SlideShare a Scribd company logo
1 of 83
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY PHƢƠNG ĐÔNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN MAI ANH
MÃ SINH VIÊN : A17252
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN MAY PHƢƠNG ĐÔNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Ngô Thị Quyên
Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Mai Anh
Mã Sinh Viên : A17252
Chuyên Ngành : Tài Chính – Ngân Hàng
HÀ NỘI – 2013
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng gửi lời cám ơn tới các thầy giáo,
cô giáo trường đại học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Ngô Thị Quyên đã
nhiệt tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện. Em cũng xin cám ơn các thầy giáo,
cô giáo trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện
khóa luận và cũng như có hàng trang vững chắc cho sự nghiệp tương lai.
Do thời gian nghiên cứu và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài không
tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô giáo và
bạn bè để khóa luận được hoàn chỉnh hơn.
Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Mai Anh
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÒNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ
DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................1
1.1. Dòng tiền............................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm về dòng tiền.............................................................................1
1.1.2. Phân loại dòng tiền...................................................................................1
1.2. Quản trị dòng tiền ............................................................................................3
1.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền ...................................................................3
1.2.2. Nguyên tắc quản trị dòng tiền..................................................................3
1.2.3. Mục đích và vai trò quản trị dòng tiền.....................................................4
1.3. Nội dung quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp.........................6
1.3.1. Quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................6
1.3.2. Quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính ngắn hạn............................16
1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn............................18
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung ..................................................................18
1.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động sản
xuất kinh doanh......................................................................................20
1.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động tài
chính........................................................................................................23
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN MAY PHƢƠNG ĐÔNG....................................................................25
2.1. Đặc điểm kinh doanh của công ty.................................................................25
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................25
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhiệm vụ từng phòng ban ..........................26
2.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2010-2012 ...............................................................................................27
2.2.1. Tình hình tài sản - nguồn vốn công ty năm 2010-2012........................28
2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2010 đến năm 2012 .34
2.2.3. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp..............................................................38
Thang Long University Library
2.3. Phân tích thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần May
Phƣơng Đông ..................................................................................................41
2.3.1. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn trong công ty ..................41
2.3.2. Quản trị dòng tiền trong hoạt động sản xuất kinh doanh....................43
2.3.3. Quản trị dòng tiền ngắn hạn từ hoạt động tài chính............................55
2.4. Đánh giá về quản trị dòng tiền tại công ty cổ phần May Phƣơng Đông ...56
2.4.1. Ưu điểm...................................................................................................56
2.4.2. Hạn chế ...................................................................................................57
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NĂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN
NGẮN HẠN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN MAY PHƢƠNG ĐÔNG......................59
3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong năm 2013..............................59
3.1.1. Mục tiêu...................................................................................................59
3.1.2. Định hướng phát triển và mục tiêu cụ thể ............................................60
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ở công ty ........................61
3.2.1. Cải thiện lưu lượng tiền mặt..................................................................61
3.2.2. Hoàn thiện chính sách tín dụng thương mại........................................63
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
DN Doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
XN Xí nghiệp
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.Bảng cấn đối kế toán- Tài sản công ty cổ phần May Phương Đông .............29
Bảng 2.2.Bảng cân đối kế toán – Nguồn vốn của công ty cổ phần May Phương Đông
giai đoạn 2010-2012......................................................................................................32
Bảng 2.3.Bảng tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần May Phương Đông giai
đoạn 2010-2012 .............................................................................................................33
Bảng 2.4.Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần May
Phương Đông giai đoạn 2010-2012...............................................................................35
Bảng 2.5.Bảng tỷ trọng chi phí của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn
2010-2012......................................................................................................................37
Bảng 2.6.Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty cổ phần May Phương
Đông từ năm 2010-2012................................................................................................39
Bảng 2.7.Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty cổ phần May Phương
Đông giai đoạn 2010 - 2012 ..........................................................................................40
Bảng 2.8.Bảng tài trợ của công ty cổ phần May Phương Đông qua 2 năm 2012-201142
Bảng 2.9 Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần
May Phương Đông giai đoạn 2010-2012 ......................................................................44
Bảng 2.10.Cơ cấu doanh thu của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-
2012 ...............................................................................................................................45
Bảng 2.11. Bảng chỉ tiêu phân tích hiệu quả quản trị doanh thu của công ty cổ phần
May Phương Đông giai đoạn 2010 – 2012....................................................................46
Bảng 2.12.Tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần May
Phương Đông giai đoạn 2010-2012...............................................................................47
Bảng 2.13.Bảng chỉ tiêu phân tích một số chi phí của công ty cổ phần May Phương
Đông giai đoạn 2010-2012 ............................................................................................48
Bảng 2.14.Cơ cấu nguồn ngân quỹ của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn
2010-2012......................................................................................................................49
Bảng 2.15 Chỉ tiêu ngân lưu ròng của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn
2010-2012......................................................................................................................50
Bảng 2.16.Bảng chỉ tiêu phải thu khách hàng của công ty cổ phần May Phương Đông
giai đoạn 2010-2012......................................................................................................52
Bảng 2.17.Chỉ tiêu hàng tồn kho của công ty cổ phần May Phương Đông năm 2010-
2012 ...............................................................................................................................53
Bảng 2.18.Bảng chỉ tiêu phải trả người bán của công ty cổ phần May Phương Đông
giai đoạn 2010-2012......................................................................................................54
Bảng 2.19.Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính của công ty cổ phần May Phương
Đông giai đoạn 2010-2012 ............................................................................................55
Bảng 2.20.Bảng hiệu quả sử dụng vốn vay ngắn hạn của công ty cổ phần May Phương
Đông giai đoạn 2010-2012 ............................................................................................56
Thang Long University Library
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1.Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty cổ phần May Phương Đông giai
đoạn 2010-2012 .............................................................................................................30
Biểu đồ 2.2. Biều đồ cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty cổ phần May Phương Đông giai
đoạn 2010 – 2012 ..........................................................................................................34
Biểu đồ 2.3.Biểu đồ doanh thu trong giai đoạn 2010-2012 ..........................................36
Biểu đồ 2.4.Lợi nhuận của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012 38
Biểu đồ 2.5 Xu hướng tỷ lệ 2 chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và hiệu quả luân chuyển tiền
của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012 .....................................50
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1. Mô hình A-B-C ( The ABC Inventory Menthod) ...............................13
Sơ đồ 1.2. Mô hình EOQ ......................................................................................15
Sơ đồ 2.1.Mô hình tổ chức của công ty cổ phần May Phương Đông...................26
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì doanh nghiệp nào cũng cần có vốn để
tiến hành các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là dòng tiền trong ngắn hạn. Cùng với
quá trình hội nhập và phát triển cùng nền kinh tế thế giới, việc quản lý dòng tiền ngắn
hạn đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chú trọng trong việc huy động và sử dụng chúng
một cách linh hoạt. Doanh nghiệp phải sử dụng nguồn tiền đó để mua sắm tài sản cho
doanh nghiệp, do vậy quản lý dòng tiền ngắn hạn hợp lý sẽ tạo điều kiện cho doanh
nghiệp khai thác và sử dụng tài sản một cách hiệu quả hơn. Qua cuộc khủng hoảng
kinh tế năm 2009, nhận thức được những khó khăn mà mình gặp phải, các doanh
nghiệp luôn tìm cho riêng mình một hướng đi thích hợp với chính sách tài chính linh
hoạt và hiệu quả để phục hồi lại và theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Do
đó ngoài việc làm thế nào để có thể huy động được nguồn ngân quỹ, nguồn vốn có chi
phí thấp nhất cùng với điều kiện thanh toán thuận lợi nhất để nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh, nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp, thì vấn đề làm thế nào để
có thể nâng cao hiệu quả sử dụng dòng tiền ngắn hạn của doanh nghiệp là vấn đề có ý
nghĩa, có tầm quan trọng trong sự cạnh tranh trên các thị trường của các doanh nghiệp
và được sự quan tâm của rất nhiều đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. Chính vì thế,
tìm hiểu về hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn tại các doanh nghiệp là vấn đề cấp
thiết được đặt ra trong nền kinh tế hiện nay.
Trong suốt quá trình thực tập tại công ty cổ phần May Phương Đông, em đã nhận
thấy được sự thiếu xót trong quản lý dòng tiền ngắn hạn của công ty. Em thấy rằng
công ty đang gặp một số hạn chế trong quá trình quản lý và sử dụng dòng tiền ngắn
hạn và điều này đã làm giảm đáng kể doanh thu bán hàng và hiệu quả quản lý dòng
tiền ngắn hạn của công ty. Chính vì những hạn chế của công ty đó, em đã mạnh dạn
lựa chọn đề tài ”Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ
phần May Phương Đông” để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Khóa luận đi sâu vào nghiên cứu thực trạng, phân tích hiệu quả quản lý dòng tiền
ngắn hạn của công ty cổ phần May Phương Đông trong giai đoạn 2010-2012. Từ đó
chỉ ra những ưu và nhược điểm và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý
dòng tiền ngắn hạn cho công ty.
3. Đối tƣợng nghiên cứu:
Đối tương nghiên cứu của đề tài là: dòng tiền ngắn hạn của công ty cổ phần May
Phương Đông.
4. Phạm vi nghiên cứu:
Thang Long University Library
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là : những vấn đề thuộc cơ sở lý luận của dòng
tiền ngắn hạn của công ty cổ phần May Phương Đông.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu lý luận, phương pháp nghiên
cứu thực tiễn thông qua quá trình điều tra, tổng hợp, thống kê, kế thừa và phân tích số
liệu, thu thập thông tin.
6. Kết cấu luận văn
Ngoài phần mở đầu, danh mục tham khảo, kết luận, khóa luận được chia làm 4
phần:
 Chương 1: Cơ sở lý luận chung về dòng tiền và quản trị dòng tiền ngắn hạn
trong doanh nghiệp .
 Chương 2: Thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần May
Phương Đông .
 Chương 3: Giải pháp năng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn cho công
ty cổ phần May Phương Đông.
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÒNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ
DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Dòng tiền
1.1.1. Khái niệm về dòng tiền
Một sai lầm thường thấy ở các doanh nghiệp là ngộ nhận giữa lợi nhuận và dòng
tiền. Thực tế thì hai khái niệm này là hai khái niệm hoàn toàn độc lập. Khác với lợi
nhuân (Income) thì dòng tiền (Cash Flow) đóng vai trò hỗ trợ trực tiếp tới hoạt động
kinh doanh trong ngắn hạn, giúp cho doanh nghiệp giải quyết các vấn đề về đầu tư hay
hoạt động tài chính hiệu quả. Như vậy, dòng tiền là một thuật ngữ dùng để chỉ số tiền
mà công ty nhận được hoặc phải chi ra trong một khoảng thời gian xác định hoặc trong
một dự án nhất định.
Dòng tiền vào trong doanh nghiệp bao gồm: dòng tiền nhận được từ bán hàng
hóa và dịch vụ, dòng tiền vào từ các khoản vay, lợi tức nhận được từ các khoản đầu tư,
dòng tiền nhận được từ việc đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp,...
Dòng tiền ra trong doanh nghiệp gồm: Mua hàng hóa để bán lại (doanh nghiệp
thương mại), mua nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa, trả lương, trả các khoản chi
phí hoạt động, mua tài sản cố định, trả gốc và lãi vay, trả thuế,...
1.1.2. Phân loại dòng tiền
Trong thực tế có rất nhiều tiêu thức phân loại dòng tiền tùy vào mục đích quản lý
của doanh nghiệp. Cụ thể có 3 cách phổ biến sau:
Thứ nhất, dựa vào mối quan hệ giữa dòng tiền và dòng vật chất vận động trong
doanh nghiệp, dòng tiền có thể chia thành hai loại là dòng tiền đối trọng và dòng tiền
đối lập:
Dòng tiền đối trọng: là dòng tiền tương ứng với dòng vật chất vận động ra vào
trong doanh nghiệp. Dòng tiền đối trọng được chia thành ba loại:
Dòng tiền đối trọng trực tiếp: dòng tiền ra hoặc vào sẽ tương ứng với dòng vật
chất vào hoặc ra tại cùng thời điểm. Dòng tiền này chỉ phát sinh trong trường hợp
doanh nghiệp mua bán trả ngay.
Dòng tiền đối trọng có kì hạn: dòng tiền ra hoặc vào doanh nghiệp tương ứng với
dòng vật chất vào hoặc ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai. Dòng tiền này chỉ
phát sinh trong trường hợp mua bán chịu (đây là trường hợp phổ biến nhất trong hoạt
động doanh nghiệp).
Dòng tiền đối trọng đa dạng: là dòng tiền ra hoặc vào doanh nghiệp phát sinh
liên quan đến nhiều chủ thể, ít nhẩt từ ba chủ thể trở lên. Dòng tiền này chỉ phát sinh
trong trường hợp doanh nghiệp mua bán nợ.
Thang Long University Library
2
Dòng tiền đối lập: là dòng tiền vào phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp
kinh doanh ngoại tệ hoặc mua bán chứng khoán (dòng tiền và dòng vật chất không liên
quan đến nhau).
Thứ hai, phân loại dòng tiền theo thời gian của tiền: dòng tiền được chia thành
dòng tiền dài hạn và dòng tiền ngắn hạn.
Dòng tiền ngắn hạn: là dòng tiền ra vào doanh nghiệp mang tính chất thường
xuyên, có thời gian luân chuyển nhỏ hơn hoặc bằng một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Ví dụ: các khoản đi vay dưới một năm, mua sắm nguyên vật liệu,…
Dòng tiền dài hạn: là dòng tiền vào hoặc ra doanh nghiệp có chu kỳ lớn hơn một
năm, hoặc lớn hơn một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Ví dụ như các khoản đầu tư
TSCĐ, đầu tư trái phiếu dài hạn,…
Thứ ba, phân loại theo tính chất từng hoạt động trong doanh nghiệp, dòng tiền
được chia thành ba loại là dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền từ
hoạt động đầu tư và dòng tiền từ hoạt động tài chính:
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Đối với hoạt động sản xuất kinh
doanh, dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến hoạt động bán hàng, cung cấp dịch
vụ và thanh toán các khoản nợ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp
dịch vụ và thanh toán các khoản nợ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Vì vậy dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh gồm: tiền thu từ bán
hàng hóa dịch vụ, tiền đã trả nợ cho người cung cấp dịch vụ hàng hóa, tiền trả lương
cho công nhân viên, thanh toán thuế, phí và lệ phí,…
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Đối với hoạt động đầu tư thì dòng tiền phát sinh
chủ yếu từ việc mua sắm, thanh lý, nhượng lại tài sản cố định, xây dựng cơ bản, hoạt
động cho vay, mua bán các công cụ nợ của các đơn vị khác. Do vậy dòng tiền từ hoạt
động đầu tư bao gồm: tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu nợ cho vay, thu hồi
các khoản vốn đầu tư vào các đơn vị khác, chi mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản, chi
cho vay, chi đầu tư và các đơn vị khác,…
Dòng tiền từ hoạt động tài chính: đối với hoạt động tài chính thì dòng tiền phát
sinh chủ yếu liên quan đến các nghiệp vụ nhận vốn, rút vốn từ các chủ sở hữu và các
nghiệp vụ đi vay, trả nợ vay. Do vậy các chỉ tiêu thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động
tài chính thường bao gồm: tiền thu do chủ sở hữu góp vốn, tiền chi trả vốn góp cho
chủ sở hữu, tiền vay nhận được, tiền trả nợ vay,…
3
1.2. Quản trị dòng tiền
1.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền
Các vấn đề về dòng tiền cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ tương tự như các vấn đề về
huyết áp, tim mạch của cơ thể con người. Những nguy cơ tiềm ẩn này có thể dẫn đến
tình trạng tai biến, đột quỵ bất cứ lúc nào bất kể là cơ thể đang rất khỏe mạnh và
cường tráng. Nếu quản trị tốt được dòng tiền thì doanh nghiệp cũng như một cơ thể
con người, có thể phòng tránh được những nguy cơ tiềm ẩn và tránh được tình trạng tai
biến, đột quỵ. Như vậy, quản trị dòng tiền là quá trình theo dõi, phân tích và điều
chỉnh dòng tiền trong doanh nghiệp hay quản trị dòng tiền là việc cân đối giữa dòng
tiền và và dòng tiền ra trong doanh nghiệp.
Quản trị dòng tiền ngắn hạn là việc phân tích và theo dõi, điều chỉnh dòng tiền ra
vào trong doanh nghiệp có thời gian luân chuyển dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ
sản xuất kinh doanh.
Quản trị dòng tiền dài hạn là việc cân đối dòng tiền ra và dòng tiền vào trong
doanh nghiệp với thời hạn luân chuyển trên 1 năm hoặc hơn một chu kỳ sản xuất kinh
doanh.
1.2.2. Nguyên tắc quản trị dòng tiền
Cuộc khủng hoảng kinh tế càng khẳng định tầm quan trọng của dòng tiền. Từ chỗ
quan tâm đến doanh thu và lợi nhuận, giờ đây các doanh nghiệp bắt đầu ý thức về tình
trạng khá phổ biến là “kinh doanh có lời nhưng lại mất khả năng thanh toán”. Thực tế,
việc quản lý dòng tiền không phải là chuyện đơn giản. Nhiều công ty cố gắng liệt kê
tất cả khoản thu chi và tìm biện pháp dự báo, tăng thu, giảm chi đối với từng khoản
mục. Điều này tốn nhiều nguồn lực, cả về con người lẫn thời gian, trong khi kết quả
chưa chắc đã thật tốt. Nguyên nhân là người thực hiện luôn chìm ngập trong hàng núi
chi tiết nhỏ và tốn nhiều thời gian cho những việc không mấy quan trọng.
Giải pháp cho vấn đề này là áp dụng quy tắc 80/20 trong việc quản lý dòng tiền.
80% dòng tiền được tạo ra từ 20% khoản mục. Chỉ cần tập trung vào 20% khoản mục
này, doanh nghiệp sẽ có thể kiểm soát được 80% dòng tiền. Đây là cách làm đảm bảo
hiệu quả trong khi lại không cần phải huy động nhiều nguồn lực cho việc lập kế hoạch
và theo dõi.
Thông thường, dòng tiền thu - chi đến từ 3 khoản mục lớn: tồn kho, khoản phải
trả và khoản phải thu. Khoản phải trả liên quan trực tiếp đến trách nhiệm của bộ phận
cung ứng - mua hàng. Khoản phải thu là trách nhiệm của bộ phận kinh doanh, còn tồn
kho là sự phối hợp giữa bộ phận sản xuất và kinh doanh.
Thang Long University Library
4
Phải trả là các khoản thanh toán cho nhà cung cấp đầu vào của công ty. Thời gian
phải trả, tức thời gian nợ nhà cung cấp, càng dài thì càng có lợi cho dòng tiền. Ngược
lại với khoản phải trả, khoản phải thu là phần doanh thu khách hàng mua chịu của
công ty. Bộ phận kinh doanh thường có xu hướng lơi lỏng đối với các khoản bán hàng
trả chậm để đạt mục tiêu doanh số. Điều này dẫn đến doanh thu cao, nhưng khả năng
tiền mặt kém do thời hạn trả chậm bị kéo dài. Việc áp dụng quy tắc 80/20 đối với
khoản phải thu cũng tương tự như khoản phải trả. Nếu bộ phận kinh doanh điều chỉnh
chính sách bán hàng trả chậm đối với 20% số lượng khách hàng nhưng chiếm đến 80%
doanh số thì dòng tiền sẽ bị ảnh hưởng rất mạnh. Một lần nữa, có thông tin kịp thời từ
bộ phận kinh doanh sẽ giúp bộ phận tài chính có sự ứng phó phù hợp.
Lượng hàng tồn kho liên quan đến trách nhiệm của bộ phận sản xuất và kinh
doanh. Bộ phận sản xuất sẽ căn cứ vào kế hoạch sản xuất để tính toán trữ nguyên vật
liệu và bán thành phẩm cần thiết cho quy trình sản xuất. Bộ phận kinh doanh thì phải
đảm bảo lượng thành phẩm trong kho đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Công ty
nào cũng muốn duy trì được lượng tồn kho vừa đủ, nhưng rà soát theo nguyên tắc
80/20 có thể thấy một thực tế trái ngược. Đó là sẽ có những mặt hàng đem lại doanh
thu ít nhưng tồn kho nhiều. Hay có một vài khâu sản xuất nào đó đang duy trì lượng
bán thành phẩm, nguyên liệu quá cao so với các khâu còn lại. Vì thế, việc tinh gọn
những hạng mục chiếm tồn kho lớn sẽ đem lại một dòng tiền đáng kể.
Nguyên lý 80/20 luôn phải được xem xét một cách linh hoạt. Một khoản mục
trong quá khứ chiếm giá trị nhỏ, nhưng năm sau có thể tăng vọt đột biến và làm phá
sản kế hoạch dòng tiền nếu không được lường trước. Từ chỗ nằm trong 20% ít quan
trọng, khoản mục đó có thể thay đổi vị trí để trở thành 80% chính yếu. Thường gặp
nhất là trường hợp công ty quyết định đầu tư tài sản, bao gồm cả tài sản cố định và tài
sản tài chính.
1.2.3. Mục đích và vai trò quản trị dòng tiền
1.2.3.1. Mục đích của quản trị dòng tiền
Mục đích của quản trị dòng tiền là dự đoán tình trạng thâm hụt hay dư thừa tiền
để từ đó có những phương án giải quyết thông qua việc đối chiếu số liệu thực tế với số
liệu kế hoạch. Ngoài ra, quản trị dòng tiền còn xác lập các hạn mức vay vốn và tối ưu
hóa chi phí vốn. Nhà quản trị có thể dễ dàng kiểm soát được tình hình tài chính, tình
hình tỷ giá thông qua việc phân tích dòng tiền, bên cạnh đó quan trị dòng tiền còn có
tác dụng giúp kiểm soát và thiết lập các mục tiêu chiến lược, lập kế hoạch đầu tư thẩm
định dự án và quản lý vốn lưu động. Để đạt được những mục tiêu trên, các nhà quản lý
cần dự báo số lượng tiền thu, chi trên cơ sở các giả định và tin cậy về doanh thu và chi
phí, đồng thời còn phải dự báo thời gian thu, chi trên cơ sở phân tích độ trễ và thời
5
gian nổi của tiền. Yêu cầu được đặt ra là kế hoạch điều chỉnh định kì phải được điều
chỉnh và cập nhật liên tục, quản trị dòng tiền phải được tiến hành theo tuần, tháng hoặc
quý bằng cách so sánh số liệu thực tế với số liệu trên kế hoạch để từ đó có những điều
chỉnh và cập nhật phù hợp.
1.2.3.2. Vai trò của quản trị dòng tiền
Đối với một doanh nghiệp, dòng tiền có vai trò rất quan trọng. Dòng tiền với
doanh nghiệp cũng giống như máu với cơ thể. Ví dụ: một doanh nghiệp có 10 chiếc xe
tải chở hàng cho khách. Tiền thu được đủ để trang trải chi phí lương tài xế, nhiên liệu,
bảo trì, khấu hao và còn lại là lợi nhuận. Nay có đến 8 khách hàng do khó khăn không
kịp trả tiền chuyên chở đúng hạn. Trên sổ sách, tình hình tài chính của doanh nghiệp
này vẫn rất lành mạnh nhưng trong két không còn đồng nào để trả lương cho tài xế.
Đây là vấn đề của không ít doanh nghiệp. Vì vậy, quản trị tốt dòng tiền không những
tránh bị mất khả năng thanh toán, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi vay mà còn có rất nhiều lợi
ích khác như:
Bảo đảm uy tín với nhà cung cấp, nhà thầu: Nếu doanh nghiệp luôn thanh toán
đầy đủ và đúng hạn thì nhà cung cấp sẽ rất yên tâm để cung cấp hàng hóa và dịch vụ
cho doanh nghiệp. Sẽ có rất nhiều lợi ích mà doanh nghiệp nhận được từ việc này như:
được ưu tiên cung cấp hàng hóa, ưu đãi về giá, ưu đãi về bảo hành, được nới rộng điều
khoản thanh toán,… Tất cả những lợi ích đó sẽ làm cho doanh nghiệp luôn có đầu vào
ổn định, không mất chi phí tìm nguồn cung mới, tăng khả năng cạnh tranh và từ đó
tăng lợi nhuận, tăng dòng tiền.
Bảo đảm uy tín với bên cho vay: Một công ty quản lý tốt là công ty sử dụng chi
phí bình quân thấp nhất và mức độ an toàn tài chính cao nhất. Để có được điều kiện
vay tốt thì trước hết doanh nghiệp phải chứng tỏ được khả năng trả nợ gốc và lãi vay
bằng cách quản trị dòng tiền hiệu quả. Từ việc phải quản trị dòng tiền tốt doanh nghiệp
sẽ chú ý đến toàn bộ các mặt hoạt động khác: hướng vào thị trường tốt, thu tiền tốt,
quản trị chi phí tốt, dự án đầu tư khả thi, tính thanh khoản cao các tài sản thế chấp,…
Công ty có nợ nhiều cũng không quá lo so với việc bên cho vay không tiếp tục hỗ trợ,
