SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN
PHƢỢNG HOÀNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HÀ THỊ MAI HƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A18937
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN
PHƢỢNG HOÀNG
Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thị Bất
Sinh viên thực hiện : Hà Thị Mai Hƣơng
Mã sinh viên : A18937
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân Hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên, giúp
đỡ tận tình từ nhiều phía.
Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trường Đại học
Thăng Long và đặc biệt là cô PGS.TS Nguyễn Thị Bất, giảng viên tại trường Đại học
Kinh tế Quốc dân, cùng các bác, các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Chứng
khoán Phượng Hoàng đã tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt
nghiệp này.
Thông qua bài khóa luận, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy
cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng long đã luôn nhiệt huyết với nghề, quan tâm,
chia sẻ và truyền đạt những kiến thưc bổ ích cho chúng em, giúp chúng em có một nền
tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp
trong tương lai.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hà Thị Mai Hương
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TRONG CÔNG TY CHỨNG KHOÁN........................................................1
1.1 Công ty chứng khoán..............................................................................................1
1.1.1 Khái niệm công ty chứng khoán.........................................................................1
1.1.2 Vai trò của công ty chứng khoán........................................................................1
1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của công ty chứng khoán .............................................3
1.1.3.1 Hoạt động môi giới chứng khoán.....................................................................3
1.1.3.2 Hoạt động tự doanh chứng khoán ....................................................................3
1.1.3.3 Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán và tài chính doanh nghiệp...................5
1.1.3.4 Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán....................................................5
1.1.3.6 Các hoạt động khác ..........................................................................................7
1.2 Phân tích tài chính công ty chứng khoán .............................................................7
1.2.1 Khái niệm và vai trò của phân tích tài chính công ty chứng khoán.................7
1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính công ty chứng khoán........................................7
1.2.1.2 Vai trò của phân tích tài chính công ty chứng khoán.......................................8
1.2.2 Đặc điểm phân tích tài chính công ty chứng khoán........................................10
1.2.3 Các tài liệu dùng để phân tích tài chính công ty chứng khoán.......................11
1.2.3.1 Bảng cân đối kế toán......................................................................................12
1.2.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................13
1.2.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................................13
1.2.3.4 Thuyết minh báo cáo tài chính.......................................................................13
1.2.4 Các phương pháp phân tích tài chính công ty chứng khoán..........................14
1.2.4.1 Phương pháp so sánh......................................................................................14
1.2.4.2 Phương pháp phân chia ..................................................................................15
1.2.4.3 Phương pháp phân tích tỷ số..........................................................................15
1.2.5 Quy trình phân tích ...........................................................................................16
1.2.5.1 Giai đoạn chuẩn bị phân tích..........................................................................16
1.2.5.2 Giai đoạn thực hiện phân tích ........................................................................16
1.2.5.3 Giai đoạn kết thúc phân tích...........................................................................17
1.3 Nội dung phân tích tài chính công ty chứng khoán...........................................17
1.3.1 Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn..........................................................17
1.3.2 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận......................................18
1.3.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...........................................18
1.3.4 Phân tích chi tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................19
1.3.5 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản.....................................21
1.3.6 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ...................................21
1.3.7 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý rủi ro.......................................23
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới phân tích tình hình tài chính của công ty
chứng khoán..................................................................................................................25
1.4.1 Nhân tố chủ quan ..............................................................................................25
1.4.2 Nhân tố khách quan ..........................................................................................26
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN
CHỨNG KHOÁN PHƢỢNG HOÀNG.....................................................................29
2.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng..............29
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................29
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng ............29
2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ....................................................31
2.1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Chứng khoán
Phượng Hoàng .............................................................................................................33
2.2 Phân tích tình hình tài chính Công ty cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng ...34
2.2.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2011-2013.........34
2.2.2 Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận của công ty trong giai đoạn
2011 - 2013....................................................................................................................48
2.2.3 Phân tích chi tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty .......................56
2.2.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty.............................58
2.2.5 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của công ty .................61
2.2.6 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ của công ty...............63
2.2.7 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý rủi ro của công ty...................64
2.3 Đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần chứng khoán Phƣợng Hoàng .69
2.3.1 Hiệu quả đạt được .............................................................................................69
2.3.2 Hạn chế ..............................................................................................................70
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHƢỢNG HOÀNG.......71
Thang Long University Library
3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng .71
3.1.1 Bối cảnh nền kinh tế xã hội hiện nay...............................................................71
3.1.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty...............................................72
3.2 Một số giải pháp cải thiện tình hính tài chính tại công ty cổ phần chứng
khoán Phƣợng Hoàng..................................................................................................74
3.2.1 Tích cực tìm kiếm các khách hàng, đẩy mạnh toàn diện các nghiệp vụ của
công ty ..........................................................................................................................74
3.2.2 Nâng cao hiệu quả quản lý vốn bằng tiền........................................................74
3.2.3 Tăng cường quản lý, sử dụng tài sản cố định để tăng hiệu quả sử dụng vốn
cố định ..........................................................................................................................76
3.2.4 Công ty cần chú ý áp dụng chính sách quản lý chi phí hiệu quả ...................77
3.2.5 Trích lập các khoản quỹ dự phòng theo quy định ...........................................78
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CTCK Công ty chứng khoán
OTC Thị trường phi tập trung
PCS Công ty Cổ phần Chứng khoán
Phượng Hoàng
SGDCK Sở giao dịch chứng khoán
TSNH Tài sản ngắn hạn
TTCK Thị trường chứng khoán
VCSH Vốn chủ sở hữu
VNĐ Việt Nam đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 ..............................34
Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng
Hoàng giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................................................38
Bảng 2.3 Cơ cấu nợ ngắn hạn của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng
giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................................................44
Bảng 2.4 Chi tiết khoản mục chứng khoán lƣu ký ngoài bảng cân đối kế toán ....46
Bảng 2.5 Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011 - 2013..48
Bảng 2.6 Cơ cấu các khoản mục trong doanh thu từ hoạt động kinh doanh của
Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng.......................................................50
Bảng 2.7 Bảng chi tiết khoản mục trong doanh thu khác........................................52
Bảng 2.8 Cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Chứng
khoán Phƣợng Hoàng..................................................................................................53
Bảng 2.9 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán...............................................56
Bảng 2.10 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...................................................58
Bảng 2.11 Phân tích ROA và ROE theo phƣơng pháp Dupont..............................60
Bảng 2.12 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ......................................61
Bảng 2.13 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ....................................63
Bảng 2.14 Chi tiết giá trị rủi ro thanh toán của Công ty Cổ phần Chứng khoán
Phƣợng Hoàng năm 2012 - 2013 ................................................................................65
Bảng 2.15 Chi tiết giá trị rủi ro hoạt động của Công ty Cổ phần Chứng khoán
Phƣợng Hoàng năm 2012 - 2013 ................................................................................66
Bảng 2.16 Chi tiết giá trị rủi ro Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng
năm 2013.......................................................................................................................67
Bảng 2.17 Mƣời công ty chứng khoán có tỷ lệ an toàn vốn khả dụng cao nhất
trong năm 2013 ............................................................................................................68
Bảng 2.18 Bảy công ty chứng khoán rơi vào diện cảnh báo năm 2013 ..................68
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng ..37
giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................................................37
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng
giai đoạn 2011-2013 .....................................................................................................43
Biểu đồ 2.3 Tình hình doanh thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán trong giai
đoạn 2011 – 2013..........................................................................................................50
Biểu đồ 2.4 Lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng
Hoàng trong giai đoạn 2011 – 2013............................................................................55
Biểu đồ 2.5 Sự thay đổi của ROA, ROE, ROS giai đoạn 2011 – 2013....................59
Biểu đồ 2.6 Sự thay đổi của hiệu suất sử dụng tài sản .............................................62
Biểu đồ 3.1 Lãi suất huy động và cho vay .................................................................71
Biểu đồ 3.2 Tình hình tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam (2003 – 2013) ...............72
Biểu đồ 3.3 Mô hình Miller Orr .................................................................................75
Sơ đồ 1.1 Quy trình phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán...............16
Sơ đồ 1.2 Phân loại các công ty chứng khoán theo tỷ lệ an toàn vốn khả dụng ....25
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng ....30
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Thị trường chứng khoán Việt Nam kể từ khi ra đời cho tới nay đã gần 15 năm và
đạt được những bước tiến đáng kể, chứng tỏ được vai trò quan trọng đối với sự phát
triển nền kinh tế nước nhà. Trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn, TTCK là một kênh
trung gian huy động, phân phối vốn trung và dài hạn hiệu quả, phục vụ đắc lực cho
phát triển kinh tế - xã hội. Khi nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào
nền kinh tế thế giới, TTCK càng khẳng định rõ vai trò và vị thế của mình. Trong năm
2013, sự ổn định của kinh tế vĩ mô và hàng loạt những chính sách quản lý, tái cấu trúc
thị trường đã đem lại sự khởi sắc cho TTCK Việt Nam. Với nền tảng này, bước vào
năm 2014, kỳ vọng thị trường có những bước chuyển động tích cực hơn, tiếp tục
khẳng định vai trò của một kênh phân phối vốn quan trọng cho doanh nghiệp và nền
kinh tế. Có thể nói, đóng góp rất lớn vào sự tồn tại và phát triển của TTCK là các công
ty chứng khoán. Các công ty chứng khoán ra đời và không ngừng phát triển, nâng cao
năng lực hoạt động, chất lượng dịch vụ. Và vấn đề năng lực tài chính của các CTCK
ngày càng được quan tâm. Từ đó, việc phân tích tình hình tài chính CTCK phục vụ
cho nhu cầu sử dụng thông tin của các đối tượng quan tâm được chú ý hơn.
Để có thể hiểu rõ hơn về CTCK cũng như những đóng góp quan trọng của nó đối
với nền kinh tế thì việc nghiên cứu, tìm hiểu để có cái nhìn khách quan và chính xác là
vô cùng cần thiết. Chính vì vậy, dựa vào các kiến thức đã được giảng dạy tại trường
Đại học Thăng Long, sự trợ giúp nhiệt tình từ các giảng viên cùng với quá trình tìm tòi
tài liệu, sách vở, em đã mạnh dạn đi vào tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Phân tích tình
hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng” cho bài khóa luận
tốt nghiệp của mình. Nội dung khóa luận sẽ tập chung vào phân tích tình hình tài chính
và đưa ra một số biện pháp nâng cao năng lực tình chính của công ty PCS.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Từ những kiến thức lý thuyết trên trường lớp cùng với kinh
nghiệp trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng, tác
giả sẽ thực hiện phân tích tình hình tài chính thông qua phân tích báo cáo tài chính, từ
đó đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty.
Mục tiêu chi tiết:
 Phân tích thực trạng về tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Chứng khoán
Phượng Hoàng trong ba năm 2011 – 2013;
 Chỉ ra những ưu và nhược điểm về tài chính của công ty, những thuận lợi, khó
khăn công ty gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh;
 Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của công ty, đưa ra
nguyên nhân về những biến động tài chính trong ba năm 2011 – 2013;
 Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính cho công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty chứng khoán
Phượng Hoàng.
 Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần
Chứng khoán Phượng Hoàng trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài khóa luận được kết hợp tổng
hòa giữa các phương pháp so sánh, phân tích tỷ tố và phân chia. Dựa trên cơ sở các số
liệu được cung cấp và tình hình thực tế của công ty.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính trong công ty
chứng khoán.
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Chứng khoán
Phượng Hoàng.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần
Chứng khoán Phượng Hoàng.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TY CHỨNG KHOÁN
1.1 Công ty chứng khoán
1.1.1 Khái niệm công ty chứng khoán
Công ty chứng khoán (CTCK) là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt. Hoạt động
của CTCK khác hẳn với các doanh nghiệp sản xuất và thương mại thông thường. Sản
phẩm của CTCK thường là các dịch vụ tài chính. Có rất nhiều khái niệm về CTCK do
nhiều tổ chức đưa ra.
Căn cứ theo Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán ban hành
kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 10
năm 2010; xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ tài chính Luật chứng khoán năm 2006,
“Công ty chứng khoán là tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt động kinh doanh chứng
khoán bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động: môi giới chứng khoán, tự
doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.”
1.1.2 Vai trò của công ty chứng khoán
Công ty chứng khoán là tác nhân quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh
tế nói chung và của TTCK nói riêng. Nhờ CTCK mà chứng khoán được lưu thông từ
nhà phát hành tới người đầu tư và có tính thanh khoản. Qua đó có thể thấy, CTCK
giúp điều tiết thị trường vốn, huy động nguồn vốn từ nơi nhàn rỗi để phân bổ vào
những nơi sử dụng có hiệu quả. Từ đó, CTCK có các chức năng cơ bản là:
 Tạo ra cơ chế huy động vốn linh hoạt giữa người có tiền nhàn rỗi tới người sử
dụng vốn thông qua cơ chế phát hành và bảo lãnh phát hành
 Cung cấp cơ chế giá cả cho giao dịch thông qua hệ thống khớp giá và khớp lệnh.
 Tạo ra tính thanh khoản cho chứng khoán (hoán chuyển từ chứng khoán ra tiền
mặt va ngược lại từ tiền mặt ra chứng khoán một cách dễ dàng
 Góp phần điều tiết và bình ổn thị trường thông qua hoạt động tự doanh hoặc
vai trò nhà tạo lập thị trường.
Với những đặc điểm đó, CTCK có một vai trò quan trọng đối với các chủ thể
khác nhau trên thị trường.
 Đối với các tổ chức phát hành
Khi tham gia vào TTCK, các tổ chức phát hành có thể tự phát hành chứng khoán
của họ hoặc thông qua các trung gian bảo lãnh phát hành. Việc này sẽ giúp họ giảm
thiểu rủi ro phát hành khi họ thiếu trình độ nghiệp vụ cũng như bộ máy chuyên nghiệp.
Bên cạnh đó, một trong những nguyên tắc hoạt động của TTCK là nguyên tắc trung
gian. Nguyên tắc này yêu cầu các nhà đầu tư và những nhà phát hành không được mua
2
bán trực tiếp chứng khoán mà phải thông qua các trung gian mua bán. Các CTCK với
đội ngũ nhân viên lành nghề, có nghiệp vụ chuyên môn và bộ máy tổ chức phù hợp để
thực hiện vai trò trung gian mua – bán chứng khoán, tư vấn đầu tư và thực hiện một số
dịch vụ khác cho cả người đầu tư lẫn tổ chức phát hành.
 Đối với các nhà đầu tư
Khi tham gia chơi chứng khoán, không phải nhà đầu tư nào cũng có kinh nghiệm
và kiến thức đầy đủ về các danh mục đầu tư. Đặc biệt, sự biến động thường xuyên của
giá cả chứng khoán cũng như mức độ rủi ro cao sẽ làm cho những nhà đầu tư tốn kém
chi phí, công sức và thời gian tìm hiểu thông tin trước khi quyết định đầu tư. Chính vì
vậy, thông qua các hoạt động như môi giới, tư vấn đầu tư, quản lý danh mục đầu tư với
trình độ chuyên môn cao và uy tín nghề nghiệp, CTCK có vai trò làm giảm chi phí và
thời gian giao dịch, nâng cao hiệu quả các khoản đầu tư cho nhà đầu tư.
 Đối với thị trường chứng khoán
Đối với thị trường chứng khoán, CTCK thể hiện hai vai trò chính:
 Góp phần tạo lập giá cả, điều tiết thị trường.
Giá cả chứng khoán là do thị trường quyết định. Tuy nhiên, để đưa ra mức giá
cuối cùng, người mua và người bán phải thông qua các CTCK vì họ không được tham
gia trực tiếp vào quá trình mua bán. Các CTCK là những thành viên của thị trường, do
vậy họ cũng góp phần tạo lập giá cả thị trường thông qua đấu giá. Trên thị trường sơ
cấp, các CTCK cùng với các nhà phát hành đưa ra mức giá đầu tiên. Chính vì vậy, giá
cả của mỗi loại chứng khoán giao dịch đều có sự tham gia định giá của các CTCK.
Các CTCK còn thể hiện vai trò lớn hơn khi tham gia điều tiết thị trường. Để bảo
vệ những khoản đầu tư của khách hàng và bảo vệ lợi ích của chính mình, nhiều CTCK
đã giành một tỷ lệ nhất định các giao dịch để thực hiện vai trò bình ổn thị trường.
 Góp phần làm tăng tính thanh khoản của các tài sản tài chính.
Thị trường chứng khoán có vai trò là môi trường làm tăng tính thanh khoản của
các tài sản tài chính. Nhưng các CTCK mới là người thực hiện tốt vai trò đó vì CTCK
tạo ra cơ chế giao dịch trên thị trường. Trên thị trường cấp một, do thực hiện các hoạt
động như bảo lãnh phát hành, chứng khoán hoá, các CTCK không những huy động
một lượng vốn lớn đưa vào sản xuất kinh doanh cho nhà phát hành mà còn làm tăng
tính thanh khoản của các tài sản tài chính được đầu tư vì các chứng khoán qua đợt phát
hành sẽ được mua bán giao dịch trên thị trường cấp hai. Điều này làm giảm rủi ro, tạo
tâm lý yên tâm cho người đầu tư. Trên thị trường cấp hai, do thực hiện các giao dịch
mua và bán các CTCK giúp người đầu tư chuyển đổi chứng khoán thành tiền mặt và
ngược lại. Những hoạt động đó có thể làm tăng tính thanh khoản của những tài sản
tài chính.
Thang Long University Library
3
 Đối với các cơ quan quản lý thị trường
Công ty chứng khoán có vai trò cung cấp thông tin TTCK cho các cơ quan quản
lý thị trường. Các CTCK thực hiện được vai trò này bởi vì họ vừa là người bảo lãnh
phát hành cho các chứng khoán mới, vừa là trung gian mua bán chứng khoán và thực
hiện các giao dịch trên thị trường. Một trong những yêu cầu của TTCK là các thông
tin cần phải được công khai hoá dưới sự giám sát của các cơ quan quản lý thị trường.
Việc cung cấp thông tin vừa là quy định của hệ thống luật pháp, vừa là nguyên tắc
nghề nghiệp của các CTCK, cần phải minh bạch và công khai trong hoạt động. Các
thông tin CTCK có thể cung cấp bao gồm thông tin về các giao dịch mua, bán trên thị
trường, thông tin về các cổ phiếu, trái phiếu và tổ chức phát hành, thông tin về các nhà
đầu tư… Nhờ các thông tin này, các cơ quan quản lý thị trường có thể kiểm soát và
chống các hiện tượng thao túng, lũng đoạn, bóp méo thị trường.
Tóm lại, CTCK là một tổ chức chuyên nghiệp trên thị trường chứng khoán, có
vai trò cần thiết và quan trọng đối với các nhà đầu tư, các nhà phát hành đối với các cơ
quan quản lý thị trường và đối với TTCK nói chung. Những vai trò này được thể hiện
thông qua các nghiệp vụ hoạt động của CTCK.
1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của công ty chứng khoán
1.1.3.1 Hoạt động môi giới chứng khoán
Môi giới chứng khoán là hoạt động trung gian hoặc đại diện mua, bán chứng
khoán cho khách hàng cá nhân và tổ chức để hưởng hoa hồng. Theo đó, CTCK đại
diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại SGDCK hoặc
thị trường OTC mà chính khách hàng phải chịu trách nhiệm đối với kết quả giao dịch
của mình. Theo quy định bổ sung của Nghị định 58/NĐ-CP được ban hành năm 2010,
Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán, vốn pháp định
để công ty chứng khoán thực hiện hoạt động môi giới chứng khoán là 25 tỷ đồng.
Thông qua hoạt động môi giới, CTCK sẽ chuyển đến khách hàng các sản phẩm,
dịch vụ tư vấn đầu tư và kết nối giữa nhà đầu tư bán chứng khoán với nhà đầu tư mua
chứng khoán. Và trong những trường hợp nhất định, hoạt động môi giới sẽ trở thành
người bạn, người chia sẻ những lo âu, căng thẳng và đưa ra những lời động viên kịp
thời cho nhà đầu tư, giúp nhà đầu tư có những quyết định tỉnh táo, chính xác, mang lại
lợi ích lớn nhất cho họ.
1.1.3.2 Hoạt động tự doanh chứng khoán
Tự doanh là việc CTCK tự tiến hành các giao dịch mua, bán chứng khoán cho
chính mình. Hoạt động tự doanh của CTCK được thực hiện thông qua cơ chế giao dịch
trên SGDCK hoặc thị trường OTC. Tại một số thị trường vận hành theo cơ chế khớp
giá (Quote driven) hoạt động tự doanh của CTCK được thực hiện thông qua hoạt động
4
tạo lập thị trường. Lúc này, CTCK đóng vai trò là nhà tạo lập thị trường, nắm giữ một
số lượng chứng khoán nhất định của một số loại chứng khoán và thực hiện mua bán
chứng khoán với các khách hàng để hưởng chênh lệch giá.
Mục đích của hoạt động tự doanh là nhằm thu lợi nhuận cho chính công ty thông
qua hành vi mua, bán chứng khoán với khách hàng. Nghiệp vụ này hoạt động song
hành với nghiệp vụ môi giới, vừa phục vụ lệnh giao dịch cho khách hàng đồng thời
cũng phục vụ cho chính mình. Vì vậy trong quá trình hoạt động có thể dẫn đến xung
đột lợi ích giữa thực hiện giao dịch cho khách hàng và cho bản thân công ty. Để có thể
thực hiện được hoạt động tự doanh chứng khoán, CTCK đòi hỏi phải có nguồn vốn rất
lớn (100 tỷ đồng) và đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn, khả năng phân tích và
đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý, đặc biệt trong trường hợp đóng vai trò là các nhà
tạo lập thị trường; cùng với đó là thỏa mãn các yêu cầu sau:
 Tách biệt quản lý: Các CTCK phải có sự tách biệt giữa nghiệp vụ tự doanh và
nghiệp vụ môi giới để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng trong hoạt động. Sự tách biệt
này bao gồm tách biệt về: yếu tố con người, quy trình nghiệp vụ, vốn và tài sản của
khách hàng và công ty.
 Ưu tiên khách hàng: Điều đó có nghĩa là lệnh giao dịch của khách hàng phải
được xử lý trước lệnh tự doanh của công ty. Nguyên tắc này đảm bảo sự công bằng
