SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI
TOÀN THẮNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ BÍCH THUỶ
MÃ SINH VIÊN : A18405
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI
TOÀN THẮNG
Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Mã sinh viên : A18405
Ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khoá luận này, em đã nhận được sự
giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với tình cảm chân
thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới:
Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa kinh tế - Quản lý và các thầy cô giáo đang
giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt cho em những
kiến thức về các môn học trong chuyên ngành cũng như những kiến thức thực tế khác
trong cuộc sống. Để từ đó giúp em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế để có thể
hoàn thành khoá luận cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong
tương lai. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo, Thạc sĩ Ngô Thị
Quyên đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em trong
suốt quá trình làm khoá luận tốt nghiệp.
Em cũng xin được gửi lời cảm ơn tới các anh chị trong Ban giám đốc Công ty
TNHH Thương Mại Toàn Thắng nói chung, cũng như các anh chị trong phòng kế toán
Công ty nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo điều kiện cho em để hoàn thành
khoá luận này.
Cuối cùng, cho em được gửi lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình,
bạn bè, những người đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian
qua.
Trong quá trình viết khoá luận, mặc dù em đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về
mặt thời gian cũng như kiến thức nên không thể tránh khỏi có những sai sót. Vì vậy,
em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của quý thầy cô để khoá luận của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Bích Thuỷ
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khoá Luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Bích Thuỷ
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ....................................................1
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp....1
1.1.1.Khái niệm về tài chính doanh nghiệp...................................................................1
1.1.2.Vai trò của tài chính doanh nghiệp......................................................................1
1.1.3.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................2
1.1.4.Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp....................................................2
1.1.4.1 Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp. ...........................3
1.1.4.2 Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp. .........................................................3
1.1.4.3 Đối với người cho vay. ........................................................................................3
1.1.4.4 Đối với các Cơ quan quản lý Nhà Nước và đối với người lao động...................4
1.1.4.5 Đối với các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp..............................................4
1.2.Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp...................................4
1.2.1.Thông tin kế toán doanh nghiệp...........................................................................4
1.2.1.1.Bảng cân đối kế toán...........................................................................................4
1.2.1.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...............................................................5
1.2.1.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..................................................................................5
1.2.1.4.Thuyết minh báo cáo tài chính ............................................................................6
1.2.1.5. Ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng thông tin trong các báo cáo tài
chính để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp......................................................6
1.2.2. Thông tin khác......................................................................................................7
1.3. Các phƣơng pháp phân tích ..................................................................................7
1.3.1. Phương pháp so sánh...........................................................................................7
1.3.2. Phương pháp tỷ lệ.................................................................................................9
1.3.3. Phương pháp Dupont...........................................................................................9
1.3.4. Phương pháp thay thế ........................................................................................10
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................10
1.4.1.Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn............................................................10
1.4.1.1. Phân tích tình hình tài sản................................................................................10
1.4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn..........................................................................11
1.4.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn .....................................................13
1.4.3. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn ..............................................................14
1.4.3.1. Cân bằng tài chính trong ngắn hạn..................................................................14
1.4.3.2. Cân bằng tài chính trong dài hạn ....................................................................15
1.4.4.Phân tích kết quả hoạt động SXKD....................................................................17
1.4.5.Phân tích lưu chuyển tiền tệ ...............................................................................19
1.4.5.1. Phân tích dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp. .........................................19
1.4.5.2. Phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp...............................................20
1.4.6.Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính................................................................20
1.4.6.1.Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán (k)........................................20
1.4.6.2 . Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản.....................................22
1.4.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ...................................25
1.4.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................26
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.................27
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TOÀN THẮNG ...............................................29
2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Thƣơng Mại Toàn Thắng..................................29
2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng ................................29
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Toàn
Thắng ...................................................................................................................29
2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................30
2.2. Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thƣơng mại
Toàn Thắng ..................................................................................................................32
2.2.1.Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn............................................................32
2.2.1.1. Phân tích tình hình tài sản................................................................................32
2.2.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn..........................................................................35
2.2.2.Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn ......................................................39
2.2.3.Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn ...............................................................42
2.2.3.1. Cân bằng tài chính trong ngắn hạn..................................................................42
2.2.3.2. Cân bằng tài chính trong dài hạn ....................................................................42
2.2.4.Phân tích kết quả hoạt động SXKD....................................................................44
2.2.5.Phân tích lưu chuyển tiền tệ ...............................................................................48
2.2.6.Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính................................................................51
Thang Long University Library
2.2.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.............................................51
2.2.6.2 . Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản.....................................52
2.2.6.3.Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ.....................................55
2.2.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................56
2.3. Nhận xét về tình hình tài chính của Công ty......................................................57
2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................57
2.3.2 Tồn tại và nguyên nhân.......................................................................................58
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TOÀN THẮNG.......................62
3.1. Quản trị tiền mặt. .................................................................................................62
3.2. Quản lý HTK.........................................................................................................63
3.3. Nâng cao khả năng sinh lời của Công ty ............................................................65
KẾT LUẬN
PHỤ LỤC
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
GVHB Giá vốn hàng bán
HTK Hàng tồn kho
KNTT Khả năng thanh toán
NCVLĐR Nhu cầu vốn lưu động ròng
NVTX Nguồn vốn thường xuyên
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
VLĐR Vốn lưu động ròng
VNĐ Việt Nam Đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. phân tích diễn biến tạo vốn và tình hình sử dụng vốn. ........................................ 13
Bảng 2.1 Phân tích tình hình tài sản tại Công ty TNHH Thương mại Toàn Thắng
(2011-2013) .......................................................................................................................................... 33
Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng (2011-
2013) ....................................................................................................................................................... 36
Bảng 2.3 Phân tích biến động nguồn vốn và sử dụng vốn (2011-2013) ............................ 40
Bảng 2.4 Nhu cầu vốn lưu động ròng của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng
(2011-2013) .......................................................................................................................................... 42
Bảng 2.5 Vốn lưu động ròng của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng (2011-
2013) ....................................................................................................................................................... 43
Bảng 2.6 Một số chỉ tiêu về nguồn tài trợ tài sản ..................................................................... 43
Bảng 2.7. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty TNHH Thương Mại Toàn
Thắng (2011-2013) ............................................................................................................................. 46
Bảng 2.8. Phân tích lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng
(2011-2012) .......................................................................................................................................... 49
Bảng 2.9 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................................... 51
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ................................................... 53
Bảng 2.11. Các chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ của Công ty (2011-2013) ..................... 55
Bảng 2.12.Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .................................................................. 56
Bảng 3.1 Số dư tiền mặt tại Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng (2012-2013) .. 62
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng ...................30
Sơ đồ 2.2 Quy mô TSNH của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng (2011-2013)
.......................................................................................................................................34
Sơ đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng (2011-
2013) .............................................................................................................................37
LỜI MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thế giới hiện nay đang vận động trong bối cảnh toàn cầu hóa, khu
vực hóa diễn ra rất sâu sắc và nhanh chóng, ranh giới giữa thị trường trong nước và thị
trường nước ngoài đã bị thu hẹp, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ
chức thương mại Thế giới (WTO) và đang mở cửa thị trường theo các cam kết quốc tế
kể từ ngày gia nhập, các rào cản thương mại được loại bỏ dần, đây là một thách thức
không nhỏ đối với tất cả các ngành công nghiệp nói chung và ngành công nghiệp ô tô
xe máy nói riêng.
Tuy nhiên, Việt Nam vẫn là một quốc gia có lượng phương tiện giao thông
chiếm tới 90% là xe máy. Dự báo trong vài năm tới lượng xe máy lưu hành trong nước
vẫn sẽ giữ ở mức ổn định. Năm 2015 lượng xe máy lưu hành trong cả nước sẽ khoảng
31 triệu xe và đến năm 2020 khoảng 33 triệu xe. Từ nhiều năm nay các doanh nghiệp
xe máy đã tính đến việc xuất khẩu dựa trên lợi thế nằm trong khu vực có thị trường xe
máy lớn nhất thế giới hiện nay. Do đó, sự phát triển của ngành công nghiệp này góp
phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
Trong bối cảnh kinh tế như vậy, để doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả nhà
quản lý cần nhanh chóng nắm bắt được những tín hiệu của thị trường, xác định đúng
nhu cầu về vốn; tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử
dụng vốn hợp lý và đạt hiệu quả cao nhất. Do vậy, các doanh nghiệp cần nắm được
những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình
hình tài chính doanh nghiệp. Điều này được thực hiện trên cơ sở phân tích tình hình tài
chính doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian ngắn em được
thực tâp tại Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng, áp dụng một chút kinh nghiệm
thực tế em đã tích luỹ được vào nghiên cứu đề tài: “Phân tích tính hình tài chính tại
Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng”. Nội dung khoá luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài
chính doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH
Thƣơng Mại Toàn Thắng.
Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công
ty TNHH Thƣơng Mại Toàn Thắng.
Do thời gian cũng như kiến thức của bản thân em còn hạn hẹp nên bài khoá
luận của em không tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng
góp ý kiến của các thầy cô để bài khoá luận của em có thể hoàn thiện hơn.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
“Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị, phản ánh sự
vận động và chuyển hoá các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.”
(Nguồn: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp_GS.TS Đinh Văn Sơn, Đại học Thương
Mại chủ biên, NXB Thống Kê 2003)
Tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong nền
kinh tế. Đó là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với hoạt động SXKD của
doanh nghiệp. Sự vận động của các nguồn tài chính được diễn ra trong nội bộ doanh
nghiệp để tiến hành quá trình SXKD và được diễn ra giữa doanh nghiệp với ngân sách
Nhà Nước (thông qua việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tài trợ tài chính); giữa
doanh nghiệp với thị trường (thị trường hàng hoá – dịch vụ, thị trường lao động, thị
trường tài chính) ... trong việc cung ứng các yếu tố sản xuất đầu vào cũng như bán
hàng hoá - dịch vụ ở đầu ra của quá trình.
Sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không hề diễn tả một cách
hỗn loạn mà nó hoà nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường. Đó là sự vận
động chuyển hoá từ các nguồn tài chính hình thành nên các quỹ hoặc vốn kinh doanh
của doanh nghiệp. Ngược lại, các quỹ hoặc vốn kinh doanh của doanh nghiệp vận
động chuyển hoá cũng hình thành nên các nguồn tài chính. Sự chuyển hoá qua lại này
được điều chỉnh bằng các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử
dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu SXKD của doanh nghiệp.
1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp
- Vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính: nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh
của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất. Để có đủ vốn cho hoạt
động SXKD, tài chính doanh nghiệp phải thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn,
bên cạnh đó phải tổ chức huy động và sử dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự
phát triển có hiệu quả của quá trình SXKD của doanh nghiệp. Trong quá trình cạnh
tranh khốc liệt của cơ chế thị trường, nó chính là nhân tố quyết định sự sống còn của
doanh nghiệp.
- Vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh: tài chính doanh
nghiệp phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp. Thu nhập bằng tiền mà doanh
2
nghiệp đạt được do bán hàng phải bù đắp hao mòn máy móc thiết bị, trả lương cho
công nhân viên và chi cho mua nguyên vật liệu để tiếp tục chu kỳ SXKD mới; đồng
thời thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà Nước. Phần còn lại hình thành nên các quỹ
của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc chi trả cổ tức cho cổ đông. Phân phối
tài chính doanh nghiệp là quá trình phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp,
quá trình đó luôn gắn liền với những đặc điểm vốn có của hoạt động SXKD và hình
thức sở hữu doanh nghiệp. Nếu nhà quản lý có khả năng vận dụng sáng tạo các chức
năng phân phối của tài chính doanh nghiệp cho phù hợp với quy luật sẽ làm cho tài
chính doanh nghiệp trở thành đòn bẩy kinh tế. Điều này có tác dụng trong việc tạo ra
những động lực kinh tế tác động làm tăng năng suất, kích thích tăng cường tích tụ và
thu hút vốn, thúc đẩy tăng vòng quay vốn, kích thích tiêu dùng.
- Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Tài
chính doanh nghiệp thực hiện kiểm tra bằng tiền và tiến hành thường xuyên, liên tục
thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể là: chỉ tiêu về KNTT, chỉ tiêu về cơ
cấu tài sản – nguồn vốn, chỉ tiêu về khả năng sinh lời…Việc phân tích các chỉ tiêu này
là căn cứ quan trọng để đưa ra các giải pháp tối ưu phù hợp vời tình hình tài chính của
doanh nghiệp.
1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
“Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết
cấu và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để có thể đánh giá
tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc so sánh với các mục tiêu mà doanh
nghiệp đã đề ra; hoặc so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành nghề từ đó đưa ra
quyết định và các giải pháp quản lý phù hợp.”
(Nguồn: Giáo Trình Phân tích tài chính doanh nghiệp _ TS. Ngô Kim Phượng, NXB
Đại học Quốc Gia TP.HCM, tái bản lần thứ nhất 2010)
Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu về tài
chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự
tính rủi ro và tiềm năng tương lai của một doanh nghiệp, trên cơ sở đó giúp cho nhà
phân tích đưa ra các quyết định tài chính phù hợp có liên quan tới lợi ích của họ trong
doanh nghiệp đó.
1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh
nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Nó có
ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp.
Thường xuyên phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp giúp cho các nhà quản lý,
Thang Long University Library
3
chủ đầu tư cũng như những người sử dụng thông tin khác thấy được thực trạng, tiềm
năng kinh doanh của doanh nghiệp để có thể đưa ra quyết định quản trị phù hợp.
1.1.4.1 Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp.
Chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp là những người đứng đầu
doanh nghiệp, mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và KNTT. Bên
cạnh đó, họ còn quan tâm đến các mục tiêu khác như tạo công ăn việc làm cho người
lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng phúc lợi xã hội, bảo vệ môi
trường… Để có thể hướng đến những mục tiêu này trước tiên doanh nghiệp phải đáp
ứng được hai mục tiêu được xem là cơ bản nhất là kinh doanh có lãi và trả được nợ.
Doanh nghiệp thường xuyên bị thua lỗ sẽ buộc phải thu hẹp qui mô, cắt giảm nguồn
lực, việc này kéo dài sẽ khiến cho doanh nghiệp không thể tồn tại và phát triển được.
Đồng thời, nếu doanh nghiệp không có KNTT các khoản nợ quá hạn cũng sẽ phải
ngừng hoạt động và đóng cửa. Do vậy, chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh
nghiệp cần phải có đầy đủ thông tin, hiểu rõ về hoạt động của doanh nghiệp để đánh
giá được hiệu quả sử dụng các chính sách tài chính, khả năng sinh lời của hoạt động
kinh doanh, KNTT, xác định các rủi ro tiềm ẩn,… Từ đó, xác định điểm mạnh, điểm
yếu của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định đúng đắn trong tương lai như đầu tư,
tài trợ, kế hoạch phân phối và sử dụng lợi nhuận, mở rộng qui mô sản xuất, mở rộng
thị trường liên doanh liên kết…
1.1.4.2 Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp.
Nhà đầu tư là những người bỏ vốn vào doanh nghiệp và họ cũng là người gánh
chịu rủi ro khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Do vậy, quyết định mà nhà đầu tư đưa ra
luôn cân nhắc giữa rủi ro và lợi nhuận thu được. Nhà đầu tư hiện tại và nhà đầu tư tiềm
năng trong tương lai có thể là cá nhân hay doanh nghiệp. Họ quan tâm đến sự rủi ro,
bảo toàn vốn đầu tư, lãi cổ phần, chính sách cổ tức và giá trị tăng thêm của vốn đầu
tư… Điều này là những nhân tố quyết định việc nhà đầu tư bỏ vốn vào doanh nghiệp
hay rút vốn khỏi doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng, tác động trực tiếp đến thu nhập của
họ. Việc phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm đánh giá cơ cấu vốn hiện tại, khả năng
sinh lời, cũng như triển vọng và khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương
lai. Các nhà đầu tư cũng rất quan tâm đến việc điều hành các hoạt động, tính hiệu quả
của công tác quản lý nhằm đảm bảo cho tính an toàn và hiệu quả của việc đầu tư.
1.1.4.3 Đối với người cho vay.
Hiện nay, vốn vay và nợ phải trả chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu vốn
của các doanh nghiệp. Người cho vay là các ngân hàng thương mại, các tổ chức tài
chính, người mua cổ phiếu, trái phiếu…để có thể có quyết định cho vay hay không đều
quan tâm đến việc doanh nghiệp có thực sự có nhu cầu về vốn hay không? KNTT của
4
doanh nghiệp như thế nào? Tuy nhiên, trước các quyết định khác nhau, ở vị thế khác
nhau thì nội dung phân tích và phương pháp phân tích tình hình tài chính được sử dụng
cũng có sự khác nhau. Đối với quyết định cho vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt
quan tâm đến KNTT nhanh, KNTT ngắn hạn của doanh nghiệp nghĩa là quan tâm đến
khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp khi đến hạn thanh toán.
Đối với những khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải chắc chắn vào KNTT và
khả năng sinh lời từ hoạt động SXKD của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi
phụ thuộc vào khả năng sinh lời này. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại và các tổ
chức tài chính khác cũng rất quan tâm tới tỷ trọng VCSH của doanh nghiệp. Đây được
coi là khoản bảo hiểm bù đắp tổn thất cho họ trong trường hợp không may doanh
nghiệp gặp rủi ro.
1.1.4.4 Đối với các Cơ quan quản lý Nhà Nước và đối với người lao động.
Dựa trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp, các cơ quan Nhà Nước sẽ tiến
hành phân tích tình hình tài chính để kiểm tra, đánh giá thực trạng tình hình SXKD của
doanh nghiệp. Bên cạnh đó xem xét hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có
tuân thủ theo hiến pháp và pháp luật hay không, tình hình hạch toán và nghĩa vụ đối
với ngân sách Nhà Nước của doanh nghiệp.
Người lao động là những người trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động SXKD gắn liền với quyền lợi của họ. Do vậy,
người lao động cũng quan tâm tới kết quả hoạt động SXKD, khả năng sinh lời, tình
hình đầu tư, KNTT (đặc biệt là KNTT nhanh) … của doanh nghiệp.
1.1.4.5 Đối với các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp.
Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường theo xu hướng hội nhập và toàn cầu hoá,
cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt. Các đối thủ cạnh tranh luôn muốn biết được
những thông tin liên quan đến chiến lược kinh doanh, tình hình tài chính của các
doanh nghiệp khác như khả năng sinh lời, hiệu quả SXKD, tình hình đầu tư, khả năng
tạo vốn thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu…
1.2.Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Thông tin kế toán doanh nghiệp
1.2.1.1.Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là bảng báo cáo thể hiện tình hình tài chính của công ty tại
một thời điểm cụ thể.
Bảng cân đối kế toán cung cấp các thông tin về tài sản (ngắn và dài hạn) và
nguồn hình thành tài sản của công ty. Đồng thời, nó thể hiện các nghĩa vụ nợ và VCSH
của công ty, cũng là các nghĩa vụ đối với tài sản.
Thang Long University Library
5
Bảng cân đối kế toán giúp cho việc đánh giá phân tích thực trạng tài chính của
doanh nghiệp về tình hình biến động quy mô và cơ cấu tài sản, nguồn hình thành tài
sản, về tình hình thanh toán và KNTT, tình hình phân phối lợi nhuận. Đồng thời giúp
cho việc đánh giá khả năng huy động nguồn vốn vào quá trình SXKD của doanh
nghiệp trong thời gian tới.
Thứ tự của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán được xác định theo quy
tắc: Phần tài sản trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. Các khoản nợ được xếp từ
trên xuống theo thứ tự thời gian chi trả nợ tăng dần.
