SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
Công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết
quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong một công trình
nào khác.
Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ
nguồn gốc.
Tác giả luận văn
Vũ Thị Lan Hương
ii
LỜI CÁM ƠN
Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo
Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Viện đào tạo sau đại học vì những hỗ trợ,
hướng dẫn và các bài giảng hết sức ý nghĩa, quan trọng trong suốt quá trình tôi
được đào tạo tại Trường.
Sau một khoảng thời gian nghiên cứu theo quy định, luận văn tốt nghiệp thạc
sĩ của tôi đã hoàn thành đầy đủ các nội dung, mục đích, yêu cầu đề ra.
Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS.TS Nguyễn Hồng Vân đã
tận tình hướng dẫn và định hướng cho tôi trong nghiên cứu, đưa ra những chỉ bảo
cặn kẽ trong quá trình thực hiện để tôi hoàn thành luận văn của mình.
Do hạn chế về thời gian và tài liệu tham khảo, luận văn chắc chắn không tránh
khỏi thiếu sót, kính mong được sự quan tâm góp ý của các thầy cô và bạn bè đồng
nghiệp.
iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Giải thích
DN Doanh nghiệp
NH Ngân hàng
LN Lợi nhuận
TSCĐ Tài sản cố định
TS Tài sản
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
VCĐ Vốn cố định
VLĐ Vốn lưu động
iv
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số bảng Tên bảng Trang
2.1
Báo cáo kết quả hoạt động sảnxuất kinhdoanh của công ty Cổ phần
Đầu tư Sao Đỏ
27
2.2 Tài sản và nguồnvốn củacông ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 32
2.3 Tình hình tài sản dài hạn của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 35
2.4 Tình hình tài sản ngắnhạn củacông ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 37
2.5 Tình hình tài sảncố định của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 41
2.6
Chỉ tiêu đánh giáhiệuquả sử dụngtài sản cố định củacôngty Cổ phần
Đầu tư Sao Đỏ
43
2.7
Tình hình khấu haoTSCĐHH của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ đến
31/12/2014
45
2.8
Tình hình vốnbằngtiềnvà khả năng thanhtoán của công ty Cổ phần
Đầu tư Sao Đỏ
47
2.9 Tình hình cáckhoản phải thucủa công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 50
2.10
Chỉ tiêu đánh giá hiệuquả cáckhoản phải thu của công ty Cổ phầnĐầu
tư Sao Đỏ
52
2.11 Chỉ tiêu đánh giáhàngtồn kho của côngty Cổ phầnĐầutư Sao Đỏ 54
2.12
Chỉ tiêu đánh giáhiệuquả sử dụngvốn lưu động củacôngty Cổ phần
Đầu tư Sao Đỏ
55
2.13 Vốncủacôngty CổphầnĐầutư SaoĐỏ theo nguồnhìnhthành 57
2.14
Chỉ tiêuđánhgiá hiệuquả sử dụngvốncủa côngty CổphầnĐầutư Sao
Đỏ
59
v
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Số sơ đồ,
biểu đồ
Tên sơ đồ, biểu đồ Trang
2.1
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý công ty Cổ phần Đầu tư
Sao Đỏ 25
2.2
Tình hình doanh thu của công ty Cổ phần Đầu tư Sao
Đỏ giai đoạn 2010 - 2014 28
2.3
Sự tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của công ty Cổ
phần Đầu tư Sao Đỏ giai đoạn 2010 - 2014 28
2.4
Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ giai
đoạn 2010 - 2014 33
2.5
Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty Cổ phần
Đầu tư Sao Đỏ giai đoạn 2010 - 2014 44
vi
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i
LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................iii
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................iv
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...............................................................v
MỤC LỤC........................................................................................................vi
PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP.............................................................................................3
1.1. Vốn và phân loại vốn của doanh nghiệp.........................................................3
1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp ...............................................................3
1.1.2. Phân loại vốn............................................................................................4
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp......................................................12
1.2.1. Khái niệm hiệu quả, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp....................12
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..................14
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..............15
1.3.1. Các nhân tố chủ quan...............................................................................15
1.3.2. Các nhân tố khách quan ...........................................................................16
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .....................19
1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ ................................................19
1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ..................................................20
1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn.........................................20
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SAO ĐỎ...............................................23
2.1. Khái quát về công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ ..............................................23
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.................................................23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức - nhân sự..........................................................................24
vii
2.1.3. Kết quả kinh doanh chủ yếu .....................................................................26
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ ...........31
2.2.1. Thực trạng vốn và tài sản của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ ..................31
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ ........40
2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao
Đỏ....................................................................................................................60
2.3.1. Những kết quả đạt được...........................................................................60
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................61
CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SAO ĐỎ...............................................64
3.1. Định hướng phát triển công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ trong những năm
tới.....................................................................................................................64
3.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao
Đỏ....................................................................................................................66
3.2.1.Cải tiến quản lý vốn bằng tiền, nâng cao khả năng thanh toán.....................66
3.2.2. Chú trọng đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ sản xuất ............67
3.2.3.Tăng cường quản lý vốn trong thanh toán ..................................................69
3.2.4.Quản lý dự trữ hàng tồn kho ở mức cần thiết..............................................69
3.2.5. Nâng cao công tác bán hàng nhằm gia tăng doanh thu cho công ty.............71
3.2.6. Xây dựng kế hoạch huy động vốn kịp thời và hợp lý .................................73
3.2.7. Thường xuyên theo dõi, phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .........75
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................76
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................83
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Việt Nam là một bộ phận của nền kinh tế thế giới, vì thế cũng không tránh
khỏi “luồng xoáy” của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Lạm phát tăng cao, giá
cả leo thang, “căng thẳng” tín dụng là những biểu hiện rõ nhất trong nền kinh tế
thời kỳ này. Ngân hàng Nhà nước sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt trong một
thời gian dài để kiểm soát lượng tiền trong lưu thông, điều này tạo nên sức ép về
chi phí sử dụng vốn, cách thức huy động và sử dụng vốn của các doanh nghiệp sao
cho hiệu quả đã trở thành yêu cầu khách quan. Đó là bài toán mà mỗi doanh nghiệp
cần một lời giải riêng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
Đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành, tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp, vốn là điều kiện đầu tiên và có ý nghĩa quyết định, đặc biệt là trong nền kinh
tế thị trường hiện nay. Tuy nhiên quản lý và sửdụng vốnnhư thế nào lại có ý nghĩa to
lớn ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của doanh nghiệp.
Trên thực tế, mọi nguồn lực xã hội đều được sử dụng một cách triệt để, điều
đó dẫn đến sự khan hiếm các nguồn lực. Chính vì vậy việc huy động vốn như thế
nào và sử dụng vốn ra sao để có hiệu quả nhất là vấn đề các nhà quản lý phải cân
nhắc rất kỹ lưỡng. Có làm tốt được điều đó thì doanh nghiệp mới đạt được mục
tiêu đã đề ra.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại
công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Biện pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ” làm luận văn cao
học của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao
Đỏ, tìm ra những khó khăn, bất cập, những tồn tại, nguyên nhân của những bất cập
2
ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Luận văn nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao
Đỏ từ năm 2010 -2014.
4. Phương pháp nghiên cứu
Trong quá trình nhiên cứu tác giả sử dụng các phương pháp như: Phương
pháp so sánh, phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, đánh giá dựa trên các tài
liệu sưu tầm … để hoàn chỉnh luận văn.
5. Ý nghĩa nghiên cứu và thực tiễn của đề tài
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp.
Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty Cổ phần Đầu tư Sao
Đỏ từ năm 2010 - 2014 tìm ra những khó khăn, bất cập, hạn chế và nguyên nhân,
trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ
phần Đầu tư Sao Đỏ.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Chương 2: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần
Đầu tư Sao Đỏ.
Chương 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần
Đầu tư Sao Đỏ.
3
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn và phân loại vốn của doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp
Để tiến hành được hoạt động sản xuất kinh doanh thì trước tiên doanh
nghiệp cần phải có là một lượng vốn nhất định. Chỉ khi nào có vốn doanh nghiệp
mới có thể đầu tư các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, nhân
công, từ đó mới có thể thực hiện hoạt động sản xuất được.
Với cách nhìn nhận vốn từ những góc độ khác nhau thì thực tế có rất nhiều
khái niệm về vốn.
Theo quan điểm của C.Mác thì “vốn (tư bản) là giá trị mang lại giá trị thặng
dư, là một yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.” [14, tr.118].
Theo P.A Samuelson - nhà kinh tế học theo trường phái tân cổ điển thì vốn
là hàng hoá được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là đầu vào của
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhiều nhà kinh tế học khác lại cho rằng vốn là một loại hàng hoá đặc biệt
mà quyền sử dụng vốn có thể tách rời quyền sở hữu vốn.
Có rất nhiều khái niệm về vốn nhưng khái niệm thường được sử dụng là:
“Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện dưới hình thái giá trị của toàn bộ tài sản hữu
hình và tài sản vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.”
[4, tr.148].
Các đặc trưng cơ bản của vốn:
- Vốn được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, tuy nhiên không phải tất cả tiền
tệ đều là vốn. Để tiền được gọi là vốn thì đồng tiền đó phải được vận động vì mục
đích sinh lợi còn đồng tiền để nằm yên một chỗ thì không được gọi là vốn.
- Vốn phải được biểu hiện bằng một lượng giá trị thực của những tài sản
được sử dụng để sản xuất ra một lượng giá trị sản phẩm khác.
4
- Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể
phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất
kinh doanh, các doanh nghiệp không chỉ khai thác tiềm năng về vốn sẵn có mà còn
phải tìm cách huy động thêm vốn.
- Vốn là hàng hoá đặc biệt, tách rời quyền sở hữu và quyền sử dụng, vì vậy
các chủ thể tạm thời thừa vốn hoặc tạm thời thiếu vốn có thể thoả thuận để thoả
mãn nhu cầu của mình.
- Vốn là biểu hiện bằng tiền của tài sản hữu hình và cả tài sản vô hình.
- Vốn phải có giá trị về mặt thời gian bởi tiền tệ ở các thời điểm khác nhau
thì có giá trị khác nhau.
- Vốn phải gắn với chủ sở hữu nhất định và được quản lý chặt chẽ. Tuỳ từng
loại hình doanh nghiệp mà người sở hữu vốn có đồng thời là người sử dụng vốn
hay không.
1.1.2. Phân loại vốn
Có nhiều cách phân loại vốn tùy theo tiêu thức phân loại. Việc phân loại vốn
của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau sẽ giúp chúng ta thấy được các hình
thái vận động của vốn, đặc tính của vốn để từ đó sử dụng vốn có hiệu quả hơn.
1.1.2.1. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển của vốn
Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển, vốn được chia làm 2 loại: Vốn cố định
và vốn lưu động.
*Vốn cố định
Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh.
“Vốn cố định là khoản đầu tư ứng trước về TSCĐ của doanh nghiệp và sau một
thời gian dài mới thu hồi được toàn bộ. ” [17, tr.84]. Vì vậy quy mô VCĐ nhiều
hay ít sẽ quyết định đến quy mô của TSCĐ. VCĐ ảnh hưởng rất lớn đến trình độ
trang bị kỹ thuật vật chất và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Ngược lại, những đặc điểm vận động của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại
có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của VCĐ.
5
Đặc điểm của vốn cố định:
+ Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. VCĐ có đặc
điểm này là do TSCĐ tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp và phát huy tác dụng trong
nhiều chu kỳ sản xuất. Vì VCĐ là hình thái biểu hiện bằng tiền của TSCĐ nên
VCĐ cũng tham gia vào các chu kỳ sản xuất tương ứng [17, tr.67].
+ Vốn cố định luân chuyển dần, từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Khi
tham gia vào quá trình sản xuất, TSCĐ không bị thay đổi hình thái hiện vật ban
đầu nhưng tính năng và công suất của nó bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn, và
cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng, thì giá trị của nó cũng bị giảm đi, theo đó
VCĐ gồm 2 bộ phận:
Bộ phận thứ nhất: tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ, được luân
chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm dưới hình thức chi phí khấu hao và
được tích luỹ lại thành quỹ khấu hao, quỹ khấu hao này được sử dụng để tái đầu tư
TSCĐ nhằm duy trì năng lực sản xuất cho doanh nghiệp.
Bộ phận thứ hai: là phần giá trị còn lại của vốn cố định được cố định trong
TSCĐ, đó chính là giá trị còn lại của TSCĐ.
+ Vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển sau nhiều chu kỳ sản xuất.
Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần VCĐ được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần
tăng lên, tương ứng với phần đầu tư ban đầu vào TSCĐ giảm xuống. Cho đến khi
TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị TSCĐ được chuyển dịch hết vào giá trị sản
phẩm đã sản xuất thì VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Quy mô của VCĐ và trình độ quản lý sử dụng VCĐ là nhân tố ảnh hưởng
quyết định đến trình độ trang bị kỹ thuật của sản xuất kinh doanh. Nên việc sử
dụng VCĐ có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
*Vốn lưu động
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường
xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có 1 lượng tài sản lưu động nhất định.
“Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển
trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán, tài sản lưu động được thể
6
hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và dự trữ
tồn kho. ” [15, tr.155].
“Lượng tiền ứng trước để đầu tư vào các tài sản lưu động gọi là vốn lưu
động của doanh nghiệp.” [17, tr.89].
Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi các
đặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có đặc điểm
sau:
+ Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu
hiện. Đối với doanh nghiệp sản xuất, vốn lưu động từ hình thái bằng tiền chuyển
sang dạng nguyên vật liệu, sang sản phẩm dở dang, thành phẩm rồi quay lại hình
thái tiền tệ ban đầu. Đối với doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động từ hình thái
vốn bằng tiền chuyển hóa sang hình thái hàng hóa và cuối cùng chuyển hóa về
hình thái tiền. Quá trình này được diễn ra liên tục và lặp lại theo chu kỳ nên được
gọi là quá trình tuần hoàn chu chuyển của VLĐ.
+ Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị vào một chu kỳ sản xuất kinh
doanh và cũng được thu hồi toàn bộ giá trị sau mỗi chu kỳ kinh doanh.
+ Vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kỳ sản xuất
kinh doanh [17, tr.89].
Từ đặc điểm của VLĐ như trên để có thể sử dụng VLĐ hiệu quả cần chú
trọng giải quyết những vấn đề sau:
+ Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo đủ vốn lưu động cho quá trình sản
xuất kinh doanh.
+ Tổ chức khai thác nguồn vốn tài trợ cho vốn lưu động, đảm bảo cung ứng
đầy đủ, kịp thời vốn lưu động cho hoạt động sản xuất. Đồng thời phải có giải pháp
thích ứng nhằm quản lý và tổ chức sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, đẩy nhanh
tốc độ chu chuyển vốn, rút ngắn chu kỳ sản xuất, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
7
1.1.2.2. Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn
Căn cứ theo quan hệ sở hữu, vốn được chia làm hai bộ phận: Vốn chủ sở
hữu và Nợ phải trả.
*Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, nó giúp cho
doanh nghiệp có sự tự chủ về tài chính hơn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau
mà vốn chủ sở hữu có nội dung khác nhau như:
Vốn góp ban đầu: Khi DN được thành lập bao giờ cũng phải có một lượng
vốn ban đầu nhất định do các chủ sở hữu đóng góp. Đối với doanh nghiệp có vốn
đầu tư của Nhà Nước thì số vốn ban đầu có vốn góp của Nhà nước. Nhà nước có
thể góp một phần hoặc toàn bộ vốn tùy theo tầm quan trọng của DN trong nền kinh
tế quốc dân. Đối với công ty cổ phần thì số vốn ban đầu do các cổ đông đóng góp,
các cổ đông là chủ sở hữu của công ty và chịu trách nhiệm hữu hạn trên giá trị cổ
phiếu mà họ nắm giữ. Đối với công ty tư nhân hay công ty trách nhiệm hữu hạn thì
số vốn ban đầu do chủ doanh nghiệp tự bỏ ra. Còn với doanh nghiệp có vốn đầu tư
nước ngoài thì số vốn ban đầu do nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam
cùng góp vốn, luật pháp chỉ hạn chế lượng vốn góp tối thiểu (là 30% vốn điều lệ)
mà không giới hạn mức góp tối đa (nếu nhà đầu tư nước ngoài góp 100% vốn thì
hình thức pháp lý của DN là DN 100% vốn đầu tư nước ngoài).
Lợi nhuận không chia: “Quy mô vốn ban đầu là một yếu tố quan trọng,
tuy nhiên số vốn này cần được tăng theo sự phát triển của DN trong quá trình thực
hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu DN sử dụng vốn có hiệu quả thì nguồn
vốn của DN tăng lên từ phần lợi nhuận không chia. Nguồn vốn từ lợi nhuận không
chia được sử dụng để tái đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.”
[15, tr.142].
Tự tài trợ bằng lợi nhuận không chia - nguồn vốn nội bộ là một trong những
phương thức tạo nguồn quan trọng và thuận lợi, vì giảm chi phí sử dụng vốn, giảm
sự phụ thuộc vào bên ngoài, tăng tính chủ động... Các DN coi trọng chính sách tái
8
đầu tư từ lợi nhuận không chia, đối với DN có vốn đầu tư của Nhà nước thì số lợi
nhuận không chia không chỉ phụ thuộc vào khả năng tài chính của bản thân DN mà
còn phụ thuộc vào chính sách tái đầu tư của NN. Đối với các công ty trách nhiệm
hữu hạn hoặc DN tư nhân thì phần lợi nhuận không chia phụ thuộc vào chủ DN.
Đối với công ty cổ phần, số lợi nhuận không chia thể hiện ở chính sách phân chia
cổ tức, hầu hết các công ty cổ phần hiện nay thực hiện chính sách không phân chia
cổ tức hoặc phân chia cổ tức rất thấp để dành lợi nhuận vào tái đầu tư mở rộng DN,
khi đó các cổ đông không được nhận cổ tức hoặc được nhận số cổ tức rất thấp
nhưng bù lại họ có quyền sở hữu số vốn cổ phần tăng lên của công ty.
Phát hành cổ phiếu mới: Các doanh nghiệp được phép có thể bổ sung vốn
trong quá trình hoạt động bằng cách phát hành cổ phiếu mới. Phát hành cổ phiếu
mới được gọi là hoạt động tài trợ dài hạn của DN vì đây là số vốn chủ sở hữu và
không có thời hạn hoàn trả vốn gốc.
*Nợ phải trả
Nợ phải trả là phần vốn doanh nghiệp được sử dụng nhưng thuộc sở hữu của
chủ thể khác. Doanh nghiệp có quyền sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất
định, sau đó doanh nghiệp phải hoàn trả cả gốc và lãi cho chủ sở hữu phần vốn đó.
Nợ phải trả bao gồm các khoản vay dài hạn, vay ngắn hạn, các khoản thanh
toán cho cán bộ công nhân viên, phải trả nhà cung cấp, phải trả Nhà Nước và một
số khoản phải trả phải nộp khác [19, tr.89].
Nợ phải trả là nguồn vốn rất quan trọng với doanh nghiệp, đây là nguồn vốn
đáp ứng cho nguồn vốn thiếu hụt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
Thông thường, doanh nghiệp phải kết hợp cả hai nguồn vốn trên để đảm bảo
đủ vốn cho nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, và cách phân loại này giúp cho
các nhà quản lý có thể xác định được mức độ an toàn trong công tác huy động vốn,
tổ chức sử dụng vốn sao cho vừa đáp ứng được yêu cầu của hoạt động sản xuất
kinh doanh, vừa đảm bảo an toàn về mặt tài chính với chi phí sử dụng vốn bình
quân là thấp nhất.
9
1.1.2.3. Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng vốn có thể chia nguồn vốn thành
hai loại: Nguồn vốn thường xuyên và Nguồn vốn tạm thời.
*Nguồn vốn thường xuyên
“Nguồn vốn thường xuyên là tổng thể các nguồn vốn có tính chất lâu dài và
ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng. ” [17, tr.305]. Tương ứng với mỗi quy
mô sản xuất nhất định, đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn thường xuyên
để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục. Nguồn này được
dùng cho việc hình thành TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên cần thiết của
doanh nghiệp. Nguồn vốn thường xuyên bao gồm: vốn chủ sở hữu và vay dài hạn.
*Nguồn vốn tạm thời
“Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (thường là dưới 1
năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng dể đáp ứng các nhu cầu về vốn có tính chất
tạm thời phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ”
[17, tr.307]. Nguồn vốn tạm thời bao gồm: các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các
khoản nợ ngắn hạn khác.
Việc phân loại nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời giúp nhà
quản lý doanh nghiệp xem xét huy động các nguồn một cách phù hợp với thời gian
sử dụng, đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn.
1.1.2.4. Căn cứ theo phạm vi huy động vốn
Căn cứ theo phạm vi huy động vốn, nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm
hai bộ phận: Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp và nguồn vốn bên ngoài doanh
nghiệp.
*Nguồn vốn bên trong
Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp là nguồn vốn có thể huy động trong nội
bộ doanh nghiệp. Đây là nguồn vốn quan trọng đảm bảo khả năng tự chủ về mặt tài
chính của doanh nghiệp.
10
Doanh nghiệp có thể huy động từ nội bộ bên trong DN như: Lợi nhuận để
lại, các quỹ của doanh nghiệp, số tiền khấu hao lũy kế, các khoản thu do thanh lý,
nhượng bán TSCĐ...
+ Lợi nhuận để lại: Khi DN hoạt động có lãi, DN có thể trích một phần lợi
nhuận để thực hiện đầu tư SXKD. Nguồn vốn tích lũy từ LN không chia là một bộ
phận LN được sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh của DN.
Huy động vốn từ LN không chia giúp DN giảm chi phí, giảm bớt sự phụ
thuộc vào bên ngoài. Hầu hết các DN đều coi trọng chính sách tái đầu tư từ LN để
lại. Đối với DN có vốn của NN thì huy động vốn từ LN để lại không chỉ phụ thuộc
vào LN của DN mà còn phụ thuộc vào chính sách của NN. Đối với các công ty cổ
phần thì phụ thuộc vào các cổ đông. Nếu LN không được sử dụng để chia cổ tức
thì các cổ đông không được lợi nhuận tiền lãi nhưng bù lại họ có quyền sở hữu số
vốn cổ phần tăng lên của công ty.
Hiện nay, các công ty cổ phần thường đưa ra chính sách không trả cổ tức
ngay mà để tích lũy lợi nhuận đầu tư phát triển quy mô DN hoặc chính sách trả cổ
tức bằng cổ phiếu, nghĩa là phần LN thu được để tăng vốn cho đầu tư. Vậy khi DN
thiếu vốn có thể sử dụng phần LN để lại này.
+ Số tiền khấu hao lũy kế: Là số tiền khấu hao được cộng dồn đến thời điểm
tính, DN gọi là quỹ khấu hao của DN. Quỹ khấu hao này chỉ được DN dùng đến để
đầu tư TSCĐ mới khi TSCĐ cũ hết thời gian sử dụng. Vì vậy, khi TSCĐ chưa hết
thời gian sử dụng, quỹ khấu hao của DN tạm thời nhàn rỗi, DN có thể linh động sử
dụng trong khi tạm thời thiếu vốn.
+ Các quỹ của DN như: Qũy dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc
lợi... chỉ được sử dụng đến khi có nhu cầu, nghĩa là các quỹ này luôn có 1 số dư
nhất định. Khi thiếu vốn DN có thể huy động nhanh mà không mất chi phí sử dụng
vốn.
+ Trong quá trình hoạt động, có rất nhiều TS đã khấu hao hết, hết thời gian
sử dụng hư hỏng, lạc hậu, không phù hợp với đặc điểm SXKD của DN... thì DN
11
nên bán thanh lý để thu hồi vốn, tận dụng tối đa số vốn hiện có để phục vụ cho
hoạt động SX nhằm đem lại hiệu quả sử dụng vốn cao nhất cho DN.
Việc doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn bên trong có thuận lợi là chủ động về
mặt tài chính, huy động nhanh, không mất thời gian làm các thủ tục như vay vốn
ngân hàng, và không mất chi phí sử dụng vốn. Tuy nhiên, cũng chính vì lợi thế
không phải trả chi phí sử dụng vốn mà doanh nghiệp sinh ra tâm lý chủ quan, làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn, và việc sử dụng nguồn vốn bên trong có thể ảnh hưởng
đến uy tín của doanh nghiệp, chẳng hạn doanh nghiệp linh động sử dụng các quỹ