cho các khách hàng trong quá trình giao dịch chứng khoán. Do có tính đặc thù về khả
năng tiếp cận thông tin và chủ động trên thị trường nên các CTCK có thể sẽ dự đoán
trước được diễn biến của thị trường và sẽ mua hoặc bán tranh của khách hàng nếu
không có nguyên tắc trên.
 Góp phần bình ổn thị trường: Các CTCK hoạt động tự doanh nhằm góp phần
bình ổn giá cả thị trường. Trong trường hợp này, hoạt động tự doanh được tiến hành
bắt buộc theo luật định. Luật các nước đều quy định các CTCK phải dành một tỷ lệ
% nhất định các giao dịch của mình cho hoạt động bình ổn thị trường. Theo đó, các
CTCK có nghĩa vụ mua vào khi giá chứng khoán bị giảm và bán ra khi giá chứng
khoán lên nhằm giữ giá chứng khoán ổn định.
 Hoạt động tạo thị trường: Khi được phát hành, các chứng khoán mới chưa có
thị trường giao dịch. Để tạo thị trường cho các chứng khoán này, các CTCK thực
hiện tự doanh thông qua việc mua và bán chứng khoán, tạo tính thanh khoản trên thị
trường cấp hai. Theo đó, họ liên tục có những báo giá để mua hoặc bán chứng khoán
với các nhà kinh doanh chứng khoán khác.
Thang Long University Library
5
1.1.3.3 Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán và tài chính doanh nghiệp
Cũng như các loại hình tư vấn khác, hoạt động tư vấn là việc CTCK thông qua
hoạt động phân tích, dự báo các dữ liệu về lĩnh vực chứng khoán để đưa ra các lời
khuyên, phân tích các tình huống và có thể thực hiện một số công việc dịch vụ liên
quan đến phát hành, đầu tư và cơ cấu tài chính cho khách hàng. Vốn pháp định của
công ty để kinh doanh hoạt động tư vấn tài chính doanh nghiệp và đầu tư chứng khoán
là 10 tỷ VNĐ. Theo Nghị định 144/NĐ-CP và nghị định 58/2012/NĐ-CP thì hoạt động
tư vấn của CTCK bao gồm cả tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư chứng khoán. Theo đó,
CTCK sẽ cung cấp cho khách hàng các dịch vụ cả về đầu tư chứng khoán, tái cơ cấu
tài chính; mua bán, chia tách, hợp nhất doanh nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp trong việc
phát hành và niêm yết, đăng ký giao dịch; tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh
nghiệp, tư vấn bán đấu giá cổ phần và cung cấp các dịch vụ tài chính khác cho doanh
nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật.
Hoạt động tư vấn là việc người tư vấn sử dụng kiến thức của họ bỏ ra để kinh
doanh nhằm đem lại lợi nhuận cho khách hàng. Nhà tư vấn đòi hỏi phải hết sức thận
trọng trong việc đưa ra các lời khuyên đối với khách hàng, vì với lời khuyên đó khách
hàng có thể thu về lợi nhuận lớn hoặc thua lỗ, thậm chí phá sản, còn người tư vấn thu
về cho mình khoản thu phí về dịch vụ tư vấn (bất kể tư vấn đó thành công hay không).
Vì vậy mà hoạt động tư vấn đòi hỏi phải tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau:
 Không đảm bảo chắc chắn về giá trị chứng khoán: Giá trị chứng khoán không
phải là một số cố định, nó luôn thay đổi theo các yếu tố kinh tế, tâm lý và diễn biến
thực tiễn của thị trường.
 Luôn nhắc nhở khách hàng rằng những lời tư vấn của mình dựa trên cơ sở
phân tích các yếu tố lý thuyết và những diễn biến trong quá khứ, có thể là không hoàn
toàn chính xác và khách hàng là người quyết định cuối cùng trong việc sử dụng các
thông tin từ nhà tư vấn để đầu tư, nhà tư vấn sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt
hại kinh tế do lời khuyên đưa ra.
 Không được dụ dỗ, mời chào khách hàng mua hay bán một loại chứng khoán
nào đó, những lời tư vấn phải được xuất phát từ những cơ sở khách quan là quá trình
phân tích, tổng hợp một các khoa học, logic các vấn đề nghiên cứu.
1.1.3.4 Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán
Để thực hiện thành công các đợt chào bán chứng khoán ra công chúng, đòi hỏi tổ
chức phát hành phải cần đến các CTCK tư vấn cho đợt phát hành và thực hiện bảo
lãnh, phân phối chứng khoán ra công chúng. Đây chính là nghiệp vụ bảo lãnh phát
hành của các CTCK và là nghiệp vụ chiếm tỷ lệ doanh thu khá cao trong tổng doanh
thu của các CTCK. Chính vì vậy các CTCK rất chú trọng phát triển hoạt động này.
6
Như vậy, nghiệp vụ bảo lãnh phát hành là việc CTCK có chức năng bảo lãnh
giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, tổ chức
việc phân phối chứng khoán và giúp bình ổn giá chứng khoán trong giai đoạn đầu sau
khi phát hành. Vốn pháp định của CTCK cho hoạt động này là 165 tỷ đồng và phải có
giấy phép bảo lãnh phát hành chứng khoán theo quyết định NĐ/58/NĐ-CP/2012.
Công ty chứng khoán sẽ tư vấn cho tổ chức phát hành về loại chứng khoán cần
phát hành, số lượng chứng khoán cần phát hành, định giá chứng khoán và phương thức
phân phối chứng khoán đến các nhà đầu tư thích hợp. Để được phép bảo lãnh phát
hành, CTCK phải đệ trình một phương án bán và cam kết bảo lãnh lên Uỷ ban chứng
khoán. Khi các nội dung cơ bản của phương án phát hành được Uỷ ban chứng khoán
thông qua, CTCK có thể trực tiếp ký hợp đồng bảo lãnh hoặc thành lập nghiệp đoàn
bảo lãnh để ký hợp đổng bảo lãnh giữa nghiệp đoàn và tổ chức phát hành. Khi Uỷ ban
chứng khoán cho phép phát hành chứng khoán và đến thời hạn giấy phép phát hành có
hiệu lực, CTCK thực hiện phân phối chứng khoán. Các hình thức phân phối chứng
khoán chủ yếu là:
 Bán riêng cho các tổ chức đầu tư tập thể, các quỹ đầu tư, quỹ bảo hiểm, quỹ
hưu trí.
 Bán trực tiếp cho các cổ đông hiện thời hay những nhà đầu tư có quan hệ với tổ
chức phát hành.
 Bán rộng rãi ra công chúng đến đúng ngày theo hợp đồng, công ty bảo lãnh
phát hành phải giao tiền bán chứng khoán cho tổ chức phát hành. Số tiền phải thanh
toán là giá trị chứng khoán phát hành trừ đi phí bảo lãnh.
1.1.3.5 Hoạt động quản lý danh mục đầu tư
Đây là nghiệp vụ quản lý vốn uỷ thác của khách hàng để đầu tư vào chứng khoán
thông qua danh mục đầu tư nhằm sinh lợi cho khách hàng trên cơ sở tăng lợi nhuận và
bảo toàn vốn cho khách hàng. Quản lý danh mục đầu tư là một dạng nghiệp vụ tư vấn
mang tính chất tổng hợp có kèm theo đầu tư, khách hàng uỷ thác tiền cho CTCK thay
mặt mình quyết định đầu tư theo một chiến lược hay những nguyên tắc đã được khách
hàng chấp thuận hoặc yêu cầu. Các CTCK có nghĩa vụ phải thường xuyên báo cáo cho
khách hàng biết về giao dịch, trạng thái danh mục đầu tư theo yêu cầu của khách hàng.
Quy trình của nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư có thể được khái quát bao gồm
các bước như sau:
 Xúc tiến tìm hiểu và nhận quản lý: CTCK và khách hàng tiếp xúc và tìm hiểu
về khả năng tài chính, chuyên môn từ đó đưa ra các yêu cầu về quản lý vốn uỷ thác.
 Ký hợp đồng quản lý: CTCK ký hợp đồng quản lý giữa khách hàng và công ty
theo các yêu cầu, nội dung về vốn, thời gian uỷ thác, mục tiêu đầu tư, quyền và trách
nhiệm của các bên, phí quản lý danh mục đầu tư.
Thang Long University Library
7
 Thực hiện hợp đồng quản lý: CTCK thực hiện đầu tư vốn uỷ thác của khách
hàng theo các nội dung đã được cam kết và phải đảm bảo tuân thủ các quy định về
quản lý vốn, tài sản tách biệt giữa khách hàng và chính công ty.
 Kết thúc hợp đồng quản lý: Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán các khoản phí
quản lý theo hợp đồng ký kết và xử lý các trường hợp khi CTCK bị ngưng hoạt động,
giải thể hoặc phá sản.
1.1.3.6 Các hoạt động khác
 Lưu ký chứng khoán: Là việc lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng
thông qua các tài khoản lưu ký chứng khoán. Khi thực hiện dịch vụ lưu ký chứng
khoán cho khách hàng, CTCK sẽ nhận được các khoản thu phí lưu ký chứng khoán,
phí gửi, phí rút và phí chuyển nhượng chứng khoán.
 Nghiệp vụ tín dụng: Bên cạnh nghiệp vụ môi giới chứng khoán cho khách
hàng để hưởng hoa hồng, CTCK còn triển khai dịch vụ cho vay chứng khoán để khách
hàng thực hiện giao dịch bán khống (Short sale) hoặc cho khách hàng vay tiền để
khách hàng thực hiện nghiệp vụ mua ký quỹ (Margin purchase). Cho vay ký quỹ là
hình thức cấp tín dụng của CTCK cho khách hàng của mình để họ mua chứng khoán
và sử dụng các chứng khoán đó làm vật thế chấp cho khoản vay đó. Khách hàng chỉ
cần ký quỹ một phần, số còn lại sẽ do CTCK ứng trước tiền thanh toán. Đến kỳ hạn
thoả thuận, khách hàng phải hoàn trả đủ số gốc vay cùng với lãi cho CTCK. Trường
hợp khách hàng không trả được nợ, thì công ty sẽ phát mãi số chứng khoán đã mua để
thu hồi nợ.
 Quản lý thu nhập của khách hàng (quản lý cổ tức): Xuất phát từ việc lưu ký
chứng khoán cho khách hàng, CTCK sẽ theo dõi tình hình thu lãi, cổ tức của chứng
khoán và đứng ra làm dịch vụ thu nhận và chi trả cổ tức cho khách hàng thông qua tài
khoản của khách hàng.
 Nghiệp vụ quản lý quỹ: Ở một số TTCK, pháp luật về TTCK còn cho phép
CTCK được thực hiện nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư. Theo đó, CTCK cử đại diện của
mình để quản lý quỹ và sử dụng vốn và tài sản của quỹ đầu tư để đầu tư vào chứng
khoán. CTCK được thu phí dịch vụ quản lý quỹ đầu tư.
1.2 Phân tích tài chính công ty chứng khoán
1.2.1 Khái niệm và vai trò của phân tích tài chính công ty chứng khoán
1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính công ty chứng khoán
Phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc cung cấp
thông tin cho các đối tượng quan tâm tới tình hình tài chính công ty. Đặc biệt khi hiện
nay CTCK là một tổ chức tài chính không thể thiếu trên TTCK - thị trường có ảnh
hưởng lớn tới sự phát triển của nền kinh tế. Việc phân tích tình hình tài chính hay sự
8
phát triển của công ty sẽ mang lại những thông tin cần thiết cho nhà đầu tư, tác động
trực tiếp tới hiệu quả đầu tư trên thị trường. Vậy phân tích tình hình tài chính CTCK là gì?
Phân tích tình hình tài chính của CTCK cũng giống như các doanh nghiệp khác
là một quá trình được tổ chức khoa học, có hệ thống, sử dụng kết hợp các phương
pháp kỹ thuật trong phân tích tài chính để đánh giá thực trạng tài chính, tiềm năng và
hiệu quả kinh doanh cũng như dự báo nhu cầu tài chính và những rủi ro trong tương
lai. Đây là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, đánh giá các điểm
mạnh, điểm yếu và tìm ra nguyên nhân, giúp nhà quản trị doanh nghiệp và các đối
tượng sử dụng thông tin đưa ra các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ. Cụ thể
hoá là việc phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối
chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ
nhằm mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong
tương lai.
Việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều đối
tượng khác nhau, phụ thuộc vào mục đích, nhu cầu sử dụng thông tin và theo từng loại
hình doanh nghiệp mà ta sẽ tập trung phân tích trên các khía cạnh khác nhau của tình
hình tài chính.
1.2.1.2 Vai trò của phân tích tài chính công ty chứng khoán
Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính
doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của
Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước
pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối
tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp, nhà
tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng… kể cả các cơ quan Nhà nước và người làm công,
mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các góc độ khác
nhau. Cụ thể là:
 Đối với nhà quản lý doanh nghiệp
Mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một
doanh nghiệp bị lỗ liên tục sẽ bị cạn kiệt các nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt
khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ đến hạn cũng bị buộc phải
ngừng hoạt động.
Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh
toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi, nhà quản
lý tài chính có thể dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng
của doanh nghiệp trong tương lai. Từ đó, họ có thể định hướng cho giám đốc tài chính
cũng như hội đồng quản trị trong các quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức cổ
Thang Long University Library
9
phần và lập kế hoạch dự báo tài chính. Cuối cùng phân tích tài chính còn là công cụ để
kiểm soát các hoạt động quản lý.
 Đối với các nhà đầu tư
Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn,
mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình
hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp.
Trên cơ sở phân tích các thông tin về tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh
hàng năm, các nhà đầu tư sẽ đánh giá được khả năng sinh lợi và triển vọng phát triển
của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những quyết định phù hợp. Bên cạnh đó, chính sách
phân phối cổ tức và cơ cấu nguồn tài trợ của doanh nghiệp cũng là vấn đề được các
nhà đầu tư hết sức coi trọng vì nó trực tiếp tác động đến thu nhập của họ. Ta biết rằng
thu nhập của cổ đông bao gồm phần cổ tức được chia hàng năm và phần giá trị tăng
thêm của cổ phiếu trên thị trường. Một nguồn tài trợ với tỷ trọng nợ và vốn chủ sở hữu
hợp lý sẽ tạo đòn bẩy tài chính tích cực vừa giúp doanh nghiệp tăng vốn đầu tư vừa
làm tăng giá cổ phiếu và thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS). Hơn nữa các cổ đông chỉ
chấp nhận đầu tư mở rộng quy mô doanh nghiệp khi quyền lợi của họ ít nhất không bị
ảnh hưởng. Bởi vậy, các yếu tố như tổng số lợi nhuận ròng trong kỳ có thể dùng để trả
lợi tức cổ phần, mức chia lãi trên một cổ phiếu năm trước, sự xếp hạng cổ phiếu trên
thị trường và tính ổn định của thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp cũng như hiệu quả
của việc tái đầu tư luôn được các nhà đầu tư xem xét trước tiên khi thực hiện phân tích
tài chính.
 Đối với chủ nợ
Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện
nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân
tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương mại cho
doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp.
Trong nội dung phân tích này, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được xem
xét trên hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn,
người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp,
nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối với các món nợ khi đến hạn trả. Nếu
là những khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả
năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi sẽ tuỳ thuộc vào khả năng
sinh lời này.
 Đối với người lao động
Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người
được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính
10
của doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp có
tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra
trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ
phần nhất định. Như vậy, họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi
và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.
 Đối với cơ quan quản lý nhà nước
Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước
thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh
doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách,
chế độ và luật pháp quy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng…
 Đối với sự phát triển của thị trường chứng khoán
Trong phần trên, ta đã phân tích để thấy rõ vai trò của CTCK đối với TTCK quan
trọng như thế nào. Với những chức năng và nghiệp vụ của mình, các CTCK cung cấp
các dịch vụ cần thiết cho TTCK hoạt động ổn định và phát triển.Việc phân tích tình
hình tài chính, phản ánh sức khỏe tài chính của CTCK sẽ cho thấy sức khỏe của cả thị
trường chứng khoán. CTCK hoạt động yếu kém, các thông tin cung cấp cho những đối
tượng quan tâm không xác thực sẽ có ảnh hưởng lớn tới hoạt động đầu tư của nhà đầu
tư cũng như những giao dịch thực hiện trên TTCK.
Tóm lại, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích các
báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông qua một hệ thống các
phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích, giúp người sử dụng thông tin từ các góc
độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách
chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu về
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự báo và
đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp.
1.2.2 Đặc điểm phân tích tài chính công ty chứng khoán
Như ta đã nói ở trên, hoạt động của CTCK có nhiều điểm khác biệt so với hoạt
động của những loại hình doanh nghiệp khác. Trước tiên, với mỗi hoạt động khác
nhau, CTCK cần đáp ứng những điệu kiện khắt khe của pháp luật về vốn pháp định, cơ
sở vật chất kỹ thuật, nhân sự,… Đặc biệt, các thông tin do CTCK cung cấp phải có độ
tin cậy cao, được cập nhật thường xuyên, liên tục; chốt theo từng ngày, từng giờ bởi
hoạt động giao dịch của các nhà đầu tư trên TTCK diễn ra liên tục, nếu có chút sai sót
sẽ gây thiệt hại cho nhà đầu tư và cả CTCK. Ngoài ra, hàng hóa mà công ty thực hiện
hoạt động kinh doanh mua bán là một thứ hàng vô hình, chỉ là những giấy tờ chứng
nhận quyền sở hữu tài sản nhưng lại mang giá trị rất lớn. Giá cả hàng hóa thường
Thang Long University Library
11
xuyên thay đổi bất ngờ, khó dự đoán, nghiệp vụ phát sinh đa dạng và phức tạp. Bên
cạnh hoạt động tự doanh chứng khoán, CTCK còn thực hiện các hoạt động khác như
môi giới chứng khoán, tư vấn chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, lưu ký chứng
khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán,… Đặc thù của những hoạt động này là giao
dịch những tài sản, hàng hóa không phải của chính CTCK, vì vậy tài sản ngoài bảng
cân đối kế toán khá nhiều. Từ đó dẫn tới nội dung phân tích tình hình tài chính của
CTCK. Tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh của CTCK mà mình phân tích để có thể
lựa chọn phương pháp phân tích và những chỉ tiêu phân tích sao cho phù hợp. Cụ thể:
 Đặc điểm về nội dung phân tích: Bên cạnh các bản báo cáo tài chính thường
sử dụng phân tích như bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quản hoạt động kinh
doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ,…và các chỉ tiêu tài chính như khả năng thanh toán,
khả năng sinh lời, các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý công nợ, hiệu quả sử dụng
tài sản thì khi phân tích tài chính của công ty chứng khoán còn phải đặc biệt chú ý tới
nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình quản ly rủi ro của công ty. Bởi đối với CTCK, hoạt
động trong một môi trường tiềm ẩn rất rủi rủi ro về thanh toán, rủi ro hoạt động,…Bộ
tài chính có đưa ra thông tư 226/2010/TT-BTC về quy định chỉ tiêu an toàn tài chính,
mọi CTCK đều phải công bố rộng rãi cho các nhà đầu tư biết về tỉ lệ an toàn vốn khả
dụng của mình.
 Đặc điểm về phương pháp phân tích: Có rất nhiều phương pháp phân tích
khác nhau phù hợp theo từng hoàn cảnh cũng như chủ ý của người phân tích tài chính.
Tuy nhiên, trong bài phân tích này, em lựa chọn ba phương pháp phân tích đó là
phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ số và phương pháp phân chia. Đặc
điểm cụ thể của ba phương pháp này sẽ được nêu rõ ở phần phía dưới.
 Đặc điểm về thông tin để phân tích: Các CTCK đều phải công bố thông tin
cũng như báo cáo tình hình tài chính của mình rộng rãi trên các phương tiện truyền
thông như trang web công ty, sàn giao dịch chứng khoán và các tổ chức khác,…và
phải được kiểm toán chính xác. Vì vậy thông tin dùng để phân tích tài chính của
CTCK đáng tin cậy và cũng dễ dàng tìm kiếm. Đồng thời, tình hình tài chính của công
ty còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và chủ quan khác nhau. Khi phân tích
tài chính cần phải xem xét trên nhiều góc độ ảnh hưởng khác nhau để có kết quả khách
quan nhất.
1.2.3 Các tài liệu dùng để phân tích tài chính công ty chứng khoán
Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn và
công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính rất hữu ích trong việc quản trị doanh nghiệp, đồng thời là nguồn
thông tin tài chính chủ yếu đối với những người bên ngoài doanh nghiệp.
12
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của
dự đoán tài chính. Từ những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, thông tin
số lượng đến thông tin giá trị đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra nhận xét, kết
luận sát thực. Tuy nhiên, thông tin kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần thiết. Nó
được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Phân tích tài chính
được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính hình thành thông qua việc xử lý các
báo cáo kế toán.
Các báo cáo tài chính gồm có:
1.2.3.1 Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toàn là một bảng báo cáo tình hình tài sản và nguồn vốn của
doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó. Thời điểm báo cáo thường được chọn là thời
điểm cuối quý hoặc cuối năm. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân
đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả (nguồn vốn).
Bảng cân đối kế toán luôn đảm bảo nguyên tắc cân bằng theo phương trình kế
toán sau:
Tài sản = nguồn vốn
Trong đó:
Phần tài sản: bao gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, phản ánh giá trị của
toàn bộ tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo, thuộc quyền quản lý và sử dụng của
doanh nghiệp.
 Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tài sản mà doanh nghiệp có quyền
quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai.
 Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu của phần tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các
loại tài sản của doanh nghiệp, qua đó cho phép đánh giá tổng quát về quy mô tài sản,
tính chất hoạt động và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: bao gồm nợ phải trả và nguồn VCSH, phản ánh nguồn hình
thành các loại tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.
 Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh
nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn (chủ nợ, nhà cung cấp, chủ sở hữu, Nhà nước,
cán bộ công nhân viên…).
 Về mặt kinh tế, phần nguồn vốn thể hiện cơ cấu của các nguồn vốn được đầu
tư và huy động vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua đó có thể đánh
giá một cách khái quát về khả năng và mức độ chủ động về tài chính của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
13
1.2.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài
chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Báo cáo kết
quả kinh doanh là báo cáo tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nào đó. Thời kỳ báo cáo thường được chọn là năm, tháng hay quý.
Thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ta có thể xác định được kết quả sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, nó cung cấp
những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao
động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguyên tắc để lập báo cáo này là phải phán ánh được từng loại doanh thu và các
chi phí đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí
bỏ ra là lợi nhuận.
Ngoài ra, phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cho ta thấy tình
hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp và tính được tốc độ
tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai.
Như vậy, việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có
những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.2.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất kỳ
doanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh
nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực tài sản và nguồn gốc của
những tài sản đó; và báo cáo kết quả kinh doanh cho biết thu nhập và chi phí phát sinh
để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ
được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong doanh nghiệp, tình
hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và các khoản coi
như tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh
doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động
bất thường.
1.2.3.4 Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp các thông tin về tình hình
sản xuất kinh doanh chưa có trong hệ thống báo cáo tài chính, đồng thời giải thích
thêm một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chưa được trình bày nhằm giúp
cho người đọc và phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính có một cái nhìn cụ thể
và chi tiết hơn về sự thay đổi những khoản mục trong bảng cân đối kế toán và kết quả
hoạt động kinh doanh.
14
Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào những số liệu và những tài
liệu sau:
 Các sổ kế toán kỳ báo cáo;
 Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo;
 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo;
 Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước.
Phân tích thuyết minh báo cáo tài chính sẽ cung cấp bổ sung những thông tin chi
tiết, cụ thể hơn về một số tình hình liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ của
doanh nghiệp.
1.2.4 Các phương pháp phân tích tài chính công ty chứng khoán
1.2.4.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân
tích tài chính doanh nghiệp nhằm đánh giá sự khác biệt hay xu hướng biến đổi của
từng chỉ tiêu phân tích, từ đó giúp các đối tượng quan tâm thấy rõ mức biến động của
các đối tượng để đưa ra các quyết định đúng đắn.
Kết quả so sánh chỉ có ý nghĩa khi các chỉ tiêu đem đi so sánh phải được đảm bảo
tính đồng nhất, phản ánh cùng một nội dung kinh tế, đơn vị tính, phương pháp tính,
thời gian và điều kiện môi trường của các chỉ tiêu.
Khi so sánh , căn cứ để so sánh hay còn gọi là gốc so sánh sẽ phụ thuộc vào mục
đích phân tích để lựa chọn cho phù hợp. Cụ thể là:
 Số liệu so sánh với số liệu của kỳ trước với mục đích đánh giá xu hướng và tốc
độ phát triển của các chỉ tiêu.
 So sánh với số liệu dự kiến nhằm đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đề ra
 So sánh với trung bình ngành kinh doanh và các công ty cùng ngành để đánh
giá vị trí doanh nghiệp trong ngành.
Kỹ thuật so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so sánh bằng số tuyệt đối,
so sánh bằng số tương đối và so sánh với số bình quân.
 So sánh bằng số tuyệt đối là sự chênh lệch giữa số liệu kỳ so sánh với số liệu kỳ
