SlideShare a Scribd company logo
1 of 70
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM
- CHI NHÁNH HÀ NỘI
Giáo viên hƣớng dẫn : TS Nguyễn Thị Thúy
Sinh viên thực hiện : Trịnh Ngọc Giang
Mã sinh viên : A14533
Chuyên ngành : Tài chính ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
LỜI CÁM ƠN
Trước tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên
hướng dẫn – T.S Nguyễn Thị Thúy. Cô giáo không chỉ là người đã trực tiếp giảng dạy
em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn là người
luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn , hỗ trợ cho em trong suốt thời gian nghiên
cứu và thực hiện bài khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn cô vì những kiến thức
mà cô đã truyền dạy cho em, đó chắc chắn sẽ là những hành trang quý báu cho em
bước vào đời.
Thông qua khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cám ơn sâu sắc tới tập thể các
thầy cô đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp
truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn học cơ
bản nhất, giúp em có một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn
thành đề tài nghiên cứu này.
Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cám ơn các cô, các chú, các anh chị thuộc chi
nhánh BIDV Hồng Hà đã tạo điều kiện, giúp đỡ, hỗ trợ cung cấp số liệu, thông tin và
tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh Viên thực hiện
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN
VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.........1
1.1. Những vấn đề cơ bản về huy động vốn.................................................................1
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của huy động vốn ..............................................1
1.1.1.1. Khái niệm huy động vốn.....................................................................................1
1.2.1.2. Đặc điểm của huy động vốn ...............................................................................2
1.1.1.3. Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng .................3
1.1.2. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại.................................4
1.1.2.1 Nghiệp vụ tiền gửi: ..............................................................................................4
1.1.2.2 Phát hành giấy tờ có giá......................................................................................6
1.1.2.3. Huy động vốn qua các khoản đi vay..................................................................7
1.2. Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại...........................................7
1.2.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn.......................................................................7
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại .......8
1.2.2.1. Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ........................8
1.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động.............................................................................10
1.2.2.3.Chi phí huy động vốn.........................................................................................10
1.2.2.4. Phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn ....................................................11
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả huy động vốn ..........................................12
1.3.1. Các nhân tố kiểm soát được...............................................................................12
1.3.2. Các nhân tố không kiểm soát được ...................................................................15
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HỒNG HÀ, HÀ NỘI......................................................................................................19
2.1 Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh BIDV Hồng Hà.................................................................................................19
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
BIDV Hồng Hà.............................................................................................................19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................................19
2.2 Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh BIDV Hồng Hà......................................................................21
2.2.1. Các sản phẩm huy động vốn ..............................................................................21
2.2.2. Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng...........................................................22
Thang Long University Library
2.2.2.1. Tình hình huy động vốn ....................................................................................22
2.2.2.2. Hoạt động tín dụng...........................................................................................25
2.2.2.3. Kết quả kinh doanh...........................................................................................27
2.2.2.4. Quy mô nguồn vốn và cơ cấu vốn ....................................................................27
2.2.2.5 Chi phí huy động vốn.........................................................................................38
2.2.3. Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn ......................................40
2.3 Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ..................................................................41
2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................41
2.3.2. Những tồn tại......................................................................................................43
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HỒNG HÀ, HÀ NỘI ....................................................................................48
3.1 Định hƣớng nâng cao hiệu quả huy động vốn ....................................................48
3.2. Giải pháp nâng cao tại Chi nhánh BIDV Hồng Hà...........................................50
3.2.1 Xây dựng chiến lược trong cơ cấu huy động vốn ..............................................50
3.2.2 Tăng cường các hoạt động tiếp thị, quảng cáo trong huy động vốn.................50
3.2.3 Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng.......................................51
3.2.4 Đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ
Ngân hàng.....................................................................................................................52
3.2.5 Thực hiện chiến lược cạnh tranh huy động vốn năng động và hiệu qủa. .......53
3.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát...........................................................54
3.2.7 Đầu tư hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng................................54
3.2.8 Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt..............................................................55
3.2.9 Nhanh chóng mở rộng dịch vụ mới, đa dạng hóa các hình thức huy động, tăng
cường các khoản thu từ dịch vụ. .................................................................................55
3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................56
3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng BIDV Việt Nam........................................................56
3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ..................................................................57
3.3.3. Kiến nghị với chính phủ.....................................................................................58
KẾT LUẬN......................................................................................................................60
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................61
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ
NHNN
NHTM
NHTM
TMCP
Ngân hàng nhà nước
Ngân hàng thương mại
Tổ chức tín dụng
Thương mại cổ phần
VCSH Vốn chủ sở hữu
VND Việt Nam đồng
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh BIDV Hồng Hà .....................................19
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm
2011-2013)........................................................................................................................23
Bảng 2.2. Dƣ nợ tín dụng của Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm 2011-2013)...
............................................................................................................................................25
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm 2011-2013)..
............................................................................................................................................27
Bảng 2.4. Biến động huy động vốn theo cơ cấu của Chi nhánh BIDV Hồng Hà...
............................................................................................................................................28
Bảng 2.5. Vốn huy động của Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm 2011-2013)30
Bảng 2.6. Cơ cấu nguồn vốn huy động chia theo đối tƣợng của Chi nhánh BIDV
Hồng Hà (Từ năm 2011-2013) .....................................................................................31
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn theo đối tƣợng huy động......................................32
Bảng 2.7. Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động theo tiền tệ của Chi nhánh BIDV
Hồng Hà (Từ năm 2011-2013) .....................................................................................33
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền ............................................................33
Năm 2011 Năm 2012 - Năm 2013..............................................................................33
Bảng 2.8. Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian tại Chi nhánh BIDV
Hồng Hà (Từ năm 2011-2013)......................................................................................34
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian ........................................35
Bảng 2.9. Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại Chi nhánh BIDV
Hồng Hà (Từ năm 2011-2013)......................................................................................36
Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn............................................36
Bảng 2.10. Chi phí huy động vốn bình quân (Từ năm 2011-2013).......................38
Bảng 2.11. Tình hình thu nhập từ vốn huy động (Từ năm 2011-2013) ...............39
Bảng 2.12. So sánh nguồn và dƣ nợ (Từ năm 2011-2013)......................................41
LỜI NÓI ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
“Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn
bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Ngân hàng
thương mại có các chức năng là chức năng trung gian tín dụng, chức năng trung gian
thanh toán và chức năng “tạo tiền” cho nền kinh tế. Với những chức năng trên, có thể
khẳng định rằng: Ngân hàng thương mại đóng một vai trò quan trọng thúc đẩy và phát
triển nền kinh tế tiến tới ổn định và vững mạnh.
Hệ thống ngân hàng Việt Nam đã và đang đóng một vai trò đặc biệt quan trọng
trong việc huy động và phân bổ vốn cho nền kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế Việt
Nam đang hội nhập, để có thể duy trí, tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao vị thế của
mình trên thị trường. Các Ngân hàng thương mại đòi hỏi phải có số vốn đủ lớn với
dịch vụ đa dạng và cơ cấu hợp lý. Tuy nhiên, trên thực tế lượng vốn các ngân hàng
huy động được là chưa lớn, mặt khác không ít ngân hàng đang phải đối mặt với tình
trạng mất cân đối trong cơ cấu vốn.
Do vậy, hoạt động kinh doanh ngân hàng, nhất là hoạt động huy động vốn gặp rất
nhiều khó khăn, dẫn đến các rủi ro có thể xảy ra trở thành thường trực, luôn đe dọa đến
an toàn trong các hoạt động của NHTM ở nước ra nhất là trong bối cảnh hiện nay. Nhu
vật công tác huy động vốn của ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nói
chung và trong hoạt động của ngân hàng nói riêng.
Từ thực tế đó em đã chọn chủ đề “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội” làm
đề tài luận văn của em.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn
- Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại
- Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hồng Hà, Hà Nội.
- Đề xuất các giải phát nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hồng Hà, Hà Nội.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại
trong nền kinh tế thị trường
- Phạm vi nghiên cứu là hiệu qủa huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và
Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hồng Hà, Hà Nội thời gian từ năm 2011 đến nay.
Thang Long University Library
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy
vật lịch sử, các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong quá trình nghiên cứu viết
luận văn: thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, điều tra, chọn mẫu,…
5. Bố cục luận văn:
Ngoài phần mở đầu và kết luận bài luận văn của em gồm có 3 chương:
- Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn và hiệu quả huy
động vốn của ngân hàng thƣơng mại.
- Chƣơng II: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu
tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồng Hà, Hà Nội.
- Chƣơng III: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồng Hà, Hà Nội.
Em xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Thị Thúy người trực tiếp hướng dẫn em
cũng như các cô chú, anh chị tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam –
Chi nhánh Hà Nội đã giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo tận tình để em hoàn thành luận văn
này.
1
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY
ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về huy động vốn
1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của huy động vốn
1.1.1.1. Khái niệm huy động vốn
Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính, ở mỗi nước khác nhau các trung
gian tài chính lại được phân chia khác nhau. Tuy nhiên, luôn tồn tại một điểm chung là vai
trò chủ đạo của các ngân hàng thương mại đóng góp khối lượng tài sản và tầm quan trọng
đối với nền kinh tế. Để có được vị trí đó NHTM phải đặt yếu tố lợi nhuận lên hàng đầu và
công cụ duy nhất mà các NHTM phải có trước tiên là vốn.
Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy
động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc để thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác.
Vốn của ngân hàng được hình thành qua các nguồn khác nhau. Để bắt đầu hoạt động
của ngân hàng thì chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định, được gọi là vốn ban đầu.
Trong quá trình hoạt động, ngân hàng gia tăng khối lượng vốn của mình thông qua các hoạt
động huy động vốn như nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ đi vay và các nghiệp vụ khác (dịch
vụ uỷ thác, trung gian thanh toán… Nguồn http://voer.edu.vn/).
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động thông qua các nghiệp vụ
chủ yếu như: nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá và các nghiệp vụ trung
gian khác.Vốn huy động là nguồn vốn mà ngân hàng có thể chủ động tìm kiếm hoặc bị
động trong việc tạo nguồn.
Vốn được huy động chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của
ngân hàng thường ở mức 70 – 80%, đây chính là nguồn chủ yếu đáp ứng nhu cầu tín dụng
của khách hàng và cũng là nguồn mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Vì vậy, ngân
hàng thông qua các công cụ tài chính với mức lãi suất khác nhau, thời hạn hoàn trả khác
nhau để có thể huy động tới mức tối đa nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi của khách hàng. Các
NHTM phải làm sao thu hút được nhiều tiền của người tiêu dùng và các doanh nghiệp dù
ngân hàng phải trả lãi cho loại tiền gửi này song việc thu hút nhanh và biết sử dụng vẫn
mang lại nguồn lợi lớn cho ngân hàng.
Bản chất của huy động vốn là tài sản thuộc các sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ có
quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và phải có trách nhiệm hoàn trả cả gốc lẫn lãi khi
đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn để chi trả trước hạn. Vì vậy ngân hàng
không được phép sử dụng hết số vốn đó vào hoạt động kinh doanh mà phải dự trữ với một
tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán cho ngân hàng.
Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh
tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh
Thang Long University Library
2
toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác… Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng
nguồn vốn của ngân hàng thương mại, nó đóng vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động
kinh doanh của ngân hàng.
Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức
và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động
của ngân hàng.
Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác, ngân hàng chỉ
có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu chúng.Vốn huy động đóng vai trò quan
trọng với hoạt động kinh doanh của NHTM.Vốn huy động luôn biến động nên không
được phép sử dụng hết số vốn đó vào kinh doanh mà phải dự trữ một tỷ lệ hợp lý để
đảm bảo khả năng thanh toán (theo http://voer.edu.vn/).
1.2.1.2. Đặc điểm của huy động vốn
Tổng nguồn vốn của một ngân hàng, vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một phần rất nhỏ,
còn đại bộ phận là nguồn vốn huy động từ các đối tượng khác nhau. Phải có vốn huy
động ngân hàng mới có thể hoạt động bình thường và phát triển bởi chức năng chủ yếu
của nguồn vốn chủ sở hữu là bảo vệ an toàn và điều chỉnh hoạt động ngân hàng.
Quá trình hoạt động kinh doanh các ngân hàng dựa vào nguồn vốn chủ sở hữu để
đưa ra các quyết định kinh tế cho phù hợp với các quy định của luật pháp. Còn nguồn
vốn được sử dụng vào các hoạt động kinh doanh sinh lời của một ngân hàng chính là
từ vốn huy động. Nguồn vốn huy động càng nhiều ngân hàng càng có khả năng cung
ứng vốn kịp thời cho nền kinh tế từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng cũng như làm giàu cho
ngân hàng. Do đó, chỉ với vốn huy động ngân hàng mới có thể làm tốt chức năng trung
gian tín dụng- chức năng quyết định sự duy trì và phát triển của ngân hàng, đồng thời
là cơ sở để thực hiện các chức năng còn lại.
Ngân hàng muốn hoạt động trước hết phải có vốn. Nhưng do những khác biệt
trong công tác tổ chức cũng như vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế mà nhu cầu về
vốn của ngân hàng rất lớn. Nhu cầu về vốn của ngân hàng được đáp ứng từ những
nguồn vốn sau:
Vốn tự có
Nguồn vốn tự có của ngân hàng được hình thành từ hai bộ phận:
* Vốn điều lệ: Là số vốn bán đầu của ngân hàng, là tiêu chuẩn để một ngân hàng
thành lập và đi vào hoạt động: Về quy mô thì vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc bằng vốn
pháp định (vốn do Nhà nước quy định). Tuy nhiên với mỗi loại hình hoạt động khác
nhau của từng ngân hàng thì vốn điều lệ cũng có nguồn hình thành khác nhau. Vốn
điều lệ nói lên sức mạnh và khả năng hoạt động ban đầu của một ngân hàng.
* Vốn tự có bổ sung: Được hình thành trong quá trình hoạt động của ngân hàng
thông qua việc trích lập các quỹ. Hàng năm ngân hàng căn cứ vào kết quả hoạt động
3
kinh doanh của mình mà trích một phần lợi nhuận bổ sung vào nguồn vốn tự có của
ngân hàng.
Nguồn vốn vay từ trung ƣơng.
Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các ngân hàng thương mại dưới nhiều
hình thức như: cho vay, mua bán, chiết khấu, tái chiết khấu đối với các giấy tờ có giá
trị của ngân hàng thương mại. Vốn hình thành từ nguồn này đảm bảo cho khả năng
thanh toán của ngân hàng thương mại.
Nguồn vốn điều hoà trong hệ thống.
Các ngân hàng thương mại có nhiều chi nhánh nằm trên các địa bàn khác nhau
nên luôn luôn xuất hiện tình trạng thừa vốn hoặc thiếu vốn đối với các chi nhánh trong
cùng một hệ thống. Sở dĩ xuất hiện tình trạng này là do trên mỗi địa bàn có những điều
kiện kinh tế xã hội khác nhau, do đó nó tác động đến nguồn vốn và khả năng sử dụng
của từng chi nhánh.
Nguồn vốn huy động.
Đây là nguồn vốn quan trọng nhất của một ngân hàng thương mại. Nguồn vốn
huy động có nhiều hình thức khác nhau.
1.1.1.3. Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng
Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Vốn là cơ sở tổ chức kinh doanh trong mọi ngành nghề. Mọi hoạt động kinh
doanh đều có sự kết hợp của ba yếu tố: “ tư liệu lao động - đối tượng lao động - sức
lao động”. Để có thể hội tụ được ba yếu tố đó vào một hoạt động thì phải bắt đầu từ
vốn. Vốn phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Đối với hoạt
động kinh doanh của ngân hàng cũng không nằm ngoài quy luật đó. Với đặc trưng
hoạt động của ngân hàng thì vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh mà còn là đối
tượng kinh doanh của ngân hàng Chính vì thế mà người ta gọi vốn là điểm khởi đầu và
cũng là điểm kết thúc trong chu kì kinh doanh của ngân hàng.
Vốn quyết định đến quy mô tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng
Vốn của ngân hàng quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín
dụng. Thông thường, nếu so với các ngân hàng lớn thì các ngân hàng nhỏ có khoản
mục đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối lượng cho vay cũng nhỏ
hơn. Và cũng do khả năng vốn hạn hẹp nên các ngân hàng nhỏ không phản ứng nhạy
bén được với sự biến động lãi suet gây ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư.
Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng
Đối với ngân hàng, khả năng thanh toán, chi trả rất quan trọng. Nếu như mục tiêu
cuối cùng của ngân hàng là lợi nhuận thì mục tiêu đầu tiên là phải bảo toàn được vốn.
Muốn vậy ngân hàng trước hết phải đáp ứng được nhu cầu rút tiền của khách hàng -
đòi hỏi khả năng thanh toán, chi trả tốt của ngân hàng
Thang Long University Library
4
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, NHTM muốn tồn tại, phát triển và ngày
càng mở rộng quy mô thì đòi hỏi ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trường. Vốn lớn
giúp nâng cao uy tín nhờ vậy ngân hàng sẽ dễ dàng vay mượn hơn khi gặp khó khăn,
rủi ro về thanh toán. Bởi vốn là nhân tố đảm bảo vô hình của ngân hàng đối với các
chủ thể cho vay. Nguồn vốn lớn chứng tỏ quá trình kinh doanh của ngân hàng có hiệu
quả, tạo uy tín trên thị trường.
Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân
hàng
Đối với ngân hàng thì quy mô, trình độ, công nghệ hiện đại là tiền đề để thu hút
vốn. Đồng thời khả năng về vốn lớn là cơ sở để ngân hàng mở rộng khối lượng tín
dụng.
- Quyết định khả năng cạnh tranh về giá. Theo công thức:
Chi phí huy động vốn = Lãi suất huy động vốn + Chi phí chi phí trả lãi.
- Có thể quyết định cả mức lãi suất cho vay:
Lãi suất cho vay = Chi phí huy động vốn + Chi phí quản lý khoản vay + phần bù
rủi ro dự tính + Lợi nhuận dự tính.
Do đó có tiềm lực về vốn lớn ngân hàng có thể giảm mức lãi suất cho vay từ đó
tạo cho ngân hàng một ưu thế cạnh tranh, giúp ngân hàng có tiềm lực trong việc mở
rộng các hình thức kinh doanh, liên kết, cho thuê, mua bán nợ, kinh doanh chứng
khoán…
1.1.2. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại
1.1.2.1 Nghiệp vụ tiền gửi:
Tiền gửi của ngân hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của NHTM. Khi một
ngân hàng bắt đầu hoạt động nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ
và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của các
doanh nghiệp, tổ chức và dân cư. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và
để có được nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao các ngân hàng đã đưa ra và thực
hiện nhiều hình thức huy động khác nhau do đó cũng có nhiều loại tiền gửi khác nhau.
* Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn:
Tiền gửi không kỳ hạn là những giá trị tiền tệ mà khách hàng gửi vào ngân hàng
nhưng có thể rút ra bất cứ lúc nào và ngân hàng phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu này của
người gửi tiền. Đây là tiền của cá nhân, doanh nghiệp gửi vào ngân hàng với mục đích
chính là để hưởng dịch vụ thanh toán của ngân hàng. Trong phạm vi số dư cho phép
các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp, cá nhân đều được ngân hàng thực hiện và các
khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng thực hiện nhập
vào tài khoản thanh toán theo yêu cầu. Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi khách
hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào. Do vậy nó là nguồn vốn biến động nhiều nhất mà
5
ngân hàng khó có thể dự đoán về quy mô tiền gửi không kỳ hạn ngân hàng có thể huy
động được, đồng thời kỳ hạn tiềm năng của loại loại tiền này cũng là ngắn nhất.
* Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn:
Tiền gửi có kỳ hạn là những giá trị tiền tệ mà khách hàng gửi vào ngân hàng
nhưng có thoả thuận thời gian rút tiền và khách hàng không được phép rút tiền trước
thời hạn. Mục đích chính của người gửi tiền là sinh lời và ngân hàng có thể chủ động
trong việc sử dụng nguồn vốn này vì tính thời hạn của nguồn vốn. Mức lãi suất cụ thể
phụ thuộc vào thời hạn gửi tiền và sự thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng trên cơ
sở xem xét mức độ an toàn của ngân hàng cũng như quan hệ cung cầu về vốn tại thời
điểm đó. Tuy nhiên, để tạo tính lỏng cho các loại tiền gửi có kỳ hạn mà từ đó mà hấp
dẫn khách hàng, ngân hàng có thể cho phép khách hàng rút tiền trước kỳ hạn, tuỳ theo
chính sách của mỗi ngân hàng mà có hình thức trả lãi phù hợp.
* Tiền gửi tiết kiệm:
Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi của các tầng lớp dân cư trong xã hội với mục
đích tích luỹ và hưởng lãi. Tiền gửi tiết kiệm chia thành hai loại là tiết kiệm có kỳ hạn
và tiết kiệm không kỳ hạn.
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn:
Đây là khoản tiền nhàn rỗi mà người dân tạm thời gửi vào ngân hàng do không
có kế hoạch chi tiêu cụ thể nên họ có thể rút tiền vào bất cứ thời điểm nào. Tuy nó là
tiền gửi không kỳ hạn nhưng nó không phải là tiền gửi thanh toán nên người gửi tiền
không được hưởng các tiện ích thanh toán. Nguồn vốn này cũng thường xuyên biến
động nên ngân hàng cũng phải chủ động trong việc chi trả cho khách hàng. Do vậy lãi
suất của loại tiền gửi này thường thấp.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, người gửi tiết kiệm có kỳ hạn chỉ được
rút tiền khi đáo hạn. Mục đích gửi tiền của họ là an toàn và hưởng lãi vì khách hàng đã
xác định trước và có kế hoạch chi tiêu cụ thể đối với khoản tiền này. Khoản tiền gửi có
kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao bởi vì ngân hàng có thể chủ động sử dụng nó cho
hoạt động kinh doanh của mình đặc biệt là để cho vay trung dài hạn.
