SlideShare a Scribd company logo
1 of 71
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--o0o--
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH TM & VT MINH DƢƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THANH TÙNG
MÃ SINH VIÊN : A18215
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
--o0o--
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
TNHH TM & VT MINH DƢƠNG
Giáo Viên Hƣớng Dẫn :Nguyễn Thị Minh Huệ
Sinh Viên Thực Hiện :Nguyễn Thanh Tùng
Mã Sinh Viên : A18215
Chuyên Ngành : Tài Chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, với tình cảm chân thành, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô
giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo T.s Nguyễn Thị Minh Huệ đã
trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp
này. Đồng thời em cũng xin gửi lời cám ơn tới Công ty TNHH TM &VT Minh Dương
đã cung cấp tài liệu và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình viết khóa luận. Em
cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất
nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững
chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thanh Tùng
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thanh Tùng
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp .........................1
1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................1
1.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................1
1.1.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................2
1.2. Nguồn thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp..................................3
1.2.1 Thông tin bên ngoài doanh ngiệp ..............................................................4
1.2.2 Thông tin liên quan đến tài chính doanh nghiệp......................................5
1.3. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp....................................7
1.3.1 Phương pháp so sánh .................................................................................7
1.3.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ ......................................................................8
1.3.3 Phương pháp Cân đối.................................................................................9
1.3.4 Phương pháp đồ thị ....................................................................................9
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................10
1.4.1 Phân tích Bảng cân đối kế toán ...............................................................10
1.4.2 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh....................................................11
1.4.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................11
1.4.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính................................................................12
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng chất lƣợng phân tích tài chính doanh nghiệp.....18
1.5.1 Nhân tố chủ quan:....................................................................................18
1.5.2 Nhân tố khách quan .................................................................................18
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
TM & VT MINH DƢƠNG .........................................................................................20
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH TM & VT Minh Dƣơng..............................20
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty......................................20
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh công ty.....................20
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TM & VT Minh Dƣơng...
....................................................................................................................23
2.2.1 Phân tích Bảng Cân đối kế toán ..............................................................23
2.2.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ....................................................30
2.2.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................37
2.2.4 ................................................................42
2.3. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty TNHH TM & VT Minh Dƣơng51
2.3.1 Những kết quả đạt được ...........................................................................51
2.3.2 Hạn chế và Nguyên nhân.........................................................................52
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TNHH TM &VT MINH DƢƠNG ..............54
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH TM &VT Minh Dƣơng trong
thời gian tới .....................................................................................................54
3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty.........................54
3.2.1 Giải pháp về hoạt động tài chính .............................................................54
3.2.2 Tiết kiệm chi phí........................................................................................56
3.2.3 Xây dựng phương án huy động vốn dài hạn...........................................56
3.2.4 Một số giải pháp sử dụng tài sản dài hạn................................................56
3.2.5 Các giải pháp khác....................................................................................57
Thang Long University Library
BẢNG DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Giải thích
1 DN Doanh ngiệp
2 SXKD Sản xuất kinh doanh
3 CTCP Công ty cổ phần
4 LN Lợi nhuận
5 TS Tài sản
6 TSCĐ Tài sản cố định
7 TSNH Tài sản ngắn hạn
8 TSDH Tài sản dài hạn
9 Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp
10 Vốn CSH Vốn chủ sở hữu
11 CBCNV Cán bộ công nhận viên
12 QLDA Quản lý dự án
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 1.1. Trình tự phân tích tài chính trong doanh nghiệp.............................................4
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bố máy công ty TNHH TM & VT Minh Dương ..................21
Bảng 2.1. Bảng cơ cấu tài sản của công ty gian đoạn 2011 - 2013...............................23
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011-2013...................................................27
Biểu đồ 2.3. Tình hình kinh doanh của công ty TNHH TM & VT Minh Dương giai
đoạn 2011-2013.............................................................................................................30
Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013.............................31
Bảng 2.3. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2011-2013.................................37
Bảng 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán giai đoạn 2011-2013 .................42
Bảng 2.5. ẹ đoạn 2011-
2013 ...............................................................................................................................44
Bảng 2.6. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn..................................................................46
Bả đánh giá hiẹ Ố định ...............................47
Biểu đỒ 2.4. Tỷ suất sinh lời ROS, ROA, ROE giai đoạn 2011 - 2013 .......................49
Bảng 2.8. Tỷ xuất sinh lời trên doanh thu (ROS)..........................................................49
Bảng 2.9. Tỷ xuất sinh lời trên tổng tài sản ( ROA) .....................................................50
Bảng 2.10. Tỷ xuất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ( ROE)..............................................51
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới đã tạo ra
những lợi thế nhất định cho các doanh nghiệp Việt Nam trong một thị trường toàn cầu
rộng lớn.Tuy nhiên, điều đó cũng tạo ra không ít khó khăn, như sự cạnh tranh khốc liệt
của các công ty nước ngoài. Đặc biệt, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và những biến
động kinh tế thế giới ảnh hưởng rõ nét, sâu sắc đến kinh tế-xã hội Việt Nam, nhiều
doanh nghiệp đã phá sản hàng loạt, kiệt quệ tài chính.,
Tại thời điểm khó khăn này, để tồn tại, phát triển và cạnh tranh với các doanh
nghiệp hiện tại và các công ty nước ngoài thì các doanh nghiệp cần tích cực trong việc
tìm ra hướng đi đúng đắn, tạo được sức mạnh cạnh tranh so với các doanh nghiệp
khác, để từ đó tạo được sự vững mạnh tài chính và nâng cao hiệu quả trong hoạt động
kinh doanh.. Để có thể xây dựng một chiến lược tốt đòi hỏi doanh nghiệp phải có có
một quá trình nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính công ty một cách hợp lý, chính
xác.
Thông qua việc phân tích tình hình tài chính, doanh nghiệp có thể rút ra những
kinh nghiệm quý báu, từ đó hạn chế được việc đưa ra những quyết định sai lầm trong
tương lai để hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp. Ngoài ra, những thông tin từ việc
phân tích tài chính còn được các nhà đầu tư hay các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng
để nhằm có cái nhìn tổng quát nhất, đúng đắn nhất trước khi ra các quyết định đầu tư
hay những chính sách điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế.
Trong bối cảnh nói trên, việc phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp là
một việc làm hết sức cần thiết. Nhận thức rõ điều đó, em đã chọn đề tài: “Phân tích
tình hình tài chính Công ty TNHH TM &VT Minh Dương ” làm đề tài Khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Một là trình bày cơ sở lý luận về phân tích tài chính trong doanh nghiệp.
Hai là phân tích nhằm đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Công ty
TNHH TM &VT Minh Dương trong giai đoạn từ 2011 – 2013.
Ba là đề đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính thích hợp
cho công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: tình hình tài chính cụ thể với doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH TM &VT
Minh Dương giai đoạn 2011 – 2013 thông qua các báo cáo tài chính.
4. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu là các phương pháp so sánh, phương pháp
tỷ lệ, phân tích thống kê, phân tích Dupont… kết hợp với những kiến thức đã học.
5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và Danh mục Tài liệu tham khảo, khóa luận
được kết cấu thành 3 chương:
Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
Chương II: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TM & VT Minh
Dương
Chương III: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty
TNHH TM & VT Minh Dương
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1 Khái niệm
Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc ứng dụng các công cụ, phương pháp và
kĩ thuật phân tích đối với các báo cáo tài chính tổng hợp và dựa trên mối liên hệ giữa
các dữ liệu để đưa ra các kết luận chính xác, hữu ích trong phân tích hoạt động kinh
doanh. Phân tích tài chính còn là việc sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích, đánh
giá năng lực, vị thế tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra kế hoạch sản xuất kinh
doanh phù hợp trong tương lai.
1.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính doanh nghiệp là nhằm để "hiểu được các con số" hoặc để
"nắm chắc các con số", tức là sử dụng các công cụ phân tích tài chính như là một
phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo.
Do sự định hướng của công tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra quyết định,
một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đoán tương
lai. Do đó, người ta sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm
cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của Công ty, dựa
trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất
về khả năng của những sự cố kinh tế trong tương lai.
Phân tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở các quyết
định kinh doanh của một doanh nghiệp. Phân tích tài chính được sử dụng như là công
cụ khảo sát cơ bản để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp
trên các khía cạnh khác nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh toán, lưu
chuyển tiền tệ, hiệu quả sự dụng tài sản, khả năng sinh lời, rủi ro tài chính…nhằm đáp
ứng thông tin cho tất cả những đối tượng quan tâm đến hoạt động tài chính của doanh
nghiệp. Nó còn được sử dụng như là công cụ để định hướng các quyết định của các đối
tượng quan tâm theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như
quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi nhuận….Trở thành cơ sở cho các dự báo tài
chính, giúp cho người phân tích tài chính có thể dự đoán được tiềm năng tài chính của
doanh nghiệp trong tương lai. Công cụ để kiểm soát HĐKD của doanh nghiệp trên cơ
sở kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự
toán, định mức…Từ đó xác định được những điểm mạnh, điểm yếu trong HĐKD, góp
phần giúp cho doanh nghiệp có được những quyết định cũng như giải pháp đúng đắn,
2
đảm bảo việc kinh doanh hiệu quả cao. Mục tiêu này đặc biệt quan trọng với các nhà
quản trị doanh nghiệp. Tùy thuộc vào mục đích của mỗi đối tượng mà có những nhu
cầu về các loại thông tin khác nhau và mỗi đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng
tập trung vào những khía cạnh khác nhau của tài chính doanh nghiệp.
1.1.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Các đối tượng sử dụng thông tin tài chính khác nhau sẽ đưa ra các quyết định với
mục đích khác nhau .Vì vậy, phân tích hoạt động tài chính đối với mỗi đối tượng sẽ
đáp ứng các mục tiêu khác nhau và có vai trò khác nhau. Cụ thể như sau:
Đối với nhà quản lý
Là người trực tiếp quản lý và điều hành doanh nghiệp, nhà quản lý hiểu rõ nhất
tài chính doanh nghiệp, do đó họ có nhiều thông tin phục vụ cho việc phân tích. Phân
tích hoạt động tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý nhằm đáp ứng những mục
tiêu sau:
Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý;
Đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực
tếcủa doanh nghiệp như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận...;
Cung cấp thông tin cơ sở cho những dự đoán tài chính;
Căn cứ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp.
Phân tích hoạt động tài chính làm rõ điều quan trọng của dự đoán tài chính, mà
dựđoán là nền tảng của hoạt động quản lý, làm sáng tỏ, không chỉ chính sách tài chính
mà còn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghiệp.
Đối với các nhà đầu tƣ
Nhà đầu tư là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý sử
dụng, được hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Đó là những cổ đông, các cá nhân hoặc các
đơn vị, doanh nghiệp khác.Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những tính toán
về giá trị của doanh nghiệp.Thu nhập của các nhà đầu tư là tiền lời được chia và thặng
dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này phần lớn chịu ảnh hưởng của lợi nhuận thu được của
doanhnghiệp.
Phân tích hoạt động tài chính đối với nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp và
ước đoán giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả năng
sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh...
Đối với các nhà đầu tƣ tín dụng
Các nhà đầu tư tín dụng là những người cho doanh nghiệp vay vốn để đáp ứng
nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất - kinh doanh.Khi cho vay, họ phải biết chắc được
Thang Long University Library
3
khả năng hoàn trả tiền vay.Thu nhập của họ là lãi suất tiền cho vay. Do đó, phân tích
hoạt động tài chính đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của khách
hàng.Tuy nhiên, phân tích đối với những khoản cho vay dài hạn và những khoản cho
vay ngắn hạn có những nét khác nhau.
Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn đặc biệt
quan tâm đến khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Hay nói cách khác là khả
năng ứng phó của doanh nghiệp khi nợ vay đến hạn trả. Đối với các khoản cho vay dài
hạn, nhà cung cấp tín dụng dài hạn phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh
lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn, lãi lại tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này.
Đối với nhà nƣớc
Phân tích tài chính doanh nghiệp đóng một vài trò quan trọng đối với việc quản
lý hệ thống tài chính quốc gia. Việc cho ra các bản phân tích hoạt động tài chính doanh
nghiệp một cách chính xác, kịp thời sẽ giúp nhà nước nắm được tình hình chung của
các doanh nghiệp trên thị trường hiện tại, đặc biệt là các doanh nghiệp trong những
lĩnh vực cơ yếu của quốc gia. Từ đó đưa ra những điều chỉnh thích hợp đối với nền
kinh tếvĩ mô để thích ứng, theo kịp với nền kinh tế thế giới và đưa ra các chính sách
phù hợp để hỗtrợ doanh nghiệp trong những thời điểm khó khăn. Ngoài ra thuế từ các
doanh nghiệp là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, việc nắm rõ tình hình
tài chính doanh nghiệp thông qua các bản phân tích sẽ giúp nhà nước có những điều
chỉnh hợp lý với việc thu thuế theo từng giai đoạn.
Đối với ngƣời lao động
Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp sẽ cho người lao động thấy được hiệu
quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là động lực thúc đẩy, kích thích người
lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm tới kết quả lao động của mình và của
doanhnghiệp từ đó nâng cao năng suất lao động, năng suất lao động được nâng cao sẽ
góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
1.2. Nguồn thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có mục tiêu đưa ra những dự báo tài chính giúp cho việc ra
quyết định về mặt tài chính và giúp cho việc dự kiến kết quả tương lai của doanh
nghiệp nên thông tin sử dụng để phân tích tài chính không chỉ giới hạn trong phạm vi
nghiên cứu các báo cáo tài chính mà phải mở rộng sang các lĩnh vực, vì thế thông tin
được dùng để phân tích tài chính doanh nghiệp gồm có:
Các thông tin bên ngoài doanh nghiệp: là các thông tin về kinh tế, thuế, tiền tệ,
các thông tin về nghành của doanh nghiệp…
Các thông tin bên trong doanh nghiệp: các báo cáo tài chính.
4
Trình tự phân tích tài chính trong doanh nghiệp
Bảng 1.1. Trình tự phân tích tài chính trong doanh nghiệp
1.2.1 Thông tin bên ngoài doanh ngiệp
Đây là các thông tin về tình hình kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh
tế có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả các yếu tố
đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi, hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận tăng và nhờ đó kết quả
kinh doanh trong năm là khả quan. Tuy nhiên khi những biến động của tình hình kinh
tế là bất lợi, nó sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì
vậy, để có được sự đánh giá khách quan và chính xác về tình hình hoạt động của
doanh nghiệp, chúng ta phải xem xét cả thông tin kinh tế bên ngoài có liên quan.
Thông tin theo kinh tế
Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là việc đặt sự phát triển của
doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động chung của ngành kinh doanh.
Thang Long University Library
5
Đặc điểm của ngành kinh doanh liên quan tới:
Tính chất của các sản phẩm.
Quy trình kỹ thuật áp dụng.
Cơ cấu sản xuất : công nghiệp nặng hoặc công nghiệp nhẹ, những cơ cấu sản
xuất này có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn dự trữ...
Nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế.
Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng với thông tin chung và các
thông tin liên quan khác sẽ đem lại một cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ
tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận
chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp.
1.2.2 Thông tin liên quan đến tài chính doanh nghiệp
Để có thể phân tích và đánh giá doanh nghiệp một cách toàn diện thì việc phân
tích sử dụng các thông tin nội bộ, thông tin kế toán là một khâu vô cùng đặc biệt, cần
thiết và không thể bỏ qua. Ở khâu này, các báo cáo tài chính sẽ được hình thành thông
qua việc xử lý các báo cáo kế toàn từ đó giúp nhà quản lý đưa ra những nhận xét, kết
luận sát thực hơn về tình hình doanh nghiệp. Các báo cáo tài chính gồm có:
Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp - cân đối
tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của đơn vị cả về tài sản và nguồn
vốn hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định là ngày cuối
cùng của một kỳ báo cáo. Thực chất bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản
và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán. Số liệu trên Bảng cân
đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài
sản, nguồn vốn, và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân
đối kế toán ta có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Bảng cân đối kế toán có hai hình thức trình bày:
Hình thức cân đối hai bên: Bên trái là phần tài sản, bên phải là phần nguồn
vốn.
Hình thức cân đối hai phần liên tiếp: phần trên là phần tài sản, phần dưới là
phần nguồn vốn.
Tài sản = Nguồn vốn hay Tài sản = VCSH+ Nợ phải trả
Phần tài sản: Bao gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Về mặt pháp lý,
phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài
6
gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Về mặt kinh tế, các chỉ
tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát về quy mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ
giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: Bao gồm công nợ phải trả và nguồn VCSH, phản ánh các
nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn thể hiện
trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn
(Nhà nước, ngân hàng, cổ đông, các bên liên doanh...). Hay nói cách khác thì các chỉ
tiêu bên phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã
đăng ký kinh doanh, về số tài sản hình thành và trách nhiệm phải thanh toán các khoản
nợ (với người lao động, với nhà cung cấp, với Nhà nước...). Về mặt kinh tế, phần
nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện có, căn cứ vào đó có thể biết tỷ
lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn đồng thời phần nguồn vốn cũng phản ánh được
thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Báo cáo kết quả kinh doanh
Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài
chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.Khác với bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; nó cho phép dự tính khả năng
hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh
đồng thời cũng giúp cho nhà phân tích so sánh doanh thu và số tiền thực nhập quỹ khi
bán hàng hoá, dịch vụ với tổng chi phí phát sinh và số tiền thực xuất quỹ để vận hành
doanh nghiệp. Trên cơ sở đó có thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh: lãi hay
lỗ trongnăm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các
tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất
kỳdoanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh
nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực của cải (tài sản) và nguồn
gốc của những tài sản đó; và báo cáo kết quả kinh doanh cho biết thu nhập và chi phí
phát sinh để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưuchuyển
tiền tệ được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong doanh
nghiệp, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và
các khoản coi như tiền được tổng hợp thành ba nhóm :
Thang Long University Library
7
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến
các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, nó cung cấp thông tin cơ
bản để đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để
trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động
đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài. Thông tin về các luồng
tiền từ hoạt động kinh doanh, khi được sử dụng kết hợp với các thông tin khác, sẽ giúp
người sử dụng dự đoán được luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tương lai. Các
luồng tiềnchủ yếu từ hoạt động kinh doanh gồm: Tiền thu được từ việc bán hàng, cung
cấp dịch vụ; Tiền thu được từ doanh thu khác; Tiền chi trả cho người cung cấp hàng
hoá và dịch vụ; Tiền chi trả cho người lao động về tiền lương, tiền thưởng,..
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc
mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác
không thuộc các khoản tương đương tiền. Các luồng tiền đến từ hoạt động đầu tư như
Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác, Tiền thu lãi cho
vay, cổ tức và lợi nhuận nhận được, thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các
khoản tài sản dài hạn khác,…
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc
thay đổi về quy mô và kết cấu của VCSH và vốn vay của doanh nghiệp. Các luồng tiền
từ hoạt động tài chính như:
Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu;
Tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn;
Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay…
1.3. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1 Phương pháp so sánh
Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài
chính nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu tài
chính.Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu chuẩn
so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cùng như kỹ thuật so sánh.
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Khi phân tích
tài chính, nhà phân tích thường sử dụng các gốc sau:
Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng của
các chỉ tiêu tài chính.Thông thường, số liệu phân tích được tổ chức từ 3 đến 5 năm liền
kề.
Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về họat động tài chính
của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành. Số liệu trung bình ngành
8
thường được các tổ chức dịch vụ tài chính, các ngân hàng, cơ quan thống kê cung thấp
theo nhóm các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong trường hợp không
có số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một doanh
nghiệp điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích.
Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt các mục
tiêu tài chính trong năm.Thông thường, các nhà quản trị doanh nghiệp chọn gốc so
sánh này để xây dựng chiến lược họat động cho tổ chức của mình.
Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải phản ánh cùng nội dung
kinh tế, có cùng phương pháp tính toán và có đơn vị đo lường như nhau và phải tuân
thủ theo chuẩn mực kế toán hiện hành.
Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện bằng 3 hình thức:
So sánh theo chiều ngang: So sánh theo chiều ngang là phương pháp so sánh,
đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ
tiêu, trên tứng báo cáo tài chính. Phương pháp này phân tích sự biến động về
quy mô của từng khoản mục, trên từng báo cáo tài chính. Qua đó, xác định
được mức biến động tăng hoặc giảm về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức
độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ phân tích. Ví dụ khoản mục A
của kỳ này tăng lên bao nhiêu phần trăm so với kỳtrước.
So sánh theo chiều dọc: Phương pháp so sánh theo chiều dọc là việc sử dụng
các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo
cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất đây là
việc phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ
tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp.
So sách xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu
Cuối cùng là phương pháp so sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa
các chỉ tiêu, phương pháp này được thể hiện: Các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu
tổng cộng trên báo cáo tài chính được xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản
ánh quy mô chung và chúng có thể được xem xét trong nhiều kì để phản ánh rõ hơn xu
hướng thay đổi của tình hình tài chính doanh nghiệp.
1.3.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên
ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính.
Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và
phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo
từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp
Thang Long University Library
9
đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt
các tỷ lệ như tỷ lệ về khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn
vốn, khả năng hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lời,…
Kết luận: Các phương pháp trên nhằm tăng hiệu quả phân tích. Chúng ta sẽ sử
dụng kết hợp và sử dụng thêm một số phương pháp bổ trợ khác như phương pháp liên
hệ phương pháp loại trừ nhằm tận dụng đầy đủ các ưu điểm của chúng để thực hiện
mục đích nghiên cứu một cách tốt nhất.
1.3.3 Phương pháp Cân đối
Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối: cân đối
giữa tài sản và nguồn vốn; cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả; cân đối giữa
dòng tiền vào và dòng tiền ra, cân đối giữa tăng và giảm...Cụ thể là các cân đối cơ bản:
Tổng tài sản = TSNH + TSDH
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào - Dòng tiền ra
Dựa vào những cân đối cơ bản trên, trong phân tích tài chính thường vận dụng
phương pháp cân đối liên hệ để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động
của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn, với biến động của tổng tài sản giữa hai thời điểm,
phương pháp này sẽ cho thấy loại tài sản nào (hàng tồn kho, nợ phải thu, TSCĐ...)
biến động ảnh hưởng đến biến động tổng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, dựa vào
biến động của từng bộ phận mà chỉ tiêu phân tích sẽ được đánh giá đầy đủ hơn.
1.3.4 Phương pháp đồ thị
Đồ thị là phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu
đồ hoặc đồ thị.Qua đó để mô tả xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu cần phân
tích, hoặc thể hiện mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất
định.Phương pháp này càng ngày càng được dùng phổ biến nhằm biểu hiện tính đa
dạng, phức tạp của nội dung phân tích. Đồ thị hoặc biểu đồ thể hiện qua các góc độ:
- Biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian như: tổng tài sản,
tổng doanh thu, hiệu quả sử dụng vốn…hoặc có thể biểu hiện tốc độ tăng trưởng của
các chỉ tiêu phân tích qua thơi gian như: tốc độ tăng tài sản…
- Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố như: Tỷ
suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng của tỷ suất sinh lời tổng doanh thu thuần
và tốc độ chu chuyên của tổng tài sản…
10
Trên đây là những phương pháp kỹ thuật thường được sử dụng trong phân tích tài
chính doanh nghiệp.Tuy nhiên, để có thể sử dụng phương pháp thích hợp còn cần phải
tùy thuộc vào nội dung, mục đích của việc phân tích và các khía cạnh cần phân tích.
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1 Phân tích Bảng cân đối kế toán
Cho biết một cách khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ
tiêu về tổng tài sản, tổng nguồn vốn đồng thời cũng cho ta thấy được sự biến động của
các loại tài sản trong doanh nghiệp: tài sản lưu động, tài sản cố định. Bên cạnh đó, khả
năng thanh toán của doanh nghiệp qua các khoản phải thu và các khoản phải trả, cơ
cấu vốn và phân bổ nguồn vốn trong doanh nghiệp cũng được thể hiện qua việc phân
tích bảng cân đối kế toán. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối
tổng hợp giữa tài sản với VCSH và công nợ phải trả (nguồn vốn). Thông qua nó cho
phép ta nghiên cứu, đánh giá một cách tổng quát tình hình tài chính, kết quả sản xuất
kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp.
Phần tài sản: Bao gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Về mặt pháp lý,
phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài
gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Về mặt kinh tế, các chỉ
tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát về quy mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ
giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp.
Phần nguồn vốn: Bao gồm công nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, phản ánh
các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn thể
hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp
vốn (Nhà nước, ngân hàng, cổ đông, các bên liên doanh...). Hay nói cách khác thì các
chỉ tiêu bên phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã
đăng ký kinh doanh, về số tài sản hình thành và trách nhiệm phải thanh toán các khoản
nợ (với người lao động, với nhà cung cấp, với Nhà nước...). Về mặt kinh tế, phần
nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện có, căn cứ vào đó có thể biết tỷ
lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn. Trong đó, để đánh giá khái quát khả năng nợ ngắn
hạn hay TSCĐ được tài trợ bằng bao nhiêu nguồn vốn dài hạn thì ta chú ý phân tích
VLĐ ròng của công ty.
VLĐ ròng (VLĐ thường xuyên) = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn ngắn hạn =
Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
Nhu cầu VLĐ ròng = Hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ ngắn hạn (không tính
vay ngắn hạn)
Thang Long University Library
11
1.4.2 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi
phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả
hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình
thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Tác dụng của việc phân tích báo cáo kết quả kinh
doanh là phản ánh các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận và tình hình thực hiện nghĩa vụ
với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp từ đó giúp nhà quản trị đánh giá khái quát
tình hình tài chính doanh nghiệp, biết được trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh có lãi
hay bị lỗ, tỷ suất lợi nhuận trên doan thu và vốn là bao nhiêu. Từ đó tính được tốc độ
tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai. Ngoài
ra, qua việc phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, ta biết được
doanh nghiệp có nộp thuế đủ và đúng thời hạn không.Nếu số thuế còn phải nộp lớn
chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không khả quan.Như vậy,
phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có những nhận định sâu sắc
và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.4.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Thể hiện luồng tiền vào ra, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp trong
một chu kỳ kinh doanh. Báo cáo có 3 phần chính thể hiện các dòng tiền thu/chi đến từ
các hoạt động:
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh dương (thu>chi) thể hiện công ty làm
ăn có hiệu quả,có khả năng trả ngay các khoản nợ đến hạn. Hệ số dòng tiền vào từ hoạt
động kinh doanh cho biết tỷ lệ tạo ra nguồn tiền vào từ hoạt động kinh doanh chính
của doanh nghiệp. Thông thường nếu doanh nghiệp không có những biến động tài
chính đặc biệt thì tỷ lệ này khá cao (khoảng 80%), đây là nguồn tiền chủ yếu dùng
trang trải cho hoạt động đầu tư dài hạn, trả lãi vay, nợ gốc, cổ tức.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua
sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
thuộc các khoản tương đương tiền. Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư
dương (thu>chi) thể hiện quy mô của doanh nghiệp bị thu hẹp. Vì số tiền thu được từ
khấu hao, bán tài sản cố định sẽ lớn hơn số tiền mua sắm tài sản cố định khác.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung ứng từ
bên ngoài tăng. Điều này thể hiện tiền tạo ra từ hoạt động tài chính là do sự tài trợ từ
12
bên ngoài và doanh nghiệp có thể phải phụ thuộc vào các nguồn vốn từ bên
ngoài.Hoạt động tài chính là những nghiệp vụ làm thay đổi cơ cấu tài chính của doanh
nghiệp. Cụ thể: tăng, giảm các khoản vay; tăng giảm VCSH khi huy động, phát hành
cổ phiếu; mua lại trái phiếu, cổ phiếu; trả cổ tức, lợi nhuận giữ lại. Nếu lưu chuyển từ
hoạt động kinh doanh không đủ cho hoạt động đầu tư buộc doanh nghiệp phải điều
phối dòng tiền từ hoạt động tài chính.Đó có thể là một khoản vay sẽ được tăng lên,
phát hành thêm cổ phiếu hay là sự giảm đi hoặc thậm chí ngưng trả các khoản cổ tức.
Và các dòng thể hiện số tiền mặt có tại thời điểm đầu kỳ, dòng tiền ròng thu được
trong kỳ (từ 3 hoạt động chính trên), và số lượng tiền mặt còn lại vào cuối kỳ của báo
cáo. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp cho nhà quản trị một số thông tin quan trọng
như:
Lượng tiền mặt có được hiện tại là do đâu;
Tiền được sử dụng chủ yếu cho những hoạt động nào;
Sự khác biệt giữa lợi nhuận và lượng tiền mặt hiện có.
Căn cứ vào Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, kết hợp với các thông tin trên các Báo
cáo tài chính khác, nhà quản trị có thể nắm được tình hình sử dụng tiền, dự báo lượng
tiền cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có các phương án phù
hợp như vay vốn hoặc cho vay để tăng hiệu quả sử dụng tiền.
1.4.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính
Các chỉ số tài chính là một trong những phần quan trọng nhất của một bản phân
tích.Một nhận định tổng quan, chính xác và có mối liên hệ logic sẽ giúp nhà quản trị sẽ
sớm phát hiện được vấn đề của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu tài chính bao gồm:
a. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng TSNH là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là
những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu
kỳ kinh doanh. Nếu trị số của chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả
quan.Ngượclại, nếu “Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn” < 1, doanh nghiệp
không bảo đảm đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ
hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp.
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn =
Hệ số khả năng thanh toán nhanh
Thang Long University Library
13
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng
thanh toán tức thời (thanh toán ngay) các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng
tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các khoản tương đương
tiền.Hệ số này nói lên việc công ty có khả năng đáp ứng việc thanh toán nợ ngắn hạn
vì công ty không gặp khó khăn nào trong việc chuyển từ tài sản lưu động khác về tiền
mặt. Hệ số này > 2 (có nghĩa là hiệu suất giữa tài sản ngắn hạn và hàng tồn khó gấp 2
lần tổng nợ ngắn hạn) thì được đánh giá là an toàn vì công ty có thể trang trải các
khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán toàn bộ tài sản ngắn hạn. Đây là hệ số phản
ánh sự chắc chắn nhất khả năng của công ty đáp ứng nghĩa vụ nợ hiện thời.Hệ số này
càng cao thì càng được đánh giá tốt.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh =
Hệ số khả năng thanh toán tức thời
Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có
đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn không.
Do tính chất tiền và tương đương tiền nên khi xác định khả năng thanh toán tức thời, ta
phải so sánh với các khoản nợ có thời hạn thanh toán trong vòng 3 tháng. Vì thế, khi
trị số của chỉ tiêu này, doanh nghiệp mới đảm bảo và thừa khả năng thanh toán tức thời
và ngược lại.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết bằng toàn bộ lợi nhuận trước thuế và
lãi vay sinh ra trong mỗi kì có thể đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán được bao
nhiêu lần tổng lãi vay phải trả từ huy động nguồn vốn nợ.Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì
chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho
tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh.Ngược lại, chỉ tiêu này càng gần 1
thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả là nguyên nhân khiến cho
tình hình tài chính bị đe dọa. Khi chỉ tiêu này <1 cho thấy hoạt động kinh doanh đang
bị thua lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí, nếu kéo dài sẽ khiến doanh
nghiệp phá sản.
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay =
b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Đánh giá hàng tồn kho
14
Hệ số vòng quay hàng tồn kho cho biết tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho
là nhanh và ngược lại, thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị
hàng tồn kho của doanh nghiệp.Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng
nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều.Tuy nhiên cũng cần lưu ý rằng hàng tồn
kho mang đậm tính chất kinh doanh của doanh nghiệp, không phải cứ hàng tồn kho ít
là tốt và hàng tồn kho nhiều là xấu.Nếu vòng quay hàng tồn kho quá cao có nghĩa là
lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất
nhiều khả năng doanh nghiệp sẽ bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị
phần.Hơn nữa việc dự trữ nguyên vật liệu đầu vào không đủ có thể sẽ dẫn đến việc sản
xuất bị ngừng trệ. Do vậy, chỉ tiêu này cần phải ở mức vừa phải, không quá lớn và quá
nhỏ.
Số vòng quay hàng tồn kho =
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho cho biết cho biết thời gian lưu hàng tồn kho
gồm có nguyên vật liệu và hàng hóa trong bao nhiêu lâutừ lúc nhập hàng vào kho cho
đến lúc xuất hàng ra bán diễn ra trong bao lâu. Chỉ số này càng thấp càng chứng tỏ
hàng tồn kho được luân chuyển, tiêu thụ nhanh, góp phần giảm các chi phí lưu kho,
làm tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho =
Đánh giá các khoản phải thu
Khoản tiền phải thu của khách hàng là khoản tiền mà hiện tại khách hàng vẫn
đang chiếm dụng của doanh nghiệp. Chỉ đến khi khách hàng thanh toán cho doanh
nghiệp thì phần vốn này của doanh nghiệp mới không bị coi là chiếm dụng nữa. Việc
bị khách hàng chiếm dụng vốn sẽ gây thiệt hại cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp cần
vốn để đảm bảo khả năng thanh toán hay duy trì sản xuất kinh doanh. Vì vậy, ở chỉ số
này các doanh nghiệp thường đảm bảo phải càng cao để chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của
doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền mặt cao,
điều này giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài
trợ nguồn VLĐ phục vụ sản xuất.
Số vòng quay các khoản phải thu =
Ngoài số vòng quay thì thời gian thu nợ cũng là một chỉ tiêu quan trọng trong
việc đánh giá các khoản phải thu. Chỉ tiêu này thể hiện doanh nghiệp mất bao lâu để
thu hồi các khoản phải thu. Ngược lại với chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải thu,
Thang Long University Library
15
thời gian thu nợ của doanh nghiệp càng ngắn lại càng thể hiện khả năng thu hồi nợ của
doanh nghiệp càng tốt.
Thời gian thu nợ =
Thời gian trả nợ
Thời gian trả nợ thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp.Từ đó giúp doanh
nghiệp đưa ra các quyết định, chính sách thanh toán phù hợp nhắm nâng cao uy tín và
hạn chế rủi ro tài chính.
Hệ số trả nợ =
Thời gian trả nợ =
Thời gian trả nợ cho biết thời gian mà doanh nghiệp có thể chiếm dụng vốn của
các đối tượng khác.Thời gian này dài thì doanh nghiệp có thể chiếm dụng vốn lâu song
cũng ảnh hưởng tới uy tín của doanh nghiệp.
Thời gian quay vòng tiền
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi ra phải mất bao lâu mới thu hồi được. Thời
gian của vòng quay tiền ngắn tức là doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh, bởi chỉ khi
nào dòng tiền thực sự trở lại doanh nghiệp thì kinh doanh với mới thực sự đạt hiệu
quả. Ngược lại, nếu thời gian của vòng quay tiền dài thì doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn
chậm, hoạt động kinh doanh chưa thực sự có hiệu quả.
Thời gian quay vòng tiền = Thời gian lưu kho + Thời gian thu nợ – Thời gian trả
nợ
Các chỉ tiêu đánh giá chung về TSNH
Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH)
Hiệu suất sử dụng TNSH =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản ngắn hạn trong một
kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của
TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất
sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ
sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn
hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu
quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh
nghiệp.
16
Thời gian 1 vòng quay TSNH =
c. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn
Các chỉ tiêu đánh giá chung về TSDH
Hiệu suất sử dụng của tài sản dài hạn (Số vòng quay TSDH)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản dài hạn trong một kỳ
thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của
TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất
sử dụng tài sản dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ
sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
Hiệu suất sử dụng của TSDH =
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong
kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng
tài sản dài hạn tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn =
Hiệu suất sử dụng của TSCĐ
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định dùng vào
hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích đem lại bao nhiêu đồng doanh thu
thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt. Do
đó, để nâng cao chỉ tiêu này, đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh
nghiệp phải giảm tuyệt đối những TSCĐ thừa, không cần dùng vào sản xuất, bảo đảm
tỷ lệ cân đối giữa TSCĐ tích cực và không tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng
lực sản xuất hiện có của TSCĐ.
Hiệu suất sử dụng của TSCĐ =
Tỷ suất sinh lời của TSCĐ
Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp với TSCĐ sử
dụng trong kỳ.
Tỷ suất sinh lời của TSCĐ = x 100%
Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị nguyên giá (hoặc giá trị còn lại) của
Thang Long University Library
17
TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo được bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, tức là khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử
dụng TSCĐ của doanh nghiệp càng cao và ngược lại.
d. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS)
Là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của công ty cổ phần.
Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh thu của công ty..
Chỉ tiêu này càng cao cho thấy công tác quản lý chi phí càng tốt, điều này giúp nhà
quản trịđưa ra các mục tiêu để mở rộng thị trường, tăng doanh thu, xem xét các yếu tố
chi phí ở bộ phận để tiết kiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) =
Tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA)
Là tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài
sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp bỏ ra
100 đồng tài sản đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này
càng cao, cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản tốt, tạo điều kiện cho doanh nghiệp
mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
Tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) =
Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE)
Là tỷ số tài chính để đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần ở một công
ty cổ phần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả vốn chủ
sở hữu, do đó hấp dẫn các nhà đầu tư, qua đó cũng cho thấy trong kỳ 100 đồng VCSH
thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, đây là nhân tố giúp nhà
quản trị tăng VCSH phục vụ cho hoạt động kinh doanh.
Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) =
Tỷ suất sinh lời trên chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp tiêu hao có liên quan đến
kết quả hoạt động trong kỳ, bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý
doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác. Chỉ tiêu này càng lớn chứng
tỏ hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại.
Tỷ suất sinh lời trên chi phí hoạt động =
18
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng chất lƣợng phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh
hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ.Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự phát
huy tác dụng khi nó phản ánh một cách trung thực tình trạng tài chính doanh nghiệp, vị
thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Muốn vậy, thông tin
sử dụng trong phân tích phải chính xác, có độ tin cậy cao, cán bộ phân tích có trình độ
chuyên môn giỏi. Ngoài ra, sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành cũng là
một trong những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính.
1.5.1 Nhân tố chủ quan:
Chất lƣợng thông tin sử dụng
Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi
một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài
chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử
dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính và tối quan trọng cho
phân tích.Từ những thông tin bên trong đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp.
Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động
hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo
thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó,
tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin.
Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu
ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp.
Trình độ cán bộ phân tích
Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như
thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn
giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông
tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng
biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ
không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên
hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của
doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm
yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân
tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của
phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao.
1.5.2 Nhân tố khách quan
Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành
Thang Long University Library
19
Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ
thống chỉ tiêu trung bình ngành.Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân
tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp,
tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc
điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung
bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý
tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài
chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
20
CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH
TM & VT MINH DƢƠNG
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH TM & VT Minh Dƣơng
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Tên đầy đủ của Công ty:
CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI
MINH DƢƠNG
Công ty thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0104987172 do Sở kế
hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 11 tháng 10 năm 2007
Địa chỉ Công ty: Số 2 đường Khương Đình – Phường Thượng Đình – Quận
Thanh Xuân – Hà Nội.
Điện thoại: 04. 3 858 3318
Fax: 04. 6 285 7049
Vốn điều lệ: 20.000.000.000 VND ( Hai mươi tỷ chẵn )
Tiền thân là Cửa hàng gốm sứ Lửa Việt đi vào hoạt động từ năm 2001, cửa hàng
chuyên hoạt động kinh doanh các sản phẩm gốm sứ gia dụng, nội thất và gốm sứ xây
dựng. Trải qua thời gian dài hoạt động có hiệu quả, Lãnh đạo quyết định thành lập
Công ty TNHH Thương mại và vận tải Minh Dương, đồng thời mở rộng mảng hoạt
động của Công ty sang thêm cả lĩnh vực vận tải. Đây cũng là hướng đi mới cho Công
ty Minh Dương có thêm nhiều cơ hội phát triển.
