hiến pháp năm 1980. Hiến pháp năm 1980 có những quy định khác so với trước đây đó là đất đai thuộc sở hữu toàn dân. Như vậy đất đai do nhà nước làm đại diện chủ sở hữu, còn các đối tượng tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất chỉ được quyền sử dụng đất đúng mục đích, diện tích đất. Trong giai đoạn này nhiều văn bản pháp quy được ban hành đưa công tác quản lý và sử dụng đất dần đi vào ổn định, chặt chẽ. Ngày 01/07/1980 Hội Đồng Chính Phủ ban hành quyết định 201/CP về việc thống nhất quản lý ruộng đất và tăng cường công tác quản lý ruộng đất trong cả nước. Ngày 10/11/1980 thủ tướng chính phủ ban hành chỉ thị 299/TTg về công tác đo đạc, phân hạng và đăng ký thống kê ruộng đất trong cả nước. Ngày 29/12/1987 Luật đất đai đầu tiên của nước ta được quốc hội nước Cộng Hoà Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam khoá VIII kỳ họp thứ II chính thức thông qua ngày 08/01/1988 được công bố bằng lệnh của Chủ tịch nước. - Ngày 14/07/1993 Luật đất đai được quốc hội thông qua thay thế cho Luật đất đai năm 1998. Sau đó các nghị định, chỉ thị, thông tư, công văn được thủ tướng chính phủ, Tổng cục địa chính ban hành đưa công tác quản lý nhà nước về đất đai tiến một bước dài trong đó có công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền
  • 12. 4 sử dụng đất, lập hồ sơ địa chính. Ảnh hưởng lớn tới công tác trên là thông tư 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/03/1993 và thông tư 1990/2001/TT-TCĐC ngày 30/10/2001 - Ngày 16/11/2003 quốc hội khoá XI, kỳ họp thứ 4 đã thông qua Luật đất đai mới và chính thức có hiệu lực áp dụng ngày 01/07/2004. Sau khi Luật đất đai ra đời hàng loạt các văn bản dưới luật được ban hành để cụ thể hoá Luật đất đai. Ngày 29/10/2011 chính phủ ban hành nghị định 181/NĐ-CP về thi hành Luật đất đai 2003. Căn cứ vào Luật đất đai 2003, Bộ Tài Nguyên và Môi Trường đã ban hành quyết định 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 01/11/2004 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thông tư 29/2004/TT-BTNMT ngày 01/11/2004 về việc hướng dẫn lập, chỉnh lý, quản lý hồ sơ địa chính. Như vậy việc cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp cơ bản đã hoàn thành, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn và đất ở đô thị vẫn chưa đạt yêu cầu đã đề ra. 2.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai Xuất phát từ vai trò và tầm quan trọng của đất đai đối với chiến lược phát triển kinh tế xã hội. Nhà nước ta đã xây dựng một hệ thống chính sách đất đai chặt chẽ nhằm tăng cường công tác sử dụng đất trên phạm vi cả nước. Nhà nước quản lý đất đai thông qua các văn bản pháp luật. Nhà nước giao cho UBND các cấp phải thực hiện việc quản lý Nhà nước về đất đai trên toàn bộ ranh giới hành chính đối với tất cả các loại đất theo quy định của pháp luật, để công tác quản lý đất đai cũng như vấn đề sử dụng đất đai mang lại hiệu quả tốt nhất. Tại khoản 1 điều 5 Luật năm 2003. “ Đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện sở hữu”.[6] Tại khoản 2 điều 6 Luật đất đai năm 2003 quy định.[6] Nội dung quản lý nhà nước về đất đai bao gồm: 1. Ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất và tổ chức thực hiện các văn bản đó.
  • 13. 5 2. Xác định ranh giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa chính, lập bản đồ hành chính. 3. Khảo sát, đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính, bản đồ hiện trạng sử dụng đất. 4. Quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất. 5. Quản lý việc giao đất, cho thuê đất, thu hồi đất, chuyển mục đích sử dụng đất. 6. Đăng ký quyền sử dụng đất, lập và quản lý hồ sơ địa chính, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. 7. Thống kê, kiểm kê đất đai. 8. Quản lý tài chính về đất đai. 9. Quản lý và phát triển thị trường, quyền sử dụng đất trong thị trường bất động sản. 10. Quản lý, giám sát thực hiện quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất. 11. Thanh tra, kiểm tra các quy định của pháp luật về đất đai. 12. Giải quyết tranh chấp về đất đai, giải quyết khiếu nại, tố cáo các vi phạm trong việc quản lý và sử dụng đất đai. 13. Quản lý các hoạt động dịch vụ công về đất đai. 2.1.3. Sơ lược về hồ sơ địa chính Hồ sơ địa chính là tài liệu, sổ sách, bản đồ chứa đựng những thông tin cần thiết về mặt tự nhiên, kinh tế và pháp lý của đất đai thể hiện một cách đầy đủ, chính xác, kịp thời. Khái niệm về hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 40( Nghị định 181/2011/NĐ-CP ngày 29/10/2011) như sau:[8] - Hồ sơ địa chính được lập chi tiết đến từng thửa đất theo đơn vị hành chính, xã, thị trấn. Mỗi thửa đất phải có số hiệu riêng và không trùng với số hiệu của các thửa đất khác trong phạm vi cả nước. - Nội dung của hồ sơ địa chính phải được thực hiện đầy đủ, chính xác, kịp thời, phải được chỉnh lý thường xuyên đối với các biến động theo quy định của pháp luật trong quá trình sử dụng đất. - Hồ sơ địa chính phải được lập thành một (01) bản gốc và hai (02) bản sao từ bản gốc; bản gốc được lưu tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Sở
  • 14. 6 Tài nguyên và Môi trường, một bản sao được lưu tại Văn Phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và Môi trường, một bản lưu tại UBND xã, phường, thị trấn. Bản gốc hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý kịp thời khi có biến động về sử dụng đất, bản sao hồ sơ địa chính phải được chỉnh lý phù hợp với bản gốc hồ sơ địa chính. - Bản đồ địa chính được lập theo quy định sau: + Bản đồ địa chính được lập theo chuẩn kỹ thuật thống nhất trên hệ thống tọa độ nhà nước. + Nội dung bản đồ địa chính thể hiện thửa đất; hệ thống thủy văn, thủy lợi, hệ thống đường giao thông, mốc giới và đường địa giới hành chính các cấp, mốc giới hành lang an toàn công trình, điểm tọa độ địa chính, địa danh và các ghi chú thuyết minh. + Thửa đất phải được thể hiện chính xác về ranh giới đỉnh thửa phải có tọa độ chính xác. Mỗi thửa đất phải kèm theo thông tin về số hiệu thửa đất, diện tích thửa đất, diện tích thửa đất và kí hiệu loại đất. + Bản đồ địa chính phải do các đơn vị được cấp giấy phép hành nghề hoặc được đăng ký hành nghề đo đạc bản đồ lập. - Hồ sơ địa chính được lưu giữ và quản lý dưới dạng tài liệu trên giấy và từng bước chuyển sang dạng số để quản lý trên máy tính. UBND Thành phố, thành phố trực thuộc Trung ương có trách nhiệm đầu tư tin học hóa hệ thống hồ sơ địa chính. - Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành quy phạm, tiêu chuẩn kỹ thuật, định mức kinh tế đối với việc lập hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số; hướng dẫn việc lập, chỉnh lý và quản lý hồ sơ địa chính trên giấy và hồ sơ địa chính dạng số; quy định tiến trình thay thế hệ thống hồ sơ địa chính trên giấy bằng hệ thống hồ sơ địa chính dạng số. Hồ sơ địa chính được quy định tại Điều 47( Luật Đất đai , năm 2003) bao gồm: - Bản đồ địa chính. - Sổ địa chính. - Sổ mục kê.
  • 15. 7 - Sổ theo dõi biến động đất đai. Nội dung hồ sơ địa chính bao gồm các thông tin sau: - Số hiệu kích thước, hình thể, diện tích, vị trí. - Người sử dụng đất. - Nguồn gốc, mục đích, thời hạn sử dụng đất. - Giá đất, các tài sản gắn liền với đất, các nghĩa vụ tài chính về đất đai đã thực hiện và chưa thực hiện. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, các quyền và hạn chế về quyền của người sử dụng đất. -Biến động trong quá trình sử dụng đất và các thông tin có liên quan. 2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất Khoản 20 Điều 4 ( Luật Đất đai , 2003) quy định:[6] “GCNQSDĐ là giấy do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo vệ quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận là chứng thư pháp lý thể hiện mối quan hệ hợp pháp giữa Nhà nước và người sử dụng đất”. Thông qua GCNQSDĐ thì nhà nước có thể nắm được thông tin chung về những mảnh đất hoặc được giao hay cho thuê, từ đó có thể ban hành những pháp lệnh phục vụ công tác quản lý sử dụng có hiệu quả nhất đối với đất đai. Hơn nữa thông qua GCNQSDĐ chủ dụng đất có đầy đủ cơ sở pháp lý để thực hiện quyền sử dụng đất và nghĩa vụ sử dụng đất của mình khi được nhà nước giao đất và cho thuê đúng pháp luật. GCNQSDĐ là một tài liệu quan trọng trong hồ sơ địa chính do cơ quan quản lý đất đai Trung ương phát hành mẫu thống nhất toàn quốc. Hiện nay GCNQSDĐ được ban hành theo quyết định số 24/2004/QĐ-BTNMT ngày 1/11/2004 của Bộ Tài nguyên Môi trường.[15] Chỉ thị những cơ quan Nhà nước có thẩm quyền được nhà nước quy định mới có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ cho đối tượng được giao hoặc cho thuê. Cơ quan Nhà nước thẩm quyền được giao hoặc cho thuê loại đất nào thì có thẩm quyền cấp GCNQSDĐ đối với loại đất đó.
