SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUỐC TẾ
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TĂNG VĂN MẠNH
MÃ SINH VIÊN : A15363
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN QUỐC TẾ
Giáo viên hƣớng dẫn : TS Nguyễn Thị Thúy
Sinh viên thực hiện : Tăng Văn Mạnh
Mã sinh viên : A15363
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long là những
người truyền đạt cho em những kiến thức, phương pháp luận cơ bản và chuyên sâu
trong quá trình em học tập tại trường. Đặc biệt em xin cảm ơn cô giáo TS. Nguyễn Thị
Thúy, người đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Mặc dù bận
rộn với rất nhiều công việc, nhưng cô vẫn dành thời gian, nhiệt tình hướng dẫn, chỉ
bảo em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Nhờ đó em đã có được những kiến
thức quý báu về cách thức nghiên cứu vấn đề cũng như nội dung của đề tài, để em có
thể hoàn thành tốt khóa luận của mình. Một lần nữa em xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất
tới cô.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc cùng các cùng cán bộ
ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam – Phòng giao dịch Thụy Khuê đã tạo
điều kiện tốt cho em trong quá trình thực tập.
Khi thực hiện khóa luận, em đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học được
tại trường, kết hợp với những kiến thức tìm hiểu được trong quá trình thực tập và
ngoài thực tế.
Do giới hạn về mặt thời gian cũng như trình độ nên khóa luận khó tránh khỏi
những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của Quí thầy cô cùng các
bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Sinh viên
Tăng Văn Mạnh
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Tăng Văn Mạnh
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU....................................................................................................................
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................1
1.1. Khái quát về rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại................................1
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng......................................................................................1
1.1.2.Phân loại rủi ro tín dụng........................................................................................2
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng..................................................................3
1.1.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng .........................................................................3
1.1.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng .......................................................................6
1.1.3.3. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài ...............................................................7
1.1.3.4. Nguyên nhân từ phía tài sản đảm bảo.................................................................8
1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng .................................................................................9
1.1.4.1. Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận ngân hàng..................................................9
1.1.4.2. Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng .......................10
1.1.4.3. Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của Ngân hàng...............................................10
1.1.4.4. Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng...................................11
1.1.4.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với khách hàng..........................................11
1.1.4.6. Trong quan hệ kinh tế đối ngoại .......................................................................12
1.1.5. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ....................................................................12
1.1.5.1. Dấu hiệu tài chính .............................................................................................12
1.1.5.2. Dấu hiệu phi tài chính .......................................................................................14
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .................................................................15
1.1.6.1. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu............................................................................15
1.1.6.2. Vấn đề trích lập và sử dụng dự phòng ..............................................................17
1.1.6.3. Mức độ tập trung tín dụng.................................................................................18
1.2. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại...........................18
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng .....................18
1.2.2. Nội dung quản công tác trị rủi ro tín dụng........................................................20
1.2.2.1. Xây dựng chính sách quản trị rủi ro tín dụng...................................................20
1.2.2.2. Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng ................................................................21
1.2.2.3. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng........................................................22
1.2.2.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng...................................................................................26
Thang Long University Library
1.2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
thương mại ......................................................................................................................28
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG
TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ....................................30
2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng tại cổ phần Quốc tế.......................................30
2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế.....................................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động..................................................................31
2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Quốc tế..................................................................................................................33
2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc
tế......................................................................................................................................33
2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế .......37
2.2.2.1. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu............................................................................37
2.2.2.2. Tình hình trích lập và dự phòng rủi ro .............................................................40
2.2.2.3. Mức độ tập trung tín dụng.................................................................................41
2.3.3. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ
phần Quốc Tế.................................................................................................................47
2.2.3.1. Xây dựng chính sách quản trị rủi ro tín dụng...................................................47
2.2.3.2. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng........................................................49
2.2.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng...................................................................................52
2.2.3.4. Quy định về những đảm bảo an toàn trong cho vay.........................................53
2.2.3.5. Xử lý và thu hồi nợ.............................................................................................54
2.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần
Quốc tế............................................................................................................................55
2.3.1. Kết quả đạt được..................................................................................................55
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại..................................................................................56
2.3.3. Nguyên nhân........................................................................................................57
2.3.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng .......................................................................57
2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan ..................................................................................60
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ.......................62
3.1. Định hƣớng phát triển chung của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc tế...62
3.1.1. Định hướng phát triển chung của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế..62
3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần
Quốc tế............................................................................................................................62
3.1.3. Định hướng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ
phần Quốc tế ..................................................................................................................63
3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Quốc Tế ................................................................................................................64
3.2.1. Nâng cao hiệu quả mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng..........................64
3.2.2. Hoàn thiện hệ thống đo lường rủi ro tín dụng..................................................64
3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị danh mục cho vay................................66
3.2.4. Hoàn thiện quy trình cho vay của ngân hàng...................................................68
3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ...............................................69
3.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ và hạn chế rủi ro đạo đức cán bộ............................70
3.3. Kiến nghị.................................................................................................................71
3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan........................................71
3.2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước.............................................................73
3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế....................................74
KẾT LUẬN
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ALCO Ủy ban quản lý tài sản nợ có
CIC Trung tâm thông tin tín dụng
DMCV Danh mục cho vay
DNNN Doanh nghiệp nhà nước
DPRR Dự phòng rủi ro
ĐVKD Đơn vị kinh doanh
HĐQT Hội đồng quản trị
MAS Ngân hàng trung ương Singapore
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NQH Nợ quá hạn
QHKH Quan hệ khách hàng
QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng
RRTD Rủi ro tín dụng
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCTD Tổ chức tín dụng
TSĐB Tài sản đảm bảo
TCTD Tổ chức tín dụng
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Bảng 1.1 : Phân biệt các mô hình quản lý rủi ro tín dụng..............................................22
Bảng 1.2. Ma trận chuyển hạng khoản vay....................................................................27
Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh năm 2011, 2012, 2013...................................................34
Bảng 2.2. Bảng dư nợ cho vay theo thời gian đáo hạn của VIB....................................35
Bảng 2.3. Cơ cấu nhóm nợ của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế......................37
Bảng 2.4. Trích lập dự phòng rủi ro các khoản cho vay khách hàng ............................40
Bảng 2.5. Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro ..........................................................................40
Bảng 2.6. Bảng dư nợ theo kỳ hạn .................................................................................42
Bảng 2.7. Bảng dư nợ theo ngành nghề kinh doanh ......................................................43
Bảng 2.8. Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và loai hình doanh nghiệp.........45
Bảng 2.9. Hạng mức hệ số tín nhiệm và nguy cơ doanh nghiệp ...................................48
Bảng 2.10. tổng hợp điểm cho khách hàng ....................................................................51
Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn........................................................................38
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn ..........................................................................42
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề kinh doanh ...............................................44
Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp
.........................................................................................................................................46
Sơ đồ 1.1: Các loại rủi ro tín dụng ...................................................................................2
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế........................32
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế hiện đại, ngành ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng đối
với sự phát triển của kinh tế mỗi quốc gia, đó là chiếc cầu nối điều hòa lưu chuyển
những nguồn vốn trong nước và cả quốc tế. Do vậy, có thể đánh giá sự phát triển của
một quốc gia thông qua việc xem xét hiệu quả của hoạt động ngân hàng ở nước đó.
Một khi ngân hàng gặp phải khủng hoảng, nó sẽ để lại những hậu quả hết sức nặng nề
đối với hệ thống ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Thực tế các cuộc
khủng hoảng ở những quốc gia trong khu vực và trên thế giới đã chứng minh điều đó.
Có thể thấy, khủng hoảng hệ thống ngân hàng bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân, trong
đó có nguyên nhân phát sinh từ rủi ro gặp phải trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng, đặc biệt là RRTD. Vì vậy, việc tăng cường QLRRTD tại các NHTM thực sự cần
thiết đối với sự tồn tại và phát triển bền vững của các ngân hàng.
Hiện nay, ngành ngân hàng Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực mang
tính hội nhập, tuy nhiên chưa ổn định và còn bộc lộ nhiều yếu kém, bất ổn. Đặc biệt
bộc lộ rõ sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 là ngòi nổ thổi bùng lên
ngọn lửa đã cháy âm ỉ từ lâu. Tăng trưởng tín dụng nóng trong một thời gian khá dài
cùng với chất lượng quản lý tín dụng không tốt tại các NHTM Việt Nam là nguyên
nhân chính dẫn tới tỷ lệ nợ xấu tăng cao trong hệ thống ngân hàng. Vấn đề quản lý tín
dụng và quản trị rủi ro tín dụng chỉ thực sự khiến các ngân hàng quan tâm khi tỷ lệ nợ
xấu trong hệ thống ngân hàng tăng cao tới mức báo động, hàng chục ngàn doanh
nghiệp phá sản, giải thể hoặc tàm ngừng sản xuất kinh doanh dẫn đến không thể thanh
toán tín dụng đối với ngân hàng. Hệ quả của vấn đề này trong thời gian dài sẽ gây ra
nguy cơ mất khả năng thanh khoản trong ngân hàng, ảnh hưởng đến sự tồn tại của toàn
bộ hệ thống ngân hàng Việt Nam. Vì vậy, việc thực hiện công tác quản lý tín dụng và
quản trị rủi ro tín dụng như thế nào để phù hợp với tình hình thực tế, phát huy tác dụng
và từng bước tiếp cận với quốc tế đang là vấn đề cấp thiết của bất kỳ ngân hàng nào.
Xuất phát từ thực tiễn đó cũng như nhận biết được tầm quan trọng của vấn đề
nên qua quá trình học tập nghiên cứu và thực tập tại ngân hàng cơ sở, em xin chọn đề
tài nghiên cứu: “ Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại
cổ phần Quốc tế ” để làm đề tài khóa luận của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu của đề tài là đưa ra nghiên cứu và giải quyết các vấn đề sau:
Đề tài đưa ra những vấn đề lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín
dụng và định hướng áp dụng mô hình quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng
thương mại Việt Nam.
Giới thiệu, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đang áp dụng tại
ngân hàng thương mại cổ phẩn Quốc tế Việt Nam VIB). Từ kết quả hoạt động của VIB
từ năm 2011 đến năm 2013, sau đó đưa ra những đánh giá mô hình quản trị và công
tác quản trị rủi ro tín dụng đang áp dụng.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại
ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) và góp phần nâng cao hiệu
quả kinh doanh và hạn chế rủi ro tín dụng.
3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân
hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt nam (VIB).
Phạm vi nghiên cứu chủ yếu tập trung vào công tác quản trị rủi ro tín dụng và
hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt nam trong giai
đoạn từ năm 2011 đến năm 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích… đi từ cơ sở lý thuyết đến
thực tiễn nhằm giải quyết vấn đề và làm sáng tỏ mục đích nghiên cứu đặt ra.
5. Nội dung nghiên cứu
Bài viết gồm 3 chương:
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ
RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN
DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI
RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng
Thuật ngữ tín dụng trong tiếng Anh gọi là “Credit”, xuất phát từ chữ Latin là
“Credo”, có nghĩa là “tin tưởng và tín nhiệm”. Tùy theo góc độ nghiên cứu mà chúng
ta có thể xác định nội dung của thuật ngữ này. Còn rủi ro là những biến cố không
mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực
tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành một
nghiệp vụ tài chính nhất định.
Trong nền kinh tế thị trường, cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản và mang
lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng thương mại. Rủi ro trong ngân hàng thường có xu
hướng tập trung vào danh mục tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và xảy ra thường xuyên
nhất. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng,
theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và dịch vụ có xu
hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 1/2 tới 2/3 thu nhập của ngân
hàng1
. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp
nhận được là bản chất của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân
chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân
hàng. Một số định nghĩa về rủi ro tín dụng được đưa ra:
Trong tài liệu “Financial Institutions Management – A modern Perpective”, A.
Saunder và H. Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là “khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng
cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các nguồn thu nhập dự tính mang
lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và
thời hạn”.
Theo Thomas P.Fitch: “RRTD là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh
toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng
với rủi ro lãi suất, RRTD là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay
của ngân hàng” (Dictionary of banking terms, Barron’s Educational Series Ine, 1997).
Còn theo Henie Van Greuing và Sonja Brajovic Bratanovic2
: “Rủi ro tín dụng
được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả
vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có
của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả chậm hoặc tồi tệ hơn là
1
Peter Rose, Quản trị ngân hàng thương mại (2003), Đại học Kinh tế quốc dân.
2
Henie Van Greuning – Sonjatanovic (1999), Analyzing banking Risk, The World
Bank.
2
không chi trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và
ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng”.
Theo ngân hàng Nhà nước: “RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín
dụng là khả năng xay ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do
khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình
theo cam kết” (Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và quyết định số
18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007).
Tuy nhiên, các định nghĩa đều có một số điểm chung cơ bản như sau: RRTD là
rủi ro xảy ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, là khả năng xảy ra tổn thất,
thiệt hại của ngân hàng khi khách hàng không trả được nợ (Vốn gốc và/hoặc lãi) theo
thỏa thuẩn trong hợp đồng tín dụng đưa ra. Vì vậy, cần chú ý RRTD là khả năng xảy
ra tổn thất, tức là có hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay
dù chưa quá hạn, vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất; một ngân hàng có tỷ lệ nợ
quá hạn thấp nhưng nguy cơ RRTD vẫn cao nếu tập trung đầu tư cho một nhóm khách
hàng hay một ngành nghề. Cách hiểu này sẽ giúp các ngân hàng chủ động trong phòng
ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo bù đắp tổn thất khi xảy ra rủi ro.
1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng
Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu
nghiên cứu. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia
thành các loại sau đây:
Sơ đồ 1.1: Các loại rủi ro tín dụng
( Nguồn: http://vneconomy.vn)
Rủi ro giao
dịch
Rủi ro hệ thống
Rủi ro tín dụng
Rủi ro tập
trung
Rủi ro nội
tại
Rủi ro
nghiệp vụ
Rủi ro đảm
bảo
Rủi ro lựa
chọn
Thang Long University Library
3
Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro giao dịch và rủi ro hệ thống, trong đó:
Rủi ro giao dịch xảy ra ở mức độ riêng lẻ, cá thể thường là ở một chi nhánh,
một phòng giao dịch, một bộ phận mà nguyên nhân do những hạn chế trong quá trình
giao dịch, xét duyệt khoản vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro
lựa chọn, rủi ro đảm bảo, rủi ro nghiệp vụ.
+ Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro xảy ra trong quá trình tìm kiếm khách hàng, thu
thập hồ sơ, rủi ro trong công tác thẩm định khách hàng, kết quả thẩm định không đúng
năng lực dẫn đến lựa chọn sai khách hàng, bỏ mất cơ hội cho vay với những khách
hàng tốt hơn;
+ Rủi ro đảm bảo: Liên quan trực tiếp đến tài sản đảm bảo do sơ suất trong quá
trình thẩm định tài sản đảm bảo, tài sản đảm bảo bị hư hỏng, hoặc tranh chấp kiện tụng
gây tổn thất chi phí thiệt hại cho ngân hàng trong quá trình thanh lý.
+ Rủi ro nghiệp vụ: Liên quan đến sau khi cho vay giám sát và thu nợ, không
giám sát việc sử dụng vốn của khách hàng, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn.
Rủi ro hệ thống xảy ra ở tất cả các chi nhánh, phòng giao dịch,…do việc xây
dựng, đưa ra chiến lược của hệ thống quản trị cấp cao chưa phù hợp gây ra những tổn
thất lớn cho ngân hàng. Rủi ro hệ thống bao gồm hai rủi ro: Rủi ro nội tại và rủi ro tập
trung.
+ Rủi ro nội tại: Do chiến lược kinh doanh của ngân hàng chưa phù hợp, ví dụ:
Việc xác định khẩu vị rủi ro dựa trên cảm tính dẫn đến phát triển tín dụng theo hướng
sai lệch.
+ Rủi ro tập trung: Do việc tập trung cho vay vào một số ngành nghề lĩnh vực,
nếu thị trường biến động bất lợi thì tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng tăng cao.
Như vậy, các loại rủi ro này sẽ gây ảnh hưởng tới kế hoạch sử dụng vốn của
ngân hàng, tăng chi phí cho ngân hàng do vốn bị ứ đọng trong khi ngân hàng vẫn phải
trả chi phí huy động số vốn đó, nếu sự khan hiếm của ngân hàng kéo dài sẽ làm cho
ngân hàng mất thanh khoản có thể dẫn đến rủi ro phá sản.
1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
1.1.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng
Có rất nhiều yếu tố gây ra rủi ro tín dụng mà nguyên nhân thuộc về ngân hàng,
có thể liệt kê ở đây một số nguyên nhân chính như sau:
Chưa có định hướng phát triển tín dụng đúng đắn
Ngân hàng dù lớn hay nhỏ đều là những cỗ máy được vận hành bởi bàn tay con
người do đó con người là nhân tố quyết định đến sự thành bại của một ngân hàng.
Giống như một con thuyền vươn mình ra biển, muốn đi dúng hướng phải có một
thuyền trưởng giỏi và một đội ngũ thuyền viên tốt. Một ngân hàng muốn phát triển bền
4
vững người lãnh đạo phải có định hướng phát triển đúng đắn, mà ở đây là định hướng
phát triển tín dụng đúng đắn. Nếu phát triển tín dụng lệch, tập trung vào những lĩnh
vực đang nóng trên thị trường, lợi nhuận cao nhưng dễ tổn thương sẽ gây ra cho ngân
hàng những rủi ro lớn mang tính hệ thống khôn lường. Luôn có sự đánh đổi ở đây, rủi
ro càng lớn lợi nhuận càng cao và ngược lại, quyết định là ở nhà quản trị, đó cũng là
nguyên nhân từ các nhà quản trị cấp cao.
Quy trình tín dụng chưa thực hiện nghiêm túc
Để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của một khoản tín dụng ngân hàng còn cần
thực hiện đầy đủ nghiêm túc một quy trình tín dụng gồm 6 bước quan trọng, đó là:
Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng. Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau
khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông
tin như: năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng, khả năng sử dụng
vốn vay, khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi)
Bước 2: Phân tích tín dụng. Xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách
hàng trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vạy. Mục tiêu, tìm kiếm những tình
huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng phục hồi những
rủi ro đó, dưn kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân
hàng; Phân tích tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách
hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc
ra quyết định cho vay.
Bước 3: Ra quyết định tín dụng. Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định
đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng.
Bước 4: Giải ngân. Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân tiền cho
khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc giải