Là sản phẩm huy động truyền thống với các hình thức phong phú và kỳ hạn đa
dạng nên tiền gửi tiết kiệm rất phù hợp với dân cư, đáp ứng được nhu cầu người gửi,
khả năng huy động của ngân hàng từ nguồn vốn này là rất tiềm năng. Tuy nhiên ngân
hàng cần chú ý đến chính sách lãi suất huy động, nghiên cứu để đưa ra các hình thức
huy động hấp dẫn, phù hợp với tính đa dạng phong phú và phức tạp của đối tượng dân
cư. Đặc biệt cần có cơ chế trả lãi hợp lý đối với loại tiết kiệm không kỳ hạn, cơ chế
đảm bảo bằng giá trị vàng, hay ngoại tệ mạnh cho các loại tiết kiệm nội tệ, nhằm đảm
Thang Long University Library
6
bảo quyền lợi cho người gửi, tạo niềm tin để khuyến khích dân cư gửi vào ngân hàng
ngày càng lớn..
1.1.2.2 Phát hành giấy tờ có giá
Các giấy tờ có giá là các công cụ nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn
trên thị trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định để sử dụng cho một mục đích nào
đó. Lãi suất của loại này phụ thuộc vào sự cấp thiết của việc huy động vốn nên thường
cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thông thường.
Chứng chỉ tiền gửi (CDs):
CDs là công cụ vay nợ do NHTM bán cho người gửi tiền với lãi suất nhất định và
được lưu thông khi chưa đến hạn thanh toán. Người sở hữu CDs có thể được hoàn trả
hết toàn bộ số tiền gửi cộng với lãi hoặc có thể bán CDs trên thị trường thứ cấp. CDs
là công cụ mang lãi suất, lãi suất của nó được tính toán trên cơ sở 360 ngày và được trả
theo mệnh giá và thời hạn.
Lãi suất của CDs được tính dựa trên lãi suất của thị trường tiền tệ, tình trạng tài
chính của ngân hàng phát hành ra nó và thời hạn thanh toán CDs. Mức lãi suất của
CDs do ngân hàng có chất lượng cao phát hành thường cao hơn lãi suất của tín phiếu
kho bạc, sự chênh lệch này phản ánh mức độ chênh lệch và rủi ro của từng ngân hàng.
Sự phát triển của CDs cùng với sự nhạy cảm của lãi suất giúp các NHTM chủ động
trong việc huy động vốn và thích ứng với môi trường cạnh tranh mới.
Trái phiếu:
Trái phiếu là một chứng thư xác nhận một khoản nợ của tổ chức phát hành đối
với người hữu, trong đó cam kết sẽ hoàn trả nợ kèm lãi trong một thời hạn nhất định.
Thông qua phát hành trái phiếu, ngân hàng có thể thu hút được nguồn vốn trung và dài
hạn để cho vay mở rộng sản xuất kinh doanh và đầu tư. Việc phát hành trái phiếu sẽ
thu hút được lượng tiền ổn định trong dài hạn do vậy phát hành trái phiếu chỉ được
thực hiện khi ngân hàng thực sự cần một lượng vốn lớn hoặc khi ngân hàng đã có kế
hoạch sử dụng vốn để cho vay trung dài hạn.
Kỳ phiếu:
Kỳ phiếu là chứng chỉ huy động vốn có mục đích, có thời hạn, có lãi suất tương
ứng với từng loại kỳ hạn hoặc phương thức trả lãi trước hoặc sau. Đây là giấy tờ có giá
ngắn hạn nghĩa là ngân hàng sẽ có được nguồn vốn chủ động với tính chất ổn định cao
nhưng chi phí mà ngân hàng bỏ ra cũng rất lớn. Do vậy ngân hàng phải có chính sách
huy động vốn linh hoạt để đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh trong ngắn
hạn cũng như trong dài hạn.
7
1.1.2.3. Huy động vốn qua các khoản đi vay
Vốn đi vay là quan hệ vay mượn giữa NHTM với NHTW, hoặc giũa các NHTM
với nhau trên thị trường liên ngân hàng, hay với các tổ chức tài chính khác.
* Vay NHTW:
Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của NHTM.
Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ (thiếu hụt dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán)
NHTM thường vay NHNN. Hình thức cho vay của NHNN chủ yếu là tái chiết khấu
các thương phiếu hoặc tái cấp vốn. Trong điều kiện của Việt Nam chưa có thương
phiếu NHNN cho NHTM vay dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng nhất
định.
* Vay các TCTD khác:
Đây là nguồn các NHTM vay mượn lẫn nhau và vay của các TCTD khác trên
thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự trữ vượt yêu cầu do có kết dư gia
tăng bất ngờ về các khoản huy động hoặc giảm cho vay sẽ có thể sẵn lòng cho các
ngân hàng khác vay để tìm lãi suất cao hơn. Ngược lại các ngân hàng đang thiếu hụt
dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh khoản. Như vậy nguồn vốn vay
mượn từ các ngân hàng khác là để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong
nhiều trường hợp nó có thể bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay mượn từ NHNN.
Khoản vay có thể không cần đảm bảo hoặc được đảm bảo bằng các chứng khoán của
kho bạc nhà nước.
1.2. Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn
Hiệu quả huy động vốn của NHTM chính là kết quả huy động mà ngân hàng đạt
được, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo được mục tiêu an toàn và sinh lợi
cao cho ngân hàng trong từng thời kỳ.
Bất cứ hoạt động nào của mình, con người đều quan tâm đến hiệu quả. Điều này
có nghĩa với một lượng chi phí nhất định, con người đều mong muốn có một kết quả
lớn nhất, đáp ứng nhu cầu cao nhất của con người hoặc muốn tạo ra một khối lượng
sản phẩm cho trước, con người muốn chi phí ít nhất. Hiện nay có nhiều quan niệm về
hiệu qủa, có thể xem xét một số định nghĩa sau về hiệu quả:
- Trong “ Đại từ điển tiếng việt “ hiệu quả là “ kết quả đích thực”.
- Trong “Đại từ điển kinh tế thị trường”, thì “Hiệu quả kinh tế cũng gọi là hiệu ích
kinh tế”, đó là sự so sánh giữa chiếm dụng và tiêu hao trong hoạt động kinh tế với thành
quả có ích đạt được. Nói một cách đơn giản, đó là sự so sánh giữa chi phí đầu ra với chi
phí đầu vào, giữa chi phí với kết quả. Phạm trù hiệu qủa phản ánh mối quan hệ tương hỗ
giữa mục đích, kết quả, chi phí, nguồn lực trong huy động, hay một quá trình được
nghiên cứu.
Thang Long University Library
8
Để hoạt động kinh doanh đạt được lợi nhuận cao, các ngân hàng phải đảm bảo
cho các hoạt động đạt được hiệu quả. Huy động vốn là một hoạt động kinh doanh của
ngân hàng thương mại, hiệu quả trong huy động vốn góp phần quan trọng trong hoạt
động ngân hàng nói chung và trong việc tạo nên lợi nhuận nói riêng. Là một hoạt động
kinh doanh nên có thể hiểu hiệu qủa huy động vốn với ngân hàng là mối tương quan so
sánh giữa các kết quả và chi phí bỏ ra. Hiệu quả này càng cao khi kết quả đạt được
càng cao và chi phí bỏ ra càng thấp. Hiệu quả huy động vốn góp phần quan trọng tạo
nên lợi nhuận ngân hàng, tạo sự ổn định của nguồn vốn, thúc đẩy tăng trưởng và hạn
chế rủi ro trong kinh doanh ngân hàng.
Để đo lường và đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại có
thể sử dụng hệ thống các chỉ tiêu sau:
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại
Để có được nhận định chính xác và toàn diện về huy động vốn của một NHTM,
điều không thể thiếu là đưa ra những tiêu chí đánh giá hoạt động này. Khi xem xét
hiệu qủa huy động vốn, chóng ta có thể đánh giá dựa trên các chỉ tiêu chính sau:
- Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động.
- Cơ cấu vốn huy động.
- Chi phí huy động vốn.
- Sự phù hợp giữa mục đích huy động vốn với yêu cầu sử dụng vốn.
1.2.2.1. Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
Vấn đề đầu tiên được quan tâm đến khi xem xét khả năng huy động vốn của một
NHTM chính là quy mô vốn ngân hàng đó huy động được. Bên cạnh việc đánh giá
quy mô tổng vốn của ngân hàng, sự xem xét chi tiết quy mô từng loại vốn, VCSH và
vốn nợ, cũng rất cần thiết.
Các khoản mục được tính đến khi xác định quy mô VCSH bao gồm:
- Vốn cổ phần (vốn được cấp, vốn góp).
- Thặng dư vốn.
- Lợi nhuận giữ lại.
- Các quỹ: quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng rủi ro, các quỹ khác.
- Tỷ lệ nhất định cổ phần ưu đãi có thời hạn và giấy nợ có khả năng chuyển đổi
thành cổ phiếu;
Quy mô VCSH là một trong những tiêu chí quan trọng để một NHTM được xếp
loại là Ngân hàng quy mô lớn, trung bình hay nhỏ. Quy mô VCSH được dùng để so
sánh giữa các Ngân hàng khác nhau hoặc của một Ngân hàng trong những thời điểm
khác nhau.
9
Khi xét về quy mô, vốn nợ của NHTM thường được xác định gồm tiền gửi, tiền
vay và vốn nợ khác. Trong đó, vốn nợ khác là vốn nhận uỷ thác, tiền trong thanh toán
và các khoản phải trả, phải nộp.
Các khoản tiền gửi bao gồm:
- Tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp;
- Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức;
- Tiền gửi tiết kiệm của dân cư (không kỳ hạn và có kỳ hạn);
- Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng;
Để xác định quy mô tiền vay, các khoản mục được sử dụng gồm:
- Công cụ nợ: kỳ phiếu, các giấy tờ có giá ngắn hạn khác, giấy tờ có giá dài hạn;
- Các khoản vay NHTW và vay các Tổ chức tín dụng;
Quy mô vốn là một chỉ số tuyệt đối và nếu chỉ được dùng đơn lẻ, nó không phản
ánh được đầy đủ khả năng huy động vốn của một Ngân hàng. Dựa vào chỉ tiêu quy mô
vốn, nhiều chỉ số tương đối được xác định. Các chỉ tiêu này cho thấy một cách đầy đủ
hơn khả năng huy động vốn của NHTM. Nếu quy mô vốn cho biết độ lớn của lượng
vốn Ngân hàng huy động được thì tốc độ tăng trưởng phản ánh sự tăng (giảm) của vốn
tại các thời điểm khác nhau cũng như sự tăng (giảm) đó là nhiều hay ít.
Tốc độ tăng trƣởng vốn năm i =
Tổng nguồn vốn năm i
Tổng nguồn vốn năm i - 1
(Nguồn: www.voer.edu.vn)
Tốc độ tăng trưởng > 100: vốn của Ngân hàng tăng.
Tốc độ tăng trưởng < 100: quy mô vốn của Ngân hàng giảm.
Vốn của Ngân hàng gia tăng với những tỷ lệ xấp xỉ nhau trong nhiều năm thể
hiện một sự tăng trưởng vốn ổn định. Điều đó, một mặt, giúp Ngân hàng thuận lợi hơn
trong việc dự kiến lượng vốn huy động được để có kế hoạch điều hoà vốn, tạo được sự
phù hợp giữa phương án mở rộng huy động vốn với mở rộng tín dụng. Trên khía cạnh
khác, sự tăng trưởng vốn ổn định còn cho thấy phần nào hình ảnh tốt của Ngân hàng
trong mắt công chúng.
Tốc độ tăng trưởng có thể được tính cho tổng vốn cũng có thể được xét riêng
với từng loại vốn cụ thể. Sự biến động của từng loại vốn, đôi khi, trái chiều nhau và
không giống chiều biến động của tổng vốn. Chỉ tiêu này kết hợp với tỷ trọng vốn giúp
sự đánh giá về khả năng huy động vốn của NHTM được sâu sắc hơn và toàn diện hơn.
x 100
Thang Long University Library
10
1.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động
Một yếu tố quan trọng khác được đưa ra để đánh giá khả năng huy động vốn
của NHTM là cơ cấu vốn. Cơ cấu vốn được phản ánh thông qua tỷ trọng của từng loại
vốn trong tổng vốn của Ngân hàng. Quy mô của loại vốn i được sử dụng để tính tỷ
trọng của nó trong tổng vốn huy động.
Tỷ trọng của loại vốn i =
Tổng nguồn vốn loại vốn i
Tổng vốn huy động
Việc tính toán tỷ trọng vốn nợ tương đối phức tạp. Nó có thể được thực hiện dựa
trên việc sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại vốn: theo đối tượng huy động,
theo kỳ hạn, theo tính chất hay theo loại tiền. Theo mỗi khía cạnh, những phân tích,
đánh giá được đưa ra sẽ phản ánh một cách đầy dủ hơn khả năng huy động vốn của
NHTM.
Tỷ trọng loại vốn nào cao phản ánh ưu thế của Ngân hàng trong việc huy động
loại vốn đó. Mặt khác, nó cũng cho thấy sự chú trọng của Ngân hàng vào những hình
thức huy động nhất định. Qua đó, người ta có thể nhận thấy chính sách huy động vốn
của Ngân hàng và đánh giá được Ngân hàng có đạt được mục tiêu trong trường hợp
thực hiện thay đổi cơ cấu vốn hay không.
Việc nhận xét cơ cấu vốn, cả cơ cấu VCSH hay cơ cấu vốn nợ, của một Ngân
hàng không phải là vấn đề đơn giản. Sự đánh giá đó, ngoài việc phải căn cứ trên cơ sở
các số liệu, cũng cần được đặt trong sự nhìn nhận đặc điểm cũng như môi trường kinh
doanh cụ thể của Ngân hàng. Mỗi Ngân hàng duy trì cho mình một cơ cấu vốn riêng,
tuỳ vào điều kiện của Ngân hàng đó. Sự áp đặt cơ cấu vốn giống các Ngân hàng khác
có thể gây bất lợi hoặc không phát huy được thế mạnh của bản thân Ngân hàng.
1.2.2.3.Chi phí huy động vốn
Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, nguồn vốn chủ sở hữu của các
ngân hàng thường không thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng, do vậy ngân hàng phải
huy động vốn để sử dụng với một chi phí nhất định. Do chi phí huy động vốn tác động
trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng nên khi xét hiệu quả huy động vốn, ta
phải xét đến chi phí huy động vốn. Chi phí huy động vốn được tính như sau:
Chi phí huy động vốn = Lãi trả cho nguồn huy động+Chi phí huy động khác
Trong đó, lãi trả cho nguồn huy động là thành phần quan trọng ảnh hưởng đến
quy mô và hiệu quả huy động:
Lãi trả nguồn huy động = Quy mô huy động * Lãi suất huy động
11
 Chi phí huy động khác trong hệ thống vốn rất đa dạng và không ngừng gia
tăng trong điều kiện các ngân hàng gia tăng cạnh tranh phi lãi suất. Nó bao gồm chi
phí trả trực tiếp cho người gửi tiền (quà tặng, quay số trúng thưởng, kèm bảo hiểm…),
chi phí tăng tính tiện ích cho người gửi tiền (mở chi nhánh, quầy phòng, điểm huy
động, trang bị máy đếm tiền, soi tiền cho khách hàng kiểm tra, huy động tại nhà, tại cơ
quan…), chi phí lương cán bộ phòng nguồn vốn, chi phí bảo hiểm tiền gửi…Một số
chi phí khác được tính chung vào chi phí quản lý và rất khó phân bổ cho hoạt động
huy động vốn.
Việc xác định chi phí huy động vốn là công việc phức tạp và khó khăn, quyết
định tới hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại. Vì vậy, huy động vốn được
coi là hiệu quả xét trên phương diện chi phí khi:
 Ngân hàng huy động được vốn với chi phí thấp để sử dụng, trong khi vẫn đạt
được yêu cầu về sự phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn.
 Ngân hàng quản lý chi phí thường xuyên, coi đây là công việc quan trọng vì khi
có thay đổi cơ cấu nguồn hay lãi suất đều làm thay đổi chi phí trả lãi.
Thông thường các ngân hàng chịu chi phí thấp với nguồn vốn có thời hạn ngắn
do tính ổn định không cao và ngược lại chịu chi phí cao với nguồn vốn có thời hạn dài
do tính ổn định của nó.
Việc chi phí vốn huy động sẽ tác động đến thu nhập của việc sử dụng nguốn
vốn huy động, vì thế các ngân hàng luôn tìm các giảm tối đa chi phí để tăng lợi nhuận.
Thu nhập sẽ là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả huy động vốn.
Chỉ tiêu này được tính như sau:
Thu nhập từ sử
dụng vốn
=
Doanh thu từ
lãi sử dụng vốn
-
Chi phí
huy động vốn
Ngoài ra, để xem xét hiệu quả huy động vốn, người ta cũng thường xuyên sử
dụng thêm chỉ tiêu: Tỷ suất lợi nhuận vốn huy động (TSLNVHĐ). Chỉ tiêu này được
tính theo công thức sau:
TSLNVHĐ =
Thu nhập sau thuế vốn huy động
Chi phí vốn huy động
%
1.2.2.4. Phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Hoạt động chính của ngân hàng thương mại là huy động vốn để sử dụng nhằm
thu lợi nhuận. Theo đó ngân hàng sẽ chuyển hoá nguồn vốn - tiền gửi, tiền vay, vốn
của chủ - thành các loại tài sản như ngân quỹ, tín dụng, chứng khoán, các tài sản khác
theo một phương thức thích hợp, nhằm thoả món các mục tiêu mà ngân hàng đặt ra.
Tài sản mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng còn nguồn vốn liên quan tới chi
Thang Long University Library
12
phí chủ yếu của ngân hàng, chi phí trả lãi. Quy mô huy động càng tăng, tài sản càng
tăng, khả năng sinh lời có thể càng lớn hơn hoặc ngược lại. Nếu dùng chỉ tiêu chênh
lệch thu chi từ lãi (thu nhập từ lãi – chi phí trả lãi) để đo mối liên hệ sinh lời giữa
nguồn vốn và tài sản thì sinh lời tăng khi lãi suất bình quân của tài sản phải lớn hơn lãi
suất bình quân của nguồn vốn, hoặc lãi suất biên của tài sản phải lớn hơn lãi suất biên
của nguồn vốn. Điều này có nghĩa là nguồn vốn và sự gia tăng nguồn vốn với quy mô
và cấu trúc nhất định, cần được phân bổ (tạo thành) các tài sản sinh lời thích hợp.
Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả huy động vốn càng cao.
Ngân hàng có thể theo đuổi lãi suất huy động cao để kiếm tìm các nguồn tiền với
quy mô lớn, để cho vay với lãi suất cao hoặc từ lãi suất cho vay phải chấp nhận trên thị
trường, nỗ lực tìm kiếm các nguồn với chi phí thấp. Những ngân hàng không tham gia
đặt giá, phải tự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn và tài sản nhằm thoả mãn nhu cầu sinh
lời.
Quy mô và cấu trúc tiền gửi liên quan chặt chẽ đến ngân quỹ và chứng khoán
thanh khoản cũng như kỳ hạn nợ của các khoản tín dụng. Một số ngân hàng từ cấu
trúc, tính ổn định và thanh khoản của nguồn, sẽ quyết định cấu trúc, tính thanh khoản
của tài sản. Một số ngân hàng, ngược lại từ quy mô và cấu trúc tài sản tự tính sẽ tìm
kiếm, quản lý quy mô và cấu trúc nguồn cho thích hợp. Một danh mục tài sản bao gồm
các khoản cho vay và rủi ro cao, có thể bị tổn thất lớn làm giảm uy tín của ngân hàng.
Phản ứng của dân chúng là rút tiền ra khỏi ngân hàng. Nguồn tiền suy giảm nhanh và
mạnh sẽ đẩy ngân hàng đến phá sản. Ngược lại một danh mục tài sản nếu bao gồm
phần lớn các tài sản rủi ro thấp sẽ hạn chế thu nhập của nhận hàng, hạn chế ngân hàng
mở rộng quy mô trong môi trường kinh doanh đầy biến động. Khả năng mở rộng thị
trường nguồn vốn của ngân hàng sẽ bị giảm sút.
Sau khi nghiên cứu các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn, ta sẽ tiếp tục
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả huy động vốn để từ đó đưa ra các giải
pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại.
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả huy động vốn
1.3.1. Các nhân tố kiểm soát được
Chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng
Mỗi ngân hàng đều xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh cụ thể. Chiến
lược kinh doanh được xây dựng dựa trên việc ngân hàng xác định vị trí hiện tại của
mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức đồng thời dự đoán
được sự thay đổi của môi trường kinh doanh trong tương lai. Thông qua chiến lược
kinh doanh ngân hàng có thể quyết định thu hẹp hay mở rộng việc huy động vốn, có
thể thay đổi tỷ lệ các loại nguồn, tăng hay giảm chi phí huy động. Nếu chiến lược kinh
13
doanh đúng đắn, các nguồn vốn được khai thác một cách tối đa thì hoạt động huy đông
vốn sẽ phát huy được hiệu quả.