1.2.1.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hay báo cáo thu nhập là báo cáo tổng kết
doanh thu và chi phí của công ty trong một khoảng thời gian (một kỳ kế toán), thông
thường là một quý hay một năm tài chính.
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ thể hiện kết quả SXKD lãi hoặc
lỗ của công ty (gồm doanh thu, giá vốn, chi phí, thu nhập khác) tại một thời kỳ, tình
hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước của công ty.
Từ việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp nhà quản trị và
những đối tượng sử dụng thông tin (nhà đầu tư, nhà cung cấp, nhà nghiên cứu, giảng
viên, sinh viên…) đánh giá được các thay đổi tiềm tàng về các nguồn lực kinh tế mà
doanh nghiệp có thể kiểm soát trong tương lai, đánh giá khả năng sinh lời của doanh
nghiệp, hoặc đánh giá tính hiệu quả của các nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp có
thể sử dụng.
1.2.1.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bảng báo cáo tác động lên dòng tiền của các hoạt
động SXKD của công ty, hoạt động đầu tư và hoạt động tài trợ.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp những thông tin về biến động tài chính
trong doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích các hoạt động đầu tư, tài chính, kinh
doanh của doanh nghiệp, nhằm đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và các khoản
tương đương tiền trong tương lai, cũng như việc sử dụng các nguồn tiền này cho hoạt
động kinh doanh, đầu tư tài chính doanh nghiệp.
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trả lời cho các câu hỏi:
- Công ty có tạo ra đủ tiền mặt để mua các tài sản cần thiết cho sự tăng trưởng
của công ty hay không?
- Công ty có tạo được thêm tiền để trả nợ khi đến hạn đầu tư thêm vào sản phẩm
mới?
6
- Tiền mặt tạo ra trong nội bộ công ty đã đủ chưa hay công ty phải phát hành
thêm cổ phiếu mới?
Các dạng thông tin này rất hữu ích cho cả nhà quản trị công ty và nhà đầu tư.
Do vây, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một công cụ quan trọng, nó cùng với ngân sách
tiền mặt được dùng để dự báo tình hình tiền mặt của công ty.
Các dạng hoạt động chính được thể hiện trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ:
- Hoạt động SXKD bao gồm thu nhập thuần, khấu hao và các thay đổi VLĐ
ngoài tiền mặt và nợ ngắn hạn.
- Hoạt động tài trợ bao gồm việc huy động tạo ra tiền bằng cách phát hành các
chứng chỉ nợ ngắn hạn, vay dài hạn, phát hành cổ phiếu, dùng tiền để chi trả cổ tức
hay mua lại các cổ phiếu và trái phiếu đang lưu hành trên thị trường.
- Hoạt động đầu tư bao gồm việc mua bán các tài sản cố định.
1.2.1.4.Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp những thông tin chi tiết hơn về tình
hình SXKD, tình hình tài chính của doanh nghiệp giúp cho việc phân tích một cách cụ
thể một số chỉ tiêu, phản ánh tình hình tài chính mà các báo cáo tài chính khác không
thể trình bày được.
1.2.1.5. Ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng thông tin trong các báo cáo tài
chính để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Dù các báo cáo tài chính cung cấp cho nhà đầu tư rất nhiều thông tin hữu ích.
Chúng ta có thể xem xét tất cả các báo cáo tài chính để trả lời cho các câu hỏi quan
trọng như: Quy mô công ty lớn như thế nào? Công ty có đang tăng trưởng không?
Công ty đang làm ra tiền hay đang hao hụt tiền? Công ty có tỷ lệ tài sản hiện hành so
với tài sản cố định như thế nào? Công ty đã phát hành thêm trái phiếu hay cổ phiếu
mới trong những năm vừa qua? Công ty hiện đang có nhiều tiền mặt không hay đang
thiếu tiền? Tiền mặt công ty đang có là đang tăng hay đang giảm theo thời gian? Công
ty chủ yếu đang vay ngắn hạn hay dài hạn? Công ty đã thực hiện các khoản chi phí đầu
tư vốn lớn trong năm qua hay không?
Tuy nhiên, nhà đầu tư vẫn cần phải thận trọng khi xem xét lại các báo cáo tài
chính. Các công ty phải tuân thủ theo các nguyên tắc kế toán cơ bản nhưng các nhà
quản lý công ty vẫn có rất nhiều phương pháp để quyết định báo cáo khi nào và như
thế nào về các giao dịch quan trọng trong quá trình hoạt động của mình. Do vậy, tuy
hai công ty với tình hình hoạt động giống nhau có thể đưa ra các báo cáo tài chính
khác nhau và tạo ra những ấn tượng khác nhau về sức mạnh tài chính doanh nghiệp
của họ. Chênh lệch có thể xuất phát từ những quan điểm khác nhau trong việc ghi
Thang Long University Library
7
nhận các giao dịch. Trong một số trường hợp khác, các nhà quản lý có thể chọn cách
báo cáo các con số sao cho có thể thể hiện hoặc là thu nhập cao hơn, hay là thu nhập
ổn định hơn theo thời gian. Khi phải tuân thủ theo các quy tắc kế toán, những hành
động trên là phạm luật, nhưng sự khác biệt nó tạo ra làm cho các nhà đầu tư khó khăn
hơn trong việc so sánh các công ty và không nắm bắt được tình hình hoạt động thực tế
của công ty.
Ngay cả khi các nhà đầu tư được cung cấp đầy đủ thông tin kế toán chính xác,
điều quan trọng là dòng tiền thực tế chứ không phải thu nhập kế toán. Để đưa ra quyết
định hiệu quả, các nhà quản lý và các nhà đầu tư cần phải cải tiến lại ngay cả các báo
cáo tài chính chi tiết và minh bạch nhất để xác định dòng tiền liên quan.
1.2.2. Thông tin khác
Trong phân tích tài chính cần phải thu thập và sử dụng mọi nguồn thông tin.
Ngoài những thông tin nội bộ doanh nghiệp như đã phân tích ở trên còn cần đến những
thông tin bên ngoài doanh nghiệp như: trạng thái nền kinh tế vi mô-vĩ mô (lạm phát,
chính sách lãi suất, cơ hội kinh doanh, đối thủ cạnh tranh…), thông tin về ngành kinh
doanh (thông tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, các
sản phẩm của ngành…) và các thông tin kinh tế, pháp lý đối với doanh nghiệp (tình
hình quản lý, kiểm toán, kế hoạch sử dụng kết quả SXKD của doanh nghiệp…).
1.3. Các phƣơng pháp phân tích
Phân tích tài chính doanh nghiệp bao gồm hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm
tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các
luồng dịch chuyển và biến đổi tình hình hoạt động tài chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu tổng
hợp, các chỉ tiêu chi tiết, các chỉ tiêu tổng quát chung, các chỉ tiêu có tính chất đặc thù nhằm
đánh giá toàn diện thực trạng tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Có nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp như: phương pháp chi
tiết, phương pháp tỷ lệ, phương pháp loại trừ, phương pháp so sánh, phương pháp
tương quan và hồi quy bội, phương pháp liên hệ…Dưới đây là một số phương pháp cơ
bản, thường được vận dụng trong phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
1.3.1. Phương pháp so sánh
So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức
độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Để áp dụng phương pháp này vào phân tích các
báo cáo tài chính, trước hết phải xác định số gốc để so sánh. Việc này tuỳ thuộc vào
mục đích cụ thể của phân tích,có thể chọn gốc về mặt thời gian và không gian. Kỳ
phân tích được chọn là kỳ kế hoạch hoặc kỳ thực hiện, hoặc kỳ kinh doanh trước. Giá
trị so sánh có thể chọn là số bình quân, số tuyệt đối hoặc là số tương đối.
8
Các điều kiện so sánh (đặc tính có thể so sánh được của các chỉ tiêu phân tích)
cần thoả mãn:
- Đảm bảo sự thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu.
- Đảm bảo thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu (hiện vật, giá trị và thời gian)
- Đảm bảo thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu.
- Ở các doanh nghiệp khác nhau, khi so sánh mức đạt được của các chỉ tiêu cần
đảm bảo các điều kiện khác như : cùng phương hướng kinh doanh, điều kiện kinh
doanh tương tự nhau.
Mục tiêu so sánh cần xác định trong phân tích các báo cáo tài chính, nhằm xác
định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối cùng xu hướng biến động
của chỉ tiêu phân tích (giá thành giảm, năng suất tăng).
Mức biến động tuyệt đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ. Kỳ
thực tế với kỳ kế hoạch, hoặc kỳ thực tế với kỳ kinh doanh trước…
Mức biến động tương đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu ở kỳ này với trị
số của chỉ tiêu ở kỳ gốc đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan.
Chỉ tiêu này liên quan đến quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích.
Các hình thức so sánh:
- Theo chiều ngang: chính là việc so sánh đối chiếu tình hình biến động cả về số
tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu của các báo cáo tài chính. Thực chất nó là
hoạt động phân tích biến động về quy mô của từng khoản mục, trên từng báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Qua đó, xác định được sự tăng giảm về quy mô của chỉ tiêu
phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
- Theo chiều dọc: là việc sử dụng các hệ số, các tỷ lệ thể hiện mối tương quan
giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh
nghiệp. Thực chất nó chính là phân tích những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu hay phân
tích sự biến động về cơ cấu trong báo cáo tài chính.
- Xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu riêng biệt
hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo tài chính được xem xét trong mối quan hệ với
các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể xem xét trong nhiều kỳ để phản
ánh rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng, kinh tế tài chính của doanh nghiệp.
Nội dung so sánh:
- So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành, của
doanh nghiệp khác nhằm đánh giá tình hình hoạt động SXKD của doanh nghiệp khả
quan hay không khả quan, tốt hay xấu.
Thang Long University Library
9
- So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số của kỳ kế hoạch để xác định mức
phấn đáu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài chính.
- So sánh giữa số thực tế của kỳ kinh doanh với số thực tế của kỳ phân tích. Từ
đó đánh giá tốc độ tăng trưởng hay giảm đi, xác định rõ xu hướng thay đổi tình hình
hoạt động tài chính của doanh nghiệp.
Phương pháp so sánh là một trong những phương pháp rất quan trọng, được sử
dụng rộng rãi và phổ biến nhất để tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp. Nó được
sử dụng rất đa dạng và linh hoạt.
1.3.2. Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp tỷ lệ dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính
trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ là sự biến đổi các đại lượng tài chính.
Phương pháp này yêu cầu cần phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận
xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh
nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu.
Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các
nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động
của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về KNTT, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn, nhóm tỷ
lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời.
Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt
động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo góc độ phân tích, người phân tích
lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình.
1.3.3. Phương pháp Dupont
Phương pháp Dupont chính là việc vận dụng mô hình dupont để phân tích mối
liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ
tiêu mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu theo một
trình tự logic chặt chẽ. Mô hình Dupont vận dụng trong phân tích tài chính có dạng:
Khả năng
sinh lời
của tài sản
(ROA)
=
Lợi nhuận thuần
=
Lợi nhuận thuần
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản
Khả năng sinh lời
của tài sản (ROA)
=
Khả năng sinh lời
của doanh thu
(ROS)
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Khả năng sinh lời của VCSH
(ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
VCSH
10
Để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử
dụng, nhà quản trị phải nghiên cứu, xem xét những biện pháp cho việc nâng cao không
ngừng khả năng sinh lời trong quá trình sử dụng tài sản doanh nghiệp.
Phân tích báo cáo tài chính theo mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với
quản trị doanh nghiệp. Nó giúp cho việc đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu
sắc và toàn diện. Đồng thời đánh giá đầy đủ và khách quan đến những nhân tố ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra hệ thống các biện pháp
quản lý doanh nghiệp, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp.
1.3.4. Phương pháp thay thế
Phương pháp thay thế là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình
tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố
đó đến chỉ tiêu phân tích. Các chỉ tiêu chưa thay thế phải giữ nguyên kỳ kinh doanh
trước hoặc kỳ kế hoạch. Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải
thay thế. Cuối cùng, tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố bằng một phép cộng
đại số. Số tổng hợp đó chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích đã được xác định.
Trên cơ sở đó, kiến nghị những giải pháp nhằm không ngừng nâng cao kết quả hoạt
động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp.
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn
1.4.1.1. Phân tích tình hình tài sản
Phân tích tình hình tài sản, các nhà đầu tư sẽ nắm được tình hình đầu tư sử dụng vốn
đã huy động, biết được việc sử dụng số vốn đã huy động có phù hợp với lĩnh vực kinh
doanh và có phục vụ tích cực cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp hay không?
Việc phân tích cơ cấu tài sản được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh tình
hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận tài
sản(TSNH, TSDH, các khoản phải thu ngắn hạn, các khoản phải thu dài hạn, HTK,
TSNH khác, tiền và các khoản tương đương tiền…) trong tổng số tài sản.
Tỷ trọng của từng bộ
phận tài sản trong tổng số
tài sản
=
Giá trị của từng bộ phận tài sản
x 100
Tổng số tài sản
Việc phân tích tỷ trọng tài sản này cho phép nhà quản trị và nhà đầu tư đánh giá
khái quát được tình hình phân bổ, sử dụng vốn nhưng lại không thể biết được các nhân
tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động về cơ cấu tài
sản. Do vậy, cần áp dụng kết hợp cả phân tích ngang cả về số tuyệt đối và số tương
Thang Long University Library
11
đối, cũng như phân tích theo từng loại tài sản trên tổng tài sản để thấy được xu hướng
biến động của chúng theo thời gian. Từ đó, ta có thể đánh giá được mức độ hợp lý của
việc phân bổ. Việc đánh giá phải dựa trên tính chất kinh doanh và tình hình biến động
của từng bộ phận của doanh nghiệp. Đồng thời số liệu đánh giá được sử dụng là số liệu
của doanh nghiệp qua nhiều năm, cùng với số liệu về cơ cấu chung của ngành và số
liệu của các doanh nghiệp khác kinh doanh cùng ngành nghề có hiệu quả trong các
năm gần nhất.
Bằng việc phân tích tình hình tài sản của nhiều kỳ kinh doanh, các nhà quản trị
sẽ đưa ra quyết định: đầu tư vào loại tài sản nào cũng như thời gian nào đầu tư là thích
hợp? Nên gia tăng hay cắt giảm HTK? Mức dự trữ HTK như thế nào là hợp lý? Mục
tiêu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường mà không làm tăng chi phí tồn kho hay tối đa
hoá lợi nhuận với chi phí tồn kho gia tăng là thấp nhất. Việc phân tích cũng hỗ trợ nhà
quản lý đưa ra các chính sách thanh toán thích hợp vừa khuyến khích được khách hàng
và nhà cung cấp, vừa thu hồi vốn kịp thời và chiếm dụng được vốn của nhà cung cấp
vừa tránh bị khách hàng chiếm dụng vốn…
1.4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn
Các doanh nghiệp cần phải xác định nhu cầu đầu tư, tạo lập, tìm kiếm, tổ chức và
huy động vốn để tiến hành hoạt động kinh doanh. Doanh ngiệp có thể huy động vốn từ
nhiều nguồn khác nhau, tuy nhiên có thể quy làm hai nguồn chính là nợ phải trả và VCSH.
VCSH là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên
trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần, là số tiền hoặc
tài sản các nhà đầu tư đóng góp ban đầu và bổ sung thêm trong quá trình kinh doanh.
Ngoài ra, một số khoản phát sinh khác trong quá trình kinh doanh như: lợi nhuận sau
thuế chưa phân phối, các quỹ doanh nghiệp, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch
tỷ giá hối đoái… cũng thuộc VCSH. VCSH không phải là các khoản nợ nên doanh
nghiệp không phải cam kết thanh toán.
Khác với VCSH, nợ phải trả phản ánh số vốn mà doanh nghiệp đi vay hay
chiếm dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp phải cam kết
và có trách nhiệm thanh toán. Nợ phải trả bao gồm nhiều loại khác nhau, phân theo
nhiều cách khác nhau nhưng áp dụng phổ biến nhất vẫn là phân theo thời hạn thanh
toán.(ngắn hạn doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán trong vòng 1 năm hay 1 chu
kỳ kinh doanh, dài hạn doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán ngoài 1 năm hay 1 chu
kỳ kinh doanh).
Trách nhiệm của doanh nghiệp là xác định số vốn cần huy động, nguồn huy
động, chi phí huy động vốn… sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu về vốn, vừa tiết kiệm
12
được chi phí huy động vốn và chi phí sử dụng vốn. Đồng thời đảm bảo an toàn cho tài
chính doanh nghiệp.
Qua phân tích cơ cấu nguồn vốn, các nhà quản trị nắm được cơ cấu vốn huy
động, hiểu được trách nhiệm của doanh nghiệp với các nhà đầu tư, nhà cung cấp,
người lao động và ngân sách…về số tài sản tài trợ bằng nguồn vốn của họ. Nhờ phân
tích cũng có thể biết được mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp cũng như xu
hướng biến động về cơ cấu của nguồn vốn huy động.
Việc tiến hành phân tích cơ cấu nguồn vốn cần tính ra và so sánh tình hình biến
động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn trong tổng
số nguồn vốn.
Tỷ trọng của từng bộ
phận nguồn vốn trong
tổng số nguồn vốn
=
Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn
x 100
Tổng số nguồn vốn
Việc phân tích và so sánh tình hình biến động này cho phép các nhà quản lý
đánh giá được cơ cấu nguồn vốn huy động nhưng lại không cho biết các nhân tố tác
động và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động cơ cấu nguồn vốn. Do
vậy phải kết hợp với phân tích ngang cả về số tuyệt đối và số tương đối cũng như phân
tích theo từng loại nguồn vốn. Ngoài ra, còn phải xem xét xu hướng biến động của
chúng theo thời gian để điều chỉnh mức độ hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và
đảm bảo an toàn tài chính của doanh nghiệp. Có thể xem xét và so sánh biến động về
tỷ trọng nguồn vốn theo từng bộ phận nguồn vốn của doanh nghiệp trong nhiều năm
và so sánh với cơ cấu chung của ngành.
Qua phân tích trên cho phép nhà quản lý đánh giá được năng lực tài chính cũng
như mức độ độc lập của doanh nghiệp về mặt tài chính. Nguồn vốn của doanh nghiệp
chia thành nợ phải trả và VCSH. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ phải chịu trách nhiệm
thanh toán số nợ phải trả, còn VCSH doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán.
Nếu VCSH chiếm tỷ trọng cao trên tổng nguồn vốn, doanh nghiệp có đủ khả năng tự
đảm bảo về tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp cao. Ngược
lại, nếu nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao trên tổng nguồn vốn thì khả năng đảm bảo tài
chính của doanh nghiệp thấp, an toàn tài chính của doanh nghiệp không bền vững.
Qua phân tích cơ cấu nguồn vốn các nhà phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ
nắm được các chỉ tiêu : hệ số nợ so với VCSH, hệ số nợ so với tổng nguồn vốn, hệ số
tài trợ. Ba chỉ tiêu này đều phản ánh mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Hệ
số nợ so với VCSH và hệ số nợ so với tổng nguồn vốn càng cao, mức độ độc lập về
mặt tài chính của doanh nghiệp càng thấp và ngược lại. Hệ số nợ so với VCSH và hệ
số nợ so với tổng nguồn vốn càng thấp, mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh
Thang Long University Library
13
nghiệp càng cao. Hệ số tài trợ càng cao, mức độ độc lập về mặt tài chính càng cao và
ngược lại. Hệ số tài trợ càng thấp, mức độ độc lập về mặt tài chính càng thấp.