do vậy việc quản trị dòng tiền là mấu chốt của vấn đề.
Bảo đảm cho cán bộ công nhân an tâm làm việc: Nhân lực là nguồn vốn rất quý
đối với công ty, họ là những người trực tiếp tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, doanh
nghiệp có đội ngũ tốt sẽ tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường. Sản phẩm làm ra
chất lượng tốt hơn, năng suất cao hơn, giá thành hạ hơn…Như vậy dòng tiền sẽ tốt
hơn. Nếu công ty có được đội ngũ tốt thì phải giữ và phát triển hơn bằng cách trả thù
lao xứng đáng, bảo đảm đời sống vật chất cho họ, đối xử tốt với họ. Để làm được điều
đó thì phải quản trị tốt dòng tiền. trả đủ, kịp thời lương và các nghĩa vụ xã hội khác.
Thang Long University Library
6
Điều đó không những tốt cho họ mà còn tốt cho công ty cả về năng lực cạnh tranh và
hình ảnh công ty trên thị trường lao động.
Sử dụng tối ưu, hiệu quả nguồn vốn: Kiểm tra sự hợp lý trong việc huy động và
sử dụng: tiền có bị nhàn rỗi quá nhiều không, tiền có đảm bảo sự thanh khoản không,
tiền ngắn hạn và dài hạn có được sử dụng cân đối không, cơ cấu chi phí vốn bình quân
(giữa vốn tự có và vốn vay) đã tối ưu chưa, các rủi ro nào công ty phải hoặc sẽ phải
gánh chịu…Để trả lời câu hỏi trên thì phải xem xét việc quản trị dòng tiền.
Giữ vững niềm tin của cổ đông: các cổ đông là các nhà đầu tư, mục đích chính là
lợi nhuận và giá trị tăng trên phần đầu tư. Để số tiền họ đầu tư ra không bị rủi ro, có
thể trình bày cho họ phương pháp quản trị dòng tiền mà doanh nghiệp đang tiến hành
để họ yên tâm.
1.3. Nội dung quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp
1.3.1. Quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh là các dòng tiền ra và vào trực tiếp
liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu
nhập. Vì vậy quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ liên quan trực tiếp
đến quản lý doanh thu, chí phí, hàng tồn kho, khoản phải thu, phải trả trong doanh
nghiệp.
1.3.1.1. Quản lý doanh thu
Doanh thu là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ
đi các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được khách hàng chấp nhận thanh
toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền).
Trong kinh doanh, một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng nhất mà doanh
nghiệp luôn luôn phải quan tâm đó là doanh thu. Doanh thu là nguồn thu chủ yếu bù
đắp chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra, tạo ra lợi nhuận và phản ánh kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong một thời kỳ. Chỉ tiêu này ảnh hưởng
trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp và thu nhập của người lao động. Doanh thu
càng cao và ổn định chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng phát triển. Do vậy, để đưa ra
được những kết luận chính xác nhất về sự thay đổi của dòng tiền và vai trò của dòng
tiền đối với sự phát triển của doanh nghiệp cần thiết phải thực hiện công tác quản trị
doanh thu của doanh nghiệp.
Trong thực tế, doanh thu của doanh nghiệp cao hay thấp phụ thuộc vào rất nhiều
yếu tố, cụ thể:
Thứ nhất là kết cấu mẫu mã hàng hóa: Mỗi doanh nghiệp có thể sản xuất nhiều
sản phẩm khác nhau, giá cả của chúng cũng khác nhau. Những sản phẩm có vai trò
7
quan trọng, có tính chất chiến lược đối với nền kinh tế quốc dân, nhà nước sẽ định giá,
còn lại căn cứ vào tính hình cung cầu trên thị trường mà doanh nghiệp xây dựng giá
bán sản phẩm. Việc thay đổi kết cấu mẫu mã hàng hóa cũng ảnh hưởng lớn đến doanh
thu, tuy nhiên cũng cần thấy rằng mỗi loại sản phẩm đều có tác dụng nhất định trong
việc thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dung, cho nên phấn đấu tăng doanh thu các
doanh nghiệp cũng nên chú ý đến việc thực hiện đảm bảo kế hoạch sản xuất những
mặt hàng mà doanh nghiệp đó đã lý hợp đồng.
Thứ hai là chất lượng hàng hóa: Việc sản xuất kinh doanh gắn liền với việc đảm
bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. Chất lượng sản phẩm hàng
hóa và dịch vụ có ảnh hưởng lớn đến giá cả sản phẩm và dịch vụ, do đó ảnh hưởng
trực tiếp đến doanh thu. Ở các doanh nghiệp sản xuất, số sản phẩm được sản xuất ra có
thể phân loại thành những sản phẩm khác nhau về giá bán và chất lượng. Sản phẩm có
chất lượng tốt hơn thì giá sẽ cao hơn vì vậy chất lượng chính là giá trị được tạo thêm.
Nâng cao chất lượng sản phẩm còn tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm dễ dàng, nhanh
chóng thu được tiền bán hàng.
Thứ ba là giá cả hàng hóa: Trong trường hợp các nhân tố khác không thay đổi,
thì việc thay đổi giá bán có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu. Việc thay đổi giá bán
(giá bán cao hay thấp) một phần quan trọng do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết
định. Để đảm bảo được doanh thu, doanh nghiệp phải có những quyết định về giá cả,
giá cả phải bù đắp chi phí đã tiêu hao và tạo nên lợi nhuận thỏa đáng để thực hiện tái
sản xuất mở rộng. Doanh nghiệp phải luôn bám sát tình hình thị trường để quyết định
mở rộng hay thu hẹp nguồn hàng hóa mà doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh, tùy
thuộc vào quan hệ cung cầu mà doanh nghiệp có thể rơi vào ba trạng thái: lãi, lỗ hoặc
hòa vốn.
Thứ tư là thể thức thanh toán: Việc lựa chọn phương thức tiêu thụ và thanh toán
tiền hàng cũng có ảnh hưởng tới doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
Thông thường trong tiêu thụ sản phẩm, sự vận động của hàng hóa và sự vận động của
tiền vốn là đồng thời. Song trong điều kiện cạnh tranh thị trường, các doanh nghiệp
bán hàng thường phải dành sự ưu ái nhất định cho người mua như chiết khấu thanh
toán, chiết khấu hàng bán,…
Cuối cùng là công tác tiếp thị: thị trường tiêu thụ có ảnh hưởng rất nhiều đến
doanh thu tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp. Để thị trường tiêu thụ hàng hóa được
mở rộng thì công tác tiếp thị là yếu tố quan trọng của doanh nghiệp. Có thể nói hiệu
quả của công tác tiếp thị sẽ làm cho quy mô thị trường của sản phẩm lớn dần. Vì vậy,
việc khai thác là mở rộng thị trường tiêu thụ là một nhân tố quan trọng để tăng doanh
thu của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
8
1.3.1.2. Quản lý chi phí
Sự phát sinh và phát triển của xã hội loài người gắn liền với quá trình sản xuất.
Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự
vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Nói cách khác, quá
trình sản xuất hàng hoá là quá trình kết hợp giữa ba yếu tố : tư liệu lao động, đối tượng
lao động và sức lao động. Đồng thời quá trình sản xuất hàng hoá cũng chính là quá
trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên. Như vậy để tiến hành sản xuất hàng
hoá, người lao động phải bỏ chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và đối
tượng lao động. Vì thế sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản
phẩm sản xuất là tất yếu khách quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người
sản xuất.
Chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là toàn bộ chi phí sản xuất,
chi phí tiêu thụ sản phẩm và các khoản tiền thuế mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực
hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định.
Các chi phí mà doanh nghiệp chi ra cấu thành nên giá trị của sản phẩm, dịch vụ
để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Giá trị sản phẩm gồm ba bộ phận là :
 Toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình tạo ra sản phẩm
dịch vụ như : Khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu, công cụ, năng lượng...
Bộ phận này được gọi là hao phí vật chất.
 Chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động tham gia quá trình
sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ, được gọi là hao phí lao động cần thiết.
 Giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình hoạt động sản xuất ra giá
trị sản phẩm, dịch vụ.
1.3.1.3. Quản lý tiền và các khoản tương đường tiền
Tiền mặt là tài sản có tính lỏng nhất ( tính thanh khoản) cao nhất nên doanh
nghiệp cần dự trữ tiền để thực hiện một số mục đích như: đảm bảo hoạt động thường
nhật như trả tiền khi mua hàng, thanh toán nợ cho người bán, trả lương, thưởng,
thuế,… luôn được duy trì đều đặn; hay để đối phó với các nhân tố bất thường có thể
xảy ra trong tương lai như tích trữ cho mùa, đồng thời sẵn sang nắm bắt những cơ hội
đầu tư thuận lợi trong kinh doanh như mua nguyên liệu dự trữ khi thị trường giảm giá,
hoặc tỷ giá biến động thuận lợi.
Quản lý tiền mặt là một quá trình bao gồm việc thu hồi nợ, kiểm soát chi tiêu, bù
đắp thâm hụt ngân sách, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, đầu tư những
khoản tiền nhàn rỗi và trả tiền cho các ngân hàng. Vì vậy mục tiêu của quản trị tiền
9
mặt là tối thiếu hóa một phần hay toàn bộ chi phí giao dịch, gồm phí chuyển tiền, hoa
hồng môi giới và chi phí cơ hội của số tiền mặt tồn quỹ không sinh lời.
Để lựa chọn phương thức thu tiền tối ưu, ta cần đánh giá hiệu quả các phương
thức thu tiền đó, phương thức thu tiền đề xuất và phương thức thu tiền hiện tại trên cơ
sở so sánh lợi ích sau thuế tăng thêm và chi phí thuế tăng thêm. Ngoài ra, để thúc đẩy
tiền được thu hồi nhanh hơn, doanh nghiệp thường cung cấp chiết khấu thanh toán,
tăng tốc độ bán hàng hoặc thay đổi phương thức thu nợ,…
Đối với quản lý chi tiền, điều khoản chiết khấu tiền mặt cũng đối với khoản
thanh toán sớm cũng là một điều khoản thường gặp trong các điều kiện mua hàng. Với
tư cách người mua chịu, công ty nên quyết định thanh toán sớm để nhận chiết khấu
nếu chi phí cơ hội sử dụng vốn của công ty thấp hơn tỷ lệ chiết khấu được hưởng,
thậm chí công ty có thể đi vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán sớm và hưởng chiết
khấu nếu tỷ lệ lãi suất đi vay thấp hơn tỷ lệ chiết khấu được hưởng. Vấn đề quan trọng
là xây dựng quy trình thanh toán hợp lý sao cho không trả sau ngày đến hạn để giữ
vững uy tín, đồng thời cũng không trả quá sớm làm giảm lượng tiền sẵn có để công ty
còn thực hiện đầu tư, lợi ích và chi phí của tất cả các phương thức chi tiền đều phải
được xem xét.
Mô hình chung
Lợi ích tăng thêm : B=t*TS*I*(1-t)
Trong đó: B: Lợi ích tăng thêm
t= Thời gian thu tiền được rút ngắn hoặc thời gian chi tiền tăng
thêm.
TS: Quy mô chuyển tiền: số tiền đang chuyển trong một năm, một chu
kỳ hay một giao dịch.
I: lãi suất đầu tư được xác định theo ngày( vì t tính theo ngày)
T: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Chi phí tăng thêm: C= (C2-C1)* (1-t)
Trong đó:
C: Chi phí tăng thêm sau thuế của phương thức thu tiền hiện tại so với phương
thức thu tiền đề xuất.
C2: chi phí phương thức thu tiền mới.
C1: Chi phí phương thức thu tiền hiện tại.
Trên cơ sở so sánh B và C để rút ra kết luận:
Nếu B > C: lựa chọn phương thức thu tiền đề xuất
Thang Long University Library
10
B < C: lựa chọn phương thức hiện tại.
B = C: bàng quan.
1.3.1.4. Quản lý phải thu khách hàng
Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ công ty do mua chịu hàng hoá hoặc dịch
vụ. Có thể nói hầu hết các công ty đều phát sinh các khoản phải thu nhưng với mức độ
khác nhau, từ mức không đáng kể cho đến mức không thể kiểm soát nổi. Kiểm soát
khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Nếu không bán
chịu hàng hoá thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng, do đó, mất đi lợi nhuận. Nếu bán chịu
hàng hoá quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng và nguy cơ phát sinh các khoản
nợ khó đòi, do đó, rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng. Vì vậy, công ty cần có
chính sách bán chịu phù hợp.
Khoản phải thu của công ty phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu tố như
tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm, và chính sách bán chịu
của công ty. Trong các yếu tố này, chính sách bán chịu ảnh hưởng mạnh nhất đến
khoản phải thu và sự kiểm soát của giám đốc tài chính. Giám đốc tài chính có thể thay
đổi mức độ bán chịu để kiểm soát khoản phải thu sao cho phù hợp với sự đánh đổi
giữa lợi nhuận và rủi ro. Hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu có thể kích thích được nhu cầu
dẫn tới gia tăng doanh thu và lợi nhuận, nhưng vì bán chịu sẽ làm phát sinh khoản phải
thu, và do bao giờ cũng có chi phí đi kèm theo khoản phải thu nên giám đốc tài chính
cần xem xét cẩn thận sự đánh đổi này. Liên quan đến chính sách bán chịu sẽ có các
vấn đề như tiêu chuẩn bán chịu ,điều khoản bán chịu và chính sách và quy trình thu
nợ.
Tiêu chuẩn bán chịu:
Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng
để được công ty chấp nhận bán chịu hàng hoá hoặc dịch vụ. Tiêu chuẩn bán chịu là
một bộ phận cấu thành chính sách bán chịu của công ty và mỗi công ty đều thiết lập
tiêu chuẩn bán chịu của mình chính thức hoặc không chính thức.
Tiêu chuẩn bán chịu nói riêng và chính sách bán chịu nói chung có ảnh hưởng
đáng kể đến doanh thu của công ty. Nếu đối thủ cạnh tranh mở rộng chính sách bán
chịu, trong khi chúng ta không phản ứng lại điều này, thì nỗ lực tiếp thị sẽ bị ảnh
hưởng nghiêm trọng bởi vì bán chịu là yếu tố ảnh hưởng rất lớn và có tác dụng kích
thích nhu cầu. Về mặt lý thuyết, công ty nên hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu đến mức có
thể chấp nhận được, sao cho lợi nhuận tạo ra do gia tăng doanh thu, như là kết quả của
chính sách bán chịu, vượt quá mức chi phí phát sinh do bán chịu. Ở đây có sự đánh đổi
giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan đến khoản phải thu tăng thêm, do hạ
11
thấp tiêu chuẩn bán chịu. Vấn đề đặt ra là khi nào công ty nên nới lỏng tiêu chuẩn bán
chịu và khi nào công ty không nên nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu.
Điều khoản bán chịu
Điều khoản bán chịu là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán
chịu và tỷ lệ chiết khấu áp dụng nếu khách hàng trả sớm hơn thời gian bán chịu cho
phép. Ví dụ điều khoản bán chịu “2/10 net 30” có nghĩa là khách hàng được hưởng 2%
chiết khấu nếu thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoá đơn được phát hành
và nếu khách hàng không lấy chiết khấu thì khách hàng được trả chậm trong thời gian
30 ngày kể từ ngày phát hành hoá đơn.
Chính sách bán chịu không chỉ liên quan đến tiêu chuẩn bán chịu như vừa xem
xét mà còn liên quan đến điều khoản bán chịu. Thay đổi điều khoản bán chịu lại liên
quan đến hai thứ: thay đổi thời hạn bán chịu, và thay đổi tỷ lệ chiết khấu.
Chính sách thu nợ:
Khi công ty đã quyết định cấp tín dụng rồi, thì còn một công việc nữa cần phải
làm là theo dõi chặt chẽ khoản phải thu khách hàng để đảm bảo không bị thất thoát. Tỷ
lệ thu được các khoản phải thu phản ánh tính hiệu quả của chính sách thu tiền. Ta có
các bước thu hồi tiền cho doanh nghiệp như sau:
Cập nhật danh mục khách hàng: Một trong những thách thức lớn nhất mà công
ty phải đối mặt hiện nay là quản lý danh sách khách hàng một cách có chiến lược
nhằm tối ưu hóa hiệu suất thu hồi nợ. Quản lý danh sách khách hàng hiệu quả sẽ giúp
các công ty phân loại được khách hành dựa trên mức độ rủi ro. Đối với những khoản
nợ có độ rủi ro thấp và khách hàng không thường xuyên thanh toán nợ đúng hạn, công
ty cần có thông báo nhắc nhở hoặc thực hiện một cuộc gọi cho khách hàng qua hệ
thống trả lời điện thoại được điện toán hóa để nắm được thông tin về việc thanh toán.
Điều này sẽ giúp tiết kiệm được nhiều thời gian và nhân lực để các nhân viên có thể
tập trung vào những khoản nợ có rủi ro cao hơn.
Ghi nhận và thông báo công nợ: Kế toán công nợ có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra
trên hệ thống xem khách hàng có đủ điều kiện thực hiện công nợ hay không, giao dịch
đúng chưa ( xem khách hàng đã từng vay nợ công ty hay chưa, có thực hiện đầy đủ
nghĩa vụ công nợ hay không,…). Sau đó kế toán công nợ xác định chứng từ, theo dõi
công nợ trên hệ thống.
Thu tiền: Kế toán công nợ thực hiện lập giao dịch thu tiền trên hệ thống, xác
nhận công nợ, thực hiện in phiếu thu và lấy các xác nhận có liên quan, sau đó thực
hiện thu hồi công nợ công ty.
Thang Long University Library
12
Bù trừ công nợ: Kế toán công nợ kiểm tra giấy tờ công nợ, thực hiện giao dịch
bù trừ công nợ trên hệ thống cho khách hàng, theo dõi chứng từ. Bộ phân kế toán sẽ
thực hiện duyệt chứng từ cho khách hàng rồi sau đó tiếp tục theo dõi công nợ trên hệ
thống của doanh nghiệp.
1.3.1.5. Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện
tại hoặc tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có tồn kho
sản phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu/linh kiện và tồn kho công cụ dụng cụ dùng
trong sản xuất…Trong một doanh nghiệp, hàng tồn kho bao giờ cũng là một trong
những tài sản có giá trị lớn nhất trên tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đó. Thông
thường giá trị hàng tồn kho chiếm 40% - 50% tổng giá trị tài sản của một doanh
nghiệp. Chính vì lẽ đó, việc kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là một vấn đề hết sức cần
thiết và chủ yếu trong quản trị sản xuất tác nghiệp.
Tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Người bán hàng nào cũng muốn
nâng cao mức tồn kho để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng; nhân viên
phụ trách sản xuất và tác nghiệp cũng thích có một lượng tồn kho lớn vì nhờ đó mà họ
lập kế hoạch sản xuất dễ dàng hơn. Tuy nhiên, đối với bộ phận tài vụ thì bao giờ cũng
muốn hàng tồn kho được giữ ở mức thấp nhất, bởi vì tiền nằm ở hàng tồn kho sẽ
không chi tiêu vào mục khác được. Do đó, kiểm tra tồn kho là việc làm không thể
thiếu được, qua đó doanh nghiệp có thể giữ lượng tồn kho ở mức “vừa đủ”. Có nghĩa
là không “quá nhiều” mà cũng đừng “quá ít”.
Khi mức tồn kho quá nhiều sẽ dẫn đến chi phí tăng cao; đối với một số hàng hoá
nếu dự trữ quá lâu sẽ bị hư hỏng, hao hụt, giảm chất lượng… Điều này sẽ gây khó
khăn trong việc cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. Ngược lại, lượng tồn kho
không đủ sẽ làm giảm doanh số bán hàng (đối với hàng tồn kho là thành phẩm), ngoài
ra có thể dẫn đến tình trạng khách hàng sẽ chuyển sang mua hàng của đối thủ cạnh
tranh khi nhu cầu của họ không được đáp ứng.
Trong rất nhiều loại hàng hóa tồn kho, không phải loại hàng hóa nào cũng có vai
trò như nhau trong việc bảo quản trong kho hàng. Để quản lý tồn kho hiệu quả người
ta phải phân loại hàng hóa dự trữ thành các nhóm theo mực độ quan trọng của chúng
trong dự trữ, bảo quản. Phương pháp được sử dụng để phân loại là phương pháp A-
BC. Phương pháp này được phát triển dựa trên một nguyên lý do một nhà kinh tế học
Italia vào thế kỷ 19 là Pareto tìm ra. Ông đã quan sát thấy rằng trong một tập hợp có
nhiều chủng loại khác nhau thì chỉ có một số nhỏ chủng loại lại chiếm giá trị đáng kể
trong cả tập hợp.
13
Sơ đồ 1.1. Mô hình A-B-C ( The ABC Inventory Menthod)
Giá trị hàng tồn kho hàng năm được xác định bằng cách lấy nhu cầu hàng năm
của từng loại hàng tồn kho nhân với chi phí tồn kho đơn vị. Tiêu chuẩn để xếp các loại
hàng tồn kho vào các nhóm là:
-Nhóm A: Bao gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 70 - 80% tổng giá trị tồn
kho, nhưng về số lượng chỉ chiếm 15 - 20% tổng số hàng tồn kho;
-Nhóm B: Gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 25 - 30% tổng giá trị hàng
tồn kho, nhưng về sản lượng chúng chiếm từ 30 - 35% tổng số hàng tồn kho;
- Nhóm C: gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ
chiếm 5 -10% tổng giá trị tồn kho. Tuy nhiên về số lượng chúng lại chiếm khoảng 50 –
55% tổng số hàng tồn kho.
Bằng việc chia hàng lưu kho thành nhiều nhóm, công ty có thể tập trung vào
nhóm mà cần sự kiểm soát hiệu quả nhất, mà cụ thể ở đây là nhóm A, tiếp theo là
nhóm B và cuối cùng là nhóm C. Nếu như nhóm A được xem xét quản lý một cách
thường xuyên thì nhóm B sẽ ít được thường xuyên hơn , có thể là hàng tháng, hàng
quý còn nhóm C sẽ ít hơn nữa, có thể là hàng năm.
Ưu điểm của quản lý hàng tồn kho theo mô hình ABC đó là việc phân loại hàng
hóa theo giá trị để áp dụng cho mô hình là công việc đơn giản, dễ tiến hành, đồng thời
quản lý hàng tồn kho có hiệu quả do có thể sắp xếp các loại hàng hóa theo giá trị giảm
dần ( doanh nghiệp sẽ tập trung vào nhóm hàng tồn kho cần quản lý chặt chẽ nhất để
sau đó có hiệu quả kinh doanh tốt nhất). Tuy nhiên mô hình chưa giải quyết được việc
tối thiểu hóa chi phí lưu kho.
10% 30 60%
Nhóm A
Nhóm
Giá trị tích lũy
% loại tồn
Nhóm C
15%
35 %
50%
Thang Long University Library
14
Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ ( The Economic Order Quantity
Model)
Mô hình EOQ là một trong những kỹ thuật kiểm soát tồn kho phổ biến và lâu đời
nhất, nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm 1915 do ông Ford. W. Harris đề xuất,
nhưng đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng.
Để quá trình phân tích đơn giản hơn ta qui ước các ký hiệu như sau:
 D: Nhu cầu hàng năm;
 S: Chi phí đặt hàng cho 1 đơn hàng;
 H: Chi phí lưu kho cho 1 đơn vị hàng hoá;
 Q: Lượng hàng đặt mua trong 1 đơn đặt hàng (Qui mô đơn hàng);
 Cđh : Chi phí đặt hàng hàng năm;
 Clk : Chi phí lưu kho hàng năm;
 TC: Tổng chi phí tồn kho;
 Q*: Lượng đặt hàng tối ưu;
 T: Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng;
 ROP: Điểm đặt hàng lại;
 d: Nhu cầu hàng ngày;
 L: Thời gian chờ hàng
Với những giả định trên, ta xem xét các loại chi phí:
Chi phí đặt hàng hàng năm (Cđh):
Cđh=(D/Q)*S=D*S/Q
Tổng chi phí lưu kho hàng năm (Clk):
Clk= (Q/2)*H
Tổng chi phí tồn kho trong năm (TC) là tổng của chi phí đặt hàng và chi phí lưu
kho:
TC = Cđh + Clk= (D/Q)*S + (Q/2)*H
15
Sơ đồ 1.2. Mô hình EOQ
Qua đồ thị trên, ta thấy lượng đặt hàng tối ưu (Q*) khi tổng chi phí đạt giá trị nhỏ
nhất. Tổng chi phí nhỏ nhất tại điểm đường cong chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng cắt
nhau.
Do đó, lượng đặt hàng tối ưu sẽ được xác định như sau:
Q*= √
Khoảng thời gian dự trữ ( T*): là khoảng thời gian kể từ khi trong kho có số
lượng hàng hóa là Q* ( Lượng dự trữ tối ưu) cho đến khi số lượng này hết và được đáp
ứng ngay bằng số lương hàng hóa tối ưu Q* của đơn đặt hàng mới. Trên cơ sở đó, ta
tính được quãng thời gian dữ trữ tối ưu bằng cách lấy số lượng hàng sự trữ tối ưu chia
cho sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong một ngày
T* =
Q
1.3.1.6. Quản lý phải trả người bán
Trong các khoản phải trả thì phải trả nhà cung cấp thường có ý nghĩa quan trọng
đối với khả năng thanh toán và uy tín của doanh nghiệp. Khi các khoản phải trả người
bán không có khả năng thanh toán thì có nghĩa là có dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện
và uy tín của doanh nghiệp giảm đi. Mặt khác khi các khoản phải trả của doanh nghiệp
quá hạn chiếm tỷ trọng lớn thì nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán thì
nguy cơ phá sản dễ xảy ra. Do vậy việc phân tích tình hình các khoản phải trả của
doanh nghiệp là điều hết sức quan trọng. Qua việc phân tích sẽ cho thấy tình hình
Chi phí
Chi phí
đặt hàng
Số lượng đặtQ
Chi phí
Tổng chi
Thang Long University Library
16
thanh toán công nợ của doanh nghiệp và xác định các giải pháp huy động vốn, đáp ứng
nhu cầu thanh toán góp phần ổn định tình hình tài chính doanh nghiệp.
1.3.2. Quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính ngắn hạn
Dòng tiền trong hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ phát hành cổ
phiếu, góp vốn hay chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu; tiền vay ngắn hạn, dài hạn mà
doanh nghiệp nhận được như chi trả nợ gốc vay, trả nợ thuê tài chính,… Về phương
diện quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính ngắn hạn gồm các khoản mục sau:
1.3.2.1. Nợ ngắn hạn
Đối với doanh nghiệp đang phát triển, có một mức nợ hợp lý là một cách kinh
doanh hiệu quả. Có một số chủ doanh nghiệp nhỏ đang tự hào rằng họ không bao giờ
bị mắc nợ, điều đó không phải lúc nào cũng là thực tế. Sự tăng trưởng luôn đòi hỏi một
số vốn đáng kể và để có được nó bạn cần phải tìm kiếm một khoản vay từ ngân hàng,
từ các cá nhân, một khoản vay nợ xoay vòng, mua chịu tiền hàng, hoặc các kiểu vay
nợ tài chính khác. Một câu hỏi cho nhiều chủ doanh nghiệp nhỏ là: Nợ bao nhiêu thì là
quá nhiều? Câu trả lời nằm ở chỗ phải phân tích cẩn thận dòng tiền của doanh nghiệp
và các nhu cầu cụ thể của công việc kinh doanh của doanh nghiệp.
Có hai chính sách quản lý nợ mà các doanh nghiệp đang dùng đó là chính sách
quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến và thận trọng:
Chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái thận trọng là chính sách duy trì
mức nợ ngắn hạn thấp và có các đặc điểm:
Mức nợ ngắn hạn cao: Cách tiếp cận quản lý cấp tiến tăng phải trả người đến hết
mức có thể và thanh toán chúng chậm cũng đến hết mức có thể miễn sao không gây
mất uy tín tín dụng Vay ngắn hạn cũng được sử dụng rộng rãi.
Cấp tiến
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn CSH
Thận trọng
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Vốn CSH
17
Thời gian quay vòng tiền ngắn: Thông qua việc tăng giá trị khoản phải trả người
bán và các khoản nợ đọng khác mà làm giảm vòng quay các khoản phải trả, tăng thời
gian trả nợ trung bình và làm giảm thời gian quay vòng của tiền.
Chi phí lãi thấp hơn nếu lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn: Thông
thường thì lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn do đó, lợi ích dự kiến của chính
sách quản lý nợ cấp tiến là cho phép vay vốn với mức lãi suất thấp hơn so với công ty
phải trả cho tài trợ dài hạn. Nếu chi phí lãi thấp hơn, trong khi các yếu tố khác không
đổi thì thu nhập sẽ cao hơn.
Rủi ro và thu nhập yêu cầu: Theo đuổi việc duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn cao có
thể khiến các doanh nghiệp gặp rủi ro trong thanh toán do phải đáo hạn khi các khoản
nợ ngắn hạn đến hạn mà doanh nghiệp vẫn muốn có vốn. Và điều này đòi hỏi phải
được đánh đổi bằng thu nhập cao hơn.
Ngược lại, chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến được thực
hiện khi doanh nghiệp duy trì nợ ngắn hạn ở mức cao, các doanh nghiệp theo trường
phái cấp tiến sẽ gặp ít rủi ro trong thanh toán hơn do có ít các khoản nợ ngắn hạn, tận
dụng được các khoản nợ dài hạn hơn, tuy nhiên doanh nghiệp cũng cần lưu ý đến việc
chi trả lãi đúng hạn, tránh các khoản nợ dài hạn đến hạn đúng lúc.
Các phương thức vay nợ ngắn hạn:
a) Vay của các tổ chức tín dụng
Để đảm bảo hoạt động tài chính của doanh nghiệp phát triển tốt thì biện pháp vay
tổ chức tín dụng để có vốn kinh doanh cũng là một phương án hiệu quả. Điều kiện vay
của các tổ chức tín dụng mà các doanh nghiệp phải chấp nhận đó là phải bảo đảm tiền
vay.
Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng
ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách
hàng vay.
Đối với doanh nghiệp, đảm bảo tiền vay là vay có bảo đảm bằng tài sản ( đảm
bảo tiền vay không có bảo đảm tài sản chỉ được sử dụng cho cho vay đối với cá nhân,
