SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH HÙNG PHƢƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU HƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A17968
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
TNHH HÙNG PHƢƠNG
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Hƣơng
Mã sinh viên : A17968
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
HÀ NỘI - 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Phạm Thị Hoa, người đã trực
tiếp hướng dẫn, tạo điều kiện cho em có cơ hội tìm hiểu sâu hơn những kiến thức trong
lĩnh vực tài chính nói chung và những vấn đề liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động nói riêng. Bằng những kiến thức chuyên môn sâu rộng cùng sự nhiệt tình
cô đã giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường, các cô chú trong ban lãnh
đạo Công ty cùng các anh chị trong phòng kế toán Công ty TNHH Hùng Phương đã
giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế vừa qua.
Cuối cùng, em xin cảm ơn các thành viên trong gia đình, bạn bè, những người
thân đã bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt khoản thời gian qua.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thu Hương
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG. ...........................................................................1
1.1. Vốn lƣu động...........................................................................................................1
1.1.1. Đặc điểm và phân loại...................................................................................................1
1.1.2. Vai trò của vốn lưu động...............................................................................................4
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. ...........................................................................5
1.2.1. Khái niệm........................................................................................................................5
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..............................................6
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp..............6
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản...................................................................................6
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ. .........................................................................................9
1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán........................................................................9
1.2.2.5. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sinh lời.............................................................................10
1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. .........................................................11
1.3.1. Khái niệm......................................................................................................................11
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................12
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......13
1.3.3.1.Nhân tố khách quan..................................................................................................13
1.3.3.2. Nhân tố chủ quan.....................................................................................................14
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH HÙNG PHƢƠNG........................................................................16
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hùng Phƣơng ....................................................16
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hùng Phương..........16
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hùng Phương ..............................................17
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh và quy trình hoạt động SXKD của Công ty. ..................18
2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Hùng Phƣơng .................22
2.3. Thực trạng sử dụng hiệu quả vốn lƣu động của Công ty TNHH Hùng
Phƣơng..........................................................................................................................26
2.3.1. Cơ cấu Vốn lưu động của công ty TNHH Hùng Phương.....................................26
2.3.2. Quản lý vốn lưu động.................................................................................................38
2.3.3 Quản lý tài sản. ............................................................................................................40
2.3.4. Quản lý nợ. ...................................................................................................................44
Thang Long University Library
2.3.5. Khả năng thanh toán...................................................................................................46
2.2.6. Khả năng sinh lời.........................................................................................................47
2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Hùng
Phƣơng..........................................................................................................................48
2.4.1. Những kết quả đạt được..............................................................................................48
2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân................................................................................49
CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HÙNG PHƢƠNG...................................................52
3.1. Định hƣớng kinh doanh của công ty trong thời gian tới. ................................52
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH Hùng
Phƣơng..........................................................................................................................52
3.2.1. Các giải pháp chung nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH Hùng Phương............................................................................................................53
3.2.1.1. Lựa chọn chiến lược quản lý vốn phù hợp với tình hình SXKD của Công ty. .53
3.2.1.2. Lựa chọn một cách hợp lý các hình thức khai thác và tạo lập vốn lưu động....53
3.2.1.3. Tăng cường đổi mới và đầu tư các tài sản cố định, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ
thuật.........................................................................................................................................54
3.2.1.4. Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, hoàn thiện bộ máy nhằm nâng cao hơn nữa
năng lực quản lý.....................................................................................................................54
3.2.1.5. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động. .55
3.2.2. Các giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH Hùng Phương............................................................................................................56
3.3. Kiến nghị. ..............................................................................................................60
DANH M ỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CKPT Các khoản phải thu
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
NVKD Nguồn vốn kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
VND Việt Nam đồng
VLĐ Vốn lưu động
SXKD Sản xuất kinh doanh
- NGÂN HÀNG
HÀ NỘ
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hùng Phương......................................17
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung .........................................................19
Sơ đồ 2.3. Các bước tìm kiếm khách hàng....................................................................21
Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................23
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán.....................................................................................27
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2010 - 2011................................31
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn của Công ty năm 2010 – 2011 ........................36
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thu nợ của Công ty............................................40
Bảng 2.6. Chỉ tiêu về quay vòng hàng tồn kho của Công ty.........................................41
Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ của Công ty.............................................42
Bảng 2.8. Thời gian quay vòng tiền của Công ty..........................................................43
Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................................43
Bảng 2.10. Mức độ tự chủ tài chính của Công ty..........................................................44
Bảng 2.11. Số lần thu nhập trên lãi vay.........................................................................45
Bảng 2.12. Chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty TNHH Hùng Phương ..............46
Bảng 2.13. Chỉ tiêu khả năng sinh lời của Công ty TNHH Hùng Phương ...................47
Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu năm 2013..............................................................................52
Hình 2.1. Doanh thu của Công ty TNHH Hùng Phương ..............................................24
Hình 2.2. Lợi nhuận sau thuế của Công ty TNHH Hùng Phương ................................25
Hình 2.3. Cơ cấu Tài sản của Công ty TNHH Hùng Phương .......................................29
Hình 2.4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn Công ty TNHH Hùng Phương ...............................32
Hình 2.5. Quy mô vốn của công ty Hùng Phương từ năm 2010 đến năm 2012 ...........33
Hình 2.6. Cơ cấu nguồn vốn của công ty Hùng Phương...............................................34
Hình 2.7. Quy mô nguồn vốn ngắn hạn Công ty TNHH Hùng Phương .......................37
Hình 2.8. Chính sách quản lý vốn lưu động..................................................................38
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài.
Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành thành lập doanh nghiệp và tiến
hành hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn được đầu tư vào quá trình
sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp.
Vấn đề chủ yếu là là doanh nghiệp phải làm như thế nào để tăng thêm giá trị cho vốn.
Như vậy, việc quản lý vốn được xem xét dưới góc độ hiệu quả, tức là xem xét sự luân
chuyển của vốn, sự ảnh hưởng của các nhân tố khách quan và chủ quan đến hiệu quả
sử dụng vốn.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng hết sức quan trọng trong giai đoạn hiện
nay, khi mà đất nước đang trong nền kinh tế thị trường rất cần vốn để hoạt động sản
xuất kinh doanh không chỉ để tồn tại, thắng trong cạnh tranh mà còn đạt được sự tăng
trưởng vốn chủ sở hữu. Một thực trạng nữa hiện nay đối với các doanh nghiệp đặc biệt
là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đảm bảo đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh
diễn ra bình thường là rất khó, vì vậy việc quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn lưu
động được coi là một vấn đề thời sự đặt ra cho các nhà quản trị doanh nghiệp.
Công ty TNHH Hùng Phương không nằm ngoài vòng xoáy đó. Công ty là một
doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cần có lượng vốn lưu động chiếm một tỷ lệ lớn.
Nhận thức được tầm quan trọng của vốn lưu động trong sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp cùng với những kiến thức được học, thời gian thực tập tại công ty
TNHH Hùng Phương và sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Phạm Thị Hoa em lựa chọn đề
tài: " Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Hùng Phương".
2. Mục đích nghiên cứu khóa luận.
Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn lưu động từ năm 2010 - 2012 để đưa ra một số
giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
TNHH Hùng Phương.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu.
Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề về vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu
động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hùng Phương.
Phạm vi nghiên cứu: phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại Công ty TNHH Hùng Phương từ năm 2010 – 2012 và đưa ra một số giải pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Thang Long University Library
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, so
sánh, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của
Công ty.
5. Kết cấu khóa luận.
Ngoài phần mở đầu kết luận và tài liệu tham khảo, khóa luận gồm ba chương:
Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Hùng
Phương.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại
Công ty TNHH Hùng Phương.
Do thời gian thực tập cũng như điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức cá
nhân em còn nhiều hạn chế nên dù đã có những nỗ lực nhất định song đề tài nghiên
cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được những lời phê bình, góp ý
của các thầy cô giáo trong trường, các cô chú, anh chị trong công ty TNHH Hùng
Phương cũng như bạn bè để khóa luận này hoàn thiện hơn.
1
CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU
QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG.
1.1. Vốn lƣu động.
1.1.1. Đặc điểm và phân loại.
1.1.1.1. Đặc điểm.
Theo định nghĩa chung, vốn là toàn bộ giá trị của cải vật chất được đầu tư để tiến
hành hoạt động kinh doanh. Vốn có thể là toàn bộ vật chất do con người tạo ra hay là
những nguồn của cải tự nhiên như đất đai, khoáng sản… Trong nền kinh tế thị trường
bên cạnh vốn tồn tại dưới dạng vật chất còn có các loại vốn tồn tại ở dạng tài sản vô
hình nhưng có giá trị lớn như bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu… Với một quan
niệm rộng hơn người ta cũng có thể coi lao động là vốn.
Với sơ đồ của K. Marx, T – H – SX - ... -H’ – T’ thì vốn có mặt ở tất cả trong
toàn bộ quá trình, từ nguyên liệu đầu vào đến các quá trình sản xuất, kinh doanh tiếp
theo của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận. Vốn là công cụ để duy trì sản xuất, đổi mới
công nghệ, mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm, tăng thu
nhập cho người lao động, giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng
cao hiệu quả kinh doanh….
Thực tế, vốn luôn vận động để sinh lời, vốn là biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ
là dạng tiềm năng của vốn, để biến thành vốn thì tiền đó phải đưa vào hoạt động kinh
doanh để kiếm lời. Bên cạnh đó vốn có giá trị về mặt thời gian và phải được tích tụ tới
một lượng nhất định thì mới có thể phát huy tác dụng. Doanh nghiệp không chỉ khai
thác hết tiềm năng vốn của mình mà còn phải tìm cách thu hút nguồn vốn từ bên ngoài
như vay trong nước, vay nước ngoài, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, liên doanh, liên
kết với các doanh nghiệp khác để tăng vốn cho doanh nghiệp. Vốn bao gồm vốn lưu
động và vốn cố định.
Như vậy, Vốn lưu động là một yếu tố quan trọng gắn liền với toàn bộ quá trình
sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp. Có thể khái quát rằng: Vốn lưu động
là giá trị những tài sản lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất
kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài sản lưu động sản xuất
và các tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh
nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục.
Qua một chu kỳ sản xuất, kinh doanh vốn lưu động chuyển hoá thành nhiều hình
thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn lưu động thể hiện
dưới trạng thái sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành các
sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất
Thang Long University Library
2
kinh doanh vốn lưu động được chuyển hoá vào thành phẩm. Khi sản phẩm này được
bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động. Chúng ta
có thể mô tả trong chu trình sau:
Mua vật tư Sản xuất
Vốn bằng tiền Vốn dự trữ SX Vốn trong SX
Hàng hoá sản phẩm
Tiêu thụ
Quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động của các doanh nghiệp không ngừng
vận động qua các giai đoạn của chu kỳ: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Vì vậy Vốn lưu
động có hai đặc điểm cơ bản:
 Vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Giá trị của nó
chuyển hết một lần để cấu thành nên giá trị sản phẩm. Khi kết thúc quá trình sản xuất
kinh doanh vốn lưu động được thu hồi.
 Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động thường xuyên thay đổi
hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyyển sang vốn vật tư hàng hoá
dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ tái
sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển. Vòng quay này càng nhanh
thì doanh thu càng cao và giảm được chi phí sử dụng vốn, làm tăng thu nhập cho
doanh nghiệp.
Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định chuyển
dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu động chuyển
toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh.
1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động
Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò quan
trọng. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm và
có hiệu quả. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phải tiến hành phân loại
vốn lưu động. VLĐ được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau:
 Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động trong quá trình SXKD:
 Vốn lưu động dự trữ gồm:
 Vật liệu chính là giá trị các loại vật liệu dùng để dự trữ, sản xuất mà khi
tham gia vào sản xuất chúng cấu thành lên thực thể của sản phẩm.
 Vật liệu phụ là các loại vật liệu không cấu thành lên thực thể sản phẩm
mà chúng kết hợp với vật liệu chính để thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên
3
ngoài của sản phẩm hay giúp tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được diễn ra
bình thường.
 Phụ tùng thay thế là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các
tài sản cố định dùng cho hoạt động SXKD.
 Bao bì đóng gói là giá trị các vật tư khi tham gia vào quá trình sản xuất
nó cấu thành bao bì bảo quản sản phẩm.
 Công cụ dụng cụ nhỏ là giá trị các công cụ, dụng cụ không phải là tài sản
cố định nhưng vẫn dùng cho hoạt động SXKD.
 Vốn lưu động trong quá trình sản xuất gồm:
 Giá trị sản phẩm dở dang được thể hiện bằng tiền các chi phí SXKD đã
bỏ ra cho các sản phẩm dở dang trong quá trình SXKD.
 Bán thành phẩm là sản phẩm vẫn chưa hoàn thành song vẫn có thể đem
đi tiêu thụ.
 Vốn lưu động lưu thông gồm:
 Giá trị thành phẩm là giá trị các sản phẩm đã được sản suất xong và đủ
tiêu chuẩn được nhập kho.
 Vốn bằng tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.
 Vốn trong khâu thanh toán như các khoản phải thu, các khoản ứng trước
Cách phân loại này cho biết được kết cấu VLĐ theo vai trò. Vì vậy nó giúp cho
việc đánh giá tình hình phân bổ của VLĐ trong từng khâu của quá trình chu chuyển
VLĐ. Thông qua đó, nhà quản lý còn có những biện pháp thích hợp để tạo ra một kết
cấu VLĐ một cách hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển và nâng cao hiệu quả sử dụng
VLĐ.
Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động:
 Nguồn vốn điều lệ: là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều
lệ ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này có sự khác nhau giữa
các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh kế khác nhau.
 Nguồn vốn tự bổ sung: là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá
trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận để lại của doanh nghiệp.
 Nguồn vốn liên doanh, liên kết: là vốn do doanh nghiệp liên doanh, liên kết
với doanh nghiệp khác trong và ngoài nước để thực hiện quá trình sản xuất
kinh doanh. Vốn nhận góp liên doanh có thể bằng tiền mặt hoặc bằng hiện
vật là hàng hóa, máy móc, thiết bị… theo thỏa thuận của các bên liên
doanh.
Thang Long University Library
4
 Vốn lưu động đi vay (vốn tín dụng) là một bộ phận của lưu động của doanh
nghiệp được hình thành từ các nguồn vốn vay tín dụng của ngân hàng, tập
thể cá nhân và các tổ chức khác.
Với cách phân loại này phản ánh các nguồn hình thành nên VLĐ của doanh
nghiệp, từ đó doanh nghiệp có thể chủ động đưa ra các biện pháp huy động, quản lý và
sử dụng VLĐ hiệu quả hơn.
Căn cứ vào quan hệ sở hữu:
 Vốn chủ sở hữu: là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp,
doanh nghiệp có đầy đủ quyền như chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định
đoạt. tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác
nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể như: vốn đầu tư từ ngân sách
nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân tự bỏ ra, vốn góp cổ phần trong
công ty cổ phần, vốn góp từ thành viên trong doanh nghiệp liên doanh….
 Vốn vay: là các khoản vố lưu động được hình thành từ vốn vay ngân hàng
thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành
trái phiếu, các khoản nợ khách hàng mà doanh nghiệp chưa thanh toán…
Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng trong một thời gian nhất định.
Căn cứ vào hình thái biểu hiện:
 Vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn… Vốn bằng tiền là loại tài sản có tính linh hoạt, dễ dàng chuyển
đổi thành các loại tài sản khác khi cần thiết. Vì vậy, vói mỗi doanh nghiệp
cần có một lượng tiền nhất định phục vụ quá trình SXKD.
 Vốn về hàng tồn kho như: vốn nguyên vật liệu chính, phụ tùng thay thế,
công cụ dụng cụ, chi phí trả trước, thành phẩm.
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và
khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của vốn lưu động.
 Là điều kiện cần thiết của hoạt động sản xuất kinh doanh. Để tiến hành hoạt
động sản xuất kinh doanh, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, văn phòng,
xưởng sản xuất…doanh nghiệp còn cần nguyên vật liệu, lao động… Ngoài ra vốn lưu
động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường
xuyên, liên tục.
 Quyết định quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường
doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô
của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự
trữ vật tư hàng hóa đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, vốn lưu động
5
còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho
doanh nghiệp.
 Là thước đo hiệu quả và khả năng tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp, giúp
doanh nghiệp đánh giá một cách chính xác khả năng tài chính, hiệu quả sử dụng vốn
để từ đó có giải pháp điều chỉnh hợp lý.
 Là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của nguyên, nhiên, vật
liệu. Tức là phản ánh kịp thời và kiểm tra đảm bảo quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất,
tiêu thụ của doanh nghiệp.
 Là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm. Do đó vốn lưu động
đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả sản phẩm, dịch vụ.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.
1.2.1. Khái niệm.
Để đánh giá trình độ quản lý, vận hành hoạt động sản xuất kinh doanh hay là sự
tồn tại và phát triển của daonh nghiệp, ta thường sử dụng thước đo hiệu quả các yếu tố
trong quá trình hoạt động SXKD, điều này chịu sự ảnh hưởng rất lớn từ việc tổ chức
quản lý và sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng.
Có nhiều khái niệm về vốn lưu động được đưa ra dựa trên quan điểm, hướng
nghiên cứu khác nhau của từng cá nhân nhà khoa học, kinh tế học. Ví dụ theo giáo
trình Tài chính doanh nghiệp – Đại học kinh tế quốc dân:
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được thể hiện bằng mối quan hê so
sánh giữa kết quả kinh doanh với số vốn lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư cho
hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì
hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Nhưng hiểu theo bất kỳ khái niệm nào thì bản chất của hiệu quả sử dụng vốn lưu
động là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của một doanh nghiệp
được xét trong một kỳ kế toán nhất định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh
doanh.
Với mục đích chính mà bất kỳ doanh nghiệp nào đi vào sản xuất kinh doanh cũng
đặt ra đó là ―tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận‖. Mà mức lợi nhuận doanh
nghiệp đạt được tính toán dựa trên tổng chi phí và tổng doanh thu theo công thức:
Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí
Vì vậy để đảm bảo mục đích trên, doanh nghiệp cần phải sử dụng hợp lý, hiệu
quả từng đồng vốn lưu động, làm sao mỗi đồng vốn lưu động hàng năm để mua sắm
nguyên, nhiên,vật liệu được nhiều hơn, đồng thời tăng mức sản xuất và tiêu thụ sản
phẩm hàng hóa, dịch vụ.
Thang Long University Library
6
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp.
Qua bảng cân đối kế toán ta có thể đưa ra cơ cấu nguồn vốn và tài sản, biết được
nguồn vốn ngắn hạn, tài sản ngắn hạn được hình thành từ các yếu tố nào, các yếu tố đó
chiêm tỷ trọng bao nhiêu, từ đó có thể kết luận được Doanh nghiệp đang dùng chính
sách quản lý vốn lưu động nào trong hoạt động SXKD.
Mức tiết kiệm vốn lưu động.
Mức tiết kiệm vốn có được do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng
hai chỉ têu là mức tiết kiệm tương đối và mức tiết kiệm tuyệt đối.
Mức tiết kiệm vốn lưu động tuyệt đối
Nếu quy mô kinh doanh không thay đổi, việc tăng tốc độ luân chuyển VLĐ đã
giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một lượng VLĐ có thể rút khỏi kỳ luân chuyển
để dùng vào việc khác.
M0 M0
Vtktd1 = -
V1 V0
Mức tiết kiệm vốn lưu động tương đối
Nếu quy mô kinh doanh được mở rộng, việc tăng tốc độ luân chuyển VLĐ đã giúp
doanh nghiệp không cần tăng thêm VLĐ hoặc bỏ ra số VLĐ ít hơn so với trước
M1 M1
Vtktgd2 = -
V1 V0
Trong đó:
Vtktd1 : Vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối.
Vtktgd2 : Vốn lưu động tiết kiệm tương đối.
M0, M1 : Doanh thu thuần kỳ trước, kỳ này.
V0, V1 : Hiệu suất sử dụng VLĐ kỳ trước, kỳ này.
1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản
Các khoản phải thu
 Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản thành tiền mặt. Chỉ số này
càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp càng tốt, doanh nghiệp it bị
chiếm dụng vốn.
Doanh thu thuần
Hệ số thu nợ = ——————————————
Bình quân các khoản phải thu
7
Trong đó:
CKPTđầu kỳ + CKPT cuối kỳ
Bình quân CKPT = ———————————————
2
Thời gian thu nợ trung bình cho biết một đồng bán chịu bao lâu sẽ được thu hồi.
Cỉ tiêu này phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu
365
Thời gian thu nợ trung bình = ————————————
Hệ số thu nợ
Hàng tồn kho
Hệ số lưu kho : là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ.
Hệ số càng cao việc kinh doanh được đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ cần
đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được doanh số cao.
Giá vốn hàng bán
Hệ số lưu kho = ———————————————
Bình quân hàng tồn kho
Trong đó:
Giá trị lưu khođầu kỳ + giá trị lưu kho cuối kỳ
Bình quân hàng lưu kho = ———————————————
2
Hệ số này cao chứng tỏ hoạt động SXKD của doanh nghiệp có hiệu quả. Hệ số
này thấp có nghĩa là doanh nghiệp bị ứ đọng nguyên vật liệu, hàng hóa, vì dự trữ quá
mức hay tiêu thụ chậm. Nhưng chỉ số này quá cao cũng không tôt vì như vậy lượng
hàng dự trữ trong kho lại không nhiều có thể gây gián đoạn hoạt động SXKD, không
đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường.
 Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết số ngày trung bình của một
vòng quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu lại trong kho.
365
Thời gian luân chuyển kho trung bình = —————————————
Hệ số lưu kho
Chỉ tiêu cho biết kỳ đặt hàng bình quân của doanh nghiệp là bao nhiêu ngày.
Thời gian luân chuyển càng nhanh cho thấy hoạt động SXKD của doanh nghiệp có
hiệu quả vì tiêu thụ nhanh, tránh được tình trạng không theo kịp thị trường, hao hụt tự
nhiên. Nhưng thời gian luân chuyên kho quá ngắn cũng không tốt.
Thang Long University Library
8
Các khoản phải trả
-Hệ số trả nợ
Giá vốn hàng bán + Chi phí chung, bán hàng, quản lý
Hệ số trả nợ =
Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
-Thời gian trả nợ trung bình cho biết bình quân doanh nghiệp có bao nhiêu ngày
để trả nợ.
365
Thời gian trả nợ trung bình = —————————————
Hệ số trả nợ
Thời gian vòng quay tiền
Chỉ tiêu này là sự kết hợp của 3 chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp quản lý hàng lưu
kho, khoản phải thu và khoản phải trả. Thời gian quay vòng ngắn chứng tỏ doanh
nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu
quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp,
chiếm dụng được khoản nợ trong thời gian dài.
Thời gian quay = Thời gian thu nợ + Thời gian luân chuyển _ Thời gian trả nợ
vòng tiền trung bình kho trung bình trung bình
Chỉ tiêu này cho biết sau bao nhiêu ngày thì số vốn doanh nghiệp được quay
vòng để tiếp tục hoạt động SXKD kể từ khi doanh nghiệp bỏ vốn ra.
Hiệu suất sử dụng vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Số doanh thu tạo ra trên một đồng VLĐ càng lớn thì hiệu quả sử dụng LĐ càng cao.
Chỉ tiêu này còn được gọi là Vòng quay vốn lưu động.
Doanh thu thuần
Hiệu suất sử dụng VLĐ = ————————————————
Vốn lưu động bình quân trong kỳ
Trong đó:
VLĐđầu kỳ + VLĐcuối kỳ
Vốn lưu động trung bình = ————————————————
2
Kỳ luân chuyển vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần thiếtđể hoàn thành một vòng luân chuyển
VLĐ. Kỳ luân chuyển VLĐ càng ngắn chứng tỏ VLĐ luân chuyển càng nhanh, hàng
hóa, sản phẩm ít bị ứ đọng, doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh.
9
365
Kỳ luân chuyển vốn lưu động = ———————————————
Vòng quay vốn lưu động
1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ.
―Nợ‖ là từ mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải quan tâm tới khi đánh giá
tình hình tài chính của doanh nghiệp, đó là con dao hai lưỡi, một lưỡi sẽ làm tăng lợi
nhuận cho doanh nghiệp, mặt khác đó là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình
trạng phá sản nếu quản lý không tốt. Vì vậy, quản lý nợ là một trong những công việc
quan trọng của nhà tài chính.
T số nợ
Tỷ số nợ phản ánh bình quân trong một đồng vốn hiện nay doanh nghiệp đang sử
dụng có mấy đồng vay nợ mức độ doanh nghiệp sử dụng vốn vay trong kinh doanh.
Tỷ số nợ =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
Tỷ số nợ cao chứng tỏ doanh nghiệp mạnh dạn sử dụng nhiều vốn vay trong cơ
cấu vốn. Đây là cơ sở để có lợi nhuận cao. Chỉ số nợ cao là một chứng minh về uy tín
của doanh nghiệp đối với chủ nợ.
Số lần thu nhập trên lãi vay
Số lần thu nhập trên lãi vay là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sử dụng lợi
nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi các khoản mà công ty đã vay.
EBIT
Số lần thu nhập trên lãi vay = ————————
Lãi vay
Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ
hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công
ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay.
Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ
không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao.
1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán.
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cho ta biêt mối quan hệ giữa khả năng tài
chính va các khoản phải thanh toán của doanh nghiệp. Bao gồm:
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn:
Khả năng
thanh toán ngắn hạn =
Tổng TSNH
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các
khoản nợ ngắn hạn. Nếu hệ số này thấp cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn về
Thang Long University Library
10
tài chính. Nếu hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng thanh toán
cho các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên không phải hệ số này cao là tốt vì có thể làm
doanh nghiệp ứ đọng vốn, tạo chi phí cơ hội.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số này là chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh
nghiệp. Hệ số này càng cao phản ánh năng lực thanh toán nhanh của doanh nghiệp
càng tốt.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời:
Khả năng
thanh toán tức thời =
Tiền + Các khoản tương đương với
tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngặn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo
bằng bao nhiêu đợn vị tiền tệ.
 Nếu tỉ suất lớn hơn 0.5 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan.
 Nếu tỉ suất nhỏ hơn 0.5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong thanh toán
công nợ và do đó có thể phải bán gấp hàng hoá, sản phẩm để trả nợ vì không dư
tiền thanh toán.
1.2.2.5. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sinh lời.
Chỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
ROS cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận từ doanh thu. Nó phản ánh một đồng
doanh thu thuần có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.. ROS càng cao chứng tỏ
doanh nghiệp có các biện pháp quản lý hiệu quả.
Lợi nhuận sau thuế
ROS = ————————————
Doanh thu
Chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA)
ROA là chỉ số đo khả năng tạo ra lợi nhuận từ đầu tư tài sản. Nó phản ánh một
đồng đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Lợi nhuận sau thuế
ROA = —————————————
Tồng tài sản
Khả năng
thanh toán nhanh
Tổng TSNH – Kho
Tổng nợ ngắn hạn
11
Chỉ số ROA có thể tính bằng công thức:
Lợi nhuận sau thuế Doanh thu
ROA = —————————— x
Doanh thu Tổng tài sản
Như vậy, ROA chịu sự tác động từ 2 nhân tố ROS (Lợi nhuận sau thuế / Doanh
thu)và hiệu suất sử dụng tổng tài sản (doanh thu / Tổng tài sản). Để tăng ROA doanh
nghiệp nên thúc đấy ROS hoặc tăng vòng quay tài sản.
Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE)
ROE dùng để đo khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn phổ thông. Nó phản ánh
một đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra bao nhiêu dồng lợi nhuận sau thuế. ROE càng
cao thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn.
Lợi nhuận sau thuế
ROE = ————————————
Vốn chủ sở hữu
ROE có thể được tính bằng công thức:
Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Tổng tài sản
ROE = —————————— x x
Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số đòn bẩy tài chính
Vậy muốn tăng ROE có thể tăng ROS, vòng quay tài sản, gia tăng vay nợ.
1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.
1.3.1. Khái niệm.
Tình trạng các doanh nghiệp hoạt động thiếu hiệu quả hay chưa tận dụng hết khả
năng tài chính của doanh nghiệp, nguyên nhân chủ yếu là do việc sử dụng vốn chưa tốt
trong các khâu dự trữ, sản xuất, lưu thông. Như việc lãng phí VLĐ, thất thoát, không
kiểm soát được dẫn đến khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán kém, tổ chức sản xuất
kinh doanh kém hiệu quả. Trong khi doanh nghiệp rất cần vốn để hoạt động sản xuất
kinh doanh không chỉ để tồn tại, tăng sức cạnh tranh mà còn đạt được sự tăng trưởng
về vốn nên vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là cần thiết . Nó đảm bảo số vốn
hiện có, bằng các biện pháp quản lý và tổng hợp nhằm khai thác đẻ khả năng vốn có
thể mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho doanh nghiệp.
Tóm lại: Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là so sánh các chỉ tiêu đánh giá hiệu
quả sử dụng VLĐ năm nay tốt hơn so với năm trước biểu hiện cụ thể như: tốc độ vòng
Thang Long University Library
12
quay vốn lưu động, vòng quay các khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho năm nay
lớn hơn năm trước
1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hoạt động vì mục tiêu tối đa hoá
giá trị của doanh nghiệp. Giá trị của mỗi doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ những của
cải vật chất tài sản của doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động SXKD, nó được thể
hiện qua các chỉ tiêu vốn chủ sở hữu. Mục tiêu cuối cùng của các hoạt động đó là tăng
thêm vốn chủ sở hữu và tăng thêm lợi nhuận nhiều hơn. Bởi vì lợi nhuận là đòn bẩy
quan trọng là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
Chính vì mục tiêu đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung
và VLĐ nói riêng là cần thiết đối với doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ
là một trong số nhiều biện pháp doanh nghiệp cần phải đạt được để thực hiện mục tiêu
của mình.
Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lưu động trong hoạt động SXKD.
Vốn lưu động là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên vốn kinh doanh của doanh
nghiệp. Không có VLĐ doanh nghiệp không thể nào tiến hành được các hoạt động
SXKD, nó xuất hiện trong hầu hết các giai đoạn của toàn bộ quá trình sản xuất của
doanh nghiệp: từ khâu dự trữ sản xuất đến lưu thông. Chính vì vậy việc sử dụng VLĐ
có hiệu quả hay không ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
Chu kỳ vận động của VLĐ là tương đối ngắn chỉ trong một chu kỳ sản xuất tuy
nhiên chu kỳ đó lại ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Việc tăng nhanh
tốc độ luân chuyển VLĐ có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng hiệu quả sử dụng VLĐ.
Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
Điểm quan trọng của vốn lưu động là giá trị của nó chuyển ngay một lần vào giá trị
sản phẩm. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ làm cho việc sử
dụng vốn hợp lý hơn, vòng quay vốn nhanh hơn tốc độ chu chuyển vốn do đó tiết kiệm
được vốn lưu động cho toàn bộ quá trình sản xuất.
Quá trình sản xuất là một quá trình liên tục qua nhiều công đoạn khác nhau. Nếu
vốn bị ứ đọng ở một khâu nào đó thì sẽ gây ảnh hưởng ở các công đoạn tiếp theo và
làm cho quá trình sản xuất bị chậm lại, có thể gây ra sự lãng phí. Trước khi tiến hành
sản xuất doanh nghiệp phải lập ra các kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch đó. Việc
quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động chính là một phần đảm bảo sản
xuất theo kế hoạch đã đề ra.
13
Từ các lý do trên đã phản ánh sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả công tác quản lý
và sử dụng VLĐ trong các doanh nghiệp. Đó là một trong những nhân tố quyết định
đến sự thành công của doanh nghiệp, rộng ra là cả sự tăng trưởng của nền kinh tế.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
1.3.3.1.Nhân tố khách quan.
Đầu tiên phải nói đến chính sách kinh tế của Đảng và nhà nước: Các chính sách
vĩ mô của nhà nước tác động một phần không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp. Tùy theo từng giai đoạn, thời kỳ, mục tiêu phát triển mà Đảng và nhà nước có
những chính sách phù hợp.Ví dụ nhà nước tăng, giảm thuế thu nhập của doanh nghiệp,
điều này tác động trực tiếp đến lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, chính sách cho
vay, định hướng của nhà nước tập trung phát triển các ngành, nghề kinh tế nào…
Song các chính sách đó là giải pháp tháo gỡ khó khăn, đẩy mạnh, khuyến khích phát
triển ngành nghề này nhưng lại tạo rào cản, hạn chế với doanh nghiệp khác. Nhưng
việc các doanh nghiệp áp dụng và tuân thủ các chính sách đó cũng giúp nền kinh tế đi
lên.
Tác động của thị trường: ảnh hưởng của cung – cầu trên thị trường đến VLĐ, nếu
như nhu cầu sử dụng hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho lượng hàng hóa của doanh
nghiệp khó tiêu thụ, hàng tồn kho cao, doanh thu thấp gây nên khó khăn về thanh
khoản. Thị trường ổn định sẽ là tác nhân tích cực thúc đẩy cho doanh nghiệp tái sản
xuất mở rộng và mở rộng thị trường.
Lãi suất thị trường: là yếu tố tác động rất lớn đến hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Nếu lãi suất tăng cao có nghĩa là chi phí huy động vốn tăng, làm lợi nhuận
giảm xuống và ngược lại. Bên cạnh đó việc lãi suất tăng cao người dân có xu hướng
tiết kiệm nhiều hơn là tiêu dùng, gây nên tình trạng ứ đọng hàng hóa, dịch vụ đẫn đến
ảnh hưởng đến doanh thu.
Tình hình lạm phát: lạm phát gây ra sự mất giá của đồng tiền, làm cho vốn của
doanh nghiệp cũng theo đó mà mất dần. Điều này làm cho nhu cầu về vốn kinh doanh
tăng, doanh nghiệp lại gặp khó khăn trong quá trình huy động vốn bổ sung để đáp ứng
đủ nhu cầu vốn lưu động cần thiết phục vụ quá trình SXKD.
Tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật: Khi khoa học kỹ thuật phát triển, chênh
lệch về trình độ công nghệ giữa các nước là rất lớn, đòi hỏi doanh nghiệp cũng phải
thay đổi, tìm hướng đi để thích nghi với sự phát triển đó. Song đối với nền kinh tế Việt
Nam khi mà số doanh nghiệp vừa và nhỏ còn chiếm đa số thì việc chạy đua theo kịp
công nghệ là thực sự khó khăn.
Tác động của môi trường tự nhiên: Đó là các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh
nghiệp như khí hậu, thời tiết, môi trường. Trong môi trường tự nhiên phù hợp là điều
Thang Long University Library
14
kiện phù hợp giúp tăng năng suất và hiệu quả công việc. Các nhân tố bất khả kháng
này các doanh nghiệp không thể lường trước được mà chỉ có thể có kế hoạch dự phòng
để giảm nhẹ thiệt hại tới mức tối thiểu.Từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
1.3.3.2. Nhân tố chủ quan.
 Xác định cơ cấu vốn và nhu cầu vốn: Cơ cấu vốn phải đảm bảo phù hợp với
loại hình, mặt hàng sản xuất kinh doanh. Xác định được nhu cầu về VLĐ đáp ứng đủ
cho hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý của doanh nghiệp. Thừa hay thiếu vốn đều
là nguyên nhân hay biểu hiện việc sử dụng vốn kém hiệu quả. Nếu tình trạng nhu cầu
về VLĐ quá cao thì doanh nghiệp không phát huy được khả năng tiềm tàng của nó,
gây ứ đọng nguyên vật liệu hàng hóa đồng thời tạo ra các chi phí không cần thiết.
Ngược lại, khi doanh nghiệp thiếu vốn lưu động không đảm bảo sản xuất liên tục gây
thiệt hại do ngừng sản xuất, không đảm bảo thực hiện hợp đồng đã ký kết, có thể còn
dẫn đến đóng cửa doanh nghiệp.
Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh: Nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ
thu hồi vốn nhanh để tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngựơc lại nếu chu kỳ
sản xuất dài doanh nghiệp ứ đọng vốn và ảnh hưởng đến các khoản nợ phải trả.
 Tác động của chính sản phẩm: sản phẩm doanh nghiệp kinh doanh là sản phẩm
mang tính cạnh tranh hay độc quyền, thiết yếu hay xa sỉ quyết định tới lượng hàng bán
ra và giá cả đơn vị sản phẩm. Điều nay tác động đến lợi nhuận và doanh thu. Nên
doanh nghiệp cần phải nghiên cứu nhu cầu của thị trường và chu kỳ sống của sản
phẩm, thị hiếu người tiêu dùng. Việc nghiên cứu thị trường để đưa ra phương án đầu
tư không tốt có thể dẫn đến sản phẩm làm ra có mẫu mã, chất lượng kém, không phù
hợp với cầu thị trường.
Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên:
Bộ máy quản lý: về công tác quản lý, bộ máy lãnh đạo điều hành đưa ra những
phương hướng đúng đắn, xác thực cách thức sản xuất kinh doanh. Công cụ chủ yếu để
theo dõi quản lý sử dụng vốn là hệ thống kế toán – tài chính. Công tác kế toán thực
hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác giúp cho lãnh đạo nắm được tình hình tài chính
của doanh nghiệp thông qua công tác kế toán để tìm ra những điểm tồn tại để có biện
pháp giải quyết, người quản lý cần thực hiện tốt vai trò tổ chức, sử dụng, quản lý có
hiệu quả nhất giúp doanh nghiệp phát triển, bắt kịp thị trường.
Đội ngũ công nhân viên: con người là yếu tố quan trọng nhất trong việc đảm bảo
sử dụng vốn có hiệu quả trong doanh nghiệp. Năng lực làm việc trình độ chuyên môn
của nhân viên phải phù hợp với ngành nghề, chức năng công việc…và ngày càng nâng
cao theo sự phát triển của công ty.
15
 Mối quan hệ của doanh nghiệp: với khách hàng, với nhà cung cấp thì doanh
nghiệp phải có kế hoạch cụ thể để vừa duy trì mối quan hệ tốt, vừa thiết lập được mối
quan hệ với các khách hàng tiềm năng và nhà cung cấp mới. Nó tác động đến lượng
sản phẩm tiêu thụ, tiến độ sản xuất… và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Từ việc nghiên cứu, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp, chúng ta có một cái nhìn khái quát hơn để đưa ra những biện
pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
16
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA
CÔNG TY TNHH HÙNG PHƢƠNG
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hùng Phƣơng
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hùng Phương
Tên công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn Hùng Phương
Địa chỉ : Trịnh Nguyễn, Châu Khê, Từ Sơn Bắc Ninh
Mã số thuế : 2300245396
Điện thoại : 0241832116
Fax : 0241375699
Người đại diện : Giám đốc Đỗ Văn Hùng
Hình thức sở hữu : TNHH
Ngày thành lập : 27-11-2008
Vốn điều lệ : 2.500.000.000 VNĐ
Công ty TNHH Hùng Phương là công ty trách nhiệm hữu hạn hoạt động theo Luật
doanh nghiệp được thành lập vào năm 2008. Có trụ sở tại Trịnh Nguyễn, Châu Khê,
Từ Sơn, Bắc Ninh. Công ty hoạt động theo điều lệ công ty và luật doanh nghiệp Việt
Nam. Công ty được hưởng những ưu đãi theo quy định của pháp luật hiện hành.
Trong 5 năm xây dựng và phát triển, công ty chủ yếu tập trung phát triển mảng
kinh doanh. Với quan điểm, phát triển chủ yếu dựa vào nguồn nhân lực, từng bước
nâng cao trình độ cho cán bộ, công nhân viên, tạo điều kiện cho họ thích ứng với điều
kiện làm việc và công ty đã phát triển tốt, nhận được sự tin tưởng và hài lòng của rất
nhiều khách hàng. Hiện nay, Công ty đang nỗ lực hoàn thiện công tác tổ chức quản lý
và đặc biệt chú trọng trong việc tuyển chọn, đào tạo các công nhân lành nghề, có kĩ
thuật và trình độ chuyên môn cao.
Trước đây thị trường của công ty chỉ ở thành phố Bắc Ninh, trong những năm gần
đây công ty đã bắt đầu mở rộng thị trường ra ngoài thành phố. Tuy nhiên do tình hình
kinh tế hiện nay vẫn còn khủng hoảng, nên thị trường kinh doanh than khoáng sản
cũng gặp nhiều khó khăn, vì vậy công ty đang nỗ lực để phát triển và giữ vững chỗ
đứng trên thị trường.
17
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hùng Phương
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hùng Phƣơng
Giám đốc
Là người có pháp nhân hợp pháp về pháp lý nhà nước, là người lãnh đạo trực
tiếp quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty theo quy định của pháp luật.
Chức năng: Tổ chức, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh
hằng ngày của công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư.
Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức
danh quản lý trong công ty. Ký kết hợp đồng nhân danh công ty.
Nhiệm vụ: Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn
trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty.
Phòng kế toán.
- Quản lý tài chính:
+ Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính theo
chính sách chế độ quản lý tài chính của Nhà nước và theo các quy định
của Công ty.
+ Phân bổ, quản lý và sử dụng các tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí.
+ Huy động vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công
ty.
- Quản lý kế toán:
+ Tổ chức thống nhất công tác kế toán trong toán Công ty đúng các quy
định của luật kế toán hiện hành, các chuẩn mực và nguyên tắc kế toán.
+ Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung
công việc kế toán, theo chuẩn mực và nguyên tắc kế toán.
+ Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp,
thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình
Giám đốc Công ty
Phòng
Kế toán
Phòng
Kinh doanh
Phòng
Hành chính
Thang Long University Library
18
thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về
tài chính kế toán.
+ Thực hiện các công việc do lãnh đạo giao phó.
Phòng kinh doanh
- Là bộ phận then chốt của Công ty. Nhiệm vụ quan trọng nhất là triển khai các
kế hoạch kinh doanh, xúc tiến thương mại, tìm kiếm các cơ hội đầu tư, phát triển, mở
rộng thị trường cho Công ty. Có nhiệm vụ tổ chức, và bảo đảm cho các hoạt động
SXKD của Công ty đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Bên cạnh đó còn phải cung cấp
thông tin một cách đầy đủ và chính xác về tình hình thực tế và khả năng cạnh tranh của
Công ty cũng như đưa ra các biện pháp đối mặt với những khó khăn thách thức trong
tương lai.
- Tổ chức tìm hiểu đối tác trong và ngoài nước để đảm bảo nguồn hàng đầu vào
cho doanh nghiệp:
+ Xác định khối lượng hàng hóa cần cung ứng cho thị trường.
+ Tìm hiểu các nhà cung ứng đầu vào.
- Quản lý khối lượng hàng hoá trong kho Công ty.
+ Xác định chính xác lượng hàng xuất nhập tại kho Công ty.
+ Đảm bảo chất lượng hàng hóa
+ Kiểm tra, giám sát lượng hàng, đảm bảo cung cấp đủ hàng hóa đảm bảo
hoạt động liên tục của phòng kinh doanh.
+ Vận chuyển hàng hóa tới các cơ sở y tế và các đại lý kịp thời.
Phòng hành chính.
- Có nhiệm vụ tổ chức quản lý các công việc hành chính, tổ chức điều động nhân
lực, thực hiện chế độ bảo hiểm, giải quyết chế độ chính sách với cán bộ, công nhân
viên và tổ chức lao động, công tác thi đua, lập ra các phương án đề xuất việc sử dụng
lao động hợp đồng dài hạn, ngắn hạn rồi trình lên Giám đốc Công ty để ký hợp đồng
lao động.
- Đảm bảo công tác giao dịch, tiếp khách, quản lý con dấu, công văn giấy tờ tài
liệu và chịu trách nhiệm mua sắm bổ sung quản lý tài sản văn phòng, quản lý xe con
phục vụ công tác của Công ty.
- Ngoài ra, phòng hành chính còn có trách nhiệm hoạch định và tuyển chọn nguồn
nhân lực cho Công ty, xây dựng chính sách về công tác nhân sự, về đào tạo, giáo dục
và tổ chức lao động có hệ thống, xây dựng đội ngũ nhân viên có đầy đủ những yêu cầu
cơ bản và có khả năng phát triển trong tư.
2.1.3. Ngành nghề kinh doanh và quy trình hoạt động SXKD của Công ty.
2.1.3.1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty.
Công ty TNHH Hùng Phương chủ yếu tập trung kinh doanh các lĩnh vực sau:
19
- Kinh doanh, chế biến than mỏ.
- Đúc, cán kéo sắt thép
- Sản xuất máy nghiền, sàng, lọc, rửa quặng
- Mua bán, xuất nhập khẩu, tái chế các loại sắt thép phế liệu, phế liệu kim loại
màu, sắt thép, đồng nhôm, nhựa, bìa, giấy, nilông, gỗ, máy móc, thiết bị.
Ngoài ra, trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, để làm tăng thêm lợi
nhuận mỗi năm, công ty còn kinh doanh thêm một số lĩnh vực như:
- Kinh doanh vận tải hàng hoá và hành khách bằng ô tô.
- Sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu đồ gỗ mỹ nghệ.
- Xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp, san lấp mặt bằng.
Công ty luôn hoạt động song song hai lĩnh vực tìm kiếm KH và cung cấp nhu cầu
một cách tối ưu nhất cho người sử dụng và bảo đảm lợi ích lâu dài, xây dựng uy tín
cho Công ty và tạo dựng được lòng tin từ KH, thiết lập các mối quan hệ ổn định và lâu
dài. Công ty hoạt động luôn đặt KH lên hàng đầu, quan tâm đến nhu cầu lợi ích và chất
lượng các sản phẩm hay dịch vụ mà KH nhận được, tạo sự tin tưởng và xây dựng các
mối quan hệ làm ăn lâu dài với các đối tác.
2.1.3.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung
Quy trình sản xuất kinh doanh là nhân tố ảnh hưởng lớn tới việc tổ chức quản lý
nói chung và công tác tổ chức hạch toán kế toán nói riêng của doanh nghiệp. Nghiên
cứu đặc điểm quy trình hoạt động kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp phát hiện
những điểm mạnh, điểm yếu trong năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó sẽ có
phương hướng đầu tư thích hợp hơn.
Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty gồm 7 bước:
Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh chung
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Sau đây là mô tả cụ thể công việc của từng bước:
- Bước 1: Nghiên cứu thị trường
Nghiên cứu thị
trường
Liên hệ KH - Giới
thiệu sản phẩm
Nhận đơn đặt hàng
Ký hợp đồng với
KH
Xuất hóa đơn, cấp
phát hàng hóa
Ký nhận, giao
chứng từ, tiền
Thang Long University Library
20
Nhân viên kinh doanh (NVKD) tiến hành nghiên cứu thị trường đầu vào và thị
trường đầu ra:
Ở giai đoạn này, NVKD phải tìm kiếm những Nhà cung cấp tiềm năng và tiến
hành ký kết hợp đồng, tạo nguồn hàng ổn định.
Đồng thời, NVKD cũng tiến hành phân tích thị trường, phân tích đối thủ cạnh
tranh, phân tích Khách hàng (KH) để xây dựng những chiến lược kinh doanh phù hợp
giúp Công ty ngày càng phát triển.
- Bước 2: Liên hệ khách hàng, giới thiệu sản phẩm
Sau khi đã tìm hiểu thị trường, xác định KH mục tiêu, đội ngũ NVKD sẽ tiến
hành tiếp xúc với các KH nhằm giới thiệu và thuyết phục họ đặt hàng những sản
phẩm mà Công ty cung cấp. NVKD sẽ giải thích rõ cho KH về công dụng, cách sử
dụng, chất lượng của sản phẩm, những thông tin khác về nguồn gốc, xuất xứ, nhà sản
xuất cũng như những chính sách mà họ nhận được khi mua sản phẩm.
- Bước 3: Nhận đơn hàng
+ Trực tiếp: NVKD nhận đơn hàng trực tiếp từ KH
+ Gián tiếp: Phòng kinh doanh nhận đơn đặt hàng qua điện thoại, fax ...
- Bước 4: Ký hợp đồng với khách hàng
Sau khi giới thiệu hàng hóa, trường hợp KH có nhu cầu sử dụng, đặt hàng các
sản phẩm Công ty cung cấp. Công ty tiến hành ký kết hợp đồng mua bán KH. Theo đó,
NVKD sẽ có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ hồ sơ, các nội dung cần thiết để ký kết hợp
đồng và phải nêu rõ các điều khoản trong hợp đồng như: các loại sản phẩm, dịch vụ
được đặt hàng, số lượng cụ thể của từng loại, các khoản chiết khấu, khuyến mại, thời
điểm giao hàng, phương thức giao hàng ...
- Bước 5: Xuất hóa đơn, cấp phát hàng hóa
Sau khi ký kết hợp đồng, nếu Công ty còn đủ số lượng thì sẽ tiến hành xuất kho
giao cho KH, nếu không sẽ tiến hành liên hệ đặt thêm hàng với Nhà cung cấp (NCC).
Sau đó, phòng kinh doanh sẽ thông báo những chi tiết cụ thể của hợp đồng về: loại
hàng, số lượng, mức chiết khấu, khuyến mại, thời gian cũng như phương thức giao
nhận hàng ... cho bộ phận kế toán và các phòng ban có liên quan. Việc đặt hàng với
NCC thường được tiến hành trước khi ký kết hợp đồng với KH và dựa trên các báo
cáo số lượng sản phẩm, dịch vụ công ty hiện có. Bộ phận kinh doanh cho KH theo hợp
đồng đã ký kết.
- Bước 6: Ký nhận, giao chứng từ, tiền
Người giao nhận hoặc đơn vị được ủy quyền giao nhận phải được thực hiện yêu
cầu cơ sở mua ký nhận hóa đơn chứng từ theo quy định, đồng thời phải chuyển các
chứng từ kế toán có liên quan đến quá trình bán hàng tới phòng kế toán của Công ty.
Trường hợp KH thanh toán ngay phải nộp tiền đầy đủ và kịp thời về phòng kế toán.
21
Mô tả công tác tìm kiếm và liên hệ khách hàng tại phòng kinh doanh.
