SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH
THĂNG LONG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HƢƠNG MAI
MÃ SINH VIÊN : A16874
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI- 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH
THĂNG LONG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Ngô Khánh Huyền
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hƣơng Mai
Mã sinh viên : A16874
Chuyên ngành : Tài chính- Ngân hàng
HÀ NỘI- 2014
Thang Long University Library
LỜI CÁM ƠN
Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cô
giáo, thạc sĩ Ngô Khánh Huyền trong suốt thời gian khóa luận này. Bên cạnh đó, em
cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Kinh tế- trường đại học Thăng Long
đã cung cấp cho em những kiến thức căn bản quý báu, đó là cơ sở giúp em hoàn thành
khóa luận này. Cảm ơn ban lãnh đạo trường đại học Thăng Long đã tạo điều kiện tốt
nhất giúp em hoàn thành bài khóa luận này.
Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị, cô chú tại ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Thăng Long đặc biệt là cô chú cán bộ phòng tín dụng đã tận tình
giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận.
Do còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài
khóa luận còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo
của các thầy cô và các bạn sinh viên để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Hƣơng Mai
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Hương Mai
Thang Long University Library
Mục Lục
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1.LÍ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ
MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........1
1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại. .............................1
1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng .........................................................................1
1.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng..............................................................................3
1.1.4. Quy trình cho vay tiêu dùng................................................................................5
1.1.5. Phân loại cho vay tiêu dùng................................................................................9
1.2. Các văn bản pháp luật quy định về hoạt động cho vay tiêu dùng ...............14
1.3. Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại.................................15
1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại .................15
1.3.2. Sự cần thiết phải mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương
mại ........................................................................................................................... 16
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại....................................................................................................................18
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng cho vay tiêu dùng..................................21
1.3.4.1. Nhân tố khách quan........................................................................................21
1.3.4.2. Nhân tố chủ quan............................................................................................22
CHƢƠNG2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH THĂNG LONG.................... 26
2.1. Tổng quan về ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh Thăng Long......26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Thăng Long.......................................................................................26
2.1.2. Sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu của BIDV Thăng Long.................................28
2.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hoạt động của BIDV Thăng Long...............30
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Thăng Long .........................................................30
2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban tại BIDV Thăng Long ............31
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng BIDV – Thăng Long trong
giai đoạn năm 2011-2013.............................................................................................33
2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Thăng Long Ngân
hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. ........................................................................41
2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Thăng Long.............41
2.2.1.1. Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Thăng Long..................41
2.2.1.2. Chính sách cho vay áp dụng đối với KHCN tại chi nhánh ...........................44
2.2.1.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ...................................................46
2.2.2. Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.....................................50
2.2.2.1. Doanh số cho vay tiêu dùng............................................................................50
2.2.2.2. Dư nợ cho vay tiêu dùng .................................................................................51
2.2.2.3. Cơ cấu cho vay tiêu dùng................................................................................54
2.2.2.4. Chất lượng cho vay tiêu dùng.........................................................................58
2.3. Đánh giá thực trạng mở rộng CVTD tại Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam –
Chi nhánh Thăng Long...............................................................................................60
2.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................................60
2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân .......................................................................63
2.3.2.1. Một số hạn chế.................................................................................................63
2.3.2.2. Nguyên nhân ...................................................................................................67
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNGCÁ NHÂN
TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THĂNG LONG
3.1. Định hƣớng mở rộng cho vay tiêu dùng..........................................................74
3.1.1. Định hướng của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam...............................................74
3.1.2. Định hướng, mục tiêu mở rộng CVTD của chi nhánh ....................................74
3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động CVTD tại Chi nhánh Thăng Long .............. 76
3.2.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ................................................................76
3.2.3. Nhóm giải pháp về quy trình, xử lý hồ sơ, phân đoạn khách hàng và nâng cao
chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh ............................................83
3.2.3.1. Cải tiến quy trình, rút ngắn thời gian xử lý giao dịch...................................83
3.2.3.4. Xây dựng văn hoá giao dịch của BIDV..........................................................85
3.2.3.5. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn vay......................86
3.2.4. Nhóm giải pháp về tổ chức và nhân sự .............................................................86
3.2.4.1. Nâng cao hiệu quả chiến lược phát triển và quản lý nguồn nhân lực.........86
3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................89
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ................................................................................... 89
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................ 90
3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam................................................... 91
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CVTD Cho vay tiêu dùng
DSCV Doanh số cho vay
NHNN Ngân hàng Nhà nước
BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
NHTM
NHBL
Ngân hàng Thương mại
Ngân hàng bán lẻ
TSĐB
NHĐT&PT
KHCN
CVKHCN
QHKHCN
CBQHKHCN
KHVTD
TC-HC
PGD
KHVTD
CBCNV
Tài sản đảm bảo
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Khách hàng cá nhân
Cho vay khách hàng cá nhân
Quan hệ khách hàng cá nhân
Cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân
Khách hàng vay tiêu dùng
Tổ chức hành chính
Phòng giao dịch
Khách hàng vay tiêu dùng
Cán bộ công nhân viên
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn giai đoạn 2011-2013.................................................34
Bảng 2.2 Thu dịch vụ ròng giai đoạn 2011 -2013.........................................................36
Bảng 2.3: Chỉ tiêu hoạt động cho vay giai đoạn 2011-2013.........................................37
Bảng 2.4: Lợi nhuận trước thuế.....................................................................................40
Bảng 2.5: Doanh số CVTD của chi nhánh qua các năm ...............................................50
Bảng 2.6: Tình hình dư nợ CVTD toàn chi nhánh........................................................51
Bảng 2.7: Số lượng và số lượt khách hàng vay tiêu dùng qua các năm........................53
Bảng 2.8: CVTD theo sản phẩm năm qua các năm.......................................................54
Bảng 2.9: Cơ cấu CVTD theo thời hạn cho vay............................................................56
Bảng 2.10: Cơ cấu CVTD theo tài sản đảm bảo nợ vay ...............................................57
Bảng 2.11: Tỷ trọng thu nhập từ lãi CVTD trong tổng thu lãi......................................58
Bảng 2.12: Tình hình nợ xấu của chi nhánh..................................................................59
Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu phát triển bán lẻ chính của BIDV ........................................74
Sơ đồ 1.1. Quy trình CVTD ............................................................................................5
Sơ đồ 1.2 Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp...........................................................10
Sơ đồ 1.3 Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp ...........................................................11
Sơ đồ 2.1 Mô hình cũ ....................................................................................................30
Sơ đồ 2.2 Mô hình TA2.................................................................................................31
Hình 2.1: Kết quả huy động vốn theo đối tượng khách hàng........................................34
Hình 2.2 Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng...................................................39
Hình 2.3: Tình hình dư nợ CVTD .................................................................................52
Hình 2.4: Tình hình dư nợ cho vay theo lĩnh vực .........................................................55
Hình 2.5 - Thu lãi CVKHCN qua các năm ...................................................................58
Hình 2.6: Nợ quá hạn của hoạt động CVTD.................................................................59
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Khi nền kinh tế phát triển thì thu nhập cũng như như mức sống của người dân
được cải thiện rõ rệt. Vì thế mà nhu cầu về tiêu dùng, mua sắm nâng cao chất lượng
cuộc sống của người dân cũng ngày một gia tăng. Những người nghèo và khá thì mong
muốn có nhà, có xe, có tivi, máy giặt để cuộc sống đỡ vất vả đi. Còn những người giàu
có thì lại mong muốn được ăn ngon mặc đẹp, được đi du lịch, được chăm sóc sức
khoẻ, hay cho con cái đi du học …Do đó nhu cầu vay vốn để tiêu dùng đã trở nên quen
thuộc và cần thiết đối với các cá nhân, hộ gia đình.
Đặc biệt là trong nền kinh tế khó khăn như hiện nay, nhiều doanh nghiệp đã bị
chững lại thậm chí không ít doanh nghiệp đã bị phá sản, còn một số thì đang thoi thóp
hoạt động rất yếu kém, hàng tồn kho của các doanh nghiệp hầu hết đều bị tồn đọng
làm giảm mạnh nhu cầu về vay vốn để quay vòng hoặc mở rộng việc sản xuất kinh
doanh. Bên cạnh đó thì các ngân hàng đều đang bị dư thừa nguồn vốn huy động mà
không có chỗ để cho vay.
Cụ thể là trong những tháng gần đây tăng trưởng tín dụng đã không đạt được mức
mong muốn. Vì thế việc thúc đẩy cho vay tiêu dùng sẽ không chỉ giải quyết được phần
vốn ứ đọng của các ngân hàng mà còn giúp kích thích tăng trưởng kinh tế. Đây là một
giải pháp cần thiết trong bối cảnh kinh tế đất nước hiện nay nói chung và của các ngân
hàng nói riêng.
Ngoài ra cho vay tiêu dùng cũng mới được quan tâm và phát triển những năm gần
đây, thị trường bán lẻ nói chung cũng như cho vay tiêu dùng nói riêng vẫn còn rất
nhiều tiềm năng để tiếp tục phát triển.Tuy nhiên mở rộng cho vay tiêu dùng cũng là
một thách thức không dễ dàng bởi đi kèm với nó cũng có không ít rủi ro. Vì vậy các
ngân hàng cần phải mở rộng một cách có chiến lược và các khoản cho vay tiêu dùng
phải được quản lý chặt về chất lượng.
Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển(BIDV) chi nhánh Thăng Long là một
ngân hàng có lịch sử hoạt động khá lâu đời cho đến nay cũng đã đạt được không ít
thành tựu, và là một trong những chi nhánh đi đầu trong việc phát triển dịch vụ ngân
hàng bán lẻ của hệ thống BIDV. Xuất phát là một phòng chuyên quản với nhiệm vụ
cấp phát vốn xây dựng cầu Thăng Long nay đã không ngừng phát triển và đa dạng hoá
hoạt động. Đặc biệt nắm bắt được nhu cầu vay vốn tiêu dùng của các cá nhân, hộ gia
đình trên địa bàn, chi nhánh Thăng Long đang tập trung tìm mọi giải pháp để mở rộng
hoạt động này một cách có hiệu quả.
Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, cùng với những kiến thức
được học tập tại trường và tìm hiểu được qua quá trình thực tập tại ngân hàng BIDV
Thăng Long, em đã chọn đề tài: “Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Thăng Long”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cứu những lý luận cơ bản về vấn đề cho vay tiêu dùng, các đối tượng, đặc
điểm, vai trò và hiệu quả của cho vay tiêu dùng đối với nhóm khách hàng cá nhân và
hộ gia đình của ngân hàng.
Xém xét và đánh giá một cách tổng quát về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân
hàng BIDV chi nhánh Thăng Long, tìm ra những hạn chế và thiếu sót trong hoạt động
cho vay tiêu dùng, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện và mở rộng hoạt động
này.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu vào hoạt động cho vay tiêu dùng, chất lượng hoạt
động cho vay tiêu dùng và tìm kiếm các giải pháp để mở rộng hoạt động cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng BIDV – Thăng Long
Phạm vi nghiên cứu:
Về không gian: Ngân Hàng TMCP BIDV – Thăng Long
Về thời gian : Từ năm 2011 - 2013
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân
hàng ĐT & PT Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long.
- Ghi nhận các ý kiến, nhận định của các bộ cho vay tiêu dùng về nguyên nhân
dẫn đến thực trạng và những khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện hoạt động
cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.
- Phương pháp thống kê, đối chiếu, so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt
động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long,
tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó rồi từ đấy đưa ra những giải pháp khắc
phục và mở rộng.
5. Kết cấu của đề tài
Nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương:
 Chƣơng 1: Lý luận chung về hoạt động cho vay tiêu dùng và mở rộng cho
vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại.
 Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tƣ
& Phát triển – chi nhánh Thăng Long.
 Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
Đầu tƣ & Phát triển – chi nhánh Thăng Long.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG
VÀ MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI
1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại.
1.1.1. Khái niệm
Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh,
cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gửi, cấp tín dụng
và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Trong đó, “cấp tín dụng là việc thỏa
thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một
khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài
chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 giải thích:
“Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết cho
khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất
định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”.
Trong đó cho vay tiêu dùng: là khoản tín dụng mà ngân hàng cấp cho các
khách hàng là cá nhân, hộ gia đình nhằm tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu như: mua
sắm nhà ở, phương tiện đi lại, trang thiết bị, y tế và giáo dục…nhằm nâng cao chất
lượng cuộc sống của cá nhân và hộ gia đình.
Như vậy, cho vay tiêu dùng là quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân hàng và
một bên là các cá nhân, người tiêu dùng. Trong đó, ngân hàng chuyển giao tiền cho
khách hàng với nguyên tắc khách hàng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại một thời điểm xác
định trong tương lại, nhằm giúp khách hàng có thể sử dụng các hàng hóa, dịch vụ
trước khi họ có đủ khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng mức sống cao
hơn. Nhìn dưới khía cạnh kinh tế xã hội, cho vay tiêu dùng là một sản phẩm tín dụng
rất cần thiết trong cuộc sống. Nó giúp cho người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa,
dịch vụ như mua xe máy, ô tô, nhà cửa, các vật dụng gia đình cao cấp, nhu cầu y tế,
giáo dục… ngay khi mà khả năng tài chính của họ chưa thể chi trả được.
Đặc biệt là những năm gần đây cho vay tiêu dùng đã trở thành một sản phẩm
phổ biến và ngày càng được người dân ưa chuộng đồng thời cũng được ngân hàng rất
quan tâm chú trọng.
1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng
Về quy mô:
2
Vì cho vay tiêu dùng là khoản vay dùng để cấp cho cá nhân và hộ gia đình để
chi tiêu cần thiết chứ không nhằm mục đích kinh doanh vì vậy giá trị của các khoản
vay thường nhỏ. Ngoài ra hầu hết các khách hàng sẽ đều có một sự tích luỹ trước và
ngân hàng chỉ cần hỗ trợ thêm phần thiếu hụt, đó cũng là lý do vì sao giá trị các khoản
vay tiêu dùng thường nhỏ.
Tuy nhiên số lượng các khoản cho vay tiêu dùng thường lớn, đặc biệt ở các
NHTM hoạt động theo định hướng ngân hàng bán lẻ thì số lượng này là rất lớn, do đó
chung quy lại tổng dư nợ các khoản cho vay tiêu dùng thường chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng dư nợ của ngân hàng.
Về lãi suất:
Lãi suất của các khoản cho vay tiêu dùng cao hơn lãi suất cho vay thương mại
do phải bao hàm cả một phần bù rủi ro đồng thời vẫn phải đủ để bù đắp chi phí huy
động vốn và tuỳ thuộc vào chiến lược của từng ngân hàng mà sẽ được ấn định hoặc
thay đổi theo thị trường. Ngân hàng có thể sử dụng rất nhiều cách thức khác nhau để
xác định mức lãi suất cho vay mà mình muốn nhưng thông thường được xác định dựa
trên mức lãi suất cơ bản cộng phần lợi nhuận cận biên và phần bù rủi ro.
Cụ thể theo công thức :
Lãi suất cho vay = Chi phí huy động vốn + Rủi ro tốn thất dự kiến + Phần bù kì
hạn với những khoản cho vay dài hạn + Lợi nhuận cận biên.
Và hiện nay các ngân hàng có rất nhiều phương pháp tính lãi riêng tuỳ thuộc
vào tính chất từng khoản vay cũng như mong muốn của khách hàng song thường tập
trung vào những phương pháp sau: phương pháp tính lãi đơn, phương pháp tính lãi
kép, phương pháp tính lãi suất hiệu dụng,…
Nhu cầu cho vay tiêu dùng cũng nhạy cảm theo chu kì và bị ảnh hƣởng bởi
trình độ dân trí và mức thu nhập khác nhau.
Khi nền kinh tế phát triển, ổn định làm cho con người có niềm tin vào một
tương lai tươi sáng thì họ rất sẵn sàng chi tiêu để phục vụ những nhu cầu cá nhân, gia
đình nhằm hoàn thiện và nâng cao đời sống nhưng ngược lại trong nền kinh tế suy
thoái với nhiều bất ổn gây khó khăn cho hầu hết mọi cá thể trong đấy thì bất cứ ai khi
chi tiêu cũng đều cần suy nghĩ rất nhiều và chỉ khi cảm thấy rất cần thiết họ mới sẵn
lòng chi tiêu làm cho nhu cầu vay tiêu dùng cũng giảm xuống.
Bên cạnh đó những người có mức thu nhập cao đều có xu hướng vay nhiều hơn
so với thu nhập hàng năm mà mình có được hoặc những người làm chủ gia đình có
dân trí cao thì thường coi việc vay mượn để tiêu dùng như một công cụ để đạt được
mức sống mà mình mong muốn.
Về rủi ro:
Thang Long University Library
3
Khi cho vay phục vụ mục đích tiêu dùng ngân hàng phải đối mặt với nhiều rủi
ro dẫn đến nguy cơ mất vốn lớn.
Rủi ro về lãi suất : Chỉ xảy ra đối với những ngân hàng có chiến lược giữ lãi
suất cho vay tiêu dùng cố định thì khi lãi suất trên thị trường tăng còn lãi suất cho vay
tiêu dùng vẫn không đổi sẽ dẫn đến ngân hàng phải bù đắp một phần lãi suất huy động
vốn. Do lãi suất cho vay tiêu dùng được xác định dựa trên lãi suất cơ bản cộng với
phần bù rủi ro và lãi suất cận biên
Rủi ro về tín dụng : Nguồn tài chính dùng để chi trả cho khoản vay lại không
dựa vào lợi nhuận hay do khoản vay ấy mang lại mà lại dựa vào thu nhập của người đi
vay điều đó mang lại những rủi ro khách quan lẫn chủ quan như là ; tình hình kinh tế
vi mô, vĩ mô bất ổn, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội, thiên tai…
Rủi ro về thông tin bất cân xứng : Các thông tin mà ngân hàng có được đều do
khách hàng chủ động cung cấp nhưng so với các khách hàng doanh nghiệp thì chất
lượng thông tin sẽ không được chính xác và đảm bảo bằng, có thể người đi vay sẽ chỉ
cung cấp những thông tin có lợi cho bản thân và dấu nhèm những thông tin bất lợi để
dễ dàng được ngân hàng chấp nhận làm cho gia tăng thêm các rủi ro cho khoản vay.
Rủi ro về đạo đức : Tư cách khách hàng là yếu tố rất khó xác định nhưng lại là
yếu tố quyết định tới khả năng hoàn trả nợ vay. Khách hàng có thể sử dụng vốn của
ngân hàng để chi tiêu nhưng sau đấy lại không hoàn trả nợ gốc và lãi.
Về lợi nhuận:
Vì cho vay tiêu dùng luôn tiềm ẩn rủi ro ở mức cao vậy nên lợi nhuận kì vọng
từ nguồn cho vay tiêu dùng mang lại cũng lớn.
1.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng
Đối với cá nhân, hộ gia đình:
- Cho vay tiêu dùng sẽ đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của người dân từ việc ăn ở,
sinh hoạt đến y tế, giáo dục, giải trí, du lịch…Nhờ thế tạo ra môi trường sống tốt hơn,
nâng cao cả về đời sống vật chất lẫn tinh thần cũng như trình độ dân trí của con người.
Và làm động lực để người dân có thể phát triển bản thân hơn nữa, tái tạo sức lao động,
kích thích người dân làm việc tích cực, sáng tạo nâng cao năng suất.
- Bên cạnh đó mở rộng cho vay tiêu dùng sẽ làm giảm đi hiện tượng cho vay
nặng lãi giúp cho người nghèo giảm bớt các gánh nặng về trả tiền lãi cao. Qua đó
người dân có thể tăng tích luỹ để đầu tư phát triển như: mua nhà ở, mua phương tiện đi
lại, du học, giải trí… đời sống nhân dân được sung túc và phát triển hơn.
Đối với ngân hàng:
4
- Cho vay tiêu dùng vẫn luôn là một trong những hoạt động được quan tâm và
mở rộng ở hầu hết các ngân hàng bởi đối với thị trường bán lẻ nói chung cũng như cho
vay tiêu dùng nói riêng thì Việt Nam như một miếng mồi béo bở vẫn còn nhiều tiềm
năng cần được khai thác phát triển chính vì thế đã thu hút được không ít các ngân hàng
trong và ngoài nước và mỗi ngân hàng đều đưa ra những điều kiện hấp dẫn để thu hút
khách hàng.
- Cho vay tiêu dùng không chỉ đóng góp một phần lớn lợi nhuận cho các ngân
hàng mà còn giúp các ngân hàng giải quyết các khó khăn về nguồn vốn đầu ra đang bị
tắc nghẽn hiện nay. Nền kinh tế bị khủng hoảng và suy thoái những năm gần đây đã
làm cho các doanh nghiệp kinh doanh điêu đứng hàng loạt người phá sản và vỡ nợ
ngay cả các cá nhân cũng không ngoại lệ và việc còn tồn đọng không ít hàng tồn kho
làm chậm vòng quay vốn của các doanh nghiệp cũng kéo theo việc giảm nhu cầu đi
vay đối với các ngân hàng và làm cho các ngân hàng lại bị ứ đọng về vốn trong khi
vẫn phải trang trải những chi phí huy động vốn thì hiện nay cho vay tiêu dùng đã trở
thành chiếc phao cứu nguy.
- Hoạt động cho vay tiêu dùng còn giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó
làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng, tạo nguồn vốn huy động
dân cư lớn.
- Cho vay tiêu dùng tạo điều kiện cho các NHTM đa dạng hóa hoạt động kinh
doanh, mở rộng các sản phẩm, nâng cao cơ hội tiếp xúc với nhiều đối tượng khách
hàng khác nhau, nhờ đó nâng cao được thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng.
- Cho vay tiêu dùng cũng là một giải pháp để ngân hàng quảng bá hình ảnh rất
hiệu quả, góp phần làm tăng thị phần của các NHTM, đưa hình ảnh của ngân hàng đến
gần hơn với khách hàng, cung cấp cho khách hàng danh mục sản phẩm đa dạng, phù
hợp với nhiều đối tượng khách hàng.
Đối với nền kinh tế
- Cho vay tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc kích cầu từ đó tạo yếu tố
kích thích sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và từ đó làm
tăng thu nhập, tạo khả năng tiết kiệm. CVTD cung cấp nguồn tài chính, trang trải các
nhu cầu chi tiêu của người dân, kích thích tiêu dùng, thúc đẩy các thành phần xã hội
cùng tham gia tiêu dùng, từ đó gia tăng cầu trong nước trong cơ cấu tổng sản phẩm
quốc nội, hạn chế sự phụ thuộc vào cầu nước ngoài (xuất khẩu), do đó thúc đẩy kinh tế
phát triển bền vững.
- Cho vay tiêu dùng tạo cơ hội giảm chi phí giao dịch, trao đổi mở rộng thị
trường hàng hóa, dịch vụ và phân công lao động xã hội, giảm thiểu nạn cho vay nặng
lãi. Thông qua hoạt động CVTD sẽ giúp các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tiêu
Thang Long University Library
5
dùng thu hồi vốn, tăng vòng quay vốn và kích thích sản xuất tiêu thụ hàng hóa tiêu
dùng. Nếu Nhà nước có chính sách, chiến lược đứng đắn trong định hướng cho các
NHTM phát triển cho vay với các tầng lớp dân cư sẽ góp phần vào việc sử dụng hiệu
quả các nguồn lực phục vụ cho phát triển, tăng sản lượng tạo việc làm, tạo nguồn thu
nhập cho người lao động. Việc mở rộng và cho vay tiêu dùng một cách có hiệu quả sẽ
góp phần đảm bảo sự an sinh cho xã hội.
- Cho vay tiêu dùng mở rộng cơ hội huy động vốn và phát triển dịch vụ ngân
hàng của các NHTM, cơ hội tiếp cận với nguồn vốn an toàn của các tầng lớp dân cư.
Thị trường tài chính được mở rộng sẽ làm tăng khả năng tiếp cận với nguồn vốn của
người lao động.
1.1.4. Quy trình cho vay tiêu dùng
Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với
khách hàng. Quy trình cho vay phản ánh nguyên tắc cho vay, phương pháp cho vay,
trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn
đề liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng.
Quy trình CVTD về cơ bản cũng giống như quy trình cho vay thông thường:
được bắt đầu từ khi cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết thúc khi tất toán
thanh lý hợp đồng cho vay.
Khái quát lại Quy trình cho vay gồm 4 khâu cơ bản, theo trình tự:
Sơ đồ 1.1. Quy trình CVTD
a) Thiết lập hồ sơ cho vay
Thiết lập hồ sơ cho vay
Phân tích cho vay
Giám sát và quản lý cho vay
Quyết định cho vay
6
Hồ sơ tín dụng của một ngân hàng là tài liệu bằng văn bản, biểu hiện mối quan
hệ tổng thể của ngân hàng với khách hàng vay vốn. Chất lượng tín dụng phụ thuộc rất
lớn vào sự hoàn chỉnh và chính xác của hồ sơ cho vay. Vì vậy, khi thiết lập một hồ sơ
cho vay phải đảm bảo các yếu tố:
- Các thông tin cơ bản về khách hàng xin vay.
- Thông tin về tài chính hiện tại của khách hàng xin vay.
- Lịch sử tài chính của khách hàng xin vay.
- Thông tin về mục đích vay vốn.
- Đánh giá nhận xét của ngân hàng về khách hàng.
- Thỏa thuận giữa n ề việc vay vố ả nợ.
- Những thông báo của ngân hàng cho khách hàng.
Sau khi tiếp cận với nhu cầu vay vốn của khách hàng, đánh giá sơ bộ về nhu
cầu vay vốn và khả năng tài chính của khách hàng, tùy vào kỹ thuật cho vay và quy
mô của các khoản vay mà NHTM quy đinh việc thiết lập bộ hồ sơ cho phù hợp. Bộ hồ
sơ cho vay thường bao gồm:
i. Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng:
Hồ sơ pháp lý bao gồm:
- Các tài liệu chứng minh năng lực pháp luật dân sự, hành vi dân sự: Sổ hộ khẩu
đối với cá nhân, hộ gia đình, chứng minh thư, đăng ký kết hôn…
- Giấy phép kinh doanh được cấp có thẩm quyền cấp đối với hộ kinh doanh.
- Giấy tờ hợp pháp hợp lệ được giao cho thuê quyền sử dụng đất, Giấy chứng
nhận quyền sử dụng đất.
- Các giấy tờ khác cần thiết theo quy định của pháp luật.
Hồ sơ vay vốn có hai loại:
Đối với cá nhân vay vốn không có tài sản đảm bảo (cho vay tín chấp):
Thì hồ sơ vay vốn thông thường chỉ gồm giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của
ngân hàng) kiêm phương án trả nợ, hồ sơ chứng minh thu nhập (sao kê tài khoản
lương 3 tháng gần nhất có xác nhận của ngân hàng phát hành), bản sao hợp đồng lao
động hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương có xác nhận của cơ quan công tác,
hoá đơn điện nước, điện thoại tại nơi ở hiện tại.
Đối với cá nhân vay vốn có tài sản đảm bảo, phải thực hiện thế chấp cầm cố:
Thang Long University Library
7
Thì hồ sơ vay vốn gồm có: giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng),
giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập, các giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo, tài sản
bảo lãnh của bên thứ ba ( là cha, mẹ, anh chị em ruột, người hôn phối, của khách hàng
đi vay,hồ sơ đảm bảo tiền vay theo quy định, hoá đơn điện nước, điện thoại tại nơi ở
hiện tại.
ii. Hồ sơ do ngân hàng lập gồm:
- Các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định.
- Các loại thông báo như: thông báo từ chối cho vay, thông báo cho vay, thông
báo gia hạn nợ, thông báo đến hạn nợ, thông báo nợ quá hạn, thông báo tạm ngừng cho
vay, thông báo chấm dứt cho vay.
- Xác nhận nghĩa vụ trả nợ gửi đến cơ quan người vay vốn đang công tác.
- Báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay, báo cáo phân tích tình hình tài chính.
- Sổ theo dõi cho vay và thu nợ.
iii. Hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập gồm:
- Hợp đồng tín dụng hoặc sổ vay vốn.
- Hợp đồng bảo đảm tiền vay như hợp đồng cầm cố thế chấp tài sản, hợp đồng
bảo lãnh vay vốn Ngân hàng,…
b) Phân tích cho vay
Mục tiêu kinh doanh hàng đầu của các NHTM là lợi nhuận, tuy nhiên phải trên
cơ sở tổng hòa các yếu tố liên quan đến hoạt động kinh doanh, quá trình cho vay tìm
kiếm lợi nhuận các NHTM luôn gặp phải một “rào cản” đó là rủi ro. Để phòng ngừa,
hạn chế rủi ro, vấn đề quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay luôn là ưu tiên số một
của các NHTM, quan trọng nhất là phân tích đánh giá một cách toàn diện khách hàng
trước khi cho vay. Các nội dung cần phân tích gồm:
i. Phân tích đánh giá khách hàng
Đối với khách hàng vay vốn nhằm mục đích tiêu dùng cho cá nhân sẽ dựa vào
những tài liệu sau: Tài liệu sẽ gồm hợp đồng lao động, bảng lương, sao kê tài khoản,
phương án sử dụng vốn vay và trả nợ, giấy tờ xác minh thu nhập … Hoạt động đánh
giá khách hàng với đối tượng này đa dạng hơn đới với cho vay sản xuất kinh doanh,
thể hiện qua cách cán bộ tín dụng tiếp cận với khách hàng, cách đối thoại, loại hình
công việc, lĩnh vực hoạt động của khách hàng.
8
Sau khi xem xét tính hợp pháp, hợp lệ của các tài liệu nêu trên, các NHTM sẽ
tiến hành thẩm định về khách hàng vay vốn thông qua các hồ sơ chứng từ thu thập
được.
ii. Thẩm định phƣơng án vay vốn
Việc quyết định cho vay sẽ dẫn đến rủi ro, nếu nội dung thẩm định không chi
tiết, đầy đủ, việc đánh giá phân tích khách hàng không khách quan và chính xác, từ đó
dẫn đến các quyết định sai lệch và gây ra rủi ro cho ngân hàng.
Khi tiếp nhận một hồ sơ vay vốn do khách hàng gửi tới, đặc biệt là khách hàng
mới quan hệ với ngân hàng thì cán bộ cho vay phải điều tra phân tích kỹ lưỡng những
thông tin do khách hàng cung cấp. Việc phân tích đánh giá khách hàng vay vốn phải
làm rõ được hai vấn đề cơ bản là xác nhận thông tin do khách hàng cung cấp có tính
trung thực không và đưa ra những thông tin, nhận định mới.
Tuỳ theo khách hàng và phương án vay vốn, khi thẩm định, cán bộ cho vay có
thể sử dụng kết hợp nhiều nguồn thông tin khác nhau: xem xét trên hồ sơ, gặp gỡ trao
đổi trực tiếp với khách hàng, xuống kiểm tra thực tế tình hình của khách hàng, kết hợp
với các nguồn thông tin khác như: từ bạn hàng; đối thủ cạnh tranh; các cơ quan quản
lý; các ngân hàng khác thông qua mối quan hệ và qua CIC;.... để đánh giá khách hàng
được chính xác, khách quan.
c) Quyết định cho vay
Sau quá trình thẩm định hồ sơ vay vốn ngân hàng sẽ đưa ra quyết định cho vay
hay không. Nếu từ chối cho khách hàng vay tiền, ngân hàng cần thông báo bằng văn
bản ghi rõ lý do từ chối đề nghị vay vốn của khách hàng, chuyển gửi cho khách hàng
tránh thắc mắc sau này. Nếu quyết định cho khách hàng vay vốn, ngân hàng cùng
khách hàng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng cho vay và hợp đồng đảm bảo tiền vay.
d) Kiểm tra, giám sát và xử lý vốn vay
Giám sát và quản lý vốn vay được tiến hành từ khi tiền vay phát ra cho đến khi
khoản vay được hoàn trả, nhằm đôn đốc khách hàng thực hiện đúng và đầy đủ những
cam kết thỏa thuận trong hợp đồng cho vay, phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân
hàng và mục đích sử dụng vốn của khách hàng. Nội dung kiểm tra như sau:
Sau khi phát tiền vay trong một thời gian nhất định cán bộ cho vay kiểm tra
việc sử dụng tiền vay của khách hàng theo các nội dung đã thỏa thuận giữa khách hàng
và ngân hàng đã được ghi trong hợp đồng cho vay. Ngân hàng theo dõi các khế ước
còn dư nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.
Thang Long University Library
9
Định kỳ cán bộ ngân hàng phải kiểm tra và phân tích tình hình cụ thể của khách
hàng để phát hiện nợ quá hạn, nợ khó đòi để đề nghị các biện pháp xử lý thích hợp. Để
đảm bảo an toàn vốn vay, ngân hàng nên chú ý kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay như
tài sản thế chấp, cầm cố và bảo lãnh của khách hàng vay vốn.
1.1.5. Phân loại cho vay tiêu dùng
Việc phân loại cho vay tiêu dùng được dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau, giúp
có cái nhìn toàn diện về cho vay tiêu dùng ở những góc độ khác nhau. Phân loại cho
vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng
cao hiệu quả quản trị rủi ro cho vay.
 Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn có thể phân loại cho vay tiêu dùng thành
hai loại:
Cho vay tiêu dùng cƣ trú: là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm,
xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng. Các khoản vay này thường làm tăng nhu
cầu vay vốn dài hạn của khách hàng (khoảng trên dưới 15 năm) và tài sản thế chấp
chính là bất động sản đó. Hầu như các khoản vay tiêu dùng dài hạn đều áp dụng lãi
suất được điều chỉnh định kì theo một lãi suất cơ sở.
Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: là các khoản vay tài trợ cho việc trang trải các
chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí giáo dục, y tế, giải trí và du lịch,…
Trong đó, bao gồm:
Cho vay mua ô tô: Những khoản cho vay mua ô tô đơn giản là những khoản
vay mà người tiêu dùng dùng để mua phương tiện phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày.
Ngoài các NHTM, dịch vụ cho vay tiêu dùng để mua ô tô còn do những hãng kinh
doanh ô tô cung ứng cho khách hàng của mình. Để giảm thiểu đối thủ cạnh tranh, các
NHTM thường chọn những hãng kinh doanh ô tô để làm đối tác, gián tiếp cung ứng
dịch vụ cho vay tiêu dùng cho khách hàng và chiết khấu hoa hồng cho các hãng này.
Cho vay đi du học và đi học: học sinh, sinh viên là những đối tượng của dịch
vụ cho vay tiêu dùng này nhằm mục đích đi học trong nước hoặc du học. Những khoản
vay này ngân hàng thường cho vay với một mức nhất định, không quá lớn với lãi suất
ưu đãi. Ở các nước phát triển, những khoản vay đi du học hoặc đi học được học sinh,
sinh viên thực hiện rất nhiều và các ngân hàng cũng tạo điều kiện tối đa cho những đối
tượng khách hàng này.
Cho vay tiêu dùng khác: ngoài những khoản cho vay nói trên thì các NHTM còn
cho vay tiêu dùng vào các mục đích khác nhau như: Cho vay theo thẻ tín dụng, cho vay để
mua các trang thiết bị, nội thất, đồ gia dụng, cho vay để chi trả các chi phí y tế,…
 Căn cứ vào hình thức có thể chia cho vay tiêu dùng thành hai loại:
10
Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hoặc cung cấp dịch
vụ cho người tiêu dùng. Hình thức này các ngân hàng thông qua các doanh nghiệp bán
hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng.
Sơ đồ 1.2 Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp
(1) Ngân hàng và các công ty bán lẻ ký hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng,
ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được bán chịu, số tiền
bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu
(2) Công ty bán lẻ và người tiêu dùng ký kết hợp đồng bán chịu hàng hóa. Thông
thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản.
(3) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng
(4) Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân hàng
(5) Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ
(6) Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hang
Cho vay tiêu dùng gián tiếp có một số ưu điểm sau:
- Cho phép ngân hàng dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay
- Các ngân hàng thương mại sẽ tiết kiệm và giảm được các chi phí cho vay,
- Là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các hoạt động ngân
hàng khác.
- Trong trường hợp ngân hàng có quan hệ tốt với những công ty bán lẻ thì cho
vay tiêu dùng gián tiếp có mức độ rủi ro thấp hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp,
Bên cạnh một số ưu điểm trên, cho vay tiêu dùng gián tiếp còn có một số nhược
điểm:
- Ngân hàng không trực tiếp tiếp xúc với người tiêu dùng đã được bán chịu mà
thông qua doanh nghiệp.
NGÂN
HÀNG
CÔNG TY
BÁN LẺ
NGƯỜI
TIÊU DÙNG
(1)
(4)
(5)
(6) (3)
(2)
Thang Long University Library
11
- Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng( trong và sau khi vay vốn)khi công ty bán lẻ
thực hiện việc bán chịu hàng hóa.
- Kỹ thuật và quy trình của nghiệp vụ cho vay này rất phức tạp.
 Do những nhược điểm trên nên trên thực tế, nhiều ngân hàng không mặn mà
với cho vay tiêu dùng gián tiếp. Những ngân hàng nào tham gia vào hoạt động
này thì đều có các cơ chế kiểm soát tín dụng chặt chẽ.
Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân
hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ khách
hàng.
Sơ đồ 1.3 Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp
(1) Ngân hàng và người tiêu dùng kí kết hợp đồng
(2) Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ
(3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản còn thiếu cho công ty bán lẻ
(4) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng
(5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng.
Ưu điểm của cho vay tiêu dùng trực tiếp:
- Ngân hàng có thể tận dụng được hết các kĩ năng, trình độ, kiến thức cũng như
kinh nghiệm của nhân viên tín dụng. Do đó chất lượng của các khoản vay tín dụng trực
tiếp thường cao hơn. Bên cạnh đó, nhân viên tín dụng cũng có xu hướng coi trọng đến
việc tạo ra các khoản vay có chất lượng tốt hơn trong khi nhân viên tín dụng của công
ty bán lẻ thường chỉ chú trọng đến việc bán cho nhiều hàng để tăng doanh thu
- Cho vay tín dụng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tín dụng gián tiếp, tiết kiệm
thời gian cho khách hàng và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng.
- Do đối tượng khách hàng rất rộng nên việc đưa ra các dịch vụ tiện ích mới là
rất thuận lợi đồng thời là hình thức để tăng cường quảng bá hình ảnh cho ngân hàng.
NGÂN
HÀNG
CÔNG TY
BÁN LẺ
NGƯỜI
TIÊU DÙNG
(3)
(2)
(4)
(5)
(1)
12
Tuy nhiên, cho vay tiêu dùng trực tiếp cũng có mặt hạn chế đó là món vay
thƣờng nhỏ lẻ nên làm tăng chi phí và ngân hàng cũng khó khăn hơn trong việc
quản lý các món vay và mở rộng quan hệ tín dụng với khách hàng.
 Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả có thể chia thành 3 loại
Cho vay tiêu dùng trả góp:
- Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ (bao gồm số
tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định (hàng tháng,
quý, hoặc 6 tháng), riêng những khoản vay ngắn hạn dưới 1 năm thì thường người đi
vay sẽ trả nợ vào cuối kì.
- Phương thức này thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn
dùng để mua sắm tài sản cố định nên thường có giá trị lớn. Và áp dụng cho những
người có thu nhập định kì không đủ để trang trải cho toàn bộ số vay một lần. Số tiền
trả mỗi kì sẽ được ngân hàng tính toán sao cho phù hợp với thu nhập của người đi vay
để đảm bảo được khả năng thanh toán.
- Đây là loại hình cho vay phổ biến của các ngân hàng thương mại vì sẽ giúp
cho khách hàng không bị áp lực trả nợ cao vào cuối kì.
- Đối với hình thức cho vay tiêu dùng này, các ngân hàng thường chú ý tới một
số vấn đề cơ bản sau:
- Loại tài sản được tài trợ: Ngân hàng thường tài trợ cho những tài sản có giá trị
lớn, thời hạn sử dụng lâu bền. Vì đối với những loại tài sản như vậy, người tiêu dùng
sẽ được hưởng những tiện ích từ chúng trong một thời gian dài, kéo theo thiện chí trả
nợ của khách hàng sẽ tốt hơn.
- Số tiền phải trả trước: Thông thường, ngân hàng yêu cầu khách hàng phải
thanh toán trước một phần giá trị tài sản cần mua sắm, ngân hàng sẽ cho vay phần tiền
còn lại. Số tiền trả trước cần phải đủ lớn để một mặt, làm cho người đi vay nghĩ rằng
họ chính là chủ sở hữu của tài sản, có trách nhiệm hơn trong việc trả nợ, mặt khác có
tác dụng hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Số tiền trả trước ít hay nhiều phụ thuộc vào rất
nhiều yếu tố: loại tài sản, thị trường tiêu thụ tài sản đã qua sử dụng, môi trường kinh
tế, năng lực tài chính của khách hàng, chính sách cho vay của mỗi NHTM.
- Chi phí tài trợ: Là chi phí mà người đi vay phải trả cho ngân hàng cho việc sử
dụng vốn. Chi phí tài trợ chủ yếu bao gồm lãi vay và các chi phí khác có liên quan.
Chi phí tài trợ phải trang trải được cho chi phí vốn tài trợ, chi phí hoạt động, rủi ro,
đồng thời mang lại một phần lợi nhuận thỏa đáng cho ngân hàng.
- Điều khoản thanh toán: Khi xác định các điều khoản liên quan đến việc thanh
toán nợ của khách hàng, ngân hàng thường chú ý tới: số tiền thanh toán mỗi kì phải
phù hợp với khả năng về thu nhập, trong mối quan hệ hài hòa với các nhu cầu chi tiêu
Thang Long University Library
13
khác của khách hàng; giá trị của tài sản tài trợ không được thấp hơn số tiền tài trợ chưa
thu hồi; kì hạn trả nợ phải thuận lợi cho việc trả nợ của khách hàng (thường theo
tháng); thời gian tài trợ không nên quá dài.
- Số tiền khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng mỗi định kì: có thể tính
bằng một số các phương pháp như phương pháp gộp (Add-on Method), phương pháp
lãi đơn; phương pháp hiện giá.
Ưu điểm của cho vay tiêu dùng trả góp:
Đây là hình thức tín dụng tài trợ cho người mua thông qua đó khuyến khích tiêu
thụ hàng hoá. Hình thức này đem lại nhiều thuận lợi cho người vay hơn là việc hình
thức cho vay.thu hồi lãi và gốc trong một lần vì thế mà cho vay trả góp chiếm tỷ trọng
lớn trong cho vay tiêu dùng.
Hạn chế của cho vay tiêu dùng trả góp:
Cho vay tiêu dùng cũng tiềm ẩn những rủi ro lớn vì tài sản khách hàng thế chấp
cũng đồng thời là tài sản mua trả góp và tiền trả định kì lại phụ thuộc vào thu nhập của
người vay. Nếu như người vay gặp phải các rủi ro như mất việc, tai nạn, ốm đau,..thì
cũng ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả nợ. Vậy nên lãi suất cho vay trả góp thường là
cao nhất trong khung lãi suất cho vay của các ngân hàng.
Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này, tiền vay được khách
hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường các khoản cho vay
tiêu dùng phi trả góp có giá trị nhỏ với thời hạn vay không dài như vay để thanh toán
tiền viện phí, nghỉ dưỡng, mua sắm các vật dụng gia đình hoặc cho vay cầm cố các
giấy tờ có giá để sử dụng cho mục đích tiêu dùng.
Cho vay tiêu dùng tuần hoàn:
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn là các khoản vay mà ngân hàng cho phép khách
hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản
vãng lai.
- Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ
vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập của khách hàng có được từng kì, khách hàng được
ngân hàng cho phép thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một
hạn mức tín dụng.
- Loại cho vay này giúp khách hàng thuận tiện trong việc sử dụng nguồn tiền
linh động, thông thường đây là các khoản vay nhỏ khách hàng có luồng tiền ra – vào
thường xuyên.
- Các khoản vay này chiếm tỷ lệ lớn nhất trong sự tăng trưởng của hoạt động
cho vay tiêu dùng.
14
- Tuy nhiên do những khoản vay này không được đảm bảo cùng với chi phí
điều hành quản lý cao như chi phí dự trữ quỹ, chi phí kiểm tra thẻ tín dụng bao gồm
kiểm tra tín dụng lừa đảo và những mất mát trong thu ngân,.. nên lãi suất của tín dụng
tuần hoàn là tương đối cao.
- Trong đó lãi khách hàng phải trả mỗi kì có thể tính dựa trên một trong ba
cách: Lãi được tính dựa trên số dư nợ đã được điều chỉnh; Lãi được tính dựa trên số dư
nợ trước khi được điều chỉnh; Lãi được tính dựa trên cơ sở dư nợ bình quân
 Căn cứ vào phƣơng thức bảo đảm tiền vay có thể chia làm 3 loại:
Cho vay cầm đồ:Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay nhằm mục đích
tiêu dùng nhưng khách hàng giữ tài sản của khách hàng để đảm bảo việc thực hiện các
nghĩa vụ của khách hàng. Trong đó danh mục các tài sản được cầm cố sẽ được ngân
hàng quy định dựa theo quy định của pháp luật và chính sách tín dụng của ngân hàng.
Cho vay thế chấp lƣơng: Thường áp dụng đối với khách hàng có thu nhập và
việc làm ổn định ngoài việc chi tiêu hàng tháng vẫn còn đủ khả năng chi trả nợ vay. Số
tiền vay sẽ căn cứ vào nhu cầu, thu nhập thường xuyên của khách hàng và giới hạn cho
vay của nhân hàng.
Cho vay có tài sản đảm bảo hình thành từ tiền vay: Là hình thức cho vay
tiêu dùng đối với khách hàng có nhu cầu mua sắm các tài sản có giá trị lớn và thời gian
sử dụng lâu dài. Tuỳ thuộc vào khả năng tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng,
giá trị của tài sản mua sắm và mức cho vay tối đa dựa trên giá trị tài sản mua sắm mà
từ đó ngân hàng sẽ có mức cho vay phù hợp với từng đối tường khách hàng.
1.2. Các văn bản pháp luật quy định về hoạt động cho vay tiêu dùng
Hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM cũng tuân theo pháp luật hiện
hành về hoạt động cho vay của các NHTM, như sau:
Nghị định của Chính phủ số 178/1999/NĐ- CP ngày 29 tháng 12 năm 1999 và
nghị định số 85/2002/NĐ- CP ngày 25/10/2002 về đảm bảo tiền vay của các tổ chức
tín dụng.
Ngày 07/01/2000, NHNN Việt Nam ban hành công văn số 34/CV- NHNN về
việc “cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với cán bộ công nhân viên và thu nợ
từ tiền lương, trợ cấp và các khoản thu nhập khác”.
Quyết định số 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001 ban hành về quy chế
cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước số 127/2005/QĐ- NHNN, số
87/QĐ/2005/QĐ- NHNN ngày 3/2/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số quy chế cho
vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm quyết định số
1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001.
Thang Long University Library
15
Quyết định của Thống đốc NHNN số 783/2005/QĐ- NHNN ngày 31/5/2005 về
việc sửa đổi, bổ sung khoản 6 điều 1 của quyết định số 127/2005/QĐ- NHNN ngày
3/2/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế cho vay của tổ chức tín
dụng đối với khách hàng ban hành thep quyết định số 1627/2001/QĐ- NHNN ngày
31/12/2001.
Luật Ngân hàng Nhà nước số 46/2010/QH12.
Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12.
Chỉ thị 06/CT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về giải pháp điều
hành chính sách tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng trong những tháng cuối năm
2012 và đầu năm 2013.
Các Thông tư 13, 14, 15, 16/2013/TT- NHNN về việc quy định lãi suất cho vay
ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành
kinh tế.
1.3. Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Như chúng ta đều thấy cho vay tiêu dùng ngày càng chứng tỏ được vai trò của
mình trong nền kinh tế cũng như đối với khách hàng và các ngân hàng thương mại. Vì
thế mà các ngân hàng thương mại đều muốn đi sâu vào lĩnh vực này để mở rộng và
cho vay một cách có hiệu quả.
“Mở rộng cho vay tiêu dùng là việc NHTM tăng cường sử dụng các nguồn lực
của mình nhằm mục đích gia tăng dư nợ CVTD từ đó gia tăng thu nhập từ hoạt động
CVTD. Ngoài ra mở rộng cho vay tiêu dùng cũng có thể được hiểu là việc tăng lên về
tỷ trọng của CVTD trong tổng tài sản của NHTM, là sự đáp ứng ngày càng tăng về
khách hàng, về quy mô, về chất lượng của các khoản vay nhằm mục đích tiêu dùng tại
NHTM.”
Đối với NHTM hiện đại, mở rộng hoạt động CVTD sẽ góp phần đa dạng hoá
hoạt động kinh doanh, nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu về sản phẩm dịch vụ ngân
hàng đồng thời mở rộng quan hệ với khách hàng từ đó sử dụng hiệu quả nguồn vốn,
phân tán rủi ro, nâng cao thu nhập của NHTM. Vì vậy, trong xu thế cạnh tranh giành
thị phần , các NHTM luôn tăng cường sử dụng các nguồn lực như: vốn, nhân lực, công
nghệ, mạng lưới, ... vào việc mở rộng hoạt động CVTD.
16
Mở rộng CVTD không chỉ đơn thuần là sự tăng trưởng theo chiều rộng của hoạt
động này, mở rộng về quy mô, mà phải bao hàm cả sự đảm bảo chất lượng khoản vay
nhằm đạt sự tăng trưởng và phát triển bền vững. Bởi vì:
Mở rộng cho vay và chất lượng cho vay tốt là hai vấn đề không thể tách rời.
Chất lượng cho vay bảo đảm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng về hai mặt: khả năng
sinh lời và giảm thiểu rủi ro về sử dụng vốn. Nó phản ánh mức độ thích nghi của ngân
hàng với sự thay đổi bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá
trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển.
Tóm lại mở rộng cho vay tiêu dùng có thể hiểu là sự tăng lên cả về số lượng và
chất lượng các khoản cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại.
1.3.2. Sự cần thiết phải mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương
mại
CVTD có vai trò quan trọng và đem lại nhiều lợi ích đối với bản thân người đi
vay (các cá nhân, hộ gia đình), ngân hàng và nền kinh tế. Trong thời điểm nền kinh tế
gặp nhiều khó khăn cùng với sự cạnh tranh gay gắt, giành giật thị phần của các NHTM
thì việc mở rộng CVTD hiện nay là rất cần thiết bởi các lý do sau đây:
Thứ nhất, hoạt động CVTD có mức sinh lời ngày càng tăng. Cho vay khách
hàng cá nhân (CVKHCN) từ lâu đã được coi là một phần rất quan trọng của NHTM,
đặc biệt là cho vay tiêu dùng được coi là phần quan trọng nhất của ngân hàng bán lẻ.
CVKHCN trong đó có cho vay tiêu dùng được coi là cứu cánh cuối cùng của NHTM.
Thứ hai, nhu cầu vay vốn của các cá nhân ngày một đa dạng do đời sống người
dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu chi tiêu của người dân do đó mà tăng lên. Trong
những năm gần đây, mức sống được cải thiện, thu nhập tăng lên, người dân có nhiều
nhu cầu mua mới, sửa sang nhà cửa, mua sắm vật dùng gia đình giá trị lớn, đi du
lịch… Bên cạnh đó thì nhu cầu vay vốn nhỏ để tiêu dùng, kinh doanh hộ gia đình, kinh
doanh bất động sản cũng gia tăng mạnh. Trong bối cảnh như vậy, CVTD ra đời là
mảng tín dụng có nhiều tiềm năng, đã cung cấp một lượng vốn đáng kể cho nhu cầu
của người dân, do đó mở rộng CVTD là điều mà tất cả các ngân hàng đang hướng tới.
Thứ ba, mở rộng cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình đem lại nhiều lợi ích và
tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các NHTM. CVTD cùng với lãi suất vay, sản phẩm đa
dạng và kì hạn hợp lí sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với NHTM. Việc thu hút
được nhiều khách hàng đến với ngân hàng mang lại nhiều lợi ích cho các ngân hàng
Thang Long University Library
17
như: phân tán được rủi ro, tạo điều kiện để tăng thu dịch vụ và mở rộng mạng lưới
hoạt động do đối tương khách hàng cá nhân, hộ gia đình thường có quy mô nhỏ gọn,
địa bàn hoạt động rộng khắp. Bên cạnh đó, số lượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình
là lớn, quy mô từng khoản vay tuy nhỏ nhưng trải rộng trên hầu hết các ngành nghề,
lĩnh vực nên việc mở rộng cho vay với đối tượng này sẽ phân tán được rủi ro. Mặt
khác, do tổng số lượng giao dịch lớn, các khách hàng cá nhân, hộ gia đình lại thường
có xu hướng trọn gói dịch vụ tại một ngân hàng do đó tạo cơ hội để ngân hàng nâng
cao và thay đổi dần cơ cấu thu nhập.
Thứ tƣ, mở rộng CVTD sẽ tăng cường cạnh tranh lành mạnh trên thị trường tài
chính, góp phần duy trì sự phát triển của ngân hàng. Mở rộng CVTD thể hiện ở doanh
số và tốc độ gia tăng doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình, ở
phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của ngân hàng, nhưng
phải đảm bảo tuân thủ đúng nguyên tắc tín dụng. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt
như hiện nay, việc tuân thủ nguyên tắc tín dụng là một nhân tố góp phần quan trọng
tạo dựng chỗ đứng và duy trì hoạt động của ngân hàng trên thị trường. Mở rộng cho
vay đi đôi với đảm bảo hiệu quả hoạt động luôn là điều mà các NHTM hướng đến,
việc nâng cao hiệu quả cho vay đối với KHCN, thu hút được nhiều KHCN giao dịch
với ngân hàng sẽ nâng cao vị thế cạnh tranh của ngân hàng.
Thứ năm, mở rộng hoạt động CVTD là xu thế đúng đắn của các NHTM hiện
nay do tỷ lệ người dân tiếp cận với dịch vụ ngân hàng còn thấp, việc mở rộng CVTD
giúp các ngân hàng có thể khai thác và tăng thị phần cho vay cá nhân một cách dễ
dàng và vướng phải ít sự cạnh tranh hơn so với thị phần khách hàng doanh nghiệp.
Mặc dù, các NHTM đang đẩy mạnh mô hình ngân hàng bán lẻ, hướng đến KHCN
nhưng có thể khẳng định rằng, thị trường KHCN là thị trường vẫn đang rất tiềm năng,
