SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI
THÀNH PHỐ HÀ NỘI (HAEBCO JSC)
SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ MINH HẠNH
MÃ SINH VIÊN : A17060
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI
THÀNH PHỐ HÀ NỘI (HAEBCO JSC)
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Đỗ Minh Hạnh
Mã sinh viên : A17060
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tất cả lòng biết ơn, trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Th.S
Ngô Thị Quyên đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa
luận tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo đã tận tình
truyền đạt những kiến thức quan trọng và bổ ích không chỉ là nền tảng cho quá trình
thực hiện khóa luận mà còn là hành trang cho chặng đường phía trước.
Ngoài ra, em cũng xin cảm ơn Ban Lãnh đạo trường Đại học Thăng Long cũng như
các phòng ban khác đã tạo điều kiện, cơ sở vật chất để em có cơ hội và môi trường học
tập tốt nhất trong suốt quá trình rèn luyện.
Do kiến thức và khả năng lý luận vẫn còn có nhiều hạn chế nên khóa luận vẫn còn
những thiếu sót nhất định. Em mong nhận được những đóng góp của các thầy giáo, cô
giáo để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy giáo, cô giáo, Ban Lãnh đạo trường Đại học
Thăng Long dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013
Sinh viên
Đỗ Minh Hạnh
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP 1
1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp 1
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp 1
1.1.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp 1
1.1.3. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp 2
1.2. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích tài chính doanh nghiệp 3
1.2.1. Thông tin từ hệ thống kế toán 3
1.2.2. Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán 6
1.3. Phƣơng pháp phân tích 7
1.3.1. Phương pháp so sánh 7
1.3.2. Phương pháp cân đối 8
1.3.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ 8
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 9
1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 9
1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 11
1.4.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ 12
1.4.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 13
1.4.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính 13
1.4.6. Phân tích điểm hòa vốn 19
1.4.7. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tại doanh nghiệp 20
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI 23
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố
Hà Nội (Haebco JSC) 23
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần
sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội 23
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty 24
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 24
2.1.4. Tình hình lao động tại Haebco 26
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần sách Giáo dục tại
Thành phố Hà Nội (Haebco) 27
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của Haebco giai đoạn 2010-2012 27
Thang Long University Library
2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Haebco giai
đoạn 2010-2012 40
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Haebco giai đoạn 2010-
2012 45
2.2.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 50
2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính 52
2.2.6. Phân tích điểm hòa vốn 60
2.2.7. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tại doanh nghiệp 61
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI
THÀNH PHỐ HÀ NỘI 64
3.1. Những khó khăn, thuận lợi tại Công ty cổ phần sách Giáo dục tại
Thành phố Hà Nội 64
3.1.1. Thuận lợi 64
3.1.2. Khó khăn 64
3.2. Định hƣớng phát triển của Công ty cổ phần sách Giáo dục tại
Thành phố Hà Nội 65
3.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính giai đoạn 2010-2012 tại Công
ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội 66
3.3.1. Ưu điểm 66
3.3.2. Hạn chế 66
3.4. Đề xuất một số giải pháp cải thiện những hạn chế tại Công ty cổ
phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội 67
3.4.1. Quản lý khoản phải thu khách hàng 67
3.4.2. Quản lý hàng tồn kho 69
3.4.3. Một số giải pháp khác 70
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCTC Báo cáo tài chính
CCDV Cung cấp dịch vụ
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HTK Hàng tồn kho
LCTT Lưu chuyển tiền tệ
QLDN Quản lý doanh nghiệp
TCDN Tài chính doanh nghiệp
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Trang
Bảng 1.1. Bảng tài trợ tổng quát....................................................................................13
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động tại Haebco phân theo trình độ năm 2012.............................26
Bảng 2.2. Sự biến động tài sản giai đoạn 2010-2012 tại Haebco ...................................27
Bảng 2.3. Sự biến động nguồn vốn giai đoạn 2010-2012 tại Haebco.............................33
Bảng 2.4. Biến động khoản phải thu và khoản phải trả giai đoạn 2010-2012 ................38
Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Haebco giai đoạn 2010-2012..................40
Bảng 2.6. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2012....................45
Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD........................................46
Bảng 2.8. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư và tài chính giai đoạn 2010-2012 ........47
Bảng 2.9. Phân tích nguồn tài trợ vốn............................................................................50
Bảng 2.10. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn................................................................52
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho..............................................................54
Bảng 2.12. Hiệu suất sử dụng tài sản .............................................................................56
Bảng 2.13. Các chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời .....................................................................58
Bảng 2.14. Phân tích ROA và ROE theo phương pháp Dupont ...................................59
Bảng 2.15. Doanh thu-chi phí và điểm hòa vốn tại Haebco giai đoạn 2010-2012 .........60
Bảng 2.16. Mức độ sử dụng đòn bẩy hoạt động và DOLS..............................................61
Bảng 2.17. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính và DFL..................................................62
Bảng 2.18. Độ bẩy tổng hợp ..........................................................................................63
Bảng 3.1. Mô hình điểm số của Altman........................................................................68
Bảng 3.2. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán...........................................................................68
Bảng 3.3. Đánh giá lại khoản phải thu sau khi áp dụng giải pháp ................................69
Bảng 3.4. Dự tính sự thay đổi về hàng tồn kho sau khi áp dụng giải pháp...................70
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Trang
Đồ thị 1.1. Đồ thị phân tích điểm hòa vốn ....................................................................19
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn qua giai đoạn 2010-2012.....................................28
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản dài hạn qua giai đoạn 2010-2012........................................31
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nợ phải trả giai đoạn 2010-2012....................................................34
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu vốn chủ sở hữu giai đoạn 2010-2012.............................................36
Biểu đồ 2.5. Phân tích VLĐ ròng qua nguồn vốn dài hạn và TSDH..............................39
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Với nền kinh tế của mỗi đất nước, các nhà đầu tư cũng như doanh nghiệp đóng một
vai trò vô cùng quan trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững. Tại Việt Nam, môi
trường kinh doanh ngày càng được mở rộng, đây là cơ hội lớn cho mỗi doanh nghiệp
trên thị trường nâng cao vị thế, tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, việc mở rộng cũng
chịu ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới có thể gây ra những biến động không tốt đặc
biệt trong thời gian gần đây. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần tích cực trong việc tìm ra
hướng đi đúng đắn, tạo được sức mạnh cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, tạo
được sự vững mạnh tài chính và đảm bảo nghĩa vụ kinh tế.
Từ đó, mọi doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, muốn
thấy được và khắc phục những điểm yếu kém để nâng cao hiệu quả đạt được đều cần
phải tiến hành phân tích tài chính dựa trên báo cáo tài chính hàng năm. Thông qua việc
phân tích tài chính, doanh nghiệp có thể rút ra những kinh nghiệm, hạn chế được việc
đưa ra những quyết định sai lầm trong tương lai để hoàn thành mục tiêu của doanh
nghiệp. Ngoài ra, những thông tin từ việc phân tích tài chính còn được các nhà đầu tư
hay các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng để nhằm có cái nhìn tổng quát nhất, đúng
đắn nhất trước khi ra các quyết định đầu tư hay những chính sách điều chỉnh vĩ mô nền
kinh tế.
Qua việc nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề phân tích tài chính trong doanh
nghiệp, em đã chọn “Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách Giáo dục tại
thành phố Hà Nội” trong giai đoạn 2010-2012 làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của
mình.
2. Mục đích nghiên cứu
- Muc tiêu tổng quát: Tổng hợp những kiến thức, lý thuyết đã tích lũy được trong quá
trình học tập để từ đó nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp
cụ thể trong thực tế.
- Mục tiêu cụ thể:
+ Phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp từ đó chỉ ra và giải thích được
những nguyên nhân về sự biến động tài chính giai đoạn 2010-2012
+ Qua phân tích tình hình tài chính để chỉ ra những thuận lợi, khó khăn, ưu điểm và
hạn chế của doanh nghiệp
+ Tìm hiểu, đề xuất một số biện pháp thay đổi, cải thiện tình hình tài chính thích hợp
cho doanh nghiệp.
Thang Long University Library
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là tình hình tài chính, xu hướng tài chính doanh nghiệp, cụ
thể với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực in ấn, phát hành, thương mại
- Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận sẽ đi sâu phân tích tình hình tài chính của Công ty
cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2012 thông qua các báo
cáo tài chính và một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong giai đoạn này. Qua đó, ta
sẽ có những đánh giá, cái nhìn tổng quát về sự cân bằng tài chính, về hiệu quả hoạt
động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng tài sản – nguồn vốn…
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng cơ sở lý thuyết về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính
doanh nghiệp. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện chủ yếu là các phương pháp so
sánh, phương pháp tỷ lệ, phân tích thống kê…kết hợp với những kiến thức đã học
cùng với thông tin thu thập từ thực tế, mạng xã hội và các tài liệu tham khảo khác…
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Kết cấu chính của khóa luận được chia thành ba chương như sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần sách Giáo dục tại
Thành phố Hà Nội
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần
sách Giáo dục tài Thành phố Hà Nội.
Ngoài ra còn có các mục: lời cảm ơn, lời mở đầu, kết luận, phụ lục...
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích TCDN là một công cụ quản lý, trên cơ sở sử dụng hệ thống chỉ tiêu phân
tích phù hợp thông qua các phương pháp phân tích nhằm đánh giá tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian hoạt động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp
nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm đưa ra các quyết định nhằm tăng
cường quản lý tài chính và đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh.
Ngoài ra, phân tích TCDN còn là quá trình xem xét, kiểm tra kết cấu, thực trạng tài
chính, từ đó đưa ra những so sánh, đối chiếu những chỉ tiêu tài chính hiện tại với chỉ
tiêu quá khứ hay chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp với các doanh nghiệp
khác…nhằm xác định tiềm năng tài chính của doanh nghiệp để xác định phương pháp
quản trị thích hợp. Phân tích TCDN là việc làm thường xuyên và không thể thiếu ở
mỗi doanh nghiệp, nó mang tính chiến lược lâu dài và ý nghĩa thực tiễn quan trọng.
1.1.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Dưới sự quản lý vĩ mô nền kinh tế của nhà nước, trong thời đại công nghiệp hóa –
hiện đại hóa, có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của một doanh
nghiệp như: các nhà đầu tư, cung cấp tín dụng, các nhà quản lý doanh nghiệp, cơ quan
quản lý nhà nước…Các đối tượng này có những mối quan tâm đến tình hình TCDN
dưới những góc nhìn khác nhau. Việc phân tích TCDN giúp cho những đối tượng này
có được thông tin phù hợp với yêu cầu hay mục đích sử dụng của bản thân để từ đó
đưa ra những quyết định hợp lý.
Với các nhà đầu tư hướng tới lợi nhuận, mối quan tâm của họ là khả năng sinh lời
của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường,
họ còn chú trọng đến tính an toàn của những đồng vốn họ bỏ ra, vì vậy, một yếu tố
được quan tâm bởi những nhà đầu tư là mức độ rủi ro của dự án đầu tư, trong đó rủi ro
TCDN đặc biệt quan trọng. Việc phân tích TCDN giúp họ có được những đánh giá về
khả năng sinh lời cũng như rủi ro kinh doanh, tính ổn định lâu dài của một doanh
nghiệp.
Trong khi đó, những nhà cung cấp tín dụng lại quan tâm đến khả năng thanh toán
các khoản nợ của doanh nghiệp. Các nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn thường quan tâm
đến khả năng thanh toán nhằm đáp ứng những yêu cầu chi trả trong thời gian ngắn của
doanh nghiệp. Còn những nhà cung cấp tín dụng dài hạn quan tâm đến khả năng trả lãi
và gốc đúng hạn, do đó, ngoài khả năng thanh toán, họ còn quan tâm đến khả năng
sinh lời cũng như tính ổn định của doanh nghiệp. Từ đó, việc phân tích TCDN góp
Thang Long University Library
2
phần giúp những nhà cung cấp tín dụng đưa ra quyết định về việc có nên cho vay hay
không? Vay trong bao lâu và vay bao nhiêu?
Nhà quản lý doanh nghiệp cần thông tin từ phân tích TCDN để kiểm soát, giám sát,
điều chỉnh tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Các thông tin này giúp họ
đưa ra những quyết định về cơ cấu nguồn tài chính, đầu tư hay phân chia lợi nhuận,
biện pháp điều chỉnh hoạt động phù hợp…
Ngoài ra, cơ quan thuế hay cơ quan thống kê cũng có những quan tâm nhất định đến
thông tin tài chính. Những thông tin này giúp cơ quan thuế nắm rõ tình hình thực hiện
nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp với nhà nước. Các cơ quan thống kê có thể tổng
hợp các số liệu tài chính từ mỗi doanh nghiệp đến toàn ngành, toàn khu vực để từ đó
đưa ra chiến lược kinh tế vĩ mô dài hạn.
Không những vậy, người lao động cũng quan tâm đến tình hình TCDN. Những
người đang lao động tại doanh nghiệp muốn biết về tình hình tài chính thực sự, hoạt
động sản xuất kinh doanh, phân bổ các quỹ tài chính, phân chia lợi nhuận, các kế
hoạch kinh doanh trong tương lai để đánh giá triển vọng doanh nghiệp, có niềm tin vào
doanh nghiệp tạo động lực làm việc. Những chỉ tiêu tài chính còn góp phần giúp
những người đang tìm kiếm việc làm có cái nhìn tích cực hay tiêu cực về phía doanh
nghiệp trong lúc họ đang lựa chọn, mong muốn làm việc ở những doanh nghiệp có khả
năng sinh lời cao, công việc ổn định lâu dài, với hy vọng về mức lương xứng đáng.
Có thể thấy, vai trò cơ bản của phân tích TCDN chính là cung cấp thông tin hữu ích
cho tất cả những đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của một doanh nghiệp trên
nhiều khía cạnh, góc nhìn khác nhau, từ đó giúp họ đưa ra những quyết định chính
xác, phù hợp với mục đích của bản thân mình.
1.1.3. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính là quá trình sử dụng các kỹ thuật phân tích thích hợp để xử lý tài
liệu từ báo cáo tài chính và các tài liệu khác, hình thành hệ thống các chỉ tiêu tài chính
nhằm đánh giá thực trạng tài chính và dự đoán tiềm lực tài chính trong tương lai. Như
vậy, phân tích tài chính trước hết là việc chuyển các dữ liệu tài chính trên báo cáo tài
chính thành những thông tin hữu ích. Quá trình này có thể thực hiện theo nhiều cách
khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu của nhà phân tích. Phân tích tài chính được sử dụng
như là công cụ khảo sát cơ bản trong lựa chọn quyết định đầu tư, ngoài ra nó còn được
sử dụng như một công cụ dự đoán các điều kiện và kết quả tài chính trong tương lai, là
công cụ đánh giá của các nhà quản trị doanh nghiệp. Phân tích tài chính sẽ tạo ra các
chứng cứ có tính hệ thống và khoa học đối với các nhà quản trị.
Hoạt động TCDN liên quan đến nhiều đối tượng, từ các nhà quản trị ở doanh nghiệp
đến các nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp, cơ quan quản lý nhà nước... nên mục
3
tiêu phân tích của mỗi đối tượng khác nhau. Phân tích TCDN cần đạt những mục tiêu
cơ bản sau:
- Đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía cạnh khác
nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh toán, lưu chuyển tiền tệ, hiệu quả
sử dụng tài sản, khả năng sinh lời, rủi ro tài chính…nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả
những đối tượng quan tâm đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp như nhà đầu tư,
nhà cung cấp tín dụng, cơ quan thuế, người lao động…
- Định hướng các quyết định của các đối tượng quan tâm theo chiều hướng phù hợp
với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi
nhuận…
- Trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp cho người phân tích tài chính có thể
dự đoán được tiềm năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.
- Công cụ để kiểm soát HĐKD của doanh nghiệp trên cơ sở kiểm tra, đánh giá các
chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán, định mức…Từ đó, xác
định được những điểm mạnh, điểm yếu trong HĐKD, góp phần giúp cho doanh nghiệp
có được những quyết định cũng như giải pháp đúng đắn, đảm bảo việc kinh doanh
hiệu quả cao. Mục tiêu này đặc biệt quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp.
Suy cho cùng, mục tiêu phân tích TCDN phụ thuộc vào quyền lợi của cá nhân, tổ
chức có liên quan đến doanh nghiệp. Do vậy, việc phân tích TCDN ảnh hưởng đến
nhiều nội dung khác nhau và bao trùm phạm vi rất rộng lớn với những nhà quản trị
doanh nghiệp.
1.2. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Thông tin từ hệ thống kế toán
Thông tin từ hệ thống kế toán chủ yếu bao gồm các báo cáo tài chính và một số tài
liệu sổ sách kế toán như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả HĐKD, báo cáo LCTT,
báo cáo chi tiết về chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, báo cáo chi tiết về kết quả
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, báo cáo về tình hình tăng giảm TSCĐ, tăng
giảm VCSH, khoản phải thu hay phải trả…
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT)
BCĐKT là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài sản và
nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất
định. Thời điểm đó thường là ngày cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Theo chế độ báo
cáo kế toán hiện hành, kết cấu của BCĐKT được chia thành hai phần: TÀI SẢN và
NGUỒN VỐN và được thiết kế theo kiểu một bên hoặc hai bên.
Trên BCĐKT, phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh
nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình
Thang Long University Library
4
kinh doanh của doanh nghiệp. Các tài sản được sắp xếp theo khả năng hoán chuyển
thành tiền theo thứ tự giảm dần hoặc theo độ dài thời gian để chuyển hóa tài sản thành
tiền.
Phần nguồn vốn phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có ở doanh nghiệp
tại thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo trách nhiệm của
doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn vốn đối với các chủ nợ và chủ sở hữu.
1.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả HĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình
và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ (quý, năm) chi tiết theo các
loại hoạt động gồm: hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, hoạt động tài chính và các
hoạt động khác
Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là những hoạt động liên quan đến nhiệm vụ
sản xuất kinh doanh theo đăng ký họat động của doanh nghiệp.
Hoạt động tài chính là những hoạt động liên quan đến đầu tư vốn của doanh nghiệp
ra bên ngoài như: đầu tư kinh doanh chứng khoán, đầu tư góp vốn liên doanh, hoạt
động cho vay, cho thuê TSCĐ.
Để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp qua báo cáo thu nhập,
nhà phân tích cần xem xét chi tiết nội dung thu nhập và chi phí hoạt động tài chính.
Theo chế độ kế toán hiện hành, thu nhập hoạt động tài chính bao gồm: Lãi được phân
chia từ đầu tư góp vốn liên doanh, đầu tư chứng khoán, lãi cho vay, lãi do nhượng bán
chứng khoán, hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi
do mua bán ngoại tệ, các khoản chiết khấu được người bán chấp thuận ...
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí lãi vay ngân hàng, lỗ gánh chịu từ
tham gia liên doanh, chi phí phát sinh trong quá trình góp vốn tham gia liên doanh, lỗ
do nhượng bán chứng khoán, do mua bán ngoại tệ, dự phòng giảm giá đầu tư tài chính,
các khoản giảm giá thực sự từ đầu tư tài chính, khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động.
Hoạt động khác là các hoạt động nằm ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt
động tài chính của doanh nghiệp, thường xảy ra ngoài dự kiến, như thanh lý, nhượng
bán TSCĐ, các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK và nợ phải thu khó đòi, các
khoản thu nhập và chi phí khác.
Với ba loại hoạt động trên, kết quả kinh doanh trước thuế của doanh nghiệp là tổng
hợp kết quả của ba hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động
khác.
5
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo LCTT là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng
lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp.
Báo cáo LCTT có hai dạng mẫu biểu theo hai phương pháp lập nhưng nội dung cơ bản
của cả hai mẫu đều bao gồm những phần chính:
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
- Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
- Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ
- Tiền đầu kỳ
- Tiền cuối kỳ
Khái niệm „Tiền‟ trong báo cáo LCTT là các khoản vốn bằng tiền và tương đương
tiền của doanh nghiệp. Lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp bao gồm ba loại: lưu
chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư và
lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính. Để phân tích tài chính qua báo cáo lưu chuyển
tiền tệ cần nghiên cứu và am hiểu đầy đủ nội dung các dòng tiền trên báo cáo này.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh các dòng tiền vào và
dòng tiền ra liên quan đến HĐKD của doanh nghiệp. Lưu chuyển tiền tệ từ HĐKD
được coi là bộ phận quan trọng nhất trong báo cáo LCTT vì bộ phận này phản ánh khả
năng tạo ra các dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá
khả năng hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp. Nhà phân tích khi sử dụng báo
cáo này cần chú ý đến nội dung của một số các chỉ tiêu theo phương pháp trực tiếp hay
gián tiếp để xây dựng chỉ tiêu phân tích phù hợp.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư phản ánh các dòng tiền vào và dòng tiền ra
liên quan đến hoạt động đầu tư TSCĐ, đầu tư tài chính dài hạn và ngắn hạn vào các tổ
chức khác và các hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính phản ánh các dòng tiền vào và dòng tiền ra
liên quan đến hoạt động tăng (giảm) VCSH, tăng (giảm) các khoản vay nợ các định
chế tài chính và các khoản chi phí sử dụng các nguồn tài trợ nói trên.
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán nội bộ khác
Khi phân tích TCDN, nhà phân tích cần sử dụng thêm các dữ liệu chi tiết từ thuyết
minh báo cáo tài chính hoặc các báo cáo kế toán nội bộ để hệ thống chỉ tiêu phân tích
được đầy đủ hơn, đồng thời khắc phục tính tổng hợp của số liệu thể hiện trên BCĐKT
và báo cáo kết quả HĐKD. Các số liệu bổ sung bao gồm:
- Số liệu về chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ.
- Số liệu về chi phí lãi vay trong kỳ.
Thang Long University Library
6
- Số liệu về tình hình tăng, giảm các khoản nợ phải thu, nợ phải trả của từng khách
nợ, chủ nợ.
- Số liệu về tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh và các quỹ chuyên dùng.
- Số liệu về tình hình tăng giảm từng loại TSCĐ trong kỳ, tình hình tăng, giảm các
khoản đầu tư vào các đơn vị khác...
- Số liệu liên quan đến biến phí và định phí ở doanh nghiệp.
Trên đây chỉ là một số dữ liệu cơ bản thường sử dụng bổ sung khi phân tích TCDN.
Tài liệu phân tích bổ sung nào được sử dụng tùy thuộc vào mục tiêu của nhà phân tích
và khả năng tiếp cận thông tin của họ.
1.2.2. Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán
Ngoài thông tin từ các báo cáo kế toán ở doanh nghiệp, phân tích TCDN còn sử
dụng nhiều nguồn thông tin khác để các kết luận trong phân tích tài chính có tính
thuyết phục. Các nguồn thông tin khác được chia thành ba nhóm sau:
1.2.2.1. Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế
Họat động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc môi
trường vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong
nước và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những thông tin này sẽ đánh giá đầy
đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với họat động của
doanh nghiệp. Những thông tin thường quan tâm bao gồm:
- Thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế
- Thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ
- Thông tin về tỷ lệ lạm phát
- Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao...
1.2.2.2. Thông tin theo ngành
Ngoài những thông tin về môi trường vĩ mô; những thông tin liên quan đến ngành,
lĩnh vực kinh doanh cũng cần được chú trọng.
- Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành
- Mức độ cạnh tranh và qui mô của thị trường
- Tính chất cạnh tranh của thị trường hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà
cung cấp và khách hàng
- Nhịp độ và xu hướng vận động của ngành
- Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng…