hộ nghèo vay bằng tín chấp của các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội) và tài sản bảo
đảm tiền vay là tài sản của doanh nghiệp, tài sản hình thành từ vốn vay hay tài sản của
bên bảo lãnh dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với tổ chức tín dụng.
Nghĩa vụ trả nợ của khách hàng (doanh nghiệp) vay đối với tổ chức tín dụng bao gồm
tiền vay (nợ gốc), lãi vay, lãi phạt quá hạn, các khoản phí (nếu có) được ghi trong hợp
đồng tín dụng mà khách hàng (doanh nghiệp) vay phải trả theo quy định của pháp luật.
b) Phát hành công cụ nợ ngắn hạn ( Thương phiếu)
Thang Long University Library
18
Để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, giao lưu thương mại, doanh nghiệp
có thể tạo thêm công cụ thanh toán cho nền kinh tế đó là thương phiếu.
Thương phiếu là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc cam
kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định trong một thời gian nhất định.
Thương phiếu gồm hối phiếu và lệnh phiếu. Hối phiếu là chứng chỉ có giá do người ký
phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi
có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng.
Lệnh phiếu là chứng chỉ có giá do người phát hành lập, cam kết thanh toán không điều
kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương
lai cho người thụ hưởng.
1.3.2.2. Trả lãi
Trong nền kinh tế thị trường, nguồn vốn kinh doanh được tài trợ bằng nợ vay
thường được chiếm ti trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn. Lãi tiền vay là một khoản
mục chi phí chịu ảnh hưởng biến động của số tiền vay, thời gian vay và lãi suất vay.
Quyết định khối lượng vay, thời gian vay phải tính toán theo hướng tiết kiệm, phù hợp
với nhu cầu và lựa chọn lãi suất thích hợp. Thời gian vay và lãi suất vay phụ thuộc vào
mục đích sử dụng vốn. Nhu cầu vốn được xây dựng trong kế hoạch tài chính từng chu
kỳ của doanh nghiệp.
Sử dụng sai mục đích nguồn vốn nợ vay là một nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự
mất cân đối và phá sản các doanh nghiệp. Chính vì các nhà quản lý cần tính toán cụ
thể việc vay bao nhiêu và trả lãi như thế nào để luôn duy trì hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, tránh việc không trả lãi hoặc trả lãi quá hạn làm ảnh hưởng
đến hoạt động doanh nghiệp cũng như làm giảm uy tín của doanh nghiệp, gây khó
khăn cho việc huy động nợ sau này.
1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn
1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung
1.4.1.1. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán ngắn hạn=
Tổng TS ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ tiêu này cho biết, tại thời điểm lập báo cáo tài chính, nếu bán toàn bộ tài sản
hiện có thì doanh nghiệp có đủ khả năng để thanh toán các khoản nợ hay không? Chỉ
số càng lớn thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao, tình hình tài chính
càng lành mạnh và ngược lại. Theo kinh nghiệm, chỉ số này phải luôn luôn lớn hơn
hoặc bằng 1. Khả năng thanh toán ngắn hạn càng nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của
19
doanh nghiệp càng xấu. Nếu chỉ số này < 0,5 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp
ở tình trạng rất xấu.
Khả năng thanh toán nhanh =
Tổng TS ngắn hạn – Hàng lưu kho
Tổng nợ ngắn hạn
Khả năng thanh toán nhanh cho ta biết một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả nợ,
doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng TSNH để chi trả mà không cần bán hàng
tồn kho. Hàng tồn kho thông thường có tính thanh khoản kém nhất trong các TSNH
của công ty, vì thế chúng là các tài sản có khả năng lớn nhất bị thiệt hại giá trị trong
trường hợp thanh lý. Do vậy, thước đo khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn không
cần đến việc bán hàng tồn kho.
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền + Các khoản tương đường tiền
Nợ ngắn han
Khả năng thanh toán tức thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp
đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh
toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản có thể sử
dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
1.4.1.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một đồng
doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất sinh lời trên tổng TS (ROA)=
Lợi nhuận ròng
Tổng TS
ROA cho biết bình quân mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận cho cổ đông. ROA phụ thuộc nhiều vào kết quả kinh doanh trong kỳ và
đặc điểm ngành sản xuất kinh doanh. Các ngành như dịch vụ, du lịch, tư vấn, thương
mại… tỷ số này thường rất cao, trong khi các ngành như công nghiệp chế tạo, ngành
hàng không…tỷ số này thường rất thấp. Do đó, để dánh giá một cách chính xác hơn,
cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so sánh với một doanh nghiệp tương tự
trong ngành.
Thang Long University Library
20
Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE)=
Lợi nhuận ròng
Vốn cổ phần
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh mang lại bao
nhiều đồng lợi nhuận sau thuế. Đây là tỷ số mà các cổ đông rất quan tâm.
1.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất
kinh doanh
Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị doanh thu của doanh nghiệp
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động =
Vốn lưu động
*100
Doanh thu thuần
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được
một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp càng cao.
Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị chi phí trong doanh nghiệp
Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán =
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
*100
Giá vốn hàng bán
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng giá vốn
hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện mặt hàng kinh doanh có lời
nhất, do vậy doanh nghiệp càng đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ. Chỉ tiêu này thường
phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh ngành nghề cụ thể. Thông thường doanh nghiệp
kinh doanh dịch vụ ăn uống chỉ tiêu này khá cao từ 35-50% nhưng các doanh nghiệp
gia công may mặc chỉ tiêu này thường từ 10-15%
Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng=
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
*100
Chí phí bán hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức
lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được cho chí phí
bán hàng.
Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp =
Lợi nhuận thuần HĐKD
*100
Chi phí quản lý DN
21
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
múc lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm
được cho quản lý.
Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí =
EBIT
*100
Tổng chi phí
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí
thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi. Chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí
chi ra trong kỳ.
Phân tích tình hình phải thu khách hàng thông qua những chỉ tiêu
Hệ số thu nợ (Vòng quay các khoản phải thu) =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải thu quay được bao nhiêu
vòng quay bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu, khoản
thu quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi
tiền hàng kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên chỉ tiêu này quá cao có thể phương
thức thanh toán tiền của doanh nghiệp quá chặt chẽ, khi đó ảnh hưởng đến sản lượng
tiêu thụ. Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý các khoản phải thu đối với từng mặt hàng cụ
thể của doanh nghiệp trên thị trường.
Thời gian thu nợ trung bình =
365
Hệ số thu nợ
Thời gian thu nợ trung bình cho ta biết một đồng mà doanh nghiệp bán chịu thì
bao lâu mới thu hồi lại được. Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng
càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian thu nợ trung bình
càng dài, chứng tỏ tốc độ thu tiền càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng càng
nhiều.
Tỷ lệ phải thu quá hạn so với tổng phải thu =
Các khoản phải thu quá hạn
*100
Tổng phải thu
Chỉ tiêu này mà cao chứng tỏ các khoản phải thu quán hạn chiến tỷ trọng đáng kể
trong các tổng phải thu dẫn đến khả năng thu hồi nợ khó khăn ảnh hưởng đến tình hình
tài chính của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
22
Tỷ lệ phải thu quá hạn so với tổng tài sản =
Các khoản phải thu quá hạn
*100
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này mà cao chứng tỏ các khoản phải thu quá chiến chiếm tỷ trọng đáng
kể trong tổng tài sản, dẫn đến khản năng thu hồi nợ khó khăn, dấu hiệu rủi ro tài chính
xuất hiện, nguy cơ phá sản cao.
Phân tích hiệu quả của hàng tồn kho
Hệ số lưu kho (Vòng quay hàng tồn kho) =
Giá vốn hàng bán
Hàng lưu kho bình quân
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao
nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho
vận động không ngừng đó là nhân tố để tăng doanh thu, góp phần tăng lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình ( Lưu kho TB) =
365
Hệ số lưu kho
Thời gian lưu kho trung bình cho biết trong một năm hoặc một chu kỳ, hàng tồn
kho lưu kho trung bình trong bao nhiêu ngày kể từ khi mua hàng đến khi bán được
hàng, trung bình mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hàng tồn kho
vẫn động nhanh, đó là nhân tố góp phần tăng doanh thu và tăng lợi nhuận của doanh
nghiệp.
Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho =
Hàng tồn kho
Tổng doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có một đồng doanh thu thuần thì cần
bao nhiêu đồng vốn đầu tư cho hàng tồn kho. Thông qua chỉ tiêu này, các nhà quản trị
kinh doanh xây dựng kế hoạch dự trữ, thu mua, sử dụng hàng hóa, thành phần một
cách hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Hệ số trả nợ =
Giá vốn hàng bán +chi phí quản lý, bán hàng
Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả
Chỉ tiêu này cho thấy các khoản phải trả của doanh nghiệp quay được bao nhiêu
vòng trong kỳ phân tích. Khi chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp thanh
toán tiền hàng kịp thời và ít đi chiếm dụng vốn đối tượng. Tuy nhiên khi chỉ tiêu này
quá cao thì có thể có trường hợp là doanh nghiệp thừa tiền thanh toán nên ảnh hưởng
23
đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đó có thể thấy được mức độ hợp lý
các khoản phải trả đối với từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp.
Thời gian trả nợ trung bình =
365
Hệ số trả nợ
Thời gian trả nợ trung bình cho biết một đồng doanh nghiệp mua chịu thì sau bao
lâu mới phải thanh toán. Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền
hành càng nhanh, doanh nghiệp ít đi chiếm dụng vốn của đối tác và ngược lại.
1.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính
Khả năng thanh toán lãi vay (TIE)=
EBIT
Lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng
trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức
ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty.
Khả năng trả nợ =
Giá vốn hàng bán + Khấu hao+ EBIT
Nợ gốc + Chi phí lãi vay
Tỷ số khả năng trả nợ đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp từ
các nguồn như doanh thu, khấu hao và lợi nhuận trước thuế. Thông thường nợ gốc sẽ
được trang trải từ doanh thu và khấu hao, trong khi lợi nhuận trước thuế sử dụng để trả
lãi vay. Tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ gốc và lãi có bao nhiêu đồng có thể sử dụng
để trả nợ.
Tỷ suất sinh lời của tiền vay =
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
*100
Tiền vay
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền vay
phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán sau
thuế. Chỉ tiêu này càng cao chúng tỏ hiệu quả kinh doanh càng tốt, đó là nhân tố hấp
dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu này cũng chứng tỏ tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp.
Phân tích tình hình phải trả người bán thông qua những chỉ tiêu
Tỷ lệ phải trả quá hạn so với tổng phải trả =
Các khoản phải trả quá hạn
*100
Tổng phải trả
Chỉ tiêu này mà cao dẫn đến khả năng thanh toán kém, dấu hiệu rủi ro tài chính
xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra.
Thang Long University Library
24
Tỷ lệ phải trả quá hạn so với tổng nguồn vốn=
Các khoản phải trả quá hạn
*100
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này đo lường tỷ lệ các khoản phải trả quá hạn so với tổng nguồn vốn mà
công ty có. Chỉ tiêu cảnh báo nhà quản trị doanh nghiệp về mức độ rủi ro trong tài
chính để các nhà quản trị kịp thời xem xét và xử lý tình hình. Tỷ lệ này nếu cao sẽ dẫn
đến khả năng tự chủ trong hoạt động tài chính thấp, rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ
phá sản cao.
25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY PHƢƠNG ĐÔNG
2.1. Đặc điểm kinh doanh của công ty
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Công ty cổ phần may Phương Đông được chuyển thể từ Công ty May Phương
Đông theo quyết định số 135/2004/QĐ-BCN ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Bộ
trưởng Bộ Công Nghiệp.
Công ty Cổ phần May Phương Đông ( tên giao dịch đối ngoại: PHUONG DONG
GARMENT JOINT STOCK COMPANY –PDG) là một doanh nghiệp cổ phần được
xây dựng và hoạt động trong8 năm, bắt đầu từ năm 2005. Công ty CP May Phương
Đông mong muốn trở thành đơn vị hàng đầu ngành thời trang may mặc Việt Nam kết
hợp quy trình công nghệ và kỹ thuật may hiện đại của quốc tế với năng lực thiết kế
sáng tạo trong nước nhằm cung cấp những sản phẩm thời trang chất lượng cao, đáp
ứng phong cách và lối sống hiện đại của khách hàng mục tiêu.
Công ty Cổ phần May Phương Đông kinh doanh những ngành nghề như sau: sản
xuất, mua bán hàng may mặc, nguyên phụ liệu, vật tư, thiết bị, phụ tùng, thuốc nhuộm
và các sản phẩm ngành dệt may; mua bán hàng công nghệ thực phẩm,nông lâm hải
sản, thủ công, mỹ nghệ, phương tiện vận tải, ô tô, xe máy, trang thiết bị văn phòng,
thiết bị tạo mẫu thời trang, vật liệu điện, điện tử, cao su và các sản phẩm bằng cao su,
giấy, bìa giấy và các sản phẩm làm bằng bột giấy, thuỷ tinh và các sản phẩm làm bằng
thuỷ tinh, sắt thép và các sản phẩm làm bằng sắt thép, kim loại màu, máy móc thiết bị
cơ khí, dụng cụ quang học đo lường- y tế; đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý ký gởi
vật tư, hàng hoá. Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghiệp và hạ tầng dân dụng.
Hiện nay các lĩnh vực mà công ty đang tập trung thực hiện khá đa dạng, được
kinh doanh cả trong và ngoài nước. Hệ thống cửa hàng của công ty được đặt tại 5
trung tâm lớn: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, thành
phố Cần Thơ và thành phố Bình Dương. Tại thị trường quốc tế, công ty có các đầu mối
làm ăn lớn tại các nước như Mỹ, Anh, Đức và EU.
Từ việc chuyển thể từ công ty may Phương Đông sang công ty cổ phần may
Phương Đông, công ty không ngừng đầu tư mới về cả chiều rộng và chiều sâu nhằm
nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực sản xuất, công ty còn chú trọng đến các tiêu
chuẩn và chính sách nghiêm ngặt như ISO 9001-2000, SA 8000, WRAP,ECO... Với
nỗ lực và phấn đấu không ngừng, Phương Đông đã gặt hái được thành công đáng kể
trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đồng thời góp phần nâng cao uy tín trên thị
trường may mặc.
Thang Long University Library
26
2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhiệm vụ từng phòng ban
Sơ đồ 2.1.Mô hình tổ chức của công ty cổ phần May Phƣơng Đông
(Nguồn: Phòng hành chính – Nhân sự)
Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban
Chủ tịch hội đồng quản trị: là người có quyền và nghĩa vụ sau: lập chương trình,
kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị; chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị
chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội
đồng quản trị; tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị; giám sát quá
trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; chủ tọa họp Đại hội đồng
cổ đông.
Tổng giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm
trước pháp luật về toàn bộ mọi hoạt động của công ty, điều hành, quản lý, xử lý các
hoạt động hàng ngày của công ty, ngoài ra tổng giám đốc cũng là người trực tiếp đi
giao dịch các hợp đồng mua bán hàng hóa của công ty.
Phó tổng giám đốc: nhận thông tin từ cấp dưới và có trách nhiệm báo cáo trực
tiếp với Tổng giám đốc.
Phòng kinh doanh tổng hợp: tham mưu cho Giám đốc công ty về các vấn đề liên
quan đến công tác kinh doanh có sử dụng nguồn vốn của công ty; xây dựng và thực
hiện kế hoạch khai thác để thu hồi vốn nhằm đảm bảo nguồn vốn để triển khai kế
hoạch đầu tư hàng năm đã được phê duyệt của công ty; tổ chức thực hiện tiếp thị,
Chủ tịch hội
đồng quản trị
Tổng giám
đốc
Phòng hành
chính tổng
hợp
Phòng tài
chính kế toán
Phòng
tổ chức nhân
sự
Phòng quản
lý chất lượng
Phòng kinh
doanh tổng
hợp
Phó tổng
giám đốc
Xí nghiệp 1Xí nghiệp 2
Phó tổng
giám đốc
Xí nghiệp 3
Xí nghiệp
Tuy Phong
27
quảng cáo, bán hàng nhằm đảm bảo thu hồi vốn nhanh và tối đa hóa lợi nhuận; thực
hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc công ty; các nhiệm vụ
khác theo sự phân công của Giám đốc công ty.
Phòng quản lý chất lượng: có chức năng tham mưu, tư vấn cho TGĐ trong công
tác quản lý chất lượng hệ thống của công ty, quản lý công tác tiêu chuẩn hóa, tổ chức
thử nghiệm/ kiểm định sản phẩm hàng hóa, ngoài ra phòng quản lý chất lượng còn có
nhiệm vụ thực hiện các hoạt động quản lý chất lượng & môi trường dưới sự chỉ đạo
trực tiếp của TGĐ và Đại diện lãnh đạo về chất lượng và môi trường.
Phòng tổ chức nhân sự: có chức năng tham mưu và giúp Giám đốc về công tác tổ
chức và nhân sự, công tác lao động, tiền lương, thi đua khen thưởng, thanh kiểm tra,
an ninh quốc phòng, pháp chế; có nhiệm vụ xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực
phù hợp với kế hoạch chiến lược phát triển và kế hoạch sản xuất của công ty, xây dựng
cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và đơn vị trong công ty, tổ chức thực
hiện công tác quy hoạch cán bộ; công tác đánh giá cán bộ quản lý theo nhiệm kỳ; thực
hiện các thủ tục bổ nhiệm, tái bổ nhiệm; quản lý đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội
ngũ cán bộ, nhân viên nghiệp vụ; tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng lao động, bố
trí sử dụng, điều động cán bộ, nhân viên theo kế hoạch nhu cầu nguồn nhân lực; lập kế
hoạch lao động hàng năm đáp ứng nhu cầu phát triển;…
Phòng tài chính kế toán: tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: công
tác tài chính; công tác kế toán tài vụ; công tác kiểm toán nội bộ; công tác quản lý tài
sản; công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế; kiểm soát các chi phí hoạt động của
Công ty; quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn
Công ty; thực hiện các chức năng và nhiệm vụ khác khi lãnh đạo yêu cầu.
Phòng hành chính tổng hợp: có chức năng thực hiện công tác Hành chính, tổng
hợp, văn thư, lưu trữ, đảm bảo kỹ thuật văn phòng, phục vụ lễ tân, khánh tiết, làm
công tác thư ký, tổng hợp và tham mưu cho Giám đốc.
Các xí nghiệp trực thuộc công ty: tổ chức sản xuất kinh doanh và dịch vụ thương
mại theo đúng nhiệm vụ được giao; xây dựng kế hoạch, công việc cụ thể hàng tháng,
quý, năm về mọi hoạch động; tổ chức công tác hạch toán kế toán độc lập phụ thuộc
theo đúng luật kế toán, chuẩn mực kế toán và theo điều lệ công ty; tham mưu, đề xuất
các giải pháp với lãnh đạo công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp để
đưa ra các quyết định về đầu tư mở rộng sản xuất đem hiệu quả kinh tế cao;…
2.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai
đoạn 2010-2012
Khi đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp
nào thì thông tin chủ yếu và phổ biến nhất để phân tích đó là các báo cáo tài chính.
Thang Long University Library
28
Theo quy định của Bộ tài chính Việt Nam, doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính
theo định kỳ, có thể là tháng, quý hoặc năm. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm:
bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết
minh các báo cáo tài chính. Thông qua các báo cáo này, ta có thể khái quát được cụ thể
về tài sản, nguồn vốn, tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, các dòng
tiền ra vào doanh nghiệp thế nào, từ đó có những nhận xét đúng đắn về tình hình
doanh nghiệp.
2.2.1. Tình hình tài sản - nguồn vốn công ty năm 2010-2012
Bảng cân đối kế toán là bảng báo cáo tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh
nghiệp ở một thời điểm nào đó. Thời điểm báo cáo thường được chọn là thời điểm
cuối kỳ hoặc cuối năm. Do đó đặc điểm chung của bảng cân đối kế toán là cung cấp dữ
liệu thời điểm về tài sản và nguồn vốn doanh nghiệp.
Thông tin về tài sản công ty CP May Phương Đông được thể hiện trong bảng sau:
29
Bảng 2.1.Bảng cấn đối kế toán- Tài sản công ty cổ phần May Phƣơng Đông
Đơn vị: nghìn đồng
Chỉ tiêu 2012 2011 2010
Chênh lệch
2012 và 2011 2011 và 2010
Số tiền % Số tiền %
TÀI SẢN NGẮN HẠN 151.423.311 85.882.613 124.464.247 65.540.698 76,31 (38.581.634) (31,00)
Tiền và các khoản tương đương tiền 1.644.986 3.461.775 11.941.858 (1.816.789) (52,48) (8.480.083) (71,01)
Đầu tư tài chính ngắn hạn - - 5.111.640 - - (5.111.640) (100,00)
Các khoản phải thu ngắn hạn 131.170.396 43.532.924 52.421.273 87.637.472 201,31 (8.888.349) (16,96)
Hàng lưu kho 17.534.554 37.305.931 53.562.902 (19.771.377) (53,00) (16.256.971) (30,35)
Tài sản ngắn hạn khác 1.073.374 1.581.984 1.426.574 (508.610) (32,15) 155.410 10,89
TÀI SẢN DÀI HẠN 55.485.028 130.531.928 74.069.072 (75.046.900) (57,49) 56.462.856 76,23
Tài sản cố định 41.888.888 107.949.376 59.209.382 (66.060.488) (61,20) 48.739.994 82,32
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 7.803.600 13.957.605 13.477.605 (6.154.005) (44,09) 480.000 3,56
Tài sản dài hạn khác 5.792.540 8.624.947 1.382.086 (2.832.407) (32,84) 7.242.861 524,05
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 206.908.340 216.414.542 198.533.320 (9.506.202) (4,39) 17.881.222 9,01
(Nguồn: Phòng tài chính-Kế toán)
Thang Long University Library
30
Từ bảng cân đối trên, ta thấy quy mô tài sản của công ty có chiều hướng tăng
giảm không rõ rệt. Năm 2011 tăng 17.881 triệu đồng so với năm 2010 nhưng năm
2012 lại giảm 9.506 triệu đồng so với năm 2011. Tình hình tài sản như vậy một phần
là do năm 2011 và năm 2012, các khoản đầu tư tài chính của công ty không đem lại lợi
nhuận nên công ty đã rút vốn không đầu tư nữa. Nhưng lí do chủ yếu tổng tài sản năm
2012 giảm sút là do công ty chuyển nhượng toàn bộ Xí nghiệp may Tuy Phong- Bình
Thuận cho Công ty CP May Bình Thuận- Nhà Bè từ tháng 12/2012 và vì thế tài sản
dài hạn của công ty giảm mạnh.
Biểu đồ 2.1.Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty cổ phần May Phƣơng
Đông giai đoạn 2010-2012
Đơn vị: %
( Nguồn: Bảng 2.1)
Xét một cách tổng quát, có thể thấy qua cả 3 năm, cơ cấu giữa tài sản ngắn hạn
và tài sản dài hạn của công ty thay đổi theo mỗi năm. Năm 2010 và năm 2012, tài sản
ngắn hạn đều có tỷ trọng lớn hơn nhiều tỷ trọng tài sản dài hạn và năm 2011 thì ngược
lại. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm 2010 là 124.464.247 nghìn đồng chiếm 62,69%,
lớn hơn 23,01% so với năm 2011 và thấp hơn gần 10,5% so với năm 2012. Tương tự,
tỷ trọng tài sản dài hạn năm 2010 so với tổng tài sản là 37,31%, thấp hơn 23,01% so
với chỉ tiêu này năm 2011 và cao hơn gần 10,5% so với năm 2012
Năm 2010, tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn trong tổng tài sản. mức chênh lệch
giữa tài sản ngắn hạn và dài hạn là 25,38% (tương đương với 95.938.283 nghìn đồng).
Điều này là dễ hiểu vì công ty kinh doanh trên lĩnh vực may mặc, ngoài đầu tư cho
62,69
39,68
73,18
37,31
60,32
26,82
0
10
20
30
40
50
60
70
80
Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012
Tài sản ngắn hạn
Tài sản dài hạn
31
nguyên vật liệu, phụ liệu may mặc,…là các tài sản ngắn hạn thì công ty còn phải đầu
tư cho nhà xưởng máy móc, thiết bị,…là các tài sản dài hạn của công ty.
Năm 2011, có sự thay đổi lớn trong cơ cấu tài sản của công ty. Tài sản dài hạn
tăng mạnh, chiếm 60,32% tổng tài sản. Sự thay đổi này là do năm 2011, công ty chi trả
trước chi phí công cụ dụng cụ, chi phí sửa chữa bảo dưỡng thiết bị máy móc, chi phí
bảo hiểm, thiết kế xây dựng,…để hoàn thành xây dựng nốt nhà máy Tuy Phong, Bình
Thuận.
Năm 2012, có một sự chênh lệch rõ rệt giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn,
cụ thể là tài sản ngắn hạn chiếm 73,18% tổng tài sản tương đương với 151.423.311
nghìn đồng. Điều này là hợp lý vì đây là thời điểm kết thúc việc đầu tư xây dựng nhà
máy Tuy Phong, công ty bây giờ gấp rút tiến hành thực hiện các đơn hàng và tìm kiếm
lợi nhuận để bù vào chi phí đã bỏ ra, tài khoản phải thu ngắn hạn tăng vọt.
Thang Long University Library
32
Bảng 2.2.Bảng cân đối kế toán – Nguồn vốn của công ty cổ phần May Phƣơng Đông giai đoạn 2010-2012
Đơn vị: nghìn đồng
Chỉ tiêu
2012 2011 2010
Chênh lệch
2012 và 2011 2011 và 2010
Số tiền % Số tiền %
NỢ PHẢI TRẢ 151.207.508 162.407.865 143.072.116 (11.200.357) (6,90) 19.335.749 13,51
Nợ ngắn hạn 108.511.510 117.107.169 119.506.085 (8.595.659) (7,34) (2.398.916) (2,01)
Vay và nợ ngắn hạn 74.010.224 61.869.769 75.268.657 12.140.455 19,62 (13.398.888) (17,80)
Phải trả người bán 12.361.531 27.260.121 18.740.420 (14.898.590) (54,65) 8.519.701 45,46
Người mua trả tiền trước 1.571.823 674.245 266.373 897.578 133,12 407.872 153,12
Thuế và các khoản phải nộp 8.418.519 351.217 2.328.805 8.067.302 2.296,96 (1.977.588) (84,92)
Phải trả cho người lao động 7.648.750 21.054.891 18.737.287 (13.406.141) (63,67) 2.317.604 12,37
Chi phí phải trả 1.366.372 3.071.070 1.823.328 (1.704.698) (55,51) 1.247.742 68,43
Các khoản phải trả phải nộp khác 1.093.671 1.096.949 610.642 (3.278) (0,30) 486.307 79,64
Quỹ khen thưởng phúc lợi 2.040.619 1.728.907 1.730.573 311.712 18,03 (1.666) (0,10)
Nợ dài hạn 42.695.998 45.300.696 23.566.031 (2.604.698) (5,75) 21.734.665 92,23
VỐN CHỦ SỞ HỮU 55.700.832 54.005.679 55.461.205 1.695.153 3,14 (1.455.526) (2,62)
Vốn đầu tư của chủ sở hữu 36.000.000 36.000.000 36.000.000 0 0,00 0 0,00
Thặng dư vốn cổ phần 1.080.000 1.080.000 1.080.000 0 0,00 0 0,00
Chênh lệch tỷ giá hối đoái - (213.325) 638.549 - - (851.874) (133,41)
Quỹ đầu tư phát triển 9.810.358 8.958.379 8.123.904 851.979 9,51 834.475 10,27
Quỹ dự phòng tài chính 2.765.299 2.339.309 1.922.072 425.990 18,21 417.237 21,71
Lợi nhuận chưa phân phối 6.045.176 5.841.316 7.696.680 203.860 3,49 (1.855.364) (24,11)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 206.908.340 216.413.544 198.533.321 (9.505.204) (4,39) 17.880.223 9,01
(Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông

More Related Content

What's hot

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩmPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩmhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩmPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên ...
 
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
Phân tích hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần tập đoàn...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lanPhân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
Phân tích tài chính tại công ty tnhh mỹ lan
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAYĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần trang trí nội thất, HOT 2018
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư và xây dựng c...
 

Viewers also liked

Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...NOT
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...NOT
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản lý tiền mặt tại doanh nghiệp by Nguyễn Ngọc Phan Văn
Quản lý tiền mặt tại doanh nghiệp by Nguyễn Ngọc Phan VănQuản lý tiền mặt tại doanh nghiệp by Nguyễn Ngọc Phan Văn
Quản lý tiền mặt tại doanh nghiệp by Nguyễn Ngọc Phan VănNguyễn Ngọc Phan Văn
 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐNPHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐNDigiword Ha Noi
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphacodonewenlong
 
Hướng dẫn sử dụng slide share
Hướng dẫn sử dụng  slide shareHướng dẫn sử dụng  slide share
Hướng dẫn sử dụng slide shareNgọc Khánh
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 20173 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017Drift
 
A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...
A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...
A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...SlideShare
 

Viewers also liked (14)

Qun tr tin_mt_-thc_trng_va_gii_ph
Qun tr tin_mt_-thc_trng_va_gii_phQun tr tin_mt_-thc_trng_va_gii_ph
Qun tr tin_mt_-thc_trng_va_gii_ph
 
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
Hoàn thiện công tác công tác quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần ...
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
Phân tích hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại quốc tế v...
 
