SlideShare a Scribd company logo
1 of 96
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
VẬN TẢI CONTAINER VIỆT ĐỨC
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ KIỀU MY
MÃ SINH VIÊN : A16070
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH
VẬN TẢI CONTAINER VIỆT ĐỨC
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Hồng Nga
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Kiều My
Mã sinh viên : A16070
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình thực tập tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức
cùng với quá trình học tập nghiên cứu của bản thân, em đã hoàn thành đề tài khóa
luận của mình. Để có được kết quả này, em xin chân thành gửi cảm ơn tới trường
Đại học Thăng Long, khoa Kinh tế - Quản lý đã tạo những điều kiện thuận lợi cho
em trong quá trình thực tập.
Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô giáo Th.S Nguyễn Hồng Nga đã tận
tình chỉ bảo hướng dẫn cho em, giúp em hoàn thành đề tài khóa luận. Đồng thời,
em xin cảm ơn ban lãnh đạo cũng như tập thể nhân viên Công ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức đã tạo những điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực
tập, điều tra và thu thập tài liệu về Công ty.
Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do thời gian có hạn và các kiến thức, hiểu
biết của bản thân em còn chưa hoàn thiện nên khóa luận không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của thầy cô để bài
khóa luận của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Kiều My
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và
được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Kiều My
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. .................1
1.1. Khái quát về vốn lƣu động.....................................................................................1
1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động .................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động.................................................................................1
1.1.3.Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp..............................................................................................................................2
1.1.4. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp .....................................................3
1.1.5. Kết cấu của vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu
động ..............................................................................................................................5
1.2.Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp............................................6
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp......................................6
1.1.6. Quản lý tiền mặt...................................................................................................9
1.1.7. Quản lý các khoản phải thu..............................................................................11
1.1.8. Quản lý dự trữ, hàng tồn kho ...........................................................................15
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp........................................18
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................18
1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đối với doanh
nghiệp............................................................................................................................19
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp...20
1.3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ........................................................................20
1.3.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận vốn lưu động ...............23
1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động...........................27
1.4.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................................27
1.4.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................27
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH VẬN TẢI CONTAINER VIỆT ĐỨC. ..........................................................29
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức...............................29
2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức.......................................................................................................29
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH vận tải Việt Đức.......................................30
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.......................................................30
2.1.3.1. Giám đốc...........................................................................................................30
2.1.3.2. Phó giám đốc....................................................................................................31
2.1.3.3. Phòng kinh doanh.............................................................................................31
2.1.3.4. Phòng kế toán...................................................................................................31
2.1.3.5. Phòng kế hoạch ................................................................................................31
2.1.3.6. Phòng hành chính tổng hợp..............................................................................31
2.1.3.7. Đội xe................................................................................................................31
2.1.4. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Vận tải Container
Việt Đức ........................................................................................................................32
2.1.5. Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức....32
2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức......................................................................................................33
2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2010 – 2012 của Công ty
TNHH Vận tải Container Việt Đức.............................................................................33
2.2.2. Khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn từ năm 2010 – 2012 của Công ty
TNHH Vận tải Container Việt Đức.............................................................................36
2.2.2.1. Tình hình tài sản từ năm 2010 – 2012 của Công ty TNHH Vận tải Container
Việt Đức.........................................................................................................................36
2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn từ năm 2010 – 2012 của Công ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức......................................................................................................40
2.3. Một số chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tại
Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức.............................................................44
2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản......................................................44
2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ..................................................................45
2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................................47
2.4. Thực trạng quản lý vốn lƣu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt
Đức ................................................................................................................................48
2.4.1. Kết cấu vốn lưu động của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức..........48
2.4.2. Chính sách quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Container
Việt Đức .......................................................................................................................53
2.4.3. Thực trạng quản lý tiền tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức........54
2.4.4. Thực trạng quản lý các khoản phải thu tại Công ty TNHH Vận tải Container
Việt Đức ........................................................................................................................56
2.4.5. Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt
Đức ............................................................................................................................57
2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH
Vận tải Container Việt Đức........................................................................................58
2.5.1.Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức.......................................................................................................58
Thang Long University Library
2.5.1.1. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................59
2.5.1.2. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động ........................................................................61
2.5.1.3. Mức tiết kiệm vốn lưu động..............................................................................62
2.5.1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động....63
2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức......................................................................................................67
2.6.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................67
2.6.2. Một số hạn chế và nguyên nhân........................................................................68
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TRONG CÔNG TY TNHH VẬN TẢI CONTAINER VIỆT
ĐỨC ..............................................................................................................................69
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức trong
tƣơng lai........................................................................................................................69
3.2. Môi trƣờng kinh doanh........................................................................................69
3.2.1. Thuận lợi.............................................................................................................70
3.2.2. Khó khăn.............................................................................................................70
3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty
TNHH Vận tải Container Việt Đức ...........................................................................70
3.3.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động ........................................................................70
3.3.2. Lựa chọn chiến lược quản lý vốn lưu động......................................................71
3.3.3. Huy động và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả ..............................................72
3.3.4. Tăng cường quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm
dụng...............................................................................................................................73
3.3.5. Quản lý hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho...........................................75
3.3.6. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động 76
3.4. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc.................................................................................77
3.4.1. Hoàn thiện đầy đủ và đồng bộ cơ chế pháp luật, tạo dựng hành lang pháp lý
thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển..........................................................................78
3.4.2. Tạo ra một môi trường kinh tế, xã hội ổn định.................................................78
3.4.3. Giảm lãi suất cho vay để doanh nghiệp có thể tiếp cận nguồn vốn.................79
3.4.4. Điều chỉnh chính sách thu phí bảo trì đường bộ, những quy định về phương
tiện vận tải container Việt Đức ....................................................................................79
KẾT LUẬN ..................................................................................................................82
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
ĐVT Đơn vị tính
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TB Trung bình
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VLĐ Vốn lưu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Quyết định cấp tín dụng dựa vào chính sách của doanh nghiệp và thông tin
rủi ro tín dụng. ...............................................................................................................14
Bảng 2.1. Tình hình tài sản tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức ...............37
Bảng 2.2.Tình hình nguồn vốn Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức...............41
Bảng 2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản...................................................44
Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...............................................................45
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...............................................................47
Bảng 2.6. Lượng tiền mặt dự trữ của Công ty TNHH Vận Tải Container Việt Đức....54
Bảng 2.7. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ ....................................................................59
Bảng 2.8. Chỉ tiêu sức sinh lời của VLĐ.......................................................................60
Bảng 2.9. Hệ số đảm nhiệm VLĐ .................................................................................61
Bảng 2.10. Mức tiết kiệm VLĐ.....................................................................................62
Bảng 2.11. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu..........................................................63
Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho ...................................................................64
Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả...........................................................65
Bảng 2.14. Thời gian quay vòng tiền ............................................................................66
Bảng 3.1. Dự báo nhu cầu VLĐ....................................................................................71
Bảng 3.2. Chính sách tín dụng thương mại của Công ty TNHH Vận tải Container Việt
Đức ................................................................................................................................75
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng doanh thu, giá vốn, chi phí.......................................34
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức................39
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức.........42
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu TSNH...........................................................................................49
Biểu đồ 2.5. Cơ cấu nợ ngắn hạn...................................................................................51
Biểu đồ 2.6. Chính sách quản lý vốn lưu động .............................................................53
Biểu đồ 2.7. Thực trạng quản lý tiền mặt......................................................................54
Biểu đồ 2.8. Thực trạng quản lý khoản phải thu ...........................................................56
Biểu đồ 2.9. Thực trạng quản lý hàng tồn kho .............................................................57
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Chu trình luân chuyển của vốn lưu động .......................................................2
Sơ đồ 1.2. Mô hình ba chính sách quản lý vốn lưu động................................................6
Sơ đồ 1.3. Mô hình mức dự trữ kho tối ưu....................................................................18
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................30
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty......................................32
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do lựa chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, một doanh nghiệp muốn hoạt động thì không thể
không có vốn. Vốn là điều kiện để doanh nghiệp có thể đảm bảo hoạt động sản
xuất kinh doanh một cách liên tục. Vốn của doanh nghiệp nói chung và vốn lưu
động nói riêng có mặt trong mọi khâu hoạt động của doanh nghiệp từ dự trữ cho
đến sản xuất, lưu thông hàng hóa. Vốn lưu động giúp doanh nghiệp tồn tại và hoạt
động trơn tru, hiệu quả. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức em nhận thấy một vấn đề nổi cộm và rất cần thiết ở Công ty,
nơi có tỷ trọng vốn lưu động lớn với nhiều hoạt động sản xuất quy mô và phức tạp,
đó là vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Sử dụng và quản lý vốn lưu động là một trong những nội dung quản lý tài chính
quan trọng đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên ở
nhiều doanh nghiệp Việt Nam vốn lưu động chưa được quản lý, sử dụng có hiệu
quả dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh không cao. Do vậy, các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển thì một trong những việc phải làm là nâng cao hiệu quả
sử dụng hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Với nhận thức như vậy, bằng những kiến thức quý báu về tài chính doanh
nghiệp, vốn lưu động được tích lũy trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường
cùng thời gian thực tập em đã chọn đề tài “Vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng
vốn lƣu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp.
2. Mục đích, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của khóa luân:
Mục đích của khóa luận này là hệ thống hóa lý luận cơ bản về vốn lưu động và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp. Đề xuất một số giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải
Việt Đức trên cơ sở nghiên cứu tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty.
Đối tượng nghiên cứu: thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận
tải Container Việt Đức.
Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng sử dụng và chính sách quản lý vốn
lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức trong 3 năm 2010 - 2012.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu: phương pháp thống kê, phương
pháp so sánh để đánh giá và có cái nhìn khách quan nhất đối với thực trạng sử
dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức trên cơ sở là
những số liệu thu thập thông qua các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của
Công ty TNHH Vận tải Việt Đức từ năm 2010 - 2012, quá trình thực tập và tìm
hiểu thông tin thực tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty.
Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục. Kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lưu động trong các doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải
Container Việt Đức
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP.
1.1. Khái quát về vốn lƣu động
1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động
Mỗi một doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả, thu được lợi
nhuận và có sự phát triển ổn định, bền vững trong tương lai thì cần có nhiều yếu tố.
Ngoài tư liệu lao động thì đối tượng lao động là yếu tố rất quan trọng và cần thiết đối
với một doanh nghiệp. Đối tượng lao động bao gồm: nguyên, nhiên, vật liệu, sản
phẩm, sản phẩm dở dang…Những đối tượng lao động này chỉ tham gia vào một chu
kỳ sản xuất, không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và giá trị của chúng được
chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Sang một chu kỳ sản xuất kinh
doanh mới thì sẽ có những đối tượng lao động mới.
Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài
sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất,
là một bộ phận trực tiếp hình thành nên thực thể của sản phẩm trong cùng một lúc, vốn
lưu động của doanh nghiệp được phổ biến khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại
dưới nhiều hình thái khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh
nghiệp phải có đủ lượng vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau đó, khiến
cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy, sẽ khiến
cho chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi.
Vốn lưu động còn là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của
doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu
động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành
tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất.
( PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiền – Tài chính doanh nghiệp)
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động
Từ những khái niệm về vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ta có
thể thấy được vốn lưu động có những đặc điểm sau đây:
- Vốn lưu động lưu chuyển nhanh từ hình thái vật chất này sang hình thái vật chất
khác, không tồn tại duy nhất dưới một hình thái, vận động liên tục trong một chu trình
khép kín.
2
Sơ đồ 1.1. Chu trình luân chuyển của vốn lưu động
Vốn lưu động dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh. Mỗi một
sản phẩm được sản xuất ra ngoài chi phí sản xuất còn có một phần giá trị của vốn lưu
động được chuyển hóa trong giá trị sản phẩm
- Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành một quá trình sản
xuất kinh doanh. Từ lúc bắt đầu mua vật tư đến các nguyên vật liệu phụ, quá trình sản
xuất đến khi cho ra các sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm vốn lưu động đều tham gia vào
chu trình luân chuyển này. Chu trình này kết thúc khi vốn lưu động được thu hồi quay
lại hình thái với giá trị lớn nhất ban đầu là vốn bằng tiền.
Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu
quả sản xuất kinh doanh của, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải
bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản
xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách
khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến
hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm,
dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong
nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở
rộng quy mô của doanh nghiệp phải huyđộng một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để
dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh
và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân
chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở
bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai
trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
Vốn bằng tiền
Mua vật tư
Vốn dự trữ sản xuất
Sản xuất
Vốn trong sản xuất
Hàng hóa Sản Phẩm
Tiêu thụ sản phẩm
Thang Long University Library
3
1.1.4. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp
Quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt động tài
chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng vốn lưu động
hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả
thì càng có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm, nghĩa là càng tổ chức được tốt quá
trình mua sắm, quá trình sản xuất và tiêu thụ. Do vốn lưu động có rất nhiều loại mà lại
tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và thường xuyên thay đổi hình thái vật
chất. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phải tiến hành phân loại vốn lưu
động theo các tiêu thức sau:
a, Phân loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản
xuất kinh doanh:
Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành ba loại:
- Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên vật
liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ.
- Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển.
- Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm,
vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (dầu tư
chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn
hạn; các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...)
Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng
khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu
động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất.
b, Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện của vốn:
Vốn lưu động xét dưới góc độ tài sản là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động.
Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá
trình kinh doanh. Bao gồm:
- Khoản mục tiền gồm: tiền có tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và
chứng khoán thanh khoản cao. Khoản mục này thường phản ánh các khoản mục không
sinh lời hoặc khả năng sinh lời thấp.
- Các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm chứng khoán ngắn hạn, góp vốn kinh
doanh ngắn hạn.
- Các khoản phải thu: thực chất của việc quản lý các khoản phải thu trong doanh
nghiệp là việc quản lý và hoàn thiện chính sách tín dụng thương mại của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường chính sách tín dụng thương mại hợp lý vừa là
4
công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp đồng thời cũng giúp cho doanh nghiệp không bị
chiếm dụng vốn quá lớn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh
- Hàng tồn kho bao gồm: Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở
dang, thành phẩm, bán thành phẩm, hàng hoá
- Tài sản lưu động khác là biểu hiện bằng tiền của các khoản tạm ứng, chi phí trả
trước, chi phí chờ kết chuyển đây là những khoản mục cần thiết phục vụ cho nhu cầu
thiết yếu cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
c, Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn:
Tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các
khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh
nghiệp. Còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu động của
doanh nghiệp mà thôi. Bởi vì nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định.
- Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại
hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội
dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp
tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong Công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong
doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp...
- Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương
mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu; các
khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng các khoản
nợ này trong một thời hạn nhất định.
Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình
thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết
định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài
chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp.
d, Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành:
Nếu xét theo nguồn hình thành thì tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi các nguồn
vốn sau:
- Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi
thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp
thuộc các thành phần kinh tế khác nhau.
- Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá
trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư.
Thang Long University Library
5
- Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn được hình thành từ vốn góp liên
doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng
tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả thuận của các bên liên doanh.
- Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hành thương mại hoặc tổ chức tín
dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác.
- Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu.
Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy
được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình.
Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó
doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng
vốn của mình.
1.1.5. Kết cấu của vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu
động
Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng giữa các thành phần vốn lưu động trong tổng số
vốn lưu động của doanh nghiệp.
VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý, sử dụng
vốn lưu động có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của doanh
nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh nghiệp sử dụng
vốn lưu động có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp tổ chức được tốt
quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn
trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình
thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng quay của vốn.
Trong các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống
nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân
loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu
động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện
pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh
nghiệp.
Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động.
Có ba nhóm nhân tố chính ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp.
- Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: Khoảng cách giữa doanh nghiệp với
nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư
được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp.
- Các nhân tố về mặt sản xuất như: Đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của
doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất;
trình độ tổ chức quá trình sản xuất.
6
- Các nhân tố về mặt thanh toán như: Phương thức thanh toán được lựa chọn
theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán
giữa các doanh nghiệp.
1.2. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp
Nguồn vốn lưu động có vai trò quan trọng, là điều kiện tiên quyết để các doanh
nghiệp có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục, hiệu quả.Nó có ảnh
hưởng rất lớn đến lợi nhuận cũng như sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai.
Chính vì vậy mà việc xác định và thực hiện chính sách quản lý vốn lưu động là vô
cùng quan trọng và cấp thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Tùy thuộc vào hình thức, quy
mô, ngành nghề sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như những chiến lược
phát triển dự định trong ngắn hạn hay dài hạn mà mỗi doanh nghiệp lại chọn cho mình
một chính sách quản lý vốn lưu động khác nhau. Nhìn chung ta có thể chia các chính
sách quản lý vốn lưu động mà các doanh nghiệp lựa chọn thành ba chính sách sau:
Sơ đồ 1.2. Mô hình ba chính sách quản lý vốn lưu động
- Chính sách quản lý mạo hiểm (cấp tiến) là chính sách duy trì tỉ trọng vốn lưu
động thấp, doanh nghiệp sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản dài
hạn.