gốc, phản ánh sự biến động về quy mô của các chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ so sánh và
kỳ gốc.
 So sánh bằng số tương đối là tỷ lệ giữa số liệu kỳ so sánh với số liệu kỳ gốc,
phản ánh tốc độ phát triển của các chỉ tiêu nghiên cứu. Có ba loại số tương đối: số
tương đối động thái, số tương đối kế hoạch và số tương đối phản ánh mức độ
thực hiện.
Thang Long University Library
15
 Số tương đối động thái phải ánh nhịp độ biến động hay tốc độ tăng trưởng
của chỉ tiêu và thường dùng dưới dạng số tương đối định gốc.
 Số tương đối kế hoạch phản ánh mức độ, nhiệm vụ của một số chỉ tiêu mà
doanh nghiệp cần phải thực hiện trong kỳ.
 Số thương đối phản ánh mức độ thực hiện dùng để đánh gí mức độ thực hiện
trong kỳ của doanh nghiệp đạt bao nhiêu phần so với gốc. Số tương đối phản ánh mức
độ thực hiện có thể sử dụng dưới chỉ số hay tỷ lệ được tính như sau:
Chỉ số (tỷ lệ %) thực hiện so
với gốc của chỉ tiêu nghiên cứu
=
Trị số thực hiện trong kỳ
× 100
Trị số chỉ tiêu gốc
 So sánh với số bình quân sẽ cho thấy mức độ mà doanh nghiệp đạt được so với
trung bình ngành, khu vực. Qua đó xác định vị trí hiện tại của doanh nghiệp.
1.2.4.2 Phương pháp phân chia
Tất cả các chỉ tiêu kinh tế đều có thể chi tiết theo nhiều cách khác nhau, từ đó
giúp có những đánh giá chính xác và toàn diện hơn. Vì thế, khi phân tích thì cần chi
tiết các chỉ tiêu phân tích thành những chi tiết nhỏ hơn, sau đó mới tiến hành so sánh,
xem xét từng bộ phận và mối quan hệ giữa bộ phận với tổng thể. Có thể chi tiết theo
nhiều cách khác nhau, tuy nhiên có ba cách phổ biến là:
 Chi tiết theo thời gian: Nội dung kinh tế của chỉ tiêu theo năm, tháng, quý…
Chi tiết theo thời gian cho biết nhịp độ, tốc độ phát triển, tính thời vụ trong một thời
gian nhất định, từ đó có kế hoạch kinh doanh phù hợp và cân đối.
 Chi tiết theo không gian: Các chỉ tiêu kinh tế sẽ được chi tiết theo các bộ phận,
các phòng ban, các thị trường tiêu thụ. Từ đó sẽ đánh giá được mức độ đóng góp và
kết quả đạt được ở từng địa điểm cụ thể, xây dựng kế hoạch để phát triển thế mạnh ở
từng nơi.
 Chi tiết theo yếu tố cấu thành: Tức là một chỉ tiêu kinh tế thành nhiều bộ phận
cấu thành, cho ta biết vai trò và tác động của từng bộ phận cấu thành đến chỉ tiêu tổng hợp.
Để có kết quả phân tích chính xác, đầy đủ và sâu sắc thì nên tiến hành kết hợp
các chỉ tiêu phân tích theo thời gian, không gian và các yếu tố cấu thành, vì giữa chúng
có mối liên hệ bổ sung cho nhau.
1.2.4.3 Phương pháp phân tích tỷ số
Phương pháp phân tích này sử dụng số tương đối để nghiên cứu mối quan hệ của
các chỉ tiêu. Nếu phân tích đầy đủ và được xem xét trên tổng thể, đây là công cụ rất
hiệu quả khi có thể phát hiện sớm các vấn đề xảy ra tại doanh nghiệp qua sự biến động
của các tỷ số ở nhiều giai đoạn và so sánh với các đoanh nghiệp trong ngành. Phương
pháp phân tích tỷ số thường được sử dụng khi phân tích các nhóm tỷ số về khả năng
thanh toán, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời kết hợp với phương pháp so sánh. Nguồn
16
thông tin được sử dụng từ kế toán – tài chính mang lại sự tin cậy lớn khi phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp để từ đó đưa ra những đánh giá khách quan và chính
xác nhất.
1.2.5 Quy trình phân tích
Sơ đồ 1.1 Quy trình phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán
1.2.5.1 Giai đoạn chuẩn bị phân tích
Giai đoạn chuẩn bị phân tích là một khâu quan trọng, ảnh hưởng nhiều tới chất
lượng, thời hạn và tác dụng của phân tích tình hình tài chính. Công tác chuẩn bị bao
gồm việc xây dựng kế hoạch phân tích và thu thập, xử lý tài liệu phân tích.
Kế hoạch phân tích phải xác định rõ nội dung phân tích (toàn bộ hoạt động tài
chính hay chỉ một số vấn đề cụ thể), phạm vi phân tích (toàn đơn vị hay một vài bộ
phận), thời gian tiến hành phân tích (kể cả thời gian chuẩn bị). Đặc biệt, trong kế
hoạch phân tích cần phải xác định phương pháp phân tích cho phù hợp với mục đích,
tài liệu phân tích.
Bên cạnh việc lập kế hoạch phân tích, cần phải tiến hành sưu tầm và kiểm tra tài
liệu, bảo đảm yêu cầu đủ, không thiếu, không thừa. Nếu thiếu kết luận phân tích sẽ
không xác đáng, nếu thừa sẽ lãng phí thời gian, công sức và tiền của. Tùy theo yêu
cầu, nội dung, phạm vi của việc phân tích để tiến hành thu thập, lựa chọn và xử lý các
tài liệu. Các tài liệu dùng để phân tích cần kiểm tra tính chính xác, hợp pháp, các điều
kiện có thể so sánh được, mức sử dụng để tiến hành phân tích.
1.2.5.2 Giai đoạn thực hiện phân tích
Giai đoạn này được thực hiện theo trình tự sau:
 Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty dựa vào chỉ tiêu phản ánh đối
tượng nghiên cứu đã xác định theo từng nội dung phân tích
 Xác định nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối
tượng phân tích. Hoạt động tài chính chịu ảnh hưởng của rất nhiều nguyên nhân khác
nhau: tình hình kinh tế, chính trị - xã hội, khoa học - công nghệ,….
 Tổng hợp kết quả phân tích, rút ra nhận xét, kết luận về tình hình tài chính của
doanh nghiệp dựa trên cơ sở kết quả tính toán, xác định ảnh hưởng của các nhân tố tới
sự biến động của các chỉ tiêu tài chính, chỉ rõ những tồn tại, nguyên nhân dẫn tới
những thiếu sót, những tiếm năng chưa được khai thác, từ đó có các biện pháp khắc
phục, nâng cao năng lực tài chính cho công ty.
Bước 1: Chuẩn bị
phân tích
Bước 2: Tiến hành
phân tích
Bước 3: Kết thúc
phân tích
Thang Long University Library
17
1.2.5.3 Giai đoạn kết thúc phân tích
Kết thúc phân tích là giai đoạn cuối cùng của hoạt động phân tích.Trong giai
đoạn, nhà phân tích cần tiến hành viết báo cáo phân tích, kết quả phân tích trước
những người quan tâm và hoàn chỉnh hồ sơ phân tích.
1.3 Nội dung phân tích tài chính công ty chứng khoán
1.3.1 Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn
Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp
luôn biến động tăng hoặc giảm thể hiện trên bảng cân đối kế toán. Khi phân tích cơ
cấu và những biến động của tài sản và nguồn vốn, chúng ta có thể đánh giá được một
cách tổng quát về tình hình đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
 Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản
Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như của từng loại tài sản thông qua
việc so sánh từng loại tài sản với nhau và so sánh giữa các năm về cả số tuyệt đối và
tương đối. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh. Ngoài ra, ta cần
quan tâm tới tác động của từng loại tài sản tới quá trình kinh doanh. Cụ thể như sau:
 Sự biến chuyển của tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng tới khả năng
ứng phó với khoản nợ ngắn hạn.
 Sự biến động của hàng tồn kho chịu ảnh hưởng bởi hiệu quả sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp
 Sự biến động của các khoản phải thu chi chịu ảnh hưởng bởi công việc thanh
toán và chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Điều đó ảnh hưởng lớn tới việc quản lý
và sử dụng vốn.
 Sự biến động của TSDH cho thấy quy mô và năng lực sản xuất của
doanh nghiệp.
Xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ
trọng giữa các năm để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn. Việc đánh giá cơ cấu
vốn cũng phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng TSDH trên
tổng tài sản của doanh nghiệp chứng khoán thường chiếm tỷ trọng khá nhỏ và sẽ tăng
khi doanh nghiệp đầu tư thêm TSDH. Đây là nhân tố ảnh hưởng tới mức độ ổn định
lâu dài của doanh nghiệp.
 Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn
So sánh tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn giữa số liệu cuối kỳ với đầu kỳ
về cả số tuyệt đối và số tương đối. Bên cạnh đó là sự so sánh tỷ trọng từng loại nguồn
vốn trong tổng tài sản để xác định khoản mục nào chiếm tỷ trọng cao nhất. Doanh
nghiệp tài trợ cho hoạt động chủ yếu bằng nguồn vốn vay hay VCSH? Nếu VCSH
18
chiếm tỷ trọng trong tổng nguồn vốn cao và có xu hướng tăng cho thấy khả năng tự
đảm bảo tài chính của doanh nghiệp và ngược lại. Tuy nhiên, cần chú trọng đến chính
sách tài trợ vốn của từng doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh đạt được.
1.3.2 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận
Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong kỳ kinh doanh giúp ta
có những đánh giá tổng quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty thông qua
việc phân tích những biến động, xu hướng và các nhân tố ảnh hưởng tới các khoản
mục trên báo cáo kết quả kinh doanh. Trong đó:
 Doanh thu là phần giá trị mà doanh nghiệp thu được trong quá trình hoạt động
kinh doanh. Thông qua nó để đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp có hiệu
quả không. Bao gồm:
 Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh
 Doanh thu từ hoạt động tài chính
 Doanh thu từ hoạt động khác
 Chi phí là những hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc nhiều
mục tiêu cụ thể. Nói cách khác thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động
kinh tế như giao dịch nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho qua
trình hoạt động kinh doanh của công ty. Có nhiều lại chi phí như: chi phí sản xuất (giá
vốn), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,….
 Lợi nhuận là kết quả cuối cùng, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp đánh giá tình hình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó được xác định bằng giá trị doanh thu trừ đi
tổng chi phí (bao gồm cả chi phí cơ hội).
1.3.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán
 Khả năng thanh toán ngắn hạn
Khả năng thanh
toán ngắn hạn
=
TSNH
Nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy sự đảm bảo của các khoản nợ trong ngắn
hạn bằng các TSNH của doanh nghiệp. Chỉ số này có thể đem so sánh với tỷ số bình
quân ngành, tỷ số thanh khoản năm trước hoặc với 1. Nếu mức đảm bảo lớn hơn 1 tức
là doanh nghiệp dự trữ đủ TSNH để đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn, tình hình thanh khoản của doanh nghiệp tốt, và ngược lại.
 Khả năng thanh toán nhanh
Khả năng thanh
toán nhanh
=
TSNH- Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
19
Khi xác định tỷ số thanh khoản ngắn hạn, ta đã tính cả hàng tồn kho vào giá trị
TSNH để đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiện, thực tế thì hàng tồn kho có tính thanh
khoản kém hơn vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ để chuyển thành tiền. Chính vì
vậy chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh nên được sử dụng. Khả năng thanh toán nhanh
là sự đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn bằng các TSNH của doanh nghiệp trừ hàng
tồn kho. Tỷ số này sẽ cho thấy rõ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp khi rủi ro
xảy ra.
 Khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh
toán tức thời
=
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Nợ ngắn hạn
Là thước đo về việc huy động các tài sản có khả năng chuyển đổi ngay thành tiền
để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn cho chủ nợ. Trong các tài sản ngắn hạn, tiền và
các khoản tương đương tiền có tính thanh khoản cao nhất. Với chỉ tiêu khả năng thanh
toán tức thời, ta có thể biết được khả năng trả nợ ngay tại thời điểm xác định mà không
phụ thuộc vào các TSNH khác. Nếu hệ số này quá nhỏ thì công ty sẽ bị suy giảm uy
tín với các đối tác, gặp khó khắn trong việc thanh toán công nợ. Nếu hệ số này quá lớn
lại phản ánh lượng tiền tồn quỹ nhiều, giảm hiệu quả sử dụng vốn. Hệ số này phụ
thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, kỳ thanh toán các khoản nợ phải thu,
phải trả trong kỳ. Công ty cần phải cân nhắc dự trữ một lượng tiền và các khoản tương
đương tiền hợp lý để có thể mang lại hiểu quả cao nhất.
1.3.4 Phân tích chi tiêu đánh giá khả năng sinh lời
 Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Chỉ số tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) cho biết năng lực sinh lời của doanh
thu, một đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu
này dương chứng tỏ doanh nghiệp đanh hoạt động kinh doanh có lãi và ngược lại. Khi
phân tích chỉ số này, người ta thường hay so sánh với chỉ số bình quân ngành để có thể
đánh giá chính xác nhất về tình hình sinh lời của doanh nghiệp.
 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên
tổng tài sản
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Chỉ số tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) cho biết khả năng sinh lời của tổng
tài sản sử dụng trong doanh nghiệp hay việc sử dụng tài sản sẽ đem lại bao nhiêu lợi
20
nhuận ròng cho chủ sở hữu. Thông thường tỷ suất càng cao đồng nghĩa với việc doanh
nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả. Tuy nhiên cũng tùy ngành nghề kinh doanh của
doanh nghiệp sẽ có tỷ suất sinh lời ROA cao hay thấp. Vì vậy để có cái nhìn khách
quan và chính xác cần so sánh chỉ số này với các doanh nghiệp cùng lĩnh vực kinh
doanh hay tỷ lệ bình quân ngành.
 Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên
VCSH
=
Lợi nhuận sau thuế
VCSH
Chỉ số tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) sẽ cho ra biết một đồng vốn mà
chủ sở hữu bỏ ra đầu tư sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Thông thường
các chủ đầu tư thường coi trọng đến chỉ số này, chỉ số này càng cao chứng tỏ khả năng
hấp dẫn đầu tư của doanh nghiệp càng lớn.
Để phân tích chi tiết và cụ thể hơn về tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và trên
VCSH, ta có thể xem xét chúng qua mô hình Dupont, phân tích các yếu tố ảnh hưởng
tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Theo phương pháp phân tích Dupont, tỷ suất
sinh lời trên tổng tài sản ảnh hưởng bởi hệ số lãi/ lỗ ròng và số vòng quay tài sản. Có
thể viết như sau:
ROA= Hệ số lãi (lỗ) ròng × Số vòng quay tài sản
ROA =
Lãi (lỗ) ròng
×
Doanh thu
Doanh thu Tổng tài sản
ROA cao khi số vòng quay tài sản cao và hệ số lãi ròng lớn. Sau khi phân tích
Dupont ta xác định được chính xác nguyên nhân làm tăng (giảm) lợi nhuận của doanh
nghiệp. Từ đó thấy được những giải pháp nào sẽ giúp nâng cao các chỉ tiêu tài chính
của doanh nghiệp.
VCSH là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tổng tài sản. Vì vậy, tỷ
suất sinh lời trên VCSH phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời trên tài sản. Ta có:
ROE = Hệ số lãi/lỗ ròng × Số vòng quay tài sản × Tỷ lệ tài sản trên VCSH
ROE =
Lãi (lỗ) ròng
×
Doanh thu
×
Tổng tài sản
Doanh thu Tổng tài sản VCSH
Phương trình này cho ta thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ
tiêu hiệu quả sử dụng tài sản. phân tích được cách mà doanh nghiệp sử dụng để làm
tăng tỷ suất sinh lời như: tăng doang thu và giảm tương đối chi phí, tăng vòng quay tài
sản, thay đổi cơ cấu vốn. Để tăng ROE ta có thể tăng ROA hoặc tăng tỷ lệ tài sản trên
VCSH, qua đó đưa ra các biện pháp tăng các tỷ số yêu cầu đề ra.
Thang Long University Library
21
1.3.5 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản
Khả năng hoạt động của doanh nghiệp được hiểu là khả năng cũng như trình độ
của doanh nghiệp trong việc kết hợp các loại tài sản bao gồm ngắn hạn và dài hạn để
tạo ra các kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
 Hiệu suất sử dụng TSNH
Hiệu suất sử dụng
TSNH
=
Doanh thu thuần
Giá trị bình quân của TSNH
Chỉ số này cho ta biết hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua việc
sử dụng TSNH. Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết mỗi đồng TSNH đem lại cho doanh
nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. TSNH ở đây bao gồm tiền và các khoản tương
đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản trả trước ngắn hạn và hàng
tốn kho, các khoản TSNH khác.
 Hiệu suất sử dụng TSDH
Hiệu suất sử dụng tổng
TSDH
=
Doanh thu thuần
Giá trị bình quân của TSDH
Tương tự chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng TSNH, hiệu suất sử dụng TSDH cho biết
mỗi đồng TSDH tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. TSDH bao gồm ài sản cố
định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, các khoản trả trước dài hạn và TSDH khác.
 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Để có thể đánh giá một cách tổng quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản, ta phân tích
chúng dựa theo công thức hiệu suất sử dụng tổng tài sản như sau:
Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản
=
Doanh thu thuần
Giá trị bình quân của tổng tài sản
Việc đánh giá chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành và đặc điểm kinh
doanh của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu động doanh
thu, từ đó giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả đầu tư và hiệu quả sử dụng tài
sản cho hoạt động kinh doanh của chính mình. Nhìn chung, hệ số này cao phản ánh
hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp cho ta thấy vốn
đang được sử dụng không hiệu quả, có khả năng doanh nghiệp thừa khoản phải thu,
đầu tư tài sản nhàn rỗi hoặc tiền mặt vượt quá nhu cầu thực sự.
1.3.6 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ
Trong tài chính công ty, mức độ sử dụng nợ cho hoạt động cho thấy được sự tự
chủ về tài chính của mỗi công ty như thế nào. Sử dụng nợ đồng thời mang lại hai ảnh
22
hưởng tiêu cực và tích cực cho công ty, một mặt nó giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ
đông, mặt khác nó cũng làm gia tăng rủi ro. Do đó việc quản lý công nợ cũng quan
trọng như quản lý tài sản. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ bao gồm:
 Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng bình quân
Số vòng quay khoản phải thu được sử dụng để xem xét các khoản phải thu khi
khách hàng thanh toán. Chỉ tiêu này cũng đưa ra thông tin về chính sách tín dụng
thương mại của doanh nghiệp. Nếu số vòng quay khoản phải thu quá thấp cho thấy
hiệu quả sử dụng vốn kém, nhưng quá cao sẽ giảm mức cạnh tranh.
Ngoài việc so sánh chỉ tiêu này giữa các năm, giữa các doanh nghiệp cùng ngành
thì người phân tích cần xem xét từng khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ quá
hạn, nợ khó đòi để đưa ra biện pháp xử lý kịp thời. Ta tính toán thời gian thu tiền bình quân:
Thời gian thu tiền bình quân =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay khoản phải thu
Thời gian thu tiền bình quân là số ngày bình quân cần có để chuyển các khoản
phải thu thành tiền mặt, thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc thu nợ từ
khách hàng.
 Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A)
Tỷ số nợ trên tổng
tài sản
=
Tổng nợ
Tỏng tài sản
Tỷ số nợ phản ánh mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài trợ cho tổng tài
sản. Mặt khác cũng phản ánh nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn. Do
đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng mà những nhà đầu tư thường quan tâm,
xem xét và dựa vào đó để đánh giá độ rủi ro trong việc đầu tư vào doanh nghiệp. Tuy
nhiên với mức tỷ lệ thấp đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không tận dụng được lợi
thế của đòn bẩy tài chính, đánh mất cơ hội tiết kiếm được từ thuế do sử dụng nợ.
 Tỷ số nợ trên VCSH (D/E)
Tỷ số nợ trên VCSH =
Tổng nợ
VCHS
Tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ và VCSH hay cơ cấu
vốn trong doanh nghiệp như thế nào. Tỷ số này sẽ được đem so sánh với 1. Nếu tỷ lệ
này quá lớn hơn 1, tức là doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay tài trợ cho tài sản, điều
Thang Long University Library
23
này cho thấy doanh nghiệp đang quá phụ thuộc vào các khoản đi vay, không tự đảm
bảo nguồn tài trợ cho bản thân, rủi ro vì thế sẽ tăng cao. Song doanh nghiệp lại tiết
kiệm được một khoản từ thuế. Ngược lại, nếu tỷ số này quá nhỏ hơn 1 cho thấy doanh
nghiệp sử dụng VCSH nhiều hơn khoản nợ vay. Điều này sẽ khiến doanh nghiệp mất
đi khoản chi phí cơ hội sử dụng vốn cho các hoạt động khác của công ty. Chính vì vậy
mà công ty nên có chính sách sử dụng nguồn vốn hợp lý, cân bằng cả hai yếu tố.
1.3.7 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý rủi ro
Áp dụng thông tư 226/2010/TT-BTC về quy định chỉ tiêu an toàn tài chính, mọi
CTCK đều phải công bố rộng rãi cho các nhà đầu tư biết về tỉ lệ an toàn vốn khả dụng
nhằm làm minh bạch thị trường. Bên cạnh đó, việc đáp ứng các chỉ tiêu tài chính cũng
giúp các cơ quan chức năng có cái nhìn bao quát và rõ ràng hơn về năng lực hoạt động
của công ty. Các chỉ tiêu an toàn tài chính bao gồm:
 Giá trị rủi ro thị trường
Giá trị rủi ro thị trường là giá trị tương ứng với mức tổn thất có thể xảy ra khi giá
thị trường của tài sản đang sở hữu biến động theo chiều hướng bất lợi. Giá trị rủi ro thị
trường được xác định theo thông tư 226/2010/TT-BTC như sau:
Giá trị rủi ro thị trường = Vị thế ròng × Giá tài sản × Hệ số rủi ro thị trường
Trong đó:
Vị thế ròng đối với một chứng khoán tại một thời điểm là số lượng chứng khoán
mà công ty đang nắm giữ, sau khi đã điều chỉnh giảm bớt số chứng khoán cho vay và
tăng thêm số chứng khoán đi vay phù hợp với quy định của pháp luật. Giá trị rủi ro thị
trường được điều chỉnh tăng giảm theo nguyên tắc:
 Tăng thêm 10% giá trị trong trường hợp giá trị của khoản đầu tư này chiếm từ
10% - 15% VCSH của tổ chức kinh doanh chứng khoán
 Tăng thêm 20% giá trị trong trường hợp giá trị của khoản đầu tư này chiếm từ
15% - 25% VCSH của tổ chức kinh doanh chứng khoán
 Tăng thêm 30% giá trị trong trường hợp giá trị của khoản đầu tư này chiếm từ
25% trở lên trong VCSH của tổ chức kinh doanh chứng khoán
Hệ số rủi ro thị trường được xác định cho từng khoản mực tài sản theo quy định.
 Giá trị rủi ro thanh toán
Giá trị rủi ro thanh toán là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra khi
đối tác không thể thanh toán đúng hạn hoặc chuyển giao tài sản đúng hạn theo cam kết.
Giá trị rủi ro thanh toán được xác định khi kết thúc ngày giao dịch của các hợp đồng.
Giá trị rủi ro trƣớc
thời hạn thanh toán
=
Hệ số rủi ro thanh
toán theo đối tác
×
Giá trị tài sản tiềm ẩn
khả năng thanh toán
24
Trong đó hệ số rủi ro thanh toán theo đối tác bao gồm:
STT
Thời gian quá hạn thanh toán, chuyển
giao chứng khoán
Hệ số rủi so thanh toán
1
0-15 ngày sau thời gian quá hạn thanh toán,
chuyển giao chứng khoán
16%
2
16-30 ngày sau thời gian quá hạn thanh
toán, chuyển giao chứng khoán
32%
3
31-60 ngày sau thời gian quá hạn thanh
toán, chuyển giao chứng khoán
48%
4 Từ 60 ngày trở lên 100%
(Nguồn: TT 226/2010/TT-BTC)
 Giá rị rủi ro hoạt động
Giá trị rủi ro hoạt động là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra do
lỗi kỹ thuật, lỗi hệ thống và quy trình nghiệp vụ, lỗi con người trong quá trình tác
nghiệp hoặc do thiếu vốn kinh doanh phát sinh từ các khoản chi phí, lỗ từ hoạt động
đầu tư hoặc các nguyên nhân khách quan khác.
Giá trị rủi ro hoạt động của công ty được xác định bằng 25% chi phí duy trì hoạt
động của công ty trong vòng 12 tháng liền kề tính tới tháng gần nhất hoặc 20% vốn
pháp định theo quy định của pháp luật, tùy thuộc vào giá trị nào lớn hơn.
 Vốn khả dụng
Vốn khả dụng là VCSH có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng 90 ngày, trong
đó chỉ tiêu lợi nhuận lũy kế và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số trước khi trích
lập các khoản dự phòng theo quy định của pháp luật. Tùy theo khoản mục mà vốn khả
dụng sẽ được điều chỉnh tăng hoặc giảm.
Vốn khả dụng được xác định theo công thức sau:
Vốn khả
dụng
= VCSH -
Các khoản
giảm trừ
+
Các khoản
tăng thêm
Trong đó:
 Các khoản tăng thêm gồm: toàn bộ phần giá trị tăng thêm của các khoản đầu
tư, các khoản nợ có thể chuyển đổi thành VCSH (trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu
đãi CTCK phát hình thỏa mãn những điều kiện theo quy định).
 Các khoản giảm trừ gồm: toàn bộ phần giá trị giảm đi của các khoản mục đầu
tư, các chỉ tiêu trong tài sản dài hạn, các chỉ tiêu trong tài sản ngắn hạn.
Vốn khả dụng là một chỉ tiêu tài chính quan trọng mà CTCK cần phải xác định.
Bởi nó góp phần phản ánh mức độ độc lập tài chính, tự chủ tài chính của CTCK. Việc
Thang Long University Library
25
tuân thủ các quy định bảo đảm vốn khả dụng theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ
của CTCK.
 Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng
Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng =
Vốn khả dụng
× 100%
Tổng giá trị rủi ro
Ủy ban chứng khoán nhà nước sẽ ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng
khoán vào tình trạng kiểm soát khi tỷ lệ vốn khả dụng dao động từ 120% đến 150%
trong tất cả các kỳ báo cáo trong 3 tháng liên tục.
Tổ chức kinh doanh được đưa ra khỏi tình trạng kiểm soát khi tỷ lệ vốn khả dụng
đạt và vượt 180% của các kỳ báo cáo trong 3 tháng liên tục.
Uỷ ban chứng khoán sẽ ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh vào tình trạng kiểm
soát đặc biệt khi tỷ lệ an toàn vốn khả dụng giảm xuống mức 120%.
Sơ đồ 1.2 Phân loại các công ty chứng khoán theo tỷ lệ an toàn vốn khả dụng
(Nguồn: Theo thông tư 226 và Đề án Tái cấu trúc TTCK)
1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới phân tích tình hình tài chính của công ty chứng khoán
1.4.1 Nhân tố chủ quan
Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phân tích tình hình tài chính
công ty là vô cùng quan trọng, giúp nhà phân tích đưa ra được những nhận định một
cách chính xác và đạt kết quả cao. Một số nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới phân tích
tình hình tài chính CTCK như:
Chất lượng nguồn thông tin: Đây là yếu tố quan trọng, có ảnh hưởng lớn nhất
đến phân tích tài chính doanh nghiệp, vì khi thông tin sử dụng không chính xác hoặc
không phù hợp thì kết quả chỉ là hình thức, không có ý nghĩa để đánh giá, so sánh và
xem xét. Vì vậy, có thể coi thông tin sử dụng là nền tảng, cơ sở để tiến hành hoạt động
phân tích tài chính. Thông tin chính xác, phản ánh trung thực hoạt động tài chính của
công ty sẽ là cơ sở đánh tin cậy để đánh giá năng lực tài chính của CTCK và đưa ra
Phân loại các
CTCK
Lành mạnh > 180%
Bình thường 150% - 180%
Kiểm soát 120% - 150%
Kiểm soát đặc
biệt
< 120%
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng

More Related Content

What's hot

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh chứng khoán của công ty
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh chứng khoán của công tyĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh chứng khoán của công ty
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh chứng khoán của công ty
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
 
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAYLuận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
Luận án: Phân tích tài chính trong các công ty chứng khoán, HAY
 
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAYĐề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
 
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAYLuận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...
Đề tài: Quản trị rủi ro trong kinh doanh tại công ty chứng khoán, HAY - Gửi m...
 

Viewers also liked

Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...Thanh Hoa
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênTùng Tử Tế
 
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoánNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tài liệu về thị trường chứng khoáng thị trường chứng khoán trung quốc
Tài liệu về thị trường chứng khoáng   thị trường chứng khoán trung quốcTài liệu về thị trường chứng khoáng   thị trường chứng khoán trung quốc
Tài liệu về thị trường chứng khoáng thị trường chứng khoán trung quốchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4uGiáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4uXephang Daihoc
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)希夢 坂井
 
đề Cương khóa luận tốt nghiệp
đề Cương khóa luận tốt nghiệpđề Cương khóa luận tốt nghiệp
đề Cương khóa luận tốt nghiệpĐinh Thị Vân
 
Th cac cong thuc mon qt tai chinh
Th cac cong thuc mon qt tai chinhTh cac cong thuc mon qt tai chinh
Th cac cong thuc mon qt tai chinhDuy Dũng Ngô
 
Tài chính doanh nghiệp(đáp án)
Tài chính doanh nghiệp(đáp án)Tài chính doanh nghiệp(đáp án)
Tài chính doanh nghiệp(đáp án)Huỳnh Trâm
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaLanh Chanh
 

Viewers also liked (20)

Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động môi giới tại công ty chứng khoán ngân hàng ngoại ...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoánGiáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
Giáo trình nghiệp vụ kinh doanh chứng khoán
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
 
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
đáNh giá thực trạng hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty chứng khoán hò...
 
Tài liệu về thị trường chứng khoáng thị trường chứng khoán trung quốc
Tài liệu về thị trường chứng khoáng   thị trường chứng khoán trung quốcTài liệu về thị trường chứng khoáng   thị trường chứng khoán trung quốc
Tài liệu về thị trường chứng khoáng thị trường chứng khoán trung quốc
 
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4uGiáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
Giáo trình kế toán hành chính sự nghiệp phần 2 data4u
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ ph...
 