khi tạm thời thiếu vốn nhưng doanh nghiệp lại có nhu cầu phát sinh đột xuất phải
chi trả từ các quỹ này thì ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của doanh nghiệp (ví dụ DN
tạm sử dụng số tiền khấu hao lũy kế nhưng TSCĐ của DN bị mất và DN phải tiến
hành mua mới TSCĐ khác, lúc đó DN rất bị động trong việc huy động một nguồn
vốn khác để trả vào số tiền đã sử dụng).
*Nguồn vốn bên ngoài
Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp là nguồn vốn được huy động bên ngoài
phạm vi doanh nghiệp, nhằm đáp ứng các yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh
doanh.
Doanh nghiệp có thể huy động các nguồn từ bên ngoài DN như: vốn vay
ngân hàng và các tổ chức tín dụng, vốn liên doanh liên kết, vốn do phát hành trái
phiếu, vốn tín dụng thương mại...
+ Vốn vay ngân hàng: Có thể nói vốn vay NH là 1 trong những nguồn vốn
quan trọng nhất. Sự hoạt động và phát triển của các DN đều gắn liền với các dịch
vụ tài chính do Ngân hàng thương mại cung cấp trong đó có việc cung ứng các
nguồn vốn. Tuy nhiên điểm bất lợi khi huy động vốn vay ngân hàng là DN cần đáp
ứng được những yêu cầu đảm bảo an toàn tín dụng của NH, chịu sự kiểm soát của
NH. Ngoài ra DN phải trả lãi suất vay vốn và chỉ được sử dụng vốn vay trong thời
gian nhất định [18, tr.59].
+ Vốn liên doanh liên kết: Đây là những nguồn vốn đóng góp theo tỷ lệ của
các chủ đầu tư để thực hiện mục đích kinh doanh nhằm mục tiêu thu LN.
12
+ Vốn do phát hành trái phiếu: Khi DN thiếu vốn có thể huy động vốn từ
bên ngoài qua việc phát hành trái phiếu. Trái phiếu là các giấy vay nợ trung và dài
hạn. Trái phiếu quy định thời hạn, lãi suất, thời gian trả lãi và mệnh giá.
+ Tín dụng thương mại: Được hình thành khi DN mua chịu hàng hóa, dịch
vụ của nhà cung cấp. Đối với DN huy động vốn bằng tín dụng thương mại là một
phương thức tài trợ rẻ, tiện dụng và linh hoạt, ngoài ra nó còn tạo ra khả năng mở
rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. Tuy nhiên, sử dụng vốn tín
dụng thương mại DN có nhược điểm là thời gian sử dụng ngắn, quy mô hạn chế và
cũng phải trả chi phí là chi phí lãi vay tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ “ ẩn”
dưới hình thức thay đổi mức giá bán [4, tr.84].
Huy động vốn từ bên ngoài có ưu điểm là tạo cho doanh nghiệp một cơ cấu
nguồn vốn linh hoạt. Việc sử dụng nguồn vốn bên ngoài được ví như con dao hai
lưỡi bởi nếu doanh nghiệp đạt được tỷ suất doanh lợi cao hơn chi phí sử dụng vốn
thì việc huy động vốn từ bên ngoài sẽ đem lại hiệu quả sử dụng vốn cao nhưng nếu
doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, sẽ làm cho doanh nghiệp gặp nhiều rủi ro và số lỗ cao
hơn.
Bên cạnh đó khi sử dụng nguồn vốn bên ngoài cũng có hạn chế là DN phải
trả lãi vay và hoàn trả tiền vay đúng thời hạn, ngoài ra để được sử dụng nguồn vốn
bên ngoài thì DN phải làm các thủ tục khá phức tạp (ví dụ phải có tài sản đảm bảo
nếu DN muốn vay vốn ngân hàng, phải có hợp đồng kinh tế nếu DN mua chịu của
nhà cung cấp...), và nếu không tuân thủ đúng các quy định thì sẽ phải chịu phạt
kinh tế và ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của doanh nghiệp.
Vì vậy doanh nghiệp cần căn cứ vào ưu nhược điểm của từng nguồn để huy
động vốn nhằm mang lại hiệu quả sử dụng vốn cao nhất với chi phí và rủi ro là
thấp nhất.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh chất lượng và tính hữu ích của
việc sử dụng các yếu tố chi phí đầu vào trong quá trình sản xuất, được xác định
13
bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả đầu ra và chi phí đầu vào trong quá trình
sản xuất của hệ thống kinh tế trong một thời gian nhất định.
Hiệu quả sử dụng vốn là sự đảm bảo duy trì và nâng cao được giá trị của
doanh nghiệp tại các thời điểm khác nhau trong quá trình hoạt động, bất kể có sự
biến động của giá cả trên thị trường.
Như vậy hiệu quả sử dụng vốn phản ánh những mặt lợi ích mà DN đạt được
trong quá trình sử dụng vốn. Lợi ích của DN đạt được ở đây bao gồm lợi ích về
mặt kinh tế và lợi ích về mặt xã hội. Do đó khi xem xét hiệu quả sử dụng vốn
chúng ta cần xem xét cả về 2 mặt là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội
Hiệu quả kinh tế: phản ánh chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh,
nói lên sức sản xuất, sức sinh lợi của các yếu tố DN. Nó phản ánh mối quan hệ
giữa chi phí bỏ ra và lợi nhuận thu được. Hiệu quả cao khi thu nhập thu được lớn
hơn chi phí và tỷ suất lợi nhuận lớn hơn chi phí huy động trên thị trường.
Nếu tỷ lệ sinh lợi vốn đầu tư cao hơn lãi suất huy động thì hoạt động sử
dụng vốn được coi là có hiệu quả, số chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng
cao.
Hiệu quả xã hội: phản ánh bằng sự đóng góp trong việc thực hiện các mục
tiêu kinh tế xã hội. Cụ thể là doanh nghiệp đã đáp ứng nhu cầu tiêu dùng các loại
hàng hoá, dịch vụ trong toàn xã hội, nâng cao văn minh, văn hoá trong tiêu dùng
của nhân dân, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, tạo nguồn
thu nhập cho ngân sách Nhà nước.
Sự phân chia hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội chỉ là tương đối vì chúng
có mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau. Để thực hiện nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn, DN cần chú ý những điều cơ bản sau:
+ Tránh làm thất thoát vốn trong quá trình hoạt động như: mất mát TSCĐ,
vật tư, hàng hoá. TSCĐ hư hỏng trước thời hạn sử dụng, vốn bị khách hàng chiếm
dụng quá thời hạn trong khâu thanh toán...
+ Trong quá trình hoạt động, nguyên tắc để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
là số vốn cuối kỳ thu được luôn phải lớn hơn hoặc bằng số vốn đã đầu tư ở đầu kỳ.
14
1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Yêu cầu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một tất yếu khách quan trong quá
trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt trong thời
điểm hiện nay khi việc huy động vốn của các DN ngày càng khó khăn thì vấn đề
sử dụng vốn sao cho có hiệu quả càng trở nên cấp thiết, vì một số lý do sau đây:
Thứ nhất: Sử dụng vốn hiệu quả giúp DN đạt được mục tiêu hàng đầu &
quan trọng nhất của DN - đó là tối đa hóa lợi nhuận. Khi tối đa hóa lợi nhuận làm
cho doanh lợi vốn là cao nhất, giúp DN dễ dàng huy động vốn để phục vụ SXKD.
Thứ hai: Sử dụng vốn hiệu quả đảm bảo khả năng an toàn về tài chính, đảm
bảo khả năng thanh toán và khắc phục rủi ro trong kinh doanh cho doanh nghiệp.
Điều này ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Thứ ba: Sử dụng vốn hiệu quả giúp nâng cao khả năng tài chính của doanh
nghiệp, tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ, nâng cao trình độ của người lao
động, tăng cao năng lực sản xuất, từ đó doanh nghiệp mở rộng quy mô cả về chiều
rộng lẫn chiều sâu.
Thứ tư: Sử dụng vốn hiệu quả góp phần nâng cao vị thế, uy tín của doanh
nghiệp trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình hợp tác phát triển của
DN, để DN thực hiện mở rộng thị trường trong và ngoài nước.
Thứ năm: Sử dụng vốn hiệu quả cũng có nghĩa là doanh nghiệp tạo ra
những sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, tạo được lợi thế trong cạnh tranh,
đó là điều kiện quan trọng để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường.
Thứ sáu: Sử dụng vốn hiệu quả sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Đây là cơ sở để tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người
lao động.
Thứ bẩy: Sử dụng vốn hiệu quả góp phần kéo dài thời gian sử dụng hữu ích
của tài sản và tạo ra hiệu qủa kinh tế cao. Doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn
lực của mình sẽ đem lại sự tăng trưởng ổn định, bền vững cho nền kinh tế.
15
Thứ tám: Sử dụng vốn hiệu quả tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia tốt
các chính sách xã hội, đóng góp vào các chương trình vì lợi ích cộng đồng, góp
phần vào xây dựng phát triển nền kinh tế của đất nước.
1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
Công tác quản lý và sử dụng vốn trong DN chịu tác động của rất nhiều nhân
tố. Các nhân tố này tác động qua lại lẫn nhau và ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả
sử dụng vốn của DN. Các tác động này có thể là tác động tích cực, thuận lợi nhưng
cũng có thể là các tác động tiêu cực, ảnh hưởng xấu đến hiệu qủa sử dụng vốn.
Chính vì lẽ đó các nhà quản lý doanh nghiệp luôn phải quan tâm, xem xét và nắm
bắt được các nhân tố này. Thông thường người ta chia các nhân tố ảnh hưởng tới
hiệu quả sử dụng vốn của DN ra thành 2 nhóm là các nhân tố chủ quan và các nhân
tố khách quan [11, tr.96].
1.3.1. Các nhân tố chủ quan
* Trình độ bộ máy quản lý và người lao động
Đây là nhân tố quan trọng quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn. Ngày nay
trong nền kinh tế tri thức, chất xám là tiêu chí hàng đầu quyết định hiệu quả sử
dụng vốn, hàm lượng chất xám chiếm tỷ lệ rất lớn trong giá bán sản phẩm. Mọi
vấn đề khó khăn đều có thể giải quyết nếu có một bộ máy quản lý có trình độ, có
tầm nhìn, có chiến lược và có đội ngũ lao động có tay nghề, có chuyên môn. Có
như vậy doanh nghiệp mới nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn.
* Chi phí vốn và cơ cấu vốn
Một cơ cấu vốn phù hợp sẽ đóng góp rất lớn cho hiệu quả sử dụng vốn. Tỷ
lệ vốn chủ sở hữu và nợ phải trả hợp lý thì chi phí vốn của doanh nghiệp sẽ thấp và
lợi nhuận thu được sẽ cao, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Mỗi nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng có một mức chi phí khác nhau, vì
vậy doanh nghiệp phải nghiên cứu và lựa chọn các nguồn tài trợ phù hợp với đặc
điểm riêng của doanh nghiệp trong từng thời kỳ với mức chi phí vốn thấp nhất, từ
đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp [3, tr.127].
16
* Chất lượng thông tin kinh tế
Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin như hiện nay thì việc thu thập,
phân tích thông tin chính xác là một việc làm rất quan trọng đối với việc nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn của DN. Để có chất lượng thông tin tốt đòi hỏi DN phải tổ
chức tốt công tác thống kê, tài chính, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp
thời.
* Đặc điểm sản phẩm
Sản phẩm là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và sản phẩm cũng chính là
đối tượng chứa đựng doanh thu. Đặc điểm sản phẩm tác động rất lớn đến số lượng
tiêu thụ, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được cũng như hiệu quả sử
dụng vốn.
* Khấu hao tài sản cố định
Việc lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp rất quan trọng trong việc thu
hồi vốn cố định và hạn chế ảnh hưởng của hao mòn vô hình. TSCĐ thường chiếm
lượng giá trị lớn và sử dụng trong thời gian dài nên việc lựa chọn phương pháp
khấu hao và quản lý quỹ khấu hao ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp [16, tr.79].
1.3.2. Các nhân tố khách quan
* Môi trường hoạt động của doanh nghiệp
Hoạt động tài chính doanh nghiệp không thể tách rời các quan hệ trao đổi
tồn tại giữa các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế, do đó không thể xem xét tài
chính của các doanh nghiệp nếu không đặt chúng vào một môi trường nhất định.
Để đạt hiệu quả sử dụng vốn mong muốn, doanh nghiệp phải có những quyết định
về tổ chức hoạt động sản xuất và vận hành quá trình trao đổi. Mọi quyết định đều
phải gắn kết với môi trường xung quanh. Bao quanh doanh nghiệp là một môi
trường luôn biến động. Có thể kể đến một số môi trường tác động trực tiếp tới hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý là tổng hòa các quy định luật pháp
liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Sự thắt chặt hay lới lỏng hoạt động của
17
doanh nghiệp được điều chỉnh bằng luật và các văn bản quy phạm pháp luật, bằng
cơ chế quản lý tài chính của Nhà Nước.
Các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải tuân
thủ pháp luật. Thông qua pháp luật về kinh tế và các chính sách kinh tế, Nhà nước
tạo ra môi trường và hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh
doanh và định hướng cho các doanh nghiệp trong chiến lược phát triển kinh tế.
Nếu cơ chế quản lý kinh tế ổn định, chính sách phù hợp mang xu hướng tích cực,
tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp yên tâm đầu tư sản xuất
kinh doanh, phát huy khả năng của mình, điều này có ý nghĩa rất lớn không chỉ
đem lại hiệu quả sử dụng vốn cho mỗi DN mà còn góp phần tạo nên lợi ích cho cả
xã hội. Nếu chính sách của Nhà Nước là hạn chế doanh nghiệp hoạt động trong
một số lĩnh vực nào đó thì doanh nghiệp sẽ gặp những khó khăn nhất định như:
không nhận được sự hỗ trợ từ phía Nhà Nước, chịu mức thuế cao, không được
miễn, giảm thuế...
Môi trường kinh tế: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn diễn ra
trong một bối cảnh kinh tế cụ thể như tốc độ tăng trưởng hay suy thoái của nền
kinh tế, mức độ ổn định của đồng tiền, của tỷ giá hối đoái, các chỉ số giá chứng
khoán trên thị trường, lãi suất vay vốn, tỷ suất đầu tư... Mỗi sự thay đổi của các
yếu tố trên đều có tác động tích cực hay tiêu cực đến hoạt động kinh doanh và theo
đó là hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Môi trường công nghệ: Doanh nghiệp luôn phải đối đầu với công nghệ. Sự
phát triển của công nghệ là một yếu tố góp phần thay đổi phương thức sản xuất, tạo
ra nhiều kỹ thuật mới, ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn đầu tư cho công nghệ,
cho việc áp dụng những thành tựu khoa học mới. Nếu doanh nghiệp nắm bắt và
ứng dụng kịp thời các thành tựu tiến bộ khoa học thì sẽ giành được điều kiện thuận
lợi trong cạnh tranh, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp [13,
tr.77].
Môi trường văn hoá - xã hội: Các yếu tố văn hoá - xã hội như phong tục,
tập quán, thói quen, sở thích... ảnh hưởng rất lớn đến thái độ người tiêu dùng, từ đó
18
ảnh hưởng đến nhu cầu sản phẩm, lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu bán hàng,
vốn dự trữ, vốn đầu tư... từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp [11, tr.103].
Muốn đạt hiệu quả sử dụng vốn cao và phát triển bền vững, các doanh
nghiệp phải làm chủ và dự đoán trước được sự thay đổi của môi trường để sẵn sàng
thích nghi với nó, đưa ra các giải pháp phù hợp để giành cơ hội thuận lợi và khắc
phục tối đa những thay đổi tiêu cực của môi trường.
* Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh
Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động
quản lý và sử dụng vốn của DN trên các khía cạnh sau:
Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh: Ảnh hưởng này thể hiện
trong thành phần và cơ cấu vốn kinh doanh của DN, tác động đến quy mô vốn kinh
doanh cũng như tỷ lệ thích ứng để hình thành và sử dụng chúng, do đó có ảnh
hưởng tới tốc độ luân chuyển vốn, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh: Tính thời vụ
và chu kỳ sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng trước hết đến nhu cầu vốn và doanh
thu tiêu thụ sản phẩm. Những DN có chu kỳ sản xuất ngắn thì biến động về nhu
cầu vốn giữa các thời kỳ trong năm là không lớn, những DN có chu kỳ sản xuất dài
thì phải tạm ứng ra một lượng vốn khá lớn, tiền thu bán hàng cũng không đều, tình
hình thanh toán, chi trả cũng thường gặp khó khăn... Điều này ảnh hưởng rất lớn
đến hiệu quả sử dụng vốn của DN.
* Quyền lực khách hàng và nhà cung cấp
Quyền lực khách hàng thể hiện mối quan hệ tương quan giữa doanh nghiệp
với khách hàng. Nếu cung nhỏ hơn cầu (DN cung cấp ít, khách hàng nhiều) thì DN
cung cấp có quyền quyết định lớn hơn trong việc đưa ra mức giá, điều kiện bán
hàng... hiệu quả sử dụng vốn tăng. Còn nếu cung lớn hơn cầu (DN cung cấp nhiều,
khách hàng hạn chế) thì cạnh tranh trên thị trường là rất gay gắt và việc tiêu thụ
sản phẩm sẽ khó khăn hơn, hiệu quả sử dụng vốn có thể giảm [14, tr.86].
19
* Rủi ro bất thường như thiên tai dịch hoạ...
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp còn phải chịu những ảnh hưởng
của các nhân tố tự nhiên. Tuỳ theo lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp chịu ảnh
hưởng ít hay nhiều. Để hạn chế tổn thất do thiên tai, dịch họa gây ra doanh nghiệp
nên thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro như lập dự phòng, mua bảo hiểm...
nhằm giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp.
1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ
- Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Phản ánh 01 đồng TSCĐ bình quân mà DN sử dụng
trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng TSCĐ càng cao.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
- Hệ số hao mòn TSCĐ: Phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong DN so với
thời điểm đầu tư ban đầu. Hệ số này càng lớn chứng tỏ mức độ hao mòn càng cao
và ngược lại.
Hệ số hao mòn TSCĐ =
Số tiền khấu hao lũy kế
Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá
- Tỷ suất đầu tư TSCĐ: phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong tổng giá trị tài
sản của doanh nghiệp. Nói cách khác là trong 01 đồng giá trị tài sản của DN có bao
nhiêu đồng được đầu tư vào TSCĐ. Tỷ suất càng lớn chứng tỏ DN đã chú trọng
đầu tư vào TSCĐ.
Tỷ suất đầu tư TSCĐ =
Giá trị còn lại của TSCĐ
Tổng tài sản
- Kết cấu TSCĐ: phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa giá trị từng nhóm, từng loại TSCĐ
trong tổng giá trị TSCĐ của DN ở thời điểm đánh giá. Chỉ tiêu này giúp cho DN
đánh giá mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ được trang bị ở DN.
20
Kết cấu TSCĐ =
Nguyên giá nhóm, loại TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
- Tỷ suất LN TSCĐ: phản ánh 1 đồng TSCĐ bình quân mà DN sử dụng trong kỳ
góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế TSCĐ =
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản cố định bình quân
1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ
- Hệ số vòng quay hàng tồn kho: Chỉ tiêu này phản ánh số lần hàng hoá tồn kho
luân chuyển trong kỳ. Hàng tồn kho thường chiếm tỷ tọng lớn trong tài sản lưu
động, vì vậy cần giới hạn mức dự trữ của hàng tồn kho ở mức tối ưu, mặt khác
phải tăng được vòng quay của chúng [5, tr.110].
Hệ số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
- Hệ số thu hồi nợ: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thu hồi nợ của
doanh nghiệp càng tốt và ngược lại.
Hệ số thu hồi nợ =
Doanh thu bán chịu
Phải thu của khách hàng bình quân
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tài sản ngắn hạn: phản ánh 1 đồng tài sản ngắn hạn
bình quân mà DN sử dụng trong kỳ góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế.
Tỷ suất lợi nhuận sau
thuế tài sản ngắn hạn
=
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản ngắn hạn bình quân
1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn
* Nhóm chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận
- Tỷ suất lợi nhuận trên vốn: Cho biết 01 đồng vốn bình quân mà doanh nghiệp
sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế trong kỳ [1, tr.76].
21
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn bình quân
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: Cho biết 01 đồng vốn chủ sở hữu bình quân
mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau
thuế trong kỳ.
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân
- Tỷ suất lợi nhuận doanh thu thuần: Cho biết 01 đồng doanh thu thuần trong kỳ
có chứa bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế trong kỳ.
Tỷ suất lợi nhuận doanh thu =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
- Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Cho biết vòng quay toàn bộ tài sản trong kỳ.
Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Hiệu suất sử dụng tổng TS =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
* Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí
- Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần: Cho biết trong 01 đồng doanh
thu thuần thu được DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này
càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt
và ngược lại [5, tr.145].
Tỷ suất giá vốn hàng bán trên
doanh thu thuần
=
Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần
- Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần: Cho biết để thu được 01 đồng
doanh thu thuần thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Tỷ suất chi
phí bán hàng trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ DN càng tiết kiệm chi phí
bán hàng và hoạt động kinh doanh càng có hiệu quả.
22
Tỷ suất chi phí bán hàng trên
doanh thu thuần
=
Chi phí bán hàng
Doanh thu thuần
- Tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần: Cho biết để thu được 01 đồng
doanh thu thuần thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí quản lý. Tỷ suất chi phí
quản lý trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ DN càng tiết kiệm chi phí quản lý
và hoạt động kinh doanh càng có hiệu quả.
Tỷ suất chi phí quản lý trên
doanh thu thuần
=
Chi phí quản lý
Doanh thu thuần
23
CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SAO ĐỎ
2.1. Khái quát về công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ có trụ sở đặt tại Km1+400, đường Phạm
Văn Đồng, Hải Phòng. Công ty được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ
ngày 13 tháng 03 năm 2002 với tên sơ khai là Công ty TNHH Thương mại Sao Đỏ
theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0202000620 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải
Phòng cấp lần đầu với số vốn điều lệ là 5.400.000.000 đồng (Năm tỷ bốn trăm
triệu đồng).
Ngày 01 tháng 04 năm 2004, Công ty TNHH TM Sao Đỏ đăng ký lại giấy
phép kinh doanh để nâng tổng số vốn điều lệ lên 38.000.000.000 đồng (Ba mươi
tám tỷ đồng) đồng thời cũng nâng số thành viên góp vốn Công ty lên 10 người.
Ngày 22 tháng 10 năm 2004, để mở rộng ngành nghề kinh doanh Công ty đã
thay đổi lại giấy phép đăng ký kinh doanh lần thứ hai.
Đầu năm 2005, Công ty chính thức khánh thành và đưa vào hoạt động
Trung tâm Giao dịch Bất động sản Sao Đỏ đặt tại trụ sở Công ty.Đây là Sàn giao
dịch Bất động sản tiên phong tại Thành phố Hải Phòng nhằm đáp ứng nhu cầu mua
bán và trao đổi bất động sản. Với phương châm: “ Thành công của nhà đầu tư là
thành công của Sao Đỏ ”. Vì lợi ích thiết thực của khách hàng, doanh nghiệp và
Nhà nước được đảm bảo cân đối hài hoà, Trung tâm góp phần đưa thị trường Bất
động sản của Thành phố hoạt động mạnh mẽ.
Logo của Công ty là biểu tượng Ngôi Sao 5 cánh.
Cuối năm 2005, Công ty quyết định chuyển đổi loại
hình công ty nhằm đưa công ty phát triển theo một mô
hình mới: Công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ, với hướng
đi này nhằm tạo ra một diện mạo mới cho Công ty, đưa
Công ty phát triển vững mạnh thêm một bước, bắt kịp tốc độ Hiện đại hoá - Đô thị
hoá Thành phố.
24
Công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ sản xuất kinh doanh các ngành nghề:
- Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu đô thị mới, khu nhà ở, văn phòng,
khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu thương mại.
- Tư vấn và môi giới kinh doanh bất động sản.
- Tư vấn thiết kế và xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao
thông, thuỷ lợi.
- Kinh doanh dịch vụ nhật ký gửi và uỷ thác các loại vật tư, máy móc thiết bị
và hàng tiêu dùng.
- Kinh doanh xăng dầu, chất đốt.
- Kinh doanh vật tải hàng hoá và hành khách đường thủy, đường bộ.
- Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh.
- Nhờ những nỗ lực không mệt mỏi của công ty đã được sự tín nhiệm và lựa
chọn của nhiều khách hàng, giành được nhiều phần thưởng cao quý, được tặng
thưởng nhiều huy chương và nhiều bằng khen của các Bộ, ngành Trung ương và
UBND thành phố.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức - nhân sự
Được thành lập theo mô hình công ty Cổ phần nên bộ máy tổ chức nhân sự
của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ tuân thủ đúng các qui định của luật Doanh
nghiệp và các qui định khác của Nhà nước. Cơ cấu tổ chức - nhân sự của công ty
như sau:
- Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất có quyền quyết định mọi
vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, phê chuẩn ngân sách, kế
hoạch tài chính … của công ty.
- Ban giám đốc: Bao gồm một tổng giám đốc và phó tổng giám đốc, chịu
trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước hội đồng quản trị cũng như trước
pháp luật và các cơ quan nhà nước.
25
(Nguồn:Phòng Tổ chức - Hành chính công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
CHỦ TỊCH HĐQT
HỘI ĐỒNG CỐ VẤN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT
CÁC ĐƠN VỊ CÔNG TY
THAM GIA GÓP VỐN
CÁC CN VÀ VP ĐẠI DIỆN
PTGĐ KIÊM GĐ
CHẤT LƯỢNG
CÔNG TY CP XÂY
LẮP SAO VIỆT
CÔNG TY CP KINH
DOANH BẤT ĐỘNG
SẢN
CÔNG TY CP VĂN
HÓA VIỆT NAM
TRUNG TÂM
GIAO DỊCH BĐS
PHÒNG
TÀI
CHÍNH
KẾ
TOÁN
PHÒNG
ĐẦU
TƯ SẢN
XUẤT
PHÒNG
TC-HC
BỘ
PHẬN
TƯ
VẤN
BỘ
PHẬN
THẨM
ĐỊNH
BỘ
PHẬN
KINH
DOANH
BỘ
PHẬN
ĐẤU
GIÁ
BỘ PHẬN
MARKETING
CHI NHÁNH CÔNG TY
TẠI HẢI PHÒNG
CHI NHÁNH CÔNG TY
TẠI HÀ NỘI
CHI NHÁNH CÔNG TY
TẠI TP, HỒ CHÍ MINH
CHI NHÁNH CÔNG TY
TẠI ĐÀ NẴNG
26
- Các phòng ban trong công tác hành chính: bao gồm các bộ phận như tài
chính kế toán, phòng đầu tư sản xuất. Đứng đầu các bộ phận là các giám đốc bộ
phận. Giám đốc các bộ phận nhận lệnh từ tổng giám đốc, lên kế hoạch cụ thể trình
tổng giám đốc ký duyệt và từ đó triển khai giám sát chặt chẽ các hoạt động trong
phòng ban mình, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về các công việc được
giao.
Bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ được cơ cấu chặt chẽ
và phân quyền trách nhiệm rõ ràng, nhờ đó mà các bộ phận hoạt động tương đối ăn
khớp và đáp ứng tốt yêu cầu quản lý kinh doanh hiệu quả.
2.1.3. Kết quả kinh doanh chủ yếu
Mặc dù phải vượt qua nhiều khó khăn từ những biến động trên thị trường bất
động sản, hệ lụy của vỡ bong bóng địa ốc, biến động tỷ giá, giá dầu tăng giảm do
ảnh hưởng của mối quan hệ các nước trên thế giới, tới những bất đồng trong chính
sách và chiến lược đầu tư, tái đầu tư của các cổ đông lớn nhưng năm 2014 vẫn
được ghi nhận là năm tiếp tục những thành công của công ty Cổ phần Đầu tư Sao