ngân, phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên
quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng
thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc
sản xuất kinh doanh của khách hàng.
Bước 5: Giám sát tín dụng. Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử
dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính
của khách hàng,…để đảm bảo khả năng thu nợ.
Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng.
Việc thực hiện nghiêm ngặt một quy trình như vậy có thể hạn chế rủi ro cho
ngân hàng ở mức thấp nhất có thể, tuy nhiên đó thực sự không phải là công việc đơn
giản. Ở từng bước của quy trình có thể gặp vô số rủi ro, ngay tại bước đầu tiên – lập hồ
sơ tín dụng, ngân hàng phải đối mặt với rủi ro hồ sơ giả mạo, các giấy tờ chứng minh
Thang Long University Library
5
năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự bị làm giả không chỉ gây ra những phân
tích, quyết định sai lầm mà còn gây khó khăn về pháp lý cho ngân hàng khi mà quan
hệ tín dụng được thiết lập một cách không lành mạnh. Một bước quan trọng không thể
bỏ qua là phân tích tín dụng, với giả thiết hồ sơ tín dụng lành mạnh, mục đích của việc
phân tích tín dụng là nhằm hạn chế tình trạng thông tin không đối xứng, từ đó đánh giá
chính xác nhu cầu vay của khách hàng và mức độ rủi ro của khách hàng, tạo cơ sở cho
việc định giá tín dụng và trích lập dự phòng rủi ro. Tuy nhiên có quá nhiều nhân tố ảnh
hưởng tới sự chính xác của việc phân tích, đó là nguồn thông tin, trình độ cán bộ tín
dụng và đạo đức của cán bộ tín dụng. Ngành nghề của các doanh nghiệp đến vay ngân
hàng rất đa dạng nên cán bộ tín dụng không thể có hiểu biết sâu sắc tất cả các lĩnh vực
do đó khó khăn trong việc xác minh tính chân thực của số liệu tài chính. Kỹ thuật cấp
tín dụng chưa hiện đại, chưa đa dạng như việc xác định hạn mức tín dụng cho khách
hàng còn quá đơn giản, thời hạn chưa phù hợp, chủ yếu là tín dụng trực tiếp.
(Nguồn: http://www.saga.vn và PGS.TS. Mai Văn Bạn (2011), “Nghiệp vụ ngân
hàng thương mại trường Đại học Thăng Long”, NXB Tài Chính)
Chưa có hệ thống dữ liệu thông tin hiện đại, cập nhật giữa các ngân hàng
Thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời, chính xác để xem xét, phân tích trước
khi cấp tín dụng hay nói cách khác là thiếu sự hợp tác giữa các NHTM, vai trò của
CIC chưa thực sự hiệu quả. Trong tình hình cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay
gắt như hiện nay, vai trò của CIC là rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin kịp
thời, chính xác để các ngân hàng có các quyết định cho vay hợp lý. Đáng tiếc là hiện
nay ngân hàng dữ liệu của CIC chưa đầy đủ và thông tin còn quá đơn điệu, chưa được
cập nhật và xử lý kịp thời.
Xuất phát từ đạo đức cán bộ tín dụng
 Đạo đức của cán bộ tín dụng: Thực tế cho thấy, nhiều cán bộ tín dụng vì lợi ích
vật chất sẵn sàng tiếp tay cho các doanh nghiệp làm giả giấy tờ hồ sơ vay vốn, nâng
cao giá trị tài sản thế chấp so với thực tế để rút tiền ngân hàng. Một cán bộ yếu chuyên
môn có thể bồi dưỡng thêm nhưng một cán bộ giỏi nghiệp vụ mà tha hóa đạo đức thì
thật nguy hiểm. Bên cạnh đó, các ngân hàng thường lơi lỏng quá trình kiểm tra giám
sát đồng vốn sau khi cho vay. Việc theo dõi đồng vốn sau khi giải ngân giúp ngân
hàng phòng ngừa rủi ro cho chính mình và cho khách hàng, tuy nhiên trong thời gian
qua hầu hết các ngân hàng chưa thực hiện công tác này.
 Cán bộ tín dụng chưa có những nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc
hạn chế rủi ro tín dụng.
 Cán bộ tín dụng chưa có những đánh giá chính xác về khách hàng và khả năng
trả nợ của họ (bao gồm ngành nghề kinh doanh, mùa vụ, tư cách phẩm chất của khách
6
hàng, chiến lược kinh doanh, thị phần trên thị trường trong nước và quốc tế, uy tín của
doanh nghiệp)
 Cán bộ tín dụng chưa có những đánh giá chính xác về phương án kinh doanh
của khách hàng, về tài sản đảm bảo cho khoản tín dụng.
 Một phần do ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp đến vay ngân hàng
ngày càng đa dạng nên đa phần cán bộ tín dụng không có những thông tin cụ thể, đầy
đủ cũng như hiểu biết sâu sắc về ngành nghề, lĩnh vực các doanh nghiệp đang đầu tư.
Hơn nữa cán bộ tín dụng cũng rất khó khăn trong việc thẩm định được số liệu tài chính
do các doanh nghiệp cung cấp.
Có thể nói trình độ chuyên môn và tư cách đạo đức của cán bộ tín dụng là mấu
chốt của mọi vấn đề, nếu cán bộ tín dụng không công tâm thì bước đi nào cũng chứa
rủi ro.
(Nguồn: PGS.TS. Mai Văn Bạn (2011), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại trường
Đại học Thăng Long”, NXB Tài Chính)
1.1.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng
 Đối với khách hàng là cá nhân: Khách hàng cá nhân vay vốn chủ yếu phục vụ
cho mục đích tiêu dùng và nguồn trả nợ chủ yếu là nguồn thu nhập ổn định hàng tháng
từ lương. Tình trạng thu nhập không ổn định hay tình trạng thất nghiệp đều làm cho
khả năng trả nợ suy giảm.
 Những rủi ro bất thường trong cuộc sống như đau ốm, tại nạn, đi tù… đều
khiến cho khách hàng có thể đẩy ngân hàng rơi vào tình trạng gặp RRTD dù ít dù
nhiều.
 Ngoài ra, một nguyên nhân quan trọng cần kể đến đó là rủi ro đạo đức khi
khách hàng cố tình lừa đạo ngân hàng để chiếm dụng tài sản, sử dụng số tiền vay
không đúng mục đích, cố tình không trả nợ…
 Khả năng hoạch định kinh doanh, phương án trả nợ không chính xác còn
mang tính chủ quan dẫn đến thu nhỏ hơn
 Đối với khách hàng là các doanh nghiệp:
 Những nguyên nhân có thể gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng là: Doanh
nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đích, hoặc sử dụng vốn vay vào việc sản xuất kinh
doanh các loại mặt hàng bị pháp luật cấm; không đảm bảo tính hiệu quả trong sử dụng
vốn, lãng phí, tham ô, tham nhũng; doanh nghiệp gặp phải các rủi ro trong hoạt động
kinh doanh của mình, đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới rủi ro cho ngân hàng.
 Sự cố ý không trả nợ cho ngân hàng đúng hạn của khách hàng nhằm chiếm
dụng vốn. Trong thực tế, nguyên nhân này có thể mang tính khách quan nhiều hơn,
Thang Long University Library
7
trong trường hợp doanh nghiệp chưa thu hồi được tiền đúng hạn trong khi đã phải chi
trả cho ngân hàng dẫn đến dòng tiền bị đứt đoạn.
 Ngoài ra, còn do chất lượng của nguyên vật liệu không đảm bảo dẫn đến ảnh
hưởng tới chất lượng sản phẩm, có thể làm giảm uy tín thương hiệu sản phẩm trên thị
trường, làm giảm khả năng cạnh tranh; do doanh nghiệp gặp khó khăn trong quá trình
sản xuất như tình hình năng suất lao động giảm sút, công nghệ sản xuất lạc hậu, trình
độ tay nghề của công nhân còn yếu kém; rủi ro tín dụng có thể xay ra khi goanh
nghiệp gặp khó khăn trong tình hình tài chính; doanh nghiệp có hệ số nợ cao đó là kết
quả của quá trình tăng trưởng nóng hoặc quá chậm, do doanh nghiệp bị chiếm dụng
vốn trong thời gian dài, không có biện pháp thu hồi nợ, làm hạn chế khả năng quay
vòng các khoản phải thu; doanh nghiệp cũng có thể gặp rủi ro trên thị trường đầu ra;
người sử dụng vốn vay với mục đích lừa đảo, chiếm đoạt tín dụng của ngân hàng
thông qua việc tạo ra những dự án ảo…
Đối với từng khách hàng khác nhau thuộc các ngành nghề khác nhau thì mức độ
rủi ro cũng khác nhau. Trong chiến lược kinh doanh của NHTM, việc lựa chọn các
khách hàng mục tiêu và ngành nghề mục tiêu là một việc làm thiết yếu. Sự tồn tại của
ngân hàng gắn liền với sự tồn tại và phát triển của khách hàng hay ngành nghề mà
ngân hàng cấp tín dụng. Với những đối tượng khách hàng mục tiêu ngân hàng cần có
những nghiên cứu sâu rộng về ngành hàng, tình hình thị trường cũng như khả năng
phát triển trong tương lai để hạn chế tối đa các loại rủi ro.
(Nguồn: http://doanhnhanhanoi.net/ và PGS.TS. Mai Văn Bạn (2011), “Nghiệp vụ
ngân hàng thương mại trường Đại học Thăng Long”, NXB Tài Chính)
1.1.3.3. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài
Có thể khẳng định rằng bất kỳ ngân hàng hay khách hàng nào đều bị chi phối và
chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài, những nguyên nhân đến từ môi trường bên
ngoài mang tính chất khách quan, bất khả kháng, ngân hàng không thể kiểm soát được
mà chỉ có thể đưa ra các dự đoán và biện pháp dự phòng. Các yếu tố môi trường bên
ngoài bao gồm:
 Nguyên nhân bất khả kháng: Do những tác động của môi trường tự nhiên như
thiên tai, bão lụt, hạn hán, động đất,… Đây là những hiện tượng thường xuyên xay ra
trong thời gian ngắn nhưng để lại hậu quả rất nặng cho các nhà đầu tư, các doanh
nghiệp, các hộ sản xuất. Họ mất một phần hoặc toàn bộ số vốn đầu tư, nếu dự án của
họ bị thất bại thì sẽ không thể trả được nợ vay của ngân hàng.
 Môi trường chính trị - pháp luật: Hoạt động của ngân hàng luôn chịu sự ảnh
hưởng của môi trường chính trị và hệ thống pháp luật. Sự ổn định hay bất ổn định của
chính trị sẽ quyết định đến RRTD nhiều hay ít.
8
 Môi trường kinh tế: Thực tế cho thấy, bất kỳ một sự thay đổi nào về chính sách
vĩ mô như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, kinh tế đối ngoại, pháp lý… đều ảnh
hưởng đến lãi suất, tỷ giá hối đoái, điều kiện tín dụng… Đó đều là nhưng yếu tố ảnh
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của các chủ thể trong nền
kinh tế bao gồm ngân hàng, doanh nghiệp và cá nhân.
Sự biến động liên tục và rất khó dự đoán của thị trường thế giới là nguyên
nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động sản suất kinh doanh của người đi vay. Mặt
khác nền kinh tế Việt Nam còn phụ thuộc rất lớn vào sản xuất nông nghiệp, quá trình
công nghiệp hóa đang diễn ra một cách chậm chạp.
 Chính sách tiền tệ: Chính sách tiền tệ nới lỏng hay thắt chặt đều là nguyên nhân
dẫn đến RRTD của ngân hàng cao hay thấp. Khi NHNN thực hiện chính sách tiền tệ
nới lỏng thì các điều kiện cấp tín dụng cho khách hàng được nới rộng, tạo điều kiện
cho khách hàng dễ dàng hơn trong việc tiếp cận với nguồn vốn nhưng đồng thời cái
giá phải trả cho điều này là RRTD của ngân hàng sẽ cao hơn và ngược lại.
 Chu kỳ kinh tế: Sự phát triển của nền kinh tế thường diễn ra theo chu kỳ “Hưng
thịnh – Khủng hoảng – Suy thoái – Phát triển – Hưng thịnh…”.Trong giai đoạn hưng
thịnh hay phát triển thì hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi, lợi nhuận thu về lớn,
hoạt động tín dụng diễn ra khá an toàn. Còn trong giai đoạn khủng hoảng, suy thoái
dẫn tới hoạt động sản xuất gặp nhiều khó khăn do sức mua giảm, khả năng thanh toán
của các chủ thể suy giảm, từ đó thu nhập và lợi nhuận giảm ảnh hưởng xấu đến khả
năng hoàn trả của khách hàng, RRTD của ngân hàng từ đó mà tăng cao. Ngoài ra còn
nhiều yếu tố như lạm phát, giảm phát…đều có những tác động nhất định đến các
doanh nghiệp cũng như ngân hàng.
 Môi trường công nghệ: Trong nền kinh tế tri thức ngày nay, sự cạnh tranh giữa
các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết. Công nghệ chính là yếu tố tiên
quyết quyết định đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có đủ
tiềm lực tài chính để áp dụng những công nghệ hiện đại thì việc sản xuất kinh doanh sẽ
rất thuận lợi, tạo ra sản phẩm có năng lực cạnh tranh lớn trên thị trường về cả chất
lượng, mẫu mã và giá cả từ đó doanh thu và lợi nhuận lớn, khả năng hoàn trả nợ ngân
hàng cao hơn và ngược lại, nếu doanh nghiệp sở hữu máy móc lỗi thời, lạc hậu…sẽ
ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng, RRTD sẽ xảy ra với ngân hàng.
(Nguồn: vneconomy.vn và PGS.TS. Mai Văn Bạn (2011), “Nghiệp vụ ngân hàng
thương mại trường Đại học Thăng Long”, NXB Tài Chính)
1.1.3.4. Nguyên nhân từ phía tài sản đảm bảo
Tài sản đảm bảo, ngay từ cái tên đã nói lên phần nào tác dụng của nó. Đây được
coi là nguồn thu thứ hai của ngân hàng khi khách hàng mất khả năng thanh toán một
Thang Long University Library
9
phần hay toàn bộ khoản vay. Thông qua tài sản đảm bảo nhằm nâng cao trách nhiệm
thực hiện cam kết trả nợ của Bên vay, nhằm phòng ngừa rủi ro khi phương án trả nợ
dự kiến của Bên vay không thực hiện được, hoặc xảy ra các rủi ro không lường trước.
Tuy nhiên, nguồn thu thứ hai này luôn làm khó cho ngân hàng trong việc xử lý tài sản
đảm bảo, cụ thể:
Trường hợp bảo đảm bằng tài sản:
Tài sản đảm bảo khó định giá: Thông thường TSĐB cho các khoản vay tại ngân
hàng là quyền sử dụng đất, tuy nhiên thị trường bất động sản lại là một thị trường đầy
biến động và bị ảnh hưởng lớn bởi yếu tố tâm lý, do đó việc thẩm định giá trị TSĐB
sao cho hợp lý nhất không phải là một điều dễ dàng đối với các cán bộ tín dụng.
Tài sản đảm bảo có tính phát mại thấp: Khi khách hàng không thể thực hiện
được nghĩa vụ trả nợ thì ngân hàng buộc phải phát mại TSĐB để thu hồi vốn, tuy
nhiên thị trường tụt dốc làm cho việc bán được tài sản không phải là điều đơn giản bởi
nếu mức giá quá thấp thì ngân hàng không thu hồi đủ vốn đã bỏ ra còn nếu cao hơn thì
không thể bán được, do đó tài sản vẫn không thể quay vòng trở thành nguồn tiền bù
đắp thiệt hại cho ngân hàng, vốn của ngân hàng vẫn tắc nghẽn ở đó.
Tài sản đảm bảo có tranh chấp về pháp lý: TSĐB có tranh chấp liên quan đến
quyền sở hữu gây ra những tổn thất cho ngân hàng, cho dù có thắng kiện thì ngân hàng
đã tốn một khoản chi phí không nhỏ để theo kiện hơn thế nữa làm ảnh hưởng xấu phần
nào uy tín của ngân hàng.
Trường hợp bảo đảm đối nhân (bảo lãnh): Người bảo lãnh không thực hiện
nghĩa vụ thanh toán thay cho người vay tín dụng khi người này không có khả năng trả
nợ (có thể là cố ý hoặc bản thân người bảo lãnh cũng gặp khó khăn về tài chính dẫn
đến không có khả năng trả nợ thay).
(Nguồn: PGS.TS. Mai Văn Bạn (2011), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại
trường Đại học Thăng Long”, NXB Tài Chính)
1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nó
đã và đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến rất nhiều chủ thể trong
nền kinh tế. Đầu tiên và bản thân các ngân hàng và khách hàng đi vay, sau đó tác động
đến cả nền kinh tế.
1.1.4.1. Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận ngân hàng
Những khoản tín dụng gặp rủi ro gây cho ngân hàng những thiệt hại về mặt tài
chính khi không thu hồi được vốn và lãi trực tiếp làm giảm lợi nhuận ngân hàng.
Trong trường hợp ngân hàng thu được lãi treo hay nợ quá hạn thì cũng làm
ngân hàng mất cơ hội đầu tư vào những dự án khả thi, có khả năng mang lại lợi nhuận.
10
Cụ thể hơn, nhìn vào kết quả kinh doanh của ngân hàng Quốc tế VIB năm 2013,
lũy kế cả năm, VIB lãi sau thuế 52 tỷ đồng, chưa bằng 10% kết quả của năm 2012. Rủi
ro tín dụng làm cho ngân hàng bắt buộc phải tăng trích lập dự phòng rủi ro ở mức cao,
trong khi nhiều khoản thu nhập giảm mạnh nên lợi nhuận cả năm 2013 của VIB giảm
90% so với năm trước (VIB chi gần 900 tỷ đồng xử lý nợ xấu năm 2013 (Nguồn
http://kinhdoanh.vnexpress.net)).
1.1.4.2. Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng
Rủi ro tín dụng đã khiến cho việc hoàn trả tiền gửi của ngân hàng gặp nhiều
khó khăn. Các khoản đầu tư, cho vay bị thất thoát hoặc chậm thu hồi trong khi ngân
hàng vẫn phải đều đặn trả lãi vốn huy động theo đúng kỳ hạn. Chính điều này đã hạn
chế khả năng thanh toán của ngân hàng.
1.1.4.3. Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của Ngân hàng
Rủi ro tín dụng đã làm giảm uy tín của ngân hàng và ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của ngân hàng. NHTM gặp nhiều rủi ro là ngân hàng hoạt động kém hiệu
quả. Điều này đã làm cho uy tín của ngân hàng bị giảm sút. Đây là một vấn đề rất
nguy hiểm, khách hàng mất lòng tin ở ngân hàng, họ sẽ không gửi tiền vào ngân hàng,
thậm chí họ còn rút lại những khoản tiền đã gửi. Điều đó đã gây khó khăn cho việc
huy động vốn của ngân hàng làm giảm quy mô hoạt động của ngân hàng. NHTM gặp
rủi ro cũng sẽ làm mất lòng tin đối với các ngân hàng bạn, ngân hàng nước ngoài nên
rất khó có thể nhận được những khoản tín dụng từ phía họ khi cần thiết. Ngoài ra, ngân
hàng khó có thể có các quan hệ đại lý làm cầu nối trong thanh toán quốc tế, phát triển
các dịch vụ của ngân hàng.
Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Khi nợ
xấu tăng cao dẫn đến làm giảm khả năng thanh khoản, phải đi vay từ nhiều nguồn khác
nhau, uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm đi nghiêm trọng. Hơn
nữa tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cao cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá
không tốt về tình hình hoạt động của ngân hàng, điều này sẽ ảnh hưởng đến tâm lý đối
tác của ngân hàng, dẫn đến việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn và gặp nhiều trở
ngại trong việc cạnh tranh với các ngân hàng khác.
Nhìn vào thực tế VIB năm 2013, tỷ lệ nợ xấu tại VIB tăng nhẹ từ 2,75% lên
2,82% trong năm 2013, trong khi tín dụng tăng trưởng thấp cả năm 3,8% đó là những
ảnh hưởng rõ rệt của rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng của ngân hàng tăng cao, người
dân giảm lòng tin vào ngân hàng vì lo sợ mất vốn, họ sẽ chuyển kênh đầu tư sang nơi
an toàn hơn như: Trái phiếu chính phủ, có thể là vàng…
(Nguồn: http://kqtkd.duytan.edu.vn)
Thang Long University Library
11
1.1.4.4. Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng
Ngân hàng gặp rủi ro tín dụng đã làm giảm sút lòng tin đặc biệt là đối với dân
chúng. Họ lo sợ bị mất những khoản tiền đã gửi và sẽ đến rút tiền để tìm cơ hội đầu tư
có lợi hơn ở một ngân hàng khác. Trường hợp nghiêm trong xảy ra khi có quá nhiều
người đến rút tiền tại cùng một thời điểm và ngân hàng sẽ không đủ tiền mặt để thanh
toán, làm cho khách hàng tin rằng ngân hàng có nguy cơ phá sản và sẽ đổ xô đến rút
tiền về, trong trường hợp này nếu không có sự can thiệp kịp thời của NHNN và Chính
phủ thì hậu quả rất khôn lường cho không chỉ ngân hàng đó mà cả hệ thống ngân hàng
cũng bị ảnh hưởng.
Hậu quả của sự phá sản ngân hàng sẽ tạo ra một phản ứng dây chuyền gây ra sự
phá sản hàng loạt các ngân hàng khác ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ nền kinh tế.
Cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ vừa qua bắt nguồn từ sự đổ vỡ của hệ thống các
NHTM đã làm cho nền kinh tế của các nước bị điêu dứng. Chính điều này đã gây ra
những rối loạn về an ninh, chính trị, xã hội,…kéo theo hàng loạt những hậu quả khác
như: Thất nghiệp, lạm phát, tệ nạn xã hội nảy sinh. Đây là những bài học thấm thía có
nguồn gốc từ những rủi ro tín dụng của NHTM.
(Nguồn: http://kqtkd.duytan.edu.vn)
Ngày 19/06/2014, Quốc hội đã thông qua Luật Phá sản (sửa đổi), chính thức
cho phá sản ngân hàng yếu kém. Dự kiến sau khi được Chủ tịch nước ký lệnh công bố,
Luật sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015. Trước khoảng thời gian này, đã có rất
nhiều vụ sáp nhập ngân hàng yếu kém như: Hợp nhất ba ngân hàng TMCP Sài Gòn
(SCB), Việt Nam Tín Nghĩa (TinNghiaBank), Đệ Nhất (Ficombank) thành ngân hàng
SCB; sáp nhập ngân hàng ĐạiABank và HDBank; Ngân hàng TMCP Phương Nam
(Southen Bank) sáp nhập vào ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)…
(Nguồn: Vneconomy). Những thương vụ sáp nhập này một phần nguyên do bắt nguồn
từ rủi ro tín dụng, nếu không sáp nhập nguy cơ làm ăn thua lỗ, phá sản là rất lớn.
1.1.4.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với khách hàng
Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn (lãi) vì bất cứ lý do
nào thì họ gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là
cả những nguồn vốn khác trong nền kinh tế do họ đã mất đi uy tín.
RRTD làm cho các ngân hàng phải tăng trích lập dự phòng, tăng chi phí hoạt
động từ đó làm cho dòng tiền cho vay giảm. Không những vậy, cơ hội tiếp cận vốn
ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế hơn khi rủi ro tín dụng buộc
các NHTM hoặc thắt chặt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy mô hoạt động.
Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi được khoản tiền
gửi và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình trạng xấu nhất đó là phá sản.
12
1.1.4.6. Trong quan hệ kinh tế đối ngoại
Làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh của hệ thống ngân hàng – tài chính quốc
gia cũng như toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó. Tóm lại, rủi ro tín dụng của một
ngân hàng xảy ra sẽ gây ảnh hưởng ở các mức độ khác nhau, nhẹ nhất là ngân hàng bị
giảm lợi nhuận do phải trích lập dự phòng, không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất
khi ngân hàng không thu được vốn gốc và lãi vay, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến
ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, thậm
chí ngân hàng sẽ bị phá sản gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ
thống ngân hàng nói riêng. Chính vì thế, yêu cầu đặt ra là các nhà quản trị ngân hàng
cần phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro
trong cho vay.
(Nguồn: http://kqtkd.duytan.edu.vn)
1.1.5. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng
Ngân hàng cần có những phương pháp nhận ra những dấu hiệu của RRTD để từ
chối cho vay (trong trường hợp trước khi cho vay) hoặc đưa ra các thức xử lý kịp thời
(trong trường hợp đã cho vay). Các nhóm dấu hiệu RRTD có thể kể đến là:
1.1.5.1. Dấu hiệu tài chính
Cơ cấu tài chính không hợp lý
Cơ cấu tài chính của một doanh nghiệp phản ánh cơ cấu nguồn vốn, mức độ tài
trợ tài sản của vốn chủ sở hữu…để từ đó đánh giá sự phụ thuộc của doanh nghiệp với
người cho vay. Một cơ cấu tài chính lành mạnh sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động an
toàn hiệu quả và vượt qua những biến động của thị trường, ngược lại cơ cấu tài chính
hay là tỷ lệ nợ trên tổng tài sản quá lớn khiến cho doanh nghiệp bị động, gia tăng áp
lực trả nợ từ các chủ nợ và dễ tổn thương trước biến động thị trường. Dưới đây là một
số hệ số để đánh giá cơ cấu tài chính cơ bản:
 Hệ số nợ trên tài sản = (Tổng nợ/Tổng tài sản) x 100%
Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của doanh
nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng gặp khó
khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của doanh nghiệp càng lớn. Ngân hàng cần cân
nhắc cho vay trong trường hợp này vì hàm chứa rủi ro cao.
 Hệ số tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản
Hệ số này phản ánh mức độ độc lập hay phụ thuộc về tình trạng nợ của doanh
nghiệp. Hệ số này càng cao càng đảm bảo an toàn cho các món nợ.
 Hệ số tự tài trợ tài sản cố định (TSCĐ)= Vốn chủ sở hữu/Giá trị TSCĐ
Hệ số này đánh giá mức độ ổn định của việc đầu tư vào tài sản cố định. Hệ số
lớn biểu hiện sự an toàn cao. (Nguồn: http://vi.wikipedia.org)
Thang Long University Library
13
Các chỉ số khả năng sinh lời có dấu hiệu bất thường
Khả năng sinh lời là một yếu tố quan trọng để ngân hàng đánh giá hiệu quả của
phương án sản xuất kinh doanh, qua đó nắm bắt được tình hình tài chính của doanh
nghiệp. Nếu các chỉ số như chỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS); tỷ số sinh lợi trên
tổng tài sản (ROA); tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) có dấu hiệu bất
thường, quá thấp hoặc quá cao so với doanh nghiệp cùng ngành thì cần làm rõ nguyên
nhân, nếu chỉ số này quá thấp do sụt giảm doanh thu và lợi nhuận, hoặc do quản lý chi
phí đầu vào không hiệu quả, bế tắc trong khâu tiêu thụ sản phẩm hoặc quá cao do tổng
tài sản hoặc vốn chủ sở hữu giảm mạnh thì tiềm ẩn rủi ro.
Các chỉ số khả năng thanh khoản cho thấy dấu hiệu suy yếu
Những chỉ số này đánh giá về khả năng đáp ứng các khoản nợ từ tài sản của
doanh nghiệp, bao gồm chỉ số thanh toán hiện thời, chỉ số thanh toán ngắn hạn, hệ số
thanh toán nhanh, hệ số thanh toán lãi. Nếu những chỉ số này có dấu hiệu sụt giảm
nghiêm trọng có thể do doanh nghiệp gặp vấn đề về luồng tiền hoặc doanh nghiệp tập
trung khoản nợ ngắn hạn để đầu tư dài hạn dẫn đến lượng tài tài sản có khả năng
thanh khoản cao thấp, điều này gây rủi ro cho ngân hàng khi thị trường biến động và
doanh nghiệp mát khả năng thanh khoản. Một số tỷ số phản ánh khả năng thanh
khoản:
 Khả năng thanh toán hiện thời: phản ánh việc công ty có thể đáp ứng nghĩa vụ
trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn hay không.
Khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn
Tỷ số >1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình
trạng tốt. Khả năng thanh toán nhanh: phản ánh việc công ty có thể thanh toán được
các khoản nợ bằng tài sản ngắn hạn có thể chuyển thành tiền một cách nhanh nhất và
ngược lại.
 Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn
Chỉ số này tương tự như thanh toán hiện thời. nếu chỉ số thấp thể hiện khả năng
thanh toán nhanh của công ty không tốt.
 Tỷ số thanh khoản hiện thời= Giá trị tài sản lưu động/ Giá trị nợ ngắn hạn
Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh
nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng
để thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản
có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn.
(Nguồn: http://vi.wikipedia.org)
14
Các chỉ số về hiệu quả hoạt động bất thường
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả là doanh nghiệp sử dụng khai thác tối đa
công suất của tài sản, tốc độ luân chuyển vốn lưu động để tạo ra doanh thu nhanh,
khoản phải thu có chất lượng tốt, khả năng quản lý hàng tồn kho hiệu quả thể hiện ở
vòng quay hàng tồn kho, các khoản phải thu, vốn lưu động dao động xung quanh mức
trung bình ngành một cách hợp lý. Nếu một trong những chỉ tiêu này quá cao hoặc quá
thấp đều là dấu hiệu không tốt. Nếu chỉ tiêu này quá thấp cho thấy sử dụng tài sản
không quá hiệu quả, vốn lưu động bị ứ đọng không tạo ra doanh thu, hàng tồn kho quá
nhiều không tiêu thụ được, không tạo ra dòng tiền vào, chất lượng khoản phải thu
kém. Ngược lại nếu các chỉ số này quá cao so với trung bình ngành do dự trữ hàng tồn
kho quá ít, chính sách tín dụng khó khăn thời hạn khoản phải thu ngắn làm mất bạn
hàng, làm suy giảm mạnh các khoản phải thu thì đây cũng là dấu hiệu rủi ro cho doanh
nghiệp và ngân hàng.
 Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh
+ Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ×100%