  • 16. 8 2.1.5. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ 2.1.5.1. Những căn cứ pháp lý của việc cấp GCNQSDĐ - Nghị định 64/CP ngày 27/9/1993 của Chính phủ quy định về việc giao đất cho hộ gia đình cá nhân sử dụng ổn định lâu dài vào mục đích sản xuất nông nghiệp. - Chỉ thị 10/CT-TTg ngày 10/07/1999 của Thủ tướng Chính phủ về đẩy mạnh việc ban hành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất lâm nghiệp, đất ở nông thôn vào năm 2000. - Quyết định số 499/QĐ-ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 27/01/1995 về quy định sổ mục kê, sổ địa chính, sổ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ theo dõi biến động đất đai. - Công văn số 647/CV-ĐC của Tổng cục Địa chính ngày 31/01/1995 về việc hướng dẫn xử lý một số vấn đề đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Công văn số 1427/CV-ĐC ngày 13/10/1995 “ V/v hướng dẫn xử lý một số vấn đề đất đai để cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. - Thông tư số 346/1998/TT-TCĐC ngày 16/03/1998 của Tổng cục Địa chính” V/v hướng dẫn thủ tục đăng ký đất đai, lập hồ sơ địa chính và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất”. - Chỉ thị 18/CT-TTg ngày 01/7/1999 của Thủ tướng Chính phủ về một số biện pháp đẩy mạnh việc hoàn thành cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất lâm nghiệp năm 2000. - Luật đất đai 2003 ngày 10/12/2003. - Nghị định 181/2011/NĐ - CP ngày 29/10/2011 về hướng dẫn thi hành Luật Đất đai 2003. - Nghị định số 198/2011/NĐ- CP ngày 03/12/2011 quy định cụ thể hóa Luật Đất đai về việc thu tiền sử dụng cấp giấy chứng nhận. - Thông tư liên tịch 38/2011/TTLT/BTNMT-BM, ngày 31/12/2011 hướng dẫn về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức của văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất và tổ chức phát triển quỹ đất.
  • 17. ii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 4.1. Cơ cấu dân tộc huyện Gia Viễn đến hết năm 2013. .................................26 Bảng 4.2. hiện trạng sử dụng đất huyện Gia Viễn năm 2014 ...................................32 Bảng 4.3. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của huyện cho đến năm 2013 so với năm 2010..........................................................................34 Bảng 4.4: Tình hình cấp GCNQSD đất ở thuộc huyện Gia Viễn .............................37 giai đoạn 2010 - 2014................................................................................................37 Bảng 4.5: Số thửa đất còn tồn đọng, chưa được cấp GCN đất ở theo mục đích sử dụng đất của ..............................................................................................................39 huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014 .......................................................................39 Bảng 4.6: Tình hình cấp GCNQSD đất sản xuất nông nghiệp của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014..................................................................................................42 Bảng 4.7: Tình hình cấp GCNQSD đất sản xuất lâm nghiệp huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014.........................................................................................................44 Bảng 4.8: Tình hình cấp GCNQSD đất công trình sự nghiệp trên đại bàn huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014.........................................................................................45 Bảng 4.9. Tổng hợp tình hình cấp GCNQSD đất đối với đất ở và đất nông nghiệp của Huyện Gia Viễn tính đến tháng 12 năm 2014....................................................46
  • 18. 10 Cũng qua đây cho thấy chính sách đất đai luôn được Đảng và Nhà nước quan tâm, nhất là trong giai đoạn hiện nay khi nền kinh tế nước ta đang chuyển sang nền kinh tế thị trường trong khi đó đất đai lại có hạn. Việc đẩy mạnh và sớm hoàn thành đăng kí đất đai, nhất là cấp GCNQSDĐ góp phần giúp người sử dụng đất yên tâm đầu tư vào đất để thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với nhà nước. Nghiên cứu cơ sở lý luận quản lý nhà nước về đất đai: Luật đất đai năm 1993, Luật sửa đổi bổ sung một số Điều năm 1998, năm 2001, Luật đất đai 2003, Luật đất đai 2013. - Nghiên cứu các văn bản dưới Luật như: Chỉ thị, Thông tư, Quyết định, Nghị định của Chính phủ, Bộ Tài nguyên và Môi trường, của UBND thành phố có liên quan đến công tác cấp GCNQSDĐ. 2.1.5.2. Nguyên tắc và thẩm quyền cấp GCNQSDĐ. * Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là giấy chứng nhận do cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp cho người sử dụng đất để bảo hộ quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất. Theo điều 48 Luật đất đai năm 2003 quy định về giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được áp dụng theo mẫu thông nhất chung trong phạm vi cả nước đối với mọi loại đất và cấp theo từng thửa đất. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp có 02 bản, một bản được giao cho chủ sử dụng đất và một bản lưu tại Văn Phòng Đất Đai nơi cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. [6] * Nguyên tắc cấp GCNQSDĐ. Được quy định tại Điều 48 ( Luật đất đai, 2003)[6] - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp cho người sử dụng đất theo một mẫu thống nhất trong cả nước với mọi loại đất. - Trường hợp có tài sản gắn liền với đất thì tài sản đó được ghi nhận trên GCNQSDĐ; chủ sở hữu tài sản phải đăng ký quyền sở hữu tài sản theo quy định của pháp luật về đăng ký bất động sản. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất do Bộ Tài nguyên và Môi trường phát hành. - Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được cấp theo từng thửa đất:
  • 19. 11 + Trường hợp quyền sử dụng đất là tài sản chung của vợ và chồng thì GCNQSDĐ phải ghi rõ họ, tên vợ và họ tên chồng. + Trường hợp nhiều cá nhân, hộ gia đình, tổ chức cùng sử dụng thì GCNQSDĐ được cấp cho từng cá nhân, từng hộ gia đình, từng tổ chức đồng quyền sử dụng. + Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của cộng đồng dân cư thì GCNQSDĐ được cấp cho cộng đồng dân cư vào trao cho người đại diện hợp pháp của cộng đồng dân cư đó. + Trường hợp đất thuộc quyền sử dụng chung của cơ sở tôn giáo thì GCNQSDĐ được cấp cho cơ sở tôn giáo và trao đổi cho người có trách nhiệm cao nhất của cơ sở tôn giáo đó. + Chính phủ quy định cụ thể việc cấp GCNQSDĐ đối với nhà chung cư, nhà tập thể. -Trường hợp người sử dụng đất đã được cấp GCNQSDĐ theo quy định của Luật này. Khi chuyển quyền sử dụng đất thì người nhận quyền sử dụng đất được cấp GCNQSDĐ theo quy định của Luật này. * Thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Thẩm quyền cấp GCNQSDĐ được thực hiện theo quy định tại (Luật đất đai,2003) và (Nghị định 181/2011/NĐ-CP ngày 29/10/2011)[6],[8] như sau: a) UBND cấp tỉnh cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài ( trừ trường hợp người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở), tổ chức cá nhân nước ngoài. b) Uỷ ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở. c) UBND cấp tỉnh ủy quyền cho Sở Tài nguyên và Môi trường cấp giấy chứng nhận cho tổ chức, cơ sở tôn giáo, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, tổ chức, cá nhân nước ngoài trong các trường hợp sau:
  • 20. 12 - Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền mà chưa được cấp giấy chứng nhận; có quyết định giao đất hoặc hợp đồng thuê đất của Ban quản lý khu công nghệ cao. - Cấp giấy chứng nhận cho người sử dụng đất thực hiện đăng ký biến động khi hợp thửa, tách thửa mà đất trước khi hợp thửa, tách thửa đã được cấp GCNQSDĐ. - Cấp đổi giấy chứng nhận đã cấp bị ố, nhòe, rách, hư hại, hoặc cấp lại giấy chứng nhận do bị mất. - Cấp đổi giấy chứng nhận với các loại giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất đã được cấp. 2.1.5.3.Quy trình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. *Trình tự, thủ tục hành chính cấp GCNQSDĐ cho hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng[8]
