SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ MỘT
SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER
VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN: VŨ NGỌC ANH
MÃ SINH VIÊN : A16800
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ MỘT
SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER
VIỆT NAM
Giá viên hướng dẫn : Th.S Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện : Vũ Ngọc Anh
Mã sinh viên : A16800
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CÁM ƠN
Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, dưới sự giúp đỡ cũng như sự
động viên từ giáo viên hưỡng dẫn, cán bộ nhân viên tại đơn vị thực tập…đã giúp em
hoàn thành tốt đề tài :”PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ MỘT SỐ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
CONTAINER VIỆT NAM”
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng
dẫn – Thạc sĩ Chu Thị Thu Thủy. Cô là người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em
trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua bài khóa luận, gửi lời cảm ơn đến các
thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp
truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất làm nền
móng cho những môn chuyên ngành để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cán bộ nhân viên tại phòng
Tài chính – Kế toán Công ty Cổ phần Container Việt Nam đã tạo điều kiện, giúp đỡ
em cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian
làm luận văn.
Cuối cùng, em xin gửi tới lời cám ơn chân thành nhất đến gia đình, bạn bè,
những người đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để giúp em hoàn thành
khóa luận một cách tốt nhất.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Vũ Ngọc Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
SINH VIÊN
Vũ Ngọc Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂNCHƯƠNG 1.
TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ............................1
1.1. Tổng quan chung về vốn trong doanh nghiệp....................................................1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn trong doanh nghiệp............................1
1.1.1.1. Khái niệm cơ bản về vốn trong doanh nghiệp. .............................................1
1.1.1.2. Đặc điểm về vốn trong doanh nghiệp. ...........................................................1
1.1.1.3. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp..............................................................2
1.1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp. ....................................................................4
1.1.2.1. Theo góc độ hình thành vốn kinh doanh. .....................................................4
1.1.2.2. Theo góc độ chu chuyển vốn kinh doanh......................................................6
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp..............................................................................................................................7
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn. ..................................................................8
1.2.2. Khái niệm, mục tiêu, vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn. ..................9
1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn................................9
1.2.4. Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..............11
1.2.5. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. ....................13
1.2.5.1. Phân tích tình hình biến động vốn. .............................................................13
1.2.5.2. Phân tích cơ cấu vốn....................................................................................14
1.2.5.3. Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp...............................................15
1.2.5.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp............17
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.......27
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦACHƯƠNG 2.
CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM ..................................................29
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Container Việt Nam. ....................................29
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .................................................................29
2.1.2. Bộ máy tổ chức và các phòng ban. ...................................................................30
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh....................................................................32
2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh. .......................................................................32
2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Công ty Cổ phần Container Việt Nam.......37
2.2.1. Phân tích tình hình biến động vốn. ..................................................................37
2.2.1.1. Phân tích biến động vốn theo tốc độ luân chuyển......................................37
2.2.1.2. Phân tích biến động vốn theo nguồn hình thành. ......................................43
2.2.2. Phân tích cơ cấu vốn. ........................................................................................48
2.2.3. Chiến lược quản lý vốn trong Công ty Cổ phần Container Việt Nam............50
2.2.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty Cổ phần
Container Việt Nam......................................................................................................51
2.2.4.1. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo tốc độ luân chuyển. ..........51
2.2.4.2. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành.............61
2.3. Đánh giá chung về tình hình sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Container
Việt Nam.......................................................................................................................66
2.3.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo tốc độ luân chuyển...............................66
2.3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành. ...............................67
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐNCHƯƠNG 3.
CÔNG TY CỔ PHẨN CONTAINER VIỆT NAM ..................................................69
3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Container Việt Nam trong
tương lai........................................................................................................................69
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần
Container Việt Nam. ...................................................................................................70
3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng VCSH...................................................................70
3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. ....................................................................73
3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ. ....................................................................79
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng phân tích cơ cấu vốn của doanh nghiệp. .............................................15
Bảng 2.1. Bảng phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Container Việt
Nam. ..............................................................................................................................33
Bảng 2.2. Phân tích biến động vốn theo tốc độ luân chuyển của Công ty Cổ phần
Container Việt Nam.......................................................................................................38
Bảng 2.3. Các khoản đầu tư TCNH của Công ty Cổ phần Container Việt Nam..........39
Bảng 2.4. Một số công ty liên doanh, liên kết quan trọng của Công ty Cổ phần
Container Việt Nam.......................................................................................................43
Bảng 2.5. Phân tích biến động vốn theo nguồn hình thành của Công ty Cổ phần
Container Việt Nam.......................................................................................................44
Bảng 2.6. Phân tích cơ cấu vốn của Công ty Cổ phần Container Việt Nam. ...............48
Bảng 2.7. Phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ. ................................................................52
Bảng 2.8. Nhóm chỉ tiêu thanh toán..............................................................................55
Bảng 2.9. Phân tích các chỉ tiêu thành phần trong hiệu quả sử dụng VLĐ..................56
Bảng 2.10. Chỉ tiêu chung về hiệu quả sử dụng VCĐ..................................................58
Bảng 2.11. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành. ..............62
Bảng 2.12. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. ..............64
Bảng 3.1. Số dư bình quân các khoản mục năm 2013 của Công ty Cổ phần Container
Việt Nam........................................................................................................................76
Bảng 3.2. Đánh giá tín dụng và xếp hạng.....................................................................78
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ
Sơ đồ 2.2. Phương pháp Dupont trong phân tích ROE.................................................63
Biểu đồ 2.1. Phân tích tuổi nợ các khoản phải thu năm 2012 – 2013...........................41
Biểu đồ 2.2. Tình hình biến động TSCĐ hữu hình của Công ty Cổ phần Container Việt
Nam. ..............................................................................................................................42
Hình 1.1. Chiến lược quản lý cấp tiến. .........................................................................16
Hình 1.2. Chiến lược quản lý vốn thận trọng. ..............................................................16
Hình 1.3. Chiến lược quản lý vốn dung hòa.................................................................17
Hình 2.1. Chiến lược quản lý vốn tại Công ty Cổ phần Container Việt Nam..............50
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
VLĐ Vốn lưu động
VCĐ Vốn cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSCĐ Tài sản cố định
VCSH Vốn chủ sở hữu
TS Tài sản
NV Nguồn vốn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
ĐVT Đơn vị tính
LNST Lợi nhuận sau thuế
TC
DH
Tài chính
Dài hạn
NH Ngắn hạn
ĐHĐCĐ Đại hội đồng Cổ đông
BKS Ban kiểm soát
TNHH
TCDH
Trách nhiệm hữu hạn
Tài chính dài hạn
CTCP Công ty Cổ phần
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Sự cần thiết của đề tài.
Trong tình hình nền kinh tế hiện nay – bối cảnh mà ảnh hưởng của khủng hoảng,
các doanh nghiệp đang rất cần những lời giải đáp của nhiều bài toán khó đang gặp
phải. Nguồn cung thừa thãi, không có đầu ra tiêu thụ, sức mua ảm đạm do ảnh hưởng
chung, bài toán về vốn cũng là một trong những vấn đề các doanh nghiệp đặc biệt
quan tâm. Làm sao có được đủ lượng vốn đáp ứng đủ cho chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Từ đây, ta có thể thấy được tầm quan trọng của vốn đối với doanh nghiệp là lớn như
thế nào. Không những vậy, việc quản lý và sử dụng vốn làm sao có hiệu quả trong bối
cảnh mà nguồn vốn kinh doanh hạn hẹp, người chủ doanh nghiệp cần cân nhắc trong
đầu tư sản xuất kinh doanh trở thành một việc làm hết sức cần thiết lúc này. Vì vậy,
việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với các
doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp Cổ phần Việt Nam. Qua việc phân tích
đánh giá, doanh nghiệp có thể đánh giá được tình hình, hiệu quả sử dụng đồng vốn vào
đầu tư của mình. Biết được và phát triển những khâu mà vốn được sử dụng hợp lý,
đồng thời cải thiện, đưa ra những giải pháp ở những khâu mà vốn được sử dụng một
cách lãng phí, kém hiệu quả nhằm mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Công ty Cổ
phần Container Việt Nam (VICONSHIP) là một trong những Hãng Đại lý Tàu biển và
Vận tải hàng đầu Việt Nam. Được biết đến như một doanh nghiệp vận tải đáng tin cậy
và có uy tín trong nhiều năm qua, công ty đã luôn nỗ lực với phương châm hoạt động
là "luôn nỗ lực hết mình để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến việc vận chuyển hàng
hoá của khách hàng". Một trong những điều kiện thực hiện phương châm đó chính là
hiệu quả sử dụng vốn.
Qua việc nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, em đã chọn “Phân tích
hiệu quả sử dụng vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của
Công ty Cổ phần Container Việt Nam” trong giai đoạn 2011 – 2013 làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu.
Dựa vào những kiến thức và lý thuyết chuyên ngành để từ đó phân tích nghiên
cứu hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đồng thời đưa ra những giải pháp để nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Đề tài chủ yếu sẽ tập trung nghiên cứu những vấn đề chính:
- Phân tích đánh giá được thực trạng, tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp.
- Giải thích được sự biến động vốn của doanh nghiệp đồng thời phân tích, đánh giá
những hiệu quả mà doanh nghiệp đã đạt được trong công tác quản lý sử dụng vốn cũng
như sự lãng phí, sử dụng kém hợp lý trong công tác quản lý và sử dụng vốn.
- Đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
nhằm mục tiêu lợi nhuận.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu là thực trạng sử dụng các nguồn vốn vào quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận sẽ làm rõ được việc quản lý và sử dụng vốn của
Công ty Cổ phần Container Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2013 thông qua bảng cân
đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo
cáo tài chính cùng một số tài khoản liên quan khác. Qua đó, ta sẽ có thế đưa ra những
nhận định khái quát về tình hình kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn đồng thời
có thể đưa ra được những giải pháp tối ưu cho công tác quản lý vốn của Công ty Cổ
phần Container Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu.
Khóa luận sử dụng những cơ sở lý thuyết tài chính doanh nghiệp và phân tích tài
chính doanh nghiệp. Trong đó phương pháp nghiên cứu được thực hiện chủ yếu là các
phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, mô hình Dupont… kết hợp với những kiến
thức đã học cùng với thông tin thu thập từ thực tế, mạng Internet và các tài liệu tham
khảo khác.
5. Kết cấu của đề tài.
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận bao gồm 3 chương:
- Chương 1: Cở sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng
vốn trong doanh nghiệp.
- Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần
Container Việt Nam.
- Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ
phần Container Việt Nam.
Thang Long University Library
1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂNCHƯƠNG 1.
TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan chung về vốn trong doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn trong doanh nghiệp.
Tại sao các doanh nghiệp lại cần phải phân tích đánh hiểu quả sử dụng vốn tại
doanh nghiệp của mình? Tại sao doanh nghiệp luôn luôn cần thiết nâng cao hiệu quả
quản lý sử dụng vốn? Tất nhiên mục đích cuối cùng là lợi nhuận mang lại. Nhưng vốn
doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, vai trò của vốn doanh nghiệp là như thế nào? Tại sao
vốn lại đóng vai trò quyết định trong sự phát triển của doanh nghiệp. Chúng ta hãy
cùng tìm câu trả lời trong phần đầu tiên của bài khóa luận.
1.1.1.1. Khái niệm cơ bản về vốn trong doanh nghiệp.
Muốn tạo ra sản phẩm thì chắc chắn cần phải yếu tố đầu vào đầy đủ để có thể sản
xuất ra sản phẩm đó. Trong doanh nghiệp cũng vậy, để có thể tiến hành hoạt động sản
xuất kinh doanh thì yếu tố như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, tư liệu sản xuất và cả
nguồn lao động là những yếu tố không thể thiếu. Nhưng đối với một doanh nghiệp bắt
đầu thành lập, thì tài chính chính là vấn đề quan trọng trong việc tạo ra những yếu tố
thiết yếu đó. Hay nói cách khác, tài chính tiền tệ chính là hình thái vốn đầu tiên của
doanh nghiệp khi bắt đầu thành lập kinh doanh.
Nói tóm lại, vốn có thể được hiểu là lượng giá trị doanh nghiệp phải ứng ra để
luân chuyển trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã
hội cao nhất (Bùi Hữu Phước – Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, trang 148). Vốn
không những dừng lại chỉ là tiền, mà còn là nhiều yếu tố khác tạo thành xét trên nhiều
phương diện, là những khoản đầu vào cần thiết để doanh nghiệp đầu tư cho hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra được sản phẩm, dịch vụ cung cấp ra ngoài nền kinh tế. Tuy
theo từng lĩnh vực kinh doanh mà vốn có thể tồn tại ở nhiều hình thái khác nhau như
nguyên vật liệu, nhà kho, phân xưởng, hàng hóa hay có thể là tiền, nguồn lực tài
chính…tất cả đều được sử dụng để có thể tạo ra sản phẩm mà doanh nghiệp cần.
Năng lực tài chính của doanh nghiệp được thể hiện qua vốn kinh doanh. Một
doanh nghiệp lớn là phải có được nguồn lực tài chính đảm bảo và vững chắc hay nói
cách khác doanh nghiệp cần phải có nguồn vốn kinh doanh ổn định với quy mô lớn.
Năng lực tài chính được đảm bảo đồng thời tạo điệu kiện gia tăng khả năng sinh lời
cho doanh nghiệp.
1.1.1.2. Đặc điểm về vốn trong doanh nghiệp.
Để có thể phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng của vốn kinh doanh ta cần phải
tìm hiểu về đặc điểm của nó. Đầu tiên, vốn phải được biểu hiện bằng một lượng giá trị
thực của những tài sản của doanh nghiệp. Bao gồm tài sản cố định hữu hình (nhà
xưởng, máy móc, thiết bị…) và tài sản cố định vô hình (thương hiệu, lợi thế thương
2
mại, bằng phát minh sáng chế…). Tất cả chúng đều được sử dụng để sản xuất ra một
lượng giá trị sản phẩm, dịch vụ khác của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, vốn phải được
tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng để đầu tư
vào sản xuất kinh doanh, đồng thời vốn là hàng hoá đặc biệt tách rời quyền sở hữu và
quyền sử dụng, phải gắn với chủ sở hữu nhất định và được quản lý chặt chẽ, vốn
không chỉ biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn được biểu hiện bằng
tiền của những tài sản vô hình và vốn phải có giá trị về mặt thời gian.
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn của doanh nghiệp sẽ luôn
vận động và không ngừng thay đổi tạo thành quá trình luân chuyển vốn. Quá trình luân
chuyển sẽ khác nhau đổi với từng loại hình kinh doanh của doanh nghiệp:
- Trong doanh nghiệp sản xuất thì quá trình luân chuyển được gồm 3 giai đoạn:
+ Giai đoạn dự trữ sản xuất: giai đoạn mà doanh nghiệp sử dụng tiền để tạo những
yếu tố đầu vào trong sản xuất. Trong giai đoạn này thì tiền (T) được chuyển thành
hàng hóa (H).
+ Giai đoạn sản xuất: trong giai đoạn này thì các yếu tố sản xuất được kết hợp với
nhau để tạo ra sản phẩm, vốn sẽ tồn tại dưới dạng chi phí sản xuất, yếu tố đầu vào (H)
sẽ tạo thành sản phẩm đầu ra (H’) qua quá trình sản xuất (SX).
+ Giai đoạn lưu thông: đây là giai đoạn kết thúc chu trình kinh doanh. Doanh
nghiệp đem tiêu thụ sản phẩm (H’) ra thị trường để thu lại tiền bao gồm lợi nhuận (T’)
để có thể tiếp tục đem tiền đó để tái đầu tư tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Đối với doanh nghiệp thương mại, sự luân chuyển vốn chỉ bao gồm giai đoạn
mua hàng và gian đoạn bán hàng. Hiểu một cách đơn giản, sản phẩm được doanh
nghiệp mua và sau đó bán lại để hưởng sự chênh lệch qua quá trình kinh doanh của
mình (T – H – T’).
1.1.1.3. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh là tuyệt đối quan trong đối với tất các doanh nghiệp ở mọi ngành
nghề kinh doanh. Vốn thực sự có vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp ổn định phát triển luôn có một nguồn lực tài chính vững
chắc và sử dụng chúng một cách hiệu quả. Vốn kinh doanh là nguồn lực đầu tiên và cơ
bản của sự phát triển của doanh nghiệp. Những chính sách quản lý và sử dụng vốn
thích ứng có hiệu quả cũng chính là động lực cơ bản cho sự phát triển nhanh chóng và
bền vững của doanh nghiệp.
Doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh
nghiệp đó cần phải nắm giữ một lượng vốn nhất định, đủ điều kiện phù hợp với ngành
nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn mà doanh nghiệp nắm giữ thể hiện toàn bộ
giá trị tài sản và các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Đồng
thời vốn kinh doanh cũng là điều kiện tiên quyết để một doanh nghiệp có thể thành lập
Thang Long University Library
3
về mặt pháp lý. Vì vậy có thể khẳng định vốn có vai trò quyết định trong việc thành
lập, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại có vai trò quyết định trong
việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định.
Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các
doanh nghiệp. Muốn thành lập doanh nghiệp, đầu tiên phải có một lượng vốn điều lệ
nhất định. Và tuỳ theo nguồn hình thành của vốn mà tạo ra loại doanh nghiệp khác
nhau : doanh nghiệp có tên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh
nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh...
“Buôn lái không bằng vốn dài” – câu nói thường ví von của các chủ doanh
nghiệp. Vốn là một trong số những tiêu trí để phân loại quy mô của doanh nghiệp, xếp
loại doanh nghiệp vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và là một trong những tiềm năng
quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có. Một quá trình sản
xuất kinh doanh luôn cần có ba yếu tố quan trọng là vốn, con người và thiết bị. Có
được nguồn vốn lớn, doanh nghiệp có thể có được điều kiện kinh doanh tốt nhât,
doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn đó để mua sắm thiết bị,công nghệ dây truyền sản
xuất, khoa học kỹ thuật hiện đại. Đồng thời có thể thu hút được nguồn lực dồi dào và
chất lượng, hay có thể cung ứng hàng hoá, thị trường kinh doanh ngày càng được mở
rộng và phát triển.
Có được một nguồn lực tài chính ổn định, doanh nghiệp có thể yên tâm tiến hành
phát triển mở rộng quy mô doanh nghiệp. Nguồn vốn ổn định đảm bảo cho quá trình
sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên và liên tục. Mỗi doanh nghiệp đều có nhu
cầu về vốn khác nhau, mục đích sử dụng vốn khác nhau. Doanh nghiệp sản xuất sử
dụng vốn vào mua nguyên vật liệu, với doanh nghiệp thương mại thì vốn là công cụ
trao đổi giữa hàng hóa và tiền tạo ra lợi nhuận từ sự chệnh lệch về giá… ngoài ra vốn
có thể dùng trong việc trả lương công nhân viên, để thanh toán, giao dịch hay có thể
cho vay khi nguồn vốn nhàn rỗi.
Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ, tự chịu
trách nhiệm trong sản suất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ sở, là tiền
đề để doanh nghiệp tính toán hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Nó
cũng là chất keo để chắp nối, kết dính các quá trình và quan hệ kinh tế và nó cũng là
dầu nhờn bôi trơn cho cỗ máy kinh tế vận động có hiệu quả.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là yếu tố giá trị. Nó chỉ phát huy
được tác dụng khi bảo tồn được và tăng lên được sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Nếu vốn
không được bảo toàn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn đã bị thiệt hại, đó
là hiện tượng mất vốn. Sự thiệt hại lớn sẽ dẫn đến doanh nghiệp mất khả năng thanh
4
toán sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản, tức là vốn kinh doanh đã bị sử dụng một
cách lãng phí, không hiệu quả.
1.1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp.
Tùy theo từng ngành nghề cũng như điều kiện kinh doanh khác nhau mà có thể
phân loại vốn kinh doanh trong doanh nghiệp bằng nhiều cách khác nhau. Dưới đây là
2 cách phân loại thường được sử dụng khi phân loại vốn.
1.1.2.1. Theo góc độ hình thành vốn kinh doanh.
Khi doanh nghiệp được thành lập, chủ doanh nghiệp không phải chỉ cần đầu tư
nguồn vốn của mình, góp vốn của các cổ đông sáng lập mà còn có thể sử dụng các
nguồn nợ tài chính để bổ sung cho nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Theo góc
độ hình thành, có thể chia vốn kinh doanh thành nợ phải trả và vốn chủ sở hữu.
a.Vốn chủ sở hữu.
Vốn chủ sở hữu là các nguồn vốn thuộc chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp, các
thành viên trong hội đồng quản trị, các cổ đông trong các công ty cổ phần. Nói chung,
đó là vốn mà các chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp của mình để tiến hành hoạt động
kinh doanh (Nguyễn Văn Công – Giáo trình Phân tích kinh doanh, trang 192). Vốn
chủ sở hữu có thể do các thành viên ban sáng lập góp vốn ngay từ khi doanh nghiệp
được thành lập hay có thế là vốn góp được bổ sung trong quá trình hoạt động kinh
doanh hoặc có thể được tạo nên từ kết quả kinh doanh để lại (lợi nhuận để lại), các
nguồn tài trợ (vốn góp liên doanh…). Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao
gồm vốn góp kinh doanh của nhà đầu tư/chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận
chưa phân phối, lợi nhuận dữ lại, các quỹ phát triển, quỹ dự trữ, khen thưởng, phúc
lợi…(Nguyễn Năng Phúc – Giáo trình Phân tích Báo cáo Tài chính, trang 147).
Nguồn vốn này là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá mực độ tự chủ trong hoạt động tài
chính.
- Vốn góp kinh doanh của chủ sở hữu: là số vốn mà các chủ sở hữu góp vốn, đóng
góp vào số vốn chung của doanh nghiệp. Số vốn góp ban đầu của chủ sở hữu khi
doanh nghiệp được thành lập sẽ được ghi vào số vốn điều lệ của doanh nghiệp. Đồng
thời căn cứ vào số vốn góp mà phân chia chức vụ quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các
chủ sở hữu vốn góp. Trong quá trình kinh doanh, nguồn vốn kinh doanh này có thể
thay đổi do sự đóng góp mới của các nhà đầu tư. Từ đó việc phân chia quyền lợi, trách
nghiệm và nghĩa vụ của từng nhà đầu tư đối với doanh nghiệp cũng thay đổi theo số
vốn mà các nhà đầu tư đã đóng góp trước đó. Đối với công ty cổ phần, doanh nghiệp
tham gia niêm yết trên thị trường chứng khoán, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được
chia ra làm các phần bằng nhau. Các khoản bằng nhau này được gọi là vốn cổ phần và
các cổ đông sẽ giữ những khoản tương ứng với phần vốn mà mình đã góp. Ngoài ra,
còn có cổ phần ưu đãi thuộc sở hữu của cổ đông sáng lập.
Thang Long University Library
5
- Số lợi nhuận còn được giữ sau khi đã được trừ hết đi các loại chi phí lãi vay, lãi
góp vốn liên doanh liên kết cũng như thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp mà doanh
nghiệp chưa tiến hành phân phối và hiện đang nắm giữ được gọi là lợi nhuận chưa
phân phối. Khi doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ hay số phân phối vượt quá lợi nhuận thu
được, bộ phận lỗ hoặc số phân phối vượt quá lợi nhuận thu được sẽ làm giảm số vốn
chủ sở hữu của doanh nghiệp.
- Quỹ doanh nghiệp được hình thành từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Lợi
nhuận được trích ra nhiều phần bổ sung cho các nguồn quỹ của chính doanh nghiệp.
