SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG
VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN THIẾT BỊ THƯƠNG MẠI
HÀ NỘI – 2014
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ YẾN
MÃ SINH VIÊN : A20157
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu kết quả ghi
trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả chịu
hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Phạm Thị Yến
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn
chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo hướng dẫn ThS. Phan Hồng Giang đã tận tình
hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Quản lý – Trường Đại
học Thăng Long, đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong
quá trình học tập tại trường và nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện đề tài này.
Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Tài chính – Kế toán, cán
bộ công nhân viên công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại đã cung cấp tài liệu và tạo
mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của
bản thân còn nhiều thiếu sót nên chắc chắn đề tài khóa luận này của em sẽ không tránh
khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp và chỉ bảo bổ sung thêm
của thầy cô và các bạn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Yến
MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU
PHẦN NỘI DUNG.....................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG .........................................................................................1
1.1 Vốn lưu động trong doanh nghiệp ......................................................................1
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động..........................................................1
1.1.2 Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp .....................................................1
1.1.3 Vai trò của vốn lưu động....................................................................................3
1.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động........................................4
1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lưu động.........................................................................4
1.2 Nội dung quản lý vốn lưu động ...........................................................................7
1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động......................................................................7
1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền........................................................................................9
1.2.3 Quản lý các khoản phải thu khách hàng.........................................................11
1.2.4 Quản lý hàng tồn kho.......................................................................................13
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
lưu động trong doanh nghiệp ..................................................................................15
1.3.1 Khái niệm hiệu quả vốn lưu động....................................................................15
1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.................................16
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ...............................18
1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................22
1.4.1 Nhân tố khách quan.........................................................................................22
1.4.2 Những nhân tố chủ quan.................................................................................23
1.5 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .............................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ THƯƠNG MẠI................................................26
2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại.............................26
Trang
Thang Long University Library
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại
..................................................................................................................................26
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại ......................................26
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Thiết bị Thương mại......26
2.1.1.3 Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại 27
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại.................27
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................28
2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết bị
Thương mại trong ba năm 2011, 2012, 2013 ..........................................................29
2.2.1 Tình hình Doanh thu - Lợi nhuận - Chi phí trong ba năm 2011, 2012, 2013.29
2.2.2 Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của công ty CP Thiết Bị Thương mại ...........34
2.2.2.1 Tình hình Tài sản của doanh nghiệp trong ba năm 2011, 2012, 2013.............34
2.2.2.2 Tình hình Nguồn vốn của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại trong ba năm
2011, 2012, 2013 .......................................................................................................37
2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính căn bản của công ty Cổ phần Thiết bị Thương
mại qua ba năm 2011- 2012- 2013............................................................................40
2.3 Tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty CP Thiết bị Thương mại............45
2.3.1 Chiến lược sử dụng vốn lưu động của công ty ................................................45
2.3.2 Kết cấu nguồn vốn lưu động tại Công ty CP Thiết bị Thương mại .................46
2.3.3 Phân tích từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ............................................48
2.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động
của công ty CP Thiết bị Thương mại........................................................................52
2.3.5 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ......................................................................55
2.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ tại công ty CP Thiết bị
Thương mại ..............................................................................................................58
2.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ tại công ty CP Thiết bị Thương mại ...........59
2.4.1 Những kết quả đạt được...................................................................................59
2.4.3 Những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân .............................................................59
2.5 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Thiết
bị Thương mại..........................................................................................................60
2.5.1 Chủ động xác định nhu cầu vốn lưu động một cách hợp lý, khoa học............61
2.5.2 Thực hiện tốt kế hoạch thu chi vốn bằng tiền, đảm bảo khả năng thanh toán
và khả năng sinh lời của đồng vốn...........................................................................61
2.5.3 Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị
chiếm dụng ...............................................................................................................63
2.5.4 Tăng cường quản lý tồn kho dự trữ.................................................................64
2.5.5 Chú trọng hơn nữa đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm và tìm kiếm thị
trường mới................................................................................................................65
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..........................................................................67
Thang Long University Library
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CKTÐ Các khoản tương đương
CP Cổ phần
DN Doanh nghiệp
ĐVT Đơn vị tính
HTK Hàng tồn kho
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCDN Tài chính doanh nghiệp
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TTS Tổng tài sản
VCSH Vốn chủ sở hữu
VKD Vốn kinh doanh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh ...................................................................30
Bảng 2.2: Tình hình Tài sản của doanh nghiệp......................................................35
Bảng 2.3: Tình hình Nguồn vốn của doanh nghiệp................................................38
Bảng 2.4: Khả năng thanh toán của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại ........41
Bảng 2.5: Khả năng thanh toán trung bình ngành Công nghiệp ..........................41
Bảng 2.6: Khả năng sinh lời của công ty CP Thiết bị Thương mại.......................43
Bảng 2.7: So sánh chỉ số ROA, ROE của công ty so với trung bình ngành ..........43
Bảng 2.8: Khả năng quản lý nợ của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại.........44
Bảng 2.9: Vốn lưu động ròng của công ty CP Thiết bị Thương mại .....................45
Bảng 2.10: Cơ cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện .....................................47
Bảng 2.11: Bảng cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền ................................49
Bảng 2.12: Cơ cấu chi tiết khoản mục hàng tồn kho..............................................52
Bảng 2.13: Tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho..................................................53
Bảng 2.14: Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu ngắn hạn ..............................54
Bảng 2.15: Tốc độ luân chuyển các khoản phải trả ...............................................54
Bảng 2.16: Thời gian quay vòng của tiền trong doanh nghiệp ..............................55
Bảng 2.17: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp ..........................56
Bảng 2.18: Mức tiết kiệm vốn lưu động của doanh nghiệp....................................56
Bảng 2.19: Hệ số đảm nhận vốn lưu động ..............................................................57
Bảng 2.20: Hệ số sinh lời của vốn lưu động............................................................58
Trang
Thang Long University Library
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp..............................34
Biểu đồ 2.2: Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn của công ty CP Thiết bị
Thương mại..............................................................................................................50
DANH MỤC ĐỒ THỊ
Đồ thị 1.1 : Mức dự trữ tiền trong kỳ của doanh nghiệp .......................................10
Đồ thị 1.2 : Mức dự trữ tiền tối ưu trong kỳ của doanh nghiệp ............................10
Đồ thị 1.3: Mức dự trữ hàng tối ưu trong kỳ của doanh nghiệp ...........................14
Đồ thị 1.4: Thời điểm đặt hàng trong kỳ của doanh nghiệp ..................................15
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1: Các chiến lược quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn........................7
Hình 1.1: Thời gian quay vòng của tiền..................................................................22
Hình 2.2: Chính sách quản lý vốn lưu động tại Công ty CP Thiết bị Thương mại
..................................................................................................................................46
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................28
Trang
Trang
Trang
Trang
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do nghiên cứu đề tài
Để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều phải có
trong tay một lượng vốn nhất định. Việc tổ chức quản lí và sử dụng lượng vốn đó hiệu
quả mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển vững mạnh của doanh nghiệp
trong tương lai.
Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia làm hai phần: Vốn lưu động và vốn
cố định. Mỗi loại vốn có vai trò khác nhau, nếu vốn cố định được ví như là xương cốt
của một cơ thể sống, thì vốn lưu động lại được ví như là huyết mạch trong cơ thể đó,
cơ thể ở đây chính là doanh nghiệp, bởi đặc điểm vận động tuần hoàn liên tục gắn với
chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, quản lý vốn lưu động luôn được xem là
một trong những công tác quản lý hàng đầu trong quản lý tài chính doanh nghiệp.
Đã có nhiều đề tài phân tích nghiên cứu về vốn lưu động, nhưng thực tế cho thấy
với mỗi loại hình công ty với mỗi điều kiện môi trường và lĩnh vực hoạt động kinh
doanh khác nhau thì yêu cầu về quản lý vốn lưu động là không giống nhau. Đồng thời
cùng với sự phát triển, biến đổi không ngừng của nền kinh tế hiện nay những vấn đề
đặt ra về vốn lưu động luôn là những vấn đề nóng, thu hút được sự chú ý không chỉ
của các doanh nghiệp mà còn cả nhiều nhà khoa học.
Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại- đây là một
doanh nghiệp sản xuất nên tôi thấy rằng, một trong những vấn đề đang được quan tâm
lớn hiện nay là hiệu quả của việc tổ chức, sử dụng vốn lưu động trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty. Qua đó, tôi đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và
chọn đề tài “Đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Thiết bị
Thương mại”, làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Lịch sử nghiên cứu
Qua thời gian nghiên cứu các khóa luận của anh chị đi trước, tôi nhận thấy rằng
đây là một đề tài không có nhiều mới mẻ nhưng rất quan trọng đối với một doanh
nghiệp sản xuất. Khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại Công ty Cổ phần Kinh doanh Thương mại Việt Trung” của tác giả Nguyễn
Thùy Dương đã nêu được khái quát vấn đề trọng tâm tuy nhiên cách thức phân tích
vấn đề của tác giả chưa được sâu sắc. Tác giả đã phân tích tình hình sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp thông qua việc sử dụng các phương pháp so sánh, biểu đồ, chỉ
tiêu tài chính. Tuy nhiên, việc phân tích này không có sử dụng đến các thông tin bên
ngoài doanh nghiệp như các chỉ tiêu trung bình của ngành, của các đối thủ cạnh tranh
có qui mô vốn tương đương trong thị trường dẫn đến việc người đọc không có cái nhìn
tổng thể nhất về thực trạng sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Đồng thời, các
Thang Long University Library
giải pháp mà tác giả đưa ra cũng chưa giải quyết được thực tế còn tồn tại ở khâu vốn
lưu động của doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty
TNHH Việt Trung” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Nương đã nêu ra rất nhiều giải pháp
tích cực tuy nhiên các giải pháp này chưa có tính liên kết, xâu chuỗi với nhau. Bởi nếu
như thay đổi một yếu tố nào đó trong tổng vốn lưu động thì sẽ làm thay đổi theo các
yếu tố còn lại. Ví dụ như là nếu như thay đổi chính sách tín dụng nới lỏng nhằm mục
tiêu tăng doanh thu thì cũng đồng nghĩa với việc phải tăng cả qui mô hàng tồn kho để
có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, khi tăng lượng hàng tồn
kho và các khoản phải thu thì nguồn vốn bù đắp hoạt động sản xuất bình thường lấy ở
đâu?
Khóa luận tốt nghiệp “Vốn lưu động và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động tại công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại” của tác giả Hoàng Thái Ngân
đã nêu ra được thực trạng sử dụng vốn lưu động hiện tại của doanh nghiệp. Tuy nhiên
việc phân tích của tác giả lại không có sử dụng thông tin của ngành để so sánh, không
chỉ ra được nguyên nhân xâu xa bên trong của doanh nghiệp từ đó tìm ra được những
giải pháp thích hợp.
Chính từ những khóa luận trên mà tôi đã rút ra được một số kinh nghiệm cho bản
thân để hoàn thành tiến trình nghiên cứu khóa luận của mình. Đó là sử dụng các thông
tin của ngành nghề kinh doanh để so sánh với con số tính toán của công ty, tìm hiểu kỹ
lưỡng các thông tin bên trong doanh nghiệp để có được ý kiến chính xác nhất về thực
trạng sử dụng vốn của doanh nghiệp, từ đó tìm hiểu các biện pháp hiệu quả nhất để
giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
3. Mục tiêu nghiên cứu
Phân tích tình hình sử dụng VLĐ tại Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại.
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu về không gian: Công ty sản xuất ở Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Tình hình tài chính của công ty CP Thiết bị
Thương mại qua ba năm: 2011, 2012, 2013.
Phạm vi nghiên cứu về nội dung:
 Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
 Nguồn hình thành vốn lưu động và thực trạng sử dụng vốn lưu động
 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
5. Mẫu khảo sát
Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại.
6. Vấn đề nghiên cứu
Tình hình sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại trong
ba năm từ 2011-2013 diễn ra như thế nào?
7. Giả thuyết nghiên cứu
Cơ cấu chính của vốn lưu động đang giảm dần các khoản tiền tương đương tiền,
tăng dần sang các khoản hàng tồn kho lớn và các khoản phải thu khách hàng. Việc
thay đổi này làm cho một lượng lớn tiền không được lưu thông mà ứ đọng tại hai khâu
này. Lâu ngày sẽ dẫn đến mất tình trạng thanh toán ngắn hạn của công ty.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho lâu dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn trong khâu
dự trữ và sản xuất sản phẩm. Tổng doanh thu của công ty giảm mạnh trong các năm
dẫn đến tình trạng hàng tồn kho lớn, sản xuất ra không bán được hàng. Các sản phẩm
chính của công ty là két sắt để một thời gian dài trong kho ảnh hưởng đến chất lượng
của sản phẩm nghiêm trọng do tình trạng oxi hóa.
Doanh nghiệp không sử dụng các khoản vay nợ ngắn hạn để tài trợ cho hoạt động
sản xuất kinh doanh mà chủ yếu là sử dụng nguồn vốn chủ sử hữu. Điều này giúp cho
doanh nâng cao khả năng tự chủ tài chính, ít bị phụ thuộc vào bên ngoài. Tuy nhiên,
khi doanh nghiệp sử dụng quá nhiều vốn chủ sở hữu thì cung phải tính đến chi phí cơ
hội của nguồn vốn này.
8. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập số liệu qua các báo cáo tài chính của
công ty và một số tài liệu liên quan. Từ những lý luận cơ bản sau đó tiến hành phân
tích các số liệu thực tế thông qua các báo cáo, tài liệu thực tế của công ty. So sánh,
phân tích, tổng hợp các biến số biến động qua các năm từ đó nhìn nhận thực trạng của
DN trong những năm qua, và định hướng trong tương lai.
Phỏng vấn sâu: phỏng vấn sâu hai cán bộ của phòng Tài chính - Kế toán, đưa ra
những nhận xét về thực trạng sử dụng vốn lưu động đang diễn ra tại doanh nghiệp.
9. Kết cấu khóa luận
Khóa luận này bao gồm phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận. Phần nội
dung của khóa luận bao gồm hai chương sau:
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Chương 2: Thực trạng tổ chức và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần
Thiết bị Thương mại
Thang Long University Library
1
PHẦN NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
1.1 Vốn lưu động trong doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động
“Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản
lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện
thường xuyên và liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần
và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ sản
xuất kinh doanh.” [5,tr90]
Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong quá trình tái sản
xuất. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn
đầu tư vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động, khiến cho các hình thái có được
mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình
thái của vốn lưu động trong quá trình luân chuyển thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân
chuyển vốn lưu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu động và ngược lại.
Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tư.
Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của vật tư. Số vốn lưu
động nhiều hay ít phán ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ sử dụng ở các khâu nhiều
hay ít. Vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử
dụng tiết kiệm hay không. Thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý hay
không. Bởi vậy, thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động có thể kiểm tra đánh
giá một cách kịp thời đối với các mặt mua sắm dự trữ, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm dịch
vụ của doanh nghiệp.
Từ khái niệm trên ta có thể rút ra một số đặc điểm sau của vốn lưu động:
- Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện.
- Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn
bộ sau mỗi chu kì kinh doanh.
- Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kì kinh doanh.
Như vậy, khái niệm vốn lưu động được sử dụng trong khóa luận này là tổng số
vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động và được chuyển hóa toàn bộ giá trị
ngay trong một lần và được hoàn lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
1.1.2 Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp
- Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động có thể chia vốn lưu động thành
Vốn bằng tiền và các khoản phải thu
2
Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng và tiền đang chuyển.
Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi
thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi
mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền cần thiết nhất định.
Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện ở số
tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng
dịch vụ dưới hình thức bán hàng trước trả tiền sau. Ngoài ra, với một số trường hợp
mua sắm vật tư khan hiếm, doanh nghiệp còn có thể phải ứng trước tiền mua hàng cho
người cung cấp từ đó hình thành khoản tiền tạm ứng.
Vốn về hàng tồn kho
Trong doanh nghiệp sản xuất vốn vật tư hàng hóa gồm: Vốn vật tư dự trữ, vốn
sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm. Các loại này được gọi chung là vốn về hàng tồn
kho. Xem xét chi tiết hơn cho thấy, vốn về hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm:
Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại nguyên vật liệu chính dự trữ cho
sản xuất, khi tham gia vào sản xuất, chúng hợp thành thực thể của sản phẩm.
Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật liệu phụ dự trữ cho sản xuất, giúp cho
việc hình thành sản phẩm, nhưng không hợp thành thực thể chính của sản phẩm, chỉ
làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho
quá trình sản xuất kinh doanh thực hiện thuận lợi.
Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa tài
sản cố định.
Vốn vật tư đóng gói: Là giá trị các loại vật liệu bao bì dùng để đóng gói sản
phẩm trong quá trình sản xuất và trong tiêu thụ sản phẩm.
Vốn công cụ dụng cụ: Là giá trị các loại công cụ dụng cụ không đủ tiêu chuẩn
làm tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Vốn sản phẩm dở dang: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh doanh
đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (Giá trị sản phẩm dở
dang, bán thành phẩm).
Vốn về chi phí trả trước: Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác
dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính vào giá thành sản phẩm
trong kì này, mà được tính dần vào giá thành sản phẩm các kì tiếp theo như chi phí cải
tiến kĩ thuật, chi phí nghiên cứu thí nghiệm…
Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho.
Thang Long University Library
3
Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem
xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác,
thông qua cách phân loại này có thể tìm được các biện pháp phát huy chức năng các
thành phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thức biểu hiện để định
hướng điều chỉnh hợp lý có hiệu quả.
- Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh
Phương pháp này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò. Từ đó,
giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu của quá trình
luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình kinh
doanh. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một
kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất, gồm các khoản
Vốn nguyên, vật liệu chính, Vốn vật liệu phụ, Vốn nhiên liệu, Vốn phụ tùng thay
thế, Vốn vật tư đóng gói, Vốn công cụ dụng cụ nhỏ.
Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất, gồm các khoản sau
Vốn sản phẩm đang chế tạo, Vốn về chi phí trả trước ngắn hạn.
Vốn lưu động trong khâu lưu thông, gồm các khoản sau
Vốn thành phẩm, Vốn bằng tiền.
Vốn trong thanh toán, gồm các khoản sau
Khoản phải thu và các khoản tiền tạm ứng trước phát sinh trong quá trình mua
vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ.
Các khoản vốn ngắn hạn về đầu tư chứng khoán, cho vay ngắn hạn…
Tóm lại, có rất nhiều cách phân loại vốn lưu động khác nhau tuy nhiên trong bài
khóa luận này tác giả sẽ sử dụng tiêu chí hình thái biểu hiện của vốn lưu động để chia
vốn lưu động thành các khoản mục là vốn bằng tiền và các khoản phải thu, vốn về
hàng tồn kho.
1.1.3 Vai trò của vốn lưu động
Để tiến hành sản xuất, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị nhà xưởng…
doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật
liệu… phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để
doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết
của quá trình sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra, vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp
được tiến hành thường xuyên liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá
quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất tiêu thụ của doanh nghiệp
4
Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh
nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử
dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động thêm một
lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động
còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành phẩm do đặc điểm
luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị hàng hóa bán ra được tính
toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản xuất cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó,
vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra.
1.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động
Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là một đại lượng không cố định và phụ
thuộc vào nhiều yếu tố. Trong đó, cần chú ý đến một số yếu tố sau:
Những yếu tố về đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh
Chu kì kinh doanh, quy mô kinh doanh, tính chất thời vụ trong công việc kinh
doanh, những thay đổi về kỹ thuật công nghệ sản xuất,… Các yếu tố này có ảnh hưởng
trực tiếp đến số vốn lưu động mà doanh nghiệp phải ứng ra và thời gian ứng vốn.
Những yếu tố về mua sắm vật tư và tiêu thụ sản phẩm
Khoảng cách giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp vật tư hàng hóa.
Sự biến động về giá cả của các loại vật tư, hàng hóa mà doanh nghiệp sử dụng
trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường bán hàng.
Điều kiện và phương tiện vận tải..
Chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, tín dụng và tổ chức thanh
toán. Chính sách về tiêu thụ sản phẩm và tín dụng của doanh nghiệp ảnh hưởng trực
tiếp đến kì hạn thanh toán quy mô các khoản phải thu. Việc tổ chức tiêu thụ và thực
hiện các thủ tục thanh toán và tổ chức thanh toán thu tiền bán hàng có ảnh hưởng trực
tiếp đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lưu động
- Sự cần thiết phải xác định nhu cầu vốn lưu động
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết tối thiểu là số vốn tính ra phải đủ
để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất tiến hành một cách liên tục. Đồng thời, phải thực
hiện chế độ tiết kiệm một cách hợp lý. Trong điều kiện như hiện nay, mọi nhu cầu vốn
lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải tự tài trợ. Do
đó việc xác định đúng đắn và hợp lý nhu cầu vốn lưu động thường xuyên có ý nghĩa
vô cùng quan trọng bởi vì:
Thang Long University Library
5
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết được xác định đúng đắn và hợp lý
là cơ sở để tổ chức tốt các nguồn tài trợ.
Đáp ứng kịp thời đầy đủ vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp tiến hành bình thường và liên tục. Nếu nhu cầu vốn lưu động xác định
quá thấp sẽ gây nhiều khó khăn cho công tác đảm bảo vốn, gây căng thẳng giả tạo về
vốn làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác, có thể gây ra tổn thất như
sản xuất ngừng trệ, không có đủ vốn để thực hiện các hợp đồng đã kí kết, không có
khả năng trả nợ người lao động và các khoản trả nợ nhà cung cấp khi đến hạn thanh
toán, làm giảm và mất uy tín với bạn hàng.
Những khó khăn về tài chính chỉ có thể được giải quyết bằng vay đột xuất với lãi
suất cao. Điều này làm tăng rủi ro tài chính giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược
lại, nếu nhu cầu vốn lưu động tính quá cao sẽ dẫn tới tình trạng thừa vốn gây ứ động
vật tư, hàng hóa sử dụng lãng phí vốn, vốn chậm luân chuyển và phát sinh những chi
phí không hợp lý, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động
Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
Nội dung cơ bản của phương pháp này là: Căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp đến lượng vốn lưu động doanh nghiệp phải ứng ra để xác định nhu cầu vốn lưu
động thường xuyên. Việc xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp này có thể
thực hiện theo các trình tự sau:
Bước 1: Xác định nhu cầu vốn lưu động để dự trữ hàng tồn kho cần thiết cho
họat động kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhu cầu vốn lưu động cần dự trữ ở hàng tồn kho trong kì được xác định theo
công thức sau:
Dn = Nd x Fn [5, tr98]
Trong đó: Dn là nhu cầu vốn dự trữ hàng tồn kho năm kế hoạch
Nd là số ngày dự trữ cần thiết về hàng tồn kho
Fn là chi phí hàng tồn kho trung bình mỗi ngày theo kế hoạch
Bước 2: Xác định chính sách tiêu thụ sản phẩm và khoản tín dụng cung cấp cho
khách hàng.
Để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu và lợi nhuận bán hàng nhiều
doanh nghiệp đã sử dụng biện pháp bán chịu cho khách hàng. Từ đó hình thành nên
khoản phải thu khách hàng. Khi bán chịu sản phẩm hàng hóa dịch vụ cho khách hàng,
điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang cấp tín dụng cho khách hàng. Như
vậy, việc bán chịu khiến doanh nghiệp phải ứng thêm vốn làm tăng nhu cầu vốn lưu
động, tăng chi phí quản lý, thu hồi nợ, tăng rủi ro tài chính. Điều đó đòi hỏi doanh
6
nghiệp phải xem xét các yếu tố tác động tới nợ phải thu và cần tính toán, cân nhắc để
lựa chọn một chính sách bán chịu hợp lý nhất. Một trong những yếu tố quan trọng cần
xác định trong việc bán chịu là thời gian cho khách hàng nợ. Trên cơ sở xác định được
độ dài của thời gian này có thể dự kiến được khoản nợ phải thu trung bình từ khách
hàng theo công thức sau:
Npt = Kpt x Sd [5, tr105]
Trong đó: Npt là nợ phải thu dự kiến kỳ kế hoạch
Kpt là thời hạn trung bình cho khách hàng nợ (kỳ thu tiền trung bình)
Sd là doanh thu bán hàng bình quân một ngày trong kỳ kế hoạch
Bước 3: Xác định khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp và các khoản nợ có tính
chu kì.
Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có thể mua chịu nguyên vật liệu hay
hàng hóa của nhà cung cấp. Các khoản nợ phải trả hay mua chịu thường được gọi là
một loại tính dụng ngắn hạn quan trọng với doanh nghiệp vì thực chất khi được chấp
thuận mua chịu, điều đó cũng có ý nghĩa là nhà cung cấp đã cấp tín dụng thương mại
cho doanh nghiệp. Mua chịu là một nguồn tài trợ tín dụng đương nhiên phát sinh do
hoạt động kinh doanh. Việc dự kiến được khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp theo
công thức sau:
Nợ phải trả nhà cung cấp = Kỳ trả tiền trung bình x Giá trị hàng tồn kho
mua trung bình trong kì kế hoạch [5, trg104]
Bước 4: Tổng hợp xác định nhu cầu vốn lưu của doanh nghiệp bằng công thức
Nhu cầu = Mức dự trữ + Khoản phải thu từ -
Khoản phải trả nhà
cung cấp và các khoản
vốn lưu động hàng tồn kho khách hàng nợ có tính chu kì
[5, tr95]
Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
Trường hợp thứ nhất: Là dựa vào kinh nghiệm thực tế của các doanh nghiệp
cùng loại trong ngành để xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp mình. Việc
xác định nhu cầu vốn theo cách này là dựa vào hệ số vốn lưu động tính theo doanh thu
được rút ra từ thực tế hoạt động của các doanh nghiệp cùng loại trong ngành. Trên cơ
sở đó, xem xét quy mô kinh doanh dự kiến theo doanh thu của doanh nghiệp mình để
tính ra nhu cầu vốn lưu động cần thiết.
Trường hợp thứ hai: Dựa vào tình hình thực tế sử dụng vốn lưu động ở thời kỳ
vừa qua của doanh nghiệp để xác định nhu cầu chuẩn về vốn lưu động cho các thời kì
tiếp theo.
Phương pháp này được thực hiện theo trình tự sau:
Thang Long University Library
7
- Xác định số dư bình quân các khoản hợp thành nhu cầu vốn lưu động trong
năm báo cáo. Khi xác định số dư bình quân các khoản phải phân tích tình hình để loại
trừ số liệu không hợp lý.
- Xác định tỷ lệ các khoản trên so với doanh thu thuần trong năm báo cáo. Trên
cơ sở đó xác định tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu thuần.
Tóm lại, trong bài khóa luận này tác giả sẽ sử dụng phương pháp gián tiếp để xác
định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Đó là dựa trên tình hình sử dụng vốn lưu
động của kỳ trước để xác định một tỷ lệ % trên doanh thu làm căn cứ để tính nhu cầu
vốn lưu động
1.2 Nội dung quản lý vốn lưu động
1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động
Quản lý vốn lưu động là việc các doanh nghiệp sử dụng các khoản vốn bằng tiền,
hàng tồn kho, các khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn một cách hiệu quả nhằm
tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách quản lý vốn lưu động riêng và
việc quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm khác nhau.
Thông qua thay đổi cơ cấu của tài sản, nợ công ty có thể thay đổi chính sách vốn lưu
động một cách đáng kể. Việc kết hợp các mô hình quản lý tài sản lưu động và mô hình
quản lý nợ ngắn hạn của doanh nghiệp có thể có ba chính sách sau: cấp tiến, thận trọng
và dung hòa. Dưới đây là hình minh họa đặc điểm của ba chiến lược sử dụng vốn trên.
Hình 1.1: Các chiến lược quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn
Chiến lược quản lý vốn cấp tiến: Là sự kết hợp mô hình quản lý tài sản ngắn
hạn cấp tiến với nợ cấp tiến.
Đặc điểm của chiến lược này
Chi phí hoạt động vốn thấp hơn do các khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho,
được giữ ở mức tối thiểu giúp doanh nghiệp giảm được chi phí quản lý, chi phí lưu
Cấp tiến Thận trọng Dung hòa
TSNH
TSDH
NNH
NDH
TSNH
TSDH
NNH
NDH
TSNH
TSDH
NNH
NDH
8
kho cũng như những tổn thất lỗi thời, hư hỏng. Các khoản mục khác đều được duy trì
ở mức tối thiểu. Bên cạnh đó, lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất vay dài hạn làm cho
chi phí vay nguồn ngắn hạn nhỏ hơn nguồn dài hạn.
Sự ổn định của nguồn vốn không cao do nguồn vốn lưu động chủ yếu từ nguồn
vốn vay có thời hạn nhỏ hơn 1 năm. Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không
được đảm bảo, quản lý tài sản lưu động theo trường phái cấp tiến thường duy trì mức
thấp nhất của toàn bộ tài sản lưu động. Công ty chỉ giữ một lượng tiền tối thiểu, dựa
vào chính sách quản lý có hiệu quả và vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu không dự
báo trước.
Chiến lược này sẽ đem lại cho doanh nghiệp thu nhập cao do chi phí quản lý, lãi
vay, lưu kho đều thấp làm cho lợi nhuận sau thuế của công ty tăng lên. Tuy nhiên, nó
cũng mang lại những rủi ro nhất định: không có đủ tiền để thực hiện chính sách quản
lý hiệu quả, công ty dự trữ hàng tồn kho thấp dẫn đến doanh thu có thể bị mất khi hết
hàng dự trữ.
Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Là sự kết hợp mô hình quản lý tài sản thận
trọng và nợ thận trọng.
Đặc điểm của chiến lược này
Khả năng thanh toán được đảm bảo cho doanh nghiệp luôn duy trì tài sản lưu
động ở mức tối đa, luôn đủ để trả hết các khoản nợ ngắn hạn.
Tính ổn định của nguồn vốn cao do nguồn vốn lưu động chủ yếu được hình thành
từ nguồn vay dài hạn. Có thể sử dụng nguồn vốn này đầu tư vào các hoạt động sản
xuất kinh doanh mà chưa lo đến việc trả nợ ngay.
Chiến lược này sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt được các rủi ro thanh toán nhưng
cũng đồng thời làm tăng giá thành của sản phẩm do dự trữ hàng tồn kho ở mức cao,
nguồn tài trợ vốn lưu động được huy động từ nguồn dài hạn nên phải chịu chi phí cao
làm giảm lợi nhuận sau thuế.
Chiến lược quản lý vốn lưu động dung hòa: chiến lược này là chính sách cân
bằng rủi ro của chính sách cấp tiến và thận trọng. Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương
thích: Tài sản lưu động được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn nợ ngắn hạn, tài sản cố định
được tài trợ bằng nguồn nợ dài hạn. Chiến lược dung hòa có đặc điểm kết hợp quản lý
tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên,
trên thực tế để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải những
vấn đề như sự tương thích kì hạn, lượng tiền hay khoảng thời gian vay. Do vậy chiến
lược này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập thông
thường nhằm hạn chế nhược điểm của hai chiến lược trên.
Thang Long University Library
9
1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền
Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng,
tiền đang chuyển. Vốn bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của
một doanh nghiệp tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi thường
xuyên phải có một lượng tiền tương xứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của
doanh nghiệp ở trạng thái bình thường.
Vốn bằng tiền là một loại tài sản có tính thanh khoản cao và cũng là đối tượng dễ
tham ô, gian lận, lợi dụng. Một trong những yêu cầu của công tác quản lý tài chính
doanh nghiệp là phải làm cho đồng vốn đầu tư vào kinh doanh không ngừng vận động
và sinh lời. Chính vì thế việc quản lý vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng trong
công tác quản lý tài chính doanh nghiệp.
Nội dung chủ yếu của quản lý vốn bằng tiền bao gồm các vấn đề chính sau
- Phải có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa nhân viên kế toán
tiền mặt và thủ quỹ. Việc xuất nhập quỹ tiền mặt hằng ngày do thủ quỹ tiến hành trên
cơ sở các phiếu thu chi tiền mặt hợp lý và hợp pháp. Cuối ngày, thủ quỹ phải kiểm tra
