SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
i
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
------------------------------
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN
HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
Á CHÂU
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Dung
MSSV: 1154020192 Lớp: 11DTNH11
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
i
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
------------------------------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU
Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Phan Đình Nguyên
Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Dung
MSSV: 1154020192 Lớp: 11DTNH11
TP. Hồ Chí Minh, 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong
khóa luậntốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, không
sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự
cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….năm 2015.
PHẠM THỊ DUNG
iii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Công nghệ
TP.HCM đã tạo điều kiện để sinh viên chúng em có một môi trường học tập thoải mái về
cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cũng như cơ sở vật chất. Em xin cảm ơn các thầy cô khoa Kế
toán-Tài chính-Ngân hàng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho
chúng em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS.Phan Đình Nguyên, người đã trực tiếp hướng
dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể các anh chị làm việc tại Ngân hàng
TMCP Á Châu đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong thời gian thực tập tại Ngân hàng.
Mặc dù đã nổ lực rất nhiều trong việc hoàn thành khóa luậntốt nghiệp nhưng do thời
gian và trình độ còn hạn chế nên khóa luậnnày sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất
mong nhận được sự đóng góp chân thành từ Quý Thầy, Cô và các bạn sinh viên.
Em xin chân thành cảm ơn!
TP.Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2015.
PHẠM THỊ DUNG
iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
TP.HCM, Ngày ….. tháng …..năm 2015
Giảng viên hướng dẫn
(ký tên và đóng dấu)
v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN ....................3
1.1. Khái niệm về tín dụng ngắn hạn Ngân hàng.........................................................3
1.1.1. Khái niệm về tín dụng.........................................................................................3
1.1.2. Khái niệm về tín dụng ngắn hạn .........................................................................3
1.1.3. Khái niệm về nợ..................................................................................................3
1.1.3.1. Dư nợ............................................................................................................3
1.1.3.2. Nợ quá hạn ...................................................................................................3
1.1.3.3. Doanh số cho vay.........................................................................................4
1.1.3.4. Doanh số thu nợ ...........................................................................................4
1.1.3.5. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ........................................................................4
1.2. Đặc trưng tín dụng ngắn hạn..................................................................................5
1.3. Vai trò của tín dụng ngắn hạn................................................................................5
1.3.1. Tín dụng ngắn hạn bổ sung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng hoạt
động sản xuất kinh doanh.................................................................................................5
1.3.2. Tín dụng ngắn hạn giúp các doanh nghiệp tăng cường quản lý và sử dụng vốn
kinh doanh có hiệu quả.....................................................................................................6
1.3.3. Tín dụng ngắn hạn tác động tích cực đến nhịp độ phát triển, thúc đẩy cạnh
tranh. .............................................................................................................................6
1.4. Các hình thức cho vay ngắn hạn:...........................................................................7
1.5. Các phương thức cho vay: ......................................................................................7
1.5.1. Cho vay từng lần ( cho vay theo món):...............................................................8
1.5.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng ..........................................................................8
1.6. Một số quy định chung trong hoạt động tín dụng:...............................................9
1.6.1. Đối tượng cho vay: là các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức Việt Nam hay nước
ngoài đáp ứng đủ các điều kiện về năng lực pháp lý và đảm bảo thực hiện đúng các
nguyên tắc và cam kết vay vốn của ACB.........................................................................9
1.6.2. Điều kiện vay vốn tại Ngân hàng: ......................................................................9
1.6.3. Nguyên tắc cho vay:............................................................................................9
1.6.4. Thời hạn cho vay: .............................................................................................10
1.6.5. Mức cho vay: ....................................................................................................10
1.6.6. Lãi suất cho vay ................................................................................................10
vi
1.7. Quy trình cho vay tại Ngân hàng .........................................................................11
1.8. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Ngân hàng...................................12
1.8.1. Hệ số thu nợ ......................................................................................................12
1.8.2. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động.........................................................................12
1.8.3. Vòng quay vốn:.................................................................................................13
1.8.4. Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ:.............................................................................13
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Á Châu .........................................................................14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................14
2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................16
2.1.3. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng ................................................18
2.1.4. Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng qua 3 năm.................18
2.1.4.1. Đối với thu nhập.........................................................................................19
2.1.4.2. Đối với chi phí............................................................................................20
2.1.4.3. Đối với lợi nhuận .......................................................................................22
2.1.4.4. Tổng kết đánh giá:......................................................................................23
2.1.5. Kế hoạch phát triển trong tương lai ..................................................................24
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng...................................24
2.2.1. Tình huy huy động vốn.....................................................................................24
2.2.1.1. Tiền gửi từ các tổ chức kinh tế...................................................................26
2.2.1.2. Tiền gửi khách hàng...................................................................................27
2.2.1.3. Các giấy tờ có giá.......................................................................................28
2.2.2. Tổng quan về tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Á Châu .................29
2.2.3. Tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Á Châu.........................................31
2.2.4. Thực trạng tình hình cho vay ngắn hạn theo các tiêu chí: ................................34
2.2.4.1. Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế ................................34
2.2.4.2. Tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh ........................41
2.3. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng........................50
2.3.1. Hệ số thu nợ ngắn hạn: .....................................................................................50
2.3.2. Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động:.........................................................51
2.3.3. Vòng quay vốn tín dụng:...................................................................................51
2.3.4. Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn:..............................................51
3.1. Tồn tại và nguyên nhân.........................................................................................52
3.1.1. Những thành tựu đạt được ................................................................................52
3.1.2. Những tồn tại trong hoạt động tín dụng............................................................53
vii
3.1.3. Nguyên nhân dẫn tới những tồn tại trong họat động tín dụng..........................53
3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn .................54
3.2.1. Đa dạng hóa loại hình và đối tượng cho vay: ...................................................54
3.2.2. Mở rộng mạng lưới hoạt động ..........................................................................54
3.2.3. Mở rộng quan hệ khách hàng:...........................................................................55
3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng ...........................................55
3.2.5. Tăng cường công tác xét duyệt cho vay, kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn56
3.2.6. Nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên...........................................................57
3.3. Một số kiến nghị: ...................................................................................................57
KẾT LUẬN.......................................................................................................................59
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................60
PHỤ LỤC
viii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Giải thích
Tiếng việt
TMCP Thương mại cổ phần
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
TSĐB Tài sản đảm bảo
TCTD Tổ chức tín dụng
KHCN Khách hàng cá nhân
DN Doanh nghiệp
TGKKH Tiền gửi không kỳ hạn
TGKH Tiền gửi kỳ hạn
GTCG Giấy tờ có giá
KH Khách hàng
TDNH Tín dụng ngắn hạn
HĐTD Hợp đồng tín dụng
TĐTD Thẩm định tín dụng
VND Việt Nam đồng
TG Tiền gửi
HĐQT Hội đồng quản trị
CBTD Cán bộ tín dụng
SXKD Sản xuất kinh doanh
DSTN Doanh số thu nợ
DSCV Doanh số cho vay
trđ Triệu đồng
TGTK Tiền gửi tiết kiệm
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DVCN Dịch vụ cá nhân
SX&GCCB Sản xuất và gia công chế biến
Tiếng anh
ix
ACB (Asia Commercial Joint Stock Bank) Ngân hàng
TMCP Á Châu
WTO (World Trade Organization) Tổ chức thương mại
quốc tế
ATM (Automatic Teller Machine) Thẻ rút tiền tự động
x
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014.
Bảng 1.2. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm
Bảng 1.3. Số liệu chung về tình hình tín dụng tại Ngân hàng Á Châu qua 3 năm từ
2012 – 2014.
Bảng 1.4. Chỉ tiêu tín dụng ngắn hạn tại ACB qua 3 năm 2012 – 2014.
Bảng 1.5. Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế từ năm 2012 – 2014.
Bảng 1.6. Tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh năm 2012 –
2014
Bảng 1.7.Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Á Châu qua
3 năm.
xi
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Biểu đồ 1.1. Cơ cấu thu nhập của ACB qua 3 năm
Biểu đồ 1.2. Tình hình chi phí của ACB qua 3 năm.
Biểu đồ 1.3. Tỷ trọng chi phí trên thu nhập qua 3 năm.
Biểu đồ 1.4. Đồ thị lợi nhuận thuần của ACB qua 3 năm 2012- 2014.
Biểu đồ 1.5. Đồ thị kết quả kinh doanh của ACB qua 3 năm.
Biểu đồ1.6. Tình hình huy động vốn từ các tổ chức tín dụng năm 2012 – 2014.
Biểu đồ1.7.Tình hình tiền gửi khách hàng qua 3năm 2012 – 2014.
Biểu đồ 1.8. Tình hình huy động từ phát hành giấy tờ có giá qua 3 năm.
Biểu đồ 1.9. Tình hình cho vay tại ngân hàng Á Châu qua 3 năm 2012 – 2104.
Biểu đồ 1.10. Tình hình tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Á Châu qua 3 năm 2012 –
2014.
Biểu đồ 1.11. Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế.
Biểu đồ 1.12. Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế.
Biểu đồ 1.13. Tình hình dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế từ năm 2012 đến năm
2014.
Biểu đồ 1.14.Tình hình dư nợ cho vay quá hạn theo thành phần kinh tế từ năm 2012 –
đến năm 2014.
Biểu đồ 1.15.Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh năm 2012 –
2014.
Biều đồ 1.16. Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh năm
2012 – 2014.
Biều đồ 1.17.Dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh năm 2012 – 2014.
Biều đồ 1.18. Tình hình dư nợ quá hạn đối với cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh
doanh 3 năm 2012 – 2014.
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, sự chuyển biến tích cực của môi trường kinh tế - xã hội
nước ta, đã tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động Ngân hàng ngày càng phát triển.
Cùng với đó, từ khi Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức thương mại Thế giới
(WTO), bên cạnh các cơ hội mở rộng hoạt động và đẩy mạnh hợp tác quốc tế, các Ngân
hàng trong nước cũng đứng trước những thách thức phải vượt qua để có thể đứng vững
và phát triển.
Nước ta hiện nay là nước công nghiệp hóa hiện đại hóa, trong khi đó vốn là một
trong những điều kiện quan trọng giúp nước ta ngày càng phát triển. Do đó, tín dụng
Ngân hàng hết sức quan trọng, nhằm đáp ứng kịp thời vốn đầu tư cho người dân và các tổ
chức kinh tế để tiến hành mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất
lao động. Khi nền kinh tế phát triển ổn định thì đời sống người dân cũng được nâng cao,
xã hội càng tiến bộ thì nhu cầu làm giàu của người dân càng tăng lên do đó nhu cầu vốn
cũng kéo theo.
Để đáp ứng được nhu cầu vốn tạm thời cho người dân, cũng như các tổ chức kinh tế
thì tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng là rất quan trọng, nó giải quyết kịp thời nhu cầu về
vốn cho khách hàng nên Ngân hàng đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan trọng,
đó là nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của mình bằng cách đẩy mạnh và mở rộng
các phương thức huy động vốn, đáp ứng nhu cầu vốn tạm thời cho khách hàng một cách
hợp lý và đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất.Từ đó em chọn đề tài “Phân tích
tình hìnhcho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu”.
2. Mục tiêu đề tài
Trong khuổn khổ đề tài này, em tập trung nghiên cứu một số mục tiêu trọng tâm
như: phân tích, đánh giá tình hình cho vay ngắn hạn của ngân hàn thương mại cổ phần Á
Châu qua 3 năm 2012, 2013 và 2014, để thấy rõ thực trạng tín dụng và đề xuất giải pháp
mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng. Cụ thể tập
trung phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và dư nợ quá hạn theo các tiêu
chí sau:
- Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế.
2
- Tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh
Trên cơ sở phân tích, rút ra những mặt đạt được và không đạt được cũng như tìm ra
nguyên nhân ảnh hưởng đến những mặt hạn chế đó. Từ đó, đề ra một số giải pháp hạn
chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp thu nhập số liệu:Thu nhập số liệu trực tiếp tại Ngân hàng TMCP Á
Châu; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm: 2012, 2013, 2014; Bảng cân đối
kế toán qua 3 năm: 2012, 2013, 2014; Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số
thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn; Tổng hợp phân tích trên các website, sách báo, tạp chí cũng
như phỏng vấn các nhân viên Ngân hàng.
Phương pháp xử lý số liệu: Dùng phương pháp so sánh số tương đối và dùng
phương pháp so sánh số tuyệt đối.
4. Phạm vị nguyên cứu
Đề tài nghiên cứu trong phạm vi không gian tại Ngân hàng TMCP Á Châu vào
phạm vi thời gian từ năm 2012 đến năm 2014. Do thời gian thực tập có hạn nên đề tài
không thể đi sâu vào tất cả các hoạt động của Ngân hàng mà chỉ tập trung nghiên cứu
tình hình huy động vốn, cho vay vốn ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Á Châu qua 3 năm
2012,2013, 2014.
5. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung báo cáo
được kết cấu gồm ba chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngắn hạn.
Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Á Châu
qua 3 năm 2012 – 2014.
Chương 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân
hàng Á Châu.
3
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG
NGẮN HẠN
1.1. Khái niệm về tín dụng ngắn hạn Ngân hàng
1.1.1. Khái niệm về tín dụng
Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên
cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo
thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điiều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho
vay khi đến hạn thanh toán. Quan hệ giao dịch này được thể hiện qua nội dung sau:
- Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá trị
này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật.
- Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một thời
gian nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ phải hoàn trả cho
người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu, khoản dư ra gọi là lợi tức
tín dụng.
Quan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và cho vay
vốn tại các NH, theo đó NH đóng vai trò trung gian trong việc “đi vay để cho vay”.
1.1.2. Khái niệm về tín dụng ngắn hạn
Theo quyết định 324 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam tín dụng ngắn
hạn là hình thức mà TCTD cho KH vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản
xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống.
Thời hạn đối với tín dụng ngắn hạn được TCTD và KH thỏa thuận tối đa là 12
tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của
KH.
1.1.3. Khái niệm về nợ
1.1.3.1. Dư nợ:
Dư nợ được hiểu là số tiền mà KH còn thiếu của NH, bao gồm: nợ trong hạn, nợ gia
hạn điều chỉnh và nợ quá hạn trong một thời điểm nhất định. Dư nợ tín dụng luôn là phần
tài sản sinh lời lớn và quan trọng của các NHTM.
1.1.3.2. Nợ quá hạn
Nợ quá hạn là số tiền KH chưa hoàn trả cho NH cả gốc và lãi khi đáo hạn hợp
đồng tín dụng mà không làm đơn xin gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn với nguyên nhân
4
hợp lý. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao trong tổng dư nợ, điều này chứa đựng nhiều rủi ro
tín dụng cho NH và thu nhập sẽ bị giảm.
1.1.3.3. Doanh số cho vay
Doanh số cho vay là doanh số của các khoản cho vay của NHTM. Các khoản cho
vay này có chất lượng khi vốn vay được từ KH sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, tạo ra
số tiền lớn hơn, thông qua đó NH thu hồi được gốc và lãi, còn doanh nghiệp có thể trả
được nợ, bù đắp chi phí và thu được lợi nhuận.
1.1.3.4. Doanh số thu nợ
Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH thu về được
khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó.
1.1.3.5. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ.
Là khoản nợ mà TCTD chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ cho
KH, do TCTD có đủ cơ sở để đánh giá KH có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời
hạn trả đã cơ cấu lại.
Căn cứ Điều 10 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 về
việc phân loại nợ như sau:
- Nhóm 1 (Nợ tiêu chuẩn) bao gồm: nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là
có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn
lại đúng thời hạn.
- Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: các khoản nợ được TCTD đánh giá có khả năng
thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi, nhưng có dấu hiệu KH suy giảm khả năng trả nợ; nợ quá
hạn từ 10 đến 90 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ trong hạn theo thời gian
nợ đã cơ cấu lại.
- Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: các khoản nợ được TCTD đánh giá không
có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi khi đáo hạn. Các khoản nợ này được TCTD
đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi; nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày;
các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày đã cơ cấu lại.
- Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: các khoản nợ được TCTD đánh giá là khả năng
tổn thất cao; các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời
gian trả nợ quá hạn 90 đến 180 ngày theo thời gian cơ cấu lại.
5
- Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: các khoản nợ được TCTD đánh giá
là không còn khả năng thu hồi , mất vốn; các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; các khoản
nợ chờ Chính phủ xử lý; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ quá hạn trên 180 ngày
theo thời gian cơ cấu lại.
- Nợ xấu: là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ
lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của các TCTD.
1.2. Đặc trưng tín dụng ngắn hạn
Đây là hình thức cho vay truyền thống lâu đời của các NHTM, luôn chiếm tỷ trọng
cho vay cao trong hoạt động của các NHTM.
Đối tượng và các hình thức tín dụng rất đa dạng, bao gồm Nhà nước, các tổ chức tín
dụng, doanh nghiệp và người tiêu dùng. Nên các hình thức cho vay cũng đa dạng và
phong phú. Tùy đối tượng, mục đích vay mà NHTM có thể xác định các phương thức cho
vay phù hợp.
Tín dụng ngắn hạn gắn liền với chu kỳ ngân quỹ và nhu cầu vốn thời vụ của DN,
các khoản vay ngắn hạn phụ thuộc vào quá trình luân chuyên vốn lưu động của DN nên
thời hạn thu vốn nhanh. Xuất phát từ các đặc điểm này, các NHTM thường xác định thời
hạn cho vay dựa trên chu kỳ SXKD của KH để có kế hoạch quản lý nợ và hình thức cho
vay phù hợp.
1.3. Vai trò của tín dụng ngắn hạn
1.3.1. Tín dụng ngắn hạn bổ sung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính thực hiện một trong những chức
năng chủ yếu của mình là tiến hành huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau đó cho
ra đối với nền kinh tế. Thông qua các hoạt động cho vay của mình NH đã đảm bảo cho
các DN nói chung, DN nhà nước nói riêng không chỉ duy trì SXKD mà còn tái sản xuất
mở rộng.
Đối với các DN hiện nay, vốn vẫn luôn là vấn đề gây khó khăn nhất trong hoạt động
SXKD của họ, tình trạng thiếu vốn của các DN là phổ biến và nghiêm trọng. Tín dụng
ngắn hạn là hình thức tốt nhất để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động hoặc sử dụng nguồn vốn
tạm thời nhàn rỗi của DN bởi tính linh hoạt của nó. Tín dụng ngắn hạn không chỉ còn là
nguồn vốn bổ sung mà đã dần trở thành một nguồn vốn chủ yếu, quan trọng trong hoạt
động SXKD của các DN. Tín dụng ngắn hạn giúp cho các DN không bỏ lỡ thời vụ làm
6
ăn, duy trì hoạt động SXKD liên tục, quá trình lưu thông được thông suốt, nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn trong toàn xã hội.
Mở rộng SXKD, đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng
khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh được thị trường…để thực hiện được các khoản đầu tư đó
DN không chỉ cần có vốn lưu động tạm thời mà còn phải có một lượng vốn cố định và ổn
định lâu dài. Qui mô vốn đầu tư cho các yêu cầu trên đôi khi vượt quá khả năng vốn của
DN. Tín dụng ngắn hạn có thể giúp cho các DN thoả mãn nhu cầu vốn phục vụ cho các
hoạt động đầu tư mở rộng SXKD đó.
1.3.2. Tín dụng ngắn hạn giúp các doanh nghiệp tăng cường quản lý và sử dụng
vốn kinh doanh có hiệu quả.
Bản chất của tín dụng ngắn hạn không phải là hình thức cung ứng vốn mà là hoàn
trả cả gốc và lãi sau một thời hạn qui định. Do đó, các DN sau khi sử dụng vốn vay trong
SXKD không chỉ cần thu hồi vốn là đủ mà còn phải tìm ra nhiều biện pháp để sử dụng
vốn có hiệu quả, tiết kiệm, tăng nhanh vòng quay của vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận lớn
hơn lãi suất NH thì DN mới có thể trả được nợ và thu lãi.
Về phía NH, khả năng thu hồi khoản cho vay phụ thuộc rất lớn vào kết quả hoạt
động SXKD của DN vay vốn. Vì vậy, trước khi cho vay NH thường xem xét đánh giá rất
kỹ lưỡng phương án SXKD của DN, NH chỉ cấp tín dụng cho các DN có phương án khả
thi, lợi nhuận đủ cao để có thể trả nợ NH. Ngoài ra, DN muốn có được vốn vay NH thì
phải hoàn thiện năng lực tổ chức quản lý SXKD để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả.
Thêm vào đó, trong thời hạn hiệu lực của HĐTDNH sẽ thực hiện quy trình giám sát,
kiểm tra, kiểm soát trong và sau khi cho vay, thông qua việc làm đó NH giám sát chặt chẽ
việc sử dụng vốn của DN, buộc các DN phải thực hiện đúng những điều khoản như đã
thoả thuận trong hợp đồng, sử dụng vốn đúng mục đích để đem lại hiệu quả cao nhất.
Một yếu tố khác là do quyền lợi của NH luôn gắn chặt với quyền lợi của KH, nên NH sẽ
sẵn sàng hợp tác với DN để tháo gỡ những khó khăn trong phạm vi cho phép, tư vấn cho
DN về các vấn đề có liên quan, tạo điều kiện giúp DN tiến hành SXKD có hiệu quả.
1.3.3. Tín dụng ngắn hạn tác động tích cực đến nhịp độ phát triển, thúc đẩy cạnh
tranh.
Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của các DN chịu sự tác động
mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy
luật cạnh tranh, sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường, thoả mãn nhu cầu thị
7
trường trên mọi phương diện, không những thoả mãn về phương diện giá cả, khối lượng,
chất lượng, chủng loại hàng hoá mà còn đòi hỏi thoả mãn cả trên phương diện thời gian,
địa điểm. Hoạt động của các nhà DN phải đạt hiệu quả kinh tế nhất định theo qui định
chung của thị trường thì mới đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh. Để có thể đáp ứng tốt
nhất các yêu cầu của thị trường, DN không những cần nâng cao chất lượng lao động,
củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch toán kế toán, mà còn phải
không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, tìm tòi sử dụng vật liệu
mới, mở rộng qui mô sản xuất một cách thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi một
khối lượng lớn vốn đầu tư nhiều khi vượt quá khả năng vốn tự có của DN. Giải quyết khó
khăn này, DN có thể tìm đến NH xin vay vốn thoả mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông
qua hoạt động tín dụng, NH là chiếc cầu nối DN với thị trường, nguồn vốn tín dụng ngắn
