SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VIỆT – HÀN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THẾ ANH
MÃ SINH VIÊN : A17413
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG
VÀ ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VIỆT – HÀN
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thế Anh
Mã sinh viên : A17413
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Ngô Thị Quyên cùng các bác, cô
chú và anh chị trong Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư thương mại Việt – Hàn đã
tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các
thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ
ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp
trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 28 Tháng 10 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thế Anh
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thế Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1. Tổng quan về tài sản của doanh nghiệp ...............................................................1
1.1.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp...................................................................1
1.1.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp ....................................................................2
1.1.3. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp...............................................................4
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ........................................................5
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.....................................5
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp...............6
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp...............6
1.3. Các nhân tố ảnh hƣớng đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp ...18
1.3.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................................18
1.3.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................20
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VIỆT – HÀN...................21
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ Thƣơng mại Việt – Hàn
.......................................................................................................................................21
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Thương mại Việt – Hàn ...............................................................................................21
2.1.2. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt –
Hàn................................................................................................................................21
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Thương mại Việt – Hàn ...............................................................................................23
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng và
Đầu tư Thương mại Việt – Hàn giai đoạn 2011 – 2013 .............................................23
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần xây dựng và Đầu tƣ
thƣơng mại Việt – Hàn................................................................................................27
2.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư
thương mại Việt – Hàn.................................................................................................27
2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư
thương mại Việt – Hàn.................................................................................................34
2.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư
thương mại Việt – Hàn.................................................................................................49
2.3. Nhận xét hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ
Thƣơng mại Việt – Hàn...............................................................................................55
2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................55
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................56
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VIỆT – HÀN
.......................................................................................................................................58
3.1. Cơ hội phát triển của Công ty trong thời gian tới.............................................58
3.2. Định hƣớng phát triển trong thời gian tới của Công ty Cổ phần Xây dựng và
Đầu tƣ thƣơng mại Việt – Hàn...................................................................................59
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng
và Đầu tƣ thƣơng mại Việt – Hàn..............................................................................60
3.3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty ..............60
3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty................67
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
HĐQT Hội đồng quản trị
GVHB Giá vốn hàng bán
GTGT Giá trị gia tăng
TSCĐ Tài sản cố định
TSDN Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh .......................................................25
Bảng 2.2. Quy mô và cơ cấu tổng tài sản Công ty CP Xây dựng............................28
và Đầu tƣ thƣơng mại Việt – Hàn..............................................................................28
Bảng 2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng tài sản .....................................................29
Bảng 2.4. Mức độ ảnh hƣởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA....32
Bảng 2.5. Quy mô và cơ cấu tài sản ngắn hạn tại Công ty CP Xây dựng ..............34
và Đầu tƣ thƣơng mại Việt – Hàn..............................................................................34
Bảng 2.6. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..........................................38
Bảng 2.7. Thời gian một vòng quay TSNH ...............................................................39
Bảng 2.8. Mức tiết kiệm (lãng phí) TSNH.................................................................40
Bảng 2.9. Ảnh hƣởng của ROS và hiệu suất sử dụng TSNH lên ROCA................42
Bảng 2.10. Bảng phân tích khả năng thanh toán tại Công ty Việt – Hàn ..............43
Bảng 2.11. Hệ số thanh toán bằng tiền ......................................................................44
Bảng 2.12. Tình hình quản lý hàng tồn kho..............................................................45
Bảng 2.13. Tình hình khoản phải thu ........................................................................47
Bảng 2.14. Thời gian quay vòng tiền trung bình ......................................................48
Bảng 2.15. Quy mô và cơ cấu tài sản dài hạn tại Công ty CP Xây dựng ...............49
và Đầu tƣ thƣơng mại Việt – Hàn..............................................................................49
Bảng 2.16. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ...........................................51
Bảng 2.17. Thời gian một vòng quay TSDH .............................................................52
Bảng 2.18. Tình hình quản lý tài sản cố định............................................................53
Bảng 3.1. Mô hình tính điểm tín dụng.......................................................................62
Bảng 3.2. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty Cổ phần Đâu tƣ và Xây lắp Sông
Đà ..................................................................................................................................62
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của VIETHAN.TRAINCO ............................................22
Biểu đồ 2.1. Tăng trƣờng doanh thu và lợi nhuận ...................................................26
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Có thể nói rằng tài sản chính là biểu hiện sức mạnh hiện tại và trong tương lai
của doanh nghiệp, sẽ không thể có doanh nghiệp nếu chủ doanh nghiệp không có tài
sản. Vấn đề dặt ra đối với doanh nghiệp là phải quản lý và sử dụng tài sản như thế nào
để phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, phù hợp với quy mô, điều kiện sản
xuất và nhu cầu thị trường để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất.
Sau gần 30 năm tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế đất nước,
nước nước ta đã thu được những thành tựu đáng khích lệ. Từ nền kinh tế tập trung
quan liêu bao cấp chuyến sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo
theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa
với những bước tiến khá vững chắc, chúng ta đang bắt đầu bước vào quá trình công
nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Tuy nhiên, trong cơ chế mới nhiều doanh nghiệp
đã đứng vững và làm ăn phát triển song cũng có nhiều doanh nghiệp làm ăn kém hiệu
quả, đang đứng bên bờ vực của sự phá sản. Điều đó có thể do nhiều nguyên nhân,
nhưng một trong những nguyên nhân chủ yếu là do công tác quản lý và sử dụng tài
sản không hợp lý và kém hiệu quả .
Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt
– Hàn đã và đang hết sức quan tâm đến công tác quản lý và sử dụng tài sản sao cho đạt
hiệu quả kinh tế nhất. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường theo đúng nghĩa của nó,
với điều kiện cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển thì không những Công ty Cổ
phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn mà tất cả các doanh nghiệp khác
trên thị trường buộc phải luôn luôn năng động để tìm ra hướng đi riêng cho mình, tìm
ra con đường đến với thành công một cách hiệu quả nhất. Quản lý và sử dụng tài sản
chính là một trong những con đường dẫn đến thành công một cách chắc chắn nhất
Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng của công tác quản lý và sử dụng tài sản,
kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại
Việt – Hàn, đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây
dựng và Đầu tƣ Thƣơng mại Việt – Hàn” đã được đưa vào nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
 Nghiên cứu một cách có hệ thống tình hình sử dụng tài sản của Công ty Cổ
phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn.
 Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng
và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn, tìm ra những ưu điểm và những hạn chế trong quá
trình sử dụng. Từ đó có những điều chỉnh thích hợp và kịp thời để nâng cao hiệu quả
sử dụng tài sản của Công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Thang Long University Library
Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Xây
dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn trong giai đoạn 2011 – 2013.
Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty Cổ phần
Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn.
4. Phƣơng pháp phân tích
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ,
phương pháp phân tích thống kê và phương pháp phân tích Dupont để đưa ra đánh giá
và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của
công ty.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và
Đầu tƣ Thƣơng mại Việt – Hàn
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây
dựng và Đầu tƣ Thƣơng mại Việt – Hàn
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài sản của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp
Theo chuẩn mực số 1: Chuẩn mực chung trong “Chuẩn mực Kế toán Việt
Nam” được ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31
tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã đưa ra định nghĩa về tài sản như
sau:“Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai”.
Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng nguồn tiền
và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt các khoản tiền
mà doanh nghiệp phải chi ra. Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản được thể
hiện trong các trường hợp, như:
 Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất
sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng;
 Để bán hoặc trao đổi lấy tài sản khác;
 Để thanh toán các khoản nợ phải trả;
 Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp.
Tài sản được biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà xưởng, máy móc, thiết
bị, vật tư, hàng hoá hoặc không thể hiện dưới hình thái vật chất như bản quyền, bằng
sáng chế nhưng phải thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và thuộc quyền kiểm soát
của doanh nghiệp.
Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát được và thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai, như tài sản thuê tài chính; hoặc có những tài sản thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai nhưng có thể không kiểm
soát được về mặt pháp lý, như bí quyết kỹ thuật thu được từ hoạt động triển khai có
thể thỏa mãn các điều kiện trong định nghĩa về tài sản khi các bí quyết đó còn giữ
được bí mật và doanh nghiệp còn thu được lợi ích kinh tế.
Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện đã
qua, như góp vốn, mua sắm, tự sản xuất, được cấp, được biếu tặng. Các giao dịch hoặc
các sự kiện dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai không làm tăng tài sản.
Thông thường khi các khoản chi phí phát sinh sẽ tạo ra tài sản. Đối với các
khoản chi phí không tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai thì không tạo ra tài sản; Hoặc
có trường hợp không phát sinh chi phí nhưng vẫn tạo ra tài sản, như vốn góp, tài sản
được cấp, được biếu tặng.
Thang Long University Library
2
1.1.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp
Căn cứ vào nguồn hình thành, tài sản (hay vốn kinh doanh của doanh
nghiệp) được hình thành từ 2 nguồn: Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Tài sản được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu biểu
hiện quyền sở hữu của doanh nghiệp đối với các tài sản hiện có của doanh nghiệp. Vốn
chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn như: Số tiền đóng góp từ các nhà đầu tư – chủ
doanh nghiệp, lợi nhuận chưa phân phối – số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp…
Tài sản được hình thành từ các khoản nợ phải trả: Bao gồm các khoản vay ngắn
hạn, dài hạn, các khoản phải trả, phải nộp khác nhưng chưa đến kỳ hạn trả, nộp như
phải trả người bán, phải trả công nhân viên, phải trả khách hàng, các khoản phải nộp
cho Nhà nước. [1]
Căn cứ vào mục đích đầu tư của từng tài sản, tài sản của doanh nghiệp được
chia làm 2 loại: Tài sản tài chính và tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh.
Tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh: Là loại tài sản trực tiếp tham gia vào quá
trình sản xuất hàng hóa – dịch vụ của doanh nghiệp như đất đai, nhà xưởng, máy móc
thiết bị,…
Tài sản tài chính: Là các loại tài sản không tham gia trực tiếp vào quá trình sản
xuất hàng hóa – dịch vụ, như tiền, chứng khoán và các loại giấy tờ có giá,… Các loại
tài sản này chỉ là những chứng chỉ bằng giấy hoặc có thể là những dữ liệu trong máy
tính, số sách. Cụ thể hơn, tài sản tài chính là những tài sản có giá trị không dựa vào nội
dung vật chất của nó (giống như đất đai, nhà xưởng,…), mà dựa vào các quan hệ trên
thị trường. Nó bao gồm các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền gửi ngân
hàng, tiền tệ và các giấy tờ có giá khác. Người chấp nhận thanh toán các tài sản tài
chính trong tương lai gọi là người phát hành (thường là chính phủ, các tổ chức và công
ty). Người sở hữu các tài sản tài chính gọi là nhà đầu tư. Giá trị của tài sản tài chính
gọi là vốn tài chính. Tài sản tài chính tạo thuận lợi cho việc chuyển vốn nhàn rỗi từ
người có vốn (nhà đầu tư) sang người không đủ vốn (người phát hành). [3]
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của từng tài sản (hay vốn kinh doanh), tài
sản của doanh nghiệp được chia làm 2 loại: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn là tiền, các khoản tương đương tiền và các
tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một
năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. Tài sản ngắn phản
ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có đến
thời điểm báo cáo, gồm:
3
Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền được hiểu là tiền mặt, tiền gửi ngân
hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn
không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi
ro trong chuyển đổi thành tiền.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Bao gồm các khoản đầu tư chứng khoán
có thời hạn thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (như: tín phiếu
kho Bạc, kỳ phiếu ngân hàng,…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu, trái
phiếu) để kiếm lời và các loại đầu tư tài chính khác không quá một năm.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng,
phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc
thanh toán dưới một năm.
Tồn kho: Bao gồm vật tư, hàng hoá, sản phẩm, sản phẩm dở dang.
Tài sản ngắn hạn khác, bao gồm: Chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được
khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước, tài sản ngắn hạn khác.
Tài sản dài hạn: Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các loại tài sản không được phản
ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản
phải thi dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư và các tài sản dài hạn khác có đến
thời điểm báo cáo, bao gồm: Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản
đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác.
Các khoản phải thu dài hạn: Là các khoản phải thu dài hạn của khách hàng,
phải thu nội bộ dài hạn và các khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc
thanh toán trên một năm.
Bất động sản đầu tư: Là những bất động sản bao gồm quyền sử dụng đất, nhà
hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc
người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ
việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp
hàng hoá, dịch vụ hay cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh
doanh thông thường.
Tài sản cố định: Là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài cho
các hoạt động của doanh nghiệp và phải thoả mãn đồng thời tất cả các tiêu chuẩn sau:
 Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.
 Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.
 Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên (hoặc lớn hơn 1 chu kỳ kinh doanh) và có
giá trị từ 30 triệu đồng trở lên.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Là các khoản đầu tư vào việc mua bán các
chứng khoán có thời hạn thu hồi trên một năm hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền,
Thang Long University Library
4
bằng hiện vật, mua cổ phiếu có thời hạn thu hồi vốn trong thời gian trên một năm và
các loại đầu tư khác vượt quá thời hạn trên một năm. Có thể nói tài sản tài chính dài
hạn là các khoản vốn mà doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực kinh doanh, ngoài hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời hạn trên một năm nhằm tạo ra
nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp. Cụ thể, tài sản tài chính dài hạn bao gồm:
Tài sản dài hạn khác, bao gồm: Chi phí trả trước dài hạn, tài sản thuế thu nhập
hoãn lại, tài sản dài hạn khác. [1]
Ngoài những cách phân loại trên còn có rất nhiều cách phân loại tài sản tuỳ theo
hướng phân tích, mục đích của nhà phân tích như: Tài sản vô hình - Tài sản hữu hình;
Tài sản lưu động - Tài sản cố định,...
1.1.3. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn luôn
song hành trong cả qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên tài sản
ngắn hạn nằm rải rác trong các khâu thuộc quá trình sản xuất kinh doanh.
Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì tài sản ngắn hạn thường
chiếm một tỷ lệ khá cao thường chiếm khoảng 50% - 60% tổng tài sản của doanh
nghiệp. Tài sản ngắn hạn là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp có thể kinh doanh,
sản xuất thuận lợi. Doanh nghiệp cần dự trữ tài sản ngắn hạn để đáp ứng cho các chi
phí phát sinh cần phải chi trả ngay. Chính vì vậy mà doanh nghiệp luôn phải dự trữ
một lượng tiền hoặc chứng khoán khả thị đủ để đảm bảo khả năng thanh toán, đây
cũng là loại tài sản có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt
nhanh chóng với chi phí thấp đáp ứng cho các mục tiêu ngắn hạn.
Tài sản ngắn hạn còn hỗ trợ thanh toán cho các giao dịch có độ trễ về thời gian.
Điều này xuất hiện trong quá trình sản xuất, marketing và thu tiền. Do các giao dịch có
diễn ra không đồng thời, nhiều hoạt động tác động đến nhu cầu vốn lưu động như lưu
trữ hàng tồn kho, áp dụng các chính sách hỗ trợ bán hàng, chiết khấu thanh toán để
khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, giảm thời gian chuyển tiền khi thu hồi nợ.
Một vai trò nữa của tài sản ngắn hạn là trong các trường hợp cần phải chi trả
các chi phí liên quan đến pháp luật, chi phí gián tiếp trong quản lý. Những chi phí này
rất lớn nên nhà quản lý thường xem chúng như những áp lực tài chính và có xu hướng
dự trữ một lượng lớn tài sản có tính thanh khoản cao để đảm bảo khả năng thanh toán
kể cả khi việc này đem lại ít lợi nhuận hơn so với đầu tư tài sản dài hạn. Chính vì vậy,
chính sách quản lý tài sản đối với doanh nghiệp hết sức quan trọng.
Tài sản dài hạn bao gồm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động
sản đầu tư, các khoản tài sản tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác. Trong đó tài
sản cố định là yếu tố quyết định năng lực sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Có
5
thể nói tài sản cố định là một trong các yếu tố trực tiếp tạo ra sản phẩm cho doanh
nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo ra doanh thu và lợi nhuận từ việc bán các sản phẩm.
Chính vì vậy, chính sách quản lý tài sản đối với doanh nghiệp hết sức quan trọng.
1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp
Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là tối đa hoá giá trị tài
sản của chủ sở hữu, do vậy việc sử dụng tài sản một cách có hiệu quả tức là kinh
doanh dạt tỷ suất lợi nhuận cao.
Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình
độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp sao cho quá trình sản xuất -
kinh doanh tiến hành bình thường với hiệu quả kinh tế cao nhất.
Thứ nhất, trong năng lực tài sản của mình: Doanh nghiệp sử dụng tài sản hợp lý
để kiếm lời cao nhất.
Thứ hai, ngoài khả năng của mình: Doanh nghiệp phải năng động tìm nguồn tài
trợ, tăng số tài sản hiện có để mở rộng sản xuất kinh doanh cả về chất và lượng, đảm
bảo được các mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra.
Xuyên suốt toàn bộ khóa luận, ta sẽ đi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại
Công ty mục tiêu để từ đó đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng tại công ty đó. Việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản là xem xét hiệu quả sử
dụng của các loại tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của doanh nghiệp giữa kỳ này so
với kỳ trước. Cụ thể phân tích các vấn đề sau:
Phân tích sử dụng tài sản để đáp ứng kịp thời, đầy đủ khả năng thanh toán và
tăng tốc độ luân chuyển tài sản. Nếu doanh nghiệp dự trữ tài sản đáp ứng kịp thời, đầy
đủ khả năng thanh toán đến hạn hoặc sắp đến hạn, dự trữ tài sản ở mức hợp lý chính tổ
việc sử dụng tài sản có hiệu quả và ngược lại.
Phân tích tốc độ luân chuyển của toàn bộ tài sản dựa trên các chỉ tiêu doanh thu
trên tổng tài sản và lợi nhuận trên tổng tài sản để thấy được một đồng tài sản doanh
nghiệp bỏ ra trong một thời kỳ nhất định sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hoặc
lợi nhuận.
Phân tích khả năng sinh lời của một một đồng tài sản ngắn hạn và tài sản dài
hạn, vì hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản cao hay thấp phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng
của từng loại tài sản cấu thành nên tổng tài sản. Vì vậy, ta cần phân tích các chỉ tiêu
như: hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn để thấy
được một đồng tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ sẽ thu
được bao nhiêu đồng doanh thu.
Thang Long University Library
6
Khi phân tích tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn thì không thể bỏ qua việc
phân tích cái chỉ tiêu như: kỳ thu tiền bình quân và vòng quay hàng tồn kho. Vì đây là
2 chỉ tiêu nói lên khả năng quay vòng tài sản của các chỉ tiêu quan trọng trong tài sản
ngắn hạn như hàng tồn kho và các khoản phải thu. Hai chỉ tiêu này chiếm tỷ trọng lớn
trong tài sản ngắn hạn nên có ảnh hướng rất lớn đến hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp.
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp
Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến hiệu quả sử dụng tài sản. Sử dụng
tài sản là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tính
hiệu quả của việc sử dụng tài sản nói chung là tạo ra nhiều sản phẩm tăng thêm lợi