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
Phân tích tài chính tập đoàn Petrolimex (PPT)
 
đề Cương khóa luận tốt nghiệp
đề Cương khóa luận tốt nghiệpđề Cương khóa luận tốt nghiệp
đề Cương khóa luận tốt nghiệp
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhấtKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương TT 200 mới nhất
 
Th cac cong thuc mon qt tai chinh
Th cac cong thuc mon qt tai chinhTh cac cong thuc mon qt tai chinh
Th cac cong thuc mon qt tai chinh
 
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp ánBài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
Bài tập kế toán tài chính doanh nghiệp có đáp án
 
Tài chính doanh nghiệp(đáp án)
Tài chính doanh nghiệp(đáp án)Tài chính doanh nghiệp(đáp án)
Tài chính doanh nghiệp(đáp án)
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty Bibica
 
Công thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệpCông thức Tài chính doanh nghiệp
Công thức Tài chính doanh nghiệp
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoànghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngNOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châuPhân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châuhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài đề phân tích thực trạng tài chính công ty chè Á Châu, RẤT HAY, điểm 8
Đề tài  đề phân tích thực trạng tài chính công ty chè Á Châu, RẤT HAY, điểm 8Đề tài  đề phân tích thực trạng tài chính công ty chè Á Châu, RẤT HAY, điểm 8
Đề tài đề phân tích thực trạng tài chính công ty chè Á Châu, RẤT HAY, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng (20)

Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Hưng Phương,2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châuPhân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
Phân tích thực trạng tài chính tại công ty tnhh chè á châu
 
Đề tài đề phân tích thực trạng tài chính công ty chè Á Châu, RẤT HAY, điểm 8
Đề tài  đề phân tích thực trạng tài chính công ty chè Á Châu, RẤT HAY, điểm 8Đề tài  đề phân tích thực trạng tài chính công ty chè Á Châu, RẤT HAY, điểm 8
Đề tài đề phân tích thực trạng tài chính công ty chè Á Châu, RẤT HAY, điểm 8
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 