chưa được khai thác nhiều. Việc mở rộng CVTD là bước đi đúng mang lại lợi nhuận
cho ngân hàng, nó góp phần làm tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm, dịch vụ của
Ngân hàng do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, mang
đến những cơ hội kinh doanh đa dạng, hấp dẫn và hiệu quả. Mở rộng cho vay tiêu
dùng cũng chính là nâng cao hình ảnh và uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, từ
đó tạo động lực giúp ngân hàng đầu tư nhiều hơn cho khâu marketting, phát triển sản
phẩm và sẵn sàng bỏ ra chi phí lớn để đưa ra các sản phẩm dịch vụ tốt nhất phục vụ
khách hàng.
18
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng
thương mại
Mở rộng CVTD phải xác định trên cơ sở đa dạng hóa khách hàng, các loại hình
sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, phải đáp ứng tối đa các nhu cầu hợp lý của
khách hàng về khối lượng sản phẩm cung cấp và sự đa dạng của các hình thức CVTD
cũng như các dịch vụ đi kèm theo.
Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng CVTD có thể có nhiều nhưng về cơ bản phải
phản ánh được: tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng, doanh số cho vay, tỷ trọng dư nợ
cho vay, thu lãi từ cho vay tiêu dùng, lợi nhuận thu được thay đổi theo chiều hướng
tăng qua các năm; nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn của hoạt động CVTD thay đổi theo
chiều hướng giảm theo thời gian so với kết quả toàn bộ hoạt động cho vay nói chung
của Ngân hàng.
- Số lƣợng khách hàng cho vay tiêu dùng : Số lượng khách hàng là một chỉ
tiêu quan trọng trong việc đánh giá mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng. Nếu số lượng
khách hàng tìm đến ngân hàng để vay tiêu dùng mỗi năm ngày càng tăng chứng tỏ
hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng ngày càng được mở rộng, uy tín cho vay
tiêu dùng của ngân hàng cũng ngày càng được nâng cao và chứng tỏ ngân hàng đã tập
trung phát triển lĩnh vực này một cách hiệu quả.
Mức tăng giảm = Số lượng khách hàng - Số lượng khách hàng
số lượng khách hàng năm (t) năm (t-1)
Chỉ tiêu này cho biết số lượng khách hàng tăng hay giảm qua các năm. Thông
qua đó Ngân hàng đánh giá được việc mở rộng quy mô và đối tượng khách hàng.
- Doanh số cho vay tiêu dùng: Là tổng số tiền mà ngân hàng đã cho khách
hàng vay trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm. Doanh số cho vay
tiêu dùng ngày càng lớn, tốc độ ngày càng cao sẽ cho thấy khả năng mở rộng cho vay
tiêu dùng của ngân hàng.
Bên cạnh đó cũng phải xem xét tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng trên tổng
doanh số cho vay mới thấy được sự gia tăng tương đối của cho vay tiêu dùng so với
các khoản cho vay khác.
a) Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về doanh số CVTD tuyệt đối
Giá trị tăng trưởng = Tổng doanh số - Tổng doanh số
Doanh số tuyệt đối CVTD năm (t) CVTD năm (t-1)
Thang Long University Library
19
Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh quy mô CVTD đối với nền kinh tế của ngân
hàng. Chỉ tiêu này phản ánh chính xác hoạt động CVTD qua các năm. Khi so sánh chỉ
tiêu này qua các thời kỳ ta sẽ thấy được phần nào xu thế của hoạt động cho vay tiêu
dùng. Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng năm (t) tăng so với năm (t-1) là
bao nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng lên tức là số tiền NHTM đã cho vay tiêu dùng qua các
năm đã tăng lên và cũng đồng nghĩa hoạt động CVTD đang được mở rộng.
b) Chỉ tiêu phán ánh sự tăng trưởng doanh số tương đối
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Giá trị tăng trưởng doanh số tuyệt đối
x 100%
Tổng doanh số CVTD năm (t-1)
Chỉ tiêu này cho biết trong năm (t) doanh số CVTD tăng bao nhiêu % so với
năm (t-1). Khi chỉ tiêu này càng cao thì nó thể hiện tốc độ tăng doanh số CVTD càng
nhanh hay chính là hoạt động CVTD đang được ngân hàng chú trọng mở rộng. Chỉ
tiêu này được xem xét cùng với chỉ tiêu giá trị tăng trưởng doanh số tuyệt đối đảm bảo
cho hoạt động CVTD của ngân hàng tăng cả về giá trị và quy mô so với năm trước.
c) Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng
Tổng doanh số CVTD
Tỷ trọng = x 100%
Tổng doanh số cho vay của cả ngân hàng
Chỉ tiêu này cho biết doanh số hoạt động CVTD chiếm bao nhiêu trong tổng
doanh số hoạt động cho vay của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ CVTD càng
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số hoạt động cho vay của cả ngân hàng. Ngân
hàng đã hướng tới nhiều hơn đối tượng vay vốn là cá nhân và hộ gia đình để góp phần
nâng cao doanh số cho vay đối với nhóm khách hàng này trong tổng doanh số cho vay
nói chung của cả ngân hàng.
- Dƣ nợ cho vay tiêu dùng: Là tổng số tiền mà khách hàng (cá nhân và hộ gia
đình) còn đang nợ ngân hàng tại một thời điểm nhất định cũng là lượng tiền mà ngân
hàng chưa thu hồi được. Việc mở rộng CVTD được phản ánh thông qua sư gia tăng về
quy mô và tốc độ tăng dư nợ CVTD. Dư nợ CVTD có thể đánh giá được quy mô cho
vay, dư nợ càng cao thì quy mô cho vay càng lớn. Thông qua chỉ tiêu dư nợ có thể biết
được dư nợ CVTD chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng dư nợ của ngân hàng.
a) Tỷ trọng dư nợ CVTD trên tổng dư nợ
20
Dư nợ CVTD của ngân hàng
Tỷ trọng dư nợ CVTD = x 100%
Tổng dư nợ của hệ thống ngân hàng
Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cao chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng
được chú trọng phát triển tại ngân hàng đó, thể hiện Ngân hàng có uy tín, cung cấp
dịch vụ đa dạng, phong phú cho khách hàng. Nếu tỷ trọng này chiếm phần lớn trong
tổng dư nợ có nghĩa là hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng này rất phát triển,
nó là hoạt động chính đem lại lợi nhuận từ tín dụng cho Ngân hàng. Ngược lại, dư nợ
thấp chứng tỏ Ngân hàng không có khả năng mở rộng được các khoản vay, hoạt động
cho vay đối với KHCN còn yếu kém, khả năng tiếp thị khách hàng chưa cao.
b) Tốc độ tăng trưởng dư nợ CVTD
Tổng dư nợ CVTD năm (t)
Tốc độ tăng trưởng dư nợ = x 100%
Tổng dư nợ CVTD năm (t-1)
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ gia tăng dư nợ cho vay tiêu dùng qua các năm. Chỉ
tiêu này phản ánh được quy mô và xu hướng của đầu tư tín dụng là tăng trưởng hay
thu hẹp. Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng tăng chứng tỏ hoạt động cho vay cá nhân
được chú trọng phát triển tại ngân hàng đó. Hiệu quả của hoạt động cho vay đối với
KHCN cao chính là cơ sở để tăng dư nợ cho vay, vì thế chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng dư
nợ cho vay tiêu dùng phản ánh khá chính xác về chất lượng của hoạt động này.
- Thu lãi từ hoạt động CVTD: Mục tiêu hoạt động của ngân hàng là kinh
doanh đem lại lợi nhuận cao nhất có thể do đó bất cứ hoạt động nào của ngân hàng
cũng cần phải đảm bảo được mục tiêu này. Hoạt động mở rộng CVTD không chỉ là gia
tăng dư nợ, tăng số lượng khách hàng vay… mà quan trọng là cần đảm bảo các khoản
cho vay sẽ mang lại lợi nhuận, tăng tỷ trọng thu lãi cho Ngân hàng.
Thu lãi từ CVTD cuối kỳ
Tỷ trọng thu lãi từ CVTD = x 100%
Tổng thu lãi từ cho vay cuối kì
Tỷ trọng thu lãi từ cho vay cá nhân tăng hay giảm qua các năm phản ánh được
quy mô và xu hướng mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM. Tỷ trọng này càng cao
phản ánh quy mô và xu hướng mở rộng CVTD là có hiệu quả và tín hiệu tốt để tiếp tục
phát triển cho vay tiêu dùng.
Thang Long University Library
21
- Doanh số thu nợ trong từng kì: Là tổng số vốn mà khách hàng đã hoàn trả
ngân hàng trong từng thời kì. Nếu doanh số thu nợ tăng phản ánh khách hàng đã trả nợ
đúng hạn hoặc có thể là do ngân hàng đã thu hồi nợ sớm do nhìn thấy những rủi ro của
khoản vay.
- Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng: Là khoản nợ mà đến thời hạn thu hồi mà
ngân hàng vẫn chưa nhận được. Đồng thời cũng là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của
hoạt động cho vay tiêu dùng. Mặc dù cả hai chỉ tiêu nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn
không trực tiếp phản ánh vào việc mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàng nhưng là
chỉ tiêu rất quan trọng nhằm đánh giá chất lượng mở rộng cho vay của ngân hàng.
Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ = x 100%
Tổng dư nợ CVTD
Một ngân hàng thường không tránh khỏi việc gặp phải rủi ro nợ quá hạn, có thể
do tình hình tài chính không lành mạnh của khách hàng dẫn đến việc trả nợ không đầy
đủ hoặc không đúng hạn, hay do khách hàng có dấu hiệu lừa đảo, cố tình không thanh
toán khi đến hạn. Do đó, hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng được coi là mở
rộng và hiệu quả khi có tỷ lệ nợ quá hạn nằm trong giới hạn cho phép và phải thấp hơn
kỳ trước.
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng cho vay tiêu dùng
1.3.4.1. Nhân tố khách quan
Môi trƣờng kinh tế:
Hoạt động của NHTM được coi là “mạch máu” của nền kinh tế, chịu sự biến động
mạnh mẽ từ những biến động của nền kinh tế. Trong đó, hoạt động cho vay là một trong
những hoạt động chịu sự ảnh hưởng nhiều nhất. Nếu nền kinh tế trong giai đoạn phát
triển, tăng trưởng tốt, ổn định đất nước, không có chiến tranh hoặc khủng bố thì nhu cầu
về vốn vay tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình sẽ tăng lên. Người tiêu dùng sẽ yên tâm
về mức thu nhập của họ và như vậy, khả năng người tiêu dùng phát sinh nhu cầu tiêu
dùng lớn hơn, hoạt động cho vay tiêu dùng cũng có cơ hội phát triển hơn.
Ngược lại, nếu nền kinh tế đang suy thoái, lạm phát, tình hình chính trị không
ổn định thì sẽ làm cho nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình chỉ dừng lại ở mức
vừa đủ và kéo theo hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM kém phát triển. Chính
vì thế, điều mà các NHTM phải quan tâm và chú ý tới là những dự báo kinh tế trong
22
các năm trước khi đưa ra chính sách tín dụng nói chung và chính sách cho vay tiêu
dùng nói riêng.
Môi trƣờng pháp luật:
Các hoạt động trong xã hội đều bị chi phối bởi luật pháp mà Nhà nước đã đề ra.
Hoạt động cho vay của các NHTM cũng không ngoại lệ. Cả ngân hàng và khách hàng
đều phải tuân thủ đúng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Pháp luật tạo ra một
môi trường lành mạnh, tạo một sân chơi bình đẳng giữa các NHTM với nhau. Bên
cạnh đó, những chính sách của Nhà nước, đặc biệt là các chính sách về kinh tế cũng
tác động đến cho vay tiêu dùng của các NHTM. Chính vì thế, các ngân hàng cũng như
các cán bộ tín dụng phải thường xuyên cập nhật những thông tin pháp luật mới để đưa
ra những phương hướng hoạt động phù hợp.
Môi trƣờng văn hóa- xã hội
Những yếu tố thuộc về văn hóa xã hội như thói quen sử dụng các sản phẩm
ngân hàng, tỷ lệ tiết kiệm, trình độ dân trí, thị hiếu,… ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa
ra quyết định lựa chọn hình thức cho vay tiêu dùng. Các quan niệm về ngân hàng quen
thuộc hay xa lạ, an toàn hay không an toàn, thói quen thanh toán tiền mặt trong dân cư
cũng là những yếu tố có tác động đến các dịch mà ngân hàng cung cấp, trong đó có
hoạt động cho vay tiêu dùng.
Các chính sách của Nhà nƣớc
Hiện nay, Nhà nước khuyến khích đầu tư trong nước và thu hút đầu tư nước
ngoài bằng cách hạ trần lãi suất cho vay. Một mặt, chính sách sẽ kích thích đầu tư phát
triển kinh tế, mặt khác giảm thiểu thất nghiệp, tăng thu nhập cho người lao động, từ đó
tăng mức sống của người dân lên. Ngoài ra, các chính sách ưu đãi cho hộ nghèo vay
vốn, cho vay tín chấp đối với nông dân,… là những chính sách tích cực làm cho
khoảng cách giàu nghèo giảm đi, cải thiện mức sống , bắt kịp với cuộc sống hiện đại.
Đó đều là cơ sở thuận lợi để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM.
1.3.4.2. Nhân tố chủ quan
Những nhân tố chủ quan thuộc về ngân hàng
- Quy mô và uy tín của một ngân hàng: Là nhân tố quyết định tới cấu trúc
danh mục cho vay của ngân hàng. Đặc biệt là vốn tự có lớn có biểu hiện của một ngân
hàng bền vững, nếu thực hiện được đời sống của nhân dân sẽ tăng lên kèm theo nhu
cầu tiêu fungf cũng tăng lên và hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng có cơ hội
mở rộng
- Định hƣớng phát triển của ngân hàng: Là nhân tố quan trong tiếp theo tới
việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tiếp theo của ngân hàng. Nếu trong kế
hoạch phát triển của mình, ngân hàng không quan tâm đến hoạt động này thì các khách
hàng có nhu cầu về cho vay tiêu dùng cũng sẽ không được quan tâm. Ngược lại, nếu
Thang Long University Library
23
ngân hàng muốn phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng thì họ sẽ đưa ra những chiến
lược cụ thể để thu hút những người tiêu dùng có nhu cầu vay vốn đến với mình. Cung
cầu có điều kiện thuận lợi gặp nhau là điều kiện tốt để hoạt động cho vay tiêu dùng
phát triển.
- Chính sách tín dụng của ngân hàng: là hệ thống các chủ trương, định
hướng, quy định chi phối hoạt động tín dụng do hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử
dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và các cá nhân.
Thông thường, chính sách tín dụng có các khoản mục như: hạn mức tín dụng, loại hình
tín dụng, quy định về TSĐB, kỳ hạn, nợ quá hạn, cách thức thanh toán nợ,… Chính
sách tín dụng vạch ra cho các cán bộ tín dụng hướng đi và khung tham chiếu rõ ràng
làm căn cứ để xem xét các nhu cầu vay vốn. Vì vậy, những yếu tố trong chính sách tín
dụng như hạn mức, lãi suất, kì hạn, mức phí, phương thức cho vay, tài sản đảm bảo,
hướng giải quyết nợ khó đòi… đều tác động mạnh mẽ đến việc mở rộng tín dụng nói
chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng.
- Thẩm định khách hàng: Thẩm định là giai đoạn khởi đầu và có ý nghĩa quan
trọng trong đảm bảo an toàn vay vốn. Ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định về tư cách
pháp nhân hoặc thể nhân, đánh giá tình hình tài chính, giá trị tài sản đảm bảo của
người vay. Trên cơ sở thẩm định đầy đủ các yếu tố ngân hàng sẽ quyết định cho vay
hay không, nếu cho vay thì mức cho vay là bao nhiêu? Điều này còn phụ thuộc vào
vốn của ngân hàng tại thời điểm vay và giá trị của tài sản đảm bảo. Tuy nhiên giá trị
thẩm định phải chặt chẽ mới giúp ngân hàng đảm bảo an toàn cho khoản vay nhưng
nếu có quá nhiều thủ tục phức tạp và rườm rà sẽ làm cho người vay nản lòng vì mất
nhiều thời gian công sức. Để khắc phục điều này thì việc thẩm định phải được thực
hiện một cách khoa học và thực hiện nghiêm chỉnh là yếu tố để quyết định chất lượng
thẩm định và chất lượng khoản vay.
- Chất lƣợng của các cán bộ tín dụng: Chất lượng cán bộ tín dụng là một nhân
tố vô cùng quan trọng đối với hoạt động của các ngân hàng nói chung cũng như cho
vay tiêu dùng nói riêng. Nếu các cán bộ tín dụng không có đạo đức nghề nghiệp thì dù
giỏi đến mấy cũng vô giá trị bởi họ sẵn sang vì lợi ích cá nhân mà làm tổn hại đến lợi
ích của tập thể ngân hàng và lợi ích của khách hàng. Ngoài tư cách đạo đức tốt, cán bộ
tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao, trình độ hiểu biết rộng để có thể thẩm định
chính xác khách hàng và dự án vay vốn, từ đó đưa ra các quyết định cấp tín dụng đúng
đắn. Một cán bộ tín dụng có trình độ nghiệp vụ cao, khả năng giao tiếp, marketing tốt
trong công việc, trình độ ngoại ngữ, vi tính thành thạo, nhiệt tình, có đạo đức nghề
nghiệp sẽ tạo được ấn tượng tốt đẹp trong khách hàng về ngân hàng bởi hình ảnh của
cán bộ tín dụng chính là đại diện cho hình ảnh của ngân hàng. Hơn nữa, các cán bộ tín
24
dụng có mỗi quan hệ rộng trong xã hội cũng có thể thu hút được nhiều khách hàng
hơn.
- Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng: là một
trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển của hoạt động cho vay tiêu
dùng tại ngân hàng đó. Nếu ngân hàng được trang bị các công nghệ hiện đại thì họ có
thể tăng tiện ích cho khách hàng và các dịch vụ của họ sẽ được biết đến rộng rãi. Ví
dụ, một ngân hàng có điều kiện đầu tư vào dịch vụ thẻ thanh toán, đặt các máy ATM,
có thể giao dịch với khách hàng thông qua mạng Internet, mạng điện thoại di động,…
thì ngân hàng đó có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của mình thông qua các
tài khoản vãng lai mà khách hàng đã sử dụng các dịch vụ trên của ngân hàng để cho
vay thấu chi, thẻ tín dụng,… Hơn nữa, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, các ngân
hàng có thể quản lý danh sách khách hàng cũng như các món vay một cách dễ dàng,
nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian, nhân lực
cũng như chi phí quản lý.
Những nhân tố chủ quan thuộc về khách hàng:
- Khả năng tài chính của khách hàng: nếu khách hàng có thu nhập cao và ổn
định thì việc trả nợ ngân hàng thường ít ảnh hưởng đến các chi tiêu và tiết kiệm khác
trong gia đình, đặc biệt là nhu cầu thiết yếu. Đối với những khách hàng này, họ sẵn
sàng thanh toán tiền vay cho ngân hàng để tránh những rắc rối về mặt pháp lý. Ngày
nay, phần lớn các món vay tiêu dùng quy định nguồn trả là thu nhập thường xuyên của
khách hàng trong tương lai, ngoại trừ một số khoản vay ngắn hạn. Chính vì thế khả
năng tài chính của khách hàng có vai trò quan trọng trong quyết định cấp tín dụng tiêu
dùng của ngân hàng.
- Đạo đức ngƣời đi vay: được đánh giá dựa trên năng lực pháp lý, độ tín nhiệm
của khách hàng và thiện chí trả nợ của khách hàng. Trước khi cho vay, cán bộ tín dụng
phải đánh giá độ tín nhiệm của khách hàng trong việc thực hiện các giao ước của hợp
đồng tín dụng. Ngân hàng cũng cần xem xét năng lực pháp lý của khách hàng, TSĐB
có liên quan đến các vụ kiện hay tranh chấp không.
Những nhân tố chủ quan thuộc về đối thủ cạnh tranh:
- Do cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trong nước
cũng như NHTM nước ngoài tại Việt Nam là rất lớn nên trong thời gian gần đây, cùng
với việc nới lỏng các cơ chế tín dụng, các NHTM trong nước đã bắt đầu tiến hành mở
rộng hoạt động cho vay tiêu dùng. Việc này tất yếu xảy ra vì nó giúp cho các ngân
hàng đa dạng hóa được sản phẩm, dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu ngày càng
tăng về số lượng và chất lượng trong một môi trường đầy biến động và cạnh tranh.
Thang Long University Library
25
Ngoài ra, các ngân hàng cần tìm hiểu đối thủ cạnh tranh của mình, đưa ra các chiến
lược kinh doanh hợp lý để đứng vững và phát triển.
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương 1, khóa luận trình bày những nội dung cơ bản về hoạt động cho
vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại, đề cập đến những vấn đề như: khái niệm,
đặc điểm, vai trò, quy trình cho vay tiêu dùng, các hình thức cho vay tiêu dùng, các
nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng, đối tượng khách hàng vay vốn
tiêu dùng và các văn bản pháp luật về cho vay tiêu dùng hiện đang được áp dụng tại
các ngân hàng thương mại. Ngoài ra, khóa luận còn đưa ra hệ thống các chỉ tiêu định
tính và định lượng để đánh giá hoạt động mở rộng cho vay tiêu dùng.
Những lý luận nêu trên làm cơ sở cho việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu của
đề tài ở những chương tiếp theo.
26
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH
THĂNG LONG
2.1. Tổng quan về ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh Thăng Long
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt
Nam Chi nhánh Thăng Long
Ngân hàng Đầu tư và Phát triển( ĐT&PT) Việt Nam được thành lập theo nghị
định số 177/TTG ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi ban đầu là
Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam. Năm 1981 được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và
Xây dựng Việt Nam. Kể từ năm 1990 Ngân hàng chính thức có tên là Ngân hàng Đầu
tư và Phát triển Việt Nam.
Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam là một doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt,
được tổ chức theo mô hình Tổng công ty Nhà nước(tập đoàn) mang tính hệ thống
thống nhất.
Trọng tâm hoạt động của Ngân hàng là phục vụ đầu tư và phát triển, các dự án,
thực hiện các chương trình phát triển kinh tế then chốt của đất nước. Thực hiện đầy đủ
các mặt nghiệp vụ của ngân hàng phục vụ các thành phần kinh tế. Có quan hệ hợp tác
chặt chẽ với các doanh nghiệp, Tổng công ty. Ngoài ra Ngân hàng BIDV Việt Nam
còn không ngừng mở rộng quan hệ đại lý với hơn 400 ngân hàng và có quan hệ thanh
toán với hơn 50 ngân hàng trên thế giới. Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam được đánh giá
là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối rộng lớn nhất trong hệ thống
các ngân hàng ở Việt Nam. Được cộng đồng trong và ngoài nước biết đến và ghi nhận
như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam., được chứng nhận
bảo hộ thương hiệu tại Mỹ và nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt cho thương hiệu
mạnh cùng nhiều giải thưởng hàng năm của các tổ chức định chế trong và ngoài nước.
BIDV Thăng Long là một trong số 117 chi nhánh trực thuộc của hệ thống Ngân
hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Tiền thân của chi nhánh đó là một phòng chuyên
quản trực thuộc Ngân hàng Kiến thiết Trung ương theo quyết định số 103/TC-
QĐ/TCCB ngày 03/04/1974. Với nhiệm vụ chính là kiểm tra, thanh toán và cấp phát
vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho việc xây dựng công trình cầu Thăng Long. Phòng này
đặt trụ sở tại xã Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội và lấy tên con dấu riêng là: “Ngân
hàng Kiến thiết Trung ương phòng chuyên quản công trình cầu Thăng Long”
Ngày 17/07/1981 theo Quyết định số 75/NH-QĐ của Tổng Giám Đốc NHNN
Việt Nam, phòng được mang tên:” Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư Xây dựng công trình
trọng điểm cầu Thăng Long” được giao nhiệm vụ quản lý nguồn vốn dành cho đầu tư
xây dựng cơ bản cầu Thăng Long, thực hiện hạch toán và tiến hành cho vay, cấp phát,
Thang Long University Library
27
thanh toán đối với các doanh nghiệp xây lắp có tài khoản tại chi nhánh, thực hiện theo
đúng chế độ chính sách, thể lệ và kế hoạch của nhà nước. Ngày 27/6/1988 theo Quyết
định số 52/NH-QĐ của Tổng Giám Đốc NHNN về việc đổi tên “ Chi nhánh Ngân
hàng Đầu tư Xây dựng công trình trọng điểm cầu Thăng Long” thành “Chi nhánh
Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng cầu Thăng Long”
Và sau đó để phù hợp với bộ máy tổ chức của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển
Việt Nam ngày 02/04/1991 theo Quyết định số 38/NH-QĐ của Thống đốc NHNN Việt
Nam, chi nhánh được đổi tên thành “Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng
Long” trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và chuyển trụ sở làm việc
ra địa điểm đường cao tốc Thăng Long - Nội Bài thuộc xã Cổ Nhuế - Từ Liêm – Hà
Nội, nay đổi tên thành đường Phạm Văn Đồng – Từ Liêm – Hà Nội.
Đến năm 1994 Thống Đốc NHNN Việt Nam đã ra Quyết định số 38/QĐ – NH
10/11/1994 điều chỉnh chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và
Phát triển Thăng Long – trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cho
phép ngân hàng được chuyển sang hoạt động kinh doanh như một ngân hàng thương
mại. Đây là bước ngoặt lớn trong quá trình tồn tại và phát triển của chi nhánh.
Ngày 02/12/2008 Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
đã ra Quyết định số 1243/ QĐ – HĐQT về việc rời trụ sở của Chi nhánh Ngân hàng
Đầu tư và Phát triển Thăng Long ra số 08 đường Phạm Hùng – Cầu Giấy – Hà Nội.
Việc chuyển trụ sở này sẽ giúp cho BIDV Thăng Long mở rộng mạng lưới khách hàng
cả về dân cư và tổ chức.
Giới thiệu chung về BIDV Thăng Long:
Tên đầy đủ: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Thăng Long
Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Viet Nam
Tên viết tắt: BIDV
Mã giao dịch SWIFT: BIDVVNNX
Địa chỉ: Số 08 - Đường Phạm Hùng - Quận Cầu Giấy - Hà Nội
Điện thoại: (04)3-75449665
Chủ quản: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam
Website: bidv.com.vn
Email: thanglong@bidv.com.vn
Ngành nghề kinh doanh : Kinh doanh tiền tệ, tín dụng , dịch vụ ngân hàng và
các hoạt động khác ghi trong điều lệ NHNN
28
2.1.2. Sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu của BIDV Thăng Long
Tầm nhìn
Trở thành ngân hàng có chất lượng, hiệu quả và uy tín hàng đầu địa bàn hoạt
động nói riêng và khu vực Đông Nám Á nói chung.
Sứ mạng:
Hoàn thiện mô hình tổ chức chuyên nghiệp, hiệu quả, các quy trình nghiệp vụ,
quy chế quản trị điều hành, phân cấp ủy quyền và phối hợp giữa các đơn vị hướng đến
sản phẩm và khách hàng theo thông lệ quốc tế tốt nhất.
Phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lượng cao dựa trên sử dụng và phát triển
đội ngũ chuyên gia trong nước và quốc tế làm lực lượng nòng cốt phát triển ổn định và
bền vững.
Nâng cao năng lực khai thác, ứng dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh
ngân hàng tạo khâu đột phá giải phóng sức lao động, tăng tính lan tỏa của khoa học
công nghệ tới mọi hoạt động kinh doanh của BIDV Thăng Long.
Mục tiêu hoạt động:
Mục tiêu hoạt động xuyên suốt của BIDV nói chung và BIDV Thăng Long nói
riêng là tối đa hoá, gia tăng lợi ích cho các cổ đông, tích luỹ đầu tư cho phát triển, góp
phần thực hiện các chính sách tiền tệ quốc gia, nhằm phục vụ kinh tế đất nước.
Mục tiêu cụ thể từ 2011-2015
(1) Xây dựng và hoàn thiện mô hình tổ chức, quản trị tăng cường năng lực
điều hành các cấp của BIDV Thăng Long tạo nền tảng vững chắc để góp phần phát
triển BIDV Việt Nam thành Tập đoàn tài chính hàng đầu tại Việt Nam.
(2) Tập trung tái cơ cấu toàn diện các mặt hoạt động kinh doanh nhằm nâng
cao hiệu quả và duy trì chất lượng; chủ động kiểm soát rủi ro và tăng trưởng bền vững;
(3) Duy trì và phát triển vị thế, tầm ảnh hưởng của BIDV trên thị trường tài
chính, nỗ lực tiên phong thực thi có hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia;
(4) Nâng cao năng lực quản trị rủi ro; chủ động áp dụng và quản lý theo các
thông lệ tốt nhất phù hợp với thực tiễn kinh doanh tại Việt Nam;
(5) Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ, nắm giữ thị phần lớn về dư nợ tín
dụng, huy động vốn và dịch vụ bán lẻ;
(6) Nâng cao năng lực khai thác ứng dụng, công nghệ trong hoạt động kinh
doanh, tạo đột phá để tăng hiệu quả, năng suất lao động
(7) Phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lượng cao, lực lượng chuyên gia,
nâng cao năng suất lao động;
Thang Long University Library
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
Đề tài: Cho vay tiêu dùng ngân hàng Hàng Hải, Maritime Bank, HAY!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOTĐề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
Đề tài: Nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại Vietinbank, HOT
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
Đề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOTĐề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOT
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP  tại ngân hàng Tiên phong.
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng THẾ CHẤP tại ngân hàng Tiên phong.
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàngĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tại Ngân hàng
 