Trong quá trình thực tập tại Công TNHH Hùng Phương, em đã được xếp vào
phòng kinh doanh của Công ty để thực hiện nhiệm vụ quảng cáo, tìm kiếm và thuyết
phục khách hàng. Khi xem qua sơ đồ công việc em nghĩ đây là công việc khá đơn
giản, thế nhưng khi thực sự đi vào thực hiện thì có rất nhiều khó khăn đòi hỏi nhân
viên phải có khả năng hiểu biết, nhận thức tốt về lĩnh vực hoạt động, và đặc biệt là có
khả năng thuyết phục. Công việc tuy vất vả song lại rất thú vị. Em xin trình bày cụ thể
công việc như sau:
Sơ đồ 2.3. Các bƣớc tìm kiếm khách hàng
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Nhiệm vụ quan của phòng kinh doanh là triển khai các kế hoạch kinh doanh, xúc
tiến thương mại, tìm kiếm các cơ hội đầu tư, phát triển, mở rộng thị trường cho Công
ty. Cụ thể các bước như sau:
+ Bước 1: Tìm kiếm, liên hệ khách hàng:
Tìm kiếm KH có nhu cầu bằng cách tới các địa phương gặp KH giới thiệu sản
phẩm, dịch vụ của Công ty, cung cấp các thông tin cần thiết cho KH và đề cập các lợi
ích mà KH có được khi mua sản phẩm hay sử dụng dịch vụ của Công ty.
Sau khi đã xác định được đối tượng KH, NVKD tiến hành liên hệ với các KH. Có 2
phương thức liên lạc: trực tiếp và gián tiếp.
+ Trực tiếp: NVKD trực tiếp đến các doanh nghiệp, nhà xưởng… để giới thiệu về
các sản phẩm mà Công ty đang phân phối.
+ Gián tiếp: đối với những KH thân quen, NVKD có thể liên lạc thông qua điện
thoại, Fax, mail … để trao đổi thông tin mà không cần mất thời gian đến tận
nơi.
+ Bước 2: Trao đổi – thuyết phục KH:
NVKD sẽ giới thiệu một cách cụ thể nhất những thông tin liên quan tới các sản
phẩm mà Công ty phân phối như đặc điểm, công dụng, giá cả…cũng như các thông tin
về nguồn cung cấp chính. Đồng thời, cũng phải nêu được những lợi ích mà KH nhận
được khi đặt hàng từ Công ty như mức chiết khấu, khuyến mại…Trong quá trình trao
đổi, NVKD cần đặc biệt nhấn mạnh tới lợi ích và sự khác biệt mà KH nhận được nếu
sử dụng hàng hóa, dịch vụ từ Công ty.
Bước 1: Tìm
kiếm, liên hệ
khách hàng
Bước 2: Trao đổi
– thuyết phục
khách hàng
Thang Long University Library
22
2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Hùng Phƣơng
Để hiểu được việc sử dụng vốn lưu động của Công ty có hiệu quả hay không trước tiên
ta cần biết thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Hùng Phương qua phân
tích tình hình tài sản – nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh .
23
Bảng 2. 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị tính: đồng
Chi tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010
Chênh lệch 2012-2011 Chênh lệch2011-2010
Tuyệt đối Tƣơng
đối(%)
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
(1) (2) (3) (4)=(1)-(2) (5)=(4)/(2) (6)=(2)-(3) (7)=(6)/(3)
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ 20.290.598.608 16.714.518.452 36.452.256.106 3.576.080.156 21,40 (19.737.737.654) (54.15)
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 20.290.598.608 16.714.518.452 36.452.256.106 3.576.080.156 21,40 (19.737.737.654) (54,15)
4. Giá vốn hàng bán 14.985.598.608 11.399.332.632 31.197.656.170 3.586.265.976 31,46 (19.798.323.538) (63,46)
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 5.305.000000 5.315.185.820 5.254.599.936 (10.185.820) (0.19) 60.585.884 1,15
6. Doanh thu hoạt động tài chính
- - 376.215 - - (376.215) (100)
7. Chi phí tài chính 2.002.000.000 1.002.000.000 827.855.228 1.000.000.000 (99,80) 220.010.841 -
Chi phí lãi vay 2.002.000.000 1.002.000.000 - 1.000.000.000 (99,80) 220.010.841 -
8. Chi phí quản lý kinh doanh
3.233.000.000 4.233.185.820 4.323.185.020 (1.000.185.820) (23,63) (89.999.200) (2,08)
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 70.000.000 80.000.000 103.935.903 (10.000.000) (12,50) (23.935.903) (23,03)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc
thuế 70.000.000 80.000.000 103.935.903 (10.000.000) (12,50) (23.935.903) (23,03)
14. Chi phí thuế TNDN 17.500.000 20.000.000 20.634.005 (2.550.000) (12,50) (634.005) (3,07)
15. Lợi nhuận sau thuế 52.500.000 60.000.000 83.301.898 (7.500.000) (12,50) (23.301.898) (27,97)
Thang Long University Library
24
Nhận xét:
Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2010, 2011,
2012 thấy được sự biến đổi của doanh thu và lợi nhuận sau thuế . Các hình dưới đây sẽ
minh họa sự thay đổi của hai yếu tố trên.
Hình 2.1. Doanh thu của Công ty
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Doanh thu thuần năm 2011 giảm một lượng khá lớn, với tỷ lệ giảm tới 54,15% từ
36.452.256.106VNĐ năm 2010 xuống còn 16.714.518.452VNĐ năm 2011. Điều này
phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty gặp khó khăn. Sang năm 2012,
Công ty có một số biện pháp đẩy mạnh SXKD nên doanh thu thuần có chuyển biến
tích cực, với lượng tăng 3.576.080.156VNĐ so với năm 2011, không đạt được con số
doanh thu cao như năm 2010 nhưng với mức tăng nhẹ này cũng cho thấy tín hiệu tốt
của Công ty trong tình hình kinh tế hiện nay.
25
Hình 2.2. Lợi nhuận sau thuế của Công ty
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Lợi nhuận sau thuế của Công ty giảm dần qua các năm. Năm 2011 Lợi nhuận sau
thuế chỉ còn 60.000.000VNĐ giảm 23.301.898VNĐ tương đương giảm 27,97%. Đến
năm 2012 lợi nhuận sau thuế lại giảm tiếp 7.500.000VNĐ. Có một số nguyên nhân của
sự sụt giảm này là do chí phí tài chính tăng mạnh, đặc biệt là khoản lãi vay, thắt chặt
tín dụng thương mại, tình hình kinh tế càng ngày càng khó khăn nên cầu hàng hóa thấp
khiến doanh thu giảm.
Qua bản báo cáo kết quả kinh doanh của công ty ta cũng có một vài nhận xét
khác:
Lợi nhuận gộp năm 2011 tăng 60.585.884VNĐ, tương ứng tăng 1,15% so với
năm 2010. Năm 2012 lợi nhuận gộp giảm một lượng nhỏ 10.185.820VNĐ, tương ứng
giảm 0,19%. Trong khi doanh thu thuần của năm 2011 là thấp nhất nhưng lại có lợi
gộp cao nhất, cho thấy sự chênh lệch giữa doanh thu và giá bán thay đổi qua các năm.
Cũng có thể kết luận rằng trong năm 2011 Công ty đã mua nguyên vật liệu, hàng hóa
đầu vào với mức thấp hơn hoặc ngang bằng với mức giá 2 năm còn lại song lại bán ra
với mức giá cao hơn dẫn đến việc SXKD không hiệu quả vì vậy doanh thu thuần thấp.
Về chi phí tài chính, năm 2010 Công ty không có khoản chi phí lãi vay nào mà
chỉ có chi phí cho hoạt động tài chính như giảm giá thành cho khách hàng mua với số
lượng lớn …, trong khi đó năm 2011 và 2012 chi phí này ở mức khá cao, năm 2011
chi phí lãi vay là 1.002.000.000VNĐ, sang năm 2012 chi phí đó đã tăng gần như gấp
đôi, chính xác là tăng 99,8%. Có sự tăng mạnh đó là do lượng tiền mặt của Công ty
Thang Long University Library
26
vào năm 2012 có quá it nên phải vay ngân hàng, tổ chức tài chính khác để đảm bảo
lượng tiền thanh toán cho hoạt động SXKD.
Chi phí quản lý kinh doanh có xu hướng giảm dần, năm 2011 giảm
89.999.200VNĐ tương ứng giảm 2,08% so với năm 2010. Năm 2012 chi phí tài quản
lý kinh doanh còn 3.233.000.000VNĐ giảm 23,63% so với năm 2011. Do tình hình
SXKD gặp khó khăn nên Công ty thừa nguồn nhân lực nên buộc họ phải cắt giảm để
đảm bảo cho việc chi trả lương công nhân viên.
Bên cạnh đó công ty có lượng thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp một lượng
tương ứng với mức thuế quy định của Nhà nước do không năm trong danh sách các
doanh nghiệp được miễn, giảm thuế .
Năm 2011 doanh thu thuần của Công ty đã giảm một lượng lớn điều này có thể
phần nào giải thích cho việc dẫn đến lợi nhuận sau thuế của giảm 23.301.898VNĐ
tương ứng giảm 27,97% so với năm 2010. Tuy năm 2012 Công ty đã cố gắng bằng
một vài bện pháp đẩy nhanh hoạt động SXKD song do chi phí tài chính cho các khoản
vay khá cao nên lợi nhuận sau thuế của Công ty tiếp tục giảm 7.500.000VNĐ còn
52.500.000VNĐ.
2.3. Thực trạng sử dụng hiệu quả vốn lƣu động của Công ty TNHH Hùng
Phƣơng.
2.3.1. Cơ cấu Vốn lưu động của công ty TNHH Hùng Phương
Sau đây là Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Hùng Phương trong 3 năm
2010, 2011, 2012.
27
Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010
Chênh lệch 2012-2011 Chênh lệch 2011-2010
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
Tuyệt đối Tƣơng đối
(%)
(1) (2) (3) (4)=(1)-(2) (5)=(4)/(2) (6)=(2)-(3) (7)=(6)/(3)
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 11.166.184.360 12.125.281.332 12.478.009738 (959.096.972) (7,91) (352.728.406) (2,83)
I. Tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền
1.420.512.485
5.723.675.718 5.946.144.898 (4.303.163.233) (75,18)
(222.469.180) (3,74)
II. Các khoản phải thu ngắn
hạn
6.776.246.251
1.053.627.278 1.183.886.504 5.722.618.973 543,14
(130.259.226) (11,00)
1. Phải thu khách hàng 6.776.246.251 1.052.627.278 1.183.886.504 5.722.618.973 543,14 (130.259.226) (11,00)
2. Trả trước cho người bán - - - - -
III. Hàng tồn kho 2.969.425.624 5.347.978.336 5.347.978.336 (2.378.522.712) (44,48) 0 0
1. Hàng tồn kho 2.969.425.624 5.347.978.336 5.347.978.336 (2.378.522.712) (44,48) 0 0
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 3.817.292.948 4.622.276.303 5.173.754.148 (844.983.355) (18,12) (511.477.845) (9,89)
I. Tài sản cố định 3.817.292.948
4.662.276.303 4.371.393.947 (844.983.355) (18,12)
290882356 6,65
1.Nguyên giá 6.374.915.545 6.374.915.545 6.374.915.545 0 0 0 0
2. Giá trị hao mòn lũy kế (2.557.622.597) (2.514.999.443) (2.003.521.598) (42.623.154) 1,70 (511.477.845) 25,53
3. Chi phí xây dựng dở dang cơ
bản -
802.360.201 - (802.360.201) (100)
802.360.201 -
Thang Long University Library
28
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010
Chênh lệch 2012-2011 Chênh lệch 2011-2010
Tuyệt đối
Tƣơng đối
(%)
Tuyệt đối Tƣơng đối
(%)
(1) (2) (3) (4)=(1)-(2) (5)=(4)/(2) (6)=(2)-(3) (7)=(6)/(3)
II. Tài sản dài hạn khác - - 802.360.201 - - (802.360.201) (100)
1. Tài sản dài hạn khác - - 802.360.201 - - (802.360.201) (100)
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 14.983.477.308 16.787.577.635 17.651.763.886 (1.804.080.327) (10,75) (864.206.251) (4,90)
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ 12.403.477.308 13.763.662.827 14.707.869.078 (1.360.185.519) (9.88) (944.206.251) (6,42)
I. Nợ ngắn hạn 12.403.477.308 13.763.662.827 14.707.869.078 (1.360.185.519) (9.88) (944.206.251) (6,42)
1. Vay ngắn hạn 4.125.624.521 355.561.354 4.291.830.002 3.770.063.167 1060,31 (3.936.268.648) (91,72)
2. Phải trả cho người bán 7.996.330.615 12.932.954.515 9.992.954.515 (4.936.623.900) (38,17) 2.940.000.000 29,42
3. Người mua trả tiền trước - - - - - - -
4. Thuế và các khoản phải nộp
Nhà Nước
281.522.172
475.146.958 423.084.561 (193.624.786) (40,75)
52.062.397 12,31
II. Nợ dài hạn 0 0 0 - - - -
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 2.580.000.000 3.023.894.808 2.943.894.808 (443.984.808) (14,68) 80.000.000 2,72
I. Vốn chủ sở hữu 2.580.000.000 3.023.894.808 2.943.894.808 (443.984.808) (14,68) 80.000.000 2,72
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.500.000.000 2.500.000.000 2.500.000.000 0 0 0 0
2. Lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối
80.000.000
523.894.808 443.894.808 (443.984.808) (14,68)
80.000.000 2,72
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 14.983.477.308 16.787.557.635 17.651.763.886 (1.804.080.327) (10,75) (864206.251) (4,90)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
29
Về cơ cấu tài sản.
Tài sản bao gồm Tài sản dài hạn và Tài sản ngắn hạn. Qua các năm 2010, 2011,
2012 cơ cấu tài sản của Công ty có nhiều sự thay đổi. Các hình vẽ dưới đây thể hiện sự
thay đổi đó.
Hình 2.3. Cơ cấu Tài sản của Công ty
Nhận xét:
Cơ cấu tài sản của Công ty có xu hướng biến đổi trong 3 năm 2010, 2011, 2012.
Trong đó, tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn, khoảng 3/4 trong tổng tài sản.
Công ty TNHH Hùng Phương là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại
là chủ yếu, điều này có thể giải thích cho việc tài sản ngắn hạn của công ty có lượng
70,69%
29,31%
2010
Thang Long University Library
30
lớn hơn nhiều so với tài sản dài hạn. Sự biến động tỷ trọng của TSNH và TSDH cụ thể
như sau:
Từ năm 2010 đến năm 2011, TSNH của công ty giảm 352.728.406 VNĐ tương
đương giảm 2,87%. TSNH năm 2012 giảm 7,91% so với năm 2011, tương ứng giảm
với 959.096.972 VNĐ. Diều này cho thấy năm 2012 Công ty đã thực hiện chính sách bán
chịu cho khách hàng chứng tỏ doanh nghiệp để khách hàng chiếm dụng vốn của mình.
Song lại mua thanh toán ngay với đối tác kinh doanh làm cho lượng tiền cho khâu thanh
toán nhanh hạn chế.
Cũng như TSNH, trong năm 2011, TSDH giảm 511.477.845 VNĐ tương ứng
giảm 9,89% so với năm 2010. Sang năm 2012 con số TSDH còn giảm đến
844.983.355 VNĐ tương ứng 18,12 % so với năm 2011, và chỉ còn chiếm 25,48% tỷ
trọng trong cơ cấu vốn năm 2012. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, máy
móc, trang thiết bị, phương tiện vận tải của Công ty còn sử dụng tốt nên không phải bổ
sung thêm, vì vậy qua quá trình khấu hao sử dụng, tài sản dài hạn đã giảm dần.
Do việc cả TSNH và TSDH của Công ty đều giảm song TSDH lại giảm lượng
lớn hơn so với TSNH vì vậy trong cơ cấu tài sản thì tỷ trọng TSNH vẫn tăng từ
70,69% năm 2010 lên 72,23% năm 2011 và 74,52% năm 2013.Với tỷ trọng tài sản duy
trì như vậy đối với hoạt động SXKD của Công ty là hợp lý. Song việc giảm về giá trị
của các khoản mục nên doanh nghiệp cần giải quyết để nâng cao năng lực SXKD của
Công ty.
Cơ cấu tài sản ngắn hạn.
Với Công ty phần lớn hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu tập trung vào kinh
doanh thương mại thì tài sản ngắn hạn chiếm một lượng lớn. Bảng dưới đây cho ta
thấy lượng tài sản ngắn hạn và các bộ phận cấu thành qua các năm 2010, 2011, 2012.
31
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2010 - 2011
Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011– 2010 Chênh lệch 2012-2011
Giá trị (VNĐ) Tỷ
trọng
Giá trị (VNĐ) Tỷ
trọng
Giá trị (VNĐ) Tỷ
trọng
Giá trị (VNĐ) Tỷ lệ
%
Giá trị (VNĐ) Tỷ lệ
%
Tài sản ngắn
hạn
12.478.009.738 100% 12.125.281.332 100% 11.166.184.360 100% (352.728.406) (2,83) (959.096.972) 7,91
Tiền và các
khoản tương
đương tiền
5.946.144.898 47,65
%
5.723.675.718 47,20
%
1.420.512.485 12,72
%
(222.469.180) (3,74) (4.303.163.233) 75,18
Đầu tư tài
chính ngắn hạn
0 - 0 - 0 - - - 0 -
Các khoản phải
thu ngắn hạn
1.183.886.504 9,49
%
1.053.627.278 8,69
%
6.776.246.251 60,69
%
(130.259.226) 11,00 5.722.618.973 543,14
Hàng tồn kho 5.347.978.336 42,86
%
5.347.978.336 44,11
%
2.969.425.624 26,59
%
0 0 (2.378.552.712) 44,48
Tài sản ngắn
hạn khác
0 - 0 - 0 - 0 - 0 -
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
32
Để thấy rõ sự thay đổi Tài sản ngắn hạn cần xem xét cơ cấu vốn qua các năm
2010, 2011, 2012.
Hình 2.4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn Công ty
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhận xét:
Năm 2011, Tiền mặt và các khoản tương đương tiền giảm 222.469.180 VNĐ so
với năm 2010, nhưng vẫn chiếm đến 47,20% trong tổng TSNH. Với lượng tiền mặt dự
trữ lớn như vậy giúp Công ty đảm bảo được nhu cầu thanh khoản, nhưng lại mất cơ
hội đầu tư. Đến năm 2012 con số này giảm cực lớn lên đến 4.303.163.233 VNĐ tướng
ứng giảm 75,18% so với 2011. Vì vậy trong cơ cấu TSNH năm 2012 khoản tiền mặt
và các khoản tương đương tiền giảm mạnh chỉ còn chiếm 12,72%. Có sự giảm này là
do công ty dùng tiền mua hàng hóa, nguyên vật liệu để được hưởng khoản chiết khấu
thanh toán và cho khách hàng được mua chịu với lượng lớn. Song điều này ảnh hưởng
phần nào đến tính thanh khoản của doanh nghiệp. Công ty cần xem xét lại để duy trì
33
lượng tiền hợp lý, kịp thời chi trả các khoản phải thanh toán ngay, giữ và nâng cao uy
tín cho cho Công ty.
Các khoản phải thu ngắn hạn cuả Công ty năm 2011 giảm 130.266.259 VNĐ
tương ứng giảm 11%. Nhưng sang năm 2012 các khoản phải thu ngắn hạn đã tăng với
giá trị lớn, tăng 5.722.618.973VNĐ so với năm 2011, gấp 6 lần so với năm 2011 và
chiếm đến 60,69% do Công ty nới lỏng chính sách tín dụng, chưa thu hồi nợ của khách
hàng làm tăng các khoản vốn bị chiếm dụng. Cùng với năm 2012 là năm kinh tế gặp
khó khăn lớn nhất trong 3 năm 2010, 2011, 2012; vì vậy các khách hàng lớn của Công
ty chậm trả tiền, điều này giúp Công ty tạo được sức cạnh tranh với các công ty cùng
ngành song lại tiềm ẩn khả năng phải thu khách hàng trở thành nợ khó đòi.
Hàng tồn kho năm 2010 và 2011 không thay đổi là 5.347.978.336 VNĐ, chiếm
gần một nửa trong tổng TSNH. Điều này là do Công ty có một vài máy nghiền, lọc,
rửa quặng không bán được và lượng lớn sắt thép phế liệu không bán và sản xuất được
do Công ty không tìm được đầu ra. Năm 2012, hàng tồn kho giảm 2.378.522.712 VNĐ
tương ứng giảm 44,48% vì sang trong năm Công ty đã bán được một lượng hàng tồn
kho từ năm 2011 và 2010. Song tỷ trọng hàng tồn kho vẫn chiếm một lượng khá lớn là
26,59%.
Với cơ cấu TSNH như trên cho thấy sự thay đổi không hợp lý qua các năm. Tỷ
trong hàng tồn kho, phải thu khách hàng còn chiếm khá cao, trong khi tiền mặt lại
giảm mạnh ảnh hưởng đến khả năng thanh toán tức thời. Công ty cần xem xét, điều
chỉnh lại TSNH.
Về quy mô nguồn vốn
Hình 2.5. Quy mô nguồn vốn của Công ty từ năm 2010 - 2012
Thang Long University Library
34
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhận xét: Nhìn chung nguồn vốn của Công ty giảm dần qua các năm.
Năm 2011 nguồn vốn giảm 864.206.251 VNĐ tương ứng giảm 4,9%. Trong đó,
Nợ phải trả giảm 944.206.251 VNĐ do Công ty đã sử dụng chính sách mua chịu của
đối tác vì vậy đã giảm lượng lớn khoản vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán cho
lượng hàng hóa, nguyên vật liệu.
Quy mô vốn của Công ty năm 2012 tiếp tục giảm chỉ còn 14.983.477.308VNĐ,
giảm 1.804.080.327 VNĐ so với năm 2011. Trong năm, Công ty này đã giảm lượng
chiếm dụng vốn của các đối tác và đi vay Ngân hàng để thanh toán các khoản đến hạn.
Có hiện tượng trên là do các đối tác của Công ty cũng gặp khó khăn trong khâu thanh
toán nên đã thắt chặt tín dụng.
Mặc dù có mở rộng hướng kinh doanh sang các ngành nghề khác nhưng quy mô
vốn giảm cho thấy doanh nghiệp đang trong tình trạng khó khăn về nguốn vốn. Công
ty cần đẩy mạnh khả năng huy động vốn của doanh nghiệp để đảm bảo hoạt động
SXKD trong các năm tới.
Cơ cấu nguồn vốn
Hình 2.6. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty
35
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Nhận xét:
Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2010, 2011, 2012 có sự biến động
nhưng không lớn. Cụ thể là Nợ phải trả năm 2010 chiếm tỷ trọng 83,32%, năm 2011 là
81,99%, năm 2012 là 82,78% và nguồn vốn có mức tăng giảm tương ứng. Song bên
cạnh đó, trong Nợ phải trả của Công ty 100% là sử dụng nguồn vay ngắn hạn, điều này
là do Công ty nhận thấy khó khăn trong vay dài hạn như thời gian, thủ tục…nhưng đó
cũng là bất lợi khi mà doanh nghiệp phải đảm bảo các khoản nợ đến hạn được thanh
toán ngay, kịp thời, tránh tình trạng mất thêm chi phí.
Cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn
Thang Long University Library
36
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn của Công ty năm 2010 – 2011
Chỉ tiêu
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch
2011 – 2010
Chênh lệch
2012 – 2011
Giá trị
(VNĐ)
Tỷ
trọng
Giá trị
(VNĐ)
Tỷ
trọng
Giá trị
(VNĐ)
Tỷ
trọng
Giá trị
(VNĐ)
Tỷ lệ
%
Giá trị
(VNĐ)
Tỷ lệ
%
Nợ ngắn hạn 14.707.869.078 100% 13.763.662.827 100% 12.403.477.308 100% (944.206.251) (6,42) (1.360.185.519) (9,88)
Vay ngắn
hạn
4.291.830.002 29,18
%
355.561.354 2,58
%
4.125.624.521 33,26
%
(3.936.268.648) (9,17) 3.770.063.167 106,03
Phải trả cho
người bán
9.992.954.515 67,94
%
12.932.954.515 93,96
%
7.996.330.615 64,23
%
2.940.000.000 29,42 (4.936.623.900) (38,17)
Thuế và các
khoản phải
nộp Nhà
nước
423.084.561 2,88
%
475.146.958 3,46
%
281.522.172 2,27
%
52.062.397 12,31 (193.624.786) (40,75)
(Nguồn: Phòng Kế toán)
37
Hình 2.7. Quy mô nguồn vốn ngắn hạn Công ty TNHH Hùng Phƣơng
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Qua hình vẽ trên cho thấy nguồn vốn ngắn hạn giảm dần qua các năm. Năm 2011
nguồn vốn ngắn hạn giảm 944.206.251VNĐ tương ứng giảm 6,42% so với năm 2010.
Năm 2012 nguồn vốn tiếp tục giảm 1.360.185.519 VNĐ chỉ còn 12.403.477.308
VNĐ. Để biết nguyên nhân của sự sụt giảm nguồn vốn ngắn hạn ta xem xét sự thay
đổi của cơ cấu vốn qua các năm.
Vay ngắn hạn của Công ty vào năm 2010 có giá trị 4.291.830.002VNĐ chiếm
29,18%. Năm 2011 Công ty giảm mạnh khoản vay này và chỉ còn 355.561.354 VNĐ,
vì vậy tỷ trọng của khoản vay ngắn hạn chỉ chiếm 2,58% tổng nguồn vốn ngắn hạn.
Việc không vay vốn từ tổ chức tín dụng giúp Công ty không phải bận tâm đến gánh
nặng về chi phí tài chính hàng năm nhưng nó là nguồn vốn tiềm năng giúp Công ty mở
rộng kinh doanh và tạo lá chắn thuế. Nhận thức được điều trên nên đến năm 2012
Công ty đã tăng vay nợ ngăn hạn lên đến 4.125.624.521 VNĐ chiếm 33,26% trong
tổng nguồn vốn ngắn hạn.
Phải trả cho người bán năm 2010 có giá trị 9.992.954.515 VNĐ chiếm 67,94%
nguồn vốn ngắn hạn của Công ty. Năm 2011, khoản mục này tăng 2.940.000.000
VNĐ, chiếm đến 93,96% nguồn vốn ngắn hạn, việc chiếm dụng tối đa vốn từ nhà cung
cấp để tiến hành hoạt động SXKD đem lại lợi nhuận song Công ty cần phải diều chỉnh
hợp lý để đảm bảo uy tín của mình. Năm 2012 nền kinh tế gần như chạm đáy vì thế
các doanh nghiệp thắt chặt chính sách bán chịu nhưng với uy tín từ trước đến nay nên
Công ty vẫn có thể mua chịu nhà cung cấp nên khoản phải trả người bán có giá trị
7.996.330.615 VNĐ chiếm 64,23% nguồn vốn ngắn hạn.
Thang Long University Library
38
Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước không thay đổi tỷ trọng nhiều qua các
năm.
Sau khi phân tích tương đối chi tiết về các thành phần trong nguồn vốn ngắn hạn
của Công ty ta thấy các nguồn tín dụng trong ngắn hạn có vai trò to lớn trong hoạt
động SXKD và uy tín tài chính của Công ty được đánh giá cao thể hiện ở việc các nhà
cung cấp tin tưởng cho Công ty chiếm dụng vốn khá lớn. Tuy nhiên Công ty cũng nên
điều chỉnh việc sử dụng nguồn vốn vì vốn ngắn hạn chiếm tỷ trong khá cao.
2.3.2. Quản lý vốn lưu động
Hình 2.8. Mô hình quản lý vốn lƣu động
Năm 2010
16,68
Năm 2011
18,01
Năm 2012
17,22%
(Nguồn: phòng Kế toán)
Năm 2010, Tài sản lưu động của Công ty chiếm 70,69%, TSCĐ chiếm 29,31%
trong tổng tài sản; trong khi đó nguồn vốn ngắn hạn của Công ty chiếm đến 83,32%
điều này cho thấy Công ty đã sử dụng Vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ. Năm 2011,
TSLĐ của Công ty đã tăng nhưng tăng không nhiều, tương ứng với lượng tăng của
TSLĐ là lượng giảm của TSCĐ do trong các hai năm này Công ty đã không bổ sung
thêm máy móc, trang thiết bị…nên lượng giảm đó chính là lượng khấu hao. Trong khi
đó, NVNH có giảm nhưng giảm không nhiều, do vậy Công ty vẫn phải sử dụng
NVNH để tài trợ cho TSCĐ khoảng 9,76%.
TSLĐ
70,69%
TSCĐ
29,31%
NVNH
83,32%
NVDH
TSLĐ
72,23%
TSCĐ
27,77%
NVNH
81,99%
NVDH
TSLĐ
74,52%
TSCĐ
25,48%
NVNH
82,78%
NVDH
39
Năm 2012, TSLĐ của Công ty tiếp tục xu hướng tăng, chiếm 74,52% trong tổng
tài sản còn TSCĐ thì giảm, bên cạnh đó NVNH lại tăng nhẹ, chính vì đó Công ty lại
tiếp tục tài trợ TSCĐ từ NVNH.
Qua hình và phân tích trên cho thấy Công ty đã duy trì chiến lược quản lý mạo
hiểm trong 3 năm 2010, 2011, 2012. Điều này đem lại lợi nhuận cao hơn nhưng lại gây
ra nhiều rủi ro trong tình hình kinh tế nhiều biến động như hiện nay. Công ty cần xem
xét lại chiến lược quản lý vốn để duy trì hay cải thiện phù hợp với hoạt động SXKD.
Vốn lưu động ròng tại Công ty TNHH Hùng Phương
Vốn lưu động ròng là khoản chênh lệch giữ tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn của
Công ty. Sự biến đổi của vốn lưu động ròng tài Công ty TNHH Hùng Phương qua ba
năm như sau:
Năm 2010, Vốn lưu động ròng đạt giá trị (2.229.859.340)VNĐ
Năm 2011, Vốn lưu động ròng đạt giá trị (1.638.381.490) VNĐ
Năm 2012, Vốn lưu động ròng đạt giá trị (1.237.292.940) VNĐ
Vốn lưu động ròng qua các năm đều đạt giá trị âm cho thấy các khoản nợ ngắn
hạn không được đảm bảo an toàn bằng tài sản lưu động. Nhưng qua từng năm có biến
động tăng nếu công ty giữ được sự biến động tốt này sẽ giúp Công ty dần đảm bảo
được mức an toàn giữa nợ ngắn hạn và tài sản lưu động.
Mức tiết kiệm vốn lưu động
Đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ còn được thể hiện thông qua mức tiết kiệm
VLĐ khi tăng tốc độ luân chuyển VLĐvà được biểu hiện bằng 2 chỉ tiêu mức tiết kiệm
tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối.
36.452.256.106 36.452.256.106
Mức tiết kiệm VLĐ tuyệt đối năm 2011 = -
1.36 3,76
= 17.108.380.525
16.714.518.452 16.714.518.452
Mức tiết kiệm VLĐ tuyệt đối năm 2012 = -
1,74 1,36
= -2.684.042.009
Ta thấy trong năm 2011, Công ty đã không tiết kiệm được 17.108.380.525 đồng,
có nghĩa là để đạt được mức doanh thu bằng năm 2010 Công ty cần bỏ ra một lượng
VLĐ nhiều hơn năm 2010 là 17.108.380.525 đồng. Nhưng đến năm 2012 lượng vốn
Công ty tiết kiệm đươc là 2.684.042.009 đồng do trong năm hiệu suất sử dụng VLĐ
tăng 0,38 lần so với năm 2011.
Thang Long University Library
40
16.714.518.452 16.714.518.452
Mức tiết kiệm VLĐ tương đối năm 2011 = -
1,36 3,76
= 7.844.736.444
20.290.598.608 20.290.598.608
Mức tiết kiệm VLĐ tương đối năm 2012 = -
1,74 1,36
= -3.258.294.231
Trong năm 2011, Công ty đã lãng phí một khoảng là 7.844.736.444 đồng, nghĩa
là năm 2011 Công ty cần bỏ thêm 7.844.736.444 đồng VLĐ để mở rộng doanh thu.
Nhưng năm 2012 Công ty lại tiết kiệm được 3.258.294.231 đồng VLĐ lẽ ra phải bỏ.
Tóm lại năm 2012, Công ty đã tiết kiệm được một phần VLĐ nhờ hiệu suất sử
dụng VLĐ tăng lên . Với mức tiết kiệm được Công ty có thể rút khỏi luân chuyển để
dùng đầu tư tài sản sinh lời khác
2.3.3 Quản lý tài sản.
Các khoản phải thu.
Các doanh nghiệp nói chung luôn mong muốn bán hàng hóa nhận lại tiền mặt
ngay, nhưng do áp lực cạnh tranh mà rất nhiều doanh nghiệp phải sử dụng biện pháp
cấp tín dụng thương mại, chiết khấu thanh toán với hi vọng duy trì và tăng lượng
khách hàng để từ đó tăng doanh thu đồng thời doanh nghiệp cũng sử dụng những công
cụ trên do các đối tác cung cấp. Dưới đây là một số chỉ tiêu về các khoản phải thu.
Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thu nợ của Công ty
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Chỉ tiêu Đơn
vị
2010 2011 2012
Chênh lệch
2011-2010 2012- 2011
Doanh thu
thuần
Đồng 36.452.256.106 16.714.518.452 20.290.598.608 (19.737.737.654) 3.576.080.156
Các khoản
phải thu bình
quân
Đồng 1.281.323.852 1.118.756.891 3.914.936.765 (162.566.961) 2.796.179.874
Hệ số thu nợ Vòng 28,45 14,94 5,18 (13,51) (9,76)
Thời gian thu
nợ trung bình
Ngày 12,83 24,43 70,42 11,60 45,99
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại siêu thị điểm cao - sdt/ ZAL...
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại siêu thị điểm cao - sdt/ ZAL...Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại siêu thị điểm cao - sdt/ ZAL...
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại siêu thị điểm cao - sdt/ ZAL...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đàO tạo nguồn nhân lực tại tổng công ty điện lực dầu khí việt nam 6755359
đàO tạo nguồn nhân lực tại tổng công ty điện lực dầu khí việt nam 6755359đàO tạo nguồn nhân lực tại tổng công ty điện lực dầu khí việt nam 6755359
đàO tạo nguồn nhân lực tại tổng công ty điện lực dầu khí việt nam 6755359nataliej4
 