Recently uploaded (20)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 

Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHƢỢNG HOÀNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : HÀ THỊ MAI HƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A18937 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHƢỢNG HOÀNG Giáo viên hƣớng dẫn: PGS.TS Nguyễn Thị Bất Sinh viên thực hiện : Hà Thị Mai Hƣơng Mã sinh viên : A18937 Chuyên ngành : Tài chính - Ngân Hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực hiện bài khóa luận này, em đã nhận được sự động viên, giúp đỡ tận tình từ nhiều phía. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc nhất tới các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long và đặc biệt là cô PGS.TS Nguyễn Thị Bất, giảng viên tại trường Đại học Kinh tế Quốc dân, cùng các bác, các cô chú, anh chị trong Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng đã tận tình giúp đỡ để em có thể hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này. Thông qua bài khóa luận, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới các thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Thăng long đã luôn nhiệt huyết với nghề, quan tâm, chia sẻ và truyền đạt những kiến thưc bổ ích cho chúng em, giúp chúng em có một nền tảng kiến thức cũng như kỹ năng quan trọng để bước tiếp trên con đường sự nghiệp trong tương lai. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Hà Thị Mai Hương Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TY CHỨNG KHOÁN........................................................1 1.1 Công ty chứng khoán..............................................................................................1 1.1.1 Khái niệm công ty chứng khoán.........................................................................1 1.1.2 Vai trò của công ty chứng khoán........................................................................1 1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của công ty chứng khoán .............................................3 1.1.3.1 Hoạt động môi giới chứng khoán.....................................................................3 1.1.3.2 Hoạt động tự doanh chứng khoán ....................................................................3 1.1.3.3 Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán và tài chính doanh nghiệp...................5 1.1.3.4 Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán....................................................5 1.1.3.6 Các hoạt động khác ..........................................................................................7 1.2 Phân tích tài chính công ty chứng khoán .............................................................7 1.2.1 Khái niệm và vai trò của phân tích tài chính công ty chứng khoán.................7 1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính công ty chứng khoán........................................7 1.2.1.2 Vai trò của phân tích tài chính công ty chứng khoán.......................................8 1.2.2 Đặc điểm phân tích tài chính công ty chứng khoán........................................10 1.2.3 Các tài liệu dùng để phân tích tài chính công ty chứng khoán.......................11 1.2.3.1 Bảng cân đối kế toán......................................................................................12 1.2.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................13 1.2.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.............................................................................13 1.2.3.4 Thuyết minh báo cáo tài chính.......................................................................13 1.2.4 Các phương pháp phân tích tài chính công ty chứng khoán..........................14 1.2.4.1 Phương pháp so sánh......................................................................................14 1.2.4.2 Phương pháp phân chia ..................................................................................15 1.2.4.3 Phương pháp phân tích tỷ số..........................................................................15 1.2.5 Quy trình phân tích ...........................................................................................16 1.2.5.1 Giai đoạn chuẩn bị phân tích..........................................................................16 1.2.5.2 Giai đoạn thực hiện phân tích ........................................................................16 1.2.5.3 Giai đoạn kết thúc phân tích...........................................................................17 1.3 Nội dung phân tích tài chính công ty chứng khoán...........................................17
  • 6. 1.3.1 Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn..........................................................17 1.3.2 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận......................................18 1.3.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ...........................................18 1.3.4 Phân tích chi tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................19 1.3.5 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản.....................................21 1.3.6 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ...................................21 1.3.7 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý rủi ro.......................................23 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới phân tích tình hình tài chính của công ty chứng khoán..................................................................................................................25 1.4.1 Nhân tố chủ quan ..............................................................................................25 1.4.2 Nhân tố khách quan ..........................................................................................26 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHƢỢNG HOÀNG.....................................................................29 2.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng..............29 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển ..................................................................29 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng ............29 2.1.3 Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban ....................................................31 2.1.4 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng .............................................................................................................33 2.2 Phân tích tình hình tài chính Công ty cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng ...34 2.2.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2011-2013.........34 2.2.2 Tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận của công ty trong giai đoạn 2011 - 2013....................................................................................................................48 2.2.3 Phân tích chi tiêu đánh giá khả năng thanh toán của công ty .......................56 2.2.4 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời của công ty.............................58 2.2.5 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của công ty .................61 2.2.6 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ của công ty...............63 2.2.7 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý rủi ro của công ty...................64 2.3 Đánh giá tình hình tài chính tại công ty cổ phần chứng khoán Phƣợng Hoàng .69 2.3.1 Hiệu quả đạt được .............................................................................................69 2.3.2 Hạn chế ..............................................................................................................70 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CHỨNG KHOÁN PHƢỢNG HOÀNG.......71 Thang Long University Library
  • 7. 3.1 Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng .71 3.1.1 Bối cảnh nền kinh tế xã hội hiện nay...............................................................71 3.1.2 Mục tiêu và định hướng phát triển của công ty...............................................72 3.2 Một số giải pháp cải thiện tình hính tài chính tại công ty cổ phần chứng khoán Phƣợng Hoàng..................................................................................................74 3.2.1 Tích cực tìm kiếm các khách hàng, đẩy mạnh toàn diện các nghiệp vụ của công ty ..........................................................................................................................74 3.2.2 Nâng cao hiệu quả quản lý vốn bằng tiền........................................................74 3.2.3 Tăng cường quản lý, sử dụng tài sản cố định để tăng hiệu quả sử dụng vốn cố định ..........................................................................................................................76 3.2.4 Công ty cần chú ý áp dụng chính sách quản lý chi phí hiệu quả ...................77 3.2.5 Trích lập các khoản quỹ dự phòng theo quy định ...........................................78 KẾT LUẬN PHỤ LỤC DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CTCK Công ty chứng khoán OTC Thị trường phi tập trung PCS Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng SGDCK Sở giao dịch chứng khoán TSNH Tài sản ngắn hạn TTCK Thị trường chứng khoán VCSH Vốn chủ sở hữu VNĐ Việt Nam đồng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng 2.1 Tình hình tài sản – nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 ..............................34 Bảng 2.2 Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng giai đoạn 2011 – 2013 ......................................................................................38 Bảng 2.3 Cơ cấu nợ ngắn hạn của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................................................44 Bảng 2.4 Chi tiết khoản mục chứng khoán lƣu ký ngoài bảng cân đối kế toán ....46 Bảng 2.5 Tình hình doanh thu - chi phí - lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011 - 2013..48 Bảng 2.6 Cơ cấu các khoản mục trong doanh thu từ hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng.......................................................50 Bảng 2.7 Bảng chi tiết khoản mục trong doanh thu khác........................................52 Bảng 2.8 Cơ cấu chi phí hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng..................................................................................................53 Bảng 2.9 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán...............................................56 Bảng 2.10 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời...................................................58 Bảng 2.11 Phân tích ROA và ROE theo phƣơng pháp Dupont..............................60 Bảng 2.12 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ......................................61 Bảng 2.13 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ....................................63 Bảng 2.14 Chi tiết giá trị rủi ro thanh toán của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng năm 2012 - 2013 ................................................................................65 Bảng 2.15 Chi tiết giá trị rủi ro hoạt động của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng năm 2012 - 2013 ................................................................................66 Bảng 2.16 Chi tiết giá trị rủi ro Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng năm 2013.......................................................................................................................67 Bảng 2.17 Mƣời công ty chứng khoán có tỷ lệ an toàn vốn khả dụng cao nhất trong năm 2013 ............................................................................................................68 Bảng 2.18 Bảy công ty chứng khoán rơi vào diện cảnh báo năm 2013 ..................68 Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng ..37 giai đoạn 2011 – 2013 ..................................................................................................37 Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng giai đoạn 2011-2013 .....................................................................................................43 Biểu đồ 2.3 Tình hình doanh thu từ hoạt động kinh doanh chứng khoán trong giai đoạn 2011 – 2013..........................................................................................................50
  • 10. Biểu đồ 2.4 Lợi nhuận sau thuế của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng trong giai đoạn 2011 – 2013............................................................................55 Biểu đồ 2.5 Sự thay đổi của ROA, ROE, ROS giai đoạn 2011 – 2013....................59 Biểu đồ 2.6 Sự thay đổi của hiệu suất sử dụng tài sản .............................................62 Biểu đồ 3.1 Lãi suất huy động và cho vay .................................................................71 Biểu đồ 3.2 Tình hình tăng trƣởng kinh tế của Việt Nam (2003 – 2013) ...............72 Biểu đồ 3.3 Mô hình Miller Orr .................................................................................75 Sơ đồ 1.1 Quy trình phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán...............16 Sơ đồ 1.2 Phân loại các công ty chứng khoán theo tỷ lệ an toàn vốn khả dụng ....25 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Chứng khoán Phƣợng Hoàng ....30 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Thị trường chứng khoán Việt Nam kể từ khi ra đời cho tới nay đã gần 15 năm và đạt được những bước tiến đáng kể, chứng tỏ được vai trò quan trọng đối với sự phát triển nền kinh tế nước nhà. Trong bối cảnh nền kinh tế khó khăn, TTCK là một kênh trung gian huy động, phân phối vốn trung và dài hạn hiệu quả, phục vụ đắc lực cho phát triển kinh tế - xã hội. Khi nền kinh tế Việt Nam ngày càng hội nhập sâu rộng vào nền kinh tế thế giới, TTCK càng khẳng định rõ vai trò và vị thế của mình. Trong năm 2013, sự ổn định của kinh tế vĩ mô và hàng loạt những chính sách quản lý, tái cấu trúc thị trường đã đem lại sự khởi sắc cho TTCK Việt Nam. Với nền tảng này, bước vào năm 2014, kỳ vọng thị trường có những bước chuyển động tích cực hơn, tiếp tục khẳng định vai trò của một kênh phân phối vốn quan trọng cho doanh nghiệp và nền kinh tế. Có thể nói, đóng góp rất lớn vào sự tồn tại và phát triển của TTCK là các công ty chứng khoán. Các công ty chứng khoán ra đời và không ngừng phát triển, nâng cao năng lực hoạt động, chất lượng dịch vụ. Và vấn đề năng lực tài chính của các CTCK ngày càng được quan tâm. Từ đó, việc phân tích tình hình tài chính CTCK phục vụ cho nhu cầu sử dụng thông tin của các đối tượng quan tâm được chú ý hơn. Để có thể hiểu rõ hơn về CTCK cũng như những đóng góp quan trọng của nó đối với nền kinh tế thì việc nghiên cứu, tìm hiểu để có cái nhìn khách quan và chính xác là vô cùng cần thiết. Chính vì vậy, dựa vào các kiến thức đã được giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, sự trợ giúp nhiệt tình từ các giảng viên cùng với quá trình tìm tòi tài liệu, sách vở, em đã mạnh dạn đi vào tìm hiểu, nghiên cứu đề tài “Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng” cho bài khóa luận tốt nghiệp của mình. Nội dung khóa luận sẽ tập chung vào phân tích tình hình tài chính và đưa ra một số biện pháp nâng cao năng lực tình chính của công ty PCS. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Từ những kiến thức lý thuyết trên trường lớp cùng với kinh nghiệp trong quá trình thực tập tại Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng, tác giả sẽ thực hiện phân tích tình hình tài chính thông qua phân tích báo cáo tài chính, từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty. Mục tiêu chi tiết:  Phân tích thực trạng về tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng trong ba năm 2011 – 2013;  Chỉ ra những ưu và nhược điểm về tài chính của công ty, những thuận lợi, khó khăn công ty gặp phải trong quá trình hoạt động kinh doanh;
  • 12.  Phân tích những yếu tố ảnh hưởng tới tình hình tài chính của công ty, đưa ra nguyên nhân về những biến động tài chính trong ba năm 2011 – 2013;  Đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính cho công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài  Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty chứng khoán Phượng Hoàng.  Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng trong giai đoạn từ năm 2011 đến 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong bài khóa luận được kết hợp tổng hòa giữa các phương pháp so sánh, phân tích tỷ tố và phân chia. Dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của công ty. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, bài khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tình hình tài chính trong công ty chứng khoán. Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng. Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TRONG CÔNG TY CHỨNG KHOÁN 1.1 Công ty chứng khoán 1.1.1 Khái niệm công ty chứng khoán Công ty chứng khoán (CTCK) là một loại hình doanh nghiệp đặc biệt. Hoạt động của CTCK khác hẳn với các doanh nghiệp sản xuất và thương mại thông thường. Sản phẩm của CTCK thường là các dịch vụ tài chính. Có rất nhiều khái niệm về CTCK do nhiều tổ chức đưa ra. Căn cứ theo Quy chế tổ chức và hoạt động của công ty chứng khoán ban hành kèm theo Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật chứng khoán ngày 24 tháng 10 năm 2010; xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ tài chính Luật chứng khoán năm 2006, “Công ty chứng khoán là tổ chức có tư cách pháp nhân hoạt động kinh doanh chứng khoán bao gồm một, một số hoặc toàn bộ các hoạt động: môi giới chứng khoán, tự doanh chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán, tư vấn đầu tư chứng khoán.” 1.1.2 Vai trò của công ty chứng khoán Công ty chứng khoán là tác nhân quan trọng thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế nói chung và của TTCK nói riêng. Nhờ CTCK mà chứng khoán được lưu thông từ nhà phát hành tới người đầu tư và có tính thanh khoản. Qua đó có thể thấy, CTCK giúp điều tiết thị trường vốn, huy động nguồn vốn từ nơi nhàn rỗi để phân bổ vào những nơi sử dụng có hiệu quả. Từ đó, CTCK có các chức năng cơ bản là:  Tạo ra cơ chế huy động vốn linh hoạt giữa người có tiền nhàn rỗi tới người sử dụng vốn thông qua cơ chế phát hành và bảo lãnh phát hành  Cung cấp cơ chế giá cả cho giao dịch thông qua hệ thống khớp giá và khớp lệnh.  Tạo ra tính thanh khoản cho chứng khoán (hoán chuyển từ chứng khoán ra tiền mặt va ngược lại từ tiền mặt ra chứng khoán một cách dễ dàng  Góp phần điều tiết và bình ổn thị trường thông qua hoạt động tự doanh hoặc vai trò nhà tạo lập thị trường. Với những đặc điểm đó, CTCK có một vai trò quan trọng đối với các chủ thể khác nhau trên thị trường.  Đối với các tổ chức phát hành Khi tham gia vào TTCK, các tổ chức phát hành có thể tự phát hành chứng khoán của họ hoặc thông qua các trung gian bảo lãnh phát hành. Việc này sẽ giúp họ giảm thiểu rủi ro phát hành khi họ thiếu trình độ nghiệp vụ cũng như bộ máy chuyên nghiệp. Bên cạnh đó, một trong những nguyên tắc hoạt động của TTCK là nguyên tắc trung gian. Nguyên tắc này yêu cầu các nhà đầu tư và những nhà phát hành không được mua
  • 14. 2 bán trực tiếp chứng khoán mà phải thông qua các trung gian mua bán. Các CTCK với đội ngũ nhân viên lành nghề, có nghiệp vụ chuyên môn và bộ máy tổ chức phù hợp để thực hiện vai trò trung gian mua – bán chứng khoán, tư vấn đầu tư và thực hiện một số dịch vụ khác cho cả người đầu tư lẫn tổ chức phát hành.  Đối với các nhà đầu tư Khi tham gia chơi chứng khoán, không phải nhà đầu tư nào cũng có kinh nghiệm và kiến thức đầy đủ về các danh mục đầu tư. Đặc biệt, sự biến động thường xuyên của giá cả chứng khoán cũng như mức độ rủi ro cao sẽ làm cho những nhà đầu tư tốn kém chi phí, công sức và thời gian tìm hiểu thông tin trước khi quyết định đầu tư. Chính vì vậy, thông qua các hoạt động như môi giới, tư vấn đầu tư, quản lý danh mục đầu tư với trình độ chuyên môn cao và uy tín nghề nghiệp, CTCK có vai trò làm giảm chi phí và thời gian giao dịch, nâng cao hiệu quả các khoản đầu tư cho nhà đầu tư.  Đối với thị trường chứng khoán Đối với thị trường chứng khoán, CTCK thể hiện hai vai trò chính:  Góp phần tạo lập giá cả, điều tiết thị trường. Giá cả chứng khoán là do thị trường quyết định. Tuy nhiên, để đưa ra mức giá cuối cùng, người mua và người bán phải thông qua các CTCK vì họ không được tham gia trực tiếp vào quá trình mua bán. Các CTCK là những thành viên của thị trường, do vậy họ cũng góp phần tạo lập giá cả thị trường thông qua đấu giá. Trên thị trường sơ cấp, các CTCK cùng với các nhà phát hành đưa ra mức giá đầu tiên. Chính vì vậy, giá cả của mỗi loại chứng khoán giao dịch đều có sự tham gia định giá của các CTCK. Các CTCK còn thể hiện vai trò lớn hơn khi tham gia điều tiết thị trường. Để bảo vệ những khoản đầu tư của khách hàng và bảo vệ lợi ích của chính mình, nhiều CTCK đã giành một tỷ lệ nhất định các giao dịch để thực hiện vai trò bình ổn thị trường.  Góp phần làm tăng tính thanh khoản của các tài sản tài chính. Thị trường chứng khoán có vai trò là môi trường làm tăng tính thanh khoản của các tài sản tài chính. Nhưng các CTCK mới là người thực hiện tốt vai trò đó vì CTCK tạo ra cơ chế giao dịch trên thị trường. Trên thị trường cấp một, do thực hiện các hoạt động như bảo lãnh phát hành, chứng khoán hoá, các CTCK không những huy động một lượng vốn lớn đưa vào sản xuất kinh doanh cho nhà phát hành mà còn làm tăng tính thanh khoản của các tài sản tài chính được đầu tư vì các chứng khoán qua đợt phát hành sẽ được mua bán giao dịch trên thị trường cấp hai. Điều này làm giảm rủi ro, tạo tâm lý yên tâm cho người đầu tư. Trên thị trường cấp hai, do thực hiện các giao dịch mua và bán các CTCK giúp người đầu tư chuyển đổi chứng khoán thành tiền mặt và ngược lại. Những hoạt động đó có thể làm tăng tính thanh khoản của những tài sản tài chính. Thang Long University Library
  • 15. 3  Đối với các cơ quan quản lý thị trường Công ty chứng khoán có vai trò cung cấp thông tin TTCK cho các cơ quan quản lý thị trường. Các CTCK thực hiện được vai trò này bởi vì họ vừa là người bảo lãnh phát hành cho các chứng khoán mới, vừa là trung gian mua bán chứng khoán và thực hiện các giao dịch trên thị trường. Một trong những yêu cầu của TTCK là các thông tin cần phải được công khai hoá dưới sự giám sát của các cơ quan quản lý thị trường. Việc cung cấp thông tin vừa là quy định của hệ thống luật pháp, vừa là nguyên tắc nghề nghiệp của các CTCK, cần phải minh bạch và công khai trong hoạt động. Các thông tin CTCK có thể cung cấp bao gồm thông tin về các giao dịch mua, bán trên thị trường, thông tin về các cổ phiếu, trái phiếu và tổ chức phát hành, thông tin về các nhà đầu tư… Nhờ các thông tin này, các cơ quan quản lý thị trường có thể kiểm soát và chống các hiện tượng thao túng, lũng đoạn, bóp méo thị trường. Tóm lại, CTCK là một tổ chức chuyên nghiệp trên thị trường chứng khoán, có vai trò cần thiết và quan trọng đối với các nhà đầu tư, các nhà phát hành đối với các cơ quan quản lý thị trường và đối với TTCK nói chung. Những vai trò này được thể hiện thông qua các nghiệp vụ hoạt động của CTCK. 1.1.3 Các hoạt động chủ yếu của công ty chứng khoán 1.1.3.1 Hoạt động môi giới chứng khoán Môi giới chứng khoán là hoạt động trung gian hoặc đại diện mua, bán chứng khoán cho khách hàng cá nhân và tổ chức để hưởng hoa hồng. Theo đó, CTCK đại diện cho khách hàng tiến hành giao dịch thông qua cơ chế giao dịch tại SGDCK hoặc thị trường OTC mà chính khách hàng phải chịu trách nhiệm đối với kết quả giao dịch của mình. Theo quy định bổ sung của Nghị định 58/NĐ-CP được ban hành năm 2010, Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật chứng khoán, vốn pháp định để công ty chứng khoán thực hiện hoạt động môi giới chứng khoán là 25 tỷ đồng. Thông qua hoạt động môi giới, CTCK sẽ chuyển đến khách hàng các sản phẩm, dịch vụ tư vấn đầu tư và kết nối giữa nhà đầu tư bán chứng khoán với nhà đầu tư mua chứng khoán. Và trong những trường hợp nhất định, hoạt động môi giới sẽ trở thành người bạn, người chia sẻ những lo âu, căng thẳng và đưa ra những lời động viên kịp thời cho nhà đầu tư, giúp nhà đầu tư có những quyết định tỉnh táo, chính xác, mang lại lợi ích lớn nhất cho họ. 1.1.3.2 Hoạt động tự doanh chứng khoán Tự doanh là việc CTCK tự tiến hành các giao dịch mua, bán chứng khoán cho chính mình. Hoạt động tự doanh của CTCK được thực hiện thông qua cơ chế giao dịch trên SGDCK hoặc thị trường OTC. Tại một số thị trường vận hành theo cơ chế khớp giá (Quote driven) hoạt động tự doanh của CTCK được thực hiện thông qua hoạt động
