SlideShare a Scribd company logo
1 of 66
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-------o0o------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC HÀ NỘI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THU TRANG
MÃ SINH VIÊN : A16409
CHUYÊN NGHÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
-------o0o------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI :
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC HÀ NỘI
Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực hiện : Trần Thu Trang
Mã sinh viên : A16409
Chuyên nghành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trường
Đại Học Thăng Long, đặc biệt là giảng viên TS. Phạm Thị Hoa cùng các bác, cô chú
và anh chị trong công ty TNHH Đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội đã tận
tình giúp đỡ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô
giáo giảng dạy trong truờng đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực
hiện khoá luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương
lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khoá luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Trần Thu Trang
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Trần Thu Trang
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCDKT Bảng cân đối kế toán
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CNV Công nhân viên
DN Doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
T.P Thành phố
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành đầu
tư hay sản xuất họ đều mong muốn đồng tiền của họ bỏ ra sẽ mang lại lợi nhuận cao
nhất.Bên cạnh những lợi thế sẵn có thì nội lực tài chính của doanh nghiệp là cơ sở cho
hàng loạt các chính sách đưa doanh nghiệp đến thành công. Để kinh doanh đạt hiệu
quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải phân tích hoạt động kinh
doanh của mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra
chiến lược phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp
cho các nhà doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại, xác định đầy đủ và
đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính. Từ
đó có giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính. Phân tích tình
hình tài chính chính là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị, nhà đầu tư,
nhà cho vay.mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp trên góc độ khác nhau
để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể thiếu trong quản lý tài
chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu dài. Chính vì tầm
quan trọng đó em chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính
tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội”.
2. Mục đích nghiên cứu
Thông qua phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, các nhà quản trị có thể đánh
giá sức mạnh tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh và những hạn chế còn tồn tại
của công ty. Qua việc nghiên cứu đề tài em có thể vận dụng những kiến thức đã được
học vào thực tiễn, tiến hành xem xét, tổng hợp phân tích các số liệu, các báo cáo tài
chính được công ty cung cấp, từ các cơ sở đó đánh giá tình hình tài chính của công
ty. Trên thực tế đó em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần hoàn thiện
công tác phân tích tình hình tài chính phục vụ nhu cầu quản lý tài chính, sản xuất kinh
doanh và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác phân tích tài chính tại công ty TNHH đầu tư
phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội.
Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng báo cáo tài chính trong 3 năm 2010, 2011 của
công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Trong phân tích BCTC người ta sử dụng rất nhiều phương pháp khác nhau,có
những phương pháp nghiên cứu riêng của phân tích và có cả phương pháp nghiên cứu
của một số môn khoa học khác. Tuy nhiên với các số liệu có được, khóa luận tập
Thang Long University Library
chung sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp số chênh lệch, phân tích
theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ. Ngoài ra
khóa luận còn sử dụng một số phương pháp khác như phương pháp duy vật biện
chứng, duy vật lịch sử, phương pháp phân tích tổng hợp thống kê để làm rõ hơn về
công tác phân tích tài chính tại công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực
Hà Nội.
5. Kết cấukhóa luận
Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, cấu trúc gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác phân tích tài chính trong doanh
nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng công tác phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH
đầu tƣ phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội
Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài
chính tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................................................1
1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH ........................................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính......................................................................1
1.1.2. Ý nghĩa phân tích tài chính...........................................................................1
1.3.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................4
1.2. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ KỸ THUẬT PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
......................................................................................................................................4
1.2.1. Phương pháp so sánh ....................................................................................4
1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ số.........................................................................5
1.2.3. Phân tích tài chính theo phương pháp Dupont............................................5
1.3. TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP............................6
1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ....7
1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp ...............................7
1.4.1.1. Phân tích khái quát thông qua bảng cân đối kế toán............................7
1.4.1.2. Phân tích khái quát thông qua báo cáo kết quả kinh doanh ................7
1.4.2. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn............................7
1.4.2.1. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản....................................................7
1.4.2.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn......................................8
1.4.3. Phân tích khả năng thanh toán ....................................................................8
1.4.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn..............................................................9
1.4.3.2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh.........................................................9
1.4.3.3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời.......................................................9
1.4.3.4. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay.......................................................10
1.4.4. Phân tích khả năng quản lý nợ...................................................................10
1.4.4.1. Hệ số nợ trên tổng tài sản....................................................................10
1.4.4.2. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu..............................................................10
1.4.5. Phân tích khả năng quản lý tài sản ............................................................11
1.4.5.1. Phân tích khả năng luân chuyển hàng tồn kho ..................................11
1.4.5.2. Phân tích tốc độ luân chuyển khoản phải thu.....................................12
1.4.5.3. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản........................................................13
1.4.5.4. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định........................................................13
Thang Long University Library
1.4.5.5. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ....................................................13
1.4.6. Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp .........................................13
1.4.6.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) .............................................14
1.4.6.2. Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản (ROA )..................................................14
1.4.6.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE )....................14
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP .....................................................................................14
1.5.1. Các nhân tố bên ngoài.................................................................................15
1.5.1.1. Thị trường cạnh tranh và đối tượng cạnh tranh .................................15
1.5.1.2. Nhân tố tiêu dùng..................................................................................15
1.5.1.3. Nhân tố tài nguyên môi trường ............................................................16
1.5.1.4. Các chính sách của Nhà nước..............................................................16
1.5.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .........................................................16
1.5.2.1. Chất lượng thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
.............................................................................................................................16
1.5.2.2. Trình độ của cán bộ thực hiện việc phân tích tài chính. ....................16
1.5.2.3. Nhận thức về phân tích tài chính của chủ doanh nghiệp...................17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN
LỰC HÀ NỘI...............................................................................................................18
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH đầu tƣ phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội
....................................................................................................................................18
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty........................................18
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty.........................................................18
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH đầu tư phát triển và
dịch vụ Điện lực Hà Nội........................................................................................20
2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH đầu tƣ phát
triển và dịch vụ điện lực Hà Nội .............................................................................21
2.2.1. Phân tích khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực Hà Nội.......................................................21
2.2.2. Phân tích khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH
đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực Hà Nội.......................................................24
2.3.3. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty TNHH đầu tư phát triển và
dịch vụ Điện lực Hà Nội........................................................................................31
2.3.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn............................................................31
2.3.3.2. Khả năng thanh toán nhanh.................................................................32
2.3.3.3. Khả năng thanh toán tức thời...............................................................32
2.3.4. Phân tích khả năng quản lý tài sản ............................................................33
2.3.4.1. Khả năng luân chuyển hàng tồn kho...................................................33
2.3.4.2. Khả năng quản lý khoản phải thu........................................................34
2.3.4.3. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản.............................................................35
2.3.4.4. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định........................................................36
2.3.4.5. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ....................................................37
2.3.5. Khả năng quản lý nợ ...................................................................................38
2.3.5.1. Hệ số nợ trên tổng tài sản.....................................................................38
2.3.5.2. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu...............................................................39
2.3.6. Phân tích khả năng sinh lời........................................................................39
2.3.6.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) .................................................39
2.3.6.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ..............................................40
2.3.6.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu....................................................41
2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC HÀ
NỘI ............................................................................................................................42
2.4.1. Những kết quả đạt được..............................................................................42
2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................42
2.4.2.1. Hạn chế..................................................................................................42
2.4.2.2. Nguyên nhân .........................................................................................43
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT
TRIỂN VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC HÀ NỘI.............................................................45
3.1. TỔ CHỨC TỐT CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH............................45
3.2. HOÀN THIỆN NGUỒN THÔNG TIN SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC
PHÂN TÍCH .............................................................................................................46
3.3. HOÀN THIỆN PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ...........................................47
3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CÁC BỘ NGÀNH VÀ NHÀ NƢỚC...............50
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh ......................................................................21
Bảng 2.2. Chênh lệch báo cáo kết quả kinh doanh...................................................22
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán ..................................................................................24
Bảng 2.4. Chênh lệch bảng cân đối kế toán...............................................................26
Bảng 2.5. Khả năng thanh toán ngắn hạn.................................................................31
Bảng 2.6. Tốc độ luân chuyển khoản phải thu..........................................................34
Bảng 2.7. Chênh lệch tốc độ luân chuyển khoản phải thu.......................................34
Bảng 2.8. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ....................................................................39
Bảng 3.1. Mức độ ảnh hƣởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA....48
Bảng 3.2. Phân tích ROE theo mô hình Dupont.......................................................49
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1.Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH đầu tƣ phát triển và dịch vụ
Điện lực Hà Nội............................................................................................................20
Biểu đồ 2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH đầu tƣ phát triển
và dịch vụ Điện lực Hà Nội .............................................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tổng tài sản .................................................................................28
Biểu đồ 2.3. Tổng nguồn vốn của công ty..................................................................30
Biểu đồ 2.4. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn..Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.4. Hệ số thanh toán nhanh ........................................................................32
Biểu đồ 2.5. Hệ số thanh toán tức thời......................................................................32
Biểu đồ 2.6. Thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình....................................33
Biểu đồ 2.7. Đánh giá kỳ thu tiền bình quân.................Error! Bookmark not defined.
Biểu đồ 2.8. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ..............................................................35
Biểu đồ 2.9.Hiệu suất sử dụng của TSCĐ .................................................................36
Biểu đồ 2.10.Hiệu suất sử dụng TSNH ......................................................................37
Biểu đồ 2.11. Hệ số nợ trên tổng tài sản ....................................................................38
Biểu đồ 2.12. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ...........................................................39
Biểu đồ 2.13. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.........................................................40
Biểu đồ 2.14. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ..................................................41
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính
Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá kết quả
của việc quản lí và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo
cáo tài chính, phân tích những gì đã làm được, những gì làm chưa được và dự đoán
những gì sẽ xảy ra đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó đề ra các biện pháp tận dụng những
điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu và nâng cao chất lượng quản lí sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
Phân tích tài chính là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với
các báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa các dự báo và
các kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh.Phân tích tài chính còn là
việc sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính của một
Công ty, và để đánh giá năng lực tài chính trong tương lai.
1.1.2. Ý nghĩa phân tích tài chính
Phân tích tài chính có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài
chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý
của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng
trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có
nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh
nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng... kể cả các cơ quan Nhà nước và người
làm công, mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các
góc độ khác nhau.
Đối với nhà quản lí: Đối với người quản lý doanh nghiệp mối quan tâm hàng
đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục
sẽ bị cạn kiệt các nguồn lực và buộc phải đóng cửa.Mặt khác, nếu doanh nghiệp không
có khả năng thanh toán nợ đến hạn cũng bị buộc phải ngừng hoạt động.
Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà quản lý doanh nghiệp phải
giải quyết ba vấn đề quan trọng sau đây:
Thứ nhất, doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù hợp với loại hình sản xuất
kinh doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lược đầu tư dài hạn của doanh nghiệp.
Thứ hai, nguồn vốn tài trợ là nguồn nào?
Thứ ba, nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế
nào?
2
Ba vấn đề trên không phải là tất cả mọi khía cạnh về tài chính doanh nghiệp,
nhưng đó là những vấn đề quan trọng nhất. Phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ sở
để đề ra cách thức giải quyết ba vấn đề đó.
Nhà quản lý tài chính phải chịu trách nhiệm điều hành hoạt động tài chính và
dựa trên cơ sở các nghiệp vụ tài chính thường ngày để đưa ra các quyết định vì lợi ích
của cổ đông của doanh nghiệp. Các quyết định và hoạt động của nhà quản lý tài chính
đều nhằm vào các mục tiêu tài chính của doanh nghiệp: đó là sự tồn tại và phát triển
của doanh nghiệp, tránh được sự căng thẳng về tài chính và phá sản, có khả năng cạnh
tranh và chiếm được thị phần tối đa trên thương trường, tối thiểu hoá chi phí, tối đa
hoá lợi nhuận và tăng trưởng thu nhập một cách vững chắc. Doanh nghiệp chỉ có thể
hoạt động tốt và mang lại sự giàu có cho chủ sở hữu khi các quyết định của nhà quản
lý được đưa ra là đúng đắn. Muốn vậy, họ phải thực hiện phân tích tài chính doanh
nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp là những người có nhiều lợi thế
để thực hiện phân tích tài chính một cách tốt nhất.
Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh
toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi, nhà quản
lý tài chính có thể dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng
của doanh nghiệp trong tương lai. Từ đó, họ có thể định hướng cho giám đốc tài chính
cũng như hội đồng quản trị trong các quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức cổ
phần và lập kế hoạch dự báo tài chính.Cuối cùng phân tích tài chính còn là công cụ để
kiểm soát các hoạt động quản lý.
Đối với các nhà đầu tƣ:Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ
là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều
kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của
các doanh nghiệp.
Trước hết họ quan tâm tới lĩnh vực đầu tư và nguồn tài trợ. Trên cơ sở phân tích
các thông tin về tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh hàng năm, các nhà đầu tư
sẽ đánh giá được khả năng sinh lợi và triển vọng phát triển của doanh nghiệp; từ đó
đưa ra những quyết định phù hợp. Các nhà đầu tư sẽ chỉ chấp thuận đầu tư vào một dự
án nếu ít nhất có một điều kiện là giá trị hiện tại ròng của nó dương. Bên cạnh đó,
chính sách phân phối cổ tức và cơ cấu nguồn tài trợ của doanh nghiệp cũng là vấn đề
được các nhà đầu tư hết sức coi trọng vì nó trực tiếp tác động đến thu nhập của họ. Ta
biết rằng thu nhập của cổ đông bao gồm phần cổ tức được chia hàng năm và phần giá
trị tăng thêm của cổ phiếu trên thị trường. Một nguồn tài trợ với tỷ trọng nợ và vốn chủ
sở hữu hợp lý sẽ tạo đòn bẩy tài chính tích cực vừa giúp doanh nghiệp tăng vốn đầu tư
vừa làm tăng giá cổ phiếu và thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS). Hơn nữa các cổ đông
chỉ chấp nhận đầu tư mở rộng quy mô doanh nghiệp khi quyền lợi của họ ít nhất không
Thang Long University Library
3
bị ảnh hưởng. Bởi vậy, các yếu tố như tổng số lợi nhuận ròng trong kỳ có thể dùng để
trả lợi tức cổ phần, mức chia lãi trên một cổ phiếu năm trước, sự xếp hạng cổ phiếu
trên thị trường và tính ổn định của thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp cũng như hiệu
quả của việc tái đầu tư luôn được các nhà đầu tư xem xét trước tiên khi thực hiện phân
tích tài chính.
Đối với các chủ nợ: Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý
doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi và tăng trưởng của
doanh nghiệp thì phân tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín
dụng thương mại cho doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh
nghiệp.
Trong nội dung phân tích này, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được xem
xét trên hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn,
người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp,
nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối với các món nợ khi đến hạn trả.Nếu
là những khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả
năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi sẽ tuỳ thuộc vào khả năng
sinh lời này.
Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ
chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ chú ý đặc biệt đến số
lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số nợ
ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ
sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị
rủi ro. Như vậy, kỹ thuật phân tích có thể thay đổi theo bản chất và theo thời hạn của
các khoản nợ, nhưng cho dù đó là cho vay dài hạn hay ngắn hạn thì người cho vay đều
quan tâm đến cơ cấu tài chính biểu hiện mức độ mạo hiểm của doanh nghiệp đi vay.
Đối với các nhà cung ứng vật tư hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp, họ phải
quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hay không, họ
cần phải biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và trong thời gian
sắp tới.
Đối với ngƣời lao động: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ
của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới
các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động
của doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người
lao động. Ngoài ra trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn
mua một lượng cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là những người chủ doanh nghiệp
nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
4
Đối với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc: Dựa vào các báo cáo tài chính doanh
nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá,
kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh
nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và luật pháp quy định không, tình
hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách
hàng...
Tóm lại, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích
các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông qua một hệ thống các
phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích, giúp người sử dụng thông tin từ các góc
độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách
chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu về
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự báo và
đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp.
1.3.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp
Với ý nghĩa quan trọng như trên, nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài
chính là việc cung cấp những thông tin chính xác về mọi mặt tài chính của doanh
nghiệp, bao gồm:
- Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các mặt đảm bảo vốn cho
sảnxuất kinh doanh, quản lý và phân phối vốn, tình hình nguồn vốn.
- Đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn trong quá trình kinh doanh và kết quả