Quản lý tiền mặt tại doanh nghiệp by Nguyễn Ngọc Phan Văn
Quản lý tiền mặt tại doanh nghiệp by Nguyễn Ngọc Phan VănQuản lý tiền mặt tại doanh nghiệp by Nguyễn Ngọc Phan Văn
Quản lý tiền mặt tại doanh nghiệp by Nguyễn Ngọc Phan Văn
 
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐNPHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐN
PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH VÀ QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƯ VỐN
 
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
Phân Tích tài chính Công ty cổ phần traphaco
 
Hướng dẫn sử dụng slide share
Hướng dẫn sử dụng  slide shareHướng dẫn sử dụng  slide share
Hướng dẫn sử dụng slide share
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 20173 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
3 Things Every Sales Team Needs to Be Thinking About in 2017
 
A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...
A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...
A Guide to SlideShare Analytics - Excerpts from Hubspot's Step by Step Guide ...
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông

Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...
Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...
Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩmPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩmhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tg
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tgPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tg
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông (20)

Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...
Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...
Nâng cao hiệu quả quản trị tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh hệ thống tin học...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An TrungĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty An Trung
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng Minh Quang, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng Minh Quang, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài  phân tích tài chính công ty xây dựng Minh Quang, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài phân tích tài chính công ty xây dựng Minh Quang, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩmPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp công nghiệp thực phẩm
 
Đề tài tình hình tài chính công ty thực phẩm, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty thực phẩm, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty thực phẩm, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty thực phẩm, ĐIỂM CAO
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty Sơn - Dầu, HOT 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tg
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tgPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tg
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thiết bị điện tg
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hảiPhân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
Phân tích tình tài chính tại công ty tnhh xây dựng và thương mại nam hải
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng khôngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần in hàng không
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí   ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần dịch vụ báo chí ...
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty dịch vụ báo chí truyền hình HAY
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần Sông Đà, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần Sông Đà, HOT, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần Sông Đà, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần Sông Đà, HOT, ĐIỂM 8
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần may phương đông