Đỏ trong sản xuất kinh doanh. Tổng doanh thu đạt 6.874.512.622 đồng, lợi nhuận
trước thuế đạt 311.780.008 đồng trong khi hàng loạt các doanh nghiệp cùng ngành
hầu như đều không đạt điểm hòa vốn trong kinh doanh, có nhiều doanh nghiệp
phải đóng cửa hoặc tạm dừng hoạt động kinh doanh. Trước những biến động to lớn
và tình hình cạnh tranh gay gắt, xu thế tụt giảm thị trường và thị phần của nhiều
ngành kinh doanh chiến lược của Công ty, để đạt được mức tăng trưởng dương là
một nỗ lực to lớn của toàn thể Ban lãnh đạo và nhân viên công ty Cổ phần Đầu tư
Sao Đỏ.
Để hiểu rõ hơn về kết quả kinh doanh đạt được, ta nghiên cứu kết quả hoạt
động kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ trong 5 năm từ năm 2010
đến năm 2014 qua bảng 2.1.
27
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
Đơn vị tính: 106 đồng
Chỉ tiêu Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
So sánh (%) Chênh lệch (+,-)
2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1. Doanh thu BH và CCDV 133.007 160.327 93.164 22.271 6.874 120,5 58,1 23,9 30,9 27.320 -67.163 -70.893 -15.397
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2.000 -2.000 0 0 0
3. DT thuần BH và CCDV 131.007 160.327 93.164 22.271 6.874 122,4 58,1 23,9 30,9 29.320 -67.163 -70.893 -15.397
4. Giá vốn hàng bán 77.461 96.088 64.227 14.504 5.475 124,0 66,8 22,6 37,7 18.627 -31.861 -49.723 -9.029
5. Lợi nhuận gộp 53.546 64.239 28.937 7.767 1.399 120,0 45,0 26,8 18,0 10.693 -35.302 -21.170 -6.368
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.874 2.135 1.645 107.818 468 113,9 77,0 6.554,3 0,4 261 -490 106.173 -107.350
7. Chi phí tài chính 13 494 79 108.123 498 3800,0 16,0 136.864,6 0,5 481 -415 108.044 -107.625
Trong đó: Chi phí lãi vay 0 55 79 323 0 143,6 408,9 0,0 55 24 244 -323
8. Chi phí bán hàng 516 0 1.550 0 0 0,0 0,0 -516 1.550 -1.550 0
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.145 7.536 19.475 6.785 1.053 82,4 258,4 34,8 15,5 -1.609 11.939 -12.690 -5.732
10. LN thuần từ hđ kinh doanh 45.746 58.344 9.478 677 316 127,5 16,2 7,1 46,7 12.598 -48.866 -8.801 -361
11. Thu nhập khác 254 96 0 0 0 37,8 0,0 -158 -96 0 0
12. Chi phí khác 248 75 0 0 0 30,2 0,0 -173 -75 0 0
13. Lợi nhuận khác 6 21 0 0 0 350,0 0,0 15 -21 0 0
14.Tổng lợi nhuận KT trước thuế 45.752 58.365 9.478 677 316 127,6 16,2 7,1 46,7 12.613 -48.887 -8.801 -361
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 8.082 14.746 1.870 365 5 182,5 12,7 19,5 1,4 6.664 -12.876 -1.505 -360
16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 479 0,0 0 479 -479 0
17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 37.670 43.619 7.129 312 311 115,8 16,3 4,4 99,7 5.949 -36.490 -6.817 -1
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ năm 2010 - 2014)
28
Biểu đồ 2.2: Tình hình doanh thu của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ giai đoạn
2010 - 2014
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
160.000
180.000
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tổng doanh thu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Biểu đồ 2.3: Sự tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của công ty Cổ phần Đầu tư
Sao Đỏ giai đoạn 2010 - 2014
Qua bảng2.1, biểu đồ 2.2, 2.3 ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
đãcó sựtăng trưởng khôngđồngđều qua các năm. Cụ thể là năm 2010 doanh thu về
bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 133.007 triệu đồng nhưng năm 2011 đã tăng lên
160.327 triệu đồng (tăng 27.320 triệu đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 20,5%). Tuy
nhiên bắt đầu từ 2012 trở đi doanh thu của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ liên tục
0
20.000
40.000
60.000
80.000
100.000
120.000
140.000
160.000
180.000
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Doanh thu thuần bán hàng & cung cấp DV
Doanh thu hoạt động tài chínhThu nhập khác
Đơn vị: triệu đồng
Đơn vị: triệu đồng
29
giảm từ 93.164 triệu đồng xuống 22.271 triệu đồng năm 2013, cho tới năm 2014 chỉ
đạt 6.874 triệu đồng. Mức sụt giảm trong năm 2012 tương ứng bằng 58,1% năm
2011; trong năm 2013 bằng 23,9% năm 2012 và trong năm 2014 bằng 30,9% năm
2013. Việc sụt giảm doanh thu thể hiện rõ tình hình biến động đi xuống của thị
trường hàng hóa chính của Công ty là thị trường bất động sản bắt đầu từ cuối năm
2011 và kéo dài liên tục cho tới năm 2014 chưa có sự phục hồi. Doanh số sụt giảm
dẫn tới giá vốn hàng hóa cũng sụt giảm liên tục từ năm 2010 giá vốn là 77.461
triệu đồng thì năm 2011 giá vốn là 96.088 triệu đồng tăng 18.627 triệu đồng tương
ứng mức tăng 24% trong năm 2011, tuy nhiên tới năm 2012 giá vốn lại giảm
xuống còn 64.227 triệu đồng, giảm 31.861 triệu đồng tương ứng bằng 66,8% năm
2011. Hết năm 2014 giá vốn công ty Sao Đỏ chỉ còn 5.474 triệu đồng, chỉ bằng
37,7% so với năm 2013 và bằng 8,5% so với năm 2012. Do tình hình hàng hóa
giảm giá, bị ứ đọng khó tiêu thụ như vậy nên để đảm bảo chỉ tiêu lãi cho doanh
nghiệp, Sao Đỏ đã tiến hành hàng loạt chính sách tiết giảm chi phí quản lý doanh
nghiệp và chi phí bán hàng nhằm tối đa hóa lợi nhận cho công ty. Chi phí quản lý
doanh nghiệp năm 2010 là 9.145 triệu đồng, năm 2011 chỉ còn 7.536 triệu đồng,
giảm 1.609 triệu đồng tương ứng bằng 82,4%. Năm 2012 để xúc tiến đẩy mạnh
tiêu thụ nhằm tạo đà cho hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp vượt qua
giai đoạn khó khăn nhất của tình hình suy giảm cận đáy của thị trường bất động
sản nên Công ty Sao Đỏ đã đầu tư vào lĩnh vực bán hàng 1.550 triệu đồng và tăng
chi phí quản lý lên 19.475 triệu đồng, tăng 11.939 triệu đồng tương ứng mức tăng
158,44% so với năm 2011 cho thấy quyết tâm muốn vực dậy mức doanh thu và
thúc đẩy thị trường chính chuyển biến tốt hơn. Tuy nhiên do tình hình suy thoái
của thị trường bất động sản và thị trường hàng hóa nói chung của nền kinh tế Việt
Nam cuối năm 2012, mặc dù đã đạt mục tiêu giữ vững thị trường và đạt mức doanh
thu như kỳ vọng nhưng nắm bắt tốt xu thế và định hướng chiến lược trong dài hạn,
Sao Đỏ đã dừng đầu tư vào chi phí bán hàng và thực hiện chính sách tiết kiệm
trong quản lý doanh nghiệp một cách tối đa đảm bảo lợi nhuận để vượt qua giai
đoạn khó khăn chung của nền kinh tế. Do đó năm 2013 công ty đã tiết giảm chi phí
30
quản lý xuống còn 6.784 triệu đồng và năm 2014 là 1.053 triệu đồng tương ứng
giảm năm 2013 là 65,2% so với năm 2012 và năm 2014 giảm tới 94,5% so với
năm 2013 cho thấy công ty đã thực sự nỗ lực để đảm bảo những mục tiêu dài hạn.
Xét về hoạt động tài chính, nhìn chung tình hình hoạt động tài chính của
công ty khá khả quan khi doanh thu tài chính đều đạt chỉ mức cao so với tổng
doanh thu qua các năm. Năm 2010 doanh thu tài chính đạt 1.874 triệu đồng, năm
2011 tăng thêm 261 triệu đồng tương ứng mức tăng 13,9% so với năm 2010, đạt
2.135 triệu đồng, năm 2012 đạt 1.645 triệu đồng, năm 2013 đạt 107.818 triệu đồng.
Trong khi đó tuy cần huy động một lượng vốn lớn phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh và đầu tư dài hạn nhưng chi phí tài chính của doanh nghiệp lại không
đáng kể so với tổng chi phí bỏ ra. Chi phí sử dụng để huy động vốn, chi trả lãi vay
cũng chỉ chiếm tỷ trọng không cao trong tổng chi phí tài chính. Chỉ dao động ở
mức từ 11,23% năm 2011( 55 triệu đồng trong tổng chi phí tài chính 494 triệu
đồng) tới 0,299% năm 2013 (323 triệu đồng trong tổng chi phí tài chính 108.123
triệu đồng). Điều này cho thấy công ty đã không lựa chọn nguồn lực từ bên ngoài
phục vụ cho nhu cầu của mình chứng tỏ công ty chủ động về nguồn vốn và chủ
động trong đầu tư kinh doanh.
Điều quan tâm nhất khi xem xét và đánh giá kết quả kinh doanh của công ty,
chúng ta cần đánh giá về chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty qua
các năm ta thấy năm 2011 so với năm 2010 lợi nhuận trước thuế tăng rất nhanh cụ
thể năm 2011 lợi nhuận trước thuế đạt 58.365 triệu đồng, tăng 12.613 triệu đồng
tương ứng tỷ lệ tăng là 27,6% so với năm 2010. Năm 2012 giảm còn 9.478 triệu
đồng, bằng 16,2% so với năm 2011. Năm 2013 giảm còn 677 triệu đồng, bằng
7,1% so với năm 2012. Năm 2014 giảm còn 361 triệu đồng, bằng 46,7% so với
năm 2013.
Như vậy, có thể thấy do chưa tính toán được xu hướng phát triển và suy
giảm của thị trường trong tương lai, lựa chọn chưa chính xác hướng đầu tư dài hạn
mà công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ đã không đạt được mục tiêu tăng trưởng như
mong đợi và chịu ứ đọng vốn lớn trong hàng tồn kho chưa tiêu thụ được dẫn tới
31
hoạt động kinh doanh đình trệ và giảm sút, gây thiệt hại tương đối lớn về giá trị cơ
hội mà công ty đáng nhẽ đã đạt được khi lựa chọn hướng đầu tư khác.
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
2.2.1. Thực trạng vốn và tài sản của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
Tính đến ngày 31/12/2014 vốn của Công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ là
384.782 triệu đồng. Số vốn này được hình thành từ các nguồn sau: Từ vốn chủ sở
hữu: 300.731 triệu đồng, chiếm 78,16 %. Từ vốn vay: 84.051 triệu đồng, chiếm
21,84 %. Cụ thể được thể hiện qua bảng 2.2 và bảng 2.3.
Qua bảng 2.2 ta thấy tổng tài sản của công ty có sự biến động lớn qua các
năm. Năm 2010 tổng tài sản là 183.745 triệu đồng, năm 2011 là 587.539 triệu
đồng, tăng 403.794 triệu đồng so với ngày 31/12/ 2010, tương ứng với tỷ lệ tăng
219,8%. Với tỷ lệ tăng là 219,8 %/ năm có thể thấy năm 2011 công ty đã mở rộng
quy mô hoạt động, khả năng tài chính vững chắc và được tái đầu tư hiệu quả vào
các hoạt động kinh doanh.
Cụ thể tài sản ngắn hạn năm 2011 là 182.154 triệu đồng, tăng 35.032 triệu
đồng so với năm 2010, tương ứng với tỷ lệ tăng 23,8 %. Tài sản dài hạn vào năm
2011 là 405.385 triệu đồng, tăng 368.762 triệu đồng so với năm 2010 tương ứng
với tỷ lệ tăng 1006,9 %. Như vậy, có thể thấy trong năm 2011, công ty đã chuyển
hướng sang đầu tư dài hạn vào các công ty con và công ty liên kết, thay vì đầu tư
ngắn hạn. Chiến lược đầu tư của Sao đỏ nhằm hướng tới lợi nhuận cao và bền
vững, tuy nhiên cũng ẩn chứa khá nhiều rủi ro khi đầu tư dài hạn thì cần phải tính
tới biến động thị trường, biến động về chính trị, và xu hướng phát triển của thị
trường hàng hóa mà công ty đang nhắm tới. Việc đầu tư dài hạn cũng cần một
nguồn vốn lớn để có thể thanh khoản nợ tới ngắn hạn kịp thời.
32
Bảng 2.2: Tài sản và nguồn vốn của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
Đơn vị tính: 106 đồng
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
So sánh (%) Chênh lệch (+,-)
2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1. TÀI SẢN 183.745 587.539 572.073 433.063 384.782 319,8 97,4 75,7 88,9 403.794 -15.466 -139.010 -48.281
Tài sản ngắn hạn 147.122 182.154 167.531 136.151 86.225 123,8 92,0 81,3 63,3 35.032 -14.623 -31.380 -49.926
Tài sản dài hạn 36.623 405.385 404.542 296.912 298.557 1106,9 99,8 73,4 100,6 368.762 -843 -107.630 1.645
2.NGUỒN VỐN 183.745 587.539 572.073 433.063 384.782 319,8 97,4 75,7 88,9 403.794 -15.466 -139.010 -48.281
Nợ phải trả 65.745 287.198 271.966 132.644 84.051 436,8 94,7 48,8 63,4 221.453 -15.232 -139.322 -48.593
Vốn chủ sở hữu 118.000 300.341 300.107 300.419 300.731 254,5 99,9 100,1 100,1 182.341 -234 312 312
(Nguồn:Bảng Cân đốiKế toán công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ năm 2010 - 2014)
33
Tuy nhiên cũng có một vấn đề đặt ra với công ty, đó là nợ phải trả trong năm
2011 đã tăng rất nhanh (221.453 triệu đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 336,8%). Vốn
chủ sở hữu được huy động tăng lên 182.341 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng
154,5% cho thấy chưa đáp ứng đủ như cầu vốn cần có. Qua đó cho thấy công ty đã
chiếm dụng vốn của nhiều đơn vị, cá nhân khác và phải huy động vốn từ nguồn
vốn bên ngoài để có thể đáp ứng đủ và kịp thời cho các hoạt động kinh doanh trong
công ty, khi tỉ lệ chênh lệch vốn này cao lên sẽ gây mất tự chủ cho sản xuất, kinh
doanh đồng thời cũng đặt gánh nặng lên vai những nhà quản lý trong nghĩa vụ chi
trả cả gốc và lãi đúng thời hạn.
0
50.000
100.000
150.000
200.000
250.000
300.000
350.000
400.000
450.000
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014
Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
giai đoạn 2010 - 2014
So sánh tiếp các năm 2012, 2013, 2014 nhận thấy: tài sản ngắn hạn năm
2012 là 167.531 triệu đồng, năm 2013 là 136.151 triệu đồng, năm 2014 là 86.225
triệu đồng. Số chênh lệch tài sản ngắn hạn các năm tương ứng là giảm 14.623 triệu
đồng trong năm 2012, giảm 31.380 triệu đồng trong năm 2013, giảm tiếp 49.826
triệu đồng trong năm 2014, tương ứng với tỷ lệ giảm 8% trong năm 2012, giảm
18,7% năm 2013 và giảm tiếp 36,7% năm 2014. Nợ phải trả cũng giảm xuống
theo các năm: giảm 15.232 triệu đồng tương ứng giảm 5,3% trong năm 2012, giảm
139.322 triệu đồng ứng với giảm 51,2% năm 2013 và giảm tiếp 48.593 triệu đồng
Đơn vị: triệu đồng
34
tương ứng giảm 36,6% trong năm 2014 cho thấy hoạt động đầu tư ngắn hạn của
doanh nghiệp liên tục được thu hẹp lại theo từng năm. Trong khi hoạt động đầu tư
dài hạn chỉ bị thu hẹp lại kể từ sau biến động thị trường địa ốc trong nước năm
2011 - 2012 thể hiện rõ nhất từ số liệu tài sản dài hạn năm 2013 giảm 107.630 triệu
đồng, ứng với giảm 26,6s% so với năm 2012. Số nợ phải trả cũng giảm tương
đương hoặc nhiều hơn so với mức giảm của tài sản ngắn hạn. Cho thấy một bước
tiến mới trong chính sách điều hành để đảm bảo khả năng thanh khoản và giữ cho
hoạt động kinh doanh thêm bền vững trước những biến động lớn của thị trường.
Theo bảng 2.3 ta thấy các khoản phải thu dài hạn của cả năm 2010, 2011,
2012, 2013 và năm 2014 đều không có. Chứng tỏ các khoản phải thu được thu
đúng hạn, việc thu hồi nợ của công ty rất tốt, vốn của công ty không bị chiếm dụng
dài hạn.
Tài sản cố định của công ty năm 2011 là 7.579 triệu đồng (chiếm 28,4 %
trong tổng tài sản dài hạn của DN). Chỉ tiêu này năm 2011 là 8.856 triệu đồng, so
với năm 2010 công ty đã đầu tư một lượng tài sản cố định hữu hình và vô hình để
phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Mức đầu tư vào tài sản cố định tăng 1.277
triệu đồng tương ứng với mức tăng 16,8% trong năm 2011. Năm 2012 chỉ tiêu tài
sản cố định có sụt giảm nhưng không đáng kể, với mức giảm 843 triệu đồng tương
ứng giảm đi 9,5%. Năm 2013 chỉ tiêu tài sản cố định giảm 1.024 triệu đồng, còn
6.989 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 12,8%. Nguyên nhân chủ yếu là do giá
trị hao mòn lũy kế của TSCĐ tăng còn trong năm công ty đầu tư mua sắm thêm
TSCĐ mới rất ít (khoảng 50 triệu cho máy móc thiết bị). Năm 2014 công ty không
đầu tư mua sắm thêm mới TSCĐ nào cả, vì vậy giá trị TSCĐ năm 2014 tiếp tục
giảm đi 919 triệu đồng, tương ứng giảm 13,1% so với năm 2013 nguyên nhân vì
giá trị hao mòn lũy kế tăng.
Trong 4 năm trở lại đây công ty đã dành khá nhiều vốn cho việc đầu tư vào
các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
35
Bảng 2.3: Tình hình tài sản dài hạn của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
Đơn vị tính: 106 đồng
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
So sánh (%) Chênh lệch (+,-)
2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1.Tài sản cố định 7.579 8.856 8.013 6.989 6.070 116,8 90,5 87,2 86,9 1.277 -843 -1.024 -919
2.Các khoản đầu
tư tài chính dài
hạn
29.043 396.528 396.528 289.922 289.922 1365,3 100,0 73,1 100,0 367.485 0 -106.606 0
3.Tài sản DH
khác
0 0 0 0 2.564 - - - - 0 0 0 2.564
Tổng tài sảndài
hạn
36.622 405.384 404.541 296.911 298.556 1106,9 99,8 73,4 100,6 368.762 -843 -107.630 1.645
(Nguồn:Bảng Cân đốiKế toán công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ năm 2010 - 2014)
36
Cụ thể là năm 2010 chỉ tiêu đầu tư dài hạn của công ty chỉ là 29.043 triệu
đồng thì sang năm 2011 và năm 2012 chỉ tiêu này đã tăng lên mức 396.528 triệu
đồng, mức tăng lên nhanh chóng so với năm 2010 là 367.485 triệu đồng. Việc gia
tăng này là do công ty đã đẩy mạnh đầu tư vào các công ty con, chú trọng đầu tư
vào các công ty liên kết, liên doanh nhằm phân tán rủi ro. Công ty đã đầu tư vào
các công ty con như công ty Cổ phần Đầu tư Nam Đình Vũ, công ty Cổ phần Xây
lắp Sao Việt và đầu tư vào công ty quảng cáo và dịch vụ văn hóa. Năm 2013 và
2014 công ty đã rút bớt vốn về để phục vụ cho hoạt động kinh doanh khác nên
khoản đầu tư tài chính dài hạn trong 2 năm này còn 289.922 triệu đồng, giảm đi
106.606 triệu đồng. Trong số vốn đầu tư tài chính dài hạn trên thì công ty đã đầu tư
1 lượng rất lớn vào công ty con của mình là công ty Cổ phần Đầu tư Nam Đình Vũ
với số tiền là 281 tỷ đồng, chiếm 97% số vốn đầu tư tài chính dài hạn.
Như vậy thông qua sự phân tích trên ta thấy trong tổng tài sản dài hạn của
công ty từ năm 2010 - 2013 chỉ có 2 khoản là tài sản cố định và khoản đầu tư tài
chính dài hạn, sang năm 2014 có thêm khoản tài sản dài hạn khác. Trong đó tài sản
cố định chỉ chiếm 1 tỷ trọng rất nhỏ (4 năm gần đây chỉ chiếm khoảng 2 % tài sản
dài hạn) còn lại chủ yếu là các khoản đầu tư tài chính dài hạn. Điều này cho thấy
công ty cũng đã có các phương án đầu tư sử dụng vốn để tìm kiếm nguồn lợi nhuận
cao nhất cho mình.
Về tình hình tài sản ngắn hạn của công ty được thể hiện rõ qua bảng 2.4.
Qua số liệu trên bảng 2.4 ta thấy vốn bằng tiền năm 2010 là 2.662 triệu đồng,
năm 2011 là 16.840triệu đồngtức là đãtăngmột lượng lớn là 14.178triệu đồng so với
năm 2010. Chỉ tiêu này năm 2012 lại giảm 2.654 triệu đồng so với năm 2011, đạt
mức 14.186 triệu đồng. Với lượng tiền lớn như vậy sẽ giúp công ty có khả năng
thanh toán tốt các khoản nợ, tạo uy tín với các bạn hàng. Tuy nhiên đây vẫn là số
liệu cho thấy lượng vốn bằng tiền năm 2011 và năm 2012 quá lớn, chứng tỏ công
ty chưa có phương án đầu tư số vốn này một cách hiệu quả hơn mà để vốn ứ đọng
lại gây lãng phí lớn với các cơ hội đầu tư thu lời trong ngắn hạn.
37
Bảng 2.4: Tình hình tài sản ngắn hạn của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
Đơn vị tính: 106 đồng
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
So sánh (%) Chênh lệch (+,-)
2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1. Tiền và các khoản
tương đương tiền
2.662 16.840 14.186 2.123 646 632,6 84,2 15,0 30,4 14.178 -2.654 -12.063 -1.477
2. Các khoảnđầu tư TC
NH
500 364 364 364 364 72,8 100,0 100,0 100,0 -136 0 0 0
3.Các khoản phải thu NH 24.534 95.826 99.828 73.113 20.684 390,6 104,2 73,2 28,3 71.292 4.002 -26.715 -52.429
4. Hàng tồn kho 119.295 67.860 41.403 36.978 36.197 56,9 61,0 89,3 97,9 -51.435 -26.457 -4.425 -781
5. Tài sản NH khác 129 1.263 11.748 23.571 28.332 979,1 930,2 200,6 120,2 1.134 10.485 11.823 4.761
Tổng tài sảnngắn
hạn
147.120 182.153 167.529 136.149 86.223 123,8 92,0 81,3 63,3 35.033 -14.624 -31.380 -49.926
(Nguồn:Bảng Cân đốiKế toán công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ năm 2010 - 2014)
38
Trong nền kinh tế thị trường, đa phần các doanh nghiệp thường rơi vào tình
trạng thiếu vốn thì công ty lại thừa một lượng vốn quá lớn. Kể cả công ty đầu tư số
vố này vào ngân hàng thì cũng không đem lại hiệu quả cao vì lãi suất công ty nhận
được thường nhỏ hơn tỷ suất lợi nhuận nếu công ty đầu tư vào một phương án
khác. Sang năm 2013 lượng tiền của công ty là 2.123 triệu đồng, trong đó tiền mặt
là 1.117 triệu đồng và tiền gửi ngân hàng là 1.006 triệu đồng. Sang năm 2014
lượng tiền chỉ còn 646 triệu đồng, trong đó tiền mặt là 640 triệu đồng, tiền gửi
ngân hàng chỉ còn 6 triệu đồng. Với lượng tiền được phân bổ như trên cho thấy
việc quản lý tiền của công ty chưa thật sự cân đối và hiệu quả. Lượng tiền gửi tại
ngân hàng của công ty là quá nhỏ trong khi công ty lại để lượng tiền mặt lớn gấp
hơn 100 lần ở két. Điều này làm giảm khả năng sinh lời của tiền và làm ảnh hưởng
tới hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
Trong khi vốn bằng tiền có xu hướng giảm thì các khoản phải thu ngắn hạn
của công ty lại có sự biến động đáng kể. Năm 2011 các khoản phải thu ngắn hạn là
95.826 triệu đồng đã tăng 71.292 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 290,6% so
với năm 2010 và chỉ tiêu này tiếp tục gia tăng, đạt mức 99.828 triệu đồng năm
2012. Qua đánh giá cho thấy năm 2010 công ty thu hồi các khoản phải thu một
cách có hiệu quả hơn so với năm 2011 và năm 2012. Để nợ phải thu ngắn hạn ứ
đọng quá lớn đã khiến công ty lãng phí nguồn lực tài chính của mình do nguồn vốn
bị người khác chiếm dụng. Tuy nhiên đặt vào tình hình nến kinh tế đất nước trong
3 năm trước nói chung và thị trường bất động sản nói riêng, công ty đã gặp khó
khăn trong khâu tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm, hàng hóa của công ty chủ yếu là các
bất động sản trong khi đó thị trường bất động sản của các năm qua đang đóng băng
thì việc để bán ra được hàng hóa của mình đòi hỏi công ty phải áp dụng chính sách
nới lỏng tín dụng, tức là bán chịu cho khách hàng. Chính sách bán hàng trả chậm
vừa giúp công ty bán được hàng để tăng doanh thu vừa giúp công ty tránh được ứ
đọng vốn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tuy nhiên công ty cũng cần
39
có các biện pháp để theo dõi, thu hồi nợ cho đúng hạn, tránh hiện tượng nợ khó
đòi.
Hàng tồn kho của công ty năm 2010 là 119.295 triệu đồng, năm 2011 là
67.860 triệu đồng giảm 51.435 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 43,1%. Sang
năm 2012, hàng tồn kho đã giảm đi 26.457 triệu đồng tức là đã giảm 39% so với
năm 2011. Năm 2013 chỉ tiêu hàng tồn kho chỉ còn 36.978 triệu đồng và năm 2014
là 36.197 triệu đồng.
Chỉ tiêu tài sản ngắn hạn khác trong 4 năm đầu chiếm một tỷ trọng tương đối
nhỏ so với tổng tài sản ngắn hạn nhưng sang năm 2014 thì chiếm 1 tỷ lệ khá lớn,
đứng thứ 2 trong tổng số tài sản ngắn hạn của công ty. Cụ thể năm 2010 chỉ tiêu
này là 129 triệu đồng, năm 2011 là 1.263 triệu đồng (tăng 1.134 triệu đồng tương
ứng với tỷ lệ tăng là 879,1% so với năm 2010), năm 2012 tiếp tục tăng mạnh lên
là 11.748 triệu đồng ( tăng 10.485 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 830,2% so
với năm 2011), năm 2013 tăng lên là 23.571 triệu đồng và năm 2014 tiếp tục tăng
lên 28.332 triệu đồng với tỷ trọng tương ứng 17,3% năm 2013 và 32,8% năm 2014
trong tổng tài sản ngắn hạn. Việc tăng tài sản ngắn hạn khác này quá nhanh và lớn
như vậy trong khi quy mô tổng tài sản của công ty đang có hướng thu hẹp đòi hỏi
công ty cần xem xét lại các khoản tài sản này để sử dụng có ích hơn, tránh việc đầu
tư lãng phí vốn. Đặc biệt trong tài sản ngắn hạn khác này công ty cần chú ý hơn
đến khoản thuế và các khoản thu của Nhà nước vì trong khoản thu này 2 năm gần
đây công ty đều nộp thừa thuế thu nhập doanh nghiệp với số tiền tương đối nhiều
(khoảng 500 triệu đồng). Điều đó cho thấy việc xác định thuế thu nhập doanh
nghiệp hay xác định kế hoạch sử dụng vốn của công ty chưa sát với tình hình thực
tế, làm giảm hiệu quả trong việc sử dụng vốn của công ty.
Qua đánh giá về cơ cấu vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp ta thấy chính
sách phân bổ vốn tập trung phần lớn vào tài sản dài hạn , đặc biệt là các khoản đầu
tư tài chính dài hạn trong giai đoạn này là chưa phù hợp. Do vậy doanh nghiệp cần
40
có các chính sách trong việc quản lý các khoản đầu tư này để vừa đảm bảo khả
năng sinh lời vừa đảm bảo sử dụng vốn hiệu quả.
2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
2.2.2.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định
Biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định là vốn cố định nên để đánh giá hiệu
quả sử dụng vốn cố định trước hết ta nghiên cứu tình hình tài sản cố định của Công
ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ thông qua bảng 2.5.
Theo Bảng cân đối kế toán của công ty trong 5 năm vừa qua thì chỉ duy nhất
năm 2011 là giá trị TSCĐ tăng lên so với năm 2010 còn các năm còn lại thì giá trị
TSCĐ lại giảm xuống. Cụ thể:
Tài sản cố định của công ty năm 2011 là 8.856 triệu đồng, tăng 1.277 triệu
đồng so với năm 2010 nhưng năm 2012 chỉ tiêu tài sản cố định của công ty là
8.013 triệu đồng, giảm so với năm 2011 là 843 triệu đồng. Năm 2013 chỉ tiêu tài
sản cố định này của công ty lại giảm 1.024 triệu đồng, năm 2014 tiếp tục giảm 918
triệu đồng xuống còn 6.070 triệu đồng. Từ đó cho thấy việc đầu tư vào TSCĐ của
công ty chỉ mạnh nhất là năm 2011 (nguyên giá tăng là 2.285 triệu đồng) do trong
năm này công ty mở rộng quy mô kinh doanh cần phải mua sắm thêm máy móc
thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Nhưng sang năm 2012 công ty bắt đầu
dần thu hẹp quy mô kinh doanh lại do thị trường bất động sản thời gian này bắt đầu
chững lại thì công ty không tập trung vào đầu tư TSCĐ nữa. Lượng vốn đầu tư
mua sắm mới TSCĐ còn rất ít, năm 2012 công ty đầu tư thêm vào TSCĐ là 224
triệu đồng, năm 2013 là 62 triệu đồng để mua sắm 1 số máy móc thiết bị cần thiết
cho sản xuất kinh doanh còn các loại TSCĐ khác công ty không đầu tư mua sắm
thêm. Đến năm 2014 thì công ty không mua sắm thêm gì cả và đồng thời thanh lý
bớt 1 số TSCĐ đã khấu hao hết không cần dùng nên dẫn đến nguyên giá TSCĐ
năm này giảm đi 1 lượng đáng kể. Bên cạnh các TSCĐ hữu hình thì công ty còncó
1 lượng TSCĐ vô hình, lượng TSCĐ vô hình này tương đối ổn định, đến năm 2014
còn 1.132 triệu đồng.
41
Bảng 2.5 : Tình hình tài sản cố định của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ
Đơn vị tính: 106 đồng
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
So sánh (%) Chênh lệch (+,-)
2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013
1.TSCĐ hữu
hình
6.447 7.724 6.881 5.857 4.938 119,8 89,1 85,1 84,3 1.277 -843 -1.024 -919
Nguyên giá 9.846 12.131 12.355 12.417 11.756 123,2 101,8 100,5 94,7 2.285 224 62 -661
Hao mòn lũy kế -3.399 -4.407 -5.474 -6.560 -6.818 129,7 124,2 119,8 103,9 -1.008 -1.067 -1.086 -258
2.TSCĐ vô hình 1.132 1.132 1.132 1.132 1.132 100,0 100,0 100,0 100,0 0 0 0 0
Nguyên giá 1.142 1.142 1.142 1.142 1.132 100 100 100 99,1 0 0 0 -10
Hao mòn lũy kế -10 -10 -10 -10 100 100 100 0,0 0 0 0 10
Tổng TSCĐ 7.579 8.856 8.013 6.989 6.070 116,8 90,5 87,2 86,9 1.277 -843 -1.024 -919
(Nguồn:Bảng Cân đốiKế toán công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ năm 2010 - 2014)
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701