tàichính của hoạt động kinh doanh, tình hình thanh toán.
- Tính toán và xác định mức độ có thể lượng hoá của các nhân tố ảnh hưởng đến
tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những biện pháp có hiệu quả để
khắc phục những yếu kém và khai thác triệt để những năng lực tiềm tàng của doanh
nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ KỸ THUẬT PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
1.2.1. Phương pháp so sánh
Là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong phân tích tài chính. Phương
pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc
so sánh với một chỉ tiêu gốc. Ưu điểm của phương pháp này cho phép tách ra những
nét chung, nét riêng của các hiện tượng so sánh, trên cơ sở đó đánh giá được các mặt
phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay không hiệu quả để tìm ra các giải pháp hợp
lí và tối ưu trong trường hợp cụ thể. Từ đó xác định xu hướng phát triển và mức độ
biến động. Khi sử dụng phương pháp so sánh cần nắm các nguyên tắc:
- Tiêu chuẩn so sánh: Lựa chọn tiêu chuẩn làm căn cứ để so sánh cho phù hợp
với mục tiêu cần so sánh, điều chỉnh so sánh giữa các khoản mục của báo cáo tài chính
cần phải quan tâm cả về không gian và thời gian.
Thang Long University Library
5
- Điều kiện so sánh:
+ Thống nhất về nội dung phản ánh.
+ Thống nhất về phương pháp phân tích.
+ Số liệu thu thập được của các chỉ tiêu kinh tế phải đồng nhất về thời gian.
+ Các chỉ tiêu kinh tế phải có cùng đại lượng biểu hiện (đơn vị đo lường).
+ Tùy theo mục đích yêu cầu của phân tích, tính chất và nội dung của các chỉ
tiêu kinh tế mà sử dụng các chỉ tiêu so sánh thích hợp.
Khi phân tích thì có thể phân tích theo chiều ngang cũng như chiều dọc. Phân
tích theo chiều ngang là so sánh cả về số tuyệt đối và số tương đối của một chỉ tiêu cụ
thể nào đó qua nhiều thời kỳ, qua đó ta sẽ thấy được xu hướng biến động của một chỉ
tiêu nào đó, là cơ sở để đánh giá được tình hình tốt lên hay xấu đi, là cơ sở để dự đoán
chỉ tiêu đó. Phân tích theo chiều dọc là xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong chỉ tiêu
tổng thể, từ đó chúng ta thấy được mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu đến chỉ tiêu
tổng thể hoặc là mức độ lớn nhỏ của từng chỉ tiêu trong chỉ tiêu tổng thể.
1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ số
Phân tích tỷ số là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân tích
tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác định và sử dụng các tỷ số
tài chính để đo lường và đánh giá tình hình và hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Dựa vào các báo cáo tài chính thì ta có nhiều tỷ số khác nhau; dựa vào nguồn số
liệu để xác định các tỷ số thì ta có các tỷ số sau: Các tỷ số được xác định từ bảng cân
đối kế toán, các tỷ số được xác định từ báo cáo kết quả kinh doanh, các tỷ số được xác
định từ số liệu của cả hai bảng.
Dựa vào mục tiêu phân tích thì có thể chia thành các tỷ số sau: Các tỷ số thể
hiện khả năng thanh toán, các tỷ số về cơ cấu tài sản và đòn bẩy tài chính, các tỷ số về
khả năng hoạt động , các tỷ số về khả năng sinh lợi và các tỷ số giá thị trường.
1.2.3. Phân tích tài chính theo phương pháp Dupont
Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE thành
những bộ phận có mối quan hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết
quả sau cùng. Đây là kỹ thuật mà các nhà quản lý trong nội bộ doanh nghiệp thường
sử dụng để thấy được tình hình tài chính và quyết định xem nên cải thiện tình hình tài
chính của doanh nghiệp như thế nào. Kỹ thuật này dựa vào hai phương trình cơ bản
sau:
Phương trình thứ nhất thể hiện mối liên hệ giữa doanh lợi tổng tài sản (ROA)
với doanh lợi doanh thu (ROS) và hiệu suất sử dụng tổng tài sản như sau:
ROA = (
Lợi nhuận sau thuế
) x (
Doanh thu thuần
)
Doanh thu thuần Tổng tài sản
6
Thông qua phương trình này thì nhà quản lý sẽ thấy rằng ROA phụ thuộc vào
hai yếu tố đó là lợi nhuận sau thuế trên một trăm đồng doanh thu và bình quân một
đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Thông qua phương trình này thì sẽ
giúp cho nhà quản lý có cách để tăng ROA đó là: Tăng tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu
có được hoặc tăng khả năng làm ra doanh thu trên tài sản của doanh nghiệp.
Phương trình thứ hai thể hiện mối quan hệ giữa doanh lợi vốn chủ sở hữu
(ROE) với doanh lợi doanh thu, hiệu suất sử dụng tài sản và hệ số nhân vốn chủ sở
hữu theo phương trình sau:
ROE = (
LNST
) x (
DT thuần
) x (
Tổng TS
)
DT thuần Tổng TS Vốn CSH
Thông qua phương trình trên thì các nhà quản lý sẽ có ba chỉ tiêu để tăng chỉ
tiêu ROE như sau: Thứ nhất, tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu; muốn làm điều này
thì phải có cách để quản lý chi phí, tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu và đạt tốc độ tăng
lợi nhuận lớn lơn tốc độ tăng doanh thu. Thứ hai, tăng tốc độ luân chuyển tài sản;
muốn làm được điều này thì doanh nghiệp phải tìm cách tăng doanh thu, dự trữ tài sản
hợp lý. Thứ ba, giảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu, có nghĩa là doanh nghiệp phải đảm bảo tốc
độ tăng vốn chủ sở hữu nhỏ hơn tốc độ tăng tài sản.
1.3. TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
- Thu thập thông tin
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin cú khả năng lý giải và thuyết
minh thực trạng sử dụng tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài
chính. Nó bao gồm những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những
thông tin kế toán và những thông tin quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá
trị, trong đó các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh
nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích tài chính trên
thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
- Xử lý thông tin
Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý thông tin đó thu
thập được. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các gúc độ nghiên cứu, ứng
dụng khác nhau, các phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiêu phân
tích đó đặt ra: Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu
nhấtt định nhằm tính toán so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân, các kết
quả đó đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định.
- Dự đoán và quyết định
Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết
để người sử dụng thông tin dụ đoán nhu cầu và dưa ra quyết định tài chính. Có thể nói,
mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra quyết định tài chính. Đối với chủ doanh
Thang Long University Library
7
nghiệp phân tích tài chính nhằm dưa ra các quyết định liên quan tới mục tiêu hoạt
động của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của doanh nghiệp, tăng trưởng, phát
triển, tối đa hoá lợi nhuận. Đối với người cho vay và đầu tư vào xí nghiệp thì đưa ra
các quyết định về tài trợ và đầu tư; đối với nhà quản lý thì đưa ra các quyết định về
quản lý doanh nghiệp.
1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp
1.4.1.1. Phân tích khái quát thông qua bảng cân đối kế toán
Thứ nhất, thông qua việc xem xét cơ cấu, sự biến động của một số chỉ tiêu
chung bên phía nguồn vốn như tổng nguồn vốn, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở
hữu thì ta có thể đánh giá bước đầu về khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp, xác định
được mức độ tự chủ trong hoạt động SXKD, chính sách tài trợ của doanh nghiệp. Nếu
vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng qua các năm thì cho thấy mức
độ tự tài trợ cao, mức độ phụ thuộc về vặt tài chính thấp và ngược lại. Thứ hai, thông
qua xem xét khái quát phần tài sản của doanh nghiệp ta sẽ biết được sự biến động quy
mô tổng tài sản qua các năm, mức độ hoạt động của doanh nghiệp và việc phân bổ vốn
của doanh nghiệp như thế nào. Vốn nhiều hay ít, tăng hay giảm và việc phân bổ vốn
như thế nào thì nó sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của
doanh nghiệp. Như vậy, khi đánh giá khái quát phần tài sản, nguồn vốn thì chúng ta
còn phân tích khái quát báo cáo kết quả kinh doanh, đặc điểm của ngành để có cái nhìn
khái quát hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.4.1.2. Phân tích khái quát thông qua báo cáo kết quả kinh doanh
Thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh thì chúng ta sẽ thấy được phần nào
về mức độ hoạt động của doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của doanh
nghiệp, khả năng quản lý các mặt của doanh nghiệp. Để có được điều này thì ta phải so
sánh sự biến động của các chỉ tiêu qua nhiều kỳ khác nhau; tính tỷ trọng của một số
chỉ tiêu trong doanh thu thuần hoạt động bán hàng, đồng thời so sánh chúng qua các
năm.
1.4.2. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn
1.4.2.1. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản
Tổng tài sản của doanh nghiệp bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định, ta
cũng biết tài sản nhiều hay ít, tăng hay giảm nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả
kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động và tình
hình phân bổ tài sản là để đánh giá việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp có hợp lý
hay không. Để làm được điều này ta làm như sau:
Thứ nhất, phân tích sự biến động của từng chỉ tiêu tài sản qua các năm cả về số
tuyệt đối và số tương đối. Trong quá trình đó thì chúng ta còn xem xét sự biến động
8
của từng chỉ tiêu là do nguyên nhân nào, thông qua việc phân tích này thì chúng ta sẽ
nhận thức được tác động của từng loại tài sản đối với quá trình kinh doanh và tình hình
tài chính của doanh nghiệp.
Thứ hai, xem xét cơ cấu tài sản có hợp lý hay không, cơ cấu tài sản tác động
như thế nào đến quá trình kinh doanh; để làm điều này thì chúng ta phải tính tỷ trọng
của từng chỉ tiêu trong tổng tài sản, tỷ trọng của các chỉ tiêu thuộc tài sản ngắn hạn
trong tổng tài sản ngắn hạn, tương tự cho tài sản dài hạn. Sau đó so sánh chúng qua
nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được sự biến động của cơ cấu tài sản, khi đánh giá
việc phân bổ tài sản có hợp lý hay không ta nên xem xét đặc điểm ngành nghề và kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.4.2.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn
Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp được thể hiện qua cơ cấu và sự biến
động về nguồn vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn là tỷ trọng của từng loại
nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn; thông qua cơ cấu nguồn vốn thì chúng ta sẽ đánh
giá được huớng tài trợ của doanh nghiệp, mức độ rủi ro từ chính sách tài chính đó, ta
cũng thấy được về khả năng tự chủ hay phụ thuộc về mặt tài chính của doanh nghiệp.
Thứ hai, thông qua sự biến động của các chỉ tiêu phần nguồn vốn thì ta sẽ thấy được
tình hình huy động các nguồn vốn cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp, nó cho
thấy được tính chủ động trong chính sách tài chính hay do sự bị động trong hoạt động
sản xuất kinh doanh gây ra. Bằng việc so sánh sự biến động cả về số tuyệt đối và
tương đối của các chi tiêu phần nguồn vốn, tính tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong tổng
nguồn vốn, tỷ trọng của từng chỉ tiêu thuộc nợ phải trả trong tổng nợ phải trả, tương tự
cho vốn chủ sở hữu; sau đó so sánh chúng qua nhiều năm khác nhau để thấy được cơ
cấu và sự biến động nguồn vốn của doanh nghiệp.
1.4.3. Phân tích khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán là khả năng thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đúng
thời hạn mà không gặp phải bất kỳ một khó khăn nào; một doanh nghiệp được coi là
mất khả năng thanh toán khi không thanh toán được các khoản nợ tới hạn. Khả năng
thanh toán được đo lường bằng mức độ thanh khoản, tức là mức độ dể dàng và nhanh
chóng để chuyển một tài sản thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị của tài sản
đó. Thông qua các tỷ số khả năng thanh toán sẽ cho chúng ta thấy thực trạng tài chính
của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp đang hoạt động có lãi, vẫn gặp phải vấn đề về
khả năng thanh toán là bình thường nếu như việc kiểm soát các khoản phải trả kém,
không thu được tiền khách hàng, hàng tồn kho nhiều. Tóm lại, muốn tồn tại và phát
triển lâu dài thì doanh nghiệp cần có khả năng sinh lợi và khả năng thanh toán tốt.
Thang Long University Library
9
1.4.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được dùng để đánh giá khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả.Hệ số này cho biết, bình quân một đồng nợ
ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là những
khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh
doanh. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản
phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Hệ số này càng cao hơn một
thì được đánh giá là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cao, tuy nhiên chúng ta còn nhận
thức rõ bản chất vì sao nó cao thì mới có sự đánh giá chính xác. Khả năng thanh toán
ngắn hạn cao có thể là quá nhiều các khoản phải thu mà có nguy cơ không thu hồi
được hay doanh nghiệp quá dể dải trong chính sách tín dụng thương mại đối với khách
hàng; cũng có thể là hàng tồn kho quá nhiều, trong đó có nhiều hàng kém phẩm chất,
yếu kém trong khâu tiêu thụ; tồn kho nguyên vật liệu quá nhiều do sự yếu kém trong
quản trị hàng tồn kho,.. Tuy nhiên, nếu hệ số này nhỏ hơn một thì chứng tỏ khả năng
thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp kém, vì nợ ngắn hạn nhiều hơn so với tài sản
ngắn hạn, muốn đảm bảo thanh toán thì doanh nghiệp phải bán tài sản dài hạn để thanh
toán nợ ngắn hạn.
Hệ số thanh toán nợ
ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Tổng số nợ ngắn hạn
1.4.3.2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được đo lường bằng mức độ thanh
khoản của các loại tài sản; tính thanh khoản của một loại tài sản là khả năng nhanh
chóng chuyển đổi thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị của tài sản đó. Vì
hàng tồn kho của doanh nghiệp ít nhất phải qua quá trình tiêu thụ mới có thể chuyển
thành tiền, chưa nói là không tiêu thụ được, hàng ứ đọng kém phẩm chất, vì vậy tính
thanh khoản của nó thấp. Để đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán của doanh
nghiệp ta sử dụng tỷ số thanh khoản nhanh; tỷ số này cho biết bình quân một đồng nợ
ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn nhưng không bao gồm
hàng tồn kho.
Hệ số thanh toán
nhanh
=
Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho
Tổng số nợ ngắn hạn
1.4.3.3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số thanh toán bằng tiền cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng
tiền để sẵn sàng thanh toán tức thời cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ thanh toán bằng
tiền càng lớn thì khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp càng cao; tuy
nhiên, hệ số này cao quá cũng không tốt, vì ta biết tiền nó không tự sinh lời được.
10
Hệ số thanh toán
tức thời
=
Vốn bằng tiền
Tổng số nợ ngắn hạn
1.4.3.4. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Khi nói rằng doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả thì ít nhất việc sử dụng
vốn vay của doanh nghiệp phải tạo ra lợi nhuận đủ để trả cho chi phí lãi vay. Xuất phát
từ ý nghĩa đó, thông qua đánh giá hệ số khả năng thanh toán lãi vay thì ta thấy được
mức độ hiệu quả của việc sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp, khả năng chi
trả lãi vay của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này càng cao hơn một thì các chủ sở hữu sẽ có
lợi, tuy nhiên nếu lợi nhuận tạo ra không đủ để trả lãi vay thì các chủ sở hữu phải gánh
chịu hậu quả của việc sử dụng nợ này.
Hệ số khả năng
thanh toán lãi vay
=
Lợi nhuận trƣớc
thuế và lãi
Chi phí lãi vay
1.4.4. Phân tích khả năng quản lý nợ
1.4.4.1. Hệ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số này cho biết cứ 1 đồng doanh nghiệp đầu tư cho tổng tài sản thì có bao
nhiêu đồng là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh
nghiệp.Hệ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý
doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh
nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng
hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực
lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ
rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
Hệ số này được tính bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm cả nợ ngắn hạn lẫn nợ
dài hạn) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho giá trị tổng tài sản trong
cùng kỳ. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Công
thức tính như sau:
Hệ số nợ trên tài sản =
Tổng nợ
Tổng tài sản
1.4.4.2. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Hệ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu.
Hệ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng
vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể
chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích
của hiệu quả tiết kiệm thuế.
Hệ số này được tính bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm cả nợ ngắn hạn lẫn nợ
dài hạn) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho giá trị vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
11
trong cùng kỳ. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp.
Công thức tính như sau:
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tổng nợ
Vốn chủ sở hữu
1.4.5. Phân tích khả năng quản lý tài sản
Tính hiệu quả của một hoạt động được xác định bằng kết quả đầu ra trên kết
quả đầu vào của nó, như vậy ta không thể căn cứ vào kết quả đạt được mà đánh giá
hoạt động đó là có hiệu quả. Nếu kết quả đầu ra trên một lượng đầu vào xác định càng
lớn thì càng hiệu quả. Do đó, một doanh nghiệp đầu tư vào tài sản của mình (nguồn
lực đầu vào) để tạo ra doanh thu và lợi nhuận (kết quả đầu ra ), doanh nghiệp nào càng
tạo ra nhiều doanh thu và lợi nhuận từ một khoản đầu tư vào tài sản thì doanh nghiệp
đó hoạt động càng có hiệu quả. Thông qua việc phân tích các tỷ số thể hiện khả năng
hoạt động ta sẽ thấy được mức độ khai thác các nguồn lực đầu vào của doanh nghiệp,
từ đó chúng ta sẽ đánh giá được việc quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp có hợp
lý, tiết kiệm và hiệu quả hay không.
1.4.5.1. Phân tích khả năng luân chuyển hàng tồn kho
Sự hình thành hàng tồn kho là một đòi hỏi tất yếu trong quá trình luân chuyển
vốn của doanh nghiệp, tuỳ thuộc vào ngành nghề của doanh nghiệp mà mức độ tồn
kho nhiều hay ít, cũng như chủng loại tồn kho là khác nhau. Thông thường thì hàng
tồn kho sẽ bao gồm các loại sau: Nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ, thành phẩm, sản
phẩm dở dang, hàng hoá,... Để đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng hàng tồn kho
trong việc tạo ra doanh thu thì ta sử dụng chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày
một vòng quay hàng tồn kho.
a. Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho thể hiện rằng trong kỳ thì doanh nghiệp đã xuất hàng
được mấy lần, như vậy nếu số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì chứng tỏ rằng hiệu
quả sử dụng hàng tồn kho càng cao. Và ngược lai, nếu số vòng quay hàng tồn kho
càng nhỏ thì có thể rằng doanh nghiệp đang đầu tư quá nhiều vào hàng tồn kho hoặc
hàng tồn kho của doanh nghiệp khó có khả năng luân chuyển.
Vòng quay hàng
tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
b. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho
Số ngày một vòng quay hàng tồn kho cho biết trung bình thì bao nhiêu ngày
doanh nghiệp xuất hàng một lần. Như vậy ta thấy, nếu số ngày trung bình một lần xuất
hàng càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho cao, hiệu quả sử dụng
hàng tồn kho càng lớn và ngược lai.
12
Số ngày một vòng
quay hàng tồn kho
=
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay hàng tồn kho
1.4.5.2. Phân tích tốc độ luân chuyển khoản phải thu
Trong chu trình luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp, bắt đầu từ Tiền
=> Hàng tồn kho => Khoản phải thu => Tiền; như vậy ta thấy rằng, nếu doanh nghiệp
sử dụng hiệu quả hàng tồn kho trong khi hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp là
chuyện bình thường. Điều này muốn nói lên rằng, nếu như doanh nghiệp đầu tư quá
nhiều vào khoản phải thu, có nhiều khoản phải thu đã quá hạn, trong khi mức độ hoạt
động của doanh nghiệp lớn, lớn hơn tốc độ thu tiền về thì bắt buộc doanh nghiệp phải
huy động nguồn vốn khác để đầu tư vào hàng tồn kho chứ không phải tiền trong chu
trình. Trong trường hợp này thì rõ ràng là hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
thấp, biểu hiện tình hình tài chính không lành mạnh, khả năng thanh toán chắc chắn sẽ
khó khăn. Như vậy, hiệu quả sử dụng các khoản phải thu là góp phần cho hiệu quả sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Để đánh giá hiệu quả sử dụng các khoản phải
thu thì ta sử dụng các tỷ số như vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình
quân.
a. Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu thể hiện trong kỳ doanh nghiệp đã thu tiền được
mấy lần từ doanh thu bán chịu của mình. Như vậy, thông qua số vòng quay các khoản
phải thu thì ta sẽ thấy được tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp, số vòng quay các
khoản phải thu càng lớn thì chứng tỏ tộc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng cao,
giảm bớt vốn bị chiếm dụng, đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền, tái đầu tư vào
hoạt động SXKD, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Ngược lại, nếu số vòng
quay khoản phải thu nhỏ thì cho thấy khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp thấp hoặc
tốc độ thu hồi nợ nhỏ hơn so với tốc độ tăng doanh thu bán chịu, điều này làm cho khả
năng thanh toán bằng tiền thấp, có nguy cơ không thu hồi được nợ và hiệu quả sử dụng
vốn thấp.
Số vòng quay khoản
phải thu
=
Doanh thu thuần
Khoản phải thu
b. Kỳ thu tiền bình quân
Tương tự như số vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân cũng
được dùng để đánh giá tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp; kỳ thu tiền bình quân phản
ánh rằng bình quân bao nhiêu ngày thì doanh nghiệp thu được tiền một lần. Như vậy,
nếu số ngày thu tiền bình quân càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh
nghiệp cao, và ngược lai.
Kỳ thu tiền
bình quân
=
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay các khoản phải thu
Thang Long University Library
13
1.4.5.3. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản
Đây là chỉ tiêu phản ánh một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp, nó cho ta thấy tính hợp lý trong việc phân bổ tài sản, trình độ quản lý tài
sản của doanh nghiệp. Tỷ số này cho thấy, bình quân một đồng tài sản tạo ra được bao
nhiêu đồng doanh thu, nếu tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao,
góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu tỷ số này quá cao thì chứng tỏ
rằng doanh nghiệp đang sử dụng hết công suất các nguồn lực đầu vào của mình, vì vậy
khó mà tăng thêm nếu không đầu tư thêm tài sản.
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
1.4.5.4. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh mức độ sử dụng tài sản cố định để
tạo ra doanh thu cũng như mức độ đầu tư vào tài sản cố định. Tỷ số này nói lên một
đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử
dụng TSCĐ
=
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ
1.4.5.5. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn
Hiệu suất sử dụng tài sảnngắn hạn thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp, hiệu suất sử dụng tài sản cho biết bình quân một đồng TSNH tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần hay là trong kỳ thì TSNH quay được mấy lần.
Nếu hệ số này càng lớn thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp cao;
thể hiện doanh nghiệp đã đầu tư hợp lý vào vật tư đầu vào, hàng hoá, thành phẩm tiêu
thụ nhanh; tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp nhanh, giảm nợ phải thu, tồn quỹ tiền
mặt thấp. Ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp thấp, chính sách tồn kho không hợp lý, có thể là thành phẩm không tiêu
thụ được, nợ phải thu cao, tồn quỹ tiền mặt nhiều.
Hiệu suất sử
dụng TSNH
=
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn
1.4.6. Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp
Đối với doanh nghiệp thì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận, nhưng lợi nhuận
không phải là chỉ tiêu để chúng ta đánh giá hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư - sản
xuất - tiêu thụ, khả năng quản lý các mặt của doanh nghiệp. Muốn đánh giá được tính
hiệu quả của quá trình trên thì chúng ta cần xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ với
các yếu tố tạo ra lợi nhuận như doanh thu, vốn,... Khả năng sinh lợi là kết quả của các
quyết định của doanh nghiệp, như quyết định đầu tư, quyết định nguồn tài trợ, trình độ
quản lý tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp. Để đánh giá khả năng sinh lời ta căn
cứ vào các tỷ số sau:
14
1.4.6.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này cho biết bình quân một trăm đồng doanh thu thuần thì tạo ra được
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này cao hay thấp là phụ thuộc vào tình hình
tiêu thụ sản phẩm, giá cả của sản phẩm, chiến lược tiêu thụ của doanh nghiệp; khả
năng quản lý các loại chi phí của doanh nghiệp như chi phí sản xuất, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí bán hàng.
Tỷ suất sinh lời trên oanh thu
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu
1.4.6.2. Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản (ROA )
Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản cho biết bình quân một đồng vốn đầu tư vào
doanh nghiệp thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, đây là chỉ tiêu phản
ánh hiệu quả hoạt động đầu tư của doanh nghiệp.
ROA
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
1.4.6.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE )
Đối với chủ sở hũu thì tỷ số quan trọng nhất đối với họ là doanh lợi vốn chủ sở
hữu, tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu; tỷ số này cho biết bình
quân một trăm đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Mong muốn của các chủ sở hữu là làm cho tỷ số này càng cao càng tốt, khả năng sinh
lời của vốn chủ sở hữu cao hay thấp phụ thuộc vào tính hiệu quả của việc sử dụng vốn
và mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Trong trường hợp việc sử
dụng vốn của doanh nghiệp là hiệu quả, đồng thời mức độ tài trợ bằng nợ cao thì lúc
đó doanh lợi vốn chủ sở hữu sẽ rất cao. Ngược lại, nếu việc sử dụng vốn không hiệu