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng VietcombankGiải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mạiĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tại Sacombank, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 

Viewers also liked

CV-David-Lencioni-062016
CV-David-Lencioni-062016CV-David-Lencioni-062016
CV-David-Lencioni-062016David Lencioni
 
Exposicion a riesgos en el trabajo
Exposicion a riesgos en el trabajoExposicion a riesgos en el trabajo
Exposicion a riesgos en el trabajoLuis Alberto
 
33504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-1988
33504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-198833504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-1988
33504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-1988Diana Sofía Ccama Paz
 
Inauguración Hiperdirect
Inauguración HiperdirectInauguración Hiperdirect
Inauguración HiperdirectHiperDirect
 
Tarta de cola cao
Tarta de cola caoTarta de cola cao
Tarta de cola caosilviamecho
 
Felicitación de los barroso 2011
Felicitación de los barroso 2011Felicitación de los barroso 2011
Felicitación de los barroso 2011Birduncio
 
практичне заняття 5
практичне заняття 5практичне заняття 5
практичне заняття 5cdecit
 

Viewers also liked (11)

laptop servicing selebuss
laptop servicing selebusslaptop servicing selebuss
laptop servicing selebuss
 
CV-David-Lencioni-062016
CV-David-Lencioni-062016CV-David-Lencioni-062016
CV-David-Lencioni-062016
 
Exposicion a riesgos en el trabajo
Exposicion a riesgos en el trabajoExposicion a riesgos en el trabajo
Exposicion a riesgos en el trabajo
 
33504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-1988
33504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-198833504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-1988
33504301 ninos-excepcionales-diagnostico-y-tratamiento-victor-gutierrez-1988
 
Doblets i paraules dubtoses C
Doblets i paraules dubtoses CDoblets i paraules dubtoses C
Doblets i paraules dubtoses C
 
Inauguración Hiperdirect
Inauguración HiperdirectInauguración Hiperdirect
Inauguración Hiperdirect
 
Tarta de cola cao
Tarta de cola caoTarta de cola cao
Tarta de cola cao
 
Felicitación de los barroso 2011
Felicitación de los barroso 2011Felicitación de los barroso 2011
Felicitación de los barroso 2011
 
Equality in the Left
Equality in the LeftEquality in the Left
Equality in the Left
 
практичне заняття 5
практичне заняття 5практичне заняття 5
практичне заняття 5
 
Seminario 2
Seminario 2Seminario 2
Seminario 2
 

Similar to Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long

Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long (20)

Đề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Đề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAYĐề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Đề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
Giải pháp mở rộng cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thươn...
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
 
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệpĐề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
 
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài công tác hoạch định chiến lược kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài công tác hoạch định chiến lược kinh doanh, RẤT HAYĐề tài công tác hoạch định chiến lược kinh doanh, RẤT HAY
Đề tài công tác hoạch định chiến lược kinh doanh, RẤT HAY
 
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
Hoàn thiện công tác hoạch định chiến lược kinh doanh tại công ty trách nhiệm ...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài mở rộng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài  mở rộng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAOĐề tài  mở rộng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
Đề tài mở rộng cho vay tiêu dùng, ĐIỂM CAO
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển chi nhánh thăng long