Trong chiến lược kinh doanh của ngân hàng chiến lược khách hàng đóng vai trò
rất quan trọng. Nó tác động trực tiếp tới sự thành công trong công tác huy động vốn
của ngân hàng. Để có được thành công, trước tiên ngân hàng phải tìm hiểu động cơ,
thói quen, mong muốn của người gửi tiền, thậm chí từng đối tượng khách hàng thông
qua phân tích lợi ích của khách hàng. Trên cơ sở thông tin về khách hàng đưa ra chính
sách giá cả hợp lý, xây dựng chính sách trong phục vụ và giao tiếp tạo sự thoải mái
cho khách hàng giao dịch. Từ đó sẽ tạo thuận lợi cho công tác huy động vốn của ngân
hàng.
Chính sách lãi suất cạnh tranh:
Chính sách lãi suất cạnh tranh (bao gồm lãi suất cạnh tranh huy động và lãi suất
cạnh tranh cho vay) là một chính sách quan trọng của ngân hàng. Việc duy trì lãi suất
cạnh tranh huy động đặc biệt cần thiết khi lãi suất thị trường đã ở mức tương đối cao.
Các Ngân hàng Thương mại không chỉ cạnh tranh giành vốn với nhau mà còn với các
tổ chức tiết kiệm và người phát hành các công cụ khác nhau của thị trường vốn. Đặc
biệt trong giai đoạn khan hiếm tiền tệ, dù cho những khác biệt tương đối nhỏ về lãi
suất cũng thúc đẩy người gửi tiết kiệm và nhà đầu tư chuyển vốn từ một công cụ mà
họ đang có sang tiết kiệm hoặc đầu tư hay từ một tổ chức tiết kiệm này sang một tổ
chức hay một công ty khác.
Chính sách khách hàng:
Trong công tác khách hàng, ngân hàng thường chia khách hàng ra làm nhiều loại
để có cách ứng xử phù hợp. Với những khách hàng lâu năm, giao dịch thường xuyên,
có số dư tiền gửi lớn, gây được tín nhiệm cho bản thân ngân hàng thì ngân hàng sẽ có
một chính sách thích hợp về lãi suất, kỳ hạn của món vay cũng như việc bảo lãnh các
hợp đồng...
Công tác cân đối vốn của ngân hàng:
Một chiến lược huy động vốn đúng đắn, phù hợp với kế hoạch sử dụng vốn
trong từng thời kỳ sẽ tạo điều kiện cho các Ngân hàng Thương mại đạt được mục tiêu
lợi nhuận tối đa và tăng trưởng nguồn vốn kinh doanh. Sự hài hoà giữa huy động vốn
và sử dụng vốn chính là công tác cân đối vốn của ngân hàng. Công tác cân đối vốn là
hết sức quan trọng và cần thiết đối với hoạt động của bất kỳ ngân hàng nào. Đó là một
biện pháp nghiệp vụ, là một công cụ quản lý của các nhà lãnh đạo ngân hàng, thông
qua bảng cân đối vốn đã lập, các cán bộ ngân hàng xem xét, phân tích cơ cấu, tỷ trọng
các nguồn vốn và từng khoản sử dụng để dự đoán nhu cầu vốn biến động trong tương
lai, từ đó co chính sách huy động vốn thích hợp.
Thang Long University Library
14
Các hình thức huy động vốn của ngân hàng:
Đây cũng là một trong những nhân tố có ảnh hưởng lớn đến hoạt động huy động
vốn của ngân hàng. Hình thức huy động vốn của ngân hàng càng đa dạng, phong phú
bao nhiêu thì khả năng thu hút vốn từ nền kinh tế sẽ càng lớn bấy nhiêu. Điều này
xuất phát từ sự khác nhau trong nhu cầu tâm lý của các tầng lớp dân cư. Mức độ đa
dạng các hình thức càng cao thì càng dễ dàng đáp ứng một cách tối đa nhu cầu của
dân cư, vì họ đều tìm thấy cho mình một hình thức gửi tiết kiệm phù hợp mà lại an
toàn. Do vậy các Ngân hàng Thương mại thường cân nhắc rất kỹ trước khi đưa vào áp
dụng một hình thức huy động mới.
Các dịch vụ do ngân hàng cung ứng:
Một ngân hàng có dịch vụ tốt, đa dạng hiển nhiên có nhiều lợi thế hơn các ngân
hàng có các dịch vụ hạn chế. Trong điều kiện thành phố thiếu bãi đậu xe, ngân hàng
có bãi đậu xe rộng rãi cũng là một lợi thế, hoặc ngân hàng có quầy giao dịch mặt
đường trên các phố chính, có hệ thống rút tiền tự động làm việc ngày đêm... có cán bộ
giao dịch niềm nở, có trách nhiệm tạo được niềm tin với khách hàng cũng là những
lợi thế đáng quan tâm của các Ngân hàng Thương mại. Khác với cạnh tranh về lãi
suất, cạnh tranh về dịch vụ ngân hàng không có giới hạn, do vậy đây là điểm mạnh để
các ngân hàng thắng thế trong cạnh tranh.
Chính sách Marketing:
Không một ai có thể phủ nhận vai trò to lớn của ngành quảng cáo trong thời đại
ngày nay. Trong hoạt động ngân hàng hiện đại quảng cáo luôn được đề cao và cần
phải có một chi phí nhất định cho công tác này. Đồng thời ngân hàng cũng phải có
chiến lược quảng cáo đặc biệt không chỉ trên truyền hình mà nên dùng cả panô, áp
phích nhằm đẩy mạnh công tác huy động vốn.
Mạng lƣới chi nhánh:
Ngoài việc quan tâm đến lãi suất, dịch vụ tiện ích của ngân hàng, người gửi tiền
còn quan tâm đến vấn đề thuận tiện trong việc gửi tiền. Nhất là các khoản tiết kiệm của
dân cư thường là những khoản không lớn nên người dân rất ngại đi một quãng đưỡng
xa đến vài cây số để gửi tiền chẳng thà để cất giữ ở nhà còn hơn. Vì vậy để huy động
được khoản tiền gửi của dân chúng thì nhất thiết ngân hàng phải mở rộng mạng lưới
chi nhánh và thực hiện tốt công tác tổ chức mạng lưới phục vụ.
Uy tín của ngân hàng:
Trên cơ sở nghiên cứu sẵn có đã đạt được, mỗi ngân hàng sẽ tạo được một hình
ảnh riêng trong lòng khách hàng. Một ngân hàng lớn sãn có uy tín có tiếng tăm trong
nhiều năm sẽ có lợi thế hơn trong việc huy động vốn. Sự tin tưởng của khách hàng sẽ
giúp cho ngân hàng có khả năng ổn định khối lượng vốn huy động và tiết kiệm chi phi
huy động. Thậm chí trong trường hợp lãi suất tiền gửi tại ngân hàng thấp hơn đôi chút,
15
những người có tiền vẫn lựa chọn một ngân hàng có uy tín hơn để gửi mà không tìm
những nơi có lãi suất hấp dẫn hơn để gửi, vì họ tin rằng ở đây đồng vốn của mình được
tuyệt đối an toàn.
Từ những vấn đề trình bày ở trên có thể thấy rằng các NHTM phải xây dựng
được một nền khách hàng bền vững bằng cách đưa ra được những dịch vụ đáp ứng tốt
nhất nhu cầu của khách hàng và đem lại tiện ích cho khách hàng. Do đó trên cơ sở
nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới công tác huy động vốn các NHTM cần phải hạn
chế những tác động tiêu cực và lợi dụng những tác động tiêu cực của các nhân tố đó để
giúp ích cho công tác huy động vốn – tạo nguồn vốn hoạt động cho các NHTM.
1.3.2. Các nhân tố không kiểm soát được
Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ kinh doanh truyền
thống của các ngân hàng. Nó có ý nghĩa quan trọng với hoạt động của bất cứ Ngân
hàng Thương mại nào vì nó cung cấp vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Do đó để nghiệp vụ này mang lại kết quả cao nhất thì bên cạnh việc tìm ra các giải
pháp để nâng cao chất lượng huy động vốn, các Ngân hàng Thương mại cũng phải
xem xét tới các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn.
Sự gia tăng nhanh chóng trong danh mục sản phẩm dịch vụ
Ngày nay, các ngân hàng đang mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ tài chính mà
họ cung cấp cho khách hàng. Qúa trình mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ đã tăng
tốc trong những năm gần đây dưới áp lực cạnh tranh gia tăng từ các tổ chức tài chính
khác, từ sự hiểu biết và đòi hỏi cao hơn của khách hàng, và từ sự thay đổi công nghệ.
Sự gia tăng cạnh tranh
Sự cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ tài chính đang ngày càng trở lên quyết liệt
khi ngân hàng và các đối thủ cạnh tranh mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ. Các
ngân hàng địa phương cung cấp tín dụng, kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch hưu trí, dịch vụ
tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng. Áp lực cạnh tranh đóng vai
trò như một lực đẩy tạo ra sự phát triển dịch vụ cho tương lai.
Sự gia tăng chi phí vốn
Sự nới lỏng luật lệ kết hợp với sự gia tăng cạnh tranh làm tăng chi phí trung bình
thực tế của tài khoản tiền gửi - nguồn vốn cơ bản của ngân hàng. Với sự nới lỏng các
luật lệ, ngân hàng buộc phải trả lãi do thị trường cạnh tranh quyết định cho phần lớn
tiền gửi. Đồng thời, Chính phủ yêu cầu các ngân hàng phải sử dụng vốn sở hữu nhiều
hơn - một nguồn vốn đắt đỏ - để tài trợ cho các tài sản của mình. Điều đó buộc họ phải
tìm cách cắt giảm các chi phí hoạt động khác như giảm số nhân công, thay thế các thiết
bị lỗi thời bằng hệ thống xử lý điện tử hiện đại. Các ngân hàng cũng buộc phải tìm các
nguồn vốn mới như chứng khoán hóa một số tài sản, theo đó một số khoản cho vay
của ngân hàng được tập hợp lại và đưa ra khỏi bảng cân đối kế toán; các chứng khoán
Thang Long University Library
16
được đảm bảo bằng các món vay được bán trên thị trường mở nhằm huy động vốn mới
một cách rẻ hơn và đáng tin cậy hơn. Hoạt động này cũng có thể tạo ra một khoản thu
phí không nhỏ cho ngân hàng, lớn hơn so với các nguồn vốn truyền thống (như tiền
gửi).
Sự gia tăng các nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất
Các quy định của Chính phủ đối với công nghiệp ngân hàng tạo cho khách hàng
khả năng nhận được mức thu nhập cao hơn từ tiền gửi, nhưng chỉ có công chúng mới
làm cho các cơ hội đó trở thành hiện thực. Và công chúng đã làm việc đó. Hàng tỷ
USD trước đây được gửi trong các tài khoản tiết kiệm thu nhập thấp và các tài khoản
giao dịch không sinh lợi kiểu cũ đã được chuyển sang các tài khoản có mức thu nhập
cao hơn, những tài khoản có tỷ lệ thu nhập thay đổi theo điều kiện thị trường. Ngân
hàng đã phát hiện ra rằng họ đang phải đối mặt với những khách hàng có giáo dục
hơn, nhạy cảm với lãi suất hơn. Các khoản tiền gửi “trung thành” của họ có thể dễ tăng
cường khả năng cạnh tranh trên phương diện thu nhập trả cho công chúng gửi tiền và
nhạy cảm hơn với ý thích thay đổi của xã hội về vấn đề phân phối các khoản tiết kiệm.
Cách mạng trong công nghệ ngân hàng
Đối mặt với chi phí hoạt động cao hơn, từ nhiều năm gần đây các ngân hàng đã
và đang chuyển sang sử dụng hệ thống hoạt động tự động và điện tử thay thế cho hệ
thống dựa trên lao động thủ công, đặc biệt là trong công việc nhận tiền gửi, thanh toán
bù trừ và cấp tín dụng. Những ví dụ nổi bật nhất bao gồm các máy rút tiền tự động
ATM, cho phép khách hàng truy nhập tài khoản tiền gửi của họ 24/24 giờ; Máy thanh
toán tiền POS được lắp đặt ở các bách hóa và trung tâm bán hàng thay thế cho các
phương tiện thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng giấy; và hệ thống máy vi tính hiện đại
xử lý hàng ngàn giao dịch một cách nhanh chóng trên toàn thế giới.
Môi trƣờng chính trị pháp luật
Mọi hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt động ngân hàng đều phải chịu sự
điều chỉnh của pháp luật. Bởi vì hoạt động của ngân hàng ảnh hưởng tới nhiều chủ thể
trong nền kinh tế như: nhà đầu tư, người gửi tiền, người vay tiền… Môi trường pháp lý
đem đến cho ngân hàng những cơ hội song cũng đặt ra nhiều thách thức mới. Đó là
luật các TCTD và hệ thống các quy định cụ thể trong từng thời kỳ về lãi suất, dự trữ,
hạn mức…Trong sự ràng buộc về pháp luật các yếu tố của nghiệp vụ huy động vốn
thay đổi làm ảnh hưởng tới quy mô hiệu quả và chính sách huy động vốn của ngân
hàng.
Trong hoạt động ngân hàng đòi hỏi phải có hệ thống luật điều chỉnh thì hoạt
động kinh doanh mới có thể an toàn, đồng thời các Ngân hàng Thương mại tuân thủ
nghiêm chỉnh luật pháp cũng là một hình thức tạo niềm tin đối với khách hàng của
mình, có vậy xã hội mới đi vào trật tự, kỷ cương. Hoạt động huy động vốn của ngân
17
hàng cũng phải tuân theo sự điều hành của các chính sách tiền tệ do chính phủ và ngân
hàng nhà nước ban hành.
Các tổ chức kinh tế và dân cư gửi tiền vào ngân hàng đều tin tưởng ngân hàng là
nơi giữ tiền an toàn nhất. Nhưng do sự phát triển của nền kinh tế có thể có biến động
ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng và tác động đến tâm lý người dân. Để xoá đi tâm
lý lo lắng về sự an toàn của các khoản tiền gửi, các Ngân hàng Thương mại nên phối
hợp với công ty bảo hiểm để mở bảo hiểm tiền gửi. Nếu có rủi ro xảy ra, ngân hàng
không có khả năng thanh toán thì công ty bảo hiểm sẽ thanh toán thay. Làm tốt bảo
hiểm tiền gửi, các ngân hàng sẽ hạn chế được một nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy
động vốn góp phần tăng cường công tác huy động vốn tại ngân hàng.
Môi trƣờng kinh tế
Các nhân tố ảnh hưởng tới vấn đề tạo vốn gồm có: tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ
lệ thất nghiệp, yếu tố lạm phát, sự biến động của tỷ giá hối đoái…Trong điều kiện nền
kinh tế phát triển hưng thịnh thu nhập dân cư cao và ổn định thì nguồn tiền vào ra các
ngân hàng cũng ổn định, số vốn huy động được cũng dồi dào, cơ hội đầu tư cũng được
mở rộng. Nếu nền kinh tế suy thoái thì khả năng khai thác vốn đưa vào nền kinh tế bị
hạn chế, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc điều chỉnh lại công tác huy động vốn.
Xu hướng hiện nay của các Ngân hàng Thương mại ở các nước phát triển là đẩy
mạnh công tác huy động vốn trong khu vực dân cư, nơi mà tầng lớp trung lưu đang
tăng lên nhanh chóng, có nhiều tiền nhàn rỗi và tỷ lệ tiền gửi tiết kiệm ở các nước này
chiếm một tỷ trọng khá cao trong vốn huy động(thường là : 80%). Đây là lượng tiền
tạm thời nhàn rỗi có được trong dân cư và ngân hàng có thể dùng cho vay. Thực tế đã
chứng minh : nếu quốc gia nào có tỷ lệ tiết kiệm cao thì quy mô và chất lượng công tác
huy động vốn của ngân hàng sẽ tăng lên và do đó công tác tín dụng cũng rất phát triển.
Khả năng huy động vốn của ngân hàng tỷ lệ thuận với thu nhập của dân cư, có
nghĩa là thu nhập của dân cư càng cao thì tiền gửi tiết kiệm càng tăng lên. Tuy nhiên
khối lượng tiền trong dân cư không thể xác định một cách dễ dàng. Do vậy, muốn dân
chúng gửi tiền vào ngân hàng thì phải có chính sách lãi suất thích hợp cùng với sự hấp
dẫn về các dịch vụ ngân hàng.
Môi trƣờng văn hoá xã hội
Đây cũng là nhân tố được các nhà kinh doanh ngân hàng quan tâm vì nó có khả
năng chi phối rất lớn đến hành vi tiêu dùng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của khách
hàng. Đó là: phong tục tập quán, trình độ dân trí, lối sống của người dân… Chẳng hạn
như thói quen của người dân trong việc sử dụng tiền mặt, với tâm lý lo ngại trước sự
sụt giá của đồng tiền cũng như sự hiểu biết của người dân về các ngân hàng và hoạt
động của ngân hàng sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động huy động vốn của ngân
hàng.
Thang Long University Library
18
Nếu như dân cư có sự hiểu biết về ngân hàng cũng như các hoạt động cung cấp
dịch vụ của ngân hàng và thấy được những tiện ích, lợi ích ngân hàng mang lại thì họ
sẽ gửi nhiều tiền vào ngân hàng hơn và như vậy công tác huy động vốn cũng thuận lợi
hơn.
Ở các nước phát triển dân chúng có thói quen gửi tiền vào ngân hàng và thực
hiện thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng là một cái gì đó không thể thiếu trong cuộc
sống. Tuy nhiên với đại bộ phận các nước đang phát triển như nước ta, dân chúng chưa
có thói quen gửi tiền vào ngân hàng để sử dụng dịch vụ ngân hàng, họ có thói quen cất
trữ tiền mặt, vàng bạc và ngoại tệ nên nó là nhân tố ảnh hưởng mạnh tới công tác huy
động vốn của NHTM.
Môi trƣờng công nghệ:
Môi trường công nghệ thông tin hiện nay được coi như sức mạnh cạnh tranh của
mỗi ngân hàng trong sự cạnh tranh mạnh mẽ không những giữa các ngân hàng trong
nước với nhau mà còn giữa các ngân hàng trong nước với các ngân hàng quốc tế trong
tiến trình hội nhập và mở cửa kinh tế quốc tế. Môi trường công nghệ là một yếu tố rất
quan trọng. Trong hoạt động ngân hàng, nó tạo điều kiện tiếp xúc cao giữa ngân hàng
và khách hàng. Nếu ở quốc gia có công nghệ phát triển, ngân hàng có khả năng ứng
dụng nó trong hoạt động ngân hàng sẽ tạo điều kiện giúp ngân hàng tăng diện tiếp xúc
với khách hàng từ đó giúp ngân hàng thuận lợi hơn trong việc huy động vốn.
Nhân tố môi trƣờng kinh doanh:
Môi trường kinh doanh đó là các điều kiện kinh tế - xã hội nơi ngân hàng hoạt
động và sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng Thương mại trên cùng một địa bàn. Môi
trường kinh doanh có thể tạo điều kiện hoặc hạn chế khả năng huy động vốn của bản
thân ngân hàng, do vậy ngân hàng phải linh hoạt bám sát thị trường, quyết đoán trong
khi quyết định áp dụng các hình thức huy động vốn cho thích hợp nhằm huy động tối
đa lượng tiền tiết kiệm trong dân chúng.
19
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
HỒNG HÀ, HÀ NỘI
2.1 Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi
nhánh BIDV Hồng Hà
2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh
BIDV Hồng Hà
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh BIDV Hồng Hà
(Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh hàng năm của Chi nhánh BIDV Hồng Hà)
P. Khách hàng DN lớn
P. Khách hàng DN vừa và
nhỏ
P. Khách hàng cá nhân
Quỹ TK - Điểm GĐ
P. Quản lý rủi ro
P. Kế toán giao dịch
P. Kế toán tài chính
P. Tiền tệ kho quỹ
P. Thanh toán xuất nhập
khẩu
P. Kế toán tài chính
P. Tiền tệ kho quỹ
P. Thanh toán xuất nhập
khẩu
PGĐ
BAN
GIÁM
ĐỐC
Thang Long University Library
20
b. Các phòng ban
Theo quyết định số 1294/BIDV HK-QĐ của giám đốc Chi nhánh BIDV Hồng Hà
hiện nay, Chi nhánh BIDV Hồng Hà có các phòng ban sau:
- Ban Giám đốc: Ban giám đốc gồm có 1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc điều hành
hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm do mình phụ trách.
- Phòng khách hàng:
+ Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn (Phòng khách hàng 1): là phòng nghiệp vụ
trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp lớn, để khai thác vốn bằng
VNĐ và ngoại tệ; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản
phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng
BIDV Việt Nam; trực tiếp quảng cáo, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng
cho các doanh nghiệp lớn.
+ Phòng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (Phòng khách hàng 2): là phòng
nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, để khai
thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng phù
hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng BIDV Việt Nam; trực
tiếp quảng cáo, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp
vừa và nhỏ.
+ Phòng khách hàng cá nhân: là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách
hàng là cá nhân, để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ; thực hiện các nghiệp vụ liên
quan đến tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng
BIDV Việt Nam; trực tiếp quảng cáo, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng
cho cá nhân.
- Phòng quản lý rủi ro: là phòng nghiệp vụ có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc
chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của chi nhánh; quản lý giám sát thực hiện danh
mục cho vay, đầu tư, đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng;
thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng; thực
hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo
chỉ đạo của Ngân hàng BIDV Việt Nam.
- Tổ quản lý nợ có vấn đề: là phòng nghiệp vụ có trách nhiệm về quản lý, xử lý
nợ xấu (nợ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 theo quy định phân loại nợ), nợ đã xử lý rủi ro,
nợ được Chính phủ xử lý; là đầu mối khai thác và xử lý tài sản đảm bảo tiền vay theo
quy định của Nhà nước nhằm thu hồi nợ xấu.