Sau hơn 5 năm thành lập công ty, Minh Dương đã trở thành nhà cung cấp quen
thuộc của các hệ thống Siêu thị có tiếng như Fivimart, Intimex,….Mang đến cho
khách hàng và các đối tác các sản phẩm phong phú về mẫu mã và giá trị sử dụng.
Bên cạnh mảng hoạt động thương mại, Công ty Minh Dương còn hoạt động
trong lĩnh vực vận tải, cung cấp dịch vụ vận tải cho Công ty dược phẩm. Đội xe của
Công ty Minh Dương đều là xe tải đông lạnh đặc chủng chuyên phục vụ các mặt hàng
đặc biệt. Việc mở rộng hoạt động kinh doanh sang cả lĩnh vực vận tải là một hướng đi
hoàn toàn đúng đắn của ban giám đốc, mở rộng hoạt động kinh doanh có hiệu quả.
2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh công ty
a. Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh hợp pháp và thực tế hoạt động kinh doanh,
Công ty đang hoạt động trong 2 lĩnh vực:
Thang Long University Library
21
Thương mại: kinh doanh các sản phẩm gốm sứ nội thất trang trí, gốm sứ gia
dụng và gốm sứ xây dựng.
Vận tải: cung cấp dịch vụ vận tải phục vụ chở dược phẩm cho công ty dược.
b. Đặc điểm công tác tổ chức quản lý
Từ khi thành lập đến nay, trong quá trình hoạt động, công ty đã không ngừng đổi
mới, bố trí và sắp xếp đội ngũ cán bộ nhân viên phù hợp với yêu cầu quản lý ngày
càng cao của công ty , cũng như trình độ chuyên môn của nhân viên phải phù hợp
nhằm phát huy tốt khả năng trong công việc, vì mục tiêu phát triển của công ty
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bố máy công ty TNHH TM & VT Minh Dương
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính)
CT - HĐTV
Tổng Giám
đốc
Phó TGĐ
Trung tâm phân phối
Phóng kinh doanh -
maketing
Giám đốc Tài chính
Phòng Kế toán
Phòng xuất, nhập khẩu
Phòng kỹ thuật
22
Chủ tịch hội đồng thành viên: là người đứng đầu công ty và có quyền quản lý, quyết
định cao nhất. Điều hành hoạt chung của Công ty và là Đại diện của Công ty trước
pháp luật.
Tổng giám đốc: phụ trách hoạt động chung của công ty ở các mảng hành
chính, xuất nhập khẩu, kinh doanh….
Phó tổng giám đốc: phụ trách mảng kinh doanh, điều hành đội ngũ nhân viên
kinh doanh hoạt động, phương hướng, chiến lược kinh doanh của công ty…
Trung tâm phân phối: làm việc với hệ thống các đại lý bán hàng, kinh
doanh phân phối các mặt hàng.
Phòng kinh doanh – Marketing: phụ trách bán hàng và đẩy mạnh thương
hiệu của các thiết bị trên thị trường.
Giám đốc tài chính: phụ trách các hoạt động tài chính của Công ty như kế
toán, thuế, xuất nhập khẩu,….
Phòng kế toán: Thực hiện các nghiệp vụ kế toán, thuế..
Phòng xuất nhập khẩu: Thực hiện các công việc liên quan đến việc nhập
khẩu hàng hóa từ nước ngoài về, giải quyết các thủ tục hải quan, nhập
khẩu…
Phòng kỹ thuật: Xử lý các vấn đề kỹ thuật liên quan đến thiết bị mà Công ty
phân phối, làm bảo hành cho các thiết bị được Công ty bảo hành
Thang Long University Library
23
2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TM & VT Minh Dƣơng
2.2.1 Phân tích Bảng Cân đối kế toán
Bảng 2.1.Bảng cơ cấu tài sản của công ty gian đoạn 2011 - 2013
(Đơn vị tính : Triệu đồng)
CHỈ TIÊU
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 2012/2011 2013/2012
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
(+/-) (%) (+/-) (%)
TÀI SẢN
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 36454 74.76 106104 83.58 66254 73.56 69650 191.06 -39850 (37.56)
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 566 1.55 781 0.74 1189 1.79 215 37.99 408 52.24
2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - - - - - - -
3. Các khoản phải thu ngắn hạn 9458 25.95 51003 48.07 42127 63.58 41545 439.26 (8876) (17.40)
4. Hàng tồn kho 21815 59.84 48506 45.72 20229 30.53 26691 122.35 (28277) (58.30)
5. Tài sản ngắn hạn khác 4613 12.65 5813 5.48 2707 4.09 1200 26.01 (3106) (53.43)
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 12310 25.24 20843 16.42 23812 26.44 8533 69.32 2969 14.24
1. Tài sản cố định 9306 75.60 6606 31.69 22315 93.71 (2700) (29.01) 15709 237.80
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2019 16.40 12822 61.52 - - 10803 535.07 (12822) (100.00)
24
CHỈ TIÊU
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 2012/2011 2013/2012
Số
tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
(+/-) (%) (+/-) (%)
Tổng tài sản 48764 100 126947 100 90067 100 78183 160.33 (36880) (29.05)
NGUỒN VỐN
A. Nợ phải trả 39747 81.51 93315 73.51 81957 91.00 53568 134.77 (11358) (12.17)
1. Nợ ngắn hạn 20713 52.11 75367 80.77 62487 76.24 54654 263.86 (12880) (17.09)
Vay ngắn hạn 12986 62.69 26716 35.45 22487 35.99 13730 105.73 (4229) (15.83)
Phải trả người bán 7458 36.01 48450 64.29 39401 63.05 40992 549.64 (9049) (18.68)
Người mua trả tiền trước - - - - - - - -
Phải trả phải nộp khác 268 1.29 201 0.27 598 0.96 (67) (25.00) 397 197.51
2. Nợ dài hạn 19034 48.22 17947 14.14 19469 23.76 (1087) (5.71) 1522 8.48
B. VCSH 9017 18.49 33631 26.49 8109 9.00 24614 272.97 (25522) (75.89)
1.VCSH 9017 100 33631 100 8109 100 24614 272.97 (25522) (75.89)
Tổng nguồn vốn 48764 100 126947 100 90067 100 78183 160.33 (36880) (29.05)
(nguồn: Phòng Kế toán)
Thang Long University Library
25
*Cơ cấu tài sản
Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản giai đoạn 2011- 2013
Đơn vị tính : %
(Nguồn: Số liệu tính từ báo cáo tài chính)
ẹn co câu tà ó thê
– ong đôi lơn và có nhiều biến động qua các nam.
Na ọ ng rấ ơng vê tông tà ng
78.183 triẹu m 2011 – tuong ư ng truơng 160,33%). Sang
đên na ảm 29,05%, tuong ư ẹ
m 2012. Nguyên nhân có sự biến độ m đuơc lý
sau:
ng tư á
ng tư triẹ ẹ m 2012, tuong ưng vơi
mưc ta m 2011). Viẹc gia tang cá ă
công ty thay đôi chính sách bán hàng, gia ta ưc bá ách đê xây
dưng môi quan hẹ, đạc biẹt là các khách hàng lâu dài hoạ ng
có tiêm nang trơ thành đôi tác lâu dài vơi cô ê Công ty cổ phần Nhất Nam,
công ty TNHH MTV thương mại thời trang dệt may Việt Nam, công ty TNHH Zuellig
Pharma Việt Nam…..
Ngoài ra co câu tà m này ta ư gia ta
hang tồn kho (tang tư triẹu lên 48.506 triẹ m 2012, tuong ưng vơi
74.76
25.24
Năm 2011
83.58
16.42
Năm 2012
73.56
26.44
Năm 2013
Tài sản
ngắn hạn
Tài sản dài
hạn
26
mưc tang 122.35% so vơi nam 2011), nguyên nhâ ư gia ta
hiẹn các hợp đồng thương mại đã được ký kế ang
lượng hàng tồn kho để phục vụ cho các hợp đồng thương mạ
á ồn kho
thì trong na ưng kiên sư gia tă ên và cá
tuong đuong tiên. Nguyên nhâ ự gia tăng với quy mô nhỏ hơn số với các khoản
Phải thu ngắn hạn và Hàng tồ ẹn chính sách tang mức
bán chịu đối với nhiều công ty, doanh nghiệp có tiềm năng như công ty Cổ phần
Hiway Việt Nam, công ty TNHH Thương mại Huy Hùng nên lượng tiền mặt và
chuyển khoản thu về trong năm 2012 là không đáng kể
tăng lượng hàng hoá trong kho làm gia tăng các khoản ứng trước, trả trước ngắn hạn
cho hoạt động vận chuyể ẹ
ản ngắn hạ ẹ m 2011 lên 5813 triẹu nam 2012,
tuong ưng vơi mưc tăng 26.01%. Sang đên nam 2013, tà ă ó sư
nhẹ ẹ ẹ ẹu tuong ưng vơi mư
ên nhâ ư ày phâ ồ
ẹu nam 2012 xuông còn 20229 triẹu. Lý
do là trong nam 2013, công ty thưc hiẹn nốt các hợp đồng thương mại đã được ký kết
với công ty TNHH Thiên Thuận Tường trong năm 2012. Ngoài ra, công ty cũng thực
hiện việc thu nợ của một sợ hợp đồng đến hạn thanh toán cũng như giảm được các
khoản ứng trước từ hoạt động vận chuyể ản Phải
thu ngắn hạn giảm 8876 triẹ m 2012, đ ẹu vào nam 2013,
tà ă ác giảm 3.106 triẹ ẹu nam 2013. Đôi vơi tà
dà ì ó biên đọng lớ ựng dở
dang. Trong nam 2012 chưng kiên sư
ẹu, tuong ưng vơi mư ên
giá Đ vào nam 2012 là 6.606 triẹ m 2013, công ty đâu tu thêm
nhiêu máy mó sơ âng mơi đê đọ
m 2013 TSCĐ ông ty tang tư triẹu lên 22.315 triẹu, tuong
ưng vơi mưc tang 15.709 triẹu, tang 237,8% so vơi nam 2012.
Nhạn xét: ạ ẹp thương mại dịch vụ thì co
câu giư à ăn h à tà à ố
n là trong na
ạ
lẹ vạ
thuận lợi trong việc ký hết và hoàn tất các hợp đồng thương mại một cách nhanh nhấ
Thang Long University Library
27
ng này đã vẫ .
nhu vạy trong nam 2013 ạ ọng thương mại
ầu khách hàng cùng mọtlúc sơ cho công ty đ đuơ
tiêu kinh doanh có lã ôn lơi nhuạ n,
khăng đ đuơ ê ông ty trê ơng.
Cơ cấu nguồn vốn
Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính : %
(Nguồn: Số liệu tính từ báo cáo tài chính)
Trong co câu nguôn vô m tư -
ỷ trọng lớn. Trong na
81,51% co m 2012,
câu nguôn
vô ơi na ng và đ
mưc 91%, đây là mức tỷ trọng nợ phải trả cáo nhất trong giai đoạ ọ
ủ yế ọ ọ
ủa công ty chiếm tỷ trọng nhỏ tròn cơ cấu nguồn vố
ơc cân băng giưa
nguôn vôn kinh doanh và VCSH. Tư đây có thê đánh giá mưc đọ
ơc ôn đ ê co câu cá nhu
sau:
81.51
18.49
Năm 2011
73.51
26.49
Năm 2012
91
9
Năm 2013
Nợ phải trả
Vốn chủ sở
hữu
28
Trong co câu nơ ủ yế
chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ.Chính vì vạ
ng thanh toán luôn đuơc đ ơ mưc cao. Trong na
ẹu, tăng 54.654 triẹu, tuong ưng vơi mưc tăng 263,86% so
vơi nam 2011. Nguyên nhân là do trong na ẹn việc mua hang
hoá nhập kho với số lượng lớn nhằm phục vụ cho các hợp đồng thương mại có giá trị
lớn đã được ký hết với công ty công ty cổ phầ
ẹu từ 12.986 năm 2011 tớ
ải trả ngườ ọ
ải trả ngườ ẹu
nam 2011 lên 48.450 triẹu nam 2012. Nguyên nhân là do các hợp đồng thương mai với
công ty TNHH XNK & TM Kim Khánh có giá trị lớn nên công ty được nhà cung cấp
gia hạn them thời gian thanh toán và mức nợ
trên trong nam 2012 thì trong nam nà ả
ọ ả ẹu còn 201 triẹu nam vào
2012
Sang na ảm còn 81.957 triẹu, giảm 11.358 triệ
m 2012, tuong ưng vơi mưc giảm 12.17%. Nguyên nhân là do việc thu nợ từ các
hợp đồng cung ứng hàng hoá với công ty Cổ phần Hiway Việt Nam có hiệu quả giúp
công ty thanh toán được các khoản nợ vay ngân hàng cũng như các nhà cung cấp
khác, từ đó dẫn đến sự suy giảm của hai khoản mục Vay ngắn hạn và Phải trả ngườ
ọng ta ọp khác (tang 397
triẹu, tuong ưng vơi mưc tang 197,51%, đ ẹu vào na
ẹn viẹc thuê muơn kho hàng cũng như các phương tiện vận
tả ọ ẹ ọng kinh
doanh.
ợ dài hạn của công ty trong năm 2011 đạt mức 19.034 triệu, chiếm tỉ
trọng rất cao là 48,22%. Việc chỉ số nợ dài hạn chiểm tỉ lớn cho thấy khả năng trả nợ
của công ty đang ở mức không an toàn. Nguyên nhân chính là do công ty vẫn đang
trong thời gian đầu tư kinh doanh nên cần đầu tư nhiều vào các TSDH như kho bãi,
phương tiện vân chuyển…… Sang đến năm 2012, chỉ số nợ dài hạn giảm 1.087 triệu
xuống còn 17.947 triệu chiểm tỉ trọng 14,14%. Tuy chỉ số nợ dài hạn vẫn ở mức tương
đối cao nhưng tỉ trọng đã giảm mạnh chứng tỏ công ty đang rất hiệu quả trong việc cân
đối lại các khoản nợ để phù hợp với đặc thù kinh doanh của công ty, tạo sự an toàn
Thang Long University Library
29
trong khả năng thanh toán. Đến năm 2013, tuy chỉ cố nợ dài hạn có tang lên mức
19.469 triệu nhưng tỉ trọng vẫn ở mức an toàn là 23,76%.
– 2013 câu nguôn vôn ta có
thê thây VCSH tuy có biên đọ
ng dân
m 2011 là 18,49%, nam 2012 ta đ ưc 26,49%, nam 2013
ọ ọ
– 2013 ngày mọ ẹn theo hu
vạ u nguy co đôi mạ
ẹ
n nhu hiẹ
ọ t, ta ê ơng thì
viẹ i chính sách tài chính cân nhu hiẹ
ạt tài chính nhung đông thơ ông ty cũng đang nắm bắt tốt họi
kinh doanh trong tương lai g tuong lai, công ty nên tiếp
tục với chính sách tài chính đảm bảo tỉ ở mức cân đối, gia tang cá
ọ ng doanh thu và nâng
cao nang lư ê ơng.
30
2.2.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh
Biểu đồ 2.3 Tình hình kinh doanh của công ty TNHH TM &VT Minh Dương
giai đoạn 2011-2013
(Đơn vị tính : Triệu đồng)
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh)
11956
26454
54036
-11774
-9823
7864
2775
10603
35053
-20000
-10000
0
10000
20000
30000
40000
50000
60000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu thuần
Lợi nhuận
Giá vốn hàng bán
Thang Long University Library
31
Bảng 2.2. Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013
(Đơn vị tính: triệu đồng)
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
năm
2013
2012/2011 2013/2012
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11.956 26.454 54.036 14.498 1,21 27.582 1,04
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 - 0 -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cũng cấp dịch vụ 11.956 26.454 54.036 14.498 1,21 27.582 1,04
4. Giá vốn hàng bán 2.775 10.603 35.053 7.828 2,82 24.450 2,31
n gọp vê â 9.180 15.851 18.983 6.671 0,73 3.132 0,20
119 2 7 (117) (0,98) 5 2,50
4.352 6.093 7.904 1.741 0,40 1.811 0,30
3.978 6.085 7.877 2.107 0,53 1.792 0,29
8. Chi phí bán hàng 14.392 17.931 16.869 3.539 0,25 (1.062) (0,06)
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.352 1.781 3.374 (571) (0,24) 1.593 0,89
n thuân tư đọng kinh doanh (11.796) (9.952) (9.158) 1.844 (0,16) 794 (0,08)
11. Thu nhạ 44 135 1.309 91 2,07 1.174 8,70
32
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
năm
2013
2012/2011 2013/2012
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
22 5 15 (17) (0,77) 10 2,00
21 130 1294 109 5,19 1.164 8,95
n kê ơc thuê (11.774) (9.823) (7.864) 1.951 (0,17) 1.959 (0,20)
p doanh nghiẹp 0 0 -
n sau thuê thu nhạp doanh nghiẹp (11.774) (9.823) (7.864) 1.951 (0,17) 1.959 (0,20)
((Nguồn: Báo cáo tài chính)
Thang Long University Library
33
: –
ạc thù là công ty thương mại, chuyên cung cấp phân phối các sản phẩm
gốm xứ cao cấp cũng như dịch vụ vận tải quy mô từ nhỏ đến lớ
ọ
rong 3 nam tư –
m 2013 (mưc tăng 27.582 triẹu – tuong ưng vơi
mưc tang 104%). Sư tăng trưởng vào na n (tăng 14.498 tuong
ưng vơi 121% so vơi nam 2011). Lý do cho viẹc
nam có thê lý à do ngành nghê ê ông ty là cung câp các
sản phẩn gốm xứ cao cấp phục vụ nhu cầu nội thất gia đình cho các siêu thị cũng như
các công ty, showroom phân phối nội thất cao cấp , hơn thế nữa, công ty cũng đã mở
rộng phạm vi sang cung cấp gốm xứ cao cấp cho công nghiệp tại nhiều khu công
nghiệp lớ ọng thương mại liên tục gặ
ơ ọ m 2008 khiên cho cá đọ
ạ n.Tuy nhiên, do các chính sách thúc đẩy nền kinh
tế của nhà nước cũng như các ưu đãi của nhà nước đời với các doanh nghiệp vừa và
nhỏ ọng kinh doanh thương mại cũng như vận tải gạp
nhiều thuận lợ ều khởi sắ
ở m tư –
công ty.
ọng tài chính: ọ
ty nam 2012 là 2 triẹ ẹ m 2011, tuong ư
98% so vơi na ọ
ạp ẹ
ọng tài chính là do trong nam 2012, mọ
ơc huơ ông ty
và gây ra viẹ ọ m 2012,
doanh thu vê đọng tài chính tang lên 7 triẹu do công ty đuơc huơng lãi vay tư mọ
m 2012.
