SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG
TRUYỀN THÔNG VÀ DỊCH VỤ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM QUỐC ĐẠT
MÃ SINH VIÊN : A18240
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG
TRUYỀN THÔNG VÀ DỊCH VỤ
Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Minh Huệ
Sinh viên thực hiện : Phạm Quốc Đạt
Mã sinh viên : A18240
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện, có sự hỗ
trợ từ giảng viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm từ lời cam đoan này.
Sinh viên
Phạm Quốc Đạt
 
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình học tập tại trường cũng như học tập và nghiên cứu tại Công ty
Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ, em đặc biệt chú ý đến báo
cáo tài chính của Công ty nên em chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty
Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ” làm chủ đề tốt nghiệp của
mình.
Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trong khoa Kinh tế Quản lý trường Đại học
Thăng Long đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức quý báu đồng thời
tạo điều kiện cho em được thực tập và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô TS. Nguyễn Thị Minh Huệ đã tận
tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cán bộ công nhân viên của Công ty đã
tạo điều kiện quan tâm, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
Do giới hạn thời gian nghiên cứu cũng như lượng kiến thức, thông tin thu thập
còn hạn chế nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình nghiên
cứu. Rất mong được sự góp ý và đánh giá chân thành của các thầy, cô giáo và các anh
chị trong Công ty để bài luận văn của em có giá trị về mặt lý luận và thực tiễn.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Phạm Quốc Đạt
Thang Long University Library
 
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH
NGHIỆP .........................................................................................................................1
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp....1
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp..................................................................1
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp.....................................................................1
1.1.3. Cơ sở tài chính doanh nghiệp và dòng tiền.........................................................2
1.2. Phân tích tài chính của doanh nghiệp ..................................................................3
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................3
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................3
1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp..............................5
1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp................................................8
1.2.4.1. Phương pháp tỷ số.............................................................................................8
1.2.4.2. Phương pháp so sánh........................................................................................8
1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................9
1.2.5.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ...........9
1.2.5.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp.........................10
1.2.5.3. Phân tích các chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp..............................12
1.2.5.4. Phân tích các chỉ số tài chính.........................................................................13
1.2.5.4.1. Nhóm chỉ số đánh giá khả năng thanh toán..............................................13
1.2.5.4.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản.......................................14
1.2.5.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ ............................................15
1.2.5.4.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................16
1.3. Các nhân tố ảnh hướng tới phân tích tài chính của doanh nghiệp..................17
1.3.1. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................17
1.3.2. Các nhân tố khách quan ....................................................................................18
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN
VIỄN THÔNG TRUYỀN THÔNG VÀ DỊCH VỤ ..................................................20
2.1.Khái quát về Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch
vụ……………………………………………………………………………………..20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn
thông Truyền thông và Dịch vụ..................................................................................20
 
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và
Dịch vụ ..........................................................................................................................21
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển
Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ..........................................................................23
2.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển
Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ..........................................................................24
2.2. Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và
Dịch vụ..........................................................................................................................25
2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 – 2013 của Công ty Cổ
phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ...............................................25
2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2013, 2012 và 2011 của Công ty Cổ phần
Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.........................................................29
2.2.3. Phân tích chiến lược quản lý vốn của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông
Truyền thông và Dịch vụ..............................................................................................36
2.2.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty Cổ phần Phát triển
Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ..........................................................................40
2.2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá khă năng thanh toán .........................................................40
2.2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động ...............................................................43
2.2.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản......................................................47
2.2.7. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ.............................................48
2.2.8. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ..................................................................48
2.3. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Viễn thông Truyền thông
và Dịch vụ.....................................................................................................................50
2.3.1. Kết quả ...............................................................................................................50
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................51
2.3.2.1. Hạn chế............................................................................................................51
2.3.2.2. Nguyên nhân....................................................................................................52
PHẦN 3. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG TRUYỀN THÔNG VÀ DỊCH VỤ ........................54
3.1. Định hướng hoạt động của Công ty Cổ phần Viễn thông Truyền thông và
Dịch vụ..........................................................................................................................54
3.2. Giải pháp tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông
và Dịch vụ.....................................................................................................................55
3.2.1. Giảm thiểu các chi phí........................................................................................55
Thang Long University Library
 
3.2.2. Tăng dự trữ tiền nhằm tăng khả năng thanh toán tức thời.............................55
3.2.3. Nâng cao khả năng sinh lời của công ty...........................................................56
3.2.4. Giải pháp nâng cao nguồn nhân lực.................................................................56
3.2.5. Quản trị hàng tồn kho........................................................................................57
3.2.6. Xây dựng phương thức thanh toán hiệu quả....................................................57
3.2.7. Nâng cao hiệu quả các khoản phải thu.............................................................57
3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................58
 
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CP Cổ phiếu
TB Trung bình
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TP Trái phiếu
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
NVDN Nguồn vốn dài hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
 
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ
Sơ đồ:
Sơ đồ 1.1. Sự vận động của dòng tiền trong doanh nghiệp .................................. 2
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền
thông và Dịch vụ ................................................................................................. 21
Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh........................................................ 24
Bảng:
Bảng 1.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................... 10
Bảng 1.2. Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối năm ..................................... 11
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013, 2012, 2011........................... 26
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán tại thời điểm 31/12/2013, 2012, 2011.............. 30
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán tại thời điểm 31/12/2013, 2012, 2011 (tiếp theo)
............................................................................................................................. 31
Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần Phát
triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ......................................................... 33
Bảng 2.5. Cơ cấu nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Phát triển
Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ (tiếp theo)................................................ 34
Bảng 2.6: Bảng tài trợ của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông
và Dịch vụ tại 31/12 năm 2013, 2012, 2011 ....................................................... 38
Bảng 2.7. Khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông
Truyền thông và Dịch vụ..................................................................................... 41
Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ phần Phát
triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ......................................................... 44
Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông
Truyền thông và Dịch vụ..................................................................................... 47
Bảng 2.10. Khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông ....... 48
Biểu đồ:
Biểu đồ 1.1. Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp ......................................12
Biểu đồ 2.1. Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty Cổ phần Phát triển
Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ............................................................................28
 
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ biểu diễn cơ cấu tà sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của Công ty
Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.............................................33
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ
phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ...................................................35
Biểu đồ 2.5. Chính sách quản lý vốn của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông
Truyền thông và Dịch vụ qua các năm..........................................................................36
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ biểu diễn sự biến động của các chỉ tiêu trong hoạt động tạo vốn
của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.........................39
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ biểu diễn sự biến động của các chỉ tiêu trong hoạt động sử dụng
vốn của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ..................40
Biểu đồ 2.8. Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty
Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.............................................42
Biểu đồ 2.9. Biểu đồ biểu diễn thời gian thu nợ TB và thời gian trả nợ TB của Công ty
Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.............................................45
Biểu đồ 2.10. Biểu đồ biểu diễn thời gian luân chuyển kho TB và thời gian luân
chuyển vốn bằng tiền TB của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và
Dịch vụ ..........................................................................................................................46
Biểu đồ 2.11. Biểu đồ biểu diễn hiệu suất sử dụng tổng tài sản của Công ty Cổ phần
Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ...........................................................47
Biểu đồ 2.12. Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ
phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ...................................................49
Thang Long University Library
 
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ
một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công
nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức và xu hướng gắn với nền
kinh tế toàn cầu. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho
nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt ra
cho các Công ty những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các Công ty phải tự vận
động, vươn lên để vượt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy luật
cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường.
Để hoạt động kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải
nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm
kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt
hiệu quả cao nhất. Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý
Công ty thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh,
mặt yếu của Công ty nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù hợp
cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường
tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng công ty.
Xuất phát từ thực tế đó, em chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công
ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ” để làm đề tài tốt nghiệp.
Qua quá trình thực tập tại Công ty, được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong
Công ty em đã bổ sung những kiến thức về mặt thực tế bên cạnh những kiến thức về
mặt lý thuyết đã được tích lũy trong nhà trường để rút ra những bài học kinh nghiệm
cho bản thân đồng thời có thể hoàn thành bài luận văn của mình.
Khóa luận gồm 3 phần:
Chương 1: Các vấn đề cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông
Truyền thông và Dịch vụ.
Chương 3: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn
thông Truyền thông và Dịch vụ.
2. Mục đích nghiên cứu đề tài
Luận văn “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Phát triển Viễn
thông Truyền thông và Dịch vụ” được lựa chọn nhằm giải quyết các mục tiêu cơ bản
sau:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
 
Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn
thông Truyền thông và Dịch vụ.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tình hình tài chính của Công
ty.
3. Đối tượng nghiên cứu đề tài
Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến tình trạng tài
chính của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.
4. Phạm vi nghiên cứu đề tài
Dựa trên các số liệu trên báo cáo tài chính của công ty, cụ thể là: Bảng cân đối
kế toán tại thời điểm cuối năm 2011, 2012, 2013 và Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh năm 2011, 2012, 2013.
5. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp xử lý số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ…
Thang Long University Library
 
PHỤ LỤC
Phụ lục 01: Bảng cân đối kế toán tại thời điểm 31/12/2013, 31/12/2012 của
Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.
Phụ lục 02: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013, năm 2012 của Công ty
Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.
 
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. Thạc sỹ Ngô Thị Quyên, Slide giảng dạy môn Nhập môn Tài chính doanh
nghiệp, trường Đại học Thăng Long.
2. Thạc sỹ Ngô Kim Phượng chủ biên, 2009, Phân tích tài chính doanh
nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Phan Trần Trung Dũng, 2014, Tài chính 101 – Tài chính cho mọi người,
Nhà xuất bản Lao động Xã hội.
Thang Long University Library
 
LỜI KẾT
Nắm bắt được xu thế của xã hội trong thời kỳ phát triển, nhu cầu của khách hàng,
Công ty đã tạo cho mình được những thành công hết sức rực rỡ trong những năm hoạt
động của mình. Cùng với những công nghệ tiên tiến, thiết bị tối tân, Công ty đã khẳng
định được vị thế của mình trong tâm trí của khách hàng trong nước cũng như ngoài
nước. Tuy phải đương đầu với nền kinh tế tương đối khó khăn nhưng bằng những kết
quả thực tiễn của mình, Công ty đã chứng tỏ được tiềm năng thực sự của mình, và có
lẽ sẽ lớn mạnh hơn nữa nếu Công ty khắc phục được những nhược điểm của mình.
Kinh doanh trong một lĩnh vực cũng khá là nhạy cảm và thay đổi theo thời cuộc
nên Công ty cũng gặp không ít những khó khăn và gian nan thử thách. Nhưng qua đây
cũng giúp Công ty trải nghiệm với những thử thách đó và tạo cho mình một kinh
nghiệm cho những lần trải nghiệm tiếp theo trên con đường sự nghiệp của mình. Trong
bài viết, em đã đưa ra một số giải pháp khắc phục cho Công ty nhằm giảm bớt đi các
nhược điểm và khó khăn của Công ty. Tuy nhiên do trình độ còn hạn hẹp của mình
nên bài báo cáo của em vẫn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được những
ý kiến đóng góp của thầy cô để bài viết của em hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Minh Huệ cùng các anh chị, cô, chú
tại phòng tài chính - kế toán đã giúp đỡ em hoàn thiện quá trình thực tập của mình.
Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Phạm Quốc Đạt
1
 
CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình
tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định.
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn
tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các
nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống
xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất.
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có các vai trò như sau:
Vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh
của doanh nghiệp và tổ chức vốn có hiệu quả cao nhất.
Để có đủ vốn cho các hoạt đông sản xuất kinh doanh, tài chính doanh nghiệp
phải thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, bên cạnh đó phải tổ chức huy động
và sử dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là vấn đề có tính quyết định đến sự sống còn
của doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh khắc nghiệp theo cơ chế thị trường.
Vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh.
Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối.
Thu nhập bằng tiền mà doanh nghiệp đạt được do thu nhập bán hàng trước tiên phải bù
đắp hao mòn máy móc, thiết bị, trả lương cho người lao động và để mua nguyên vật
liệu tiếp tục cho chu kỳ kinh doanh mới, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Phần
còn lại doanh nghiệp hình thành các quỹ, thực hiện bảo toàn vốn hoặc trả lợi tức cổ
phần. Chức năng phân phối tài chính doanh nghiệp là quá trình phân phối thu nhập
bằng tiền của doanh nghiệp và quá trình này luôn gắn liền với những đặc điểm vốn có
của hoạt động sản xuất kinh doanh và hình thức sở hữu doanh nghiệp.
Ngoài ra, nếu người quản lý biết vận dụng sáng tạo các chức năng phân phối
của tài chính doanh nghiệp phù hợp sẽ làm cho tài chính doanh nghiệp trở thành đòn
bẩy kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế tác động tới năng suất,
kích thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vòng quay vốn, kích thích
tiêu dùng xã hội.
Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
2
 
Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng tiền và tiến hành thường
xuyên, liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ tiêu đó là: chỉ
tiêu về kết cấu tài chính, khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc trưng về hoạt động, sử dụng
các nguồn lực tài chính, chỉ tiêu về khả năng sinh lời… Bằng việc phân tích các chỉ
tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn cứ quan trọng để đề ra các giải pháp tối
ưu kịp thời cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.3. Cơ sở tài chính doanh nghiệp và dòng tiền
Lưu chuyển tiền tệ là sự chuyển động của tiền vào hoặc ra khỏi một doanh
nghiệp, dự án, hoặc sản phẩm tài chính. Nó thường được đo trong một khoảng thời
gian quy định hữu hạn, thời gian. Đo lưu lượng tiền mặt có thể được sử dụng để tính
toán các thông số khác cung cấp thông tin về giá trị của Công ty và tình hình. Dưới
đây là sơ đồ thể hiện sự vận động dòng tiền trong doanh nghiệp.
Dòng tiền trong doanh nghiệp được xuất phát từ 3 hoạt động:
Sơ đồ 1.1. Sự vận động của dòng tiền trong doanh nghiệp
Dòng tiền vào Dòng tiền ra
Hoạt động kinh doanh
Doanh thu bằng tiền mặt và
các khoản phải thu.
Hoạt động kinh doanh
Thanh toán cho nhà cung cấp,
thanh toán lương, thưởng, tiền
thuê, bảo hiểm, nộp thuế.
Hoạt động đầu tư
Thu từ CP, TP đầu tư, thu từ
đầu tư vào doanh nghiệp khác
và thu từ thanh lý, nhượng bán
TSCĐ.
Hoạt động đầu tư
Chi mua CP, TP đầu tư, chi
vào doanh nghiệp khác, chi
mua TSCĐ.
Hoạt động tài chính
Thu từ phát hành TP, CP, từ
nhận vốn góp chủ sở hữu,
nhận tiền vay.
Hoạt động tài chính
Chi mua CP ngân quỹ, chi trả
vốn góp cho chủ sở hữu, chi
trả cổ tức, trả nợ và lãi vay.
Tiền
3
 
1.2. Phân tích tài chính của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là việc vận dụng tổng thể các
phương pháp phân tích khoa học để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh
nghiệp, giúp cho các đối tượng quan tâm nắm được thực trạng tài chính và an ninh tài
chính của doanh nghiệp, dự đoán được chính xác các chỉ tiêu tài chính trong tương lai
cũng như rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải; qua đó, đề ra các quyết
định phù hợp với lợi ích của họ.
Mối quan tâm hàng đầu của các nhà phân tích tài chính là đánh giá rủi ro phá
sản tác động tới các doanh nghiệp mà biểu hiện của nó là khả năng thanh toán, đánh
giá khả năng cân bằng vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lời của doanh
nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tài chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra những
dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp
trong tương lai. Nói cách khác, phân tích tài chính là cơ sở để dự đoán tài chính – một
trong các hướng dự đoán của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính có thể ứng dụng theo chiều hướng khác nhau: với mục đích
tác nghiệp (chuẩn bị các quyết định nội bộ), với mục đích nghiên cứu thông tin hoặc
theo vị trí của nhà phân tích (trong doanh nghiệp hoặc ngoài doanh nghiệp).
1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng thông tin kinh tế, tài chính của
doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm theo giác độ và với mục tiêu khác nhau. Do
nhu cầu về thông tin tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, đòi hỏi phân tích hoạt động
tài chính phải được tiến hành bằng nhiều phương pháp khác nhau để đáp ứng các nhu
cầu khác nhau của từng đối tượng. Điều đó, một mặt tạo điều kiện thuận lợi cho phân
tích hoạt động tài chính ra đời, ngày càng hoàn thiện và phát triển; mặt khác, cũng tạo
ra sự phức tạp trong nội dung và phương pháp của phân tích hoạt động tài chính.
Các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm:
Các nhà quản lý
Các cổ đông hiện tại và tương lai
Những người tham gia vào “đời sống” kinh tế của doanh nghiệp
Những người cho doanh nghiệp vay tiền như: Ngân hàng, tổ chức tài chính,
người mua trái phiếu của doanh nghiệp, các doanh nghiệp khác...
Nhà nước
Nhà phân tích tài chính…
Thang Long University Library
4
 