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm doanh thu.
+ Số vòng quay tài sản lưu động
Số vòng quay của vốn lưu động cho biết vốn lưu động quay được bao nhiêu
vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay lớn cho thấy hiệu quả sử dụng vốn càng cao và
ngược lại.
+ Mức sinh lời của tài sản cố định
Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định đem lại
bao nhiêu đồng lợi nhuận.
+ Mức sinh lợi của một lao động
Phản ánh mức độ đóng góp của mỗi lao động vào lợi nhuận.
(Nguồn: http://www.sav.gov.vn và http://vi.wikipedia.org)
1.1.5.2. Dấu hiệu phi tài chính
Dấu hiệu liên quan đến quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng
Giảm sút mạnh số dư tiền gửi, công nợ gia tăng, mức độ vay thường xuyên, yêu
cầu khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến, chấp nhận sử dụng nguồn tài trợ lãi suất cao,
chậm thanh toán nợ gốc và lãi cho ngân hàng.
Thang Long University Library
15
Dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng
Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống điều hành, ít kinh nghiệm, xuất hiện nhiều
hành động nhất thời, thuyên chuyển nhân viên quá thường xuyên, tranh chấp trong quá
trình quản lý, chi phí quản lý bất hợp pháp, quản lý có tính gia đính.
Dấu hiệu liên quan đến kỹ thuật thương mại
Sản phẩm có tính thời vụ cao, có biểu hiện cắt giảm chi phí, thay đổi trên thị
trường, mất khách hàng lớn,…
Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính
Sự gia tăng tỷ lệ nợ trên tổng tài sản. Chuẩn bị số liệu tài chính không đầy đủ,
trì hoãn báo cáo tài chính, lượng tiền mặt giảm.
Dấu hiệu phi tài chính khác
Có sự xuống cấp của cơ sở kinh doanh, hàng tồn kho tăng do không bán được,
hư hỏng, lạc hậu, có sự kỹ luật đối với cán bộ chủ cốt.
(Nguồn: http://www.sav.gov.vn/)
1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng
1.1.6.1. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu
Để đánh giá tình hình quản lý rủi ro tín dụng thì ngân hàng cần dựa vào một số
chỉ tiêu nhất định. Theo thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và quyết
định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 thì nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần
hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Nợ xấu là khoản nợ thuộc các nhóm 3 (nợ
dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn), để đo
lường tình hình nợ quá hạn, nợ xấu thường dùng các chỉ tiêu:
Tỷ lệ nợ quá hạn
Chỉ tiêu này giúp ngân hàng biết được số nợ quá hạn trên tổng dư nợ của ngân
hàng để ngân hàng có những điều chỉnh phù hợp về cơ cấu cho vay cũng như các biện
pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Thông thường ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì
chất lượng tín dụng thấp, mức rủi ro ngân hàng phải đối mặt càng lớn. Song tỷ lệ này
mới chỉ phản ánh thực trạng của ngân hàng tại một thời điểm nhất định, để có cái nhìn
toàn diện hơn ngân hàng cần kết hợp một số chỉ tiêu khác.
Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn
Chỉ tiêu này phản ánh số khách hàng có nợ quá hạn trong tổng số khách hàng có
dư nợ tại ngân hàng , từ đó ngân hàng có thể biết mức độ rủi ro tín dụng mà ngân hàng
có thể gặp phải và sự tập trung RRTD vào những nhóm khách hàng nào để ngân hàng
có chính sách tín dụng với từng đối tượng cụ thể.
16
Tỷ lệ nợ xấu
Nợ quá hạn là khoản mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn.
Hay nói cách khác, nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn,
không được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Để đảm bảo quản lý chặt
chẽ, tại Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007, nợ quá hạn được phân loại
như sau:
Nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn 90 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trng hạn theo thời hạn nợ được cơ cấu
lại.
+ Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 2 theo định tại Khoản 3, Khoản 4
điều này.
Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 91-180 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm.
+ Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả
lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng.
+ Các khoản nợ được phân vào nhóm 3.
Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn từ 181-360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai.
+ Các khoản nợ được phân lại vào nhóm 4.
Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
+ Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai.
+ Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá
hạn hoặc đã quá hạn.
+ Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 điều này.
Đây là chỉ tiêu mà bất cứ một nhà quản trị ngân hàng nào cũng cần quan tâm, nó
phản ảnh trung thực tình hình nợ xấu của ngân hàng, giúp ngân hàng đánh giá được
Thang Long University Library
17
chất lượng của các khoản tín dụng đã cấp, do mức độ rủi ro của nợ xấu đối với kế
hoạch sử dụng vốn của ngân hàng là cao nhất nên nó cần được quan tâm và xử lý kịp
thời. Khi tỷ lệ nợ xấu cao có nghĩa là ngân hàng đang có mức độ RRTD lớn, nó cũng
có nghĩa là vấn đề quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng đang thực sự có vấn đề.
Các nhà quản trị ngân hàng thông qua ba chỉ tiêu trên sẽ có đánh giá cụ thể về
mức độ RRTD mà ngân hàng mình đang gặp phải, từ đó có những điều chỉnh phù hợp
như thay đổi về chính sách tín dụng, cơ cấu dư nợ từng ngành nghề lĩnh vực như thế
nào cho hợp lý với sự thay đổi của thị trường… từ đó nâng cao chất lượng tín dụng,
hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất cho ngân hàng.
1.1.6.2. Vấn đề trích lập và sử dụng dự phòng
Các ngân hàng trích lập dự phòng nhằm bù đắp những tổn thất của các khoản vay
khi có rủi ro xảy ra và đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng diễn ra liên tục. Theo
thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và quyết định số 18/2007/QĐ-
NHNN ngày 25/04/2007: “Dự phòng rủi ro là số tiền được trích lập dự phòng cho
những tổn thất có thể xảy ra do những khách hàng của TCTD không thực hiện nghĩa
vụ đã cam kết”. Các chỉ tiêu đánh giá công tác trích lập và sử dụng dự phòng là:
Tỷ lệ dự phòng RRTD
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng bù đắp thiệt hại trên tổng rủi ro có thể xảy ra của
ngân hàng, tỷ lệ này càng cao thì mức độ an toàn của ngân hàng càng lớn. Mọi ngân
hàng đều phải trích lập dự phòng theo quy định của NHNN theo nguyên tắc: Khoản
vay càng rủi ro thì số tiền trích lập dự phòng RRTD càng lớn.
Hệ số khả năng bù đắp RRTD
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng bù đắp khoản nợ có rủi ro cao mà ngân hàng xác
định khó có khả năng thu hồi, đây là chỉ tiêu quan trọng giúp ngân hàng nhận biết và
duy trì khả năng chống đỡ của ngân hàng. Chỉ tiêu này gắn liền với sự tồn tại của ngân
hàng bởi nợ quá hạn ngân hàng khó có khả năng thu hồi, nguồn vốn ngân hàng có khả
năng thất thoát rất lớn, nếu ngân hàng không có khoản dự phòng đảm bảo chi trả cho
nguồn vốn mà ngân hàng đã sử dụng thì rủi ro phá sản là rất lớn.
Các chỉ tiêu trên phần lớn phản ánh khả năng bù đắp thiệt hại của ngân hàng
trước rủi ro có thể gặp phải. Các chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng chống đỡ
RRTD của ngân hàng càng tốt, đảm bảo sự hoạt động liên tục của ngân hàng. Song các
chỉ tiêu này quá cao sẽ làm tăng chi phí cho hoạt động tín dụng của ngân hàng, vì vậy
vấn đề đặt ra ở đây là xác định mức dự phòng tối ưu để đảm bảo lợi nhuận và mức độ
an toàn của ngân hàng.
18
1.1.6.3. Mức độ tập trung tín dụng
Thông qua nghiên cứu mức độ tập trung tín dụng giúp ngân hàng xác định được
cơ cấu dư nợ theo khách hàng, theo khu vực địa lý, ngành kinh tế của ngân hàng. Qua
đó ngân hàng có thể xác định mức độ tập trung các nhóm khách hàng, dự đoán rủi ro
gặp phải và có những điều chỉnh cơ cấu tín dụng phù hợp nhằm giảm thiểu mức độ tập
trung tín dụng, giảm thiểu rủi ro mà vẫn đảm bảo lợi nhuận.
Tỷ trọng dư nợ theo đối tượng khách hàng
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tập trung tín dụng của ngân hàng, nó cho biết đối
tượng khách hàng nào chiếm tỷ trọng lớn, nhỏ trong cơ cấu tín dụng của ngân hàng.
Thông qua chỉ tiêu này ngân hàng có thể đánh giá sự phù hợp của chính sách tín dụng
với tình hình thực tế, dự đoán rủi ro tín dụng tập trung vào những đối tượng cụ thể và
có biện pháp dự phòng thích hợp.
Tỷ trọng dư nợ theo ngành
Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng mà qua đó ngân háng sẽ biết mức độ
ưu tiên tập trung tín dụng vào từng ngành nghề. Nếu tỷ trọng dư nợ của một ngành nào
đó quá cao sẽ dẫn đến rủi ro tập trung cho ngân hàng khi thị trường biến động xấu đi,
do đó chỉ tiêu này giúp ngân hàng đánh giá RRTD và có cơ sở điều chỉnh cơ cấu tín
dụng một cách hợp lý, khoa học phù hợp với biến động thị trường.
Tỷ trọng dư nợ theo kỳ hạn
Chỉ tiêu này cho phép ngân hàng xác định được mức độ tập trung tín dụng theo
kỳ hạn, thông qua chỉ tiêu này kết hợp với nghiên cứu và dự báo tình hình thị trường
về lãi suất, môi trường kinh tế, các yếu tố vĩ mô ngân hàng đưa ra những thay đổi tích
cực trong chiến lược lựa chọn danh mục cho vay.
(Nguồn: GS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2011), “Quản trị rủi ro trong kinh doanh
ngân hàng”, NXB Thống Kê.)
1.2. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng
Quản trị RRTD trong NHTM là thông qua hệ thống các công cụ tác động tới rủi
ro tín dụng ngân hàng, nhằm tìm ra nguyên nhân và xử lý các tình huống xảy ra RRTD
với mục tiêu giảm thiểu tổn thất do rủi ro gây ra.
Quản trị RRTD có ý nghĩa quan trọng xuyên suốt hoạt động kinh doanh của
NHTM, hiệu quả kinh doanh đạt được luôn đồng nghĩa với rủi ro ở mức độ có thể
chấp nhận được cùng với việc tiến hành các hoạt động quản trị rủi ro. Nghệ thuật trong
quản trị rủi ro là phải đưa ra được quyết định đúng đắn, kịp thời nhất để giải quyết
Thang Long University Library
19
được cả hai vấn đề lợi nhuận và rủi ro sao cho hài hòa và mang lợi lợi nhuận cao nhất
cho ngân hàng.
Hiện nay, hoạt động tín dụng vẫn đang chiểm tỷ trọng lớn nhất trong danh mục
tài sản có của NHTM, chiếm khoảng 60-70% tổng tài sản của ngân hàng (Nguồn:
vneconomy.vn). Trong khi đó xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế khiến cho quá trình
cạnh tranh diễn ra khốc liệt hơn, doanh nghiệp phải đối mặt với không ít thách thức và
rủi ro thua lỗ là rất lớn. Theo tổng cục thống kê số doanh nghiệp phá sản, giải thể hoặc
ngừng hoạt động năm 2013 là 60.737 doanh nghiệp (Nguồn: www.gso.gov.vn).Thêm
vào đó, cơn bão khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 bắt nguồn từ việc cho vay
dưới chuẩn tại Mỹ khiến cho rất nhiều ngân hàng và các tổ chức tài chính sụp đổ, phủ
bóng đen lên thị trường châu Âu và các thị trường khu vực khiến cho khó khăn càng
chồng chất lên doanh nghiệp và ngân hàng Việt Nam. Các thương vụ M&A3
đình đám
năm trong 2013-đầu năm 2014 có thể nói đến như: Ngân hàng TMCP Phát triển
TPHCM (HDBank) nhận sáp nhập Ngân hàng TMCP Đại Á (DaiABank); Tổng công
ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC – mã PVF) và Ngân hàng TMCP
Phương Tây (WesternBank) hợp nhất và chuyển thành Ngân hàng TMCP Đại chúng
Việt Nam (PVcom Bank); Ngân hàng TMCP Phương Nam (Southern Bank) cũng đã
trình Đại hội đồng Cổ đông chủ trương sáp nhập vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương Tín (Sacombank); Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông (MDB) đang trong
quá trình chuẩn bị sáp nhập vào Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime
Bank); PGBank sẽ về cùng nhà của Vietinbank…(Nguồn: http://www.gso.gov.vn/)
Thực trạng nợ xấu tăng cao khiến hoạt động ngân hàng trì trệ, ngân hàng không
có nguồn thu để bù đắp thiệt hại, không dự tính được từ các khoản nợ xấu khó thu hồi
hoặc không thu hồi được bởi cái phao cuối cùng của tài sản đảm bảo là thị trường bất
động sản thì đóng băng…Nợ xấu toàn ngành ngân hàng năm 2011 là 3,8%, bước sang
năm 2012 là 4,08% (cuối năm 2012), đến 4,73% tổng dư nợ tín dụng vào tháng
10/2013; Khi tình hình kinh tế vĩ mô được cải thiện và dần phục hồi, cộng với những
nỗ lực của hệ thống tổ chức tín dụng, tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống đã giảm về mức
3,63% (cuối 12/2013). Nợ xấu ở mức cao, con số thực tế có lẽ còn cao hơn nhiều, do
đó vấn đề quản trị RRTD trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết đối với hoạt động ngân
hàng để giảm thiểu rủi ro khi nền kinh tế có biến động xấu.
(Nguồn: http://www.sbv.gov.vn/)
Mục đích của hoạt động quản trị RRTD: Bảo vệ ngân hàng khỏi những tổn thất,
mất mát không dự tính được như: Làm ăn thua lỗ, thất thoát vốn dẫn đến giảm quy
3
M&A (viết tắt của cụm từ tiếng Anh Mergers and Acquisitions có nghĩa là mua bán
và sáp nhập) là việc mua bán và sáp nhập các doanh nghiệp trên thị trường.
20
mô,…; Mặt khác khi tín dụng ngân hàng xấu đi làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực
tài chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến khả năng huy động vốn giảm, dẫn đến
rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của hệ
thống ngân hàng. Thông qua hoạt động quản trị RRTD giúp ngân hàng nâng cao chất
lượng tín dụng, hạn chế rủi ro, giảm thiệt hại cho ngân hàng. Bảo đảm mức độ rủi ro
mà ngân hàng phải gánh chịu không vượt quá khả năng về vốn và tài chính, tạo sự an
toàn, ổn định trong kinh doanh, đảm bảo không ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh và
tồn tại của ngân hàng.
1.2.2. Nội dung quản công tác trị rủi ro tín dụng
1.2.2.1. Xây dựng chính sách quản trị rủi ro tín dụng
Trong sự biến động mạnh mẽ và khó lường của nền kinh tế thị trường thì việc
xây dựng một chính sách quản trị RRTD đúng đắn và phù hợp là tối quan trọng, nó là
“kim chỉ nam” cho hoạt động tín dụng đúng hướng và bền vững, đảm bảo cho ngân
hàng có thể linh hoạt trong phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng. Hay nói một cách cụ
thể, việc xây dựng chính sách quản trị RRTD chính là việc xác định khẩu vị rủi ro mà
ngân hàng có thể chấp nhận được, các tiêu chuẩn đánh giá rủi ro. Để xây dựng chính
sách tín dụng hợp lý cần căn cứ vào các điều kiện sau:
(1) Phù hợp với môi trường hoạt động kinh doanh của ngân hàng
Hoạt động kinh doanh nào của NHTM cũng diễn ra trong một môi trường nhất
định, nên khi xây dựng chính sách quản trị rủi ro, ngân hàng cần phải xem xét tới tác
động của các yếu tố như tình hình kinh tế, xã hội trên địa bàn hoạt động của ngân
hàng, đặc điểm, tính chất lĩnh vực mà ngân hàng cần cấp tín dụng cũng như mức độ
cạnh tranh của các ngân hàng đối thủ khác. Nếu xây dựng một chính sách phù hợp với
các yếu tố vĩ mô ngân hàng có thể đo lường dự đoán được rủi ro có thể xảy ra, đa dạng
các biện pháp hạn chế và bù đắp thiệt hại do rủi ro gây ra.
(2) Phù hợp với quy định của cơ quan quản lý
Bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng chịu sự quản lý của các cấp chính
quyền nhằm đảm bảo sự phát triển đúng hướng của các ngành trong nền kinh tế, hoạt
động ngân hàng chịu sự quản lý trực tiếp của NHNN và gián tiếp của các ban ngành
khác. Mặt khác, rủi ro trong ngân hàng có tính dây chuyền nên việc tuân thủ các quy
định của cơ quan quản lý đảm bảo an toàn cho không chỉ một ngân hàng mà cho toàn
hệ thống ngân hàng. Để đảm bảo sự hoạt động trôi chảy của toàn nền kinh tế, ngân
hàng cần chủ động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm với những hành động
của mình, tuân thủ chặt chẽ với các chính sách và văn bản pháp quy đã ban hành.
(Nguồn: http://www.sbv.gov.vn/)
Thang Long University Library
21
 Căn cứ trên cơ sở nguyên tắc chung về QTRRTD:
+ Chiến lược QTRR phù hợp với chiến lược phát triển và chính sách tín dụng của
ngân hàng.
+ Có bộ phận quản trị RRTD riêng hoạt động độc lập với các bộ phận kinh doanh
khác trong ngân hàng.
+ Thực hiện nguyên tắc “hai tay, bốn mắt” trong hoạt động quản trị RRTD.
+ Quản trị RRTD cần được thực hiện trên toàn danh mục cho vay cũng như từng
khoản vay riêng lẻ; Quản trị RRTD cần đặt trong mối quan hệ với các rủi ro khác.
+ Công tác quản trị RRTD bao gồm: xác định, định lượng, giám sát và sử dụng
dự phòng để bù đắp RRTD.
+ Cân bằng giữa chi phí và lợi ích thu được. Chi phí cho công tác quản trị RRTD
phải thấp hơn thu nhập mang lại từ hoạt động đó.
+ Thực hiện công tác phân tích lợi nhuận, rủi ro cho ngân hàng, thông qua công
tác phân tích báo cao tài chinh, báo cáo RRTD mà ngân hàng có thể gặp phải mà có
thể rút ra phạm vi RRTD tập trung, xác định hiệu quả công tác quản lý RRTD tập
trung, xác định mức độ RRTD có thể chấp nhận được mà vẫn đảm bảo lợi nhuận của
ngân hàng.
Thông qua kinh nghiệm quản lý danh mục cho vay, chất lượng thẩm định tín
dụng, năng lực trình độ cán bộ, nếu chất lượng thẩm định tốt sẽ phân tách rõ ràng từng
khách hàng với mức độ tín nhiệm khác nhau. Từ đó ngân hàng có những điều chỉnh
phù hợp từ khâu cho vay tới khâu thu hồi nợ, hạn chế RRTD có thể xảy ra. Hơn thế
nữa, tín dụng và quản trị RRTD cần có sự nhạy cảm nghề nghiệp và kinh nghiệm năng
lực của cán bộ nhân viên quản trị RRTD vì vậy nhân lực là yếu tố hết sức quan trọng
trong việc xây dựng chính sách RRTD.
1.2.2.2. Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng
Mô hình quản trị RRTD chính là hệ thống các mô hình bao gồm mô hình tổ
chức quản lý rủi ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro được xây
dựng và vận hanh một cách đầy đủ, toàn điện và liên tục trong hoạt động quản lý rủi ro
của ngân hàng. Mô hình QLRRTD phản ảnh một hệ thống các vấn đề về cơ chế chính
sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt động an toàn và các chốt
kiểm soát rủi ro trong quy trình thực hiện nghiệp vụ, các hoạt động giám sát việc tuân
thủ, nhận diện kịp thời các rủi ro phát sinh và các phương án chủ động phòng ngừa,
đối phó khi có rủi ro xảy ra.
Theo tiêu chí tổ chức quản lý rủi ro mo hình QTRRTD chia làm 2 loại: mô hình
quản lý RRTD tập trung và mô hình quản lý RRTD phân tán. Các yếu tố ảnh hưởng
đến việc lựa chọn mô hình của mỗi ngân hàng đó là: năng lực tài chính, công nghệ
22
thông tin và hệ thống thông tin quản lý, trình độ nhân lực, hệ thông quản trị ngân hàng,
sự phát triển của thị trường tài chính và các yếu tố vĩ mô khác.
Bảng 1.1 : Phân biệt các mô hình quản lý rủi ro tín dụng
Mô hình QLRRTD phân tán Mô hình QLRRTD tập trung
Khái
niệm
Các thức tổ chức hoạt động QLRRTD tản
mát, ở nhiều bộ phận khác nhau, quyền
quyết định và QLRR khoản vay ở nhiều bộ
phận khác nhau, quyền quyết định và
QLRR khoản vay không tập trung ở trung
ương mà dàn đều ở cấp cơ sở.
Cách thức tổ chức hoạt động
QLRRTD dựa trên nguyên tắc
tập trung tại một bộ phận,
quyền quyết định và quản lý rủi
ro khoản vay tập trung ở trung
ương.
Đặc
điểm
Thông tin bị phân tán, quyền lực không tập
trung tại HĐQT
Các chức năng kinh toanh, tác nghiệp và
quản lý rủi ro chưa có sự tách bạch.
Hoạt động quản lý rủi ro được thực hiện
độc lập tại các chi nhánh, mỗi giám đốc chi
nhánh tự đưa ra quyết định và chịu trách
nhiệm về quyết định của mình.
Thông tin tập trung cao, quyền
lực tập trung tại HĐQT.
Các chức năng kinh doanh, tác
nghiệp và quản lý rủi ro được
tách bạch.
Các quyết định cho vay vượt
hạn mức đều tập trung vào
quyết định cho vay của trung
ương.
(Nguồn: http://www.vnba.org.vn)
Ưu điểm của mô hình quản lý RRTD tập trung:
Thứ nhất, do các chức năng kinh doanh, tác nghiệp, quản lý RRTD được tách
bạch nên công việc có tính chuyên sâu, phân chia trách nhiệm rõ ràng, tránh tình trạng
thông đồng giữa cán bộ tín dụng và khách hàng.
Thứ hai, việc quản lý, kiểm soát có tính tập trung cao tránh tình trạng quản lý từ
xa, thông tin số liệu báo cáo của các chi nhánh không minh bạch. Cuối cùng, HĐQT
có thể đưa ra những chính sách phù hợp sát với thực tiễn hoạt động của ngân hàng căn
cứ vào thông tin được cập nhật trên toàn hệ thống. Ưu điểm của mô hình tập trung
cũng chính là nhược điểm của mô hình phân tán. Tuy nhiên nhược điểm của mô hình
tập trung đó chính là sự phức tạp trong cơ cấu tổ chức, để thực hiện đòi hỏi nhiều thời
gian công sức, nếu không hoạt động hiệu quả sẽ gây cồng kềnh và mạng nặng tính
hành chính.
1.2.2.3. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng
Xây dựng chiến lược quản trị RRTD phù hợp với tình hình kinh tế, nội lực ngân
hàng là bước đầu tiên quan trọng trong công tác quản trị. Việc thứ hai không kém phần
quan trọng là tổ chức thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các chiến lược quản trị đã đề ra:
“Tổ chức là quá trình phân công và phối hợp hoạt động của các thành viên, các bộ
phận khác trong ngân hàng để thực hiện các mục tiêu đã được đặt ra trong chiến lược
Thang Long University Library
23
xây dựng quản trị RRTD”. Trong quá trình thực hiện chiến lược xây dựng quản trị
RRTD, ngân hàng cần quan tâm đến mô hình phân tích và đo lường RRTD thích hợp.
a. Phân tích rủi ro tín dụng
Phân tích RRTD là việc xác định mức độ RRTD của khách hàng trên cơ sở xử
lý thông tin thu thập được từ hồ sơ tín dụng khách hàng, trao đổi trực tiếp hay điều tra
tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng… Việc phân tích
RRTD giúp ngân hàng hiểu, nắm bắt được thực trạng khách hàng, nhu cầu vốn vay
thực sự của khách hàng, các phương án và khả năng trả nợ của khách hàng. Để phân
tích RRTD có thể sử dụng mô hình định tính như mô hình SWOT, mô hình
CAMPARL, mô hình 6C… trong đó mô hình 6C đánh giá khách hàng toàn diện nhất.
Mô hình này nghiên cứu sự thiện trí và khả năng trả nợ ngân hàng của người đi vay để
ngân hàng cân đối giữa mở rộng tín dụng và chấp nhận rủi ro để có quyết định cho phù
hợp.
Mô hình 6C
 Character (Tư cách người đi vay): Cán bộ tín dụng xem xét tinh thần trả nợ, tư
cách đạo đức của người đi vay thông qua mối quan hệ với mọi người xung quanh. Mục
đích sử dụng vốn vay, lịch sử đi vay và trả nợ ngân hàng trong quá khú như thế nào.
Có người bảo lãnh hay không, khả năng dự báo về hoạt động kinh doanh của chủ
doanh nghiệp.
 Capacity (Năng lực tài chính): Năng lực hành vi dân sự của chủ doanh nghiệp
và của người bảo lãnh. Những hồ sơ pháp lý chứng minh năng lực pháp lý của doanh
nghiệp vay vốn. Mô tả quá trình hoạt động của doanh nghiệp đến thời điểm hiện tại, cơ
cấu sở hữu, tính chất hoạt động, sản phẩm, khách hàng và người cung cấp chính của
doanh nghiệp.
 Cash (Thu nhập của người đi vay): Cán bộ tín dụng xem xét thu nhập trong quá
khứ, mức độ ổn định thu nhập trong tương lai để xem xét khả năng trả nợ của khách
hàng.
 Collateral (Tài sản đảm bảo): Đây là nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng, khi
đánh giá TSĐB cần đánh giá đến các yếu tố: Giá trị của tài sản, khả năng bị lỗi thời,
mất giá của tài sản, tình trạng bảo hiểm, đã được dùng để bảo lãnh cho người khác hay
chưa…
 Conditions (Các điều kiện khác): Cán bộ tín dụng cần dự đoán xu hướng ngành
nghề mà người đi vay muốn kinh doanh và những biến động của nền kinh tế có khả
năng tác động đến người đi vay. Xem xét thị phần dự kiến, tình hình cạnh tranh của
sản phẩm, kết quả hoạt động của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh khác trong
ngành, tương lai của ngành…
24
 Control (Kiểm soát): ngân hàng tập trung vào những vấn đề sự thay đổi quy chế
hiện hành liên quan đến khoản tín dụng đang được xem xét, mức độ phù hợp của
khoản vay đối với qui chế, quy định của ngân hàng. Hồ sơ giấy tờ cho vay, giải ngân
phải có đầy đủ và phải được ký bởi các bên, ý kiến của các chuyên gia kinh tế, kỹ
thuật về môi trường của ngành, về sản phẩm,về các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến
khoản vay.
Xếp hạng tín dụng nội bộ
Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là sự tổ hợp các quy trình phân loại khách
hàng theo ngành nghề, quy mô, tính chất sở hữu, chỉ tiêu tài chính và phi tài chính để
chấm điểm khách hàng. Hệ thống này giúp cho ngân hàng quản trị RRTD bằng
phương pháp tiên tiến, kiểm soát mức độ tín nhiệm khách hàng, thiết lập mức lãi suất
phù hợp với từng nhóm khách hàng. Thông qua xếp hang tín dụng nội bộ ngân hàng
đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, hỗ trợ việc phân loại nợ và quy định nội bộ
về quản lý chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng. Hệ thống
xếp hạng tín dụng nội bộ cần đảm bảo các yêu cầu:
 Phù hợp với hoạt động kinh doanh, đối tượng khách hàng của tổ chức tín dụng.
 Xây dựng trên cơ sở thông tin dữ liệu từng khách hàng theo ngành nghề kinh
doanh, quy mô, tính chất sở hữu, tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực điều hành.
Do các lĩnh vực khác nhau, chịu tác động của các yếu tố khác nhau, quy mô khác nhau
dẫn đến hiệu quả kinh doanh khác nhau nên cần căn cứ vào các chỉ tiêu trên để dánh
giá chính xác khách hàng.
 Thường xuyên theo dõi đánh giá đầy đủ khả năng trả nợ của khách hàng, kịp
thời điều chỉnh chính xác kết quả phân loại nợ, có các biện pháp quản lý đối với khoản
nợ xấu, giúp ngân hàng trong việc giám sát thu hồi howk đầy đủ và đảm bảo an toàn
cho hoạt động ngân hàng.
 Điều chỉnh bổ sung, sửa đổi các quy trình phân loại khách hàng, hệ thống chỉ
tiêu và trọng số của từng chỉ tiêu trong bộ chỉ tiêu tài chính và phi tài chính để chấm
điểm, xếp hạng khách hàng theo sự biến động của thị trường. Do thị trường biến động
dẫn tới các doanh nghiệp biến động theo nên các bộ chỉ tiêu có thể không còn phù hợp
khi doanh nghiệp thay đổi.
Sau khi xây dựng được một hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ riêng của từng
ngân hàng, nhân viên tín dụng sau khi thu thập và kiểm tra các thông tin tài chính và
phi tài chính của khách hàng thì nhân viên tín dụng nhập dữ liệu đầu vào. Trên cơ sở
chấm điểm từng khoản vay của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, cán bộ tín dụng sẽ
thu được dữ liệu đầu ra kèm một số báo cáo cần thiết. Hiện nay các ngân hàng đều xây
dựng hệ thống XHTD nội bộ riêng nhằm đánh giá chính xác khách hàng dựa vào yếu
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế

More Related Content

What's hot

Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại nhtmcp á châ...
Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại nhtmcp á châ...Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại nhtmcp á châ...
Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại nhtmcp á châ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...NOT
 
Nhat Ky Thuc Tap Hubt
Nhat Ky Thuc Tap HubtNhat Ky Thuc Tap Hubt
Nhat Ky Thuc Tap Hubtguest3bd3d2
 
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng nông ngiệp, HAY
Luận văn: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng nông ngiệp, HAYLuận văn: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng nông ngiệp, HAY
Luận văn: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng nông ngiệp, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAYLuận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
Luận văn: Hạn chế rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngân hàng, HAY
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
 
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đĐề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh dịch vụ thương mại tổng hợp hồ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAYLuận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
Luận văn: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng thương mại, HAY
 
Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại nhtmcp á châ...
Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại nhtmcp á châ...Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại nhtmcp á châ...
Luận án tiến sĩ kinh tế giải pháp nâng cao hiệu quả tín dụng tại nhtmcp á châ...
 
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng BIDV, HAY
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng BIDV, HAYLuận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng BIDV, HAY
Luận văn: Phát triển nguồn nhân lực tại Ngân hàng BIDV, HAY
 
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đĐề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
Đề tài: Quản lý rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Vietinbank, HAY, 9đ
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAYĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn tại Ngân hàng Thương mại, HAY
 
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...
Đề tài thực trạng và giải pháp đẩy mạnh hiệu quả hoạt động cho vay ngắn hạn Đ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực công ty thương mại...
 
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nộiPhân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn   hà nội
Phân tích rủi ro tín dụng ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn hà nội
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Nhat Ky Thuc Tap Hubt
Nhat Ky Thuc Tap HubtNhat Ky Thuc Tap Hubt
Nhat Ky Thuc Tap Hubt
 
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
Thực trạng và giải pháp quản lý hàng tồn kho tại công ty cổ phần việt nam pha...
 
Luận văn: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng nông ngiệp, HAY
Luận văn: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng nông ngiệp, HAYLuận văn: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng nông ngiệp, HAY
Luận văn: Đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại ngân hàng nông ngiệp, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại AgribankLuận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank
Luận văn: Quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp tại Agribank
 

Viewers also liked

EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...
EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...
EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...IndexBox Marketing
 
R.Llopis RESUME Dec 2016
R.Llopis RESUME Dec 2016R.Llopis RESUME Dec 2016
R.Llopis RESUME Dec 2016Raul Llopis
 
Star Techomics LLP
Star Techomics LLPStar Techomics LLP
Star Techomics LLPVibhu shukla
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Erm presentation
Erm presentationErm presentation
Erm presentationAyesha ijaz
 
EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...
EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...
EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...IndexBox Marketing
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (14)

EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...
EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...
EU: Diodes, Other than Photosensitive or Light Emitting Diodes – Market Repor...
 