Những thông tin trên sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu tài chính trong từng ngành,
lĩnh vực kinh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.
7
1.2.2.3. Thông tin về đặc điểm họat động của doanh nghiệp
Mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức sản xuất kinh doanh và
trong phương hướng hoạt động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính, nhà phân
tích cần nghiên cứu kỹ lưỡng đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
- Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lược tài chính
và chiến lược kinh doanh.
- Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình
doanh nghiệp.
- Tính thời vụ, tính chu kỳ trong HĐKD
- Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, và các đối
tượng khác.
- Các chính sách hoạt động khác
1.3. Phƣơng pháp phân tích
1.3.1. Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích. Mục
đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng của đối tượng
nghiên cứu, từ đó giúp các đối tượng quan tâm có căn cứ để đề ra quyết định lựa chọn.
Người sử dụng phương pháp so sánh cần nắm chắc những vấn đề sau:
- Điều kiện so sánh: Điều kiện quan trọng để đảm bảo phép so sánh có ý nghĩa là các
chỉ tiêu đem so sánh phải được đảm bảo tính đồng nhất, tức là đảm bảo phản ánh cùng
một nội dung kinh tế, cùng phương pháp tính toán, sử dụng cùng một đơn vị đo lường,
thống nhất về thời gian, ngoài ra doanh nghiệp cần có quy mô và điều kiện kinh tế
tương tự nhau.
- Gốc so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu được lựa chọn làm căn cứ để so sánh
hay còn gọi là gốc so sánh. Tùy mục đích phân tích mà gốc so sánh được lựa chọn cho
phù hợp. Các gốc so sánh có thể sử dụng là:
+ Số liệu của kỳ trước trong trường hợp cần đánh giá xu hướng phát triển, biến động
của các chỉ tiêu.
+ Số liệu dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) trong trường hợp cần đánh giá tình
hình thực tế so với dự tính.
+ Số liệu trung bình của ngành, lĩnh vực kinh doanh trong trường hợp cần đánh giá vị
trị doanh nghiệp trong mối tương quan với các doanh nghiệp khác trong ngành.
- Các dạng so sánh: Các dạng so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so
sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân.
Thang Long University Library
8
+ So sánh tuyệt đối là kết quả chênh lệch giữa số liệu của kỳ phân tích với số liệu
gốc. Kết quả so sánh tuyệt đối phản ánh sự biến động về quy mô của chỉ tiêu nghiên
cứu giữa kỳ phân tích với kỳ gốc.
+ So sánh tương đối thể hiện bằng tỷ lệ giữa số liệu của kỳ phân tích với kỳ gốc. Kết
quả so sánh tương đối thường phản ánh tốc độ phát triển của đối tượng nghiên cứu.
Trong phân tích tài chính, các nhà phân tích thường sử dụng các loại số tương đối sau:
Số tương đối động thái: Phản ánh nhịp độ biến động hay tốc độ tăng trưởng của chỉ
tiêu và thường dùng dưới dạng số tương đối định gốc (cố định kỳ gốc) và số tương đối
liên hoàn (thay đổi kỳ gốc).
Số tương đối kế hoạch: Phản ánh mức độ, nhiệm vụ mà doanh nghiệp cần phải thực
hiện trong kỳ trên một số chỉ tiêu nhất định.
Số tương đối phản ánh mức độ thực hiện: Dùng để đánh giá mức độ thực hiện trong
kỳ của doanh nghiệp đạt bao nhiêu phần so với gốc. Số tương đối phản ánh mức độ
thực hiện có thể sử dụng dưới chỉ số hay tỷ lệ và được tính như sau:
Chỉ số (tỷ lệ %) thực hiện so với =
Trị số chỉ tiêu thực hiện
Trị số chỉ tiêu gốc
x 100
+ So sánh với số bình quân: Số bình quân thể hiện tính phổ biến, tính đại diện của
các chỉ tiêu khi so sánh giữa các kỳ phân tích hoặc chỉ tiêu bình quân của ngành. Qua
đó xác định được vị trí hiện tại của doanh nghiệp.
1.3.2. Phương pháp cân đối
Trong các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp có nhiều chỉ tiêu có liên hệ với nhau
bằng những mối liên hệ mang tính chất cân đối như: cân đối giữa tổng tài sản và tổng
nguồn vốn, cân đối giữa nhu cầu với khả năng thanh toán, cân đối thu chi tiền mặt…
Những mối liên hệ cân đối này thường được thể hiện bằng phương trình kinh tế.
Trên cơ sở các mối liên hệ mang tính chất cân đối, nếu một chỉ tiêu thay đổi sẽ dẫn
đến sự thay đổi của chỉ tiêu khác. Do vậy, cần lập công thức cân đối, thu thập số liệu
để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích khi tiến hành
phân tích một chỉ tiêu kinh tế có liên hệ với các chỉ tiêu khác bằng mối liên hệ cân đối.
Phương pháp này thường được sử dụng trong trường hợp mối quan hệ giữa các chỉ
tiêu là mối quan hệ “tổng số”.
1.3.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp phân tích tỷ lệ sử dụng số tương đối để nghiên cứu các chỉ tiêu trong
mối quan hệ với các chỉ tiêu khác. Bản chất là thông qua quan hệ tỷ lệ để đánh giá.
Nếu chỉ so sánh thông tin có sẵn trong báo cáo tài chính thì chưa đủ để phản ánh tình
hình và hiệu quả hoạt động, mà ta phải thông qua phân tích các tỷ số tài chính như: tỷ
lệ phản ánh khả năng thanh toán, khả năng hoạt động, khả năng sinh lời, hiệu quả sử
dụng tài sản…
9
Phương pháp này thường được sử dụng kết hợp với phương pháp so sánh nhằm
phản ánh sự biến động của các tỷ số tài chính qua nhiều giai đoạn và so sánh với
doanh nghiệp khác trong cùng ngành.
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán
BCĐKT có ý nghĩa cả về mặt kinh tế và pháp lý.
Về mặt kinh tế: số liệu phần tài sản cho phép nhà phân tích đánh giá một cách tổng
quát quy mô và kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Số liệu phần nguồn vốn phản ánh
các nguồn tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp, qua đó đánh giá thực trạng tài chính
của doanh nghiệp.
Về mặt pháp lý: số liệu phần tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có mà
doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lợi. Phần nguồn vốn thể
hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn kinh doanh với
chủ nợ và chủ sở hữu. Như vậy, tài liệu từ BCĐKT cung cấp những thông tin tổng hợp
về tình hình huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Để phân tích bảng cân đối kế toán cần xem xét, xác định và nghiên cứu những vấn
đề cơ bản sau:
1.4.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản
Mục đích: Đánh giá sự biến động của tài sản và sự hợp lý của cơ cấu vốn đối với
hoạt động của doanh nghiệp
Phương pháp:
- Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại tài sản thông qua việc so
sánh từng loại tài sản với nhau và so sánh giữa cuối kỳ với đầu kỳ về cả số tuyệt đối
lẫn số tương đối. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi xem xét vấn đề này, cần quan tâm, chú ý đến tác động
của từng loại tài sản với quá trình kinh doanh. Cụ thể như:
+ Sự chuyển biến của tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng đến khả năng ứng
phó đối với các khoản nợ đến hạn.
+ Sự biến động của HTK chịu ảnh hưởng lớn bởi quá trình sản xuất kinh doanh từ
khoản dự trữ, sản xuất đến khâu bán hàng.
+ Sự biến động của các khoản thu chi chịu ảnh hưởng của công việc thanh toán và
chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng. Điều đó ảnh hưởng lớn đến
việc quản lý và sử dụng vốn.
+ Sự biến động của TSCĐ cho thấy qui mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp…
- Xác định tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ trọng giữa
cuối kỳ và đầu kỳ để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn. Việc đánh giá cơ cấu vốn
Thang Long University Library
10
cũng phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng TSDH trên tổng
tài sản sẽ tăng lên nếu doanh nghiệp đầu tư thêm TSCĐ. Đây là nhân tố phản ánh mức
độ ổn định lâu dài của doanh nghiệp. Ta cũng cần đánh giá xem việc tăng TSCĐ có
phù hợp với năng lực và trình độ thực tế của doanh nghiệp không?...
1.4.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn
Mục đích: Đánh giá khái quát khả năng tự tài trợ, mức độ tự chủ về mặt tài chính
của doanh nghiệp.
Phương pháp: So sánh tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn giữa số liệu cuối kỳ
với đầu kỳ về cả số tuyệt đối lẫn tương đối, bên cạnh đó là so sánh tỷ trọng từng loại
nguồn vốn trong tổng nguồn vốn để xác định khoản mục nào chiếm tỷ trọng cao.
Doanh nghiệp tài trợ cho hoạt động chủ yếu bằng nguồn vốn vay hay VCSH? Nếu
nguồn VCSH chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng cho thấy khả năng tự đảm bảo
tài chính của doanh nghiệp và ngược lại. Tuy nhiên, cần chú trọng đến chính sách tài
trợ vốn của từng doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh đạt được.
1.4.1.3. Phân tích tình hình công nợ
Mục đích: Đánh giá tình hình biến động của các khoản phải thu và công nợ phải trả
của doanh nghiệp.
Phương pháp: So sánh từng chỉ tiêu qua các năm để đánh giá được tình hình biến
động, so sánh khoản phải thu và khoản phải trả để thấy mối tương quan.
- Các khoản phải thu > Các khoản phải trả: Doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều
hơn khoản chiếm dụng được.
- Các khoản phải thu < Các khoản phải trả: Doanh nghiệp đang có nguồn chiếm dụng
nhiều hơn.
1.4.1.4. Phân tích VLĐ ròng
Mục đích: Đánh giá doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn và TSCĐ có
được tài trợ vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn không?
Phương pháp:
VLĐ ròng = Nguồn vốn dài hạn – TSDH = TSNH – Nguồn vốn ngắn hạn
- VLĐ ròng >0 phản ánh khả năng thanh toán tốt, thừa nguồn vốn dài hạn, có thể mở
rộng kinh doanh.
- VLĐ ròng <0 phản ánh doanh nghiệp đã dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài
trợ cho TSDH. Tình trạng này diễn ra trong khoảng thời gian dài sẽ không đem lại sự
ổn định và an toàn cho doanh nghiệp.
Đồng thời xem xét, xác định nguyên nhân về sự biến động TSDH và TSNH, nguồn
vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn như: do chính sách tài trợ, đầu tư, chính sách khấu
hao, lập dự phòng…
11
1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Mục đích: Đánh giá tổng hợp tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ, xác định nguyên nhân chính ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Phương pháp phân tích:
- Sử dụng báo cáo kết quả kinh doanh, so sánh các khoản mục chính (Doanh thu
thuần từ hoạt động bán hàng, GVHB, Lợi nhuận gộp, Lợi nhuận thuần từ HĐKD,
Doanh thu từ hoạt động tài chính, Chi phí tài chính, Lợi nhuận sau thuế) trong 3 năm
liên tiếp cả về số tuyệt đối và tương đối để xác định dấu hiệu của tính hiệu quả hay
không hiệu quả trong kết quả kinh doanh.
- Xem xét sự biến động của các khoản mục chính và xác định tỷ trọng trên doanh thu
thuần để đánh giá mức độ biến động của các khoản chi phí. Ta có thể sử dụng các chỉ
tiêu sau:
Tỷ lệ GVHB trên doanh thu thuần =
Giá vốn hàng bán
Doanh thu thuần
x 100 (%)
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu, GVHB chiếm bao nhiều % hay cứ
100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng GVHB. Chỉ tiêu
này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong GVHB càng tốt và ngược
lại.
Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần =
Chi phí bán hàng
Doanh thu thuần
x 100 (%)
Chỉ tiêu này phản ánh, để thu được 100 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp phải
bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ công tác bán
hàng càng có hiệu quả và ngược lại.
Tỷ lệ chi phí QLDN trên doanh thu thuần =
Chi phí QLDN
Doanh thu thuần
x 100 (%)
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải
chi bao nhiêu chi phí QLDN. Tỷ lệ chi phí QLDN trên doanh thu thuần càng nhỏ
chứng tỏ hiệu quả quản lý càng cao và ngược lại.
Từ đó tìm nguyên nhân gây biến động lợi nhuận như:
+ Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh giảm trong khi GVHB tăng
+ Doanh thu và chi phí đều giảm nhưng tốc độ giảm doanh thu cao hơn…
Ngoài ra, việc phân tích kết quả HĐKD còn được thực hiện dựa vào việc phân tích
các chỉ tiêu tài chính trong nội dung 1.4.5.1 Phân tích hiệu quả hoạt động và 1.4.5.2
Phân tích khả năng sinh lời.
Thang Long University Library
12
1.4.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Mục đích: Đánh giá sự bền vững của dòng tiền, khả năng tạo tiền và sự phù hợp của
dòng tiền so với chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, đánh giá sự
thịnh vượng hay khó khăn về vốn của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn bằng dòng tiền từ HĐKD có ảnh hưởng đến tình hình hoạt
động của doanh nghiệp không?
Phương pháp phân tích: Đánh giá lưu chuyển tiền thuần âm hay dương, nếu lưu
chuyển tiền thuần âm cần phân tích nguyên nhân. Xu hướng lưu chuyển tiền thuần của
doanh nghiệp tăng, ổn định hay giảm, qua đó đánh giá khả năng tạo tiền nhàn rỗi có
thể sử dụng đầu tư, mở rộng HĐKD. Xác định nguồn cơ bản tạo tiền và sử dụng tiền.
- Phân tích lưu chuyển tiền từ HĐKD
+ Xác định thành phần chính của lưu chuyển tiền từ HĐKD (theo phương pháp gián
tiếp thì việc tăng, giảm khoản phải thu, HTK…có thể cho thấy doanh nghiệp đang sử
dụng tiền hay tạo ra tiền)
+ Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD âm hay dương. Tìm nguyên nhân nếu lưu chuyển
tiền thuần âm.
+ So sánh lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD với lợi nhuận trước thuế và doanh thu
thuần.
- Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: Đánh giá hoạt động mua sắm tài sản
bằng tiền của doanh nghiệp, đồng thời phân tích LCTT từ hoạt động đầu tư cũng cho
biết dòng tiền thu từ thanh lý, bán các loại tài sản.
- Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Dòng tiền từ hoạt động tài chính là
van điều phối tiền cho các HĐKD, đầu tư, đồng thời giải quyết các nghĩa vụ trả nợ đến
hạn. Nhằm đánh giá chính sách huy động vốn và chính sách chi trả cổ tức của doanh
nghiệp.
Ngoài những nội dung trên, cần phân tích thêm các chỉ số tài chính như sau:
LCTT từ HĐKD trên doanh thu thuần =
LCTT từ HĐKD
Doanh thu thuần
Đây là chỉ tiêu đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc chuyển doanh thu
thuần thành tiền mặt, từ đó có nguồn thành toán các chi phí và đầu tư cho TSCĐ. Chỉ
tiêu này càng nhỏ phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng, doanh
nghiệp có thể phải sử dụng dự trữ tiền mặt hoặc tăng nợ vay để duy trì HĐKD.
LCTT từ HĐKD trên VCSH =
LCTT từ HĐKD
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này mang ý nghĩa: một đồng VCSH tạo ra bao nhiêu tiền từ HĐKD. Chỉ
tiêu này cũng phản ánh hiệu quả tạo tiền của doanh nghiệp.
13
1.4.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn
Mục đích: Xem xét những khoản đầu tư của doanh nghiệp và nguồn tài trợ các
khoản đầu tư đó.
Phương pháp: Để phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn cần liệt kê sự thay
đổi các chỉ tiêu trên BCĐKT giữa năm nay so với năm trước. Sau đó ta lập bảng tài trợ
theo nguyên tắc:
- Nếu tăng tài sản, giảm nguồn vốn thì ghi chênh lệch tăng, giảm vào phần sử dụng
vốn
- Nếu tăng nguồn vốn, giảm tài sản thì ghi số chênh lệch tăng, giảm vào phần tạo
vốn.
Bảng 1.1. Bảng tài trợ tổng quát
Diễn giải 31/12/N 31/12/N+1 Tạo vốn Sử dụng vốn
A. TÀI SẢN
I. TSNH
1.Tiền
2. ….
II. TSCĐ
1. Nguyên giá TSCĐ
B. NGUỒN VỐN
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
III. VCSH
Tổng
Qua bảng tài trợ, đánh giá việc tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Doanh
nghiệp có sự tăng, giảm các khoản mục chỉ tiêu nào để đáp ứng, có thêm nguồn cải
thiện khả năng thanh toán, tăng đầu tư tài chính hay mua sắm TSCĐ, trả bớt nợ ngắn
hạn và dài hạn…
1.4.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính
1.4.5.1. Phân tích khả năng thanh toán
Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán cho biết khả năng của doanh nghiệp trong việc
thanh toán các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn bằng cách sử dụng những tài sản dễ chuyển
đổi thành tiền
- Khả năng thanh toán hiện hành
Hệ số thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
14
Hệ số này đánh giá khả năng của doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ đến hạn
trong vòng một năm bằng các TSNH, có khả năng chuyển hóa thành tiền trong thời
hạn <= 1 năm. Hệ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ
thì có bao nhiêu đồng TSNH có thể sử dụng để thanh toán.
Hệ số này được đánh giá ở mức > 1 là an toàn. Tuy nhiên một tỷ lệ quá cao có thể
do: có nhiều tiền nhàn rỗi, nhiều khoản phải thu hay nhiều HTK. Hệ số < 1 có thể do
doanh nghiệp đang dùng các khoản vay ngắn hạn để tài trợ TSDH.
- Khả năng thanh toán nhanh
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
TSNH - Giá trị hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ ngắn
hạn cao hơn so với khả năng thanh toán hiện hành. Do đó, hệ số thanh toán nhanh có
thể kiểm tra tình trạng tài sản chặt chẽ hơn. Hệ số này cho biết doanh nghiệp có thể sử
dụng bao nhiêu đồng TSNH để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán
HTK.
Ngoài ra có thể phân tích thêm về khả năng thanh toán tức thời:
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Tiền + Đầu tư CK ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn ở
mức cao nhất khi chủ nợ yêu cầu thanh toán khoản nợ ngay lập tức. Hệ số này cao hay
thấp phần lớn phụ thuộc vào lượng dự trữ tiền mặt tại doanh nghiệp.
- Khả năng thanh toán lãi vay
+ Khả năng thanh toán lãi vay (dựa trên lợi nhuận)
Tỷ số khả năng trả lãi (1) =
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Chi phí lãi vay
Tỷ số này cho biết mức độ lợi nhuận trước thuế và lãi vay để đảm bảo khả năng trả
lãi hàng năm. Hệ số này càng cao càng thể hiện khả năng của doanh nghiệp sử dụng
thu nhập từ HĐKD để đáp ứng chi phí lãi vay hàng năm càng lớn và lợi nhuận của các
nhà đầu tư càng cao. Mức an toàn tối thiểu là 2. Tỷ số này < 1 thể hiện doanh nghiệp
bị lỗ. Tuy nhiên việc đánh giá chỉ tiêu này còn tùy thuộc vào việc doanh nghiệp đang
hoạt động trong giai đoạn nào.
+ Khả năng thanh toán lãi vay (dựa trên LCTT)
Tỷ số khả năng trả lãi (2) =
LCTT thuần từ HĐKD + Thuế TN + Chi phí lãi vay
Chi phí lãi vay
Tỷ số này đánh giá chính xác hơn khả năng thanh toán lãi vay so với tỷ số khả năng
trả lãi dựa trên lợi nhuận vì doanh nghiệp trả lãi vay bằng tiền mặt.
Hệ số này cho biết mức độ dòng tiền từ HĐKD để đảm bảo trả lãi vay.
15
1.4.5.2. Phân tích hiệu quả hoạt động
Đây là nhóm chỉ tiêu rất quan trọng để xem xét mức độ tăng trưởng của lợi nhuận
doanh nghiệp được sinh ra bởi tài sản hoặc một bộ phận tài sản.
- Vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay HTK =
Giá vốn hàng bán
Giá trị hàng tồn kho bình quân
Số vòng quay HTK là tiêu chuẩn đánh giá doanh nghiệp sử dụng hiệu quả HTK. Số
vòng quay HTK càng cao càng thể hiện việc quản lý HTK có hiệu quả, có khả năng
đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và ngược lại. Song, nếu số vòng quay HTK quá
cao cũng có nghĩa là doanh nghiệp đang thiếu hàng hóa, nguyên vật liệu, ngược lại, số
vòng quay quá thấp là dấu hiệu của việc doanh nghiệp còn ứ đọng quá nhiều HTK hay
HTK bị lỗi thời, hư hỏng…Việc đánh giá tỷ lệ này còn phụ thuộc vào ngành nghề kinh
doanh và thời kỳ cụ thể mà doanh nghiệp hoạt động.
Từ chỉ tiêu trên ta có thể tính toán thêm được thời gian quay vòng HTK
Thời gian quay vòng HTK =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay hàng tồn kho
Tỷ số này thể hiện hiệu quả của doanh nghiệp trong quản lý HTK, là tiêu chuẩn
đánh giá tính thanh khoản của HTK trong doanh nghiệp.
- Vòng quay khoản phải thu
Số vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng bình quân
Số vòng quay khoản phải thu được sử dụng để xem xét các khoản phải thu khi
khách hàng thanh toán. Chỉ tiêu này cũng đưa ra những thông tin về chính sách tín
dụng thương mại của doanh nghiệp. Nếu số vòng quay khoản phải thu quá thấp cho
thấy hiệu quả sử dụng vốn kém, nhưng quá cao thì sẽ giảm sức cạnh tranh.
Ngoài việc so sánh chỉ tiêu này giữa các năm, giữa các doanh nghiệp cùng ngành,
người phân tích cần xem xét từng khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ quá
hạn, nợ khó đòi để đưa ra biện pháp xử lý. Ta có thể tính toán thời gian thu tiền bình
quân
Thời gian thu tiền bình quân =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay khoản phải thu
Thời gian thu tiền bình quân là số ngày bình quân cần có để chuyển các khoản phải
thu thành tiền mặt, thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc thu nợ từ khách
hàng.
- Thời gian thanh toán khoản phải trả
Thời gian thanh toán khoản phải trả =
Phải trả người bán
GVHB
x Số ngày trong kỳ
Thang Long University Library
16
Tỷ số này cho biết thời gian từ khi mua hàng hóa và nguyên vật liệu, dịch vụ… cho
đến khi thanh toán cho người bán.
Thời gian thanh toán khoản phải trả dài nghĩa là điều kiện thanh toán của nhà cung
cấp là thuận lợi cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp dễ dàng tăng VLĐ, tuy nhiên
cũng có thể do giá mua là cao hoặc doanh nghiệp đang phụ thuộc vào các điều kiện tín
dụng thương mại.
Thời gian thanh toán khoản phải trả ngắn có thể do điều kiện thanh toán bất lợi từ
phía nhà cung cấp. Dù vậy, cũng có khả năng doanh nghiệp có nhiều vốn, tận dụng
chính sách chiết khấu nếu thanh toán sớm để mua hàng với giá cả tốt hơn.
Để xác định được thời gian thanh toán khoản phải trả với doanh nghiệp là tốt hay
xấu còn phải tùy thuộc vào loại hình cũng như chính sách quản lý của mỗi doanh
nghiệp.
- Chu kỳ kinh doanh và vòng quay tiền
Chu kỳ kinh doanh = Thời gian quay vòng HTK + Thời gian thu tiền bình quân
Chu kỳ kinh doanh cho biết khoảng thời gian từ khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu
cho đến khi thu được tiền từ bán hàng, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Chu kỳ
kinh doanh tùy thuộc vào thời gian quay vòng HTK và thời gian thu biền bình quân
ngắn hay dài. Điều này tùy thuộc vào những nguyên nhân đã nói ở các mục trên hoặc
do chính sách của doanh nghiệp.
Vòng quay tiền = Chu kỳ kinh doanh – Thời gian thanh toán khoản phải trả
Vòng quay tiền cho biết số ngày doanh nghiệp cần tiền để tài trợ cho các khoản phải
thu và hàng tồn kho sau khi xem xét đến thời gian chiếm dụng được vốn khi mua
hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt, nếu chỉ tiêu này lớn tức là doanh nghiệp đang
gặp khó khăn trong khả năng thanh toán do tiền nằm ở HTK và các khoản phải thu,
trong khi đó doanh nghiệp chịu áp lực từ các khoản nợ đến hạn.
- Hiệu suất sử dụng tài sản
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Doanh thu thuần
Giá trị bình quân của TSNH
Chỉ số này để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp qua việc sử dụng
TSNH. Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết mỗi đồng TSNH đem lại cho doanh nghiệp
bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng TSDH =
Doanh thu thuần
Giá trị bình quân của TSDH
Tương tự hiệu suất sử dụng TSNH, hiệu suất sử dụng TSDH cho biết mỗi đồng
TSDH tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
17
Để đánh giá tổng quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản ta dùng công thức tính hiệu
suất sử dụng tổng tài sản:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Giá trị bình quân tổng tài sản
Việc đánh giá chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành và đặc điểm kinh doanh
của doanh nghiệp. Nhìn chung, hệ số này càng cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản
càng cao. Một tỷ lệ thấp có thể cho thấy vốn đang được sử dụng không hiệu quả, có
khả năng doanh nghiệp thừa HTK, khoản phải thu, đầu tư tài sản nhàn rỗi hoặc tiền
mặt vượt quá nhu cầu thực sự.
1.4.5.3. Phân tích khả năng sinh lời
- Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Tỷ số này cho biết từ một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này dương nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi và
ngược lại.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, người ta so sánh tỷ số này với tỷ số
bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia.
- Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Tỷ suất sinh lời trên tài sản đo lường kết quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp để
tạo ra lợi nhuận. Hệ số này cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
ròng. Vì vậy, hệ số càng cao càng biểu hiện việc sử dụng và quản lý tài sản càng có
hiệu quả.
- Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên VCSH =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
x 100 (%)
ROE mang ý nghĩa một đồng VCSH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng cho chủ
sở hữu. ROE cao phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao và
ngược lại.
Để phân tích được chi tiết hơn về tỷ suất sinh lời trên tài sản và tỷ suất sinh lời trên
VCSH cũng như sự thay đổi của chúng, có thể xem xét chúng trong mô hình phân tích
Dupont qua đó thấy được những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của doanh
nghiệp.
Theo phương pháp phân tích Dupont, ta xem xét mối quan hệ tương tác giữa các hệ
số với tỷ suất sinh lời trên tài sản và tỷ suất sinh lời trên VCSH.
Thang Long University Library
18
- Tỷ suất sinh lời trên tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng/lỗ và số vòng
quay tài sản. Nên có thể viết như sau:
ROA = Hệ số lãi ròng (lỗ) x Số vòng quay tài sản
=
Lãi ròng(lỗ)
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
ROA cao khi số vòng quay tài sản cao và hệ số lãi ròng lớn. Sau khi phân tích ta sẽ
xác định được chính xác nguồn gốc làm tăng (giảm) lợi nhuận của doanh nghiệp. Có 2
hướng tăng ROA là tăng hệ số lãi ròng hoặc tăng vòng quay tài sản. Từ đó thấy được
cần phải cải thiện, nâng cao chỉ tiêu nào để đạt được mục đích của doanh nghiệp.
- VCSH là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản. Vì vậy tỷ suất sinh
lời trên VCSH phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời trên tài sản:
ROE = Hệ số lãi ròng/lỗ x Số vòng quay tài sản x tỷ lệ tài sản trên VCSH
=
Lãi rõng/lỗ
Doanh thu
x
Doanh thu
Tổng tài sản
x
Tổng tài sản
VCSH
Phương trình trên cho ta thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ
tiêu hiệu quả sử dụng tài sản. Phân tích được cách mà doanh nghiệp sử dụng để làm
tăng tỷ suất sinh lời như: tăng doanh thu và giảm tương đối chi phí, tăng vòng quay tài
sản, thay đổi cơ cấu vốn. Để tăng ROE ta có thể tăng ROA hoặc tăng tỷ lệ tài sản trên
VCSH, qua đó đưa ra các biện pháp tăng các tỷ số yêu cầu đề ra.
Sơ đồ 1.1. Mô hình phân tích tài chính Dupont với ROA và ROE
ROE
Tỷ lệ tài sản
trên VCSH
Tổng tài
sản
TSDH
TSNH
Vốn chủ sở
hữu
ROA
Hệ số lãi
ròng/lỗ (ROS)
Lãi ròng/lỗ
Doanh thu
Tổng chi
phí
Doanh thu
thuần
Số vòng quay
tài sản
Doanh thu
thuần
Tổng tài sản
TSDH
TSNH
19
1.4.6. Phân tích điểm hòa vốn
Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các chi
phí, bao gồm chi phí cố định (định phí) và chi phí biến đổi (biến phí). Điều này có
nghĩa là tại điểm hòa vốn, doanh nghiệp không thu được lãi nhưng cũng không bị lỗ.
Điểm hòa vốn có thể được phản ánh theo đơn vị hiện vật hay giá trị (điểm hòa vốn
theo sản lượng và điểm hòa vốn theo doanh thu). Doanh số hòa vốn phản ánh doanh