Các đối tượng sử dụng thông tin tài chính khác nhau sẽ đưa ra các quyết định
với mục đích khác nhau. Vì vậy, phân tích hoạt động tài chính đối với mỗi đối tượng
sẽ đáp ứng các mục tiêu khác nhau và có vai trò khác nhau. Cụ thể:
Phân tích hoạt động tài chính đối với nhà quản lý:
Là người trực tiếp quản lý, điều hành doanh nghiệp, nhà quản lý hiểu rõ nhất tài
chính doanh nghiệp, do đó họ có nhiều thông tin phục vụ cho việc phân tích. Phân tích
hoạt động tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý nhằm đáp ứng những mục tiêu
sau:
Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý trong giai đoạn đã
qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và rủi ro
tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp...;
Đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực tế
của doanh nghiệp, như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận...
Cung cấp thông tin cơ sở cho những dự đoán tài chính. Căn cứ để kiểm tra,
kiểm soát hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp. Phân tích hoạt động tài chính làm rõ
điều quan trọng của dự đoán tài chính, mà dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lý,
làm sáng tỏ, không chỉ chính sách tài chính mà còn làm rõ các chính sách chung trong
doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động tài chính đối với các nhà đầu tư:
Các nhà đầu tư là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý sử
dụng, được hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Đó là những cổ đông, các cá nhân hoặc các
đơn vị, doanh nghiệp khác. Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những tính toán
về giá trị của doanh nghiệp. Thu nhập của các nhà đầu tư là tiền lời được chia và thặng
dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này phần lớn chịu ảnh hưởng của lợi nhuận thu được của
doanh nghiệp. Trong thực tế, các nhà đầu tư thường tiến hành đánh giá khả năng sinh
lời của doanh nghiệp. Câu hỏi chủ yếu phải làm rõ là: Tiền lời bình quân cổ phiếu của
doanh nghiệp là bao nhiêu? Các nhà đầu tư thường không hài lòng trước món lời được
tính toán trên sổ sách kế toán và cho rằng món lời này chênh lệch rất xa so với tiền lời
thực tế.
Các nhà đầu tư phải dựa vào những nhà chuyên nghiệp trung gian (chuyên gia
phân tích tài chính) nghiên cứu các thông tin kinh tế, tài chính, có những cuộc tiếp xúc
trực tiếp với ban quản lý doanh nghiệp, làm rõ triển vọng phát triển của doanh nghiệp
và đánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính. Phân tích hoạt động tài chính đối
với nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp và ước đoán giá trị cổ phiếu, dựa vào việc
nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh
doanh...
5
 
Phân tích hoạt động tài chính đối với các nhà đầu tư tín dụng:
Các nhà đầu tư tín dụng là những người cho doanh nghiệp vay vốn để đáp ứng
nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất – kinh doanh. Khi cho vay, họ phải biết chắc được
khả năng hoàn trả tiền vay. Thu nhập của họ là lãi suất tiền cho vay. Do đó, phân tích
hoạt động tài chính đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của khách
hàng. Tuy nhiên, phân tích đối với những khoản cho vay dài hạn và những khoản cho
vay ngắn hạn có những nét khác nhau. Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, nhà
cung cấp tín dụng ngắn hạn đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán ngay của
doanh nghiệp. Nói khác đi là khả năng ứng phó của doanh nghiệp khi nợ vay đến hạn
trả. Đối với các khoản cho vay dài hạn, nhà cung cấp tín dụng dài hạn phải tin chắc
khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi
lại tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này.
Phân tích hoạt động tài chính đối với những người hưởng lương trong doanh
nghiệp:
Người hưởng lương trong doanh nghiệp là người lao động của doanh nghiệp, có
nguồn thu nhập chính từ tiền lương được trả. Bên cạnh thu nhập từ tiền lương, một số
lao động còn có một phần vốn góp nhất định trong doanh nghiệp. Vì vậy, ngoài phần
thu nhập từ tiền lương được trả họ còn có tiền lời được chia. Cả hai khoản thu nhập
này phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy,
phân tích tình hình tài chính giúp họ định hướng việc làm ổn định và yên tâm dốc sức
vào hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp tuỳ theo công việc được phân
công.
Từ những vấn đề nêu trên, cho thấy: Phân tích hoạt động tài chính doanh
nghiệp là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá mặt
mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan, giúp
cho từng đối tượng lựa chọn và đưa ra được những quyết định phù hợp với mục đích
mà họ quan tâm.
1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có mục tiêu đưa ra những dự báo tài chính giúp cho việc ra
quyết định về mặt tài chính và giúp cho việc dự kiến kết quả tương lai của doanh
nghiệp nên thông tin sử dụng để phân tích tài chính không chỉ giới hạn trong phạm vi
nghiên cứu các báo cáo tài chính mà phải mở rộng sang các lĩnh vực.
Thông tin kế toán
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu
của dự đoán tài chính. Từ những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài,
thông tin số lượng đến thông tin giá trị đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra nhận
Thang Long University Library
6
 
xét, kết luận sát thực tế. Tuy nhiên, thông tin kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần
thiết. Nó được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Phân tích
tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành thông qua
việc xử lý các báo cáo kế toán.
Các báo cáo tài chính gồm có:
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một
doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đấy là một báo cáo tài chính phản
ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, dưới
hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng
cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công
nợ phải trả (nguồn vốn).
Báo cáo kết quả kinh doanh
Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài
chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Khác với bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó cho phép dự tính khả năng
hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
đồng thời cũng giúp cho nhà phân tích so sánh doanh thu và số tiền thực nhập quỹ khi
bán hàng hoá, dịch vụ với tổng chi phí phát sinh và số tiền thực xuất quỹ để vận hành
doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, có thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh: lãi
hay lỗ trong năm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời
kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng
các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất
kỳ doanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của
doanh nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực của cải (tài sản) và
nguồn gốc của những tài sản đó và báo cáo kết quả kinh doanh cho biết thu nhập và
chi phí phát sinh để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu
chuyển tiền tệ được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong
doanh nghiệp, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của
tiền và các khoản coi như tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ
hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển
tiền tệ từ hoạt động bất thường.
7
 
Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp các thông tin về tình
hình sản xuất kinh doanh chưa có trong hệ thống báo cáo tài chính, đồng thời giải
thích thêm một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chưa được trình bày nhằm
giúp cho người đọc và phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính có một cái nhìn cụ
thể và chi tiết hơn về sự thay đổi những khoản mục trong bảng cân đối kế toán và kết
quả hoạt động kinh doanh.
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào những số liệu và những tài
liệu sau:
Các sổ kế toán kỳ báo cáo.
Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo.
Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước.
Thông tin bên ngoài
Thông tin chung
Đây là các thông tin về tình hình kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh
tế có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả các yếu tố
đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi, hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận tăng và nhờ đó kết quả
kinh doanh trong năm là khả quan. Tuy nhiên khi những biến động của tình hình kinh
tế là bất lợi, nó sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì
vậy để có được sự đánh giá khách quan và chính xác về tình hình hoạt động của doanh
nghiệp, chúng ta phải xem xét cả thông tin kinh tế bên ngoài có liên quan.
Thông tin theo ngành kinh tế
Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là việc đặt sự phát triển của
doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động chung của ngành kinh doanh.
Đặc điểm của ngành kinh doanh liên quan tới:
Tính chất của các sản phẩm.
Quy trình kỹ thuật áp dụng.
Cơ cấu sản xuất : công nghiệp nặng hoặc công nghiệp nhẹ, những cơ cấu sản
xuất này có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn dự trữ…
Nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế
Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng với thông tin chung và các
thông tin liên quan khác sẽ đem lại một cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tình
Thang Long University Library
8
 
hình tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ
tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận
chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp.
1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và biện
pháp nhằm tiếp cận, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính
tổng hợp và chi tiết nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Về lý thuyết có
nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp nhưng trên thực tế người ta sử
dụng các phương pháp sau.
1.2.4.1. Phương pháp tỷ số
Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ tài chính trong quan
hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu cần xác định được các định
mức để nhận xét, đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở so
sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với tỷ lệ tham chiếu.
Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng và bổ sung
hoàn thiện hơn, bởi:
Thứ nhất, nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và được cung cấp
đầy đủ hơn. Đó là cơ sở hình thành các chỉ tiêu tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá
một tỷ lệ tài chính của doanh nghiệp.
Thứ hai, việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy
nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ.
Thứ ba, phương pháp phân tích này giúp cho nhà phân tích khai thác có hiệu
quả các số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian
liên tục hoặc theo từng giai đoạn.
Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính
trong các quan hệ taì chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định
được các ngưỡng, các định mức để nhận xét đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp,
trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của doanh
nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về nội dung thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và
nguồn vốn, nhóm các tỷ lệ về năng lực hoạt động, nhóm các tỷ lệ về khả năng sinh lời.
1.2.4.2. Phương pháp so sánh
So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy được xu
hướng thay đổi của tình hình tài chính doanh nghiệp được cải thiện hay có dấu hiệu
kém đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.
9
 
So sánh giữa số thực hiện so với kế hoạch để thấy được mức phấn đấu của
doanh nghiệp.
So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức bình quân ngành để thấy tình hình tài
chính doanh nghiệp tốt hay xấu, được hay chưa được so với doanh nghiệp cùng ngành.
So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng tổng số ở mỗi bản báo cáo và qua
đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các loại mục tạo điều kiện thuận lợi cho việc so sánh.
So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và tương
đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp.
Khi sử dụng phương pháp so sánh phải tuân thủ 2 điều kiện sau:
Điều kiện 1: phải xác định rõ gốc so sánh và kỳ phân tích.
Điều kiện 2: các chỉ tiêu so sánh phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với
nhau. Muốn vậy, phải thống nhất với nhau về nội dung kinh tế, phương pháp tính toán
và thời gian tính toán.
1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.5.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh các chỉ tiêu về doanh thu, lợi
nhuận và tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp. Do
đó, phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng cho ta đánh giá khái quát
tình hình tài chính doanh nghiệp, biết được trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh có lãi
hay bị lỗ, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và vốn là bao nhiêu. Từ đó tính được tốc độ
tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai.
Ngoài ra, qua việc phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, ta
biết được doanh nghiệp có nộp thuế đủ và đúng thời hạn không. Nếu số thuế còn phải
nộp lớn chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không khả quan.
Như vậy, việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có
những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
10
 
Bảng 1.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: đồng
STT Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm
nay
Số năm
trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
01 IV.08
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02
3
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
10
4 Giá vốn hàng bán 11
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
20
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21
7 Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
30
10 Thu nhập khác 31
11 Chi phí khác 32
12 Lợi nhuận khác 40
13
Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế
50 IV.09
14 Chi phí thuế TNDN 51
15
Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp
60
(Nguồn: Chiết xuất từ phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế 3.2.0)
1.2.5.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp
Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, tài liệu chủ yếu là bảng cân
đối kế toán. Thông qua nó cho phép ta nghiên cứu, đánh giá một cách tổng quát tình
hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển
vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
Tài sản = Nguồn vốn
Hay Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả
Phần tài sản: Bao gồm có tài sản lưu động và tài sản cố định.
Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền
quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai.
Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát về
quy mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của
doanh nghiệp.
11
 
Phần nguồn vốn: Bao gồm công nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, phản ánh
các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp.
Bảng 1.2. Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối năm
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU Mã
Thuyết
minh
Số năm
nay
Số năm
trước
(2) (3) (4) (5) (6)
TÀI SẢN
A – Tài sản ngắn hạn 100
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III.05
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130
IV. Hàng tồn kho 140
V. Tài sản ngắn hạn khác 150
B – Tài sản dài hạn 200
I. Tài sản cố định 210 III.03.04
II. Bất động sản đầu tư 220
III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 III.05
IV. Tài sản dài hạn khác 240
Tổng cộng tài sản 250
NGUỒN VỐN
A – Nợ phải trả 300
I. Nợ ngắn hạn 310
II. Nợ dài hạn 330
B – Vốn chủ sở hữu 400
I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07
Tổng cộng nguồn vốn 440
(Nguồn: Chiết xuất từ phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế 3.2.0)
Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất
của doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn (Nhà nước, ngân hàng, cổ đông, các
bên liên doanh…). Hay nói cách khác thì các chỉ tiêu bên phần nguồn vốn thể hiện
trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh, về số tài sản
hình thành và trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ (với người lao động, với nhà
cung cấp, với Nhà nước…)
Về mặt kinh tế, phần nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện có,
căn cứ vào đó có thể biết tỷ lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn đồng thời phần nguồn
vốn cũng phản ánh được thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Tác dụng của phân tích bảng cân đối kế toán:
Cho biết một cách khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ
tiêu về tổng tài sản và tổng nguồn vốn.
Thấy được sự biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp: tài sản lưu
động, tài sản cố định.
Thang Long University Library
12
 
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp qua các khoản phải thu và các khoản
phải trả.
Cho biết cơ cấu vốn và phân bổ nguồn vốn trong doanh nghiệp.
1.2.5.3. Phân tích các chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp
Biểu đồ 1.1. Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp
Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có tài sản, bao
gồm tài sản lưu động và tài sản cố định. Để hình thành 2 loại tài sản này phải có các
nguồn vốn tài trợ tương ứng bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn.
NVNH là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong thời gian dưới 1 năm cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm các khoản nợ ngắn hạn, nợ quá hạn, nợ nhà
cung cấp và nợ phải trả ngắn hạn khác. NVDH là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng
lâu dài cho hoạt động kinh doanh gồm nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vay nợ trung, dài
hạn…
Mỗi doanh nghiệp lại có một chiến lược quản lý vốn nhất định. Việc xây dựng
chiến lược quản lý tài sản – nguồn vốn nhằm đảm bảo các nguồn vốn của doanh
nghiệp được sử dụng một cách hợp lý và hiệu quả để đạt được các mục tiêu đề ra.
Chiến lược quản lý vốn thận trọng
Nhìn trên sơ đồ mô tả, ta nhận thấy giá trị của TSDH thấp hơn giá trị của
NVDH, chính vì thế một phần NVDH đã được đầu tư cho TSNH. Đây là chiến lược
thận trọng giúp đảm bảo được khả năng thanh toán của doanh nghiệp, do nguồn dài
hạn có tính ổn định cao vì thế tăng tính ổn định cho tài sản, đồng thời tăng khả năng tự
chủ tài chính trong doanh nghiệp, tuy nhiên chi phí sử dụng vốn sẽ tăng.
Chiến lược quản lý vốn dung hòa
13
 