More Related Content

What's hot

Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh LongNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh sản xuất thương m...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOTĐề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Vốn Lưu Động Và Phương Pháp Quản Trị Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Đ...
Vốn Lưu Động Và Phương Pháp Quản Trị Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Đ...Vốn Lưu Động Và Phương Pháp Quản Trị Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Đ...
Vốn Lưu Động Và Phương Pháp Quản Trị Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Đ...
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
 

Similar to Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701

Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacominPhân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacominhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiNOT
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...NOT
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701 (20)

Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đQuản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
Quản trị sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Bạch Đằng, 9đ
 
Khoá luận nâng cao hiệu quả sủ dụng tài sản ngắn hạn
Khoá luận nâng cao hiệu quả sủ dụng tài sản ngắn hạnKhoá luận nâng cao hiệu quả sủ dụng tài sản ngắn hạn
Khoá luận nâng cao hiệu quả sủ dụng tài sản ngắn hạn
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản lý vốn công ty cổ phần xây dựng 565, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
Nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần xây dựng 565
 
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacominPhân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacomin
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản công ty phát triển đô thị, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần phát triển đô thị từ li...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
 
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAYQuản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
Quản trị vốn kinh doanh tại công ty xây dựng vận tải Kim Long, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thương mại Net IT, ĐIỂM 8
 

More from Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ

Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoBÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmBài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHBài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHViết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

More from Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ (20)

Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Biên Dịch Tại Công Ty Du Học 9 điểm - sdt/ ZALO 093 ...
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Ngôn Ngữ Anh Điểm Cao - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
Bài Mẫu Báo Cáo Thực Tập Bằng Tiếng Anh điểm cao - sdt ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
Bài mẫu báo cáo thực tập tiếng anh thương mại tại công ty xnk điểm cao - sdt ...
 
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
Báo cáo thực tập Thực tiễn thực hiện các quy định pháp luật về ngành nghề kin...
 
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập lập dự án kinh doanh nhà sách - sdt/ZALO 093 189 2701
 
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
Hướng dẫn viết báo cáo thực tập dịch Vclass 1 EN48 - ZALO 093 189 2701 - CAM ...
 
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
Cách Viết Báo Cáo Thực Tập Dịch Đại Học Mở Ehou - Không copy bài cũ - Cam Kết...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáoBÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
BÁO CÁO THỰC TẬP TUYỂN DỤNG và đào tạo nguồn nhân lực tại công ty quảng cáo
 
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Marketing Mix Tại Công Ty Thiết Bị Điện Nước 9 Điểm
 
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 ĐiểmBáo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
Báo Cáo Thực Tập Kênh Phân Phối Tại Công Ty Mỹ Phẩm 9 Điểm
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểmBài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
Bài mẫu báo cáo thực tập tuyển dụng nhân sự tại công ty bất động sản 9 điểm
 
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECHBài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
Bài mẫu báo cáo thực tập Marketing mix tại công ty bất động sản 9 điểm - HUTECH
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty  đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty đầu tư thương mại quốc tế - - sdt/ Z...
 