thu tối thiểu trước khi bị lỗ.
- Phân tích hòa vốn: Đây là kỹ thuật phân tích mối quan hệ giữa chi phí cố định, chi
phí biến đổi, lợi nhuận và số lượng tiêu thụ. Để minh họa cho kỹ thuật phân tích hòa
vốn ta dùng đồ thị dưới đây:
Đồ thị 1.1. Đồ thị phân tích điểm hòa vốn
Doanh thu và chi phí
+ Phân tích hòa vốn theo sản lượng là kỹ thuật phân tích mối quan hệ giữa chi phí cố
định, chi phí biến đổi và số lượng tiêu thụ. Phân tích hòa vốn theo sản lượng thích hợp
với công ty sản xuất, tiêu thụ ít loại hình sản phẩm, dễ dàng xác định chi phí hình
thành từng sản phẩm.
Số lượng sản xuất và
tiêu thụ (Q)
SBE
F
P
QBE
Doanh thu (S)
Tổng chi phí
Biến phí
Định phí
Thang Long University Library
20
Từ đó ta có điểm hòa vốn theo sản lượng:
QBE =
F
P - V
Trong đó: P: đơn giá bán
V: biến phí đơn vị
F: định phí
QBE: số lượng hòa vốn
Nếu số lượng tiêu thụ vượt qua điểm hòa vốn thì doanh nghiệp sẽ có lợi nhuận và
ngược lại, nếu số lượng tiêu thụ dưới mức hòa vốn thì doanh nghiệp bị lỗ.
+ Phân tích hòa vốn theo doanh thu là kỹ thuật phân tích mối quan hệ giữa tổng chi
phí cố định, tổng chi phí biến đổi và tổng doanh thu. Phân tích hòa vốn theo doanh thu
thích hợp với công ty sản xuất, tiêu thụ nhiều loại hình sản phẩm và khó khăn trong
xác định chi phí hình thành từng sản phẩm.
Tại điểm hòa vốn thì tổng doanh thu bằng tổng chi phí hay EBIT = 0 do đó:
SBE =
F
1 - VC/S
Trong đó: S: Tổng doanh thu
VC: Tổng chi phí biến đổi
F: Tổng chi phí cố định
SBE: Doanh thu hòa vốn
Nếu doanh thu ở mức thấp hơn điểm hòa vốn thì doanh thu không bù đắp được chi
phí hay EBIT < 0 và ngược lại. Để thay đổi điểm hòa vốn, doanh nghiệp cần thay đổi
chi phí cố định (F)
1.4.7. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tại doanh nghiệp
1.4.7.1. Đòn bẩy hoạt động
Đòn bẩy họat động là mức độ sử dụng chi phí hoạt động cố định của công ty. Trong
đó: Chi phí cố định là chi phí không thay đổi khi số lượng thay đổi như chi phí khấu
hao, bảo hiểm, một phần chi phí điện nước…Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi khi số
lượng thay đổi như chi phí nguyên vật liệu, lao động trực tiếp, hoa hồng bán hàng…
Doanh nghiệp đầu tư chi phí cố định với hy vọng số lượng tiêu thụ sẽ tạo ra doanh thu
đủ lớn để trang trải chi phí, bên cạnh đó sự xuất hiện của định phí góp phần gây ra sự
thay đổi trong số lượng tiêu thụ để khuếch đại sự thay đổi lợi nhuận (lỗ).
Mức độ sử dụng đòn bẩy hoạt đông =
Chi phí cố định
Tổng chi phí
Hay Mức độ sử dụng đòn bẩy hoạt động =
Chi phí cố định
Tổng doanh thu
- Độ bẩy hoạt động (DOL): Khi doanh nghiệp sử dụng nhiều chi phí cố định thì phần
trăm thay đổi trong lợi nhuận sẽ lớn hơn phần trăm thay đổi trong doanh thu. Với chi
phí hoạt động cố định lớn, 1% thay đổi trong doanh thu hoặc sản lượng sẽ tạo ra sự
thay đổi lớn hơn 1% trong lợi nhuận hoạt động (EBIT)
DOL =
% thay đổi EBIT
% thay đổi doanh thu thuần
=
% thay đổi EBIT
% thay đổi sản lượng
21
Dựa vào báo cáo thu nhập, có thể tính toán được sự thay đổi trong EBIT và doanh
thu thuần, từ đó dự đoán giá trị DOL. Giá trị DOL cho ta biết khi doanh thu thuần hoặc
sản lượng thay đổi 1% thì EBIT sẽ thay đổi DOL%.
+ Để tính độ bẩy hoạt động theo sản lượng Q (thích hợp với công ty có sản phẩm
mang tính đơn chiếc) ta áp dụng công thức:
DOLQ =
Q
Q - QBE
Từ công thức này ta có thể thấy, kể từ điểm hòa vốn, nếu sản lượng càng tăng thì độ
bẩy hoạt động càng giảm. Độ bẩy hoạt động tiến tới vô cùng khi sản lượng tiến dần
đến điểm hòa vốn. Khi sản lượng càng vượt xa điểm hòa vốn thì độ bẩy hoạt động sẽ
tiến dần đến 1.
+ Đối với những công ty có sản phẩm đa dạng hơn và không thể tính thành đơn vị, ta
dùng chỉ tiêu độ bẩy theo doanh thu S như sau:
DOLS =
S - VC
S - VC - F
Nếu doanh nghiệp có độ bẩy hoạt động cao, tức là chỉ cần biến động nhỏ trên doanh
thu hoặc sản lượng sẽ gây ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận. Tính toán được DOL giúp
doanh nghiệp dễ dàng quyết định chính sách doanh thu và chi phí hơn.
1.4.7.2. Đòn bẩy tài chính
Đòn bẩy tài chính là mức độ mà theo đó các chứng khoán có thu nhập cố định (nợ
và cổ phiếu ưu đãi) được sử dụng trong cơ cấu nguồn vốn của công ty. Doanh nghiệp
sử dụng đòn bẩy tài chính với hy vọng gia tăng được lợi nhuận cho cổ đông thường.
Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính =
Nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
- Độ bẩy tài chính (DFL): Chỉ tiêu định lượng để đo lường mức độ biến động của
thu nhập trên cổ phần thường khi EBIT thay đổi.
DFL =
% thay đổi EPS
% thay đổi EBIT
Trong đó: EPS là thu nhập trên mỗi cổ phần thường
Ta có công thức đầy đủ tính độ bẩy tài chính như sau:
DFL =
EBIT
EBIT - I -
PD
1-t
Khi PD = 0 (tài trợ bằng nợ) thì DFL =
EBIT
EBIT - I
trong đó I là chi phí lãi vay
Giá trị DFL cho ta biết khi EBIT thay đổi 1% thì thu nhập trên mỗi cổ phần thường
sẽ thay đổi DFL%. Đòn bẩy tài chính có những tác động đến chi phí sử dụng vốn, giá
cổ phần, lợi nhuận và rủi ro.
Thang Long University Library
22
1.4.7.3. Đòn bẩy tổng hợp
Trên thực tế, doanh nghiệp không chỉ sử dụng 1 đòn bẩy mà thường kết hợp cả 2
đòn bẩy trong nỗ lực gia tăng tỷ suất lợi nhuận hay thu nhập cho cổ đông.
Đòn bẩy tổng hợp là việc doanh nghiệp sử dụng kết hợp cả chi phí hoạt động và chi
phí tài trợ cố định. Khi sử dụng kết hợp, sản lượng thay đổi làm thay đổi EBIT, sau đó
EBIT thay đổi làm thay đổi EPS.
- Độ bẩy tổng hợp (DTL) để đo lường mức biến đổi của EPS khi doanh thu thay đổi.
Đòn bẩy tổng hợp là việc công ty kết hợp sử dụng cả chi phí hoạt động và chi phí tài
trợ cố định.
DTL = DOL x DFL =
% thay đổi EPS
% thay đổi doanh thu thuần
DTL cho ta biết khi doanh thu thay đổi 1% thì EPS thay đổi DTL%. Mức độ tác
động của đòn bẩy tổng hợp là thức đo cho phép đánh giá mức độ rủi ro tổng thể của
doanh nghiệp bao hàm rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính
Độ bẩy tổng hợp còn được xác định bằng công thức sau:
DTLQ =
Q(P - V)
Q(P - V) - F - I -
PD
1-t
Hay DTLS =
EBIT + F
EBIT - I -
PD
1-t
Ở mỗi mức doanh thu hay sản lượng thì mức độ tác động của đòn bẩy tổng hợp
cũng khác nhau.
23
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI
2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội
(Haebco JSC)
2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần sách Giáo
dục tại Thành phố Hà Nội
- Tên công ty: Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội
- Tên viết tắt: Haebco Jsc
- Trụ sở: D14- D6 Khu đô thị mới Cầu Giấy; Đường số 3, Trần Thái Tông, Cầu Giấy,
Hà Nội.
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103004437 cấp ngày 24 tháng 5 năm 2004.
- Vốn điều lệ: 102.194.840.000 đ
- Mã số thuế: 0101493714
Haebco tiền thân là trung tâm phát hành sách tham khảo – đơn vị thành viên của Nhà
xuất bản Giáo dục, được thành lập từ năm 2000 với nhiệm vụ là tổ chức in và phát hành
sách tham khảo của Nhà xuất bản Giáo dục, phục vụ ngành giáo dục và các đối tượng xã
hội khác (Quyết định số 1916/QĐ-BGD&ĐT-TCCB).
Trung tâm phát hành sách chính thức chuyển thành Haebco Jsc theo quyết định số
1575/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 29 tháng 3 năm 2004 của Bộ Giáo dục và Đào tạo.
Công ty chuyển sang hoạt động dưới mô hình công ty cổ phần với mục tiêu là không
ngừng tích lũy và nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng thị phần, đảm bảo gia tăng giá trị
doanh nghiệp, lợi ích hợp phát của cổ đông và góp phần vào việc thực hiện nhiệm vụ
phát triển kinh tế - xã hội của đất nước.
Lĩnh vực kinh doanh chính:
- Kinh doanh sách giáo dục, sách khác, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh, đĩa và các xuất
bản phẩm khác được phép lưu hành.
- Kinh doanh văn phòng phẩm.
- Mua bán đồ dùng cá nhân và gia đình.
- Mua bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế.
- Sản xuất, mua bán thiết bị dạy học.
- HĐKD bất động sản.
- In ấn và dịch vụ liên quan đến in.
- Giáo dục và đào tạo: giáo dục mần non, tiểu học, trung học, giáo dục nghề, dịch vụ
hỗ trợ giáo dục.
- Hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ: tư vấn công nghệ, tư vấn môi trường.
Thang Long University Library
24
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Haebco
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan
quyền lực cao nhất của công ty, quyết định những vấn đề được luật pháp và điều lệ công
ty quy định, các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính và ngân sách tài chính cho
năm sau.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền quyết định mọi vấn đề
liên quan đến quyền lợi của công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội
đồng cổ đông). Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và nhà
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ
ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN KIỂM SOÁT
BAN GIÁM ĐỐC
P. Tổ chức
hành chính
P. Kế toán
tài vụ
P. Kế hoạch
thị trường
P. Quản lý
sản xuất
P. Kinh
doanh
Các cửa hàng
và trung tâm
sách
P. Kho vận
25
quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị được luật pháp, điều lệ công ty
quy định.
Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát có nhiệm
vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành HĐKD, báo cáo tài chính của công ty.
Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc.
Ban giám đốc: Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định về tất cả các vấn
đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng
quản trị về thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao. Các phó giám đốc là người giúp đỡ
Giám đốc và chịu trách nghiệm về phần việc được phân công, chủ động giải quyết
những công việc được Giám đốc ủy quyền, phân công.
Khối tham mưu: Gồm các phòng, ban có chức năng tham mưu và giúp đỡ Ban giám
đốc, bao gồm:
- Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức nhân sự, thực hiện nghiên cứu, đề xuất mô hình
tổ chức bộ máy hoạt động của công ty cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và
yêu cầu phát triển, đề xuất chế độ, chính sách về nhân sự, lưu trữ, quản lý con dấu, quản
lý mua sắm tài sản khối văn phòng, công tác bảo vệ, an toàn, y tế…và các thủ tục hành
chính – nhân sự của công ty.
- Phòng kế toán tài vụ: Xây dựng kế hoạch và theo dõi quản lý tình hình sử dụng vốn,
tham mưu, đề xuất các biện pháp phát triển vốn. Lập và phân tích báo cáo tài chính định
kỳ nhằm phục vụ cho công tác quản lý, điều hành công ty, tổ chức bộ máy kế toán, xây
dựng hồ sơ, sổ sách, chứng từ, lập kế hoạch kiểm toán định kỳ trình Giám đốc phê
duyệt, đánh giá mức độ tin cậy và tính toàn diện của thông tin tài chính.
- Phòng kế hoạch thị trường: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, kiểm
tra công tác xây dựng kế hoạch của các đơn vị cũng như theo dõi, tổng kết, báo cáo tình
hình thực hiện kế hoạch. Nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược, tham gia đấu thầu
bản thảo sách tham khảo và lập kế hoạch phát hành, khai thác đề tài mới, lập dự án đầu
tư, tham gia quản lý, thực hiện hoạt động đầu tư theo phân cấp quản lý.
- Phòng quản lý sản xuất: Thực hiện quản lý bản thảo, chế bản và in ấn theo kế hoạch
của công ty.
- Phòng kinh doanh: Thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, quản lý hợp đồng kinh tế,
quản lý các cửa hàng và đề xuất phương án kinh doanh, tìm kiếm khách hàng, tổ chức
triển lãm và công việc được phân công.
- Phòng kho vận: Thực hiện việc quản lý vật tư nguyên liệu và sách thành phẩm. Vận
chuyển hàng hóa theo hóa đơn xuất hàng của công ty đến khách hàng.
Ngoài ra công ty còn có các cửa hàng và trung tâm sách bán buôn, bán lẻ để thực hiện
kế hoạch giới thiệu cũng như tiêu thụ sản phẩm của công ty.
Thang Long University Library
26
2.1.4. Tình hình lao động tại Haebco
2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động
Tổng số lao động hiện tại của công ty là 61 cán bộ, nhân viên
Bảng 2.1. Cơ cấu lao động tại Haebco phân theo trình độ năm 2012
Trình độ Số lƣợng Tỷ lệ (%)
Trên Đại học 3 4,9
Đại học, Cao đẳng 43 70,5
Trung cấp 7 11,5
CN kỹ thuật, lao động khác 8 13,1
Tổng 61 100
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
2.1.4.2. Chế độ đãi ngộ đối với người lao động
- Về việc làm và thu nhập: Toàn thể cán bộ, nhân viên công ty luôn có đầy đủ việc làm
với mức thu nhập ổn định. Năm 2012, công ty đạt mức thu nhập bình quân là
7.000.000.000 đ/người/tháng.
- Thực hiện đầy đủ các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất
nghiệp và các chế độ chính sách cho người lao động theo hợp đồng lao động và các quy
định của nhà nước.
- Tạo điều kiện cho người lao động học tập nâng cao trình độ.
- Cải thiện môi trường, điều kiện làm việc, nâng cao đời sống vật chất và văn hóa tinh
thần, xây dựng củng cố văn hóa doanh nghiệp của công ty, tạo động lực tốt cho người
lao động làm việc tích cực ổn định, gắn bó vì sự phát triển của công ty.
- Tổ chức thực hiện tốt công tác an toàn bảo hộ lao động và phòng cháy chữa cháy.
- Một số chế độ khác: Hàng năm, công ty tổ chức cho cán bộ nhân viên có thành tích
tốt đi tham quan, nghỉ mát, học tập trong và ngoài nước. Tổ chức khám sức khỏe định
kỳ cho người lao động, đảm bảo bố trí lao động phù hợp với năng lực chuyên môn.
Quan tâm tặng quà đến con của cán bộ nhân viên trong dịp Tết trung thu, quốc tế thiếu
nhi, tổng kết năm học…Tổ chức kỷ niệm, tặng quà các ngày 8/3 và 20/10 động viên cán
bộ nhân viên nữ. Đặc biệt quan tâm chăm lo cán bộ nhân viên nhân dịp các ngày lễ tết
trong năm như 1/1, 1/5, 2/9 và Tết âm lịch…
27
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội (Haebco)
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của Haebco giai đoạn 2010-2012
2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản
Bảng 2.2. Sự biến động tài sản giai đoạn 2010-2012 tại Haebco
(Đơn vị tính: Triệu đồng)
(Nguồn: Số liệu được tính từ BCTC)
Chỉ tiêu
31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012
Chênh lệch giữa
2010 và 2011
Chênh lệch giữa
2011 và 2012
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
Tuyệt đối
Tƣơng
đối (%)
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 151.871 86 145.323 85,08 149.273 92,17 (6.548) (4,31) 3.950 2,72
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
97.602 55,27 71.550 41,89 62.354 38,5 (26.052) (26,69) (9.196) (12,85)
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn
0 0 11.943 6,99 8.796 5,43 11.943 (3.147) (26,35)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 26.783 15,17 36.030 21,09 39.235 24,23 9.247 34,53 3.204 8,89
IV. Hàng tồn kho 26.785 15,17 24.032 14,07 36.783 22,71 (2.752) (10,28) 12.751 53,06
V. TSNH khác 701 0,4 1.768 1,04 2.105 1,3 1.067 152,08 337 19,08
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 24.732 14 25.487 14,92 12.677 7,83 754 3,05 (12.810) (50,26)
II. TSCĐ 13.861 7,85 13.288 7,78 726 0,45 (573) (4,13) (12.563) (94,54)
IV. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn
3.030 1,72 5.230 3,06 3.830 2,36 2.200 72,61 (1.400) (26,77)
V. TSDH khác 7.841 4,44 6.968 4,08 8.121 5,01 (873) (11,13) 1.153 16,54
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 176.603 100 170.809 100 161.949 100 (5.794) (3,28) (8.860) (5,19)
Thang Long University Library
28
Tài sản ngắn hạn
Dựa vào số liệu từ bảng 2.2 có thể thấy quy mô TSNH tại Haebco có sự biến động
trong giai đoạn 2010-2012, năm 2010 quy mô TSNH là 151.871 triệu, đến năm 2011
giảm 6.548 triệu tương ứng giảm 4,31%, tuy vậy đến năm 2012, quy mô TSNH tăng trở
lại ở mức nhẹ hơn so với mức giảm của năm trước đó là 3.950 triệu tương ứng tăng
2,72%. TSNH tại Haebco qua số liệu 3 năm 2010, 2011 và 2012 chiếm tỷ trọng khá cao
trong cơ cấu tài sản, luôn đạt mức trên 85%. Tuy có sự thay đổi quy mô TSNH trong 3
năm nhưng cơ cấu TSNH như đã nói vẫn chiếm tỷ trọng khá cao, đặc biệt đến năm 2012
tỷ trọng TSNH lên đến 92,17%, điều này phần nào cho thấy chiến lược tập trung vào
đầu tư TSNH của công ty. Để thấy rõ sự thay đổi cơ cấu TSNH tại Haebco, ta cần đi
sâu phân tích những khoản mục thuộc TSNH:
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn qua giai đoạn 2010-2012
(Đơn vị tính: %)
Năm 2010 Năm 2011
Năm 2012
(Nguồn: Số liệu được tính từ BCTC)
64,3
17,6
17,6
0,5
49,2
8,2
24,8
16,5
1,3
41,8
5,9
26,3
24,6
1,4
Tiền và các khoản tƣơng
đƣơng tiền
Các khoản đầu tƣ tài
chính ngắn hạn
Các khoản phải thu ngắn
hạn
Hàng tồn kho
Tài sản ngắn hạn khác
29
Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền qua cả 3
năm đều chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng giá trị TSNH của Haebco, tuy nhiên tỷ trọng
khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm đều qua các năm. Năm 2010 là
64,3%, đến năm 2011 giảm xuống còn 49,2%, năm 2012 tiếp tục giảm xuống còn
41,8%. Khoản mục này bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương
tiền.
- Tiền trong năm 2011 giảm 432 triệu tương ứng giảm 22,83% so với năm 2010, đến
cuối năm 2012, tiền tăng 1.984 triệu tương ứng tăng 135,93%. Sở dĩ có sự tăng đột biến
tiền trong năm 2012 là do trong năm này, Haebco có hoạt động thanh lý, nhượng bán
nhiều TSCĐ. Dù tăng lên khá nhiều nhưng tiền vẫn chiếm một tỷ trọng khá nhỏ.
- Các khoản tương đương tiền chiếm phần lớn giá trị của khoản mục tiền và các khoản
tương đương tiền. Các khoản tương đương tiền của Haebco là các khoản tiền gửi có kỳ
hạn dưới ba tháng tại một số ngân hàng. Các khoản tương đương tiền giảm qua các năm,
năm 2011 giảm 25.620 triệu tương ứng giảm 26,77%, năm 2012 tiếp tục giảm 11.180
triệu tương ứng giảm 15,95% so với năm 2011. Chính sự sụt giảm của các khoản tiền
gửi có kỳ hạn ngắn này khiến giá trị khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền
giảm. Trong những năm gần đây, Haebco có xu hướng đầu tư vào những loại TSNH
khác thay vì giữ nhiều tiền, điều này có thể làm cho khả năng thanh toán các khoản nợ
đến hạn bị ảnh hưởng nhưng bên cạnh đó cũng giúp doanh nghiệp mở rộng đầu tư vào
những TSNH khác nhằm thu lợi nhiều hơn. Tiền trong thời điểm hiện tại được giữ nhằm
mục đích thanh toán các khoản chi phí phát sinh tức thời, đáp ứng mục đích giao dịch
cũng như các khoản nợ phải trả khi chủ nợ yêu cầu, ngoài ra Haebco cũng giữ khoản
tiền gửi kỳ hạn dưới 3 tháng nhất định để hưởng lãi từ ngân hàng.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Năm 2010, Haebco không có các khoản đầu
tư tài chính ngắn hạn, đến năm 2011, Haebco mua các loại chứng khoán ngắn hạn và
cho một vài công ty cổ phần nhỏ khác vay vốn khiến khoản mục này tăng lên 11.943
triệu, năm 2012, công ty thu về các khoản cho vay năm trước khiến các khoản đầu tư tài
chính ngắn hạn giảm 3.147 triệu tương ứng giảm 26,35%.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn tăng qua các
năm, năm 2011 tăng 9.247 triệu tương ứng tăng 34,53% so với năm 2010, năm 2012
tăng 3.204 triệu tương ứng tăng 8,89% so với năm 2011
- Phải thu khách hàng là khoản chiếm giá trị lớn nhất trong các khoản phải thu khách
hàng, vì vậy sự biến động của khoản phải thu khách hàng gần như tương ứng với các
khoản phải thu ngắn hạn. Giá trị khoản phải thu khách hàng tăng qua các năm phần nào
phản ánh chính sách nới lỏng tín dụng của Haebco trong giai đoạn nền kinh tế còn gặp
nhiều khó khăn nhằm thu hút khách hàng mà đặc biệt là những nhà sách, trung tâm sách
nhỏ khó tiêu thụ hàng hóa. Cũng do các khoản phải thu khách hàng tăng khiến hàng
Thang Long University Library
30
năm công ty phải trích lập thêm khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi, mức tăng
của khoản dự phòng này khá đều ở mức 4,7% - 4,8% qua các năm 2011, 2012.
- Các khoản phải thu khác cũng chiếm tỷ trọng nhất định trong các khoản phải thu
ngắn hạn. Các khoản phải thu khác chủ yếu là lãi phải thu từ cho vay và các khoản đầu
tư, các khoản này khá đều qua các năm và không có sự biến động quá nhiều (dao động ở
mức 3.000-4.000 triệu)
Hàng tồn kho: Hàng tồn kho luôn là một khoản mục quan trọng trong mỗi doanh
nghiệp và Haebco cũng không phải là ngoại lệ. Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu,
thành phẩm, hàng hóa, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang…Tỷ trọng hàng tồn kho
năm 2010 chiếm 17,6% trong tổng TSNH, năm 2011 có sự giảm sút nhẹ về tỷ trọng
xuống còn 16,5%, đến năm 2012, tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng TSNH lại tăng lên
mức 24,6%. Haebco duy trì mức giá trị thành phẩm và hàng hóa ở mức khá đều qua các
năm để nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu về sách của thị trường, chỉ riêng trong năm
2012, giá trị hàng tồn kho tăng hơn 13.000 triệu tương ứng tăng 54,1% là do công ty
mua sắm thêm nhiều nguyên vật liệu để chuẩn bị cho quá trình in ấn, phát hành sách
mới trong năm 2013.
Cũng do tính cập nhật, cải cách của sách là thay đổi gần như liên tục qua các năm
khiến khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cũng theo đó được công ty trích lập nhiều
hơn, năm 2011 tăng 444 triệu tương ứng tăng 45,71% so với năm 2010, năm 2012 tăng
1.018 triệu tương ứng tăng 71,88%. Haebco liên tục cập nhật những thay đổi về sách để
có thể thu hút nhiều khách hàng và tăng uy tín của công ty, tuy nhiên việc trích lập dự
phòng này cũng có ảnh hưởng đến chi phí phát sinh trong năm. Đây là vấn đề công ty
cần tính toán và xem xét nhằm đảm bảo duy trì chi phí không bị đẩy lên quá cao gây ảnh
hưởng đến kết quả kinh doanh.
Tài sản ngắn hạn khác: Khoản mục này chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu TSNH của
Haebco. Chi phí trả trước ngắn hạn là khoản thuế GTGT không được khấu trừ chờ kết
chuyển, chi phí này không có quá nhiều biến động, chỉ tăng nhẹ qua các năm do công ty
có mua sắm những nguyên vật liệu không được khấu trừ thuế đầu vào. Thuế và các
khoản phải thu nhà nước năm 2010 và 2012 không có, chỉ riêng trong năm 2011, khoản
thuế này xuất hiện là 126 triệu, đây là thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết.
TSNH khác là các khoản tạm ứng tiền cho nhân viên mua nguyên liệu và các khoản ký
quỹ để vay ngân hàng, các khoản này tăng trong năm 2011 là 853 triệu tương ứng tăng
431% so với năm 2010, năm 2012 tăng 273 triệu tương ứng tăng 26,02% so với năm
2011 là do khoản tạm ứng tăng lên.
Tài sản dài hạn: Quy mô TSDH tại Haebco trong giai đoạn 2010-2012 cũng có
những biến động nhất định. Năm 2010, quy mô TSDH là 24.732 triệu, đến năm 2011,
Haebco mở rộng quy mô TSDH bằng việc đầu tư tài chính dài hạn, TSDH tăng 754
31
triệu. Năm 2012, quy mô TSDH có sự thay đổi lớn, giảm tới 12.810 triệu. Khoản mục
TSDH không chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản của Haebco. Năm 2010, tỷ trọng
TSDH trong tổng tài sản chiếm 14%, năm 2011 tăng nhẹ ở mức 14,92% và đến năm
2012 thì tỷ trọng này chỉ còn đạt mức 7,83%. Để thấy nguyên nhân sự sụt giảm quy mô
cũng như tỷ trọng khoản mục TSDH ta cần phân tích được sự thay đổi cơ cấu, giá trị các
khoản mục nhỏ trong nó
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản dài hạn qua giai đoạn 2010-2012
(Đơn vị tính: %)
Năm 2010 Năm 2011
Năm 2012
(Nguồn: Số liệu được tính từ BCTC)
Tài sản cố định: TSCĐ là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng TSDH tại
thời điểm cuối hai năm 2010 và 2011. Năm 2011, nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm 10
triệu tương ứng giảm 0,06% do công ty tiến hành thanh lý thiết bị văn phòng đã trích hết
khấu hao để thay thế bằng thiết bị mới. Bên cạnh đó, công ty tiếp tục trích khấu hao các
TSCĐ khác khiến giá trị hao mòn lũy kế trong năm 2011 tăng 570 triệu tương ứng tăng
21,06%. Sự thay đổi, biến động TSCĐ trong năm 2012 khiến cơ cấu TSDH hoàn toàn
thay đổi. Nhà xưởng, văn phòng cũ của công ty đều được nhượng bán hết trong năm
2012 khiến giá trị TSCĐ hữu hình ròng giảm hơn 12.563 triệu tương ứng giảm 94,54%
so với năm 2011. Việc nhượng bán lại nhà xưởng cũng như văn phòng của công ty vào
56,0
12,3
31,7
52,1
20,5
27,3
5,7
30,2
64,1
Tài sản cố định
Các khoản đầu tƣ tài
chính dài hạn
Tài sản dài hạn khác
Thang Long University Library
32
thời điểm này chủ yếu là do sự đi xuống về chất lượng, kiến trúc công trình, đồng thời
đây cũng là chiến lược mới của công ty khi chủ động dừng hoạt động in sách mà thay
vào đó là giao in ấn gia công ở bên ngoài.
TSCĐ vô hình tại Haebco chủ yếu là bản quyền sách cũng như phần mềm máy tính.
Năm 2011, giá trị TSCĐ vô hình ròng tăng 7 triệu tương ứng tăng 15,4% do công ty tiến
hành trang bị thêm các phần mềm máy tính phục vụ quá trình kinh doanh hiệu quả hơn.
Đến năm 2012, công ty bán, nhượng bản quyền một vài đầu sách cho các nhà xuất bản
khác khiến giá trị TSCĐ vô hình ròng giảm 21 triệu tương ứng giảm 39,95%.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Đầu tư tài chính dài hạn của Haebco là các
khoản đầu tư vào các công ty con và mua cổ phần của một số công ty khác trong cùng
ngành. Năm 2011, khoản đầu tư vào công ty con của Haebco tăng 800 triệu tương ứng
tăng 35,09% so với năm 2010, sang năm 2012, giá trị khoản đầu tư này không thay đổi.
Các khoản đầu tư khác cuối năm 2010 là 750 triệu, đến năm 2011 tăng 1.400 triệu tương
ứng tăng 186,67% do công ty xây dựng kế hoạch đầu tư vào Viện nghiên cứu giáo dục.
Đến năm 2012, công ty bán lại khoản đầu tư này khiến giá trị khoản đầu tư khác quay
trở lại mức của năm 2010. Khoản mục đầu tư tài chính dài hạn không chiếm tỷ trọng
quá cao trong tổng tài sản của Haebco, chỉ rơi vào khoảng 2-3%, tuy nhiên, khoản mục
này đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu TSDH và góp phần đánh giá chiến lược đầu tư
hàng năm của Haebco.
Tài sản dài hạn khác: TSDH khác trong năm 2010 chiếm 4,44% cơ cấu tài sản và
được duy trì khá đều là 4,03% và 4,96% trên cơ cấu tổng tài sản ở các năm 2011, 2012.
Các TSDH khác này chủ yếu là chi phí trả trước dài hạn. Chi phí trả trước dài hạn trong
năm 2011 giảm 953 triệu tương ứng giảm 12,16% so với năm 2010, đây là các khoản
chi phí bản thảo sách, đến thời điểm cuối năm 2011, Haebco đã phân bổ dần chi phí này
khiến khoản mục này giảm xuống. Đến năm 2012, do việc nhượng bán hệ thống nhà
xưởng, kho bãi, chuyển sang thuê ngoài in gia công nên công ty phải thuê kho chứa
hàng mới. Việc này khiến xuất hiện thêm chi phí thuê kho trả trước trong dài hạn, các
khoản chi phí trả trước dài hạn trong năm này tăng 1.153 triệu tương ứng tăng 16,75%
so với năm 2011.
Nhìn chung, tổng tài sản tại Haebco có sự giảm sút qua ba năm, năm 2011 giảm
5.794 triệu tương ứng giảm 3,28% so với năm 2010, năm 2012 giảm 8.860 triệu tương
ứng giảm 5,19% so với năm 2011. Sự giảm sút này chủ yếu là do sự biến động của
nhiều khoản mục đã phân tích ở trên. Tỷ trọng TSDH giảm sút phần nào cho thấy chiến
lược của doanh nghiệp trong hiện tại chưa hướng tới sự ổn định lâu dài trong tương lai
mà chủ yếu đầu tư cho những lợi ích trong ngắn hạn trước. Để có cái nhìn tổng quát hơn
về Haebco ta cũng cần xem xét sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn.
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)