What's hot (17)

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần thương mại và ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây dựng thương mại và du l...
 
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
Thực trạng công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại công ty ô tô Điể...
 
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại siêu thị điểm cao - sdt/ ZAL...
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại siêu thị điểm cao - sdt/ ZAL...Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại siêu thị điểm cao - sdt/ ZAL...
Khóa luận tốt nghiệp quản trị nguồn nhân lực tại siêu thị điểm cao - sdt/ ZAL...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng bảo tàng ...
 
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
đáNh giá hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần kỹ thuật và du lịch tân hùng...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty đầu tư xây dựng, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng nhân lực tại công ty đầu tư xây dựng, 9đ
 
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
Hoàn thiện các giải pháp quản trị nguồn nhân lực của công ty trách nhiệm hữu ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty viễn thông FPT
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty viễn thông FPTĐề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty viễn thông FPT
Đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại công ty viễn thông FPT
 
Đề tài: Biện pháp sử dụng nhân lực tại công ty Cảng Nam Hải, 9đ
Đề tài: Biện pháp sử dụng nhân lực tại công ty Cảng Nam Hải, 9đĐề tài: Biện pháp sử dụng nhân lực tại công ty Cảng Nam Hải, 9đ
Đề tài: Biện pháp sử dụng nhân lực tại công ty Cảng Nam Hải, 9đ
 
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại công ty Nhật Linh, HAY
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại công ty Nhật Linh, HAYLuận văn: Công tác quản trị nhân lực tại công ty Nhật Linh, HAY
Luận văn: Công tác quản trị nhân lực tại công ty Nhật Linh, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần dịch vụ bưu điện h...
 
Luận văn: Tuyển dụng lao động tại công ty xi măng Bỉm Sơn, 9đ
Luận văn: Tuyển dụng lao động tại công ty xi măng Bỉm Sơn, 9đLuận văn: Tuyển dụng lao động tại công ty xi măng Bỉm Sơn, 9đ
Luận văn: Tuyển dụng lao động tại công ty xi măng Bỉm Sơn, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh sản xuất và thươ...
 
đàO tạo nguồn nhân lực tại tổng công ty điện lực dầu khí việt nam 6755359
đàO tạo nguồn nhân lực tại tổng công ty điện lực dầu khí việt nam 6755359đàO tạo nguồn nhân lực tại tổng công ty điện lực dầu khí việt nam 6755359
đàO tạo nguồn nhân lực tại tổng công ty điện lực dầu khí việt nam 6755359
 
Đề tài: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty nhựa, HAY, 9đ
Đề tài: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty nhựa, HAY, 9đĐề tài: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty nhựa, HAY, 9đ
Đề tài: Phát triển văn hóa doanh nghiệp tại Công ty nhựa, HAY, 9đ
 

Viewers also liked

Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùngNOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...NOT
 
Biên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extended
Biên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extendedBiên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extended
Biên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extendedNOT
 

Viewers also liked (9)

Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
Giải pháp hoàn thiện kênh phân phối của công ty cổ phần thương mại dịch vụ ho...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh thương mạ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty tnhh công nghiệp giấy...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần giải phá...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
 
Biên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extended
Biên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extendedBiên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extended
Biên soạn ebook hóa học hữu 3 bằng phần mềm adobe acrobat 9.0 pro extended
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương

Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoànghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoànghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
Đề tài  tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...Đề tài  tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
Đề tài tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...NOT
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...NOT
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương (20)

Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần việt trung thịnh hoàng
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
Đề tài  tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...Đề tài  tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
Đề tài tình hình tài chính công ty xây dựng thương mại và du lịch, HOT, ĐIỂM...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tư vấn xây dựng và xuất nhập k...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn của công ty Minh Ngọc, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của công ty tnhh sản xuất và thương m...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
 
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
Giải pháp tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh tại công ty trí đức phú...
 