  • 21. 13 Hình 2.1: Sơ đồ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất *Cấp GCNQSD đất ở cho hộ gia đình, cá nhân trúng đấu giá quyền sử dụng đất - Quyết định công nhận kết quả trúng đấu giá quyền sử dụng đất ở. UBND Huyện - Ký giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Thời gian 10 ngày Thông báo hồ sơ - Xác định loại, mức nghĩa vụ tài chính. - Thời gian 5 ngày. Hồ sơ cấp giấy chứng nhận Hồ sơ cấp giấy chứng nhận -Thông báo nộp tiền. -Trao giấy chứng nhận. -Hồ sơ không đủ điều kiện. -Thời gian 5 ngày. Văn phòng ĐKQSDĐ UBND huyện - Thẩm tra hồ sơ. - Xác đinh điều kiện cấp giấy chứng nhận. - Thời gian kiểm tra 10 ngày. Phòng TN&MT - Kiểm tra hồ sơ. - Lập tờ trình. - Thời gian 10 ngày. Văn phòng ĐKQSDĐ cấp Tỉnh - Gửi giấy chứng nhận hồ sơ đăng ký Cơ quan Thuế Người sử dụngNgân hàng công thương
  • 22. iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BTNMT Bộ tài nguyên môi trường BNV Bộ nội vụ CT - TTg Chỉ thị thủ tướng QĐ Quyết định UBND Uỷ ban nhân dân TN&MT Tài nguyên và Môi trường NĐCP Nghị định chính phủ GCNQSD Giấy chứng nhận quyền sử dụng G Gia TCĐC Tổng cục địa chính ĐKĐĐ Đăng ký đất đai TT Thông tư VPĐKQSDĐ Văn phòng đăng kí quyền sử dụng đất ĐKTK Đăng kí thống kê
  • 23. 15 triệu GCN với diện tích 4,1 triệu ha, nhiều hơn 3,7 lần so với năm 2012. Đến cuối năm tất cả 63 địa phương đều hoàn thành cơ bản (trên 85% tổng diện tích, các loại đất được cấp GCN). Bên cạnh đó, các ý kiến trong cuộc họp cũng báo cáo một số vấn đề nổi lên trong việc triển khai chỉ tiêu theo yêu cầu Quốc hội, Chính phủ, đó là chậm trễ đối với việc cấp GCN một số loại đất ở một số địa phương như đất chuyên dụng, đất sản xuất nông nghiệp, đất ở nông thôn, đất lâm nghiệp…. Tình trạng tồn đọng GCN đã ký nhưng người sử dụng đất chưa đến nhận ở một số nơi vẫn còn nhiều ( khoảng 300.000 GCN). 2.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Ninh Bình Tỉnh Ninh Bình có 6 huyện và 1 thành phố, đến hết năm 2013 về công tác đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất đã được triển khai và hoàn thành tương đối cao. Trong những năm đổi mới, công tác quản lý và sử dụng đất trên địa bàn toàn tỉnh Ninh Bình đã có nhiều thay đổi tiến bộ, tạo điều kiện về tâm lý cho các chủ sử dụng yên tâm đầu tư vào đất đai để đem lại hiệu quả kinh tế cao. Công tác ĐKĐĐ và công tác cấp GCNQSD đất là một trong những nội dung được quan tâm hàng đầu trong công tác quản lý đất đai, đến nay công tác ĐKĐĐ cấp GCNQSD đất cho các loại đất trên toàn tỉnh đạt được kết quả như sau: Đối với đất nồng nghiệp: Đã tổ chức cấp GCNQSD đất theo Nghị định 64/CP của Chính phủ đến cuối năm 2010 công tác này đã cơ bản hoàn thành. Ngày 24/11/2010 đã tổ chức hội nghị công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn toàn tỉnh với kết quả trên toàn tỉnh đạt 93,25% tổng số hộ sử dụng đất nông nghiệp được cấp GCNQSD đất, số diện tích đất được cấp theo bản đồ 299 đạt 91,20%.[16] 2. Đối với đất lâm nghiệp: Đã tổ chức cấp GCNQSD đất lâm nghiệp theo Nghị định 02/CP của Chính phủ. Tính đến 11/10/2010 trên địa bàn toàn tỉnh đã cấp GCN cho 28.254 hộ đạt 78,27% tổng số hộ được cấp sổ giao đát giao rừng với diện tích là 18.274 ha.[16] 3. Đất ở nông thôn:
  • 24. 16 Đã tổ chức cấp GCNQSD đất ở nông thôn theo Nghị định 17/1998/NĐ-CP của Chính phủ. Tính đến tháng 09/2010 trên địa bàn toàn tỉnh đã cấp GCNQSD đất cho273.418 hộ /282.229 hộ đạt 95,16% tổng số hộ sử dụng đất ở nông thôn.[16] 4. Đất ở đô thị: Tính đến tháng 09/2010 toàn tỉnh đã cấp GCNQSD đất cho 47.217 hộ/ 56.412 hộ, đạt 83,71% tổng số hộ sử dụng đất ở đô thị.[16] 5. Đất chuyên dùng: Trong những năm qua toàn tỉnh đã xem xét, thẩm định trình Ủy ban nhân dân tỉnh cấp cho 1.894 GCNQSD đất trong đó :[16] - Đất trường học : 682 giấy. - Đất y tế : 192 giấy. - Đất quốc phòng, an ninh : 85 giấy. - Đất cơ quan hành chính sự nghiệp :161 giấy. - Đất các doanh nghiệp : 774 giấy. Tuy nhiên công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn toàn tỉnh vẫn còn nhiều vướng mắc cần được giải quyết. Trước hết là công tác tuyên truyền, phổ biến rỗng rãi cho nhân dân biết và hiểu về Luật Đất đai, các chính sách về đất đai cần được phổ biến khai triển đầy đủ đến từng người dân, bên cạnh đó sự tiếp cận thông tin của người dân cần phải được chú trọng, do hiểu biết của người dân về chính sách, pháp luật còn nhiều hạn chế. Cần có chính sách đúng đắn trong việc sử dụng đất đai để có thể phát huy hết tiềm năng của đất, cần phải có cơ cấu chuyển dịch đất đai hợp lý, nâng cao hiệu quả sử dụng đất, tránh tình trạng lấn chiếm, sử dụng đất sai mục đích sảy ra trên tất cả mọi loại đất. Công tác cấp GCNQSD đất cần được đẩy nhanh tiến độ. Trong những năm qua toàn tỉnh Ninh Bình đã và đang tập trung xây dựng hoàn chỉnh chi tiết các phường, thị xã, thị trấn, huyện lỵ tháo gỡ những vướng mắc nhằm đẩy mạnh công tác cấp GCNQSD đất, giao đất cho các tổ chức tôn giáo hoạt động hợp pháp trên cơ sở đất đang sử dụng.
  • 25. 17 2.2.3. Tình hình ĐKĐĐ, cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn - Ninh Bình Hầu hết tất cả các xã trên địa bàn của huyện đã được đo vẽ bản đồ địa chính, nên công tác cấp GCNQSD đất phần nào cũng giảm bớt sự khó khắn. Bên cạnh sự thuận lợi đó với luật đất đai 2003 khi ra đời và đến nay luật đất đai mới ra đời năm 2013 nên hầu hết người dân chưa hiểu hết được tầm quan trọng của việc ĐKĐĐ và công tác cấp GCNQSD đất nên tình hình cấp giấy cũng có chút khó khăn. Từ năm 2010 đến hết năm 2013 tình hình cấp GCNQSD đất trên địa bàn toàn huyện cũng đã đạt được một số kết quả nhưng bên cạnh đó vẫn tồn tại một bộ phận người dân vẫn chưa và không kê khai đất của mình đang sử dụng và canh tác để cấp giấy, hầu hết diện tích đất được cấp giấy là do chuyển nhượng Bố mẹ cho con cái, hoặc do trúng đấu giá quyền sử dụng đất do chính quyền địa phương tổ chức. Thực hiện theo đúng chủ trương của Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình, theo Nghị đính số 60/CP ngày 05/07/1994 và theo Nghị định số 64/CP ngày 27/09/1993 của Chinh phủ, tính đến nay phòng Tài nguyên và Môi trường và Văn phòng Đăng ký đất đai huyện Gia Viễn đã tiếp nhận hồ sơ và cấp GCNQSD đất được trên 85% diện tích các loại đất. Do kết quả của công tác cấp GCNQSD đất vẫn chưa được cao, còn tồn tại một số nguyên nhân ảnh hưởng trực tiếp và gián tiếp đến công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn toàn huyện do đó Tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài " Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trên địa bàn huyện Gia Viễn - Ninh Bình giai đoạn 2010- 2014 " để tìm ra những nguyên nhân dẫn đến thực trạng trên nhằn đưa ra một số giải pháp để công tác cấp GCNQSD đất trên địa bàn toàn huyện đạt hiệu quả cao hơn.
  • 26. 18 Phần III ĐÔI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu Nghiên cứu thực trạng công tác đăng ký đất đai và cấp GCNQSD đất . 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cho các loại đất theo số liệu đo đạc bản đồ địa chính . Đánh giá kết quả đăng ký đất đai . 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài 3.2.1. Địa điểm nghiên cứu Huyện Gia Viễn - Tỉnh Ninh Bình . 3.2.2. Thời gian nghiên cứu Từ 18/8/2014 - 30/11/2014 . 3.3. Nội dung nghiên cứu - Đánh giá điều kiện tự nhiên , kinh tế - xã hội của huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình . - Đánh giá kết quả công tác đăng ký đất đai , cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình . -Xác định nguyên nhân ảnh hưởng đến công tác đăng ký đất đai , cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014. - Đề xuất những giải pháp khắc phục nhằm thúc đẩy nhanh tiến độ cấp GCNQSD đất cho thời gian tiếp theo. 3.4. Phương pháp nghiên cứu 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu. 3.4.1.1. phương pháp thu thập số liệu thứ cấp. - Các thông tin, số liệu thứ cấp được thu thập từ sách báo, các báo cáo, các văn bản đã được công bố . - Thu tập các tài liệu số liệu từ các phòng ban có liên quan . 3.4.1.2. Phương pháp điều tra thu thập số liệu sơ cấp.