More Related Content

What's hot

Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOTLuận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
Luận văn: Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý tài chính, HOT
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty vận tải biển, 9đ
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
Phân tích tình hình tài chính của công ty BẤT ĐỘNG SẢN, 2019!
 
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa ThắngĐề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
Đề tài: Lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty Nghĩa Thắng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)

Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacominPhân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacominhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
Đề tài  biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...Đề tài  biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
Đề tài biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn: Phân tích thực trạng tài chính công ty du lịch, HAY
Luận văn: Phân tích thực trạng tài chính công ty du lịch, HAYLuận văn: Phân tích thực trạng tài chính công ty du lịch, HAY
Luận văn: Phân tích thực trạng tài chính công ty du lịch, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...
[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...
[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...NuioKila
 
Quản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdf
Quản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdfQuản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdf
Quản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdfNuioKila
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanhLuận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanhssuser499fca
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà BìnhĐề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà BìnhViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc) (20)

Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacominPhân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacomin
 
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số biện pháp cải thiện tình hình tài chí...
 
Đề tài biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
Đề tài  biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...Đề tài  biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
Đề tài biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty sách và thiết bị giáo...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích và dự báo tài chính Công ty Cổ phần Đường Biên...
 
Luận văn: Phân tích thực trạng tài chính công ty du lịch, HAY
Luận văn: Phân tích thực trạng tài chính công ty du lịch, HAYLuận văn: Phân tích thực trạng tài chính công ty du lịch, HAY
Luận văn: Phân tích thực trạng tài chính công ty du lịch, HAY
 
[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...
[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...
[123doc] - quan-ly-tai-chinh-tai-cong-ty-van-chuyen-va-kho-van-buu-dien-luan-...
 
Quản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdf
Quản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdfQuản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdf
Quản lý tài chính tại Công ty Vận chuyển và Kho vận Bưu điện.pdf
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh may mặc excel việt nam
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty cổ phần thương mại vận tải ...
 