hạn cấp cho các DN đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng mọi mặt của
quá trình SXKD, giúp DN đáp ứng nhu cầu thị trường, theo kịp với nhịp độ phát triển
chung, từ đó tạo cho DN một chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh.
1.4. Các hình thức cho vay ngắn hạn:
Đối với tín dụng ngắn hạn NH chỉ áp dụng cho vay kinh doanh, nhằm mục địch đáp
ứng nhu cầu vốn kinh doanh cho các DN, hộ sản xuất kinh doanh, chủ yếu là bổ sung vốn
lưu động thiếu hụt của KH. Theo lĩnh vực kinh doanh của KH, cho vay ngắn hạn bao
gồm:
- Cho vay công nghiệp: giúp KH bổ sung vốn lưu động thiếu trong quá trình
SXKD,…
- Cho vay thương mại: giúp KH trang trải các chi phí hoạt động như chi phí mua
hàng, trả lương, trả thuế,….
- Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng: tạm ứng vốn cho bên thi công trong
giai đoạn chờ giải ngân vốn trung và dài hạn….
- Cho vay khác: cho vay kinh doanh chứng khoán; cho vay chăm sóc café; vay cầm
cố thẻ tiết kiệm, GTCG; vay sữa chữa nhà….
1.5. Các phương thức cho vay:
Theo quy chế cho vay Nhà nước các TCTD được phép thỏa thuận với KH về việc
áp dụng các phương thức cho vay. Hiện này có rất nhiều phương thức cho vay nhưng NH
8
chỉ áp dụng 2 phương thức cho vay phổ biến là cho vay từng lần ( theo món) và cho vay
theo hạn mức tín dụng. Cụ thể:
1.5.1. Cho vay từng lần ( cho vay theo món):
Cho vay từng lần được áp dụng đối với KH có nhu cầu vốn không thường xuyên.
Mỗi lần vay vốn, KH và NH cho vay làm thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết HĐTD.
Số tiền cho vay dựa vào tổng nhu cầu vốn của dự án hoặc phương án trừ đi vốn chủ
sở hữu hoặc vốn tự có và vốn tham gia khác (nếu có).
Mỗi HĐTD có thể phát tiền vay một hoặc nhiều lần phù hợp với tiến độ và nhu cầu
sử dụng vốn thực tế của KH. Mỗi lần nhận tiền vay KH lập giấy nhận nợ. Trên giấy nhận
nợ phải ghi rõ thời hạn cho vay cụ thể, đảm bảo không vượt quá so với thời hạn vay ghi
trên HĐTD. Loại tiền nhận nợ phải phù hợp với loại tiền xác định trên HĐTD. Tiền vay
phát hành tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận
trong HĐTD.
NH quản lý chặt chẽ các khoản phát tiền vay của một phương án hoặc dự án, bảo
đảm tổng số tiền cho vay trên các giấy nhận nợ không vượt quá số tiền đã kí trong
HĐTD.
Thu nợ gốc được tiến hành theo thỏa thuận ghi trên HĐTD, KH phải chủ động trả
nợ khi đến hạn và có thể trả trước hạn.
Tính và thu lãi cùng với ngày trả nợ gốc hoặc tính và thu hàng tháng vào một ngày
quy định được ghi trên HĐTD. Trường hợp đặc biệt, NH và KH thỏa thuận về thời điểm
thu lãi.
Chuyển nợ quá hạn: đến thời điểm cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa thuận
trong HĐTD, nếu KH không trả được hết số nợ gốc và lãi thì chuyển toàn bộ dư nợ gốc
thực tế còn lại của HĐTD sang nợ quá hạn.
1.5.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với KH có nhu cầu vay vốn
thường xuyên và có đặc điểm SXKD, luân chuyển vốn không phù hợp với phương thức
cho vay từng lần.
9
NH xác định hạn mức cho vay căn cứ vào phương án hay dự án, kế hoạch SXKD,
nhu cầu vay vốn của KH, tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị TSĐB tiền vay theo quy định
của ACB, khả năng nguồn vốn của ACB để tính toán và thỏa thuậnvới KH một hạn mức
tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kì SXKD. Việc thỏa thuận này
phải được thể hiện và kí kết bằng HĐTD.
1.6. Một số quy định chung trong hoạt động tín dụng:
1.6.1. Đối tượng cho vay: là các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức Việt Nam hay nước
ngoài đáp ứng đủ các điều kiện về năng lực pháp lý và đảm bảo thực hiện đúng các
nguyên tắc và cam kết vay vốn của ACB.
1.6.2. Điều kiện vay vốn tại Ngân hàng:
Là đối tượng cho vay vốn tại ACB.
Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp và phù hợp với định hướng hoạt động của
ACB.
Có dự án đầu tư, phương án SXKD, phương án phục vụ đời sống khả thi, có hiệu
quả và phù hợp với quy định của pháp luật.
Có khả năng tài chính đủ để đảm bảo thực hiện phương án.
Đáp ứng các điều kiện trong quy định cho vay của NHNN và thể lệ tín dụng do
ACB ban hành.
1.6.3. Nguyên tắc cho vay:
TDNH ở Việt Nam được thực hiện theo 2 nguyên tắc sau đây:
- Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD và có hiệu
quả kinh tế. Theo nguyên tắc này tiền vay phải sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được
vay trình bày với NH và được NH cho vay chấp nhận. Đó là các khoản chi phí, những đối
tượng phù hợp với nội dung SXKD của bên vay. NH có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu
cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn sai
mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó,
tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay NH có quyền yêu cầu bên vay phải sử dụng tiền vay
đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động của bên vay về phương
diện này.
10
- Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên
HĐTD. Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NH tồn tại và hoạt động một cách
bình thường. Bởi vì nguồn vốn cho vay của NH chủ yếu là huy động vốn. Đó là một bộ
phận tài sản của các chủ sở hữu mà NH tạm thời quản lý và sử dụng, NH cũng có nghĩa
vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của KH mà họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không
được hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của NH.
1.6.4. Thời hạn cho vay:
Thời hạn cho vay không được quá 12 tháng và được xác định vào các yếu tố: chu kỳ
SXKD; thời hạn thu hồi vốn của thường vụ; khả năng trả nợ của KH; khả năng và mức
cho vay của NH.
1.6.5. Mức cho vay:
Mức cho vay không quá 70% giá trị tài sản đã được xác định và ghi trên HĐTD,
hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
Đối với tài sản là kim khí, đá quý: mức cho vay không quá 80% giá trị tài sản đã
được xác định và ghi trên HĐTD, hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh.
Đối với tài sản đảm bảo là các GTCG, sổ tiết kiệm: mức cho vay dựa vào giá trị
TSĐB vào thời điểm nợ vay đến hạn đủ để thanh toán toàn bộ số tiền vay, tiền lãi và các
khoản chi phí khác.
Đối với tài sản hình thành từ vốn vay: mức cho vay tối đa bằng 70% vốn đầu tư của
dự án hoặc phương án vay vốn.
1.6.6. Lãi suất cho vay
Lãi suất cho vay được NH và KH vay vốn thỏa thuận và ghi vào HĐTD.
Tổng Giám đốc Ngân hàng xác định và công bố công khai lãi suất cho vay theo
từng loại KH, từng đối tượng cho vay.
11
1.7. Quy trình cho vay tại Ngân hàng
Bước 1:Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn khách hàng.
Cán bộtín dụng nhận hồ sơ, tiếp nhận nhu cầu vay vốn của KH và hướng dẫn KH
lập hồ sơ vay vốn cần thiết theo quy định tại ACB. Bao gồm: hồ sơ tài chính, hồ sơ vay
vốn, phương án kinh doanh, hồ sơ về tư cách năng lực pháp nhân.
Bước 2: Thẩm định tín dụng.
CBTD căn cứ vào hồ sơ vay vốn cụ thể của KH, thu thập các thông tin liên quan
đến KH và thực hiện TĐTD đối với KH. TĐTD bao gồm: thẩm định KH vay vốn, thẩm
định phương án kinh doanh và thẩm định tài sản đảm bảo của KH. Việc thẩm định của
chuyên viên phải được thực hiện bằng báo cáo thẩm định và báo cáo thẩm định phải được
tuân thủ theo mẫu quy định tại ACB.
Bước 3: Xét duyệt và ký hợp đồng tín dụng.
CBTD sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập tờ trình cho
vay kèm hồ sơ vay vốn trình lên trưởng phòng tín dụng.
Trưởng phòng tín dụng trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, xem xét
kiểm tra, thẩm định lại, ghi ý kiến vào tờ trình và đưa xuống phòng phê duyệt tín dụng.
Phòng phê duyệt tín dụng xem xét hồ sơ được để quyết định và gửi về cho CBTD.
Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp nhận hoặc từ chối cho vay, tùy vào
kết quả phân tích và thẩm định trước đó. Nếu chập thuận cho vay, CBTD sẽ hướng dẫn
KH ký HĐTD và làm các bước tiếp theo. Nếu từ chối vay, NH sẽ có văn bản trả lời và
giải thích lý do cho KH rõ.
Bước 4: Giải ngân, theo dõi vốn vay và hoạt động của KH.
CBTD nhận lại hồ sơ và chuyển cho lãnh đạo phòng kinh doanh. Lãnh đạo phòng
kinh doanh thực hiện việc kiểm soát lại nội dung các hợp đồng văn bản. Nếu toàn bộ các
điều kiện của khoản vay được đáp ứng thì ký kiểm soát vào tờ trình giải ngân. Sau khi
trình duyệt ký kiểm soát từ lãnh đạo, CBTD bổ sung, điểu chỉnh các nội dung sai sót và
tiến hành giải ngân theo hồ sơ giải ngân.
12
Sau khi giải ngân, CBTD thực hiện kiểm tra việc sử dụng vốn vay và các hoạt động
theo dõi, quản lý hoạt động của KH vay vốn theo quy định của ACB.
Bước 5: Theo dõi thu hồi nợ gốc và lãi vay.
CBTD theo dõi thông qua HĐTD, chứng từ kế toán, sổ sách. Thông báo cho KH trả
nợ gốc và lãi, phí (nếu có) trước 5 ngày làm việc.
Bước 6: thanh lý hợp đồng tín dụng.
Tất toán khoản vay: khi KH trả hết nợ CBTD tiến hành phối hợp với bộ phận kế
toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí để tất toán khoản vay.
Giải tỏa các hợp đồng bảo đảm tài sản: kiểm tra và làm thủ tục xuất các giấy tờ, tài
sản thế chấp, cầm cố.
Thanh lý hợp đồng tín dụng: khi bên vay trả xong nợ gốc và lãi thì HĐTD hết hiệu
lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp bên vay yêu cầu,
CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình lên lãnh đạo kiểm soát và lãnh đạo ký
biên bản thanh lý.
1.8. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Ngân hàng.
1.8.1. Hệ số thu nợ
Hệ số thu nợ(%) = (Doanh số thu nợ/ Doanh số cho vay)*100%
Hệ số thu nợ hay còn gọi là chỉ tiêu doanh số thu nợ trên doanh số cho vay, đây là
chỉ tiêu phản ánh tình hình thu nợ của NH, hay nói cách khác là một đồng vốn NH bỏ ra
cho vay thì thu về được bao nhiêu đồng nợ. Hệ số này càng cao cho thấy khả năng trả nợ
của KH tốt. Tuy nhiên việc đánh giá khả năng thu nợ của NH không chỉ thể hiện trên con
số vì nó còn phụ thuộc vào kế hoạch thu nợ, phương thức cho vay...của NH.
1.8.2. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động
Dư nợ trên vốn huy động(%) = ( Dư nợ/ Tổng vốn huy động)*100%
Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng vốn huy động thì có bao nhiêu phần trăm được sử
dụng để cho vay, nếu tỉ lệ này thấp thì lợi nhuận của NH có thể thấp do phải trả lãi tiền
gửi cao hơn thu lãi tiền vay, vì lãi nhận được do điều chuyển vốn đi thấp. Ngược lại tỷ
trọng này cao thì sẽ phản ánh xu thế có lợi cho NH, vì NH sẽ thu được lãi cho vay nhiều
hơn phải trả lãi tiền gửi.
13
1.8.3. Vòng quay vốn:
Vòng quay vốn tín dụng (vòng)= (doanh số thu nợ/ du nợ bình quân)
Trong đó: dư nợ bình quân = ( dư nợ đầu kỳ + dư nợ cuối kỳ)/2
Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của NH, thời gian thu hồi
vốn của NH là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc
đầu tư càng được an toàn.
1.8.4. Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ:
Nợ quá hạn/tổng dư nợ (%) = (Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ)*100%
Nợ quá hạn có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau từ phía DN, hay là do khách
quan… Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn đối với các khoản vay ngắn hạn.
Ngoài ra, nó có ý nghĩa quan trọng trong vệc đánh giá chất lượng tín dụng. Nó phản ảnh
số nợ ngắn hạn chưa thu hồi được chiếm bao nhiêu phần trăm so với dư nợ cho vay ngắn
hạn. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ hoạt động của NH kém hiệu quả và ngược lại. Các NH
luôn muốn tỷ lệ nợ quá hạn thấp bởi vì nó làm giảm lợi nhuận của NH. Mặc dù cho vay
ngắn hạn luôn được các NHTM ưu tiên cho vay vì mức rủi ro thấp của nó nhưng không
thế mà bỏ qua chỉ tiêu này.
14
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN
HẠN NGÂN HÀNG Á CHÂU QUA 3 NĂM 2012 – 2014.
2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Á Châu
Tên giao dịch:
Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu.
Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Ngân hàng Á Châu.
Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Asia Commercial Joint Stock Bank.
Tên viết tắt bằng tiếng Anh: ACB.
Hội sở: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
Điện thoại: (84.8) 3929 0999 Fax: (84.8) 3839 9885
Telex: 813158 ACBVT SWIFT: ASCBVNVX
Email: acb@acb.com.vn Website: www.acb.com.vn
Logo:
Slogan: “ Ngân hàng của mọi nhà”
Vốn điều lệ:Kể từ ngày 31/12/2014 vốn điều lệ của ACB là 9.376.965.060.000
(bằng chữ: chín nghìn ba trăm bảy mươi sáu tỷ chín trăm sáu mươi lăm triệu không trăm
sáu mươi nghìn đồng).
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Bối cảnh hình thành:
Pháp lệnh về Ngân hàng nhà nước và Pháp lệnh về Ngân hàng thương mại, hợp tác
xã tín dụng và công ty tài chính được ban hành vào tháng 05/1990 đã tạo dựng một
khung pháp lý cho hoạt động NHTM tại Việt Nam. Trong bối cảnh đó, ngân hàng TMCP
Á Châu (ACB) ra đời.
Giấy phép hoạt động số 0032/NH-GP do Thống đốc NHNN Việt Nam cấp ngày
24/04/1993.
Giấy phép thành lập số 553/GP-UB do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh
cấp ngày 13/05/1993.
15
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059067 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành
phố Hồ Chí Minh cấp cho đăng ký lần đầu ngày 19/05/993, đăng ký thay đổi lần thứ 27
ngày 01/04/2013.
Ngày 04/06/1993, Ngân hàng TMCP Á Châu chính thức đi vào hoạt động kinh
doanh.
Quá trình phát triển
Giai đoạn 1993 – 1995: giai đoạn hình thành.Nguyên tắc kinh doanh là “quản lý sự
phát triển của doanh nghiệp an toàn và hiệu quả”.Hướng về khách hàng cá nhân, doanh
nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực tư nhân.
Giai đoạn 1996 – 2000: là Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam
phát hành thẻ tín dụng quốc tế MasterCard và Visa.Thành lập Công ty Chứng khoán
ACB.
Giai đoạn 2001 – 2005: Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO
9001:2000.
Giai đoạn 2006 – 2010: niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội.
Đẩy nhanh việc mở rộng mạng lưới hoạt động: thành lập mới và đưa vào hoạt động cả
thảy 223 CN&PGD, tăng từ 58 đơn vị vào cuối năm 2005 lên 281 đơn vị vào cuối năm
2010. Thành lập Công ty Cho thuê tài chính ACB.
Giai đoạn 2011 – 2014: Định hướng Chiến lược phát triển của ACB giai đoạn
2011- 2015 và tầm nhìn 2020 được ban hành; Sự cố tháng 8/2012 đã tác động đáng kể
đến hoạt động của ACB, đặc biệt là huy động và kinh doanh vàng. ACB đã ứng phó tốt
sự cố rút tiền xảy ra trong tuần cuối tháng 8; Nhanh chóng khôi phục toàn bộ số dư huy
động tiết kiệm VND chỉ trong thời gian ngắn sau đó; và thực thi quyết liệt việc cắt giảm
chi phí trong 6 tháng cuối năm.
Năm 2013:Hiệu quả hoạt động không như kỳ vọng nhưng ACB vẫn có mức độ tăng
trưởng khả quan về huy động và cho vay, lần lượt là 18% và 15%. Nợ xấu của ACB được
kiểm soát dưới mức 3%. Quy mô nhân sự cũng được tinh giản. Thực hiện lộ trình tái cơ
cấu 2013 – 2015 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
Năm 2014: ACB nâng cấp hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi (core banking) từ TCBS lên
DNA, thay thế hệ cũ đã sử dụng 14 năm. Hoàn tất việc thay đổi logo, bảng hiệu mặt tiền
trụ sở cho toàn bộ các CN&PGD và ATM theo nhận diện thương hiệu mới (công bố ngày
05/01/2015). Hoàn tất việc xây dựng khung quản lý rủi ro nhằm đáp ứng đầy đủ các quy
16
định mới về tỷ lệ đảm bảo an toàn. Quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh của kênh
phân phối được nâng cao.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức quản lý của ACB bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng Quản
trị, Ban Kiểm soát, và Tổng giám đốc theo như quy định của Luật Các tổ chức tín dụng
năm 2010 tại Điều 32.1 về cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng.
Tập đoàn ACB gồm có Ngân hàng và các công ty con. Ngân hàng bao gồm các đơn
vị Hội sở và kênh phân phối. Các đơn vị Hội sở gồm 10 khối và 9 phòng ban trực thuộc
Tổng giám đốc. Kênh phân phối tính đến cuối năm 2014 có 346 CN&PGD. Ngoài ra còn
có một số đơn vị có chức năng chuyên biệt như Trung tâm Thẻ, Trung tâm ATM, Trung
tâm Chuyển tiền nhanh ACB-Western Union, Trung tâm Telesales, Trung tâm ATM và
Trung tâm Dịch vụ khách hàng 247 (Call Center 247), Trung tâm Phê duyệt tín dụng tập
trung và Trung tâm Quản lý nợ.
17
Sơ đồ cơ cấu tổ chức:
VĂN PHÒNG HĐQT
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN TỔNG GIÁM ĐỐC
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
BAN KIỂM SOÁT
CÁC ỦY BAN
CÁC HỘI ĐỒNG KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN
VĂN PHÒNG DỰ ÁN CHIẾN LƯỢC KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH
NGHIỆP
P. ĐỐI NGOẠI
P. QUẢN TRỊ TRUYỀN THÔNG &
THƯƠNG HIỆU
P. TỔNG HỢP
P. QUẢN TRỊ TRẢI NGHIỆM
KHÁCH HÀNG
P. ĐÀU TƯ
P. THẨM ĐỊNH TÀI SẢN
TRUNG TÂM QUẢN LÝ NỢ
TRUNG TÂM PHÊ DUYỆT TÍN
DỤNG TẬP TRUNG
CÁC CHI NHÁNH VÀ P. GIAO
DỊCH
GĐTC CÁC PHÒNG TRỰC THUỘC
KHỐI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
KTT $ CÁC PHÒNG TRỰC THUỘC
KHỐI QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH
KHỐI QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN
LỰC
KHỐI VẬN HÀNH
KHỐI QUẢN LÝ RỦI RO
KHỐI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
18
2.1.3. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng
Các hoạt động chính của Ngân hàng Á Châu và các công ty con (gọi chung là “Tập
đoàn”)
- Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ
hạn, không kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước,
vay vốn của các tổ chức tín dụng khác.
- Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và
giấy tờ có giá; hùn vốn và liên doanh theo luật định.
- Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng, thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng
bạc và thanh toán quốc tế, huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng
khác trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép.
- Hoạt động bao thanh toán;Đại lý bảo hiểm.
- Cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính.
- Kinh doanh chứng khoán.
- Môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán.
- Lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành.
- Các dịch vụ về quản lý quỹ đầu tư và khai thác tài sản, và cung cấp các dịch vụ
ngân hàng khác.
2.1.4. Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng qua 3 năm
Bảng 1.1. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014.
Đơn vị: trđ.
Chỉ tiêu Thu nhập lãi
thuần
Thu nhập
ngoài lãi
Thu nhập Chi phí Lợi nhuận
thuần
2012 6.870.928 (1.036.229) 5.834.699 4.270.512 784.040
2013 4.386.413 1.266.219 5.652.632 3.758.178 826.493
2014 4.765.633 1.286.091 6.051.724 3.861.245 951.802
So sánh
2013/2012
Số tiền (2.484.515) 2.302.448 (182.067) (512.334) 42.453
% (36,16) 181,84 (3,22) (13,63) 5,14
So sánh
2014/2013
Số tiền 379.220 19.872 399.092 103.067 125.309
% 7,96 1,55 6,59 2,67 13,17
Nguồn: Báo cáo thường niên ACB.
2.
B
V
hai năm
phục h
trưởng
trở lại
Kể từ n
phòng r
N
hướng
5.652.6
thu là 6
so với n
D
trong đ
Nhìn và
thể: nă
.1.4.1. Đối
Biểu đồ 1.
Về thu nhập
m sụt giảm
ồi và hướn
cao nhất từ
sau hai nă
năm 2012,
rủi ro trích
Nhìn vào b
tăng. Cụ t
632 trđ, giả
6.051.724 t
năm 2012 t
Doanh thu n
đó thu lãi từ
ào bảng ph
ăm 2012 là
‐2,000,000
‐1,000,000
0
1,000,000
2,000,000
3,000,000
4,000,000
5,000,000
6,000,000
7,000,000
i với thu nh
.1: Cơ cấu
p, cơ cấu t
m, thu nhập
ng đi đúng
ừ năm 201
m ghi nhậ
việc khắc
h lập đầy đủ
iểu đồ 1.1
thể: năm 2
ảm182.067
trđ, tăng 39
thì năm 20
này bao gồ
ừ cho vay
hân tích 1.1
à 6.870.92
20
hập
u thu nhập
Nguồn
thu nhập củ
năm 2014
g đắn. Tỷ l
11 đến nay
ận lỗ do việ
phục rốt rá
ủ theo quy
và bảng
012 doanh
7 trđ tức gi
99.092 trđ t
014 vẫn tăn
ồm từ thu l
là quan tr
1, ta có thể
28 trđ;sang
012
thu nh
19
của ACB
n: Dựa vào
ủa ACB ch
4 tăng 17%
lệ thu nhập
. Thu nhập
ệc đóng trạ
áo các vấn
định.
1.1, ta có
h thu là 5.8
iảm 3,22%
tức tăng 6,
ng mặc dù n
lãi cho vay
rọng, chiếm
ể nhận thấy
g năm 201
20
hập lãi thuần
qua 3 năm
o bảng 1.1.
huyển dịch
%; lợi nhuận
p ngoài lãi
p ở mảng t
ạng thái và
đề tồn đọn
thể thấy t
834.699 trđ
so với năm
,59% so vớ
năm 2013
y, thu dịch
m một phần
y thu nhập
13 giảm xu
13
thu nhập ng
m
h đúng địn
n đạt kế họ
i ở mức ca
thị trường t
àng theo q
ng được xá
tổng doanh
đ; sang năm
m 2012; sa
ới năm 201
so với 201
vụ NH và
n rất lớn tr
lãi thuần c
uống còn
201
goài lãi
Đơn
nh hướng b
ọach; đánh
ao và có tố
tài chính tă
quy định củ
ác định là ư
h thu của
m 2013 do
ang năm 2
3; nhưng n
2 có giảm
các khoản
rong tổng d
có xu hướn
4.386.413
14
vị tính: trđ
bán lẻ. Sau
h dấu bước
ốc độ tăng
ăng trưởng
ủa NHNN.
ưu tiên, dự
NH có xu
oanh thu là
014 doanh
nhìn chung
một chút.
n thu khác,
doanh thu.
g giảm, cụ
trđ, giảm
đ
u
c
g
g
.
ự
u
à
h
g
,
.
ụ
m
2.484.5
nhiên s
trđ, tăn
giảm n
quốc tế
tin của
C
tình hìn
1.266.2
tục tăng
T
dịch vụ
trích lậ
dự phò
cấu tài
2.
B
3,
2012
2013
2014
515 trđ tức
sang năm 2
ng 379.220
như vậy là
ế khó khăn,
KH đối vớ
Còn về thu
nh thu nhập
219 trđ, tăn
g lên 19.87
óm lại, các
ụ đều có mứ
ập dự phòn
ng cho các
chính vững
.1.4.2. Đối
Biểu đồ 1.2
500,000 3,60
2
3
4
c giảm 36,1
2014 doan
0 trđ tức 7
do cuộc k
, bên cạnh
ới NH khôn
nhập ngoà
p ngoài lãi
ng 2.302.44
72 trđ, tức t
c mảng thu
ức tăng trư
ng rủi ro đầ
c tài sản tồ
g mạnh.
i với chi ph
: Tình hìn
0,000 3,700,0
16%; nhìn
nh thu từ lã
7,96% so v
khủng hoản
đó nguyên
ng còn cao
ài lãi lại có
bị lỗ tương
48 trđ tức t
tăng 1,55%
u nhập từ
ưởng cao h
ầy đủ theo
ồn đọng, nh
hí
nh chi phí
Nguồn
000 3,800,000
3,758,
20
chung doa
ãi thuần có
với năm 20
ng kinh tế
n nhân chín
.
xu hướng
g đối cao c
tăng 181,84
% so với nă
lãi và ngo
hơn so với n
quy định;
hằm thực h
của ACB q
n:Dựa vào
0 3,900,000
178
3,861,24
chi ph
chi phí
anh thu từ
ó xu hướng
013. Nguy
, tình hình
nh do vụ vi
tăng đều q
cụ thể là -1
4% so với
ăm 2013.
oài lãi, đặc
năm 2013.
và chủ độ
hiện nhất q
qua 3 năm
bảng 1.1.
4,000,000 4,
45
í
lãi thuần
g tăng lên,
yên nhân th
h kinh tế tr
iệc tháng 0
qua các nă
.036.229 t
năm 2012
c biệt là thu
Trong năm
ộng đẩy nh
quán mục t
m.
100,000 4,200
giảm khá l
, cụ thể là
hu nhập từ
rong nước
08/2012 làm
ăm, cụ thể:
rđ, sang nă
, sang năm
u nhập từ
m, ACB đã
anh lộ trìn
iêu xây dự
Đ
0,000 4,300,0
4,2
là cao, tuy
4.765.633
ừ lãi thuần
cũng như
m cho lòng
năm 2012
ăm 2013 là
m 2014 tiếp
hoạt động
ã thực hiện
nh trích lập
ựng một cơ
Đơn vị: trđ.
000
270,512
y
3
n
ư
g
2
à
p
g
n
p
ơ
.
N
2012 ch
3.758.1
3.861.2
đọng. T
cho dự
đến năm
B
N
qua 3 n
2013 gi
NH giả
3 năm.
T
quan tr
hệ thốn
động tr
tốc độ
mức 63
58.00%
60.00%
62.00%
64.00%
66.00%
68.00%
70.00%
72.00%
74.00%
Nhìn vào bi
hi phí gia t
178 trđ tức
245 trđ tức
Trong đó, k
phòng. Đi
m 2014 lại
Biểu đồ 1.3
Nhìn vào bi
năm cụ thể
iảm còn 66
ảm tăng kh
óm lại, tro
rọng mang
ng nhận diệ
rong năm 2
tăng tổng
3,8%, giảm
%
%
%
%
%
%
%
%
%
iểu đồ phâ
tăng đột biế
giảm 512.
c tăng 103
khoản mục
iều này cho
tăng lên.
: Tỷ trọng
iểu đồ 1.3,
ể: năm 201
6,5% và nă
hông ổn địn
ong năm 20
tính chiến
ện thương
2014 được
thu nhập t
m so với mứ
73.20%
2012
n tích 1.2,
ến lên đến
.334 trđ (g
.067 trđ (t
c ảnh hưởn
o thấy tốc
g chi phí tr
Nguồn: B
ta có thể
12 chi phí
ăm 2014 63
nh nhưng v
014 mặc d
n lược là nâ
hiệu mới (
c quản lý k
thuần là 7,
ức 66,5% c
ch
21
ta có thể
4.270.512
giảm 3,22%
tăng 6,59%
ng nhiều đế
độ cho vay
rên thu nh
Báo cáo tài
nhận thấy
chiếm 73,
3,8%. Điều
về chi phí N
dù ACB ph
âng cấp hạ
(giai đoạn
khá chặt ch
,2%. Tỷ lệ
của năm 20
66.5
20
hi phí/thu
thấy chi p
trđ; sang n
%), nhưng s
%) do đầu
ến chi phí n
y của NH g
hập qua 3 n
i chính AC
chi phí trê
2% trên tổ
u này cho t
NH kiểm s
hải phân b
ạ tầng công
đầu) nhưn
hẽ, tốc độ
ệ chi phí tr
013.
50%
13
 nhập
hí tương đ
năm 2013
sang năm 2
tư và xử l
nhất đó là t
giảm nhẹ v
năm.
CB.
ên thu nhậ
ổng thu nh
thấy, mặc d
soát rất hiệ
bổ ngân sác
g nghệ thôn
ng đánh giá
tăng chi ph
rên thu nhậ
đối giảm, c
chi phí giả
2014 chi ph
lý những v
trả lãi tiền
vào năm 20
Đơn
ập có xu hư
hập, nhưng
dù tổng thu
ệu quả, giảm
ch cho hai
ng tin và c
á chung, ch
hí là 2,8%
ập được ki
63.80%
2014
cụ thể năm
ảm nhẹ còn
hí tăng lên
vấn đề tồn
gửi và chi
013 nhưng
vị tính: %.
ướng giảm
sang năm
u nhập của
m đều qua
i nhiệm vụ
chuyển đổi
hi phí hoạt
%, thấp hơn
iểm soát ở
m
n
n
n
i
g
.
m
m
a
a
ụ
i
t
n
ở
2.
B
Sa
ngũ lãn
mạnh m
N
thể: năm
tức tăn
nhân tă
chi phí
năm qu
trí của m
.1.4.3. Đối
Biểu đồ 1.4
au những n
nh đạo NH
mẽ.
Nhìn vào bi
m 2012 là
ng 5,14%;
ăng là do N
lại giảm n
ua lợi nhuậ
mình mặc
i với lợi nh
: Đồ thị lợ
nỗ lực kinh
H. Tình hìn
iểu đồ 1.4,
à 784.040 t
năm 2014
NH kiểm so
nhẹ qua cá
ận của NH
dù gặp nhi
20000
40000
600000
800000
1000000
huận
ợi nhuận th
Nguồn
h doanh kh
nh hoạt độn
ta thấy lợi
trđ; sang n
là 951.80
oát chi phí
ác năm làm
ở mức tươ
iều khó khă
0
00
00
0
0
0
2 0
22
huần của A
n:Dựa vào
hông ngừng
ng kinh do
i nhuận thu
năm 2013 l
02 trđ, tăng
khá tốt mặ
m cho lợi n
ơng đối ổn
ăn trong nă
1 2
lợi nhuần
ACB qua
bảng 1.1.
g của cán b
anh năm 2
uần có xu h
lợi nhuận l
g 125.309
ặc dù thu n
nhuận ngày
n định, cho
ăm 2013.
2 0 1 3
 thuần
3 năm 201
bộ công nhâ
2014 có ch
hướng tăng
là 826.493
trđ, tức tă
nhập tăng t
y càng tăng
o thấy NH
12- 2014.
Đ
ân viên cũn
hiều hướng
g đều qua
trđ, tăng
ăng 13,17%
tương đối n
g. Như vậy
đã giữ vữn
2 0 1 4
Đơn vị: trđ.
ng như đội
g phát triển
3 năm. Cụ
42.453 trđ
%. Nguyên
nhẹ nhưng
y, trong ba
ng được vị
.
i
n
ụ
đ
n
g
a
ị
2.
B
N
nhau, n
T
khi đã t
lợi nhu
bình qu
hướng
duy trì
giảm lã
ngoại h
nhập từ
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
.1.4.4. Tổn
Biểu đồ 1.
Nhìn vào bi
nhưng lợi n
óm lại, tro
trích lập dự
uận trước th
uân và so v
tăng giữa t
ở mức 2,7
ãi suất cho
hối tăng m
ừ phí cũng
0
0000
0000
0000
0000
0000
0000
0000
58
ng kết đánh
.5: Đồ thị k
iểu đồ 1.5,
nhuận sau t
ong năm 20
ự phòng rủ
huế tăng 1
với tài sản
tỷ lệ tăng d
%; dẫn đến
o vay. Thu
ạnh hơn ph
tăng 19%
2012
834699
4270512
7
h giá:
kết quả ki
Nguồn
ta có thể t
thuế của NH
014 ACB h
ủi ro đầy đủ
7%; các tỷ
có bình qu
doanh thu (
n mức tăng
u nhập ngo
hần thu nh
so với năm
784040
thu nhập
23
inh doanh
n:Dựa vào
thấy doanh
H vẫn tăng
hoàn thành
ủ theo quy
ỷ suất lợi n
uân lần lượ
(7%) và tăn
g 4% ở thu
oài lãi tăng
hập bị sụt g
m 2013.
2013
5652632
3758
chi phí
của ACB
bảng 1.1.
h thu và ch
g đều qua 3
kế hoạch
định và ph
nhuận (trướ
ợt là 9,8% v
ng chi phí
u nhập lãi th
g 19%, tro
giảm từ mả
178
826493
lợi nhuận thuầ
qua 3 năm
hi phí biến
3 năm.
lợi nhuận đ
hương án tá
ớc thuế) so
và 0,7%, nh
(3%); biên
huần trong
ng đó thu
ảng kinh d
20
6051724
38
ần
m.
Đơn v
động tỷ lệ
đề ra từ đầ
ái cơ cấu. K
o với vốn c
hờ ở chênh
n lãi thuần
g khi phải c
nhập từ k
doanh trái p
014
861245
951802
vị tính: trđ.
ệ thuận với
ầu năm sau
Kết quả là:
chủ sở hữu
h lệch theo
cũng được
chịu áp lực
kinh doanh
phiếu. Thu
.
i
u
:
u
o
c
c
h
u
24
2.1.5. Kế hoạch phát triển trong tương lai
Sau giai đoạn hoàn thiện nền tảng hoạt động trong năm 2014, ACB bước sang giai
đoạn 2 của chiến lược hoạt động là xây dựng năng lực để củng cố và nâng cao vị thế. Một
số nội dung hoạt động của Ngân hàng trong năm 2015 như sau:
Điều chỉnh chính sách tín dụng và các quy định về thẩm định tài sản phù hợp hơn
với thực tế hoạt động của ACB tại từng địa bàn để tạo điều kiện thuận lợi cho việc cấp tín
dụng; Cải tiến chất lượng dịch vụ KH trong lĩnh vực huy động vốn và cung cấp dịch vụ
khác; Tổ chức kiểm soát chặt chẽ rủi ro đối với các quy trình vận hành, nhất là về an toàn
kho quỹ; hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro FATCA và phòng chống rửa tiền AML, và áp
dụng Basel II; Quyết liệt thực hiện các giải pháp thu hồi, xử lý nợ nhằm đảm bảo tỷ lệ nợ
xấu trên tổng dư nợ cho vay dưới 3,0%; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trên
nền tảng hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi DNA; nâng cấp website, Mobile App và hệ thống
ATM, v.v; Tiếp tục thay đổi toàn mạng lưới CN&PGD và nội thất, nhận diện thương
hiệu mới và áp dụng quy trình vận hành mới tại CN&PGD nhằm mang lại trải nghiệm
mới cho KH.
2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng
2.2.1. Tình huy huy động vốn
Vốn là một trong những yếu tố cần thiết để phục vụ các DN, cá nhân thực hiện được
mục tiêu kinh doanh của mình. Đặc biệt là với NH, nguồn vốn của NHTM chính là
nguồn hình thành nên tài sản Có để đầu tư vào hoạt động kinh doanh của NH mình.
Trong những năm 2012 – 2014 vừa qua, tình hình nguồn vốn và huy động vốn của ACB
được thể hiện trong bảng báo cáo chỉ tiêu sau:
Bảng 1.2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm
Đơn vị: trđ.
Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 2013/2012 2014/2013
Số tiền % Số tiền %
Tiền gửi và
vay TCTD
13.748.800 7.793.776 6.145.238 -5.955.024 -43,3 -1.648.538 -21,2
- TG thanh
toán
143.068 109.665 162.824 -33.403 -23,3 53.159 48,5
- TGKH 9.156.820 5.733.271 3.081.319 -3.423.549 -37,4 -2.651.952 -46,3
25
- Vay
TCTD
4.448.912 1.950.840 2.901.095 -2.498.072 -56,2 950.255 48,7
TG khách
hàng
125.233.595 138.110.836 154.613.588 12.877.241 10,3 16.502.752 11,9
- TGKKH 12.869.170 17.798.615 20.539.098 4.929.445 38,3 2.740.483 15,4
- TGKH 6.436.669 11.787.998 16.436.657 5.351.329 83 4.648.659 39,4
- TGTK 104.596.065 106.696.736 115.554.540 2.100.671 2 8.857.804 8,3
- TG khác 1.331.691 1.827487 2.083.293 495.796 37,2 255.806 14
Phát hành
GTCG
20.201.212 3.500.000 3.078.000 -
16.701.212
-82,7 -422.000 -12,1
TỔNG
CỘNG
159.183.607 149.404.612 163.836.826 -9.778.995 -6,1 14.432.214 9,7
Nguồn: Phòng kế toán Ngân hàng Á Châu.
Qua bảng 1.2, cho thấy tình hình huy động vốn của ACB khá là ổn định. Trong năm
2012 vốn huy động là 159.183.607 trđ, nhưng sang năm 2013 vốn huy động có xu hướng
giảm nhẹ xuống còn 149.404.612 trđ, tức giảm 9.778.995 trđ tương đương giảm 6,1%.
Điều này là do trong năm 2013 là năm biến động đối với ACB, nội bộ có vấn đề làm cho
lòng tin của KH không nhiều, nhiều KH lo sợ nên đã rút vốn. Tuy nhiên, sang năm 2014
vốn huy động tăng lên khá cao, cụ thể: vốn huy động năm 2014 là 163.836.826 trđ, tăng
14.432.214 trđ so với năm 2013, tương đương tăng 9,7%; không những thế còn cao hơn
cả năm 2012. Điều này cho thấy, ACB đã lấy lại niềm tin đối với KH, ngoài ra năm 2014
là năm thứ hai ACB thực hiện tái cơ cấu giai đoạn 2013 – 2015, bên cạnh đó ACB đã nổ
lực đa dạng hóa danh mục sản phẩm. Một loạt sản phẩm tiết kiệm và tín dụng mới được
ACB tung ra nhằm đáp ứng tốt và nhanh nhất nhu cầu KH. Trong lĩnh vực thanh toán,
ACB chính thức cung cấp dịch vụ thanh toán tiền điện trực tiếp tại NH, và tính năng mới
của dịch vụ mobile banking…ngoài ra ACB còn thực hiện tốt dịch vụ chuyển tiền.
Nhìn chung, tình hình huy động vốn ACB vẫn khả quan, cụ thể như sau:
B
N
cụ thể
7.793.7
giảm 2
vào KH
tiếp.
C
có kỳ h
trđ chiế
chiếm
2014 tỷ
nhưng v
T
sang nă
47,2%,
20
40
60
80
100
120
140
2.2.1.1
Biểu đồ 1.6
Nhìn vào đồ
năm 2012
776 trđ tức
1,2%. Ngu
HCN, doan
Chúng ta cũ
hạn luôn ch
ếm 66,6%
73,6% và
ỷ trọng chi
vẫn chiếm
iếp đó là t
ăm 2013 là
vậy tại sa
0
000000
000000
000000
000000
000000
000000
000000
1. Tiền gử
: Tình hìn
ồ thị 1.6, c
2 là 13.74
c giảm 43,
uyên nhân
nh nghiệp
ũng biết, tiề
hiếm tỷ trọ
trong tổn
năm 2014
iếm của tiề
tỷ lệ cao.
tiền vay từ
à 1.950.840
ao ta lại thấ
2012
14306
915682
44489
tiền
ửi từ các tổ
nh huy độn
Nguồn
cho thấy tìn
48.800 trđ
3%, đến n
là do ACB
vừa và nh
ền huy độn
ọng cao luô
ng vốn huy
4 là 3.081.
ền gửi có k
ừ các TCTD
0 trđ tức c
ấy tỷ trọng
68
20
12
n gửi thanh toá
26
ổ chức kinh
ng vốn từ c
n: Dựa vào
nh hình hu
đ nhưng sa
năm 2014
B chuyển h
hỏ, vì thế h
ng từ các T
ôn trên 50%
y động từ
319 trđ ch
kỳ hạn tron
D, cụ thể:
hiếm 25%
g vay từ TC
2013
1096
57332
19508
án tiền gửi
h tế
các tổ chứ
o bảng 1.2.
uy động vố
ang năm 2
giảm 1.64
hướng tín d
huy động l
TCTD đều
%, cụ thể: n
TCTD; sa
hiếm 50,1%
ng tổng vố
năm 2012
và năm 20
CTD năm
65
271
840
 có kỳ hạn
ức tín dụng
n từ TCTD
2013 giảm
8.538 trđ c
dụng theo
liên NH gi
là tiền nhà
năm 2012
ang năm 2
%. Mặc dù
ốn huy độn
là 4.448.9
014 là 2.90
2014 chiếm
2014
1628
3081
2901
vay TCTD
g năm 2012
Đ
D có xu hư
m 5.955.02
còn 6.45.2
hướng tập
iảm năm t
àn rỗi, vì th
tiền gửi là
2013 là 5.7
ù, từ năm
ng từ TCTD
912 trđ chi
01.095 trđ
m tỷ lệ cao
824
319
095
2 – 2014.
Đơn vị: trđ.
ướng giảm,
24 trđ còn
238 trđ tức
trung hơn
thứ ba liên
hế tiền gửi
9.156.820
733271 trđ
2013 sang
D có giảm
iếm 32,4%
tức chiếm
o như vậy,
.
,
n
c
n
n
i
0
đ
g
m
%
m
,
điều nà
TCTD
đáp ứn
tiền gử
giữ tiền
V
H
KH gử
với NH
B
Q
cụ thể:
38.110
trđ lên
công kh
T
104.596
năm 20
20
40
60
80
10
12
14
16
ày đã nói ở
rất thấp, tu
g nhu cầu
ửi của các T
n mặt và ch
Và cuối cùn
2.2.1.2
Hiện tại AC
i tiền phù
H, cụ thể nh
Biểu đồ 1.7
Qua biểu đồ
: năm 201
.836 trđ tứ
thành 154
hi thực hiệ
GTK chiếm
6.065 trđ c
014 tiếp tụ
0
0000000
0000000
0000000
0000000
0000000
2000000
4000000
6000000
tiền
ở trên, vì A
uy nhiên để
của KH v
TCTD thườ
ho tiện việc
ng là tiền gử
2. Tiền gử
CB có rất n
hợp với nh
hư sau:
: Tình hìn
ồ 1.7, ta thấ
12 là 125.2
c tăng 10,3
4.613.588 t
n chính sác
m tỷ trọng
chiếm 83,5
ục tăng lên
2012
n gửi không kỳ 
ACB đang
ể đáp ứng n
à vì vậy nê
ờng không
c thanh toá
ửi thanh to
ửi khách hà
nhiều loại
hu cầu của
nh tiền gửi
Nguồn
ấy vốn huy
233.595 tr
3%, đến nă
trđ tức tăn
ch và định
tương đối
5%, sang n
n 115.554.5
hạn tiền g
27
hướng tới
nhu cầu ch
ên tỷ lệ đi
g ổn định, c
án trong kin
oán từ các T
àng
tiền gửi dà
a mình, vì
i khách hà
n: Dựa vào
y động từ K
rđ sang nă
ăm 2014 hu
ng thêm 11
hướng vào
i cao và tăn
năm 2013 t
540 trđ tức
2013
gửi có kỳ hạn
i KHCN n
ho vay nên
vay năm 2
chủ yếu gử
nh doanh.
TCTD chiế
ành cho K
thế đây là
àng qua 3n
o bảng 1.2.
KH có chiề
ăm 2013 t
uy động vố
1,9%. Điều
o KHCN v
ng đều qua
tăng lên 10
c chiếm 74
tiền gửi tiết
nên tỷ lệ hu
ACB cần
2014 tương
ửi vào NH
ếm tỷ trọng
KH, tạo điề
nguồn vốn
năm 2012 –
u hướng tă
tăng 12.87
ốn từ KH tă
u này cho
và doanh ng
a các năm,
06.696.736
4,7%, mặc
2014
t kiệm tiề
uy động vố
vốn huy độ
g đối cao.
để tránh p
g rất thấp.
ều kiện thu
n khá quan
– 2014:
Đ
ăng mạnh q
77.241 trđ
ăng thêm 1
thấy, ACB
ghiệp vừa v
cụ thể: nă
trđ chiếm
dù tiền hu
n gửi khác
ốn đối với
ộng cao để
Mặt khác,
phí tổn lưu
uận lợi cho
n trọng đối
Đơn vị: trđ.
qua 3 năm,
lên thành
16.502.752
B đã thành
và nhỏ.
ăm 2012 là
m 77,3% và
uy động từ
i
ể
,
u
o
i
.
,
h
2
h
à
à
ừ
tiết kiệm
lại giảm
tăng, cụ
là 6.43
chiếm
tục tăng
10,6%.
cao như
sẽ ổn đ
thay vì
hơn và
N
huy độ
trong th
B
2014:
5
10
15
20
25
m của KH
m qua 3 nă
ụ thể: năm
6.669 trđ
12,9% và T
g lên 20.53
Điều này
ư vậy, nếu
định, với lạ
gửi tiền g
có nhiều lự
2.2.1.3
Ngoài gửi ti
ộng vốn kh
hời kỳ nhất
Biểu đồ 1.8
0
000000
000000
000000
000000
000000
có xu hướ
ăm. Điều đ
m 2012 TGK
tức chiếm
TGKH tăn
39.098 trđ
ta có thể d
một NH c
i tỷ lệ lãi s
gửi có kỳ h
ựa chọn để
3. Các giấ
iền tiết kiệm
há hiệu qu
t định. NH
: Tình hìn
2012
ớng tăng qu
đó đồng ng
KKH là 12
5,1%; san
g lên 11.87
tức chiếm
dễ dàng hiể
ó vốn huy
uất của TG
hạn thì KH
ể KH lựa ch
ấy tờ có giá
m NH còn
ả, do NH
H phát hành
nh huy độn
Nguồn
28
ua 3 năm n
ghĩa với v
2.869.170 t
ng năm 20
7.998 trđ tứ
13,3% và
ểu vì sao A
động từ T
GKH luôn c
H lại gửi TG
họn.
á
n huy động
phát hành
h trái phiếu
ng từ phát
n:Dựa vào
2013
phát hanh G
nhưng tỷ lệ
iệc huy độ
trđ tức chi
013 TGKK
ức tăng 8,5
TGKH tăn
ACB lại có
GKH cao t
cao và đượ
GTK nhiều
kỳ phiếu,
h các GTC
u qua 3 năm
t hành giấy
bảng 1.2.
GTCG
ệ trên tổng
ộng vốn từ
iếm 10,3%
KH tăng lên
5%; và năm
ng lên 16.4
tình hình h
thì tình hìn
ợc NH ưu đ
u hơn vì T
trái phiếu,
G nhằm m
m được thể
y tờ có giá
2014
vốn huy độ
ừ TGKKH
và sau đó
n 17.798.6
m 2014 TG
36.657 trđ
huy động v
nh kinh doa
đãi nhiều h
TGTK có lã
đây cũng
mục đích k
hiện tại bi
á qua 3 năm
Đ
ộng từ KH
và TGKH
ó là TGKH
615 trđ tức
GKKH tiếp
tức chiếm
vốn TGTK
anh của họ
hơn, nhưng
ãi suất cao
là công cụ
kinh doanh
ểu đồ 1.8.
m 2012 –
Đơn vị: trđ.
H
H
H
c
p
m
K
ọ
g
o
ụ
h
.
29
Nhìn chung, tình hình phát hành các GTCG qua 3 năm 2012 – 2014 có xu hường
giảm mạnh, cụ thể: năm 2012 huy động được 20.201.212 trđ, sang năm 2013 giảm xuống
rõ rệt huy động giảm còn 3.500.000 trđ tức giảm 82,7% và năm 2014 huy động tiếp tục
giảm xuống còn 3.078.000 trđ tức giảm 12,1%. Nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút đó là
do nguồn ngoại tệ trong dân cư giảm, do phát hành các GTCG có kỳ hạn dài nên không
phù hợp với nhu cầu chi tiêu và trích trữ của họ. Mặt khác, do thời gian dài nên không
thu hút được KH tham gia nhưng dù sao phát hành các GTCG là một hình thức quảng cáo
rất tốt để nâng cao uy tín của NH.
2.2.2. Tổng quan về tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Á Châu
Như ta đã biết, cho vay luôn ẩn chứa nhiều rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của
các NHTM nhưng đó cũng chính là cơ hội cho tăng trưởng tín dụng. Để hoạt động tín
dụng thực sự mang lại hiệu quả và phát huy vai trò của nó, ACB luôn chú trọng đến
chính sách tín dụng thận trọng và phân tán rủi ro. Các sản phẩm tín dụng mà ACB cung
cấp rất phong phú, đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi thành phần kinh tế như cho vay bổ
sung vốn lưu động, tài trợ và đồng tài trợ các dự án đầu tư, cho vay sinh hoạt tiêu dùng,
cho vay sữa chữa nhà, cho vay cán bộ công nhân viên, tài trợ xuất nhập khẩu, bao thanh
toán,v.v…
Bảng 1.3: Số liệu chung về tình hình tín dụng tại Ngân hàng Á Châu qua 3
năm từ 2012 – 2014.
Đơn vị tính: trđ.
Chỉ tiêu 2012 2013 2014 So sánh 2013/2012 So sánh 2014/2013
Số tiền % Số tiền %
DSCV 270.368.175 185.737.382 172.119.654 (84.630.793) (31,3) (13.617.728) (7,3)
DSTN 246.596.550 181.362.209 162.985.620 (65.207.341) (26,4) (18.376.589) (10,1)
Tổng dư nợ 102.814.848 107.190.021 116.324.055 4.375.173 4,3 9.134.034 8,5
Nợ quá hạn 8.303.256 6.568.407 5.678.517 (1.734.849) (20,9) (889.890) (13,5)
Nguồn: Phòng kế toán ngân hàng Á Châu.
Ngân hàng Á Châu là một chỗ dựa vững chắc cho các DN và cá nhân có nhu cầu
vay vốn kinh doanh. Từ khi thành lập đến nay NH đã cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ
của mình. Qua bảng số liệu 1.3, ta có thể nhận thấy tình hình tín dụng. Cụ thể là:
30
Doanh số cho vay: DSCV của NH liên tục giảm nhưng không đáng kể, cụ thể: năm
2013 là 185.737.382 trđ, giảm 84.630.793 trđ tương đương 31,3% so với năm 2012 là
270.368.175 trđ, sang năm 2014 giảm thêm 13.617.728 trđ tương đương giảm 7,3% so
với năm 2013 xuống còn 172.119.654 trđ. Nhìn chung, DSCV năm 2014 giảm nhẹ hơn
so với năm 2013, tỷ lệ giảm 2014 chỉ có 7,3%, trong khi đó DSCV năm 2013 giảm tới
31,3%. Nguyên nhân là do ACB đang thực hiện kế hoạch bồi đắp giá trị, nói cách khác là
ACB đang giải quyết các vấn đề tồn đọng từ năm 2012 đến nay, hạn chế cho các khoản
vay không có tài sản đảm bảo và đặc biệt là các khoản vay có rủi ro cao.
Doanh số thu nợ, cũng như DSCV về DSTN cũng giảm đều qua 3 năm 2012 –
2014, cụ thể: năm 2013 là 181.362.209 trđ, giảm 65.207.341 trđ tương đương giảm
26,4% so với năm 2012 là 246.569.550 trđ, sang năm 2014 giảm 18.376.589 trđ tương
đương giảm 10,1% so với năm 2013 xuống còn 162.95.620 trđ. Trong năm 2014 mặc dù
DSTN có giảm nhưng không đáng kể so với năm 2013, việc DSTN giảm là do DSCV của
ACB giảm qua các năm. Nếu chỉ có DSCV giảm mà DSCV không giảm thì hoạt động
cho vay của NH không hiệu quả.
Tổng dư nợ, qua 3 năm 2012 – 2014 tình hình dư nợ cho vay của NH có xu
hướng tăng đều qua các năm, cụ thể: năm 2013 là 107.190.021 trđ tăng thêm 4.375.173
trđ tương đương tăng 4,3% so với năm 2012 là 102.814.848 trđ, sang năm 2014 tổng dư
nợ cho vay tiếp tục tăng lên 116.324.055 trđ có nghĩa là tăng 9.134.034 trđ tương đương
tăng 8,5% so với năm 2013. Nguyên nhân là do NH gia hạn thêm cho KH, những món
vay trước đó đều được xử lý trước nên việc dư nợ có xu hướng tăng qua các năm. Tuy
nhiên, việc tổng dư nợ tăng lên cũng cho thấy NH có một tài sản Có tương đối lớn.
Tổng dư nợ quá hạn, nhìn chung có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể: năm
2012 là 8.303.256 trđ nhưng sang năm 2013 giảm 1.734.849 trđ tương đương 20,9%
xuống còn 6.568.407 trđ, và sang năm 2014 giảm xuống còn 5.678.517 trđ tương đương
giảm 889.890 trđ đồng nghĩa giảm 13,5% so với năm 2013. Việc giảm tổng dư nợ quá
hạn của NH cho thấy ACB đang từng bước giải quyết khá hiệu quả các vấn đề tồn đọng
những năm trước, chứng tỏ đây là một Ngân hàng bền vững.
31
2.2.3. Tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Á Châu
Bảng 1.4: Chỉ tiêu tín dụng ngắn hạn tại ACB qua 3 năm 2012 – 2014.
Đơn vị tính: trđ.
Chỉ tiêu 2012 2013 2014 So sánh 2013/2012 So sánh 2014/2013
Số tiền % Số tiền %
DSCV 270.368.175 185.737.382 172.119.654 (84.630.793) (31,3) (13.617.728) (7,3)
Ngắn hạn 148.702.496 94.726.065 97.763.963 -53.976.431 -36,3 3.037.899 3,2
Trung hạn 51.369.953 40.862.224 33.907.572 -10.507.729 -20,5 -6.954.652 -17
Dài hạn 70295.726 50.149.093 40.448.119 -20.146.632 -28,7 -9.700.974 -19,3
DSTN 246.596.550 181.362.209 162.985.620 (65.207.341) (26,4) (18.376.589) (10,1)
Ngắn hạn 135.613.253 93.766.177 96.033.483 -41.847.076 -30,9 2.267.307 2,4
Trung hạn 49.313.910 43.059.552 32.068.989 -6.254.358 -12,7 -10.990.563 -25,5
Dài hạn 61.642.388 44.536.480 34.883.148 -17.105.907 -27,8 -9.653.332 -21,7
Tổng dư nợ 102.814.848 107.190.021 116.324.055 4.375.173 4,3 9.134.034 8,5
Ngắn hạn 55.878.105 56.837.993 58.568.473 959.888 1,7 1.730.480 3,0
Trung hạn 19.406.298 17.208.970 19.047.553 -2.197.328 -11,3 1.838.583 10,7
Dài hạn 27.530.445 33.143.058 38.708.029 5.612.613 20,4 5.564.971 16,8
nợ quá hạn 8.303.256 6.568.407 5.678.517 (1.734.849) (20,9) (889.890) (13,5)
Ngắn hạn 4.627.677 3.743.576 2.766.184 -884.101 -19,1 -977.392 -26,1
Trung hạn 1.467.239 1.074.474 929.833 -392.765 -26,8 -144.641 -13,5
Dài hạn 2.208.340 1.750.357 1.982.500 -457.983 -20,7 232.143 13,3
Nguồn: Phòng kế toán ngân hàng Á Châu
B
B
muốn h
không
chiếm 5
tại NH
hợp thỏ
nghiệp.
T
53.976.
NH mu
NH cạn
cho vay
thành 9
triển trở
2
4
6
8
10
12
14
16
Biểu đồ 1.9
iểu đồ 1.9,
hướng tới,
lấy làm lạ
55,2%, năm
. Nguyên n
ỏa mãn từn
.
Tuy nhiên
.431 trđ tứ
uốn giải qu
nh tranh nê
y ngắn hạn
97.763.963
ở lại và NH
‐
20,000,000 
40,000,000 
60,000,000 
80,000,000 
00,000,000 
20,000,000 
40,000,000 
60,000,000 
: Tình hìn
, đã thể hiệ
đó là trở th
khi hoạt đ
m 2013 ch
nhân là do
ng đối tượ
n, tình hìn
ức giảm 36
uyết các kh
ên việc giảm
n có chuyể
trđ. Trong
H đang thự
20
nh cho vay
Nguồn
ện rõ tình t
hành Ngân
động cho v
hiếm 51,4%
o ACB đưa
ợng KH, đá
nh cho va
6,3% so vớ
hoản nợ trư
m DSCV l
n biến tốt,
g năm 2014
ực hiện đượ
012
ngắn h
32
y tại ngân
n:Dựa vào
trạng tín dụ
n hàng bán
vay ngắn h
% và năm 2
a ra các hìn
áp ứng nhu
ay ngắn h
ới năm 201
ước đó nên
là đều bình
tăng 3.037
4 tình hình
ợc các chỉ t
20
hạn trung h
hàng Á C
bảng 1.4.
ụng tại AC
lẻ hàng đầ
hạn chiếm
2014 chiếm
nh thức ch
u cầu vốn
hạn năm 2
2 là 148.7
n hạn chế c
h thường. N
7.899 trđ t
h kinh doan
tiêu mình đ
013
ạn dài hạn
Châu qua 3
CB. Và đây
ầu Việt Nam
tỷ lệ cao.
m đến 56,8
ho vay pho
trong ngắn
2013 là 9
02.496 trđ
cho vay, m
Nhưng sang
tức tăng 3,2
nh của NH
đưa ra.
20
3 năm 2012
Đ
cũng là đi
m. Và điều
Cụ thể: nă
% trong tổ
ong phú, lã
n hạn của
94.726.065
đ. Nguyên n
mặt khác có
g năm 2014
2% so với
có chiều h
014
2 – 2104
Đơn vị: trđ.
iều mà NH
u này cũng
ăm 2012 là
ổng DSCV
ãi suất phù
các doanh
trđ giảm
nhân là do
ó rất nhiều
4 tình hình
năm 2013
hướng phát
.
H
g
à
V
ù
h
m
o
u
h
3
t
B
C
NH vừa
B
Tốc độ
thu hồi
Việt Na
điều đó
Đ
khẳng đ
hạn là
959.888
58.568.
tỷ lệ dư
60% và
năm 20
cuộc đổ
N
tránh k
20
40
60
80
10
12
14
16
Biểu đồ 1.1
Công tác thu
a thu hồi đ
iểu đồ 1.1
tăng trưởn
i được trên
am mới ph
ó chứng tỏ
Đối với dư
định vai trò
55.878.10
8 trđ tương
.473 trđtiếp
ư nợ ngắn
à 59,9%; đ
012 sang 2
ổi mới của
Nợ quá hạn
khỏi. Tại NH
0
000000
000000
000000
000000
000000
000000
000000
000000
doanh số cho
0 : Tình h
u nợ luôn đ
được vốn vừ
0, cho thấy
ng này khá
n 90% số c
hục hồi lại.
NH có đội
nợ ngắn h
ò bán lẻ hà
05 trđ, san
g đương tă
p tục tăng
hạn trên D
iều đó cho
013 và đến
mình.
n là một kh
H, các kho
2012
vay ngắn hạn
hình tín dụ
Nguồn
được các N
ừa giúp NH
y sự tăng t
á phù hợp v
cho vay. Đ
. Chứng tỏ
i ngũ nhân
hạn, con số
àng đầu mà
ng năm 20
ăng 1,7% s
1.730.480
DSCV ngắ
o thấy tỷ lệ
n năm 201
hoản mà b
oản nợ này
doanh số th
33
ụng ngắn h
n:Dựa vào
NH chú trọn
H đánh giá
trưởng khá
và an toàn,
Đây là con
ỏ, công tác
viên giàu k
ố này tăng k
à NH muốn
013 dư nợ
so với năm
trđ tương
ắn hạn năm
dư nợ ngắ
4 không đ
bất cứ NH n
luôn tồn tạ
2013
hu nợ ngắn hạn
hạn tại ngâ
bảng 1.4.
ng và ACB
á được mức
á đồng đều
cứ trong 1
số thu hồi
tín dụng t
kinh nghiệ
khá đều qu
n vươn đến
ngắn hạn
m 2012, đến
ứng tăng 3
m 2012, 20
ắn hạn trên
đổi, chứng
nào cũng k
ại mặc dù N
tổng dư nợ
ân hàng Á
B cũng vậy
c độ uy tín
u giữa tỷ lệ
100% cho v
i khá lớn tr
ại NH hoạ
ệm.
ua 3 năm 20
n. Cụ thể: n
n là 56.837
n năm 201
3% so với
013 và 201
n DSCV ng
tỏ NH đã
không muố
NH đã vô c
2014
ợ ngắn hạn
Á Châu qua
Đ
y, hoạt độn
của DN.
ệ cho vay
vay ngắn h
rong khi n
ạt động khá
012 – 2014
năm 2012 d
7.993 trđ
4 dư nợ n
năm 2013.
4 lần lượt
gắn hạn tăn
thành công
ốn mà khôn
cùng nổ lự
4
tổng nợ quá hạn
a 3 năm
Đơn vị: trđ.
g này giúp
và DSTN.
hạn thì NH
nền kinh tế
á hiệu quả,
4, điều này
dư nợ ngắn
tăng thêm
gắn hạn là
. Mặt khác
là 37,5%,
ng mạnh từ
g với công
ng thể nào
c giảm bớt
n
.
p
.
H
ế
,
y
n
m
à
c
,
ừ
g
o
t
34
những khoản nợ quá hạn này. Tuy nhiên nợ quá hạn không phải luôn luôn là một khoản
nợ xấu, nền kinh tế nước ta vừa mới thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế và bước dần
vào nền kinh tế phát triển trở lại, nên việc có các khoản nợ quá hạn là điều bình thường.
NH điều hành khá tốt trong công tác hạn chế các khoản nợ quá hạn và điều đó được thể
hiện trên biểu đồ 1.10, dư nợ quá hạn ngắn hạn giảm đều qua 3 năm, cụ thể năm 2012 là
4.627.677 trđ, sang năm 2013 dư nợ quá hạn ngắn hạn giảm xuống còn 3.743.576 trđ
tương ứng giảm 884.101 trđ (giảm 19,1%) so với năm 2012, sang năm 2014 dư nợ quá
hạn ngắn hạn giảm mạnh còn 2.766.184 trđ tương ứng giảm 977.392 trđ (giảm 26,1%).
Năm 2014 dư nợ quá hạn ngắn hạn giảm mạnh hơn năm 2013 so với năm 2012, cho thấy
NH ngày càng phát triển tốt và điều hành khá ổn định trong công tác đổi mới của mình.
2.2.4. Thực trạng tình hình cho vay ngắn hạn theo các tiêu chí:
2.2.4.1. Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế
Thành phần kinh tế quốc doanh và kinh tế ngoài quốc doanh là một cách phân loại
cơ bản để phản ánh nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. Quốc doanh là tổ chức kinh
tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ
chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn
được sự hỗ trợ và hoạt động theo chủ trương, kế hoạch của Nhà nước. Ngược lại, thành
phần kinh tế ngoài quốc doanh chủ yếu hoạt động bằng vốn riêng của mình, thường bao
gồm các doanh nghiệp tư nhân, các công ty cổ phần, công ty hợp doanh, công ty trách
nhiệm hữu hạn, các hợp tác xã. Thực hiện vai trò đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho nền kinh
tế, NH đã mở rộng hoạt động cho vay đối với tất cả các thành phần kinh tế, bao gồm cho
vay doanh nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và cá thể.
Bảng 1.5: Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế từ năm 2012 –
2014.
Đơn vị: trđ.
Chỉ tiêu Năm
2012
Năm
2013
Năm
2014
So sánh
2013/2012
So sánh
2014/2013
Số tiền % Số tiền %
DN quốc doanh 4.461.075 1.894.521 1.564.223 2.566.554 -57,5 -330.298 -17,4
DN ngoài quốc
doanh
80.299.348 53.046.596 52.205.956 27.252.752 -33,9 -840.640 -1,6
C
DSCV
DN qu
DN ng
do
C
DSTN
DN qu
DN ng
do
C
Dư nợ
DN qu
DN ng
do
C
Dư nợ
ngắ
D
B
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
á thể
ngắn hạn
uốc doanh
goài quốc
oanh
á thể
ngắn hạn
uốc doanh
goài quốc
oanh
á thể
ngắn hạn
uốc doanh
goài quốc
oanh
á thể
ợ quá hạn
ắn hạn
Doanh số ch
Biểu đồ 1.1
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
%
năm
5
4
63.942.0
148.702.4
4.068.39
74.587.2
56.957.5
135.613.2
1.676.34
23.174.1
24.027.5
55.878.1
138.830
2.452.66
2.036.17
4.627.67
Ngu
ho vay ngắ
1: Doanh
2012
2.89
54.05
43.06
73 39.784
496 94.726
98 1.875
89 52.509
66 39.381
253 93.766
43 1.695
77 30.711
85 24.430
05 56.837
0 74.8
69 2.096
78 1.572
77 3.743
uồn:Phòng
ắn hạn the
số cho vay
Nguồn
năm 2013
1.95
56.3
41.75
35
4.947 43.9
6.065 97.7
.324 1.53
9.059 51.2
1.794 43.2
6.177 96.0
.541 1.72
1.714 31.6
0.738 25.2
7.993 58.5
872 44
.403 1.47
.302 1.24
.576 2.76
g kế toán n
eo thành p
y ngắn hạn
n: Dựa vào
năm 2
1
5
4
93.784 -24
63.963 -53
36.537 -2
81.879 -22
15.068 -17
33.483 -41
23.229
35.790 5
09.454 4
68.473 9
4.259 -
77.142 -
44.783 -4
66.184 -
gân hàng Á
phần kinh
n theo thàn
o bảng 1.5.
2014
1.6
2.7
5.7
4.157.126
3.976.431
2.193.074
2.078.230
7.575.772
1.847.076
19.198
537.537
403.153
959.888
-63.959
356.266
463.876
884.101
Á Châu
tế:
nh phần k
cá t
DN
DN
-37,8 4.2
-36,3 3.0
-53,9 -3
-29,6
1.2
-30,9 3.8
-30,9 2.2
1,1 2
1,8 92
1,7 77
1,7 1.7
-46,1 -3
-14,5 -6
-22,8 -32
-19,1 -97
kinh tế
Đ
thể
 ngoài quốc do
 quốc doanh
208.836 10
037.899 3
38.788 -18
-
227.179
-2
833.273 9
267.307 2
7.688 1
24.076 3
78.716 3
730.480 3
30.613 -40
19.260 -29
27.519 -20
77.392 -26
Đơn vị: trđ.
oanh
0,6
,2
8,1
2,3
,7
,4
,6
3
,2
,0
0,9
9,5
0,8
6,1
.
36
Nhìn vào biểu đồ 1.11, tỷ trọng cho vay theo thành phần kinh tế của ACB từ năm
2012 đến năm 2014 có xu hướng ổn định, điều này cho thấy NH đánh mạnh vào KH là
các doanh nghiệp tư nhân và các cá nhân. Cụ thể:
Cho vay ngắn hạn DN ngoài quốc doanh chiếm tỷ trọng cao nhất cụ thể: năm 2012
chiếm 54,05%; năm 2013 chiếm 56,3% và năm 2014 chiếm 52,7% trên tổng DSCV ngắn
hạn. Tuy nhiên, cho vay ngắn hạn DN ngoài quốc doanh giảm đều qua 3 năm, giảm mạnh
năm 2013 và sang năm 2014 giảm nhẹ hơn, cụ thể: năm 2013 cho vay ngắn hạn là
53.06.596 trđ giảm 27.252.752 trđ tức giảm 33,9% so với cho vay ngắn hạn năm 2012 là
80.299.348 trđ; sang năm 2014 cho vay ngắn hạn giảm nhẹ 840.640 triệu đồng xuống còn
52.205.956 trđ tức giảm 1,6% so với cho vay ngắn hạn năm 2013. Nguyên nhân là do
chính sách khuyến khích đầu tư của Nhà nước, các DN ngoài quốc doanh đã chủ động bỏ
vốn ra và vay vốn NH để sản xuất kinh doanh, trong khi đó số doanh nghiệp tư nhân hoạt
động ngày càng nhiều, hoạt động đa dạng trên nhiều lĩnh vực, mặt khác đây là nguồn
tiềm năng dồi dào cần phải được khuyến khích để phát triển nền kinh tế, thực hiện mục
tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Đối với thành phần kinh tế này, do hoạt
động đa dạng, khó kiểm soát nên chứa đựng không ít rủi ro, và vậy mà ACB một mặt vận
động khả năng khai thác, một mặt luôn có các biện pháp để tăng cường giám sát việc
thực hiện các quy ước trong hợp đồng. Vì để tránh các rủi ro xảy ra nên trong năm 2013
và năm 2014 , ACB hạn chế việc cho vay đối với các trường hợp rủi ro cao đẩy mạnh quá
trình tín dụng hiệu quả của NH.
Tiếp đến là cho vay ngắn hạn cá thể chiếm tỷ trọng thứ hai gần bằng tỷ trọng cho
vay ngắn hạn DN ngoài quốc doanh, cụ thể: năm 2012 chiếm 43,06%; năm 2013 chiếm
41,75% và năm 2014 chiếm 45,7% so với tổng doanh số cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng.
Tình hình cho vay ngắn hạn đối với cá thể lại tăng giảm không ổn định, có xu hướng
giảm mạnh trong năm 2013 nhưng sang năm 2014 lại tăng trưởng trở lại, cụ thể: năm
2013 giảm 24.157.126 trđ xuống còn 39.784.947 trđ, tức giảm 37,8% so với cho vay
ngắn hạn năm 2012 là 63.942.073 trđ; sang năm 2014 tình hình cho vay ngắn hạn tăng
thêm 4.208.836 trđ lên thành 43.993.784 trđ, tức tăng 10,6% so với cho vay ngắn hạn
năm 2013. Đây là kết quả của hàng loạt các chương trình tín dụng hấp dẫn mà ACB đã
đưa ra trong năm 2014 như chương trình ưu đãi cho các nhu cầu vay mở rộng sản xuất
kinh doanh, cho vay buôn bán, vay phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng, sữa chữa nhà để ở…
C
trong n
2013 ch
kinh tế
cho vay
vay ngắ
tương ứ
nhiên t
2013.
D
B
N
thuận v
vào DS
Tr
với các
2,2% v
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Cuối cùng
những loại
hiếm 1,95%
. Cho vay n
y ngắn hạn
ắn hạn năm
ứng giảm
tình hình c
Doanh số th
Biểu đồ 1.1
Nhìn vào bi
với DSCV
STN. Cụ th
rong 3 năm
c thành phầ
và năm 201
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
00%
g là cho va
cho vay th
% và năm 2
ngắn hạn đ
n là 1.894.5
m 2012 là
330.298 tr
cho vay ng
hu nợ ngắn
2: Doanh
ểu đồ 1.12
ngắn hạn
hể như sau:
m, DSTN
ần kinh tế
14 giảm xu
năm 2012
2.8
55.2
42
D
ay ngắn hạ
heo thành
2014 chiếm
đối với DN
521 trđ giả
4.461.075
rđ tức giảm
gắn hạn DN
n hạn theo
số thu nợ
Nguồn
2, ta thấy tỷ
các thành
ngắn hạn đ
còn lại, cụ
uống tiếp c
DN quốc doanh
37
ạn DN quố
phần kinh
m 1,6% tro
N quốc doan
ảm 2.566.5
trđ; sang n
m 17,4% s
N quốc doa
o thành ph
ngắn hạn
n: Dựa vào
ỷ trọng thu
phần kinh
đối với DN
ụ thể: 2,8%
òn 1,7%. X
năm 2013
2.2
55.4
42.4
h DN ngoài
ốc doanh c
tế, cụ thể:
ong tổng D
nh giảm đề
554 trđ tươ
năm 2014
so với cho
anh năm 2
hần kinh t
theo thàn
o bảng 1.5.
u nợ ngắn h
tế, điều nà
N Nhà nướ
% năm 201
Xét về mặt
 quốc doanh
chiếm tỷ t
: năm 2012
SCV ngắn
ều qua 3 nă
ơng ứng giả
giảm xuốn
o vay ngắn
2014 giảm
ế:
nh phần ki
hạn các thà
ày cho thấy
ớc chiếm t
12, năm 20
t giá trị, nă
năm 201
1.7
52.
45.
cá thể
trọng tương
2 chiếm 2,
hạn theo t
ăm cụ thể:
ảm 57,5%
ng còn 1.5
n hạn năm
nhẹ hơn s
nh tế
Đ
ành phần ki
y việc NH
tỷ trọng th
013 giảm x
ăm 2013 D
4
7
6
7
g đối thấp
,89%, năm
thành phần
năm 2013
so với cho
64.223 trđ
2013; tuy
o với năm
Đơn vị: trđ.
inh tế tỷ lệ
H chú trọng
ấp nhất so
xuống còn
DSTN ngắn
p
m
n
3
o
đ
y
m
.
ệ
g
o
n
n
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhDịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...NOT
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANKLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANKĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại VPBANK
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!
Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!
Báo cáo thực tập tại VPBANK. Quy trình cho vay, HAY!
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
 