đối chiếu tồn quỹ với số liệu của sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch thủ quỹ và kế
toán phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp kịp thời để xử
lý.
- Xác định mức dự trữ vốn bằng tiền một các hợp lý. Việc xác định mức dự trữ
tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán
bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được rủi ro mất khả năng thanh toán. Giữ được
uy tín với các nhà cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh
doanh, tạo khả năng thu được lợi nhuận cao. Để xác định được mức dự trữ tiền tối ưu
trong doanh nghiệp có rất nhiều cách như dựa vào kinh nghiệm thực tế, có thể sử dụng
mô hình Baumol hoặc mô hình quản lý tiền mặt Millerorr. Dưới đây là mô hình
Baumol xác định mức dự trữ tiền tối ưu của doanh nghiệp:
Giả định của mô hình:
 Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là ổn định
 Không có dự trữ tiền mặt vì mục đích an toàn
 Doanh nghiệp chỉ có hai phương thức dự trữ tiền là tiền mặt và chứng khoán
khả thị
 Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán
Chi phí giao dịch:
TrC =
T
x F
C
[7, tr17]
10
Trong đó:
T: Tổng nhu cầu tiền trong năm
C: Qui mô một lần bán chứng khoán
F: Chi phí cố định cho một lần bán chứng khoán
Chi phí cơ hội:
Trong đó:
C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K: Lãi suất chứng khoán theo năm
Đồ thị 1.1 : Mức dự trữ tiền trong kỳ của doanh nghiệp
Tổng chi phí: TC= TrC + OC =
T
C
* F + C/2 * K [7, tr18]
Mức dự trữ tiền tối ưu để cho tổng chi phí bỏ ra là thấp nhất : TCmin
Q* = √
2*T*F
K
Đồ thị 1.2 : Mức dự trữ tiền tối ưu trong kỳ của doanh nghiệp
OC =
C
x K
2
Thời gian
Tiền mặt cuối kỳ
(0)
C/2
1
Bán
CK 2
C* C
TrC = T/C*F
OC = C/2*K
TC
Chi
phí
TCmin
Tiền mặt
đầu kỳ (C)
[7, tr18]
Thang Long University Library
11
- Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu chi bằng tiền doanh nghiệp cần phải xây
dựng các nội quy, quy chế về quản lý các khoản thu chi để tránh sự mất mát, lạm dụng
tiền của doanh nghiệp vào mục đích cá nhân.
- Tăng tốc quá trình thu tiền và làm chậm đi quá trình chi tiền. Dự đoán được
thời gian chi trả, doanh nghiệp có thể tận dụng lượng tiền mặt trôi nổi trên số dư tiền
mặt nhỏ hơn. Để chủ động trong thanh toán doanh nghiệp phải thực hiện tốt việc lập
kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, trên cơ sở đó có biện pháp thích ứng nhằm đảm bảo sự
cân bằng thu chi vốn bằng tiền của doanh nghiệp và nâng cao khả năng sinh lời của số
vốn tiền tệ nhàn rỗi.
1.2.3 Quản lý các khoản phải thu khách hàng
Tầm quan trọng của quản lý khoản phải thu khách hàng
Quản lý khoản phải thu từ khách hàng là một vấn đề rất quan trọng và phức tạp
trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Khoản phải thu khách hàng thường
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu động của doanh nghiệp. Việc quản lý khoản
phải thu khách hàng liên quan chặt chẽ với khâu tiêu thụ sản phẩm. Khi doanh nghiệp
mở rộng việc bán chịu hàng hóa cho khách hàng sẽ làm tăng các khoản nợ phải thu.
Tuy vậy, doanh nghiệp có thể tăng được thị phần từ đó gia tăng được doanh thu bán
hàng và lợi nhuận.
Mặt khác, quản lý khoản phải thu khách hàng liên quan chặt chẽ đến việc tổ chức
và bảo toàn vốn lưu động của doanh nghiệp. Việc tăng khoản phải thu khách hàng kéo
theo việc gia tăng các khoản chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi nợ, chi phí trả lãi tiền
vay để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thiếu do vốn của doanh nghiệp bị khách hàng
chiếm dụng. Tăng các khoản phải thu khách hàng tăng rủi ro đối với doanh nghiệp dẫn
đến tình trạng nợ quá hạn khó đòi hoặc không thu hồi được nợ do khách hàng vỡ nợ
hoặc mất khả năng thanh toán, gây mất vốn của doanh nghiệp.
Xác định chính sách tín dụng thương mại đối với khách hàng
Nợ phải thu khách hàng của doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào khối lượng
hàng hóa dịch vụ bán chịu cho khách hàng và thời hạn bán chịu. Vì vậy, để quản lý
khoản phải thu khách hàng trước hết cần xem xét, đánh giá các yếu tố chủ yếu ảnh
hưởng đến chính sách bán chịu của doanh nghiệp như:
- Mục tiêu mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.
- Tính chất thời vụ trong sản xuất và tiêu thụ của một số sản phẩm (thời hạn bán
chịu rất ngắn trong các ngành thực phẩm tươi sống và kỳ thu tiền rất cao trong các
ngành kiến trúc, sản xuất cơ giới và ở những doanh nghiệp lớn..).
12
- Tình trạng cạnh tranh: Cần xem xét tình hình bán chịu của các đối thủ cạnh
tranh để có chính sách bán hàng hợp lý.
- Tình trạng tài chính của doanh nghiệp: không thể mở rộng chính sách bán chịu
cho khách hàng khi doanh nghiệp đã có nợ phải thu ở mức cao và có sự thiếu hụt lớn
vốn bằng tiền trong cân đối thu chi bằng tiền.
- Xác định điều kiện thanh toán: Doanh nghiệp phải quyết định thời hạn thanh
toán và tỷ lệ chiết khấu thanh toán.
- Thời hạn thanh toán: Là độ dài thời gian kể từ ngày người bán giao hàng cho
người mua đến ngày người mua phải trả tiền theo hợp đồng mua bán quy định. Thời
hạn thanh toán dài hay ngắn tùy thuộc vào tính chất lâu bền hay nhanh hỏng của sản
phẩm. Tài khoản của khách hàng, uy tín của khách hàng đối với doanh nghiệp và đặc
điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
- Chiết khấu thanh toán: Là phần giảm trừ một số tiền nhất định cho người mua
khi người mua trả tiền trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận. Chiết khấu thanh toán
được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm trên tổng số tiền thanh toán sớm. Việc tăng tỷ
lệ chiết khấu sẽ thúc đẩy khách hàng thanh toán trước hạn và thu hút thêm được khách
hàng mới làm tăng doanh thu, giảm chi phí thu hồi nợ nhưng làm giảm số tiền thực thu
được. Vì vậy, doanh nghiệp cần cân nhắc khi xác định tỷ lệ chiết khấu.
Phân tích năng lực của khách hàng
Công việc chính yếu trong việc hình thành chính sách tín dụng thương mại cần
xác định bán chịu cho ai. Do vậy, để thẩm định độ rủi ro cần có sự phân tích đánh giá
khả năng trả nợ và uy tín của khách hàng nhất là những khách hàng tiềm năng. Trên cơ
sở đó quyết định hình thức hợp đồng (thực hiện trên tài khoản mua bán chịu, lệnh
phiếu, hối phiếu thương mại, thư tín dụng không hủy ngang hay bán có điều kiện).
Phân tích việc bán hàng trả ngay và bán hàng trả chậm
Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng
Số lượng hàng bán (Q) Q0 Q1
Giá bán (P) P0 P1
Chi phí SX bình quân (AC) AC0 AC1
Xác suất thanh toán 100% H
Thời gian nợ 0 T
Tỷ lệ chiết khấu theo kỳ 0 Rt
Công thức: NPV0 = P0 * Q0 – AC0 * Q0 [7, tr27]
NPV1 =
P1*Q1*h
1+Rt
– AC1 * Q1 [7, tr27]
Thang Long University Library
13
Quyết định: NPV0 > NPV1: Không cấp tín dụng
NPV0 < NPV1: Cấp tín dụng
NPV0 = NPV1: Bàng quan
1.2.4 Quản lý hàng tồn kho
Tầm quan trọng của quản lý vốn về hàng tồn kho
Các doanh nghiệp sản xuất thường tồn tại ba loại hàng tồn kho ứng với ba giai
đoạn khác nhau của một quá trình sản xuất: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản
phẩm dở dang, tồn kho thành phẩm. Đối với doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho
chủ yếu dự trữ hàng hóa để bán. Vốn lưu động đầu tư vào dự trữ hàng hóa gọi là vốn
về hàng tồn kho.
Vốn về hàng tồn kho chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng giá trị tài sản và chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Dự trữ hàng tồn kho hợp lý có
vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kì kinh
doanh.
Việc duy trì một lượng vốn về hàng tồn kho thích hợp sẽ mang lại cho doanh
nghiệp sự thuận lợi trong hoạt động kinh doanh: Tránh được việc phải trả giá cao hơn
việc đặt hàng nhiều lần với số lượng nhỏ và những rủi ro trong việc chậm trễ hoặc
ngừng sản xuất do thiếu vật tư hay những thiệt hại do không đáp ứng được các đơn
hàng của khách hàng.
Việc đầu tư vốn vào hàng tồn kho hợp lý giúp doanh nghiệp tránh được tình
trang ứ đọng vật tư, hàng hóa. Từ đó góp phần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn lưu
động, giúp doanh nghiệp thực hiện tốt nguyên tắc tiết kiệm, sử dụng có hiệu quả
phương tiện sản xuất và nhân lực. Hiệu quả quản lý vốn về hàng tồn kho ảnh hưởng và
tác động mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng
vốn của doanh nghiệp.
Các loại chi phí liên quan đến dự trữ hàng tồn kho
Chi phí đặt hàng
Chi phí đặt hàng bao gồm các khoản chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển và chi
phí giao nhận hàng theo hợp đồng.
Tùy theo nguồn cung cấp từ bên ngoài doanh nghiệp hay cung ứng trong nội bộ
doanh nghiệp mà chi phí đặt hàng cũng có thể khác nhau. Trên thực tế, chi phí cho mỗi
đơn đặt hàng thường bao gồm các khoản chi phí cố định và chi phí biến đổi. Tuy
nhiên, trong các mô hình quản lý, vốn về hàng tồn kho đơn giản thường giả định chi
phí đặt hàng là cố định và độc lập với số lượng hàng mua. Chi phí đặt hàng được tính
bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi lần đặt hàng.
Công thức tính: Chi phí dự trữ kho =
Q
2
* C [7, tr22]
14
Trong đó: Q/2: Mức dự trữ kho trung bình
C: Chi phí dự trữ cho một đơn vị hàng tồn kho
Chi phí dự trữ kho
Chi phí dự trữ kho là những chi phí liên quan đến việc thực hiện dự trữ hàng tồn
kho trong một khoảng thời gian xác định trước. Chi phí dự trữ kho bao gồm: Chi phí
lưu kho và chi phí bảo quản, chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi
thời, giảm giá, biến chất, chi phí bảo hiểm, chi phí cơ hội về số vốn lưu giữ đầu tư vào
hàng tồn kho. Chi phí dự trữ kho được tính bằng đơn vị tiền tệ trên mỗi đơn vị hàng
tồn kho hoặc tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị hàng tồn kho trong một thời kỳ.
Công thức tính: Chi phí đặt hàng =
𝐒
𝐐
* O [7, tr22]
Trong đó: S: Số lượng hàng cần đặt trong năm
S/Q: Số lần đặt hàng
O: Chi phí một lần đặt hàng
Mô hình EOQ (The economic Order Quantity Model)
Nguyên tắc của mô hình là dựa trên có sở xem xét mối quan hệ giữa chi phí đặt
hàng với chi phí dự trữ kho. Khi số lượng sản phẩm hàng hóa cho mỗi lần đặt hàng
tăng lên, số lần mua trong kì giảm đi dẫn tới chi phí đặt hàng giảm trong khi chi phí dự
trữ kho tăng lên. Do đó, mục đích của quản lý vốn về hàng tồn kho là cân bằng hai loại
chi phí trên để tổng chi phí là thấp nhất.
Tổng chi phí = Chi phí đặt hàng + Chi phí dự trữ [7, tr22]
Tổng chi phí =
S
Q
* O +
Q
2
* C [7, tr22]
Mức dự trữ kho tối ưu (Q*) khi tổng chi phí là tối thiểu
Q* = √
2*S*O
C
Đồ thị 1.3: Mức dự trữ hàng tối ưu trong kỳ của doanh nghiệp
Q* Số lượng đặt hàng
Chi phí đặt hàng
Chi phí dự trữ
TCmin
Chi phí
Tổng chi phí
Thang Long University Library
15
Đồ thị 1.4: Thời điểm đặt hàng trong kỳ của doanh nghiệp
Khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*): T* =
Q*
S/365
[7, tr23]
Điểm đặt hàng OP:
Điểm đặt hàng = Thời gian chờ hàng về x Số lượng sử dụng trong ngày
Có dự trữ an toán:
Điểm đặt hàng = t *
S
360
+ Qan toàn [7, tr23]
1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
lưu động trong doanh nghiệp
1.3.1 Khái niệm hiệu quả vốn lưu động
Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại
và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện cơ
bản để doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô, đầu tư cải tiến kỹ thuật trong kinh doanh
và quản lý nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tính thần của người lao động, từ đó
nâng cao vị trí xã hội và vị trí của doanh nghiệp trên thị trường.
“ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là tiêu chí phán ánh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả
kinh doanh với số vốn lưu động mà mỗi doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản
xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng
vốn càng cao.” [4, tr214]
Mức kho
trung bình
Q/2
Thời gian (t)Thời điểm
nhận hàng
Thời điểm đặt hàng Thời gian dự trữ tối ưu T*
Số lượng hàng tồn
kho
Điểm đặt hàng
Qan toàn
(1)
(1) Thời gian chờ
hàng về
16
Như ta đã biết vốn lưu động luân chuyển không ngừng nghỉ lặp đi lặp lại có tính
chất chu kỳ gọi là chu kỳ luân chuyển vốn lưu động. Thời hạn của một chu kỳ luân
chuyển dài hay ngắn, số lượng vốn lưu động một lần luân chuyển là lớn hay nhỏ, thể
hiện khả năng quản lý, sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp
cần có biện pháp thích hợp để sử dụng vốn lưu động sao cho có hiệu quả.
1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp
 Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành hay khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số này được tính bằng cách lấy tổng tài sản lưu động chia cho số nợ ngắn hạn
của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng
=
Tổng tài sản ngắn hạn
thanh toán hiện hành Nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các
khoản nợ ngắn hạn, vì thế, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các
khoản nợ có thời hạn dưới 1 năm.
Thông thường, khi hệ số này quá thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp
là yếu cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tiềm ẩn về tài chính mà doanh
nghiệp có thể gặp phải trong việc trả nợ. Hệ số này quá cao cho thấy doanh nghiệp có
khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số này là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán ngắn hạn
của doanh nghiệp, được xác định bằng tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho và chia cho
nợ ngắn hạn. Ở đây, hàng tồn kho bị loại trừ ra bởi lẽ trong tài sản lưu động thì hàng
tồn kho được coi là tài sản có tính thanh khoản thấp.
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán tức thời:
Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Ở đây tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Các khoản
tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư
ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong 3 tháng và chi phí chuyển
đổi tài sản không quá lớn.
 Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời
[7, tr4]
[7, tr4]
[7, tr4]
Thang Long University Library
17
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) =
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
[7, tr4]
Tỷ suất này đo lường khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào tài sản của
doanh nghiệp. Nếu tỷ suất này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ
suất này càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Nếu tỷ suất này nhỏ
hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lỗ hay lãi được đo bằng phần trăm của giá
trị trung bình của tổng tài sản. Tỷ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản
để tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần là chỉ số tài chính để đo khả năng sinh lời trên
mỗi đồng vốn cổ phần của một công ty cổ phần. Công thức tính như sau:
Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE) =
Lợi nhuận ròng
Vốn cổ phần
Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ suất này của doanh nghiệp bởi đây là khả
năng thu nhập mà họ có thể nhận được nếu họ quyết định đầu vốn vào công ty.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Có thể sử dụng nó để so sánh với tỷ suất của các năm trước hay so
sánh với một doanh nghiệp khác. Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động
về hiệu quả hay ảnh hưởng của các chiến lược tiêu thụ, năng cao chất lượng sản phẩm.
Công thức tính như sau:
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
 Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn
Hệ số nợ
Hệ số nợ thể hiện việc sử dụng nợ của doanh nghiệp trong việc tổ chức nguồn
vốn và điều đó cũng cho thấy mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Hệ
số này cao hay thấp thể hiện mức độ phụ thuộc tài chính của doanh nghiệp vào bên
ngoài.
[7, tr5]
[7, tr4]
18
Hệ số nợ =
Tổng số nợ
Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
Hoặc Hệ số nợ = 1- Hệ số vốn chủ sở hữu
Tổng số nợ của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ số nợ ngắn hạn và dài hạn. Tổng
nguồn vốn bao gồm tổng các nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng.
Hệ số vốn chủ sở hữu
Hệ số vốn chủ sở hữu =
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp
Hoặc Hệ số vốn chủ sở hữu = 1- Hệ số nợ
 Nhóm hệ số cơ cấu tài sản: Phán ánh mức độ đầu tư vào các loại tài sản của
doanh nghiệp: Tài sản lưu động, tài sản cố định, tài sản dài hạn khác.
Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn =
Tổng tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn =
Tổng tài sản dài hạn
Tổng tài sản
1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động
 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Việc sử dụng hợp lý vốn lưu động biểu hiện ở tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu
động. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm nói lên hiệu suất sử dụng vốn
lưu động của doanh nghiệp cao hay thấp.
Tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: Số lần luân
chuyển và kỳ luân chuyển vốn lưu động.
 Số lần luân chuyển vốn lưu động:
Chỉ tiêu này được xác định dựa và công thức sau:
L =
M
VLĐ
Trong đó: L: Số lần luân chuyển vốn lưu động trong kỳ
M: Tổng mức luân chuyển của vốn lưu động trong kỳ
VLĐ: Số vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ được xác định bằng
phương pháp bình quân số học.
[5, tr110]
VLĐ =
Vđầu kì + Vcuối kỳ
2
[5, tr110]
[5, tr383]
[5, tr383]
[5, tr384]
Thang Long University Library
19
Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động hay số vòng quay của vố
lưu động thực hiện trong một thời gian nhất định (thường là một năm).
 Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Chỉ tiêu này phán ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một
lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của vốn lưu động trong kì
Công thức tính:
K =
N
L
Trong đó: K: Kỳ luân chuyển vốn lưu động
N: Số ngày trong kỳ được tính chẵn
Kỳ luân chuyển vốn lưu động tỷ lệ nghịch với số lần luân chuyển của vốn lưu
động. Nếu doanh nghiệp phấn đấu rút ngắn kỳ luân chuyển thì sẽ tăng số vòng quay
vốn lưu động. Từ công thức trên cho thấy: Thời gian luân chuyển vốn lưu động phụ
thuộc vào số vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ và tổng mức luân chuyển vốn
lưu động trong kỳ. Vì vậy, việc tiết kiệm số vốn lưu động hợp lý và nâng cao tổng
mức luân chuyển vốn lưu động có ý nghĩa quan trọng đối với việc tăng tốc độ luân
chuyển vốn lưu động và nâng cao hiệu suất sử dụng vốn lưu động.
 Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân
chuyển vốn lưu động ở kỳ so sánh (kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc (kỳ báo cáo).
Công thức tính:
VTK =
M1
x (K1 – K0)
360
Hoặc
VTK =
M1
-
M1
L1 L0
Trong đó: VTK: Số vốn lưu động có thể tiết kiệm được hoặc phải tăng thêm do ảnh
hưởng của tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong kỳ so với kỳ gốc
M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh (kỳ kế hoạch)
K1, K0: Kỳ luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh, kỳ gốc
L1, L0: Số lần luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh, kỳ gốc
 Hàm lượng vốn lưu động (hay Mức đảm nhiệm vốn lưu động)
Hàm lượng vốn lưu động là số vốn lưu động cần có để đạt một đồng doanh thu
thuần về tiêu thụ sản phẩm. Chỉ tiêu này được tính như sau:
Hàm lượng vốn lưu động =
VLĐ
Sn
[5, tr110]
[5, tr112]
[5, tr113]
20