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanhLuận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty hàng hải Đông Đô, HAY
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty hàng hải Đông Đô, HAYĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty hàng hải Đông Đô, HAY
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty hàng hải Đông Đô, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty cổ phần, HAY 2018
 
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt NamLuận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
Luận Văn Tái Cấu Trúc Hệ Thống Ngân Hàng Thương Mại Việt Nam
 
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà BìnhĐề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình
Đề tài: Phân tích tài chính Công ty cổ phần Tập đoàn Xây dựng Hoà Bình
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế   đầu tư sả...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần quan hệ quốc tế đầu tư sả...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 

Recently uploaded (20)

Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố hà nội (haebco jsc)

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI (HAEBCO JSC) SINH VIÊN THỰC HIỆN : ĐỖ MINH HẠNH MÃ SINH VIÊN : A17060 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI (HAEBCO JSC) Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Đỗ Minh Hạnh Mã sinh viên : A17060 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2013 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tất cả lòng biết ơn, trước hết em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới cô giáo Th.S Ngô Thị Quyên đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các thầy giáo, cô giáo đã tận tình truyền đạt những kiến thức quan trọng và bổ ích không chỉ là nền tảng cho quá trình thực hiện khóa luận mà còn là hành trang cho chặng đường phía trước. Ngoài ra, em cũng xin cảm ơn Ban Lãnh đạo trường Đại học Thăng Long cũng như các phòng ban khác đã tạo điều kiện, cơ sở vật chất để em có cơ hội và môi trường học tập tốt nhất trong suốt quá trình rèn luyện. Do kiến thức và khả năng lý luận vẫn còn có nhiều hạn chế nên khóa luận vẫn còn những thiếu sót nhất định. Em mong nhận được những đóng góp của các thầy giáo, cô giáo để khóa luận tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin kính chúc các thầy giáo, cô giáo, Ban Lãnh đạo trường Đại học Thăng Long dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 31 tháng 10 năm 2013 Sinh viên Đỗ Minh Hạnh
  • 4. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1 1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp 1 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp 1 1.1.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp 1 1.1.3. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp 2 1.2. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích tài chính doanh nghiệp 3 1.2.1. Thông tin từ hệ thống kế toán 3 1.2.2. Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán 6 1.3. Phƣơng pháp phân tích 7 1.3.1. Phương pháp so sánh 7 1.3.2. Phương pháp cân đối 8 1.3.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ 8 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 9 1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán 9 1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 11 1.4.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ 12 1.4.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 13 1.4.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính 13 1.4.6. Phân tích điểm hòa vốn 19 1.4.7. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tại doanh nghiệp 20 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI 23 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội (Haebco JSC) 23 2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội 23 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty 24 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận 24 2.1.4. Tình hình lao động tại Haebco 26 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội (Haebco) 27 2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của Haebco giai đoạn 2010-2012 27 Thang Long University Library
  • 5. 2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Haebco giai đoạn 2010-2012 40 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ của Haebco giai đoạn 2010- 2012 45 2.2.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 50 2.2.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính 52 2.2.6. Phân tích điểm hòa vốn 60 2.2.7. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tại doanh nghiệp 61 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI 64 3.1. Những khó khăn, thuận lợi tại Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội 64 3.1.1. Thuận lợi 64 3.1.2. Khó khăn 64 3.2. Định hƣớng phát triển của Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội 65 3.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính giai đoạn 2010-2012 tại Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội 66 3.3.1. Ưu điểm 66 3.3.2. Hạn chế 66 3.4. Đề xuất một số giải pháp cải thiện những hạn chế tại Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội 67 3.4.1. Quản lý khoản phải thu khách hàng 67 3.4.2. Quản lý hàng tồn kho 69 3.4.3. Một số giải pháp khác 70
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCTC Báo cáo tài chính CCDV Cung cấp dịch vụ GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐKD Hoạt động kinh doanh HTK Hàng tồn kho LCTT Lưu chuyển tiền tệ QLDN Quản lý doanh nghiệp TCDN Tài chính doanh nghiệp TNDN Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Trang Bảng 1.1. Bảng tài trợ tổng quát....................................................................................13 Bảng 2.1. Cơ cấu lao động tại Haebco phân theo trình độ năm 2012.............................26 Bảng 2.2. Sự biến động tài sản giai đoạn 2010-2012 tại Haebco ...................................27 Bảng 2.3. Sự biến động nguồn vốn giai đoạn 2010-2012 tại Haebco.............................33 Bảng 2.4. Biến động khoản phải thu và khoản phải trả giai đoạn 2010-2012 ................38 Bảng 2.5. Kết quả hoạt động kinh doanh của Haebco giai đoạn 2010-2012..................40 Bảng 2.6. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh giai đoạn 2010-2012....................45 Bảng 2.7. Chỉ tiêu đánh giá lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD........................................46 Bảng 2.8. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư và tài chính giai đoạn 2010-2012 ........47 Bảng 2.9. Phân tích nguồn tài trợ vốn............................................................................50 Bảng 2.10. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn................................................................52 Bảng 2.11. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho..............................................................54 Bảng 2.12. Hiệu suất sử dụng tài sản .............................................................................56 Bảng 2.13. Các chỉ tiêu về tỷ suất sinh lời .....................................................................58 Bảng 2.14. Phân tích ROA và ROE theo phương pháp Dupont ...................................59 Bảng 2.15. Doanh thu-chi phí và điểm hòa vốn tại Haebco giai đoạn 2010-2012 .........60 Bảng 2.16. Mức độ sử dụng đòn bẩy hoạt động và DOLS..............................................61 Bảng 2.17. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính và DFL..................................................62 Bảng 2.18. Độ bẩy tổng hợp ..........................................................................................63 Bảng 3.1. Mô hình điểm số của Altman........................................................................68 Bảng 3.2. Tỷ lệ chiết khấu thanh toán...........................................................................68 Bảng 3.3. Đánh giá lại khoản phải thu sau khi áp dụng giải pháp ................................69 Bảng 3.4. Dự tính sự thay đổi về hàng tồn kho sau khi áp dụng giải pháp...................70 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Trang Đồ thị 1.1. Đồ thị phân tích điểm hòa vốn ....................................................................19 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn qua giai đoạn 2010-2012.....................................28 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản dài hạn qua giai đoạn 2010-2012........................................31 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nợ phải trả giai đoạn 2010-2012....................................................34 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu vốn chủ sở hữu giai đoạn 2010-2012.............................................36 Biểu đồ 2.5. Phân tích VLĐ ròng qua nguồn vốn dài hạn và TSDH..............................39
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Với nền kinh tế của mỗi đất nước, các nhà đầu tư cũng như doanh nghiệp đóng một vai trò vô cùng quan trọng nhằm thúc đẩy sự phát triển bền vững. Tại Việt Nam, môi trường kinh doanh ngày càng được mở rộng, đây là cơ hội lớn cho mỗi doanh nghiệp trên thị trường nâng cao vị thế, tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên, việc mở rộng cũng chịu ảnh hưởng của nền kinh tế thế giới có thể gây ra những biến động không tốt đặc biệt trong thời gian gần đây. Chính vì vậy, doanh nghiệp cần tích cực trong việc tìm ra hướng đi đúng đắn, tạo được sức mạnh cạnh tranh với các doanh nghiệp khác, tạo được sự vững mạnh tài chính và đảm bảo nghĩa vụ kinh tế. Từ đó, mọi doanh nghiệp muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh, muốn thấy được và khắc phục những điểm yếu kém để nâng cao hiệu quả đạt được đều cần phải tiến hành phân tích tài chính dựa trên báo cáo tài chính hàng năm. Thông qua việc phân tích tài chính, doanh nghiệp có thể rút ra những kinh nghiệm, hạn chế được việc đưa ra những quyết định sai lầm trong tương lai để hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp. Ngoài ra, những thông tin từ việc phân tích tài chính còn được các nhà đầu tư hay các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng để nhằm có cái nhìn tổng quát nhất, đúng đắn nhất trước khi ra các quyết định đầu tư hay những chính sách điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế. Qua việc nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề phân tích tài chính trong doanh nghiệp, em đã chọn “Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách Giáo dục tại thành phố Hà Nội” trong giai đoạn 2010-2012 làm đề tài khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu - Muc tiêu tổng quát: Tổng hợp những kiến thức, lý thuyết đã tích lũy được trong quá trình học tập để từ đó nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính của một doanh nghiệp cụ thể trong thực tế. - Mục tiêu cụ thể: + Phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp từ đó chỉ ra và giải thích được những nguyên nhân về sự biến động tài chính giai đoạn 2010-2012 + Qua phân tích tình hình tài chính để chỉ ra những thuận lợi, khó khăn, ưu điểm và hạn chế của doanh nghiệp + Tìm hiểu, đề xuất một số biện pháp thay đổi, cải thiện tình hình tài chính thích hợp cho doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 9. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là tình hình tài chính, xu hướng tài chính doanh nghiệp, cụ thể với doanh nghiệp thuộc lĩnh vực in ấn, phát hành, thương mại - Phạm vi nghiên cứu: Khóa luận sẽ đi sâu phân tích tình hình tài chính của Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội giai đoạn 2010-2012 thông qua các báo cáo tài chính và một số chỉ tiêu tài chính của Công ty trong giai đoạn này. Qua đó, ta sẽ có những đánh giá, cái nhìn tổng quát về sự cân bằng tài chính, về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình sử dụng tài sản – nguồn vốn… 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng cơ sở lý thuyết về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. Phương pháp nghiên cứu được thực hiện chủ yếu là các phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phân tích thống kê…kết hợp với những kiến thức đã học cùng với thông tin thu thập từ thực tế, mạng xã hội và các tài liệu tham khảo khác… 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Kết cấu chính của khóa luận được chia thành ba chương như sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty cổ phần sách Giáo dục tài Thành phố Hà Nội. Ngoài ra còn có các mục: lời cảm ơn, lời mở đầu, kết luận, phụ lục...
  • 10. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm, vai trò, mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích TCDN là một công cụ quản lý, trên cơ sở sử dụng hệ thống chỉ tiêu phân tích phù hợp thông qua các phương pháp phân tích nhằm đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian hoạt động nhất định. Trên cơ sở đó, giúp nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm đưa ra các quyết định nhằm tăng cường quản lý tài chính và đạt hiệu quả cao nhất trong kinh doanh. Ngoài ra, phân tích TCDN còn là quá trình xem xét, kiểm tra kết cấu, thực trạng tài chính, từ đó đưa ra những so sánh, đối chiếu những chỉ tiêu tài chính hiện tại với chỉ tiêu quá khứ hay chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp với các doanh nghiệp khác…nhằm xác định tiềm năng tài chính của doanh nghiệp để xác định phương pháp quản trị thích hợp. Phân tích TCDN là việc làm thường xuyên và không thể thiếu ở mỗi doanh nghiệp, nó mang tính chiến lược lâu dài và ý nghĩa thực tiễn quan trọng. 1.1.2. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Dưới sự quản lý vĩ mô nền kinh tế của nhà nước, trong thời đại công nghiệp hóa – hiện đại hóa, có rất nhiều đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của một doanh nghiệp như: các nhà đầu tư, cung cấp tín dụng, các nhà quản lý doanh nghiệp, cơ quan quản lý nhà nước…Các đối tượng này có những mối quan tâm đến tình hình TCDN dưới những góc nhìn khác nhau. Việc phân tích TCDN giúp cho những đối tượng này có được thông tin phù hợp với yêu cầu hay mục đích sử dụng của bản thân để từ đó đưa ra những quyết định hợp lý. Với các nhà đầu tư hướng tới lợi nhuận, mối quan tâm của họ là khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, trong sự cạnh tranh gay gắt của nền kinh tế thị trường, họ còn chú trọng đến tính an toàn của những đồng vốn họ bỏ ra, vì vậy, một yếu tố được quan tâm bởi những nhà đầu tư là mức độ rủi ro của dự án đầu tư, trong đó rủi ro TCDN đặc biệt quan trọng. Việc phân tích TCDN giúp họ có được những đánh giá về khả năng sinh lời cũng như rủi ro kinh doanh, tính ổn định lâu dài của một doanh nghiệp. Trong khi đó, những nhà cung cấp tín dụng lại quan tâm đến khả năng thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp. Các nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn thường quan tâm đến khả năng thanh toán nhằm đáp ứng những yêu cầu chi trả trong thời gian ngắn của doanh nghiệp. Còn những nhà cung cấp tín dụng dài hạn quan tâm đến khả năng trả lãi và gốc đúng hạn, do đó, ngoài khả năng thanh toán, họ còn quan tâm đến khả năng sinh lời cũng như tính ổn định của doanh nghiệp. Từ đó, việc phân tích TCDN góp Thang Long University Library
  • 11. 2 phần giúp những nhà cung cấp tín dụng đưa ra quyết định về việc có nên cho vay hay không? Vay trong bao lâu và vay bao nhiêu? Nhà quản lý doanh nghiệp cần thông tin từ phân tích TCDN để kiểm soát, giám sát, điều chỉnh tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Các thông tin này giúp họ đưa ra những quyết định về cơ cấu nguồn tài chính, đầu tư hay phân chia lợi nhuận, biện pháp điều chỉnh hoạt động phù hợp… Ngoài ra, cơ quan thuế hay cơ quan thống kê cũng có những quan tâm nhất định đến thông tin tài chính. Những thông tin này giúp cơ quan thuế nắm rõ tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp thuế của doanh nghiệp với nhà nước. Các cơ quan thống kê có thể tổng hợp các số liệu tài chính từ mỗi doanh nghiệp đến toàn ngành, toàn khu vực để từ đó đưa ra chiến lược kinh tế vĩ mô dài hạn. Không những vậy, người lao động cũng quan tâm đến tình hình TCDN. Những người đang lao động tại doanh nghiệp muốn biết về tình hình tài chính thực sự, hoạt động sản xuất kinh doanh, phân bổ các quỹ tài chính, phân chia lợi nhuận, các kế hoạch kinh doanh trong tương lai để đánh giá triển vọng doanh nghiệp, có niềm tin vào doanh nghiệp tạo động lực làm việc. Những chỉ tiêu tài chính còn góp phần giúp những người đang tìm kiếm việc làm có cái nhìn tích cực hay tiêu cực về phía doanh nghiệp trong lúc họ đang lựa chọn, mong muốn làm việc ở những doanh nghiệp có khả năng sinh lời cao, công việc ổn định lâu dài, với hy vọng về mức lương xứng đáng. Có thể thấy, vai trò cơ bản của phân tích TCDN chính là cung cấp thông tin hữu ích cho tất cả những đối tượng quan tâm đến tình hình tài chính của một doanh nghiệp trên nhiều khía cạnh, góc nhìn khác nhau, từ đó giúp họ đưa ra những quyết định chính xác, phù hợp với mục đích của bản thân mình. 1.1.3. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính là quá trình sử dụng các kỹ thuật phân tích thích hợp để xử lý tài liệu từ báo cáo tài chính và các tài liệu khác, hình thành hệ thống các chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá thực trạng tài chính và dự đoán tiềm lực tài chính trong tương lai. Như vậy, phân tích tài chính trước hết là việc chuyển các dữ liệu tài chính trên báo cáo tài chính thành những thông tin hữu ích. Quá trình này có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu của nhà phân tích. Phân tích tài chính được sử dụng như là công cụ khảo sát cơ bản trong lựa chọn quyết định đầu tư, ngoài ra nó còn được sử dụng như một công cụ dự đoán các điều kiện và kết quả tài chính trong tương lai, là công cụ đánh giá của các nhà quản trị doanh nghiệp. Phân tích tài chính sẽ tạo ra các chứng cứ có tính hệ thống và khoa học đối với các nhà quản trị. Hoạt động TCDN liên quan đến nhiều đối tượng, từ các nhà quản trị ở doanh nghiệp đến các nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp, cơ quan quản lý nhà nước... nên mục
  • 12. 3 tiêu phân tích của mỗi đối tượng khác nhau. Phân tích TCDN cần đạt những mục tiêu cơ bản sau: - Đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía cạnh khác nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh toán, lưu chuyển tiền tệ, hiệu quả sử dụng tài sản, khả năng sinh lời, rủi ro tài chính…nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả những đối tượng quan tâm đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp như nhà đầu tư, nhà cung cấp tín dụng, cơ quan thuế, người lao động… - Định hướng các quyết định của các đối tượng quan tâm theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi nhuận… - Trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp cho người phân tích tài chính có thể dự đoán được tiềm năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. - Công cụ để kiểm soát HĐKD của doanh nghiệp trên cơ sở kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán, định mức…Từ đó, xác định được những điểm mạnh, điểm yếu trong HĐKD, góp phần giúp cho doanh nghiệp có được những quyết định cũng như giải pháp đúng đắn, đảm bảo việc kinh doanh hiệu quả cao. Mục tiêu này đặc biệt quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp. Suy cho cùng, mục tiêu phân tích TCDN phụ thuộc vào quyền lợi của cá nhân, tổ chức có liên quan đến doanh nghiệp. Do vậy, việc phân tích TCDN ảnh hưởng đến nhiều nội dung khác nhau và bao trùm phạm vi rất rộng lớn với những nhà quản trị doanh nghiệp. 1.2. Cơ sở dữ liệu phục vụ phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Thông tin từ hệ thống kế toán Thông tin từ hệ thống kế toán chủ yếu bao gồm các báo cáo tài chính và một số tài liệu sổ sách kế toán như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả HĐKD, báo cáo LCTT, báo cáo chi tiết về chi phí sản xuất kinh doanh theo yếu tố, báo cáo chi tiết về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, báo cáo về tình hình tăng giảm TSCĐ, tăng giảm VCSH, khoản phải thu hay phải trả… 1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) BCĐKT là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp dưới hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất định. Thời điểm đó thường là ngày cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Theo chế độ báo cáo kế toán hiện hành, kết cấu của BCĐKT được chia thành hai phần: TÀI SẢN và NGUỒN VỐN và được thiết kế theo kiểu một bên hoặc hai bên. Trên BCĐKT, phần tài sản phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình Thang Long University Library