Các quỹ doanh nghiệp đều có mục đích chi tiêu khác nhau bao gồm các quỹ như quỹ
đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính…tất cả sẽ tạo nên sự gia tăng của vốn chủ sở
hữu.
- Khoản chênh lệch giữa giá phát hành cổ phiếu và mệnh giá chính là khoản thặng
dư hoặc thâm hụt của vốn cổ phần phát sinh khi doanh nghiệp đầu tư vào thị trường
chứng khoán được gọi là chênh lệch do phát hành cổ phiếu. Tùy thuộc vào giá phát
hành lớn hơn mệnh giá hay ngược lại sẽ làm tăng hoặc giảm vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp.
- Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty
đã phát hành đó.
Ngoài ra, tùy thuộc vào từng loại hình công ty mà sẽ phát sinh các khoản thuộc
vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
(Tham khảo giáo trình Phân tích kinh doanh, Nguyễn Văn Công)
b.Nợ phải trả.
Bên cạnh nguồn vốn chủ sở hữu các doanh nghiệp còn phải đi vay chiếm dụng
vốn để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh do chính là nợ phải trả. Nợ phải trả
là số nợ mà doanh nghiệp có trách nghiệm phải trả bao gôm trả cho các khoản vay
ngân hàng, trả cho các tổ chức tín dụng vay ngoài, cách khoản phải trả khi doanh
nghiệp chiếm dụng vốn của người bán, người mua, người lương người lao động, phải
trả ngân sách…(Nguyễn Văn Công – Giáo trình Phân tích kinh doanh, trang 194).
Nhìn vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, quy trình hạch toán và quản lý
doanh nghiệp thì có thể sắp sếp các khoản nợ thành nợ vay và nợ trong thanh toán.
Nợ vay là các khoản nợ doanh nghiệp đi vay tại các tổ chức tài chính như ngân
hàng, tổ chức tín dụng, các đơn vị, cá nhân để sử dụng cho hoạt động kinh doanh và
hoạt động đầu tư (Nguyễn Văn Công – Giáo trình Phân tích kinh doanh, trang 195).
Tùy theo mục đích kinh doanh của doanh nghiệp mà doanh nghiệp lựa chọn duy trì các
khoản nợ vay có thời gian khác nhau bao gồm vay ngắn hạn và vay dài hạn.
- Vay ngắn hạn là khoản nợ vay có thời gian thanh toán trong vòng 1 năm hay 1
chu kỳ kinh doanh bình thường (Nguyễn Văn Công – Giáo trình Phân tích kinh doanh,
6
trang 195). Vay ngắn hạn được sử dụng cho các mục đích mua sắm, đầu tư tài sản
ngắn hạn trong cả ba giai đoạn của quá trình sản xuất (dự trữ, sản xuất, lưu thông) của
doanh nghiệp. Khoản nợ vay ngắn hạn thường được thanh toán bằng số tài sản ngắn
hạn hay các khoản nợ ngắn hạn mới phát sinh hoặc số tiền vốn tăng thêm hay bằng kết
quả kinh doanh.
- Vay dài hạn là số tiền vay có thời gian đáo hạn trên 1 năm hay ngoài 1 chu kỳ
kinh doanh bình thường (Nguyễn Văn Công – Giáo trình Phân tích kinh doanh, trang
195). Vay dài hạn được sử dụng cho các mục đích xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản
cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư dài hạn… Các khoản
vay dài hạn thường được thanh toán bằng các khoản nợ dài hạn mới phát sinh hoặc
tiền vốn tăng thêm hay bằng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài vay dài hạn
từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, doanh nghiệp còn tiến hành vay dài hạn
bằng cách phát hành trái phiếu.
Nợ trong thanh toán là số nợ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh
nghiệp, phản ánh khoản trách nhiệm mà doanh nghiệp phải thanh toán cách khoản phải
trả khi doanh nghiệp chiếm dụng vốn của người bán, người mua, người lương người
lao động, các khoản dự phòng trợ cấp, phải trả ngân sách, thuế nộp nhà nước…
(Nguyễn Văn Công – Giáo trình Phân tích kinh doanh, trang 195). Cũng như số tiền
vay, khoản nợ trong thanh toán cũng được chia thành nợ phải trả ngắn hạnlà số nợ mà
doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các chủ nợ trong vòng 1 năm hay 1
chu kỳ kinh doanh, và nợ phải trả dài hạn là số nợ có thời gian đáo hạn ngoài 1 năm
hay ngoài 1 chu kỳ kinh doanh.
(Tham khảo giáo trình Phân tích kinh doanh – Nguyễn Văn Công)
1.1.2.2. Theo góc độ chu chuyển vốn kinh doanh.
a.Vốn cố định:
Vốn cố định là toàn bộ giá trị tài sản cố định, thiết bị máy móc… để phục vụ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Số vốn mà doanh nghiệp
ứng ra để hình thành nên tài sản cổ định chính là vốn cố định của doanh nghiệp. (Đỗ
Vân Hồng – Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, trang 18). Vốn cố định là những tư
liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất
kinh doanh, vốn cố định sẽ bị hao mòn, giá trị của nó sẽ dần được dịch chuyển từng
phần vào chi phí kinh doanh. Vốn cố định sẽ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh
mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Có thể nói, vốn cố định của doanh nghiệp thể hiện toàn bộ tài sản cố định của
doanh nghiệp được ứng trước từ một phần vốn đầu tư. Đặc điểm của vốn cố định chính
là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh và hoàn thành
một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt giá trị. Vốn cố định
Thang Long University Library
7
là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh. Việc tăng thêm vốn cố định trong các
doanh nghiệp nói riêng và trong các ngành nói chung có tác động rất lớn đến việc tăng
cường cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp và nền kinh tế. Do giữ vị trí then chốt
và đặc điểm vận động của vốn cố định tuân theo tính quy luật riêng nên việc quản lý
vốn cố định được coi là một trọng điểm của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
b.Vốn lưu động:
Bên cạnh máy móc thiết bị, tài sản cố định được đầu tư từ vốn cố định thì doanh
nghiệp cần phải có thêm đó là vốn lưu động để tài trợ của các tài sản lưu động phục vụ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài sản lưu động sẽ bao gồm nguyên vật liệu, tiền
mặt, các khoản đầu tư ngắn hạn…
Nếu mỗi doanh nghiệp chỉ có vốn cố định điều đó sẽ không đảm bảo chu kỳ sản
xuất kinh doanh được bình thường, như vậy phải có vốn lưu động, đó là nguồn vốn
hình thành trên tài sản lưu động, là lượng tiền ứng trước để có tài sản lưu động. Khác
với tài sản cố định, tài sản lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh
và tạo nên thực tế sản phẩm. Đặc điểm của tài sản lưu động và tài sản cố định lúc nào
cũng nhất trí với nhau do đó phải giảm tối thiểu sự chênh lệch thời gian này để tăng
hiệu quả sử dụng vốn.
Để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả thì việc phân loại vốn lưu động là rất cần
thiết. Căn cứ vào quá trình tuần hoàn và luân chuyển vốn lưu động được chia làm 3
loại:
- Vốn dự trữ: là bộ phận vốn dùng để mua nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế và dự
trữ đưa vào sản xuất.
- Vốn trong sản xuất: là bộ phận vốn trực tiếp dùng cho giai đoạn sản xuất như sản
phẩm dở dang, chờ chi phí phân bổ.
- Vốn trong lưu thông: là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn lưu thông
như: thành phẩm, vốn bằng tiền mặt.
Qua đặc điểm trên về vốn lưu động, có thể định nghĩa vốn lưu động là điều kiện
vật chất không thể thiếu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, là cơ sở tạo ra
tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được diễn
ra thường xuyên và liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một
lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ
kinh doanh.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh
nghiệp.
Bất kỳ doanh nghiệp nào tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều hướng đến
mục tiêu lợi nhuận là hàng đầu. Muốn doanh nghiệp phát triển vững chắc thì công tác
nâng cao trình độ quản lý phải luôn được doanh nghiệp đảm bảo và chú trọng. Quản lý
8
và sử dụng hiệu quả nguồn vốn là một mắt xích quan trọng mà doanh nghiệp cần có để
thực hiện mục tiêu của mình. Vì vậy, công tác phân tích đánh giá hiệu quả đồng vốn
luôn phải được thực hiện thường xuyên trong mỗi doanh nghiệp.
1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn.
Trong doanh nghiệp, hiệu quả của việc kinh doanh không chỉ dừng lại là thước
đo phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn. Nhìn
thấy được thách thức hết sức khó khăn, doanh nghiệp muốn trụ vững, trèo lái qua cuộc
khung hoảng kinh tế thì việc kinh doanh phải đem lại hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh là
phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất
trong kinh doanh với chi phí đánh đổi là thấp nhất. Như vậy, “hiệu quả chính là sự so
sánh giữa các kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào trong một chu kỳ kinh doanh nhất
định”. Công thức tính hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp:
Hiệu quả
kinh doanh
=
Kết quả đầu ra
Yếu tố đầu vào
(Nguyễn Năng Phúc – Giáo trình Phân tích Báo cáo Tài chính, trang 200).
Cũng nằm trong hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn là một chỉ tiêu kinh
tế phản ánh thực tế công tác quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính, nguồn vốn thuộc
sở hữu của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh một cách đạt hiệu quả
nhất. Hiệu quả sử dụng vốn chính là thước đo, phản ánh tương quan so sánh giữa kết
quả thu được với những chi phí về vốn mà doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động để có
được chính kết quả đó.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng chính là đang tiến hành nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Không dừng lại ở vấn đề chỉ là thước đo phản
ảnh trình độ sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn cũng chính là vấn đề sống còn của
doanh nghiệp. Sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả doanh nghiệp phát triển, mở rộng quy mô,
doanh nghiệp càng có điều kiện để mở mang và phát triển, càng có điều kiện đầu tư,
mua sắm máy móc, phương tiện hiện đại cho kinh doanh, áp dụng những tiến bộ kỹ
thuật và quy trình công nghệ mới và còn có thể cải thiện, nâng cao đời sống người lao
động, thực hiện tốt nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước. Ngược lại, sử dụng kém hiệu
quả khiến doanh nghiệp rơi vào tình hình khó khăn, có thể dẫn đến phá sản, kéo theo
hàng loạt những hệ lụy đi kèm đằng sau đó.
Mặt khác, về mặt hiệu quả xã hội, hiệu quả sử dụng vốn cùng với hiệu quả kinh
doanh nói chung cũng phản ánh sự đóng góp trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế
xã hội. Phát triển doanh nghiệp, mở rộng quy mô doanh nghiệp chính là đang góp
phần xây dựng những mục tiêu kinh tế xã hội của từng doanh nghiệp trong nền kinh tế,
là phản ánh mức độ ảnh hưởng những kết quả đạt được của doanh nghiệp đến xã hội
và môi trường.
Thang Long University Library
9
1.2.2. Khái niệm, mục tiêu, vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
a.Khái niệm.
Qua tìm hiểu thế nào là hiệu quả kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn ở
phần trên, ta có thể phần nào định nghĩa được khái niệm của phân tích hiệu quả kinh
doanh cũng như phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả
kinh doanh nằm trong phân tích tài chính, thực chất là sử dụng các công cụ tài chính
và các phương pháp phân tích tài chính thích hợp để làm rõ sự hiệu quả trong toàn bộ
quy trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (Nguyễn Năng Phúc – Giáo trình
Phân tích Báo cáo Tài chính, trang 6). Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cũng vậy, là sử
dụng các công cụ tài chính cùng với những phương pháp phân tích tài chính nhưng đi
sâu vào phân tích vào một vấn đề là hiệu quả sử dụng vốn. Nói một cách tổng quát,
phân tích hiệu quả sử sụng vốn là qua những thông tin tài chính liên quan trong cũng
như ngoài doanh nghiệp, kết hợp với những phương pháp phân tích tài chính tiến hành
nghiên cứu đánh giá quá trình sử dụng nguốn vốn của doanh nghiệp trong hoạt động
kinh doanh. Từ những kết quả phân tích đánh giá, nhà quản trị có thể xác định các
nhân tố ảnh hưởng cũng như tác động cả mặt tích cực cũng như tiêu cực đến hiệu quả
sử dụng vốn. Từ đó, có thể giúp nhà quản trị lựa chọn và đưa ra những chiến lược
quản lý phù hợp hơn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đó.
b.Mục tiêu.
Mục đích cũng như ý tưởng của hoạt động sản xuất kinh doanh đều hướng tới
hiệu quả kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng triệt để mọi nguồn lực hiện có. Tạo
lập, khai thác và sử dụng các tiềm lực về vốn hợp lý hay không sẽ có tác động tích cực
hay tiêu cực tới hiệu quả sử dụng vốn nói riêng và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh
doanh nói chung của doanh nghiệp. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu
cầu mang tính thường xuyên và bắt buộc, đánh giá đúng hiệu quả sử dụng vốn sẽ thấy
được chất lượng của việc kinh doanh và khả năng quản lý vốn của doanh nghiệp.
c.Vai trò.
Sử dụng vốn hiệu quả sẽ đảm bảo khả năng an toàn về tài chính cho doanh
nghiệp, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Qua đó doanh nghiệp
sẽ đảm bảo việc huy động các nguồn tài trợ và khả năng thanh toán, khắc phục được
rủi ro trong kinh doanh. Mặt khác đối với các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn nhằm tăng uy tín, thị phần của doanh nghiệp trong nền kinh tế, đồng thời góp phần
tạo ra sản phẩm với chất lượng cao, giá thành hạ đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng,
đảm bảo khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Từ đó tạo ra lợi nhuận lớn hơn. Đó là
cơ sở để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên,
nâng cao hiệu quả đóng góp cho xã hội.
1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
10
Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn hay nói chung là phân tích kinh doanh luôn
cần phải có những thông tin liên quan đến tính hình kinh doanh nội bộ của doanh
nghiệp và thậm trí cả những thông tin ngoài doanh nghiệp để việc phân tích có thể đạt
được kết quả chính xác cao. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng
vẫn sẽ dựa trên cở sở số liệu của các báo cáo tài chính:
a.Bảng cân đối kế toán.
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình
hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm nhất định nào đó (Trích Phân tích Báo
cáo tài chính, Nguyễn Năng Phúc). Nội dung của Bảng cân đối kế toán thể hiện qua hệ
thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản. Các chỉ
tiêu được phân loại, sắp xếp thành từng loại, mục và từng chỉ tiêu cụ thể nhằm phản
ảnh số dư tài khoản một bên là tổng tài sản, một bên là tổng nguồn vốn.
Trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, bảng CĐKT phản ánh
các khoản nợ phải trả ngắn hạn, nợ phải trả nhà cung cấp, nợ dài hạn ngân hàng, phát
hành trái phiếu, cổ phiếu mới, vốn chủ sở hữu, vốn vay hay vốn chiếm dụng trong một
chu kỳ kinh doanh, đồng thời bảng CĐKT cũng phản ánh cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu tài
trợ, phản ánh về khả năng độc lập tài chính của doanh nghiệp.
b.Báo cáo kết quả kinh doanh.
Một nguồn thông tin không thế thiếu trong quá trình phân tích nghiên cứu là
thông tin được phản ánh trong BCKQKD. BCKQKD cho biết sự dịch chuyển tiền
trong chu kỳ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở các khoản doanh thu,
chi phí BCKQKD xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp những
thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng tiềm năng về vốn, lao động, kĩ thuật
và trình độ quản lý sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp.
c.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình
thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp (Trích giáo
trình Phân tích báo cáo tài chính, Nguyễn Năng Phúc). Thông tin về lưu chuyển tiền
tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả
năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng các khoản tiền tạo ra đó trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người sử dụng thông tin có thể
đánh giá một doanh nghiệp có đảm bảo được khả năng chi trả hay không cần tìm hiểu
tình hình ngân quỹ, sự thay đổi biến động luồng tiền các khoản nợ cũng như nguồn
vốn của doanh nghiệp.
d.Thuyết minh báo cáo tài chính.
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp các thông tin về tình hình
sản xuất, kinh doanh chưa có trong hệ thống các báo cáo tài chính, đồng thời giải thích
Thang Long University Library
11
thêm một số chỉ tiêu mà các báo cáo tài chính chưa được trình bày, giải thích một
cách rõ ràng và cụ thể (Trích giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, Nguyễn Năng
Phúc). Thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm:
- Đặc diểm hoạt động của doanh nghiệp: Hình thức sở hữu , hoạt động, lĩnh vực
kinh doanh, tổng số nhân viên những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình tài chính
trong năm báo cáo.
- Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ trong
ghi chép kế toán, nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác, hình thức
sổ kế toán, phương pháp kế toán tài sản cố định, phương pháp kế toán hàng tồn kho,
phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng.
- Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính: Yếu tố chi phí sản xuất, kinh
doanh, tình hình tăng giảm tài sản cố định, tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào
doanh nghiệp, lý do tăng, giảm, các khoản phải thu và nợ phải trả
e.Một số tài khoản khác liên quan.
Ngoài những thông tin sổ liệu sử dụng trong bộ tài chính, phân tích nghiên cứu
hiệu quả sử dụng vốn cần phải có một vài tài khoản kế toán cụ thể nhằm việc phân tích
được chính xác phản ánh đúng thực trạng quản lý vốn của doanh nghiệp bao gồm tài
khoản phải trả nhà cung cấp, vay ngắn hạn, vay dài hạn…
f. Thông tin tài chính liên quan.
Ngoài yếu tố bên trong, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp còn phải chịu tác
động từ các yếu tố khách quan từ bên ngoài nền kinh tế. Một vài yếu tố khách quan tác
động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần quan tâm như :
- Trạng thái kinh tế: sự suy thoái hay tăng trưởng có tác động mạnh mẽ đến kết
quả kinh doanh. Khi cơ hội thuận lợi, các hoạt động của doanh nghiệp được mở rộng,
lợi nhuận của công ty, giá trị của công ty cũng tăng lên, và ngược lại khi nhận thấy cơ
hội là khó khăn.
- Đồng thời thu thập thông tin về chính sách thuế, lãi suất, các thông tin về ngành
kinh doanh như thông tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu
ngành, và các sản phẩm của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần...và các thông tin về
pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp: các thông tin mà các doanh nghiệp phải báo cáo
cho các cơ quan quản lý như: tình hình quản lý, kiểm toán, kế hoạch sử dụng kết quả
kinh doanh của doanh nghiệp...
1.2.4. Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Khi tiến hành phân tích kinh doanh, cũng như bao gồm phân tích độ nhạy bén về
hiệu quả những đồng vốn của doanh nghiệp, đi đôi với việc sử dụng những thông tin,
số liệu tài chính luôn cần phải áp dụng những phương pháp phân tích tài chính để việc
phân tích nghiện cứu đạt được kết quả mong muốn. Qua những phương pháp phân tích
12
kinh doanh thường thấy trong doanh nghiệp, có thế áp dụng linh động chúng để có thể
phân tích rõ được thực trạng tình hình của việc quản lý sử dụng nguồn vốn của doanh
nghiệp. Một số phương pháp có thể áp dụng trong quy trình phân tích bao gồm:
a.Phương pháp so sánh.
Trước hết phải hiểu so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến và thường
xuyên trong hoạt động phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu
phân tích (Trích giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, Nguyễn Năng Phúc). Sử dụng
phương pháp so sánh trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn cũng là sử dụng các chỉ
tiêu tài chính liên quan đến nguồn vốn để xác định xu hướng, mức độ biến động nguồn
vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều kiện để tiến hành áp dụng phương
pháp so sánh vào phân tích, giải quyết những vấn đề cơ bản liên quan đến nguồn vốn
doanh nghiệp là các chỉ tiêu sử dụng phải xác định được gốc so sánh, đồng thời các chỉ
tiêu cũng phải thống nhất về mặt không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị
tính... Gốc so sánh thường được chọn đó là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân
tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kế hoạch, giá trị của các chỉ tiêu so sánh có thể
được lựa chọn là số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân.
- So sánh giữa số vốn mà doanh nghiệp thực hiện kỳ này với với số thực hiện kỳ
trước (năm nay so với năm trước, tháng này so với tháng trước...) để thấy rõ được xu
hướng phát triển thay đổi của nguồn vốn trong doanh nghiệp. Nhằm đánh giá chính
xác sự tăng, giảm về vốn bao gồm vốn cố định, vốn lưu động hay có thể là nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là cao hay thấp để kịp thời đưa ra các phương
sách khắc phục.
- So sánh giữa số vốn cũng như chỉ tiêu thuộc nguồn vốn thực hiện và số kế hoạch
nhằm xác định sự phấn đấu của doanh nghiệp.
- So sánh tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp với số vốn trung bình của các
doanh nghiệp cùng nghành, của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính
của doanh nghiệp mình.
- So sánh các chỉ tiêu về vốn theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng so với tổng thể
vốn của doanh nghiệp, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đựoc sự biến đổi
cả về số tương đối và số tuyệt đối của vốn qua niên độ kế toán liên tiếp.
b.Phương pháp tỷ lệ.
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính.
Về nguyên tắc thì phương pháp tỷ lệ đòi hỏi phải xác định được các ngưỡng, các định
mức để nhận xét, để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh
các tỷ lệ của doanh nghiệp với tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính của doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành
các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm
Thang Long University Library
13
tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ
lệ lại bao gồm nhiều nhóm tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng hoạt động của bộ phân tài
chính, trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích sử
dụng những nhóm chỉ tiêu khác nhau. Để phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử dụng
vốn, các chỉ số có ảnh hưởng tác động đến nguồn vốn thường được các doanh nghiệp
sử dụng.
c.Phương pháp chi tiết chỉ tiêu nghiên cứu.
Phương pháp chi tiết chỉ tiêu nghiên cứu sẽ tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu
phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. Phương pháp này sẽ giúp nhà quản lý tập trung
đánh giá chính xác những vấn đề liên quan đến vốn trong việc đánh giá tình hình kinh
doanh chung của doanh nghiệp. Đồng thời nhà quản lý có thể có những quyết định kịp
thời, sát thực về địa bàn kinh doanh trọng điểm, quyết định mở rộng hay thu hẹp thị
trường ảnh hưởng đến nguồn vốn của doanh nghiệp.
d.Phương pháp Dupont.
Phương pháp Dupont là phương pháp phân tích dựa trên mối quan hệ tương hỗ
giữa các chỉ tiêu tài chính, từ đó biến đổi một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của
các biến số. Hay nói cách khác, phương pháp dupont là phản ánh mối liên hệ giữa các
chỉ tiêu tài chính (Nguyễn Văn Công – Giáo trình Phân tích kinh doanh, trang 35).
Sử dụng phương pháp Dupont trong phân tích không những có thể đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn một cách sâu sắc và toàn diện mà còn đánh giá đầy đủ và khách quan
đến những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đây,
nhà quản lý có thể dễ dàng hơn trong việc đưa ra các biện pháp tỉ mỉ và xác thực nhằm
tăng cường công tác cải tiến tổ chức quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp, tạo điều
kiện cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp.
1.2.5. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là phản ảnh trình độ quản lý sử dụng
vốn trong doanh nghiệp. Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề quan trọng mà
doanh nghiệp phải đặc biệt quan tâm để đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp được tiến hành liên tục và có hiệu quả. Nội dung của phân tích hiệu quả sử
dụng vốn bao gồm:
1.2.5.1. Phân tích tình hình biến động vốn.
Để hiểu rõ được thực trạng quản lý vốn, trước hết cần phải tìm hiểu về tình hình
biến động vốn hay là sự biến động của từng khoản mục cấu thành lên tổng vốn của
doanh nghiệp. Phân tích biến động vốn cũng sẽ dựa trên cách phân loại vốn của doanh
nghiệp. Sự tăng giảm của từng khoản mục vốn không chỉ phản ánh các nguồn hình
thành lên tổng vốn mà còn phản ánh tỷ trọng vốn của từng khoản mục, làm thay đổi cơ
cấu vốn của doanh nghiệp. Cụ thể hơn, ta sẽ xem xét sự tăng giảm, mức độ chênh lệch
14
của từng bộ phận của vốn lưu động và vốn cố định theo tốc độ luân chuyển, hay vốn
chủ sở hữu và nợ phải trả theo nguồn hình thành.
Bằng phương pháp so sánh, ta có thể đánh giá khái quát được sự thay đổi tăng
giảm của các thành phần cũng như tình hình biến động chung vốn của doanh nghiệp.
Kết quả nghiên cứu sẽ là kết quả của sự so sánh về quy mô của các khoản mục cấu
thành cả về số tuyệt đối và số tương đối từ đó có thể xác định được tỷ trọng trong tổng
vốn của doanh nghiệp.
- Sự biến động về số tuyệt đối của một khoản mục cho biết mức chênh lệch tuyệt
đối về mức đầu tư của doanh nghiệp vào bộ phận đó. Qua đó đánh giá được phần nào
sự tăng trưởng hay suy giảm về quy mô hoạt động, xu hướng phát triển của doanh
nghiệp. Nếu mức chênh lệch giữa các chu kỳ là lớn và tăng, điều này đồng nghĩa với
việc doanh nghiệp đang có xu hướng tập trung phát triển cho khoản mục đó làm thay
đổi tỷ trọng của bộ phận đó trong tổng vốn của mình và ngược lại. Trị số tuyệt đối
được xác định như sau:
Mức biến động tăng
(+) hay giảm (-) bộ
phận trong kỳ
=
Giá trị khoản
mục hiện có ở kỳ
phân tích
-
Giá trị khoản
mục hiện có ở
kỳ gốc
- Sự biến động về số tương đối phản ánh phần trăm mức biến động của kỳ phân
tích so với kỳ gốc:
Mức biến động tỷ lệ
bộ phận trong kỳ
=
Mức biến động chênh lệch
khoản mục trong kỳ
Giá trị của bộ phận hiện có
ở kỳ gốc
x 100
- Sự biến động về tỷ trọng trong vốn cố định, vốn lưu động hay vốn chủ sở hữu, nợ
phải trả chính là sự thay đổi của các khoản mục nằm trong loại vốn tương ứng (theo
các phân loại). Tỷ trọng vốn được xác định:
Sự biến động về tỷ
trọng của khoản mục
chiếm trong tổng số
vốn tương ứng trong kỳ
=
Tỷ trọng khoản
mục chiếm trong
tổng vốn tương ứng
kỳ phân tích
-
Tỷ trọng khoản
mục chiếm trong
tổng vốn tương
ứng kỳ gốc
- Tỷ trọng các khoản mục trong mỗi loại vốn tương ứng sẽ là phần trăm giữa bộ
phận đó và tổng số vốn tương ứng hiện có ở kỳ đó:
Tỷ trọng khoản mục
chiếm trong tổng số
vốn tương ứng trong
từng kỳ
=
Giá trị khoản mục
hiện có trong kỳ
Giá trị của tổng vốn tương
ứng hiện có ở trong kỳ
x 100
1.2.5.2. Phân tích cơ cấu vốn.
Phân tích cơ cấu vốn nằm trong nhóm phân tích cấu trúc tài chính của doanh
nghiệp. Phân tích cơ cấu vốn không chỉ dừng lại ở việc phản ánh sự biến động của
từng bộ phận trong tổng số vốn mà còn phản ánh tỷ trọng của từng loại vốn cũng như
Thang Long University Library
15
xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ hợp lý và an toàn
tài chính của doanh nghiệp.
Nhằm nâng cao hiệu quả phân tích, khi phân tích có thể sử dụng bảng sau:
Bảng 1.1. Bảng phân tích cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
CHỈ TIÊU
NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013
SỐ TIỀN % SỐ TIỀN % SỐ TIỀN %
TỔNG VỐN
VỐN CỐ ĐỊNH
VỐN LƯU ĐỘNG
NỢ PHẢI TRẢ
VCSH
(Nguồn: Phòng tài chính kế toán)
Qua bảng phân tích trên, nếu xét về đơn vị cấu thành lên tổng vốn, ta sẽ đánh giá
được năng lực tài chính mức độ độc lập tài chính mức độ về mặt tài chính của doanh
nghiệp. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số nguồn vốn, doanh
nghiệp có đủ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh
nghiệp đối với các khoản nợ là cao và ngược lại. Bên cạnh đó, cũng sẽ nắm được trị số
và sự biến động của các chỉ tiêu: hệ số tài trợ, hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu, hệ số nợ
so với tổng nguồn vốn. Từ đây, nhà quản trị có thể đưa ra những quyết định quản lý
chiến lược, căn nhắc việc sử dụng đòn bẩy tài chính bằng việc gia tăng vốn vay hay
tăng cường độ chắc chắn tài chính của doanh nghiệp.
Mặt khác, nếu dựa vào tỷ trọng cơ cấu vốn theo sự luân chuyển của vốn, doanh
nghiệp có thể đưa được mức độ hợp lý từ các nguồn tài trợ đầu tư tài chính của mình,
đầu tư vào tài sản dài hạn hay ngắn hạn, vào thời điểm nào là thích hợp nhất, cũng như
chưa thích hợp của doanh nghiệp. Từ đó, có thể luân chuyển các nguồn tài trợ từ chỗ
chưa hợp lý sang chỗ hợp lý phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp làm cho nguồn tài trợ được sử dụng tối ưu nhất.
1.2.5.3. Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp.
Việc lựa chọn những chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp tức là việc sử
dụng các nguồn tài trợ trong sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp đó. Muốn có
được hiệu quả sử dụng vốn, các doanh nghiệp phải luôn có những tư duy và chiến lược
thích ứng và hợp lý để nguồn vốn cũng như các nguồn tài trợ được sử dụng một cách
hiệu quả nhất. Việc lựa chọn các nguồn tài trợ vừa phải đảm bảo sự an toàn tài chính
cho doanh nghiệp và vừa phải đảm bảo tối thiếu chi phí cho các nguồn tài trợ đó. Có 3
chiến lược quản lý vốn mà các doanh nghiệp thường sử dụng trong lựa chọn chiến
lược quản lý nguồn vốn. Nhưng để đạt được hiệu quả tốt nhất, không phải lúc nào một
16
chiến lược quản lý cũng là tối ưu nhất mà phải lựa chọn chiến lược hợp lý tuỳ thuộc
vào mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ khác nhau.
a.Chiến lược quản lý cấp tiến.
Với chiến lược quản lý vốn cấp tiến thì doanh nghiệp sẽ sử dụng một phần của
nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản cố định. Chiến lược này sẽ đem lại cho
doanh nghiệp với mức chi phí sử dụng vốn thấp nhưng đổi lại doanh nghiệp phải đối
mặt với vấn đề mất khả năng thanh toán ngắn hạn. Sử dụng chiến lược quản lý này,
doanh nghiệp sẽ đem lại lợi nhuận cao tuy nhiên trong trạng thái mạo hiểm.
Hình 1.1. Chiến lược quản lý cấp tiến.
(Nguồn: Bùi Anh Tuấn, Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp)
b.Chiến lược quản lý vốn thận trọng.
Khác với chiến lược vốn cấp tiến, thì chiến lược quản lý vốn thật trọng mang tính
chất đúng như cái tên của nó. Trong chiến lược quản lý vốn thận trọng thì một phần tài
sản lưu động của doanh nghiệp sẽ được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. Như đã biết thì
chi phí sử dụng của nguồn vốn dài hạn sẽ mất nhiều hơn so với chi phí sử dụng nguồn
vốn ngắn hạn. Vì vậy, ở chiến lược quản lý vốn này, tuy doanh nghiệp có thể đảm bảo
được khả năng thanh toán, sự ổn định của các nguồn tài trợ, hạn chế được rủi ro trong
kinh doanh nhưng doanh nghiệp phải trả phí cho mức an toàn đó là mức trả phí cho sử
dụng nguồn vốn dài hạn. Chi phí sử dụng vốn cao làm doanh nghiệp đem lại lợi nhuận
kém hơn nhưng rủi ro cũng thấp
Hình 1.2. Chiến lược quản lý vốn thận trọng.
(Nguồn: Bùi Anh Tuấn, Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp)
c.Chiến lược quản lý vốn dung hòa.
Ngoài 2 chiến lược trên, doanh nghiệp có thể lựa chọn chiến lược quản lý thứ 3
là chiến lược quản lý dung hòa. Chiến lược này dựa trên cơ sở nguyên tắc tương thích:
TSLĐ được tài trợ bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn.
Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp
NVNH
NVDH
TSLĐ
TSCĐ
NVNH
NVDH
TSLĐ
TSCĐ
Thang Long University Library
17
phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do vậy
chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, dung hòa rủi ro và tạo ra
mức thu nhập trung bình. Hay có thể nói chiến lược này sẽ dung hòa chiến lược cấp
tiến với mức thu nhập cao, rủi ro cao và chiến lược thận trọng với mức thu nhập thấp
hơn và rủi ro cũng ít hơn.
Hình 1.3. Chiến lược quản lý vốn dung hòa.
(Nguồn: Bùi Anh Tuấn, Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp)
1.2.5.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.
Nguồn vốn doanh nghiệp được hình thành dựa trên vốn chủ sở hữu và nợ phải
trả. Đánh giá mức độ hiệu quả của việc quản lý sử dụng vốn cơ bản dựa trên chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả hoạt động của 2 nguồn này. Bên cạnh đó, có thể đánh giá hiệu quả
sử dụng vốn qua những chỉ số phản ánh hiệu quả kinh doanh chung của doanh nghiệp.
a.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng nguồn vốn chung.
Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn sẽ thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và
tổng vốn bình quân của doanh nghiệp, phản ánh mức sinh lợi của vốn trên tổng doanh
thu. Chỉ tiêu này là chỉ tiêu đánh giá chung nhất hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp. Một doanh nghiệp trên đà phát triển sẽ có Tỷ suất sinh lời của kỳ sau cao hơn
kỳ trước và con số lài càng cao thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng lớn. Tỷ
suất sinh lời trên tổng vốn sẽ là tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế trên vốn binh quân:
Tỷ suất sinh lời
trên tổng vốn
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn bình quân
b.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành.
 Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả vốn chủ sở hữu
- Số vòng quay của vốn chủ sở hữu
Số vòng quay của vốn chủ sở hữu cho biết trong kỳ kinh doanh, vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp sử dụng được mấy vòng. Tính trên tổng số doanh thu đạt được sẽ
bằng bao nhiêu lần số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sử dụng trong kỳ kinh doanh.
Nếu con số này càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp đã thực hiện tái đầu tư bằng vốn chủ
sở hữu càng cao. Do đó, số vòng quay này càng lớn, hiệu năng hoạt động của vốn chủ
sở hữu càng lớn và ngược lại:
NVNH
NVDH
TSLĐ
TSCĐ
18
Số vòng quay của
VCSH
=
Tổng doanh thu thuần trong kỳ
VCSH bình quân trong kỳ
- Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời của vốn chủ hở hữu sẽ phản ánh rằng 1 đơn vị vốn chủ sở hữu
bình quân đưa vào kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này
được xác định bằng lợi nhuận sau thuế cuối cùng trong một chu kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp chia cho số vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp đó đầu tư vào trong kỳ.
Con số này sẽ thể hiện sự hiệu quả khi số phần trăm lợi nhuận của doanh nghiệp đạt
được phát sinh từ sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu. Vì vậy, tỷ suất sinh lời của vốn chủ
sở hữu càng lớn, hiểu quả hoạt động và hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại:
Tỷ suất sinh lời trên vốn
chủ sở hữu (ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
- Mức hao phí vốn chủ sở hữu so với lợi nhuận sau thuế
Mức hao phí vốn chủ sở hữu so với lợi nhuận sau thuế cho biết để có 1 đơn vị lợi
nhuận sau thuế, doanh nghiệp phải chi ra bao nhiêu đơn vị vốn chủ sở hữu bình quân.
Tỷ số này sẽ là con số ngược lại so với tỷ suất sinh lời. Trong chu kỳ kinh doanh, nếu
số vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp đầu tư càng ít nhưng vẫn đạt lợi nhuận như kỳ
vòng thì lượng vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp đem đầu tư đó đã đạt được hiệu quá,
chi phí mà vốn chủ sở hữu phải tài trợ là ở mức tối ưu. Do đó, mức hao phí vốn chủ sở
hữu so với lợi nhuận sau thuế càng lớn, hiệu quả hoạt động càng thấp và ngược lại, đòi
hỏi doanh nghiệp phải tối ưu hóa nguồn vốn của mình.
Mức hao phí VCSH so
với lợi nhuận sau thuế
=
VCSH bình quân trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu:
- Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố: vốn chủ sở
hữu binh quân và lợi nhuận sau thuế. Sự thay đổi của 2 nhân tố này là nguyên nhân tác
động đến sự biến động mức sinh lời vốn chủ sở hữu:
+ Mức ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu đến sự biến động tỷ suất sinh lời của vốn
chủ sở hữu sẽ được thể hiện khi doanh nghiệp giả sử có cùng một lượng lợi nhuận thu
về được khi kết thúc chu kỳ kinh doanh nhưng doanh nghiệp lại thay đổi lượng vốn
chủ sở hữu bình quân của chu kỳ sau so với chu kỳ kinh doanh trước. Mức ảnh hưởng
của vốn chủ sở hữu đến sự biến động tỷ suất sinh lời của chính vốn chủ sở hữu sẽ là
lớn khi tỷ số có sự chênh lệch lớn và sẽ là ít ảnh hưởng khi tỷ số ít có sự chênh lệch:
Mức ảnh hưởng của
VCSH đến sự biến
động sức sinh
lợi của VCSH
=
Lợi nhuận sau
thuế kỳ gốc
VCSH bình quân
ở kỳ phân tích
-
Lợi nhuận sau
thuế kỳ gốc
VCSH bình quân
ở kỳ gốc
Thang Long University Library
19
+ Đối với sự ảnh hưởng của lợi nhuận sau thuế đến tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở
hữu cũng sẽ tương tự. Mức tác động của lợi nhuận sau thế đến tỷ suất sinh lời của vốn
chủ sở hữu là lớn hay nhỏ phụ thuộc vào sự chênh lệch của tỷ số là nhiều hay ít:
Mức ảnh hưởng của
lợi nhuận sau thuế
đến sự biến động tỷ
suất sinh lời của
VCSH
=
Lợi nhuận sau thuế
kỳ phân tích
VCSH bình quân
ở kỳ phân tích
-
Lợi nhuận sau
thuế kỳ gốc
VCSH bình quân
ở kỳ phân tích
- Phương pháp Dupont: Phương pháp Dupont sẽ đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
chủ sở hữu một cách logic và chặt chẽ. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu tính theo
phương pháp Dupont sẽ bao hàm nhiều tỷ số tài chính trong đó. Vì thế sẽ phản ánh
mối liên hệ mật thiết, đồng thời dễ dàng trong việc phát hiện những nhân tố ảnh
hưởng:
Tỷ suất
sinh lời
VCSH
=
Tổng nguồn
vốn binh quân
VCSH bình
quân
x
Doanh thu
thuần
Tổng tài sản
bình quân
x
Lợi nhuận
sau thuế
Doanh thu
thuần
Hay :
Tỷ suất sinh
lời VCSH
=
Đòn bẩy tài
chính
x
Số vòng quay
của tổng tài
sản
x
Tỷ suất sinh
lời của doanh
thu thuần
Có thể thấy tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ảnh hưởng bởi rất nhiều nhân tố
khác nhau. Bất cứ sự thay đổi nào cũng sẽ ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu
này. Cụ thể:
+ Mức ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính so với tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
là rất quan trọng. Như đã biết, đòn bẩy tài chính có độ nhạy cảm so với lợi nhuận sau
thuế là cao như thế nào. Doanh nghiệp có đủ sự khôn ngoan để sử dụng hợp lý đòn bẩy
sẽ đem lại thành công lớn và sẽ là sai lầm nếu doanh nghiệp nào sử dụng kém hiệu
quả. Mức ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính so với tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu
được xác định:
Mức ảnh hưởng
của ĐBTC đến sự
biến động Tỷ suất
sinh lời của VCSH
=
Mức chênh lệch
giữa kỳ phân tích
với kỳ gốc của chỉ
tiêu ĐBTC
x
Số vòng
quay của
tổng tài sản
ở kỳ gốc
x
Tỷ suất sinh
lời của
doanh thu
thuần ở kỳ
gốc
+ Tương tự mức ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, số vòng quay của tổng tài sản là
một phần trong sự thay đổi của tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu. Tài sản ngắn hạn hay
tài sản dài hạn của doanh nghiệp đều được đảm bảo từ các nguồn tài trợ mà xuất phát
điểm là từ nguồn vốn của doanh nghiệp. Số vòng quay của tổng tài sản càng lớn, hay
20
sử dụng càng hiệu quả thì càng làm tăng hiệu quả của vốn. Vì thế cũng sẽ làm tăng khả
năng sinh lời của vốn chủ sở hữu:
Mức ảnh hưởng
của số vòng quay
của TTS đến sự
biến động Tỷ suất
sinh lời của VCSH
=
Đòn bẩy
tài chính ở
kỳ phân
tích
x
Mức chênh lệch
giữa kỳ phân tích
với kỳ gốc của chỉ
tiêu số vòng quay
của TSS
x
Tỷ suất sinh
lời của
doanh thu
thuần ở kỳ
gốc
+ Chỉ tiêu về Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần cũng có tác động không hề nhỏ
làm cho tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu thay đổi. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là kết quả của việc
sử dụng nguồn vốn doanh nghiệp đầu tư vào quy trình kinh doanh. Vì vậy, sự thay đổi
của tỷ suất này chắc chắn sẽ tác động đến sự biến đống Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở
hữu:
Mức ảnh hưởng
của tỷ suất sinh lời
doanh thu thuần
đến sự biến động
Tỷ suất sinh lời của
VCSH
=
Đòn bẩy
tài chính
ở kỳ phân
tích
x
Số vòng
quay của
tổng tài sản
ở kỳ phân
tích
x
Mức chênh lệch
giữa kỳ phân tích
với kỳ gốc của chỉ
tiêu Tỷ suất sinh lời
của doanh thu thuần
 Chỉ tiêu phân tích hiệu quả nợ phải trả.
- Khả năng thanh toán lãi
Khả năng thanh toán lãi vay phản ánh độ an toàn khả năng thanh toán lãi tiền vay
của doanh nghiệp, hệ số cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế
nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên doanh
nghiệp, thậm chí dẫn tới phá sản doanh nghiệp. Ngược lại, doanh nghiệp có khả năng
thanh toán tốt, sẽ tạo sự tín nhiệm về thanh khoản của doanh nghiệp đối với các chủ
nợ.
Khả năng thanh toán lãi =
Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay
Chi phí lãi vay
- Tỷ suất sinh lời của vốn vay
Tỷ suất sinh lời của vốn vay cho biết doanh nghiệp sử dụng 1 đồng vốn vay vào
hoạt động kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Phần trăm lợi nhuận phát
sinh qua sử dụng vốn vay càng lớn thì càng thể hiện vốn vay đang được đầu tư và sử
dụng càng hợp lý.
Tỷ suất sinh lời của
vốn vay
=
Lợi nhuận sau thuế
Tiền vay binh quân
x 100
Thang Long University Library
21
Việc sử dụng hiệu quả vốn vay là một phần quan trọng quyết định đến lợi nhuận
của doanh nghiệp. Lượng vốn vay thay đổi trong các chu kỳ kinh doanh cũng sẽ tác
động đến tỷ suất sinh lời của vốn vay:
Mức ảnh hưởng của
vốn vay đến sự biến
động sức sinh
lợi của vốn vay
=
Lợi nhuận sau
thuế kỳ gốc
Vốn vay bình quân
ở kỳ phân tích
-
Lợi nhuận sau
thuế kỳ gốc
Vốn vay bình
quân ở kỳ gốc
c.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn theo tốc độ luân chuyển.
 Chỉ tiêu phân tích hiệu quả vốn cố định.
- Vòng quay vốn cố định
Vòng quay vốn cố định là chỉ tiêu cho biết trong chu kỳ kinh doanh, vốn cố định
của doanh nghiệp đã thực hiện được bao nhiêu vòng quay. Trong tổng doanh thu mà
doanh nghiệp đạt được trong kỳ kinh doanh, vốn cố định đã được tái đầu tư là bao
nhiêu. Số vòng quay càng cao thì càng thể hiệu hiệu suất sử dụng vốn cố định của
doanh nghiệp là cao. Tuy nhiên, vốn cố định thường có thời gian sử dụng cao, doanh
nghiệp cần phải hạn chế được sự hao phí của vốn cố định:
Số vòng quay của
VCĐ
=
Tổng doanh thu thuần trong kỳ
VCĐ bình quân trong kỳ
- Thời gian quay vòng VCĐ
Thời gian quay vòng VCĐ là chỉ tiêu phản ánh một vòng chu chuyển của VCĐ
diễn ra trong khoảng thời gian là bao lâu. VCĐ mang tính chất sử dụng lâu, hết giá trị
khấu hao qua các kỳ kinh doanh vì vậy chỉ tiêu này càng cao thì vốn cố định sử dụng
càng hiệu quả.
Thời gian quay vòng
của VCĐ
=
365
Số vòng quay của VCĐ
- Hệ số hao mòn TSCĐ
Hệ số hao mòn TSCĐ cho biết mức khấu hao của TSCĐ trong kỳ kinh doanh của
doanh nghiệp. Mức hao phí càng thấp, càng thể hiện doanh nghiệp sử dụng TSCĐ hợp
lý, hạn chế được sự hao mòn của TS. Vì vậy, doanh nghiệp luôn cố gắng quản lý
TSCĐ cho chỉ tiêu này được ở mức thấp nhấp có thể:
Hệ số hao mòn
TSCĐ
=
Khấu hao lũy kế TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ bình quân
- Tỷ suất sinh lời của TSCĐ
Tỷ suất sinh lời của TSCĐ phản ánh xem doanh nghiệp sẽ tạo ra được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế khi sử dụng một đồng TSCĐ tham gia vào sản xuất kinh
22
doanh. Chỉ tiêu này cũng sẽ cho biết trình đồ quản lý TSCĐ của doanh nghiệp, chỉ tiêu
này càng cao thì trình độ quản lý TSCĐ của doanh nghiệp càng cao.
Tỷ suất sinh lời
TSCĐ
=
Lợi nhuận sau thuế
Nguyên giá TSCĐ bình quân
- Tỷ suất sinh lời của các khoản đầu tư TCDH
Tỷ suất sinh lời của các khoản đầu tư TCDH cũng cho biết mỗi đồng đầu tư tài
chính ngắn hạn thì doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này
càng cao thì khoản đầu tư vào tài chính dài hạn của doanh nghiệp càng hiệu quả:
Tỷ suất sinh lời của
các khoản đầu tư
TCDN
=
Lợi nhuận từ đầu tư TCDH
Các khoản đầu tư TCDH
bình quân
- Tỷ suất sinh lời VCĐ
Tỷ suất sinh lời vốn cố định cho biết một đồng VCĐ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Vì vậy tỷ suất sinh lời của VCĐ càng cao thì doanh nghiệp sử dụng
VCĐ càng đem lại hiệu quả:
Tỷ suất sinh lời VCĐ =
Lợi nhuận sau thuế
VCĐ bình quân
Sử dụng phương pháp Dupont để phân tích tỷ suất sinh lời của VCĐ sẽ làm rõ
hơn những yếu tố tác động đến chỉ tiêu này. Tỷ suất sinh lời VCĐ chịu tác động từ hai
yếu tố chính là tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần và vòng quay của VCĐ:
Tỷ suất sinh
lời VCĐ
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
x
Doanh thu thuần
VCĐ bình quần
= ROS x Vòng quay VCĐ
Những biến động của hai chỉ tiêu trên sẽ tác động trực tiếp đến tỷ suất sinh lời
của VCĐ:
 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu là chỉ tiêu khả tổng hợp, phản ánh phần nào
khả năng bán hàng cung cấp dịch vụ và quy trình quản lý chi phí của doanh nghiệp.
Xem xét sự biến động của tỷ suất sinh lời trên doanh thu, ta có thể thấy rõ được sự
thay đổi của các bộ phận trong đó bao gồm doanh thu, giá vốn hàng bán, phi phí hay
các loại thuế phải nộp. Vì vậy, bất cứ sự thay đổi nào cũng sẽ ảnh hưởng không nhỏ
chỉ tiêu này, đồng nghĩa với việc tác động đến tỷ suất sinh lời VCĐ của doanh nghiệp:
Mức ảnh hưởng
của ROS lên tỷ suất
sinh lời VCĐ
=
Vòng quay
VCĐ ở kỳ
gốc
x
Mức chênh lệch
giữa kỳ phân tích
với kỳ gốc của chỉ
tiêu ROS
Thang Long University Library
23
 Vòng quay VCĐ sẽ phản ánh khả năng tạo ra doanh thu bởi mỗi đồng VCĐ.
Vì vậy, trong trường hợp này, công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn dài hạn của
doanh nghiệp sẽ trực tiếp tác động lên khả năng sinh lời của nó:
Mức ảnh hưởng
của vòng quay
VLĐ lên tỷ suất
sinh lời VLĐ
=
ROS ở kỳ
phân tích
x
Mức chênh lệch
giữa kỳ phân tích
với kỳ gốc của chỉ
tiêu vòng quay
VCĐ
 Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
 Chỉ tiêu khả năng thanh toán.
Khả năng thanh toán là khả năng xử lý các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán sẽ được đo lường bằng các chỉ số thanh khoản bao gồm tỷ số
thanh toán hiện thời (current ratio) và tỷ số thanh toán nhanh (quick ratio):
- Tỷ số thanh toán hiện thời
Tỷ số thanh toán hiện thời được xác định bằng cách lấy giá trị của tài sản lưu động
chia cho giá trị của nợ ngắn hạn phải trả. Tỷ số thanh toán hiện thời sẽ cho biết mỗi
đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có báo nhiêu đồng tài sản lưu động có thể
sử dụng để thanh toán. Chỉ số này càng lớn thì khả năng thanh toán ngắn hạn của
doanh nghiệp càng cao, đồng thời có ý nghĩa lớn trong việc giữ uy tín của doanh
nghiệp đối với các chủ nợ cũng như uy tín khi doanh nghiệp có nhu cầu huy động vốn.
Hệ số thanh toán
hiện thời
=
Giá trị tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
- Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh cũng được xác định bằng giá trị tài sản lưu động nhưng
không bao gồm hàng lưu kho chia cho các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ này cho biết doanh
nghiệp có sẽ có bao nhiêu tài sản lưu động có thể thanh toán ngay các khoản nợ phải
trả ngắn hạn. Cũng như khả năng thanh toán hiện thời, tỷ số thanh toán nhanh của
doanh nghiệp càng lớn thì doanh nghiệp càng có khả năng thanh toán cao và có ý
nghĩa tương tự đối với các chủ nợ cũng như khi doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn.
Hệ số thanh toán
hiện thời
=
Giá trị TSLĐ – HTK
Nợ ngắn hạn
 Các chỉ tiêu thành phần.
- Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu là chỉ tiêu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản
phải thu của doanh nghiệp thành tiền mặt. Từ đó có thể đưa ra nhận xét về quy trình
quản lý các khoản nợ từ bên ngoài đối với doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải
thu càng lớn, chứng tỏ đã thực hiện được nhiều các khoản thu trong kỳ kinh doanh:
24
Vòng quay các
khoản phải thu
=
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
- Kỳ thu tiền binh quân
Kỳ thu tiền binh quân là phản ánh rõ hơn tốc độ thu hồi tiền của doanh nghiệp.
Kỳ thu tiền càng ngắn thì doanh nghiệp càng có thể quay vòng vốn từ các khoản phải
thu để tái đầu tư kinh doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần phải thận trọng cân nhắc
thời gian thu tiền hợp lý vì sẽ ảnh hưởng đến khâu tiêu thụ sản phẩm:
Kỳ thu tiền binh
quân
=
365
Vòng quay các khoản
phải thu
- Vòng quay các khoản phải trả
Vòng quay các khoản phải trả là chỉ tiêu phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của
doanh nghiệp đối với người bán và nhà cung cấp. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng
chiếm dụng vốn của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp
chiếm dụng vốn quá nhiều thì sẽ ảnh hưởng không tốt đến uy tín tín dụng của mình.
Chỉ tiêu này được xác định:
Vòng quay các
khoản phải trả
=
Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý,
bán hàng
Phải trả người bán + Lương,
thưởng, thuế phải trả
- Kỳ trả tiền binh quân
Kỳ trả tiền bình quân cũng là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân chuyển các khoản
phải trả của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết số ngày mà doanh nghiệp chiếm dụng
vốn của nhà cung cấp thông qua mua hàng hóa trả chậm trước khi thanh toán nợ. Được
xác định:
Kỳ trả tiền binh
quân
=
365
Vòng quay các khoản
phải trả
- Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho phản ánh khả năng quản lý tốt hàng tồn kho của doanh
nghiệp. Cũng như vòng quay vốn lưu động, vòng quay hàng tồn kho càng cao thì tốc
độ kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả:
Vòng quay HTK =
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho
- Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Thời gian quay vòng hàng tồn kho cho biết mỗi chu kỳ hàng tồn kho sẽ quay
vòng trong vòng bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp đã
thực hiệu được nhiều vòng quay hàng tồn kho trong một chu kỳ kinh doanh. Doanh
Thang Long University Library
25
nghiệp càng đạt hiệu quả cao trong công tác quản lý hàng tồn kho, lượng đầu tư cho
hàng tồn kho không lớn nhưng vẫn đem lại doanh số cao:
Thời gian quay
vòng HTK
=
365
Vòng quay HTK
 Các chỉ tiêu chung.
- Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm VLĐ là chỉ tiêu cho biết với mỗi đồng doanh thu tạo ra thì sẽ
có lượng VLĐ là bao nhiêu được sử dụng, số VLĐ mà doanh nghiệp chi ra cho một
vòng luân chuyển càng ít, thì vốn càng được sử dụng một cách hiệu quả. Vì vậy, hệ số
của chỉ tiêu này tính ra càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao.
Hệ số đảm nhiệm
vốn lưu động
=
Vốn lưu động bình quân
Doanh thu thuần
- Vòng quay của VLĐ
Vòng quay của VLĐ là chỉ tiêu này phản ánh trong một chu kỳ kinh doanh, VLĐ
của doanh nghiệp sẽ quay được bao nhiêu lần, tức là doanh nghiệp có thể thực hiện
việc tái đầu tư VLĐ bao nhiêu lần trong hoạt động kinh doanh. Tỷ số này được xác
định doanh thu thuần trên tổng nguồn vốn. Ta có thể thấy rằng, nếu vốn được tái đầu
tư được nhiều lần thì doanh nghiệp sẽ đạt doanh thu càng lớn – tỷ số càng cao thì VLĐ
của doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả:
Số vòng quay của
VLĐ
=
Doanh thu thuần
VLĐ bình quân
- Thời gian quay vòng VLĐ
Thời gian quay vòng VLĐ cho biết số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu
động. Chỉ tiêu này càng nhỏ, tốc độ thu hồi vốn vốn lưu động của doanh nghiệp càng
cao và ngược lại:
Thời gian quay
vòng VLĐ
=
365
Số vòng quay của VLĐ
- Mức tiết kiệm VLĐ
Mức tiết kiệm vốn lưu động là lượng vốn lưu động mà doanh nghiệp tiết kiệm
được do tăng tốc độ luân chuyển của vốn lưu động. Mức tiết kiệm càng cao thể hiện
doanh nghiệp quản lý vốn lưu động càng tốt:
Mức tiết kiệm
tuyệt đối
=
Doanh thu
thuần kỳ gốc
Vòng quay VLĐ
kỳ phân tích
-
Doanh thu
thuần kỳ gốc
Vòng quay VLĐ
kỳ gốc
Mức tiết kiệm
tương đối
=
Doanh thu thuần
kỳ phân tích
Vòng quay VLĐ
kỳ phân tích
-
Doanh thu thuần
kỳ phân tích
Vòng quay VLĐ
kỳ gốc
26
- Thời gian quay vòng vốn bằng tiền
Doanh nghiệp luôn mong muốn thời gian quay vòng vốn bằng tiền của mình luôn
ở mức ngắn nhất. Thời gian quay vòng vốn bằng tiền càng ngắn thì doanh nghiệp càng
thu hồi vốn được nhanh, hoạt động kinh doanh càng đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, nếu
thời gian hoàn lại vốn càng nhanh thì đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang sử dụng
chính sách tín dụng thời mại thắt chặt và khả năng chiếm dụng vốn của khách hàng.
Điều này đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có những chính sách hợp lý trong quản lý
dòng tiền của mình. Thời gian quay vòng tiền được xác định:
Thời gian quay
vòng vốn bằng
tiền
=
Kỳ thu tiền
bình quân
+
Thời gian quay
vòng hàng tồn kho
-
Kỳ trả tiền
bình quân
- Tỷ suất sinh lời VLĐ
Tỷ suất sinh lời vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Vì vậy tỷ suất sinh lời của vốn lưu động càng cao thì càng thể
hiện sự hợp lý của doanh nghiệp trong quản lý sử dụng vốn lưu động:
Tỷ suất sinh lời VLĐ =
Lợi nhuận sau thuế
VLĐ bình quân
Để hiểu rõ hơn về chỉ tiêu này, ta có thể sử dụng phương pháp Dupont để phân
tích. Cũng giống chỉ tiêu VCĐ, tỷ suất sinh lời của VLĐ cũng sẽ chịu tác động từ hai
yếu tố chính là tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần và vòng quay của vốn lưu động.
Ta có:
Tỷ suất sinh
lời VLĐ
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
x
Doanh thu thuần
VLĐ bình quần
= ROS x Vòng quay VLĐ
Từ công thức trên, ta có thể thấy rằng bất kỳ sự thay đổi nào của tỷ suất sinh lời
trên doanh thu và vòng quay VLĐ cũng sẽ tác động lớn đến sự thay đổi tỷ suất sinh lời
VLĐ. Cụ thể:
 Như đã phân tích ở trên (Phân tích tỷ suất sinh lời VCĐ bằng phương pháp
Dupont), sự biến động của doanh thu, giá vốn hàng bán, phi phí hay các loại thuế phải
nộp cũng sẽ ảnh hưởng tỷ suất sinh lời vốn lưu động của doanh nghiệp:
Mức ảnh hưởng
của ROS lên tỷ suất
sinh lời VLĐ
=
Vòng quay
VLĐ ở kỳ
gốc
x
Mức chênh lệch
giữa kỳ phân tích
với kỳ gốc của chỉ
tiêu ROS
 Ngoài tỷ suất sinh lời trên doanh thu thì vòng quay VLĐ cũng có ảnh hưởng
không hề nhỏ đến tỷ suất sinh lời vốn lưu động. Sự thay đổi của vòng quay VLĐ tức là
sự thay đổi của các bộ phận nằm trong nguồn vốn ngắn hạn này của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018
Đề tài  giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018