  • 16. 4 tạo lập thị trường. Lúc này, CTCK đóng vai trò là nhà tạo lập thị trường, nắm giữ một số lượng chứng khoán nhất định của một số loại chứng khoán và thực hiện mua bán chứng khoán với các khách hàng để hưởng chênh lệch giá. Mục đích của hoạt động tự doanh là nhằm thu lợi nhuận cho chính công ty thông qua hành vi mua, bán chứng khoán với khách hàng. Nghiệp vụ này hoạt động song hành với nghiệp vụ môi giới, vừa phục vụ lệnh giao dịch cho khách hàng đồng thời cũng phục vụ cho chính mình. Vì vậy trong quá trình hoạt động có thể dẫn đến xung đột lợi ích giữa thực hiện giao dịch cho khách hàng và cho bản thân công ty. Để có thể thực hiện được hoạt động tự doanh chứng khoán, CTCK đòi hỏi phải có nguồn vốn rất lớn (100 tỷ đồng) và đội ngũ nhân viên có trình độ chuyên môn, khả năng phân tích và đưa ra các quyết định đầu tư hợp lý, đặc biệt trong trường hợp đóng vai trò là các nhà tạo lập thị trường; cùng với đó là thỏa mãn các yêu cầu sau:  Tách biệt quản lý: Các CTCK phải có sự tách biệt giữa nghiệp vụ tự doanh và nghiệp vụ môi giới để đảm bảo tính minh bạch, rõ ràng trong hoạt động. Sự tách biệt này bao gồm tách biệt về: yếu tố con người, quy trình nghiệp vụ, vốn và tài sản của khách hàng và công ty.  Ưu tiên khách hàng: Điều đó có nghĩa là lệnh giao dịch của khách hàng phải được xử lý trước lệnh tự doanh của công ty. Nguyên tắc này đảm bảo sự công bằng cho các khách hàng trong quá trình giao dịch chứng khoán. Do có tính đặc thù về khả năng tiếp cận thông tin và chủ động trên thị trường nên các CTCK có thể sẽ dự đoán trước được diễn biến của thị trường và sẽ mua hoặc bán tranh của khách hàng nếu không có nguyên tắc trên.  Góp phần bình ổn thị trường: Các CTCK hoạt động tự doanh nhằm góp phần bình ổn giá cả thị trường. Trong trường hợp này, hoạt động tự doanh được tiến hành bắt buộc theo luật định. Luật các nước đều quy định các CTCK phải dành một tỷ lệ % nhất định các giao dịch của mình cho hoạt động bình ổn thị trường. Theo đó, các CTCK có nghĩa vụ mua vào khi giá chứng khoán bị giảm và bán ra khi giá chứng khoán lên nhằm giữ giá chứng khoán ổn định.  Hoạt động tạo thị trường: Khi được phát hành, các chứng khoán mới chưa có thị trường giao dịch. Để tạo thị trường cho các chứng khoán này, các CTCK thực hiện tự doanh thông qua việc mua và bán chứng khoán, tạo tính thanh khoản trên thị trường cấp hai. Theo đó, họ liên tục có những báo giá để mua hoặc bán chứng khoán với các nhà kinh doanh chứng khoán khác. Thang Long University Library
  • 17. 5 1.1.3.3 Hoạt động tư vấn đầu tư chứng khoán và tài chính doanh nghiệp Cũng như các loại hình tư vấn khác, hoạt động tư vấn là việc CTCK thông qua hoạt động phân tích, dự báo các dữ liệu về lĩnh vực chứng khoán để đưa ra các lời khuyên, phân tích các tình huống và có thể thực hiện một số công việc dịch vụ liên quan đến phát hành, đầu tư và cơ cấu tài chính cho khách hàng. Vốn pháp định của công ty để kinh doanh hoạt động tư vấn tài chính doanh nghiệp và đầu tư chứng khoán là 10 tỷ VNĐ. Theo Nghị định 144/NĐ-CP và nghị định 58/2012/NĐ-CP thì hoạt động tư vấn của CTCK bao gồm cả tư vấn tài chính và tư vấn đầu tư chứng khoán. Theo đó, CTCK sẽ cung cấp cho khách hàng các dịch vụ cả về đầu tư chứng khoán, tái cơ cấu tài chính; mua bán, chia tách, hợp nhất doanh nghiệp; hỗ trợ doanh nghiệp trong việc phát hành và niêm yết, đăng ký giao dịch; tư vấn cổ phần hóa, xác định giá trị doanh nghiệp, tư vấn bán đấu giá cổ phần và cung cấp các dịch vụ tài chính khác cho doanh nghiệp phù hợp với quy định của pháp luật. Hoạt động tư vấn là việc người tư vấn sử dụng kiến thức của họ bỏ ra để kinh doanh nhằm đem lại lợi nhuận cho khách hàng. Nhà tư vấn đòi hỏi phải hết sức thận trọng trong việc đưa ra các lời khuyên đối với khách hàng, vì với lời khuyên đó khách hàng có thể thu về lợi nhuận lớn hoặc thua lỗ, thậm chí phá sản, còn người tư vấn thu về cho mình khoản thu phí về dịch vụ tư vấn (bất kể tư vấn đó thành công hay không). Vì vậy mà hoạt động tư vấn đòi hỏi phải tuân thủ một số nguyên tắc cơ bản sau:  Không đảm bảo chắc chắn về giá trị chứng khoán: Giá trị chứng khoán không phải là một số cố định, nó luôn thay đổi theo các yếu tố kinh tế, tâm lý và diễn biến thực tiễn của thị trường.  Luôn nhắc nhở khách hàng rằng những lời tư vấn của mình dựa trên cơ sở phân tích các yếu tố lý thuyết và những diễn biến trong quá khứ, có thể là không hoàn toàn chính xác và khách hàng là người quyết định cuối cùng trong việc sử dụng các thông tin từ nhà tư vấn để đầu tư, nhà tư vấn sẽ không chịu trách nhiệm về những thiệt hại kinh tế do lời khuyên đưa ra.  Không được dụ dỗ, mời chào khách hàng mua hay bán một loại chứng khoán nào đó, những lời tư vấn phải được xuất phát từ những cơ sở khách quan là quá trình phân tích, tổng hợp một các khoa học, logic các vấn đề nghiên cứu. 1.1.3.4 Hoạt động bảo lãnh phát hành chứng khoán Để thực hiện thành công các đợt chào bán chứng khoán ra công chúng, đòi hỏi tổ chức phát hành phải cần đến các CTCK tư vấn cho đợt phát hành và thực hiện bảo lãnh, phân phối chứng khoán ra công chúng. Đây chính là nghiệp vụ bảo lãnh phát hành của các CTCK và là nghiệp vụ chiếm tỷ lệ doanh thu khá cao trong tổng doanh thu của các CTCK. Chính vì vậy các CTCK rất chú trọng phát triển hoạt động này.
  • 18. 6 Như vậy, nghiệp vụ bảo lãnh phát hành là việc CTCK có chức năng bảo lãnh giúp tổ chức phát hành thực hiện các thủ tục trước khi chào bán chứng khoán, tổ chức việc phân phối chứng khoán và giúp bình ổn giá chứng khoán trong giai đoạn đầu sau khi phát hành. Vốn pháp định của CTCK cho hoạt động này là 165 tỷ đồng và phải có giấy phép bảo lãnh phát hành chứng khoán theo quyết định NĐ/58/NĐ-CP/2012. Công ty chứng khoán sẽ tư vấn cho tổ chức phát hành về loại chứng khoán cần phát hành, số lượng chứng khoán cần phát hành, định giá chứng khoán và phương thức phân phối chứng khoán đến các nhà đầu tư thích hợp. Để được phép bảo lãnh phát hành, CTCK phải đệ trình một phương án bán và cam kết bảo lãnh lên Uỷ ban chứng khoán. Khi các nội dung cơ bản của phương án phát hành được Uỷ ban chứng khoán thông qua, CTCK có thể trực tiếp ký hợp đồng bảo lãnh hoặc thành lập nghiệp đoàn bảo lãnh để ký hợp đổng bảo lãnh giữa nghiệp đoàn và tổ chức phát hành. Khi Uỷ ban chứng khoán cho phép phát hành chứng khoán và đến thời hạn giấy phép phát hành có hiệu lực, CTCK thực hiện phân phối chứng khoán. Các hình thức phân phối chứng khoán chủ yếu là:  Bán riêng cho các tổ chức đầu tư tập thể, các quỹ đầu tư, quỹ bảo hiểm, quỹ hưu trí.  Bán trực tiếp cho các cổ đông hiện thời hay những nhà đầu tư có quan hệ với tổ chức phát hành.  Bán rộng rãi ra công chúng đến đúng ngày theo hợp đồng, công ty bảo lãnh phát hành phải giao tiền bán chứng khoán cho tổ chức phát hành. Số tiền phải thanh toán là giá trị chứng khoán phát hành trừ đi phí bảo lãnh. 1.1.3.5 Hoạt động quản lý danh mục đầu tư Đây là nghiệp vụ quản lý vốn uỷ thác của khách hàng để đầu tư vào chứng khoán thông qua danh mục đầu tư nhằm sinh lợi cho khách hàng trên cơ sở tăng lợi nhuận và bảo toàn vốn cho khách hàng. Quản lý danh mục đầu tư là một dạng nghiệp vụ tư vấn mang tính chất tổng hợp có kèm theo đầu tư, khách hàng uỷ thác tiền cho CTCK thay mặt mình quyết định đầu tư theo một chiến lược hay những nguyên tắc đã được khách hàng chấp thuận hoặc yêu cầu. Các CTCK có nghĩa vụ phải thường xuyên báo cáo cho khách hàng biết về giao dịch, trạng thái danh mục đầu tư theo yêu cầu của khách hàng. Quy trình của nghiệp vụ quản lý danh mục đầu tư có thể được khái quát bao gồm các bước như sau:  Xúc tiến tìm hiểu và nhận quản lý: CTCK và khách hàng tiếp xúc và tìm hiểu về khả năng tài chính, chuyên môn từ đó đưa ra các yêu cầu về quản lý vốn uỷ thác.  Ký hợp đồng quản lý: CTCK ký hợp đồng quản lý giữa khách hàng và công ty theo các yêu cầu, nội dung về vốn, thời gian uỷ thác, mục tiêu đầu tư, quyền và trách nhiệm của các bên, phí quản lý danh mục đầu tư. Thang Long University Library
  • 19. 7  Thực hiện hợp đồng quản lý: CTCK thực hiện đầu tư vốn uỷ thác của khách hàng theo các nội dung đã được cam kết và phải đảm bảo tuân thủ các quy định về quản lý vốn, tài sản tách biệt giữa khách hàng và chính công ty.  Kết thúc hợp đồng quản lý: Khách hàng có nghĩa vụ thanh toán các khoản phí quản lý theo hợp đồng ký kết và xử lý các trường hợp khi CTCK bị ngưng hoạt động, giải thể hoặc phá sản. 1.1.3.6 Các hoạt động khác  Lưu ký chứng khoán: Là việc lưu giữ, bảo quản chứng khoán của khách hàng thông qua các tài khoản lưu ký chứng khoán. Khi thực hiện dịch vụ lưu ký chứng khoán cho khách hàng, CTCK sẽ nhận được các khoản thu phí lưu ký chứng khoán, phí gửi, phí rút và phí chuyển nhượng chứng khoán.  Nghiệp vụ tín dụng: Bên cạnh nghiệp vụ môi giới chứng khoán cho khách hàng để hưởng hoa hồng, CTCK còn triển khai dịch vụ cho vay chứng khoán để khách hàng thực hiện giao dịch bán khống (Short sale) hoặc cho khách hàng vay tiền để khách hàng thực hiện nghiệp vụ mua ký quỹ (Margin purchase). Cho vay ký quỹ là hình thức cấp tín dụng của CTCK cho khách hàng của mình để họ mua chứng khoán và sử dụng các chứng khoán đó làm vật thế chấp cho khoản vay đó. Khách hàng chỉ cần ký quỹ một phần, số còn lại sẽ do CTCK ứng trước tiền thanh toán. Đến kỳ hạn thoả thuận, khách hàng phải hoàn trả đủ số gốc vay cùng với lãi cho CTCK. Trường hợp khách hàng không trả được nợ, thì công ty sẽ phát mãi số chứng khoán đã mua để thu hồi nợ.  Quản lý thu nhập của khách hàng (quản lý cổ tức): Xuất phát từ việc lưu ký chứng khoán cho khách hàng, CTCK sẽ theo dõi tình hình thu lãi, cổ tức của chứng khoán và đứng ra làm dịch vụ thu nhận và chi trả cổ tức cho khách hàng thông qua tài khoản của khách hàng.  Nghiệp vụ quản lý quỹ: Ở một số TTCK, pháp luật về TTCK còn cho phép CTCK được thực hiện nghiệp vụ quản lý quỹ đầu tư. Theo đó, CTCK cử đại diện của mình để quản lý quỹ và sử dụng vốn và tài sản của quỹ đầu tư để đầu tư vào chứng khoán. CTCK được thu phí dịch vụ quản lý quỹ đầu tư. 1.2 Phân tích tài chính công ty chứng khoán 1.2.1 Khái niệm và vai trò của phân tích tài chính công ty chứng khoán 1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính công ty chứng khoán Phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc cung cấp thông tin cho các đối tượng quan tâm tới tình hình tài chính công ty. Đặc biệt khi hiện nay CTCK là một tổ chức tài chính không thể thiếu trên TTCK - thị trường có ảnh hưởng lớn tới sự phát triển của nền kinh tế. Việc phân tích tình hình tài chính hay sự
  • 20. 8 phát triển của công ty sẽ mang lại những thông tin cần thiết cho nhà đầu tư, tác động trực tiếp tới hiệu quả đầu tư trên thị trường. Vậy phân tích tình hình tài chính CTCK là gì? Phân tích tình hình tài chính của CTCK cũng giống như các doanh nghiệp khác là một quá trình được tổ chức khoa học, có hệ thống, sử dụng kết hợp các phương pháp kỹ thuật trong phân tích tài chính để đánh giá thực trạng tài chính, tiềm năng và hiệu quả kinh doanh cũng như dự báo nhu cầu tài chính và những rủi ro trong tương lai. Đây là công cụ hữu ích được dùng để xác định giá trị kinh tế, đánh giá các điểm mạnh, điểm yếu và tìm ra nguyên nhân, giúp nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng sử dụng thông tin đưa ra các quyết định phù hợp với lợi ích của chính họ. Cụ thể hoá là việc phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, đối chiếu, so sánh các số liệu, tài liệu về tình hình tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá tiềm năng, hiệu quả kinh doanh cũng như những rủi ro trong tương lai. Việc phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là mối quan tâm của nhiều đối tượng khác nhau, phụ thuộc vào mục đích, nhu cầu sử dụng thông tin và theo từng loại hình doanh nghiệp mà ta sẽ tập trung phân tích trên các khía cạnh khác nhau của tình hình tài chính. 1.2.1.2 Vai trò của phân tích tài chính công ty chứng khoán Phân tích tài chính có vai trò đặc biệt quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, các doanh nghiệp thuộc các loại hình sở hữu khác nhau đều bình đẳng trước pháp luật trong việc lựa chọn ngành nghề, lĩnh vực kinh doanh. Do vậy sẽ có nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như: chủ doanh nghiệp, nhà tài trợ, nhà cung cấp, khách hàng… kể cả các cơ quan Nhà nước và người làm công, mỗi đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các góc độ khác nhau. Cụ thể là:  Đối với nhà quản lý doanh nghiệp Mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và khả năng trả nợ. Một doanh nghiệp bị lỗ liên tục sẽ bị cạn kiệt các nguồn lực và buộc phải đóng cửa. Mặt khác, nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán nợ đến hạn cũng bị buộc phải ngừng hoạt động. Trên cơ sở phân tích tài chính mà nội dung chủ yếu là phân tích khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, năng lực hoạt động cũng như khả năng sinh lãi, nhà quản lý tài chính có thể dự đoán về kết quả hoạt động nói chung và mức doanh lợi nói riêng của doanh nghiệp trong tương lai. Từ đó, họ có thể định hướng cho giám đốc tài chính cũng như hội đồng quản trị trong các quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi tức cổ Thang Long University Library
  • 21. 9 phần và lập kế hoạch dự báo tài chính. Cuối cùng phân tích tài chính còn là công cụ để kiểm soát các hoạt động quản lý.  Đối với các nhà đầu tư Đối với các nhà đầu tư, mối quan tâm hàng đầu của họ là thời gian hoàn vốn, mức sinh lãi và sự rủi ro. Vì vậy, họ cần các thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và tiềm năng tăng trưởng của các doanh nghiệp. Trên cơ sở phân tích các thông tin về tình hình hoạt động, về kết quả kinh doanh hàng năm, các nhà đầu tư sẽ đánh giá được khả năng sinh lợi và triển vọng phát triển của doanh nghiệp, từ đó đưa ra những quyết định phù hợp. Bên cạnh đó, chính sách phân phối cổ tức và cơ cấu nguồn tài trợ của doanh nghiệp cũng là vấn đề được các nhà đầu tư hết sức coi trọng vì nó trực tiếp tác động đến thu nhập của họ. Ta biết rằng thu nhập của cổ đông bao gồm phần cổ tức được chia hàng năm và phần giá trị tăng thêm của cổ phiếu trên thị trường. Một nguồn tài trợ với tỷ trọng nợ và vốn chủ sở hữu hợp lý sẽ tạo đòn bẩy tài chính tích cực vừa giúp doanh nghiệp tăng vốn đầu tư vừa làm tăng giá cổ phiếu và thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS). Hơn nữa các cổ đông chỉ chấp nhận đầu tư mở rộng quy mô doanh nghiệp khi quyền lợi của họ ít nhất không bị ảnh hưởng. Bởi vậy, các yếu tố như tổng số lợi nhuận ròng trong kỳ có thể dùng để trả lợi tức cổ phần, mức chia lãi trên một cổ phiếu năm trước, sự xếp hạng cổ phiếu trên thị trường và tính ổn định của thị giá cổ phiếu của doanh nghiệp cũng như hiệu quả của việc tái đầu tư luôn được các nhà đầu tư xem xét trước tiên khi thực hiện phân tích tài chính.  Đối với chủ nợ Nếu phân tích tài chính được các nhà đầu tư và quản lý doanh nghiệp thực hiện nhằm mục đích đánh giá khả năng sinh lợi và tăng trưởng của doanh nghiệp thì phân tích tài chính lại được các ngân hàng và các nhà cung cấp tín dụng thương mại cho doanh nghiệp sử dụng nhằm đảm bảo khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Trong nội dung phân tích này, khả năng thanh toán của doanh nghiệp được xem xét trên hai khía cạnh là ngắn hạn và dài hạn. Nếu là những khoản cho vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp, nghĩa là khả năng ứng phó của doanh nghiệp đối với các món nợ khi đến hạn trả. Nếu là những khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi sẽ tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này.  Đối với người lao động Bên cạnh các nhà đầu tư, nhà quản lý và các chủ nợ của doanh nghiệp, người được hưởng lương trong doanh nghiệp cũng rất quan tâm tới các thông tin tài chính
  • 22. 10 của doanh nghiệp. Điều này cũng dễ hiểu bởi kết quả hoạt động của doanh nghiệp có tác động trực tiếp tới tiền lương, khoản thu nhập chính của người lao động. Ngoài ra trong một số doanh nghiệp, người lao động được tham gia góp vốn mua một lượng cổ phần nhất định. Như vậy, họ cũng là những người chủ doanh nghiệp nên có quyền lợi và trách nhiệm gắn với doanh nghiệp.  Đối với cơ quan quản lý nhà nước Dựa vào các báo cáo tài chính doanh nghiệp, các cơ quan quản lý của Nhà nước thực hiện phân tích tài chính để đánh giá, kiểm tra, kiểm soát các hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và luật pháp quy định không, tình hình hạch toán chi phí, giá thành, tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và khách hàng…  Đối với sự phát triển của thị trường chứng khoán Trong phần trên, ta đã phân tích để thấy rõ vai trò của CTCK đối với TTCK quan trọng như thế nào. Với những chức năng và nghiệp vụ của mình, các CTCK cung cấp các dịch vụ cần thiết cho TTCK hoạt động ổn định và phát triển.Việc phân tích tình hình tài chính, phản ánh sức khỏe tài chính của CTCK sẽ cho thấy sức khỏe của cả thị trường chứng khoán. CTCK hoạt động yếu kém, các thông tin cung cấp cho những đối tượng quan tâm không xác thực sẽ có ảnh hưởng lớn tới hoạt động đầu tư của nhà đầu tư cũng như những giao dịch thực hiện trên TTCK. Tóm lại, phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp mà trọng tâm là phân tích các báo cáo tài chính và các chỉ tiêu tài chính đặc trưng thông qua một hệ thống các phương pháp, công cụ và kỹ thuật phân tích, giúp người sử dụng thông tin từ các góc độ khác nhau, vừa đánh giá toàn diện, tổng hợp khái quát, lại vừa xem xét một cách chi tiết hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra những điểm mạnh và điểm yếu về hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, để nhận biết, phán đoán, dự báo và đưa ra quyết định tài chính, quyết định tài trợ và đầu tư phù hợp. 1.2.2 Đặc điểm phân tích tài chính công ty chứng khoán Như ta đã nói ở trên, hoạt động của CTCK có nhiều điểm khác biệt so với hoạt động của những loại hình doanh nghiệp khác. Trước tiên, với mỗi hoạt động khác nhau, CTCK cần đáp ứng những điệu kiện khắt khe của pháp luật về vốn pháp định, cơ sở vật chất kỹ thuật, nhân sự,… Đặc biệt, các thông tin do CTCK cung cấp phải có độ tin cậy cao, được cập nhật thường xuyên, liên tục; chốt theo từng ngày, từng giờ bởi hoạt động giao dịch của các nhà đầu tư trên TTCK diễn ra liên tục, nếu có chút sai sót sẽ gây thiệt hại cho nhà đầu tư và cả CTCK. Ngoài ra, hàng hóa mà công ty thực hiện hoạt động kinh doanh mua bán là một thứ hàng vô hình, chỉ là những giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu tài sản nhưng lại mang giá trị rất lớn. Giá cả hàng hóa thường Thang Long University Library
  • 23. 11 xuyên thay đổi bất ngờ, khó dự đoán, nghiệp vụ phát sinh đa dạng và phức tạp. Bên cạnh hoạt động tự doanh chứng khoán, CTCK còn thực hiện các hoạt động khác như môi giới chứng khoán, tư vấn chứng khoán, quản lý danh mục đầu tư, lưu ký chứng khoán, bảo lãnh phát hành chứng khoán,… Đặc thù của những hoạt động này là giao dịch những tài sản, hàng hóa không phải của chính CTCK, vì vậy tài sản ngoài bảng cân đối kế toán khá nhiều. Từ đó dẫn tới nội dung phân tích tình hình tài chính của CTCK. Tùy thuộc vào hoạt động kinh doanh của CTCK mà mình phân tích để có thể lựa chọn phương pháp phân tích và những chỉ tiêu phân tích sao cho phù hợp. Cụ thể:  Đặc điểm về nội dung phân tích: Bên cạnh các bản báo cáo tài chính thường sử dụng phân tích như bảng cân đối kế toán, bảng báo cáo kết quản hoạt động kinh doanh, bảng lưu chuyển tiền tệ,…và các chỉ tiêu tài chính như khả năng thanh toán, khả năng sinh lời, các chỉ tiêu phản ánh tình hình quản lý công nợ, hiệu quả sử dụng tài sản thì khi phân tích tài chính của công ty chứng khoán còn phải đặc biệt chú ý tới nhóm chỉ tiêu phản ánh tình hình quản ly rủi ro của công ty. Bởi đối với CTCK, hoạt động trong một môi trường tiềm ẩn rất rủi rủi ro về thanh toán, rủi ro hoạt động,…Bộ tài chính có đưa ra thông tư 226/2010/TT-BTC về quy định chỉ tiêu an toàn tài chính, mọi CTCK đều phải công bố rộng rãi cho các nhà đầu tư biết về tỉ lệ an toàn vốn khả dụng của mình.  Đặc điểm về phương pháp phân tích: Có rất nhiều phương pháp phân tích khác nhau phù hợp theo từng hoàn cảnh cũng như chủ ý của người phân tích tài chính. Tuy nhiên, trong bài phân tích này, em lựa chọn ba phương pháp phân tích đó là phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ số và phương pháp phân chia. Đặc điểm cụ thể của ba phương pháp này sẽ được nêu rõ ở phần phía dưới.  Đặc điểm về thông tin để phân tích: Các CTCK đều phải công bố thông tin cũng như báo cáo tình hình tài chính của mình rộng rãi trên các phương tiện truyền thông như trang web công ty, sàn giao dịch chứng khoán và các tổ chức khác,…và phải được kiểm toán chính xác. Vì vậy thông tin dùng để phân tích tài chính của CTCK đáng tin cậy và cũng dễ dàng tìm kiếm. Đồng thời, tình hình tài chính của công ty còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và chủ quan khác nhau. Khi phân tích tài chính cần phải xem xét trên nhiều góc độ ảnh hưởng khác nhau để có kết quả khách quan nhất. 1.2.3 Các tài liệu dùng để phân tích tài chính công ty chứng khoán Báo cáo tài chính là những báo cáo tổng hợp nhất về tình hình tài sản, vốn và công nợ cũng như tình hình tài chính, kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính rất hữu ích trong việc quản trị doanh nghiệp, đồng thời là nguồn thông tin tài chính chủ yếu đối với những người bên ngoài doanh nghiệp.
  • 24. 12 Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng làm rõ mục tiêu của dự đoán tài chính. Từ những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, thông tin số lượng đến thông tin giá trị đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra nhận xét, kết luận sát thực. Tuy nhiên, thông tin kế toán là nguồn thông tin đặc biệt cần thiết. Nó được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán của doanh nghiệp. Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toán. Các báo cáo tài chính gồm có: 1.2.3.1 Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toàn là một bảng báo cáo tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó. Thời điểm báo cáo thường được chọn là thời điểm cuối quý hoặc cuối năm. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với vốn chủ sở hữu và công nợ phải trả (nguồn vốn). Bảng cân đối kế toán luôn đảm bảo nguyên tắc cân bằng theo phương trình kế toán sau: Tài sản = nguồn vốn Trong đó: Phần tài sản: bao gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có tại thời điểm lập báo cáo, thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp.  Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tài sản mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai.  Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu của phần tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản của doanh nghiệp, qua đó cho phép đánh giá tổng quát về quy mô tài sản, tính chất hoạt động và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phần nguồn vốn: bao gồm nợ phải trả và nguồn VCSH, phản ánh nguồn hình thành các loại tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo.  Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn (chủ nợ, nhà cung cấp, chủ sở hữu, Nhà nước, cán bộ công nhân viên…).  Về mặt kinh tế, phần nguồn vốn thể hiện cơ cấu của các nguồn vốn được đầu tư và huy động vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông qua đó có thể đánh giá một cách khái quát về khả năng và mức độ chủ động về tài chính của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 25. 13 1.2.3.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh. Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tình hình thu nhập, chi phí và lợi nhuận của doanh nghiệp trong một thời kỳ nào đó. Thời kỳ báo cáo thường được chọn là năm, tháng hay quý. Thông qua báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh ta có thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguyên tắc để lập báo cáo này là phải phán ánh được từng loại doanh thu và các chi phí đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Phần chênh lệch giữa doanh thu và chi phí bỏ ra là lợi nhuận. Ngoài ra, phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh còn cho ta thấy tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp và tính được tốc độ tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai. Như vậy, việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.2.3.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất kỳ doanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực tài sản và nguồn gốc của những tài sản đó; và báo cáo kết quả kinh doanh cho biết thu nhập và chi phí phát sinh để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong doanh nghiệp, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và các khoản coi như tiền được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động bất thường. 1.2.3.4 Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính được lập nhằm cung cấp các thông tin về tình hình sản xuất kinh doanh chưa có trong hệ thống báo cáo tài chính, đồng thời giải thích thêm một số chỉ tiêu mà trong các báo cáo tài chính chưa được trình bày nhằm giúp cho người đọc và phân tích các chỉ tiêu trong báo cáo tài chính có một cái nhìn cụ thể và chi tiết hơn về sự thay đổi những khoản mục trong bảng cân đối kế toán và kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 26. 14 Thuyết minh báo cáo tài chính được lập căn cứ vào những số liệu và những tài liệu sau:  Các sổ kế toán kỳ báo cáo;  Bảng cân đối kế toán kỳ báo cáo;  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ báo cáo;  Thuyết minh báo cáo tài chính kỳ trước, năm trước. Phân tích thuyết minh báo cáo tài chính sẽ cung cấp bổ sung những thông tin chi tiết, cụ thể hơn về một số tình hình liên quan đến hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. 1.2.4 Các phương pháp phân tích tài chính công ty chứng khoán 1.2.4.1 Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm đánh giá sự khác biệt hay xu hướng biến đổi của từng chỉ tiêu phân tích, từ đó giúp các đối tượng quan tâm thấy rõ mức biến động của các đối tượng để đưa ra các quyết định đúng đắn. Kết quả so sánh chỉ có ý nghĩa khi các chỉ tiêu đem đi so sánh phải được đảm bảo tính đồng nhất, phản ánh cùng một nội dung kinh tế, đơn vị tính, phương pháp tính, thời gian và điều kiện môi trường của các chỉ tiêu. Khi so sánh , căn cứ để so sánh hay còn gọi là gốc so sánh sẽ phụ thuộc vào mục đích phân tích để lựa chọn cho phù hợp. Cụ thể là:  Số liệu so sánh với số liệu của kỳ trước với mục đích đánh giá xu hướng và tốc độ phát triển của các chỉ tiêu.  So sánh với số liệu dự kiến nhằm đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đề ra  So sánh với trung bình ngành kinh doanh và các công ty cùng ngành để đánh giá vị trí doanh nghiệp trong ngành. Kỹ thuật so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so sánh bằng số tuyệt đối, so sánh bằng số tương đối và so sánh với số bình quân.  So sánh bằng số tuyệt đối là sự chênh lệch giữa số liệu kỳ so sánh với số liệu kỳ gốc, phản ánh sự biến động về quy mô của các chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ so sánh và kỳ gốc.  So sánh bằng số tương đối là tỷ lệ giữa số liệu kỳ so sánh với số liệu kỳ gốc, phản ánh tốc độ phát triển của các chỉ tiêu nghiên cứu. Có ba loại số tương đối: số tương đối động thái, số tương đối kế hoạch và số tương đối phản ánh mức độ thực hiện. Thang Long University Library