quả đến mức lợi nhuận không đủ chi trả lãi vay thì việc sử dụng đòn bẩy tài chính
trong trường hợp này là gây tổn thất cho chủ sở hữu, thậm chí là mất khả năng chi trả.
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
Vốn chủ sở hữu
Hay
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
x
Tổng tài sản
Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn CSH
1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp
là việc nhận thức một cách đúng đắn những yếu tố tác động đến kết quả nhất định
trong việc phân tích kinh doanh. Như vậy việc xác định ảnh hưởng của các nhân tố
không những cần phải chính xác mà còn cần phải kịp thời, không những chỉ xác định
các nhân tố đó mà cần phải xác định sự tác động qua lại giữa các nhân tố đó.
Thang Long University Library
15
Trong hầu hết các doanh nghiệp đều bị tác động bởi môi trường bên trong và
môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Sự thành công cũng phụ thuộc khá nhiều và
những yếu tố này. Vì vậy doanh nghiệp cần phải phân tích đánh giá và biết kết hợp hài
hòa giữa các yếu tố này để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp mình.
1.5.1. Các nhân tố bên ngoài
1.5.1.1. Thị trường cạnh tranh và đối tượng cạnh tranh
Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp cùng ngành và cùng sản xuất một ngành
hoặc một nhóm hàng có thể trở thành bạn hàng của nhau trong kinh doanh nhưng có
thể lại là đối thủ của nhau trên thị trường đầu vào và đầu ra.
- Đối thủ cạnh tranh
Bao gồm hai nhóm, đối thủ cạnh tranh sơ cấp và đối thủ cạnh tranh thứ cấp.
Nếu doanh nghiệp có đổi thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh là rất khó khăn, vì vậy doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng
doanh thu, tổ chức bộ máy lao động phù hợp để tạo cho doanh nghiệp có khả năng
cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại cũng như mẫu mã… để nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh. Như vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng
cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp đông thời cũng tạo ra động lức phát
triển doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng trở nên khó khăn.
- Thị trường cạnh tranh
Bao gồm thị trường bên trong và thị trường đầu vào và thị trường đầu ra.Nó là
yếu tố quyết định quá trình tái mở rộng của doanh nghiệp.
+ Đối với thị trường đầu vào: Cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như
nguyên liệu vật liệu, máy móc thiết bị… Cho nên nó có tác động trực tiếp đến quá
trình sản xuất, giá thành sản phẩm…
+ Đối với thị trường đầu ra: Nó quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên cơ sở
chấp nhận hàng hóa dịch vụ của các doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định
doanh thu của doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng
quay vốn nhanh hay chậm từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.5.1.2. Nhân tố tiêu dùng
Nhân tố này chịu sự tác động của giá cả, chất lượng sản phẩm, thu nhập thói
quen của người tiêu dùng. Nhưng bản thân nhân tố sức mua và cấu thành sức mua chịu
ảnh hưởng của nhân tố số lượng và cơ cấu sản xuất. Mỗi sản phẩm của doanh nghiệp
đều có hiệu quả riêng nên nhân tố sức mua cũng khác nhau nên hiệu quả chung của
doanh nghiệp cũng thay đổi. Nếu sản phẩm kinh doanh phù hợp với nhu cầu người tiêu
dung, chiếm tỷ trọng lớn trong doanh nghiệp, thì hiệu quả của doanh nghiệp cũng tăng
16
lên. Do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ nhân tố này để có kế hoạch kinh
doanh phù hợp.
1.5.1.3. Nhân tố tài nguyên môi trường
Tài nguyên môi trường cũng có ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh. Nếu như
nguồn tài nguyên dồi dào sẽ làm cho giá mua nguyên vật liệu rẻ, chi phí sản xuất giảm
dẫn đến giá thành sản phẩm giảm và làm tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn. Bên cạnh đó tại nguyên môi trường cũng
gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của doanh nghiệp khi có thiên tai.
1.5.1.4. Các chính sách của Nhà nước
Một trong những công cụ của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế là các chính
sách tài chính, tiền tệ luật pháp. Đó là hệ thống các nhân tố tác động trực tiếp hay gián
tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chính sách lãi suất tín dụng quy
ước mức lãi suất quá cao sẽ gây cản trở cho việc vay vốn của các doanh nghiệp và làm
tăng chi phí vốn, lời nhuận giảm và hiệu quả kinh doanh cũng sẽ giảm.
1.5.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp
1.5.2.1. Chất lượng thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
Thông tin là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài
chính vì một khi thông tin sử dụng không chính xác không phù hợp thì kết quả mà
phân tích tài chính mang lại sẽ không chính xác không có ý nghĩa. Vì vậy có thể nói
thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính.
Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến
những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, nhà
phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và
dự đoán tương lai.
1.5.2.2. Trình độ của cán bộ thực hiện việc phân tích tài chính.
Kết quả của việc phân tích tài chính doanh nghiệp có chính xác hay không phụ
thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Mặc dù có được thông tin
phù hợp và chính xác nhưng xử lý những thông tin đó như thế nào để có kết quả phân
tích đạt chất lượng thì lại phụ thuộc vào trình độ của cán bộ phân tích. Từ các thông tin
thu thập được cán bộ phân tích tiến hành tính toán các chỉ tiêu, lập các bảng biểu và
nhiệm vụ của người phân tích là gắn kết tạo lập mối quan hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp
với các thông tin về điều kiện hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để giải thích tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Xác định được những điểm mạnh yếu và nguyên
nhân của nó. Tầm quan trọng và tính phức tạp của việc phân tích tài chính đòi hỏi
người cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao.
Thang Long University Library
17
1.5.2.3. Nhận thức về phân tích tài chính của chủ doanh nghiệp
Nhận thức về phân tích tài chính doanh nghiệp đóng vai trũ khỏ quan trọng ảnh
hưởng tới hiệu quả phân tích tài chính. Khái niệm về phân tích tài chính ở nước ta
chưa thực sự phổ biến, nên nhiều nhà quản lý vẫn chưa hiểu hết vai trò, tầm quan trọng
của phân tích tài chính trong quản lý doanh nghiệp. Do đó, trong các doanh nghiệp
phân tích tài chính vẫn chưa trở thành một hoạt động thường xuyên, chưa được chú
trọng đầu tư, xây dựng. Vì thế, hiệu quả phân tích tài chính trong các doanh nghiệp
thường không cao, việc phân tích tài chính chỉ mang tính chất hình thức, không áp
dụng được nhiều vào thực tiễn quản lý tài chính doanh nghiệp.
Các chủ doanh nghiệp chưa quan tâm đến phân tích tài chính một phần cũng là
do muốn tiết kiệm các chi phí, tuy nhiên họ lại không thấy được những lợi ích to lớn
mà phân tích tài chính mang lại. Chỉ khi nào những người chủ doanh nghiệp thực sự
coi phân tích tài chính là một hoạt động cần thiết cho doanh nghiệp và có sự đầu tư
thích đáng thì hiệu quả phân tích tài chính doanh nghiệp mới có thể được nâng cao.
18
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN
LỰC HÀ NỘI
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH đầu tƣ phát triển và ịch vụ Điện lực Hà Nội
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty
Công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội được thành lập
theo giấy phép số 0102038404 ngày 10 tháng 04 năm 2009 do Sở Kế hoạch và đầu tư
Thành phố Hà Nội cấp. Đăng ký thay đổi lần thứ 2 vào ngày 25 tháng 09 năm 2012.
Tên công ty: Công ty TNHH Đầu tư phát triển và Dịch vụ Điện lực Hà Nội.
Tên giao dịch quốc tế: HANOI ELECTRIC POWER SERVICE AND
DEVELOPMENT INVESTMENT COMPANY LIMITED
Tên viết tắt: HA NOI EPO CO., LTD
Mã số doanh nghiệp: 0103698322
Địa chỉ: 955 Hồng Hà - Phường Chương Dương - Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội
Số điện thoại: 04.39329644
Số tài khoản: 10201.0000.765.552 tại ngân hàng Công thương Yên Viên – Hà
Nội
Số tài khoản: 12210.00048.3539 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi
nhánh Hà Thành.
Mã số thuế: 0103698322
Web site: www.epo.com.vn
Email: epo_hn@yahoo.com.vn
Vốn điều lệ : 50.000.000.000 VNĐ (Năm mươi tỷ đồng)
Người đại diện theo pháp luật: Chử Văn Kiện – Chủ tịch hội đồng thành viên
kiêm giám đốc doanh nghiệp.
Doanh nghiệp hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty
trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên số 0102038404 do sở kế hoạch đầu tư
thành phố Hà Nội cấp, đăng ký lần đầu ngày 10/04/2009 và đăng ký thay đổi lần 1
ngày 08/07/2009.
Thay đổi lần 2 ngày 25 tháng 09 năm 2012 số đăng ký kinh doanh: 0103698322
do sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp.
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty
Lĩnh vực tƣ vấn, thiết kế: Tư vấn thiết kế hệ thống điện, thiết kế các trạm biến
áp truyền tải và phân phối điện năng cấp điện cho các nhà máy, tòa nhà, khu chung cư,
công trường thi công và các công trình xây dựng khác; tư vấn đấu thầu các công trình
xây dựng, lập hồ sơ dự thầu cho các công trình với mọi hình thức đấu thầu theo Luật
Thang Long University Library
19
đấu thầu; tư vấn mua sắm vật tư, máy móc, vật liệu xây dựng, thiết bị công nghiệp,
thiết bị điện, điện tử, điện công nghiệp.
Lĩnh vực xây lắp và thi công các công trình: Thi công xây lắp các công trình,
các trạm biến áp 110kV, đường dây truyền tải 110kV, xây dựng các trạm biến áp phân
phối, các đường trục hạ thế cấp điện cho các khu dân cư. Thi công các công trình điện
chiếu sáng, công trình cấp điện dân dụng trong các tòa nhà, lắp đặt thiết bị và thi công
cấp điện cho các nhà máy, khu công nghiệp. Sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng các công
trình điện, vệ sinh, thay dầu các máy biến áp và các thiết bị đóng cắt.Thí nghiệm, hiệu
chỉnh các thiết bị điện, các trạm biến áp truyền tải và phân phối điện.
Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và cung cấp thiết bị: Trạm Kiosk hợp bộ đến
4000kVA, tủ điều khiển bảo vệ, tủ bảng điện phân phối hạ thế, tủ tụ bù hạ thế điều
khiển bù tự động, dàn Panel đóng cắt hạ thế dòng điện đến 6300A, tủ tự động chuyển
đổi nguồn ATS, tủ hòa đồng bộ, bảng điện chính trên tầu thủy( hòa đồng bộ tới 2÷4
Nguồn & Máy phát). Các sản phẩm gia công cơ khí: Máng cáp, xà – giá đỡ thiết bị
đường dây, kẹp cực thiết bị và phụ kiện đường dây( sứ, chuỗi, néo...) điện áp 220KV,
trụ đỡ thiết bị trạm 110KV, trạm 220KV. Cung cấp các thiết bị điện thế đến 220KV
của các hãng nổi tiếng như:Areva(Alstom), ABB, Siemens, Merlin Gerin (Schneider),
3M, Cooper, Heesung, LS Vina. Thiết bị đường dây, thiết bị trạm biến áp : Máy
cắt(CB), cầu dao(DS), chống sét(SA), biến dòng(CT), biến điện áp(VT, CVT) điện áp
đến 220kV; thiết bị nhà trạm; cáp điện các loại và phụ kiện đấu nối cáp điện áp; cáp
quang, cáp điều khiển bọc chống nhiễu, cáp tàu thủy,… Công ty hiện là đại lý cung
cấp nhiều vật tư, thiết bị của nhiều nhà sản xuất uy tín, hiện tại Công ty đang phân
phối các thiết bị đóng cắt của hãng Huyndai – Hàn Quốc, ABB, Schneider, Siemens,
Merlin Gerin,... tụ bù Samwha – Hàn Quốc, máy biến áp phân phối của ABB, Hanaka,
Ctamad, THIBIDI, Công ty CP chế tạo biến thế Hà nội và các tủ đóng cắt trung thế, tủ
ATS của Schneider, Merlin Gerin, máy phát điện của hãng Wilson.
Lĩnh vực xây dựng các công trình hà tầng kỹ thuật đô thị, khu công
nghiệp: Bao gồm các lĩnh vực thi công, cấp thoát nước giao thông đô thị, hệ thống
chiếu sáng đô thị, hệ thống cáp thông tin, cáp quang. Xây dựng hệ thống nhà xưởng,
xây dựng chợ và trung tâm thương mại. Ngoài những công việc trên Công ty TNHH
đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực Hà Nội còn liên doanh cổ phần với công ty CP
hóa dầu quân đội trong lĩnh vực đầu tư bán lẻ điện. Hợp tác liên doanh với Công ty
hữu hạn Điện khí thụy ân Giang Tô-Trung Quốc trong lĩnh vực thúc đẩy bán sản phẩm
máy biến áp khô tại thị trường Việt Nam.
20
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch
vụ Điện lực Hà Nội.
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH đầu tƣ phát triển và dịch vụ
Điện lực Hà Nội
(Nguồn: Phòng kế toán)
Tổng số Cán bộ CNV của Công ty hiện có 60 người, trong đó Ban giám đốc
gồm 3 người, công ty được biên chế gồm 05 phòng, 06 tổ và 02 đội thi công, phần lớn
các cán bộ trong công ty đều có kinh nghiệm lâu năm từ các công ty sản xuất và cung
cấp điện năng như Công ty Điện lực T.P Hà nội (HNPC), công ty truyền tải điện 1
(PTC1), các trung tâm thiết kế và thí nghiệm tại Công ty điện lực T.P Hà nội và Công
ty Điện lực 1 (PC1) và các xí nghiệp xây lắp điện.
Với nền tảng được thành lập từ những thành viên có nhiều năm cùng công tác
trong các Công ty Điện lực, năng lực chuyên môn và sự gắn bó kinh nghiệm qua nhiều
năm công tác đã tạo ra cho Công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà
Nội một không khí làm việc hòa thuận, năng động và thống nhất.
Với đội ngũ kỹ sư được đào tạo bài bản trong các trường đại học cộng với bề
dày kinh nghiệm trong quản lý, thi công hàng loạt các công trình hạ tầng kỹ thuật đô
thị, công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội đã hợp tác thành công
với nhiều chủ đầu tư cũng như các nhà tư vấn, quản lý dự án để cùng thiết kế các hạng
mục công trình cũng như hợp tác trong vấn đề quản lý và giám sát nhằm đạt được hiệu
quả tối ưu cho các dự án mà công ty tham gia.
Chủ tịch HĐTV
kiêm Giám đốc
Phòng
kế toán
PGĐ kinh doanh PGĐ kỹ thuật
Phòng
tổng hợp Phòng KD Phòng kỹ thuật và
giám sát chất lượng
Tổ
tổng
hợp
KD
Tổ
đấu
thầu
Tổ vật
tư
Đội thi
công
điện
Đội thi
công
XD
Tổ
thiết
kế điện
Tổ
thiết
kế XD
Tổ thiết
kế cơ
khí
Phòng tư
vấn thiết kế
Thang Long University Library
21
Ngay từ khi mới thành lập Công ty đã thực hiện thành công nhiều công trình
lớn với tiêu chí quan tâm hàng đầu của Công ty là chất lượng công trình kết hợp với
thời gian thực hiện và giá thành tối ưu nhất cho chủ đầu tư, cũng như với số lượng
CBCNV dồi dào năng lực và kinh nghiệm cùng với các mối quan hệ lâu dài cùng các
Công ty Điện lực chủ quản mà mỗi thành viên đã từng phục vụ góp phần khẳng định
chất lượng phục vụ của Công ty đối với mỗi khách hàng.
2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển
và ịch vụ điện lực Hà Nội
2.2.1. Phân tích khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư
phát triển và dịch vụ điện lực Hà Nội
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010
1
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
34.795.824.504 30.463.658.533 8.733.774.275
2
Các khoản giảm trừ doanh
thu
0 0 0
3
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
34.795.824.504 30.463.658.533 8.733.774.275
4 Giá vốn hàng bán 28.089.870.532 25.402.535.646 6.141.241.238
5
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dich vụ
6.705.953.972 5.061.122.887 2.592.533.037
6
Doanh thu hoạt động tài
chính
17.741.951 22.022.668 24.167.232
7 Chi phí tài chính 1.013.703.901 675.729.238 4.044.478
- Trong đó: Chi phí lãi vay 775.219.578 545.998.367 0
8 Chi phí bán hàng 0 0 0
9
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
3.177.494.170 3.331.816.303 2.270.581.335
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
2.532.497.852 1.075.600.014 342.074.456
11 Thu nhập khác 0 0 0
12 Chi phí khác 124.261.493 0 0
13 Lợi nhuận khác (124.261.493) 0 0
14
Tổng lợi nhuận kế toán
trƣớc thuế
2.408.236.359 1.075.600.014 342.074.456
15
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành
443.187.124 188.230.003 85.518.611
16
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hoãn lại
0 0 0
17
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp
1.965.049.235 887.370.011 256.555.845
18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0 0 0
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
22
Bảng 2.2. Chênh lệch báo cáo kết quả kinh doanh
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
STT Chênh lệch
Năm 2012/2011 Năm 2011/2010
Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối
1
Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
4.332.165.971 14,22 21.729.884.258 248,80
2
Các khoản giảm trừ
doanh thu
0 0,00 0 0,00
3
Doanh thu thuần
về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
4.332.165.971 14,22 21.729.884.258 248,80
4 Giá vốn hàng bán 2.687.334.886 10,58 1.926.129.408 313,64
5
Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dich vụ
1.644.831.085 32,50 2.468.589.850 95,22
6
Doanh thu hoạt động
tài chính
(4.280.717) (19,44) (2.144.564) (8,87)
7 Chi phí tài chính 337.974.663 50,02 671.684.760 16.607,45
- Trong đó: Chi phí
lãi vay
229.221.211 41,98 545.998.367 0,00
8 Chi phí bán hàng 0 0,00 0 0,00
9
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
(154.322.133) (4,63) 1.061.234.968 46,74
10
Lợi nhuận thuần từ
hoạt động kinh
doanh
1.456.897.838 135,45 733.525.558 214,43
11 Thu nhập khác 0 0,00 0 0,00
12 Chi phí khác 124.261.493 0 0,00
13 Lợi nhuận khác (124.261.493) 0 0,00
14
Tổng lợi nhuận kế
toán trƣớc thuế
1.332.636.345 123,90 733.525.558 214,43
15
Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
hiện hành
254.957.121 135,45 102.711.392 120,10
16
Chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp
hoãn lại
0 0,00 0 0,00
17
Lợi nhuận sau thuế
thu nhập doanh
nghiệp
1.077.679.224 121,45 630.814.166 245,88
18
Lãi cơ bản trên cổ
phiếu
0 0,00 0 0,00
(Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính)
Thang Long University Library
23
Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2011 là 30.463.658.533 đồngtăng
21.729.884.258 đồng, tương ứng với tỷ lệ 248,80% so với năm 2010. Còn năm 2012 là
34.795.824.504 đồng, tăng 4.332.165.971 đồng, tương ứng tăng với tỉ lệ là 14,22% so
với năm 2011. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng liên tiếp qua các năm
dotình hình kinh doanh điện năng, các thiết bị điện cũng như xây dựng và lắp đặt các
công trình điện của công ty đã dần đi vào ổn định kể từ sau khi thành lập. Sự tăng
trưởng mạnh mẽ về doanh thu của Công ty chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Công
ty ngày ngày khởi sắc và đạt được kết quả rất khả quan. Công ty ngày càng mở rộng
được thị trường và có thêm nhiều khách hàng mới, uy tín của Công ty trên thị trường
ngày càng được tăng lên.
- Giá vốn hàng bán: Trong năm 2011 giá vốn hàng bán tăng 19.261.294.408 đồng,
tương ứng tăng với tỉ lệ 313,64% so với năm 2010. Năm 2012 giá vốn hàng bán là
28.089.870.532 đồng, tăng 2.687.334.886 đồng, tương ứng tăng 10,58% so với năm
2011. Như đã nói ở trên, càng về những năm sau công ty kinh doanh ngày càng ổn
định và tốt hơn so với năm trước đó, kinh doanh điện năng hiệu quả, buôn bán các
thiết bị điện và nhận được nhiều hợp đồng xây dựng thiết kế các dự án đường điện nên
doanh thu tăng mạnh, vì vậy giá vốn hàng bán cũng tăng là điều dễ hiểu. Tuy nhiên
thêm một lý do chủ yếu nữa khiến giá vốn hàng bán tăng mạnh hơn so với doanh thu là
do giá các yếu tố đầu vào của các doanh nghiệp ngành xây dựng và dịch vụ tăng, và
Công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội không phải là một ngoại
lệ.
- Doanh thu hoạt động tài chính: Nguồn thu của Công ty từ khoản doanh thu này
đa phần là từ lãi đầu tư vào công ty liên kết. Năm 2011 doanh thu hoạt động tài chính
là 22.022.668 đồng, giảm2.144.564 đồng, tương ứng giảm 8,87% so với năm 2010.
Năm 2012 doanh thu hoạt động tài chính lại giảm tiếp so với năm 2011, cụ thể năm
2012 là 17.741.951 đồng, giảm 4.280.717 đồng, tương ứng giảm 19,44% so với năm
2011. Sự thay đổi của khoản thu từ hoạt động tài chính của công ty phụ thuộc vào tình
hình kinh doanh từ phía công ty liên kết, liên doanh.
- Chi phí quản lý kinh doanh: Năm 2011 là 3.331.816.303 đồng, tăng 1.061.234.968
đồng, tương ứng tăng 46,74% so với năm 2010. Còn năm 2012 là 3.177.494.170 đồng,
giảm 154.322.133 đồng, tương ứng giảm 4,63% so với năm 2011. Chi phí quản lý doanh
nghiệp tăng trong năm 2011 do trong năm Công ty tuyển thêm một số nhân viên có
trình độ cho bộ phận quản lý, nhằm mở rộng qui mô của Công ty và để công việc của
bộ phận quản lý được giải quyết nhanh, hiệu quả hơn. Vì số lượng nhân viên quản lý
tăng nên lượng tiền chi trả cho nhân viên quản lý cũng tăng lên. Đến năm 2012 khi mà
24
hoạt động của công ty được dần đi vào ổn định thì khoản chi phí này cũng được kiểm
soát một cách tốt hơn nhằm tối thiểu hóa chi phí.
- Lợi nhuận sau thuế: Từ báo cáo kết quả kinh doanh có thể thấy công ty có tình
hình kinh doanh tốt, doanh thu luôn tăng qua các năm và có chính sách quản lý chi phí
quản lý kinh doanh tốt hơn, đó chính là nguyên nhân chủ yếu giúp lợi nhuận sau thuế
của Công ty cũng đạt mức tăng trưởng dương qua các năm. Cụ thể lợi nhuận sau thuế
năm 2011 là 887.370.011 đồng, tăng 630.814.166 đồng, tương ứng tăng 245,88% so
với năm 2010. Đối với năm 2012 thì lợi nhuận sau thuế là 1.965.049.235 đồng, tăng
1.077.679.224 đồng, tương ứng tăng 121,45% so với năm 2011. Lợi nhuận sau thuế
tăng là điều rất đáng mừng cho Công ty, tuy nhiên, những khó khăn, thách thức vẫn
còn rất nhiều phía trước, công ty cần phải tiếp tục phát huy những chiến lược quản lý
phù hợp để khẳng định được thương hiệu vững chắc trong tương lai.
2.2.2. Phân tích khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH đầu tư
phát triển và dịch vụ điện lực Hà Nội
Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 67.576.523.159 24.657.166.282 23.122.381.570
I. Tiền và các khoảng tương
đương tiền
13.107.819.908 13.201.316.332 15.901.253.281
1. Tiền 13.107.819.908 13.201.316.332 15.901.253.281
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 10.085.164.816 2.428.415.413 3.672.269.232
1. Phải thu khách hàng 4.915.131.461 913.961.918 2.647.099.000
2. Trả trước cho người bán 5.170.033.355 1.514.453.495 1.025.170.232
IV. Hàng tồn kho 43.624.261.651 7.902.504.772 3.171.096.486
1. Hàng tồn kho 43.624.261.651 7.902.504.772 3.171.096.486
V. Tài sản ngắn hạn khác 759.276.784 1.124.929.765 377.762.571
2. Thuế GTGT được khấu trừ 759.276.784 1.124.929.765 359.328.872
3. Thuế và các khoản khác phải
thu Nhà nước
0 0 18.433.699
B – TÀI SẢN DÀI HẠN 6.499.635.976 6.642.393.992 2.113.459.455
II. Tài sản cố định 1.699.635.976 1.842.393.992 2.113.459.455
1. Tài sản cố định hữu hình 1.699.635.976 1.842.393.992 2.113.459.455
- Nguyên giá 2.404.638.222 2.254.701.858 2.244.201.858
- Giá trị hao mòn lũy kế (705.002.246) (412.307.866) (130.742.403)
Thang Long University Library
25
IV. Các khoản đầu tư tài chình
dài hạn
4.800.000.000 4.800.000.000 0
2. Đầu tư vào công ty liên kết,
liên doanh
4.800.000.000 4.800.000.000 0
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 74.076.159.135 31.299.560.274 25.235.841.025
NGUÔN VỐN
A – NỢ PHẢI TRẢ 65.420.111.826 24.608.562.200 19.432.212.962
I. Nợ ngắn hạn 65.420.111.826 24.608.562.200 19.432.212.962
1. Vay và nợ ngắn hạn 3.000.800.000 3.924.730.839
2. Phải trả người bán 13.780.781.305 2.927.839.108 2.377.327.334
3. Người mua trả tiền trước 48.260.570.669 17.567.673.957 17.011.955.001
4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước
377.959.852 188.318.296 42.930.627
B – VỐN CHỦ SỞ HỮU 8.656.047.309 6.690.998.074 5.803.628.063
I. Vồn chủ sở hữu 8.656.047.309 6.690.998.074 5.803.628.063
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000.000 5.000.000.000 5.000.000.000
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối
3.656.047.309 1.690.998.074 803.628.063
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 74.076.159.135 31.299.560.274 25.235.841.025
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty)
26
Bảng 2.4. Chênh lệch bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: Đồng Việt Nam
Chỉ tiêu
Năm 2012/2011 Năm 2011/2010
Tuyệt đối Tƣơng đối Tuyệt đối Tƣơng đối
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN
NGẮN HẠN
42.919.356.877 174,06 1.534.784.712 6,64
I. Tiền và các
khoảng tương
đương tiền
(93.496.424) (0,71) (2.699.936.949) (16,98)
1. Tiền (93.496.424) (0,71) (2.699.936.949) (16,98)
III. Các khoản
phải thu ngắn hạn
7.656.749.403 315,30 (1.243.853.819) (33,87)
1. Phải thu khách
hàng
4.001.169.543 437,78 (1.733.137.082) (65,47)
2. Trả trước cho
người bán
3.655.579.860 241,38 489.283.263 47,73
IV. Hàng tồn kho 35.721.756.879 452,03 4.731.408.286 149,20
1. Hàng tồn kho 35.721.756.879 452,03 4.731.408.286 149,20
V. Tài sản ngắn
hạn khác
(365.652.981) (32,50) 747.167.194 197,79
2. Thuế GTGT
được khấu trừ
(365.652.981) (32,50) 765.600.893 213,06
3. Thuế và các
khoản khác phải
thu Nhà nước
0 0 (18.433.699) (100,00)
B – TÀI SẢN
DÀI HẠN
(142.758.016) (2,15) 4.528.934.537 214,29
II. Tài sản cố
định
(142.758.016) (7,75) (271.065.463) (12,83)
1. Tài sản cố định
hữu hình
(142.758.016) (7,75) (271.065.463) (12,83)
- Nguyên giá 149.936.364 6,65 10.500.000 0,47
- Giá trị hao mòn
lũy kế
(292.694.380) 70,99 (281.565.463) 215,36
IV. Các khoản
đầu tư tài chình
dài hạn
0 0,00 4.800.000.000 -
Thang Long University Library
27
2. Đầu tư vào
công ty liên kết,
liên doanh
0 0,00 4.800.000.000 -
TỔNG CỘNG
TÀI SẢN
42.776.598.861 136,67 6.063.719.249 24,03
NGUÔN VỐN
A – NỢ PHẢI
TRẢ
40.811.549.626 165,84 5.176.349.238 26,64
I. Nợ ngắn hạn 40.811.549.626 165,84 5.176.349.238 26,64
1. Vay và nợ
ngắn hạn
(923.930.839) (23,54) 3.924.730.839 -
2. Phải trả người
bán
10.852.942.197 370,68 550.511.774 23,16
3. Người mua trả
tiền trước
30.692.896.712 174,71 555.718.956 3,27
4. Thuế và các
khoản phải nộp
Nhà nước
189.641.556 100,70 145.387.669 338,66
B – VỐN CHỦ
SỞ HỮU
1.965.049.235 29,37 887.370.011 15,29
I. Vồn chủ sở
hữu
1.965.049.235 29,37 887.370.011 15,29
1. Vốn đầu tư của
chủ sở hữu
0 0,00 0 0,00
2. Lợi nhuận sau
thuế chưa phân
phối
1.965.049.235 116,21 887.370.011 110,42
TỔNG CỘNG
NGUỒN VỐN
42.776.598.861 136,67 6.063.719.249 24,03
(Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính)
Qua BCĐKT ta thấy tổng tài sản – nguồn vốn của công ty tăng hàng năm. Điều này
cho thấy quy mô của Công ty ngày càng lớn. Cụ thể:
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...NOT
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV, HAY!
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tai Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty.
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tai Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty.Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tai Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty.
Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Tai Sản Ngắn Hạn Tại Công Ty.
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng longPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần cầu 3 thăng long
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 