  • 13. 4 kinh doanh của doanh nghiệp. Các tài sản được sắp xếp theo khả năng hoán chuyển thành tiền theo thứ tự giảm dần hoặc theo độ dài thời gian để chuyển hóa tài sản thành tiền. Phần nguồn vốn phản ánh toàn bộ nguồn hình thành tài sản hiện có ở doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Các loại nguồn vốn được sắp xếp theo trách nhiệm của doanh nghiệp trong việc sử dụng nguồn vốn đối với các chủ nợ và chủ sở hữu. 1.2.1.2. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả HĐKD là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ (quý, năm) chi tiết theo các loại hoạt động gồm: hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác Hoạt động tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ là những hoạt động liên quan đến nhiệm vụ sản xuất kinh doanh theo đăng ký họat động của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính là những hoạt động liên quan đến đầu tư vốn của doanh nghiệp ra bên ngoài như: đầu tư kinh doanh chứng khoán, đầu tư góp vốn liên doanh, hoạt động cho vay, cho thuê TSCĐ. Để đánh giá tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp qua báo cáo thu nhập, nhà phân tích cần xem xét chi tiết nội dung thu nhập và chi phí hoạt động tài chính. Theo chế độ kế toán hiện hành, thu nhập hoạt động tài chính bao gồm: Lãi được phân chia từ đầu tư góp vốn liên doanh, đầu tư chứng khoán, lãi cho vay, lãi do nhượng bán chứng khoán, hoàn nhập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, lãi tiền gửi ngân hàng, lãi do mua bán ngoại tệ, các khoản chiết khấu được người bán chấp thuận ... Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí lãi vay ngân hàng, lỗ gánh chịu từ tham gia liên doanh, chi phí phát sinh trong quá trình góp vốn tham gia liên doanh, lỗ do nhượng bán chứng khoán, do mua bán ngoại tệ, dự phòng giảm giá đầu tư tài chính, các khoản giảm giá thực sự từ đầu tư tài chính, khấu hao TSCĐ cho thuê hoạt động. Hoạt động khác là các hoạt động nằm ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh và hoạt động tài chính của doanh nghiệp, thường xảy ra ngoài dự kiến, như thanh lý, nhượng bán TSCĐ, các khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá HTK và nợ phải thu khó đòi, các khoản thu nhập và chi phí khác. Với ba loại hoạt động trên, kết quả kinh doanh trước thuế của doanh nghiệp là tổng hợp kết quả của ba hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác.
  • 14. 5 1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo LCTT là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền phát sinh theo các hoạt động khác nhau trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Báo cáo LCTT có hai dạng mẫu biểu theo hai phương pháp lập nhưng nội dung cơ bản của cả hai mẫu đều bao gồm những phần chính: - Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh - Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư - Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính - Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ - Tiền đầu kỳ - Tiền cuối kỳ Khái niệm „Tiền‟ trong báo cáo LCTT là các khoản vốn bằng tiền và tương đương tiền của doanh nghiệp. Lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp bao gồm ba loại: lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư và lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính. Để phân tích tài chính qua báo cáo lưu chuyển tiền tệ cần nghiên cứu và am hiểu đầy đủ nội dung các dòng tiền trên báo cáo này. Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh phản ánh các dòng tiền vào và dòng tiền ra liên quan đến HĐKD của doanh nghiệp. Lưu chuyển tiền tệ từ HĐKD được coi là bộ phận quan trọng nhất trong báo cáo LCTT vì bộ phận này phản ánh khả năng tạo ra các dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, đánh giá khả năng hoạt động trong tương lai của doanh nghiệp. Nhà phân tích khi sử dụng báo cáo này cần chú ý đến nội dung của một số các chỉ tiêu theo phương pháp trực tiếp hay gián tiếp để xây dựng chỉ tiêu phân tích phù hợp. Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư phản ánh các dòng tiền vào và dòng tiền ra liên quan đến hoạt động đầu tư TSCĐ, đầu tư tài chính dài hạn và ngắn hạn vào các tổ chức khác và các hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính phản ánh các dòng tiền vào và dòng tiền ra liên quan đến hoạt động tăng (giảm) VCSH, tăng (giảm) các khoản vay nợ các định chế tài chính và các khoản chi phí sử dụng các nguồn tài trợ nói trên. 1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính và các báo cáo kế toán nội bộ khác Khi phân tích TCDN, nhà phân tích cần sử dụng thêm các dữ liệu chi tiết từ thuyết minh báo cáo tài chính hoặc các báo cáo kế toán nội bộ để hệ thống chỉ tiêu phân tích được đầy đủ hơn, đồng thời khắc phục tính tổng hợp của số liệu thể hiện trên BCĐKT và báo cáo kết quả HĐKD. Các số liệu bổ sung bao gồm: - Số liệu về chi phí khấu hao TSCĐ trong kỳ. - Số liệu về chi phí lãi vay trong kỳ. Thang Long University Library
  • 15. 6 - Số liệu về tình hình tăng, giảm các khoản nợ phải thu, nợ phải trả của từng khách nợ, chủ nợ. - Số liệu về tình hình tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh và các quỹ chuyên dùng. - Số liệu về tình hình tăng giảm từng loại TSCĐ trong kỳ, tình hình tăng, giảm các khoản đầu tư vào các đơn vị khác... - Số liệu liên quan đến biến phí và định phí ở doanh nghiệp. Trên đây chỉ là một số dữ liệu cơ bản thường sử dụng bổ sung khi phân tích TCDN. Tài liệu phân tích bổ sung nào được sử dụng tùy thuộc vào mục tiêu của nhà phân tích và khả năng tiếp cận thông tin của họ. 1.2.2. Thông tin từ bên ngoài hệ thống kế toán Ngoài thông tin từ các báo cáo kế toán ở doanh nghiệp, phân tích TCDN còn sử dụng nhiều nguồn thông tin khác để các kết luận trong phân tích tài chính có tính thuyết phục. Các nguồn thông tin khác được chia thành ba nhóm sau: 1.2.2.1. Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế Họat động kinh doanh của doanh nghiệp chịu tác động bởi nhiều nhân tố thuộc môi trường vĩ mô nên phân tích tài chính cần đặt trong bối cảnh chung của kinh tế trong nước và các nền kinh tế trong khu vực. Kết hợp những thông tin này sẽ đánh giá đầy đủ hơn tình hình tài chính và dự báo những nguy cơ, cơ hội đối với họat động của doanh nghiệp. Những thông tin thường quan tâm bao gồm: - Thông tin về tăng trưởng, suy thoái kinh tế - Thông tin về lãi suất ngân hàng, trái phiếu kho bạc, tỷ giá ngoại tệ - Thông tin về tỷ lệ lạm phát - Các chính sách kinh tế lớn của Chính phủ, chính sách chính trị, ngoại giao... 1.2.2.2. Thông tin theo ngành Ngoài những thông tin về môi trường vĩ mô; những thông tin liên quan đến ngành, lĩnh vực kinh doanh cũng cần được chú trọng. - Mức độ và yêu cầu công nghệ của ngành - Mức độ cạnh tranh và qui mô của thị trường - Tính chất cạnh tranh của thị trường hay mối quan hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp và khách hàng - Nhịp độ và xu hướng vận động của ngành - Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng… Những thông tin trên sẽ làm rõ hơn nội dung các chỉ tiêu tài chính trong từng ngành, lĩnh vực kinh doanh, đánh giá rủi ro kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 16. 7 1.2.2.3. Thông tin về đặc điểm họat động của doanh nghiệp Mỗi doanh nghiệp có những đặc điểm riêng trong tổ chức sản xuất kinh doanh và trong phương hướng hoạt động nên để đánh giá hợp lý tình hình tài chính, nhà phân tích cần nghiên cứu kỹ lưỡng đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. - Mục tiêu và chiến lược hoạt động của doanh nghiệp, gồm cả chiến lược tài chính và chiến lược kinh doanh. - Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình doanh nghiệp. - Tính thời vụ, tính chu kỳ trong HĐKD - Mối liên hệ giữa doanh nghiệp với nhà cung cấp, khách hàng, ngân hàng, và các đối tượng khác. - Các chính sách hoạt động khác 1.3. Phƣơng pháp phân tích 1.3.1. Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp được sử dụng phổ biến trong phân tích. Mục đích của so sánh là làm rõ sự khác biệt hay những đặc trưng riêng của đối tượng nghiên cứu, từ đó giúp các đối tượng quan tâm có căn cứ để đề ra quyết định lựa chọn. Người sử dụng phương pháp so sánh cần nắm chắc những vấn đề sau: - Điều kiện so sánh: Điều kiện quan trọng để đảm bảo phép so sánh có ý nghĩa là các chỉ tiêu đem so sánh phải được đảm bảo tính đồng nhất, tức là đảm bảo phản ánh cùng một nội dung kinh tế, cùng phương pháp tính toán, sử dụng cùng một đơn vị đo lường, thống nhất về thời gian, ngoài ra doanh nghiệp cần có quy mô và điều kiện kinh tế tương tự nhau. - Gốc so sánh: Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu được lựa chọn làm căn cứ để so sánh hay còn gọi là gốc so sánh. Tùy mục đích phân tích mà gốc so sánh được lựa chọn cho phù hợp. Các gốc so sánh có thể sử dụng là: + Số liệu của kỳ trước trong trường hợp cần đánh giá xu hướng phát triển, biến động của các chỉ tiêu. + Số liệu dự kiến (kế hoạch, dự toán, định mức) trong trường hợp cần đánh giá tình hình thực tế so với dự tính. + Số liệu trung bình của ngành, lĩnh vực kinh doanh trong trường hợp cần đánh giá vị trị doanh nghiệp trong mối tương quan với các doanh nghiệp khác trong ngành. - Các dạng so sánh: Các dạng so sánh thường được sử dụng trong phân tích là so sánh bằng số tuyệt đối, số tương đối và số bình quân. Thang Long University Library
  • 17. 8 + So sánh tuyệt đối là kết quả chênh lệch giữa số liệu của kỳ phân tích với số liệu gốc. Kết quả so sánh tuyệt đối phản ánh sự biến động về quy mô của chỉ tiêu nghiên cứu giữa kỳ phân tích với kỳ gốc. + So sánh tương đối thể hiện bằng tỷ lệ giữa số liệu của kỳ phân tích với kỳ gốc. Kết quả so sánh tương đối thường phản ánh tốc độ phát triển của đối tượng nghiên cứu. Trong phân tích tài chính, các nhà phân tích thường sử dụng các loại số tương đối sau: Số tương đối động thái: Phản ánh nhịp độ biến động hay tốc độ tăng trưởng của chỉ tiêu và thường dùng dưới dạng số tương đối định gốc (cố định kỳ gốc) và số tương đối liên hoàn (thay đổi kỳ gốc). Số tương đối kế hoạch: Phản ánh mức độ, nhiệm vụ mà doanh nghiệp cần phải thực hiện trong kỳ trên một số chỉ tiêu nhất định. Số tương đối phản ánh mức độ thực hiện: Dùng để đánh giá mức độ thực hiện trong kỳ của doanh nghiệp đạt bao nhiêu phần so với gốc. Số tương đối phản ánh mức độ thực hiện có thể sử dụng dưới chỉ số hay tỷ lệ và được tính như sau: Chỉ số (tỷ lệ %) thực hiện so với = Trị số chỉ tiêu thực hiện Trị số chỉ tiêu gốc x 100 + So sánh với số bình quân: Số bình quân thể hiện tính phổ biến, tính đại diện của các chỉ tiêu khi so sánh giữa các kỳ phân tích hoặc chỉ tiêu bình quân của ngành. Qua đó xác định được vị trí hiện tại của doanh nghiệp. 1.3.2. Phương pháp cân đối Trong các chỉ tiêu tài chính của doanh nghiệp có nhiều chỉ tiêu có liên hệ với nhau bằng những mối liên hệ mang tính chất cân đối như: cân đối giữa tổng tài sản và tổng nguồn vốn, cân đối giữa nhu cầu với khả năng thanh toán, cân đối thu chi tiền mặt… Những mối liên hệ cân đối này thường được thể hiện bằng phương trình kinh tế. Trên cơ sở các mối liên hệ mang tính chất cân đối, nếu một chỉ tiêu thay đổi sẽ dẫn đến sự thay đổi của chỉ tiêu khác. Do vậy, cần lập công thức cân đối, thu thập số liệu để xác định mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến chỉ tiêu phân tích khi tiến hành phân tích một chỉ tiêu kinh tế có liên hệ với các chỉ tiêu khác bằng mối liên hệ cân đối. Phương pháp này thường được sử dụng trong trường hợp mối quan hệ giữa các chỉ tiêu là mối quan hệ “tổng số”. 1.3.3. Phương pháp phân tích tỷ lệ Phương pháp phân tích tỷ lệ sử dụng số tương đối để nghiên cứu các chỉ tiêu trong mối quan hệ với các chỉ tiêu khác. Bản chất là thông qua quan hệ tỷ lệ để đánh giá. Nếu chỉ so sánh thông tin có sẵn trong báo cáo tài chính thì chưa đủ để phản ánh tình hình và hiệu quả hoạt động, mà ta phải thông qua phân tích các tỷ số tài chính như: tỷ lệ phản ánh khả năng thanh toán, khả năng hoạt động, khả năng sinh lời, hiệu quả sử dụng tài sản…
  • 18. 9 Phương pháp này thường được sử dụng kết hợp với phương pháp so sánh nhằm phản ánh sự biến động của các tỷ số tài chính qua nhiều giai đoạn và so sánh với doanh nghiệp khác trong cùng ngành. 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích bảng cân đối kế toán BCĐKT có ý nghĩa cả về mặt kinh tế và pháp lý. Về mặt kinh tế: số liệu phần tài sản cho phép nhà phân tích đánh giá một cách tổng quát quy mô và kết cấu tài sản của doanh nghiệp. Số liệu phần nguồn vốn phản ánh các nguồn tài trợ cho tài sản của doanh nghiệp, qua đó đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý: số liệu phần tài sản thể hiện giá trị các loại tài sản hiện có mà doanh nghiệp có quyền quản lý và sử dụng lâu dài để sinh lợi. Phần nguồn vốn thể hiện phạm vi trách nhiệm và nghĩa vụ của doanh nghiệp về tổng số vốn kinh doanh với chủ nợ và chủ sở hữu. Như vậy, tài liệu từ BCĐKT cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình huy động và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Để phân tích bảng cân đối kế toán cần xem xét, xác định và nghiên cứu những vấn đề cơ bản sau: 1.4.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản Mục đích: Đánh giá sự biến động của tài sản và sự hợp lý của cơ cấu vốn đối với hoạt động của doanh nghiệp Phương pháp: - Xem xét sự biến động của tổng tài sản cũng như từng loại tài sản thông qua việc so sánh từng loại tài sản với nhau và so sánh giữa cuối kỳ với đầu kỳ về cả số tuyệt đối lẫn số tương đối. Qua đó thấy được sự biến động về quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp. Khi xem xét vấn đề này, cần quan tâm, chú ý đến tác động của từng loại tài sản với quá trình kinh doanh. Cụ thể như: + Sự chuyển biến của tiền và đầu tư tài chính ngắn hạn ảnh hưởng đến khả năng ứng phó đối với các khoản nợ đến hạn. + Sự biến động của HTK chịu ảnh hưởng lớn bởi quá trình sản xuất kinh doanh từ khoản dự trữ, sản xuất đến khâu bán hàng. + Sự biến động của các khoản thu chi chịu ảnh hưởng của công việc thanh toán và chính sách tín dụng của doanh nghiệp đối với khách hàng. Điều đó ảnh hưởng lớn đến việc quản lý và sử dụng vốn. + Sự biến động của TSCĐ cho thấy qui mô và năng lực sản xuất của doanh nghiệp… - Xác định tỷ trọng từng loại tài sản trong tổng tài sản đồng thời so sánh tỷ trọng giữa cuối kỳ và đầu kỳ để thấy được sự biến động của cơ cấu vốn. Việc đánh giá cơ cấu vốn Thang Long University Library
  • 19. 10 cũng phụ thuộc vào lĩnh vực kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ trọng TSDH trên tổng tài sản sẽ tăng lên nếu doanh nghiệp đầu tư thêm TSCĐ. Đây là nhân tố phản ánh mức độ ổn định lâu dài của doanh nghiệp. Ta cũng cần đánh giá xem việc tăng TSCĐ có phù hợp với năng lực và trình độ thực tế của doanh nghiệp không?... 1.4.1.2. Phân tích cơ cấu và sự biến động nguồn vốn Mục đích: Đánh giá khái quát khả năng tự tài trợ, mức độ tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp. Phương pháp: So sánh tổng nguồn vốn và từng loại nguồn vốn giữa số liệu cuối kỳ với đầu kỳ về cả số tuyệt đối lẫn tương đối, bên cạnh đó là so sánh tỷ trọng từng loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn để xác định khoản mục nào chiếm tỷ trọng cao. Doanh nghiệp tài trợ cho hoạt động chủ yếu bằng nguồn vốn vay hay VCSH? Nếu nguồn VCSH chiếm tỷ trọng cao và có xu hướng tăng cho thấy khả năng tự đảm bảo tài chính của doanh nghiệp và ngược lại. Tuy nhiên, cần chú trọng đến chính sách tài trợ vốn của từng doanh nghiệp và hiệu quả kinh doanh đạt được. 1.4.1.3. Phân tích tình hình công nợ Mục đích: Đánh giá tình hình biến động của các khoản phải thu và công nợ phải trả của doanh nghiệp. Phương pháp: So sánh từng chỉ tiêu qua các năm để đánh giá được tình hình biến động, so sánh khoản phải thu và khoản phải trả để thấy mối tương quan. - Các khoản phải thu > Các khoản phải trả: Doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều hơn khoản chiếm dụng được. - Các khoản phải thu < Các khoản phải trả: Doanh nghiệp đang có nguồn chiếm dụng nhiều hơn. 1.4.1.4. Phân tích VLĐ ròng Mục đích: Đánh giá doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn và TSCĐ có được tài trợ vững chắc bằng nguồn vốn dài hạn không? Phương pháp: VLĐ ròng = Nguồn vốn dài hạn – TSDH = TSNH – Nguồn vốn ngắn hạn - VLĐ ròng >0 phản ánh khả năng thanh toán tốt, thừa nguồn vốn dài hạn, có thể mở rộng kinh doanh. - VLĐ ròng <0 phản ánh doanh nghiệp đã dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSDH. Tình trạng này diễn ra trong khoảng thời gian dài sẽ không đem lại sự ổn định và an toàn cho doanh nghiệp. Đồng thời xem xét, xác định nguyên nhân về sự biến động TSDH và TSNH, nguồn vốn ngắn hạn và nguồn vốn dài hạn như: do chính sách tài trợ, đầu tư, chính sách khấu hao, lập dự phòng…
  • 20. 11 1.4.2. Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Mục đích: Đánh giá tổng hợp tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, xác định nguyên nhân chính ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Phương pháp phân tích: - Sử dụng báo cáo kết quả kinh doanh, so sánh các khoản mục chính (Doanh thu thuần từ hoạt động bán hàng, GVHB, Lợi nhuận gộp, Lợi nhuận thuần từ HĐKD, Doanh thu từ hoạt động tài chính, Chi phí tài chính, Lợi nhuận sau thuế) trong 3 năm liên tiếp cả về số tuyệt đối và tương đối để xác định dấu hiệu của tính hiệu quả hay không hiệu quả trong kết quả kinh doanh. - Xem xét sự biến động của các khoản mục chính và xác định tỷ trọng trên doanh thu thuần để đánh giá mức độ biến động của các khoản chi phí. Ta có thể sử dụng các chỉ tiêu sau: Tỷ lệ GVHB trên doanh thu thuần = Giá vốn hàng bán Doanh thu thuần x 100 (%) Chỉ tiêu này cho biết trong tổng số doanh thu, GVHB chiếm bao nhiều % hay cứ 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng GVHB. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ việc quản lý các khoản chi phí trong GVHB càng tốt và ngược lại. Tỷ lệ chi phí bán hàng trên doanh thu thuần = Chi phí bán hàng Doanh thu thuần x 100 (%) Chỉ tiêu này phản ánh, để thu được 100 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí bán hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ công tác bán hàng càng có hiệu quả và ngược lại. Tỷ lệ chi phí QLDN trên doanh thu thuần = Chi phí QLDN Doanh thu thuần x 100 (%) Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp phải chi bao nhiêu chi phí QLDN. Tỷ lệ chi phí QLDN trên doanh thu thuần càng nhỏ chứng tỏ hiệu quả quản lý càng cao và ngược lại. Từ đó tìm nguyên nhân gây biến động lợi nhuận như: + Doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh giảm trong khi GVHB tăng + Doanh thu và chi phí đều giảm nhưng tốc độ giảm doanh thu cao hơn… Ngoài ra, việc phân tích kết quả HĐKD còn được thực hiện dựa vào việc phân tích các chỉ tiêu tài chính trong nội dung 1.4.5.1 Phân tích hiệu quả hoạt động và 1.4.5.2 Phân tích khả năng sinh lời. Thang Long University Library