- Phòng kế toán tài chính: là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Ban giám đốc thực
hiện các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu
nội bộ tại chi nhánh, theo đúng quy định của Nhà nước và Ngân hàng BIDV Việt
Nam.
21
- Phòng kế toán giao dịch: là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp
với khách hàng (cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán,
xử lý hạch toán các giao dịch), quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch
trên mỏy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà
nước và Ngân hàng BIDV Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử
dụng các sản phẩm ngân hàng.
- Phòng thanh toán quốc tế (Phòng thanh toán xuất nhập khẩu): là phòng nghiệp vụ tổ
chức thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh
theo quy định của Ngân hàng BIDV Việt Nam.
- Phòng tiền tệ kho quỹ: là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ
tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng BIDV Việt Nam: ứng và
thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi cho các
doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn.
- Phòng tổ chức hành chính: là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán
bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy
định của Ngân hàng BIDV Việt Nam, thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục
vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ an ninh toàn chi
nhánh.
- Phòng thông tin điện toán: là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác quản lý, duy trì
hệ thống thông tin điện toán tại chi nhánh, bảo trì, bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông
suốt hoạt động của hệ thống mạng máy tính của chi nhánh.
- Phòng tổng hợp: là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự kiến
kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh,
thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh.
Về đội ngũ nhân viên hiện nay, Chi nhánh BIDV Hồng Hà có 1 Giám đốc, 4 Phó
Giám đốc và gần 300 cán bộ công nhân viên, trong đó 80% được đào tạo có trình độ
đại học và trên đại học, còn lại đều đã được đào tạo qua hệ trung học chuyên ngành
ngân hàng tài chính.
2.2 Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển
Việt Nam - Chi nhánh BIDV Hồng Hà
2.2.1. Các sản phẩm huy động vốn
Chi nhánh BIDV Hồng Hà rất đa dạng về các hình thức huy động vốn, dưới đây
cụ thể là một số sản phẩm huy động vốn:
- Tiền gửi thanh toán - Tiền gửi quyền chọn
- Tiền gửi có kỳ hạn - Tiền gửi chuyên thu
- Tiền gửi tích lũy - Tiền gửi ký quỹ
Thang Long University Library
22
- Tiền gửi như ý - Tiền gửi vốn chuyên dùng
- Tiền gửi kinh doanh chứng khoán. - Phát hành GTCG...
2.2.2. Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng
2.2.2.1. Tình hình huy động vốn
Chính vì vậy, trước áp lực cạnh tranh khốc liệt của thị trường, Chi nhánh BIDV
Hồng Hà vẫn khẳng định được vị thế và tạo được niềm tin đối với khách hàng. Điều
này thể hiện ở bảng sau:
23
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh BIDV Hồng Hà
(Từ năm 2011-2013)
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
Tổng
số
Tỷ trọng
(%)
Tổng
số
Tỷ trọng
(%)
Tổng
số
Tỷ trọng
(%)
Tổng huy động 5.057 3.765 3.537
I. Phân loại theo đối tƣợng
1. Tiền gửi Doanh nghiệp 2.259 44,67 2.277 60,48 2.186 61,8
Tiền gửi VNĐ:
- VNĐ 2.225 98,49 2.160 94,86 2.170 99,27
- Ngoại tệ quy VNĐ 34 1,51 117 5,14 16 0,73
Tiền gửi phân theo thời hạn:
- Không kỳ hạn 826 36,56 935 41,06 1.270 58,1
- Có kỳ hạn 1.433 63,44 1.343 58,94 916 41,9
2. Tiền gửi dân cƣ 2.288 45,24 986 26,19 950 26,86
Tiền gửi VNĐ:
- VNĐ 1.961 85,70 679 68,86 667 70,21
- Ngoại tệ quy VNĐ 327 14,3 307 31,14 283 29,79
Tiền gửi phân theo thời hạn:
- Không kỳ hạn 2 0,09 13 1,32 1.6 0,168
- Có kỳ hạn 2.286 99,91 973 98,68 948.4 99,83
3. Tiền gửi khác 510 10,09 502 13,33 401 11,34
II. Phân theo ngoại tệ
- VNĐ 4.696 98,86 3.341 88,74 3.238 91,55
- Ngoại tệ quy VNĐ 361 7,14 424 11,26 299 8,45
III. Phân theo kỳ hạn
- Không kỳ hạn 828 16.4 948 25,18 2.187,6 61,85
- Có kỳ hạn 4.229 83.6 2.817 74,82 1.349,4 38,15
IV. Phân theo thời gian
1. Ngắn hạn 4.487 88,73 3.142 83,45 2.795 79
2. Trung dài hạn 570 11,27 623 16,55 742 21
Nguồn: Báo cáo kinh doanh Chi nhánh BIDV Hồng Hà
Thang Long University Library
24
Tính đến ngày 31/12/2011, tổng nguồn vốn huy động được là 5.057 tỷ đồng. Cơ
cấu vốn tiếp tục được giữ ổn định: nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp chiếm
44,67%, tiền gửi dân cư chiếm 45,24%, tiền gửi khác chiếm 10,09% trong năm 2011.
Tính đến ngày 31/12/2012, tổng nguồn vốn huy động được là 3.537 tỷ đồng,
giảm 1.229 tỷ so với năm 2011. Cơ cấu vốn huy động từ doanh nghiệp chiếm 60,48%,
tiền gửi dân cư chiếm 26,19%, tiền gửi khác chiếm 13,33% trong năm 2012.
Tính đến ngày 31/12/2013, tổng nguồn vốn huy động được là 3.765 tỷ đồng,
giảm 228 tỷ so với năm 2012. Trong đó: nguồn vốn bằng VNĐ là 3.238 tỷ đồng
(chiếm 91,55%), nguồn vốn bằng ngoại tệ là 299 tỷ đồng (chiếm 8,45%). Cơ cấu vốn
tiếp tục được giữ ổn định: nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp chiếm 61,8%, tiền gửi
dân cư chiếm 26,86%, tiền gửi khác chiếm 11,34% trong năm 2013. Với nguồn vốn
lớn, cơ cấu vốn ổn định đã tạo thế chủ động trong kinh doanh của Chi nhánh, đồng
thời đóng góp không nhỏ vào nguồn vốn điều hòa chung của hệ thống Ngân hàng
BIDV Việt Nam.
Năm 2013, do lạm phát mạnh ngay từ những tháng đầu năm đã ảnh hưởng rất lớn
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư, dẫn
đến tình hình huy động vốn của các NHTM gặp nhiều khó khăn. Cuộc chạy đua lãi
suất diễn ra quyết liệt giữa các ngân hàng, mặt bằng lãi suất huy động liên tục tăng cao
cho đến hết quý III, và chỉ bắt đầu giảm vào ba tháng cuối năm. Trước tình hình lãi
suất cho vay tại các NHTM tăng cao, các doanh nghiệp phải tận dụng tối đa nguồn vốn
tự có và tự điều hòa trong nội bộ Tập đoàn, Tổng công ty để duy trì hoạt động sản xuất
kinh doanh nên nguồn vốn nhàn rỗi gửi vào ngân hàng của các tổ chức đã giảm mạnh.
Mặc dù vậy, nguồn vốn huy động bình quân của Chi nhánh vẫn được giữ ổn định ở
mức trên 2.800 tỷ đồng. Để đạt được kết quả này, Chi nhánh đã không ngừng chủ
động, linh hoạt nắm bắt tình hình diễn biến của thị trường cũng như hoạt động của
khách hàng để triển khai kịp thời các sản phẩm dịch vụ mới, các chính sách khách
hàng phù hợp, có tính cạnh tranh cao, nhằm duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng
truyền thống và thu hút ngày càng nhiều khách hàng mới.
Cùng với việc tập trung nghiên cứu áp dụng các sản phẩm tiền gửi đa dạng để thu
hút và giữ ổn định nguồn vốn từ các tổ chức, Chi nhánh cũng rất chú trọng đẩy mạnh
công tác huy động vốn từ dân cư bằng việc tăng cường phát triển mạng lưới. Trong
năm 2013 vừa qua, Chi nhánh đã mở mới thêm PGD mới.
Chi nhánh cũng tiếp tục thực hiện kéo dài thời gian làm việc hàng ngày và sáng
thứ bẩy hàng tuần tại trụ sở chính và các điểm giao dịch để có thể đáp ứng được nhu
cầu giao dịch ngày càng lớn của khách hàng, góp phần củng cố và nâng cao uy tín của
Ngân hàng BIDV. Bên cạnh đó, Chi nhánh không ngừng tăng cường thông tin tuyên
truyền các sản phẩm dịch vụ trên các phương tiện truyền thông của các phường, không
25
ngừng đào tạo nâng cao trình độ cũng như đổi mới phong cách giao dịch của cán bộ
nhằm tạo hình ảnh đồng nhất, tin cậy và hấp dẫn đối với khách hàng,...
Là một ngân hàng có bề dày kinh nghiệm, đi vào hoạt động đã lâu, BIDV Hồng
Hà đến nay luôn phát triển, tạo dựng hình ảnh vững chắc về một ngân hàng có chất
lượng phục vụ uy tín với khách hàng cũng như các tổ chức tín dụng khác.
2.2.2.2. Hoạt động tín dụng
Bảng 2.2. Dƣ nợ tín dụng của Chi nhánh BIDV Hồng Hà
(Từ năm 2011-2013)
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
Tổng số
Tỷ trọng
(%)
Tổng số
Tỷ trọng
(%)
Tổng số
Tỷ trọng
(%)
Tổng dƣ nợ 1,056,070 100.00 1,099,570 100.00 869,453 100.00
I. Đầu tƣ 352,727 33.40 321,514 29.24 333,000 38.30
II. Cho vay 703,343 66.60 778,056 70.76 536,453 62.70
1. Phân theo thời hạn
1.1. Ngắn hạn 266,567 37.90 275,432 35.40 172,952 32.24
1.2. Trung dài hạn 436,776 62.10 502,624 64.60 363,500 67.76
2. Phân theo thành phần
kinh tế
2.1. Kinh tế quốc doanh 562,674 80.00 407,701 52.40 402,125 74.96
2.2. Kinh tế ngoài quốc
doanh 140,669 20.00 370,355 47.60 134,328 25.04
3. Phân theo ngành sản
xuất kinh doanh
3.1. Công nghiệp 317,911 45.20 427,153 54.90 287,002 53.50
3.2. Tiêu dùng 14,067 2.00 10,893 1.40 13,411 2.50
3.3. Thương nghiệp 168,099 23.90 268,429 34.50 193,123 36.00
3.4. Dịch vụ 155,439 22.10 14,783 1.90 10,729 2.00
3.5. Ngành khác 47,827 6.80 56,798 7.30 32,187 6.00
4. Chất lƣợng tín dụng
4.1. Dư nợ trong hạn 875,001 82.85 865,158 78.68 758,058 87.19
4.2. Dư nợ quá hạn 181,069 17.15 234,412 21.32 111,395 12.81
Nguồn: Báo cáo kinh doanh Chi nhánh BIDV Hồng Hà
Thang Long University Library
26
Tính đến ngày 31/12/2013, tổng dư nợ đạt 869,453 tỷ đồng, giảm 230 tỷ đồng so
với cùng kỳ năm trước (đạt 79% kế hoạch được giao). Trong đó, dư nợ cho vay ngắn
hạn chiếm 32,24%, dư nợ cho vay trung và dài hạn chiếm 67,76%; dư nợ cho vay
DNNN chiếm 74,96%.
Nhằm góp phần kiềm chế lạm phát, Chi nhánh đã thường xuyên quán triệt
nghiêm túc chỉ đạo của NHNN và BIDV Việt Nam, thực hiện chính sách tiền tệ thắt
chặt, chủ động đưa ra những định hướng cụ thể nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng
tín dụng, kiểm soát tốc độ tăng trưởng tín dụng phù hợp với khả năng quản lý, kiểm
soát của Chi nhánh. Nét nổi bật trong hoạt động tín dụng năm 2013 tại Chi nhánh
BIDV Hồng Hà đó là "chất lượng tín dụng luôn được giữ vững" với phương châm
"Minh bạch hóa chất lượng tín dụng và nâng cao chất lượng tăng trưởng tín dụng", Chi
nhánh đã thường xuyên rà soát, sàng lọc đội ngũ khách hàng và dư nợ hiện có, tiếp tục
lựa chọn đầu tư đối với những khách hàng kinh doanh có hiệu quả, tình hình tài chính
lành mạnh, có tín nhiệm với Ngân hàng, nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín
dụng, nhất là đối với các khách hàng mới, các dự án lớn, đặc biệt, Chi nhánh ngày
càng chú trọng phát triển khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân để
đa dạng hơn các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng.
Trong năm, Chi nhánh đã tăng cường xây dựng các mối quan hệ chiến lược, gắn
kết chặt chẽ với một số khách hàng truyền thống như: Tập đoàn Than và Khoáng sản
Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Lương thực Miền Bắc, Công ty
Hóa chất mỏ, Công ty Cổ phần đầu tư Tập đoàn Dầu khí Việt Nam,... và Chi nhánh
cũng tiếp thị, phát triển mới một số khách hàng tiềm năng như: Tổng công ty Điện lực
Dầu khí Việt Nam, Tổng công ty phát triển Nhà Hà Nội,... Đồng thời, Chi nhánh kiên
quyết rút dần dư nợ, thậm chí chấm dứt quan hệ tín dụng đối với những khách hàng có
biểu hiện yếu kém về năng lực tài chính và hoạt động kém hiệu quả.
Về xử lý và thu hồi nợ đọng: Những khoản nợ đọng tại Chi nhánh là những khoản
nợ xấu phát sinh đã từ lâu và hầu hết khách hàng không còn tồn tại, không có tài sản
đảm bảo hoặc tài sản đã được xử lý nhưng không thu đủ nợ gốc. Mặt khác, các khoản
nợ đều liên quan đến vụ án, do đó, việc thu hồi nợ gặp rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên,
bằng các biện pháp tích cực và quyết liệt, trong năm 2013 vừa qua, Chi nhánh đã thu
được 678 triệu đồng nợ đã xử lý rủi ro, đạt 92% kết hoạch được giao, thể hiện sự cố
gắng rất lớn của Chi nhánh.
27
2.2.2.3. Kết quả kinh doanh
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh Chi nhánh BIDV Hồng Hà
(Từ năm 2011-2013)
Đơn vị: triệu đồng
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
2012 so với 2011
2013 so với
2012
Số tiền
So
sánh
(%)
Số tiền
So
sánh
(%)
1. Tổng thu 492.821 510.531 596.299 17.710 3,59 85.768 16,80
2. Tổng chi 431.962 446.048 508.191 14.086 3,26 62.143 13,93
3. Lãi 60.859 64.483 88.108 3.624 5,95 23.625 36,64
Nguồn: Báo cáo kinh doanh Chi nhánh BIDV Hồng Hà
Thành quả cao trên là kết quả của sự năng động, đoàn kết, lòng quyết tâm và sự
cố gắng không mệt mỏi của toàn thể cán bộ công nhân viên toàn chi nhánh trong
những năm qua. Bên cạnh tăng cường huy động vốn và sử dụng nội tệ, hoạt động mua
bán ngoại tệ và các nghiệp vụ thanh toán quốc tế cũng có mức tăng trưởng khá cao và
sản phẩm mới đã được nghiên cứu và đưa vào dụng như: Hệ thống rút tiền tự động, dự
án thẻ auto debit… song song với mở rộng hoạt động kinh doanh.
Lợi nhuận tăng lên hàng năm, tốc độ tăng trưởng ở mức cao, phản ánh nỗ lực của
ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng như hiện nay.
BIDV Hồng Hà ngày càng khẳng định được uy tín của mình với khách hàng cũng như
các tổ chức tín dụng khác.
2.2.2.4. Quy mô nguồn vốn và cơ cấu vốn
Công tác huy động vốn trên địa bàn Chi nhánh BIDV Hồng Hà, có nhiều ngân
hàng, tổ chức phi ngân hàng cùng hoạt động cạnh tranh quyết liệt do vậy nguồn vốn
của Chi nhánh BIDV Hồng Hà có xu hướng giảm qua các năm.
Thang Long University Library
28
Bảng 2.4. Biến động huy động vốn theo cơ cấu của Chi nhánh BIDV Hồng Hà
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
Tổng số Tổng số
Tỷ lệ
tăng
trƣởng
(%)
Tổng số
Tỷ lệ
tăng
trƣởng
(%)
Tổng huy động 5.057 3.765 -25,548 3.537 -6,055
I. Phân loại theo đối tƣợng
1. Tiền gửi Doanh nghiệp 2.259 2.277 0,79 2.186 -3,996
Tiền gửi VNĐ:
- VNĐ 2.225 2.160 -2,92 2.170 0,46
- Ngoại tệ quy VNĐ 34 117 244,1 16 -86,34
Tiền gửi phân theo thời hạn:
- Không kỳ hạn 826 935 13,196 1.270 35,82
- Có kỳ hạn 1.433 1.343 -6,28 916 -31,79
2.Tiền gửi dân cƣ 2.288 986 -56,9 950 -3,65
Tiền gửi VNĐ:
- VNĐ 1.961 679 -65,37 667 -1,767
- Ngoại tệ quy VNĐ 327 307 -6,116 283 -7,817
Tiền gửi phân theo thời hạn:
- Không kỳ hạn 2 13 550 1,6 -87,69
- Có kỳ hạn 2.286 973 -57,436 948,4 -2,528
3. Tiền gửi khác 510 502 -1,568 410 -18,327
Nguồn: Báo cáo kinh doanh Chi nhánh BIDV Hồng Hà
Trước sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng thương mại khác, để giữ vững
và tăng cường huy động vốn, BIDV Hồng Hà đã chủ động triển khai mạnh mẽ nhiều
biện pháp thuhútvốn như : áp dụng đa dạng các hình thức tiền gửi kỳ hạn với lãi suất
bậc thang linh hoạt theo số tiền và kỳ hạn gửi tiền; triển khai đầy đủ các sản phẩm huy
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT

More Related Content

What's hot

Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Đề tài  Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Đề tài  Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Đề tài Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...Thu Vien Luan Van
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
ĐỀ TÀI: tình hình huy động vốn tại ngân hàng, HAY!
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Agribank - Gửi miễn phí ...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng VietcombankGiải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tại ngân hàng Vietcombank
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, 9 Điểm, HAY!
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động tiền gửi tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tín dụng doanh nghiệp, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Đề tài Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Đề tài  Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...Đề tài  Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
Đề tài Đẩy mạnh hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phần...
 
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng BìnhĐề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
Đề tài: Huy động vốn tại ngân hàng Agribank chi nhánh Quảng Bình
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
Hoạt động cho vay của ngân hàng thương mại việt nam trong điều kiện kinh tế v...
 
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam ...
 
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANKHoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
Hoạt động TÍN DỤNG cá nhâN ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng, VPBANK
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank   chi nhánh an phú từ tháng...
Báo cáo thực tập nhận thức tại ngân hàng agribank chi nhánh an phú từ tháng...
 
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại SacombankPhân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
Phân tích hoạt động thanh toán quốc tế tại Sacombank
 
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
Đề tài: Đánh giá công tác huy động vốn tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp, 9 ...
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 

Similar to Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT

Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...hieu anh
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...NOT
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNPHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT (20)

Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
GIẢI PHÁP MARKETING PHÁT TRIỂN CÁC SẢN PHẨM DỊCH VỤ NGÂN HÀNG HIỆN ĐẠI TẠI NG...
 
Đề tài giải pháp marketing phát triển các dịch vụ ngân hàng, HOT 2018
Đề tài giải pháp marketing phát triển các dịch vụ ngân hàng, HOT 2018Đề tài giải pháp marketing phát triển các dịch vụ ngân hàng, HOT 2018
Đề tài giải pháp marketing phát triển các dịch vụ ngân hàng, HOT 2018
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
PHÁT TRIỂN CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VI...
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN  - TẢI...
GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG CHO VAY TÍN CHẤP CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN - TẢI...
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
 
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên PhongLuận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
Luận Văn : Hoạt động Marketing của ngân hàng Tiên Phong
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng cho vay tại ngân hàng BIDV, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng b...