R.Llopis RESUME Dec 2016
R.Llopis RESUME Dec 2016R.Llopis RESUME Dec 2016
R.Llopis RESUME Dec 2016
 
Star Techomics LLP
Star Techomics LLPStar Techomics LLP
Star Techomics LLP
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu t...
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
 
Erm presentation
Erm presentationErm presentation
Erm presentation
 
Jayati Resume
Jayati ResumeJayati Resume
Jayati Resume
 
Tallerpractico10 grupo 3 proyecto valores
Tallerpractico10  grupo 3  proyecto valoresTallerpractico10  grupo 3  proyecto valores
Tallerpractico10 grupo 3 proyecto valores
 
Meeza_VIP_Lounge_Arabic
Meeza_VIP_Lounge_ArabicMeeza_VIP_Lounge_Arabic
Meeza_VIP_Lounge_Arabic
 
Planificacion diapositivas
Planificacion diapositivasPlanificacion diapositivas
Planificacion diapositivas
 
developer
developerdeveloper
developer
 
Cap11
Cap11Cap11
Cap11
 
EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...
EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...
EU: Acrylic Polymers (in Primary Forms) – Market Report. Analysis and Forecas...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 

Similar to Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần xăng dầu p...
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAYĐề tài  huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần, RẤT HAY
 
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệpĐề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
Đề tài huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp
 
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
Giải pháp tăng cường huy động vốn của ngân hàng nông nghiệp và phát triển nôn...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCPĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
Đề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOTĐề tài  hoạt động cho vay tiêu dùng,  HOT
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng, HOT
 
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng tài trợ kinh doanh hộ gia đình...
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAYĐề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
 