: m 2011 –
liê ăng theo sư tăng trưở m 2011, giá vôn hàng bán đ
2.775 triẹ m 2012, giá vôn hàng bán tăng 7.828 triẹ
triẹ tăng
34
14.498 triệ m 2010. Chính vì vạ ạn gọp nam 2012 đã tăng so
vơi na ệu đồng (tăng 6.671 triệu đồng tuong ưng vơi mưc
tăng 73% so vơi nam 2010). Nam 2013 chưng kiên sư tăng trưở
ởng 24.450 triệu đồng , tuong ưng vơi mưc tăng 231%
so vơi nam 2012 . Doanh thu nam 201 ệu đồng , tuong ưng
vơi mưc tăng 104% so vơi na ọtăng doanh thu nam 2013 thâp hon so
vơi sự ạn gọp nam nay vân cao hon nam 2012 và đ
mưc 18.983 triệu đồng. Nhìn chung xu huơng tang trưở
m, tuy nhiên sư tăng trưở
ơc các nhà cung câp các sản phẩ ấp hơn và
chất lượng tốt hơ
Công ty XNK & TM Kim Khánh ọ ẹc
giá xăng dầu không ổn định làm ảnh hưởng tới chi phí của dịch vụ vận tải củ
Chi phí tài chính: m 2012 là 6.093 triẹu, tang
1.741 triẹ m 2011. Nguyên nhân tang là do công ty thưc hiẹ
vào nam 2011. Na
ọ ẹ
phí tài chính trong nam nà êu vân đên tư viẹ
Chi phí bán hàng: năm 2012, chi phí bán hàng là 17.931 triệu đồng, tăng 2.539
triệu đồng so với năm 2011, tương ứng với mức tăng 25% so với năm 2011. Do công
ty đnag trong giai đoạn mở rộng thị trường nên chủ trưởng tăng lương thưởng cho
nhân viên bán hàng khi tìm được các đối tác làm ăn mới. Sang đến năm 2013, chi phí
bán hàng giảm còn 16.869 triệu ( giảm 1.062 triệu đồng so với năm 2012), nguyên
nhân chủ yếu là do năm 2013 công ty tập trung khai thác thị trường mới là các khu
công nghiệp khiến lượng khác hàng mới về nội thất giảm mạnh so với năm 2012.
Na ẹ
ẹ m 2011, tuong ư ơi na
n nê ong că m mọ
ngoài, tài liẹ ạ ọ
ng lên 3.374 triẹu (tang 1.593 triẹ
na ẹn mọ ợp đông phân
phố m này nên công tác phí và các chi phí liên quan tơi tài liẹ
ạt tang.
ạ ạp doanh nghiẹp
Thang Long University Library
35
ạ nh nghiẹ ng
truơng doanh thu và lơi nhuạ ạ
2011 – 2013. Nam 2010 lơi nhuạ -11.774 triẹ
na ạn sau -9.823 triẹu (tang 1.951 triẹu, tuong ưng vơ ẹ
ta ạ ơc kê vạy là chi phí bán
hàng quá lớn khiến doanh thu không bù đắp đượ
sinh ẹ ẹ
ạ mnày tang cao hon so vơ
kiẹ và chị
ọ ẹc gia tang lơi nhuạ
doanh nghiẹ m 2013, doanh thu tă
m 2012 nhung chi phí bán hà ng vê doanh
thu tư đọ
nhuạ -7.864 triẹu, tang 1.959 triẹu tuong ư
m 2012).
giúp cho doanh nghiẹ
– 2013.
ọng kinh doanh
ạp báo cáo luu chuyên tiên tẹ
theo phuong pháp trưc tiêp nên có thê thây thành phân chí ơ êu đên
sư biên đọ u chuyên tiên thuân tư đọng kinh doanh na
ơ ọng kinh
doanh. Na ơi cung câ
24.136 triẹ ớn ho ư bán hàng, cung cấp dịch vụ
226 triẹ ừ hoạt độ
ẹ ng cá
lơn ho ơi lao đọng 2.810 triẹ ọng kinh doanh
7.122 triẹu). Do đó, luu chuyên tiên thuân tư đọng kinh doanh nam này đã mang
dâu âm. Điêu này thê hiẹ ẹ ọ
n luơng tiên vào.
Na nguơi cung câ àng hóa và ng cao,
đ ưc 47.003 triẹ ẹu nam 2011 (tang 22.867 triẹu, tuong ưng
vơi mưc tang 95%% so vơi nam 2011). Nguyên nhân do trong na
nhạn 2 hợp đồng thương mại lớ Cty TNHH Zuellig Pharma Việt Nam,Cty
TNHH MTV Thương mại thời trang dệt may Việt Nam… ng cuơng cá
36
đọ ẹ ạ ẹn 2
hợp đồng thương mạ ẹn hợp đồng đã ký với VÍ DỤ
ng đọ m
2011 (tư triẹu nam 2011 lên 26.283 triẹu nam 2012).
Thang Long University Library
37
2.2.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Bảng 2.3. Bảng Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2011-2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm 2012/2011 Năm 2013/2012
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(A) (1) (2) (3) (2)-(1) % (3)-(2) %
A. Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh
1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu
khác
10.226 26.283 50.406 16.057 157,02 24.123 91,78
2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ (24.136) (47.003) (11.495) (22.867) 94,74 35.508 (75,54)
3. Tiền chi trả cho người lao động (2.801) (3.800) (4.949) (999) 35,67 (1.149) 30,24
4. Tiền chi trả lãi vay (3.978) (6.084) (7.877) (2.106) 52,94 (1.793) 29,47
5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp
6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 4.160 22.249 330 18.089 434,83 (21.919) (98,52)
7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh (7.122) (11.474) (3.045) (4.352) 61,11 8.429 (73,46)
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (23.651) (19.829) 23.370 3.822 (16,16) 43.199 (217,86)
38
B. Lƣu chuyển tiền tứ hoạt động đầu tƣ
Chỉ tiêu
Năm
2011
Năm
2012
Năm
2013
Năm 2012/2011 Năm 2013/2012
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(A) (1) (2) (3) (2)-(1) % (3)-(2) %
2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản
dài hạn khác
8 2 1 (6) (75) (1) (50)
3. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ (23) 2 1 25 (108,70) (1) (50)
C.Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính
1. Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốn góp chủ sở
hữu
18.900 37.067 1.584 18.167 96,12 (35.483) (95,73)
2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ
phiếu của DN đã phát hành
(19.000) (19.000)
2. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn được nhận 24.408 16.966 30.251 (7.442) (30,49) (13.285) 78,30
3. Tiền chi trả nợ gốc vay (19.497) (33.991) (35.554) (14.494) 74,34 (1.563) 4,60
4. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (242) (242)
Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 23.811 20.042 (22.961) (3.769) (15,83) (43.003) (214,56)
Thang Long University Library
39
Lưu chuyển tiền thuần trong năm 137 215 410 78 56,93 195 90,70
Tiền và tương đương tiền đầu năm 429 566 781 137 31,93 215 37,99
Tiền và tương đương tiền cuối năm 566 781 1.191 215 37,99 410 52,50
(Nguồn: Phòng kế toán)
40
ơ đọ ẹn viẹ
ẹc này làm phát sinh mọ
ẹ m. Tuy nhiên dù đã có sư phát sinh
tang đọ
ọng kinh doanh nhung nhìn chung mưc tiê ẹ n
luơng tiên vào, và luu chuyên thuân tư đọng kinh doanh na
ơng 19.829 triẹu.
Buơc sang nam 2013, luu chuyên tiên thuân tư đọng kinh doanh đã mang
dấ ẹ
ột biế m ngoái
(tư triẹ m 2012 lên tới50.406 triẹ
ơ ảm mạ
ơ êu đên sư biên đọ ẹc luu chuyên
tiên tư đọng k ẹch nhu vạ
ự gia tang đột biến luu chuyên tiên thuân tư đọng kinh doanh đạt mức
dương sau 2 năm chỉ dừng lại ở mứ ẹ
Nhu – 2013, luu chuyên tiên thuân liê
dâu âm do sư ơng
cao hon cá ư biên đọ ơi cung câp hàng
hóa và á êu nhu tiên thu tư bán hà
ọ ơng gia tang chạm, thạ
ới năm 2013 đã có sự chuyển biến tích cực trong luu chuyên
tiên tăng đột biến là đạt dấu dương do sự tăng trưởng mạnh mẽ của doanh thu từ bán
hang và cung cấp dịch vụ cũng như mức chi trả cho người cung cấp dịch vụ giảm
mạnh
Luu chuyên tiên tƣ đọ
Luu chuyên tiên tư đọ ê áo cáo luu
chuyên tiên tê ơng lên cá u chuyên tiên thuân trong nam là không
đáng kê Trong phân luu chuyên tiên tư đọ thì nam có biên đọ
ẹc công ty chi 31 triẹ phương tiện
vẩn chuyển, bốc dỡ ọ
nam này cô ý mọ 8 triẹ
nam 2012 và ọ
đọ là tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sả
Thang Long University Library
41
triẹu vào nam 2012 và 1 triẹu vào nam ọ
ơng nhiêu tơ m.
ọng tài chính
Luu chuyên tiên tư đọ
ạn đuơc và tiê
ạn đuơc 24.408 triẹ
n (tiê m 2011 là 19.497 triẹ ới tiền
thu từ phát hành cổ phiếu nên luu chuyên tiên thuân tư ọng tài chính trong nam
2010 đ âu duo ẹ ọ
ẹ ọng huy đọ m nay dân
đên cá ả ẹ m
2012. Ngoài viẹc huy đọ
ẹn viẹc nhạ ọ ong đuong 37.067 triẹ
ọ ẹ
bên cạ m nay tang mạ m 2011),
n ọng tài chính nam 2011 vân ơ mưc duong và giảm nhẹ
ả m 2011, đ ơng 20.042 triẹ
nhạ
ẹ ếp tục
nhận them từ nguồn vay ngắn hạn mức 30.251. Mặc ẹ
ngắn hạn ta ự sụt giảm rất lớn dong tiền từ phát hành cổ phiếu
và sự gia tăng của cac khoản trả gốc vay nên luu chuyên tiên thuân tư đọ
2013.
u chuyên tiên thuân tư đọng kinh doanh, luu chuyên tiên thuân tư
đọ và tư đọng tài chính, ta có luu chuyên tiên thuân trong nam. Nam
2011, luu chuyên tiên thuân tư đọng tài chính và ong và đủ để
đuơc sư ư luu chuyên tiên thuân tư đọng kinh doanh và hoạt động đầ
u chuyê m ơ mưc dương và năm ơ mưc 137
triẹ ều hon dòng tiên đã sư
m. Nam 2012, luu chuyên tiê m tiê ương , mạc dù
trong nam nà ên vào tư đọng luu chuyên tiên thuân tư đọng tài
chính đã giảm nhung vân đủ ơ ên ra tư đọng luu chuyên tiên
thuân tư đọng kinh doanh do phát sinh tang đọ ừ hoạt động
kinh doanh. Tuy nhiên trong na ẹ ơc gia tă
42
u chuyên tiên thuân trong nam đ ưc cao hon nam 2011, tang
56,93% và năm ơ mưc âm 215 triẹ ẹu nam 2011. Nam 2013, luu
chuyên tiên thuân tiếp tụ ong đ ưc 410 triẹ ong ưng ta
m 2012, nguyên nhân là do phá á
u chuyên tiên thuân tư đọ
ơc cá ê đông luu chuyên tiên thuân tư đọng
kinh doanh.
2.2.4 Ph
a. ng thanh toán
ng thanh toá ông ty tôt hay xâu đê ơng trưc tiêp tơi hiẹ
đọ ạ
ng thanh toá ô ng thanh toá
công ty đuơc thê hiẹn qua mọ ng thanh toán tông quá
nang thanh toán nơ ngă ng thanh toá ng thanh toán tư
ng thanh toán lãi vay.
Bảng 2.4.Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán giai đoạn 2011-2013
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Khả năg thanh toán nợ ngắn hạn 1.759 1.137 1.060
Khả năng thanh toán nhanh 0.706 0.764 0.736
Thanh toán tức thời 0.027 0.010 0.019
(Nguồn: Số liệu tính từ báo cáo tài chính)
Hẹ ng thanh toán ngăn
ng chuyên đôi thành tiê ác tà ă đê
–
ng thanh toán cá ơ ngă
trong vòng mọt nam hoạc mọ
m 2012 là 1,14 (giả
m 2011), nam 2013 là 1,06 đông (gi đông so vơi na
ẹ ọ
ng 191.06% so vơi na
n cũng tăng mọ ẹ ng thanh
Thang Long University Library
43
toán ngă ả m 2012. Sang đên na
ảm nhẹ
17,09 ẹ m 2013.
Nhu vạ ông ty khá đông đêu, tuy ơ mưc thâp nhu
ọ ng hẹ ng thanh toán
vân duy trì ơ mưc > 1 điêu này thê hiẹ
ng thanh toán ngă ông ty.
Hẹ ng thanh toán nhanh
ơng mưc thanh ông ty rõ ràng ho ê
nang thanh toán ngă ô này hàng tôn kho đuơ
ẹ ng thanh toán nhanh cá
ơ ngă công ty băng cá ên, cá ong đuong tiên, cá
à tà u đọng khác.
Trong nam 2011 – 2013, hẹ
ẹn hiẹ
ẹ
ng thanh toán nơ ngă ông ty còn yêu. Nguyên nhân là do các nơ
ngă ê ơn qua các na ê na
20.713 triẹ ẹ
21.815 triẹu. Sang na ng 191.06% đ ưc 106.104 triẹ
ức 48.506 triẹ
ức 75.367 triẹ
ẹ ng thanh toán nhanh đ ưc cao
nhâ m 2013 do sư suy giảm của cả 3 chỉ
ẹu (giả
ẹu nam 2013) và sư suy giả kho (giả
ẹu trong na ẹ ng thanh toán nhanh
trong na ẹ ến động liên tụ
ạ ại và vận tải nê
ơi bán biến độ ị ảnh hưởng bởi sự biến động của giá
cả thị trường.
Hẹ ng thanh toán tƣc thơi
ẹ
nang thanh toán cá ơ ngă ọ là tưc
44
thơ ẹ ẹ ất thấp và biến
động theo tuơng nam (cao nhât là 0,027 lân nam 2011, nam 2012 và 2013 lân luơt là
ẹ ơ
TNHH XNK & TM Kim Khánh trong nam 2012 ẹ
ong đuong
tiê ê đó cô ưc hiẹn gia ta
ọ
ong đuong tiên năm ơ mưc thâ à mọt uu điêm đê công ty có thê sư
ôn lưc triẹ ọ
ng thanh toán, công ty cân có
nhưng điê ơp lý trong tuong lai đê gia ta ày, tránh gạ
thanh toán.
b. ẹ
Bảng 2.5 ẹ
giai đoạn 2011-2013
Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Số vòng quay hàng tồn kho (vòng/năm) 0.127 0.22 1.73
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho (ngày) 2830 1636.36 208.09
Số vòng quay các khoản phải thu (vòng/năm) 1.26 0.52 1.28
Thời gian thu nợ( ngày) 285.7 692.3 281.25
Hệ số trả nợ ( lần) 2.62 0.63 1.40
Thời gian trả nợ 137.4 571.43 257.14
Thời gian quay vòng của tiền ( ngày) 2978.3 1757.23 232.2
(Nguồn: Số liệu tính từ báo cáo tài chính)
ọ
ẹ ọ
ơc diên ra liê đáp ưng yêu câ ơ ách hàng, nêu
Thang Long University Library
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...KimNgnTrnTh4
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anhPhân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo hùng anh
 
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOTĐề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
Đề tài: Hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty Thái Bình, HOT
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sảnBáo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂMKhóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và xây dựng...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
[Ctu.vn] [luan van 010174]-phan tich ket qua hoat dong kinh doanh cua cong ty...
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả marketing-mix GỖ NỘI THẤT, 9 ĐIỂM!
 

Similar to Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tg
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tgPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tg
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyOnTimeVitThu
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;thttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương (20)

Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đôPhân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn hà đô
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh tat hong việt nam
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tg
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tgPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tg
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tg
 
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty TNHH Mỹ Lan, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần T&T, RẤT HAY, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;tPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tập đoàn t &amp;t
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt namPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần thương mại kcs việt nam
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --o0o-- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TM & VT MINH DƢƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THANH TÙNG MÃ SINH VIÊN : A18215 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG --o0o-- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TM & VT MINH DƢƠNG Giáo Viên Hƣớng Dẫn :Nguyễn Thị Minh Huệ Sinh Viên Thực Hiện :Nguyễn Thanh Tùng Mã Sinh Viên : A18215 Chuyên Ngành : Tài Chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, với tình cảm chân thành, em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo T.s Nguyễn Thị Minh Huệ đã trực tiếp hướng dẫn và chỉ bảo tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời em cũng xin gửi lời cám ơn tới Công ty TNHH TM &VT Minh Dương đã cung cấp tài liệu và tạo điều kiện cho em trong suốt quá trình viết khóa luận. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thanh Tùng
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thanh Tùng Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP .........................................................................................................1 1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp .........................1 1.1.1 Khái niệm ....................................................................................................1 1.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp .......................................1 1.1.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp...........................................2 1.2. Nguồn thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp..................................3 1.2.1 Thông tin bên ngoài doanh ngiệp ..............................................................4 1.2.2 Thông tin liên quan đến tài chính doanh nghiệp......................................5 1.3. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp....................................7 1.3.1 Phương pháp so sánh .................................................................................7 1.3.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ ......................................................................8 1.3.3 Phương pháp Cân đối.................................................................................9 1.3.4 Phương pháp đồ thị ....................................................................................9 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp.................................................10 1.4.1 Phân tích Bảng cân đối kế toán ...............................................................10 1.4.2 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh....................................................11 1.4.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................11 1.4.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính................................................................12 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng chất lƣợng phân tích tài chính doanh nghiệp.....18 1.5.1 Nhân tố chủ quan:....................................................................................18 1.5.2 Nhân tố khách quan .................................................................................18 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TM & VT MINH DƢƠNG .........................................................................................20 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH TM & VT Minh Dƣơng..............................20 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty......................................20 2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh công ty.....................20 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TM & VT Minh Dƣơng... ....................................................................................................................23
  • 6. 2.2.1 Phân tích Bảng Cân đối kế toán ..............................................................23 2.2.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh ....................................................30 2.2.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ......................................................37 2.2.4 ................................................................42 2.3. Đánh giá tình hình tài chính tại Công ty TNHH TM & VT Minh Dƣơng51 2.3.1 Những kết quả đạt được ...........................................................................51 2.3.2 Hạn chế và Nguyên nhân.........................................................................52 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TNHH TM &VT MINH DƢƠNG ..............54 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty TNHH TM &VT Minh Dƣơng trong thời gian tới .....................................................................................................54 3.2. Một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính của công ty.........................54 3.2.1 Giải pháp về hoạt động tài chính .............................................................54 3.2.2 Tiết kiệm chi phí........................................................................................56 3.2.3 Xây dựng phương án huy động vốn dài hạn...........................................56 3.2.4 Một số giải pháp sử dụng tài sản dài hạn................................................56 3.2.5 Các giải pháp khác....................................................................................57 Thang Long University Library
  • 7. BẢNG DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Giải thích 1 DN Doanh ngiệp 2 SXKD Sản xuất kinh doanh 3 CTCP Công ty cổ phần 4 LN Lợi nhuận 5 TS Tài sản 6 TSCĐ Tài sản cố định 7 TSNH Tài sản ngắn hạn 8 TSDH Tài sản dài hạn 9 Thuế TNDN Thuế thu nhập doanh nghiệp 10 Vốn CSH Vốn chủ sở hữu 11 CBCNV Cán bộ công nhận viên 12 QLDA Quản lý dự án
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng 1.1. Trình tự phân tích tài chính trong doanh nghiệp.............................................4 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bố máy công ty TNHH TM & VT Minh Dương ..................21 Bảng 2.1. Bảng cơ cấu tài sản của công ty gian đoạn 2011 - 2013...............................23 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011-2013...................................................27 Biểu đồ 2.3. Tình hình kinh doanh của công ty TNHH TM & VT Minh Dương giai đoạn 2011-2013.............................................................................................................30 Bảng 2.2. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013.............................31 Bảng 2.3. Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2011-2013.................................37 Bảng 2.4. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán giai đoạn 2011-2013 .................42 Bảng 2.5. ẹ đoạn 2011- 2013 ...............................................................................................................................44 Bảng 2.6. Hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn..................................................................46 Bả đánh giá hiẹ Ố định ...............................47 Biểu đỒ 2.4. Tỷ suất sinh lời ROS, ROA, ROE giai đoạn 2011 - 2013 .......................49 Bảng 2.8. Tỷ xuất sinh lời trên doanh thu (ROS)..........................................................49 Bảng 2.9. Tỷ xuất sinh lời trên tổng tài sản ( ROA) .....................................................50 Bảng 2.10. Tỷ xuất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ( ROE)..............................................51 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm vừa qua, quá trình hội nhập với nền kinh tế thế giới đã tạo ra những lợi thế nhất định cho các doanh nghiệp Việt Nam trong một thị trường toàn cầu rộng lớn.Tuy nhiên, điều đó cũng tạo ra không ít khó khăn, như sự cạnh tranh khốc liệt của các công ty nước ngoài. Đặc biệt, cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới và những biến động kinh tế thế giới ảnh hưởng rõ nét, sâu sắc đến kinh tế-xã hội Việt Nam, nhiều doanh nghiệp đã phá sản hàng loạt, kiệt quệ tài chính., Tại thời điểm khó khăn này, để tồn tại, phát triển và cạnh tranh với các doanh nghiệp hiện tại và các công ty nước ngoài thì các doanh nghiệp cần tích cực trong việc tìm ra hướng đi đúng đắn, tạo được sức mạnh cạnh tranh so với các doanh nghiệp khác, để từ đó tạo được sự vững mạnh tài chính và nâng cao hiệu quả trong hoạt động kinh doanh.. Để có thể xây dựng một chiến lược tốt đòi hỏi doanh nghiệp phải có có một quá trình nghiên cứu, phân tích tình hình tài chính công ty một cách hợp lý, chính xác. Thông qua việc phân tích tình hình tài chính, doanh nghiệp có thể rút ra những kinh nghiệm quý báu, từ đó hạn chế được việc đưa ra những quyết định sai lầm trong tương lai để hoàn thành mục tiêu của doanh nghiệp. Ngoài ra, những thông tin từ việc phân tích tài chính còn được các nhà đầu tư hay các cơ quan quản lý nhà nước sử dụng để nhằm có cái nhìn tổng quát nhất, đúng đắn nhất trước khi ra các quyết định đầu tư hay những chính sách điều chỉnh vĩ mô nền kinh tế. Trong bối cảnh nói trên, việc phân tích tình hình tài chính trong doanh nghiệp là một việc làm hết sức cần thiết. Nhận thức rõ điều đó, em đã chọn đề tài: “Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH TM &VT Minh Dương ” làm đề tài Khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Một là trình bày cơ sở lý luận về phân tích tài chính trong doanh nghiệp. Hai là phân tích nhằm đánh giá thực trạng tình hình tài chính của Công ty TNHH TM &VT Minh Dương trong giai đoạn từ 2011 – 2013. Ba là đề đề xuất một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính thích hợp cho công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: tình hình tài chính cụ thể với doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Phân tích tình hình tài chính Công ty TNHH TM &VT Minh Dương giai đoạn 2011 – 2013 thông qua các báo cáo tài chính.