 
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂNPHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
PHÁT TRIỂN CHO VAY KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUỐC DÂN
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HÀ NỘI Giáo viên hƣớng dẫn : TS Nguyễn Thị Thúy Sinh viên thực hiện : Trịnh Ngọc Giang Mã sinh viên : A14533 Chuyên ngành : Tài chính ngân hàng HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CÁM ƠN Trước tiên, em xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới giáo viên hướng dẫn – T.S Nguyễn Thị Thúy. Cô giáo không chỉ là người đã trực tiếp giảng dạy em một số môn học chuyên ngành trong thời gian học tập tại trường, mà còn là người luôn bên cạnh, tận tình chỉ bảo, hướng dẫn , hỗ trợ cho em trong suốt thời gian nghiên cứu và thực hiện bài khóa luận này. Em xin chân thành cám ơn cô vì những kiến thức mà cô đã truyền dạy cho em, đó chắc chắn sẽ là những hành trang quý báu cho em bước vào đời. Thông qua khóa luận này, em cũng xin được gửi lời cám ơn sâu sắc tới tập thể các thầy cô đang giảng dạy tại trường Đại học Thăng Long, những người đã trực tiếp truyền đạt và trang bị cho em đầy đủ các kiến thức về kinh tế, từ những môn học cơ bản nhất, giúp em có một nền tảng về chuyên ngành học như hiện tại để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Bên cạnh đó, em cũng xin chân thành cám ơn các cô, các chú, các anh chị thuộc chi nhánh BIDV Hồng Hà đã tạo điều kiện, giúp đỡ, hỗ trợ cung cấp số liệu, thông tin và tận tình hướng dẫn em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh Viên thực hiện Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên
  • 4. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.........1 1.1. Những vấn đề cơ bản về huy động vốn.................................................................1 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của huy động vốn ..............................................1 1.1.1.1. Khái niệm huy động vốn.....................................................................................1 1.2.1.2. Đặc điểm của huy động vốn ...............................................................................2 1.1.1.3. Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng .................3 1.1.2. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại.................................4 1.1.2.1 Nghiệp vụ tiền gửi: ..............................................................................................4 1.1.2.2 Phát hành giấy tờ có giá......................................................................................6 1.1.2.3. Huy động vốn qua các khoản đi vay..................................................................7 1.2. Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại...........................................7 1.2.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn.......................................................................7 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại .......8 1.2.2.1. Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động ........................8 1.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động.............................................................................10 1.2.2.3.Chi phí huy động vốn.........................................................................................10 1.2.2.4. Phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn ....................................................11 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả huy động vốn ..........................................12 1.3.1. Các nhân tố kiểm soát được...............................................................................12 1.3.2. Các nhân tố không kiểm soát được ...................................................................15 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HỒNG HÀ, HÀ NỘI......................................................................................................19 2.1 Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh BIDV Hồng Hà.................................................................................................19 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh BIDV Hồng Hà.............................................................................................................19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức....................................................................................................19 2.2 Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh BIDV Hồng Hà......................................................................21 2.2.1. Các sản phẩm huy động vốn ..............................................................................21 2.2.2. Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng...........................................................22 Thang Long University Library
  • 5. 2.2.2.1. Tình hình huy động vốn ....................................................................................22 2.2.2.2. Hoạt động tín dụng...........................................................................................25 2.2.2.3. Kết quả kinh doanh...........................................................................................27 2.2.2.4. Quy mô nguồn vốn và cơ cấu vốn ....................................................................27 2.2.2.5 Chi phí huy động vốn.........................................................................................38 2.2.3. Tính cân đối giữa việc huy động vốn và sử dụng vốn ......................................40 2.3 Đánh giá thực trạng và nguyên nhân ..................................................................41 2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................41 2.3.2. Những tồn tại......................................................................................................43 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HỒNG HÀ, HÀ NỘI ....................................................................................48 3.1 Định hƣớng nâng cao hiệu quả huy động vốn ....................................................48 3.2. Giải pháp nâng cao tại Chi nhánh BIDV Hồng Hà...........................................50 3.2.1 Xây dựng chiến lược trong cơ cấu huy động vốn ..............................................50 3.2.2 Tăng cường các hoạt động tiếp thị, quảng cáo trong huy động vốn.................50 3.2.3 Mở rộng và nâng cao chất lượng dịch vụ Ngân hàng.......................................51 3.2.4 Đào tạo và nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ đối với đội ngũ cán bộ Ngân hàng.....................................................................................................................52 3.2.5 Thực hiện chiến lược cạnh tranh huy động vốn năng động và hiệu qủa. .......53 3.2.6 Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát...........................................................54 3.2.7 Đầu tư hoàn thiện và hiện đại hóa công nghệ ngân hàng................................54 3.2.8 Xây dựng chính sách lãi suất linh hoạt..............................................................55 3.2.9 Nhanh chóng mở rộng dịch vụ mới, đa dạng hóa các hình thức huy động, tăng cường các khoản thu từ dịch vụ. .................................................................................55 3.3. Kiến nghị ...............................................................................................................56 3.3.1. Kiến nghị với Ngân hàng BIDV Việt Nam........................................................56 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng Nhà nước ..................................................................57 3.3.3. Kiến nghị với chính phủ.....................................................................................58 KẾT LUẬN......................................................................................................................60 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................61
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Viết đầy đủ NHNN NHTM NHTM TMCP Ngân hàng nhà nước Ngân hàng thương mại Tổ chức tín dụng Thương mại cổ phần VCSH Vốn chủ sở hữu VND Việt Nam đồng Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh BIDV Hồng Hà .....................................19 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm 2011-2013)........................................................................................................................23 Bảng 2.2. Dƣ nợ tín dụng của Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm 2011-2013)... ............................................................................................................................................25 Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm 2011-2013).. ............................................................................................................................................27 Bảng 2.4. Biến động huy động vốn theo cơ cấu của Chi nhánh BIDV Hồng Hà... ............................................................................................................................................28 Bảng 2.5. Vốn huy động của Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm 2011-2013)30 Bảng 2.6. Cơ cấu nguồn vốn huy động chia theo đối tƣợng của Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm 2011-2013) .....................................................................................31 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn theo đối tƣợng huy động......................................32 Bảng 2.7. Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động theo tiền tệ của Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm 2011-2013) .....................................................................................33 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nguồn vốn theo loại tiền ............................................................33 Năm 2011 Năm 2012 - Năm 2013..............................................................................33 Bảng 2.8. Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian tại Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm 2011-2013)......................................................................................34 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo thời gian ........................................35 Bảng 2.9. Bảng cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn tại Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm 2011-2013)......................................................................................36 Biểu đồ 2.4. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn............................................36 Bảng 2.10. Chi phí huy động vốn bình quân (Từ năm 2011-2013).......................38 Bảng 2.11. Tình hình thu nhập từ vốn huy động (Từ năm 2011-2013) ...............39 Bảng 2.12. So sánh nguồn và dƣ nợ (Từ năm 2011-2013)......................................41
  • 8. LỜI NÓI ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài “Ngân hàng thương mại là một loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan”. Ngân hàng thương mại có các chức năng là chức năng trung gian tín dụng, chức năng trung gian thanh toán và chức năng “tạo tiền” cho nền kinh tế. Với những chức năng trên, có thể khẳng định rằng: Ngân hàng thương mại đóng một vai trò quan trọng thúc đẩy và phát triển nền kinh tế tiến tới ổn định và vững mạnh. Hệ thống ngân hàng Việt Nam đã và đang đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong việc huy động và phân bổ vốn cho nền kinh tế. Trong điều kiện nền kinh tế Việt Nam đang hội nhập, để có thể duy trí, tăng khả năng cạnh tranh và nâng cao vị thế của mình trên thị trường. Các Ngân hàng thương mại đòi hỏi phải có số vốn đủ lớn với dịch vụ đa dạng và cơ cấu hợp lý. Tuy nhiên, trên thực tế lượng vốn các ngân hàng huy động được là chưa lớn, mặt khác không ít ngân hàng đang phải đối mặt với tình trạng mất cân đối trong cơ cấu vốn. Do vậy, hoạt động kinh doanh ngân hàng, nhất là hoạt động huy động vốn gặp rất nhiều khó khăn, dẫn đến các rủi ro có thể xảy ra trở thành thường trực, luôn đe dọa đến an toàn trong các hoạt động của NHTM ở nước ra nhất là trong bối cảnh hiện nay. Nhu vật công tác huy động vốn của ngân hàng đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nói chung và trong hoạt động của ngân hàng nói riêng. Từ thực tế đó em đã chọn chủ đề “Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hà Nội” làm đề tài luận văn của em. 2. Mục đích nghiên cứu của luận văn - Nghiên cứu cơ sở lý luận về hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại - Phân tích, đánh giá thực trạng hiệu quả huy động vốn của Chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hồng Hà, Hà Nội. - Đề xuất các giải phát nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hồng Hà, Hà Nội. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu là hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại trong nền kinh tế thị trường - Phạm vi nghiên cứu là hiệu qủa huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Hồng Hà, Hà Nội thời gian từ năm 2011 đến nay. Thang Long University Library
  • 9. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu: Trên cơ sở phương pháp luận của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử, các phương pháp chủ yếu được sử dụng trong quá trình nghiên cứu viết luận văn: thống kê, tổng hợp, phân tích, so sánh, điều tra, chọn mẫu,… 5. Bố cục luận văn: Ngoài phần mở đầu và kết luận bài luận văn của em gồm có 3 chương: - Chƣơng I: Những vấn đề lý luận cơ bản về huy động vốn và hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thƣơng mại. - Chƣơng II: Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồng Hà, Hà Nội. - Chƣơng III: Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hồng Hà, Hà Nội. Em xin chân thành cảm ơn TS Nguyễn Thị Thúy người trực tiếp hướng dẫn em cũng như các cô chú, anh chị tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam – Chi nhánh Hà Nội đã giúp đỡ, hướng dẫn chỉ bảo tận tình để em hoàn thành luận văn này.
  • 10. 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HUY ĐỘNG VỐN VÀ HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về huy động vốn 1.1.1. Khái niệm, đặc điểm và vai trò của huy động vốn 1.1.1.1. Khái niệm huy động vốn Ngân hàng thương mại là một trung gian tài chính, ở mỗi nước khác nhau các trung gian tài chính lại được phân chia khác nhau. Tuy nhiên, luôn tồn tại một điểm chung là vai trò chủ đạo của các ngân hàng thương mại đóng góp khối lượng tài sản và tầm quan trọng đối với nền kinh tế. Để có được vị trí đó NHTM phải đặt yếu tố lợi nhuận lên hàng đầu và công cụ duy nhất mà các NHTM phải có trước tiên là vốn. Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được, dùng để cho vay, đầu tư hoặc để thực hiện các dịch vụ kinh doanh khác. Vốn của ngân hàng được hình thành qua các nguồn khác nhau. Để bắt đầu hoạt động của ngân hàng thì chủ ngân hàng phải có một lượng vốn nhất định, được gọi là vốn ban đầu. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng gia tăng khối lượng vốn của mình thông qua các hoạt động huy động vốn như nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ đi vay và các nghiệp vụ khác (dịch vụ uỷ thác, trung gian thanh toán… Nguồn http://voer.edu.vn/). Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động thông qua các nghiệp vụ chủ yếu như: nghiệp vụ tiền gửi, nghiệp vụ phát hành giấy tờ có giá và các nghiệp vụ trung gian khác.Vốn huy động là nguồn vốn mà ngân hàng có thể chủ động tìm kiếm hoặc bị động trong việc tạo nguồn. Vốn được huy động chiếm một tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng thường ở mức 70 – 80%, đây chính là nguồn chủ yếu đáp ứng nhu cầu tín dụng của khách hàng và cũng là nguồn mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng. Vì vậy, ngân hàng thông qua các công cụ tài chính với mức lãi suất khác nhau, thời hạn hoàn trả khác nhau để có thể huy động tới mức tối đa nguồn tiền tạm thời nhàn rỗi của khách hàng. Các NHTM phải làm sao thu hút được nhiều tiền của người tiêu dùng và các doanh nghiệp dù ngân hàng phải trả lãi cho loại tiền gửi này song việc thu hút nhanh và biết sử dụng vẫn mang lại nguồn lợi lớn cho ngân hàng. Bản chất của huy động vốn là tài sản thuộc các sở hữu khác nhau, ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và phải có trách nhiệm hoàn trả cả gốc lẫn lãi khi đến hạn hoặc khi khách hàng có nhu cầu rút vốn để chi trả trước hạn. Vì vậy ngân hàng không được phép sử dụng hết số vốn đó vào hoạt động kinh doanh mà phải dự trữ với một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán cho ngân hàng. Vốn huy động là những giá trị tiền tệ do ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân trong xã hội thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ tín dụng, thanh Thang Long University Library
  • 11. 2 toán, các nghiệp vụ kinh doanh khác… Vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại, nó đóng vai trò rất quan trọng trong mọi hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Huy động vốn là nghiệp vụ tiếp nhận nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi từ các tổ chức và cá nhân bằng nhiều hình thức khác nhau để hình thành nên nguồn vốn hoạt động của ngân hàng. Bản chất của vốn huy động là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác, ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu chúng.Vốn huy động đóng vai trò quan trọng với hoạt động kinh doanh của NHTM.Vốn huy động luôn biến động nên không được phép sử dụng hết số vốn đó vào kinh doanh mà phải dự trữ một tỷ lệ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán (theo http://voer.edu.vn/). 1.2.1.2. Đặc điểm của huy động vốn Tổng nguồn vốn của một ngân hàng, vốn chủ sở hữu chỉ chiếm một phần rất nhỏ, còn đại bộ phận là nguồn vốn huy động từ các đối tượng khác nhau. Phải có vốn huy động ngân hàng mới có thể hoạt động bình thường và phát triển bởi chức năng chủ yếu của nguồn vốn chủ sở hữu là bảo vệ an toàn và điều chỉnh hoạt động ngân hàng. Quá trình hoạt động kinh doanh các ngân hàng dựa vào nguồn vốn chủ sở hữu để đưa ra các quyết định kinh tế cho phù hợp với các quy định của luật pháp. Còn nguồn vốn được sử dụng vào các hoạt động kinh doanh sinh lời của một ngân hàng chính là từ vốn huy động. Nguồn vốn huy động càng nhiều ngân hàng càng có khả năng cung ứng vốn kịp thời cho nền kinh tế từ đó thúc đẩy sự tăng trưởng cũng như làm giàu cho ngân hàng. Do đó, chỉ với vốn huy động ngân hàng mới có thể làm tốt chức năng trung gian tín dụng- chức năng quyết định sự duy trì và phát triển của ngân hàng, đồng thời là cơ sở để thực hiện các chức năng còn lại. Ngân hàng muốn hoạt động trước hết phải có vốn. Nhưng do những khác biệt trong công tác tổ chức cũng như vai trò của ngân hàng trong nền kinh tế mà nhu cầu về vốn của ngân hàng rất lớn. Nhu cầu về vốn của ngân hàng được đáp ứng từ những nguồn vốn sau: Vốn tự có Nguồn vốn tự có của ngân hàng được hình thành từ hai bộ phận: * Vốn điều lệ: Là số vốn bán đầu của ngân hàng, là tiêu chuẩn để một ngân hàng thành lập và đi vào hoạt động: Về quy mô thì vốn điều lệ phải lớn hơn hoặc bằng vốn pháp định (vốn do Nhà nước quy định). Tuy nhiên với mỗi loại hình hoạt động khác nhau của từng ngân hàng thì vốn điều lệ cũng có nguồn hình thành khác nhau. Vốn điều lệ nói lên sức mạnh và khả năng hoạt động ban đầu của một ngân hàng. * Vốn tự có bổ sung: Được hình thành trong quá trình hoạt động của ngân hàng thông qua việc trích lập các quỹ. Hàng năm ngân hàng căn cứ vào kết quả hoạt động
  • 12. 3 kinh doanh của mình mà trích một phần lợi nhuận bổ sung vào nguồn vốn tự có của ngân hàng. Nguồn vốn vay từ trung ƣơng. Ngân hàng trung ương cấp tín dụng cho các ngân hàng thương mại dưới nhiều hình thức như: cho vay, mua bán, chiết khấu, tái chiết khấu đối với các giấy tờ có giá trị của ngân hàng thương mại. Vốn hình thành từ nguồn này đảm bảo cho khả năng thanh toán của ngân hàng thương mại. Nguồn vốn điều hoà trong hệ thống. Các ngân hàng thương mại có nhiều chi nhánh nằm trên các địa bàn khác nhau nên luôn luôn xuất hiện tình trạng thừa vốn hoặc thiếu vốn đối với các chi nhánh trong cùng một hệ thống. Sở dĩ xuất hiện tình trạng này là do trên mỗi địa bàn có những điều kiện kinh tế xã hội khác nhau, do đó nó tác động đến nguồn vốn và khả năng sử dụng của từng chi nhánh. Nguồn vốn huy động. Đây là nguồn vốn quan trọng nhất của một ngân hàng thương mại. Nguồn vốn huy động có nhiều hình thức khác nhau. 1.1.1.3. Vai trò của vốn huy động đối với hoạt động kinh doanh ngân hàng Vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh Vốn là cơ sở tổ chức kinh doanh trong mọi ngành nghề. Mọi hoạt động kinh doanh đều có sự kết hợp của ba yếu tố: “ tư liệu lao động - đối tượng lao động - sức lao động”. Để có thể hội tụ được ba yếu tố đó vào một hoạt động thì phải bắt đầu từ vốn. Vốn phản ánh năng lực chủ yếu để quyết định khả năng kinh doanh. Đối với hoạt động kinh doanh của ngân hàng cũng không nằm ngoài quy luật đó. Với đặc trưng hoạt động của ngân hàng thì vốn không chỉ là phương tiện kinh doanh mà còn là đối tượng kinh doanh của ngân hàng Chính vì thế mà người ta gọi vốn là điểm khởi đầu và cũng là điểm kết thúc trong chu kì kinh doanh của ngân hàng. Vốn quyết định đến quy mô tín dụng và các hoạt động khác của ngân hàng Vốn của ngân hàng quyết định đến việc mở rộng hay thu hẹp khối lượng tín dụng. Thông thường, nếu so với các ngân hàng lớn thì các ngân hàng nhỏ có khoản mục đầu tư và cho vay kém đa dạng hơn, phạm vi và khối lượng cho vay cũng nhỏ hơn. Và cũng do khả năng vốn hạn hẹp nên các ngân hàng nhỏ không phản ứng nhạy bén được với sự biến động lãi suet gây ảnh hưởng đến khả năng thu hút vốn đầu tư. Vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng Đối với ngân hàng, khả năng thanh toán, chi trả rất quan trọng. Nếu như mục tiêu cuối cùng của ngân hàng là lợi nhuận thì mục tiêu đầu tiên là phải bảo toàn được vốn. Muốn vậy ngân hàng trước hết phải đáp ứng được nhu cầu rút tiền của khách hàng - đòi hỏi khả năng thanh toán, chi trả tốt của ngân hàng Thang Long University Library
  • 13. 4 Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, NHTM muốn tồn tại, phát triển và ngày càng mở rộng quy mô thì đòi hỏi ngân hàng phải có uy tín lớn trên thị trường. Vốn lớn giúp nâng cao uy tín nhờ vậy ngân hàng sẽ dễ dàng vay mượn hơn khi gặp khó khăn, rủi ro về thanh toán. Bởi vốn là nhân tố đảm bảo vô hình của ngân hàng đối với các chủ thể cho vay. Nguồn vốn lớn chứng tỏ quá trình kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả, tạo uy tín trên thị trường. Vốn là một trong những yếu tố quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng Đối với ngân hàng thì quy mô, trình độ, công nghệ hiện đại là tiền đề để thu hút vốn. Đồng thời khả năng về vốn lớn là cơ sở để ngân hàng mở rộng khối lượng tín dụng. - Quyết định khả năng cạnh tranh về giá. Theo công thức: Chi phí huy động vốn = Lãi suất huy động vốn + Chi phí chi phí trả lãi. - Có thể quyết định cả mức lãi suất cho vay: Lãi suất cho vay = Chi phí huy động vốn + Chi phí quản lý khoản vay + phần bù rủi ro dự tính + Lợi nhuận dự tính. Do đó có tiềm lực về vốn lớn ngân hàng có thể giảm mức lãi suất cho vay từ đó tạo cho ngân hàng một ưu thế cạnh tranh, giúp ngân hàng có tiềm lực trong việc mở rộng các hình thức kinh doanh, liên kết, cho thuê, mua bán nợ, kinh doanh chứng khoán… 1.1.2. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.2.1 Nghiệp vụ tiền gửi: Tiền gửi của ngân hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của NHTM. Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động nghiệp vụ đầu tiên là mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khách hàng, bằng cách đó ngân hàng huy động tiền của các doanh nghiệp, tổ chức và dân cư. Để gia tăng tiền gửi trong môi trường cạnh tranh và để có được nguồn tiền có chất lượng ngày càng cao các ngân hàng đã đưa ra và thực hiện nhiều hình thức huy động khác nhau do đó cũng có nhiều loại tiền gửi khác nhau. * Tài khoản tiền gửi không kỳ hạn: Tiền gửi không kỳ hạn là những giá trị tiền tệ mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhưng có thể rút ra bất cứ lúc nào và ngân hàng phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu này của người gửi tiền. Đây là tiền của cá nhân, doanh nghiệp gửi vào ngân hàng với mục đích chính là để hưởng dịch vụ thanh toán của ngân hàng. Trong phạm vi số dư cho phép các nhu cầu chi trả của doanh nghiệp, cá nhân đều được ngân hàng thực hiện và các khoản thu bằng tiền của doanh nghiệp và cá nhân đều được ngân hàng thực hiện nhập vào tài khoản thanh toán theo yêu cầu. Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi khách hàng có thể rút ra bất cứ lúc nào. Do vậy nó là nguồn vốn biến động nhiều nhất mà
  • 14. 5 ngân hàng khó có thể dự đoán về quy mô tiền gửi không kỳ hạn ngân hàng có thể huy động được, đồng thời kỳ hạn tiềm năng của loại loại tiền này cũng là ngắn nhất. * Tài khoản tiền gửi có kỳ hạn: Tiền gửi có kỳ hạn là những giá trị tiền tệ mà khách hàng gửi vào ngân hàng nhưng có thoả thuận thời gian rút tiền và khách hàng không được phép rút tiền trước thời hạn. Mục đích chính của người gửi tiền là sinh lời và ngân hàng có thể chủ động trong việc sử dụng nguồn vốn này vì tính thời hạn của nguồn vốn. Mức lãi suất cụ thể phụ thuộc vào thời hạn gửi tiền và sự thoả thuận giữa ngân hàng và khách hàng trên cơ sở xem xét mức độ an toàn của ngân hàng cũng như quan hệ cung cầu về vốn tại thời điểm đó. Tuy nhiên, để tạo tính lỏng cho các loại tiền gửi có kỳ hạn mà từ đó mà hấp dẫn khách hàng, ngân hàng có thể cho phép khách hàng rút tiền trước kỳ hạn, tuỳ theo chính sách của mỗi ngân hàng mà có hình thức trả lãi phù hợp. * Tiền gửi tiết kiệm: Tiền gửi tiết kiệm là loại tiền gửi của các tầng lớp dân cư trong xã hội với mục đích tích luỹ và hưởng lãi. Tiền gửi tiết kiệm chia thành hai loại là tiết kiệm có kỳ hạn và tiết kiệm không kỳ hạn. Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: Đây là khoản tiền nhàn rỗi mà người dân tạm thời gửi vào ngân hàng do không có kế hoạch chi tiêu cụ thể nên họ có thể rút tiền vào bất cứ thời điểm nào. Tuy nó là tiền gửi không kỳ hạn nhưng nó không phải là tiền gửi thanh toán nên người gửi tiền không được hưởng các tiện ích thanh toán. Nguồn vốn này cũng thường xuyên biến động nên ngân hàng cũng phải chủ động trong việc chi trả cho khách hàng. Do vậy lãi suất của loại tiền gửi này thường thấp. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Khác với tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn, người gửi tiết kiệm có kỳ hạn chỉ được rút tiền khi đáo hạn. Mục đích gửi tiền của họ là an toàn và hưởng lãi vì khách hàng đã xác định trước và có kế hoạch chi tiêu cụ thể đối với khoản tiền này. Khoản tiền gửi có kỳ hạn càng dài thì lãi suất càng cao bởi vì ngân hàng có thể chủ động sử dụng nó cho hoạt động kinh doanh của mình đặc biệt là để cho vay trung dài hạn. Là sản phẩm huy động truyền thống với các hình thức phong phú và kỳ hạn đa dạng nên tiền gửi tiết kiệm rất phù hợp với dân cư, đáp ứng được nhu cầu người gửi, khả năng huy động của ngân hàng từ nguồn vốn này là rất tiềm năng. Tuy nhiên ngân hàng cần chú ý đến chính sách lãi suất huy động, nghiên cứu để đưa ra các hình thức huy động hấp dẫn, phù hợp với tính đa dạng phong phú và phức tạp của đối tượng dân cư. Đặc biệt cần có cơ chế trả lãi hợp lý đối với loại tiết kiệm không kỳ hạn, cơ chế đảm bảo bằng giá trị vàng, hay ngoại tệ mạnh cho các loại tiết kiệm nội tệ, nhằm đảm Thang Long University Library
  • 15. 6 bảo quyền lợi cho người gửi, tạo niềm tin để khuyến khích dân cư gửi vào ngân hàng ngày càng lớn.. 1.1.2.2 Phát hành giấy tờ có giá Các giấy tờ có giá là các công cụ nợ do ngân hàng phát hành để huy động vốn trên thị trường. Nguồn vốn này tương đối ổn định để sử dụng cho một mục đích nào đó. Lãi suất của loại này phụ thuộc vào sự cấp thiết của việc huy động vốn nên thường cao hơn lãi suất tiền gửi có kỳ hạn thông thường. Chứng chỉ tiền gửi (CDs): CDs là công cụ vay nợ do NHTM bán cho người gửi tiền với lãi suất nhất định và được lưu thông khi chưa đến hạn thanh toán. Người sở hữu CDs có thể được hoàn trả hết toàn bộ số tiền gửi cộng với lãi hoặc có thể bán CDs trên thị trường thứ cấp. CDs là công cụ mang lãi suất, lãi suất của nó được tính toán trên cơ sở 360 ngày và được trả theo mệnh giá và thời hạn. Lãi suất của CDs được tính dựa trên lãi suất của thị trường tiền tệ, tình trạng tài chính của ngân hàng phát hành ra nó và thời hạn thanh toán CDs. Mức lãi suất của CDs do ngân hàng có chất lượng cao phát hành thường cao hơn lãi suất của tín phiếu kho bạc, sự chênh lệch này phản ánh mức độ chênh lệch và rủi ro của từng ngân hàng. Sự phát triển của CDs cùng với sự nhạy cảm của lãi suất giúp các NHTM chủ động trong việc huy động vốn và thích ứng với môi trường cạnh tranh mới. Trái phiếu: Trái phiếu là một chứng thư xác nhận một khoản nợ của tổ chức phát hành đối với người hữu, trong đó cam kết sẽ hoàn trả nợ kèm lãi trong một thời hạn nhất định. Thông qua phát hành trái phiếu, ngân hàng có thể thu hút được nguồn vốn trung và dài hạn để cho vay mở rộng sản xuất kinh doanh và đầu tư. Việc phát hành trái phiếu sẽ thu hút được lượng tiền ổn định trong dài hạn do vậy phát hành trái phiếu chỉ được thực hiện khi ngân hàng thực sự cần một lượng vốn lớn hoặc khi ngân hàng đã có kế hoạch sử dụng vốn để cho vay trung dài hạn. Kỳ phiếu: Kỳ phiếu là chứng chỉ huy động vốn có mục đích, có thời hạn, có lãi suất tương ứng với từng loại kỳ hạn hoặc phương thức trả lãi trước hoặc sau. Đây là giấy tờ có giá ngắn hạn nghĩa là ngân hàng sẽ có được nguồn vốn chủ động với tính chất ổn định cao nhưng chi phí mà ngân hàng bỏ ra cũng rất lớn. Do vậy ngân hàng phải có chính sách huy động vốn linh hoạt để đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh trong ngắn hạn cũng như trong dài hạn.