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
Đề tài tăng cường hiệu quả quản trị vốn kinh doanh, HAY 2018
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HÙNG PHƢƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THU HƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A17968 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HÙNG PHƢƠNG Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Phạm Thị Hoa Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thu Hƣơng Mã sinh viên : A17968 Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng HÀ NỘI - 2013 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước tiên, em xin chân thành cảm ơn cô giáo TS. Phạm Thị Hoa, người đã trực tiếp hướng dẫn, tạo điều kiện cho em có cơ hội tìm hiểu sâu hơn những kiến thức trong lĩnh vực tài chính nói chung và những vấn đề liên quan đến nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Bằng những kiến thức chuyên môn sâu rộng cùng sự nhiệt tình cô đã giúp em hoàn thành tốt bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường, các cô chú trong ban lãnh đạo Công ty cùng các anh chị trong phòng kế toán Công ty TNHH Hùng Phương đã giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu, tìm hiểu thực tế vừa qua. Cuối cùng, em xin cảm ơn các thành viên trong gia đình, bạn bè, những người thân đã bên cạnh, giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt khoản thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Thu Hương
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG. ...........................................................................1 1.1. Vốn lƣu động...........................................................................................................1 1.1.1. Đặc điểm và phân loại...................................................................................................1 1.1.2. Vai trò của vốn lưu động...............................................................................................4 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. ...........................................................................5 1.2.1. Khái niệm........................................................................................................................5 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động..............................................6 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp..............6 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản...................................................................................6 1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ. .........................................................................................9 1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán........................................................................9 1.2.2.5. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sinh lời.............................................................................10 1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. .........................................................11 1.3.1. Khái niệm......................................................................................................................11 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động..................................12 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.......13 1.3.3.1.Nhân tố khách quan..................................................................................................13 1.3.3.2. Nhân tố chủ quan.....................................................................................................14 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH HÙNG PHƢƠNG........................................................................16 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hùng Phƣơng ....................................................16 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hùng Phương..........16 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hùng Phương ..............................................17 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh và quy trình hoạt động SXKD của Công ty. ..................18 2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Hùng Phƣơng .................22 2.3. Thực trạng sử dụng hiệu quả vốn lƣu động của Công ty TNHH Hùng Phƣơng..........................................................................................................................26 2.3.1. Cơ cấu Vốn lưu động của công ty TNHH Hùng Phương.....................................26 2.3.2. Quản lý vốn lưu động.................................................................................................38 2.3.3 Quản lý tài sản. ............................................................................................................40 2.3.4. Quản lý nợ. ...................................................................................................................44 Thang Long University Library
  • 5. 2.3.5. Khả năng thanh toán...................................................................................................46 2.2.6. Khả năng sinh lời.........................................................................................................47 2.4. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty TNHH Hùng Phƣơng..........................................................................................................................48 2.4.1. Những kết quả đạt được..............................................................................................48 2.4.2. Những hạn chế và nguyên nhân................................................................................49 CHƢƠNG III: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH HÙNG PHƢƠNG...................................................52 3.1. Định hƣớng kinh doanh của công ty trong thời gian tới. ................................52 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại công ty TNHH Hùng Phƣơng..........................................................................................................................52 3.2.1. Các giải pháp chung nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hùng Phương............................................................................................................53 3.2.1.1. Lựa chọn chiến lược quản lý vốn phù hợp với tình hình SXKD của Công ty. .53 3.2.1.2. Lựa chọn một cách hợp lý các hình thức khai thác và tạo lập vốn lưu động....53 3.2.1.3. Tăng cường đổi mới và đầu tư các tài sản cố định, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật.........................................................................................................................................54 3.2.1.4. Đào tạo và bồi dưỡng cán bộ, hoàn thiện bộ máy nhằm nâng cao hơn nữa năng lực quản lý.....................................................................................................................54 3.2.1.5. Tổ chức tốt việc tiêu thụ nhằm đẩy nhanh tốc độ luân chuyển vốn lưu động. .55 3.2.2. Các giải pháp cụ thể nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hùng Phương............................................................................................................56 3.3. Kiến nghị. ..............................................................................................................60
  • 6. DANH M ỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CKPT Các khoản phải thu NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn NVKD Nguồn vốn kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp VND Việt Nam đồng VLĐ Vốn lưu động SXKD Sản xuất kinh doanh - NGÂN HÀNG HÀ NỘ Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hùng Phương......................................17 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung .........................................................19 Sơ đồ 2.3. Các bước tìm kiếm khách hàng....................................................................21 Bảng 2.1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh .........................................................23 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán.....................................................................................27 Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2010 - 2011................................31 Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn của Công ty năm 2010 – 2011 ........................36 Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thu nợ của Công ty............................................40 Bảng 2.6. Chỉ tiêu về quay vòng hàng tồn kho của Công ty.........................................41 Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá khả năng trả nợ của Công ty.............................................42 Bảng 2.8. Thời gian quay vòng tiền của Công ty..........................................................43 Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................................................................43 Bảng 2.10. Mức độ tự chủ tài chính của Công ty..........................................................44 Bảng 2.11. Số lần thu nhập trên lãi vay.........................................................................45 Bảng 2.12. Chỉ tiêu khả năng thanh toán của Công ty TNHH Hùng Phương ..............46 Bảng 2.13. Chỉ tiêu khả năng sinh lời của Công ty TNHH Hùng Phương ...................47 Bảng 3.1. Một số chỉ tiêu năm 2013..............................................................................52 Hình 2.1. Doanh thu của Công ty TNHH Hùng Phương ..............................................24 Hình 2.2. Lợi nhuận sau thuế của Công ty TNHH Hùng Phương ................................25 Hình 2.3. Cơ cấu Tài sản của Công ty TNHH Hùng Phương .......................................29 Hình 2.4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn Công ty TNHH Hùng Phương ...............................32 Hình 2.5. Quy mô vốn của công ty Hùng Phương từ năm 2010 đến năm 2012 ...........33 Hình 2.6. Cơ cấu nguồn vốn của công ty Hùng Phương...............................................34 Hình 2.7. Quy mô nguồn vốn ngắn hạn Công ty TNHH Hùng Phương .......................37 Hình 2.8. Chính sách quản lý vốn lưu động..................................................................38
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài. Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành thành lập doanh nghiệp và tiến hành hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn được đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận, tăng thêm giá trị của doanh nghiệp. Vấn đề chủ yếu là là doanh nghiệp phải làm như thế nào để tăng thêm giá trị cho vốn. Như vậy, việc quản lý vốn được xem xét dưới góc độ hiệu quả, tức là xem xét sự luân chuyển của vốn, sự ảnh hưởng của các nhân tố khách quan và chủ quan đến hiệu quả sử dụng vốn. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng hết sức quan trọng trong giai đoạn hiện nay, khi mà đất nước đang trong nền kinh tế thị trường rất cần vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ để tồn tại, thắng trong cạnh tranh mà còn đạt được sự tăng trưởng vốn chủ sở hữu. Một thực trạng nữa hiện nay đối với các doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ đảm bảo đủ vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra bình thường là rất khó, vì vậy việc quan tâm đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động được coi là một vấn đề thời sự đặt ra cho các nhà quản trị doanh nghiệp. Công ty TNHH Hùng Phương không nằm ngoài vòng xoáy đó. Công ty là một doanh nghiệp sản xuất kinh doanh cần có lượng vốn lưu động chiếm một tỷ lệ lớn. Nhận thức được tầm quan trọng của vốn lưu động trong sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp cùng với những kiến thức được học, thời gian thực tập tại công ty TNHH Hùng Phương và sự hướng dẫn nhiệt tình của cô Phạm Thị Hoa em lựa chọn đề tài: " Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Hùng Phương". 2. Mục đích nghiên cứu khóa luận. Nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn lưu động từ năm 2010 - 2012 để đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hùng Phương. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu. Đối tượng nghiên cứu: những vấn đề về vốn lưu động, hiệu quả sử dụng vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hùng Phương. Phạm vi nghiên cứu: phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hùng Phương từ năm 2010 – 2012 và đưa ra một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. Thang Long University Library
  • 9. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong khóa luận là phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, khái quát hóa dựa trên số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của Công ty. 5. Kết cấu khóa luận. Ngoài phần mở đầu kết luận và tài liệu tham khảo, khóa luận gồm ba chương: Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu động và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Hùng Phương. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty TNHH Hùng Phương. Do thời gian thực tập cũng như điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức cá nhân em còn nhiều hạn chế nên dù đã có những nỗ lực nhất định song đề tài nghiên cứu khó tránh khỏi những thiếu sót. Em mong nhận được những lời phê bình, góp ý của các thầy cô giáo trong trường, các cô chú, anh chị trong công ty TNHH Hùng Phương cũng như bạn bè để khóa luận này hoàn thiện hơn.
  • 10. 1 CHƢƠNG 1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG. 1.1. Vốn lƣu động. 1.1.1. Đặc điểm và phân loại. 1.1.1.1. Đặc điểm. Theo định nghĩa chung, vốn là toàn bộ giá trị của cải vật chất được đầu tư để tiến hành hoạt động kinh doanh. Vốn có thể là toàn bộ vật chất do con người tạo ra hay là những nguồn của cải tự nhiên như đất đai, khoáng sản… Trong nền kinh tế thị trường bên cạnh vốn tồn tại dưới dạng vật chất còn có các loại vốn tồn tại ở dạng tài sản vô hình nhưng có giá trị lớn như bằng phát minh, sáng chế, nhãn hiệu… Với một quan niệm rộng hơn người ta cũng có thể coi lao động là vốn. Với sơ đồ của K. Marx, T – H – SX - ... -H’ – T’ thì vốn có mặt ở tất cả trong toàn bộ quá trình, từ nguyên liệu đầu vào đến các quá trình sản xuất, kinh doanh tiếp theo của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận. Vốn là công cụ để duy trì sản xuất, đổi mới công nghệ, mở rộng sản xuất và nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng việc làm, tăng thu nhập cho người lao động, giúp doanh nghiệp tăng cường khả năng cạnh tranh, nâng cao hiệu quả kinh doanh…. Thực tế, vốn luôn vận động để sinh lời, vốn là biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn, để biến thành vốn thì tiền đó phải đưa vào hoạt động kinh doanh để kiếm lời. Bên cạnh đó vốn có giá trị về mặt thời gian và phải được tích tụ tới một lượng nhất định thì mới có thể phát huy tác dụng. Doanh nghiệp không chỉ khai thác hết tiềm năng vốn của mình mà còn phải tìm cách thu hút nguồn vốn từ bên ngoài như vay trong nước, vay nước ngoài, phát hành cổ phiếu, trái phiếu, liên doanh, liên kết với các doanh nghiệp khác để tăng vốn cho doanh nghiệp. Vốn bao gồm vốn lưu động và vốn cố định. Như vậy, Vốn lưu động là một yếu tố quan trọng gắn liền với toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh (SXKD) của doanh nghiệp. Có thể khái quát rằng: Vốn lưu động là giá trị những tài sản lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư vào quá trình sản xuất kinh doanh, đó là số vốn bằng tiền ứng ra để mua sắm các tài sản lưu động sản xuất và các tài sản lưu động lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Qua một chu kỳ sản xuất, kinh doanh vốn lưu động chuyển hoá thành nhiều hình thái khác nhau. Đầu tiên khi tham gia vào quá trình sản xuất vốn lưu động thể hiện dưới trạng thái sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành các sản phẩm dở dang hay bán thành phẩm. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất Thang Long University Library
  • 11. 2 kinh doanh vốn lưu động được chuyển hoá vào thành phẩm. Khi sản phẩm này được bán trên thị trường sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của vốn lưu động. Chúng ta có thể mô tả trong chu trình sau: Mua vật tư Sản xuất Vốn bằng tiền Vốn dự trữ SX Vốn trong SX Hàng hoá sản phẩm Tiêu thụ Quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động của các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ: dự trữ, sản xuất và lưu thông. Vì vậy Vốn lưu động có hai đặc điểm cơ bản:  Vốn lưu động tham gia vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Giá trị của nó chuyển hết một lần để cấu thành nên giá trị sản phẩm. Khi kết thúc quá trình sản xuất kinh doanh vốn lưu động được thu hồi.  Qua mỗi giai đoạn của chu kỳ kinh doanh vốn lưu động thường xuyên thay đổi hình thái biểu hiện, từ hình thái vốn tiền tệ ban đầu chuyyển sang vốn vật tư hàng hoá dự trữ và vốn sản xuất, rồi cuối cùng lại trở về hình thái vốn tiền tệ. Sau mỗi chu kỳ tái sản xuất, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển. Vòng quay này càng nhanh thì doanh thu càng cao và giảm được chi phí sử dụng vốn, làm tăng thu nhập cho doanh nghiệp. Điều khác biệt lớn nhất giữa vốn lưu động và vốn cố định là: vốn cố định chuyển dần giá trị của nó vào sản phẩm thông qua mức khấu hao, còn vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất, kinh doanh. 1.1.1.2. Phân loại vốn lưu động Trong doanh nghiệp vấn đề tổ chức và quản lý vốn lưu động có một vai trò quan trọng. Quản lý vốn lưu động nhằm đảm bảo sử dụng vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Do đó, muốn quản lý tốt vốn lưu động, người ta phải tiến hành phân loại vốn lưu động. VLĐ được phân loại theo nhiều tiêu thức khác nhau:  Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động trong quá trình SXKD:  Vốn lưu động dự trữ gồm:  Vật liệu chính là giá trị các loại vật liệu dùng để dự trữ, sản xuất mà khi tham gia vào sản xuất chúng cấu thành lên thực thể của sản phẩm.  Vật liệu phụ là các loại vật liệu không cấu thành lên thực thể sản phẩm mà chúng kết hợp với vật liệu chính để thay đổi màu sắc, mùi vị, hình dáng bên
  • 12. 3 ngoài của sản phẩm hay giúp tạo điều kiện cho quá trình sản xuất được diễn ra bình thường.  Phụ tùng thay thế là giá trị các loại vật tư dùng để thay thế, sửa chữa các tài sản cố định dùng cho hoạt động SXKD.  Bao bì đóng gói là giá trị các vật tư khi tham gia vào quá trình sản xuất nó cấu thành bao bì bảo quản sản phẩm.  Công cụ dụng cụ nhỏ là giá trị các công cụ, dụng cụ không phải là tài sản cố định nhưng vẫn dùng cho hoạt động SXKD.  Vốn lưu động trong quá trình sản xuất gồm:  Giá trị sản phẩm dở dang được thể hiện bằng tiền các chi phí SXKD đã bỏ ra cho các sản phẩm dở dang trong quá trình SXKD.  Bán thành phẩm là sản phẩm vẫn chưa hoàn thành song vẫn có thể đem đi tiêu thụ.  Vốn lưu động lưu thông gồm:  Giá trị thành phẩm là giá trị các sản phẩm đã được sản suất xong và đủ tiêu chuẩn được nhập kho.  Vốn bằng tiền gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.  Vốn trong khâu thanh toán như các khoản phải thu, các khoản ứng trước Cách phân loại này cho biết được kết cấu VLĐ theo vai trò. Vì vậy nó giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ của VLĐ trong từng khâu của quá trình chu chuyển VLĐ. Thông qua đó, nhà quản lý còn có những biện pháp thích hợp để tạo ra một kết cấu VLĐ một cách hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển và nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động:  Nguồn vốn điều lệ: là số vốn lưu động được hình thành từ nguồn vốn điều lệ ban đầu khi thành lập hoặc nguồn vốn điều lệ bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này có sự khác nhau giữa các loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh kế khác nhau.  Nguồn vốn tự bổ sung: là nguồn vốn do doanh nghiệp tự bổ sung trong quá trình sản xuất kinh doanh như từ lợi nhuận để lại của doanh nghiệp.  Nguồn vốn liên doanh, liên kết: là vốn do doanh nghiệp liên doanh, liên kết với doanh nghiệp khác trong và ngoài nước để thực hiện quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn nhận góp liên doanh có thể bằng tiền mặt hoặc bằng hiện vật là hàng hóa, máy móc, thiết bị… theo thỏa thuận của các bên liên doanh. Thang Long University Library