TSLĐ
TSCĐ
Nợ
ngắn
hạn
Dài
hạn
TSLĐ
TSCĐ
Nợ
ngắn
hạn
Dài
hạn
Nợ
ngắn
hạn
Dài
hạn
TSLĐ
TSCĐ
TS NV NV NVTS TS
Chính sách
cấp tiến
Chính sách
thận trọng
Chính sách
dung hòa
Thang Long University Library
7
Mức vốn lưu động thấp nhưng được quản lý chặt chẽ và có hiệu quả: Doanh
nghiệp giữ tiền, các khoản phải thu khách hàng, hàng dự trữ, lưu kho và các tài sản
ngắn hạn khác ở mức thấp nhất nhưng được quản lý có hiệu quả, có thể đáp ứng được
những nhu cầu bất thường.
Ở chính sách quản lý vốn lưu động mạo hiểm, hàng lưu kho và các khoản phải thu
khách hàng giảm nên thời gian thu nợ TB, thời gian luân chuyển kho TB cũng giảm
theo đồng nghĩa với việc thời gian quay vòng tiền ngắn hơn. Chu kỳ sản xuất kinh
doanh được rút ngắn, thời gian thu hồi vốn nhanh.
Chi phí giảm lợi nhuận trước thuế tăng: Do các khoản phải thu được giữ ở mức
thấp nên chi phí quản lý hay dự trữ khoản phải thu khó đòi thấp, không tốn nhiều nhân
lực, vật lực để kiểm soát các khoản phải thu. Doanh nghiệp cũng tiết kiệm được chi
phí mua nguyên vật liệu… chi phí thuê kho bãi để lưu trữ hàng tồn kho. Vì vậy, lợi
nhuận trước thuế của doanh nghiệp sẽ tăng.
Thực hiện chính sách quản lý mạo hiểm có tỷ lệ rủi ro cao nên mức thu nhập theo
yêu cầu cũng sẽ cao hơn: Khi doanh nghiệp lựa chọn chính sách này cũng có nghĩa là
họ phải xác định trước những tình huống, rủi ro mà có thể gặp phải. Ví dụ như tiền bị
cạn kiệt, thiếu hụt không đủ cho những nhu cầu khẩn cấp trả nợ, mua hàng…., lượng
hàng dự trữ trong kho không đủ để sản xuất hay bán ra đối với những đơn đặt hàng
quan trọng…các doanh nghiệp có thể mất đi cơ hội kinh doanh hoặc bị giảm uy tín
nhưng bù lại chi phí mà họ phải chi là thấp hơn và thu nhập kỳ vọng trước thuế cũng
cao hơn.
Ưu điểm của chính sách cấp tiến là tiết kiệm được chi phí huy động vốn ngắn hạn
thấp hơn.
Nhược điểm là không đảm bảo được khả năng thanh toán cho doanh nghiệp.
- Chính sách quản lý thận trọng là chính sách duy trì tỷ trọng vốn lưu động
cao, dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn.
Mức vốn lưu động cao và nằm trong kế hoạch dài hạn của doanh nghiệp: Doanh
nghiệp giữ luồng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng dự trữ, các khoản phải thu, tài sản
ngắn hạn ở mức cao để có thể đối phó với bất kỳ tình huống, cơ hội kinh doanh hay
yêu cầu trả nợ nào.
Các khoản phải thu tăng có nghĩa là doanh nghiệp đã mở rộng chính sách tín dụng
cho khách hàng. Họ sẽ tin tưởng và mua hàng của doanh nghiệp khi cần. Tạo cơ hội
tăng doanh thu cho doanh nghiệp.
Hàng dự trữ hay lượng tồn kho cao cũng sẽ tránh cho các doanh nghiệp rơi vào tình
trạng bị đình trệ các hoạt động sản xuất kinh doanh khi có các sự cố xảy ra ở phía nhà
cung cấp như chất lượng không được đảm bảo hay đạt tiêu chuẩn, giá cả nguyên,
8
nhiên, vật liệu…tăng cao và bị ép giá. Doanh nghiệp vẫn có thể duy trì hoạt động hay
kéo dài thời gian trong lúc đi tìm một nhà cung cấp mới.
Kéo dài thời gian trả nợ: các dòng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tài sản ngắn hạn
khác được duy trì ở mức cao sẽ giúp cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp nhanh
hơn. Các đối tác, nhà cung cấp sẽ tin tưởng hơn vào uy tín, giá trị của doanh nghiệp để
từ đó đưa ra các chính sách nới lỏng tín dụng.
Ta có công thức thời gian trả nợ = 360/hệ số trả nợ. Các khoản nợ được thanh toán
nhanh dẫn đến hệ số trả nợ giảm, thời gian trả nợ dài hơn. Các doanh nghiệp có thể tận
dụng thời gian, khoản tín dụng được nới lỏng đó để đầu tư và kiếm lời hoặc mở rộng
quy mô sản xuất kinh doanh.
Tỷ lệ rủi ro ở chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng là thấp: Các khoản phải
thu tăng đồng nghĩa với việc phải có các chi phí quản lý cũng như dự trữ phải thu khó
đòi cao để kiểm soát, duy trì các khoản phải thu ở mức cho phép. Lượng hàng dự trữ,
lưu kho cao tăng chi phí hàng vốn và thuê kho bãi để tiến hành lưu trữ. Nhưng doanh
nghiệp lại có thể chớp được những thời cơ kinh doanh tốt, tăng uy tín, sự tin tưởng của
khách hàng, đối tác, nhà cung cấp, tận dụng những lợi thế thương mại để cạnh tranh
với các đối thủ khác trên thị trường, có sự phát triển xa trong tương lai.
Nếu doanh nghiệp lựa chọn chính sách thận trọng thì ưu điểm chính là đảm bảo
được khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và mức độ rủi ro thấp hơn chính sách
cấp tiến.
Nhược điểm của thận trọng chính là chi phí sử dụng vốn cao hơn.
- Chính sách quản lý dung hòa dựa theo mô hình các chính sách quản lý vốn
lưu động trên, ta có thể nhận thấy VLĐ có thể được tài trợ hoàn toàn cả bằng nguồn
vốn nợ ngắn hạn hoặc dài hạn. Ở hai chính sách cấp tiến và thận trọng đều có những
ưu, nhược điểm khác biệt. Bên cạnh đó doanh nghiệp có thể lựa chọn chính sách quản
lý dung hòa. Chính sách quản lý dung hòa là chính sách có đặc điểm là sự kết hợp
quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc quản lý tài sản cấp tiến và nợ thận
trọng.
Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp muốn lựa chọn chính sách dung hòa nhưng rất
khó có thể thực hiện được. Do cần có sự cân đối của các dòng tiền, thời gian, sự kiểm
soát chặt chẽ cũng như khả năng của những nhà quản trị. Nên hầu hết chính sách dung
hòa chỉ được thực hiện một cách tương đối ở các doanh nghiệp. Mặc dù chính sách
dung hòa có ưu điểm là hạn chế được những nhược điểm của chính sách thận trọng và
cấp tiến là giữ độ rủi ro ở mức trung bình nhưng tỷ suất sinh lời kỳ vọng đạt được
cũng chỉ ở mức trung bình.
Thang Long University Library
9
1.1.6. Quản lý tiền mặt
Các doanh nghiệp đều hiểu được tầm quan trọng của tiền mặt và quản lý tiền mặt là
điều cốt yếu đối với sự sống còn của mỗi doanh nghiệp. Tiền mặt trong doanh nghiệp
có thể tồn tại dưới các hình thức sau:
- Tiền mặt tại quỹ hình thành do doanh nghiệp thành lập góp vốn hay sử dụng
phương thức thanh toán bằng tiền mặt đối với các khách hàng.
- Tiền gửi ngân hàng dưới hình thức là các tài khoản vãng lai, các tài khoản ký
gửi, ký cược dùng cho mục đích thanh toán qua ngân hàng.
- Tiền đang trong quá trình lưu chuyển. Chuyển tiền cần có thời gian chờ để thực
hiện các thủ tục pháp lý, ngân hàng, chứng từ, hóa đơn. Trong giai đoạn này doanh
nghiệp chưa nhận được giấy báo nợ của ngân hàng nên tiền đó vẫn được coi là của
doanh nghiệp.
Tiền mặt bản thân nó là một tài sản không sinh lãi, do vậy trong quản lý tiền
mặt thì việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất. Tuy
nhiên việc giữ tiền mặt trong kinh doanh cũng là vấn đề cần thiết, điều đó xuất phát từ
những lý do sau:
- Đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục: Doanh
nghiệp cần có tiền mặt để có thể thực hiện các giao dịch kinh doanh hàng ngày. Ví dụ:
mua sắm các loại nguyên vật liệu, chi trả các hóa đơn chi phí sản xuất chung, trả lương
cho công nhân viên, cán bộ quản lý trong doanh nghiệp…Nếu doanh nghiệp thực hiện
thanh toán muộn sẽ có ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh, uy tín của
Công ty.
- Thanh toán các khoản nợ tới hạn, sắp đáo hạnđể tăng uy tín của doanh nghiệp,
tận dụng chính sách tín dụng nới lỏng của đối tác và nhà cung cấp để thực hiện sản
xuất kinh doanh.
- Mục đích đầu cơ: khi gặp một cơ hội buôn bán có lợi, sự sụt giảm về giá cả hay
nguồn hàng chất lượng nhưng giá tốt thì doanh nghiệp có thể tiến hành ký hợp đồng
mua với số lượng lớn để dự phòng hoặc bán lại để lấy lợi nhuận.
- Mục đích dự phòng: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn xảy ra những
tình huống bất ngờ cần sử dụng đến tiền mặt. Doanh nghiệp cần có lượng tiền mặt dự
phòng để đối phó với những nhu cầu bất ngờ như thiệt hại về sản xuất kinh doanh do
thiên tai, tai nạn, đền bù hợp đồng do chậm giao hàng, khủng hoảng kinh tế, tỷ lệ lạm
phát tăng cao….để có một tấm đệm an toàn cho doanh nghiệp trong những tình huống
khó khăn.
Lượng tiền mặt trong các doanh nghiệp phụ thuộc vào hoạt động thu chi hàng
ngày, hàng giờ. Tiền mặt chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau:
10
- Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt: Doanh nghiệp thực hiện khâu chuẩn bị và gửi hóa
đơn cho khách hàng thông qua mạng để tiết kiệm thời gian, chi phí ký kết hợp đồng,
đặt hàng, giao hàng. Đối với khách hàng thì phải đưa rõ ra những lợi ích mà họ có thể
có như được chiết khấu, giảm giá, hoa hồng hay tặng quà khi thực hiện thanh toán
sớm. Xây dựng các tài khoản vãng lai, liên kết với các ngân hàng để có thể dễ dàng
lưu chuyển và thu hồi tiền mặt nhanh chóng.
- Giảm tốc độ chi tiêu: Đối với những hóa đơn, chi phí chưa cần thanh toán ngay
hay có thể trả chậm, các doanh nghiệp có thể tiến hành kéo dài hoặc thương lượng kéo
dài thời gian thanh toán. Doanh nghiệp tận dụng thời gian cũng như lượng tín dụng
chưa cần thanh toán này để đầu tư vào các loại tài sản có tính thanh khoản cao, thu lợi
nhuận từ việc trả chậm, chênh lệch thời gian của các khoản thu chi, chậm trả lương.
- Lập dự toán ngân sách tiền mặt: Việc thực hiện chiến lược thu hồi vốn nhanh
hay giảm tốc độ chi tiêu là chưa đủ. Các doanh nghiệp cần phải đưa ra một kế hoạch
chi tiêu cụ thể để những nhà quản trị xác định được nhu cầu tiền mặt trong tương lai.
Từ đó tiến hành dự toán các nhu cầu về tiền mặt, xây dựng các kế hoạch chiến lược
phù hợp với ngân sách, phân chia nguồn lực hợp lý, hiệu quả, tài trợ cho các hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Tiền mặt là tài sản quan trọng đáp ứng được những nhu cầu thanh toán của
doanh nghiệp khi có yêu cầu thanh toán. Vì vậy mà việc dự trữ tiền mặt trong doanh
nghiệp là rất cần thiết.
Mức dự trữ tiền mặt tối ƣu: Việc nắm giữ tiền mặt trong doanh nghiệp tuy rằng
quan trọng xong việc giữ bao nhiêu tiền mặt cũng là vấn đề lớn. Nếu lượng tiền mặt
lớn tuy có thể đảm bảo khả năng thanh toán trong doanh nghiệp nhưng lại làm cho
nguồn vốn của doanh nghiệp bị tồn đọng. Tiền không được đầu tư vào các hoạt động
khác để sinh lời. Làm giảm hiệu quả sử dụng tiền mặt. Khi lượng tiền mặt đã hết,
doanh nghiệp có thể bán các chứng khoán ngắn hạn (có tính thanh khoản cao) để có
được lượng tiền mặt như lúc đầu. Có hai loại chi phí cần được xem xét khi bán chứng
khoán: một là chi phí cơ hội của việc giữ tiền mặt, đó chính là mức lợi tức chứng
khoán doanh nghiệp bị mất đi; hai là chi phí cho việc bán chứng khoán mỗi lần, đóng
vai trò như là chi phí mỗi lần thực hiện hợp đồng. Trong điều kiện đó mức dự trữ vốn
tiền mặt tối đa của doanh nghiệp chính bằng số lượng chứng khoán cần bán mỗi lần để
có đủ lượng vốn tiền mặt mong muốn bù đắp được nhu cầu chi tiêu tiền mặt. Công
thức tính như sau :
Trong đó: C*
: là mức dữ trữ tiền mặt tối ưu
Thang Long University Library
11
T : tổng nhu cầu về tiền trong năm
F : chi phí cố định của một lần bán chứng khoán
K : lãi suất
Quản lý quá trình thanh toán: Quá trình thanh toán tiền của doanh nghiệp gồm
quá trình chi và thu tiền. Việc doanh nghiệp nên làm đó là kiểm soát thời gian thu tiền
ngắn hơn và thời gian chi tiền kéo dài hơn.
Lựa chọn phương thức thu tiền trên cơ sở so sánh chi phí tăng thêm với lợi ích tăng
thêm giữa phương thức thu tiền hiện tại với phương thức đề xuất. Theo công thức sau:
Trong đó: : lợi ích tăng thêm
: số ngày thu tiền rút ngắn được
TS: quy mô chuyển tiền
I : lãi suất đầu tư trên ngày
T : thuế suất thuế TNDN
: chi phí tăng thêm
Nếu giữ nguyên phương thức hiện tại
Nếu chuyển sang phương thức mới
Nếu tùy thuộc doanh nghiệp lựa chọn
1.1.7. Quản lý các khoản phải thu
Để có thể cạnh tranh trên thị trường cùng với các đối thủ khác thì việc doanh
nghiệp cần làm không chỉ là làm ra sản phẩm tốt, chất lượng dịch vụ sau bán tốt, mở
các chiến dịch xúc tiến sản phẩm …mà còn là tạo được vị thế trước khách hàng. Nền
kinh tế thị trường hiện nay, việc mua bán chịu, trả chậm của khách hàng là điều tất
yếu. Nếu doanh nghiệp có thể tận dụng chính sách tín dụng của mình đối với khách
hàng thì đây chính là lợi thế có được trước khách hàng. Từ đó sinh ra các khoản phải
thu khách hàng.
Các khoản phải thu xuất hiện khi doanh nghiệp bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ trả
tiền sau chứ không nhận tiền mặt ngay khi bán. Các khoản phải thu tạo ra cả chi phí
trực tiếp và gián tiếp, nhưng cũng mang lại lợi ích vì chính sách tín dụng thương mại
sẽ làm tăng doanh thu bán. Quy mô các khoản phải thu được xác định bởi doanh số
bán chịu và thời gian trung bình kể từ khi bán hàng đến khi thu được tiền. Các khoản
phải thu, giống như các tài sản khác, phải được tài trợ theo một cách nào đó. Doanh
nghiệp phải có chính sách quản lý một cách năng động để đảm bảo rằng chính sách về
các khoản phải thu đạt được hiệu quả.
Các khoản phải thu của doanh nghiệp bao gồm những khoản sau:
12
- Phải thu khách hàng: Là khoản tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp sau khi
mua hàng, doanh nghiệp sẽ yêu cầu khách hàng thanh toán khi đến hạn tùy thuộc vào
thỏa thuận của hai bên.
- Trả trước người bán: Đây là khoản tiền mà doanh nghiệp ứng trước cho người
bán để đặt cọc hàng, thanh toán trước khi nhận được hàng hóa để ổn định nguồn
nguyên, nhiên, vật liệu…
- Các khoản phải thu khác: Các khoản phải thu như được bồi thường do thiệt hại
về vật chất, lãi thu từ những khoản đầu tư tài chính khác…
- Trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi: Đây là khoản tiền mà doanh
nghiệp trích dự phòng tổn thất do khách hàng không có khả năng chi trả cho kỳ kinh
doanh tiếp theo.
Các nhân tố có thể ảnh hưởng tới các khoản phải thu của doanh nghiệp:
- Khối lượng sản phẩm, hàng hóa, chính sách tín dụng của doanh nghiệp dành
cho khách hàng: Doanh nghiệp khuyến khích khách hàng mua nhiều hàng hóa, ưu tiên
những khách hàng lâu năm, trung thành bằng cách cho họ mua chịu hàng hóa, dịch vụ
trả chậm…nhưng tất nhiên sẽ phát sinh các chi phí quản lý các khoản tín dụng này bên
cạnh đó doanh nghiệp có thể nhận được nhiều đơn đặt hàng, doanh thu kỳ vọng tăng
do số lượng hàng bán tăng.