  • 16. 7 1.1.2.3. Huy động vốn qua các khoản đi vay Vốn đi vay là quan hệ vay mượn giữa NHTM với NHTW, hoặc giũa các NHTM với nhau trên thị trường liên ngân hàng, hay với các tổ chức tài chính khác. * Vay NHTW: Đây là khoản vay nhằm giải quyết nhu cầu cấp bách trong chi trả của NHTM. Trong trường hợp thiếu hụt dự trữ (thiếu hụt dự trữ bắt buộc, dự trữ thanh toán) NHTM thường vay NHNN. Hình thức cho vay của NHNN chủ yếu là tái chiết khấu các thương phiếu hoặc tái cấp vốn. Trong điều kiện của Việt Nam chưa có thương phiếu NHNN cho NHTM vay dưới hình thức tái cấp vốn theo hạn mức tín dụng nhất định. * Vay các TCTD khác: Đây là nguồn các NHTM vay mượn lẫn nhau và vay của các TCTD khác trên thị trường liên ngân hàng. Các ngân hàng đang có dự trữ vượt yêu cầu do có kết dư gia tăng bất ngờ về các khoản huy động hoặc giảm cho vay sẽ có thể sẵn lòng cho các ngân hàng khác vay để tìm lãi suất cao hơn. Ngược lại các ngân hàng đang thiếu hụt dự trữ có nhu cầu vay mượn tức thời để đảm bảo thanh khoản. Như vậy nguồn vốn vay mượn từ các ngân hàng khác là để đáp ứng nhu cầu dự trữ và chi trả cấp bách và trong nhiều trường hợp nó có thể bổ sung hoặc thay thế cho nguồn vay mượn từ NHNN. Khoản vay có thể không cần đảm bảo hoặc được đảm bảo bằng các chứng khoán của kho bạc nhà nước. 1.2. Hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn Hiệu quả huy động vốn của NHTM chính là kết quả huy động mà ngân hàng đạt được, phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo được mục tiêu an toàn và sinh lợi cao cho ngân hàng trong từng thời kỳ. Bất cứ hoạt động nào của mình, con người đều quan tâm đến hiệu quả. Điều này có nghĩa với một lượng chi phí nhất định, con người đều mong muốn có một kết quả lớn nhất, đáp ứng nhu cầu cao nhất của con người hoặc muốn tạo ra một khối lượng sản phẩm cho trước, con người muốn chi phí ít nhất. Hiện nay có nhiều quan niệm về hiệu qủa, có thể xem xét một số định nghĩa sau về hiệu quả: - Trong “ Đại từ điển tiếng việt “ hiệu quả là “ kết quả đích thực”. - Trong “Đại từ điển kinh tế thị trường”, thì “Hiệu quả kinh tế cũng gọi là hiệu ích kinh tế”, đó là sự so sánh giữa chiếm dụng và tiêu hao trong hoạt động kinh tế với thành quả có ích đạt được. Nói một cách đơn giản, đó là sự so sánh giữa chi phí đầu ra với chi phí đầu vào, giữa chi phí với kết quả. Phạm trù hiệu qủa phản ánh mối quan hệ tương hỗ giữa mục đích, kết quả, chi phí, nguồn lực trong huy động, hay một quá trình được nghiên cứu. Thang Long University Library
  • 17. 8 Để hoạt động kinh doanh đạt được lợi nhuận cao, các ngân hàng phải đảm bảo cho các hoạt động đạt được hiệu quả. Huy động vốn là một hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại, hiệu quả trong huy động vốn góp phần quan trọng trong hoạt động ngân hàng nói chung và trong việc tạo nên lợi nhuận nói riêng. Là một hoạt động kinh doanh nên có thể hiểu hiệu qủa huy động vốn với ngân hàng là mối tương quan so sánh giữa các kết quả và chi phí bỏ ra. Hiệu quả này càng cao khi kết quả đạt được càng cao và chi phí bỏ ra càng thấp. Hiệu quả huy động vốn góp phần quan trọng tạo nên lợi nhuận ngân hàng, tạo sự ổn định của nguồn vốn, thúc đẩy tăng trưởng và hạn chế rủi ro trong kinh doanh ngân hàng. Để đo lường và đánh giá hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại có thể sử dụng hệ thống các chỉ tiêu sau: 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Để có được nhận định chính xác và toàn diện về huy động vốn của một NHTM, điều không thể thiếu là đưa ra những tiêu chí đánh giá hoạt động này. Khi xem xét hiệu qủa huy động vốn, chóng ta có thể đánh giá dựa trên các chỉ tiêu chính sau: - Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động. - Cơ cấu vốn huy động. - Chi phí huy động vốn. - Sự phù hợp giữa mục đích huy động vốn với yêu cầu sử dụng vốn. 1.2.2.1. Quy mô nguồn vốn và tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động Vấn đề đầu tiên được quan tâm đến khi xem xét khả năng huy động vốn của một NHTM chính là quy mô vốn ngân hàng đó huy động được. Bên cạnh việc đánh giá quy mô tổng vốn của ngân hàng, sự xem xét chi tiết quy mô từng loại vốn, VCSH và vốn nợ, cũng rất cần thiết. Các khoản mục được tính đến khi xác định quy mô VCSH bao gồm: - Vốn cổ phần (vốn được cấp, vốn góp). - Thặng dư vốn. - Lợi nhuận giữ lại. - Các quỹ: quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng rủi ro, các quỹ khác. - Tỷ lệ nhất định cổ phần ưu đãi có thời hạn và giấy nợ có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu; Quy mô VCSH là một trong những tiêu chí quan trọng để một NHTM được xếp loại là Ngân hàng quy mô lớn, trung bình hay nhỏ. Quy mô VCSH được dùng để so sánh giữa các Ngân hàng khác nhau hoặc của một Ngân hàng trong những thời điểm khác nhau.
  • 18. 9 Khi xét về quy mô, vốn nợ của NHTM thường được xác định gồm tiền gửi, tiền vay và vốn nợ khác. Trong đó, vốn nợ khác là vốn nhận uỷ thác, tiền trong thanh toán và các khoản phải trả, phải nộp. Các khoản tiền gửi bao gồm: - Tiền gửi thanh toán của doanh nghiệp; - Tiền gửi có kỳ hạn của các tổ chức; - Tiền gửi tiết kiệm của dân cư (không kỳ hạn và có kỳ hạn); - Tiền gửi của các Tổ chức tín dụng; Để xác định quy mô tiền vay, các khoản mục được sử dụng gồm: - Công cụ nợ: kỳ phiếu, các giấy tờ có giá ngắn hạn khác, giấy tờ có giá dài hạn; - Các khoản vay NHTW và vay các Tổ chức tín dụng; Quy mô vốn là một chỉ số tuyệt đối và nếu chỉ được dùng đơn lẻ, nó không phản ánh được đầy đủ khả năng huy động vốn của một Ngân hàng. Dựa vào chỉ tiêu quy mô vốn, nhiều chỉ số tương đối được xác định. Các chỉ tiêu này cho thấy một cách đầy đủ hơn khả năng huy động vốn của NHTM. Nếu quy mô vốn cho biết độ lớn của lượng vốn Ngân hàng huy động được thì tốc độ tăng trưởng phản ánh sự tăng (giảm) của vốn tại các thời điểm khác nhau cũng như sự tăng (giảm) đó là nhiều hay ít. Tốc độ tăng trƣởng vốn năm i = Tổng nguồn vốn năm i Tổng nguồn vốn năm i - 1 (Nguồn: www.voer.edu.vn) Tốc độ tăng trưởng > 100: vốn của Ngân hàng tăng. Tốc độ tăng trưởng < 100: quy mô vốn của Ngân hàng giảm. Vốn của Ngân hàng gia tăng với những tỷ lệ xấp xỉ nhau trong nhiều năm thể hiện một sự tăng trưởng vốn ổn định. Điều đó, một mặt, giúp Ngân hàng thuận lợi hơn trong việc dự kiến lượng vốn huy động được để có kế hoạch điều hoà vốn, tạo được sự phù hợp giữa phương án mở rộng huy động vốn với mở rộng tín dụng. Trên khía cạnh khác, sự tăng trưởng vốn ổn định còn cho thấy phần nào hình ảnh tốt của Ngân hàng trong mắt công chúng. Tốc độ tăng trưởng có thể được tính cho tổng vốn cũng có thể được xét riêng với từng loại vốn cụ thể. Sự biến động của từng loại vốn, đôi khi, trái chiều nhau và không giống chiều biến động của tổng vốn. Chỉ tiêu này kết hợp với tỷ trọng vốn giúp sự đánh giá về khả năng huy động vốn của NHTM được sâu sắc hơn và toàn diện hơn. x 100 Thang Long University Library
  • 19. 10 1.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động Một yếu tố quan trọng khác được đưa ra để đánh giá khả năng huy động vốn của NHTM là cơ cấu vốn. Cơ cấu vốn được phản ánh thông qua tỷ trọng của từng loại vốn trong tổng vốn của Ngân hàng. Quy mô của loại vốn i được sử dụng để tính tỷ trọng của nó trong tổng vốn huy động. Tỷ trọng của loại vốn i = Tổng nguồn vốn loại vốn i Tổng vốn huy động Việc tính toán tỷ trọng vốn nợ tương đối phức tạp. Nó có thể được thực hiện dựa trên việc sử dụng nhiều tiêu chí khác nhau để phân loại vốn: theo đối tượng huy động, theo kỳ hạn, theo tính chất hay theo loại tiền. Theo mỗi khía cạnh, những phân tích, đánh giá được đưa ra sẽ phản ánh một cách đầy dủ hơn khả năng huy động vốn của NHTM. Tỷ trọng loại vốn nào cao phản ánh ưu thế của Ngân hàng trong việc huy động loại vốn đó. Mặt khác, nó cũng cho thấy sự chú trọng của Ngân hàng vào những hình thức huy động nhất định. Qua đó, người ta có thể nhận thấy chính sách huy động vốn của Ngân hàng và đánh giá được Ngân hàng có đạt được mục tiêu trong trường hợp thực hiện thay đổi cơ cấu vốn hay không. Việc nhận xét cơ cấu vốn, cả cơ cấu VCSH hay cơ cấu vốn nợ, của một Ngân hàng không phải là vấn đề đơn giản. Sự đánh giá đó, ngoài việc phải căn cứ trên cơ sở các số liệu, cũng cần được đặt trong sự nhìn nhận đặc điểm cũng như môi trường kinh doanh cụ thể của Ngân hàng. Mỗi Ngân hàng duy trì cho mình một cơ cấu vốn riêng, tuỳ vào điều kiện của Ngân hàng đó. Sự áp đặt cơ cấu vốn giống các Ngân hàng khác có thể gây bất lợi hoặc không phát huy được thế mạnh của bản thân Ngân hàng. 1.2.2.3.Chi phí huy động vốn Ngân hàng là doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, nguồn vốn chủ sở hữu của các ngân hàng thường không thể đáp ứng được nhu cầu sử dụng, do vậy ngân hàng phải huy động vốn để sử dụng với một chi phí nhất định. Do chi phí huy động vốn tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động của ngân hàng nên khi xét hiệu quả huy động vốn, ta phải xét đến chi phí huy động vốn. Chi phí huy động vốn được tính như sau: Chi phí huy động vốn = Lãi trả cho nguồn huy động+Chi phí huy động khác Trong đó, lãi trả cho nguồn huy động là thành phần quan trọng ảnh hưởng đến quy mô và hiệu quả huy động: Lãi trả nguồn huy động = Quy mô huy động * Lãi suất huy động
  • 20. 11  Chi phí huy động khác trong hệ thống vốn rất đa dạng và không ngừng gia tăng trong điều kiện các ngân hàng gia tăng cạnh tranh phi lãi suất. Nó bao gồm chi phí trả trực tiếp cho người gửi tiền (quà tặng, quay số trúng thưởng, kèm bảo hiểm…), chi phí tăng tính tiện ích cho người gửi tiền (mở chi nhánh, quầy phòng, điểm huy động, trang bị máy đếm tiền, soi tiền cho khách hàng kiểm tra, huy động tại nhà, tại cơ quan…), chi phí lương cán bộ phòng nguồn vốn, chi phí bảo hiểm tiền gửi…Một số chi phí khác được tính chung vào chi phí quản lý và rất khó phân bổ cho hoạt động huy động vốn. Việc xác định chi phí huy động vốn là công việc phức tạp và khó khăn, quyết định tới hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại. Vì vậy, huy động vốn được coi là hiệu quả xét trên phương diện chi phí khi:  Ngân hàng huy động được vốn với chi phí thấp để sử dụng, trong khi vẫn đạt được yêu cầu về sự phù hợp giữa huy động và sử dụng vốn.  Ngân hàng quản lý chi phí thường xuyên, coi đây là công việc quan trọng vì khi có thay đổi cơ cấu nguồn hay lãi suất đều làm thay đổi chi phí trả lãi. Thông thường các ngân hàng chịu chi phí thấp với nguồn vốn có thời hạn ngắn do tính ổn định không cao và ngược lại chịu chi phí cao với nguồn vốn có thời hạn dài do tính ổn định của nó. Việc chi phí vốn huy động sẽ tác động đến thu nhập của việc sử dụng nguốn vốn huy động, vì thế các ngân hàng luôn tìm các giảm tối đa chi phí để tăng lợi nhuận. Thu nhập sẽ là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả huy động vốn. Chỉ tiêu này được tính như sau: Thu nhập từ sử dụng vốn = Doanh thu từ lãi sử dụng vốn - Chi phí huy động vốn Ngoài ra, để xem xét hiệu quả huy động vốn, người ta cũng thường xuyên sử dụng thêm chỉ tiêu: Tỷ suất lợi nhuận vốn huy động (TSLNVHĐ). Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau: TSLNVHĐ = Thu nhập sau thuế vốn huy động Chi phí vốn huy động % 1.2.2.4. Phù hợp giữa huy động vốn và sử dụng vốn Hoạt động chính của ngân hàng thương mại là huy động vốn để sử dụng nhằm thu lợi nhuận. Theo đó ngân hàng sẽ chuyển hoá nguồn vốn - tiền gửi, tiền vay, vốn của chủ - thành các loại tài sản như ngân quỹ, tín dụng, chứng khoán, các tài sản khác theo một phương thức thích hợp, nhằm thoả món các mục tiêu mà ngân hàng đặt ra. Tài sản mang lại thu nhập chủ yếu cho ngân hàng còn nguồn vốn liên quan tới chi Thang Long University Library
  • 21. 12 phí chủ yếu của ngân hàng, chi phí trả lãi. Quy mô huy động càng tăng, tài sản càng tăng, khả năng sinh lời có thể càng lớn hơn hoặc ngược lại. Nếu dùng chỉ tiêu chênh lệch thu chi từ lãi (thu nhập từ lãi – chi phí trả lãi) để đo mối liên hệ sinh lời giữa nguồn vốn và tài sản thì sinh lời tăng khi lãi suất bình quân của tài sản phải lớn hơn lãi suất bình quân của nguồn vốn, hoặc lãi suất biên của tài sản phải lớn hơn lãi suất biên của nguồn vốn. Điều này có nghĩa là nguồn vốn và sự gia tăng nguồn vốn với quy mô và cấu trúc nhất định, cần được phân bổ (tạo thành) các tài sản sinh lời thích hợp. Tỷ suất này càng cao thì hiệu quả huy động vốn càng cao. Ngân hàng có thể theo đuổi lãi suất huy động cao để kiếm tìm các nguồn tiền với quy mô lớn, để cho vay với lãi suất cao hoặc từ lãi suất cho vay phải chấp nhận trên thị trường, nỗ lực tìm kiếm các nguồn với chi phí thấp. Những ngân hàng không tham gia đặt giá, phải tự điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn và tài sản nhằm thoả mãn nhu cầu sinh lời. Quy mô và cấu trúc tiền gửi liên quan chặt chẽ đến ngân quỹ và chứng khoán thanh khoản cũng như kỳ hạn nợ của các khoản tín dụng. Một số ngân hàng từ cấu trúc, tính ổn định và thanh khoản của nguồn, sẽ quyết định cấu trúc, tính thanh khoản của tài sản. Một số ngân hàng, ngược lại từ quy mô và cấu trúc tài sản tự tính sẽ tìm kiếm, quản lý quy mô và cấu trúc nguồn cho thích hợp. Một danh mục tài sản bao gồm các khoản cho vay và rủi ro cao, có thể bị tổn thất lớn làm giảm uy tín của ngân hàng. Phản ứng của dân chúng là rút tiền ra khỏi ngân hàng. Nguồn tiền suy giảm nhanh và mạnh sẽ đẩy ngân hàng đến phá sản. Ngược lại một danh mục tài sản nếu bao gồm phần lớn các tài sản rủi ro thấp sẽ hạn chế thu nhập của nhận hàng, hạn chế ngân hàng mở rộng quy mô trong môi trường kinh doanh đầy biến động. Khả năng mở rộng thị trường nguồn vốn của ngân hàng sẽ bị giảm sút. Sau khi nghiên cứu các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả huy động vốn, ta sẽ tiếp tục nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả huy động vốn để từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn của ngân hàng thương mại. 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới hiệu quả huy động vốn 1.3.1. Các nhân tố kiểm soát được Chiến lƣợc kinh doanh của ngân hàng Mỗi ngân hàng đều xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh cụ thể. Chiến lược kinh doanh được xây dựng dựa trên việc ngân hàng xác định vị trí hiện tại của mình trong hệ thống, thấy được điểm mạnh, yếu, cơ hội, thách thức đồng thời dự đoán được sự thay đổi của môi trường kinh doanh trong tương lai. Thông qua chiến lược kinh doanh ngân hàng có thể quyết định thu hẹp hay mở rộng việc huy động vốn, có thể thay đổi tỷ lệ các loại nguồn, tăng hay giảm chi phí huy động. Nếu chiến lược kinh