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH THĂNG LONG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN HƢƠNG MAI MÃ SINH VIÊN : A16874 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI- 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH THĂNG LONG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Ngô Khánh Huyền Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hƣơng Mai Mã sinh viên : A16874 Chuyên ngành : Tài chính- Ngân hàng HÀ NỘI- 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CÁM ƠN Đầu tiên, em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo tận tình của cô giáo, thạc sĩ Ngô Khánh Huyền trong suốt thời gian khóa luận này. Bên cạnh đó, em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo trong bộ môn Kinh tế- trường đại học Thăng Long đã cung cấp cho em những kiến thức căn bản quý báu, đó là cơ sở giúp em hoàn thành khóa luận này. Cảm ơn ban lãnh đạo trường đại học Thăng Long đã tạo điều kiện tốt nhất giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo và các anh chị, cô chú tại ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long đặc biệt là cô chú cán bộ phòng tín dụng đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo cho em trong suốt thời gian thực hiện bài khóa luận. Do còn nhiều hạn chế về kiến thức cũng như kinh nghiệm thực tiễn nên bài khóa luận còn nhiều thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự đóng góp, chỉ bảo của các thầy cô và các bạn sinh viên để bài khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên Nguyễn Hƣơng Mai
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Hương Mai Thang Long University Library
  • 5. Mục Lục LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1.LÍ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI ...........1 1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại. .............................1 1.1.1. Khái niệm .............................................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng .........................................................................1 1.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng..............................................................................3 1.1.4. Quy trình cho vay tiêu dùng................................................................................5 1.1.5. Phân loại cho vay tiêu dùng................................................................................9 1.2. Các văn bản pháp luật quy định về hoạt động cho vay tiêu dùng ...............14 1.3. Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại.................................15 1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại .................15 1.3.2. Sự cần thiết phải mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại ........................................................................................................................... 16 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại....................................................................................................................18 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng cho vay tiêu dùng..................................21 1.3.4.1. Nhân tố khách quan........................................................................................21 1.3.4.2. Nhân tố chủ quan............................................................................................22 CHƢƠNG2.THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH THĂNG LONG.................... 26 2.1. Tổng quan về ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh Thăng Long......26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long.......................................................................................26 2.1.2. Sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu của BIDV Thăng Long.................................28 2.1.3. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý hoạt động của BIDV Thăng Long...............30 2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức của BIDV Thăng Long .........................................................30 2.1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của các phòng ban tại BIDV Thăng Long ............31 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng BIDV – Thăng Long trong giai đoạn năm 2011-2013.............................................................................................33 2.2. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Thăng Long Ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển Việt Nam. ........................................................................41 2.2.1. Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh Thăng Long.............41 2.2.1.1. Một số sản phẩm cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh Thăng Long..................41 2.2.1.2. Chính sách cho vay áp dụng đối với KHCN tại chi nhánh ...........................44 2.2.1.3. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Chi nhánh ...................................................46
  • 6. 2.2.2. Thực trạng mở rộng cho vay tiêu dùng tại chi nhánh.....................................50 2.2.2.1. Doanh số cho vay tiêu dùng............................................................................50 2.2.2.2. Dư nợ cho vay tiêu dùng .................................................................................51 2.2.2.3. Cơ cấu cho vay tiêu dùng................................................................................54 2.2.2.4. Chất lượng cho vay tiêu dùng.........................................................................58 2.3. Đánh giá thực trạng mở rộng CVTD tại Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long...............................................................................................60 2.3.1. Những kết quả đạt được....................................................................................60 2.3.2. Một số hạn chế và nguyên nhân .......................................................................63 2.3.2.1. Một số hạn chế.................................................................................................63 2.3.2.2. Nguyên nhân ...................................................................................................67 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP MỞ RỘNG CHO VAY KHÁCH HÀNGCÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN VIỆT NAM – CHI NHÁNH THĂNG LONG 3.1. Định hƣớng mở rộng cho vay tiêu dùng..........................................................74 3.1.1. Định hướng của Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam...............................................74 3.1.2. Định hướng, mục tiêu mở rộng CVTD của chi nhánh ....................................74 3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động CVTD tại Chi nhánh Thăng Long .............. 76 3.2.1. Nhóm giải pháp về sản phẩm dịch vụ................................................................76 3.2.3. Nhóm giải pháp về quy trình, xử lý hồ sơ, phân đoạn khách hàng và nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng của chi nhánh ............................................83 3.2.3.1. Cải tiến quy trình, rút ngắn thời gian xử lý giao dịch...................................83 3.2.3.4. Xây dựng văn hoá giao dịch của BIDV..........................................................85 3.2.3.5. Tăng cường công tác kiểm tra giám sát việc sử dụng vốn vay......................86 3.2.4. Nhóm giải pháp về tổ chức và nhân sự .............................................................86 3.2.4.1. Nâng cao hiệu quả chiến lược phát triển và quản lý nguồn nhân lực.........86 3.3. Một số kiến nghị.................................................................................................89 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ................................................................................... 89 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ................................................................ 90 3.3.3. Kiến nghị với Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam................................................... 91 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CVTD Cho vay tiêu dùng DSCV Doanh số cho vay NHNN Ngân hàng Nhà nước BIDV Ngân hàng Đầu tư và Phát triển NHTM NHBL Ngân hàng Thương mại Ngân hàng bán lẻ TSĐB NHĐT&PT KHCN CVKHCN QHKHCN CBQHKHCN KHVTD TC-HC PGD KHVTD CBCNV Tài sản đảm bảo Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Khách hàng cá nhân Cho vay khách hàng cá nhân Quan hệ khách hàng cá nhân Cán bộ quan hệ khách hàng cá nhân Khách hàng vay tiêu dùng Tổ chức hành chính Phòng giao dịch Khách hàng vay tiêu dùng Cán bộ công nhân viên
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Bảng 2.1: Kết quả huy động vốn giai đoạn 2011-2013.................................................34 Bảng 2.2 Thu dịch vụ ròng giai đoạn 2011 -2013.........................................................36 Bảng 2.3: Chỉ tiêu hoạt động cho vay giai đoạn 2011-2013.........................................37 Bảng 2.4: Lợi nhuận trước thuế.....................................................................................40 Bảng 2.5: Doanh số CVTD của chi nhánh qua các năm ...............................................50 Bảng 2.6: Tình hình dư nợ CVTD toàn chi nhánh........................................................51 Bảng 2.7: Số lượng và số lượt khách hàng vay tiêu dùng qua các năm........................53 Bảng 2.8: CVTD theo sản phẩm năm qua các năm.......................................................54 Bảng 2.9: Cơ cấu CVTD theo thời hạn cho vay............................................................56 Bảng 2.10: Cơ cấu CVTD theo tài sản đảm bảo nợ vay ...............................................57 Bảng 2.11: Tỷ trọng thu nhập từ lãi CVTD trong tổng thu lãi......................................58 Bảng 2.12: Tình hình nợ xấu của chi nhánh..................................................................59 Bảng 3.1: Một số chỉ tiêu phát triển bán lẻ chính của BIDV ........................................74 Sơ đồ 1.1. Quy trình CVTD ............................................................................................5 Sơ đồ 1.2 Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp...........................................................10 Sơ đồ 1.3 Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp ...........................................................11 Sơ đồ 2.1 Mô hình cũ ....................................................................................................30 Sơ đồ 2.2 Mô hình TA2.................................................................................................31 Hình 2.1: Kết quả huy động vốn theo đối tượng khách hàng........................................34 Hình 2.2 Cơ cấu tín dụng theo đối tượng khách hàng...................................................39 Hình 2.3: Tình hình dư nợ CVTD .................................................................................52 Hình 2.4: Tình hình dư nợ cho vay theo lĩnh vực .........................................................55 Hình 2.5 - Thu lãi CVKHCN qua các năm ...................................................................58 Hình 2.6: Nợ quá hạn của hoạt động CVTD.................................................................59 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Khi nền kinh tế phát triển thì thu nhập cũng như như mức sống của người dân được cải thiện rõ rệt. Vì thế mà nhu cầu về tiêu dùng, mua sắm nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân cũng ngày một gia tăng. Những người nghèo và khá thì mong muốn có nhà, có xe, có tivi, máy giặt để cuộc sống đỡ vất vả đi. Còn những người giàu có thì lại mong muốn được ăn ngon mặc đẹp, được đi du lịch, được chăm sóc sức khoẻ, hay cho con cái đi du học …Do đó nhu cầu vay vốn để tiêu dùng đã trở nên quen thuộc và cần thiết đối với các cá nhân, hộ gia đình. Đặc biệt là trong nền kinh tế khó khăn như hiện nay, nhiều doanh nghiệp đã bị chững lại thậm chí không ít doanh nghiệp đã bị phá sản, còn một số thì đang thoi thóp hoạt động rất yếu kém, hàng tồn kho của các doanh nghiệp hầu hết đều bị tồn đọng làm giảm mạnh nhu cầu về vay vốn để quay vòng hoặc mở rộng việc sản xuất kinh doanh. Bên cạnh đó thì các ngân hàng đều đang bị dư thừa nguồn vốn huy động mà không có chỗ để cho vay. Cụ thể là trong những tháng gần đây tăng trưởng tín dụng đã không đạt được mức mong muốn. Vì thế việc thúc đẩy cho vay tiêu dùng sẽ không chỉ giải quyết được phần vốn ứ đọng của các ngân hàng mà còn giúp kích thích tăng trưởng kinh tế. Đây là một giải pháp cần thiết trong bối cảnh kinh tế đất nước hiện nay nói chung và của các ngân hàng nói riêng. Ngoài ra cho vay tiêu dùng cũng mới được quan tâm và phát triển những năm gần đây, thị trường bán lẻ nói chung cũng như cho vay tiêu dùng nói riêng vẫn còn rất nhiều tiềm năng để tiếp tục phát triển.Tuy nhiên mở rộng cho vay tiêu dùng cũng là một thách thức không dễ dàng bởi đi kèm với nó cũng có không ít rủi ro. Vì vậy các ngân hàng cần phải mở rộng một cách có chiến lược và các khoản cho vay tiêu dùng phải được quản lý chặt về chất lượng. Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển(BIDV) chi nhánh Thăng Long là một ngân hàng có lịch sử hoạt động khá lâu đời cho đến nay cũng đã đạt được không ít thành tựu, và là một trong những chi nhánh đi đầu trong việc phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ của hệ thống BIDV. Xuất phát là một phòng chuyên quản với nhiệm vụ cấp phát vốn xây dựng cầu Thăng Long nay đã không ngừng phát triển và đa dạng hoá hoạt động. Đặc biệt nắm bắt được nhu cầu vay vốn tiêu dùng của các cá nhân, hộ gia đình trên địa bàn, chi nhánh Thăng Long đang tập trung tìm mọi giải pháp để mở rộng hoạt động này một cách có hiệu quả. Nhận thấy được tầm quan trọng của vấn đề nêu trên, cùng với những kiến thức được học tập tại trường và tìm hiểu được qua quá trình thực tập tại ngân hàng BIDV
  • 10. Thăng Long, em đã chọn đề tài: “Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh Thăng Long”. 2. Mục đích nghiên cứu Nghiên cứu những lý luận cơ bản về vấn đề cho vay tiêu dùng, các đối tượng, đặc điểm, vai trò và hiệu quả của cho vay tiêu dùng đối với nhóm khách hàng cá nhân và hộ gia đình của ngân hàng. Xém xét và đánh giá một cách tổng quát về hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng BIDV chi nhánh Thăng Long, tìm ra những hạn chế và thiếu sót trong hoạt động cho vay tiêu dùng, từ đó đưa ra những giải pháp nhằm cải thiện và mở rộng hoạt động này. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu vào hoạt động cho vay tiêu dùng, chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng và tìm kiếm các giải pháp để mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng BIDV – Thăng Long Phạm vi nghiên cứu: Về không gian: Ngân Hàng TMCP BIDV – Thăng Long Về thời gian : Từ năm 2011 - 2013 4. Phƣơng pháp nghiên cứu - Thu thập, tổng hợp các số liệu thực tế về hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long. - Ghi nhận các ý kiến, nhận định của các bộ cho vay tiêu dùng về nguyên nhân dẫn đến thực trạng và những khó khăn trong quá trình triển khai thực hiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại chi nhánh. - Phương pháp thống kê, đối chiếu, so sánh để phân tích, đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ĐT & PT Việt Nam – Chi nhánh Thăng Long, tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến tình trạng đó rồi từ đấy đưa ra những giải pháp khắc phục và mở rộng. 5. Kết cấu của đề tài Nội dung chính của đề tài được chia làm 3 chương:  Chƣơng 1: Lý luận chung về hoạt động cho vay tiêu dùng và mở rộng cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng thƣơng mại.  Chƣơng 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển – chi nhánh Thăng Long.  Chƣơng 3: Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Đầu tƣ & Phát triển – chi nhánh Thăng Long. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. LÍ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG VÀ MỞ RỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại. 1.1.1. Khái niệm Theo Luật các tổ chức tín dụng 2010, hoạt động ngân hàng là việc kinh doanh, cung ứng thường xuyên một hoặc một số các nghiệp vụ sau: nhận tiền gửi, cấp tín dụng và cung ứng dịch vụ thanh toán qua tài khoản. Trong đó, “cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”. Điều 4 Luật các tổ chức tín dụng năm 2010 giải thích: “Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. Trong đó cho vay tiêu dùng: là khoản tín dụng mà ngân hàng cấp cho các khách hàng là cá nhân, hộ gia đình nhằm tài trợ cho các nhu cầu chi tiêu như: mua sắm nhà ở, phương tiện đi lại, trang thiết bị, y tế và giáo dục…nhằm nâng cao chất lượng cuộc sống của cá nhân và hộ gia đình. Như vậy, cho vay tiêu dùng là quan hệ kinh tế giữa một bên là ngân hàng và một bên là các cá nhân, người tiêu dùng. Trong đó, ngân hàng chuyển giao tiền cho khách hàng với nguyên tắc khách hàng sẽ hoàn trả cả gốc và lãi tại một thời điểm xác định trong tương lại, nhằm giúp khách hàng có thể sử dụng các hàng hóa, dịch vụ trước khi họ có đủ khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng mức sống cao hơn. Nhìn dưới khía cạnh kinh tế xã hội, cho vay tiêu dùng là một sản phẩm tín dụng rất cần thiết trong cuộc sống. Nó giúp cho người tiêu dùng có thể sử dụng hàng hóa, dịch vụ như mua xe máy, ô tô, nhà cửa, các vật dụng gia đình cao cấp, nhu cầu y tế, giáo dục… ngay khi mà khả năng tài chính của họ chưa thể chi trả được. Đặc biệt là những năm gần đây cho vay tiêu dùng đã trở thành một sản phẩm phổ biến và ngày càng được người dân ưa chuộng đồng thời cũng được ngân hàng rất quan tâm chú trọng. 1.1.2. Đặc điểm của cho vay tiêu dùng Về quy mô:
  • 12. 2 Vì cho vay tiêu dùng là khoản vay dùng để cấp cho cá nhân và hộ gia đình để chi tiêu cần thiết chứ không nhằm mục đích kinh doanh vì vậy giá trị của các khoản vay thường nhỏ. Ngoài ra hầu hết các khách hàng sẽ đều có một sự tích luỹ trước và ngân hàng chỉ cần hỗ trợ thêm phần thiếu hụt, đó cũng là lý do vì sao giá trị các khoản vay tiêu dùng thường nhỏ. Tuy nhiên số lượng các khoản cho vay tiêu dùng thường lớn, đặc biệt ở các NHTM hoạt động theo định hướng ngân hàng bán lẻ thì số lượng này là rất lớn, do đó chung quy lại tổng dư nợ các khoản cho vay tiêu dùng thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dư nợ của ngân hàng. Về lãi suất: Lãi suất của các khoản cho vay tiêu dùng cao hơn lãi suất cho vay thương mại do phải bao hàm cả một phần bù rủi ro đồng thời vẫn phải đủ để bù đắp chi phí huy động vốn và tuỳ thuộc vào chiến lược của từng ngân hàng mà sẽ được ấn định hoặc thay đổi theo thị trường. Ngân hàng có thể sử dụng rất nhiều cách thức khác nhau để xác định mức lãi suất cho vay mà mình muốn nhưng thông thường được xác định dựa trên mức lãi suất cơ bản cộng phần lợi nhuận cận biên và phần bù rủi ro. Cụ thể theo công thức : Lãi suất cho vay = Chi phí huy động vốn + Rủi ro tốn thất dự kiến + Phần bù kì hạn với những khoản cho vay dài hạn + Lợi nhuận cận biên. Và hiện nay các ngân hàng có rất nhiều phương pháp tính lãi riêng tuỳ thuộc vào tính chất từng khoản vay cũng như mong muốn của khách hàng song thường tập trung vào những phương pháp sau: phương pháp tính lãi đơn, phương pháp tính lãi kép, phương pháp tính lãi suất hiệu dụng,… Nhu cầu cho vay tiêu dùng cũng nhạy cảm theo chu kì và bị ảnh hƣởng bởi trình độ dân trí và mức thu nhập khác nhau. Khi nền kinh tế phát triển, ổn định làm cho con người có niềm tin vào một tương lai tươi sáng thì họ rất sẵn sàng chi tiêu để phục vụ những nhu cầu cá nhân, gia đình nhằm hoàn thiện và nâng cao đời sống nhưng ngược lại trong nền kinh tế suy thoái với nhiều bất ổn gây khó khăn cho hầu hết mọi cá thể trong đấy thì bất cứ ai khi chi tiêu cũng đều cần suy nghĩ rất nhiều và chỉ khi cảm thấy rất cần thiết họ mới sẵn lòng chi tiêu làm cho nhu cầu vay tiêu dùng cũng giảm xuống. Bên cạnh đó những người có mức thu nhập cao đều có xu hướng vay nhiều hơn so với thu nhập hàng năm mà mình có được hoặc những người làm chủ gia đình có dân trí cao thì thường coi việc vay mượn để tiêu dùng như một công cụ để đạt được mức sống mà mình mong muốn. Về rủi ro: Thang Long University Library