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đĐề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng VietinbankĐề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ SINH VIÊN THỰC HIỆN : TĂNG VĂN MẠNH MÃ SINH VIÊN : A15363 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH-NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. Thang Long University Library BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ Giáo viên hƣớng dẫn : TS Nguyễn Thị Thúy Sinh viên thực hiện : Tăng Văn Mạnh Mã sinh viên : A15363 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trường Đại học Thăng Long là những người truyền đạt cho em những kiến thức, phương pháp luận cơ bản và chuyên sâu trong quá trình em học tập tại trường. Đặc biệt em xin cảm ơn cô giáo TS. Nguyễn Thị Thúy, người đã tận tình chỉ bảo hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Mặc dù bận rộn với rất nhiều công việc, nhưng cô vẫn dành thời gian, nhiệt tình hướng dẫn, chỉ bảo em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận. Nhờ đó em đã có được những kiến thức quý báu về cách thức nghiên cứu vấn đề cũng như nội dung của đề tài, để em có thể hoàn thành tốt khóa luận của mình. Một lần nữa em xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất tới cô. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban giám đốc cùng các cùng cán bộ ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam – Phòng giao dịch Thụy Khuê đã tạo điều kiện tốt cho em trong quá trình thực tập. Khi thực hiện khóa luận, em đã cố gắng vận dụng những kiến thức đã học được tại trường, kết hợp với những kiến thức tìm hiểu được trong quá trình thực tập và ngoài thực tế. Do giới hạn về mặt thời gian cũng như trình độ nên khóa luận khó tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy, em rất mong nhận được sự góp ý của Quí thầy cô cùng các bạn để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Sinh viên Tăng Văn Mạnh
  • 4. Thang Long University Library LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Tăng Văn Mạnh
  • 5. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU.................................................................................................................... CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI................................................1 1.1. Khái quát về rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại................................1 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng......................................................................................1 1.1.2.Phân loại rủi ro tín dụng........................................................................................2 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng..................................................................3 1.1.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng .........................................................................3 1.1.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng .......................................................................6 1.1.3.3. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài ...............................................................7 1.1.3.4. Nguyên nhân từ phía tài sản đảm bảo.................................................................8 1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng .................................................................................9 1.1.4.1. Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận ngân hàng..................................................9 1.1.4.2. Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng .......................10 1.1.4.3. Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của Ngân hàng...............................................10 1.1.4.4. Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng...................................11 1.1.4.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với khách hàng..........................................11 1.1.4.6. Trong quan hệ kinh tế đối ngoại .......................................................................12 1.1.5. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng ....................................................................12 1.1.5.1. Dấu hiệu tài chính .............................................................................................12 1.1.5.2. Dấu hiệu phi tài chính .......................................................................................14 1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng .................................................................15 1.1.6.1. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu............................................................................15 1.1.6.2. Vấn đề trích lập và sử dụng dự phòng ..............................................................17 1.1.6.3. Mức độ tập trung tín dụng.................................................................................18 1.2. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại...........................18 1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng .....................18 1.2.2. Nội dung quản công tác trị rủi ro tín dụng........................................................20 1.2.2.1. Xây dựng chính sách quản trị rủi ro tín dụng...................................................20 1.2.2.2. Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng ................................................................21 1.2.2.3. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng........................................................22 1.2.2.4. Kiểm soát rủi ro tín dụng...................................................................................26
  • 6. Thang Long University Library 1.2.2.5. Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng thương mại ......................................................................................................................28 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ....................................30 2.1. Tổng quan về ngân hàng thƣơng tại cổ phần Quốc tế.......................................30 2.1.1. Giới thiệu về ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế.....................................30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy hoạt động..................................................................31 2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc tế..................................................................................................................33 2.2.1. Thực trạng hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế......................................................................................................................................33 2.2.2. Thực trạng rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế .......37 2.2.2.1. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu............................................................................37 2.2.2.2. Tình hình trích lập và dự phòng rủi ro .............................................................40 2.2.2.3. Mức độ tập trung tín dụng.................................................................................41 2.3.3. Thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế.................................................................................................................47 2.2.3.1. Xây dựng chính sách quản trị rủi ro tín dụng...................................................47 2.2.3.2. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng........................................................49 2.2.3.3. Kiểm soát rủi ro tín dụng...................................................................................52 2.2.3.4. Quy định về những đảm bảo an toàn trong cho vay.........................................53 2.2.3.5. Xử lý và thu hồi nợ.............................................................................................54 2.3. Đánh giá công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc tế............................................................................................................................55 2.3.1. Kết quả đạt được..................................................................................................55 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại..................................................................................56 2.3.3. Nguyên nhân........................................................................................................57 2.3.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng .......................................................................57 2.3.3.2. Nguyên nhân khách quan ..................................................................................60 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ.......................62 3.1. Định hƣớng phát triển chung của ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc tế...62 3.1.1. Định hướng phát triển chung của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế..62 3.1.2. Định hướng phát triển hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế............................................................................................................................62
  • 7. 3.1.3. Định hướng công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế ..................................................................................................................63 3.2. Giải pháp tăng cƣờng quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại cổ phần Quốc Tế ................................................................................................................64 3.2.1. Nâng cao hiệu quả mô hình tổ chức quản trị rủi ro tín dụng..........................64 3.2.2. Hoàn thiện hệ thống đo lường rủi ro tín dụng..................................................64 3.2.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị danh mục cho vay................................66 3.2.4. Hoàn thiện quy trình cho vay của ngân hàng...................................................68 3.2.5. Tăng cường công tác kiểm tra, kiểm soát nội bộ...............................................69 3.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ và hạn chế rủi ro đạo đức cán bộ............................70 3.3. Kiến nghị.................................................................................................................71 3.3.1. Kiến nghị với Chính phủ và các bộ ngành liên quan........................................71 3.2.2. Kiến nghị đối với ngân hàng Nhà nước.............................................................73 3.3.2. Kiến nghị với ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế....................................74 KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. Thang Long University Library DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ALCO Ủy ban quản lý tài sản nợ có CIC Trung tâm thông tin tín dụng DMCV Danh mục cho vay DNNN Doanh nghiệp nhà nước DPRR Dự phòng rủi ro ĐVKD Đơn vị kinh doanh HĐQT Hội đồng quản trị MAS Ngân hàng trung ương Singapore NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NQH Nợ quá hạn QHKH Quan hệ khách hàng QLRRTD Quản lý rủi ro tín dụng RRTD Rủi ro tín dụng SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TSĐB Tài sản đảm bảo TCTD Tổ chức tín dụng
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Trang Bảng 1.1 : Phân biệt các mô hình quản lý rủi ro tín dụng..............................................22 Bảng 1.2. Ma trận chuyển hạng khoản vay....................................................................27 Bảng 2.1. Kết quả kinh doanh năm 2011, 2012, 2013...................................................34 Bảng 2.2. Bảng dư nợ cho vay theo thời gian đáo hạn của VIB....................................35 Bảng 2.3. Cơ cấu nhóm nợ của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế......................37 Bảng 2.4. Trích lập dự phòng rủi ro các khoản cho vay khách hàng ............................40 Bảng 2.5. Tỷ lệ khả năng bù đắp rủi ro ..........................................................................40 Bảng 2.6. Bảng dư nợ theo kỳ hạn .................................................................................42 Bảng 2.7. Bảng dư nợ theo ngành nghề kinh doanh ......................................................43 Bảng 2.8. Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và loai hình doanh nghiệp.........45 Bảng 2.9. Hạng mức hệ số tín nhiệm và nguy cơ doanh nghiệp ...................................48 Bảng 2.10. tổng hợp điểm cho khách hàng ....................................................................51 Biểu đồ 2.1. Tỷ lệ nợ xấu và nợ quá hạn........................................................................38 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu dư nợ theo kỳ hạn ..........................................................................42 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu dư nợ theo ngành nghề kinh doanh ...............................................44 Biểu đồ 2.4. Dư nợ cho vay theo đối tượng khách hàng và theo loại hình doanh nghiệp .........................................................................................................................................46 Sơ đồ 1.1: Các loại rủi ro tín dụng ...................................................................................2 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của ngân hàng thương mại cổ phần Quốc Tế........................32
  • 10. Thang Long University Library LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế hiện đại, ngành ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển của kinh tế mỗi quốc gia, đó là chiếc cầu nối điều hòa lưu chuyển những nguồn vốn trong nước và cả quốc tế. Do vậy, có thể đánh giá sự phát triển của một quốc gia thông qua việc xem xét hiệu quả của hoạt động ngân hàng ở nước đó. Một khi ngân hàng gặp phải khủng hoảng, nó sẽ để lại những hậu quả hết sức nặng nề đối với hệ thống ngân hàng nói riêng và nền kinh tế nói chung. Thực tế các cuộc khủng hoảng ở những quốc gia trong khu vực và trên thế giới đã chứng minh điều đó. Có thể thấy, khủng hoảng hệ thống ngân hàng bắt nguồn từ nhiều nguyên nhân, trong đó có nguyên nhân phát sinh từ rủi ro gặp phải trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt là RRTD. Vì vậy, việc tăng cường QLRRTD tại các NHTM thực sự cần thiết đối với sự tồn tại và phát triển bền vững của các ngân hàng. Hiện nay, ngành ngân hàng Việt Nam đã có những chuyển biến tích cực mang tính hội nhập, tuy nhiên chưa ổn định và còn bộc lộ nhiều yếu kém, bất ổn. Đặc biệt bộc lộ rõ sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 là ngòi nổ thổi bùng lên ngọn lửa đã cháy âm ỉ từ lâu. Tăng trưởng tín dụng nóng trong một thời gian khá dài cùng với chất lượng quản lý tín dụng không tốt tại các NHTM Việt Nam là nguyên nhân chính dẫn tới tỷ lệ nợ xấu tăng cao trong hệ thống ngân hàng. Vấn đề quản lý tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng chỉ thực sự khiến các ngân hàng quan tâm khi tỷ lệ nợ xấu trong hệ thống ngân hàng tăng cao tới mức báo động, hàng chục ngàn doanh nghiệp phá sản, giải thể hoặc tàm ngừng sản xuất kinh doanh dẫn đến không thể thanh toán tín dụng đối với ngân hàng. Hệ quả của vấn đề này trong thời gian dài sẽ gây ra nguy cơ mất khả năng thanh khoản trong ngân hàng, ảnh hưởng đến sự tồn tại của toàn bộ hệ thống ngân hàng Việt Nam. Vì vậy, việc thực hiện công tác quản lý tín dụng và quản trị rủi ro tín dụng như thế nào để phù hợp với tình hình thực tế, phát huy tác dụng và từng bước tiếp cận với quốc tế đang là vấn đề cấp thiết của bất kỳ ngân hàng nào. Xuất phát từ thực tiễn đó cũng như nhận biết được tầm quan trọng của vấn đề nên qua quá trình học tập nghiên cứu và thực tập tại ngân hàng cơ sở, em xin chọn đề tài nghiên cứu: “ Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng Thương mại cổ phần Quốc tế ” để làm đề tài khóa luận của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu của đề tài là đưa ra nghiên cứu và giải quyết các vấn đề sau: Đề tài đưa ra những vấn đề lý thuyết cơ bản về rủi ro tín dụng, quản trị rủi ro tín dụng và định hướng áp dụng mô hình quản trị rủi ro tín dụng của các ngân hàng thương mại Việt Nam.
  • 11. Giới thiệu, đánh giá thực trạng công tác quản trị rủi ro tín dụng đang áp dụng tại ngân hàng thương mại cổ phẩn Quốc tế Việt Nam VIB). Từ kết quả hoạt động của VIB từ năm 2011 đến năm 2013, sau đó đưa ra những đánh giá mô hình quản trị và công tác quản trị rủi ro tín dụng đang áp dụng. Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt Nam (VIB) và góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh và hạn chế rủi ro tín dụng. 3. Phạm vi và đối tƣợng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là nghiên cứu về công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt nam (VIB). Phạm vi nghiên cứu chủ yếu tập trung vào công tác quản trị rủi ro tín dụng và hoạt động tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần Quốc tế Việt nam trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Sử dụng phương pháp thống kê, so sánh, phân tích… đi từ cơ sở lý thuyết đến thực tiễn nhằm giải quyết vấn đề và làm sáng tỏ mục đích nghiên cứu đặt ra. 5. Nội dung nghiên cứu Bài viết gồm 3 chương: CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN QUỐC TẾ
  • 12. Thang Long University Library 1 CHƢƠNG 1: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát về rủi ro tín dụng trong ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm rủi ro tín dụng Thuật ngữ tín dụng trong tiếng Anh gọi là “Credit”, xuất phát từ chữ Latin là “Credo”, có nghĩa là “tin tưởng và tín nhiệm”. Tùy theo góc độ nghiên cứu mà chúng ta có thể xác định nội dung của thuật ngữ này. Còn rủi ro là những biến cố không mong đợi khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành một nghiệp vụ tài chính nhất định. Trong nền kinh tế thị trường, cấp tín dụng là chức năng kinh tế cơ bản và mang lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng thương mại. Rủi ro trong ngân hàng thường có xu hướng tập trung vào danh mục tín dụng. Đây là rủi ro lớn nhất và xảy ra thường xuyên nhất. Mặc dù hiện nay đã có sự chuyển dịch trong cơ cấu lợi nhuận của ngân hàng, theo đó thu nhập từ hoạt động tín dụng có xu hướng giảm xuống và dịch vụ có xu hướng tăng lên nhưng thu nhập từ tín dụng vẫn chiếm từ 1/2 tới 2/3 thu nhập của ngân hàng1 . Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được là bản chất của ngân hàng. Rủi ro tín dụng là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng. Một số định nghĩa về rủi ro tín dụng được đưa ra: Trong tài liệu “Financial Institutions Management – A modern Perpective”, A. Saunder và H. Lange định nghĩa rủi ro tín dụng là “khoản lỗ tiềm tàng khi ngân hàng cấp tín dụng cho một khách hàng, nghĩa là khả năng các nguồn thu nhập dự tính mang lại từ khoản cho vay của ngân hàng không thể được thực hiện đầy đủ về cả số lượng và thời hạn”. Theo Thomas P.Fitch: “RRTD là loại rủi ro xảy ra khi người vay không thanh toán được nợ theo thỏa thuận hợp đồng dẫn đến sai hẹn trong nghĩa vụ trả nợ. Cùng với rủi ro lãi suất, RRTD là một trong những rủi ro chủ yếu trong hoạt động cho vay của ngân hàng” (Dictionary of banking terms, Barron’s Educational Series Ine, 1997). Còn theo Henie Van Greuing và Sonja Brajovic Bratanovic2 : “Rủi ro tín dụng được định nghĩa là nguy cơ mà người đi vay không thể chi trả tiền lãi hoặc hoàn trả vốn gốc so với thời hạn đã ấn định trong hợp đồng tín dụng. Đây là thuộc tính vốn có của hoạt động ngân hàng. Rủi ro tín dụng tức là việc chi trả chậm hoặc tồi tệ hơn là 1 Peter Rose, Quản trị ngân hàng thương mại (2003), Đại học Kinh tế quốc dân. 2 Henie Van Greuning – Sonjatanovic (1999), Analyzing banking Risk, The World Bank.
  • 13. 2 không chi trả được toàn bộ. Điều này gây ra sự cố đối với dòng chu chuyển tiền tệ và ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của ngân hàng”. Theo ngân hàng Nhà nước: “RRTD trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xay ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” (Thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007). Tuy nhiên, các định nghĩa đều có một số điểm chung cơ bản như sau: RRTD là rủi ro xảy ra trong quá trình cấp tín dụng của ngân hàng, là khả năng xảy ra tổn thất, thiệt hại của ngân hàng khi khách hàng không trả được nợ (Vốn gốc và/hoặc lãi) theo thỏa thuẩn trong hợp đồng tín dụng đưa ra. Vì vậy, cần chú ý RRTD là khả năng xảy ra tổn thất, tức là có hoặc không xảy ra tổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù chưa quá hạn, vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất; một ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn thấp nhưng nguy cơ RRTD vẫn cao nếu tập trung đầu tư cho một nhóm khách hàng hay một ngành nghề. Cách hiểu này sẽ giúp các ngân hàng chủ động trong phòng ngừa, trích lập dự phòng, đảm bảo bù đắp tổn thất khi xảy ra rủi ro. 1.1.2. Phân loại rủi ro tín dụng Có nhiều cách phân loại rủi ro tín dụng khác nhau tùy theo mục đích, yêu cầu nghiên cứu. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dụng được phân chia thành các loại sau đây: Sơ đồ 1.1: Các loại rủi ro tín dụng ( Nguồn: http://vneconomy.vn) Rủi ro giao dịch Rủi ro hệ thống Rủi ro tín dụng Rủi ro tập trung Rủi ro nội tại Rủi ro nghiệp vụ Rủi ro đảm bảo Rủi ro lựa chọn
  • 14. Thang Long University Library 3 Rủi ro tín dụng bao gồm rủi ro giao dịch và rủi ro hệ thống, trong đó: Rủi ro giao dịch xảy ra ở mức độ riêng lẻ, cá thể thường là ở một chi nhánh, một phòng giao dịch, một bộ phận mà nguyên nhân do những hạn chế trong quá trình giao dịch, xét duyệt khoản vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo, rủi ro nghiệp vụ. + Rủi ro lựa chọn: Là rủi ro xảy ra trong quá trình tìm kiếm khách hàng, thu thập hồ sơ, rủi ro trong công tác thẩm định khách hàng, kết quả thẩm định không đúng năng lực dẫn đến lựa chọn sai khách hàng, bỏ mất cơ hội cho vay với những khách hàng tốt hơn; + Rủi ro đảm bảo: Liên quan trực tiếp đến tài sản đảm bảo do sơ suất trong quá trình thẩm định tài sản đảm bảo, tài sản đảm bảo bị hư hỏng, hoặc tranh chấp kiện tụng gây tổn thất chi phí thiệt hại cho ngân hàng trong quá trình thanh lý. + Rủi ro nghiệp vụ: Liên quan đến sau khi cho vay giám sát và thu nợ, không giám sát việc sử dụng vốn của khách hàng, đôn đốc khách hàng trả nợ đúng hạn. Rủi ro hệ thống xảy ra ở tất cả các chi nhánh, phòng giao dịch,…do việc xây dựng, đưa ra chiến lược của hệ thống quản trị cấp cao chưa phù hợp gây ra những tổn thất lớn cho ngân hàng. Rủi ro hệ thống bao gồm hai rủi ro: Rủi ro nội tại và rủi ro tập trung. + Rủi ro nội tại: Do chiến lược kinh doanh của ngân hàng chưa phù hợp, ví dụ: Việc xác định khẩu vị rủi ro dựa trên cảm tính dẫn đến phát triển tín dụng theo hướng sai lệch. + Rủi ro tập trung: Do việc tập trung cho vay vào một số ngành nghề lĩnh vực, nếu thị trường biến động bất lợi thì tỷ lệ nợ xấu của Ngân hàng tăng cao. Như vậy, các loại rủi ro này sẽ gây ảnh hưởng tới kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng, tăng chi phí cho ngân hàng do vốn bị ứ đọng trong khi ngân hàng vẫn phải trả chi phí huy động số vốn đó, nếu sự khan hiếm của ngân hàng kéo dài sẽ làm cho ngân hàng mất thanh khoản có thể dẫn đến rủi ro phá sản. 1.1.3. Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng 1.1.3.1. Nguyên nhân từ phía ngân hàng Có rất nhiều yếu tố gây ra rủi ro tín dụng mà nguyên nhân thuộc về ngân hàng, có thể liệt kê ở đây một số nguyên nhân chính như sau: Chưa có định hướng phát triển tín dụng đúng đắn Ngân hàng dù lớn hay nhỏ đều là những cỗ máy được vận hành bởi bàn tay con người do đó con người là nhân tố quyết định đến sự thành bại của một ngân hàng. Giống như một con thuyền vươn mình ra biển, muốn đi dúng hướng phải có một thuyền trưởng giỏi và một đội ngũ thuyền viên tốt. Một ngân hàng muốn phát triển bền
  • 15. 4 vững người lãnh đạo phải có định hướng phát triển đúng đắn, mà ở đây là định hướng phát triển tín dụng đúng đắn. Nếu phát triển tín dụng lệch, tập trung vào những lĩnh vực đang nóng trên thị trường, lợi nhuận cao nhưng dễ tổn thương sẽ gây ra cho ngân hàng những rủi ro lớn mang tính hệ thống khôn lường. Luôn có sự đánh đổi ở đây, rủi ro càng lớn lợi nhuận càng cao và ngược lại, quyết định là ở nhà quản trị, đó cũng là nguyên nhân từ các nhà quản trị cấp cao. Quy trình tín dụng chưa thực hiện nghiêm túc Để đảm bảo tính an toàn và hiệu quả của một khoản tín dụng ngân hàng còn cần thực hiện đầy đủ nghiêm túc một quy trình tín dụng gồm 6 bước quan trọng, đó là: Bước 1: Lập hồ sơ tín dụng. Bước này do cán bộ tín dụng thực hiện ngay sau khi tiếp xúc khách hàng. Nhìn chung một bộ hồ sơ vay vốn cần phải thu thập các thông tin như: năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự của khách hàng, khả năng sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả nợ vay (vốn vay + lãi) Bước 2: Phân tích tín dụng. Xác định khả năng hiện tại và tương lai của khách hàng trong việc sử dụng vốn vay và hoàn trả nợ vạy. Mục tiêu, tìm kiếm những tình huống có thể xảy ra dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, dự đoán khả năng phục hồi những rủi ro đó, dưn kiến những biện pháp giảm thiểu rủi ro và hạn chế tổn thất cho ngân hàng; Phân tích tích tính chân thật của những thông tin đã thu thập được từ phía khách hàng trong bước 1, từ đó nhận xét thái độ, thiện chí của khách hàng làm cơ sở cho việc ra quyết định cho vay. Bước 3: Ra quyết định tín dụng. Trong khâu này, ngân hàng sẽ ra quyết định đồng ý hoặc từ chối cho vay đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Bước 4: Giải ngân. Ở bước này, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân tiền cho khách hàng theo hạn mức tín dụng đã ký kết trong hợp đồng tín dụng. Nguyên tắc giải ngân, phải gắn liền sự vận động tiền tệ với sự vận động hàng hóa hoặc dịch vụ có liên quan, nhằm kiểm tra mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng và đảm bảo khả năng thu nợ. Nhưng đồng thời cũng phải tạo sự thuận lợi, tránh gây phiền hà cho công việc sản xuất kinh doanh của khách hàng. Bước 5: Giám sát tín dụng. Nhân viên tín dụng thường xuyên kiểm tra việc sử dụng vốn vay thực tế của khách hàng, hiện trạng tài sản đảm bảo, tình hình tài chính của khách hàng,…để đảm bảo khả năng thu nợ. Bước 6: Thanh lý hợp đồng tín dụng. Việc thực hiện nghiêm ngặt một quy trình như vậy có thể hạn chế rủi ro cho ngân hàng ở mức thấp nhất có thể, tuy nhiên đó thực sự không phải là công việc đơn giản. Ở từng bước của quy trình có thể gặp vô số rủi ro, ngay tại bước đầu tiên – lập hồ sơ tín dụng, ngân hàng phải đối mặt với rủi ro hồ sơ giả mạo, các giấy tờ chứng minh