  • 22. 13 doanh đúng đắn, các nguồn vốn được khai thác một cách tối đa thì hoạt động huy đông vốn sẽ phát huy được hiệu quả. Trong chiến lược kinh doanh của ngân hàng chiến lược khách hàng đóng vai trò rất quan trọng. Nó tác động trực tiếp tới sự thành công trong công tác huy động vốn của ngân hàng. Để có được thành công, trước tiên ngân hàng phải tìm hiểu động cơ, thói quen, mong muốn của người gửi tiền, thậm chí từng đối tượng khách hàng thông qua phân tích lợi ích của khách hàng. Trên cơ sở thông tin về khách hàng đưa ra chính sách giá cả hợp lý, xây dựng chính sách trong phục vụ và giao tiếp tạo sự thoải mái cho khách hàng giao dịch. Từ đó sẽ tạo thuận lợi cho công tác huy động vốn của ngân hàng. Chính sách lãi suất cạnh tranh: Chính sách lãi suất cạnh tranh (bao gồm lãi suất cạnh tranh huy động và lãi suất cạnh tranh cho vay) là một chính sách quan trọng của ngân hàng. Việc duy trì lãi suất cạnh tranh huy động đặc biệt cần thiết khi lãi suất thị trường đã ở mức tương đối cao. Các Ngân hàng Thương mại không chỉ cạnh tranh giành vốn với nhau mà còn với các tổ chức tiết kiệm và người phát hành các công cụ khác nhau của thị trường vốn. Đặc biệt trong giai đoạn khan hiếm tiền tệ, dù cho những khác biệt tương đối nhỏ về lãi suất cũng thúc đẩy người gửi tiết kiệm và nhà đầu tư chuyển vốn từ một công cụ mà họ đang có sang tiết kiệm hoặc đầu tư hay từ một tổ chức tiết kiệm này sang một tổ chức hay một công ty khác. Chính sách khách hàng: Trong công tác khách hàng, ngân hàng thường chia khách hàng ra làm nhiều loại để có cách ứng xử phù hợp. Với những khách hàng lâu năm, giao dịch thường xuyên, có số dư tiền gửi lớn, gây được tín nhiệm cho bản thân ngân hàng thì ngân hàng sẽ có một chính sách thích hợp về lãi suất, kỳ hạn của món vay cũng như việc bảo lãnh các hợp đồng... Công tác cân đối vốn của ngân hàng: Một chiến lược huy động vốn đúng đắn, phù hợp với kế hoạch sử dụng vốn trong từng thời kỳ sẽ tạo điều kiện cho các Ngân hàng Thương mại đạt được mục tiêu lợi nhuận tối đa và tăng trưởng nguồn vốn kinh doanh. Sự hài hoà giữa huy động vốn và sử dụng vốn chính là công tác cân đối vốn của ngân hàng. Công tác cân đối vốn là hết sức quan trọng và cần thiết đối với hoạt động của bất kỳ ngân hàng nào. Đó là một biện pháp nghiệp vụ, là một công cụ quản lý của các nhà lãnh đạo ngân hàng, thông qua bảng cân đối vốn đã lập, các cán bộ ngân hàng xem xét, phân tích cơ cấu, tỷ trọng các nguồn vốn và từng khoản sử dụng để dự đoán nhu cầu vốn biến động trong tương lai, từ đó co chính sách huy động vốn thích hợp. Thang Long University Library
  • 23. 14 Các hình thức huy động vốn của ngân hàng: Đây cũng là một trong những nhân tố có ảnh hưởng lớn đến hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Hình thức huy động vốn của ngân hàng càng đa dạng, phong phú bao nhiêu thì khả năng thu hút vốn từ nền kinh tế sẽ càng lớn bấy nhiêu. Điều này xuất phát từ sự khác nhau trong nhu cầu tâm lý của các tầng lớp dân cư. Mức độ đa dạng các hình thức càng cao thì càng dễ dàng đáp ứng một cách tối đa nhu cầu của dân cư, vì họ đều tìm thấy cho mình một hình thức gửi tiết kiệm phù hợp mà lại an toàn. Do vậy các Ngân hàng Thương mại thường cân nhắc rất kỹ trước khi đưa vào áp dụng một hình thức huy động mới. Các dịch vụ do ngân hàng cung ứng: Một ngân hàng có dịch vụ tốt, đa dạng hiển nhiên có nhiều lợi thế hơn các ngân hàng có các dịch vụ hạn chế. Trong điều kiện thành phố thiếu bãi đậu xe, ngân hàng có bãi đậu xe rộng rãi cũng là một lợi thế, hoặc ngân hàng có quầy giao dịch mặt đường trên các phố chính, có hệ thống rút tiền tự động làm việc ngày đêm... có cán bộ giao dịch niềm nở, có trách nhiệm tạo được niềm tin với khách hàng cũng là những lợi thế đáng quan tâm của các Ngân hàng Thương mại. Khác với cạnh tranh về lãi suất, cạnh tranh về dịch vụ ngân hàng không có giới hạn, do vậy đây là điểm mạnh để các ngân hàng thắng thế trong cạnh tranh. Chính sách Marketing: Không một ai có thể phủ nhận vai trò to lớn của ngành quảng cáo trong thời đại ngày nay. Trong hoạt động ngân hàng hiện đại quảng cáo luôn được đề cao và cần phải có một chi phí nhất định cho công tác này. Đồng thời ngân hàng cũng phải có chiến lược quảng cáo đặc biệt không chỉ trên truyền hình mà nên dùng cả panô, áp phích nhằm đẩy mạnh công tác huy động vốn. Mạng lƣới chi nhánh: Ngoài việc quan tâm đến lãi suất, dịch vụ tiện ích của ngân hàng, người gửi tiền còn quan tâm đến vấn đề thuận tiện trong việc gửi tiền. Nhất là các khoản tiết kiệm của dân cư thường là những khoản không lớn nên người dân rất ngại đi một quãng đưỡng xa đến vài cây số để gửi tiền chẳng thà để cất giữ ở nhà còn hơn. Vì vậy để huy động được khoản tiền gửi của dân chúng thì nhất thiết ngân hàng phải mở rộng mạng lưới chi nhánh và thực hiện tốt công tác tổ chức mạng lưới phục vụ. Uy tín của ngân hàng: Trên cơ sở nghiên cứu sẵn có đã đạt được, mỗi ngân hàng sẽ tạo được một hình ảnh riêng trong lòng khách hàng. Một ngân hàng lớn sãn có uy tín có tiếng tăm trong nhiều năm sẽ có lợi thế hơn trong việc huy động vốn. Sự tin tưởng của khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có khả năng ổn định khối lượng vốn huy động và tiết kiệm chi phi huy động. Thậm chí trong trường hợp lãi suất tiền gửi tại ngân hàng thấp hơn đôi chút,
  • 24. 15 những người có tiền vẫn lựa chọn một ngân hàng có uy tín hơn để gửi mà không tìm những nơi có lãi suất hấp dẫn hơn để gửi, vì họ tin rằng ở đây đồng vốn của mình được tuyệt đối an toàn. Từ những vấn đề trình bày ở trên có thể thấy rằng các NHTM phải xây dựng được một nền khách hàng bền vững bằng cách đưa ra được những dịch vụ đáp ứng tốt nhất nhu cầu của khách hàng và đem lại tiện ích cho khách hàng. Do đó trên cơ sở nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới công tác huy động vốn các NHTM cần phải hạn chế những tác động tiêu cực và lợi dụng những tác động tiêu cực của các nhân tố đó để giúp ích cho công tác huy động vốn – tạo nguồn vốn hoạt động cho các NHTM. 1.3.2. Các nhân tố không kiểm soát được Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ kinh doanh truyền thống của các ngân hàng. Nó có ý nghĩa quan trọng với hoạt động của bất cứ Ngân hàng Thương mại nào vì nó cung cấp vốn cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Do đó để nghiệp vụ này mang lại kết quả cao nhất thì bên cạnh việc tìm ra các giải pháp để nâng cao chất lượng huy động vốn, các Ngân hàng Thương mại cũng phải xem xét tới các nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn. Sự gia tăng nhanh chóng trong danh mục sản phẩm dịch vụ Ngày nay, các ngân hàng đang mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ tài chính mà họ cung cấp cho khách hàng. Qúa trình mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ đã tăng tốc trong những năm gần đây dưới áp lực cạnh tranh gia tăng từ các tổ chức tài chính khác, từ sự hiểu biết và đòi hỏi cao hơn của khách hàng, và từ sự thay đổi công nghệ. Sự gia tăng cạnh tranh Sự cạnh tranh trong lĩnh vực dịch vụ tài chính đang ngày càng trở lên quyết liệt khi ngân hàng và các đối thủ cạnh tranh mở rộng danh mục sản phẩm dịch vụ. Các ngân hàng địa phương cung cấp tín dụng, kế hoạch tiết kiệm, kế hoạch hưu trí, dịch vụ tư vấn tài chính cho các doanh nghiệp và người tiêu dùng. Áp lực cạnh tranh đóng vai trò như một lực đẩy tạo ra sự phát triển dịch vụ cho tương lai. Sự gia tăng chi phí vốn Sự nới lỏng luật lệ kết hợp với sự gia tăng cạnh tranh làm tăng chi phí trung bình thực tế của tài khoản tiền gửi - nguồn vốn cơ bản của ngân hàng. Với sự nới lỏng các luật lệ, ngân hàng buộc phải trả lãi do thị trường cạnh tranh quyết định cho phần lớn tiền gửi. Đồng thời, Chính phủ yêu cầu các ngân hàng phải sử dụng vốn sở hữu nhiều hơn - một nguồn vốn đắt đỏ - để tài trợ cho các tài sản của mình. Điều đó buộc họ phải tìm cách cắt giảm các chi phí hoạt động khác như giảm số nhân công, thay thế các thiết bị lỗi thời bằng hệ thống xử lý điện tử hiện đại. Các ngân hàng cũng buộc phải tìm các nguồn vốn mới như chứng khoán hóa một số tài sản, theo đó một số khoản cho vay của ngân hàng được tập hợp lại và đưa ra khỏi bảng cân đối kế toán; các chứng khoán Thang Long University Library
  • 25. 16 được đảm bảo bằng các món vay được bán trên thị trường mở nhằm huy động vốn mới một cách rẻ hơn và đáng tin cậy hơn. Hoạt động này cũng có thể tạo ra một khoản thu phí không nhỏ cho ngân hàng, lớn hơn so với các nguồn vốn truyền thống (như tiền gửi). Sự gia tăng các nguồn vốn nhạy cảm với lãi suất Các quy định của Chính phủ đối với công nghiệp ngân hàng tạo cho khách hàng khả năng nhận được mức thu nhập cao hơn từ tiền gửi, nhưng chỉ có công chúng mới làm cho các cơ hội đó trở thành hiện thực. Và công chúng đã làm việc đó. Hàng tỷ USD trước đây được gửi trong các tài khoản tiết kiệm thu nhập thấp và các tài khoản giao dịch không sinh lợi kiểu cũ đã được chuyển sang các tài khoản có mức thu nhập cao hơn, những tài khoản có tỷ lệ thu nhập thay đổi theo điều kiện thị trường. Ngân hàng đã phát hiện ra rằng họ đang phải đối mặt với những khách hàng có giáo dục hơn, nhạy cảm với lãi suất hơn. Các khoản tiền gửi “trung thành” của họ có thể dễ tăng cường khả năng cạnh tranh trên phương diện thu nhập trả cho công chúng gửi tiền và nhạy cảm hơn với ý thích thay đổi của xã hội về vấn đề phân phối các khoản tiết kiệm. Cách mạng trong công nghệ ngân hàng Đối mặt với chi phí hoạt động cao hơn, từ nhiều năm gần đây các ngân hàng đã và đang chuyển sang sử dụng hệ thống hoạt động tự động và điện tử thay thế cho hệ thống dựa trên lao động thủ công, đặc biệt là trong công việc nhận tiền gửi, thanh toán bù trừ và cấp tín dụng. Những ví dụ nổi bật nhất bao gồm các máy rút tiền tự động ATM, cho phép khách hàng truy nhập tài khoản tiền gửi của họ 24/24 giờ; Máy thanh toán tiền POS được lắp đặt ở các bách hóa và trung tâm bán hàng thay thế cho các phương tiện thanh toán hàng hóa dịch vụ bằng giấy; và hệ thống máy vi tính hiện đại xử lý hàng ngàn giao dịch một cách nhanh chóng trên toàn thế giới. Môi trƣờng chính trị pháp luật Mọi hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt động ngân hàng đều phải chịu sự điều chỉnh của pháp luật. Bởi vì hoạt động của ngân hàng ảnh hưởng tới nhiều chủ thể trong nền kinh tế như: nhà đầu tư, người gửi tiền, người vay tiền… Môi trường pháp lý đem đến cho ngân hàng những cơ hội song cũng đặt ra nhiều thách thức mới. Đó là luật các TCTD và hệ thống các quy định cụ thể trong từng thời kỳ về lãi suất, dự trữ, hạn mức…Trong sự ràng buộc về pháp luật các yếu tố của nghiệp vụ huy động vốn thay đổi làm ảnh hưởng tới quy mô hiệu quả và chính sách huy động vốn của ngân hàng. Trong hoạt động ngân hàng đòi hỏi phải có hệ thống luật điều chỉnh thì hoạt động kinh doanh mới có thể an toàn, đồng thời các Ngân hàng Thương mại tuân thủ nghiêm chỉnh luật pháp cũng là một hình thức tạo niềm tin đối với khách hàng của mình, có vậy xã hội mới đi vào trật tự, kỷ cương. Hoạt động huy động vốn của ngân
  • 26. 17 hàng cũng phải tuân theo sự điều hành của các chính sách tiền tệ do chính phủ và ngân hàng nhà nước ban hành. Các tổ chức kinh tế và dân cư gửi tiền vào ngân hàng đều tin tưởng ngân hàng là nơi giữ tiền an toàn nhất. Nhưng do sự phát triển của nền kinh tế có thể có biến động ảnh hưởng đến hoạt động ngân hàng và tác động đến tâm lý người dân. Để xoá đi tâm lý lo lắng về sự an toàn của các khoản tiền gửi, các Ngân hàng Thương mại nên phối hợp với công ty bảo hiểm để mở bảo hiểm tiền gửi. Nếu có rủi ro xảy ra, ngân hàng không có khả năng thanh toán thì công ty bảo hiểm sẽ thanh toán thay. Làm tốt bảo hiểm tiền gửi, các ngân hàng sẽ hạn chế được một nhân tố ảnh hưởng đến công tác huy động vốn góp phần tăng cường công tác huy động vốn tại ngân hàng. Môi trƣờng kinh tế Các nhân tố ảnh hưởng tới vấn đề tạo vốn gồm có: tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ lệ thất nghiệp, yếu tố lạm phát, sự biến động của tỷ giá hối đoái…Trong điều kiện nền kinh tế phát triển hưng thịnh thu nhập dân cư cao và ổn định thì nguồn tiền vào ra các ngân hàng cũng ổn định, số vốn huy động được cũng dồi dào, cơ hội đầu tư cũng được mở rộng. Nếu nền kinh tế suy thoái thì khả năng khai thác vốn đưa vào nền kinh tế bị hạn chế, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc điều chỉnh lại công tác huy động vốn. Xu hướng hiện nay của các Ngân hàng Thương mại ở các nước phát triển là đẩy mạnh công tác huy động vốn trong khu vực dân cư, nơi mà tầng lớp trung lưu đang tăng lên nhanh chóng, có nhiều tiền nhàn rỗi và tỷ lệ tiền gửi tiết kiệm ở các nước này chiếm một tỷ trọng khá cao trong vốn huy động(thường là : 80%). Đây là lượng tiền tạm thời nhàn rỗi có được trong dân cư và ngân hàng có thể dùng cho vay. Thực tế đã chứng minh : nếu quốc gia nào có tỷ lệ tiết kiệm cao thì quy mô và chất lượng công tác huy động vốn của ngân hàng sẽ tăng lên và do đó công tác tín dụng cũng rất phát triển. Khả năng huy động vốn của ngân hàng tỷ lệ thuận với thu nhập của dân cư, có nghĩa là thu nhập của dân cư càng cao thì tiền gửi tiết kiệm càng tăng lên. Tuy nhiên khối lượng tiền trong dân cư không thể xác định một cách dễ dàng. Do vậy, muốn dân chúng gửi tiền vào ngân hàng thì phải có chính sách lãi suất thích hợp cùng với sự hấp dẫn về các dịch vụ ngân hàng. Môi trƣờng văn hoá xã hội Đây cũng là nhân tố được các nhà kinh doanh ngân hàng quan tâm vì nó có khả năng chi phối rất lớn đến hành vi tiêu dùng các sản phẩm dịch vụ ngân hàng của khách hàng. Đó là: phong tục tập quán, trình độ dân trí, lối sống của người dân… Chẳng hạn như thói quen của người dân trong việc sử dụng tiền mặt, với tâm lý lo ngại trước sự sụt giá của đồng tiền cũng như sự hiểu biết của người dân về các ngân hàng và hoạt động của ngân hàng sẽ có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động huy động vốn của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 27. 18 Nếu như dân cư có sự hiểu biết về ngân hàng cũng như các hoạt động cung cấp dịch vụ của ngân hàng và thấy được những tiện ích, lợi ích ngân hàng mang lại thì họ sẽ gửi nhiều tiền vào ngân hàng hơn và như vậy công tác huy động vốn cũng thuận lợi hơn. Ở các nước phát triển dân chúng có thói quen gửi tiền vào ngân hàng và thực hiện thanh toán qua ngân hàng, ngân hàng là một cái gì đó không thể thiếu trong cuộc sống. Tuy nhiên với đại bộ phận các nước đang phát triển như nước ta, dân chúng chưa có thói quen gửi tiền vào ngân hàng để sử dụng dịch vụ ngân hàng, họ có thói quen cất trữ tiền mặt, vàng bạc và ngoại tệ nên nó là nhân tố ảnh hưởng mạnh tới công tác huy động vốn của NHTM. Môi trƣờng công nghệ: Môi trường công nghệ thông tin hiện nay được coi như sức mạnh cạnh tranh của mỗi ngân hàng trong sự cạnh tranh mạnh mẽ không những giữa các ngân hàng trong nước với nhau mà còn giữa các ngân hàng trong nước với các ngân hàng quốc tế trong tiến trình hội nhập và mở cửa kinh tế quốc tế. Môi trường công nghệ là một yếu tố rất quan trọng. Trong hoạt động ngân hàng, nó tạo điều kiện tiếp xúc cao giữa ngân hàng và khách hàng. Nếu ở quốc gia có công nghệ phát triển, ngân hàng có khả năng ứng dụng nó trong hoạt động ngân hàng sẽ tạo điều kiện giúp ngân hàng tăng diện tiếp xúc với khách hàng từ đó giúp ngân hàng thuận lợi hơn trong việc huy động vốn. Nhân tố môi trƣờng kinh doanh: Môi trường kinh doanh đó là các điều kiện kinh tế - xã hội nơi ngân hàng hoạt động và sự cạnh tranh giữa các Ngân hàng Thương mại trên cùng một địa bàn. Môi trường kinh doanh có thể tạo điều kiện hoặc hạn chế khả năng huy động vốn của bản thân ngân hàng, do vậy ngân hàng phải linh hoạt bám sát thị trường, quyết đoán trong khi quyết định áp dụng các hình thức huy động vốn cho thích hợp nhằm huy động tối đa lượng tiền tiết kiệm trong dân chúng.