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAYĐề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài phân tích hoạt động tín dụng cá nhân, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Quân đội, HOT
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCPĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAYĐề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
Đề tài: Đánh giá chất lượng tín dụng (cho vay) tai eximbank, 9đ, HAY
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAYĐề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
Đề tài: Thực trạng rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Sacombank, HAY
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP Đông Nam Á, ĐIỂM CAO, HAY
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
 

Similar to Đề tài tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8

Đề tài phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
Đề tài  phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...Đề tài  phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
Đề tài phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...NOT
 
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việtTăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt 2
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt 2Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt 2
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt 2https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8 (20)

Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả cho vay tiêu dùng,HOT 2018
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tại Agribank
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACBĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI - TẢI FREE QUA ZALO: 093 45...
 
Đề tài phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
Đề tài  phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...Đề tài  phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
Đề tài phân tích thực trạng quản lý đồng tiền ngắn hạn tại công ty viễn thôn...
 
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
Phân tích thực trạng quản lý dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần viễn thôn...
 
Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8
Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8
Đề tài Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng, điểm 8
 
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông áĐề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
Đề tài: Giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Đông á
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại cổ p...
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng SacombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Sacombank
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
 
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAYĐề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
Đề tài hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động, HAY
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay bổ sung vốn lưu động tại ngân hàng...
 