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY PHƢƠNG ĐÔNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN MAI ANH MÃ SINH VIÊN : A17252 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY PHƢƠNG ĐÔNG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Ngô Thị Quyên Sinh Viên Thực Hiện : Nguyễn Mai Anh Mã Sinh Viên : A17252 Chuyên Ngành : Tài Chính – Ngân Hàng HÀ NỘI – 2013 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin trân trọng gửi lời cám ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường đại học Thăng Long, đặc biệt là cô giáo Thạc sĩ Ngô Thị Quyên đã nhiệt tình hướng dẫn em trong quá trình thực hiện. Em cũng xin cám ơn các thầy giáo, cô giáo trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có hàng trang vững chắc cho sự nghiệp tương lai. Do thời gian nghiên cứu và trình độ bản thân còn nhiều hạn chế nên đề tài không tránh khỏi nhiều thiếu sót. Vì vậy, em mong nhận được sự góp ý từ các thầy cô giáo và bạn bè để khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2013 Sinh viên Nguyễn Mai Anh
  • 4. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÒNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................1 1.1. Dòng tiền............................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm về dòng tiền.............................................................................1 1.1.2. Phân loại dòng tiền...................................................................................1 1.2. Quản trị dòng tiền ............................................................................................3 1.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền ...................................................................3 1.2.2. Nguyên tắc quản trị dòng tiền..................................................................3 1.2.3. Mục đích và vai trò quản trị dòng tiền.....................................................4 1.3. Nội dung quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp.........................6 1.3.1. Quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh ...........................6 1.3.2. Quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính ngắn hạn............................16 1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn............................18 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung ..................................................................18 1.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh......................................................................................20 1.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính........................................................................................................23 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY PHƢƠNG ĐÔNG....................................................................25 2.1. Đặc điểm kinh doanh của công ty.................................................................25 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................25 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhiệm vụ từng phòng ban ..........................26 2.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2010-2012 ...............................................................................................27 2.2.1. Tình hình tài sản - nguồn vốn công ty năm 2010-2012........................28 2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh từ năm 2010 đến năm 2012 .34 2.2.3. Các chỉ tiêu tài chính tổng hợp..............................................................38 Thang Long University Library
  • 5. 2.3. Phân tích thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần May Phƣơng Đông ..................................................................................................41 2.3.1. Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn trong công ty ..................41 2.3.2. Quản trị dòng tiền trong hoạt động sản xuất kinh doanh....................43 2.3.3. Quản trị dòng tiền ngắn hạn từ hoạt động tài chính............................55 2.4. Đánh giá về quản trị dòng tiền tại công ty cổ phần May Phƣơng Đông ...56 2.4.1. Ưu điểm...................................................................................................56 2.4.2. Hạn chế ...................................................................................................57 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NĂNG CAO HIỆU QUẢ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN CHO CÔNG TY CỔ PHẦN MAY PHƢƠNG ĐÔNG......................59 3.1. Phƣơng hƣớng phát triển của công ty trong năm 2013..............................59 3.1.1. Mục tiêu...................................................................................................59 3.1.2. Định hướng phát triển và mục tiêu cụ thể ............................................60 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ở công ty ........................61 3.2.1. Cải thiện lưu lượng tiền mặt..................................................................61 3.2.2. Hoàn thiện chính sách tín dụng thương mại........................................63
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ DN Doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn XN Xí nghiệp Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1.Bảng cấn đối kế toán- Tài sản công ty cổ phần May Phương Đông .............29 Bảng 2.2.Bảng cân đối kế toán – Nguồn vốn của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012......................................................................................................32 Bảng 2.3.Bảng tỷ trọng cơ cấu nguồn vốn công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012 .............................................................................................................33 Bảng 2.4.Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012...............................................................................35 Bảng 2.5.Bảng tỷ trọng chi phí của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012......................................................................................................................37 Bảng 2.6.Các chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán của công ty cổ phần May Phương Đông từ năm 2010-2012................................................................................................39 Bảng 2.7.Các chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010 - 2012 ..........................................................................................40 Bảng 2.8.Bảng tài trợ của công ty cổ phần May Phương Đông qua 2 năm 2012-201142 Bảng 2.9 Lưu chuyển tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012 ......................................................................44 Bảng 2.10.Cơ cấu doanh thu của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010- 2012 ...............................................................................................................................45 Bảng 2.11. Bảng chỉ tiêu phân tích hiệu quả quản trị doanh thu của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010 – 2012....................................................................46 Bảng 2.12.Tình hình thực hiện chi phí sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012...............................................................................47 Bảng 2.13.Bảng chỉ tiêu phân tích một số chi phí của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012 ............................................................................................48 Bảng 2.14.Cơ cấu nguồn ngân quỹ của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012......................................................................................................................49 Bảng 2.15 Chỉ tiêu ngân lưu ròng của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012......................................................................................................................50 Bảng 2.16.Bảng chỉ tiêu phải thu khách hàng của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012......................................................................................................52 Bảng 2.17.Chỉ tiêu hàng tồn kho của công ty cổ phần May Phương Đông năm 2010- 2012 ...............................................................................................................................53
  • 8. Bảng 2.18.Bảng chỉ tiêu phải trả người bán của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012......................................................................................................54 Bảng 2.19.Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012 ............................................................................................55 Bảng 2.20.Bảng hiệu quả sử dụng vốn vay ngắn hạn của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012 ............................................................................................56 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1.Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012 .............................................................................................................30 Biểu đồ 2.2. Biều đồ cơ cấu nợ ngắn hạn của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010 – 2012 ..........................................................................................................34 Biểu đồ 2.3.Biểu đồ doanh thu trong giai đoạn 2010-2012 ..........................................36 Biểu đồ 2.4.Lợi nhuận của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012 38 Biểu đồ 2.5 Xu hướng tỷ lệ 2 chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận và hiệu quả luân chuyển tiền của công ty cổ phần May Phương Đông giai đoạn 2010-2012 .....................................50 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1. Mô hình A-B-C ( The ABC Inventory Menthod) ...............................13 Sơ đồ 1.2. Mô hình EOQ ......................................................................................15 Sơ đồ 2.1.Mô hình tổ chức của công ty cổ phần May Phương Đông...................26
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường hiện nay thì doanh nghiệp nào cũng cần có vốn để tiến hành các hoạt động kinh doanh, đặc biệt là dòng tiền trong ngắn hạn. Cùng với quá trình hội nhập và phát triển cùng nền kinh tế thế giới, việc quản lý dòng tiền ngắn hạn đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải chú trọng trong việc huy động và sử dụng chúng một cách linh hoạt. Doanh nghiệp phải sử dụng nguồn tiền đó để mua sắm tài sản cho doanh nghiệp, do vậy quản lý dòng tiền ngắn hạn hợp lý sẽ tạo điều kiện cho doanh nghiệp khai thác và sử dụng tài sản một cách hiệu quả hơn. Qua cuộc khủng hoảng kinh tế năm 2009, nhận thức được những khó khăn mà mình gặp phải, các doanh nghiệp luôn tìm cho riêng mình một hướng đi thích hợp với chính sách tài chính linh hoạt và hiệu quả để phục hồi lại và theo kịp sự phát triển của nền kinh tế thế giới. Do đó ngoài việc làm thế nào để có thể huy động được nguồn ngân quỹ, nguồn vốn có chi phí thấp nhất cùng với điều kiện thanh toán thuận lợi nhất để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh, nâng cao tính cạnh tranh của doanh nghiệp, thì vấn đề làm thế nào để có thể nâng cao hiệu quả sử dụng dòng tiền ngắn hạn của doanh nghiệp là vấn đề có ý nghĩa, có tầm quan trọng trong sự cạnh tranh trên các thị trường của các doanh nghiệp và được sự quan tâm của rất nhiều đối tượng bên ngoài doanh nghiệp. Chính vì thế, tìm hiểu về hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn tại các doanh nghiệp là vấn đề cấp thiết được đặt ra trong nền kinh tế hiện nay. Trong suốt quá trình thực tập tại công ty cổ phần May Phương Đông, em đã nhận thấy được sự thiếu xót trong quản lý dòng tiền ngắn hạn của công ty. Em thấy rằng công ty đang gặp một số hạn chế trong quá trình quản lý và sử dụng dòng tiền ngắn hạn và điều này đã làm giảm đáng kể doanh thu bán hàng và hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn của công ty. Chính vì những hạn chế của công ty đó, em đã mạnh dạn lựa chọn đề tài ”Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần May Phương Đông” để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Khóa luận đi sâu vào nghiên cứu thực trạng, phân tích hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn của công ty cổ phần May Phương Đông trong giai đoạn 2010-2012. Từ đó chỉ ra những ưu và nhược điểm và đề ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả quản lý dòng tiền ngắn hạn cho công ty. 3. Đối tƣợng nghiên cứu: Đối tương nghiên cứu của đề tài là: dòng tiền ngắn hạn của công ty cổ phần May Phương Đông. 4. Phạm vi nghiên cứu: Thang Long University Library
  • 11. Phạm vi nghiên cứu của đề tài là : những vấn đề thuộc cơ sở lý luận của dòng tiền ngắn hạn của công ty cổ phần May Phương Đông. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu: Luận văn chủ yếu sử dụng phương pháp nghiên cứu lý luận, phương pháp nghiên cứu thực tiễn thông qua quá trình điều tra, tổng hợp, thống kê, kế thừa và phân tích số liệu, thu thập thông tin. 6. Kết cấu luận văn Ngoài phần mở đầu, danh mục tham khảo, kết luận, khóa luận được chia làm 4 phần:  Chương 1: Cơ sở lý luận chung về dòng tiền và quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp .  Chương 2: Thực trạng quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần May Phương Đông .  Chương 3: Giải pháp năng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn cho công ty cổ phần May Phương Đông.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DÒNG TIỀN VÀ QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Dòng tiền 1.1.1. Khái niệm về dòng tiền Một sai lầm thường thấy ở các doanh nghiệp là ngộ nhận giữa lợi nhuận và dòng tiền. Thực tế thì hai khái niệm này là hai khái niệm hoàn toàn độc lập. Khác với lợi nhuân (Income) thì dòng tiền (Cash Flow) đóng vai trò hỗ trợ trực tiếp tới hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn, giúp cho doanh nghiệp giải quyết các vấn đề về đầu tư hay hoạt động tài chính hiệu quả. Như vậy, dòng tiền là một thuật ngữ dùng để chỉ số tiền mà công ty nhận được hoặc phải chi ra trong một khoảng thời gian xác định hoặc trong một dự án nhất định. Dòng tiền vào trong doanh nghiệp bao gồm: dòng tiền nhận được từ bán hàng hóa và dịch vụ, dòng tiền vào từ các khoản vay, lợi tức nhận được từ các khoản đầu tư, dòng tiền nhận được từ việc đầu tư của chủ sở hữu doanh nghiệp,... Dòng tiền ra trong doanh nghiệp gồm: Mua hàng hóa để bán lại (doanh nghiệp thương mại), mua nguyên vật liệu để sản xuất hàng hóa, trả lương, trả các khoản chi phí hoạt động, mua tài sản cố định, trả gốc và lãi vay, trả thuế,... 1.1.2. Phân loại dòng tiền Trong thực tế có rất nhiều tiêu thức phân loại dòng tiền tùy vào mục đích quản lý của doanh nghiệp. Cụ thể có 3 cách phổ biến sau: Thứ nhất, dựa vào mối quan hệ giữa dòng tiền và dòng vật chất vận động trong doanh nghiệp, dòng tiền có thể chia thành hai loại là dòng tiền đối trọng và dòng tiền đối lập: Dòng tiền đối trọng: là dòng tiền tương ứng với dòng vật chất vận động ra vào trong doanh nghiệp. Dòng tiền đối trọng được chia thành ba loại: Dòng tiền đối trọng trực tiếp: dòng tiền ra hoặc vào sẽ tương ứng với dòng vật chất vào hoặc ra tại cùng thời điểm. Dòng tiền này chỉ phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp mua bán trả ngay. Dòng tiền đối trọng có kì hạn: dòng tiền ra hoặc vào doanh nghiệp tương ứng với dòng vật chất vào hoặc ra tại một thời điểm nào đó trong tương lai. Dòng tiền này chỉ phát sinh trong trường hợp mua bán chịu (đây là trường hợp phổ biến nhất trong hoạt động doanh nghiệp). Dòng tiền đối trọng đa dạng: là dòng tiền ra hoặc vào doanh nghiệp phát sinh liên quan đến nhiều chủ thể, ít nhẩt từ ba chủ thể trở lên. Dòng tiền này chỉ phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp mua bán nợ. Thang Long University Library
  • 13. 2 Dòng tiền đối lập: là dòng tiền vào phát sinh trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh ngoại tệ hoặc mua bán chứng khoán (dòng tiền và dòng vật chất không liên quan đến nhau). Thứ hai, phân loại dòng tiền theo thời gian của tiền: dòng tiền được chia thành dòng tiền dài hạn và dòng tiền ngắn hạn. Dòng tiền ngắn hạn: là dòng tiền ra vào doanh nghiệp mang tính chất thường xuyên, có thời gian luân chuyển nhỏ hơn hoặc bằng một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Ví dụ: các khoản đi vay dưới một năm, mua sắm nguyên vật liệu,… Dòng tiền dài hạn: là dòng tiền vào hoặc ra doanh nghiệp có chu kỳ lớn hơn một năm, hoặc lớn hơn một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Ví dụ như các khoản đầu tư TSCĐ, đầu tư trái phiếu dài hạn,… Thứ ba, phân loại theo tính chất từng hoạt động trong doanh nghiệp, dòng tiền được chia thành ba loại là dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền từ hoạt động đầu tư và dòng tiền từ hoạt động tài chính: Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Đối với hoạt động sản xuất kinh doanh, dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và thanh toán các khoản nợ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh, cung cấp dịch vụ và thanh toán các khoản nợ liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh gồm: tiền thu từ bán hàng hóa dịch vụ, tiền đã trả nợ cho người cung cấp dịch vụ hàng hóa, tiền trả lương cho công nhân viên, thanh toán thuế, phí và lệ phí,… Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Đối với hoạt động đầu tư thì dòng tiền phát sinh chủ yếu từ việc mua sắm, thanh lý, nhượng lại tài sản cố định, xây dựng cơ bản, hoạt động cho vay, mua bán các công cụ nợ của các đơn vị khác. Do vậy dòng tiền từ hoạt động đầu tư bao gồm: tiền thu từ thanh lý nhượng bán TSCĐ, thu nợ cho vay, thu hồi các khoản vốn đầu tư vào các đơn vị khác, chi mua sắm TSCĐ, xây dựng cơ bản, chi cho vay, chi đầu tư và các đơn vị khác,… Dòng tiền từ hoạt động tài chính: đối với hoạt động tài chính thì dòng tiền phát sinh chủ yếu liên quan đến các nghiệp vụ nhận vốn, rút vốn từ các chủ sở hữu và các nghiệp vụ đi vay, trả nợ vay. Do vậy các chỉ tiêu thuộc lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính thường bao gồm: tiền thu do chủ sở hữu góp vốn, tiền chi trả vốn góp cho chủ sở hữu, tiền vay nhận được, tiền trả nợ vay,…
  • 14. 3 1.2. Quản trị dòng tiền 1.2.1. Khái niệm quản trị dòng tiền Các vấn đề về dòng tiền cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ tương tự như các vấn đề về huyết áp, tim mạch của cơ thể con người. Những nguy cơ tiềm ẩn này có thể dẫn đến tình trạng tai biến, đột quỵ bất cứ lúc nào bất kể là cơ thể đang rất khỏe mạnh và cường tráng. Nếu quản trị tốt được dòng tiền thì doanh nghiệp cũng như một cơ thể con người, có thể phòng tránh được những nguy cơ tiềm ẩn và tránh được tình trạng tai biến, đột quỵ. Như vậy, quản trị dòng tiền là quá trình theo dõi, phân tích và điều chỉnh dòng tiền trong doanh nghiệp hay quản trị dòng tiền là việc cân đối giữa dòng tiền và và dòng tiền ra trong doanh nghiệp. Quản trị dòng tiền ngắn hạn là việc phân tích và theo dõi, điều chỉnh dòng tiền ra vào trong doanh nghiệp có thời gian luân chuyển dưới 1 năm hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh. Quản trị dòng tiền dài hạn là việc cân đối dòng tiền ra và dòng tiền vào trong doanh nghiệp với thời hạn luân chuyển trên 1 năm hoặc hơn một chu kỳ sản xuất kinh doanh. 1.2.2. Nguyên tắc quản trị dòng tiền Cuộc khủng hoảng kinh tế càng khẳng định tầm quan trọng của dòng tiền. Từ chỗ quan tâm đến doanh thu và lợi nhuận, giờ đây các doanh nghiệp bắt đầu ý thức về tình trạng khá phổ biến là “kinh doanh có lời nhưng lại mất khả năng thanh toán”. Thực tế, việc quản lý dòng tiền không phải là chuyện đơn giản. Nhiều công ty cố gắng liệt kê tất cả khoản thu chi và tìm biện pháp dự báo, tăng thu, giảm chi đối với từng khoản mục. Điều này tốn nhiều nguồn lực, cả về con người lẫn thời gian, trong khi kết quả chưa chắc đã thật tốt. Nguyên nhân là người thực hiện luôn chìm ngập trong hàng núi chi tiết nhỏ và tốn nhiều thời gian cho những việc không mấy quan trọng. Giải pháp cho vấn đề này là áp dụng quy tắc 80/20 trong việc quản lý dòng tiền. 80% dòng tiền được tạo ra từ 20% khoản mục. Chỉ cần tập trung vào 20% khoản mục này, doanh nghiệp sẽ có thể kiểm soát được 80% dòng tiền. Đây là cách làm đảm bảo hiệu quả trong khi lại không cần phải huy động nhiều nguồn lực cho việc lập kế hoạch và theo dõi. Thông thường, dòng tiền thu - chi đến từ 3 khoản mục lớn: tồn kho, khoản phải trả và khoản phải thu. Khoản phải trả liên quan trực tiếp đến trách nhiệm của bộ phận cung ứng - mua hàng. Khoản phải thu là trách nhiệm của bộ phận kinh doanh, còn tồn kho là sự phối hợp giữa bộ phận sản xuất và kinh doanh. Thang Long University Library
  • 15. 4 Phải trả là các khoản thanh toán cho nhà cung cấp đầu vào của công ty. Thời gian phải trả, tức thời gian nợ nhà cung cấp, càng dài thì càng có lợi cho dòng tiền. Ngược lại với khoản phải trả, khoản phải thu là phần doanh thu khách hàng mua chịu của công ty. Bộ phận kinh doanh thường có xu hướng lơi lỏng đối với các khoản bán hàng trả chậm để đạt mục tiêu doanh số. Điều này dẫn đến doanh thu cao, nhưng khả năng tiền mặt kém do thời hạn trả chậm bị kéo dài. Việc áp dụng quy tắc 80/20 đối với khoản phải thu cũng tương tự như khoản phải trả. Nếu bộ phận kinh doanh điều chỉnh chính sách bán hàng trả chậm đối với 20% số lượng khách hàng nhưng chiếm đến 80% doanh số thì dòng tiền sẽ bị ảnh hưởng rất mạnh. Một lần nữa, có thông tin kịp thời từ bộ phận kinh doanh sẽ giúp bộ phận tài chính có sự ứng phó phù hợp. Lượng hàng tồn kho liên quan đến trách nhiệm của bộ phận sản xuất và kinh doanh. Bộ phận sản xuất sẽ căn cứ vào kế hoạch sản xuất để tính toán trữ nguyên vật liệu và bán thành phẩm cần thiết cho quy trình sản xuất. Bộ phận kinh doanh thì phải đảm bảo lượng thành phẩm trong kho đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Công ty nào cũng muốn duy trì được lượng tồn kho vừa đủ, nhưng rà soát theo nguyên tắc 80/20 có thể thấy một thực tế trái ngược. Đó là sẽ có những mặt hàng đem lại doanh thu ít nhưng tồn kho nhiều. Hay có một vài khâu sản xuất nào đó đang duy trì lượng bán thành phẩm, nguyên liệu quá cao so với các khâu còn lại. Vì thế, việc tinh gọn những hạng mục chiếm tồn kho lớn sẽ đem lại một dòng tiền đáng kể. Nguyên lý 80/20 luôn phải được xem xét một cách linh hoạt. Một khoản mục trong quá khứ chiếm giá trị nhỏ, nhưng năm sau có thể tăng vọt đột biến và làm phá sản kế hoạch dòng tiền nếu không được lường trước. Từ chỗ nằm trong 20% ít quan trọng, khoản mục đó có thể thay đổi vị trí để trở thành 80% chính yếu. Thường gặp nhất là trường hợp công ty quyết định đầu tư tài sản, bao gồm cả tài sản cố định và tài sản tài chính. 1.2.3. Mục đích và vai trò quản trị dòng tiền 1.2.3.1. Mục đích của quản trị dòng tiền Mục đích của quản trị dòng tiền là dự đoán tình trạng thâm hụt hay dư thừa tiền để từ đó có những phương án giải quyết thông qua việc đối chiếu số liệu thực tế với số liệu kế hoạch. Ngoài ra, quản trị dòng tiền còn xác lập các hạn mức vay vốn và tối ưu hóa chi phí vốn. Nhà quản trị có thể dễ dàng kiểm soát được tình hình tài chính, tình hình tỷ giá thông qua việc phân tích dòng tiền, bên cạnh đó quan trị dòng tiền còn có tác dụng giúp kiểm soát và thiết lập các mục tiêu chiến lược, lập kế hoạch đầu tư thẩm định dự án và quản lý vốn lưu động. Để đạt được những mục tiêu trên, các nhà quản lý cần dự báo số lượng tiền thu, chi trên cơ sở các giả định và tin cậy về doanh thu và chi phí, đồng thời còn phải dự báo thời gian thu, chi trên cơ sở phân tích độ trễ và thời
  • 16. 5 gian nổi của tiền. Yêu cầu được đặt ra là kế hoạch điều chỉnh định kì phải được điều chỉnh và cập nhật liên tục, quản trị dòng tiền phải được tiến hành theo tuần, tháng hoặc quý bằng cách so sánh số liệu thực tế với số liệu trên kế hoạch để từ đó có những điều chỉnh và cập nhật phù hợp. 1.2.3.2. Vai trò của quản trị dòng tiền Đối với một doanh nghiệp, dòng tiền có vai trò rất quan trọng. Dòng tiền với doanh nghiệp cũng giống như máu với cơ thể. Ví dụ: một doanh nghiệp có 10 chiếc xe tải chở hàng cho khách. Tiền thu được đủ để trang trải chi phí lương tài xế, nhiên liệu, bảo trì, khấu hao và còn lại là lợi nhuận. Nay có đến 8 khách hàng do khó khăn không kịp trả tiền chuyên chở đúng hạn. Trên sổ sách, tình hình tài chính của doanh nghiệp này vẫn rất lành mạnh nhưng trong két không còn đồng nào để trả lương cho tài xế. Đây là vấn đề của không ít doanh nghiệp. Vì vậy, quản trị tốt dòng tiền không những tránh bị mất khả năng thanh toán, rủi ro tỷ giá, rủi ro lãi vay mà còn có rất nhiều lợi ích khác như: Bảo đảm uy tín với nhà cung cấp, nhà thầu: Nếu doanh nghiệp luôn thanh toán đầy đủ và đúng hạn thì nhà cung cấp sẽ rất yên tâm để cung cấp hàng hóa và dịch vụ cho doanh nghiệp. Sẽ có rất nhiều lợi ích mà doanh nghiệp nhận được từ việc này như: được ưu tiên cung cấp hàng hóa, ưu đãi về giá, ưu đãi về bảo hành, được nới rộng điều khoản thanh toán,… Tất cả những lợi ích đó sẽ làm cho doanh nghiệp luôn có đầu vào ổn định, không mất chi phí tìm nguồn cung mới, tăng khả năng cạnh tranh và từ đó tăng lợi nhuận, tăng dòng tiền. Bảo đảm uy tín với bên cho vay: Một công ty quản lý tốt là công ty sử dụng chi phí bình quân thấp nhất và mức độ an toàn tài chính cao nhất. Để có được điều kiện vay tốt thì trước hết doanh nghiệp phải chứng tỏ được khả năng trả nợ gốc và lãi vay bằng cách quản trị dòng tiền hiệu quả. Từ việc phải quản trị dòng tiền tốt doanh nghiệp sẽ chú ý đến toàn bộ các mặt hoạt động khác: hướng vào thị trường tốt, thu tiền tốt, quản trị chi phí tốt, dự án đầu tư khả thi, tính thanh khoản cao các tài sản thế chấp,… Công ty có nợ nhiều cũng không quá lo so với việc bên cho vay không tiếp tục hỗ trợ, do vậy việc quản trị dòng tiền là mấu chốt của vấn đề. Bảo đảm cho cán bộ công nhân an tâm làm việc: Nhân lực là nguồn vốn rất quý đối với công ty, họ là những người trực tiếp tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, doanh nghiệp có đội ngũ tốt sẽ tăng năng lực cạnh tranh trên thị trường. Sản phẩm làm ra chất lượng tốt hơn, năng suất cao hơn, giá thành hạ hơn…Như vậy dòng tiền sẽ tốt hơn. Nếu công ty có được đội ngũ tốt thì phải giữ và phát triển hơn bằng cách trả thù lao xứng đáng, bảo đảm đời sống vật chất cho họ, đối xử tốt với họ. Để làm được điều đó thì phải quản trị tốt dòng tiền. trả đủ, kịp thời lương và các nghĩa vụ xã hội khác. Thang Long University Library
