SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ TỪ SƠN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ THỊ NGUYỆT
MÃ SINH VIÊN : A16326
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG
VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ
PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ TỪ SƠN
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Trần Thị Thuỳ Linh
Sinh viên thực hiện : Ngô Thị Nguyệt
Mã sinh viên : A16326
Chuyên ngành : Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Khóa luận với đề tài “Giải pháp tăng cường huy động vốn của
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn”, em xin gửi lời cảm
ơn chân thành tới các thầy, cô giáo thuộc khoa Kinh tế - Quản lý của trường Đại học
Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản và chuyên sâu để em có thể
hoàn thành khoá luận của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Trần
Thị Thùy Linh đã tận tình giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn
thành đề tài Khóa luận tốt nghiệp.
Lời cuối cùng, em xin trân trọng cảm ơn các anh chị trong Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn đã tạo điều kiện tốt nhất cho em để có
thể đạt được kết quả như mong muốn.
Do thời gian hạn chế và kiến thức thực tế của bản thân có hạn nên Khóa luận tốt
nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em hi vọng nhận được ý kiến đóng
góp từ các thầy cô.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2014
Sinh viên
Ngô Thị Nguyệt
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Ngô Thị Nguyệt
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI.................................................................................................1
1.1 Khái quát về vốn của Ngân hàng thƣơng mại ......................................................1
1.1.1 Khái niệm về vốn ...................................................................................................1
1.1.2 Phân loại vốn của Ngân hàng thương mại..........................................................1
1.1.2.1 Vốn chủ sở hữu ..................................................................................................1
1.1.2.2 Vốn nợ.................................................................................................................2
1.1.3 Vai trò của vốn đối với Ngân hàng thương mại...................................................3
1.2 Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại ...................................4
1.2.1 Huy động vốn từ nguồn vốn tiền gửi....................................................................4
1.2.1.1 Huy động vốn thông qua tiền gửi thanh toán......................................................4
1.2.1.2 Huy động vốn thông qua tiền gửi có kỳ hạn........................................................4
1.2.1.3 Huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm..........................................................5
1.2.2 Huy động vốn từ nguồn vốn phát hành trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng...........5
1.2.3 Huy động vốn từ nguồn vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng khác trên thị
trường liên Ngân hàng và vốn vay từ Ngân hàng Trung ương ...................................6
1.3 Công tác tăng cƣờng huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại..........................6
1.3.1 Quan niệm vể tăng cường huy động vốn..............................................................6
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh công tác tăng cường huy động vốn.................................6
1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng tới công tác huy động vốn.........................................8
1.4.1 Những nhân tố khách quan..................................................................................8
1.4.1.1 Môi trường kinh tế - văn hóa, xã hội...................................................................8
1.4.1.2 Môi trường pháp lý và các chính sách kinh tế vĩ mô...........................................9
1.4.1.3 Môi trường cạnh tranh ........................................................................................9
1.4.2 Những nhân tố chủ quan...................................................................................10
1.4.2.1 Chính sách lãi suất ...........................................................................................10
1.4.2.2 Các phương thức huy động vốn do Ngân hàng cung cấp .................................11
1.4.2.3 Khoa học, công nghệ trong Ngân hàng.............................................................11
1.4.2.4 Marketing Ngân hàng........................................................................................11
1.4.2.5 Công tác tổ chức và trình độ nhân lực..............................................................12
1.4.2.6 Mạng lưới chi nhánh Ngân hàng.......................................................................13
CHƢƠNG2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THU HÚT
VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ..15
THỊ XÃ TỪ SƠN GIAI ĐOẠN 2010-2012................................................................15
2.1 Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn....15
2.1.1 Sơ lược lịch sử hình thành..................................................................................15
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã
Từ Sơn...........................................................................................................................16
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012 ...........................................................19
2.1.3.1 Kết quả kinh doanh............................................................................................19
2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn .......................................................................................20
2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ Ngân hàng...........................................................................24
2.2 Thực trạng công tác huy động vốn giai đoạn 2010-2012 ...................................24
2.2.1 Thực hiện kế hoạch về quy mô thu hút vốn.......................................................25
2.2.2 Thực hiện kế hoạch về cơ cấu thu hút vốn ........................................................27
2.2.2.1 Cơ cấu theo loại tiền gửi ...................................................................................27
2.2.2.2 Cơ cấu theo kỳ hạn............................................................................................29
2.2.2.3 Cơ cấu vốn theo đối tượng ................................................................................31
2.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn huy động.........................................................................33
2.3. Đánh giá công tác huy động vốn của NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn................34
2.3.1 Kết quả đạt được..................................................................................................34
2.3.2 Những bất cập và nguyên nhân..........................................................................34
2.3.2.1 Những bất cập ...................................................................................................34
2.3.2.2 Nguyên nhân......................................................................................................35
CHƢƠNG3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ TỪ SƠN....38
3.1. Kế hoạch thu hút vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thị xã Từ Sơn................................................................................................................38
3.2. Quan điểm và định hƣớng tăng cƣờng giải pháp thu hút vốn .........................40
3.2.1 Quan điểm thực hiện kế hoạch thu hút vốn.......................................................40
3.2.2 Định hướng phát triển công tác thu hút vốn .....................................................40
3.3 Giải pháp thực hiện kế hoạch thu hút nguồn vốn cho Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn ......................................................................42
3.3.1 Tăng cường đa dạng hoá các phương thức thu hút vốn ...................................42
3.3.1.1 Đưa ra nhiều kỳ hạn tiền gửi khác nhau ...........................................................42
3.3.1.2 Cải tiến phương thức gửi và rút tiền .................................................................43
3.3.1.3 Mở thêm một số loại hình tiền gửi mới .............................................................43
3.3.2 Chính sách lãi suất hợp lý...................................................................................44
3.3.3 Tăng cường khả năng hoạt động của Ngân hàng.............................................44
3.3.3.1 Tăng cường công tác Marketing trong Ngân hàng...........................................44
3.3.3.2 Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ....................................................................47
Thang Long University Library
3.3.3.3 Đổi mới công nghệ phù hợp với yêu cầu phát triển. .........................................47
3.4 Một số kiến nghị.....................................................................................................48
3.4.1 Kiến nghị với nhà nước.......................................................................................48
3.4.1.1 Hoàn thành hệ thống pháp lý có liên quan tới hoạt động Ngân hàng. .............48
3.4.1.2 Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô.....................................................................48
3.4.1.3 Thúc đẩy sự phát triển của thị trường tài chính tiền tệ.....................................49
3.4.2 Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam..............................................................49
LỜI KẾT
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ATM Hệ thống máy rút tiền tự động
HĐKD Hoạt động kinh doanh
HĐV Huy động vốn
KH Kế hoạch
KQKD Kết quả kinh doanh
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
NHTM Ngân hàng thương mại
NVHĐ Nguồn vốn huy động
PGD Phòng giao dịch
TCTD Tổ chức tín dụng
TH Thực hiện
TSCĐ Tài sản cố định
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị
xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012 ....................................................................................19
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã
Từ Sơn giai đoạn 2010-2012.........................................................................................21
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền giai đoạn 2010-2012.................................27
Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2010-2012. ..................................29
Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng giai đoạn 2010-2012...............................31
Bảng 2.6: Tỷ lệ cho vay theo kỳ hạn giai đoạn 2010-2012...........................................33
Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thị xã Từ Sơn năm 2013 ................................................................................................38
Bảng 3.2: Kế hoạch thu hút vốn năm 2013 ...................................................................39
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng vốn giai đoạn 2010- 2012........................................25
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ cơ cấu vốn theo loại tiền giai đoạn 2010-2012 ...........................27
Biểu đồ 2.3: Biểu đồ cơ cấu vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2010- 2012 ............................30
Biểu đồ 2.4: Biểu đồ hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn giai đoạn 2010-2012.....................................................................................33
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã
Từ Sơn. ..........................................................................................................................16
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, công cuộc phát triển kinh tế là mục tiêu mũi nhọn của nhiều quốc gia
trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Với chủ trương, chính sách đổi mới sang cơ chế
thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, nền kinh tế của Việt Nam đã từng bước đi lên
và đạt được những thành tựu đáng kể. Việt Nam gia nhập WTO (Tổ chức Thương mại
Thế giới) đã tạo nên cơ hội cho mọi nghành nghề trong nền kinh tế phát triển, do vậy
đòi hỏi cần phải có một khối lượng vốn đầu tư lớn để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh
doanh trong nền kinh tế.
Là một Ngân hàng thương mại (NHTM) có tiềm lực lớn về vốn, Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đã đóng góp một phần quan trọng
trong công cuộc phát triển kinh tế nói chung và phát triển nông nghiệp, nông thôn nói
riêng.
Để có thể đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu vay vốn để phát triển ngành nghề,
tăng thu nhập cho doanh nghiệp, hộ sản xuất cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống.
Những kết quả này chính là thành công không nhỏ của Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Chi nhánh Từ Sơn, một trong những chi nhánh trực thuộc thành
phố Bắc Ninh.
Để công tác thu hút vốn đạt hiệu quả cao nhất thì các Ngân hàng phải đề ra cho
mình một kế hoạch thu hút vốn hiệu quả, hợp lý. Tuy nhiên, công tác này luôn chịu tác
động của nhiều yếu tố phức tạp và liên tục biến đổi, nhất là trong điều kiện nền kinh
tế nước ta đang phải đối mặt với những khó khăn trong vấn đề kiềm chế lạm phát, ổn
định kinh tế, thêm vào đó là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các Ngân hàng, … nên việc
thực hiện kế hoạch thu hút vốn của Ngân hàng đang gặp phải rất nhiều khó khăn, trở
ngại.
Trên cơ sở lý luận đã tiếp thu được tại trường Đại học Thăng Long và kinh
nghiệm thực tiễn có được trong suốt quá trình thực tập tại NHNo&PTNT thị xã Từ
Sơn, cùng sự hướng dẫn của Th.S Trần Thị Thùy Linh trong thời gian qua, em xin đi
sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu về vấn đề này thông qua đề tài: “Giải pháp tăng cường
huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn”.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích một cách rõ ràng, chi tiết tình hình HĐV tại NHNo&PTNT thị xã Từ
Sơn từ năm 2010 đến năm 2012, từ đó thấy được điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân
của các hạn chế đó.
Nghiên cứu và đề ra các giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động HĐV tại
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn.
Thang Long University Library
3. Đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động HĐV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thị xã Từ Sơn.
4. Phạm vi nghiên cứu
- Thời gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng qua số liệu trong các năm 2010, 2011,
2012.
- Không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn và
các PGD trực thuộc Ngân hàng: PGD Châu Khê, PGD Đồng Kỵ, PGD Đông Ngàn.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp sẽ sử dụng phương pháp thống kê các dãy số liệu để phân
tích sâu, so sánh, đồng thời gắn thực tiễn với những lý luận khoa học.
Ngoài phần mở đầu và kết luận, Khóa luận tốt nghiệp được chia thành 3 chương
với kết cấu như sau:
Chƣơng 1. Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại.
Chƣơng 2. Đánh giá thực trạng thực hiện kế hoạch thu hút vốn của Ngân hàng
nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012
Chƣơng 3. Giải pháp tăng cường huy động vốn của Ngân hàng nông nghiệp và
phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn.
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI.
1.1 Khái quát về vốn của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm về vốn
Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các vốn tiền tệ được NHTM tạo lập bằng nhiều
hình thức để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ Ngân hàng. Nguồn vốn của
Ngân hàng gồm hai loại chính: Vốn chủ sở hữu và vốn nợ.
1.1.2 Phân loại vốn của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là lượng vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM. Nguồn hình thành
loại vốn này rất đa dạng. Tùy theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ Ngân
hàng, yêu cầu và sự phát triển của thị trường.
Vốn chử sở hữu của NHTM gồm: Vốn cấp 1 và vốn cấp 2
a) Vốn cấp 1 bao gồm vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng
tài chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia.
- Vốn điều lệ.
Vốn điều lệ là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Nguồn vốn
này có thể khác nhau giữa các Ngân hàng, phụ thuộc vào mỗi hình thức sở hữu của
NHTM. Nếu là NHTM thuộc sở hữu của nhà nước thì vốn điều lệ do ngân sách nhà
nước cấp và được bổ sung trong quá trình hoạt động. Nếu là Ngân hàng cổ phần, Ngân
hàng liên doanh thì do các cổ đông và các bên liên doanh đóng góp. Vốn điều lệ của
từng loại NHTM không được thấp hơn mức vốn pháp định mà pháp luật quy định cho
từng lọai NHTM. Trong quá trình kinh doanh, các NHTM có thể bổ sung tăng vốn
điều lệ, nhưng phải được Ngân hàng Trung ương đồng ý và phải được công bố, công
khai.
- Các quỹ dự trữ.
Để duy trì và mở rộng HĐKD các NHTM được trính cập các quỹ dự trữ. Tùy
theo quy định của từng quốc gia, từng thời kỳ về mức độ trích lập, quy mô, mục đính
sử dụng.
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ hàng năm được trích theo tỉ lệ nhất định từ lợi
nhuận sau thuế. Ở Việt nam, theo nghị đinh 146/NĐ/CP ngày 23/11/2005 mức trích
lập là 5,0% lợi nhuận sau thuế, mức tối đa của quỹ này bằng mức vốn điều lệ thực có.
Qũy dự phòng tài chính là các khoản dự phòng tổn thất được xem như là một bộ
phận của vốn tự có để bù đắp thua lỗ. Ở Việt Nam, theo văn bản hiện hành, NHTM
được trích 10,0% từ lợi nhuận sau thuế hàng năm. Số dự trữ này không vượt quá
25,0% vốn điều lệ của NHTM.
Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia,… các quỹ này được trích
Thang Long University Library
2
lập và sử dụng theo quy định của pháp luật.
Ở Việt Nam vốn cấp 1 được dùng làm căn cứ để xác định giới hạn mua, đầu tư
vào TSCĐ, vào tổ chức tín dụng.
b) Vốn cấp 2 bao gồm các khoản như giá trị tăng thêm của TSCĐ được định giá
lại theo quy định của pháp luật; giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư được
đánh giá lại theo quy định; trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín
dụng phát hành thỏa mãn các điều kiện theo quy định; các công nợ khác đáp ứng các
điều kiện của pháp luật; quỹ dự phòng chung.
Ở Việt Nam, theo quy định hiện hành, vốn cấp 2 bao gồm:
- 50% phần giá trị tăng thêm của TSCĐ được đánh giá lại.
- 40% phần giá trị tăng thêm của loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư
vốn góp) được đánh giá lại.
- Trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành thỏa mãn điều
kiện như: có kỳ hạn ban đầu, thời hạn còn lại trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ
thông tối thiểu 5 năm, không được đảm bảo bằng tài sản của TCTD, TCTD không
được mua lại của người sở hữu hoặc mua trên thị trường thứ cấp, hoặc chỉ được mua
sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của NHNN, tổ chức được ngừng trả lại và
chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kinh doanh lỗ trong năm.
Trường hợp TCTD bị thanh lý người sở hữu trái phiếu chuyển đổi chỉ được thanh toán
sau khi TCTD đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có đảm bảo và không có đảm bảo
khác. Việc điều chỉnh tăng lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành
và điều chỉnh nợ một lần trong suốt thời hạn trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ
thông.
- Các công cụ nợ phải thỏa mãn các điều kiện như: là khoản nợ mà chủ nợ là
thứ cấp so với các chủ nợ khác, có kỳ hạn ban đầu trên 10 năm, không được đảm bảo
bằng tài sản của TCTD, ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm sau nếu trả lãi dẫn
đến lỗ trong kinh doanh của năm,…
- Dự phòng chung tối đa bằng 1,25% tổng tài sản có rủi ro.
1.1.2.2 Vốn nợ
Vốn nợ của các NHTM được tạo lập bằng cách huy động từ tiền gửi, phát hành
các giấy tờ có giá, vay của các TCTD khác, vay của Ngân hàng Trung ương và từ các
nguồn khác.
a) Vốn huy động từ tiền gửi: Đây là vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong
nguồn vốn NHTM và đó là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của các Ngân hàng. Có
nhiều hình thức huy động khác nhau như:
- Tiền gửi thanh toán
- Tiền gửi có kỳ hạn
3
- Tiền gửi tiết kiệm
- Tiền gửi khác
b) Vốn vay của các tổ chức tín dụng khác và của Ngân hàng Trung ương.
- Vay từ các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn các NHTM vay mượn lẫn
nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên Ngân hàng nhằm đáp
ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách.
- Vay từ Ngân hàng Trung ương: Ngân hàng Trung ương có thể cho các tổ chức
tín dụng vay vốn ngắn hạn khi cần thiết dưới hình thức tái cấp vốn như: cho vay lại
theo hồ sơ tín dụng; chiết khấu, tái chiết khấu, thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn
hạn khác; cho vay bổ sung vốn trong thanh toán bù trừ; cho vay đặc biệt khi TCTD
mất khả năng thanh toán có nguy cơ mất an toàn cho hệ thống.
c) Vay trên thị trường vốn (phát hành các giấy tờ có giá)
d) Nguồn vốn khác
Ngoài các loại vốn được tạo lập trên, NHTM còn tạo lập vốn từ những nguồn
khác:
- Vốn ủy thác: NHTM thực hiện các dịch vụ như: ủy thác cho vay, ủy thác đầu
tư, cấp phát, giải ngân và thu hộ… Các dịch vụ này làm gia tăng nguồn vốn NHTM.
- Vốn trong thanh toán là số vốn có được do NHTM làm trung gian thanh toán.
1.1.3 Vai trò của vốn đối với Ngân hàng thương mại
Cũng như các ngành nghề kinh doanh khác, để cho HĐKD được diễn ra thường
xuyên và liên tục thì cần phải có tư liệu sản xuất. NHTM là một doanh nghiệp kinh
doanh tiền tệ trong đó tiền là nguyên liệu chính trong việc tạo ra sản phẩm Ngân hàng,
là một thứ nguyên liệu độc tôn không thể thay thế. Hoạt động tìm kiếm tư liệu sản xuất
của Ngân hàng là hoạt động HĐV. Nguồn vốn đối với một Ngân hàng luôn cực kỳ
quan trọng bởi nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Điều này
được thể hiện rõ qua vai trò của nguồn vốn tới tất cả các hoạt động của Ngân hàng.
- Vốn là điều kiện để NHTM được thành lập, tổ chức HĐKD.
- Vốn đảm bảo khả năng thanh toán và uy tín của Ngân hàng. Điều này sẽ tạo
lên uy tín cho Ngân hàng, niềm tin cho khách hàng. Đây là điều kiện tiên quyết đến sự
tồn tại của Ngân hàng.
- Vốn đảm bảo khả năng cạnh tranh cho Ngân hàng với các Ngân hàng khác bởi
lợi thế quy mô hoạt động tín dụng và hoạt động khác của Ngân hàng sẽ cao hơn để tận
dụng các cơ hội trong đầu tư. Ngoài ra, nó còn giúp Ngân hàng gia tăng ưu thế trong
thu hút vốn bởi uy tín từ chính con số về nguồn vốn hiện tại của Ngân hàng đã đến
niềm tin cho khách hàng khi gửi tiền vào.
- Ngoài ra, vốn còn giúp Ngân hàng tổ chức kinh doanh đa dạng hơn trên thị
trường, mở rộng các lĩnh vực: kinh doanh chứng khoán, thuê tài chính… chứ không
Thang Long University Library
4
chỉ hoạt động ở những dịch vụ Ngân hàng truyền thống. Tuy nhiên, trong HĐKD vốn
của mình, Ngân hàng cũng sẽ phải đương đầu với rất nhiều rủi ro, nhưng nếu có một
nguồn vốn vững mạnh, việc đa dạng hóa đầu tư như đã nói ở trên sẽ giúp Ngân hàng
phân tán rủi ro và gia tăng thêm tính cạnh tranh cho Ngân hàng.
Rõ ràng, nguồn vốn rất quan trọng với Ngân hàng, nên Ngân hàng phải hoạch
định được chiến lược HĐV cho đơn vị mình nhằm chủ động tạo lập được nguồn vốn
ổn định và không ngừng tăng trưởng để phục vụ cho HĐKD của mình - Đó là yếu tố
đầu tiên quyết định đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng.
1.2 Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Huy động vốn từ nguồn vốn tiền gửi
1.2.1.1 Huy động vốn thông qua tiền gửi thanh toán
Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào Ngân hàng nhằm mục đích
giao dịch, thanh toán, chi trả cho các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ và các
khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu
chi trả của doanh nghiệp và các nhân đều được Ngân hàng thực hiện. Các khoản thu
bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều có thể được nhập vào tiền gửi thanh toán
theo yêu cầu. Lãi suất của khoản tiền này rất thấp hoặc bằng không, thay vào đó chủ
tài khoản có thể được hưởng các dịch vụ Ngân hàng với mức phí thấp.
Đối với NHTM đây là nguồn vốn rẻ nhất và quan trọng, tuy nhiên đó là một
nguồn vốn biến động thường xuyên. Do đó, giải pháp để tăng cường nguồn vốn này
không phải là yếu tố lãi suất mà là sự an toàn, thuận tiện của nguồn vốn tiền gửi cũng
như chất lượng của các dịch vụ Ngân hàng đặc biệt là dịch vụ thanh toán không dùng
tiền mặt.
1.2.1.2 Huy động vốn thông qua tiền gửi có kỳ hạn
Nhiều khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được chi
trả sau một thời gian xác định. Tiền gửi thanh toán tuy thuận tiện cho hoạt động thanh
toán song lãi suất thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu của người gửi tiền, Ngân hàng đã
đưa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn.
Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội: là những khoản tiền
mà các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội gửi ở Ngân hàng sẽ được chi trả trong một
khoảng thời gian nhất định. Đây là nguồn vốn ổn định, vì vậy các NHTM luôn tìm
cách đa dạng hóa thương mại luôn tìm cách đa dạng hóa huy động loại tiền gửi này
bằng việc áp dụng nhiều kỳ hạn lãi suất, linh hoạt cùng với nhiều chính sách khách
hàng để thu hút tối đa nguồn vốn này.
Người gửi không được sử dụng các hình thức thanh toán đối với tiền gửi thanh
toán để áp dụng đối với loại tiền gửi này. Nếu cần chi tiêu, người gửi phải đến Ngân
hàng để rút ra, và rút trước hạn khách hàng sẽ bị phạt một khoản đáng kể. Tuy không
5
thuận lợi cho tiêu dùng bằng hình thức tiền gửi thanh toán, song tiền gửi có kỳ hạn
được hưởng lãi suất cao hơn tuỳ theo chế độ lãi suất.
Ở các nước có nền tài chính phát triển như Mỹ, tiền gửi có kỳ hạn được biến