  • 13. 3 Khi cho vay phục vụ mục đích tiêu dùng ngân hàng phải đối mặt với nhiều rủi ro dẫn đến nguy cơ mất vốn lớn. Rủi ro về lãi suất : Chỉ xảy ra đối với những ngân hàng có chiến lược giữ lãi suất cho vay tiêu dùng cố định thì khi lãi suất trên thị trường tăng còn lãi suất cho vay tiêu dùng vẫn không đổi sẽ dẫn đến ngân hàng phải bù đắp một phần lãi suất huy động vốn. Do lãi suất cho vay tiêu dùng được xác định dựa trên lãi suất cơ bản cộng với phần bù rủi ro và lãi suất cận biên Rủi ro về tín dụng : Nguồn tài chính dùng để chi trả cho khoản vay lại không dựa vào lợi nhuận hay do khoản vay ấy mang lại mà lại dựa vào thu nhập của người đi vay điều đó mang lại những rủi ro khách quan lẫn chủ quan như là ; tình hình kinh tế vi mô, vĩ mô bất ổn, lạm phát, thất nghiệp, tệ nạn xã hội, thiên tai… Rủi ro về thông tin bất cân xứng : Các thông tin mà ngân hàng có được đều do khách hàng chủ động cung cấp nhưng so với các khách hàng doanh nghiệp thì chất lượng thông tin sẽ không được chính xác và đảm bảo bằng, có thể người đi vay sẽ chỉ cung cấp những thông tin có lợi cho bản thân và dấu nhèm những thông tin bất lợi để dễ dàng được ngân hàng chấp nhận làm cho gia tăng thêm các rủi ro cho khoản vay. Rủi ro về đạo đức : Tư cách khách hàng là yếu tố rất khó xác định nhưng lại là yếu tố quyết định tới khả năng hoàn trả nợ vay. Khách hàng có thể sử dụng vốn của ngân hàng để chi tiêu nhưng sau đấy lại không hoàn trả nợ gốc và lãi. Về lợi nhuận: Vì cho vay tiêu dùng luôn tiềm ẩn rủi ro ở mức cao vậy nên lợi nhuận kì vọng từ nguồn cho vay tiêu dùng mang lại cũng lớn. 1.1.3. Vai trò của cho vay tiêu dùng Đối với cá nhân, hộ gia đình: - Cho vay tiêu dùng sẽ đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của người dân từ việc ăn ở, sinh hoạt đến y tế, giáo dục, giải trí, du lịch…Nhờ thế tạo ra môi trường sống tốt hơn, nâng cao cả về đời sống vật chất lẫn tinh thần cũng như trình độ dân trí của con người. Và làm động lực để người dân có thể phát triển bản thân hơn nữa, tái tạo sức lao động, kích thích người dân làm việc tích cực, sáng tạo nâng cao năng suất. - Bên cạnh đó mở rộng cho vay tiêu dùng sẽ làm giảm đi hiện tượng cho vay nặng lãi giúp cho người nghèo giảm bớt các gánh nặng về trả tiền lãi cao. Qua đó người dân có thể tăng tích luỹ để đầu tư phát triển như: mua nhà ở, mua phương tiện đi lại, du học, giải trí… đời sống nhân dân được sung túc và phát triển hơn. Đối với ngân hàng:
  • 14. 4 - Cho vay tiêu dùng vẫn luôn là một trong những hoạt động được quan tâm và mở rộng ở hầu hết các ngân hàng bởi đối với thị trường bán lẻ nói chung cũng như cho vay tiêu dùng nói riêng thì Việt Nam như một miếng mồi béo bở vẫn còn nhiều tiềm năng cần được khai thác phát triển chính vì thế đã thu hút được không ít các ngân hàng trong và ngoài nước và mỗi ngân hàng đều đưa ra những điều kiện hấp dẫn để thu hút khách hàng. - Cho vay tiêu dùng không chỉ đóng góp một phần lớn lợi nhuận cho các ngân hàng mà còn giúp các ngân hàng giải quyết các khó khăn về nguồn vốn đầu ra đang bị tắc nghẽn hiện nay. Nền kinh tế bị khủng hoảng và suy thoái những năm gần đây đã làm cho các doanh nghiệp kinh doanh điêu đứng hàng loạt người phá sản và vỡ nợ ngay cả các cá nhân cũng không ngoại lệ và việc còn tồn đọng không ít hàng tồn kho làm chậm vòng quay vốn của các doanh nghiệp cũng kéo theo việc giảm nhu cầu đi vay đối với các ngân hàng và làm cho các ngân hàng lại bị ứ đọng về vốn trong khi vẫn phải trang trải những chi phí huy động vốn thì hiện nay cho vay tiêu dùng đã trở thành chiếc phao cứu nguy. - Hoạt động cho vay tiêu dùng còn giúp mở rộng quan hệ với khách hàng, từ đó làm tăng khả năng huy động các loại tiền gửi cho ngân hàng, tạo nguồn vốn huy động dân cư lớn. - Cho vay tiêu dùng tạo điều kiện cho các NHTM đa dạng hóa hoạt động kinh doanh, mở rộng các sản phẩm, nâng cao cơ hội tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng khác nhau, nhờ đó nâng cao được thu nhập và phân tán rủi ro cho ngân hàng. - Cho vay tiêu dùng cũng là một giải pháp để ngân hàng quảng bá hình ảnh rất hiệu quả, góp phần làm tăng thị phần của các NHTM, đưa hình ảnh của ngân hàng đến gần hơn với khách hàng, cung cấp cho khách hàng danh mục sản phẩm đa dạng, phù hợp với nhiều đối tượng khách hàng. Đối với nền kinh tế - Cho vay tiêu dùng có vai trò quan trọng trong việc kích cầu từ đó tạo yếu tố kích thích sản xuất phát triển, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo việc làm và từ đó làm tăng thu nhập, tạo khả năng tiết kiệm. CVTD cung cấp nguồn tài chính, trang trải các nhu cầu chi tiêu của người dân, kích thích tiêu dùng, thúc đẩy các thành phần xã hội cùng tham gia tiêu dùng, từ đó gia tăng cầu trong nước trong cơ cấu tổng sản phẩm quốc nội, hạn chế sự phụ thuộc vào cầu nước ngoài (xuất khẩu), do đó thúc đẩy kinh tế phát triển bền vững. - Cho vay tiêu dùng tạo cơ hội giảm chi phí giao dịch, trao đổi mở rộng thị trường hàng hóa, dịch vụ và phân công lao động xã hội, giảm thiểu nạn cho vay nặng lãi. Thông qua hoạt động CVTD sẽ giúp các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh tiêu Thang Long University Library
  • 15. 5 dùng thu hồi vốn, tăng vòng quay vốn và kích thích sản xuất tiêu thụ hàng hóa tiêu dùng. Nếu Nhà nước có chính sách, chiến lược đứng đắn trong định hướng cho các NHTM phát triển cho vay với các tầng lớp dân cư sẽ góp phần vào việc sử dụng hiệu quả các nguồn lực phục vụ cho phát triển, tăng sản lượng tạo việc làm, tạo nguồn thu nhập cho người lao động. Việc mở rộng và cho vay tiêu dùng một cách có hiệu quả sẽ góp phần đảm bảo sự an sinh cho xã hội. - Cho vay tiêu dùng mở rộng cơ hội huy động vốn và phát triển dịch vụ ngân hàng của các NHTM, cơ hội tiếp cận với nguồn vốn an toàn của các tầng lớp dân cư. Thị trường tài chính được mở rộng sẽ làm tăng khả năng tiếp cận với nguồn vốn của người lao động. 1.1.4. Quy trình cho vay tiêu dùng Quy trình cho vay là trình tự các bước mà ngân hàng thực hiện cho vay đối với khách hàng. Quy trình cho vay phản ánh nguyên tắc cho vay, phương pháp cho vay, trình tự giải quyết các công việc, thủ tục hành chính và thẩm quyền giải quyết các vấn đề liên quan đến hoạt động cho vay tiêu dùng. Quy trình CVTD về cơ bản cũng giống như quy trình cho vay thông thường: được bắt đầu từ khi cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ khách hàng và kết thúc khi tất toán thanh lý hợp đồng cho vay. Khái quát lại Quy trình cho vay gồm 4 khâu cơ bản, theo trình tự: Sơ đồ 1.1. Quy trình CVTD a) Thiết lập hồ sơ cho vay Thiết lập hồ sơ cho vay Phân tích cho vay Giám sát và quản lý cho vay Quyết định cho vay
  • 16. 6 Hồ sơ tín dụng của một ngân hàng là tài liệu bằng văn bản, biểu hiện mối quan hệ tổng thể của ngân hàng với khách hàng vay vốn. Chất lượng tín dụng phụ thuộc rất lớn vào sự hoàn chỉnh và chính xác của hồ sơ cho vay. Vì vậy, khi thiết lập một hồ sơ cho vay phải đảm bảo các yếu tố: - Các thông tin cơ bản về khách hàng xin vay. - Thông tin về tài chính hiện tại của khách hàng xin vay. - Lịch sử tài chính của khách hàng xin vay. - Thông tin về mục đích vay vốn. - Đánh giá nhận xét của ngân hàng về khách hàng. - Thỏa thuận giữa n ề việc vay vố ả nợ. - Những thông báo của ngân hàng cho khách hàng. Sau khi tiếp cận với nhu cầu vay vốn của khách hàng, đánh giá sơ bộ về nhu cầu vay vốn và khả năng tài chính của khách hàng, tùy vào kỹ thuật cho vay và quy mô của các khoản vay mà NHTM quy đinh việc thiết lập bộ hồ sơ cho phù hợp. Bộ hồ sơ cho vay thường bao gồm: i. Hồ sơ do khách hàng lập và cung cấp cho ngân hàng: Hồ sơ pháp lý bao gồm: - Các tài liệu chứng minh năng lực pháp luật dân sự, hành vi dân sự: Sổ hộ khẩu đối với cá nhân, hộ gia đình, chứng minh thư, đăng ký kết hôn… - Giấy phép kinh doanh được cấp có thẩm quyền cấp đối với hộ kinh doanh. - Giấy tờ hợp pháp hợp lệ được giao cho thuê quyền sử dụng đất, Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. - Các giấy tờ khác cần thiết theo quy định của pháp luật. Hồ sơ vay vốn có hai loại: Đối với cá nhân vay vốn không có tài sản đảm bảo (cho vay tín chấp): Thì hồ sơ vay vốn thông thường chỉ gồm giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng) kiêm phương án trả nợ, hồ sơ chứng minh thu nhập (sao kê tài khoản lương 3 tháng gần nhất có xác nhận của ngân hàng phát hành), bản sao hợp đồng lao động hoặc các giấy tờ khác có giá trị tương đương có xác nhận của cơ quan công tác, hoá đơn điện nước, điện thoại tại nơi ở hiện tại. Đối với cá nhân vay vốn có tài sản đảm bảo, phải thực hiện thế chấp cầm cố: Thang Long University Library
  • 17. 7 Thì hồ sơ vay vốn gồm có: giấy đề nghị vay vốn (theo mẫu của ngân hàng), giấy tờ chứng minh nguồn thu nhập, các giấy tờ liên quan đến tài sản đảm bảo, tài sản bảo lãnh của bên thứ ba ( là cha, mẹ, anh chị em ruột, người hôn phối, của khách hàng đi vay,hồ sơ đảm bảo tiền vay theo quy định, hoá đơn điện nước, điện thoại tại nơi ở hiện tại. ii. Hồ sơ do ngân hàng lập gồm: - Các báo cáo về thẩm định, tái thẩm định. - Các loại thông báo như: thông báo từ chối cho vay, thông báo cho vay, thông báo gia hạn nợ, thông báo đến hạn nợ, thông báo nợ quá hạn, thông báo tạm ngừng cho vay, thông báo chấm dứt cho vay. - Xác nhận nghĩa vụ trả nợ gửi đến cơ quan người vay vốn đang công tác. - Báo cáo kiểm tra sử dụng vốn vay, báo cáo phân tích tình hình tài chính. - Sổ theo dõi cho vay và thu nợ. iii. Hồ sơ do ngân hàng và khách hàng cùng lập gồm: - Hợp đồng tín dụng hoặc sổ vay vốn. - Hợp đồng bảo đảm tiền vay như hợp đồng cầm cố thế chấp tài sản, hợp đồng bảo lãnh vay vốn Ngân hàng,… b) Phân tích cho vay Mục tiêu kinh doanh hàng đầu của các NHTM là lợi nhuận, tuy nhiên phải trên cơ sở tổng hòa các yếu tố liên quan đến hoạt động kinh doanh, quá trình cho vay tìm kiếm lợi nhuận các NHTM luôn gặp phải một “rào cản” đó là rủi ro. Để phòng ngừa, hạn chế rủi ro, vấn đề quản trị rủi ro trong hoạt động cho vay luôn là ưu tiên số một của các NHTM, quan trọng nhất là phân tích đánh giá một cách toàn diện khách hàng trước khi cho vay. Các nội dung cần phân tích gồm: i. Phân tích đánh giá khách hàng Đối với khách hàng vay vốn nhằm mục đích tiêu dùng cho cá nhân sẽ dựa vào những tài liệu sau: Tài liệu sẽ gồm hợp đồng lao động, bảng lương, sao kê tài khoản, phương án sử dụng vốn vay và trả nợ, giấy tờ xác minh thu nhập … Hoạt động đánh giá khách hàng với đối tượng này đa dạng hơn đới với cho vay sản xuất kinh doanh, thể hiện qua cách cán bộ tín dụng tiếp cận với khách hàng, cách đối thoại, loại hình công việc, lĩnh vực hoạt động của khách hàng.
  • 18. 8 Sau khi xem xét tính hợp pháp, hợp lệ của các tài liệu nêu trên, các NHTM sẽ tiến hành thẩm định về khách hàng vay vốn thông qua các hồ sơ chứng từ thu thập được. ii. Thẩm định phƣơng án vay vốn Việc quyết định cho vay sẽ dẫn đến rủi ro, nếu nội dung thẩm định không chi tiết, đầy đủ, việc đánh giá phân tích khách hàng không khách quan và chính xác, từ đó dẫn đến các quyết định sai lệch và gây ra rủi ro cho ngân hàng. Khi tiếp nhận một hồ sơ vay vốn do khách hàng gửi tới, đặc biệt là khách hàng mới quan hệ với ngân hàng thì cán bộ cho vay phải điều tra phân tích kỹ lưỡng những thông tin do khách hàng cung cấp. Việc phân tích đánh giá khách hàng vay vốn phải làm rõ được hai vấn đề cơ bản là xác nhận thông tin do khách hàng cung cấp có tính trung thực không và đưa ra những thông tin, nhận định mới. Tuỳ theo khách hàng và phương án vay vốn, khi thẩm định, cán bộ cho vay có thể sử dụng kết hợp nhiều nguồn thông tin khác nhau: xem xét trên hồ sơ, gặp gỡ trao đổi trực tiếp với khách hàng, xuống kiểm tra thực tế tình hình của khách hàng, kết hợp với các nguồn thông tin khác như: từ bạn hàng; đối thủ cạnh tranh; các cơ quan quản lý; các ngân hàng khác thông qua mối quan hệ và qua CIC;.... để đánh giá khách hàng được chính xác, khách quan. c) Quyết định cho vay Sau quá trình thẩm định hồ sơ vay vốn ngân hàng sẽ đưa ra quyết định cho vay hay không. Nếu từ chối cho khách hàng vay tiền, ngân hàng cần thông báo bằng văn bản ghi rõ lý do từ chối đề nghị vay vốn của khách hàng, chuyển gửi cho khách hàng tránh thắc mắc sau này. Nếu quyết định cho khách hàng vay vốn, ngân hàng cùng khách hàng sẽ tiến hành ký kết hợp đồng cho vay và hợp đồng đảm bảo tiền vay. d) Kiểm tra, giám sát và xử lý vốn vay Giám sát và quản lý vốn vay được tiến hành từ khi tiền vay phát ra cho đến khi khoản vay được hoàn trả, nhằm đôn đốc khách hàng thực hiện đúng và đầy đủ những cam kết thỏa thuận trong hợp đồng cho vay, phù hợp với đặc điểm hoạt động của ngân hàng và mục đích sử dụng vốn của khách hàng. Nội dung kiểm tra như sau: Sau khi phát tiền vay trong một thời gian nhất định cán bộ cho vay kiểm tra việc sử dụng tiền vay của khách hàng theo các nội dung đã thỏa thuận giữa khách hàng và ngân hàng đã được ghi trong hợp đồng cho vay. Ngân hàng theo dõi các khế ước còn dư nợ, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn. Thang Long University Library
  • 19. 9 Định kỳ cán bộ ngân hàng phải kiểm tra và phân tích tình hình cụ thể của khách hàng để phát hiện nợ quá hạn, nợ khó đòi để đề nghị các biện pháp xử lý thích hợp. Để đảm bảo an toàn vốn vay, ngân hàng nên chú ý kiểm tra tài sản đảm bảo tiền vay như tài sản thế chấp, cầm cố và bảo lãnh của khách hàng vay vốn. 1.1.5. Phân loại cho vay tiêu dùng Việc phân loại cho vay tiêu dùng được dựa trên nhiều tiêu thức khác nhau, giúp có cái nhìn toàn diện về cho vay tiêu dùng ở những góc độ khác nhau. Phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro cho vay.  Căn cứ vào mục đích sử dụng vốn có thể phân loại cho vay tiêu dùng thành hai loại: Cho vay tiêu dùng cƣ trú: là các khoản vay nhằm tài trợ cho nhu cầu mua sắm, xây dựng hoặc cải tạo nhà ở của khách hàng. Các khoản vay này thường làm tăng nhu cầu vay vốn dài hạn của khách hàng (khoảng trên dưới 15 năm) và tài sản thế chấp chính là bất động sản đó. Hầu như các khoản vay tiêu dùng dài hạn đều áp dụng lãi suất được điều chỉnh định kì theo một lãi suất cơ sở. Cho vay tiêu dùng phi cƣ trú: là các khoản vay tài trợ cho việc trang trải các chi phí mua sắm xe cộ, đồ dùng gia đình, chi phí giáo dục, y tế, giải trí và du lịch,… Trong đó, bao gồm: Cho vay mua ô tô: Những khoản cho vay mua ô tô đơn giản là những khoản vay mà người tiêu dùng dùng để mua phương tiện phục vụ cho sinh hoạt hàng ngày. Ngoài các NHTM, dịch vụ cho vay tiêu dùng để mua ô tô còn do những hãng kinh doanh ô tô cung ứng cho khách hàng của mình. Để giảm thiểu đối thủ cạnh tranh, các NHTM thường chọn những hãng kinh doanh ô tô để làm đối tác, gián tiếp cung ứng dịch vụ cho vay tiêu dùng cho khách hàng và chiết khấu hoa hồng cho các hãng này. Cho vay đi du học và đi học: học sinh, sinh viên là những đối tượng của dịch vụ cho vay tiêu dùng này nhằm mục đích đi học trong nước hoặc du học. Những khoản vay này ngân hàng thường cho vay với một mức nhất định, không quá lớn với lãi suất ưu đãi. Ở các nước phát triển, những khoản vay đi du học hoặc đi học được học sinh, sinh viên thực hiện rất nhiều và các ngân hàng cũng tạo điều kiện tối đa cho những đối tượng khách hàng này. Cho vay tiêu dùng khác: ngoài những khoản cho vay nói trên thì các NHTM còn cho vay tiêu dùng vào các mục đích khác nhau như: Cho vay theo thẻ tín dụng, cho vay để mua các trang thiết bị, nội thất, đồ gia dụng, cho vay để chi trả các chi phí y tế,…  Căn cứ vào hình thức có thể chia cho vay tiêu dùng thành hai loại:
  • 20. 10 Cho vay tiêu dùng gián tiếp: là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh do những công ty bán lẻ đã bán chịu hàng hóa hoặc cung cấp dịch vụ cho người tiêu dùng. Hình thức này các ngân hàng thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Sơ đồ 1.2 Quy trình cho vay tiêu dùng gián tiếp (1) Ngân hàng và các công ty bán lẻ ký hợp đồng mua bán nợ. Trong hợp đồng, ngân hàng thường đưa ra các điều kiện về đối tượng khách hàng được bán chịu, số tiền bán chịu tối đa và loại tài sản bán chịu (2) Công ty bán lẻ và người tiêu dùng ký kết hợp đồng bán chịu hàng hóa. Thông thường, người tiêu dùng phải trả trước một phần giá trị tài sản. (3) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng (4) Công ty bán lẻ bán bộ chứng từ bán chịu hàng hóa cho ngân hàng (5) Ngân hàng thanh toán tiền cho công ty bán lẻ (6) Người tiêu dùng thanh toán tiền trả góp cho ngân hang Cho vay tiêu dùng gián tiếp có một số ưu điểm sau: - Cho phép ngân hàng dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay - Các ngân hàng thương mại sẽ tiết kiệm và giảm được các chi phí cho vay, - Là nguồn gốc của việc mở rộng quan hệ với khách hàng và các hoạt động ngân hàng khác. - Trong trường hợp ngân hàng có quan hệ tốt với những công ty bán lẻ thì cho vay tiêu dùng gián tiếp có mức độ rủi ro thấp hơn cho vay tiêu dùng trực tiếp, Bên cạnh một số ưu điểm trên, cho vay tiêu dùng gián tiếp còn có một số nhược điểm: - Ngân hàng không trực tiếp tiếp xúc với người tiêu dùng đã được bán chịu mà thông qua doanh nghiệp. NGÂN HÀNG CÔNG TY BÁN LẺ NGƯỜI TIÊU DÙNG (1) (4) (5) (6) (3) (2) Thang Long University Library
  • 21. 11 - Thiếu sự kiểm soát của ngân hàng( trong và sau khi vay vốn)khi công ty bán lẻ thực hiện việc bán chịu hàng hóa. - Kỹ thuật và quy trình của nghiệp vụ cho vay này rất phức tạp.  Do những nhược điểm trên nên trên thực tế, nhiều ngân hàng không mặn mà với cho vay tiêu dùng gián tiếp. Những ngân hàng nào tham gia vào hoạt động này thì đều có các cơ chế kiểm soát tín dụng chặt chẽ. Cho vay tiêu dùng trực tiếp: là các khoản cho vay tiêu dùng trong đó ngân hàng trực tiếp tiếp xúc và cho khách hàng vay cũng như trực tiếp thu nợ từ khách hàng. Sơ đồ 1.3 Quy trình cho vay tiêu dùng trực tiếp (1) Ngân hàng và người tiêu dùng kí kết hợp đồng (2) Người tiêu dùng trả trước một phần số tiền mua tài sản cho công ty bán lẻ (3) Ngân hàng thanh toán số tiền mua tài sản còn thiếu cho công ty bán lẻ (4) Công ty bán lẻ giao tài sản cho người tiêu dùng (5) Người tiêu dùng thanh toán tiền vay cho ngân hàng. Ưu điểm của cho vay tiêu dùng trực tiếp: - Ngân hàng có thể tận dụng được hết các kĩ năng, trình độ, kiến thức cũng như kinh nghiệm của nhân viên tín dụng. Do đó chất lượng của các khoản vay tín dụng trực tiếp thường cao hơn. Bên cạnh đó, nhân viên tín dụng cũng có xu hướng coi trọng đến việc tạo ra các khoản vay có chất lượng tốt hơn trong khi nhân viên tín dụng của công ty bán lẻ thường chỉ chú trọng đến việc bán cho nhiều hàng để tăng doanh thu - Cho vay tín dụng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tín dụng gián tiếp, tiết kiệm thời gian cho khách hàng và giảm thiểu rủi ro cho ngân hàng. - Do đối tượng khách hàng rất rộng nên việc đưa ra các dịch vụ tiện ích mới là rất thuận lợi đồng thời là hình thức để tăng cường quảng bá hình ảnh cho ngân hàng. NGÂN HÀNG CÔNG TY BÁN LẺ NGƯỜI TIÊU DÙNG (3) (2) (4) (5) (1)