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu phát triển nguồn nhân lực tại công ty-- sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in - sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in -  sdt/ ZALO 093 189 2701Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in -  sdt/ ZALO 093 189 2701
Bài mẫu tuyển dụng nhân lực tại công ty in - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện -  sdt/ ZALO 093 ...
Bài mẫu công tác tuyển dụng nhân lực tại công ty nhiệt điện - sdt/ ZALO 093 ...
 
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...Bài mẫu  Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
Bài mẫu Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần và đầu tư xây dựng -sdt/ ZAL...
 
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
Khóa luận Tuyển dụng nhân lực tại công ty cổ phần chuyển phát nhanh - sdt/ ZA...
 
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà NộiThuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
Thuê làm bài tập Tự Luận Luật Lao Động EL21 ĐH Mở Hà Nội
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701

  • 1. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được công bố trong một công trình nào khác. Tôi xin cam đoan rằng các thông tin trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Tác giả luận văn Vũ Thị Lan Hương
  • 2. ii LỜI CÁM ƠN Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu và các thầy cô giáo Trường Đại học Hàng hải Việt Nam, Viện đào tạo sau đại học vì những hỗ trợ, hướng dẫn và các bài giảng hết sức ý nghĩa, quan trọng trong suốt quá trình tôi được đào tạo tại Trường. Sau một khoảng thời gian nghiên cứu theo quy định, luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của tôi đã hoàn thành đầy đủ các nội dung, mục đích, yêu cầu đề ra. Tôi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô giáo PGS.TS Nguyễn Hồng Vân đã tận tình hướng dẫn và định hướng cho tôi trong nghiên cứu, đưa ra những chỉ bảo cặn kẽ trong quá trình thực hiện để tôi hoàn thành luận văn của mình. Do hạn chế về thời gian và tài liệu tham khảo, luận văn chắc chắn không tránh khỏi thiếu sót, kính mong được sự quan tâm góp ý của các thầy cô và bạn bè đồng nghiệp.
  • 3. iii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Giải thích DN Doanh nghiệp NH Ngân hàng LN Lợi nhuận TSCĐ Tài sản cố định TS Tài sản TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSLĐ Tài sản lưu động VCĐ Vốn cố định VLĐ Vốn lưu động
  • 4. iv DANH MỤC CÁC BẢNG Số bảng Tên bảng Trang 2.1 Báo cáo kết quả hoạt động sảnxuất kinhdoanh của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 27 2.2 Tài sản và nguồnvốn củacông ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 32 2.3 Tình hình tài sản dài hạn của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 35 2.4 Tình hình tài sản ngắnhạn củacông ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 37 2.5 Tình hình tài sảncố định của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 41 2.6 Chỉ tiêu đánh giáhiệuquả sử dụngtài sản cố định củacôngty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 43 2.7 Tình hình khấu haoTSCĐHH của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ đến 31/12/2014 45 2.8 Tình hình vốnbằngtiềnvà khả năng thanhtoán của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 47 2.9 Tình hình cáckhoản phải thucủa công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 50 2.10 Chỉ tiêu đánh giá hiệuquả cáckhoản phải thu của công ty Cổ phầnĐầu tư Sao Đỏ 52 2.11 Chỉ tiêu đánh giáhàngtồn kho của côngty Cổ phầnĐầutư Sao Đỏ 54 2.12 Chỉ tiêu đánh giáhiệuquả sử dụngvốn lưu động củacôngty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 55 2.13 Vốncủacôngty CổphầnĐầutư SaoĐỏ theo nguồnhìnhthành 57 2.14 Chỉ tiêuđánhgiá hiệuquả sử dụngvốncủa côngty CổphầnĐầutư Sao Đỏ 59
  • 5. v DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Số sơ đồ, biểu đồ Tên sơ đồ, biểu đồ Trang 2.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 25 2.2 Tình hình doanh thu của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ giai đoạn 2010 - 2014 28 2.3 Sự tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ giai đoạn 2010 - 2014 28 2.4 Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ giai đoạn 2010 - 2014 33 2.5 Hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ giai đoạn 2010 - 2014 44
  • 6. vi MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN...............................................................................................i LỜI CÁM ƠN ...................................................................................................ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT................................................................iii DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................iv DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ...............................................................v MỤC LỤC........................................................................................................vi PHẦN MỞ ĐẦU................................................................................................1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP.............................................................................................3 1.1. Vốn và phân loại vốn của doanh nghiệp.........................................................3 1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp ...............................................................3 1.1.2. Phân loại vốn............................................................................................4 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp......................................................12 1.2.1. Khái niệm hiệu quả, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp....................12 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..................14 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp ..............15 1.3.1. Các nhân tố chủ quan...............................................................................15 1.3.2. Các nhân tố khách quan ...........................................................................16 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp .....................19 1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ ................................................19 1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ..................................................20 1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn.........................................20 CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SAO ĐỎ...............................................23 2.1. Khái quát về công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ ..............................................23 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển.................................................23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức - nhân sự..........................................................................24
  • 7. vii 2.1.3. Kết quả kinh doanh chủ yếu .....................................................................26 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ ...........31 2.2.1. Thực trạng vốn và tài sản của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ ..................31 2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ ........40 2.3. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ....................................................................................................................60 2.3.1. Những kết quả đạt được...........................................................................60 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân ..........................................................................61 CHƯƠNG 3. BIỆN PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SAO ĐỎ...............................................64 3.1. Định hướng phát triển công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ trong những năm tới.....................................................................................................................64 3.2. Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ....................................................................................................................66 3.2.1.Cải tiến quản lý vốn bằng tiền, nâng cao khả năng thanh toán.....................66 3.2.2. Chú trọng đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ sản xuất ............67 3.2.3.Tăng cường quản lý vốn trong thanh toán ..................................................69 3.2.4.Quản lý dự trữ hàng tồn kho ở mức cần thiết..............................................69 3.2.5. Nâng cao công tác bán hàng nhằm gia tăng doanh thu cho công ty.............71 3.2.6. Xây dựng kế hoạch huy động vốn kịp thời và hợp lý .................................73 3.2.7. Thường xuyên theo dõi, phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn .........75 KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................................76 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .........................................................83
  • 8. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Việt Nam là một bộ phận của nền kinh tế thế giới, vì thế cũng không tránh khỏi “luồng xoáy” của cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới. Lạm phát tăng cao, giá cả leo thang, “căng thẳng” tín dụng là những biểu hiện rõ nhất trong nền kinh tế thời kỳ này. Ngân hàng Nhà nước sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt trong một thời gian dài để kiểm soát lượng tiền trong lưu thông, điều này tạo nên sức ép về chi phí sử dụng vốn, cách thức huy động và sử dụng vốn của các doanh nghiệp sao cho hiệu quả đã trở thành yêu cầu khách quan. Đó là bài toán mà mỗi doanh nghiệp cần một lời giải riêng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình. Đóng vai trò quan trọng trong sự hình thành, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, vốn là điều kiện đầu tiên và có ý nghĩa quyết định, đặc biệt là trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Tuy nhiên quản lý và sửdụng vốnnhư thế nào lại có ý nghĩa to lớn ảnh hưởng trực tiếp đến sự sống còn của doanh nghiệp. Trên thực tế, mọi nguồn lực xã hội đều được sử dụng một cách triệt để, điều đó dẫn đến sự khan hiếm các nguồn lực. Chính vì vậy việc huy động vốn như thế nào và sử dụng vốn ra sao để có hiệu quả nhất là vấn đề các nhà quản lý phải cân nhắc rất kỹ lưỡng. Có làm tốt được điều đó thì doanh nghiệp mới đạt được mục tiêu đã đề ra. Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ tôi chọn đề tài nghiên cứu: “Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ” làm luận văn cao học của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn trong các doanh nghiệp. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ, tìm ra những khó khăn, bất cập, những tồn tại, nguyên nhân của những bất cập
  • 9. 2 ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Từ đó đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Luận văn nghiên cứu hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ từ năm 2010 -2014. 4. Phương pháp nghiên cứu Trong quá trình nhiên cứu tác giả sử dụng các phương pháp như: Phương pháp so sánh, phương pháp thống kê, phân tích tổng hợp, đánh giá dựa trên các tài liệu sưu tầm … để hoàn chỉnh luận văn. 5. Ý nghĩa nghiên cứu và thực tiễn của đề tài Hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của các doanh nghiệp. Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ từ năm 2010 - 2014 tìm ra những khó khăn, bất cập, hạn chế và nguyên nhân, trên cơ sở đó đề xuất các biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ. 6. Kết cấu của luận văn Ngoài phần mở đầu, kết luận và kiến nghị, luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Chương 2: Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ. Chương 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ.
  • 10. 3 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn và phân loại vốn của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn của doanh nghiệp Để tiến hành được hoạt động sản xuất kinh doanh thì trước tiên doanh nghiệp cần phải có là một lượng vốn nhất định. Chỉ khi nào có vốn doanh nghiệp mới có thể đầu tư các yếu tố đầu vào như nguyên vật liệu, máy móc thiết bị, nhân công, từ đó mới có thể thực hiện hoạt động sản xuất được. Với cách nhìn nhận vốn từ những góc độ khác nhau thì thực tế có rất nhiều khái niệm về vốn. Theo quan điểm của C.Mác thì “vốn (tư bản) là giá trị mang lại giá trị thặng dư, là một yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất.” [14, tr.118]. Theo P.A Samuelson - nhà kinh tế học theo trường phái tân cổ điển thì vốn là hàng hoá được sản xuất ra để phục vụ cho quá trình sản xuất mới, là đầu vào của hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhiều nhà kinh tế học khác lại cho rằng vốn là một loại hàng hoá đặc biệt mà quyền sử dụng vốn có thể tách rời quyền sở hữu vốn. Có rất nhiều khái niệm về vốn nhưng khái niệm thường được sử dụng là: “Vốn của doanh nghiệp là biểu hiện dưới hình thái giá trị của toàn bộ tài sản hữu hình và tài sản vô hình được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.” [4, tr.148]. Các đặc trưng cơ bản của vốn: - Vốn được biểu hiện dưới hình thái tiền tệ, tuy nhiên không phải tất cả tiền tệ đều là vốn. Để tiền được gọi là vốn thì đồng tiền đó phải được vận động vì mục đích sinh lợi còn đồng tiền để nằm yên một chỗ thì không được gọi là vốn. - Vốn phải được biểu hiện bằng một lượng giá trị thực của những tài sản được sử dụng để sản xuất ra một lượng giá trị sản phẩm khác.
  • 11. 4 - Vốn phải được tích tụ và tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng để đầu tư vào sản xuất kinh doanh. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp không chỉ khai thác tiềm năng về vốn sẵn có mà còn phải tìm cách huy động thêm vốn. - Vốn là hàng hoá đặc biệt, tách rời quyền sở hữu và quyền sử dụng, vì vậy các chủ thể tạm thời thừa vốn hoặc tạm thời thiếu vốn có thể thoả thuận để thoả mãn nhu cầu của mình. - Vốn là biểu hiện bằng tiền của tài sản hữu hình và cả tài sản vô hình. - Vốn phải có giá trị về mặt thời gian bởi tiền tệ ở các thời điểm khác nhau thì có giá trị khác nhau. - Vốn phải gắn với chủ sở hữu nhất định và được quản lý chặt chẽ. Tuỳ từng loại hình doanh nghiệp mà người sở hữu vốn có đồng thời là người sử dụng vốn hay không. 1.1.2. Phân loại vốn Có nhiều cách phân loại vốn tùy theo tiêu thức phân loại. Việc phân loại vốn của doanh nghiệp theo các tiêu thức khác nhau sẽ giúp chúng ta thấy được các hình thái vận động của vốn, đặc tính của vốn để từ đó sử dụng vốn có hiệu quả hơn. 1.1.2.1. Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển của vốn Căn cứ theo đặc điểm luân chuyển, vốn được chia làm 2 loại: Vốn cố định và vốn lưu động. *Vốn cố định Vốn cố định của doanh nghiệp là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh. “Vốn cố định là khoản đầu tư ứng trước về TSCĐ của doanh nghiệp và sau một thời gian dài mới thu hồi được toàn bộ. ” [17, tr.84]. Vì vậy quy mô VCĐ nhiều hay ít sẽ quyết định đến quy mô của TSCĐ. VCĐ ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật vật chất và công nghệ, năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, những đặc điểm vận động của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại có ảnh hưởng quyết định, chi phối đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của VCĐ.
  • 12. 5 Đặc điểm của vốn cố định: + Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. VCĐ có đặc điểm này là do TSCĐ tham gia trực tiếp hoặc gián tiếp và phát huy tác dụng trong nhiều chu kỳ sản xuất. Vì VCĐ là hình thái biểu hiện bằng tiền của TSCĐ nên VCĐ cũng tham gia vào các chu kỳ sản xuất tương ứng [17, tr.67]. + Vốn cố định luân chuyển dần, từng phần trong các chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào quá trình sản xuất, TSCĐ không bị thay đổi hình thái hiện vật ban đầu nhưng tính năng và công suất của nó bị giảm dần, tức là nó bị hao mòn, và cùng với sự giảm dần về giá trị sử dụng, thì giá trị của nó cũng bị giảm đi, theo đó VCĐ gồm 2 bộ phận: Bộ phận thứ nhất: tương ứng với phần hao mòn của TSCĐ, được luân chuyển và cấu thành chi phí sản xuất sản phẩm dưới hình thức chi phí khấu hao và được tích luỹ lại thành quỹ khấu hao, quỹ khấu hao này được sử dụng để tái đầu tư TSCĐ nhằm duy trì năng lực sản xuất cho doanh nghiệp. Bộ phận thứ hai: là phần giá trị còn lại của vốn cố định được cố định trong TSCĐ, đó chính là giá trị còn lại của TSCĐ. + Vốn cố định hoàn thành một vòng luân chuyển sau nhiều chu kỳ sản xuất. Sau mỗi chu kỳ sản xuất, phần VCĐ được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần tăng lên, tương ứng với phần đầu tư ban đầu vào TSCĐ giảm xuống. Cho đến khi TSCĐ hết thời gian sử dụng, giá trị TSCĐ được chuyển dịch hết vào giá trị sản phẩm đã sản xuất thì VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Quy mô của VCĐ và trình độ quản lý sử dụng VCĐ là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến trình độ trang bị kỹ thuật của sản xuất kinh doanh. Nên việc sử dụng VCĐ có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. *Vốn lưu động Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục đòi hỏi doanh nghiệp phải có 1 lượng tài sản lưu động nhất định. “Tài sản lưu động là những tài sản ngắn hạn và thường xuyên luân chuyển trong quá trình kinh doanh. Trong bảng cân đối kế toán, tài sản lưu động được thể
  • 13. 6 hiện ở các bộ phận tiền mặt, các chứng khoán thanh khoản cao, phải thu và dự trữ tồn kho. ” [15, tr.155]. “Lượng tiền ứng trước để đầu tư vào các tài sản lưu động gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp.” [17, tr.89]. Trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh, do bị chi phối bởi các đặc điểm của tài sản lưu động nên vốn lưu động của doanh nghiệp có đặc điểm sau: + Vốn lưu động trong quá trình chu chuyển luôn thay đổi hình thái biểu hiện. Đối với doanh nghiệp sản xuất, vốn lưu động từ hình thái bằng tiền chuyển sang dạng nguyên vật liệu, sang sản phẩm dở dang, thành phẩm rồi quay lại hình thái tiền tệ ban đầu. Đối với doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động từ hình thái vốn bằng tiền chuyển hóa sang hình thái hàng hóa và cuối cùng chuyển hóa về hình thái tiền. Quá trình này được diễn ra liên tục và lặp lại theo chu kỳ nên được gọi là quá trình tuần hoàn chu chuyển của VLĐ. + Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị vào một chu kỳ sản xuất kinh doanh và cũng được thu hồi toàn bộ giá trị sau mỗi chu kỳ kinh doanh. + Vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kỳ sản xuất kinh doanh [17, tr.89]. Từ đặc điểm của VLĐ như trên để có thể sử dụng VLĐ hiệu quả cần chú trọng giải quyết những vấn đề sau: + Xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên, cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đảm bảo đủ vốn lưu động cho quá trình sản xuất kinh doanh. + Tổ chức khai thác nguồn vốn tài trợ cho vốn lưu động, đảm bảo cung ứng đầy đủ, kịp thời vốn lưu động cho hoạt động sản xuất. Đồng thời phải có giải pháp thích ứng nhằm quản lý và tổ chức sử dụng vốn lưu động có hiệu quả, đẩy nhanh tốc độ chu chuyển vốn, rút ngắn chu kỳ sản xuất, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