nhuận nhưng không tăng vốn, hoặc đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng
quy mô sản xuất để tăng doanh thu nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu tốc độ tăng lợi nhuận
lớn hơn tốc độ tăng tài sản.
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản có tác dụng đánh giá chất lượng công tác
quản lý tài sản và sử dụng tài sản của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra những biện
pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng tài sản. Vì vậy, công tác phân tích hiệu quả
sử dụng tài sản có ý nghĩa rất quan trọng.
Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cần phải nghiên cứu một cách toàn diện
cả về thời gian, không gian, môi trường kinh doanh và đồng thời đặt nó trong mối
quan hệ với sự biến động của các yếu tố sản xuất.
Do vậy, khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản trước hết phải xây dựng được hệ
thống các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết phù hợp với đặc điểm của từng nhóm
tài sản sử dụng trong doanh nghiệp, sau đó phải biết tận dụng phương pháp phân tích
thích hợp. Việc phân tích phải được tiến hành trên từng chỉ tiêu sau đó tổng hợp lại, từ
đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, nhằm khai thác hết công
suất của tài sản đã đầu tư.
1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp
1.2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản, cần nghiên cứu một cách toàn diện về
cả thời gian, không gian, môi trường kinh doanh đồng thời đặt nó trong mối quan hệ
với sự biến động của giá cả của các yếu tố sản xuất.
Do vậy, khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản trước hết phải xây dựng được hệ
thống các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết phù hợp với đặc thù của từng nhóm tài
sản sử dụng trong các doanh nghiệp, sau đó phải biết vận dụng phương pháp phân tích
thích hợp. Việc phân tích phải được tiến hành trên cơ sở phân tích từng chỉ tiêu sau đó
7
tổng hợp lại, từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, nhằm khai
thác hết công suất các tài sản đã đầu tư.
Dưới đây là các chỉ tiêu được sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng tài sản:
 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (số vòng quay tổng tài sản)
Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận
động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có thể xác định bằng công
thức như sau:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Tổng doanh thu thuần
Giá trị tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu
vòng hay 1 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện để
nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các tài sản vận
động chậm, có thể hàng tồn kho, dở dang nhiều, có thể tài sản cố định chưa hoạt động
hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi
phân tích chỉ tiêu này cần xem xét đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc điểm tài
sản mà doanh nghiệp hoạt động, để có kết luận chính xác và đưa ra biện pháp hợp lý
để tăng tốc độ quay vòng của tài sản.
 Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần
Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự
kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ
tiêu này ngược lại với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tổng tài sản, chỉ tiêu này được xác
định như sau:
Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng tài
sản để tạo ra một đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử
dụng tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ.
 Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà
doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được xác định như
sau:
Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận
Tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Thang Long University Library
8
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, để tạo ra một đồng lợi nhuận sau thuế
doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng tài sản, chỉ tiêu này càng thấp, hiệu quả sử dụng tài
sản càng cao và càng hấp dẫn các nhà đầu tư và ngược lại.
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Phản ánh hiệu quả việc sử dụng tài sản trong hoạt động kinh doanh của công ty
và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty.
ROA
Lợi nhuận sau thuế
Tổng giá trị tài sản
Hệ số này có ý nghĩa là với 100 đồng tài sản của công ty thì sẽ mang lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là
tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số
ROA thường có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài
sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải,
xây dựng, sản xuất kim loại…, thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần
phải đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm…
Một trong những khía cạnh được quan tâm nhất của thu nhập trên tổng tài sản là
khả năng phối hợp của các chỉ số tài chính để tính toán ROA. Một ứng dụng thường
được nhắc tới nhiều nhất là mô hình phân tích Dupont dưới đây.
ROA
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần nh
Doanh thu thuần
Tài sản bình quân
ROA Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng
sinh lời của tài sản đó là hiệu suất sử dụng tài sản và tỷ suất sinh lời trên doanh thu.
Bên phải triển khai hiệu suất sử dụng tổng tài sản hay nói cách khác chính là số
vòng quay của toàn bộ tài sản: phần này trình bày tài sản ngắn hạn cộng với tài sản dài
hạn bàng tổng số tài sản doanh nghiệp sử dụng. Doanh thu thuần tiêu thụ chia cho toàn
bộ tài sản cho biết hiệu suất sử dụng tài sản trong một kỳ phân tích.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao chứng tỏ sức sản xuất của tài sản càng
nhanh, đó là nhân tố để tăng sức sinh lời cho tài sản.
Nhìn vào bên phải ta thấy hiệu suất sử dụng tổng tài sản bị ảnh hưởng bởi
những nhân tố:
- Tổng doanh thu thuần càng lớn, số vòng quay càng nhiều.
- Tổng tài sản càng nhỏ, hiệu suất sử dụng càng lớn.
Song tổng doanh thu thuần và tổng tài sản có quan hệ mật thiết với nhau, trong
thực tế 2 chỉ tiêu này thường quan hệ cùng chiều, khi tổng tài sản tăng thì tổng doanh
thu thuần cũng tăng.
9
Trên cơ sở đó, nếu doanh nghiệp muốn tăng hiệu suất sử dụng tài sản thì cần
phải phân tích các nhân tố liên quan, phát hiện các mặt tích cực, tiêu cực của từng
nhân tố để có biện pháp nâng cao số vòng quay của tài sản, góp phân nâng cao hiệu
quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung.
Bên trái triển khai tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần: Phần này trình bày tổng
chi phí bao gồm chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. Doanh thu thuần trừ đi tổng
chi phí bằng lời nhuận thuần, lợi nhuận thuần chia cho doanh thu thuần bằng tỷ suất
sinh lời trên doanh thu thuần.
Bên trái cho biết những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của doanh thu
thuần. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp muốn tăng sức sinh lời của doanh thu thuần cần có
các biện pháp giảm chỉ phí bằng cách phân tích những nhân tố cấu thành đến tổng chi
phí để có biện pháp phù hợp. Đồng thời tìm mọi biện pháp để nâng cao doanh thu,
giảm các khoản giảm trừ.
Khi nghiên cứu khả năng sinh lời của tài sản cũng cần phải quan tâm đến mức
tăng của vốn chủ sở hữu bởi hiệu suất sử dụng tài sản và tỷ suất sinh lời trên doanh thu
thuần là 2 nhân tố không phải lúc nào cũng tăng ổn định. Mặt khác, để tăng lời nhuận
trong tương lai cũng cần phải đầu tư thêm. Việc tăng vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào lợi
nhuận sau thuế và chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, cần phải
kết hợp tăng vốn chủ sở hữu và tăng những nguồn tài trợ từ bên ngoài.
Tóm lại, phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp dựa vào mô hình
tài chính Dupont đã đánh giá đầy đủ hiệu quả trên mọi phương diện. Đồng thời phát
hiện ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản để từ đó có các biện pháp
nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. [2, tr.207-219]
1.2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù kinh tế, phản ánh tình hình
sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh
với chi phí thấp nhất.
Tài sản ngắn hạn là các tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn, trong khoảng thời
gian 12 tháng hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản
ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản
đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và một số tài sản
ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp được sử dụng cho các quá trình dự
trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của TSNH bắt đầu từ việc dùng tiền tệ
mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong doanh
nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị
tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của TSNH.
Thang Long University Library
10
Doanh nghiệp sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu thì càng có thể sản xuất và
tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp
phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng TSNH, làm cho mỗi đồng TSNH hàng
năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu
thụ được nhiều hơn. Nhưng điều đó cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp nâng cao
tốc độ luân chuyển TSNH (số vòng quay TSNH trong một năm).
Trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp các hệ thống chỉ tiêu tài chính
được đưa ra để đánh giá các hoạt động của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán là
không thể thiếu. Qua quá trình phân tích hệ thống chỉ tiêu này thì doanh nghiệp có thể
đánh giá hiệu quả hoạt động của mình và đưa ra các giải pháp cần thiết để khắc phục
khó khăn trong niên độ tiếp theo. Để đánh giá khách quan hiệu quả sử dụng TSNH
chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau như sau:
 Các chỉ tiêu đánh giá chung về TSNH
+ Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng
TSNH, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao. Chỉ tiêu này
là căn cứ để các doanh nghiệp dự toán nhu cầu về tài sản ngắn hạn khi muốn có mức
độ lợi nhuận mong muốn.
Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế
Tổng TSNH
Lợi nhuận sau thuế
+ Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn (ROCA – Return on Current Assets)
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời của TSNH
Lợi nhuận sau thuế
TSNH
+ Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH)
Hiệu suất sử dụng TSNH
Tổng doanh thu thuần
Tổng TSNH
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các tài sản ngắn hạn quay được bao
nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt. Hoặc cho
biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản ngắn hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu
đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu
này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.
11
+ Suất hao phí của TSNH so với doanh thu
Suất hao phí của TSNH so với doanh thu
Tổng TSNH
Tổng doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao
nhiêu đồng TSNH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSNH cho thích hợp. Chỉ tiêu này
càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao.
+ Thời gian một vòng quay của TSNH
Thời gian 1 vòng quay TSNH
36
Hiệu suất sử dụng TSNH
Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay của TSNH bình quân mất bao nhiêu ngày.
Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ TSNH vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu
và lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Từ đây có thể xác định được số tiền tiết kiệm hay lãng phí do số vòng luân
chuyển của tài sản ngắn hạn nhanh hay chậm. Nếu quy mô kinh doanh không thay đổi,
việc tăng tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn đã giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được
một lượng tài sản có thể rút ra khỏi luân chuyển dùng vào việc khác. Công thức xác
định số tiền tiết kiệm, lãng phí tuyệt đối do tốc độ luân chuyển của Tài sản ngắn hạn
thay đổi:
đ
Nếu quy mô kinh doanh được mở rộng, việc tăng tốc độ luân chuyển tài sản
ngắn hạn đã giúp doanh nghiệp không cần tăng thêm tài sản ngắn hạn hoặc đầu tư tài
sản ngắn hạn ít hơn so với trước. Công thức xác định số tiền tiết kiệm, lãng phí tương
đối do tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn thay đổi:
Trong đó:
Vtktđ1: Số tiền tiết kiệm, lãng phí tuyệt đối
Vtktđ2: Số tiền tiết kiệm, lãng phí tương đối
M0, M1: Lần lượt là doanh thu một ngày
T0, T1: Lần lượt là số vòng luân chuyển TSNH kỳ trước, kỳ này
 Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH thông qua mô hình Dupont
Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở
Mỹ. Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên
phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn.
Mô hinh Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của
một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont
tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán. Trong
Thang Long University Library
12
phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa
các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính,
chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một
trình tự nhất định.
Để phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH có thể xác định thông qua mô hình sau
ROCA Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Hiệu suất sử dụng TSNH
Qua công thức trên có thể thấy 2 nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên
TSNH là tỷ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu suất sử dung TSNH, như vậy muốn
nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH nâng cao hai tỷ số trên. Về việc nâng cao tỷ suất
sinh lời trên doanh thu đã đề cập ở phần trên, trong phần này chỉ đề cập đến nhân tố
tốc độ luân chuyển TSNH.
Phân tích khả năng thanh toán
Đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá khả năng của doanh nghiệp
trong việc đảm bảo thanh toán các khoản nợ khi nó đến hạn. Khả năng thanh toán của
doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính các khoản có khả năng thanh toán trong
kỳ với khoản phải thanh toán trong kỳ. Sự thiếu hụt về khả năng thanh khoản có thể
đưa doanh nghiệp tới tình trạng không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp đúng hạn và có thể phải ngừng hoạt động. Do đó cần chú ý đến khả năng thanh
toán của doanh nghiệp.
 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn thường bao gồm tiền, các chứng khoán dễ chuyển nhượng,
các khoản phải thu và hàng tồn kho. Nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn
hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản
phải trả khác...Cả tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định - tới một
năm. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ
ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn, hay nói cách khác là 1 đồng nợ ngắn hạn được
đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn.
Hệ số này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh
nghiệp càng tốt và ngược lại. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì doanh
nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu con số này quá cao
thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động so với nhu cầu.
Thông thường thì phần vượt trội đó sẽ không sinh thêm lợi nhuận. Vì thế mà việc đầu
tư đó sẽ kém hiệu quả. Vấn đề này đòi hỏi nhà doanh nghiệp phải phân bổ vốn như thế
nào cho hợp lý.
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
13
 Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng
thanh toán tức thời (thanh toán ngay) các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng
tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các khoản tương đương tiền.
Hệ số này nói lên việc công ty có khả năng đáp ứng việc thanh toán nợ ngắn hạn vì
công ty không gặp khó khăn nào trong việc chuyển từ tài sản lưu động khác về tiền
mặt. Hệ số này > 2 (có nghĩa là hiệu suất giữa tài sản ngắn hạn và hàng tồn khó gấp 2
lần tổng nợ ngắn hạn) thì được đánh giá là an toàn vì công ty có thể trang trải các
khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán toàn bộ tài sản ngắn hạn. Đây là hệ số
phản ánh sự chắc chắn nhất khả năng của công ty đáp ứng nghĩa vụ nợ hiện thời. Hệ số
này càng cao thì càng được đánh giá tốt.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
 Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản mang tính thanh khoản cao
nhất của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền (tiền mặt
và các khoản tương đương tiền như chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi...) và khoản
nợ đến hạn phải trả. Hệ số thanh toán tức thời quá cao tức doanh nghiệp dự trữ quá
nhiều tiền mặt thì doanh nghiệp bỏ lỡ cơ hội sinh lời. Các chủ nợ đánh giá mức trung
bình hợp lý cho tỷ lệ này là 0,5. Khi hệ số này lớn hơn 0,5 thì khả năng thanh toán tức
thời của doanh nghiệp là khả quan và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh
nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. [2, tr.115- 130]
 Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của TSNH
- Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho
+ Số vòng quay hàng tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng
quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ
số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân
hàng tồn kho.
Số vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Hàng hoá tồn kho
Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng
của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng
Thang Long University Library
14
hàng tồn kho thấp. Nhưng cũng cân lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành
nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu.
Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng
càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột
ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành
thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có
thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần
phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng.
+ Thời gian quay vòng hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng.
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ
nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại.
Thời gian quay vòng hàng tồn kho
36
Số vòng quay hàng tồn kho
- Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các khoản phải thu
+ Số vòng quay các khoản phải thu
Số vòng quay các
khoản phải thu
=
Doanh thu thuần
Khoản phải thu khách hàng
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích
doanh nghiệp đă thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao
nhiêu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát
số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh
nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiêp.
+ Kỳ thu tiền bình quân
Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn trong các doanh nghiệp, trên cơ
sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày. Nó phản ánh số ngày
cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì
kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay
thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục
tiêu và chính sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín
dụng của doanh nghiệp. Mặt khác khi chỉ tiêu này được đánh giá là khả quan, thì
doanh nghiệp cũng cần phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật
tính toán che dấu đi các khuyết tật trong việc quản lý các khoản phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân =
360
Số vòng quay các khoản phải thu
15
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng
để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của
doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho phép
các nhà quản lý tài chính của doanh nghiệp đề ra các biện pháp, các chính sách quyết
định đúng đắn, phù hợp để quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng
ngày càng có hiệu quả trong tương lai, từ đó nâng cao lợi nhuận trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
 Thời gian trả nợ trung bình
Thời gian trả nợ
trung bình
=
360
Hệ số trả nợ
Hệ số trả nợ =
Giá vốn hàng bán + Chi phí chung bán hàng, quản lý
Phải trả ngƣời bán + Lƣơng, thƣởng, thuế phải trả
Hệ số trả nợ (hay chính là vòng quay trả nợ) và thời gian trả nợ trung bình là
chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng vừa phản ánh khả
năng trả nợ của doanh nghiệp. Đối lập với vòng quay khoản phải thu và hàng tồn kho
có xu hướng ngày càng tăng càng tốt thì đối với doanh nghiệp càng chậm trả nợ thì
càng tốt, vậy nên họ rất muốn kéo dài thời gian hoàn trả nợ dẫn đến vòng quay phải trả
thấp. Vòng quay phải trả thấp, số ngày trả nợ kéo dài có thể là dấu hiệu cho thấy công
ty rất có uy tín và là khách hàng tốt nhất của nhà cung cấp nên được cho trả chậm,
nhưng cũng là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc trả các
khoản nợ đến hạn.
 Thời gian quay vòng tiền trung bình
Thời gian quay vòng tiền
trung bình
=
Kỳ thu
tiền bình
quân
+
Thời gian
quay vòng
hàng tồn kho
-
Thời gian
trả nợ trung
bình
Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác
quản lý hàng lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Chỉ số này cho biết sau bao
nhiêu ngày thì số vốn của doanh nghiệp được quay vòng để tiếp tục hoạt động sản xuất
kinh doanh kể từ khi doanh nghiệp bỏ vốn ra. Thời gian quay vòng tiền ngắn, chứng tỏ
doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý
hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức
thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên, cũng tùy vào
Thang Long University Library
16
đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động, đối với doanh
nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng tiền sẽ
ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
1.2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Hiệu quả sử dụng TSDH phản ánh một đồng giá trị TSDH làm ra được bao
nhiêu đồng giá trị sản lượng hoặc lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng TSDH được thể hiện
qua chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu này nêu lên các đặc điểm, tính chất, cơ cấu, trình độ
phổ biến, đặc trưng cơ bản của hiện tượng nghiên cứu. Chỉ tiêu chất lượng này được
thể hiện dưới hình thức giá trị về tình hình và sử dụng TSDH trong một thời gian nhất
định. Trong sản xuất kinh doanh thì chỉ tiêu này là quan hệ so sánh giữa giá trị sản
lượng đã được tạo ra với giá trị tài sản cố định sử dụng bình quân trong kỳ, hoặc là
quan hệ so sánh giữa lợi nhuận thực hiện với giá trị TSDH sử dụng bình quân.
Như vậy hiệu quả sử dụng TSDH có thể là mối quan hệ giữa kết quả đạt được
trong quá trình đầu tư, khai thác sử dụng TSDH vào sản xuất và số TSDH đă sử dụng
để đạt được kết quả đó. Nó thể hiện lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra trên
một đơn vị TSDH tham gia vào sản xuất hay TSDH cần tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh để đạt được một lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.
Sau đây là một chỉ tiêu mà các nhà quản trị thường quan tâm nhất. Đê phân
tích hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp, khóa luận tốt nghiệp xin được phân
tích theo các từng yếu tố như sau:
- Các chỉ tiêu đánh giá chung về TSDH
+ Hiệu suất sử dụng TSDH
Hiệu suất sử dụng TSDH
Doanh thu thuần
Tổng TSDH
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản dài hạn trong một
kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của
TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất
sử dụng tài sản dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở
để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
+ Suất hao phí của TSDH so với doanh thu
Suất hao phí của TSDH so với doanh thu
Tổng TSDH
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu suất hao phí của TSDH so với doanh thu cho biết doanh nghiệp muốn
có một đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị TSDH, đó chính
là căn cứ để để đầu tư TSDH cho thích hợp. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu
cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn mức doanh thu như mong muốn
17
+ Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế
Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng
TSDH bình quân, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao,
chỉ tiêu này là căn cứ để các doanh nghiệp dự toán nhu cầu về tài sản dài hạn khi muốn
có mức độ lợi nhuận mong muốn.
Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế
TSDH
Lợi nhuận sau thuế
+ Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn
Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSDH tốt, góp phần
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời của TSDH
Lợi nhuận sau thuế
TSDH
- Sức sản xuất của TSCĐ
Sức sản xuất của TSCĐ
Doanh thu thuần
GTCL TSCĐ
Trong đó:
+ Sức sản xuất của tài sản cố định là một trong những tỷ số tài chính đánh giá
khái quát hiệu quả sử dụng tài sản, ở đây là tài sản cố định của doanh nghiệp.