Trong đó: VLĐ: Số vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ được xác định bằng
phương pháp bình quân số học.
Sn: Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ
Chỉ tiêu này phán ánh để có một đồng doanh thu thuần bán hàng cần bao nhiêu
đồng vốn lưu động. Để nâng cao hiệu suất sử dụng vốn lưu động cần quản lý chặt chẽ
và sử dụng có hiệu quả vốn chủ sở hữu.
 Hệ số sinh lời của vốn lưu động
Doanh thu kinh doanh và đặc biệt là doanh thu thuần là một chỉ tiêu hết sức quan
trọng đối với doanh nghiệp nhưng cái mà doanh nghiệp quan tâm cuối cùng không
phải là doanh thu thuần mà là phần lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp sau khi đã nộp
thuế thu nhập doanh nghiệp. Để đánh giá sự đóng góp của vốn lưu động trong việc tạo
ra lợi nhuận sau thuế ta sử dụng chỉ tiêu hệ số sinh lời của vốn lưu động.
Hệ số sinh lời của vốn lưu động =
Lợi nhuận ròng
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phán ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Hệ số sinh lời vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng
vốn lưu động càng cao. Doanh nghiệp được đánh giá là sử dụng vốn lưu động kém
hiệu quả hay không là chỉ tiêu này phản ánh một phần.
 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của bộ phận cấu thành vốn lưu động
 Thời gian thu nợ trung bình
Hệ số thu nợ phán ánh cứ một đồng doanh thu bán hàng phát sinh doanh nghiệp
cho khách hàng nợ bao nhiêu đồng.
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng bình quân
Phải thu khách hàng bình quân =
PTKHđầu kỳ + PTKHcuối kỳ
2
Hệ số thu nợ càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh,
khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp doanh
nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu
động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền doanh nghiệp bị
chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động
của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Có thể doanh
nghiệp sẽ phải đi vay bên ngoài doanh nghiệp để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động
này.
[5, tr113]
[7, tr9]
Thang Long University Library
21
Thời gian thu tiền trung bình (ACP)
Thời gian thu nợ trung bình =
365
Hệ số thu nợ
Thời gian thu hồi nợ trung bình là một chỉ số hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp, nó phán ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất
giao hàng hóa cho đến khi thu được tiền bán hàng. Thời gian thu nợ trung bình của
doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào chính sách bán hàng và việc tổ chức thanh toán
của doanh nghiệp. Do vậy, khi xem xét thời gian thu nợ trung bình cần xem xét trong
mối liên hệ với sự tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp.
 Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Hệ số lưu kho
Hệ số lưu kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Hàng tồn kho bình quân =
HTKđầu kỳ + HTKcuối kỳ
2
Hệ số lưu kho thường được so sánh với các năm để đánh giá năng lực quản trị
hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng
của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng
hàng tồn kho thấp. Hệ số lưu kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro
hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm hàng năm.
Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ
trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh
nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Thời gian quay vòng hàng tồn kho =
365
Hệ số lưu kho
Thời gian quay vòng hàng tồn kho cho biết số ngày bình quân cần thiết để hàng
tồn kho thực hiện một vòng quay trong kỳ. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ tốc độ luân
chuyển hàng tồn kho càng tốt.
 Thời gian trả nợ trung bình
Hệ số trả nợ =
GVHB + Chi phí quản lý bán hàng
Khoản phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
Thời gian trả nợ trung bình =
365
Hệ số trả nợ
 Thời gian quay vòng của tiền
[7, tr9]
[7, tr9]
[7, tr9]
[7, tr10]
22
Hình 1.1: Thời gian quay vòng của tiền
Chu kỳ
=
Thời gian quay
+
Thời gian thu tiền
kinh doanh vòng hàng tồn kho trung bình
Thời gian
=
Chu kỳ
-
Thời gian trả nợ
quay vòng tiền kinh doanh trung bình
[7, tr9]
Chỉ tiêu này càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp ngày càng khan hiếm
cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác như đầu tư. Chu kỳ tiền mặt
được tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt trong bán
hàng. Nếu chỉ tiêu này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý vốn lưu động tốt. Ngược
lại, con số này lớn có thể được giải thích là doanh nghiệp phải thuê thêm vốn lưu động
trong khi chờ khách hàng trả nợ tiền hàng cho mình. Quá trình càng dài, lượng tiền
mặt mà doanh nghiệp phải thuê thêm để đầu tư càng lớn. Tương tự, thời gian khách
hàng thanh toán các hóa đơn càng lâu làm cho các khoản thu hồi về được giảm vốn lưu
động của doanh nghiệp.
1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động
1.4.1 Nhân tố khách quan
Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước: Đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến
hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng.
Vì tùy theo từng thời kỳ, tùy từng mục tiêu mà Nhà nước có những chính sách ưu đãi
về thuế, lãi suất vay đối với từng ngành nghề cụ thể.
Ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô như tình trạng lạm phát có thể dẫn tới
sự mất giá của đồng tiền dẫn đến lượng vốn của doanh nghiệp mất dần hay như các
nhân tố tác động đến cung cầu hàng hóa của doanh nghiệp, nếu nhu cầu hàng hóa giảm
Thời gian quay vòng
hàng lưu kho
Mua hàng Bán hàng
trả chậm
Thu tiền bán
hàngTG thu tiền
trung bình
Chu kỳ kinh doanh
Thời gian trả chậm
trung bình
Thời gian quay vòng
tiền
Trả tiền
Thang Long University Library
23
xuống sẽ làm cho hàng hóa của doanh nghiệp khó tiêu thụ, tồn đọng gây ứ đọng vốn,
hiệu quả sử dụng vốn lưu động bị giảm xuống.
Tác động của tiến bộ khoa học, kỹ thuật: Do tác động của các cuộc cách mạng
khoa học công nghệ nên sẽ làm giảm giá trị vật tư, tài sản,.. Vì vậy, nếu doanh nghiệp
không bắt kịp điều này đêt điều chính kịp thời giá trị của sản phẩm thì hàng hóa bán ra
sẽ thiếu tính cạnh tranh làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói
riêng. Do đó, để sử dụng vốn có hiệu quả doanh nghiệp phải xem xét đầu tư vào công
nghệ nào và phải tính đến hao mòn vô hình do phát triển không ngừng của tiến bộ
khoa học kỹ thuật.
1.4.2 Những nhân tố chủ quan
Ngoài những nhân tố khách quan nêu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan của
chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng
như toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Chẳng hạn
như:
Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh: Đây là một đặc điểm quan trọng gắn
trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp
sẽ thu hồi vốn nhanh nhằm tái tạo, mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại nếu chu kỳ
sản xuất kinh doanh dài doanh nghiệp sẽ chịu một gánh nặng ứ đọng vốn và lãi phải
trả cho các khoản vay.
Trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên: Yếu tố con người là yếu tố quyết
định trong việc đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả. Công nhân có tay nghề cao, có kinh
nghiệm, có khả năng tiếp thu công nghệ mới, phát huy được tính sáng tạo trong công
việc, có ý thức giữ gìn và bảo quản tái sản xuất trong quá trình lao động, tiết kiệm
trong sản xuất từ đó tăng hiệu quả sử dụng vốn. Trình độ cán bộ quản lý về mặt tài
chính là hết sức quan trọng. Trong hoạt động, việc thu chi phải rõ ràng, tiết kiệm, đúng
việc, đúng thời điểm thì mới có thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Trình độ quản lý còn thể hiện ở quản lý hàng tồn kho, quản lý khâu sản xuất, tiêu thụ.
Việc xác định cơ cấu và nhu cầu vốn lưu động: Khi doanh nghiệp xác định nhu
cầu vốn lưu động không chính xác và một cơ cấu vốn không hợp lý cũng gây ảnh
hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn
lưu động quá cao sẽ không khuyến khích doanh nghiệp khai thác các khả năng tiềm
tàng để tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Ngược lại, nếu
doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động quá thấp sẽ dẫn đến nhiều khó khăn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thiếu vốn sẽ không đảm bảo sản xuất
liên tục gây ra những thiệt hại do ngừng sản xuất, giảm khả năng thanh toán và thực
hiện các hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
24
Chất lượng công tác quản lý vốn lưu động cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu
quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Bởi vì, công tác quản lý vốn lưu động sẽ
giúp doanh nghiệp dự trữ được một lượng tiền mặt tốt vừa đảm bảo khả năng thanh
toán vừa tránh được tình trạng thiếu hụt tiền mặt tạm thời hoặc lãng phí do giữ quá
nhiều tiền mặt, đồng thời cũng xác định được một lượng dự trữ hợp lý cho quá trình
sản xuất kinh doanh được liên tục mà không bị ứ đọng vốn.
Lựa chọn các dự án đầu tư: Việc lựa chọn các dự án và thời điểm đầu tư cũng có
một vai trò quan trọng đối với hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp biết lựa chọn
một dự án khả thi và thời điểm điểm đầu tư đúng lúc thì sẽ tối thiểu hóa chi phí và tối
đa hóa lợi nhuận qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Trên đây là những nhân tố chủ quan làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
lưu động của doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới hiệu
quả sử dụng vốn lưu động, các doanh nghiệp cần nghiên cứu xem xét một cách kỹ
lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong
việc tổ chức sử dụng vốn lưu động, nhằm đưa ra những biện pháp hiệu quả nhất.
1.5 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Có nhiều biện pháp, công cụ quản lí nhằm sử dụng tiết kiệm, đạt hiệu quả kinh tế
cao nhất với các nguồn vốn hiện có, các tiềm năng về kĩ thuật, công nghệ, lao động và
lợi thế khác của doanh nghiệp. Và dưới đây là một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Thứ nhất, lựa chọn phương pháp kinh doanh, phương án sản xuất kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng vốn trước hết được quyết định bởi việc doanh nghiệp có khả
năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do vậy, bất kì doanh nghiệp nào cũng phải quan
tâm đến việc: sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào?
Thứ hai, xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động, từ đó có phương án huy động
và sử dụng hợp lí các nguồn vốn. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp tại một thời
điểm nào đó chính là tổng giá trị tài sản lưu động mà doanh nghiệp cần để đảm bảo
cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành ở tất cả các khâu. Doanh nghiệp cần
có phương pháp xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết cho
hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó đưa ra kế hoạnh tổ chức huy động và sử dụng
hợp lí vốn lưu động, hạn chế tình trạng thiếu vốn gây gián đoạn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh hoặc đi vay ngoài kế hoạch với lãi suất cao. Nếu thừa vốn, doanh
nghiệp phải có biện pháp xử lí linh hoạt như: cho các đơn vị khác vay để tăng khả
năng sinh lời hoặc đầu tư vào tín phiếu, kì phiếu ngân hàng….
Thứ ba, quản lí tốt quá trình sử dụng vốn lưu động.
Thang Long University Library
25
- Quản trị vốn bằng tiền: Xác định mức tồn quỹ hợp lí dự đoán và quản lí các
luồng nhập, xuất ngân quỹ để xây dựng kế hoạch sử dụng và dự trữ tiền mặt.
- Quản lí tốt các hoạt động thanh toán: Công tác quản lí hoạt động thanh toán
phản ánh tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp
đến quản lí vốn bằng tiền. Nếu quản lí hoạt động thanh toán tốt sẽ đảm bảo lượng tiền
cho hoạt động kinh doanh mang lại khả năng thanh toán dồi dào cho doanh nghiệp.
- Quản lí tốt hàng tồn kho: Dự trữ tồn kho đúng mức sẽ tránh được tình trạng ứ
đọng vốn hoặc bị gián đoạn sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động.
Thứ tư, tổ chức và quản lí quá trình SXKD: Tổ chi
- Tổ chức tốt quá trình thu mua, bảo quản vật tư.
- Tổ chức hợp lí quá trình lao động.
- Tổ chức đa dạng hóa hình thức tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ
trong và ngoài nước nhằm tiêu thụ nhanh, số lượng nhiều.
Thứ năm, chủ động biện pháp phòng ngừa rủi ro.
Tóm lại, vấn đề quản lí và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung
và vốn lưu động nói riêng là hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp, ảnh hưởng đến sự an toàn về tài chính của doanh nghiệp, đến kết quả
sản xuất kinh doanh cuả doanh nghiệp. Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty
Thiết bị Thương mại hiện nay ra sao? Điều này sẽ được đi sâu nghiên cứu ở chương 2.
26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ THƯƠNG MẠI
2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại
2.1.1.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại
Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại đựơc thành lập theo quyết định
673/1998/QĐ/BTM do bộ Thương mại kí ngày 28 tháng 12 năm 1998. Công Ty Thiết
Bị Thương Mại chính thức đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Thương Mại.
Công ty là đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân
và chịu sự quản lý của nhà nước bằng các quy định về pháp luật.
 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ THƯƠNG MẠI.
 Tên giao dịch quốc tế: Holding Commercial Equipment Company.
 Tên giao dịch viết tắt: COMECO
 Mã số thuế: 0100106641
 Điện thoại: 04 8642907 Fax: (04 8641892)
 Trụ sở chính: Số 1 - Ngõ 120 - Phố Định Công - Phường Phương Liệt - Quận
Thanh Xuân - Hà Nội.
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Thiết bị Thương mại
Tiền thân của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại là nhà máy cơ khí Nội
Thương được thành lập vào ngày 14/12/1971. Trên cơ sở sát nhập nhà máy Nội
Thương và xí nghiệp sửa chữa ôtô Quyết Thắng theo quyết định số 74/NT_QĐ. Trải
qua hơn 30 năm chịu sự quản lý của Cục Kiến thiết cơ bản - Bộ Nội thương, Cục
Trang bị kỹ thuật - Bộ Nội thương và Cục Kho vận - Bộ Nội thương.
- Đến năm 1986, nhà máy trực thuộc Bộ Thương mại.
- Đến năm 1993, nhà máy đổi tên thành Công Ty Thiết Bị Thương Mại theo
giấy phép số 802/TM/TCCB ngày 16/7/1993.
- Năm 1998, Công Ty Thiết Bị Thương mại là doanh nghiệp nhà nước đầu tiên
trong Bộ Thương mại thực hiện cổ phần hoá theo chủ chương cổ phần hoá các doanh
nghiệp của Đảng và Nhà nước. Ngày 28/12/1998, bộ Thương mại đã ký quyết định
673/1998/QĐ/BTM chuyển doanh nghiệp nhà nước Công Ty Thiết bị Thương mại
thành Công Ty Cổ Phần
- Từ ngày 1 thàng 1, năm 1999 công ty được cổ phần hoá 100%,
- vốn điều lệ khi cổ phần: 2.673.000.000 VNĐ.
- Vốn điều lệ: 29.403.000.000 VNĐ
- Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: cổ phiếu phổ thông 290.560 cổ phiếu,
mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu.
Thang Long University Library
27
2.1.1.3 Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại
 Sản xuất cơ khí, lắp đặt thiết bị công trình
 Sản xuất, kinh doanh các dụng cụ, thiết bị phục vụ lưu thông hàng hóa, nhà
hàng, khách sạn, phục vụ cho nông nghiệp, giáo dục, điện tử
 Sản xuất và in ấn bao bì
 Sản xuất, lắp đặt thiết bị y tế, môi trường
 Dạy ngành nghề cơ khí, điện, điện tử
 Xây dựng các công trình hạ tầng giao thông, thủy lợi và lắp đặt đường điện
dưới 35KW
 Kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, thang máy, Lắp đặt trang thiết bị cho
công trình xây dựng, thiết bị cơ điện, điện lạnh, máy xây dựng, bảo trì, bảo dưỡng thiết
bị phục vụ công trình, điều hòa, thang máy, chống mối, chống thấm... Lắp đặt hệ thống
phòng cháy chữa cháy, thiết bị an toàn, kiểm soát mạng vi tính và trang trí nội ngoại
thất.
 Kinh doanh khách sạn nhà hàng, lữ hành nội địa. lữ hành quốc tế và các dịch
vụ khách du lịch, dịch vụ vui chơi giải trí, văn hóa thể thao (không bao gồm kinh
doanh quán Bar, phòng hát karaoke, vũ trường)
 Tư vấn đầu tư ( Không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính và thuế)
 Mua máy móc, thiết bị trong lĩnh vực điện điện tử, điện lạnh, điện dân dụng,
tin học, tự động hóa, viễn thông, xây dựng.
 Các sản phẩm chính của công ty:
Sản phẩm chính của công ty là các két bạc, gồm các loại két sau: Két bạc K20E,
két bạcK35 I, két bạc K35 N, két bac K42E, két bạc K54E, két bạc K175E. Và một số
loại sản phẩm khác như: Tủ T3, cân 5kg, cân 10kg....Ngoài ra công ty còn nhận đơn
đặt hàng về các thiết bị khác của khách hàng như: Lò đốt rác y tế, máy trộn muối...Với
ưu thế là có đội ngũ công nhân lành nghề và làm việc có trách nhiệm, vì vậy mà công
ty luôn đảm bảo về mặt chất lượng và số lượng cũng như thời gian hoàn thành công
việc. Qua quá trình làm việc công ty đã thiết lập nhiều mối quan hệ chặt chẽ với các
nhà cung cấp nhờ đó có thể đảm bảo về chất lượng của sản phẩm.
2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại
Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại có cơ cấu bộ máy quản lý được thể hiện
như dưới sơ đồ 2.1 sau. Đứng đầu công ty là Hội đồng quản trị - Chủ tịch Hội đồng
quản trị là bà Nguyễn Thị Thủy, tiếp đến là giám đốc điều hành chịu mọi trách nhiệm
về công tác quản lý và thực hiện chiến lược của công ty. Bộ máy giúp việc cho giám
đốc điều hàng là các phòng Quản trị nhân sự, phòng Tài chính - Kế toán và Phó giám
28
đốc sản xuất. Giúp việc cho Phó giám đốc sản xuất gồm có các bộ phận là bộ phận tiêu
thu, bộ phận bảo hành và văn phòng sản xuất.
Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguồn: Sơ đồ cơ cấu công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại năm 2013
Quyền hành trong công ty được phân chia từ cao xuống thấp. Tức là hội đồng
quản trị sẽ phân quyền cho giám đốc điều hành xử lý, giải quyết mọi vấn đề và phải
chịu trách nhiệm trước hội hội đồng quản trị. Việc phân chia quyền hành như vậy sẽ
giúp cho giám đốc điều hành phát triển khả năng tự quản lý của bản thân, tăng khả
năng nắm bắt và đưa ra quyết định kịp thời đối với cấp dưới. Các cấp dưới giám đốc
điều hành cũng phân chia quyền hành tương tự như vậy cho nhân viên của mình.
2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị do hội đồng cổ đông bầu ra và là cơ quan chịu trách nhiệm
điều hành và quản lý công ty giữa hai kỳ đại hội. Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị
cao nhất của công ty có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên
quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vần đề thuộc đại hội đồng cổ
đông. Đây là nơi quyết định chiến lược phát triển của công ty như quyết định phương
án đầu tư và các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ .Hội đồng cổ
đông có quyền miễn nhiệm, bổ nhiệm, cách chức danh giám đốc và các cán bộ quản lý
quan trọng khác của công ty.
Giám đốc điều hành: Giám đốc điều hành do hội đồng quản trị bầu ra và là người
đại diện theo pháp luật của công ty. Giám đốc có quyền quyết định và có nhiệm vụ
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
GĐ ĐIỀU HÀNH
PHÓ GIÁM ĐỐC
SẢN XUẤT
P.QUẢN TRỊ
NHÂN SỰ
P.TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
VĂN PHÒNG
XƯỞNG
BỘ PHẬN
BẢO HÀNH
BỘ PHẬN
TIÊU THỤ
TỔ TIỆN TỔ ĐỘT DẬP TỔ NGUỘI TỔ SƠN
Thang Long University Library
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại

More Related Content

What's hot

Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (16)

Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đHiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cồn rượu Hà Nội, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thiết kế và xây dựng, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thiết kế và xây dựng, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thiết kế và xây dựng, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty thiết kế và xây dựng, HOT
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đĐề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tôPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần phụ tùng và tư vấn ô tô
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 

Viewers also liked

đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinscođáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinscohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dươngXây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (20)

đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...
 
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
 
Xây dựng và phát triển thương hiệu hoa đào nhật tân
Xây dựng và phát triển thương hiệu hoa đào nhật tânXây dựng và phát triển thương hiệu hoa đào nhật tân
Xây dựng và phát triển thương hiệu hoa đào nhật tân
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
 
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinscođáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dươngXây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
 
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
 
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
 
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
đáNh giá tác động của sở hữu nhà nước lên chi phí đại diện nghiên cứu tại sàn...
 
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
Xây dựng và phát triển chiến lược e marketing cho công ty tnhh phạm tường 2000
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
 
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
 
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
đáNh giá các nhân tố ảnh hưởng tới cấu trúc vốn của doanh nghiệp nghiên cứu t...
 

Similar to đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...NOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 

Similar to đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại (20)

Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty thương mại, RẤT HAY
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và xây dựng, , ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựngĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty cơ khí, ĐIỂM 8
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ THƯƠNG MẠI HÀ NỘI – 2014 SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ YẾN MÃ SINH VIÊN : A20157 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu kết quả ghi trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả chịu hoàn toàn trách nhiệm về tính xác thực và nguyên bản của luận văn. Tác giả luận văn tốt nghiệp Phạm Thị Yến Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, lời đầu tiên em xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới cô giáo hướng dẫn ThS. Phan Hồng Giang đã tận tình hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài. Em xin gửi lời cảm ơn đến các thầy cô giáo trong khoa Quản lý – Trường Đại học Thăng Long, đã trang bị cho em những kiến thức và kinh nghiệm quý giá trong quá trình học tập tại trường và nhiệt tình giúp đỡ em thực hiện đề tài này. Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, phòng Tài chính – Kế toán, cán bộ công nhân viên công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại đã cung cấp tài liệu và tạo mọi điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng, nhưng do thời gian có hạn, trình độ, kỹ năng của bản thân còn nhiều thiếu sót nên chắc chắn đề tài khóa luận này của em sẽ không tránh khỏi những hạn chế, thiếu sót. Rất mong được sự đóng góp và chỉ bảo bổ sung thêm của thầy cô và các bạn. Em xin chân thành cảm ơn ! Hà Nội, ngày 04 tháng 07 năm 2014 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Yến
  • 4. MỤC LỤC PHẦN MỞ ĐẦU PHẦN NỘI DUNG.....................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG .........................................................................................1 1.1 Vốn lưu động trong doanh nghiệp ......................................................................1 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động..........................................................1 1.1.2 Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp .....................................................1 1.1.3 Vai trò của vốn lưu động....................................................................................3 1.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động........................................4 1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lưu động.........................................................................4 1.2 Nội dung quản lý vốn lưu động ...........................................................................7 1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động......................................................................7 1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền........................................................................................9 1.2.3 Quản lý các khoản phải thu khách hàng.........................................................11 1.2.4 Quản lý hàng tồn kho.......................................................................................13 1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ..................................................................................15 1.3.1 Khái niệm hiệu quả vốn lưu động....................................................................15 1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp.................................16 1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động ...............................18 1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động......................22 1.4.1 Nhân tố khách quan.........................................................................................22 1.4.2 Những nhân tố chủ quan.................................................................................23 1.5 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động .............................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ THƯƠNG MẠI................................................26 2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại.............................26 Trang Thang Long University Library
  • 5. 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại ..................................................................................................................................26 2.1.1.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại ......................................26 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Thiết bị Thương mại......26 2.1.1.3 Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại 27 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại.................27 2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................28 2.2 Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại trong ba năm 2011, 2012, 2013 ..........................................................29 2.2.1 Tình hình Doanh thu - Lợi nhuận - Chi phí trong ba năm 2011, 2012, 2013.29 2.2.2 Tình hình Tài sản - Nguồn vốn của công ty CP Thiết Bị Thương mại ...........34 2.2.2.1 Tình hình Tài sản của doanh nghiệp trong ba năm 2011, 2012, 2013.............34 2.2.2.2 Tình hình Nguồn vốn của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại trong ba năm 2011, 2012, 2013 .......................................................................................................37 2.2.3 Phân tích các chỉ tiêu tài chính căn bản của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại qua ba năm 2011- 2012- 2013............................................................................40 2.3 Tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty CP Thiết bị Thương mại............45 2.3.1 Chiến lược sử dụng vốn lưu động của công ty ................................................45 2.3.2 Kết cấu nguồn vốn lưu động tại Công ty CP Thiết bị Thương mại .................46 2.3.3 Phân tích từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ............................................48 2.3.4 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động của công ty CP Thiết bị Thương mại........................................................................52 2.3.5 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động ......................................................................55 2.3.6 Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng VLĐ tại công ty CP Thiết bị Thương mại ..............................................................................................................58 2.4 Đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ tại công ty CP Thiết bị Thương mại ...........59 2.4.1 Những kết quả đạt được...................................................................................59 2.4.3 Những hạn chế, tồn tại, nguyên nhân .............................................................59 2.5 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại..........................................................................................................60
  • 6. 2.5.1 Chủ động xác định nhu cầu vốn lưu động một cách hợp lý, khoa học............61 2.5.2 Thực hiện tốt kế hoạch thu chi vốn bằng tiền, đảm bảo khả năng thanh toán và khả năng sinh lời của đồng vốn...........................................................................61 2.5.3 Tăng cường công tác quản lý các khoản phải thu, hạn chế tối đa lượng vốn bị chiếm dụng ...............................................................................................................63 2.5.4 Tăng cường quản lý tồn kho dự trữ.................................................................64 2.5.5 Chú trọng hơn nữa đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm và tìm kiếm thị trường mới................................................................................................................65 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ..........................................................................67 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CKTÐ Các khoản tương đương CP Cổ phần DN Doanh nghiệp ĐVT Đơn vị tính HTK Hàng tồn kho SXKD Sản xuất kinh doanh TCDN Tài chính doanh nghiệp TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TTS Tổng tài sản VCSH Vốn chủ sở hữu VKD Vốn kinh doanh
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh ...................................................................30 Bảng 2.2: Tình hình Tài sản của doanh nghiệp......................................................35 Bảng 2.3: Tình hình Nguồn vốn của doanh nghiệp................................................38 Bảng 2.4: Khả năng thanh toán của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại ........41 Bảng 2.5: Khả năng thanh toán trung bình ngành Công nghiệp ..........................41 Bảng 2.6: Khả năng sinh lời của công ty CP Thiết bị Thương mại.......................43 Bảng 2.7: So sánh chỉ số ROA, ROE của công ty so với trung bình ngành ..........43 Bảng 2.8: Khả năng quản lý nợ của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại.........44 Bảng 2.9: Vốn lưu động ròng của công ty CP Thiết bị Thương mại .....................45 Bảng 2.10: Cơ cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện .....................................47 Bảng 2.11: Bảng cơ cấu tiền và các khoản tương đương tiền ................................49 Bảng 2.12: Cơ cấu chi tiết khoản mục hàng tồn kho..............................................52 Bảng 2.13: Tốc độ luân chuyển của hàng tồn kho..................................................53 Bảng 2.14: Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu ngắn hạn ..............................54 Bảng 2.15: Tốc độ luân chuyển các khoản phải trả ...............................................54 Bảng 2.16: Thời gian quay vòng của tiền trong doanh nghiệp ..............................55 Bảng 2.17: Tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp ..........................56 Bảng 2.18: Mức tiết kiệm vốn lưu động của doanh nghiệp....................................56 Bảng 2.19: Hệ số đảm nhận vốn lưu động ..............................................................57 Bảng 2.20: Hệ số sinh lời của vốn lưu động............................................................58 Trang Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp..............................34 Biểu đồ 2.2: Cơ cấu các khoản phải thu ngắn hạn của công ty CP Thiết bị Thương mại..............................................................................................................50 DANH MỤC ĐỒ THỊ Đồ thị 1.1 : Mức dự trữ tiền trong kỳ của doanh nghiệp .......................................10 Đồ thị 1.2 : Mức dự trữ tiền tối ưu trong kỳ của doanh nghiệp ............................10 Đồ thị 1.3: Mức dự trữ hàng tối ưu trong kỳ của doanh nghiệp ...........................14 Đồ thị 1.4: Thời điểm đặt hàng trong kỳ của doanh nghiệp ..................................15 DANH MỤC HÌNH VẼ Hình 1.1: Các chiến lược quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn........................7 Hình 1.1: Thời gian quay vòng của tiền..................................................................22 Hình 2.2: Chính sách quản lý vốn lưu động tại Công ty CP Thiết bị Thương mại ..................................................................................................................................46 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.......................................................28 Trang Trang Trang Trang
  • 10. PHẦN MỞ ĐẦU 1. Lý do nghiên cứu đề tài Để tiến hành hoạt động sản xuất, kinh doanh, mỗi doanh nghiệp đều phải có trong tay một lượng vốn nhất định. Việc tổ chức quản lí và sử dụng lượng vốn đó hiệu quả mang tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển vững mạnh của doanh nghiệp trong tương lai. Vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia làm hai phần: Vốn lưu động và vốn cố định. Mỗi loại vốn có vai trò khác nhau, nếu vốn cố định được ví như là xương cốt của một cơ thể sống, thì vốn lưu động lại được ví như là huyết mạch trong cơ thể đó, cơ thể ở đây chính là doanh nghiệp, bởi đặc điểm vận động tuần hoàn liên tục gắn với chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, quản lý vốn lưu động luôn được xem là một trong những công tác quản lý hàng đầu trong quản lý tài chính doanh nghiệp. Đã có nhiều đề tài phân tích nghiên cứu về vốn lưu động, nhưng thực tế cho thấy với mỗi loại hình công ty với mỗi điều kiện môi trường và lĩnh vực hoạt động kinh doanh khác nhau thì yêu cầu về quản lý vốn lưu động là không giống nhau. Đồng thời cùng với sự phát triển, biến đổi không ngừng của nền kinh tế hiện nay những vấn đề đặt ra về vốn lưu động luôn là những vấn đề nóng, thu hút được sự chú ý không chỉ của các doanh nghiệp mà còn cả nhiều nhà khoa học. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại- đây là một doanh nghiệp sản xuất nên tôi thấy rằng, một trong những vấn đề đang được quan tâm lớn hiện nay là hiệu quả của việc tổ chức, sử dụng vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Qua đó, tôi đã mạnh dạn đi sâu tìm hiểu, nghiên cứu và chọn đề tài “Đánh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại”, làm đề tài nghiên cứu khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Lịch sử nghiên cứu Qua thời gian nghiên cứu các khóa luận của anh chị đi trước, tôi nhận thấy rằng đây là một đề tài không có nhiều mới mẻ nhưng rất quan trọng đối với một doanh nghiệp sản xuất. Khóa luận tốt nghiệp “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Kinh doanh Thương mại Việt Trung” của tác giả Nguyễn Thùy Dương đã nêu được khái quát vấn đề trọng tâm tuy nhiên cách thức phân tích vấn đề của tác giả chưa được sâu sắc. Tác giả đã phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp thông qua việc sử dụng các phương pháp so sánh, biểu đồ, chỉ tiêu tài chính. Tuy nhiên, việc phân tích này không có sử dụng đến các thông tin bên ngoài doanh nghiệp như các chỉ tiêu trung bình của ngành, của các đối thủ cạnh tranh có qui mô vốn tương đương trong thị trường dẫn đến việc người đọc không có cái nhìn tổng thể nhất về thực trạng sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Đồng thời, các Thang Long University Library
  • 11. giải pháp mà tác giả đưa ra cũng chưa giải quyết được thực tế còn tồn tại ở khâu vốn lưu động của doanh nghiệp. Khóa luận tốt nghiệp “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung” của tác giả Nguyễn Thị Ngọc Nương đã nêu ra rất nhiều giải pháp tích cực tuy nhiên các giải pháp này chưa có tính liên kết, xâu chuỗi với nhau. Bởi nếu như thay đổi một yếu tố nào đó trong tổng vốn lưu động thì sẽ làm thay đổi theo các yếu tố còn lại. Ví dụ như là nếu như thay đổi chính sách tín dụng nới lỏng nhằm mục tiêu tăng doanh thu thì cũng đồng nghĩa với việc phải tăng cả qui mô hàng tồn kho để có thể đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng. Bên cạnh đó, khi tăng lượng hàng tồn kho và các khoản phải thu thì nguồn vốn bù đắp hoạt động sản xuất bình thường lấy ở đâu? Khóa luận tốt nghiệp “Vốn lưu động và các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại” của tác giả Hoàng Thái Ngân đã nêu ra được thực trạng sử dụng vốn lưu động hiện tại của doanh nghiệp. Tuy nhiên việc phân tích của tác giả lại không có sử dụng thông tin của ngành để so sánh, không chỉ ra được nguyên nhân xâu xa bên trong của doanh nghiệp từ đó tìm ra được những giải pháp thích hợp. Chính từ những khóa luận trên mà tôi đã rút ra được một số kinh nghiệm cho bản thân để hoàn thành tiến trình nghiên cứu khóa luận của mình. Đó là sử dụng các thông tin của ngành nghề kinh doanh để so sánh với con số tính toán của công ty, tìm hiểu kỹ lưỡng các thông tin bên trong doanh nghiệp để có được ý kiến chính xác nhất về thực trạng sử dụng vốn của doanh nghiệp, từ đó tìm hiểu các biện pháp hiệu quả nhất để giúp doanh nghiệp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 3. Mục tiêu nghiên cứu Phân tích tình hình sử dụng VLĐ tại Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại. 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu về không gian: Công ty sản xuất ở Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu về thời gian: Tình hình tài chính của công ty CP Thiết bị Thương mại qua ba năm: 2011, 2012, 2013. Phạm vi nghiên cứu về nội dung:  Hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp  Nguồn hình thành vốn lưu động và thực trạng sử dụng vốn lưu động  Hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp 5. Mẫu khảo sát Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại.