tướng dưới dạng các chứng chỉ tiền gửi. Đây là một loại giấy tờ có giá và được mua
bán trên thị trường thứ cấp. Do vây mà các Ngân hàng đã có thêm một công cụ HĐV
mới chủ động mà không phụ thuộc hoàn toàn vào nhu cầu gửi tiền của khách hàng.
1.2.1.3 Huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm
Các tầng lớp dân cư đều có khoản thu nhập tạm thời chưa sử dụng. Trong điều
kiện có khả năng tiếp cận với Ngân hàng, họ đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện
các mục tiêu bảo quản và sinh lời đối với khoản tiết kiệm, đặc biệt là nhu cầu bảo
quản. Để thu hút loại tiền này, NHTM có những giải pháp nhằm khuyến khích dân cư
gửi tiền như mở rộng mạng lưới huy động, đa dạng hóa các hình thức huy động, lãi
suất linh hoạt; với các hình thức tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn.
Ngân hàng có thể mở cho mỗi người tiết kiệm nhiều chương mục tiết kiệm (sổ
tiết kiệm) cho mỗi kỳ hạn và mỗi lần gửi khác nhau. Sổ tiết kiệm này không dùng để
thanh toán tiền hàng và dịch vụ song có thể thế chấp để vay vốn nếu được Ngân hàng
cho phép.
Đây là nguồn vốn mà Ngân hàng rất quan trọng, ổn định, chi phí rẻ và Ngân hàng
thu hút được nhiều nhất. Do đó, các Ngân hàng thương mại đều rất chú trọng phát triển
loại hình thu hút vốn này bằng cách đưa ra chính sách lãi suất ưu đãi và các khuyến
mãi hấp dẫn khách hàng gửi tiền.
1.2.2 Huy động vốn từ nguồn vốn phát hành trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng
Thực chất đây là phương thức thu hút vốn thông qua phát hành kỳ phiếu, trái
phiếu, chứng chỉ tiền gửi; trong đó kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi là loại phiếu ngắn hạn,
trái phiếu là nợ trung, dài hạn. Với loại hình này, Ngân hàng hoàn toàn tự chủ về mặt
thời gian hoàn trả, do đó NHTM phát hành từng đợt với phù hợp với mục đích sử dụng
cho vay ngắn, trung và dài hạn tuỳ thuộc vào thời hạn của vốn này. Và số lượng cụ thể
được Ngân hàng Trung ương chấp thuận. Khả năng vay mượn phù thuộc vào uy tín
của Ngân hàng, lãi suất và trình độ phát triển của thị trường tài chính.
- Trái phiếu Ngân hàng là một chứng chỉ có giá xác nhận khoản nợ của Ngân
hàng với người chủ cầm giữ trái phiếu với những cam kết sau:
+ Thanh toán một số tiền xác định.
+ Vào một ngày xác định trong tương lai.
+ Với mức lãi suất xác định trong thời hạn xác định cho trước.
Các trái phiếu Ngân hàng thường có kỳ hạn 1 năm, 2 năm,… đến 5 năm.
- Kỳ phiếu Ngân hàng: Thực ra là một trái phiếu nhưng nó linh hoạt hơn, được
pháp hành thường xuyên hơn với nhiều loại khác nhau từ 3tháng, 6tháng…
Thang Long University Library
6
1.2.3 Huy động vốn từ nguồn vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng khác trên thị
trường liên Ngân hàng và vốn vay từ Ngân hàng Trung ương
Tuỳ theo tình hình hoạt động của Ngân hàng trong từng thời kỳ và lý do của các
khoản vay của mình mà Ngân hàng có những hình thức vay phù hợp. Thực tế cho thấy
hoạt động HĐV và sử dụng vốn thì không đồng đều giữa các Ngân hàng, ở những thời
điểm có những Ngân hàng thiếu vốn nhưng lại có những Ngân hàng tạm thời đang
thừa vốn thì các Ngân hàng này có thể vay mượn lẫn nhau vì mục đích của cả đôi bên.
Hơn nữa các Ngân hàng đều làm trung gian thanh toán cho nền kinh tế nên các Ngân
hàng đều mở tài khoản tiền gửi lẫn nhau và trong những trường hợp Ngân hàng nào đó
thiếu vốn để thanh toán cho khách hàng của mình thì Ngân hàng kia có thể cho vay để
Ngân hàng đó đảm bảo khả năng thanh toán. Trong những trường hợp cấp bách mà
Ngân hàng không thể vay được ở các Ngân hàng khác thì có thể vay ở Ngân hàng
Trung ương vì Ngân hàng Trung ương là người cho vay cuối cùng đối với các NHTM.
- Vay từ các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguốn các NHTM vay mượn lẫn
nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên Ngân hàng nhằm đáp
ứng nhu cầu dự trữ chi trả cấp bách.
- Vay từ Ngân hàng Trung ương: Ngân hàng Trung ương có thể cho các TCTD
vay vốn ngắn hạn khi cần thiết dưới hình thức tái cấp vốn như: cho vay lại theo hồ sơ
tín dụng; chiết khấu, tái chiết khấu, thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác;
cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác;
cho vay bổ sung vốn trong thanh toán bù trừ; cho vay đặc biệt khi tổ chức tín dụng mất
khả năng thanh toán có nguy cơ mất an toàn cho hệ thống.
1.3 Công tác tăng cƣờng huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại
1.3.1 Quan niệm vể tăng cường huy động vốn
Để làm tốt công tác HĐV, nhà quản trị cần đảm bảo các yêu cầu sau trong việc
thực hiện các biện pháp tăng cường cho công tác này:
- Vốn huy động có quy mô lớn nhất mà NHTM có thể huy động và sử dụng
được.
- Nguồn vốn có chi phí hợp lý, bảo đảm được khả năng duy trì và lợi nhuận cho
Ngân hàng.
- Tài sản được hình thành từ nguồn vốn đó phải đảm bảo được sử dụng hợp lý,
tránh rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng.
1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh công tác tăng cường huy động vốn
a) Quy mô, cơ cấu nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng.
- Quy mô:
Khối lượng vốn huy động năm ( t +1) > Khối lượng vốn huy động năm t
Khối lượng huy động vốn thực tế ≥ Khối lượng vốn huy động được giao
7
Hai chỉ tiêu này cho phép ta biết được việc khối lượng thu hút vốn thực tế của
Ngân hàng có hoàn thành kế hoạch được giao hay không? Và tăng bao nhiêu so với
năm trước về quy mô. Giúp Ngân hàng chủ động trong kinh doanh.
- Tốc độ tăng trưởng:
Quy mô vốn năm t1
Tốc độ tăng trưởng liên hoàn = × 100%
Quy mô vốn năm (t1-1)
Quy mô vốn năm t1
Tốc độ tăng trưởng so với năm gốc = × 100%
Quy mô vốn năm to
Qt1 Qt2 Qtn
Tốc độ tăng trưởng = (n-1) × × … × - 1
bình quân hằng năm Qt0 Qt1 Qtn-1
Trong đó: Qti: Quy mô vốn năm ti
Ba chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng này cho ta biết sự biến động của vốn huy động
là ổn định hay biến đổi theo hướng nào và khả năng kiểm soát của Ngân hàng với
nguồn vốn này. Nếu tốc độ tăng trưởng cao và ổn định cho thấy được sự phát triển và
khả năng kiểm soát tốt đối với nguồn vốn của Ngân hàng và ngược lại.
- Cơ cấu nguồn vốn: dài hay ngắn để Ngân hàng chủ động trong HĐKD.
b) Nguồn vốn có chi phí hợp lý.
Chi phí huy động của Ngân hàng được tính theo công thức:
Chi phí HĐV = Chi phí lãi suất huy động + Chi phí phi lãi suất
Chi phí HĐV ảnh hưởng lớn đến mục tiêu lợi nhuận của Ngân hàng. Nếu chi phí
HĐV lớn thì đồng nghĩa lợi nhuận sẽ giảm và khi chi phí HĐV ở mức hợp lý thì lợi
nhuận của Ngân hàng sẽ cao hơn, ổn định bởi đã dung hòa được lợi ích cho khách
hàng và Ngân hàng.
- Cơ cấu nguồn vốn phù hợp với cơ cấu sử dụng vốn
Điều này rất quan trọng bởi nó thể hiện hiệu quả HĐKD của Ngân hàng.
Dư nợ cho vay ngắn hạn
Tỷ lệ cho vay ngắn hạn = × 100%
Khối lượng vốn huy động ngắn hạn
Dư nợ cho vay trung, dài hạn
Tỷ lệ cho vay trung, dài hạn = × 100%
Khối lượng vốn huy động trung, dài hạn
Thang Long University Library
8
Nếu hai tỷ lệ này tương đương nhau tức Ngân hàng đã duy trì được sự tương
thích giữa việc HĐV và cho vay giữa NVHĐ ngắn hạn và NVHĐ trung, dài hạn. Từ
đó đảm bảo tính thanh khoản cho Ngân hàng.
Tính tương thích còn thể hiện qua lãi suất của từng nhóm tài sản với lãi suất phải
trả cho nguồn vốn có cùng kỳ hạn và các tài sản có thời hạn dài hơn phải có lãi suất
cao hơn để bù đắp chi phí cao hơn của Ngân hàng. Do đó, các nhà quản trị đã sử dụng
mô hình cấu trúc kỳ hạn để phân tích tính tương thích giữa NVHĐ và việc sử dụng
vốn, nhằm sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo thanh khoản.
1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng tới công tác huy động vốn
1.4.1 Những nhân tố khách quan
1.4.1.1 Môi trường kinh tế - văn hóa, xã hội
a) Yếu tố kinh tế
Mức độ tăng trưởng của nền kinh tế quyết định đến thu nhập của các doanh
nghiệp, hộ sản suất, kinh doanh và người lao động. Khi thu nhập của người lao động
được nâng cao, họ có khả năng tích lũy. Khối lượng tích lũy của dân cư cao hay thấp
phù thuộc vào nhiều yếu tố trong đó quan trọng nhất là thu nhập và xu hướng tiêu
dùng hiện tại. Thu nhập cao nhưng xu hướng tiêu dùng hiện tại cao sẽ làm giảm khả
năng tích lũy, ngược lại xu hướng tiêu dùng hiện tại thấp sẽ tăng tích lũy. Đây là nhân
tố ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn vốn của NHTM.
Ổn định kinh tế là một nhân tố ảnh hưởng đến khả năng gia tăng nguồn vốn của
NHTM. Nếu nền kinh tế tăng trưởng, sản xuất phát triển sẽ tạo điều kiện tích lũy nhiều
hơn nên Ngân hàng có thể thu hút vốn nhiều hơn. Nếu nền kinh tế suy thoái, thường
xuyên có lạm phát cao, đồng tiền mất giá, lợi ích của người gửi tiền giảm do lãi suất
thực giảm xuống, xu hướng đầu tư vào bất động sản chuyển sang nắm giữ vàng, ngoại
tệ mạnh, gây khó khăn cho NHTM trong việc HĐV. Do đó, Ngân hàng phải có những
biện pháp HĐV thích hợp, hấp dẫn khách hàng như tiền gửi đảm bảo bằng vàng, tiền
gửi có tính đến trượt giá, HĐV bằng ngoại tệ.
Hoạt động của thị trường tiền tệ, thị trường vốn đạt hiệu quả và ngày càng phát
triển sẽ tạo điều kiện cho dân chúng, các nhà đầu tư, các NHTM tham gia mua bán
trên thị trường và tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng HĐV theo các diễn biến của
thị trường.
c) Yếu tố văn hóa, xã hội
Đây cũng là nhân tố có khả năng chi phối rất lớn đến hành vi tiêu dùng các sản
phẩm dịch vụ Ngân hàng của khách hàng. Đó là: phong tục tập quán, trình độ dân trí,
lối sống của người dân… Chẳng hạn như thói quen của người dân trong việc sử dụng
tiền mặt, với tâm lý lo ngại trước sự sụt giá của đồng tiền cũng như sự hiểu biết của
người dân về các Ngân hàng và hoạt động của Ngân hàng sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới
9
hoạt động HĐV của Ngân hàng. Nếu như dân cư có sự hiểu biết về Ngân hàng cũng
như các hoạt động cung cấp dịch vụ của Ngân hàng và thấy được những tiện ích, lợi
ích Ngân hàng mang lại thì họ sẽ gửi nhiều tiền vào Ngân hàng hơn và như vậy công
tác HĐV cũng thuận lợi hơn. Ở các nước phát triển dân chúng có thói quen gửi tiền
vào Ngân hàng và thực hiện thanh toán qua Ngân hàng, Ngân hàng là một cái gì đó
không thể thiếu trong cuộc sống. Tuy nhiên với đại bộ phận các nước đang phát triển
như nước ta, dân chúng chưa có thói quen gửi tiền vào Ngân hàng để sử dụng dịch vụ
Ngân hàng, họ có thói quen cất trữ tiền mặt, vàng bạc và ngoại tệ nên nó là nhân tố
ảnh hưởng mạnh tới công tác HĐV của NHTM.
1.4.1.2 Môi trường pháp lý và các chính sách kinh tế vĩ mô
Quá trình HĐKD của Ngân hàng không thể nằm ngoài sự bảo hộ và điều chỉnh
của hệ thống pháp luật. Và NHTM là trung gian tài chính và hoạt động của nó có
ảnh hưởng đến hệ thống tài chính quốc gia. Do đó so với các ngành kinh doanh khác,
Nhà nước cần có sự kiểm soát chặt chẽ hơn về phương tiện pháp luật, và chính sách
trên nhiều lĩnh vực khác nhau như cạnh tranh, phá sản, cơ cấu tổ chức Ngân hàng.
Hành lang pháp lý ảnh hưởng đến nghiệp vụ HĐV của NHTM, cụ thể là: Nghiệp vụ
HĐV chịu tác động trực tiếp từ các quy định của pháp luật như: Luật các Tổ chức tín
dụng, luật Ngân hàng Nhà nước. Những luật này quy định tỷ lệ HĐV so với vốn tự có,
quy định về phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, quy định mức cho vay của NHTM đối với
một khách hàng, quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho các khoản HĐV ngắn hạn nhằm
đảm bảo khả năng thanh khoản, quy định về tỷ lệ vốn tự có, tỷ lệ vốn huy động đối với
các NHTM. Trong việc HĐV, các Ngân hàng có trách nhiệm giữ bí mật thông tin tài
chính của khách hàng đến giao dịch tại Ngân hàng. Điều này giúp cho khách hàng tin
tưởng hơn vào các dịch vụ của Ngân hàng và thu hút họ tới Ngân hàng. Ngoài ra nó
còn chịu tác động gián tiếp của các bộ luật khác như luật thương mại, luật doanh
nghiệp, luật đầu tư nước ngoài. Chẳng hạn như đối với luật đầu tư nước ngoài: để
khuyến khích đầu tư nước ngoài thì chính phủ có sự nới lỏng các quy định trong luật
đầu tư nước ngoài, khi đó nguồn vốn chảy vào sẽ rất dồi dào và đây là cơ sở để tăng
nguồn vốn của các NHTM. Hoặc các NHTM không được HĐV bằng cách tăng lãi suất
một cách tùy tiện mà phải dựa vào lãi suất do NHNN quy định.
1.4.1.3 Môi trường cạnh tranh
Hiện nay, tại Việt Nam, có rất nhiều các NHTM và các TCTD hoạt động, đặc biệt
là sự góp mặt của các NHTM nước ngoài, mặc dù kinh tế nước ta phát triển rất nhanh
nhưng do việc trên cùng một địa bàn có quá nhiều các Ngân hàng cùng hoạt động nên
việc cạnh tranh gay gắt về kinh doanh, đặc biệt là thu hút vốn diễn ra vô cùng quyết
liệt. Hơn nữa, do hệ thống pháp luật kinh tế của nước ta chưa thực sự hoàn thiện nên
đã dẫn đến nhiều sự cạnh tranh không lành mạnh, đã tạo ra ấn tượng xấu với khách
Thang Long University Library
10
hàng về hệ thống Ngân hàng về một vài điểm. Ví dụ như việc các Ngân hàng âm thầm
chạy đua lãi suất với nhau, để thu hút vốn từ khách hàng, việc làm này gây ảnh hưởng
lớn đến việc kinh doanh của các Ngân hàng và cả nền kinh tế, tất nhiên chủ yếu là các
tác động tiêu cực. Như việc chạy đua lãi suất, các Ngân hàng sẽ cố gắng đưa ra mức
lãi suất huy động cao hơn và mức lãi suất cho vay thấp hơn để thu hút NVHĐ chảy
vào Ngân hàng và đẩy nhanh đầu ra cho nguồn vốn. Điều đó làm cho lợi nhuận kinh
doanh trên một đồng vốn của Ngân hàng giảm đi hay hiệu quả kinh tế giảm.
1.4.2 Những nhân tố chủ quan
1.4.2.1 Chính sách lãi suất
Lãi suất được coi là thước đo về mặt lợi ích của khách hàng khi gửi tiền vào
Ngân hàng do đó lãi suất có ảnh hưởng lớn tới quy mô nguồn vốn thu hút. Mặt khác,
lợi nhuận của Ngân hàng được quyết định bởi lãi suất, bởi nó liên quan đến chi phí
Ngân hàng bỏ ra để sở hữu nguồn vốn đó. Vì vậy, mỗi Ngân hàng phải đề ra một chính
sách lãi suất riêng phù hợp với mục tiêu phát triển của mình.
Lãi suất huy động có ảnh hưởng lớn đến quy mô gửi tiền vào NHTM, đặc biệt là
tiền gửi tiết kiệm vì người dân thường quan tâm đến lãi suất tiền gửi tiết kiệm để so
sánh nó với tỷ lệ trượt giá của đồng tiền và khả năng sinh lời từ các hình thức đầu tư
khác. Từ đó họ đưa ra quyết định có gửi tiền vào Ngân hàng hay không, gửi bao nhiêu,
dưới hình thức nào. Mục đích khi gửi tiền vào Ngân hàng của khách hàng là khác
nhau: nếu như khách hàng là tổ chức kinh tế, cá nhân gửi tiền vào Ngân hàng với mục
đích thanh toán thì họ ít nhạy cảm với lãi suất, điều mà họ quan tâm là sử dụng các sản
phẩm dịch vụ của các Ngân hàng: sự chính xác, nhanh chóng, an toàn, hiệu quả và thái
độ phục vụ của các nhân viên Ngân hàng. Trong khi đó, với bộ phận của khách hàng
thì mục đích của họ là lãi, nên vấn đề lãi suất được đặt lên hàng đầu. Do vậy, các
NHTM cần phải xây dựng chính sách lãi suất hợp lý với từng đối tượng khách hàng kể
cả khách hàng gửi tiền và khách hàng vay tiền để có thể huy động được nhiều nguồn
vốn. Thông thường, khi lãi suất huy động tăng thì lượng tiền gửi vào Ngân hàng sẽ
tăng lên, dẫn đến khối lượng NVHĐ tăng lên. Tuy nhiên trong quá trình HĐV, các
NHTM phải tính đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay hợp lý, đảm bảo có hiệu
quả. Một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến vấn đề này là chi phí Ngân hàng. Nếu chi
phí Ngân hàng được tiết kiệm ở mức thấp sẽ dẫn đến việc hạ được lãi suất cho vay, tạo
điều kiện cho việc sử dụng một cách hiệu quả của NVHĐ và thu được nhiều lợi nhuận.
Qua đó tăng sức cạnh tranh, góp phần nâng cao vị thế NHTM trên thị trường. Như
vậy, lãi suất huy động là yếu tố quan trọng, cơ bản ảnh hưởng đến quy mô nguồn vốn
kinh doanh của Ngân hàng. Vì vậy, để thu hút NVHĐ cần thiết, các NHTM phải áp
dụng các mức lãi suất thích hợp, linh hoạt và phù hợp với điều kiện nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. Đồng thời, mức lãi suất huy động của từng NHTM
11
phải phù hợp với các quy định của NHNN, hơn nữa mức lãi suất huy động phải có sức
cạnh tranh với các NHTM khác trên thị trường. Có như vậy, NHTM mới thành công
trong công tác HĐV.
1.4.2.2 Các phương thức huy động vốn do Ngân hàng cung cấp
Các phương thức thu hút vốn là nhân tố quyết định tới khả năng thu hút vốn của
Ngân hàng. Các phương thức thu hút càng phong phú, càng đa dạng, hướng tới càng
nhiều đối tượng khách hàng, càng đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng thì
Ngân hàng sẽ càng thu hút được nhiều vốn. Bên cạnh đó, việc hiện đại hóa các phương
thức huy động nhằm tăng tính chính xác, nhanh gọn, thuận tiện cho khách hàng cũng
làm tăng sự hài lòng của khách hàng đối với các dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp hơn.
Từ đó thu hút được nhiều vốn hơn.
1.4.2.3 Khoa học, công nghệ trong Ngân hàng
Trong nền kinh tế hiện nay, cạnh tranh về công nghệ đang diễn ra vô cùng mạnh
mẽ và không giới hạn bởi đó là con đường nhanh nhất để gia tăng năng lực sản xuất,
nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và gia tăng ưu thế trong cạnh tranh. Hiện đại
hóa công nghệ rõ ràng mang lại rất nhiều lợi ích trong công việc, nhất là với Ngân
hàng, nó giúp cho Ngân hàng tiết kiệm được thời gian giao dịch, đơn giản hóa thủ tục
giấy tờ và quan trọng hơn nữa là nó rất chính xác, dễ kiểm soát mọi hoạt động một
cách chi tiết đến tổng thể. Việc làm này sẽ là cơ cở quan trọng để Ngân hàng thu hút
được nhiều vốn hơn, và thực hiện các HĐKD của mình hiệu quả hơn.
Tuy đã có bước phát triển tiến bộ về công nghệ ứng dụng, một số NHTM có khả
năng tài chính và sự lựa chọn đầu tư đúng hướng, nên đã có những hệ cơ sở dữ liệu,
phần mềm ứng dụng hoạt động rất hiệu quả, nhưng nhìn chung, vấn đề công nghệ vẫn
còn tồn tại những khó khăn, vướng mắc như: sự phát triển chưa đồng đều về công
nghệ giữa các NHTM tính đồng bộ của công nghệ còn thấp; nhiều phần mềm chưa đáp
ứng được các yêu cầu của hoạt động quản lý, HĐKD Ngân hàng; một số NHTM
vẫn sử dụng các phần mềm cũ, xử lý chậm và quản trị dữ liệu không cao, không phù
hợp với yêu cầu phát triển hiện nay. Hạn chế rất nhiều đến sự phát triển các hoạt động
dịch vụ Ngân hàng nhất là hoạt động dịch vụ thanh toán. Từ đó tất yếu là hạn chế thu
hút tiền gửi. Bên cạnh đó, sự phối hợp liên kết trong phát triển công nghệ còn hạn chế,
thiếu tính đồng bộ, chính vì thế, hiệu quả mang lại nhìn từ góc độ vĩ mô chưa cao, lãng
phí tài nguyên, hạn chế hiệu quả vốn đầu tư, mà điển hình là hệ thống máy ATM, mỗi
Ngân hàng tự phát triển, sử dụng thẻ riêng, vừa tốn kém, vừa không mang lại tiện ích
cao cho khách hàng sử dụng.
1.4.2.4 Marketing Ngân hàng
Marketing trong Ngân hàng là một nhân tố quan trọng tác động đến công tác thu
hút vốn, cũng như HĐKD của Ngân hàng, nhất là trong giai đoạn các Ngân hàng đang
Thang Long University Library
12
dần hiện đại hóa ngày nay. Những người thuộc bộ phận Marketing sẽ tiếp xúc trực tiếp
với khách hàng để tiếp thị, giới thiệu về sản phẩm dịch vụ Ngân hàng đồng thời tiếp
nhận các phản hồi từ khách hàng để đề xuất với ban lãnh đạo kịp thời giúp Ngân hàng
có được sự hài lòng từ khách hàng về dịch vụ mà mình cung cấp. Ngoài ra, Marketing
trong Ngân hàng còn thực hiện một nhiệm vụ tuyệt đối quan trọng khác liên quan đến
sự tồn tại của Ngân hàng đó chính là việc xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu,
quảng bá hoạt động… của Ngân hàng, từ đó xây dựng cho Ngân hàng uy tín, thương
hiệu trong lòng khách hàng, giúp Ngân hàng thu hút được nhiều nguồn vốn hơn.
Chiến lược Marketing chưa có sự phân đoạn thị trường để có những sản phẩm
HĐV, sản phẩm dịch vụ riêng cho từng nhóm khách hàng riêng biệt. Một chính sách
Marketing tốt phải đưa ra chiến lược quản lý khách hàng. Trong đó, việc thực hiện
phân đoạn thị trường theo các tiêu chí như vùng địa lý, các yếu tố nhân khẩu học, các
yếu tố tâm lý, các yếu tố thuộc thói quen hành vi… Không phải mọi khách hàng đều
có nhu cầu như nhau đối với các dịch vụ Ngân hàng và mang lại lợi nhuận như nhau
cho Ngân hàng, nên cần có sự phân đoạn để có những chính sách chăm sóc khách
hàng phù hợp. Các sản phẩm hiện nay mà các NHTM, TCTD cung cấp ra thị trường
mang tính chất đại trà cho tất cả các khách hàng, không có sự phân biệt tới từng nhóm
đối tượng.
Chi phí đầu tư phát triển các dịch vụ mới mà qua đó thu hút tiền gửi, nâng cao
hiệu quả quả HĐV là rất lớn. Ví dụ như dịch vụ ATM, mỗi máy giá trị khoảng 30.000
USD, kèm theo khoảng 10 triệu đồng/máy về chi phí khác trong quá tình vận hành mỗi
tháng, như: thuê địa điểm, tiền điện, bảo vệ… Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng hệ thống
máy ATM của các NHTM lại chưa cao. Hơn nữa, các Ngân hàng thiếu sự hợp tác với
nhau. Mỗi Ngân hàng theo đuổi một chiến lược riêng đối với cùng loại sản phẩm dịch
vụ có nhiều điểm tương đồng, dẫn tới lãng phí trong đầu tư và làm tăng chi phí vận
hành cũng như quản lý hệ thống. Rõ ràng, trong hoạt động của Ngân hàng, bộ phận
Marketing đóng gọp vai trò lớn nhằm tăng tính cạnh tranh giữa Ngân hàng với các
Ngân hàng khác. Đây là điều các NHTM đang rất quan tâm thực hiện.
1.4.2.5 Công tác tổ chức và trình độ nhân lực
Để đề ra những kế hoạch thu hút vốn hiệu quả cũng như việc thực hiện kế hoạch
thu hút vốn và các kế hoạch kinh doanh khác được tốt, Ngân hàng cần có nguồn nhân
lực có chất lượng. Nguồn nhân lực đang là vấn đề mà các Ngân hàng rất quan tâm, bởi
đó là nhân tố tối quan trọng trong việc thực hiện các nghiệp vụ, điều khiển máy móc
hiện đại, và thực hiện các hoạt động khác của Ngân hàng. Nếu có được nguồn nhân
lực có chất lượng, Ngân hàng sẽ có được năng suất lao động cao hơn, từ đó tạo ra cho
Ngân hàng lợi nhuận lớn hơn.
Hiện nay, hoạt động quản trị và điều hành HĐV, kinh doanh vốn chưa theo
13
hướng Ngân hàng kinh doanh hiện đại. Hoạt động quản trị và điều hành của các
NHTM mặc dù đã có những cải tiến đáng kể, nhưng vẫn chưa phải là mô hình quản lý
hướng vào khách hàng. Việc quản lý được thực hiện theo từng nghiệp vụ kinh doanh,
chưa theo nhóm khách hàng nên việc nắm bắt nhu cầu khác hàng để phát triển sản
phấm, dịch vụ cũng như phát triển thị trường mới còn hạn chế. Sự phối hợp giữa các
bộ phận quản lý, các phòng nghiệp vụ còn chưa đồng bộ, nhịp nhàng, gây phiền hà,
mất thời gian cho khách hàng. Hệ thống thông tin chưa thực sự có hiệu quả, bao gồm
cả thu nhập và xử lý thông tin về HĐV, về cân đối và kinh doanh vốn.
Ngoài ra, nguồn nhân lực còn ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững và lâu dài
của Ngân hàng, mang lại cho Ngân hàng thương hiệu, uy tín. Từ đó Ngân hàng sẽ tạo
ra cho mình các lợi thế trong cạnh tranh, trong đó có cạnh tranh thu hút vốn.
Chính vậy, trong thời đại ngày nay, các Ngân hàng đang liên tục cải thiện chất
lượng nhân sự của mình bằng việc tuyển chọn mới, và bồi dưỡng về chuyên môn với
các nhân viên hiện có. Ngân hàng coi chất lượng nhân lực và việc tổ chức công tác thu
hút vốn sẽ là những nhân tố quyết định tới sự thành công việc thực hiện kế hoạch thu
hút vốn.
1.4.2.6 Mạng lưới chi nhánh Ngân hàng
Trong bất cứ một tổ chức nào, thì mạng lưới chi nhánh là nhân tố thể hiện về mặt
quy mô của tổ chức đó. Với Ngân hàng, điều đó càng được thể hiện rõ ràng nhất. Nếu
trên một địa bàn mà Ngân hàng có nhiều chi nhánh, chứng tỏ Ngân hàng đó có lượng
khách hàng và số lần giao dịch lớn, thị trường hoạt động của Ngân hàng rộng. Vì vậy,
Ngân hàng đã tìm hiểu để xây dựng các PGD, chi nhánh để chuyên phục vụ khách
hàng tại từng địa điểm trên địa bàn, giúp HĐKD Ngân hàng hiệu quả hơn và cũng để
khách hàng cảm thấy thuận tiện, thoải mái hơn. Riêng với công tác thu hút vốn, mạng
lưới chi nhánh rộng lớn sẽ tạo ra ưu thế rất lớn cho công tác này. Bởi nó tạo ra cho
khách hàng cảm thấy sự thuận lợi khi gửi, rút tiền; và sự lớn mạnh của quy mô Ngân
hàng để tin tưởng gửi tiền hơn. Ngoài ra, việc có từng chi nhánh tại từng địa điểm trên
địa bàn sẽ giúp Ngân hàng có được cái nhìn chính xác, sát thực tế, khoa học hơn về
nhu cầu của khách hàng trên từng địa bàn, để từ đó đề ra các chiến lược thu hút vốn
đánh đúng tâm lý người gửi tiền, từ đó việc thực hiện các mục tiêu thu hút vốn sẽ dễ
dàng hoàn thành hơn.
Do vậy, việc phát triển mạng lưới chi nhánh Ngân hàng là một việc làm mang
tính chất chiến lược ảnh hưởng lớn đến công tác thu hút vốn và kết quả kinh doanh của
Ngân hàng. Ngân hàng cần ngiên cứu rõ thị trường, tiềm lực, và nhiều nhân tố khác để
đưa ra các quyết định chính xác khi thành lập các chi nhánh nhỏ sao cho các chi nhánh
đó hoạt động hiệu quả cao nhất, tiết kiệm chi phí cho Ngân hàng.
Thang Long University Library
14
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong Chương 1, Khóa luận đã trình bày một cách khái quát về hoạt động HĐV
của NHTM, xác định tầm quan trọng và sự cần thiết của việc HĐV. Trong đó, Chương
1 tập trung đưa ra những chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của
hoạt động HĐV. Trên cơ sở áp dụng các kiến thức đó, Chương 2 sẽ phân tích thực
trạng hoạt động HĐV của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ
Sơn.
15
CHƢƠNG2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THU HÚT
VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THỊ XÃ TỪ SƠN GIAI ĐOẠN 2010-2012
Việc đánh giá thực trạng thực hiện kế hoạch thu hút vốn tại NHNo&PTNT thị xã
Từ Sơn giai đoạn 2010-2012 nhằm mục tiêu tìm ra những yếu tố ảnh hưởng, gây tác
động đến việc công tác thu hút vốn của Ngân hàng. Từ đó, giúp Ngân hàng đưa ra các
giải pháp để thực hiện tốt kế hoạch thu hút vốn năm 2013
2.1 Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn
2.1.1 Sơ lược lịch sử hình thành
NHNo&PTNT Từ Sơn tiền thân là NHNo&PTNT huyện Tiên Sơn, từ một PGD
trực thuộc NHNo&PTNT huyện Tiên Sơn, giám đốc NHNo&PTNT tỉnh Hà Bắc cũ đã
có quyết định về việc thành lập Ngân hàng khu vực Từ Sơn, trực thuộc Ngân hàng
Nông nghiệp tỉnh hoạt động riêng từ 01/07/1996, quản lý cho vay 10 xã, 01 thị trấn
thuộc khu vực Từ Sơn.
Đến ngày 24/09/2008, Thủ tướng chính phủ ký quyết định thành lập Thị xã Từ
Sơn trên cơ sở huyện Từ Sơn cũ. NHNo&PTNT huyện Từ Sơn đổi tên thành
NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn, quản lý cho vay 7 phường: Châu Khê, Đình Bảng, Tân
Hồng, Đông Ngàn, Trang Hạ, Đồng Kỵ, Đồng Nguyên và 5 xã: Phù Chẩn, Tam Sơn,
Hương Mạc, Tương Giang, Phù Khê. Ngân hàng đã phát triển mạnh mẽ và hiện nay là
chi nhánh cấp I trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam.
NHNo&PTNTT thị xã Từ Sơn nằm trên địa bàn thị xã Từ Sơn, khách hàng của
Ngân hàng chủ yếu là hộ sản xuất, tư nhân, cá thể. Ngân hàng coi hoạt động thu hút
vốn của mình là tiền đề để mở rộng thị trường tín dụng và là hoạt động sống còn của
Ngân hàng. Một điểm quan trọng giúp Ngân hàng tồn tại và phát triển là Ngân hàng có