  • 27. 19 - Điều tra phỏng vấn trực tiếp các cá nhân, hộ gia đình đã và đang thực hiện việc đăng ký đất đai và xin cấp GCNQSD đất. + Số lượng điều tra :60 hộ + Lựa trọn ngẫu nhiên 60 hộ gia đình trên toàn huyện ( trong đó : Xã Gia Vượng 10 phiếu, xã Gia Thịnh 10 phiếu, thị trấn Me 20 phiếu, xã Gia Trung 6 phiếu, xã Gia Sinh 14 phiếu) trên địa bàn huyện Gia Viễn để tiến hành điều tra . + Phương pháp phỏng vấn: Sử dụng bộ câu hỏi, phiếu điều tra . 3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin dữ liệu - Số liệu , thông tin thứ cấp : Được phân tích , tổng hợp sao cho phù hợp với mục tiêu đã dặt ra của đề tài . - Số liệu sơ cấp : Được xử lý bằng những phương pháp sao cho phù hợp với đề tài. 3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu 3.4.3.1. Phương pháp phân tích , so sánh . - Trên cơ sở các số liệu thu thập được, tiến hành toornh hợp, phân tích, so sánh, đánh giá, nhận xét tìm ra những tồn tại, hạn chế và khó khăn trong công tác ĐKĐĐ và công tác cấp GCNQSDĐ trên địa bàn. 3.4.3.2. Phương pháp thống kê . - Thống kê thu tập thông tin về mỗi thửa đất của chủ sử dụng đất như : Hình thể , vị trí , kích thước , diện tích , ranh giới , tên chủ sử dụng , nguồn gốc sử dụng . - Thống kê các tài liệu đã thu thập được về công tác đăng ký đất đai và cấp GCNQSDĐ chi tiết từng loại như thế nào . 3.4.4. Phương pháp chuyên gia . - Tham khảo ý kiến chuyên gia để tìm hiểu những giải pháp nhằm đẩy nhanh tiếm độ đăng ký đất đai và cấp GCNQSDĐ.
  • 28. iv MỤC LỤC Phần I. MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................................1 1.2. Mục đích của đề tài ..............................................................................................2 1.3. Yêu cầu của đề tài ................................................................................................2 1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài..............................................................................2 Phần II. TỔNG QUAN TÀI LIỆU..............................................................................3 2.1. Cơ sở pháp lý và khoa học của công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất ....................................................................3 2.1.1. Lịch sử của công tác đăng ký đất đai và cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất .......................................................................................................3 2.1.2. Các nội dung quản lý nhà nước về đất đai........................................................4 2.1.3. Sơ lược về hồ sơ địa chính................................................................................5 2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.................................................................7 2.1.5. Cơ sở pháp lý của công tác cấp GCNQSDĐ ....................................................8 2.2 Khái quát tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước và tỉnh Ninh Bình...............................................................................14 2.2.1. Công tác Đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong cả nước..............................................................................................................14 2.2.2. Tình hình cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại tỉnh Ninh Bình ..........15 2.2.3. Tình hình ĐKĐĐ, cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn - Ninh Bình ........17 Phần III. ĐÔI TƯỢNG VÀ NỘI DUNG PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU...........18 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................18 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu......................................................................................18 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu.........................................................................................18 3.2. Địa điểm và thời gian tiến hành nghiên cứu đề tài ............................................18 3.2.1. Địa điểm nghiên cứu .......................................................................................18 3.2.2. Thời gian nghiên cứu ......................................................................................18
  • 29. 21 4.1.1.2. Khí hậu thời tiết Gia Viễn có khí hậu cận nhiệt đới ẩm, có mùa hè nóng ẩm nhưng mùa đông phi nhiệt đới lạnh và khô. Đặc trưng khí hậu của vùng là mùa đông từ tháng 10 đến tháng 4 năm sau, mùa này cũng là mùa khô. Mùa xuân có tiết mưa phùn. Điều kiện về khí hậu của vùng tạo thuận lợi cho việc tăng vụ trong năm vụ đông với các cây ưa lạnh, vụ xuân, vụ hè thu và vụ mùa. Lượng mưa trung bình hàng năm là 2.000mm. Độ ẩm không khí bình quân từ 82-84% thích hợp cho sự phát triển của con người cũng như đối với vật nuôi cây trồng. Nhiệt độ trung bình năm vào khoảng 25°C. 4.1.1.3. Địa hình,địa mạo Gia Viễn là huyện chuyển tiếp giữa miền núi và đồng bằng. Vì thế địa hình của huyện tương đối phức tạp. Địa hình không bằng phẳng được chia thành 3 vùng rõ dệt: Vùng núi đá vôi, vùng bán sơn địa và vùng đồng bằng. Núi chiếm khoảng 1/4 diện tích tập trung nhiều ở phía bắc huyện thuộc các xã Gia Hưng, Gia Hòa, Gia Vân, Gia Thanh và tập trung ở phía nam huyện thuộc xã Gia Sinh. Các vùng khác chủ yếu là đồng bằng chiêm trũng như đầm Cút và các bãi sông Hoàng Long. 4.1.1.4. Thủy Văn Huyện Gia Viễn có hệ thống sông ngòi khá dày đặc như sông Đáy, sông Hoàng Long, sông Bản Đông, sông Bôi và sông Rịa... tạo thành mạng lưới giao thông đường thủy khá thuận lợi cho việc giao thương trong và ngoài tỉnh. Ngoài ra hệ thống kênh, mương, sông, suối nhỏ phân bố đều khắp các xã trong toàn huyện. 4.1.1.5. Các nguồn ài nguyên của huyện Gia Viễn - Tài nguyên đất: Tổng diện tích đất tự nhiên của huyện là 178,5 km² với các loại đất phù sa ( đất phù sa trung tính ít chua cơ giới nhẹ, đất phù sa trung tính ít chua glay nông, đất phù sa ít chua kết von nông...), đất Feralitic. -Tài nguyên nước:
  • 30. 22 Bao gồm tài nguyên nước mặt và tài nguyên nước ngầm; + Tài nguyên nước mặt: Khá dồi dào, thuận lợi cho việc tưới, phát triển sản xuất nông nghiệp và dịch vụ giao thông vận tải thuỷ. Gia Viễn có mật độ các hệ thống sông, suối ở mức trung bình. Bên cạnh đó, trong tỉnh còn có 2 hồ chứa nước lớn như Đầm Cút, Hồ Thông năng lực tưới cho 538 ha. + Nguồn nước ngầm: Nước ngầm ở huyện Gia Viễn không được dồi dào và thuận lợi như nguồn nước mặt, chủ yếu để phục vụ cho bà con nhân dân vào nhu cầu sinh hoạt hàng ngày. Về tổng thể thì tài nguyên nước của huyện khá dồi dào, riêng chỉ có nguồn nước ngầm còn hạn chế, cần phát triển đưa vào khai thác nguồn nước sạch này để phục vụ cho nhu cầu của bà con nhân dân. - Tài nguyên rừng: Tỉnh Ninh Bình có nguồn tài nguyên rừng lớn nhưng không tập trung tại huyện Gia Viễn mà chủ yếu là ở các huyện Nho Quan ( rừng Cúc Phương ), thị xã Tam Điệp, huyện Kim Sơn. Theo số liệu thống kê đất đai đến năm 2013 của huyện Gia Viễn có đất rừng toàn huyện là 3095,18 ha chiếm 17,34% diện tích đất tự nhiên toàn huyện. Trong đó rừng đặc dụng chiếm 2204,34 ha, rừng phòng hộ 758,13 ha, rừng sản xuất chiếm 132,71 ha. ( Nguồn : Sở Tài nguyên và Môi trường tỉnh Ninh Bình ). Nhìn chung tài nguyên rừng toàn huyện là không đáng kể chủ yêu là rừng đặc dụng. Và tiềm năng về rừng là không lớn và chưa được trú trọng. Ngoài tài nguyên rừng, trên địa bàn còn có diện tích của nhiều vườn cây ăn quả lâu năm có tác dụng che phủ. - Tài nguyên khoáng sản: Gia Viễn là một huyện nghèo về khoáng sản, chỉ có đá vôi, đất sét và cát sông Hoàng Long ( cát rất ít ) và một số tài nguyên khoáng sản khác nhưng số lượng không đáng kể, ngoài ra có thể còn nhiều khoáng sản khác chưa được tìm thấy và khai thác. Hiện nay trên địa bàn huyện mới chỉ đưa vào khai thác vật liệu xây dựng tại một số điểm như mỏ đá Gia Vượng, mỏ đá Gia Minh và nhiều mỏ khai thác đá nhỏ khác rải rác trên khắp địa bàn huyện.