+ Nguyên giá TSCĐ sử dụng bình quân trong 1 kỳ là bình quân số học của
nguyên giá TSCĐ có ở đầu kỳ và cuối kỳ.
+ Doanh thu thuần của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động
của doanh nghiệp, nó là nguồn để doanh nghiệp trang trải các chi phí, thực hiện tái sản
xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước.
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng giá trị còn lại của tài sản cố định dùng vào hoạt
động sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt. Do đó, để
nâng cao chỉ tiêu này, đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh nghiệp
phải giảm tuyệt đối những TSCĐ thừa, không cần dùng vào sản xuất, bảo đảm tỷ lệ
cân đối giữ TSCĐ tích cực và không tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng lực
sản xuất hiện có của TSCĐ.
- Suất hao phí của TSCĐ
Là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu sức hao phí của TSCĐ. Chỉ tiêu này cho biết
doanh nghiệp muốn có một đồng doanh thu trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị
TSCĐ cho phù hợp nhằm đạt được doanh thu như mong muốn.
- Tỷ suất sinh lời của TSCĐ
Thang Long University Library
18
Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp với TSCĐ
sử dụng trong kỳ.
Tỷ suất sinh lời của TSCĐ
Lợi nhuận sau thuế
GTCL TSCĐ
Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị giá trị còn lại của TSCĐ tham gia
vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này
càng lớn càng tốt, tức là khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản cố định
của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường với các chính sách khuyến khích đầu tư
trong và ngoài nước cũng như việc hình thành thị trường chứng khoán ở Việt Nam đã
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vốn kinh doanh có hiệu quả, khơi thông các
vốn dư thừa. Trong bối cảnh đó, hoạt động đầu tư tài chính có khuynh hướng gia tăng
trong hoạt động kinh doanh nói chung ở doanh nghiệp. Trong phần tài sản dài hạn, còn
có một khoản mục rất được quan tâm, đó chính là đầu tư tài chính dài hạn bao gồm:
đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác và khoản dự
phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn.
+ Số vòng quay của TSDH
Thời gian 1 vòng quay TSDH
Doanh thu thuần
Tổng TSDH
Số vòng quay tài sản dài hạn là chỉ tiêu cho biết 1 đồng giá trị bình quân tài sản
dài hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. [2, tr.219-230]
1.3. Các nhân tố ảnh hƣớng đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp
Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, ngoài việc tính toán và phân tích các chỉ
tiêu trên, doanh nghiệp cũng cần hiểu rõ các nhân tố tác động tới hiệu quả sử dụng tài
sản. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp sẽ đưa ra các chiến lược và kế hoạch phù hợp với
từng giai đoạn để có thể phát huy hiệu quả sử dụng tài sản một cách tối đa giúp cho
doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đã đề ra.
1.3.1. Các nhân tố khách quan
1.3.1.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước
Vai trò chủ đạo của nhà nước trong nền kinh tế thị trường được thể hiện thông
qua việc điều tiết hoạt động kinh tế vĩ mô. Nhà nước là người hướng dẫn, kiểm soát và
điều tiết hoạt động của DN trong các thành phần kinh tế. Thông qua luật pháp và các
chính sách kinh tế…, Nhà nước tạo môi trường và hành lang pháp lý cho các DN phát
triển SXKD và hướng các hoạt động kinh tế của các DN đi theo quỹ đạo của kế hoạch
kinh tế vĩ mô. Một chính sách kinh tế của nhà nước có thể tạo ra tác động nhiều chiều
19
đối với những DN thuộc lĩnh vực kinh doanh khác nhau và tác động tới hiệu quả kinh
doanh hay hiệu quả sử dụng tài sản nói chung của DN.
1.3.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm
Kinh tế thị trường là một sự phát triển chung của xã hội nhưng trong nó vẫn có
những mặt trái tồn tại và khi cơ chế thị trường mới được một sự linh hoạt, nhạy bén
bao nhiêu thì mặt trái của nó lại là những thay đổi liên tục đến chóng mặt giá cả của
các loại đồng tiền vì thế mà đồng tiền mất giá nghiêm trọng, lạm phát lại vẫn thường
xuyên xảy ra. Điều đó gây ra tình trạng với một lượng tiền như cũ thì không thể tái tạo
lại (hay mua sắm lại) tài sản của doanh nghiệp với quy mô như ban đầu.
1.3.1.3. Tiến bộ khoa học công nghệ
Trong thời đại ngày nay, khoa học công nghệ sẽ là yếu tố giúp DN cải thiện
hiệu quả sử dụng tài sản nếu DN biết quan tâm, chú trọng tới việc áp dụng chúng vào
SXKD. Hiện đại hóa trang thiết bị, nâng cao chất lượng, đổi mới sản phẩm là những
vấn đề mà một DN cần chú trọng nếu muốn tạo dựng một vị thế ổn định trên thị
trường. Ngược lại, nếu DN không tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ của khoa học, công
nghệ để đổi mới trong thiết bị, sản phẩm thì có thể dẫn tới nguy cơ DN làm ăn thua lỗ
do sản phẩm làm ra không còn thích ứng, phù hợp với nhu cầu thị trường.
Thêm vào đó, khi khoa học kỹ thuật phát triển đến độ đỉnh cao trong thời đại
văn minh này như một sự kỳ diệu thì cũng chính điều này làm cho TSCĐ của doanh
nghiệp bị hao mòn vô hình rất lớn.
1.3.1.4. Rủi ro trong kinh doanh
Rủi ro kinh doanh là tính khả biến hay tính không chắc chắn trong EBIT của
một doanh nghiệp. Rủi ro kinh doanh do nhiều yếu tố hây ra, bao gồm cả tính khả biến
của doanh thu và việc sử dụng đòn bẩy kinh doanh. [4, tr.123]
Do những rủi ro trong kinh doanh mà doanh nghiệp thường gặp phải như: thị
trường không ổn định, sức mua của thị trường có hạn và một số rủi ro tự nhiên khác
như: thiên tai bão lụt hoả hoạn,...làm hư hỏng vật tư, mất mát tài sản của doanh
nghiệp.
1.3.1.5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Tuỳ theo ngành nghề kinh doanh (có ngành nghề thì sử dụng nhiều TSLĐ hơn
trong cơ cấu tài sản ,nhưng có ngành nghề thì lại nhưng có ngành nghề lại sử dụng
nhiều TSCĐ điều này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng tổng tài sản vì
tốc độ luân chuyển của TSLĐ khác với tốc độ luân chuyển của TSCĐ).
Thang Long University Library
20
1.3.2. Các nhân tố chủ quan
1.3.2.1. Trình độ quản lý và sử dụng tài sản
Hiện nay nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm đầy đủ dúng mức đến việc khai
thác và sử dụng tài sản có hiệu quả, hoặc có quan tâm nhưng không có đủ năng lực để
quản lý, dẫn đến sử dụng tài sản không đúng mục đích, không đem lại hiệu quả cho
doanh nghiệp.
1.3.2.2. Xác định cơ cấu tài sản
Tuỳ vào từng doanh nghiệp với những đặc điểm riêng của lĩnh vực kinh doanh
mà phải có một cơ cấu tài sản hợp lý bởi nế không với một cơ cấu tài sản không phù
hợp thì không thể nào mà quản lý tài sản hiệu quả được.
1.3.2.3. Công tác lựa chọn dự án đầu tư
Nếu doanh nghiệp lựa chọn phương án đầu tư khả thi thì doanh nghiệp sẽ
không chỉ thu hồi được vốn mà còn có lãi, và sử dụng hiệu quả các tài sản của mình,
nếu không lựa chọn đúng sẽ có kết quả ngược lại.
1.3.2.4. Nhân tố con người
Trong hoạt động SXKD của DN, con người đóng vai trò trung tâm và thành
công của một DN phụ thuộc phần lớn vào nhân tố con người. Đặc biệt trong giai đoạn
kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, vai trò của nhân tố con người càng
trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Hiệu quả sử dụng tài sản cũng chịu ảnh hưởng lớn
từ nhân tố này. Sự phối kết hợp giữa các thành viên, tinh thần làm việc, ý thức trách
nhiệm, khả năng chuyên môn...là những yếu tố thuộc về con người quyết định sự
thành bại của DN. Có thể nói, con người là nhân tố quan trọng trong bất cứ hoạt động
nào. Trong hoạt động sản xuất – kinh doanh cũng vậy, con người đóng vai trò quyết
định đến hiệu quả hoạt động nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản nói riêng, đặc biệt
là trình độ cán bộ quản lý và tay nghề người công nhân.
1.3.2.5. Nhân tố cơ sở vật chất
Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh
nghiệp. Nếu doanh nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, áp dụng tiến bộ khoa
học công nghệ vào sản xuất kinh doanh thì năng suất lao động sẽ tăng dần đến hiệu
quả sử dụng tài sản cũng tăng theo, và ngược lại.
Thông tin đến nhà quản lý bị bóp méo , sai lệch cũng làm cho nhà quản lý ra
các quyết định sai lầm, đặc biệt là công tác tổ chức kế toán cung cấp thông tin cho nhà
quản lý.
21
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VIỆT – HÀN
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ Thƣơng mại Việt – Hàn
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Thương mại Việt – Hàn
Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn
Tên viết tắt: VIETHAN.TRAINCO.,JSC
Địa chỉ trụ sở chính: Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
Công ty CP Xây dựng (XD) và Đầu tư Thương Mại (ĐTTM) Việt – Hàn được
thành lập theo Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần số
01011957116 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 16 tháng 06 năm
2006 và thay đổi lần thứ 10 ngày 07 tháng 03 năm 2011. Được thành lập từ năm 2006
đến nay, Công ty CP XD và ĐTTM Việt – Hàn đã có những bước phát triển vượt bậc
trong lĩnh vực sản xuất bê tông thương phẩm và sản xuất, mua bán nguyên vật liệu xây
dựng và kinh doanh một số ngành khác như: Mua bán, cho thuê máy móc thiết bị công
trình, cho thuê xe vận chuyển bê tông, bơm bê tổng, mua bán ô tô, phụ tùng ô tô, xe
máy,...
Sau hơn 7 năm thành lập, xây dựng và trưởng thành, Công ty đã có trong tay
một hệ thống dây truyền sản xuất khép kín đồng bộ từ khai thác nguyên vật liệu đầu
vào: mỏ đá bazan, mỏ cát, đến hệ thống trạm trộn hiện đại với tổng công suất 510m3
/h,
65 đầu xe trộn từ 10m3
– 12m3
/đầu xe, 02 bơm cần 52m, 03 bơm cần 37m, 07 bơm
tĩnh, cùng với 20 đầu xe ben, 8 đầu xe vận chuyển xi. Kết hợp đội ngũ cán bộ tri thức
trẻ, công nhân nhiệt huyết lành nghề, đã tạo nên một hệ thống mạng lưới khách hàng
rộng khắp trên toàn Thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận.
Với phương châm luôn lấy chữ “tín” làm đàu, xây dựng hoàn thiện hệ thống
chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001 : 2008, Cồng ty ty CP XD và ĐTTM
Việt – Hàn không ngừng phấn đấu để trở thành một doanh nghiệp lớn góp phần tham
gia vào công tác xây dựng nền kinh tế của Thủ đô.
2.1.2. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt –
Hàn
Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn là một đơn vị
hạch toán độc lập có tài khoản riêng và có tư cách pháp nhân. Bộ máy quản lý của
Công ty tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng nghĩa là Ban Giám đốc trực tiếp chỉ
đạo các bộ phận phòng ban chức năng, các xưởng sản xuất trực thuộc hoạt động kinh
Thang Long University Library
22
doanh, thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị và chịu sự giám sát của Ban
kiểm soát.
Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của VIETHAN.TRAINCO
(Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự)
Đại Hội đồng cổ đông bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có
thẩm quyền cao nhất trong Công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề thuộc về hoạt
động SXKD của Công ty. Đại Hội đồng cổ đông hoạt động theo điều lệ tổ chức, hoạt
động của Công ty và pháp luật của Nhà nước.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý có toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến SXKD và quyền lợi của Công ty như quyết định
chiến lược phát triển của Công ty, quyết định phương án đầu tư, giải pháp phát triển
thị trường,...trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT hoạt động theo
điều lệ tổ chức, hoạt động của Công ty và pháp luật của Nhà nước. Chủ tịch Hội đồng
quản trị kiêm Giám đốc của Công ty là Ông Trần Văn Phố , hiện đang năm giữ 70% cổ
phần trong Công ty.
Ban kiểm soát có chức năng giám sát HĐQT, Ban Tổng Giám đốc Công ty về
việc quản lý và điều hành Công ty. Chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ trong thực hiện
các nhiệm vụ đươc giao.
Đại Hội đồng cổ đông
Ban
kiểm
soát
Hội đồng quản trị
Phòng kế hoạch –
đầu tư
Ban Giám đốc
Phòng tài chính –
kế toán
Xưởng vật tư – sản
xuất
Bộ phận dịch vụ cho
thuê
Phòng hành chính –
nhân sự
Các đội vận chuyển
Phòng kinh doanh
23
Ban Giám đốc đại diện mọi quyền lợi, nghĩa vụ của Công ty trước pháp luật và
trước cơ quan quản lý Nhà nước. Quản lý và lãnh đạo toàn bộ hoạt động SXKD của
Công ty, báo cáo HĐQT về các hoạt động của Công ty. Ban Tổng Giám đốc thực hiện
các quyền và nghĩa vụ khác theo điều lệ tổ chức, hoạt động của Công ty và pháp luật
của Nhà nước.
Các xưởng vật tư - sản xuất trực thuộc, các đội vận chuyển và bộ phận dịch vụ
cho thuê có nhiệm vụ thực hiện các công việc do Ban Tổng Giám đốc giao, hoàn thành
các công việc được giao theo đặc điểm riêng của từng phòng. Bao gồm các phòng kinh
doanh, phòng hành chính – nhân sự, phòng kế hoạch đầu tư, phòng tài chính – kế toán.
Hiện tại, Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn có 3
địa điểm kinh doanh trên địa bàn Hà Nội. Đó là địa điểm kinh doanh số 1 Công ty Cổ
phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn có địa chỉ tại CX1, khu đô thị Mỗ
Lao, phường Mỗ Lao, quận Hà Đông; địa điểm kinh doanh số 2 có địa chỉ tại tổ 21,
phường Thanh Trì, quận Hoàng Mai và địa chỉ kinh doanh số 3 tại khu đô thị mới
Phương Viên Bắc An Khánh, xã Song Phương, huyện Hoài Đức. Cả 3 địa chỉ này là 3
nhà máy, trạm trộn bê tông của công ty, đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu cho khách hàng,
riêng tại trụ sở chính của Công ty chủ yếu thực hiện hoạt động kinh doanh các dịch vụ
mua bán, cho thuê máy móc thiết bị công trình, cho thuê xe vận chuyển bê tông, bơm
bê tổng, mua bán ô tô, phụ tùng ô tô, xe máy,...
2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư
Thương mại Việt – Hàn
Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn là một đơn vị
sản xuất kinh doanh thương mại với lĩnh vực chính là sản xuất bê tông thương phẩm
và sản xuất, mua bán nguyên vật liệu xây dựng cung cấp cho các khách hàng là các
công ty xây dựng trên toàn thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận. Ngành vật liệu xây
dựng là một trong những ngành sản xuất vật chất lớn nhất cả nước, sản phẩm là
nguyên vật liệu phục vụ các công trình xây dựng nhằm thỏa mãn như cầu khác nhau
của nền kinh tế quốc dân. Sản xuất vật liệu xây dựng cũng là một dạng đặc thù của sản
xuất công nghiệp. Bởi vậy, nó cũng có đặc điểm chung của sản xuất công nghiệp: quá
trình biến đổi, kết hợp các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm với giá trị sử dụng mới.
2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng và
Đầu tư Thương mại Việt – Hàn giai đoạn 2011 – 2013
Thang Long University Library
25
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
Đơn vị tính: Triệu đồng
(Nguồn: Số liệu được tính từ Báo cáo tài chính Công ty)
Chỉ tiêu Năm 2 13 Năm 2 12 Năm 2 11
Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2012/2011
Chênh lệch % Chênh lệch %
(1) (2) (3) (4) = (2) – (1) (4)/(1) (5) = (3) – (2) (5)/(2)
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
366.051 305.255 468.735 60.796 19,92 (163.480) (34,88)
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
24.366 20.395 47.014 3.971 19,47 (26.619) (56,62)
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
1.200 (3.132) 4.927 4.332 -138,31 (8.059) (163,57)
Lợi nhuận khác (439) 4.110 (363) -4.549 -110,68 4.473 1232,23
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc
thuế
761 978 4.564 -217 -22,19 (3.586) (78,57)
Thuế TNDN 190 244 1.141 -54 -22,13 (897) (78,62)
Lợi nhuận sau thuế 571 734 3.423 -163 -22,21 (2.689) (78,56)
26
Biểu đồ 2.1. Tăng trƣờng doanh thu và lợi nhuận
Đơn vị tính: Triệu đồng
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty)
Nhận xét:
Thông qua biểu đồ 2.1, ta thấy khoảng chênh lệch rất lớn giữa doanh thu và lợi
nhuận qua các năm. Điều này chứng tỏ Công ty đã duy trì những khoản chi phí dành
cho sản xuất kinh doanh quá cả khiến lợi nhuận ròng đạt được không tương xứng với
doanh thu bán hàng. Trong năm 2012, Doanh thu thuần về bán hàng của Công ty giảm
34,88% so với năm 2011, tương đương 163.480 triệu đồng. Năm 2011, Công ty không
có bất kỳ khoản giảm trừ doanh thu nào do bán hàng bị trả lại hay phải giám giá hàng
bán bán. Doanh thu thuần giảm kéo theo sự giảm xuống của GVHB, mức giảm tương
đương doanh thu bán hàng 34,88%. Lợi nhuận gộp hay lãi gộp của Công ty năm 2012
giảm tương đối mạnh từ 47.014 triệu đồng xuống 20.395 triệu đồng, tương đương tỷ lệ
giảm là 56,62%. Các khoản chi phí khác như chi phí tài chính, chi phí bán hàng và
quản lý doanh nghiệp cũng đang giảm dần do tình hình kinh doanh giảm sút, Công ty
cắt giảm công suất sản suất, cắt giảm công nhân viên và hạn chế vay mượn nhằm tiết
kiệm chi phí cũng như hạn chế rủi ro tài chính. Chi phí tài chính và chi phí quản lý
doanh nghiệp trong năm 2012 đã giảm đáng kể cũng góp phần làm tăng lợi nhuận
chung cho Công ty. Tuy nhiên, trong năm 2012, doanh thu của Công ty giảm sút khá
mạnh trong khi các khoản chi phí dù được điều chỉnh giảm nhưng vẫn còn cao nên tác
động chung đã làm cho lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2012 đã giảm từ 3.423
triệu đồng xuống còn 734 triệu đồng (giảm 2.689 triệu đồng tương đương với giảm
78,56%).
468735,0
305255,0
366051,0
3423,0 734,0 571,0
,0
50000,0
100000,0
150000,0
200000,0
250000,0
300000,0
350000,0
400000,0
450000,0
500000,0
2011 2012 2013
Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế
Thang Long University Library
27
Sang năm 2013, doanh thu về bán hàng của Công ty đã tăng trở lại, tuy nhiên sự
thay đổi này vẫn còn khá chậm. Cụ thể, năm 2013, doanh thu thuần tăng từ 305.255
triệu đồng lên 366.051 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng 19,92%. Có thể thấy tốc
độ tăng của doanh thu năm 2013 khá thấp so với tốc độ giảm về doanh thu của Công
ty năm 2012. Năm 2013, tình hình bất động sản, xây dựng trong nước đã có sựu khởi
sắc hơn so với năm 2012 – được cho là năm đóng băng của thị trường bất động sản -
tuy nhiên sự thay đổi này đang diễn biến khá chậm chạp do sự ảnh hưởng của các công
trình xây dựng bất động sản của những năm trước đó vẫn chưa bán hết, các công ty
xây dựng vẫn còn khá rụt rè trong việc tìm kiếm thêm địa điểm mới để xây dựng các
công trình nhà ở, văn phòng. Mặc dù vậy, các đơn hàng nhận được tăng lên đã giúp
tình hình kinh doanh của Công ty đã tốt hơn, kéo theo lợi nhuận gộp về bán hàng cũng
theo đà tăng lên khi tăng từ 20.395 triệu đồng trong năm 2012 lên mức 24.266 triệu
đồng, tăng 19,47%. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trong năm cũng tăng
lên từ 11.136 triệu đồng năm 2012 lên 14.554 triệu đồng trong năm 2013, tăng
30,70%. Ta có thể thấy tốc độ tăng của chi phí quản lý và bán hàng cao hơn tốc độ
tăng của doanh thu và lợi nhuận gộp. Điều này đã làm cho lợi nhuận sau thuế của
Công ty trong năm 2013 vẫn tiếp tục giảm thêm 22,21% mặc dù doanh thu trong năm
đã tăng lên đáng kể.
Mặc dù tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua các năm có sự thay đổi
không đều nhưng nhìn vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy, mặc dù kinh
doanh có giảm sút nhưng Công ty vẫn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế cho Nhà
nước. Việc đóng thuế đầy đủ giúp Công ty tránh khỏi những rắc rối trong hoạt động
kiểm toán, thanh tra của Nhà nước. Đồng thời, điều này còn giúp Công ty tạo được sự
tin tưởng đối với Nhà nước nói chung và Ngân hàng nói riêng khi có nhu cầu xin vay
vốn hỗ trợ sản xuất kinh doanh.
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần xây dựng và Đầu tƣ
thƣơng mại Việt – Hàn
2.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư
thương mại Việt – Hàn
2.2.1.1. Quy mô cơ cấu tổng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư thương
mại Việt – Hàn
Kết hợp với so sánh các số liệu trong bảng cân đối kế toán qua ba năm 2011,
2012 và 2013, ta có thể thấy được một số nét nổi bật trong hoạt động kinh doanh của
Công ty Việt – Hàn. Công ty có quy mô tổng tài sản đang tăng dần lên. Điều này được
thể hiện rõ qua sự biến động của quy mô tổng tài sản và cơ cấu tổng tài sản như sau:
28
Bảng 2.2. Quy mô và cơ cấu tổng tài sản Công ty CP Xây dựng
và Đầu tƣ thƣơng mại Việt – Hàn
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm 2 13 Năm 2 12 Năm 2 11
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Tăng so
với năm
2012
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Tăng so
với năm
2011
Giá trị
Tỷ
trọng
(%)
Tài sản ngắn hạn 270.364 65,64 (2,39) 276.973 71,37 4,51 265.014 64,12
Tài sản dài hạn 141.554 34,36 27,43 111.085 28,63 (25,10) 148.315 35,88
TỔNG TÀI
SẢN
411.918 100 6,15 388.058 100 (6,11) 413.329 100
(Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính)
Quy mô tổng tài sản: Qua bảng 2.2 ta thấy quy mô tổng tài sản của công ty
qua 3 năm phân tích tăng nhưng không đều và được chia làm 2 giai đoạn.
Giai đoạn năm 2011 – 2012: Đây là giai đoạn giảm của tổng tài sản khi sau một
năm tổng tài sản giảm 6,11%. Sự sụt giảm của tổng tài sản xuất phát từ nguyên nhân
đó là trong giai đoạn này trong khi tài sản ngắn hạn tăng 4,51% thì tài sản dài hạn lại
giảm 25,10%. Tài sản dài hạn giảm do hao mòn tài sản cố định cũng như trong giai
đoạn này công ty đã giảm một lượng tiền khá lớn trong hoạt động đầu tư tài chính dài
hạn vào công ty liên doanh, liên kết.
Giai đoạn 2012 – 2013: Đây là giai đoạn tăng của tổng tài sản khi năm 2013,
tổng tài sản tăng 6,15% so với năm 2012. Ngược lại với xu hướng tăng tài sản ngắn
hạn vào năm 2012, sang năm 2013, tài sản ngắn hạn của công ty đã giảm 2,39% so vớ
năm 2011. Tài sản dài hạn tăng lên do công ty đầu tư thêm mua sắm thêm tài sản cố
định phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời hoạt động đầu tư tài chính
dài hạn của công ty tăng lên cũng một phần tác động khiến tài sản dài hạn tăng 34,36%
so với năm 2012. Chính vì nguyên nhân tài sản dài hạn tăng mạnh trong khi tài sản
ngắn hạn có sự giảm nhẹ vẫn làm cho tổng tài sản của công ty tăng trở lại.
Cơ cấu tổng tài sản: Việc xem xét kỹ lưỡng về tình hình tài sản tại một thời
điểm cho phép ta đánh giá được quy mô kinh doanh của Công ty. Từ đó có thế thấy
được tình hình tài chính cũng như năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua bảng cân đối kế toán của cả ba năm kết hợp với bảng 2.2, nhìn chung Công
ty Việt - Hàn có cơ cấu tài sản ngắn hạn lớn hơn so với tài sản dài hạn. Về quy mô
tổng tài sản tại ba năm có sự thay đổi theo chiều hướng tăng, từ 3.936.964.962 đồng
năm 2011 lên 9.114.102.522 đồng năm 2012 và tiếp tục tăng nhanh hơn lên mức
Thang Long University Library
29
32.496.866.562 đồng vào năm 2013. Sự gia tăng về quy mô tổng tài sản của Công ty
chứng tỏ quy mô kinh doanh của công ty không ngừng được mở rộng. Không nhưng
quy mô tài sản đang có sự thay đôi mà tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn
trong tổng tài sản cũng đang có sự biến đổi theo chiều hướng tăng cả tài sản ngắn hạn
và tài sản dài hạn, tuy nhiên sự tăng giảm của hai loại tài sản này lại có sự khác nhau
dẫn đến sự thay đổi trong cơ cấu tổng tài sản. Cụ thể năm 2011, tỷ trọng tài sản ngắn
hạn là 64,12%, tài sản dài hạn là 35,38% trong tổng tài sản. Tuy nhiên sang năm 2012
và năm 2013, tỷ trọng tài sản ngắn hạn càng ngày càng chiếm tỷ trọng lớn hơn. Cụ thể
năm 2012 và năm 2013, tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản lần lượt là 71,37%
và 65,64%, tương ứng là tỷ trọng tài sản dài hạn lần lượt là 28,63% và 34,36%. Qua 3
năm phân tích ta thấy mặc dù tỷ trọng tài sản ngắn hạn đang tăng lên nhưng lại có một
giai đoạn bị giảm xuống do hoạt động mua sắm thêm tài sản cố định đã làm cho lượng
tài sản dài hạn tăng lên đáng kể làm thay đổi tỷ trọng của cả tài sản ngắn hạn và tài sản
dài hạn.
2.2.1.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng
và Đầu tư thương mại Việt – Hàn
Bảng 2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng tài sản
Chỉ tiêu
Năm
2013
Năm
2012
Năm
2011
Chênh lệch
2013/2012 2012/2011
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (Lần) 0,89 0,79 1,13 0,10 (0,35)
Suất hao phí của TS so doanh thu thuần (Lần) 1,13 1,27 0,88 (0,15) 0,39
Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận (Lần) 721,40 529,41 120,72 191,99 408,70
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA (%) 0,14 0,19 0,83 (0,05) (0,64)
(Nguồn: Số liệu tính được từ Báo cáo Tài chính)
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Nhìn vào bảng phân tích 2.9 có thể thấy được hiệu suất sử dụng tài sản đang có
xu hướng giảm nhưng không đều qua các năm và được chia làm hai giai đoạn. Cụ thể
như sau:
Giai đoạn năm 2011 đến năm 2012: Năm 2011 hiệu suất sử dụng của tổng tài
sản là 1,13 lần, sang năm 2012 chỉ tiêu giảm xuống còn 0,79 lần. Ở đây có thể hiểu
rằng một đồng tài sản đưa vào hoạt động kinh doanh năm 2011 thì thu được 1,13 đồng
doanh thu thuần trong năm 2011. Và sang đến năm 2012, một đồng tài sản đưa vào
hoạt động kinh doanh năm chỉ thu được 0,79 đồng doanh thu thuần, ít hơn năm 2011
là 0,35 đồng. Chỉ số này giảm do năm 2012 doanh thu thuần giảm từ 468.735 triệu
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt   hàn