Viewers also liked

đồ áN công nghệ may thực tế sản xuất mẫu rập trong may công nghiệp - sản ph...
đồ áN công nghệ may   thực tế sản xuất mẫu rập trong may công nghiệp - sản ph...đồ áN công nghệ may   thực tế sản xuất mẫu rập trong may công nghiệp - sản ph...
đồ áN công nghệ may thực tế sản xuất mẫu rập trong may công nghiệp - sản ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệp
Tài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệpTài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệp
Tài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệpTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...NOT
 
đề Thi tốt nghiệp nghề may thời trang 10
đề Thi tốt nghiệp nghề may   thời trang 10đề Thi tốt nghiệp nghề may   thời trang 10
đề Thi tốt nghiệp nghề may thời trang 10TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Maxima & Minima of Calculus
Maxima & Minima of CalculusMaxima & Minima of Calculus
Maxima & Minima of CalculusArpit Modh
 
Luận văn một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty xây dựng h...
Luận văn một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty xây dựng h...Luận văn một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty xây dựng h...
Luận văn một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty xây dựng h...Thanh Hoa
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đồ áN ngành may xử lý các vấn đề phát sinh trong phân xưởng cắt
đồ áN ngành may xử lý các vấn đề phát sinh trong phân xưởng cắtđồ áN ngành may xử lý các vấn đề phát sinh trong phân xưởng cắt
đồ áN ngành may xử lý các vấn đề phát sinh trong phân xưởng cắtTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

Viewers also liked (13)

đồ áN công nghệ may thực tế sản xuất mẫu rập trong may công nghiệp - sản ph...
đồ áN công nghệ may   thực tế sản xuất mẫu rập trong may công nghiệp - sản ph...đồ áN công nghệ may   thực tế sản xuất mẫu rập trong may công nghiệp - sản ph...
đồ áN công nghệ may thực tế sản xuất mẫu rập trong may công nghiệp - sản ph...
 
Tài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệp
Tài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệpTài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệp
Tài liệu hướng dẫn trình bày đồ án tốt nghiệp
 
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
Giải pháp marketing nhằm tăng khả năng cạnh tranh của công ty cổ phần và dịch...
 
đề Thi tốt nghiệp nghề may thời trang 10
đề Thi tốt nghiệp nghề may   thời trang 10đề Thi tốt nghiệp nghề may   thời trang 10
đề Thi tốt nghiệp nghề may thời trang 10
 
Maxima & Minima of Calculus
Maxima & Minima of CalculusMaxima & Minima of Calculus
Maxima & Minima of Calculus
 
Antarctica
AntarcticaAntarctica
Antarctica
 
Aprendizaje significativo
Aprendizaje significativoAprendizaje significativo
Aprendizaje significativo
 
Luận văn một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty xây dựng h...
Luận văn một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty xây dựng h...Luận văn một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty xây dựng h...
Luận văn một số giải pháp nâng cao khả năng thắng thầu của công ty xây dựng h...
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần thương mại và xuấ...
 