Pháp luật về bảo vệ quyền lợi người gửi tiền tại ngân hàng thương mại ở Việt ...
Pháp luật về bảo vệ quyền lợi người gửi tiền tại ngân hàng thương mại ở Việt ...Pháp luật về bảo vệ quyền lợi người gửi tiền tại ngân hàng thương mại ở Việt ...
Pháp luật về bảo vệ quyền lợi người gửi tiền tại ngân hàng thương mại ở Việt ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANKĐề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK
Đề tài: Giải pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại AGRIBANK
 
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việtTăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt
 
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt 2
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt 2Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt 2
Tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng đất việt 2
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAYĐề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 

Đề tài tình hình cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8

  • 1. i KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ------------------------------ LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Phan Đình Nguyên Sinh viên thực hiện : Phạm Thị Dung MSSV: 1154020192 Lớp: 11DTNH11 TP. Hồ Chí Minh, 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
  • 2. i KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG ------------------------------ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CHO VAY NGẮN HẠN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á CHÂU Ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Chuyên ngành: TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Giảng viên hướng dẫn: PGS.TS Phan Đình Nguyên Sinh viên thực hiện: Phạm Thị Dung MSSV: 1154020192 Lớp: 11DTNH11 TP. Hồ Chí Minh, 2015 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
  • 3. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong khóa luậntốt nghiệp được thực hiện tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TP.Hồ Chí Minh, ngày….. tháng….năm 2015. PHẠM THỊ DUNG
  • 4. iii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên em xin chân thành cảm ơn Ban Giám Hiệu trường Đại học Công nghệ TP.HCM đã tạo điều kiện để sinh viên chúng em có một môi trường học tập thoải mái về cơ sở hạ tầng, trang thiết bị cũng như cơ sở vật chất. Em xin cảm ơn các thầy cô khoa Kế toán-Tài chính-Ngân hàng đã tận tình giảng dạy, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn đến PGS.TS.Phan Đình Nguyên, người đã trực tiếp hướng dẫn và tạo mọi điều kiện giúp đỡ em trong quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến tập thể các anh chị làm việc tại Ngân hàng TMCP Á Châu đã tận tình giúp đỡ, chỉ bảo em trong thời gian thực tập tại Ngân hàng. Mặc dù đã nổ lực rất nhiều trong việc hoàn thành khóa luậntốt nghiệp nhưng do thời gian và trình độ còn hạn chế nên khóa luậnnày sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Rất mong nhận được sự đóng góp chân thành từ Quý Thầy, Cô và các bạn sinh viên. Em xin chân thành cảm ơn! TP.Hồ Chí Minh, ngày…..tháng…..năm 2015. PHẠM THỊ DUNG
  • 5. iv NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………………… ………………………………………………………………………………………… TP.HCM, Ngày ….. tháng …..năm 2015 Giảng viên hướng dẫn (ký tên và đóng dấu)
  • 6. v MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................................1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN ....................3 1.1. Khái niệm về tín dụng ngắn hạn Ngân hàng.........................................................3 1.1.1. Khái niệm về tín dụng.........................................................................................3 1.1.2. Khái niệm về tín dụng ngắn hạn .........................................................................3 1.1.3. Khái niệm về nợ..................................................................................................3 1.1.3.1. Dư nợ............................................................................................................3 1.1.3.2. Nợ quá hạn ...................................................................................................3 1.1.3.3. Doanh số cho vay.........................................................................................4 1.1.3.4. Doanh số thu nợ ...........................................................................................4 1.1.3.5. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ........................................................................4 1.2. Đặc trưng tín dụng ngắn hạn..................................................................................5 1.3. Vai trò của tín dụng ngắn hạn................................................................................5 1.3.1. Tín dụng ngắn hạn bổ sung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.................................................................................................5 1.3.2. Tín dụng ngắn hạn giúp các doanh nghiệp tăng cường quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả.....................................................................................................6 1.3.3. Tín dụng ngắn hạn tác động tích cực đến nhịp độ phát triển, thúc đẩy cạnh tranh. .............................................................................................................................6 1.4. Các hình thức cho vay ngắn hạn:...........................................................................7 1.5. Các phương thức cho vay: ......................................................................................7 1.5.1. Cho vay từng lần ( cho vay theo món):...............................................................8 1.5.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng ..........................................................................8 1.6. Một số quy định chung trong hoạt động tín dụng:...............................................9 1.6.1. Đối tượng cho vay: là các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức Việt Nam hay nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện về năng lực pháp lý và đảm bảo thực hiện đúng các nguyên tắc và cam kết vay vốn của ACB.........................................................................9 1.6.2. Điều kiện vay vốn tại Ngân hàng: ......................................................................9 1.6.3. Nguyên tắc cho vay:............................................................................................9 1.6.4. Thời hạn cho vay: .............................................................................................10 1.6.5. Mức cho vay: ....................................................................................................10 1.6.6. Lãi suất cho vay ................................................................................................10
  • 7. vi 1.7. Quy trình cho vay tại Ngân hàng .........................................................................11 1.8. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Ngân hàng...................................12 1.8.1. Hệ số thu nợ ......................................................................................................12 1.8.2. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động.........................................................................12 1.8.3. Vòng quay vốn:.................................................................................................13 1.8.4. Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ:.............................................................................13 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Á Châu .........................................................................14 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ....................................................................14 2.1.2. Cơ cấu tổ chức ..................................................................................................16 2.1.3. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng ................................................18 2.1.4. Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng qua 3 năm.................18 2.1.4.1. Đối với thu nhập.........................................................................................19 2.1.4.2. Đối với chi phí............................................................................................20 2.1.4.3. Đối với lợi nhuận .......................................................................................22 2.1.4.4. Tổng kết đánh giá:......................................................................................23 2.1.5. Kế hoạch phát triển trong tương lai ..................................................................24 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng...................................24 2.2.1. Tình huy huy động vốn.....................................................................................24 2.2.1.1. Tiền gửi từ các tổ chức kinh tế...................................................................26 2.2.1.2. Tiền gửi khách hàng...................................................................................27 2.2.1.3. Các giấy tờ có giá.......................................................................................28 2.2.2. Tổng quan về tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Á Châu .................29 2.2.3. Tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Á Châu.........................................31 2.2.4. Thực trạng tình hình cho vay ngắn hạn theo các tiêu chí: ................................34 2.2.4.1. Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế ................................34 2.2.4.2. Tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh ........................41 2.3. Đánh giá kết quả hoạt động tín dụng ngắn hạn của ngân hàng........................50 2.3.1. Hệ số thu nợ ngắn hạn: .....................................................................................50 2.3.2. Tỷ lệ dư nợ ngắn hạn trên vốn huy động:.........................................................51 2.3.3. Vòng quay vốn tín dụng:...................................................................................51 2.3.4. Tỷ lệ nợ quá hạn ngắn hạn trên dư nợ ngắn hạn:..............................................51 3.1. Tồn tại và nguyên nhân.........................................................................................52 3.1.1. Những thành tựu đạt được ................................................................................52 3.1.2. Những tồn tại trong hoạt động tín dụng............................................................53
  • 8. vii 3.1.3. Nguyên nhân dẫn tới những tồn tại trong họat động tín dụng..........................53 3.2. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn .................54 3.2.1. Đa dạng hóa loại hình và đối tượng cho vay: ...................................................54 3.2.2. Mở rộng mạng lưới hoạt động ..........................................................................54 3.2.3. Mở rộng quan hệ khách hàng:...........................................................................55 3.2.4. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng ...........................................55 3.2.5. Tăng cường công tác xét duyệt cho vay, kiểm tra, kiểm soát việc sử dụng vốn56 3.2.6. Nâng cao trình độ của cán bộ nhân viên...........................................................57 3.3. Một số kiến nghị: ...................................................................................................57 KẾT LUẬN.......................................................................................................................59 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................................60 PHỤ LỤC
  • 9. viii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Giải thích Tiếng việt TMCP Thương mại cổ phần NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại TSĐB Tài sản đảm bảo TCTD Tổ chức tín dụng KHCN Khách hàng cá nhân DN Doanh nghiệp TGKKH Tiền gửi không kỳ hạn TGKH Tiền gửi kỳ hạn GTCG Giấy tờ có giá KH Khách hàng TDNH Tín dụng ngắn hạn HĐTD Hợp đồng tín dụng TĐTD Thẩm định tín dụng VND Việt Nam đồng TG Tiền gửi HĐQT Hội đồng quản trị CBTD Cán bộ tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh DSTN Doanh số thu nợ DSCV Doanh số cho vay trđ Triệu đồng TGTK Tiền gửi tiết kiệm TNHH Trách nhiệm hữu hạn DVCN Dịch vụ cá nhân SX&GCCB Sản xuất và gia công chế biến Tiếng anh
  • 10. ix ACB (Asia Commercial Joint Stock Bank) Ngân hàng TMCP Á Châu WTO (World Trade Organization) Tổ chức thương mại quốc tế ATM (Automatic Teller Machine) Thẻ rút tiền tự động
  • 11. x DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014. Bảng 1.2. Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm Bảng 1.3. Số liệu chung về tình hình tín dụng tại Ngân hàng Á Châu qua 3 năm từ 2012 – 2014. Bảng 1.4. Chỉ tiêu tín dụng ngắn hạn tại ACB qua 3 năm 2012 – 2014. Bảng 1.5. Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế từ năm 2012 – 2014. Bảng 1.6. Tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh năm 2012 – 2014 Bảng 1.7.Chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Á Châu qua 3 năm.
  • 12. xi DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH Biểu đồ 1.1. Cơ cấu thu nhập của ACB qua 3 năm Biểu đồ 1.2. Tình hình chi phí của ACB qua 3 năm. Biểu đồ 1.3. Tỷ trọng chi phí trên thu nhập qua 3 năm. Biểu đồ 1.4. Đồ thị lợi nhuận thuần của ACB qua 3 năm 2012- 2014. Biểu đồ 1.5. Đồ thị kết quả kinh doanh của ACB qua 3 năm. Biểu đồ1.6. Tình hình huy động vốn từ các tổ chức tín dụng năm 2012 – 2014. Biểu đồ1.7.Tình hình tiền gửi khách hàng qua 3năm 2012 – 2014. Biểu đồ 1.8. Tình hình huy động từ phát hành giấy tờ có giá qua 3 năm. Biểu đồ 1.9. Tình hình cho vay tại ngân hàng Á Châu qua 3 năm 2012 – 2104. Biểu đồ 1.10. Tình hình tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng Á Châu qua 3 năm 2012 – 2014. Biểu đồ 1.11. Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế. Biểu đồ 1.12. Doanh số cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế. Biểu đồ 1.13. Tình hình dư nợ ngắn hạn theo thành phần kinh tế từ năm 2012 đến năm 2014. Biểu đồ 1.14.Tình hình dư nợ cho vay quá hạn theo thành phần kinh tế từ năm 2012 – đến năm 2014. Biểu đồ 1.15.Doanh số cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh năm 2012 – 2014. Biều đồ 1.16. Doanh số thu nợ cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh năm 2012 – 2014. Biều đồ 1.17.Dư nợ cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh năm 2012 – 2014. Biều đồ 1.18. Tình hình dư nợ quá hạn đối với cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh 3 năm 2012 – 2014.
  • 13. 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, sự chuyển biến tích cực của môi trường kinh tế - xã hội nước ta, đã tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động Ngân hàng ngày càng phát triển. Cùng với đó, từ khi Việt Nam trở thành thành viên của Tổ chức thương mại Thế giới (WTO), bên cạnh các cơ hội mở rộng hoạt động và đẩy mạnh hợp tác quốc tế, các Ngân hàng trong nước cũng đứng trước những thách thức phải vượt qua để có thể đứng vững và phát triển. Nước ta hiện nay là nước công nghiệp hóa hiện đại hóa, trong khi đó vốn là một trong những điều kiện quan trọng giúp nước ta ngày càng phát triển. Do đó, tín dụng Ngân hàng hết sức quan trọng, nhằm đáp ứng kịp thời vốn đầu tư cho người dân và các tổ chức kinh tế để tiến hành mở rộng sản xuất kinh doanh, cải tiến kỹ thuật, tăng năng suất lao động. Khi nền kinh tế phát triển ổn định thì đời sống người dân cũng được nâng cao, xã hội càng tiến bộ thì nhu cầu làm giàu của người dân càng tăng lên do đó nhu cầu vốn cũng kéo theo. Để đáp ứng được nhu cầu vốn tạm thời cho người dân, cũng như các tổ chức kinh tế thì tín dụng ngắn hạn của Ngân hàng là rất quan trọng, nó giải quyết kịp thời nhu cầu về vốn cho khách hàng nên Ngân hàng đã đặt ra cho mình một nhiệm vụ hết sức quan trọng, đó là nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng của mình bằng cách đẩy mạnh và mở rộng các phương thức huy động vốn, đáp ứng nhu cầu vốn tạm thời cho khách hàng một cách hợp lý và đồng thời thu hồi vốn một cách hiệu quả nhất.Từ đó em chọn đề tài “Phân tích tình hìnhcho vay ngắn hạn tại Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu”. 2. Mục tiêu đề tài Trong khuổn khổ đề tài này, em tập trung nghiên cứu một số mục tiêu trọng tâm như: phân tích, đánh giá tình hình cho vay ngắn hạn của ngân hàn thương mại cổ phần Á Châu qua 3 năm 2012, 2013 và 2014, để thấy rõ thực trạng tín dụng và đề xuất giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng. Cụ thể tập trung phân tích doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và dư nợ quá hạn theo các tiêu chí sau: - Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế.
  • 14. 2 - Tình hình cho vay ngắn hạn theo ngành nghề kinh doanh Trên cơ sở phân tích, rút ra những mặt đạt được và không đạt được cũng như tìm ra nguyên nhân ảnh hưởng đến những mặt hạn chế đó. Từ đó, đề ra một số giải pháp hạn chế rủi ro tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh cho ngân hàng. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp thu nhập số liệu:Thu nhập số liệu trực tiếp tại Ngân hàng TMCP Á Châu; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua 3 năm: 2012, 2013, 2014; Bảng cân đối kế toán qua 3 năm: 2012, 2013, 2014; Bảng báo cáo thống kê doanh số cho vay, doanh số thu nợ, dư nợ và nợ quá hạn; Tổng hợp phân tích trên các website, sách báo, tạp chí cũng như phỏng vấn các nhân viên Ngân hàng. Phương pháp xử lý số liệu: Dùng phương pháp so sánh số tương đối và dùng phương pháp so sánh số tuyệt đối. 4. Phạm vị nguyên cứu Đề tài nghiên cứu trong phạm vi không gian tại Ngân hàng TMCP Á Châu vào phạm vi thời gian từ năm 2012 đến năm 2014. Do thời gian thực tập có hạn nên đề tài không thể đi sâu vào tất cả các hoạt động của Ngân hàng mà chỉ tập trung nghiên cứu tình hình huy động vốn, cho vay vốn ngắn hạn tại Ngân hàng TMCP Á Châu qua 3 năm 2012,2013, 2014. 5. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu và kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, nội dung báo cáo được kết cấu gồm ba chương: Chương 1: Cơ sở lý luận chung về tín dụng ngắn hạn. Chương 2: Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Á Châu qua 3 năm 2012 – 2014. Chương 3: Biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng Á Châu.
  • 15. 3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ TÍN DỤNG NGẮN HẠN 1.1. Khái niệm về tín dụng ngắn hạn Ngân hàng 1.1.1. Khái niệm về tín dụng Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điiều kiện vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán. Quan hệ giao dịch này được thể hiện qua nội dung sau: - Người cho vay chuyển giao cho người đi vay một lượng giá trị nhất định, giá trị này có thể dưới hình thái tiền tệ hay hiện vật. - Người đi vay chỉ được sử dụng tạm thời lượng giá trị chuyển giao trong một thời gian nhất định. Sau khi hết thời gian sử dụng người đi vay có nghĩa vụ phải hoàn trả cho người cho vay một lượng giá trị lớn hơn lượng giá trị ban đầu, khoản dư ra gọi là lợi tức tín dụng. Quan hệ tín dụng còn hiểu theo nghĩa rộng hơn là việc huy động vốn và cho vay vốn tại các NH, theo đó NH đóng vai trò trung gian trong việc “đi vay để cho vay”. 1.1.2. Khái niệm về tín dụng ngắn hạn Theo quyết định 324 của Thống đốc Ngân hàng nhà nước Việt Nam tín dụng ngắn hạn là hình thức mà TCTD cho KH vay ngắn hạn nhằm đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và đời sống. Thời hạn đối với tín dụng ngắn hạn được TCTD và KH thỏa thuận tối đa là 12 tháng, được xác định phù hợp với chu kỳ sản xuất, kinh doanh và khả năng trả nợ của KH. 1.1.3. Khái niệm về nợ 1.1.3.1. Dư nợ: Dư nợ được hiểu là số tiền mà KH còn thiếu của NH, bao gồm: nợ trong hạn, nợ gia hạn điều chỉnh và nợ quá hạn trong một thời điểm nhất định. Dư nợ tín dụng luôn là phần tài sản sinh lời lớn và quan trọng của các NHTM. 1.1.3.2. Nợ quá hạn Nợ quá hạn là số tiền KH chưa hoàn trả cho NH cả gốc và lãi khi đáo hạn hợp đồng tín dụng mà không làm đơn xin gia hạn hoặc điều chỉnh kỳ hạn với nguyên nhân