  • 22. 12 Tuy nhiên, cho vay tiêu dùng trực tiếp cũng có mặt hạn chế đó là món vay thƣờng nhỏ lẻ nên làm tăng chi phí và ngân hàng cũng khó khăn hơn trong việc quản lý các món vay và mở rộng quan hệ tín dụng với khách hàng.  Căn cứ vào phƣơng thức hoàn trả có thể chia thành 3 loại Cho vay tiêu dùng trả góp: - Đây là hình thức cho vay tiêu dùng trong đó người đi vay trả nợ (bao gồm số tiền gốc và lãi) cho ngân hàng nhiều lần, theo những kỳ hạn nhất định (hàng tháng, quý, hoặc 6 tháng), riêng những khoản vay ngắn hạn dưới 1 năm thì thường người đi vay sẽ trả nợ vào cuối kì. - Phương thức này thường được áp dụng đối với các khoản vay trung và dài hạn dùng để mua sắm tài sản cố định nên thường có giá trị lớn. Và áp dụng cho những người có thu nhập định kì không đủ để trang trải cho toàn bộ số vay một lần. Số tiền trả mỗi kì sẽ được ngân hàng tính toán sao cho phù hợp với thu nhập của người đi vay để đảm bảo được khả năng thanh toán. - Đây là loại hình cho vay phổ biến của các ngân hàng thương mại vì sẽ giúp cho khách hàng không bị áp lực trả nợ cao vào cuối kì. - Đối với hình thức cho vay tiêu dùng này, các ngân hàng thường chú ý tới một số vấn đề cơ bản sau: - Loại tài sản được tài trợ: Ngân hàng thường tài trợ cho những tài sản có giá trị lớn, thời hạn sử dụng lâu bền. Vì đối với những loại tài sản như vậy, người tiêu dùng sẽ được hưởng những tiện ích từ chúng trong một thời gian dài, kéo theo thiện chí trả nợ của khách hàng sẽ tốt hơn. - Số tiền phải trả trước: Thông thường, ngân hàng yêu cầu khách hàng phải thanh toán trước một phần giá trị tài sản cần mua sắm, ngân hàng sẽ cho vay phần tiền còn lại. Số tiền trả trước cần phải đủ lớn để một mặt, làm cho người đi vay nghĩ rằng họ chính là chủ sở hữu của tài sản, có trách nhiệm hơn trong việc trả nợ, mặt khác có tác dụng hạn chế rủi ro cho ngân hàng. Số tiền trả trước ít hay nhiều phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố: loại tài sản, thị trường tiêu thụ tài sản đã qua sử dụng, môi trường kinh tế, năng lực tài chính của khách hàng, chính sách cho vay của mỗi NHTM. - Chi phí tài trợ: Là chi phí mà người đi vay phải trả cho ngân hàng cho việc sử dụng vốn. Chi phí tài trợ chủ yếu bao gồm lãi vay và các chi phí khác có liên quan. Chi phí tài trợ phải trang trải được cho chi phí vốn tài trợ, chi phí hoạt động, rủi ro, đồng thời mang lại một phần lợi nhuận thỏa đáng cho ngân hàng. - Điều khoản thanh toán: Khi xác định các điều khoản liên quan đến việc thanh toán nợ của khách hàng, ngân hàng thường chú ý tới: số tiền thanh toán mỗi kì phải phù hợp với khả năng về thu nhập, trong mối quan hệ hài hòa với các nhu cầu chi tiêu Thang Long University Library
  • 23. 13 khác của khách hàng; giá trị của tài sản tài trợ không được thấp hơn số tiền tài trợ chưa thu hồi; kì hạn trả nợ phải thuận lợi cho việc trả nợ của khách hàng (thường theo tháng); thời gian tài trợ không nên quá dài. - Số tiền khách hàng phải thanh toán cho ngân hàng mỗi định kì: có thể tính bằng một số các phương pháp như phương pháp gộp (Add-on Method), phương pháp lãi đơn; phương pháp hiện giá. Ưu điểm của cho vay tiêu dùng trả góp: Đây là hình thức tín dụng tài trợ cho người mua thông qua đó khuyến khích tiêu thụ hàng hoá. Hình thức này đem lại nhiều thuận lợi cho người vay hơn là việc hình thức cho vay.thu hồi lãi và gốc trong một lần vì thế mà cho vay trả góp chiếm tỷ trọng lớn trong cho vay tiêu dùng. Hạn chế của cho vay tiêu dùng trả góp: Cho vay tiêu dùng cũng tiềm ẩn những rủi ro lớn vì tài sản khách hàng thế chấp cũng đồng thời là tài sản mua trả góp và tiền trả định kì lại phụ thuộc vào thu nhập của người vay. Nếu như người vay gặp phải các rủi ro như mất việc, tai nạn, ốm đau,..thì cũng ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả nợ. Vậy nên lãi suất cho vay trả góp thường là cao nhất trong khung lãi suất cho vay của các ngân hàng. Cho vay tiêu dùng phi trả góp: Theo phương thức này, tiền vay được khách hàng thanh toán cho ngân hàng chỉ một lần khi đến hạn. Thường các khoản cho vay tiêu dùng phi trả góp có giá trị nhỏ với thời hạn vay không dài như vay để thanh toán tiền viện phí, nghỉ dưỡng, mua sắm các vật dụng gia đình hoặc cho vay cầm cố các giấy tờ có giá để sử dụng cho mục đích tiêu dùng. Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: - Cho vay tiêu dùng tuần hoàn là các khoản vay mà ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành séc được phép thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. - Theo phương thức này, trong thời hạn tín dụng được thỏa thuận trước, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập của khách hàng có được từng kì, khách hàng được ngân hàng cho phép thực hiện vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn, theo một hạn mức tín dụng. - Loại cho vay này giúp khách hàng thuận tiện trong việc sử dụng nguồn tiền linh động, thông thường đây là các khoản vay nhỏ khách hàng có luồng tiền ra – vào thường xuyên. - Các khoản vay này chiếm tỷ lệ lớn nhất trong sự tăng trưởng của hoạt động cho vay tiêu dùng.
  • 24. 14 - Tuy nhiên do những khoản vay này không được đảm bảo cùng với chi phí điều hành quản lý cao như chi phí dự trữ quỹ, chi phí kiểm tra thẻ tín dụng bao gồm kiểm tra tín dụng lừa đảo và những mất mát trong thu ngân,.. nên lãi suất của tín dụng tuần hoàn là tương đối cao. - Trong đó lãi khách hàng phải trả mỗi kì có thể tính dựa trên một trong ba cách: Lãi được tính dựa trên số dư nợ đã được điều chỉnh; Lãi được tính dựa trên số dư nợ trước khi được điều chỉnh; Lãi được tính dựa trên cơ sở dư nợ bình quân  Căn cứ vào phƣơng thức bảo đảm tiền vay có thể chia làm 3 loại: Cho vay cầm đồ:Là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay nhằm mục đích tiêu dùng nhưng khách hàng giữ tài sản của khách hàng để đảm bảo việc thực hiện các nghĩa vụ của khách hàng. Trong đó danh mục các tài sản được cầm cố sẽ được ngân hàng quy định dựa theo quy định của pháp luật và chính sách tín dụng của ngân hàng. Cho vay thế chấp lƣơng: Thường áp dụng đối với khách hàng có thu nhập và việc làm ổn định ngoài việc chi tiêu hàng tháng vẫn còn đủ khả năng chi trả nợ vay. Số tiền vay sẽ căn cứ vào nhu cầu, thu nhập thường xuyên của khách hàng và giới hạn cho vay của nhân hàng. Cho vay có tài sản đảm bảo hình thành từ tiền vay: Là hình thức cho vay tiêu dùng đối với khách hàng có nhu cầu mua sắm các tài sản có giá trị lớn và thời gian sử dụng lâu dài. Tuỳ thuộc vào khả năng tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng, giá trị của tài sản mua sắm và mức cho vay tối đa dựa trên giá trị tài sản mua sắm mà từ đó ngân hàng sẽ có mức cho vay phù hợp với từng đối tường khách hàng. 1.2. Các văn bản pháp luật quy định về hoạt động cho vay tiêu dùng Hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM cũng tuân theo pháp luật hiện hành về hoạt động cho vay của các NHTM, như sau: Nghị định của Chính phủ số 178/1999/NĐ- CP ngày 29 tháng 12 năm 1999 và nghị định số 85/2002/NĐ- CP ngày 25/10/2002 về đảm bảo tiền vay của các tổ chức tín dụng. Ngày 07/01/2000, NHNN Việt Nam ban hành công văn số 34/CV- NHNN về việc “cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với cán bộ công nhân viên và thu nợ từ tiền lương, trợ cấp và các khoản thu nhập khác”. Quyết định số 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001 ban hành về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng. Quyết định của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước số 127/2005/QĐ- NHNN, số 87/QĐ/2005/QĐ- NHNN ngày 3/2/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành kèm quyết định số 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001. Thang Long University Library
  • 25. 15 Quyết định của Thống đốc NHNN số 783/2005/QĐ- NHNN ngày 31/5/2005 về việc sửa đổi, bổ sung khoản 6 điều 1 của quyết định số 127/2005/QĐ- NHNN ngày 3/2/2005 về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của quy chế cho vay của tổ chức tín dụng đối với khách hàng ban hành thep quyết định số 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/2001. Luật Ngân hàng Nhà nước số 46/2010/QH12. Luật các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12. Chỉ thị 06/CT-NHNN của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam về giải pháp điều hành chính sách tiền tệ, tín dụng và hoạt động ngân hàng trong những tháng cuối năm 2012 và đầu năm 2013. Các Thông tư 13, 14, 15, 16/2013/TT- NHNN về việc quy định lãi suất cho vay ngắn hạn tối đa bằng đồng Việt Nam của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài đối với khách hàng vay để đáp ứng nhu cầu vốn phục vụ một số lĩnh vực, ngành kinh tế. 1.3. Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thƣơng mại 1.3.1. Khái niệm mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại Như chúng ta đều thấy cho vay tiêu dùng ngày càng chứng tỏ được vai trò của mình trong nền kinh tế cũng như đối với khách hàng và các ngân hàng thương mại. Vì thế mà các ngân hàng thương mại đều muốn đi sâu vào lĩnh vực này để mở rộng và cho vay một cách có hiệu quả. “Mở rộng cho vay tiêu dùng là việc NHTM tăng cường sử dụng các nguồn lực của mình nhằm mục đích gia tăng dư nợ CVTD từ đó gia tăng thu nhập từ hoạt động CVTD. Ngoài ra mở rộng cho vay tiêu dùng cũng có thể được hiểu là việc tăng lên về tỷ trọng của CVTD trong tổng tài sản của NHTM, là sự đáp ứng ngày càng tăng về khách hàng, về quy mô, về chất lượng của các khoản vay nhằm mục đích tiêu dùng tại NHTM.” Đối với NHTM hiện đại, mở rộng hoạt động CVTD sẽ góp phần đa dạng hoá hoạt động kinh doanh, nâng cao khả năng đáp ứng nhu cầu về sản phẩm dịch vụ ngân hàng đồng thời mở rộng quan hệ với khách hàng từ đó sử dụng hiệu quả nguồn vốn, phân tán rủi ro, nâng cao thu nhập của NHTM. Vì vậy, trong xu thế cạnh tranh giành thị phần , các NHTM luôn tăng cường sử dụng các nguồn lực như: vốn, nhân lực, công nghệ, mạng lưới, ... vào việc mở rộng hoạt động CVTD.
  • 26. 16 Mở rộng CVTD không chỉ đơn thuần là sự tăng trưởng theo chiều rộng của hoạt động này, mở rộng về quy mô, mà phải bao hàm cả sự đảm bảo chất lượng khoản vay nhằm đạt sự tăng trưởng và phát triển bền vững. Bởi vì: Mở rộng cho vay và chất lượng cho vay tốt là hai vấn đề không thể tách rời. Chất lượng cho vay bảo đảm hiệu quả kinh doanh của ngân hàng về hai mặt: khả năng sinh lời và giảm thiểu rủi ro về sử dụng vốn. Nó phản ánh mức độ thích nghi của ngân hàng với sự thay đổi bên ngoài, nó thể hiện sức mạnh của một ngân hàng trong quá trình cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Tóm lại mở rộng cho vay tiêu dùng có thể hiểu là sự tăng lên cả về số lượng và chất lượng các khoản cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại. 1.3.2. Sự cần thiết phải mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại CVTD có vai trò quan trọng và đem lại nhiều lợi ích đối với bản thân người đi vay (các cá nhân, hộ gia đình), ngân hàng và nền kinh tế. Trong thời điểm nền kinh tế gặp nhiều khó khăn cùng với sự cạnh tranh gay gắt, giành giật thị phần của các NHTM thì việc mở rộng CVTD hiện nay là rất cần thiết bởi các lý do sau đây: Thứ nhất, hoạt động CVTD có mức sinh lời ngày càng tăng. Cho vay khách hàng cá nhân (CVKHCN) từ lâu đã được coi là một phần rất quan trọng của NHTM, đặc biệt là cho vay tiêu dùng được coi là phần quan trọng nhất của ngân hàng bán lẻ. CVKHCN trong đó có cho vay tiêu dùng được coi là cứu cánh cuối cùng của NHTM. Thứ hai, nhu cầu vay vốn của các cá nhân ngày một đa dạng do đời sống người dân ngày càng được cải thiện, nhu cầu chi tiêu của người dân do đó mà tăng lên. Trong những năm gần đây, mức sống được cải thiện, thu nhập tăng lên, người dân có nhiều nhu cầu mua mới, sửa sang nhà cửa, mua sắm vật dùng gia đình giá trị lớn, đi du lịch… Bên cạnh đó thì nhu cầu vay vốn nhỏ để tiêu dùng, kinh doanh hộ gia đình, kinh doanh bất động sản cũng gia tăng mạnh. Trong bối cảnh như vậy, CVTD ra đời là mảng tín dụng có nhiều tiềm năng, đã cung cấp một lượng vốn đáng kể cho nhu cầu của người dân, do đó mở rộng CVTD là điều mà tất cả các ngân hàng đang hướng tới. Thứ ba, mở rộng cho vay đối với cá nhân, hộ gia đình đem lại nhiều lợi ích và tạo ra lợi thế cạnh tranh cho các NHTM. CVTD cùng với lãi suất vay, sản phẩm đa dạng và kì hạn hợp lí sẽ thu hút được nhiều khách hàng đến với NHTM. Việc thu hút được nhiều khách hàng đến với ngân hàng mang lại nhiều lợi ích cho các ngân hàng Thang Long University Library
  • 27. 17 như: phân tán được rủi ro, tạo điều kiện để tăng thu dịch vụ và mở rộng mạng lưới hoạt động do đối tương khách hàng cá nhân, hộ gia đình thường có quy mô nhỏ gọn, địa bàn hoạt động rộng khắp. Bên cạnh đó, số lượng khách hàng cá nhân, hộ gia đình là lớn, quy mô từng khoản vay tuy nhỏ nhưng trải rộng trên hầu hết các ngành nghề, lĩnh vực nên việc mở rộng cho vay với đối tượng này sẽ phân tán được rủi ro. Mặt khác, do tổng số lượng giao dịch lớn, các khách hàng cá nhân, hộ gia đình lại thường có xu hướng trọn gói dịch vụ tại một ngân hàng do đó tạo cơ hội để ngân hàng nâng cao và thay đổi dần cơ cấu thu nhập. Thứ tƣ, mở rộng CVTD sẽ tăng cường cạnh tranh lành mạnh trên thị trường tài chính, góp phần duy trì sự phát triển của ngân hàng. Mở rộng CVTD thể hiện ở doanh số và tốc độ gia tăng doanh số cho vay đối với khách hàng cá nhân, hộ gia đình, ở phạm vi, mức độ, giới hạn tín dụng phải phù hợp với thực lực của ngân hàng, nhưng phải đảm bảo tuân thủ đúng nguyên tắc tín dụng. Trong điều kiện cạnh tranh gay gắt như hiện nay, việc tuân thủ nguyên tắc tín dụng là một nhân tố góp phần quan trọng tạo dựng chỗ đứng và duy trì hoạt động của ngân hàng trên thị trường. Mở rộng cho vay đi đôi với đảm bảo hiệu quả hoạt động luôn là điều mà các NHTM hướng đến, việc nâng cao hiệu quả cho vay đối với KHCN, thu hút được nhiều KHCN giao dịch với ngân hàng sẽ nâng cao vị thế cạnh tranh của ngân hàng. Thứ năm, mở rộng hoạt động CVTD là xu thế đúng đắn của các NHTM hiện nay do tỷ lệ người dân tiếp cận với dịch vụ ngân hàng còn thấp, việc mở rộng CVTD giúp các ngân hàng có thể khai thác và tăng thị phần cho vay cá nhân một cách dễ dàng và vướng phải ít sự cạnh tranh hơn so với thị phần khách hàng doanh nghiệp. Mặc dù, các NHTM đang đẩy mạnh mô hình ngân hàng bán lẻ, hướng đến KHCN nhưng có thể khẳng định rằng, thị trường KHCN là thị trường vẫn đang rất tiềm năng, chưa được khai thác nhiều. Việc mở rộng CVTD là bước đi đúng mang lại lợi nhuận cho ngân hàng, nó góp phần làm tăng khả năng sinh lời của các sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng do giảm được sự chậm trễ, giảm chi phí nghiệp vụ, chi phí quản lý, mang đến những cơ hội kinh doanh đa dạng, hấp dẫn và hiệu quả. Mở rộng cho vay tiêu dùng cũng chính là nâng cao hình ảnh và uy tín của ngân hàng đối với khách hàng, từ đó tạo động lực giúp ngân hàng đầu tư nhiều hơn cho khâu marketting, phát triển sản phẩm và sẵn sàng bỏ ra chi phí lớn để đưa ra các sản phẩm dịch vụ tốt nhất phục vụ khách hàng.
  • 28. 18 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại Mở rộng CVTD phải xác định trên cơ sở đa dạng hóa khách hàng, các loại hình sản phẩm dịch vụ mà ngân hàng cung cấp, phải đáp ứng tối đa các nhu cầu hợp lý của khách hàng về khối lượng sản phẩm cung cấp và sự đa dạng của các hình thức CVTD cũng như các dịch vụ đi kèm theo. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng CVTD có thể có nhiều nhưng về cơ bản phải phản ánh được: tốc độ tăng trưởng cho vay tiêu dùng, doanh số cho vay, tỷ trọng dư nợ cho vay, thu lãi từ cho vay tiêu dùng, lợi nhuận thu được thay đổi theo chiều hướng tăng qua các năm; nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn của hoạt động CVTD thay đổi theo chiều hướng giảm theo thời gian so với kết quả toàn bộ hoạt động cho vay nói chung của Ngân hàng. - Số lƣợng khách hàng cho vay tiêu dùng : Số lượng khách hàng là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá mức độ mở rộng cho vay tiêu dùng. Nếu số lượng khách hàng tìm đến ngân hàng để vay tiêu dùng mỗi năm ngày càng tăng chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng ngày càng được mở rộng, uy tín cho vay tiêu dùng của ngân hàng cũng ngày càng được nâng cao và chứng tỏ ngân hàng đã tập trung phát triển lĩnh vực này một cách hiệu quả. Mức tăng giảm = Số lượng khách hàng - Số lượng khách hàng số lượng khách hàng năm (t) năm (t-1) Chỉ tiêu này cho biết số lượng khách hàng tăng hay giảm qua các năm. Thông qua đó Ngân hàng đánh giá được việc mở rộng quy mô và đối tượng khách hàng. - Doanh số cho vay tiêu dùng: Là tổng số tiền mà ngân hàng đã cho khách hàng vay trong một khoảng thời gian nhất định thường là một năm. Doanh số cho vay tiêu dùng ngày càng lớn, tốc độ ngày càng cao sẽ cho thấy khả năng mở rộng cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Bên cạnh đó cũng phải xem xét tỷ trọng doanh số cho vay tiêu dùng trên tổng doanh số cho vay mới thấy được sự gia tăng tương đối của cho vay tiêu dùng so với các khoản cho vay khác. a) Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về doanh số CVTD tuyệt đối Giá trị tăng trưởng = Tổng doanh số - Tổng doanh số Doanh số tuyệt đối CVTD năm (t) CVTD năm (t-1) Thang Long University Library
  • 29. 19 Đây là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh quy mô CVTD đối với nền kinh tế của ngân hàng. Chỉ tiêu này phản ánh chính xác hoạt động CVTD qua các năm. Khi so sánh chỉ tiêu này qua các thời kỳ ta sẽ thấy được phần nào xu thế của hoạt động cho vay tiêu dùng. Chỉ tiêu này cho biết doanh số cho vay tiêu dùng năm (t) tăng so với năm (t-1) là bao nhiêu. Khi chỉ tiêu này tăng lên tức là số tiền NHTM đã cho vay tiêu dùng qua các năm đã tăng lên và cũng đồng nghĩa hoạt động CVTD đang được mở rộng. b) Chỉ tiêu phán ánh sự tăng trưởng doanh số tương đối Chỉ tiêu này được xác định như sau: Giá trị tăng trưởng doanh số tuyệt đối x 100% Tổng doanh số CVTD năm (t-1) Chỉ tiêu này cho biết trong năm (t) doanh số CVTD tăng bao nhiêu % so với năm (t-1). Khi chỉ tiêu này càng cao thì nó thể hiện tốc độ tăng doanh số CVTD càng nhanh hay chính là hoạt động CVTD đang được ngân hàng chú trọng mở rộng. Chỉ tiêu này được xem xét cùng với chỉ tiêu giá trị tăng trưởng doanh số tuyệt đối đảm bảo cho hoạt động CVTD của ngân hàng tăng cả về giá trị và quy mô so với năm trước. c) Chỉ tiêu phản ánh sự tăng trưởng về tỷ trọng Tổng doanh số CVTD Tỷ trọng = x 100% Tổng doanh số cho vay của cả ngân hàng Chỉ tiêu này cho biết doanh số hoạt động CVTD chiếm bao nhiêu trong tổng doanh số hoạt động cho vay của ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ CVTD càng chiếm tỷ trọng lớn trong tổng doanh số hoạt động cho vay của cả ngân hàng. Ngân hàng đã hướng tới nhiều hơn đối tượng vay vốn là cá nhân và hộ gia đình để góp phần nâng cao doanh số cho vay đối với nhóm khách hàng này trong tổng doanh số cho vay nói chung của cả ngân hàng. - Dƣ nợ cho vay tiêu dùng: Là tổng số tiền mà khách hàng (cá nhân và hộ gia đình) còn đang nợ ngân hàng tại một thời điểm nhất định cũng là lượng tiền mà ngân hàng chưa thu hồi được. Việc mở rộng CVTD được phản ánh thông qua sư gia tăng về quy mô và tốc độ tăng dư nợ CVTD. Dư nợ CVTD có thể đánh giá được quy mô cho vay, dư nợ càng cao thì quy mô cho vay càng lớn. Thông qua chỉ tiêu dư nợ có thể biết được dư nợ CVTD chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng dư nợ của ngân hàng. a) Tỷ trọng dư nợ CVTD trên tổng dư nợ