- Giới hạn lượng vốn phải thu hồi: Tùy thuộc vào mức độ áp dụng của chính sách
tín dụng đối với khách hàng, nếu giá trị của các khoản phải thu quá lớn, vượt mức cho
phép thì cần phải thu hồi vốn ngay nếu không sẽ mang lại rủi ro lớn cho doanh nghiệp.
- Năng lực tài chính của khách hàng: Đối với những khách hàng lớn, có uy tín và
doanh nghiệp hiểu rõ thông tin của khách hàng thì sẽ có hạn mức bán chịu lớn hơn so
với các Công ty nhỏ, năng lực tài chính không ổn định.
- Thời gian thu nợ của doanh nghiệp: Tùy thuộc vào khả năng tài chính cũng như
quy mô, chính sách nới lỏng tín dụng của doanh nghiệp mà thời gian thu nợ thay đổi.
Nếu doanh nghiệp có khả năng tài chính lớn thì thời gian thu nợ sẽ được kéo dài vì
doanh nghiệp chưa cần thu hồi vốn nhanh do vẫn đủ năng lực tài chính để đối phó với
những tình huống bất ngờ. Còn để cho thấy quy mô của doanh nghiệp khiến khách
hàng tin tưởng khi giao dịch với doanh nghiệp.
Chính sách tín dụng thương mại: tín dụng thương mại có thể mang lại nhiều lợi ích,
giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường, trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem
đến những rủi ro cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tín dụng thương mại tác động đến doanh thu bán hàng. Do được trả tiền chậm
nên sẽ có nhiều người mua hàng hơn từ đó mà doanh thu tăng lên. Khi doanh nghiệp
cấp tín dụng thương mại cho khách hàng thì tất nhiên thời gian thu tiền sẽ chậm hơn
và vì tiền có giá trị theo thời gian nên doanh nghiệp sẽ quy định giá cao hơn.
Thang Long University Library
13
- Tín dụng thương mại làm giảm được chi phí tồn kho hàng hóa.
- Tín dụng thương mại làm cho tài sản cố định được sử dụng có hiệu quả hơn và
hạn chế phần nào về hao mòn vô hình.
- Khi doanh nghiệp cấp tín dụng thương mại cho khách hàng sẽ khiến chi phí
trong hoạt động sản xuất kinh doanh tăng.
- Tín dụng thương mại làm tăng chi phí đòi nợ, chi phí trả cho nguồn tài trợ để
bù đắp sự thiếu hụt ngân quỹ. Thời hạn cấp tín dụng càng dài thì chi phí này càng lớn.
Xác suất không trả tiền của người mua làm cho lợi nhuận bị giảm, nếu thời hạn
cấp tín dụng càng dài thì rủi ro càng lớn.
Mặc dù bán chịu cho khách hàng sẽ tạo lợi ích nhưng doanh nghiệp cũng cần phải
so sánh giữa lợi ích đạt được và tổn thất từ việc cấp tín dụng cho khách hàng. Và phải
làm sao cho những điều khoản chi phí, thu nhập được cân đối hay phù hợp theo định
hướng phát triển của doanh nghiệp. Trên thực tế cho thấy doanh thu của các doanh
nghiệp có xu hướng tăng lên khi các tiêu chuẩn tín dụng được nới lỏng.
Để xây dựng một chính sách tín dụng thương mại tốt thì doanh nghiệp phải tiến
hành phân tích khả năng tín dụng của khách hàng và phân tích đánh giá khoản tín dụng
được đề nghị, theo dõi các khoản phải thu:
- Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng: Bắt đầu từ việc xây dựng một
hệ thống tiêu chuẩn tín dụng hợp lý, sau đó tiến hành xác minh phẩm chất tín dụng của
khách hàng tiềm năng. Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với những tiêu
chuẩn tối thiểu mà doanh nghiệp đưa ra thì có thể thực hiện cấp chính sách tín dụng
thương mại. Tuy nhiên, khi thiết lập các tiêu chuẩn tín dụng của các nhà quản trị phải
đạt tới sự cân bằng thích hợp. Nếu tiêu chuẩn tín dụng đặt ra quá cao thì sẽ bỏ lỡ nhiều
cơ hội kinh doanh, bỏ qua khách hàng tiềm năng và làm giảm lợi nhuận. Nhưng nếu
đưa ra tiêu chuẩn quá thấp mặc dù tăng được doanh thu nhưng doanh nghiệp lại phải
đối mặt với những rủi ro tài chính, chi phí thu tiền cũng cao.
Doanh nghiệp muốn kiểm tra năng lực tài chính của khách hàng có thể thông qua
bảng cân đối tài sản, bảng kế hoạch ngân quỹ, phỏng vấn trực tiếp hay tiến hành kiểm
tra tận nơi hoặc tìm hiểu thông tin qua các khách hàng khác. Khi tiến hành phân tích
khả năng tín dụng của khách hàng, nhà quản trị có thể sử dụng một số phương pháp
sau:
- Phẩm chất, tư cách tín dụng: Tiêu chuẩn này được phản ánh thông qua tinh thần
trách nhiệm, thái độ của khách hàng trong việc trả nợ. Điều này cũng chỉ phán đoán
dựa trên cơ sở là việc thanh toán những khoản nợ của doanh nghiệp hoặc các doanh
nghiệp đã từng mua hàng khác.
- Năng lực trả nợ dựa theo cơ sở là khả năng thanh toán nhanh và bảng dự trữ
ngân quỹ của doanh nghiệp…
14
- Vốn của khách hàng cho doanh nghiệp biết tiềm năng tài chính trong dài hạn
của khách hàng.
- Thế chấp là xem xét khách hàng dưới góc độ những tài sản mà họ có thể mang
ra đảm bảo cho các khoản nợ.
- Điều kiện kinh tế đề cập đến khả năng phát triển của khách hàng trong tương
lai, xu thế phát triển và nhu cầu thị trường đối với ngành nghề kinh doanh của họ.
- Việc đánh giá những khoản tín dụng đƣợc đề nghị cũng rất cần thiết. Đó là
cơ sở để cho doanh nghiệp quyết định có nên cấp tín dụng hay không dựa vào việc tính
NPV của các dòng tiền. Giá trị của tiền thay đổi theo thời gian nên đồng tiền ngày hôm
nay có giá trị cao hơn ngày mai.
Bảng 1.1. Quyết định cấp tín dụng dựa vào chính sách của doanh nghiệp và thông
tin rủi ro tín dụng.
Chỉ tiêu
Không
cấp tín
dụng
Cấp tín dụng
Không sử
dụng thông
tin rủi ro tín
dụng
Sử dụng
thông tin rủi
ro tín dụng
Số lượng bán Q0 Q1 ( Q1 > Q0 ) Q1
Q1*h
Giá bán ( P ) P0 P1 (P1 > P0 ) P1
P1
Chi phí sản xuất
bình quân ( AC )
AC0 AC1 ( AC1 > AC0 ) AC1
AC1
Chi phí thông tin rủi
ro
0 0 0 C
Xác suất thanh toán 100% h ( h ≤ 100% ) h 100%
Thời hạn nợ 0 t t T
Tỷ suất chiết khấu 0 Rt Rt
Rt
Để có thể quyết định có nên cấp tín dụng thương mại, doanh nghiệp sẽ tính theo
công thức:
NPV = ( CFt / k ) – CF0
CF0 = VC * S * ( ACP / 360 )
CFt = [ S * ( 1- VC ) – S * BD – CD ] * ( 1- T )
Trong đó : NPV là giá trị hiện tại của dòng tiền
CFt: Dòng tiền thu được sau thuế mỗi thời kỳ
k: Tỷ lệ thu thập yêu cầu
CF0: Khoản đầu tư vào phải thu khách hàng
Thang Long University Library
15
VC : CFout biến đổi tính theo tỷ lệ % trên CFin
S : Doanh thu dự kiến mỗi thời kỳ
ACP: Thời gian thu tiền trung bình ( ngày )
BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu
CD: CFout tăng thêm của bộ phận tín dụng
T : Thuế suất thuế TNDN
Nếu NPV >0 : Cấp tín dụng
Nếu NPV <0 : Không cấp tín dụng
Nếu NPV = 0 : bang quan
- Theo dõi khoản phải thu: để quản lý tốt những khoản phải thu thì doanh
nghiệp cần biết cách theo dõi các khoản phải thu, trên cơ sở đó có thể tiến hành điều
chỉnh chính sách tín dụng thương mại kịp thời khi có biến động. Kiểm soát được tình
hình thực tế của việc thanh toán các khoản nợ của khách hàng.
1.1.8. Quản lý dự trữ, hàng tồn kho
Trong quá trình luân chuyển vốn lưu động phục vụ cho sản xuất kinh doanh thì
việc tồn tại hàng dự trữ, tồn kho là bước đệm cần thiết để doanh nghiệp duy trì liên tục
quá trình hoạt động kinh doanh.
Hàng dự trữ, tồn kho là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu
hiện tại hoặc tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có tồn
kho sản phẩm dở dang, nguyên, vật liệu, linh kiện, công cụ dụng cụ dùng trong sản
xuất…
Trong doanh nghiệp thì hàng tồn kho bao giờ cũng là một trong những tài sản
chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Chính vì vậy
quản lý hàng dự trữ, tồn kho là một công việc cần thiết, quan trọng mà những nhà
quản trị doanh nghiệp phải định hướng đúng đắn, kịp thời.
Hàng tồn kho trong doanh nghiệp có thể được chia thành các bộ phận sau:
- Tồn kho trong quá trình chuẩn bị sản xuất: Đó có thể là các nguyên, nhiên, vật
liệu được đặt đang trên đường vận chuyển hay đã được đặt trong kho, là các công cụ,
dụng cụ dùng trong quá trình sản xuất hoặc là những sản phẩm dở dang.
- Hàng hóa lưu kho trong quá trình sản xuất: Từ quá trình sản xuất chính là bước
đệm, tiền đề để thực hiện quá trình sản xuất trực tiếp, hoạt động kinh doanh. Hàng lưu
kho giai đoạn này hầu hết là những sản phẩm hoàn chỉnh, một số sản phẩm dở dang,
một số nguyên vật liệu còn thừa hay để dự trữ.
Sau khi tiến hành sản xuất xong, hầu như các doanh nghiệp chưa thể tiêu thụ được
hết sản phẩm. Nguyên nhân là do “độ trễ” nhất định giữa khâu sản xuất và tiêu thụ khi
tung sản phẩm ra thị trường doanh nghiệp phải lựa chọn thời điểm, xây dựng chiến
16
lược cụ thể. Hoặc số lượng sản xuất ra chưa đủ để hoàn thành một lô hàng, đơn đặt
hàng để giao cho khách…
Hàng dự trữ, tồn kho chịu ảnh hưởng của một số nhân tố sau:
- Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ của doanh nghiệp: Tùy thuộc vào đặc điểm
của hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như quy mô sản xuất nhu cầu dự trữ của
doanh nghiệp là khác nhau. Nhu cầu của doanh nghiệp có thể được chia là nhu cầu
thường xuyên, bảo hiểm hoặc mang tính chất thời vụ.
- Nhu cầu dự báo của thị trường: Hàng hóa được dự báo là có nhu cầu tăng trong
kỳ kinh doanh tiếp theo hay có sự tăng trưởng nhanh về số lượng hàng đặt thì nhu cầu
dự trữ của doanh nghiệp sẽ thay đổi theo.
- Khả năng cung ứng của nhà cung cấp: Nếu doanh nghiệp có nguồn cung cấp ổn
định, đảm bảo chất lượng, giá cả phù hợp thì nhu cầu dự trữ của họ là thấp vì có sự
ràng buộc hợp đồng với nhà cung cấp nên doanh nghiệp có thể yên tâm về nguồn cung
của mình.
- Thời gian vận chuyển, giá cả trên thị trường: Đối với những nguyên vật liệu…
có thời gian vận chuyển lâu, giá cả không ổn định thì nhu cầu dự trữ của doanh nghiệp
là lớn để bảo đảm nguồn cung ổn định mới có thể hoạt động sản xuất liên tục, hiệu quả
được.
Để quản lý tốt lượng hàng tồn kho thì các doanh nghiệp có thể sử dụng phương
pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả nhất – EOQ:
Thời gian thực hiện
đơn hàng (when)
Khoảng cách giữa 2
lần đặt hàng
Thời điểm nhận hàng dự trữMức tồn
kho
Điểm đặt
hàng (ROP)
Mức tồn
kho bình
quân
Thời gian
Thang Long University Library
17
Mô hình EOQ được giả định là:
- Nhu cầu về hàng lưu kho ổn định.
- Không có biến động giá, hao hụt, mất mát trong khâu dự trữ.
- Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng là xác định và không đổi.
- Chỉ có duy nhất hai loại chi phí: chi phí dự trữ, chi phí đặt hàng.
- Không xảy ra thiếu hụt hàng lưu kho nếu đơn đặt hàng được thực hiện đúng
hạn.
Khi doanh nghiệp tiến hành lưu trữ hàng hóa sẽ phát sinh ra các loại chi phí sau:
- Chi phí tồn trữ: bao gồm các chi phí bốc dỡ, chi phí hao hụt, mua bảo hiểm cho
hàng tồn kho, chi phí bù đắp giá trị bị giảm của hàng hóa.
- Chi phí tài chính bao gồm chi phí sử dụng nguồn vốn vay để mua hàng, trả lãi,
chi phí về thuế, khấu hao…
Gọi C1 là chi phí lưu kho đơn vị hàng hóa thì tổng chi phí lưu kho của doanh
nghiệp sẽ là:
C1 = Q/2
Tổng chi phí lưu kho sẽ tăng nếu số lượng hàng cung ứng mỗi lần tăng.
- Chi phí đặt hàng (ordering cost): Là các chi phí quản lý giao dịch và vận
chuyển hàng hóa. Chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường ổn định không phụ
thuộc vào số lượng hàng hóa được mua, được tính theo công thức:
Chi phí đặt hàng = S/Q * O
Trong đó: S : lượng đặt hàng cần thiết
S/Q: số lần đặt hàng
O : chi phí một lần đặt hàng
- Chi phí dự trữ hàng tồn kho (carrying cost): là chi phí trả cho việc dự trữ hàng
lưu kho, dựa theo công thức sau:
Chi phí dự trữ hàng lƣu kho = Q/2 * C
Trong đó: Nếu gọi số lượng mỗi lần cung ứng hàng hóa là Q thì dự trữ trung bình
sẽ là Q/2.
C là chi phí lưu kho đơn vị hàng hóa
Chi phí cơ hội: Doanh nghiệp có thể đánh mất cơ hội bán hàng của mình khi thiếu
lượng hàng dự trữ, khiến hoạt động sản xuất bị đình trệ…
Các chi phí khác: Có thể là chi phí thuê kho, bãi, chi phí lắp đặt hệ thống máy móc,
thiết bị bảo đảm hàng được lưu trữ ở điều kiện tốt vẫn giữ được giá trị, chi phí trả
lương nhân viên trông coi…
Mức dự trữ kho tối ưu (Q*
)
18
Hàng hóa mà doanh nghiệp mua về dự trữ không phải là số cố định mà chúng
không ngừng biến động, đặc biệt đối với những doanh nghiệp sản xuất mang tính chất
thời vụ hoặc sản xuất những hàng hóa nhạy cảm với thị trường. Do đó để đảm bảo sự
ổn định của sản xuất, doanh nghiệp cần phải duy trì một lượng hàng tồn kho, dự trữ tối
ưu (an toàn).
Q*=
Trong đó Q*
: mức dự trữ tồn kho tối ưu
S : lượng hàng cần đặt
O : chi phí một lần đặt hàng
C : chi phí dự trữ kho cho một đơn vị hàng lưu kho
Sơ đồ 1.3. Mô hình mức dự trữ kho tối ưu
1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Doanh nghiệp muốn có lợi nhuận và sự phát triển trong tương lai thì không chỉ cần
hiểu rõ vai trò của vốn lưu động, xây dựng chính sách quản lý mà còn phải biết sử
dụng nguồn vốn lưu động sao cho có hiệu quả để mang lại giá trị lợi ích cho doanh
nghiệp.
Tổng chi phí trên đơn vị
Chi phí dự trữ trên đơn vị
Chi
phí
đơn
vị
Chi phí xử lý đơn hang
trên đơn bị
Số lượng đặt hàngQo
Thang Long University Library
19
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết
quả kinh doanh với số vốn lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào hoạt động sản
xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng
vốn lưu động càng cao.
(Giáo trình tài chính doanh nghiệp – Đại học kinh tế quốc dân)
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho doanh nghiệp biết sau một chu kỳ sản xuất
kinh doanh thu được bao nhiều đồng lợi nhuận trên một đồng vốn lưu động bỏ ra.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn là hiệu quả thu được khi đầu tư thêm vốn lưu
động một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ với
yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn lưu động.
Tóm lại hiệu quả vốn lưu động không thể được đánh giá tách rời quá trình hoạt
động sản xuất kinh doanh hay chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chu kỳ
sản xuất kinh doanh càng ngắn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Một kế hoạch sử
dụng vốn lưu động hợp lý, có hiệu quả, tận dụng được cơ hội kinh doanh, tạo tiền đề
cho hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục, phát triển và kiểm soát chặt chẽ, thu hồi
các khoản nợ của khách hàng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến giá trị lợi nhuận mà doanh
nghiệp thu được trong hiện tại và tương lai.