  • 13. 4  Vốn lưu động đi vay (vốn tín dụng) là một bộ phận của lưu động của doanh nghiệp được hình thành từ các nguồn vốn vay tín dụng của ngân hàng, tập thể cá nhân và các tổ chức khác. Với cách phân loại này phản ánh các nguồn hình thành nên VLĐ của doanh nghiệp, từ đó doanh nghiệp có thể chủ động đưa ra các biện pháp huy động, quản lý và sử dụng VLĐ hiệu quả hơn. Căn cứ vào quan hệ sở hữu:  Vốn chủ sở hữu: là số vốn lưu động thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ quyền như chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể như: vốn đầu tư từ ngân sách nhà nước, vốn do chủ doanh nghiệp tư nhân tự bỏ ra, vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần, vốn góp từ thành viên trong doanh nghiệp liên doanh….  Vốn vay: là các khoản vố lưu động được hình thành từ vốn vay ngân hàng thương mại hoặc các tổ chức tài chính khác, vốn vay thông qua phát hành trái phiếu, các khoản nợ khách hàng mà doanh nghiệp chưa thanh toán… Doanh nghiệp chỉ có quyền sử dụng trong một thời gian nhất định. Căn cứ vào hình thái biểu hiện:  Vốn bằng tiền: tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn… Vốn bằng tiền là loại tài sản có tính linh hoạt, dễ dàng chuyển đổi thành các loại tài sản khác khi cần thiết. Vì vậy, vói mỗi doanh nghiệp cần có một lượng tiền nhất định phục vụ quá trình SXKD.  Vốn về hàng tồn kho như: vốn nguyên vật liệu chính, phụ tùng thay thế, công cụ dụng cụ, chi phí trả trước, thành phẩm. Cách phân loại này giúp doanh nghiệp xem xét, đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò của vốn lưu động.  Là điều kiện cần thiết của hoạt động sản xuất kinh doanh. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, ngoài tài sản cố định như máy móc, thiết bị, văn phòng, xưởng sản xuất…doanh nghiệp còn cần nguyên vật liệu, lao động… Ngoài ra vốn lưu động còn đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên, liên tục.  Quyết định quy mô hoạt động của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường doanh nghiệp hoàn toàn tự chủ trong việc sử dụng vốn nên khi muốn mở rộng quy mô của doanh nghiệp phải huy động một lượng vốn nhất định để đầu tư ít nhất là đủ để dự trữ vật tư hàng hóa đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó, vốn lưu động
  • 14. 5 còn giúp cho doanh nghiệp chớp được thời cơ kinh doanh và tạo lợi thế cạnh tranh cho doanh nghiệp.  Là thước đo hiệu quả và khả năng tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp đánh giá một cách chính xác khả năng tài chính, hiệu quả sử dụng vốn để từ đó có giải pháp điều chỉnh hợp lý.  Là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của nguyên, nhiên, vật liệu. Tức là phản ánh kịp thời và kiểm tra đảm bảo quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp.  Là bộ phận chủ yếu cấu thành nên giá thành sản phẩm. Do đó vốn lưu động đóng vai trò quyết định trong việc tính giá cả sản phẩm, dịch vụ. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. 1.2.1. Khái niệm. Để đánh giá trình độ quản lý, vận hành hoạt động sản xuất kinh doanh hay là sự tồn tại và phát triển của daonh nghiệp, ta thường sử dụng thước đo hiệu quả các yếu tố trong quá trình hoạt động SXKD, điều này chịu sự ảnh hưởng rất lớn từ việc tổ chức quản lý và sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. Có nhiều khái niệm về vốn lưu động được đưa ra dựa trên quan điểm, hướng nghiên cứu khác nhau của từng cá nhân nhà khoa học, kinh tế học. Ví dụ theo giáo trình Tài chính doanh nghiệp – Đại học kinh tế quốc dân: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, được thể hiện bằng mối quan hê so sánh giữa kết quả kinh doanh với số vốn lưu động mà doanh nghiệp đã đầu tư cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu được càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Nhưng hiểu theo bất kỳ khái niệm nào thì bản chất của hiệu quả sử dụng vốn lưu động là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với các yếu tố đầu vào của một doanh nghiệp được xét trong một kỳ kế toán nhất định, tùy theo yêu cầu của các nhà quản trị kinh doanh. Với mục đích chính mà bất kỳ doanh nghiệp nào đi vào sản xuất kinh doanh cũng đặt ra đó là ―tối thiểu hóa chi phí, tối đa hóa lợi nhuận‖. Mà mức lợi nhuận doanh nghiệp đạt được tính toán dựa trên tổng chi phí và tổng doanh thu theo công thức: Lợi nhuận = Tổng doanh thu - Tổng chi phí Vì vậy để đảm bảo mục đích trên, doanh nghiệp cần phải sử dụng hợp lý, hiệu quả từng đồng vốn lưu động, làm sao mỗi đồng vốn lưu động hàng năm để mua sắm nguyên, nhiên,vật liệu được nhiều hơn, đồng thời tăng mức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm hàng hóa, dịch vụ. Thang Long University Library
  • 15. 6 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.2.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá cơ cấu tài sản - nguồn vốn của doanh nghiệp. Qua bảng cân đối kế toán ta có thể đưa ra cơ cấu nguồn vốn và tài sản, biết được nguồn vốn ngắn hạn, tài sản ngắn hạn được hình thành từ các yếu tố nào, các yếu tố đó chiêm tỷ trọng bao nhiêu, từ đó có thể kết luận được Doanh nghiệp đang dùng chính sách quản lý vốn lưu động nào trong hoạt động SXKD. Mức tiết kiệm vốn lưu động. Mức tiết kiệm vốn có được do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng hai chỉ têu là mức tiết kiệm tương đối và mức tiết kiệm tuyệt đối. Mức tiết kiệm vốn lưu động tuyệt đối Nếu quy mô kinh doanh không thay đổi, việc tăng tốc độ luân chuyển VLĐ đã giúp cho doanh nghiệp tiết kiệm được một lượng VLĐ có thể rút khỏi kỳ luân chuyển để dùng vào việc khác. M0 M0 Vtktd1 = - V1 V0 Mức tiết kiệm vốn lưu động tương đối Nếu quy mô kinh doanh được mở rộng, việc tăng tốc độ luân chuyển VLĐ đã giúp doanh nghiệp không cần tăng thêm VLĐ hoặc bỏ ra số VLĐ ít hơn so với trước M1 M1 Vtktgd2 = - V1 V0 Trong đó: Vtktd1 : Vốn lưu động tiết kiệm tuyệt đối. Vtktgd2 : Vốn lưu động tiết kiệm tương đối. M0, M1 : Doanh thu thuần kỳ trước, kỳ này. V0, V1 : Hiệu suất sử dụng VLĐ kỳ trước, kỳ này. 1.2.2.2. Nhóm chỉ tiêu quản lý tài sản Các khoản phải thu  Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản thành tiền mặt. Chỉ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của doanh nghiệp càng tốt, doanh nghiệp it bị chiếm dụng vốn. Doanh thu thuần Hệ số thu nợ = —————————————— Bình quân các khoản phải thu
  • 16. 7 Trong đó: CKPTđầu kỳ + CKPT cuối kỳ Bình quân CKPT = ——————————————— 2 Thời gian thu nợ trung bình cho biết một đồng bán chịu bao lâu sẽ được thu hồi. Cỉ tiêu này phản ánh hiệu quả và chất lượng quản lý các khoản phải thu 365 Thời gian thu nợ trung bình = ———————————— Hệ số thu nợ Hàng tồn kho Hệ số lưu kho : là số lần mà hàng hoá tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số càng cao việc kinh doanh được đánh giá càng tốt, bởi lẽ doanh nghiệp chỉ cần đầu tư cho hàng tồn kho thấp nhưng vẫn đạt được doanh số cao. Giá vốn hàng bán Hệ số lưu kho = ——————————————— Bình quân hàng tồn kho Trong đó: Giá trị lưu khođầu kỳ + giá trị lưu kho cuối kỳ Bình quân hàng lưu kho = ——————————————— 2 Hệ số này cao chứng tỏ hoạt động SXKD của doanh nghiệp có hiệu quả. Hệ số này thấp có nghĩa là doanh nghiệp bị ứ đọng nguyên vật liệu, hàng hóa, vì dự trữ quá mức hay tiêu thụ chậm. Nhưng chỉ số này quá cao cũng không tôt vì như vậy lượng hàng dự trữ trong kho lại không nhiều có thể gây gián đoạn hoạt động SXKD, không đáp ứng kịp thời nhu cầu thị trường.  Thời gian luân chuyển kho trung bình cho biết số ngày trung bình của một vòng quay kho hay số ngày hàng hóa được lưu lại trong kho. 365 Thời gian luân chuyển kho trung bình = ————————————— Hệ số lưu kho Chỉ tiêu cho biết kỳ đặt hàng bình quân của doanh nghiệp là bao nhiêu ngày. Thời gian luân chuyển càng nhanh cho thấy hoạt động SXKD của doanh nghiệp có hiệu quả vì tiêu thụ nhanh, tránh được tình trạng không theo kịp thị trường, hao hụt tự nhiên. Nhưng thời gian luân chuyên kho quá ngắn cũng không tốt. Thang Long University Library
  • 17. 8 Các khoản phải trả -Hệ số trả nợ Giá vốn hàng bán + Chi phí chung, bán hàng, quản lý Hệ số trả nợ = Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả -Thời gian trả nợ trung bình cho biết bình quân doanh nghiệp có bao nhiêu ngày để trả nợ. 365 Thời gian trả nợ trung bình = ————————————— Hệ số trả nợ Thời gian vòng quay tiền Chỉ tiêu này là sự kết hợp của 3 chỉ tiêu đánh giá doanh nghiệp quản lý hàng lưu kho, khoản phải thu và khoản phải trả. Thời gian quay vòng ngắn chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng được khoản nợ trong thời gian dài. Thời gian quay = Thời gian thu nợ + Thời gian luân chuyển _ Thời gian trả nợ vòng tiền trung bình kho trung bình trung bình Chỉ tiêu này cho biết sau bao nhiêu ngày thì số vốn doanh nghiệp được quay vòng để tiếp tục hoạt động SXKD kể từ khi doanh nghiệp bỏ vốn ra. Hiệu suất sử dụng vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể làm ra bao nhiêu đồng doanh thu. Số doanh thu tạo ra trên một đồng VLĐ càng lớn thì hiệu quả sử dụng LĐ càng cao. Chỉ tiêu này còn được gọi là Vòng quay vốn lưu động. Doanh thu thuần Hiệu suất sử dụng VLĐ = ———————————————— Vốn lưu động bình quân trong kỳ Trong đó: VLĐđầu kỳ + VLĐcuối kỳ Vốn lưu động trung bình = ———————————————— 2 Kỳ luân chuyển vốn lưu động Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần thiếtđể hoàn thành một vòng luân chuyển VLĐ. Kỳ luân chuyển VLĐ càng ngắn chứng tỏ VLĐ luân chuyển càng nhanh, hàng hóa, sản phẩm ít bị ứ đọng, doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh.
  • 18. 9 365 Kỳ luân chuyển vốn lưu động = ——————————————— Vòng quay vốn lưu động 1.2.2.3. Nhóm chỉ tiêu quản lý nợ. ―Nợ‖ là từ mà bất cứ doanh nghiệp nào cũng cần phải quan tâm tới khi đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, đó là con dao hai lưỡi, một lưỡi sẽ làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, mặt khác đó là một trong những nguyên nhân dẫn đến tình trạng phá sản nếu quản lý không tốt. Vì vậy, quản lý nợ là một trong những công việc quan trọng của nhà tài chính. T số nợ Tỷ số nợ phản ánh bình quân trong một đồng vốn hiện nay doanh nghiệp đang sử dụng có mấy đồng vay nợ mức độ doanh nghiệp sử dụng vốn vay trong kinh doanh. Tỷ số nợ = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn Tỷ số nợ cao chứng tỏ doanh nghiệp mạnh dạn sử dụng nhiều vốn vay trong cơ cấu vốn. Đây là cơ sở để có lợi nhuận cao. Chỉ số nợ cao là một chứng minh về uy tín của doanh nghiệp đối với chủ nợ. Số lần thu nhập trên lãi vay Số lần thu nhập trên lãi vay là một tỷ số tài chính đo lường khả năng sử dụng lợi nhuận thu được từ quá trình kinh doanh để trả lãi các khoản mà công ty đã vay. EBIT Số lần thu nhập trên lãi vay = ———————— Lãi vay Tỷ số trên nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. Tỷ số khả năng trả lãi chỉ cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay, chứ không cho biết khả năng trả cả phần gốc lẫn phần lãi ra sao. 1.2.2.4. Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp cho ta biêt mối quan hệ giữa khả năng tài chính va các khoản phải thanh toán của doanh nghiệp. Bao gồm: Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn: Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng TSNH Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trang trải các khoản nợ ngắn hạn. Nếu hệ số này thấp cho thấy doanh nghiệp đang gặp khó khăn về Thang Long University Library
  • 19. 10 tài chính. Nếu hệ số này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng sẵn sàng thanh toán cho các khoản nợ đến hạn. Tuy nhiên không phải hệ số này cao là tốt vì có thể làm doanh nghiệp ứ đọng vốn, tạo chi phí cơ hội. Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Hệ số này là chỉ tiêu đánh giá chặt chẽ hơn khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao phản ánh năng lực thanh toán nhanh của doanh nghiệp càng tốt. Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tương đương với tiền Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngặn hạn của doanh nghiệp được đảm bảo bằng bao nhiêu đợn vị tiền tệ.  Nếu tỉ suất lớn hơn 0.5 thì tình hình thanh toán tương đối khả quan.  Nếu tỉ suất nhỏ hơn 0.5 thì doanh nghiệp có thể gặp khó khăn trong thanh toán công nợ và do đó có thể phải bán gấp hàng hoá, sản phẩm để trả nợ vì không dư tiền thanh toán. 1.2.2.5. Nhóm chỉ tiêu hiệu quả sinh lời. Chỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) ROS cho biết khả năng tạo ra lợi nhuận từ doanh thu. Nó phản ánh một đồng doanh thu thuần có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.. ROS càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có các biện pháp quản lý hiệu quả. Lợi nhuận sau thuế ROS = ———————————— Doanh thu Chỉ số lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) ROA là chỉ số đo khả năng tạo ra lợi nhuận từ đầu tư tài sản. Nó phản ánh một đồng đầu tư vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Lợi nhuận sau thuế ROA = ————————————— Tồng tài sản Khả năng thanh toán nhanh Tổng TSNH – Kho Tổng nợ ngắn hạn
  • 20. 11 Chỉ số ROA có thể tính bằng công thức: Lợi nhuận sau thuế Doanh thu ROA = —————————— x Doanh thu Tổng tài sản Như vậy, ROA chịu sự tác động từ 2 nhân tố ROS (Lợi nhuận sau thuế / Doanh thu)và hiệu suất sử dụng tổng tài sản (doanh thu / Tổng tài sản). Để tăng ROA doanh nghiệp nên thúc đấy ROS hoặc tăng vòng quay tài sản. Chỉ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) ROE dùng để đo khả năng sinh lời trên mỗi đồng vốn phổ thông. Nó phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra bao nhiêu dồng lợi nhuận sau thuế. ROE càng cao thì khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp càng lớn. Lợi nhuận sau thuế ROE = ———————————— Vốn chủ sở hữu ROE có thể được tính bằng công thức: Lợi nhuận sau thuế Doanh thu Tổng tài sản ROE = —————————— x x Doanh thu Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số đòn bẩy tài chính Vậy muốn tăng ROE có thể tăng ROS, vòng quay tài sản, gia tăng vay nợ. 1.3. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động. 1.3.1. Khái niệm. Tình trạng các doanh nghiệp hoạt động thiếu hiệu quả hay chưa tận dụng hết khả năng tài chính của doanh nghiệp, nguyên nhân chủ yếu là do việc sử dụng vốn chưa tốt trong các khâu dự trữ, sản xuất, lưu thông. Như việc lãng phí VLĐ, thất thoát, không kiểm soát được dẫn đến khả năng sinh lợi, khả năng thanh toán kém, tổ chức sản xuất kinh doanh kém hiệu quả. Trong khi doanh nghiệp rất cần vốn để hoạt động sản xuất kinh doanh không chỉ để tồn tại, tăng sức cạnh tranh mà còn đạt được sự tăng trưởng về vốn nên vấn đề nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là cần thiết . Nó đảm bảo số vốn hiện có, bằng các biện pháp quản lý và tổng hợp nhằm khai thác đẻ khả năng vốn có thể mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho doanh nghiệp. Tóm lại: Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là so sánh các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ năm nay tốt hơn so với năm trước biểu hiện cụ thể như: tốc độ vòng Thang Long University Library
  • 21. 12 quay vốn lưu động, vòng quay các khoản phải thu, vòng quay hàng tồn kho năm nay lớn hơn năm trước 1.3.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp Các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường hoạt động vì mục tiêu tối đa hoá giá trị của doanh nghiệp. Giá trị của mỗi doanh nghiệp được hiểu là toàn bộ những của cải vật chất tài sản của doanh nghiệp bỏ ra để tiến hành hoạt động SXKD, nó được thể hiện qua các chỉ tiêu vốn chủ sở hữu. Mục tiêu cuối cùng của các hoạt động đó là tăng thêm vốn chủ sở hữu và tăng thêm lợi nhuận nhiều hơn. Bởi vì lợi nhuận là đòn bẩy quan trọng là chỉ tiêu cơ bản để đánh giá hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Chính vì mục tiêu đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh nói chung và VLĐ nói riêng là cần thiết đối với doanh nghiệp. Nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ là một trong số nhiều biện pháp doanh nghiệp cần phải đạt được để thực hiện mục tiêu của mình. Xuất phát từ vai trò quan trọng của vốn lưu động trong hoạt động SXKD. Vốn lưu động là một bộ phận quan trọng cấu tạo nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Không có VLĐ doanh nghiệp không thể nào tiến hành được các hoạt động SXKD, nó xuất hiện trong hầu hết các giai đoạn của toàn bộ quá trình sản xuất của doanh nghiệp: từ khâu dự trữ sản xuất đến lưu thông. Chính vì vậy việc sử dụng VLĐ có hiệu quả hay không ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Chu kỳ vận động của VLĐ là tương đối ngắn chỉ trong một chu kỳ sản xuất tuy nhiên chu kỳ đó lại ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Việc tăng nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ có ý nghĩa quan trọng trong việc tăng hiệu quả sử dụng VLĐ. Xuất phát từ ý nghĩa của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn Điểm quan trọng của vốn lưu động là giá trị của nó chuyển ngay một lần vào giá trị sản phẩm. Vì vậy việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động sẽ làm cho việc sử dụng vốn hợp lý hơn, vòng quay vốn nhanh hơn tốc độ chu chuyển vốn do đó tiết kiệm được vốn lưu động cho toàn bộ quá trình sản xuất. Quá trình sản xuất là một quá trình liên tục qua nhiều công đoạn khác nhau. Nếu vốn bị ứ đọng ở một khâu nào đó thì sẽ gây ảnh hưởng ở các công đoạn tiếp theo và làm cho quá trình sản xuất bị chậm lại, có thể gây ra sự lãng phí. Trước khi tiến hành sản xuất doanh nghiệp phải lập ra các kế hoạch và thực hiện theo kế hoạch đó. Việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động chính là một phần đảm bảo sản xuất theo kế hoạch đã đề ra.
  • 22. 13 Từ các lý do trên đã phản ánh sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả công tác quản lý và sử dụng VLĐ trong các doanh nghiệp. Đó là một trong những nhân tố quyết định đến sự thành công của doanh nghiệp, rộng ra là cả sự tăng trưởng của nền kinh tế. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. 1.3.3.1.Nhân tố khách quan. Đầu tiên phải nói đến chính sách kinh tế của Đảng và nhà nước: Các chính sách vĩ mô của nhà nước tác động một phần không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Tùy theo từng giai đoạn, thời kỳ, mục tiêu phát triển mà Đảng và nhà nước có những chính sách phù hợp.Ví dụ nhà nước tăng, giảm thuế thu nhập của doanh nghiệp, điều này tác động trực tiếp đến lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp, chính sách cho vay, định hướng của nhà nước tập trung phát triển các ngành, nghề kinh tế nào… Song các chính sách đó là giải pháp tháo gỡ khó khăn, đẩy mạnh, khuyến khích phát triển ngành nghề này nhưng lại tạo rào cản, hạn chế với doanh nghiệp khác. Nhưng việc các doanh nghiệp áp dụng và tuân thủ các chính sách đó cũng giúp nền kinh tế đi lên. Tác động của thị trường: ảnh hưởng của cung – cầu trên thị trường đến VLĐ, nếu như nhu cầu sử dụng hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho lượng hàng hóa của doanh nghiệp khó tiêu thụ, hàng tồn kho cao, doanh thu thấp gây nên khó khăn về thanh khoản. Thị trường ổn định sẽ là tác nhân tích cực thúc đẩy cho doanh nghiệp tái sản xuất mở rộng và mở rộng thị trường. Lãi suất thị trường: là yếu tố tác động rất lớn đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu lãi suất tăng cao có nghĩa là chi phí huy động vốn tăng, làm lợi nhuận giảm xuống và ngược lại. Bên cạnh đó việc lãi suất tăng cao người dân có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn là tiêu dùng, gây nên tình trạng ứ đọng hàng hóa, dịch vụ đẫn đến ảnh hưởng đến doanh thu. Tình hình lạm phát: lạm phát gây ra sự mất giá của đồng tiền, làm cho vốn của doanh nghiệp cũng theo đó mà mất dần. Điều này làm cho nhu cầu về vốn kinh doanh tăng, doanh nghiệp lại gặp khó khăn trong quá trình huy động vốn bổ sung để đáp ứng đủ nhu cầu vốn lưu động cần thiết phục vụ quá trình SXKD. Tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật: Khi khoa học kỹ thuật phát triển, chênh lệch về trình độ công nghệ giữa các nước là rất lớn, đòi hỏi doanh nghiệp cũng phải thay đổi, tìm hướng đi để thích nghi với sự phát triển đó. Song đối với nền kinh tế Việt Nam khi mà số doanh nghiệp vừa và nhỏ còn chiếm đa số thì việc chạy đua theo kịp công nghệ là thực sự khó khăn. Tác động của môi trường tự nhiên: Đó là các yếu tố tự nhiên tác động đến doanh nghiệp như khí hậu, thời tiết, môi trường. Trong môi trường tự nhiên phù hợp là điều Thang Long University Library