đội ngũ cán bộ có nghiệp vụ chuyên môn tốt, có kinh nghiệm lâu năm trong ngành, và
tạo dựng được uy tín trong lòng khách hàng.
Là một Ngân hàng thương mại thuộc hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam,
NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn luôn cố gắng hoàn thành tốt các nhiệm vụ chung của
toàn hệ thống, và còn đề ra những chiến lược kinh doanh riêng cụ thể phù hợp với
từng địa bàn hoạt động của Ngân hàng như đầu tư phát triển các làng nghề truyền
thống: Đồng Kỵ, Hương Mạc, Phù Khê… Ngoài ra, Ngân hàng còn ứng dụng các công
nghệ tiên tiến nhằm đổi mới phong cách giao dịch, kiệm chi phí, thỏa mãn nhu cầu
khách hàng. Từ đó, Ngân hàng đã tạo dựng cho mình có được tình cảm và sự tín
nhiệm của khách hàng. Qua 18 năm hoạt động Ngân hàng đã vượt khó khăn thử thách
hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao và đã xây dựng được cho mình vị thế vững
mạnh tại địa bàn thị xã Từ Sơn.
Thang Long University Library
16
2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã
Từ Sơn
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thị xã Từ Sơn.
Chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc
Chỉ đạo nghiệp vụ của các phòng trung tâm
(Nguồn: Phòng hành chính)
Mỗi phòng ban sẽ có chức năng, nhiệm vụ riêng của mình theo sự chỉ đạo và
phân công của Giám đốc, cụ thể như sau:
- Ban giám đốc:
Giám đốc: Là người đại diện thực hiện chức năng điều hành, quản lý chung và có
quyền quyết định cao nhất trong Ngân hàng. Giám đốc là người trực tiếp xây dựng
chiến lược, mục tiêu, kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng theo từng thời kỳ trên cơ sở
nhiệm vụ kinh doanh được giao. Giám đốc có nhiệm vụ giao kế hoạch đến từng phòng
ban, điều hành HĐKD của Ngân hàng và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của thông
tin và số liệu đã báo cáo.
Phó giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho Giám đốc, được bổ nhiệm, chịu
trách nhiệm về HĐKD, được sự ủy quyền hàng năm của Giám đốc phụ trách các
phòng ban và các PGD trực thuộc về một số công tác và tham gia ký kết hợp đồng ủy
thác với các đối tác của Ngân hàng.
Ban Giám đốc: gồm ba thành viên.
Ban giám đốc
Phòng
Kế hoạch -
Kinh Doanh
PGD Đông NgànPGD Châu KhêPGD Đồng Kỵ
Phòng
Dịch vụ-
Marketing
Phòng
kiểm tra-
kiểm soát
nội bộ
Phòng
Kế toán-
Ngân quỹ
Phòng
Hành chính-
nhân sự
17
+ Giám đốc: Điều hành chung.
+ Một Phó Giám đốc phụ trách phòng tín dụng và 2 PGD
+ Một Phó Giám đốc phụ trách phòng kế toán ngân quỹ, hành chính và 1 PGD
- Phòng kế hoạch kinh doanh:
Đây là phòng quan trọng, tập trung những hoạt động chính của Ngân hàng. Lợi
nhuận của Ngân hàng phụ thuộc nhiều vào phòng này. Phòng Kế hoạch Kinh doanh là
phòng giúp Giám đốc chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của Ngân hàng, làm nhiệm
vụ HĐV từ dân cư và tổ chức kinh tế, thẩm định và đề xuất cho vay đối với nền kinh
tế, có nhiệm vụ lên kế hoạch tổng hợp, thông tin phòng ngừa rủi ro.
Phòng Kế hoạch Kinh doanh chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng chiến lược
khách hàng, phân loại khách hàng, đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại
khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín, phân tích kinh tế theo
ngành và lựa chọn biện pháp cho vay an toàn, đạt hiệu quả cao.
Phòng Kế hoạch Kinh doanh thực hiện các chương trình dự án thuộc nguồn vốn
trong nước, nước ngoài, trực tiếp làm dịch vụ ủy thác nguồn vốn thuộc Chính phủ, bộ,
ngành khác, các tổ chức kinh tế, cá nhân trong, ngoài nước và phân loại dư nợ, phân
tích nợ quá hạn, tìm ra nguyên nhân, đề xuất hướng khắc phục.
- Phòng kế toán- ngân quỹ:
Phòng Kế toán và Ngân quỹ là phòng trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán
thống kê và thanh toán theo quy định của NHNN và Ngân hàng. Phòng Kế toán và
Ngân quỹ chịu trách nhiệm xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch
thu, chi tài chính, tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và
các báo cáo theo quy định.
Phòng Kế toán và Ngân quỹ thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước, giao
dịch với khách hàng liên quan để thanh toán qua Ngân hàng như: Tiền gửi tiết kiệm,
chuyển tiền, chi trả kiều hối; nhận và truyền kịp thời, nhanh chóng, chính xác, đầy đủ
tạo điều kiện thuận lợi cho ban lãnh đạo trong công tác quản lý, điều hành đạt kết quả
tốt. Chịu trách nhiệm các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định và chấp hành
quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định. Ngoài ra quản lý và
xây dựng các quỹ chuyên dùng theo quy định của Ngân hàng là một trong nhiệm vụ
của phòng Kế toán và Ngân quỹ.
- Phòng hành chính - nhân sự:
Phòng Hành chính Nhân sự là phòng trực tiếp thực hiện công tác hành chính, lưu
trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến Ngân hàng và văn bản định chế của Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Phòng Hành chính Nhân sự chịu
trách nhiệm xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của Ngân hàng, thường
xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc phê duyệt và triển khai
Thang Long University Library
18
chương trình giao ban nội bộ Ngân hàng.
Phòng Hành chính Nhân sự thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng bá,
tiếp thị theo chỉ đạo của Ban lãnh đạo, tư vấn trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể
về ký kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động,
hành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của Ngân hàng. Thực hiện việc
đề bạt nâng lương cho cán bộ nhân viên, tổ chức các hoạt động hành chính của Ngân
hàng.
- Phòng dịch vụ - Marketing:
Thực hiện các hoạt động để phát triển dịch vụ Ngân hàng.
Phòng Dịch vụ - Marketing là phòng quản lý các dịch vụ chung của Ngân hàng
bao gồm dịch vụ đặc biệt, dịch vụ thẻ ATM, các dịch vụ thanh toán, chiết khấu, thu
hộ, kinh doanh ngoại tệ, các dịch vụ bảo lãnh.
Phòng Dịch vụ - Marketing chịu trách nhiệm phối hợp với bộ phận kinh doanh
đưa ra chiến lược phát triển những ưu đãi mới tăng sức cạnh tranh đồng thời đem lại
lợi nhuận cao. Phòng Dịch vụ - Marketing xây dựng chiến lược và hoạt động
Marketing cụ thể cho từng sản phẩm và lập ngân sách theo chiến lược ngắn hạn và dài
hạn các sự kiện (hội thảo, họp báo, soạn thông cáo báo chí, cung cấp thông tin bên
ngoài) phù hợp với quá trình phát triển của Ngân hàng.
- Phòng kiểm tra- kiểm soát nội bộ:
Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ là phòng xây dựng chương trình kiểm tra, kiểm
soát và thực hiện, từ đó tổng hợp báo cáo kịp thời kết quả kiểm tra, giám sát cho ban
lãnh đạo Ngân hàng để thực hiện công tác quản trị.
Tổ chức giao ban thường kỳ về công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối
với Ngân hàng, sơ kết, tổng kết công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo quy định.
Phòng làm đầu mối trong việc kiểm toán độc lập, thanh tra, kiểm soát của ngành Ngân
hàng và các cơ quan pháp luật khác đến làm việc với Ngân hàng.
Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ chịu trách nhiệm kiểm tra công tác điều hành
của Ngân hàng, thực hiện quy trình nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của pháp luật,
kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài chính, báo cáo cân đối kế toán, giám sát việc
chấp hành các quy định của NHNN về đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín
dụng và dịch vụ Ngân hàng.
Ngoài ra, phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ báo cáo Giám đốc Ngân hàng kết quả
kiểm tra, đề xuất biện pháp xử lý, khắc phục khuyết điểm tồn tại và giải quyết đơn thư
liên quan đến hoạt động của Ngân hàng.
- PGD Đồng Kỵ: Phục vụ làng nghề Đồng Kỵ và các xã lân cận.
- PGD Châu Khê: Phục vụ làng nghề Châu Khê và các xã lân cận.
- PGD Đông Ngàn: Thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng như HĐV, cho vay,
19
các dịch vụ chuyển tiền,…
Nhận xét chung, NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn có cơ cấu tổ chức được sắp xếp,
xây dựng khá hợp lý, gọn nhẹ và linh hoạt giúp cho HĐKD của Ngân hàng được thực
hiện khoa học và đồng bộ, hiệu quả.
2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012
Giai đoạn 2010 – 2012 là giai đoạn nền kinh tế tiếp tục chịu nhiều tác động xấu
của dịch bệnh và lạm phát. Các Ngân hàng đều gặp phải nhiều khó khăn trong thời kỳ
này. Tuy nhiên, NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn với kinh nghiệm của mình đã có những
định hướng phát triển kịp thời, đúng đắn, biết phát huy uy tín, thương hiệu của mình
trên địa bàn để vượt qua khó khăn đạt được các thành tích tốt đẹp.
2.1.3.1 Kết quả kinh doanh
Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
So sánh năm
2011/2010
So sánh năm
2012/2011
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
Tổng thu (A) 114.799 207.542 198.178 92.734 80,79 (9.364 ) (4,51)
Trong đó:
Thu lãi
69.154 159.639 125.191 90.485 130,85 (34.448) (21,57)
Tỷ trọng (%) 60,24 76,92 63,17 16,68 27,69 (13.75 ) (17,88)
Tổng chi (B) 102.892 169.860 159.123 66.968 65,09 (10.737) (6,32)
Kết quả kinh
doanh (A-B)
11.907 37.682 39.055 25.775 216,47 1.373 3,64
(Nguồn: Báo cáo KQKD của NHNo&PTNN thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012)
Qua bảng số liệu trên ta thấy kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT thị xã Từ
Sơn từ năm 2010 đến năm 2012 đều tăng, chứng tỏ Ngân hàng hoạt động hiệu quả.
Năm 2010, lợi nhuận đạt được là 11.907 triệu đồng. Sang năm 2011, lợi nhuận tăng
25.775 triệu đồng, tương ứng mức tăng mạnh 216,47% so với năm 2010. Điều này có
được là do HĐKD của Ngân hàng đã có những bước tiến bộ khi tiến hành kinh doanh
hiệu quả góp phần làm tăng lợi nhuận. Sang năm 2012, mặc dù cả tổng thu và tổng chi
đều giảm nhưng do tốc độ giảm của tổng thu (4,51%) thấp hơn tốc độ giảm của tổng
Thang Long University Library
20
chi (6,32%) nên lợi nhuận đạt 39.055 triệu đồng, tăng nhẹ so với năm 2011, đó là
thành quả của việc Ngân hàng đã áp dụng các biện pháp chặt chẽ trong chi tiêu.
Nhìn vào bảng 2.1 ta cũng thấy được rằng khoản thu lãi cho vay là nguồn thu chủ
yếu của NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn. Năm 2010, thu lãi cho vay chiếm 60,24%, năm
2011 thu lãi chiếm 76,92%, năm 2012 thu lãi chiếm 63,17%. Điều đó chứng tỏ Ngân
hàng đã chú trọng hơn về nâng cao chất lượng và quy mô tín dụng, giúp HĐKD hiệu
quả hơn.
2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn
Để thực hiện mục tiêu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thị xã theo hướng
công nghiệp hoá, hiện đại hoá, NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn đã tiến hành chỉnh đốn
nhiều hoạt động, điển hình như: cho vay các doanh nghiệp, các cá nhân sản xuất tại
các khu công nghiệp, cho vay phát triển các làng nghề truyền thống, cho vay những hộ
sản xuất, những doanh nghiệp làm ăn hiệu quả… Từ đó, Ngân hàng sẽ cải thiện được
chất lượng tín dụng, nguồn vốn sẽ được sử dụng hiệu quả hơn.
21
Bảng 2.2: Tình hình dƣ nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
So sánh năm
2011/2010
So sánh năm
2012/2011
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
Tuyệt
đối
Tƣơng
đối
(%)
I. Phân theo
loại hình
1.116.162 1.190.769 1.169.104 74.607 6,68 (21.665) (1,82)
1. Cho vay
Doanh Nghiệp
Nhà Nước
- - - - - - -
2. Cho vay
HTX, Công ty
CP, TNHH,
DNTN
394.164 356.528 336.709 (37.636) (9,55) (19.819) (5,56)
3. Cho vay cá
nhân, hộ gia
đình
720.398 833.441 832.395 113.043 15,69 (1.046) (0,13)
4. Cho vay tổ
chức khác
1.600 800 - (800) (50,0) - -
II. Phân theo
cơ cấu
1.116.162 1.190.769 1.169.104 74.607 6,68 (21.665) (1,82)
1. Dư nợ Ngắn
hạn
900.581 914.421 936.610 13.840 1,54 22.189 2,43
2. Dư nợ trung
– dài hạn
215.581 276.348 232.494 60.767 28,19 (43.854) (15,87)
III. Phân theo
nhóm
1.116.162 1.190.769 1.169.104 74.607 6,68 (21.665) (1,82)
1. Nợ nhóm I 1.101.347 925.499 887.914 (175.848) (15,97) (37.585) (4,06)
2. Nợ quá hạn 14.815 265.270 281190 250.455 1690,6 15.920 6,0
3. Nợ xấu 4.923 14.617 1.500 9.694 196,91 (13.117) (89,74)
-Nợ nhóm V
- Tỷ lệ nợ
xấu/Tổng dư
nợ (%)
4.863
0,44
13.423
1,23
-
0,13 0,79 179,55 (1,1) (89,43)
(Nguồn: Báo cáo KQKD của NHNo&PTNN thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012 )
Thang Long University Library
22
Vừa trải qua các năm nổ ra cuộc suy thoái kinh tế thế giới, nền kinh tế dần phục
hồi và có nhiều khởi sắc dần đi vào ổn định. Tổng dư nợ cho vay năm 2010 tăng vọt so
với năm 2009 (496.054 triệu đồng) và đạt 1.116.162 triệu đồng tương ứng với tăng
125,0%, năm 2011 tăng 74.607 triệu đồng tương ứng tăng 6,68% so với năm 2010;
năm 2012 giảm 21.665 triệu đồng tương ứng với mức giảm 1,82%. Nhìn chung trong
cả thời kỳ từ năm 2010-2012 dư nợ tín dụng tăng đạt ở mức cao. Điều này cho thấy
Ngân hàng đã sử dụng vốn kinh doanh khá tốt. Tổng dư nợ được phân loại như sau:
- Phân theo loại hình :
Dư nợ được chia ra làm 4 nhóm là cho vay Doanh nghiệp nhà nước (DNNN);
cho vay hợp tác xã, công ty cổ phần, TNHH, DNTN; cho vay cá nhân, hộ gia đình và
cho vay tổ chức khác.
Trong tổng dư nợ, cho vay cá nhân, hộ gia đình luôn chiếm tỷ trọng cao nhất qua
3 năm: Năm 2010 chiếm 64,54%; năm 2011 chiếm 70,0% và năm 2012 chiếm 71,2%.
Tuy cho vay cá nhân, hộ gia đình có tỷ trọng cao nhất nhưng có xu hướng biến động
qua các năm: Năm 2010 là 720.398 triệu đồng; năm 2011 tăng 113.043 triệu đồng,
tương ứng tăng 15,69% so với năm 2010; năm 2012 giảm 1.046 triệu đồng, tương ứng
giảm 0,13% so với năm 2011.
Với khoản cho vay cá nhân, đa số là cho vay đối với các hộ sản xuất hoạt động
trong làng nghề sắt và gỗ chiếm tỷ trọng lớn. Do địa bàn hoạt động nằm tại khu trung
tâm thị xã Từ Sơn có các làng nghề sắt và gỗ rất phát triển với đặc thù sản xuất kinh
doanh theo hộ gia đình nên cần nguồn vốn lớn.
Trong cả ba năm, khoản cho vay Doanh nghiệp Nhà nước không có. Cho vay tổ
chức khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ năm 2010 chiếm 0,14%; năm 2011 chiếm gần 0,1%
giảm 50% so với năm 2010; năm 2012 không thực hiện giao dịch cho vay với tổ chức
khác.
- Phân theo cơ cấu :
Trong cả 3 năm, cho vay ngắn không ngừng gia tăng. Năm 2010 dư nợ ngắn hạn
đạt 900.581 triệu đồng; năm 2011 tăng 13.840 triệu đồng, tương ứng tăng 1,54% so
với năn 2010; năm 2012 tăng 22.189 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 2,43% so với
năm 2011. Cho vay trung và dài hạn vẫn tăng qua các năm. Năm 2010 chiếm 215.581
triệu đồng, năm 2011 tăng thêm 60.767 triệu đồng, đặc biệt đến năm 2012 cho vay
trung và dài hạn giảm xuống 43.854 triệu đồng tương ứng với mức giảm 15,87% so
với năm 2011 do nhu cầu vay vốn giảm xuống nhưng vẫn ở mức cao so với các năm
trước đó. Ngoài ra ta còn thấy được tỷ trọng cho vay ngắn hạn cao hơn hẳn cho vay
trung và dài hạn. Bởi trên địa bàn, đối tượng đi vay chủ yếu là các hộ sản suất, các
doanh nghiệp ngoài quốc doanh thường có nhu cầu vay vốn ngắn hạn để phục vụ sản
xuất kinh doanh. Còn nguồn vốn vay trung và dài hạn thì các doanh nghiệp, hộ sản
23
xuất vay nhằm mục đích xây dựng cơ bản là chính. Hiện tại, thị xã đang chuyển thành
một thị xã công nghiệp, khi đó khả năng cho vay trung và dài hạn sẽ có xu hướng tăng
lên kể cả về quy mô lẫn tỷ trọng.
- Phân theo nhóm :
Ta nhận thấy khoản nợ nhóm I vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu, trung bình chiếm
84,11% trong tổng dư nợ hằng năm. Trong cả 3 năm khoản nợ nhóm I (nợ đủ tiêu
chuẩn) có xu hướng giảm đi. Cụ thể: năm 2010 khoản nợ nhóm I là 1.101.347 triệu
đồng, sang năm 2011 giảm đi 175.848 triệu đồng tương ứng với mức giảm tương đối
15,97% so với năm 2010 và năm 2012 tiếp tục giảm 37.585 triệu đồng tương ứng giảm
4,06% so với năm 2011.
Nợ nhóm II tăng lên do khoản nợ nhóm I chuyển sang nhóm II. Cùng với việc
củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng thì tỷ lệ nợ xấu của
NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn luôn ở mức thấp và chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ.
Cụ thể năm 2010 nợ xấu là 4.923 triệu đồng sang năm 2011 tăng lên 14.617 triệu đồng
tương ứng tăng 196,91% so với năm 2011 đặc biệt đến năm 2012 nợ xấu chỉ còn lại
1.500 triệu đồng, giảm 89,74%.
Về tỷ lệ nợ quá hạn, ta thấy tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ đã tăng nhanh từ
14.952 triệu đồng năm 2010 lên 265.270 triệu đồng năm 2011, chiếm tới 22,28% tổng
dư nợ. Đây là con số đáng để lưu ý trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng đặc biệt
trong điều kiện chất lượng tín dụng luôn được đặt lên hàng đầu như hiện nay, đến năm
2012 nợ quá hạn tăng đến mức 281.190 triệu đồng và chiếm tỷ trọng 24,05% tổng dư
nợ. Điều này xảy ra do trong những năm vừa rồi có giá sắt và giá gỗ biến động quá
mạnh, gây ảnh hưởng lên một số lớn các hộ sản xuất, kinh doanh tại địa bàn, dẫn đến
thua lỗ nên không trả đúng hạn cho Ngân hàng. Điều đó làm ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động cho vay của Ngân hàng. Vì vậy, Ngân hàng cần đưa ra các biện pháp kịp
thời để xử lý nợ quá hạn, đảm bảo an toàn trong HĐKD. Tỷ lên nợ quá hạn cao trong
năm 2011 một phần cho thấy công tác quản lý nợ của NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn
trong năm đang có giấu hiệu giảm sút, mặt khác do khó khăn chung của nền kinh tế
với lãi suất và lạm phát ở mức cao, đã ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động sản xuất kinh
doanh của của khách hàng, dẫn tới khả năng trả nợ bị suy giảm. Tuy nhiên với việc
chấn chỉnh lại công tác thẩm định, kiểm tra, kiểm soát khi cho vay thì chất lượng của
NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn có chuyển biến khi nợ quá hạn tăng lên mức nhẹ hơn so
với năm 2011 (tăng thêm 1.17%) trong năm 2012.
Về tỷ lệ nợ xấu : Cùng với việc củng cố nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt
động Ngân hàng thì tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng luôn ở mức thấp và chiếm tỷ trọng
nhỏ trong tổng dư nợ. Cụ thể năm 2011, khi tỷ trọng ở mức cao là 22,28% trên tổng dư
nợ thì tỷ lệ nợ xấu vẫn được kiểm soát ở mức thấp là 1,23% trên tổng dư nợ; đến năm
Thang Long University Library
24
2012 khi mà tỷ lệ nợ quá hạn lên đến 24,05% tổng dư nợ thì tỷ lệ nợ xấu giảm xuống
còn 0,13%, trong đó thì nợ ở nhóm V (nợ có khả năng mất vốn) giảm xuống còn 0%
tổng dư nợ. Sở dĩ có điều này do Ngân hàng đã quản lý chặt chẽ vốn vay, nâng cao
công tác thẩm định dự án và chú trọng xử lý các món nợ còn tồn đọng từ năm 2010.
Đồng nghĩa với việc nợ xấu được Ngân hàng kiểm soát ở mức thấp nhất cho thấy hoạt
động tín dụng của Ngân hàng trong thời gian qua đã đảm bảo được tính an toàn và có
hiệu quả trong hoạt động, góp phần vào hiệu quả trong hoạt động chung của
NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn trong thời gian qua.
2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ Ngân hàng
Ngân hàng đã xây dựng trong cơ cấu tổ chức của mình riêng một phòng dịch vụ -
Marketing. Điều này cho thấy Ngân hàng rất quan tâm đến những mong muốn của
khách hàng để từ đó có thể đáp ứng nhu cầu của khác hàng một cách nhanh chóng và
kịp thời. Ngoài ra, Ngân hàng còn tiến hành đơn giản và hợp lý hoá thủ tục, giấy tờ
giao dịch, tạo sự thoải mái và thuận tiện cho khách hàng. Với thái độ lịch sự, tôn trọng
khách hàng, phong cách làm việc chuyên nghiệp đã làm cho số lượng khách hàng giao
dịch với Ngân hàng ngày càng tăng, tạo điều kiện cho Ngân hàng mở rộng quan hệ và
kiếm tìm thêm các nguồn vốn mới. Hiện tại, Ngân hàng đã mở rộng thêm các loại hình
dịch vụ như: bảo lãnh, chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ… với mong muốn thỏa mãn
nhu cầu khách hàng hơn nữa.
Có thể nói trong thời gian đã qua, NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn đã đạt được
nhiều thành tựu đáng kể. Đây chính là tiền đề, là cơ sở cho việc hoàn thành những mục
tiêu kế hoạch trong năm 2013 của Ngân hàng.
2.2 Thực trạng công tác huy động vốn giai đoạn 2010-2012
Giai đoạn 2010-2012, NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn đã phải đối mặt với không ít
khó khăn trong việc thực hiện thu hút vốn. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình,
Ngân hàng đã vượt qua những khó khăn và biết khai thác tối đa những lợi thế của
mình trên địa bàn để nguồn vốn thu hút không ngừng tăng lên về cả số lượng lẫn chất
lượng. Kết quả cụ thể như sau:
25
2.2.1 Thực hiện kế hoạch về quy mô thu hút vốn
Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trƣởng vốn giai đoạn 2010- 2012
Đơn vị: Triệu đồng
Qua biểu đồ 2.1 ta thấy, từ năm 2010 đến 2012, tổng nguồn vốn của Ngân hàng
tăng hơn 1,5 lần, năm 2010 tổng nguồn vốn thu hút được đạt 650.872 triệu đồng sang
đến năm 2011 tổng nguồn vốn thu hút tăng 102.441 triệu đồng tương ứng với mức
tăng 15,74% so với năm 2010; năm 2012 đạt 994.934 triệu đồng tăng 214.621 triệu
đồng tương ứng tăng 32,07% so với năm 2011. Bình quân mỗi năm tăng 23,64%. Theo
như kế hoạch thu hút vốn trong thời kỳ 2010-2012, năm 2010 tổng nguồn vốn thu hút
được của Ngân hàng là 567.450 triệu đồng, năm 2012 tăng lên, đạt 811.980 triệu đồng,
tức là tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm theo kế hoạch là 19,63%. Như vậy có thể
thấy, trong cả thời kỳ 2010-2012 Ngân hàng đã đạt được kế hoạch về tốc độ tăng
trưởng bình quân hàng năm tuy nhiên về quy mô vốn thu hút được vẫn có sự bất ổn
định so với kế hoạch.
NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn đã có sự tăng trưởng khá lớn trong nguồn vốn của
mình. Có được điều này là do Ngân hàng đã biết phát huy tối đa những ưu thế của
Ngân hàng. NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn được coi là một Ngân hàng lớn mạnh trên
địa bàn thị xã, bởi đã trải qua quá trình hoạt động và xây dựng uy tín từ rất lâu. Bên
cạnh đó, NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn còn được biết đến như một Ngân hàng có hệ
thống giao dịch rộng khắp, Ngân hàng đã cho mở các PGD ở riêng các làng ngề để
phục vụ những nơi HĐKD tấp nập nhất như PGD Châu Khê, Đồng Kỵ. Ngoài ra,
Ngân hàng còn có PGD Đông Ngàn nằm giữa trung tâm thị xã hoạt động cực kỳ năng
nổ và hiệu quả. Sắp tới, Ngân hàng cũng đang tiến hành mở thêm PGD tại Tam Sơn,
nơi đây việc phát triển kinh tế đang diễn ra mạnh, nhanh chóng.
567.450
684.531
811.980
650.872
753.313
994.934
0
200.000
400.000
600.000
800.000
1.000.000
1.200.000
2010 2011 2012
Tổng nguồn
vốn kế hoạch
Tổng nguồn
vốn thực
hiện
Thang Long University Library
26
Tuy vậy, nguồn vốn mà NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn thu hút được tăng trưởng
không đều. Trong năm 2012 tốc độ tăng trưởng nguồn vốn có sự gia tăng đáng kể với
mức tăng 32,07% gần tăng gấp đôi so với tốc độ tăng trưởng của năm 2011 và đã hoàn
thành vượt kế hoạch. Trong năm 2010, 2011 tốc độ tăng trưởng nguồn vốn có sự giảm
sút. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là:
(1) Năm 2010 có lạm phát tăng cao, trong khi đó thị trường vàng, ngoại tệ, bất
động sản… có sự biến động khó lường. Khách hàng sẽ cảm thấy gửi tiền vào Ngân
hàng là kém hấp dẫn hơn là đi đầu tư vào các hướng khác như việc tích trữ vàng, ngoại
tệ, bất động sản chẳng hạn.
(2) Nguyên nhân lớn nữa là trên địa bàn thị xã Từ Sơn đang tỏ ra khá chật hẹp
bởi sự hoạt động của khá nhiều Ngân hàng và quỹ tín dụng, chính yếu tố cạnh tranh
này đã làm NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn mất khi khá nhiều nguồn vốn có thể thu hút
được.
Năm 2012, nguồn vốn thu hút được của Ngân hàng NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn
có sự tăng trưởng đáng kể hơn, đạt 994.934 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng là 32,07%
so với năm 2011 vượt so với kế hoạch đề ra 132,0%. Những tháng cuối năm 2012 là
thời kỳ chứng kiến cuộc chạy đua lãi suất của các Ngân hàng thương mại, lãi suất huy
động được đẩy lên mức cao nhất mà NHNN cho phép là 14,0%/năm. NHNo&PTNT
thị xã Từ Sơn đã phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khi mà các Ngân hàng thương
mại khác đã đi trước một bước trong việc đưa ra các sản phẩm rất hấp dẫn khách hàng,
chính sự bị động này đã khiến một bộ phận vốn của không nhỏ của Ngân hàng đã bị
các Ngân hàng khác thu hút mất.
Tóm lại, qua các phân tích ở trên ta nhận thấy nguồn vốn của NHNo&PTNT thị
xã Từ Sơn khá nhạy cảm với những thay đổi của những yếu tố bên ngoài, đây là một
điều không tốt bởi nó sẽ gây ra tình trạng kém ổn định về nguồn vốn. Từ những điều
đó, ta rút ra các nhận xét:
(1) Trong việc thu hút vốn Ngân hàng chủ yếu dựa vào những lợi thế sẵn có của
mình là chính. Đó là uy tín của Ngân hàng.
(2) Ngân hàng chưa thực sự chủ động trong công tác thu hút vốn bởi việc phản
ứng khá chậm với các thay đổi của các yếu tố bên ngoài. Cụ thể như trong chính sách
lãi suất năm 2012 vừa qua, khi các Ngân hàng thương mại khác trên cùng địa bàn đưa
ra các chương trình khuyến mãi cực kỳ ấn tượng và dài như tặng quà, tăng tiền mới...
Thì NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn mới dần điều chỉnh lãi suất và đưa ra các chương
trình khuyến mãi nhiều hơn. Nếu khắc phục được những hạn chế này thì kế hoạch năm
2013 sẽ được hoàn thành tốt trong điều kiện nền kinh tế biến động như hiện nay.
27
2.2.2 Thực hiện kế hoạch về cơ cấu thu hút vốn
2.2.2.1 Cơ cấu theo loại tiền gửi
Thực trạng HĐV theo hai loại tiền nội tệ và ngoại tệ tại NHNo&PTNT thị xã Từ
Sơn, thời kỳ 2010-2012 được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền giai đoạn 2010-2012
Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ
tiêu
2010 2011 2012
KH TH
TH/
KH
(%)
KH TH
TH/
KH
(%)
KH TH
TH/
KH
(%)
Vốn
nội tệ
530.487 599.611 113 643.751 719.465 112 786.306 968.714 123
Vốn
ngoại
tệ
36.963 51.261 139 40.780 33.848 83 25.674 26.220 102
Tổng
HĐV
567.450 650.872 684.531 753.313 811.980 994.934
(Nguồn: Báo cáo KQKD của NHNo&PTNN thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012)
Biểu đồ 2.2: Biểu đồ cơ cấu vốn theo loại tiền giai đoạn 2010-2012
Qua bảng số liệu 2.3 và biểu đồ 2.2, ta rút ra một số nhận xét sau:
(1) Vốn nội tệ luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất, cao hơn vốn ngoại tệ trong tổng
nguồn vốn và luôn vượt kế hoạch đề ra.
Trong suốt thời kỳ 2010-2012 vốn nội tệ đã tăng 1,62 lần so với năm 2010, từ
92,12
95,51
97,36
7,88
4,49
2,64
88%
90%
92%
94%
96%
98%
100%
2010 2011 2012
Vốn ngoại tệ
Vốn nội tệ
Thang Long University Library
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp

More Related Content

What's hot

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...vietlod.com
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...
Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...
Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...hieu anh
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...nataliej4
 

What's hot (20)

Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đBiện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đ
Biện pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại Ngân hàng HDBANK, 9đ
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG CỦA CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ĐỐI VỚI CÁC...
 
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
Phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thô...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
 
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán của Ngân hàng ...
 
LV: Cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
LV: Cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thônLV: Cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
LV: Cho vay hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và...
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
Đề tài: Giải pháp truyền thông nâng cao hiệu quả hoạt động vay tiêu dùng tại ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn từ tiền gửi tiết kiệm dân cư tại ngâ...
 
Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...
Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...
Mở rộng hoạt động huy động vốn tiền gửi từ dân cư tại Agribank chi nhánh tỉnh...
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
 
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng TechcombankĐẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
Đẩy mạnh huy động vốn từ khách hàng cho Ngân hàng Techcombank
 
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
 

Similar to Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...NOT
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...NOT
 

Similar to Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp (20)

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng Bắc Á, ĐIỂM CAO
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAYĐề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
 
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp, Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại ngân hàng nông nghiệp và phát tri...
 
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài nghiệp vụ bảo lãnh, HAY, ĐIỂM 8
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
Đề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOTĐề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOT
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
 
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài tài chính công ty xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn phát triển xây ...
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 

Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ TỪ SƠN SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGÔ THỊ NGUYỆT MÃ SINH VIÊN : A16326 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ TỪ SƠN Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Trần Thị Thuỳ Linh Sinh viên thực hiện : Ngô Thị Nguyệt Mã sinh viên : A16326 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Khóa luận với đề tài “Giải pháp tăng cường huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn”, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy, cô giáo thuộc khoa Kinh tế - Quản lý của trường Đại học Thăng Long đã trang bị cho em những kiến thức cơ bản và chuyên sâu để em có thể hoàn thành khoá luận của mình. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô Trần Thị Thùy Linh đã tận tình giúp đỡ và ủng hộ em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành đề tài Khóa luận tốt nghiệp. Lời cuối cùng, em xin trân trọng cảm ơn các anh chị trong Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn đã tạo điều kiện tốt nhất cho em để có thể đạt được kết quả như mong muốn. Do thời gian hạn chế và kiến thức thực tế của bản thân có hạn nên Khóa luận tốt nghiệp của em không tránh khỏi những thiếu sót. Em hi vọng nhận được ý kiến đóng góp từ các thầy cô. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 17 tháng 3 năm 2014 Sinh viên Ngô Thị Nguyệt
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Ngô Thị Nguyệt Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.................................................................................................1 1.1 Khái quát về vốn của Ngân hàng thƣơng mại ......................................................1 1.1.1 Khái niệm về vốn ...................................................................................................1 1.1.2 Phân loại vốn của Ngân hàng thương mại..........................................................1 1.1.2.1 Vốn chủ sở hữu ..................................................................................................1 1.1.2.2 Vốn nợ.................................................................................................................2 1.1.3 Vai trò của vốn đối với Ngân hàng thương mại...................................................3 1.2 Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại ...................................4 1.2.1 Huy động vốn từ nguồn vốn tiền gửi....................................................................4 1.2.1.1 Huy động vốn thông qua tiền gửi thanh toán......................................................4 1.2.1.2 Huy động vốn thông qua tiền gửi có kỳ hạn........................................................4 1.2.1.3 Huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm..........................................................5 1.2.2 Huy động vốn từ nguồn vốn phát hành trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng...........5 1.2.3 Huy động vốn từ nguồn vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên Ngân hàng và vốn vay từ Ngân hàng Trung ương ...................................6 1.3 Công tác tăng cƣờng huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại..........................6 1.3.1 Quan niệm vể tăng cường huy động vốn..............................................................6 1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh công tác tăng cường huy động vốn.................................6 1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng tới công tác huy động vốn.........................................8 1.4.1 Những nhân tố khách quan..................................................................................8 1.4.1.1 Môi trường kinh tế - văn hóa, xã hội...................................................................8 1.4.1.2 Môi trường pháp lý và các chính sách kinh tế vĩ mô...........................................9 1.4.1.3 Môi trường cạnh tranh ........................................................................................9 1.4.2 Những nhân tố chủ quan...................................................................................10 1.4.2.1 Chính sách lãi suất ...........................................................................................10 1.4.2.2 Các phương thức huy động vốn do Ngân hàng cung cấp .................................11 1.4.2.3 Khoa học, công nghệ trong Ngân hàng.............................................................11 1.4.2.4 Marketing Ngân hàng........................................................................................11 1.4.2.5 Công tác tổ chức và trình độ nhân lực..............................................................12 1.4.2.6 Mạng lưới chi nhánh Ngân hàng.......................................................................13 CHƢƠNG2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THU HÚT VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN ..15 THỊ XÃ TỪ SƠN GIAI ĐOẠN 2010-2012................................................................15 2.1 Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn....15
  • 6. 2.1.1 Sơ lược lịch sử hình thành..................................................................................15 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn...........................................................................................................................16 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012 ...........................................................19 2.1.3.1 Kết quả kinh doanh............................................................................................19 2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn .......................................................................................20 2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ Ngân hàng...........................................................................24 2.2 Thực trạng công tác huy động vốn giai đoạn 2010-2012 ...................................24 2.2.1 Thực hiện kế hoạch về quy mô thu hút vốn.......................................................25 2.2.2 Thực hiện kế hoạch về cơ cấu thu hút vốn ........................................................27 2.2.2.1 Cơ cấu theo loại tiền gửi ...................................................................................27 2.2.2.2 Cơ cấu theo kỳ hạn............................................................................................29 2.2.2.3 Cơ cấu vốn theo đối tượng ................................................................................31 2.2.3 Hiệu quả sử dụng vốn huy động.........................................................................33 2.3. Đánh giá công tác huy động vốn của NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn................34 2.3.1 Kết quả đạt được..................................................................................................34 2.3.2 Những bất cập và nguyên nhân..........................................................................34 2.3.2.1 Những bất cập ...................................................................................................34 2.3.2.2 Nguyên nhân......................................................................................................35 CHƢƠNG3: GIẢI PHÁP TĂNG CƢỜNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ TỪ SƠN....38 3.1. Kế hoạch thu hút vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn................................................................................................................38 3.2. Quan điểm và định hƣớng tăng cƣờng giải pháp thu hút vốn .........................40 3.2.1 Quan điểm thực hiện kế hoạch thu hút vốn.......................................................40 3.2.2 Định hướng phát triển công tác thu hút vốn .....................................................40 3.3 Giải pháp thực hiện kế hoạch thu hút nguồn vốn cho Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn ......................................................................42 3.3.1 Tăng cường đa dạng hoá các phương thức thu hút vốn ...................................42 3.3.1.1 Đưa ra nhiều kỳ hạn tiền gửi khác nhau ...........................................................42 3.3.1.2 Cải tiến phương thức gửi và rút tiền .................................................................43 3.3.1.3 Mở thêm một số loại hình tiền gửi mới .............................................................43 3.3.2 Chính sách lãi suất hợp lý...................................................................................44 3.3.3 Tăng cường khả năng hoạt động của Ngân hàng.............................................44 3.3.3.1 Tăng cường công tác Marketing trong Ngân hàng...........................................44 3.3.3.2 Nâng cao năng lực đội ngũ cán bộ....................................................................47 Thang Long University Library
  • 7. 3.3.3.3 Đổi mới công nghệ phù hợp với yêu cầu phát triển. .........................................47 3.4 Một số kiến nghị.....................................................................................................48 3.4.1 Kiến nghị với nhà nước.......................................................................................48 3.4.1.1 Hoàn thành hệ thống pháp lý có liên quan tới hoạt động Ngân hàng. .............48 3.4.1.2 Tăng cường ổn định kinh tế vĩ mô.....................................................................48 3.4.1.3 Thúc đẩy sự phát triển của thị trường tài chính tiền tệ.....................................49 3.4.2 Kiến nghị với NHNo&PTNT Việt Nam..............................................................49 LỜI KẾT
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ATM Hệ thống máy rút tiền tự động HĐKD Hoạt động kinh doanh HĐV Huy động vốn KH Kế hoạch KQKD Kết quả kinh doanh NHNN Ngân hàng nhà nước NHNo&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn NHTM Ngân hàng thương mại NVHĐ Nguồn vốn huy động PGD Phòng giao dịch TCTD Tổ chức tín dụng TH Thực hiện TSCĐ Tài sản cố định Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012 ....................................................................................19 Bảng 2.2: Tình hình dư nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012.........................................................................................21 Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền giai đoạn 2010-2012.................................27 Bảng 2.4: Cơ cấu nguồn vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2010-2012. ..................................29 Bảng 2.5: Cơ cấu nguồn vốn theo đối tượng giai đoạn 2010-2012...............................31 Bảng 2.6: Tỷ lệ cho vay theo kỳ hạn giai đoạn 2010-2012...........................................33 Bảng 3.1: Kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn năm 2013 ................................................................................................38 Bảng 3.2: Kế hoạch thu hút vốn năm 2013 ...................................................................39 Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trưởng vốn giai đoạn 2010- 2012........................................25 Biểu đồ 2.2: Biểu đồ cơ cấu vốn theo loại tiền giai đoạn 2010-2012 ...........................27 Biểu đồ 2.3: Biểu đồ cơ cấu vốn theo kỳ hạn giai đoạn 2010- 2012 ............................30 Biểu đồ 2.4: Biểu đồ hiệu quả sử dụng vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn giai đoạn 2010-2012.....................................................................................33 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn. ..........................................................................................................................16
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, công cuộc phát triển kinh tế là mục tiêu mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Với chủ trương, chính sách đổi mới sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, nền kinh tế của Việt Nam đã từng bước đi lên và đạt được những thành tựu đáng kể. Việt Nam gia nhập WTO (Tổ chức Thương mại Thế giới) đã tạo nên cơ hội cho mọi nghành nghề trong nền kinh tế phát triển, do vậy đòi hỏi cần phải có một khối lượng vốn đầu tư lớn để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế. Là một Ngân hàng thương mại (NHTM) có tiềm lực lớn về vốn, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đã đóng góp một phần quan trọng trong công cuộc phát triển kinh tế nói chung và phát triển nông nghiệp, nông thôn nói riêng. Để có thể đáp ứng một cách kịp thời nhu cầu vay vốn để phát triển ngành nghề, tăng thu nhập cho doanh nghiệp, hộ sản xuất cũng như nâng cao chất lượng cuộc sống. Những kết quả này chính là thành công không nhỏ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Chi nhánh Từ Sơn, một trong những chi nhánh trực thuộc thành phố Bắc Ninh. Để công tác thu hút vốn đạt hiệu quả cao nhất thì các Ngân hàng phải đề ra cho mình một kế hoạch thu hút vốn hiệu quả, hợp lý. Tuy nhiên, công tác này luôn chịu tác động của nhiều yếu tố phức tạp và liên tục biến đổi, nhất là trong điều kiện nền kinh tế nước ta đang phải đối mặt với những khó khăn trong vấn đề kiềm chế lạm phát, ổn định kinh tế, thêm vào đó là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các Ngân hàng, … nên việc thực hiện kế hoạch thu hút vốn của Ngân hàng đang gặp phải rất nhiều khó khăn, trở ngại. Trên cơ sở lý luận đã tiếp thu được tại trường Đại học Thăng Long và kinh nghiệm thực tiễn có được trong suốt quá trình thực tập tại NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn, cùng sự hướng dẫn của Th.S Trần Thị Thùy Linh trong thời gian qua, em xin đi sâu vào tìm hiểu và nghiên cứu về vấn đề này thông qua đề tài: “Giải pháp tăng cường huy động vốn của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn”. 2. Mục đích nghiên cứu Phân tích một cách rõ ràng, chi tiết tình hình HĐV tại NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn từ năm 2010 đến năm 2012, từ đó thấy được điểm mạnh, hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó. Nghiên cứu và đề ra các giải pháp, kiến nghị nhằm đẩy mạnh hoạt động HĐV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn. Thang Long University Library
  • 11. 3. Đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động HĐV tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn. 4. Phạm vi nghiên cứu - Thời gian: Nghiên cứu tại Ngân hàng qua số liệu trong các năm 2010, 2011, 2012. - Không gian: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn và các PGD trực thuộc Ngân hàng: PGD Châu Khê, PGD Đồng Kỵ, PGD Đông Ngàn. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận tốt nghiệp sẽ sử dụng phương pháp thống kê các dãy số liệu để phân tích sâu, so sánh, đồng thời gắn thực tiễn với những lý luận khoa học. Ngoài phần mở đầu và kết luận, Khóa luận tốt nghiệp được chia thành 3 chương với kết cấu như sau: Chƣơng 1. Tổng quan về hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại. Chƣơng 2. Đánh giá thực trạng thực hiện kế hoạch thu hút vốn của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012 Chƣơng 3. Giải pháp tăng cường huy động vốn của Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI. 1.1 Khái quát về vốn của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm về vốn Nguồn vốn của NHTM là toàn bộ các vốn tiền tệ được NHTM tạo lập bằng nhiều hình thức để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ Ngân hàng. Nguồn vốn của Ngân hàng gồm hai loại chính: Vốn chủ sở hữu và vốn nợ. 1.1.2 Phân loại vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là lượng vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM. Nguồn hình thành loại vốn này rất đa dạng. Tùy theo tính chất sở hữu, năng lực tài chính của chủ Ngân hàng, yêu cầu và sự phát triển của thị trường. Vốn chử sở hữu của NHTM gồm: Vốn cấp 1 và vốn cấp 2 a) Vốn cấp 1 bao gồm vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia. - Vốn điều lệ. Vốn điều lệ là số vốn được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Nguồn vốn này có thể khác nhau giữa các Ngân hàng, phụ thuộc vào mỗi hình thức sở hữu của NHTM. Nếu là NHTM thuộc sở hữu của nhà nước thì vốn điều lệ do ngân sách nhà nước cấp và được bổ sung trong quá trình hoạt động. Nếu là Ngân hàng cổ phần, Ngân hàng liên doanh thì do các cổ đông và các bên liên doanh đóng góp. Vốn điều lệ của từng loại NHTM không được thấp hơn mức vốn pháp định mà pháp luật quy định cho từng lọai NHTM. Trong quá trình kinh doanh, các NHTM có thể bổ sung tăng vốn điều lệ, nhưng phải được Ngân hàng Trung ương đồng ý và phải được công bố, công khai. - Các quỹ dự trữ. Để duy trì và mở rộng HĐKD các NHTM được trính cập các quỹ dự trữ. Tùy theo quy định của từng quốc gia, từng thời kỳ về mức độ trích lập, quy mô, mục đính sử dụng. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ hàng năm được trích theo tỉ lệ nhất định từ lợi nhuận sau thuế. Ở Việt nam, theo nghị đinh 146/NĐ/CP ngày 23/11/2005 mức trích lập là 5,0% lợi nhuận sau thuế, mức tối đa của quỹ này bằng mức vốn điều lệ thực có. Qũy dự phòng tài chính là các khoản dự phòng tổn thất được xem như là một bộ phận của vốn tự có để bù đắp thua lỗ. Ở Việt Nam, theo văn bản hiện hành, NHTM được trích 10,0% từ lợi nhuận sau thuế hàng năm. Số dự trữ này không vượt quá 25,0% vốn điều lệ của NHTM. Quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, lợi nhuận không chia,… các quỹ này được trích Thang Long University Library
  • 13. 2 lập và sử dụng theo quy định của pháp luật. Ở Việt Nam vốn cấp 1 được dùng làm căn cứ để xác định giới hạn mua, đầu tư vào TSCĐ, vào tổ chức tín dụng. b) Vốn cấp 2 bao gồm các khoản như giá trị tăng thêm của TSCĐ được định giá lại theo quy định của pháp luật; giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư được đánh giá lại theo quy định; trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do tổ chức tín dụng phát hành thỏa mãn các điều kiện theo quy định; các công nợ khác đáp ứng các điều kiện của pháp luật; quỹ dự phòng chung. Ở Việt Nam, theo quy định hiện hành, vốn cấp 2 bao gồm: - 50% phần giá trị tăng thêm của TSCĐ được đánh giá lại. - 40% phần giá trị tăng thêm của loại chứng khoán đầu tư (kể cả cổ phiếu đầu tư vốn góp) được đánh giá lại. - Trái phiếu chuyển đổi hoặc cổ phiếu ưu đãi do TCTD phát hành thỏa mãn điều kiện như: có kỳ hạn ban đầu, thời hạn còn lại trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông tối thiểu 5 năm, không được đảm bảo bằng tài sản của TCTD, TCTD không được mua lại của người sở hữu hoặc mua trên thị trường thứ cấp, hoặc chỉ được mua sau khi có ý kiến chấp thuận bằng văn bản của NHNN, tổ chức được ngừng trả lại và chuyển lãi lũy kế sang năm tiếp theo nếu việc trả lãi dẫn đến kinh doanh lỗ trong năm. Trường hợp TCTD bị thanh lý người sở hữu trái phiếu chuyển đổi chỉ được thanh toán sau khi TCTD đã thanh toán cho tất cả các chủ nợ có đảm bảo và không có đảm bảo khác. Việc điều chỉnh tăng lãi suất chỉ được thực hiện sau 5 năm kể từ ngày phát hành và điều chỉnh nợ một lần trong suốt thời hạn trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu phổ thông. - Các công cụ nợ phải thỏa mãn các điều kiện như: là khoản nợ mà chủ nợ là thứ cấp so với các chủ nợ khác, có kỳ hạn ban đầu trên 10 năm, không được đảm bảo bằng tài sản của TCTD, ngừng trả lãi và chuyển lãi lũy kế sang năm sau nếu trả lãi dẫn đến lỗ trong kinh doanh của năm,… - Dự phòng chung tối đa bằng 1,25% tổng tài sản có rủi ro. 1.1.2.2 Vốn nợ Vốn nợ của các NHTM được tạo lập bằng cách huy động từ tiền gửi, phát hành các giấy tờ có giá, vay của các TCTD khác, vay của Ngân hàng Trung ương và từ các nguồn khác. a) Vốn huy động từ tiền gửi: Đây là vốn quan trọng, chiếm tỷ trọng lớn trong nguồn vốn NHTM và đó là mục tiêu tăng trưởng hàng năm của các Ngân hàng. Có nhiều hình thức huy động khác nhau như: - Tiền gửi thanh toán - Tiền gửi có kỳ hạn