Nguyên tắc tài trợ là huy động NVNH để tài trợ cho TSNH, huy động NVDH
để tài trợ cho TSDH. Chiến lược này giúp doanh nghiệp đảm bảo cân bằng sự vận
động của tài sản với thời gian luân chuyển, thu hồi của nguồn vốn. Song thực tế, chiến
lược này dường như rất ít tồn tại.
Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm
Trái lại với chiế lược quản lý vốn thận trọng, thì đối với doanh nghiệp áp dụng
chiến lược này có giá trị TSDH lớn hơn NVDH, vì thế doanh nghiệp phải huy động
NVNH để đầu tư cho TSDH. NVNH là nguồn có tính ổn định thấp, vì vậy lựa chọn để
sử dụng cho TSDH sẽ gặp nhiều rủi ro trong thanh toán, giảm khả năng tự chủ tài
chính.
1.2.5.4. Phân tích các chỉ số tài chính
1.2.5.4.1. Nhóm chỉ số đánh giá khả năng thanh toán
Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán là nhóm chỉ tiêu có được nhiều sự quan tâm
của các đối tượng như nhà đầu tư, nhà cung ứng, các chủ nợ… họ quan tâm liệu doanh
nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ hay không. Tình hình và khả năng thanh
toán của doanh nghiệp như thế nào.
Phân tích khả năng thanh toán giúp cho các nhà quản lý thấy được các khoản nợ
tới hạn cũng như khả năng chi trả của doanh nghiệp để chuẩn bị sẵn nguồn thanh toán.
Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
(lần)
Tổng nợ ngắn hạn
Tùy vào ngành nghề kinh doanh mà hệ số này có giá trị khác nhau. Ngành nghề
nào mà tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản thì hệ số này sẽ lớn và
ngược lại. Tuy nhiên khi hệ số này có giá trị quá cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đầu
tư quá nhiều vào tài sản lưu động hay đơn giản là việc quản trị tài sản lưu động của
doanh nghiệp không hiệu quả bởi có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay các khoản phải
thu… Do đó có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
(lần)
Tổng nợ ngắn hạn
Các tài sản ngắn hạn khi mang đi thanh toán cho chủ nợ đều phải chuyển đổi
thành tiền. Trong tài sản hiện có thì vật tư hàng tồn kho (nguyên vật liệu, công cụ dụng
cụ, hàng hóa, hàng mua đang đi đường, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, thành
phẩm, hàng gửi bán) chưa thể chuyển đổi ngay thành tiền, do đó có khả năng thanh
Thang Long University Library
14
 
toán kém nhất. Vì vậy hệ số khả năng thanh toán nhanh là thước đo khả năng trả nợ
của doanh nghiệp trong kỳ không dựa vào việc bán hàng tồn kho.
Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
(lần)
Tổng nợ ngắn hạn
Ngoài ra tài sản dùng để thanh toán nhanh còn được xác định là tiền và các
khoản tương đương tiền. Các khoản tương đương tiền là các khoản có thể chuyển đổi
nhanh, bất cứ lúc nào thành một lượng tiền biết trước. Vì vậy khả năng thanh toán tức
thời được xác định bởi công thức như trên.
1.2.5.4.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản
Thời gian thu nợ TB
Thời gian thu nợ TB =
365
Hệ số thu nợ
=
365
(ngày)
Doanh thu thuần/Phải thu khách hàng
Thời gian thu nợ TB phản ánh khoảng thời gian từ khi bán hàng đến khi thu
được các khoản phải thu. Thời gian này càng lớn thì kỳ khả năng thu nợ càng rủi ro và
ngược lại. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp cần xem xét lại các mục tiêu và chính
sách của doanh nghiệp cũng như mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của
doanh nghiệp. Mặc khác dù chỉ tiêu này có thể đánh giá là khả quan nhưng doanh
nghiệp cùng cần phải phân tích kỹ hơn về tầm quan trọng của việc quản lý các khoản
phải thu.
Thời gian trả nợ TB
Thời gian trả nợ TB =
365
Hệ số trả nợ
=
Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý chung, bán hàng, quản lý
(ngày)
Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế
Đây là chỉ tiêu đo lường thời gian từ khi doanh nghiệp mua hàng hay sử dụng
dịch vụ đến khi thanh toán các khoản nợ. Thời gian trả nợ TB cao không có nghĩa là
doanh nghiệp hoạt động không tốt, chưa có khả năng thanh toán, mà cũng có thể là do
doanh nghiệp có chính sách chiếm dụng vốn để sử dụng tiền vào mục đích đầu tư, kinh
doanh.
Thời gian luân chuyển kho TB
15
 
Thời gian luân chuyển kho TB =
365
Hệ số lưu kho
=
365
(ngày)
Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho
Thời gian luân chuyển kho TB thể hiện quãng thời gian kể từ khi có nghiệp vụ
mua, dự trữ hàng tồn kho cho tới khi xuất bán. Kho luân chuyển càng nhanh thì thời
gian luân chuyển càng ngắn, chính vì vậy doanh nghiệp muốn chỉ số này thấp bởi như
vậy có nghĩa hoạt động kinh doanh đẩy nguồn hàng ra thị trường là tốt.
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền TB
Thời gian luân chuyển vốn
bằng tiền TB
=
+
Thời gian thu nợ TB
Thời gian luân chuyển kho TB (ngày)
– Thời gian trả nợ TB
Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền TB cho biết khoảng thời gian mà doanh
nghiệp chi tiền ra đến khi tiền vào là bao nhiêu ngày. Tiền là tài sản có tính thanh
khoản cao nhất giúp doanh nghiệp dễ dàng sử dụng trong bất cứ hoạt động nào của sản
xuất kinh doanh, vì thế các doanh nghiệp luôn mong muốn có được thời gian luân
chuyển vốn bằng tiền TB thấp nhất có thể.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
x100(%)
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này nhằm đo lường hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp ra sao.
Cụ thể là cho biết 100 đồng đầu tư cho tài sản, doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu
đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao chứng tỏ sự vận động
của tài sản trong doanh nghiệp góp phần tạo ra hiệu quả kinh doanh càng hữu hiệu.
1.2.5.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ
Tỷ số nợ
Tỷ số nợ =
Tổng nợ
x 100 (%)
Tổng tài sản
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi
vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá
nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng
tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác
đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược
lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu
đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp
Thang Long University Library
16
 
cao hơn. Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá
biệt nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành.
Số lần thu nhập trên lãi vay
Số lần thu nhập trên lãi vay =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
(lần)
Lãi vay phải trả
Hệ số này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được cho sử dụng vốn để đảm
bảo trả lãi cho chủ nợ. Nói cách khác hệ số thanh toán lãi vay cho chúng ta biết được
số vốn đi vay đã sử dụng tốt tới mức độ náo và đêm lại một khoản lợi nhuận là bao
nhiêu, có bù đắp lãi vay phải trả không. Lãi vay phải trả là một khoản chi phí cố định,
nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận gốp của củã ba hoạt động (hoạt động kinh doanh
thông thường, hoạt động tài chính bất thường) sau khi đã trừ đi chi phí bán hàng và chi
phí quản lý kinh doanh. So sánh giửa nguồn để trả lãi vay phải trả sẻ cho chúng ta biết
doanh nghiệp dã săíng sàng trả tiền lãi vay tới mức độ nào.
1.2.5.4.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Các chỉ tiêu sinh lồi rất được các nhà quản trị tài chính quan tâm bởi vì đó là cơ
sở quan trọng đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một chu kỳ nhất
định, đây là đáp số sau cùng của hiệu quả kinh doanh và còn là một luận cứ quan trọng
để các nhà hoạch định đưa ra chiến lược tài chính trong tương lai.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
=
Lợi nhuận sau thuế
x 100 (%)
(ROS) Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện được
trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất sinh lời trên tài sản
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
=
Lợi nhuận sau thuế
x 100 (%)
(ROA) Tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên tài sản đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của
doanh nghiệp. Sức sinh lời của tổng tài sản càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản càng
cao và ngược lại.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận sau thuế
x 100 (%)
(ROE) Vốn chủ sở hữu
Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho các chủ nhân
của doanh nghiệp ấy. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu để đánh giá mục
tiêu đó và cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
17
 
1.3. Các nhân tố ảnh hướng tới phân tích tài chính của doanh nghiệp
Phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh
hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ. Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự
phát huy tác dụng khi nó phản ánh một cách trung thực tình trạng tài chính doanh
nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành.
1.3.1. Các nhân tố chủ quan
Chất lượng thông tin sử dụng
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính,
bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân
tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin
sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Từ những thông
tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài
liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích có thể thấy
được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng
phát triển trong tương lai. Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng
biến động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa,
tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền
trong tương lai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự
phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin
cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
Trình độ cán bộ phân tích
Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó
như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không
đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các
thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các
bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng
sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối
liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của
doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm
yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân
tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của
phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao.
Tổ chức công tác phân tích tài chính
Quá trình tổ chức công tác phân tích tài chính được tiến hành tuỳ theo loại hình
tổ chức kinh doanh, quan điểm quản lý ở mỗi doanh nghiệp nhằm mục đích cung cấp,
đáp ứng nhu cầu thông tin cho quá trình lập kế hoạch, công tác kiểm tra và ra quyết
Thang Long University Library
18
 
định. Công tác tổ chức phân tích phải làm sao thoả mãn cao nhất cho nhu cầu thông tin
của từng loại hình quản trị khác nhau.
Công tác phân tích tài chính có thể nằm ở một bộ phận riêng biệt đặt dưới
quyền kiểm soát trực tiếp của ban giám đốc và làm tham mưu cho giám đốc. Theo
hình thức này thì quá trình phân tích được thể hiện toàn bộ nội dung của hoạt động
kinh doanh. Trên cơ sở này các thông tin qua phân tích được truyền từ trên xuống dưới
theo chức năng quản lý và quá trình giám sát, kiểm tra, kiểm soát, điều chỉnh, chấn
chỉnh đối với từng bộ phận của doanh nghiệp theo cơ cấu từ ban giám đốc đến các
phòng ban.
1.3.2. Các nhân tố khách quan
Nhân tố môi trường kinh tế
Thực trạng nền kinh tế và xu hướng trong tương lai có ảnh hưởng vô cùng lớn
đến các doanh nghiệp. nhân tố chủ yếu mà các doanh nghiệp thường phân tích là tốc
độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, chu kỳ kinh tế,
tỷ lệ thất nghiệp… Vì các yếu tố này tương đối rộng và mức độ ảnh hưởng cũng khác
nhau nên các doanh nghiệp phải dự kiến, đánh giá được mức độ tác động cũng như xu
hướng của từng yếu tố. Mỗi yếu tố có thể là cơ hội, có thể là nguy cơ nên doanh
nghiệp phải có phương án chủ động đối phó khi tình huống xảy ra.
Môi trường chính trị, pháp luật
Doanh nghiệp nào cũng đều chịu ảnh hưởng bởi thể chế chính trị và hệ thống
luật pháp. Sự ổn định chính trị được xác định là một trong những tiền đề quan trọng
cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Hệ thống pháp luật hoàn thiện là một chỗ dựa
vững chắc tạo sự an toàn cho các doanh nghiệp hoạt động.
Doanh nghiệp hoạt động phải tuân thủ pháp luật, nó thường xuyên tác động lên
kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời còn là trọng tài khi cần
thiết xử lý tranh chấp. Môi trường pháp lý quy định hành vi của doanh nghiệp hoạt
động trong môi trường đó, có thể khai thác, tận dụng những thuận lợi, thời cơ của môi
trường này để nâng cao hiệu quả và tránh được những rủi ro đối với doanh nghiệp.
Hoạt động của các doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào chính sách thu hút đầu tư nước
ngoài của Chính phủ.
Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ
thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành
phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay
thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có
đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung
bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý
19
 
tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài
chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh trong ngành gồm các doanh nghiệp hiện có mặt trong ngành
và các doanh nghiệp tiềm ẩn có khả năng tham gia trong tương lai. Số lượng đối thủ,
đặc biệt các đối thủ có quy mô lớn trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng
gay gắt. Cạnh tranh là quá trình đấu tranh giữa các doanh nghiệp khác nhau nhằm
đứng vững trên thị trường và tăng lợi nhuận, trên cơ sở tạo ra và sử dụng ưu thế của
mình về giá trị sử dụng của sản phẩm. Phân tích các đối thủ cạnh tranh trong ngành
nhằm nắm được điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ từ đó xác định đối sách của mình
tạo thế đứng vững trong môi trường.
Thị trường
Thị trường bao gồm thị trường đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp.
Thị trường đầu vào cung cấp các yếu tố cho quá trình hoạt động kinh doanh như
nguồn cung vật liệu, máy móc thiết bị, lao động… Nó tác động trực tiếp đến chi phí
sản xuất và tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó ảnh hưởng trực tiếp
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Thị trường đầu ra liên quan trực tiếp đến người tiêu dùng những hàng hóa và
dịch vụ của doanh nghiệp, nó tác động đến tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tốc độ vòng quay
của vốn, doanh thu bán hàng, mức độ tín nhiệm… Như vậy, thị trường đầu ra quyết
định quá trình tái sản xuất mở rộng và hiệu quả kinh doanh.
Môi trường khu vực và quốc tế
Xu thế hội nhập quốc tế đang là xu thế tất yếu của mỗi quốc gia. Hội nhập quốc
tế vừa tạo ra những cơ hội vừa tạo ra những thách thức to lớn cho các chủ thể kinh
doanh. Nước ta gia nhập WTO đã mở rộng thị trường sang các nước trong khu vực và
thế giới. Tuy nhiên điều mà các doanh nghiệp không thể tránh khỏi là sự cạnh tranh
quốc tế diễn ra hết sức gay gắt.
Các doanh nghiệp Việt Nam đang đối mặt với việc phân chia và giảm sút thị
phần do sự thâm nhập thị trường của các tập đoàn Nhật Bản, Hàn Quốc… Trong đó
việc mở rộng thị trường ra nước ngoài đối với doanh nghiệp Việt Nam hết sức khó
khăn bởi yếu kém về năng lực cạnh tranh.
Thang Long University Library
20
 
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT
TRIỂN VIỄN THÔNG TRUYỀN THÔNG VÀ DỊCH VỤ
2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch
vụ
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn
thông Truyền thông và Dịch vụ
Tên Công ty: Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ
Địa chỉ : 13 Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội
Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần ngoài Nhà nước
Thành lập ngày: 14/09/2006
Mã số thuế: 0101437269
Điện thoại: 0989257686
Fax: (84-4)62661208
Email: vienthonghn@gmail.com
Website: http://vienthonghn.com.vn
Hotline bán hàng trực tuyến: 04.6256.7778
Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ là một doanh
nghiệp ngoài Nhà nước. Ra đời năm 2006, một năm kinh tế cũng tương đối hưng
thịnh, có thể coi đây là một thuận lợi cho một Công ty vừa thành lập.
Cơ cấu của Công ty khá là đơn giản khi mới đi vào hoạt động. Chỉ gồm Ban
giám đốc lãnh đạo Công ty, nhân viên kế toán và một số nhân viên thực hiện giao dịch
với khách hàng. Nhưng đến nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các phòng ban
đã được thiết lập và dần dần hoàn thiện cùng với đó là số lượng công nhân viên cũng
tăng lên để cùng với ban lãnh đạo giúp Công ty hoạt động tốt và ngày càng phát triển
hơn nữa.
Công ty thành lập với đầy đủ các thủ tục theo đúng quy định của Nhà nước, có
tư cách pháp nhân quyền và nghĩa vụ như các doanh nghiệp khác.
Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty: kinh doanh các lợi vật tư, thiết bị sản
xuất bưu chính - viễn thông, công nghệ thông tin. Ngoài ra Công ty còn có thêm dịch
vụ tư vấn và chuyển giao công nghệ trong hoạt động viễn thông.
Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ chuyên kinh
doanh các loại vật tư thiết bị, công cụ sản xuất bưu chính - viễn thông. Từ khi đi vào
hoạt động Công ty đã đạt được rất nhiều thành quả trong quá trình hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình và định hướng trong tương lai cũng sẽ như vậy.
21
 
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và
Dịch vụ
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền
thông và Dịch vụ
(Nguồn: Phòng nhân sự - hành chính)
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng cổ đông
Hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả
các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền. Hội đồng cổ đông
thông qua điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty, bầu nhiệm và bãi
nhiệm Hội đồng quản trị và ban kiểm soát và cũng nhiều chức năng khác.
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty. Quyết định cơ cấu
tổ chức bộ máy, quy chế hoạt động và quỹ lương của Công ty: bổ nhiệm, bãi nhiệm và
giám sát hoạt động của Ban Giám đốc. Báo cáo trước cho Hội đồng cổ đông tình hình
kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán tài
chính, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động kinh doanh của Công ty.
Ban giám đốc
Ban giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Tổ chức triển khai thực hiện các
quyết định của Hội đồng Quản trị. Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của
Công ty: Phó Giám đốc chi nhánh Công ty thành viên, trưởng và phó phòng sau khi đã
Hội đồng cổ đông
Phòng kinh
doanh
Phòng tài
chính kế toán
Phòng quản
lý dự án
Phòng nhân sự
- hành chính
Hội đồng quản trị
Ban giám đốc
Ban kiểm soát
Thang Long University Library
22
 