  • 16. 4 hợp lý. Nếu nợ quá hạn chiếm tỷ lệ cao trong tổng dư nợ, điều này chứa đựng nhiều rủi ro tín dụng cho NH và thu nhập sẽ bị giảm. 1.1.3.3. Doanh số cho vay Doanh số cho vay là doanh số của các khoản cho vay của NHTM. Các khoản cho vay này có chất lượng khi vốn vay được từ KH sử dụng hiệu quả, đúng mục đích, tạo ra số tiền lớn hơn, thông qua đó NH thu hồi được gốc và lãi, còn doanh nghiệp có thể trả được nợ, bù đắp chi phí và thu được lợi nhuận. 1.1.3.4. Doanh số thu nợ Doanh số thu nợ là chỉ tiêu phản ánh tất cả các khoản tín dụng mà NH thu về được khi đáo hạn vào một thời điểm nhất định nào đó. 1.1.3.5. Nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ. Là khoản nợ mà TCTD chấp nhận điều chỉnh kỳ hạn trả nợ hoặc gia hạn nợ cho KH, do TCTD có đủ cơ sở để đánh giá KH có khả năng trả đầy đủ nợ gốc và lãi theo thời hạn trả đã cơ cấu lại. Căn cứ Điều 10 Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21 tháng 01 năm 2013 về việc phân loại nợ như sau: - Nhóm 1 (Nợ tiêu chuẩn) bao gồm: nợ trong hạn và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi đúng hạn; nợ quá hạn dưới 10 ngày và được đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi còn lại đúng thời hạn. - Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: các khoản nợ được TCTD đánh giá có khả năng thu hồi đầy đủ nợ gốc và lãi, nhưng có dấu hiệu KH suy giảm khả năng trả nợ; nợ quá hạn từ 10 đến 90 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ trong hạn theo thời gian nợ đã cơ cấu lại. - Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: các khoản nợ được TCTD đánh giá không có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi khi đáo hạn. Các khoản nợ này được TCTD đánh giá là có khả năng tổn thất một phần nợ gốc và lãi; nợ quá hạn từ 91 đến 180 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ quá hạn nhỏ hơn 90 ngày đã cơ cấu lại. - Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: các khoản nợ được TCTD đánh giá là khả năng tổn thất cao; các khoản nợ quá hạn từ 181 đến 360 ngày; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ quá hạn 90 đến 180 ngày theo thời gian cơ cấu lại.
  • 17. 5 - Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: các khoản nợ được TCTD đánh giá là không còn khả năng thu hồi , mất vốn; các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; các khoản nợ chờ Chính phủ xử lý; các khoản nợ cơ cấu lại thời gian trả nợ quá hạn trên 180 ngày theo thời gian cơ cấu lại. - Nợ xấu: là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5. Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ là tỷ lệ để đánh giá chất lượng tín dụng của các TCTD. 1.2. Đặc trưng tín dụng ngắn hạn Đây là hình thức cho vay truyền thống lâu đời của các NHTM, luôn chiếm tỷ trọng cho vay cao trong hoạt động của các NHTM. Đối tượng và các hình thức tín dụng rất đa dạng, bao gồm Nhà nước, các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp và người tiêu dùng. Nên các hình thức cho vay cũng đa dạng và phong phú. Tùy đối tượng, mục đích vay mà NHTM có thể xác định các phương thức cho vay phù hợp. Tín dụng ngắn hạn gắn liền với chu kỳ ngân quỹ và nhu cầu vốn thời vụ của DN, các khoản vay ngắn hạn phụ thuộc vào quá trình luân chuyên vốn lưu động của DN nên thời hạn thu vốn nhanh. Xuất phát từ các đặc điểm này, các NHTM thường xác định thời hạn cho vay dựa trên chu kỳ SXKD của KH để có kế hoạch quản lý nợ và hình thức cho vay phù hợp. 1.3. Vai trò của tín dụng ngắn hạn 1.3.1. Tín dụng ngắn hạn bổ sung vốn, tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngân hàng với tư cách là một trung gian tài chính thực hiện một trong những chức năng chủ yếu của mình là tiến hành huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi sau đó cho ra đối với nền kinh tế. Thông qua các hoạt động cho vay của mình NH đã đảm bảo cho các DN nói chung, DN nhà nước nói riêng không chỉ duy trì SXKD mà còn tái sản xuất mở rộng. Đối với các DN hiện nay, vốn vẫn luôn là vấn đề gây khó khăn nhất trong hoạt động SXKD của họ, tình trạng thiếu vốn của các DN là phổ biến và nghiêm trọng. Tín dụng ngắn hạn là hình thức tốt nhất để đáp ứng nhu cầu vốn lưu động hoặc sử dụng nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi của DN bởi tính linh hoạt của nó. Tín dụng ngắn hạn không chỉ còn là nguồn vốn bổ sung mà đã dần trở thành một nguồn vốn chủ yếu, quan trọng trong hoạt động SXKD của các DN. Tín dụng ngắn hạn giúp cho các DN không bỏ lỡ thời vụ làm
  • 18. 6 ăn, duy trì hoạt động SXKD liên tục, quá trình lưu thông được thông suốt, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong toàn xã hội. Mở rộng SXKD, đổi mới thiết bị công nghệ, nâng cao chất lượng sản phẩm, tăng khả năng cạnh tranh, chiếm lĩnh được thị trường…để thực hiện được các khoản đầu tư đó DN không chỉ cần có vốn lưu động tạm thời mà còn phải có một lượng vốn cố định và ổn định lâu dài. Qui mô vốn đầu tư cho các yêu cầu trên đôi khi vượt quá khả năng vốn của DN. Tín dụng ngắn hạn có thể giúp cho các DN thoả mãn nhu cầu vốn phục vụ cho các hoạt động đầu tư mở rộng SXKD đó. 1.3.2. Tín dụng ngắn hạn giúp các doanh nghiệp tăng cường quản lý và sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả. Bản chất của tín dụng ngắn hạn không phải là hình thức cung ứng vốn mà là hoàn trả cả gốc và lãi sau một thời hạn qui định. Do đó, các DN sau khi sử dụng vốn vay trong SXKD không chỉ cần thu hồi vốn là đủ mà còn phải tìm ra nhiều biện pháp để sử dụng vốn có hiệu quả, tiết kiệm, tăng nhanh vòng quay của vốn, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận lớn hơn lãi suất NH thì DN mới có thể trả được nợ và thu lãi. Về phía NH, khả năng thu hồi khoản cho vay phụ thuộc rất lớn vào kết quả hoạt động SXKD của DN vay vốn. Vì vậy, trước khi cho vay NH thường xem xét đánh giá rất kỹ lưỡng phương án SXKD của DN, NH chỉ cấp tín dụng cho các DN có phương án khả thi, lợi nhuận đủ cao để có thể trả nợ NH. Ngoài ra, DN muốn có được vốn vay NH thì phải hoàn thiện năng lực tổ chức quản lý SXKD để đảm bảo kinh doanh có hiệu quả. Thêm vào đó, trong thời hạn hiệu lực của HĐTDNH sẽ thực hiện quy trình giám sát, kiểm tra, kiểm soát trong và sau khi cho vay, thông qua việc làm đó NH giám sát chặt chẽ việc sử dụng vốn của DN, buộc các DN phải thực hiện đúng những điều khoản như đã thoả thuận trong hợp đồng, sử dụng vốn đúng mục đích để đem lại hiệu quả cao nhất. Một yếu tố khác là do quyền lợi của NH luôn gắn chặt với quyền lợi của KH, nên NH sẽ sẵn sàng hợp tác với DN để tháo gỡ những khó khăn trong phạm vi cho phép, tư vấn cho DN về các vấn đề có liên quan, tạo điều kiện giúp DN tiến hành SXKD có hiệu quả. 1.3.3. Tín dụng ngắn hạn tác động tích cực đến nhịp độ phát triển, thúc đẩy cạnh tranh. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường, hoạt động của các DN chịu sự tác động mạnh mẽ của các quy luật kinh tế khách quan như quy luật giá trị, quy luật cung cầu, quy luật cạnh tranh, sản xuất phải trên cơ sở đáp ứng nhu cầu thị trường, thoả mãn nhu cầu thị
  • 19. 7 trường trên mọi phương diện, không những thoả mãn về phương diện giá cả, khối lượng, chất lượng, chủng loại hàng hoá mà còn đòi hỏi thoả mãn cả trên phương diện thời gian, địa điểm. Hoạt động của các nhà DN phải đạt hiệu quả kinh tế nhất định theo qui định chung của thị trường thì mới đảm bảo đứng vững trong cạnh tranh. Để có thể đáp ứng tốt nhất các yêu cầu của thị trường, DN không những cần nâng cao chất lượng lao động, củng cố và hoàn thiện cơ chế quản lý kinh tế, chế độ hạch toán kế toán, mà còn phải không ngừng cải tiến máy móc thiết bị, dây chuyền công nghệ, tìm tòi sử dụng vật liệu mới, mở rộng qui mô sản xuất một cách thích hợp. Những hoạt động này đòi hỏi một khối lượng lớn vốn đầu tư nhiều khi vượt quá khả năng vốn tự có của DN. Giải quyết khó khăn này, DN có thể tìm đến NH xin vay vốn thoả mãn nhu cầu đầu tư của mình. Thông qua hoạt động tín dụng, NH là chiếc cầu nối DN với thị trường, nguồn vốn tín dụng ngắn hạn cấp cho các DN đóng vai trò quan trọng trong việc nâng cao chất lượng mọi mặt của quá trình SXKD, giúp DN đáp ứng nhu cầu thị trường, theo kịp với nhịp độ phát triển chung, từ đó tạo cho DN một chỗ đứng vững chắc trong cạnh tranh. 1.4. Các hình thức cho vay ngắn hạn: Đối với tín dụng ngắn hạn NH chỉ áp dụng cho vay kinh doanh, nhằm mục địch đáp ứng nhu cầu vốn kinh doanh cho các DN, hộ sản xuất kinh doanh, chủ yếu là bổ sung vốn lưu động thiếu hụt của KH. Theo lĩnh vực kinh doanh của KH, cho vay ngắn hạn bao gồm: - Cho vay công nghiệp: giúp KH bổ sung vốn lưu động thiếu trong quá trình SXKD,… - Cho vay thương mại: giúp KH trang trải các chi phí hoạt động như chi phí mua hàng, trả lương, trả thuế,…. - Cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng: tạm ứng vốn cho bên thi công trong giai đoạn chờ giải ngân vốn trung và dài hạn…. - Cho vay khác: cho vay kinh doanh chứng khoán; cho vay chăm sóc café; vay cầm cố thẻ tiết kiệm, GTCG; vay sữa chữa nhà…. 1.5. Các phương thức cho vay: Theo quy chế cho vay Nhà nước các TCTD được phép thỏa thuận với KH về việc áp dụng các phương thức cho vay. Hiện này có rất nhiều phương thức cho vay nhưng NH
  • 20. 8 chỉ áp dụng 2 phương thức cho vay phổ biến là cho vay từng lần ( theo món) và cho vay theo hạn mức tín dụng. Cụ thể: 1.5.1. Cho vay từng lần ( cho vay theo món): Cho vay từng lần được áp dụng đối với KH có nhu cầu vốn không thường xuyên. Mỗi lần vay vốn, KH và NH cho vay làm thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết HĐTD. Số tiền cho vay dựa vào tổng nhu cầu vốn của dự án hoặc phương án trừ đi vốn chủ sở hữu hoặc vốn tự có và vốn tham gia khác (nếu có). Mỗi HĐTD có thể phát tiền vay một hoặc nhiều lần phù hợp với tiến độ và nhu cầu sử dụng vốn thực tế của KH. Mỗi lần nhận tiền vay KH lập giấy nhận nợ. Trên giấy nhận nợ phải ghi rõ thời hạn cho vay cụ thể, đảm bảo không vượt quá so với thời hạn vay ghi trên HĐTD. Loại tiền nhận nợ phải phù hợp với loại tiền xác định trên HĐTD. Tiền vay phát hành tiền mặt hoặc chuyển khoản theo mục đích sử dụng tiền vay đã thỏa thuận trong HĐTD. NH quản lý chặt chẽ các khoản phát tiền vay của một phương án hoặc dự án, bảo đảm tổng số tiền cho vay trên các giấy nhận nợ không vượt quá số tiền đã kí trong HĐTD. Thu nợ gốc được tiến hành theo thỏa thuận ghi trên HĐTD, KH phải chủ động trả nợ khi đến hạn và có thể trả trước hạn. Tính và thu lãi cùng với ngày trả nợ gốc hoặc tính và thu hàng tháng vào một ngày quy định được ghi trên HĐTD. Trường hợp đặc biệt, NH và KH thỏa thuận về thời điểm thu lãi. Chuyển nợ quá hạn: đến thời điểm cuối cùng của thời hạn cho vay đã thỏa thuận trong HĐTD, nếu KH không trả được hết số nợ gốc và lãi thì chuyển toàn bộ dư nợ gốc thực tế còn lại của HĐTD sang nợ quá hạn. 1.5.2. Cho vay theo hạn mức tín dụng Cho vay theo hạn mức tín dụng được áp dụng đối với KH có nhu cầu vay vốn thường xuyên và có đặc điểm SXKD, luân chuyển vốn không phù hợp với phương thức cho vay từng lần.
  • 21. 9 NH xác định hạn mức cho vay căn cứ vào phương án hay dự án, kế hoạch SXKD, nhu cầu vay vốn của KH, tỷ lệ cho vay tối đa so với giá trị TSĐB tiền vay theo quy định của ACB, khả năng nguồn vốn của ACB để tính toán và thỏa thuậnvới KH một hạn mức tín dụng duy trì trong thời hạn nhất định hoặc theo chu kì SXKD. Việc thỏa thuận này phải được thể hiện và kí kết bằng HĐTD. 1.6. Một số quy định chung trong hoạt động tín dụng: 1.6.1. Đối tượng cho vay: là các cá nhân, hộ gia đình, tổ chức Việt Nam hay nước ngoài đáp ứng đủ các điều kiện về năng lực pháp lý và đảm bảo thực hiện đúng các nguyên tắc và cam kết vay vốn của ACB. 1.6.2. Điều kiện vay vốn tại Ngân hàng: Là đối tượng cho vay vốn tại ACB. Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp và phù hợp với định hướng hoạt động của ACB. Có dự án đầu tư, phương án SXKD, phương án phục vụ đời sống khả thi, có hiệu quả và phù hợp với quy định của pháp luật. Có khả năng tài chính đủ để đảm bảo thực hiện phương án. Đáp ứng các điều kiện trong quy định cho vay của NHNN và thể lệ tín dụng do ACB ban hành. 1.6.3. Nguyên tắc cho vay: TDNH ở Việt Nam được thực hiện theo 2 nguyên tắc sau đây: - Vốn vay phải được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận trong HĐTD và có hiệu quả kinh tế. Theo nguyên tắc này tiền vay phải sử dụng đúng cho các nhu cầu đã được vay trình bày với NH và được NH cho vay chấp nhận. Đó là các khoản chi phí, những đối tượng phù hợp với nội dung SXKD của bên vay. NH có quyền từ chối và hủy bỏ mọi yêu cầu vay vốn không được sử dụng đúng mục đích đã thỏa thuận. Việc sử dụng vốn sai mục đích thể hiện sự thất tín của bên vay và hứa hẹn những rủi ro cho tiền vay. Do đó, tuân thủ nguyên tắc này, khi cho vay NH có quyền yêu cầu bên vay phải sử dụng tiền vay đúng mục đích đã cam kết và thường xuyên giám sát hành động của bên vay về phương diện này.
  • 22. 10 - Tiền vay phải được hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận trên HĐTD. Nguyên tắc này đề ra nhằm đảm bảo cho các NH tồn tại và hoạt động một cách bình thường. Bởi vì nguồn vốn cho vay của NH chủ yếu là huy động vốn. Đó là một bộ phận tài sản của các chủ sở hữu mà NH tạm thời quản lý và sử dụng, NH cũng có nghĩa vụ đáp ứng các nhu cầu rút tiền của KH mà họ yêu cầu. Nếu các khoản tín dụng không được hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến khả năng hoàn trả của NH. 1.6.4. Thời hạn cho vay: Thời hạn cho vay không được quá 12 tháng và được xác định vào các yếu tố: chu kỳ SXKD; thời hạn thu hồi vốn của thường vụ; khả năng trả nợ của KH; khả năng và mức cho vay của NH. 1.6.5. Mức cho vay: Mức cho vay không quá 70% giá trị tài sản đã được xác định và ghi trên HĐTD, hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh. Đối với tài sản là kim khí, đá quý: mức cho vay không quá 80% giá trị tài sản đã được xác định và ghi trên HĐTD, hợp đồng thế chấp, cầm cố, bảo lãnh. Đối với tài sản đảm bảo là các GTCG, sổ tiết kiệm: mức cho vay dựa vào giá trị TSĐB vào thời điểm nợ vay đến hạn đủ để thanh toán toàn bộ số tiền vay, tiền lãi và các khoản chi phí khác. Đối với tài sản hình thành từ vốn vay: mức cho vay tối đa bằng 70% vốn đầu tư của dự án hoặc phương án vay vốn. 1.6.6. Lãi suất cho vay Lãi suất cho vay được NH và KH vay vốn thỏa thuận và ghi vào HĐTD. Tổng Giám đốc Ngân hàng xác định và công bố công khai lãi suất cho vay theo từng loại KH, từng đối tượng cho vay.
  • 23. 11 1.7. Quy trình cho vay tại Ngân hàng Bước 1:Tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn khách hàng. Cán bộtín dụng nhận hồ sơ, tiếp nhận nhu cầu vay vốn của KH và hướng dẫn KH lập hồ sơ vay vốn cần thiết theo quy định tại ACB. Bao gồm: hồ sơ tài chính, hồ sơ vay vốn, phương án kinh doanh, hồ sơ về tư cách năng lực pháp nhân. Bước 2: Thẩm định tín dụng. CBTD căn cứ vào hồ sơ vay vốn cụ thể của KH, thu thập các thông tin liên quan đến KH và thực hiện TĐTD đối với KH. TĐTD bao gồm: thẩm định KH vay vốn, thẩm định phương án kinh doanh và thẩm định tài sản đảm bảo của KH. Việc thẩm định của chuyên viên phải được thực hiện bằng báo cáo thẩm định và báo cáo thẩm định phải được tuân thủ theo mẫu quy định tại ACB. Bước 3: Xét duyệt và ký hợp đồng tín dụng. CBTD sau khi nghiên cứu, thẩm định các điều kiện vay vốn, CBTD lập tờ trình cho vay kèm hồ sơ vay vốn trình lên trưởng phòng tín dụng. Trưởng phòng tín dụng trên cơ sở tờ trình của CBTD kèm hồ sơ vay vốn, xem xét kiểm tra, thẩm định lại, ghi ý kiến vào tờ trình và đưa xuống phòng phê duyệt tín dụng. Phòng phê duyệt tín dụng xem xét hồ sơ được để quyết định và gửi về cho CBTD. Sau khi ra quyết định tín dụng, kết quả có thể là chấp nhận hoặc từ chối cho vay, tùy vào kết quả phân tích và thẩm định trước đó. Nếu chập thuận cho vay, CBTD sẽ hướng dẫn KH ký HĐTD và làm các bước tiếp theo. Nếu từ chối vay, NH sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho KH rõ. Bước 4: Giải ngân, theo dõi vốn vay và hoạt động của KH. CBTD nhận lại hồ sơ và chuyển cho lãnh đạo phòng kinh doanh. Lãnh đạo phòng kinh doanh thực hiện việc kiểm soát lại nội dung các hợp đồng văn bản. Nếu toàn bộ các điều kiện của khoản vay được đáp ứng thì ký kiểm soát vào tờ trình giải ngân. Sau khi trình duyệt ký kiểm soát từ lãnh đạo, CBTD bổ sung, điểu chỉnh các nội dung sai sót và tiến hành giải ngân theo hồ sơ giải ngân.
  • 24. 12 Sau khi giải ngân, CBTD thực hiện kiểm tra việc sử dụng vốn vay và các hoạt động theo dõi, quản lý hoạt động của KH vay vốn theo quy định của ACB. Bước 5: Theo dõi thu hồi nợ gốc và lãi vay. CBTD theo dõi thông qua HĐTD, chứng từ kế toán, sổ sách. Thông báo cho KH trả nợ gốc và lãi, phí (nếu có) trước 5 ngày làm việc. Bước 6: thanh lý hợp đồng tín dụng. Tất toán khoản vay: khi KH trả hết nợ CBTD tiến hành phối hợp với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí để tất toán khoản vay. Giải tỏa các hợp đồng bảo đảm tài sản: kiểm tra và làm thủ tục xuất các giấy tờ, tài sản thế chấp, cầm cố. Thanh lý hợp đồng tín dụng: khi bên vay trả xong nợ gốc và lãi thì HĐTD hết hiệu lực và các bên không cần lập biên bản thanh lý hợp đồng. Trường hợp bên vay yêu cầu, CBTD soạn thảo biên bản thanh lý hợp đồng trình lên lãnh đạo kiểm soát và lãnh đạo ký biên bản thanh lý. 1.8. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động cho vay của Ngân hàng. 1.8.1. Hệ số thu nợ Hệ số thu nợ(%) = (Doanh số thu nợ/ Doanh số cho vay)*100% Hệ số thu nợ hay còn gọi là chỉ tiêu doanh số thu nợ trên doanh số cho vay, đây là chỉ tiêu phản ánh tình hình thu nợ của NH, hay nói cách khác là một đồng vốn NH bỏ ra cho vay thì thu về được bao nhiêu đồng nợ. Hệ số này càng cao cho thấy khả năng trả nợ của KH tốt. Tuy nhiên việc đánh giá khả năng thu nợ của NH không chỉ thể hiện trên con số vì nó còn phụ thuộc vào kế hoạch thu nợ, phương thức cho vay...của NH. 1.8.2. Tỷ lệ dư nợ trên vốn huy động Dư nợ trên vốn huy động(%) = ( Dư nợ/ Tổng vốn huy động)*100% Chỉ tiêu này phản ánh trong tổng vốn huy động thì có bao nhiêu phần trăm được sử dụng để cho vay, nếu tỉ lệ này thấp thì lợi nhuận của NH có thể thấp do phải trả lãi tiền gửi cao hơn thu lãi tiền vay, vì lãi nhận được do điều chuyển vốn đi thấp. Ngược lại tỷ trọng này cao thì sẽ phản ánh xu thế có lợi cho NH, vì NH sẽ thu được lãi cho vay nhiều hơn phải trả lãi tiền gửi.
  • 25. 13 1.8.3. Vòng quay vốn: Vòng quay vốn tín dụng (vòng)= (doanh số thu nợ/ du nợ bình quân) Trong đó: dư nợ bình quân = ( dư nợ đầu kỳ + dư nợ cuối kỳ)/2 Chỉ tiêu này đo lường tốc độ luân chuyển vốn tín dụng của NH, thời gian thu hồi vốn của NH là nhanh hay chậm. Vòng quay vốn càng nhanh thì được coi là tốt và việc đầu tư càng được an toàn. 1.8.4. Tỷ lệ nợ quá hạn trên dư nợ: Nợ quá hạn/tổng dư nợ (%) = (Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ)*100% Nợ quá hạn có thể do nhiều nguyên nhân khác nhau từ phía DN, hay là do khách quan… Chỉ tiêu này cho thấy khả năng thu hồi vốn đối với các khoản vay ngắn hạn. Ngoài ra, nó có ý nghĩa quan trọng trong vệc đánh giá chất lượng tín dụng. Nó phản ảnh số nợ ngắn hạn chưa thu hồi được chiếm bao nhiêu phần trăm so với dư nợ cho vay ngắn hạn. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ hoạt động của NH kém hiệu quả và ngược lại. Các NH luôn muốn tỷ lệ nợ quá hạn thấp bởi vì nó làm giảm lợi nhuận của NH. Mặc dù cho vay ngắn hạn luôn được các NHTM ưu tiên cho vay vì mức rủi ro thấp của nó nhưng không thế mà bỏ qua chỉ tiêu này.
  • 26. 14 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG NGẮN HẠN NGÂN HÀNG Á CHÂU QUA 3 NĂM 2012 – 2014. 2.1. Giới thiệu về Ngân hàng Á Châu Tên giao dịch: Tên đầy đủ bằng tiếng Việt: Ngân hàng thương mại cổ phần Á Châu. Tên viết tắt bằng tiếng Việt: Ngân hàng Á Châu. Tên đầy đủ bằng tiếng Anh: Asia Commercial Joint Stock Bank. Tên viết tắt bằng tiếng Anh: ACB. Hội sở: 442 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 05, Quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh. Điện thoại: (84.8) 3929 0999 Fax: (84.8) 3839 9885 Telex: 813158 ACBVT SWIFT: ASCBVNVX Email: acb@acb.com.vn Website: www.acb.com.vn Logo: Slogan: “ Ngân hàng của mọi nhà” Vốn điều lệ:Kể từ ngày 31/12/2014 vốn điều lệ của ACB là 9.376.965.060.000 (bằng chữ: chín nghìn ba trăm bảy mươi sáu tỷ chín trăm sáu mươi lăm triệu không trăm sáu mươi nghìn đồng). 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Bối cảnh hình thành: Pháp lệnh về Ngân hàng nhà nước và Pháp lệnh về Ngân hàng thương mại, hợp tác xã tín dụng và công ty tài chính được ban hành vào tháng 05/1990 đã tạo dựng một khung pháp lý cho hoạt động NHTM tại Việt Nam. Trong bối cảnh đó, ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) ra đời. Giấy phép hoạt động số 0032/NH-GP do Thống đốc NHNN Việt Nam cấp ngày 24/04/1993. Giấy phép thành lập số 553/GP-UB do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh cấp ngày 13/05/1993.