  • 31. 23 - Tài nguyên nhân văn: Huyện Gia Viễn là địa phương có nhiều danh lam, thắng cảnh, có nguồn nhân văn phi vật thể với nhiều di tích lịch sử, mang nhiều nét văn hóa đặc trưng của vùng, miền. 4.1.1.6. Thực trạng môi trường sinh thái của huyện Gia Viễn Bảo vệ môi trường đang là vấn đề cấp bách mang tính đồng bộ và đang được quan tâm. Huyện Gia Viễn đã thực hiện xong quy hoạch hệ thống bãi chôn lấp rác thải rắn, trên cơ sở đó mỗi xã đều có mô hình thu gom rác thải. Trong quá trình hoạt động khai thác đất đá, kinh doanh phát triển xây dựng và phục vụ cho hoạt động công nghiệp cùng tập quán sinh hoạt chưa hợp lý của người dân địa phương đã gây ra ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường sinh thái, cụ thể là những hoạt động phục vụ cho khai thác tại các mỏ đá, vận tải trên địa bàn huyện đã ảnh hưởng trực tiếp tới môi trường không khí và gây ô nhiễm tiếng ồn, cùng với đó là ý thức của người dân trong việc giữ gìn vệ sinh chung. Cùng với việc sử dụng các loại phân bón hóa học phục vụ sản xuất nông nghiệp chưa khoa học, chất thải sinh hoạt và chăn nuôi ngày càng nhiều nên đã ảnh hưởng không nhỏ tới môi trường trên địa bàn huyện. Tuy nhiên ở mức độ ô nhiễm cho phép. 4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội 4.1.2.1. Thực trạng phát triển kinh tế xã hội - Tăng trưởng kinh tế. Trong những năm qua mặc dù còn gặp nhiều khó khăn, thách thức, song kinh tế - xã hội năm 2013 của huyện Gia Viễn đã đạt được nhiều kết quả khả quan, trong đó, kinh tế duy trì mức tăng trưởng trên 10%, sản xuất công nghiệp cơ bản được giữ vững, khó khăn từng bước được tháo gỡ. Cơ cấu kinh tế dần chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp và phát triển nông thôn. - Chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Thực hiện chủ trương của tỉnh về chuyển đổi cơ cấu kinh tế, ngoài việc chỉ đạo tập trung phát triển nông nghiệp, trong những năm qua huyện Gia Viễn bắt đầu
  • 32. 24 quan tâm đầu tư vào các lĩnh vực kinh tế mũi nhọn đó như du lịch, xây dựng. Đến năm 2013 hoạt động sản xuất công nghiệp và dịch vụ trên địa bản huyện Gia Viễn đã dần dần đi vào ổn định, chủ yếu là hoạt động của các cơ sở may mặc, đồ mộc dân dụng xuất khẩu, du lịch, khái thác sản xuất vật liệu xây dựng như đá, gạch, xi măng...cùng với đó là hoạt động của các công ty xí nghiệp xây dựng,... - Thực trạng phát triển các nghành. Nghành nông, lâm nghiệp + Trồng trọt: Trong những năm gần đây thời tiết ít nhiều cũng ảnh hưởng xấu tới tình hình phát triển nông nghiệp chung trong toàn huyện, đặc biệt là do bão lũ, áp thấp liên tục sảy ra trên địa bàn huyện đã làm cho việc trồng trọt chở nên khó khăn, tuy nhiên nhờ sợ chỉ đạo hướng của Đảng bộ, nhân dân huyện Gia Viễn đã biến nông nghiệp, từ một nền sản xuất nông nghiệp mang nặng tính tự cung tự cấp, đến nay, sản xuất nông nghiệp của Gia Viễn đã đảm bảo được an ninh lương thực, đồng thời phát triển theo hướng sản xuất hàng hóa. Diện tích trồng lúa 2 vụ luôn được duy trì gần 12.000 ha. Năng suất và sản lượng hàng năm đều tăng. + Chăn nuôi: Đi đôi với trồng trọt, chăn nuôi gia súc, gia cầm cũng phát triển nhanh theo hướng sản xuất trang trại, gia trại tập trung với quy mô, số lượng đàn lớn, nhất là việc khai thác và đưa vào nuôi nhiều loại con nuôi đặc sản, đạt hiệu quả kinh tế cao như nhím, hươu, baba, cá trắm đen.... + Lâm nghiệp: Toàn huyện có 3095,18 ha đất lâm nghiệp, trong đó đất rừng sản xuất là 132,71 ha, rưng phòng hộ là 758,13 ha, rừng đặc dụng là 2204,34 ha. Huyện đã quan tâm chỉ đạo các xã có rừng, các hộ dân nhận khoán rừng, chăm sóc rừng, khoán nuôi tái sinh rừng. Chỉ đạo các cơ quan đơn vị trồng được 500.000 cây phát tán, đạt 100% kế hoạch. + Xây dựng kết cấu hạ tầng: Được sự quan tâm và đầu tư của Trung Ương, và Đảng bộ tỉnh Ninh Bình nên các chương trình, dự án được triển khai trên địa bàn huyện ngày càng phát triển, kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội đã được làm mới và nâng cấp đáng kể, từng bước đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội, phục vụ đời sống nhân dân.
  • 33. v 3.3. Nội dung nghiên cứu..........................................................................................18 3.4. Phương pháp nghiên cứu....................................................................................18 3.4.1. Phương pháp thu thập số liệu..........................................................................18 3.4.2. Phương pháp xử lý thông tin dữ liệu...............................................................19 3.4.3. Phương pháp phân tích số liệu........................................................................19 3.4.4. Phương pháp chuyên gia ................................................................................19 Phần IV. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN.........................................20 4.1. Tình hình cơ bản của huyện Gia Viễn ...............................................................20 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, các nguồn tài nguyên.......................................................20 4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội ...................................................................................23 4.1.3. Đánh giá chung về điềi kiện tự nhiên, kinh tê - xã hội ảnh hưởng đến công tác cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010- 2013 ...................27 4.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai tại huyện Gia Viễn ...................28 4.2.1. Công tác quản lý đất đai của huyện ................................................................28 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Gia Viễn ...................................................32 4.2.3 Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của huyện giai đoạn 2010-2013.......................................................................................33 4.3. Đánh giá kết quả công tác đăng ký đất đai, cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn...........................................................................................................35 4.3.1. Kết quả cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất ở giai đoạn 2010-2014....................................................................................................35 4.3.2. Kết quả cấp GCNQSD đất sản xuất nông nghiệp của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014..................................................................................................41 4.3.3. Kết quả cấp GCNQSD đất lâm nghiệp của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014....................................................................................................44 4.3.4. Kết quả cấp GCNQSD đất công trình sự nghiệp của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014..................................................................................................45 4.3.5. Tổng hợp đánh giá tình hình cấp GCNQSD đất đối với đất ở và đất nông nghiệp của Huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014.....................................45
  • 34. 26 Internet. Gia Viễn cũng là huyện triển khai hiệu quả Nghị quyết số 15 của Tỉnh ủy, Kế hoạch số 07 của UBND tỉnh về phát triển du lịch Ninh Bình đến năm 2020, định hướng đến năm 2030. Hoạt động du lịch phát triển mạnh, chất lượng dịch vụ được nâng lên, công tác đảm bảo an ninh trật tự tại các khu, điểm du lịch có chuyển biến tốt. Nhiều dự án đã đi vào hoạt động có hiệu quả như Khu du lịch tâm linh chùa Bái Đính, Khu du lịch sinh thái đất ngập nước Vân Long, Khu suối nước khoáng Kênh Gà… Năm 2012, có trên 2 triệu lượt khách du lịch đến Gia Viễn, gấp 20 lần so với năm 2005. 4.1.2.2. Dân số và lao động Theo thống kê năm 2013, tổng dân số của Gia Viễn là 119.248 người, 35.368 hộ. Mật độ dân số là 660 người/km². Phân bố dân cư của huyện không đồng đều, mật độ dân cư giữa các xã có sự trênh lệch lớn, cao nhất là thị trấn Me 1.512 người/km2 , thấp nhất là xã Gia Sinh 296 người/km2 Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 6,72% cao hơn nhiều so với cả nước. Đây cũng chính là nguồn cung cấp lao động dồi dào cho phát triển kinh tế xã hội của Gia Viễn và tỉnh Ninh Bình nói chung. Gia Viễn có tháp dân số trẻ với tỷ trọng dân số ở độ tuổi lao động chiếm 63,47% (2013). Trong tổng số 75.580 lao động, số người làm việc trong ngành nông nghiệp và lâm nghiệp chiếm 67,37%. 4.1.2.3. Dân tộc Trên địa bàn huyện Gia Viễn dân tộc sinh sống chủ yếu là dân tộc kinh chiếm 99%, 1% còn lại là các dân tộc khác, lượng dân tộc này chiếm rất ít, phân bố rải rác toàn huyện. Bảng 4.1. Cơ cấu dân tộc huyện Gia Viễn đến hết năm 2013. Stt Dân tộc Số lượng ( người ) Tỷ lệ (%) 1 Kinh 117.656 99% 2 Dân tộc khác 1.592 1% Tổng 119.248 100% ( Nguồn : Phòng thống kê huyện Gia Viễn )
  • 35. 27 Qua bảng thống kê 4.1 cho thấy dân số của huyện Gia Viễn chủ yếu là dân tộc kinh, nên đưa luật đất đai vào cho nhân dân tiếp cận cũng có đôi chút thuận lợi hơn so với những địa phương khác ( đa dân tộc ). 4.1.2.4. Văn hóa - Giáo dục Hệ thống trường học các cấp từ mầm non đến trung học phổ thông được tập trung xây dựng đàu tư theo hướng chuẩn quốc gia, phát triển giáo dục của huyện theo hình thức đa dạng hóa các loại hình trường lớp: công lập, bán công và tư thục. Trên địa bàn huyện Gia Viễn có 3 trường THPT, 1 trường THBT, 1 trường nghề, có 20 xã, 1 thị trấn đều có trường tiểu học, trung học, và mẫu giáo, trong đó các phòng học được trang bị đầy đủ trang thiết bị dạy và học, giúp chất lượng dạy và học từng bước được nâng lên, duy trì sỹ số đạt trên 98%, tỷ lệ trẻ 6 tuổi vào lớp 1 đạt trên 99%, tỷ lệ lên lớp tiểu học đạt trên 98%, trung học cơ sở trên 98%, trung học phổ thông trên 96%, cơ sở trường lớp ngày càng được đầu tư và xây dựng khang trang hơn. ( Nguồn : Phòng Văn hóa huyện Gia Viễn ) 4.1.3. Đánh giá chung về điềi kiện tự nhiên, kinh tê - xã hội ảnh hưởng đến công tác cấp GCNQSD đất của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010- 2013 4.1.3.1. Thuận lợi - Công tác tuyên truyền, phổ biến vè luật đất đai nói chung và công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSD đất nói riêng được Đảng ủy, UBND huyện và phòng Tài nguyên và Môi trường quan tâm, đẩy mạnh, đạt được kết quả cao. - Hệ thống giao thông trên địa bàn toàn huyện ngày càng được hoàn thiện , phần nào đó đã làm cho công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSD đất tốt hơn. -Một số bộ phận người dân ủng hộ và tham gia nhiệt tình vào việc kê khai, đăng ký đất đai, phục vụ cho công tác cấp GCNQSD đất. 4.1.3.2. Khó khăn Trình độ của một số bộ phận người dân còn hạn hẹp nên cũng phần nào ảnh hưởng tới việc tiếp nhận Luật Đất đai và quy định trong công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSD đất.