  • 10. 4. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp nghiên cứu chủ yếu là các phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ, phân tích thống kê, phân tích Dupont… kết hợp với những kiến thức đã học. 5. Kết cấu của khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần Lời mở đầu, Kết luận và Danh mục Tài liệu tham khảo, khóa luận được kết cấu thành 3 chương: Chương I: Cơ sở lý luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp Chương II: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TM & VT Minh Dương Chương III: Một số giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH TM & VT Minh Dương Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề cơ bản về phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1 Khái niệm Phân tích tài chính doanh nghiệp là việc ứng dụng các công cụ, phương pháp và kĩ thuật phân tích đối với các báo cáo tài chính tổng hợp và dựa trên mối liên hệ giữa các dữ liệu để đưa ra các kết luận chính xác, hữu ích trong phân tích hoạt động kinh doanh. Phân tích tài chính còn là việc sử dụng các báo cáo tài chính để phân tích, đánh giá năng lực, vị thế tài chính của doanh nghiệp, từ đó đưa ra kế hoạch sản xuất kinh doanh phù hợp trong tương lai. 1.1.2 Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính doanh nghiệp là nhằm để "hiểu được các con số" hoặc để "nắm chắc các con số", tức là sử dụng các công cụ phân tích tài chính như là một phương tiện hỗ trợ để hiểu rõ các số liệu tài chính trong báo cáo. Do sự định hướng của công tác phân tích tài chính nhằm vào việc ra quyết định, một mục tiêu quan trọng khác là nhằm đưa ra một cơ sở hợp lý cho việc dự đoán tương lai. Do đó, người ta sử dụng các công cụ và kĩ thuật phân tích báo cáo tài chính nhằm cố gắng đưa ra đánh giá có căn cứ về tình hình tài chính tương lai của Công ty, dựa trên phân tích tình hình tài chính trong quá khứ và hiện tại, và đưa ra ước tính tốt nhất về khả năng của những sự cố kinh tế trong tương lai. Phân tích tài chính nhằm đánh giá các chính sách tài chính trên cơ sở các quyết định kinh doanh của một doanh nghiệp. Phân tích tài chính được sử dụng như là công cụ khảo sát cơ bản để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía cạnh khác nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh toán, lưu chuyển tiền tệ, hiệu quả sự dụng tài sản, khả năng sinh lời, rủi ro tài chính…nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả những đối tượng quan tâm đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nó còn được sử dụng như là công cụ để định hướng các quyết định của các đối tượng quan tâm theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi nhuận….Trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp cho người phân tích tài chính có thể dự đoán được tiềm năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. Công cụ để kiểm soát HĐKD của doanh nghiệp trên cơ sở kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán, định mức…Từ đó xác định được những điểm mạnh, điểm yếu trong HĐKD, góp phần giúp cho doanh nghiệp có được những quyết định cũng như giải pháp đúng đắn,
  • 12. 2 đảm bảo việc kinh doanh hiệu quả cao. Mục tiêu này đặc biệt quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp. Tùy thuộc vào mục đích của mỗi đối tượng mà có những nhu cầu về các loại thông tin khác nhau và mỗi đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng tập trung vào những khía cạnh khác nhau của tài chính doanh nghiệp. 1.1.3 Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Các đối tượng sử dụng thông tin tài chính khác nhau sẽ đưa ra các quyết định với mục đích khác nhau .Vì vậy, phân tích hoạt động tài chính đối với mỗi đối tượng sẽ đáp ứng các mục tiêu khác nhau và có vai trò khác nhau. Cụ thể như sau: Đối với nhà quản lý Là người trực tiếp quản lý và điều hành doanh nghiệp, nhà quản lý hiểu rõ nhất tài chính doanh nghiệp, do đó họ có nhiều thông tin phục vụ cho việc phân tích. Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp đối với nhà quản lý nhằm đáp ứng những mục tiêu sau: Tạo ra những chu kỳ đều đặn để đánh giá hoạt động quản lý; Đảm bảo cho các quyết định của Ban giám đốc phù hợp với tình hình thực tếcủa doanh nghiệp như quyết định về đầu tư, tài trợ, phân phối lợi nhuận...; Cung cấp thông tin cơ sở cho những dự đoán tài chính; Căn cứ để kiểm tra, kiểm soát hoạt động, quản lý trong doanh nghiệp. Phân tích hoạt động tài chính làm rõ điều quan trọng của dự đoán tài chính, mà dựđoán là nền tảng của hoạt động quản lý, làm sáng tỏ, không chỉ chính sách tài chính mà còn làm rõ các chính sách chung trong doanh nghiệp. Đối với các nhà đầu tƣ Nhà đầu tư là những người giao vốn của mình cho doanh nghiệp quản lý sử dụng, được hưởng lợi và cũng chịu rủi ro. Đó là những cổ đông, các cá nhân hoặc các đơn vị, doanh nghiệp khác.Các đối tượng này quan tâm trực tiếp đến những tính toán về giá trị của doanh nghiệp.Thu nhập của các nhà đầu tư là tiền lời được chia và thặng dư giá trị của vốn. Hai yếu tố này phần lớn chịu ảnh hưởng của lợi nhuận thu được của doanhnghiệp. Phân tích hoạt động tài chính đối với nhà đầu tư là để đánh giá doanh nghiệp và ước đoán giá trị cổ phiếu, dựa vào việc nghiên cứu các báo cáo tài chính, khả năng sinh lời, phân tích rủi ro trong kinh doanh... Đối với các nhà đầu tƣ tín dụng Các nhà đầu tư tín dụng là những người cho doanh nghiệp vay vốn để đáp ứng nhu cầu vốn cho hoạt động sản xuất - kinh doanh.Khi cho vay, họ phải biết chắc được Thang Long University Library
  • 13. 3 khả năng hoàn trả tiền vay.Thu nhập của họ là lãi suất tiền cho vay. Do đó, phân tích hoạt động tài chính đối với người cho vay là xác định khả năng hoàn trả nợ của khách hàng.Tuy nhiên, phân tích đối với những khoản cho vay dài hạn và những khoản cho vay ngắn hạn có những nét khác nhau. Đối với những khoản cho vay ngắn hạn, nhà cung cấp tín dụng ngắn hạn đặc biệt quan tâm đến khả năng thanh toán ngay của doanh nghiệp. Hay nói cách khác là khả năng ứng phó của doanh nghiệp khi nợ vay đến hạn trả. Đối với các khoản cho vay dài hạn, nhà cung cấp tín dụng dài hạn phải tin chắc khả năng hoàn trả và khả năng sinh lời của doanh nghiệp mà việc hoàn trả vốn, lãi lại tuỳ thuộc vào khả năng sinh lời này. Đối với nhà nƣớc Phân tích tài chính doanh nghiệp đóng một vài trò quan trọng đối với việc quản lý hệ thống tài chính quốc gia. Việc cho ra các bản phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp một cách chính xác, kịp thời sẽ giúp nhà nước nắm được tình hình chung của các doanh nghiệp trên thị trường hiện tại, đặc biệt là các doanh nghiệp trong những lĩnh vực cơ yếu của quốc gia. Từ đó đưa ra những điều chỉnh thích hợp đối với nền kinh tếvĩ mô để thích ứng, theo kịp với nền kinh tế thế giới và đưa ra các chính sách phù hợp để hỗtrợ doanh nghiệp trong những thời điểm khó khăn. Ngoài ra thuế từ các doanh nghiệp là một nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước, việc nắm rõ tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các bản phân tích sẽ giúp nhà nước có những điều chỉnh hợp lý với việc thu thuế theo từng giai đoạn. Đối với ngƣời lao động Phân tích hoạt động tài chính doanh nghiệp sẽ cho người lao động thấy được hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đây là động lực thúc đẩy, kích thích người lao động hăng say sản xuất, luôn quan tâm tới kết quả lao động của mình và của doanhnghiệp từ đó nâng cao năng suất lao động, năng suất lao động được nâng cao sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 1.2. Nguồn thông tin để phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính có mục tiêu đưa ra những dự báo tài chính giúp cho việc ra quyết định về mặt tài chính và giúp cho việc dự kiến kết quả tương lai của doanh nghiệp nên thông tin sử dụng để phân tích tài chính không chỉ giới hạn trong phạm vi nghiên cứu các báo cáo tài chính mà phải mở rộng sang các lĩnh vực, vì thế thông tin được dùng để phân tích tài chính doanh nghiệp gồm có: Các thông tin bên ngoài doanh nghiệp: là các thông tin về kinh tế, thuế, tiền tệ, các thông tin về nghành của doanh nghiệp… Các thông tin bên trong doanh nghiệp: các báo cáo tài chính.
  • 14. 4 Trình tự phân tích tài chính trong doanh nghiệp Bảng 1.1. Trình tự phân tích tài chính trong doanh nghiệp 1.2.1 Thông tin bên ngoài doanh ngiệp Đây là các thông tin về tình hình kinh tế có ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong năm. Sự suy thoái hoặc tăng trưởng của nền kinh tế có tác động mạnh mẽ đến cơ hội kinh doanh, đến sự biến động của giá cả các yếu tố đầu vào và thị trường tiêu thụ sản phẩm đầu ra, từ đó tác động đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Khi các tác động diễn ra theo chiều hướng có lợi, hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được mở rộng, lợi nhuận tăng và nhờ đó kết quả kinh doanh trong năm là khả quan. Tuy nhiên khi những biến động của tình hình kinh tế là bất lợi, nó sẽ ảnh hưởng xấu đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chính vì vậy, để có được sự đánh giá khách quan và chính xác về tình hình hoạt động của doanh nghiệp, chúng ta phải xem xét cả thông tin kinh tế bên ngoài có liên quan. Thông tin theo kinh tế Nội dung nghiên cứu trong phạm vi ngành kinh tế là việc đặt sự phát triển của doanh nghiệp trong mối liên hệ với các hoạt động chung của ngành kinh doanh. Thang Long University Library
  • 15. 5 Đặc điểm của ngành kinh doanh liên quan tới: Tính chất của các sản phẩm. Quy trình kỹ thuật áp dụng. Cơ cấu sản xuất : công nghiệp nặng hoặc công nghiệp nhẹ, những cơ cấu sản xuất này có tác động đến khả năng sinh lời, vòng quay vốn dự trữ... Nhịp độ phát triển của các chu kỳ kinh tế. Việc kết hợp các thông tin theo ngành kinh tế cùng với thông tin chung và các thông tin liên quan khác sẽ đem lại một cái nhìn tổng quát và chính xác nhất về tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thông tin theo ngành kinh tế đặc biệt là hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành là cơ sở tham chiếu để người phân tích có thể đánh giá, kết luận chính xác về tình hình tài chính doanh nghiệp. 1.2.2 Thông tin liên quan đến tài chính doanh nghiệp Để có thể phân tích và đánh giá doanh nghiệp một cách toàn diện thì việc phân tích sử dụng các thông tin nội bộ, thông tin kế toán là một khâu vô cùng đặc biệt, cần thiết và không thể bỏ qua. Ở khâu này, các báo cáo tài chính sẽ được hình thành thông qua việc xử lý các báo cáo kế toàn từ đó giúp nhà quản lý đưa ra những nhận xét, kết luận sát thực hơn về tình hình doanh nghiệp. Các báo cáo tài chính gồm có: Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là báo cáo tài chính tổng thể, là bảng tổng hợp - cân đối tổng thể phản ánh tổng hợp tình hình vốn kinh doanh của đơn vị cả về tài sản và nguồn vốn hiện có của đơn vị ở một thời điểm nhất định. Thời điểm quy định là ngày cuối cùng của một kỳ báo cáo. Thực chất bảng cân đối kế toán là bảng cân đối giữa tài sản và nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp cuối kỳ hạch toán. Số liệu trên Bảng cân đối kế toán cho biết toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu tài sản, nguồn vốn, và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào Bảng cân đối kế toán ta có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. Bảng cân đối kế toán có hai hình thức trình bày: Hình thức cân đối hai bên: Bên trái là phần tài sản, bên phải là phần nguồn vốn. Hình thức cân đối hai phần liên tiếp: phần trên là phần tài sản, phần dưới là phần nguồn vốn. Tài sản = Nguồn vốn hay Tài sản = VCSH+ Nợ phải trả Phần tài sản: Bao gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài
  • 16. 6 gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát về quy mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phần nguồn vốn: Bao gồm công nợ phải trả và nguồn VCSH, phản ánh các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn (Nhà nước, ngân hàng, cổ đông, các bên liên doanh...). Hay nói cách khác thì các chỉ tiêu bên phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh, về số tài sản hình thành và trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ (với người lao động, với nhà cung cấp, với Nhà nước...). Về mặt kinh tế, phần nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện có, căn cứ vào đó có thể biết tỷ lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn đồng thời phần nguồn vốn cũng phản ánh được thực trạng tình hình tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo kết quả kinh doanh Một loại thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng trong phân tích tài chính là thông tin phản ánh trong báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh.Khác với bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh cho biết sự dịch chuyển của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp; nó cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh đồng thời cũng giúp cho nhà phân tích so sánh doanh thu và số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hoá, dịch vụ với tổng chi phí phát sinh và số tiền thực xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở đó có thể xác định được kết quả sản xuất kinh doanh: lãi hay lỗ trongnăm. Như vậy, báo cáo kết quả kinh doanh phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, phản ánh tình hình tài chính của một doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Nó cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là một trong bốn báo cáo tài chính bắt buộc mà bất kỳdoanh nghiệp nào cũng phải lập để cung cấp cho người sử dụng thông tin của doanh nghiệp. Nếu bảng cân đối kế toán cho biết những nguồn lực của cải (tài sản) và nguồn gốc của những tài sản đó; và báo cáo kết quả kinh doanh cho biết thu nhập và chi phí phát sinh để tính được kết quả lãi, lỗ trong một kỳ kinh doanh, thì báo cáo lưuchuyển tiền tệ được lập để trả lời các vấn đề liên quan đến luồng tiền vào ra trong doanh nghiệp, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp. Những luồng vào ra của tiền và các khoản coi như tiền được tổng hợp thành ba nhóm : Thang Long University Library
  • 17. 7 Luồng tiền phát sinh từ hoạt động kinh doanh là luồng tiền có liên quan đến các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp, nó cung cấp thông tin cơ bản để đánh giá khả năng tạo tiền của doanh nghiệp từ các hoạt động kinh doanh để trang trải các khoản nợ, duy trì các hoạt động, trả cổ tức và tiến hành các hoạt động đầu tư mới mà không cần đến các nguồn tài chính bên ngoài. Thông tin về các luồng tiền từ hoạt động kinh doanh, khi được sử dụng kết hợp với các thông tin khác, sẽ giúp người sử dụng dự đoán được luồng tiền từ hoạt động kinh doanh trong tương lai. Các luồng tiềnchủ yếu từ hoạt động kinh doanh gồm: Tiền thu được từ việc bán hàng, cung cấp dịch vụ; Tiền thu được từ doanh thu khác; Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ; Tiền chi trả cho người lao động về tiền lương, tiền thưởng,.. Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Các luồng tiền đến từ hoạt động đầu tư như Tiền chi để mua sắm, xây dựng TSCĐ và các tài sản dài hạn khác, Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận nhận được, thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các khoản tài sản dài hạn khác,… Luồng tiền phát sinh từ hoạt động tài chính là luồng tiền có liên quan đến việc thay đổi về quy mô và kết cấu của VCSH và vốn vay của doanh nghiệp. Các luồng tiền từ hoạt động tài chính như: Tiền thu từ phát hành cổ phiếu, nhận vốn góp của chủ sở hữu; Tiền thu từ các khoản đi vay ngắn hạn, dài hạn; Tiền chi trả các khoản nợ gốc đã vay… 1.3. Các phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1 Phương pháp so sánh Phương pháp so sánh là phương pháp sử dụng phổ biến nhất trong phân tích tài chính nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu tài chính.Để vận dụng phép so sánh trong phân tích tài chính cần quan tâm đến tiêu chuẩn so sánh, điều kiện so sánh của chỉ tiêu phân tích cùng như kỹ thuật so sánh. Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu gốc được chọn làm căn cứ so sánh. Khi phân tích tài chính, nhà phân tích thường sử dụng các gốc sau: Sử dụng số liệu tài chính ở nhiều kỳ trước để đánh giá và dự báo xu hướng của các chỉ tiêu tài chính.Thông thường, số liệu phân tích được tổ chức từ 3 đến 5 năm liền kề. Sử dụng số liệu trung bình ngành để đánh giá sự tiến bộ về họat động tài chính của doanh nghiệp so với mức trung bình tiên tiến của ngành. Số liệu trung bình ngành