  • 23. 14 kiện phù hợp giúp tăng năng suất và hiệu quả công việc. Các nhân tố bất khả kháng này các doanh nghiệp không thể lường trước được mà chỉ có thể có kế hoạch dự phòng để giảm nhẹ thiệt hại tới mức tối thiểu.Từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. 1.3.3.2. Nhân tố chủ quan.  Xác định cơ cấu vốn và nhu cầu vốn: Cơ cấu vốn phải đảm bảo phù hợp với loại hình, mặt hàng sản xuất kinh doanh. Xác định được nhu cầu về VLĐ đáp ứng đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý của doanh nghiệp. Thừa hay thiếu vốn đều là nguyên nhân hay biểu hiện việc sử dụng vốn kém hiệu quả. Nếu tình trạng nhu cầu về VLĐ quá cao thì doanh nghiệp không phát huy được khả năng tiềm tàng của nó, gây ứ đọng nguyên vật liệu hàng hóa đồng thời tạo ra các chi phí không cần thiết. Ngược lại, khi doanh nghiệp thiếu vốn lưu động không đảm bảo sản xuất liên tục gây thiệt hại do ngừng sản xuất, không đảm bảo thực hiện hợp đồng đã ký kết, có thể còn dẫn đến đóng cửa doanh nghiệp. Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh: Nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh để tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngựơc lại nếu chu kỳ sản xuất dài doanh nghiệp ứ đọng vốn và ảnh hưởng đến các khoản nợ phải trả.  Tác động của chính sản phẩm: sản phẩm doanh nghiệp kinh doanh là sản phẩm mang tính cạnh tranh hay độc quyền, thiết yếu hay xa sỉ quyết định tới lượng hàng bán ra và giá cả đơn vị sản phẩm. Điều nay tác động đến lợi nhuận và doanh thu. Nên doanh nghiệp cần phải nghiên cứu nhu cầu của thị trường và chu kỳ sống của sản phẩm, thị hiếu người tiêu dùng. Việc nghiên cứu thị trường để đưa ra phương án đầu tư không tốt có thể dẫn đến sản phẩm làm ra có mẫu mã, chất lượng kém, không phù hợp với cầu thị trường. Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên: Bộ máy quản lý: về công tác quản lý, bộ máy lãnh đạo điều hành đưa ra những phương hướng đúng đắn, xác thực cách thức sản xuất kinh doanh. Công cụ chủ yếu để theo dõi quản lý sử dụng vốn là hệ thống kế toán – tài chính. Công tác kế toán thực hiện tốt sẽ đưa ra các số liệu chính xác giúp cho lãnh đạo nắm được tình hình tài chính của doanh nghiệp thông qua công tác kế toán để tìm ra những điểm tồn tại để có biện pháp giải quyết, người quản lý cần thực hiện tốt vai trò tổ chức, sử dụng, quản lý có hiệu quả nhất giúp doanh nghiệp phát triển, bắt kịp thị trường. Đội ngũ công nhân viên: con người là yếu tố quan trọng nhất trong việc đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả trong doanh nghiệp. Năng lực làm việc trình độ chuyên môn của nhân viên phải phù hợp với ngành nghề, chức năng công việc…và ngày càng nâng cao theo sự phát triển của công ty.
  • 24. 15  Mối quan hệ của doanh nghiệp: với khách hàng, với nhà cung cấp thì doanh nghiệp phải có kế hoạch cụ thể để vừa duy trì mối quan hệ tốt, vừa thiết lập được mối quan hệ với các khách hàng tiềm năng và nhà cung cấp mới. Nó tác động đến lượng sản phẩm tiêu thụ, tiến độ sản xuất… và ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Từ việc nghiên cứu, tìm hiểu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp, chúng ta có một cái nhìn khái quát hơn để đưa ra những biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 25. 16 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH HÙNG PHƢƠNG 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Hùng Phƣơng 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Hùng Phương Tên công ty : Công ty trách nhiệm hữu hạn Hùng Phương Địa chỉ : Trịnh Nguyễn, Châu Khê, Từ Sơn Bắc Ninh Mã số thuế : 2300245396 Điện thoại : 0241832116 Fax : 0241375699 Người đại diện : Giám đốc Đỗ Văn Hùng Hình thức sở hữu : TNHH Ngày thành lập : 27-11-2008 Vốn điều lệ : 2.500.000.000 VNĐ Công ty TNHH Hùng Phương là công ty trách nhiệm hữu hạn hoạt động theo Luật doanh nghiệp được thành lập vào năm 2008. Có trụ sở tại Trịnh Nguyễn, Châu Khê, Từ Sơn, Bắc Ninh. Công ty hoạt động theo điều lệ công ty và luật doanh nghiệp Việt Nam. Công ty được hưởng những ưu đãi theo quy định của pháp luật hiện hành. Trong 5 năm xây dựng và phát triển, công ty chủ yếu tập trung phát triển mảng kinh doanh. Với quan điểm, phát triển chủ yếu dựa vào nguồn nhân lực, từng bước nâng cao trình độ cho cán bộ, công nhân viên, tạo điều kiện cho họ thích ứng với điều kiện làm việc và công ty đã phát triển tốt, nhận được sự tin tưởng và hài lòng của rất nhiều khách hàng. Hiện nay, Công ty đang nỗ lực hoàn thiện công tác tổ chức quản lý và đặc biệt chú trọng trong việc tuyển chọn, đào tạo các công nhân lành nghề, có kĩ thuật và trình độ chuyên môn cao. Trước đây thị trường của công ty chỉ ở thành phố Bắc Ninh, trong những năm gần đây công ty đã bắt đầu mở rộng thị trường ra ngoài thành phố. Tuy nhiên do tình hình kinh tế hiện nay vẫn còn khủng hoảng, nên thị trường kinh doanh than khoáng sản cũng gặp nhiều khó khăn, vì vậy công ty đang nỗ lực để phát triển và giữ vững chỗ đứng trên thị trường.
  • 26. 17 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hùng Phương Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Hùng Phƣơng Giám đốc Là người có pháp nhân hợp pháp về pháp lý nhà nước, là người lãnh đạo trực tiếp quản lý và điều hành toàn bộ hoạt động của công ty theo quy định của pháp luật. Chức năng: Tổ chức, quyết định các vấn đề liên quan đến hoạt động kinh doanh hằng ngày của công ty. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư. Ban hành quy chế quản lý nội bộ công ty. Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức các chức danh quản lý trong công ty. Ký kết hợp đồng nhân danh công ty. Nhiệm vụ: Thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao một cách trung thực, cẩn trọng, tốt nhất nhằm bảo đảm lợi ích hợp pháp tối đa của công ty. Phòng kế toán. - Quản lý tài chính: + Tham mưu cho lãnh đạo Công ty trong lĩnh vực quản lý tài chính theo chính sách chế độ quản lý tài chính của Nhà nước và theo các quy định của Công ty. + Phân bổ, quản lý và sử dụng các tài sản, nguồn vốn, doanh thu, chi phí. + Huy động vốn để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. - Quản lý kế toán: + Tổ chức thống nhất công tác kế toán trong toán Công ty đúng các quy định của luật kế toán hiện hành, các chuẩn mực và nguyên tắc kế toán. + Thu thập, xử lý thông tin, số liệu kế toán theo đối tượng và nội dung công việc kế toán, theo chuẩn mực và nguyên tắc kế toán. + Kiểm tra, giám sát các khoản thu, chi tài chính, các nghĩa vụ thu, nộp, thanh toán nợ, kiểm tra việc quản lý, sử dụng tài sản và nguồn hình Giám đốc Công ty Phòng Kế toán Phòng Kinh doanh Phòng Hành chính Thang Long University Library
  • 27. 18 thành tài sản, phát hiện và ngăn ngừa các hành vi vi phạm pháp luật về tài chính kế toán. + Thực hiện các công việc do lãnh đạo giao phó. Phòng kinh doanh - Là bộ phận then chốt của Công ty. Nhiệm vụ quan trọng nhất là triển khai các kế hoạch kinh doanh, xúc tiến thương mại, tìm kiếm các cơ hội đầu tư, phát triển, mở rộng thị trường cho Công ty. Có nhiệm vụ tổ chức, và bảo đảm cho các hoạt động SXKD của Công ty đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Bên cạnh đó còn phải cung cấp thông tin một cách đầy đủ và chính xác về tình hình thực tế và khả năng cạnh tranh của Công ty cũng như đưa ra các biện pháp đối mặt với những khó khăn thách thức trong tương lai. - Tổ chức tìm hiểu đối tác trong và ngoài nước để đảm bảo nguồn hàng đầu vào cho doanh nghiệp: + Xác định khối lượng hàng hóa cần cung ứng cho thị trường. + Tìm hiểu các nhà cung ứng đầu vào. - Quản lý khối lượng hàng hoá trong kho Công ty. + Xác định chính xác lượng hàng xuất nhập tại kho Công ty. + Đảm bảo chất lượng hàng hóa + Kiểm tra, giám sát lượng hàng, đảm bảo cung cấp đủ hàng hóa đảm bảo hoạt động liên tục của phòng kinh doanh. + Vận chuyển hàng hóa tới các cơ sở y tế và các đại lý kịp thời. Phòng hành chính. - Có nhiệm vụ tổ chức quản lý các công việc hành chính, tổ chức điều động nhân lực, thực hiện chế độ bảo hiểm, giải quyết chế độ chính sách với cán bộ, công nhân viên và tổ chức lao động, công tác thi đua, lập ra các phương án đề xuất việc sử dụng lao động hợp đồng dài hạn, ngắn hạn rồi trình lên Giám đốc Công ty để ký hợp đồng lao động. - Đảm bảo công tác giao dịch, tiếp khách, quản lý con dấu, công văn giấy tờ tài liệu và chịu trách nhiệm mua sắm bổ sung quản lý tài sản văn phòng, quản lý xe con phục vụ công tác của Công ty. - Ngoài ra, phòng hành chính còn có trách nhiệm hoạch định và tuyển chọn nguồn nhân lực cho Công ty, xây dựng chính sách về công tác nhân sự, về đào tạo, giáo dục và tổ chức lao động có hệ thống, xây dựng đội ngũ nhân viên có đầy đủ những yêu cầu cơ bản và có khả năng phát triển trong tư. 2.1.3. Ngành nghề kinh doanh và quy trình hoạt động SXKD của Công ty. 2.1.3.1. Ngành nghề kinh doanh của Công ty. Công ty TNHH Hùng Phương chủ yếu tập trung kinh doanh các lĩnh vực sau:
  • 28. 19 - Kinh doanh, chế biến than mỏ. - Đúc, cán kéo sắt thép - Sản xuất máy nghiền, sàng, lọc, rửa quặng - Mua bán, xuất nhập khẩu, tái chế các loại sắt thép phế liệu, phế liệu kim loại màu, sắt thép, đồng nhôm, nhựa, bìa, giấy, nilông, gỗ, máy móc, thiết bị. Ngoài ra, trong tình hình kinh tế khó khăn như hiện nay, để làm tăng thêm lợi nhuận mỗi năm, công ty còn kinh doanh thêm một số lĩnh vực như: - Kinh doanh vận tải hàng hoá và hành khách bằng ô tô. - Sản xuất kinh doanh, xuất nhập khẩu đồ gỗ mỹ nghệ. - Xây dựng công trình dân dụng, công trình công nghiệp, san lấp mặt bằng. Công ty luôn hoạt động song song hai lĩnh vực tìm kiếm KH và cung cấp nhu cầu một cách tối ưu nhất cho người sử dụng và bảo đảm lợi ích lâu dài, xây dựng uy tín cho Công ty và tạo dựng được lòng tin từ KH, thiết lập các mối quan hệ ổn định và lâu dài. Công ty hoạt động luôn đặt KH lên hàng đầu, quan tâm đến nhu cầu lợi ích và chất lượng các sản phẩm hay dịch vụ mà KH nhận được, tạo sự tin tưởng và xây dựng các mối quan hệ làm ăn lâu dài với các đối tác. 2.1.3.2. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung Quy trình sản xuất kinh doanh là nhân tố ảnh hưởng lớn tới việc tổ chức quản lý nói chung và công tác tổ chức hạch toán kế toán nói riêng của doanh nghiệp. Nghiên cứu đặc điểm quy trình hoạt động kinh doanh sẽ giúp các doanh nghiệp phát hiện những điểm mạnh, điểm yếu trong năng lực hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó sẽ có phương hướng đầu tư thích hợp hơn. Quy trình hoạt động sản xuất kinh doanh chung của Công ty gồm 7 bước: Sơ đồ 2.1. Quy trình sản xuất kinh doanh chung (Nguồn: Phòng kinh doanh) Sau đây là mô tả cụ thể công việc của từng bước: - Bước 1: Nghiên cứu thị trường Nghiên cứu thị trường Liên hệ KH - Giới thiệu sản phẩm Nhận đơn đặt hàng Ký hợp đồng với KH Xuất hóa đơn, cấp phát hàng hóa Ký nhận, giao chứng từ, tiền Thang Long University Library
  • 29. 20 Nhân viên kinh doanh (NVKD) tiến hành nghiên cứu thị trường đầu vào và thị trường đầu ra: Ở giai đoạn này, NVKD phải tìm kiếm những Nhà cung cấp tiềm năng và tiến hành ký kết hợp đồng, tạo nguồn hàng ổn định. Đồng thời, NVKD cũng tiến hành phân tích thị trường, phân tích đối thủ cạnh tranh, phân tích Khách hàng (KH) để xây dựng những chiến lược kinh doanh phù hợp giúp Công ty ngày càng phát triển. - Bước 2: Liên hệ khách hàng, giới thiệu sản phẩm Sau khi đã tìm hiểu thị trường, xác định KH mục tiêu, đội ngũ NVKD sẽ tiến hành tiếp xúc với các KH nhằm giới thiệu và thuyết phục họ đặt hàng những sản phẩm mà Công ty cung cấp. NVKD sẽ giải thích rõ cho KH về công dụng, cách sử dụng, chất lượng của sản phẩm, những thông tin khác về nguồn gốc, xuất xứ, nhà sản xuất cũng như những chính sách mà họ nhận được khi mua sản phẩm. - Bước 3: Nhận đơn hàng + Trực tiếp: NVKD nhận đơn hàng trực tiếp từ KH + Gián tiếp: Phòng kinh doanh nhận đơn đặt hàng qua điện thoại, fax ... - Bước 4: Ký hợp đồng với khách hàng Sau khi giới thiệu hàng hóa, trường hợp KH có nhu cầu sử dụng, đặt hàng các sản phẩm Công ty cung cấp. Công ty tiến hành ký kết hợp đồng mua bán KH. Theo đó, NVKD sẽ có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ hồ sơ, các nội dung cần thiết để ký kết hợp đồng và phải nêu rõ các điều khoản trong hợp đồng như: các loại sản phẩm, dịch vụ được đặt hàng, số lượng cụ thể của từng loại, các khoản chiết khấu, khuyến mại, thời điểm giao hàng, phương thức giao hàng ... - Bước 5: Xuất hóa đơn, cấp phát hàng hóa Sau khi ký kết hợp đồng, nếu Công ty còn đủ số lượng thì sẽ tiến hành xuất kho giao cho KH, nếu không sẽ tiến hành liên hệ đặt thêm hàng với Nhà cung cấp (NCC). Sau đó, phòng kinh doanh sẽ thông báo những chi tiết cụ thể của hợp đồng về: loại hàng, số lượng, mức chiết khấu, khuyến mại, thời gian cũng như phương thức giao nhận hàng ... cho bộ phận kế toán và các phòng ban có liên quan. Việc đặt hàng với NCC thường được tiến hành trước khi ký kết hợp đồng với KH và dựa trên các báo cáo số lượng sản phẩm, dịch vụ công ty hiện có. Bộ phận kinh doanh cho KH theo hợp đồng đã ký kết. - Bước 6: Ký nhận, giao chứng từ, tiền Người giao nhận hoặc đơn vị được ủy quyền giao nhận phải được thực hiện yêu cầu cơ sở mua ký nhận hóa đơn chứng từ theo quy định, đồng thời phải chuyển các chứng từ kế toán có liên quan đến quá trình bán hàng tới phòng kế toán của Công ty. Trường hợp KH thanh toán ngay phải nộp tiền đầy đủ và kịp thời về phòng kế toán.
  • 30. 21 Mô tả công tác tìm kiếm và liên hệ khách hàng tại phòng kinh doanh. Trong quá trình thực tập tại Công TNHH Hùng Phương, em đã được xếp vào phòng kinh doanh của Công ty để thực hiện nhiệm vụ quảng cáo, tìm kiếm và thuyết phục khách hàng. Khi xem qua sơ đồ công việc em nghĩ đây là công việc khá đơn giản, thế nhưng khi thực sự đi vào thực hiện thì có rất nhiều khó khăn đòi hỏi nhân viên phải có khả năng hiểu biết, nhận thức tốt về lĩnh vực hoạt động, và đặc biệt là có khả năng thuyết phục. Công việc tuy vất vả song lại rất thú vị. Em xin trình bày cụ thể công việc như sau: Sơ đồ 2.3. Các bƣớc tìm kiếm khách hàng (Nguồn: Phòng kinh doanh) Nhiệm vụ quan của phòng kinh doanh là triển khai các kế hoạch kinh doanh, xúc tiến thương mại, tìm kiếm các cơ hội đầu tư, phát triển, mở rộng thị trường cho Công ty. Cụ thể các bước như sau: + Bước 1: Tìm kiếm, liên hệ khách hàng: Tìm kiếm KH có nhu cầu bằng cách tới các địa phương gặp KH giới thiệu sản phẩm, dịch vụ của Công ty, cung cấp các thông tin cần thiết cho KH và đề cập các lợi ích mà KH có được khi mua sản phẩm hay sử dụng dịch vụ của Công ty. Sau khi đã xác định được đối tượng KH, NVKD tiến hành liên hệ với các KH. Có 2 phương thức liên lạc: trực tiếp và gián tiếp. + Trực tiếp: NVKD trực tiếp đến các doanh nghiệp, nhà xưởng… để giới thiệu về các sản phẩm mà Công ty đang phân phối. + Gián tiếp: đối với những KH thân quen, NVKD có thể liên lạc thông qua điện thoại, Fax, mail … để trao đổi thông tin mà không cần mất thời gian đến tận nơi. + Bước 2: Trao đổi – thuyết phục KH: NVKD sẽ giới thiệu một cách cụ thể nhất những thông tin liên quan tới các sản phẩm mà Công ty phân phối như đặc điểm, công dụng, giá cả…cũng như các thông tin về nguồn cung cấp chính. Đồng thời, cũng phải nêu được những lợi ích mà KH nhận được khi đặt hàng từ Công ty như mức chiết khấu, khuyến mại…Trong quá trình trao đổi, NVKD cần đặc biệt nhấn mạnh tới lợi ích và sự khác biệt mà KH nhận được nếu sử dụng hàng hóa, dịch vụ từ Công ty. Bước 1: Tìm kiếm, liên hệ khách hàng Bước 2: Trao đổi – thuyết phục khách hàng Thang Long University Library
  • 31. 22 2.2. Tình hình kết quả kinh doanh của Công ty TNHH Hùng Phƣơng Để hiểu được việc sử dụng vốn lưu động của Công ty có hiệu quả hay không trước tiên ta cần biết thực trạng sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Hùng Phương qua phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn và kết quả hoạt động kinh doanh .
  • 32. 23 Bảng 2. 1. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Đơn vị tính: đồng Chi tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010 Chênh lệch 2012-2011 Chênh lệch2011-2010 Tuyệt đối Tƣơng đối(%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (1) (2) (3) (4)=(1)-(2) (5)=(4)/(2) (6)=(2)-(3) (7)=(6)/(3) 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 20.290.598.608 16.714.518.452 36.452.256.106 3.576.080.156 21,40 (19.737.737.654) (54.15) 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 20.290.598.608 16.714.518.452 36.452.256.106 3.576.080.156 21,40 (19.737.737.654) (54,15) 4. Giá vốn hàng bán 14.985.598.608 11.399.332.632 31.197.656.170 3.586.265.976 31,46 (19.798.323.538) (63,46) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 5.305.000000 5.315.185.820 5.254.599.936 (10.185.820) (0.19) 60.585.884 1,15 6. Doanh thu hoạt động tài chính - - 376.215 - - (376.215) (100) 7. Chi phí tài chính 2.002.000.000 1.002.000.000 827.855.228 1.000.000.000 (99,80) 220.010.841 - Chi phí lãi vay 2.002.000.000 1.002.000.000 - 1.000.000.000 (99,80) 220.010.841 - 8. Chi phí quản lý kinh doanh 3.233.000.000 4.233.185.820 4.323.185.020 (1.000.185.820) (23,63) (89.999.200) (2,08) 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 70.000.000 80.000.000 103.935.903 (10.000.000) (12,50) (23.935.903) (23,03) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 70.000.000 80.000.000 103.935.903 (10.000.000) (12,50) (23.935.903) (23,03) 14. Chi phí thuế TNDN 17.500.000 20.000.000 20.634.005 (2.550.000) (12,50) (634.005) (3,07) 15. Lợi nhuận sau thuế 52.500.000 60.000.000 83.301.898 (7.500.000) (12,50) (23.301.898) (27,97) Thang Long University Library
  • 33. 24 Nhận xét: Căn cứ vào báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty trong 3 năm 2010, 2011, 2012 thấy được sự biến đổi của doanh thu và lợi nhuận sau thuế . Các hình dưới đây sẽ minh họa sự thay đổi của hai yếu tố trên. Hình 2.1. Doanh thu của Công ty (Nguồn: Phòng Kế toán) Doanh thu thuần năm 2011 giảm một lượng khá lớn, với tỷ lệ giảm tới 54,15% từ 36.452.256.106VNĐ năm 2010 xuống còn 16.714.518.452VNĐ năm 2011. Điều này phản ánh tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty gặp khó khăn. Sang năm 2012, Công ty có một số biện pháp đẩy mạnh SXKD nên doanh thu thuần có chuyển biến tích cực, với lượng tăng 3.576.080.156VNĐ so với năm 2011, không đạt được con số doanh thu cao như năm 2010 nhưng với mức tăng nhẹ này cũng cho thấy tín hiệu tốt của Công ty trong tình hình kinh tế hiện nay.
  • 34. 25 Hình 2.2. Lợi nhuận sau thuế của Công ty (Nguồn: Phòng Kế toán) Lợi nhuận sau thuế của Công ty giảm dần qua các năm. Năm 2011 Lợi nhuận sau thuế chỉ còn 60.000.000VNĐ giảm 23.301.898VNĐ tương đương giảm 27,97%. Đến năm 2012 lợi nhuận sau thuế lại giảm tiếp 7.500.000VNĐ. Có một số nguyên nhân của sự sụt giảm này là do chí phí tài chính tăng mạnh, đặc biệt là khoản lãi vay, thắt chặt tín dụng thương mại, tình hình kinh tế càng ngày càng khó khăn nên cầu hàng hóa thấp khiến doanh thu giảm. Qua bản báo cáo kết quả kinh doanh của công ty ta cũng có một vài nhận xét khác: Lợi nhuận gộp năm 2011 tăng 60.585.884VNĐ, tương ứng tăng 1,15% so với năm 2010. Năm 2012 lợi nhuận gộp giảm một lượng nhỏ 10.185.820VNĐ, tương ứng giảm 0,19%. Trong khi doanh thu thuần của năm 2011 là thấp nhất nhưng lại có lợi gộp cao nhất, cho thấy sự chênh lệch giữa doanh thu và giá bán thay đổi qua các năm. Cũng có thể kết luận rằng trong năm 2011 Công ty đã mua nguyên vật liệu, hàng hóa đầu vào với mức thấp hơn hoặc ngang bằng với mức giá 2 năm còn lại song lại bán ra với mức giá cao hơn dẫn đến việc SXKD không hiệu quả vì vậy doanh thu thuần thấp. Về chi phí tài chính, năm 2010 Công ty không có khoản chi phí lãi vay nào mà chỉ có chi phí cho hoạt động tài chính như giảm giá thành cho khách hàng mua với số lượng lớn …, trong khi đó năm 2011 và 2012 chi phí này ở mức khá cao, năm 2011 chi phí lãi vay là 1.002.000.000VNĐ, sang năm 2012 chi phí đó đã tăng gần như gấp đôi, chính xác là tăng 99,8%. Có sự tăng mạnh đó là do lượng tiền mặt của Công ty Thang Long University Library