  • 27. 15 Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 059067 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp cho đăng ký lần đầu ngày 19/05/993, đăng ký thay đổi lần thứ 27 ngày 01/04/2013. Ngày 04/06/1993, Ngân hàng TMCP Á Châu chính thức đi vào hoạt động kinh doanh. Quá trình phát triển Giai đoạn 1993 – 1995: giai đoạn hình thành.Nguyên tắc kinh doanh là “quản lý sự phát triển của doanh nghiệp an toàn và hiệu quả”.Hướng về khách hàng cá nhân, doanh nghiệp nhỏ và vừa trong khu vực tư nhân. Giai đoạn 1996 – 2000: là Ngân hàng thương mại cổ phần đầu tiên của Việt Nam phát hành thẻ tín dụng quốc tế MasterCard và Visa.Thành lập Công ty Chứng khoán ACB. Giai đoạn 2001 – 2005: Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001:2000. Giai đoạn 2006 – 2010: niêm yết tại Trung tâm Giao dịch Chứng khoán Hà Nội. Đẩy nhanh việc mở rộng mạng lưới hoạt động: thành lập mới và đưa vào hoạt động cả thảy 223 CN&PGD, tăng từ 58 đơn vị vào cuối năm 2005 lên 281 đơn vị vào cuối năm 2010. Thành lập Công ty Cho thuê tài chính ACB. Giai đoạn 2011 – 2014: Định hướng Chiến lược phát triển của ACB giai đoạn 2011- 2015 và tầm nhìn 2020 được ban hành; Sự cố tháng 8/2012 đã tác động đáng kể đến hoạt động của ACB, đặc biệt là huy động và kinh doanh vàng. ACB đã ứng phó tốt sự cố rút tiền xảy ra trong tuần cuối tháng 8; Nhanh chóng khôi phục toàn bộ số dư huy động tiết kiệm VND chỉ trong thời gian ngắn sau đó; và thực thi quyết liệt việc cắt giảm chi phí trong 6 tháng cuối năm. Năm 2013:Hiệu quả hoạt động không như kỳ vọng nhưng ACB vẫn có mức độ tăng trưởng khả quan về huy động và cho vay, lần lượt là 18% và 15%. Nợ xấu của ACB được kiểm soát dưới mức 3%. Quy mô nhân sự cũng được tinh giản. Thực hiện lộ trình tái cơ cấu 2013 – 2015 theo quy định của Ngân hàng Nhà nước. Năm 2014: ACB nâng cấp hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi (core banking) từ TCBS lên DNA, thay thế hệ cũ đã sử dụng 14 năm. Hoàn tất việc thay đổi logo, bảng hiệu mặt tiền trụ sở cho toàn bộ các CN&PGD và ATM theo nhận diện thương hiệu mới (công bố ngày 05/01/2015). Hoàn tất việc xây dựng khung quản lý rủi ro nhằm đáp ứng đầy đủ các quy
  • 28. 16 định mới về tỷ lệ đảm bảo an toàn. Quy mô và hiệu quả hoạt động kinh doanh của kênh phân phối được nâng cao. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức quản lý của ACB bao gồm Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng Quản trị, Ban Kiểm soát, và Tổng giám đốc theo như quy định của Luật Các tổ chức tín dụng năm 2010 tại Điều 32.1 về cơ cấu tổ chức quản lý của tổ chức tín dụng. Tập đoàn ACB gồm có Ngân hàng và các công ty con. Ngân hàng bao gồm các đơn vị Hội sở và kênh phân phối. Các đơn vị Hội sở gồm 10 khối và 9 phòng ban trực thuộc Tổng giám đốc. Kênh phân phối tính đến cuối năm 2014 có 346 CN&PGD. Ngoài ra còn có một số đơn vị có chức năng chuyên biệt như Trung tâm Thẻ, Trung tâm ATM, Trung tâm Chuyển tiền nhanh ACB-Western Union, Trung tâm Telesales, Trung tâm ATM và Trung tâm Dịch vụ khách hàng 247 (Call Center 247), Trung tâm Phê duyệt tín dụng tập trung và Trung tâm Quản lý nợ.
  • 29. 17 Sơ đồ cơ cấu tổ chức: VĂN PHÒNG HĐQT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN TỔNG GIÁM ĐỐC ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG BAN KIỂM SOÁT CÁC ỦY BAN CÁC HỘI ĐỒNG KHỐI KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN VĂN PHÒNG DỰ ÁN CHIẾN LƯỢC KHỐI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP P. ĐỐI NGOẠI P. QUẢN TRỊ TRUYỀN THÔNG & THƯƠNG HIỆU P. TỔNG HỢP P. QUẢN TRỊ TRẢI NGHIỆM KHÁCH HÀNG P. ĐÀU TƯ P. THẨM ĐỊNH TÀI SẢN TRUNG TÂM QUẢN LÝ NỢ TRUNG TÂM PHÊ DUYỆT TÍN DỤNG TẬP TRUNG CÁC CHI NHÁNH VÀ P. GIAO DỊCH GĐTC CÁC PHÒNG TRỰC THUỘC KHỐI CÔNG NGHỆ THÔNG TIN KTT $ CÁC PHÒNG TRỰC THUỘC KHỐI QUẢN TRỊ HÀNH CHÍNH KHỐI QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC KHỐI VẬN HÀNH KHỐI QUẢN LÝ RỦI RO KHỐI THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
  • 30. 18 2.1.3. Nghiệp vụ kinh doanh chủ yếu của Ngân hàng Các hoạt động chính của Ngân hàng Á Châu và các công ty con (gọi chung là “Tập đoàn”) - Huy động vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn dưới các hình thức tiền gửi có kỳ hạn, không kỳ hạn, tiếp nhận vốn ủy thác đầu tư và phát triển của các tổ chức trong nước, vay vốn của các tổ chức tín dụng khác. - Cho vay ngắn hạn, trung hạn và dài hạn; chiết khấu thương phiếu, trái phiếu và giấy tờ có giá; hùn vốn và liên doanh theo luật định. - Làm dịch vụ thanh toán giữa các khách hàng, thực hiện kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc và thanh toán quốc tế, huy động các loại vốn từ nước ngoài và các dịch vụ ngân hàng khác trong quan hệ với nước ngoài khi được Ngân hàng Nhà nước cho phép. - Hoạt động bao thanh toán;Đại lý bảo hiểm. - Cung cấp dịch vụ cho thuê tài chính. - Kinh doanh chứng khoán. - Môi giới và tư vấn đầu tư chứng khoán. - Lưu ký, tư vấn tài chính doanh nghiệp và bảo lãnh phát hành. - Các dịch vụ về quản lý quỹ đầu tư và khai thác tài sản, và cung cấp các dịch vụ ngân hàng khác. 2.1.4. Tình hình doanh thu, chi phí, lợi nhuận của Ngân hàng qua 3 năm Bảng 1.1. Tình hình kinh doanh của Ngân hàng qua 3 năm 2012 – 2014. Đơn vị: trđ. Chỉ tiêu Thu nhập lãi thuần Thu nhập ngoài lãi Thu nhập Chi phí Lợi nhuận thuần 2012 6.870.928 (1.036.229) 5.834.699 4.270.512 784.040 2013 4.386.413 1.266.219 5.652.632 3.758.178 826.493 2014 4.765.633 1.286.091 6.051.724 3.861.245 951.802 So sánh 2013/2012 Số tiền (2.484.515) 2.302.448 (182.067) (512.334) 42.453 % (36,16) 181,84 (3,22) (13,63) 5,14 So sánh 2014/2013 Số tiền 379.220 19.872 399.092 103.067 125.309 % 7,96 1,55 6,59 2,67 13,17 Nguồn: Báo cáo thường niên ACB.
  • 31. 2. B V hai năm phục h trưởng trở lại Kể từ n phòng r N hướng 5.652.6 thu là 6 so với n D trong đ Nhìn và thể: nă .1.4.1. Đối Biểu đồ 1. Về thu nhập m sụt giảm ồi và hướn cao nhất từ sau hai nă năm 2012, rủi ro trích Nhìn vào b tăng. Cụ t 632 trđ, giả 6.051.724 t năm 2012 t Doanh thu n đó thu lãi từ ào bảng ph ăm 2012 là ‐2,000,000 ‐1,000,000 0 1,000,000 2,000,000 3,000,000 4,000,000 5,000,000 6,000,000 7,000,000 i với thu nh .1: Cơ cấu p, cơ cấu t m, thu nhập ng đi đúng ừ năm 201 m ghi nhậ việc khắc h lập đầy đủ iểu đồ 1.1 thể: năm 2 ảm182.067 trđ, tăng 39 thì năm 20 này bao gồ ừ cho vay hân tích 1.1 à 6.870.92 20 hập u thu nhập Nguồn thu nhập củ năm 2014 g đắn. Tỷ l 11 đến nay ận lỗ do việ phục rốt rá ủ theo quy và bảng 012 doanh 7 trđ tức gi 99.092 trđ t 014 vẫn tăn ồm từ thu l là quan tr 1, ta có thể 28 trđ;sang 012 thu nh 19 của ACB n: Dựa vào ủa ACB ch 4 tăng 17% lệ thu nhập . Thu nhập ệc đóng trạ áo các vấn định. 1.1, ta có h thu là 5.8 iảm 3,22% tức tăng 6, ng mặc dù n lãi cho vay rọng, chiếm ể nhận thấy g năm 201 20 hập lãi thuần qua 3 năm o bảng 1.1. huyển dịch %; lợi nhuận p ngoài lãi p ở mảng t ạng thái và đề tồn đọn thể thấy t 834.699 trđ so với năm ,59% so vớ năm 2013 y, thu dịch m một phần y thu nhập 13 giảm xu 13 thu nhập ng m h đúng địn n đạt kế họ i ở mức ca thị trường t àng theo q ng được xá tổng doanh đ; sang năm m 2012; sa ới năm 201 so với 201 vụ NH và n rất lớn tr lãi thuần c uống còn 201 goài lãi Đơn nh hướng b ọach; đánh ao và có tố tài chính tă quy định củ ác định là ư h thu của m 2013 do ang năm 2 3; nhưng n 2 có giảm các khoản rong tổng d có xu hướn 4.386.413 14 vị tính: trđ bán lẻ. Sau h dấu bước ốc độ tăng ăng trưởng ủa NHNN. ưu tiên, dự NH có xu oanh thu là 014 doanh nhìn chung một chút. n thu khác, doanh thu. g giảm, cụ trđ, giảm đ u c g g . ự u à h g , . ụ m
  • 32. 2.484.5 nhiên s trđ, tăn giảm n quốc tế tin của C tình hìn 1.266.2 tục tăng T dịch vụ trích lậ dự phò cấu tài 2. B 3, 2012 2013 2014 515 trđ tức sang năm 2 ng 379.220 như vậy là ế khó khăn, KH đối vớ Còn về thu nh thu nhập 219 trđ, tăn g lên 19.87 óm lại, các ụ đều có mứ ập dự phòn ng cho các chính vững .1.4.2. Đối Biểu đồ 1.2 500,000 3,60 2 3 4 c giảm 36,1 2014 doan 0 trđ tức 7 do cuộc k , bên cạnh ới NH khôn nhập ngoà p ngoài lãi ng 2.302.44 72 trđ, tức t c mảng thu ức tăng trư ng rủi ro đầ c tài sản tồ g mạnh. i với chi ph : Tình hìn 0,000 3,700,0 16%; nhìn nh thu từ lã 7,96% so v khủng hoản đó nguyên ng còn cao ài lãi lại có bị lỗ tương 48 trđ tức t tăng 1,55% u nhập từ ưởng cao h ầy đủ theo ồn đọng, nh hí nh chi phí Nguồn 000 3,800,000 3,758, 20 chung doa ãi thuần có với năm 20 ng kinh tế n nhân chín . xu hướng g đối cao c tăng 181,84 % so với nă lãi và ngo hơn so với n quy định; hằm thực h của ACB q n:Dựa vào 0 3,900,000 178 3,861,24 chi ph chi phí anh thu từ ó xu hướng 013. Nguy , tình hình nh do vụ vi tăng đều q cụ thể là -1 4% so với ăm 2013. oài lãi, đặc năm 2013. và chủ độ hiện nhất q qua 3 năm bảng 1.1. 4,000,000 4, 45 í lãi thuần g tăng lên, yên nhân th h kinh tế tr iệc tháng 0 qua các nă .036.229 t năm 2012 c biệt là thu Trong năm ộng đẩy nh quán mục t m. 100,000 4,200 giảm khá l , cụ thể là hu nhập từ rong nước 08/2012 làm ăm, cụ thể: rđ, sang nă , sang năm u nhập từ m, ACB đã anh lộ trìn iêu xây dự Đ 0,000 4,300,0 4,2 là cao, tuy 4.765.633 ừ lãi thuần cũng như m cho lòng năm 2012 ăm 2013 là m 2014 tiếp hoạt động ã thực hiện nh trích lập ựng một cơ Đơn vị: trđ. 000 270,512 y 3 n ư g 2 à p g n p ơ .
  • 33. N 2012 ch 3.758.1 3.861.2 đọng. T cho dự đến năm B N qua 3 n 2013 gi NH giả 3 năm. T quan tr hệ thốn động tr tốc độ mức 63 58.00% 60.00% 62.00% 64.00% 66.00% 68.00% 70.00% 72.00% 74.00% Nhìn vào bi hi phí gia t 178 trđ tức 245 trđ tức Trong đó, k phòng. Đi m 2014 lại Biểu đồ 1.3 Nhìn vào bi năm cụ thể iảm còn 66 ảm tăng kh óm lại, tro rọng mang ng nhận diệ rong năm 2 tăng tổng 3,8%, giảm % % % % % % % % % iểu đồ phâ tăng đột biế giảm 512. c tăng 103 khoản mục iều này cho tăng lên. : Tỷ trọng iểu đồ 1.3, ể: năm 201 6,5% và nă hông ổn địn ong năm 20 tính chiến ện thương 2014 được thu nhập t m so với mứ 73.20% 2012 n tích 1.2, ến lên đến .334 trđ (g .067 trđ (t c ảnh hưởn o thấy tốc g chi phí tr Nguồn: B ta có thể 12 chi phí ăm 2014 63 nh nhưng v 014 mặc d n lược là nâ hiệu mới ( c quản lý k thuần là 7, ức 66,5% c ch 21 ta có thể 4.270.512 giảm 3,22% tăng 6,59% ng nhiều đế độ cho vay rên thu nh Báo cáo tài nhận thấy chiếm 73, 3,8%. Điều về chi phí N dù ACB ph âng cấp hạ (giai đoạn khá chặt ch ,2%. Tỷ lệ của năm 20 66.5 20 hi phí/thu thấy chi p trđ; sang n %), nhưng s %) do đầu ến chi phí n y của NH g hập qua 3 n i chính AC chi phí trê 2% trên tổ u này cho t NH kiểm s hải phân b ạ tầng công đầu) nhưn hẽ, tốc độ ệ chi phí tr 013. 50% 13  nhập hí tương đ năm 2013 sang năm 2 tư và xử l nhất đó là t giảm nhẹ v năm. CB. ên thu nhậ ổng thu nh thấy, mặc d soát rất hiệ bổ ngân sác g nghệ thôn ng đánh giá tăng chi ph rên thu nhậ đối giảm, c chi phí giả 2014 chi ph lý những v trả lãi tiền vào năm 20 Đơn ập có xu hư hập, nhưng dù tổng thu ệu quả, giảm ch cho hai ng tin và c á chung, ch hí là 2,8% ập được ki 63.80% 2014 cụ thể năm ảm nhẹ còn hí tăng lên vấn đề tồn gửi và chi 013 nhưng vị tính: %. ướng giảm sang năm u nhập của m đều qua i nhiệm vụ chuyển đổi hi phí hoạt %, thấp hơn iểm soát ở m n n n i g . m m a a ụ i t n ở
  • 34. 2. B Sa ngũ lãn mạnh m N thể: năm tức tăn nhân tă chi phí năm qu trí của m .1.4.3. Đối Biểu đồ 1.4 au những n nh đạo NH mẽ. Nhìn vào bi m 2012 là ng 5,14%; ăng là do N lại giảm n ua lợi nhuậ mình mặc i với lợi nh : Đồ thị lợ nỗ lực kinh H. Tình hìn iểu đồ 1.4, à 784.040 t năm 2014 NH kiểm so nhẹ qua cá ận của NH dù gặp nhi 20000 40000 600000 800000 1000000 huận ợi nhuận th Nguồn h doanh kh nh hoạt độn ta thấy lợi trđ; sang n là 951.80 oát chi phí ác năm làm ở mức tươ iều khó khă 0 00 00 0 0 0 2 0 22 huần của A n:Dựa vào hông ngừng ng kinh do i nhuận thu năm 2013 l 02 trđ, tăng khá tốt mặ m cho lợi n ơng đối ổn ăn trong nă 1 2 lợi nhuần ACB qua bảng 1.1. g của cán b anh năm 2 uần có xu h lợi nhuận l g 125.309 ặc dù thu n nhuận ngày n định, cho ăm 2013. 2 0 1 3  thuần 3 năm 201 bộ công nhâ 2014 có ch hướng tăng là 826.493 trđ, tức tă nhập tăng t y càng tăng o thấy NH 12- 2014. Đ ân viên cũn hiều hướng g đều qua trđ, tăng ăng 13,17% tương đối n g. Như vậy đã giữ vữn 2 0 1 4 Đơn vị: trđ. ng như đội g phát triển 3 năm. Cụ 42.453 trđ %. Nguyên nhẹ nhưng y, trong ba ng được vị . i n ụ đ n g a ị
  • 35. 2. B N nhau, n T khi đã t lợi nhu bình qu hướng duy trì giảm lã ngoại h nhập từ 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 .1.4.4. Tổn Biểu đồ 1. Nhìn vào bi nhưng lợi n óm lại, tro trích lập dự uận trước th uân và so v tăng giữa t ở mức 2,7 ãi suất cho hối tăng m ừ phí cũng 0 0000 0000 0000 0000 0000 0000 0000 58 ng kết đánh .5: Đồ thị k iểu đồ 1.5, nhuận sau t ong năm 20 ự phòng rủ huế tăng 1 với tài sản tỷ lệ tăng d %; dẫn đến o vay. Thu ạnh hơn ph tăng 19% 2012 834699 4270512 7 h giá: kết quả ki Nguồn ta có thể t thuế của NH 014 ACB h ủi ro đầy đủ 7%; các tỷ có bình qu doanh thu ( n mức tăng u nhập ngo hần thu nh so với năm 784040 thu nhập 23 inh doanh n:Dựa vào thấy doanh H vẫn tăng hoàn thành ủ theo quy ỷ suất lợi n uân lần lượ (7%) và tăn g 4% ở thu oài lãi tăng hập bị sụt g m 2013. 2013 5652632 3758 chi phí của ACB bảng 1.1. h thu và ch g đều qua 3 kế hoạch định và ph nhuận (trướ ợt là 9,8% v ng chi phí u nhập lãi th g 19%, tro giảm từ mả 178 826493 lợi nhuận thuầ qua 3 năm hi phí biến 3 năm. lợi nhuận đ hương án tá ớc thuế) so và 0,7%, nh (3%); biên huần trong ng đó thu ảng kinh d 20 6051724 38 ần m. Đơn v động tỷ lệ đề ra từ đầ ái cơ cấu. K o với vốn c hờ ở chênh n lãi thuần g khi phải c nhập từ k doanh trái p 014 861245 951802 vị tính: trđ. ệ thuận với ầu năm sau Kết quả là: chủ sở hữu h lệch theo cũng được chịu áp lực kinh doanh phiếu. Thu . i u : u o c c h u
  • 36. 24 2.1.5. Kế hoạch phát triển trong tương lai Sau giai đoạn hoàn thiện nền tảng hoạt động trong năm 2014, ACB bước sang giai đoạn 2 của chiến lược hoạt động là xây dựng năng lực để củng cố và nâng cao vị thế. Một số nội dung hoạt động của Ngân hàng trong năm 2015 như sau: Điều chỉnh chính sách tín dụng và các quy định về thẩm định tài sản phù hợp hơn với thực tế hoạt động của ACB tại từng địa bàn để tạo điều kiện thuận lợi cho việc cấp tín dụng; Cải tiến chất lượng dịch vụ KH trong lĩnh vực huy động vốn và cung cấp dịch vụ khác; Tổ chức kiểm soát chặt chẽ rủi ro đối với các quy trình vận hành, nhất là về an toàn kho quỹ; hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro FATCA và phòng chống rửa tiền AML, và áp dụng Basel II; Quyết liệt thực hiện các giải pháp thu hồi, xử lý nợ nhằm đảm bảo tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay dưới 3,0%; Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin trên nền tảng hệ nghiệp vụ ngân hàng lõi DNA; nâng cấp website, Mobile App và hệ thống ATM, v.v; Tiếp tục thay đổi toàn mạng lưới CN&PGD và nội thất, nhận diện thương hiệu mới và áp dụng quy trình vận hành mới tại CN&PGD nhằm mang lại trải nghiệm mới cho KH. 2.2. Thực trạng hoạt động tín dụng ngắn hạn tại Ngân hàng 2.2.1. Tình huy huy động vốn Vốn là một trong những yếu tố cần thiết để phục vụ các DN, cá nhân thực hiện được mục tiêu kinh doanh của mình. Đặc biệt là với NH, nguồn vốn của NHTM chính là nguồn hình thành nên tài sản Có để đầu tư vào hoạt động kinh doanh của NH mình. Trong những năm 2012 – 2014 vừa qua, tình hình nguồn vốn và huy động vốn của ACB được thể hiện trong bảng báo cáo chỉ tiêu sau: Bảng 1.2: Tình hình huy động vốn của Ngân hàng qua 3 năm Đơn vị: trđ. Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 2013/2012 2014/2013 Số tiền % Số tiền % Tiền gửi và vay TCTD 13.748.800 7.793.776 6.145.238 -5.955.024 -43,3 -1.648.538 -21,2 - TG thanh toán 143.068 109.665 162.824 -33.403 -23,3 53.159 48,5 - TGKH 9.156.820 5.733.271 3.081.319 -3.423.549 -37,4 -2.651.952 -46,3
  • 37. 25 - Vay TCTD 4.448.912 1.950.840 2.901.095 -2.498.072 -56,2 950.255 48,7 TG khách hàng 125.233.595 138.110.836 154.613.588 12.877.241 10,3 16.502.752 11,9 - TGKKH 12.869.170 17.798.615 20.539.098 4.929.445 38,3 2.740.483 15,4 - TGKH 6.436.669 11.787.998 16.436.657 5.351.329 83 4.648.659 39,4 - TGTK 104.596.065 106.696.736 115.554.540 2.100.671 2 8.857.804 8,3 - TG khác 1.331.691 1.827487 2.083.293 495.796 37,2 255.806 14 Phát hành GTCG 20.201.212 3.500.000 3.078.000 - 16.701.212 -82,7 -422.000 -12,1 TỔNG CỘNG 159.183.607 149.404.612 163.836.826 -9.778.995 -6,1 14.432.214 9,7 Nguồn: Phòng kế toán Ngân hàng Á Châu. Qua bảng 1.2, cho thấy tình hình huy động vốn của ACB khá là ổn định. Trong năm 2012 vốn huy động là 159.183.607 trđ, nhưng sang năm 2013 vốn huy động có xu hướng giảm nhẹ xuống còn 149.404.612 trđ, tức giảm 9.778.995 trđ tương đương giảm 6,1%. Điều này là do trong năm 2013 là năm biến động đối với ACB, nội bộ có vấn đề làm cho lòng tin của KH không nhiều, nhiều KH lo sợ nên đã rút vốn. Tuy nhiên, sang năm 2014 vốn huy động tăng lên khá cao, cụ thể: vốn huy động năm 2014 là 163.836.826 trđ, tăng 14.432.214 trđ so với năm 2013, tương đương tăng 9,7%; không những thế còn cao hơn cả năm 2012. Điều này cho thấy, ACB đã lấy lại niềm tin đối với KH, ngoài ra năm 2014 là năm thứ hai ACB thực hiện tái cơ cấu giai đoạn 2013 – 2015, bên cạnh đó ACB đã nổ lực đa dạng hóa danh mục sản phẩm. Một loạt sản phẩm tiết kiệm và tín dụng mới được ACB tung ra nhằm đáp ứng tốt và nhanh nhất nhu cầu KH. Trong lĩnh vực thanh toán, ACB chính thức cung cấp dịch vụ thanh toán tiền điện trực tiếp tại NH, và tính năng mới của dịch vụ mobile banking…ngoài ra ACB còn thực hiện tốt dịch vụ chuyển tiền. Nhìn chung, tình hình huy động vốn ACB vẫn khả quan, cụ thể như sau:
  • 38. B N cụ thể 7.793.7 giảm 2 vào KH tiếp. C có kỳ h trđ chiế chiếm 2014 tỷ nhưng v T sang nă 47,2%, 20 40 60 80 100 120 140 2.2.1.1 Biểu đồ 1.6 Nhìn vào đồ năm 2012 776 trđ tức 1,2%. Ngu HCN, doan Chúng ta cũ hạn luôn ch ếm 66,6% 73,6% và ỷ trọng chi vẫn chiếm iếp đó là t ăm 2013 là vậy tại sa 0 000000 000000 000000 000000 000000 000000 000000 1. Tiền gử : Tình hìn ồ thị 1.6, c 2 là 13.74 c giảm 43, uyên nhân nh nghiệp ũng biết, tiề hiếm tỷ trọ trong tổn năm 2014 iếm của tiề tỷ lệ cao. tiền vay từ à 1.950.840 ao ta lại thấ 2012 14306 915682 44489 tiền ửi từ các tổ nh huy độn Nguồn cho thấy tìn 48.800 trđ 3%, đến n là do ACB vừa và nh ền huy độn ọng cao luô ng vốn huy 4 là 3.081. ền gửi có k ừ các TCTD 0 trđ tức c ấy tỷ trọng 68 20 12 n gửi thanh toá 26 ổ chức kinh ng vốn từ c n: Dựa vào nh hình hu đ nhưng sa năm 2014 B chuyển h hỏ, vì thế h ng từ các T ôn trên 50% y động từ 319 trđ ch kỳ hạn tron D, cụ thể: hiếm 25% g vay từ TC 2013 1096 57332 19508 án tiền gửi h tế các tổ chứ o bảng 1.2. uy động vố ang năm 2 giảm 1.64 hướng tín d huy động l TCTD đều %, cụ thể: n TCTD; sa hiếm 50,1% ng tổng vố năm 2012 và năm 20 CTD năm 65 271 840  có kỳ hạn ức tín dụng n từ TCTD 2013 giảm 8.538 trđ c dụng theo liên NH gi là tiền nhà năm 2012 ang năm 2 %. Mặc dù ốn huy độn là 4.448.9 014 là 2.90 2014 chiếm 2014 1628 3081 2901 vay TCTD g năm 2012 Đ D có xu hư m 5.955.02 còn 6.45.2 hướng tập iảm năm t àn rỗi, vì th tiền gửi là 2013 là 5.7 ù, từ năm ng từ TCTD 912 trđ chi 01.095 trđ m tỷ lệ cao 824 319 095 2 – 2014. Đơn vị: trđ. ướng giảm, 24 trđ còn 238 trđ tức trung hơn thứ ba liên hế tiền gửi 9.156.820 733271 trđ 2013 sang D có giảm iếm 32,4% tức chiếm o như vậy, . , n c n n i 0 đ g m % m ,