  • 18. 8 thường được các tổ chức dịch vụ tài chính, các ngân hàng, cơ quan thống kê cung thấp theo nhóm các doanh nghiệp lớn, doanh nghiệp vừa và nhỏ. Trong trường hợp không có số liệu trung bình ngành, nhà phân tích có thể sử dụng số liệu của một doanh nghiệp điển hình trong cùng ngành để làm căn cứ phân tích. Sử dụng các số kế hoạch, số dự toán để đánh giá doanh nghiệp có đạt các mục tiêu tài chính trong năm.Thông thường, các nhà quản trị doanh nghiệp chọn gốc so sánh này để xây dựng chiến lược họat động cho tổ chức của mình. Điều kiện so sánh yêu cầu các chỉ tiêu phân tích phải phản ánh cùng nội dung kinh tế, có cùng phương pháp tính toán và có đơn vị đo lường như nhau và phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán hiện hành. Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện bằng 3 hình thức: So sánh theo chiều ngang: So sánh theo chiều ngang là phương pháp so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, trên tứng báo cáo tài chính. Phương pháp này phân tích sự biến động về quy mô của từng khoản mục, trên từng báo cáo tài chính. Qua đó, xác định được mức biến động tăng hoặc giảm về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng chỉ tiêu nhân tố đến chỉ phân tích. Ví dụ khoản mục A của kỳ này tăng lên bao nhiêu phần trăm so với kỳtrước. So sánh theo chiều dọc: Phương pháp so sánh theo chiều dọc là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thể hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất đây là việc phân tích sự biến động về cơ cấu hay những quan hệ tỷ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. So sách xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu Cuối cùng là phương pháp so sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu, phương pháp này được thể hiện: Các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo tài chính được xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể được xem xét trong nhiều kì để phản ánh rõ hơn xu hướng thay đổi của tình hình tài chính doanh nghiệp. 1.3.2 Phương pháp phân tích tỷ lệ Phương pháp này được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính vì nó dựa trên ý nghĩa chuẩn mực các tỷ lệ của đại lượng tài chính trong các quan hệ tài chính. Phương pháp tỷ lệ giúp các nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách có hệ thống hàng loại tỷ lệ theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Qua đó nguồn thông tin kinh tế và tài chính được cải tiến và cung cấp Thang Long University Library
  • 19. 9 đầy đủ hơn. Từ đó cho phép tích luỹ dữ liệu và thúc đẩy quá trình tính toán hàng loạt các tỷ lệ như tỷ lệ về khả năng thanh toán, khả năng cân đối vốn, cơ cấu vốn và nguồn vốn, khả năng hoạt động kinh doanh, khả năng sinh lời,… Kết luận: Các phương pháp trên nhằm tăng hiệu quả phân tích. Chúng ta sẽ sử dụng kết hợp và sử dụng thêm một số phương pháp bổ trợ khác như phương pháp liên hệ phương pháp loại trừ nhằm tận dụng đầy đủ các ưu điểm của chúng để thực hiện mục đích nghiên cứu một cách tốt nhất. 1.3.3 Phương pháp Cân đối Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối: cân đối giữa tài sản và nguồn vốn; cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả; cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra, cân đối giữa tăng và giảm...Cụ thể là các cân đối cơ bản: Tổng tài sản = TSNH + TSDH Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào - Dòng tiền ra Dựa vào những cân đối cơ bản trên, trong phân tích tài chính thường vận dụng phương pháp cân đối liên hệ để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn, với biến động của tổng tài sản giữa hai thời điểm, phương pháp này sẽ cho thấy loại tài sản nào (hàng tồn kho, nợ phải thu, TSCĐ...) biến động ảnh hưởng đến biến động tổng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, dựa vào biến động của từng bộ phận mà chỉ tiêu phân tích sẽ được đánh giá đầy đủ hơn. 1.3.4 Phương pháp đồ thị Đồ thị là phương pháp nhằm phản ánh trực quan các số liệu phân tích bằng biểu đồ hoặc đồ thị.Qua đó để mô tả xu hướng, mức độ biến động của các chỉ tiêu cần phân tích, hoặc thể hiện mối liên hệ kết cấu của các bộ phận trong một tổng thể nhất định.Phương pháp này càng ngày càng được dùng phổ biến nhằm biểu hiện tính đa dạng, phức tạp của nội dung phân tích. Đồ thị hoặc biểu đồ thể hiện qua các góc độ: - Biểu thị quy mô (độ lớn) các chỉ tiêu phân tích qua thời gian như: tổng tài sản, tổng doanh thu, hiệu quả sử dụng vốn…hoặc có thể biểu hiện tốc độ tăng trưởng của các chỉ tiêu phân tích qua thơi gian như: tốc độ tăng tài sản… - Biểu hiện mối quan hệ giữa chỉ tiêu phân tích với các chỉ tiêu nhân tố như: Tỷ suất sinh lời của tổng tài sản chịu ảnh hưởng của tỷ suất sinh lời tổng doanh thu thuần và tốc độ chu chuyên của tổng tài sản…
  • 20. 10 Trên đây là những phương pháp kỹ thuật thường được sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp.Tuy nhiên, để có thể sử dụng phương pháp thích hợp còn cần phải tùy thuộc vào nội dung, mục đích của việc phân tích và các khía cạnh cần phân tích. 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1 Phân tích Bảng cân đối kế toán Cho biết một cách khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu về tổng tài sản, tổng nguồn vốn đồng thời cũng cho ta thấy được sự biến động của các loại tài sản trong doanh nghiệp: tài sản lưu động, tài sản cố định. Bên cạnh đó, khả năng thanh toán của doanh nghiệp qua các khoản phải thu và các khoản phải trả, cơ cấu vốn và phân bổ nguồn vốn trong doanh nghiệp cũng được thể hiện qua việc phân tích bảng cân đối kế toán. Xét về bản chất, bảng cân đối kế toán là một bảng cân đối tổng hợp giữa tài sản với VCSH và công nợ phải trả (nguồn vốn). Thông qua nó cho phép ta nghiên cứu, đánh giá một cách tổng quát tình hình tài chính, kết quả sản xuất kinh doanh, trình độ sử dụng vốn và triển vọng kinh tế, tài chính của doanh nghiệp. Phần tài sản: Bao gồm có tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Về mặt pháp lý, phần tài sản thể hiện số tiềm lực mà doanh nghiệp có quyền quản lý, sử dụng lâu dài gắn với mục đích thu được các khoản lợi ích trong tương lai. Về mặt kinh tế, các chỉ tiêu của phần tài sản cho phép đánh giá tổng quát về quy mô vốn, cơ cấu vốn, quan hệ giữa năng lực sản xuất và trình độ sử dụng vốn của doanh nghiệp. Phần nguồn vốn: Bao gồm công nợ phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu, phản ánh các nguồn hình thành tài sản của doanh nghiệp. Về mặt pháp lý, phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý về mặt vật chất của doanh nghiệp đối với các đối tượng cấp vốn (Nhà nước, ngân hàng, cổ đông, các bên liên doanh...). Hay nói cách khác thì các chỉ tiêu bên phần nguồn vốn thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp về tổng số vốn đã đăng ký kinh doanh, về số tài sản hình thành và trách nhiệm phải thanh toán các khoản nợ (với người lao động, với nhà cung cấp, với Nhà nước...). Về mặt kinh tế, phần nguồn vốn thể hiện các nguồn hình thành tài sản hiện có, căn cứ vào đó có thể biết tỷ lệ, kết cấu của từng loại nguồn vốn. Trong đó, để đánh giá khái quát khả năng nợ ngắn hạn hay TSCĐ được tài trợ bằng bao nhiêu nguồn vốn dài hạn thì ta chú ý phân tích VLĐ ròng của công ty. VLĐ ròng (VLĐ thường xuyên) = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn ngắn hạn = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn Nhu cầu VLĐ ròng = Hàng tồn kho + Nợ phải thu – Nợ ngắn hạn (không tính vay ngắn hạn) Thang Long University Library
  • 21. 11 1.4.2 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh, chỉ ra sự cân bằng giữa thu nhập (doanh thu) và chi phí trong từng kỳ kế toán. Bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng loại trong một thời kỳ kế toán và tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước. Tác dụng của việc phân tích báo cáo kết quả kinh doanh là phản ánh các chỉ tiêu về doanh thu, lợi nhuận và tình hình thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước của doanh nghiệp từ đó giúp nhà quản trị đánh giá khái quát tình hình tài chính doanh nghiệp, biết được trong kỳ doanh nghiệp kinh doanh có lãi hay bị lỗ, tỷ suất lợi nhuận trên doan thu và vốn là bao nhiêu. Từ đó tính được tốc độ tăng trưởng của kỳ này so với kỳ trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai. Ngoài ra, qua việc phân tích tình hình thực hiện nghĩa vụ đối với nhà nước, ta biết được doanh nghiệp có nộp thuế đủ và đúng thời hạn không.Nếu số thuế còn phải nộp lớn chứng tỏ tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là không khả quan.Như vậy, phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh sẽ giúp ta có những nhận định sâu sắc và đầy đủ hơn về tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.4.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Thể hiện luồng tiền vào ra, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp trong một chu kỳ kinh doanh. Báo cáo có 3 phần chính thể hiện các dòng tiền thu/chi đến từ các hoạt động: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh dương (thu>chi) thể hiện công ty làm ăn có hiệu quả,có khả năng trả ngay các khoản nợ đến hạn. Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh cho biết tỷ lệ tạo ra nguồn tiền vào từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Thông thường nếu doanh nghiệp không có những biến động tài chính đặc biệt thì tỷ lệ này khá cao (khoảng 80%), đây là nguồn tiền chủ yếu dùng trang trải cho hoạt động đầu tư dài hạn, trả lãi vay, nợ gốc, cổ tức. Dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư dương (thu>chi) thể hiện quy mô của doanh nghiệp bị thu hẹp. Vì số tiền thu được từ khấu hao, bán tài sản cố định sẽ lớn hơn số tiền mua sắm tài sản cố định khác. Dòng tiền từ hoạt động tài chính Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung ứng từ bên ngoài tăng. Điều này thể hiện tiền tạo ra từ hoạt động tài chính là do sự tài trợ từ
  • 22. 12 bên ngoài và doanh nghiệp có thể phải phụ thuộc vào các nguồn vốn từ bên ngoài.Hoạt động tài chính là những nghiệp vụ làm thay đổi cơ cấu tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể: tăng, giảm các khoản vay; tăng giảm VCSH khi huy động, phát hành cổ phiếu; mua lại trái phiếu, cổ phiếu; trả cổ tức, lợi nhuận giữ lại. Nếu lưu chuyển từ hoạt động kinh doanh không đủ cho hoạt động đầu tư buộc doanh nghiệp phải điều phối dòng tiền từ hoạt động tài chính.Đó có thể là một khoản vay sẽ được tăng lên, phát hành thêm cổ phiếu hay là sự giảm đi hoặc thậm chí ngưng trả các khoản cổ tức. Và các dòng thể hiện số tiền mặt có tại thời điểm đầu kỳ, dòng tiền ròng thu được trong kỳ (từ 3 hoạt động chính trên), và số lượng tiền mặt còn lại vào cuối kỳ của báo cáo. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ cung cấp cho nhà quản trị một số thông tin quan trọng như: Lượng tiền mặt có được hiện tại là do đâu; Tiền được sử dụng chủ yếu cho những hoạt động nào; Sự khác biệt giữa lợi nhuận và lượng tiền mặt hiện có. Căn cứ vào Báo cáo lưu chuyển tiền tệ, kết hợp với các thông tin trên các Báo cáo tài chính khác, nhà quản trị có thể nắm được tình hình sử dụng tiền, dự báo lượng tiền cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có các phương án phù hợp như vay vốn hoặc cho vay để tăng hiệu quả sử dụng tiền. 1.4.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính Các chỉ số tài chính là một trong những phần quan trọng nhất của một bản phân tích.Một nhận định tổng quan, chính xác và có mối liên hệ logic sẽ giúp nhà quản trị sẽ sớm phát hiện được vấn đề của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu tài chính bao gồm: a. Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng TSNH là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Nếu trị số của chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan.Ngượclại, nếu “Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn” < 1, doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn = Hệ số khả năng thanh toán nhanh Thang Long University Library
  • 23. 13 Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng thanh toán tức thời (thanh toán ngay) các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các khoản tương đương tiền.Hệ số này nói lên việc công ty có khả năng đáp ứng việc thanh toán nợ ngắn hạn vì công ty không gặp khó khăn nào trong việc chuyển từ tài sản lưu động khác về tiền mặt. Hệ số này > 2 (có nghĩa là hiệu suất giữa tài sản ngắn hạn và hàng tồn khó gấp 2 lần tổng nợ ngắn hạn) thì được đánh giá là an toàn vì công ty có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn mà không cần phải bán toàn bộ tài sản ngắn hạn. Đây là hệ số phản ánh sự chắc chắn nhất khả năng của công ty đáp ứng nghĩa vụ nợ hiện thời.Hệ số này càng cao thì càng được đánh giá tốt. Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Hệ số khả năng thanh toán tức thời Hệ số này cho biết, với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn không. Do tính chất tiền và tương đương tiền nên khi xác định khả năng thanh toán tức thời, ta phải so sánh với các khoản nợ có thời hạn thanh toán trong vòng 3 tháng. Vì thế, khi trị số của chỉ tiêu này, doanh nghiệp mới đảm bảo và thừa khả năng thanh toán tức thời và ngược lại. Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Hệ số khả năng thanh toán lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết bằng toàn bộ lợi nhuận trước thuế và lãi vay sinh ra trong mỗi kì có thể đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán được bao nhiêu lần tổng lãi vay phải trả từ huy động nguồn vốn nợ.Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh.Ngược lại, chỉ tiêu này càng gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả là nguyên nhân khiến cho tình hình tài chính bị đe dọa. Khi chỉ tiêu này <1 cho thấy hoạt động kinh doanh đang bị thua lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí, nếu kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp phá sản. Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = b. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Đánh giá hàng tồn kho
  • 24. 14 Hệ số vòng quay hàng tồn kho cho biết tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp.Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều.Tuy nhiên cũng cần lưu ý rằng hàng tồn kho mang đậm tính chất kinh doanh của doanh nghiệp, không phải cứ hàng tồn kho ít là tốt và hàng tồn kho nhiều là xấu.Nếu vòng quay hàng tồn kho quá cao có nghĩa là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất nhiều khả năng doanh nghiệp sẽ bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần.Hơn nữa việc dự trữ nguyên vật liệu đầu vào không đủ có thể sẽ dẫn đến việc sản xuất bị ngừng trệ. Do vậy, chỉ tiêu này cần phải ở mức vừa phải, không quá lớn và quá nhỏ. Số vòng quay hàng tồn kho = Thời gian luân chuyển hàng tồn kho cho biết cho biết thời gian lưu hàng tồn kho gồm có nguyên vật liệu và hàng hóa trong bao nhiêu lâutừ lúc nhập hàng vào kho cho đến lúc xuất hàng ra bán diễn ra trong bao lâu. Chỉ số này càng thấp càng chứng tỏ hàng tồn kho được luân chuyển, tiêu thụ nhanh, góp phần giảm các chi phí lưu kho, làm tăng doanh thu, lợi nhuận cho doanh nghiệp. Thời gian luân chuyển hàng tồn kho = Đánh giá các khoản phải thu Khoản tiền phải thu của khách hàng là khoản tiền mà hiện tại khách hàng vẫn đang chiếm dụng của doanh nghiệp. Chỉ đến khi khách hàng thanh toán cho doanh nghiệp thì phần vốn này của doanh nghiệp mới không bị coi là chiếm dụng nữa. Việc bị khách hàng chiếm dụng vốn sẽ gây thiệt hại cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp cần vốn để đảm bảo khả năng thanh toán hay duy trì sản xuất kinh doanh. Vì vậy, ở chỉ số này các doanh nghiệp thường đảm bảo phải càng cao để chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn VLĐ phục vụ sản xuất. Số vòng quay các khoản phải thu = Ngoài số vòng quay thì thời gian thu nợ cũng là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá các khoản phải thu. Chỉ tiêu này thể hiện doanh nghiệp mất bao lâu để thu hồi các khoản phải thu. Ngược lại với chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải thu, Thang Long University Library
  • 25. 15 thời gian thu nợ của doanh nghiệp càng ngắn lại càng thể hiện khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp càng tốt. Thời gian thu nợ = Thời gian trả nợ Thời gian trả nợ thể hiện khả năng trả nợ của doanh nghiệp.Từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định, chính sách thanh toán phù hợp nhắm nâng cao uy tín và hạn chế rủi ro tài chính. Hệ số trả nợ = Thời gian trả nợ = Thời gian trả nợ cho biết thời gian mà doanh nghiệp có thể chiếm dụng vốn của các đối tượng khác.Thời gian này dài thì doanh nghiệp có thể chiếm dụng vốn lâu song cũng ảnh hưởng tới uy tín của doanh nghiệp. Thời gian quay vòng tiền Chỉ tiêu này phản ánh một đồng chi ra phải mất bao lâu mới thu hồi được. Thời gian của vòng quay tiền ngắn tức là doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh, bởi chỉ khi nào dòng tiền thực sự trở lại doanh nghiệp thì kinh doanh với mới thực sự đạt hiệu quả. Ngược lại, nếu thời gian của vòng quay tiền dài thì doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn chậm, hoạt động kinh doanh chưa thực sự có hiệu quả. Thời gian quay vòng tiền = Thời gian lưu kho + Thời gian thu nợ – Thời gian trả nợ Các chỉ tiêu đánh giá chung về TSNH Hiệu suất sử dụng TSNH (Số vòng quay của TSNH) Hiệu suất sử dụng TNSH = Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản ngắn hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSNH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSNH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản ngắn hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết mỗi đơn vị tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng TSNH tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp.