More Related Content

What's hot

đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Tăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toàn
Tăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toànTăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toàn
Tăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việtTăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện iPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện ihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia laiPhân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia laihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 
Tăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toàn
Tăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toànTăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toàn
Tăng cường huy động vốn của công ty cổ phần bảo toàn
 
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
Kế toán công nợ đối với người mua, bán hàng hóa, dịch vụ trong nước và phân t...
 
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việtTăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Rồng Việt
Phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Rồng Việt Phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Rồng Việt
Phát triển hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Rồng Việt
 
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định GiáĐề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
Đề tài: Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ tại công ty Thẩm Định Giá
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thươngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thương
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm cao tại công ty xây dựng - sdt/ ZALO 093 1...
 
Nâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Ngân hàng, HAY
Nâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Ngân hàng, HAYNâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Ngân hàng, HAY
Nâng cao hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán Ngân hàng, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện iPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phim truyện i
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia laiPhân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc vốn tại công ty cổ phần hoàng anh gia lai
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifone
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifoneĐề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifone
Đề tài: Quản trị vốn kinh doanh tại công ty công nghệ mobifone
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần sông đà 19
 
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán - Gửi miễn p...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...
 

Similar to Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY, ĐIỂM CAODịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018 (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAYĐề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
 
Đề tài vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty vận tải container
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty vận tải containerĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty vận tải container
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty vận tải container
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
 
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 

Recently uploaded (20)

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 

Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn công ty container, FREE 2018