  • 12. 6. Vấn đề nghiên cứu Tình hình sử dụng vốn lưu động của Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại trong ba năm từ 2011-2013 diễn ra như thế nào? 7. Giả thuyết nghiên cứu Cơ cấu chính của vốn lưu động đang giảm dần các khoản tiền tương đương tiền, tăng dần sang các khoản hàng tồn kho lớn và các khoản phải thu khách hàng. Việc thay đổi này làm cho một lượng lớn tiền không được lưu thông mà ứ đọng tại hai khâu này. Lâu ngày sẽ dẫn đến mất tình trạng thanh toán ngắn hạn của công ty. Thời gian quay vòng hàng tồn kho lâu dẫn đến tình trạng ứ đọng vốn trong khâu dự trữ và sản xuất sản phẩm. Tổng doanh thu của công ty giảm mạnh trong các năm dẫn đến tình trạng hàng tồn kho lớn, sản xuất ra không bán được hàng. Các sản phẩm chính của công ty là két sắt để một thời gian dài trong kho ảnh hưởng đến chất lượng của sản phẩm nghiêm trọng do tình trạng oxi hóa. Doanh nghiệp không sử dụng các khoản vay nợ ngắn hạn để tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh mà chủ yếu là sử dụng nguồn vốn chủ sử hữu. Điều này giúp cho doanh nâng cao khả năng tự chủ tài chính, ít bị phụ thuộc vào bên ngoài. Tuy nhiên, khi doanh nghiệp sử dụng quá nhiều vốn chủ sở hữu thì cung phải tính đến chi phí cơ hội của nguồn vốn này. 8. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Thu thập số liệu qua các báo cáo tài chính của công ty và một số tài liệu liên quan. Từ những lý luận cơ bản sau đó tiến hành phân tích các số liệu thực tế thông qua các báo cáo, tài liệu thực tế của công ty. So sánh, phân tích, tổng hợp các biến số biến động qua các năm từ đó nhìn nhận thực trạng của DN trong những năm qua, và định hướng trong tương lai. Phỏng vấn sâu: phỏng vấn sâu hai cán bộ của phòng Tài chính - Kế toán, đưa ra những nhận xét về thực trạng sử dụng vốn lưu động đang diễn ra tại doanh nghiệp. 9. Kết cấu khóa luận Khóa luận này bao gồm phần mở đầu, phần nội dung và phần kết luận. Phần nội dung của khóa luận bao gồm hai chương sau: Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động Chương 2: Thực trạng tổ chức và sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại Thang Long University Library
  • 13. 1 PHẦN NỘI DUNG CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG 1.1 Vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm và đặc điểm của vốn lưu động “Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên và liên tục. Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh.” [5,tr90] Vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được trong quá trình tái sản xuất. Muốn cho quá trình tái sản xuất được liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động, khiến cho các hình thái có được mức tồn tại hợp lý và đồng bộ với nhau. Như vậy sẽ tạo điều kiện cho chuyển hóa hình thái của vốn lưu động trong quá trình luân chuyển thuận lợi, góp phần tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động, tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu động và ngược lại. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình vận động của vật tư. Trong doanh nghiệp sự vận động của vốn phản ánh sự vận động của vật tư. Số vốn lưu động nhiều hay ít phán ánh số lượng vật tư, hàng hóa dự trữ sử dụng ở các khâu nhiều hay ít. Vốn lưu động luân chuyển nhanh hay chậm còn phản ánh số lượng vật tư sử dụng tiết kiệm hay không. Thời gian nằm ở khâu sản xuất và lưu thông có hợp lý hay không. Bởi vậy, thông qua tình hình luân chuyển vốn lưu động có thể kiểm tra đánh giá một cách kịp thời đối với các mặt mua sắm dự trữ, sản xuất, tiêu thụ sản phẩm dịch vụ của doanh nghiệp. Từ khái niệm trên ta có thể rút ra một số đặc điểm sau của vốn lưu động: - Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện. - Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kì kinh doanh. - Vốn lưu động hoàn thành một vòng tuần hoàn sau một chu kì kinh doanh. Như vậy, khái niệm vốn lưu động được sử dụng trong khóa luận này là tổng số vốn ứng ra để hình thành nên các tài sản lưu động và được chuyển hóa toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được hoàn lại sau mỗi chu kỳ kinh doanh. 1.1.2 Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp - Dựa theo hình thái biểu hiện của vốn lưu động có thể chia vốn lưu động thành Vốn bằng tiền và các khoản phải thu
  • 14. 2 Vốn bằng tiền gồm: Tiền mặt tại quỹ, tiền gửi Ngân hàng và tiền đang chuyển. Tiền là một loại tài sản có tính linh hoạt cao, doanh nghiệp có thể dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác hoặc để trả nợ. Do vậy, trong hoạt động kinh doanh đòi hỏi mỗi doanh nghiệp cần phải có một lượng tiền cần thiết nhất định. Các khoản phải thu: Chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng thể hiện ở số tiền mà các khách hàng nợ doanh nghiệp phát sinh trong quá trình bán hàng, cung ứng dịch vụ dưới hình thức bán hàng trước trả tiền sau. Ngoài ra, với một số trường hợp mua sắm vật tư khan hiếm, doanh nghiệp còn có thể phải ứng trước tiền mua hàng cho người cung cấp từ đó hình thành khoản tiền tạm ứng. Vốn về hàng tồn kho Trong doanh nghiệp sản xuất vốn vật tư hàng hóa gồm: Vốn vật tư dự trữ, vốn sản phẩm dở dang, vốn thành phẩm. Các loại này được gọi chung là vốn về hàng tồn kho. Xem xét chi tiết hơn cho thấy, vốn về hàng tồn kho của doanh nghiệp gồm: Vốn nguyên vật liệu chính: Là giá trị các loại nguyên vật liệu chính dự trữ cho sản xuất, khi tham gia vào sản xuất, chúng hợp thành thực thể của sản phẩm. Vốn vật liệu phụ: Là giá trị các loại vật liệu phụ dự trữ cho sản xuất, giúp cho việc hình thành sản phẩm, nhưng không hợp thành thực thể chính của sản phẩm, chỉ làm thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bề ngoài của sản phẩm hoặc tạo điều kiện cho quá trình sản xuất kinh doanh thực hiện thuận lợi. Vốn nhiên liệu: Là giá trị các loại nhiên liệu dự trữ dùng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn phụ tùng thay thế: Là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa tài sản cố định. Vốn vật tư đóng gói: Là giá trị các loại vật liệu bao bì dùng để đóng gói sản phẩm trong quá trình sản xuất và trong tiêu thụ sản phẩm. Vốn công cụ dụng cụ: Là giá trị các loại công cụ dụng cụ không đủ tiêu chuẩn làm tài sản cố định dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Vốn sản phẩm dở dang: Là biểu hiện bằng tiền các chi phí sản xuất kinh doanh đã bỏ ra cho các loại sản phẩm đang trong quá trình sản xuất (Giá trị sản phẩm dở dang, bán thành phẩm). Vốn về chi phí trả trước: Là các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng có tác dụng cho nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh nên chưa thể tính vào giá thành sản phẩm trong kì này, mà được tính dần vào giá thành sản phẩm các kì tiếp theo như chi phí cải tiến kĩ thuật, chi phí nghiên cứu thí nghiệm… Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã được sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã được nhập kho. Thang Long University Library
  • 15. 3 Việc phân loại vốn lưu động theo cách này tạo điều kiện thuận lợi cho việc xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mặt khác, thông qua cách phân loại này có thể tìm được các biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thức biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý có hiệu quả. - Dựa theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh Phương pháp này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò. Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình kinh doanh. Trên cơ sở đó, đề ra các biện pháp tổ chức quản lý thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất, gồm các khoản Vốn nguyên, vật liệu chính, Vốn vật liệu phụ, Vốn nhiên liệu, Vốn phụ tùng thay thế, Vốn vật tư đóng gói, Vốn công cụ dụng cụ nhỏ. Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất, gồm các khoản sau Vốn sản phẩm đang chế tạo, Vốn về chi phí trả trước ngắn hạn. Vốn lưu động trong khâu lưu thông, gồm các khoản sau Vốn thành phẩm, Vốn bằng tiền. Vốn trong thanh toán, gồm các khoản sau Khoản phải thu và các khoản tiền tạm ứng trước phát sinh trong quá trình mua vật tư hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ. Các khoản vốn ngắn hạn về đầu tư chứng khoán, cho vay ngắn hạn… Tóm lại, có rất nhiều cách phân loại vốn lưu động khác nhau tuy nhiên trong bài khóa luận này tác giả sẽ sử dụng tiêu chí hình thái biểu hiện của vốn lưu động để chia vốn lưu động thành các khoản mục là vốn bằng tiền và các khoản phải thu, vốn về hàng tồn kho. 1.1.3 Vai trò của vốn lưu động Để tiến hành sản xuất, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị nhà xưởng… doanh nghiệp phải bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu… phục vụ cho quá trình sản xuất. Như vậy vốn lưu động là điều kiện đầu tiên để doanh nghiệp đi vào hoạt động hay nói cách khác vốn lưu động là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Ngoài ra, vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên liên tục. Vốn lưu động còn là công cụ phản ánh đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất tiêu thụ của doanh nghiệp
  • 16. 4 Vốn lưu động còn có khả năng quyết định đến quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động thêm một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa. Vốn lưu động còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp. Vốn lưu động còn là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành phẩm do đặc điểm luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Giá trị hàng hóa bán ra được tính toán trên cơ sở bù đắp được giá thành sản xuất cộng thêm một phần lợi nhuận. Do đó, vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả hàng hóa bán ra. 1.1.4 Những yếu tố ảnh hưởng đến nhu cầu vốn lưu động Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp là một đại lượng không cố định và phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Trong đó, cần chú ý đến một số yếu tố sau: Những yếu tố về đặc điểm, tính chất của ngành nghề kinh doanh Chu kì kinh doanh, quy mô kinh doanh, tính chất thời vụ trong công việc kinh doanh, những thay đổi về kỹ thuật công nghệ sản xuất,… Các yếu tố này có ảnh hưởng trực tiếp đến số vốn lưu động mà doanh nghiệp phải ứng ra và thời gian ứng vốn. Những yếu tố về mua sắm vật tư và tiêu thụ sản phẩm Khoảng cách giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp vật tư hàng hóa. Sự biến động về giá cả của các loại vật tư, hàng hóa mà doanh nghiệp sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Khoảng cách giữa doanh nghiệp với thị trường bán hàng. Điều kiện và phương tiện vận tải.. Chính sách của doanh nghiệp trong tiêu thụ sản phẩm, tín dụng và tổ chức thanh toán. Chính sách về tiêu thụ sản phẩm và tín dụng của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến kì hạn thanh toán quy mô các khoản phải thu. Việc tổ chức tiêu thụ và thực hiện các thủ tục thanh toán và tổ chức thanh toán thu tiền bán hàng có ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.1.5 Xác định nhu cầu vốn lưu động - Sự cần thiết phải xác định nhu cầu vốn lưu động Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết tối thiểu là số vốn tính ra phải đủ để đảm bảo cho quá trình tái sản xuất tiến hành một cách liên tục. Đồng thời, phải thực hiện chế độ tiết kiệm một cách hợp lý. Trong điều kiện như hiện nay, mọi nhu cầu vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp đều phải tự tài trợ. Do đó việc xác định đúng đắn và hợp lý nhu cầu vốn lưu động thường xuyên có ý nghĩa vô cùng quan trọng bởi vì: Thang Long University Library
  • 17. 5 Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết được xác định đúng đắn và hợp lý là cơ sở để tổ chức tốt các nguồn tài trợ. Đáp ứng kịp thời đầy đủ vốn lưu động cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp tiến hành bình thường và liên tục. Nếu nhu cầu vốn lưu động xác định quá thấp sẽ gây nhiều khó khăn cho công tác đảm bảo vốn, gây căng thẳng giả tạo về vốn làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác, có thể gây ra tổn thất như sản xuất ngừng trệ, không có đủ vốn để thực hiện các hợp đồng đã kí kết, không có khả năng trả nợ người lao động và các khoản trả nợ nhà cung cấp khi đến hạn thanh toán, làm giảm và mất uy tín với bạn hàng. Những khó khăn về tài chính chỉ có thể được giải quyết bằng vay đột xuất với lãi suất cao. Điều này làm tăng rủi ro tài chính giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Ngược lại, nếu nhu cầu vốn lưu động tính quá cao sẽ dẫn tới tình trạng thừa vốn gây ứ động vật tư, hàng hóa sử dụng lãng phí vốn, vốn chậm luân chuyển và phát sinh những chi phí không hợp lý, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. - Nguyên tắc xác định nhu cầu vốn lưu động Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp Nội dung cơ bản của phương pháp này là: Căn cứ vào các yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến lượng vốn lưu động doanh nghiệp phải ứng ra để xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên. Việc xác định nhu cầu vốn lưu động theo phương pháp này có thể thực hiện theo các trình tự sau: Bước 1: Xác định nhu cầu vốn lưu động để dự trữ hàng tồn kho cần thiết cho họat động kinh doanh của doanh nghiệp. Nhu cầu vốn lưu động cần dự trữ ở hàng tồn kho trong kì được xác định theo công thức sau: Dn = Nd x Fn [5, tr98] Trong đó: Dn là nhu cầu vốn dự trữ hàng tồn kho năm kế hoạch Nd là số ngày dự trữ cần thiết về hàng tồn kho Fn là chi phí hàng tồn kho trung bình mỗi ngày theo kế hoạch Bước 2: Xác định chính sách tiêu thụ sản phẩm và khoản tín dụng cung cấp cho khách hàng. Để đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu và lợi nhuận bán hàng nhiều doanh nghiệp đã sử dụng biện pháp bán chịu cho khách hàng. Từ đó hình thành nên khoản phải thu khách hàng. Khi bán chịu sản phẩm hàng hóa dịch vụ cho khách hàng, điều đó đồng nghĩa với việc doanh nghiệp đang cấp tín dụng cho khách hàng. Như vậy, việc bán chịu khiến doanh nghiệp phải ứng thêm vốn làm tăng nhu cầu vốn lưu động, tăng chi phí quản lý, thu hồi nợ, tăng rủi ro tài chính. Điều đó đòi hỏi doanh
  • 18. 6 nghiệp phải xem xét các yếu tố tác động tới nợ phải thu và cần tính toán, cân nhắc để lựa chọn một chính sách bán chịu hợp lý nhất. Một trong những yếu tố quan trọng cần xác định trong việc bán chịu là thời gian cho khách hàng nợ. Trên cơ sở xác định được độ dài của thời gian này có thể dự kiến được khoản nợ phải thu trung bình từ khách hàng theo công thức sau: Npt = Kpt x Sd [5, tr105] Trong đó: Npt là nợ phải thu dự kiến kỳ kế hoạch Kpt là thời hạn trung bình cho khách hàng nợ (kỳ thu tiền trung bình) Sd là doanh thu bán hàng bình quân một ngày trong kỳ kế hoạch Bước 3: Xác định khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp và các khoản nợ có tính chu kì. Trong hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp có thể mua chịu nguyên vật liệu hay hàng hóa của nhà cung cấp. Các khoản nợ phải trả hay mua chịu thường được gọi là một loại tính dụng ngắn hạn quan trọng với doanh nghiệp vì thực chất khi được chấp thuận mua chịu, điều đó cũng có ý nghĩa là nhà cung cấp đã cấp tín dụng thương mại cho doanh nghiệp. Mua chịu là một nguồn tài trợ tín dụng đương nhiên phát sinh do hoạt động kinh doanh. Việc dự kiến được khoản nợ phải trả cho nhà cung cấp theo công thức sau: Nợ phải trả nhà cung cấp = Kỳ trả tiền trung bình x Giá trị hàng tồn kho mua trung bình trong kì kế hoạch [5, trg104] Bước 4: Tổng hợp xác định nhu cầu vốn lưu của doanh nghiệp bằng công thức Nhu cầu = Mức dự trữ + Khoản phải thu từ - Khoản phải trả nhà cung cấp và các khoản vốn lưu động hàng tồn kho khách hàng nợ có tính chu kì [5, tr95] Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp Trường hợp thứ nhất: Là dựa vào kinh nghiệm thực tế của các doanh nghiệp cùng loại trong ngành để xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp mình. Việc xác định nhu cầu vốn theo cách này là dựa vào hệ số vốn lưu động tính theo doanh thu được rút ra từ thực tế hoạt động của các doanh nghiệp cùng loại trong ngành. Trên cơ sở đó, xem xét quy mô kinh doanh dự kiến theo doanh thu của doanh nghiệp mình để tính ra nhu cầu vốn lưu động cần thiết. Trường hợp thứ hai: Dựa vào tình hình thực tế sử dụng vốn lưu động ở thời kỳ vừa qua của doanh nghiệp để xác định nhu cầu chuẩn về vốn lưu động cho các thời kì tiếp theo. Phương pháp này được thực hiện theo trình tự sau: Thang Long University Library
  • 19. 7 - Xác định số dư bình quân các khoản hợp thành nhu cầu vốn lưu động trong năm báo cáo. Khi xác định số dư bình quân các khoản phải phân tích tình hình để loại trừ số liệu không hợp lý. - Xác định tỷ lệ các khoản trên so với doanh thu thuần trong năm báo cáo. Trên cơ sở đó xác định tỷ lệ nhu cầu vốn lưu động so với doanh thu thuần. Tóm lại, trong bài khóa luận này tác giả sẽ sử dụng phương pháp gián tiếp để xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. Đó là dựa trên tình hình sử dụng vốn lưu động của kỳ trước để xác định một tỷ lệ % trên doanh thu làm căn cứ để tính nhu cầu vốn lưu động 1.2 Nội dung quản lý vốn lưu động 1.2.1 Chính sách quản lý vốn lưu động Quản lý vốn lưu động là việc các doanh nghiệp sử dụng các khoản vốn bằng tiền, hàng tồn kho, các khoản phải thu, đầu tư tài chính ngắn hạn một cách hiệu quả nhằm tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp có thể lựa chọn một chính sách quản lý vốn lưu động riêng và việc quản lý vốn lưu động tại doanh nghiệp sẽ mang những đặc điểm khác nhau. Thông qua thay đổi cơ cấu của tài sản, nợ công ty có thể thay đổi chính sách vốn lưu động một cách đáng kể. Việc kết hợp các mô hình quản lý tài sản lưu động và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của doanh nghiệp có thể có ba chính sách sau: cấp tiến, thận trọng và dung hòa. Dưới đây là hình minh họa đặc điểm của ba chiến lược sử dụng vốn trên. Hình 1.1: Các chiến lược quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn Chiến lược quản lý vốn cấp tiến: Là sự kết hợp mô hình quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến với nợ cấp tiến. Đặc điểm của chiến lược này Chi phí hoạt động vốn thấp hơn do các khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho, được giữ ở mức tối thiểu giúp doanh nghiệp giảm được chi phí quản lý, chi phí lưu Cấp tiến Thận trọng Dung hòa TSNH TSDH NNH NDH TSNH TSDH NNH NDH TSNH TSDH NNH NDH
  • 20. 8 kho cũng như những tổn thất lỗi thời, hư hỏng. Các khoản mục khác đều được duy trì ở mức tối thiểu. Bên cạnh đó, lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất vay dài hạn làm cho chi phí vay nguồn ngắn hạn nhỏ hơn nguồn dài hạn. Sự ổn định của nguồn vốn không cao do nguồn vốn lưu động chủ yếu từ nguồn vốn vay có thời hạn nhỏ hơn 1 năm. Khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không được đảm bảo, quản lý tài sản lưu động theo trường phái cấp tiến thường duy trì mức thấp nhất của toàn bộ tài sản lưu động. Công ty chỉ giữ một lượng tiền tối thiểu, dựa vào chính sách quản lý có hiệu quả và vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu không dự báo trước. Chiến lược này sẽ đem lại cho doanh nghiệp thu nhập cao do chi phí quản lý, lãi vay, lưu kho đều thấp làm cho lợi nhuận sau thuế của công ty tăng lên. Tuy nhiên, nó cũng mang lại những rủi ro nhất định: không có đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý hiệu quả, công ty dự trữ hàng tồn kho thấp dẫn đến doanh thu có thể bị mất khi hết hàng dự trữ. Chiến lược quản lý vốn thận trọng: Là sự kết hợp mô hình quản lý tài sản thận trọng và nợ thận trọng. Đặc điểm của chiến lược này Khả năng thanh toán được đảm bảo cho doanh nghiệp luôn duy trì tài sản lưu động ở mức tối đa, luôn đủ để trả hết các khoản nợ ngắn hạn. Tính ổn định của nguồn vốn cao do nguồn vốn lưu động chủ yếu được hình thành từ nguồn vay dài hạn. Có thể sử dụng nguồn vốn này đầu tư vào các hoạt động sản xuất kinh doanh mà chưa lo đến việc trả nợ ngay. Chiến lược này sẽ giúp doanh nghiệp giảm bớt được các rủi ro thanh toán nhưng cũng đồng thời làm tăng giá thành của sản phẩm do dự trữ hàng tồn kho ở mức cao, nguồn tài trợ vốn lưu động được huy động từ nguồn dài hạn nên phải chịu chi phí cao làm giảm lợi nhuận sau thuế. Chiến lược quản lý vốn lưu động dung hòa: chiến lược này là chính sách cân bằng rủi ro của chính sách cấp tiến và thận trọng. Dựa trên cơ sở của nguyên tắc tương thích: Tài sản lưu động được tài trợ hoàn toàn bằng nguồn nợ ngắn hạn, tài sản cố định được tài trợ bằng nguồn nợ dài hạn. Chiến lược dung hòa có đặc điểm kết hợp quản lý tài sản thận trọng với nợ cấp tiến hoặc tài sản cấp tiến với nợ thận trọng. Tuy nhiên, trên thực tế để đạt được trạng thái tương thích không hề đơn giản do vấp phải những vấn đề như sự tương thích kì hạn, lượng tiền hay khoảng thời gian vay. Do vậy chiến lược này chỉ cố gắng tiến tới trạng thái dung hòa rủi ro và tạo ra mức thu nhập thông thường nhằm hạn chế nhược điểm của hai chiến lược trên. Thang Long University Library
  • 21. 9 1.2.2 Quản lý vốn bằng tiền Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Vốn bằng tiền là yếu tố trực tiếp quyết định khả năng thanh toán của một doanh nghiệp tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi thường xuyên phải có một lượng tiền tương xứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp ở trạng thái bình thường. Vốn bằng tiền là một loại tài sản có tính thanh khoản cao và cũng là đối tượng dễ tham ô, gian lận, lợi dụng. Một trong những yêu cầu của công tác quản lý tài chính doanh nghiệp là phải làm cho đồng vốn đầu tư vào kinh doanh không ngừng vận động và sinh lời. Chính vì thế việc quản lý vốn bằng tiền là vấn đề hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Nội dung chủ yếu của quản lý vốn bằng tiền bao gồm các vấn đề chính sau - Phải có sự phân định rõ ràng trong quản lý tiền mặt giữa nhân viên kế toán tiền mặt và thủ quỹ. Việc xuất nhập quỹ tiền mặt hằng ngày do thủ quỹ tiến hành trên cơ sở các phiếu thu chi tiền mặt hợp lý và hợp pháp. Cuối ngày, thủ quỹ phải kiểm tra đối chiếu tồn quỹ với số liệu của sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch thủ quỹ và kế toán phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp kịp thời để xử lý. - Xác định mức dự trữ vốn bằng tiền một các hợp lý. Việc xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý có ý nghĩa quan trọng giúp doanh nghiệp đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền mặt cần thiết trong kỳ, tránh được rủi ro mất khả năng thanh toán. Giữ được uy tín với các nhà cung cấp và tạo điều kiện cho doanh nghiệp chớp được cơ hội kinh doanh, tạo khả năng thu được lợi nhuận cao. Để xác định được mức dự trữ tiền tối ưu trong doanh nghiệp có rất nhiều cách như dựa vào kinh nghiệm thực tế, có thể sử dụng mô hình Baumol hoặc mô hình quản lý tiền mặt Millerorr. Dưới đây là mô hình Baumol xác định mức dự trữ tiền tối ưu của doanh nghiệp: Giả định của mô hình:  Nhu cầu về tiền của doanh nghiệp là ổn định  Không có dự trữ tiền mặt vì mục đích an toàn  Doanh nghiệp chỉ có hai phương thức dự trữ tiền là tiền mặt và chứng khoán khả thị  Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán Chi phí giao dịch: TrC = T x F C [7, tr17]
  • 22. 10 Trong đó: T: Tổng nhu cầu tiền trong năm C: Qui mô một lần bán chứng khoán F: Chi phí cố định cho một lần bán chứng khoán Chi phí cơ hội: Trong đó: C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình K: Lãi suất chứng khoán theo năm Đồ thị 1.1 : Mức dự trữ tiền trong kỳ của doanh nghiệp Tổng chi phí: TC= TrC + OC = T C * F + C/2 * K [7, tr18] Mức dự trữ tiền tối ưu để cho tổng chi phí bỏ ra là thấp nhất : TCmin Q* = √ 2*T*F K Đồ thị 1.2 : Mức dự trữ tiền tối ưu trong kỳ của doanh nghiệp OC = C x K 2 Thời gian Tiền mặt cuối kỳ (0) C/2 1 Bán CK 2 C* C TrC = T/C*F OC = C/2*K TC Chi phí TCmin Tiền mặt đầu kỳ (C) [7, tr18] Thang Long University Library
  • 23. 11 - Quản lý chặt chẽ các khoản phải thu chi bằng tiền doanh nghiệp cần phải xây dựng các nội quy, quy chế về quản lý các khoản thu chi để tránh sự mất mát, lạm dụng tiền của doanh nghiệp vào mục đích cá nhân. - Tăng tốc quá trình thu tiền và làm chậm đi quá trình chi tiền. Dự đoán được thời gian chi trả, doanh nghiệp có thể tận dụng lượng tiền mặt trôi nổi trên số dư tiền mặt nhỏ hơn. Để chủ động trong thanh toán doanh nghiệp phải thực hiện tốt việc lập kế hoạch lưu chuyển tiền tệ, trên cơ sở đó có biện pháp thích ứng nhằm đảm bảo sự cân bằng thu chi vốn bằng tiền của doanh nghiệp và nâng cao khả năng sinh lời của số vốn tiền tệ nhàn rỗi. 1.2.3 Quản lý các khoản phải thu khách hàng Tầm quan trọng của quản lý khoản phải thu khách hàng Quản lý khoản phải thu từ khách hàng là một vấn đề rất quan trọng và phức tạp trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Khoản phải thu khách hàng thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng vốn lưu động của doanh nghiệp. Việc quản lý khoản phải thu khách hàng liên quan chặt chẽ với khâu tiêu thụ sản phẩm. Khi doanh nghiệp mở rộng việc bán chịu hàng hóa cho khách hàng sẽ làm tăng các khoản nợ phải thu. Tuy vậy, doanh nghiệp có thể tăng được thị phần từ đó gia tăng được doanh thu bán hàng và lợi nhuận. Mặt khác, quản lý khoản phải thu khách hàng liên quan chặt chẽ đến việc tổ chức và bảo toàn vốn lưu động của doanh nghiệp. Việc tăng khoản phải thu khách hàng kéo theo việc gia tăng các khoản chi phí quản lý nợ, chi phí thu hồi nợ, chi phí trả lãi tiền vay để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động thiếu do vốn của doanh nghiệp bị khách hàng chiếm dụng. Tăng các khoản phải thu khách hàng tăng rủi ro đối với doanh nghiệp dẫn đến tình trạng nợ quá hạn khó đòi hoặc không thu hồi được nợ do khách hàng vỡ nợ hoặc mất khả năng thanh toán, gây mất vốn của doanh nghiệp. Xác định chính sách tín dụng thương mại đối với khách hàng Nợ phải thu khách hàng của doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa dịch vụ bán chịu cho khách hàng và thời hạn bán chịu. Vì vậy, để quản lý khoản phải thu khách hàng trước hết cần xem xét, đánh giá các yếu tố chủ yếu ảnh hưởng đến chính sách bán chịu của doanh nghiệp như: - Mục tiêu mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng doanh thu, tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. - Tính chất thời vụ trong sản xuất và tiêu thụ của một số sản phẩm (thời hạn bán chịu rất ngắn trong các ngành thực phẩm tươi sống và kỳ thu tiền rất cao trong các ngành kiến trúc, sản xuất cơ giới và ở những doanh nghiệp lớn..).
  • 24. 12 - Tình trạng cạnh tranh: Cần xem xét tình hình bán chịu của các đối thủ cạnh tranh để có chính sách bán hàng hợp lý. - Tình trạng tài chính của doanh nghiệp: không thể mở rộng chính sách bán chịu cho khách hàng khi doanh nghiệp đã có nợ phải thu ở mức cao và có sự thiếu hụt lớn vốn bằng tiền trong cân đối thu chi bằng tiền. - Xác định điều kiện thanh toán: Doanh nghiệp phải quyết định thời hạn thanh toán và tỷ lệ chiết khấu thanh toán. - Thời hạn thanh toán: Là độ dài thời gian kể từ ngày người bán giao hàng cho người mua đến ngày người mua phải trả tiền theo hợp đồng mua bán quy định. Thời hạn thanh toán dài hay ngắn tùy thuộc vào tính chất lâu bền hay nhanh hỏng của sản phẩm. Tài khoản của khách hàng, uy tín của khách hàng đối với doanh nghiệp và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. - Chiết khấu thanh toán: Là phần giảm trừ một số tiền nhất định cho người mua khi người mua trả tiền trước thời hạn thanh toán đã thỏa thuận. Chiết khấu thanh toán được xác định bằng một tỷ lệ phần trăm trên tổng số tiền thanh toán sớm. Việc tăng tỷ lệ chiết khấu sẽ thúc đẩy khách hàng thanh toán trước hạn và thu hút thêm được khách hàng mới làm tăng doanh thu, giảm chi phí thu hồi nợ nhưng làm giảm số tiền thực thu được. Vì vậy, doanh nghiệp cần cân nhắc khi xác định tỷ lệ chiết khấu. Phân tích năng lực của khách hàng Công việc chính yếu trong việc hình thành chính sách tín dụng thương mại cần xác định bán chịu cho ai. Do vậy, để thẩm định độ rủi ro cần có sự phân tích đánh giá khả năng trả nợ và uy tín của khách hàng nhất là những khách hàng tiềm năng. Trên cơ sở đó quyết định hình thức hợp đồng (thực hiện trên tài khoản mua bán chịu, lệnh phiếu, hối phiếu thương mại, thư tín dụng không hủy ngang hay bán có điều kiện). Phân tích việc bán hàng trả ngay và bán hàng trả chậm Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng Số lượng hàng bán (Q) Q0 Q1 Giá bán (P) P0 P1 Chi phí SX bình quân (AC) AC0 AC1 Xác suất thanh toán 100% H Thời gian nợ 0 T Tỷ lệ chiết khấu theo kỳ 0 Rt Công thức: NPV0 = P0 * Q0 – AC0 * Q0 [7, tr27] NPV1 = P1*Q1*h 1+Rt – AC1 * Q1 [7, tr27] Thang Long University Library
  • 25. 13 Quyết định: NPV0 > NPV1: Không cấp tín dụng NPV0 < NPV1: Cấp tín dụng NPV0 = NPV1: Bàng quan 1.2.4 Quản lý hàng tồn kho Tầm quan trọng của quản lý vốn về hàng tồn kho Các doanh nghiệp sản xuất thường tồn tại ba loại hàng tồn kho ứng với ba giai đoạn khác nhau của một quá trình sản xuất: Tồn kho nguyên vật liệu, tồn kho sản phẩm dở dang, tồn kho thành phẩm. Đối với doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho chủ yếu dự trữ hàng hóa để bán. Vốn lưu động đầu tư vào dự trữ hàng hóa gọi là vốn về hàng tồn kho. Vốn về hàng tồn kho chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng giá trị tài sản và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Dự trữ hàng tồn kho hợp lý có vai trò như một tấm đệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong chu kì kinh doanh. Việc duy trì một lượng vốn về hàng tồn kho thích hợp sẽ mang lại cho doanh nghiệp sự thuận lợi trong hoạt động kinh doanh: Tránh được việc phải trả giá cao hơn việc đặt hàng nhiều lần với số lượng nhỏ và những rủi ro trong việc chậm trễ hoặc ngừng sản xuất do thiếu vật tư hay những thiệt hại do không đáp ứng được các đơn hàng của khách hàng. Việc đầu tư vốn vào hàng tồn kho hợp lý giúp doanh nghiệp tránh được tình trang ứ đọng vật tư, hàng hóa. Từ đó góp phần đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn lưu động, giúp doanh nghiệp thực hiện tốt nguyên tắc tiết kiệm, sử dụng có hiệu quả phương tiện sản xuất và nhân lực. Hiệu quả quản lý vốn về hàng tồn kho ảnh hưởng và tác động mạnh mẽ đến hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các loại chi phí liên quan đến dự trữ hàng tồn kho Chi phí đặt hàng Chi phí đặt hàng bao gồm các khoản chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển và chi phí giao nhận hàng theo hợp đồng. Tùy theo nguồn cung cấp từ bên ngoài doanh nghiệp hay cung ứng trong nội bộ doanh nghiệp mà chi phí đặt hàng cũng có thể khác nhau. Trên thực tế, chi phí cho mỗi đơn đặt hàng thường bao gồm các khoản chi phí cố định và chi phí biến đổi. Tuy nhiên, trong các mô hình quản lý, vốn về hàng tồn kho đơn giản thường giả định chi phí đặt hàng là cố định và độc lập với số lượng hàng mua. Chi phí đặt hàng được tính bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi lần đặt hàng. Công thức tính: Chi phí dự trữ kho = Q 2 * C [7, tr22]
  • 26. 14 Trong đó: Q/2: Mức dự trữ kho trung bình C: Chi phí dự trữ cho một đơn vị hàng tồn kho Chi phí dự trữ kho Chi phí dự trữ kho là những chi phí liên quan đến việc thực hiện dự trữ hàng tồn kho trong một khoảng thời gian xác định trước. Chi phí dự trữ kho bao gồm: Chi phí lưu kho và chi phí bảo quản, chi phí hư hỏng và chi phí thiệt hại do hàng tồn kho bị lỗi thời, giảm giá, biến chất, chi phí bảo hiểm, chi phí cơ hội về số vốn lưu giữ đầu tư vào hàng tồn kho. Chi phí dự trữ kho được tính bằng đơn vị tiền tệ trên mỗi đơn vị hàng tồn kho hoặc tính bằng tỷ lệ phần trăm trên giá trị hàng tồn kho trong một thời kỳ. Công thức tính: Chi phí đặt hàng = 𝐒 𝐐 * O [7, tr22] Trong đó: S: Số lượng hàng cần đặt trong năm S/Q: Số lần đặt hàng O: Chi phí một lần đặt hàng Mô hình EOQ (The economic Order Quantity Model) Nguyên tắc của mô hình là dựa trên có sở xem xét mối quan hệ giữa chi phí đặt hàng với chi phí dự trữ kho. Khi số lượng sản phẩm hàng hóa cho mỗi lần đặt hàng tăng lên, số lần mua trong kì giảm đi dẫn tới chi phí đặt hàng giảm trong khi chi phí dự trữ kho tăng lên. Do đó, mục đích của quản lý vốn về hàng tồn kho là cân bằng hai loại chi phí trên để tổng chi phí là thấp nhất. Tổng chi phí = Chi phí đặt hàng + Chi phí dự trữ [7, tr22] Tổng chi phí = S Q * O + Q 2 * C [7, tr22] Mức dự trữ kho tối ưu (Q*) khi tổng chi phí là tối thiểu Q* = √ 2*S*O C Đồ thị 1.3: Mức dự trữ hàng tối ưu trong kỳ của doanh nghiệp Q* Số lượng đặt hàng Chi phí đặt hàng Chi phí dự trữ TCmin Chi phí Tổng chi phí Thang Long University Library
  • 27. 15 Đồ thị 1.4: Thời điểm đặt hàng trong kỳ của doanh nghiệp Khoảng thời gian dự trữ tối ưu (T*): T* = Q* S/365 [7, tr23] Điểm đặt hàng OP: Điểm đặt hàng = Thời gian chờ hàng về x Số lượng sử dụng trong ngày Có dự trữ an toán: Điểm đặt hàng = t * S 360 + Qan toàn [7, tr23] 1.3 Hiệu quả sử dụng vốn lưu động và các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.3.1 Khái niệm hiệu quả vốn lưu động Việc nâng cao hiệu quả kinh doanh có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều kiện cơ bản để doanh nghiệp có thể mở rộng quy mô, đầu tư cải tiến kỹ thuật trong kinh doanh và quản lý nền kinh tế, nâng cao đời sống vật chất tính thần của người lao động, từ đó nâng cao vị trí xã hội và vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. “ Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là tiêu chí phán ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh được thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số vốn lưu động mà mỗi doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.” [4, tr214] Mức kho trung bình Q/2 Thời gian (t)Thời điểm nhận hàng Thời điểm đặt hàng Thời gian dự trữ tối ưu T* Số lượng hàng tồn kho Điểm đặt hàng Qan toàn (1) (1) Thời gian chờ hàng về
  • 28. 16 Như ta đã biết vốn lưu động luân chuyển không ngừng nghỉ lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ gọi là chu kỳ luân chuyển vốn lưu động. Thời hạn của một chu kỳ luân chuyển dài hay ngắn, số lượng vốn lưu động một lần luân chuyển là lớn hay nhỏ, thể hiện khả năng quản lý, sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp cần có biện pháp thích hợp để sử dụng vốn lưu động sao cho có hiệu quả. 1.3.2 Chỉ tiêu đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp  Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Khả năng thanh toán hiện hành hay khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số này được tính bằng cách lấy tổng tài sản lưu động chia cho số nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Hệ số khả năng = Tổng tài sản ngắn hạn thanh toán hiện hành Nợ ngắn hạn Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn, vì thế, hệ số này cũng thể hiện mức độ đảm bảo thanh toán các khoản nợ có thời hạn dưới 1 năm. Thông thường, khi hệ số này quá thấp thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp là yếu cũng là dấu hiệu báo trước những khó khăn tiềm ẩn về tài chính mà doanh nghiệp có thể gặp phải trong việc trả nợ. Hệ số này quá cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Khả năng thanh toán nhanh Hệ số này là một chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, được xác định bằng tài sản lưu động trừ đi hàng tồn kho và chia cho nợ ngắn hạn. Ở đây, hàng tồn kho bị loại trừ ra bởi lẽ trong tài sản lưu động thì hàng tồn kho được coi là tài sản có tính thanh khoản thấp. Khả năng thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán tức thời: Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Ở đây tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn về chứng khoán, các khoản đầu tư ngắn hạn khác có thể dễ dàng chuyển đổi thành tiền trong 3 tháng và chi phí chuyển đổi tài sản không quá lớn.  Nhóm chỉ tiêu khả năng sinh lời [7, tr4] [7, tr4] [7, tr4] Thang Long University Library
  • 29. 17 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản [7, tr4] Tỷ suất này đo lường khả năng sinh lợi của một đồng vốn đầu tư vào tài sản của doanh nghiệp. Nếu tỷ suất này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ suất này càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Nếu tỷ suất này nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lỗ hay lãi được đo bằng phần trăm của giá trị trung bình của tổng tài sản. Tỷ số này cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần thường (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần là chỉ số tài chính để đo khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn cổ phần của một công ty cổ phần. Công thức tính như sau: Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE) = Lợi nhuận ròng Vốn cổ phần Các nhà đầu tư rất quan tâm đến tỷ suất này của doanh nghiệp bởi đây là khả năng thu nhập mà họ có thể nhận được nếu họ quyết định đầu vốn vào công ty. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Tỷ số này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Có thể sử dụng nó để so sánh với tỷ suất của các năm trước hay so sánh với một doanh nghiệp khác. Sự biến động của tỷ suất này phản ánh sự biến động về hiệu quả hay ảnh hưởng của các chiến lược tiêu thụ, năng cao chất lượng sản phẩm. Công thức tính như sau: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần  Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn Hệ số nợ Hệ số nợ thể hiện việc sử dụng nợ của doanh nghiệp trong việc tổ chức nguồn vốn và điều đó cũng cho thấy mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Hệ số này cao hay thấp thể hiện mức độ phụ thuộc tài chính của doanh nghiệp vào bên ngoài. [7, tr5] [7, tr4]
  • 30. 18 Hệ số nợ = Tổng số nợ Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp Hoặc Hệ số nợ = 1- Hệ số vốn chủ sở hữu Tổng số nợ của doanh nghiệp bao gồm toàn bộ số nợ ngắn hạn và dài hạn. Tổng nguồn vốn bao gồm tổng các nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng. Hệ số vốn chủ sở hữu Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn của doanh nghiệp Hoặc Hệ số vốn chủ sở hữu = 1- Hệ số nợ  Nhóm hệ số cơ cấu tài sản: Phán ánh mức độ đầu tư vào các loại tài sản của doanh nghiệp: Tài sản lưu động, tài sản cố định, tài sản dài hạn khác. Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn = Tổng tài sản ngắn hạn Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn = Tổng tài sản dài hạn Tổng tài sản 1.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động  Tốc độ luân chuyển vốn lưu động Việc sử dụng hợp lý vốn lưu động biểu hiện ở tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm nói lên hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp cao hay thấp. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: Số lần luân chuyển và kỳ luân chuyển vốn lưu động.  Số lần luân chuyển vốn lưu động: Chỉ tiêu này được xác định dựa và công thức sau: L = M VLĐ Trong đó: L: Số lần luân chuyển vốn lưu động trong kỳ M: Tổng mức luân chuyển của vốn lưu động trong kỳ VLĐ: Số vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ được xác định bằng phương pháp bình quân số học. [5, tr110] VLĐ = Vđầu kì + Vcuối kỳ 2 [5, tr110] [5, tr383] [5, tr383] [5, tr384] Thang Long University Library