Để đánh giá mức độ an toàn tài chính và tính hợp lý trong phân bổ cơ cấu
nguồn vốn, nhà phân tích cần chú ý chính sách huy động vốn và chính sách đầu tư
trong từng thời kỳ của doanh nghiệp.
1.4.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn
Phân tích nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn trong doanh nghiệp chính là hoạt
động xem xét đánh giá sự thay đổi chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên bảng cân đối kế
toán về nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của doanh nghiệp. Một trong những cơ
sở để nhà quản trị hoạch định chính sách cho kỳ tới là bảng phân tích diễn biến nguồn
vốn và tình hình sử dụng vốn. Nó trả lời cho câu hỏi: Vốn xuất phát từ đâu và vốn
được dùng để làm gì? Thông tin trong bảng diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn cho
biết doanh nghiệp có thuận lợi hay khó khăn gì? Đồng thời nó cũng cung cấp thông tin
hữu ích cho các nhà đầu tư và cho vay tài chính.
Để phân tích và so sánh số liệu đầu kỳ và cuối kỳ cho từng chỉ tiêu trong bảng
cân đối kế toán, cần lập bảng theo dõi diễn biến nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn
nhằm xác định tình hình tăng giảm vốn trong doanh nghiệp theo các nguyên tắc: Tạo
nguồn vốn bằng cách giảm tài sản, tăng nguồn vốn. Sử dụng vốn bằng cách tăng tài
sản, giảm nguồn vốn. Đồng thời việc tạo vốn và sử dụng vốn phải cân đối với nhau để
từ đó tiến hành sắp xếp các chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn theo những trình tự
nhất định tuỳ theo mục tiêu phân tích. Kết quả phân tích được phản ánh vào bảng sau:
Bảng 1.1. phân tích diễn biến tạo vốn và tình hình sử dụng vốn.
Chỉ tiêu
Năm N-1 Năm N
Sử dụng vốn Tạo vốn Sử dụng vốn Tạo vốn
Lượng % Lượng % Lượng %
Lượn
g
%
I. Tài sản
…
II. Nguồn vốn
…
Tổng cộng
Từ số liệu phân tích được phản ánh trong bảng này ta thấy được tình hình tăng
giảm nguồn vốn và sử dụng vốn. Sự tăng hay giảm này là do nguyên nhân nào và các
14
khoản mục có liên quan đến tình hình tăng giảm. Sự tăng hay giảm này là tốt hay xấu
đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp? Dù vậy, để đánh giá việc sử dụng vốn
còn phải xem doanh nghiệp sử dụng vốn có đúng mục đích hay không? Vốn ngắn hạn
có bị đầu tư vào TSDH hay không? Do vậy, cần kết hợp phân tích sự thay đổi về cơ
cấu ngắn hạn, dài hạn trong tài sản và nguồn vốn. Qua đó các nhà quản lý sẽ có giải
pháp khai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn một cách hợp lý.
1.4.3. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn
Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan về cơ cấu cũng
như giá trị tài sản của doanh nghiệp. Bên cạnh đó nó cũng phản ánh mối tương quan
giữa chu kỳ luân chuyển tài sản và chu kỳ thanh toán nguồn vốn. Do sự vận động của
tài sản tách rời với thời gian sử dụng nguồn vốn nên việc nghiên cứu mối quan hệ giữa
các yếu tố của tài sản và nguồn vốn sẽ chỉ ra được mức độ hợp lý giữa nguồn vốn huy
động được và việc sử dụng chúng.
Số liệu về ngân quỹ và sự thay đổi ngân quỹ không thể chỉ báo chính xác các
điều kiện cân bằng tài chính. Do cân bằng tài chính được định nghĩa bởi sự cân bằng
giữa tài sản và nguồn vốn hay cũng là sự điều hoà giữa thời gian biến đổi tài sản thành
tiền và nhịp độ hoàn trả các khoản nợ tới hạn. Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và
nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trị tài sản và cơ cấu vốn của doanh nghiệp.
Nó giúp cho nhà phân tích nhận thức được giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy động và
việc sử dụng vốn huy động được để đầu tư, mua sắm, dự trữ,… sao cho hợp lý và hiệu
quả nhất. Với mục tiêu đánh giá cân bằng tài chính của doanh nghiệp trong ngắn hạn
và dài hạn, ta phải phân tích các chỉ tiêu VLĐR và NCVLĐR.
1.4.3.1. Cân bằng tài chính trong ngắn hạn
VLĐR, hoạt động thuần hay vốn kinh doanh thuần là chỉ tiêu phản ánh số vốn
tối thiểu của doanh nghiệp được sử dụng để duy trì những hoạt động thường xuyên tại
doanh nghiệp. Với số VLĐR này, doanh nghiệp có khả năng đảm bảo chi trả các
khoản chi tiêu mang tính chất thường xuyên cho các hoạt động diễn ra mà không cần
phải đi vay hay chiếm dụng vốn.
Chỉ tiêu NCVLĐR thể hiện sự cân bằng tài chính trong ngắn hạn và nó phải
được dự kiến trước trong quá trình hoạch định tài chính doanh nghiệp. Doanh nghiệp
cần tổ chức huy động nguồn VLĐ đủ để dự trữ TSNH, đáp ứng nhu cầu của hoạt động
SXKD và tiết kiệm vốn. Khi vốn huy động không đủ để đáp ứng các nhu cầu về vốn,
doanh nghiệp có thể bổ sung VLĐ của mình bằng cách vay ngân hàng hoặc các tổ
chức tín dụng khác. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần phải có những chính sách phân bổ,
sử dụng vốn hợp lý và hiệu quả tránh lãng phí và giảm chi phí cũng như thời gian sử
dụng vốn xuống mức thấp nhất.
Thang Long University Library
15
NCVLĐR = HTK +
Phải thu khách
hàng
-
Nợ ngắn hạn
(không tính nợ
vay)
Nếu NCVLĐR trong ngắn hạn <0: Khoản mục HTK và các khoản phải thu của
TSNH nhỏ hơn nợ ngắn hạn (không bao gồm vay ngắn hạn). Điều này cho thấy rằng
các khoản nợ ngắn hạn ( không bao gồm vay ngắn hạn) đáp ứng được nhu cầu trong
ngắn hạn của doanh nghiệp và dư thừa để tài trợ cho các tài sản khác. Điều này thường
xảy ra khi khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp.
Nếu NCVLĐR trong ngắn hạn >0: Khoản mục HTK và các khoản phải thu của
TSNH lớn hơn nợ ngắn hạn (không bao gồm vay ngắn hạn). Lúc này, nợ ngắn hạn (không
bao gồm nợ vay) không đủ tài trợ cho HTK và các khoản phải thu của doanh nghiệp. Do
vậy, để tài trợ cho phần thiếu hụt trong nhu cầu VLĐ thì doanh nghiệp phải dùng NVTX.
Bên cạnh đó khi đánh giá sự biến động của NCVLĐR cũng cần phải chú ý tới
lĩnh vực kinh doanh, chính sách tín dụng bán hàng của doanh nghiệp.
1.4.3.2. Cân bằng tài chính trong dài hạn
Qua chỉ tiêu VLĐR cũng thể hiện sự cân bằng tài chính trong dài hạn. Khi đó,
VLĐR là khái niệm phản ánh khoảng chênh lệch giữa các nguồn vốn và tài sản có
cùng tính chất và thời gian sử dụng. Theo nguyên tắc cơ bản của quản lý tài chính
doanh nghiệp là phải dùng nguồn vốn dài hạn để hình thành TSDH, dùng nguồn ngắn
hạn để tài trợ cho TSNH. Điều này đảm bảo rằng các TSDH sẽ có thời gian sử dụng
lâu hơn, không phải chịu áp lực thanh toán trong ngắn hạn cho nguồn hình thành.
Phương pháp quản lý theo nguyên tắc này giúp cho doanh nghiệp có được sự ổn định,
an toàn về mặt tài chính.
VLĐR trong dài hạn là phần chênh lệch giữa NVTX với giá trị tài sản cố định
và đầu tư dài hạn. VLĐR cần trong dài hạn phản ánh quan hệ tài trợ giữa nguồn tài trợ
thường xuyên, ổn định với TSDH. Nó thể hiện cân bằng giữa nguồn vốn ổn định với
những tài sản có thời gian chu chuyển trên một chu kỳ kinh doanh hoặc trên 1 năm.
Đồng thời cho biết nguồn gốc VLĐR trong dài hạn. Sau khi đã tài trợ đủ cho TSDH
thì phần còn lại là VLĐR dài hạn. Phương pháp tính này thể hiện phương thức tài trợ
TSDH và đồng thời phản ánh tác động của việc đầu tư lên cân bằng tài chính tổng thể.
VLĐR là một chỉ tiêu vô cùng quan trọng để đánh gia cân bằng tài chính của
doanh nghiệp. Điều này thể hiện trong 3 trường hợp sau:
Trường hợp 1:
VLĐR = NVTX - TSDH >0
16
Trường hợp này cân bằng tài chính được đánh giá tốt, NVTX ngoài tài trợ cho
TSDH còn tài trợ cho TSNH.
Trường hợp 2:
VLĐR = NVTX - TSDH <0
Trường hợp này, một phần TSDH được tài trợ bởi nguồn vốn tạm thời vì vậy
cân bằng tài chính trong dài hạn được đánh giá là không tốt.
Trường hợp 3:
VLĐR = NVTX - TSDH =0
Trường hợp này, toàn bộ nguồn vốn tạm thời được đảm bảo bằng TSNH đồng
nghĩa với việc dùng toàn bộ TSNH để thanh toán nợ ngắn hạn, cân bằng dài hạn được
đảm bảo nhưng không tốt. Tuy nhiên để đánh giá cân bằng tài chính của doanh nghiệp
cần xem xét trong một khoảng thời gian mới có thể dự đoán những khả năng, triển
vọng về cân bằng tài chính trong tương lai. Vì vậy, để tránh sai lệch về số liệu cần
nghiên cứu VLĐR tại nhiều thời điểm khác nhau.
Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn dưới góc độ ổn định về nguồn tài trợ
tài sản thông qua một số chỉ tiêu.
Hệ số tài trợ thường xuyên =
Nguồn tài trợ thường xuyên
Tổng nguồn vốn
Hệ số tài trợ thường xuyên cho biết nguồn tài trợ thường xuyên chiếm mấy
phần trong tổng nguồn vốn hay tổng nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp. Hệ số tài
trợ thường xuyên càng lớn thì tính ổn định và cân bằng tài chính của doanh nghiệp
càng cao và ngược lại.
Hệ số tài trợ tạm thời =
Nguồn tài trợ tạm thời
Tổng nguồn vốn
Hệ số tài trợ tạm thời cho biết nguồn tài trợ tạm thời chiếm mấy phần trong
tổng nguồn vốn hay tổng tài trợ tài sản của doanh nghiệp. Hệ số tài trợ tạm thời càng
nhỏ thì tính ổn định và cân bằng tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Hệ số VCSH so với NVTX =
VCSH
Nguồn tài trợ thường xuyên
Hệ số VCSH so với NVTX cho biết số VCSH chiếm bao nhiêu phần trong tổng
nguồn tài trợ thường xuyên. Hệ số VCSH so với NVTX càng lớn thì tính tự chủ và độc
lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
Thang Long University Library
17
Hệ số giữa NVTX so với
TSDH
=
NVTX
TSDH
Hệ số giữa NVTX so với TSDH cho biết mức độ tài trợ tài sản bằng NVTX. Hệ
số giữa NVTX so với TSDH càng lớn hơn 1 thì tính ổn định và bền vững về tài chính
của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Khi Hệ số giữa NVTX so với TSDH càng
nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp càng bị áp lực nặng nề trong thanh toán nợ ngắn hạn, cân
bằng tài chính có tình trạng xấu, không ổn định.
1.4.4. Phân tích kết quả hoạt động SXKD
Khi đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ta phải quan tâm
đến kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh, đó chính là lợi nhuận. Lợi nhuận là
chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động của Công ty, nó là khoản chênh
lệch giữa doanh thu và chi phí mà Công ty bỏ ra để đạt được doanh thu từ hoạt động
kinh doanh chủ yếu.
Phân tích kết quả hoạt động SXKD nhằm xem xét sự biến động về doanh thu,
so sánh tỷ trọng doanh thu từng hoạt động, so sánh doanh thu kỳ phân tích với doanh
thu kỳ kế hoạch, phân tích tình hình doanh thu theo phương thức bán hàng… Phân tích
kết quả hoạt động SXKD dưới góc độ chi phí là đi phân tích GVHB, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí từ hoạt động tài chính, chi phí khác. Phân tích
kết quả hoạt động SXKD khi phân tích lợi nhuận từ bán hàng, lợi nhuận từ hoạt động
tài chính, lợi nhuận khác và lợi nhuân trước thuế.
Doanh thu là khoản dùng để bù đắp vốn kinh doanh và chi phí phát sinh trong
quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp cũng được xác
định từ doanh thu. Doanh thu nói lên tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó
cũng đưa ra định hướng cho sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp trong tương
lai. Bên cạnh đó, doanh thu còn là yếu tố khẳng định sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp trên thương trường. Chính vì vậy, việc phân tích để tìm ra nguyên nhân của sự
tăng, giảm doanh thu trong các kỳ kinh doanh là vô cùng quan trọng. Cần phân tích
doanh thu thường xuyên để có thể khai thác các tiềm năng của doanh nghiệp nhằm
tăng doanh thu và tối đa hoá lợi nhuận cho doanh nghiệp. Phân tích tình hình doanh
thu giúp nhà quản lý thấy được những ưu nhược trong quá trình đem lại doanh thu, qua
đó thấy được nhân tố làm tăng giảm doanh thu nhằm khắc phục, hạn chế, loại bỏ
những nhân tố tiêu cực; phát triển hơn các nhân tố tích cực, phát huy thế mạnh của
doanh nghiệp.
Chi phí (trong khả năng phân tích, ở đây chi phí được hiểu là chi phí hiện của
doanh nghiệp, không tính tới chi phí ẩn không thể hiện trên các báo cáo tài chính) là
18
dòng tiền ra, dòng tiền ra trong tương lai hoặc phân bổ dòng tiền ra trong quá khứ xuất
phát từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dựa vào báo cáo kết quả hoạt
động SXKD, ta có thể tính toán được các khoản chi phí của doanh nghiệp. Từ đó dễ
dàng tính toán được các chỉ tiêu, tỷ trọng của chi phí so với doanh thu từ đó có biện
pháp thay đổi, tìm hướng giải quyết phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp tối thiểu
hoá chi phí, tối đa hoá lợi nhuận. Doanh nghiệp muốn tối đa hoá lợi nhuận, nếu chỉ
quan tâm đến doanh thu mà bỏ qua chi phí sẽ là thiếu sót lớn. Bởi chi phí thể hiện hiệu
quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Nếu chi phí quá lớn, tốc độ tăng chi phí lớn
hơn tốc độ tăng doanh thu điều này chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nguồn lực không
hiệu quả.
Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp thể hiện kết quả của quá trình SXKD. Lợi nhuận
phản ánh đầy đủ về mặt số lượng và chất lượng của doanh nghiệp, phản ánh hiệu quả
sử dụng lao động, vật tư… Thực chất kết quả hoạt động kinh doanh là cao hay thấp?
Muốn hiểu rõ được điều này cần phải phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu, tổng
chi phí và lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Mục đích cuối cùng của doanh nghiệp
là tạo ra sản phẩm với chi phí giá thành thấp nhất, lợi nhuận cao nhất cho doanh
nghiệp. Đồng thời tăng tích luỹ, mở rộng sản xuất, nâng cao đời sống cho người lao
động. Ngược lại, nếu doanh nghiệp thua lỗ làm cho tình hình tài chính doanh nghiệp
gặp khó khăn, mất KNTT kéo dài sẽ dẫn tới nguy cơ phá sản.
Phương pháp chủ yếu sử dụng để đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp là phương pháp so sánh, việc so sánh được thực hiện theo
chiều ngang và theo chiều dọc.
Phân tích theo chiều ngang: So sánh số liệu kỳ phân tích với số liệu kỳ trước ở
tất cả các chỉ tiêu chủ yếu của báo cáo kết quả hoạt động SXKD từ đó đánh giá xu
hướng thay đổi của các chỉ tiêu này thông qua mức tăng giảm và tỷ lệ tăng giảm của
từng chỉ tiêu.
Mức tăng giảm = Chỉ tiêu kỳ này - Chỉ tiêu kỳ trước
Tỷ lệ tăng
giảm
=
Chỉ tiêu kỳ này - Chỉ tiêu kỳ trước
x 100%
Chỉ tiêu kỳ trước
Phân tích theo chiều dọc: Phân tích theo chiều dọc là phương pháp phân tích
dựa vào sự biến động của các chỉ tiêu tỷ lệ chi phí trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận
trên doanh thu. Phân tích theo chiều dọc sẽ cho thấy sự biến động của tỷ lệ chi phí
(hoặc lợi nhuận) trên doanh thu, từ đó đánh giá được hiệu quả trong việc tiết kiệm chi
phí hoạt động kinh doanh chính cũng như mức độ đóng góp của các bộ phận lợi nhuận
vào tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu chung của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
19
1.4.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ
Phân tích tình hình lưu chuyển tiền của doanh nghiệp cho biết dòng tiền nào đã
chảy vào doanh nghiệp, trong một kỳ nhất định lượng tiền thu vào nhiều hay ít hơn
lượng tiền chi ra, đồng thời doanh nghiệp có cân đối được dòng tiền hay không? Sự
mất cân đối về dòng tiền xảy ra khi doanh nghiệp dư thừa tiền (bội thu) hay thiếu hụt
nghiêm trọng (bội chi) cần phải xác định nguyên nhân sớm nhất có thể và đinh hướng
điều chỉnh để đưa dòng tiền về trạng thái cân bằng.
Tiền tồn
đầu kỳ
+
Tiền thu
trong kỳ
=
Tiền chi
trong kỳ
+
Tiền tồn
cuối kỳ
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ thường được tiến hành bằng cách phân tích
dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp và phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp.
1.4.5.1. Phân tích dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp.
Để dự báo dòng tiền thuần lưu chuyển trong kỳ, các nhà phân tích tài chính
doanh nghiệp dựa vào mối quan hệ giữa các khoản tiền và tương đương tiền với các
chỉ tiêu dự báo trên bảng cân đối kế toán.
Lưu chuyển tiền thuần trong
kỳ của từng hoạt động
=
Lượng tiền thu vào
trong kỳ của từng
hoạt động
-
Lượng tiền chi ra
trong kỳ của
từng hoạt động
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ dương:
Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh dương, thể hiện hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền cho doanh nghiệp,
đó là kênh tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền an toàn và bền vững nhất. Lưu chuyển
tiền từ hoạt động kinh doanh sẽ duy trì sự hoạt động doanh nghiệp, là cơ sở để doanh
nghiệp tồn tại và phát triển.
Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư dương, kết quả thu được là do
thu lãi vay hay được chia cổ tức. Đó cũng là kênh tạo sự tăng trưởng vốn bằng tiền an
toàn. Tuy nhiên, khi kết quả thu được do thu hổi tiền đầu tư và nhượng bán tài sản cố
định thì nó lại là kênh tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền không bền vững.
Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương, kênh tạo ra sự tăng trưởng
vốn bằng tiền phụ thuộc vào những người cung cấp vốn. Kênh tạo tiền này thể hiện trách
nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với những người cung cấp vốn đang gia tăng.
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ âm:
Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm, doanh nghiệp đang gặp
khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ; khó khăn trong việc thu tiền
20
bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tình trạng này kéo dài sẽ tác động tiêu cực đến tình
hình tài chính của doanh nghiệp như : tồn đọng vốn, vốn bị chiếm dụng tăng, nguồn tài
trợ tăng, chi phí sử dụng vốn tăng… doanh nghiệp cần tìm giải pháp nhanh chóng
thoát khỏi tình trạng này.
Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm nghĩa là năng lực sản xuất,
năng lực kinh doanh của doanh nghiệp đang phát triển.
Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm, số tiền huy động từ các
nhà cung cấp vốn giảm. Tình hình này có thể do doanh nghiệp tăng được nguồn tài trợ
bên trong hay nhu cầu cần tài trợ giảm.
1.4.5.2. Phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp.
Phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp nhằm đánh giá khả năng tạo tiền và
mức độ đóng góp của từng hoạt động trong việc tạo tiền trong kỳ giúp các chủ thể quản lý
đánh giá được quy mô, cơ cấu dòng tiền và trình độ tạo ra tiền của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu phân tích gồm 2 nhóm phản ánh quy mô, cơ cấu, trình độ tạo tiền của
doanh nghiệp:
- Phân tích quy mô tạo ra tiền của từng hoạt động và của cả doanh nghiệp trong từng
kỳ thông qua các chỉ tiêu dòng tiền thu vào trong kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
- Xác định cơ cấu dòng tiền thông qua tỷ trọng dòng tiền thu vào của từng hoạt
động trong tổng số dòng tiền thu vào của doanh nghiệp.
Tỷ trọng dòng tiền thu vào
của từng hoạt động
=
Tổng tiền thu vào của từng hoạt động
x 100%
Tổng tiền thu vào của doanh nghiệp
Dòng tiền thu được từ hoạt động kinh doanh là chủ yếu. Điều này thể hiện
doanh nghiệp thu được nhiều từ bán hàng, cung cấp dịch vụ, giảm vốn tồn đọng, vốn
phải thu, hạn chế được rủi ro…
Dòng tiền thu về từ hoạt động đầu tư là chủ yếu. Điều này có nghĩa doanh
nghiệp đã thu hồi các khoản đầu tư về chứng khoán, thu lãi từ hoạt động đầu tư,
nhượng bán tài sản cố định… Lúc này, phạm vi ảnh hưởng của doanh nghiệp bị thu
hẹp và năng lực SXKD bị giảm sút.
Dòng tiền thu về chủ yếu từ hoạt động tài chính thông qua phát hành cổ phiếu hoặc
đi vay… thể hiện rằng trong kỳ doanh nghiệp đã sử dụng vốn từ bên ngoài nhiều hơn.
1.4.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính
1.4.6.1.Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán (k)
Hệ số khả năng thanh toán
ngắn hạn
=
TSNH
Tổng nợ ngắn hạn
Thang Long University Library
21
Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bằng bao
nhiêu đồng TSNH. Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trả
cho các khoản nợ ngắn hạn. Nó chứng tỏ KNTT đối với các khoản nợ ngắn hạn của
doanh nghiệp. Nếu hệ số của chỉ tiêu này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng cao
trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá
cao lại không tốt, nó phản ánh doanh nghiệp đầu tư quá mức vào TSNH so với nhu cầu
thực tế của doanh nghiệp và vốn được sử dụng để đầu tư là không hiệu quả. Ngược lại,
chỉ tiêu này thấp và kéo dài chứng tỏ doanh nghiệp không có KNTT các khoản nợ đến
hạn. Khả năng trả nợ của doanh nghiệp yếu đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ phải
đối mặt với những khó khăn về tài chính trong tương lai.
Hệ số khả năng thanh toán
nhanh
=
TSNH – HTK
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết mối quan hệ giữa các loại tài sản dễ chuyển đổi thành tiền
( TSNH như tiền, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu khách
hàng) đối với các khoản nợ ngắn hạn. HTK là loại có tính thanh khoản thấp cần thời
gian để bán và có khả năng mất giá trị cao nên khi tính chỉ tiêu này ta cần loại giá trị
của HTK.
k < 0,75 :thấp
0,75 ≤ k ≤2: trung bình
k > 2 : cao
Hệ số khả năng thanh toán tức
thời
=
Tiền và các khoản tương
đương tiền
Nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có KNTT các khoản nợ ngắn hạn nhanh đến
đâu vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao
nhất. Chỉ tiêu này cao nghĩa là KNTT tức thời của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên nếu chỉ
tiêu này quá cao thì hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này thấp và kéo dài nghĩa là
doanh nghiệp không có đủ KNTT các khoản nợ ngắn hạn, xuất hiện rủi ro về mặt tài
chính, có thể dẫn tới nguy cơ phá sản. Chỉ tiêu này đặc biệt hữu ích khi đánh giá
KNTT của một doanh nghiệp trong giai đoạn khủng hoảng của nên kinh tế, HTK
không tiêu thụ được và nhiều khoản nợ phải thu gặp khó khăn khó thu hồi.
k < 0,5 :thấp
0,5 ≤ k ≤1: trung bình
k > 1 : cao
22
1.4.6.2 . Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản
Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản là nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu
quả của việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp.
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Hệ số thu nợ là chỉ tiêu thể hiện mức độ đầu tư vào các khoản phải thu để duy
trì mức doanh số bán hàng cần thiết cho doanh nghiệp. Nó cho thấy tính hiệu quả của
chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với các khách hàng. Chỉ số hệ số thu
nợ càng cao cho thấy doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh, ít bị chiếm
dụng vốn. Nhưng nếu chỉ số này quá cao so với các doanh nghiệp khác cùng ngành
trong thời gian dài đồng nghĩa với việc chính sách tài chính của doanh nghiệp quá
chặt. Do vậy, doanh nghiệp có thể bị mất khách hàng vào tay các đối thủ cạnh tranh
nếu chính sách tín dụng của đối thủ cạnh tranh tập trung vào khách hàng, có nhiều ưu
đãi cho khách hàng hơn. Cũng vì vậy có thể kéo theo hệ quả doanh thu, doanh số của
doanh nghiệp trong tương lai sẽ sụt giảm. So sánh chỉ số này qua các năm có thể thấy
sự sụt giảm của chỉ số hệ số thu nợ rất có thể là do doanh nghiệp đang gặp khó khăn
với việc thu nợ từ khách hàng hoặc có thể là do doanh số đã vượt quá mức.
Thời gian thu nợ trung bình =
360
Hệ số thu nợ
Chỉ tiêu thời gian thu nợ trung bình cho biết số ngày trung bình mà doanh
nghiệp có thể thu được tiền của khách hàng từ khi xuất hàng đến khi thu tiền về. Thời
gian thu nợ trung bình càng dài chứng tỏ thời gian thu hồi nợ chậm hơn, vốn của
doanh nghiệp bị ứ đọng nhiều trong khâu thanh toán, kéo theo nhu cầu về vốn gia tăn
trong điều kiện sản xuất với quy mô không đổi. Điều này cho thấy chính sách tín dụng
của doanh nghiệp kém hiệu quả hoặc do chính sách nới lỏng tín dụng của doanh
nghiệp với khách hàng nhằm gia tăng doanh số hoạt động.
Vòng quay HTK =
GVHB
Giá trị HTK
Chỉ số của vòng quay HTK thể hiện số lần bình quân mà hàng hoá tồn kho luân
chuyển trong kỳ. Hệ số này càng lớn chứng tỏ hàng hoá được luân chuyển càng nhiều,
hàng hoá không bị ứ đọng nhiều trong kho, chi phí lưu kho thấp, doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả.
Thang Long University Library
23
Thời gian luân chuyển kho
trung bình
=
360
Vòng quay HTK
Chỉ tiêu thời gian luân chuyển kho trung bình phản ánh số ngày trung bình của
một vòng quay HTK. Số ngày của một vòng HTK là khoảng thời gian được tính từ khi
doanh nghiệp bỏ tiền ra mua nguyên vật liệu đến khi sản xuất xong sản phẩm. Thông
thường, so với kỳ trước khi vòng quay HTK giảm hay số ngày một vòng quay HTK
tăng lên cho thấy thời gian hàng còn lại trong kho dài hơn, vốn ứ đọng nhiều hơn làm
tăng nhu cầu vốn của doanh nghiệp trong điều kiện quy mô sản xuất không đổi. Có
nhiều trường hợp vòng quay HTK giảm là do kết quả của việc tăng dự trữ kho nhằm
đáp ứng nhu cầu hợp đồng lớn, hoặc do mùa vụ, cũng có thể do tình trạng cạn kho của
doanh nghiệp hay doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất. Do vây, để đánh giá đúng
các chỉ tiêu vòng quay HTK và thời gian luân chuyển kho trung bình thì ngoài việc so
sánh vòng quay HTK và thời gian luân chuyển kho trung bình thì còn phải so sánh
vòng quay HTK với kỳ trước; bên cạnh đó cũng cần xem xét tác động của các nhân tố
khác như GVHB, HTK…
Hệ số trả nợ =
GVHB + Chi phí (Sản xuất chung, Bán hàng, Quản lý)
Phải trả người bán+Lương+Thưởng+Thuế+Phải trả khác
Chỉ tiêu hệ số trả nợ phản ánh thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này có giá trị càng nhỏ thì thời gian chiếm dụng vốn càng dài. Tuy nhiên, doanh
nghiệp phải cân nhắc về mức giá trị cho phép của chỉ tiêu nếu không muốn uy tín của
doanh nghiệp bị giảm sút vì chiếm dụng vốn quá lâu.
Thời gian trả nợ trung bình =
360
Hệ số trả nợ
Chỉ tiêu thời gian trả nợ trung bình cho biết số ngày trung bình của một kỳ trả nợ.
Chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt cho doanh nghiệp bởi giảm được chi phí sử dụng vốn.
Thời gian
luân chuyển
tiền
=
Thời gian
thu nợ trung
bình
+
Thời gian luân chuyển kho
trung bình
-
Thời gian
trả nợ trung
bình
Thời gian luân chuyển tiền được định nghĩa là khoảng thời gian từ khi thanh
toán các khoản nợ đến khi thu được tiền. Rút ngắn thời gian luân chuyển tiền làm tăng
khả năng sinh lời của công ty bởi vì thời gian luân chuyển tiền càng dài thì nhu cầu tài
trợ từ bên ngoài với chi phí cao càng lớn.
24
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này cho biết hiệu suất sử dụng tài sản hay vốn kinh doanh của doanh
nghiệp, mỗi đồng đầu tư vào tài sản hay vốn kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu
đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện doanh nghiệp đang đầu tư có
hiệu quả, muốn mở rộng quy mô sản xuất cần đầu tư thêm. Nếu chỉ tiêu này thấp thể
hiện doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả, dấu hiệu có thể HTK và sản phẩm dở
dang nhiều hiệu suất hoạt động thấp. Ngoài ra, chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm
ngành nghề kinh doanh và đặc điểm cụ thể của tài sản trong doanh nghiệp khác nhau
mà cũng khác nhau.
Hiệu suất sử dụng TSDH =
Doanh thu thuần
Tổng TSDH
Chỉ tiêu này nói lên mức độ đầu tư vốn vào TSDH để tạo ra doanh thu, cho biết
cứ 1 đồng đầu tư vào TSDH thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất
sử dụng TSDH đo lường hiệu quả quản trị bộ phận TSDH đối với hoạt động SXKD của
doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có hiệu suất sử dụng TSDH là thấp so với doanh
nghiệp khác hoặc giảm so với năm trước thường được đánh giá là chưa hiệu quả. Dù
vậy, điều này chưa hoàn toàn đúng bởi mức độ và xu hướng biến động của chỉ số này
còn phụ thuộc vào những nhân tố khác cấu thành nên nó như vòng đời của công ty, chu
kỳ sống của sản phẩm, thời điểm hình thành nên TSDH, phương pháp trích khấu hao…
Do vậy, khi phân tích phải xem xét kỹ lưỡng xu hướng biến động của chỉ số này.
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Doanh thu thuần
Tổng TSNH
TSNH hay còn gọi là tài sản lưu động luân chuyển không ngừng trong quá trình
hoạt động SXKD. Do vậy, hiệu quả sử dụng TSNH là một trong những chỉ tiêu tổng
hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói
chung của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết một đồng TSNH thì tạo ra
được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp
hoạt động càng hiệu quả.
Suất hao phí của tài sản so với
doanh thu thuần
=
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
Thang Long University Library
25
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích để có 1 đồng doanh thu thuần thì doanh
nghiệp cần bao nhiêu đồng tài sản. Chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài sản
càng tốt.
1.4.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả
năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này dùng để đo lường phần vốn
góp của chủ sở hữu so với phần tài trợ của các nhà cho vay và cũng thể hiện mức độ
tin tưởng vào sự đảm bảo an toàn cho các khoản nợ vay.
Tỷ số nợ =
Tổng nợ
Tổng tài sản
Chỉ tiêu tỷ số nợ cho biết nguồn vốn nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng
nguồn vốn của doanh nghiệp. Tỷ sô này dùng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh
nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn. Tỷ số này càng thấp thì càng có lợi cho
chủ nợ vì các khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp bị phá sản. Ngược lại, tỷ
số này càng cao càng có lợi cho chủ doanh nghiệp vì có thể tăng lợi nhuận để lại cho
doanh nghiệp và nắm toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu tỷ số nợ quá
cao thì doanh nghiệp dễ bị mất KNTT.
Số lần thu nhập hoạt động trên
lãi vay
=
EBIT
Lãi vay
Trong đó: EBIT là lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay.
Số lần thu nhập hoạt động trên lãi vay (hay hệ số KNTT lãi vay) là một hệ số
quan trọng trong các chỉ số về cơ cấu vốn, cho thấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay có
đủ bù đắp cho lãi vay hay không. Tỷ số này cho biết hiệu quả sử dụng vốn vay và mức
độ đảm bảo trả nợ lãi vay cho các chủ nợ bằng các khoản lợi nhuận thu được hàng
năm như thế nào. KNTT lãi vay càng cao thì KNTT lãi của doanh nghiệp cho các chủ
nợ của mình càng lớn. Đồng thời nó đảm bảo tính hợp lý về cơ cấu vốn vay và VCSH.
Tỷ số này càng cao thì rủi ro mất khả năng chi trả lãi vay càng thấp và ngược lại. Việc
không hoàn trả nợ có thể dẫn đến nguy cơ doanh nghiệp bị phá sản. Do vậy, những gì
doanh nghiệp cần chú trọng là tạo ra một độ an toàn hợp lý, đảm bảo KNTT cho các
chủ nợ của mình.
Tỷ số khả năng trả nợ =
GVHB + Khấu hao + EBIT
Nợ gốc + Chi phí lãi vay
26
Tỷ số khả năng trả nợ phản ánh KNTT nợ nói chung của doanh nghiệp. Tỷ số
này đo lường khả năng trả nợ cả gốc và lãi của doanh nghiệp từ các nguồn như doanh
thu, khấu hao và lợi nhuận trước thuế. Tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ gốc và lãi có
bao nhiêu đồng có thể sử dụng để trả nợ.
1.4.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh mức lợi nhuận mà
doanh nghiệp thu được trên một đơn vị chi phí hay yếu tố đầu vào hoặc trên một đơn
vị đầu ra phản ánh kết quả sản xuất. Mức lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được tính
trên một đơn vị càng cao thì khả năng sinh lời càng cao, làm cho hiệu quả kinh doanh
càng cao và ngược lại.
Khả năng sinh lời của VCSH
(ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
VCSH
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời từ VCSH của doanh nghiệp. Chỉ tiêu
này cho biết 1 đồng VCSH đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nó phản ánh tất
cả các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi
phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp.
Khả năng sinh lời của doanh
thu thuần (ROS)
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu đạt
được trong kỳ của doanh nghiệp. Nó thể hiện cứ 1 đồng doanh thu thuần đem lại bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này cũng là một trong các chỉ tiêu phản ánh
khả năng quản lý, tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt
chi phí thì giá trị của chỉ tiêu này cũng được nâng cao.
Khả năng sinh lời của tổng tài
sản (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời ròng của tài sản hay vốn kinh doanh.
Nó cho biết trong một kỳ phân tích, cứ 1 đồng đầu tư vào tài sản thì thu được bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp càng tốt.
Suất hao phí của tài sản so với
lợi nhuận sau thuế
=
Tổng tài sản
Lợi nhuận sau thuế
Thang Long University Library
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng

More Related Content

What's hot

Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCNguyễn Công Huy
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOTĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚCPHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ  TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH T ẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẠN PHÚC
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landcoPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần landco
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
 
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
Đề tài Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất thương mại xuất nhập ...