  • 36. 28 Địa hình một số xã bị hạn chế về việc đi lại do thuộc vùng chũng, khó khăn cho việc đi lai vận động, và việc thực hiện ĐKĐĐ. Ruộng đất còn manh múm, nhỏ lẻ, khó kê khai. Nhiều gia đình chưa kê khai diện tích đất để cấp GCNQSD đất. 4.2. Đánh giá tình hình quản lý và sử dụng đất đai tại huyện Gia Viễn 4.2.1. Công tác quản lý đất đai của huyện Trong thời kỳ 1993 đến nay, cùng với các xã, thị trấn trong huyện, Đảng bộ và nhân dân huyện Gia Viễn đã thực hiện tốt các chủ trương lớn của Nhà nước và của ngành về công tác quản lý đất đai, từng bước đưa công tác này đi vào nề nếp, hạn chế được nhiều tiêu cực trong công tác quản lý và sử dụng đất. Sau khi luật đất đai 2003 và đến nay là luật đất đai 2013 ra đời và có hiệu lực thi hành, công tác quản lý đất đai trên địa bàn toàn huyện tiếp tục được củng cố, cơ bản đã thực hiện được nhiệm vụ của ngành cũng như của huyện. 4.2.1.1. Công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó Đây là công tác thường xuyên được trú trọng thực hiện và đặc biệt được quan tâm sâu sắc hơn khi công tác ban hành các văn bản quy phạm pháp luật về quản lý, sử dụng đất đai và tổ chức thực hiện các văn bản đó. 4.2.1.2. Việc xác định ranh giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính Việc xác định ranh giới hành chính, lập và quản lý hồ sơ địa giới hành chính, lập bản đồ hành chính được thực hiện tốt trên cơ sở của kết quả hoạch định lại ranh giới theo chỉ thị 364/CT. Ranh giới giữa huyện với các tỉnh giáp ranh và các huyện trong tỉnh đã được xác định bằng các yếu tố địa vật cố định hoặc mốc giới đã được chuyển vẽ lên bản đồ. Thực hiện nghị định số 14/NĐ-HĐBT của năm 1984 của Chính phủ về việc tái thành lập huyện Gia Viễn, Nghị định 70/NĐ-CP về việc thành lập thị trấn Me được thành lập trên cơ sở điều chỉnh địa giới hành chính xã Gia Vượng, xã Gia Thịnh. như vậy hiện nay trên địa bàn huyện có 21 xã và 01 thị trấn.
  • 37. 29 Địa giới hành chính của các xã, thị trấn trên địa bàn huyện được xác định theo chỉ thị 364/CP của Chính phủ. Tuy nhiên trên địa bàn huyện có khu vực còn chưa đồng nhất với địa giới hành chính với tỉnh Hòa Bình đó là khu vực Đá Hàn thuộc xã Gia Hòa, khu vực đền Cát Đùn xã Gia Hưng. 4.2.1.3 Công tác khảo sát,đo đạc, đánh giá, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính,bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch sử dụng đất Công tác khảo sát, đánh giá, đo đạc, phân hạng đất, lập bản đồ địa chính,bản đồ hiện trạng và bản đồ quy hoạch sử dụng đất đang được triển khai. Đến nay, toàn huyện đã triển khai đo vẽ, lập bản đồ địa chính chính quy ở dạng giấy gồm 574 tờ bản đồ ( 340 tờ tỷ lệ 1/1000, 227 tờ tỷ lệ 1/2000 và 7 tờ tỷ lệ 1/5000). Việc đánh giá phân hạng đất đã được thực hiện trên hầu hết diện tích đất nông, lâm nghiệp, tạo cơ sở cho việc thu thuế, bồi thường đất đai. 4.2.1.4. Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch SDĐ trên địa bàn huyện Công tác quy hoạch,kế hoạch sử dụng đất đóng vai trò quan trọng trong công tác quản lý đất đai. Đây thực sự là hành lang pháp lý, là cơ sở để phục vụ việc quản lý đất đai, tạo điều kiện cho người sử dụng đất yên tâm đầu tư nhằm sử dụng đất có hiệu quả theo quy hoạch và pháp luật. Công tác lập bản đồ, quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đến năm 2020 , lập kế hoạch sử dụng đất 5 năm, từ tháng 05/2010 đến tháng 07/2010 đơn vị thu công đã tiến hành với UBND cấc xã, thị trấn, các phòng chức năng có liên quan để thực hiện các bước kiểm tra, thu thập thông tin, dữ liệu về lịch sử và bản đồ. Từ tháng 08/2010 đến tháng 11/2010 đã tiến hành phương án quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, xây dựng kế hoạch sử dụng đất kỳ đầu ( 2011-2015) đối với cấp huyện. Nhìn chung công tác quản lý quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được thực hiện tốt, quy hoạch kế hoạch của cấp dưới phù hợp với quy hoạch, kế hoạch của cấp trên, đáp ứng được mục tiêu phát triển kinh tế,xã hội đề ra. Việc sử dụng đất là hợp lý và có hiệu quả.
  • 38. vi 4.4. Đánh giá sự hiểu biết của người dân về hoạt động cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất..........................................................................47 4.5. Những thuận lợi, khó khăn và đề xuất giải pháp khắc phục khó khăn trong công tấc đăng ký đất đai , cấp GCNQSDĐ giai đoạn 2010 -2014 của huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình..........................................................................48 4.5.1. Thuận lợi .........................................................................................................48 4.5.2. Khó khăn .........................................................................................................49 4.5.3. Giải pháp .........................................................................................................50 PHẦN V. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ...................................................................53 5.1.Kết luận................................................................................................................53 5.2. Kiến nghị............................................................................................................54 TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................55
  • 39. 31 - Đất nuôi trồng thủy sản: 617,38 ha; - Đất nông nghiệp khác: 27,46 ha; - Đất ở: 747,26 ha; - Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp: 19,80 ha; - Đất sử dụng vào mục đích an ninh, quốc phòng: 115,95 ha; - Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp: 501,30 ha; - Đất do các cơ sở tôn giáo sử dụng: 29,87 ha; 4.2.1.5 Công tác thống kê, kiểm kê đất đai Được sự chỉ đạo và hướng dẫn về chuyên môn của Bộ Tài nguyên và Môi trường và Sở tài nguyên và Môi trường công tác thống kê, kiểm kê đất đai trên địa bàn huyện được triển khai khá tốt. Đất đai của huyện đã được thống kê hàng năm theo quy định của ngành, hoàn thành công tác kiểm kê đất đai định kỳ 5 năm theo Chỉ thị số 618/CT-TTg ngày 15/05/2009 của Thủ tướng Chính phủ; Thông tư số 08/2007/TT-BTNMT ngày 02/08/2007 của Bộ Tài nguyên Môi trường. Nhìn chung công tác thống kê, kiểm kê đất đai đã từng bước được nâng cao, kết quả của công tác này là tài liệu quan trọng hỗ trợ đắc lực trong công tác quản lý nhà nước về đất đai trên địa bàn huyện, tuy nhiên vẫn còn sự sai lệch số liệu giữa bản đồ và thực tế. 4.2.1.6. Thanh tra giải quyết tranh chấp đất đai, giải quyết khiếu nại tố cáo, các vi phạm trong quản lý và sử dụng đất Căn cứ vào Luật Đất đai 2003 và hiện tại là Luật Đất đai năm 2013 phòng Tài nguyên và Môi trường đã tiến hành kiểm tra, rà soát diện tích các loại đất, đã phát hiện những vi phạm trong khâu quản lý và sử dụng đất, phòng Tài nguyên và Môi trường đã lập biên bản đề nghị các cơ quan chức năng xử lý sai phạm theo đúng thẩm quyền và trình tự pháp luật đã quy định như: Thu hồi GCNQSD đất của một số tổ chức, thu giấy phép kinh doanh, xử phạt hành chính, đặc biệt là việc khai báo và xử phạt một cán bộ phòng Tài nguyên Môi trường đã có hành vi lừa đảo trong công tác quản lý đất đai...