  • 26. 16 Thời gian 1 vòng quay TSNH = c. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn Các chỉ tiêu đánh giá chung về TSDH Hiệu suất sử dụng của tài sản dài hạn (Số vòng quay TSDH) Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn bỏ ra đầu tư cho tài sản dài hạn trong một kỳ thì đem lại bao nhiêu đơn vị doanh thu thuần. Chỉ tiêu này thể hiện sự vận động của TSDH trong kỳ, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ TSDH vận động càng nhanh, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn cao, từ đó góp phần tạo ra doanh thu thuần càng cao và là cơ sở để tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Hiệu suất sử dụng của TSDH = Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn cho biết mỗi đơn vị tài sản dài hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn tốt, góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh cho doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời của tài sản dài hạn = Hiệu suất sử dụng của TSCĐ Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh trong kỳ phân tích đem lại bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản cố định càng tốt. Do đó, để nâng cao chỉ tiêu này, đồng thời với việc tăng lượng sản phẩm bán ra, doanh nghiệp phải giảm tuyệt đối những TSCĐ thừa, không cần dùng vào sản xuất, bảo đảm tỷ lệ cân đối giữa TSCĐ tích cực và không tích cực, phát huy và khai thác tối đa năng lực sản xuất hiện có của TSCĐ. Hiệu suất sử dụng của TSCĐ = Tỷ suất sinh lời của TSCĐ Chỉ tiêu này là sự so sánh giữa lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp với TSCĐ sử dụng trong kỳ. Tỷ suất sinh lời của TSCĐ = x 100% Lợi nhuận sau thuế là chênh lệch giữa lợi nhuận trước thuế và thuế thu nhập doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết cứ một đơn vị nguyên giá (hoặc giá trị còn lại) của Thang Long University Library
  • 27. 17 TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh thì tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng lớn càng tốt, tức là khả năng sinh lợi càng cao, hiệu quả sử dụng TSCĐ của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. d. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) Là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của công ty cổ phần. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh thu của công ty.. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy công tác quản lý chi phí càng tốt, điều này giúp nhà quản trịđưa ra các mục tiêu để mở rộng thị trường, tăng doanh thu, xem xét các yếu tố chi phí ở bộ phận để tiết kiệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = Tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) Là tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp bỏ ra 100 đồng tài sản đầu tư thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, chỉ tiêu này càng cao, cho thấy doanh nghiệp sử dụng tài sản tốt, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Tỷ suất sinh lời tổng tài sản (ROA) = Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) Là tỷ số tài chính để đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần ở một công ty cổ phần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng có hiệu quả vốn chủ sở hữu, do đó hấp dẫn các nhà đầu tư, qua đó cũng cho thấy trong kỳ 100 đồng VCSH thì doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế, đây là nhân tố giúp nhà quản trị tăng VCSH phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Tỷ suất sinh lời trên VCSH (ROE) = Tỷ suất sinh lời trên chi phí hoạt động Chi phí hoạt động là toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp tiêu hao có liên quan đến kết quả hoạt động trong kỳ, bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính và chi phí khác. Chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ hiệu quả kinh doanh càng cao và ngược lại. Tỷ suất sinh lời trên chi phí hoạt động =
  • 28. 18 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng chất lƣợng phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tài chính có ý nghĩa quan trọng với nhiều đối tượng khác nhau, ảnh hưởng đến các quyết định đầu tư, tài trợ.Tuy nhiên, phân tích tài chính chỉ thực sự phát huy tác dụng khi nó phản ánh một cách trung thực tình trạng tài chính doanh nghiệp, vị thế của doanh nghiệp so với các doanh nghiệp khác trong ngành. Muốn vậy, thông tin sử dụng trong phân tích phải chính xác, có độ tin cậy cao, cán bộ phân tích có trình độ chuyên môn giỏi. Ngoài ra, sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính. 1.5.1 Nhân tố chủ quan: Chất lƣợng thông tin sử dụng Đây là yếu tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng phân tích tài chính, bởi một khi thông tin sử dụng không chính xác, không phù hợp thì kết quả mà phân tích tài chính đem lại chỉ là hình thức, không có ý nghĩa gì. Vì vậy, có thể nói thông tin sử dụng trong phân tích tài chính là nền tảng của phân tích tài chính và tối quan trọng cho phân tích.Từ những thông tin bên trong đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp. Tình hình nền kinh tế trong và ngoài nước không ngừng biến động, tác động hàng ngày đến điều kiện kinh doanh của doanh nghiệp. Hơn nữa, tiền lại có giá trị theo thời gian, một đồng tiền hôm nay có giá trị khác một đồng tiền trong tương lai. Do đó, tính kịp thời, giá trị dự đoán là đặc điểm cần thiết làm nên sự phù hợp của thông tin. Thiếu đi sự phù hợp và chính xác, thông tin không còn độ tin cậy và điều này tất yếu ảnh hưởng đến chất lượng phân tích tài chính doanh nghiệp. Trình độ cán bộ phân tích Có được thông tin phù hợp và chính xác nhưng tập hợp và xử lý thông tin đó như thế nào để đưa lại kết quả phân tích tài chính có chất lượng cao lại là điều không đơn giản. Nó phụ thuộc rất nhiều vào trình độ của cán bộ thực hiện phân tích. Từ các thông tin thu thập được, các cán bộ phân tích phải tính toán các chỉ tiêu, thiết lập các bảng biểu. Tuy nhiên, đó chỉ là những con số và nếu chúng đứng riêng lẻ thì tự chúng sẽ không nói lên điều gì. Nhiệm vụ của người phân tích là phải gắn kết, tạo lập mối liên hệ giữa các chỉ tiêu, kết hợp với các thông tin về điều kiện, hoàn cảnh cụ thể của doanh nghiệp để lý giải tình hình tài chính của doanh nghiệp, xác định thế mạnh, điểm yếu cũng như nguyên nhân dẫn đến điểm yếu trên. Hay nói cách khác, cán bộ phân tích là người làm cho các con số “biết nói”. Chính tầm quan trọng và sự phức tạp của phân tích tài chính đòi hỏi cán bộ phân tích phải có trình độ chuyên môn cao. 1.5.2 Nhân tố khách quan Hệ thống các chỉ tiêu trung bình ngành Thang Long University Library
  • 29. 19 Phân tích tài chính sẽ trở nên đầy đủ và có ý nghĩa hơn nếu có sự tồn tại của hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành.Đây là cơ sở tham chiếu quan trọng khi tiến hành phân tích. Người ta chỉ có thể nói các tỷ lệ tài chính của một doanh nghiệp là cao hay thấp, tốt hay xấu khi đem so sánh với các tỷ lệ tương ứng của doanh nghiệp khác có đặc điểm và điều kiện sản xuất kinh doanh tương tự mà đại diện ở đây là chỉ tiêu trung bình ngành. Thông qua đối chiếu với hệ thống chỉ tiêu trung bình ngành, nhà quản lý tài chính biết được vị thế của doanh nghiệp mình từ đó đánh giá được thực trạng tài chính doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mình.
  • 30. 20 CHƢƠNG 2. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH TM & VT MINH DƢƠNG 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH TM & VT Minh Dƣơng 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty Tên đầy đủ của Công ty: CÔNG TY TNHH THƢƠNG MẠI VÀ VẬN TẢI MINH DƢƠNG Công ty thành lập theo giấy phép đăng ký kinh doanh số 0104987172 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 11 tháng 10 năm 2007 Địa chỉ Công ty: Số 2 đường Khương Đình – Phường Thượng Đình – Quận Thanh Xuân – Hà Nội. Điện thoại: 04. 3 858 3318 Fax: 04. 6 285 7049 Vốn điều lệ: 20.000.000.000 VND ( Hai mươi tỷ chẵn ) Tiền thân là Cửa hàng gốm sứ Lửa Việt đi vào hoạt động từ năm 2001, cửa hàng chuyên hoạt động kinh doanh các sản phẩm gốm sứ gia dụng, nội thất và gốm sứ xây dựng. Trải qua thời gian dài hoạt động có hiệu quả, Lãnh đạo quyết định thành lập Công ty TNHH Thương mại và vận tải Minh Dương, đồng thời mở rộng mảng hoạt động của Công ty sang thêm cả lĩnh vực vận tải. Đây cũng là hướng đi mới cho Công ty Minh Dương có thêm nhiều cơ hội phát triển. Sau hơn 5 năm thành lập công ty, Minh Dương đã trở thành nhà cung cấp quen thuộc của các hệ thống Siêu thị có tiếng như Fivimart, Intimex,….Mang đến cho khách hàng và các đối tác các sản phẩm phong phú về mẫu mã và giá trị sử dụng. Bên cạnh mảng hoạt động thương mại, Công ty Minh Dương còn hoạt động trong lĩnh vực vận tải, cung cấp dịch vụ vận tải cho Công ty dược phẩm. Đội xe của Công ty Minh Dương đều là xe tải đông lạnh đặc chủng chuyên phục vụ các mặt hàng đặc biệt. Việc mở rộng hoạt động kinh doanh sang cả lĩnh vực vận tải là một hướng đi hoàn toàn đúng đắn của ban giám đốc, mở rộng hoạt động kinh doanh có hiệu quả. 2.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh công ty a. Ngành nghề lĩnh vực kinh doanh Theo giấy phép đăng ký kinh doanh hợp pháp và thực tế hoạt động kinh doanh, Công ty đang hoạt động trong 2 lĩnh vực: Thang Long University Library
  • 31. 21 Thương mại: kinh doanh các sản phẩm gốm sứ nội thất trang trí, gốm sứ gia dụng và gốm sứ xây dựng. Vận tải: cung cấp dịch vụ vận tải phục vụ chở dược phẩm cho công ty dược. b. Đặc điểm công tác tổ chức quản lý Từ khi thành lập đến nay, trong quá trình hoạt động, công ty đã không ngừng đổi mới, bố trí và sắp xếp đội ngũ cán bộ nhân viên phù hợp với yêu cầu quản lý ngày càng cao của công ty , cũng như trình độ chuyên môn của nhân viên phải phù hợp nhằm phát huy tốt khả năng trong công việc, vì mục tiêu phát triển của công ty Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bố máy công ty TNHH TM & VT Minh Dương (Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính) CT - HĐTV Tổng Giám đốc Phó TGĐ Trung tâm phân phối Phóng kinh doanh - maketing Giám đốc Tài chính Phòng Kế toán Phòng xuất, nhập khẩu Phòng kỹ thuật
  • 32. 22 Chủ tịch hội đồng thành viên: là người đứng đầu công ty và có quyền quản lý, quyết định cao nhất. Điều hành hoạt chung của Công ty và là Đại diện của Công ty trước pháp luật. Tổng giám đốc: phụ trách hoạt động chung của công ty ở các mảng hành chính, xuất nhập khẩu, kinh doanh…. Phó tổng giám đốc: phụ trách mảng kinh doanh, điều hành đội ngũ nhân viên kinh doanh hoạt động, phương hướng, chiến lược kinh doanh của công ty… Trung tâm phân phối: làm việc với hệ thống các đại lý bán hàng, kinh doanh phân phối các mặt hàng. Phòng kinh doanh – Marketing: phụ trách bán hàng và đẩy mạnh thương hiệu của các thiết bị trên thị trường. Giám đốc tài chính: phụ trách các hoạt động tài chính của Công ty như kế toán, thuế, xuất nhập khẩu,…. Phòng kế toán: Thực hiện các nghiệp vụ kế toán, thuế.. Phòng xuất nhập khẩu: Thực hiện các công việc liên quan đến việc nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài về, giải quyết các thủ tục hải quan, nhập khẩu… Phòng kỹ thuật: Xử lý các vấn đề kỹ thuật liên quan đến thiết bị mà Công ty phân phối, làm bảo hành cho các thiết bị được Công ty bảo hành Thang Long University Library
  • 33. 23 2.2. Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH TM & VT Minh Dƣơng 2.2.1 Phân tích Bảng Cân đối kế toán Bảng 2.1.Bảng cơ cấu tài sản của công ty gian đoạn 2011 - 2013 (Đơn vị tính : Triệu đồng) CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 2012/2011 2013/2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) (+/-) (%) (+/-) (%) TÀI SẢN A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 36454 74.76 106104 83.58 66254 73.56 69650 191.06 -39850 (37.56) 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 566 1.55 781 0.74 1189 1.79 215 37.99 408 52.24 2. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn - - - - - - - - 3. Các khoản phải thu ngắn hạn 9458 25.95 51003 48.07 42127 63.58 41545 439.26 (8876) (17.40) 4. Hàng tồn kho 21815 59.84 48506 45.72 20229 30.53 26691 122.35 (28277) (58.30) 5. Tài sản ngắn hạn khác 4613 12.65 5813 5.48 2707 4.09 1200 26.01 (3106) (53.43) B. TÀI SẢN DÀI HẠN 12310 25.24 20843 16.42 23812 26.44 8533 69.32 2969 14.24 1. Tài sản cố định 9306 75.60 6606 31.69 22315 93.71 (2700) (29.01) 15709 237.80 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 2019 16.40 12822 61.52 - - 10803 535.07 (12822) (100.00)
  • 34. 24 CHỈ TIÊU Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 2012/2011 2013/2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) (+/-) (%) (+/-) (%) Tổng tài sản 48764 100 126947 100 90067 100 78183 160.33 (36880) (29.05) NGUỒN VỐN A. Nợ phải trả 39747 81.51 93315 73.51 81957 91.00 53568 134.77 (11358) (12.17) 1. Nợ ngắn hạn 20713 52.11 75367 80.77 62487 76.24 54654 263.86 (12880) (17.09) Vay ngắn hạn 12986 62.69 26716 35.45 22487 35.99 13730 105.73 (4229) (15.83) Phải trả người bán 7458 36.01 48450 64.29 39401 63.05 40992 549.64 (9049) (18.68) Người mua trả tiền trước - - - - - - - - Phải trả phải nộp khác 268 1.29 201 0.27 598 0.96 (67) (25.00) 397 197.51 2. Nợ dài hạn 19034 48.22 17947 14.14 19469 23.76 (1087) (5.71) 1522 8.48 B. VCSH 9017 18.49 33631 26.49 8109 9.00 24614 272.97 (25522) (75.89) 1.VCSH 9017 100 33631 100 8109 100 24614 272.97 (25522) (75.89) Tổng nguồn vốn 48764 100 126947 100 90067 100 78183 160.33 (36880) (29.05) (nguồn: Phòng Kế toán) Thang Long University Library
  • 35. 25 *Cơ cấu tài sản Biểu đồ 2.1 Cơ cấu tài sản giai đoạn 2011- 2013 Đơn vị tính : % (Nguồn: Số liệu tính từ báo cáo tài chính) ẹn co câu tà ó thê – ong đôi lơn và có nhiều biến động qua các nam. Na ọ ng rấ ơng vê tông tà ng 78.183 triẹu m 2011 – tuong ư ng truơng 160,33%). Sang đên na ảm 29,05%, tuong ư ẹ m 2012. Nguyên nhân có sự biến độ m đuơc lý sau: ng tư á ng tư triẹ ẹ m 2012, tuong ưng vơi mưc ta m 2011). Viẹc gia tang cá ă công ty thay đôi chính sách bán hàng, gia ta ưc bá ách đê xây dưng môi quan hẹ, đạc biẹt là các khách hàng lâu dài hoạ ng có tiêm nang trơ thành đôi tác lâu dài vơi cô ê Công ty cổ phần Nhất Nam, công ty TNHH MTV thương mại thời trang dệt may Việt Nam, công ty TNHH Zuellig Pharma Việt Nam….. Ngoài ra co câu tà m này ta ư gia ta hang tồn kho (tang tư triẹu lên 48.506 triẹ m 2012, tuong ưng vơi 74.76 25.24 Năm 2011 83.58 16.42 Năm 2012 73.56 26.44 Năm 2013 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
  • 36. 26 mưc tang 122.35% so vơi nam 2011), nguyên nhâ ư gia ta hiẹn các hợp đồng thương mại đã được ký kế ang lượng hàng tồn kho để phục vụ cho các hợp đồng thương mạ á ồn kho thì trong na ưng kiên sư gia tă ên và cá tuong đuong tiên. Nguyên nhâ ự gia tăng với quy mô nhỏ hơn số với các khoản Phải thu ngắn hạn và Hàng tồ ẹn chính sách tang mức bán chịu đối với nhiều công ty, doanh nghiệp có tiềm năng như công ty Cổ phần Hiway Việt Nam, công ty TNHH Thương mại Huy Hùng nên lượng tiền mặt và chuyển khoản thu về trong năm 2012 là không đáng kể tăng lượng hàng hoá trong kho làm gia tăng các khoản ứng trước, trả trước ngắn hạn cho hoạt động vận chuyể ẹ ản ngắn hạ ẹ m 2011 lên 5813 triẹu nam 2012, tuong ưng vơi mưc tăng 26.01%. Sang đên nam 2013, tà ă ó sư nhẹ ẹ ẹ ẹu tuong ưng vơi mư ên nhâ ư ày phâ ồ ẹu nam 2012 xuông còn 20229 triẹu. Lý do là trong nam 2013, công ty thưc hiẹn nốt các hợp đồng thương mại đã được ký kết với công ty TNHH Thiên Thuận Tường trong năm 2012. Ngoài ra, công ty cũng thực hiện việc thu nợ của một sợ hợp đồng đến hạn thanh toán cũng như giảm được các khoản ứng trước từ hoạt động vận chuyể ản Phải thu ngắn hạn giảm 8876 triẹ m 2012, đ ẹu vào nam 2013, tà ă ác giảm 3.106 triẹ ẹu nam 2013. Đôi vơi tà dà ì ó biên đọng lớ ựng dở dang. Trong nam 2012 chưng kiên sư ẹu, tuong ưng vơi mư ên giá Đ vào nam 2012 là 6.606 triẹ m 2013, công ty đâu tu thêm nhiêu máy mó sơ âng mơi đê đọ m 2013 TSCĐ ông ty tang tư triẹu lên 22.315 triẹu, tuong ưng vơi mưc tang 15.709 triẹu, tang 237,8% so vơi nam 2012. Nhạn xét: ạ ẹp thương mại dịch vụ thì co câu giư à ăn h à tà à ố n là trong na ạ lẹ vạ thuận lợi trong việc ký hết và hoàn tất các hợp đồng thương mại một cách nhanh nhấ Thang Long University Library
  • 37. 27 ng này đã vẫ . nhu vạy trong nam 2013 ạ ọng thương mại ầu khách hàng cùng mọtlúc sơ cho công ty đ đuơ tiêu kinh doanh có lã ôn lơi nhuạ n, khăng đ đuơ ê ông ty trê ơng. Cơ cấu nguồn vốn Biểu đồ 2.2 Cơ cấu nguồn vốn giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính : % (Nguồn: Số liệu tính từ báo cáo tài chính) Trong co câu nguôn vô m tư - ỷ trọng lớn. Trong na 81,51% co m 2012, câu nguôn vô ơi na ng và đ mưc 91%, đây là mức tỷ trọng nợ phải trả cáo nhất trong giai đoạ ọ ủ yế ọ ọ ủa công ty chiếm tỷ trọng nhỏ tròn cơ cấu nguồn vố ơc cân băng giưa nguôn vôn kinh doanh và VCSH. Tư đây có thê đánh giá mưc đọ ơc ôn đ ê co câu cá nhu sau: 81.51 18.49 Năm 2011 73.51 26.49 Năm 2012 91 9 Năm 2013 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu
  • 38. 28 Trong co câu nơ ủ yế chiếm tỷ trọng tương đối nhỏ.Chính vì vạ ng thanh toán luôn đuơc đ ơ mưc cao. Trong na ẹu, tăng 54.654 triẹu, tuong ưng vơi mưc tăng 263,86% so vơi nam 2011. Nguyên nhân là do trong na ẹn việc mua hang hoá nhập kho với số lượng lớn nhằm phục vụ cho các hợp đồng thương mại có giá trị lớn đã được ký hết với công ty công ty cổ phầ ẹu từ 12.986 năm 2011 tớ ải trả ngườ ọ ải trả ngườ ẹu nam 2011 lên 48.450 triẹu nam 2012. Nguyên nhân là do các hợp đồng thương mai với công ty TNHH XNK & TM Kim Khánh có giá trị lớn nên công ty được nhà cung cấp gia hạn them thời gian thanh toán và mức nợ trên trong nam 2012 thì trong nam nà ả ọ ả ẹu còn 201 triẹu nam vào 2012 Sang na ảm còn 81.957 triẹu, giảm 11.358 triệ m 2012, tuong ưng vơi mưc giảm 12.17%. Nguyên nhân là do việc thu nợ từ các hợp đồng cung ứng hàng hoá với công ty Cổ phần Hiway Việt Nam có hiệu quả giúp công ty thanh toán được các khoản nợ vay ngân hàng cũng như các nhà cung cấp khác, từ đó dẫn đến sự suy giảm của hai khoản mục Vay ngắn hạn và Phải trả ngườ ọng ta ọp khác (tang 397 triẹu, tuong ưng vơi mưc tang 197,51%, đ ẹu vào na ẹn viẹc thuê muơn kho hàng cũng như các phương tiện vận tả ọ ẹ ọng kinh doanh. ợ dài hạn của công ty trong năm 2011 đạt mức 19.034 triệu, chiếm tỉ trọng rất cao là 48,22%. Việc chỉ số nợ dài hạn chiểm tỉ lớn cho thấy khả năng trả nợ của công ty đang ở mức không an toàn. Nguyên nhân chính là do công ty vẫn đang trong thời gian đầu tư kinh doanh nên cần đầu tư nhiều vào các TSDH như kho bãi, phương tiện vân chuyển…… Sang đến năm 2012, chỉ số nợ dài hạn giảm 1.087 triệu xuống còn 17.947 triệu chiểm tỉ trọng 14,14%. Tuy chỉ số nợ dài hạn vẫn ở mức tương đối cao nhưng tỉ trọng đã giảm mạnh chứng tỏ công ty đang rất hiệu quả trong việc cân đối lại các khoản nợ để phù hợp với đặc thù kinh doanh của công ty, tạo sự an toàn Thang Long University Library
  • 39. 29 trong khả năng thanh toán. Đến năm 2013, tuy chỉ cố nợ dài hạn có tang lên mức 19.469 triệu nhưng tỉ trọng vẫn ở mức an toàn là 23,76%. – 2013 câu nguôn vôn ta có thê thây VCSH tuy có biên đọ ng dân m 2011 là 18,49%, nam 2012 ta đ ưc 26,49%, nam 2013 ọ ọ – 2013 ngày mọ ẹn theo hu vạ u nguy co đôi mạ ẹ n nhu hiẹ ọ t, ta ê ơng thì viẹ i chính sách tài chính cân nhu hiẹ ạt tài chính nhung đông thơ ông ty cũng đang nắm bắt tốt họi kinh doanh trong tương lai g tuong lai, công ty nên tiếp tục với chính sách tài chính đảm bảo tỉ ở mức cân đối, gia tang cá ọ ng doanh thu và nâng cao nang lư ê ơng.