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN: VŨ NGỌC ANH MÃ SINH VIÊN : A16800 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM Giá viên hướng dẫn : Th.S Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Vũ Ngọc Anh Mã sinh viên : A16800 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CÁM ƠN Trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, dưới sự giúp đỡ cũng như sự động viên từ giáo viên hưỡng dẫn, cán bộ nhân viên tại đơn vị thực tập…đã giúp em hoàn thành tốt đề tài :”PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM” Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giáo viên hướng dẫn – Thạc sĩ Chu Thị Thu Thủy. Cô là người đã tận tình hướng dẫn và chỉ bảo em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện luận văn. Ngoài ra, em cũng mong muốn thông qua bài khóa luận, gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt cho em các kiến thức về kinh tế từ những môn học cơ bản nhất làm nền móng cho những môn chuyên ngành để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cán bộ nhân viên tại phòng Tài chính – Kế toán Công ty Cổ phần Container Việt Nam đã tạo điều kiện, giúp đỡ em cũng như cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian làm luận văn. Cuối cùng, em xin gửi tới lời cám ơn chân thành nhất đến gia đình, bạn bè, những người đã giúp đỡ và tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để giúp em hoàn thành khóa luận một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 01 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Vũ Ngọc Anh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! SINH VIÊN Vũ Ngọc Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂNCHƯƠNG 1. TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP ............................1 1.1. Tổng quan chung về vốn trong doanh nghiệp....................................................1 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn trong doanh nghiệp............................1 1.1.1.1. Khái niệm cơ bản về vốn trong doanh nghiệp. .............................................1 1.1.1.2. Đặc điểm về vốn trong doanh nghiệp. ...........................................................1 1.1.1.3. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp..............................................................2 1.1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp. ....................................................................4 1.1.2.1. Theo góc độ hình thành vốn kinh doanh. .....................................................4 1.1.2.2. Theo góc độ chu chuyển vốn kinh doanh......................................................6 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..............................................................................................................................7 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn. ..................................................................8 1.2.2. Khái niệm, mục tiêu, vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn. ..................9 1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn................................9 1.2.4. Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp..............11 1.2.5. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. ....................13 1.2.5.1. Phân tích tình hình biến động vốn. .............................................................13 1.2.5.2. Phân tích cơ cấu vốn....................................................................................14 1.2.5.3. Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp...............................................15 1.2.5.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp............17 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp.......27 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦACHƯƠNG 2. CÔNG TY CỔ PHẦN CONTAINER VIỆT NAM ..................................................29 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Container Việt Nam. ....................................29 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển. .................................................................29 2.1.2. Bộ máy tổ chức và các phòng ban. ...................................................................30 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh....................................................................32 2.1.4. Tình hình sản xuất kinh doanh. .......................................................................32 2.2. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Công ty Cổ phần Container Việt Nam.......37 2.2.1. Phân tích tình hình biến động vốn. ..................................................................37 2.2.1.1. Phân tích biến động vốn theo tốc độ luân chuyển......................................37 2.2.1.2. Phân tích biến động vốn theo nguồn hình thành. ......................................43 2.2.2. Phân tích cơ cấu vốn. ........................................................................................48 2.2.3. Chiến lược quản lý vốn trong Công ty Cổ phần Container Việt Nam............50
  • 6. 2.2.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong Công ty Cổ phần Container Việt Nam......................................................................................................51 2.2.4.1. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo tốc độ luân chuyển. ..........51 2.2.4.2. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành.............61 2.3. Đánh giá chung về tình hình sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Container Việt Nam.......................................................................................................................66 2.3.1. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo tốc độ luân chuyển...............................66 2.3.2. Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành. ...............................67 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐNCHƯƠNG 3. CÔNG TY CỔ PHẨN CONTAINER VIỆT NAM ..................................................69 3.1. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần Container Việt Nam trong tương lai........................................................................................................................69 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Container Việt Nam. ...................................................................................................70 3.2.1. Nâng cao hiệu quả sử dụng VCSH...................................................................70 3.2.2. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. ....................................................................73 3.2.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng VCĐ. ....................................................................79 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Bảng phân tích cơ cấu vốn của doanh nghiệp. .............................................15 Bảng 2.1. Bảng phân tích kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Container Việt Nam. ..............................................................................................................................33 Bảng 2.2. Phân tích biến động vốn theo tốc độ luân chuyển của Công ty Cổ phần Container Việt Nam.......................................................................................................38 Bảng 2.3. Các khoản đầu tư TCNH của Công ty Cổ phần Container Việt Nam..........39 Bảng 2.4. Một số công ty liên doanh, liên kết quan trọng của Công ty Cổ phần Container Việt Nam.......................................................................................................43 Bảng 2.5. Phân tích biến động vốn theo nguồn hình thành của Công ty Cổ phần Container Việt Nam.......................................................................................................44 Bảng 2.6. Phân tích cơ cấu vốn của Công ty Cổ phần Container Việt Nam. ...............48 Bảng 2.7. Phân tích hiệu quả sử dụng VCĐ. ................................................................52 Bảng 2.8. Nhóm chỉ tiêu thanh toán..............................................................................55 Bảng 2.9. Phân tích các chỉ tiêu thành phần trong hiệu quả sử dụng VLĐ..................56 Bảng 2.10. Chỉ tiêu chung về hiệu quả sử dụng VCĐ..................................................58 Bảng 2.11. Chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành. ..............62 Bảng 2.12. Các chỉ tiêu ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu. ..............64 Bảng 3.1. Số dư bình quân các khoản mục năm 2013 của Công ty Cổ phần Container Việt Nam........................................................................................................................76 Bảng 3.2. Đánh giá tín dụng và xếp hạng.....................................................................78 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, HÌNH VẼ Sơ đồ 2.2. Phương pháp Dupont trong phân tích ROE.................................................63 Biểu đồ 2.1. Phân tích tuổi nợ các khoản phải thu năm 2012 – 2013...........................41 Biểu đồ 2.2. Tình hình biến động TSCĐ hữu hình của Công ty Cổ phần Container Việt Nam. ..............................................................................................................................42 Hình 1.1. Chiến lược quản lý cấp tiến. .........................................................................16 Hình 1.2. Chiến lược quản lý vốn thận trọng. ..............................................................16 Hình 1.3. Chiến lược quản lý vốn dung hòa.................................................................17 Hình 2.1. Chiến lược quản lý vốn tại Công ty Cổ phần Container Việt Nam..............50
  • 8. DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp VLĐ Vốn lưu động VCĐ Vốn cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSCĐ Tài sản cố định VCSH Vốn chủ sở hữu TS Tài sản NV Nguồn vốn TNDN Thu nhập doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính LNST Lợi nhuận sau thuế TC DH Tài chính Dài hạn NH Ngắn hạn ĐHĐCĐ Đại hội đồng Cổ đông BKS Ban kiểm soát TNHH TCDH Trách nhiệm hữu hạn Tài chính dài hạn CTCP Công ty Cổ phần Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Sự cần thiết của đề tài. Trong tình hình nền kinh tế hiện nay – bối cảnh mà ảnh hưởng của khủng hoảng, các doanh nghiệp đang rất cần những lời giải đáp của nhiều bài toán khó đang gặp phải. Nguồn cung thừa thãi, không có đầu ra tiêu thụ, sức mua ảm đạm do ảnh hưởng chung, bài toán về vốn cũng là một trong những vấn đề các doanh nghiệp đặc biệt quan tâm. Làm sao có được đủ lượng vốn đáp ứng đủ cho chu kỳ sản xuất kinh doanh. Từ đây, ta có thể thấy được tầm quan trọng của vốn đối với doanh nghiệp là lớn như thế nào. Không những vậy, việc quản lý và sử dụng vốn làm sao có hiệu quả trong bối cảnh mà nguồn vốn kinh doanh hạn hẹp, người chủ doanh nghiệp cần cân nhắc trong đầu tư sản xuất kinh doanh trở thành một việc làm hết sức cần thiết lúc này. Vì vậy, việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề được quan tâm hàng đầu đối với các doanh nghiệp, đặc biệt là các doanh nghiệp Cổ phần Việt Nam. Qua việc phân tích đánh giá, doanh nghiệp có thể đánh giá được tình hình, hiệu quả sử dụng đồng vốn vào đầu tư của mình. Biết được và phát triển những khâu mà vốn được sử dụng hợp lý, đồng thời cải thiện, đưa ra những giải pháp ở những khâu mà vốn được sử dụng một cách lãng phí, kém hiệu quả nhằm mục tiêu phát triển của doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Container Việt Nam (VICONSHIP) là một trong những Hãng Đại lý Tàu biển và Vận tải hàng đầu Việt Nam. Được biết đến như một doanh nghiệp vận tải đáng tin cậy và có uy tín trong nhiều năm qua, công ty đã luôn nỗ lực với phương châm hoạt động là "luôn nỗ lực hết mình để giải quyết mọi vấn đề liên quan đến việc vận chuyển hàng hoá của khách hàng". Một trong những điều kiện thực hiện phương châm đó chính là hiệu quả sử dụng vốn. Qua việc nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, em đã chọn “Phân tích hiệu quả sử dụng vốn và một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Container Việt Nam” trong giai đoạn 2011 – 2013 làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu. Dựa vào những kiến thức và lý thuyết chuyên ngành để từ đó phân tích nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp đồng thời đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Đề tài chủ yếu sẽ tập trung nghiên cứu những vấn đề chính: - Phân tích đánh giá được thực trạng, tình hình sử dụng vốn của doanh nghiệp. - Giải thích được sự biến động vốn của doanh nghiệp đồng thời phân tích, đánh giá những hiệu quả mà doanh nghiệp đã đạt được trong công tác quản lý sử dụng vốn cũng như sự lãng phí, sử dụng kém hợp lý trong công tác quản lý và sử dụng vốn.
  • 10. - Đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm mục tiêu lợi nhuận. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu là thực trạng sử dụng các nguồn vốn vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận sẽ làm rõ được việc quản lý và sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Container Việt Nam trong giai đoạn 2011 – 2013 thông qua bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính cùng một số tài khoản liên quan khác. Qua đó, ta sẽ có thế đưa ra những nhận định khái quát về tình hình kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn đồng thời có thể đưa ra được những giải pháp tối ưu cho công tác quản lý vốn của Công ty Cổ phần Container Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu. Khóa luận sử dụng những cơ sở lý thuyết tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. Trong đó phương pháp nghiên cứu được thực hiện chủ yếu là các phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, mô hình Dupont… kết hợp với những kiến thức đã học cùng với thông tin thu thập từ thực tế, mạng Internet và các tài liệu tham khảo khác. 5. Kết cấu của đề tài. Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận bao gồm 3 chương: - Chương 1: Cở sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. - Chương 2: Phân tích thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Container Việt Nam. - Chương 3: Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Container Việt Nam. Thang Long University Library
  • 11. 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN VÀ PHÂNCHƯƠNG 1. TÍCH HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan chung về vốn trong doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của vốn trong doanh nghiệp. Tại sao các doanh nghiệp lại cần phải phân tích đánh hiểu quả sử dụng vốn tại doanh nghiệp của mình? Tại sao doanh nghiệp luôn luôn cần thiết nâng cao hiệu quả quản lý sử dụng vốn? Tất nhiên mục đích cuối cùng là lợi nhuận mang lại. Nhưng vốn doanh nghiệp là gì? Đặc điểm, vai trò của vốn doanh nghiệp là như thế nào? Tại sao vốn lại đóng vai trò quyết định trong sự phát triển của doanh nghiệp. Chúng ta hãy cùng tìm câu trả lời trong phần đầu tiên của bài khóa luận. 1.1.1.1. Khái niệm cơ bản về vốn trong doanh nghiệp. Muốn tạo ra sản phẩm thì chắc chắn cần phải yếu tố đầu vào đầy đủ để có thể sản xuất ra sản phẩm đó. Trong doanh nghiệp cũng vậy, để có thể tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì yếu tố như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, tư liệu sản xuất và cả nguồn lao động là những yếu tố không thể thiếu. Nhưng đối với một doanh nghiệp bắt đầu thành lập, thì tài chính chính là vấn đề quan trọng trong việc tạo ra những yếu tố thiết yếu đó. Hay nói cách khác, tài chính tiền tệ chính là hình thái vốn đầu tiên của doanh nghiệp khi bắt đầu thành lập kinh doanh. Nói tóm lại, vốn có thể được hiểu là lượng giá trị doanh nghiệp phải ứng ra để luân chuyển trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm đạt được hiệu quả kinh tế xã hội cao nhất (Bùi Hữu Phước – Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, trang 148). Vốn không những dừng lại chỉ là tiền, mà còn là nhiều yếu tố khác tạo thành xét trên nhiều phương diện, là những khoản đầu vào cần thiết để doanh nghiệp đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra được sản phẩm, dịch vụ cung cấp ra ngoài nền kinh tế. Tuy theo từng lĩnh vực kinh doanh mà vốn có thể tồn tại ở nhiều hình thái khác nhau như nguyên vật liệu, nhà kho, phân xưởng, hàng hóa hay có thể là tiền, nguồn lực tài chính…tất cả đều được sử dụng để có thể tạo ra sản phẩm mà doanh nghiệp cần. Năng lực tài chính của doanh nghiệp được thể hiện qua vốn kinh doanh. Một doanh nghiệp lớn là phải có được nguồn lực tài chính đảm bảo và vững chắc hay nói cách khác doanh nghiệp cần phải có nguồn vốn kinh doanh ổn định với quy mô lớn. Năng lực tài chính được đảm bảo đồng thời tạo điệu kiện gia tăng khả năng sinh lời cho doanh nghiệp. 1.1.1.2. Đặc điểm về vốn trong doanh nghiệp. Để có thể phân tích đánh giá hiệu quả sử dụng của vốn kinh doanh ta cần phải tìm hiểu về đặc điểm của nó. Đầu tiên, vốn phải được biểu hiện bằng một lượng giá trị thực của những tài sản của doanh nghiệp. Bao gồm tài sản cố định hữu hình (nhà xưởng, máy móc, thiết bị…) và tài sản cố định vô hình (thương hiệu, lợi thế thương
  • 12. 2 mại, bằng phát minh sáng chế…). Tất cả chúng đều được sử dụng để sản xuất ra một lượng giá trị sản phẩm, dịch vụ khác của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, đồng thời vốn là hàng hoá đặc biệt tách rời quyền sở hữu và quyền sử dụng, phải gắn với chủ sở hữu nhất định và được quản lý chặt chẽ, vốn không chỉ biểu hiện bằng tiền của những tài sản hữu hình mà còn được biểu hiện bằng tiền của những tài sản vô hình và vốn phải có giá trị về mặt thời gian. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn của doanh nghiệp sẽ luôn vận động và không ngừng thay đổi tạo thành quá trình luân chuyển vốn. Quá trình luân chuyển sẽ khác nhau đổi với từng loại hình kinh doanh của doanh nghiệp: - Trong doanh nghiệp sản xuất thì quá trình luân chuyển được gồm 3 giai đoạn: + Giai đoạn dự trữ sản xuất: giai đoạn mà doanh nghiệp sử dụng tiền để tạo những yếu tố đầu vào trong sản xuất. Trong giai đoạn này thì tiền (T) được chuyển thành hàng hóa (H). + Giai đoạn sản xuất: trong giai đoạn này thì các yếu tố sản xuất được kết hợp với nhau để tạo ra sản phẩm, vốn sẽ tồn tại dưới dạng chi phí sản xuất, yếu tố đầu vào (H) sẽ tạo thành sản phẩm đầu ra (H’) qua quá trình sản xuất (SX). + Giai đoạn lưu thông: đây là giai đoạn kết thúc chu trình kinh doanh. Doanh nghiệp đem tiêu thụ sản phẩm (H’) ra thị trường để thu lại tiền bao gồm lợi nhuận (T’) để có thể tiếp tục đem tiền đó để tái đầu tư tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh. - Đối với doanh nghiệp thương mại, sự luân chuyển vốn chỉ bao gồm giai đoạn mua hàng và gian đoạn bán hàng. Hiểu một cách đơn giản, sản phẩm được doanh nghiệp mua và sau đó bán lại để hưởng sự chênh lệch qua quá trình kinh doanh của mình (T – H – T’). 1.1.1.3. Vai trò của vốn trong doanh nghiệp. Vốn kinh doanh là tuyệt đối quan trong đối với tất các doanh nghiệp ở mọi ngành nghề kinh doanh. Vốn thực sự có vai trò quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp ổn định phát triển luôn có một nguồn lực tài chính vững chắc và sử dụng chúng một cách hiệu quả. Vốn kinh doanh là nguồn lực đầu tiên và cơ bản của sự phát triển của doanh nghiệp. Những chính sách quản lý và sử dụng vốn thích ứng có hiệu quả cũng chính là động lực cơ bản cho sự phát triển nhanh chóng và bền vững của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh thì doanh nghiệp đó cần phải nắm giữ một lượng vốn nhất định, đủ điều kiện phù hợp với ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn mà doanh nghiệp nắm giữ thể hiện toàn bộ giá trị tài sản và các nguồn lực của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Đồng thời vốn kinh doanh cũng là điều kiện tiên quyết để một doanh nghiệp có thể thành lập Thang Long University Library