  • 40. 32 4.2.2. Hiện trạng sử dụng đất của huyện Gia Viễn Huyện Gia Viễn gồm 20 đơn vị hành chính xã, thị trấn, qua kiểm kê đất đai năm 2013 đã tổng hợp được diện tích đất tự nhiên trong địa giới hành chính huyện. Từ những tài liệu có sẵn, kết hợp với điều tra khảo sát thực địa, chỉnh lý bản đồ địa chính, xây dựng bản đồ hiện trạng sử dụng đất đã tổng hợp được bảng số liệu sau: Bảng 4.2. hiện trạng sử dụng đất huyện Gia Viễn năm 2014 STT Mục đích sử dụng đất Mã Tổng diện tích các loại đất trong địa giới hành chính Cơ cấu diện tích loại đất so với tổng diện tích tự nhiên Tổng diện tích tự nhiên 17846.37 100.00 1 Đất nông nghiệp NNP 13.151,45 73.69 1.1 Đất sản xuất nông nghiệp SXN 9.204,82 47.80 1.1.1 Đất trồng cây hằng năm CHN 8.395,66 43.80 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 7704,14 41.51 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 815,16 4.01 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 3095.18 17.34 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 132.71 0.74 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 758.13 4.25 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 2.370,34 12.35 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 657,99 3.41 1.4 Đất nông nghiệp khác NKH 27.46 0.15 2 Đất phi nông nghiệp PNN 3.965,54 22.22 2.1 Đất ở OTC 837.29 4.67 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 793.39 4.43 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 43.90 0.25 2.2 Đất chuyên dùng CDG 1.728,92 16.55 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp CTS 53.53 0.11 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 41.93 0.23 2.2.3 Đất an ninh CAN 74.03 0.41 2.2.4 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp CSK 953.44 2.96 2.3 Đất tôn giáo tín ngưỡng TTN 32.20 0.18 2.4 Đất nghĩa địa, nghĩa trang NTD 167.73 0.94 2.5 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng SMN 843.60 4.73 2.6 Đất phi nông nghiệp khác PNK 7.60 0.04 3 Đất chưa sử dụng khác CSD 743.57 4.09 3.1 Đất bằng chưa sử dụng BCS 527.89 2.96 3.2 Đất đồi núi chưa sử dụng DCS 29.01 0.16 3.3 Núi đá không có cây NCS 186.67 1.05 ( Nguồn: Kiểm kê đất đai huyện Gia Viễn )
  • 41. 33 Qua bảng 4.2 cho thấy, với tổng diện tích đất tự nhiên trên toàn huyện là 17846.37 ha được chia làm 3 loại đất chính như sau: * Đất nông nghiệp: Huyện Gia Viễn hiện có 13.151,45ha đất nông nghiệp chiếm 73.69% tổng diện tích đất tự nhiên. Hiện trạng diện tích, cơ cấu đất nông nghiệp được thể hiện như sau: + Đất sản xuất nông nghiệp là 9.204,82ha với diện tích trồng cây hàng năm là 8.395,66 ha chủ yếu là đất trồng lúa. Về cơ bản loại đất này sử dụng đúng mục đích nên ít sẩy ra tranh chấp, tạo thuận lợi cho việc quản lý của các cấp. + Đất sản xuất lâm nghiệp là 3095.18ha với diện tích chủ yếu là đất rừng đặc dụng chiếm 2.370,34ha, còn lại là diện tích đất rừng sản xuất, rừng phòng hộ. + Đất nuôi trồng thủy sản là 657,99ha chủ yếu nuôi trong khuôn khổ gia đình chứ chưa hình thành các mô hình lớn. Còn lại là diện tích đất nông nghiệp khác là 27,46 ha. * Đất phi nông nghiệp: Với diện tích là 3.965,54ha chiếm 22.22% tổng diện tích đất tự nhiên của huyện, bao gồm các công trình phục vụ cho công tác hoạt động kinh tế - xã hội và đất ở. Trong đó bao gồm: + Đất ở với diện tích 837.29 ha với diện tích đất ở nông thôn là 787.07 ha thuộc 20 xã và diện tích đất ở đô thị là 50.22 ha thuộc thị trấn Me. + Đất chuyên dùng là 1.728,92ha chiếm16,55% tổng diện tích đất tự nhiên của huyện. * Đất chưa sử dụng. + Với diện tích là 743.57ha đất chưa sử dụng chiếm 4.09% tổng diện tích đất tự nhiên của huyện, chủ yếu là đất bãi bồi sông suối, đất chân núi đá cần được quy hoạch cải tạo, sử dụng có hiệu quả vào những mục đích khác. 4.2.3 Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của huyện giai đoạn 2010-2013 Trong giai đoạn 2010 - 2013 trên địa bàn huyện Gia Viễn diện tích các loại đất đã có sự biến động cụ thể là: - Nhóm đất nông nghiệp năm 2010 là 13.233,42 ha đến năm 2013 là 13.151,45ha giảm 81.97 ha. - Nhóm đất phi nông nghiệp năm 2010 là 3.877.32ha đến năm 2013 là 3.965,54ha tăng 88.22 ha.
  • 42. 34 - Nhóm đất chưa sử dụng năm 2010 là 749.82 ha đến năm 2013 là 743.57ha giảm 6.25 ha. Biến động các diện tích theo mục đích sử dụng được thể hiện chi tiết qua bảng 4.3. Bảng 4.3. Biến động diện tích đất theo mục đích sử dụng trong quỹ đất của huyện cho đến năm 2013 so với năm 2010. Stt Mục đích sử dụng đất Mã Diện tích năm 2013 So với năm 2010 Diện tích năm 2010 Tăng (+) Giảm (-) Tổng diện tích tự nhiên 17846.37 17846.37 0.00 1 Đất nông nghiệp NNP 13.151,45 13.233,42 -81.97 1.1 Đất sản xuất nông SXN 9.204,82 9267,46 -62.46 1.1.1 Đất trồng cây hằng năm CHN 8.395,66 8457,88 -62.22 1.1.1.1 Đất trồng lúa LUA 7.704,14 7.756,68 -52.54 1.1.1.2 Đất cỏ dùng vào chăn COC 7.25 7.25 1.1.1.3 Đất trồng cây hàng năm HNK 685,52 659,20 -9.68 1.1.2 Đất trồng cây lâu năm CLN 815.16 815.40 -0.24 1.2 Đất lâm nghiệp LNP 3095.18 3109.85 -14.67 1.2.1 Đất rừng sản xuất RSX 132.71 145.50 -12.79 1.2.2 Đất rừng phòng hộ RPH 758.13 760.01 -1.88 1.2.3 Đất rừng đặc dụng RDD 2.370,34 2.370,34 1.3 Đất nuôi trồng thủy sản NTS 657,99 662,83 -4.84 1.5 Đất nông nghiệp khác NKH 27.46 27.46 2 Đất phi nông nghiệp PNN 3.965,54 3.877.32 88.22 2.1 Đất ở OTC 837,39 832,34 4.95 2.1.1 Đất ở tại nông thôn ONT 793.39 789,28 4.11 2.1.2 Đất ở tại đô thị ODT 50,22 49,38 0.84 2.2 Đát chuyên dùng CDG 1.728,92 1.693,86 35.06 2.2.1 Đất trụ sở cơ quan, công CTS 18.83 19.15 -0.32 2.2.2 Đất quốc phòng CQP 41.93 41.93 2.2.3 Đất an ninh CAN 74.03 74.03 2.2.4 Đất có mục đích công CCC 2289.33 2268.00 21.33 2.3 Đất tôn giáo tín ngưỡng TTN 32.20 31.65 0.55 2.4 Đất nghĩa địa, nghĩa NTD 167.73 167.74 -0.01 2.5 Đất sông suối và mặt SMN 843.60 795.93 47.67 2.6 Đất phi nông nghiệp PNK 7.60 7.60 3 Đất chưa sử dụng khác CSD 743.57 749.82 -6.25 (Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Gia Viễn) Qua bảng 4.3 so sánh trên ta thấy diện tích đất nông nghiệp của huyện năm 2014 là 13.151,45 ha so với năm 2010 là 13.233,42 ha giảm đáng kể với diện tích
  • 43. 1 Phần I MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Lịch sử nhân loại đã chứng minh rằng nền tảng cho sự sống và mọi hoạt động sản xuất của con người đều bắt nguồn từ đất đai. Đất đai là yếu tố cấu thành nên lãnh thổ của mỗi quốc gia, là một tư liệu sản xuất đặc biệt, đất đai cung cấp nguồn nước cho sự sống, cung cấp nguồn nguyên vật liệu và khoáng sản, là không gian của sự sống đồng thời bảo tồn sự sống. Đất đai là địa bàn phân bố dân cư, xây dựng các công trình văn hoá xã hội, an ninh quốc phòng. Để quản lý chặt chẽ và sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả đất đai Nhà nước ta đã ban hành những văn bản liên quan tới đất đai. Hiến pháp Nhà nước CHXHCN Việt Nam năm 1992 đã nêu " Đất đai thuộc sở hữa toàn dân do nhà nước thống nhất quản lý .." Các luật đất đai năm 1987, 1993, 2003, 2013, luật sửa đổi bổ sung năm 1998, 2001 cùng với các văn bản hướng dẫn thi hành luật đất đai đang từng bước đi sâu vào thực tiễn. Hiện nay nhu cầu sử dụng đất đai ngày càng tăng do dân số tăng, kinh tế phát triển đặc biệt là quá trình công nghiệp hoá hiện đại hoá đất nước đang diễn ra mạnh mẽ mà đất đai thì có hạn về diện tích. Chính những điều này làm cho việc phân bổ đất đai vào các mục đích khác nhau ngày càng trở lên khó khăn, các quan hệ đất đai càng thay đổi với tốc độ chóng mặt và ngày càng phức tạp. Công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ là những nội dung trong 13 nội dung quản lý nhà nước về đất đai . ĐKĐĐ thực chất là thủ tục hành chính bắt buộc nhằm thiết lập một hệ thống hồ sơ địa chính đầy đủ và cấp GCNQSDĐ cho chủ sử dụng hợp pháp, nhằm thiết lập mối quan hệ giữa nhà nước với người sử dụng làm cơ sở để Nhà nước quản lý, nắm chắc toàn bộ đất đai theo pháp luật . Từ đó chế độ sở hữu toàn dân đối với đất đai, quyền và lợi ích hợp pháp của người sử dụng được bảo vệ và được phát huy, đảm bảo đất đai được sử dụng hợp lý, tiết kiệm, hiệu quả. Hiện nay, công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ càng trở nên phức tạp và quan trọng. Đất đai có hạn về diện tích còn nhu cầu sử dụng đất ngày càng tăng do nhiều yếu tố, dân số tăng, kinh tế-xã hội phát triể và đối với Việt Nam là một thành viên mới của tổ chức thương mại quốc tế WTO, đi đôi với đó là sự thu hút vốn đầu tư