  • 21. 12 1.4.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ Mục đích: Đánh giá sự bền vững của dòng tiền, khả năng tạo tiền và sự phù hợp của dòng tiền so với chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, đánh giá sự thịnh vượng hay khó khăn về vốn của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn bằng dòng tiền từ HĐKD có ảnh hưởng đến tình hình hoạt động của doanh nghiệp không? Phương pháp phân tích: Đánh giá lưu chuyển tiền thuần âm hay dương, nếu lưu chuyển tiền thuần âm cần phân tích nguyên nhân. Xu hướng lưu chuyển tiền thuần của doanh nghiệp tăng, ổn định hay giảm, qua đó đánh giá khả năng tạo tiền nhàn rỗi có thể sử dụng đầu tư, mở rộng HĐKD. Xác định nguồn cơ bản tạo tiền và sử dụng tiền. - Phân tích lưu chuyển tiền từ HĐKD + Xác định thành phần chính của lưu chuyển tiền từ HĐKD (theo phương pháp gián tiếp thì việc tăng, giảm khoản phải thu, HTK…có thể cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tiền hay tạo ra tiền) + Lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD âm hay dương. Tìm nguyên nhân nếu lưu chuyển tiền thuần âm. + So sánh lưu chuyển tiền thuần từ HĐKD với lợi nhuận trước thuế và doanh thu thuần. - Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: Đánh giá hoạt động mua sắm tài sản bằng tiền của doanh nghiệp, đồng thời phân tích LCTT từ hoạt động đầu tư cũng cho biết dòng tiền thu từ thanh lý, bán các loại tài sản. - Phân tích lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Dòng tiền từ hoạt động tài chính là van điều phối tiền cho các HĐKD, đầu tư, đồng thời giải quyết các nghĩa vụ trả nợ đến hạn. Nhằm đánh giá chính sách huy động vốn và chính sách chi trả cổ tức của doanh nghiệp. Ngoài những nội dung trên, cần phân tích thêm các chỉ số tài chính như sau: LCTT từ HĐKD trên doanh thu thuần = LCTT từ HĐKD Doanh thu thuần Đây là chỉ tiêu đánh giá khả năng của doanh nghiệp trong việc chuyển doanh thu thuần thành tiền mặt, từ đó có nguồn thành toán các chi phí và đầu tư cho TSCĐ. Chỉ tiêu này càng nhỏ phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp đang bị chiếm dụng, doanh nghiệp có thể phải sử dụng dự trữ tiền mặt hoặc tăng nợ vay để duy trì HĐKD. LCTT từ HĐKD trên VCSH = LCTT từ HĐKD Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này mang ý nghĩa: một đồng VCSH tạo ra bao nhiêu tiền từ HĐKD. Chỉ tiêu này cũng phản ánh hiệu quả tạo tiền của doanh nghiệp.
  • 22. 13 1.4.4. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn Mục đích: Xem xét những khoản đầu tư của doanh nghiệp và nguồn tài trợ các khoản đầu tư đó. Phương pháp: Để phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn cần liệt kê sự thay đổi các chỉ tiêu trên BCĐKT giữa năm nay so với năm trước. Sau đó ta lập bảng tài trợ theo nguyên tắc: - Nếu tăng tài sản, giảm nguồn vốn thì ghi chênh lệch tăng, giảm vào phần sử dụng vốn - Nếu tăng nguồn vốn, giảm tài sản thì ghi số chênh lệch tăng, giảm vào phần tạo vốn. Bảng 1.1. Bảng tài trợ tổng quát Diễn giải 31/12/N 31/12/N+1 Tạo vốn Sử dụng vốn A. TÀI SẢN I. TSNH 1.Tiền 2. …. II. TSCĐ 1. Nguyên giá TSCĐ B. NGUỒN VỐN I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn III. VCSH Tổng Qua bảng tài trợ, đánh giá việc tạo vốn và sử dụng vốn của doanh nghiệp. Doanh nghiệp có sự tăng, giảm các khoản mục chỉ tiêu nào để đáp ứng, có thêm nguồn cải thiện khả năng thanh toán, tăng đầu tư tài chính hay mua sắm TSCĐ, trả bớt nợ ngắn hạn và dài hạn… 1.4.5. Phân tích các chỉ tiêu tài chính 1.4.5.1. Phân tích khả năng thanh toán Nhóm chỉ tiêu khả năng thanh toán cho biết khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán các nghĩa vụ tài chính ngắn hạn bằng cách sử dụng những tài sản dễ chuyển đổi thành tiền - Khả năng thanh toán hiện hành Hệ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 23. 14 Hệ số này đánh giá khả năng của doanh nghiệp thanh toán các khoản nợ đến hạn trong vòng một năm bằng các TSNH, có khả năng chuyển hóa thành tiền trong thời hạn <= 1 năm. Hệ số này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ thì có bao nhiêu đồng TSNH có thể sử dụng để thanh toán. Hệ số này được đánh giá ở mức > 1 là an toàn. Tuy nhiên một tỷ lệ quá cao có thể do: có nhiều tiền nhàn rỗi, nhiều khoản phải thu hay nhiều HTK. Hệ số < 1 có thể do doanh nghiệp đang dùng các khoản vay ngắn hạn để tài trợ TSDH. - Khả năng thanh toán nhanh Hệ số khả năng thanh toán nhanh = TSNH - Giá trị hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán nhanh phản ánh khả năng sẵn sàng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn cao hơn so với khả năng thanh toán hiện hành. Do đó, hệ số thanh toán nhanh có thể kiểm tra tình trạng tài sản chặt chẽ hơn. Hệ số này cho biết doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng TSNH để chi trả cho các khoản nợ ngắn hạn mà không cần bán HTK. Ngoài ra có thể phân tích thêm về khả năng thanh toán tức thời: Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Đầu tư CK ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số thanh toán tức thời phản ánh khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn ở mức cao nhất khi chủ nợ yêu cầu thanh toán khoản nợ ngay lập tức. Hệ số này cao hay thấp phần lớn phụ thuộc vào lượng dự trữ tiền mặt tại doanh nghiệp. - Khả năng thanh toán lãi vay + Khả năng thanh toán lãi vay (dựa trên lợi nhuận) Tỷ số khả năng trả lãi (1) = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Chi phí lãi vay Tỷ số này cho biết mức độ lợi nhuận trước thuế và lãi vay để đảm bảo khả năng trả lãi hàng năm. Hệ số này càng cao càng thể hiện khả năng của doanh nghiệp sử dụng thu nhập từ HĐKD để đáp ứng chi phí lãi vay hàng năm càng lớn và lợi nhuận của các nhà đầu tư càng cao. Mức an toàn tối thiểu là 2. Tỷ số này < 1 thể hiện doanh nghiệp bị lỗ. Tuy nhiên việc đánh giá chỉ tiêu này còn tùy thuộc vào việc doanh nghiệp đang hoạt động trong giai đoạn nào. + Khả năng thanh toán lãi vay (dựa trên LCTT) Tỷ số khả năng trả lãi (2) = LCTT thuần từ HĐKD + Thuế TN + Chi phí lãi vay Chi phí lãi vay Tỷ số này đánh giá chính xác hơn khả năng thanh toán lãi vay so với tỷ số khả năng trả lãi dựa trên lợi nhuận vì doanh nghiệp trả lãi vay bằng tiền mặt. Hệ số này cho biết mức độ dòng tiền từ HĐKD để đảm bảo trả lãi vay.
  • 24. 15 1.4.5.2. Phân tích hiệu quả hoạt động Đây là nhóm chỉ tiêu rất quan trọng để xem xét mức độ tăng trưởng của lợi nhuận doanh nghiệp được sinh ra bởi tài sản hoặc một bộ phận tài sản. - Vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay HTK = Giá vốn hàng bán Giá trị hàng tồn kho bình quân Số vòng quay HTK là tiêu chuẩn đánh giá doanh nghiệp sử dụng hiệu quả HTK. Số vòng quay HTK càng cao càng thể hiện việc quản lý HTK có hiệu quả, có khả năng đem lại lợi nhuận cho doanh nghiệp và ngược lại. Song, nếu số vòng quay HTK quá cao cũng có nghĩa là doanh nghiệp đang thiếu hàng hóa, nguyên vật liệu, ngược lại, số vòng quay quá thấp là dấu hiệu của việc doanh nghiệp còn ứ đọng quá nhiều HTK hay HTK bị lỗi thời, hư hỏng…Việc đánh giá tỷ lệ này còn phụ thuộc vào ngành nghề kinh doanh và thời kỳ cụ thể mà doanh nghiệp hoạt động. Từ chỉ tiêu trên ta có thể tính toán thêm được thời gian quay vòng HTK Thời gian quay vòng HTK = Số ngày trong kỳ Số vòng quay hàng tồn kho Tỷ số này thể hiện hiệu quả của doanh nghiệp trong quản lý HTK, là tiêu chuẩn đánh giá tính thanh khoản của HTK trong doanh nghiệp. - Vòng quay khoản phải thu Số vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng bình quân Số vòng quay khoản phải thu được sử dụng để xem xét các khoản phải thu khi khách hàng thanh toán. Chỉ tiêu này cũng đưa ra những thông tin về chính sách tín dụng thương mại của doanh nghiệp. Nếu số vòng quay khoản phải thu quá thấp cho thấy hiệu quả sử dụng vốn kém, nhưng quá cao thì sẽ giảm sức cạnh tranh. Ngoài việc so sánh chỉ tiêu này giữa các năm, giữa các doanh nghiệp cùng ngành, người phân tích cần xem xét từng khoản phải thu để phát hiện những khoản nợ quá hạn, nợ khó đòi để đưa ra biện pháp xử lý. Ta có thể tính toán thời gian thu tiền bình quân Thời gian thu tiền bình quân = Số ngày trong kỳ Số vòng quay khoản phải thu Thời gian thu tiền bình quân là số ngày bình quân cần có để chuyển các khoản phải thu thành tiền mặt, thể hiện khả năng của doanh nghiệp trong việc thu nợ từ khách hàng. - Thời gian thanh toán khoản phải trả Thời gian thanh toán khoản phải trả = Phải trả người bán GVHB x Số ngày trong kỳ Thang Long University Library
  • 25. 16 Tỷ số này cho biết thời gian từ khi mua hàng hóa và nguyên vật liệu, dịch vụ… cho đến khi thanh toán cho người bán. Thời gian thanh toán khoản phải trả dài nghĩa là điều kiện thanh toán của nhà cung cấp là thuận lợi cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp dễ dàng tăng VLĐ, tuy nhiên cũng có thể do giá mua là cao hoặc doanh nghiệp đang phụ thuộc vào các điều kiện tín dụng thương mại. Thời gian thanh toán khoản phải trả ngắn có thể do điều kiện thanh toán bất lợi từ phía nhà cung cấp. Dù vậy, cũng có khả năng doanh nghiệp có nhiều vốn, tận dụng chính sách chiết khấu nếu thanh toán sớm để mua hàng với giá cả tốt hơn. Để xác định được thời gian thanh toán khoản phải trả với doanh nghiệp là tốt hay xấu còn phải tùy thuộc vào loại hình cũng như chính sách quản lý của mỗi doanh nghiệp. - Chu kỳ kinh doanh và vòng quay tiền Chu kỳ kinh doanh = Thời gian quay vòng HTK + Thời gian thu tiền bình quân Chu kỳ kinh doanh cho biết khoảng thời gian từ khi mua hàng hóa, nguyên vật liệu cho đến khi thu được tiền từ bán hàng, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp. Chu kỳ kinh doanh tùy thuộc vào thời gian quay vòng HTK và thời gian thu biền bình quân ngắn hay dài. Điều này tùy thuộc vào những nguyên nhân đã nói ở các mục trên hoặc do chính sách của doanh nghiệp. Vòng quay tiền = Chu kỳ kinh doanh – Thời gian thanh toán khoản phải trả Vòng quay tiền cho biết số ngày doanh nghiệp cần tiền để tài trợ cho các khoản phải thu và hàng tồn kho sau khi xem xét đến thời gian chiếm dụng được vốn khi mua hàng. Chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt, nếu chỉ tiêu này lớn tức là doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong khả năng thanh toán do tiền nằm ở HTK và các khoản phải thu, trong khi đó doanh nghiệp chịu áp lực từ các khoản nợ đến hạn. - Hiệu suất sử dụng tài sản Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Giá trị bình quân của TSNH Chỉ số này để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp qua việc sử dụng TSNH. Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết mỗi đồng TSNH đem lại cho doanh nghiệp bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần Giá trị bình quân của TSDH Tương tự hiệu suất sử dụng TSNH, hiệu suất sử dụng TSDH cho biết mỗi đồng TSDH tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
  • 26. 17 Để đánh giá tổng quát nhất hiệu quả sử dụng tài sản ta dùng công thức tính hiệu suất sử dụng tổng tài sản: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Giá trị bình quân tổng tài sản Việc đánh giá chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành và đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Nhìn chung, hệ số này càng cao phản ánh hiệu quả sử dụng tài sản càng cao. Một tỷ lệ thấp có thể cho thấy vốn đang được sử dụng không hiệu quả, có khả năng doanh nghiệp thừa HTK, khoản phải thu, đầu tư tài sản nhàn rỗi hoặc tiền mặt vượt quá nhu cầu thực sự. 1.4.5.3. Phân tích khả năng sinh lời - Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Tỷ số này cho biết từ một đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này dương nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi và ngược lại. Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của doanh nghiệp, người ta so sánh tỷ số này với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. - Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Tỷ suất sinh lời trên tài sản đo lường kết quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp để tạo ra lợi nhuận. Hệ số này cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng. Vì vậy, hệ số càng cao càng biểu hiện việc sử dụng và quản lý tài sản càng có hiệu quả. - Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) Tỷ suất sinh lời trên VCSH = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu x 100 (%) ROE mang ý nghĩa một đồng VCSH tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận ròng cho chủ sở hữu. ROE cao phản ánh hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao và ngược lại. Để phân tích được chi tiết hơn về tỷ suất sinh lời trên tài sản và tỷ suất sinh lời trên VCSH cũng như sự thay đổi của chúng, có thể xem xét chúng trong mô hình phân tích Dupont qua đó thấy được những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Theo phương pháp phân tích Dupont, ta xem xét mối quan hệ tương tác giữa các hệ số với tỷ suất sinh lời trên tài sản và tỷ suất sinh lời trên VCSH. Thang Long University Library
  • 27. 18 - Tỷ suất sinh lời trên tài sản chịu ảnh hưởng trực tiếp từ hệ số lãi ròng/lỗ và số vòng quay tài sản. Nên có thể viết như sau: ROA = Hệ số lãi ròng (lỗ) x Số vòng quay tài sản = Lãi ròng(lỗ) Doanh thu x Doanh thu Tổng tài sản ROA cao khi số vòng quay tài sản cao và hệ số lãi ròng lớn. Sau khi phân tích ta sẽ xác định được chính xác nguồn gốc làm tăng (giảm) lợi nhuận của doanh nghiệp. Có 2 hướng tăng ROA là tăng hệ số lãi ròng hoặc tăng vòng quay tài sản. Từ đó thấy được cần phải cải thiện, nâng cao chỉ tiêu nào để đạt được mục đích của doanh nghiệp. - VCSH là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản. Vì vậy tỷ suất sinh lời trên VCSH phụ thuộc vào tỷ suất sinh lời trên tài sản: ROE = Hệ số lãi ròng/lỗ x Số vòng quay tài sản x tỷ lệ tài sản trên VCSH = Lãi rõng/lỗ Doanh thu x Doanh thu Tổng tài sản x Tổng tài sản VCSH Phương trình trên cho ta thấy mối quan hệ và tác động của các nhân tố là các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản. Phân tích được cách mà doanh nghiệp sử dụng để làm tăng tỷ suất sinh lời như: tăng doanh thu và giảm tương đối chi phí, tăng vòng quay tài sản, thay đổi cơ cấu vốn. Để tăng ROE ta có thể tăng ROA hoặc tăng tỷ lệ tài sản trên VCSH, qua đó đưa ra các biện pháp tăng các tỷ số yêu cầu đề ra. Sơ đồ 1.1. Mô hình phân tích tài chính Dupont với ROA và ROE ROE Tỷ lệ tài sản trên VCSH Tổng tài sản TSDH TSNH Vốn chủ sở hữu ROA Hệ số lãi ròng/lỗ (ROS) Lãi ròng/lỗ Doanh thu Tổng chi phí Doanh thu thuần Số vòng quay tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản TSDH TSNH
  • 28. 19 1.4.6. Phân tích điểm hòa vốn Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó doanh thu bán ra vừa đủ để bù đắp tất cả các chi phí, bao gồm chi phí cố định (định phí) và chi phí biến đổi (biến phí). Điều này có nghĩa là tại điểm hòa vốn, doanh nghiệp không thu được lãi nhưng cũng không bị lỗ. Điểm hòa vốn có thể được phản ánh theo đơn vị hiện vật hay giá trị (điểm hòa vốn theo sản lượng và điểm hòa vốn theo doanh thu). Doanh số hòa vốn phản ánh doanh thu tối thiểu trước khi bị lỗ. - Phân tích hòa vốn: Đây là kỹ thuật phân tích mối quan hệ giữa chi phí cố định, chi phí biến đổi, lợi nhuận và số lượng tiêu thụ. Để minh họa cho kỹ thuật phân tích hòa vốn ta dùng đồ thị dưới đây: Đồ thị 1.1. Đồ thị phân tích điểm hòa vốn Doanh thu và chi phí + Phân tích hòa vốn theo sản lượng là kỹ thuật phân tích mối quan hệ giữa chi phí cố định, chi phí biến đổi và số lượng tiêu thụ. Phân tích hòa vốn theo sản lượng thích hợp với công ty sản xuất, tiêu thụ ít loại hình sản phẩm, dễ dàng xác định chi phí hình thành từng sản phẩm. Số lượng sản xuất và tiêu thụ (Q) SBE F P QBE Doanh thu (S) Tổng chi phí Biến phí Định phí Thang Long University Library
  • 29. 20 Từ đó ta có điểm hòa vốn theo sản lượng: QBE = F P - V Trong đó: P: đơn giá bán V: biến phí đơn vị F: định phí QBE: số lượng hòa vốn Nếu số lượng tiêu thụ vượt qua điểm hòa vốn thì doanh nghiệp sẽ có lợi nhuận và ngược lại, nếu số lượng tiêu thụ dưới mức hòa vốn thì doanh nghiệp bị lỗ. + Phân tích hòa vốn theo doanh thu là kỹ thuật phân tích mối quan hệ giữa tổng chi phí cố định, tổng chi phí biến đổi và tổng doanh thu. Phân tích hòa vốn theo doanh thu thích hợp với công ty sản xuất, tiêu thụ nhiều loại hình sản phẩm và khó khăn trong xác định chi phí hình thành từng sản phẩm. Tại điểm hòa vốn thì tổng doanh thu bằng tổng chi phí hay EBIT = 0 do đó: SBE = F 1 - VC/S Trong đó: S: Tổng doanh thu VC: Tổng chi phí biến đổi F: Tổng chi phí cố định SBE: Doanh thu hòa vốn Nếu doanh thu ở mức thấp hơn điểm hòa vốn thì doanh thu không bù đắp được chi phí hay EBIT < 0 và ngược lại. Để thay đổi điểm hòa vốn, doanh nghiệp cần thay đổi chi phí cố định (F) 1.4.7. Phân tích tình hình sử dụng đòn bẩy tại doanh nghiệp 1.4.7.1. Đòn bẩy hoạt động Đòn bẩy họat động là mức độ sử dụng chi phí hoạt động cố định của công ty. Trong đó: Chi phí cố định là chi phí không thay đổi khi số lượng thay đổi như chi phí khấu hao, bảo hiểm, một phần chi phí điện nước…Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi khi số lượng thay đổi như chi phí nguyên vật liệu, lao động trực tiếp, hoa hồng bán hàng… Doanh nghiệp đầu tư chi phí cố định với hy vọng số lượng tiêu thụ sẽ tạo ra doanh thu đủ lớn để trang trải chi phí, bên cạnh đó sự xuất hiện của định phí góp phần gây ra sự thay đổi trong số lượng tiêu thụ để khuếch đại sự thay đổi lợi nhuận (lỗ). Mức độ sử dụng đòn bẩy hoạt đông = Chi phí cố định Tổng chi phí Hay Mức độ sử dụng đòn bẩy hoạt động = Chi phí cố định Tổng doanh thu - Độ bẩy hoạt động (DOL): Khi doanh nghiệp sử dụng nhiều chi phí cố định thì phần trăm thay đổi trong lợi nhuận sẽ lớn hơn phần trăm thay đổi trong doanh thu. Với chi phí hoạt động cố định lớn, 1% thay đổi trong doanh thu hoặc sản lượng sẽ tạo ra sự thay đổi lớn hơn 1% trong lợi nhuận hoạt động (EBIT) DOL = % thay đổi EBIT % thay đổi doanh thu thuần = % thay đổi EBIT % thay đổi sản lượng
  • 30. 21 Dựa vào báo cáo thu nhập, có thể tính toán được sự thay đổi trong EBIT và doanh thu thuần, từ đó dự đoán giá trị DOL. Giá trị DOL cho ta biết khi doanh thu thuần hoặc sản lượng thay đổi 1% thì EBIT sẽ thay đổi DOL%. + Để tính độ bẩy hoạt động theo sản lượng Q (thích hợp với công ty có sản phẩm mang tính đơn chiếc) ta áp dụng công thức: DOLQ = Q Q - QBE Từ công thức này ta có thể thấy, kể từ điểm hòa vốn, nếu sản lượng càng tăng thì độ bẩy hoạt động càng giảm. Độ bẩy hoạt động tiến tới vô cùng khi sản lượng tiến dần đến điểm hòa vốn. Khi sản lượng càng vượt xa điểm hòa vốn thì độ bẩy hoạt động sẽ tiến dần đến 1. + Đối với những công ty có sản phẩm đa dạng hơn và không thể tính thành đơn vị, ta dùng chỉ tiêu độ bẩy theo doanh thu S như sau: DOLS = S - VC S - VC - F Nếu doanh nghiệp có độ bẩy hoạt động cao, tức là chỉ cần biến động nhỏ trên doanh thu hoặc sản lượng sẽ gây ảnh hưởng lớn đến lợi nhuận. Tính toán được DOL giúp doanh nghiệp dễ dàng quyết định chính sách doanh thu và chi phí hơn. 1.4.7.2. Đòn bẩy tài chính Đòn bẩy tài chính là mức độ mà theo đó các chứng khoán có thu nhập cố định (nợ và cổ phiếu ưu đãi) được sử dụng trong cơ cấu nguồn vốn của công ty. Doanh nghiệp sử dụng đòn bẩy tài chính với hy vọng gia tăng được lợi nhuận cho cổ đông thường. Mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính = Nợ phải trả Tổng nguồn vốn - Độ bẩy tài chính (DFL): Chỉ tiêu định lượng để đo lường mức độ biến động của thu nhập trên cổ phần thường khi EBIT thay đổi. DFL = % thay đổi EPS % thay đổi EBIT Trong đó: EPS là thu nhập trên mỗi cổ phần thường Ta có công thức đầy đủ tính độ bẩy tài chính như sau: DFL = EBIT EBIT - I - PD 1-t Khi PD = 0 (tài trợ bằng nợ) thì DFL = EBIT EBIT - I trong đó I là chi phí lãi vay Giá trị DFL cho ta biết khi EBIT thay đổi 1% thì thu nhập trên mỗi cổ phần thường sẽ thay đổi DFL%. Đòn bẩy tài chính có những tác động đến chi phí sử dụng vốn, giá cổ phần, lợi nhuận và rủi ro. Thang Long University Library
  • 31. 22 1.4.7.3. Đòn bẩy tổng hợp Trên thực tế, doanh nghiệp không chỉ sử dụng 1 đòn bẩy mà thường kết hợp cả 2 đòn bẩy trong nỗ lực gia tăng tỷ suất lợi nhuận hay thu nhập cho cổ đông. Đòn bẩy tổng hợp là việc doanh nghiệp sử dụng kết hợp cả chi phí hoạt động và chi phí tài trợ cố định. Khi sử dụng kết hợp, sản lượng thay đổi làm thay đổi EBIT, sau đó EBIT thay đổi làm thay đổi EPS. - Độ bẩy tổng hợp (DTL) để đo lường mức biến đổi của EPS khi doanh thu thay đổi. Đòn bẩy tổng hợp là việc công ty kết hợp sử dụng cả chi phí hoạt động và chi phí tài trợ cố định. DTL = DOL x DFL = % thay đổi EPS % thay đổi doanh thu thuần DTL cho ta biết khi doanh thu thay đổi 1% thì EPS thay đổi DTL%. Mức độ tác động của đòn bẩy tổng hợp là thức đo cho phép đánh giá mức độ rủi ro tổng thể của doanh nghiệp bao hàm rủi ro kinh doanh và rủi ro tài chính Độ bẩy tổng hợp còn được xác định bằng công thức sau: DTLQ = Q(P - V) Q(P - V) - F - I - PD 1-t Hay DTLS = EBIT + F EBIT - I - PD 1-t Ở mỗi mức doanh thu hay sản lượng thì mức độ tác động của đòn bẩy tổng hợp cũng khác nhau.