Ple informática básica para primaria
Ple informática básica para primariaPle informática básica para primaria
Ple informática básica para primaria
 
Kinesics
Kinesics Kinesics
Kinesics
 
Aprendizaje, metacognición y autorregulación
Aprendizaje, metacognición y autorregulaciónAprendizaje, metacognición y autorregulación
Aprendizaje, metacognición y autorregulación
 
đồ áN ngành may xử lý các vấn đề phát sinh trong phân xưởng cắt
đồ áN ngành may xử lý các vấn đề phát sinh trong phân xưởng cắtđồ áN ngành may xử lý các vấn đề phát sinh trong phân xưởng cắt
đồ áN ngành may xử lý các vấn đề phát sinh trong phân xưởng cắt
 

Similar to Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLuan van Viet
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...Man_Ebook
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNHPHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNHKieu Thi Phuoc
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội (20)

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động công ty xây dựng đô thị, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanvietLUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
LUẬN VĂN BÁO CÁO TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP - luanvanviet
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba saoPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và chống thấm ba sao
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng và chống thấm ba sao, ĐIỂM 8, RẤ...
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Đài Phát thanh và Truyền hình thành p...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &t
 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNHPHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietlandPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh vietland
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
 
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực hà nội

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -------o0o------ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC HÀ NỘI SINH VIÊN THỰC HIỆN : TRẦN THU TRANG MÃ SINH VIÊN : A16409 CHUYÊN NGHÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG -------o0o------ KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI : HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC HÀ NỘI Giảng viên hƣớng dẫn: TS. Phạm Thị Hoa Sinh viên thực hiện : Trần Thu Trang Mã sinh viên : A16409 Chuyên nghành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là giảng viên TS. Phạm Thị Hoa cùng các bác, cô chú và anh chị trong công ty TNHH Đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong truờng đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khoá luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 25 tháng 3 năm 2014 Sinh viên Trần Thu Trang
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Trần Thu Trang Thang Long University Library
  • 5. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCDKT Bảng cân đối kế toán CBCNV Cán bộ công nhân viên CNV Công nhân viên DN Doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh T.P Thành phố TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu
  • 6. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, bất kỳ doanh nghiệp nào khi tiến hành đầu tư hay sản xuất họ đều mong muốn đồng tiền của họ bỏ ra sẽ mang lại lợi nhuận cao nhất.Bên cạnh những lợi thế sẵn có thì nội lực tài chính của doanh nghiệp là cơ sở cho hàng loạt các chính sách đưa doanh nghiệp đến thành công. Để kinh doanh đạt hiệu quả mong muốn, hạn chế rủi ro xảy ra, doanh nghiệp phải phân tích hoạt động kinh doanh của mình, đồng thời dự đoán điều kiện kinh doanh trong thời gian tới, vạch ra chiến lược phù hợp. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính sẽ giúp cho các nhà doanh nghiệp thấy rõ thực trạng tài chính hiện tại, xác định đầy đủ và đúng đắn nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính. Từ đó có giải pháp hữu hiệu để ổn định và tăng cường tình hình tài chính. Phân tích tình hình tài chính chính là công cụ cung cấp thông tin cho các nhà quản trị, nhà đầu tư, nhà cho vay.mỗi đối tượng quan tâm đến tài chính doanh nghiệp trên góc độ khác nhau để phục vụ cho lĩnh vực quản lý, đầu tư của họ. Chính vì vậy, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là công việc làm thường xuyên không thể thiếu trong quản lý tài chính doanh nghiệp, nó có ý nghĩa thực tiễn và là chiến lược lâu dài. Chính vì tầm quan trọng đó em chọn đề tài: “Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội”. 2. Mục đích nghiên cứu Thông qua phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp, các nhà quản trị có thể đánh giá sức mạnh tài chính, hiệu quả hoạt động kinh doanh và những hạn chế còn tồn tại của công ty. Qua việc nghiên cứu đề tài em có thể vận dụng những kiến thức đã được học vào thực tiễn, tiến hành xem xét, tổng hợp phân tích các số liệu, các báo cáo tài chính được công ty cung cấp, từ các cơ sở đó đánh giá tình hình tài chính của công ty. Trên thực tế đó em mạnh dạn đề xuất một số giải pháp chủ yếu góp phần hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính phục vụ nhu cầu quản lý tài chính, sản xuất kinh doanh và đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của thị trường. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác phân tích tài chính tại công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội. Phạm vi nghiên cứu: Sử dụng báo cáo tài chính trong 3 năm 2010, 2011 của công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Trong phân tích BCTC người ta sử dụng rất nhiều phương pháp khác nhau,có những phương pháp nghiên cứu riêng của phân tích và có cả phương pháp nghiên cứu của một số môn khoa học khác. Tuy nhiên với các số liệu có được, khóa luận tập Thang Long University Library
  • 7. chung sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp số chênh lệch, phân tích theo chiều ngang, phân tích theo chiều dọc và phương pháp phân tích tỷ lệ. Ngoài ra khóa luận còn sử dụng một số phương pháp khác như phương pháp duy vật biện chứng, duy vật lịch sử, phương pháp phân tích tổng hợp thống kê để làm rõ hơn về công tác phân tích tài chính tại công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội. 5. Kết cấukhóa luận Ngoài phần lời mở đầu và kết luận, cấu trúc gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công tác phân tích tài chính trong doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng công tác phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội Chƣơng 3: Một số giải pháp và kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội
  • 8. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................................................1 1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ........................................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính......................................................................1 1.1.2. Ý nghĩa phân tích tài chính...........................................................................1 1.3.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp.........................................4 1.2. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ KỸ THUẬT PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH ......................................................................................................................................4 1.2.1. Phương pháp so sánh ....................................................................................4 1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ số.........................................................................5 1.2.3. Phân tích tài chính theo phương pháp Dupont............................................5 1.3. TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP............................6 1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ....7 1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp ...............................7 1.4.1.1. Phân tích khái quát thông qua bảng cân đối kế toán............................7 1.4.1.2. Phân tích khái quát thông qua báo cáo kết quả kinh doanh ................7 1.4.2. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn............................7 1.4.2.1. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản....................................................7 1.4.2.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn......................................8 1.4.3. Phân tích khả năng thanh toán ....................................................................8 1.4.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn..............................................................9 1.4.3.2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh.........................................................9 1.4.3.3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời.......................................................9 1.4.3.4. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay.......................................................10 1.4.4. Phân tích khả năng quản lý nợ...................................................................10 1.4.4.1. Hệ số nợ trên tổng tài sản....................................................................10 1.4.4.2. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu..............................................................10 1.4.5. Phân tích khả năng quản lý tài sản ............................................................11 1.4.5.1. Phân tích khả năng luân chuyển hàng tồn kho ..................................11 1.4.5.2. Phân tích tốc độ luân chuyển khoản phải thu.....................................12 1.4.5.3. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản........................................................13 1.4.5.4. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định........................................................13 Thang Long University Library
  • 9. 1.4.5.5. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ....................................................13 1.4.6. Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp .........................................13 1.4.6.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) .............................................14 1.4.6.2. Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản (ROA )..................................................14 1.4.6.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE )....................14 1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .....................................................................................14 1.5.1. Các nhân tố bên ngoài.................................................................................15 1.5.1.1. Thị trường cạnh tranh và đối tượng cạnh tranh .................................15 1.5.1.2. Nhân tố tiêu dùng..................................................................................15 1.5.1.3. Nhân tố tài nguyên môi trường ............................................................16 1.5.1.4. Các chính sách của Nhà nước..............................................................16 1.5.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp .........................................................16 1.5.2.1. Chất lượng thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp .............................................................................................................................16 1.5.2.2. Trình độ của cán bộ thực hiện việc phân tích tài chính. ....................16 1.5.2.3. Nhận thức về phân tích tài chính của chủ doanh nghiệp...................17 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC HÀ NỘI...............................................................................................................18 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH đầu tƣ phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội ....................................................................................................................................18 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty........................................18 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty.........................................................18 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội........................................................................................20 2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển và dịch vụ điện lực Hà Nội .............................................................................21 2.2.1. Phân tích khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực Hà Nội.......................................................21 2.2.2. Phân tích khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực Hà Nội.......................................................24 2.3.3. Phân tích khả năng thanh toán của Công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội........................................................................................31 2.3.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn............................................................31 2.3.3.2. Khả năng thanh toán nhanh.................................................................32
  • 10. 2.3.3.3. Khả năng thanh toán tức thời...............................................................32 2.3.4. Phân tích khả năng quản lý tài sản ............................................................33 2.3.4.1. Khả năng luân chuyển hàng tồn kho...................................................33 2.3.4.2. Khả năng quản lý khoản phải thu........................................................34 2.3.4.3. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản.............................................................35 2.3.4.4. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định........................................................36 2.3.4.5. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn ....................................................37 2.3.5. Khả năng quản lý nợ ...................................................................................38 2.3.5.1. Hệ số nợ trên tổng tài sản.....................................................................38 2.3.5.2. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu...............................................................39 2.3.6. Phân tích khả năng sinh lời........................................................................39 2.3.6.1. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) .................................................39 2.3.6.2. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) ..............................................40 2.3.6.3. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu....................................................41 2.4. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC HÀ NỘI ............................................................................................................................42 2.4.1. Những kết quả đạt được..............................................................................42 2.4.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................42 2.4.2.1. Hạn chế..................................................................................................42 2.4.2.2. Nguyên nhân .........................................................................................43 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC HÀ NỘI.............................................................45 3.1. TỔ CHỨC TỐT CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH............................45 3.2. HOÀN THIỆN NGUỒN THÔNG TIN SỬ DỤNG TRONG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH .............................................................................................................46 3.3. HOÀN THIỆN PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH ...........................................47 3.4. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VỚI CÁC BỘ NGÀNH VÀ NHÀ NƢỚC...............50 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 11. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh ......................................................................21 Bảng 2.2. Chênh lệch báo cáo kết quả kinh doanh...................................................22 Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán ..................................................................................24 Bảng 2.4. Chênh lệch bảng cân đối kế toán...............................................................26 Bảng 2.5. Khả năng thanh toán ngắn hạn.................................................................31 Bảng 2.6. Tốc độ luân chuyển khoản phải thu..........................................................34 Bảng 2.7. Chênh lệch tốc độ luân chuyển khoản phải thu.......................................34 Bảng 2.8. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu ....................................................................39 Bảng 3.1. Mức độ ảnh hƣởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA....48 Bảng 3.2. Phân tích ROE theo mô hình Dupont.......................................................49
  • 12. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1.Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH đầu tƣ phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội............................................................................................................20 Biểu đồ 2.1. Tình hình sản xuất kinh doanh của công ty TNHH đầu tƣ phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội .............................................Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tổng tài sản .................................................................................28 Biểu đồ 2.3. Tổng nguồn vốn của công ty..................................................................30 Biểu đồ 2.4. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn..Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.4. Hệ số thanh toán nhanh ........................................................................32 Biểu đồ 2.5. Hệ số thanh toán tức thời......................................................................32 Biểu đồ 2.6. Thời gian quay vòng hàng tồn kho trung bình....................................33 Biểu đồ 2.7. Đánh giá kỳ thu tiền bình quân.................Error! Bookmark not defined. Biểu đồ 2.8. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản ..............................................................35 Biểu đồ 2.9.Hiệu suất sử dụng của TSCĐ .................................................................36 Biểu đồ 2.10.Hiệu suất sử dụng TSNH ......................................................................37 Biểu đồ 2.11. Hệ số nợ trên tổng tài sản ....................................................................38 Biểu đồ 2.12. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ...........................................................39 Biểu đồ 2.13. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản.........................................................40 Biểu đồ 2.14. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ..................................................41 Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. KHÁI NIỆM, Ý NGHĨA, NHIỆM VỤ CỦA CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính Phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc xem xét đánh giá kết quả của việc quản lí và điều hành tài chính của doanh nghiệp thông qua các số liệu trên báo cáo tài chính, phân tích những gì đã làm được, những gì làm chưa được và dự đoán những gì sẽ xảy ra đồng thời tìm ra nguyên nhân, mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp để từ đó đề ra các biện pháp tận dụng những điểm mạnh và khắc phục những điểm yếu và nâng cao chất lượng quản lí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Phân tích tài chính là việc ứng dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích đối với các báo cáo tài chính tổng hợp và mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa các dự báo và các kết luận hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh.Phân tích tài chính còn là việc sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích năng lực và vị thế tài chính của một Công ty, và để đánh giá năng lực tài chính trong tương lai. 1.1.2. Ý nghĩa phân tích tài chính Phân tích tài chính có ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng... kể cả các cơ quan Nhà nước và người làm công, mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các góc độ khác nhau. Đối với nhà quản lí: Đối với người quản lý doanh nghiệp mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục sẽ bị cạn kiệt các nguồn lực và buộc phải đóng cửa.Mặt khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ đến hạn cũng bị buộc phải ngừng hoạt động. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, nhà quản lý doanh nghiệp phải giải quyết ba vấn đề quan trọng sau đây: Thứ nhất, doanh nghiệp nên đầu tư vào đâu cho phù hợp với loại hình sản xuất kinh doanh lựa chọn. Đây chính là chiến lược đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Thứ hai, nguồn vốn tài trợ là nguồn nào? Thứ ba, nhà doanh nghiệp sẽ quản lý hoạt động tài chính hàng ngày như thế nào?