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư kinh doanh nhà,2018
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 

Viewers also liked

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016tuan nguyen
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhNgọc Ánh Nguyễn
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênTùng Tử Tế
 

Viewers also liked (8)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và xây dựng tân nhậ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ p...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sông đà 9.06
 
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
Báo cáo thực tập kế toán tài sản cố đinh mới nhất 2016
 
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố địnhBáo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
Báo cáo thực tập đề tài tài sản cố định
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái NguyênPhân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH Toyota Thái Nguyên
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư Thanh Bình, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư Thanh Bình, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư Thanh Bình, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư Thanh Bình, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thanh bình tbc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thanh bình tbcPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thanh bình tbc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thanh bình tbchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoànghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng (20)

Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính, RẤT HAY,2018
Đề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính, RẤT HAY,2018Đề tài  hoàn thiện cấu trúc tài chính, RẤT HAY,2018
Đề tài hoàn thiện cấu trúc tài chính, RẤT HAY,2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bìPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị in và bao bì
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư Thanh Bình, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư Thanh Bình, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư Thanh Bình, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty đầu tư Thanh Bình, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thanh bình tbc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thanh bình tbcPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thanh bình tbc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư thanh bình tbc
 
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn dịch vụ vận tải...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty công nghệ Bình Minh, RẤT HAY,2018
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng HoàngĐề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Chứng khoán Phượng Hoàng
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty chứng khoán, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàngPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán phượng hoàng
 
Đề tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng công ty Vận Tải du lịch Hải Thắng
Đề tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng công ty Vận Tải du lịch Hải ThắngĐề tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng công ty Vận Tải du lịch Hải Thắng
Đề tài: Hoạt động chăm sóc khách hàng công ty Vận Tải du lịch Hải Thắng
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 

Recently uploaded (19)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI TOÀN THẮNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ BÍCH THUỶ MÃ SINH VIÊN : A18405 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠNG MẠI TOÀN THẮNG Giảng viên hƣớng dẫn : Ths. Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Bích Thuỷ Mã sinh viên : A18405 Ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập và hoàn thành khoá luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ, hướng dẫn tận tình của các thầy cô, các anh chị và các bạn. Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới: Ban giám hiệu, Phòng đào tạo, Khoa kinh tế - Quản lý và các thầy cô giáo đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã truyền đạt cho em những kiến thức về các môn học trong chuyên ngành cũng như những kiến thức thực tế khác trong cuộc sống. Để từ đó giúp em có được một nền tảng kiến thức về kinh tế để có thể hoàn thành khoá luận cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới cô giáo, Thạc sĩ Ngô Thị Quyên đã tận tình hướng dẫn và truyền đạt những kinh nghiệm quý báu cho em trong suốt quá trình làm khoá luận tốt nghiệp. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn tới các anh chị trong Ban giám đốc Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng nói chung, cũng như các anh chị trong phòng kế toán Công ty nói riêng đã nhiệt tình giúp đỡ, chỉ dẫn và tạo điều kiện cho em để hoàn thành khoá luận này. Cuối cùng, cho em được gửi lời cảm ơn tới những thành viên trong gia đình, bạn bè, những người đã luôn bên cạnh ủng hộ và động viên em trong suốt thời gian qua. Trong quá trình viết khoá luận, mặc dù em đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kiến thức nên không thể tránh khỏi có những sai sót. Vì vậy, em kính mong nhận được sự chỉ dẫn và đóng góp của quý thầy cô để khoá luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 20 tháng 6 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Bích Thuỷ
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khoá luận tốt nghiệp này là do bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khoá Luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên (Ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Bích Thuỷ Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ....................................................1 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp....1 1.1.1.Khái niệm về tài chính doanh nghiệp...................................................................1 1.1.2.Vai trò của tài chính doanh nghiệp......................................................................1 1.1.3.Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................2 1.1.4.Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp....................................................2 1.1.4.1 Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp. ...........................3 1.1.4.2 Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp. .........................................................3 1.1.4.3 Đối với người cho vay. ........................................................................................3 1.1.4.4 Đối với các Cơ quan quản lý Nhà Nước và đối với người lao động...................4 1.1.4.5 Đối với các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp..............................................4 1.2.Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp...................................4 1.2.1.Thông tin kế toán doanh nghiệp...........................................................................4 1.2.1.1.Bảng cân đối kế toán...........................................................................................4 1.2.1.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ...............................................................5 1.2.1.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ..................................................................................5 1.2.1.4.Thuyết minh báo cáo tài chính ............................................................................6 1.2.1.5. Ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng thông tin trong các báo cáo tài chính để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp......................................................6 1.2.2. Thông tin khác......................................................................................................7 1.3. Các phƣơng pháp phân tích ..................................................................................7 1.3.1. Phương pháp so sánh...........................................................................................7 1.3.2. Phương pháp tỷ lệ.................................................................................................9 1.3.3. Phương pháp Dupont...........................................................................................9 1.3.4. Phương pháp thay thế ........................................................................................10 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.......................................................10 1.4.1.Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn............................................................10 1.4.1.1. Phân tích tình hình tài sản................................................................................10 1.4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn..........................................................................11
  • 6. 1.4.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn .....................................................13 1.4.3. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn ..............................................................14 1.4.3.1. Cân bằng tài chính trong ngắn hạn..................................................................14 1.4.3.2. Cân bằng tài chính trong dài hạn ....................................................................15 1.4.4.Phân tích kết quả hoạt động SXKD....................................................................17 1.4.5.Phân tích lưu chuyển tiền tệ ...............................................................................19 1.4.5.1. Phân tích dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp. .........................................19 1.4.5.2. Phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp...............................................20 1.4.6.Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính................................................................20 1.4.6.1.Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán (k)........................................20 1.4.6.2 . Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản.....................................22 1.4.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ...................................25 1.4.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................26 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp.................27 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TOÀN THẮNG ...............................................29 2.1. Giới thiệu về Công ty TNHH Thƣơng Mại Toàn Thắng..................................29 2.1.1. Tổng quan về Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng ................................29 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng ...................................................................................................................29 2.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................30 2.2. Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thƣơng mại Toàn Thắng ..................................................................................................................32 2.2.1.Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn............................................................32 2.2.1.1. Phân tích tình hình tài sản................................................................................32 2.2.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn..........................................................................35 2.2.2.Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn ......................................................39 2.2.3.Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn ...............................................................42 2.2.3.1. Cân bằng tài chính trong ngắn hạn..................................................................42 2.2.3.2. Cân bằng tài chính trong dài hạn ....................................................................42 2.2.4.Phân tích kết quả hoạt động SXKD....................................................................44 2.2.5.Phân tích lưu chuyển tiền tệ ...............................................................................48 2.2.6.Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính................................................................51 Thang Long University Library
  • 7. 2.2.6.1. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán.............................................51 2.2.6.2 . Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản.....................................52 2.2.6.3.Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ.....................................55 2.2.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời.................................................56 2.3. Nhận xét về tình hình tài chính của Công ty......................................................57 2.3.1. Kết quả đạt được.................................................................................................57 2.3.2 Tồn tại và nguyên nhân.......................................................................................58 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI TOÀN THẮNG.......................62 3.1. Quản trị tiền mặt. .................................................................................................62 3.2. Quản lý HTK.........................................................................................................63 3.3. Nâng cao khả năng sinh lời của Công ty ............................................................65 KẾT LUẬN PHỤ LỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ GVHB Giá vốn hàng bán HTK Hàng tồn kho KNTT Khả năng thanh toán NCVLĐR Nhu cầu vốn lưu động ròng NVTX Nguồn vốn thường xuyên SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động VLĐR Vốn lưu động ròng VNĐ Việt Nam Đồng Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. phân tích diễn biến tạo vốn và tình hình sử dụng vốn. ........................................ 13 Bảng 2.1 Phân tích tình hình tài sản tại Công ty TNHH Thương mại Toàn Thắng (2011-2013) .......................................................................................................................................... 33 Bảng 2.2 Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng (2011- 2013) ....................................................................................................................................................... 36 Bảng 2.3 Phân tích biến động nguồn vốn và sử dụng vốn (2011-2013) ............................ 40 Bảng 2.4 Nhu cầu vốn lưu động ròng của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng (2011-2013) .......................................................................................................................................... 42 Bảng 2.5 Vốn lưu động ròng của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng (2011- 2013) ....................................................................................................................................................... 43 Bảng 2.6 Một số chỉ tiêu về nguồn tài trợ tài sản ..................................................................... 43 Bảng 2.7. Báo cáo kết quả hoạt động SXKD của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng (2011-2013) ............................................................................................................................. 46 Bảng 2.8. Phân tích lưu chuyển tiền tệ của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng (2011-2012) .......................................................................................................................................... 49 Bảng 2.9 Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ............................................................... 51 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản ................................................... 53 Bảng 2.11. Các chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ của Công ty (2011-2013) ..................... 55 Bảng 2.12.Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời .................................................................. 56 Bảng 3.1 Số dư tiền mặt tại Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng (2012-2013) .. 62 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng ...................30 Sơ đồ 2.2 Quy mô TSNH của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng (2011-2013) .......................................................................................................................................34 Sơ đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng (2011- 2013) .............................................................................................................................37
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Nền kinh tế thế giới hiện nay đang vận động trong bối cảnh toàn cầu hóa, khu vực hóa diễn ra rất sâu sắc và nhanh chóng, ranh giới giữa thị trường trong nước và thị trường nước ngoài đã bị thu hẹp, Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại Thế giới (WTO) và đang mở cửa thị trường theo các cam kết quốc tế kể từ ngày gia nhập, các rào cản thương mại được loại bỏ dần, đây là một thách thức không nhỏ đối với tất cả các ngành công nghiệp nói chung và ngành công nghiệp ô tô xe máy nói riêng. Tuy nhiên, Việt Nam vẫn là một quốc gia có lượng phương tiện giao thông chiếm tới 90% là xe máy. Dự báo trong vài năm tới lượng xe máy lưu hành trong nước vẫn sẽ giữ ở mức ổn định. Năm 2015 lượng xe máy lưu hành trong cả nước sẽ khoảng 31 triệu xe và đến năm 2020 khoảng 33 triệu xe. Từ nhiều năm nay các doanh nghiệp xe máy đã tính đến việc xuất khẩu dựa trên lợi thế nằm trong khu vực có thị trường xe máy lớn nhất thế giới hiện nay. Do đó, sự phát triển của ngành công nghiệp này góp phần đẩy nhanh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Trong bối cảnh kinh tế như vậy, để doanh nghiệp kinh doanh có hiệu quả nhà quản lý cần nhanh chóng nắm bắt được những tín hiệu của thị trường, xác định đúng nhu cầu về vốn; tìm kiếm và huy động nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu kịp thời, sử dụng vốn hợp lý và đạt hiệu quả cao nhất. Do vậy, các doanh nghiệp cần nắm được những nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Điều này được thực hiện trên cơ sở phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề trên, trong thời gian ngắn em được thực tâp tại Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng, áp dụng một chút kinh nghiệm thực tế em đã tích luỹ được vào nghiên cứu đề tài: “Phân tích tính hình tài chính tại Công ty TNHH Thương Mại Toàn Thắng”. Nội dung khoá luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại Công ty TNHH Thƣơng Mại Toàn Thắng. Chƣơng 3: Một số biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Thƣơng Mại Toàn Thắng. Do thời gian cũng như kiến thức của bản thân em còn hạn hẹp nên bài khoá luận của em không tránh khỏi có những thiếu sót. Em rất mong nhận được sự đóng góp ý kiến của các thầy cô để bài khoá luận của em có thể hoàn thiện hơn. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về tài chính doanh nghiệp và phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp “Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các luồng chuyển dịch giá trị, phản ánh sự vận động và chuyển hoá các nguồn tài chính trong quá trình phân phối để tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp.” (Nguồn: Giáo trình Tài chính doanh nghiệp_GS.TS Đinh Văn Sơn, Đại học Thương Mại chủ biên, NXB Thống Kê 2003) Tài chính doanh nghiệp phản ánh những luồng chuyển dịch giá trị trong nền kinh tế. Đó là sự vận động của các nguồn tài chính gắn liền với hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Sự vận động của các nguồn tài chính được diễn ra trong nội bộ doanh nghiệp để tiến hành quá trình SXKD và được diễn ra giữa doanh nghiệp với ngân sách Nhà Nước (thông qua việc nộp thuế thu nhập doanh nghiệp hoặc tài trợ tài chính); giữa doanh nghiệp với thị trường (thị trường hàng hoá – dịch vụ, thị trường lao động, thị trường tài chính) ... trong việc cung ứng các yếu tố sản xuất đầu vào cũng như bán hàng hoá - dịch vụ ở đầu ra của quá trình. Sự vận động của các nguồn tài chính doanh nghiệp không hề diễn tả một cách hỗn loạn mà nó hoà nhập vào chu trình kinh tế của nền kinh tế thị trường. Đó là sự vận động chuyển hoá từ các nguồn tài chính hình thành nên các quỹ hoặc vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, các quỹ hoặc vốn kinh doanh của doanh nghiệp vận động chuyển hoá cũng hình thành nên các nguồn tài chính. Sự chuyển hoá qua lại này được điều chỉnh bằng các quan hệ phân phối dưới hình thức giá trị nhằm tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ phục vụ cho các mục tiêu SXKD của doanh nghiệp. 1.1.2. Vai trò của tài chính doanh nghiệp - Vai trò huy động, khai thác nguồn tài chính: nhằm đảm bảo yêu cầu kinh doanh của doanh nghiệp và tổ chức sử dụng vốn có hiệu quả cao nhất. Để có đủ vốn cho hoạt động SXKD, tài chính doanh nghiệp phải thanh toán nhu cầu vốn, lựa chọn nguồn vốn, bên cạnh đó phải tổ chức huy động và sử dụng đúng đắn nhằm duy trì và thúc đẩy sự phát triển có hiệu quả của quá trình SXKD của doanh nghiệp. Trong quá trình cạnh tranh khốc liệt của cơ chế thị trường, nó chính là nhân tố quyết định sự sống còn của doanh nghiệp. - Vai trò đòn bẩy kích thích và điều tiết hoạt động kinh doanh: tài chính doanh nghiệp phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp. Thu nhập bằng tiền mà doanh
  • 12. 2 nghiệp đạt được do bán hàng phải bù đắp hao mòn máy móc thiết bị, trả lương cho công nhân viên và chi cho mua nguyên vật liệu để tiếp tục chu kỳ SXKD mới; đồng thời thực hiện nghĩa vụ nộp thuế với Nhà Nước. Phần còn lại hình thành nên các quỹ của doanh nghiệp, thực hiện bảo toàn vốn hoặc chi trả cổ tức cho cổ đông. Phân phối tài chính doanh nghiệp là quá trình phân phối thu nhập bằng tiền của doanh nghiệp, quá trình đó luôn gắn liền với những đặc điểm vốn có của hoạt động SXKD và hình thức sở hữu doanh nghiệp. Nếu nhà quản lý có khả năng vận dụng sáng tạo các chức năng phân phối của tài chính doanh nghiệp cho phù hợp với quy luật sẽ làm cho tài chính doanh nghiệp trở thành đòn bẩy kinh tế. Điều này có tác dụng trong việc tạo ra những động lực kinh tế tác động làm tăng năng suất, kích thích tăng cường tích tụ và thu hút vốn, thúc đẩy tăng vòng quay vốn, kích thích tiêu dùng. - Vai trò là công cụ kiểm tra các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp: Tài chính doanh nghiệp thực hiện kiểm tra bằng tiền và tiến hành thường xuyên, liên tục thông qua phân tích các chỉ tiêu tài chính. Cụ thể là: chỉ tiêu về KNTT, chỉ tiêu về cơ cấu tài sản – nguồn vốn, chỉ tiêu về khả năng sinh lời…Việc phân tích các chỉ tiêu này là căn cứ quan trọng để đưa ra các giải pháp tối ưu phù hợp vời tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.1.3. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp “Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình đi sâu nghiên cứu nội dung, kết cấu và mối ảnh hưởng qua lại của các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính để có thể đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua việc so sánh với các mục tiêu mà doanh nghiệp đã đề ra; hoặc so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành nghề từ đó đưa ra quyết định và các giải pháp quản lý phù hợp.” (Nguồn: Giáo Trình Phân tích tài chính doanh nghiệp _ TS. Ngô Kim Phượng, NXB Đại học Quốc Gia TP.HCM, tái bản lần thứ nhất 2010) Phân tích tài chính doanh nghiệp là quá trình kiểm tra, xem xét các số liệu về tài chính hiện hành và trong quá khứ nhằm mục đích đánh giá thực trạng tài chính, dự tính rủi ro và tiềm năng tương lai của một doanh nghiệp, trên cơ sở đó giúp cho nhà phân tích đưa ra các quyết định tài chính phù hợp có liên quan tới lợi ích của họ trong doanh nghiệp đó. 1.1.4. Ý nghĩa của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa quan trọng đối với bản thân chủ doanh nghiệp và các đối tượng bên ngoài có liên quan đến tài chính của doanh nghiệp. Nó có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Thường xuyên phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp giúp cho các nhà quản lý, Thang Long University Library
  • 13. 3 chủ đầu tư cũng như những người sử dụng thông tin khác thấy được thực trạng, tiềm năng kinh doanh của doanh nghiệp để có thể đưa ra quyết định quản trị phù hợp. 1.1.4.1 Đối với chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp. Chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp là những người đứng đầu doanh nghiệp, mối quan tâm hàng đầu của họ là tìm kiếm lợi nhuận và KNTT. Bên cạnh đó, họ còn quan tâm đến các mục tiêu khác như tạo công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao chất lượng sản phẩm, gia tăng phúc lợi xã hội, bảo vệ môi trường… Để có thể hướng đến những mục tiêu này trước tiên doanh nghiệp phải đáp ứng được hai mục tiêu được xem là cơ bản nhất là kinh doanh có lãi và trả được nợ. Doanh nghiệp thường xuyên bị thua lỗ sẽ buộc phải thu hẹp qui mô, cắt giảm nguồn lực, việc này kéo dài sẽ khiến cho doanh nghiệp không thể tồn tại và phát triển được. Đồng thời, nếu doanh nghiệp không có KNTT các khoản nợ quá hạn cũng sẽ phải ngừng hoạt động và đóng cửa. Do vậy, chủ doanh nghiệp và các nhà quản trị doanh nghiệp cần phải có đầy đủ thông tin, hiểu rõ về hoạt động của doanh nghiệp để đánh giá được hiệu quả sử dụng các chính sách tài chính, khả năng sinh lời của hoạt động kinh doanh, KNTT, xác định các rủi ro tiềm ẩn,… Từ đó, xác định điểm mạnh, điểm yếu của doanh nghiệp và đưa ra các quyết định đúng đắn trong tương lai như đầu tư, tài trợ, kế hoạch phân phối và sử dụng lợi nhuận, mở rộng qui mô sản xuất, mở rộng thị trường liên doanh liên kết… 1.1.4.2 Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp. Nhà đầu tư là những người bỏ vốn vào doanh nghiệp và họ cũng là người gánh chịu rủi ro khi doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Do vậy, quyết định mà nhà đầu tư đưa ra luôn cân nhắc giữa rủi ro và lợi nhuận thu được. Nhà đầu tư hiện tại và nhà đầu tư tiềm năng trong tương lai có thể là cá nhân hay doanh nghiệp. Họ quan tâm đến sự rủi ro, bảo toàn vốn đầu tư, lãi cổ phần, chính sách cổ tức và giá trị tăng thêm của vốn đầu tư… Điều này là những nhân tố quyết định việc nhà đầu tư bỏ vốn vào doanh nghiệp hay rút vốn khỏi doanh nghiệp vì nó ảnh hưởng, tác động trực tiếp đến thu nhập của họ. Việc phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm đánh giá cơ cấu vốn hiện tại, khả năng sinh lời, cũng như triển vọng và khả năng tăng trưởng của doanh nghiệp trong tương lai. Các nhà đầu tư cũng rất quan tâm đến việc điều hành các hoạt động, tính hiệu quả của công tác quản lý nhằm đảm bảo cho tính an toàn và hiệu quả của việc đầu tư. 1.1.4.3 Đối với người cho vay. Hiện nay, vốn vay và nợ phải trả chiếm tỷ trọng tương đối lớn trong cơ cấu vốn của các doanh nghiệp. Người cho vay là các ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính, người mua cổ phiếu, trái phiếu…để có thể có quyết định cho vay hay không đều quan tâm đến việc doanh nghiệp có thực sự có nhu cầu về vốn hay không? KNTT của
  • 14. 4 doanh nghiệp như thế nào? Tuy nhiên, trước các quyết định khác nhau, ở vị thế khác nhau thì nội dung phân tích và phương pháp phân tích tình hình tài chính được sử dụng cũng có sự khác nhau. Đối với quyết định cho vay ngắn hạn, người cho vay đặc biệt quan tâm đến KNTT nhanh, KNTT ngắn hạn của doanh nghiệp nghĩa là quan tâm đến khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp khi đến hạn thanh toán. Đối với những khoản cho vay dài hạn, người cho vay phải chắc chắn vào KNTT và khả năng sinh lời từ hoạt động SXKD của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn và lãi phụ thuộc vào khả năng sinh lời này. Bên cạnh đó, các ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác cũng rất quan tâm tới tỷ trọng VCSH của doanh nghiệp. Đây được coi là khoản bảo hiểm bù đắp tổn thất cho họ trong trường hợp không may doanh nghiệp gặp rủi ro. 1.1.4.4 Đối với các Cơ quan quản lý Nhà Nước và đối với người lao động. Dựa trên báo cáo tài chính của doanh nghiệp, các cơ quan Nhà Nước sẽ tiến hành phân tích tình hình tài chính để kiểm tra, đánh giá thực trạng tình hình SXKD của doanh nghiệp. Bên cạnh đó xem xét hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo hiến pháp và pháp luật hay không, tình hình hạch toán và nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước của doanh nghiệp. Người lao động là những người trực tiếp tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, hiệu quả hoạt động SXKD gắn liền với quyền lợi của họ. Do vậy, người lao động cũng quan tâm tới kết quả hoạt động SXKD, khả năng sinh lời, tình hình đầu tư, KNTT (đặc biệt là KNTT nhanh) … của doanh nghiệp. 1.1.4.5 Đối với các đối thủ cạnh tranh của doanh nghiệp. Trong bối cảnh nền kinh tế thị trường theo xu hướng hội nhập và toàn cầu hoá, cạnh tranh ngày càng trở nên khốc liệt. Các đối thủ cạnh tranh luôn muốn biết được những thông tin liên quan đến chiến lược kinh doanh, tình hình tài chính của các doanh nghiệp khác như khả năng sinh lời, hiệu quả SXKD, tình hình đầu tư, khả năng tạo vốn thông qua phát hành cổ phiếu, trái phiếu… 1.2.Tài liệu sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Thông tin kế toán doanh nghiệp 1.2.1.1.Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là bảng báo cáo thể hiện tình hình tài chính của công ty tại một thời điểm cụ thể. Bảng cân đối kế toán cung cấp các thông tin về tài sản (ngắn và dài hạn) và nguồn hình thành tài sản của công ty. Đồng thời, nó thể hiện các nghĩa vụ nợ và VCSH của công ty, cũng là các nghĩa vụ đối với tài sản. Thang Long University Library
  • 15. 5 Bảng cân đối kế toán giúp cho việc đánh giá phân tích thực trạng tài chính của doanh nghiệp về tình hình biến động quy mô và cơ cấu tài sản, nguồn hình thành tài sản, về tình hình thanh toán và KNTT, tình hình phân phối lợi nhuận. Đồng thời giúp cho việc đánh giá khả năng huy động nguồn vốn vào quá trình SXKD của doanh nghiệp trong thời gian tới. Thứ tự của các khoản mục trong bảng cân đối kế toán được xác định theo quy tắc: Phần tài sản trình bày theo tính thanh khoản giảm dần. Các khoản nợ được xếp từ trên xuống theo thứ tự thời gian chi trả nợ tăng dần. 1.2.1.2.Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh hay báo cáo thu nhập là báo cáo tổng kết doanh thu và chi phí của công ty trong một khoảng thời gian (một kỳ kế toán), thông thường là một quý hay một năm tài chính. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ thể hiện kết quả SXKD lãi hoặc lỗ của công ty (gồm doanh thu, giá vốn, chi phí, thu nhập khác) tại một thời kỳ, tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với ngân sách Nhà Nước của công ty. Từ việc phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh giúp nhà quản trị và những đối tượng sử dụng thông tin (nhà đầu tư, nhà cung cấp, nhà nghiên cứu, giảng viên, sinh viên…) đánh giá được các thay đổi tiềm tàng về các nguồn lực kinh tế mà doanh nghiệp có thể kiểm soát trong tương lai, đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp, hoặc đánh giá tính hiệu quả của các nguồn lực bổ sung mà doanh nghiệp có thể sử dụng. 1.2.1.3.Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là bảng báo cáo tác động lên dòng tiền của các hoạt động SXKD của công ty, hoạt động đầu tư và hoạt động tài trợ. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp những thông tin về biến động tài chính trong doanh nghiệp, giúp cho việc phân tích các hoạt động đầu tư, tài chính, kinh doanh của doanh nghiệp, nhằm đánh giá khả năng tạo ra nguồn tiền và các khoản tương đương tiền trong tương lai, cũng như việc sử dụng các nguồn tiền này cho hoạt động kinh doanh, đầu tư tài chính doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ trả lời cho các câu hỏi: - Công ty có tạo ra đủ tiền mặt để mua các tài sản cần thiết cho sự tăng trưởng của công ty hay không? - Công ty có tạo được thêm tiền để trả nợ khi đến hạn đầu tư thêm vào sản phẩm mới?