  • 17. 6 Điều đó không những tốt cho họ mà còn tốt cho công ty cả về năng lực cạnh tranh và hình ảnh công ty trên thị trường lao động. Sử dụng tối ưu, hiệu quả nguồn vốn: Kiểm tra sự hợp lý trong việc huy động và sử dụng: tiền có bị nhàn rỗi quá nhiều không, tiền có đảm bảo sự thanh khoản không, tiền ngắn hạn và dài hạn có được sử dụng cân đối không, cơ cấu chi phí vốn bình quân (giữa vốn tự có và vốn vay) đã tối ưu chưa, các rủi ro nào công ty phải hoặc sẽ phải gánh chịu…Để trả lời câu hỏi trên thì phải xem xét việc quản trị dòng tiền. Giữ vững niềm tin của cổ đông: các cổ đông là các nhà đầu tư, mục đích chính là lợi nhuận và giá trị tăng trên phần đầu tư. Để số tiền họ đầu tư ra không bị rủi ro, có thể trình bày cho họ phương pháp quản trị dòng tiền mà doanh nghiệp đang tiến hành để họ yên tâm. 1.3. Nội dung quản trị dòng tiền ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.3.1. Quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh là các dòng tiền ra và vào trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu nhập. Vì vậy quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ liên quan trực tiếp đến quản lý doanh thu, chí phí, hàng tồn kho, khoản phải thu, phải trả trong doanh nghiệp. 1.3.1.1. Quản lý doanh thu Doanh thu là toàn bộ tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung ứng dịch vụ sau khi trừ đi các khoản giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại được khách hàng chấp nhận thanh toán (không phân biệt đã thu hay chưa thu được tiền). Trong kinh doanh, một trong những chỉ tiêu kinh tế quan trọng nhất mà doanh nghiệp luôn luôn phải quan tâm đó là doanh thu. Doanh thu là nguồn thu chủ yếu bù đắp chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra, tạo ra lợi nhuận và phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong một thời kỳ. Chỉ tiêu này ảnh hưởng trực tiếp tới lợi nhuận của doanh nghiệp và thu nhập của người lao động. Doanh thu càng cao và ổn định chứng tỏ doanh nghiệp ngày càng phát triển. Do vậy, để đưa ra được những kết luận chính xác nhất về sự thay đổi của dòng tiền và vai trò của dòng tiền đối với sự phát triển của doanh nghiệp cần thiết phải thực hiện công tác quản trị doanh thu của doanh nghiệp. Trong thực tế, doanh thu của doanh nghiệp cao hay thấp phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố, cụ thể: Thứ nhất là kết cấu mẫu mã hàng hóa: Mỗi doanh nghiệp có thể sản xuất nhiều sản phẩm khác nhau, giá cả của chúng cũng khác nhau. Những sản phẩm có vai trò
  • 18. 7 quan trọng, có tính chất chiến lược đối với nền kinh tế quốc dân, nhà nước sẽ định giá, còn lại căn cứ vào tính hình cung cầu trên thị trường mà doanh nghiệp xây dựng giá bán sản phẩm. Việc thay đổi kết cấu mẫu mã hàng hóa cũng ảnh hưởng lớn đến doanh thu, tuy nhiên cũng cần thấy rằng mỗi loại sản phẩm đều có tác dụng nhất định trong việc thỏa mãn nhu cầu của người tiêu dung, cho nên phấn đấu tăng doanh thu các doanh nghiệp cũng nên chú ý đến việc thực hiện đảm bảo kế hoạch sản xuất những mặt hàng mà doanh nghiệp đó đã lý hợp đồng. Thứ hai là chất lượng hàng hóa: Việc sản xuất kinh doanh gắn liền với việc đảm bảo và nâng cao chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ. Chất lượng sản phẩm hàng hóa và dịch vụ có ảnh hưởng lớn đến giá cả sản phẩm và dịch vụ, do đó ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu. Ở các doanh nghiệp sản xuất, số sản phẩm được sản xuất ra có thể phân loại thành những sản phẩm khác nhau về giá bán và chất lượng. Sản phẩm có chất lượng tốt hơn thì giá sẽ cao hơn vì vậy chất lượng chính là giá trị được tạo thêm. Nâng cao chất lượng sản phẩm còn tạo điều kiện tiêu thụ sản phẩm dễ dàng, nhanh chóng thu được tiền bán hàng. Thứ ba là giá cả hàng hóa: Trong trường hợp các nhân tố khác không thay đổi, thì việc thay đổi giá bán có ảnh hưởng trực tiếp đến doanh thu. Việc thay đổi giá bán (giá bán cao hay thấp) một phần quan trọng do quan hệ cung cầu trên thị trường quyết định. Để đảm bảo được doanh thu, doanh nghiệp phải có những quyết định về giá cả, giá cả phải bù đắp chi phí đã tiêu hao và tạo nên lợi nhuận thỏa đáng để thực hiện tái sản xuất mở rộng. Doanh nghiệp phải luôn bám sát tình hình thị trường để quyết định mở rộng hay thu hẹp nguồn hàng hóa mà doanh nghiệp đang sản xuất, kinh doanh, tùy thuộc vào quan hệ cung cầu mà doanh nghiệp có thể rơi vào ba trạng thái: lãi, lỗ hoặc hòa vốn. Thứ tư là thể thức thanh toán: Việc lựa chọn phương thức tiêu thụ và thanh toán tiền hàng cũng có ảnh hưởng tới doanh thu tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. Thông thường trong tiêu thụ sản phẩm, sự vận động của hàng hóa và sự vận động của tiền vốn là đồng thời. Song trong điều kiện cạnh tranh thị trường, các doanh nghiệp bán hàng thường phải dành sự ưu ái nhất định cho người mua như chiết khấu thanh toán, chiết khấu hàng bán,… Cuối cùng là công tác tiếp thị: thị trường tiêu thụ có ảnh hưởng rất nhiều đến doanh thu tiêu thụ hàng hóa của doanh nghiệp. Để thị trường tiêu thụ hàng hóa được mở rộng thì công tác tiếp thị là yếu tố quan trọng của doanh nghiệp. Có thể nói hiệu quả của công tác tiếp thị sẽ làm cho quy mô thị trường của sản phẩm lớn dần. Vì vậy, việc khai thác là mở rộng thị trường tiêu thụ là một nhân tố quan trọng để tăng doanh thu của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 19. 8 1.3.1.2. Quản lý chi phí Sự phát sinh và phát triển của xã hội loài người gắn liền với quá trình sản xuất. Nền sản xuất xã hội của bất kỳ phương thức sản xuất nào cũng gắn liền với sự vận động và tiêu hao các yếu tố cơ bản tạo nên quá trình sản xuất. Nói cách khác, quá trình sản xuất hàng hoá là quá trình kết hợp giữa ba yếu tố : tư liệu lao động, đối tượng lao động và sức lao động. Đồng thời quá trình sản xuất hàng hoá cũng chính là quá trình tiêu hao của chính bản thân các yếu tố trên. Như vậy để tiến hành sản xuất hàng hoá, người lao động phải bỏ chi phí về thù lao lao động, về tư liệu lao động và đối tượng lao động. Vì thế sự hình thành nên các chi phí sản xuất để tạo ra giá trị sản phẩm sản xuất là tất yếu khách quan, không phụ thuộc vào ý chí chủ quan của người sản xuất. Chi phí sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp là toàn bộ chi phí sản xuất, chi phí tiêu thụ sản phẩm và các khoản tiền thuế mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện hoạt động sản xuất kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. Các chi phí mà doanh nghiệp chi ra cấu thành nên giá trị của sản phẩm, dịch vụ để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội. Giá trị sản phẩm gồm ba bộ phận là :  Toàn bộ giá trị tư liệu sản xuất đã tiêu hao trong quá trình tạo ra sản phẩm dịch vụ như : Khấu hao tài sản cố định, chi phí nguyên vật liệu, công cụ, năng lượng... Bộ phận này được gọi là hao phí vật chất.  Chi phí tiền lương, tiền công phải trả cho người lao động tham gia quá trình sản xuất tạo ra sản phẩm, dịch vụ, được gọi là hao phí lao động cần thiết.  Giá trị mới do lao động sống tạo ra trong quá trình hoạt động sản xuất ra giá trị sản phẩm, dịch vụ. 1.3.1.3. Quản lý tiền và các khoản tương đường tiền Tiền mặt là tài sản có tính lỏng nhất ( tính thanh khoản) cao nhất nên doanh nghiệp cần dự trữ tiền để thực hiện một số mục đích như: đảm bảo hoạt động thường nhật như trả tiền khi mua hàng, thanh toán nợ cho người bán, trả lương, thưởng, thuế,… luôn được duy trì đều đặn; hay để đối phó với các nhân tố bất thường có thể xảy ra trong tương lai như tích trữ cho mùa, đồng thời sẵn sang nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận lợi trong kinh doanh như mua nguyên liệu dự trữ khi thị trường giảm giá, hoặc tỷ giá biến động thuận lợi. Quản lý tiền mặt là một quá trình bao gồm việc thu hồi nợ, kiểm soát chi tiêu, bù đắp thâm hụt ngân sách, dự báo nhu cầu tiền mặt của doanh nghiệp, đầu tư những khoản tiền nhàn rỗi và trả tiền cho các ngân hàng. Vì vậy mục tiêu của quản trị tiền
  • 20. 9 mặt là tối thiếu hóa một phần hay toàn bộ chi phí giao dịch, gồm phí chuyển tiền, hoa hồng môi giới và chi phí cơ hội của số tiền mặt tồn quỹ không sinh lời. Để lựa chọn phương thức thu tiền tối ưu, ta cần đánh giá hiệu quả các phương thức thu tiền đó, phương thức thu tiền đề xuất và phương thức thu tiền hiện tại trên cơ sở so sánh lợi ích sau thuế tăng thêm và chi phí thuế tăng thêm. Ngoài ra, để thúc đẩy tiền được thu hồi nhanh hơn, doanh nghiệp thường cung cấp chiết khấu thanh toán, tăng tốc độ bán hàng hoặc thay đổi phương thức thu nợ,… Đối với quản lý chi tiền, điều khoản chiết khấu tiền mặt cũng đối với khoản thanh toán sớm cũng là một điều khoản thường gặp trong các điều kiện mua hàng. Với tư cách người mua chịu, công ty nên quyết định thanh toán sớm để nhận chiết khấu nếu chi phí cơ hội sử dụng vốn của công ty thấp hơn tỷ lệ chiết khấu được hưởng, thậm chí công ty có thể đi vay ngắn hạn ngân hàng để thanh toán sớm và hưởng chiết khấu nếu tỷ lệ lãi suất đi vay thấp hơn tỷ lệ chiết khấu được hưởng. Vấn đề quan trọng là xây dựng quy trình thanh toán hợp lý sao cho không trả sau ngày đến hạn để giữ vững uy tín, đồng thời cũng không trả quá sớm làm giảm lượng tiền sẵn có để công ty còn thực hiện đầu tư, lợi ích và chi phí của tất cả các phương thức chi tiền đều phải được xem xét. Mô hình chung Lợi ích tăng thêm : B=t*TS*I*(1-t) Trong đó: B: Lợi ích tăng thêm t= Thời gian thu tiền được rút ngắn hoặc thời gian chi tiền tăng thêm. TS: Quy mô chuyển tiền: số tiền đang chuyển trong một năm, một chu kỳ hay một giao dịch. I: lãi suất đầu tư được xác định theo ngày( vì t tính theo ngày) T: thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí tăng thêm: C= (C2-C1)* (1-t) Trong đó: C: Chi phí tăng thêm sau thuế của phương thức thu tiền hiện tại so với phương thức thu tiền đề xuất. C2: chi phí phương thức thu tiền mới. C1: Chi phí phương thức thu tiền hiện tại. Trên cơ sở so sánh B và C để rút ra kết luận: Nếu B > C: lựa chọn phương thức thu tiền đề xuất Thang Long University Library
  • 21. 10 B < C: lựa chọn phương thức hiện tại. B = C: bàng quan. 1.3.1.4. Quản lý phải thu khách hàng Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ công ty do mua chịu hàng hoá hoặc dịch vụ. Có thể nói hầu hết các công ty đều phát sinh các khoản phải thu nhưng với mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể cho đến mức không thể kiểm soát nổi. Kiểm soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Nếu không bán chịu hàng hoá thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng, do đó, mất đi lợi nhuận. Nếu bán chịu hàng hoá quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng và nguy cơ phát sinh các khoản nợ khó đòi, do đó, rủi ro không thu hồi được nợ cũng gia tăng. Vì vậy, công ty cần có chính sách bán chịu phù hợp. Khoản phải thu của công ty phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu tố như tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm, và chính sách bán chịu của công ty. Trong các yếu tố này, chính sách bán chịu ảnh hưởng mạnh nhất đến khoản phải thu và sự kiểm soát của giám đốc tài chính. Giám đốc tài chính có thể thay đổi mức độ bán chịu để kiểm soát khoản phải thu sao cho phù hợp với sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu có thể kích thích được nhu cầu dẫn tới gia tăng doanh thu và lợi nhuận, nhưng vì bán chịu sẽ làm phát sinh khoản phải thu, và do bao giờ cũng có chi phí đi kèm theo khoản phải thu nên giám đốc tài chính cần xem xét cẩn thận sự đánh đổi này. Liên quan đến chính sách bán chịu sẽ có các vấn đề như tiêu chuẩn bán chịu ,điều khoản bán chịu và chính sách và quy trình thu nợ. Tiêu chuẩn bán chịu: Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng để được công ty chấp nhận bán chịu hàng hoá hoặc dịch vụ. Tiêu chuẩn bán chịu là một bộ phận cấu thành chính sách bán chịu của công ty và mỗi công ty đều thiết lập tiêu chuẩn bán chịu của mình chính thức hoặc không chính thức. Tiêu chuẩn bán chịu nói riêng và chính sách bán chịu nói chung có ảnh hưởng đáng kể đến doanh thu của công ty. Nếu đối thủ cạnh tranh mở rộng chính sách bán chịu, trong khi chúng ta không phản ứng lại điều này, thì nỗ lực tiếp thị sẽ bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi vì bán chịu là yếu tố ảnh hưởng rất lớn và có tác dụng kích thích nhu cầu. Về mặt lý thuyết, công ty nên hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu đến mức có thể chấp nhận được, sao cho lợi nhuận tạo ra do gia tăng doanh thu, như là kết quả của chính sách bán chịu, vượt quá mức chi phí phát sinh do bán chịu. Ở đây có sự đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan đến khoản phải thu tăng thêm, do hạ
  • 22. 11 thấp tiêu chuẩn bán chịu. Vấn đề đặt ra là khi nào công ty nên nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu và khi nào công ty không nên nới lỏng tiêu chuẩn bán chịu. Điều khoản bán chịu Điều khoản bán chịu là điều khoản xác định độ dài thời gian hay thời hạn bán chịu và tỷ lệ chiết khấu áp dụng nếu khách hàng trả sớm hơn thời gian bán chịu cho phép. Ví dụ điều khoản bán chịu “2/10 net 30” có nghĩa là khách hàng được hưởng 2% chiết khấu nếu thanh toán trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoá đơn được phát hành và nếu khách hàng không lấy chiết khấu thì khách hàng được trả chậm trong thời gian 30 ngày kể từ ngày phát hành hoá đơn. Chính sách bán chịu không chỉ liên quan đến tiêu chuẩn bán chịu như vừa xem xét mà còn liên quan đến điều khoản bán chịu. Thay đổi điều khoản bán chịu lại liên quan đến hai thứ: thay đổi thời hạn bán chịu, và thay đổi tỷ lệ chiết khấu. Chính sách thu nợ: Khi công ty đã quyết định cấp tín dụng rồi, thì còn một công việc nữa cần phải làm là theo dõi chặt chẽ khoản phải thu khách hàng để đảm bảo không bị thất thoát. Tỷ lệ thu được các khoản phải thu phản ánh tính hiệu quả của chính sách thu tiền. Ta có các bước thu hồi tiền cho doanh nghiệp như sau: Cập nhật danh mục khách hàng: Một trong những thách thức lớn nhất mà công ty phải đối mặt hiện nay là quản lý danh sách khách hàng một cách có chiến lược nhằm tối ưu hóa hiệu suất thu hồi nợ. Quản lý danh sách khách hàng hiệu quả sẽ giúp các công ty phân loại được khách hành dựa trên mức độ rủi ro. Đối với những khoản nợ có độ rủi ro thấp và khách hàng không thường xuyên thanh toán nợ đúng hạn, công ty cần có thông báo nhắc nhở hoặc thực hiện một cuộc gọi cho khách hàng qua hệ thống trả lời điện thoại được điện toán hóa để nắm được thông tin về việc thanh toán. Điều này sẽ giúp tiết kiệm được nhiều thời gian và nhân lực để các nhân viên có thể tập trung vào những khoản nợ có rủi ro cao hơn. Ghi nhận và thông báo công nợ: Kế toán công nợ có nhiệm vụ thực hiện kiểm tra trên hệ thống xem khách hàng có đủ điều kiện thực hiện công nợ hay không, giao dịch đúng chưa ( xem khách hàng đã từng vay nợ công ty hay chưa, có thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công nợ hay không,…). Sau đó kế toán công nợ xác định chứng từ, theo dõi công nợ trên hệ thống. Thu tiền: Kế toán công nợ thực hiện lập giao dịch thu tiền trên hệ thống, xác nhận công nợ, thực hiện in phiếu thu và lấy các xác nhận có liên quan, sau đó thực hiện thu hồi công nợ công ty. Thang Long University Library
  • 23. 12 Bù trừ công nợ: Kế toán công nợ kiểm tra giấy tờ công nợ, thực hiện giao dịch bù trừ công nợ trên hệ thống cho khách hàng, theo dõi chứng từ. Bộ phân kế toán sẽ thực hiện duyệt chứng từ cho khách hàng rồi sau đó tiếp tục theo dõi công nợ trên hệ thống của doanh nghiệp. 1.3.1.5. Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho là tất cả những nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện tại hoặc tương lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có tồn kho sản phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu/linh kiện và tồn kho công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất…Trong một doanh nghiệp, hàng tồn kho bao giờ cũng là một trong những tài sản có giá trị lớn nhất trên tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đó. Thông thường giá trị hàng tồn kho chiếm 40% - 50% tổng giá trị tài sản của một doanh nghiệp. Chính vì lẽ đó, việc kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là một vấn đề hết sức cần thiết và chủ yếu trong quản trị sản xuất tác nghiệp. Tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Người bán hàng nào cũng muốn nâng cao mức tồn kho để đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng; nhân viên phụ trách sản xuất và tác nghiệp cũng thích có một lượng tồn kho lớn vì nhờ đó mà họ lập kế hoạch sản xuất dễ dàng hơn. Tuy nhiên, đối với bộ phận tài vụ thì bao giờ cũng muốn hàng tồn kho được giữ ở mức thấp nhất, bởi vì tiền nằm ở hàng tồn kho sẽ không chi tiêu vào mục khác được. Do đó, kiểm tra tồn kho là việc làm không thể thiếu được, qua đó doanh nghiệp có thể giữ lượng tồn kho ở mức “vừa đủ”. Có nghĩa là không “quá nhiều” mà cũng đừng “quá ít”. Khi mức tồn kho quá nhiều sẽ dẫn đến chi phí tăng cao; đối với một số hàng hoá nếu dự trữ quá lâu sẽ bị hư hỏng, hao hụt, giảm chất lượng… Điều này sẽ gây khó khăn trong việc cạnh tranh với các đối thủ trên thị trường. Ngược lại, lượng tồn kho không đủ sẽ làm giảm doanh số bán hàng (đối với hàng tồn kho là thành phẩm), ngoài ra có thể dẫn đến tình trạng khách hàng sẽ chuyển sang mua hàng của đối thủ cạnh tranh khi nhu cầu của họ không được đáp ứng. Trong rất nhiều loại hàng hóa tồn kho, không phải loại hàng hóa nào cũng có vai trò như nhau trong việc bảo quản trong kho hàng. Để quản lý tồn kho hiệu quả người ta phải phân loại hàng hóa dự trữ thành các nhóm theo mực độ quan trọng của chúng trong dự trữ, bảo quản. Phương pháp được sử dụng để phân loại là phương pháp A- BC. Phương pháp này được phát triển dựa trên một nguyên lý do một nhà kinh tế học Italia vào thế kỷ 19 là Pareto tìm ra. Ông đã quan sát thấy rằng trong một tập hợp có nhiều chủng loại khác nhau thì chỉ có một số nhỏ chủng loại lại chiếm giá trị đáng kể trong cả tập hợp.
  • 24. 13 Sơ đồ 1.1. Mô hình A-B-C ( The ABC Inventory Menthod) Giá trị hàng tồn kho hàng năm được xác định bằng cách lấy nhu cầu hàng năm của từng loại hàng tồn kho nhân với chi phí tồn kho đơn vị. Tiêu chuẩn để xếp các loại hàng tồn kho vào các nhóm là: -Nhóm A: Bao gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 70 - 80% tổng giá trị tồn kho, nhưng về số lượng chỉ chiếm 15 - 20% tổng số hàng tồn kho; -Nhóm B: Gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 25 - 30% tổng giá trị hàng tồn kho, nhưng về sản lượng chúng chiếm từ 30 - 35% tổng số hàng tồn kho; - Nhóm C: gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ chiếm 5 -10% tổng giá trị tồn kho. Tuy nhiên về số lượng chúng lại chiếm khoảng 50 – 55% tổng số hàng tồn kho. Bằng việc chia hàng lưu kho thành nhiều nhóm, công ty có thể tập trung vào nhóm mà cần sự kiểm soát hiệu quả nhất, mà cụ thể ở đây là nhóm A, tiếp theo là nhóm B và cuối cùng là nhóm C. Nếu như nhóm A được xem xét quản lý một cách thường xuyên thì nhóm B sẽ ít được thường xuyên hơn , có thể là hàng tháng, hàng quý còn nhóm C sẽ ít hơn nữa, có thể là hàng năm. Ưu điểm của quản lý hàng tồn kho theo mô hình ABC đó là việc phân loại hàng hóa theo giá trị để áp dụng cho mô hình là công việc đơn giản, dễ tiến hành, đồng thời quản lý hàng tồn kho có hiệu quả do có thể sắp xếp các loại hàng hóa theo giá trị giảm dần ( doanh nghiệp sẽ tập trung vào nhóm hàng tồn kho cần quản lý chặt chẽ nhất để sau đó có hiệu quả kinh doanh tốt nhất). Tuy nhiên mô hình chưa giải quyết được việc tối thiểu hóa chi phí lưu kho. 10% 30 60% Nhóm A Nhóm Giá trị tích lũy % loại tồn Nhóm C 15% 35 % 50% Thang Long University Library
  • 25. 14 Mô hình lượng đặt hàng kinh tế cơ bản EOQ ( The Economic Order Quantity Model) Mô hình EOQ là một trong những kỹ thuật kiểm soát tồn kho phổ biến và lâu đời nhất, nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm 1915 do ông Ford. W. Harris đề xuất, nhưng đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Để quá trình phân tích đơn giản hơn ta qui ước các ký hiệu như sau:  D: Nhu cầu hàng năm;  S: Chi phí đặt hàng cho 1 đơn hàng;  H: Chi phí lưu kho cho 1 đơn vị hàng hoá;  Q: Lượng hàng đặt mua trong 1 đơn đặt hàng (Qui mô đơn hàng);  Cđh : Chi phí đặt hàng hàng năm;  Clk : Chi phí lưu kho hàng năm;  TC: Tổng chi phí tồn kho;  Q*: Lượng đặt hàng tối ưu;  T: Khoảng cách giữa hai lần đặt hàng;  ROP: Điểm đặt hàng lại;  d: Nhu cầu hàng ngày;  L: Thời gian chờ hàng Với những giả định trên, ta xem xét các loại chi phí: Chi phí đặt hàng hàng năm (Cđh): Cđh=(D/Q)*S=D*S/Q Tổng chi phí lưu kho hàng năm (Clk): Clk= (Q/2)*H Tổng chi phí tồn kho trong năm (TC) là tổng của chi phí đặt hàng và chi phí lưu kho: TC = Cđh + Clk= (D/Q)*S + (Q/2)*H
  • 26. 15 Sơ đồ 1.2. Mô hình EOQ Qua đồ thị trên, ta thấy lượng đặt hàng tối ưu (Q*) khi tổng chi phí đạt giá trị nhỏ nhất. Tổng chi phí nhỏ nhất tại điểm đường cong chi phí tồn trữ và chi phí đặt hàng cắt nhau. Do đó, lượng đặt hàng tối ưu sẽ được xác định như sau: Q*= √ Khoảng thời gian dự trữ ( T*): là khoảng thời gian kể từ khi trong kho có số lượng hàng hóa là Q* ( Lượng dự trữ tối ưu) cho đến khi số lượng này hết và được đáp ứng ngay bằng số lương hàng hóa tối ưu Q* của đơn đặt hàng mới. Trên cơ sở đó, ta tính được quãng thời gian dữ trữ tối ưu bằng cách lấy số lượng hàng sự trữ tối ưu chia cho sức tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp trong một ngày T* = Q 1.3.1.6. Quản lý phải trả người bán Trong các khoản phải trả thì phải trả nhà cung cấp thường có ý nghĩa quan trọng đối với khả năng thanh toán và uy tín của doanh nghiệp. Khi các khoản phải trả người bán không có khả năng thanh toán thì có nghĩa là có dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện và uy tín của doanh nghiệp giảm đi. Mặt khác khi các khoản phải trả của doanh nghiệp quá hạn chiếm tỷ trọng lớn thì nếu doanh nghiệp không có khả năng thanh toán thì nguy cơ phá sản dễ xảy ra. Do vậy việc phân tích tình hình các khoản phải trả của doanh nghiệp là điều hết sức quan trọng. Qua việc phân tích sẽ cho thấy tình hình Chi phí Chi phí đặt hàng Số lượng đặtQ Chi phí Tổng chi Thang Long University Library
  • 27. 16 thanh toán công nợ của doanh nghiệp và xác định các giải pháp huy động vốn, đáp ứng nhu cầu thanh toán góp phần ổn định tình hình tài chính doanh nghiệp. 1.3.2. Quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính ngắn hạn Dòng tiền trong hoạt động tài chính bao gồm các khoản thu từ phát hành cổ phiếu, góp vốn hay chi trả vốn góp cho các chủ sở hữu; tiền vay ngắn hạn, dài hạn mà doanh nghiệp nhận được như chi trả nợ gốc vay, trả nợ thuê tài chính,… Về phương diện quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính ngắn hạn gồm các khoản mục sau: 1.3.2.1. Nợ ngắn hạn Đối với doanh nghiệp đang phát triển, có một mức nợ hợp lý là một cách kinh doanh hiệu quả. Có một số chủ doanh nghiệp nhỏ đang tự hào rằng họ không bao giờ bị mắc nợ, điều đó không phải lúc nào cũng là thực tế. Sự tăng trưởng luôn đòi hỏi một số vốn đáng kể và để có được nó bạn cần phải tìm kiếm một khoản vay từ ngân hàng, từ các cá nhân, một khoản vay nợ xoay vòng, mua chịu tiền hàng, hoặc các kiểu vay nợ tài chính khác. Một câu hỏi cho nhiều chủ doanh nghiệp nhỏ là: Nợ bao nhiêu thì là quá nhiều? Câu trả lời nằm ở chỗ phải phân tích cẩn thận dòng tiền của doanh nghiệp và các nhu cầu cụ thể của công việc kinh doanh của doanh nghiệp. Có hai chính sách quản lý nợ mà các doanh nghiệp đang dùng đó là chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến và thận trọng: Chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái thận trọng là chính sách duy trì mức nợ ngắn hạn thấp và có các đặc điểm: Mức nợ ngắn hạn cao: Cách tiếp cận quản lý cấp tiến tăng phải trả người đến hết mức có thể và thanh toán chúng chậm cũng đến hết mức có thể miễn sao không gây mất uy tín tín dụng Vay ngắn hạn cũng được sử dụng rộng rãi. Cấp tiến Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn CSH Thận trọng Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Vốn CSH
  • 28. 17 Thời gian quay vòng tiền ngắn: Thông qua việc tăng giá trị khoản phải trả người bán và các khoản nợ đọng khác mà làm giảm vòng quay các khoản phải trả, tăng thời gian trả nợ trung bình và làm giảm thời gian quay vòng của tiền. Chi phí lãi thấp hơn nếu lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn: Thông thường thì lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn do đó, lợi ích dự kiến của chính sách quản lý nợ cấp tiến là cho phép vay vốn với mức lãi suất thấp hơn so với công ty phải trả cho tài trợ dài hạn. Nếu chi phí lãi thấp hơn, trong khi các yếu tố khác không đổi thì thu nhập sẽ cao hơn. Rủi ro và thu nhập yêu cầu: Theo đuổi việc duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn cao có thể khiến các doanh nghiệp gặp rủi ro trong thanh toán do phải đáo hạn khi các khoản nợ ngắn hạn đến hạn mà doanh nghiệp vẫn muốn có vốn. Và điều này đòi hỏi phải được đánh đổi bằng thu nhập cao hơn. Ngược lại, chính sách quản lý nợ ngắn hạn theo trường phái cấp tiến được thực hiện khi doanh nghiệp duy trì nợ ngắn hạn ở mức cao, các doanh nghiệp theo trường phái cấp tiến sẽ gặp ít rủi ro trong thanh toán hơn do có ít các khoản nợ ngắn hạn, tận dụng được các khoản nợ dài hạn hơn, tuy nhiên doanh nghiệp cũng cần lưu ý đến việc chi trả lãi đúng hạn, tránh các khoản nợ dài hạn đến hạn đúng lúc. Các phương thức vay nợ ngắn hạn: a) Vay của các tổ chức tín dụng Để đảm bảo hoạt động tài chính của doanh nghiệp phát triển tốt thì biện pháp vay tổ chức tín dụng để có vốn kinh doanh cũng là một phương án hiệu quả. Điều kiện vay của các tổ chức tín dụng mà các doanh nghiệp phải chấp nhận đó là phải bảo đảm tiền vay. Bảo đảm tiền vay là việc tổ chức tín dụng áp dụng các biện pháp nhằm phòng ngừa rủi ro, tạo cơ sở kinh tế và pháp lý để thu hồi được các khoản nợ đã cho khách hàng vay. Đối với doanh nghiệp, đảm bảo tiền vay là vay có bảo đảm bằng tài sản ( đảm bảo tiền vay không có bảo đảm tài sản chỉ được sử dụng cho cho vay đối với cá nhân, hộ nghèo vay bằng tín chấp của các tổ chức đoàn thể chính trị xã hội) và tài sản bảo đảm tiền vay là tài sản của doanh nghiệp, tài sản hình thành từ vốn vay hay tài sản của bên bảo lãnh dùng để bảo đảm thực hiện nghĩa vụ trả nợ đối với tổ chức tín dụng. Nghĩa vụ trả nợ của khách hàng (doanh nghiệp) vay đối với tổ chức tín dụng bao gồm tiền vay (nợ gốc), lãi vay, lãi phạt quá hạn, các khoản phí (nếu có) được ghi trong hợp đồng tín dụng mà khách hàng (doanh nghiệp) vay phải trả theo quy định của pháp luật. b) Phát hành công cụ nợ ngắn hạn ( Thương phiếu) Thang Long University Library