  • 14. 2 Ba vấn đề trên không phải là tất cả mọi khía cạnh về tài chính doanh nghiệp, nhưng đó là những vấn đề quan trọng nhất. Phân tích tài chính doanh nghiệp là cơ sở để đề ra cách thức giải quyết ba vấn đề đó. Nhà quản lý tài chính phải chịu trách nhiệm điều hành hoạt động tài chính và dựa trên cơ sở các nghiệp vụ tài chính thường ngày để đưa ra các quyết định vì lợi ích của cổ đông của doanh nghiệp. Các quyết định và hoạt động của nhà quản lý tài chính đều nhằm vào các mục tiêu tài chính của doanh nghiệp: đó là sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, tránh được sự căng thẳng về tài chính và phá sản, có khả năng cạnh tranh và chiếm được thị phần tối đa trên thương trường, tối thiểu hoá chi phí, tối đa hoá lợi nhuận và tăng trưởng thu nhập một cách vững chắc. Doanh nghiệp chỉ có thể hoạt động tốt và mang lại sự giàu có cho chủ sở hữu khi các quyết định của nhà quản lý được đưa ra là đúng đắn. Muốn vậy, họ phải thực hiện phân tích tài chính doanh nghiệp, các nhà phân tích tài chính trong doanh nghiệp là những người có nhiều lợi thế để thực hiện phân tích tài chính một cách tốt nhất. Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi, nhà quản lý tài chính có thể dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Từ đó, họ có thể định hướng cho giám đốc tài chính cũng như hội đồng quản trị trong các quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức cổ phần và lập kế hoạch dự báo tài chính.Cuối cùng phân tích tài chính còn là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý. Đối với các nhà đầu tƣ:Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Trước hết họ quan tâm tới lĩnh vực đầu tư và nguồn tài trợ. Trên cơ sở phân tích các thông tin về tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh hàng năm, các nhà đầu tư sẽ đánh giá được khả năng sinh lợi và triển vọng phát triển của doanh nghiệp; từ đó đưa ra những quyết định phù hợp. Các nhà đầu tư sẽ chỉ chấp thuận đầu tư vào một dự án nếu ít nhất có một điều kiện là giá trị hiện tại ròng của nó dương. Bên cạnh đó, chính sách phân phối cổ tức và cơ cấu nguồn tài trợ của doanh nghiệp cũng là vấn đề được các nhà đầu tư hết sức coi trọng vì nó trực tiếp tác động đến thu nhập của họ. Ta biết rằng thu nhập của cổ đông bao gồm phần cổ tức được chia hàng năm và phần giá trị tăng thêm của cổ phiếu trên thị trường. Một nguồn tài trợ với tỷ trọng nợ và vốn chủ sở hữu hợp lý sẽ tạo đòn bẩy tài chính tích cực vừa giúp doanh nghiệp tăng vốn đầu tư vừa làm tăng giá cổ phiếu và thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS). Hơn nữa các cổ đông chỉ chấp nhận đầu tư mở rộng quy mô doanh nghiệp khi quyền lợi của họ ít nhất không Thang Long University Library
  • 15. 3 bị ảnh hưởng. Bởi vậy, các yếu tố như tổng số lợi nhuận ròng trong kỳ có thể dùng để trả lợi tức cổ phần, mức chia lãi trên một cổ phiếu năm trước, sự xếp hạng cổ phiếu trên thị trường và tính ổn định của thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp cũng như hiệu quả của việc tái đầu tư luôn được các nhà đầu tư xem xét trước tiên khi thực hiện phân tích tài chính. Đối với các chủ nợ: Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương mại cho doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Trong nội dung phân tích này, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được xem xét trên hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp, nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối với các món nợ khi đến hạn trả.Nếu là những khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi sẽ tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này. Đối với các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng, mối quan tâm của họ chủ yếu hướng vào khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Vì vậy, họ chú ý đặc biệt đến số lượng tiền và các tài sản khác có thể chuyển nhanh thành tiền, từ đó so sánh với số nợ ngắn hạn để biết được khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, các chủ ngân hàng và các nhà cho vay tín dụng cũng rất quan tâm tới số vốn của chủ sở hữu, bởi vì số vốn này là khoản bảo hiểm cho họ trong trường hợp doanh nghiệp bị rủi ro. Như vậy, kỹ thuật phân tích có thể thay đổi theo bản chất và theo thời hạn của các khoản nợ, nhưng cho dù đó là cho vay dài hạn hay ngắn hạn thì người cho vay đều quan tâm đến cơ cấu tài chính biểu hiện mức độ mạo hiểm của doanh nghiệp đi vay. Đối với các nhà cung ứng vật tư hàng hoá, dịch vụ cho doanh nghiệp, họ phải quyết định xem có cho phép khách hàng sắp tới được mua chịu hàng hay không, họ cần phải biết được khả năng thanh toán của doanh nghiệp hiện tại và trong thời gian sắp tới. Đối với ngƣời lao động: Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính của doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
  • 16. 4 Đối với các cơ quan quản lý Nhà nƣớc: Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và luật pháp quy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng... Tóm lại, phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông qua một hệ thống các phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích, giúp người sử dụng thông tin từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp. 1.3.3. Nhiệm vụ của phân tích tài chính doanh nghiệp Với ý nghĩa quan trọng như trên, nhiệm vụ của việc phân tích tình hình tài chính là việc cung cấp những thông tin chính xác về mọi mặt tài chính của doanh nghiệp, bao gồm: - Đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các mặt đảm bảo vốn cho sảnxuất kinh doanh, quản lý và phân phối vốn, tình hình nguồn vốn. - Đánh giá hiệu quả sử dụng từng loại vốn trong quá trình kinh doanh và kết quả tàichính của hoạt động kinh doanh, tình hình thanh toán. - Tính toán và xác định mức độ có thể lượng hoá của các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những biện pháp có hiệu quả để khắc phục những yếu kém và khai thác triệt để những năng lực tiềm tàng của doanh nghiệp để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2. PHƢƠNG PHÁP PHÂN TÍCH VÀ KỸ THUẬT PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH 1.2.1. Phương pháp so sánh Là phương pháp được sử dụng nhiều nhất trong phân tích tài chính. Phương pháp so sánh là phương pháp xem xét một chỉ tiêu phân tích bằng cách dựa trên việc so sánh với một chỉ tiêu gốc. Ưu điểm của phương pháp này cho phép tách ra những nét chung, nét riêng của các hiện tượng so sánh, trên cơ sở đó đánh giá được các mặt phát triển hay kém phát triển, hiệu quả hay không hiệu quả để tìm ra các giải pháp hợp lí và tối ưu trong trường hợp cụ thể. Từ đó xác định xu hướng phát triển và mức độ biến động. Khi sử dụng phương pháp so sánh cần nắm các nguyên tắc: - Tiêu chuẩn so sánh: Lựa chọn tiêu chuẩn làm căn cứ để so sánh cho phù hợp với mục tiêu cần so sánh, điều chỉnh so sánh giữa các khoản mục của báo cáo tài chính cần phải quan tâm cả về không gian và thời gian. Thang Long University Library
  • 17. 5 - Điều kiện so sánh: + Thống nhất về nội dung phản ánh. + Thống nhất về phương pháp phân tích. + Số liệu thu thập được của các chỉ tiêu kinh tế phải đồng nhất về thời gian. + Các chỉ tiêu kinh tế phải có cùng đại lượng biểu hiện (đơn vị đo lường). + Tùy theo mục đích yêu cầu của phân tích, tính chất và nội dung của các chỉ tiêu kinh tế mà sử dụng các chỉ tiêu so sánh thích hợp. Khi phân tích thì có thể phân tích theo chiều ngang cũng như chiều dọc. Phân tích theo chiều ngang là so sánh cả về số tuyệt đối và số tương đối của một chỉ tiêu cụ thể nào đó qua nhiều thời kỳ, qua đó ta sẽ thấy được xu hướng biến động của một chỉ tiêu nào đó, là cơ sở để đánh giá được tình hình tốt lên hay xấu đi, là cơ sở để dự đoán chỉ tiêu đó. Phân tích theo chiều dọc là xem xét tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong chỉ tiêu tổng thể, từ đó chúng ta thấy được mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu đến chỉ tiêu tổng thể hoặc là mức độ lớn nhỏ của từng chỉ tiêu trong chỉ tiêu tổng thể. 1.2.2. Phương pháp phân tích tỷ số Phân tích tỷ số là kỹ thuật phân tích căn bản và quan trọng nhất của phân tích tài chính. Phân tích các tỷ số tài chính liên quan đến việc xác định và sử dụng các tỷ số tài chính để đo lường và đánh giá tình hình và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Dựa vào các báo cáo tài chính thì ta có nhiều tỷ số khác nhau; dựa vào nguồn số liệu để xác định các tỷ số thì ta có các tỷ số sau: Các tỷ số được xác định từ bảng cân đối kế toán, các tỷ số được xác định từ báo cáo kết quả kinh doanh, các tỷ số được xác định từ số liệu của cả hai bảng. Dựa vào mục tiêu phân tích thì có thể chia thành các tỷ số sau: Các tỷ số thể hiện khả năng thanh toán, các tỷ số về cơ cấu tài sản và đòn bẩy tài chính, các tỷ số về khả năng hoạt động , các tỷ số về khả năng sinh lợi và các tỷ số giá thị trường. 1.2.3. Phân tích tài chính theo phương pháp Dupont Phân tích Dupont là kỹ thuật phân tích bằng cách chia tỷ số ROA và ROE thành những bộ phận có mối quan hệ với nhau để đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Đây là kỹ thuật mà các nhà quản lý trong nội bộ doanh nghiệp thường sử dụng để thấy được tình hình tài chính và quyết định xem nên cải thiện tình hình tài chính của doanh nghiệp như thế nào. Kỹ thuật này dựa vào hai phương trình cơ bản sau: Phương trình thứ nhất thể hiện mối liên hệ giữa doanh lợi tổng tài sản (ROA) với doanh lợi doanh thu (ROS) và hiệu suất sử dụng tổng tài sản như sau: ROA = ( Lợi nhuận sau thuế ) x ( Doanh thu thuần ) Doanh thu thuần Tổng tài sản
  • 18. 6 Thông qua phương trình này thì nhà quản lý sẽ thấy rằng ROA phụ thuộc vào hai yếu tố đó là lợi nhuận sau thuế trên một trăm đồng doanh thu và bình quân một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Thông qua phương trình này thì sẽ giúp cho nhà quản lý có cách để tăng ROA đó là: Tăng tỷ lệ lợi nhuận trên doanh thu có được hoặc tăng khả năng làm ra doanh thu trên tài sản của doanh nghiệp. Phương trình thứ hai thể hiện mối quan hệ giữa doanh lợi vốn chủ sở hữu (ROE) với doanh lợi doanh thu, hiệu suất sử dụng tài sản và hệ số nhân vốn chủ sở hữu theo phương trình sau: ROE = ( LNST ) x ( DT thuần ) x ( Tổng TS ) DT thuần Tổng TS Vốn CSH Thông qua phương trình trên thì các nhà quản lý sẽ có ba chỉ tiêu để tăng chỉ tiêu ROE như sau: Thứ nhất, tăng tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu; muốn làm điều này thì phải có cách để quản lý chi phí, tiết kiệm chi phí, tăng doanh thu và đạt tốc độ tăng lợi nhuận lớn lơn tốc độ tăng doanh thu. Thứ hai, tăng tốc độ luân chuyển tài sản; muốn làm được điều này thì doanh nghiệp phải tìm cách tăng doanh thu, dự trữ tài sản hợp lý. Thứ ba, giảm tỷ lệ vốn chủ sở hữu, có nghĩa là doanh nghiệp phải đảm bảo tốc độ tăng vốn chủ sở hữu nhỏ hơn tốc độ tăng tài sản. 1.3. TRÌNH TỰ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP - Thu thập thông tin Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin cú khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng sử dụng tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính. Nó bao gồm những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và những thông tin quản lý khác, những thông tin về số lượng và giá trị, trong đó các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp. - Xử lý thông tin Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý thông tin đó thu thập được. Trong giai đoạn này, người sử dụng thông tin ở các gúc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, các phương pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích đó đặt ra: Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhấtt định nhằm tính toán so sánh, giải thích, đánh giá, xác định nguyên nhân, các kết quả đó đạt được phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định. - Dự đoán và quyết định Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để người sử dụng thông tin dụ đoán nhu cầu và dưa ra quyết định tài chính. Có thể nói, mục tiêu của phân tích tài chính là đưa ra quyết định tài chính. Đối với chủ doanh Thang Long University Library
  • 19. 7 nghiệp phân tích tài chính nhằm dưa ra các quyết định liên quan tới mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tối đa hoá giá trị tài sản của doanh nghiệp, tăng trưởng, phát triển, tối đa hoá lợi nhuận. Đối với người cho vay và đầu tư vào xí nghiệp thì đưa ra các quyết định về tài trợ và đầu tư; đối với nhà quản lý thì đưa ra các quyết định về quản lý doanh nghiệp. 1.4. NỘI DUNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.4.1. Phân tích khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp 1.4.1.1. Phân tích khái quát thông qua bảng cân đối kế toán Thứ nhất, thông qua việc xem xét cơ cấu, sự biến động của một số chỉ tiêu chung bên phía nguồn vốn như tổng nguồn vốn, nợ ngắn hạn, nợ dài hạn, vốn chủ sở hữu thì ta có thể đánh giá bước đầu về khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp, xác định được mức độ tự chủ trong hoạt động SXKD, chính sách tài trợ của doanh nghiệp. Nếu vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng qua các năm thì cho thấy mức độ tự tài trợ cao, mức độ phụ thuộc về vặt tài chính thấp và ngược lại. Thứ hai, thông qua xem xét khái quát phần tài sản của doanh nghiệp ta sẽ biết được sự biến động quy mô tổng tài sản qua các năm, mức độ hoạt động của doanh nghiệp và việc phân bổ vốn của doanh nghiệp như thế nào. Vốn nhiều hay ít, tăng hay giảm và việc phân bổ vốn như thế nào thì nó sẽ ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Như vậy, khi đánh giá khái quát phần tài sản, nguồn vốn thì chúng ta còn phân tích khái quát báo cáo kết quả kinh doanh, đặc điểm của ngành để có cái nhìn khái quát hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.4.1.2. Phân tích khái quát thông qua báo cáo kết quả kinh doanh Thông qua bảng báo cáo kết quả kinh doanh thì chúng ta sẽ thấy được phần nào về mức độ hoạt động của doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động sử dụng vốn của doanh nghiệp, khả năng quản lý các mặt của doanh nghiệp. Để có được điều này thì ta phải so sánh sự biến động của các chỉ tiêu qua nhiều kỳ khác nhau; tính tỷ trọng của một số chỉ tiêu trong doanh thu thuần hoạt động bán hàng, đồng thời so sánh chúng qua các năm. 1.4.2. Phân tích tình hình biến động của tài sản và nguồn vốn 1.4.2.1. Phân tích cơ cấu và biến động tài sản Tổng tài sản của doanh nghiệp bao gồm tài sản lưu động và tài sản cố định, ta cũng biết tài sản nhiều hay ít, tăng hay giảm nó sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phân tích sự biến động và tình hình phân bổ tài sản là để đánh giá việc sử dụng tài sản của doanh nghiệp có hợp lý hay không. Để làm được điều này ta làm như sau: Thứ nhất, phân tích sự biến động của từng chỉ tiêu tài sản qua các năm cả về số tuyệt đối và số tương đối. Trong quá trình đó thì chúng ta còn xem xét sự biến động
  • 20. 8 của từng chỉ tiêu là do nguyên nhân nào, thông qua việc phân tích này thì chúng ta sẽ nhận thức được tác động của từng loại tài sản đối với quá trình kinh doanh và tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thứ hai, xem xét cơ cấu tài sản có hợp lý hay không, cơ cấu tài sản tác động như thế nào đến quá trình kinh doanh; để làm điều này thì chúng ta phải tính tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong tổng tài sản, tỷ trọng của các chỉ tiêu thuộc tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản ngắn hạn, tương tự cho tài sản dài hạn. Sau đó so sánh chúng qua nhiều thời kỳ khác nhau để thấy được sự biến động của cơ cấu tài sản, khi đánh giá việc phân bổ tài sản có hợp lý hay không ta nên xem xét đặc điểm ngành nghề và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.4.2.2. Phân tích cơ cấu và biến động của nguồn vốn Tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp được thể hiện qua cơ cấu và sự biến động về nguồn vốn của doanh nghiệp. Cơ cấu nguồn vốn là tỷ trọng của từng loại nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn; thông qua cơ cấu nguồn vốn thì chúng ta sẽ đánh giá được huớng tài trợ của doanh nghiệp, mức độ rủi ro từ chính sách tài chính đó, ta cũng thấy được về khả năng tự chủ hay phụ thuộc về mặt tài chính của doanh nghiệp. Thứ hai, thông qua sự biến động của các chỉ tiêu phần nguồn vốn thì ta sẽ thấy được tình hình huy động các nguồn vốn cho hoạt động SXKD của doanh nghiệp, nó cho thấy được tính chủ động trong chính sách tài chính hay do sự bị động trong hoạt động sản xuất kinh doanh gây ra. Bằng việc so sánh sự biến động cả về số tuyệt đối và tương đối của các chi tiêu phần nguồn vốn, tính tỷ trọng của từng chỉ tiêu trong tổng nguồn vốn, tỷ trọng của từng chỉ tiêu thuộc nợ phải trả trong tổng nợ phải trả, tương tự cho vốn chủ sở hữu; sau đó so sánh chúng qua nhiều năm khác nhau để thấy được cơ cấu và sự biến động nguồn vốn của doanh nghiệp. 1.4.3. Phân tích khả năng thanh toán Khả năng thanh toán là khả năng thực hiện được các nghĩa vụ tài chính đúng thời hạn mà không gặp phải bất kỳ một khó khăn nào; một doanh nghiệp được coi là mất khả năng thanh toán khi không thanh toán được các khoản nợ tới hạn. Khả năng thanh toán được đo lường bằng mức độ thanh khoản, tức là mức độ dể dàng và nhanh chóng để chuyển một tài sản thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị của tài sản đó. Thông qua các tỷ số khả năng thanh toán sẽ cho chúng ta thấy thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp đang hoạt động có lãi, vẫn gặp phải vấn đề về khả năng thanh toán là bình thường nếu như việc kiểm soát các khoản phải trả kém, không thu được tiền khách hàng, hàng tồn kho nhiều. Tóm lại, muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì doanh nghiệp cần có khả năng sinh lợi và khả năng thanh toán tốt. Thang Long University Library