  • 16. 6 - Tiền mặt tạo ra trong nội bộ công ty đã đủ chưa hay công ty phải phát hành thêm cổ phiếu mới? Các dạng thông tin này rất hữu ích cho cả nhà quản trị công ty và nhà đầu tư. Do vây, báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một công cụ quan trọng, nó cùng với ngân sách tiền mặt được dùng để dự báo tình hình tiền mặt của công ty. Các dạng hoạt động chính được thể hiện trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ: - Hoạt động SXKD bao gồm thu nhập thuần, khấu hao và các thay đổi VLĐ ngoài tiền mặt và nợ ngắn hạn. - Hoạt động tài trợ bao gồm việc huy động tạo ra tiền bằng cách phát hành các chứng chỉ nợ ngắn hạn, vay dài hạn, phát hành cổ phiếu, dùng tiền để chi trả cổ tức hay mua lại các cổ phiếu và trái phiếu đang lưu hành trên thị trường. - Hoạt động đầu tư bao gồm việc mua bán các tài sản cố định. 1.2.1.4.Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính cung cấp những thông tin chi tiết hơn về tình hình SXKD, tình hình tài chính của doanh nghiệp giúp cho việc phân tích một cách cụ thể một số chỉ tiêu, phản ánh tình hình tài chính mà các báo cáo tài chính khác không thể trình bày được. 1.2.1.5. Ưu điểm và nhược điểm của việc sử dụng thông tin trong các báo cáo tài chính để phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Dù các báo cáo tài chính cung cấp cho nhà đầu tư rất nhiều thông tin hữu ích. Chúng ta có thể xem xét tất cả các báo cáo tài chính để trả lời cho các câu hỏi quan trọng như: Quy mô công ty lớn như thế nào? Công ty có đang tăng trưởng không? Công ty đang làm ra tiền hay đang hao hụt tiền? Công ty có tỷ lệ tài sản hiện hành so với tài sản cố định như thế nào? Công ty đã phát hành thêm trái phiếu hay cổ phiếu mới trong những năm vừa qua? Công ty hiện đang có nhiều tiền mặt không hay đang thiếu tiền? Tiền mặt công ty đang có là đang tăng hay đang giảm theo thời gian? Công ty chủ yếu đang vay ngắn hạn hay dài hạn? Công ty đã thực hiện các khoản chi phí đầu tư vốn lớn trong năm qua hay không? Tuy nhiên, nhà đầu tư vẫn cần phải thận trọng khi xem xét lại các báo cáo tài chính. Các công ty phải tuân thủ theo các nguyên tắc kế toán cơ bản nhưng các nhà quản lý công ty vẫn có rất nhiều phương pháp để quyết định báo cáo khi nào và như thế nào về các giao dịch quan trọng trong quá trình hoạt động của mình. Do vậy, tuy hai công ty với tình hình hoạt động giống nhau có thể đưa ra các báo cáo tài chính khác nhau và tạo ra những ấn tượng khác nhau về sức mạnh tài chính doanh nghiệp của họ. Chênh lệch có thể xuất phát từ những quan điểm khác nhau trong việc ghi Thang Long University Library
  • 17. 7 nhận các giao dịch. Trong một số trường hợp khác, các nhà quản lý có thể chọn cách báo cáo các con số sao cho có thể thể hiện hoặc là thu nhập cao hơn, hay là thu nhập ổn định hơn theo thời gian. Khi phải tuân thủ theo các quy tắc kế toán, những hành động trên là phạm luật, nhưng sự khác biệt nó tạo ra làm cho các nhà đầu tư khó khăn hơn trong việc so sánh các công ty và không nắm bắt được tình hình hoạt động thực tế của công ty. Ngay cả khi các nhà đầu tư được cung cấp đầy đủ thông tin kế toán chính xác, điều quan trọng là dòng tiền thực tế chứ không phải thu nhập kế toán. Để đưa ra quyết định hiệu quả, các nhà quản lý và các nhà đầu tư cần phải cải tiến lại ngay cả các báo cáo tài chính chi tiết và minh bạch nhất để xác định dòng tiền liên quan. 1.2.2. Thông tin khác Trong phân tích tài chính cần phải thu thập và sử dụng mọi nguồn thông tin. Ngoài những thông tin nội bộ doanh nghiệp như đã phân tích ở trên còn cần đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp như: trạng thái nền kinh tế vi mô-vĩ mô (lạm phát, chính sách lãi suất, cơ hội kinh doanh, đối thủ cạnh tranh…), thông tin về ngành kinh doanh (thông tin liên quan đến vị trí của ngành trong nền kinh tế, cơ cấu ngành, các sản phẩm của ngành…) và các thông tin kinh tế, pháp lý đối với doanh nghiệp (tình hình quản lý, kiểm toán, kế hoạch sử dụng kết quả SXKD của doanh nghiệp…). 1.3. Các phƣơng pháp phân tích Phân tích tài chính doanh nghiệp bao gồm hệ thống các công cụ và biện pháp nhằm tiếp cận, nghiên cứu các sự kiện, hiện tượng, các mối quan hệ bên trong và bên ngoài, các luồng dịch chuyển và biến đổi tình hình hoạt động tài chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu tổng hợp, các chỉ tiêu chi tiết, các chỉ tiêu tổng quát chung, các chỉ tiêu có tính chất đặc thù nhằm đánh giá toàn diện thực trạng tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Có nhiều phương pháp phân tích tài chính doanh nghiệp như: phương pháp chi tiết, phương pháp tỷ lệ, phương pháp loại trừ, phương pháp so sánh, phương pháp tương quan và hồi quy bội, phương pháp liên hệ…Dưới đây là một số phương pháp cơ bản, thường được vận dụng trong phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. 1.3.1. Phương pháp so sánh So sánh là một phương pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Để áp dụng phương pháp này vào phân tích các báo cáo tài chính, trước hết phải xác định số gốc để so sánh. Việc này tuỳ thuộc vào mục đích cụ thể của phân tích,có thể chọn gốc về mặt thời gian và không gian. Kỳ phân tích được chọn là kỳ kế hoạch hoặc kỳ thực hiện, hoặc kỳ kinh doanh trước. Giá trị so sánh có thể chọn là số bình quân, số tuyệt đối hoặc là số tương đối.
  • 18. 8 Các điều kiện so sánh (đặc tính có thể so sánh được của các chỉ tiêu phân tích) cần thoả mãn: - Đảm bảo sự thống nhất về nội dung kinh tế của chỉ tiêu. - Đảm bảo thống nhất về đơn vị tính các chỉ tiêu (hiện vật, giá trị và thời gian) - Đảm bảo thống nhất về phương pháp tính các chỉ tiêu. - Ở các doanh nghiệp khác nhau, khi so sánh mức đạt được của các chỉ tiêu cần đảm bảo các điều kiện khác như : cùng phương hướng kinh doanh, điều kiện kinh doanh tương tự nhau. Mục tiêu so sánh cần xác định trong phân tích các báo cáo tài chính, nhằm xác định mức biến động tuyệt đối và mức biến động tương đối cùng xu hướng biến động của chỉ tiêu phân tích (giá thành giảm, năng suất tăng). Mức biến động tuyệt đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu giữa hai kỳ. Kỳ thực tế với kỳ kế hoạch, hoặc kỳ thực tế với kỳ kinh doanh trước… Mức biến động tương đối là kết quả so sánh trị số của chỉ tiêu ở kỳ này với trị số của chỉ tiêu ở kỳ gốc đã được điều chỉnh theo một hệ số của chỉ tiêu có liên quan. Chỉ tiêu này liên quan đến quyết định quy mô của chỉ tiêu phân tích. Các hình thức so sánh: - Theo chiều ngang: chính là việc so sánh đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu của các báo cáo tài chính. Thực chất nó là hoạt động phân tích biến động về quy mô của từng khoản mục, trên từng báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, xác định được sự tăng giảm về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. - Theo chiều dọc: là việc sử dụng các hệ số, các tỷ lệ thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất nó chính là phân tích những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu hay phân tích sự biến động về cơ cấu trong báo cáo tài chính. - Xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu: Các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo tài chính được xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể xem xét trong nhiều kỳ để phản ánh rõ hơn xu hướng phát triển của các hiện tượng, kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Nội dung so sánh: - So sánh giữa số liệu của doanh nghiệp với số liệu trung bình của ngành, của doanh nghiệp khác nhằm đánh giá tình hình hoạt động SXKD của doanh nghiệp khả quan hay không khả quan, tốt hay xấu. Thang Long University Library
  • 19. 9 - So sánh giữa số thực tế kỳ phân tích với số của kỳ kế hoạch để xác định mức phấn đáu hoàn thành nhiệm vụ kế hoạch trong mọi mặt của hoạt động tài chính. - So sánh giữa số thực tế của kỳ kinh doanh với số thực tế của kỳ phân tích. Từ đó đánh giá tốc độ tăng trưởng hay giảm đi, xác định rõ xu hướng thay đổi tình hình hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Phương pháp so sánh là một trong những phương pháp rất quan trọng, được sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất để tiến hành phân tích tài chính doanh nghiệp. Nó được sử dụng rất đa dạng và linh hoạt. 1.3.2. Phương pháp tỷ lệ Phương pháp tỷ lệ dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Sự biến đổi các tỷ lệ là sự biến đổi các đại lượng tài chính. Phương pháp này yêu cầu cần phải xác định được các ngưỡng, các định mức để nhận xét, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp, trên cơ sở so sánh các tỷ lệ của doanh nghiệp với giá trị các tỷ lệ tham chiếu. Trong phân tích tài chính doanh nghiệp, các tỷ lệ tài chính được phân thành các nhóm tỷ lệ đặc trưng, phản ánh những nội dung cơ bản theo các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Đó là các nhóm tỷ lệ về KNTT, nhóm tỷ lệ về cơ cấu vốn, nhóm tỷ lệ về năng lực hoạt động kinh doanh, nhóm tỷ lệ về khả năng sinh lời. Mỗi nhóm tỷ lệ lại bao gồm nhiều tỷ lệ phản ánh riêng lẻ, từng bộ phận của hoạt động tài chính trong mỗi trường hợp khác nhau, tuỳ theo góc độ phân tích, người phân tích lựa chọn các nhóm chỉ tiêu khác nhau để phục vụ mục tiêu phân tích của mình. 1.3.3. Phương pháp Dupont Phương pháp Dupont chính là việc vận dụng mô hình dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu mà người ta có thể phát hiện ra những nhân tố ảnh hưởng đến chỉ tiêu theo một trình tự logic chặt chẽ. Mô hình Dupont vận dụng trong phân tích tài chính có dạng: Khả năng sinh lời của tài sản (ROA) = Lợi nhuận thuần = Lợi nhuận thuần x Doanh thu thuần Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản Khả năng sinh lời của tài sản (ROA) = Khả năng sinh lời của doanh thu (ROS) x Doanh thu thuần Tổng tài sản Khả năng sinh lời của VCSH (ROE) = Lợi nhuận sau thuế VCSH
  • 20. 10 Để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng, nhà quản trị phải nghiên cứu, xem xét những biện pháp cho việc nâng cao không ngừng khả năng sinh lời trong quá trình sử dụng tài sản doanh nghiệp. Phân tích báo cáo tài chính theo mô hình Dupont có ý nghĩa rất lớn đối với quản trị doanh nghiệp. Nó giúp cho việc đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện. Đồng thời đánh giá đầy đủ và khách quan đến những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra hệ thống các biện pháp quản lý doanh nghiệp, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.4. Phương pháp thay thế Phương pháp thay thế là tiến hành lần lượt thay thế từng nhân tố theo một trình tự nhất định. Nhân tố nào được thay thế nó sẽ xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó đến chỉ tiêu phân tích. Các chỉ tiêu chưa thay thế phải giữ nguyên kỳ kinh doanh trước hoặc kỳ kế hoạch. Có bao nhiêu nhân tố ảnh hưởng thì có bấy nhiêu nhân tố phải thay thế. Cuối cùng, tổng hợp sự ảnh hưởng của tất cả các nhân tố bằng một phép cộng đại số. Số tổng hợp đó chính bằng đối tượng cụ thể của phân tích đã được xác định. Trên cơ sở đó, kiến nghị những giải pháp nhằm không ngừng nâng cao kết quả hoạt động tài chính và hoạt động khác của doanh nghiệp. 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn 1.4.1.1. Phân tích tình hình tài sản Phân tích tình hình tài sản, các nhà đầu tư sẽ nắm được tình hình đầu tư sử dụng vốn đã huy động, biết được việc sử dụng số vốn đã huy động có phù hợp với lĩnh vực kinh doanh và có phục vụ tích cực cho mục đích kinh doanh của doanh nghiệp hay không? Việc phân tích cơ cấu tài sản được thực hiện bằng cách tính ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận tài sản(TSNH, TSDH, các khoản phải thu ngắn hạn, các khoản phải thu dài hạn, HTK, TSNH khác, tiền và các khoản tương đương tiền…) trong tổng số tài sản. Tỷ trọng của từng bộ phận tài sản trong tổng số tài sản = Giá trị của từng bộ phận tài sản x 100 Tổng số tài sản Việc phân tích tỷ trọng tài sản này cho phép nhà quản trị và nhà đầu tư đánh giá khái quát được tình hình phân bổ, sử dụng vốn nhưng lại không thể biết được các nhân tố ảnh hưởng và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động về cơ cấu tài sản. Do vậy, cần áp dụng kết hợp cả phân tích ngang cả về số tuyệt đối và số tương Thang Long University Library
  • 21. 11 đối, cũng như phân tích theo từng loại tài sản trên tổng tài sản để thấy được xu hướng biến động của chúng theo thời gian. Từ đó, ta có thể đánh giá được mức độ hợp lý của việc phân bổ. Việc đánh giá phải dựa trên tính chất kinh doanh và tình hình biến động của từng bộ phận của doanh nghiệp. Đồng thời số liệu đánh giá được sử dụng là số liệu của doanh nghiệp qua nhiều năm, cùng với số liệu về cơ cấu chung của ngành và số liệu của các doanh nghiệp khác kinh doanh cùng ngành nghề có hiệu quả trong các năm gần nhất. Bằng việc phân tích tình hình tài sản của nhiều kỳ kinh doanh, các nhà quản trị sẽ đưa ra quyết định: đầu tư vào loại tài sản nào cũng như thời gian nào đầu tư là thích hợp? Nên gia tăng hay cắt giảm HTK? Mức dự trữ HTK như thế nào là hợp lý? Mục tiêu nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường mà không làm tăng chi phí tồn kho hay tối đa hoá lợi nhuận với chi phí tồn kho gia tăng là thấp nhất. Việc phân tích cũng hỗ trợ nhà quản lý đưa ra các chính sách thanh toán thích hợp vừa khuyến khích được khách hàng và nhà cung cấp, vừa thu hồi vốn kịp thời và chiếm dụng được vốn của nhà cung cấp vừa tránh bị khách hàng chiếm dụng vốn… 1.4.1.2. Phân tích tình hình nguồn vốn Các doanh nghiệp cần phải xác định nhu cầu đầu tư, tạo lập, tìm kiếm, tổ chức và huy động vốn để tiến hành hoạt động kinh doanh. Doanh ngiệp có thể huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau, tuy nhiên có thể quy làm hai nguồn chính là nợ phải trả và VCSH. VCSH là các nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ doanh nghiệp và các thành viên trong công ty liên doanh hoặc các cổ đông trong các công ty cổ phần, là số tiền hoặc tài sản các nhà đầu tư đóng góp ban đầu và bổ sung thêm trong quá trình kinh doanh. Ngoài ra, một số khoản phát sinh khác trong quá trình kinh doanh như: lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, các quỹ doanh nghiệp, chênh lệch đánh giá lại tài sản, chênh lệch tỷ giá hối đoái… cũng thuộc VCSH. VCSH không phải là các khoản nợ nên doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Khác với VCSH, nợ phải trả phản ánh số vốn mà doanh nghiệp đi vay hay chiếm dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Do vậy, doanh nghiệp phải cam kết và có trách nhiệm thanh toán. Nợ phải trả bao gồm nhiều loại khác nhau, phân theo nhiều cách khác nhau nhưng áp dụng phổ biến nhất vẫn là phân theo thời hạn thanh toán.(ngắn hạn doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán trong vòng 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh, dài hạn doanh nghiệp có trách nhiệm thanh toán ngoài 1 năm hay 1 chu kỳ kinh doanh). Trách nhiệm của doanh nghiệp là xác định số vốn cần huy động, nguồn huy động, chi phí huy động vốn… sao cho vừa đáp ứng được nhu cầu về vốn, vừa tiết kiệm
  • 22. 12 được chi phí huy động vốn và chi phí sử dụng vốn. Đồng thời đảm bảo an toàn cho tài chính doanh nghiệp. Qua phân tích cơ cấu nguồn vốn, các nhà quản trị nắm được cơ cấu vốn huy động, hiểu được trách nhiệm của doanh nghiệp với các nhà đầu tư, nhà cung cấp, người lao động và ngân sách…về số tài sản tài trợ bằng nguồn vốn của họ. Nhờ phân tích cũng có thể biết được mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp cũng như xu hướng biến động về cơ cấu của nguồn vốn huy động. Việc tiến hành phân tích cơ cấu nguồn vốn cần tính ra và so sánh tình hình biến động giữa kỳ phân tích với kỳ gốc về tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn. Tỷ trọng của từng bộ phận nguồn vốn trong tổng số nguồn vốn = Giá trị của từng bộ phận nguồn vốn x 100 Tổng số nguồn vốn Việc phân tích và so sánh tình hình biến động này cho phép các nhà quản lý đánh giá được cơ cấu nguồn vốn huy động nhưng lại không cho biết các nhân tố tác động và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động cơ cấu nguồn vốn. Do vậy phải kết hợp với phân tích ngang cả về số tuyệt đối và số tương đối cũng như phân tích theo từng loại nguồn vốn. Ngoài ra, còn phải xem xét xu hướng biến động của chúng theo thời gian để điều chỉnh mức độ hợp lý, đảm bảo hiệu quả kinh doanh và đảm bảo an toàn tài chính của doanh nghiệp. Có thể xem xét và so sánh biến động về tỷ trọng nguồn vốn theo từng bộ phận nguồn vốn của doanh nghiệp trong nhiều năm và so sánh với cơ cấu chung của ngành. Qua phân tích trên cho phép nhà quản lý đánh giá được năng lực tài chính cũng như mức độ độc lập của doanh nghiệp về mặt tài chính. Nguồn vốn của doanh nghiệp chia thành nợ phải trả và VCSH. Tuy nhiên, doanh nghiệp chỉ phải chịu trách nhiệm thanh toán số nợ phải trả, còn VCSH doanh nghiệp không phải cam kết thanh toán. Nếu VCSH chiếm tỷ trọng cao trên tổng nguồn vốn, doanh nghiệp có đủ khả năng tự đảm bảo về tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp cao. Ngược lại, nếu nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao trên tổng nguồn vốn thì khả năng đảm bảo tài chính của doanh nghiệp thấp, an toàn tài chính của doanh nghiệp không bền vững. Qua phân tích cơ cấu nguồn vốn các nhà phân tích tài chính doanh nghiệp sẽ nắm được các chỉ tiêu : hệ số nợ so với VCSH, hệ số nợ so với tổng nguồn vốn, hệ số tài trợ. Ba chỉ tiêu này đều phản ánh mức độ độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Hệ số nợ so với VCSH và hệ số nợ so với tổng nguồn vốn càng cao, mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp càng thấp và ngược lại. Hệ số nợ so với VCSH và hệ số nợ so với tổng nguồn vốn càng thấp, mức độ độc lập về mặt tài chính của doanh Thang Long University Library