  • 28. 19 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HỒNG HÀ, HÀ NỘI 2.1 Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh BIDV Hồng Hà 2.1.1. Giới thiệu về Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh BIDV Hồng Hà 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Hình 1.1: Cơ cấu tổ chức của Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Nguồn: Báo cáo hoạt động kinh doanh hàng năm của Chi nhánh BIDV Hồng Hà) P. Khách hàng DN lớn P. Khách hàng DN vừa và nhỏ P. Khách hàng cá nhân Quỹ TK - Điểm GĐ P. Quản lý rủi ro P. Kế toán giao dịch P. Kế toán tài chính P. Tiền tệ kho quỹ P. Thanh toán xuất nhập khẩu P. Kế toán tài chính P. Tiền tệ kho quỹ P. Thanh toán xuất nhập khẩu PGĐ BAN GIÁM ĐỐC Thang Long University Library
  • 29. 20 b. Các phòng ban Theo quyết định số 1294/BIDV HK-QĐ của giám đốc Chi nhánh BIDV Hồng Hà hiện nay, Chi nhánh BIDV Hồng Hà có các phòng ban sau: - Ban Giám đốc: Ban giám đốc gồm có 1 Giám đốc và 3 Phó Giám đốc điều hành hoạt động của công ty. Chịu trách nhiệm do mình phụ trách. - Phòng khách hàng: + Phòng khách hàng doanh nghiệp lớn (Phòng khách hàng 1): là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp lớn, để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng, quản lý các sản phẩm tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng BIDV Việt Nam; trực tiếp quảng cáo, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp lớn. + Phòng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (Phòng khách hàng 2): là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng BIDV Việt Nam; trực tiếp quảng cáo, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho các doanh nghiệp vừa và nhỏ. + Phòng khách hàng cá nhân: là phòng nghiệp vụ trực tiếp giao dịch với khách hàng là cá nhân, để khai thác vốn bằng VNĐ và ngoại tệ; thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến tín dụng phù hợp với chế độ, thể lệ hiện hành và hướng dẫn của Ngân hàng BIDV Việt Nam; trực tiếp quảng cáo, giới thiệu và bán sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho cá nhân. - Phòng quản lý rủi ro: là phòng nghiệp vụ có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh về công tác quản lý rủi ro của chi nhánh; quản lý giám sát thực hiện danh mục cho vay, đầu tư, đảm bảo tuân thủ các giới hạn tín dụng cho từng khách hàng; thẩm định hoặc tái thẩm định khách hàng, dự án, phương án đề nghị cấp tín dụng; thực hiện chức năng đánh giá, quản lý rủi ro trong toàn bộ các hoạt động ngân hàng theo chỉ đạo của Ngân hàng BIDV Việt Nam. - Tổ quản lý nợ có vấn đề: là phòng nghiệp vụ có trách nhiệm về quản lý, xử lý nợ xấu (nợ nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5 theo quy định phân loại nợ), nợ đã xử lý rủi ro, nợ được Chính phủ xử lý; là đầu mối khai thác và xử lý tài sản đảm bảo tiền vay theo quy định của Nhà nước nhằm thu hồi nợ xấu. - Phòng kế toán tài chính: là phòng nghiệp vụ tham mưu cho Ban giám đốc thực hiện các nghiệp vụ và các công việc liên quan đến công tác quản lý tài chính, chi tiêu nội bộ tại chi nhánh, theo đúng quy định của Nhà nước và Ngân hàng BIDV Việt Nam.
  • 30. 21 - Phòng kế toán giao dịch: là phòng nghiệp vụ thực hiện các giao dịch trực tiếp với khách hàng (cung cấp các dịch vụ ngân hàng liên quan đến nghiệp vụ thanh toán, xử lý hạch toán các giao dịch), quản lý và chịu trách nhiệm đối với hệ thống giao dịch trên mỏy, quản lý quỹ tiền mặt đến từng giao dịch viên theo đúng quy định của Nhà nước và Ngân hàng BIDV Việt Nam, thực hiện nhiệm vụ tư vấn cho khách hàng về sử dụng các sản phẩm ngân hàng. - Phòng thanh toán quốc tế (Phòng thanh toán xuất nhập khẩu): là phòng nghiệp vụ tổ chức thực hiện nghiệp vụ về thanh toán xuất nhập khẩu và kinh doanh ngoại tệ tại chi nhánh theo quy định của Ngân hàng BIDV Việt Nam. - Phòng tiền tệ kho quỹ: là phòng nghiệp vụ quản lý an toàn kho quỹ, quản lý quỹ tiền mặt theo quy định của Ngân hàng Nhà nước và Ngân hàng BIDV Việt Nam: ứng và thu tiền cho các quỹ tiết kiệm, các điểm giao dịch trong và ngoài quầy, thu chi cho các doanh nghiệp có thu, chi tiền mặt lớn. - Phòng tổ chức hành chính: là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác tổ chức cán bộ và đào tạo tại chi nhánh theo đúng chủ trương chính sách của Nhà nước và quy định của Ngân hàng BIDV Việt Nam, thực hiện công tác quản trị và văn phòng phục vụ hoạt động kinh doanh tại chi nhánh, thực hiện công tác bảo vệ an ninh toàn chi nhánh. - Phòng thông tin điện toán: là phòng nghiệp vụ thực hiện công tác quản lý, duy trì hệ thống thông tin điện toán tại chi nhánh, bảo trì, bảo dưỡng máy tính đảm bảo thông suốt hoạt động của hệ thống mạng máy tính của chi nhánh. - Phòng tổng hợp: là phòng nghiệp vụ tham mưu cho giám đốc chi nhánh dự kiến kế hoạch kinh doanh, tổng hợp, phân tích, đánh giá tình hình hoạt động kinh doanh, thực hiện báo cáo hoạt động hàng năm của chi nhánh. Về đội ngũ nhân viên hiện nay, Chi nhánh BIDV Hồng Hà có 1 Giám đốc, 4 Phó Giám đốc và gần 300 cán bộ công nhân viên, trong đó 80% được đào tạo có trình độ đại học và trên đại học, còn lại đều đã được đào tạo qua hệ trung học chuyên ngành ngân hàng tài chính. 2.2 Thực trạng hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh BIDV Hồng Hà 2.2.1. Các sản phẩm huy động vốn Chi nhánh BIDV Hồng Hà rất đa dạng về các hình thức huy động vốn, dưới đây cụ thể là một số sản phẩm huy động vốn: - Tiền gửi thanh toán - Tiền gửi quyền chọn - Tiền gửi có kỳ hạn - Tiền gửi chuyên thu - Tiền gửi tích lũy - Tiền gửi ký quỹ Thang Long University Library
  • 31. 22 - Tiền gửi như ý - Tiền gửi vốn chuyên dùng - Tiền gửi kinh doanh chứng khoán. - Phát hành GTCG... 2.2.2. Thực trạng huy động vốn tại ngân hàng 2.2.2.1. Tình hình huy động vốn Chính vì vậy, trước áp lực cạnh tranh khốc liệt của thị trường, Chi nhánh BIDV Hồng Hà vẫn khẳng định được vị thế và tạo được niềm tin đối với khách hàng. Điều này thể hiện ở bảng sau:
  • 32. 23 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn của Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm 2011-2013) Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Tổng số Tỷ trọng (%) Tổng số Tỷ trọng (%) Tổng số Tỷ trọng (%) Tổng huy động 5.057 3.765 3.537 I. Phân loại theo đối tƣợng 1. Tiền gửi Doanh nghiệp 2.259 44,67 2.277 60,48 2.186 61,8 Tiền gửi VNĐ: - VNĐ 2.225 98,49 2.160 94,86 2.170 99,27 - Ngoại tệ quy VNĐ 34 1,51 117 5,14 16 0,73 Tiền gửi phân theo thời hạn: - Không kỳ hạn 826 36,56 935 41,06 1.270 58,1 - Có kỳ hạn 1.433 63,44 1.343 58,94 916 41,9 2. Tiền gửi dân cƣ 2.288 45,24 986 26,19 950 26,86 Tiền gửi VNĐ: - VNĐ 1.961 85,70 679 68,86 667 70,21 - Ngoại tệ quy VNĐ 327 14,3 307 31,14 283 29,79 Tiền gửi phân theo thời hạn: - Không kỳ hạn 2 0,09 13 1,32 1.6 0,168 - Có kỳ hạn 2.286 99,91 973 98,68 948.4 99,83 3. Tiền gửi khác 510 10,09 502 13,33 401 11,34 II. Phân theo ngoại tệ - VNĐ 4.696 98,86 3.341 88,74 3.238 91,55 - Ngoại tệ quy VNĐ 361 7,14 424 11,26 299 8,45 III. Phân theo kỳ hạn - Không kỳ hạn 828 16.4 948 25,18 2.187,6 61,85 - Có kỳ hạn 4.229 83.6 2.817 74,82 1.349,4 38,15 IV. Phân theo thời gian 1. Ngắn hạn 4.487 88,73 3.142 83,45 2.795 79 2. Trung dài hạn 570 11,27 623 16,55 742 21 Nguồn: Báo cáo kinh doanh Chi nhánh BIDV Hồng Hà Thang Long University Library
  • 33. 24 Tính đến ngày 31/12/2011, tổng nguồn vốn huy động được là 5.057 tỷ đồng. Cơ cấu vốn tiếp tục được giữ ổn định: nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp chiếm 44,67%, tiền gửi dân cư chiếm 45,24%, tiền gửi khác chiếm 10,09% trong năm 2011. Tính đến ngày 31/12/2012, tổng nguồn vốn huy động được là 3.537 tỷ đồng, giảm 1.229 tỷ so với năm 2011. Cơ cấu vốn huy động từ doanh nghiệp chiếm 60,48%, tiền gửi dân cư chiếm 26,19%, tiền gửi khác chiếm 13,33% trong năm 2012. Tính đến ngày 31/12/2013, tổng nguồn vốn huy động được là 3.765 tỷ đồng, giảm 228 tỷ so với năm 2012. Trong đó: nguồn vốn bằng VNĐ là 3.238 tỷ đồng (chiếm 91,55%), nguồn vốn bằng ngoại tệ là 299 tỷ đồng (chiếm 8,45%). Cơ cấu vốn tiếp tục được giữ ổn định: nguồn vốn huy động từ doanh nghiệp chiếm 61,8%, tiền gửi dân cư chiếm 26,86%, tiền gửi khác chiếm 11,34% trong năm 2013. Với nguồn vốn lớn, cơ cấu vốn ổn định đã tạo thế chủ động trong kinh doanh của Chi nhánh, đồng thời đóng góp không nhỏ vào nguồn vốn điều hòa chung của hệ thống Ngân hàng BIDV Việt Nam. Năm 2013, do lạm phát mạnh ngay từ những tháng đầu năm đã ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp và các tầng lớp dân cư, dẫn đến tình hình huy động vốn của các NHTM gặp nhiều khó khăn. Cuộc chạy đua lãi suất diễn ra quyết liệt giữa các ngân hàng, mặt bằng lãi suất huy động liên tục tăng cao cho đến hết quý III, và chỉ bắt đầu giảm vào ba tháng cuối năm. Trước tình hình lãi suất cho vay tại các NHTM tăng cao, các doanh nghiệp phải tận dụng tối đa nguồn vốn tự có và tự điều hòa trong nội bộ Tập đoàn, Tổng công ty để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh nên nguồn vốn nhàn rỗi gửi vào ngân hàng của các tổ chức đã giảm mạnh. Mặc dù vậy, nguồn vốn huy động bình quân của Chi nhánh vẫn được giữ ổn định ở mức trên 2.800 tỷ đồng. Để đạt được kết quả này, Chi nhánh đã không ngừng chủ động, linh hoạt nắm bắt tình hình diễn biến của thị trường cũng như hoạt động của khách hàng để triển khai kịp thời các sản phẩm dịch vụ mới, các chính sách khách hàng phù hợp, có tính cạnh tranh cao, nhằm duy trì tốt mối quan hệ với khách hàng truyền thống và thu hút ngày càng nhiều khách hàng mới. Cùng với việc tập trung nghiên cứu áp dụng các sản phẩm tiền gửi đa dạng để thu hút và giữ ổn định nguồn vốn từ các tổ chức, Chi nhánh cũng rất chú trọng đẩy mạnh công tác huy động vốn từ dân cư bằng việc tăng cường phát triển mạng lưới. Trong năm 2013 vừa qua, Chi nhánh đã mở mới thêm PGD mới. Chi nhánh cũng tiếp tục thực hiện kéo dài thời gian làm việc hàng ngày và sáng thứ bẩy hàng tuần tại trụ sở chính và các điểm giao dịch để có thể đáp ứng được nhu cầu giao dịch ngày càng lớn của khách hàng, góp phần củng cố và nâng cao uy tín của Ngân hàng BIDV. Bên cạnh đó, Chi nhánh không ngừng tăng cường thông tin tuyên truyền các sản phẩm dịch vụ trên các phương tiện truyền thông của các phường, không
  • 34. 25 ngừng đào tạo nâng cao trình độ cũng như đổi mới phong cách giao dịch của cán bộ nhằm tạo hình ảnh đồng nhất, tin cậy và hấp dẫn đối với khách hàng,... Là một ngân hàng có bề dày kinh nghiệm, đi vào hoạt động đã lâu, BIDV Hồng Hà đến nay luôn phát triển, tạo dựng hình ảnh vững chắc về một ngân hàng có chất lượng phục vụ uy tín với khách hàng cũng như các tổ chức tín dụng khác. 2.2.2.2. Hoạt động tín dụng Bảng 2.2. Dƣ nợ tín dụng của Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm 2011-2013) Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Tổng số Tỷ trọng (%) Tổng số Tỷ trọng (%) Tổng số Tỷ trọng (%) Tổng dƣ nợ 1,056,070 100.00 1,099,570 100.00 869,453 100.00 I. Đầu tƣ 352,727 33.40 321,514 29.24 333,000 38.30 II. Cho vay 703,343 66.60 778,056 70.76 536,453 62.70 1. Phân theo thời hạn 1.1. Ngắn hạn 266,567 37.90 275,432 35.40 172,952 32.24 1.2. Trung dài hạn 436,776 62.10 502,624 64.60 363,500 67.76 2. Phân theo thành phần kinh tế 2.1. Kinh tế quốc doanh 562,674 80.00 407,701 52.40 402,125 74.96 2.2. Kinh tế ngoài quốc doanh 140,669 20.00 370,355 47.60 134,328 25.04 3. Phân theo ngành sản xuất kinh doanh 3.1. Công nghiệp 317,911 45.20 427,153 54.90 287,002 53.50 3.2. Tiêu dùng 14,067 2.00 10,893 1.40 13,411 2.50 3.3. Thương nghiệp 168,099 23.90 268,429 34.50 193,123 36.00 3.4. Dịch vụ 155,439 22.10 14,783 1.90 10,729 2.00 3.5. Ngành khác 47,827 6.80 56,798 7.30 32,187 6.00 4. Chất lƣợng tín dụng 4.1. Dư nợ trong hạn 875,001 82.85 865,158 78.68 758,058 87.19 4.2. Dư nợ quá hạn 181,069 17.15 234,412 21.32 111,395 12.81 Nguồn: Báo cáo kinh doanh Chi nhánh BIDV Hồng Hà Thang Long University Library
  • 35. 26 Tính đến ngày 31/12/2013, tổng dư nợ đạt 869,453 tỷ đồng, giảm 230 tỷ đồng so với cùng kỳ năm trước (đạt 79% kế hoạch được giao). Trong đó, dư nợ cho vay ngắn hạn chiếm 32,24%, dư nợ cho vay trung và dài hạn chiếm 67,76%; dư nợ cho vay DNNN chiếm 74,96%. Nhằm góp phần kiềm chế lạm phát, Chi nhánh đã thường xuyên quán triệt nghiêm túc chỉ đạo của NHNN và BIDV Việt Nam, thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt, chủ động đưa ra những định hướng cụ thể nhằm nâng cao chất lượng tăng trưởng tín dụng, kiểm soát tốc độ tăng trưởng tín dụng phù hợp với khả năng quản lý, kiểm soát của Chi nhánh. Nét nổi bật trong hoạt động tín dụng năm 2013 tại Chi nhánh BIDV Hồng Hà đó là "chất lượng tín dụng luôn được giữ vững" với phương châm "Minh bạch hóa chất lượng tín dụng và nâng cao chất lượng tăng trưởng tín dụng", Chi nhánh đã thường xuyên rà soát, sàng lọc đội ngũ khách hàng và dư nợ hiện có, tiếp tục lựa chọn đầu tư đối với những khách hàng kinh doanh có hiệu quả, tình hình tài chính lành mạnh, có tín nhiệm với Ngân hàng, nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng, nhất là đối với các khách hàng mới, các dự án lớn, đặc biệt, Chi nhánh ngày càng chú trọng phát triển khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ, khách hàng cá nhân để đa dạng hơn các hoạt động nghiệp vụ ngân hàng. Trong năm, Chi nhánh đã tăng cường xây dựng các mối quan hệ chiến lược, gắn kết chặt chẽ với một số khách hàng truyền thống như: Tập đoàn Than và Khoáng sản Việt Nam, Tập đoàn Điện lực Việt Nam, Tổng công ty Lương thực Miền Bắc, Công ty Hóa chất mỏ, Công ty Cổ phần đầu tư Tập đoàn Dầu khí Việt Nam,... và Chi nhánh cũng tiếp thị, phát triển mới một số khách hàng tiềm năng như: Tổng công ty Điện lực Dầu khí Việt Nam, Tổng công ty phát triển Nhà Hà Nội,... Đồng thời, Chi nhánh kiên quyết rút dần dư nợ, thậm chí chấm dứt quan hệ tín dụng đối với những khách hàng có biểu hiện yếu kém về năng lực tài chính và hoạt động kém hiệu quả. Về xử lý và thu hồi nợ đọng: Những khoản nợ đọng tại Chi nhánh là những khoản nợ xấu phát sinh đã từ lâu và hầu hết khách hàng không còn tồn tại, không có tài sản đảm bảo hoặc tài sản đã được xử lý nhưng không thu đủ nợ gốc. Mặt khác, các khoản nợ đều liên quan đến vụ án, do đó, việc thu hồi nợ gặp rất nhiều khó khăn. Tuy nhiên, bằng các biện pháp tích cực và quyết liệt, trong năm 2013 vừa qua, Chi nhánh đã thu được 678 triệu đồng nợ đã xử lý rủi ro, đạt 92% kết hoạch được giao, thể hiện sự cố gắng rất lớn của Chi nhánh.
  • 36. 27 2.2.2.3. Kết quả kinh doanh Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh Chi nhánh BIDV Hồng Hà (Từ năm 2011-2013) Đơn vị: triệu đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 2012 so với 2011 2013 so với 2012 Số tiền So sánh (%) Số tiền So sánh (%) 1. Tổng thu 492.821 510.531 596.299 17.710 3,59 85.768 16,80 2. Tổng chi 431.962 446.048 508.191 14.086 3,26 62.143 13,93 3. Lãi 60.859 64.483 88.108 3.624 5,95 23.625 36,64 Nguồn: Báo cáo kinh doanh Chi nhánh BIDV Hồng Hà Thành quả cao trên là kết quả của sự năng động, đoàn kết, lòng quyết tâm và sự cố gắng không mệt mỏi của toàn thể cán bộ công nhân viên toàn chi nhánh trong những năm qua. Bên cạnh tăng cường huy động vốn và sử dụng nội tệ, hoạt động mua bán ngoại tệ và các nghiệp vụ thanh toán quốc tế cũng có mức tăng trưởng khá cao và sản phẩm mới đã được nghiên cứu và đưa vào dụng như: Hệ thống rút tiền tự động, dự án thẻ auto debit… song song với mở rộng hoạt động kinh doanh. Lợi nhuận tăng lên hàng năm, tốc độ tăng trưởng ở mức cao, phản ánh nỗ lực của ngân hàng trong điều kiện cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng như hiện nay. BIDV Hồng Hà ngày càng khẳng định được uy tín của mình với khách hàng cũng như các tổ chức tín dụng khác. 2.2.2.4. Quy mô nguồn vốn và cơ cấu vốn Công tác huy động vốn trên địa bàn Chi nhánh BIDV Hồng Hà, có nhiều ngân hàng, tổ chức phi ngân hàng cùng hoạt động cạnh tranh quyết liệt do vậy nguồn vốn của Chi nhánh BIDV Hồng Hà có xu hướng giảm qua các năm. Thang Long University Library
  • 37. 28 Bảng 2.4. Biến động huy động vốn theo cơ cấu của Chi nhánh BIDV Hồng Hà Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Tổng số Tổng số Tỷ lệ tăng trƣởng (%) Tổng số Tỷ lệ tăng trƣởng (%) Tổng huy động 5.057 3.765 -25,548 3.537 -6,055 I. Phân loại theo đối tƣợng 1. Tiền gửi Doanh nghiệp 2.259 2.277 0,79 2.186 -3,996 Tiền gửi VNĐ: - VNĐ 2.225 2.160 -2,92 2.170 0,46 - Ngoại tệ quy VNĐ 34 117 244,1 16 -86,34 Tiền gửi phân theo thời hạn: - Không kỳ hạn 826 935 13,196 1.270 35,82 - Có kỳ hạn 1.433 1.343 -6,28 916 -31,79 2.Tiền gửi dân cƣ 2.288 986 -56,9 950 -3,65 Tiền gửi VNĐ: - VNĐ 1.961 679 -65,37 667 -1,767 - Ngoại tệ quy VNĐ 327 307 -6,116 283 -7,817 Tiền gửi phân theo thời hạn: - Không kỳ hạn 2 13 550 1,6 -87,69 - Có kỳ hạn 2.286 973 -57,436 948,4 -2,528 3. Tiền gửi khác 510 502 -1,568 410 -18,327 Nguồn: Báo cáo kinh doanh Chi nhánh BIDV Hồng Hà Trước sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng thương mại khác, để giữ vững và tăng cường huy động vốn, BIDV Hồng Hà đã chủ động triển khai mạnh mẽ nhiều biện pháp thuhútvốn như : áp dụng đa dạng các hình thức tiền gửi kỳ hạn với lãi suất bậc thang linh hoạt theo số tiền và kỳ hạn gửi tiền; triển khai đầy đủ các sản phẩm huy