More Related Content

What's hot

Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
Vốn lưu động và một số giải pháp tài chính nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu ...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 

Viewers also liked

Viewers also liked (10)

BR meter (1)
BR meter  (1)BR meter  (1)
BR meter (1)
 
K2D Solutions Profile Presetation
K2D Solutions Profile PresetationK2D Solutions Profile Presetation
K2D Solutions Profile Presetation
 
Planeación didáctica de Matemáticas
Planeación didáctica de MatemáticasPlaneación didáctica de Matemáticas
Planeación didáctica de Matemáticas
 
Iconcept
IconceptIconcept
Iconcept
 
Report
ReportReport
Report
 
Presentación1
Presentación1Presentación1
Presentación1
 
Speaker ID II (D4L1 Deep Learning for Speech and Language UPC 2017)
Speaker ID II (D4L1 Deep Learning for Speech and Language UPC 2017)Speaker ID II (D4L1 Deep Learning for Speech and Language UPC 2017)
Speaker ID II (D4L1 Deep Learning for Speech and Language UPC 2017)
 
La Lisa Tuscan Country House
La Lisa Tuscan Country HouseLa Lisa Tuscan Country House
La Lisa Tuscan Country House
 
Calidad del Software
Calidad del SoftwareCalidad del Software
Calidad del Software
 
[LIVRE BLANC] Agents immobiliers : Anticipons ensemble votre retraite
[LIVRE BLANC] Agents immobiliers : Anticipons ensemble votre retraite[LIVRE BLANC] Agents immobiliers : Anticipons ensemble votre retraite
[LIVRE BLANC] Agents immobiliers : Anticipons ensemble votre retraite
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt hàn

Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Thu Vien Luan Van
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...NOT
 
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt hàn (20)

Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018 Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng,  2018
Đề tàihiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại và xây dựng, 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xuất...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần xây d...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAYĐề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài quản lý và sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích cấu trúc tài chính công ty địa ốc Sài Gòn, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thương mại việt hàn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VIỆT – HÀN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THẾ ANH MÃ SINH VIÊN : A17413 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VIỆT – HÀN Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thế Anh Mã sinh viên : A17413 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.s Ngô Thị Quyên cùng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư thương mại Việt – Hàn đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 28 Tháng 10 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thế Anh
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thế Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1. Tổng quan về tài sản của doanh nghiệp ...............................................................1 1.1.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp...................................................................1 1.1.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp ....................................................................2 1.1.3. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp...............................................................4 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp ........................................................5 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.....................................5 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp...............6 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp...............6 1.3. Các nhân tố ảnh hƣớng đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp ...18 1.3.1. Các nhân tố khách quan ....................................................................................18 1.3.2. Các nhân tố chủ quan ........................................................................................20 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VIỆT – HÀN...................21 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ Thƣơng mại Việt – Hàn .......................................................................................................................................21 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn ...............................................................................................21 2.1.2. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn................................................................................................................................21 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn ...............................................................................................23 2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn giai đoạn 2011 – 2013 .............................................23 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần xây dựng và Đầu tƣ thƣơng mại Việt – Hàn................................................................................................27 2.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư thương mại Việt – Hàn.................................................................................................27 2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư thương mại Việt – Hàn.................................................................................................34
  • 6. 2.2.3. Hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư thương mại Việt – Hàn.................................................................................................49 2.3. Nhận xét hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ Thƣơng mại Việt – Hàn...............................................................................................55 2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................55 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ...................................................................................56 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VIỆT – HÀN .......................................................................................................................................58 3.1. Cơ hội phát triển của Công ty trong thời gian tới.............................................58 3.2. Định hƣớng phát triển trong thời gian tới của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ thƣơng mại Việt – Hàn...................................................................................59 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ thƣơng mại Việt – Hàn..............................................................................60 3.3.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại Công ty ..............60 3.3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn của Công ty................67 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông HĐQT Hội đồng quản trị GVHB Giá vốn hàng bán GTGT Giá trị gia tăng TSCĐ Tài sản cố định TSDN Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh .......................................................25 Bảng 2.2. Quy mô và cơ cấu tổng tài sản Công ty CP Xây dựng............................28 và Đầu tƣ thƣơng mại Việt – Hàn..............................................................................28 Bảng 2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng tài sản .....................................................29 Bảng 2.4. Mức độ ảnh hƣởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA....32 Bảng 2.5. Quy mô và cơ cấu tài sản ngắn hạn tại Công ty CP Xây dựng ..............34 và Đầu tƣ thƣơng mại Việt – Hàn..............................................................................34 Bảng 2.6. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..........................................38 Bảng 2.7. Thời gian một vòng quay TSNH ...............................................................39 Bảng 2.8. Mức tiết kiệm (lãng phí) TSNH.................................................................40 Bảng 2.9. Ảnh hƣởng của ROS và hiệu suất sử dụng TSNH lên ROCA................42 Bảng 2.10. Bảng phân tích khả năng thanh toán tại Công ty Việt – Hàn ..............43 Bảng 2.11. Hệ số thanh toán bằng tiền ......................................................................44 Bảng 2.12. Tình hình quản lý hàng tồn kho..............................................................45 Bảng 2.13. Tình hình khoản phải thu ........................................................................47 Bảng 2.14. Thời gian quay vòng tiền trung bình ......................................................48 Bảng 2.15. Quy mô và cơ cấu tài sản dài hạn tại Công ty CP Xây dựng ...............49 và Đầu tƣ thƣơng mại Việt – Hàn..............................................................................49 Bảng 2.16. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn ...........................................51 Bảng 2.17. Thời gian một vòng quay TSDH .............................................................52 Bảng 2.18. Tình hình quản lý tài sản cố định............................................................53 Bảng 3.1. Mô hình tính điểm tín dụng.......................................................................62 Bảng 3.2. Đánh giá điểm tín dụng của Công ty Cổ phần Đâu tƣ và Xây lắp Sông Đà ..................................................................................................................................62 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của VIETHAN.TRAINCO ............................................22 Biểu đồ 2.1. Tăng trƣờng doanh thu và lợi nhuận ...................................................26
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Có thể nói rằng tài sản chính là biểu hiện sức mạnh hiện tại và trong tương lai của doanh nghiệp, sẽ không thể có doanh nghiệp nếu chủ doanh nghiệp không có tài sản. Vấn đề dặt ra đối với doanh nghiệp là phải quản lý và sử dụng tài sản như thế nào để phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp, phù hợp với quy mô, điều kiện sản xuất và nhu cầu thị trường để đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Sau gần 30 năm tiến hành công cuộc đổi mới toàn diện nền kinh tế đất nước, nước nước ta đã thu được những thành tựu đáng khích lệ. Từ nền kinh tế tập trung quan liêu bao cấp chuyến sang nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận hành theo theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa với những bước tiến khá vững chắc, chúng ta đang bắt đầu bước vào quá trình công nghiệp hoá - hiện đại hoá đất nước. Tuy nhiên, trong cơ chế mới nhiều doanh nghiệp đã đứng vững và làm ăn phát triển song cũng có nhiều doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả, đang đứng bên bờ vực của sự phá sản. Điều đó có thể do nhiều nguyên nhân, nhưng một trong những nguyên nhân chủ yếu là do công tác quản lý và sử dụng tài sản không hợp lý và kém hiệu quả . Trong những năm qua, Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn đã và đang hết sức quan tâm đến công tác quản lý và sử dụng tài sản sao cho đạt hiệu quả kinh tế nhất. Tuy nhiên, trong nền kinh tế thị trường theo đúng nghĩa của nó, với điều kiện cạnh tranh gay gắt, để tồn tại và phát triển thì không những Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn mà tất cả các doanh nghiệp khác trên thị trường buộc phải luôn luôn năng động để tìm ra hướng đi riêng cho mình, tìm ra con đường đến với thành công một cách hiệu quả nhất. Quản lý và sử dụng tài sản chính là một trong những con đường dẫn đến thành công một cách chắc chắn nhất Trên cơ sở nhận thức tầm quan trọng của công tác quản lý và sử dụng tài sản, kết hợp với quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn, đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ Thƣơng mại Việt – Hàn” đã được đưa vào nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu  Nghiên cứu một cách có hệ thống tình hình sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn.  Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn, tìm ra những ưu điểm và những hạn chế trong quá trình sử dụng. Từ đó có những điều chỉnh thích hợp và kịp thời để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Thang Long University Library
  • 11. Đối tượng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng tài sản của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn trong giai đoạn 2011 – 2013. Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng bảng cân đối kế toán và bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong 3 năm 2011, 2012 và 2013 của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn. 4. Phƣơng pháp phân tích Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ, phương pháp phân tích thống kê và phương pháp phân tích Dupont để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tài sản và hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ Thƣơng mại Việt – Hàn Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ Thƣơng mại Việt – Hàn
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài sản của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài sản của doanh nghiệp Theo chuẩn mực số 1: Chuẩn mực chung trong “Chuẩn mực Kế toán Việt Nam” được ban hành và công bố theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2002 của Bộ trưởng Bộ Tài chính đã đưa ra định nghĩa về tài sản như sau:“Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát và có thể thu được lợi ích kinh tế trong tương lai”. Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản là tiềm năng làm tăng nguồn tiền và các khoản tương đương tiền của doanh nghiệp hoặc làm giảm bớt các khoản tiền mà doanh nghiệp phải chi ra. Lợi ích kinh tế trong tương lai của một tài sản được thể hiện trong các trường hợp, như:  Được sử dụng một cách đơn lẻ hoặc kết hợp với các tài sản khác trong sản xuất sản phẩm để bán hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng;  Để bán hoặc trao đổi lấy tài sản khác;  Để thanh toán các khoản nợ phải trả;  Để phân phối cho các chủ sở hữu doanh nghiệp. Tài sản được biểu hiện dưới hình thái vật chất như nhà xưởng, máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá hoặc không thể hiện dưới hình thái vật chất như bản quyền, bằng sáng chế nhưng phải thu được lợi ích kinh tế trong tương lai và thuộc quyền kiểm soát của doanh nghiệp. Tài sản của doanh nghiệp còn bao gồm các tài sản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghiệp kiểm soát được và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai, như tài sản thuê tài chính; hoặc có những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp và thu được lợi ích kinh tế trong tương lai nhưng có thể không kiểm soát được về mặt pháp lý, như bí quyết kỹ thuật thu được từ hoạt động triển khai có thể thỏa mãn các điều kiện trong định nghĩa về tài sản khi các bí quyết đó còn giữ được bí mật và doanh nghiệp còn thu được lợi ích kinh tế. Tài sản của doanh nghiệp được hình thành từ các giao dịch hoặc các sự kiện đã qua, như góp vốn, mua sắm, tự sản xuất, được cấp, được biếu tặng. Các giao dịch hoặc các sự kiện dự kiến sẽ phát sinh trong tương lai không làm tăng tài sản. Thông thường khi các khoản chi phí phát sinh sẽ tạo ra tài sản. Đối với các khoản chi phí không tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai thì không tạo ra tài sản; Hoặc có trường hợp không phát sinh chi phí nhưng vẫn tạo ra tài sản, như vốn góp, tài sản được cấp, được biếu tặng. Thang Long University Library
  • 13. 2 1.1.2. Phân loại tài sản của doanh nghiệp Căn cứ vào nguồn hình thành, tài sản (hay vốn kinh doanh của doanh nghiệp) được hình thành từ 2 nguồn: Nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Tài sản được hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu biểu hiện quyền sở hữu của doanh nghiệp đối với các tài sản hiện có của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu được tạo nên từ các nguồn như: Số tiền đóng góp từ các nhà đầu tư – chủ doanh nghiệp, lợi nhuận chưa phân phối – số tiền tạo ra từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp… Tài sản được hình thành từ các khoản nợ phải trả: Bao gồm các khoản vay ngắn hạn, dài hạn, các khoản phải trả, phải nộp khác nhưng chưa đến kỳ hạn trả, nộp như phải trả người bán, phải trả công nhân viên, phải trả khách hàng, các khoản phải nộp cho Nhà nước. [1] Căn cứ vào mục đích đầu tư của từng tài sản, tài sản của doanh nghiệp được chia làm 2 loại: Tài sản tài chính và tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh. Tài sản phục vụ sản xuất kinh doanh: Là loại tài sản trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa – dịch vụ của doanh nghiệp như đất đai, nhà xưởng, máy móc thiết bị,… Tài sản tài chính: Là các loại tài sản không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất hàng hóa – dịch vụ, như tiền, chứng khoán và các loại giấy tờ có giá,… Các loại tài sản này chỉ là những chứng chỉ bằng giấy hoặc có thể là những dữ liệu trong máy tính, số sách. Cụ thể hơn, tài sản tài chính là những tài sản có giá trị không dựa vào nội dung vật chất của nó (giống như đất đai, nhà xưởng,…), mà dựa vào các quan hệ trên thị trường. Nó bao gồm các công cụ tài chính như cổ phiếu, trái phiếu, tiền gửi ngân hàng, tiền tệ và các giấy tờ có giá khác. Người chấp nhận thanh toán các tài sản tài chính trong tương lai gọi là người phát hành (thường là chính phủ, các tổ chức và công ty). Người sở hữu các tài sản tài chính gọi là nhà đầu tư. Giá trị của tài sản tài chính gọi là vốn tài chính. Tài sản tài chính tạo thuận lợi cho việc chuyển vốn nhàn rỗi từ người có vốn (nhà đầu tư) sang người không đủ vốn (người phát hành). [3] Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển của từng tài sản (hay vốn kinh doanh), tài sản của doanh nghiệp được chia làm 2 loại: Tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn là tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản khác có thể chuyển đổi thành tiền, hoặc có thể bán hay sử dụng trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. Tài sản ngắn phản ánh tổng giá trị tiền, các khoản tương đương tiền và các tài sản ngắn hạn khác có đến thời điểm báo cáo, gồm:
  • 14. 3 Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền được hiểu là tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá 3 tháng, có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong chuyển đổi thành tiền. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Bao gồm các khoản đầu tư chứng khoán có thời hạn thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (như: tín phiếu kho Bạc, kỳ phiếu ngân hàng,…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu, trái phiếu) để kiếm lời và các loại đầu tư tài chính khác không quá một năm. Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới một năm. Tồn kho: Bao gồm vật tư, hàng hoá, sản phẩm, sản phẩm dở dang. Tài sản ngắn hạn khác, bao gồm: Chi phí trả trước ngắn hạn, thuế GTGT được khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước, tài sản ngắn hạn khác. Tài sản dài hạn: Chỉ tiêu này phản ánh giá trị các loại tài sản không được phản ánh trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn phản ánh tổng giá trị các khoản phải thi dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư và các tài sản dài hạn khác có đến thời điểm báo cáo, bao gồm: Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác. Các khoản phải thu dài hạn: Là các khoản phải thu dài hạn của khách hàng, phải thu nội bộ dài hạn và các khoản phải thu dài hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên một năm. Bất động sản đầu tư: Là những bất động sản bao gồm quyền sử dụng đất, nhà hoặc một phần của nhà hoặc cả nhà và đất, cơ sở hạ tầng do người chủ sở hữu hoặc người đi thuê tài sản theo hợp đồng thuê tài chính nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ việc cho thuê hoặc chờ tăng giá mà không phải để sử dụng trong sản xuất, cung cấp hàng hoá, dịch vụ hay cho các mục đích quản lý hoặc bán trong kỳ hoạt động kinh doanh thông thường. Tài sản cố định: Là những tài sản có giá trị lớn, có thời gian sử dụng dài cho các hoạt động của doanh nghiệp và phải thoả mãn đồng thời tất cả các tiêu chuẩn sau:  Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó.  Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách tin cậy.  Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên (hoặc lớn hơn 1 chu kỳ kinh doanh) và có giá trị từ 30 triệu đồng trở lên. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Là các khoản đầu tư vào việc mua bán các chứng khoán có thời hạn thu hồi trên một năm hoặc góp vốn liên doanh bằng tiền, Thang Long University Library
  • 15. 4 bằng hiện vật, mua cổ phiếu có thời hạn thu hồi vốn trong thời gian trên một năm và các loại đầu tư khác vượt quá thời hạn trên một năm. Có thể nói tài sản tài chính dài hạn là các khoản vốn mà doanh nghiệp đầu tư vào các lĩnh vực kinh doanh, ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong thời hạn trên một năm nhằm tạo ra nguồn lợi tức lâu dài cho doanh nghiệp. Cụ thể, tài sản tài chính dài hạn bao gồm: Tài sản dài hạn khác, bao gồm: Chi phí trả trước dài hạn, tài sản thuế thu nhập hoãn lại, tài sản dài hạn khác. [1] Ngoài những cách phân loại trên còn có rất nhiều cách phân loại tài sản tuỳ theo hướng phân tích, mục đích của nhà phân tích như: Tài sản vô hình - Tài sản hữu hình; Tài sản lưu động - Tài sản cố định,... 1.1.3. Vai trò của tài sản trong doanh nghiệp Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn luôn song hành trong cả qúa trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tuy nhiên tài sản ngắn hạn nằm rải rác trong các khâu thuộc quá trình sản xuất kinh doanh. Đối với các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh thì tài sản ngắn hạn thường chiếm một tỷ lệ khá cao thường chiếm khoảng 50% - 60% tổng tài sản của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn là điều kiện quan trọng để doanh nghiệp có thể kinh doanh, sản xuất thuận lợi. Doanh nghiệp cần dự trữ tài sản ngắn hạn để đáp ứng cho các chi phí phát sinh cần phải chi trả ngay. Chính vì vậy mà doanh nghiệp luôn phải dự trữ một lượng tiền hoặc chứng khoán khả thị đủ để đảm bảo khả năng thanh toán, đây cũng là loại tài sản có tính thanh khoản cao, có khả năng chuyển đổi thành tiền mặt nhanh chóng với chi phí thấp đáp ứng cho các mục tiêu ngắn hạn. Tài sản ngắn hạn còn hỗ trợ thanh toán cho các giao dịch có độ trễ về thời gian. Điều này xuất hiện trong quá trình sản xuất, marketing và thu tiền. Do các giao dịch có diễn ra không đồng thời, nhiều hoạt động tác động đến nhu cầu vốn lưu động như lưu trữ hàng tồn kho, áp dụng các chính sách hỗ trợ bán hàng, chiết khấu thanh toán để khuyến khích khách hàng thanh toán sớm, giảm thời gian chuyển tiền khi thu hồi nợ. Một vai trò nữa của tài sản ngắn hạn là trong các trường hợp cần phải chi trả các chi phí liên quan đến pháp luật, chi phí gián tiếp trong quản lý. Những chi phí này rất lớn nên nhà quản lý thường xem chúng như những áp lực tài chính và có xu hướng dự trữ một lượng lớn tài sản có tính thanh khoản cao để đảm bảo khả năng thanh toán kể cả khi việc này đem lại ít lợi nhuận hơn so với đầu tư tài sản dài hạn. Chính vì vậy, chính sách quản lý tài sản đối với doanh nghiệp hết sức quan trọng. Tài sản dài hạn bao gồm các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, bất động sản đầu tư, các khoản tài sản tài chính dài hạn và các tài sản dài hạn khác. Trong đó tài sản cố định là yếu tố quyết định năng lực sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp. Có
  • 16. 5 thể nói tài sản cố định là một trong các yếu tố trực tiếp tạo ra sản phẩm cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp tạo ra doanh thu và lợi nhuận từ việc bán các sản phẩm. Chính vì vậy, chính sách quản lý tài sản đối với doanh nghiệp hết sức quan trọng. 1.2. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp Mục tiêu của doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường là tối đa hoá giá trị tài sản của chủ sở hữu, do vậy việc sử dụng tài sản một cách có hiệu quả tức là kinh doanh dạt tỷ suất lợi nhuận cao. Hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp là phạm trù kinh tế phản ánh trình độ, năng lực khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp sao cho quá trình sản xuất - kinh doanh tiến hành bình thường với hiệu quả kinh tế cao nhất. Thứ nhất, trong năng lực tài sản của mình: Doanh nghiệp sử dụng tài sản hợp lý để kiếm lời cao nhất. Thứ hai, ngoài khả năng của mình: Doanh nghiệp phải năng động tìm nguồn tài trợ, tăng số tài sản hiện có để mở rộng sản xuất kinh doanh cả về chất và lượng, đảm bảo được các mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra. Xuyên suốt toàn bộ khóa luận, ta sẽ đi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty mục tiêu để từ đó đưa ra được những giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng tại công ty đó. Việc phân tích hiệu quả sử dụng tài sản là xem xét hiệu quả sử dụng của các loại tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của doanh nghiệp giữa kỳ này so với kỳ trước. Cụ thể phân tích các vấn đề sau: Phân tích sử dụng tài sản để đáp ứng kịp thời, đầy đủ khả năng thanh toán và tăng tốc độ luân chuyển tài sản. Nếu doanh nghiệp dự trữ tài sản đáp ứng kịp thời, đầy đủ khả năng thanh toán đến hạn hoặc sắp đến hạn, dự trữ tài sản ở mức hợp lý chính tổ việc sử dụng tài sản có hiệu quả và ngược lại. Phân tích tốc độ luân chuyển của toàn bộ tài sản dựa trên các chỉ tiêu doanh thu trên tổng tài sản và lợi nhuận trên tổng tài sản để thấy được một đồng tài sản doanh nghiệp bỏ ra trong một thời kỳ nhất định sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu hoặc lợi nhuận. Phân tích khả năng sinh lời của một một đồng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, vì hiệu quả sử dụng toàn bộ tài sản cao hay thấp phụ thuộc vào hiệu quả sử dụng của từng loại tài sản cấu thành nên tổng tài sản. Vì vậy, ta cần phân tích các chỉ tiêu như: hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn và hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn để thấy được một đồng tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ sẽ thu được bao nhiêu đồng doanh thu. Thang Long University Library
  • 17. 6 Khi phân tích tốc độ luân chuyển của tài sản ngắn hạn thì không thể bỏ qua việc phân tích cái chỉ tiêu như: kỳ thu tiền bình quân và vòng quay hàng tồn kho. Vì đây là 2 chỉ tiêu nói lên khả năng quay vòng tài sản của các chỉ tiêu quan trọng trong tài sản ngắn hạn như hàng tồn kho và các khoản phải thu. Hai chỉ tiêu này chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản ngắn hạn nên có ảnh hướng rất lớn đến hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp Bất kỳ doanh nghiệp nào cũng quan tâm đến hiệu quả sử dụng tài sản. Sử dụng tài sản là vấn đề then chốt gắn liền với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tính hiệu quả của việc sử dụng tài sản nói chung là tạo ra nhiều sản phẩm tăng thêm lợi nhuận nhưng không tăng vốn, hoặc đầu tư thêm vốn một cách hợp lý nhằm mở rộng quy mô sản xuất để tăng doanh thu nhưng vẫn đảm bảo yêu cầu tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn tốc độ tăng tài sản. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản có tác dụng đánh giá chất lượng công tác quản lý tài sản và sử dụng tài sản của doanh nghiệp, trên cơ sở đó đề ra những biện pháp nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng tài sản. Vì vậy, công tác phân tích hiệu quả sử dụng tài sản có ý nghĩa rất quan trọng. Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cần phải nghiên cứu một cách toàn diện cả về thời gian, không gian, môi trường kinh doanh và đồng thời đặt nó trong mối quan hệ với sự biến động của các yếu tố sản xuất. Do vậy, khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản trước hết phải xây dựng được hệ thống các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết phù hợp với đặc điểm của từng nhóm tài sản sử dụng trong doanh nghiệp, sau đó phải biết tận dụng phương pháp phân tích thích hợp. Việc phân tích phải được tiến hành trên từng chỉ tiêu sau đó tổng hợp lại, từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, nhằm khai thác hết công suất của tài sản đã đầu tư. 1.2.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp 1.2.3.1. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản, cần nghiên cứu một cách toàn diện về cả thời gian, không gian, môi trường kinh doanh đồng thời đặt nó trong mối quan hệ với sự biến động của giá cả của các yếu tố sản xuất. Do vậy, khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản trước hết phải xây dựng được hệ thống các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết phù hợp với đặc thù của từng nhóm tài sản sử dụng trong các doanh nghiệp, sau đó phải biết vận dụng phương pháp phân tích thích hợp. Việc phân tích phải được tiến hành trên cơ sở phân tích từng chỉ tiêu sau đó
  • 18. 7 tổng hợp lại, từ đó đưa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản, nhằm khai thác hết công suất các tài sản đã đầu tư. Dưới đây là các chỉ tiêu được sử dụng trong phân tích hiệu quả sử dụng tài sản:  Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (số vòng quay tổng tài sản) Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp mong muốn tài sản vận động không ngừng để đẩy mạnh tăng doanh thu, từ đó là nhân tố góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản có thể xác định bằng công thức như sau: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Tổng doanh thu thuần Giá trị tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết trong một kỳ phân tích các tài sản quay được bao nhiêu vòng hay 1 đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tăng doanh thu và là điều kiện để nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này thấp chứng tỏ các tài sản vận động chậm, có thể hàng tồn kho, dở dang nhiều, có thể tài sản cố định chưa hoạt động hết công suất làm cho doanh thu của doanh nghiệp giảm. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng khi phân tích chỉ tiêu này cần xem xét đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc điểm tài sản mà doanh nghiệp hoạt động, để có kết luận chính xác và đưa ra biện pháp hợp lý để tăng tốc độ quay vòng của tài sản.  Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần Khả năng tạo ra doanh thu thuần của tài sản là một chỉ tiêu kinh tế cơ bản để dự kiến vốn đầu tư khi doanh nghiệp muốn một mức doanh thu thuần như dự kiến, chỉ tiêu này ngược lại với chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tổng tài sản, chỉ tiêu này được xác định như sau: Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần Tổng tài sản Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng tài sản để tạo ra một đồng doanh thu thuần, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt, góp phần tiết kiệm tài sản và nâng cao doanh thu thuần trong kỳ.  Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận Chỉ tiêu này phản ánh khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của các tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng cho hoạt động kinh doanh, chỉ tiêu này được xác định như sau: Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận Tổng tài sản Lợi nhuận sau thuế Thang Long University Library
  • 19. 8 Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, để tạo ra một đồng lợi nhuận sau thuế doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng tài sản, chỉ tiêu này càng thấp, hiệu quả sử dụng tài sản càng cao và càng hấp dẫn các nhà đầu tư và ngược lại.  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Phản ánh hiệu quả việc sử dụng tài sản trong hoạt động kinh doanh của công ty và cũng là một thước đo để đánh giá năng lực quản lý của ban lãnh đạo công ty. ROA Lợi nhuận sau thuế Tổng giá trị tài sản Hệ số này có ý nghĩa là với 100 đồng tài sản của công ty thì sẽ mang lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. Một công ty đầu tư tài sản ít nhưng thu được lợi nhuận cao sẽ là tốt hơn so với công ty đầu tư nhiều vào tài sản mà lợi nhuận thu được lại thấp. Hệ số ROA thường có sự chênh lệch giữa các ngành. Những ngành đòi hỏi phải có đầu tư tài sản lớn vào dây chuyền sản xuất, máy móc thiết bị, công nghệ như các ngành vận tải, xây dựng, sản xuất kim loại…, thường có ROA nhỏ hơn so với các ngành không cần phải đầu tư nhiều vào tài sản như ngành dịch vụ, quảng cáo, phần mềm… Một trong những khía cạnh được quan tâm nhất của thu nhập trên tổng tài sản là khả năng phối hợp của các chỉ số tài chính để tính toán ROA. Một ứng dụng thường được nhắc tới nhiều nhất là mô hình phân tích Dupont dưới đây. ROA Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần nh Doanh thu thuần Tài sản bình quân ROA Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của tài sản đó là hiệu suất sử dụng tài sản và tỷ suất sinh lời trên doanh thu. Bên phải triển khai hiệu suất sử dụng tổng tài sản hay nói cách khác chính là số vòng quay của toàn bộ tài sản: phần này trình bày tài sản ngắn hạn cộng với tài sản dài hạn bàng tổng số tài sản doanh nghiệp sử dụng. Doanh thu thuần tiêu thụ chia cho toàn bộ tài sản cho biết hiệu suất sử dụng tài sản trong một kỳ phân tích. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao chứng tỏ sức sản xuất của tài sản càng nhanh, đó là nhân tố để tăng sức sinh lời cho tài sản. Nhìn vào bên phải ta thấy hiệu suất sử dụng tổng tài sản bị ảnh hưởng bởi những nhân tố: - Tổng doanh thu thuần càng lớn, số vòng quay càng nhiều. - Tổng tài sản càng nhỏ, hiệu suất sử dụng càng lớn. Song tổng doanh thu thuần và tổng tài sản có quan hệ mật thiết với nhau, trong thực tế 2 chỉ tiêu này thường quan hệ cùng chiều, khi tổng tài sản tăng thì tổng doanh thu thuần cũng tăng.
  • 20. 9 Trên cơ sở đó, nếu doanh nghiệp muốn tăng hiệu suất sử dụng tài sản thì cần phải phân tích các nhân tố liên quan, phát hiện các mặt tích cực, tiêu cực của từng nhân tố để có biện pháp nâng cao số vòng quay của tài sản, góp phân nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Bên trái triển khai tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần: Phần này trình bày tổng chi phí bao gồm chi phí sản xuất và chi phí ngoài sản xuất. Doanh thu thuần trừ đi tổng chi phí bằng lời nhuận thuần, lợi nhuận thuần chia cho doanh thu thuần bằng tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần. Bên trái cho biết những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời của doanh thu thuần. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp muốn tăng sức sinh lời của doanh thu thuần cần có các biện pháp giảm chỉ phí bằng cách phân tích những nhân tố cấu thành đến tổng chi phí để có biện pháp phù hợp. Đồng thời tìm mọi biện pháp để nâng cao doanh thu, giảm các khoản giảm trừ. Khi nghiên cứu khả năng sinh lời của tài sản cũng cần phải quan tâm đến mức tăng của vốn chủ sở hữu bởi hiệu suất sử dụng tài sản và tỷ suất sinh lời trên doanh thu thuần là 2 nhân tố không phải lúc nào cũng tăng ổn định. Mặt khác, để tăng lời nhuận trong tương lai cũng cần phải đầu tư thêm. Việc tăng vốn chủ sở hữu phụ thuộc vào lợi nhuận sau thuế và chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. Do vậy, cần phải kết hợp tăng vốn chủ sở hữu và tăng những nguồn tài trợ từ bên ngoài. Tóm lại, phân tích hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp dựa vào mô hình tài chính Dupont đã đánh giá đầy đủ hiệu quả trên mọi phương diện. Đồng thời phát hiện ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản để từ đó có các biện pháp nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. [2, tr.207-219] 1.2.3.2. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù kinh tế, phản ánh tình hình sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh với chi phí thấp nhất. Tài sản ngắn hạn là các tài sản có thời gian thu hồi vốn ngắn, trong khoảng thời gian 12 tháng hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp bao gồm: Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và một số tài sản ngắn hạn khác. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp được sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lưu thông. Quá trình vận động của TSNH bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tư dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong doanh nghiệp tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dưới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động như vậy được gọi là một vòng luân chuyển của TSNH. Thang Long University Library
  • 21. 10 Doanh nghiệp sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi các doanh nghiệp phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng TSNH, làm cho mỗi đồng TSNH hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ được nhiều hơn. Nhưng điều đó cũng đồng nghĩa với việc doanh nghiệp nâng cao tốc độ luân chuyển TSNH (số vòng quay TSNH trong một năm). Trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp các hệ thống chỉ tiêu tài chính được đưa ra để đánh giá các hoạt động của doanh nghiệp trong một niên độ kế toán là không thể thiếu. Qua quá trình phân tích hệ thống chỉ tiêu này thì doanh nghiệp có thể đánh giá hiệu quả hoạt động của mình và đưa ra các giải pháp cần thiết để khắc phục khó khăn trong niên độ tiếp theo. Để đánh giá khách quan hiệu quả sử dụng TSNH chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau như sau:  Các chỉ tiêu đánh giá chung về TSNH + Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSNH, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao. Chỉ tiêu này là căn cứ để các doanh nghiệp dự toán nhu cầu về tài sản ngắn hạn khi muốn có mức độ lợi nhuận mong muốn. Suất hao phí của TSNH so với lợi nhuận sau thuế Tổng TSNH Lợi nhuận sau thuế + Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn (ROCA – Return on Current Assets) Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời của TSNH Lợi nhuận sau thuế TSNH + Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH) Hiệu suất sử dụng TSNH Tổng doanh thu thuần Tổng TSNH Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các tài sản ngắn hạn quay được bao nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt. Hoặc cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản ngắn hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
  • 22. 11 + Suất hao phí của TSNH so với doanh thu Suất hao phí của TSNH so với doanh thu Tổng TSNH Tổng doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng doanh thu thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng TSNH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSNH cho thích hợp. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH càng cao. + Thời gian một vòng quay của TSNH Thời gian 1 vòng quay TSNH 36 Hiệu suất sử dụng TSNH Chỉ tiêu này cho biết mỗi vòng quay của TSNH bình quân mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng thấp, chứng tỏ TSNH vận động nhanh, góp phần nâng cao doanh thu và lợi nhuận cho doanh nghiệp. Từ đây có thể xác định được số tiền tiết kiệm hay lãng phí do số vòng luân chuyển của tài sản ngắn hạn nhanh hay chậm. Nếu quy mô kinh doanh không thay đổi, việc tăng tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn đã giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một lượng tài sản có thể rút ra khỏi luân chuyển dùng vào việc khác. Công thức xác định số tiền tiết kiệm, lãng phí tuyệt đối do tốc độ luân chuyển của Tài sản ngắn hạn thay đổi: đ Nếu quy mô kinh doanh được mở rộng, việc tăng tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn đã giúp doanh nghiệp không cần tăng thêm tài sản ngắn hạn hoặc đầu tư tài sản ngắn hạn ít hơn so với trước. Công thức xác định số tiền tiết kiệm, lãng phí tương đối do tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn thay đổi: Trong đó: Vtktđ1: Số tiền tiết kiệm, lãng phí tuyệt đối Vtktđ2: Số tiền tiết kiệm, lãng phí tương đối M0, M1: Lần lượt là doanh thu một ngày T0, T1: Lần lượt là số vòng luân chuyển TSNH kỳ trước, kỳ này  Phân tích hiệu quả sử dụng TSNH thông qua mô hình Dupont Dupont là tên của một nhà quản trị tài chính người Pháp tham gia kinh doanh ở Mỹ. Dupont đã chỉ ra được mối quan hệ tương hỗ giữa các chỉ số hoạt động trên phương diện chi phí và các chỉ số hiệu quả sử dụng vốn. Mô hinh Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo kết quả kinh doanh và bảng cân đối kế toán. Trong Thang Long University Library
  • 23. 12 phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Để phân tích tỷ suất sinh lời của TSNH có thể xác định thông qua mô hình sau ROCA Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Hiệu suất sử dụng TSNH Qua công thức trên có thể thấy 2 nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất sinh lời trên TSNH là tỷ suất sinh lời trên doanh thu và hiệu suất sử dung TSNH, như vậy muốn nâng cao hiệu quả sử dụng TSNH nâng cao hai tỷ số trên. Về việc nâng cao tỷ suất sinh lời trên doanh thu đã đề cập ở phần trên, trong phần này chỉ đề cập đến nhân tố tốc độ luân chuyển TSNH. Phân tích khả năng thanh toán Đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc đảm bảo thanh toán các khoản nợ khi nó đến hạn. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp phản ánh mối quan hệ tài chính các khoản có khả năng thanh toán trong kỳ với khoản phải thanh toán trong kỳ. Sự thiếu hụt về khả năng thanh khoản có thể đưa doanh nghiệp tới tình trạng không hoàn thành nghĩa vụ trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp đúng hạn và có thể phải ngừng hoạt động. Do đó cần chú ý đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp.  Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Tài sản ngắn hạn thường bao gồm tiền, các chứng khoán dễ chuyển nhượng, các khoản phải thu và hàng tồn kho. Nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả khác...Cả tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định - tới một năm. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn dùng để đo lường khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn bằng các tài sản ngắn hạn, hay nói cách khác là 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số này có giá trị càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Nếu khả năng thanh toán hiện hành nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu con số này quá cao thì có nghĩa là doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào tài sản lưu động so với nhu cầu. Thông thường thì phần vượt trội đó sẽ không sinh thêm lợi nhuận. Vì thế mà việc đầu tư đó sẽ kém hiệu quả. Vấn đề này đòi hỏi nhà doanh nghiệp phải phân bổ vốn như thế nào cho hợp lý. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn
  • 24. 13  Hệ số khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng thanh toán tức thời (thanh toán ngay) các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các khoản tương đương tiền. Hệ số này nói lên việc công ty có khả năng đáp ứng việc thanh toán nợ ngắn hạn vì công ty không gặp khó khăn nào trong việc chuyển từ tài sản lưu động khác về tiền mặt. Hệ số này > 2 (có nghĩa là hiệu suất giữa tài sản ngắn hạn và hàng tồn khó gấp 2 lần tổng nợ ngắn hạn) thì được đánh giá là an toàn vì công ty có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán toàn bộ tài sản ngắn hạn. Đây là hệ số phản ánh sự chắc chắn nhất khả năng của công ty đáp ứng nghĩa vụ nợ hiện thời. Hệ số này càng cao thì càng được đánh giá tốt. Hệ số khả năng thanh toán nhanh Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn  Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức thời Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng nợ ngắn hạn Tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản mang tính thanh khoản cao nhất của doanh nghiệp. Hệ số thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền (tiền mặt và các khoản tương đương tiền như chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển đổi...) và khoản nợ đến hạn phải trả. Hệ số thanh toán tức thời quá cao tức doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền mặt thì doanh nghiệp bỏ lỡ cơ hội sinh lời. Các chủ nợ đánh giá mức trung bình hợp lý cho tỷ lệ này là 0,5. Khi hệ số này lớn hơn 0,5 thì khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là khả quan và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ hơn 0,5 thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. [2, tr.115- 130]  Phân tích các chỉ tiêu đánh giá các thành phần của TSNH - Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho + Số vòng quay hàng tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho. Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số vòng quay hàng tồn kho được xác định bằng giá vốn hàng bán chia cho bình quân hàng tồn kho. Số vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán Hàng hoá tồn kho Hệ số vòng quay hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng Thang Long University Library
  • 25. 14 hàng tồn kho thấp. Nhưng cũng cân lưu ý là hàng tồn kho mang đậm tính chất ngành nghề kinh doanh nên không phải cứ mức tồn kho thấp là tốt, mức tồn kho cao là xấu. Hệ số vòng quay hàng tồn kho càng cao càng cho thấy doanh nghiệp bán hàng càng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần. Hơn nữa, dự trữ nguyên vật liệu đầu vào cho các khâu sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Vì vậy, hệ số vòng quay hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng được nhu cầu khách hàng. + Thời gian quay vòng hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày cần thiết để hàng tồn kho quay được một vòng. Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày chu chuyển tồn kho có quan hệ tỷ lệ nghịch với nhau. Vòng quay tăng thì ngày chu chuyển giảm và ngược lại. Thời gian quay vòng hàng tồn kho 36 Số vòng quay hàng tồn kho - Các chỉ tiêu đánh giá về tình hình các khoản phải thu + Số vòng quay các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Khoản phải thu khách hàng Chỉ tiêu này cho biết khả năng thu nợ của doanh nghiệp trong kỳ phân tích doanh nghiệp đă thu được bao nhiêu nợ và số nợ còn tồn đọng chưa thu được là bao nhiêu. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Quan sát số vòng quay khoản phải thu sẽ cho biết chính sách bán hàng trả chậm của doanh nghiệp hay tình hình thu hồi nợ của doanh nghiêp. + Kỳ thu tiền bình quân Chỉ tiêu này được đánh giá khả năng thu hồi vốn trong các doanh nghiệp, trên cơ sở các khoản phải thu và doanh thu tiêu thụ bình quân 1 ngày. Nó phản ánh số ngày cần thiết để thu được các khoản phải thu. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Tuy nhiên kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét lại mục tiêu và chính sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Mặt khác khi chỉ tiêu này được đánh giá là khả quan, thì doanh nghiệp cũng cần phải phân tích kỹ hơn vì tầm quan trọng của nó và kỹ thuật tính toán che dấu đi các khuyết tật trong việc quản lý các khoản phải thu. Kỳ thu tiền bình quân = 360 Số vòng quay các khoản phải thu
  • 26. 15 Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho phép các nhà quản lý tài chính của doanh nghiệp đề ra các biện pháp, các chính sách quyết định đúng đắn, phù hợp để quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai, từ đó nâng cao lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.  Thời gian trả nợ trung bình Thời gian trả nợ trung bình = 360 Hệ số trả nợ Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán + Chi phí chung bán hàng, quản lý Phải trả ngƣời bán + Lƣơng, thƣởng, thuế phải trả Hệ số trả nợ (hay chính là vòng quay trả nợ) và thời gian trả nợ trung bình là chỉ tiêu vừa phản ánh uy tín của doanh nghiệp đối với bạn hàng vừa phản ánh khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Đối lập với vòng quay khoản phải thu và hàng tồn kho có xu hướng ngày càng tăng càng tốt thì đối với doanh nghiệp càng chậm trả nợ thì càng tốt, vậy nên họ rất muốn kéo dài thời gian hoàn trả nợ dẫn đến vòng quay phải trả thấp. Vòng quay phải trả thấp, số ngày trả nợ kéo dài có thể là dấu hiệu cho thấy công ty rất có uy tín và là khách hàng tốt nhất của nhà cung cấp nên được cho trả chậm, nhưng cũng là dấu hiệu cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc trả các khoản nợ đến hạn.  Thời gian quay vòng tiền trung bình Thời gian quay vòng tiền trung bình = Kỳ thu tiền bình quân + Thời gian quay vòng hàng tồn kho - Thời gian trả nợ trung bình Chỉ tiêu thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng lưu kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Chỉ số này cho biết sau bao nhiêu ngày thì số vốn của doanh nghiệp được quay vòng để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi doanh nghiệp bỏ vốn ra. Thời gian quay vòng tiền ngắn, chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên, cũng tùy vào Thang Long University Library
  • 27. 16 đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động, đối với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng tiền sẽ ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực sản xuất. 1.2.3.3. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Hiệu quả sử dụng TSDH phản ánh một đồng giá trị TSDH làm ra được bao nhiêu đồng giá trị sản lượng hoặc lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng TSDH được thể hiện qua chỉ tiêu chất lượng, chỉ tiêu này nêu lên các đặc điểm, tính chất, cơ cấu, trình độ phổ biến, đặc trưng cơ bản của hiện tượng nghiên cứu. Chỉ tiêu chất lượng này được thể hiện dưới hình thức giá trị về tình hình và sử dụng TSDH trong một thời gian nhất định. Trong sản xuất kinh doanh thì chỉ tiêu này là quan hệ so sánh giữa giá trị sản lượng đã được tạo ra với giá trị tài sản cố định sử dụng bình quân trong kỳ, hoặc là quan hệ so sánh giữa lợi nhuận thực hiện với giá trị TSDH sử dụng bình quân. Như vậy hiệu quả sử dụng TSDH có thể là mối quan hệ giữa kết quả đạt được trong quá trình đầu tư, khai thác sử dụng TSDH vào sản xuất và số TSDH đă sử dụng để đạt được kết quả đó. Nó thể hiện lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá sản xuất ra trên một đơn vị TSDH tham gia vào sản xuất hay TSDH cần tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh để đạt được một lượng giá trị sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ. Sau đây là một chỉ tiêu mà các nhà quản trị thường quan tâm nhất. Đê phân tích hiệu quả sử dụng TSDH của doanh nghiệp, khóa luận tốt nghiệp xin được phân tích theo các từng yếu tố như sau: - Các chỉ tiêu đánh giá chung về TSDH + Hiệu suất sử dụng TSDH Hiệu suất sử dụng TSDH Doanh thu thuần Tổng TSDH Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản dài hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. + Suất hao phí của TSDH so với doanh thu Suất hao phí của TSDH so với doanh thu Tổng TSDH Doanh thu thuần Chỉ tiêu suất hao phí của TSDH so với doanh thu cho biết doanh nghiệp muốn có một đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị TSDH, đó chính là căn cứ để để đầu tư TSDH cho thích hợp. Chỉ tiêu này còn là căn cứ để xác định nhu cầu vốn dài hạn của doanh nghiệp khi muốn mức doanh thu như mong muốn
  • 28. 17 + Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế Chỉ tiêu này cho biết để có một đồng lợi nhuận sau thuế thì cần bao nhiêu đồng TSDH bình quân, chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSDH càng cao, chỉ tiêu này là căn cứ để các doanh nghiệp dự toán nhu cầu về tài sản dài hạn khi muốn có mức độ lợi nhuận mong muốn. Suất hao phí của TSDH so với lợi nhuận sau thuế TSDH Lợi nhuận sau thuế + Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSDH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời của TSDH Lợi nhuận sau thuế TSDH - Sức sản xuất của TSCĐ Sức sản xuất của TSCĐ Doanh thu thuần GTCL TSCĐ Trong đó: + Sức sản xuất của tài sản cố định là một trong những tỷ số tài chính đánh giá khái quát hiệu quả sử dụng tài sản, ở đây là tài sản cố định của doanh nghiệp. + Nguyên giá TSCĐ sử dụng bình quân trong 1 kỳ là bình quân số học của nguyên giá TSCĐ có ở đầu kỳ và cuối kỳ. + Doanh thu thuần của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, nó là nguồn để doanh nghiệp trang trải các chi phí, thực hiện tái sản xuất giản đơn và tái sản xuất mở rộng, thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Chỉ tiêu này phản ánh một đồng giá trị còn lại của tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt. Do đó, để nâng cao chỉ tiêu này, đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh nghiệp phải giảm tuyệt đối những TSCĐ thừa, không cần dùng vào sản xuất, bảo đảm tỷ lệ cân đối giữ TSCĐ tích cực và không tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ. - Suất hao phí của TSCĐ Là chỉ tiêu nghịch đảo của chỉ tiêu sức hao phí của TSCĐ. Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có một đồng doanh thu trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị TSCĐ cho phù hợp nhằm đạt được doanh thu như mong muốn. - Tỷ suất sinh lời của TSCĐ Thang Long University Library
  • 29. 18 Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp với TSCĐ sử dụng trong kỳ. Tỷ suất sinh lời của TSCĐ Lợi nhuận sau thuế GTCL TSCĐ Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị giá trị còn lại của TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, tức là khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử dụng tài sản cố định của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Chuyển đổi sang nền kinh tế thị trường với các chính sách khuyến khích đầu tư trong và ngoài nước cũng như việc hình thành thị trường chứng khoán ở Việt Nam đã tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư vốn kinh doanh có hiệu quả, khơi thông các vốn dư thừa. Trong bối cảnh đó, hoạt động đầu tư tài chính có khuynh hướng gia tăng trong hoạt động kinh doanh nói chung ở doanh nghiệp. Trong phần tài sản dài hạn, còn có một khoản mục rất được quan tâm, đó chính là đầu tư tài chính dài hạn bao gồm: đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư dài hạn khác và khoản dự phòng giảm giá đầu tư tài chính dài hạn. + Số vòng quay của TSDH Thời gian 1 vòng quay TSDH Doanh thu thuần Tổng TSDH Số vòng quay tài sản dài hạn là chỉ tiêu cho biết 1 đồng giá trị bình quân tài sản dài hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. [2, tr.219-230] 1.3. Các nhân tố ảnh hƣớng đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản, ngoài việc tính toán và phân tích các chỉ tiêu trên, doanh nghiệp cũng cần hiểu rõ các nhân tố tác động tới hiệu quả sử dụng tài sản. Trên cơ sở đó, doanh nghiệp sẽ đưa ra các chiến lược và kế hoạch phù hợp với từng giai đoạn để có thể phát huy hiệu quả sử dụng tài sản một cách tối đa giúp cho doanh nghiệp đạt được những mục tiêu đã đề ra. 1.3.1. Các nhân tố khách quan 1.3.1.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước Vai trò chủ đạo của nhà nước trong nền kinh tế thị trường được thể hiện thông qua việc điều tiết hoạt động kinh tế vĩ mô. Nhà nước là người hướng dẫn, kiểm soát và điều tiết hoạt động của DN trong các thành phần kinh tế. Thông qua luật pháp và các chính sách kinh tế…, Nhà nước tạo môi trường và hành lang pháp lý cho các DN phát triển SXKD và hướng các hoạt động kinh tế của các DN đi theo quỹ đạo của kế hoạch kinh tế vĩ mô. Một chính sách kinh tế của nhà nước có thể tạo ra tác động nhiều chiều
  • 30. 19 đối với những DN thuộc lĩnh vực kinh doanh khác nhau và tác động tới hiệu quả kinh doanh hay hiệu quả sử dụng tài sản nói chung của DN. 1.3.1.2. Thị trường tiêu thụ sản phẩm Kinh tế thị trường là một sự phát triển chung của xã hội nhưng trong nó vẫn có những mặt trái tồn tại và khi cơ chế thị trường mới được một sự linh hoạt, nhạy bén bao nhiêu thì mặt trái của nó lại là những thay đổi liên tục đến chóng mặt giá cả của các loại đồng tiền vì thế mà đồng tiền mất giá nghiêm trọng, lạm phát lại vẫn thường xuyên xảy ra. Điều đó gây ra tình trạng với một lượng tiền như cũ thì không thể tái tạo lại (hay mua sắm lại) tài sản của doanh nghiệp với quy mô như ban đầu. 1.3.1.3. Tiến bộ khoa học công nghệ Trong thời đại ngày nay, khoa học công nghệ sẽ là yếu tố giúp DN cải thiện hiệu quả sử dụng tài sản nếu DN biết quan tâm, chú trọng tới việc áp dụng chúng vào SXKD. Hiện đại hóa trang thiết bị, nâng cao chất lượng, đổi mới sản phẩm là những vấn đề mà một DN cần chú trọng nếu muốn tạo dựng một vị thế ổn định trên thị trường. Ngược lại, nếu DN không tiếp cận kịp thời với sự tiến bộ của khoa học, công nghệ để đổi mới trong thiết bị, sản phẩm thì có thể dẫn tới nguy cơ DN làm ăn thua lỗ do sản phẩm làm ra không còn thích ứng, phù hợp với nhu cầu thị trường. Thêm vào đó, khi khoa học kỹ thuật phát triển đến độ đỉnh cao trong thời đại văn minh này như một sự kỳ diệu thì cũng chính điều này làm cho TSCĐ của doanh nghiệp bị hao mòn vô hình rất lớn. 1.3.1.4. Rủi ro trong kinh doanh Rủi ro kinh doanh là tính khả biến hay tính không chắc chắn trong EBIT của một doanh nghiệp. Rủi ro kinh doanh do nhiều yếu tố hây ra, bao gồm cả tính khả biến của doanh thu và việc sử dụng đòn bẩy kinh doanh. [4, tr.123] Do những rủi ro trong kinh doanh mà doanh nghiệp thường gặp phải như: thị trường không ổn định, sức mua của thị trường có hạn và một số rủi ro tự nhiên khác như: thiên tai bão lụt hoả hoạn,...làm hư hỏng vật tư, mất mát tài sản của doanh nghiệp. 1.3.1.5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Tuỳ theo ngành nghề kinh doanh (có ngành nghề thì sử dụng nhiều TSLĐ hơn trong cơ cấu tài sản ,nhưng có ngành nghề thì lại nhưng có ngành nghề lại sử dụng nhiều TSCĐ điều này cũng ảnh hưởng không nhỏ đến hiệu quả sử dụng tổng tài sản vì tốc độ luân chuyển của TSLĐ khác với tốc độ luân chuyển của TSCĐ). Thang Long University Library
  • 31. 20 1.3.2. Các nhân tố chủ quan 1.3.2.1. Trình độ quản lý và sử dụng tài sản Hiện nay nhiều doanh nghiệp chưa quan tâm đầy đủ dúng mức đến việc khai thác và sử dụng tài sản có hiệu quả, hoặc có quan tâm nhưng không có đủ năng lực để quản lý, dẫn đến sử dụng tài sản không đúng mục đích, không đem lại hiệu quả cho doanh nghiệp. 1.3.2.2. Xác định cơ cấu tài sản Tuỳ vào từng doanh nghiệp với những đặc điểm riêng của lĩnh vực kinh doanh mà phải có một cơ cấu tài sản hợp lý bởi nế không với một cơ cấu tài sản không phù hợp thì không thể nào mà quản lý tài sản hiệu quả được. 1.3.2.3. Công tác lựa chọn dự án đầu tư Nếu doanh nghiệp lựa chọn phương án đầu tư khả thi thì doanh nghiệp sẽ không chỉ thu hồi được vốn mà còn có lãi, và sử dụng hiệu quả các tài sản của mình, nếu không lựa chọn đúng sẽ có kết quả ngược lại. 1.3.2.4. Nhân tố con người Trong hoạt động SXKD của DN, con người đóng vai trò trung tâm và thành công của một DN phụ thuộc phần lớn vào nhân tố con người. Đặc biệt trong giai đoạn kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, vai trò của nhân tố con người càng trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Hiệu quả sử dụng tài sản cũng chịu ảnh hưởng lớn từ nhân tố này. Sự phối kết hợp giữa các thành viên, tinh thần làm việc, ý thức trách nhiệm, khả năng chuyên môn...là những yếu tố thuộc về con người quyết định sự thành bại của DN. Có thể nói, con người là nhân tố quan trọng trong bất cứ hoạt động nào. Trong hoạt động sản xuất – kinh doanh cũng vậy, con người đóng vai trò quyết định đến hiệu quả hoạt động nói chung và hiệu quả sử dụng tài sản nói riêng, đặc biệt là trình độ cán bộ quản lý và tay nghề người công nhân. 1.3.2.5. Nhân tố cơ sở vật chất Đây là nhân tố tác động trực tiếp đến hiệu quả sử dụng tài sản trong doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện đại, áp dụng tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh thì năng suất lao động sẽ tăng dần đến hiệu quả sử dụng tài sản cũng tăng theo, và ngược lại. Thông tin đến nhà quản lý bị bóp méo , sai lệch cũng làm cho nhà quản lý ra các quyết định sai lầm, đặc biệt là công tác tổ chức kế toán cung cấp thông tin cho nhà quản lý.
  • 32. 21 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG VÀ ĐẦU TƢ THƢƠNG MẠI VIỆT – HÀN 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tƣ Thƣơng mại Việt – Hàn 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn Tên công ty: Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn Tên viết tắt: VIETHAN.TRAINCO.,JSC Địa chỉ trụ sở chính: Phú Mỹ, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội Công ty CP Xây dựng (XD) và Đầu tư Thương Mại (ĐTTM) Việt – Hàn được thành lập theo Giấy chứng nhận Đăng ký doanh nghiệp Công ty Cổ phần số 01011957116 của Sở Kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp lần đầu ngày 16 tháng 06 năm 2006 và thay đổi lần thứ 10 ngày 07 tháng 03 năm 2011. Được thành lập từ năm 2006 đến nay, Công ty CP XD và ĐTTM Việt – Hàn đã có những bước phát triển vượt bậc trong lĩnh vực sản xuất bê tông thương phẩm và sản xuất, mua bán nguyên vật liệu xây dựng và kinh doanh một số ngành khác như: Mua bán, cho thuê máy móc thiết bị công trình, cho thuê xe vận chuyển bê tông, bơm bê tổng, mua bán ô tô, phụ tùng ô tô, xe máy,... Sau hơn 7 năm thành lập, xây dựng và trưởng thành, Công ty đã có trong tay một hệ thống dây truyền sản xuất khép kín đồng bộ từ khai thác nguyên vật liệu đầu vào: mỏ đá bazan, mỏ cát, đến hệ thống trạm trộn hiện đại với tổng công suất 510m3 /h, 65 đầu xe trộn từ 10m3 – 12m3 /đầu xe, 02 bơm cần 52m, 03 bơm cần 37m, 07 bơm tĩnh, cùng với 20 đầu xe ben, 8 đầu xe vận chuyển xi. Kết hợp đội ngũ cán bộ tri thức trẻ, công nhân nhiệt huyết lành nghề, đã tạo nên một hệ thống mạng lưới khách hàng rộng khắp trên toàn Thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận. Với phương châm luôn lấy chữ “tín” làm đàu, xây dựng hoàn thiện hệ thống chất lượng theo tiêu chuẩn Quốc tế ISO 9001 : 2008, Cồng ty ty CP XD và ĐTTM Việt – Hàn không ngừng phấn đấu để trở thành một doanh nghiệp lớn góp phần tham gia vào công tác xây dựng nền kinh tế của Thủ đô. 2.1.2. Bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn là một đơn vị hạch toán độc lập có tài khoản riêng và có tư cách pháp nhân. Bộ máy quản lý của Công ty tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng nghĩa là Ban Giám đốc trực tiếp chỉ đạo các bộ phận phòng ban chức năng, các xưởng sản xuất trực thuộc hoạt động kinh Thang Long University Library
  • 33. 22 doanh, thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị và chịu sự giám sát của Ban kiểm soát. Sơ đồ 2.1. Bộ máy tổ chức của VIETHAN.TRAINCO (Nguồn: Phòng hành chính – nhân sự) Đại Hội đồng cổ đông bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong Công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề thuộc về hoạt động SXKD của Công ty. Đại Hội đồng cổ đông hoạt động theo điều lệ tổ chức, hoạt động của Công ty và pháp luật của Nhà nước. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến SXKD và quyền lợi của Công ty như quyết định chiến lược phát triển của Công ty, quyết định phương án đầu tư, giải pháp phát triển thị trường,...trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT hoạt động theo điều lệ tổ chức, hoạt động của Công ty và pháp luật của Nhà nước. Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Giám đốc của Công ty là Ông Trần Văn Phố , hiện đang năm giữ 70% cổ phần trong Công ty. Ban kiểm soát có chức năng giám sát HĐQT, Ban Tổng Giám đốc Công ty về việc quản lý và điều hành Công ty. Chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ trong thực hiện các nhiệm vụ đươc giao. Đại Hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Phòng kế hoạch – đầu tư Ban Giám đốc Phòng tài chính – kế toán Xưởng vật tư – sản xuất Bộ phận dịch vụ cho thuê Phòng hành chính – nhân sự Các đội vận chuyển Phòng kinh doanh
  • 34. 23 Ban Giám đốc đại diện mọi quyền lợi, nghĩa vụ của Công ty trước pháp luật và trước cơ quan quản lý Nhà nước. Quản lý và lãnh đạo toàn bộ hoạt động SXKD của Công ty, báo cáo HĐQT về các hoạt động của Công ty. Ban Tổng Giám đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo điều lệ tổ chức, hoạt động của Công ty và pháp luật của Nhà nước. Các xưởng vật tư - sản xuất trực thuộc, các đội vận chuyển và bộ phận dịch vụ cho thuê có nhiệm vụ thực hiện các công việc do Ban Tổng Giám đốc giao, hoàn thành các công việc được giao theo đặc điểm riêng của từng phòng. Bao gồm các phòng kinh doanh, phòng hành chính – nhân sự, phòng kế hoạch đầu tư, phòng tài chính – kế toán. Hiện tại, Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn có 3 địa điểm kinh doanh trên địa bàn Hà Nội. Đó là địa điểm kinh doanh số 1 Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn có địa chỉ tại CX1, khu đô thị Mỗ Lao, phường Mỗ Lao, quận Hà Đông; địa điểm kinh doanh số 2 có địa chỉ tại tổ 21, phường Thanh Trì, quận Hoàng Mai và địa chỉ kinh doanh số 3 tại khu đô thị mới Phương Viên Bắc An Khánh, xã Song Phương, huyện Hoài Đức. Cả 3 địa chỉ này là 3 nhà máy, trạm trộn bê tông của công ty, đảm bảo cung cấp đủ nhu cầu cho khách hàng, riêng tại trụ sở chính của Công ty chủ yếu thực hiện hoạt động kinh doanh các dịch vụ mua bán, cho thuê máy móc thiết bị công trình, cho thuê xe vận chuyển bê tông, bơm bê tổng, mua bán ô tô, phụ tùng ô tô, xe máy,... 2.1.3. Đặc điểm ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn là một đơn vị sản xuất kinh doanh thương mại với lĩnh vực chính là sản xuất bê tông thương phẩm và sản xuất, mua bán nguyên vật liệu xây dựng cung cấp cho các khách hàng là các công ty xây dựng trên toàn thành phố Hà Nội và các tỉnh lân cận. Ngành vật liệu xây dựng là một trong những ngành sản xuất vật chất lớn nhất cả nước, sản phẩm là nguyên vật liệu phục vụ các công trình xây dựng nhằm thỏa mãn như cầu khác nhau của nền kinh tế quốc dân. Sản xuất vật liệu xây dựng cũng là một dạng đặc thù của sản xuất công nghiệp. Bởi vậy, nó cũng có đặc điểm chung của sản xuất công nghiệp: quá trình biến đổi, kết hợp các yếu tố sản xuất để tạo ra sản phẩm với giá trị sử dụng mới. 2.1.4. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư Thương mại Việt – Hàn giai đoạn 2011 – 2013 Thang Long University Library
  • 35. 25 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh Đơn vị tính: Triệu đồng (Nguồn: Số liệu được tính từ Báo cáo tài chính Công ty) Chỉ tiêu Năm 2 13 Năm 2 12 Năm 2 11 Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch % Chênh lệch % (1) (2) (3) (4) = (2) – (1) (4)/(1) (5) = (3) – (2) (5)/(2) Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 366.051 305.255 468.735 60.796 19,92 (163.480) (34,88) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 24.366 20.395 47.014 3.971 19,47 (26.619) (56,62) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.200 (3.132) 4.927 4.332 -138,31 (8.059) (163,57) Lợi nhuận khác (439) 4.110 (363) -4.549 -110,68 4.473 1232,23 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 761 978 4.564 -217 -22,19 (3.586) (78,57) Thuế TNDN 190 244 1.141 -54 -22,13 (897) (78,62) Lợi nhuận sau thuế 571 734 3.423 -163 -22,21 (2.689) (78,56)
  • 36. 26 Biểu đồ 2.1. Tăng trƣờng doanh thu và lợi nhuận Đơn vị tính: Triệu đồng (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty) Nhận xét: Thông qua biểu đồ 2.1, ta thấy khoảng chênh lệch rất lớn giữa doanh thu và lợi nhuận qua các năm. Điều này chứng tỏ Công ty đã duy trì những khoản chi phí dành cho sản xuất kinh doanh quá cả khiến lợi nhuận ròng đạt được không tương xứng với doanh thu bán hàng. Trong năm 2012, Doanh thu thuần về bán hàng của Công ty giảm 34,88% so với năm 2011, tương đương 163.480 triệu đồng. Năm 2011, Công ty không có bất kỳ khoản giảm trừ doanh thu nào do bán hàng bị trả lại hay phải giám giá hàng bán bán. Doanh thu thuần giảm kéo theo sự giảm xuống của GVHB, mức giảm tương đương doanh thu bán hàng 34,88%. Lợi nhuận gộp hay lãi gộp của Công ty năm 2012 giảm tương đối mạnh từ 47.014 triệu đồng xuống 20.395 triệu đồng, tương đương tỷ lệ giảm là 56,62%. Các khoản chi phí khác như chi phí tài chính, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp cũng đang giảm dần do tình hình kinh doanh giảm sút, Công ty cắt giảm công suất sản suất, cắt giảm công nhân viên và hạn chế vay mượn nhằm tiết kiệm chi phí cũng như hạn chế rủi ro tài chính. Chi phí tài chính và chi phí quản lý doanh nghiệp trong năm 2012 đã giảm đáng kể cũng góp phần làm tăng lợi nhuận chung cho Công ty. Tuy nhiên, trong năm 2012, doanh thu của Công ty giảm sút khá mạnh trong khi các khoản chi phí dù được điều chỉnh giảm nhưng vẫn còn cao nên tác động chung đã làm cho lợi nhuận sau thuế của Công ty năm 2012 đã giảm từ 3.423 triệu đồng xuống còn 734 triệu đồng (giảm 2.689 triệu đồng tương đương với giảm 78,56%). 468735,0 305255,0 366051,0 3423,0 734,0 571,0 ,0 50000,0 100000,0 150000,0 200000,0 250000,0 300000,0 350000,0 400000,0 450000,0 500000,0 2011 2012 2013 Doanh thu thuần Lợi nhuận sau thuế Thang Long University Library
  • 37. 27 Sang năm 2013, doanh thu về bán hàng của Công ty đã tăng trở lại, tuy nhiên sự thay đổi này vẫn còn khá chậm. Cụ thể, năm 2013, doanh thu thuần tăng từ 305.255 triệu đồng lên 366.051 triệu đồng, tương ứng với tốc độ tăng 19,92%. Có thể thấy tốc độ tăng của doanh thu năm 2013 khá thấp so với tốc độ giảm về doanh thu của Công ty năm 2012. Năm 2013, tình hình bất động sản, xây dựng trong nước đã có sựu khởi sắc hơn so với năm 2012 – được cho là năm đóng băng của thị trường bất động sản - tuy nhiên sự thay đổi này đang diễn biến khá chậm chạp do sự ảnh hưởng của các công trình xây dựng bất động sản của những năm trước đó vẫn chưa bán hết, các công ty xây dựng vẫn còn khá rụt rè trong việc tìm kiếm thêm địa điểm mới để xây dựng các công trình nhà ở, văn phòng. Mặc dù vậy, các đơn hàng nhận được tăng lên đã giúp tình hình kinh doanh của Công ty đã tốt hơn, kéo theo lợi nhuận gộp về bán hàng cũng theo đà tăng lên khi tăng từ 20.395 triệu đồng trong năm 2012 lên mức 24.266 triệu đồng, tăng 19,47%. Chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp trong năm cũng tăng lên từ 11.136 triệu đồng năm 2012 lên 14.554 triệu đồng trong năm 2013, tăng 30,70%. Ta có thể thấy tốc độ tăng của chi phí quản lý và bán hàng cao hơn tốc độ tăng của doanh thu và lợi nhuận gộp. Điều này đã làm cho lợi nhuận sau thuế của Công ty trong năm 2013 vẫn tiếp tục giảm thêm 22,21% mặc dù doanh thu trong năm đã tăng lên đáng kể. Mặc dù tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua các năm có sự thay đổi không đều nhưng nhìn vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy, mặc dù kinh doanh có giảm sút nhưng Công ty vẫn thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế cho Nhà nước. Việc đóng thuế đầy đủ giúp Công ty tránh khỏi những rắc rối trong hoạt động kiểm toán, thanh tra của Nhà nước. Đồng thời, điều này còn giúp Công ty tạo được sự tin tưởng đối với Nhà nước nói chung và Ngân hàng nói riêng khi có nhu cầu xin vay vốn hỗ trợ sản xuất kinh doanh. 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản tại Công ty Cổ phần xây dựng và Đầu tƣ thƣơng mại Việt – Hàn 2.2.1. Hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư thương mại Việt – Hàn 2.2.1.1. Quy mô cơ cấu tổng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư thương mại Việt – Hàn Kết hợp với so sánh các số liệu trong bảng cân đối kế toán qua ba năm 2011, 2012 và 2013, ta có thể thấy được một số nét nổi bật trong hoạt động kinh doanh của Công ty Việt – Hàn. Công ty có quy mô tổng tài sản đang tăng dần lên. Điều này được thể hiện rõ qua sự biến động của quy mô tổng tài sản và cơ cấu tổng tài sản như sau:
  • 38. 28 Bảng 2.2. Quy mô và cơ cấu tổng tài sản Công ty CP Xây dựng và Đầu tƣ thƣơng mại Việt – Hàn Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2 13 Năm 2 12 Năm 2 11 Giá trị Tỷ trọng (%) Tăng so với năm 2012 Giá trị Tỷ trọng (%) Tăng so với năm 2011 Giá trị Tỷ trọng (%) Tài sản ngắn hạn 270.364 65,64 (2,39) 276.973 71,37 4,51 265.014 64,12 Tài sản dài hạn 141.554 34,36 27,43 111.085 28,63 (25,10) 148.315 35,88 TỔNG TÀI SẢN 411.918 100 6,15 388.058 100 (6,11) 413.329 100 (Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính) Quy mô tổng tài sản: Qua bảng 2.2 ta thấy quy mô tổng tài sản của công ty qua 3 năm phân tích tăng nhưng không đều và được chia làm 2 giai đoạn. Giai đoạn năm 2011 – 2012: Đây là giai đoạn giảm của tổng tài sản khi sau một năm tổng tài sản giảm 6,11%. Sự sụt giảm của tổng tài sản xuất phát từ nguyên nhân đó là trong giai đoạn này trong khi tài sản ngắn hạn tăng 4,51% thì tài sản dài hạn lại giảm 25,10%. Tài sản dài hạn giảm do hao mòn tài sản cố định cũng như trong giai đoạn này công ty đã giảm một lượng tiền khá lớn trong hoạt động đầu tư tài chính dài hạn vào công ty liên doanh, liên kết. Giai đoạn 2012 – 2013: Đây là giai đoạn tăng của tổng tài sản khi năm 2013, tổng tài sản tăng 6,15% so với năm 2012. Ngược lại với xu hướng tăng tài sản ngắn hạn vào năm 2012, sang năm 2013, tài sản ngắn hạn của công ty đã giảm 2,39% so vớ năm 2011. Tài sản dài hạn tăng lên do công ty đầu tư thêm mua sắm thêm tài sản cố định phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, đồng thời hoạt động đầu tư tài chính dài hạn của công ty tăng lên cũng một phần tác động khiến tài sản dài hạn tăng 34,36% so với năm 2012. Chính vì nguyên nhân tài sản dài hạn tăng mạnh trong khi tài sản ngắn hạn có sự giảm nhẹ vẫn làm cho tổng tài sản của công ty tăng trở lại. Cơ cấu tổng tài sản: Việc xem xét kỹ lưỡng về tình hình tài sản tại một thời điểm cho phép ta đánh giá được quy mô kinh doanh của Công ty. Từ đó có thế thấy được tình hình tài chính cũng như năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua bảng cân đối kế toán của cả ba năm kết hợp với bảng 2.2, nhìn chung Công ty Việt - Hàn có cơ cấu tài sản ngắn hạn lớn hơn so với tài sản dài hạn. Về quy mô tổng tài sản tại ba năm có sự thay đổi theo chiều hướng tăng, từ 3.936.964.962 đồng năm 2011 lên 9.114.102.522 đồng năm 2012 và tiếp tục tăng nhanh hơn lên mức Thang Long University Library
  • 39. 29 32.496.866.562 đồng vào năm 2013. Sự gia tăng về quy mô tổng tài sản của Công ty chứng tỏ quy mô kinh doanh của công ty không ngừng được mở rộng. Không nhưng quy mô tài sản đang có sự thay đôi mà tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong tổng tài sản cũng đang có sự biến đổi theo chiều hướng tăng cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, tuy nhiên sự tăng giảm của hai loại tài sản này lại có sự khác nhau dẫn đến sự thay đổi trong cơ cấu tổng tài sản. Cụ thể năm 2011, tỷ trọng tài sản ngắn hạn là 64,12%, tài sản dài hạn là 35,38% trong tổng tài sản. Tuy nhiên sang năm 2012 và năm 2013, tỷ trọng tài sản ngắn hạn càng ngày càng chiếm tỷ trọng lớn hơn. Cụ thể năm 2012 và năm 2013, tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản lần lượt là 71,37% và 65,64%, tương ứng là tỷ trọng tài sản dài hạn lần lượt là 28,63% và 34,36%. Qua 3 năm phân tích ta thấy mặc dù tỷ trọng tài sản ngắn hạn đang tăng lên nhưng lại có một giai đoạn bị giảm xuống do hoạt động mua sắm thêm tài sản cố định đã làm cho lượng tài sản dài hạn tăng lên đáng kể làm thay đổi tỷ trọng của cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. 2.2.1.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tổng tài sản tại Công ty Cổ phần Xây dựng và Đầu tư thương mại Việt – Hàn Bảng 2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tổng tài sản Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch 2013/2012 2012/2011 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản (Lần) 0,89 0,79 1,13 0,10 (0,35) Suất hao phí của TS so doanh thu thuần (Lần) 1,13 1,27 0,88 (0,15) 0,39 Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận (Lần) 721,40 529,41 120,72 191,99 408,70 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROA (%) 0,14 0,19 0,83 (0,05) (0,64) (Nguồn: Số liệu tính được từ Báo cáo Tài chính) - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Nhìn vào bảng phân tích 2.9 có thể thấy được hiệu suất sử dụng tài sản đang có xu hướng giảm nhưng không đều qua các năm và được chia làm hai giai đoạn. Cụ thể như sau: Giai đoạn năm 2011 đến năm 2012: Năm 2011 hiệu suất sử dụng của tổng tài sản là 1,13 lần, sang năm 2012 chỉ tiêu giảm xuống còn 0,79 lần. Ở đây có thể hiểu rằng một đồng tài sản đưa vào hoạt động kinh doanh năm 2011 thì thu được 1,13 đồng doanh thu thuần trong năm 2011. Và sang đến năm 2012, một đồng tài sản đưa vào hoạt động kinh doanh năm chỉ thu được 0,79 đồng doanh thu thuần, ít hơn năm 2011 là 0,35 đồng. Chỉ số này giảm do năm 2012 doanh thu thuần giảm từ 468.735 triệu