  • 14. 3 - Tiền gửi tiết kiệm - Tiền gửi khác b) Vốn vay của các tổ chức tín dụng khác và của Ngân hàng Trung ương. - Vay từ các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguồn các NHTM vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên Ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách. - Vay từ Ngân hàng Trung ương: Ngân hàng Trung ương có thể cho các tổ chức tín dụng vay vốn ngắn hạn khi cần thiết dưới hình thức tái cấp vốn như: cho vay lại theo hồ sơ tín dụng; chiết khấu, tái chiết khấu, thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác; cho vay bổ sung vốn trong thanh toán bù trừ; cho vay đặc biệt khi TCTD mất khả năng thanh toán có nguy cơ mất an toàn cho hệ thống. c) Vay trên thị trường vốn (phát hành các giấy tờ có giá) d) Nguồn vốn khác Ngoài các loại vốn được tạo lập trên, NHTM còn tạo lập vốn từ những nguồn khác: - Vốn ủy thác: NHTM thực hiện các dịch vụ như: ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, cấp phát, giải ngân và thu hộ… Các dịch vụ này làm gia tăng nguồn vốn NHTM. - Vốn trong thanh toán là số vốn có được do NHTM làm trung gian thanh toán. 1.1.3 Vai trò của vốn đối với Ngân hàng thương mại Cũng như các ngành nghề kinh doanh khác, để cho HĐKD được diễn ra thường xuyên và liên tục thì cần phải có tư liệu sản xuất. NHTM là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ trong đó tiền là nguyên liệu chính trong việc tạo ra sản phẩm Ngân hàng, là một thứ nguyên liệu độc tôn không thể thay thế. Hoạt động tìm kiếm tư liệu sản xuất của Ngân hàng là hoạt động HĐV. Nguồn vốn đối với một Ngân hàng luôn cực kỳ quan trọng bởi nó quyết định đến sự tồn tại và phát triển của Ngân hàng. Điều này được thể hiện rõ qua vai trò của nguồn vốn tới tất cả các hoạt động của Ngân hàng. - Vốn là điều kiện để NHTM được thành lập, tổ chức HĐKD. - Vốn đảm bảo khả năng thanh toán và uy tín của Ngân hàng. Điều này sẽ tạo lên uy tín cho Ngân hàng, niềm tin cho khách hàng. Đây là điều kiện tiên quyết đến sự tồn tại của Ngân hàng. - Vốn đảm bảo khả năng cạnh tranh cho Ngân hàng với các Ngân hàng khác bởi lợi thế quy mô hoạt động tín dụng và hoạt động khác của Ngân hàng sẽ cao hơn để tận dụng các cơ hội trong đầu tư. Ngoài ra, nó còn giúp Ngân hàng gia tăng ưu thế trong thu hút vốn bởi uy tín từ chính con số về nguồn vốn hiện tại của Ngân hàng đã đến niềm tin cho khách hàng khi gửi tiền vào. - Ngoài ra, vốn còn giúp Ngân hàng tổ chức kinh doanh đa dạng hơn trên thị trường, mở rộng các lĩnh vực: kinh doanh chứng khoán, thuê tài chính… chứ không Thang Long University Library
  • 15. 4 chỉ hoạt động ở những dịch vụ Ngân hàng truyền thống. Tuy nhiên, trong HĐKD vốn của mình, Ngân hàng cũng sẽ phải đương đầu với rất nhiều rủi ro, nhưng nếu có một nguồn vốn vững mạnh, việc đa dạng hóa đầu tư như đã nói ở trên sẽ giúp Ngân hàng phân tán rủi ro và gia tăng thêm tính cạnh tranh cho Ngân hàng. Rõ ràng, nguồn vốn rất quan trọng với Ngân hàng, nên Ngân hàng phải hoạch định được chiến lược HĐV cho đơn vị mình nhằm chủ động tạo lập được nguồn vốn ổn định và không ngừng tăng trưởng để phục vụ cho HĐKD của mình - Đó là yếu tố đầu tiên quyết định đến hiệu quả hoạt động của Ngân hàng. 1.2 Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Huy động vốn từ nguồn vốn tiền gửi 1.2.1.1 Huy động vốn thông qua tiền gửi thanh toán Đây là tiền của doanh nghiệp hoặc cá nhân gửi vào Ngân hàng nhằm mục đích giao dịch, thanh toán, chi trả cho các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ và các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh. Trong phạm vi số dư cho phép, các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp và các nhân đều được Ngân hàng thực hiện. Các khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều có thể được nhập vào tiền gửi thanh toán theo yêu cầu. Lãi suất của khoản tiền này rất thấp hoặc bằng không, thay vào đó chủ tài khoản có thể được hưởng các dịch vụ Ngân hàng với mức phí thấp. Đối với NHTM đây là nguồn vốn rẻ nhất và quan trọng, tuy nhiên đó là một nguồn vốn biến động thường xuyên. Do đó, giải pháp để tăng cường nguồn vốn này không phải là yếu tố lãi suất mà là sự an toàn, thuận tiện của nguồn vốn tiền gửi cũng như chất lượng của các dịch vụ Ngân hàng đặc biệt là dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt. 1.2.1.2 Huy động vốn thông qua tiền gửi có kỳ hạn Nhiều khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và các tổ chức xã hội sẽ được chi trả sau một thời gian xác định. Tiền gửi thanh toán tuy thuận tiện cho hoạt động thanh toán song lãi suất thấp. Để đáp ứng nhu cầu tăng thu của người gửi tiền, Ngân hàng đã đưa ra hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Tiền gửi có kỳ hạn của các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội: là những khoản tiền mà các doanh nghiệp, các tổ chức xã hội gửi ở Ngân hàng sẽ được chi trả trong một khoảng thời gian nhất định. Đây là nguồn vốn ổn định, vì vậy các NHTM luôn tìm cách đa dạng hóa thương mại luôn tìm cách đa dạng hóa huy động loại tiền gửi này bằng việc áp dụng nhiều kỳ hạn lãi suất, linh hoạt cùng với nhiều chính sách khách hàng để thu hút tối đa nguồn vốn này. Người gửi không được sử dụng các hình thức thanh toán đối với tiền gửi thanh toán để áp dụng đối với loại tiền gửi này. Nếu cần chi tiêu, người gửi phải đến Ngân hàng để rút ra, và rút trước hạn khách hàng sẽ bị phạt một khoản đáng kể. Tuy không
  • 16. 5 thuận lợi cho tiêu dùng bằng hình thức tiền gửi thanh toán, song tiền gửi có kỳ hạn được hưởng lãi suất cao hơn tuỳ theo chế độ lãi suất. Ở các nước có nền tài chính phát triển như Mỹ, tiền gửi có kỳ hạn được biến tướng dưới dạng các chứng chỉ tiền gửi. Đây là một loại giấy tờ có giá và được mua bán trên thị trường thứ cấp. Do vây mà các Ngân hàng đã có thêm một công cụ HĐV mới chủ động mà không phụ thuộc hoàn toàn vào nhu cầu gửi tiền của khách hàng. 1.2.1.3 Huy động vốn thông qua tiền gửi tiết kiệm Các tầng lớp dân cư đều có khoản thu nhập tạm thời chưa sử dụng. Trong điều kiện có khả năng tiếp cận với Ngân hàng, họ đều có thể gửi tiết kiệm nhằm thực hiện các mục tiêu bảo quản và sinh lời đối với khoản tiết kiệm, đặc biệt là nhu cầu bảo quản. Để thu hút loại tiền này, NHTM có những giải pháp nhằm khuyến khích dân cư gửi tiền như mở rộng mạng lưới huy động, đa dạng hóa các hình thức huy động, lãi suất linh hoạt; với các hình thức tiết kiệm không kỳ hạn và tiết kiệm có kỳ hạn. Ngân hàng có thể mở cho mỗi người tiết kiệm nhiều chương mục tiết kiệm (sổ tiết kiệm) cho mỗi kỳ hạn và mỗi lần gửi khác nhau. Sổ tiết kiệm này không dùng để thanh toán tiền hàng và dịch vụ song có thể thế chấp để vay vốn nếu được Ngân hàng cho phép. Đây là nguồn vốn mà Ngân hàng rất quan trọng, ổn định, chi phí rẻ và Ngân hàng thu hút được nhiều nhất. Do đó, các Ngân hàng thương mại đều rất chú trọng phát triển loại hình thu hút vốn này bằng cách đưa ra chính sách lãi suất ưu đãi và các khuyến mãi hấp dẫn khách hàng gửi tiền. 1.2.2 Huy động vốn từ nguồn vốn phát hành trái phiếu, kỳ phiếu Ngân hàng Thực chất đây là phương thức thu hút vốn thông qua phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, chứng chỉ tiền gửi; trong đó kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi là loại phiếu ngắn hạn, trái phiếu là nợ trung, dài hạn. Với loại hình này, Ngân hàng hoàn toàn tự chủ về mặt thời gian hoàn trả, do đó NHTM phát hành từng đợt với phù hợp với mục đích sử dụng cho vay ngắn, trung và dài hạn tuỳ thuộc vào thời hạn của vốn này. Và số lượng cụ thể được Ngân hàng Trung ương chấp thuận. Khả năng vay mượn phù thuộc vào uy tín của Ngân hàng, lãi suất và trình độ phát triển của thị trường tài chính. - Trái phiếu Ngân hàng là một chứng chỉ có giá xác nhận khoản nợ của Ngân hàng với người chủ cầm giữ trái phiếu với những cam kết sau: + Thanh toán một số tiền xác định. + Vào một ngày xác định trong tương lai. + Với mức lãi suất xác định trong thời hạn xác định cho trước. Các trái phiếu Ngân hàng thường có kỳ hạn 1 năm, 2 năm,… đến 5 năm. - Kỳ phiếu Ngân hàng: Thực ra là một trái phiếu nhưng nó linh hoạt hơn, được pháp hành thường xuyên hơn với nhiều loại khác nhau từ 3tháng, 6tháng… Thang Long University Library
  • 17. 6 1.2.3 Huy động vốn từ nguồn vốn đi vay từ các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên Ngân hàng và vốn vay từ Ngân hàng Trung ương Tuỳ theo tình hình hoạt động của Ngân hàng trong từng thời kỳ và lý do của các khoản vay của mình mà Ngân hàng có những hình thức vay phù hợp. Thực tế cho thấy hoạt động HĐV và sử dụng vốn thì không đồng đều giữa các Ngân hàng, ở những thời điểm có những Ngân hàng thiếu vốn nhưng lại có những Ngân hàng tạm thời đang thừa vốn thì các Ngân hàng này có thể vay mượn lẫn nhau vì mục đích của cả đôi bên. Hơn nữa các Ngân hàng đều làm trung gian thanh toán cho nền kinh tế nên các Ngân hàng đều mở tài khoản tiền gửi lẫn nhau và trong những trường hợp Ngân hàng nào đó thiếu vốn để thanh toán cho khách hàng của mình thì Ngân hàng kia có thể cho vay để Ngân hàng đó đảm bảo khả năng thanh toán. Trong những trường hợp cấp bách mà Ngân hàng không thể vay được ở các Ngân hàng khác thì có thể vay ở Ngân hàng Trung ương vì Ngân hàng Trung ương là người cho vay cuối cùng đối với các NHTM. - Vay từ các tổ chức tín dụng khác: Đây là nguốn các NHTM vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác trên thị trường liên Ngân hàng nhằm đáp ứng nhu cầu dự trữ chi trả cấp bách. - Vay từ Ngân hàng Trung ương: Ngân hàng Trung ương có thể cho các TCTD vay vốn ngắn hạn khi cần thiết dưới hình thức tái cấp vốn như: cho vay lại theo hồ sơ tín dụng; chiết khấu, tái chiết khấu, thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác; cho vay có đảm bảo bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác; cho vay bổ sung vốn trong thanh toán bù trừ; cho vay đặc biệt khi tổ chức tín dụng mất khả năng thanh toán có nguy cơ mất an toàn cho hệ thống. 1.3 Công tác tăng cƣờng huy động vốn tại Ngân hàng thƣơng mại 1.3.1 Quan niệm vể tăng cường huy động vốn Để làm tốt công tác HĐV, nhà quản trị cần đảm bảo các yêu cầu sau trong việc thực hiện các biện pháp tăng cường cho công tác này: - Vốn huy động có quy mô lớn nhất mà NHTM có thể huy động và sử dụng được. - Nguồn vốn có chi phí hợp lý, bảo đảm được khả năng duy trì và lợi nhuận cho Ngân hàng. - Tài sản được hình thành từ nguồn vốn đó phải đảm bảo được sử dụng hợp lý, tránh rủi ro thanh khoản và rủi ro tín dụng. 1.3.2 Các chỉ tiêu phản ánh công tác tăng cường huy động vốn a) Quy mô, cơ cấu nguồn vốn huy động và tốc độ tăng trưởng. - Quy mô: Khối lượng vốn huy động năm ( t +1) > Khối lượng vốn huy động năm t Khối lượng huy động vốn thực tế ≥ Khối lượng vốn huy động được giao
  • 18. 7 Hai chỉ tiêu này cho phép ta biết được việc khối lượng thu hút vốn thực tế của Ngân hàng có hoàn thành kế hoạch được giao hay không? Và tăng bao nhiêu so với năm trước về quy mô. Giúp Ngân hàng chủ động trong kinh doanh. - Tốc độ tăng trưởng: Quy mô vốn năm t1 Tốc độ tăng trưởng liên hoàn = × 100% Quy mô vốn năm (t1-1) Quy mô vốn năm t1 Tốc độ tăng trưởng so với năm gốc = × 100% Quy mô vốn năm to Qt1 Qt2 Qtn Tốc độ tăng trưởng = (n-1) × × … × - 1 bình quân hằng năm Qt0 Qt1 Qtn-1 Trong đó: Qti: Quy mô vốn năm ti Ba chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng này cho ta biết sự biến động của vốn huy động là ổn định hay biến đổi theo hướng nào và khả năng kiểm soát của Ngân hàng với nguồn vốn này. Nếu tốc độ tăng trưởng cao và ổn định cho thấy được sự phát triển và khả năng kiểm soát tốt đối với nguồn vốn của Ngân hàng và ngược lại. - Cơ cấu nguồn vốn: dài hay ngắn để Ngân hàng chủ động trong HĐKD. b) Nguồn vốn có chi phí hợp lý. Chi phí huy động của Ngân hàng được tính theo công thức: Chi phí HĐV = Chi phí lãi suất huy động + Chi phí phi lãi suất Chi phí HĐV ảnh hưởng lớn đến mục tiêu lợi nhuận của Ngân hàng. Nếu chi phí HĐV lớn thì đồng nghĩa lợi nhuận sẽ giảm và khi chi phí HĐV ở mức hợp lý thì lợi nhuận của Ngân hàng sẽ cao hơn, ổn định bởi đã dung hòa được lợi ích cho khách hàng và Ngân hàng. - Cơ cấu nguồn vốn phù hợp với cơ cấu sử dụng vốn Điều này rất quan trọng bởi nó thể hiện hiệu quả HĐKD của Ngân hàng. Dư nợ cho vay ngắn hạn Tỷ lệ cho vay ngắn hạn = × 100% Khối lượng vốn huy động ngắn hạn Dư nợ cho vay trung, dài hạn Tỷ lệ cho vay trung, dài hạn = × 100% Khối lượng vốn huy động trung, dài hạn Thang Long University Library
  • 19. 8 Nếu hai tỷ lệ này tương đương nhau tức Ngân hàng đã duy trì được sự tương thích giữa việc HĐV và cho vay giữa NVHĐ ngắn hạn và NVHĐ trung, dài hạn. Từ đó đảm bảo tính thanh khoản cho Ngân hàng. Tính tương thích còn thể hiện qua lãi suất của từng nhóm tài sản với lãi suất phải trả cho nguồn vốn có cùng kỳ hạn và các tài sản có thời hạn dài hơn phải có lãi suất cao hơn để bù đắp chi phí cao hơn của Ngân hàng. Do đó, các nhà quản trị đã sử dụng mô hình cấu trúc kỳ hạn để phân tích tính tương thích giữa NVHĐ và việc sử dụng vốn, nhằm sử dụng vốn hiệu quả, đảm bảo thanh khoản. 1.4 Những nhân tố ảnh hƣởng tới công tác huy động vốn 1.4.1 Những nhân tố khách quan 1.4.1.1 Môi trường kinh tế - văn hóa, xã hội a) Yếu tố kinh tế Mức độ tăng trưởng của nền kinh tế quyết định đến thu nhập của các doanh nghiệp, hộ sản suất, kinh doanh và người lao động. Khi thu nhập của người lao động được nâng cao, họ có khả năng tích lũy. Khối lượng tích lũy của dân cư cao hay thấp phù thuộc vào nhiều yếu tố trong đó quan trọng nhất là thu nhập và xu hướng tiêu dùng hiện tại. Thu nhập cao nhưng xu hướng tiêu dùng hiện tại cao sẽ làm giảm khả năng tích lũy, ngược lại xu hướng tiêu dùng hiện tại thấp sẽ tăng tích lũy. Đây là nhân tố ảnh hưởng không nhỏ đến nguồn vốn của NHTM. Ổn định kinh tế là một nhân tố ảnh hưởng đến khả năng gia tăng nguồn vốn của NHTM. Nếu nền kinh tế tăng trưởng, sản xuất phát triển sẽ tạo điều kiện tích lũy nhiều hơn nên Ngân hàng có thể thu hút vốn nhiều hơn. Nếu nền kinh tế suy thoái, thường xuyên có lạm phát cao, đồng tiền mất giá, lợi ích của người gửi tiền giảm do lãi suất thực giảm xuống, xu hướng đầu tư vào bất động sản chuyển sang nắm giữ vàng, ngoại tệ mạnh, gây khó khăn cho NHTM trong việc HĐV. Do đó, Ngân hàng phải có những biện pháp HĐV thích hợp, hấp dẫn khách hàng như tiền gửi đảm bảo bằng vàng, tiền gửi có tính đến trượt giá, HĐV bằng ngoại tệ. Hoạt động của thị trường tiền tệ, thị trường vốn đạt hiệu quả và ngày càng phát triển sẽ tạo điều kiện cho dân chúng, các nhà đầu tư, các NHTM tham gia mua bán trên thị trường và tạo điều kiện thuận lợi cho Ngân hàng HĐV theo các diễn biến của thị trường. c) Yếu tố văn hóa, xã hội Đây cũng là nhân tố có khả năng chi phối rất lớn đến hành vi tiêu dùng các sản phẩm dịch vụ Ngân hàng của khách hàng. Đó là: phong tục tập quán, trình độ dân trí, lối sống của người dân… Chẳng hạn như thói quen của người dân trong việc sử dụng tiền mặt, với tâm lý lo ngại trước sự sụt giá của đồng tiền cũng như sự hiểu biết của người dân về các Ngân hàng và hoạt động của Ngân hàng sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới
  • 20. 9 hoạt động HĐV của Ngân hàng. Nếu như dân cư có sự hiểu biết về Ngân hàng cũng như các hoạt động cung cấp dịch vụ của Ngân hàng và thấy được những tiện ích, lợi ích Ngân hàng mang lại thì họ sẽ gửi nhiều tiền vào Ngân hàng hơn và như vậy công tác HĐV cũng thuận lợi hơn. Ở các nước phát triển dân chúng có thói quen gửi tiền vào Ngân hàng và thực hiện thanh toán qua Ngân hàng, Ngân hàng là một cái gì đó không thể thiếu trong cuộc sống. Tuy nhiên với đại bộ phận các nước đang phát triển như nước ta, dân chúng chưa có thói quen gửi tiền vào Ngân hàng để sử dụng dịch vụ Ngân hàng, họ có thói quen cất trữ tiền mặt, vàng bạc và ngoại tệ nên nó là nhân tố ảnh hưởng mạnh tới công tác HĐV của NHTM. 1.4.1.2 Môi trường pháp lý và các chính sách kinh tế vĩ mô Quá trình HĐKD của Ngân hàng không thể nằm ngoài sự bảo hộ và điều chỉnh của hệ thống pháp luật. Và NHTM là trung gian tài chính và hoạt động của nó có ảnh hưởng đến hệ thống tài chính quốc gia. Do đó so với các ngành kinh doanh khác, Nhà nước cần có sự kiểm soát chặt chẽ hơn về phương tiện pháp luật, và chính sách trên nhiều lĩnh vực khác nhau như cạnh tranh, phá sản, cơ cấu tổ chức Ngân hàng. Hành lang pháp lý ảnh hưởng đến nghiệp vụ HĐV của NHTM, cụ thể là: Nghiệp vụ HĐV chịu tác động trực tiếp từ các quy định của pháp luật như: Luật các Tổ chức tín dụng, luật Ngân hàng Nhà nước. Những luật này quy định tỷ lệ HĐV so với vốn tự có, quy định về phát hành trái phiếu, kỳ phiếu, quy định mức cho vay của NHTM đối với một khách hàng, quy định tỷ lệ dự trữ bắt buộc cho các khoản HĐV ngắn hạn nhằm đảm bảo khả năng thanh khoản, quy định về tỷ lệ vốn tự có, tỷ lệ vốn huy động đối với các NHTM. Trong việc HĐV, các Ngân hàng có trách nhiệm giữ bí mật thông tin tài chính của khách hàng đến giao dịch tại Ngân hàng. Điều này giúp cho khách hàng tin tưởng hơn vào các dịch vụ của Ngân hàng và thu hút họ tới Ngân hàng. Ngoài ra nó còn chịu tác động gián tiếp của các bộ luật khác như luật thương mại, luật doanh nghiệp, luật đầu tư nước ngoài. Chẳng hạn như đối với luật đầu tư nước ngoài: để khuyến khích đầu tư nước ngoài thì chính phủ có sự nới lỏng các quy định trong luật đầu tư nước ngoài, khi đó nguồn vốn chảy vào sẽ rất dồi dào và đây là cơ sở để tăng nguồn vốn của các NHTM. Hoặc các NHTM không được HĐV bằng cách tăng lãi suất một cách tùy tiện mà phải dựa vào lãi suất do NHNN quy định. 1.4.1.3 Môi trường cạnh tranh Hiện nay, tại Việt Nam, có rất nhiều các NHTM và các TCTD hoạt động, đặc biệt là sự góp mặt của các NHTM nước ngoài, mặc dù kinh tế nước ta phát triển rất nhanh nhưng do việc trên cùng một địa bàn có quá nhiều các Ngân hàng cùng hoạt động nên việc cạnh tranh gay gắt về kinh doanh, đặc biệt là thu hút vốn diễn ra vô cùng quyết liệt. Hơn nữa, do hệ thống pháp luật kinh tế của nước ta chưa thực sự hoàn thiện nên đã dẫn đến nhiều sự cạnh tranh không lành mạnh, đã tạo ra ấn tượng xấu với khách Thang Long University Library