1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đối với doanh
nghiệp
Mỗi một doanh nghiệp có một tiềm lực tài chính khác nhau với quy mô khác nhau
nhưng có thể khẳng định không có năng lực tài chính nào là vô hạn. Mỗi một đồng vốn
bỏ ra là sự cân nhắc, đánh giá các phương án sử dụng, đầu tư sao cho kiếm được lợi
nhuận. Chính vì vậy mà việc sử dụng đồng vốn lưu động có hiệu quả lại càng trở nên
quan trọng.
Bắt đầu từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Nhìn vào nền kinh tế thị trường
hiện nay, mục tiêu chính của các doanh nghiệp chính là tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu
hóa chi phí nhằm làm tăng giá trị của doanh nghiệp. Muốn đạt được điều này thì doanh
nghiệp cần xây dựng kế hoạch tài chính trong ngắn hạn và dài hạn một cách cụ thể,
chính xác. Mà việc quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động là một thành phần quan
trọng trong kế hoạch đó.
Xuất phát từ chính vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp hiện nay. Vốn lưu
động luôn xuất hiện trong chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ
khâu chuẩn bị, dự trữ hàng hóa để đảm bảo cho nguồn cung sản xuất ổn định, giữ cho
hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục. Đến giai đoạn lưu thông hàng hóa, thành
phẩm nhằm cung ứng đầy đủ và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng bất cứ khi nào.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ giúp cho thời gian thu hồi vốn sẽ
20
được rút ngắn và liên tục để đảm bảo nhu cầu tài chính cho doanh nghiệp khi có những
nhu cầu đột xuất.
Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động tức là có thể tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, rút
ngắn thời gian thu hồi vốn lưu động nằm trong lĩnh vực dự trữ, sản xuất và lưu thông,
từ đó giảm bớt số lượng vốn lưu động khách hàng chiếm dụng. Mà vẫn đảm bảo được
nhiệm vụ sản xuất – kinh doanh ổn định thậm chí còn có thể mở rộng quy mô hoạt
động sản xuất, đầu tư vào các lĩnh vực mới để sinh lời.
Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động còn có ảnh hưởng tích cực đối với việc xây
dựng chính sách giá. Ví dụ hạ thấp giá thành sản phẩm, chính sách giá linh hoạt trong
từng thị trường mục tiêu, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có đủ vốn, quy mô sản xuất
đáp ứng nhu cầu thị trường và hoàn thành nghĩa vụ nộp các khoản thuế cho ngân sách
nhà nước, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong cả nước.
Từ tình trạng sử dụng vốn lưu động hiện nay của các doanh nghiệp Việt Nam cũng
là nguyên nhân để buộc các doanh nghiệp phải tìm cách để nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động. Dù nắm được rõ vai trò quan trọng của vốn lưu động nhưng không phải
nhà quản trị nào cũng tìm được đúng phương pháp để quản lý, tận dụng vốn lưu động
có hiệu quả chính vì vậy mà có những thất bại, phá sản của các doanh nghiệp. Tình
hình kinh tế khó khăn việc huy động nguồn vốn đã là khó nhưng sử dụng như thế nào
cho hợp lý đồng vốn lại càng trở nên khó khăn.
Các doanh nghiệp chưa kiểm soát, nắm bắt được tình hình thực tế việc sử dụng vốn
lưu động để làm tăng lợi thế cạnh tranh của mình trên thị trường. Không chỉ có linh
hoạt về chính sách giá, cấp chính sách tín dụng nới lỏng cho khách hàng mà còn nâng
cao đời sống cho cán bộ công nhân viên, mở rộng sản xuất. Từ đó làm tăng uy tín
trong mắt khách hàng, nhà cung cấp, đối tác và tạo vị thế có lợi trên thương trường.
Làm tiền đề cho sự phát triển của doanh nghiệp sau này.
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
Có thể nhận thấy được việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đối với doanh
nghiệp là rất quan trọng. Những nhà quản trị dựa có thể dựa vào các chỉ tiêu để đánh
giá tình hình sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp
a, Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản
- Hiệu suất sử dụng tài sản phản ánh trình độ sử dụng tài sản trong doanh
nghiệp. Qua chỉ số này ta có thể biết đươc một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu. Hệ số này lớn chứng minh được rằng doanh nghiệp đã sử dụng tài sản
một cách có hiệu quả, tạo ra được lợi nhuận cho doanh nghiệp. Ngược lại chỉ tiêu này
nhỏ có nghĩa là doanh nghiệp không có lãi, tài sản đầu tư không hợp lý, sinh lời.
Thang Long University Library
21
Hiệu suất sử dụng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản bình quân
b, Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của hoạt động sản xuất
- Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản bình quân (ROA): Chỉ tiêu này cho biết với
một đồng tài sản doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêuđồng lợi nhuận sau thuế. Khả
năng sinh lời của tài sản phản ánh hiệu qủa sử dụng tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện
trình độ quản lý và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản
sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
ROA =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
Trị số của chỉ tiêu ROA càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đã có những chính sách
quản lý và sử dụng mang lại hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngược lại. Doanh
nghiệp kinh doanh có lợi nhuận sẽ làm tăng giá trị của doanh nghiệp.
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Là một tỷ số tài chính dùng để theo
dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng
dành cho cổ đông và doanh thu của Công ty. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu trong một
kỳ nhất định được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ
chia cho doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần thì tạo ra
được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
ROS =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Nếu tỷ số này dương có nghĩa là doanh nghiệp có lãi, tỷ số càng lớn thì lãi càng
lớn.Nếu tỷ số âm thì doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ.
- Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ ở hữu (ROE): Là chỉ tiêu phản ánh khái quát
nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Khi xem xét ROE, các nhà quản trị biết
được một đơn vị VCSH đầu tư vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế.
ROE =
Lợi nhuận ròng
Vốn cổ phần
Trị số của ROE càng cao thể hiện việc tiến hành đầu tư vào hoạt động sản xuất
kinh doanh là hợp lý, đúng đắn, mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đồng thời thể
hiện được chính sách sử dụng vốn chủ sở hữu có hiệu quả cao và ngược lại.
c, Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán
- Khả năng thanh toán ngắn hạn: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ
tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay
thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng
22
một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được
đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Nếu trị số của chỉ tiêu này ≥ 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản
nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu hệ số
khả năng thanh toán nợ ngắn hạn < 1, doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng được các
khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp.
- Khả năng thanh toán nhanh: Cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp
đến từ các tài sản có thanh khoản cao sau khi đã loại trừ hàng tồn kho – một khoản
mục có mức độ chuyển thành tiền mặt thấp. Nói cách khác, tỷ số này đo lường mối
quan hệ của các Tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với Nợ
ngắn hạn.
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng tài sản ngắn hạn - kho
Tổng nợ ngắn hạn
Tỷ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 cho thấy tài chính của doanh nghiệp
đang trong tình trạng suy yếu nghiêm trọng, có khả năng không thể đáp ứng các nhu
cầu thanh toán các khoản nợ trong ngắn hạn. Ngoài ra, đối với những Công ty gặp khó
khăn ở công nợ phải thu hay hàng tồn kho tăng đột biến, người ta còn loại trừ cả các
khoản Phải thu ngắn hạn để tính toán tỷ số này.
- Khả năng thanh toán tức thời: Là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng
thanh toán tức thời (thanh toán ngay) các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng
tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các khoản tương đương tiền.
Hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản
ngắn hạn có khả năng thanh toán tức thời (tiền và các khoản tương đương tiền).
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền + các khoản tƣơng đƣơng
tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Tùy thuộc vào tính chất và chu kỳ kinh doanh của từng doanh nghiệp mà chỉ
tiêu hệ số khả năng thanh toán nhanh có trị số khác nhau. Một điều có thể khẳng định
chắc chắn rằng: nếu trị số của chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời quá nhỏ, doanh
nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ - nhất là nợ đến hạn - vì
Thang Long University Library
23
không đủ tiền và tương đương tiền và do vậy, doanh nghiệp có thể phải bán gấp, bán
rẻ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ để trả nợ. Khi trị số của chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng
1, mặc dù doanh nghiệp bảo đảm thừa khả năng thanh toán nhanh song do lượng tiền
và tương đương tiền quá nhiều nên sẽ phần nào làm giảm hiệu quả sử dụng vốn; từ đó,
làm giảm hiệu quả kinh doanh.
1.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận vốn lưu động
a, Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng VLĐ
Có thể nhận thấy được việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đối với doanh
nghiệp là rất quan trọng. Những nhà quản trị có thể dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá
tình hình sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
- Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động: chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động
được bỏ ra có thể làm ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng VLĐ =
Doanh thu thuần
Vốn lƣu động bình quân
Nếu số doanh thu tạo ra từ việc doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bằng vốn lưu
động càng lớn điều đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao.
- Chu kỳ luân chuyển vốn lƣu động: Thể hiện số thời gian cần thiết để vốn lưu
động hoàn thành một vòng luân chuyển. Chu kỳ luân chuyển càng ngắn thì tốc độ luân
chuyển vốn càng nhanh. Thời gian doanh nghiệp thu hồi vốn là ngắn.
Chu kỳ luân chuyển VLĐ =
360
Hiệu suất sử dụng VLĐ
Khi hàng hóa bị tồn kho nhiều hoặc số tiền nợ của khách hàng vượt mức cho phép
thì doanh nghiệp cần thu hồi nguồn vốn lưu động của mình nhanh hơn để đảm bảo khả
năng thanh toán.
- Sức sinh lời của vốn lƣu động: Phản ánh khả năng sinh lời của vốn lưu động
dựa trên kết quả lợi nhuận của doanh nghiệp. Chỉ ra được một đồng vốn lưu động bỏ
ra thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Sức sinh lời của VLĐ =
Lợi nhuận ròng
Vốn lƣu động bình quân
24
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả
càng cao ngược lại nếu hệ số này thấp thì số vốn lưu động mà doanh nghiệp bỏ ra đầu
tư thu được lợi nhuận càng thấp, thậm chí có thể dẫn tới thua lỗ.
b, Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:
- Hệ số đảm nhiệm VLĐ: Là chỉ số thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và vốn
lưu động. Từ hệ số này ta có thể biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp cần
bỏ ra bao nhiêu vốn lưu động.
Hệ số đảm nhiệm của VLĐ =
VLĐ bình quân
Doanh thu thuần
Hệ số đảm nhiệm VLĐ càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số
vốn lưu động được tiết kiệm càng nhiều.
c, Mức tiết kiệm vốn lưu động
Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng
hai chỉ tiêu mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối.
- Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp
có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói một
cách khác, với quy mô vốn không thay đổi (hoặc lớn hơn báo cáo) song do tốc độ luân
chuyển nhanh nên doanh nghiệp cần một số vốn ít hơn tiết kiệm được nguồn vốn lưu
động.
Vtktđ = M0/ V1 – M0/ V0
- Mức tiết kiệm tƣơng đối là do tăng tốc độ luân chuyên vốn nên doanh nghiệp
có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn mà không cần tăng thêm hoặc tăng không
đáng kể quy mô VLĐ.
Vtktgđ= M1/ V1 – M1/ V0
Trong đó: Vtktđ : vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối
Vtktgđ : vốn lưu động tiết kiệm tương đối
M0, M1: doanh thu thuần kỳ trước, kỳ này
V0, V1 : hiệu suất sử dụng VLĐ kỳ trước kỳ này
d, Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận cấu thành VLĐ
Hiệu quả sử dụng các khoản phải thu: Để quản lý tốt các khoản phải thu, doanh
nghiệp có thể dựa vào một số chỉ tiêu sau:
Thang Long University Library
25
Vòng quay các khoản phải thu: Là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao
nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Tỷ số
này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát vòng quay
khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi nợ của
doanh nghiệp.
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Thời gian thu tiền TB: Cho biết số ngày bình quân cần có để chuyển các khoản
phải thu thành tiền mặt. Thể hiện khả năng thu nợ từ khách hàng và chính sách tín
dụng thương mại của doanh nghiệp. Hệ số thời gian thu nợ trung bình càng nhỏ chúng
tỏ tốc độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp là nhanh, doanh nghiệp cần ít thời gian để
thu hồi lượng vốn cấp tín dụng cho khách hàng. Giúp đảm bảo khả năng thanh toán
ngắn hạn cho doanh nghiệp.
Thời gian thu tiền TB =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Các khoản phải trả là những khoản tiền mà doanh nghiệp nợ nhà cung cấp khi
mua hàng hóa để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu sau có thể
đánh giá các khoản tín dụng được cấp từ người bán.
Vòng quay các khoản phải trả: Phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh
nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh
hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. Chỉ số vòng quay các khoản
phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh
toán chậm hơn năm trước. Ngược lại nếu chỉ số này năm nay cao hơn năm trước có
nghĩa là doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước. Nếu chỉ số
này quá nhỏ sẽ tiềm ẩn về rủi ro khả năng thanh khoản. Tuy nhiên cũng cần lưu ý việc
chiếm dụng khoản vốn này có thể giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng
thời thể hiện được uy tín trong quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng
sản phẩm đối với khách hàng.
Vòng quay các khoản phải trả =
Giá vốn hàng bán + CF chung,
quản lý, bán hàng
Phải trả ngƣời bán + lƣơng,
thƣởng, thuế phải trả
26
Thời gian trả nợ TB: Cho biết thời gian từ khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu cho
tới khi thanh toán tiền của doanh nghiệp để tận dụng những khoản tín dụng thương
mại. Nếu hệ số này lớn có nghĩa là doanh nghiệp có nhiều thời gian để sử dụng khoản
tín dụng thương mại từ nhà cung cấp để tiến hành làm những việc khác hoặc đầu tư,
tiến hành quay vòng vốn. Cần xây dựng chính sách mua hàng và mối quan hệ với
những nhà cung cấp để có thể chiếm hữu tín dụng thương mại càng lâu càng tốt.
Thời gian trả nợ TB =
360
Vòng quay các khoản phải trả
Hàng tồn kho: Doanh nghiệp sẽ kiểm soát lượng hàng tồn kho thông qua việc xác
định các chỉ tiêu sau:
Hệ số vòng quay hàng tồn kho: Cho biết số vòng quay của hàng tồn kho trong
một kỳ kinh doanh. Hệ số này càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh
và hàng tồn kho ứ đọng không nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp ít gặp rủi ro hơn nếu
khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm.
Tuy nhiên hệ số này quá cao cũng không tốt, vì vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ
trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có thể doanh
nghiệp sẽ mất khách hàng, cơ hội kinh doanh và bị đối thủ cạnh tranh giành mất thị
phần. Thêm vào đó nếu lượng hàng dự trữ không đủ có thể dẫn tới quá trình sản xuất
bị đình trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ
sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho: Phản ánh thời gian bao nhiêu ngày thì hàng
trong kho luân chuyển một lần. Nếu hệ số này lớn có nghĩa là cần nhiều thời gian hơn
để hàng trong kho luân chuyển một lần, có thể hiểu là hàng bán bị chậm, ứ đọng vốn,
doanh nghiệp cần nhiều thời gian hơn để thu hồi vốn. Điều này dễ dẫn tới tình trạng
doanh nghiệp thiếu khả năng chi trả khi nhà cung cấp có yêu cầu thanh toán hay trong
những tình huống bất ngờ.
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho =
360
Vòng quay hàng tồn kho
Thời gian quay vòng tiền: Chỉ tiêu này cho biết sau bao nhiêu ngày thì số vốn
doanh nghiệp được quay vòng để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh. Để tính được
Thang Long University Library
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
 
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thương mại, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài giải pháp nâng cao khả năng thanh toán công ty thép, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 

Viewers also liked

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG  NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG Nguyễn Công Huy
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (10)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh đầu tư phát triển thiết bị y t...