  • 32. 23 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÁCH GIÁO DỤC TẠI THÀNH PHỐ HÀ NỘI 2.1. Giới thiệu chung về Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội (Haebco JSC) 2.1.1. Khái quát quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội - Tên công ty: Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội - Tên viết tắt: Haebco Jsc - Trụ sở: D14- D6 Khu đô thị mới Cầu Giấy; Đường số 3, Trần Thái Tông, Cầu Giấy, Hà Nội. - Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103004437 cấp ngày 24 tháng 5 năm 2004. - Vốn điều lệ: 102.194.840.000 đ - Mã số thuế: 0101493714 Haebco tiền thân là trung tâm phát hành sách tham khảo – đơn vị thành viên của Nhà xuất bản Giáo dục, được thành lập từ năm 2000 với nhiệm vụ là tổ chức in và phát hành sách tham khảo của Nhà xuất bản Giáo dục, phục vụ ngành giáo dục và các đối tượng xã hội khác (Quyết định số 1916/QĐ-BGD&ĐT-TCCB). Trung tâm phát hành sách chính thức chuyển thành Haebco Jsc theo quyết định số 1575/QĐ-BGD&ĐT-TCCB ngày 29 tháng 3 năm 2004 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Công ty chuyển sang hoạt động dưới mô hình công ty cổ phần với mục tiêu là không ngừng tích lũy và nâng cao năng lực sản xuất, mở rộng thị phần, đảm bảo gia tăng giá trị doanh nghiệp, lợi ích hợp phát của cổ đông và góp phần vào việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Lĩnh vực kinh doanh chính: - Kinh doanh sách giáo dục, sách khác, báo, tạp chí, bản đồ, tranh ảnh, đĩa và các xuất bản phẩm khác được phép lưu hành. - Kinh doanh văn phòng phẩm. - Mua bán đồ dùng cá nhân và gia đình. - Mua bán máy móc thiết bị và phụ tùng thay thế. - Sản xuất, mua bán thiết bị dạy học. - HĐKD bất động sản. - In ấn và dịch vụ liên quan đến in. - Giáo dục và đào tạo: giáo dục mần non, tiểu học, trung học, giáo dục nghề, dịch vụ hỗ trợ giáo dục. - Hoạt động chuyên môn khoa học và công nghệ: tư vấn công nghệ, tư vấn môi trường. Thang Long University Library
  • 33. 24 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của công ty Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Haebco (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyền lực cao nhất của công ty, quyết định những vấn đề được luật pháp và điều lệ công ty quy định, các cổ đông sẽ thông qua các báo cáo tài chính và ngân sách tài chính cho năm sau. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có toàn quyền quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi của công ty (trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông). Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và nhà ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT BAN GIÁM ĐỐC P. Tổ chức hành chính P. Kế toán tài vụ P. Kế hoạch thị trường P. Quản lý sản xuất P. Kinh doanh Các cửa hàng và trung tâm sách P. Kho vận
  • 34. 25 quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị được luật pháp, điều lệ công ty quy định. Ban kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông. Ban kiểm soát có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong điều hành HĐKD, báo cáo tài chính của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban giám đốc. Ban giám đốc: Giám đốc là người điều hành và có quyền quyết định về tất cả các vấn đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về thực hiện quyền và nhiệm vụ được giao. Các phó giám đốc là người giúp đỡ Giám đốc và chịu trách nghiệm về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc được Giám đốc ủy quyền, phân công. Khối tham mưu: Gồm các phòng, ban có chức năng tham mưu và giúp đỡ Ban giám đốc, bao gồm: - Phòng tổ chức hành chính: Tổ chức nhân sự, thực hiện nghiên cứu, đề xuất mô hình tổ chức bộ máy hoạt động của công ty cho phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh và yêu cầu phát triển, đề xuất chế độ, chính sách về nhân sự, lưu trữ, quản lý con dấu, quản lý mua sắm tài sản khối văn phòng, công tác bảo vệ, an toàn, y tế…và các thủ tục hành chính – nhân sự của công ty. - Phòng kế toán tài vụ: Xây dựng kế hoạch và theo dõi quản lý tình hình sử dụng vốn, tham mưu, đề xuất các biện pháp phát triển vốn. Lập và phân tích báo cáo tài chính định kỳ nhằm phục vụ cho công tác quản lý, điều hành công ty, tổ chức bộ máy kế toán, xây dựng hồ sơ, sổ sách, chứng từ, lập kế hoạch kiểm toán định kỳ trình Giám đốc phê duyệt, đánh giá mức độ tin cậy và tính toàn diện của thông tin tài chính. - Phòng kế hoạch thị trường: Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh hàng năm, kiểm tra công tác xây dựng kế hoạch của các đơn vị cũng như theo dõi, tổng kết, báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch. Nghiên cứu thị trường, xây dựng chiến lược, tham gia đấu thầu bản thảo sách tham khảo và lập kế hoạch phát hành, khai thác đề tài mới, lập dự án đầu tư, tham gia quản lý, thực hiện hoạt động đầu tư theo phân cấp quản lý. - Phòng quản lý sản xuất: Thực hiện quản lý bản thảo, chế bản và in ấn theo kế hoạch của công ty. - Phòng kinh doanh: Thực hiện kế hoạch tiêu thụ sản phẩm, quản lý hợp đồng kinh tế, quản lý các cửa hàng và đề xuất phương án kinh doanh, tìm kiếm khách hàng, tổ chức triển lãm và công việc được phân công. - Phòng kho vận: Thực hiện việc quản lý vật tư nguyên liệu và sách thành phẩm. Vận chuyển hàng hóa theo hóa đơn xuất hàng của công ty đến khách hàng. Ngoài ra công ty còn có các cửa hàng và trung tâm sách bán buôn, bán lẻ để thực hiện kế hoạch giới thiệu cũng như tiêu thụ sản phẩm của công ty. Thang Long University Library
  • 35. 26 2.1.4. Tình hình lao động tại Haebco 2.1.4.1. Tình hình sử dụng lao động Tổng số lao động hiện tại của công ty là 61 cán bộ, nhân viên Bảng 2.1. Cơ cấu lao động tại Haebco phân theo trình độ năm 2012 Trình độ Số lƣợng Tỷ lệ (%) Trên Đại học 3 4,9 Đại học, Cao đẳng 43 70,5 Trung cấp 7 11,5 CN kỹ thuật, lao động khác 8 13,1 Tổng 61 100 (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) 2.1.4.2. Chế độ đãi ngộ đối với người lao động - Về việc làm và thu nhập: Toàn thể cán bộ, nhân viên công ty luôn có đầy đủ việc làm với mức thu nhập ổn định. Năm 2012, công ty đạt mức thu nhập bình quân là 7.000.000.000 đ/người/tháng. - Thực hiện đầy đủ các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp và các chế độ chính sách cho người lao động theo hợp đồng lao động và các quy định của nhà nước. - Tạo điều kiện cho người lao động học tập nâng cao trình độ. - Cải thiện môi trường, điều kiện làm việc, nâng cao đời sống vật chất và văn hóa tinh thần, xây dựng củng cố văn hóa doanh nghiệp của công ty, tạo động lực tốt cho người lao động làm việc tích cực ổn định, gắn bó vì sự phát triển của công ty. - Tổ chức thực hiện tốt công tác an toàn bảo hộ lao động và phòng cháy chữa cháy. - Một số chế độ khác: Hàng năm, công ty tổ chức cho cán bộ nhân viên có thành tích tốt đi tham quan, nghỉ mát, học tập trong và ngoài nước. Tổ chức khám sức khỏe định kỳ cho người lao động, đảm bảo bố trí lao động phù hợp với năng lực chuyên môn. Quan tâm tặng quà đến con của cán bộ nhân viên trong dịp Tết trung thu, quốc tế thiếu nhi, tổng kết năm học…Tổ chức kỷ niệm, tặng quà các ngày 8/3 và 20/10 động viên cán bộ nhân viên nữ. Đặc biệt quan tâm chăm lo cán bộ nhân viên nhân dịp các ngày lễ tết trong năm như 1/1, 1/5, 2/9 và Tết âm lịch…
  • 36. 27 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần sách Giáo dục tại Thành phố Hà Nội (Haebco) 2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán của Haebco giai đoạn 2010-2012 2.2.1.1. Phân tích cơ cấu và sự biến động tài sản Bảng 2.2. Sự biến động tài sản giai đoạn 2010-2012 tại Haebco (Đơn vị tính: Triệu đồng) (Nguồn: Số liệu được tính từ BCTC) Chỉ tiêu 31/12/2010 31/12/2011 31/12/2012 Chênh lệch giữa 2010 và 2011 Chênh lệch giữa 2011 và 2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 151.871 86 145.323 85,08 149.273 92,17 (6.548) (4,31) 3.950 2,72 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 97.602 55,27 71.550 41,89 62.354 38,5 (26.052) (26,69) (9.196) (12,85) II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 11.943 6,99 8.796 5,43 11.943 (3.147) (26,35) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 26.783 15,17 36.030 21,09 39.235 24,23 9.247 34,53 3.204 8,89 IV. Hàng tồn kho 26.785 15,17 24.032 14,07 36.783 22,71 (2.752) (10,28) 12.751 53,06 V. TSNH khác 701 0,4 1.768 1,04 2.105 1,3 1.067 152,08 337 19,08 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 24.732 14 25.487 14,92 12.677 7,83 754 3,05 (12.810) (50,26) II. TSCĐ 13.861 7,85 13.288 7,78 726 0,45 (573) (4,13) (12.563) (94,54) IV. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 3.030 1,72 5.230 3,06 3.830 2,36 2.200 72,61 (1.400) (26,77) V. TSDH khác 7.841 4,44 6.968 4,08 8.121 5,01 (873) (11,13) 1.153 16,54 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 176.603 100 170.809 100 161.949 100 (5.794) (3,28) (8.860) (5,19) Thang Long University Library
  • 37. 28 Tài sản ngắn hạn Dựa vào số liệu từ bảng 2.2 có thể thấy quy mô TSNH tại Haebco có sự biến động trong giai đoạn 2010-2012, năm 2010 quy mô TSNH là 151.871 triệu, đến năm 2011 giảm 6.548 triệu tương ứng giảm 4,31%, tuy vậy đến năm 2012, quy mô TSNH tăng trở lại ở mức nhẹ hơn so với mức giảm của năm trước đó là 3.950 triệu tương ứng tăng 2,72%. TSNH tại Haebco qua số liệu 3 năm 2010, 2011 và 2012 chiếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu tài sản, luôn đạt mức trên 85%. Tuy có sự thay đổi quy mô TSNH trong 3 năm nhưng cơ cấu TSNH như đã nói vẫn chiếm tỷ trọng khá cao, đặc biệt đến năm 2012 tỷ trọng TSNH lên đến 92,17%, điều này phần nào cho thấy chiến lược tập trung vào đầu tư TSNH của công ty. Để thấy rõ sự thay đổi cơ cấu TSNH tại Haebco, ta cần đi sâu phân tích những khoản mục thuộc TSNH: Biểu đồ 2.1. Cơ cấu tài sản ngắn hạn qua giai đoạn 2010-2012 (Đơn vị tính: %) Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 (Nguồn: Số liệu được tính từ BCTC) 64,3 17,6 17,6 0,5 49,2 8,2 24,8 16,5 1,3 41,8 5,9 26,3 24,6 1,4 Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn Các khoản phải thu ngắn hạn Hàng tồn kho Tài sản ngắn hạn khác
  • 38. 29 Tiền và các khoản tương đương tiền: Tiền và các khoản tương đương tiền qua cả 3 năm đều chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng giá trị TSNH của Haebco, tuy nhiên tỷ trọng khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm đều qua các năm. Năm 2010 là 64,3%, đến năm 2011 giảm xuống còn 49,2%, năm 2012 tiếp tục giảm xuống còn 41,8%. Khoản mục này bao gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng và các khoản tương đương tiền. - Tiền trong năm 2011 giảm 432 triệu tương ứng giảm 22,83% so với năm 2010, đến cuối năm 2012, tiền tăng 1.984 triệu tương ứng tăng 135,93%. Sở dĩ có sự tăng đột biến tiền trong năm 2012 là do trong năm này, Haebco có hoạt động thanh lý, nhượng bán nhiều TSCĐ. Dù tăng lên khá nhiều nhưng tiền vẫn chiếm một tỷ trọng khá nhỏ. - Các khoản tương đương tiền chiếm phần lớn giá trị của khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền. Các khoản tương đương tiền của Haebco là các khoản tiền gửi có kỳ hạn dưới ba tháng tại một số ngân hàng. Các khoản tương đương tiền giảm qua các năm, năm 2011 giảm 25.620 triệu tương ứng giảm 26,77%, năm 2012 tiếp tục giảm 11.180 triệu tương ứng giảm 15,95% so với năm 2011. Chính sự sụt giảm của các khoản tiền gửi có kỳ hạn ngắn này khiến giá trị khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền giảm. Trong những năm gần đây, Haebco có xu hướng đầu tư vào những loại TSNH khác thay vì giữ nhiều tiền, điều này có thể làm cho khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn bị ảnh hưởng nhưng bên cạnh đó cũng giúp doanh nghiệp mở rộng đầu tư vào những TSNH khác nhằm thu lợi nhiều hơn. Tiền trong thời điểm hiện tại được giữ nhằm mục đích thanh toán các khoản chi phí phát sinh tức thời, đáp ứng mục đích giao dịch cũng như các khoản nợ phải trả khi chủ nợ yêu cầu, ngoài ra Haebco cũng giữ khoản tiền gửi kỳ hạn dưới 3 tháng nhất định để hưởng lãi từ ngân hàng. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn: Năm 2010, Haebco không có các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, đến năm 2011, Haebco mua các loại chứng khoán ngắn hạn và cho một vài công ty cổ phần nhỏ khác vay vốn khiến khoản mục này tăng lên 11.943 triệu, năm 2012, công ty thu về các khoản cho vay năm trước khiến các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn giảm 3.147 triệu tương ứng giảm 26,35%. Các khoản phải thu ngắn hạn: Tỷ trọng các khoản phải thu ngắn hạn tăng qua các năm, năm 2011 tăng 9.247 triệu tương ứng tăng 34,53% so với năm 2010, năm 2012 tăng 3.204 triệu tương ứng tăng 8,89% so với năm 2011 - Phải thu khách hàng là khoản chiếm giá trị lớn nhất trong các khoản phải thu khách hàng, vì vậy sự biến động của khoản phải thu khách hàng gần như tương ứng với các khoản phải thu ngắn hạn. Giá trị khoản phải thu khách hàng tăng qua các năm phần nào phản ánh chính sách nới lỏng tín dụng của Haebco trong giai đoạn nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn nhằm thu hút khách hàng mà đặc biệt là những nhà sách, trung tâm sách nhỏ khó tiêu thụ hàng hóa. Cũng do các khoản phải thu khách hàng tăng khiến hàng Thang Long University Library
  • 39. 30 năm công ty phải trích lập thêm khoản dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi, mức tăng của khoản dự phòng này khá đều ở mức 4,7% - 4,8% qua các năm 2011, 2012. - Các khoản phải thu khác cũng chiếm tỷ trọng nhất định trong các khoản phải thu ngắn hạn. Các khoản phải thu khác chủ yếu là lãi phải thu từ cho vay và các khoản đầu tư, các khoản này khá đều qua các năm và không có sự biến động quá nhiều (dao động ở mức 3.000-4.000 triệu) Hàng tồn kho: Hàng tồn kho luôn là một khoản mục quan trọng trong mỗi doanh nghiệp và Haebco cũng không phải là ngoại lệ. Hàng tồn kho bao gồm nguyên vật liệu, thành phẩm, hàng hóa, chi phí sản xuất kinh doanh dở dang…Tỷ trọng hàng tồn kho năm 2010 chiếm 17,6% trong tổng TSNH, năm 2011 có sự giảm sút nhẹ về tỷ trọng xuống còn 16,5%, đến năm 2012, tỷ trọng hàng tồn kho trong tổng TSNH lại tăng lên mức 24,6%. Haebco duy trì mức giá trị thành phẩm và hàng hóa ở mức khá đều qua các năm để nhằm đáp ứng kịp thời nhu cầu về sách của thị trường, chỉ riêng trong năm 2012, giá trị hàng tồn kho tăng hơn 13.000 triệu tương ứng tăng 54,1% là do công ty mua sắm thêm nhiều nguyên vật liệu để chuẩn bị cho quá trình in ấn, phát hành sách mới trong năm 2013. Cũng do tính cập nhật, cải cách của sách là thay đổi gần như liên tục qua các năm khiến khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho cũng theo đó được công ty trích lập nhiều hơn, năm 2011 tăng 444 triệu tương ứng tăng 45,71% so với năm 2010, năm 2012 tăng 1.018 triệu tương ứng tăng 71,88%. Haebco liên tục cập nhật những thay đổi về sách để có thể thu hút nhiều khách hàng và tăng uy tín của công ty, tuy nhiên việc trích lập dự phòng này cũng có ảnh hưởng đến chi phí phát sinh trong năm. Đây là vấn đề công ty cần tính toán và xem xét nhằm đảm bảo duy trì chi phí không bị đẩy lên quá cao gây ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. Tài sản ngắn hạn khác: Khoản mục này chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu TSNH của Haebco. Chi phí trả trước ngắn hạn là khoản thuế GTGT không được khấu trừ chờ kết chuyển, chi phí này không có quá nhiều biến động, chỉ tăng nhẹ qua các năm do công ty có mua sắm những nguyên vật liệu không được khấu trừ thuế đầu vào. Thuế và các khoản phải thu nhà nước năm 2010 và 2012 không có, chỉ riêng trong năm 2011, khoản thuế này xuất hiện là 126 triệu, đây là thuế GTGT đầu vào chưa được khấu trừ hết. TSNH khác là các khoản tạm ứng tiền cho nhân viên mua nguyên liệu và các khoản ký quỹ để vay ngân hàng, các khoản này tăng trong năm 2011 là 853 triệu tương ứng tăng 431% so với năm 2010, năm 2012 tăng 273 triệu tương ứng tăng 26,02% so với năm 2011 là do khoản tạm ứng tăng lên. Tài sản dài hạn: Quy mô TSDH tại Haebco trong giai đoạn 2010-2012 cũng có những biến động nhất định. Năm 2010, quy mô TSDH là 24.732 triệu, đến năm 2011, Haebco mở rộng quy mô TSDH bằng việc đầu tư tài chính dài hạn, TSDH tăng 754
  • 40. 31 triệu. Năm 2012, quy mô TSDH có sự thay đổi lớn, giảm tới 12.810 triệu. Khoản mục TSDH không chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tài sản của Haebco. Năm 2010, tỷ trọng TSDH trong tổng tài sản chiếm 14%, năm 2011 tăng nhẹ ở mức 14,92% và đến năm 2012 thì tỷ trọng này chỉ còn đạt mức 7,83%. Để thấy nguyên nhân sự sụt giảm quy mô cũng như tỷ trọng khoản mục TSDH ta cần phân tích được sự thay đổi cơ cấu, giá trị các khoản mục nhỏ trong nó Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản dài hạn qua giai đoạn 2010-2012 (Đơn vị tính: %) Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 (Nguồn: Số liệu được tính từ BCTC) Tài sản cố định: TSCĐ là khoản mục chiếm tỷ trọng cao nhất trong tổng TSDH tại thời điểm cuối hai năm 2010 và 2011. Năm 2011, nguyên giá TSCĐ hữu hình giảm 10 triệu tương ứng giảm 0,06% do công ty tiến hành thanh lý thiết bị văn phòng đã trích hết khấu hao để thay thế bằng thiết bị mới. Bên cạnh đó, công ty tiếp tục trích khấu hao các TSCĐ khác khiến giá trị hao mòn lũy kế trong năm 2011 tăng 570 triệu tương ứng tăng 21,06%. Sự thay đổi, biến động TSCĐ trong năm 2012 khiến cơ cấu TSDH hoàn toàn thay đổi. Nhà xưởng, văn phòng cũ của công ty đều được nhượng bán hết trong năm 2012 khiến giá trị TSCĐ hữu hình ròng giảm hơn 12.563 triệu tương ứng giảm 94,54% so với năm 2011. Việc nhượng bán lại nhà xưởng cũng như văn phòng của công ty vào 56,0 12,3 31,7 52,1 20,5 27,3 5,7 30,2 64,1 Tài sản cố định Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn Tài sản dài hạn khác Thang Long University Library
  • 41. 32 thời điểm này chủ yếu là do sự đi xuống về chất lượng, kiến trúc công trình, đồng thời đây cũng là chiến lược mới của công ty khi chủ động dừng hoạt động in sách mà thay vào đó là giao in ấn gia công ở bên ngoài. TSCĐ vô hình tại Haebco chủ yếu là bản quyền sách cũng như phần mềm máy tính. Năm 2011, giá trị TSCĐ vô hình ròng tăng 7 triệu tương ứng tăng 15,4% do công ty tiến hành trang bị thêm các phần mềm máy tính phục vụ quá trình kinh doanh hiệu quả hơn. Đến năm 2012, công ty bán, nhượng bản quyền một vài đầu sách cho các nhà xuất bản khác khiến giá trị TSCĐ vô hình ròng giảm 21 triệu tương ứng giảm 39,95%. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn: Đầu tư tài chính dài hạn của Haebco là các khoản đầu tư vào các công ty con và mua cổ phần của một số công ty khác trong cùng ngành. Năm 2011, khoản đầu tư vào công ty con của Haebco tăng 800 triệu tương ứng tăng 35,09% so với năm 2010, sang năm 2012, giá trị khoản đầu tư này không thay đổi. Các khoản đầu tư khác cuối năm 2010 là 750 triệu, đến năm 2011 tăng 1.400 triệu tương ứng tăng 186,67% do công ty xây dựng kế hoạch đầu tư vào Viện nghiên cứu giáo dục. Đến năm 2012, công ty bán lại khoản đầu tư này khiến giá trị khoản đầu tư khác quay trở lại mức của năm 2010. Khoản mục đầu tư tài chính dài hạn không chiếm tỷ trọng quá cao trong tổng tài sản của Haebco, chỉ rơi vào khoảng 2-3%, tuy nhiên, khoản mục này đóng vai trò quan trọng trong cơ cấu TSDH và góp phần đánh giá chiến lược đầu tư hàng năm của Haebco. Tài sản dài hạn khác: TSDH khác trong năm 2010 chiếm 4,44% cơ cấu tài sản và được duy trì khá đều là 4,03% và 4,96% trên cơ cấu tổng tài sản ở các năm 2011, 2012. Các TSDH khác này chủ yếu là chi phí trả trước dài hạn. Chi phí trả trước dài hạn trong năm 2011 giảm 953 triệu tương ứng giảm 12,16% so với năm 2010, đây là các khoản chi phí bản thảo sách, đến thời điểm cuối năm 2011, Haebco đã phân bổ dần chi phí này khiến khoản mục này giảm xuống. Đến năm 2012, do việc nhượng bán hệ thống nhà xưởng, kho bãi, chuyển sang thuê ngoài in gia công nên công ty phải thuê kho chứa hàng mới. Việc này khiến xuất hiện thêm chi phí thuê kho trả trước trong dài hạn, các khoản chi phí trả trước dài hạn trong năm này tăng 1.153 triệu tương ứng tăng 16,75% so với năm 2011. Nhìn chung, tổng tài sản tại Haebco có sự giảm sút qua ba năm, năm 2011 giảm 5.794 triệu tương ứng giảm 3,28% so với năm 2010, năm 2012 giảm 8.860 triệu tương ứng giảm 5,19% so với năm 2011. Sự giảm sút này chủ yếu là do sự biến động của nhiều khoản mục đã phân tích ở trên. Tỷ trọng TSDH giảm sút phần nào cho thấy chiến lược của doanh nghiệp trong hiện tại chưa hướng tới sự ổn định lâu dài trong tương lai mà chủ yếu đầu tư cho những lợi ích trong ngắn hạn trước. Để có cái nhìn tổng quát hơn về Haebco ta cũng cần xem xét sự thay đổi về cơ cấu nguồn vốn.