  • 21. 10 hàng về hệ thống Ngân hàng về một vài điểm. Ví dụ như việc các Ngân hàng âm thầm chạy đua lãi suất với nhau, để thu hút vốn từ khách hàng, việc làm này gây ảnh hưởng lớn đến việc kinh doanh của các Ngân hàng và cả nền kinh tế, tất nhiên chủ yếu là các tác động tiêu cực. Như việc chạy đua lãi suất, các Ngân hàng sẽ cố gắng đưa ra mức lãi suất huy động cao hơn và mức lãi suất cho vay thấp hơn để thu hút NVHĐ chảy vào Ngân hàng và đẩy nhanh đầu ra cho nguồn vốn. Điều đó làm cho lợi nhuận kinh doanh trên một đồng vốn của Ngân hàng giảm đi hay hiệu quả kinh tế giảm. 1.4.2 Những nhân tố chủ quan 1.4.2.1 Chính sách lãi suất Lãi suất được coi là thước đo về mặt lợi ích của khách hàng khi gửi tiền vào Ngân hàng do đó lãi suất có ảnh hưởng lớn tới quy mô nguồn vốn thu hút. Mặt khác, lợi nhuận của Ngân hàng được quyết định bởi lãi suất, bởi nó liên quan đến chi phí Ngân hàng bỏ ra để sở hữu nguồn vốn đó. Vì vậy, mỗi Ngân hàng phải đề ra một chính sách lãi suất riêng phù hợp với mục tiêu phát triển của mình. Lãi suất huy động có ảnh hưởng lớn đến quy mô gửi tiền vào NHTM, đặc biệt là tiền gửi tiết kiệm vì người dân thường quan tâm đến lãi suất tiền gửi tiết kiệm để so sánh nó với tỷ lệ trượt giá của đồng tiền và khả năng sinh lời từ các hình thức đầu tư khác. Từ đó họ đưa ra quyết định có gửi tiền vào Ngân hàng hay không, gửi bao nhiêu, dưới hình thức nào. Mục đích khi gửi tiền vào Ngân hàng của khách hàng là khác nhau: nếu như khách hàng là tổ chức kinh tế, cá nhân gửi tiền vào Ngân hàng với mục đích thanh toán thì họ ít nhạy cảm với lãi suất, điều mà họ quan tâm là sử dụng các sản phẩm dịch vụ của các Ngân hàng: sự chính xác, nhanh chóng, an toàn, hiệu quả và thái độ phục vụ của các nhân viên Ngân hàng. Trong khi đó, với bộ phận của khách hàng thì mục đích của họ là lãi, nên vấn đề lãi suất được đặt lên hàng đầu. Do vậy, các NHTM cần phải xây dựng chính sách lãi suất hợp lý với từng đối tượng khách hàng kể cả khách hàng gửi tiền và khách hàng vay tiền để có thể huy động được nhiều nguồn vốn. Thông thường, khi lãi suất huy động tăng thì lượng tiền gửi vào Ngân hàng sẽ tăng lên, dẫn đến khối lượng NVHĐ tăng lên. Tuy nhiên trong quá trình HĐV, các NHTM phải tính đến lãi suất huy động và lãi suất cho vay hợp lý, đảm bảo có hiệu quả. Một yếu tố quan trọng ảnh hưởng đến vấn đề này là chi phí Ngân hàng. Nếu chi phí Ngân hàng được tiết kiệm ở mức thấp sẽ dẫn đến việc hạ được lãi suất cho vay, tạo điều kiện cho việc sử dụng một cách hiệu quả của NVHĐ và thu được nhiều lợi nhuận. Qua đó tăng sức cạnh tranh, góp phần nâng cao vị thế NHTM trên thị trường. Như vậy, lãi suất huy động là yếu tố quan trọng, cơ bản ảnh hưởng đến quy mô nguồn vốn kinh doanh của Ngân hàng. Vì vậy, để thu hút NVHĐ cần thiết, các NHTM phải áp dụng các mức lãi suất thích hợp, linh hoạt và phù hợp với điều kiện nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội trong từng thời kỳ. Đồng thời, mức lãi suất huy động của từng NHTM
  • 22. 11 phải phù hợp với các quy định của NHNN, hơn nữa mức lãi suất huy động phải có sức cạnh tranh với các NHTM khác trên thị trường. Có như vậy, NHTM mới thành công trong công tác HĐV. 1.4.2.2 Các phương thức huy động vốn do Ngân hàng cung cấp Các phương thức thu hút vốn là nhân tố quyết định tới khả năng thu hút vốn của Ngân hàng. Các phương thức thu hút càng phong phú, càng đa dạng, hướng tới càng nhiều đối tượng khách hàng, càng đáp ứng được nhiều nhu cầu của khách hàng thì Ngân hàng sẽ càng thu hút được nhiều vốn. Bên cạnh đó, việc hiện đại hóa các phương thức huy động nhằm tăng tính chính xác, nhanh gọn, thuận tiện cho khách hàng cũng làm tăng sự hài lòng của khách hàng đối với các dịch vụ mà Ngân hàng cung cấp hơn. Từ đó thu hút được nhiều vốn hơn. 1.4.2.3 Khoa học, công nghệ trong Ngân hàng Trong nền kinh tế hiện nay, cạnh tranh về công nghệ đang diễn ra vô cùng mạnh mẽ và không giới hạn bởi đó là con đường nhanh nhất để gia tăng năng lực sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm, dịch vụ và gia tăng ưu thế trong cạnh tranh. Hiện đại hóa công nghệ rõ ràng mang lại rất nhiều lợi ích trong công việc, nhất là với Ngân hàng, nó giúp cho Ngân hàng tiết kiệm được thời gian giao dịch, đơn giản hóa thủ tục giấy tờ và quan trọng hơn nữa là nó rất chính xác, dễ kiểm soát mọi hoạt động một cách chi tiết đến tổng thể. Việc làm này sẽ là cơ cở quan trọng để Ngân hàng thu hút được nhiều vốn hơn, và thực hiện các HĐKD của mình hiệu quả hơn. Tuy đã có bước phát triển tiến bộ về công nghệ ứng dụng, một số NHTM có khả năng tài chính và sự lựa chọn đầu tư đúng hướng, nên đã có những hệ cơ sở dữ liệu, phần mềm ứng dụng hoạt động rất hiệu quả, nhưng nhìn chung, vấn đề công nghệ vẫn còn tồn tại những khó khăn, vướng mắc như: sự phát triển chưa đồng đều về công nghệ giữa các NHTM tính đồng bộ của công nghệ còn thấp; nhiều phần mềm chưa đáp ứng được các yêu cầu của hoạt động quản lý, HĐKD Ngân hàng; một số NHTM vẫn sử dụng các phần mềm cũ, xử lý chậm và quản trị dữ liệu không cao, không phù hợp với yêu cầu phát triển hiện nay. Hạn chế rất nhiều đến sự phát triển các hoạt động dịch vụ Ngân hàng nhất là hoạt động dịch vụ thanh toán. Từ đó tất yếu là hạn chế thu hút tiền gửi. Bên cạnh đó, sự phối hợp liên kết trong phát triển công nghệ còn hạn chế, thiếu tính đồng bộ, chính vì thế, hiệu quả mang lại nhìn từ góc độ vĩ mô chưa cao, lãng phí tài nguyên, hạn chế hiệu quả vốn đầu tư, mà điển hình là hệ thống máy ATM, mỗi Ngân hàng tự phát triển, sử dụng thẻ riêng, vừa tốn kém, vừa không mang lại tiện ích cao cho khách hàng sử dụng. 1.4.2.4 Marketing Ngân hàng Marketing trong Ngân hàng là một nhân tố quan trọng tác động đến công tác thu hút vốn, cũng như HĐKD của Ngân hàng, nhất là trong giai đoạn các Ngân hàng đang Thang Long University Library
  • 23. 12 dần hiện đại hóa ngày nay. Những người thuộc bộ phận Marketing sẽ tiếp xúc trực tiếp với khách hàng để tiếp thị, giới thiệu về sản phẩm dịch vụ Ngân hàng đồng thời tiếp nhận các phản hồi từ khách hàng để đề xuất với ban lãnh đạo kịp thời giúp Ngân hàng có được sự hài lòng từ khách hàng về dịch vụ mà mình cung cấp. Ngoài ra, Marketing trong Ngân hàng còn thực hiện một nhiệm vụ tuyệt đối quan trọng khác liên quan đến sự tồn tại của Ngân hàng đó chính là việc xây dựng kế hoạch quảng bá thương hiệu, quảng bá hoạt động… của Ngân hàng, từ đó xây dựng cho Ngân hàng uy tín, thương hiệu trong lòng khách hàng, giúp Ngân hàng thu hút được nhiều nguồn vốn hơn. Chiến lược Marketing chưa có sự phân đoạn thị trường để có những sản phẩm HĐV, sản phẩm dịch vụ riêng cho từng nhóm khách hàng riêng biệt. Một chính sách Marketing tốt phải đưa ra chiến lược quản lý khách hàng. Trong đó, việc thực hiện phân đoạn thị trường theo các tiêu chí như vùng địa lý, các yếu tố nhân khẩu học, các yếu tố tâm lý, các yếu tố thuộc thói quen hành vi… Không phải mọi khách hàng đều có nhu cầu như nhau đối với các dịch vụ Ngân hàng và mang lại lợi nhuận như nhau cho Ngân hàng, nên cần có sự phân đoạn để có những chính sách chăm sóc khách hàng phù hợp. Các sản phẩm hiện nay mà các NHTM, TCTD cung cấp ra thị trường mang tính chất đại trà cho tất cả các khách hàng, không có sự phân biệt tới từng nhóm đối tượng. Chi phí đầu tư phát triển các dịch vụ mới mà qua đó thu hút tiền gửi, nâng cao hiệu quả quả HĐV là rất lớn. Ví dụ như dịch vụ ATM, mỗi máy giá trị khoảng 30.000 USD, kèm theo khoảng 10 triệu đồng/máy về chi phí khác trong quá tình vận hành mỗi tháng, như: thuê địa điểm, tiền điện, bảo vệ… Tuy nhiên, hiệu quả sử dụng hệ thống máy ATM của các NHTM lại chưa cao. Hơn nữa, các Ngân hàng thiếu sự hợp tác với nhau. Mỗi Ngân hàng theo đuổi một chiến lược riêng đối với cùng loại sản phẩm dịch vụ có nhiều điểm tương đồng, dẫn tới lãng phí trong đầu tư và làm tăng chi phí vận hành cũng như quản lý hệ thống. Rõ ràng, trong hoạt động của Ngân hàng, bộ phận Marketing đóng gọp vai trò lớn nhằm tăng tính cạnh tranh giữa Ngân hàng với các Ngân hàng khác. Đây là điều các NHTM đang rất quan tâm thực hiện. 1.4.2.5 Công tác tổ chức và trình độ nhân lực Để đề ra những kế hoạch thu hút vốn hiệu quả cũng như việc thực hiện kế hoạch thu hút vốn và các kế hoạch kinh doanh khác được tốt, Ngân hàng cần có nguồn nhân lực có chất lượng. Nguồn nhân lực đang là vấn đề mà các Ngân hàng rất quan tâm, bởi đó là nhân tố tối quan trọng trong việc thực hiện các nghiệp vụ, điều khiển máy móc hiện đại, và thực hiện các hoạt động khác của Ngân hàng. Nếu có được nguồn nhân lực có chất lượng, Ngân hàng sẽ có được năng suất lao động cao hơn, từ đó tạo ra cho Ngân hàng lợi nhuận lớn hơn. Hiện nay, hoạt động quản trị và điều hành HĐV, kinh doanh vốn chưa theo
  • 24. 13 hướng Ngân hàng kinh doanh hiện đại. Hoạt động quản trị và điều hành của các NHTM mặc dù đã có những cải tiến đáng kể, nhưng vẫn chưa phải là mô hình quản lý hướng vào khách hàng. Việc quản lý được thực hiện theo từng nghiệp vụ kinh doanh, chưa theo nhóm khách hàng nên việc nắm bắt nhu cầu khác hàng để phát triển sản phấm, dịch vụ cũng như phát triển thị trường mới còn hạn chế. Sự phối hợp giữa các bộ phận quản lý, các phòng nghiệp vụ còn chưa đồng bộ, nhịp nhàng, gây phiền hà, mất thời gian cho khách hàng. Hệ thống thông tin chưa thực sự có hiệu quả, bao gồm cả thu nhập và xử lý thông tin về HĐV, về cân đối và kinh doanh vốn. Ngoài ra, nguồn nhân lực còn ảnh hưởng đến sự phát triển bền vững và lâu dài của Ngân hàng, mang lại cho Ngân hàng thương hiệu, uy tín. Từ đó Ngân hàng sẽ tạo ra cho mình các lợi thế trong cạnh tranh, trong đó có cạnh tranh thu hút vốn. Chính vậy, trong thời đại ngày nay, các Ngân hàng đang liên tục cải thiện chất lượng nhân sự của mình bằng việc tuyển chọn mới, và bồi dưỡng về chuyên môn với các nhân viên hiện có. Ngân hàng coi chất lượng nhân lực và việc tổ chức công tác thu hút vốn sẽ là những nhân tố quyết định tới sự thành công việc thực hiện kế hoạch thu hút vốn. 1.4.2.6 Mạng lưới chi nhánh Ngân hàng Trong bất cứ một tổ chức nào, thì mạng lưới chi nhánh là nhân tố thể hiện về mặt quy mô của tổ chức đó. Với Ngân hàng, điều đó càng được thể hiện rõ ràng nhất. Nếu trên một địa bàn mà Ngân hàng có nhiều chi nhánh, chứng tỏ Ngân hàng đó có lượng khách hàng và số lần giao dịch lớn, thị trường hoạt động của Ngân hàng rộng. Vì vậy, Ngân hàng đã tìm hiểu để xây dựng các PGD, chi nhánh để chuyên phục vụ khách hàng tại từng địa điểm trên địa bàn, giúp HĐKD Ngân hàng hiệu quả hơn và cũng để khách hàng cảm thấy thuận tiện, thoải mái hơn. Riêng với công tác thu hút vốn, mạng lưới chi nhánh rộng lớn sẽ tạo ra ưu thế rất lớn cho công tác này. Bởi nó tạo ra cho khách hàng cảm thấy sự thuận lợi khi gửi, rút tiền; và sự lớn mạnh của quy mô Ngân hàng để tin tưởng gửi tiền hơn. Ngoài ra, việc có từng chi nhánh tại từng địa điểm trên địa bàn sẽ giúp Ngân hàng có được cái nhìn chính xác, sát thực tế, khoa học hơn về nhu cầu của khách hàng trên từng địa bàn, để từ đó đề ra các chiến lược thu hút vốn đánh đúng tâm lý người gửi tiền, từ đó việc thực hiện các mục tiêu thu hút vốn sẽ dễ dàng hoàn thành hơn. Do vậy, việc phát triển mạng lưới chi nhánh Ngân hàng là một việc làm mang tính chất chiến lược ảnh hưởng lớn đến công tác thu hút vốn và kết quả kinh doanh của Ngân hàng. Ngân hàng cần ngiên cứu rõ thị trường, tiềm lực, và nhiều nhân tố khác để đưa ra các quyết định chính xác khi thành lập các chi nhánh nhỏ sao cho các chi nhánh đó hoạt động hiệu quả cao nhất, tiết kiệm chi phí cho Ngân hàng. Thang Long University Library
  • 25. 14 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong Chương 1, Khóa luận đã trình bày một cách khái quát về hoạt động HĐV của NHTM, xác định tầm quan trọng và sự cần thiết của việc HĐV. Trong đó, Chương 1 tập trung đưa ra những chỉ tiêu đánh giá và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả của hoạt động HĐV. Trên cơ sở áp dụng các kiến thức đó, Chương 2 sẽ phân tích thực trạng hoạt động HĐV của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn.
  • 26. 15 CHƢƠNG2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG THỰC HIỆN KẾ HOẠCH THU HÚT VỐN CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN THỊ XÃ TỪ SƠN GIAI ĐOẠN 2010-2012 Việc đánh giá thực trạng thực hiện kế hoạch thu hút vốn tại NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012 nhằm mục tiêu tìm ra những yếu tố ảnh hưởng, gây tác động đến việc công tác thu hút vốn của Ngân hàng. Từ đó, giúp Ngân hàng đưa ra các giải pháp để thực hiện tốt kế hoạch thu hút vốn năm 2013 2.1 Giới thiệu Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn 2.1.1 Sơ lược lịch sử hình thành NHNo&PTNT Từ Sơn tiền thân là NHNo&PTNT huyện Tiên Sơn, từ một PGD trực thuộc NHNo&PTNT huyện Tiên Sơn, giám đốc NHNo&PTNT tỉnh Hà Bắc cũ đã có quyết định về việc thành lập Ngân hàng khu vực Từ Sơn, trực thuộc Ngân hàng Nông nghiệp tỉnh hoạt động riêng từ 01/07/1996, quản lý cho vay 10 xã, 01 thị trấn thuộc khu vực Từ Sơn. Đến ngày 24/09/2008, Thủ tướng chính phủ ký quyết định thành lập Thị xã Từ Sơn trên cơ sở huyện Từ Sơn cũ. NHNo&PTNT huyện Từ Sơn đổi tên thành NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn, quản lý cho vay 7 phường: Châu Khê, Đình Bảng, Tân Hồng, Đông Ngàn, Trang Hạ, Đồng Kỵ, Đồng Nguyên và 5 xã: Phù Chẩn, Tam Sơn, Hương Mạc, Tương Giang, Phù Khê. Ngân hàng đã phát triển mạnh mẽ và hiện nay là chi nhánh cấp I trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam. NHNo&PTNTT thị xã Từ Sơn nằm trên địa bàn thị xã Từ Sơn, khách hàng của Ngân hàng chủ yếu là hộ sản xuất, tư nhân, cá thể. Ngân hàng coi hoạt động thu hút vốn của mình là tiền đề để mở rộng thị trường tín dụng và là hoạt động sống còn của Ngân hàng. Một điểm quan trọng giúp Ngân hàng tồn tại và phát triển là Ngân hàng có đội ngũ cán bộ có nghiệp vụ chuyên môn tốt, có kinh nghiệm lâu năm trong ngành, và tạo dựng được uy tín trong lòng khách hàng. Là một Ngân hàng thương mại thuộc hệ thống NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn luôn cố gắng hoàn thành tốt các nhiệm vụ chung của toàn hệ thống, và còn đề ra những chiến lược kinh doanh riêng cụ thể phù hợp với từng địa bàn hoạt động của Ngân hàng như đầu tư phát triển các làng nghề truyền thống: Đồng Kỵ, Hương Mạc, Phù Khê… Ngoài ra, Ngân hàng còn ứng dụng các công nghệ tiên tiến nhằm đổi mới phong cách giao dịch, kiệm chi phí, thỏa mãn nhu cầu khách hàng. Từ đó, Ngân hàng đã tạo dựng cho mình có được tình cảm và sự tín nhiệm của khách hàng. Qua 18 năm hoạt động Ngân hàng đã vượt khó khăn thử thách hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao và đã xây dựng được cho mình vị thế vững mạnh tại địa bàn thị xã Từ Sơn. Thang Long University Library
  • 27. 16 2.1.2 Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn. Chỉ đạo trực tiếp của Ban Giám Đốc Chỉ đạo nghiệp vụ của các phòng trung tâm (Nguồn: Phòng hành chính) Mỗi phòng ban sẽ có chức năng, nhiệm vụ riêng của mình theo sự chỉ đạo và phân công của Giám đốc, cụ thể như sau: - Ban giám đốc: Giám đốc: Là người đại diện thực hiện chức năng điều hành, quản lý chung và có quyền quyết định cao nhất trong Ngân hàng. Giám đốc là người trực tiếp xây dựng chiến lược, mục tiêu, kế hoạch kinh doanh của Ngân hàng theo từng thời kỳ trên cơ sở nhiệm vụ kinh doanh được giao. Giám đốc có nhiệm vụ giao kế hoạch đến từng phòng ban, điều hành HĐKD của Ngân hàng và chịu trách nhiệm về tính hợp pháp của thông tin và số liệu đã báo cáo. Phó giám đốc: Là người giúp việc trực tiếp cho Giám đốc, được bổ nhiệm, chịu trách nhiệm về HĐKD, được sự ủy quyền hàng năm của Giám đốc phụ trách các phòng ban và các PGD trực thuộc về một số công tác và tham gia ký kết hợp đồng ủy thác với các đối tác của Ngân hàng. Ban Giám đốc: gồm ba thành viên. Ban giám đốc Phòng Kế hoạch - Kinh Doanh PGD Đông NgànPGD Châu KhêPGD Đồng Kỵ Phòng Dịch vụ- Marketing Phòng kiểm tra- kiểm soát nội bộ Phòng Kế toán- Ngân quỹ Phòng Hành chính- nhân sự
  • 28. 17 + Giám đốc: Điều hành chung. + Một Phó Giám đốc phụ trách phòng tín dụng và 2 PGD + Một Phó Giám đốc phụ trách phòng kế toán ngân quỹ, hành chính và 1 PGD - Phòng kế hoạch kinh doanh: Đây là phòng quan trọng, tập trung những hoạt động chính của Ngân hàng. Lợi nhuận của Ngân hàng phụ thuộc nhiều vào phòng này. Phòng Kế hoạch Kinh doanh là phòng giúp Giám đốc chỉ đạo, kiểm tra hoạt động tín dụng của Ngân hàng, làm nhiệm vụ HĐV từ dân cư và tổ chức kinh tế, thẩm định và đề xuất cho vay đối với nền kinh tế, có nhiệm vụ lên kế hoạch tổng hợp, thông tin phòng ngừa rủi ro. Phòng Kế hoạch Kinh doanh chịu trách nhiệm nghiên cứu, xây dựng chiến lược khách hàng, phân loại khách hàng, đề xuất các chính sách ưu đãi đối với từng loại khách hàng nhằm mở rộng theo hướng đầu tư tín dụng khép kín, phân tích kinh tế theo ngành và lựa chọn biện pháp cho vay an toàn, đạt hiệu quả cao. Phòng Kế hoạch Kinh doanh thực hiện các chương trình dự án thuộc nguồn vốn trong nước, nước ngoài, trực tiếp làm dịch vụ ủy thác nguồn vốn thuộc Chính phủ, bộ, ngành khác, các tổ chức kinh tế, cá nhân trong, ngoài nước và phân loại dư nợ, phân tích nợ quá hạn, tìm ra nguyên nhân, đề xuất hướng khắc phục. - Phòng kế toán- ngân quỹ: Phòng Kế toán và Ngân quỹ là phòng trực tiếp hạch toán kế toán, hạch toán thống kê và thanh toán theo quy định của NHNN và Ngân hàng. Phòng Kế toán và Ngân quỹ chịu trách nhiệm xây dựng chỉ tiêu kế hoạch tài chính, quyết toán kế hoạch thu, chi tài chính, tổng hợp, lưu trữ hồ sơ tài liệu về hạch toán, kế toán, quyết toán và các báo cáo theo quy định. Phòng Kế toán và Ngân quỹ thực hiện nghiệp vụ thanh toán trong nước, giao dịch với khách hàng liên quan để thanh toán qua Ngân hàng như: Tiền gửi tiết kiệm, chuyển tiền, chi trả kiều hối; nhận và truyền kịp thời, nhanh chóng, chính xác, đầy đủ tạo điều kiện thuận lợi cho ban lãnh đạo trong công tác quản lý, điều hành đạt kết quả tốt. Chịu trách nhiệm các khoản nộp ngân sách Nhà nước theo luật định và chấp hành quy định về an toàn kho quỹ và định mức tồn quỹ theo quy định. Ngoài ra quản lý và xây dựng các quỹ chuyên dùng theo quy định của Ngân hàng là một trong nhiệm vụ của phòng Kế toán và Ngân quỹ. - Phòng hành chính - nhân sự: Phòng Hành chính Nhân sự là phòng trực tiếp thực hiện công tác hành chính, lưu trữ các văn bản pháp luật có liên quan đến Ngân hàng và văn bản định chế của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Phòng Hành chính Nhân sự chịu trách nhiệm xây dựng chương trình công tác hàng tháng, quý của Ngân hàng, thường xuyên đôn đốc việc thực hiện chương trình đã được Giám đốc phê duyệt và triển khai Thang Long University Library
  • 29. 18 chương trình giao ban nội bộ Ngân hàng. Phòng Hành chính Nhân sự thực hiện công tác thông tin, tuyên truyền, quảng bá, tiếp thị theo chỉ đạo của Ban lãnh đạo, tư vấn trong việc thực thi các nhiệm vụ cụ thể về ký kết hợp đồng, hoạt động tố tụng, tranh chấp dân sự, hình sự, kinh tế, lao động, hành chính liên quan đến cán bộ, nhân viên và tài sản của Ngân hàng. Thực hiện việc đề bạt nâng lương cho cán bộ nhân viên, tổ chức các hoạt động hành chính của Ngân hàng. - Phòng dịch vụ - Marketing: Thực hiện các hoạt động để phát triển dịch vụ Ngân hàng. Phòng Dịch vụ - Marketing là phòng quản lý các dịch vụ chung của Ngân hàng bao gồm dịch vụ đặc biệt, dịch vụ thẻ ATM, các dịch vụ thanh toán, chiết khấu, thu hộ, kinh doanh ngoại tệ, các dịch vụ bảo lãnh. Phòng Dịch vụ - Marketing chịu trách nhiệm phối hợp với bộ phận kinh doanh đưa ra chiến lược phát triển những ưu đãi mới tăng sức cạnh tranh đồng thời đem lại lợi nhuận cao. Phòng Dịch vụ - Marketing xây dựng chiến lược và hoạt động Marketing cụ thể cho từng sản phẩm và lập ngân sách theo chiến lược ngắn hạn và dài hạn các sự kiện (hội thảo, họp báo, soạn thông cáo báo chí, cung cấp thông tin bên ngoài) phù hợp với quá trình phát triển của Ngân hàng. - Phòng kiểm tra- kiểm soát nội bộ: Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ là phòng xây dựng chương trình kiểm tra, kiểm soát và thực hiện, từ đó tổng hợp báo cáo kịp thời kết quả kiểm tra, giám sát cho ban lãnh đạo Ngân hàng để thực hiện công tác quản trị. Tổ chức giao ban thường kỳ về công tác thanh tra, kiểm tra, kiểm soát nội bộ đối với Ngân hàng, sơ kết, tổng kết công tác kiểm tra, kiểm toán nội bộ theo quy định. Phòng làm đầu mối trong việc kiểm toán độc lập, thanh tra, kiểm soát của ngành Ngân hàng và các cơ quan pháp luật khác đến làm việc với Ngân hàng. Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ chịu trách nhiệm kiểm tra công tác điều hành của Ngân hàng, thực hiện quy trình nghiệp vụ kinh doanh theo quy định của pháp luật, kiểm tra độ chính xác của báo cáo tài chính, báo cáo cân đối kế toán, giám sát việc chấp hành các quy định của NHNN về đảm bảo an toàn trong hoạt động tiền tệ, tín dụng và dịch vụ Ngân hàng. Ngoài ra, phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ báo cáo Giám đốc Ngân hàng kết quả kiểm tra, đề xuất biện pháp xử lý, khắc phục khuyết điểm tồn tại và giải quyết đơn thư liên quan đến hoạt động của Ngân hàng. - PGD Đồng Kỵ: Phục vụ làng nghề Đồng Kỵ và các xã lân cận. - PGD Châu Khê: Phục vụ làng nghề Châu Khê và các xã lân cận. - PGD Đông Ngàn: Thực hiện các nghiệp vụ Ngân hàng như HĐV, cho vay,