  • 31. 19 Chỉ tiêu này phản ánh số lần luân chuyển vốn lưu động hay số vòng quay của vố lưu động thực hiện trong một thời gian nhất định (thường là một năm).  Kỳ luân chuyển vốn lưu động Chỉ tiêu này phán ánh số ngày bình quân cần thiết để vốn lưu động thực hiện một lần luân chuyển hay độ dài thời gian một vòng quay của vốn lưu động trong kì Công thức tính: K = N L Trong đó: K: Kỳ luân chuyển vốn lưu động N: Số ngày trong kỳ được tính chẵn Kỳ luân chuyển vốn lưu động tỷ lệ nghịch với số lần luân chuyển của vốn lưu động. Nếu doanh nghiệp phấn đấu rút ngắn kỳ luân chuyển thì sẽ tăng số vòng quay vốn lưu động. Từ công thức trên cho thấy: Thời gian luân chuyển vốn lưu động phụ thuộc vào số vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ và tổng mức luân chuyển vốn lưu động trong kỳ. Vì vậy, việc tiết kiệm số vốn lưu động hợp lý và nâng cao tổng mức luân chuyển vốn lưu động có ý nghĩa quan trọng đối với việc tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động và nâng cao hiệu suất sử dụng vốn lưu động.  Mức tiết kiệm vốn lưu động do tăng tốc độ luân chuyển vốn Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động có thể tiết kiệm được do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động ở kỳ so sánh (kỳ kế hoạch) so với kỳ gốc (kỳ báo cáo). Công thức tính: VTK = M1 x (K1 – K0) 360 Hoặc VTK = M1 - M1 L1 L0 Trong đó: VTK: Số vốn lưu động có thể tiết kiệm được hoặc phải tăng thêm do ảnh hưởng của tốc độ luân chuyển vốn lưu động trong kỳ so với kỳ gốc M1: Tổng mức luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh (kỳ kế hoạch) K1, K0: Kỳ luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh, kỳ gốc L1, L0: Số lần luân chuyển vốn lưu động kỳ so sánh, kỳ gốc  Hàm lượng vốn lưu động (hay Mức đảm nhiệm vốn lưu động) Hàm lượng vốn lưu động là số vốn lưu động cần có để đạt một đồng doanh thu thuần về tiêu thụ sản phẩm. Chỉ tiêu này được tính như sau: Hàm lượng vốn lưu động = VLĐ Sn [5, tr110] [5, tr112] [5, tr113]
  • 32. 20 Trong đó: VLĐ: Số vốn lưu động bình quân sử dụng trong kỳ được xác định bằng phương pháp bình quân số học. Sn: Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ Chỉ tiêu này phán ánh để có một đồng doanh thu thuần bán hàng cần bao nhiêu đồng vốn lưu động. Để nâng cao hiệu suất sử dụng vốn lưu động cần quản lý chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả vốn chủ sở hữu.  Hệ số sinh lời của vốn lưu động Doanh thu kinh doanh và đặc biệt là doanh thu thuần là một chỉ tiêu hết sức quan trọng đối với doanh nghiệp nhưng cái mà doanh nghiệp quan tâm cuối cùng không phải là doanh thu thuần mà là phần lợi nhuận còn lại của doanh nghiệp sau khi đã nộp thuế thu nhập doanh nghiệp. Để đánh giá sự đóng góp của vốn lưu động trong việc tạo ra lợi nhuận sau thuế ta sử dụng chỉ tiêu hệ số sinh lời của vốn lưu động. Hệ số sinh lời của vốn lưu động = Lợi nhuận ròng Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này phán ánh một đồng vốn lưu động có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Hệ số sinh lời vốn lưu động càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao. Doanh nghiệp được đánh giá là sử dụng vốn lưu động kém hiệu quả hay không là chỉ tiêu này phản ánh một phần.  Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của bộ phận cấu thành vốn lưu động  Thời gian thu nợ trung bình Hệ số thu nợ phán ánh cứ một đồng doanh thu bán hàng phát sinh doanh nghiệp cho khách hàng nợ bao nhiêu đồng. Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng bình quân Phải thu khách hàng bình quân = PTKHđầu kỳ + PTKHcuối kỳ 2 Hệ số thu nợ càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất. Có thể doanh nghiệp sẽ phải đi vay bên ngoài doanh nghiệp để tài trợ thêm cho nguồn vốn lưu động này. [5, tr113] [7, tr9] Thang Long University Library
  • 33. 21 Thời gian thu tiền trung bình (ACP) Thời gian thu nợ trung bình = 365 Hệ số thu nợ Thời gian thu hồi nợ trung bình là một chỉ số hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó phán ánh độ dài thời gian thu tiền bán hàng của doanh nghiệp kể từ lúc xuất giao hàng hóa cho đến khi thu được tiền bán hàng. Thời gian thu nợ trung bình của doanh nghiệp chủ yếu phụ thuộc vào chính sách bán hàng và việc tổ chức thanh toán của doanh nghiệp. Do vậy, khi xem xét thời gian thu nợ trung bình cần xem xét trong mối liên hệ với sự tăng trưởng doanh thu của doanh nghiệp.  Thời gian quay vòng hàng tồn kho Hệ số lưu kho Hệ số lưu kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Hàng tồn kho bình quân = HTKđầu kỳ + HTKcuối kỳ 2 Hệ số lưu kho thường được so sánh với các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Hệ số lưu kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều. Có nghĩa là doanh nghiệp sẽ ít rủi ro hơn nếu khoản mục hàng tồn kho trong báo cáo tài chính có giá trị giảm hàng năm. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì như vậy có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Thời gian quay vòng hàng tồn kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 365 Hệ số lưu kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho cho biết số ngày bình quân cần thiết để hàng tồn kho thực hiện một vòng quay trong kỳ. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng tốt.  Thời gian trả nợ trung bình Hệ số trả nợ = GVHB + Chi phí quản lý bán hàng Khoản phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả Thời gian trả nợ trung bình = 365 Hệ số trả nợ  Thời gian quay vòng của tiền [7, tr9] [7, tr9] [7, tr9] [7, tr10]
  • 34. 22 Hình 1.1: Thời gian quay vòng của tiền Chu kỳ = Thời gian quay + Thời gian thu tiền kinh doanh vòng hàng tồn kho trung bình Thời gian = Chu kỳ - Thời gian trả nợ quay vòng tiền kinh doanh trung bình [7, tr9] Chỉ tiêu này càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp ngày càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động khác như đầu tư. Chu kỳ tiền mặt được tính từ khi chi trả cho các nguyên liệu thô tới khi nhận được tiền mặt trong bán hàng. Nếu chỉ tiêu này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý vốn lưu động tốt. Ngược lại, con số này lớn có thể được giải thích là doanh nghiệp phải thuê thêm vốn lưu động trong khi chờ khách hàng trả nợ tiền hàng cho mình. Quá trình càng dài, lượng tiền mặt mà doanh nghiệp phải thuê thêm để đầu tư càng lớn. Tương tự, thời gian khách hàng thanh toán các hóa đơn càng lâu làm cho các khoản thu hồi về được giảm vốn lưu động của doanh nghiệp. 1.4 Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động 1.4.1 Nhân tố khách quan Chính sách kinh tế của Đảng và Nhà nước: Đây là nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Vì tùy theo từng thời kỳ, tùy từng mục tiêu mà Nhà nước có những chính sách ưu đãi về thuế, lãi suất vay đối với từng ngành nghề cụ thể. Ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô như tình trạng lạm phát có thể dẫn tới sự mất giá của đồng tiền dẫn đến lượng vốn của doanh nghiệp mất dần hay như các nhân tố tác động đến cung cầu hàng hóa của doanh nghiệp, nếu nhu cầu hàng hóa giảm Thời gian quay vòng hàng lưu kho Mua hàng Bán hàng trả chậm Thu tiền bán hàngTG thu tiền trung bình Chu kỳ kinh doanh Thời gian trả chậm trung bình Thời gian quay vòng tiền Trả tiền Thang Long University Library
  • 35. 23 xuống sẽ làm cho hàng hóa của doanh nghiệp khó tiêu thụ, tồn đọng gây ứ đọng vốn, hiệu quả sử dụng vốn lưu động bị giảm xuống. Tác động của tiến bộ khoa học, kỹ thuật: Do tác động của các cuộc cách mạng khoa học công nghệ nên sẽ làm giảm giá trị vật tư, tài sản,.. Vì vậy, nếu doanh nghiệp không bắt kịp điều này đêt điều chính kịp thời giá trị của sản phẩm thì hàng hóa bán ra sẽ thiếu tính cạnh tranh làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. Do đó, để sử dụng vốn có hiệu quả doanh nghiệp phải xem xét đầu tư vào công nghệ nào và phải tính đến hao mòn vô hình do phát triển không ngừng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. 1.4.2 Những nhân tố chủ quan Ngoài những nhân tố khách quan nêu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan của chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng như toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Chẳng hạn như: Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh: Đây là một đặc điểm quan trọng gắn trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh nhằm tái tạo, mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại nếu chu kỳ sản xuất kinh doanh dài doanh nghiệp sẽ chịu một gánh nặng ứ đọng vốn và lãi phải trả cho các khoản vay. Trình độ của đội ngũ cán bộ công nhân viên: Yếu tố con người là yếu tố quyết định trong việc đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả. Công nhân có tay nghề cao, có kinh nghiệm, có khả năng tiếp thu công nghệ mới, phát huy được tính sáng tạo trong công việc, có ý thức giữ gìn và bảo quản tái sản xuất trong quá trình lao động, tiết kiệm trong sản xuất từ đó tăng hiệu quả sử dụng vốn. Trình độ cán bộ quản lý về mặt tài chính là hết sức quan trọng. Trong hoạt động, việc thu chi phải rõ ràng, tiết kiệm, đúng việc, đúng thời điểm thì mới có thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Trình độ quản lý còn thể hiện ở quản lý hàng tồn kho, quản lý khâu sản xuất, tiêu thụ. Việc xác định cơ cấu và nhu cầu vốn lưu động: Khi doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động không chính xác và một cơ cấu vốn không hợp lý cũng gây ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động quá cao sẽ không khuyến khích doanh nghiệp khai thác các khả năng tiềm tàng để tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Ngược lại, nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động quá thấp sẽ dẫn đến nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp thiếu vốn sẽ không đảm bảo sản xuất liên tục gây ra những thiệt hại do ngừng sản xuất, giảm khả năng thanh toán và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách hàng.
  • 36. 24 Chất lượng công tác quản lý vốn lưu động cũng có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Bởi vì, công tác quản lý vốn lưu động sẽ giúp doanh nghiệp dự trữ được một lượng tiền mặt tốt vừa đảm bảo khả năng thanh toán vừa tránh được tình trạng thiếu hụt tiền mặt tạm thời hoặc lãng phí do giữ quá nhiều tiền mặt, đồng thời cũng xác định được một lượng dự trữ hợp lý cho quá trình sản xuất kinh doanh được liên tục mà không bị ứ đọng vốn. Lựa chọn các dự án đầu tư: Việc lựa chọn các dự án và thời điểm đầu tư cũng có một vai trò quan trọng đối với hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp biết lựa chọn một dự án khả thi và thời điểm điểm đầu tư đúng lúc thì sẽ tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Trên đây là những nhân tố chủ quan làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động, các doanh nghiệp cần nghiên cứu xem xét một cách kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong việc tổ chức sử dụng vốn lưu động, nhằm đưa ra những biện pháp hiệu quả nhất. 1.5 Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Có nhiều biện pháp, công cụ quản lí nhằm sử dụng tiết kiệm, đạt hiệu quả kinh tế cao nhất với các nguồn vốn hiện có, các tiềm năng về kĩ thuật, công nghệ, lao động và lợi thế khác của doanh nghiệp. Và dưới đây là một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Thứ nhất, lựa chọn phương pháp kinh doanh, phương án sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sử dụng vốn trước hết được quyết định bởi việc doanh nghiệp có khả năng sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Do vậy, bất kì doanh nghiệp nào cũng phải quan tâm đến việc: sản xuất cái gì? Sản xuất cho ai? Sản xuất như thế nào? Thứ hai, xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động, từ đó có phương án huy động và sử dụng hợp lí các nguồn vốn. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó chính là tổng giá trị tài sản lưu động mà doanh nghiệp cần để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành ở tất cả các khâu. Doanh nghiệp cần có phương pháp xác định đúng đắn nhu cầu vốn lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó đưa ra kế hoạnh tổ chức huy động và sử dụng hợp lí vốn lưu động, hạn chế tình trạng thiếu vốn gây gián đoạn cho hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đi vay ngoài kế hoạch với lãi suất cao. Nếu thừa vốn, doanh nghiệp phải có biện pháp xử lí linh hoạt như: cho các đơn vị khác vay để tăng khả năng sinh lời hoặc đầu tư vào tín phiếu, kì phiếu ngân hàng…. Thứ ba, quản lí tốt quá trình sử dụng vốn lưu động. Thang Long University Library
  • 37. 25 - Quản trị vốn bằng tiền: Xác định mức tồn quỹ hợp lí dự đoán và quản lí các luồng nhập, xuất ngân quỹ để xây dựng kế hoạch sử dụng và dự trữ tiền mặt. - Quản lí tốt các hoạt động thanh toán: Công tác quản lí hoạt động thanh toán phản ánh tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp, nó ảnh hưởng trực tiếp đến quản lí vốn bằng tiền. Nếu quản lí hoạt động thanh toán tốt sẽ đảm bảo lượng tiền cho hoạt động kinh doanh mang lại khả năng thanh toán dồi dào cho doanh nghiệp. - Quản lí tốt hàng tồn kho: Dự trữ tồn kho đúng mức sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vốn hoặc bị gián đoạn sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Thứ tư, tổ chức và quản lí quá trình SXKD: Tổ chi - Tổ chức tốt quá trình thu mua, bảo quản vật tư. - Tổ chức hợp lí quá trình lao động. - Tổ chức đa dạng hóa hình thức tiêu thụ sản phẩm, mở rộng thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước nhằm tiêu thụ nhanh, số lượng nhiều. Thứ năm, chủ động biện pháp phòng ngừa rủi ro. Tóm lại, vấn đề quản lí và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng là hết sức quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến sự an toàn về tài chính của doanh nghiệp, đến kết quả sản xuất kinh doanh cuả doanh nghiệp. Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại Công ty Thiết bị Thương mại hiện nay ra sao? Điều này sẽ được đi sâu nghiên cứu ở chương 2.
  • 38. 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG TỔ CHỨC VÀ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ THƯƠNG MẠI 2.1 Giới thiệu chung về công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại 2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại 2.1.1.1. Giới thiệu về công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại đựơc thành lập theo quyết định 673/1998/QĐ/BTM do bộ Thương mại kí ngày 28 tháng 12 năm 1998. Công Ty Thiết Bị Thương Mại chính thức đổi tên thành Công Ty Cổ Phần Thiết Bị Thương Mại. Công ty là đơn vị kinh tế hạch toán độc lập, tự chủ về tài chính, có tư cách pháp nhân và chịu sự quản lý của nhà nước bằng các quy định về pháp luật.  Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ THƯƠNG MẠI.  Tên giao dịch quốc tế: Holding Commercial Equipment Company.  Tên giao dịch viết tắt: COMECO  Mã số thuế: 0100106641  Điện thoại: 04 8642907 Fax: (04 8641892)  Trụ sở chính: Số 1 - Ngõ 120 - Phố Định Công - Phường Phương Liệt - Quận Thanh Xuân - Hà Nội. 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty CP Thiết bị Thương mại Tiền thân của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại là nhà máy cơ khí Nội Thương được thành lập vào ngày 14/12/1971. Trên cơ sở sát nhập nhà máy Nội Thương và xí nghiệp sửa chữa ôtô Quyết Thắng theo quyết định số 74/NT_QĐ. Trải qua hơn 30 năm chịu sự quản lý của Cục Kiến thiết cơ bản - Bộ Nội thương, Cục Trang bị kỹ thuật - Bộ Nội thương và Cục Kho vận - Bộ Nội thương. - Đến năm 1986, nhà máy trực thuộc Bộ Thương mại. - Đến năm 1993, nhà máy đổi tên thành Công Ty Thiết Bị Thương Mại theo giấy phép số 802/TM/TCCB ngày 16/7/1993. - Năm 1998, Công Ty Thiết Bị Thương mại là doanh nghiệp nhà nước đầu tiên trong Bộ Thương mại thực hiện cổ phần hoá theo chủ chương cổ phần hoá các doanh nghiệp của Đảng và Nhà nước. Ngày 28/12/1998, bộ Thương mại đã ký quyết định 673/1998/QĐ/BTM chuyển doanh nghiệp nhà nước Công Ty Thiết bị Thương mại thành Công Ty Cổ Phần - Từ ngày 1 thàng 1, năm 1999 công ty được cổ phần hoá 100%, - vốn điều lệ khi cổ phần: 2.673.000.000 VNĐ. - Vốn điều lệ: 29.403.000.000 VNĐ - Số lượng cổ phiếu đang lưu hành: cổ phiếu phổ thông 290.560 cổ phiếu, mệnh giá 10.000 đồng/cổ phiếu. Thang Long University Library
  • 39. 27 2.1.1.3 Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại  Sản xuất cơ khí, lắp đặt thiết bị công trình  Sản xuất, kinh doanh các dụng cụ, thiết bị phục vụ lưu thông hàng hóa, nhà hàng, khách sạn, phục vụ cho nông nghiệp, giáo dục, điện tử  Sản xuất và in ấn bao bì  Sản xuất, lắp đặt thiết bị y tế, môi trường  Dạy ngành nghề cơ khí, điện, điện tử  Xây dựng các công trình hạ tầng giao thông, thủy lợi và lắp đặt đường điện dưới 35KW  Kinh doanh vật tư, vật liệu xây dựng, thang máy, Lắp đặt trang thiết bị cho công trình xây dựng, thiết bị cơ điện, điện lạnh, máy xây dựng, bảo trì, bảo dưỡng thiết bị phục vụ công trình, điều hòa, thang máy, chống mối, chống thấm... Lắp đặt hệ thống phòng cháy chữa cháy, thiết bị an toàn, kiểm soát mạng vi tính và trang trí nội ngoại thất.  Kinh doanh khách sạn nhà hàng, lữ hành nội địa. lữ hành quốc tế và các dịch vụ khách du lịch, dịch vụ vui chơi giải trí, văn hóa thể thao (không bao gồm kinh doanh quán Bar, phòng hát karaoke, vũ trường)  Tư vấn đầu tư ( Không bao gồm tư vấn pháp luật, tài chính và thuế)  Mua máy móc, thiết bị trong lĩnh vực điện điện tử, điện lạnh, điện dân dụng, tin học, tự động hóa, viễn thông, xây dựng.  Các sản phẩm chính của công ty: Sản phẩm chính của công ty là các két bạc, gồm các loại két sau: Két bạc K20E, két bạcK35 I, két bạc K35 N, két bac K42E, két bạc K54E, két bạc K175E. Và một số loại sản phẩm khác như: Tủ T3, cân 5kg, cân 10kg....Ngoài ra công ty còn nhận đơn đặt hàng về các thiết bị khác của khách hàng như: Lò đốt rác y tế, máy trộn muối...Với ưu thế là có đội ngũ công nhân lành nghề và làm việc có trách nhiệm, vì vậy mà công ty luôn đảm bảo về mặt chất lượng và số lượng cũng như thời gian hoàn thành công việc. Qua quá trình làm việc công ty đã thiết lập nhiều mối quan hệ chặt chẽ với các nhà cung cấp nhờ đó có thể đảm bảo về chất lượng của sản phẩm. 2.1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại Công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại có cơ cấu bộ máy quản lý được thể hiện như dưới sơ đồ 2.1 sau. Đứng đầu công ty là Hội đồng quản trị - Chủ tịch Hội đồng quản trị là bà Nguyễn Thị Thủy, tiếp đến là giám đốc điều hành chịu mọi trách nhiệm về công tác quản lý và thực hiện chiến lược của công ty. Bộ máy giúp việc cho giám đốc điều hàng là các phòng Quản trị nhân sự, phòng Tài chính - Kế toán và Phó giám
  • 40. 28 đốc sản xuất. Giúp việc cho Phó giám đốc sản xuất gồm có các bộ phận là bộ phận tiêu thu, bộ phận bảo hành và văn phòng sản xuất. Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Nguồn: Sơ đồ cơ cấu công ty Cổ phần Thiết bị Thương mại năm 2013 Quyền hành trong công ty được phân chia từ cao xuống thấp. Tức là hội đồng quản trị sẽ phân quyền cho giám đốc điều hành xử lý, giải quyết mọi vấn đề và phải chịu trách nhiệm trước hội hội đồng quản trị. Việc phân chia quyền hành như vậy sẽ giúp cho giám đốc điều hành phát triển khả năng tự quản lý của bản thân, tăng khả năng nắm bắt và đưa ra quyết định kịp thời đối với cấp dưới. Các cấp dưới giám đốc điều hành cũng phân chia quyền hành tương tự như vậy cho nhân viên của mình. 2.1.3 Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị do hội đồng cổ đông bầu ra và là cơ quan chịu trách nhiệm điều hành và quản lý công ty giữa hai kỳ đại hội. Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị cao nhất của công ty có toàn quyền nhân danh công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của công ty trừ những vần đề thuộc đại hội đồng cổ đông. Đây là nơi quyết định chiến lược phát triển của công ty như quyết định phương án đầu tư và các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ .Hội đồng cổ đông có quyền miễn nhiệm, bổ nhiệm, cách chức danh giám đốc và các cán bộ quản lý quan trọng khác của công ty. Giám đốc điều hành: Giám đốc điều hành do hội đồng quản trị bầu ra và là người đại diện theo pháp luật của công ty. Giám đốc có quyền quyết định và có nhiệm vụ HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GĐ ĐIỀU HÀNH PHÓ GIÁM ĐỐC SẢN XUẤT P.QUẢN TRỊ NHÂN SỰ P.TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VĂN PHÒNG XƯỞNG BỘ PHẬN BẢO HÀNH BỘ PHẬN TIÊU THỤ TỔ TIỆN TỔ ĐỘT DẬP TỔ NGUỘI TỔ SƠN Thang Long University Library