  • 23. 13 nghiệp càng cao. Hệ số tài trợ càng cao, mức độ độc lập về mặt tài chính càng cao và ngược lại. Hệ số tài trợ càng thấp, mức độ độc lập về mặt tài chính càng thấp. Để đánh giá mức độ an toàn tài chính và tính hợp lý trong phân bổ cơ cấu nguồn vốn, nhà phân tích cần chú ý chính sách huy động vốn và chính sách đầu tư trong từng thời kỳ của doanh nghiệp. 1.4.2. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn Phân tích nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn trong doanh nghiệp chính là hoạt động xem xét đánh giá sự thay đổi chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên bảng cân đối kế toán về nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của doanh nghiệp. Một trong những cơ sở để nhà quản trị hoạch định chính sách cho kỳ tới là bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn. Nó trả lời cho câu hỏi: Vốn xuất phát từ đâu và vốn được dùng để làm gì? Thông tin trong bảng diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn cho biết doanh nghiệp có thuận lợi hay khó khăn gì? Đồng thời nó cũng cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư và cho vay tài chính. Để phân tích và so sánh số liệu đầu kỳ và cuối kỳ cho từng chỉ tiêu trong bảng cân đối kế toán, cần lập bảng theo dõi diễn biến nguồn vốn và tình hình sử dụng vốn nhằm xác định tình hình tăng giảm vốn trong doanh nghiệp theo các nguyên tắc: Tạo nguồn vốn bằng cách giảm tài sản, tăng nguồn vốn. Sử dụng vốn bằng cách tăng tài sản, giảm nguồn vốn. Đồng thời việc tạo vốn và sử dụng vốn phải cân đối với nhau để từ đó tiến hành sắp xếp các chỉ tiêu về nguồn vốn và sử dụng vốn theo những trình tự nhất định tuỳ theo mục tiêu phân tích. Kết quả phân tích được phản ánh vào bảng sau: Bảng 1.1. phân tích diễn biến tạo vốn và tình hình sử dụng vốn. Chỉ tiêu Năm N-1 Năm N Sử dụng vốn Tạo vốn Sử dụng vốn Tạo vốn Lượng % Lượng % Lượng % Lượn g % I. Tài sản … II. Nguồn vốn … Tổng cộng Từ số liệu phân tích được phản ánh trong bảng này ta thấy được tình hình tăng giảm nguồn vốn và sử dụng vốn. Sự tăng hay giảm này là do nguyên nhân nào và các
  • 24. 14 khoản mục có liên quan đến tình hình tăng giảm. Sự tăng hay giảm này là tốt hay xấu đối với quá trình kinh doanh của doanh nghiệp? Dù vậy, để đánh giá việc sử dụng vốn còn phải xem doanh nghiệp sử dụng vốn có đúng mục đích hay không? Vốn ngắn hạn có bị đầu tư vào TSDH hay không? Do vậy, cần kết hợp phân tích sự thay đổi về cơ cấu ngắn hạn, dài hạn trong tài sản và nguồn vốn. Qua đó các nhà quản lý sẽ có giải pháp khai thác các nguồn vốn và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn một cách hợp lý. 1.4.3. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn Mối quan hệ giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan về cơ cấu cũng như giá trị tài sản của doanh nghiệp. Bên cạnh đó nó cũng phản ánh mối tương quan giữa chu kỳ luân chuyển tài sản và chu kỳ thanh toán nguồn vốn. Do sự vận động của tài sản tách rời với thời gian sử dụng nguồn vốn nên việc nghiên cứu mối quan hệ giữa các yếu tố của tài sản và nguồn vốn sẽ chỉ ra được mức độ hợp lý giữa nguồn vốn huy động được và việc sử dụng chúng. Số liệu về ngân quỹ và sự thay đổi ngân quỹ không thể chỉ báo chính xác các điều kiện cân bằng tài chính. Do cân bằng tài chính được định nghĩa bởi sự cân bằng giữa tài sản và nguồn vốn hay cũng là sự điều hoà giữa thời gian biến đổi tài sản thành tiền và nhịp độ hoàn trả các khoản nợ tới hạn. Mối quan hệ cân đối giữa tài sản và nguồn vốn thể hiện sự tương quan về giá trị tài sản và cơ cấu vốn của doanh nghiệp. Nó giúp cho nhà phân tích nhận thức được giữa nguồn vốn doanh nghiệp huy động và việc sử dụng vốn huy động được để đầu tư, mua sắm, dự trữ,… sao cho hợp lý và hiệu quả nhất. Với mục tiêu đánh giá cân bằng tài chính của doanh nghiệp trong ngắn hạn và dài hạn, ta phải phân tích các chỉ tiêu VLĐR và NCVLĐR. 1.4.3.1. Cân bằng tài chính trong ngắn hạn VLĐR, hoạt động thuần hay vốn kinh doanh thuần là chỉ tiêu phản ánh số vốn tối thiểu của doanh nghiệp được sử dụng để duy trì những hoạt động thường xuyên tại doanh nghiệp. Với số VLĐR này, doanh nghiệp có khả năng đảm bảo chi trả các khoản chi tiêu mang tính chất thường xuyên cho các hoạt động diễn ra mà không cần phải đi vay hay chiếm dụng vốn. Chỉ tiêu NCVLĐR thể hiện sự cân bằng tài chính trong ngắn hạn và nó phải được dự kiến trước trong quá trình hoạch định tài chính doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần tổ chức huy động nguồn VLĐ đủ để dự trữ TSNH, đáp ứng nhu cầu của hoạt động SXKD và tiết kiệm vốn. Khi vốn huy động không đủ để đáp ứng các nhu cầu về vốn, doanh nghiệp có thể bổ sung VLĐ của mình bằng cách vay ngân hàng hoặc các tổ chức tín dụng khác. Bên cạnh đó, doanh nghiệp cần phải có những chính sách phân bổ, sử dụng vốn hợp lý và hiệu quả tránh lãng phí và giảm chi phí cũng như thời gian sử dụng vốn xuống mức thấp nhất. Thang Long University Library
  • 25. 15 NCVLĐR = HTK + Phải thu khách hàng - Nợ ngắn hạn (không tính nợ vay) Nếu NCVLĐR trong ngắn hạn <0: Khoản mục HTK và các khoản phải thu của TSNH nhỏ hơn nợ ngắn hạn (không bao gồm vay ngắn hạn). Điều này cho thấy rằng các khoản nợ ngắn hạn ( không bao gồm vay ngắn hạn) đáp ứng được nhu cầu trong ngắn hạn của doanh nghiệp và dư thừa để tài trợ cho các tài sản khác. Điều này thường xảy ra khi khách hàng ứng trước tiền hàng cho doanh nghiệp. Nếu NCVLĐR trong ngắn hạn >0: Khoản mục HTK và các khoản phải thu của TSNH lớn hơn nợ ngắn hạn (không bao gồm vay ngắn hạn). Lúc này, nợ ngắn hạn (không bao gồm nợ vay) không đủ tài trợ cho HTK và các khoản phải thu của doanh nghiệp. Do vậy, để tài trợ cho phần thiếu hụt trong nhu cầu VLĐ thì doanh nghiệp phải dùng NVTX. Bên cạnh đó khi đánh giá sự biến động của NCVLĐR cũng cần phải chú ý tới lĩnh vực kinh doanh, chính sách tín dụng bán hàng của doanh nghiệp. 1.4.3.2. Cân bằng tài chính trong dài hạn Qua chỉ tiêu VLĐR cũng thể hiện sự cân bằng tài chính trong dài hạn. Khi đó, VLĐR là khái niệm phản ánh khoảng chênh lệch giữa các nguồn vốn và tài sản có cùng tính chất và thời gian sử dụng. Theo nguyên tắc cơ bản của quản lý tài chính doanh nghiệp là phải dùng nguồn vốn dài hạn để hình thành TSDH, dùng nguồn ngắn hạn để tài trợ cho TSNH. Điều này đảm bảo rằng các TSDH sẽ có thời gian sử dụng lâu hơn, không phải chịu áp lực thanh toán trong ngắn hạn cho nguồn hình thành. Phương pháp quản lý theo nguyên tắc này giúp cho doanh nghiệp có được sự ổn định, an toàn về mặt tài chính. VLĐR trong dài hạn là phần chênh lệch giữa NVTX với giá trị tài sản cố định và đầu tư dài hạn. VLĐR cần trong dài hạn phản ánh quan hệ tài trợ giữa nguồn tài trợ thường xuyên, ổn định với TSDH. Nó thể hiện cân bằng giữa nguồn vốn ổn định với những tài sản có thời gian chu chuyển trên một chu kỳ kinh doanh hoặc trên 1 năm. Đồng thời cho biết nguồn gốc VLĐR trong dài hạn. Sau khi đã tài trợ đủ cho TSDH thì phần còn lại là VLĐR dài hạn. Phương pháp tính này thể hiện phương thức tài trợ TSDH và đồng thời phản ánh tác động của việc đầu tư lên cân bằng tài chính tổng thể. VLĐR là một chỉ tiêu vô cùng quan trọng để đánh gia cân bằng tài chính của doanh nghiệp. Điều này thể hiện trong 3 trường hợp sau: Trường hợp 1: VLĐR = NVTX - TSDH >0
  • 26. 16 Trường hợp này cân bằng tài chính được đánh giá tốt, NVTX ngoài tài trợ cho TSDH còn tài trợ cho TSNH. Trường hợp 2: VLĐR = NVTX - TSDH <0 Trường hợp này, một phần TSDH được tài trợ bởi nguồn vốn tạm thời vì vậy cân bằng tài chính trong dài hạn được đánh giá là không tốt. Trường hợp 3: VLĐR = NVTX - TSDH =0 Trường hợp này, toàn bộ nguồn vốn tạm thời được đảm bảo bằng TSNH đồng nghĩa với việc dùng toàn bộ TSNH để thanh toán nợ ngắn hạn, cân bằng dài hạn được đảm bảo nhưng không tốt. Tuy nhiên để đánh giá cân bằng tài chính của doanh nghiệp cần xem xét trong một khoảng thời gian mới có thể dự đoán những khả năng, triển vọng về cân bằng tài chính trong tương lai. Vì vậy, để tránh sai lệch về số liệu cần nghiên cứu VLĐR tại nhiều thời điểm khác nhau. Phân tích cân đối tài sản – nguồn vốn dưới góc độ ổn định về nguồn tài trợ tài sản thông qua một số chỉ tiêu. Hệ số tài trợ thường xuyên = Nguồn tài trợ thường xuyên Tổng nguồn vốn Hệ số tài trợ thường xuyên cho biết nguồn tài trợ thường xuyên chiếm mấy phần trong tổng nguồn vốn hay tổng nguồn tài trợ tài sản của doanh nghiệp. Hệ số tài trợ thường xuyên càng lớn thì tính ổn định và cân bằng tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Hệ số tài trợ tạm thời = Nguồn tài trợ tạm thời Tổng nguồn vốn Hệ số tài trợ tạm thời cho biết nguồn tài trợ tạm thời chiếm mấy phần trong tổng nguồn vốn hay tổng tài trợ tài sản của doanh nghiệp. Hệ số tài trợ tạm thời càng nhỏ thì tính ổn định và cân bằng tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Hệ số VCSH so với NVTX = VCSH Nguồn tài trợ thường xuyên Hệ số VCSH so với NVTX cho biết số VCSH chiếm bao nhiêu phần trong tổng nguồn tài trợ thường xuyên. Hệ số VCSH so với NVTX càng lớn thì tính tự chủ và độc lập về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Thang Long University Library
  • 27. 17 Hệ số giữa NVTX so với TSDH = NVTX TSDH Hệ số giữa NVTX so với TSDH cho biết mức độ tài trợ tài sản bằng NVTX. Hệ số giữa NVTX so với TSDH càng lớn hơn 1 thì tính ổn định và bền vững về tài chính của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Khi Hệ số giữa NVTX so với TSDH càng nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp càng bị áp lực nặng nề trong thanh toán nợ ngắn hạn, cân bằng tài chính có tình trạng xấu, không ổn định. 1.4.4. Phân tích kết quả hoạt động SXKD Khi đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp ta phải quan tâm đến kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh, đó chính là lợi nhuận. Lợi nhuận là chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động của Công ty, nó là khoản chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà Công ty bỏ ra để đạt được doanh thu từ hoạt động kinh doanh chủ yếu. Phân tích kết quả hoạt động SXKD nhằm xem xét sự biến động về doanh thu, so sánh tỷ trọng doanh thu từng hoạt động, so sánh doanh thu kỳ phân tích với doanh thu kỳ kế hoạch, phân tích tình hình doanh thu theo phương thức bán hàng… Phân tích kết quả hoạt động SXKD dưới góc độ chi phí là đi phân tích GVHB, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí từ hoạt động tài chính, chi phí khác. Phân tích kết quả hoạt động SXKD khi phân tích lợi nhuận từ bán hàng, lợi nhuận từ hoạt động tài chính, lợi nhuận khác và lợi nhuân trước thuế. Doanh thu là khoản dùng để bù đắp vốn kinh doanh và chi phí phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Lợi nhuận của doanh nghiệp cũng được xác định từ doanh thu. Doanh thu nói lên tình hình kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó cũng đưa ra định hướng cho sự phát triển kinh doanh của doanh nghiệp trong tương lai. Bên cạnh đó, doanh thu còn là yếu tố khẳng định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp trên thương trường. Chính vì vậy, việc phân tích để tìm ra nguyên nhân của sự tăng, giảm doanh thu trong các kỳ kinh doanh là vô cùng quan trọng. Cần phân tích doanh thu thường xuyên để có thể khai thác các tiềm năng của doanh nghiệp nhằm tăng doanh thu và tối đa hoá lợi nhuận cho doanh nghiệp. Phân tích tình hình doanh thu giúp nhà quản lý thấy được những ưu nhược trong quá trình đem lại doanh thu, qua đó thấy được nhân tố làm tăng giảm doanh thu nhằm khắc phục, hạn chế, loại bỏ những nhân tố tiêu cực; phát triển hơn các nhân tố tích cực, phát huy thế mạnh của doanh nghiệp. Chi phí (trong khả năng phân tích, ở đây chi phí được hiểu là chi phí hiện của doanh nghiệp, không tính tới chi phí ẩn không thể hiện trên các báo cáo tài chính) là
  • 28. 18 dòng tiền ra, dòng tiền ra trong tương lai hoặc phân bổ dòng tiền ra trong quá khứ xuất phát từ các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động SXKD, ta có thể tính toán được các khoản chi phí của doanh nghiệp. Từ đó dễ dàng tính toán được các chỉ tiêu, tỷ trọng của chi phí so với doanh thu từ đó có biện pháp thay đổi, tìm hướng giải quyết phù hợp với mục tiêu của doanh nghiệp tối thiểu hoá chi phí, tối đa hoá lợi nhuận. Doanh nghiệp muốn tối đa hoá lợi nhuận, nếu chỉ quan tâm đến doanh thu mà bỏ qua chi phí sẽ là thiếu sót lớn. Bởi chi phí thể hiện hiệu quả hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Nếu chi phí quá lớn, tốc độ tăng chi phí lớn hơn tốc độ tăng doanh thu điều này chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng nguồn lực không hiệu quả. Lợi nhuận là chỉ tiêu tổng hợp thể hiện kết quả của quá trình SXKD. Lợi nhuận phản ánh đầy đủ về mặt số lượng và chất lượng của doanh nghiệp, phản ánh hiệu quả sử dụng lao động, vật tư… Thực chất kết quả hoạt động kinh doanh là cao hay thấp? Muốn hiểu rõ được điều này cần phải phân tích mối quan hệ giữa tổng doanh thu, tổng chi phí và lợi nhuận đạt được của doanh nghiệp. Mục đích cuối cùng của doanh nghiệp là tạo ra sản phẩm với chi phí giá thành thấp nhất, lợi nhuận cao nhất cho doanh nghiệp. Đồng thời tăng tích luỹ, mở rộng sản xuất, nâng cao đời sống cho người lao động. Ngược lại, nếu doanh nghiệp thua lỗ làm cho tình hình tài chính doanh nghiệp gặp khó khăn, mất KNTT kéo dài sẽ dẫn tới nguy cơ phá sản. Phương pháp chủ yếu sử dụng để đánh giá khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp là phương pháp so sánh, việc so sánh được thực hiện theo chiều ngang và theo chiều dọc. Phân tích theo chiều ngang: So sánh số liệu kỳ phân tích với số liệu kỳ trước ở tất cả các chỉ tiêu chủ yếu của báo cáo kết quả hoạt động SXKD từ đó đánh giá xu hướng thay đổi của các chỉ tiêu này thông qua mức tăng giảm và tỷ lệ tăng giảm của từng chỉ tiêu. Mức tăng giảm = Chỉ tiêu kỳ này - Chỉ tiêu kỳ trước Tỷ lệ tăng giảm = Chỉ tiêu kỳ này - Chỉ tiêu kỳ trước x 100% Chỉ tiêu kỳ trước Phân tích theo chiều dọc: Phân tích theo chiều dọc là phương pháp phân tích dựa vào sự biến động của các chỉ tiêu tỷ lệ chi phí trên doanh thu, tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu. Phân tích theo chiều dọc sẽ cho thấy sự biến động của tỷ lệ chi phí (hoặc lợi nhuận) trên doanh thu, từ đó đánh giá được hiệu quả trong việc tiết kiệm chi phí hoạt động kinh doanh chính cũng như mức độ đóng góp của các bộ phận lợi nhuận vào tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu chung của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 29. 19 1.4.5. Phân tích lưu chuyển tiền tệ Phân tích tình hình lưu chuyển tiền của doanh nghiệp cho biết dòng tiền nào đã chảy vào doanh nghiệp, trong một kỳ nhất định lượng tiền thu vào nhiều hay ít hơn lượng tiền chi ra, đồng thời doanh nghiệp có cân đối được dòng tiền hay không? Sự mất cân đối về dòng tiền xảy ra khi doanh nghiệp dư thừa tiền (bội thu) hay thiếu hụt nghiêm trọng (bội chi) cần phải xác định nguyên nhân sớm nhất có thể và đinh hướng điều chỉnh để đưa dòng tiền về trạng thái cân bằng. Tiền tồn đầu kỳ + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ thường được tiến hành bằng cách phân tích dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp và phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp. 1.4.5.1. Phân tích dòng lưu chuyển tiền của doanh nghiệp. Để dự báo dòng tiền thuần lưu chuyển trong kỳ, các nhà phân tích tài chính doanh nghiệp dựa vào mối quan hệ giữa các khoản tiền và tương đương tiền với các chỉ tiêu dự báo trên bảng cân đối kế toán. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ của từng hoạt động = Lượng tiền thu vào trong kỳ của từng hoạt động - Lượng tiền chi ra trong kỳ của từng hoạt động Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ dương: Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh dương, thể hiện hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền cho doanh nghiệp, đó là kênh tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền an toàn và bền vững nhất. Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh sẽ duy trì sự hoạt động doanh nghiệp, là cơ sở để doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư dương, kết quả thu được là do thu lãi vay hay được chia cổ tức. Đó cũng là kênh tạo sự tăng trưởng vốn bằng tiền an toàn. Tuy nhiên, khi kết quả thu được do thu hổi tiền đầu tư và nhượng bán tài sản cố định thì nó lại là kênh tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền không bền vững. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính dương, kênh tạo ra sự tăng trưởng vốn bằng tiền phụ thuộc vào những người cung cấp vốn. Kênh tạo tiền này thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghiệp đối với những người cung cấp vốn đang gia tăng. Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ âm: Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh âm, doanh nghiệp đang gặp khó khăn trong việc tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ; khó khăn trong việc thu tiền