 
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
Triến khai chuẩn bị tài liệu kĩ thuật cho sản xuất đơn hàng áo sơ mi nam hãng...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG  NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY  CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY ĐỨC GIANG
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 

Similar to Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2 (20)

Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty phát triển viễn thông, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
 
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
Thực trạng và giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
Tăng cường hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần thương ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 

Recently uploaded (20)

GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 

Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải container việt đức 2

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI CONTAINER VIỆT ĐỨC SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ KIỀU MY MÃ SINH VIÊN : A16070 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI CONTAINER VIỆT ĐỨC Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Hồng Nga Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Kiều My Mã sinh viên : A16070 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình thực tập tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức cùng với quá trình học tập nghiên cứu của bản thân, em đã hoàn thành đề tài khóa luận của mình. Để có được kết quả này, em xin chân thành gửi cảm ơn tới trường Đại học Thăng Long, khoa Kinh tế - Quản lý đã tạo những điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập. Đặc biệt, em xin chân thành cảm ơn Cô giáo Th.S Nguyễn Hồng Nga đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn cho em, giúp em hoàn thành đề tài khóa luận. Đồng thời, em xin cảm ơn ban lãnh đạo cũng như tập thể nhân viên Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức đã tạo những điều kiện thuận lợi cho em trong quá trình thực tập, điều tra và thu thập tài liệu về Công ty. Mặc dù đã cố gắng hết sức nhưng do thời gian có hạn và các kiến thức, hiểu biết của bản thân em còn chưa hoàn thiện nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được các ý kiến đóng góp của thầy cô để bài khóa luận của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Kiều My
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Kiều My Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. .................1 1.1. Khái quát về vốn lƣu động.....................................................................................1 1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động .................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động.................................................................................1 1.1.3.Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp..............................................................................................................................2 1.1.4. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp .....................................................3 1.1.5. Kết cấu của vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động ..............................................................................................................................5 1.2.Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp............................................6 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp......................................6 1.1.6. Quản lý tiền mặt...................................................................................................9 1.1.7. Quản lý các khoản phải thu..............................................................................11 1.1.8. Quản lý dự trữ, hàng tồn kho ...........................................................................15 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp........................................18 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ..................................................18 1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đối với doanh nghiệp............................................................................................................................19 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp...20 1.3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp ........................................................................20 1.3.3.2 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận vốn lưu động ...............23 1.4. Các nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động...........................27 1.4.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................................27 1.4.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................27 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH VẬN TẢI CONTAINER VIỆT ĐỨC. ..........................................................29 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức...............................29 2.1.1. Sơ lược về quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức.......................................................................................................29 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH vận tải Việt Đức.......................................30 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận.......................................................30 2.1.3.1. Giám đốc...........................................................................................................30 2.1.3.2. Phó giám đốc....................................................................................................31 2.1.3.3. Phòng kinh doanh.............................................................................................31
  • 6. 2.1.3.4. Phòng kế toán...................................................................................................31 2.1.3.5. Phòng kế hoạch ................................................................................................31 2.1.3.6. Phòng hành chính tổng hợp..............................................................................31 2.1.3.7. Đội xe................................................................................................................31 2.1.4. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức ........................................................................................................................32 2.1.5. Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức....32 2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức......................................................................................................33 2.2.1. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2010 – 2012 của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức.............................................................................33 2.2.2. Khái quát tình hình tài sản và nguồn vốn từ năm 2010 – 2012 của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức.............................................................................36 2.2.2.1. Tình hình tài sản từ năm 2010 – 2012 của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức.........................................................................................................................36 2.2.2.2. Tình hình nguồn vốn từ năm 2010 – 2012 của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức......................................................................................................40 2.3. Một số chỉ tiêu tài chính tổng hợp phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức.............................................................44 2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản......................................................44 2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ..................................................................45 2.3.3. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................................47 2.4. Thực trạng quản lý vốn lƣu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức ................................................................................................................................48 2.4.1. Kết cấu vốn lưu động của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức..........48 2.4.2. Chính sách quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức .......................................................................................................................53 2.4.3. Thực trạng quản lý tiền tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức........54 2.4.4. Thực trạng quản lý các khoản phải thu tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức ........................................................................................................................56 2.4.5. Thực trạng quản lý hàng tồn kho tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức ............................................................................................................................57 2.5. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức........................................................................................58 2.5.1.Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức.......................................................................................................58 Thang Long University Library
  • 7. 2.5.1.1. Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động ............................................59 2.5.1.2. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động ........................................................................61 2.5.1.3. Mức tiết kiệm vốn lưu động..............................................................................62 2.5.1.4. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động....63 2.6. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức......................................................................................................67 2.6.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................67 2.6.2. Một số hạn chế và nguyên nhân........................................................................68 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG CÔNG TY TNHH VẬN TẢI CONTAINER VIỆT ĐỨC ..............................................................................................................................69 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức trong tƣơng lai........................................................................................................................69 3.2. Môi trƣờng kinh doanh........................................................................................69 3.2.1. Thuận lợi.............................................................................................................70 3.2.2. Khó khăn.............................................................................................................70 3.3. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức ...........................................................................70 3.3.1. Xác định nhu cầu vốn lưu động ........................................................................70 3.3.2. Lựa chọn chiến lược quản lý vốn lưu động......................................................71 3.3.3. Huy động và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả ..............................................72 3.3.4. Tăng cường quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng...............................................................................................................................73 3.3.5. Quản lý hàng tồn kho, giảm thiểu chi phí lưu kho...........................................75 3.3.6. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động 76 3.4. Kiến nghị đối với Nhà nƣớc.................................................................................77 3.4.1. Hoàn thiện đầy đủ và đồng bộ cơ chế pháp luật, tạo dựng hành lang pháp lý thúc đẩy các doanh nghiệp phát triển..........................................................................78 3.4.2. Tạo ra một môi trường kinh tế, xã hội ổn định.................................................78 3.4.3. Giảm lãi suất cho vay để doanh nghiệp có thể tiếp cận nguồn vốn.................79 3.4.4. Điều chỉnh chính sách thu phí bảo trì đường bộ, những quy định về phương tiện vận tải container Việt Đức ....................................................................................79 KẾT LUẬN ..................................................................................................................82
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TB Trung bình TNHH Trách nhiệm hữu hạn VLĐ Vốn lưu động VCSH Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Quyết định cấp tín dụng dựa vào chính sách của doanh nghiệp và thông tin rủi ro tín dụng. ...............................................................................................................14 Bảng 2.1. Tình hình tài sản tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức ...............37 Bảng 2.2.Tình hình nguồn vốn Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức...............41 Bảng 2.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản...................................................44 Bảng 2.4. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...............................................................45 Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...............................................................47 Bảng 2.6. Lượng tiền mặt dự trữ của Công ty TNHH Vận Tải Container Việt Đức....54 Bảng 2.7. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ ....................................................................59 Bảng 2.8. Chỉ tiêu sức sinh lời của VLĐ.......................................................................60 Bảng 2.9. Hệ số đảm nhiệm VLĐ .................................................................................61 Bảng 2.10. Mức tiết kiệm VLĐ.....................................................................................62 Bảng 2.11. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu..........................................................63 Bảng 2.12. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho ...................................................................64 Bảng 2.13. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả...........................................................65 Bảng 2.14. Thời gian quay vòng tiền ............................................................................66 Bảng 3.1. Dự báo nhu cầu VLĐ....................................................................................71 Bảng 3.2. Chính sách tín dụng thương mại của Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức ................................................................................................................................75 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng doanh thu, giá vốn, chi phí.......................................34 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức................39 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức.........42 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu TSNH...........................................................................................49 Biểu đồ 2.5. Cơ cấu nợ ngắn hạn...................................................................................51 Biểu đồ 2.6. Chính sách quản lý vốn lưu động .............................................................53 Biểu đồ 2.7. Thực trạng quản lý tiền mặt......................................................................54 Biểu đồ 2.8. Thực trạng quản lý khoản phải thu ...........................................................56 Biểu đồ 2.9. Thực trạng quản lý hàng tồn kho .............................................................57
  • 10. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Chu trình luân chuyển của vốn lưu động .......................................................2 Sơ đồ 1.2. Mô hình ba chính sách quản lý vốn lưu động................................................6 Sơ đồ 1.3. Mô hình mức dự trữ kho tối ưu....................................................................18 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty .........................................................................30 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung của Công ty......................................32 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do lựa chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường, một doanh nghiệp muốn hoạt động thì không thể không có vốn. Vốn là điều kiện để doanh nghiệp có thể đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh một cách liên tục. Vốn của doanh nghiệp nói chung và vốn lưu động nói riêng có mặt trong mọi khâu hoạt động của doanh nghiệp từ dự trữ cho đến sản xuất, lưu thông hàng hóa. Vốn lưu động giúp doanh nghiệp tồn tại và hoạt động trơn tru, hiệu quả. Trong quá trình thực tập tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức em nhận thấy một vấn đề nổi cộm và rất cần thiết ở Công ty, nơi có tỷ trọng vốn lưu động lớn với nhiều hoạt động sản xuất quy mô và phức tạp, đó là vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Sử dụng và quản lý vốn lưu động là một trong những nội dung quản lý tài chính quan trọng đối với các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Tuy nhiên ở nhiều doanh nghiệp Việt Nam vốn lưu động chưa được quản lý, sử dụng có hiệu quả dẫn đến hoạt động sản xuất kinh doanh không cao. Do vậy, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì một trong những việc phải làm là nâng cao hiệu quả sử dụng hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Với nhận thức như vậy, bằng những kiến thức quý báu về tài chính doanh nghiệp, vốn lưu động được tích lũy trong quá trình học tập, nghiên cứu tại trường cùng thời gian thực tập em đã chọn đề tài “Vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục đích, đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của khóa luân: Mục đích của khóa luận này là hệ thống hóa lý luận cơ bản về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Việt Đức trên cơ sở nghiên cứu tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty. Đối tượng nghiên cứu: thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức. Phạm vi nghiên cứu: nghiên cứu thực trạng sử dụng và chính sách quản lý vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức trong 3 năm 2010 - 2012.
  • 12. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng phương pháp nghiên cứu: phương pháp thống kê, phương pháp so sánh để đánh giá và có cái nhìn khách quan nhất đối với thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức trên cơ sở là những số liệu thu thập thông qua các báo cáo tài chính đã được kiểm toán của Công ty TNHH Vận tải Việt Đức từ năm 2010 - 2012, quá trình thực tập và tìm hiểu thông tin thực tế về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận và phụ lục. Kết cấu khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong các doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Vận tải Container Việt Đức Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP. 1.1. Khái quát về vốn lƣu động 1.1.1. Khái niệm về vốn lưu động Mỗi một doanh nghiệp muốn hoạt động kinh doanh có hiệu quả, thu được lợi nhuận và có sự phát triển ổn định, bền vững trong tương lai thì cần có nhiều yếu tố. Ngoài tư liệu lao động thì đối tượng lao động là yếu tố rất quan trọng và cần thiết đối với một doanh nghiệp. Đối tượng lao động bao gồm: nguyên, nhiên, vật liệu, sản phẩm, sản phẩm dở dang…Những đối tượng lao động này chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu và giá trị của chúng được chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Sang một chu kỳ sản xuất kinh doanh mới thì sẽ có những đối tượng lao động mới. Những đối tượng lao động nói trên nếu xét về hình thái hiện vật được gọi là các tài sản lưu động, còn về hình thái giá trị được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp. Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất, là một bộ phận trực tiếp hình thành nên thực thể của sản phẩm trong cùng một lúc, vốn lưu động của doanh nghiệp được phổ biến khắp các giai đoạn luân chuyển và tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ lượng vốn lưu động đầu tư vào các hình thái khác nhau đó, khiến cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy, sẽ khiến cho chuyển hoá hình thái của vốn trong quá trình luân chuyển được thuận lợi. Vốn lưu động còn là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp để đảm bảo cho sản xuất kinh doanh được bình thường liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần, tuần hoàn liên tục và hoàn thành tuần hoàn sau một chu kỳ sản xuất. ( PGS.TS Nguyễn Đình Kiệm – TS. Bạch Đức Hiền – Tài chính doanh nghiệp) 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động Từ những khái niệm về vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh, ta có thể thấy được vốn lưu động có những đặc điểm sau đây: - Vốn lưu động lưu chuyển nhanh từ hình thái vật chất này sang hình thái vật chất khác, không tồn tại duy nhất dưới một hình thái, vận động liên tục trong một chu trình khép kín.
  • 14. 2 Sơ đồ 1.1. Chu trình luân chuyển của vốn lưu động Vốn lưu động dịch chuyển một lần vào quá trình sản xuất, kinh doanh. Mỗi một sản phẩm được sản xuất ra ngoài chi phí sản xuất còn có một phần giá trị của vốn lưu động được chuyển hóa trong giá trị sản phẩm - Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi hoàn thành một quá trình sản xuất kinh doanh. Từ lúc bắt đầu mua vật tư đến các nguyên vật liệu phụ, quá trình sản xuất đến khi cho ra các sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm vốn lưu động đều tham gia vào chu trình luân chuyển này. Chu trình này kết thúc khi vốn lưu động được thu hồi quay lại hình thái với giá trị lớn nhất ban đầu là vốn bằng tiền. Chu kỳ vận động của vốn lưu động là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sản xuất kinh doanh của, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.1.3. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ như máy móc, thiết bị, nhà xưởng... doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu... phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huyđộng một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị của hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản phẩm cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. Vốn bằng tiền Mua vật tư Vốn dự trữ sản xuất Sản xuất Vốn trong sản xuất Hàng hóa Sản Phẩm Tiêu thụ sản phẩm Thang Long University Library
  • 15. 3 1.1.4. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp Quản lý vốn lưu động là bộ phận trọng yếu của công tác quản lý hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động càng có hiệu quả thì càng có thể sản xuất được nhiều loại sản phẩm, nghĩa là càng tổ chức được tốt quá trình mua sắm, quá trình sản xuất và tiêu thụ. Do vốn lưu động có rất nhiều loại mà lại tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và thường xuyên thay đổi hình thái vật chất. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phải tiến hành phân loại vốn lưu động theo các tiêu thức sau: a, Phân loại vốn lưu động theo vai trò từng loại vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh: Theo cách phân loại này vốn lưu động của doanh nghiệp có thể chia thành ba loại: - Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất: Bao gồm giá trị các khoản nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu, động lực, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ. - Vốn lưu động trong khâu sản xuất: Bao gồm các khoản giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm, các khoản chi phí chờ kết chuyển. - Vốn lưu động trong khâu lưu thông: Bao gồm các khoản giá trị thành phẩm, vốn bằng tiền (kể cả vàng bạc, đá quý...); các khoản vốn đầu tư ngắn hạn (dầu tư chứng khoán ngắn hạn, cho vay ngắn hạn...) các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn; các khoản vốn trong thanh toán (các khoản phải thu, các khoản tạm ứng...) Cách phân loại này cho thấy vai trò và sự phân bố của vốn lưu động trong từng khâu của quá trình sản xuất kinh doanh. Từ đó có biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn lưu động hợp lý sao cho có hiệu quả sử dụng cao nhất. b, Phân loại vốn lưu động theo hình thái biểu hiện của vốn: Vốn lưu động xét dưới góc độ tài sản là biểu hiện bằng tiền của tài sản lưu động. Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Bao gồm: - Khoản mục tiền gồm: tiền có tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển và chứng khoán thanh khoản cao. Khoản mục này thường phản ánh các khoản mục không sinh lời hoặc khả năng sinh lời thấp. - Các khoản đầu tư ngắn hạn bao gồm chứng khoán ngắn hạn, góp vốn kinh doanh ngắn hạn. - Các khoản phải thu: thực chất của việc quản lý các khoản phải thu trong doanh nghiệp là việc quản lý và hoàn thiện chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường chính sách tín dụng thương mại hợp lý vừa là
  • 16. 4 công cụ cạnh tranh của doanh nghiệp đồng thời cũng giúp cho doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn quá lớn sẽ ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh - Hàng tồn kho bao gồm: Nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm dở dang, thành phẩm, bán thành phẩm, hàng hoá - Tài sản lưu động khác là biểu hiện bằng tiền của các khoản tạm ứng, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển đây là những khoản mục cần thiết phục vụ cho nhu cầu thiết yếu cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. c, Phân loại vốn lưu động theo quan hệ sở hữu về vốn: Tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi hai nguồn vốn đó là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Trong đó, các khoản nợ tài trợ cơ bản cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp. Còn nguồn vốn chủ sở hữu chỉ tài trợ một phần cho nguồn vốn lưu động của doanh nghiệp mà thôi. Bởi vì nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ cơ bản cho tài sản cố định. - Vốn chủ sở hữu: Là số vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng như: Vốn đầu tư từ ngân sách Nhà nước; vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân bỏ ra; vốn góp cổ phần trong Công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh; vốn tự bổ sung từ lợi nhuận doanh nghiệp... - Các khoản nợ: Là các khoản được hình thành từ vốn vay các ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn vay thông qua phát hành trái phiếu; các khoản nợ khách hàng chưa thanh toán. Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng các khoản nợ này trong một thời hạn nhất định. Cách phân loại này cho thấy kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp được hình thành bằng vốn của bản thân doanh nghiệp hay từ các khoản nợ. Từ đó có các quyết định trong huy động và quản lý, sử dụng vốn lưu động hợp lý hơn, đảm bảo an ninh tài chính trong sử dụng vốn của doanh nghiệp. d, Phân loại vốn lưu động theo nguồn hình thành: Nếu xét theo nguồn hình thành thì tài sản lưu động sẽ được tài trợ bởi các nguồn vốn sau: - Nguồn vốn điều lệ: Là số vốn được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này cũng có sự khác biệt giữa các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau. - Nguồn vốn tự bổ sung: Là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận của doanh nghiệp được tái đầu tư. Thang Long University Library
  • 17. 5 - Nguồn vốn liên doanh, liên kết: Là số vốn được hình thành từ vốn góp liên doanh của các bên tham gia doanh nghiệp liên doanh. Vốn góp liên doanh có thể bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật là vật tư, hàng hoá theo thoả thuận của các bên liên doanh. - Nguồn vốn đi vay: Vốn vay của các ngân hành thương mại hoặc tổ chức tín dụng, vốn vay của người lao động trong doanh nghiệp, vay các doanh nghiệp khác. - Nguồn vốn huy động từ thị trường vốn bằng việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu. Việc phân chia vốn lưu động theo nguồn hình thành giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn vốn tài trợ cho nhu cầu vốn lưu động trong kinh doanh của mình. Từ góc độ quản lý tài chính mọi nguồn tài trợ đều có chi phí sử dụng của nó. Do đó doanh nghiệp cần xem xét cơ cấu nguồn tài trợ tối ưu để giảm thấp chi phí sử dụng vốn của mình. 1.1.5. Kết cấu của vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng giữa các thành phần vốn lưu động trong tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý, sử dụng vốn lưu động có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trưởng và phát triển của doanh nghiệp, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trường hiện nay. Doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp tổ chức được tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tư, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng quay của vốn. Trong các doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động cũng không giống nhau. Việc phân tích kết cấu vốn lưu động của doanh nghiệp theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp doanh nghiệp hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số vốn lưu động mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý vốn lưu động có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của doanh nghiệp. Các nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu vốn lƣu động. Có ba nhóm nhân tố chính ảnh hưởng tới kết cấu VLĐ của doanh nghiệp. - Các nhân tố về mặt cung ứng vật tư như: Khoảng cách giữa doanh nghiệp với nơi cung cấp; khả năng cung cấp của thị trường; kỳ hạn giao hàng và khối lượng vật tư được cung cấp mỗi lần giao hàng; đặc điểm thời vụ của chủng loại vật tư cung cấp. - Các nhân tố về mặt sản xuất như: Đặc điểm, kỹ thuật, công nghệ sản xuất của doanh nghiệp; mức độ phức tạp của sản phẩm chế tạo; độ dài của chu kỳ sản xuất; trình độ tổ chức quá trình sản xuất.