  • 35. 26 vào năm 2012 có quá it nên phải vay ngân hàng, tổ chức tài chính khác để đảm bảo lượng tiền thanh toán cho hoạt động SXKD. Chi phí quản lý kinh doanh có xu hướng giảm dần, năm 2011 giảm 89.999.200VNĐ tương ứng giảm 2,08% so với năm 2010. Năm 2012 chi phí tài quản lý kinh doanh còn 3.233.000.000VNĐ giảm 23,63% so với năm 2011. Do tình hình SXKD gặp khó khăn nên Công ty thừa nguồn nhân lực nên buộc họ phải cắt giảm để đảm bảo cho việc chi trả lương công nhân viên. Bên cạnh đó công ty có lượng thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp một lượng tương ứng với mức thuế quy định của Nhà nước do không năm trong danh sách các doanh nghiệp được miễn, giảm thuế . Năm 2011 doanh thu thuần của Công ty đã giảm một lượng lớn điều này có thể phần nào giải thích cho việc dẫn đến lợi nhuận sau thuế của giảm 23.301.898VNĐ tương ứng giảm 27,97% so với năm 2010. Tuy năm 2012 Công ty đã cố gắng bằng một vài bện pháp đẩy nhanh hoạt động SXKD song do chi phí tài chính cho các khoản vay khá cao nên lợi nhuận sau thuế của Công ty tiếp tục giảm 7.500.000VNĐ còn 52.500.000VNĐ. 2.3. Thực trạng sử dụng hiệu quả vốn lƣu động của Công ty TNHH Hùng Phƣơng. 2.3.1. Cơ cấu Vốn lưu động của công ty TNHH Hùng Phương Sau đây là Bảng cân đối kế toán của Công ty TNHH Hùng Phương trong 3 năm 2010, 2011, 2012.
  • 36. 27 Bảng 2.2. Bảng cân đối kế toán Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010 Chênh lệch 2012-2011 Chênh lệch 2011-2010 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (1) (2) (3) (4)=(1)-(2) (5)=(4)/(2) (6)=(2)-(3) (7)=(6)/(3) TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 11.166.184.360 12.125.281.332 12.478.009738 (959.096.972) (7,91) (352.728.406) (2,83) I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 1.420.512.485 5.723.675.718 5.946.144.898 (4.303.163.233) (75,18) (222.469.180) (3,74) II. Các khoản phải thu ngắn hạn 6.776.246.251 1.053.627.278 1.183.886.504 5.722.618.973 543,14 (130.259.226) (11,00) 1. Phải thu khách hàng 6.776.246.251 1.052.627.278 1.183.886.504 5.722.618.973 543,14 (130.259.226) (11,00) 2. Trả trước cho người bán - - - - - III. Hàng tồn kho 2.969.425.624 5.347.978.336 5.347.978.336 (2.378.522.712) (44,48) 0 0 1. Hàng tồn kho 2.969.425.624 5.347.978.336 5.347.978.336 (2.378.522.712) (44,48) 0 0 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 3.817.292.948 4.622.276.303 5.173.754.148 (844.983.355) (18,12) (511.477.845) (9,89) I. Tài sản cố định 3.817.292.948 4.662.276.303 4.371.393.947 (844.983.355) (18,12) 290882356 6,65 1.Nguyên giá 6.374.915.545 6.374.915.545 6.374.915.545 0 0 0 0 2. Giá trị hao mòn lũy kế (2.557.622.597) (2.514.999.443) (2.003.521.598) (42.623.154) 1,70 (511.477.845) 25,53 3. Chi phí xây dựng dở dang cơ bản - 802.360.201 - (802.360.201) (100) 802.360.201 - Thang Long University Library
  • 37. 28 Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Năm 2010 Chênh lệch 2012-2011 Chênh lệch 2011-2010 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (1) (2) (3) (4)=(1)-(2) (5)=(4)/(2) (6)=(2)-(3) (7)=(6)/(3) II. Tài sản dài hạn khác - - 802.360.201 - - (802.360.201) (100) 1. Tài sản dài hạn khác - - 802.360.201 - - (802.360.201) (100) TỔNG CỘNG TÀI SẢN 14.983.477.308 16.787.577.635 17.651.763.886 (1.804.080.327) (10,75) (864.206.251) (4,90) NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ 12.403.477.308 13.763.662.827 14.707.869.078 (1.360.185.519) (9.88) (944.206.251) (6,42) I. Nợ ngắn hạn 12.403.477.308 13.763.662.827 14.707.869.078 (1.360.185.519) (9.88) (944.206.251) (6,42) 1. Vay ngắn hạn 4.125.624.521 355.561.354 4.291.830.002 3.770.063.167 1060,31 (3.936.268.648) (91,72) 2. Phải trả cho người bán 7.996.330.615 12.932.954.515 9.992.954.515 (4.936.623.900) (38,17) 2.940.000.000 29,42 3. Người mua trả tiền trước - - - - - - - 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà Nước 281.522.172 475.146.958 423.084.561 (193.624.786) (40,75) 52.062.397 12,31 II. Nợ dài hạn 0 0 0 - - - - B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 2.580.000.000 3.023.894.808 2.943.894.808 (443.984.808) (14,68) 80.000.000 2,72 I. Vốn chủ sở hữu 2.580.000.000 3.023.894.808 2.943.894.808 (443.984.808) (14,68) 80.000.000 2,72 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 2.500.000.000 2.500.000.000 2.500.000.000 0 0 0 0 2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 80.000.000 523.894.808 443.894.808 (443.984.808) (14,68) 80.000.000 2,72 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 14.983.477.308 16.787.557.635 17.651.763.886 (1.804.080.327) (10,75) (864206.251) (4,90) (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 38. 29 Về cơ cấu tài sản. Tài sản bao gồm Tài sản dài hạn và Tài sản ngắn hạn. Qua các năm 2010, 2011, 2012 cơ cấu tài sản của Công ty có nhiều sự thay đổi. Các hình vẽ dưới đây thể hiện sự thay đổi đó. Hình 2.3. Cơ cấu Tài sản của Công ty Nhận xét: Cơ cấu tài sản của Công ty có xu hướng biến đổi trong 3 năm 2010, 2011, 2012. Trong đó, tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn, khoảng 3/4 trong tổng tài sản. Công ty TNHH Hùng Phương là một doanh nghiệp hoạt động kinh doanh thương mại là chủ yếu, điều này có thể giải thích cho việc tài sản ngắn hạn của công ty có lượng 70,69% 29,31% 2010 Thang Long University Library
  • 39. 30 lớn hơn nhiều so với tài sản dài hạn. Sự biến động tỷ trọng của TSNH và TSDH cụ thể như sau: Từ năm 2010 đến năm 2011, TSNH của công ty giảm 352.728.406 VNĐ tương đương giảm 2,87%. TSNH năm 2012 giảm 7,91% so với năm 2011, tương ứng giảm với 959.096.972 VNĐ. Diều này cho thấy năm 2012 Công ty đã thực hiện chính sách bán chịu cho khách hàng chứng tỏ doanh nghiệp để khách hàng chiếm dụng vốn của mình. Song lại mua thanh toán ngay với đối tác kinh doanh làm cho lượng tiền cho khâu thanh toán nhanh hạn chế. Cũng như TSNH, trong năm 2011, TSDH giảm 511.477.845 VNĐ tương ứng giảm 9,89% so với năm 2010. Sang năm 2012 con số TSDH còn giảm đến 844.983.355 VNĐ tương ứng 18,12 % so với năm 2011, và chỉ còn chiếm 25,48% tỷ trọng trong cơ cấu vốn năm 2012. Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, máy móc, trang thiết bị, phương tiện vận tải của Công ty còn sử dụng tốt nên không phải bổ sung thêm, vì vậy qua quá trình khấu hao sử dụng, tài sản dài hạn đã giảm dần. Do việc cả TSNH và TSDH của Công ty đều giảm song TSDH lại giảm lượng lớn hơn so với TSNH vì vậy trong cơ cấu tài sản thì tỷ trọng TSNH vẫn tăng từ 70,69% năm 2010 lên 72,23% năm 2011 và 74,52% năm 2013.Với tỷ trọng tài sản duy trì như vậy đối với hoạt động SXKD của Công ty là hợp lý. Song việc giảm về giá trị của các khoản mục nên doanh nghiệp cần giải quyết để nâng cao năng lực SXKD của Công ty. Cơ cấu tài sản ngắn hạn. Với Công ty phần lớn hoạt động sản xuất kinh doanh chủ yếu tập trung vào kinh doanh thương mại thì tài sản ngắn hạn chiếm một lượng lớn. Bảng dưới đây cho ta thấy lượng tài sản ngắn hạn và các bộ phận cấu thành qua các năm 2010, 2011, 2012.
  • 40. 31 Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản ngắn hạn của Công ty năm 2010 - 2011 Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011– 2010 Chênh lệch 2012-2011 Giá trị (VNĐ) Tỷ trọng Giá trị (VNĐ) Tỷ trọng Giá trị (VNĐ) Tỷ trọng Giá trị (VNĐ) Tỷ lệ % Giá trị (VNĐ) Tỷ lệ % Tài sản ngắn hạn 12.478.009.738 100% 12.125.281.332 100% 11.166.184.360 100% (352.728.406) (2,83) (959.096.972) 7,91 Tiền và các khoản tương đương tiền 5.946.144.898 47,65 % 5.723.675.718 47,20 % 1.420.512.485 12,72 % (222.469.180) (3,74) (4.303.163.233) 75,18 Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 - 0 - 0 - - - 0 - Các khoản phải thu ngắn hạn 1.183.886.504 9,49 % 1.053.627.278 8,69 % 6.776.246.251 60,69 % (130.259.226) 11,00 5.722.618.973 543,14 Hàng tồn kho 5.347.978.336 42,86 % 5.347.978.336 44,11 % 2.969.425.624 26,59 % 0 0 (2.378.552.712) 44,48 Tài sản ngắn hạn khác 0 - 0 - 0 - 0 - 0 - (Nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 41. 32 Để thấy rõ sự thay đổi Tài sản ngắn hạn cần xem xét cơ cấu vốn qua các năm 2010, 2011, 2012. Hình 2.4. Cơ cấu tài sản ngắn hạn Công ty (Nguồn: Phòng Kế toán) Nhận xét: Năm 2011, Tiền mặt và các khoản tương đương tiền giảm 222.469.180 VNĐ so với năm 2010, nhưng vẫn chiếm đến 47,20% trong tổng TSNH. Với lượng tiền mặt dự trữ lớn như vậy giúp Công ty đảm bảo được nhu cầu thanh khoản, nhưng lại mất cơ hội đầu tư. Đến năm 2012 con số này giảm cực lớn lên đến 4.303.163.233 VNĐ tướng ứng giảm 75,18% so với 2011. Vì vậy trong cơ cấu TSNH năm 2012 khoản tiền mặt và các khoản tương đương tiền giảm mạnh chỉ còn chiếm 12,72%. Có sự giảm này là do công ty dùng tiền mua hàng hóa, nguyên vật liệu để được hưởng khoản chiết khấu thanh toán và cho khách hàng được mua chịu với lượng lớn. Song điều này ảnh hưởng phần nào đến tính thanh khoản của doanh nghiệp. Công ty cần xem xét lại để duy trì
  • 42. 33 lượng tiền hợp lý, kịp thời chi trả các khoản phải thanh toán ngay, giữ và nâng cao uy tín cho cho Công ty. Các khoản phải thu ngắn hạn cuả Công ty năm 2011 giảm 130.266.259 VNĐ tương ứng giảm 11%. Nhưng sang năm 2012 các khoản phải thu ngắn hạn đã tăng với giá trị lớn, tăng 5.722.618.973VNĐ so với năm 2011, gấp 6 lần so với năm 2011 và chiếm đến 60,69% do Công ty nới lỏng chính sách tín dụng, chưa thu hồi nợ của khách hàng làm tăng các khoản vốn bị chiếm dụng. Cùng với năm 2012 là năm kinh tế gặp khó khăn lớn nhất trong 3 năm 2010, 2011, 2012; vì vậy các khách hàng lớn của Công ty chậm trả tiền, điều này giúp Công ty tạo được sức cạnh tranh với các công ty cùng ngành song lại tiềm ẩn khả năng phải thu khách hàng trở thành nợ khó đòi. Hàng tồn kho năm 2010 và 2011 không thay đổi là 5.347.978.336 VNĐ, chiếm gần một nửa trong tổng TSNH. Điều này là do Công ty có một vài máy nghiền, lọc, rửa quặng không bán được và lượng lớn sắt thép phế liệu không bán và sản xuất được do Công ty không tìm được đầu ra. Năm 2012, hàng tồn kho giảm 2.378.522.712 VNĐ tương ứng giảm 44,48% vì sang trong năm Công ty đã bán được một lượng hàng tồn kho từ năm 2011 và 2010. Song tỷ trọng hàng tồn kho vẫn chiếm một lượng khá lớn là 26,59%. Với cơ cấu TSNH như trên cho thấy sự thay đổi không hợp lý qua các năm. Tỷ trong hàng tồn kho, phải thu khách hàng còn chiếm khá cao, trong khi tiền mặt lại giảm mạnh ảnh hưởng đến khả năng thanh toán tức thời. Công ty cần xem xét, điều chỉnh lại TSNH. Về quy mô nguồn vốn Hình 2.5. Quy mô nguồn vốn của Công ty từ năm 2010 - 2012 Thang Long University Library
  • 43. 34 (Nguồn: Phòng Kế toán) Nhận xét: Nhìn chung nguồn vốn của Công ty giảm dần qua các năm. Năm 2011 nguồn vốn giảm 864.206.251 VNĐ tương ứng giảm 4,9%. Trong đó, Nợ phải trả giảm 944.206.251 VNĐ do Công ty đã sử dụng chính sách mua chịu của đối tác vì vậy đã giảm lượng lớn khoản vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán cho lượng hàng hóa, nguyên vật liệu. Quy mô vốn của Công ty năm 2012 tiếp tục giảm chỉ còn 14.983.477.308VNĐ, giảm 1.804.080.327 VNĐ so với năm 2011. Trong năm, Công ty này đã giảm lượng chiếm dụng vốn của các đối tác và đi vay Ngân hàng để thanh toán các khoản đến hạn. Có hiện tượng trên là do các đối tác của Công ty cũng gặp khó khăn trong khâu thanh toán nên đã thắt chặt tín dụng. Mặc dù có mở rộng hướng kinh doanh sang các ngành nghề khác nhưng quy mô vốn giảm cho thấy doanh nghiệp đang trong tình trạng khó khăn về nguốn vốn. Công ty cần đẩy mạnh khả năng huy động vốn của doanh nghiệp để đảm bảo hoạt động SXKD trong các năm tới. Cơ cấu nguồn vốn Hình 2.6. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty
  • 44. 35 (Nguồn: Phòng Kế toán) Nhận xét: Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong 3 năm 2010, 2011, 2012 có sự biến động nhưng không lớn. Cụ thể là Nợ phải trả năm 2010 chiếm tỷ trọng 83,32%, năm 2011 là 81,99%, năm 2012 là 82,78% và nguồn vốn có mức tăng giảm tương ứng. Song bên cạnh đó, trong Nợ phải trả của Công ty 100% là sử dụng nguồn vay ngắn hạn, điều này là do Công ty nhận thấy khó khăn trong vay dài hạn như thời gian, thủ tục…nhưng đó cũng là bất lợi khi mà doanh nghiệp phải đảm bảo các khoản nợ đến hạn được thanh toán ngay, kịp thời, tránh tình trạng mất thêm chi phí. Cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn Thang Long University Library
  • 45. 36 Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn ngắn hạn của Công ty năm 2010 – 2011 Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch 2011 – 2010 Chênh lệch 2012 – 2011 Giá trị (VNĐ) Tỷ trọng Giá trị (VNĐ) Tỷ trọng Giá trị (VNĐ) Tỷ trọng Giá trị (VNĐ) Tỷ lệ % Giá trị (VNĐ) Tỷ lệ % Nợ ngắn hạn 14.707.869.078 100% 13.763.662.827 100% 12.403.477.308 100% (944.206.251) (6,42) (1.360.185.519) (9,88) Vay ngắn hạn 4.291.830.002 29,18 % 355.561.354 2,58 % 4.125.624.521 33,26 % (3.936.268.648) (9,17) 3.770.063.167 106,03 Phải trả cho người bán 9.992.954.515 67,94 % 12.932.954.515 93,96 % 7.996.330.615 64,23 % 2.940.000.000 29,42 (4.936.623.900) (38,17) Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 423.084.561 2,88 % 475.146.958 3,46 % 281.522.172 2,27 % 52.062.397 12,31 (193.624.786) (40,75) (Nguồn: Phòng Kế toán)
  • 46. 37 Hình 2.7. Quy mô nguồn vốn ngắn hạn Công ty TNHH Hùng Phƣơng (Nguồn: Phòng Kế toán) Qua hình vẽ trên cho thấy nguồn vốn ngắn hạn giảm dần qua các năm. Năm 2011 nguồn vốn ngắn hạn giảm 944.206.251VNĐ tương ứng giảm 6,42% so với năm 2010. Năm 2012 nguồn vốn tiếp tục giảm 1.360.185.519 VNĐ chỉ còn 12.403.477.308 VNĐ. Để biết nguyên nhân của sự sụt giảm nguồn vốn ngắn hạn ta xem xét sự thay đổi của cơ cấu vốn qua các năm. Vay ngắn hạn của Công ty vào năm 2010 có giá trị 4.291.830.002VNĐ chiếm 29,18%. Năm 2011 Công ty giảm mạnh khoản vay này và chỉ còn 355.561.354 VNĐ, vì vậy tỷ trọng của khoản vay ngắn hạn chỉ chiếm 2,58% tổng nguồn vốn ngắn hạn. Việc không vay vốn từ tổ chức tín dụng giúp Công ty không phải bận tâm đến gánh nặng về chi phí tài chính hàng năm nhưng nó là nguồn vốn tiềm năng giúp Công ty mở rộng kinh doanh và tạo lá chắn thuế. Nhận thức được điều trên nên đến năm 2012 Công ty đã tăng vay nợ ngăn hạn lên đến 4.125.624.521 VNĐ chiếm 33,26% trong tổng nguồn vốn ngắn hạn. Phải trả cho người bán năm 2010 có giá trị 9.992.954.515 VNĐ chiếm 67,94% nguồn vốn ngắn hạn của Công ty. Năm 2011, khoản mục này tăng 2.940.000.000 VNĐ, chiếm đến 93,96% nguồn vốn ngắn hạn, việc chiếm dụng tối đa vốn từ nhà cung cấp để tiến hành hoạt động SXKD đem lại lợi nhuận song Công ty cần phải diều chỉnh hợp lý để đảm bảo uy tín của mình. Năm 2012 nền kinh tế gần như chạm đáy vì thế các doanh nghiệp thắt chặt chính sách bán chịu nhưng với uy tín từ trước đến nay nên Công ty vẫn có thể mua chịu nhà cung cấp nên khoản phải trả người bán có giá trị 7.996.330.615 VNĐ chiếm 64,23% nguồn vốn ngắn hạn. Thang Long University Library
  • 47. 38 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước không thay đổi tỷ trọng nhiều qua các năm. Sau khi phân tích tương đối chi tiết về các thành phần trong nguồn vốn ngắn hạn của Công ty ta thấy các nguồn tín dụng trong ngắn hạn có vai trò to lớn trong hoạt động SXKD và uy tín tài chính của Công ty được đánh giá cao thể hiện ở việc các nhà cung cấp tin tưởng cho Công ty chiếm dụng vốn khá lớn. Tuy nhiên Công ty cũng nên điều chỉnh việc sử dụng nguồn vốn vì vốn ngắn hạn chiếm tỷ trong khá cao. 2.3.2. Quản lý vốn lưu động Hình 2.8. Mô hình quản lý vốn lƣu động Năm 2010 16,68 Năm 2011 18,01 Năm 2012 17,22% (Nguồn: phòng Kế toán) Năm 2010, Tài sản lưu động của Công ty chiếm 70,69%, TSCĐ chiếm 29,31% trong tổng tài sản; trong khi đó nguồn vốn ngắn hạn của Công ty chiếm đến 83,32% điều này cho thấy Công ty đã sử dụng Vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSCĐ. Năm 2011, TSLĐ của Công ty đã tăng nhưng tăng không nhiều, tương ứng với lượng tăng của TSLĐ là lượng giảm của TSCĐ do trong các hai năm này Công ty đã không bổ sung thêm máy móc, trang thiết bị…nên lượng giảm đó chính là lượng khấu hao. Trong khi đó, NVNH có giảm nhưng giảm không nhiều, do vậy Công ty vẫn phải sử dụng NVNH để tài trợ cho TSCĐ khoảng 9,76%. TSLĐ 70,69% TSCĐ 29,31% NVNH 83,32% NVDH TSLĐ 72,23% TSCĐ 27,77% NVNH 81,99% NVDH TSLĐ 74,52% TSCĐ 25,48% NVNH 82,78% NVDH
  • 48. 39 Năm 2012, TSLĐ của Công ty tiếp tục xu hướng tăng, chiếm 74,52% trong tổng tài sản còn TSCĐ thì giảm, bên cạnh đó NVNH lại tăng nhẹ, chính vì đó Công ty lại tiếp tục tài trợ TSCĐ từ NVNH. Qua hình và phân tích trên cho thấy Công ty đã duy trì chiến lược quản lý mạo hiểm trong 3 năm 2010, 2011, 2012. Điều này đem lại lợi nhuận cao hơn nhưng lại gây ra nhiều rủi ro trong tình hình kinh tế nhiều biến động như hiện nay. Công ty cần xem xét lại chiến lược quản lý vốn để duy trì hay cải thiện phù hợp với hoạt động SXKD. Vốn lưu động ròng tại Công ty TNHH Hùng Phương Vốn lưu động ròng là khoản chênh lệch giữ tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn của Công ty. Sự biến đổi của vốn lưu động ròng tài Công ty TNHH Hùng Phương qua ba năm như sau: Năm 2010, Vốn lưu động ròng đạt giá trị (2.229.859.340)VNĐ Năm 2011, Vốn lưu động ròng đạt giá trị (1.638.381.490) VNĐ Năm 2012, Vốn lưu động ròng đạt giá trị (1.237.292.940) VNĐ Vốn lưu động ròng qua các năm đều đạt giá trị âm cho thấy các khoản nợ ngắn hạn không được đảm bảo an toàn bằng tài sản lưu động. Nhưng qua từng năm có biến động tăng nếu công ty giữ được sự biến động tốt này sẽ giúp Công ty dần đảm bảo được mức an toàn giữa nợ ngắn hạn và tài sản lưu động. Mức tiết kiệm vốn lưu động Đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ còn được thể hiện thông qua mức tiết kiệm VLĐ khi tăng tốc độ luân chuyển VLĐvà được biểu hiện bằng 2 chỉ tiêu mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối. 36.452.256.106 36.452.256.106 Mức tiết kiệm VLĐ tuyệt đối năm 2011 = - 1.36 3,76 = 17.108.380.525 16.714.518.452 16.714.518.452 Mức tiết kiệm VLĐ tuyệt đối năm 2012 = - 1,74 1,36 = -2.684.042.009 Ta thấy trong năm 2011, Công ty đã không tiết kiệm được 17.108.380.525 đồng, có nghĩa là để đạt được mức doanh thu bằng năm 2010 Công ty cần bỏ ra một lượng VLĐ nhiều hơn năm 2010 là 17.108.380.525 đồng. Nhưng đến năm 2012 lượng vốn Công ty tiết kiệm đươc là 2.684.042.009 đồng do trong năm hiệu suất sử dụng VLĐ tăng 0,38 lần so với năm 2011. Thang Long University Library
  • 49. 40 16.714.518.452 16.714.518.452 Mức tiết kiệm VLĐ tương đối năm 2011 = - 1,36 3,76 = 7.844.736.444 20.290.598.608 20.290.598.608 Mức tiết kiệm VLĐ tương đối năm 2012 = - 1,74 1,36 = -3.258.294.231 Trong năm 2011, Công ty đã lãng phí một khoảng là 7.844.736.444 đồng, nghĩa là năm 2011 Công ty cần bỏ thêm 7.844.736.444 đồng VLĐ để mở rộng doanh thu. Nhưng năm 2012 Công ty lại tiết kiệm được 3.258.294.231 đồng VLĐ lẽ ra phải bỏ. Tóm lại năm 2012, Công ty đã tiết kiệm được một phần VLĐ nhờ hiệu suất sử dụng VLĐ tăng lên . Với mức tiết kiệm được Công ty có thể rút khỏi luân chuyển để dùng đầu tư tài sản sinh lời khác 2.3.3 Quản lý tài sản. Các khoản phải thu. Các doanh nghiệp nói chung luôn mong muốn bán hàng hóa nhận lại tiền mặt ngay, nhưng do áp lực cạnh tranh mà rất nhiều doanh nghiệp phải sử dụng biện pháp cấp tín dụng thương mại, chiết khấu thanh toán với hi vọng duy trì và tăng lượng khách hàng để từ đó tăng doanh thu đồng thời doanh nghiệp cũng sử dụng những công cụ trên do các đối tác cung cấp. Dưới đây là một số chỉ tiêu về các khoản phải thu. Bảng 2.5. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thu nợ của Công ty (Nguồn: Phòng Kế toán) Chỉ tiêu Đơn vị 2010 2011 2012 Chênh lệch 2011-2010 2012- 2011 Doanh thu thuần Đồng 36.452.256.106 16.714.518.452 20.290.598.608 (19.737.737.654) 3.576.080.156 Các khoản phải thu bình quân Đồng 1.281.323.852 1.118.756.891 3.914.936.765 (162.566.961) 2.796.179.874 Hệ số thu nợ Vòng 28,45 14,94 5,18 (13,51) (9,76) Thời gian thu nợ trung bình Ngày 12,83 24,43 70,42 11,60 45,99