  • 16. Thang Long University Library 5 năng lực pháp lý, năng lực hành vi dân sự bị làm giả không chỉ gây ra những phân tích, quyết định sai lầm mà còn gây khó khăn về pháp lý cho ngân hàng khi mà quan hệ tín dụng được thiết lập một cách không lành mạnh. Một bước quan trọng không thể bỏ qua là phân tích tín dụng, với giả thiết hồ sơ tín dụng lành mạnh, mục đích của việc phân tích tín dụng là nhằm hạn chế tình trạng thông tin không đối xứng, từ đó đánh giá chính xác nhu cầu vay của khách hàng và mức độ rủi ro của khách hàng, tạo cơ sở cho việc định giá tín dụng và trích lập dự phòng rủi ro. Tuy nhiên có quá nhiều nhân tố ảnh hưởng tới sự chính xác của việc phân tích, đó là nguồn thông tin, trình độ cán bộ tín dụng và đạo đức của cán bộ tín dụng. Ngành nghề của các doanh nghiệp đến vay ngân hàng rất đa dạng nên cán bộ tín dụng không thể có hiểu biết sâu sắc tất cả các lĩnh vực do đó khó khăn trong việc xác minh tính chân thực của số liệu tài chính. Kỹ thuật cấp tín dụng chưa hiện đại, chưa đa dạng như việc xác định hạn mức tín dụng cho khách hàng còn quá đơn giản, thời hạn chưa phù hợp, chủ yếu là tín dụng trực tiếp. (Nguồn: http://www.saga.vn và PGS.TS. Mai Văn Bạn (2011), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại trường Đại học Thăng Long”, NXB Tài Chính) Chưa có hệ thống dữ liệu thông tin hiện đại, cập nhật giữa các ngân hàng Thiếu thông tin tín dụng tin cậy, kịp thời, chính xác để xem xét, phân tích trước khi cấp tín dụng hay nói cách khác là thiếu sự hợp tác giữa các NHTM, vai trò của CIC chưa thực sự hiệu quả. Trong tình hình cạnh tranh giữa các NHTM ngày càng gay gắt như hiện nay, vai trò của CIC là rất quan trọng trong việc cung cấp thông tin kịp thời, chính xác để các ngân hàng có các quyết định cho vay hợp lý. Đáng tiếc là hiện nay ngân hàng dữ liệu của CIC chưa đầy đủ và thông tin còn quá đơn điệu, chưa được cập nhật và xử lý kịp thời. Xuất phát từ đạo đức cán bộ tín dụng  Đạo đức của cán bộ tín dụng: Thực tế cho thấy, nhiều cán bộ tín dụng vì lợi ích vật chất sẵn sàng tiếp tay cho các doanh nghiệp làm giả giấy tờ hồ sơ vay vốn, nâng cao giá trị tài sản thế chấp so với thực tế để rút tiền ngân hàng. Một cán bộ yếu chuyên môn có thể bồi dưỡng thêm nhưng một cán bộ giỏi nghiệp vụ mà tha hóa đạo đức thì thật nguy hiểm. Bên cạnh đó, các ngân hàng thường lơi lỏng quá trình kiểm tra giám sát đồng vốn sau khi cho vay. Việc theo dõi đồng vốn sau khi giải ngân giúp ngân hàng phòng ngừa rủi ro cho chính mình và cho khách hàng, tuy nhiên trong thời gian qua hầu hết các ngân hàng chưa thực hiện công tác này.  Cán bộ tín dụng chưa có những nhận thức đầy đủ về tầm quan trọng của việc hạn chế rủi ro tín dụng.  Cán bộ tín dụng chưa có những đánh giá chính xác về khách hàng và khả năng trả nợ của họ (bao gồm ngành nghề kinh doanh, mùa vụ, tư cách phẩm chất của khách
  • 17. 6 hàng, chiến lược kinh doanh, thị phần trên thị trường trong nước và quốc tế, uy tín của doanh nghiệp)  Cán bộ tín dụng chưa có những đánh giá chính xác về phương án kinh doanh của khách hàng, về tài sản đảm bảo cho khoản tín dụng.  Một phần do ngành nghề kinh doanh của các doanh nghiệp đến vay ngân hàng ngày càng đa dạng nên đa phần cán bộ tín dụng không có những thông tin cụ thể, đầy đủ cũng như hiểu biết sâu sắc về ngành nghề, lĩnh vực các doanh nghiệp đang đầu tư. Hơn nữa cán bộ tín dụng cũng rất khó khăn trong việc thẩm định được số liệu tài chính do các doanh nghiệp cung cấp. Có thể nói trình độ chuyên môn và tư cách đạo đức của cán bộ tín dụng là mấu chốt của mọi vấn đề, nếu cán bộ tín dụng không công tâm thì bước đi nào cũng chứa rủi ro. (Nguồn: PGS.TS. Mai Văn Bạn (2011), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại trường Đại học Thăng Long”, NXB Tài Chính) 1.1.3.2. Nguyên nhân từ phía khách hàng  Đối với khách hàng là cá nhân: Khách hàng cá nhân vay vốn chủ yếu phục vụ cho mục đích tiêu dùng và nguồn trả nợ chủ yếu là nguồn thu nhập ổn định hàng tháng từ lương. Tình trạng thu nhập không ổn định hay tình trạng thất nghiệp đều làm cho khả năng trả nợ suy giảm.  Những rủi ro bất thường trong cuộc sống như đau ốm, tại nạn, đi tù… đều khiến cho khách hàng có thể đẩy ngân hàng rơi vào tình trạng gặp RRTD dù ít dù nhiều.  Ngoài ra, một nguyên nhân quan trọng cần kể đến đó là rủi ro đạo đức khi khách hàng cố tình lừa đạo ngân hàng để chiếm dụng tài sản, sử dụng số tiền vay không đúng mục đích, cố tình không trả nợ…  Khả năng hoạch định kinh doanh, phương án trả nợ không chính xác còn mang tính chủ quan dẫn đến thu nhỏ hơn  Đối với khách hàng là các doanh nghiệp:  Những nguyên nhân có thể gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng là: Doanh nghiệp sử dụng vốn vay sai mục đích, hoặc sử dụng vốn vay vào việc sản xuất kinh doanh các loại mặt hàng bị pháp luật cấm; không đảm bảo tính hiệu quả trong sử dụng vốn, lãng phí, tham ô, tham nhũng; doanh nghiệp gặp phải các rủi ro trong hoạt động kinh doanh của mình, đây là nguyên nhân trực tiếp dẫn tới rủi ro cho ngân hàng.  Sự cố ý không trả nợ cho ngân hàng đúng hạn của khách hàng nhằm chiếm dụng vốn. Trong thực tế, nguyên nhân này có thể mang tính khách quan nhiều hơn,
  • 18. Thang Long University Library 7 trong trường hợp doanh nghiệp chưa thu hồi được tiền đúng hạn trong khi đã phải chi trả cho ngân hàng dẫn đến dòng tiền bị đứt đoạn.  Ngoài ra, còn do chất lượng của nguyên vật liệu không đảm bảo dẫn đến ảnh hưởng tới chất lượng sản phẩm, có thể làm giảm uy tín thương hiệu sản phẩm trên thị trường, làm giảm khả năng cạnh tranh; do doanh nghiệp gặp khó khăn trong quá trình sản xuất như tình hình năng suất lao động giảm sút, công nghệ sản xuất lạc hậu, trình độ tay nghề của công nhân còn yếu kém; rủi ro tín dụng có thể xay ra khi goanh nghiệp gặp khó khăn trong tình hình tài chính; doanh nghiệp có hệ số nợ cao đó là kết quả của quá trình tăng trưởng nóng hoặc quá chậm, do doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn trong thời gian dài, không có biện pháp thu hồi nợ, làm hạn chế khả năng quay vòng các khoản phải thu; doanh nghiệp cũng có thể gặp rủi ro trên thị trường đầu ra; người sử dụng vốn vay với mục đích lừa đảo, chiếm đoạt tín dụng của ngân hàng thông qua việc tạo ra những dự án ảo… Đối với từng khách hàng khác nhau thuộc các ngành nghề khác nhau thì mức độ rủi ro cũng khác nhau. Trong chiến lược kinh doanh của NHTM, việc lựa chọn các khách hàng mục tiêu và ngành nghề mục tiêu là một việc làm thiết yếu. Sự tồn tại của ngân hàng gắn liền với sự tồn tại và phát triển của khách hàng hay ngành nghề mà ngân hàng cấp tín dụng. Với những đối tượng khách hàng mục tiêu ngân hàng cần có những nghiên cứu sâu rộng về ngành hàng, tình hình thị trường cũng như khả năng phát triển trong tương lai để hạn chế tối đa các loại rủi ro. (Nguồn: http://doanhnhanhanoi.net/ và PGS.TS. Mai Văn Bạn (2011), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại trường Đại học Thăng Long”, NXB Tài Chính) 1.1.3.3. Nguyên nhân từ môi trường bên ngoài Có thể khẳng định rằng bất kỳ ngân hàng hay khách hàng nào đều bị chi phối và chịu ảnh hưởng của môi trường bên ngoài, những nguyên nhân đến từ môi trường bên ngoài mang tính chất khách quan, bất khả kháng, ngân hàng không thể kiểm soát được mà chỉ có thể đưa ra các dự đoán và biện pháp dự phòng. Các yếu tố môi trường bên ngoài bao gồm:  Nguyên nhân bất khả kháng: Do những tác động của môi trường tự nhiên như thiên tai, bão lụt, hạn hán, động đất,… Đây là những hiện tượng thường xuyên xay ra trong thời gian ngắn nhưng để lại hậu quả rất nặng cho các nhà đầu tư, các doanh nghiệp, các hộ sản xuất. Họ mất một phần hoặc toàn bộ số vốn đầu tư, nếu dự án của họ bị thất bại thì sẽ không thể trả được nợ vay của ngân hàng.  Môi trường chính trị - pháp luật: Hoạt động của ngân hàng luôn chịu sự ảnh hưởng của môi trường chính trị và hệ thống pháp luật. Sự ổn định hay bất ổn định của chính trị sẽ quyết định đến RRTD nhiều hay ít.
  • 19. 8  Môi trường kinh tế: Thực tế cho thấy, bất kỳ một sự thay đổi nào về chính sách vĩ mô như chính sách tài khóa, chính sách tiền tệ, kinh tế đối ngoại, pháp lý… đều ảnh hưởng đến lãi suất, tỷ giá hối đoái, điều kiện tín dụng… Đó đều là nhưng yếu tố ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động kinh doanh của các chủ thể trong nền kinh tế bao gồm ngân hàng, doanh nghiệp và cá nhân. Sự biến động liên tục và rất khó dự đoán của thị trường thế giới là nguyên nhân chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động sản suất kinh doanh của người đi vay. Mặt khác nền kinh tế Việt Nam còn phụ thuộc rất lớn vào sản xuất nông nghiệp, quá trình công nghiệp hóa đang diễn ra một cách chậm chạp.  Chính sách tiền tệ: Chính sách tiền tệ nới lỏng hay thắt chặt đều là nguyên nhân dẫn đến RRTD của ngân hàng cao hay thấp. Khi NHNN thực hiện chính sách tiền tệ nới lỏng thì các điều kiện cấp tín dụng cho khách hàng được nới rộng, tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng hơn trong việc tiếp cận với nguồn vốn nhưng đồng thời cái giá phải trả cho điều này là RRTD của ngân hàng sẽ cao hơn và ngược lại.  Chu kỳ kinh tế: Sự phát triển của nền kinh tế thường diễn ra theo chu kỳ “Hưng thịnh – Khủng hoảng – Suy thoái – Phát triển – Hưng thịnh…”.Trong giai đoạn hưng thịnh hay phát triển thì hoạt động kinh doanh diễn ra thuận lợi, lợi nhuận thu về lớn, hoạt động tín dụng diễn ra khá an toàn. Còn trong giai đoạn khủng hoảng, suy thoái dẫn tới hoạt động sản xuất gặp nhiều khó khăn do sức mua giảm, khả năng thanh toán của các chủ thể suy giảm, từ đó thu nhập và lợi nhuận giảm ảnh hưởng xấu đến khả năng hoàn trả của khách hàng, RRTD của ngân hàng từ đó mà tăng cao. Ngoài ra còn nhiều yếu tố như lạm phát, giảm phát…đều có những tác động nhất định đến các doanh nghiệp cũng như ngân hàng.  Môi trường công nghệ: Trong nền kinh tế tri thức ngày nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết. Công nghệ chính là yếu tố tiên quyết quyết định đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp có đủ tiềm lực tài chính để áp dụng những công nghệ hiện đại thì việc sản xuất kinh doanh sẽ rất thuận lợi, tạo ra sản phẩm có năng lực cạnh tranh lớn trên thị trường về cả chất lượng, mẫu mã và giá cả từ đó doanh thu và lợi nhuận lớn, khả năng hoàn trả nợ ngân hàng cao hơn và ngược lại, nếu doanh nghiệp sở hữu máy móc lỗi thời, lạc hậu…sẽ ảnh hưởng đến khả năng trả nợ cho ngân hàng, RRTD sẽ xảy ra với ngân hàng. (Nguồn: vneconomy.vn và PGS.TS. Mai Văn Bạn (2011), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại trường Đại học Thăng Long”, NXB Tài Chính) 1.1.3.4. Nguyên nhân từ phía tài sản đảm bảo Tài sản đảm bảo, ngay từ cái tên đã nói lên phần nào tác dụng của nó. Đây được coi là nguồn thu thứ hai của ngân hàng khi khách hàng mất khả năng thanh toán một
  • 20. Thang Long University Library 9 phần hay toàn bộ khoản vay. Thông qua tài sản đảm bảo nhằm nâng cao trách nhiệm thực hiện cam kết trả nợ của Bên vay, nhằm phòng ngừa rủi ro khi phương án trả nợ dự kiến của Bên vay không thực hiện được, hoặc xảy ra các rủi ro không lường trước. Tuy nhiên, nguồn thu thứ hai này luôn làm khó cho ngân hàng trong việc xử lý tài sản đảm bảo, cụ thể: Trường hợp bảo đảm bằng tài sản: Tài sản đảm bảo khó định giá: Thông thường TSĐB cho các khoản vay tại ngân hàng là quyền sử dụng đất, tuy nhiên thị trường bất động sản lại là một thị trường đầy biến động và bị ảnh hưởng lớn bởi yếu tố tâm lý, do đó việc thẩm định giá trị TSĐB sao cho hợp lý nhất không phải là một điều dễ dàng đối với các cán bộ tín dụng. Tài sản đảm bảo có tính phát mại thấp: Khi khách hàng không thể thực hiện được nghĩa vụ trả nợ thì ngân hàng buộc phải phát mại TSĐB để thu hồi vốn, tuy nhiên thị trường tụt dốc làm cho việc bán được tài sản không phải là điều đơn giản bởi nếu mức giá quá thấp thì ngân hàng không thu hồi đủ vốn đã bỏ ra còn nếu cao hơn thì không thể bán được, do đó tài sản vẫn không thể quay vòng trở thành nguồn tiền bù đắp thiệt hại cho ngân hàng, vốn của ngân hàng vẫn tắc nghẽn ở đó. Tài sản đảm bảo có tranh chấp về pháp lý: TSĐB có tranh chấp liên quan đến quyền sở hữu gây ra những tổn thất cho ngân hàng, cho dù có thắng kiện thì ngân hàng đã tốn một khoản chi phí không nhỏ để theo kiện hơn thế nữa làm ảnh hưởng xấu phần nào uy tín của ngân hàng. Trường hợp bảo đảm đối nhân (bảo lãnh): Người bảo lãnh không thực hiện nghĩa vụ thanh toán thay cho người vay tín dụng khi người này không có khả năng trả nợ (có thể là cố ý hoặc bản thân người bảo lãnh cũng gặp khó khăn về tài chính dẫn đến không có khả năng trả nợ thay). (Nguồn: PGS.TS. Mai Văn Bạn (2011), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại trường Đại học Thăng Long”, NXB Tài Chính) 1.1.4. Hậu quả của rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng, nó đã và đang gây ra những hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng đến rất nhiều chủ thể trong nền kinh tế. Đầu tiên và bản thân các ngân hàng và khách hàng đi vay, sau đó tác động đến cả nền kinh tế. 1.1.4.1. Rủi ro tín dụng làm giảm lợi nhuận ngân hàng Những khoản tín dụng gặp rủi ro gây cho ngân hàng những thiệt hại về mặt tài chính khi không thu hồi được vốn và lãi trực tiếp làm giảm lợi nhuận ngân hàng. Trong trường hợp ngân hàng thu được lãi treo hay nợ quá hạn thì cũng làm ngân hàng mất cơ hội đầu tư vào những dự án khả thi, có khả năng mang lại lợi nhuận.
  • 21. 10 Cụ thể hơn, nhìn vào kết quả kinh doanh của ngân hàng Quốc tế VIB năm 2013, lũy kế cả năm, VIB lãi sau thuế 52 tỷ đồng, chưa bằng 10% kết quả của năm 2012. Rủi ro tín dụng làm cho ngân hàng bắt buộc phải tăng trích lập dự phòng rủi ro ở mức cao, trong khi nhiều khoản thu nhập giảm mạnh nên lợi nhuận cả năm 2013 của VIB giảm 90% so với năm trước (VIB chi gần 900 tỷ đồng xử lý nợ xấu năm 2013 (Nguồn http://kinhdoanh.vnexpress.net)). 1.1.4.2. Rủi ro tín dụng làm giảm khả năng thanh toán của ngân hàng Rủi ro tín dụng đã khiến cho việc hoàn trả tiền gửi của ngân hàng gặp nhiều khó khăn. Các khoản đầu tư, cho vay bị thất thoát hoặc chậm thu hồi trong khi ngân hàng vẫn phải đều đặn trả lãi vốn huy động theo đúng kỳ hạn. Chính điều này đã hạn chế khả năng thanh toán của ngân hàng. 1.1.4.3. Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín của Ngân hàng Rủi ro tín dụng đã làm giảm uy tín của ngân hàng và ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của ngân hàng. NHTM gặp nhiều rủi ro là ngân hàng hoạt động kém hiệu quả. Điều này đã làm cho uy tín của ngân hàng bị giảm sút. Đây là một vấn đề rất nguy hiểm, khách hàng mất lòng tin ở ngân hàng, họ sẽ không gửi tiền vào ngân hàng, thậm chí họ còn rút lại những khoản tiền đã gửi. Điều đó đã gây khó khăn cho việc huy động vốn của ngân hàng làm giảm quy mô hoạt động của ngân hàng. NHTM gặp rủi ro cũng sẽ làm mất lòng tin đối với các ngân hàng bạn, ngân hàng nước ngoài nên rất khó có thể nhận được những khoản tín dụng từ phía họ khi cần thiết. Ngoài ra, ngân hàng khó có thể có các quan hệ đại lý làm cầu nối trong thanh toán quốc tế, phát triển các dịch vụ của ngân hàng. Rủi ro tín dụng làm giảm uy tín và năng lực cạnh tranh của ngân hàng. Khi nợ xấu tăng cao dẫn đến làm giảm khả năng thanh khoản, phải đi vay từ nhiều nguồn khác nhau, uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính sẽ bị giảm đi nghiêm trọng. Hơn nữa tỷ lệ nợ quá hạn trên tổng dư nợ cao cũng là một chỉ tiêu quan trọng để đánh giá không tốt về tình hình hoạt động của ngân hàng, điều này sẽ ảnh hưởng đến tâm lý đối tác của ngân hàng, dẫn đến việc huy động vốn trở nên khó khăn hơn và gặp nhiều trở ngại trong việc cạnh tranh với các ngân hàng khác. Nhìn vào thực tế VIB năm 2013, tỷ lệ nợ xấu tại VIB tăng nhẹ từ 2,75% lên 2,82% trong năm 2013, trong khi tín dụng tăng trưởng thấp cả năm 3,8% đó là những ảnh hưởng rõ rệt của rủi ro tín dụng. Rủi ro tín dụng của ngân hàng tăng cao, người dân giảm lòng tin vào ngân hàng vì lo sợ mất vốn, họ sẽ chuyển kênh đầu tư sang nơi an toàn hơn như: Trái phiếu chính phủ, có thể là vàng… (Nguồn: http://kqtkd.duytan.edu.vn)
  • 22. Thang Long University Library 11 1.1.4.4. Rủi ro tín dụng là nguy cơ dẫn đến phá sản ngân hàng Ngân hàng gặp rủi ro tín dụng đã làm giảm sút lòng tin đặc biệt là đối với dân chúng. Họ lo sợ bị mất những khoản tiền đã gửi và sẽ đến rút tiền để tìm cơ hội đầu tư có lợi hơn ở một ngân hàng khác. Trường hợp nghiêm trong xảy ra khi có quá nhiều người đến rút tiền tại cùng một thời điểm và ngân hàng sẽ không đủ tiền mặt để thanh toán, làm cho khách hàng tin rằng ngân hàng có nguy cơ phá sản và sẽ đổ xô đến rút tiền về, trong trường hợp này nếu không có sự can thiệp kịp thời của NHNN và Chính phủ thì hậu quả rất khôn lường cho không chỉ ngân hàng đó mà cả hệ thống ngân hàng cũng bị ảnh hưởng. Hậu quả của sự phá sản ngân hàng sẽ tạo ra một phản ứng dây chuyền gây ra sự phá sản hàng loạt các ngân hàng khác ảnh hưởng tiêu cực đến toàn bộ nền kinh tế. Cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ vừa qua bắt nguồn từ sự đổ vỡ của hệ thống các NHTM đã làm cho nền kinh tế của các nước bị điêu dứng. Chính điều này đã gây ra những rối loạn về an ninh, chính trị, xã hội,…kéo theo hàng loạt những hậu quả khác như: Thất nghiệp, lạm phát, tệ nạn xã hội nảy sinh. Đây là những bài học thấm thía có nguồn gốc từ những rủi ro tín dụng của NHTM. (Nguồn: http://kqtkd.duytan.edu.vn) Ngày 19/06/2014, Quốc hội đã thông qua Luật Phá sản (sửa đổi), chính thức cho phá sản ngân hàng yếu kém. Dự kiến sau khi được Chủ tịch nước ký lệnh công bố, Luật sẽ có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015. Trước khoảng thời gian này, đã có rất nhiều vụ sáp nhập ngân hàng yếu kém như: Hợp nhất ba ngân hàng TMCP Sài Gòn (SCB), Việt Nam Tín Nghĩa (TinNghiaBank), Đệ Nhất (Ficombank) thành ngân hàng SCB; sáp nhập ngân hàng ĐạiABank và HDBank; Ngân hàng TMCP Phương Nam (Southen Bank) sáp nhập vào ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank)… (Nguồn: Vneconomy). Những thương vụ sáp nhập này một phần nguyên do bắt nguồn từ rủi ro tín dụng, nếu không sáp nhập nguy cơ làm ăn thua lỗ, phá sản là rất lớn. 1.1.4.5. Ảnh hưởng của rủi ro tín dụng đối với khách hàng Đối với bản thân chủ thể không có khả năng hoàn trả vốn (lãi) vì bất cứ lý do nào thì họ gần như không có cơ hội tiếp cận với nguồn vốn ngân hàng và thậm chí là cả những nguồn vốn khác trong nền kinh tế do họ đã mất đi uy tín. RRTD làm cho các ngân hàng phải tăng trích lập dự phòng, tăng chi phí hoạt động từ đó làm cho dòng tiền cho vay giảm. Không những vậy, cơ hội tiếp cận vốn ngân hàng của các chủ thể đi vay khác cũng bị hạn chế hơn khi rủi ro tín dụng buộc các NHTM hoặc thắt chặt cho vay hay thậm chí phải thu hẹp quy mô hoạt động. Các chủ thể gửi tiền vào ngân hàng có nguy cơ không thu hồi được khoản tiền gửi và lãi nếu như các ngân hàng lâm vào tình trạng xấu nhất đó là phá sản.
  • 23. 12 1.1.4.6. Trong quan hệ kinh tế đối ngoại Làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh của hệ thống ngân hàng – tài chính quốc gia cũng như toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó. Tóm lại, rủi ro tín dụng của một ngân hàng xảy ra sẽ gây ảnh hưởng ở các mức độ khác nhau, nhẹ nhất là ngân hàng bị giảm lợi nhuận do phải trích lập dự phòng, không thu hồi được lãi cho vay, nặng nhất khi ngân hàng không thu được vốn gốc và lãi vay, nợ thất thu với tỷ lệ cao dẫn đến ngân hàng bị lỗ và mất vốn. Nếu tình trạng này kéo dài không khắc phục được, thậm chí ngân hàng sẽ bị phá sản gây hậu quả nghiêm trọng cho nền kinh tế nói chung và hệ thống ngân hàng nói riêng. Chính vì thế, yêu cầu đặt ra là các nhà quản trị ngân hàng cần phải hết sức thận trọng và có những biện pháp thích hợp nhằm giảm thiểu rủi ro trong cho vay. (Nguồn: http://kqtkd.duytan.edu.vn) 1.1.5. Dấu hiệu nhận biết rủi ro tín dụng Ngân hàng cần có những phương pháp nhận ra những dấu hiệu của RRTD để từ chối cho vay (trong trường hợp trước khi cho vay) hoặc đưa ra các thức xử lý kịp thời (trong trường hợp đã cho vay). Các nhóm dấu hiệu RRTD có thể kể đến là: 1.1.5.1. Dấu hiệu tài chính Cơ cấu tài chính không hợp lý Cơ cấu tài chính của một doanh nghiệp phản ánh cơ cấu nguồn vốn, mức độ tài trợ tài sản của vốn chủ sở hữu…để từ đó đánh giá sự phụ thuộc của doanh nghiệp với người cho vay. Một cơ cấu tài chính lành mạnh sẽ giúp doanh nghiệp hoạt động an toàn hiệu quả và vượt qua những biến động của thị trường, ngược lại cơ cấu tài chính hay là tỷ lệ nợ trên tổng tài sản quá lớn khiến cho doanh nghiệp bị động, gia tăng áp lực trả nợ từ các chủ nợ và dễ tổn thương trước biến động thị trường. Dưới đây là một số hệ số để đánh giá cơ cấu tài chính cơ bản:  Hệ số nợ trên tài sản = (Tổng nợ/Tổng tài sản) x 100% Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1, có nghĩa là tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ. Tỷ lệ này càng lớn thì khả năng gặp khó khăn trong việc trả nợ hoặc phá sản của doanh nghiệp càng lớn. Ngân hàng cần cân nhắc cho vay trong trường hợp này vì hàm chứa rủi ro cao.  Hệ số tự tài trợ = Nguồn vốn chủ sở hữu/Tổng tài sản Hệ số này phản ánh mức độ độc lập hay phụ thuộc về tình trạng nợ của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao càng đảm bảo an toàn cho các món nợ.  Hệ số tự tài trợ tài sản cố định (TSCĐ)= Vốn chủ sở hữu/Giá trị TSCĐ Hệ số này đánh giá mức độ ổn định của việc đầu tư vào tài sản cố định. Hệ số lớn biểu hiện sự an toàn cao. (Nguồn: http://vi.wikipedia.org)
  • 24. Thang Long University Library 13 Các chỉ số khả năng sinh lời có dấu hiệu bất thường Khả năng sinh lời là một yếu tố quan trọng để ngân hàng đánh giá hiệu quả của phương án sản xuất kinh doanh, qua đó nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp. Nếu các chỉ số như chỉ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS); tỷ số sinh lợi trên tổng tài sản (ROA); tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) có dấu hiệu bất thường, quá thấp hoặc quá cao so với doanh nghiệp cùng ngành thì cần làm rõ nguyên nhân, nếu chỉ số này quá thấp do sụt giảm doanh thu và lợi nhuận, hoặc do quản lý chi phí đầu vào không hiệu quả, bế tắc trong khâu tiêu thụ sản phẩm hoặc quá cao do tổng tài sản hoặc vốn chủ sở hữu giảm mạnh thì tiềm ẩn rủi ro. Các chỉ số khả năng thanh khoản cho thấy dấu hiệu suy yếu Những chỉ số này đánh giá về khả năng đáp ứng các khoản nợ từ tài sản của doanh nghiệp, bao gồm chỉ số thanh toán hiện thời, chỉ số thanh toán ngắn hạn, hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh toán lãi. Nếu những chỉ số này có dấu hiệu sụt giảm nghiêm trọng có thể do doanh nghiệp gặp vấn đề về luồng tiền hoặc doanh nghiệp tập trung khoản nợ ngắn hạn để đầu tư dài hạn dẫn đến lượng tài tài sản có khả năng thanh khoản cao thấp, điều này gây rủi ro cho ngân hàng khi thị trường biến động và doanh nghiệp mát khả năng thanh khoản. Một số tỷ số phản ánh khả năng thanh khoản:  Khả năng thanh toán hiện thời: phản ánh việc công ty có thể đáp ứng nghĩa vụ trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn hay không. Khả năng thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn/ Nợ ngắn hạn Tỷ số >1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình trạng tốt. Khả năng thanh toán nhanh: phản ánh việc công ty có thể thanh toán được các khoản nợ bằng tài sản ngắn hạn có thể chuyển thành tiền một cách nhanh nhất và ngược lại.  Khả năng thanh toán nhanh = (Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho)/Nợ ngắn hạn Chỉ số này tương tự như thanh toán hiện thời. nếu chỉ số thấp thể hiện khả năng thanh toán nhanh của công ty không tốt.  Tỷ số thanh khoản hiện thời= Giá trị tài sản lưu động/ Giá trị nợ ngắn hạn Tỷ số thanh khoản hiện thời cho biết cứ mỗi đồng nợ ngắn hạn mà doanh nghiệp đang giữ, thì doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản lưu động có thể sử dụng để thanh toán. Nếu tỷ số này nhỏ hơn 1 thì có nghĩa là doanh nghiệp không đủ tài sản có thể sử dụng ngay để thanh toán khoản nợ ngắn hạn sắp đáo hạn. (Nguồn: http://vi.wikipedia.org)