được Hội đồng Quản trị phê duyệt. Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sư phân
cấp của Điều lệ Công ty Quản trị.
Ban kiểm soát
Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh
doanh quản lý và điều hành của Công ty. Kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong quản
lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong ghi chép sổ kể toán, báo cáo tài
chính và kiến nghị khắc phục sai phạm nếu có. Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm
của Công ty, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến vấn đề quản lý điều hành của
Công ty theo đúng thẩm quyền.
Phòng kinh doanh
Phòng kinh doanh của Công ty có nhiệm vụ lập phương án, soạn thảo các quy
chế, quy định việc tiêu thụ sản phẩm. Điều tra thị trường, xây dựng chính sách giá cả,
tổ chức mạng lưới, thông tin quảng cáo tiếp thị và hỗ trợ xúc tiến phát triển sản phẩm.
Tổ chức, quản lý mạng lưới các đơn vị, đại lý tiêu thụ sản phẩm, báo cáo tình hình tổ
chức thông tin quảng cáo tiếp thị, xúc tiến sản phẩm, điều tra thị trường, xây dựng
chính sách giá cả, báo cáo tình hình tiêu thụ.
Phòng tài chính kế toán
Phòng tài chính kế toán là đơn vị thuộc Ban giám đốc có chức năng tham mưu
cho Ban Giám đốc, giúp Ban giám đốc quản lý và giám sát mọi hoạt động về tài chính
trong Công ty theo pháp luật hiện hành của Nhà nước và các quy chế của Nhà nước
ban hành. Tổng hợp và đề xuất ý kiến xử lý các luồng tiền và việc sử dụng các luồng
tiền đó. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn vốn, quỹ tại đơn vị.
Phòng quản lý dự án
Ngoài các chức năng tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty và kỹ thuật thi công,
đấu thầu và quản lý dự án. Phòng còn phải đảm bảo tổ chức thi công, theo dõi tiến độ,
chất lượng của các dự án. Kiểm tra việc soạn thảo các văn bản ghi nhớ, các hợp đồng
kinh tế. Phòng có nhiệm vụ xem xét đơn giá và đề xuất phương án kinh tế phù hợp
với thực tế thi công thực hiện dự án.
Phòng nhân sự - hành chính
Phòng hành chính - nhân sự có nhiệm vụ thực hiện xây dựng chiến lược, kế
hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Ban
giám đốc phê duyệt. Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để
hoàn thành kế hoạch ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng, ban đã được phê
duyệt từng thời kỳ. Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty, và các
báo cáo khác theo yêu cầu của Ban điều hành.
23
 
2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển
Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ
Ở Việt Nam, ngành điện tử, viễn thông đang đóng vai trò quan trọng, tích cực
đối với sự phát triển kinh tế xã hội ngày nay và góp một phần không nhỏ vào tăng
trưởng kinh tế của từng quốc gia trên thế giới.
Điện tử viễn thông là một ngành công nghệ đòi hỏi người học phải có tư chất
thông minh, sự năng động và niềm đam mê tìm hiểu các công nghệ mới trên thế giới
và áp dụng nó vào thực tế tại Việt Nam. Các công việc trong ngành điện tử viễn thông
chịu ảnh hưởng rất nhiều của yếu tố khác quan bên ngoài. Chính vì vậy khi làm khoa
học thì ngành học này lại đòi hỏi đức tính kiên trì và nhẫn nại.
Bên cạnh đó, ngành điện tử - viễn thông thường xuyên thay đổi, đòi hỏi các kĩ
sư trong lĩnh vực này luôn phải đọc, tìm kiếm các công nghệ mới đã và đang được đưa
ra trên thế giới, học tập qua nghiên cứu và thực tế tại các nước có ngành Điện tử viễn
thông phát triển. Để làm được điều này thì khả năng đọc hiểu ngoại ngữ là yếu tố
không thể thiếu trong ngành.
Ngoài ra, Điện tử - Viễn thông là ngành công nghệ cao. khối lượng công việc
cùng sự phức tạp của nó đòi hỏi sự chung sức của rất nhiều người. Những người tham
gia. bên cạnh năng lực làm việc và nghiên cứu độc lập, phải có khả năng làm việc theo
nhóm, thực hiện tốt phần công việc của mình, góp phần hoàn thành công việc chung.
Chính vì vậy yếu tố làm việc theo nhóm rất quan trọng. Kỹ năng của yếu tố này sẽ do
môi trường làm việc và chính bản thân người học tạo dựng nên.
Ngành nghề hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông
Truyền thông và Dịch vụ bao gồm:
Cung cấp chuyên doanh các mặt hàng:
Máy vi tính, thiết bị ngoại vi máy vi tính, bộ điều khiển trò chơi video, thiết bị
viễn thông.
Phần mềm được thiết kế để sử dụng cho mọi khách hàng (không phải loại được
thiết kế theo yêu cầu riêng của khách hàng), kể cả trò chơi video.
Bán buôn van và ống điện tử, bán buôn thiết bị bán dẫn.
Bán buôn mạch tích hợp và mạch vi xử lý.
Bán buôn mạch in.
Bán buôn băng, đĩa từ, băng đĩa quang (CDs, DVDs) chưa ghi (băng, đĩa trắng).
Bán buôn thiết bị điện thoại và truyền thông.
Bán buôn tivi, radio, thiết bị vô tuyến, hữu tuyến; – Bán buôn đầu đĩa CD,
DVD.
Thang Long University Library
24
 
Điều hành, duy trì thiết bị chuyển mạch và truyền dẫn để cung cấp liên lạc giữa
điểm này với điểm khác theo đường dây dẫn mặt đất, vi ba hoặc kết hợp giữa dây dẫn
mặt đất và kết nối vệ tinh.
Điều hành hệ thống phát bằng cáp (ví dụ phát dữ liệu và tín hiệu truyền hình).
Hoạt động mua quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành
hệ thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp.
Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông có dây.
Sáng tạo và thực hiện các chiến dịch quảng cáo: sáng tạo và đặt quảng cáo
trong báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, internet và các phương tiện truyền
thông khác; đặt quảng cáo ngoài trời như: bảng lớn, panô, bảng tin, cửa sổ, phòng
trưng bày, ô tô con và ôtô buýt…; quảng cáo trên không; phân phối các nguyên liệu
hoặc mẫu quảng cáo; cung cấp các chỗ trống quảng cáo trên bảng lớn; sáng tạo chuẩn
và cấu trúc, vị trí thể hiện khác nhau.
Hoạt động điều hành các website khác hoạt động như các cổng internet, như các
trang báo chí, phương tiện truyền thông cung cấp các nội dung thông tin được cập nhật
định kỳ.
Cung cấp truy cập Internet thông qua các mạng kết nối giữa khách hàng và
ISP nhưng không do ISP sở hữu và vận hành, như truy cập Internet quay số
(dial-up).
Cung cấp dịch vụ viễn thông qua các kết nối viễn thông hiện có như VOIP
(điện thoại Internet).
Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch
vụ).
Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ hiện tại đang
phát triển trên lĩnh vực đầu tư vào kinh doanh các loại vật tư, thiết bị sản xuất bưu
chính - viễn thông, công nghệ thông tin là chủ yếu.
2.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển
Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ
Vì hoạt động chủ yếu của Công ty là kinh doanh các loại vật tư, thiết bị sản xuất
bưu chính – viễn thông nên ở báo cáo này em sẽ trình bày về quy trình sản xuất kinh
doanh của lĩnh vực này của Công ty.
Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Khai
thác
Thu mua thiết
bị viễn thông
Xuất bán cho khách
hàng
Nhập kho
25
 
Bước 1: Khai thác
Ban lãnh đạo Công ty cử chuyên viên đi nghiên cứu, tìm hiểu và khai thác
những nguồn hàng có chất lượng tố nhất, giá cả phải chăng từ các Công ty chuyên sản
xuất công các thiết bị công nghệ điện tử sao cho phù hợp với công việc kinh doanh của
Công ty.
Bước 2: Thu mua thiết bị viễn thông
Khi các chuyên viên đã nghiên cứu, tìm hiểu một cách kỹ lưỡng các nguồn
hàng, thấy phù hợp với mục đích kinh doanh của Công ty và với giá cả phải chăng có
thể chấp nhận được. Lúc này bộ phận quản lý dự án sẽ tiến hành thu mua, kiểm tra
chất lượng của lô hàng đó.
Bước 3: Nhập kho
Sau khi thu vật tư, khi chưa phục vụ ngay cho khách hàng. Bộ phận kho sẽ tiến
hành nhập số vật tư này vào kho chờ ngày tiêu thụ sẽ xuất ra cho khách hàng. Khâu
này là một khâu cực kỳ quan trọng, vì vậy trong quá trình hàng được lưu trong kho
phải bảo quản thật tốt sao cho hàng hóa, vật tư không bị hư hỏng, ảnh hưởng bởi các lý
do không nên xảy ra.
Bước 4: Xuất bán cho khách hàng
Sau khi thỏa thuận, ký kết hợp đồng bán hàng, bộ phận tài chính – kế toán cùng
với bộ phận kho tiến hành bàn giao hàng hóa cho khách hàng, trong quá trình sử dụng
sản phẩm hàng hóa, Công ty phải có trách nhiệm bảo dưỡng, bảo hành cho sản phảm
theo đúng như trong hợp đồng đã ký kết.
2.2. Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và
Dịch vụ
2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 – 2013 của Công ty Cổ
phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình
và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Trên báo cáo
đó luôn thể hiện tình hình kỳ hiện tại và kỳ trước, từ đó nhà quản trị có thể đánh giá
được xu hướng phát triển của Công ty qua các kỳ khác nhau.
Thang Long University Library
26
 
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013, 2012, 2011
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2012/2011
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
Tuyệt đối
Tương đối
(%)
(A) (1) (2) (3) (4)=(1)-(2) (5)=(4)/(2) (6)=(2)-(3) (7)=(6)/(3)
1. Doanh thu bán hàng 112.223.742.986 44.164.312.900 33.490.655.196 68.059.430.086 154,11 10.673.657.704 31,87
2. Các khoản giảm trừ - - - - - - -
3. Doanh thu thuần 112.223.742.986 44.164.312.900 33.490.655.196 68.059.430.086 154,11 10.673.657.704 31,87
4. Giá vốn hàng bán 106.353.782.550 39.306.238.481 28.175.079.170 67.047.544.069 170,58 11.131.159.311 39,51
5. Lợi nhuận gộp 5.869.960.436 4.858.074.419 5.315.576.026 1.011.886.017 20,83 (457.501.607) (8,61)
6. Doanh thu hoạt động tài
chính
249.698.288 267.802.125 264.975.380 (18.103.837) (6,76) 2.826.745 1,07
7. Chi phí tài chính 638.122.695 443.821.328 294.557.963 194.301.367 43,78 149.263.365 50,67
8. Chi phí quản lý kinh
doanh
2.805.593.575 2.208.215.645 3.145.764.389 597.377.930 27,05 (937.548.744) (29,80)
9. Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh doanh
2.675.942.454 2.473.839.571 2.140.229.054 202.102.883 8,17 333.610.517 15,59
10. Thu nhập khác - - - - - - -
11. Chi phí khác - - - - - - -
12. Lợi nhuận khác - - - - - - -
13. Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế
2.675.942.454 2.473.839.571 2.140.229.054 202.102.883 8,17 333.610.517 15,59
14. Chi phí thuế TNDN 668.985.614 618.459.893 535.057.264 50.525.721 8,17 83.402.629 15,59
15. Lợi nhuận sau thuế
TNDN
2.006.956.840 1.855.379.678 1.605.171.790 151.577.162 8,17 250.207.888 15,59
(Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
27
 
Về doanh thu
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2012 Công ty doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ là 44.164.312.900 đồng, tăng 10.673.657.704 đồng so với
năm 2011, tương ứng với mức độ tăng 31,87%. Sang tới năm 2013, đạt mức
112.223.742.986 đồng, tăng 68.059.430.086 đồng, tăng mạnh 154,11% so với năm
2012. Năm 2012 doanh thu Công ty tăng nhưng vẫn ở mức nhẹ, song năm 2013 đã có
sự vượt trội đáng kể cho thấy năng lực kinh doanh của Công ty đã có sự tiến triển
tương đối tốt. Có được sự tăng trưởng này là do trong 2 năm qua Công ty đã nhận
được khá nhiều đơn đặt hàng từ khách hàng tiềm năng và khách hàng mới. Để tăng
doanh thu trong các năm, Công ty đã và đang xây dựng chính sách thúc đẩy hoạt động
bán hàng, chăm sóc khách hàng, đặc biệt là hoạt động makerting và quảng bá hình ảnh
của Công ty để thu hút được nhiều chú ý của khách hàng đến sản phẩm của Công ty
hơn.
Các khoản giảm trừ doanh thu: cả 3 năm từ 2011 đến 2013 các khoản giảm trừ
doanh thu của Công ty đều bằng 0. Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho Công ty,
chứng tỏ các dịch vụ, hàng hóa do Công ty kinh doanh đều rất đảm bảo và không phát
sinh các khoản giảm giá hàng bán hay trả lại hàng bán nào. Qua chỉ tiêu này giúp cho
Công ty khẳng định được niềm tin về chất lượng thương hiệu trong tâm trí của khách
hàng và những khách hàng thân thiết. Nhờ vào uy tín của mình, Công ty sẽ xây dựng
cho mình nhiều hơn nữa các đơn đặt hàng từ các khách hàng mới. Tuy nhiên không có
khoản chiết khấu thương mại cũng làm hạn chế một số lượng không nhỏ trong khâu
tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ của Công ty. Vì vậy Công ty nên cân nhắc cho khoản
chiết khấu thương mại của Công ty sao cho phù hợp với tình hình của Công ty nhất.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: vì Công ty không phát sinh
khoản giảm trừ nào nên con số về doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
vẫn bằng đúng với chỉ tiêu doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu
thuần của Công ty tăng trưởng tốt cho thấy Công ty đã xây dựng được cho mình một
thương hiệu tương đối vững chắc trên thị trường cũng như trong lòng khách hàng.
Doanh thu từ hoạt động tài chính: năm 2012 Công ty có doanh thu từ hoạt động
tài chính là 267.802.125 đồng tăng 2.826.745 đồng tương ứng với 1,07% so với 2011.
Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty chỉ bao gồm lãi tiền gửi và cổ tức được
chia. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2012 tăng cho thấy Công ty đã quan tâm hơn
nhiều đến đầu tư tài chính bên ngoài. Năm 2013, nguồn thu này là 249.698.288 đồng,
giảm 18.103.837 đồng so với năm 2012, tương ứng với mức giảm 6,76%, nguyên nhân
là bởi cổ tức được nhận giảm. Đầu tư vào bên ngoài sẽ giúp Công ty có thêm một
khoản thu nhưng cũng sẽ gặp phải nhiều rủi ro. Công ty cần có những chính sách
nhằm đối phó khi thị trường bong bóng cổ phiếu biến động.
Thang Long University Library
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Tử Đinh Hương
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...nataliej4
 

What's hot (20)

Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
 
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAYLuận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
Nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính của các công ty ngành xây dựng ni...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
Phân Tích Tình Hình Tài Chính Thông Qua Bảng Cân Đối Kế Toán Và Báo Cáo Kết Q...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tảiĐề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty thương mại vận tải
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ

Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtechttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô aschttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ (20)

Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtecPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh công nghệ và truyền thông comtec
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savicoPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và phát triển savico
 
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty đầu tư và phát triển Savico, ĐIỂM CAO, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô ascPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần ô tô asc
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần ô tô ASC, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần ô tô ASC, HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần ô tô ASC, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần ô tô ASC, HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
 
Đề tài tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài  tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài  tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO, 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh công nghệ tin học và ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 

Recently uploaded (20)

BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty phát triển viễn thông truyền thông và dịch vụ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----o0o---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG TRUYỀN THÔNG VÀ DỊCH VỤ SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM QUỐC ĐẠT MÃ SINH VIÊN : A18240 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----o0o---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG TRUYỀN THÔNG VÀ DỊCH VỤ Giáo viên hướng dẫn : Nguyễn Thị Minh Huệ Sinh viên thực hiện : Phạm Quốc Đạt Mã sinh viên : A18240 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện, có sự hỗ trợ từ giảng viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm từ lời cam đoan này. Sinh viên Phạm Quốc Đạt
  • 4.   LỜI CẢM ƠN Trong quá trình học tập tại trường cũng như học tập và nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ, em đặc biệt chú ý đến báo cáo tài chính của Công ty nên em chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ” làm chủ đề tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cảm ơn thầy cô trong khoa Kinh tế Quản lý trường Đại học Thăng Long đã tận tình giảng dạy, trang bị cho em những kiến thức quý báu đồng thời tạo điều kiện cho em được thực tập và hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô TS. Nguyễn Thị Minh Huệ đã tận tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong quá trình thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn các anh chị, cán bộ công nhân viên của Công ty đã tạo điều kiện quan tâm, giúp đỡ em trong suốt quá trình thực tập và hoàn thiện đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. Do giới hạn thời gian nghiên cứu cũng như lượng kiến thức, thông tin thu thập còn hạn chế nên bài khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình nghiên cứu. Rất mong được sự góp ý và đánh giá chân thành của các thầy, cô giáo và các anh chị trong Công ty để bài luận văn của em có giá trị về mặt lý luận và thực tiễn. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Phạm Quốc Đạt Thang Long University Library
  • 5.   MỤC LỤC CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .........................................................................................................................1 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp....1 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp..................................................................1 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp.....................................................................1 1.1.3. Cơ sở tài chính doanh nghiệp và dòng tiền.........................................................2 1.2. Phân tích tài chính của doanh nghiệp ..................................................................3 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................3 1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp...................................................3 1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp..............................5 1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp................................................8 1.2.4.1. Phương pháp tỷ số.............................................................................................8 1.2.4.2. Phương pháp so sánh........................................................................................8 1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................................9 1.2.5.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp ...........9 1.2.5.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp.........................10 1.2.5.3. Phân tích các chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp..............................12 1.2.5.4. Phân tích các chỉ số tài chính.........................................................................13 1.2.5.4.1. Nhóm chỉ số đánh giá khả năng thanh toán..............................................13 1.2.5.4.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản.......................................14 1.2.5.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ ............................................15 1.2.5.4.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời..................................................16 1.3. Các nhân tố ảnh hướng tới phân tích tài chính của doanh nghiệp..................17 1.3.1. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................17 1.3.2. Các nhân tố khách quan ....................................................................................18 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG TRUYỀN THÔNG VÀ DỊCH VỤ ..................................................20 2.1.Khái quát về Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ……………………………………………………………………………………..20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ..................................................................................20
  • 6.   2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ..........................................................................................................................21 2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ..........................................................................23 2.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ..........................................................................24 2.2. Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ..........................................................................................................................25 2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 – 2013 của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ...............................................25 2.2.2. Tình hình tài sản – nguồn vốn năm 2013, 2012 và 2011 của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.........................................................29 2.2.3. Phân tích chiến lược quản lý vốn của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ..............................................................................................36 2.2.4. Phân tích một số chỉ tiêu tài chính căn bản của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ..........................................................................40 2.2.4.1. Chỉ tiêu đánh giá khă năng thanh toán .........................................................40 2.2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động ...............................................................43 2.2.6. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản......................................................47 2.2.7. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ.............................................48 2.2.8. Chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ..................................................................48 2.3. Đánh giá tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.....................................................................................................................50 2.3.1. Kết quả ...............................................................................................................50 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................51 2.3.2.1. Hạn chế............................................................................................................51 2.3.2.2. Nguyên nhân....................................................................................................52 PHẦN 3. GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG TRUYỀN THÔNG VÀ DỊCH VỤ ........................54 3.1. Định hướng hoạt động của Công ty Cổ phần Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ..........................................................................................................................54 3.2. Giải pháp tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.....................................................................................................................55 3.2.1. Giảm thiểu các chi phí........................................................................................55 Thang Long University Library
  • 7.   3.2.2. Tăng dự trữ tiền nhằm tăng khả năng thanh toán tức thời.............................55 3.2.3. Nâng cao khả năng sinh lời của công ty...........................................................56 3.2.4. Giải pháp nâng cao nguồn nhân lực.................................................................56 3.2.5. Quản trị hàng tồn kho........................................................................................57 3.2.6. Xây dựng phương thức thanh toán hiệu quả....................................................57 3.2.7. Nâng cao hiệu quả các khoản phải thu.............................................................57 3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................58
  • 8.   DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CP Cổ phiếu TB Trung bình TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TP Trái phiếu NVNH Nguồn vốn ngắn hạn NVDN Nguồn vốn dài hạn VCSH Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 9.   DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Sự vận động của dòng tiền trong doanh nghiệp .................................. 2 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ................................................................................................. 21 Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh........................................................ 24 Bảng: Bảng 1.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................... 10 Bảng 1.2. Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối năm ..................................... 11 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013, 2012, 2011........................... 26 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán tại thời điểm 31/12/2013, 2012, 2011.............. 30 Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán tại thời điểm 31/12/2013, 2012, 2011 (tiếp theo) ............................................................................................................................. 31 Bảng 2.4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ......................................................... 33 Bảng 2.5. Cơ cấu nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ (tiếp theo)................................................ 34 Bảng 2.6: Bảng tài trợ của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ tại 31/12 năm 2013, 2012, 2011 ....................................................... 38 Bảng 2.7. Khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ..................................................................................... 41 Bảng 2.8. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ......................................................... 44 Bảng 2.9. Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ..................................................................................... 47 Bảng 2.10. Khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông ....... 48 Biểu đồ: Biểu đồ 1.1. Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp ......................................12 Biểu đồ 2.1. Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ............................................................................28
  • 10.   Biểu đồ 2.3. Biểu đồ biểu diễn cơ cấu tà sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.............................................33 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ biểu diễn cơ cấu nợ phải trả và vốn chủ sở hữu của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ...................................................35 Biểu đồ 2.5. Chính sách quản lý vốn của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ qua các năm..........................................................................36 Biểu đồ 2.6. Biểu đồ biểu diễn sự biến động của các chỉ tiêu trong hoạt động tạo vốn của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.........................39 Biểu đồ 2.7. Biểu đồ biểu diễn sự biến động của các chỉ tiêu trong hoạt động sử dụng vốn của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ..................40 Biểu đồ 2.8. Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.............................................42 Biểu đồ 2.9. Biểu đồ biểu diễn thời gian thu nợ TB và thời gian trả nợ TB của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.............................................45 Biểu đồ 2.10. Biểu đồ biểu diễn thời gian luân chuyển kho TB và thời gian luân chuyển vốn bằng tiền TB của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ..........................................................................................................................46 Biểu đồ 2.11. Biểu đồ biểu diễn hiệu suất sử dụng tổng tài sản của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ ...........................................................47 Biểu đồ 2.12. Biểu đồ biểu diễn các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ...................................................49 Thang Long University Library
  • 11.   LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Ngày nay chúng ta đang chứng kiến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước nhà từ một nền kinh tế dựa vào nông nghiệp là chủ yếu sang một nền kinh tế có tỷ trọng công nghiệp và dịch vụ cao, dựa trên nền tảng của kinh tế tri thức và xu hướng gắn với nền kinh tế toàn cầu. Chính sự chuyển dịch này đã tạo cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Song cũng làm phát sinh nhiều vấn đề phức tạp đặt ra cho các Công ty những yêu cầu và thách thức mới, đòi hỏi các Công ty phải tự vận động, vươn lên để vượt qua những thử thách, tránh nguy cơ bị đào thải bởi quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trường. Để hoạt động kinh doanh của Công ty đạt hiệu quả thì nhà quản lý cần phải nhanh chóng nắm bắt những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn, tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý, đạt hiệu quả cao nhất. Việc thường xuyên phân tích tình hình tài chính sẽ giúp nhà quản lý Công ty thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, từ đó có thể nhận ra những mặt mạnh, mặt yếu của Công ty nhằm làm căn cứ để hoạch định phương án hành động phù hợp cho tương lai và đồng thời đề xuất những giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính giúp nâng cao chất lượng công ty. Xuất phát từ thực tế đó, em chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ” để làm đề tài tốt nghiệp. Qua quá trình thực tập tại Công ty, được sự giúp đỡ tận tình của các anh chị trong Công ty em đã bổ sung những kiến thức về mặt thực tế bên cạnh những kiến thức về mặt lý thuyết đã được tích lũy trong nhà trường để rút ra những bài học kinh nghiệm cho bản thân đồng thời có thể hoàn thành bài luận văn của mình. Khóa luận gồm 3 phần: Chương 1: Các vấn đề cơ bản về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ. Chương 3: Giải pháp cải thiện tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ. 2. Mục đích nghiên cứu đề tài Luận văn “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ” được lựa chọn nhằm giải quyết các mục tiêu cơ bản sau: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
  • 12.   Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng tình hình tài chính của Công ty. 3. Đối tượng nghiên cứu đề tài Đối tượng nghiên cứu của luận văn là các vấn đề liên quan đến tình trạng tài chính của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ. 4. Phạm vi nghiên cứu đề tài Dựa trên các số liệu trên báo cáo tài chính của công ty, cụ thể là: Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối năm 2011, 2012, 2013 và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011, 2012, 2013. 5. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp xử lý số liệu, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ… Thang Long University Library
  • 13.   PHỤ LỤC Phụ lục 01: Bảng cân đối kế toán tại thời điểm 31/12/2013, 31/12/2012 của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ. Phụ lục 02: Bảng báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013, năm 2012 của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ.
  • 14.   TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Thạc sỹ Ngô Thị Quyên, Slide giảng dạy môn Nhập môn Tài chính doanh nghiệp, trường Đại học Thăng Long. 2. Thạc sỹ Ngô Kim Phượng chủ biên, 2009, Phân tích tài chính doanh nghiệp, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Phan Trần Trung Dũng, 2014, Tài chính 101 – Tài chính cho mọi người, Nhà xuất bản Lao động Xã hội. Thang Long University Library