  • 13. 3 về mặt pháp lý. Vì vậy có thể khẳng định vốn có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động và phát triển của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh của các doanh nghiệp thương mại có vai trò quyết định trong việc thành lập, hoạt động, phát triển của từng loại hình doanh nghiệp theo luật định. Nó là điều kiện tiên quyết, quan trọng nhất cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của các doanh nghiệp. Muốn thành lập doanh nghiệp, đầu tiên phải có một lượng vốn điều lệ nhất định. Và tuỳ theo nguồn hình thành của vốn mà tạo ra loại doanh nghiệp khác nhau : doanh nghiệp có tên là công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn, doanh nghiệp tư nhân, doanh nghiệp nhà nước, doanh nghiệp liên doanh... “Buôn lái không bằng vốn dài” – câu nói thường ví von của các chủ doanh nghiệp. Vốn là một trong số những tiêu trí để phân loại quy mô của doanh nghiệp, xếp loại doanh nghiệp vào loại lớn, nhỏ hay trung bình và là một trong những tiềm năng quan trọng để doanh nghiệp sử dụng hiệu quả các nguồn lực hiện có. Một quá trình sản xuất kinh doanh luôn cần có ba yếu tố quan trọng là vốn, con người và thiết bị. Có được nguồn vốn lớn, doanh nghiệp có thể có được điều kiện kinh doanh tốt nhât, doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn đó để mua sắm thiết bị,công nghệ dây truyền sản xuất, khoa học kỹ thuật hiện đại. Đồng thời có thể thu hút được nguồn lực dồi dào và chất lượng, hay có thể cung ứng hàng hoá, thị trường kinh doanh ngày càng được mở rộng và phát triển. Có được một nguồn lực tài chính ổn định, doanh nghiệp có thể yên tâm tiến hành phát triển mở rộng quy mô doanh nghiệp. Nguồn vốn ổn định đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra thường xuyên và liên tục. Mỗi doanh nghiệp đều có nhu cầu về vốn khác nhau, mục đích sử dụng vốn khác nhau. Doanh nghiệp sản xuất sử dụng vốn vào mua nguyên vật liệu, với doanh nghiệp thương mại thì vốn là công cụ trao đổi giữa hàng hóa và tiền tạo ra lợi nhuận từ sự chệnh lệch về giá… ngoài ra vốn có thể dùng trong việc trả lương công nhân viên, để thanh toán, giao dịch hay có thể cho vay khi nguồn vốn nhàn rỗi. Trong cơ chế kinh doanh mới, trong điều kiện mở rộng quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm trong sản suất kinh doanh. Vốn kinh doanh bao giờ cũng là cơ sở, là tiền đề để doanh nghiệp tính toán hoạch định các chiến lược và kế hoạch kinh doanh. Nó cũng là chất keo để chắp nối, kết dính các quá trình và quan hệ kinh tế và nó cũng là dầu nhờn bôi trơn cho cỗ máy kinh tế vận động có hiệu quả. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp thương mại là yếu tố giá trị. Nó chỉ phát huy được tác dụng khi bảo tồn được và tăng lên được sau mỗi chu kỳ kinh doanh. Nếu vốn không được bảo toàn và tăng lên sau mỗi chu kỳ kinh doanh thì vốn đã bị thiệt hại, đó là hiện tượng mất vốn. Sự thiệt hại lớn sẽ dẫn đến doanh nghiệp mất khả năng thanh
  • 14. 4 toán sẽ làm cho doanh nghiệp bị phá sản, tức là vốn kinh doanh đã bị sử dụng một cách lãng phí, không hiệu quả. 1.1.2. Phân loại vốn trong doanh nghiệp. Tùy theo từng ngành nghề cũng như điều kiện kinh doanh khác nhau mà có thể phân loại vốn kinh doanh trong doanh nghiệp bằng nhiều cách khác nhau. Dưới đây là 2 cách phân loại thường được sử dụng khi phân loại vốn. 1.1.2.1. Theo góc độ hình thành vốn kinh doanh. Khi doanh nghiệp được thành lập, chủ doanh nghiệp không phải chỉ cần đầu tư nguồn vốn của mình, góp vốn của các cổ đông sáng lập mà còn có thể sử dụng các nguồn nợ tài chính để bổ sung cho nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Theo góc độ hình thành, có thể chia vốn kinh doanh thành nợ phải trả và vốn chủ sở hữu. a.Vốn chủ sở hữu. Vốn chủ sở hữu là các nguồn vốn thuộc chủ sở hữu của chủ doanh nghiệp, các thành viên trong hội đồng quản trị, các cổ đông trong các công ty cổ phần. Nói chung, đó là vốn mà các chủ sở hữu đầu tư vào doanh nghiệp của mình để tiến hành hoạt động kinh doanh (Nguyễn Văn Công – Giáo trình Phân tích kinh doanh, trang 192). Vốn chủ sở hữu có thể do các thành viên ban sáng lập góp vốn ngay từ khi doanh nghiệp được thành lập hay có thế là vốn góp được bổ sung trong quá trình hoạt động kinh doanh hoặc có thể được tạo nên từ kết quả kinh doanh để lại (lợi nhuận để lại), các nguồn tài trợ (vốn góp liên doanh…). Nguồn vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp bao gồm vốn góp kinh doanh của nhà đầu tư/chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận chưa phân phối, lợi nhuận dữ lại, các quỹ phát triển, quỹ dự trữ, khen thưởng, phúc lợi…(Nguyễn Năng Phúc – Giáo trình Phân tích Báo cáo Tài chính, trang 147). Nguồn vốn này là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá mực độ tự chủ trong hoạt động tài chính. - Vốn góp kinh doanh của chủ sở hữu: là số vốn mà các chủ sở hữu góp vốn, đóng góp vào số vốn chung của doanh nghiệp. Số vốn góp ban đầu của chủ sở hữu khi doanh nghiệp được thành lập sẽ được ghi vào số vốn điều lệ của doanh nghiệp. Đồng thời căn cứ vào số vốn góp mà phân chia chức vụ quyền lợi cũng như nghĩa vụ của các chủ sở hữu vốn góp. Trong quá trình kinh doanh, nguồn vốn kinh doanh này có thể thay đổi do sự đóng góp mới của các nhà đầu tư. Từ đó việc phân chia quyền lợi, trách nghiệm và nghĩa vụ của từng nhà đầu tư đối với doanh nghiệp cũng thay đổi theo số vốn mà các nhà đầu tư đã đóng góp trước đó. Đối với công ty cổ phần, doanh nghiệp tham gia niêm yết trên thị trường chứng khoán, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp được chia ra làm các phần bằng nhau. Các khoản bằng nhau này được gọi là vốn cổ phần và các cổ đông sẽ giữ những khoản tương ứng với phần vốn mà mình đã góp. Ngoài ra, còn có cổ phần ưu đãi thuộc sở hữu của cổ đông sáng lập. Thang Long University Library
  • 15. 5 - Số lợi nhuận còn được giữ sau khi đã được trừ hết đi các loại chi phí lãi vay, lãi góp vốn liên doanh liên kết cũng như thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp mà doanh nghiệp chưa tiến hành phân phối và hiện đang nắm giữ được gọi là lợi nhuận chưa phân phối. Khi doanh nghiệp kinh doanh bị lỗ hay số phân phối vượt quá lợi nhuận thu được, bộ phận lỗ hoặc số phân phối vượt quá lợi nhuận thu được sẽ làm giảm số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. - Quỹ doanh nghiệp được hình thành từ lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. Lợi nhuận được trích ra nhiều phần bổ sung cho các nguồn quỹ của chính doanh nghiệp. Các quỹ doanh nghiệp đều có mục đích chi tiêu khác nhau bao gồm các quỹ như quỹ đầu tư phát triển, quỹ dự phòng tài chính…tất cả sẽ tạo nên sự gia tăng của vốn chủ sở hữu. - Khoản chênh lệch giữa giá phát hành cổ phiếu và mệnh giá chính là khoản thặng dư hoặc thâm hụt của vốn cổ phần phát sinh khi doanh nghiệp đầu tư vào thị trường chứng khoán được gọi là chênh lệch do phát hành cổ phiếu. Tùy thuộc vào giá phát hành lớn hơn mệnh giá hay ngược lại sẽ làm tăng hoặc giảm vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. - Cổ phiếu quỹ là cổ phiếu do công ty phát hành và được mua lại bởi chính công ty đã phát hành đó. Ngoài ra, tùy thuộc vào từng loại hình công ty mà sẽ phát sinh các khoản thuộc vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. (Tham khảo giáo trình Phân tích kinh doanh, Nguyễn Văn Công) b.Nợ phải trả. Bên cạnh nguồn vốn chủ sở hữu các doanh nghiệp còn phải đi vay chiếm dụng vốn để phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh do chính là nợ phải trả. Nợ phải trả là số nợ mà doanh nghiệp có trách nghiệm phải trả bao gôm trả cho các khoản vay ngân hàng, trả cho các tổ chức tín dụng vay ngoài, cách khoản phải trả khi doanh nghiệp chiếm dụng vốn của người bán, người mua, người lương người lao động, phải trả ngân sách…(Nguyễn Văn Công – Giáo trình Phân tích kinh doanh, trang 194). Nhìn vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, quy trình hạch toán và quản lý doanh nghiệp thì có thể sắp sếp các khoản nợ thành nợ vay và nợ trong thanh toán. Nợ vay là các khoản nợ doanh nghiệp đi vay tại các tổ chức tài chính như ngân hàng, tổ chức tín dụng, các đơn vị, cá nhân để sử dụng cho hoạt động kinh doanh và hoạt động đầu tư (Nguyễn Văn Công – Giáo trình Phân tích kinh doanh, trang 195). Tùy theo mục đích kinh doanh của doanh nghiệp mà doanh nghiệp lựa chọn duy trì các khoản nợ vay có thời gian khác nhau bao gồm vay ngắn hạn và vay dài hạn. - Vay ngắn hạn là khoản nợ vay có thời gian thanh toán trong vòng 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh bình thường (Nguyễn Văn Công – Giáo trình Phân tích kinh doanh,
  • 16. 6 trang 195). Vay ngắn hạn được sử dụng cho các mục đích mua sắm, đầu tư tài sản ngắn hạn trong cả ba giai đoạn của quá trình sản xuất (dự trữ, sản xuất, lưu thông) của doanh nghiệp. Khoản nợ vay ngắn hạn thường được thanh toán bằng số tài sản ngắn hạn hay các khoản nợ ngắn hạn mới phát sinh hoặc số tiền vốn tăng thêm hay bằng kết quả kinh doanh. - Vay dài hạn là số tiền vay có thời gian đáo hạn trên 1 năm hay ngoài 1 chu kỳ kinh doanh bình thường (Nguyễn Văn Công – Giáo trình Phân tích kinh doanh, trang 195). Vay dài hạn được sử dụng cho các mục đích xây dựng cơ bản và mua sắm tài sản cố định, cải tiến kỹ thuật, mở rộng sản xuất kinh doanh, đầu tư dài hạn… Các khoản vay dài hạn thường được thanh toán bằng các khoản nợ dài hạn mới phát sinh hoặc tiền vốn tăng thêm hay bằng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Ngoài vay dài hạn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác, doanh nghiệp còn tiến hành vay dài hạn bằng cách phát hành trái phiếu. Nợ trong thanh toán là số nợ phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, phản ánh khoản trách nhiệm mà doanh nghiệp phải thanh toán cách khoản phải trả khi doanh nghiệp chiếm dụng vốn của người bán, người mua, người lương người lao động, các khoản dự phòng trợ cấp, phải trả ngân sách, thuế nộp nhà nước… (Nguyễn Văn Công – Giáo trình Phân tích kinh doanh, trang 195). Cũng như số tiền vay, khoản nợ trong thanh toán cũng được chia thành nợ phải trả ngắn hạnlà số nợ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các chủ nợ trong vòng 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh, và nợ phải trả dài hạn là số nợ có thời gian đáo hạn ngoài 1 năm hay ngoài 1 chu kỳ kinh doanh. (Tham khảo giáo trình Phân tích kinh doanh – Nguyễn Văn Công) 1.1.2.2. Theo góc độ chu chuyển vốn kinh doanh. a.Vốn cố định: Vốn cố định là toàn bộ giá trị tài sản cố định, thiết bị máy móc… để phục vụ trong hoạt động sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Số vốn mà doanh nghiệp ứng ra để hình thành nên tài sản cổ định chính là vốn cố định của doanh nghiệp. (Đỗ Vân Hồng – Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, trang 18). Vốn cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài. Khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, vốn cố định sẽ bị hao mòn, giá trị của nó sẽ dần được dịch chuyển từng phần vào chi phí kinh doanh. Vốn cố định sẽ tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Có thể nói, vốn cố định của doanh nghiệp thể hiện toàn bộ tài sản cố định của doanh nghiệp được ứng trước từ một phần vốn đầu tư. Đặc điểm của vốn cố định chính là chu chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kỳ kinh doanh và hoàn thành một vòng chu chuyển khi tái sản xuất được tài sản cố định về mặt giá trị. Vốn cố định Thang Long University Library
  • 17. 7 là một bộ phận quan trọng của vốn kinh doanh. Việc tăng thêm vốn cố định trong các doanh nghiệp nói riêng và trong các ngành nói chung có tác động rất lớn đến việc tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp và nền kinh tế. Do giữ vị trí then chốt và đặc điểm vận động của vốn cố định tuân theo tính quy luật riêng nên việc quản lý vốn cố định được coi là một trọng điểm của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. b.Vốn lưu động: Bên cạnh máy móc thiết bị, tài sản cố định được đầu tư từ vốn cố định thì doanh nghiệp cần phải có thêm đó là vốn lưu động để tài trợ của các tài sản lưu động phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Tài sản lưu động sẽ bao gồm nguyên vật liệu, tiền mặt, các khoản đầu tư ngắn hạn… Nếu mỗi doanh nghiệp chỉ có vốn cố định điều đó sẽ không đảm bảo chu kỳ sản xuất kinh doanh được bình thường, như vậy phải có vốn lưu động, đó là nguồn vốn hình thành trên tài sản lưu động, là lượng tiền ứng trước để có tài sản lưu động. Khác với tài sản cố định, tài sản lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và tạo nên thực tế sản phẩm. Đặc điểm của tài sản lưu động và tài sản cố định lúc nào cũng nhất trí với nhau do đó phải giảm tối thiểu sự chênh lệch thời gian này để tăng hiệu quả sử dụng vốn. Để quản lý và sử dụng vốn có hiệu quả thì việc phân loại vốn lưu động là rất cần thiết. Căn cứ vào quá trình tuần hoàn và luân chuyển vốn lưu động được chia làm 3 loại: - Vốn dự trữ: là bộ phận vốn dùng để mua nguyên vật liệu, phụ tùng thay thế và dự trữ đưa vào sản xuất. - Vốn trong sản xuất: là bộ phận vốn trực tiếp dùng cho giai đoạn sản xuất như sản phẩm dở dang, chờ chi phí phân bổ. - Vốn trong lưu thông: là bộ phận vốn trực tiếp phục vụ cho giai đoạn lưu thông như: thành phẩm, vốn bằng tiền mặt. Qua đặc điểm trên về vốn lưu động, có thể định nghĩa vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, là cơ sở tạo ra tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên và liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn và phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Bất kỳ doanh nghiệp nào tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều hướng đến mục tiêu lợi nhuận là hàng đầu. Muốn doanh nghiệp phát triển vững chắc thì công tác nâng cao trình độ quản lý phải luôn được doanh nghiệp đảm bảo và chú trọng. Quản lý
  • 18. 8 và sử dụng hiệu quả nguồn vốn là một mắt xích quan trọng mà doanh nghiệp cần có để thực hiện mục tiêu của mình. Vì vậy, công tác phân tích đánh giá hiệu quả đồng vốn luôn phải được thực hiện thường xuyên trong mỗi doanh nghiệp. 1.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng vốn. Trong doanh nghiệp, hiệu quả của việc kinh doanh không chỉ dừng lại là thước đo phản ánh trình độ tổ chức, quản lý kinh doanh mà còn là vấn đề sống còn. Nhìn thấy được thách thức hết sức khó khăn, doanh nghiệp muốn trụ vững, trèo lái qua cuộc khung hoảng kinh tế thì việc kinh doanh phải đem lại hiệu quả. Hiệu quả kinh doanh là phản ánh trình độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí đánh đổi là thấp nhất. Như vậy, “hiệu quả chính là sự so sánh giữa các kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào trong một chu kỳ kinh doanh nhất định”. Công thức tính hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp: Hiệu quả kinh doanh = Kết quả đầu ra Yếu tố đầu vào (Nguyễn Năng Phúc – Giáo trình Phân tích Báo cáo Tài chính, trang 200). Cũng nằm trong hiệu quả kinh doanh, hiệu quả sử dụng vốn là một chỉ tiêu kinh tế phản ánh thực tế công tác quản lý và sử dụng nguồn lực tài chính, nguồn vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh một cách đạt hiệu quả nhất. Hiệu quả sử dụng vốn chính là thước đo, phản ánh tương quan so sánh giữa kết quả thu được với những chi phí về vốn mà doanh nghiệp bỏ ra trong hoạt động để có được chính kết quả đó. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng chính là đang tiến hành nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Không dừng lại ở vấn đề chỉ là thước đo phản ảnh trình độ sử dụng vốn, hiệu quả sử dụng vốn cũng chính là vấn đề sống còn của doanh nghiệp. Sử dụng vốn hợp lý, hiệu quả doanh nghiệp phát triển, mở rộng quy mô, doanh nghiệp càng có điều kiện để mở mang và phát triển, càng có điều kiện đầu tư, mua sắm máy móc, phương tiện hiện đại cho kinh doanh, áp dụng những tiến bộ kỹ thuật và quy trình công nghệ mới và còn có thể cải thiện, nâng cao đời sống người lao động, thực hiện tốt nghĩa vụ với Ngân sách Nhà nước. Ngược lại, sử dụng kém hiệu quả khiến doanh nghiệp rơi vào tình hình khó khăn, có thể dẫn đến phá sản, kéo theo hàng loạt những hệ lụy đi kèm đằng sau đó. Mặt khác, về mặt hiệu quả xã hội, hiệu quả sử dụng vốn cùng với hiệu quả kinh doanh nói chung cũng phản ánh sự đóng góp trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội. Phát triển doanh nghiệp, mở rộng quy mô doanh nghiệp chính là đang góp phần xây dựng những mục tiêu kinh tế xã hội của từng doanh nghiệp trong nền kinh tế, là phản ánh mức độ ảnh hưởng những kết quả đạt được của doanh nghiệp đến xã hội và môi trường. Thang Long University Library
  • 19. 9 1.2.2. Khái niệm, mục tiêu, vai trò của phân tích hiệu quả sử dụng vốn. a.Khái niệm. Qua tìm hiểu thế nào là hiệu quả kinh doanh cũng như hiệu quả sử dụng vốn ở phần trên, ta có thể phần nào định nghĩa được khái niệm của phân tích hiệu quả kinh doanh cũng như phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phân tích hiệu quả kinh doanh nằm trong phân tích tài chính, thực chất là sử dụng các công cụ tài chính và các phương pháp phân tích tài chính thích hợp để làm rõ sự hiệu quả trong toàn bộ quy trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (Nguyễn Năng Phúc – Giáo trình Phân tích Báo cáo Tài chính, trang 6). Phân tích hiệu quả sử dụng vốn cũng vậy, là sử dụng các công cụ tài chính cùng với những phương pháp phân tích tài chính nhưng đi sâu vào phân tích vào một vấn đề là hiệu quả sử dụng vốn. Nói một cách tổng quát, phân tích hiệu quả sử sụng vốn là qua những thông tin tài chính liên quan trong cũng như ngoài doanh nghiệp, kết hợp với những phương pháp phân tích tài chính tiến hành nghiên cứu đánh giá quá trình sử dụng nguốn vốn của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh. Từ những kết quả phân tích đánh giá, nhà quản trị có thể xác định các nhân tố ảnh hưởng cũng như tác động cả mặt tích cực cũng như tiêu cực đến hiệu quả sử dụng vốn. Từ đó, có thể giúp nhà quản trị lựa chọn và đưa ra những chiến lược quản lý phù hợp hơn nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đó. b.Mục tiêu. Mục đích cũng như ý tưởng của hoạt động sản xuất kinh doanh đều hướng tới hiệu quả kinh tế trên cơ sở khai thác và sử dụng triệt để mọi nguồn lực hiện có. Tạo lập, khai thác và sử dụng các tiềm lực về vốn hợp lý hay không sẽ có tác động tích cực hay tiêu cực tới hiệu quả sử dụng vốn nói riêng và hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Vì vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là yêu cầu mang tính thường xuyên và bắt buộc, đánh giá đúng hiệu quả sử dụng vốn sẽ thấy được chất lượng của việc kinh doanh và khả năng quản lý vốn của doanh nghiệp. c.Vai trò. Sử dụng vốn hiệu quả sẽ đảm bảo khả năng an toàn về tài chính cho doanh nghiệp, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Qua đó doanh nghiệp sẽ đảm bảo việc huy động các nguồn tài trợ và khả năng thanh toán, khắc phục được rủi ro trong kinh doanh. Mặt khác đối với các doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nhằm tăng uy tín, thị phần của doanh nghiệp trong nền kinh tế, đồng thời góp phần tạo ra sản phẩm với chất lượng cao, giá thành hạ đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng, đảm bảo khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Từ đó tạo ra lợi nhuận lớn hơn. Đó là cơ sở để mở rộng quy mô sản xuất, nâng cao đời sống của cán bộ công nhân viên, nâng cao hiệu quả đóng góp cho xã hội. 1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn.