  • 25. 14 Các chỉ số về hiệu quả hoạt động bất thường Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả là doanh nghiệp sử dụng khai thác tối đa công suất của tài sản, tốc độ luân chuyển vốn lưu động để tạo ra doanh thu nhanh, khoản phải thu có chất lượng tốt, khả năng quản lý hàng tồn kho hiệu quả thể hiện ở vòng quay hàng tồn kho, các khoản phải thu, vốn lưu động dao động xung quanh mức trung bình ngành một cách hợp lý. Nếu một trong những chỉ tiêu này quá cao hoặc quá thấp đều là dấu hiệu không tốt. Nếu chỉ tiêu này quá thấp cho thấy sử dụng tài sản không quá hiệu quả, vốn lưu động bị ứ đọng không tạo ra doanh thu, hàng tồn kho quá nhiều không tiêu thụ được, không tạo ra dòng tiền vào, chất lượng khoản phải thu kém. Ngược lại nếu các chỉ số này quá cao so với trung bình ngành do dự trữ hàng tồn kho quá ít, chính sách tín dụng khó khăn thời hạn khoản phải thu ngắn làm mất bạn hàng, làm suy giảm mạnh các khoản phải thu thì đây cũng là dấu hiệu rủi ro cho doanh nghiệp và ngân hàng.  Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh + Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ×100% Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm doanh thu. + Số vòng quay tài sản lưu động Số vòng quay của vốn lưu động cho biết vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng trong kỳ. Nếu số vòng quay lớn cho thấy hiệu quả sử dụng vốn càng cao và ngược lại. + Mức sinh lời của tài sản cố định Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá bình quân tài sản cố định đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận. + Mức sinh lợi của một lao động Phản ánh mức độ đóng góp của mỗi lao động vào lợi nhuận. (Nguồn: http://www.sav.gov.vn và http://vi.wikipedia.org) 1.1.5.2. Dấu hiệu phi tài chính Dấu hiệu liên quan đến quan hệ giữa khách hàng và ngân hàng Giảm sút mạnh số dư tiền gửi, công nợ gia tăng, mức độ vay thường xuyên, yêu cầu khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến, chấp nhận sử dụng nguồn tài trợ lãi suất cao, chậm thanh toán nợ gốc và lãi cho ngân hàng.
  • 26. Thang Long University Library 15 Dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng Xuất hiện sự bất đồng trong hệ thống điều hành, ít kinh nghiệm, xuất hiện nhiều hành động nhất thời, thuyên chuyển nhân viên quá thường xuyên, tranh chấp trong quá trình quản lý, chi phí quản lý bất hợp pháp, quản lý có tính gia đính. Dấu hiệu liên quan đến kỹ thuật thương mại Sản phẩm có tính thời vụ cao, có biểu hiện cắt giảm chi phí, thay đổi trên thị trường, mất khách hàng lớn,… Dấu hiệu về xử lý thông tin tài chính Sự gia tăng tỷ lệ nợ trên tổng tài sản. Chuẩn bị số liệu tài chính không đầy đủ, trì hoãn báo cáo tài chính, lượng tiền mặt giảm. Dấu hiệu phi tài chính khác Có sự xuống cấp của cơ sở kinh doanh, hàng tồn kho tăng do không bán được, hư hỏng, lạc hậu, có sự kỹ luật đối với cán bộ chủ cốt. (Nguồn: http://www.sav.gov.vn/) 1.1.6. Các chỉ tiêu đánh giá rủi ro tín dụng 1.1.6.1. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu Để đánh giá tình hình quản lý rủi ro tín dụng thì ngân hàng cần dựa vào một số chỉ tiêu nhất định. Theo thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và quyết định số 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007 thì nợ quá hạn là khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Nợ xấu là khoản nợ thuộc các nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn), nhóm 4 (nợ nghi ngờ), nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn), để đo lường tình hình nợ quá hạn, nợ xấu thường dùng các chỉ tiêu: Tỷ lệ nợ quá hạn Chỉ tiêu này giúp ngân hàng biết được số nợ quá hạn trên tổng dư nợ của ngân hàng để ngân hàng có những điều chỉnh phù hợp về cơ cấu cho vay cũng như các biện pháp hạn chế rủi ro tín dụng. Thông thường ngân hàng có tỷ lệ nợ quá hạn càng cao thì chất lượng tín dụng thấp, mức rủi ro ngân hàng phải đối mặt càng lớn. Song tỷ lệ này mới chỉ phản ánh thực trạng của ngân hàng tại một thời điểm nhất định, để có cái nhìn toàn diện hơn ngân hàng cần kết hợp một số chỉ tiêu khác. Tỷ lệ khách hàng có nợ quá hạn Chỉ tiêu này phản ánh số khách hàng có nợ quá hạn trong tổng số khách hàng có dư nợ tại ngân hàng , từ đó ngân hàng có thể biết mức độ rủi ro tín dụng mà ngân hàng có thể gặp phải và sự tập trung RRTD vào những nhóm khách hàng nào để ngân hàng có chính sách tín dụng với từng đối tượng cụ thể.
  • 27. 16 Tỷ lệ nợ xấu Nợ quá hạn là khoản mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Hay nói cách khác, nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ. Để đảm bảo quản lý chặt chẽ, tại Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN ngày 25/04/2007, nợ quá hạn được phân loại như sau: Nhóm 2 (nợ cần chú ý) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn 90 ngày. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ trng hạn theo thời hạn nợ được cơ cấu lại. + Các khoản nợ khác được phân vào nhóm 2 theo định tại Khoản 3, Khoản 4 điều này. Nhóm 3 (nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 91-180 ngày. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm. + Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng. + Các khoản nợ được phân vào nhóm 3. Nhóm 4 (nợ nghi ngờ) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn từ 181-360 ngày. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai. + Các khoản nợ được phân lại vào nhóm 4. Nhóm 5 (nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: + Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai. + Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn. + Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 điều này. Đây là chỉ tiêu mà bất cứ một nhà quản trị ngân hàng nào cũng cần quan tâm, nó phản ảnh trung thực tình hình nợ xấu của ngân hàng, giúp ngân hàng đánh giá được
  • 28. Thang Long University Library 17 chất lượng của các khoản tín dụng đã cấp, do mức độ rủi ro của nợ xấu đối với kế hoạch sử dụng vốn của ngân hàng là cao nhất nên nó cần được quan tâm và xử lý kịp thời. Khi tỷ lệ nợ xấu cao có nghĩa là ngân hàng đang có mức độ RRTD lớn, nó cũng có nghĩa là vấn đề quản trị rủi ro tín dụng đối với ngân hàng đang thực sự có vấn đề. Các nhà quản trị ngân hàng thông qua ba chỉ tiêu trên sẽ có đánh giá cụ thể về mức độ RRTD mà ngân hàng mình đang gặp phải, từ đó có những điều chỉnh phù hợp như thay đổi về chính sách tín dụng, cơ cấu dư nợ từng ngành nghề lĩnh vực như thế nào cho hợp lý với sự thay đổi của thị trường… từ đó nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế rủi ro ở mức thấp nhất cho ngân hàng. 1.1.6.2. Vấn đề trích lập và sử dụng dự phòng Các ngân hàng trích lập dự phòng nhằm bù đắp những tổn thất của các khoản vay khi có rủi ro xảy ra và đảm bảo cho hoạt động của ngân hàng diễn ra liên tục. Theo thông tư số 02/2013/TT-NHNN ngày 21/01/2013 và quyết định số 18/2007/QĐ- NHNN ngày 25/04/2007: “Dự phòng rủi ro là số tiền được trích lập dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra do những khách hàng của TCTD không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết”. Các chỉ tiêu đánh giá công tác trích lập và sử dụng dự phòng là: Tỷ lệ dự phòng RRTD Chỉ tiêu này phản ánh khả năng bù đắp thiệt hại trên tổng rủi ro có thể xảy ra của ngân hàng, tỷ lệ này càng cao thì mức độ an toàn của ngân hàng càng lớn. Mọi ngân hàng đều phải trích lập dự phòng theo quy định của NHNN theo nguyên tắc: Khoản vay càng rủi ro thì số tiền trích lập dự phòng RRTD càng lớn. Hệ số khả năng bù đắp RRTD Chỉ tiêu này phản ánh khả năng bù đắp khoản nợ có rủi ro cao mà ngân hàng xác định khó có khả năng thu hồi, đây là chỉ tiêu quan trọng giúp ngân hàng nhận biết và duy trì khả năng chống đỡ của ngân hàng. Chỉ tiêu này gắn liền với sự tồn tại của ngân hàng bởi nợ quá hạn ngân hàng khó có khả năng thu hồi, nguồn vốn ngân hàng có khả năng thất thoát rất lớn, nếu ngân hàng không có khoản dự phòng đảm bảo chi trả cho nguồn vốn mà ngân hàng đã sử dụng thì rủi ro phá sản là rất lớn. Các chỉ tiêu trên phần lớn phản ánh khả năng bù đắp thiệt hại của ngân hàng trước rủi ro có thể gặp phải. Các chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng chống đỡ RRTD của ngân hàng càng tốt, đảm bảo sự hoạt động liên tục của ngân hàng. Song các chỉ tiêu này quá cao sẽ làm tăng chi phí cho hoạt động tín dụng của ngân hàng, vì vậy vấn đề đặt ra ở đây là xác định mức dự phòng tối ưu để đảm bảo lợi nhuận và mức độ an toàn của ngân hàng.
  • 29. 18 1.1.6.3. Mức độ tập trung tín dụng Thông qua nghiên cứu mức độ tập trung tín dụng giúp ngân hàng xác định được cơ cấu dư nợ theo khách hàng, theo khu vực địa lý, ngành kinh tế của ngân hàng. Qua đó ngân hàng có thể xác định mức độ tập trung các nhóm khách hàng, dự đoán rủi ro gặp phải và có những điều chỉnh cơ cấu tín dụng phù hợp nhằm giảm thiểu mức độ tập trung tín dụng, giảm thiểu rủi ro mà vẫn đảm bảo lợi nhuận. Tỷ trọng dư nợ theo đối tượng khách hàng Chỉ tiêu này phản ánh mức độ tập trung tín dụng của ngân hàng, nó cho biết đối tượng khách hàng nào chiếm tỷ trọng lớn, nhỏ trong cơ cấu tín dụng của ngân hàng. Thông qua chỉ tiêu này ngân hàng có thể đánh giá sự phù hợp của chính sách tín dụng với tình hình thực tế, dự đoán rủi ro tín dụng tập trung vào những đối tượng cụ thể và có biện pháp dự phòng thích hợp. Tỷ trọng dư nợ theo ngành Đây là một trong những chỉ tiêu quan trọng mà qua đó ngân háng sẽ biết mức độ ưu tiên tập trung tín dụng vào từng ngành nghề. Nếu tỷ trọng dư nợ của một ngành nào đó quá cao sẽ dẫn đến rủi ro tập trung cho ngân hàng khi thị trường biến động xấu đi, do đó chỉ tiêu này giúp ngân hàng đánh giá RRTD và có cơ sở điều chỉnh cơ cấu tín dụng một cách hợp lý, khoa học phù hợp với biến động thị trường. Tỷ trọng dư nợ theo kỳ hạn Chỉ tiêu này cho phép ngân hàng xác định được mức độ tập trung tín dụng theo kỳ hạn, thông qua chỉ tiêu này kết hợp với nghiên cứu và dự báo tình hình thị trường về lãi suất, môi trường kinh tế, các yếu tố vĩ mô ngân hàng đưa ra những thay đổi tích cực trong chiến lược lựa chọn danh mục cho vay. (Nguồn: GS.TS. Nguyễn Văn Tiến (2011), “Quản trị rủi ro trong kinh doanh ngân hàng”, NXB Thống Kê.) 1.2. Công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm và sự cần thiết của công tác quản trị rủi ro tín dụng Quản trị RRTD trong NHTM là thông qua hệ thống các công cụ tác động tới rủi ro tín dụng ngân hàng, nhằm tìm ra nguyên nhân và xử lý các tình huống xảy ra RRTD với mục tiêu giảm thiểu tổn thất do rủi ro gây ra. Quản trị RRTD có ý nghĩa quan trọng xuyên suốt hoạt động kinh doanh của NHTM, hiệu quả kinh doanh đạt được luôn đồng nghĩa với rủi ro ở mức độ có thể chấp nhận được cùng với việc tiến hành các hoạt động quản trị rủi ro. Nghệ thuật trong quản trị rủi ro là phải đưa ra được quyết định đúng đắn, kịp thời nhất để giải quyết
  • 30. Thang Long University Library 19 được cả hai vấn đề lợi nhuận và rủi ro sao cho hài hòa và mang lợi lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng. Hiện nay, hoạt động tín dụng vẫn đang chiểm tỷ trọng lớn nhất trong danh mục tài sản có của NHTM, chiếm khoảng 60-70% tổng tài sản của ngân hàng (Nguồn: vneconomy.vn). Trong khi đó xu hướng hội nhập kinh tế quốc tế khiến cho quá trình cạnh tranh diễn ra khốc liệt hơn, doanh nghiệp phải đối mặt với không ít thách thức và rủi ro thua lỗ là rất lớn. Theo tổng cục thống kê số doanh nghiệp phá sản, giải thể hoặc ngừng hoạt động năm 2013 là 60.737 doanh nghiệp (Nguồn: www.gso.gov.vn).Thêm vào đó, cơn bão khủng hoảng kinh tế thế giới năm 2008 bắt nguồn từ việc cho vay dưới chuẩn tại Mỹ khiến cho rất nhiều ngân hàng và các tổ chức tài chính sụp đổ, phủ bóng đen lên thị trường châu Âu và các thị trường khu vực khiến cho khó khăn càng chồng chất lên doanh nghiệp và ngân hàng Việt Nam. Các thương vụ M&A3 đình đám năm trong 2013-đầu năm 2014 có thể nói đến như: Ngân hàng TMCP Phát triển TPHCM (HDBank) nhận sáp nhập Ngân hàng TMCP Đại Á (DaiABank); Tổng công ty tài chính cổ phần Dầu khí Việt Nam (PVFC – mã PVF) và Ngân hàng TMCP Phương Tây (WesternBank) hợp nhất và chuyển thành Ngân hàng TMCP Đại chúng Việt Nam (PVcom Bank); Ngân hàng TMCP Phương Nam (Southern Bank) cũng đã trình Đại hội đồng Cổ đông chủ trương sáp nhập vào Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín (Sacombank); Ngân hàng TMCP Phát triển Mê Kông (MDB) đang trong quá trình chuẩn bị sáp nhập vào Ngân hàng TMCP Hàng hải Việt Nam (Maritime Bank); PGBank sẽ về cùng nhà của Vietinbank…(Nguồn: http://www.gso.gov.vn/) Thực trạng nợ xấu tăng cao khiến hoạt động ngân hàng trì trệ, ngân hàng không có nguồn thu để bù đắp thiệt hại, không dự tính được từ các khoản nợ xấu khó thu hồi hoặc không thu hồi được bởi cái phao cuối cùng của tài sản đảm bảo là thị trường bất động sản thì đóng băng…Nợ xấu toàn ngành ngân hàng năm 2011 là 3,8%, bước sang năm 2012 là 4,08% (cuối năm 2012), đến 4,73% tổng dư nợ tín dụng vào tháng 10/2013; Khi tình hình kinh tế vĩ mô được cải thiện và dần phục hồi, cộng với những nỗ lực của hệ thống tổ chức tín dụng, tỷ lệ nợ xấu của toàn hệ thống đã giảm về mức 3,63% (cuối 12/2013). Nợ xấu ở mức cao, con số thực tế có lẽ còn cao hơn nhiều, do đó vấn đề quản trị RRTD trở nên cấp thiết hơn bao giờ hết đối với hoạt động ngân hàng để giảm thiểu rủi ro khi nền kinh tế có biến động xấu. (Nguồn: http://www.sbv.gov.vn/) Mục đích của hoạt động quản trị RRTD: Bảo vệ ngân hàng khỏi những tổn thất, mất mát không dự tính được như: Làm ăn thua lỗ, thất thoát vốn dẫn đến giảm quy 3 M&A (viết tắt của cụm từ tiếng Anh Mergers and Acquisitions có nghĩa là mua bán và sáp nhập) là việc mua bán và sáp nhập các doanh nghiệp trên thị trường.
  • 31. 20 mô,…; Mặt khác khi tín dụng ngân hàng xấu đi làm cho uy tín, niềm tin vào tiềm lực tài chính của ngân hàng bị suy giảm, dẫn đến khả năng huy động vốn giảm, dẫn đến rủi ro thanh khoản, đẩy ngân hàng đến bờ vực phá sản và đe dọa sự ổn định của hệ thống ngân hàng. Thông qua hoạt động quản trị RRTD giúp ngân hàng nâng cao chất lượng tín dụng, hạn chế rủi ro, giảm thiệt hại cho ngân hàng. Bảo đảm mức độ rủi ro mà ngân hàng phải gánh chịu không vượt quá khả năng về vốn và tài chính, tạo sự an toàn, ổn định trong kinh doanh, đảm bảo không ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh và tồn tại của ngân hàng. 1.2.2. Nội dung quản công tác trị rủi ro tín dụng 1.2.2.1. Xây dựng chính sách quản trị rủi ro tín dụng Trong sự biến động mạnh mẽ và khó lường của nền kinh tế thị trường thì việc xây dựng một chính sách quản trị RRTD đúng đắn và phù hợp là tối quan trọng, nó là “kim chỉ nam” cho hoạt động tín dụng đúng hướng và bền vững, đảm bảo cho ngân hàng có thể linh hoạt trong phòng ngừa và xử lý rủi ro tín dụng. Hay nói một cách cụ thể, việc xây dựng chính sách quản trị RRTD chính là việc xác định khẩu vị rủi ro mà ngân hàng có thể chấp nhận được, các tiêu chuẩn đánh giá rủi ro. Để xây dựng chính sách tín dụng hợp lý cần căn cứ vào các điều kiện sau: (1) Phù hợp với môi trường hoạt động kinh doanh của ngân hàng Hoạt động kinh doanh nào của NHTM cũng diễn ra trong một môi trường nhất định, nên khi xây dựng chính sách quản trị rủi ro, ngân hàng cần phải xem xét tới tác động của các yếu tố như tình hình kinh tế, xã hội trên địa bàn hoạt động của ngân hàng, đặc điểm, tính chất lĩnh vực mà ngân hàng cần cấp tín dụng cũng như mức độ cạnh tranh của các ngân hàng đối thủ khác. Nếu xây dựng một chính sách phù hợp với các yếu tố vĩ mô ngân hàng có thể đo lường dự đoán được rủi ro có thể xảy ra, đa dạng các biện pháp hạn chế và bù đắp thiệt hại do rủi ro gây ra. (2) Phù hợp với quy định của cơ quan quản lý Bất kỳ một hoạt động kinh doanh nào cũng chịu sự quản lý của các cấp chính quyền nhằm đảm bảo sự phát triển đúng hướng của các ngành trong nền kinh tế, hoạt động ngân hàng chịu sự quản lý trực tiếp của NHNN và gián tiếp của các ban ngành khác. Mặt khác, rủi ro trong ngân hàng có tính dây chuyền nên việc tuân thủ các quy định của cơ quan quản lý đảm bảo an toàn cho không chỉ một ngân hàng mà cho toàn hệ thống ngân hàng. Để đảm bảo sự hoạt động trôi chảy của toàn nền kinh tế, ngân hàng cần chủ động kinh doanh và hoàn toàn chịu trách nhiệm với những hành động của mình, tuân thủ chặt chẽ với các chính sách và văn bản pháp quy đã ban hành. (Nguồn: http://www.sbv.gov.vn/)
  • 32. Thang Long University Library 21  Căn cứ trên cơ sở nguyên tắc chung về QTRRTD: + Chiến lược QTRR phù hợp với chiến lược phát triển và chính sách tín dụng của ngân hàng. + Có bộ phận quản trị RRTD riêng hoạt động độc lập với các bộ phận kinh doanh khác trong ngân hàng. + Thực hiện nguyên tắc “hai tay, bốn mắt” trong hoạt động quản trị RRTD. + Quản trị RRTD cần được thực hiện trên toàn danh mục cho vay cũng như từng khoản vay riêng lẻ; Quản trị RRTD cần đặt trong mối quan hệ với các rủi ro khác. + Công tác quản trị RRTD bao gồm: xác định, định lượng, giám sát và sử dụng dự phòng để bù đắp RRTD. + Cân bằng giữa chi phí và lợi ích thu được. Chi phí cho công tác quản trị RRTD phải thấp hơn thu nhập mang lại từ hoạt động đó. + Thực hiện công tác phân tích lợi nhuận, rủi ro cho ngân hàng, thông qua công tác phân tích báo cao tài chinh, báo cáo RRTD mà ngân hàng có thể gặp phải mà có thể rút ra phạm vi RRTD tập trung, xác định hiệu quả công tác quản lý RRTD tập trung, xác định mức độ RRTD có thể chấp nhận được mà vẫn đảm bảo lợi nhuận của ngân hàng. Thông qua kinh nghiệm quản lý danh mục cho vay, chất lượng thẩm định tín dụng, năng lực trình độ cán bộ, nếu chất lượng thẩm định tốt sẽ phân tách rõ ràng từng khách hàng với mức độ tín nhiệm khác nhau. Từ đó ngân hàng có những điều chỉnh phù hợp từ khâu cho vay tới khâu thu hồi nợ, hạn chế RRTD có thể xảy ra. Hơn thế nữa, tín dụng và quản trị RRTD cần có sự nhạy cảm nghề nghiệp và kinh nghiệm năng lực của cán bộ nhân viên quản trị RRTD vì vậy nhân lực là yếu tố hết sức quan trọng trong việc xây dựng chính sách RRTD. 1.2.2.2. Các mô hình quản trị rủi ro tín dụng Mô hình quản trị RRTD chính là hệ thống các mô hình bao gồm mô hình tổ chức quản lý rủi ro, mô hình đo lường rủi ro và mô hình kiểm soát rủi ro được xây dựng và vận hanh một cách đầy đủ, toàn điện và liên tục trong hoạt động quản lý rủi ro của ngân hàng. Mô hình QLRRTD phản ảnh một hệ thống các vấn đề về cơ chế chính sách, quy trình nghiệp vụ nhằm thiết lập các giới hạn hoạt động an toàn và các chốt kiểm soát rủi ro trong quy trình thực hiện nghiệp vụ, các hoạt động giám sát việc tuân thủ, nhận diện kịp thời các rủi ro phát sinh và các phương án chủ động phòng ngừa, đối phó khi có rủi ro xảy ra. Theo tiêu chí tổ chức quản lý rủi ro mo hình QTRRTD chia làm 2 loại: mô hình quản lý RRTD tập trung và mô hình quản lý RRTD phân tán. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc lựa chọn mô hình của mỗi ngân hàng đó là: năng lực tài chính, công nghệ
  • 33. 22 thông tin và hệ thống thông tin quản lý, trình độ nhân lực, hệ thông quản trị ngân hàng, sự phát triển của thị trường tài chính và các yếu tố vĩ mô khác. Bảng 1.1 : Phân biệt các mô hình quản lý rủi ro tín dụng Mô hình QLRRTD phân tán Mô hình QLRRTD tập trung Khái niệm Các thức tổ chức hoạt động QLRRTD tản mát, ở nhiều bộ phận khác nhau, quyền quyết định và QLRR khoản vay ở nhiều bộ phận khác nhau, quyền quyết định và QLRR khoản vay không tập trung ở trung ương mà dàn đều ở cấp cơ sở. Cách thức tổ chức hoạt động QLRRTD dựa trên nguyên tắc tập trung tại một bộ phận, quyền quyết định và quản lý rủi ro khoản vay tập trung ở trung ương. Đặc điểm Thông tin bị phân tán, quyền lực không tập trung tại HĐQT Các chức năng kinh toanh, tác nghiệp và quản lý rủi ro chưa có sự tách bạch. Hoạt động quản lý rủi ro được thực hiện độc lập tại các chi nhánh, mỗi giám đốc chi nhánh tự đưa ra quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Thông tin tập trung cao, quyền lực tập trung tại HĐQT. Các chức năng kinh doanh, tác nghiệp và quản lý rủi ro được tách bạch. Các quyết định cho vay vượt hạn mức đều tập trung vào quyết định cho vay của trung ương. (Nguồn: http://www.vnba.org.vn) Ưu điểm của mô hình quản lý RRTD tập trung: Thứ nhất, do các chức năng kinh doanh, tác nghiệp, quản lý RRTD được tách bạch nên công việc có tính chuyên sâu, phân chia trách nhiệm rõ ràng, tránh tình trạng thông đồng giữa cán bộ tín dụng và khách hàng. Thứ hai, việc quản lý, kiểm soát có tính tập trung cao tránh tình trạng quản lý từ xa, thông tin số liệu báo cáo của các chi nhánh không minh bạch. Cuối cùng, HĐQT có thể đưa ra những chính sách phù hợp sát với thực tiễn hoạt động của ngân hàng căn cứ vào thông tin được cập nhật trên toàn hệ thống. Ưu điểm của mô hình tập trung cũng chính là nhược điểm của mô hình phân tán. Tuy nhiên nhược điểm của mô hình tập trung đó chính là sự phức tạp trong cơ cấu tổ chức, để thực hiện đòi hỏi nhiều thời gian công sức, nếu không hoạt động hiệu quả sẽ gây cồng kềnh và mạng nặng tính hành chính. 1.2.2.3. Tổ chức thực hiện quản trị rủi ro tín dụng Xây dựng chiến lược quản trị RRTD phù hợp với tình hình kinh tế, nội lực ngân hàng là bước đầu tiên quan trọng trong công tác quản trị. Việc thứ hai không kém phần quan trọng là tổ chức thực hiện đầy đủ, nghiêm túc các chiến lược quản trị đã đề ra: “Tổ chức là quá trình phân công và phối hợp hoạt động của các thành viên, các bộ phận khác trong ngân hàng để thực hiện các mục tiêu đã được đặt ra trong chiến lược
  • 34. Thang Long University Library 23 xây dựng quản trị RRTD”. Trong quá trình thực hiện chiến lược xây dựng quản trị RRTD, ngân hàng cần quan tâm đến mô hình phân tích và đo lường RRTD thích hợp. a. Phân tích rủi ro tín dụng Phân tích RRTD là việc xác định mức độ RRTD của khách hàng trên cơ sở xử lý thông tin thu thập được từ hồ sơ tín dụng khách hàng, trao đổi trực tiếp hay điều tra tình hình sản xuất kinh doanh, tình hình tài chính của khách hàng… Việc phân tích RRTD giúp ngân hàng hiểu, nắm bắt được thực trạng khách hàng, nhu cầu vốn vay thực sự của khách hàng, các phương án và khả năng trả nợ của khách hàng. Để phân tích RRTD có thể sử dụng mô hình định tính như mô hình SWOT, mô hình CAMPARL, mô hình 6C… trong đó mô hình 6C đánh giá khách hàng toàn diện nhất. Mô hình này nghiên cứu sự thiện trí và khả năng trả nợ ngân hàng của người đi vay để ngân hàng cân đối giữa mở rộng tín dụng và chấp nhận rủi ro để có quyết định cho phù hợp. Mô hình 6C  Character (Tư cách người đi vay): Cán bộ tín dụng xem xét tinh thần trả nợ, tư cách đạo đức của người đi vay thông qua mối quan hệ với mọi người xung quanh. Mục đích sử dụng vốn vay, lịch sử đi vay và trả nợ ngân hàng trong quá khú như thế nào. Có người bảo lãnh hay không, khả năng dự báo về hoạt động kinh doanh của chủ doanh nghiệp.  Capacity (Năng lực tài chính): Năng lực hành vi dân sự của chủ doanh nghiệp và của người bảo lãnh. Những hồ sơ pháp lý chứng minh năng lực pháp lý của doanh nghiệp vay vốn. Mô tả quá trình hoạt động của doanh nghiệp đến thời điểm hiện tại, cơ cấu sở hữu, tính chất hoạt động, sản phẩm, khách hàng và người cung cấp chính của doanh nghiệp.  Cash (Thu nhập của người đi vay): Cán bộ tín dụng xem xét thu nhập trong quá khứ, mức độ ổn định thu nhập trong tương lai để xem xét khả năng trả nợ của khách hàng.  Collateral (Tài sản đảm bảo): Đây là nguồn thu nợ thứ hai của ngân hàng, khi đánh giá TSĐB cần đánh giá đến các yếu tố: Giá trị của tài sản, khả năng bị lỗi thời, mất giá của tài sản, tình trạng bảo hiểm, đã được dùng để bảo lãnh cho người khác hay chưa…  Conditions (Các điều kiện khác): Cán bộ tín dụng cần dự đoán xu hướng ngành nghề mà người đi vay muốn kinh doanh và những biến động của nền kinh tế có khả năng tác động đến người đi vay. Xem xét thị phần dự kiến, tình hình cạnh tranh của sản phẩm, kết quả hoạt động của khách hàng so với các đối thủ cạnh tranh khác trong ngành, tương lai của ngành…
  • 35. 24  Control (Kiểm soát): ngân hàng tập trung vào những vấn đề sự thay đổi quy chế hiện hành liên quan đến khoản tín dụng đang được xem xét, mức độ phù hợp của khoản vay đối với qui chế, quy định của ngân hàng. Hồ sơ giấy tờ cho vay, giải ngân phải có đầy đủ và phải được ký bởi các bên, ý kiến của các chuyên gia kinh tế, kỹ thuật về môi trường của ngành, về sản phẩm,về các yếu tố khác có thể ảnh hưởng đến khoản vay. Xếp hạng tín dụng nội bộ Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ là sự tổ hợp các quy trình phân loại khách hàng theo ngành nghề, quy mô, tính chất sở hữu, chỉ tiêu tài chính và phi tài chính để chấm điểm khách hàng. Hệ thống này giúp cho ngân hàng quản trị RRTD bằng phương pháp tiên tiến, kiểm soát mức độ tín nhiệm khách hàng, thiết lập mức lãi suất phù hợp với từng nhóm khách hàng. Thông qua xếp hang tín dụng nội bộ ngân hàng đánh giá khả năng trả nợ của khách hàng, hỗ trợ việc phân loại nợ và quy định nội bộ về quản lý chất lượng tín dụng, đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng. Hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ cần đảm bảo các yêu cầu:  Phù hợp với hoạt động kinh doanh, đối tượng khách hàng của tổ chức tín dụng.  Xây dựng trên cơ sở thông tin dữ liệu từng khách hàng theo ngành nghề kinh doanh, quy mô, tính chất sở hữu, tình hình hoạt động kinh doanh, năng lực điều hành. Do các lĩnh vực khác nhau, chịu tác động của các yếu tố khác nhau, quy mô khác nhau dẫn đến hiệu quả kinh doanh khác nhau nên cần căn cứ vào các chỉ tiêu trên để dánh giá chính xác khách hàng.  Thường xuyên theo dõi đánh giá đầy đủ khả năng trả nợ của khách hàng, kịp thời điều chỉnh chính xác kết quả phân loại nợ, có các biện pháp quản lý đối với khoản nợ xấu, giúp ngân hàng trong việc giám sát thu hồi howk đầy đủ và đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng.  Điều chỉnh bổ sung, sửa đổi các quy trình phân loại khách hàng, hệ thống chỉ tiêu và trọng số của từng chỉ tiêu trong bộ chỉ tiêu tài chính và phi tài chính để chấm điểm, xếp hạng khách hàng theo sự biến động của thị trường. Do thị trường biến động dẫn tới các doanh nghiệp biến động theo nên các bộ chỉ tiêu có thể không còn phù hợp khi doanh nghiệp thay đổi. Sau khi xây dựng được một hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ riêng của từng ngân hàng, nhân viên tín dụng sau khi thu thập và kiểm tra các thông tin tài chính và phi tài chính của khách hàng thì nhân viên tín dụng nhập dữ liệu đầu vào. Trên cơ sở chấm điểm từng khoản vay của hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ, cán bộ tín dụng sẽ thu được dữ liệu đầu ra kèm một số báo cáo cần thiết. Hiện nay các ngân hàng đều xây dựng hệ thống XHTD nội bộ riêng nhằm đánh giá chính xác khách hàng dựa vào yếu