  • 29. 18 Để thúc đẩy hoạt động sản xuất kinh doanh, giao lưu thương mại, doanh nghiệp có thể tạo thêm công cụ thanh toán cho nền kinh tế đó là thương phiếu. Thương phiếu là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định trong một thời gian nhất định. Thương phiếu gồm hối phiếu và lệnh phiếu. Hối phiếu là chứng chỉ có giá do người ký phát lập, yêu cầu người bị ký phát thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng. Lệnh phiếu là chứng chỉ có giá do người phát hành lập, cam kết thanh toán không điều kiện một số tiền xác định khi có yêu cầu hoặc vào một thời gian nhất định trong tương lai cho người thụ hưởng. 1.3.2.2. Trả lãi Trong nền kinh tế thị trường, nguồn vốn kinh doanh được tài trợ bằng nợ vay thường được chiếm ti trọng lớn trong cơ cấu nguồn vốn. Lãi tiền vay là một khoản mục chi phí chịu ảnh hưởng biến động của số tiền vay, thời gian vay và lãi suất vay. Quyết định khối lượng vay, thời gian vay phải tính toán theo hướng tiết kiệm, phù hợp với nhu cầu và lựa chọn lãi suất thích hợp. Thời gian vay và lãi suất vay phụ thuộc vào mục đích sử dụng vốn. Nhu cầu vốn được xây dựng trong kế hoạch tài chính từng chu kỳ của doanh nghiệp. Sử dụng sai mục đích nguồn vốn nợ vay là một nguyên nhân chủ yếu dẫn đến sự mất cân đối và phá sản các doanh nghiệp. Chính vì các nhà quản lý cần tính toán cụ thể việc vay bao nhiêu và trả lãi như thế nào để luôn duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tránh việc không trả lãi hoặc trả lãi quá hạn làm ảnh hưởng đến hoạt động doanh nghiệp cũng như làm giảm uy tín của doanh nghiệp, gây khó khăn cho việc huy động nợ sau này. 1.4. Tiêu chí đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn 1.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá chung 1.4.1.1. Nhóm chỉ số khả năng thanh toán Khả năng thanh toán ngắn hạn= Tổng TS ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Chỉ tiêu này cho biết, tại thời điểm lập báo cáo tài chính, nếu bán toàn bộ tài sản hiện có thì doanh nghiệp có đủ khả năng để thanh toán các khoản nợ hay không? Chỉ số càng lớn thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao, tình hình tài chính càng lành mạnh và ngược lại. Theo kinh nghiệm, chỉ số này phải luôn luôn lớn hơn hoặc bằng 1. Khả năng thanh toán ngắn hạn càng nhỏ hơn 1 thì tình hình tài chính của
  • 30. 19 doanh nghiệp càng xấu. Nếu chỉ số này < 0,5 thì tình hình tài chính của doanh nghiệp ở tình trạng rất xấu. Khả năng thanh toán nhanh = Tổng TS ngắn hạn – Hàng lưu kho Tổng nợ ngắn hạn Khả năng thanh toán nhanh cho ta biết một đồng nợ ngắn hạn đến hạn trả nợ, doanh nghiệp có thể sử dụng bao nhiêu đồng TSNH để chi trả mà không cần bán hàng tồn kho. Hàng tồn kho thông thường có tính thanh khoản kém nhất trong các TSNH của công ty, vì thế chúng là các tài sản có khả năng lớn nhất bị thiệt hại giá trị trong trường hợp thanh lý. Do vậy, thước đo khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn không cần đến việc bán hàng tồn kho. Khả năng thanh toán tức thời = Tiền + Các khoản tương đường tiền Nợ ngắn han Khả năng thanh toán tức thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn. 1.4.1.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lời trên tổng TS (ROA)= Lợi nhuận ròng Tổng TS ROA cho biết bình quân mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận cho cổ đông. ROA phụ thuộc nhiều vào kết quả kinh doanh trong kỳ và đặc điểm ngành sản xuất kinh doanh. Các ngành như dịch vụ, du lịch, tư vấn, thương mại… tỷ số này thường rất cao, trong khi các ngành như công nghiệp chế tạo, ngành hàng không…tỷ số này thường rất thấp. Do đó, để dánh giá một cách chính xác hơn, cần phải so sánh với bình quân ngành hoặc so sánh với một doanh nghiệp tương tự trong ngành. Thang Long University Library
  • 31. 20 Tỷ suất sinh lời trên vốn cổ phần (ROE)= Lợi nhuận ròng Vốn cổ phần Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu đưa vào kinh doanh mang lại bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuế. Đây là tỷ số mà các cổ đông rất quan tâm. 1.4.2. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị doanh thu của doanh nghiệp Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động = Vốn lưu động *100 Doanh thu thuần Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp càng cao. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị chi phí trong doanh nghiệp Tỷ suất sinh lời của giá vốn hàng bán = Lợi nhuận thuần từ HĐKD *100 Giá vốn hàng bán Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng giá vốn hàng bán thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận gộp. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong giá vốn hàng bán càng lớn, thể hiện mặt hàng kinh doanh có lời nhất, do vậy doanh nghiệp càng đẩy mạnh khối lượng tiêu thụ. Chỉ tiêu này thường phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh ngành nghề cụ thể. Thông thường doanh nghiệp kinh doanh dịch vụ ăn uống chỉ tiêu này khá cao từ 35-50% nhưng các doanh nghiệp gia công may mặc chỉ tiêu này thường từ 10-15% Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng= Lợi nhuận thuần từ HĐKD *100 Chí phí bán hàng Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí bán hàng thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí bán hàng càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được cho chí phí bán hàng. Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp = Lợi nhuận thuần HĐKD *100 Chi phí quản lý DN
  • 32. 21 Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí doanh nghiệp thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ múc lợi nhuận trong chi phí quản lý doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được cho quản lý. Tỷ suất sinh lời của tổng chi phí = EBIT *100 Tổng chi phí Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng chi phí thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán trước thuế và lãi. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức lợi nhuận trong chi phí càng lớn, doanh nghiệp đã tiết kiệm được chi phí chi ra trong kỳ. Phân tích tình hình phải thu khách hàng thông qua những chỉ tiêu Hệ số thu nợ (Vòng quay các khoản phải thu) = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải thu quay được bao nhiêu vòng quay bình quân doanh nghiệp mất bao nhiêu ngày cho một khoản phải thu, khoản thu quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thu hồi tiền hàng kịp thời, ít bị chiếm dụng vốn. Tuy nhiên chỉ tiêu này quá cao có thể phương thức thanh toán tiền của doanh nghiệp quá chặt chẽ, khi đó ảnh hưởng đến sản lượng tiêu thụ. Chỉ tiêu này cho biết mức hợp lý các khoản phải thu đối với từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp trên thị trường. Thời gian thu nợ trung bình = 365 Hệ số thu nợ Thời gian thu nợ trung bình cho ta biết một đồng mà doanh nghiệp bán chịu thì bao lâu mới thu hồi lại được. Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian thu nợ trung bình càng dài, chứng tỏ tốc độ thu tiền càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng càng nhiều. Tỷ lệ phải thu quá hạn so với tổng phải thu = Các khoản phải thu quá hạn *100 Tổng phải thu Chỉ tiêu này mà cao chứng tỏ các khoản phải thu quán hạn chiến tỷ trọng đáng kể trong các tổng phải thu dẫn đến khả năng thu hồi nợ khó khăn ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 33. 22 Tỷ lệ phải thu quá hạn so với tổng tài sản = Các khoản phải thu quá hạn *100 Tổng tài sản Chỉ tiêu này mà cao chứng tỏ các khoản phải thu quá chiến chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng tài sản, dẫn đến khản năng thu hồi nợ khó khăn, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản cao. Phân tích hiệu quả của hàng tồn kho Hệ số lưu kho (Vòng quay hàng tồn kho) = Giá vốn hàng bán Hàng lưu kho bình quân Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho cho biết bình quân hàng tồn kho quay được bao nhiêu vòng trong kỳ để tạo ra doanh thu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hàng tồn kho vận động không ngừng đó là nhân tố để tăng doanh thu, góp phần tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Thời gian luân chuyển hàng tồn kho trung bình ( Lưu kho TB) = 365 Hệ số lưu kho Thời gian lưu kho trung bình cho biết trong một năm hoặc một chu kỳ, hàng tồn kho lưu kho trung bình trong bao nhiêu ngày kể từ khi mua hàng đến khi bán được hàng, trung bình mất bao nhiêu ngày. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hàng tồn kho vẫn động nhanh, đó là nhân tố góp phần tăng doanh thu và tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Hệ số đảm nhiệm hàng tồn kho = Hàng tồn kho Tổng doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp muốn có một đồng doanh thu thuần thì cần bao nhiêu đồng vốn đầu tư cho hàng tồn kho. Thông qua chỉ tiêu này, các nhà quản trị kinh doanh xây dựng kế hoạch dự trữ, thu mua, sử dụng hàng hóa, thành phần một cách hợp lý, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh. Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán +chi phí quản lý, bán hàng Phải trả người bán + Lương, thưởng, thuế phải trả Chỉ tiêu này cho thấy các khoản phải trả của doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng trong kỳ phân tích. Khi chỉ tiêu này càng cao thì chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền hàng kịp thời và ít đi chiếm dụng vốn đối tượng. Tuy nhiên khi chỉ tiêu này quá cao thì có thể có trường hợp là doanh nghiệp thừa tiền thanh toán nên ảnh hưởng
  • 34. 23 đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Từ đó có thể thấy được mức độ hợp lý các khoản phải trả đối với từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp. Thời gian trả nợ trung bình = 365 Hệ số trả nợ Thời gian trả nợ trung bình cho biết một đồng doanh nghiệp mua chịu thì sau bao lâu mới phải thanh toán. Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền hành càng nhanh, doanh nghiệp ít đi chiếm dụng vốn của đối tác và ngược lại. 1.4.3. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả quản trị dòng tiền từ hoạt động tài chính Khả năng thanh toán lãi vay (TIE)= EBIT Lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi như thế nào. Nếu công ty quá yếu về mặt này, các chủ nợ có thể đi đến gây sức ép lên công ty, thậm chí dẫn tới phá sản công ty. Khả năng trả nợ = Giá vốn hàng bán + Khấu hao+ EBIT Nợ gốc + Chi phí lãi vay Tỷ số khả năng trả nợ đo lường khả năng trả nợ gốc và lãi của doanh nghiệp từ các nguồn như doanh thu, khấu hao và lợi nhuận trước thuế. Thông thường nợ gốc sẽ được trang trải từ doanh thu và khấu hao, trong khi lợi nhuận trước thuế sử dụng để trả lãi vay. Tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ gốc và lãi có bao nhiêu đồng có thể sử dụng để trả nợ. Tỷ suất sinh lời của tiền vay = Lợi nhuận thuần từ HĐKD *100 Tiền vay Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp sử dụng 100 đồng tiền vay phục vụ cho hoạt động kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận kế toán sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chúng tỏ hiệu quả kinh doanh càng tốt, đó là nhân tố hấp dẫn nhà quản trị đưa ra quyết định vay tiền đầu tư vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này cũng chứng tỏ tốc độ tăng trưởng của doanh nghiệp. Phân tích tình hình phải trả người bán thông qua những chỉ tiêu Tỷ lệ phải trả quá hạn so với tổng phải trả = Các khoản phải trả quá hạn *100 Tổng phải trả Chỉ tiêu này mà cao dẫn đến khả năng thanh toán kém, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra. Thang Long University Library
  • 35. 24 Tỷ lệ phải trả quá hạn so với tổng nguồn vốn= Các khoản phải trả quá hạn *100 Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này đo lường tỷ lệ các khoản phải trả quá hạn so với tổng nguồn vốn mà công ty có. Chỉ tiêu cảnh báo nhà quản trị doanh nghiệp về mức độ rủi ro trong tài chính để các nhà quản trị kịp thời xem xét và xử lý tình hình. Tỷ lệ này nếu cao sẽ dẫn đến khả năng tự chủ trong hoạt động tài chính thấp, rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản cao.
  • 36. 25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ DÒNG TIỀN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN MAY PHƢƠNG ĐÔNG 2.1. Đặc điểm kinh doanh của công ty 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Công ty cổ phần may Phương Đông được chuyển thể từ Công ty May Phương Đông theo quyết định số 135/2004/QĐ-BCN ngày 16 tháng 11 năm 2004 của Bộ trưởng Bộ Công Nghiệp. Công ty Cổ phần May Phương Đông ( tên giao dịch đối ngoại: PHUONG DONG GARMENT JOINT STOCK COMPANY –PDG) là một doanh nghiệp cổ phần được xây dựng và hoạt động trong8 năm, bắt đầu từ năm 2005. Công ty CP May Phương Đông mong muốn trở thành đơn vị hàng đầu ngành thời trang may mặc Việt Nam kết hợp quy trình công nghệ và kỹ thuật may hiện đại của quốc tế với năng lực thiết kế sáng tạo trong nước nhằm cung cấp những sản phẩm thời trang chất lượng cao, đáp ứng phong cách và lối sống hiện đại của khách hàng mục tiêu. Công ty Cổ phần May Phương Đông kinh doanh những ngành nghề như sau: sản xuất, mua bán hàng may mặc, nguyên phụ liệu, vật tư, thiết bị, phụ tùng, thuốc nhuộm và các sản phẩm ngành dệt may; mua bán hàng công nghệ thực phẩm,nông lâm hải sản, thủ công, mỹ nghệ, phương tiện vận tải, ô tô, xe máy, trang thiết bị văn phòng, thiết bị tạo mẫu thời trang, vật liệu điện, điện tử, cao su và các sản phẩm bằng cao su, giấy, bìa giấy và các sản phẩm làm bằng bột giấy, thuỷ tinh và các sản phẩm làm bằng thuỷ tinh, sắt thép và các sản phẩm làm bằng sắt thép, kim loại màu, máy móc thiết bị cơ khí, dụng cụ quang học đo lường- y tế; đại lý kinh doanh xăng dầu, đại lý ký gởi vật tư, hàng hoá. Xây dựng cơ sở hạ tầng công nghiệp và hạ tầng dân dụng. Hiện nay các lĩnh vực mà công ty đang tập trung thực hiện khá đa dạng, được kinh doanh cả trong và ngoài nước. Hệ thống cửa hàng của công ty được đặt tại 5 trung tâm lớn: thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh, thành phố Đà Nẵng, thành phố Cần Thơ và thành phố Bình Dương. Tại thị trường quốc tế, công ty có các đầu mối làm ăn lớn tại các nước như Mỹ, Anh, Đức và EU. Từ việc chuyển thể từ công ty may Phương Đông sang công ty cổ phần may Phương Đông, công ty không ngừng đầu tư mới về cả chiều rộng và chiều sâu nhằm nâng cao chất lượng sản phẩm và năng lực sản xuất, công ty còn chú trọng đến các tiêu chuẩn và chính sách nghiêm ngặt như ISO 9001-2000, SA 8000, WRAP,ECO... Với nỗ lực và phấn đấu không ngừng, Phương Đông đã gặt hái được thành công đáng kể trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đồng thời góp phần nâng cao uy tín trên thị trường may mặc. Thang Long University Library
  • 37. 26 2.1.2. Cơ cấu bộ máy tổ chức và nhiệm vụ từng phòng ban Sơ đồ 2.1.Mô hình tổ chức của công ty cổ phần May Phƣơng Đông (Nguồn: Phòng hành chính – Nhân sự) Chức năng, nhiệm vụ của từng phòng ban Chủ tịch hội đồng quản trị: là người có quyền và nghĩa vụ sau: lập chương trình, kế hoạch hoạt động của Hội đồng quản trị; chuẩn bị hoặc tổ chức việc chuẩn bị chương trình, nội dung, tài liệu phục vụ cuộc họp, triệu tập và chủ tọa cuộc họp Hội đồng quản trị; tổ chức việc thông qua quyết định của Hội đồng quản trị; giám sát quá trình tổ chức thực hiện các quyết định của Hội đồng quản trị; chủ tọa họp Đại hội đồng cổ đông. Tổng giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ mọi hoạt động của công ty, điều hành, quản lý, xử lý các hoạt động hàng ngày của công ty, ngoài ra tổng giám đốc cũng là người trực tiếp đi giao dịch các hợp đồng mua bán hàng hóa của công ty. Phó tổng giám đốc: nhận thông tin từ cấp dưới và có trách nhiệm báo cáo trực tiếp với Tổng giám đốc. Phòng kinh doanh tổng hợp: tham mưu cho Giám đốc công ty về các vấn đề liên quan đến công tác kinh doanh có sử dụng nguồn vốn của công ty; xây dựng và thực hiện kế hoạch khai thác để thu hồi vốn nhằm đảm bảo nguồn vốn để triển khai kế hoạch đầu tư hàng năm đã được phê duyệt của công ty; tổ chức thực hiện tiếp thị, Chủ tịch hội đồng quản trị Tổng giám đốc Phòng hành chính tổng hợp Phòng tài chính kế toán Phòng tổ chức nhân sự Phòng quản lý chất lượng Phòng kinh doanh tổng hợp Phó tổng giám đốc Xí nghiệp 1Xí nghiệp 2 Phó tổng giám đốc Xí nghiệp 3 Xí nghiệp Tuy Phong
  • 38. 27 quảng cáo, bán hàng nhằm đảm bảo thu hồi vốn nhanh và tối đa hóa lợi nhuận; thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất theo yêu cầu của Giám đốc công ty; các nhiệm vụ khác theo sự phân công của Giám đốc công ty. Phòng quản lý chất lượng: có chức năng tham mưu, tư vấn cho TGĐ trong công tác quản lý chất lượng hệ thống của công ty, quản lý công tác tiêu chuẩn hóa, tổ chức thử nghiệm/ kiểm định sản phẩm hàng hóa, ngoài ra phòng quản lý chất lượng còn có nhiệm vụ thực hiện các hoạt động quản lý chất lượng & môi trường dưới sự chỉ đạo trực tiếp của TGĐ và Đại diện lãnh đạo về chất lượng và môi trường. Phòng tổ chức nhân sự: có chức năng tham mưu và giúp Giám đốc về công tác tổ chức và nhân sự, công tác lao động, tiền lương, thi đua khen thưởng, thanh kiểm tra, an ninh quốc phòng, pháp chế; có nhiệm vụ xây dựng quy hoạch phát triển nhân lực phù hợp với kế hoạch chiến lược phát triển và kế hoạch sản xuất của công ty, xây dựng cơ cấu, chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban và đơn vị trong công ty, tổ chức thực hiện công tác quy hoạch cán bộ; công tác đánh giá cán bộ quản lý theo nhiệm kỳ; thực hiện các thủ tục bổ nhiệm, tái bổ nhiệm; quản lý đào tạo, bồi dưỡng và phát triển đội ngũ cán bộ, nhân viên nghiệp vụ; tổ chức thực hiện công tác tuyển dụng lao động, bố trí sử dụng, điều động cán bộ, nhân viên theo kế hoạch nhu cầu nguồn nhân lực; lập kế hoạch lao động hàng năm đáp ứng nhu cầu phát triển;… Phòng tài chính kế toán: tham mưu cho Giám đốc quản lý các lĩnh vực sau: công tác tài chính; công tác kế toán tài vụ; công tác kiểm toán nội bộ; công tác quản lý tài sản; công tác thanh quyết toán hợp đồng kinh tế; kiểm soát các chi phí hoạt động của Công ty; quản lý vốn, tài sản của Công ty, tổ chức, chỉ đạo công tác kế toán trong toàn Công ty; thực hiện các chức năng và nhiệm vụ khác khi lãnh đạo yêu cầu. Phòng hành chính tổng hợp: có chức năng thực hiện công tác Hành chính, tổng hợp, văn thư, lưu trữ, đảm bảo kỹ thuật văn phòng, phục vụ lễ tân, khánh tiết, làm công tác thư ký, tổng hợp và tham mưu cho Giám đốc. Các xí nghiệp trực thuộc công ty: tổ chức sản xuất kinh doanh và dịch vụ thương mại theo đúng nhiệm vụ được giao; xây dựng kế hoạch, công việc cụ thể hàng tháng, quý, năm về mọi hoạch động; tổ chức công tác hạch toán kế toán độc lập phụ thuộc theo đúng luật kế toán, chuẩn mực kế toán và theo điều lệ công ty; tham mưu, đề xuất các giải pháp với lãnh đạo công ty trong quá trình sản xuất kinh doanh tại xí nghiệp để đưa ra các quyết định về đầu tư mở rộng sản xuất đem hiệu quả kinh tế cao;… 2.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong giai đoạn 2010-2012 Khi đánh giá tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của bất kỳ doanh nghiệp nào thì thông tin chủ yếu và phổ biến nhất để phân tích đó là các báo cáo tài chính. Thang Long University Library
  • 39. 28 Theo quy định của Bộ tài chính Việt Nam, doanh nghiệp phải lập báo cáo tài chính theo định kỳ, có thể là tháng, quý hoặc năm. Hệ thống báo cáo tài chính bao gồm: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh các báo cáo tài chính. Thông qua các báo cáo này, ta có thể khái quát được cụ thể về tài sản, nguồn vốn, tỷ số tài chính đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh, các dòng tiền ra vào doanh nghiệp thế nào, từ đó có những nhận xét đúng đắn về tình hình doanh nghiệp. 2.2.1. Tình hình tài sản - nguồn vốn công ty năm 2010-2012 Bảng cân đối kế toán là bảng báo cáo tình hình tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp ở một thời điểm nào đó. Thời điểm báo cáo thường được chọn là thời điểm cuối kỳ hoặc cuối năm. Do đó đặc điểm chung của bảng cân đối kế toán là cung cấp dữ liệu thời điểm về tài sản và nguồn vốn doanh nghiệp. Thông tin về tài sản công ty CP May Phương Đông được thể hiện trong bảng sau:
  • 40. 29 Bảng 2.1.Bảng cấn đối kế toán- Tài sản công ty cổ phần May Phƣơng Đông Đơn vị: nghìn đồng Chỉ tiêu 2012 2011 2010 Chênh lệch 2012 và 2011 2011 và 2010 Số tiền % Số tiền % TÀI SẢN NGẮN HẠN 151.423.311 85.882.613 124.464.247 65.540.698 76,31 (38.581.634) (31,00) Tiền và các khoản tương đương tiền 1.644.986 3.461.775 11.941.858 (1.816.789) (52,48) (8.480.083) (71,01) Đầu tư tài chính ngắn hạn - - 5.111.640 - - (5.111.640) (100,00) Các khoản phải thu ngắn hạn 131.170.396 43.532.924 52.421.273 87.637.472 201,31 (8.888.349) (16,96) Hàng lưu kho 17.534.554 37.305.931 53.562.902 (19.771.377) (53,00) (16.256.971) (30,35) Tài sản ngắn hạn khác 1.073.374 1.581.984 1.426.574 (508.610) (32,15) 155.410 10,89 TÀI SẢN DÀI HẠN 55.485.028 130.531.928 74.069.072 (75.046.900) (57,49) 56.462.856 76,23 Tài sản cố định 41.888.888 107.949.376 59.209.382 (66.060.488) (61,20) 48.739.994 82,32 Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 7.803.600 13.957.605 13.477.605 (6.154.005) (44,09) 480.000 3,56 Tài sản dài hạn khác 5.792.540 8.624.947 1.382.086 (2.832.407) (32,84) 7.242.861 524,05 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 206.908.340 216.414.542 198.533.320 (9.506.202) (4,39) 17.881.222 9,01 (Nguồn: Phòng tài chính-Kế toán) Thang Long University Library
  • 41. 30 Từ bảng cân đối trên, ta thấy quy mô tài sản của công ty có chiều hướng tăng giảm không rõ rệt. Năm 2011 tăng 17.881 triệu đồng so với năm 2010 nhưng năm 2012 lại giảm 9.506 triệu đồng so với năm 2011. Tình hình tài sản như vậy một phần là do năm 2011 và năm 2012, các khoản đầu tư tài chính của công ty không đem lại lợi nhuận nên công ty đã rút vốn không đầu tư nữa. Nhưng lí do chủ yếu tổng tài sản năm 2012 giảm sút là do công ty chuyển nhượng toàn bộ Xí nghiệp may Tuy Phong- Bình Thuận cho Công ty CP May Bình Thuận- Nhà Bè từ tháng 12/2012 và vì thế tài sản dài hạn của công ty giảm mạnh. Biểu đồ 2.1.Biểu đồ tỷ trọng cơ cấu tài sản công ty cổ phần May Phƣơng Đông giai đoạn 2010-2012 Đơn vị: % ( Nguồn: Bảng 2.1) Xét một cách tổng quát, có thể thấy qua cả 3 năm, cơ cấu giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty thay đổi theo mỗi năm. Năm 2010 và năm 2012, tài sản ngắn hạn đều có tỷ trọng lớn hơn nhiều tỷ trọng tài sản dài hạn và năm 2011 thì ngược lại. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn năm 2010 là 124.464.247 nghìn đồng chiếm 62,69%, lớn hơn 23,01% so với năm 2011 và thấp hơn gần 10,5% so với năm 2012. Tương tự, tỷ trọng tài sản dài hạn năm 2010 so với tổng tài sản là 37,31%, thấp hơn 23,01% so với chỉ tiêu này năm 2011 và cao hơn gần 10,5% so với năm 2012 Năm 2010, tài sản ngắn hạn chiếm phần lớn trong tổng tài sản. mức chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và dài hạn là 25,38% (tương đương với 95.938.283 nghìn đồng). Điều này là dễ hiểu vì công ty kinh doanh trên lĩnh vực may mặc, ngoài đầu tư cho 62,69 39,68 73,18 37,31 60,32 26,82 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 Tài sản ngắn hạn Tài sản dài hạn
  • 42. 31 nguyên vật liệu, phụ liệu may mặc,…là các tài sản ngắn hạn thì công ty còn phải đầu tư cho nhà xưởng máy móc, thiết bị,…là các tài sản dài hạn của công ty. Năm 2011, có sự thay đổi lớn trong cơ cấu tài sản của công ty. Tài sản dài hạn tăng mạnh, chiếm 60,32% tổng tài sản. Sự thay đổi này là do năm 2011, công ty chi trả trước chi phí công cụ dụng cụ, chi phí sửa chữa bảo dưỡng thiết bị máy móc, chi phí bảo hiểm, thiết kế xây dựng,…để hoàn thành xây dựng nốt nhà máy Tuy Phong, Bình Thuận. Năm 2012, có một sự chênh lệch rõ rệt giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, cụ thể là tài sản ngắn hạn chiếm 73,18% tổng tài sản tương đương với 151.423.311 nghìn đồng. Điều này là hợp lý vì đây là thời điểm kết thúc việc đầu tư xây dựng nhà máy Tuy Phong, công ty bây giờ gấp rút tiến hành thực hiện các đơn hàng và tìm kiếm lợi nhuận để bù vào chi phí đã bỏ ra, tài khoản phải thu ngắn hạn tăng vọt. Thang Long University Library
  • 43. 32 Bảng 2.2.Bảng cân đối kế toán – Nguồn vốn của công ty cổ phần May Phƣơng Đông giai đoạn 2010-2012 Đơn vị: nghìn đồng Chỉ tiêu 2012 2011 2010 Chênh lệch 2012 và 2011 2011 và 2010 Số tiền % Số tiền % NỢ PHẢI TRẢ 151.207.508 162.407.865 143.072.116 (11.200.357) (6,90) 19.335.749 13,51 Nợ ngắn hạn 108.511.510 117.107.169 119.506.085 (8.595.659) (7,34) (2.398.916) (2,01) Vay và nợ ngắn hạn 74.010.224 61.869.769 75.268.657 12.140.455 19,62 (13.398.888) (17,80) Phải trả người bán 12.361.531 27.260.121 18.740.420 (14.898.590) (54,65) 8.519.701 45,46 Người mua trả tiền trước 1.571.823 674.245 266.373 897.578 133,12 407.872 153,12 Thuế và các khoản phải nộp 8.418.519 351.217 2.328.805 8.067.302 2.296,96 (1.977.588) (84,92) Phải trả cho người lao động 7.648.750 21.054.891 18.737.287 (13.406.141) (63,67) 2.317.604 12,37 Chi phí phải trả 1.366.372 3.071.070 1.823.328 (1.704.698) (55,51) 1.247.742 68,43 Các khoản phải trả phải nộp khác 1.093.671 1.096.949 610.642 (3.278) (0,30) 486.307 79,64 Quỹ khen thưởng phúc lợi 2.040.619 1.728.907 1.730.573 311.712 18,03 (1.666) (0,10) Nợ dài hạn 42.695.998 45.300.696 23.566.031 (2.604.698) (5,75) 21.734.665 92,23 VỐN CHỦ SỞ HỮU 55.700.832 54.005.679 55.461.205 1.695.153 3,14 (1.455.526) (2,62) Vốn đầu tư của chủ sở hữu 36.000.000 36.000.000 36.000.000 0 0,00 0 0,00 Thặng dư vốn cổ phần 1.080.000 1.080.000 1.080.000 0 0,00 0 0,00 Chênh lệch tỷ giá hối đoái - (213.325) 638.549 - - (851.874) (133,41) Quỹ đầu tư phát triển 9.810.358 8.958.379 8.123.904 851.979 9,51 834.475 10,27 Quỹ dự phòng tài chính 2.765.299 2.339.309 1.922.072 425.990 18,21 417.237 21,71 Lợi nhuận chưa phân phối 6.045.176 5.841.316 7.696.680 203.860 3,49 (1.855.364) (24,11) TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 206.908.340 216.413.544 198.533.321 (9.505.204) (4,39) 17.880.223 9,01 (Nguồn: Phòng Tài chính- Kế toán)