  • 20. 10 Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn hay nói chung là phân tích kinh doanh luôn cần phải có những thông tin liên quan đến tính hình kinh doanh nội bộ của doanh nghiệp và thậm trí cả những thông tin ngoài doanh nghiệp để việc phân tích có thể đạt được kết quả chính xác cao. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp cũng vẫn sẽ dựa trên cở sở số liệu của các báo cáo tài chính: a.Bảng cân đối kế toán. Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính chủ yếu phản ánh tổng quát tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm nhất định nào đó (Trích Phân tích Báo cáo tài chính, Nguyễn Năng Phúc). Nội dung của Bảng cân đối kế toán thể hiện qua hệ thống các chỉ tiêu phản ánh tình hình tài sản và nguồn vốn hình thành tài sản. Các chỉ tiêu được phân loại, sắp xếp thành từng loại, mục và từng chỉ tiêu cụ thể nhằm phản ảnh số dư tài khoản một bên là tổng tài sản, một bên là tổng nguồn vốn. Trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp, bảng CĐKT phản ánh các khoản nợ phải trả ngắn hạn, nợ phải trả nhà cung cấp, nợ dài hạn ngân hàng, phát hành trái phiếu, cổ phiếu mới, vốn chủ sở hữu, vốn vay hay vốn chiếm dụng trong một chu kỳ kinh doanh, đồng thời bảng CĐKT cũng phản ánh cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu tài trợ, phản ánh về khả năng độc lập tài chính của doanh nghiệp. b.Báo cáo kết quả kinh doanh. Một nguồn thông tin không thế thiếu trong quá trình phân tích nghiên cứu là thông tin được phản ánh trong BCKQKD. BCKQKD cho biết sự dịch chuyển tiền trong chu kỳ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Trên cơ sở các khoản doanh thu, chi phí BCKQKD xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng tiềm năng về vốn, lao động, kĩ thuật và trình độ quản lý sản xuất-kinh doanh của doanh nghiệp. c.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp (Trích giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, Nguyễn Năng Phúc). Thông tin về lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp cung cấp cho người sử dụng thông tin có cơ sở để đánh giá khả năng tạo ra các khoản tiền và việc sử dụng các khoản tiền tạo ra đó trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ, người sử dụng thông tin có thể đánh giá một doanh nghiệp có đảm bảo được khả năng chi trả hay không cần tìm hiểu tình hình ngân quỹ, sự thay đổi biến động luồng tiền các khoản nợ cũng như nguồn vốn của doanh nghiệp. d.Thuyết minh báo cáo tài chính. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp các thông tin về tình hình sản xuất, kinh doanh chưa có trong hệ thống các báo cáo tài chính, đồng thời giải thích Thang Long University Library
  • 21. 11 thêm một số chỉ tiêu mà các báo cáo tài chính chưa được trình bày, giải thích một cách rõ ràng và cụ thể (Trích giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, Nguyễn Năng Phúc). Thuyết minh báo cáo tài chính bao gồm: - Đặc diểm hoạt động của doanh nghiệp: Hình thức sở hữu , hoạt động, lĩnh vực kinh doanh, tổng số nhân viên những ảnh hưởng quan trọng đến tình hình tài chính trong năm báo cáo. - Chế độ kế toán áp dụng tại doanh nghiệp: Niên độ kế toán, đơn vị tiền tệ trong ghi chép kế toán, nguyên tắc, phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác, hình thức sổ kế toán, phương pháp kế toán tài sản cố định, phương pháp kế toán hàng tồn kho, phương pháp tính toán các khoản dự phòng, tình hình trích lập và hoàn nhập dự phòng. - Chi tiết một số chỉ tiêu trong báo cáo tài chính: Yếu tố chi phí sản xuất, kinh doanh, tình hình tăng giảm tài sản cố định, tình hình tăng giảm các khoản đầu tư vào doanh nghiệp, lý do tăng, giảm, các khoản phải thu và nợ phải trả e.Một số tài khoản khác liên quan. Ngoài những thông tin sổ liệu sử dụng trong bộ tài chính, phân tích nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn cần phải có một vài tài khoản kế toán cụ thể nhằm việc phân tích được chính xác phản ánh đúng thực trạng quản lý vốn của doanh nghiệp bao gồm tài khoản phải trả nhà cung cấp, vay ngắn hạn, vay dài hạn… f. Thông tin tài chính liên quan. Ngoài yếu tố bên trong, hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp còn phải chịu tác động từ các yếu tố khách quan từ bên ngoài nền kinh tế. Một vài yếu tố khách quan tác động đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cần quan tâm như : - Trạng thái kinh tế: sự suy thoái hay tăng trưởng có tác động mạnh mẽ đến kết quả kinh doanh. Khi cơ hội thuận lợi, các hoạt động của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận của công ty, giá trị của công ty cũng tăng lên, và ngược lại khi nhận thấy cơ hội là khó khăn. - Đồng thời thu thập thông tin về chính sách thuế, lãi suất, các thông tin về ngành kinh doanh như thông tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, và các sản phẩm của ngành, tình trạng công nghệ, thị phần...và các thông tin về pháp lý, kinh tế đối với doanh nghiệp: các thông tin mà các doanh nghiệp phải báo cáo cho các cơ quan quản lý như: tình hình quản lý, kiểm toán, kế hoạch sử dụng kết quả kinh doanh của doanh nghiệp... 1.2.4. Phương pháp phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Khi tiến hành phân tích kinh doanh, cũng như bao gồm phân tích độ nhạy bén về hiệu quả những đồng vốn của doanh nghiệp, đi đôi với việc sử dụng những thông tin, số liệu tài chính luôn cần phải áp dụng những phương pháp phân tích tài chính để việc phân tích nghiện cứu đạt được kết quả mong muốn. Qua những phương pháp phân tích
  • 22. 12 kinh doanh thường thấy trong doanh nghiệp, có thế áp dụng linh động chúng để có thể phân tích rõ được thực trạng tình hình của việc quản lý sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp. Một số phương pháp có thể áp dụng trong quy trình phân tích bao gồm: a.Phương pháp so sánh. Trước hết phải hiểu so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến và thường xuyên trong hoạt động phân tích để xác định xu hướng, mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích (Trích giáo trình Phân tích báo cáo tài chính, Nguyễn Năng Phúc). Sử dụng phương pháp so sánh trong phân tích hiệu quả sử dụng vốn cũng là sử dụng các chỉ tiêu tài chính liên quan đến nguồn vốn để xác định xu hướng, mức độ biến động nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên, điều kiện để tiến hành áp dụng phương pháp so sánh vào phân tích, giải quyết những vấn đề cơ bản liên quan đến nguồn vốn doanh nghiệp là các chỉ tiêu sử dụng phải xác định được gốc so sánh, đồng thời các chỉ tiêu cũng phải thống nhất về mặt không gian, thời gian, nội dung, tính chất và đơn vị tính... Gốc so sánh thường được chọn đó là gốc về thời gian hoặc không gian, kỳ phân tích được chọn là kỳ báo cáo hoặc kế hoạch, giá trị của các chỉ tiêu so sánh có thể được lựa chọn là số tuyệt đối, số tương đối hoặc số bình quân. - So sánh giữa số vốn mà doanh nghiệp thực hiện kỳ này với với số thực hiện kỳ trước (năm nay so với năm trước, tháng này so với tháng trước...) để thấy rõ được xu hướng phát triển thay đổi của nguồn vốn trong doanh nghiệp. Nhằm đánh giá chính xác sự tăng, giảm về vốn bao gồm vốn cố định, vốn lưu động hay có thể là nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là cao hay thấp để kịp thời đưa ra các phương sách khắc phục. - So sánh giữa số vốn cũng như chỉ tiêu thuộc nguồn vốn thực hiện và số kế hoạch nhằm xác định sự phấn đấu của doanh nghiệp. - So sánh tổng số vốn hiện có của doanh nghiệp với số vốn trung bình của các doanh nghiệp cùng nghành, của các doanh nghiệp khác để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp mình. - So sánh các chỉ tiêu về vốn theo chiều dọc để xem xét tỷ trọng so với tổng thể vốn của doanh nghiệp, so sánh theo chiều ngang của nhiều kỳ để thấy đựoc sự biến đổi cả về số tương đối và số tuyệt đối của vốn qua niên độ kế toán liên tiếp. b.Phương pháp tỷ lệ. Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính. Về nguyên tắc thì phương pháp tỷ lệ đòi hỏi phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính của doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ về khả năng thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm Thang Long University Library
  • 23. 13 tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều nhóm tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng hoạt động của bộ phân tài chính, trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo giác độ phân tích, người phân tích sử dụng những nhóm chỉ tiêu khác nhau. Để phục vụ cho việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn, các chỉ số có ảnh hưởng tác động đến nguồn vốn thường được các doanh nghiệp sử dụng. c.Phương pháp chi tiết chỉ tiêu nghiên cứu. Phương pháp chi tiết chỉ tiêu nghiên cứu sẽ tập trung nghiên cứu các chỉ tiêu phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. Phương pháp này sẽ giúp nhà quản lý tập trung đánh giá chính xác những vấn đề liên quan đến vốn trong việc đánh giá tình hình kinh doanh chung của doanh nghiệp. Đồng thời nhà quản lý có thể có những quyết định kịp thời, sát thực về địa bàn kinh doanh trọng điểm, quyết định mở rộng hay thu hẹp thị trường ảnh hưởng đến nguồn vốn của doanh nghiệp. d.Phương pháp Dupont. Phương pháp Dupont là phương pháp phân tích dựa trên mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ tiêu tài chính, từ đó biến đổi một chỉ tiêu tổng hợp thành một hàm số của các biến số. Hay nói cách khác, phương pháp dupont là phản ánh mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính (Nguyễn Văn Công – Giáo trình Phân tích kinh doanh, trang 35). Sử dụng phương pháp Dupont trong phân tích không những có thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn một cách sâu sắc và toàn diện mà còn đánh giá đầy đủ và khách quan đến những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đây, nhà quản lý có thể dễ dàng hơn trong việc đưa ra các biện pháp tỉ mỉ và xác thực nhằm tăng cường công tác cải tiến tổ chức quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho sự phát triển lâu dài của doanh nghiệp. 1.2.5. Nội dung phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là phản ảnh trình độ quản lý sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Việc phân tích hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề quan trọng mà doanh nghiệp phải đặc biệt quan tâm để đảm bảo hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành liên tục và có hiệu quả. Nội dung của phân tích hiệu quả sử dụng vốn bao gồm: 1.2.5.1. Phân tích tình hình biến động vốn. Để hiểu rõ được thực trạng quản lý vốn, trước hết cần phải tìm hiểu về tình hình biến động vốn hay là sự biến động của từng khoản mục cấu thành lên tổng vốn của doanh nghiệp. Phân tích biến động vốn cũng sẽ dựa trên cách phân loại vốn của doanh nghiệp. Sự tăng giảm của từng khoản mục vốn không chỉ phản ánh các nguồn hình thành lên tổng vốn mà còn phản ánh tỷ trọng vốn của từng khoản mục, làm thay đổi cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Cụ thể hơn, ta sẽ xem xét sự tăng giảm, mức độ chênh lệch
  • 24. 14 của từng bộ phận của vốn lưu động và vốn cố định theo tốc độ luân chuyển, hay vốn chủ sở hữu và nợ phải trả theo nguồn hình thành. Bằng phương pháp so sánh, ta có thể đánh giá khái quát được sự thay đổi tăng giảm của các thành phần cũng như tình hình biến động chung vốn của doanh nghiệp. Kết quả nghiên cứu sẽ là kết quả của sự so sánh về quy mô của các khoản mục cấu thành cả về số tuyệt đối và số tương đối từ đó có thể xác định được tỷ trọng trong tổng vốn của doanh nghiệp. - Sự biến động về số tuyệt đối của một khoản mục cho biết mức chênh lệch tuyệt đối về mức đầu tư của doanh nghiệp vào bộ phận đó. Qua đó đánh giá được phần nào sự tăng trưởng hay suy giảm về quy mô hoạt động, xu hướng phát triển của doanh nghiệp. Nếu mức chênh lệch giữa các chu kỳ là lớn và tăng, điều này đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang có xu hướng tập trung phát triển cho khoản mục đó làm thay đổi tỷ trọng của bộ phận đó trong tổng vốn của mình và ngược lại. Trị số tuyệt đối được xác định như sau: Mức biến động tăng (+) hay giảm (-) bộ phận trong kỳ = Giá trị khoản mục hiện có ở kỳ phân tích - Giá trị khoản mục hiện có ở kỳ gốc - Sự biến động về số tương đối phản ánh phần trăm mức biến động của kỳ phân tích so với kỳ gốc: Mức biến động tỷ lệ bộ phận trong kỳ = Mức biến động chênh lệch khoản mục trong kỳ Giá trị của bộ phận hiện có ở kỳ gốc x 100 - Sự biến động về tỷ trọng trong vốn cố định, vốn lưu động hay vốn chủ sở hữu, nợ phải trả chính là sự thay đổi của các khoản mục nằm trong loại vốn tương ứng (theo các phân loại). Tỷ trọng vốn được xác định: Sự biến động về tỷ trọng của khoản mục chiếm trong tổng số vốn tương ứng trong kỳ = Tỷ trọng khoản mục chiếm trong tổng vốn tương ứng kỳ phân tích - Tỷ trọng khoản mục chiếm trong tổng vốn tương ứng kỳ gốc - Tỷ trọng các khoản mục trong mỗi loại vốn tương ứng sẽ là phần trăm giữa bộ phận đó và tổng số vốn tương ứng hiện có ở kỳ đó: Tỷ trọng khoản mục chiếm trong tổng số vốn tương ứng trong từng kỳ = Giá trị khoản mục hiện có trong kỳ Giá trị của tổng vốn tương ứng hiện có ở trong kỳ x 100 1.2.5.2. Phân tích cơ cấu vốn. Phân tích cơ cấu vốn nằm trong nhóm phân tích cấu trúc tài chính của doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu vốn không chỉ dừng lại ở việc phản ánh sự biến động của từng bộ phận trong tổng số vốn mà còn phản ánh tỷ trọng của từng loại vốn cũng như Thang Long University Library
  • 25. 15 xu hướng biến động của chúng theo thời gian để thấy được mức độ hợp lý và an toàn tài chính của doanh nghiệp. Nhằm nâng cao hiệu quả phân tích, khi phân tích có thể sử dụng bảng sau: Bảng 1.1. Bảng phân tích cơ cấu vốn của doanh nghiệp. CHỈ TIÊU NĂM 2011 NĂM 2012 NĂM 2013 SỐ TIỀN % SỐ TIỀN % SỐ TIỀN % TỔNG VỐN VỐN CỐ ĐỊNH VỐN LƯU ĐỘNG NỢ PHẢI TRẢ VCSH (Nguồn: Phòng tài chính kế toán) Qua bảng phân tích trên, nếu xét về đơn vị cấu thành lên tổng vốn, ta sẽ đánh giá được năng lực tài chính mức độ độc lập tài chính mức độ về mặt tài chính của doanh nghiệp. Nếu nguồn vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong tổng số nguồn vốn, doanh nghiệp có đủ khả năng tự đảm bảo về mặt tài chính và mức độ độc lập của doanh nghiệp đối với các khoản nợ là cao và ngược lại. Bên cạnh đó, cũng sẽ nắm được trị số và sự biến động của các chỉ tiêu: hệ số tài trợ, hệ số nợ so với vốn chủ sở hữu, hệ số nợ so với tổng nguồn vốn. Từ đây, nhà quản trị có thể đưa ra những quyết định quản lý chiến lược, căn nhắc việc sử dụng đòn bẩy tài chính bằng việc gia tăng vốn vay hay tăng cường độ chắc chắn tài chính của doanh nghiệp. Mặt khác, nếu dựa vào tỷ trọng cơ cấu vốn theo sự luân chuyển của vốn, doanh nghiệp có thể đưa được mức độ hợp lý từ các nguồn tài trợ đầu tư tài chính của mình, đầu tư vào tài sản dài hạn hay ngắn hạn, vào thời điểm nào là thích hợp nhất, cũng như chưa thích hợp của doanh nghiệp. Từ đó, có thể luân chuyển các nguồn tài trợ từ chỗ chưa hợp lý sang chỗ hợp lý phù hợp với điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp làm cho nguồn tài trợ được sử dụng tối ưu nhất. 1.2.5.3. Chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp. Việc lựa chọn những chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp tức là việc sử dụng các nguồn tài trợ trong sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp đó. Muốn có được hiệu quả sử dụng vốn, các doanh nghiệp phải luôn có những tư duy và chiến lược thích ứng và hợp lý để nguồn vốn cũng như các nguồn tài trợ được sử dụng một cách hiệu quả nhất. Việc lựa chọn các nguồn tài trợ vừa phải đảm bảo sự an toàn tài chính cho doanh nghiệp và vừa phải đảm bảo tối thiếu chi phí cho các nguồn tài trợ đó. Có 3 chiến lược quản lý vốn mà các doanh nghiệp thường sử dụng trong lựa chọn chiến lược quản lý nguồn vốn. Nhưng để đạt được hiệu quả tốt nhất, không phải lúc nào một
  • 26. 16 chiến lược quản lý cũng là tối ưu nhất mà phải lựa chọn chiến lược hợp lý tuỳ thuộc vào mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ khác nhau. a.Chiến lược quản lý cấp tiến. Với chiến lược quản lý vốn cấp tiến thì doanh nghiệp sẽ sử dụng một phần của nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản cố định. Chiến lược này sẽ đem lại cho doanh nghiệp với mức chi phí sử dụng vốn thấp nhưng đổi lại doanh nghiệp phải đối mặt với vấn đề mất khả năng thanh toán ngắn hạn. Sử dụng chiến lược quản lý này, doanh nghiệp sẽ đem lại lợi nhuận cao tuy nhiên trong trạng thái mạo hiểm. Hình 1.1. Chiến lược quản lý cấp tiến. (Nguồn: Bùi Anh Tuấn, Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp) b.Chiến lược quản lý vốn thận trọng. Khác với chiến lược vốn cấp tiến, thì chiến lược quản lý vốn thật trọng mang tính chất đúng như cái tên của nó. Trong chiến lược quản lý vốn thận trọng thì một phần tài sản lưu động của doanh nghiệp sẽ được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn. Như đã biết thì chi phí sử dụng của nguồn vốn dài hạn sẽ mất nhiều hơn so với chi phí sử dụng nguồn vốn ngắn hạn. Vì vậy, ở chiến lược quản lý vốn này, tuy doanh nghiệp có thể đảm bảo được khả năng thanh toán, sự ổn định của các nguồn tài trợ, hạn chế được rủi ro trong kinh doanh nhưng doanh nghiệp phải trả phí cho mức an toàn đó là mức trả phí cho sử dụng nguồn vốn dài hạn. Chi phí sử dụng vốn cao làm doanh nghiệp đem lại lợi nhuận kém hơn nhưng rủi ro cũng thấp Hình 1.2. Chiến lược quản lý vốn thận trọng. (Nguồn: Bùi Anh Tuấn, Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp) c.Chiến lược quản lý vốn dung hòa. Ngoài 2 chiến lược trên, doanh nghiệp có thể lựa chọn chiến lược quản lý thứ 3 là chiến lược quản lý dung hòa. Chiến lược này dựa trên cơ sở nguyên tắc tương thích: TSLĐ được tài trợ bằng nguồn ngắn hạn và TSCĐ được tài trợ bằng nguồn dài hạn. Tuy nhiên, trên thực tế, để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp NVNH NVDH TSLĐ TSCĐ NVNH NVDH TSLĐ TSCĐ Thang Long University Library
  • 27. 17 phải những vấn đề như sự tương thích kỳ hạn, luồng tiền hay khoảng thời gian, do vậy chính sách này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái tương thích, dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập trung bình. Hay có thể nói chiến lược này sẽ dung hòa chiến lược cấp tiến với mức thu nhập cao, rủi ro cao và chiến lược thận trọng với mức thu nhập thấp hơn và rủi ro cũng ít hơn. Hình 1.3. Chiến lược quản lý vốn dung hòa. (Nguồn: Bùi Anh Tuấn, Giáo trình Quản trị tài chính doanh nghiệp) 1.2.5.4. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng vốn trong doanh nghiệp. Nguồn vốn doanh nghiệp được hình thành dựa trên vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Đánh giá mức độ hiệu quả của việc quản lý sử dụng vốn cơ bản dựa trên chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của 2 nguồn này. Bên cạnh đó, có thể đánh giá hiệu quả sử dụng vốn qua những chỉ số phản ánh hiệu quả kinh doanh chung của doanh nghiệp. a.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng nguồn vốn chung. Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn sẽ thể hiện mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và tổng vốn bình quân của doanh nghiệp, phản ánh mức sinh lợi của vốn trên tổng doanh thu. Chỉ tiêu này là chỉ tiêu đánh giá chung nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp trên đà phát triển sẽ có Tỷ suất sinh lời của kỳ sau cao hơn kỳ trước và con số lài càng cao thì hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp càng lớn. Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn sẽ là tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế trên vốn binh quân: Tỷ suất sinh lời trên tổng vốn = Lợi nhuận sau thuế Vốn bình quân b.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn theo nguồn hình thành.  Chỉ tiêu phản ánh hiệu quả vốn chủ sở hữu - Số vòng quay của vốn chủ sở hữu Số vòng quay của vốn chủ sở hữu cho biết trong kỳ kinh doanh, vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sử dụng được mấy vòng. Tính trên tổng số doanh thu đạt được sẽ bằng bao nhiêu lần số vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sử dụng trong kỳ kinh doanh. Nếu con số này càng lớn, chứng tỏ doanh nghiệp đã thực hiện tái đầu tư bằng vốn chủ sở hữu càng cao. Do đó, số vòng quay này càng lớn, hiệu năng hoạt động của vốn chủ sở hữu càng lớn và ngược lại: NVNH NVDH TSLĐ TSCĐ
  • 28. 18 Số vòng quay của VCSH = Tổng doanh thu thuần trong kỳ VCSH bình quân trong kỳ - Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời của vốn chủ hở hữu sẽ phản ánh rằng 1 đơn vị vốn chủ sở hữu bình quân đưa vào kinh doanh đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này được xác định bằng lợi nhuận sau thuế cuối cùng trong một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp chia cho số vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp đó đầu tư vào trong kỳ. Con số này sẽ thể hiện sự hiệu quả khi số phần trăm lợi nhuận của doanh nghiệp đạt được phát sinh từ sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu. Vì vậy, tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu càng lớn, hiểu quả hoạt động và hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại: Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu - Mức hao phí vốn chủ sở hữu so với lợi nhuận sau thuế Mức hao phí vốn chủ sở hữu so với lợi nhuận sau thuế cho biết để có 1 đơn vị lợi nhuận sau thuế, doanh nghiệp phải chi ra bao nhiêu đơn vị vốn chủ sở hữu bình quân. Tỷ số này sẽ là con số ngược lại so với tỷ suất sinh lời. Trong chu kỳ kinh doanh, nếu số vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp đầu tư càng ít nhưng vẫn đạt lợi nhuận như kỳ vòng thì lượng vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp đem đầu tư đó đã đạt được hiệu quá, chi phí mà vốn chủ sở hữu phải tài trợ là ở mức tối ưu. Do đó, mức hao phí vốn chủ sở hữu so với lợi nhuận sau thuế càng lớn, hiệu quả hoạt động càng thấp và ngược lại, đòi hỏi doanh nghiệp phải tối ưu hóa nguồn vốn của mình. Mức hao phí VCSH so với lợi nhuận sau thuế = VCSH bình quân trong kỳ Lợi nhuận sau thuế trong kỳ Nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu: - Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu chịu ảnh hưởng của 2 nhân tố: vốn chủ sở hữu binh quân và lợi nhuận sau thuế. Sự thay đổi của 2 nhân tố này là nguyên nhân tác động đến sự biến động mức sinh lời vốn chủ sở hữu: + Mức ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu đến sự biến động tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu sẽ được thể hiện khi doanh nghiệp giả sử có cùng một lượng lợi nhuận thu về được khi kết thúc chu kỳ kinh doanh nhưng doanh nghiệp lại thay đổi lượng vốn chủ sở hữu bình quân của chu kỳ sau so với chu kỳ kinh doanh trước. Mức ảnh hưởng của vốn chủ sở hữu đến sự biến động tỷ suất sinh lời của chính vốn chủ sở hữu sẽ là lớn khi tỷ số có sự chênh lệch lớn và sẽ là ít ảnh hưởng khi tỷ số ít có sự chênh lệch: Mức ảnh hưởng của VCSH đến sự biến động sức sinh lợi của VCSH = Lợi nhuận sau thuế kỳ gốc VCSH bình quân ở kỳ phân tích - Lợi nhuận sau thuế kỳ gốc VCSH bình quân ở kỳ gốc Thang Long University Library
  • 29. 19 + Đối với sự ảnh hưởng của lợi nhuận sau thuế đến tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu cũng sẽ tương tự. Mức tác động của lợi nhuận sau thế đến tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là lớn hay nhỏ phụ thuộc vào sự chênh lệch của tỷ số là nhiều hay ít: Mức ảnh hưởng của lợi nhuận sau thuế đến sự biến động tỷ suất sinh lời của VCSH = Lợi nhuận sau thuế kỳ phân tích VCSH bình quân ở kỳ phân tích - Lợi nhuận sau thuế kỳ gốc VCSH bình quân ở kỳ phân tích - Phương pháp Dupont: Phương pháp Dupont sẽ đánh giá hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu một cách logic và chặt chẽ. Tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu tính theo phương pháp Dupont sẽ bao hàm nhiều tỷ số tài chính trong đó. Vì thế sẽ phản ánh mối liên hệ mật thiết, đồng thời dễ dàng trong việc phát hiện những nhân tố ảnh hưởng: Tỷ suất sinh lời VCSH = Tổng nguồn vốn binh quân VCSH bình quân x Doanh thu thuần Tổng tài sản bình quân x Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Hay : Tỷ suất sinh lời VCSH = Đòn bẩy tài chính x Số vòng quay của tổng tài sản x Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần Có thể thấy tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu ảnh hưởng bởi rất nhiều nhân tố khác nhau. Bất cứ sự thay đổi nào cũng sẽ ảnh hưởng đến sự biến động của chỉ tiêu này. Cụ thể: + Mức ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính so với tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu là rất quan trọng. Như đã biết, đòn bẩy tài chính có độ nhạy cảm so với lợi nhuận sau thuế là cao như thế nào. Doanh nghiệp có đủ sự khôn ngoan để sử dụng hợp lý đòn bẩy sẽ đem lại thành công lớn và sẽ là sai lầm nếu doanh nghiệp nào sử dụng kém hiệu quả. Mức ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính so với tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu được xác định: Mức ảnh hưởng của ĐBTC đến sự biến động Tỷ suất sinh lời của VCSH = Mức chênh lệch giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu ĐBTC x Số vòng quay của tổng tài sản ở kỳ gốc x Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần ở kỳ gốc + Tương tự mức ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính, số vòng quay của tổng tài sản là một phần trong sự thay đổi của tỷ suất sinh lời vốn chủ sở hữu. Tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn của doanh nghiệp đều được đảm bảo từ các nguồn tài trợ mà xuất phát điểm là từ nguồn vốn của doanh nghiệp. Số vòng quay của tổng tài sản càng lớn, hay
  • 30. 20 sử dụng càng hiệu quả thì càng làm tăng hiệu quả của vốn. Vì thế cũng sẽ làm tăng khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu: Mức ảnh hưởng của số vòng quay của TTS đến sự biến động Tỷ suất sinh lời của VCSH = Đòn bẩy tài chính ở kỳ phân tích x Mức chênh lệch giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu số vòng quay của TSS x Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần ở kỳ gốc + Chỉ tiêu về Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần cũng có tác động không hề nhỏ làm cho tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu thay đổi. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, là kết quả của việc sử dụng nguồn vốn doanh nghiệp đầu tư vào quy trình kinh doanh. Vì vậy, sự thay đổi của tỷ suất này chắc chắn sẽ tác động đến sự biến đống Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu: Mức ảnh hưởng của tỷ suất sinh lời doanh thu thuần đến sự biến động Tỷ suất sinh lời của VCSH = Đòn bẩy tài chính ở kỳ phân tích x Số vòng quay của tổng tài sản ở kỳ phân tích x Mức chênh lệch giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu Tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần  Chỉ tiêu phân tích hiệu quả nợ phải trả. - Khả năng thanh toán lãi Khả năng thanh toán lãi vay phản ánh độ an toàn khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp, hệ số cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên doanh nghiệp, thậm chí dẫn tới phá sản doanh nghiệp. Ngược lại, doanh nghiệp có khả năng thanh toán tốt, sẽ tạo sự tín nhiệm về thanh khoản của doanh nghiệp đối với các chủ nợ. Khả năng thanh toán lãi = Lợi nhuận trước thuế + Chi phí lãi vay Chi phí lãi vay - Tỷ suất sinh lời của vốn vay Tỷ suất sinh lời của vốn vay cho biết doanh nghiệp sử dụng 1 đồng vốn vay vào hoạt động kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Phần trăm lợi nhuận phát sinh qua sử dụng vốn vay càng lớn thì càng thể hiện vốn vay đang được đầu tư và sử dụng càng hợp lý. Tỷ suất sinh lời của vốn vay = Lợi nhuận sau thuế Tiền vay binh quân x 100 Thang Long University Library
  • 31. 21 Việc sử dụng hiệu quả vốn vay là một phần quan trọng quyết định đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Lượng vốn vay thay đổi trong các chu kỳ kinh doanh cũng sẽ tác động đến tỷ suất sinh lời của vốn vay: Mức ảnh hưởng của vốn vay đến sự biến động sức sinh lợi của vốn vay = Lợi nhuận sau thuế kỳ gốc Vốn vay bình quân ở kỳ phân tích - Lợi nhuận sau thuế kỳ gốc Vốn vay bình quân ở kỳ gốc c.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn theo tốc độ luân chuyển.  Chỉ tiêu phân tích hiệu quả vốn cố định. - Vòng quay vốn cố định Vòng quay vốn cố định là chỉ tiêu cho biết trong chu kỳ kinh doanh, vốn cố định của doanh nghiệp đã thực hiện được bao nhiêu vòng quay. Trong tổng doanh thu mà doanh nghiệp đạt được trong kỳ kinh doanh, vốn cố định đã được tái đầu tư là bao nhiêu. Số vòng quay càng cao thì càng thể hiệu hiệu suất sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp là cao. Tuy nhiên, vốn cố định thường có thời gian sử dụng cao, doanh nghiệp cần phải hạn chế được sự hao phí của vốn cố định: Số vòng quay của VCĐ = Tổng doanh thu thuần trong kỳ VCĐ bình quân trong kỳ - Thời gian quay vòng VCĐ Thời gian quay vòng VCĐ là chỉ tiêu phản ánh một vòng chu chuyển của VCĐ diễn ra trong khoảng thời gian là bao lâu. VCĐ mang tính chất sử dụng lâu, hết giá trị khấu hao qua các kỳ kinh doanh vì vậy chỉ tiêu này càng cao thì vốn cố định sử dụng càng hiệu quả. Thời gian quay vòng của VCĐ = 365 Số vòng quay của VCĐ - Hệ số hao mòn TSCĐ Hệ số hao mòn TSCĐ cho biết mức khấu hao của TSCĐ trong kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Mức hao phí càng thấp, càng thể hiện doanh nghiệp sử dụng TSCĐ hợp lý, hạn chế được sự hao mòn của TS. Vì vậy, doanh nghiệp luôn cố gắng quản lý TSCĐ cho chỉ tiêu này được ở mức thấp nhấp có thể: Hệ số hao mòn TSCĐ = Khấu hao lũy kế TSCĐ Nguyên giá TSCĐ bình quân - Tỷ suất sinh lời của TSCĐ Tỷ suất sinh lời của TSCĐ phản ánh xem doanh nghiệp sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế khi sử dụng một đồng TSCĐ tham gia vào sản xuất kinh
  • 32. 22 doanh. Chỉ tiêu này cũng sẽ cho biết trình đồ quản lý TSCĐ của doanh nghiệp, chỉ tiêu này càng cao thì trình độ quản lý TSCĐ của doanh nghiệp càng cao. Tỷ suất sinh lời TSCĐ = Lợi nhuận sau thuế Nguyên giá TSCĐ bình quân - Tỷ suất sinh lời của các khoản đầu tư TCDH Tỷ suất sinh lời của các khoản đầu tư TCDH cũng cho biết mỗi đồng đầu tư tài chính ngắn hạn thì doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì khoản đầu tư vào tài chính dài hạn của doanh nghiệp càng hiệu quả: Tỷ suất sinh lời của các khoản đầu tư TCDN = Lợi nhuận từ đầu tư TCDH Các khoản đầu tư TCDH bình quân - Tỷ suất sinh lời VCĐ Tỷ suất sinh lời vốn cố định cho biết một đồng VCĐ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Vì vậy tỷ suất sinh lời của VCĐ càng cao thì doanh nghiệp sử dụng VCĐ càng đem lại hiệu quả: Tỷ suất sinh lời VCĐ = Lợi nhuận sau thuế VCĐ bình quân Sử dụng phương pháp Dupont để phân tích tỷ suất sinh lời của VCĐ sẽ làm rõ hơn những yếu tố tác động đến chỉ tiêu này. Tỷ suất sinh lời VCĐ chịu tác động từ hai yếu tố chính là tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần và vòng quay của VCĐ: Tỷ suất sinh lời VCĐ = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần x Doanh thu thuần VCĐ bình quần = ROS x Vòng quay VCĐ Những biến động của hai chỉ tiêu trên sẽ tác động trực tiếp đến tỷ suất sinh lời của VCĐ:  Tỷ suất sinh lời trên doanh thu là chỉ tiêu khả tổng hợp, phản ánh phần nào khả năng bán hàng cung cấp dịch vụ và quy trình quản lý chi phí của doanh nghiệp. Xem xét sự biến động của tỷ suất sinh lời trên doanh thu, ta có thể thấy rõ được sự thay đổi của các bộ phận trong đó bao gồm doanh thu, giá vốn hàng bán, phi phí hay các loại thuế phải nộp. Vì vậy, bất cứ sự thay đổi nào cũng sẽ ảnh hưởng không nhỏ chỉ tiêu này, đồng nghĩa với việc tác động đến tỷ suất sinh lời VCĐ của doanh nghiệp: Mức ảnh hưởng của ROS lên tỷ suất sinh lời VCĐ = Vòng quay VCĐ ở kỳ gốc x Mức chênh lệch giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu ROS Thang Long University Library
  • 33. 23  Vòng quay VCĐ sẽ phản ánh khả năng tạo ra doanh thu bởi mỗi đồng VCĐ. Vì vậy, trong trường hợp này, công tác quản lý và sử dụng nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp sẽ trực tiếp tác động lên khả năng sinh lời của nó: Mức ảnh hưởng của vòng quay VLĐ lên tỷ suất sinh lời VLĐ = ROS ở kỳ phân tích x Mức chênh lệch giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu vòng quay VCĐ  Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn lưu động.  Chỉ tiêu khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán là khả năng xử lý các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán sẽ được đo lường bằng các chỉ số thanh khoản bao gồm tỷ số thanh toán hiện thời (current ratio) và tỷ số thanh toán nhanh (quick ratio): - Tỷ số thanh toán hiện thời Tỷ số thanh toán hiện thời được xác định bằng cách lấy giá trị của tài sản lưu động chia cho giá trị của nợ ngắn hạn phải trả. Tỷ số thanh toán hiện thời sẽ cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có báo nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Chỉ số này càng lớn thì khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao, đồng thời có ý nghĩa lớn trong việc giữ uy tín của doanh nghiệp đối với các chủ nợ cũng như uy tín khi doanh nghiệp có nhu cầu huy động vốn. Hệ số thanh toán hiện thời = Giá trị tài sản lưu động Nợ ngắn hạn - Tỷ số thanh toán nhanh Tỷ số thanh toán nhanh cũng được xác định bằng giá trị tài sản lưu động nhưng không bao gồm hàng lưu kho chia cho các khoản nợ ngắn hạn. Tỷ này cho biết doanh nghiệp có sẽ có bao nhiêu tài sản lưu động có thể thanh toán ngay các khoản nợ phải trả ngắn hạn. Cũng như khả năng thanh toán hiện thời, tỷ số thanh toán nhanh của doanh nghiệp càng lớn thì doanh nghiệp càng có khả năng thanh toán cao và có ý nghĩa tương tự đối với các chủ nợ cũng như khi doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn. Hệ số thanh toán hiện thời = Giá trị TSLĐ – HTK Nợ ngắn hạn  Các chỉ tiêu thành phần. - Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu là chỉ tiêu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu của doanh nghiệp thành tiền mặt. Từ đó có thể đưa ra nhận xét về quy trình quản lý các khoản nợ từ bên ngoài đối với doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn, chứng tỏ đã thực hiện được nhiều các khoản thu trong kỳ kinh doanh:
  • 34. 24 Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu - Kỳ thu tiền binh quân Kỳ thu tiền binh quân là phản ánh rõ hơn tốc độ thu hồi tiền của doanh nghiệp. Kỳ thu tiền càng ngắn thì doanh nghiệp càng có thể quay vòng vốn từ các khoản phải thu để tái đầu tư kinh doanh. Tuy nhiên, doanh nghiệp cần phải thận trọng cân nhắc thời gian thu tiền hợp lý vì sẽ ảnh hưởng đến khâu tiêu thụ sản phẩm: Kỳ thu tiền binh quân = 365 Vòng quay các khoản phải thu - Vòng quay các khoản phải trả Vòng quay các khoản phải trả là chỉ tiêu phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với người bán và nhà cung cấp. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp càng lớn và ngược lại. Tuy nhiên, nếu doanh nghiệp chiếm dụng vốn quá nhiều thì sẽ ảnh hưởng không tốt đến uy tín tín dụng của mình. Chỉ tiêu này được xác định: Vòng quay các khoản phải trả = Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý, bán hàng Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả - Kỳ trả tiền binh quân Kỳ trả tiền bình quân cũng là chỉ tiêu đo lường tốc độ luân chuyển các khoản phải trả của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết số ngày mà doanh nghiệp chiếm dụng vốn của nhà cung cấp thông qua mua hàng hóa trả chậm trước khi thanh toán nợ. Được xác định: Kỳ trả tiền binh quân = 365 Vòng quay các khoản phải trả - Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho phản ánh khả năng quản lý tốt hàng tồn kho của doanh nghiệp. Cũng như vòng quay vốn lưu động, vòng quay hàng tồn kho càng cao thì tốc độ kinh doanh của doanh nghiệp càng hiệu quả: Vòng quay HTK = Doanh thu thuần Hàng tồn kho - Thời gian quay vòng hàng tồn kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho cho biết mỗi chu kỳ hàng tồn kho sẽ quay vòng trong vòng bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp đã thực hiệu được nhiều vòng quay hàng tồn kho trong một chu kỳ kinh doanh. Doanh Thang Long University Library
  • 35. 25 nghiệp càng đạt hiệu quả cao trong công tác quản lý hàng tồn kho, lượng đầu tư cho hàng tồn kho không lớn nhưng vẫn đem lại doanh số cao: Thời gian quay vòng HTK = 365 Vòng quay HTK  Các chỉ tiêu chung. - Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động Hệ số đảm nhiệm VLĐ là chỉ tiêu cho biết với mỗi đồng doanh thu tạo ra thì sẽ có lượng VLĐ là bao nhiêu được sử dụng, số VLĐ mà doanh nghiệp chi ra cho một vòng luân chuyển càng ít, thì vốn càng được sử dụng một cách hiệu quả. Vì vậy, hệ số của chỉ tiêu này tính ra càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng cao. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = Vốn lưu động bình quân Doanh thu thuần - Vòng quay của VLĐ Vòng quay của VLĐ là chỉ tiêu này phản ánh trong một chu kỳ kinh doanh, VLĐ của doanh nghiệp sẽ quay được bao nhiêu lần, tức là doanh nghiệp có thể thực hiện việc tái đầu tư VLĐ bao nhiêu lần trong hoạt động kinh doanh. Tỷ số này được xác định doanh thu thuần trên tổng nguồn vốn. Ta có thể thấy rằng, nếu vốn được tái đầu tư được nhiều lần thì doanh nghiệp sẽ đạt doanh thu càng lớn – tỷ số càng cao thì VLĐ của doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả: Số vòng quay của VLĐ = Doanh thu thuần VLĐ bình quân - Thời gian quay vòng VLĐ Thời gian quay vòng VLĐ cho biết số ngày để thực hiện một vòng quay vốn lưu động. Chỉ tiêu này càng nhỏ, tốc độ thu hồi vốn vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao và ngược lại: Thời gian quay vòng VLĐ = 365 Số vòng quay của VLĐ - Mức tiết kiệm VLĐ Mức tiết kiệm vốn lưu động là lượng vốn lưu động mà doanh nghiệp tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển của vốn lưu động. Mức tiết kiệm càng cao thể hiện doanh nghiệp quản lý vốn lưu động càng tốt: Mức tiết kiệm tuyệt đối = Doanh thu thuần kỳ gốc Vòng quay VLĐ kỳ phân tích - Doanh thu thuần kỳ gốc Vòng quay VLĐ kỳ gốc Mức tiết kiệm tương đối = Doanh thu thuần kỳ phân tích Vòng quay VLĐ kỳ phân tích - Doanh thu thuần kỳ phân tích Vòng quay VLĐ kỳ gốc
  • 36. 26 - Thời gian quay vòng vốn bằng tiền Doanh nghiệp luôn mong muốn thời gian quay vòng vốn bằng tiền của mình luôn ở mức ngắn nhất. Thời gian quay vòng vốn bằng tiền càng ngắn thì doanh nghiệp càng thu hồi vốn được nhanh, hoạt động kinh doanh càng đạt hiệu quả cao. Tuy nhiên, nếu thời gian hoàn lại vốn càng nhanh thì đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang sử dụng chính sách tín dụng thời mại thắt chặt và khả năng chiếm dụng vốn của khách hàng. Điều này đòi hỏi doanh nghiệp cần phải có những chính sách hợp lý trong quản lý dòng tiền của mình. Thời gian quay vòng tiền được xác định: Thời gian quay vòng vốn bằng tiền = Kỳ thu tiền bình quân + Thời gian quay vòng hàng tồn kho - Kỳ trả tiền bình quân - Tỷ suất sinh lời VLĐ Tỷ suất sinh lời vốn lưu động cho biết một đồng vốn lưu động sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Vì vậy tỷ suất sinh lời của vốn lưu động càng cao thì càng thể hiện sự hợp lý của doanh nghiệp trong quản lý sử dụng vốn lưu động: Tỷ suất sinh lời VLĐ = Lợi nhuận sau thuế VLĐ bình quân Để hiểu rõ hơn về chỉ tiêu này, ta có thể sử dụng phương pháp Dupont để phân tích. Cũng giống chỉ tiêu VCĐ, tỷ suất sinh lời của VLĐ cũng sẽ chịu tác động từ hai yếu tố chính là tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần và vòng quay của vốn lưu động. Ta có: Tỷ suất sinh lời VLĐ = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần x Doanh thu thuần VLĐ bình quần = ROS x Vòng quay VLĐ Từ công thức trên, ta có thể thấy rằng bất kỳ sự thay đổi nào của tỷ suất sinh lời trên doanh thu và vòng quay VLĐ cũng sẽ tác động lớn đến sự thay đổi tỷ suất sinh lời VLĐ. Cụ thể:  Như đã phân tích ở trên (Phân tích tỷ suất sinh lời VCĐ bằng phương pháp Dupont), sự biến động của doanh thu, giá vốn hàng bán, phi phí hay các loại thuế phải nộp cũng sẽ ảnh hưởng tỷ suất sinh lời vốn lưu động của doanh nghiệp: Mức ảnh hưởng của ROS lên tỷ suất sinh lời VLĐ = Vòng quay VLĐ ở kỳ gốc x Mức chênh lệch giữa kỳ phân tích với kỳ gốc của chỉ tiêu ROS  Ngoài tỷ suất sinh lời trên doanh thu thì vòng quay VLĐ cũng có ảnh hưởng không hề nhỏ đến tỷ suất sinh lời vốn lưu động. Sự thay đổi của vòng quay VLĐ tức là sự thay đổi của các bộ phận nằm trong nguồn vốn ngắn hạn này của doanh nghiệp. Thang Long University Library