  • 30. 20 bán hàng và cung cấp dịch vụ. Tình trạng này kéo dài sẽ tác động tiêu cực đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như : tồn đọng vốn, vốn bị chiếm dụng tăng, nguồn tài trợ tăng, chi phí sử dụng vốn tăng… doanh nghiệp cần tìm giải pháp nhanh chóng thoát khỏi tình trạng này. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư âm nghĩa là năng lực sản xuất, năng lực kinh doanh của doanh nghiệp đang phát triển. Nếu lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính âm, số tiền huy động từ các nhà cung cấp vốn giảm. Tình hình này có thể do doanh nghiệp tăng được nguồn tài trợ bên trong hay nhu cầu cần tài trợ giảm. 1.4.5.2. Phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp. Phân tích khả năng tạo tiền của doanh nghiệp nhằm đánh giá khả năng tạo tiền và mức độ đóng góp của từng hoạt động trong việc tạo tiền trong kỳ giúp các chủ thể quản lý đánh giá được quy mô, cơ cấu dòng tiền và trình độ tạo ra tiền của doanh nghiệp. Chỉ tiêu phân tích gồm 2 nhóm phản ánh quy mô, cơ cấu, trình độ tạo tiền của doanh nghiệp: - Phân tích quy mô tạo ra tiền của từng hoạt động và của cả doanh nghiệp trong từng kỳ thông qua các chỉ tiêu dòng tiền thu vào trong kỳ trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ. - Xác định cơ cấu dòng tiền thông qua tỷ trọng dòng tiền thu vào của từng hoạt động trong tổng số dòng tiền thu vào của doanh nghiệp. Tỷ trọng dòng tiền thu vào của từng hoạt động = Tổng tiền thu vào của từng hoạt động x 100% Tổng tiền thu vào của doanh nghiệp Dòng tiền thu được từ hoạt động kinh doanh là chủ yếu. Điều này thể hiện doanh nghiệp thu được nhiều từ bán hàng, cung cấp dịch vụ, giảm vốn tồn đọng, vốn phải thu, hạn chế được rủi ro… Dòng tiền thu về từ hoạt động đầu tư là chủ yếu. Điều này có nghĩa doanh nghiệp đã thu hồi các khoản đầu tư về chứng khoán, thu lãi từ hoạt động đầu tư, nhượng bán tài sản cố định… Lúc này, phạm vi ảnh hưởng của doanh nghiệp bị thu hẹp và năng lực SXKD bị giảm sút. Dòng tiền thu về chủ yếu từ hoạt động tài chính thông qua phát hành cổ phiếu hoặc đi vay… thể hiện rằng trong kỳ doanh nghiệp đã sử dụng vốn từ bên ngoài nhiều hơn. 1.4.6. Phân tích các nhóm chỉ tiêu tài chính 1.4.6.1.Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán (k) Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = TSNH Tổng nợ ngắn hạn Thang Long University Library
  • 31. 21 Chỉ tiêu này cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn thì được đảm bảo bằng bao nhiêu đồng TSNH. Hệ số này phản ánh khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền để trả cho các khoản nợ ngắn hạn. Nó chứng tỏ KNTT đối với các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Nếu hệ số của chỉ tiêu này cao cho thấy doanh nghiệp có khả năng cao trong việc sẵn sàng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Tuy nhiên, nếu chỉ số này quá cao lại không tốt, nó phản ánh doanh nghiệp đầu tư quá mức vào TSNH so với nhu cầu thực tế của doanh nghiệp và vốn được sử dụng để đầu tư là không hiệu quả. Ngược lại, chỉ tiêu này thấp và kéo dài chứng tỏ doanh nghiệp không có KNTT các khoản nợ đến hạn. Khả năng trả nợ của doanh nghiệp yếu đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẽ phải đối mặt với những khó khăn về tài chính trong tương lai. Hệ số khả năng thanh toán nhanh = TSNH – HTK Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết mối quan hệ giữa các loại tài sản dễ chuyển đổi thành tiền ( TSNH như tiền, các khoản đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng) đối với các khoản nợ ngắn hạn. HTK là loại có tính thanh khoản thấp cần thời gian để bán và có khả năng mất giá trị cao nên khi tính chỉ tiêu này ta cần loại giá trị của HTK. k < 0,75 :thấp 0,75 ≤ k ≤2: trung bình k > 2 : cao Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có KNTT các khoản nợ ngắn hạn nhanh đến đâu vì tiền và các khoản tương đương tiền là những tài sản có tính thanh khoản cao nhất. Chỉ tiêu này cao nghĩa là KNTT tức thời của doanh nghiệp tốt. Tuy nhiên nếu chỉ tiêu này quá cao thì hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này thấp và kéo dài nghĩa là doanh nghiệp không có đủ KNTT các khoản nợ ngắn hạn, xuất hiện rủi ro về mặt tài chính, có thể dẫn tới nguy cơ phá sản. Chỉ tiêu này đặc biệt hữu ích khi đánh giá KNTT của một doanh nghiệp trong giai đoạn khủng hoảng của nên kinh tế, HTK không tiêu thụ được và nhiều khoản nợ phải thu gặp khó khăn khó thu hồi. k < 0,5 :thấp 0,5 ≤ k ≤1: trung bình k > 1 : cao
  • 32. 22 1.4.6.2 . Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản Nhóm chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản là nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp. Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Hệ số thu nợ là chỉ tiêu thể hiện mức độ đầu tư vào các khoản phải thu để duy trì mức doanh số bán hàng cần thiết cho doanh nghiệp. Nó cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng đối với các khách hàng. Chỉ số hệ số thu nợ càng cao cho thấy doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh, ít bị chiếm dụng vốn. Nhưng nếu chỉ số này quá cao so với các doanh nghiệp khác cùng ngành trong thời gian dài đồng nghĩa với việc chính sách tài chính của doanh nghiệp quá chặt. Do vậy, doanh nghiệp có thể bị mất khách hàng vào tay các đối thủ cạnh tranh nếu chính sách tín dụng của đối thủ cạnh tranh tập trung vào khách hàng, có nhiều ưu đãi cho khách hàng hơn. Cũng vì vậy có thể kéo theo hệ quả doanh thu, doanh số của doanh nghiệp trong tương lai sẽ sụt giảm. So sánh chỉ số này qua các năm có thể thấy sự sụt giảm của chỉ số hệ số thu nợ rất có thể là do doanh nghiệp đang gặp khó khăn với việc thu nợ từ khách hàng hoặc có thể là do doanh số đã vượt quá mức. Thời gian thu nợ trung bình = 360 Hệ số thu nợ Chỉ tiêu thời gian thu nợ trung bình cho biết số ngày trung bình mà doanh nghiệp có thể thu được tiền của khách hàng từ khi xuất hàng đến khi thu tiền về. Thời gian thu nợ trung bình càng dài chứng tỏ thời gian thu hồi nợ chậm hơn, vốn của doanh nghiệp bị ứ đọng nhiều trong khâu thanh toán, kéo theo nhu cầu về vốn gia tăn trong điều kiện sản xuất với quy mô không đổi. Điều này cho thấy chính sách tín dụng của doanh nghiệp kém hiệu quả hoặc do chính sách nới lỏng tín dụng của doanh nghiệp với khách hàng nhằm gia tăng doanh số hoạt động. Vòng quay HTK = GVHB Giá trị HTK Chỉ số của vòng quay HTK thể hiện số lần bình quân mà hàng hoá tồn kho luân chuyển trong kỳ. Hệ số này càng lớn chứng tỏ hàng hoá được luân chuyển càng nhiều, hàng hoá không bị ứ đọng nhiều trong kho, chi phí lưu kho thấp, doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả. Thang Long University Library
  • 33. 23 Thời gian luân chuyển kho trung bình = 360 Vòng quay HTK Chỉ tiêu thời gian luân chuyển kho trung bình phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay HTK. Số ngày của một vòng HTK là khoảng thời gian được tính từ khi doanh nghiệp bỏ tiền ra mua nguyên vật liệu đến khi sản xuất xong sản phẩm. Thông thường, so với kỳ trước khi vòng quay HTK giảm hay số ngày một vòng quay HTK tăng lên cho thấy thời gian hàng còn lại trong kho dài hơn, vốn ứ đọng nhiều hơn làm tăng nhu cầu vốn của doanh nghiệp trong điều kiện quy mô sản xuất không đổi. Có nhiều trường hợp vòng quay HTK giảm là do kết quả của việc tăng dự trữ kho nhằm đáp ứng nhu cầu hợp đồng lớn, hoặc do mùa vụ, cũng có thể do tình trạng cạn kho của doanh nghiệp hay doanh nghiệp thu hẹp quy mô sản xuất. Do vây, để đánh giá đúng các chỉ tiêu vòng quay HTK và thời gian luân chuyển kho trung bình thì ngoài việc so sánh vòng quay HTK và thời gian luân chuyển kho trung bình thì còn phải so sánh vòng quay HTK với kỳ trước; bên cạnh đó cũng cần xem xét tác động của các nhân tố khác như GVHB, HTK… Hệ số trả nợ = GVHB + Chi phí (Sản xuất chung, Bán hàng, Quản lý) Phải trả người bán+Lương+Thưởng+Thuế+Phải trả khác Chỉ tiêu hệ số trả nợ phản ánh thời gian chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này có giá trị càng nhỏ thì thời gian chiếm dụng vốn càng dài. Tuy nhiên, doanh nghiệp phải cân nhắc về mức giá trị cho phép của chỉ tiêu nếu không muốn uy tín của doanh nghiệp bị giảm sút vì chiếm dụng vốn quá lâu. Thời gian trả nợ trung bình = 360 Hệ số trả nợ Chỉ tiêu thời gian trả nợ trung bình cho biết số ngày trung bình của một kỳ trả nợ. Chỉ tiêu này càng lớn thì càng tốt cho doanh nghiệp bởi giảm được chi phí sử dụng vốn. Thời gian luân chuyển tiền = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian luân chuyển kho trung bình - Thời gian trả nợ trung bình Thời gian luân chuyển tiền được định nghĩa là khoảng thời gian từ khi thanh toán các khoản nợ đến khi thu được tiền. Rút ngắn thời gian luân chuyển tiền làm tăng khả năng sinh lời của công ty bởi vì thời gian luân chuyển tiền càng dài thì nhu cầu tài trợ từ bên ngoài với chi phí cao càng lớn.
  • 34. 24 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng tài sản Chỉ tiêu này cho biết hiệu suất sử dụng tài sản hay vốn kinh doanh của doanh nghiệp, mỗi đồng đầu tư vào tài sản hay vốn kinh doanh trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện doanh nghiệp đang đầu tư có hiệu quả, muốn mở rộng quy mô sản xuất cần đầu tư thêm. Nếu chỉ tiêu này thấp thể hiện doanh nghiệp sử dụng vốn không hiệu quả, dấu hiệu có thể HTK và sản phẩm dở dang nhiều hiệu suất hoạt động thấp. Ngoài ra, chỉ tiêu này phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc điểm cụ thể của tài sản trong doanh nghiệp khác nhau mà cũng khác nhau. Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần Tổng TSDH Chỉ tiêu này nói lên mức độ đầu tư vốn vào TSDH để tạo ra doanh thu, cho biết cứ 1 đồng đầu tư vào TSDH thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng TSDH đo lường hiệu quả quản trị bộ phận TSDH đối với hoạt động SXKD của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có hiệu suất sử dụng TSDH là thấp so với doanh nghiệp khác hoặc giảm so với năm trước thường được đánh giá là chưa hiệu quả. Dù vậy, điều này chưa hoàn toàn đúng bởi mức độ và xu hướng biến động của chỉ số này còn phụ thuộc vào những nhân tố khác cấu thành nên nó như vòng đời của công ty, chu kỳ sống của sản phẩm, thời điểm hình thành nên TSDH, phương pháp trích khấu hao… Do vậy, khi phân tích phải xem xét kỹ lưỡng xu hướng biến động của chỉ số này. Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Tổng TSNH TSNH hay còn gọi là tài sản lưu động luân chuyển không ngừng trong quá trình hoạt động SXKD. Do vậy, hiệu quả sử dụng TSNH là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng TSNH cho biết một đồng TSNH thì tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả. Suất hao phí của tài sản so với doanh thu thuần = Tổng tài sản Doanh thu thuần Thang Long University Library
  • 35. 25 Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích để có 1 đồng doanh thu thuần thì doanh nghiệp cần bao nhiêu đồng tài sản. Chỉ tiêu này càng thấp hiệu quả sử dụng tài sản càng tốt. 1.4.6.3. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý công nợ Nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu này dùng để đo lường phần vốn góp của chủ sở hữu so với phần tài trợ của các nhà cho vay và cũng thể hiện mức độ tin tưởng vào sự đảm bảo an toàn cho các khoản nợ vay. Tỷ số nợ = Tổng nợ Tổng tài sản Chỉ tiêu tỷ số nợ cho biết nguồn vốn nợ chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn của doanh nghiệp. Tỷ sô này dùng để xác định nghĩa vụ của chủ doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn. Tỷ số này càng thấp thì càng có lợi cho chủ nợ vì các khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp bị phá sản. Ngược lại, tỷ số này càng cao càng có lợi cho chủ doanh nghiệp vì có thể tăng lợi nhuận để lại cho doanh nghiệp và nắm toàn quyền kiểm soát doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu tỷ số nợ quá cao thì doanh nghiệp dễ bị mất KNTT. Số lần thu nhập hoạt động trên lãi vay = EBIT Lãi vay Trong đó: EBIT là lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay. Số lần thu nhập hoạt động trên lãi vay (hay hệ số KNTT lãi vay) là một hệ số quan trọng trong các chỉ số về cơ cấu vốn, cho thấy lợi nhuận trước thuế và lãi vay có đủ bù đắp cho lãi vay hay không. Tỷ số này cho biết hiệu quả sử dụng vốn vay và mức độ đảm bảo trả nợ lãi vay cho các chủ nợ bằng các khoản lợi nhuận thu được hàng năm như thế nào. KNTT lãi vay càng cao thì KNTT lãi của doanh nghiệp cho các chủ nợ của mình càng lớn. Đồng thời nó đảm bảo tính hợp lý về cơ cấu vốn vay và VCSH. Tỷ số này càng cao thì rủi ro mất khả năng chi trả lãi vay càng thấp và ngược lại. Việc không hoàn trả nợ có thể dẫn đến nguy cơ doanh nghiệp bị phá sản. Do vậy, những gì doanh nghiệp cần chú trọng là tạo ra một độ an toàn hợp lý, đảm bảo KNTT cho các chủ nợ của mình. Tỷ số khả năng trả nợ = GVHB + Khấu hao + EBIT Nợ gốc + Chi phí lãi vay
  • 36. 26 Tỷ số khả năng trả nợ phản ánh KNTT nợ nói chung của doanh nghiệp. Tỷ số này đo lường khả năng trả nợ cả gốc và lãi của doanh nghiệp từ các nguồn như doanh thu, khấu hao và lợi nhuận trước thuế. Tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ gốc và lãi có bao nhiêu đồng có thể sử dụng để trả nợ. 1.4.6.4. Phân tích chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Khả năng sinh lời của doanh nghiệp là chỉ tiêu phản ánh mức lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trên một đơn vị chi phí hay yếu tố đầu vào hoặc trên một đơn vị đầu ra phản ánh kết quả sản xuất. Mức lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được tính trên một đơn vị càng cao thì khả năng sinh lời càng cao, làm cho hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Khả năng sinh lời của VCSH (ROE) = Lợi nhuận sau thuế VCSH Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời từ VCSH của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng VCSH đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Nó phản ánh tất cả các khía cạnh về trình độ quản trị tài chính gồm trình độ quản trị doanh thu và chi phí, trình độ quản trị tài sản, trình độ quản trị nguồn vốn của doanh nghiệp. Khả năng sinh lời của doanh thu thuần (ROS) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế và doanh thu đạt được trong kỳ của doanh nghiệp. Nó thể hiện cứ 1 đồng doanh thu thuần đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này cũng là một trong các chỉ tiêu phản ánh khả năng quản lý, tiết kiệm chi phí của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp quản lý tốt chi phí thì giá trị của chỉ tiêu này cũng được nâng cao. Khả năng sinh lời của tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời ròng của tài sản hay vốn kinh doanh. Nó cho biết trong một kỳ phân tích, cứ 1 đồng đầu tư vào tài sản thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng tốt. Suất hao phí của tài sản so với lợi nhuận sau thuế = Tổng tài sản Lợi nhuận sau thuế Thang Long University Library