  • 40. 30 2.2.2 Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh Biểu đồ 2.3 Tình hình kinh doanh của công ty TNHH TM &VT Minh Dương giai đoạn 2011-2013 (Đơn vị tính : Triệu đồng) (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh) 11956 26454 54036 -11774 -9823 7864 2775 10603 35053 -20000 -10000 0 10000 20000 30000 40000 50000 60000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh thu thuần Lợi nhuận Giá vốn hàng bán Thang Long University Library
  • 41. 31 Bảng 2.2. Bảng Báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 - 2013 (Đơn vị tính: triệu đồng) Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 năm 2013 2012/2011 2013/2012 Tuyệt đối Tƣơng đối Tuyệt đối Tƣơng đối 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 11.956 26.454 54.036 14.498 1,21 27.582 1,04 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 - 0 - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cũng cấp dịch vụ 11.956 26.454 54.036 14.498 1,21 27.582 1,04 4. Giá vốn hàng bán 2.775 10.603 35.053 7.828 2,82 24.450 2,31 n gọp vê â 9.180 15.851 18.983 6.671 0,73 3.132 0,20 119 2 7 (117) (0,98) 5 2,50 4.352 6.093 7.904 1.741 0,40 1.811 0,30 3.978 6.085 7.877 2.107 0,53 1.792 0,29 8. Chi phí bán hàng 14.392 17.931 16.869 3.539 0,25 (1.062) (0,06) 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.352 1.781 3.374 (571) (0,24) 1.593 0,89 n thuân tư đọng kinh doanh (11.796) (9.952) (9.158) 1.844 (0,16) 794 (0,08) 11. Thu nhạ 44 135 1.309 91 2,07 1.174 8,70
  • 42. 32 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 năm 2013 2012/2011 2013/2012 Tuyệt đối Tƣơng đối Tuyệt đối Tƣơng đối 22 5 15 (17) (0,77) 10 2,00 21 130 1294 109 5,19 1.164 8,95 n kê ơc thuê (11.774) (9.823) (7.864) 1.951 (0,17) 1.959 (0,20) p doanh nghiẹp 0 0 - n sau thuê thu nhạp doanh nghiẹp (11.774) (9.823) (7.864) 1.951 (0,17) 1.959 (0,20) ((Nguồn: Báo cáo tài chính) Thang Long University Library
  • 43. 33 : – ạc thù là công ty thương mại, chuyên cung cấp phân phối các sản phẩm gốm xứ cao cấp cũng như dịch vụ vận tải quy mô từ nhỏ đến lớ ọ rong 3 nam tư – m 2013 (mưc tăng 27.582 triẹu – tuong ưng vơi mưc tang 104%). Sư tăng trưởng vào na n (tăng 14.498 tuong ưng vơi 121% so vơi nam 2011). Lý do cho viẹc nam có thê lý à do ngành nghê ê ông ty là cung câp các sản phẩn gốm xứ cao cấp phục vụ nhu cầu nội thất gia đình cho các siêu thị cũng như các công ty, showroom phân phối nội thất cao cấp , hơn thế nữa, công ty cũng đã mở rộng phạm vi sang cung cấp gốm xứ cao cấp cho công nghiệp tại nhiều khu công nghiệp lớ ọng thương mại liên tục gặ ơ ọ m 2008 khiên cho cá đọ ạ n.Tuy nhiên, do các chính sách thúc đẩy nền kinh tế của nhà nước cũng như các ưu đãi của nhà nước đời với các doanh nghiệp vừa và nhỏ ọng kinh doanh thương mại cũng như vận tải gạp nhiều thuận lợ ều khởi sắ ở m tư – công ty. ọng tài chính: ọ ty nam 2012 là 2 triẹ ẹ m 2011, tuong ư 98% so vơi na ọ ạp ẹ ọng tài chính là do trong nam 2012, mọ ơc huơ ông ty và gây ra viẹ ọ m 2012, doanh thu vê đọng tài chính tang lên 7 triẹu do công ty đuơc huơng lãi vay tư mọ m 2012. : m 2011 – liê ăng theo sư tăng trưở m 2011, giá vôn hàng bán đ 2.775 triẹ m 2012, giá vôn hàng bán tăng 7.828 triẹ triẹ tăng
  • 44. 34 14.498 triệ m 2010. Chính vì vạ ạn gọp nam 2012 đã tăng so vơi na ệu đồng (tăng 6.671 triệu đồng tuong ưng vơi mưc tăng 73% so vơi nam 2010). Nam 2013 chưng kiên sư tăng trưở ởng 24.450 triệu đồng , tuong ưng vơi mưc tăng 231% so vơi nam 2012 . Doanh thu nam 201 ệu đồng , tuong ưng vơi mưc tăng 104% so vơi na ọtăng doanh thu nam 2013 thâp hon so vơi sự ạn gọp nam nay vân cao hon nam 2012 và đ mưc 18.983 triệu đồng. Nhìn chung xu huơng tang trưở m, tuy nhiên sư tăng trưở ơc các nhà cung câp các sản phẩ ấp hơn và chất lượng tốt hơ Công ty XNK & TM Kim Khánh ọ ẹc giá xăng dầu không ổn định làm ảnh hưởng tới chi phí của dịch vụ vận tải củ Chi phí tài chính: m 2012 là 6.093 triẹu, tang 1.741 triẹ m 2011. Nguyên nhân tang là do công ty thưc hiẹ vào nam 2011. Na ọ ẹ phí tài chính trong nam nà êu vân đên tư viẹ Chi phí bán hàng: năm 2012, chi phí bán hàng là 17.931 triệu đồng, tăng 2.539 triệu đồng so với năm 2011, tương ứng với mức tăng 25% so với năm 2011. Do công ty đnag trong giai đoạn mở rộng thị trường nên chủ trưởng tăng lương thưởng cho nhân viên bán hàng khi tìm được các đối tác làm ăn mới. Sang đến năm 2013, chi phí bán hàng giảm còn 16.869 triệu ( giảm 1.062 triệu đồng so với năm 2012), nguyên nhân chủ yếu là do năm 2013 công ty tập trung khai thác thị trường mới là các khu công nghiệp khiến lượng khác hàng mới về nội thất giảm mạnh so với năm 2012. Na ẹ ẹ m 2011, tuong ư ơi na n nê ong că m mọ ngoài, tài liẹ ạ ọ ng lên 3.374 triẹu (tang 1.593 triẹ na ẹn mọ ợp đông phân phố m này nên công tác phí và các chi phí liên quan tơi tài liẹ ạt tang. ạ ạp doanh nghiẹp Thang Long University Library
  • 45. 35 ạ nh nghiẹ ng truơng doanh thu và lơi nhuạ ạ 2011 – 2013. Nam 2010 lơi nhuạ -11.774 triẹ na ạn sau -9.823 triẹu (tang 1.951 triẹu, tuong ưng vơ ẹ ta ạ ơc kê vạy là chi phí bán hàng quá lớn khiến doanh thu không bù đắp đượ sinh ẹ ẹ ạ mnày tang cao hon so vơ kiẹ và chị ọ ẹc gia tang lơi nhuạ doanh nghiẹ m 2013, doanh thu tă m 2012 nhung chi phí bán hà ng vê doanh thu tư đọ nhuạ -7.864 triẹu, tang 1.959 triẹu tuong ư m 2012). giúp cho doanh nghiẹ – 2013. ọng kinh doanh ạp báo cáo luu chuyên tiên tẹ theo phuong pháp trưc tiêp nên có thê thây thành phân chí ơ êu đên sư biên đọ u chuyên tiên thuân tư đọng kinh doanh na ơ ọng kinh doanh. Na ơi cung câ 24.136 triẹ ớn ho ư bán hàng, cung cấp dịch vụ 226 triẹ ừ hoạt độ ẹ ng cá lơn ho ơi lao đọng 2.810 triẹ ọng kinh doanh 7.122 triẹu). Do đó, luu chuyên tiên thuân tư đọng kinh doanh nam này đã mang dâu âm. Điêu này thê hiẹ ẹ ọ n luơng tiên vào. Na nguơi cung câ àng hóa và ng cao, đ ưc 47.003 triẹ ẹu nam 2011 (tang 22.867 triẹu, tuong ưng vơi mưc tang 95%% so vơi nam 2011). Nguyên nhân do trong na nhạn 2 hợp đồng thương mại lớ Cty TNHH Zuellig Pharma Việt Nam,Cty TNHH MTV Thương mại thời trang dệt may Việt Nam… ng cuơng cá
  • 46. 36 đọ ẹ ạ ẹn 2 hợp đồng thương mạ ẹn hợp đồng đã ký với VÍ DỤ ng đọ m 2011 (tư triẹu nam 2011 lên 26.283 triẹu nam 2012). Thang Long University Library
  • 47. 37 2.2.3 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Bảng 2.3. Bảng Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ giai đoạn 2011-2013 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2012/2011 Năm 2013/2012 Tuyệt đối Tƣơng đối Tuyệt đối Tƣơng đối (A) (1) (2) (3) (2)-(1) % (3)-(2) % A. Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh 1. Tiền thu từ bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu khác 10.226 26.283 50.406 16.057 157,02 24.123 91,78 2. Tiền chi trả cho người cung cấp hàng hoá và dịch vụ (24.136) (47.003) (11.495) (22.867) 94,74 35.508 (75,54) 3. Tiền chi trả cho người lao động (2.801) (3.800) (4.949) (999) 35,67 (1.149) 30,24 4. Tiền chi trả lãi vay (3.978) (6.084) (7.877) (2.106) 52,94 (1.793) 29,47 5. Tiền chi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp 6. Tiền thu khác từ hoạt động kinh doanh 4.160 22.249 330 18.089 434,83 (21.919) (98,52) 7. Tiền chi khác từ hoạt động kinh doanh (7.122) (11.474) (3.045) (4.352) 61,11 8.429 (73,46) Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (23.651) (19.829) 23.370 3.822 (16,16) 43.199 (217,86)
  • 48. 38 B. Lƣu chuyển tiền tứ hoạt động đầu tƣ Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Năm 2012/2011 Năm 2013/2012 Tuyệt đối Tƣơng đối Tuyệt đối Tƣơng đối (A) (1) (2) (3) (2)-(1) % (3)-(2) % 2. Tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sản dài hạn khác 8 2 1 (6) (75) (1) (50) 3. Tiền thu lãi cho vay, cổ tức và lợi nhuận Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tƣ (23) 2 1 25 (108,70) (1) (50) C.Lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính 1. Tiền thu từ phát hành cố phiếu, nhận vốn góp chủ sở hữu 18.900 37.067 1.584 18.167 96,12 (35.483) (95,73) 2. Tiền chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu, mua lại cổ phiếu của DN đã phát hành (19.000) (19.000) 2. Tiền vay ngắn hạn, dài hạn được nhận 24.408 16.966 30.251 (7.442) (30,49) (13.285) 78,30 3. Tiền chi trả nợ gốc vay (19.497) (33.991) (35.554) (14.494) 74,34 (1.563) 4,60 4. Cổ tức, lợi nhuận đã trả cho chủ sở hữu (242) (242) Lƣu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 23.811 20.042 (22.961) (3.769) (15,83) (43.003) (214,56) Thang Long University Library
  • 49. 39 Lưu chuyển tiền thuần trong năm 137 215 410 78 56,93 195 90,70 Tiền và tương đương tiền đầu năm 429 566 781 137 31,93 215 37,99 Tiền và tương đương tiền cuối năm 566 781 1.191 215 37,99 410 52,50 (Nguồn: Phòng kế toán)
  • 50. 40 ơ đọ ẹn viẹ ẹc này làm phát sinh mọ ẹ m. Tuy nhiên dù đã có sư phát sinh tang đọ ọng kinh doanh nhung nhìn chung mưc tiê ẹ n luơng tiên vào, và luu chuyên thuân tư đọng kinh doanh na ơng 19.829 triẹu. Buơc sang nam 2013, luu chuyên tiên thuân tư đọng kinh doanh đã mang dấ ẹ ột biế m ngoái (tư triẹ m 2012 lên tới50.406 triẹ ơ ảm mạ ơ êu đên sư biên đọ ẹc luu chuyên tiên tư đọng k ẹch nhu vạ ự gia tang đột biến luu chuyên tiên thuân tư đọng kinh doanh đạt mức dương sau 2 năm chỉ dừng lại ở mứ ẹ Nhu – 2013, luu chuyên tiên thuân liê dâu âm do sư ơng cao hon cá ư biên đọ ơi cung câp hàng hóa và á êu nhu tiên thu tư bán hà ọ ơng gia tang chạm, thạ ới năm 2013 đã có sự chuyển biến tích cực trong luu chuyên tiên tăng đột biến là đạt dấu dương do sự tăng trưởng mạnh mẽ của doanh thu từ bán hang và cung cấp dịch vụ cũng như mức chi trả cho người cung cấp dịch vụ giảm mạnh Luu chuyên tiên tƣ đọ Luu chuyên tiên tư đọ ê áo cáo luu chuyên tiên tê ơng lên cá u chuyên tiên thuân trong nam là không đáng kê Trong phân luu chuyên tiên tư đọ thì nam có biên đọ ẹc công ty chi 31 triẹ phương tiện vẩn chuyển, bốc dỡ ọ nam này cô ý mọ 8 triẹ nam 2012 và ọ đọ là tiền thu từ thanh lý, nhượng bán TSCĐ và các tài sả Thang Long University Library
  • 51. 41 triẹu vào nam 2012 và 1 triẹu vào nam ọ ơng nhiêu tơ m. ọng tài chính Luu chuyên tiên tư đọ ạn đuơc và tiê ạn đuơc 24.408 triẹ n (tiê m 2011 là 19.497 triẹ ới tiền thu từ phát hành cổ phiếu nên luu chuyên tiên thuân tư ọng tài chính trong nam 2010 đ âu duo ẹ ọ ẹ ọng huy đọ m nay dân đên cá ả ẹ m 2012. Ngoài viẹc huy đọ ẹn viẹc nhạ ọ ong đuong 37.067 triẹ ọ ẹ bên cạ m nay tang mạ m 2011), n ọng tài chính nam 2011 vân ơ mưc duong và giảm nhẹ ả m 2011, đ ơng 20.042 triẹ nhạ ẹ ếp tục nhận them từ nguồn vay ngắn hạn mức 30.251. Mặc ẹ ngắn hạn ta ự sụt giảm rất lớn dong tiền từ phát hành cổ phiếu và sự gia tăng của cac khoản trả gốc vay nên luu chuyên tiên thuân tư đọ 2013. u chuyên tiên thuân tư đọng kinh doanh, luu chuyên tiên thuân tư đọ và tư đọng tài chính, ta có luu chuyên tiên thuân trong nam. Nam 2011, luu chuyên tiên thuân tư đọng tài chính và ong và đủ để đuơc sư ư luu chuyên tiên thuân tư đọng kinh doanh và hoạt động đầ u chuyê m ơ mưc dương và năm ơ mưc 137 triẹ ều hon dòng tiên đã sư m. Nam 2012, luu chuyên tiê m tiê ương , mạc dù trong nam nà ên vào tư đọng luu chuyên tiên thuân tư đọng tài chính đã giảm nhung vân đủ ơ ên ra tư đọng luu chuyên tiên thuân tư đọng kinh doanh do phát sinh tang đọ ừ hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên trong na ẹ ơc gia tă
  • 52. 42 u chuyên tiên thuân trong nam đ ưc cao hon nam 2011, tang 56,93% và năm ơ mưc âm 215 triẹ ẹu nam 2011. Nam 2013, luu chuyên tiên thuân tiếp tụ ong đ ưc 410 triẹ ong ưng ta m 2012, nguyên nhân là do phá á u chuyên tiên thuân tư đọ ơc cá ê đông luu chuyên tiên thuân tư đọng kinh doanh. 2.2.4 Ph a. ng thanh toán ng thanh toá ông ty tôt hay xâu đê ơng trưc tiêp tơi hiẹ đọ ạ ng thanh toá ô ng thanh toá công ty đuơc thê hiẹn qua mọ ng thanh toán tông quá nang thanh toán nơ ngă ng thanh toá ng thanh toán tư ng thanh toán lãi vay. Bảng 2.4.Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán giai đoạn 2011-2013 Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Khả năg thanh toán nợ ngắn hạn 1.759 1.137 1.060 Khả năng thanh toán nhanh 0.706 0.764 0.736 Thanh toán tức thời 0.027 0.010 0.019 (Nguồn: Số liệu tính từ báo cáo tài chính) Hẹ ng thanh toán ngăn ng chuyên đôi thành tiê ác tà ă đê – ng thanh toán cá ơ ngă trong vòng mọt nam hoạc mọ m 2012 là 1,14 (giả m 2011), nam 2013 là 1,06 đông (gi đông so vơi na ẹ ọ ng 191.06% so vơi na n cũng tăng mọ ẹ ng thanh Thang Long University Library
  • 53. 43 toán ngă ả m 2012. Sang đên na ảm nhẹ 17,09 ẹ m 2013. Nhu vạ ông ty khá đông đêu, tuy ơ mưc thâp nhu ọ ng hẹ ng thanh toán vân duy trì ơ mưc > 1 điêu này thê hiẹ ng thanh toán ngă ông ty. Hẹ ng thanh toán nhanh ơng mưc thanh ông ty rõ ràng ho ê nang thanh toán ngă ô này hàng tôn kho đuơ ẹ ng thanh toán nhanh cá ơ ngă công ty băng cá ên, cá ong đuong tiên, cá à tà u đọng khác. Trong nam 2011 – 2013, hẹ ẹn hiẹ ẹ ng thanh toán nơ ngă ông ty còn yêu. Nguyên nhân là do các nơ ngă ê ơn qua các na ê na 20.713 triẹ ẹ 21.815 triẹu. Sang na ng 191.06% đ ưc 106.104 triẹ ức 48.506 triẹ ức 75.367 triẹ ẹ ng thanh toán nhanh đ ưc cao nhâ m 2013 do sư suy giảm của cả 3 chỉ ẹu (giả ẹu nam 2013) và sư suy giả kho (giả ẹu trong na ẹ ng thanh toán nhanh trong na ẹ ến động liên tụ ạ ại và vận tải nê ơi bán biến độ ị ảnh hưởng bởi sự biến động của giá cả thị trường. Hẹ ng thanh toán tƣc thơi ẹ nang thanh toán cá ơ ngă ọ là tưc
  • 54. 44 thơ ẹ ẹ ất thấp và biến động theo tuơng nam (cao nhât là 0,027 lân nam 2011, nam 2012 và 2013 lân luơt là ẹ ơ TNHH XNK & TM Kim Khánh trong nam 2012 ẹ ong đuong tiê ê đó cô ưc hiẹn gia ta ọ ong đuong tiên năm ơ mưc thâ à mọt uu điêm đê công ty có thê sư ôn lưc triẹ ọ ng thanh toán, công ty cân có nhưng điê ơp lý trong tuong lai đê gia ta ày, tránh gạ thanh toán. b. ẹ Bảng 2.5 ẹ giai đoạn 2011-2013 Chi tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Số vòng quay hàng tồn kho (vòng/năm) 0.127 0.22 1.73 Thời gian luân chuyển hàng tồn kho (ngày) 2830 1636.36 208.09 Số vòng quay các khoản phải thu (vòng/năm) 1.26 0.52 1.28 Thời gian thu nợ( ngày) 285.7 692.3 281.25 Hệ số trả nợ ( lần) 2.62 0.63 1.40 Thời gian trả nợ 137.4 571.43 257.14 Thời gian quay vòng của tiền ( ngày) 2978.3 1757.23 232.2 (Nguồn: Số liệu tính từ báo cáo tài chính) ọ ẹ ọ ơc diên ra liê đáp ưng yêu câ ơ ách hàng, nêu Thang Long University Library