  • 14. 7 1.1.2.2. Căn cứ theo quan hệ sở hữu vốn Căn cứ theo quan hệ sở hữu, vốn được chia làm hai bộ phận: Vốn chủ sở hữu và Nợ phải trả. *Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc sở hữu của doanh nghiệp, nó giúp cho doanh nghiệp có sự tự chủ về tài chính hơn trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuỳ theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung khác nhau như: Vốn góp ban đầu: Khi DN được thành lập bao giờ cũng phải có một lượng vốn ban đầu nhất định do các chủ sở hữu đóng góp. Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư của Nhà Nước thì số vốn ban đầu có vốn góp của Nhà nước. Nhà nước có thể góp một phần hoặc toàn bộ vốn tùy theo tầm quan trọng của DN trong nền kinh tế quốc dân. Đối với công ty cổ phần thì số vốn ban đầu do các cổ đông đóng góp, các cổ đông là chủ sở hữu của công ty và chịu trách nhiệm hữu hạn trên giá trị cổ phiếu mà họ nắm giữ. Đối với công ty tư nhân hay công ty trách nhiệm hữu hạn thì số vốn ban đầu do chủ doanh nghiệp tự bỏ ra. Còn với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thì số vốn ban đầu do nhà đầu tư nước ngoài và nhà đầu tư Việt Nam cùng góp vốn, luật pháp chỉ hạn chế lượng vốn góp tối thiểu (là 30% vốn điều lệ) mà không giới hạn mức góp tối đa (nếu nhà đầu tư nước ngoài góp 100% vốn thì hình thức pháp lý của DN là DN 100% vốn đầu tư nước ngoài). Lợi nhuận không chia: “Quy mô vốn ban đầu là một yếu tố quan trọng, tuy nhiên số vốn này cần được tăng theo sự phát triển của DN trong quá trình thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh. Nếu DN sử dụng vốn có hiệu quả thì nguồn vốn của DN tăng lên từ phần lợi nhuận không chia. Nguồn vốn từ lợi nhuận không chia được sử dụng để tái đầu tư, mở rộng hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.” [15, tr.142]. Tự tài trợ bằng lợi nhuận không chia - nguồn vốn nội bộ là một trong những phương thức tạo nguồn quan trọng và thuận lợi, vì giảm chi phí sử dụng vốn, giảm sự phụ thuộc vào bên ngoài, tăng tính chủ động... Các DN coi trọng chính sách tái
  • 15. 8 đầu tư từ lợi nhuận không chia, đối với DN có vốn đầu tư của Nhà nước thì số lợi nhuận không chia không chỉ phụ thuộc vào khả năng tài chính của bản thân DN mà còn phụ thuộc vào chính sách tái đầu tư của NN. Đối với các công ty trách nhiệm hữu hạn hoặc DN tư nhân thì phần lợi nhuận không chia phụ thuộc vào chủ DN. Đối với công ty cổ phần, số lợi nhuận không chia thể hiện ở chính sách phân chia cổ tức, hầu hết các công ty cổ phần hiện nay thực hiện chính sách không phân chia cổ tức hoặc phân chia cổ tức rất thấp để dành lợi nhuận vào tái đầu tư mở rộng DN, khi đó các cổ đông không được nhận cổ tức hoặc được nhận số cổ tức rất thấp nhưng bù lại họ có quyền sở hữu số vốn cổ phần tăng lên của công ty. Phát hành cổ phiếu mới: Các doanh nghiệp được phép có thể bổ sung vốn trong quá trình hoạt động bằng cách phát hành cổ phiếu mới. Phát hành cổ phiếu mới được gọi là hoạt động tài trợ dài hạn của DN vì đây là số vốn chủ sở hữu và không có thời hạn hoàn trả vốn gốc. *Nợ phải trả Nợ phải trả là phần vốn doanh nghiệp được sử dụng nhưng thuộc sở hữu của chủ thể khác. Doanh nghiệp có quyền sử dụng tạm thời trong một thời gian nhất định, sau đó doanh nghiệp phải hoàn trả cả gốc và lãi cho chủ sở hữu phần vốn đó. Nợ phải trả bao gồm các khoản vay dài hạn, vay ngắn hạn, các khoản thanh toán cho cán bộ công nhân viên, phải trả nhà cung cấp, phải trả Nhà Nước và một số khoản phải trả phải nộp khác [19, tr.89]. Nợ phải trả là nguồn vốn rất quan trọng với doanh nghiệp, đây là nguồn vốn đáp ứng cho nguồn vốn thiếu hụt trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thông thường, doanh nghiệp phải kết hợp cả hai nguồn vốn trên để đảm bảo đủ vốn cho nhu cầu hoạt động sản xuất kinh doanh, và cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý có thể xác định được mức độ an toàn trong công tác huy động vốn, tổ chức sử dụng vốn sao cho vừa đáp ứng được yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh, vừa đảm bảo an toàn về mặt tài chính với chi phí sử dụng vốn bình quân là thấp nhất.
  • 16. 9 1.1.2.3. Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng vốn Căn cứ theo thời gian huy động và sử dụng vốn có thể chia nguồn vốn thành hai loại: Nguồn vốn thường xuyên và Nguồn vốn tạm thời. *Nguồn vốn thường xuyên “Nguồn vốn thường xuyên là tổng thể các nguồn vốn có tính chất lâu dài và ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng. ” [17, tr.305]. Tương ứng với mỗi quy mô sản xuất nhất định, đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng vốn thường xuyên để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục. Nguồn này được dùng cho việc hình thành TSCĐ và một phần TSLĐ thường xuyên cần thiết của doanh nghiệp. Nguồn vốn thường xuyên bao gồm: vốn chủ sở hữu và vay dài hạn. *Nguồn vốn tạm thời “Nguồn vốn tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (thường là dưới 1 năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng dể đáp ứng các nhu cầu về vốn có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. ” [17, tr.307]. Nguồn vốn tạm thời bao gồm: các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các khoản nợ ngắn hạn khác. Việc phân loại nguồn vốn thường xuyên và nguồn vốn tạm thời giúp nhà quản lý doanh nghiệp xem xét huy động các nguồn một cách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ, kịp thời vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. 1.1.2.4. Căn cứ theo phạm vi huy động vốn Căn cứ theo phạm vi huy động vốn, nguồn vốn của doanh nghiệp bao gồm hai bộ phận: Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp và nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp. *Nguồn vốn bên trong Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp là nguồn vốn có thể huy động trong nội bộ doanh nghiệp. Đây là nguồn vốn quan trọng đảm bảo khả năng tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp.
  • 17. 10 Doanh nghiệp có thể huy động từ nội bộ bên trong DN như: Lợi nhuận để lại, các quỹ của doanh nghiệp, số tiền khấu hao lũy kế, các khoản thu do thanh lý, nhượng bán TSCĐ... + Lợi nhuận để lại: Khi DN hoạt động có lãi, DN có thể trích một phần lợi nhuận để thực hiện đầu tư SXKD. Nguồn vốn tích lũy từ LN không chia là một bộ phận LN được sử dụng để tái đầu tư, mở rộng sản xuất kinh doanh của DN. Huy động vốn từ LN không chia giúp DN giảm chi phí, giảm bớt sự phụ thuộc vào bên ngoài. Hầu hết các DN đều coi trọng chính sách tái đầu tư từ LN để lại. Đối với DN có vốn của NN thì huy động vốn từ LN để lại không chỉ phụ thuộc vào LN của DN mà còn phụ thuộc vào chính sách của NN. Đối với các công ty cổ phần thì phụ thuộc vào các cổ đông. Nếu LN không được sử dụng để chia cổ tức thì các cổ đông không được lợi nhuận tiền lãi nhưng bù lại họ có quyền sở hữu số vốn cổ phần tăng lên của công ty. Hiện nay, các công ty cổ phần thường đưa ra chính sách không trả cổ tức ngay mà để tích lũy lợi nhuận đầu tư phát triển quy mô DN hoặc chính sách trả cổ tức bằng cổ phiếu, nghĩa là phần LN thu được để tăng vốn cho đầu tư. Vậy khi DN thiếu vốn có thể sử dụng phần LN để lại này. + Số tiền khấu hao lũy kế: Là số tiền khấu hao được cộng dồn đến thời điểm tính, DN gọi là quỹ khấu hao của DN. Quỹ khấu hao này chỉ được DN dùng đến để đầu tư TSCĐ mới khi TSCĐ cũ hết thời gian sử dụng. Vì vậy, khi TSCĐ chưa hết thời gian sử dụng, quỹ khấu hao của DN tạm thời nhàn rỗi, DN có thể linh động sử dụng trong khi tạm thời thiếu vốn. + Các quỹ của DN như: Qũy dự phòng tài chính, quỹ khen thưởng, phúc lợi... chỉ được sử dụng đến khi có nhu cầu, nghĩa là các quỹ này luôn có 1 số dư nhất định. Khi thiếu vốn DN có thể huy động nhanh mà không mất chi phí sử dụng vốn. + Trong quá trình hoạt động, có rất nhiều TS đã khấu hao hết, hết thời gian sử dụng hư hỏng, lạc hậu, không phù hợp với đặc điểm SXKD của DN... thì DN
  • 18. 11 nên bán thanh lý để thu hồi vốn, tận dụng tối đa số vốn hiện có để phục vụ cho hoạt động SX nhằm đem lại hiệu quả sử dụng vốn cao nhất cho DN. Việc doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn bên trong có thuận lợi là chủ động về mặt tài chính, huy động nhanh, không mất thời gian làm các thủ tục như vay vốn ngân hàng, và không mất chi phí sử dụng vốn. Tuy nhiên, cũng chính vì lợi thế không phải trả chi phí sử dụng vốn mà doanh nghiệp sinh ra tâm lý chủ quan, làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, và việc sử dụng nguồn vốn bên trong có thể ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp, chẳng hạn doanh nghiệp linh động sử dụng các quỹ khi tạm thời thiếu vốn nhưng doanh nghiệp lại có nhu cầu phát sinh đột xuất phải chi trả từ các quỹ này thì ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của doanh nghiệp (ví dụ DN tạm sử dụng số tiền khấu hao lũy kế nhưng TSCĐ của DN bị mất và DN phải tiến hành mua mới TSCĐ khác, lúc đó DN rất bị động trong việc huy động một nguồn vốn khác để trả vào số tiền đã sử dụng). *Nguồn vốn bên ngoài Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp là nguồn vốn được huy động bên ngoài phạm vi doanh nghiệp, nhằm đáp ứng các yêu cầu của hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp có thể huy động các nguồn từ bên ngoài DN như: vốn vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng, vốn liên doanh liên kết, vốn do phát hành trái phiếu, vốn tín dụng thương mại... + Vốn vay ngân hàng: Có thể nói vốn vay NH là 1 trong những nguồn vốn quan trọng nhất. Sự hoạt động và phát triển của các DN đều gắn liền với các dịch vụ tài chính do Ngân hàng thương mại cung cấp trong đó có việc cung ứng các nguồn vốn. Tuy nhiên điểm bất lợi khi huy động vốn vay ngân hàng là DN cần đáp ứng được những yêu cầu đảm bảo an toàn tín dụng của NH, chịu sự kiểm soát của NH. Ngoài ra DN phải trả lãi suất vay vốn và chỉ được sử dụng vốn vay trong thời gian nhất định [18, tr.59]. + Vốn liên doanh liên kết: Đây là những nguồn vốn đóng góp theo tỷ lệ của các chủ đầu tư để thực hiện mục đích kinh doanh nhằm mục tiêu thu LN.
  • 19. 12 + Vốn do phát hành trái phiếu: Khi DN thiếu vốn có thể huy động vốn từ bên ngoài qua việc phát hành trái phiếu. Trái phiếu là các giấy vay nợ trung và dài hạn. Trái phiếu quy định thời hạn, lãi suất, thời gian trả lãi và mệnh giá. + Tín dụng thương mại: Được hình thành khi DN mua chịu hàng hóa, dịch vụ của nhà cung cấp. Đối với DN huy động vốn bằng tín dụng thương mại là một phương thức tài trợ rẻ, tiện dụng và linh hoạt, ngoài ra nó còn tạo ra khả năng mở rộng các quan hệ hợp tác kinh doanh một cách lâu bền. Tuy nhiên, sử dụng vốn tín dụng thương mại DN có nhược điểm là thời gian sử dụng ngắn, quy mô hạn chế và cũng phải trả chi phí là chi phí lãi vay tính vào giá thành sản phẩm, dịch vụ “ ẩn” dưới hình thức thay đổi mức giá bán [4, tr.84]. Huy động vốn từ bên ngoài có ưu điểm là tạo cho doanh nghiệp một cơ cấu nguồn vốn linh hoạt. Việc sử dụng nguồn vốn bên ngoài được ví như con dao hai lưỡi bởi nếu doanh nghiệp đạt được tỷ suất doanh lợi cao hơn chi phí sử dụng vốn thì việc huy động vốn từ bên ngoài sẽ đem lại hiệu quả sử dụng vốn cao nhưng nếu doanh nghiệp làm ăn thua lỗ, sẽ làm cho doanh nghiệp gặp nhiều rủi ro và số lỗ cao hơn. Bên cạnh đó khi sử dụng nguồn vốn bên ngoài cũng có hạn chế là DN phải trả lãi vay và hoàn trả tiền vay đúng thời hạn, ngoài ra để được sử dụng nguồn vốn bên ngoài thì DN phải làm các thủ tục khá phức tạp (ví dụ phải có tài sản đảm bảo nếu DN muốn vay vốn ngân hàng, phải có hợp đồng kinh tế nếu DN mua chịu của nhà cung cấp...), và nếu không tuân thủ đúng các quy định thì sẽ phải chịu phạt kinh tế và ảnh hưởng rất lớn đến uy tín của doanh nghiệp. Vì vậy doanh nghiệp cần căn cứ vào ưu nhược điểm của từng nguồn để huy động vốn nhằm mang lại hiệu quả sử dụng vốn cao nhất với chi phí và rủi ro là thấp nhất. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả, hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Hiệu quả là một phạm trù kinh tế phản ánh chất lượng và tính hữu ích của việc sử dụng các yếu tố chi phí đầu vào trong quá trình sản xuất, được xác định
  • 20. 13 bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả đầu ra và chi phí đầu vào trong quá trình sản xuất của hệ thống kinh tế trong một thời gian nhất định. Hiệu quả sử dụng vốn là sự đảm bảo duy trì và nâng cao được giá trị của doanh nghiệp tại các thời điểm khác nhau trong quá trình hoạt động, bất kể có sự biến động của giá cả trên thị trường. Như vậy hiệu quả sử dụng vốn phản ánh những mặt lợi ích mà DN đạt được trong quá trình sử dụng vốn. Lợi ích của DN đạt được ở đây bao gồm lợi ích về mặt kinh tế và lợi ích về mặt xã hội. Do đó khi xem xét hiệu quả sử dụng vốn chúng ta cần xem xét cả về 2 mặt là hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội Hiệu quả kinh tế: phản ánh chất lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh, nói lên sức sản xuất, sức sinh lợi của các yếu tố DN. Nó phản ánh mối quan hệ giữa chi phí bỏ ra và lợi nhuận thu được. Hiệu quả cao khi thu nhập thu được lớn hơn chi phí và tỷ suất lợi nhuận lớn hơn chi phí huy động trên thị trường. Nếu tỷ lệ sinh lợi vốn đầu tư cao hơn lãi suất huy động thì hoạt động sử dụng vốn được coi là có hiệu quả, số chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao. Hiệu quả xã hội: phản ánh bằng sự đóng góp trong việc thực hiện các mục tiêu kinh tế xã hội. Cụ thể là doanh nghiệp đã đáp ứng nhu cầu tiêu dùng các loại hàng hoá, dịch vụ trong toàn xã hội, nâng cao văn minh, văn hoá trong tiêu dùng của nhân dân, góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động, tạo nguồn thu nhập cho ngân sách Nhà nước. Sự phân chia hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội chỉ là tương đối vì chúng có mối quan hệ chặt chẽ, phụ thuộc lẫn nhau. Để thực hiện nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, DN cần chú ý những điều cơ bản sau: + Tránh làm thất thoát vốn trong quá trình hoạt động như: mất mát TSCĐ, vật tư, hàng hoá. TSCĐ hư hỏng trước thời hạn sử dụng, vốn bị khách hàng chiếm dụng quá thời hạn trong khâu thanh toán... + Trong quá trình hoạt động, nguyên tắc để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là số vốn cuối kỳ thu được luôn phải lớn hơn hoặc bằng số vốn đã đầu tư ở đầu kỳ.
  • 21. 14 1.2.2. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Yêu cầu nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là một tất yếu khách quan trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đặc biệt trong thời điểm hiện nay khi việc huy động vốn của các DN ngày càng khó khăn thì vấn đề sử dụng vốn sao cho có hiệu quả càng trở nên cấp thiết, vì một số lý do sau đây: Thứ nhất: Sử dụng vốn hiệu quả giúp DN đạt được mục tiêu hàng đầu & quan trọng nhất của DN - đó là tối đa hóa lợi nhuận. Khi tối đa hóa lợi nhuận làm cho doanh lợi vốn là cao nhất, giúp DN dễ dàng huy động vốn để phục vụ SXKD. Thứ hai: Sử dụng vốn hiệu quả đảm bảo khả năng an toàn về tài chính, đảm bảo khả năng thanh toán và khắc phục rủi ro trong kinh doanh cho doanh nghiệp. Điều này ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Thứ ba: Sử dụng vốn hiệu quả giúp nâng cao khả năng tài chính của doanh nghiệp, tạo điều kiện hiện đại hoá công nghệ, nâng cao trình độ của người lao động, tăng cao năng lực sản xuất, từ đó doanh nghiệp mở rộng quy mô cả về chiều rộng lẫn chiều sâu. Thứ tư: Sử dụng vốn hiệu quả góp phần nâng cao vị thế, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường, tạo điều kiện thuận lợi trong quá trình hợp tác phát triển của DN, để DN thực hiện mở rộng thị trường trong và ngoài nước. Thứ năm: Sử dụng vốn hiệu quả cũng có nghĩa là doanh nghiệp tạo ra những sản phẩm có chất lượng cao, giá thành hạ, tạo được lợi thế trong cạnh tranh, đó là điều kiện quan trọng để tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường. Thứ sáu: Sử dụng vốn hiệu quả sẽ làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Đây là cơ sở để tăng thu nhập, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của người lao động. Thứ bẩy: Sử dụng vốn hiệu quả góp phần kéo dài thời gian sử dụng hữu ích của tài sản và tạo ra hiệu qủa kinh tế cao. Doanh nghiệp sử dụng hiệu quả nguồn lực của mình sẽ đem lại sự tăng trưởng ổn định, bền vững cho nền kinh tế.
  • 22. 15 Thứ tám: Sử dụng vốn hiệu quả tạo điều kiện cho doanh nghiệp tham gia tốt các chính sách xã hội, đóng góp vào các chương trình vì lợi ích cộng đồng, góp phần vào xây dựng phát triển nền kinh tế của đất nước. 1.3. Các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp Công tác quản lý và sử dụng vốn trong DN chịu tác động của rất nhiều nhân tố. Các nhân tố này tác động qua lại lẫn nhau và ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn của DN. Các tác động này có thể là tác động tích cực, thuận lợi nhưng cũng có thể là các tác động tiêu cực, ảnh hưởng xấu đến hiệu qủa sử dụng vốn. Chính vì lẽ đó các nhà quản lý doanh nghiệp luôn phải quan tâm, xem xét và nắm bắt được các nhân tố này. Thông thường người ta chia các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của DN ra thành 2 nhóm là các nhân tố chủ quan và các nhân tố khách quan [11, tr.96]. 1.3.1. Các nhân tố chủ quan * Trình độ bộ máy quản lý và người lao động Đây là nhân tố quan trọng quyết định đến hiệu quả sử dụng vốn. Ngày nay trong nền kinh tế tri thức, chất xám là tiêu chí hàng đầu quyết định hiệu quả sử dụng vốn, hàm lượng chất xám chiếm tỷ lệ rất lớn trong giá bán sản phẩm. Mọi vấn đề khó khăn đều có thể giải quyết nếu có một bộ máy quản lý có trình độ, có tầm nhìn, có chiến lược và có đội ngũ lao động có tay nghề, có chuyên môn. Có như vậy doanh nghiệp mới nâng cao được hiệu quả sử dụng vốn. * Chi phí vốn và cơ cấu vốn Một cơ cấu vốn phù hợp sẽ đóng góp rất lớn cho hiệu quả sử dụng vốn. Tỷ lệ vốn chủ sở hữu và nợ phải trả hợp lý thì chi phí vốn của doanh nghiệp sẽ thấp và lợi nhuận thu được sẽ cao, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Mỗi nguồn vốn mà doanh nghiệp sử dụng có một mức chi phí khác nhau, vì vậy doanh nghiệp phải nghiên cứu và lựa chọn các nguồn tài trợ phù hợp với đặc điểm riêng của doanh nghiệp trong từng thời kỳ với mức chi phí vốn thấp nhất, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp [3, tr.127].
  • 23. 16 * Chất lượng thông tin kinh tế Trong thời đại bùng nổ công nghệ thông tin như hiện nay thì việc thu thập, phân tích thông tin chính xác là một việc làm rất quan trọng đối với việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của DN. Để có chất lượng thông tin tốt đòi hỏi DN phải tổ chức tốt công tác thống kê, tài chính, từ đó đưa ra những quyết định đúng đắn, kịp thời. * Đặc điểm sản phẩm Sản phẩm là đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và sản phẩm cũng chính là đối tượng chứa đựng doanh thu. Đặc điểm sản phẩm tác động rất lớn đến số lượng tiêu thụ, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận thu được cũng như hiệu quả sử dụng vốn. * Khấu hao tài sản cố định Việc lựa chọn phương pháp khấu hao phù hợp rất quan trọng trong việc thu hồi vốn cố định và hạn chế ảnh hưởng của hao mòn vô hình. TSCĐ thường chiếm lượng giá trị lớn và sử dụng trong thời gian dài nên việc lựa chọn phương pháp khấu hao và quản lý quỹ khấu hao ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp [16, tr.79]. 1.3.2. Các nhân tố khách quan * Môi trường hoạt động của doanh nghiệp Hoạt động tài chính doanh nghiệp không thể tách rời các quan hệ trao đổi tồn tại giữa các doanh nghiệp, các đơn vị kinh tế, do đó không thể xem xét tài chính của các doanh nghiệp nếu không đặt chúng vào một môi trường nhất định. Để đạt hiệu quả sử dụng vốn mong muốn, doanh nghiệp phải có những quyết định về tổ chức hoạt động sản xuất và vận hành quá trình trao đổi. Mọi quyết định đều phải gắn kết với môi trường xung quanh. Bao quanh doanh nghiệp là một môi trường luôn biến động. Có thể kể đến một số môi trường tác động trực tiếp tới hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Môi trường pháp lý: Môi trường pháp lý là tổng hòa các quy định luật pháp liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp. Sự thắt chặt hay lới lỏng hoạt động của