  • 30. 20 Dư nợ CVTD của ngân hàng Tỷ trọng dư nợ CVTD = x 100% Tổng dư nợ của hệ thống ngân hàng Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng cao chứng tỏ hoạt động cho vay tiêu dùng được chú trọng phát triển tại ngân hàng đó, thể hiện Ngân hàng có uy tín, cung cấp dịch vụ đa dạng, phong phú cho khách hàng. Nếu tỷ trọng này chiếm phần lớn trong tổng dư nợ có nghĩa là hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng này rất phát triển, nó là hoạt động chính đem lại lợi nhuận từ tín dụng cho Ngân hàng. Ngược lại, dư nợ thấp chứng tỏ Ngân hàng không có khả năng mở rộng được các khoản vay, hoạt động cho vay đối với KHCN còn yếu kém, khả năng tiếp thị khách hàng chưa cao. b) Tốc độ tăng trưởng dư nợ CVTD Tổng dư nợ CVTD năm (t) Tốc độ tăng trưởng dư nợ = x 100% Tổng dư nợ CVTD năm (t-1) Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ gia tăng dư nợ cho vay tiêu dùng qua các năm. Chỉ tiêu này phản ánh được quy mô và xu hướng của đầu tư tín dụng là tăng trưởng hay thu hẹp. Tỷ trọng dư nợ cho vay tiêu dùng tăng chứng tỏ hoạt động cho vay cá nhân được chú trọng phát triển tại ngân hàng đó. Hiệu quả của hoạt động cho vay đối với KHCN cao chính là cơ sở để tăng dư nợ cho vay, vì thế chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay tiêu dùng phản ánh khá chính xác về chất lượng của hoạt động này. - Thu lãi từ hoạt động CVTD: Mục tiêu hoạt động của ngân hàng là kinh doanh đem lại lợi nhuận cao nhất có thể do đó bất cứ hoạt động nào của ngân hàng cũng cần phải đảm bảo được mục tiêu này. Hoạt động mở rộng CVTD không chỉ là gia tăng dư nợ, tăng số lượng khách hàng vay… mà quan trọng là cần đảm bảo các khoản cho vay sẽ mang lại lợi nhuận, tăng tỷ trọng thu lãi cho Ngân hàng. Thu lãi từ CVTD cuối kỳ Tỷ trọng thu lãi từ CVTD = x 100% Tổng thu lãi từ cho vay cuối kì Tỷ trọng thu lãi từ cho vay cá nhân tăng hay giảm qua các năm phản ánh được quy mô và xu hướng mở rộng cho vay tiêu dùng của NHTM. Tỷ trọng này càng cao phản ánh quy mô và xu hướng mở rộng CVTD là có hiệu quả và tín hiệu tốt để tiếp tục phát triển cho vay tiêu dùng. Thang Long University Library
  • 31. 21 - Doanh số thu nợ trong từng kì: Là tổng số vốn mà khách hàng đã hoàn trả ngân hàng trong từng thời kì. Nếu doanh số thu nợ tăng phản ánh khách hàng đã trả nợ đúng hạn hoặc có thể là do ngân hàng đã thu hồi nợ sớm do nhìn thấy những rủi ro của khoản vay. - Nợ quá hạn cho vay tiêu dùng: Là khoản nợ mà đến thời hạn thu hồi mà ngân hàng vẫn chưa nhận được. Đồng thời cũng là chỉ tiêu phản ánh chất lượng của hoạt động cho vay tiêu dùng. Mặc dù cả hai chỉ tiêu nợ quá hạn và tỷ lệ nợ quá hạn không trực tiếp phản ánh vào việc mở rộng hoạt động cho vay của ngân hàng nhưng là chỉ tiêu rất quan trọng nhằm đánh giá chất lượng mở rộng cho vay của ngân hàng. Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn trong tổng dư nợ = x 100% Tổng dư nợ CVTD Một ngân hàng thường không tránh khỏi việc gặp phải rủi ro nợ quá hạn, có thể do tình hình tài chính không lành mạnh của khách hàng dẫn đến việc trả nợ không đầy đủ hoặc không đúng hạn, hay do khách hàng có dấu hiệu lừa đảo, cố tình không thanh toán khi đến hạn. Do đó, hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng được coi là mở rộng và hiệu quả khi có tỷ lệ nợ quá hạn nằm trong giới hạn cho phép và phải thấp hơn kỳ trước. 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng tới mở rộng cho vay tiêu dùng 1.3.4.1. Nhân tố khách quan Môi trƣờng kinh tế: Hoạt động của NHTM được coi là “mạch máu” của nền kinh tế, chịu sự biến động mạnh mẽ từ những biến động của nền kinh tế. Trong đó, hoạt động cho vay là một trong những hoạt động chịu sự ảnh hưởng nhiều nhất. Nếu nền kinh tế trong giai đoạn phát triển, tăng trưởng tốt, ổn định đất nước, không có chiến tranh hoặc khủng bố thì nhu cầu về vốn vay tiêu dùng của cá nhân và hộ gia đình sẽ tăng lên. Người tiêu dùng sẽ yên tâm về mức thu nhập của họ và như vậy, khả năng người tiêu dùng phát sinh nhu cầu tiêu dùng lớn hơn, hoạt động cho vay tiêu dùng cũng có cơ hội phát triển hơn. Ngược lại, nếu nền kinh tế đang suy thoái, lạm phát, tình hình chính trị không ổn định thì sẽ làm cho nhu cầu tiêu dùng của cá nhân, hộ gia đình chỉ dừng lại ở mức vừa đủ và kéo theo hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM kém phát triển. Chính vì thế, điều mà các NHTM phải quan tâm và chú ý tới là những dự báo kinh tế trong
  • 32. 22 các năm trước khi đưa ra chính sách tín dụng nói chung và chính sách cho vay tiêu dùng nói riêng. Môi trƣờng pháp luật: Các hoạt động trong xã hội đều bị chi phối bởi luật pháp mà Nhà nước đã đề ra. Hoạt động cho vay của các NHTM cũng không ngoại lệ. Cả ngân hàng và khách hàng đều phải tuân thủ đúng theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Pháp luật tạo ra một môi trường lành mạnh, tạo một sân chơi bình đẳng giữa các NHTM với nhau. Bên cạnh đó, những chính sách của Nhà nước, đặc biệt là các chính sách về kinh tế cũng tác động đến cho vay tiêu dùng của các NHTM. Chính vì thế, các ngân hàng cũng như các cán bộ tín dụng phải thường xuyên cập nhật những thông tin pháp luật mới để đưa ra những phương hướng hoạt động phù hợp. Môi trƣờng văn hóa- xã hội Những yếu tố thuộc về văn hóa xã hội như thói quen sử dụng các sản phẩm ngân hàng, tỷ lệ tiết kiệm, trình độ dân trí, thị hiếu,… ảnh hưởng rất lớn đến việc đưa ra quyết định lựa chọn hình thức cho vay tiêu dùng. Các quan niệm về ngân hàng quen thuộc hay xa lạ, an toàn hay không an toàn, thói quen thanh toán tiền mặt trong dân cư cũng là những yếu tố có tác động đến các dịch mà ngân hàng cung cấp, trong đó có hoạt động cho vay tiêu dùng. Các chính sách của Nhà nƣớc Hiện nay, Nhà nước khuyến khích đầu tư trong nước và thu hút đầu tư nước ngoài bằng cách hạ trần lãi suất cho vay. Một mặt, chính sách sẽ kích thích đầu tư phát triển kinh tế, mặt khác giảm thiểu thất nghiệp, tăng thu nhập cho người lao động, từ đó tăng mức sống của người dân lên. Ngoài ra, các chính sách ưu đãi cho hộ nghèo vay vốn, cho vay tín chấp đối với nông dân,… là những chính sách tích cực làm cho khoảng cách giàu nghèo giảm đi, cải thiện mức sống , bắt kịp với cuộc sống hiện đại. Đó đều là cơ sở thuận lợi để phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM. 1.3.4.2. Nhân tố chủ quan Những nhân tố chủ quan thuộc về ngân hàng - Quy mô và uy tín của một ngân hàng: Là nhân tố quyết định tới cấu trúc danh mục cho vay của ngân hàng. Đặc biệt là vốn tự có lớn có biểu hiện của một ngân hàng bền vững, nếu thực hiện được đời sống của nhân dân sẽ tăng lên kèm theo nhu cầu tiêu fungf cũng tăng lên và hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng có cơ hội mở rộng - Định hƣớng phát triển của ngân hàng: Là nhân tố quan trong tiếp theo tới việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tiếp theo của ngân hàng. Nếu trong kế hoạch phát triển của mình, ngân hàng không quan tâm đến hoạt động này thì các khách hàng có nhu cầu về cho vay tiêu dùng cũng sẽ không được quan tâm. Ngược lại, nếu Thang Long University Library
  • 33. 23 ngân hàng muốn phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng thì họ sẽ đưa ra những chiến lược cụ thể để thu hút những người tiêu dùng có nhu cầu vay vốn đến với mình. Cung cầu có điều kiện thuận lợi gặp nhau là điều kiện tốt để hoạt động cho vay tiêu dùng phát triển. - Chính sách tín dụng của ngân hàng: là hệ thống các chủ trương, định hướng, quy định chi phối hoạt động tín dụng do hội đồng quản trị đưa ra nhằm sử dụng hiệu quả nguồn vốn để tài trợ cho các doanh nghiệp, hộ gia đình và các cá nhân. Thông thường, chính sách tín dụng có các khoản mục như: hạn mức tín dụng, loại hình tín dụng, quy định về TSĐB, kỳ hạn, nợ quá hạn, cách thức thanh toán nợ,… Chính sách tín dụng vạch ra cho các cán bộ tín dụng hướng đi và khung tham chiếu rõ ràng làm căn cứ để xem xét các nhu cầu vay vốn. Vì vậy, những yếu tố trong chính sách tín dụng như hạn mức, lãi suất, kì hạn, mức phí, phương thức cho vay, tài sản đảm bảo, hướng giải quyết nợ khó đòi… đều tác động mạnh mẽ đến việc mở rộng tín dụng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. - Thẩm định khách hàng: Thẩm định là giai đoạn khởi đầu và có ý nghĩa quan trọng trong đảm bảo an toàn vay vốn. Ngân hàng sẽ tiến hành thẩm định về tư cách pháp nhân hoặc thể nhân, đánh giá tình hình tài chính, giá trị tài sản đảm bảo của người vay. Trên cơ sở thẩm định đầy đủ các yếu tố ngân hàng sẽ quyết định cho vay hay không, nếu cho vay thì mức cho vay là bao nhiêu? Điều này còn phụ thuộc vào vốn của ngân hàng tại thời điểm vay và giá trị của tài sản đảm bảo. Tuy nhiên giá trị thẩm định phải chặt chẽ mới giúp ngân hàng đảm bảo an toàn cho khoản vay nhưng nếu có quá nhiều thủ tục phức tạp và rườm rà sẽ làm cho người vay nản lòng vì mất nhiều thời gian công sức. Để khắc phục điều này thì việc thẩm định phải được thực hiện một cách khoa học và thực hiện nghiêm chỉnh là yếu tố để quyết định chất lượng thẩm định và chất lượng khoản vay. - Chất lƣợng của các cán bộ tín dụng: Chất lượng cán bộ tín dụng là một nhân tố vô cùng quan trọng đối với hoạt động của các ngân hàng nói chung cũng như cho vay tiêu dùng nói riêng. Nếu các cán bộ tín dụng không có đạo đức nghề nghiệp thì dù giỏi đến mấy cũng vô giá trị bởi họ sẵn sang vì lợi ích cá nhân mà làm tổn hại đến lợi ích của tập thể ngân hàng và lợi ích của khách hàng. Ngoài tư cách đạo đức tốt, cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn cao, trình độ hiểu biết rộng để có thể thẩm định chính xác khách hàng và dự án vay vốn, từ đó đưa ra các quyết định cấp tín dụng đúng đắn. Một cán bộ tín dụng có trình độ nghiệp vụ cao, khả năng giao tiếp, marketing tốt trong công việc, trình độ ngoại ngữ, vi tính thành thạo, nhiệt tình, có đạo đức nghề nghiệp sẽ tạo được ấn tượng tốt đẹp trong khách hàng về ngân hàng bởi hình ảnh của cán bộ tín dụng chính là đại diện cho hình ảnh của ngân hàng. Hơn nữa, các cán bộ tín
  • 34. 24 dụng có mỗi quan hệ rộng trong xã hội cũng có thể thu hút được nhiều khách hàng hơn. - Trình độ khoa học công nghệ và khả năng quản lý của ngân hàng: là một trong những nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới sự phát triển của hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng đó. Nếu ngân hàng được trang bị các công nghệ hiện đại thì họ có thể tăng tiện ích cho khách hàng và các dịch vụ của họ sẽ được biết đến rộng rãi. Ví dụ, một ngân hàng có điều kiện đầu tư vào dịch vụ thẻ thanh toán, đặt các máy ATM, có thể giao dịch với khách hàng thông qua mạng Internet, mạng điện thoại di động,… thì ngân hàng đó có thể mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng của mình thông qua các tài khoản vãng lai mà khách hàng đã sử dụng các dịch vụ trên của ngân hàng để cho vay thấu chi, thẻ tín dụng,… Hơn nữa, áp dụng khoa học công nghệ tiên tiến, các ngân hàng có thể quản lý danh sách khách hàng cũng như các món vay một cách dễ dàng, nhanh chóng, chính xác, giảm bớt các thủ tục rườm rà, tiết kiệm thời gian, nhân lực cũng như chi phí quản lý. Những nhân tố chủ quan thuộc về khách hàng: - Khả năng tài chính của khách hàng: nếu khách hàng có thu nhập cao và ổn định thì việc trả nợ ngân hàng thường ít ảnh hưởng đến các chi tiêu và tiết kiệm khác trong gia đình, đặc biệt là nhu cầu thiết yếu. Đối với những khách hàng này, họ sẵn sàng thanh toán tiền vay cho ngân hàng để tránh những rắc rối về mặt pháp lý. Ngày nay, phần lớn các món vay tiêu dùng quy định nguồn trả là thu nhập thường xuyên của khách hàng trong tương lai, ngoại trừ một số khoản vay ngắn hạn. Chính vì thế khả năng tài chính của khách hàng có vai trò quan trọng trong quyết định cấp tín dụng tiêu dùng của ngân hàng. - Đạo đức ngƣời đi vay: được đánh giá dựa trên năng lực pháp lý, độ tín nhiệm của khách hàng và thiện chí trả nợ của khách hàng. Trước khi cho vay, cán bộ tín dụng phải đánh giá độ tín nhiệm của khách hàng trong việc thực hiện các giao ước của hợp đồng tín dụng. Ngân hàng cũng cần xem xét năng lực pháp lý của khách hàng, TSĐB có liên quan đến các vụ kiện hay tranh chấp không. Những nhân tố chủ quan thuộc về đối thủ cạnh tranh: - Do cạnh tranh trong hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM trong nước cũng như NHTM nước ngoài tại Việt Nam là rất lớn nên trong thời gian gần đây, cùng với việc nới lỏng các cơ chế tín dụng, các NHTM trong nước đã bắt đầu tiến hành mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng. Việc này tất yếu xảy ra vì nó giúp cho các ngân hàng đa dạng hóa được sản phẩm, dịch vụ của mình để đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về số lượng và chất lượng trong một môi trường đầy biến động và cạnh tranh. Thang Long University Library
  • 35. 25 Ngoài ra, các ngân hàng cần tìm hiểu đối thủ cạnh tranh của mình, đưa ra các chiến lược kinh doanh hợp lý để đứng vững và phát triển. KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chương 1, khóa luận trình bày những nội dung cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thương mại, đề cập đến những vấn đề như: khái niệm, đặc điểm, vai trò, quy trình cho vay tiêu dùng, các hình thức cho vay tiêu dùng, các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay tiêu dùng, đối tượng khách hàng vay vốn tiêu dùng và các văn bản pháp luật về cho vay tiêu dùng hiện đang được áp dụng tại các ngân hàng thương mại. Ngoài ra, khóa luận còn đưa ra hệ thống các chỉ tiêu định tính và định lượng để đánh giá hoạt động mở rộng cho vay tiêu dùng. Những lý luận nêu trên làm cơ sở cho việc thực hiện mục tiêu nghiên cứu của đề tài ở những chương tiếp theo.
  • 36. 26 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH THĂNG LONG 2.1. Tổng quan về ngân hàng Đầu tƣ và Phát triển chi nhánh Thăng Long 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Chi nhánh Thăng Long Ngân hàng Đầu tư và Phát triển( ĐT&PT) Việt Nam được thành lập theo nghị định số 177/TTG ngày 26/04/1957 của Thủ tướng Chính phủ với tên gọi ban đầu là Ngân hàng Kiến Thiết Việt Nam. Năm 1981 được đổi tên thành Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng Việt Nam. Kể từ năm 1990 Ngân hàng chính thức có tên là Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam là một doanh nghiệp nhà nước hạng đặc biệt, được tổ chức theo mô hình Tổng công ty Nhà nước(tập đoàn) mang tính hệ thống thống nhất. Trọng tâm hoạt động của Ngân hàng là phục vụ đầu tư và phát triển, các dự án, thực hiện các chương trình phát triển kinh tế then chốt của đất nước. Thực hiện đầy đủ các mặt nghiệp vụ của ngân hàng phục vụ các thành phần kinh tế. Có quan hệ hợp tác chặt chẽ với các doanh nghiệp, Tổng công ty. Ngoài ra Ngân hàng BIDV Việt Nam còn không ngừng mở rộng quan hệ đại lý với hơn 400 ngân hàng và có quan hệ thanh toán với hơn 50 ngân hàng trên thế giới. Ngân hàng ĐT&PT Việt Nam được đánh giá là một trong những ngân hàng có mạng lưới phân phối rộng lớn nhất trong hệ thống các ngân hàng ở Việt Nam. Được cộng đồng trong và ngoài nước biết đến và ghi nhận như là một trong những thương hiệu ngân hàng lớn nhất Việt Nam., được chứng nhận bảo hộ thương hiệu tại Mỹ và nhận giải thưởng Sao vàng Đất Việt cho thương hiệu mạnh cùng nhiều giải thưởng hàng năm của các tổ chức định chế trong và ngoài nước. BIDV Thăng Long là một trong số 117 chi nhánh trực thuộc của hệ thống Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam. Tiền thân của chi nhánh đó là một phòng chuyên quản trực thuộc Ngân hàng Kiến thiết Trung ương theo quyết định số 103/TC- QĐ/TCCB ngày 03/04/1974. Với nhiệm vụ chính là kiểm tra, thanh toán và cấp phát vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho việc xây dựng công trình cầu Thăng Long. Phòng này đặt trụ sở tại xã Đông Ngạc – Từ Liêm – Hà Nội và lấy tên con dấu riêng là: “Ngân hàng Kiến thiết Trung ương phòng chuyên quản công trình cầu Thăng Long” Ngày 17/07/1981 theo Quyết định số 75/NH-QĐ của Tổng Giám Đốc NHNN Việt Nam, phòng được mang tên:” Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư Xây dựng công trình trọng điểm cầu Thăng Long” được giao nhiệm vụ quản lý nguồn vốn dành cho đầu tư xây dựng cơ bản cầu Thăng Long, thực hiện hạch toán và tiến hành cho vay, cấp phát, Thang Long University Library
  • 37. 27 thanh toán đối với các doanh nghiệp xây lắp có tài khoản tại chi nhánh, thực hiện theo đúng chế độ chính sách, thể lệ và kế hoạch của nhà nước. Ngày 27/6/1988 theo Quyết định số 52/NH-QĐ của Tổng Giám Đốc NHNN về việc đổi tên “ Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư Xây dựng công trình trọng điểm cầu Thăng Long” thành “Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Xây dựng cầu Thăng Long” Và sau đó để phù hợp với bộ máy tổ chức của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam ngày 02/04/1991 theo Quyết định số 38/NH-QĐ của Thống đốc NHNN Việt Nam, chi nhánh được đổi tên thành “Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long” trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam và chuyển trụ sở làm việc ra địa điểm đường cao tốc Thăng Long - Nội Bài thuộc xã Cổ Nhuế - Từ Liêm – Hà Nội, nay đổi tên thành đường Phạm Văn Đồng – Từ Liêm – Hà Nội. Đến năm 1994 Thống Đốc NHNN Việt Nam đã ra Quyết định số 38/QĐ – NH 10/11/1994 điều chỉnh chức năng và nhiệm vụ của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long – trực thuộc Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam cho phép ngân hàng được chuyển sang hoạt động kinh doanh như một ngân hàng thương mại. Đây là bước ngoặt lớn trong quá trình tồn tại và phát triển của chi nhánh. Ngày 02/12/2008 Hội đồng quản trị Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam đã ra Quyết định số 1243/ QĐ – HĐQT về việc rời trụ sở của Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Thăng Long ra số 08 đường Phạm Hùng – Cầu Giấy – Hà Nội. Việc chuyển trụ sở này sẽ giúp cho BIDV Thăng Long mở rộng mạng lưới khách hàng cả về dân cư và tổ chức. Giới thiệu chung về BIDV Thăng Long: Tên đầy đủ: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển – Chi nhánh Thăng Long Tên giao dịch quốc tế: Bank for Investment and Development of Viet Nam Tên viết tắt: BIDV Mã giao dịch SWIFT: BIDVVNNX Địa chỉ: Số 08 - Đường Phạm Hùng - Quận Cầu Giấy - Hà Nội Điện thoại: (04)3-75449665 Chủ quản: Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Việt Nam Website: bidv.com.vn Email: thanglong@bidv.com.vn Ngành nghề kinh doanh : Kinh doanh tiền tệ, tín dụng , dịch vụ ngân hàng và các hoạt động khác ghi trong điều lệ NHNN
  • 38. 28 2.1.2. Sứ mạng, tầm nhìn và mục tiêu của BIDV Thăng Long Tầm nhìn Trở thành ngân hàng có chất lượng, hiệu quả và uy tín hàng đầu địa bàn hoạt động nói riêng và khu vực Đông Nám Á nói chung. Sứ mạng: Hoàn thiện mô hình tổ chức chuyên nghiệp, hiệu quả, các quy trình nghiệp vụ, quy chế quản trị điều hành, phân cấp ủy quyền và phối hợp giữa các đơn vị hướng đến sản phẩm và khách hàng theo thông lệ quốc tế tốt nhất. Phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lượng cao dựa trên sử dụng và phát triển đội ngũ chuyên gia trong nước và quốc tế làm lực lượng nòng cốt phát triển ổn định và bền vững. Nâng cao năng lực khai thác, ứng dụng công nghệ trong hoạt động kinh doanh ngân hàng tạo khâu đột phá giải phóng sức lao động, tăng tính lan tỏa của khoa học công nghệ tới mọi hoạt động kinh doanh của BIDV Thăng Long. Mục tiêu hoạt động: Mục tiêu hoạt động xuyên suốt của BIDV nói chung và BIDV Thăng Long nói riêng là tối đa hoá, gia tăng lợi ích cho các cổ đông, tích luỹ đầu tư cho phát triển, góp phần thực hiện các chính sách tiền tệ quốc gia, nhằm phục vụ kinh tế đất nước. Mục tiêu cụ thể từ 2011-2015 (1) Xây dựng và hoàn thiện mô hình tổ chức, quản trị tăng cường năng lực điều hành các cấp của BIDV Thăng Long tạo nền tảng vững chắc để góp phần phát triển BIDV Việt Nam thành Tập đoàn tài chính hàng đầu tại Việt Nam. (2) Tập trung tái cơ cấu toàn diện các mặt hoạt động kinh doanh nhằm nâng cao hiệu quả và duy trì chất lượng; chủ động kiểm soát rủi ro và tăng trưởng bền vững; (3) Duy trì và phát triển vị thế, tầm ảnh hưởng của BIDV trên thị trường tài chính, nỗ lực tiên phong thực thi có hiệu quả chính sách tiền tệ quốc gia; (4) Nâng cao năng lực quản trị rủi ro; chủ động áp dụng và quản lý theo các thông lệ tốt nhất phù hợp với thực tiễn kinh doanh tại Việt Nam; (5) Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ, nắm giữ thị phần lớn về dư nợ tín dụng, huy động vốn và dịch vụ bán lẻ; (6) Nâng cao năng lực khai thác ứng dụng, công nghệ trong hoạt động kinh doanh, tạo đột phá để tăng hiệu quả, năng suất lao động (7) Phát triển nhanh nguồn nhân lực chất lượng cao, lực lượng chuyên gia, nâng cao năng suất lao động; Thang Long University Library