  • 39. điều nà TCTD đáp ứn tiền gử giữ tiền V H KH gử với NH B Q cụ thể: 38.110 trđ lên công kh T 104.596 năm 20 20 40 60 80 10 12 14 16 ày đã nói ở rất thấp, tu g nhu cầu ửi của các T n mặt và ch Và cuối cùn 2.2.1.2 Hiện tại AC i tiền phù H, cụ thể nh Biểu đồ 1.7 Qua biểu đồ : năm 201 .836 trđ tứ thành 154 hi thực hiệ GTK chiếm 6.065 trđ c 014 tiếp tụ 0 0000000 0000000 0000000 0000000 0000000 2000000 4000000 6000000 tiền ở trên, vì A uy nhiên để của KH v TCTD thườ ho tiện việc ng là tiền gử 2. Tiền gử CB có rất n hợp với nh hư sau: : Tình hìn ồ 1.7, ta thấ 12 là 125.2 c tăng 10,3 4.613.588 t n chính sác m tỷ trọng chiếm 83,5 ục tăng lên 2012 n gửi không kỳ  ACB đang ể đáp ứng n à vì vậy nê ờng không c thanh toá ửi thanh to ửi khách hà nhiều loại hu cầu của nh tiền gửi Nguồn ấy vốn huy 233.595 tr 3%, đến nă trđ tức tăn ch và định tương đối 5%, sang n n 115.554.5 hạn tiền g 27 hướng tới nhu cầu ch ên tỷ lệ đi g ổn định, c án trong kin oán từ các T àng tiền gửi dà a mình, vì i khách hà n: Dựa vào y động từ K rđ sang nă ăm 2014 hu ng thêm 11 hướng vào i cao và tăn năm 2013 t 540 trđ tức 2013 gửi có kỳ hạn i KHCN n ho vay nên vay năm 2 chủ yếu gử nh doanh. TCTD chiế ành cho K thế đây là àng qua 3n o bảng 1.2. KH có chiề ăm 2013 t uy động vố 1,9%. Điều o KHCN v ng đều qua tăng lên 10 c chiếm 74 tiền gửi tiết nên tỷ lệ hu ACB cần 2014 tương ửi vào NH ếm tỷ trọng KH, tạo điề nguồn vốn năm 2012 – u hướng tă tăng 12.87 ốn từ KH tă u này cho và doanh ng a các năm, 06.696.736 4,7%, mặc 2014 t kiệm tiề uy động vố vốn huy độ g đối cao. để tránh p g rất thấp. ều kiện thu n khá quan – 2014: Đ ăng mạnh q 77.241 trđ ăng thêm 1 thấy, ACB ghiệp vừa v cụ thể: nă trđ chiếm dù tiền hu n gửi khác ốn đối với ộng cao để Mặt khác, phí tổn lưu uận lợi cho n trọng đối Đơn vị: trđ. qua 3 năm, lên thành 16.502.752 B đã thành và nhỏ. ăm 2012 là m 77,3% và uy động từ i ể , u o i . , h 2 h à à ừ
  • 40. tiết kiệm lại giảm tăng, cụ là 6.43 chiếm tục tăng 10,6%. cao như sẽ ổn đ thay vì hơn và N huy độ trong th B 2014: 5 10 15 20 25 m của KH m qua 3 nă ụ thể: năm 6.669 trđ 12,9% và T g lên 20.53 Điều này ư vậy, nếu định, với lạ gửi tiền g có nhiều lự 2.2.1.3 Ngoài gửi ti ộng vốn kh hời kỳ nhất Biểu đồ 1.8 0 000000 000000 000000 000000 000000 có xu hướ ăm. Điều đ m 2012 TGK tức chiếm TGKH tăn 39.098 trđ ta có thể d một NH c i tỷ lệ lãi s gửi có kỳ h ựa chọn để 3. Các giấ iền tiết kiệm há hiệu qu t định. NH : Tình hìn 2012 ớng tăng qu đó đồng ng KKH là 12 5,1%; san g lên 11.87 tức chiếm dễ dàng hiể ó vốn huy uất của TG hạn thì KH ể KH lựa ch ấy tờ có giá m NH còn ả, do NH H phát hành nh huy độn Nguồn 28 ua 3 năm n ghĩa với v 2.869.170 t ng năm 20 7.998 trđ tứ 13,3% và ểu vì sao A động từ T GKH luôn c H lại gửi TG họn. á n huy động phát hành h trái phiếu ng từ phát n:Dựa vào 2013 phát hanh G nhưng tỷ lệ iệc huy độ trđ tức chi 013 TGKK ức tăng 8,5 TGKH tăn ACB lại có GKH cao t cao và đượ GTK nhiều kỳ phiếu, h các GTC u qua 3 năm t hành giấy bảng 1.2. GTCG ệ trên tổng ộng vốn từ iếm 10,3% KH tăng lên 5%; và năm ng lên 16.4 tình hình h thì tình hìn ợc NH ưu đ u hơn vì T trái phiếu, G nhằm m m được thể y tờ có giá 2014 vốn huy độ ừ TGKKH và sau đó n 17.798.6 m 2014 TG 36.657 trđ huy động v nh kinh doa đãi nhiều h TGTK có lã đây cũng mục đích k hiện tại bi á qua 3 năm Đ ộng từ KH và TGKH ó là TGKH 615 trđ tức GKKH tiếp tức chiếm vốn TGTK anh của họ hơn, nhưng ãi suất cao là công cụ kinh doanh ểu đồ 1.8. m 2012 – Đơn vị: trđ. H H H c p m K ọ g o ụ h .
  • 41. 29 Nhìn chung, tình hình phát hành các GTCG qua 3 năm 2012 – 2014 có xu hường giảm mạnh, cụ thể: năm 2012 huy động được 20.201.212 trđ, sang năm 2013 giảm xuống rõ rệt huy động giảm còn 3.500.000 trđ tức giảm 82,7% và năm 2014 huy động tiếp tục giảm xuống còn 3.078.000 trđ tức giảm 12,1%. Nguyên nhân dẫn đến sự giảm sút đó là do nguồn ngoại tệ trong dân cư giảm, do phát hành các GTCG có kỳ hạn dài nên không phù hợp với nhu cầu chi tiêu và trích trữ của họ. Mặt khác, do thời gian dài nên không thu hút được KH tham gia nhưng dù sao phát hành các GTCG là một hình thức quảng cáo rất tốt để nâng cao uy tín của NH. 2.2.2. Tổng quan về tình hình hoạt động tín dụng tại Ngân hàng Á Châu Như ta đã biết, cho vay luôn ẩn chứa nhiều rủi ro đối với hoạt động kinh doanh của các NHTM nhưng đó cũng chính là cơ hội cho tăng trưởng tín dụng. Để hoạt động tín dụng thực sự mang lại hiệu quả và phát huy vai trò của nó, ACB luôn chú trọng đến chính sách tín dụng thận trọng và phân tán rủi ro. Các sản phẩm tín dụng mà ACB cung cấp rất phong phú, đáp ứng nhu cầu đa dạng của mọi thành phần kinh tế như cho vay bổ sung vốn lưu động, tài trợ và đồng tài trợ các dự án đầu tư, cho vay sinh hoạt tiêu dùng, cho vay sữa chữa nhà, cho vay cán bộ công nhân viên, tài trợ xuất nhập khẩu, bao thanh toán,v.v… Bảng 1.3: Số liệu chung về tình hình tín dụng tại Ngân hàng Á Châu qua 3 năm từ 2012 – 2014. Đơn vị tính: trđ. Chỉ tiêu 2012 2013 2014 So sánh 2013/2012 So sánh 2014/2013 Số tiền % Số tiền % DSCV 270.368.175 185.737.382 172.119.654 (84.630.793) (31,3) (13.617.728) (7,3) DSTN 246.596.550 181.362.209 162.985.620 (65.207.341) (26,4) (18.376.589) (10,1) Tổng dư nợ 102.814.848 107.190.021 116.324.055 4.375.173 4,3 9.134.034 8,5 Nợ quá hạn 8.303.256 6.568.407 5.678.517 (1.734.849) (20,9) (889.890) (13,5) Nguồn: Phòng kế toán ngân hàng Á Châu. Ngân hàng Á Châu là một chỗ dựa vững chắc cho các DN và cá nhân có nhu cầu vay vốn kinh doanh. Từ khi thành lập đến nay NH đã cố gắng hoàn thành tốt nhiệm vụ của mình. Qua bảng số liệu 1.3, ta có thể nhận thấy tình hình tín dụng. Cụ thể là:
  • 42. 30 Doanh số cho vay: DSCV của NH liên tục giảm nhưng không đáng kể, cụ thể: năm 2013 là 185.737.382 trđ, giảm 84.630.793 trđ tương đương 31,3% so với năm 2012 là 270.368.175 trđ, sang năm 2014 giảm thêm 13.617.728 trđ tương đương giảm 7,3% so với năm 2013 xuống còn 172.119.654 trđ. Nhìn chung, DSCV năm 2014 giảm nhẹ hơn so với năm 2013, tỷ lệ giảm 2014 chỉ có 7,3%, trong khi đó DSCV năm 2013 giảm tới 31,3%. Nguyên nhân là do ACB đang thực hiện kế hoạch bồi đắp giá trị, nói cách khác là ACB đang giải quyết các vấn đề tồn đọng từ năm 2012 đến nay, hạn chế cho các khoản vay không có tài sản đảm bảo và đặc biệt là các khoản vay có rủi ro cao. Doanh số thu nợ, cũng như DSCV về DSTN cũng giảm đều qua 3 năm 2012 – 2014, cụ thể: năm 2013 là 181.362.209 trđ, giảm 65.207.341 trđ tương đương giảm 26,4% so với năm 2012 là 246.569.550 trđ, sang năm 2014 giảm 18.376.589 trđ tương đương giảm 10,1% so với năm 2013 xuống còn 162.95.620 trđ. Trong năm 2014 mặc dù DSTN có giảm nhưng không đáng kể so với năm 2013, việc DSTN giảm là do DSCV của ACB giảm qua các năm. Nếu chỉ có DSCV giảm mà DSCV không giảm thì hoạt động cho vay của NH không hiệu quả. Tổng dư nợ, qua 3 năm 2012 – 2014 tình hình dư nợ cho vay của NH có xu hướng tăng đều qua các năm, cụ thể: năm 2013 là 107.190.021 trđ tăng thêm 4.375.173 trđ tương đương tăng 4,3% so với năm 2012 là 102.814.848 trđ, sang năm 2014 tổng dư nợ cho vay tiếp tục tăng lên 116.324.055 trđ có nghĩa là tăng 9.134.034 trđ tương đương tăng 8,5% so với năm 2013. Nguyên nhân là do NH gia hạn thêm cho KH, những món vay trước đó đều được xử lý trước nên việc dư nợ có xu hướng tăng qua các năm. Tuy nhiên, việc tổng dư nợ tăng lên cũng cho thấy NH có một tài sản Có tương đối lớn. Tổng dư nợ quá hạn, nhìn chung có xu hướng giảm qua các năm, cụ thể: năm 2012 là 8.303.256 trđ nhưng sang năm 2013 giảm 1.734.849 trđ tương đương 20,9% xuống còn 6.568.407 trđ, và sang năm 2014 giảm xuống còn 5.678.517 trđ tương đương giảm 889.890 trđ đồng nghĩa giảm 13,5% so với năm 2013. Việc giảm tổng dư nợ quá hạn của NH cho thấy ACB đang từng bước giải quyết khá hiệu quả các vấn đề tồn đọng những năm trước, chứng tỏ đây là một Ngân hàng bền vững.
  • 43. 31 2.2.3. Tình hình cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng Á Châu Bảng 1.4: Chỉ tiêu tín dụng ngắn hạn tại ACB qua 3 năm 2012 – 2014. Đơn vị tính: trđ. Chỉ tiêu 2012 2013 2014 So sánh 2013/2012 So sánh 2014/2013 Số tiền % Số tiền % DSCV 270.368.175 185.737.382 172.119.654 (84.630.793) (31,3) (13.617.728) (7,3) Ngắn hạn 148.702.496 94.726.065 97.763.963 -53.976.431 -36,3 3.037.899 3,2 Trung hạn 51.369.953 40.862.224 33.907.572 -10.507.729 -20,5 -6.954.652 -17 Dài hạn 70295.726 50.149.093 40.448.119 -20.146.632 -28,7 -9.700.974 -19,3 DSTN 246.596.550 181.362.209 162.985.620 (65.207.341) (26,4) (18.376.589) (10,1) Ngắn hạn 135.613.253 93.766.177 96.033.483 -41.847.076 -30,9 2.267.307 2,4 Trung hạn 49.313.910 43.059.552 32.068.989 -6.254.358 -12,7 -10.990.563 -25,5 Dài hạn 61.642.388 44.536.480 34.883.148 -17.105.907 -27,8 -9.653.332 -21,7 Tổng dư nợ 102.814.848 107.190.021 116.324.055 4.375.173 4,3 9.134.034 8,5 Ngắn hạn 55.878.105 56.837.993 58.568.473 959.888 1,7 1.730.480 3,0 Trung hạn 19.406.298 17.208.970 19.047.553 -2.197.328 -11,3 1.838.583 10,7 Dài hạn 27.530.445 33.143.058 38.708.029 5.612.613 20,4 5.564.971 16,8 nợ quá hạn 8.303.256 6.568.407 5.678.517 (1.734.849) (20,9) (889.890) (13,5) Ngắn hạn 4.627.677 3.743.576 2.766.184 -884.101 -19,1 -977.392 -26,1 Trung hạn 1.467.239 1.074.474 929.833 -392.765 -26,8 -144.641 -13,5 Dài hạn 2.208.340 1.750.357 1.982.500 -457.983 -20,7 232.143 13,3 Nguồn: Phòng kế toán ngân hàng Á Châu
  • 44. B B muốn h không chiếm 5 tại NH hợp thỏ nghiệp. T 53.976. NH mu NH cạn cho vay thành 9 triển trở 2 4 6 8 10 12 14 16 Biểu đồ 1.9 iểu đồ 1.9, hướng tới, lấy làm lạ 55,2%, năm . Nguyên n ỏa mãn từn . Tuy nhiên .431 trđ tứ uốn giải qu nh tranh nê y ngắn hạn 97.763.963 ở lại và NH ‐ 20,000,000  40,000,000  60,000,000  80,000,000  00,000,000  20,000,000  40,000,000  60,000,000  : Tình hìn , đã thể hiệ đó là trở th khi hoạt đ m 2013 ch nhân là do ng đối tượ n, tình hìn ức giảm 36 uyết các kh ên việc giảm n có chuyể trđ. Trong H đang thự 20 nh cho vay Nguồn ện rõ tình t hành Ngân động cho v hiếm 51,4% o ACB đưa ợng KH, đá nh cho va 6,3% so vớ hoản nợ trư m DSCV l n biến tốt, g năm 2014 ực hiện đượ 012 ngắn h 32 y tại ngân n:Dựa vào trạng tín dụ n hàng bán vay ngắn h % và năm 2 a ra các hìn áp ứng nhu ay ngắn h ới năm 201 ước đó nên là đều bình tăng 3.037 4 tình hình ợc các chỉ t 20 hạn trung h hàng Á C bảng 1.4. ụng tại AC lẻ hàng đầ hạn chiếm 2014 chiếm nh thức ch u cầu vốn hạn năm 2 2 là 148.7 n hạn chế c h thường. N 7.899 trđ t h kinh doan tiêu mình đ 013 ạn dài hạn Châu qua 3 CB. Và đây ầu Việt Nam tỷ lệ cao. m đến 56,8 ho vay pho trong ngắn 2013 là 9 02.496 trđ cho vay, m Nhưng sang tức tăng 3,2 nh của NH đưa ra. 20 3 năm 2012 Đ cũng là đi m. Và điều Cụ thể: nă % trong tổ ong phú, lã n hạn của 94.726.065 đ. Nguyên n mặt khác có g năm 2014 2% so với có chiều h 014 2 – 2104 Đơn vị: trđ. iều mà NH u này cũng ăm 2012 là ổng DSCV ãi suất phù các doanh trđ giảm nhân là do ó rất nhiều 4 tình hình năm 2013 hướng phát . H g à V ù h m o u h 3 t
  • 45. B C NH vừa B Tốc độ thu hồi Việt Na điều đó Đ khẳng đ hạn là 959.888 58.568. tỷ lệ dư 60% và năm 20 cuộc đổ N tránh k 20 40 60 80 10 12 14 16 Biểu đồ 1.1 Công tác thu a thu hồi đ iểu đồ 1.1 tăng trưởn i được trên am mới ph ó chứng tỏ Đối với dư định vai trò 55.878.10 8 trđ tương .473 trđtiếp ư nợ ngắn à 59,9%; đ 012 sang 2 ổi mới của Nợ quá hạn khỏi. Tại NH 0 000000 000000 000000 000000 000000 000000 000000 000000 doanh số cho 0 : Tình h u nợ luôn đ được vốn vừ 0, cho thấy ng này khá n 90% số c hục hồi lại. NH có đội nợ ngắn h ò bán lẻ hà 05 trđ, san g đương tă p tục tăng hạn trên D iều đó cho 013 và đến mình. n là một kh H, các kho 2012 vay ngắn hạn hình tín dụ Nguồn được các N ừa giúp NH y sự tăng t á phù hợp v cho vay. Đ . Chứng tỏ i ngũ nhân hạn, con số àng đầu mà ng năm 20 ăng 1,7% s 1.730.480 DSCV ngắ o thấy tỷ lệ n năm 201 hoản mà b oản nợ này doanh số th 33 ụng ngắn h n:Dựa vào NH chú trọn H đánh giá trưởng khá và an toàn, Đây là con ỏ, công tác viên giàu k ố này tăng k à NH muốn 013 dư nợ so với năm trđ tương ắn hạn năm dư nợ ngắ 4 không đ bất cứ NH n luôn tồn tạ 2013 hu nợ ngắn hạn hạn tại ngâ bảng 1.4. ng và ACB á được mức á đồng đều cứ trong 1 số thu hồi tín dụng t kinh nghiệ khá đều qu n vươn đến ngắn hạn m 2012, đến ứng tăng 3 m 2012, 20 ắn hạn trên đổi, chứng nào cũng k ại mặc dù N tổng dư nợ ân hàng Á B cũng vậy c độ uy tín u giữa tỷ lệ 100% cho v i khá lớn tr ại NH hoạ ệm. ua 3 năm 20 n. Cụ thể: n n là 56.837 n năm 201 3% so với 013 và 201 n DSCV ng tỏ NH đã không muố NH đã vô c 2014 ợ ngắn hạn Á Châu qua Đ y, hoạt độn của DN. ệ cho vay vay ngắn h rong khi n ạt động khá 012 – 2014 năm 2012 d 7.993 trđ 4 dư nợ n năm 2013. 4 lần lượt gắn hạn tăn thành công ốn mà khôn cùng nổ lự 4 tổng nợ quá hạn a 3 năm Đơn vị: trđ. g này giúp và DSTN. hạn thì NH nền kinh tế á hiệu quả, 4, điều này dư nợ ngắn tăng thêm gắn hạn là . Mặt khác là 37,5%, ng mạnh từ g với công ng thể nào c giảm bớt n . p . H ế , y n m à c , ừ g o t
  • 46. 34 những khoản nợ quá hạn này. Tuy nhiên nợ quá hạn không phải luôn luôn là một khoản nợ xấu, nền kinh tế nước ta vừa mới thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế và bước dần vào nền kinh tế phát triển trở lại, nên việc có các khoản nợ quá hạn là điều bình thường. NH điều hành khá tốt trong công tác hạn chế các khoản nợ quá hạn và điều đó được thể hiện trên biểu đồ 1.10, dư nợ quá hạn ngắn hạn giảm đều qua 3 năm, cụ thể năm 2012 là 4.627.677 trđ, sang năm 2013 dư nợ quá hạn ngắn hạn giảm xuống còn 3.743.576 trđ tương ứng giảm 884.101 trđ (giảm 19,1%) so với năm 2012, sang năm 2014 dư nợ quá hạn ngắn hạn giảm mạnh còn 2.766.184 trđ tương ứng giảm 977.392 trđ (giảm 26,1%). Năm 2014 dư nợ quá hạn ngắn hạn giảm mạnh hơn năm 2013 so với năm 2012, cho thấy NH ngày càng phát triển tốt và điều hành khá ổn định trong công tác đổi mới của mình. 2.2.4. Thực trạng tình hình cho vay ngắn hạn theo các tiêu chí: 2.2.4.1. Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế Thành phần kinh tế quốc doanh và kinh tế ngoài quốc doanh là một cách phân loại cơ bản để phản ánh nền kinh tế nhiều thành phần ở nước ta. Quốc doanh là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc vốn cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn được sự hỗ trợ và hoạt động theo chủ trương, kế hoạch của Nhà nước. Ngược lại, thành phần kinh tế ngoài quốc doanh chủ yếu hoạt động bằng vốn riêng của mình, thường bao gồm các doanh nghiệp tư nhân, các công ty cổ phần, công ty hợp doanh, công ty trách nhiệm hữu hạn, các hợp tác xã. Thực hiện vai trò đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho nền kinh tế, NH đã mở rộng hoạt động cho vay đối với tất cả các thành phần kinh tế, bao gồm cho vay doanh nghiệp quốc doanh, doanh nghiệp ngoài quốc doanh và cá thể. Bảng 1.5: Tình hình cho vay ngắn hạn theo thành phần kinh tế từ năm 2012 – 2014. Đơn vị: trđ. Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2013 Năm 2014 So sánh 2013/2012 So sánh 2014/2013 Số tiền % Số tiền % DN quốc doanh 4.461.075 1.894.521 1.564.223 2.566.554 -57,5 -330.298 -17,4 DN ngoài quốc doanh 80.299.348 53.046.596 52.205.956 27.252.752 -33,9 -840.640 -1,6
  • 47. C DSCV DN qu DN ng do C DSTN DN qu DN ng do C Dư nợ DN qu DN ng do C Dư nợ ngắ D B 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% á thể ngắn hạn uốc doanh goài quốc oanh á thể ngắn hạn uốc doanh goài quốc oanh á thể ngắn hạn uốc doanh goài quốc oanh á thể ợ quá hạn ắn hạn Doanh số ch Biểu đồ 1.1 % % % % % % % % % % % năm 5 4 63.942.0 148.702.4 4.068.39 74.587.2 56.957.5 135.613.2 1.676.34 23.174.1 24.027.5 55.878.1 138.830 2.452.66 2.036.17 4.627.67 Ngu ho vay ngắ 1: Doanh 2012 2.89 54.05 43.06 73 39.784 496 94.726 98 1.875 89 52.509 66 39.381 253 93.766 43 1.695 77 30.711 85 24.430 05 56.837 0 74.8 69 2.096 78 1.572 77 3.743 uồn:Phòng ắn hạn the số cho vay Nguồn năm 2013 1.95 56.3 41.75 35 4.947 43.9 6.065 97.7 .324 1.53 9.059 51.2 1.794 43.2 6.177 96.0 .541 1.72 1.714 31.6 0.738 25.2 7.993 58.5 872 44 .403 1.47 .302 1.24 .576 2.76 g kế toán n eo thành p y ngắn hạn n: Dựa vào năm 2 1 5 4 93.784 -24 63.963 -53 36.537 -2 81.879 -22 15.068 -17 33.483 -41 23.229 35.790 5 09.454 4 68.473 9 4.259 - 77.142 - 44.783 -4 66.184 - gân hàng Á phần kinh n theo thàn o bảng 1.5. 2014 1.6 2.7 5.7 4.157.126 3.976.431 2.193.074 2.078.230 7.575.772 1.847.076 19.198 537.537 403.153 959.888 -63.959 356.266 463.876 884.101 Á Châu tế: nh phần k cá t DN DN -37,8 4.2 -36,3 3.0 -53,9 -3 -29,6 1.2 -30,9 3.8 -30,9 2.2 1,1 2 1,8 92 1,7 77 1,7 1.7 -46,1 -3 -14,5 -6 -22,8 -32 -19,1 -97 kinh tế Đ thể  ngoài quốc do  quốc doanh 208.836 10 037.899 3 38.788 -18 - 227.179 -2 833.273 9 267.307 2 7.688 1 24.076 3 78.716 3 730.480 3 30.613 -40 19.260 -29 27.519 -20 77.392 -26 Đơn vị: trđ. oanh 0,6 ,2 8,1 2,3 ,7 ,4 ,6 3 ,2 ,0 0,9 9,5 0,8 6,1 .
  • 48. 36 Nhìn vào biểu đồ 1.11, tỷ trọng cho vay theo thành phần kinh tế của ACB từ năm 2012 đến năm 2014 có xu hướng ổn định, điều này cho thấy NH đánh mạnh vào KH là các doanh nghiệp tư nhân và các cá nhân. Cụ thể: Cho vay ngắn hạn DN ngoài quốc doanh chiếm tỷ trọng cao nhất cụ thể: năm 2012 chiếm 54,05%; năm 2013 chiếm 56,3% và năm 2014 chiếm 52,7% trên tổng DSCV ngắn hạn. Tuy nhiên, cho vay ngắn hạn DN ngoài quốc doanh giảm đều qua 3 năm, giảm mạnh năm 2013 và sang năm 2014 giảm nhẹ hơn, cụ thể: năm 2013 cho vay ngắn hạn là 53.06.596 trđ giảm 27.252.752 trđ tức giảm 33,9% so với cho vay ngắn hạn năm 2012 là 80.299.348 trđ; sang năm 2014 cho vay ngắn hạn giảm nhẹ 840.640 triệu đồng xuống còn 52.205.956 trđ tức giảm 1,6% so với cho vay ngắn hạn năm 2013. Nguyên nhân là do chính sách khuyến khích đầu tư của Nhà nước, các DN ngoài quốc doanh đã chủ động bỏ vốn ra và vay vốn NH để sản xuất kinh doanh, trong khi đó số doanh nghiệp tư nhân hoạt động ngày càng nhiều, hoạt động đa dạng trên nhiều lĩnh vực, mặt khác đây là nguồn tiềm năng dồi dào cần phải được khuyến khích để phát triển nền kinh tế, thực hiện mục tiêu công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước. Đối với thành phần kinh tế này, do hoạt động đa dạng, khó kiểm soát nên chứa đựng không ít rủi ro, và vậy mà ACB một mặt vận động khả năng khai thác, một mặt luôn có các biện pháp để tăng cường giám sát việc thực hiện các quy ước trong hợp đồng. Vì để tránh các rủi ro xảy ra nên trong năm 2013 và năm 2014 , ACB hạn chế việc cho vay đối với các trường hợp rủi ro cao đẩy mạnh quá trình tín dụng hiệu quả của NH. Tiếp đến là cho vay ngắn hạn cá thể chiếm tỷ trọng thứ hai gần bằng tỷ trọng cho vay ngắn hạn DN ngoài quốc doanh, cụ thể: năm 2012 chiếm 43,06%; năm 2013 chiếm 41,75% và năm 2014 chiếm 45,7% so với tổng doanh số cho vay ngắn hạn tại Ngân hàng. Tình hình cho vay ngắn hạn đối với cá thể lại tăng giảm không ổn định, có xu hướng giảm mạnh trong năm 2013 nhưng sang năm 2014 lại tăng trưởng trở lại, cụ thể: năm 2013 giảm 24.157.126 trđ xuống còn 39.784.947 trđ, tức giảm 37,8% so với cho vay ngắn hạn năm 2012 là 63.942.073 trđ; sang năm 2014 tình hình cho vay ngắn hạn tăng thêm 4.208.836 trđ lên thành 43.993.784 trđ, tức tăng 10,6% so với cho vay ngắn hạn năm 2013. Đây là kết quả của hàng loạt các chương trình tín dụng hấp dẫn mà ACB đã đưa ra trong năm 2014 như chương trình ưu đãi cho các nhu cầu vay mở rộng sản xuất kinh doanh, cho vay buôn bán, vay phục vụ cho nhu cầu tiêu dùng, sữa chữa nhà để ở…
  • 49. C trong n 2013 ch kinh tế cho vay vay ngắ tương ứ nhiên t 2013. D B N thuận v vào DS Tr với các 2,2% v 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Cuối cùng những loại hiếm 1,95% . Cho vay n y ngắn hạn ắn hạn năm ứng giảm tình hình c Doanh số th Biểu đồ 1.1 Nhìn vào bi với DSCV STN. Cụ th rong 3 năm c thành phầ và năm 201 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 00% g là cho va cho vay th % và năm 2 ngắn hạn đ n là 1.894.5 m 2012 là 330.298 tr cho vay ng hu nợ ngắn 2: Doanh ểu đồ 1.12 ngắn hạn hể như sau: m, DSTN ần kinh tế 14 giảm xu năm 2012 2.8 55.2 42 D ay ngắn hạ heo thành 2014 chiếm đối với DN 521 trđ giả 4.461.075 rđ tức giảm gắn hạn DN n hạn theo số thu nợ Nguồn 2, ta thấy tỷ các thành ngắn hạn đ còn lại, cụ uống tiếp c DN quốc doanh 37 ạn DN quố phần kinh m 1,6% tro N quốc doan ảm 2.566.5 trđ; sang n m 17,4% s N quốc doa o thành ph ngắn hạn n: Dựa vào ỷ trọng thu phần kinh đối với DN ụ thể: 2,8% òn 1,7%. X năm 2013 2.2 55.4 42.4 h DN ngoài ốc doanh c tế, cụ thể: ong tổng D nh giảm đề 554 trđ tươ năm 2014 so với cho anh năm 2 hần kinh t theo thàn o bảng 1.5. u nợ ngắn h tế, điều nà N Nhà nướ % năm 201 Xét về mặt  quốc doanh chiếm tỷ t : năm 2012 SCV ngắn ều qua 3 nă ơng ứng giả giảm xuốn o vay ngắn 2014 giảm ế: nh phần ki hạn các thà ày cho thấy ớc chiếm t 12, năm 20 t giá trị, nă năm 201 1.7 52. 45. cá thể trọng tương 2 chiếm 2, hạn theo t ăm cụ thể: ảm 57,5% ng còn 1.5 n hạn năm nhẹ hơn s nh tế Đ ành phần ki y việc NH tỷ trọng th 013 giảm x ăm 2013 D 4 7 6 7 g đối thấp ,89%, năm thành phần năm 2013 so với cho 64.223 trđ 2013; tuy o với năm Đơn vị: trđ. inh tế tỷ lệ H chú trọng ấp nhất so xuống còn DSTN ngắn p m n 3 o đ y m . ệ g o n n