  • 24. 17 doanh nghiệp được điều chỉnh bằng luật và các văn bản quy phạm pháp luật, bằng cơ chế quản lý tài chính của Nhà Nước. Các doanh nghiệp tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phải tuân thủ pháp luật. Thông qua pháp luật về kinh tế và các chính sách kinh tế, Nhà nước tạo ra môi trường và hành lang cho các doanh nghiệp hoạt động sản xuất kinh doanh và định hướng cho các doanh nghiệp trong chiến lược phát triển kinh tế. Nếu cơ chế quản lý kinh tế ổn định, chính sách phù hợp mang xu hướng tích cực, tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp thì doanh nghiệp yên tâm đầu tư sản xuất kinh doanh, phát huy khả năng của mình, điều này có ý nghĩa rất lớn không chỉ đem lại hiệu quả sử dụng vốn cho mỗi DN mà còn góp phần tạo nên lợi ích cho cả xã hội. Nếu chính sách của Nhà Nước là hạn chế doanh nghiệp hoạt động trong một số lĩnh vực nào đó thì doanh nghiệp sẽ gặp những khó khăn nhất định như: không nhận được sự hỗ trợ từ phía Nhà Nước, chịu mức thuế cao, không được miễn, giảm thuế... Môi trường kinh tế: Hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp luôn diễn ra trong một bối cảnh kinh tế cụ thể như tốc độ tăng trưởng hay suy thoái của nền kinh tế, mức độ ổn định của đồng tiền, của tỷ giá hối đoái, các chỉ số giá chứng khoán trên thị trường, lãi suất vay vốn, tỷ suất đầu tư... Mỗi sự thay đổi của các yếu tố trên đều có tác động tích cực hay tiêu cực đến hoạt động kinh doanh và theo đó là hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Môi trường công nghệ: Doanh nghiệp luôn phải đối đầu với công nghệ. Sự phát triển của công nghệ là một yếu tố góp phần thay đổi phương thức sản xuất, tạo ra nhiều kỹ thuật mới, ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu vốn đầu tư cho công nghệ, cho việc áp dụng những thành tựu khoa học mới. Nếu doanh nghiệp nắm bắt và ứng dụng kịp thời các thành tựu tiến bộ khoa học thì sẽ giành được điều kiện thuận lợi trong cạnh tranh, từ đó nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp [13, tr.77]. Môi trường văn hoá - xã hội: Các yếu tố văn hoá - xã hội như phong tục, tập quán, thói quen, sở thích... ảnh hưởng rất lớn đến thái độ người tiêu dùng, từ đó
  • 25. 18 ảnh hưởng đến nhu cầu sản phẩm, lượng sản phẩm tiêu thụ, doanh thu bán hàng, vốn dự trữ, vốn đầu tư... từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp [11, tr.103]. Muốn đạt hiệu quả sử dụng vốn cao và phát triển bền vững, các doanh nghiệp phải làm chủ và dự đoán trước được sự thay đổi của môi trường để sẵn sàng thích nghi với nó, đưa ra các giải pháp phù hợp để giành cơ hội thuận lợi và khắc phục tối đa những thay đổi tiêu cực của môi trường. * Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh Đặc điểm kinh tế kỹ thuật của ngành kinh doanh ảnh hưởng đến hoạt động quản lý và sử dụng vốn của DN trên các khía cạnh sau: Ảnh hưởng của tính chất ngành kinh doanh: Ảnh hưởng này thể hiện trong thành phần và cơ cấu vốn kinh doanh của DN, tác động đến quy mô vốn kinh doanh cũng như tỷ lệ thích ứng để hình thành và sử dụng chúng, do đó có ảnh hưởng tới tốc độ luân chuyển vốn, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Ảnh hưởng của tính thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh: Tính thời vụ và chu kỳ sản xuất kinh doanh có ảnh hưởng trước hết đến nhu cầu vốn và doanh thu tiêu thụ sản phẩm. Những DN có chu kỳ sản xuất ngắn thì biến động về nhu cầu vốn giữa các thời kỳ trong năm là không lớn, những DN có chu kỳ sản xuất dài thì phải tạm ứng ra một lượng vốn khá lớn, tiền thu bán hàng cũng không đều, tình hình thanh toán, chi trả cũng thường gặp khó khăn... Điều này ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng vốn của DN. * Quyền lực khách hàng và nhà cung cấp Quyền lực khách hàng thể hiện mối quan hệ tương quan giữa doanh nghiệp với khách hàng. Nếu cung nhỏ hơn cầu (DN cung cấp ít, khách hàng nhiều) thì DN cung cấp có quyền quyết định lớn hơn trong việc đưa ra mức giá, điều kiện bán hàng... hiệu quả sử dụng vốn tăng. Còn nếu cung lớn hơn cầu (DN cung cấp nhiều, khách hàng hạn chế) thì cạnh tranh trên thị trường là rất gay gắt và việc tiêu thụ sản phẩm sẽ khó khăn hơn, hiệu quả sử dụng vốn có thể giảm [14, tr.86].
  • 26. 19 * Rủi ro bất thường như thiên tai dịch hoạ... Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp còn phải chịu những ảnh hưởng của các nhân tố tự nhiên. Tuỳ theo lĩnh vực hoạt động mà doanh nghiệp chịu ảnh hưởng ít hay nhiều. Để hạn chế tổn thất do thiên tai, dịch họa gây ra doanh nghiệp nên thực hiện các biện pháp phòng ngừa rủi ro như lập dự phòng, mua bảo hiểm... nhằm giảm thiểu ảnh hưởng tiêu cực đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp 1.4.1. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VCĐ - Hiệu suất sử dụng TSCĐ: Phản ánh 01 đồng TSCĐ bình quân mà DN sử dụng trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng TSCĐ càng cao. Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân - Hệ số hao mòn TSCĐ: Phản ánh mức độ hao mòn của TSCĐ trong DN so với thời điểm đầu tư ban đầu. Hệ số này càng lớn chứng tỏ mức độ hao mòn càng cao và ngược lại. Hệ số hao mòn TSCĐ = Số tiền khấu hao lũy kế Nguyên giá TSCĐ ở thời điểm đánh giá - Tỷ suất đầu tư TSCĐ: phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác là trong 01 đồng giá trị tài sản của DN có bao nhiêu đồng được đầu tư vào TSCĐ. Tỷ suất càng lớn chứng tỏ DN đã chú trọng đầu tư vào TSCĐ. Tỷ suất đầu tư TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ Tổng tài sản - Kết cấu TSCĐ: phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa giá trị từng nhóm, từng loại TSCĐ trong tổng giá trị TSCĐ của DN ở thời điểm đánh giá. Chỉ tiêu này giúp cho DN đánh giá mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ được trang bị ở DN.
  • 27. 20 Kết cấu TSCĐ = Nguyên giá nhóm, loại TSCĐ Nguyên giá TSCĐ - Tỷ suất LN TSCĐ: phản ánh 1 đồng TSCĐ bình quân mà DN sử dụng trong kỳ góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế TSCĐ = Lợi nhuận sau thuế Tài sản cố định bình quân 1.4.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ - Hệ số vòng quay hàng tồn kho: Chỉ tiêu này phản ánh số lần hàng hoá tồn kho luân chuyển trong kỳ. Hàng tồn kho thường chiếm tỷ tọng lớn trong tài sản lưu động, vì vậy cần giới hạn mức dự trữ của hàng tồn kho ở mức tối ưu, mặt khác phải tăng được vòng quay của chúng [5, tr.110]. Hệ số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân - Hệ số thu hồi nợ: Chỉ tiêu này phản ánh khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp càng tốt và ngược lại. Hệ số thu hồi nợ = Doanh thu bán chịu Phải thu của khách hàng bình quân - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tài sản ngắn hạn: phản ánh 1 đồng tài sản ngắn hạn bình quân mà DN sử dụng trong kỳ góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế tài sản ngắn hạn = Lợi nhuận sau thuế Tài sản ngắn hạn bình quân 1.4.3. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn * Nhóm chỉ tiêu về tỷ suất lợi nhuận - Tỷ suất lợi nhuận trên vốn: Cho biết 01 đồng vốn bình quân mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế trong kỳ [1, tr.76].
  • 28. 21 Tỷ suất lợi nhuận trên vốn = Lợi nhuận sau thuế Vốn bình quân - Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: Cho biết 01 đồng vốn chủ sở hữu bình quân mà doanh nghiệp sử dụng trong kỳ góp phần tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế trong kỳ. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân - Tỷ suất lợi nhuận doanh thu thuần: Cho biết 01 đồng doanh thu thuần trong kỳ có chứa bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế trong kỳ. Tỷ suất lợi nhuận doanh thu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần - Hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Cho biết vòng quay toàn bộ tài sản trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh 1 đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng tổng TS = Doanh thu thuần Tổng tài sản * Nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí - Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần: Cho biết trong 01 đồng doanh thu thuần thu được DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn hàng bán. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong giá vốn hàng bán càng tốt và ngược lại [5, tr.145]. Tỷ suất giá vốn hàng bán trên doanh thu thuần = Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần - Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần: Cho biết để thu được 01 đồng doanh thu thuần thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ DN càng tiết kiệm chi phí bán hàng và hoạt động kinh doanh càng có hiệu quả.
  • 29. 22 Tỷ suất chi phí bán hàng trên doanh thu thuần = Chi phí bán hàng Doanh thu thuần - Tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần: Cho biết để thu được 01 đồng doanh thu thuần thì DN phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí quản lý. Tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ DN càng tiết kiệm chi phí quản lý và hoạt động kinh doanh càng có hiệu quả. Tỷ suất chi phí quản lý trên doanh thu thuần = Chi phí quản lý Doanh thu thuần
  • 30. 23 CHƯƠNG 2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ SAO ĐỎ 2.1. Khái quát về công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần Đầu tư Sao Đỏ có trụ sở đặt tại Km1+400, đường Phạm Văn Đồng, Hải Phòng. Công ty được thành lập và chính thức đi vào hoạt động từ ngày 13 tháng 03 năm 2002 với tên sơ khai là Công ty TNHH Thương mại Sao Đỏ theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0202000620 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Hải Phòng cấp lần đầu với số vốn điều lệ là 5.400.000.000 đồng (Năm tỷ bốn trăm triệu đồng). Ngày 01 tháng 04 năm 2004, Công ty TNHH TM Sao Đỏ đăng ký lại giấy phép kinh doanh để nâng tổng số vốn điều lệ lên 38.000.000.000 đồng (Ba mươi tám tỷ đồng) đồng thời cũng nâng số thành viên góp vốn Công ty lên 10 người. Ngày 22 tháng 10 năm 2004, để mở rộng ngành nghề kinh doanh Công ty đã thay đổi lại giấy phép đăng ký kinh doanh lần thứ hai. Đầu năm 2005, Công ty chính thức khánh thành và đưa vào hoạt động Trung tâm Giao dịch Bất động sản Sao Đỏ đặt tại trụ sở Công ty.Đây là Sàn giao dịch Bất động sản tiên phong tại Thành phố Hải Phòng nhằm đáp ứng nhu cầu mua bán và trao đổi bất động sản. Với phương châm: “ Thành công của nhà đầu tư là thành công của Sao Đỏ ”. Vì lợi ích thiết thực của khách hàng, doanh nghiệp và Nhà nước được đảm bảo cân đối hài hoà, Trung tâm góp phần đưa thị trường Bất động sản của Thành phố hoạt động mạnh mẽ. Logo của Công ty là biểu tượng Ngôi Sao 5 cánh. Cuối năm 2005, Công ty quyết định chuyển đổi loại hình công ty nhằm đưa công ty phát triển theo một mô hình mới: Công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ, với hướng đi này nhằm tạo ra một diện mạo mới cho Công ty, đưa Công ty phát triển vững mạnh thêm một bước, bắt kịp tốc độ Hiện đại hoá - Đô thị hoá Thành phố.
  • 31. 24 Công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ sản xuất kinh doanh các ngành nghề: - Đầu tư xây dựng và kinh doanh khu đô thị mới, khu nhà ở, văn phòng, khách sạn, nhà hàng, khu vui chơi giải trí, khu thương mại. - Tư vấn và môi giới kinh doanh bất động sản. - Tư vấn thiết kế và xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi. - Kinh doanh dịch vụ nhật ký gửi và uỷ thác các loại vật tư, máy móc thiết bị và hàng tiêu dùng. - Kinh doanh xăng dầu, chất đốt. - Kinh doanh vật tải hàng hoá và hành khách đường thủy, đường bộ. - Xuất nhập khẩu các mặt hàng Công ty kinh doanh. - Nhờ những nỗ lực không mệt mỏi của công ty đã được sự tín nhiệm và lựa chọn của nhiều khách hàng, giành được nhiều phần thưởng cao quý, được tặng thưởng nhiều huy chương và nhiều bằng khen của các Bộ, ngành Trung ương và UBND thành phố. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức - nhân sự Được thành lập theo mô hình công ty Cổ phần nên bộ máy tổ chức nhân sự của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ tuân thủ đúng các qui định của luật Doanh nghiệp và các qui định khác của Nhà nước. Cơ cấu tổ chức - nhân sự của công ty như sau: - Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý cao nhất có quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, phê chuẩn ngân sách, kế hoạch tài chính … của công ty. - Ban giám đốc: Bao gồm một tổng giám đốc và phó tổng giám đốc, chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của công ty trước hội đồng quản trị cũng như trước pháp luật và các cơ quan nhà nước.
  • 32. 25 (Nguồn:Phòng Tổ chức - Hành chính công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ) Sơ đồ 2.1: Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ CHỦ TỊCH HĐQT HỘI ĐỒNG CỐ VẤN TỔNG GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT CÁC ĐƠN VỊ CÔNG TY THAM GIA GÓP VỐN CÁC CN VÀ VP ĐẠI DIỆN PTGĐ KIÊM GĐ CHẤT LƯỢNG CÔNG TY CP XÂY LẮP SAO VIỆT CÔNG TY CP KINH DOANH BẤT ĐỘNG SẢN CÔNG TY CP VĂN HÓA VIỆT NAM TRUNG TÂM GIAO DỊCH BĐS PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG ĐẦU TƯ SẢN XUẤT PHÒNG TC-HC BỘ PHẬN TƯ VẤN BỘ PHẬN THẨM ĐỊNH BỘ PHẬN KINH DOANH BỘ PHẬN ĐẤU GIÁ BỘ PHẬN MARKETING CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI HẢI PHÒNG CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI HÀ NỘI CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI TP, HỒ CHÍ MINH CHI NHÁNH CÔNG TY TẠI ĐÀ NẴNG
  • 33. 26 - Các phòng ban trong công tác hành chính: bao gồm các bộ phận như tài chính kế toán, phòng đầu tư sản xuất. Đứng đầu các bộ phận là các giám đốc bộ phận. Giám đốc các bộ phận nhận lệnh từ tổng giám đốc, lên kế hoạch cụ thể trình tổng giám đốc ký duyệt và từ đó triển khai giám sát chặt chẽ các hoạt động trong phòng ban mình, chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về các công việc được giao. Bộ máy quản lý của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ được cơ cấu chặt chẽ và phân quyền trách nhiệm rõ ràng, nhờ đó mà các bộ phận hoạt động tương đối ăn khớp và đáp ứng tốt yêu cầu quản lý kinh doanh hiệu quả. 2.1.3. Kết quả kinh doanh chủ yếu Mặc dù phải vượt qua nhiều khó khăn từ những biến động trên thị trường bất động sản, hệ lụy của vỡ bong bóng địa ốc, biến động tỷ giá, giá dầu tăng giảm do ảnh hưởng của mối quan hệ các nước trên thế giới, tới những bất đồng trong chính sách và chiến lược đầu tư, tái đầu tư của các cổ đông lớn nhưng năm 2014 vẫn được ghi nhận là năm tiếp tục những thành công của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ trong sản xuất kinh doanh. Tổng doanh thu đạt 6.874.512.622 đồng, lợi nhuận trước thuế đạt 311.780.008 đồng trong khi hàng loạt các doanh nghiệp cùng ngành hầu như đều không đạt điểm hòa vốn trong kinh doanh, có nhiều doanh nghiệp phải đóng cửa hoặc tạm dừng hoạt động kinh doanh. Trước những biến động to lớn và tình hình cạnh tranh gay gắt, xu thế tụt giảm thị trường và thị phần của nhiều ngành kinh doanh chiến lược của Công ty, để đạt được mức tăng trưởng dương là một nỗ lực to lớn của toàn thể Ban lãnh đạo và nhân viên công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ. Để hiểu rõ hơn về kết quả kinh doanh đạt được, ta nghiên cứu kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ trong 5 năm từ năm 2010 đến năm 2014 qua bảng 2.1.
  • 34. 27 Bảng 2.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ Đơn vị tính: 106 đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 So sánh (%) Chênh lệch (+,-) 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 1. Doanh thu BH và CCDV 133.007 160.327 93.164 22.271 6.874 120,5 58,1 23,9 30,9 27.320 -67.163 -70.893 -15.397 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 2.000 -2.000 0 0 0 3. DT thuần BH và CCDV 131.007 160.327 93.164 22.271 6.874 122,4 58,1 23,9 30,9 29.320 -67.163 -70.893 -15.397 4. Giá vốn hàng bán 77.461 96.088 64.227 14.504 5.475 124,0 66,8 22,6 37,7 18.627 -31.861 -49.723 -9.029 5. Lợi nhuận gộp 53.546 64.239 28.937 7.767 1.399 120,0 45,0 26,8 18,0 10.693 -35.302 -21.170 -6.368 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.874 2.135 1.645 107.818 468 113,9 77,0 6.554,3 0,4 261 -490 106.173 -107.350 7. Chi phí tài chính 13 494 79 108.123 498 3800,0 16,0 136.864,6 0,5 481 -415 108.044 -107.625 Trong đó: Chi phí lãi vay 0 55 79 323 0 143,6 408,9 0,0 55 24 244 -323 8. Chi phí bán hàng 516 0 1.550 0 0 0,0 0,0 -516 1.550 -1.550 0 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 9.145 7.536 19.475 6.785 1.053 82,4 258,4 34,8 15,5 -1.609 11.939 -12.690 -5.732 10. LN thuần từ hđ kinh doanh 45.746 58.344 9.478 677 316 127,5 16,2 7,1 46,7 12.598 -48.866 -8.801 -361 11. Thu nhập khác 254 96 0 0 0 37,8 0,0 -158 -96 0 0 12. Chi phí khác 248 75 0 0 0 30,2 0,0 -173 -75 0 0 13. Lợi nhuận khác 6 21 0 0 0 350,0 0,0 15 -21 0 0 14.Tổng lợi nhuận KT trước thuế 45.752 58.365 9.478 677 316 127,6 16,2 7,1 46,7 12.613 -48.887 -8.801 -361 15.Chi phí thuế TNDN hiện hành 8.082 14.746 1.870 365 5 182,5 12,7 19,5 1,4 6.664 -12.876 -1.505 -360 16 Chi phí thuế TNDN hoãn lại 479 0,0 0 479 -479 0 17 Lợi nhuận sau thuế TNDN 37.670 43.619 7.129 312 311 115,8 16,3 4,4 99,7 5.949 -36.490 -6.817 -1 (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ năm 2010 - 2014)
  • 35. 28 Biểu đồ 2.2: Tình hình doanh thu của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ giai đoạn 2010 - 2014 0 20.000 40.000 60.000 80.000 100.000 120.000 140.000 160.000 180.000 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tổng doanh thu Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế Biểu đồ 2.3: Sự tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ giai đoạn 2010 - 2014 Qua bảng2.1, biểu đồ 2.2, 2.3 ta thấy doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đãcó sựtăng trưởng khôngđồngđều qua các năm. Cụ thể là năm 2010 doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 133.007 triệu đồng nhưng năm 2011 đã tăng lên 160.327 triệu đồng (tăng 27.320 triệu đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 20,5%). Tuy nhiên bắt đầu từ 2012 trở đi doanh thu của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ liên tục 0 20.000 40.000 60.000 80.000 100.000 120.000 140.000 160.000 180.000 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Doanh thu thuần bán hàng & cung cấp DV Doanh thu hoạt động tài chínhThu nhập khác Đơn vị: triệu đồng Đơn vị: triệu đồng
  • 36. 29 giảm từ 93.164 triệu đồng xuống 22.271 triệu đồng năm 2013, cho tới năm 2014 chỉ đạt 6.874 triệu đồng. Mức sụt giảm trong năm 2012 tương ứng bằng 58,1% năm 2011; trong năm 2013 bằng 23,9% năm 2012 và trong năm 2014 bằng 30,9% năm 2013. Việc sụt giảm doanh thu thể hiện rõ tình hình biến động đi xuống của thị trường hàng hóa chính của Công ty là thị trường bất động sản bắt đầu từ cuối năm 2011 và kéo dài liên tục cho tới năm 2014 chưa có sự phục hồi. Doanh số sụt giảm dẫn tới giá vốn hàng hóa cũng sụt giảm liên tục từ năm 2010 giá vốn là 77.461 triệu đồng thì năm 2011 giá vốn là 96.088 triệu đồng tăng 18.627 triệu đồng tương ứng mức tăng 24% trong năm 2011, tuy nhiên tới năm 2012 giá vốn lại giảm xuống còn 64.227 triệu đồng, giảm 31.861 triệu đồng tương ứng bằng 66,8% năm 2011. Hết năm 2014 giá vốn công ty Sao Đỏ chỉ còn 5.474 triệu đồng, chỉ bằng 37,7% so với năm 2013 và bằng 8,5% so với năm 2012. Do tình hình hàng hóa giảm giá, bị ứ đọng khó tiêu thụ như vậy nên để đảm bảo chỉ tiêu lãi cho doanh nghiệp, Sao Đỏ đã tiến hành hàng loạt chính sách tiết giảm chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng nhằm tối đa hóa lợi nhận cho công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2010 là 9.145 triệu đồng, năm 2011 chỉ còn 7.536 triệu đồng, giảm 1.609 triệu đồng tương ứng bằng 82,4%. Năm 2012 để xúc tiến đẩy mạnh tiêu thụ nhằm tạo đà cho hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp vượt qua giai đoạn khó khăn nhất của tình hình suy giảm cận đáy của thị trường bất động sản nên Công ty Sao Đỏ đã đầu tư vào lĩnh vực bán hàng 1.550 triệu đồng và tăng chi phí quản lý lên 19.475 triệu đồng, tăng 11.939 triệu đồng tương ứng mức tăng 158,44% so với năm 2011 cho thấy quyết tâm muốn vực dậy mức doanh thu và thúc đẩy thị trường chính chuyển biến tốt hơn. Tuy nhiên do tình hình suy thoái của thị trường bất động sản và thị trường hàng hóa nói chung của nền kinh tế Việt Nam cuối năm 2012, mặc dù đã đạt mục tiêu giữ vững thị trường và đạt mức doanh thu như kỳ vọng nhưng nắm bắt tốt xu thế và định hướng chiến lược trong dài hạn, Sao Đỏ đã dừng đầu tư vào chi phí bán hàng và thực hiện chính sách tiết kiệm trong quản lý doanh nghiệp một cách tối đa đảm bảo lợi nhuận để vượt qua giai đoạn khó khăn chung của nền kinh tế. Do đó năm 2013 công ty đã tiết giảm chi phí