  • 30. 19 các dịch vụ chuyển tiền,… Nhận xét chung, NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn có cơ cấu tổ chức được sắp xếp, xây dựng khá hợp lý, gọn nhẹ và linh hoạt giúp cho HĐKD của Ngân hàng được thực hiện khoa học và đồng bộ, hiệu quả. 2.1.3 Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012 Giai đoạn 2010 – 2012 là giai đoạn nền kinh tế tiếp tục chịu nhiều tác động xấu của dịch bệnh và lạm phát. Các Ngân hàng đều gặp phải nhiều khó khăn trong thời kỳ này. Tuy nhiên, NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn với kinh nghiệm của mình đã có những định hướng phát triển kịp thời, đúng đắn, biết phát huy uy tín, thương hiệu của mình trên địa bàn để vượt qua khó khăn đạt được các thành tích tốt đẹp. 2.1.3.1 Kết quả kinh doanh Bảng 2.1: Kết quả kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh năm 2011/2010 So sánh năm 2012/2011 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tổng thu (A) 114.799 207.542 198.178 92.734 80,79 (9.364 ) (4,51) Trong đó: Thu lãi 69.154 159.639 125.191 90.485 130,85 (34.448) (21,57) Tỷ trọng (%) 60,24 76,92 63,17 16,68 27,69 (13.75 ) (17,88) Tổng chi (B) 102.892 169.860 159.123 66.968 65,09 (10.737) (6,32) Kết quả kinh doanh (A-B) 11.907 37.682 39.055 25.775 216,47 1.373 3,64 (Nguồn: Báo cáo KQKD của NHNo&PTNN thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012) Qua bảng số liệu trên ta thấy kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn từ năm 2010 đến năm 2012 đều tăng, chứng tỏ Ngân hàng hoạt động hiệu quả. Năm 2010, lợi nhuận đạt được là 11.907 triệu đồng. Sang năm 2011, lợi nhuận tăng 25.775 triệu đồng, tương ứng mức tăng mạnh 216,47% so với năm 2010. Điều này có được là do HĐKD của Ngân hàng đã có những bước tiến bộ khi tiến hành kinh doanh hiệu quả góp phần làm tăng lợi nhuận. Sang năm 2012, mặc dù cả tổng thu và tổng chi đều giảm nhưng do tốc độ giảm của tổng thu (4,51%) thấp hơn tốc độ giảm của tổng Thang Long University Library
  • 31. 20 chi (6,32%) nên lợi nhuận đạt 39.055 triệu đồng, tăng nhẹ so với năm 2011, đó là thành quả của việc Ngân hàng đã áp dụng các biện pháp chặt chẽ trong chi tiêu. Nhìn vào bảng 2.1 ta cũng thấy được rằng khoản thu lãi cho vay là nguồn thu chủ yếu của NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn. Năm 2010, thu lãi cho vay chiếm 60,24%, năm 2011 thu lãi chiếm 76,92%, năm 2012 thu lãi chiếm 63,17%. Điều đó chứng tỏ Ngân hàng đã chú trọng hơn về nâng cao chất lượng và quy mô tín dụng, giúp HĐKD hiệu quả hơn. 2.1.3.2 Tình hình sử dụng vốn Để thực hiện mục tiêu thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế thị xã theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn đã tiến hành chỉnh đốn nhiều hoạt động, điển hình như: cho vay các doanh nghiệp, các cá nhân sản xuất tại các khu công nghiệp, cho vay phát triển các làng nghề truyền thống, cho vay những hộ sản xuất, những doanh nghiệp làm ăn hiệu quả… Từ đó, Ngân hàng sẽ cải thiện được chất lượng tín dụng, nguồn vốn sẽ được sử dụng hiệu quả hơn.
  • 32. 21 Bảng 2.2: Tình hình dƣ nợ của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012 Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 So sánh năm 2011/2010 So sánh năm 2012/2011 Tuyệt đối Tƣơng đối (%) Tuyệt đối Tƣơng đối (%) I. Phân theo loại hình 1.116.162 1.190.769 1.169.104 74.607 6,68 (21.665) (1,82) 1. Cho vay Doanh Nghiệp Nhà Nước - - - - - - - 2. Cho vay HTX, Công ty CP, TNHH, DNTN 394.164 356.528 336.709 (37.636) (9,55) (19.819) (5,56) 3. Cho vay cá nhân, hộ gia đình 720.398 833.441 832.395 113.043 15,69 (1.046) (0,13) 4. Cho vay tổ chức khác 1.600 800 - (800) (50,0) - - II. Phân theo cơ cấu 1.116.162 1.190.769 1.169.104 74.607 6,68 (21.665) (1,82) 1. Dư nợ Ngắn hạn 900.581 914.421 936.610 13.840 1,54 22.189 2,43 2. Dư nợ trung – dài hạn 215.581 276.348 232.494 60.767 28,19 (43.854) (15,87) III. Phân theo nhóm 1.116.162 1.190.769 1.169.104 74.607 6,68 (21.665) (1,82) 1. Nợ nhóm I 1.101.347 925.499 887.914 (175.848) (15,97) (37.585) (4,06) 2. Nợ quá hạn 14.815 265.270 281190 250.455 1690,6 15.920 6,0 3. Nợ xấu 4.923 14.617 1.500 9.694 196,91 (13.117) (89,74) -Nợ nhóm V - Tỷ lệ nợ xấu/Tổng dư nợ (%) 4.863 0,44 13.423 1,23 - 0,13 0,79 179,55 (1,1) (89,43) (Nguồn: Báo cáo KQKD của NHNo&PTNN thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012 ) Thang Long University Library
  • 33. 22 Vừa trải qua các năm nổ ra cuộc suy thoái kinh tế thế giới, nền kinh tế dần phục hồi và có nhiều khởi sắc dần đi vào ổn định. Tổng dư nợ cho vay năm 2010 tăng vọt so với năm 2009 (496.054 triệu đồng) và đạt 1.116.162 triệu đồng tương ứng với tăng 125,0%, năm 2011 tăng 74.607 triệu đồng tương ứng tăng 6,68% so với năm 2010; năm 2012 giảm 21.665 triệu đồng tương ứng với mức giảm 1,82%. Nhìn chung trong cả thời kỳ từ năm 2010-2012 dư nợ tín dụng tăng đạt ở mức cao. Điều này cho thấy Ngân hàng đã sử dụng vốn kinh doanh khá tốt. Tổng dư nợ được phân loại như sau: - Phân theo loại hình : Dư nợ được chia ra làm 4 nhóm là cho vay Doanh nghiệp nhà nước (DNNN); cho vay hợp tác xã, công ty cổ phần, TNHH, DNTN; cho vay cá nhân, hộ gia đình và cho vay tổ chức khác. Trong tổng dư nợ, cho vay cá nhân, hộ gia đình luôn chiếm tỷ trọng cao nhất qua 3 năm: Năm 2010 chiếm 64,54%; năm 2011 chiếm 70,0% và năm 2012 chiếm 71,2%. Tuy cho vay cá nhân, hộ gia đình có tỷ trọng cao nhất nhưng có xu hướng biến động qua các năm: Năm 2010 là 720.398 triệu đồng; năm 2011 tăng 113.043 triệu đồng, tương ứng tăng 15,69% so với năm 2010; năm 2012 giảm 1.046 triệu đồng, tương ứng giảm 0,13% so với năm 2011. Với khoản cho vay cá nhân, đa số là cho vay đối với các hộ sản xuất hoạt động trong làng nghề sắt và gỗ chiếm tỷ trọng lớn. Do địa bàn hoạt động nằm tại khu trung tâm thị xã Từ Sơn có các làng nghề sắt và gỗ rất phát triển với đặc thù sản xuất kinh doanh theo hộ gia đình nên cần nguồn vốn lớn. Trong cả ba năm, khoản cho vay Doanh nghiệp Nhà nước không có. Cho vay tổ chức khác chiếm tỷ trọng rất nhỏ năm 2010 chiếm 0,14%; năm 2011 chiếm gần 0,1% giảm 50% so với năm 2010; năm 2012 không thực hiện giao dịch cho vay với tổ chức khác. - Phân theo cơ cấu : Trong cả 3 năm, cho vay ngắn không ngừng gia tăng. Năm 2010 dư nợ ngắn hạn đạt 900.581 triệu đồng; năm 2011 tăng 13.840 triệu đồng, tương ứng tăng 1,54% so với năn 2010; năm 2012 tăng 22.189 triệu đồng, tương ứng với mức tăng 2,43% so với năm 2011. Cho vay trung và dài hạn vẫn tăng qua các năm. Năm 2010 chiếm 215.581 triệu đồng, năm 2011 tăng thêm 60.767 triệu đồng, đặc biệt đến năm 2012 cho vay trung và dài hạn giảm xuống 43.854 triệu đồng tương ứng với mức giảm 15,87% so với năm 2011 do nhu cầu vay vốn giảm xuống nhưng vẫn ở mức cao so với các năm trước đó. Ngoài ra ta còn thấy được tỷ trọng cho vay ngắn hạn cao hơn hẳn cho vay trung và dài hạn. Bởi trên địa bàn, đối tượng đi vay chủ yếu là các hộ sản suất, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh thường có nhu cầu vay vốn ngắn hạn để phục vụ sản xuất kinh doanh. Còn nguồn vốn vay trung và dài hạn thì các doanh nghiệp, hộ sản
  • 34. 23 xuất vay nhằm mục đích xây dựng cơ bản là chính. Hiện tại, thị xã đang chuyển thành một thị xã công nghiệp, khi đó khả năng cho vay trung và dài hạn sẽ có xu hướng tăng lên kể cả về quy mô lẫn tỷ trọng. - Phân theo nhóm : Ta nhận thấy khoản nợ nhóm I vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu, trung bình chiếm 84,11% trong tổng dư nợ hằng năm. Trong cả 3 năm khoản nợ nhóm I (nợ đủ tiêu chuẩn) có xu hướng giảm đi. Cụ thể: năm 2010 khoản nợ nhóm I là 1.101.347 triệu đồng, sang năm 2011 giảm đi 175.848 triệu đồng tương ứng với mức giảm tương đối 15,97% so với năm 2010 và năm 2012 tiếp tục giảm 37.585 triệu đồng tương ứng giảm 4,06% so với năm 2011. Nợ nhóm II tăng lên do khoản nợ nhóm I chuyển sang nhóm II. Cùng với việc củng cố, nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng thì tỷ lệ nợ xấu của NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn luôn ở mức thấp và chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ. Cụ thể năm 2010 nợ xấu là 4.923 triệu đồng sang năm 2011 tăng lên 14.617 triệu đồng tương ứng tăng 196,91% so với năm 2011 đặc biệt đến năm 2012 nợ xấu chỉ còn lại 1.500 triệu đồng, giảm 89,74%. Về tỷ lệ nợ quá hạn, ta thấy tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ đã tăng nhanh từ 14.952 triệu đồng năm 2010 lên 265.270 triệu đồng năm 2011, chiếm tới 22,28% tổng dư nợ. Đây là con số đáng để lưu ý trong hoạt động tín dụng của Ngân hàng đặc biệt trong điều kiện chất lượng tín dụng luôn được đặt lên hàng đầu như hiện nay, đến năm 2012 nợ quá hạn tăng đến mức 281.190 triệu đồng và chiếm tỷ trọng 24,05% tổng dư nợ. Điều này xảy ra do trong những năm vừa rồi có giá sắt và giá gỗ biến động quá mạnh, gây ảnh hưởng lên một số lớn các hộ sản xuất, kinh doanh tại địa bàn, dẫn đến thua lỗ nên không trả đúng hạn cho Ngân hàng. Điều đó làm ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động cho vay của Ngân hàng. Vì vậy, Ngân hàng cần đưa ra các biện pháp kịp thời để xử lý nợ quá hạn, đảm bảo an toàn trong HĐKD. Tỷ lên nợ quá hạn cao trong năm 2011 một phần cho thấy công tác quản lý nợ của NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn trong năm đang có giấu hiệu giảm sút, mặt khác do khó khăn chung của nền kinh tế với lãi suất và lạm phát ở mức cao, đã ảnh hưởng tiêu cực tới hoạt động sản xuất kinh doanh của của khách hàng, dẫn tới khả năng trả nợ bị suy giảm. Tuy nhiên với việc chấn chỉnh lại công tác thẩm định, kiểm tra, kiểm soát khi cho vay thì chất lượng của NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn có chuyển biến khi nợ quá hạn tăng lên mức nhẹ hơn so với năm 2011 (tăng thêm 1.17%) trong năm 2012. Về tỷ lệ nợ xấu : Cùng với việc củng cố nâng cao chất lượng tín dụng trong hoạt động Ngân hàng thì tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng luôn ở mức thấp và chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ. Cụ thể năm 2011, khi tỷ trọng ở mức cao là 22,28% trên tổng dư nợ thì tỷ lệ nợ xấu vẫn được kiểm soát ở mức thấp là 1,23% trên tổng dư nợ; đến năm Thang Long University Library
  • 35. 24 2012 khi mà tỷ lệ nợ quá hạn lên đến 24,05% tổng dư nợ thì tỷ lệ nợ xấu giảm xuống còn 0,13%, trong đó thì nợ ở nhóm V (nợ có khả năng mất vốn) giảm xuống còn 0% tổng dư nợ. Sở dĩ có điều này do Ngân hàng đã quản lý chặt chẽ vốn vay, nâng cao công tác thẩm định dự án và chú trọng xử lý các món nợ còn tồn đọng từ năm 2010. Đồng nghĩa với việc nợ xấu được Ngân hàng kiểm soát ở mức thấp nhất cho thấy hoạt động tín dụng của Ngân hàng trong thời gian qua đã đảm bảo được tính an toàn và có hiệu quả trong hoạt động, góp phần vào hiệu quả trong hoạt động chung của NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn trong thời gian qua. 2.1.3.3 Hoạt động dịch vụ Ngân hàng Ngân hàng đã xây dựng trong cơ cấu tổ chức của mình riêng một phòng dịch vụ - Marketing. Điều này cho thấy Ngân hàng rất quan tâm đến những mong muốn của khách hàng để từ đó có thể đáp ứng nhu cầu của khác hàng một cách nhanh chóng và kịp thời. Ngoài ra, Ngân hàng còn tiến hành đơn giản và hợp lý hoá thủ tục, giấy tờ giao dịch, tạo sự thoải mái và thuận tiện cho khách hàng. Với thái độ lịch sự, tôn trọng khách hàng, phong cách làm việc chuyên nghiệp đã làm cho số lượng khách hàng giao dịch với Ngân hàng ngày càng tăng, tạo điều kiện cho Ngân hàng mở rộng quan hệ và kiếm tìm thêm các nguồn vốn mới. Hiện tại, Ngân hàng đã mở rộng thêm các loại hình dịch vụ như: bảo lãnh, chuyển tiền, kinh doanh ngoại tệ… với mong muốn thỏa mãn nhu cầu khách hàng hơn nữa. Có thể nói trong thời gian đã qua, NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn đã đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Đây chính là tiền đề, là cơ sở cho việc hoàn thành những mục tiêu kế hoạch trong năm 2013 của Ngân hàng. 2.2 Thực trạng công tác huy động vốn giai đoạn 2010-2012 Giai đoạn 2010-2012, NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn đã phải đối mặt với không ít khó khăn trong việc thực hiện thu hút vốn. Tuy nhiên, với kinh nghiệm của mình, Ngân hàng đã vượt qua những khó khăn và biết khai thác tối đa những lợi thế của mình trên địa bàn để nguồn vốn thu hút không ngừng tăng lên về cả số lượng lẫn chất lượng. Kết quả cụ thể như sau:
  • 36. 25 2.2.1 Thực hiện kế hoạch về quy mô thu hút vốn Biểu đồ 2.1: Biểu đồ tăng trƣởng vốn giai đoạn 2010- 2012 Đơn vị: Triệu đồng Qua biểu đồ 2.1 ta thấy, từ năm 2010 đến 2012, tổng nguồn vốn của Ngân hàng tăng hơn 1,5 lần, năm 2010 tổng nguồn vốn thu hút được đạt 650.872 triệu đồng sang đến năm 2011 tổng nguồn vốn thu hút tăng 102.441 triệu đồng tương ứng với mức tăng 15,74% so với năm 2010; năm 2012 đạt 994.934 triệu đồng tăng 214.621 triệu đồng tương ứng tăng 32,07% so với năm 2011. Bình quân mỗi năm tăng 23,64%. Theo như kế hoạch thu hút vốn trong thời kỳ 2010-2012, năm 2010 tổng nguồn vốn thu hút được của Ngân hàng là 567.450 triệu đồng, năm 2012 tăng lên, đạt 811.980 triệu đồng, tức là tốc độ tăng trưởng bình quân mỗi năm theo kế hoạch là 19,63%. Như vậy có thể thấy, trong cả thời kỳ 2010-2012 Ngân hàng đã đạt được kế hoạch về tốc độ tăng trưởng bình quân hàng năm tuy nhiên về quy mô vốn thu hút được vẫn có sự bất ổn định so với kế hoạch. NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn đã có sự tăng trưởng khá lớn trong nguồn vốn của mình. Có được điều này là do Ngân hàng đã biết phát huy tối đa những ưu thế của Ngân hàng. NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn được coi là một Ngân hàng lớn mạnh trên địa bàn thị xã, bởi đã trải qua quá trình hoạt động và xây dựng uy tín từ rất lâu. Bên cạnh đó, NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn còn được biết đến như một Ngân hàng có hệ thống giao dịch rộng khắp, Ngân hàng đã cho mở các PGD ở riêng các làng ngề để phục vụ những nơi HĐKD tấp nập nhất như PGD Châu Khê, Đồng Kỵ. Ngoài ra, Ngân hàng còn có PGD Đông Ngàn nằm giữa trung tâm thị xã hoạt động cực kỳ năng nổ và hiệu quả. Sắp tới, Ngân hàng cũng đang tiến hành mở thêm PGD tại Tam Sơn, nơi đây việc phát triển kinh tế đang diễn ra mạnh, nhanh chóng. 567.450 684.531 811.980 650.872 753.313 994.934 0 200.000 400.000 600.000 800.000 1.000.000 1.200.000 2010 2011 2012 Tổng nguồn vốn kế hoạch Tổng nguồn vốn thực hiện Thang Long University Library
  • 37. 26 Tuy vậy, nguồn vốn mà NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn thu hút được tăng trưởng không đều. Trong năm 2012 tốc độ tăng trưởng nguồn vốn có sự gia tăng đáng kể với mức tăng 32,07% gần tăng gấp đôi so với tốc độ tăng trưởng của năm 2011 và đã hoàn thành vượt kế hoạch. Trong năm 2010, 2011 tốc độ tăng trưởng nguồn vốn có sự giảm sút. Nguyên nhân của sự sụt giảm này là: (1) Năm 2010 có lạm phát tăng cao, trong khi đó thị trường vàng, ngoại tệ, bất động sản… có sự biến động khó lường. Khách hàng sẽ cảm thấy gửi tiền vào Ngân hàng là kém hấp dẫn hơn là đi đầu tư vào các hướng khác như việc tích trữ vàng, ngoại tệ, bất động sản chẳng hạn. (2) Nguyên nhân lớn nữa là trên địa bàn thị xã Từ Sơn đang tỏ ra khá chật hẹp bởi sự hoạt động của khá nhiều Ngân hàng và quỹ tín dụng, chính yếu tố cạnh tranh này đã làm NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn mất khi khá nhiều nguồn vốn có thể thu hút được. Năm 2012, nguồn vốn thu hút được của Ngân hàng NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn có sự tăng trưởng đáng kể hơn, đạt 994.934 triệu đồng, tốc độ tăng trưởng là 32,07% so với năm 2011 vượt so với kế hoạch đề ra 132,0%. Những tháng cuối năm 2012 là thời kỳ chứng kiến cuộc chạy đua lãi suất của các Ngân hàng thương mại, lãi suất huy động được đẩy lên mức cao nhất mà NHNN cho phép là 14,0%/năm. NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn đã phải đối mặt với rất nhiều khó khăn khi mà các Ngân hàng thương mại khác đã đi trước một bước trong việc đưa ra các sản phẩm rất hấp dẫn khách hàng, chính sự bị động này đã khiến một bộ phận vốn của không nhỏ của Ngân hàng đã bị các Ngân hàng khác thu hút mất. Tóm lại, qua các phân tích ở trên ta nhận thấy nguồn vốn của NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn khá nhạy cảm với những thay đổi của những yếu tố bên ngoài, đây là một điều không tốt bởi nó sẽ gây ra tình trạng kém ổn định về nguồn vốn. Từ những điều đó, ta rút ra các nhận xét: (1) Trong việc thu hút vốn Ngân hàng chủ yếu dựa vào những lợi thế sẵn có của mình là chính. Đó là uy tín của Ngân hàng. (2) Ngân hàng chưa thực sự chủ động trong công tác thu hút vốn bởi việc phản ứng khá chậm với các thay đổi của các yếu tố bên ngoài. Cụ thể như trong chính sách lãi suất năm 2012 vừa qua, khi các Ngân hàng thương mại khác trên cùng địa bàn đưa ra các chương trình khuyến mãi cực kỳ ấn tượng và dài như tặng quà, tăng tiền mới... Thì NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn mới dần điều chỉnh lãi suất và đưa ra các chương trình khuyến mãi nhiều hơn. Nếu khắc phục được những hạn chế này thì kế hoạch năm 2013 sẽ được hoàn thành tốt trong điều kiện nền kinh tế biến động như hiện nay.
  • 38. 27 2.2.2 Thực hiện kế hoạch về cơ cấu thu hút vốn 2.2.2.1 Cơ cấu theo loại tiền gửi Thực trạng HĐV theo hai loại tiền nội tệ và ngoại tệ tại NHNo&PTNT thị xã Từ Sơn, thời kỳ 2010-2012 được thể hiện qua bảng sau: Bảng 2.3: Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền giai đoạn 2010-2012 Đơn vị: Triệu đồng Chỉ tiêu 2010 2011 2012 KH TH TH/ KH (%) KH TH TH/ KH (%) KH TH TH/ KH (%) Vốn nội tệ 530.487 599.611 113 643.751 719.465 112 786.306 968.714 123 Vốn ngoại tệ 36.963 51.261 139 40.780 33.848 83 25.674 26.220 102 Tổng HĐV 567.450 650.872 684.531 753.313 811.980 994.934 (Nguồn: Báo cáo KQKD của NHNo&PTNN thị xã Từ Sơn giai đoạn 2010-2012) Biểu đồ 2.2: Biểu đồ cơ cấu vốn theo loại tiền giai đoạn 2010-2012 Qua bảng số liệu 2.3 và biểu đồ 2.2, ta rút ra một số nhận xét sau: (1) Vốn nội tệ luôn chiếm tỷ trọng lớn nhất, cao hơn vốn ngoại tệ trong tổng nguồn vốn và luôn vượt kế hoạch đề ra. Trong suốt thời kỳ 2010-2012 vốn nội tệ đã tăng 1,62 lần so với năm 2010, từ 92,12 95,51 97,36 7,88 4,49 2,64 88% 90% 92% 94% 96% 98% 100% 2010 2011 2012 Vốn ngoại tệ Vốn nội tệ Thang Long University Library