  • 18. 6 - Các nhân tố về mặt thanh toán như: Phương thức thanh toán được lựa chọn theo các hợp đồng bán hàng; thủ tục thanh toán; việc chấp hành kỷ luật thanh toán giữa các doanh nghiệp. 1.2. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động trong doanh nghiệp Nguồn vốn lưu động có vai trò quan trọng, là điều kiện tiên quyết để các doanh nghiệp có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục, hiệu quả.Nó có ảnh hưởng rất lớn đến lợi nhuận cũng như sự phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Chính vì vậy mà việc xác định và thực hiện chính sách quản lý vốn lưu động là vô cùng quan trọng và cấp thiết đối với mỗi doanh nghiệp. Tùy thuộc vào hình thức, quy mô, ngành nghề sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng như những chiến lược phát triển dự định trong ngắn hạn hay dài hạn mà mỗi doanh nghiệp lại chọn cho mình một chính sách quản lý vốn lưu động khác nhau. Nhìn chung ta có thể chia các chính sách quản lý vốn lưu động mà các doanh nghiệp lựa chọn thành ba chính sách sau: Sơ đồ 1.2. Mô hình ba chính sách quản lý vốn lưu động - Chính sách quản lý mạo hiểm (cấp tiến) là chính sách duy trì tỉ trọng vốn lưu động thấp, doanh nghiệp sử dụng một phần nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản dài hạn. TSLĐ TSCĐ Nợ ngắn hạn Dài hạn TSLĐ TSCĐ Nợ ngắn hạn Dài hạn Nợ ngắn hạn Dài hạn TSLĐ TSCĐ TS NV NV NVTS TS Chính sách cấp tiến Chính sách thận trọng Chính sách dung hòa Thang Long University Library
  • 19. 7 Mức vốn lưu động thấp nhưng được quản lý chặt chẽ và có hiệu quả: Doanh nghiệp giữ tiền, các khoản phải thu khách hàng, hàng dự trữ, lưu kho và các tài sản ngắn hạn khác ở mức thấp nhất nhưng được quản lý có hiệu quả, có thể đáp ứng được những nhu cầu bất thường. Ở chính sách quản lý vốn lưu động mạo hiểm, hàng lưu kho và các khoản phải thu khách hàng giảm nên thời gian thu nợ TB, thời gian luân chuyển kho TB cũng giảm theo đồng nghĩa với việc thời gian quay vòng tiền ngắn hơn. Chu kỳ sản xuất kinh doanh được rút ngắn, thời gian thu hồi vốn nhanh. Chi phí giảm lợi nhuận trước thuế tăng: Do các khoản phải thu được giữ ở mức thấp nên chi phí quản lý hay dự trữ khoản phải thu khó đòi thấp, không tốn nhiều nhân lực, vật lực để kiểm soát các khoản phải thu. Doanh nghiệp cũng tiết kiệm được chi phí mua nguyên vật liệu… chi phí thuê kho bãi để lưu trữ hàng tồn kho. Vì vậy, lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp sẽ tăng. Thực hiện chính sách quản lý mạo hiểm có tỷ lệ rủi ro cao nên mức thu nhập theo yêu cầu cũng sẽ cao hơn: Khi doanh nghiệp lựa chọn chính sách này cũng có nghĩa là họ phải xác định trước những tình huống, rủi ro mà có thể gặp phải. Ví dụ như tiền bị cạn kiệt, thiếu hụt không đủ cho những nhu cầu khẩn cấp trả nợ, mua hàng…., lượng hàng dự trữ trong kho không đủ để sản xuất hay bán ra đối với những đơn đặt hàng quan trọng…các doanh nghiệp có thể mất đi cơ hội kinh doanh hoặc bị giảm uy tín nhưng bù lại chi phí mà họ phải chi là thấp hơn và thu nhập kỳ vọng trước thuế cũng cao hơn. Ưu điểm của chính sách cấp tiến là tiết kiệm được chi phí huy động vốn ngắn hạn thấp hơn. Nhược điểm là không đảm bảo được khả năng thanh toán cho doanh nghiệp. - Chính sách quản lý thận trọng là chính sách duy trì tỷ trọng vốn lưu động cao, dùng một phần nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn. Mức vốn lưu động cao và nằm trong kế hoạch dài hạn của doanh nghiệp: Doanh nghiệp giữ luồng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, hàng dự trữ, các khoản phải thu, tài sản ngắn hạn ở mức cao để có thể đối phó với bất kỳ tình huống, cơ hội kinh doanh hay yêu cầu trả nợ nào. Các khoản phải thu tăng có nghĩa là doanh nghiệp đã mở rộng chính sách tín dụng cho khách hàng. Họ sẽ tin tưởng và mua hàng của doanh nghiệp khi cần. Tạo cơ hội tăng doanh thu cho doanh nghiệp. Hàng dự trữ hay lượng tồn kho cao cũng sẽ tránh cho các doanh nghiệp rơi vào tình trạng bị đình trệ các hoạt động sản xuất kinh doanh khi có các sự cố xảy ra ở phía nhà cung cấp như chất lượng không được đảm bảo hay đạt tiêu chuẩn, giá cả nguyên,
  • 20. 8 nhiên, vật liệu…tăng cao và bị ép giá. Doanh nghiệp vẫn có thể duy trì hoạt động hay kéo dài thời gian trong lúc đi tìm một nhà cung cấp mới. Kéo dài thời gian trả nợ: các dòng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tài sản ngắn hạn khác được duy trì ở mức cao sẽ giúp cho khả năng thanh toán của doanh nghiệp nhanh hơn. Các đối tác, nhà cung cấp sẽ tin tưởng hơn vào uy tín, giá trị của doanh nghiệp để từ đó đưa ra các chính sách nới lỏng tín dụng. Ta có công thức thời gian trả nợ = 360/hệ số trả nợ. Các khoản nợ được thanh toán nhanh dẫn đến hệ số trả nợ giảm, thời gian trả nợ dài hơn. Các doanh nghiệp có thể tận dụng thời gian, khoản tín dụng được nới lỏng đó để đầu tư và kiếm lời hoặc mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ rủi ro ở chính sách quản lý vốn lưu động thận trọng là thấp: Các khoản phải thu tăng đồng nghĩa với việc phải có các chi phí quản lý cũng như dự trữ phải thu khó đòi cao để kiểm soát, duy trì các khoản phải thu ở mức cho phép. Lượng hàng dự trữ, lưu kho cao tăng chi phí hàng vốn và thuê kho bãi để tiến hành lưu trữ. Nhưng doanh nghiệp lại có thể chớp được những thời cơ kinh doanh tốt, tăng uy tín, sự tin tưởng của khách hàng, đối tác, nhà cung cấp, tận dụng những lợi thế thương mại để cạnh tranh với các đối thủ khác trên thị trường, có sự phát triển xa trong tương lai. Nếu doanh nghiệp lựa chọn chính sách thận trọng thì ưu điểm chính là đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và mức độ rủi ro thấp hơn chính sách cấp tiến. Nhược điểm của thận trọng chính là chi phí sử dụng vốn cao hơn. - Chính sách quản lý dung hòa dựa theo mô hình các chính sách quản lý vốn lưu động trên, ta có thể nhận thấy VLĐ có thể được tài trợ hoàn toàn cả bằng nguồn vốn nợ ngắn hạn hoặc dài hạn. Ở hai chính sách cấp tiến và thận trọng đều có những ưu, nhược điểm khác biệt. Bên cạnh đó doanh nghiệp có thể lựa chọn chính sách quản lý dung hòa. Chính sách quản lý dung hòa là chính sách có đặc điểm là sự kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc quản lý tài sản cấp tiến và nợ thận trọng. Trên thực tế, nhiều doanh nghiệp muốn lựa chọn chính sách dung hòa nhưng rất khó có thể thực hiện được. Do cần có sự cân đối của các dòng tiền, thời gian, sự kiểm soát chặt chẽ cũng như khả năng của những nhà quản trị. Nên hầu hết chính sách dung hòa chỉ được thực hiện một cách tương đối ở các doanh nghiệp. Mặc dù chính sách dung hòa có ưu điểm là hạn chế được những nhược điểm của chính sách thận trọng và cấp tiến là giữ độ rủi ro ở mức trung bình nhưng tỷ suất sinh lời kỳ vọng đạt được cũng chỉ ở mức trung bình. Thang Long University Library
  • 21. 9 1.1.6. Quản lý tiền mặt Các doanh nghiệp đều hiểu được tầm quan trọng của tiền mặt và quản lý tiền mặt là điều cốt yếu đối với sự sống còn của mỗi doanh nghiệp. Tiền mặt trong doanh nghiệp có thể tồn tại dưới các hình thức sau: - Tiền mặt tại quỹ hình thành do doanh nghiệp thành lập góp vốn hay sử dụng phương thức thanh toán bằng tiền mặt đối với các khách hàng. - Tiền gửi ngân hàng dưới hình thức là các tài khoản vãng lai, các tài khoản ký gửi, ký cược dùng cho mục đích thanh toán qua ngân hàng. - Tiền đang trong quá trình lưu chuyển. Chuyển tiền cần có thời gian chờ để thực hiện các thủ tục pháp lý, ngân hàng, chứng từ, hóa đơn. Trong giai đoạn này doanh nghiệp chưa nhận được giấy báo nợ của ngân hàng nên tiền đó vẫn được coi là của doanh nghiệp. Tiền mặt bản thân nó là một tài sản không sinh lãi, do vậy trong quản lý tiền mặt thì việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất. Tuy nhiên việc giữ tiền mặt trong kinh doanh cũng là vấn đề cần thiết, điều đó xuất phát từ những lý do sau: - Đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục: Doanh nghiệp cần có tiền mặt để có thể thực hiện các giao dịch kinh doanh hàng ngày. Ví dụ: mua sắm các loại nguyên vật liệu, chi trả các hóa đơn chi phí sản xuất chung, trả lương cho công nhân viên, cán bộ quản lý trong doanh nghiệp…Nếu doanh nghiệp thực hiện thanh toán muộn sẽ có ảnh hưởng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh, uy tín của Công ty. - Thanh toán các khoản nợ tới hạn, sắp đáo hạnđể tăng uy tín của doanh nghiệp, tận dụng chính sách tín dụng nới lỏng của đối tác và nhà cung cấp để thực hiện sản xuất kinh doanh. - Mục đích đầu cơ: khi gặp một cơ hội buôn bán có lợi, sự sụt giảm về giá cả hay nguồn hàng chất lượng nhưng giá tốt thì doanh nghiệp có thể tiến hành ký hợp đồng mua với số lượng lớn để dự phòng hoặc bán lại để lấy lợi nhuận. - Mục đích dự phòng: Trong hoạt động sản xuất kinh doanh luôn xảy ra những tình huống bất ngờ cần sử dụng đến tiền mặt. Doanh nghiệp cần có lượng tiền mặt dự phòng để đối phó với những nhu cầu bất ngờ như thiệt hại về sản xuất kinh doanh do thiên tai, tai nạn, đền bù hợp đồng do chậm giao hàng, khủng hoảng kinh tế, tỷ lệ lạm phát tăng cao….để có một tấm đệm an toàn cho doanh nghiệp trong những tình huống khó khăn. Lượng tiền mặt trong các doanh nghiệp phụ thuộc vào hoạt động thu chi hàng ngày, hàng giờ. Tiền mặt chịu ảnh hưởng của các nhân tố sau:
  • 22. 10 - Tăng tốc độ thu hồi tiền mặt: Doanh nghiệp thực hiện khâu chuẩn bị và gửi hóa đơn cho khách hàng thông qua mạng để tiết kiệm thời gian, chi phí ký kết hợp đồng, đặt hàng, giao hàng. Đối với khách hàng thì phải đưa rõ ra những lợi ích mà họ có thể có như được chiết khấu, giảm giá, hoa hồng hay tặng quà khi thực hiện thanh toán sớm. Xây dựng các tài khoản vãng lai, liên kết với các ngân hàng để có thể dễ dàng lưu chuyển và thu hồi tiền mặt nhanh chóng. - Giảm tốc độ chi tiêu: Đối với những hóa đơn, chi phí chưa cần thanh toán ngay hay có thể trả chậm, các doanh nghiệp có thể tiến hành kéo dài hoặc thương lượng kéo dài thời gian thanh toán. Doanh nghiệp tận dụng thời gian cũng như lượng tín dụng chưa cần thanh toán này để đầu tư vào các loại tài sản có tính thanh khoản cao, thu lợi nhuận từ việc trả chậm, chênh lệch thời gian của các khoản thu chi, chậm trả lương. - Lập dự toán ngân sách tiền mặt: Việc thực hiện chiến lược thu hồi vốn nhanh hay giảm tốc độ chi tiêu là chưa đủ. Các doanh nghiệp cần phải đưa ra một kế hoạch chi tiêu cụ thể để những nhà quản trị xác định được nhu cầu tiền mặt trong tương lai. Từ đó tiến hành dự toán các nhu cầu về tiền mặt, xây dựng các kế hoạch chiến lược phù hợp với ngân sách, phân chia nguồn lực hợp lý, hiệu quả, tài trợ cho các hoạt động sản xuất kinh doanh. - Tiền mặt là tài sản quan trọng đáp ứng được những nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp khi có yêu cầu thanh toán. Vì vậy mà việc dự trữ tiền mặt trong doanh nghiệp là rất cần thiết. Mức dự trữ tiền mặt tối ƣu: Việc nắm giữ tiền mặt trong doanh nghiệp tuy rằng quan trọng xong việc giữ bao nhiêu tiền mặt cũng là vấn đề lớn. Nếu lượng tiền mặt lớn tuy có thể đảm bảo khả năng thanh toán trong doanh nghiệp nhưng lại làm cho nguồn vốn của doanh nghiệp bị tồn đọng. Tiền không được đầu tư vào các hoạt động khác để sinh lời. Làm giảm hiệu quả sử dụng tiền mặt. Khi lượng tiền mặt đã hết, doanh nghiệp có thể bán các chứng khoán ngắn hạn (có tính thanh khoản cao) để có được lượng tiền mặt như lúc đầu. Có hai loại chi phí cần được xem xét khi bán chứng khoán: một là chi phí cơ hội của việc giữ tiền mặt, đó chính là mức lợi tức chứng khoán doanh nghiệp bị mất đi; hai là chi phí cho việc bán chứng khoán mỗi lần, đóng vai trò như là chi phí mỗi lần thực hiện hợp đồng. Trong điều kiện đó mức dự trữ vốn tiền mặt tối đa của doanh nghiệp chính bằng số lượng chứng khoán cần bán mỗi lần để có đủ lượng vốn tiền mặt mong muốn bù đắp được nhu cầu chi tiêu tiền mặt. Công thức tính như sau : Trong đó: C* : là mức dữ trữ tiền mặt tối ưu Thang Long University Library
  • 23. 11 T : tổng nhu cầu về tiền trong năm F : chi phí cố định của một lần bán chứng khoán K : lãi suất Quản lý quá trình thanh toán: Quá trình thanh toán tiền của doanh nghiệp gồm quá trình chi và thu tiền. Việc doanh nghiệp nên làm đó là kiểm soát thời gian thu tiền ngắn hơn và thời gian chi tiền kéo dài hơn. Lựa chọn phương thức thu tiền trên cơ sở so sánh chi phí tăng thêm với lợi ích tăng thêm giữa phương thức thu tiền hiện tại với phương thức đề xuất. Theo công thức sau: Trong đó: : lợi ích tăng thêm : số ngày thu tiền rút ngắn được TS: quy mô chuyển tiền I : lãi suất đầu tư trên ngày T : thuế suất thuế TNDN : chi phí tăng thêm Nếu giữ nguyên phương thức hiện tại Nếu chuyển sang phương thức mới Nếu tùy thuộc doanh nghiệp lựa chọn 1.1.7. Quản lý các khoản phải thu Để có thể cạnh tranh trên thị trường cùng với các đối thủ khác thì việc doanh nghiệp cần làm không chỉ là làm ra sản phẩm tốt, chất lượng dịch vụ sau bán tốt, mở các chiến dịch xúc tiến sản phẩm …mà còn là tạo được vị thế trước khách hàng. Nền kinh tế thị trường hiện nay, việc mua bán chịu, trả chậm của khách hàng là điều tất yếu. Nếu doanh nghiệp có thể tận dụng chính sách tín dụng của mình đối với khách hàng thì đây chính là lợi thế có được trước khách hàng. Từ đó sinh ra các khoản phải thu khách hàng. Các khoản phải thu xuất hiện khi doanh nghiệp bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ trả tiền sau chứ không nhận tiền mặt ngay khi bán. Các khoản phải thu tạo ra cả chi phí trực tiếp và gián tiếp, nhưng cũng mang lại lợi ích vì chính sách tín dụng thương mại sẽ làm tăng doanh thu bán. Quy mô các khoản phải thu được xác định bởi doanh số bán chịu và thời gian trung bình kể từ khi bán hàng đến khi thu được tiền. Các khoản phải thu, giống như các tài sản khác, phải được tài trợ theo một cách nào đó. Doanh nghiệp phải có chính sách quản lý một cách năng động để đảm bảo rằng chính sách về các khoản phải thu đạt được hiệu quả. Các khoản phải thu của doanh nghiệp bao gồm những khoản sau:
  • 24. 12 - Phải thu khách hàng: Là khoản tiền mà khách hàng nợ doanh nghiệp sau khi mua hàng, doanh nghiệp sẽ yêu cầu khách hàng thanh toán khi đến hạn tùy thuộc vào thỏa thuận của hai bên. - Trả trước người bán: Đây là khoản tiền mà doanh nghiệp ứng trước cho người bán để đặt cọc hàng, thanh toán trước khi nhận được hàng hóa để ổn định nguồn nguyên, nhiên, vật liệu… - Các khoản phải thu khác: Các khoản phải thu như được bồi thường do thiệt hại về vật chất, lãi thu từ những khoản đầu tư tài chính khác… - Trích lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi: Đây là khoản tiền mà doanh nghiệp trích dự phòng tổn thất do khách hàng không có khả năng chi trả cho kỳ kinh doanh tiếp theo. Các nhân tố có thể ảnh hưởng tới các khoản phải thu của doanh nghiệp: - Khối lượng sản phẩm, hàng hóa, chính sách tín dụng của doanh nghiệp dành cho khách hàng: Doanh nghiệp khuyến khích khách hàng mua nhiều hàng hóa, ưu tiên những khách hàng lâu năm, trung thành bằng cách cho họ mua chịu hàng hóa, dịch vụ trả chậm…nhưng tất nhiên sẽ phát sinh các chi phí quản lý các khoản tín dụng này bên cạnh đó doanh nghiệp có thể nhận được nhiều đơn đặt hàng, doanh thu kỳ vọng tăng do số lượng hàng bán tăng. - Giới hạn lượng vốn phải thu hồi: Tùy thuộc vào mức độ áp dụng của chính sách tín dụng đối với khách hàng, nếu giá trị của các khoản phải thu quá lớn, vượt mức cho phép thì cần phải thu hồi vốn ngay nếu không sẽ mang lại rủi ro lớn cho doanh nghiệp. - Năng lực tài chính của khách hàng: Đối với những khách hàng lớn, có uy tín và doanh nghiệp hiểu rõ thông tin của khách hàng thì sẽ có hạn mức bán chịu lớn hơn so với các Công ty nhỏ, năng lực tài chính không ổn định. - Thời gian thu nợ của doanh nghiệp: Tùy thuộc vào khả năng tài chính cũng như quy mô, chính sách nới lỏng tín dụng của doanh nghiệp mà thời gian thu nợ thay đổi. Nếu doanh nghiệp có khả năng tài chính lớn thì thời gian thu nợ sẽ được kéo dài vì doanh nghiệp chưa cần thu hồi vốn nhanh do vẫn đủ năng lực tài chính để đối phó với những tình huống bất ngờ. Còn để cho thấy quy mô của doanh nghiệp khiến khách hàng tin tưởng khi giao dịch với doanh nghiệp. Chính sách tín dụng thương mại: tín dụng thương mại có thể mang lại nhiều lợi ích, giúp doanh nghiệp đứng vững trên thị trường, trở nên giàu có nhưng cũng có thể đem đến những rủi ro cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Tín dụng thương mại tác động đến doanh thu bán hàng. Do được trả tiền chậm nên sẽ có nhiều người mua hàng hơn từ đó mà doanh thu tăng lên. Khi doanh nghiệp cấp tín dụng thương mại cho khách hàng thì tất nhiên thời gian thu tiền sẽ chậm hơn và vì tiền có giá trị theo thời gian nên doanh nghiệp sẽ quy định giá cao hơn. Thang Long University Library
  • 25. 13 - Tín dụng thương mại làm giảm được chi phí tồn kho hàng hóa. - Tín dụng thương mại làm cho tài sản cố định được sử dụng có hiệu quả hơn và hạn chế phần nào về hao mòn vô hình. - Khi doanh nghiệp cấp tín dụng thương mại cho khách hàng sẽ khiến chi phí trong hoạt động sản xuất kinh doanh tăng. - Tín dụng thương mại làm tăng chi phí đòi nợ, chi phí trả cho nguồn tài trợ để bù đắp sự thiếu hụt ngân quỹ. Thời hạn cấp tín dụng càng dài thì chi phí này càng lớn. Xác suất không trả tiền của người mua làm cho lợi nhuận bị giảm, nếu thời hạn cấp tín dụng càng dài thì rủi ro càng lớn. Mặc dù bán chịu cho khách hàng sẽ tạo lợi ích nhưng doanh nghiệp cũng cần phải so sánh giữa lợi ích đạt được và tổn thất từ việc cấp tín dụng cho khách hàng. Và phải làm sao cho những điều khoản chi phí, thu nhập được cân đối hay phù hợp theo định hướng phát triển của doanh nghiệp. Trên thực tế cho thấy doanh thu của các doanh nghiệp có xu hướng tăng lên khi các tiêu chuẩn tín dụng được nới lỏng. Để xây dựng một chính sách tín dụng thương mại tốt thì doanh nghiệp phải tiến hành phân tích khả năng tín dụng của khách hàng và phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị, theo dõi các khoản phải thu: - Phân tích khả năng tín dụng của khách hàng: Bắt đầu từ việc xây dựng một hệ thống tiêu chuẩn tín dụng hợp lý, sau đó tiến hành xác minh phẩm chất tín dụng của khách hàng tiềm năng. Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với những tiêu chuẩn tối thiểu mà doanh nghiệp đưa ra thì có thể thực hiện cấp chính sách tín dụng thương mại. Tuy nhiên, khi thiết lập các tiêu chuẩn tín dụng của các nhà quản trị phải đạt tới sự cân bằng thích hợp. Nếu tiêu chuẩn tín dụng đặt ra quá cao thì sẽ bỏ lỡ nhiều cơ hội kinh doanh, bỏ qua khách hàng tiềm năng và làm giảm lợi nhuận. Nhưng nếu đưa ra tiêu chuẩn quá thấp mặc dù tăng được doanh thu nhưng doanh nghiệp lại phải đối mặt với những rủi ro tài chính, chi phí thu tiền cũng cao. Doanh nghiệp muốn kiểm tra năng lực tài chính của khách hàng có thể thông qua bảng cân đối tài sản, bảng kế hoạch ngân quỹ, phỏng vấn trực tiếp hay tiến hành kiểm tra tận nơi hoặc tìm hiểu thông tin qua các khách hàng khác. Khi tiến hành phân tích khả năng tín dụng của khách hàng, nhà quản trị có thể sử dụng một số phương pháp sau: - Phẩm chất, tư cách tín dụng: Tiêu chuẩn này được phản ánh thông qua tinh thần trách nhiệm, thái độ của khách hàng trong việc trả nợ. Điều này cũng chỉ phán đoán dựa trên cơ sở là việc thanh toán những khoản nợ của doanh nghiệp hoặc các doanh nghiệp đã từng mua hàng khác. - Năng lực trả nợ dựa theo cơ sở là khả năng thanh toán nhanh và bảng dự trữ ngân quỹ của doanh nghiệp…
  • 26. 14 - Vốn của khách hàng cho doanh nghiệp biết tiềm năng tài chính trong dài hạn của khách hàng. - Thế chấp là xem xét khách hàng dưới góc độ những tài sản mà họ có thể mang ra đảm bảo cho các khoản nợ. - Điều kiện kinh tế đề cập đến khả năng phát triển của khách hàng trong tương lai, xu thế phát triển và nhu cầu thị trường đối với ngành nghề kinh doanh của họ. - Việc đánh giá những khoản tín dụng đƣợc đề nghị cũng rất cần thiết. Đó là cơ sở để cho doanh nghiệp quyết định có nên cấp tín dụng hay không dựa vào việc tính NPV của các dòng tiền. Giá trị của tiền thay đổi theo thời gian nên đồng tiền ngày hôm nay có giá trị cao hơn ngày mai. Bảng 1.1. Quyết định cấp tín dụng dựa vào chính sách của doanh nghiệp và thông tin rủi ro tín dụng. Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng Không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Số lượng bán Q0 Q1 ( Q1 > Q0 ) Q1 Q1*h Giá bán ( P ) P0 P1 (P1 > P0 ) P1 P1 Chi phí sản xuất bình quân ( AC ) AC0 AC1 ( AC1 > AC0 ) AC1 AC1 Chi phí thông tin rủi ro 0 0 0 C Xác suất thanh toán 100% h ( h ≤ 100% ) h 100% Thời hạn nợ 0 t t T Tỷ suất chiết khấu 0 Rt Rt Rt Để có thể quyết định có nên cấp tín dụng thương mại, doanh nghiệp sẽ tính theo công thức: NPV = ( CFt / k ) – CF0 CF0 = VC * S * ( ACP / 360 ) CFt = [ S * ( 1- VC ) – S * BD – CD ] * ( 1- T ) Trong đó : NPV là giá trị hiện tại của dòng tiền CFt: Dòng tiền thu được sau thuế mỗi thời kỳ k: Tỷ lệ thu thập yêu cầu CF0: Khoản đầu tư vào phải thu khách hàng Thang Long University Library
  • 27. 15 VC : CFout biến đổi tính theo tỷ lệ % trên CFin S : Doanh thu dự kiến mỗi thời kỳ ACP: Thời gian thu tiền trung bình ( ngày ) BD: Tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu CD: CFout tăng thêm của bộ phận tín dụng T : Thuế suất thuế TNDN Nếu NPV >0 : Cấp tín dụng Nếu NPV <0 : Không cấp tín dụng Nếu NPV = 0 : bang quan - Theo dõi khoản phải thu: để quản lý tốt những khoản phải thu thì doanh nghiệp cần biết cách theo dõi các khoản phải thu, trên cơ sở đó có thể tiến hành điều chỉnh chính sách tín dụng thương mại kịp thời khi có biến động. Kiểm soát được tình hình thực tế của việc thanh toán các khoản nợ của khách hàng. 1.1.8. Quản lý dự trữ, hàng tồn kho Trong quá trình luân chuyển vốn lưu động phục vụ cho sản xuất kinh doanh thì việc tồn tại hàng dự trữ, tồn kho là bước đệm cần thiết để doanh nghiệp duy trì liên tục quá trình hoạt động kinh doanh. Hàng dự trữ, tồn kho là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện tại hoặc tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có tồn kho sản phẩm dở dang, nguyên, vật liệu, linh kiện, công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất… Trong doanh nghiệp thì hàng tồn kho bao giờ cũng là một trong những tài sản chiếm một tỷ trọng khá lớn trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Chính vì vậy quản lý hàng dự trữ, tồn kho là một công việc cần thiết, quan trọng mà những nhà quản trị doanh nghiệp phải định hướng đúng đắn, kịp thời. Hàng tồn kho trong doanh nghiệp có thể được chia thành các bộ phận sau: - Tồn kho trong quá trình chuẩn bị sản xuất: Đó có thể là các nguyên, nhiên, vật liệu được đặt đang trên đường vận chuyển hay đã được đặt trong kho, là các công cụ, dụng cụ dùng trong quá trình sản xuất hoặc là những sản phẩm dở dang. - Hàng hóa lưu kho trong quá trình sản xuất: Từ quá trình sản xuất chính là bước đệm, tiền đề để thực hiện quá trình sản xuất trực tiếp, hoạt động kinh doanh. Hàng lưu kho giai đoạn này hầu hết là những sản phẩm hoàn chỉnh, một số sản phẩm dở dang, một số nguyên vật liệu còn thừa hay để dự trữ. Sau khi tiến hành sản xuất xong, hầu như các doanh nghiệp chưa thể tiêu thụ được hết sản phẩm. Nguyên nhân là do “độ trễ” nhất định giữa khâu sản xuất và tiêu thụ khi tung sản phẩm ra thị trường doanh nghiệp phải lựa chọn thời điểm, xây dựng chiến
  • 28. 16 lược cụ thể. Hoặc số lượng sản xuất ra chưa đủ để hoàn thành một lô hàng, đơn đặt hàng để giao cho khách… Hàng dự trữ, tồn kho chịu ảnh hưởng của một số nhân tố sau: - Quy mô sản xuất và nhu cầu dự trữ của doanh nghiệp: Tùy thuộc vào đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như quy mô sản xuất nhu cầu dự trữ của doanh nghiệp là khác nhau. Nhu cầu của doanh nghiệp có thể được chia là nhu cầu thường xuyên, bảo hiểm hoặc mang tính chất thời vụ. - Nhu cầu dự báo của thị trường: Hàng hóa được dự báo là có nhu cầu tăng trong kỳ kinh doanh tiếp theo hay có sự tăng trưởng nhanh về số lượng hàng đặt thì nhu cầu dự trữ của doanh nghiệp sẽ thay đổi theo. - Khả năng cung ứng của nhà cung cấp: Nếu doanh nghiệp có nguồn cung cấp ổn định, đảm bảo chất lượng, giá cả phù hợp thì nhu cầu dự trữ của họ là thấp vì có sự ràng buộc hợp đồng với nhà cung cấp nên doanh nghiệp có thể yên tâm về nguồn cung của mình. - Thời gian vận chuyển, giá cả trên thị trường: Đối với những nguyên vật liệu… có thời gian vận chuyển lâu, giá cả không ổn định thì nhu cầu dự trữ của doanh nghiệp là lớn để bảo đảm nguồn cung ổn định mới có thể hoạt động sản xuất liên tục, hiệu quả được. Để quản lý tốt lượng hàng tồn kho thì các doanh nghiệp có thể sử dụng phương pháp cổ điển hay mô hình đặt hàng hiệu quả nhất – EOQ: Thời gian thực hiện đơn hàng (when) Khoảng cách giữa 2 lần đặt hàng Thời điểm nhận hàng dự trữMức tồn kho Điểm đặt hàng (ROP) Mức tồn kho bình quân Thời gian Thang Long University Library
  • 29. 17 Mô hình EOQ được giả định là: - Nhu cầu về hàng lưu kho ổn định. - Không có biến động giá, hao hụt, mất mát trong khâu dự trữ. - Thời gian từ khi đặt hàng đến khi nhận hàng là xác định và không đổi. - Chỉ có duy nhất hai loại chi phí: chi phí dự trữ, chi phí đặt hàng. - Không xảy ra thiếu hụt hàng lưu kho nếu đơn đặt hàng được thực hiện đúng hạn. Khi doanh nghiệp tiến hành lưu trữ hàng hóa sẽ phát sinh ra các loại chi phí sau: - Chi phí tồn trữ: bao gồm các chi phí bốc dỡ, chi phí hao hụt, mua bảo hiểm cho hàng tồn kho, chi phí bù đắp giá trị bị giảm của hàng hóa. - Chi phí tài chính bao gồm chi phí sử dụng nguồn vốn vay để mua hàng, trả lãi, chi phí về thuế, khấu hao… Gọi C1 là chi phí lưu kho đơn vị hàng hóa thì tổng chi phí lưu kho của doanh nghiệp sẽ là: C1 = Q/2 Tổng chi phí lưu kho sẽ tăng nếu số lượng hàng cung ứng mỗi lần tăng. - Chi phí đặt hàng (ordering cost): Là các chi phí quản lý giao dịch và vận chuyển hàng hóa. Chi phí đặt hàng cho mỗi lần đặt hàng thường ổn định không phụ thuộc vào số lượng hàng hóa được mua, được tính theo công thức: Chi phí đặt hàng = S/Q * O Trong đó: S : lượng đặt hàng cần thiết S/Q: số lần đặt hàng O : chi phí một lần đặt hàng - Chi phí dự trữ hàng tồn kho (carrying cost): là chi phí trả cho việc dự trữ hàng lưu kho, dựa theo công thức sau: Chi phí dự trữ hàng lƣu kho = Q/2 * C Trong đó: Nếu gọi số lượng mỗi lần cung ứng hàng hóa là Q thì dự trữ trung bình sẽ là Q/2. C là chi phí lưu kho đơn vị hàng hóa Chi phí cơ hội: Doanh nghiệp có thể đánh mất cơ hội bán hàng của mình khi thiếu lượng hàng dự trữ, khiến hoạt động sản xuất bị đình trệ… Các chi phí khác: Có thể là chi phí thuê kho, bãi, chi phí lắp đặt hệ thống máy móc, thiết bị bảo đảm hàng được lưu trữ ở điều kiện tốt vẫn giữ được giá trị, chi phí trả lương nhân viên trông coi… Mức dự trữ kho tối ưu (Q* )
  • 30. 18 Hàng hóa mà doanh nghiệp mua về dự trữ không phải là số cố định mà chúng không ngừng biến động, đặc biệt đối với những doanh nghiệp sản xuất mang tính chất thời vụ hoặc sản xuất những hàng hóa nhạy cảm với thị trường. Do đó để đảm bảo sự ổn định của sản xuất, doanh nghiệp cần phải duy trì một lượng hàng tồn kho, dự trữ tối ưu (an toàn). Q*= Trong đó Q* : mức dự trữ tồn kho tối ưu S : lượng hàng cần đặt O : chi phí một lần đặt hàng C : chi phí dự trữ kho cho một đơn vị hàng lưu kho Sơ đồ 1.3. Mô hình mức dự trữ kho tối ưu 1.3. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn lưu động Doanh nghiệp muốn có lợi nhuận và sự phát triển trong tương lai thì không chỉ cần hiểu rõ vai trò của vốn lưu động, xây dựng chính sách quản lý mà còn phải biết sử dụng nguồn vốn lưu động sao cho có hiệu quả để mang lại giá trị lợi ích cho doanh nghiệp. Tổng chi phí trên đơn vị Chi phí dự trữ trên đơn vị Chi phí đơn vị Chi phí xử lý đơn hang trên đơn bị Số lượng đặt hàngQo Thang Long University Library
  • 31. 19 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số vốn lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. (Giáo trình tài chính doanh nghiệp – Đại học kinh tế quốc dân) Hiệu quả sử dụng vốn lưu động cho doanh nghiệp biết sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh thu được bao nhiều đồng lợi nhuận trên một đồng vốn lưu động bỏ ra. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn là hiệu quả thu được khi đầu tư thêm vốn lưu động một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh số tiêu thụ với yêu cầu đảm bảo tốc độ tăng lợi nhuận phải lớn hơn tốc độ tăng vốn lưu động. Tóm lại hiệu quả vốn lưu động không thể được đánh giá tách rời quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh hay chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Chu kỳ sản xuất kinh doanh càng ngắn thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Một kế hoạch sử dụng vốn lưu động hợp lý, có hiệu quả, tận dụng được cơ hội kinh doanh, tạo tiền đề cho hoạt động sản xuất kinh doanh liên tục, phát triển và kiểm soát chặt chẽ, thu hồi các khoản nợ của khách hàng sẽ ảnh hưởng rất lớn đến giá trị lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trong hiện tại và tương lai. 1.3.2. Ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đối với doanh nghiệp Mỗi một doanh nghiệp có một tiềm lực tài chính khác nhau với quy mô khác nhau nhưng có thể khẳng định không có năng lực tài chính nào là vô hạn. Mỗi một đồng vốn bỏ ra là sự cân nhắc, đánh giá các phương án sử dụng, đầu tư sao cho kiếm được lợi nhuận. Chính vì vậy mà việc sử dụng đồng vốn lưu động có hiệu quả lại càng trở nên quan trọng. Bắt đầu từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp. Nhìn vào nền kinh tế thị trường hiện nay, mục tiêu chính của các doanh nghiệp chính là tối đa hóa lợi nhuận, tối thiểu hóa chi phí nhằm làm tăng giá trị của doanh nghiệp. Muốn đạt được điều này thì doanh nghiệp cần xây dựng kế hoạch tài chính trong ngắn hạn và dài hạn một cách cụ thể, chính xác. Mà việc quản lý và sử dụng hiệu quả vốn lưu động là một thành phần quan trọng trong kế hoạch đó. Xuất phát từ chính vai trò của vốn lưu động trong doanh nghiệp hiện nay. Vốn lưu động luôn xuất hiện trong chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ khâu chuẩn bị, dự trữ hàng hóa để đảm bảo cho nguồn cung sản xuất ổn định, giữ cho hoạt động sản xuất kinh doanh được liên tục. Đến giai đoạn lưu thông hàng hóa, thành phẩm nhằm cung ứng đầy đủ và thỏa mãn nhu cầu của khách hàng bất cứ khi nào. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ giúp cho thời gian thu hồi vốn sẽ
  • 32. 20 được rút ngắn và liên tục để đảm bảo nhu cầu tài chính cho doanh nghiệp khi có những nhu cầu đột xuất. Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tức là có thể tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, rút ngắn thời gian thu hồi vốn lưu động nằm trong lĩnh vực dự trữ, sản xuất và lưu thông, từ đó giảm bớt số lượng vốn lưu động khách hàng chiếm dụng. Mà vẫn đảm bảo được nhiệm vụ sản xuất – kinh doanh ổn định thậm chí còn có thể mở rộng quy mô hoạt động sản xuất, đầu tư vào các lĩnh vực mới để sinh lời. Tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động còn có ảnh hưởng tích cực đối với việc xây dựng chính sách giá. Ví dụ hạ thấp giá thành sản phẩm, chính sách giá linh hoạt trong từng thị trường mục tiêu, tạo điều kiện cho doanh nghiệp có đủ vốn, quy mô sản xuất đáp ứng nhu cầu thị trường và hoàn thành nghĩa vụ nộp các khoản thuế cho ngân sách nhà nước, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, xã hội trong cả nước. Từ tình trạng sử dụng vốn lưu động hiện nay của các doanh nghiệp Việt Nam cũng là nguyên nhân để buộc các doanh nghiệp phải tìm cách để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Dù nắm được rõ vai trò quan trọng của vốn lưu động nhưng không phải nhà quản trị nào cũng tìm được đúng phương pháp để quản lý, tận dụng vốn lưu động có hiệu quả chính vì vậy mà có những thất bại, phá sản của các doanh nghiệp. Tình hình kinh tế khó khăn việc huy động nguồn vốn đã là khó nhưng sử dụng như thế nào cho hợp lý đồng vốn lại càng trở nên khó khăn. Các doanh nghiệp chưa kiểm soát, nắm bắt được tình hình thực tế việc sử dụng vốn lưu động để làm tăng lợi thế cạnh tranh của mình trên thị trường. Không chỉ có linh hoạt về chính sách giá, cấp chính sách tín dụng nới lỏng cho khách hàng mà còn nâng cao đời sống cho cán bộ công nhân viên, mở rộng sản xuất. Từ đó làm tăng uy tín trong mắt khách hàng, nhà cung cấp, đối tác và tạo vị thế có lợi trên thương trường. Làm tiền đề cho sự phát triển của doanh nghiệp sau này. 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Có thể nhận thấy được việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đối với doanh nghiệp là rất quan trọng. Những nhà quản trị dựa có thể dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.3.3.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp a, Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản - Hiệu suất sử dụng tài sản phản ánh trình độ sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Qua chỉ số này ta có thể biết đươc một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Hệ số này lớn chứng minh được rằng doanh nghiệp đã sử dụng tài sản một cách có hiệu quả, tạo ra được lợi nhuận cho doanh nghiệp. Ngược lại chỉ tiêu này nhỏ có nghĩa là doanh nghiệp không có lãi, tài sản đầu tư không hợp lý, sinh lời. Thang Long University Library
  • 33. 21 Hiệu suất sử dụng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân b, Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của hoạt động sản xuất - Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản bình quân (ROA): Chỉ tiêu này cho biết với một đồng tài sản doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêuđồng lợi nhuận sau thuế. Khả năng sinh lời của tài sản phản ánh hiệu qủa sử dụng tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện trình độ quản lý và sử dụng tài sản. Chỉ tiêu này cho biết bình quân một đơn vị tài sản sử dụng trong quá trình kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản Trị số của chỉ tiêu ROA càng cao chứng tỏ doanh nghiệp đã có những chính sách quản lý và sử dụng mang lại hiệu quả sử dụng tài sản càng lớn và ngược lại. Doanh nghiệp kinh doanh có lợi nhuận sẽ làm tăng giá trị của doanh nghiệp. - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh thu của Công ty. Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ. Chỉ tiêu này cho biết một đồng doanh thu thuần thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROS = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Nếu tỷ số này dương có nghĩa là doanh nghiệp có lãi, tỷ số càng lớn thì lãi càng lớn.Nếu tỷ số âm thì doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ. - Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ ở hữu (ROE): Là chỉ tiêu phản ánh khái quát nhất hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Khi xem xét ROE, các nhà quản trị biết được một đơn vị VCSH đầu tư vào kinh doanh đem lại mấy đơn vị lợi nhuận sau thuế. ROE = Lợi nhuận ròng Vốn cổ phần Trị số của ROE càng cao thể hiện việc tiến hành đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh là hợp lý, đúng đắn, mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp, đồng thời thể hiện được chính sách sử dụng vốn chủ sở hữu có hiệu quả cao và ngược lại. c, Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán - Khả năng thanh toán ngắn hạn: Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng
  • 34. 22 một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Nếu trị số của chỉ tiêu này ≥ 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn < 1, doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp. - Khả năng thanh toán nhanh: Cho biết khả năng thanh toán của doanh nghiệp đến từ các tài sản có thanh khoản cao sau khi đã loại trừ hàng tồn kho – một khoản mục có mức độ chuyển thành tiền mặt thấp. Nói cách khác, tỷ số này đo lường mối quan hệ của các Tài sản ngắn hạn có khả năng chuyển đổi thành tiền nhanh so với Nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn - kho Tổng nợ ngắn hạn Tỷ số khả năng thanh toán nhanh nhỏ hơn 1 cho thấy tài chính của doanh nghiệp đang trong tình trạng suy yếu nghiêm trọng, có khả năng không thể đáp ứng các nhu cầu thanh toán các khoản nợ trong ngắn hạn. Ngoài ra, đối với những Công ty gặp khó khăn ở công nợ phải thu hay hàng tồn kho tăng đột biến, người ta còn loại trừ cả các khoản Phải thu ngắn hạn để tính toán tỷ số này. - Khả năng thanh toán tức thời: Là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng thanh toán tức thời (thanh toán ngay) các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các khoản tương đương tiền. Hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có khả năng thanh toán tức thời (tiền và các khoản tương đương tiền). Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng nợ ngắn hạn Tùy thuộc vào tính chất và chu kỳ kinh doanh của từng doanh nghiệp mà chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán nhanh có trị số khác nhau. Một điều có thể khẳng định chắc chắn rằng: nếu trị số của chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời quá nhỏ, doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong việc thanh toán công nợ - nhất là nợ đến hạn - vì Thang Long University Library
  • 35. 23 không đủ tiền và tương đương tiền và do vậy, doanh nghiệp có thể phải bán gấp, bán rẻ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ để trả nợ. Khi trị số của chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1, mặc dù doanh nghiệp bảo đảm thừa khả năng thanh toán nhanh song do lượng tiền và tương đương tiền quá nhiều nên sẽ phần nào làm giảm hiệu quả sử dụng vốn; từ đó, làm giảm hiệu quả kinh doanh. 1.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận vốn lưu động a, Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng VLĐ Có thể nhận thấy được việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động đối với doanh nghiệp là rất quan trọng. Những nhà quản trị có thể dựa vào các chỉ tiêu để đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. - Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động: chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn lưu động được bỏ ra có thể làm ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng VLĐ = Doanh thu thuần Vốn lƣu động bình quân Nếu số doanh thu tạo ra từ việc doanh nghiệp hoạt động kinh doanh bằng vốn lưu động càng lớn điều đó có nghĩa là hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. - Chu kỳ luân chuyển vốn lƣu động: Thể hiện số thời gian cần thiết để vốn lưu động hoàn thành một vòng luân chuyển. Chu kỳ luân chuyển càng ngắn thì tốc độ luân chuyển vốn càng nhanh. Thời gian doanh nghiệp thu hồi vốn là ngắn. Chu kỳ luân chuyển VLĐ = 360 Hiệu suất sử dụng VLĐ Khi hàng hóa bị tồn kho nhiều hoặc số tiền nợ của khách hàng vượt mức cho phép thì doanh nghiệp cần thu hồi nguồn vốn lưu động của mình nhanh hơn để đảm bảo khả năng thanh toán. - Sức sinh lời của vốn lƣu động: Phản ánh khả năng sinh lời của vốn lưu động dựa trên kết quả lợi nhuận của doanh nghiệp. Chỉ ra được một đồng vốn lưu động bỏ ra thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sức sinh lời của VLĐ = Lợi nhuận ròng Vốn lƣu động bình quân
  • 36. 24 Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng vốn lưu động có hiệu quả càng cao ngược lại nếu hệ số này thấp thì số vốn lưu động mà doanh nghiệp bỏ ra đầu tư thu được lợi nhuận càng thấp, thậm chí có thể dẫn tới thua lỗ. b, Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: - Hệ số đảm nhiệm VLĐ: Là chỉ số thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và vốn lưu động. Từ hệ số này ta có thể biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp cần bỏ ra bao nhiêu vốn lưu động. Hệ số đảm nhiệm của VLĐ = VLĐ bình quân Doanh thu thuần Hệ số đảm nhiệm VLĐ càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao, số vốn lưu động được tiết kiệm càng nhiều. c, Mức tiết kiệm vốn lưu động Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối. - Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói một cách khác, với quy mô vốn không thay đổi (hoặc lớn hơn báo cáo) song do tốc độ luân chuyển nhanh nên doanh nghiệp cần một số vốn ít hơn tiết kiệm được nguồn vốn lưu động. Vtktđ = M0/ V1 – M0/ V0 - Mức tiết kiệm tƣơng đối là do tăng tốc độ luân chuyên vốn nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn mà không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ. Vtktgđ= M1/ V1 – M1/ V0 Trong đó: Vtktđ : vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối Vtktgđ : vốn lưu động tiết kiệm tương đối M0, M1: doanh thu thuần kỳ trước, kỳ này V0, V1 : hiệu suất sử dụng VLĐ kỳ trước kỳ này d, Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả từng bộ phận cấu thành VLĐ Hiệu quả sử dụng các khoản phải thu: Để quản lý tốt các khoản phải thu, doanh nghiệp có thể dựa vào một số chỉ tiêu sau: Thang Long University Library
  • 37. 25 Vòng quay các khoản phải thu: Là một trong những tỷ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Thời gian thu tiền TB: Cho biết số ngày bình quân cần có để chuyển các khoản phải thu thành tiền mặt. Thể hiện khả năng thu nợ từ khách hàng và chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp. Hệ số thời gian thu nợ trung bình càng nhỏ chúng tỏ tốc độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp là nhanh, doanh nghiệp cần ít thời gian để thu hồi lượng vốn cấp tín dụng cho khách hàng. Giúp đảm bảo khả năng thanh toán ngắn hạn cho doanh nghiệp. Thời gian thu tiền TB = 360 Vòng quay các khoản phải thu Các khoản phải trả là những khoản tiền mà doanh nghiệp nợ nhà cung cấp khi mua hàng hóa để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh. Các chỉ tiêu sau có thể đánh giá các khoản tín dụng được cấp từ người bán. Vòng quay các khoản phải trả: Phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả quá thấp có thể ảnh hưởng không tốt đến xếp hạng tín dụng của doanh nghiệp. Chỉ số vòng quay các khoản phải trả năm nay nhỏ hơn năm trước chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán chậm hơn năm trước. Ngược lại nếu chỉ số này năm nay cao hơn năm trước có nghĩa là doanh nghiệp chiếm dụng vốn và thanh toán nhanh hơn năm trước. Nếu chỉ số này quá nhỏ sẽ tiềm ẩn về rủi ro khả năng thanh khoản. Tuy nhiên cũng cần lưu ý việc chiếm dụng khoản vốn này có thể giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng thời thể hiện được uy tín trong quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với khách hàng. Vòng quay các khoản phải trả = Giá vốn hàng bán + CF chung, quản lý, bán hàng Phải trả ngƣời bán + lƣơng, thƣởng, thuế phải trả
  • 38. 26 Thời gian trả nợ TB: Cho biết thời gian từ khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu cho tới khi thanh toán tiền của doanh nghiệp để tận dụng những khoản tín dụng thương mại. Nếu hệ số này lớn có nghĩa là doanh nghiệp có nhiều thời gian để sử dụng khoản tín dụng thương mại từ nhà cung cấp để tiến hành làm những việc khác hoặc đầu tư, tiến hành quay vòng vốn. Cần xây dựng chính sách mua hàng và mối quan hệ với những nhà cung cấp để có thể chiếm hữu tín dụng thương mại càng lâu càng tốt. Thời gian trả nợ TB = 360 Vòng quay các khoản phải trả Hàng tồn kho: Doanh nghiệp sẽ kiểm soát lượng hàng tồn kho thông qua việc xác định các chỉ tiêu sau: Hệ số vòng quay hàng tồn kho: Cho biết số vòng quay của hàng tồn kho trong một kỳ kinh doanh. Hệ số này càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho ứ đọng không nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp ít gặp rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm qua các năm. Tuy nhiên hệ số này quá cao cũng không tốt, vì vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có thể doanh nghiệp sẽ mất khách hàng, cơ hội kinh doanh và bị đối thủ cạnh tranh giành mất thị phần. Thêm vào đó nếu lượng hàng dự trữ không đủ có thể dẫn tới quá trình sản xuất bị đình trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Thời gian luân chuyển hàng tồn kho: Phản ánh thời gian bao nhiêu ngày thì hàng trong kho luân chuyển một lần. Nếu hệ số này lớn có nghĩa là cần nhiều thời gian hơn để hàng trong kho luân chuyển một lần, có thể hiểu là hàng bán bị chậm, ứ đọng vốn, doanh nghiệp cần nhiều thời gian hơn để thu hồi vốn. Điều này dễ dẫn tới tình trạng doanh nghiệp thiếu khả năng chi trả khi nhà cung cấp có yêu cầu thanh toán hay trong những tình huống bất ngờ. Thời gian luân chuyển hàng tồn kho = 360 Vòng quay hàng tồn kho Thời gian quay vòng tiền: Chỉ tiêu này cho biết sau bao nhiêu ngày thì số vốn doanh nghiệp được quay vòng để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh. Để tính được Thang Long University Library