  • 37. 30 quản lý xuống còn 6.784 triệu đồng và năm 2014 là 1.053 triệu đồng tương ứng giảm năm 2013 là 65,2% so với năm 2012 và năm 2014 giảm tới 94,5% so với năm 2013 cho thấy công ty đã thực sự nỗ lực để đảm bảo những mục tiêu dài hạn. Xét về hoạt động tài chính, nhìn chung tình hình hoạt động tài chính của công ty khá khả quan khi doanh thu tài chính đều đạt chỉ mức cao so với tổng doanh thu qua các năm. Năm 2010 doanh thu tài chính đạt 1.874 triệu đồng, năm 2011 tăng thêm 261 triệu đồng tương ứng mức tăng 13,9% so với năm 2010, đạt 2.135 triệu đồng, năm 2012 đạt 1.645 triệu đồng, năm 2013 đạt 107.818 triệu đồng. Trong khi đó tuy cần huy động một lượng vốn lớn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh và đầu tư dài hạn nhưng chi phí tài chính của doanh nghiệp lại không đáng kể so với tổng chi phí bỏ ra. Chi phí sử dụng để huy động vốn, chi trả lãi vay cũng chỉ chiếm tỷ trọng không cao trong tổng chi phí tài chính. Chỉ dao động ở mức từ 11,23% năm 2011( 55 triệu đồng trong tổng chi phí tài chính 494 triệu đồng) tới 0,299% năm 2013 (323 triệu đồng trong tổng chi phí tài chính 108.123 triệu đồng). Điều này cho thấy công ty đã không lựa chọn nguồn lực từ bên ngoài phục vụ cho nhu cầu của mình chứng tỏ công ty chủ động về nguồn vốn và chủ động trong đầu tư kinh doanh. Điều quan tâm nhất khi xem xét và đánh giá kết quả kinh doanh của công ty, chúng ta cần đánh giá về chỉ tiêu tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của công ty qua các năm ta thấy năm 2011 so với năm 2010 lợi nhuận trước thuế tăng rất nhanh cụ thể năm 2011 lợi nhuận trước thuế đạt 58.365 triệu đồng, tăng 12.613 triệu đồng tương ứng tỷ lệ tăng là 27,6% so với năm 2010. Năm 2012 giảm còn 9.478 triệu đồng, bằng 16,2% so với năm 2011. Năm 2013 giảm còn 677 triệu đồng, bằng 7,1% so với năm 2012. Năm 2014 giảm còn 361 triệu đồng, bằng 46,7% so với năm 2013. Như vậy, có thể thấy do chưa tính toán được xu hướng phát triển và suy giảm của thị trường trong tương lai, lựa chọn chưa chính xác hướng đầu tư dài hạn mà công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ đã không đạt được mục tiêu tăng trưởng như mong đợi và chịu ứ đọng vốn lớn trong hàng tồn kho chưa tiêu thụ được dẫn tới
  • 38. 31 hoạt động kinh doanh đình trệ và giảm sút, gây thiệt hại tương đối lớn về giá trị cơ hội mà công ty đáng nhẽ đã đạt được khi lựa chọn hướng đầu tư khác. 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 2.2.1. Thực trạng vốn và tài sản của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ Tính đến ngày 31/12/2014 vốn của Công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ là 384.782 triệu đồng. Số vốn này được hình thành từ các nguồn sau: Từ vốn chủ sở hữu: 300.731 triệu đồng, chiếm 78,16 %. Từ vốn vay: 84.051 triệu đồng, chiếm 21,84 %. Cụ thể được thể hiện qua bảng 2.2 và bảng 2.3. Qua bảng 2.2 ta thấy tổng tài sản của công ty có sự biến động lớn qua các năm. Năm 2010 tổng tài sản là 183.745 triệu đồng, năm 2011 là 587.539 triệu đồng, tăng 403.794 triệu đồng so với ngày 31/12/ 2010, tương ứng với tỷ lệ tăng 219,8%. Với tỷ lệ tăng là 219,8 %/ năm có thể thấy năm 2011 công ty đã mở rộng quy mô hoạt động, khả năng tài chính vững chắc và được tái đầu tư hiệu quả vào các hoạt động kinh doanh. Cụ thể tài sản ngắn hạn năm 2011 là 182.154 triệu đồng, tăng 35.032 triệu đồng so với năm 2010, tương ứng với tỷ lệ tăng 23,8 %. Tài sản dài hạn vào năm 2011 là 405.385 triệu đồng, tăng 368.762 triệu đồng so với năm 2010 tương ứng với tỷ lệ tăng 1006,9 %. Như vậy, có thể thấy trong năm 2011, công ty đã chuyển hướng sang đầu tư dài hạn vào các công ty con và công ty liên kết, thay vì đầu tư ngắn hạn. Chiến lược đầu tư của Sao đỏ nhằm hướng tới lợi nhuận cao và bền vững, tuy nhiên cũng ẩn chứa khá nhiều rủi ro khi đầu tư dài hạn thì cần phải tính tới biến động thị trường, biến động về chính trị, và xu hướng phát triển của thị trường hàng hóa mà công ty đang nhắm tới. Việc đầu tư dài hạn cũng cần một nguồn vốn lớn để có thể thanh khoản nợ tới ngắn hạn kịp thời.
  • 39. 32 Bảng 2.2: Tài sản và nguồn vốn của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ Đơn vị tính: 106 đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 So sánh (%) Chênh lệch (+,-) 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 1. TÀI SẢN 183.745 587.539 572.073 433.063 384.782 319,8 97,4 75,7 88,9 403.794 -15.466 -139.010 -48.281 Tài sản ngắn hạn 147.122 182.154 167.531 136.151 86.225 123,8 92,0 81,3 63,3 35.032 -14.623 -31.380 -49.926 Tài sản dài hạn 36.623 405.385 404.542 296.912 298.557 1106,9 99,8 73,4 100,6 368.762 -843 -107.630 1.645 2.NGUỒN VỐN 183.745 587.539 572.073 433.063 384.782 319,8 97,4 75,7 88,9 403.794 -15.466 -139.010 -48.281 Nợ phải trả 65.745 287.198 271.966 132.644 84.051 436,8 94,7 48,8 63,4 221.453 -15.232 -139.322 -48.593 Vốn chủ sở hữu 118.000 300.341 300.107 300.419 300.731 254,5 99,9 100,1 100,1 182.341 -234 312 312 (Nguồn:Bảng Cân đốiKế toán công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ năm 2010 - 2014)
  • 40. 33 Tuy nhiên cũng có một vấn đề đặt ra với công ty, đó là nợ phải trả trong năm 2011 đã tăng rất nhanh (221.453 triệu đồng tương ứng với tỉ lệ tăng 336,8%). Vốn chủ sở hữu được huy động tăng lên 182.341 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 154,5% cho thấy chưa đáp ứng đủ như cầu vốn cần có. Qua đó cho thấy công ty đã chiếm dụng vốn của nhiều đơn vị, cá nhân khác và phải huy động vốn từ nguồn vốn bên ngoài để có thể đáp ứng đủ và kịp thời cho các hoạt động kinh doanh trong công ty, khi tỉ lệ chênh lệch vốn này cao lên sẽ gây mất tự chủ cho sản xuất, kinh doanh đồng thời cũng đặt gánh nặng lên vai những nhà quản lý trong nghĩa vụ chi trả cả gốc và lãi đúng thời hạn. 0 50.000 100.000 150.000 200.000 250.000 300.000 350.000 400.000 450.000 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn Biểu đồ 2.4: Cơ cấu tài sản của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ giai đoạn 2010 - 2014 So sánh tiếp các năm 2012, 2013, 2014 nhận thấy: tài sản ngắn hạn năm 2012 là 167.531 triệu đồng, năm 2013 là 136.151 triệu đồng, năm 2014 là 86.225 triệu đồng. Số chênh lệch tài sản ngắn hạn các năm tương ứng là giảm 14.623 triệu đồng trong năm 2012, giảm 31.380 triệu đồng trong năm 2013, giảm tiếp 49.826 triệu đồng trong năm 2014, tương ứng với tỷ lệ giảm 8% trong năm 2012, giảm 18,7% năm 2013 và giảm tiếp 36,7% năm 2014. Nợ phải trả cũng giảm xuống theo các năm: giảm 15.232 triệu đồng tương ứng giảm 5,3% trong năm 2012, giảm 139.322 triệu đồng ứng với giảm 51,2% năm 2013 và giảm tiếp 48.593 triệu đồng Đơn vị: triệu đồng
  • 41. 34 tương ứng giảm 36,6% trong năm 2014 cho thấy hoạt động đầu tư ngắn hạn của doanh nghiệp liên tục được thu hẹp lại theo từng năm. Trong khi hoạt động đầu tư dài hạn chỉ bị thu hẹp lại kể từ sau biến động thị trường địa ốc trong nước năm 2011 - 2012 thể hiện rõ nhất từ số liệu tài sản dài hạn năm 2013 giảm 107.630 triệu đồng, ứng với giảm 26,6s% so với năm 2012. Số nợ phải trả cũng giảm tương đương hoặc nhiều hơn so với mức giảm của tài sản ngắn hạn. Cho thấy một bước tiến mới trong chính sách điều hành để đảm bảo khả năng thanh khoản và giữ cho hoạt động kinh doanh thêm bền vững trước những biến động lớn của thị trường. Theo bảng 2.3 ta thấy các khoản phải thu dài hạn của cả năm 2010, 2011, 2012, 2013 và năm 2014 đều không có. Chứng tỏ các khoản phải thu được thu đúng hạn, việc thu hồi nợ của công ty rất tốt, vốn của công ty không bị chiếm dụng dài hạn. Tài sản cố định của công ty năm 2011 là 7.579 triệu đồng (chiếm 28,4 % trong tổng tài sản dài hạn của DN). Chỉ tiêu này năm 2011 là 8.856 triệu đồng, so với năm 2010 công ty đã đầu tư một lượng tài sản cố định hữu hình và vô hình để phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Mức đầu tư vào tài sản cố định tăng 1.277 triệu đồng tương ứng với mức tăng 16,8% trong năm 2011. Năm 2012 chỉ tiêu tài sản cố định có sụt giảm nhưng không đáng kể, với mức giảm 843 triệu đồng tương ứng giảm đi 9,5%. Năm 2013 chỉ tiêu tài sản cố định giảm 1.024 triệu đồng, còn 6.989 triệu đồng, tương ứng với mức giảm 12,8%. Nguyên nhân chủ yếu là do giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ tăng còn trong năm công ty đầu tư mua sắm thêm TSCĐ mới rất ít (khoảng 50 triệu cho máy móc thiết bị). Năm 2014 công ty không đầu tư mua sắm thêm mới TSCĐ nào cả, vì vậy giá trị TSCĐ năm 2014 tiếp tục giảm đi 919 triệu đồng, tương ứng giảm 13,1% so với năm 2013 nguyên nhân vì giá trị hao mòn lũy kế tăng. Trong 4 năm trở lại đây công ty đã dành khá nhiều vốn cho việc đầu tư vào các khoản đầu tư tài chính dài hạn.
  • 42. 35 Bảng 2.3: Tình hình tài sản dài hạn của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ Đơn vị tính: 106 đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 So sánh (%) Chênh lệch (+,-) 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 1.Tài sản cố định 7.579 8.856 8.013 6.989 6.070 116,8 90,5 87,2 86,9 1.277 -843 -1.024 -919 2.Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 29.043 396.528 396.528 289.922 289.922 1365,3 100,0 73,1 100,0 367.485 0 -106.606 0 3.Tài sản DH khác 0 0 0 0 2.564 - - - - 0 0 0 2.564 Tổng tài sảndài hạn 36.622 405.384 404.541 296.911 298.556 1106,9 99,8 73,4 100,6 368.762 -843 -107.630 1.645 (Nguồn:Bảng Cân đốiKế toán công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ năm 2010 - 2014)
  • 43. 36 Cụ thể là năm 2010 chỉ tiêu đầu tư dài hạn của công ty chỉ là 29.043 triệu đồng thì sang năm 2011 và năm 2012 chỉ tiêu này đã tăng lên mức 396.528 triệu đồng, mức tăng lên nhanh chóng so với năm 2010 là 367.485 triệu đồng. Việc gia tăng này là do công ty đã đẩy mạnh đầu tư vào các công ty con, chú trọng đầu tư vào các công ty liên kết, liên doanh nhằm phân tán rủi ro. Công ty đã đầu tư vào các công ty con như công ty Cổ phần Đầu tư Nam Đình Vũ, công ty Cổ phần Xây lắp Sao Việt và đầu tư vào công ty quảng cáo và dịch vụ văn hóa. Năm 2013 và 2014 công ty đã rút bớt vốn về để phục vụ cho hoạt động kinh doanh khác nên khoản đầu tư tài chính dài hạn trong 2 năm này còn 289.922 triệu đồng, giảm đi 106.606 triệu đồng. Trong số vốn đầu tư tài chính dài hạn trên thì công ty đã đầu tư 1 lượng rất lớn vào công ty con của mình là công ty Cổ phần Đầu tư Nam Đình Vũ với số tiền là 281 tỷ đồng, chiếm 97% số vốn đầu tư tài chính dài hạn. Như vậy thông qua sự phân tích trên ta thấy trong tổng tài sản dài hạn của công ty từ năm 2010 - 2013 chỉ có 2 khoản là tài sản cố định và khoản đầu tư tài chính dài hạn, sang năm 2014 có thêm khoản tài sản dài hạn khác. Trong đó tài sản cố định chỉ chiếm 1 tỷ trọng rất nhỏ (4 năm gần đây chỉ chiếm khoảng 2 % tài sản dài hạn) còn lại chủ yếu là các khoản đầu tư tài chính dài hạn. Điều này cho thấy công ty cũng đã có các phương án đầu tư sử dụng vốn để tìm kiếm nguồn lợi nhuận cao nhất cho mình. Về tình hình tài sản ngắn hạn của công ty được thể hiện rõ qua bảng 2.4. Qua số liệu trên bảng 2.4 ta thấy vốn bằng tiền năm 2010 là 2.662 triệu đồng, năm 2011 là 16.840triệu đồngtức là đãtăngmột lượng lớn là 14.178triệu đồng so với năm 2010. Chỉ tiêu này năm 2012 lại giảm 2.654 triệu đồng so với năm 2011, đạt mức 14.186 triệu đồng. Với lượng tiền lớn như vậy sẽ giúp công ty có khả năng thanh toán tốt các khoản nợ, tạo uy tín với các bạn hàng. Tuy nhiên đây vẫn là số liệu cho thấy lượng vốn bằng tiền năm 2011 và năm 2012 quá lớn, chứng tỏ công ty chưa có phương án đầu tư số vốn này một cách hiệu quả hơn mà để vốn ứ đọng lại gây lãng phí lớn với các cơ hội đầu tư thu lời trong ngắn hạn.
  • 44. 37 Bảng 2.4: Tình hình tài sản ngắn hạn của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ Đơn vị tính: 106 đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 So sánh (%) Chênh lệch (+,-) 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 2.662 16.840 14.186 2.123 646 632,6 84,2 15,0 30,4 14.178 -2.654 -12.063 -1.477 2. Các khoảnđầu tư TC NH 500 364 364 364 364 72,8 100,0 100,0 100,0 -136 0 0 0 3.Các khoản phải thu NH 24.534 95.826 99.828 73.113 20.684 390,6 104,2 73,2 28,3 71.292 4.002 -26.715 -52.429 4. Hàng tồn kho 119.295 67.860 41.403 36.978 36.197 56,9 61,0 89,3 97,9 -51.435 -26.457 -4.425 -781 5. Tài sản NH khác 129 1.263 11.748 23.571 28.332 979,1 930,2 200,6 120,2 1.134 10.485 11.823 4.761 Tổng tài sảnngắn hạn 147.120 182.153 167.529 136.149 86.223 123,8 92,0 81,3 63,3 35.033 -14.624 -31.380 -49.926 (Nguồn:Bảng Cân đốiKế toán công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ năm 2010 - 2014)
  • 45. 38 Trong nền kinh tế thị trường, đa phần các doanh nghiệp thường rơi vào tình trạng thiếu vốn thì công ty lại thừa một lượng vốn quá lớn. Kể cả công ty đầu tư số vố này vào ngân hàng thì cũng không đem lại hiệu quả cao vì lãi suất công ty nhận được thường nhỏ hơn tỷ suất lợi nhuận nếu công ty đầu tư vào một phương án khác. Sang năm 2013 lượng tiền của công ty là 2.123 triệu đồng, trong đó tiền mặt là 1.117 triệu đồng và tiền gửi ngân hàng là 1.006 triệu đồng. Sang năm 2014 lượng tiền chỉ còn 646 triệu đồng, trong đó tiền mặt là 640 triệu đồng, tiền gửi ngân hàng chỉ còn 6 triệu đồng. Với lượng tiền được phân bổ như trên cho thấy việc quản lý tiền của công ty chưa thật sự cân đối và hiệu quả. Lượng tiền gửi tại ngân hàng của công ty là quá nhỏ trong khi công ty lại để lượng tiền mặt lớn gấp hơn 100 lần ở két. Điều này làm giảm khả năng sinh lời của tiền và làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn của công ty. Trong khi vốn bằng tiền có xu hướng giảm thì các khoản phải thu ngắn hạn của công ty lại có sự biến động đáng kể. Năm 2011 các khoản phải thu ngắn hạn là 95.826 triệu đồng đã tăng 71.292 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng 290,6% so với năm 2010 và chỉ tiêu này tiếp tục gia tăng, đạt mức 99.828 triệu đồng năm 2012. Qua đánh giá cho thấy năm 2010 công ty thu hồi các khoản phải thu một cách có hiệu quả hơn so với năm 2011 và năm 2012. Để nợ phải thu ngắn hạn ứ đọng quá lớn đã khiến công ty lãng phí nguồn lực tài chính của mình do nguồn vốn bị người khác chiếm dụng. Tuy nhiên đặt vào tình hình nến kinh tế đất nước trong 3 năm trước nói chung và thị trường bất động sản nói riêng, công ty đã gặp khó khăn trong khâu tiêu thụ sản phẩm. Sản phẩm, hàng hóa của công ty chủ yếu là các bất động sản trong khi đó thị trường bất động sản của các năm qua đang đóng băng thì việc để bán ra được hàng hóa của mình đòi hỏi công ty phải áp dụng chính sách nới lỏng tín dụng, tức là bán chịu cho khách hàng. Chính sách bán hàng trả chậm vừa giúp công ty bán được hàng để tăng doanh thu vừa giúp công ty tránh được ứ đọng vốn, góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Tuy nhiên công ty cũng cần
  • 46. 39 có các biện pháp để theo dõi, thu hồi nợ cho đúng hạn, tránh hiện tượng nợ khó đòi. Hàng tồn kho của công ty năm 2010 là 119.295 triệu đồng, năm 2011 là 67.860 triệu đồng giảm 51.435 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ giảm 43,1%. Sang năm 2012, hàng tồn kho đã giảm đi 26.457 triệu đồng tức là đã giảm 39% so với năm 2011. Năm 2013 chỉ tiêu hàng tồn kho chỉ còn 36.978 triệu đồng và năm 2014 là 36.197 triệu đồng. Chỉ tiêu tài sản ngắn hạn khác trong 4 năm đầu chiếm một tỷ trọng tương đối nhỏ so với tổng tài sản ngắn hạn nhưng sang năm 2014 thì chiếm 1 tỷ lệ khá lớn, đứng thứ 2 trong tổng số tài sản ngắn hạn của công ty. Cụ thể năm 2010 chỉ tiêu này là 129 triệu đồng, năm 2011 là 1.263 triệu đồng (tăng 1.134 triệu đồng tương ứng với tỷ lệ tăng là 879,1% so với năm 2010), năm 2012 tiếp tục tăng mạnh lên là 11.748 triệu đồng ( tăng 10.485 triệu đồng, tương ứng với tỷ lệ tăng là 830,2% so với năm 2011), năm 2013 tăng lên là 23.571 triệu đồng và năm 2014 tiếp tục tăng lên 28.332 triệu đồng với tỷ trọng tương ứng 17,3% năm 2013 và 32,8% năm 2014 trong tổng tài sản ngắn hạn. Việc tăng tài sản ngắn hạn khác này quá nhanh và lớn như vậy trong khi quy mô tổng tài sản của công ty đang có hướng thu hẹp đòi hỏi công ty cần xem xét lại các khoản tài sản này để sử dụng có ích hơn, tránh việc đầu tư lãng phí vốn. Đặc biệt trong tài sản ngắn hạn khác này công ty cần chú ý hơn đến khoản thuế và các khoản thu của Nhà nước vì trong khoản thu này 2 năm gần đây công ty đều nộp thừa thuế thu nhập doanh nghiệp với số tiền tương đối nhiều (khoảng 500 triệu đồng). Điều đó cho thấy việc xác định thuế thu nhập doanh nghiệp hay xác định kế hoạch sử dụng vốn của công ty chưa sát với tình hình thực tế, làm giảm hiệu quả trong việc sử dụng vốn của công ty. Qua đánh giá về cơ cấu vốn và nguồn vốn của doanh nghiệp ta thấy chính sách phân bổ vốn tập trung phần lớn vào tài sản dài hạn , đặc biệt là các khoản đầu tư tài chính dài hạn trong giai đoạn này là chưa phù hợp. Do vậy doanh nghiệp cần
  • 47. 40 có các chính sách trong việc quản lý các khoản đầu tư này để vừa đảm bảo khả năng sinh lời vừa đảm bảo sử dụng vốn hiệu quả. 2.2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn tại công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ 2.2.2.1. Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn cố định Biểu hiện bằng tiền của tài sản cố định là vốn cố định nên để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định trước hết ta nghiên cứu tình hình tài sản cố định của Công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ thông qua bảng 2.5. Theo Bảng cân đối kế toán của công ty trong 5 năm vừa qua thì chỉ duy nhất năm 2011 là giá trị TSCĐ tăng lên so với năm 2010 còn các năm còn lại thì giá trị TSCĐ lại giảm xuống. Cụ thể: Tài sản cố định của công ty năm 2011 là 8.856 triệu đồng, tăng 1.277 triệu đồng so với năm 2010 nhưng năm 2012 chỉ tiêu tài sản cố định của công ty là 8.013 triệu đồng, giảm so với năm 2011 là 843 triệu đồng. Năm 2013 chỉ tiêu tài sản cố định này của công ty lại giảm 1.024 triệu đồng, năm 2014 tiếp tục giảm 918 triệu đồng xuống còn 6.070 triệu đồng. Từ đó cho thấy việc đầu tư vào TSCĐ của công ty chỉ mạnh nhất là năm 2011 (nguyên giá tăng là 2.285 triệu đồng) do trong năm này công ty mở rộng quy mô kinh doanh cần phải mua sắm thêm máy móc thiết bị phục vụ cho sản xuất kinh doanh. Nhưng sang năm 2012 công ty bắt đầu dần thu hẹp quy mô kinh doanh lại do thị trường bất động sản thời gian này bắt đầu chững lại thì công ty không tập trung vào đầu tư TSCĐ nữa. Lượng vốn đầu tư mua sắm mới TSCĐ còn rất ít, năm 2012 công ty đầu tư thêm vào TSCĐ là 224 triệu đồng, năm 2013 là 62 triệu đồng để mua sắm 1 số máy móc thiết bị cần thiết cho sản xuất kinh doanh còn các loại TSCĐ khác công ty không đầu tư mua sắm thêm. Đến năm 2014 thì công ty không mua sắm thêm gì cả và đồng thời thanh lý bớt 1 số TSCĐ đã khấu hao hết không cần dùng nên dẫn đến nguyên giá TSCĐ năm này giảm đi 1 lượng đáng kể. Bên cạnh các TSCĐ hữu hình thì công ty còncó 1 lượng TSCĐ vô hình, lượng TSCĐ vô hình này tương đối ổn định, đến năm 2014 còn 1.132 triệu đồng.
  • 48. 41 Bảng 2.5 : Tình hình tài sản cố định của công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ Đơn vị tính: 106 đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 So sánh (%) Chênh lệch (+,-) 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 2011/2010 2012/2011 2013/2012 2014/2013 1.TSCĐ hữu hình 6.447 7.724 6.881 5.857 4.938 119,8 89,1 85,1 84,3 1.277 -843 -1.024 -919 Nguyên giá 9.846 12.131 12.355 12.417 11.756 123,2 101,8 100,5 94,7 2.285 224 62 -661 Hao mòn lũy kế -3.399 -4.407 -5.474 -6.560 -6.818 129,7 124,2 119,8 103,9 -1.008 -1.067 -1.086 -258 2.TSCĐ vô hình 1.132 1.132 1.132 1.132 1.132 100,0 100,0 100,0 100,0 0 0 0 0 Nguyên giá 1.142 1.142 1.142 1.142 1.132 100 100 100 99,1 0 0 0 -10 Hao mòn lũy kế -10 -10 -10 -10 100 100 100 0,0 0 0 0 10 Tổng TSCĐ 7.579 8.856 8.013 6.989 6.070 116,8 90,5 87,2 86,9 1.277 -843 -1.024 -919 (Nguồn:Bảng Cân đốiKế toán công ty Cổ phần Đầu tư Sao Đỏ năm 2010 - 2014)