  • 15.   LỜI KẾT Nắm bắt được xu thế của xã hội trong thời kỳ phát triển, nhu cầu của khách hàng, Công ty đã tạo cho mình được những thành công hết sức rực rỡ trong những năm hoạt động của mình. Cùng với những công nghệ tiên tiến, thiết bị tối tân, Công ty đã khẳng định được vị thế của mình trong tâm trí của khách hàng trong nước cũng như ngoài nước. Tuy phải đương đầu với nền kinh tế tương đối khó khăn nhưng bằng những kết quả thực tiễn của mình, Công ty đã chứng tỏ được tiềm năng thực sự của mình, và có lẽ sẽ lớn mạnh hơn nữa nếu Công ty khắc phục được những nhược điểm của mình. Kinh doanh trong một lĩnh vực cũng khá là nhạy cảm và thay đổi theo thời cuộc nên Công ty cũng gặp không ít những khó khăn và gian nan thử thách. Nhưng qua đây cũng giúp Công ty trải nghiệm với những thử thách đó và tạo cho mình một kinh nghiệm cho những lần trải nghiệm tiếp theo trên con đường sự nghiệp của mình. Trong bài viết, em đã đưa ra một số giải pháp khắc phục cho Công ty nhằm giảm bớt đi các nhược điểm và khó khăn của Công ty. Tuy nhiên do trình độ còn hạn hẹp của mình nên bài báo cáo của em vẫn còn nhiều thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô để bài viết của em hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn cô Nguyễn Thị Minh Huệ cùng các anh chị, cô, chú tại phòng tài chính - kế toán đã giúp đỡ em hoàn thiện quá trình thực tập của mình. Hà Nội, ngày 05 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Phạm Quốc Đạt
  • 16. 1   CHƯƠNG 1: CÁC VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn tài chính doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn đến đời sống xã hội, đến sự phát triển hay suy thoái của nền sản xuất. 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp có các vai trò như sau: Vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và tổ chức vốn có hiệu quả cao nhất. Để có đủ vốn cho các hoạt đông sản xuất kinh doanh, tài chính doanh nghiệp phải thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, bên cạnh đó phải tổ chức huy động và sử dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là vấn đề có tính quyết định đến sự sống còn của doanh nghiệp trong quá trình cạnh tranh khắc nghiệp theo cơ chế thị trường. Vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh. Thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp được tài chính doanh nghiệp phân phối. Thu nhập bằng tiền mà doanh nghiệp đạt được do thu nhập bán hàng trước tiên phải bù đắp hao mòn máy móc, thiết bị, trả lương cho người lao động và để mua nguyên vật liệu tiếp tục cho chu kỳ kinh doanh mới, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Phần còn lại doanh nghiệp hình thành các quỹ, thực hiện bảo toàn vốn hoặc trả lợi tức cổ phần. Chức năng phân phối tài chính doanh nghiệp là quá trình phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp và quá trình này luôn gắn liền với những đặc điểm vốn có của hoạt động sản xuất kinh doanh và hình thức sở hữu doanh nghiệp. Ngoài ra, nếu người quản lý biết vận dụng sáng tạo các chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp phù hợp sẽ làm cho tài chính doanh nghiệp trở thành đòn bẩy kinh tế có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế tác động tới năng suất, kích thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vòng quay vốn, kích thích tiêu dùng xã hội. Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 17. 2   Tài chính doanh nghiệp thực hiện việc kiểm tra bằng tiền và tiến hành thường xuyên, liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể các chỉ tiêu đó là: chỉ tiêu về kết cấu tài chính, khả năng thanh toán, chỉ tiêu đặc trưng về hoạt động, sử dụng các nguồn lực tài chính, chỉ tiêu về khả năng sinh lời… Bằng việc phân tích các chỉ tiêu tài chính cho phép doanh nghiệp có căn cứ quan trọng để đề ra các giải pháp tối ưu kịp thời cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.3. Cơ sở tài chính doanh nghiệp và dòng tiền Lưu chuyển tiền tệ là sự chuyển động của tiền vào hoặc ra khỏi một doanh nghiệp, dự án, hoặc sản phẩm tài chính. Nó thường được đo trong một khoảng thời gian quy định hữu hạn, thời gian. Đo lưu lượng tiền mặt có thể được sử dụng để tính toán các thông số khác cung cấp thông tin về giá trị của Công ty và tình hình. Dưới đây là sơ đồ thể hiện sự vận động dòng tiền trong doanh nghiệp. Dòng tiền trong doanh nghiệp được xuất phát từ 3 hoạt động: Sơ đồ 1.1. Sự vận động của dòng tiền trong doanh nghiệp Dòng tiền vào Dòng tiền ra Hoạt động kinh doanh Doanh thu bằng tiền mặt và các khoản phải thu. Hoạt động kinh doanh Thanh toán cho nhà cung cấp, thanh toán lương, thưởng, tiền thuê, bảo hiểm, nộp thuế. Hoạt động đầu tư Thu từ CP, TP đầu tư, thu từ đầu tư vào doanh nghiệp khác và thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Hoạt động đầu tư Chi mua CP, TP đầu tư, chi vào doanh nghiệp khác, chi mua TSCĐ. Hoạt động tài chính Thu từ phát hành TP, CP, từ nhận vốn góp chủ sở hữu, nhận tiền vay. Hoạt động tài chính Chi mua CP ngân quỹ, chi trả vốn góp cho chủ sở hữu, chi trả cổ tức, trả nợ và lãi vay. Tiền
  • 18. 3   1.2. Phân tích tài chính của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là việc vận dụng tổng thể các phương pháp phân tích khoa học để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp, giúp cho các đối tượng quan tâm nắm được thực trạng tài chính và an ninh tài chính của doanh nghiệp, dự đoán được chính xác các chỉ tiêu tài chính trong tương lai cũng như rủi ro tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải; qua đó, đề ra các quyết định phù hợp với lợi ích của họ. Mối quan tâm hàng đầu của các nhà phân tích tài chính là đánh giá rủi ro phá sản tác động tới các doanh nghiệp mà biểu hiện của nó là khả năng thanh toán, đánh giá khả năng cân bằng vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, các nhà phân tích tài chính tiếp tục nghiên cứu và đưa ra những dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Nói cách khác, phân tích tài chính là cơ sở để dự đoán tài chính – một trong các hướng dự đoán của doanh nghiệp. Phân tích tài chính có thể ứng dụng theo chiều hướng khác nhau: với mục đích tác nghiệp (chuẩn bị các quyết định nội bộ), với mục đích nghiên cứu thông tin hoặc theo vị trí của nhà phân tích (trong doanh nghiệp hoặc ngoài doanh nghiệp). 1.2.2. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Có rất nhiều đối tượng quan tâm và sử dụng thông tin kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Mỗi đối tượng quan tâm theo giác độ và với mục tiêu khác nhau. Do nhu cầu về thông tin tài chính doanh nghiệp rất đa dạng, đòi hỏi phân tích hoạt động tài chính phải được tiến hành bằng nhiều phương pháp khác nhau để đáp ứng các nhu cầu khác nhau của từng đối tượng. Điều đó, một mặt tạo điều kiện thuận lợi cho phân tích hoạt động tài chính ra đời, ngày càng hoàn thiện và phát triển; mặt khác, cũng tạo ra sự phức tạp trong nội dung và phương pháp của phân tích hoạt động tài chính. Các đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp bao gồm: Các nhà quản lý Các cổ đông hiện tại và tương lai Những người tham gia vào “đời sống” kinh tế của doanh nghiệp Những người cho doanh nghiệp vay tiền như: Ngân hàng, tổ chức tài chính, người mua trái phiếu của doanh nghiệp, các doanh nghiệp khác... Nhà nước Nhà phân tích tài chính… Thang Long University Library
  • 19. 4   Các đối tượng sử dụng thông tin tài chính khác nhau sẽ đưa ra các quyết định với mục đích khác nhau. Vì vậy, phân tích hoạt động tài chính đối với mỗi đối tượng sẽ đáp ứng các mục tiêu khác nhau và có vai trò khác nhau. Cụ thể: Phân tích hoạt động tài chính đối với nhà quản lý: Là người trực tiếp quản lý, điều hành doanh nghiệp, nhà quản lý hiểu rõ nhất tài chính doanh nghiệp, do đó họ có nhiều thông tin phục vụ cho việc phân tích. Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý nhằm đáp ứng những mục tiêu sau: Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý trong giai đoạn đã qua, việc thực hiện cân bằng tài chính, khả năng sinh lời, khả năng thanh toán và rủi ro tài chính trong hoạt động của doanh nghiệp...; Đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận... Cung cấp thông tin cơ sở cho những dự đoán tài chính. Căn cứ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp. Phân tích hoạt động tài chính làm rõ điều quan trọng của dự đoán tài chính, mà dự đoán là nền tảng của hoạt động quản lý, làm sáng tỏ, không chỉ chính sách tài chính mà còn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghiệp. Phân tích hoạt động tài chính đối với các nhà đầu tư: Các nhà đầu tư là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý sử dụng, được hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Đó là những cổ đông, các cá nhân hoặc các đơn vị, doanh nghiệp khác. Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những tính toán về giá trị của doanh nghiệp. Thu nhập của các nhà đầu tư là tiền lời được chia và thặng dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này phần lớn chịu ảnh hưởng của lợi nhuận thu được của doanh nghiệp. Trong thực tế, các nhà đầu tư thường tiến hành đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Câu hỏi chủ yếu phải làm rõ là: Tiền lời bình quân cổ phiếu của doanh nghiệp là bao nhiêu? Các nhà đầu tư thường không hài lòng trước món lời được tính toán trên sổ sách kế toán và cho rằng món lời này chênh lệch rất xa so với tiền lời thực tế. Các nhà đầu tư phải dựa vào những nhà chuyên nghiệp trung gian (chuyên gia phân tích tài chính) nghiên cứu các thông tin kinh tế, tài chính, có những cuộc tiếp xúc trực tiếp với ban quản lý doanh nghiệp, làm rõ triển vọng phát triển của doanh nghiệp và đánh giá các cổ phiếu trên thị trường tài chính. Phân tích hoạt động tài chính đối với nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp và ước đoán giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh...
  • 20. 5   Phân tích hoạt động tài chính đối với các nhà đầu tư tín dụng: Các nhà đầu tư tín dụng là những người cho doanh nghiệp vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất – kinh doanh. Khi cho vay, họ phải biết chắc được khả năng hoàn trả tiền vay. Thu nhập của họ là lãi suất tiền cho vay. Do đó, phân tích hoạt động tài chính đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng. Tuy nhiên, phân tích đối với những khoản cho vay dài hạn và những khoản cho vay ngắn hạn có những nét khác nhau. Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Nói khác đi là khả năng ứng phó của doanh nghiệp khi nợ vay đến hạn trả. Đối với các khoản cho vay dài hạn, nhà cung cấp tín dụng dài hạn phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi lại tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này. Phân tích hoạt động tài chính đối với những người hưởng lương trong doanh nghiệp: Người hưởng lương trong doanh nghiệp là người lao động của doanh nghiệp, có nguồn thu nhập chính từ tiền lương được trả. Bên cạnh thu nhập từ tiền lương, một số lao động còn có một phần vốn góp nhất định trong doanh nghiệp. Vì vậy, ngoài phần thu nhập từ tiền lương được trả họ còn có tiền lời được chia. Cả hai khoản thu nhập này phụ thuộc vào kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, phân tích tình hình tài chính giúp họ định hướng việc làm ổn định và yên tâm dốc sức vào hoạt động sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp tuỳ theo công việc được phân công. Từ những vấn đề nêu trên, cho thấy: Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, để đánh giá mặt mạnh, mặt yếu của doanh nghiệp, tìm ra nguyên nhân khách quan và chủ quan, giúp cho từng đối tượng lựa chọn và đưa ra được những quyết định phù hợp với mục đích mà họ quan tâm. 1.2.3. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính có mục tiêu đưa ra những dự báo tài chính giúp cho việc ra quyết định về mặt tài chính và giúp cho việc dự kiến kết quả tương lai của doanh nghiệp nên thông tin sử dụng để phân tích tài chính không chỉ giới hạn trong phạm vi nghiên cứu các báo cáo tài chính mà phải mở rộng sang các lĩnh vực. Thông tin kế toán Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của dự đoán tài chính. Từ những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, thông tin số lượng đến thông tin giá trị đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra nhận Thang Long University Library
  • 21. 6   xét, kết luận sát thực tế. Tuy nhiên, thông tin kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần thiết. Nó được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán. Các báo cáo tài chính gồm có: Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đấy là một báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản của doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định, dưới hình thái tiền tệ theo giá trị tài sản và nguồn hình thành tài sản. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả (nguồn vốn). Báo cáo kết quả kinh doanh Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Khác với bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, nó cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh đồng thời cũng giúp cho nhà phân tích so sánh doanh thu và số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hoá, dịch vụ với tổng chi phí phát sinh và số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở đó, có thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh: lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực của cải (tài sản) và nguồn gốc của những tài sản đó và báo cáo kết quả kinh doanh cho biết thu nhập và chi phí phát sinh để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong doanh nghiệp, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và các khoản coi như tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động bất thường.
  • 22. 7   Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh chưa có trong hệ thống báo cáo tài chính, đồng thời giải thích thêm một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chưa được trình bày nhằm giúp cho người đọc và phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính có một cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn về sự thay đổi những khoản mục trong bảng cân đối kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh. Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào những số liệu và những tài liệu sau: Các sổ kế toán kỳ báo cáo. Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo. Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước. Thông tin bên ngoài Thông tin chung Đây là các thông tin về tình hình kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả các yếu tố đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận tăng và nhờ đó kết quả kinh doanh trong năm là khả quan. Tuy nhiên khi những biến động của tình hình kinh tế là bất lợi, nó sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy để có được sự đánh giá khách quan và chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, chúng ta phải xem xét cả thông tin kinh tế bên ngoài có liên quan. Thông tin theo ngành kinh tế Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là việc đặt sự phát triển của doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động chung của ngành kinh doanh. Đặc điểm của ngành kinh doanh liên quan tới: Tính chất của các sản phẩm. Quy trình kỹ thuật áp dụng. Cơ cấu sản xuất : công nghiệp nặng hoặc công nghiệp nhẹ, những cơ cấu sản xuất này có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn dự trữ… Nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng với thông tin chung và các thông tin liên quan khác sẽ đem lại một cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tình Thang Long University Library
  • 23. 8   hình tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp. 1.2.4. Phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp Phương pháp phân tích tài chính bao gồm một hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, các luồng dịch chuyển và biến đổi tài chính, các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết nhằm đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp. Về lý thuyết có nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp nhưng trên thực tế người ta sử dụng các phương pháp sau. 1.2.4.1. Phương pháp tỷ số Phương pháp này dựa trên các ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ tài chính trong quan hệ tài chính. Về nguyên tắc, phương pháp này yêu cầu cần xác định được các định mức để nhận xét, đánh giá được tình hình tài chính của doanh nghiệp trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với tỷ lệ tham chiếu. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng và bổ sung hoàn thiện hơn, bởi: Thứ nhất, nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và được cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ sở hình thành các chỉ tiêu tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một tỷ lệ tài chính của doanh nghiệp. Thứ hai, việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy nhanh quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ. Thứ ba, phương pháp phân tích này giúp cho nhà phân tích khai thác có hiệu quả các số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loạt tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Phương pháp này dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ taì chính. Về nguyên tắc, phương pháp tỷ lệ yêu cầu phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh nội dung cơ bản theo mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về nội dung thanh toán, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn và nguồn vốn, nhóm các tỷ lệ về năng lực hoạt động, nhóm các tỷ lệ về khả năng sinh lời. 1.2.4.2. Phương pháp so sánh So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy được xu hướng thay đổi của tình hình tài chính doanh nghiệp được cải thiện hay có dấu hiệu kém đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.