  • 44. 36 Việc cấp đổi GCNQSD đất ở đô thị là do cấp lại, cấp đổi GCN do chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất và cấp đổi GCN đã cấp theo Luật Đất đai 1988 ( cấp sau đo đạc bản đồ địa chính ). Tính đến tháng 12 năm 2014 số đơn được cấp GCN trên địa bàn toàn Thị Trấn Me là 4671 đơn trên trên 5375 đơn xin được cấp GCN. Tồn tại, còn có 640 trường hợp không đủ điều kiện cấp GCNQSD đất trong đó: 53 hộ do lấn chiếm không phù hợp với quy hoạch, 54 hộ ko được cấp GCN do chuyển mục đích trái phép, 62 hộ không được cấp GCN do được giao đất trái thẩm quyền, và có 471 trường hợp khác không được cấp GCN. - Đối với đất ở nông thôn Trước năm 2010 tổng diện tích đất ở nông thôn trên địa bàn toàn huyện là 787.07 ha, chiếm 4.41% tổng diện tích đất tự nhiên. UBND huyện Gia Viễn đã hoàn thiện hồ sơ và cấp GCNQSD đất cho 34.454 hộ gia đình với diện tích là 598.12 ha. Từ năm 2010 đến cuối năm 2013, đầu năm 2014 đã cấp thêm GCNQSD đất cho 22695 hộ gia đình chưa được cấp GCNQSD trên 24.322 đơn xin cấp GCN. Tính đến tháng 12 năm 2014 điện tích đất ở nông thôn tại huyện Gia Viễn đã cấp được là 57129 GCN trên 60395 đơn xin cấp GCN, lượng đơn còn tồn đọng là 3266 trường hợp, trong đó số trường hợp do lấn chiếm không phù hợp với quy hoạch là 248 trường hợp, 204 trường hợp giao đất trái thẩm quyền, 19 trường hợp chuyển mục đích trái phép, và 2795 trường hợp vi phạm khác không được cấp GCN. Kết quả cấp GCNQSD đất ở tại huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014 được thể hiện qua bảng sau:
  • 45. 37 Bảng 4.4: Tình hình cấp GCNQSD đất ở thuộc huyện Gia Viễn giai đoạn 2010 - 2014 TT Đơn vị hành chính Số hộ sử dụng đất Trước năm 2010 Giai đoạn 2010-2014 Tính đến tháng 12 năm 2014 Số đơn ĐKĐ D Số đơn được cấp GCN Số đơn ĐKĐD Số đơn được cấp GCN Tỷ lệ (%) Số đơn ĐKĐ D Số đơn được cấp GCN Tỷ lệ (%) 1 G.Thanh 4309 3300 3064 997 862 86,46 4297 3926 91.36 2 G.Xuân 2804 1742 1657 1036 927 89,48 2778 2584 93.01 3 G.Trấn 3112 2485 2447 611 599 84,91 3096 3046 98.38 4 Thị.T.Me 6280 2300 1848 3075 2823 91,80 5375 4670 86.88 5 Liên Sơn 3008 1628 1502 1318 1140 86,49 2946 2642 89.68 6 G.Hưng 4830 3072 2978 1754 1743 99,37 4826 4721 97.82 7 G.Hòa 3609 2422 2354 1320 1131 70,05 3742 3485 93.13 8 G.Vượng 4521 2496 2489 2008 1989 99,05 4504 4478 99.42 9 G.Thịnh 2191 1149 1138 989 917 98,79 2138 2115 98.92 10 G.Phú 2654 1606 1569 1320 1320 100 2926 2889 98.73 11 G.Lập 2592 1870 1859 722 708 98,06 2592 2567 99.03 12 G.Tiến 2263 892 694 1199 987 82,32 2091 2681 128.2 13 G.Thắng 2310 1469 1327 506 416 82,21 1975 1743 88.25 14 G.Lạc 3207 1526 1516 1400 1370 98 2926 2886 98.63 15 G.Phong 3785 1430 1412 1208 1208 100 2638 2620 99.31 16 G.Sinh 4230 1725 1703 2485 2462 99.07 4210 4165 98.93 17 G.Trung 2628 1078 1052 1452 1321 90,89 2530 2373 93.79 18 G.Vân 2932 2127 2019 912 845 92,65 3039 2864 94.24 19 G.Phương 3021 1129 1054 1743 1562 89,62 2872 2616 91.08 20 G.Minh 2897 2043 2021 625 549 87,84 2668 2570 96.32 21 G.Tân 2726 840 599 717 579 80,75 1557 1178 75.65 22 Toàn Huyện 68909 38329 36302 27397 25518 93,14 65726 61820 94,06 ( Nguồn: Phòng Tài nguyên và Môi trường huyện Gia Viễn)
  • 46. 38 Qua bảng 4.4 cho ta thấy tình hình cấp giấy chứng nhận của các xã, thị trấn qua các năm có biến động, phần chênh lệch giữa các xã không đáng kể, duy chỉ có một vài xã, thị trấn trong quá trình phát triển kinh tế, dịch vụ, du lịch đã có tỷ lệ cấp GCNQSDĐ cao hơn như, Gia Sinh, Thị Trấn Me. Nói chung tình hình cấp GCNQSD đất ở nông thôn tại các xã và tại thị trấn khá cao, nhân dân đã nắm bắt được tầm quan trọng của GCNQSD đất. Bên cạnh những xã có tỷ lệ cấp GCNQSDĐ cao còn có những xã công tác kê khai diện tích cấp giấy thấp, nhiều người dân còn xây dựng nhà ở trên diện tích đất nông nghiệp khi chưa có chuyển mục đích sử dụng đất như địa bàn xã Gia Tiến, xã Gia Tân dẫn đến tình trạng cấp GCNQSD đất còn gặp một số khó khăn. 4.3.1.2: Lượng tồn đọng chưa được cấp GCN đất ở theo mục đích sử dụng đất của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014 Lượng tồn đọng chưa được cấp GCN đất ở theo mục đích sử dụng đất của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014 được thể hiện qua bảng sau:
  • 47. 39 Bảng 4.5: Số thửa đất còn tồn đọng, chưa được cấp GCN đất ở theo mục đích sử dụng đất của huyện Gia Viễn giai đoạn 2010-2014 STT Đơn vị hành chính Số lượng tồn đọng đến thời điểm tháng 12 năm 2014 không đủ điều kiện cấp GCN Tổng số Trong đó chia ra Lấn chiếm Chuyền mục đích trái phép Giao đất trái thẩm quyền Vi phạm pháp luật đất đai Các trường hợp khác Số thửa Diện tích (ha) Số thửa Diện tích (ha) Số thửa Diện tích (ha) Số thửa Diện tích (ha) Số thửa Diện tích Số thửa Diện tích (ha) Tổng 390 6 31,03 301 2,74 73 0,72 266 2,94 326 6 24,6 1 G.Thanh 3 0,03 211 1,26 2 G.Xuân 8 0,05 113 1,02 3 G.Trấn 55 0,74 23 0,02 4 Thị.T.Me 640 7,66 53 0,31 54 0,52 62 0,97 471 5,86 5 LiênSơn 6 0,05 320 195 6 G.Hưng 41 0,22 119 0,92
  • 48. 2 của nhiều dự án phi Chính phủ trong nước và nước ngoài. Chính những điều này làm cho việc phân bố đất đai vào những mục đích khác nhau càng trở nên khó khăn, các quan hệ đất đai thay đổi chóng mặt và mang tính phức tạp. Xuât phát từ thực tế cũng như nhận thức được vai trò, tầm quan trọng của vấn đề, với kiến thức đã học được. Được sự đồng ý của khoa Quản lý tài nguyên, trường Đại học Nông Lâm Thái Nguyên, dưới sự hướng dẫn của TS Vũ Thị Thanh Thủy - Giảng viên khoa Quản lý tài nguyên, Em tiến hành nghiên cứu đề tài “ Đánh giá thực trạng công tác đăng ký đất đai, cấp giấy chứng nhận quyền sửa dụng đất trên địa bàn huyện Gia Viễn - Ninh Bình giai đoạn 2010 - 2014”. 1.2. Mục đích của đề tài - Đánh giá công tác cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất theo số liệu đo đạc bản đồ địa chính tại huyện Gia Viễn tỉnh Ninh Bình. - Xác định được những thuận lợi, khó khăn trong công tác cấp GCNQSDĐ của huyện . - Đề xuất một số biện pháp giúp địa phương thực hiện tốt công tác ĐKĐĐ, cấp GCNQSDĐ nhằm đẩy nhanh tiến độ công việc trong thời gian tiếp theo . 1.3. Yêu cầu của đề tài - Nắm vững các quy định của luật đất đai hiện hành, các quyết định của UBND tỉnh, huyện có liên quan . - Số liệu thu thập được phải đạt được độ chính xác cao, có tính thiết thực với chuyên đề. - Kết quả đánh giá phải có tính khách quan, trung thực với thực tê nơi đang thực hiện chuyên đề . 1.4. Ý nghĩa nghiên cứu của đề tài - Củng cố kiến thức đã tiếp thu trong nhà trường và những kiến thức thực tế cho sinh viên trong quá trình thực tập tại địa phương. - Nâng cao khả năng tiếp cận, thu thập xử lý thông tin của sinh viên trong quá trình thực hiện đề tài. - Trên cơ sở đánh giá hiệu quả sử dụng đất ở địa phương từ đó đề xuất được những giải pháp sử dụng đất đạt hiệu quả cao phù hợp với địa phương.