  • 21. 9 1.4.3.1. Khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn được dùng để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn đến hạn trả.Hệ số này cho biết, bình quân một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác. Hệ số này càng cao hơn một thì được đánh giá là khả năng thanh toán nợ ngắn hạn cao, tuy nhiên chúng ta còn nhận thức rõ bản chất vì sao nó cao thì mới có sự đánh giá chính xác. Khả năng thanh toán ngắn hạn cao có thể là quá nhiều các khoản phải thu mà có nguy cơ không thu hồi được hay doanh nghiệp quá dể dải trong chính sách tín dụng thương mại đối với khách hàng; cũng có thể là hàng tồn kho quá nhiều, trong đó có nhiều hàng kém phẩm chất, yếu kém trong khâu tiêu thụ; tồn kho nguyên vật liệu quá nhiều do sự yếu kém trong quản trị hàng tồn kho,.. Tuy nhiên, nếu hệ số này nhỏ hơn một thì chứng tỏ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp kém, vì nợ ngắn hạn nhiều hơn so với tài sản ngắn hạn, muốn đảm bảo thanh toán thì doanh nghiệp phải bán tài sản dài hạn để thanh toán nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng số nợ ngắn hạn 1.4.3.2. Hệ số khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán của một doanh nghiệp được đo lường bằng mức độ thanh khoản của các loại tài sản; tính thanh khoản của một loại tài sản là khả năng nhanh chóng chuyển đổi thành tiền mà không làm giảm đáng kể giá trị của tài sản đó. Vì hàng tồn kho của doanh nghiệp ít nhất phải qua quá trình tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền, chưa nói là không tiêu thụ được, hàng ứ đọng kém phẩm chất, vì vậy tính thanh khoản của nó thấp. Để đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán của doanh nghiệp ta sử dụng tỷ số thanh khoản nhanh; tỷ số này cho biết bình quân một đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn nhưng không bao gồm hàng tồn kho. Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – hàng tồn kho Tổng số nợ ngắn hạn 1.4.3.3. Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số thanh toán bằng tiền cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu đồng vốn bằng tiền để sẵn sàng thanh toán tức thời cho một đồng nợ ngắn hạn. Tỷ lệ thanh toán bằng tiền càng lớn thì khả năng thanh toán nợ đến hạn của doanh nghiệp càng cao; tuy nhiên, hệ số này cao quá cũng không tốt, vì ta biết tiền nó không tự sinh lời được.
  • 22. 10 Hệ số thanh toán tức thời = Vốn bằng tiền Tổng số nợ ngắn hạn 1.4.3.4. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Khi nói rằng doanh nghiệp sử dụng vốn vay có hiệu quả thì ít nhất việc sử dụng vốn vay của doanh nghiệp phải tạo ra lợi nhuận đủ để trả cho chi phí lãi vay. Xuất phát từ ý nghĩa đó, thông qua đánh giá hệ số khả năng thanh toán lãi vay thì ta thấy được mức độ hiệu quả của việc sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp, khả năng chi trả lãi vay của doanh nghiệp. Nếu tỷ số này càng cao hơn một thì các chủ sở hữu sẽ có lợi, tuy nhiên nếu lợi nhuận tạo ra không đủ để trả lãi vay thì các chủ sở hữu phải gánh chịu hậu quả của việc sử dụng nợ này. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi Chi phí lãi vay 1.4.4. Phân tích khả năng quản lý nợ 1.4.4.1. Hệ số nợ trên tổng tài sản Tỷ số này cho biết cứ 1 đồng doanh nghiệp đầu tư cho tổng tài sản thì có bao nhiêu đồng là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp.Hệ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn. Hệ số này được tính bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm cả nợ ngắn hạn lẫn nợ dài hạn) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho giá trị tổng tài sản trong cùng kỳ. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Công thức tính như sau: Hệ số nợ trên tài sản = Tổng nợ Tổng tài sản 1.4.4.2. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu Hệ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Hệ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế. Hệ số này được tính bằng cách lấy tổng nợ (tức là gồm cả nợ ngắn hạn lẫn nợ dài hạn) của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó chia cho giá trị vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 23. 11 trong cùng kỳ. Các số liệu này có thể lấy từ bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp. Công thức tính như sau: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tổng nợ Vốn chủ sở hữu 1.4.5. Phân tích khả năng quản lý tài sản Tính hiệu quả của một hoạt động được xác định bằng kết quả đầu ra trên kết quả đầu vào của nó, như vậy ta không thể căn cứ vào kết quả đạt được mà đánh giá hoạt động đó là có hiệu quả. Nếu kết quả đầu ra trên một lượng đầu vào xác định càng lớn thì càng hiệu quả. Do đó, một doanh nghiệp đầu tư vào tài sản của mình (nguồn lực đầu vào) để tạo ra doanh thu và lợi nhuận (kết quả đầu ra ), doanh nghiệp nào càng tạo ra nhiều doanh thu và lợi nhuận từ một khoản đầu tư vào tài sản thì doanh nghiệp đó hoạt động càng có hiệu quả. Thông qua việc phân tích các tỷ số thể hiện khả năng hoạt động ta sẽ thấy được mức độ khai thác các nguồn lực đầu vào của doanh nghiệp, từ đó chúng ta sẽ đánh giá được việc quản lý và sử dụng vốn của doanh nghiệp có hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả hay không. 1.4.5.1. Phân tích khả năng luân chuyển hàng tồn kho Sự hình thành hàng tồn kho là một đòi hỏi tất yếu trong quá trình luân chuyển vốn của doanh nghiệp, tuỳ thuộc vào ngành nghề của doanh nghiệp mà mức độ tồn kho nhiều hay ít, cũng như chủng loại tồn kho là khác nhau. Thông thường thì hàng tồn kho sẽ bao gồm các loại sau: Nguyên vật liệu, công cụ - dụng cụ, thành phẩm, sản phẩm dở dang, hàng hoá,... Để đánh giá tính hiệu quả của việc sử dụng hàng tồn kho trong việc tạo ra doanh thu thì ta sử dụng chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho và số ngày một vòng quay hàng tồn kho. a. Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho thể hiện rằng trong kỳ thì doanh nghiệp đã xuất hàng được mấy lần, như vậy nếu số vòng quay hàng tồn kho càng lớn thì chứng tỏ rằng hiệu quả sử dụng hàng tồn kho càng cao. Và ngược lai, nếu số vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì có thể rằng doanh nghiệp đang đầu tư quá nhiều vào hàng tồn kho hoặc hàng tồn kho của doanh nghiệp khó có khả năng luân chuyển. Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho b. Số ngày một vòng quay hàng tồn kho Số ngày một vòng quay hàng tồn kho cho biết trung bình thì bao nhiêu ngày doanh nghiệp xuất hàng một lần. Như vậy ta thấy, nếu số ngày trung bình một lần xuất hàng càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ luân chuyển hàng tồn kho cao, hiệu quả sử dụng hàng tồn kho càng lớn và ngược lai.
  • 24. 12 Số ngày một vòng quay hàng tồn kho = Số ngày trong kỳ Số vòng quay hàng tồn kho 1.4.5.2. Phân tích tốc độ luân chuyển khoản phải thu Trong chu trình luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp, bắt đầu từ Tiền => Hàng tồn kho => Khoản phải thu => Tiền; như vậy ta thấy rằng, nếu doanh nghiệp sử dụng hiệu quả hàng tồn kho trong khi hiệu quả sử dụng vốn lưu động thấp là chuyện bình thường. Điều này muốn nói lên rằng, nếu như doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào khoản phải thu, có nhiều khoản phải thu đã quá hạn, trong khi mức độ hoạt động của doanh nghiệp lớn, lớn hơn tốc độ thu tiền về thì bắt buộc doanh nghiệp phải huy động nguồn vốn khác để đầu tư vào hàng tồn kho chứ không phải tiền trong chu trình. Trong trường hợp này thì rõ ràng là hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp thấp, biểu hiện tình hình tài chính không lành mạnh, khả năng thanh toán chắc chắn sẽ khó khăn. Như vậy, hiệu quả sử dụng các khoản phải thu là góp phần cho hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Để đánh giá hiệu quả sử dụng các khoản phải thu thì ta sử dụng các tỷ số như vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền bình quân. a. Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu thể hiện trong kỳ doanh nghiệp đã thu tiền được mấy lần từ doanh thu bán chịu của mình. Như vậy, thông qua số vòng quay các khoản phải thu thì ta sẽ thấy được tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp, số vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì chứng tỏ tộc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng cao, giảm bớt vốn bị chiếm dụng, đảm bảo khả năng thanh toán bằng tiền, tái đầu tư vào hoạt động SXKD, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Ngược lại, nếu số vòng quay khoản phải thu nhỏ thì cho thấy khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp thấp hoặc tốc độ thu hồi nợ nhỏ hơn so với tốc độ tăng doanh thu bán chịu, điều này làm cho khả năng thanh toán bằng tiền thấp, có nguy cơ không thu hồi được nợ và hiệu quả sử dụng vốn thấp. Số vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Khoản phải thu b. Kỳ thu tiền bình quân Tương tự như số vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân cũng được dùng để đánh giá tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp; kỳ thu tiền bình quân phản ánh rằng bình quân bao nhiêu ngày thì doanh nghiệp thu được tiền một lần. Như vậy, nếu số ngày thu tiền bình quân càng nhỏ thì chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp cao, và ngược lai. Kỳ thu tiền bình quân = Số ngày trong kỳ Số vòng quay các khoản phải thu Thang Long University Library
  • 25. 13 1.4.5.3. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản Đây là chỉ tiêu phản ánh một cách toàn diện về hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, nó cho ta thấy tính hợp lý trong việc phân bổ tài sản, trình độ quản lý tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số này cho thấy, bình quân một đồng tài sản tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu, nếu tỷ số này càng lớn thì hiệu quả sử dụng tài sản càng cao, góp phần làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Nếu tỷ số này quá cao thì chứng tỏ rằng doanh nghiệp đang sử dụng hết công suất các nguồn lực đầu vào của mình, vì vậy khó mà tăng thêm nếu không đầu tư thêm tài sản. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản 1.4.5.4. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng tài sản cố định phản ánh mức độ sử dụng tài sản cố định để tạo ra doanh thu cũng như mức độ đầu tư vào tài sản cố định. Tỷ số này nói lên một đồng nguyên giá tài sản cố định tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ 1.4.5.5. Hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn Hiệu suất sử dụng tài sảnngắn hạn thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, hiệu suất sử dụng tài sản cho biết bình quân một đồng TSNH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần hay là trong kỳ thì TSNH quay được mấy lần. Nếu hệ số này càng lớn thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSNH của doanh nghiệp cao; thể hiện doanh nghiệp đã đầu tư hợp lý vào vật tư đầu vào, hàng hoá, thành phẩm tiêu thụ nhanh; tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp nhanh, giảm nợ phải thu, tồn quỹ tiền mặt thấp. Ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp thấp, chính sách tồn kho không hợp lý, có thể là thành phẩm không tiêu thụ được, nợ phải thu cao, tồn quỹ tiền mặt nhiều. Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn 1.4.6. Phân tích khả năng sinh lời của doanh nghiệp Đối với doanh nghiệp thì mục tiêu cuối cùng là lợi nhuận, nhưng lợi nhuận không phải là chỉ tiêu để chúng ta đánh giá hiệu quả của toàn bộ quá trình đầu tư - sản xuất - tiêu thụ, khả năng quản lý các mặt của doanh nghiệp. Muốn đánh giá được tính hiệu quả của quá trình trên thì chúng ta cần xem xét lợi nhuận trong mối quan hệ với các yếu tố tạo ra lợi nhuận như doanh thu, vốn,... Khả năng sinh lợi là kết quả của các quyết định của doanh nghiệp, như quyết định đầu tư, quyết định nguồn tài trợ, trình độ quản lý tất cả các hoạt động trong doanh nghiệp. Để đánh giá khả năng sinh lời ta căn cứ vào các tỷ số sau:
  • 26. 14 1.4.6.1. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Tỷ số này cho biết bình quân một trăm đồng doanh thu thuần thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này cao hay thấp là phụ thuộc vào tình hình tiêu thụ sản phẩm, giá cả của sản phẩm, chiến lược tiêu thụ của doanh nghiệp; khả năng quản lý các loại chi phí của doanh nghiệp như chi phí sản xuất, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí bán hàng. Tỷ suất sinh lời trên oanh thu Lợi nhuận sau thuế Doanh thu 1.4.6.2. Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản (ROA ) Tỷ suất doanh lợi tổng tài sản cho biết bình quân một đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, đây là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả hoạt động đầu tư của doanh nghiệp. ROA Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản 1.4.6.3. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE ) Đối với chủ sở hũu thì tỷ số quan trọng nhất đối với họ là doanh lợi vốn chủ sở hữu, tỷ số này phản ánh khả năng sinh lời trên vốn chủ sở hữu; tỷ số này cho biết bình quân một trăm đồng vốn chủ sở hữu thì tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Mong muốn của các chủ sở hữu là làm cho tỷ số này càng cao càng tốt, khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu cao hay thấp phụ thuộc vào tính hiệu quả của việc sử dụng vốn và mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Trong trường hợp việc sử dụng vốn của doanh nghiệp là hiệu quả, đồng thời mức độ tài trợ bằng nợ cao thì lúc đó doanh lợi vốn chủ sở hữu sẽ rất cao. Ngược lại, nếu việc sử dụng vốn không hiệu quả đến mức lợi nhuận không đủ chi trả lãi vay thì việc sử dụng đòn bẩy tài chính trong trường hợp này là gây tổn thất cho chủ sở hữu, thậm chí là mất khả năng chi trả. ROE = Lợi nhuận sau thuế x 100% Vốn chủ sở hữu Hay ROE = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần x Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn CSH 1.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp là việc nhận thức một cách đúng đắn những yếu tố tác động đến kết quả nhất định trong việc phân tích kinh doanh. Như vậy việc xác định ảnh hưởng của các nhân tố không những cần phải chính xác mà còn cần phải kịp thời, không những chỉ xác định các nhân tố đó mà cần phải xác định sự tác động qua lại giữa các nhân tố đó. Thang Long University Library
  • 27. 15 Trong hầu hết các doanh nghiệp đều bị tác động bởi môi trường bên trong và môi trường bên ngoài doanh nghiệp. Sự thành công cũng phụ thuộc khá nhiều và những yếu tố này. Vì vậy doanh nghiệp cần phải phân tích đánh giá và biết kết hợp hài hòa giữa các yếu tố này để nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp mình. 1.5.1. Các nhân tố bên ngoài 1.5.1.1. Thị trường cạnh tranh và đối tượng cạnh tranh Mối quan hệ giữa các doanh nghiệp cùng ngành và cùng sản xuất một ngành hoặc một nhóm hàng có thể trở thành bạn hàng của nhau trong kinh doanh nhưng có thể lại là đối thủ của nhau trên thị trường đầu vào và đầu ra. - Đối thủ cạnh tranh Bao gồm hai nhóm, đối thủ cạnh tranh sơ cấp và đối thủ cạnh tranh thứ cấp. Nếu doanh nghiệp có đổi thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh là rất khó khăn, vì vậy doanh nghiệp cần phải đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, tổ chức bộ máy lao động phù hợp để tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủng loại cũng như mẫu mã… để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Như vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp đông thời cũng tạo ra động lức phát triển doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng trở nên khó khăn. - Thị trường cạnh tranh Bao gồm thị trường bên trong và thị trường đầu vào và thị trường đầu ra.Nó là yếu tố quyết định quá trình tái mở rộng của doanh nghiệp. + Đối với thị trường đầu vào: Cung cấp các yếu tố cho quá trình sản xuất như nguyên liệu vật liệu, máy móc thiết bị… Cho nên nó có tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất, giá thành sản phẩm… + Đối với thị trường đầu ra: Nó quyết định doanh thu của doanh nghiệp trên cơ sở chấp nhận hàng hóa dịch vụ của các doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định doanh thu của doanh nghiệp, thị trường đầu ra sẽ quyết định tốc độ tiêu thụ, tạo vòng quay vốn nhanh hay chậm từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.5.1.2. Nhân tố tiêu dùng Nhân tố này chịu sự tác động của giá cả, chất lượng sản phẩm, thu nhập thói quen của người tiêu dùng. Nhưng bản thân nhân tố sức mua và cấu thành sức mua chịu ảnh hưởng của nhân tố số lượng và cơ cấu sản xuất. Mỗi sản phẩm của doanh nghiệp đều có hiệu quả riêng nên nhân tố sức mua cũng khác nhau nên hiệu quả chung của doanh nghiệp cũng thay đổi. Nếu sản phẩm kinh doanh phù hợp với nhu cầu người tiêu dung, chiếm tỷ trọng lớn trong doanh nghiệp, thì hiệu quả của doanh nghiệp cũng tăng
  • 28. 16 lên. Do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải nghiên cứu kỹ nhân tố này để có kế hoạch kinh doanh phù hợp. 1.5.1.3. Nhân tố tài nguyên môi trường Tài nguyên môi trường cũng có ảnh hưởng tới hiệu quả kinh doanh. Nếu như nguồn tài nguyên dồi dào sẽ làm cho giá mua nguyên vật liệu rẻ, chi phí sản xuất giảm dẫn đến giá thành sản phẩm giảm và làm tăng lợi nhuận, tăng khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp và hiệu quả kinh tế sẽ cao hơn. Bên cạnh đó tại nguyên môi trường cũng gây ảnh hưởng lớn đến hiệu quả của doanh nghiệp khi có thiên tai. 1.5.1.4. Các chính sách của Nhà nước Một trong những công cụ của Nhà nước để điều tiết nền kinh tế là các chính sách tài chính, tiền tệ luật pháp. Đó là hệ thống các nhân tố tác động trực tiếp hay gián tiếp đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu chính sách lãi suất tín dụng quy ước mức lãi suất quá cao sẽ gây cản trở cho việc vay vốn của các doanh nghiệp và làm tăng chi phí vốn, lời nhuận giảm và hiệu quả kinh doanh cũng sẽ giảm. 1.5.2. Các nhân tố bên trong doanh nghiệp 1.5.2.1. Chất lượng thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp Thông tin là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính vì một khi thông tin sử dụng không chính xác không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính mang lại sẽ không chính xác không có ý nghĩa. Vì vậy có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính. Từ những thông tin bên trong trực tiếp phản ánh tài chính doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài liên quan đến môi trường hoạt động của doanh nghiệp, nhà phân tích có thể thấy được tình hình tài chính doanh nghiệp trong quá khứ, hiện tại và dự đoán tương lai. 1.5.2.2. Trình độ của cán bộ thực hiện việc phân tích tài chính. Kết quả của việc phân tích tài chính doanh nghiệp có chính xác hay không phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Mặc dù có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng xử lý những thông tin đó như thế nào để có kết quả phân tích đạt chất lượng thì lại phụ thuộc vào trình độ của cán bộ phân tích. Từ các thông tin thu thập được cán bộ phân tích tiến hành tính toán các chỉ tiêu, lập các bảng biểu và nhiệm vụ của người phân tích là gắn kết tạo lập mối quan hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để giải thích tình hình tài chính của doanh nghiệp. Xác định được những điểm mạnh yếu và nguyên nhân của nó. Tầm quan trọng và tính phức tạp của việc phân tích tài chính đòi hỏi người cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. Thang Long University Library