  • 24. 9   So sánh giữa số thực hiện so với kế hoạch để thấy được mức phấn đấu của doanh nghiệp. So sánh giữa số thực hiện kỳ này với mức bình quân ngành để thấy tình hình tài chính doanh nghiệp tốt hay xấu, được hay chưa được so với doanh nghiệp cùng ngành. So sánh theo chiều dọc để thấy được tỷ trọng tổng số ở mỗi bản báo cáo và qua đó chỉ ra ý nghĩa tương đối của các loại mục tạo điều kiện thuận lợi cho việc so sánh. So sánh theo chiều ngang để thấy được sự biến động cả về số tuyệt đối và tương đối của một khoản mục nào đó qua các niên độ kế toán liên tiếp. Khi sử dụng phương pháp so sánh phải tuân thủ 2 điều kiện sau: Điều kiện 1: phải xác định rõ gốc so sánh và kỳ phân tích. Điều kiện 2: các chỉ tiêu so sánh phải đảm bảo tính chất có thể so sánh được với nhau. Muốn vậy, phải thống nhất với nhau về nội dung kinh tế, phương pháp tính toán và thời gian tính toán. 1.2.5. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.5.1. Phân tích kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận và tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp. Do đó, phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh cũng cho ta đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp, biết được trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay bị lỗ, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và vốn là bao nhiêu. Từ đó tính được tốc độ tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai. Ngoài ra, qua việc phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước, ta biết được doanh nghiệp có nộp thuế đủ và đúng thời hạn không. Nếu số thuế còn phải nộp lớn chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không khả quan. Như vậy, việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 25. 10   Bảng 1.1. Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: đồng STT Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 10 4 Giá vốn hàng bán 11 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 7 Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 30 10 Thu nhập khác 31 11 Chi phí khác 32 12 Lợi nhuận khác 40 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 50 IV.09 14 Chi phí thuế TNDN 51 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 60 (Nguồn: Chiết xuất từ phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế 3.2.0) 1.2.5.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của doanh nghiệp Để phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, tài liệu chủ yếu là bảng cân đối kế toán. Thông qua nó cho phép ta nghiên cứu, đánh giá một cách tổng quát tình hình tài chính và kết quả sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và những triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Tài sản = Nguồn vốn Hay Tài sản = Vốn chủ sở hữu + Nợ phải trả Phần tài sản: Bao gồm có tài sản lưu động và tài sản cố định. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát về quy mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
  • 26. 11   Phần nguồn vốn: Bao gồm công nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, phản ánh các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Bảng 1.2. Bảng cân đối kế toán tại thời điểm cuối năm Đơn vị tính: đồng CHỈ TIÊU Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (2) (3) (4) (5) (6) TÀI SẢN A – Tài sản ngắn hạn 100 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 120 III.05 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 130 IV. Hàng tồn kho 140 V. Tài sản ngắn hạn khác 150 B – Tài sản dài hạn 200 I. Tài sản cố định 210 III.03.04 II. Bất động sản đầu tư 220 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 230 III.05 IV. Tài sản dài hạn khác 240 Tổng cộng tài sản 250 NGUỒN VỐN A – Nợ phải trả 300 I. Nợ ngắn hạn 310 II. Nợ dài hạn 330 B – Vốn chủ sở hữu 400 I. Vốn chủ sở hữu 410 III.07 Tổng cộng nguồn vốn 440 (Nguồn: Chiết xuất từ phần mềm Hỗ trợ kê khai thuế 3.2.0) Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn (Nhà nước, ngân hàng, cổ đông, các bên liên doanh…). Hay nói cách khác thì các chỉ tiêu bên phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh, về số tài sản hình thành và trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ (với người lao động, với nhà cung cấp, với Nhà nước…) Về mặt kinh tế, phần nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện có, căn cứ vào đó có thể biết tỷ lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn đồng thời phần nguồn vốn cũng phản ánh được thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp. Tác dụng của phân tích bảng cân đối kế toán: Cho biết một cách khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu về tổng tài sản và tổng nguồn vốn. Thấy được sự biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp: tài sản lưu động, tài sản cố định. Thang Long University Library
  • 27. 12   Khả năng thanh toán của doanh nghiệp qua các khoản phải thu và các khoản phải trả. Cho biết cơ cấu vốn và phân bổ nguồn vốn trong doanh nghiệp. 1.2.5.3. Phân tích các chiến lược quản lý vốn của doanh nghiệp Biểu đồ 1.1. Các chiến lược quản lý vốn trong doanh nghiệp Để tiến hành sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp cần phải có tài sản, bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định. Để hình thành 2 loại tài sản này phải có các nguồn vốn tài trợ tương ứng bao gồm nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn. NVNH là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng trong thời gian dưới 1 năm cho hoạt động sản xuất kinh doanh, bao gồm các khoản nợ ngắn hạn, nợ quá hạn, nợ nhà cung cấp và nợ phải trả ngắn hạn khác. NVDH là nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng lâu dài cho hoạt động kinh doanh gồm nguồn vốn chủ sở hữu, nguồn vay nợ trung, dài hạn… Mỗi doanh nghiệp lại có một chiến lược quản lý vốn nhất định. Việc xây dựng chiến lược quản lý tài sản – nguồn vốn nhằm đảm bảo các nguồn vốn của doanh nghiệp được sử dụng một cách hợp lý và hiệu quả để đạt được các mục tiêu đề ra. Chiến lược quản lý vốn thận trọng Nhìn trên sơ đồ mô tả, ta nhận thấy giá trị của TSDH thấp hơn giá trị của NVDH, chính vì thế một phần NVDH đã được đầu tư cho TSNH. Đây là chiến lược thận trọng giúp đảm bảo được khả năng thanh toán của doanh nghiệp, do nguồn dài hạn có tính ổn định cao vì thế tăng tính ổn định cho tài sản, đồng thời tăng khả năng tự chủ tài chính trong doanh nghiệp, tuy nhiên chi phí sử dụng vốn sẽ tăng. Chiến lược quản lý vốn dung hòa
  • 28. 13   Nguyên tắc tài trợ là huy động NVNH để tài trợ cho TSNH, huy động NVDH để tài trợ cho TSDH. Chiến lược này giúp doanh nghiệp đảm bảo cân bằng sự vận động của tài sản với thời gian luân chuyển, thu hồi của nguồn vốn. Song thực tế, chiến lược này dường như rất ít tồn tại. Chiến lược quản lý vốn mạo hiểm Trái lại với chiế lược quản lý vốn thận trọng, thì đối với doanh nghiệp áp dụng chiến lược này có giá trị TSDH lớn hơn NVDH, vì thế doanh nghiệp phải huy động NVNH để đầu tư cho TSDH. NVNH là nguồn có tính ổn định thấp, vì vậy lựa chọn để sử dụng cho TSDH sẽ gặp nhiều rủi ro trong thanh toán, giảm khả năng tự chủ tài chính. 1.2.5.4. Phân tích các chỉ số tài chính 1.2.5.4.1. Nhóm chỉ số đánh giá khả năng thanh toán Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán là nhóm chỉ tiêu có được nhiều sự quan tâm của các đối tượng như nhà đầu tư, nhà cung ứng, các chủ nợ… họ quan tâm liệu doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ hay không. Tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp như thế nào. Phân tích khả năng thanh toán giúp cho các nhà quản lý thấy được các khoản nợ tới hạn cũng như khả năng chi trả của doanh nghiệp để chuẩn bị sẵn nguồn thanh toán. Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn (lần) Tổng nợ ngắn hạn Tùy vào ngành nghề kinh doanh mà hệ số này có giá trị khác nhau. Ngành nghề nào mà tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản thì hệ số này sẽ lớn và ngược lại. Tuy nhiên khi hệ số này có giá trị quá cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động hay đơn giản là việc quản trị tài sản lưu động của doanh nghiệp không hiệu quả bởi có quá nhiều tiền mặt nhàn rỗi hay các khoản phải thu… Do đó có thể làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho (lần) Tổng nợ ngắn hạn Các tài sản ngắn hạn khi mang đi thanh toán cho chủ nợ đều phải chuyển đổi thành tiền. Trong tài sản hiện có thì vật tư hàng tồn kho (nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, hàng hóa, hàng mua đang đi đường, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, thành phẩm, hàng gửi bán) chưa thể chuyển đổi ngay thành tiền, do đó có khả năng thanh Thang Long University Library
  • 29. 14   toán kém nhất. Vì vậy hệ số khả năng thanh toán nhanh là thước đo khả năng trả nợ của doanh nghiệp trong kỳ không dựa vào việc bán hàng tồn kho. Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền (lần) Tổng nợ ngắn hạn Ngoài ra tài sản dùng để thanh toán nhanh còn được xác định là tiền và các khoản tương đương tiền. Các khoản tương đương tiền là các khoản có thể chuyển đổi nhanh, bất cứ lúc nào thành một lượng tiền biết trước. Vì vậy khả năng thanh toán tức thời được xác định bởi công thức như trên. 1.2.5.4.2 Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản Thời gian thu nợ TB Thời gian thu nợ TB = 365 Hệ số thu nợ = 365 (ngày) Doanh thu thuần/Phải thu khách hàng Thời gian thu nợ TB phản ánh khoảng thời gian từ khi bán hàng đến khi thu được các khoản phải thu. Thời gian này càng lớn thì kỳ khả năng thu nợ càng rủi ro và ngược lại. Tuy nhiên trong nhiều trường hợp cần xem xét lại các mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp cũng như mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Mặc khác dù chỉ tiêu này có thể đánh giá là khả quan nhưng doanh nghiệp cùng cần phải phân tích kỹ hơn về tầm quan trọng của việc quản lý các khoản phải thu. Thời gian trả nợ TB Thời gian trả nợ TB = 365 Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý chung, bán hàng, quản lý (ngày) Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế Đây là chỉ tiêu đo lường thời gian từ khi doanh nghiệp mua hàng hay sử dụng dịch vụ đến khi thanh toán các khoản nợ. Thời gian trả nợ TB cao không có nghĩa là doanh nghiệp hoạt động không tốt, chưa có khả năng thanh toán, mà cũng có thể là do doanh nghiệp có chính sách chiếm dụng vốn để sử dụng tiền vào mục đích đầu tư, kinh doanh. Thời gian luân chuyển kho TB
  • 30. 15   Thời gian luân chuyển kho TB = 365 Hệ số lưu kho = 365 (ngày) Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho Thời gian luân chuyển kho TB thể hiện quãng thời gian kể từ khi có nghiệp vụ mua, dự trữ hàng tồn kho cho tới khi xuất bán. Kho luân chuyển càng nhanh thì thời gian luân chuyển càng ngắn, chính vì vậy doanh nghiệp muốn chỉ số này thấp bởi như vậy có nghĩa hoạt động kinh doanh đẩy nguồn hàng ra thị trường là tốt. Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền TB Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền TB = + Thời gian thu nợ TB Thời gian luân chuyển kho TB (ngày) – Thời gian trả nợ TB Thời gian luân chuyển vốn bằng tiền TB cho biết khoảng thời gian mà doanh nghiệp chi tiền ra đến khi tiền vào là bao nhiêu ngày. Tiền là tài sản có tính thanh khoản cao nhất giúp doanh nghiệp dễ dàng sử dụng trong bất cứ hoạt động nào của sản xuất kinh doanh, vì thế các doanh nghiệp luôn mong muốn có được thời gian luân chuyển vốn bằng tiền TB thấp nhất có thể. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần x100(%) Tổng tài sản Chỉ tiêu này nhằm đo lường hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp ra sao. Cụ thể là cho biết 100 đồng đầu tư cho tài sản, doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao chứng tỏ sự vận động của tài sản trong doanh nghiệp góp phần tạo ra hiệu quả kinh doanh càng hữu hiệu. 1.2.5.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý nợ Tỷ số nợ Tỷ số nợ = Tổng nợ x 100 (%) Tổng tài sản Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 31. 16   cao hơn. Khi dùng tỷ số này để đánh giá cần so sánh tỷ số của một doanh nghiệp cá biệt nào đó với tỷ số bình quân của toàn ngành. Số lần thu nhập trên lãi vay Số lần thu nhập trên lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay (lần) Lãi vay phải trả Hệ số này dùng để đo lường mức độ lợi nhuận có được cho sử dụng vốn để đảm bảo trả lãi cho chủ nợ. Nói cách khác hệ số thanh toán lãi vay cho chúng ta biết được số vốn đi vay đã sử dụng tốt tới mức độ náo và đêm lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có bù đắp lãi vay phải trả không. Lãi vay phải trả là một khoản chi phí cố định, nguồn để trả lãi vay là lợi nhuận gốp của củã ba hoạt động (hoạt động kinh doanh thông thường, hoạt động tài chính bất thường) sau khi đã trừ đi chi phí bán hàng và chi phí quản lý kinh doanh. So sánh giửa nguồn để trả lãi vay phải trả sẻ cho chúng ta biết doanh nghiệp dã săíng sàng trả tiền lãi vay tới mức độ nào. 1.2.5.4.4. Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Các chỉ tiêu sinh lồi rất được các nhà quản trị tài chính quan tâm bởi vì đó là cơ sở quan trọng đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong một chu kỳ nhất định, đây là đáp số sau cùng của hiệu quả kinh doanh và còn là một luận cứ quan trọng để các nhà hoạch định đưa ra chiến lược tài chính trong tương lai. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế x 100 (%) (ROS) Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu mà doanh nghiệp thực hiện được trong kỳ có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất sinh lời trên tài sản Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế x 100 (%) (ROA) Tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên tài sản đo lường khả năng sinh lời trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Sức sinh lời của tổng tài sản càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao và ngược lại. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế x 100 (%) (ROE) Vốn chủ sở hữu Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tạo ra lợi nhuận ròng cho các chủ nhân của doanh nghiệp ấy. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu là chỉ tiêu để đánh giá mục tiêu đó và cho biết một đồng vốn chủ sở hữu tham gia vào quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng.
  • 32. 17   1.3. Các nhân tố ảnh hướng tới phân tích tài chính của doanh nghiệp Phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ. Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự phát huy tác dụng khi nó phản ánh một cách trung thực tình trạng tài chính doanh nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành. 1.3.1. Các nhân tố chủ quan Chất lượng thông tin sử dụng Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, người phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán xu hướng phát triển trong tương lai. Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Trình độ cán bộ phân tích Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. Tổ chức công tác phân tích tài chính Quá trình tổ chức công tác phân tích tài chính được tiến hành tuỳ theo loại hình tổ chức kinh doanh, quan điểm quản lý ở mỗi doanh nghiệp nhằm mục đích cung cấp, đáp ứng nhu cầu thông tin cho quá trình lập kế hoạch, công tác kiểm tra và ra quyết Thang Long University Library
  • 33. 18   định. Công tác tổ chức phân tích phải làm sao thoả mãn cao nhất cho nhu cầu thông tin của từng loại hình quản trị khác nhau. Công tác phân tích tài chính có thể nằm ở một bộ phận riêng biệt đặt dưới quyền kiểm soát trực tiếp của ban giám đốc và làm tham mưu cho giám đốc. Theo hình thức này thì quá trình phân tích được thể hiện toàn bộ nội dung của hoạt động kinh doanh. Trên cơ sở này các thông tin qua phân tích được truyền từ trên xuống dưới theo chức năng quản lý và quá trình giám sát, kiểm tra, kiểm soát, điều chỉnh, chấn chỉnh đối với từng bộ phận của doanh nghiệp theo cơ cấu từ ban giám đốc đến các phòng ban. 1.3.2. Các nhân tố khách quan Nhân tố môi trường kinh tế Thực trạng nền kinh tế và xu hướng trong tương lai có ảnh hưởng vô cùng lớn đến các doanh nghiệp. nhân tố chủ yếu mà các doanh nghiệp thường phân tích là tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế, lãi suất, tỷ giá hối đoái, tỷ lệ lạm phát, chu kỳ kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp… Vì các yếu tố này tương đối rộng và mức độ ảnh hưởng cũng khác nhau nên các doanh nghiệp phải dự kiến, đánh giá được mức độ tác động cũng như xu hướng của từng yếu tố. Mỗi yếu tố có thể là cơ hội, có thể là nguy cơ nên doanh nghiệp phải có phương án chủ động đối phó khi tình huống xảy ra. Môi trường chính trị, pháp luật Doanh nghiệp nào cũng đều chịu ảnh hưởng bởi thể chế chính trị và hệ thống luật pháp. Sự ổn định chính trị được xác định là một trong những tiền đề quan trọng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Hệ thống pháp luật hoàn thiện là một chỗ dựa vững chắc tạo sự an toàn cho các doanh nghiệp hoạt động. Doanh nghiệp hoạt động phải tuân thủ pháp luật, nó thường xuyên tác động lên kết quả và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, đồng thời còn là trọng tài khi cần thiết xử lý tranh chấp. Môi trường pháp lý quy định hành vi của doanh nghiệp hoạt động trong môi trường đó, có thể khai thác, tận dụng những thuận lợi, thời cơ của môi trường này để nâng cao hiệu quả và tránh được những rủi ro đối với doanh nghiệp. Hoạt động của các doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào chính sách thu hút đầu tư nước ngoài của Chính phủ. Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành. Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý
  • 34. 19   tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh trong ngành gồm các doanh nghiệp hiện có mặt trong ngành và các doanh nghiệp tiềm ẩn có khả năng tham gia trong tương lai. Số lượng đối thủ, đặc biệt các đối thủ có quy mô lớn trong ngành càng nhiều thì mức độ cạnh tranh càng gay gắt. Cạnh tranh là quá trình đấu tranh giữa các doanh nghiệp khác nhau nhằm đứng vững trên thị trường và tăng lợi nhuận, trên cơ sở tạo ra và sử dụng ưu thế của mình về giá trị sử dụng của sản phẩm. Phân tích các đối thủ cạnh tranh trong ngành nhằm nắm được điểm mạnh, điểm yếu của đối thủ từ đó xác định đối sách của mình tạo thế đứng vững trong môi trường. Thị trường Thị trường bao gồm thị trường đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp. Thị trường đầu vào cung cấp các yếu tố cho quá trình hoạt động kinh doanh như nguồn cung vật liệu, máy móc thiết bị, lao động… Nó tác động trực tiếp đến chi phí sản xuất và tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thị trường đầu ra liên quan trực tiếp đến người tiêu dùng những hàng hóa và dịch vụ của doanh nghiệp, nó tác động đến tốc độ tiêu thụ sản phẩm, tốc độ vòng quay của vốn, doanh thu bán hàng, mức độ tín nhiệm… Như vậy, thị trường đầu ra quyết định quá trình tái sản xuất mở rộng và hiệu quả kinh doanh. Môi trường khu vực và quốc tế Xu thế hội nhập quốc tế đang là xu thế tất yếu của mỗi quốc gia. Hội nhập quốc tế vừa tạo ra những cơ hội vừa tạo ra những thách thức to lớn cho các chủ thể kinh doanh. Nước ta gia nhập WTO đã mở rộng thị trường sang các nước trong khu vực và thế giới. Tuy nhiên điều mà các doanh nghiệp không thể tránh khỏi là sự cạnh tranh quốc tế diễn ra hết sức gay gắt. Các doanh nghiệp Việt Nam đang đối mặt với việc phân chia và giảm sút thị phần do sự thâm nhập thị trường của các tập đoàn Nhật Bản, Hàn Quốc… Trong đó việc mở rộng thị trường ra nước ngoài đối với doanh nghiệp Việt Nam hết sức khó khăn bởi yếu kém về năng lực cạnh tranh. Thang Long University Library
  • 35. 20   CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN VIỄN THÔNG TRUYỀN THÔNG VÀ DỊCH VỤ 2.1. Khái quát về Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ Tên Công ty: Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ Địa chỉ : 13 Lê Đại Hành, Hai Bà Trưng, thành phố Hà Nội Loại hình doanh nghiệp: Công ty cổ phần ngoài Nhà nước Thành lập ngày: 14/09/2006 Mã số thuế: 0101437269 Điện thoại: 0989257686 Fax: (84-4)62661208 Email: vienthonghn@gmail.com Website: http://vienthonghn.com.vn Hotline bán hàng trực tuyến: 04.6256.7778 Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ là một doanh nghiệp ngoài Nhà nước. Ra đời năm 2006, một năm kinh tế cũng tương đối hưng thịnh, có thể coi đây là một thuận lợi cho một Công ty vừa thành lập. Cơ cấu của Công ty khá là đơn giản khi mới đi vào hoạt động. Chỉ gồm Ban giám đốc lãnh đạo Công ty, nhân viên kế toán và một số nhân viên thực hiện giao dịch với khách hàng. Nhưng đến nay, cùng với sự phát triển của nền kinh tế, các phòng ban đã được thiết lập và dần dần hoàn thiện cùng với đó là số lượng công nhân viên cũng tăng lên để cùng với ban lãnh đạo giúp Công ty hoạt động tốt và ngày càng phát triển hơn nữa. Công ty thành lập với đầy đủ các thủ tục theo đúng quy định của Nhà nước, có tư cách pháp nhân quyền và nghĩa vụ như các doanh nghiệp khác. Các lĩnh vực kinh doanh của Công ty: kinh doanh các lợi vật tư, thiết bị sản xuất bưu chính - viễn thông, công nghệ thông tin. Ngoài ra Công ty còn có thêm dịch vụ tư vấn và chuyển giao công nghệ trong hoạt động viễn thông. Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ chuyên kinh doanh các loại vật tư thiết bị, công cụ sản xuất bưu chính - viễn thông. Từ khi đi vào hoạt động Công ty đã đạt được rất nhiều thành quả trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của mình và định hướng trong tương lai cũng sẽ như vậy.
  • 36. 21   2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ (Nguồn: Phòng nhân sự - hành chính) Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Hội đồng cổ đông Hội đồng cổ đông là cơ quan quyền lực cao nhất của Công ty, bao gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết và người được cổ đông ủy quyền. Hội đồng cổ đông thông qua điều lệ, phương hướng hoạt động kinh doanh của Công ty, bầu nhiệm và bãi nhiệm Hội đồng quản trị và ban kiểm soát và cũng nhiều chức năng khác. Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty. Quyết định cơ cấu tổ chức bộ máy, quy chế hoạt động và quỹ lương của Công ty: bổ nhiệm, bãi nhiệm và giám sát hoạt động của Ban Giám đốc. Báo cáo trước cho Hội đồng cổ đông tình hình kinh doanh, dự kiến phân phối lợi nhuận, chia lãi cổ phần, báo cáo quyết toán tài chính, phương hướng phát triển và kế hoạch hoạt động kinh doanh của Công ty. Ban giám đốc Ban giám đốc do Hội đồng quản trị bổ nhiệm. Tổ chức triển khai thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị. Bổ nhiệm và bãi nhiệm các chức danh quản lý của Công ty: Phó Giám đốc chi nhánh Công ty thành viên, trưởng và phó phòng sau khi đã Hội đồng cổ đông Phòng kinh doanh Phòng tài chính kế toán Phòng quản lý dự án Phòng nhân sự - hành chính Hội đồng quản trị Ban giám đốc Ban kiểm soát Thang Long University Library
  • 37. 22   được Hội đồng Quản trị phê duyệt. Ký các văn bản, hợp đồng, chứng từ theo sư phân cấp của Điều lệ Công ty Quản trị. Ban kiểm soát Ban kiểm soát là tổ chức thay mặt cổ đông để kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh quản lý và điều hành của Công ty. Kiểm soát tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh trong ghi chép sổ kể toán, báo cáo tài chính và kiến nghị khắc phục sai phạm nếu có. Thẩm định báo cáo tài chính hàng năm của Công ty, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến vấn đề quản lý điều hành của Công ty theo đúng thẩm quyền. Phòng kinh doanh Phòng kinh doanh của Công ty có nhiệm vụ lập phương án, soạn thảo các quy chế, quy định việc tiêu thụ sản phẩm. Điều tra thị trường, xây dựng chính sách giá cả, tổ chức mạng lưới, thông tin quảng cáo tiếp thị và hỗ trợ xúc tiến phát triển sản phẩm. Tổ chức, quản lý mạng lưới các đơn vị, đại lý tiêu thụ sản phẩm, báo cáo tình hình tổ chức thông tin quảng cáo tiếp thị, xúc tiến sản phẩm, điều tra thị trường, xây dựng chính sách giá cả, báo cáo tình hình tiêu thụ. Phòng tài chính kế toán Phòng tài chính kế toán là đơn vị thuộc Ban giám đốc có chức năng tham mưu cho Ban Giám đốc, giúp Ban giám đốc quản lý và giám sát mọi hoạt động về tài chính trong Công ty theo pháp luật hiện hành của Nhà nước và các quy chế của Nhà nước ban hành. Tổng hợp và đề xuất ý kiến xử lý các luồng tiền và việc sử dụng các luồng tiền đó. Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng các nguồn vốn, quỹ tại đơn vị. Phòng quản lý dự án Ngoài các chức năng tham mưu cho Ban lãnh đạo Công ty và kỹ thuật thi công, đấu thầu và quản lý dự án. Phòng còn phải đảm bảo tổ chức thi công, theo dõi tiến độ, chất lượng của các dự án. Kiểm tra việc soạn thảo các văn bản ghi nhớ, các hợp đồng kinh tế. Phòng có nhiệm vụ xem xét đơn giá và đề xuất phương án kinh tế phù hợp với thực tế thi công thực hiện dự án. Phòng nhân sự - hành chính Phòng hành chính - nhân sự có nhiệm vụ thực hiện xây dựng chiến lược, kế hoạch ngân sách hàng năm, kế hoạch công việc của Phòng từng tháng để trình Ban giám đốc phê duyệt. Tổ chức bộ máy nhân sự, phân công công việc trong Phòng để hoàn thành kế hoạch ngân sách năm, kế hoach công việc của phòng, ban đã được phê duyệt từng thời kỳ. Thực hiện các báo cáo nội bộ theo Quy định của Công ty, và các báo cáo khác theo yêu cầu của Ban điều hành.
  • 38. 23   2.1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ Ở Việt Nam, ngành điện tử, viễn thông đang đóng vai trò quan trọng, tích cực đối với sự phát triển kinh tế xã hội ngày nay và góp một phần không nhỏ vào tăng trưởng kinh tế của từng quốc gia trên thế giới. Điện tử viễn thông là một ngành công nghệ đòi hỏi người học phải có tư chất thông minh, sự năng động và niềm đam mê tìm hiểu các công nghệ mới trên thế giới và áp dụng nó vào thực tế tại Việt Nam. Các công việc trong ngành điện tử viễn thông chịu ảnh hưởng rất nhiều của yếu tố khác quan bên ngoài. Chính vì vậy khi làm khoa học thì ngành học này lại đòi hỏi đức tính kiên trì và nhẫn nại. Bên cạnh đó, ngành điện tử - viễn thông thường xuyên thay đổi, đòi hỏi các kĩ sư trong lĩnh vực này luôn phải đọc, tìm kiếm các công nghệ mới đã và đang được đưa ra trên thế giới, học tập qua nghiên cứu và thực tế tại các nước có ngành Điện tử viễn thông phát triển. Để làm được điều này thì khả năng đọc hiểu ngoại ngữ là yếu tố không thể thiếu trong ngành. Ngoài ra, Điện tử - Viễn thông là ngành công nghệ cao. khối lượng công việc cùng sự phức tạp của nó đòi hỏi sự chung sức của rất nhiều người. Những người tham gia. bên cạnh năng lực làm việc và nghiên cứu độc lập, phải có khả năng làm việc theo nhóm, thực hiện tốt phần công việc của mình, góp phần hoàn thành công việc chung. Chính vì vậy yếu tố làm việc theo nhóm rất quan trọng. Kỹ năng của yếu tố này sẽ do môi trường làm việc và chính bản thân người học tạo dựng nên. Ngành nghề hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ bao gồm: Cung cấp chuyên doanh các mặt hàng: Máy vi tính, thiết bị ngoại vi máy vi tính, bộ điều khiển trò chơi video, thiết bị viễn thông. Phần mềm được thiết kế để sử dụng cho mọi khách hàng (không phải loại được thiết kế theo yêu cầu riêng của khách hàng), kể cả trò chơi video. Bán buôn van và ống điện tử, bán buôn thiết bị bán dẫn. Bán buôn mạch tích hợp và mạch vi xử lý. Bán buôn mạch in. Bán buôn băng, đĩa từ, băng đĩa quang (CDs, DVDs) chưa ghi (băng, đĩa trắng). Bán buôn thiết bị điện thoại và truyền thông. Bán buôn tivi, radio, thiết bị vô tuyến, hữu tuyến; – Bán buôn đầu đĩa CD, DVD. Thang Long University Library
  • 39. 24   Điều hành, duy trì thiết bị chuyển mạch và truyền dẫn để cung cấp liên lạc giữa điểm này với điểm khác theo đường dây dẫn mặt đất, vi ba hoặc kết hợp giữa dây dẫn mặt đất và kết nối vệ tinh. Điều hành hệ thống phát bằng cáp (ví dụ phát dữ liệu và tín hiệu truyền hình). Hoạt động mua quyền truy cập hạ tầng viễn thông của đơn vị khác và điều hành hệ thống đó để cung cấp dịch vụ viễn thông cho các tổ chức, cá nhân và doanh nghiệp. Hoạt động cung cấp dịch vụ truy cập internet bằng mạng viễn thông có dây. Sáng tạo và thực hiện các chiến dịch quảng cáo: sáng tạo và đặt quảng cáo trong báo, tạp chí, đài phát thanh, truyền hình, internet và các phương tiện truyền thông khác; đặt quảng cáo ngoài trời như: bảng lớn, panô, bảng tin, cửa sổ, phòng trưng bày, ô tô con và ôtô buýt…; quảng cáo trên không; phân phối các nguyên liệu hoặc mẫu quảng cáo; cung cấp các chỗ trống quảng cáo trên bảng lớn; sáng tạo chuẩn và cấu trúc, vị trí thể hiện khác nhau. Hoạt động điều hành các website khác hoạt động như các cổng internet, như các trang báo chí, phương tiện truyền thông cung cấp các nội dung thông tin được cập nhật định kỳ. Cung cấp truy cập Internet thông qua các mạng kết nối giữa khách hàng và ISP nhưng không do ISP sở hữu và vận hành, như truy cập Internet quay số (dial-up). Cung cấp dịch vụ viễn thông qua các kết nối viễn thông hiện có như VOIP (điện thoại Internet). Bán lại hạ tầng viễn thông, mạng cung cấp (mà không thực hiện cung cấp dịch vụ). Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ hiện tại đang phát triển trên lĩnh vực đầu tư vào kinh doanh các loại vật tư, thiết bị sản xuất bưu chính - viễn thông, công nghệ thông tin là chủ yếu. 2.1.4. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ Vì hoạt động chủ yếu của Công ty là kinh doanh các loại vật tư, thiết bị sản xuất bưu chính – viễn thông nên ở báo cáo này em sẽ trình bày về quy trình sản xuất kinh doanh của lĩnh vực này của Công ty. Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh (Nguồn: Phòng kinh doanh) Khai thác Thu mua thiết bị viễn thông Xuất bán cho khách hàng Nhập kho
  • 40. 25   Bước 1: Khai thác Ban lãnh đạo Công ty cử chuyên viên đi nghiên cứu, tìm hiểu và khai thác những nguồn hàng có chất lượng tố nhất, giá cả phải chăng từ các Công ty chuyên sản xuất công các thiết bị công nghệ điện tử sao cho phù hợp với công việc kinh doanh của Công ty. Bước 2: Thu mua thiết bị viễn thông Khi các chuyên viên đã nghiên cứu, tìm hiểu một cách kỹ lưỡng các nguồn hàng, thấy phù hợp với mục đích kinh doanh của Công ty và với giá cả phải chăng có thể chấp nhận được. Lúc này bộ phận quản lý dự án sẽ tiến hành thu mua, kiểm tra chất lượng của lô hàng đó. Bước 3: Nhập kho Sau khi thu vật tư, khi chưa phục vụ ngay cho khách hàng. Bộ phận kho sẽ tiến hành nhập số vật tư này vào kho chờ ngày tiêu thụ sẽ xuất ra cho khách hàng. Khâu này là một khâu cực kỳ quan trọng, vì vậy trong quá trình hàng được lưu trong kho phải bảo quản thật tốt sao cho hàng hóa, vật tư không bị hư hỏng, ảnh hưởng bởi các lý do không nên xảy ra. Bước 4: Xuất bán cho khách hàng Sau khi thỏa thuận, ký kết hợp đồng bán hàng, bộ phận tài chính – kế toán cùng với bộ phận kho tiến hành bàn giao hàng hóa cho khách hàng, trong quá trình sử dụng sản phẩm hàng hóa, Công ty phải có trách nhiệm bảo dưỡng, bảo hành cho sản phảm theo đúng như trong hợp đồng đã ký kết. 2.2. Phân tích tài chính Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ 2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh từ năm 2011 – 2013 của Công ty Cổ phần Phát triển Viễn thông Truyền thông và Dịch vụ Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Trên báo cáo đó luôn thể hiện tình hình kỳ hiện tại và kỳ trước, từ đó nhà quản trị có thể đánh giá được xu hướng phát triển của Công ty qua các kỳ khác nhau. Thang Long University Library
  • 41. 26   Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh năm 2013, 2012, 2011 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2012/2011 Tuyệt đối Tương đối (%) Tuyệt đối Tương đối (%) (A) (1) (2) (3) (4)=(1)-(2) (5)=(4)/(2) (6)=(2)-(3) (7)=(6)/(3) 1. Doanh thu bán hàng 112.223.742.986 44.164.312.900 33.490.655.196 68.059.430.086 154,11 10.673.657.704 31,87 2. Các khoản giảm trừ - - - - - - - 3. Doanh thu thuần 112.223.742.986 44.164.312.900 33.490.655.196 68.059.430.086 154,11 10.673.657.704 31,87 4. Giá vốn hàng bán 106.353.782.550 39.306.238.481 28.175.079.170 67.047.544.069 170,58 11.131.159.311 39,51 5. Lợi nhuận gộp 5.869.960.436 4.858.074.419 5.315.576.026 1.011.886.017 20,83 (457.501.607) (8,61) 6. Doanh thu hoạt động tài chính 249.698.288 267.802.125 264.975.380 (18.103.837) (6,76) 2.826.745 1,07 7. Chi phí tài chính 638.122.695 443.821.328 294.557.963 194.301.367 43,78 149.263.365 50,67 8. Chi phí quản lý kinh doanh 2.805.593.575 2.208.215.645 3.145.764.389 597.377.930 27,05 (937.548.744) (29,80) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.675.942.454 2.473.839.571 2.140.229.054 202.102.883 8,17 333.610.517 15,59 10. Thu nhập khác - - - - - - - 11. Chi phí khác - - - - - - - 12. Lợi nhuận khác - - - - - - - 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 2.675.942.454 2.473.839.571 2.140.229.054 202.102.883 8,17 333.610.517 15,59 14. Chi phí thuế TNDN 668.985.614 618.459.893 535.057.264 50.525.721 8,17 83.402.629 15,59 15. Lợi nhuận sau thuế TNDN 2.006.956.840 1.855.379.678 1.605.171.790 151.577.162 8,17 250.207.888 15,59 (Nguồn: Phòng tài chính – kế toán)
  • 42. 27   Về doanh thu Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: năm 2012 Công ty doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là 44.164.312.900 đồng, tăng 10.673.657.704 đồng so với năm 2011, tương ứng với mức độ tăng 31,87%. Sang tới năm 2013, đạt mức 112.223.742.986 đồng, tăng 68.059.430.086 đồng, tăng mạnh 154,11% so với năm 2012. Năm 2012 doanh thu Công ty tăng nhưng vẫn ở mức nhẹ, song năm 2013 đã có sự vượt trội đáng kể cho thấy năng lực kinh doanh của Công ty đã có sự tiến triển tương đối tốt. Có được sự tăng trưởng này là do trong 2 năm qua Công ty đã nhận được khá nhiều đơn đặt hàng từ khách hàng tiềm năng và khách hàng mới. Để tăng doanh thu trong các năm, Công ty đã và đang xây dựng chính sách thúc đẩy hoạt động bán hàng, chăm sóc khách hàng, đặc biệt là hoạt động makerting và quảng bá hình ảnh của Công ty để thu hút được nhiều chú ý của khách hàng đến sản phẩm của Công ty hơn. Các khoản giảm trừ doanh thu: cả 3 năm từ 2011 đến 2013 các khoản giảm trừ doanh thu của Công ty đều bằng 0. Đây là một dấu hiệu đáng mừng cho Công ty, chứng tỏ các dịch vụ, hàng hóa do Công ty kinh doanh đều rất đảm bảo và không phát sinh các khoản giảm giá hàng bán hay trả lại hàng bán nào. Qua chỉ tiêu này giúp cho Công ty khẳng định được niềm tin về chất lượng thương hiệu trong tâm trí của khách hàng và những khách hàng thân thiết. Nhờ vào uy tín của mình, Công ty sẽ xây dựng cho mình nhiều hơn nữa các đơn đặt hàng từ các khách hàng mới. Tuy nhiên không có khoản chiết khấu thương mại cũng làm hạn chế một số lượng không nhỏ trong khâu tiêu thụ hàng hóa và dịch vụ của Công ty. Vì vậy Công ty nên cân nhắc cho khoản chiết khấu thương mại của Công ty sao cho phù hợp với tình hình của Công ty nhất. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: vì Công ty không phát sinh khoản giảm trừ nào nên con số về doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ vẫn bằng đúng với chỉ tiêu doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu thuần của Công ty tăng trưởng tốt cho thấy Công ty đã xây dựng được cho mình một thương hiệu tương đối vững chắc trên thị trường cũng như trong lòng khách hàng. Doanh thu từ hoạt động tài chính: năm 2012 Công ty có doanh thu từ hoạt động tài chính là 267.802.125 đồng tăng 2.826.745 đồng tương ứng với 1,07% so với 2011. Doanh thu từ hoạt động tài chính của Công ty chỉ bao gồm lãi tiền gửi và cổ tức được chia. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2012 tăng cho thấy Công ty đã quan tâm hơn nhiều đến đầu tư tài chính bên ngoài. Năm 2013, nguồn thu này là 249.698.288 đồng, giảm 18.103.837 đồng so với năm 2012, tương ứng với mức giảm 6,76%, nguyên nhân là bởi cổ tức được nhận giảm. Đầu tư vào bên ngoài sẽ giúp Công ty có thêm một khoản thu nhưng cũng sẽ gặp phải nhiều rủi ro. Công ty cần có những chính sách nhằm đối phó khi thị trường bong bóng cổ phiếu biến động. Thang Long University Library