  • 27. 15  Số tương đối động thái phải ánh nhịp độ biến động hay tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu và thường dùng dưới dạng số tương đối định gốc.  Số tương đối kế hoạch phản ánh mức độ, nhiệm vụ của một số chỉ tiêu mà doanh nghiệp cần phải thực hiện trong kỳ.  Số thương đối phản ánh mức độ thực hiện dùng để đánh gí mức độ thực hiện trong kỳ của doanh nghiệp đạt bao nhiêu phần so với gốc. Số tương đối phản ánh mức độ thực hiện có thể sử dụng dưới chỉ số hay tỷ lệ được tính như sau: Chỉ số (tỷ lệ %) thực hiện so với gốc của chỉ tiêu nghiên cứu = Trị số thực hiện trong kỳ × 100 Trị số chỉ tiêu gốc  So sánh với số bình quân sẽ cho thấy mức độ mà doanh nghiệp đạt được so với trung bình ngành, khu vực. Qua đó xác định vị trí hiện tại của doanh nghiệp. 1.2.4.2 Phương pháp phân chia Tất cả các chỉ tiêu kinh tế đều có thể chi tiết theo nhiều cách khác nhau, từ đó giúp có những đánh giá chính xác và toàn diện hơn. Vì thế, khi phân tích thì cần chi tiết các chỉ tiêu phân tích thành những chi tiết nhỏ hơn, sau đó mới tiến hành so sánh, xem xét từng bộ phận và mối quan hệ giữa bộ phận với tổng thể. Có thể chi tiết theo nhiều cách khác nhau, tuy nhiên có ba cách phổ biến là:  Chi tiết theo thời gian: Nội dung kinh tế của chỉ tiêu theo năm, tháng, quý… Chi tiết theo thời gian cho biết nhịp độ, tốc độ phát triển, tính thời vụ trong một thời gian nhất định, từ đó có kế hoạch kinh doanh phù hợp và cân đối.  Chi tiết theo không gian: Các chỉ tiêu kinh tế sẽ được chi tiết theo các bộ phận, các phòng ban, các thị trường tiêu thụ. Từ đó sẽ đánh giá được mức độ đóng góp và kết quả đạt được ở từng địa điểm cụ thể, xây dựng kế hoạch để phát triển thế mạnh ở từng nơi.  Chi tiết theo yếu tố cấu thành: Tức là một chỉ tiêu kinh tế thành nhiều bộ phận cấu thành, cho ta biết vai trò và tác động của từng bộ phận cấu thành đến chỉ tiêu tổng hợp. Để có kết quả phân tích chính xác, đầy đủ và sâu sắc thì nên tiến hành kết hợp các chỉ tiêu phân tích theo thời gian, không gian và các yếu tố cấu thành, vì giữa chúng có mối liên hệ bổ sung cho nhau. 1.2.4.3 Phương pháp phân tích tỷ số Phương pháp phân tích này sử dụng số tương đối để nghiên cứu mối quan hệ của các chỉ tiêu. Nếu phân tích đầy đủ và được xem xét trên tổng thể, đây là công cụ rất hiệu quả khi có thể phát hiện sớm các vấn đề xảy ra tại doanh nghiệp qua sự biến động của các tỷ số ở nhiều giai đoạn và so sánh với các đoanh nghiệp trong ngành. Phương pháp phân tích tỷ số thường được sử dụng khi phân tích các nhóm tỷ số về khả năng thanh toán, cơ cấu vốn, khả năng sinh lời kết hợp với phương pháp so sánh. Nguồn
  • 28. 16 thông tin được sử dụng từ kế toán – tài chính mang lại sự tin cậy lớn khi phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp để từ đó đưa ra những đánh giá khách quan và chính xác nhất. 1.2.5 Quy trình phân tích Sơ đồ 1.1 Quy trình phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán 1.2.5.1 Giai đoạn chuẩn bị phân tích Giai đoạn chuẩn bị phân tích là một khâu quan trọng, ảnh hưởng nhiều tới chất lượng, thời hạn và tác dụng của phân tích tình hình tài chính. Công tác chuẩn bị bao gồm việc xây dựng kế hoạch phân tích và thu thập, xử lý tài liệu phân tích. Kế hoạch phân tích phải xác định rõ nội dung phân tích (toàn bộ hoạt động tài chính hay chỉ một số vấn đề cụ thể), phạm vi phân tích (toàn đơn vị hay một vài bộ phận), thời gian tiến hành phân tích (kể cả thời gian chuẩn bị). Đặc biệt, trong kế hoạch phân tích cần phải xác định phương pháp phân tích cho phù hợp với mục đích, tài liệu phân tích. Bên cạnh việc lập kế hoạch phân tích, cần phải tiến hành sưu tầm và kiểm tra tài liệu, bảo đảm yêu cầu đủ, không thiếu, không thừa. Nếu thiếu kết luận phân tích sẽ không xác đáng, nếu thừa sẽ lãng phí thời gian, công sức và tiền của. Tùy theo yêu cầu, nội dung, phạm vi của việc phân tích để tiến hành thu thập, lựa chọn và xử lý các tài liệu. Các tài liệu dùng để phân tích cần kiểm tra tính chính xác, hợp pháp, các điều kiện có thể so sánh được, mức sử dụng để tiến hành phân tích. 1.2.5.2 Giai đoạn thực hiện phân tích Giai đoạn này được thực hiện theo trình tự sau:  Đánh giá chung tình hình tài chính của công ty dựa vào chỉ tiêu phản ánh đối tượng nghiên cứu đã xác định theo từng nội dung phân tích  Xác định nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến đối tượng phân tích. Hoạt động tài chính chịu ảnh hưởng của rất nhiều nguyên nhân khác nhau: tình hình kinh tế, chính trị - xã hội, khoa học - công nghệ,….  Tổng hợp kết quả phân tích, rút ra nhận xét, kết luận về tình hình tài chính của doanh nghiệp dựa trên cơ sở kết quả tính toán, xác định ảnh hưởng của các nhân tố tới sự biến động của các chỉ tiêu tài chính, chỉ rõ những tồn tại, nguyên nhân dẫn tới những thiếu sót, những tiếm năng chưa được khai thác, từ đó có các biện pháp khắc phục, nâng cao năng lực tài chính cho công ty. Bước 1: Chuẩn bị phân tích Bước 2: Tiến hành phân tích Bước 3: Kết thúc phân tích Thang Long University Library
  • 29. 17 1.2.5.3 Giai đoạn kết thúc phân tích Kết thúc phân tích là giai đoạn cuối cùng của hoạt động phân tích.Trong giai đoạn, nhà phân tích cần tiến hành viết báo cáo phân tích, kết quả phân tích trước những người quan tâm và hoàn chỉnh hồ sơ phân tích. 1.3 Nội dung phân tích tài chính công ty chứng khoán 1.3.1 Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn Trong quá trình hoạt động kinh doanh, tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp luôn biến động tăng hoặc giảm thể hiện trên bảng cân đối kế toán. Khi phân tích cơ cấu và những biến động của tài sản và nguồn vốn, chúng ta có thể đánh giá được một cách tổng quát về tình hình đầu tư và hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.  Phân tích cơ cấu và tình hình biến động tài sản Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như của từng loại tài sản thông qua việc so sánh từng loại tài sản với nhau và so sánh giữa các năm về cả số tuyệt đối và tương đối. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh. Ngoài ra, ta cần quan tâm tới tác động của từng loại tài sản tới quá trình kinh doanh. Cụ thể như sau:  Sự biến chuyển của tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng tới khả năng ứng phó với khoản nợ ngắn hạn.  Sự biến động của hàng tồn kho chịu ảnh hưởng bởi hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp  Sự biến động của các khoản phải thu chi chịu ảnh hưởng bởi công việc thanh toán và chính sách tín dụng của doanh nghiệp. Điều đó ảnh hưởng lớn tới việc quản lý và sử dụng vốn.  Sự biến động của TSDH cho thấy quy mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp. Xác định tỷ trọng của từng loại tài sản trong tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ trọng giữa các năm để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn. Việc đánh giá cơ cấu vốn cũng phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng TSDH trên tổng tài sản của doanh nghiệp chứng khoán thường chiếm tỷ trọng khá nhỏ và sẽ tăng khi doanh nghiệp đầu tư thêm TSDH. Đây là nhân tố ảnh hưởng tới mức độ ổn định lâu dài của doanh nghiệp.  Phân tích cơ cấu và tình hình biến động nguồn vốn So sánh tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn giữa số liệu cuối kỳ với đầu kỳ về cả số tuyệt đối và số tương đối. Bên cạnh đó là sự so sánh tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng tài sản để xác định khoản mục nào chiếm tỷ trọng cao nhất. Doanh nghiệp tài trợ cho hoạt động chủ yếu bằng nguồn vốn vay hay VCSH? Nếu VCSH
  • 30. 18 chiếm tỷ trọng trong tổng nguồn vốn cao và có xu hướng tăng cho thấy khả năng tự đảm bảo tài chính của doanh nghiệp và ngược lại. Tuy nhiên, cần chú trọng đến chính sách tài trợ vốn của từng doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh đạt được. 1.3.2 Phân tích tình hình doanh thu – chi phí – lợi nhuận Phân tích tình hình doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong kỳ kinh doanh giúp ta có những đánh giá tổng quát tình hình hoạt động kinh doanh của công ty thông qua việc phân tích những biến động, xu hướng và các nhân tố ảnh hưởng tới các khoản mục trên báo cáo kết quả kinh doanh. Trong đó:  Doanh thu là phần giá trị mà doanh nghiệp thu được trong quá trình hoạt động kinh doanh. Thông qua nó để đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp có hiệu quả không. Bao gồm:  Doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh  Doanh thu từ hoạt động tài chính  Doanh thu từ hoạt động khác  Chi phí là những hao phí về nguồn lực để doanh nghiệp đạt được một hoặc nhiều mục tiêu cụ thể. Nói cách khác thì đó là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như giao dịch nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho qua trình hoạt động kinh doanh của công ty. Có nhiều lại chi phí như: chi phí sản xuất (giá vốn), chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp,….  Lợi nhuận là kết quả cuối cùng, là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp đánh giá tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó được xác định bằng giá trị doanh thu trừ đi tổng chi phí (bao gồm cả chi phí cơ hội). 1.3.3 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán  Khả năng thanh toán ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn = TSNH Nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán ngắn hạn cho thấy sự đảm bảo của các khoản nợ trong ngắn hạn bằng các TSNH của doanh nghiệp. Chỉ số này có thể đem so sánh với tỷ số bình quân ngành, tỷ số thanh khoản năm trước hoặc với 1. Nếu mức đảm bảo lớn hơn 1 tức là doanh nghiệp dự trữ đủ TSNH để đảm bảo cho việc thanh toán các khoản nợ ngắn hạn, tình hình thanh khoản của doanh nghiệp tốt, và ngược lại.  Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh = TSNH- Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 31. 19 Khi xác định tỷ số thanh khoản ngắn hạn, ta đã tính cả hàng tồn kho vào giá trị TSNH để đảm bảo cho nợ ngắn hạn. Tuy nhiện, thực tế thì hàng tồn kho có tính thanh khoản kém hơn vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ để chuyển thành tiền. Chính vì vậy chỉ tiêu khả năng thanh toán nhanh nên được sử dụng. Khả năng thanh toán nhanh là sự đảm bảo cho các khoản nợ ngắn hạn bằng các TSNH của doanh nghiệp trừ hàng tồn kho. Tỷ số này sẽ cho thấy rõ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp khi rủi ro xảy ra.  Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Nợ ngắn hạn Là thước đo về việc huy động các tài sản có khả năng chuyển đổi ngay thành tiền để thanh toán các khoản nợ ngắn hạn cho chủ nợ. Trong các tài sản ngắn hạn, tiền và các khoản tương đương tiền có tính thanh khoản cao nhất. Với chỉ tiêu khả năng thanh toán tức thời, ta có thể biết được khả năng trả nợ ngay tại thời điểm xác định mà không phụ thuộc vào các TSNH khác. Nếu hệ số này quá nhỏ thì công ty sẽ bị suy giảm uy tín với các đối tác, gặp khó khắn trong việc thanh toán công nợ. Nếu hệ số này quá lớn lại phản ánh lượng tiền tồn quỹ nhiều, giảm hiệu quả sử dụng vốn. Hệ số này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh, kỳ thanh toán các khoản nợ phải thu, phải trả trong kỳ. Công ty cần phải cân nhắc dự trữ một lượng tiền và các khoản tương đương tiền hợp lý để có thể mang lại hiểu quả cao nhất. 1.3.4 Phân tích chi tiêu đánh giá khả năng sinh lời  Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Chỉ số tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) cho biết năng lực sinh lời của doanh thu, một đồng doanh thu thuần sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này dương chứng tỏ doanh nghiệp đanh hoạt động kinh doanh có lãi và ngược lại. Khi phân tích chỉ số này, người ta thường hay so sánh với chỉ số bình quân ngành để có thể đánh giá chính xác nhất về tình hình sinh lời của doanh nghiệp.  Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Chỉ số tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) cho biết khả năng sinh lời của tổng tài sản sử dụng trong doanh nghiệp hay việc sử dụng tài sản sẽ đem lại bao nhiêu lợi
  • 32. 20 nhuận ròng cho chủ sở hữu. Thông thường tỷ suất càng cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sử dụng tài sản có hiệu quả. Tuy nhiên cũng tùy ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp sẽ có tỷ suất sinh lời ROA cao hay thấp. Vì vậy để có cái nhìn khách quan và chính xác cần so sánh chỉ số này với các doanh nghiệp cùng lĩnh vực kinh doanh hay tỷ lệ bình quân ngành.  Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên VCSH = Lợi nhuận sau thuế VCSH Chỉ số tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) sẽ cho ra biết một đồng vốn mà chủ sở hữu bỏ ra đầu tư sẽ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Thông thường các chủ đầu tư thường coi trọng đến chỉ số này, chỉ số này càng cao chứng tỏ khả năng hấp dẫn đầu tư của doanh nghiệp càng lớn. Để phân tích chi tiết và cụ thể hơn về tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản và trên VCSH, ta có thể xem xét chúng qua mô hình Dupont, phân tích các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Theo phương pháp phân tích Dupont, tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ảnh hưởng bởi hệ số lãi/ lỗ ròng và số vòng quay tài sản. Có thể viết như sau: ROA= Hệ số lãi (lỗ) ròng × Số vòng quay tài sản ROA = Lãi (lỗ) ròng × Doanh thu Doanh thu Tổng tài sản ROA cao khi số vòng quay tài sản cao và hệ số lãi ròng lớn. Sau khi phân tích Dupont ta xác định được chính xác nguyên nhân làm tăng (giảm) lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ đó thấy được những giải pháp nào sẽ giúp nâng cao các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp. VCSH là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tổng tài sản. Vì vậy, tỷ suất sinh lời trên VCSH phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời trên tài sản. Ta có: ROE = Hệ số lãi/lỗ ròng × Số vòng quay tài sản × Tỷ lệ tài sản trên VCSH ROE = Lãi (lỗ) ròng × Doanh thu × Tổng tài sản Doanh thu Tổng tài sản VCSH Phương trình này cho ta thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản. phân tích được cách mà doanh nghiệp sử dụng để làm tăng tỷ suất sinh lời như: tăng doang thu và giảm tương đối chi phí, tăng vòng quay tài sản, thay đổi cơ cấu vốn. Để tăng ROE ta có thể tăng ROA hoặc tăng tỷ lệ tài sản trên VCSH, qua đó đưa ra các biện pháp tăng các tỷ số yêu cầu đề ra. Thang Long University Library
  • 33. 21 1.3.5 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản Khả năng hoạt động của doanh nghiệp được hiểu là khả năng cũng như trình độ của doanh nghiệp trong việc kết hợp các loại tài sản bao gồm ngắn hạn và dài hạn để tạo ra các kết quả kinh doanh cho doanh nghiệp.  Hiệu suất sử dụng TSNH Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Giá trị bình quân của TSNH Chỉ số này cho ta biết hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp qua việc sử dụng TSNH. Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết mỗi đồng TSNH đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. TSNH ở đây bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản trả trước ngắn hạn và hàng tốn kho, các khoản TSNH khác.  Hiệu suất sử dụng TSDH Hiệu suất sử dụng tổng TSDH = Doanh thu thuần Giá trị bình quân của TSDH Tương tự chỉ tiêu về hiệu suất sử dụng TSNH, hiệu suất sử dụng TSDH cho biết mỗi đồng TSDH tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. TSDH bao gồm ài sản cố định, các khoản đầu tư tài chính dài hạn, các khoản trả trước dài hạn và TSDH khác.  Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Để có thể đánh giá một cách tổng quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản, ta phân tích chúng dựa theo công thức hiệu suất sử dụng tổng tài sản như sau: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Giá trị bình quân của tổng tài sản Việc đánh giá chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu động doanh thu, từ đó giúp doanh nghiệp đánh giá được hiệu quả đầu tư và hiệu quả sử dụng tài sản cho hoạt động kinh doanh của chính mình. Nhìn chung, hệ số này cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này thấp cho ta thấy vốn đang được sử dụng không hiệu quả, có khả năng doanh nghiệp thừa khoản phải thu, đầu tư tài sản nhàn rỗi hoặc tiền mặt vượt quá nhu cầu thực sự. 1.3.6 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ Trong tài chính công ty, mức độ sử dụng nợ cho hoạt động cho thấy được sự tự chủ về tài chính của mỗi công ty như thế nào. Sử dụng nợ đồng thời mang lại hai ảnh
  • 34. 22 hưởng tiêu cực và tích cực cho công ty, một mặt nó giúp gia tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác nó cũng làm gia tăng rủi ro. Do đó việc quản lý công nợ cũng quan trọng như quản lý tài sản. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý nợ bao gồm:  Vòng quay khoản phải thu Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng bình quân Số vòng quay khoản phải thu được sử dụng để xem xét các khoản phải thu khi khách hàng thanh toán. Chỉ tiêu này cũng đưa ra thông tin về chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp. Nếu số vòng quay khoản phải thu quá thấp cho thấy hiệu quả sử dụng vốn kém, nhưng quá cao sẽ giảm mức cạnh tranh. Ngoài việc so sánh chỉ tiêu này giữa các năm, giữa các doanh nghiệp cùng ngành thì người phân tích cần xem xét từng khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ quá hạn, nợ khó đòi để đưa ra biện pháp xử lý kịp thời. Ta tính toán thời gian thu tiền bình quân: Thời gian thu tiền bình quân = Số ngày trong kỳ Số vòng quay khoản phải thu Thời gian thu tiền bình quân là số ngày bình quân cần có để chuyển các khoản phải thu thành tiền mặt, thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc thu nợ từ khách hàng.  Tỷ số nợ trên tổng tài sản (D/A) Tỷ số nợ trên tổng tài sản = Tổng nợ Tỏng tài sản Tỷ số nợ phản ánh mức độ sử dụng nợ của doanh nghiệp để tài trợ cho tổng tài sản. Mặt khác cũng phản ánh nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn. Do đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng mà những nhà đầu tư thường quan tâm, xem xét và dựa vào đó để đánh giá độ rủi ro trong việc đầu tư vào doanh nghiệp. Tuy nhiên với mức tỷ lệ thấp đồng nghĩa với việc doanh nghiệp không tận dụng được lợi thế của đòn bẩy tài chính, đánh mất cơ hội tiết kiếm được từ thuế do sử dụng nợ.  Tỷ số nợ trên VCSH (D/E) Tỷ số nợ trên VCSH = Tổng nợ VCHS Tỷ số này cho biết mối quan hệ giữa mức độ sử dụng nợ và VCSH hay cơ cấu vốn trong doanh nghiệp như thế nào. Tỷ số này sẽ được đem so sánh với 1. Nếu tỷ lệ này quá lớn hơn 1, tức là doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn vay tài trợ cho tài sản, điều Thang Long University Library
  • 35. 23 này cho thấy doanh nghiệp đang quá phụ thuộc vào các khoản đi vay, không tự đảm bảo nguồn tài trợ cho bản thân, rủi ro vì thế sẽ tăng cao. Song doanh nghiệp lại tiết kiệm được một khoản từ thuế. Ngược lại, nếu tỷ số này quá nhỏ hơn 1 cho thấy doanh nghiệp sử dụng VCSH nhiều hơn khoản nợ vay. Điều này sẽ khiến doanh nghiệp mất đi khoản chi phí cơ hội sử dụng vốn cho các hoạt động khác của công ty. Chính vì vậy mà công ty nên có chính sách sử dụng nguồn vốn hợp lý, cân bằng cả hai yếu tố. 1.3.7 Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý rủi ro Áp dụng thông tư 226/2010/TT-BTC về quy định chỉ tiêu an toàn tài chính, mọi CTCK đều phải công bố rộng rãi cho các nhà đầu tư biết về tỉ lệ an toàn vốn khả dụng nhằm làm minh bạch thị trường. Bên cạnh đó, việc đáp ứng các chỉ tiêu tài chính cũng giúp các cơ quan chức năng có cái nhìn bao quát và rõ ràng hơn về năng lực hoạt động của công ty. Các chỉ tiêu an toàn tài chính bao gồm:  Giá trị rủi ro thị trường Giá trị rủi ro thị trường là giá trị tương ứng với mức tổn thất có thể xảy ra khi giá thị trường của tài sản đang sở hữu biến động theo chiều hướng bất lợi. Giá trị rủi ro thị trường được xác định theo thông tư 226/2010/TT-BTC như sau: Giá trị rủi ro thị trường = Vị thế ròng × Giá tài sản × Hệ số rủi ro thị trường Trong đó: Vị thế ròng đối với một chứng khoán tại một thời điểm là số lượng chứng khoán mà công ty đang nắm giữ, sau khi đã điều chỉnh giảm bớt số chứng khoán cho vay và tăng thêm số chứng khoán đi vay phù hợp với quy định của pháp luật. Giá trị rủi ro thị trường được điều chỉnh tăng giảm theo nguyên tắc:  Tăng thêm 10% giá trị trong trường hợp giá trị của khoản đầu tư này chiếm từ 10% - 15% VCSH của tổ chức kinh doanh chứng khoán  Tăng thêm 20% giá trị trong trường hợp giá trị của khoản đầu tư này chiếm từ 15% - 25% VCSH của tổ chức kinh doanh chứng khoán  Tăng thêm 30% giá trị trong trường hợp giá trị của khoản đầu tư này chiếm từ 25% trở lên trong VCSH của tổ chức kinh doanh chứng khoán Hệ số rủi ro thị trường được xác định cho từng khoản mực tài sản theo quy định.  Giá trị rủi ro thanh toán Giá trị rủi ro thanh toán là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra khi đối tác không thể thanh toán đúng hạn hoặc chuyển giao tài sản đúng hạn theo cam kết. Giá trị rủi ro thanh toán được xác định khi kết thúc ngày giao dịch của các hợp đồng. Giá trị rủi ro trƣớc thời hạn thanh toán = Hệ số rủi ro thanh toán theo đối tác × Giá trị tài sản tiềm ẩn khả năng thanh toán
  • 36. 24 Trong đó hệ số rủi ro thanh toán theo đối tác bao gồm: STT Thời gian quá hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán Hệ số rủi so thanh toán 1 0-15 ngày sau thời gian quá hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán 16% 2 16-30 ngày sau thời gian quá hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán 32% 3 31-60 ngày sau thời gian quá hạn thanh toán, chuyển giao chứng khoán 48% 4 Từ 60 ngày trở lên 100% (Nguồn: TT 226/2010/TT-BTC)  Giá rị rủi ro hoạt động Giá trị rủi ro hoạt động là giá trị tương ứng với mức độ tổn thất có thể xảy ra do lỗi kỹ thuật, lỗi hệ thống và quy trình nghiệp vụ, lỗi con người trong quá trình tác nghiệp hoặc do thiếu vốn kinh doanh phát sinh từ các khoản chi phí, lỗ từ hoạt động đầu tư hoặc các nguyên nhân khách quan khác. Giá trị rủi ro hoạt động của công ty được xác định bằng 25% chi phí duy trì hoạt động của công ty trong vòng 12 tháng liền kề tính tới tháng gần nhất hoặc 20% vốn pháp định theo quy định của pháp luật, tùy thuộc vào giá trị nào lớn hơn.  Vốn khả dụng Vốn khả dụng là VCSH có thể chuyển đổi thành tiền trong vòng 90 ngày, trong đó chỉ tiêu lợi nhuận lũy kế và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối là số trước khi trích lập các khoản dự phòng theo quy định của pháp luật. Tùy theo khoản mục mà vốn khả dụng sẽ được điều chỉnh tăng hoặc giảm. Vốn khả dụng được xác định theo công thức sau: Vốn khả dụng = VCSH - Các khoản giảm trừ + Các khoản tăng thêm Trong đó:  Các khoản tăng thêm gồm: toàn bộ phần giá trị tăng thêm của các khoản đầu tư, các khoản nợ có thể chuyển đổi thành VCSH (trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi CTCK phát hình thỏa mãn những điều kiện theo quy định).  Các khoản giảm trừ gồm: toàn bộ phần giá trị giảm đi của các khoản mục đầu tư, các chỉ tiêu trong tài sản dài hạn, các chỉ tiêu trong tài sản ngắn hạn. Vốn khả dụng là một chỉ tiêu tài chính quan trọng mà CTCK cần phải xác định. Bởi nó góp phần phản ánh mức độ độc lập tài chính, tự chủ tài chính của CTCK. Việc Thang Long University Library
  • 37. 25 tuân thủ các quy định bảo đảm vốn khả dụng theo quy định của pháp luật là nghĩa vụ của CTCK.  Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng Tỷ lệ an toàn vốn khả dụng = Vốn khả dụng × 100% Tổng giá trị rủi ro Ủy ban chứng khoán nhà nước sẽ ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh chứng khoán vào tình trạng kiểm soát khi tỷ lệ vốn khả dụng dao động từ 120% đến 150% trong tất cả các kỳ báo cáo trong 3 tháng liên tục. Tổ chức kinh doanh được đưa ra khỏi tình trạng kiểm soát khi tỷ lệ vốn khả dụng đạt và vượt 180% của các kỳ báo cáo trong 3 tháng liên tục. Uỷ ban chứng khoán sẽ ra quyết định đặt tổ chức kinh doanh vào tình trạng kiểm soát đặc biệt khi tỷ lệ an toàn vốn khả dụng giảm xuống mức 120%. Sơ đồ 1.2 Phân loại các công ty chứng khoán theo tỷ lệ an toàn vốn khả dụng (Nguồn: Theo thông tư 226 và Đề án Tái cấu trúc TTCK) 1.4 Các nhân tố ảnh hƣởng tới phân tích tình hình tài chính của công ty chứng khoán 1.4.1 Nhân tố chủ quan Việc xác định các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động phân tích tình hình tài chính công ty là vô cùng quan trọng, giúp nhà phân tích đưa ra được những nhận định một cách chính xác và đạt kết quả cao. Một số nhân tố chủ quan ảnh hưởng tới phân tích tình hình tài chính CTCK như: Chất lượng nguồn thông tin: Đây là yếu tố quan trọng, có ảnh hưởng lớn nhất đến phân tích tài chính doanh nghiệp, vì khi thông tin sử dụng không chính xác hoặc không phù hợp thì kết quả chỉ là hình thức, không có ý nghĩa để đánh giá, so sánh và xem xét. Vì vậy, có thể coi thông tin sử dụng là nền tảng, cơ sở để tiến hành hoạt động phân tích tài chính. Thông tin chính xác, phản ánh trung thực hoạt động tài chính của công ty sẽ là cơ sở đánh tin cậy để đánh giá năng lực tài chính của CTCK và đưa ra Phân loại các CTCK Lành mạnh > 180% Bình thường 150% - 180% Kiểm soát 120% - 150% Kiểm soát đặc biệt < 120%