  • 29. 17 1.5.2.3. Nhận thức về phân tích tài chính của chủ doanh nghiệp Nhận thức về phân tích tài chính doanh nghiệp đóng vai trũ khỏ quan trọng ảnh hưởng tới hiệu quả phân tích tài chính. Khái niệm về phân tích tài chính ở nước ta chưa thực sự phổ biến, nên nhiều nhà quản lý vẫn chưa hiểu hết vai trò, tầm quan trọng của phân tích tài chính trong quản lý doanh nghiệp. Do đó, trong các doanh nghiệp phân tích tài chính vẫn chưa trở thành một hoạt động thường xuyên, chưa được chú trọng đầu tư, xây dựng. Vì thế, hiệu quả phân tích tài chính trong các doanh nghiệp thường không cao, việc phân tích tài chính chỉ mang tính chất hình thức, không áp dụng được nhiều vào thực tiễn quản lý tài chính doanh nghiệp. Các chủ doanh nghiệp chưa quan tâm đến phân tích tài chính một phần cũng là do muốn tiết kiệm các chi phí, tuy nhiên họ lại không thấy được những lợi ích to lớn mà phân tích tài chính mang lại. Chỉ khi nào những người chủ doanh nghiệp thực sự coi phân tích tài chính là một hoạt động cần thiết cho doanh nghiệp và có sự đầu tư thích đáng thì hiệu quả phân tích tài chính doanh nghiệp mới có thể được nâng cao.
  • 30. 18 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN VÀ DỊCH VỤ ĐIỆN LỰC HÀ NỘI 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH đầu tƣ phát triển và ịch vụ Điện lực Hà Nội 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội được thành lập theo giấy phép số 0102038404 ngày 10 tháng 04 năm 2009 do Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. Đăng ký thay đổi lần thứ 2 vào ngày 25 tháng 09 năm 2012. Tên công ty: Công ty TNHH Đầu tư phát triển và Dịch vụ Điện lực Hà Nội. Tên giao dịch quốc tế: HANOI ELECTRIC POWER SERVICE AND DEVELOPMENT INVESTMENT COMPANY LIMITED Tên viết tắt: HA NOI EPO CO., LTD Mã số doanh nghiệp: 0103698322 Địa chỉ: 955 Hồng Hà - Phường Chương Dương - Quận Hoàn Kiếm – Hà Nội Số điện thoại: 04.39329644 Số tài khoản: 10201.0000.765.552 tại ngân hàng Công thương Yên Viên – Hà Nội Số tài khoản: 12210.00048.3539 tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Thành. Mã số thuế: 0103698322 Web site: www.epo.com.vn Email: epo_hn@yahoo.com.vn Vốn điều lệ : 50.000.000.000 VNĐ (Năm mươi tỷ đồng) Người đại diện theo pháp luật: Chử Văn Kiện – Chủ tịch hội đồng thành viên kiêm giám đốc doanh nghiệp. Doanh nghiệp hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên số 0102038404 do sở kế hoạch đầu tư thành phố Hà Nội cấp, đăng ký lần đầu ngày 10/04/2009 và đăng ký thay đổi lần 1 ngày 08/07/2009. Thay đổi lần 2 ngày 25 tháng 09 năm 2012 số đăng ký kinh doanh: 0103698322 do sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp. 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty Lĩnh vực tƣ vấn, thiết kế: Tư vấn thiết kế hệ thống điện, thiết kế các trạm biến áp truyền tải và phân phối điện năng cấp điện cho các nhà máy, tòa nhà, khu chung cư, công trường thi công và các công trình xây dựng khác; tư vấn đấu thầu các công trình xây dựng, lập hồ sơ dự thầu cho các công trình với mọi hình thức đấu thầu theo Luật Thang Long University Library
  • 31. 19 đấu thầu; tư vấn mua sắm vật tư, máy móc, vật liệu xây dựng, thiết bị công nghiệp, thiết bị điện, điện tử, điện công nghiệp. Lĩnh vực xây lắp và thi công các công trình: Thi công xây lắp các công trình, các trạm biến áp 110kV, đường dây truyền tải 110kV, xây dựng các trạm biến áp phân phối, các đường trục hạ thế cấp điện cho các khu dân cư. Thi công các công trình điện chiếu sáng, công trình cấp điện dân dụng trong các tòa nhà, lắp đặt thiết bị và thi công cấp điện cho các nhà máy, khu công nghiệp. Sửa chữa, duy tu, bảo dưỡng các công trình điện, vệ sinh, thay dầu các máy biến áp và các thiết bị đóng cắt.Thí nghiệm, hiệu chỉnh các thiết bị điện, các trạm biến áp truyền tải và phân phối điện. Lĩnh vực sản xuất, kinh doanh và cung cấp thiết bị: Trạm Kiosk hợp bộ đến 4000kVA, tủ điều khiển bảo vệ, tủ bảng điện phân phối hạ thế, tủ tụ bù hạ thế điều khiển bù tự động, dàn Panel đóng cắt hạ thế dòng điện đến 6300A, tủ tự động chuyển đổi nguồn ATS, tủ hòa đồng bộ, bảng điện chính trên tầu thủy( hòa đồng bộ tới 2÷4 Nguồn & Máy phát). Các sản phẩm gia công cơ khí: Máng cáp, xà – giá đỡ thiết bị đường dây, kẹp cực thiết bị và phụ kiện đường dây( sứ, chuỗi, néo...) điện áp 220KV, trụ đỡ thiết bị trạm 110KV, trạm 220KV. Cung cấp các thiết bị điện thế đến 220KV của các hãng nổi tiếng như:Areva(Alstom), ABB, Siemens, Merlin Gerin (Schneider), 3M, Cooper, Heesung, LS Vina. Thiết bị đường dây, thiết bị trạm biến áp : Máy cắt(CB), cầu dao(DS), chống sét(SA), biến dòng(CT), biến điện áp(VT, CVT) điện áp đến 220kV; thiết bị nhà trạm; cáp điện các loại và phụ kiện đấu nối cáp điện áp; cáp quang, cáp điều khiển bọc chống nhiễu, cáp tàu thủy,… Công ty hiện là đại lý cung cấp nhiều vật tư, thiết bị của nhiều nhà sản xuất uy tín, hiện tại Công ty đang phân phối các thiết bị đóng cắt của hãng Huyndai – Hàn Quốc, ABB, Schneider, Siemens, Merlin Gerin,... tụ bù Samwha – Hàn Quốc, máy biến áp phân phối của ABB, Hanaka, Ctamad, THIBIDI, Công ty CP chế tạo biến thế Hà nội và các tủ đóng cắt trung thế, tủ ATS của Schneider, Merlin Gerin, máy phát điện của hãng Wilson. Lĩnh vực xây dựng các công trình hà tầng kỹ thuật đô thị, khu công nghiệp: Bao gồm các lĩnh vực thi công, cấp thoát nước giao thông đô thị, hệ thống chiếu sáng đô thị, hệ thống cáp thông tin, cáp quang. Xây dựng hệ thống nhà xưởng, xây dựng chợ và trung tâm thương mại. Ngoài những công việc trên Công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực Hà Nội còn liên doanh cổ phần với công ty CP hóa dầu quân đội trong lĩnh vực đầu tư bán lẻ điện. Hợp tác liên doanh với Công ty hữu hạn Điện khí thụy ân Giang Tô-Trung Quốc trong lĩnh vực thúc đẩy bán sản phẩm máy biến áp khô tại thị trường Việt Nam.
  • 32. 20 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội. Sơ đồ 2.1. Cơ cấu bộ máy tổ chức công ty TNHH đầu tƣ phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội (Nguồn: Phòng kế toán) Tổng số Cán bộ CNV của Công ty hiện có 60 người, trong đó Ban giám đốc gồm 3 người, công ty được biên chế gồm 05 phòng, 06 tổ và 02 đội thi công, phần lớn các cán bộ trong công ty đều có kinh nghiệm lâu năm từ các công ty sản xuất và cung cấp điện năng như Công ty Điện lực T.P Hà nội (HNPC), công ty truyền tải điện 1 (PTC1), các trung tâm thiết kế và thí nghiệm tại Công ty điện lực T.P Hà nội và Công ty Điện lực 1 (PC1) và các xí nghiệp xây lắp điện. Với nền tảng được thành lập từ những thành viên có nhiều năm cùng công tác trong các Công ty Điện lực, năng lực chuyên môn và sự gắn bó kinh nghiệm qua nhiều năm công tác đã tạo ra cho Công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội một không khí làm việc hòa thuận, năng động và thống nhất. Với đội ngũ kỹ sư được đào tạo bài bản trong các trường đại học cộng với bề dày kinh nghiệm trong quản lý, thi công hàng loạt các công trình hạ tầng kỹ thuật đô thị, công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội đã hợp tác thành công với nhiều chủ đầu tư cũng như các nhà tư vấn, quản lý dự án để cùng thiết kế các hạng mục công trình cũng như hợp tác trong vấn đề quản lý và giám sát nhằm đạt được hiệu quả tối ưu cho các dự án mà công ty tham gia. Chủ tịch HĐTV kiêm Giám đốc Phòng kế toán PGĐ kinh doanh PGĐ kỹ thuật Phòng tổng hợp Phòng KD Phòng kỹ thuật và giám sát chất lượng Tổ tổng hợp KD Tổ đấu thầu Tổ vật tư Đội thi công điện Đội thi công XD Tổ thiết kế điện Tổ thiết kế XD Tổ thiết kế cơ khí Phòng tư vấn thiết kế Thang Long University Library
  • 33. 21 Ngay từ khi mới thành lập Công ty đã thực hiện thành công nhiều công trình lớn với tiêu chí quan tâm hàng đầu của Công ty là chất lượng công trình kết hợp với thời gian thực hiện và giá thành tối ưu nhất cho chủ đầu tư, cũng như với số lượng CBCNV dồi dào năng lực và kinh nghiệm cùng với các mối quan hệ lâu dài cùng các Công ty Điện lực chủ quản mà mỗi thành viên đã từng phục vụ góp phần khẳng định chất lượng phục vụ của Công ty đối với mỗi khách hàng. 2.2. Thực trạng công tác phân tích tài chính tại Công ty TNHH đầu tƣ phát triển và ịch vụ điện lực Hà Nội 2.2.1. Phân tích khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực Hà Nội Bảng 2.1. Báo cáo kết quả kinh doanh Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 34.795.824.504 30.463.658.533 8.733.774.275 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 34.795.824.504 30.463.658.533 8.733.774.275 4 Giá vốn hàng bán 28.089.870.532 25.402.535.646 6.141.241.238 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dich vụ 6.705.953.972 5.061.122.887 2.592.533.037 6 Doanh thu hoạt động tài chính 17.741.951 22.022.668 24.167.232 7 Chi phí tài chính 1.013.703.901 675.729.238 4.044.478 - Trong đó: Chi phí lãi vay 775.219.578 545.998.367 0 8 Chi phí bán hàng 0 0 0 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.177.494.170 3.331.816.303 2.270.581.335 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2.532.497.852 1.075.600.014 342.074.456 11 Thu nhập khác 0 0 0 12 Chi phí khác 124.261.493 0 0 13 Lợi nhuận khác (124.261.493) 0 0 14 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 2.408.236.359 1.075.600.014 342.074.456 15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 443.187.124 188.230.003 85.518.611 16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 0 0 0 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 1.965.049.235 887.370.011 256.555.845 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0 0 0 (Nguồn: Báo cáo tài chính)
  • 34. 22 Bảng 2.2. Chênh lệch báo cáo kết quả kinh doanh Đơn vị tính: Đồng Việt Nam STT Chênh lệch Năm 2012/2011 Năm 2011/2010 Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.332.165.971 14,22 21.729.884.258 248,80 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0,00 0 0,00 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 4.332.165.971 14,22 21.729.884.258 248,80 4 Giá vốn hàng bán 2.687.334.886 10,58 1.926.129.408 313,64 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dich vụ 1.644.831.085 32,50 2.468.589.850 95,22 6 Doanh thu hoạt động tài chính (4.280.717) (19,44) (2.144.564) (8,87) 7 Chi phí tài chính 337.974.663 50,02 671.684.760 16.607,45 - Trong đó: Chi phí lãi vay 229.221.211 41,98 545.998.367 0,00 8 Chi phí bán hàng 0 0,00 0 0,00 9 Chi phí quản lý doanh nghiệp (154.322.133) (4,63) 1.061.234.968 46,74 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.456.897.838 135,45 733.525.558 214,43 11 Thu nhập khác 0 0,00 0 0,00 12 Chi phí khác 124.261.493 0 0,00 13 Lợi nhuận khác (124.261.493) 0 0,00 14 Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 1.332.636.345 123,90 733.525.558 214,43 15 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành 254.957.121 135,45 102.711.392 120,10 16 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại 0 0,00 0 0,00 17 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 1.077.679.224 121,45 630.814.166 245,88 18 Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0 0,00 0 0,00 (Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính) Thang Long University Library
  • 35. 23 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Năm 2011 là 30.463.658.533 đồngtăng 21.729.884.258 đồng, tương ứng với tỷ lệ 248,80% so với năm 2010. Còn năm 2012 là 34.795.824.504 đồng, tăng 4.332.165.971 đồng, tương ứng tăng với tỉ lệ là 14,22% so với năm 2011. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng liên tiếp qua các năm dotình hình kinh doanh điện năng, các thiết bị điện cũng như xây dựng và lắp đặt các công trình điện của công ty đã dần đi vào ổn định kể từ sau khi thành lập. Sự tăng trưởng mạnh mẽ về doanh thu của Công ty chứng tỏ hoạt động kinh doanh của Công ty ngày ngày khởi sắc và đạt được kết quả rất khả quan. Công ty ngày càng mở rộng được thị trường và có thêm nhiều khách hàng mới, uy tín của Công ty trên thị trường ngày càng được tăng lên. - Giá vốn hàng bán: Trong năm 2011 giá vốn hàng bán tăng 19.261.294.408 đồng, tương ứng tăng với tỉ lệ 313,64% so với năm 2010. Năm 2012 giá vốn hàng bán là 28.089.870.532 đồng, tăng 2.687.334.886 đồng, tương ứng tăng 10,58% so với năm 2011. Như đã nói ở trên, càng về những năm sau công ty kinh doanh ngày càng ổn định và tốt hơn so với năm trước đó, kinh doanh điện năng hiệu quả, buôn bán các thiết bị điện và nhận được nhiều hợp đồng xây dựng thiết kế các dự án đường điện nên doanh thu tăng mạnh, vì vậy giá vốn hàng bán cũng tăng là điều dễ hiểu. Tuy nhiên thêm một lý do chủ yếu nữa khiến giá vốn hàng bán tăng mạnh hơn so với doanh thu là do giá các yếu tố đầu vào của các doanh nghiệp ngành xây dựng và dịch vụ tăng, và Công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ Điện lực Hà Nội không phải là một ngoại lệ. - Doanh thu hoạt động tài chính: Nguồn thu của Công ty từ khoản doanh thu này đa phần là từ lãi đầu tư vào công ty liên kết. Năm 2011 doanh thu hoạt động tài chính là 22.022.668 đồng, giảm2.144.564 đồng, tương ứng giảm 8,87% so với năm 2010. Năm 2012 doanh thu hoạt động tài chính lại giảm tiếp so với năm 2011, cụ thể năm 2012 là 17.741.951 đồng, giảm 4.280.717 đồng, tương ứng giảm 19,44% so với năm 2011. Sự thay đổi của khoản thu từ hoạt động tài chính của công ty phụ thuộc vào tình hình kinh doanh từ phía công ty liên kết, liên doanh. - Chi phí quản lý kinh doanh: Năm 2011 là 3.331.816.303 đồng, tăng 1.061.234.968 đồng, tương ứng tăng 46,74% so với năm 2010. Còn năm 2012 là 3.177.494.170 đồng, giảm 154.322.133 đồng, tương ứng giảm 4,63% so với năm 2011. Chi phí quản lý doanh nghiệp tăng trong năm 2011 do trong năm Công ty tuyển thêm một số nhân viên có trình độ cho bộ phận quản lý, nhằm mở rộng qui mô của Công ty và để công việc của bộ phận quản lý được giải quyết nhanh, hiệu quả hơn. Vì số lượng nhân viên quản lý tăng nên lượng tiền chi trả cho nhân viên quản lý cũng tăng lên. Đến năm 2012 khi mà
  • 36. 24 hoạt động của công ty được dần đi vào ổn định thì khoản chi phí này cũng được kiểm soát một cách tốt hơn nhằm tối thiểu hóa chi phí. - Lợi nhuận sau thuế: Từ báo cáo kết quả kinh doanh có thể thấy công ty có tình hình kinh doanh tốt, doanh thu luôn tăng qua các năm và có chính sách quản lý chi phí quản lý kinh doanh tốt hơn, đó chính là nguyên nhân chủ yếu giúp lợi nhuận sau thuế của Công ty cũng đạt mức tăng trưởng dương qua các năm. Cụ thể lợi nhuận sau thuế năm 2011 là 887.370.011 đồng, tăng 630.814.166 đồng, tương ứng tăng 245,88% so với năm 2010. Đối với năm 2012 thì lợi nhuận sau thuế là 1.965.049.235 đồng, tăng 1.077.679.224 đồng, tương ứng tăng 121,45% so với năm 2011. Lợi nhuận sau thuế tăng là điều rất đáng mừng cho Công ty, tuy nhiên, những khó khăn, thách thức vẫn còn rất nhiều phía trước, công ty cần phải tiếp tục phát huy những chiến lược quản lý phù hợp để khẳng định được thương hiệu vững chắc trong tương lai. 2.2.2. Phân tích khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH đầu tư phát triển và dịch vụ điện lực Hà Nội Bảng 2.3. Bảng cân đối kế toán Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010 TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 67.576.523.159 24.657.166.282 23.122.381.570 I. Tiền và các khoảng tương đương tiền 13.107.819.908 13.201.316.332 15.901.253.281 1. Tiền 13.107.819.908 13.201.316.332 15.901.253.281 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 10.085.164.816 2.428.415.413 3.672.269.232 1. Phải thu khách hàng 4.915.131.461 913.961.918 2.647.099.000 2. Trả trước cho người bán 5.170.033.355 1.514.453.495 1.025.170.232 IV. Hàng tồn kho 43.624.261.651 7.902.504.772 3.171.096.486 1. Hàng tồn kho 43.624.261.651 7.902.504.772 3.171.096.486 V. Tài sản ngắn hạn khác 759.276.784 1.124.929.765 377.762.571 2. Thuế GTGT được khấu trừ 759.276.784 1.124.929.765 359.328.872 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 0 0 18.433.699 B – TÀI SẢN DÀI HẠN 6.499.635.976 6.642.393.992 2.113.459.455 II. Tài sản cố định 1.699.635.976 1.842.393.992 2.113.459.455 1. Tài sản cố định hữu hình 1.699.635.976 1.842.393.992 2.113.459.455 - Nguyên giá 2.404.638.222 2.254.701.858 2.244.201.858 - Giá trị hao mòn lũy kế (705.002.246) (412.307.866) (130.742.403) Thang Long University Library
  • 37. 25 IV. Các khoản đầu tư tài chình dài hạn 4.800.000.000 4.800.000.000 0 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 4.800.000.000 4.800.000.000 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 74.076.159.135 31.299.560.274 25.235.841.025 NGUÔN VỐN A – NỢ PHẢI TRẢ 65.420.111.826 24.608.562.200 19.432.212.962 I. Nợ ngắn hạn 65.420.111.826 24.608.562.200 19.432.212.962 1. Vay và nợ ngắn hạn 3.000.800.000 3.924.730.839 2. Phải trả người bán 13.780.781.305 2.927.839.108 2.377.327.334 3. Người mua trả tiền trước 48.260.570.669 17.567.673.957 17.011.955.001 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 377.959.852 188.318.296 42.930.627 B – VỐN CHỦ SỞ HỮU 8.656.047.309 6.690.998.074 5.803.628.063 I. Vồn chủ sở hữu 8.656.047.309 6.690.998.074 5.803.628.063 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 5.000.000.000 5.000.000.000 5.000.000.000 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 3.656.047.309 1.690.998.074 803.628.063 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 74.076.159.135 31.299.560.274 25.235.841.025 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty)
  • 38. 26 Bảng 2.4. Chênh lệch bảng cân đối kế toán Đơn vị tính: Đồng Việt Nam Chỉ tiêu Năm 2012/2011 Năm 2011/2010 Tuyệt đối Tƣơng đối Tuyệt đối Tƣơng đối TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 42.919.356.877 174,06 1.534.784.712 6,64 I. Tiền và các khoảng tương đương tiền (93.496.424) (0,71) (2.699.936.949) (16,98) 1. Tiền (93.496.424) (0,71) (2.699.936.949) (16,98) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 7.656.749.403 315,30 (1.243.853.819) (33,87) 1. Phải thu khách hàng 4.001.169.543 437,78 (1.733.137.082) (65,47) 2. Trả trước cho người bán 3.655.579.860 241,38 489.283.263 47,73 IV. Hàng tồn kho 35.721.756.879 452,03 4.731.408.286 149,20 1. Hàng tồn kho 35.721.756.879 452,03 4.731.408.286 149,20 V. Tài sản ngắn hạn khác (365.652.981) (32,50) 747.167.194 197,79 2. Thuế GTGT được khấu trừ (365.652.981) (32,50) 765.600.893 213,06 3. Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 0 0 (18.433.699) (100,00) B – TÀI SẢN DÀI HẠN (142.758.016) (2,15) 4.528.934.537 214,29 II. Tài sản cố định (142.758.016) (7,75) (271.065.463) (12,83) 1. Tài sản cố định hữu hình (142.758.016) (7,75) (271.065.463) (12,83) - Nguyên giá 149.936.364 6,65 10.500.000 0,47 - Giá trị hao mòn lũy kế (292.694.380) 70,99 (281.565.463) 215,36 IV. Các khoản đầu tư tài chình dài hạn 0 0,00 4.800.000.000 - Thang Long University Library
  • 39. 27 2. Đầu tư vào công ty liên kết, liên doanh 0 0,00 4.800.000.000 - TỔNG CỘNG TÀI SẢN 42.776.598.861 136,67 6.063.719.249 24,03 NGUÔN VỐN A – NỢ PHẢI TRẢ 40.811.549.626 165,84 5.176.349.238 26,64 I. Nợ ngắn hạn 40.811.549.626 165,84 5.176.349.238 26,64 1. Vay và nợ ngắn hạn (923.930.839) (23,54) 3.924.730.839 - 2. Phải trả người bán 10.852.942.197 370,68 550.511.774 23,16 3. Người mua trả tiền trước 30.692.896.712 174,71 555.718.956 3,27 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 189.641.556 100,70 145.387.669 338,66 B – VỐN CHỦ SỞ HỮU 1.965.049.235 29,37 887.370.011 15,29 I. Vồn chủ sở hữu 1.965.049.235 29,37 887.370.011 15,29 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 0 0,00 0 0,00 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 1.965.049.235 116,21 887.370.011 110,42 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 42.776.598.861 136,67 6.063.719.249 24,03 (Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính) Qua BCĐKT ta thấy tổng tài sản – nguồn vốn của công ty tăng hàng năm. Điều này cho thấy quy mô của Công ty ngày càng lớn. Cụ thể: