SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG
Sinh viên : Phạm Anh Tuấn
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Mỹ
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
---------------------------------
MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN
LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI TRANG KHANH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG
Sinh viên : Phạm Anh Tuấn
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Ngọc Mỹ
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Sinh viên: ............................................................Mã SV:............................
Lớp: .............................Ngành:....................................................................
Tên đề tài: .................................................................................................
..................................................................................................
.................................................................................................
..................................................................................................
NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ).
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………...
……………………………………………………………………………..
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 16 tháng 5 năm 2016
Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 7 năm 2016
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN
Sinh viên Người hướng dẫn
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2015
Hiệu trưởng
GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN
1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp:
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong
nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ):
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
……………………………………………………………………………..
Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016
Cán bộ hướng dẫn
(Ký và ghi rõ họ tên)
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI TRANG KHANH............................................................................3
1.1. Cơ sở lý thuyết về vốn lưu động, ý nghĩa về vốn lưu động trong hoạt động
sản xuất kinh doanh................................................................................................3
1.1.1. Khái niệm.................................................................................................3
1.1.2. Phân loại vốn lưu động ............................................................................3
1.1.2.1. Căn cứ vào giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh .................4
1.1.2.2. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động.....................................4
1.1.2.3. Căn cứ theo vai trò của vốn lưu động...............................................7
1.1.2.4. Căn cứ vào biện pháp quản lý vốn lưu động.....................................7
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của vốn lưu động ............................8
1.1.4. Nội dung cơ bản công tác quản lý vốn trong doanh nghiệp. ...................9
1.1.4.1. Xác định nhu cầu thường xuyên tối thiểu về vốn lưu động của
doanh nghiệp. .................................................................................................9
1.1.4.2. Đảm bảo vốn lưu động....................................................................10
1.1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................11
1.1.4.4. Phân tích rủi ro và tình hình bảo toàn vốn lưu động.......................19
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VIỆC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TRANG KHANH
TRONG 3 NĂM 2013 – 2015..................................................................................21
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh
..............................................................................................................................21
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.........................................21
2.1.1.1. Những thông tin chung....................................................................21
2.1.1.2. Sự hình thành và phát triển của công ty..........................................21
2.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty...................................................22
2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty................................................24
2.1.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...................................26
2.1.1.6. Những thuận lợi khó khăn của công ty Trang Khanh.....................28
2.1.2. Tình hình tài chính doanh nghiệp. .........................................................30
2.2. Phân tích đánh giá thực trang sử dụng vốn lưu động của công ty trang
khanh. ...................................................................................................................32
2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản vốn lưu động....................................................32
2.2.2. Phân tích vốn lưu dộng ròng và nhu cầu vốn lưu động ròng tại công ty
..........................................................................................................................35
2.2.3. Cơ cấu vốn kinh doanh và cơ cấu vốn lưu động của công ty ................37
2.2.3.1. Cơ cấu vốn kinh doanh....................................................................37
2.2.3.2. Cơ cấu vốn lưu động.......................................................................39
2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần công nghệ và
thương mại Trang Khanh .................................................................................42
2.2.4.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty
cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh.........................................42
2.2.4.2. Một số chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán của công ty........45
2.2.4.3. Một số chỉ tiêu đánh giá về hàng tồn kho.......................................47
2.2.4.4. Một số chỉ tiêu đánh giá về chỉ tiêu các khoản phải thu.................49
2.3. Đánh giá chung về tình hình sử dụng vốn tại công ty Trang Khanh ............50
2.3.1. Thành công.............................................................................................50
2.3.2. Hạn chế...................................................................................................52
2.3.3. Căn cứ để xây dựng giải pháp................................................................53
CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRANG
KHANH....................................................................................................................56
3.1. Biện pháp sử dụng tiền tại công ty................................................................56
3.2. Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn lưu động...............56
3.3. Lựa chọn và sử dụng các nguồn vốn bổ sung hợp lý....................................57
3.4. Sử dụng các biện pháp huy động vốn ...........................................................58
3.5. Tìm mọi biện pháp để đẩy nhanh tốc độ thu hồi vốn, làm tốt công tác thanh
toán công nợ.........................................................................................................61
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần công nghệ và thương
mại Trang Khanh 3 năm (2013, 2014, 2015).
Bảng 2: Tình hình tài chính của công ty
Bảng 3: Phân tích cơ cấu vốn lưu động của công ty Trang Khanh năm 2013 – 2015
và nhận xét.
Bảng 4: Phân tích vốn lưu động ròng tại công ty Trang Khanh năm 2013 – 2015 và
nhận xét.
Bảng 5: Phân tích tài sản của công ty trong 3 năm 2013, 2014, 2015 và nhận xét.
Bảng 6: Phân tích tài sản lưu động của công ty trong 3 năm 2013, 2014, 2015 và
nhận xét.
Bảng 7: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty và nhận xét.
Bảng 8: Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán tại công ty và nhận xét.
Bảng 9: Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho và nhận xét.
Bảng 10: Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu và nhận xét.
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp:
Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy của công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 1
LỜI MỞ ĐẦU
Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế như hiện nay vừa tạo ra cơ hội, vừa đặt
ra những thách thức đối với tất cả các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, các
doanh nghiệp phải biết nắm bắt cơ hội, nỗ lực vượt qua thử thách, tìm kiếm các giải
pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm khẳng định vai trò và vị thế
của mình trên thị trường. Trong số các giải pháp đó, giải pháp về “vốn lưu động” là
vấn đề doanh nghiệp cần phải đặt lên hàng đầu trong quá trình tìm kiếm con đường
phát triển của mình.
Vốn lưu động là yếu tố đầu vào hàng đầu không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp
khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Quan tâm tới vốn lưu động tức là phải tạo lập và
sử dụng vốn lưu động có hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh
nghiệp hay chủ sở hữu. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao thì kết quả thu về
từ lượng vốn bỏ ra càng lớn.
Chính vì vậy, quản lý và sử dụng vốn lưu động như thế nào để đạt hiệu quả cao
nhất có ý nghĩa rất quan trọng, là điều kiện để các doanh nghiệp tồn tại, phát triển
và khẳng định được chỗ đứng của mình trong nền kinh tế thị trường.
Xuất phát từ vấn đề đó, bài viết của em xin trình bày về đề tài “ Một số giải pháp
cải thiện tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần công nghệ và
thương mại Trang Khanh”.
Trong thời gian thực tập, em đã nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình từ phía
nhà trường và ban lãnh đạo cũng như các cán bộ công nhân viên của công ty cổ
phần công nghệ và thương mại Trang Khanh. Em xin gửi lời biết ơn chân thành đến
các thầy cô giáo, đặc biệt là cô giáo – Nguyễn Thị Ngọc Mỹ – người đã trực tiếp
hướng dẫn em, cùng tập thể cán bộ công nhân viên chức của công ty đã giúp em
hoàn thành đề tài này.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 2
Kết cấu luận văn của em gồm có 3 chương:
- Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu dộng và hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại công ty cổ phần công nghệ và thuơngmại Trang Khanh
- Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần công
nghệ và thương mại Trang Khanh trong 3 năm 2013 – 2015.
- Chương 3: Đề xuất một số biện pháp và nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang
Khanh.
Tuy nhiên, do thời gian có hạn và trình độ còn hạn chế nên luận văn này không
tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của
thầy cô và tập thể công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh để bài
luận văn của em được phong phú về lí luận và sát với thực tế hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 3
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ
THƯƠNG MẠI TRANG KHANH.
1.1. Cơ sở lý thuyết về vốn lưu động, ý nghĩa về vốn lưu động trong hoạt động
sản xuất kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
Vốn kinh doanh: là số vốn được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, số vốn này được hình thành từ khi thành lập doanh nghiêp (do
chủ sở hữu đóng góp ban đầu) và bổ sung thêm trong quá trình sản xuất kinh
doanh.
Vốn lưu động: là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và tài sản lưu thông
nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp thực hiện đươc
thường xuyên liên tục.
Vốn lưu động là một thước đo tài chính đại diện cho thanh khoản vận hành
có sẵn cho một doanh nghiệp, tổ chức hoặc thực thể khác, bao gồm cả cơ
quan chính phủ. Cùng với các tài sản cố định như nhà máy và thiết bị vốn
lưu động được coi là một phần của vốn hoạt động. Vốn lưu động được tính
như tài sản hiện tại trừ nợ ngắn hạn. Đó là một nguồn gốc của vốn lưu động,
thường được sử dụng trong các kỹ thuật định giá như DCFS ( các dòng tiền
chiết khấu). Nếu tài sản hiện tại ít hơn nợ ngắn hạn, một thực thể có một
thiếu vốn lưu động, còn được gọi là thâm hụt vốn lưu động.
1.1.2. Phân loại vốn lưu động
Vốn Lưu động là một bộ phận quan trọng của tài sản quốc gia Nếu doanh
nghiệp đảm bảo đầy đủ kịp thời như cầu vốn lưu động cho sản xuất, ra sức
tiết kiệm và phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển tăng nhanh
tốc độ luân chuyển vốn thì với số vốn ít nhất cho thể đạt hiệu quả kinh tế cao
nhất. Để quản lý vốn lưu động được tốt cần phân loại vốn lưu động. Vốn lưu
động của doanh nghiệp được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 4
1.1.2.1. Căn cứ vào giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh
Vốn lưu động của doanh nghiệp dựa theo hình thái biểu hiện có thể chia
thành: vốn vật tư hàng hóa và vốn tiền tệ. Vốn vật tư hàng hóa bao gồm vốn
nguyên vật liệu chinh, nguyên vật liệu phụ, vốn sản phẩm dở dang, vốn chi
phí chờ phân bổ, vốn thành phẩm, vốn hàng hóa mua ngoài. Các khoản này
nằm trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông, tiêu thụ sản phẩm. Những khoản
này luân chuyển theo quy luật nhất định có thể căn cứ vào nhiệm vụ sản
xuất, mức tiêu hao điều kiện sản xuất cung tiêu của doanh nghiệp để xác
định mức dự trữ hợp lý cơ sở xác định nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất
kinh doanh. Vốn tiền tệ bảo gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, vốn
thanh toán. Các khoản vốn nằm trong lĩnh vực lưu thông biến động, luân
chuyển theo một quy luật nhất định nhưng thời gian không dài.
Đối với doanh nghiệp sản xuất sự vận động của vốn lưu động qua các giai
đoạn sau:
T – H … sản xuất … H’ – T’
Đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực lưu thông, quá trình vận động của
vốn trải qua 2 giai đoạn T – H – T’. Quá trình vận động thay đổi hình thái từ
hình thái ban đầu là tiền (T) trở về hình thái ban đầu là T’ (với (T’ = T +
delta T) gọi là vòng tuần hoàn của vốn.
1.1.2.2. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động
 Tiền của doanh nghiệp
Là lượng tiền do ngân sách cấp, do tự có hoặc được bổ dung từ lợi nhuận của
doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó tồn tại ở ba dạng
- Tiền mặt tại quỹ:
Phản ánh số tiền thực có ở quỹ doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo được
dung để thanh toán những khoản chi trực tiếp bằng tiền mặt. Doanh nghiệp
cần phải tính toán giữ một lượng tiền mặt như thế nào cho hợp lý hiệu quả có
thể sinh lời và chi phí cơ hội vốn cho việc giữ tiền mặt tại quỹ.
- Tiền gửi ngân hàng:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 5
Là khoản tiền của doanh nghiệp gửi ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo
nhằm đảm bảo nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, doanh nghiệp còn nhận
được tiền lãi từ số tiền của nền kinh tế. Tuy nhiên lượng tiền gửi phải ở mức
tối ưu và cần phải được xem xét tùy tường hợp.
Như vậy, tiền còn có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó là mạch
máu lưu thông của nền kinh tế, giữ một lượng tiền ở mức hợp lý là điều quan
tâm của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải dự toán trước như cầu
vốn bằng tiền trong kỳ đến để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được
thuận lợi.
- Tiền đang chuyển:
Là tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc gửi
vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng hay làm thủ tục chuyển tiền từ tài
khoản vào ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo
hay bảng sao kê của ngân hàng.
 Đầu tư tài chính ngắn hạn:
Là việc bỏ vốn mua các chứng từ có giá trị hoặc góp vốn liên doanh ngắn
hạn bằng tiền, hiện vật có thể thu hồi kịp thời kỳ kinh doanh hoặc trong thời
hạn không quá một năm (tín phiếu kho bạc, trái phiếu, kỳ phiếu, phiếu ngân
hàng…) và các loại đầu tư khác không quá một năm.
Để đảm bảo vốn của mình các doanh nghiệp tiến hành lập dự phòng giảm giá
đầu tư ngắn hạn để tránh rủi ro trong hoạt động này. Đầu tư tài chính ngắn
hạn có mức độ chuyển thành tiền nhanh hơn những tài sản lưu động khác.
 Các khoản phải thu:
Là những khoản tiền phải thu của doanh nghiệp hay chính là những khoản
doanh nghiệp bị chiếm dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh
Các khoản phải thu gồm:
- Phải thu khách hàng: là những khoản khách hàng chiếm dụng vốn của doanh
nghiệp áp dụng chính sách tín dụng thương mại trong quá trình tiêu thụ của
doanh nghiệp.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 6
- Ứng trước cho người bán: là những khoản tiền doanh nghiệp đặt cọc trước
cho nhà cung cấp để mua hàng hóa, nguyên vật liệu.
- Phải thu nội bộ: là những khoản thu trong kỳ của doanh nghiệp ngoài những
khoản trên.
- Dự phòng phải thu khó đòi: được xem là chi phí trong kỳ.
Tình hình tài chính doanh nghiêp lành mạnh hay không lành mạnh là phụ
thuộc vào các khoản phải thu này. Nếu các khoản phải thu (chủ yếu là phải
thu khách hàng) chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản lưu động và ngày
càng tăng sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động và không đủ
vốn để đảm bảo cho quá trình kinh doanh. Vì vật cần phải có những biện
pháp tối ưu để các khoản phải thu này chiếm một tỷ trọng hợp lý trong tổng
tài sản lưu động.
 Hàng tồn kho:
Bao gồm giá trị sản phẩm dở dang, vật tư hàng hóa thành phẩm tồn kho hay
đang đi đường hoặc là hàng gửi bán của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo
cáo. Đối với doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho là hàng hóa và nguyên
vật liệu, thành phẩm đối với doanh nghiệp sản xuất. Nếu hàng tồn dự trữ số
lượng lớn là điều không tốt khi khoản phải thu nhỏ, ngược lại hàng tồn dự
trữ với số lượng ít và khoản thu phải tăng cũng không hẳn có lời cho doanh
nghiệp do doanh thu bán chịu tăng, doanh nghiệp đạng bị chiếm dụng vốn.
Mặt khác cần xem xét tỷ trọng của từng loại hàng trong tổng hàng tồn kho có
hợp lý hay không để có kế hoạch điều chỉnh. Chính vì vậy, để đảm bảo cho
quá trình sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành kiên tục, tránh ứ đọng
vốn doanh nghiệp phải tính toán mức dự trữ hợp lý.
 Tài sản lưu động khác
Là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng
luân chuyển, thu hồi vốn trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh nhưng
không thuộc các khoản kể trên
Tài sản lưu động khác bao gồm: tạm ứng chi phí trả trước, chi phí chờ kết
chuyển tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản thế chấp ký cược, ký quỹ ngắn hạn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 7
Ngoài ra tài sản lưu động còn bao gồm các khoản kinh phí sự nghiệp dở dang
hoặc kết thúc nhưng đang chờ quyết toán. Chi phí sự nghiệp là những khoản
chi phí của doanh nghiệp cho công việc, những hoạt động được trang trải
bằng nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp trên cấp phát.
1.1.2.3. Căn cứ theo vai trò của vốn lưu động
- Vốn lưu động nằm trong quá trình dự trữ sản xuất: gồm có vốn nguyên vật
liệu chính, bán thành phẩm mua ngoài, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn
phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vật rẻ mau hỏng.
- Vốn lưu động nằm trong quá trình trực tiếp sản xuất: vốn sản phẩm đang chế
tạo vốn bán thành phẩm tự chế, vốn về phí tổn đợi phân bổ.
- Vốn lưu động nằm trong quá trình lưu thông: vốn thành phẩm, Vốn hàng hóa
mua hàng, vốn hàng hóa xuất ra nhờ ngân hàng mua hộ, vốn tiền tệ, vốn
thanh toán.
- Theo cách phân loại này có thể thấy được tỷ trọng trong vốn lưu động nằm
trong lĩnh vực xuất vật chất càng lớn thì hiệu quả kinh tế trong sử dụng vốn
lưu động càng cao, vì vậy cần phải ý phân bổ tỷ lệ vốn trong các khâu một
cách hợp lý. Vốn lưu động của doanh nghiệp dựa theo nguồn hình thành có
thể chia thành: nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn đi vay. Việc phân loại
này tạo điều kiện cho doanh nghiệp lựa chọn đối tượng huy động vốn tối ưu
để luôn có một số vốn ổn đinh đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. Sự biến
động của nguồn vốn vay so với tổng nguồn vốn hoặc vốn chủ sở hữu so với
tổng nguồn vốn là căn cứ để nhà quản lý lựa chọn và quyết định phương án
đầu tư.
1.1.2.4. Căn cứ vào biện pháp quản lý vốn lưu động
 Vốn lưu động định mức: là vốn lưu động được quy định cần thiết, thường
xuyên cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nó bảo gồm:
vốn dự trữ trong sản xuất, vốn thành phẩm. Vốn lưu động định mức là cơ sở
quản lý vốn đảm bảo bố trí vốn lưu động hợp lý trong sản xuất, kinh doanh
xác định được mối quan hệ giữa các doanh nghiệp với Nhà nước hoặc ngân
hàng trong việc huy động vốn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 8
 Vốn lưu động không định mức: là bộ phận vốn lưu động trực tiếp phục vụ
cho giai đoạn lưu thông thành phẩm gồm: vốn trong thanh toán, vốn bằng
tiền…
Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp:
Vốn lưu động
Vốn lưu động sản xuất Vốn lưu động lưu thông
Giá trị sản
phẩm dở
dang
Chi phí chờ
phân bổ
Vốn thành
phẩm
Vốn
bằng tiền
Vốn
trong
thanh
toán
Vốn lưu động định mức Vốn lưu động không định mức
Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữ các thành phần vốn lưu động
chiếm trong tổng số vốn lưu động ở những doanh nghiệp khác nhau thì kết
cấu vốn lưu động khác nhau. Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động cho thấy
tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn chiếm trong các
giai đoạn luân chuyển để từ đó xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động
đồng thời tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong từng điều
kiện cụ thể.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của vốn lưu động
Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động, có thể kể ra các nhân
tố chủ yêu sau:
 Những nhân tố về mặt sản xuất:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 9
Những doanh nghiệp có quy mô sản xuất, tính chất sản xuất, trình độ sản
xuất quy trình công nghệ, độ phức tạp của sản phẩm khác nhau thì tỷ
trọng vốn lưu động ở từng khâu dự trữ, sản xuất cũng khác nhau.
 Những nhân tố về mặt cung tiêu:
Trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường cần rất nhiều các
loại vật tư do nhiều đơn vị cung ứng khác nhau. Nói chung nếu đơn bị
cung ứng nguyên vật liệu càng gần thì vốn dự trữ càng ít, nếu việc cung
ứng càng chính xác so với kế hoạch và kỳ hạn hàng đến, về số lượng về
quy cách nguyên vật liệu… thì số dự trữ nguyên vật liệu sẽ càng ít đi.
Điều kiện tiêu thụ sản phẩm cũng ảnh hưởng nhất định đến kết cấu vốn
lưu động. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm mỗi lần nhiều hay ít, khoảng
cách giữa doanh nghiệp với đơn vị mua hàng dai hay ngắn đều trực tiếp
ảnh hưởng đến tỷ trọng vốn thành phẩm và vốn hàng xuất ra nhờ ngân
hàng thu hộ.
 Những nhân tố về mặt thanh toán:
Sử dụng thể thức thanh toán khác nhau thì vốn chiếm dụng trong quá
trình thanh toán cũng khác nhau. Cho nên việc lựa chọn thể thức thanh
toán hợp lý, theo sát và giải quyết kịp thời những vấn đề thủ tục thanh
toán, đôn đốc việc chấp hàng ký luật thanh toán có ảnh hưởng nhất định
đến việc tăng giảm bộ phận vốn lưu động bị chiếm dụng ở khâu này.
Kết cấu vốn lưu động còn phụ thuộc vào tính chất thời vụ sản xuất, nhất
là trong nông nghiệp chịu ảnh hưởng của đất đai thời tiết khác nhau và kết
cấu này còn phụ thuộc vào trình độ tổ chức quản lý.
1.1.4. Nội dung cơ bản công tác quản lý vốn trong doanh nghiệp.
1.1.4.1. Xác định nhu cầu thường xuyên tối thiểu về vốn lưu động của doanh
nghiệp.
Xác định nhu cầu này nhằm mục đích đảm bảo đủ vốn lưu động cần thiết tối
thiểu cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, tránh ứ đọng
vốn và ngược lại nếu quá nhiều thì sẽ gây cho doanh nghiệp nhiều khó khăn
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 10
tác động xấu đến hoạt động thu mua vật tư, không đáp ứng được nhu cầu sản
xuất kinh doanh.
Muốn xác định vốn lưu động mức kỳ kế hoạch nghiệp phải lần lượt tính toán
vốn lưu động trong định mức ở từng khâu (dự trữ, sản xuất , lưu thông) đối
với từng loại nguyên vật liệu (chính, phụ) sau đó tổng hợp lại vốn lưu động
định mức kỳ kế hoạch. Tuy nhiên sử dụng phương pháp này tương đối phức
tạp.
Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động: nội dung phương
pháp này dựa vào thống kê kinh nghiệm để xác định nhu cầu vốn, chia làm 2
trường hợp:
- Thứ nhất: dựa vào kinh nghiệm thực tế của các doanh nghiệp cùng loại trong
ngành để xác định nhu cầu vốn lưu động trong doanh nghiệp.
- Thứ hai: dựa vào tình hình thực tế sử dụng vốn lưu động ở thời kỳ trước của
doanh nghiệp để xác định nhu cầu vốn lưu động cho thời kỳ tiếp theo, đồng
thời xem xét với tình hình thay đổi quy mô sản xuất kinh doanh và sự cải tiến
tổ chức sử dụng vốn lưu động để xác định toàn bộ nhu cầu vốn lao động
thường xuyên cần thiết. Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản.
1.1.4.2. Đảm bảo vốn lưu động
Đảm bảo vốn lưu động là khâu quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển
của mỗi doanh nghiệp. Tùy theo đặc điểm cụ thể mà mỗi doanh nghiệp có
phương pháp đảm bảo vốn lưu động hợp lý. Các biện pháp đó là:
- Định kỳ tiến hành kiểm kê, kiểm soát, đánh giá lại toàn bộ vật tư hàng hóa,
vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, để xác định số vốn lưu động hiện có của
doanh nghiệp theo giá trị hiện tại.
- Những vật tư hàng hóa tồn đọng lâu ngày không thể sử dụng được do kém
hoặc mất phẩm chất phải xử lý, kịp thời bù đắp.
- Đối với doanh nghiệp bị lỗ kéo dài, cần tìm biện pháp để loại trừ lỗ trong
kinh doanh.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 11
- Để đảm bảo vốn lưu động trong điều kiện lạm phát, khi phân phối lợi nhuận
cho mục đích tích lũy và tiêu dung, doanh nghiệp phải dành ra một phần lợi
nhuận để bù đắp số hao hụt vốn vì lạm phát và phải được ưu tiên hàng đầu.
1.1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là quan hệ giữa đầu ra và đầu vào
của quá trình kinh doanh hay cụ thể là quan hệ giữa toàn bộ kết quả kinh
doanh với toàn bộ chi phí của quá trình kinh doanh đó.Gồm:
1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
Việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm Vốn lưu động được biểu hiện trước hết ở tốc
độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp nhanh hay chậm. VLĐ luân
chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại.
Tốc độ luân chuyển VLĐ có thể được tính bằng hai chỉ tiêu là số lần luân
chuyển và kì luân chuyển vốn :
*Số lần luân chuyển ( số vũng quay vốn).
L =
M
VLĐ
Trong đó: L: Số lần luân chuyển của VLĐ trong kỳ.
M: Tổng mức luân chuyển trong kỳ
VLĐbq : VLĐ bình quân trong kỳ
VLĐ = Số VLĐ đầu kỳ + Số VLĐ cuối kỳ
2
Ý nghĩa của chỉ tiêu: chỉ tiêu này cho thấy VLĐ của doanh nghiệp quay được
bao nhiêu vòng trong kỳ.
* Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần
thiết bình quân để hoàn thành một vòng luân chuyển của VLĐ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 12
K =
360
L
hay K =
VLĐbq×360
M
Trong đó K: Kì luân chuyển vốn lưu động.
2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động (Hq)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng Vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh
thu.
Hq =
Doanh thu thực hiện trong kì
VLĐ bình quân trong kì
Doanh thu thực hiện trong kỳ là doanh số của toàn bộ hàng hoá, sản phẩm
đã tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa.
Hàm lượng vốn lưu động (HL).
Hàm lượng VLĐ hay còn gọi là mức đảm nhận VLĐ là số VLĐ cần có để
đạt được một đồng doanh thu, là nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu quả sử dụng
VLĐ
được tính bằng công thức sau:
𝐻L =
VLĐ bình quân trong kì
Tổng doanh thu hoạt động trong kì
HL: Hàm lượng VLĐ.
3. Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển.
Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng
hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối.
- Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh
nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 13
khác. Nói một cách khác với mức luân chuyển không thay đổi (hoặc lớn hơn
so
với báo cáo) do tăng tốc độ luân chuyển nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn.
Công thức tính như sau:
Vtktd =
M0
360
× K1 − VLĐ0 = VLĐ1 − VLĐ0
Trong đó:
Vtktd: VLĐ tiết kiệm tuyệt đối.
VLĐ0, VLĐ1: VLĐ bình quân kỳ báo cáo, kỳ kế hoạch.
M0: Tổng mức luân chuyển vốn năm báo cáo.
K1: Kỳ luân chuyển vốn năm kế hoạch.
Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp
có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng them hoặc
tăng không đáng kể quy mô VLĐ. Công thức xác định VLĐ tiết kiệm tương
đối được xác định như sau:
Vtktgd =
M1
360
(K1 − K0) =
M1
L1
−
M1
L0
Trong đó:
Vtktgđ : Vốn lưu động tiết kiệm tương đối.
M1 : Tổng mức luân chuyển năm kế hoạch.
K0, K1: Kỳ luận chuyển vốn năm báo cáo và năm kế hoạch.
(-): Là phản ánh mức tiết kiệm vốn lưu động.
(+): Là phản ánh mức lãng phí VLĐ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 14
4. Mức doanh lợi vốn lưu động
Chỉ tiêu này cho biết một đồng VLĐ trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận (sau) trước thuế.
Công thức tính như sau:
DVLĐ =
Lợi nhuận trước (sau) thuế
VLĐ bình quân trong kì
5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng hàng tồn kho và các khoản
phải thu
Bên cạnh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói chung,
các nhà quản trị tài chính còn sử dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá hiệu quả
công tác quản lý hàng tồn kho và các khoản phải thu.
* Số vòng quay hàng tồn kho:
Số vòng quay hàng tồn kho =
Doanh thu ( giá vốn hàng bán)
Hàng tồn kho bình quân
Chỉ tiêu này cho ta thấy được số lần mà hàng tồn kho luân chuyển được
trong kỳ.
* Số ngày một vòng quay hàng tồn kho.
Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho =
360
Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho.
* Kỳ thu tiền trung bình:
Kì thu tiền bình quân =
360 ( ngày)
Vòng quay các khoản phải thu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 15
Chỉ tiêu này cho biết số ngày bình quân mà một hàng hoá bán ra được thu
hồi.
Nếu số ngày thu tiền bình quân trong kỳ ngắn chứng tỏ doanh nghiệp không
bị chiếm dụng vốn trong khâu thanh toán, công tác quản lý thu hồi nợ được
thực hiện tốt. Tỷ số này cũng có thể là do chủ ý của doanh nghiệp (doanh
nghiệp thực hiện chính sách bán hàng nới lỏng nhằm đạt đ-ợc những mục
tiêu nhất định trong tương lai như đã mở rộng thị trường của doanh nghiệp).
Ngoài ra để có thể đánh giá một cách toàn diện và hiệu quả sử dụng VLĐ
của doanh nghiệp , cần phải xét tới mối quan hệ giữa TSLĐ với các khoản
nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Qua đó ta thấy được khả năng thanh toán của
doanh nghiệp.
Khi đánh giá các nhà quản trị tài chính thường dùng các chỉ tiêu sau:
Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp giúp nhà quản lý tài chính đánh giá
đúng đắn tình hình của kỳ trước từ đó đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu
quả tổ chức quản lý vốn cho kỳ tiếp theo. Tuy vậy, đánh giá nhận xét yêu cầu
cần chú ý một số điểm sau:
- Mặc dù mỗi chỉ số tài chính phải được tính toán và đánh giá dựa trên những
giá trị riêng của nó, song việc phân tích các tỷ số chỉ có hiệu quả cao nhất
khi tất cả các tỷ số đều được sử dụng. Không những phải kết hợp với các chỉ
tiêu để phân tích mà còn phải xét tới những yếu tố môi trường kinh doanh
của doanh nghiệp, tới đặc điểm riêng của doanh nghiệp và xu hướng phát
triển mà doanh nghiệp hướng tới trong tương lai để có các quyết định chính
xác.
- Khi phân tích các chỉ tiêu cần phải có sự so sánh với các tỷ số tài chính của
các doanh nghiệp khác trong ngành và với các tỷ số trung bình của ngành để
thấy được vị trí của doanh nghiệp trên thị trường thấy được khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 16
6. Tình hình thanh toán và khả năng thanh toán
- Tình hình thanh toán
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn tồn tại tình trạng vốn của
doanh nghiệp bị doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn từ bên ngoài. Việc
chiếm dụng này làm nảy sinh công tác thu hồi và thanh toán nợ. Không chỉ
vậy, các khoản phải trả và phải thu này còn có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt
động sản xuất kinh doanh.
Chính vì lẽ đó, phân tích tình hình thanh toán chính là để đánh giá tính hợp
lý về các khoản chiếm dụng này, tìm ra nguyên nhân gây ra sự đình trệ trong
thanh toán, từ đó giúp doanh nghiệp làm chủ được tình hình tài chính, đảm
bảo cho sự tồn tại và phát triển lâu dài.
- Tỷ lệ các khoản phải thu trên tổng vốn
Đây là chỉ tiêu cho thấy có bao nhiêu phần trăm vốn thực chất tham gia vào
hoạt động kinh doanh trong tổng vốn huy động được, phản ánh mức độ vốn
bị chiếm dụng của doanh nghiệp.
Tỷ lệ các khoản phải thu trên tổng vốn =
Các khoản phải thu
Tổng vốn
Để thấy rõ hơn tình hình thu hồi công nợ, ta cần so sánh tổng giá trị các
khoản phải thu với giá trị từng khoản phải thu giữa đầu năm và cuối năm.
- Hệ số nợ:
Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng hình
thành từ vay nợ bên ngoài. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ khả năng độc lập về
tài chính của doanh nghiệp là tốt.
Hệ số nợ =
Tổng nợ phải trả
Tổng nguồn vốn
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 17
- Mức độ đảm bảo nợ
Hệ số đảm bảo nợ =
Nguồn vốn CSH
Tổng nợ
Tỷ số này cho thấy một đồng vốn vay được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng vốn
chủ sở hữu. Đây cũng là một chỉ tiêu được nhà đầu tư quan tâm, nó cho thấy
mức độ đảm bảo cho khoản nợ. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ sức mạnh tài
chính của doanh nghiệp.
Ngoài ra để có thể đánh giá một cách toàn diện và hiệu quả sử dụng VLĐ
của doanh nghiệp, cần phải xét tới mối quan hệ giữa TSLĐ với các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp. Qua đó ta thấy được khả năng thanh toán của
doanh nghiệp.
Khi đánh giá các nhà quản trị tài chính th-ờng dùng các chỉ tiêu sau:
* Khả năng thanh toán hiện thời (H1):
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ bảo đảm của TSLĐ đối với các khoản nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp, cho thấy một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng
bao nhiêu đồng TSLĐ và các khoản đầu tư ngắn hạn.
Hệ số thanh toán hiện thời =
Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
H1 = 1: là hợp lý nhất vì như thế doanh nghiệp sẽ duy trì được khả năng
thanh toán ngắn hạn đồng thời cũng duy trì được khả năng kinh doanh.
H1 > 1: Thể hiện khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp dư thừa.
Đôi khi H1>2 quá nhiều thì chứng tỏ vốn lưu động của doanh nghiệp đã bị ứ
đọng, khi đó hiệu quả kinh doanh lại không tốt.
H1 < 1: Cho thấy khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp chưa cao,
nếu H1<1 quá nhiều thì doanh nghiệp không thể thanh toán được hết các
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 18
khoản nợ ngắn hạn đến hạn, đồng thời mất uy tín với các chủ nợ, lại vừa
không có tài sản để dự trữ kinh doanh.
Như vậy hệ số này duy trì ở mức cao hay thấp là phụ thuộc vào lĩnh vực hay
ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu ngành nghề mà tài sản lưu
động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản thì hệ số này càng lớn và ngược
lại.
*Hệ số khả năng thanh toán nhanh(H2):
𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑛ℎ𝑎𝑛ℎ =
TSLĐ + Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Đây là thước đo khả năng thanh toán nợ ngay của doanh nghiệp các hệ số
này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao và
ngược lại. Chỉ tiêu này phản ánh năng lực thanh toán của doanh nghiệp mà
không dựa vào viêc bán các loại hàng hoá và vật tư của doanh nghiệp.
H2 = 1: Được coi là hợp lý nhất vì vậy doanh nghiệp vừa duy trì được khả
năng thanh toán nhanh, vừa không bị mất đi cơ hội do khả năng thanh toán
nợ mang lại.
H2 > 1: Cho thấy tình hình thanh toán nợ cũng không tốt vì tiền và các khoản
tương đương tiền bị ứ đọng, vòng quay vốn chậm làm giảm hiệu quả sử dụng
vốn.
H2 < 1: Cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và sử
dụng vốn lưu động của doanh nghiệp giúp nhà quản lý tài chính đánh giá
đúng đắn tình hình của kỳ trước từ đó đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu
quả tổ chức quản lý vốn cho kỳ tiếp theo. Tuy vậy, đánh giá nhận xét yêu cần
chú ý một số điểm sau:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 19
- Mặc dù mỗi chỉ số tài chính phải được tính toán và đánh giá dựa trên những
giá trị riêng của nó, song việc phân tích các tỷ số chỉ có hiệu quả cao nhất
khi tất cả các tỷ số đều được sử dụng. Không những phải kết hợp với các chỉ
tiêu để phân tích mà còn phải xét tới những yếu tố môi trường kinh doanh
của doanh nghiệp, tới đặc điểm riêng của doanh nghiệp và xu hướng phát
triển mà doanh nghiệp hướng tới trong tương lai để có các quyết định chính
xác.
- Khi phân tích các chỉ tiêu cần phải có sự so sánh với các tỷ số tài chính của
các doanh nghiệp khác trong ngành và với các tỷ số trung bình của ngành để
thấy được vị trí của doanh nghiệp trên thị trường thấy được khả năng cạnh
tranh của doanh nghiệp.
1.1.4.4. Phân tích rủi ro và tình hình bảo toàn vốn lưu động.
 Phân tích rủi ro
Vốn lưu động có ý nghia rất lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh như đã
nói ở phần trước. Tuy nhiên, trong quá trình luân chuyển của vốn lưu động
sẽ ít nhiều gặp phải nhưng rủi ro do khách quan hay chủ quan, những rủi ro
này làm vốn lưu động của doanh nghiệp bị giảm đi, có thể do những nguyên
nhân sau:
- Hàng hóa bị ứ đọng, kém phẩm chất hoặc không phù hợp với thị hiếu
khách hàng, không tiêu thụ hoặc được bán với giá thấp.
- Sự rủi ro bất thường xảy ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
- Những khoản vốn trong thanh toán bị chiếm dụng trong thời gian dài
với số lượng lớn trong khi đồng tiền bị mất giá do lạm phát.
- Những khoản vốn không thu hồi được trong khi công ty không lập dự
phòng phải thu khó đòi.
- Kinh doanh thua lỗ kéo dài sau một thời kỳ nhất định vốn lưu động bị
thiếu hụt dần.
- Nền kinh tế có lạm phát, giá cả tăng nhanh nên sau mỗi vòng luân
chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp sẽ bị mất dần theo tốc độ trượt
giá.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 20
Chính vì thế doanh nghiệp nên em xét những nguyên nhân rủi ro và mức độ
ảnh hưởng của chúng đến vốn lưu động nhằm có những biện pháp hạn chế và
nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh của mình
 Phân tích tình hình bảo toàn vốn lưu động.
Quản lý và sử dụng vốn lưu động là khâu quan trọng trong công tác quản lý
tài chính, trong đó việc bảo toàn vốn lưu động là vấn đề cực kỳ quan trọng
quyết định sự tồn tại và phát triển, doanh nghiệp nhà nước phải chịu trách
nhiệm bảo toàn vốn lưu động về mặt giá trị. Điều này có nghĩa là đảm bảo
cho số vốn lưu động cuối kỳ đủ mua một lượng vật tư hàng hóa tương đương
với đầu kỳ khi giá cả tăng lên trong điều kiện quy mô sản xuất không thay
đổi mà thực chất giữ được giá trị thực tế hay sức mua của vốn đảm bảo đủ
lượng vốn trong khâu sản xuất và lưu thông, duy trì khả năng thanh toán của
doanh nghiệp.
Mỗi doanh nghiệp tùy theo đặc điểm cụ thể của sản xuất kinh doanh mà xây
dựng phương pháp bảo toàn vốn lưu động hợp lý và theo những nguyên tắc
nhất định
Công thức xác định vốn lưu động phải bảo toàn đến cuối kỳ
Vkd = Vdn × Ip +/- Vtg
Trong đó:
Vkd: vốn lưu động phải bảo toàn lúc cuối kỳ
Ip: chỉ số giá trong kỳ
Vdn: vốn lưu đọng đầu năm phải bảo toàn
Vtg: vốn lưu động tăng, giảm trong kỳ
Ngoài ra có thể sử dụng chỉ tiêu hệ số bảo toàn vốn lưu động và hệ số khả
năng bảo toàn vốn lưu động để phân tích tình hình bảo toàn vốn lưu động ở
doanh nghiệp.
- Hệ số bảo toàn VLĐ =
Tổng số VLĐ thực tế
Tổng số VLĐ phải bảo toàn
× tỷ giá, chỉ số giá tại
thời điểm cần tính do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 21
- Hệ số khả năng bảo toàn VLĐ =
tổng số VLĐ thực tế + thu nhập
Tổng số VLĐ phải bảo toàn
× tỷ
giá, chỉ số giá trị thời gian cần tính do cơ quan có thẩm quyền ban
hành.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VIỆC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TRANG KHANH
TRONG 3 NĂM 2013 – 2015.
2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang
Khanh
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty
2.1.1.1. Những thông tin chung
- Tên công ty: Công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh.
- Địa chỉ: Văn phòng số 197 lô 22 đường Lê Hồng Phong, phường Đông
Khê, quận Ngô Quyền, t.p Hải Phòng.
- Điện thoại: 0313. 735759.
- Fax: 0313. 720568.
- Mã số thuế: 0200767123.
- QĐ thành lập: Công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh
được thành lập theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC.
- Lĩnh vực kinh doanh: Phân phối thép và vật liệu xây dựng.
2.1.1.2. Sự hình thành và phát triển của công ty
Công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh là pháp nhân theo
phát luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh (19/10/2007),
thực hiện chế độ hạch toán độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài
khoản tại ngân hàng theo pháp luật, hoạt động theo điều lệ công ty cổ phần,
điều lệ công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh và luật doanh
nghiệp.
- Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 22
- Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng.
- Số cổ phần: 1.000.000 cổ phần.
- Trị giá cổ phần: 10.000.000.000 đồng.
- Chủ tịch hội đồng quản trị là: ông Trần Trọng Hải.
Người đại diện theo pháp luật của công ty: bà Vũ Thị Thu Trang – Tổng
Giám Đốc công ty.
 Công ty được thành lập ngày 19/10/2007 đến nay và đã được 9 năm.
 Công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh từ khi thành lập
đến nay đã tạo lập được uy tín của mình trong làng thép Việt Nam và
thương hiệu thép Trang Khanh đã có mặt trong nhiều công trình lớn của
đất nước.
 Công ty là nhà cung cấp, bạn hàng đáng tin cậy và quen thuộc của hàng
loạt các công ty, cửa hàng và cá nhân trong nhiều tỉnh thành trong cả
nước.
 Công ty trở thành đối thủ cạnh tranh với các công ty hoạt động lâu năm
và đã có thương hiệu trên địa bàn thành phố Hải Phòng cũng như nhiều
nơi trên đất nước.
 Công ty đã kí kết được nhiều hợp đồng và tiêu thụ các mặt hàng với số
lượng lớn.
2.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh đang hoạt động
trong các ngành nghề kinh doanh sau :
- Bán buôn các thực phẩm dinh dưỡng.
- Bán buôn máy móc, thiếp bị và phụ tùng máy nông nghiệp.
- Bán buôn kim loại và quặng kim loại.
- Bán buôn sắt, thép.
- Bán buôn vàng bạc, kim loại quý khác.
- Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến.
- Bán buôn xi măng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 23
- Bán buôn gạch xây, ngói đá, cát, sỏi.
- Bán buôn chuyên doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu: Máy móc,
thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất bia. Máy móc thiết bị và phụ
tùng về cơ khí
- Kho bãi và lưu giữ hàng hóa.
- Bốc xếp hàng hóa.
- Kiểm tra và phân tích kĩ thuật..
- Hoạt động tư vấn quản lí: Quản lí chất lượng về ISO.
- Kiểm tra và phân tích kĩ thuật.
- Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được
phân vào đâu: Xây dựng và vận hành hệ thống quản lý chất lượng ISO.
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ.
- Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào
đâu: Dịch vụ xuất nhập khẩu, dịch vụ về cân đo lường.
- Xây dựng nhà các loại.
- Xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng.
- Dịch vụ đại lý tàu biển: Làm thủ tục cho tàu ra vào cảng, thu xếp tàu lai
dắt, hoa tiêu, bố trí cầu bến, nơi neo đậu tàu biển để thực hiện bốc dỡ
hàng hóa, đưa đón khách lên tàu.
- Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: Thạch Cao.
- Cho thuê ôtô.
Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi :
- Tầm nhìn : trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực hoạt động kinh
doanh.
- Sứ mệnh : cung cấp cho khách hàng, người tiêu dùng những thiếp bị, chất
lượng cao và đang tin cậy cùng những dịch vụ chuyên nghiệp, tạo nên
niềm tin cho các doanh nghiệp và cá nhân đồng hành cùng công ty cổ
phần công nghệ và thương mại Trang Khanh.
- Giá trị cốt lõi : hướng tới sự phát triển bền vững, chúng tôi hiểu việc xây
dựng và giữ gìn các giá trị cốt lõi là yếu tố cần thiết và niềm tin lâu dài
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 24
của công ty. Trang Khanh chọn cho mình một lối đi riêng, chuyên biệt
không chạy theo xu hướng thị trường mà “ Định hướng vào khách hàng”
thông qua chấtlượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng.
2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty
Sơ đồ 2: sơ đồ bộ máy của công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang
Khanh:
( Nguồn : Phòng Nhân Sự)
- Hội đông quản trị (HĐQT): là cơ quan quản lý của công ty, nhân danh
công ty để giải quyết mọi vấn đề liên quan đên mục đích, quyền hạn
của công ty, trừ những việc thuộc quyền của đại hội đồng cổ đông.
- Tổng giám đốc: Người điều hành hoạt động kinh doanh của công ty,
chịu trách nhiệm trước HĐQT của công ty về việc thực hiện nhiệm vụ
và quyền hạn được giao.
HĐQT
Tổng Giám Đốc
Bộ phận kho
Phòng kinh
doanh
Phòng kế toánPhòng tổ chức
hành chính
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 25
- Giám đốc: Người chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về quản lý
cũng như theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của các phòng ban trong
công ty.
- Phòng hành chính – tổng hợp: Có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo
xây dựng kế hoạch lao động, tiền lương theo yêu cầu và nhiệm vụ sản
xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm lo các vấn đề về nhân sự của công
ty, tổ chức, quản lý hành chính công ty.
- Phòng tài chính – kế toán: Có chức năng lập và tổ chức thực hiện kế
hoạch tài chính theo tháng, quý, năm, cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài
chính cần thiết cho giám đốc công ty, thực hiện hạch toán theo quy
định của nhà nước và điều lệ công ty, lập các báo cáo tài chính theo
tháng, quý, năm.
- Phòng kinh doanh: Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm bạn hàng kinh
doanh, tổ chức kế hoạch, chiến lược kinh doanh. Phòng kinh doanh sẽ
quản lý các bộ phận kinh doanh khai thác kho bãi.
- Bộ phận kho: Tổ chức và quản lý hàng hoá lưu kho, theo dõi và ghi
chép việc thực hiện nhập, xuất hàng hoá tại kho.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 26
2.1.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh 3 năm (2013, 2014,
2015).
Đơn vị : Đồng
TT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
So sánh
2014/2013 2015/2014
(+/-) (%) (+/-) (%)
1 Tổng vốn (VNĐ) 103.701.760.622 133.464.815.066 139.332.079.738 29.763.054.440 28,7 5.667.264.672 4,4
2
Tổng số lao động
(Người)
130 157 202 27 20,76 45 28,66
3
Doanh thu
(VNĐ)
136.475.311.879 141.867.356.659 181.403.871.330 5.392.044.780 3,95 39.536.514.670 27,8
4
Lợi nhuận
(VNĐ)
3.294.775.286 3.794.597.628 3.879.387.947 499.822.342 15,2 84.790.319 2,23
5
Thu nhập trung
bình
5.050.000 5.760.000 6.100.000 710.000 14,06 340.000 5,9
6
Nộp ngân sách nhà
nước ( VNĐ)
1.098.258.429 1.264.865.876 1.293.129.316 166.607.447 15,2 28.263.440 2,23
Nguồn: Phòng kế toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 27
Nhận xét: từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần công
nghệ và thương mại Trang Khanh ta trong 3 năm 2013,2014, 2015 ta có
thể dễ dàng thấy được những dấu hiệu tích cực từ các chỉ số tăng lên. Cụ
thể là:
Tổng vốn năm 2013 là 103.701.760.622 đồng đến năm 2014 là
133.464.815.066 đồng như vậy tổng vốn từ năm 2013 đến năm 2014 đã
tăng lên 29.763.054.440 đồng tương đương với 28,7%. Tổng vốn năm
2015 là 139.332.079.738 đồng tăng lên 5.667.264.672 đồng so với năm
2014 tương đương với 4,4%.
Tổng số lao động năm 2013 là 130 người đến năm 2014 là 157 người tăng
lên 27 tương đương với 20,76%. Số lao động trong công ty tính đến năm
2015 là 202 người tăng lên 45 người so với năm 2014 tương đương với
28,66%. Số lao động của công ty có chiều hướng tăng tích cực từ năm
2013 đến năm 2015 chứng tỏ công ty đã mở rộng được thị trường và tốc
độ phát triển hoạt động của công ty ngày càng tăng.
Cùng với tốc độ phát triển hoạt động của công ty thì doanh thu là 1 trong
những chỉ tiêu phản ánh nên điều này. Năm 2013 doanh thu của công ty là
136.475.311.879 đồng đến năm 2014 tăng lên 5.392.044.780 đồng tương
đương với 3,95% thành 141.867.356.659 đồng – doanh thu năm 2014. Từ
năm 2014 đến năm 2015 mức doanh thu tăng đáng kể tăng lên
39.536.514.670 đồng tương đương 27,8% thành doanh thu năm 2015 là
181.403.871.330 đồng.
Về lợi nhuận của công ty có xu hướng tích cực tăng đều năm 2013 là
3.294.775.286 đồng, năm 2014là 3.794.597.628 đồng, năm 2015 là
3.879.387.947 đồng. như vậy so sánh năm 2014 và năm 2013 thì lợi
nhuận của công ty tăng lên 499.822.342 đồng tương đương với 15,2%.
Năm 2015 so với năm 2014 lợi nhuận tăng lên 84.790.319 đồng tương
đương với 2,23%.
Bên cạnh doanh thu và lợi nhuận của công ty là mức tăng của chỉ tiêu thu
nhập bình quân. Năm 2013 là 5,050,000 đồng, năm 2014 là 5,760,000
đồng, năm 2015 là 6.100.000 đồng. Từ năm 2013 đến năm 2014 mức thu
nhập tăng lên là 710.000 đồng tương đương với 14,06%. Năm 2015 so với
năm 2014 thu nhập bình quân tăng 340.000 đồng tăng 5,9%. Mức thu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 28
nhập bình quan tăng đều đảm bảo như cầu đời sống cho công nhân lao
động trong công ty.
Số tiền phải nộp ngân sách nhà nước năm 2013 là 1.098.258.429 đồng
đến năm 2014 là 1.264.865.876 đồng tăng lên 166.607.447 đồng tương
ứng với 15,2%. Số tiền nộp ngân sách nhà nước năm 2015 là
1.293.129.316 đồng tăng 28.263.404 đồng tương ứng 2,23%.
2.1.1.6. Những thuận lợi khó khăn của công ty Trang Khanh
 Thuận lợi
- Công ty có nguồn nhân lực dồi dào cả về kinh nghiệm cũng như sức
lực, luôn luôn cố gắng hết sức mình để phát triển công ty ngày càng
vững mạnh.
- Tiềm lực tài chính tốt luôn là điểm mạnh của công ty trong việc trúng
thầu những công trình trọng điểm quốc gia cũng như khả năng thanh
toán nhanh những khoản nợ ngắn hạn.
- Cùng với đó việc quản lí nhân sự cũng như quy cách làm việc theo tiêu
chuẩn ISO đã góp phần giúp hệ thống quản trị càng ngày càng tốt hơn.
Ban lãnh đạo luôn luôn bám sát các hành trình của nhân viên, từ đó
nhanh chóng giải quyết được những vấn đề còn tồn tại trong bộ máy.
- Thành lập từ năm 2007 cho đến nay đã gần 10 năm. Đây cũng là điểm
mạnh về sự uy tín, mở rộng các mối quan hệ thị trường ra khắp các
bạn hàng trên cả nước.
 Khó khăn
- Công ty là một đơn vị kinh doanh thương mại và cung cấp dịch vụ,
không tham gia vào hoạt động sản xuất. Do đó tài sản cố định của
công ty chủ yếu là phương tiện vận tải nhà kho, văn phòng chi nhánh.
Càng gần đây công ty càng khuyến khích phương thức giao hàng trực
tiếp. Tức là công ty lấy hàng từ nhà cung cấp vận chuyển thẳng đến
khách hàng có nhu cầu. Do đó số lượng kho của công ty ngày càng ít
đi. Vì thế công ty nên giảm bớt tỉ trọng của tài sản cố định để sử dụng
tối đa công dụng của chúng.
- Các khoản phải thu chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng tăng lên, trong
đó phải thu khách hàng chiếm tỉ trọng lớn nhất chứng tỏ nguồn vốn
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 29
của công ty đang bị chiếm dụng. Nguyên nhân do chính sách tín dụng
của công ty cho phép khách hàng được chiếm dụng vốn, mục đích đế
thúc đẩy hoạt động tiêu thụ. Thêm vào đó năng lực thu hồi nợ của
công ty chưa cao từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Như
vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, công ty cần tăng
cường công tác quản trị các khoản phải thu, đảm bảo nâng cao tốc độ
luân chuyển vốn lưu động.
- Những khoản nợ không có khả năng thu hồi do những nguyên nhân
khách quan và chủ quan. Việc kéo dài các khoản nợ phải thu cũng làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty.
- Việc bảo toàn vốn lưu động tại công ty chưa được chú trọng, công ty
đã không lập dự phòng hàng tồn kho cũng như các khoản phải thu khó
đòi.
- Công tác thanh toán tiền hàng còn yếu, công ty bị khách hàng chiếm
dụng vốn lớn nên công ty phải vay ngắn hạn, điều này làm cho các
khoản chi phí lãi lớn làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán cũng như
hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 30
2.1.2. Tình hình tài chính doanh nghiệp.
Bảng 2: Tình hình tài chính của công ty Đơn vị: Đồng
Nguồn :Phòng kế toán
ST
T
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
So sánh
2014/2013 2015/2014
(+/-) (%) (+/-) (%)
1 Tổng tài sản(đ) 103.701.760.622 133.464.815.066 139.332.079.738 29.763.054.444 28,7 5.867.264.672 4,4
2 Tổng nợ phải trả(đ) 85.781.497.236 93.249.954.052 95.247.890.672 7.468.456.816 8,7 1.997.936.620 2,14
3 Tài sản ngắn hạn(đ) 88.299.908.666 98.136.092.160 105.328.924.200 9.836.183.494 11,1 7.192.832.040 7,33
4 Nợ ngắn hạn(đ) 85.781.497.236 93.249.954.052 95.247.890.672 7.468.456.816 8,7 1.997.936.620 2,14
5 Doanh thu(đ) 136.475.311.879 141.867.356.659 181.403.871.330 5.392.044.780 4 39.536.514.671 27,8
6 Lợi nhuận trước thuế(đ) 4.393.033.715 5.059.463.504 5.172.517.263 666.429.789 15,2 113.053.759 2,2
7 Lợi nhuận sau thuế(đ) 3.294.775.286 3.794.597.628 3.879.387.947 499.822.342 15,2 84.790.319 2,2
8 Nguồn vốn chủ sở hữu(đ) 17.920.263.386 40.214.861.014 44.084.189.066 22.294.597.628 124,4 3.869.328.052 9,6
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 31
- Nhận xét: tình hình tài chính của công ty cổ phần công nghệ và thương mại
TrangKhanh nhìn chung có xu hướng tăng từ năm 2013 đến năm 2015 cụ thể
qua các chỉ tiêu sau:
- Tổng tài sản năm 2013 là 103.701.760.622 đồng, năm 2014 là
133.464.815.066 đồng, năm 2015 là 139.332.079.738 đồng. So sánh tổng tài
sản qua các năm ta có thể thấy tổng tài sản từ năm 2013 đến năm 2014 đã
tăng lên 29.763.054.444 đồng tương đương với 28,7%. Từ năm 2014 đến
năm 2015 tăng lên 5.867.264.672 đồng tương đương với 4,4%.
- Tổng nợ phải trả của công ty năm 2013 đến năm 2014 tăng 7.468.456.816
đồng tương đương với 8,7% cụ thể là năm 2013 tổng nợ phải trả của công ty
là 85.781.497.236 đồng và năm 2014 là 93.249.954.052 đồng. Từ năm 2014
đến năm 2015 tăng lên 1.997.936.620 đồng tương đương với 2,14%. Cụ thể
tổng nợ công ty phải trả trong năm 2015 là 95.247.890.672 đồng.
- Về tài sản ngắn hạn của công ty năm 2013 là 88.299.908.666 đồng tăng lên
đến năm 2014 là 98.136.092.16 đồng (tăng 11,1% tương đương với
9.836.183.494 đồng). Và từ năm 2014 đến năm 2015 số tài sản ngắn hạn lên
thành 105.328.924.200 đồng (tăng 7,33% tương đương với 7.192.832.040
đồng.
- Nợ ngắn hạn từ năm 2013 đến năm 2014 tăng 8,7%. Và từ năm 2014 đến
năm 2015 tăng 2,14%.
- Doanh thu từ năm 2013 đến năm 2014 tăng 4% và từ năm 2014 đến năm
2015 tăng 27,8%.
- Lợi nhuận trước thuế và sau thuế của công ty có tỷ trọng tăng như nhau từ
năm 2013 đến năm 2014 tăng 15,2% từ năm 2014 đến năm 2015 tăng 2,2 %.
- Về nguồn vốn chủ sở hữu tăng 124,4% từ năm 2013 đến năm 2014 và tăng
9,6% từ năm 2014 đến năm 2015. Nhận thấy từ năm 2013 đến năm 2014
nguồn vốn chủ sở hữu của công ty có mức tăng khá lớn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 32
2.2. Phân tích đánh giá thực trang sử dụng vốn lưu động của công ty trang khanh.
2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản vốn lưu động
Bảng 3: Phân tích cơ cấu vốn lưu động của công ty Trang Khanh năm 2013 – 2015 và nhận xét.
Đơn v ị : đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 % Năm 2014 % Năm 2015
So sánh
2014/2013 2015/2014
% (+/-) (%) (+/-) (%)
1. Tài sản ngắn hạn 88.299.908.666 85,1 98.136.092.160 73,5 105.328.924.200 75,6 9.836.183.494 11,1 7.192.832.040 7,3
2. Tiền
1.053.467.347 1,02 4.811.711.625 3,6 437.992.417 0,3 3.758.244.278 356,7 -4.373.719.208 -90,8
3. Phải thu ngắn hạn 41.435.463.240 40 49.322.468.106 37 41.875.867.911 30,05 7.887.004.866 19 -7.446.600.195 15
4. Hàng tồn kho 43.894.797.289 42,3 42.955.481.320 32,2 60.502.574.928 43,4 -939.315.969 -2,13 17.547.093.608 40,8
5. Tài sản ngắn hạn
khác
1.916.180.790 1,84 1.046.431.109 0,78 2.512.488.944 1,8 -869.749.681 -45,4 1.466.057.835 140
6. Tổng tài sản 103.701.760.622 133.464.815.066 139.332.079.738 29.763.054.444 28,7 5.867.264.472 4,4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 33
Nhận xét: Từ bảng phân tích trên ta thấy
- Về tài sản ngắn hạn: Từ năm 2013 đến năm 2014 tài sản ngắn hạn tăng lên
9.836.183.494đ tương đương với 11,1% và từ năm 2014 đến năm 2015 tăng
lên 7,3% tương đương với 7.192.832.040đ. Tài sản ngắn hạn năm 2013 là
88.199.908.666đ chiếm 85,1% tổng tài sản của công ty năm 2013. Đến năm
2014 tổng tài sản ngắn hạn của công ty là 98.136.092.160đ chiếm 73,5%
tổng tài sản của công ty. Năm 2015 tổng tài sản ngắn hạn của công ty chiếm
76,5% tài sản của công ty và tài sản ngắn hạn của công ty là 105.328.924đ.
- Về tiền mặt: tiền mặt của công ty năm 2014 tăng rất cao so với năm 2013 là
356,7% từ 1.053.467.347đ năm 2013 lên 4.811.711.625đ năm 2014. Từ năm
2014 đến năm 2015 tiền mặt tại công ty có xu hướng giảm giảm đến 90,8%
tiền mặt tại quỹ đến năm 2015 là 437.992.417đ. Tiền mặt năm 2013 tại công
ty là 1.053.467.347đ chiếm 1,02% tổng tài sản của công ty. Năm 2014 tiền
mặt chiếm 3,6% tổng tài sản của công ty và năm 2015 tiền mặt tại công ty là
437.992.417đ chiếm 0,3% tổng tài sản của công ty năm 2015.
- Về các khoản phải thu ngắn hạn của công ty năm 2013 là 41.435.463.240đ
đến năm 2014 tăng lên 49.322.468.106đ tức là tăng lên 19% tương đương
với 7.887.004.866đ. Từ năm 2014 đến năm 2015 giảm 15% tương đương với
7.446.600.195đ. Số tiền phải thu ngắn hạn năm 2013 chiếm 40% tổng tài sản
của công ty. Năm 2014 tỷ lệ phải thu ngắn hạn chiếm 37% và đến năm 2015
chiếm 30,05% của công ty.
- Về hàng tồn kho: Hàng tồn kho năm 2013 chiếm 42,3% tổng tài sản của
công ty. Năm 2014 hàng tồn kho là 42.955.481.320đ chiếm 32,2% tổng tài
sản của công ty. Năm 2015 hàng tồn kho chiếm 43,4% của công ty. Hàng tồn
kho từ năm 2013 đến năm 2014 giảm 2,13% tương đương với 939.315.969đ.
Năm 2015 hàng tồn kho có xu hướng tăng tăng lên 40,8% so với năm 2014
tương đương với 17.547.093.608đ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 34
- Về tài sản ngắn hạn khác: Năm 2013 tài sản ngắn hạn khác chiếm 1,84%
tổng tài sản của công ty. Năm 2014 tài sản ngắn hạn chiếm 0,78% tài sản của
công ty và năm 2015 tài sản ngắn hạn chiếm 1,8% tổng tài sản của công ty.
Từ năm 2013 đến năm 2014 tài sản ngắn hạn khác của công ty có xu hướng
giảm cụ thể là giảm 45,4% tương đương với 869.749.681đ và đến năm 2015
đã có xu hướng tăng so với năm 2014 là 140% cụ thể tương đương với
1.466.057.835đ.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 35
2.2.2. Phân tích vốn lưu dộng ròng và nhu cầu vốn lưu động ròng tại công ty
Bảng 4: Phân tích vốn lưu động ròng tại công ty Trang Khanh năm 2013 – 2015 và nhận xét.
Đơn v ị : đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
So sánh
2014/2013 2015/2014
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Tài sản ngắn hạn 88.299.908.666 98.136.092.160 105.328.924.200 9.836.183.494 11,1 7.192.832.040 7,3
2. Nợ ngắn hạn 85.781.497.236 93.249.954.052 95.247.890.672 7.468.456.816 8,7 1.997.936.620 2,14
3.Vốn lưu động ròng 2.518.411.430 4.886.138.108 10.081.033.528 2.367.726.678 94 5.194.895.420 106,3
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 36
Nhận xét: Qua bảng phân tích vốn lưu động ròng tại công ty trong ba năm 2013,
2014, 2015 có những thay đổi như sau:
Vốn lưu động ròng từ năm 2013 đến năm 2014 tăng lên 94 % tương đương
với 2.367.726.678đ và từ năm 2014 đến năm 2015 tăng lên 5.194.895.420đ
tương đương tăng lên 106,3% so với năm 2014. Nguyên nhân có sự gia tăng
vốn lưu động ròng là do nguồn vốn thường xuyên còn thừa sau khi đầu tư
cho tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Tài sản lưu động và nợ ngắn hạn đều
có xu hướng tăng vốn lưu động ròng cũng tăng lên. Đồng thời tài sản lưu
động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn nên khả năng thanh toán của
công ty là tốt.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 37
2.2.3. Cơ cấu vốn kinh doanh và cơ cấu vốn lưu động của công ty
2.2.3.1. Cơ cấu vốn kinh doanh
Bảng 5: Phân tích tài sản của công ty trong 3 năm 2013, 2014, 2015 và nhận xét.
Đơn v ị : đồng
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
So sánh
2014/2013 2015/2014
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Tài sản ngắn hạn 88.299.908.666 98.136.092.160 105.328.924.200 9.836.183.494 11,1 7.192.832.040 7,3
2. Tài sản dài hạn 15.401.851.956 35.328.722.906 34.003.155.538 19.926.870.956 129,3 -1.325.567.368 -3,8
3. Tổng tài sản 103.701.760.622 133.464.851.066 139.332.079.738 29.763.090.444 28,7 5.867.228.672 4,4
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 38
Nhận xét: qua bảng phân tích trên ta có thể thấy tổng tài sản của công ty trong vòng
3 năm 2013 đến 2015 có xu hướng tăng cụ thể như sau:
- Tổng tài sản của công ty năm 2013 là 103.701.760.622 đồng tăng lên đến
năm 2014 là 133.464.851.066 đồng như vậy đã tăng lên 29.763.090.444
đồng tương đương với 28.7%. Đến năm 2015 tổng tài sản của công ty
tăng lên 4,4% tương đương với 5.867.228.672 đồng so với năm 2014.
Tổng tài sản của công ty trong năm 2015 là 139.332.079.738 đồng. Tổng
tài sản trong công ty là tổng cộng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong
đó:
- Tài sản ngắn hạn của công ty trong 3 năm vừa qua cũng có xu hướng tăng
từ 88.299.908.666 đồng năm 2013 đến 98.136.092.160 đồng năm 2014
như vậy đã tăng lên 9.836.183.494 đồng tương đương với 11,1%. Đến
năm 2015 thì mức tăng nhẹ hơn tăng 7,3% tương đương với
7.192.832.040 đồng. Tài sản ngắn hạn thay đổi là do sự thay đổi của vốn
bằng tiền và hàng tồn kho.
- Bên cạnh đó thì tài sản dài hạn dài tăng giảm không đều từ năm 2013 đến
2014 có xu hướng tăng lên từ 15.401.851.956 đồng năm 2013 tăng vọt lên
19.926.870.956 đồng tương đương 129,3% năm 2014.Tài sản năm 2014
là 35.328.722.906 đồng đến năm 2015 lại giảm còn 34.003.155.538 đồng
(giảm 1.325.567.368 đồng tương ứng 3,8%).
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 39
2.2.3.2. Cơ cấu vốn lưu động
Bảng 6: Phân tích tài sản lưu động của công ty trong 3 năm 2013, 2014, 2015 và nhận xét.
Đơn v ị : đồng
Chỉtiêu Năm2013 Năm2014 Năm2015
Sosánh
2014/2013 2015/2014
(+/-) (%) (+/-) (%)
1.Tiềnvàcáckhoảntương
đươngtiền
1.053.467.347 4.822.711.625 437.992.417 3.758.244.278 356,75 -4.373.719.208 -90,9
2.Cáckhoảnphảithungắn
hạn
41.435.463.240 49.322.468.106 41.875.867.911 7.887.004.866 19,03 -7.446.600.195 -15,1
3.Hàngtồnkho 43.894.797.289 42.955.481.320 60.502.574.928 -939.315.969 -2,14 17.547.093.608 40,9
4.Tàisảnngắnhạnkhác 1.916.180.790 1.046.431.109 2.512.488.944 -869.749.681 -45,4 1.466.057.835 140,1
5.Tàisảnngắnhạn 88.299.908.666 98.136.092.160 105.328.924.200 9.836.183.494 11,14 7.192.832.040 7,33
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 40
Nhận xét: qua bảng trên ta thấy tài sản lưu động của công ty được thể hiện qua các
chỉ tiêu sau cụ thể là:
- Tiền và các khoản tương đương tiền: ta có thể thấy rõ mức độ tăng giảm
không đồng đều của chỉ tiêu này từ 1.053.467.347 đồng năm 2013 tăng lên
đến 4.822.711.625 đồng năm 2014 ( tức là tăng lên 3.758.244.278 đồng
tương ứng với 356,75%). Nhưng đến năm 2015 thì lại có xu hướng giảm
mạnh còn có 437.992.417 đồng ( giảm 4.373.719.208 đồng, tương đương
90,9% so với năm 2011). Sự giảm mạnh từ năm 2014 đến năm 2015.
- Các khoản phải thu ngắn hạn: năm 2013 là 41.435.463.240 đồng tăng
7.887.004.866 đồng tương ứng với 19,03%. Nhưng từ năm 2014 đến năm
2015 các khoản phải thu ngắn hạn giảm 7.446.600.195 đồng, tương ứng với
15,1%. Dẫn đến các khoản phải thu ngắn hạn của công ty trong năm 2015
còn 41.875.867.911 đồng. Việc giảm các khoản phải thu ngắn hạn cho thấy
khả năng thu hồi vốn của công ty chưa được tốt. Công ty phải tăng cường thu
hồi nợ, giảm bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán cũng như hạn chế
bị chiếm dụng vốn.
- Hàng tồn kho: hàng tồn kho là nhân tố tác động đến sự tăng giảm của tài sản
ngắn hạn. Hàng tồn kho từ năm 2013 là 43.894.797.289 đồng giảm 2,14%
tương đương 939.315.969 đồng đến năm 2014 hàng tồn kho còn
42.955.481.320. Nhưng đến năm 2015 hàng tồn kho lại tăng mạnh tăng đến
40,9% tức là tăng lên 17.547.093.608 đồng so với năm 2014. Hàng tồn kho
tăng là một điều không tốt đối với các doanh nghiệp. Hàng tồn kho tăng
chứng tỏ lượng hàng hóa tiệu thụ chậm. Công ty cần xem xét việc tiêu thụ
hàng hóa và khâu nhập hàng sao cho phù hợp với nhu cầu khách hàng để
giảm thiểu tối đa hàng tồn kho.
- Tài sản ngắn hạn khác của công ty trong 3 năm tăng giảm không đều từ năm
2013 đến 2014 giảm đi 45,4% tương đương với 869.749.681 đồng dẫn đến
tài sản ngắn hạn khác của công ty đến năm 2014 còn 1.046.431.109 đồng.
Nhưng đến năm 2015 thì lượng tài sản ngắn hạn khác của công ty lại có xu
hướng tăng mạnh lên đến 140,1% tức là tăng lên 1.466.057.835 đồng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 41
- Về phần tài sản dài hạn của công ty trong 3 năm vừa qua có sự tăng đều đặn
từ năm 2013 đến 2014 tăng 11,14% và từ năm 2014 đến 2015 tăng 7,33%.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 42
2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh
2.2.4.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại
Trang Khanh
Bảng 7: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty và nhận xét.
Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
So sánh
2014/2013 2015/2014
(+/-) (%) (+/-) (%)
1.DTT từ b.hàng và
ccdv
136.475.311.879 141.867.356.659 181.403.871.330 5.392.044.780 3,95 39.536.514.671 27,86
2.Vốn lưu động(đ) 88.299.908.666 98.136.092.160 105.328.924.200 9.836.183.494 11,1 7.192.832.040 7,3
3.Vốn lưu động bình
quân(đ)
57.589.491.650 93.218.000.410 101.732.508.200 35.628.508.760 61,86 8.514.507.790 9,1
4.Số vòng quay
VLĐ (lần)(1/3)
2,37 1,52 1,78 -0,85 -35,9 0,26 17,1
5.Hàm lượng VLĐ
(lần)(3/1)
0,65 0,95 0,56 0,3 46,2 -0,39 -41,1
6.Số ngày luân
chuyểnVLĐ(ngày)
(360/(4))
152 237 203 85 56 -34 -14,5
Mức tiết kiệm VLĐ
(đồng)
5.098.987.081 33.358.356.250 -17.612.143.991 28.259.369.170 554,2 -50.970.500.240 -1,53
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 43
Nhận xét: Qua tính toán và phân tích các chỉ tiêu trong bang trên, ta có thể thấy tình
hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang
Khanh như sau:
- Số vòng quay vốn lưu động và số ngày luân chuyển vốn lưu động: số
vòng quay vốn lưu động tăng giảm không đều năm 2013 số vòng quay là
2,37 vòng giảm xuống 0,85 vòng (35,9%) đến năm 2014 số vòng quay
vốn lưu động còn có 1,52 vòng. Đến năm 2015 số vòng quay VLĐ có
dịch chuyển theo chiều hướng tích cực nhưng không nhiều, tăng hơn năm
2014 là 0,26 vòng tương đương với 17,1% (sô vòng quay vốn lưu động
năm 2015 là 1,78 vòng). Nguyên nhân sự tăng giảm không đều đó là do
doanh thu và vốn lưu động trong công ty đều tăng như mức độ tăng
không đều.
- Chính vì tốc độ tăng giảm không đều của số vòng quay VLĐ dẫn đến số
ngày luân chuyển cũng tăng giảm theo năm 2013 số ngày luân chuyển
vốn lưu động là 152 ngày/vòng, đến năm 2014 số ngày luân chuyển vốn
lưu động là 237 ngày/ vòng (tăng lên 85 ngày tương ứng với 56%).
Nhưng tình hình đã được cải thiện vào năm 2015 tuy tốc độ vẫn chưa cao
nhưng cũng ghi nhận được sự cố gắng của công ty để cải thiện số ngày
luân chuyển của vốn lưu động. Cụ thể là đến năm 2015 số ngày luân
chuyển VLĐ của công ty là 203 ngày/vòng (giảm 34 ngày tương đương
với 14,5%). Đây cũng là một dấu hiệu đáng mừng đối với công ty.
- Hàm lượng vốn lưu động hay hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động: hệ số
đảm nhiệm vốn lưu động của công ty trong năm 2013 là 0,65 lần cho biết
để thu được một đồng doanh thu thuần, công ty cần phải đầu tư 0.65
đồng vốn lưu động. Hệ số này giảm thì hiệu quả vốn lưu động càng cao.
Nhưng đến năm 2014 hệ số này là 0,95 lần tức là tăng 0,3 lần (tương
đương với 46,2%) so với năm 2013. Nhưng công ty đã nhanh chóng lấy
lại thế mạnh của mình vào năm 2015 khi hệ số đảm nhiệm giảm xuống
còn 0,56 lần tức là đã giảm 0,39 lần (41,1%) một dấu hiệu tích cực khả
quan đối với công ty.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 44
- Mức tiết kiệm VLĐ: nhìn trên bảng phân tích ta thấy công ty trong 2 năm
2013 và 2014 chưa có phương hướng quản lý vốn lưu động một cách
đúng đắn dẫn đến việc vốn lưu động bị ứ đọng nên chưa phát huy được
hiệu quả. Năm 2013 lãng phí 5.098.987.081 đồng vốn lưu động. Năm
2014 là 33.358.356.250 đồng. Từ năm 2013 đến năm 2014 mức lãng phí
vốn lưu động của công ty lên tới 28.259.369.170 đồng (554,2%) một con
số quá lớn đối với công ty. Đến năm 2015 biết được yếu điểm đó và đã
tìm ra được nguyên nhân cũng như cách khắc phục thì công ty lại tiết
kiệm được 50.970.500.240 đồng vốn lưu động (1,53% so với năm 2014,
và mức tiết kiệm vốn lưu động của công ty trong năm 2015 là
17.612.143.991 đồng).
- Nhìn chung công ty đang có tình hình sử dụng vốn lưu động khá hợp lý
trong 2 năm 2013 và 2014 công ty còn để ứ đọng vốn nhưng sang đến
năm 2015 thì tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty đã phát triển
theo hướng tích cực. Công ty cần phát huy và nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn lưu động của mình.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 45
2.2.4.2. Một số chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán của công ty
Bảng 8: Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán tại công ty và nhận xét.
Chỉ tiêu ĐV Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
So sánh
2014/2013 2015/2014
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Hàng tồn kho Đồng 43.894.797.289 42.955.481.320 60.502.574.928 -939.315.966 -2,13 17.547.093.608 40,8
2. Tài sản ngắn hạn Đồng 88.299.908.666 98.136.092.160 105.328.924.200 -869.749.681 -45,4 1.466.057.835 140
3. Nợ ngắn hạn Đồng 85.781.497.236 93.249.954.052 95.247.890.672 7.468.456.816 8,7 1.997.936.620 2,14
4.Hệ số khả năng
thanh toán ngắn
hạn(2/3)
Lần 1,03 1,05 1,11 0,02 1,9 0,06 5,7
5.Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
[(2-1)/3]
Lần 0,51 0,6 0,47 0,09 17,6 -0,13 -21,7
6.Hệ số khả năng
thanh toán bằng
tiền(2/3)
Lần 1,03 1,05 1,11 0,02 1,9 0,06 5,7
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 46
Nhận xét: Đánh giá phân tích vốn bằng tiền của công ty ta phải dựa trên những chỉ
tiêu hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh và hệ số
khả năng thanh toán bằng tiền cụ thể trong 3 năm vừa qua kết quả đạt được của
công ty như sau:
- Hệ số thanh toán ngắn hạn: nhìn chung công ty có khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn khá tốt hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty
trong năm 2013 là 1,03 lần tăng lên 0,02 lần ( 1,9%) đến năm 2014 là 1,05
lần. Và hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty tiếp tục tăng đến
năm 2015 là 1,11 lần ( tăng 0,06 lần tương đương với 5,7%). Mặc dù nợ
ngắn hạn của công ty có xu hướng tăng lên nhưng bên canh đó lại là sự tăng
mạnh của tài sản ngắn hạn nên hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty vẫn
tương đối dịch chuyển theo chiều hướng tích cực.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh: hệ số này được sử dụng như một thước đo
để đánh giá khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn bằng việc
chuyển hóa tài sản ngắn hạn thành tiền mà không cần bán đi hàng tồn kho.
Từ bảng phân tích trên ta thấy hệ số thanh toán nhanh của công ty trong 3
năm tăng giảm không đều, năm 2013 hệ số thanh toán nhanh của công ty là
0,51 lần tăng lên vào năm 2014 là 0,6 lần tức là tăng lên 0,09 lần tương
đương với 17,6%. Nhưng đến năm 2015 hệ số này lại giảm đột ngột giảm
21,7%. Đây là một dấu hiệu cảnh báo cho doanh nghiệp về nguy cơ gặp khó
khăn trong vấn đề thanh toán nợ khi đến hạn, có khả năng công ty phải bán
gấp tài sản để trả nợ. Công ty cần xem xét và điệu chỉnh lại vấn đề này
- Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền: các số liệu tính toán cho thấy khả năng
thanh toán bằng tiền của công ty lại khá tốt công ty cần phát huy điều này.
Cụ thể là năm 2013 hệ số thanh toán bằng tiền của công ty là 1.03 lần đến
năm 2014 là 1,05 lần tăng 0,02 lần tương ứng với 1,9%. Và từ năm 2014 đến
năm 2015 tăng lên 0,06 lần tương ứng với 5,7% ( hệ số khả năng thanh toán
bằng tiền của công ty năm 2015 là 1,11 lần).
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 47
2.2.4.3. Một số chỉ tiêu đánh giá về hàng tồn kho
Bảng 9: Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho và nhận xét.
Chỉ tiêu ĐV Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
So sánh
2014/2013 2015/2014
(+/-) (%) (+/-) (%)
Giá vốn hàng bán Đồng 124.231.983.108 126.575.476.732 162.516.075.302 2.343.493.624 1,88 35.940.598.570 28,4
Hàng tồn kho bình
quân
Đồng 32.437.957.290 43.425.139.300 51.729.028.120 10.987.182.010 33,87 8.303.888.820 19,1
1. Số vòng quay hàng
tồn kho
Vòng 3,8 2,9 3,1 -0,9 -23,68 0,2 6,9
2. Số ngày luân
chuyển kho
Ngày 94 124 116 30 31,9 -8 -6,45
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 48
Nhận xét:
Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho lần lượt qua các năm 2013, 2014, 2015 là
3,8; 2,9; 3,1 vòng. Số vòng quay vòng tồn kho giảm không đều. Năm 2014 là
2,9 vòng giảm 0,9 vòng so với năm 2013 nhưng đến năm 2015 lại tăng lên là
3,1 vòng. Giá vốn hàng bán tăng từ năm 2013 đến năm 2015 tuy nhiên lượng
hàng tồn kho bình quân trong năm cũng tăng đặc biệt trong năm 2014. Điều
đó cho thấy rằng năm 2014, hàng hóa của doanh nghiệp có khả năng đang bị
ứ đọng, sản phẩm bị tiêu thụ châm dẫn đến số ngày luân chuyển kho tăng từ
90 ngày lên 124 ngày (tăng 34 ngày). Nguyên nhân do ảnh hưởng của khủng
hoảng kinh tế vào các năm trước đó. Tuy nhiên đến năm 2015 số vòng quay
hàng tồn kho tăng 0,2 vòng tương đương 6,9% dẫn đến số ngày luân chuyển
kho giảm. Đây cũng là tín hiệu tích cực. Song công ty cần cân nhắc và tính
toán kỹ để có hàng hóa lưu kho phù hợp tránh để tình trạng thừa hàng hoặc
thiếu hàng để giữ được khách hàng và uy tín trên thị trường.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 49
2.2.4.4. Một số chỉ tiêu đánh giá về chỉ tiêu các khoản phải thu
Bảng 10: Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu và nhận xét.
Chỉ tiêu ĐV Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015
So sánh
2014/2013 2015/2014
(+/-) (%) (+/-) (%)
1. Doanh thu thuần Đồng 136.475.311.879 141.876.356.659 181.403.871.330 5.401.044.780 3,95 39.527.514.671 27,86
2. Các khoản phải thu
bình quân
Đồng 22.221.956.620 45.383.965.670 45.604.168.010 23.162.009.050 104 220.211.390 0,5
3. Số vòng quay các
khoản phải thu
Vòng 6,14 3,13 3,98 -3,01 -49 0,85 27,16
4. Số ngày thu nợ bình
quân
Ngày 58 115 90 57 98,28 -25 -21,74
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 50
Nhận xét:
Số vòng quay của các khoản phải thu cũng như số ngày thu nợ trung bình
của công ty từ năm 2013 đến năm 2015 tăng giảm không đều. Cụ thể là gần
6 vòng ở năm 2013 giảm xuống còn 3 vòng năm 2014 và lại tăng lên gần 4
vòng vào năm 2015. Năm 2013, số vòng quay các khoản phải thu cũng tương
đối cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của công ty là khá tốt, hạn chế tình
trạng bị chiếm dụng vốn. Điều này thúc đây luân chuyển vốn nhanh, giúp
hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao. Nguyên nhân là do công ty tận dụng
khá tốt khả năng thanh toán bằng tiền của khách hàng. Tuy nhiên đến năm
2014, số vòng quay các khoản phải thu giảm xuống còn một nửa (3 vòng)
tương ứng số ngày thu nợ tăng lên 57 ngày. Tốc độ thu hồi nợ trong năm
2014 chậm, công ty bị chiếm dụng vốn nhiều. Đến năm 2015, số vòng quay
các khoản phải thu cũng đã tăng nhưng không đáng kể gần 1 vòng tương
đương số ngày thu nợ trung bình là 90 ngày, giảm 25 ngày so với năm 2014.
Do vậy công ty nên đặt ra các điều kiện thanh toán trước khi bán hàng và
cung cấp dịch vụ. Các điều kiện này nên được ghi rõ thành các điều khoản
trong hợp đồng. Nếu vi phạm khách hàng sẽ phải đền bù theo đúng thỏa
thuận. Như vậy có thể làm tăng tốc độ luân chuyển vốn, tránh bị chiếm dụng
vốn lâu ngày ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh.
2.3. Đánh giá chung về tình hình sử dụng vốn tại công ty Trang Khanh
2.3.1. Thành công
Trải qua một thời kì hoạt động trên thị trường, công ty cổ phần công nghệ và
thương mại Trang Khanh đã trải qua nhiều khó khăn để tự khẳng định mình.
Dưới đây là một số thành công mà công ty đã đạt được trong thời gian qua:
- Trong 3 năm vừa qua ( 2013-2015) công ty đã kí kết được nhiều hợp đồng
với những đối tác lớn trên khắp các vùng miền trong cả nước.
- Tình hình doanh thu tăng lên trong 3 năm qua đã khắc phục được tình trạng
khó khăn những năm trước chứng minh được sự phát triển ngày càng lớn
mạnh của công ty.
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT
Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh LongNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanNguyễn Ngọc Phan Văn
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty, 9 Điểm.docx
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chấtĐề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh LongMột Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động  Tại Công Ty Thanh Long
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Lưu Động Tại Công Ty Thanh Long
 
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần xây dựng và kinh doanh th...
 
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAYĐề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada  RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính doanh nghiệp tại công ty cổ phần Habada RẤT HAY
 
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
Luận văn: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty in Tài Chính - Gửi miễn...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-sanPhan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
Phan tich-tinh-hinh-tai-chinh-cua-cong-ty-kinh-doanh-bat-dong-san
 

Similar to Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT

Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.ssuser499fca
 

Similar to Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT (20)

Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng vốn tại công ty Nam Thuận
Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng vốn tại công ty Nam ThuậnĐề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng vốn tại công ty Nam Thuận
Đề tài: Biện pháp nâng cao sử dụng vốn tại công ty Nam Thuận
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn tại công ty gia công hàng may mặc
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn tại công ty gia công hàng may mặcĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn tại công ty gia công hàng may mặc
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn tại công ty gia công hàng may mặc
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty may mặc, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty may mặc, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty may mặc, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty may mặc, 9đ
 
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Một số biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty điện tử, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Điện tử Hàng Hải
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Điện tử Hàng HảiĐề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Điện tử Hàng Hải
Đề tài: Biện pháp cải thiện tài chính của công ty Điện tử Hàng Hải
 
Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty kinh doanh sản phẩm thép
Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty kinh doanh sản phẩm thépBiện pháp cải thiện tài chính tại công ty kinh doanh sản phẩm thép
Biện pháp cải thiện tài chính tại công ty kinh doanh sản phẩm thép
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAYĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty cảng
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty cảngĐề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty cảng
Đề tài: Biện pháp nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty cảng
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty lưu trữ hàng hóa
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty lưu trữ hàng hóaĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty lưu trữ hàng hóa
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty lưu trữ hàng hóa
 
Đề tài: Công tác tiền lương khối quản lý gián tiếp tại công ty cảng
Đề tài: Công tác tiền lương khối quản lý gián tiếp tại công ty cảngĐề tài: Công tác tiền lương khối quản lý gián tiếp tại công ty cảng
Đề tài: Công tác tiền lương khối quản lý gián tiếp tại công ty cảng
 
Đề tài: Tiền lương khối quản lý gián tiếp tại công ty cảng, HAY
Đề tài: Tiền lương khối quản lý gián tiếp tại công ty cảng, HAYĐề tài: Tiền lương khối quản lý gián tiếp tại công ty cảng, HAY
Đề tài: Tiền lương khối quản lý gián tiếp tại công ty cảng, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty vận tải thủy, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty vận tải thủy, HOTĐề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty vận tải thủy, HOT
Đề tài: Công tác kế toán tiền lương tại công ty vận tải thủy, HOT
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải đường bộ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải đường bộĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải đường bộ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải đường bộ
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh của công ty vận tải, HAY
 
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
Khóa luận quản trị doanh nghiêp.
 
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty Cảng Nam Hải
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty Cảng Nam HảiĐề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty Cảng Nam Hải
Đề tài: Nâng cao sản xuất kinh doanh tại công ty Cảng Nam Hải
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty, HAY
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty hóa mĩ phẩm
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty hóa mĩ phẩmĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty hóa mĩ phẩm
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty hóa mĩ phẩm
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Đề tài: Tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty công nghệ, HOT

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG Sinh viên : Phạm Anh Tuấn Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Ngọc Mỹ HẢI PHÒNG - 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG --------------------------------- MỘT SỐ GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TRANG KHANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG Sinh viên : Phạm Anh Tuấn Giảng viên hướng dẫn : ThS. Nguyễn Thị Ngọc Mỹ HẢI PHÒNG - 2016
  • 3. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG -------------------------------------- NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Sinh viên: ............................................................Mã SV:............................ Lớp: .............................Ngành:.................................................................... Tên đề tài: ................................................................................................. .................................................................................................. ................................................................................................. ..................................................................................................
  • 4. NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI 1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp ( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính toán và các bản vẽ). …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………... …………………………………………………………………………….. 2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………..
  • 5. CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP Người hướng dẫn thứ nhất: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Người hướng dẫn thứ hai: Họ và tên:............................................................................................. Học hàm, học vị:................................................................................... Cơ quan công tác:................................................................................. Nội dung hướng dẫn:............................................................................ Đề tài tốt nghiệp được giao ngày 16 tháng 5 năm 2016 Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày 24 tháng 7 năm 2016 Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN Đã giao nhiệm vụ ĐTTN Sinh viên Người hướng dẫn Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2015 Hiệu trưởng GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị
  • 6. PHẦN NHẬN XÉT CỦA CÁN BỘ HƯỚNG DẪN 1. Tinh thần thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp: …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 2. Đánh giá chất lượng của khóa luận (so với nội dung yêu cầu đã đề ra trong nhiệm vụ Đ.T. T.N trên các mặt lý luận, thực tiễn, tính toán số liệu…): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. 3. Cho điểm của cán bộ hướng dẫn (ghi bằng cả số và chữ): …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. …………………………………………………………………………….. Hải Phòng, ngày … tháng … năm 2016 Cán bộ hướng dẫn (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 7. MỤC LỤC CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TRANG KHANH............................................................................3 1.1. Cơ sở lý thuyết về vốn lưu động, ý nghĩa về vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh................................................................................................3 1.1.1. Khái niệm.................................................................................................3 1.1.2. Phân loại vốn lưu động ............................................................................3 1.1.2.1. Căn cứ vào giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh .................4 1.1.2.2. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động.....................................4 1.1.2.3. Căn cứ theo vai trò của vốn lưu động...............................................7 1.1.2.4. Căn cứ vào biện pháp quản lý vốn lưu động.....................................7 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của vốn lưu động ............................8 1.1.4. Nội dung cơ bản công tác quản lý vốn trong doanh nghiệp. ...................9 1.1.4.1. Xác định nhu cầu thường xuyên tối thiểu về vốn lưu động của doanh nghiệp. .................................................................................................9 1.1.4.2. Đảm bảo vốn lưu động....................................................................10 1.1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động....................11 1.1.4.4. Phân tích rủi ro và tình hình bảo toàn vốn lưu động.......................19 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VIỆC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TRANG KHANH TRONG 3 NĂM 2013 – 2015..................................................................................21 2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh ..............................................................................................................................21 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty.........................................21 2.1.1.1. Những thông tin chung....................................................................21 2.1.1.2. Sự hình thành và phát triển của công ty..........................................21 2.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty...................................................22 2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty................................................24 2.1.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ...................................26
  • 8. 2.1.1.6. Những thuận lợi khó khăn của công ty Trang Khanh.....................28 2.1.2. Tình hình tài chính doanh nghiệp. .........................................................30 2.2. Phân tích đánh giá thực trang sử dụng vốn lưu động của công ty trang khanh. ...................................................................................................................32 2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản vốn lưu động....................................................32 2.2.2. Phân tích vốn lưu dộng ròng và nhu cầu vốn lưu động ròng tại công ty ..........................................................................................................................35 2.2.3. Cơ cấu vốn kinh doanh và cơ cấu vốn lưu động của công ty ................37 2.2.3.1. Cơ cấu vốn kinh doanh....................................................................37 2.2.3.2. Cơ cấu vốn lưu động.......................................................................39 2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh .................................................................................42 2.2.4.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh.........................................42 2.2.4.2. Một số chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán của công ty........45 2.2.4.3. Một số chỉ tiêu đánh giá về hàng tồn kho.......................................47 2.2.4.4. Một số chỉ tiêu đánh giá về chỉ tiêu các khoản phải thu.................49 2.3. Đánh giá chung về tình hình sử dụng vốn tại công ty Trang Khanh ............50 2.3.1. Thành công.............................................................................................50 2.3.2. Hạn chế...................................................................................................52 2.3.3. Căn cứ để xây dựng giải pháp................................................................53 CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT BIỆN PHÁP VÀ MỘT SỐ PHƯƠNG HƯỚNG NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY TRANG KHANH....................................................................................................................56 3.1. Biện pháp sử dụng tiền tại công ty................................................................56 3.2. Chủ động xây dựng kế hoạch huy động và sử dụng vốn lưu động...............56 3.3. Lựa chọn và sử dụng các nguồn vốn bổ sung hợp lý....................................57 3.4. Sử dụng các biện pháp huy động vốn ...........................................................58 3.5. Tìm mọi biện pháp để đẩy nhanh tốc độ thu hồi vốn, làm tốt công tác thanh toán công nợ.........................................................................................................61
  • 9. DANH MỤC BẢNG Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh 3 năm (2013, 2014, 2015). Bảng 2: Tình hình tài chính của công ty Bảng 3: Phân tích cơ cấu vốn lưu động của công ty Trang Khanh năm 2013 – 2015 và nhận xét. Bảng 4: Phân tích vốn lưu động ròng tại công ty Trang Khanh năm 2013 – 2015 và nhận xét. Bảng 5: Phân tích tài sản của công ty trong 3 năm 2013, 2014, 2015 và nhận xét. Bảng 6: Phân tích tài sản lưu động của công ty trong 3 năm 2013, 2014, 2015 và nhận xét. Bảng 7: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty và nhận xét. Bảng 8: Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán tại công ty và nhận xét. Bảng 9: Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho và nhận xét. Bảng 10: Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu và nhận xét. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp: Sơ đồ 2: Sơ đồ bộ máy của công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh
  • 10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 1 LỜI MỞ ĐẦU Quá trình toàn cầu hóa và hội nhập quốc tế như hiện nay vừa tạo ra cơ hội, vừa đặt ra những thách thức đối với tất cả các doanh nghiệp. Để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải biết nắm bắt cơ hội, nỗ lực vượt qua thử thách, tìm kiếm các giải pháp để nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh nhằm khẳng định vai trò và vị thế của mình trên thị trường. Trong số các giải pháp đó, giải pháp về “vốn lưu động” là vấn đề doanh nghiệp cần phải đặt lên hàng đầu trong quá trình tìm kiếm con đường phát triển của mình. Vốn lưu động là yếu tố đầu vào hàng đầu không thể thiếu đối với mỗi doanh nghiệp khi tiến hành sản xuất kinh doanh. Quan tâm tới vốn lưu động tức là phải tạo lập và sử dụng vốn lưu động có hiệu quả nhằm mang lại lợi nhuận tối đa cho doanh nghiệp hay chủ sở hữu. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao thì kết quả thu về từ lượng vốn bỏ ra càng lớn. Chính vì vậy, quản lý và sử dụng vốn lưu động như thế nào để đạt hiệu quả cao nhất có ý nghĩa rất quan trọng, là điều kiện để các doanh nghiệp tồn tại, phát triển và khẳng định được chỗ đứng của mình trong nền kinh tế thị trường. Xuất phát từ vấn đề đó, bài viết của em xin trình bày về đề tài “ Một số giải pháp cải thiện tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh”. Trong thời gian thực tập, em đã nhận được sự ủng hộ và giúp đỡ nhiệt tình từ phía nhà trường và ban lãnh đạo cũng như các cán bộ công nhân viên của công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh. Em xin gửi lời biết ơn chân thành đến các thầy cô giáo, đặc biệt là cô giáo – Nguyễn Thị Ngọc Mỹ – người đã trực tiếp hướng dẫn em, cùng tập thể cán bộ công nhân viên chức của công ty đã giúp em hoàn thành đề tài này.
  • 11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 2 Kết cấu luận văn của em gồm có 3 chương: - Chương 1: Lý luận chung về vốn lưu dộng và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần công nghệ và thuơngmại Trang Khanh - Chương 2: Thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh trong 3 năm 2013 – 2015. - Chương 3: Đề xuất một số biện pháp và nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh. Tuy nhiên, do thời gian có hạn và trình độ còn hạn chế nên luận văn này không tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của thầy cô và tập thể công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh để bài luận văn của em được phong phú về lí luận và sát với thực tế hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 3 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƯU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TRANG KHANH. 1.1. Cơ sở lý thuyết về vốn lưu động, ý nghĩa về vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh 1.1.1. Khái niệm Vốn kinh doanh: là số vốn được dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, số vốn này được hình thành từ khi thành lập doanh nghiêp (do chủ sở hữu đóng góp ban đầu) và bổ sung thêm trong quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn lưu động: là số tiền ứng trước về tài sản lưu động và tài sản lưu thông nhằm đảm bảo cho quá trình tái sản xuất của doanh nghiệp thực hiện đươc thường xuyên liên tục. Vốn lưu động là một thước đo tài chính đại diện cho thanh khoản vận hành có sẵn cho một doanh nghiệp, tổ chức hoặc thực thể khác, bao gồm cả cơ quan chính phủ. Cùng với các tài sản cố định như nhà máy và thiết bị vốn lưu động được coi là một phần của vốn hoạt động. Vốn lưu động được tính như tài sản hiện tại trừ nợ ngắn hạn. Đó là một nguồn gốc của vốn lưu động, thường được sử dụng trong các kỹ thuật định giá như DCFS ( các dòng tiền chiết khấu). Nếu tài sản hiện tại ít hơn nợ ngắn hạn, một thực thể có một thiếu vốn lưu động, còn được gọi là thâm hụt vốn lưu động. 1.1.2. Phân loại vốn lưu động Vốn Lưu động là một bộ phận quan trọng của tài sản quốc gia Nếu doanh nghiệp đảm bảo đầy đủ kịp thời như cầu vốn lưu động cho sản xuất, ra sức tiết kiệm và phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển tăng nhanh tốc độ luân chuyển vốn thì với số vốn ít nhất cho thể đạt hiệu quả kinh tế cao nhất. Để quản lý vốn lưu động được tốt cần phân loại vốn lưu động. Vốn lưu động của doanh nghiệp được phân chia theo nhiều tiêu thức khác nhau.
  • 13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 4 1.1.2.1. Căn cứ vào giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh Vốn lưu động của doanh nghiệp dựa theo hình thái biểu hiện có thể chia thành: vốn vật tư hàng hóa và vốn tiền tệ. Vốn vật tư hàng hóa bao gồm vốn nguyên vật liệu chinh, nguyên vật liệu phụ, vốn sản phẩm dở dang, vốn chi phí chờ phân bổ, vốn thành phẩm, vốn hàng hóa mua ngoài. Các khoản này nằm trong lĩnh vực sản xuất và lưu thông, tiêu thụ sản phẩm. Những khoản này luân chuyển theo quy luật nhất định có thể căn cứ vào nhiệm vụ sản xuất, mức tiêu hao điều kiện sản xuất cung tiêu của doanh nghiệp để xác định mức dự trữ hợp lý cơ sở xác định nhu cầu vốn lưu động cho sản xuất kinh doanh. Vốn tiền tệ bảo gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, vốn thanh toán. Các khoản vốn nằm trong lĩnh vực lưu thông biến động, luân chuyển theo một quy luật nhất định nhưng thời gian không dài. Đối với doanh nghiệp sản xuất sự vận động của vốn lưu động qua các giai đoạn sau: T – H … sản xuất … H’ – T’ Đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực lưu thông, quá trình vận động của vốn trải qua 2 giai đoạn T – H – T’. Quá trình vận động thay đổi hình thái từ hình thái ban đầu là tiền (T) trở về hình thái ban đầu là T’ (với (T’ = T + delta T) gọi là vòng tuần hoàn của vốn. 1.1.2.2. Căn cứ vào nguồn hình thành vốn lưu động  Tiền của doanh nghiệp Là lượng tiền do ngân sách cấp, do tự có hoặc được bổ dung từ lợi nhuận của doanh nghiệp trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó tồn tại ở ba dạng - Tiền mặt tại quỹ: Phản ánh số tiền thực có ở quỹ doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo được dung để thanh toán những khoản chi trực tiếp bằng tiền mặt. Doanh nghiệp cần phải tính toán giữ một lượng tiền mặt như thế nào cho hợp lý hiệu quả có thể sinh lời và chi phí cơ hội vốn cho việc giữ tiền mặt tại quỹ. - Tiền gửi ngân hàng:
  • 14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 5 Là khoản tiền của doanh nghiệp gửi ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo nhằm đảm bảo nhu cầu thanh toán của doanh nghiệp, doanh nghiệp còn nhận được tiền lãi từ số tiền của nền kinh tế. Tuy nhiên lượng tiền gửi phải ở mức tối ưu và cần phải được xem xét tùy tường hợp. Như vậy, tiền còn có vai trò rất quan trọng đối với doanh nghiệp, nó là mạch máu lưu thông của nền kinh tế, giữ một lượng tiền ở mức hợp lý là điều quan tâm của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp cần phải dự toán trước như cầu vốn bằng tiền trong kỳ đến để đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh được thuận lợi. - Tiền đang chuyển: Là tiền của doanh nghiệp đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhà nước hoặc gửi vào bưu điện để chuyển cho ngân hàng hay làm thủ tục chuyển tiền từ tài khoản vào ngân hàng để trả cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được giấy báo hay bảng sao kê của ngân hàng.  Đầu tư tài chính ngắn hạn: Là việc bỏ vốn mua các chứng từ có giá trị hoặc góp vốn liên doanh ngắn hạn bằng tiền, hiện vật có thể thu hồi kịp thời kỳ kinh doanh hoặc trong thời hạn không quá một năm (tín phiếu kho bạc, trái phiếu, kỳ phiếu, phiếu ngân hàng…) và các loại đầu tư khác không quá một năm. Để đảm bảo vốn của mình các doanh nghiệp tiến hành lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn để tránh rủi ro trong hoạt động này. Đầu tư tài chính ngắn hạn có mức độ chuyển thành tiền nhanh hơn những tài sản lưu động khác.  Các khoản phải thu: Là những khoản tiền phải thu của doanh nghiệp hay chính là những khoản doanh nghiệp bị chiếm dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh Các khoản phải thu gồm: - Phải thu khách hàng: là những khoản khách hàng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp áp dụng chính sách tín dụng thương mại trong quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp.
  • 15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 6 - Ứng trước cho người bán: là những khoản tiền doanh nghiệp đặt cọc trước cho nhà cung cấp để mua hàng hóa, nguyên vật liệu. - Phải thu nội bộ: là những khoản thu trong kỳ của doanh nghiệp ngoài những khoản trên. - Dự phòng phải thu khó đòi: được xem là chi phí trong kỳ. Tình hình tài chính doanh nghiêp lành mạnh hay không lành mạnh là phụ thuộc vào các khoản phải thu này. Nếu các khoản phải thu (chủ yếu là phải thu khách hàng) chiếm một tỷ trọng lớn trong tổng tài sản lưu động và ngày càng tăng sẽ làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động và không đủ vốn để đảm bảo cho quá trình kinh doanh. Vì vật cần phải có những biện pháp tối ưu để các khoản phải thu này chiếm một tỷ trọng hợp lý trong tổng tài sản lưu động.  Hàng tồn kho: Bao gồm giá trị sản phẩm dở dang, vật tư hàng hóa thành phẩm tồn kho hay đang đi đường hoặc là hàng gửi bán của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Đối với doanh nghiệp thương mại, hàng tồn kho là hàng hóa và nguyên vật liệu, thành phẩm đối với doanh nghiệp sản xuất. Nếu hàng tồn dự trữ số lượng lớn là điều không tốt khi khoản phải thu nhỏ, ngược lại hàng tồn dự trữ với số lượng ít và khoản thu phải tăng cũng không hẳn có lời cho doanh nghiệp do doanh thu bán chịu tăng, doanh nghiệp đạng bị chiếm dụng vốn. Mặt khác cần xem xét tỷ trọng của từng loại hàng trong tổng hàng tồn kho có hợp lý hay không để có kế hoạch điều chỉnh. Chính vì vậy, để đảm bảo cho quá trình sản xuất của doanh nghiệp được tiến hành kiên tục, tránh ứ đọng vốn doanh nghiệp phải tính toán mức dự trữ hợp lý.  Tài sản lưu động khác Là những tài sản thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng luân chuyển, thu hồi vốn trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh nhưng không thuộc các khoản kể trên Tài sản lưu động khác bao gồm: tạm ứng chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển tài sản thiếu chờ xử lý, các khoản thế chấp ký cược, ký quỹ ngắn hạn.
  • 16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 7 Ngoài ra tài sản lưu động còn bao gồm các khoản kinh phí sự nghiệp dở dang hoặc kết thúc nhưng đang chờ quyết toán. Chi phí sự nghiệp là những khoản chi phí của doanh nghiệp cho công việc, những hoạt động được trang trải bằng nguồn kinh phí do ngân sách nhà nước cấp trên cấp phát. 1.1.2.3. Căn cứ theo vai trò của vốn lưu động - Vốn lưu động nằm trong quá trình dự trữ sản xuất: gồm có vốn nguyên vật liệu chính, bán thành phẩm mua ngoài, vốn vật liệu phụ, vốn nhiên liệu, vốn phụ tùng thay thế, vốn vật đóng gói, vật rẻ mau hỏng. - Vốn lưu động nằm trong quá trình trực tiếp sản xuất: vốn sản phẩm đang chế tạo vốn bán thành phẩm tự chế, vốn về phí tổn đợi phân bổ. - Vốn lưu động nằm trong quá trình lưu thông: vốn thành phẩm, Vốn hàng hóa mua hàng, vốn hàng hóa xuất ra nhờ ngân hàng mua hộ, vốn tiền tệ, vốn thanh toán. - Theo cách phân loại này có thể thấy được tỷ trọng trong vốn lưu động nằm trong lĩnh vực xuất vật chất càng lớn thì hiệu quả kinh tế trong sử dụng vốn lưu động càng cao, vì vậy cần phải ý phân bổ tỷ lệ vốn trong các khâu một cách hợp lý. Vốn lưu động của doanh nghiệp dựa theo nguồn hình thành có thể chia thành: nguồn vốn chủ sở hữu và nguồn vốn đi vay. Việc phân loại này tạo điều kiện cho doanh nghiệp lựa chọn đối tượng huy động vốn tối ưu để luôn có một số vốn ổn đinh đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh. Sự biến động của nguồn vốn vay so với tổng nguồn vốn hoặc vốn chủ sở hữu so với tổng nguồn vốn là căn cứ để nhà quản lý lựa chọn và quyết định phương án đầu tư. 1.1.2.4. Căn cứ vào biện pháp quản lý vốn lưu động  Vốn lưu động định mức: là vốn lưu động được quy định cần thiết, thường xuyên cho hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp nó bảo gồm: vốn dự trữ trong sản xuất, vốn thành phẩm. Vốn lưu động định mức là cơ sở quản lý vốn đảm bảo bố trí vốn lưu động hợp lý trong sản xuất, kinh doanh xác định được mối quan hệ giữa các doanh nghiệp với Nhà nước hoặc ngân hàng trong việc huy động vốn.
  • 17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 8  Vốn lưu động không định mức: là bộ phận vốn lưu động trực tiếp phục vụ cho giai đoạn lưu thông thành phẩm gồm: vốn trong thanh toán, vốn bằng tiền… Sơ đồ 1: Sơ đồ cơ cấu vốn lưu động trong doanh nghiệp: Vốn lưu động Vốn lưu động sản xuất Vốn lưu động lưu thông Giá trị sản phẩm dở dang Chi phí chờ phân bổ Vốn thành phẩm Vốn bằng tiền Vốn trong thanh toán Vốn lưu động định mức Vốn lưu động không định mức Kết cấu vốn lưu động là quan hệ tỷ lệ giữ các thành phần vốn lưu động chiếm trong tổng số vốn lưu động ở những doanh nghiệp khác nhau thì kết cấu vốn lưu động khác nhau. Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động cho thấy tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng mỗi khoản vốn chiếm trong các giai đoạn luân chuyển để từ đó xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động đồng thời tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong từng điều kiện cụ thể. 1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu của vốn lưu động Có nhiều nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động, có thể kể ra các nhân tố chủ yêu sau:  Những nhân tố về mặt sản xuất:
  • 18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 9 Những doanh nghiệp có quy mô sản xuất, tính chất sản xuất, trình độ sản xuất quy trình công nghệ, độ phức tạp của sản phẩm khác nhau thì tỷ trọng vốn lưu động ở từng khâu dự trữ, sản xuất cũng khác nhau.  Những nhân tố về mặt cung tiêu: Trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường cần rất nhiều các loại vật tư do nhiều đơn vị cung ứng khác nhau. Nói chung nếu đơn bị cung ứng nguyên vật liệu càng gần thì vốn dự trữ càng ít, nếu việc cung ứng càng chính xác so với kế hoạch và kỳ hạn hàng đến, về số lượng về quy cách nguyên vật liệu… thì số dự trữ nguyên vật liệu sẽ càng ít đi. Điều kiện tiêu thụ sản phẩm cũng ảnh hưởng nhất định đến kết cấu vốn lưu động. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm mỗi lần nhiều hay ít, khoảng cách giữa doanh nghiệp với đơn vị mua hàng dai hay ngắn đều trực tiếp ảnh hưởng đến tỷ trọng vốn thành phẩm và vốn hàng xuất ra nhờ ngân hàng thu hộ.  Những nhân tố về mặt thanh toán: Sử dụng thể thức thanh toán khác nhau thì vốn chiếm dụng trong quá trình thanh toán cũng khác nhau. Cho nên việc lựa chọn thể thức thanh toán hợp lý, theo sát và giải quyết kịp thời những vấn đề thủ tục thanh toán, đôn đốc việc chấp hàng ký luật thanh toán có ảnh hưởng nhất định đến việc tăng giảm bộ phận vốn lưu động bị chiếm dụng ở khâu này. Kết cấu vốn lưu động còn phụ thuộc vào tính chất thời vụ sản xuất, nhất là trong nông nghiệp chịu ảnh hưởng của đất đai thời tiết khác nhau và kết cấu này còn phụ thuộc vào trình độ tổ chức quản lý. 1.1.4. Nội dung cơ bản công tác quản lý vốn trong doanh nghiệp. 1.1.4.1. Xác định nhu cầu thường xuyên tối thiểu về vốn lưu động của doanh nghiệp. Xác định nhu cầu này nhằm mục đích đảm bảo đủ vốn lưu động cần thiết tối thiểu cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục, tránh ứ đọng vốn và ngược lại nếu quá nhiều thì sẽ gây cho doanh nghiệp nhiều khó khăn
  • 19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 10 tác động xấu đến hoạt động thu mua vật tư, không đáp ứng được nhu cầu sản xuất kinh doanh. Muốn xác định vốn lưu động mức kỳ kế hoạch nghiệp phải lần lượt tính toán vốn lưu động trong định mức ở từng khâu (dự trữ, sản xuất , lưu thông) đối với từng loại nguyên vật liệu (chính, phụ) sau đó tổng hợp lại vốn lưu động định mức kỳ kế hoạch. Tuy nhiên sử dụng phương pháp này tương đối phức tạp. Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động: nội dung phương pháp này dựa vào thống kê kinh nghiệm để xác định nhu cầu vốn, chia làm 2 trường hợp: - Thứ nhất: dựa vào kinh nghiệm thực tế của các doanh nghiệp cùng loại trong ngành để xác định nhu cầu vốn lưu động trong doanh nghiệp. - Thứ hai: dựa vào tình hình thực tế sử dụng vốn lưu động ở thời kỳ trước của doanh nghiệp để xác định nhu cầu vốn lưu động cho thời kỳ tiếp theo, đồng thời xem xét với tình hình thay đổi quy mô sản xuất kinh doanh và sự cải tiến tổ chức sử dụng vốn lưu động để xác định toàn bộ nhu cầu vốn lao động thường xuyên cần thiết. Phương pháp này có ưu điểm là đơn giản. 1.1.4.2. Đảm bảo vốn lưu động Đảm bảo vốn lưu động là khâu quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển của mỗi doanh nghiệp. Tùy theo đặc điểm cụ thể mà mỗi doanh nghiệp có phương pháp đảm bảo vốn lưu động hợp lý. Các biện pháp đó là: - Định kỳ tiến hành kiểm kê, kiểm soát, đánh giá lại toàn bộ vật tư hàng hóa, vốn bằng tiền, vốn trong thanh toán, để xác định số vốn lưu động hiện có của doanh nghiệp theo giá trị hiện tại. - Những vật tư hàng hóa tồn đọng lâu ngày không thể sử dụng được do kém hoặc mất phẩm chất phải xử lý, kịp thời bù đắp. - Đối với doanh nghiệp bị lỗ kéo dài, cần tìm biện pháp để loại trừ lỗ trong kinh doanh.
  • 20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 11 - Để đảm bảo vốn lưu động trong điều kiện lạm phát, khi phân phối lợi nhuận cho mục đích tích lũy và tiêu dung, doanh nghiệp phải dành ra một phần lợi nhuận để bù đắp số hao hụt vốn vì lạm phát và phải được ưu tiên hàng đầu. 1.1.4.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp là quan hệ giữa đầu ra và đầu vào của quá trình kinh doanh hay cụ thể là quan hệ giữa toàn bộ kết quả kinh doanh với toàn bộ chi phí của quá trình kinh doanh đó.Gồm: 1. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Việc sử dụng hợp lý, tiết kiệm Vốn lưu động được biểu hiện trước hết ở tốc độ luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp nhanh hay chậm. VLĐ luân chuyển càng nhanh thì hiệu suất sử dụng VLĐ càng cao và ngược lại. Tốc độ luân chuyển VLĐ có thể được tính bằng hai chỉ tiêu là số lần luân chuyển và kì luân chuyển vốn : *Số lần luân chuyển ( số vũng quay vốn). L = M VLĐ Trong đó: L: Số lần luân chuyển của VLĐ trong kỳ. M: Tổng mức luân chuyển trong kỳ VLĐbq : VLĐ bình quân trong kỳ VLĐ = Số VLĐ đầu kỳ + Số VLĐ cuối kỳ 2 Ý nghĩa của chỉ tiêu: chỉ tiêu này cho thấy VLĐ của doanh nghiệp quay được bao nhiêu vòng trong kỳ. * Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Chỉ tiêu này cho biết thời gian cần thiết bình quân để hoàn thành một vòng luân chuyển của VLĐ.
  • 21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 12 K = 360 L hay K = VLĐbq×360 M Trong đó K: Kì luân chuyển vốn lưu động. 2. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động (Hq) Chỉ tiêu này cho biết một đồng Vốn lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hq = Doanh thu thực hiện trong kì VLĐ bình quân trong kì Doanh thu thực hiện trong kỳ là doanh số của toàn bộ hàng hoá, sản phẩm đã tiêu thụ trong kỳ, không phân biệt đã thu được tiền hay chưa. Hàm lượng vốn lưu động (HL). Hàm lượng VLĐ hay còn gọi là mức đảm nhận VLĐ là số VLĐ cần có để đạt được một đồng doanh thu, là nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu quả sử dụng VLĐ được tính bằng công thức sau: 𝐻L = VLĐ bình quân trong kì Tổng doanh thu hoạt động trong kì HL: Hàm lượng VLĐ. 3. Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển. Mức tiết kiệm VLĐ do tăng tốc độ luân chuyển vốn được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu là mức tiết kiệm tuyệt đối và mức tiết kiệm tương đối. - Mức tiết kiệm tuyệt đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc
  • 22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 13 khác. Nói một cách khác với mức luân chuyển không thay đổi (hoặc lớn hơn so với báo cáo) do tăng tốc độ luân chuyển nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn. Công thức tính như sau: Vtktd = M0 360 × K1 − VLĐ0 = VLĐ1 − VLĐ0 Trong đó: Vtktd: VLĐ tiết kiệm tuyệt đối. VLĐ0, VLĐ1: VLĐ bình quân kỳ báo cáo, kỳ kế hoạch. M0: Tổng mức luân chuyển vốn năm báo cáo. K1: Kỳ luân chuyển vốn năm kế hoạch. Mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn của doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn song không cần tăng them hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ. Công thức xác định VLĐ tiết kiệm tương đối được xác định như sau: Vtktgd = M1 360 (K1 − K0) = M1 L1 − M1 L0 Trong đó: Vtktgđ : Vốn lưu động tiết kiệm tương đối. M1 : Tổng mức luân chuyển năm kế hoạch. K0, K1: Kỳ luận chuyển vốn năm báo cáo và năm kế hoạch. (-): Là phản ánh mức tiết kiệm vốn lưu động. (+): Là phản ánh mức lãng phí VLĐ.
  • 23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 14 4. Mức doanh lợi vốn lưu động Chỉ tiêu này cho biết một đồng VLĐ trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận (sau) trước thuế. Công thức tính như sau: DVLĐ = Lợi nhuận trước (sau) thuế VLĐ bình quân trong kì 5. Các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng hàng tồn kho và các khoản phải thu Bên cạnh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói chung, các nhà quản trị tài chính còn sử dụng các chỉ tiêu sau để đánh giá hiệu quả công tác quản lý hàng tồn kho và các khoản phải thu. * Số vòng quay hàng tồn kho: Số vòng quay hàng tồn kho = Doanh thu ( giá vốn hàng bán) Hàng tồn kho bình quân Chỉ tiêu này cho ta thấy được số lần mà hàng tồn kho luân chuyển được trong kỳ. * Số ngày một vòng quay hàng tồn kho. Số ngày 1 vòng quay hàng tồn kho = 360 Số vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này phản ánh số ngày trung bình của một vòng quay hàng tồn kho. * Kỳ thu tiền trung bình: Kì thu tiền bình quân = 360 ( ngày) Vòng quay các khoản phải thu
  • 24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 15 Chỉ tiêu này cho biết số ngày bình quân mà một hàng hoá bán ra được thu hồi. Nếu số ngày thu tiền bình quân trong kỳ ngắn chứng tỏ doanh nghiệp không bị chiếm dụng vốn trong khâu thanh toán, công tác quản lý thu hồi nợ được thực hiện tốt. Tỷ số này cũng có thể là do chủ ý của doanh nghiệp (doanh nghiệp thực hiện chính sách bán hàng nới lỏng nhằm đạt đ-ợc những mục tiêu nhất định trong tương lai như đã mở rộng thị trường của doanh nghiệp). Ngoài ra để có thể đánh giá một cách toàn diện và hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp , cần phải xét tới mối quan hệ giữa TSLĐ với các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Qua đó ta thấy được khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Khi đánh giá các nhà quản trị tài chính thường dùng các chỉ tiêu sau: Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp giúp nhà quản lý tài chính đánh giá đúng đắn tình hình của kỳ trước từ đó đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý vốn cho kỳ tiếp theo. Tuy vậy, đánh giá nhận xét yêu cầu cần chú ý một số điểm sau: - Mặc dù mỗi chỉ số tài chính phải được tính toán và đánh giá dựa trên những giá trị riêng của nó, song việc phân tích các tỷ số chỉ có hiệu quả cao nhất khi tất cả các tỷ số đều được sử dụng. Không những phải kết hợp với các chỉ tiêu để phân tích mà còn phải xét tới những yếu tố môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, tới đặc điểm riêng của doanh nghiệp và xu hướng phát triển mà doanh nghiệp hướng tới trong tương lai để có các quyết định chính xác. - Khi phân tích các chỉ tiêu cần phải có sự so sánh với các tỷ số tài chính của các doanh nghiệp khác trong ngành và với các tỷ số trung bình của ngành để thấy được vị trí của doanh nghiệp trên thị trường thấy được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
  • 25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 16 6. Tình hình thanh toán và khả năng thanh toán - Tình hình thanh toán Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn tồn tại tình trạng vốn của doanh nghiệp bị doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn từ bên ngoài. Việc chiếm dụng này làm nảy sinh công tác thu hồi và thanh toán nợ. Không chỉ vậy, các khoản phải trả và phải thu này còn có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì lẽ đó, phân tích tình hình thanh toán chính là để đánh giá tính hợp lý về các khoản chiếm dụng này, tìm ra nguyên nhân gây ra sự đình trệ trong thanh toán, từ đó giúp doanh nghiệp làm chủ được tình hình tài chính, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển lâu dài. - Tỷ lệ các khoản phải thu trên tổng vốn Đây là chỉ tiêu cho thấy có bao nhiêu phần trăm vốn thực chất tham gia vào hoạt động kinh doanh trong tổng vốn huy động được, phản ánh mức độ vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp. Tỷ lệ các khoản phải thu trên tổng vốn = Các khoản phải thu Tổng vốn Để thấy rõ hơn tình hình thu hồi công nợ, ta cần so sánh tổng giá trị các khoản phải thu với giá trị từng khoản phải thu giữa đầu năm và cuối năm. - Hệ số nợ: Hệ số nợ cho biết trong một đồng vốn kinh doanh có bao nhiêu đồng hình thành từ vay nợ bên ngoài. Hệ số này càng nhỏ chứng tỏ khả năng độc lập về tài chính của doanh nghiệp là tốt. Hệ số nợ = Tổng nợ phải trả Tổng nguồn vốn
  • 26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 17 - Mức độ đảm bảo nợ Hệ số đảm bảo nợ = Nguồn vốn CSH Tổng nợ Tỷ số này cho thấy một đồng vốn vay được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu. Đây cũng là một chỉ tiêu được nhà đầu tư quan tâm, nó cho thấy mức độ đảm bảo cho khoản nợ. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ sức mạnh tài chính của doanh nghiệp. Ngoài ra để có thể đánh giá một cách toàn diện và hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp, cần phải xét tới mối quan hệ giữa TSLĐ với các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. Qua đó ta thấy được khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Khi đánh giá các nhà quản trị tài chính th-ờng dùng các chỉ tiêu sau: * Khả năng thanh toán hiện thời (H1): Chỉ tiêu này thể hiện mức độ bảo đảm của TSLĐ đối với các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp, cho thấy một đồng nợ ngắn hạn được bảo đảm bằng bao nhiêu đồng TSLĐ và các khoản đầu tư ngắn hạn. Hệ số thanh toán hiện thời = Tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn H1 = 1: là hợp lý nhất vì như thế doanh nghiệp sẽ duy trì được khả năng thanh toán ngắn hạn đồng thời cũng duy trì được khả năng kinh doanh. H1 > 1: Thể hiện khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp dư thừa. Đôi khi H1>2 quá nhiều thì chứng tỏ vốn lưu động của doanh nghiệp đã bị ứ đọng, khi đó hiệu quả kinh doanh lại không tốt. H1 < 1: Cho thấy khả năng thanh toán hiện thời của doanh nghiệp chưa cao, nếu H1<1 quá nhiều thì doanh nghiệp không thể thanh toán được hết các
  • 27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 18 khoản nợ ngắn hạn đến hạn, đồng thời mất uy tín với các chủ nợ, lại vừa không có tài sản để dự trữ kinh doanh. Như vậy hệ số này duy trì ở mức cao hay thấp là phụ thuộc vào lĩnh vực hay ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu ngành nghề mà tài sản lưu động chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản thì hệ số này càng lớn và ngược lại. *Hệ số khả năng thanh toán nhanh(H2): 𝐻ệ 𝑠ố 𝑡ℎ𝑎𝑛ℎ 𝑡𝑜á𝑛 𝑛ℎ𝑎𝑛ℎ = TSLĐ + Khoản đầu tư tài chính ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Đây là thước đo khả năng thanh toán nợ ngay của doanh nghiệp các hệ số này càng cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng cao và ngược lại. Chỉ tiêu này phản ánh năng lực thanh toán của doanh nghiệp mà không dựa vào viêc bán các loại hàng hoá và vật tư của doanh nghiệp. H2 = 1: Được coi là hợp lý nhất vì vậy doanh nghiệp vừa duy trì được khả năng thanh toán nhanh, vừa không bị mất đi cơ hội do khả năng thanh toán nợ mang lại. H2 > 1: Cho thấy tình hình thanh toán nợ cũng không tốt vì tiền và các khoản tương đương tiền bị ứ đọng, vòng quay vốn chậm làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. H2 < 1: Cho thấy doanh nghiệp gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. Trên đây là một số chỉ tiêu tài chính nhằm đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp giúp nhà quản lý tài chính đánh giá đúng đắn tình hình của kỳ trước từ đó đưa ra những biện pháp nâng cao hiệu quả tổ chức quản lý vốn cho kỳ tiếp theo. Tuy vậy, đánh giá nhận xét yêu cần chú ý một số điểm sau:
  • 28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 19 - Mặc dù mỗi chỉ số tài chính phải được tính toán và đánh giá dựa trên những giá trị riêng của nó, song việc phân tích các tỷ số chỉ có hiệu quả cao nhất khi tất cả các tỷ số đều được sử dụng. Không những phải kết hợp với các chỉ tiêu để phân tích mà còn phải xét tới những yếu tố môi trường kinh doanh của doanh nghiệp, tới đặc điểm riêng của doanh nghiệp và xu hướng phát triển mà doanh nghiệp hướng tới trong tương lai để có các quyết định chính xác. - Khi phân tích các chỉ tiêu cần phải có sự so sánh với các tỷ số tài chính của các doanh nghiệp khác trong ngành và với các tỷ số trung bình của ngành để thấy được vị trí của doanh nghiệp trên thị trường thấy được khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 1.1.4.4. Phân tích rủi ro và tình hình bảo toàn vốn lưu động.  Phân tích rủi ro Vốn lưu động có ý nghia rất lớn trong quá trình sản xuất kinh doanh như đã nói ở phần trước. Tuy nhiên, trong quá trình luân chuyển của vốn lưu động sẽ ít nhiều gặp phải nhưng rủi ro do khách quan hay chủ quan, những rủi ro này làm vốn lưu động của doanh nghiệp bị giảm đi, có thể do những nguyên nhân sau: - Hàng hóa bị ứ đọng, kém phẩm chất hoặc không phù hợp với thị hiếu khách hàng, không tiêu thụ hoặc được bán với giá thấp. - Sự rủi ro bất thường xảy ra trong hoạt động sản xuất kinh doanh. - Những khoản vốn trong thanh toán bị chiếm dụng trong thời gian dài với số lượng lớn trong khi đồng tiền bị mất giá do lạm phát. - Những khoản vốn không thu hồi được trong khi công ty không lập dự phòng phải thu khó đòi. - Kinh doanh thua lỗ kéo dài sau một thời kỳ nhất định vốn lưu động bị thiếu hụt dần. - Nền kinh tế có lạm phát, giá cả tăng nhanh nên sau mỗi vòng luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp sẽ bị mất dần theo tốc độ trượt giá.
  • 29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 20 Chính vì thế doanh nghiệp nên em xét những nguyên nhân rủi ro và mức độ ảnh hưởng của chúng đến vốn lưu động nhằm có những biện pháp hạn chế và nâng cao hơn nữa hiệu quả kinh doanh của mình  Phân tích tình hình bảo toàn vốn lưu động. Quản lý và sử dụng vốn lưu động là khâu quan trọng trong công tác quản lý tài chính, trong đó việc bảo toàn vốn lưu động là vấn đề cực kỳ quan trọng quyết định sự tồn tại và phát triển, doanh nghiệp nhà nước phải chịu trách nhiệm bảo toàn vốn lưu động về mặt giá trị. Điều này có nghĩa là đảm bảo cho số vốn lưu động cuối kỳ đủ mua một lượng vật tư hàng hóa tương đương với đầu kỳ khi giá cả tăng lên trong điều kiện quy mô sản xuất không thay đổi mà thực chất giữ được giá trị thực tế hay sức mua của vốn đảm bảo đủ lượng vốn trong khâu sản xuất và lưu thông, duy trì khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Mỗi doanh nghiệp tùy theo đặc điểm cụ thể của sản xuất kinh doanh mà xây dựng phương pháp bảo toàn vốn lưu động hợp lý và theo những nguyên tắc nhất định Công thức xác định vốn lưu động phải bảo toàn đến cuối kỳ Vkd = Vdn × Ip +/- Vtg Trong đó: Vkd: vốn lưu động phải bảo toàn lúc cuối kỳ Ip: chỉ số giá trong kỳ Vdn: vốn lưu đọng đầu năm phải bảo toàn Vtg: vốn lưu động tăng, giảm trong kỳ Ngoài ra có thể sử dụng chỉ tiêu hệ số bảo toàn vốn lưu động và hệ số khả năng bảo toàn vốn lưu động để phân tích tình hình bảo toàn vốn lưu động ở doanh nghiệp. - Hệ số bảo toàn VLĐ = Tổng số VLĐ thực tế Tổng số VLĐ phải bảo toàn × tỷ giá, chỉ số giá tại thời điểm cần tính do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
  • 30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 21 - Hệ số khả năng bảo toàn VLĐ = tổng số VLĐ thực tế + thu nhập Tổng số VLĐ phải bảo toàn × tỷ giá, chỉ số giá trị thời gian cần tính do cơ quan có thẩm quyền ban hành. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VỀ VIỆC SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ THƯƠNG MẠI TRANG KHANH TRONG 3 NĂM 2013 – 2015. 2.1. Giới thiệu chung về công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 2.1.1.1. Những thông tin chung - Tên công ty: Công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh. - Địa chỉ: Văn phòng số 197 lô 22 đường Lê Hồng Phong, phường Đông Khê, quận Ngô Quyền, t.p Hải Phòng. - Điện thoại: 0313. 735759. - Fax: 0313. 720568. - Mã số thuế: 0200767123. - QĐ thành lập: Công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh được thành lập theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC. - Lĩnh vực kinh doanh: Phân phối thép và vật liệu xây dựng. 2.1.1.2. Sự hình thành và phát triển của công ty Công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh là pháp nhân theo phát luật Việt Nam kể từ ngày được cấp đăng ký kinh doanh (19/10/2007), thực hiện chế độ hạch toán độc lập, được sử dụng con dấu riêng, được mở tài khoản tại ngân hàng theo pháp luật, hoạt động theo điều lệ công ty cổ phần, điều lệ công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh và luật doanh nghiệp. - Vốn điều lệ: 10.000.000.000 đồng.
  • 31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 22 - Mệnh giá cổ phiếu: 10.000 đồng. - Số cổ phần: 1.000.000 cổ phần. - Trị giá cổ phần: 10.000.000.000 đồng. - Chủ tịch hội đồng quản trị là: ông Trần Trọng Hải. Người đại diện theo pháp luật của công ty: bà Vũ Thị Thu Trang – Tổng Giám Đốc công ty.  Công ty được thành lập ngày 19/10/2007 đến nay và đã được 9 năm.  Công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh từ khi thành lập đến nay đã tạo lập được uy tín của mình trong làng thép Việt Nam và thương hiệu thép Trang Khanh đã có mặt trong nhiều công trình lớn của đất nước.  Công ty là nhà cung cấp, bạn hàng đáng tin cậy và quen thuộc của hàng loạt các công ty, cửa hàng và cá nhân trong nhiều tỉnh thành trong cả nước.  Công ty trở thành đối thủ cạnh tranh với các công ty hoạt động lâu năm và đã có thương hiệu trên địa bàn thành phố Hải Phòng cũng như nhiều nơi trên đất nước.  Công ty đã kí kết được nhiều hợp đồng và tiêu thụ các mặt hàng với số lượng lớn. 2.1.1.3. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh đang hoạt động trong các ngành nghề kinh doanh sau : - Bán buôn các thực phẩm dinh dưỡng. - Bán buôn máy móc, thiếp bị và phụ tùng máy nông nghiệp. - Bán buôn kim loại và quặng kim loại. - Bán buôn sắt, thép. - Bán buôn vàng bạc, kim loại quý khác. - Bán buôn tre, nứa, gỗ cây và gỗ chế biến. - Bán buôn xi măng.
  • 32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 23 - Bán buôn gạch xây, ngói đá, cát, sỏi. - Bán buôn chuyên doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu: Máy móc, thiết bị và nguyên vật liệu phục vụ sản xuất bia. Máy móc thiết bị và phụ tùng về cơ khí - Kho bãi và lưu giữ hàng hóa. - Bốc xếp hàng hóa. - Kiểm tra và phân tích kĩ thuật.. - Hoạt động tư vấn quản lí: Quản lí chất lượng về ISO. - Kiểm tra và phân tích kĩ thuật. - Hoạt động chuyên môn, khoa học và công nghệ khác còn lại chưa được phân vào đâu: Xây dựng và vận hành hệ thống quản lý chất lượng ISO. - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ. - Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác còn lại chưa được phân vào đâu: Dịch vụ xuất nhập khẩu, dịch vụ về cân đo lường. - Xây dựng nhà các loại. - Xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng. - Dịch vụ đại lý tàu biển: Làm thủ tục cho tàu ra vào cảng, thu xếp tàu lai dắt, hoa tiêu, bố trí cầu bến, nơi neo đậu tàu biển để thực hiện bốc dỡ hàng hóa, đưa đón khách lên tàu. - Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng: Thạch Cao. - Cho thuê ôtô. Tầm nhìn, sứ mệnh, giá trị cốt lõi : - Tầm nhìn : trở thành một công ty hàng đầu trong lĩnh vực hoạt động kinh doanh. - Sứ mệnh : cung cấp cho khách hàng, người tiêu dùng những thiếp bị, chất lượng cao và đang tin cậy cùng những dịch vụ chuyên nghiệp, tạo nên niềm tin cho các doanh nghiệp và cá nhân đồng hành cùng công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh. - Giá trị cốt lõi : hướng tới sự phát triển bền vững, chúng tôi hiểu việc xây dựng và giữ gìn các giá trị cốt lõi là yếu tố cần thiết và niềm tin lâu dài
  • 33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 24 của công ty. Trang Khanh chọn cho mình một lối đi riêng, chuyên biệt không chạy theo xu hướng thị trường mà “ Định hướng vào khách hàng” thông qua chấtlượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng. 2.1.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy của công ty Sơ đồ 2: sơ đồ bộ máy của công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh: ( Nguồn : Phòng Nhân Sự) - Hội đông quản trị (HĐQT): là cơ quan quản lý của công ty, nhân danh công ty để giải quyết mọi vấn đề liên quan đên mục đích, quyền hạn của công ty, trừ những việc thuộc quyền của đại hội đồng cổ đông. - Tổng giám đốc: Người điều hành hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước HĐQT của công ty về việc thực hiện nhiệm vụ và quyền hạn được giao. HĐQT Tổng Giám Đốc Bộ phận kho Phòng kinh doanh Phòng kế toánPhòng tổ chức hành chính
  • 34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 25 - Giám đốc: Người chịu trách nhiệm trước tổng giám đốc về quản lý cũng như theo dõi việc thực hiện nhiệm vụ của các phòng ban trong công ty. - Phòng hành chính – tổng hợp: Có nhiệm vụ tham mưu cho lãnh đạo xây dựng kế hoạch lao động, tiền lương theo yêu cầu và nhiệm vụ sản xuất kinh doanh, chịu trách nhiệm lo các vấn đề về nhân sự của công ty, tổ chức, quản lý hành chính công ty. - Phòng tài chính – kế toán: Có chức năng lập và tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính theo tháng, quý, năm, cung cấp các chỉ tiêu kinh tế tài chính cần thiết cho giám đốc công ty, thực hiện hạch toán theo quy định của nhà nước và điều lệ công ty, lập các báo cáo tài chính theo tháng, quý, năm. - Phòng kinh doanh: Nghiên cứu thị trường, tìm kiếm bạn hàng kinh doanh, tổ chức kế hoạch, chiến lược kinh doanh. Phòng kinh doanh sẽ quản lý các bộ phận kinh doanh khai thác kho bãi. - Bộ phận kho: Tổ chức và quản lý hàng hoá lưu kho, theo dõi và ghi chép việc thực hiện nhập, xuất hàng hoá tại kho.
  • 35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 26 2.1.1.5. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh 3 năm (2013, 2014, 2015). Đơn vị : Đồng TT Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 (+/-) (%) (+/-) (%) 1 Tổng vốn (VNĐ) 103.701.760.622 133.464.815.066 139.332.079.738 29.763.054.440 28,7 5.667.264.672 4,4 2 Tổng số lao động (Người) 130 157 202 27 20,76 45 28,66 3 Doanh thu (VNĐ) 136.475.311.879 141.867.356.659 181.403.871.330 5.392.044.780 3,95 39.536.514.670 27,8 4 Lợi nhuận (VNĐ) 3.294.775.286 3.794.597.628 3.879.387.947 499.822.342 15,2 84.790.319 2,23 5 Thu nhập trung bình 5.050.000 5.760.000 6.100.000 710.000 14,06 340.000 5,9 6 Nộp ngân sách nhà nước ( VNĐ) 1.098.258.429 1.264.865.876 1.293.129.316 166.607.447 15,2 28.263.440 2,23 Nguồn: Phòng kế toán
  • 36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 27 Nhận xét: từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh ta trong 3 năm 2013,2014, 2015 ta có thể dễ dàng thấy được những dấu hiệu tích cực từ các chỉ số tăng lên. Cụ thể là: Tổng vốn năm 2013 là 103.701.760.622 đồng đến năm 2014 là 133.464.815.066 đồng như vậy tổng vốn từ năm 2013 đến năm 2014 đã tăng lên 29.763.054.440 đồng tương đương với 28,7%. Tổng vốn năm 2015 là 139.332.079.738 đồng tăng lên 5.667.264.672 đồng so với năm 2014 tương đương với 4,4%. Tổng số lao động năm 2013 là 130 người đến năm 2014 là 157 người tăng lên 27 tương đương với 20,76%. Số lao động trong công ty tính đến năm 2015 là 202 người tăng lên 45 người so với năm 2014 tương đương với 28,66%. Số lao động của công ty có chiều hướng tăng tích cực từ năm 2013 đến năm 2015 chứng tỏ công ty đã mở rộng được thị trường và tốc độ phát triển hoạt động của công ty ngày càng tăng. Cùng với tốc độ phát triển hoạt động của công ty thì doanh thu là 1 trong những chỉ tiêu phản ánh nên điều này. Năm 2013 doanh thu của công ty là 136.475.311.879 đồng đến năm 2014 tăng lên 5.392.044.780 đồng tương đương với 3,95% thành 141.867.356.659 đồng – doanh thu năm 2014. Từ năm 2014 đến năm 2015 mức doanh thu tăng đáng kể tăng lên 39.536.514.670 đồng tương đương 27,8% thành doanh thu năm 2015 là 181.403.871.330 đồng. Về lợi nhuận của công ty có xu hướng tích cực tăng đều năm 2013 là 3.294.775.286 đồng, năm 2014là 3.794.597.628 đồng, năm 2015 là 3.879.387.947 đồng. như vậy so sánh năm 2014 và năm 2013 thì lợi nhuận của công ty tăng lên 499.822.342 đồng tương đương với 15,2%. Năm 2015 so với năm 2014 lợi nhuận tăng lên 84.790.319 đồng tương đương với 2,23%. Bên cạnh doanh thu và lợi nhuận của công ty là mức tăng của chỉ tiêu thu nhập bình quân. Năm 2013 là 5,050,000 đồng, năm 2014 là 5,760,000 đồng, năm 2015 là 6.100.000 đồng. Từ năm 2013 đến năm 2014 mức thu nhập tăng lên là 710.000 đồng tương đương với 14,06%. Năm 2015 so với năm 2014 thu nhập bình quân tăng 340.000 đồng tăng 5,9%. Mức thu
  • 37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 28 nhập bình quan tăng đều đảm bảo như cầu đời sống cho công nhân lao động trong công ty. Số tiền phải nộp ngân sách nhà nước năm 2013 là 1.098.258.429 đồng đến năm 2014 là 1.264.865.876 đồng tăng lên 166.607.447 đồng tương ứng với 15,2%. Số tiền nộp ngân sách nhà nước năm 2015 là 1.293.129.316 đồng tăng 28.263.404 đồng tương ứng 2,23%. 2.1.1.6. Những thuận lợi khó khăn của công ty Trang Khanh  Thuận lợi - Công ty có nguồn nhân lực dồi dào cả về kinh nghiệm cũng như sức lực, luôn luôn cố gắng hết sức mình để phát triển công ty ngày càng vững mạnh. - Tiềm lực tài chính tốt luôn là điểm mạnh của công ty trong việc trúng thầu những công trình trọng điểm quốc gia cũng như khả năng thanh toán nhanh những khoản nợ ngắn hạn. - Cùng với đó việc quản lí nhân sự cũng như quy cách làm việc theo tiêu chuẩn ISO đã góp phần giúp hệ thống quản trị càng ngày càng tốt hơn. Ban lãnh đạo luôn luôn bám sát các hành trình của nhân viên, từ đó nhanh chóng giải quyết được những vấn đề còn tồn tại trong bộ máy. - Thành lập từ năm 2007 cho đến nay đã gần 10 năm. Đây cũng là điểm mạnh về sự uy tín, mở rộng các mối quan hệ thị trường ra khắp các bạn hàng trên cả nước.  Khó khăn - Công ty là một đơn vị kinh doanh thương mại và cung cấp dịch vụ, không tham gia vào hoạt động sản xuất. Do đó tài sản cố định của công ty chủ yếu là phương tiện vận tải nhà kho, văn phòng chi nhánh. Càng gần đây công ty càng khuyến khích phương thức giao hàng trực tiếp. Tức là công ty lấy hàng từ nhà cung cấp vận chuyển thẳng đến khách hàng có nhu cầu. Do đó số lượng kho của công ty ngày càng ít đi. Vì thế công ty nên giảm bớt tỉ trọng của tài sản cố định để sử dụng tối đa công dụng của chúng. - Các khoản phải thu chiếm tỉ trọng cao và có xu hướng tăng lên, trong đó phải thu khách hàng chiếm tỉ trọng lớn nhất chứng tỏ nguồn vốn
  • 38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 29 của công ty đang bị chiếm dụng. Nguyên nhân do chính sách tín dụng của công ty cho phép khách hàng được chiếm dụng vốn, mục đích đế thúc đẩy hoạt động tiêu thụ. Thêm vào đó năng lực thu hồi nợ của công ty chưa cao từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Như vậy, để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động, công ty cần tăng cường công tác quản trị các khoản phải thu, đảm bảo nâng cao tốc độ luân chuyển vốn lưu động. - Những khoản nợ không có khả năng thu hồi do những nguyên nhân khách quan và chủ quan. Việc kéo dài các khoản nợ phải thu cũng làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty. - Việc bảo toàn vốn lưu động tại công ty chưa được chú trọng, công ty đã không lập dự phòng hàng tồn kho cũng như các khoản phải thu khó đòi. - Công tác thanh toán tiền hàng còn yếu, công ty bị khách hàng chiếm dụng vốn lớn nên công ty phải vay ngắn hạn, điều này làm cho các khoản chi phí lãi lớn làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán cũng như hiệu quả sử dụng vốn của công ty.
  • 39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 30 2.1.2. Tình hình tài chính doanh nghiệp. Bảng 2: Tình hình tài chính của công ty Đơn vị: Đồng Nguồn :Phòng kế toán ST T Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 (+/-) (%) (+/-) (%) 1 Tổng tài sản(đ) 103.701.760.622 133.464.815.066 139.332.079.738 29.763.054.444 28,7 5.867.264.672 4,4 2 Tổng nợ phải trả(đ) 85.781.497.236 93.249.954.052 95.247.890.672 7.468.456.816 8,7 1.997.936.620 2,14 3 Tài sản ngắn hạn(đ) 88.299.908.666 98.136.092.160 105.328.924.200 9.836.183.494 11,1 7.192.832.040 7,33 4 Nợ ngắn hạn(đ) 85.781.497.236 93.249.954.052 95.247.890.672 7.468.456.816 8,7 1.997.936.620 2,14 5 Doanh thu(đ) 136.475.311.879 141.867.356.659 181.403.871.330 5.392.044.780 4 39.536.514.671 27,8 6 Lợi nhuận trước thuế(đ) 4.393.033.715 5.059.463.504 5.172.517.263 666.429.789 15,2 113.053.759 2,2 7 Lợi nhuận sau thuế(đ) 3.294.775.286 3.794.597.628 3.879.387.947 499.822.342 15,2 84.790.319 2,2 8 Nguồn vốn chủ sở hữu(đ) 17.920.263.386 40.214.861.014 44.084.189.066 22.294.597.628 124,4 3.869.328.052 9,6
  • 40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 31 - Nhận xét: tình hình tài chính của công ty cổ phần công nghệ và thương mại TrangKhanh nhìn chung có xu hướng tăng từ năm 2013 đến năm 2015 cụ thể qua các chỉ tiêu sau: - Tổng tài sản năm 2013 là 103.701.760.622 đồng, năm 2014 là 133.464.815.066 đồng, năm 2015 là 139.332.079.738 đồng. So sánh tổng tài sản qua các năm ta có thể thấy tổng tài sản từ năm 2013 đến năm 2014 đã tăng lên 29.763.054.444 đồng tương đương với 28,7%. Từ năm 2014 đến năm 2015 tăng lên 5.867.264.672 đồng tương đương với 4,4%. - Tổng nợ phải trả của công ty năm 2013 đến năm 2014 tăng 7.468.456.816 đồng tương đương với 8,7% cụ thể là năm 2013 tổng nợ phải trả của công ty là 85.781.497.236 đồng và năm 2014 là 93.249.954.052 đồng. Từ năm 2014 đến năm 2015 tăng lên 1.997.936.620 đồng tương đương với 2,14%. Cụ thể tổng nợ công ty phải trả trong năm 2015 là 95.247.890.672 đồng. - Về tài sản ngắn hạn của công ty năm 2013 là 88.299.908.666 đồng tăng lên đến năm 2014 là 98.136.092.16 đồng (tăng 11,1% tương đương với 9.836.183.494 đồng). Và từ năm 2014 đến năm 2015 số tài sản ngắn hạn lên thành 105.328.924.200 đồng (tăng 7,33% tương đương với 7.192.832.040 đồng. - Nợ ngắn hạn từ năm 2013 đến năm 2014 tăng 8,7%. Và từ năm 2014 đến năm 2015 tăng 2,14%. - Doanh thu từ năm 2013 đến năm 2014 tăng 4% và từ năm 2014 đến năm 2015 tăng 27,8%. - Lợi nhuận trước thuế và sau thuế của công ty có tỷ trọng tăng như nhau từ năm 2013 đến năm 2014 tăng 15,2% từ năm 2014 đến năm 2015 tăng 2,2 %. - Về nguồn vốn chủ sở hữu tăng 124,4% từ năm 2013 đến năm 2014 và tăng 9,6% từ năm 2014 đến năm 2015. Nhận thấy từ năm 2013 đến năm 2014 nguồn vốn chủ sở hữu của công ty có mức tăng khá lớn.
  • 41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 32 2.2. Phân tích đánh giá thực trang sử dụng vốn lưu động của công ty trang khanh. 2.2.1. Phân tích cơ cấu tài sản vốn lưu động Bảng 3: Phân tích cơ cấu vốn lưu động của công ty Trang Khanh năm 2013 – 2015 và nhận xét. Đơn v ị : đồng Chỉ tiêu Năm 2013 % Năm 2014 % Năm 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 % (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Tài sản ngắn hạn 88.299.908.666 85,1 98.136.092.160 73,5 105.328.924.200 75,6 9.836.183.494 11,1 7.192.832.040 7,3 2. Tiền 1.053.467.347 1,02 4.811.711.625 3,6 437.992.417 0,3 3.758.244.278 356,7 -4.373.719.208 -90,8 3. Phải thu ngắn hạn 41.435.463.240 40 49.322.468.106 37 41.875.867.911 30,05 7.887.004.866 19 -7.446.600.195 15 4. Hàng tồn kho 43.894.797.289 42,3 42.955.481.320 32,2 60.502.574.928 43,4 -939.315.969 -2,13 17.547.093.608 40,8 5. Tài sản ngắn hạn khác 1.916.180.790 1,84 1.046.431.109 0,78 2.512.488.944 1,8 -869.749.681 -45,4 1.466.057.835 140 6. Tổng tài sản 103.701.760.622 133.464.815.066 139.332.079.738 29.763.054.444 28,7 5.867.264.472 4,4
  • 42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 33 Nhận xét: Từ bảng phân tích trên ta thấy - Về tài sản ngắn hạn: Từ năm 2013 đến năm 2014 tài sản ngắn hạn tăng lên 9.836.183.494đ tương đương với 11,1% và từ năm 2014 đến năm 2015 tăng lên 7,3% tương đương với 7.192.832.040đ. Tài sản ngắn hạn năm 2013 là 88.199.908.666đ chiếm 85,1% tổng tài sản của công ty năm 2013. Đến năm 2014 tổng tài sản ngắn hạn của công ty là 98.136.092.160đ chiếm 73,5% tổng tài sản của công ty. Năm 2015 tổng tài sản ngắn hạn của công ty chiếm 76,5% tài sản của công ty và tài sản ngắn hạn của công ty là 105.328.924đ. - Về tiền mặt: tiền mặt của công ty năm 2014 tăng rất cao so với năm 2013 là 356,7% từ 1.053.467.347đ năm 2013 lên 4.811.711.625đ năm 2014. Từ năm 2014 đến năm 2015 tiền mặt tại công ty có xu hướng giảm giảm đến 90,8% tiền mặt tại quỹ đến năm 2015 là 437.992.417đ. Tiền mặt năm 2013 tại công ty là 1.053.467.347đ chiếm 1,02% tổng tài sản của công ty. Năm 2014 tiền mặt chiếm 3,6% tổng tài sản của công ty và năm 2015 tiền mặt tại công ty là 437.992.417đ chiếm 0,3% tổng tài sản của công ty năm 2015. - Về các khoản phải thu ngắn hạn của công ty năm 2013 là 41.435.463.240đ đến năm 2014 tăng lên 49.322.468.106đ tức là tăng lên 19% tương đương với 7.887.004.866đ. Từ năm 2014 đến năm 2015 giảm 15% tương đương với 7.446.600.195đ. Số tiền phải thu ngắn hạn năm 2013 chiếm 40% tổng tài sản của công ty. Năm 2014 tỷ lệ phải thu ngắn hạn chiếm 37% và đến năm 2015 chiếm 30,05% của công ty. - Về hàng tồn kho: Hàng tồn kho năm 2013 chiếm 42,3% tổng tài sản của công ty. Năm 2014 hàng tồn kho là 42.955.481.320đ chiếm 32,2% tổng tài sản của công ty. Năm 2015 hàng tồn kho chiếm 43,4% của công ty. Hàng tồn kho từ năm 2013 đến năm 2014 giảm 2,13% tương đương với 939.315.969đ. Năm 2015 hàng tồn kho có xu hướng tăng tăng lên 40,8% so với năm 2014 tương đương với 17.547.093.608đ.
  • 43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 34 - Về tài sản ngắn hạn khác: Năm 2013 tài sản ngắn hạn khác chiếm 1,84% tổng tài sản của công ty. Năm 2014 tài sản ngắn hạn chiếm 0,78% tài sản của công ty và năm 2015 tài sản ngắn hạn chiếm 1,8% tổng tài sản của công ty. Từ năm 2013 đến năm 2014 tài sản ngắn hạn khác của công ty có xu hướng giảm cụ thể là giảm 45,4% tương đương với 869.749.681đ và đến năm 2015 đã có xu hướng tăng so với năm 2014 là 140% cụ thể tương đương với 1.466.057.835đ.
  • 44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 35 2.2.2. Phân tích vốn lưu dộng ròng và nhu cầu vốn lưu động ròng tại công ty Bảng 4: Phân tích vốn lưu động ròng tại công ty Trang Khanh năm 2013 – 2015 và nhận xét. Đơn v ị : đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Tài sản ngắn hạn 88.299.908.666 98.136.092.160 105.328.924.200 9.836.183.494 11,1 7.192.832.040 7,3 2. Nợ ngắn hạn 85.781.497.236 93.249.954.052 95.247.890.672 7.468.456.816 8,7 1.997.936.620 2,14 3.Vốn lưu động ròng 2.518.411.430 4.886.138.108 10.081.033.528 2.367.726.678 94 5.194.895.420 106,3
  • 45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 36 Nhận xét: Qua bảng phân tích vốn lưu động ròng tại công ty trong ba năm 2013, 2014, 2015 có những thay đổi như sau: Vốn lưu động ròng từ năm 2013 đến năm 2014 tăng lên 94 % tương đương với 2.367.726.678đ và từ năm 2014 đến năm 2015 tăng lên 5.194.895.420đ tương đương tăng lên 106,3% so với năm 2014. Nguyên nhân có sự gia tăng vốn lưu động ròng là do nguồn vốn thường xuyên còn thừa sau khi đầu tư cho tài sản cố định và đầu tư dài hạn. Tài sản lưu động và nợ ngắn hạn đều có xu hướng tăng vốn lưu động ròng cũng tăng lên. Đồng thời tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn lớn hơn nợ ngắn hạn nên khả năng thanh toán của công ty là tốt.
  • 46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 37 2.2.3. Cơ cấu vốn kinh doanh và cơ cấu vốn lưu động của công ty 2.2.3.1. Cơ cấu vốn kinh doanh Bảng 5: Phân tích tài sản của công ty trong 3 năm 2013, 2014, 2015 và nhận xét. Đơn v ị : đồng Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Tài sản ngắn hạn 88.299.908.666 98.136.092.160 105.328.924.200 9.836.183.494 11,1 7.192.832.040 7,3 2. Tài sản dài hạn 15.401.851.956 35.328.722.906 34.003.155.538 19.926.870.956 129,3 -1.325.567.368 -3,8 3. Tổng tài sản 103.701.760.622 133.464.851.066 139.332.079.738 29.763.090.444 28,7 5.867.228.672 4,4
  • 47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 38 Nhận xét: qua bảng phân tích trên ta có thể thấy tổng tài sản của công ty trong vòng 3 năm 2013 đến 2015 có xu hướng tăng cụ thể như sau: - Tổng tài sản của công ty năm 2013 là 103.701.760.622 đồng tăng lên đến năm 2014 là 133.464.851.066 đồng như vậy đã tăng lên 29.763.090.444 đồng tương đương với 28.7%. Đến năm 2015 tổng tài sản của công ty tăng lên 4,4% tương đương với 5.867.228.672 đồng so với năm 2014. Tổng tài sản của công ty trong năm 2015 là 139.332.079.738 đồng. Tổng tài sản trong công ty là tổng cộng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn trong đó: - Tài sản ngắn hạn của công ty trong 3 năm vừa qua cũng có xu hướng tăng từ 88.299.908.666 đồng năm 2013 đến 98.136.092.160 đồng năm 2014 như vậy đã tăng lên 9.836.183.494 đồng tương đương với 11,1%. Đến năm 2015 thì mức tăng nhẹ hơn tăng 7,3% tương đương với 7.192.832.040 đồng. Tài sản ngắn hạn thay đổi là do sự thay đổi của vốn bằng tiền và hàng tồn kho. - Bên cạnh đó thì tài sản dài hạn dài tăng giảm không đều từ năm 2013 đến 2014 có xu hướng tăng lên từ 15.401.851.956 đồng năm 2013 tăng vọt lên 19.926.870.956 đồng tương đương 129,3% năm 2014.Tài sản năm 2014 là 35.328.722.906 đồng đến năm 2015 lại giảm còn 34.003.155.538 đồng (giảm 1.325.567.368 đồng tương ứng 3,8%).
  • 48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 39 2.2.3.2. Cơ cấu vốn lưu động Bảng 6: Phân tích tài sản lưu động của công ty trong 3 năm 2013, 2014, 2015 và nhận xét. Đơn v ị : đồng Chỉtiêu Năm2013 Năm2014 Năm2015 Sosánh 2014/2013 2015/2014 (+/-) (%) (+/-) (%) 1.Tiềnvàcáckhoảntương đươngtiền 1.053.467.347 4.822.711.625 437.992.417 3.758.244.278 356,75 -4.373.719.208 -90,9 2.Cáckhoảnphảithungắn hạn 41.435.463.240 49.322.468.106 41.875.867.911 7.887.004.866 19,03 -7.446.600.195 -15,1 3.Hàngtồnkho 43.894.797.289 42.955.481.320 60.502.574.928 -939.315.969 -2,14 17.547.093.608 40,9 4.Tàisảnngắnhạnkhác 1.916.180.790 1.046.431.109 2.512.488.944 -869.749.681 -45,4 1.466.057.835 140,1 5.Tàisảnngắnhạn 88.299.908.666 98.136.092.160 105.328.924.200 9.836.183.494 11,14 7.192.832.040 7,33
  • 49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 40 Nhận xét: qua bảng trên ta thấy tài sản lưu động của công ty được thể hiện qua các chỉ tiêu sau cụ thể là: - Tiền và các khoản tương đương tiền: ta có thể thấy rõ mức độ tăng giảm không đồng đều của chỉ tiêu này từ 1.053.467.347 đồng năm 2013 tăng lên đến 4.822.711.625 đồng năm 2014 ( tức là tăng lên 3.758.244.278 đồng tương ứng với 356,75%). Nhưng đến năm 2015 thì lại có xu hướng giảm mạnh còn có 437.992.417 đồng ( giảm 4.373.719.208 đồng, tương đương 90,9% so với năm 2011). Sự giảm mạnh từ năm 2014 đến năm 2015. - Các khoản phải thu ngắn hạn: năm 2013 là 41.435.463.240 đồng tăng 7.887.004.866 đồng tương ứng với 19,03%. Nhưng từ năm 2014 đến năm 2015 các khoản phải thu ngắn hạn giảm 7.446.600.195 đồng, tương ứng với 15,1%. Dẫn đến các khoản phải thu ngắn hạn của công ty trong năm 2015 còn 41.875.867.911 đồng. Việc giảm các khoản phải thu ngắn hạn cho thấy khả năng thu hồi vốn của công ty chưa được tốt. Công ty phải tăng cường thu hồi nợ, giảm bớt lượng vốn ứ đọng trong khâu thanh toán cũng như hạn chế bị chiếm dụng vốn. - Hàng tồn kho: hàng tồn kho là nhân tố tác động đến sự tăng giảm của tài sản ngắn hạn. Hàng tồn kho từ năm 2013 là 43.894.797.289 đồng giảm 2,14% tương đương 939.315.969 đồng đến năm 2014 hàng tồn kho còn 42.955.481.320. Nhưng đến năm 2015 hàng tồn kho lại tăng mạnh tăng đến 40,9% tức là tăng lên 17.547.093.608 đồng so với năm 2014. Hàng tồn kho tăng là một điều không tốt đối với các doanh nghiệp. Hàng tồn kho tăng chứng tỏ lượng hàng hóa tiệu thụ chậm. Công ty cần xem xét việc tiêu thụ hàng hóa và khâu nhập hàng sao cho phù hợp với nhu cầu khách hàng để giảm thiểu tối đa hàng tồn kho. - Tài sản ngắn hạn khác của công ty trong 3 năm tăng giảm không đều từ năm 2013 đến 2014 giảm đi 45,4% tương đương với 869.749.681 đồng dẫn đến tài sản ngắn hạn khác của công ty đến năm 2014 còn 1.046.431.109 đồng. Nhưng đến năm 2015 thì lượng tài sản ngắn hạn khác của công ty lại có xu hướng tăng mạnh lên đến 140,1% tức là tăng lên 1.466.057.835 đồng.
  • 50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 41 - Về phần tài sản dài hạn của công ty trong 3 năm vừa qua có sự tăng đều đặn từ năm 2013 đến 2014 tăng 11,14% và từ năm 2014 đến 2015 tăng 7,33%.
  • 51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 42 2.2.4. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh 2.2.4.1. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh Bảng 7: Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty và nhận xét. Chỉ tiêu Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 (+/-) (%) (+/-) (%) 1.DTT từ b.hàng và ccdv 136.475.311.879 141.867.356.659 181.403.871.330 5.392.044.780 3,95 39.536.514.671 27,86 2.Vốn lưu động(đ) 88.299.908.666 98.136.092.160 105.328.924.200 9.836.183.494 11,1 7.192.832.040 7,3 3.Vốn lưu động bình quân(đ) 57.589.491.650 93.218.000.410 101.732.508.200 35.628.508.760 61,86 8.514.507.790 9,1 4.Số vòng quay VLĐ (lần)(1/3) 2,37 1,52 1,78 -0,85 -35,9 0,26 17,1 5.Hàm lượng VLĐ (lần)(3/1) 0,65 0,95 0,56 0,3 46,2 -0,39 -41,1 6.Số ngày luân chuyểnVLĐ(ngày) (360/(4)) 152 237 203 85 56 -34 -14,5 Mức tiết kiệm VLĐ (đồng) 5.098.987.081 33.358.356.250 -17.612.143.991 28.259.369.170 554,2 -50.970.500.240 -1,53
  • 52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 43 Nhận xét: Qua tính toán và phân tích các chỉ tiêu trong bang trên, ta có thể thấy tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh như sau: - Số vòng quay vốn lưu động và số ngày luân chuyển vốn lưu động: số vòng quay vốn lưu động tăng giảm không đều năm 2013 số vòng quay là 2,37 vòng giảm xuống 0,85 vòng (35,9%) đến năm 2014 số vòng quay vốn lưu động còn có 1,52 vòng. Đến năm 2015 số vòng quay VLĐ có dịch chuyển theo chiều hướng tích cực nhưng không nhiều, tăng hơn năm 2014 là 0,26 vòng tương đương với 17,1% (sô vòng quay vốn lưu động năm 2015 là 1,78 vòng). Nguyên nhân sự tăng giảm không đều đó là do doanh thu và vốn lưu động trong công ty đều tăng như mức độ tăng không đều. - Chính vì tốc độ tăng giảm không đều của số vòng quay VLĐ dẫn đến số ngày luân chuyển cũng tăng giảm theo năm 2013 số ngày luân chuyển vốn lưu động là 152 ngày/vòng, đến năm 2014 số ngày luân chuyển vốn lưu động là 237 ngày/ vòng (tăng lên 85 ngày tương ứng với 56%). Nhưng tình hình đã được cải thiện vào năm 2015 tuy tốc độ vẫn chưa cao nhưng cũng ghi nhận được sự cố gắng của công ty để cải thiện số ngày luân chuyển của vốn lưu động. Cụ thể là đến năm 2015 số ngày luân chuyển VLĐ của công ty là 203 ngày/vòng (giảm 34 ngày tương đương với 14,5%). Đây cũng là một dấu hiệu đáng mừng đối với công ty. - Hàm lượng vốn lưu động hay hệ số đảm nhiệm của vốn lưu động: hệ số đảm nhiệm vốn lưu động của công ty trong năm 2013 là 0,65 lần cho biết để thu được một đồng doanh thu thuần, công ty cần phải đầu tư 0.65 đồng vốn lưu động. Hệ số này giảm thì hiệu quả vốn lưu động càng cao. Nhưng đến năm 2014 hệ số này là 0,95 lần tức là tăng 0,3 lần (tương đương với 46,2%) so với năm 2013. Nhưng công ty đã nhanh chóng lấy lại thế mạnh của mình vào năm 2015 khi hệ số đảm nhiệm giảm xuống còn 0,56 lần tức là đã giảm 0,39 lần (41,1%) một dấu hiệu tích cực khả quan đối với công ty.
  • 53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 44 - Mức tiết kiệm VLĐ: nhìn trên bảng phân tích ta thấy công ty trong 2 năm 2013 và 2014 chưa có phương hướng quản lý vốn lưu động một cách đúng đắn dẫn đến việc vốn lưu động bị ứ đọng nên chưa phát huy được hiệu quả. Năm 2013 lãng phí 5.098.987.081 đồng vốn lưu động. Năm 2014 là 33.358.356.250 đồng. Từ năm 2013 đến năm 2014 mức lãng phí vốn lưu động của công ty lên tới 28.259.369.170 đồng (554,2%) một con số quá lớn đối với công ty. Đến năm 2015 biết được yếu điểm đó và đã tìm ra được nguyên nhân cũng như cách khắc phục thì công ty lại tiết kiệm được 50.970.500.240 đồng vốn lưu động (1,53% so với năm 2014, và mức tiết kiệm vốn lưu động của công ty trong năm 2015 là 17.612.143.991 đồng). - Nhìn chung công ty đang có tình hình sử dụng vốn lưu động khá hợp lý trong 2 năm 2013 và 2014 công ty còn để ứ đọng vốn nhưng sang đến năm 2015 thì tình hình sử dụng vốn lưu động của công ty đã phát triển theo hướng tích cực. Công ty cần phát huy và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của mình.
  • 54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 45 2.2.4.2. Một số chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán của công ty Bảng 8: Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán tại công ty và nhận xét. Chỉ tiêu ĐV Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Hàng tồn kho Đồng 43.894.797.289 42.955.481.320 60.502.574.928 -939.315.966 -2,13 17.547.093.608 40,8 2. Tài sản ngắn hạn Đồng 88.299.908.666 98.136.092.160 105.328.924.200 -869.749.681 -45,4 1.466.057.835 140 3. Nợ ngắn hạn Đồng 85.781.497.236 93.249.954.052 95.247.890.672 7.468.456.816 8,7 1.997.936.620 2,14 4.Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn(2/3) Lần 1,03 1,05 1,11 0,02 1,9 0,06 5,7 5.Hệ số khả năng thanh toán nhanh [(2-1)/3] Lần 0,51 0,6 0,47 0,09 17,6 -0,13 -21,7 6.Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền(2/3) Lần 1,03 1,05 1,11 0,02 1,9 0,06 5,7
  • 55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 46 Nhận xét: Đánh giá phân tích vốn bằng tiền của công ty ta phải dựa trên những chỉ tiêu hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn, hệ số khả năng thanh toán nhanh và hệ số khả năng thanh toán bằng tiền cụ thể trong 3 năm vừa qua kết quả đạt được của công ty như sau: - Hệ số thanh toán ngắn hạn: nhìn chung công ty có khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khá tốt hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty trong năm 2013 là 1,03 lần tăng lên 0,02 lần ( 1,9%) đến năm 2014 là 1,05 lần. Và hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty tiếp tục tăng đến năm 2015 là 1,11 lần ( tăng 0,06 lần tương đương với 5,7%). Mặc dù nợ ngắn hạn của công ty có xu hướng tăng lên nhưng bên canh đó lại là sự tăng mạnh của tài sản ngắn hạn nên hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty vẫn tương đối dịch chuyển theo chiều hướng tích cực. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh: hệ số này được sử dụng như một thước đo để đánh giá khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn bằng việc chuyển hóa tài sản ngắn hạn thành tiền mà không cần bán đi hàng tồn kho. Từ bảng phân tích trên ta thấy hệ số thanh toán nhanh của công ty trong 3 năm tăng giảm không đều, năm 2013 hệ số thanh toán nhanh của công ty là 0,51 lần tăng lên vào năm 2014 là 0,6 lần tức là tăng lên 0,09 lần tương đương với 17,6%. Nhưng đến năm 2015 hệ số này lại giảm đột ngột giảm 21,7%. Đây là một dấu hiệu cảnh báo cho doanh nghiệp về nguy cơ gặp khó khăn trong vấn đề thanh toán nợ khi đến hạn, có khả năng công ty phải bán gấp tài sản để trả nợ. Công ty cần xem xét và điệu chỉnh lại vấn đề này - Hệ số khả năng thanh toán bằng tiền: các số liệu tính toán cho thấy khả năng thanh toán bằng tiền của công ty lại khá tốt công ty cần phát huy điều này. Cụ thể là năm 2013 hệ số thanh toán bằng tiền của công ty là 1.03 lần đến năm 2014 là 1,05 lần tăng 0,02 lần tương ứng với 1,9%. Và từ năm 2014 đến năm 2015 tăng lên 0,06 lần tương ứng với 5,7% ( hệ số khả năng thanh toán bằng tiền của công ty năm 2015 là 1,11 lần).
  • 56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 47 2.2.4.3. Một số chỉ tiêu đánh giá về hàng tồn kho Bảng 9: Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho và nhận xét. Chỉ tiêu ĐV Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 (+/-) (%) (+/-) (%) Giá vốn hàng bán Đồng 124.231.983.108 126.575.476.732 162.516.075.302 2.343.493.624 1,88 35.940.598.570 28,4 Hàng tồn kho bình quân Đồng 32.437.957.290 43.425.139.300 51.729.028.120 10.987.182.010 33,87 8.303.888.820 19,1 1. Số vòng quay hàng tồn kho Vòng 3,8 2,9 3,1 -0,9 -23,68 0,2 6,9 2. Số ngày luân chuyển kho Ngày 94 124 116 30 31,9 -8 -6,45
  • 57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 48 Nhận xét: Chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho lần lượt qua các năm 2013, 2014, 2015 là 3,8; 2,9; 3,1 vòng. Số vòng quay vòng tồn kho giảm không đều. Năm 2014 là 2,9 vòng giảm 0,9 vòng so với năm 2013 nhưng đến năm 2015 lại tăng lên là 3,1 vòng. Giá vốn hàng bán tăng từ năm 2013 đến năm 2015 tuy nhiên lượng hàng tồn kho bình quân trong năm cũng tăng đặc biệt trong năm 2014. Điều đó cho thấy rằng năm 2014, hàng hóa của doanh nghiệp có khả năng đang bị ứ đọng, sản phẩm bị tiêu thụ châm dẫn đến số ngày luân chuyển kho tăng từ 90 ngày lên 124 ngày (tăng 34 ngày). Nguyên nhân do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế vào các năm trước đó. Tuy nhiên đến năm 2015 số vòng quay hàng tồn kho tăng 0,2 vòng tương đương 6,9% dẫn đến số ngày luân chuyển kho giảm. Đây cũng là tín hiệu tích cực. Song công ty cần cân nhắc và tính toán kỹ để có hàng hóa lưu kho phù hợp tránh để tình trạng thừa hàng hoặc thiếu hàng để giữ được khách hàng và uy tín trên thị trường.
  • 58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 49 2.2.4.4. Một số chỉ tiêu đánh giá về chỉ tiêu các khoản phải thu Bảng 10: Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải thu và nhận xét. Chỉ tiêu ĐV Năm 2013 Năm 2014 Năm 2015 So sánh 2014/2013 2015/2014 (+/-) (%) (+/-) (%) 1. Doanh thu thuần Đồng 136.475.311.879 141.876.356.659 181.403.871.330 5.401.044.780 3,95 39.527.514.671 27,86 2. Các khoản phải thu bình quân Đồng 22.221.956.620 45.383.965.670 45.604.168.010 23.162.009.050 104 220.211.390 0,5 3. Số vòng quay các khoản phải thu Vòng 6,14 3,13 3,98 -3,01 -49 0,85 27,16 4. Số ngày thu nợ bình quân Ngày 58 115 90 57 98,28 -25 -21,74
  • 59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Phạm Anh Tuấn _ Lớp QTTN201 50 Nhận xét: Số vòng quay của các khoản phải thu cũng như số ngày thu nợ trung bình của công ty từ năm 2013 đến năm 2015 tăng giảm không đều. Cụ thể là gần 6 vòng ở năm 2013 giảm xuống còn 3 vòng năm 2014 và lại tăng lên gần 4 vòng vào năm 2015. Năm 2013, số vòng quay các khoản phải thu cũng tương đối cao chứng tỏ khả năng thu hồi nợ của công ty là khá tốt, hạn chế tình trạng bị chiếm dụng vốn. Điều này thúc đây luân chuyển vốn nhanh, giúp hiệu quả sử dụng vốn được nâng cao. Nguyên nhân là do công ty tận dụng khá tốt khả năng thanh toán bằng tiền của khách hàng. Tuy nhiên đến năm 2014, số vòng quay các khoản phải thu giảm xuống còn một nửa (3 vòng) tương ứng số ngày thu nợ tăng lên 57 ngày. Tốc độ thu hồi nợ trong năm 2014 chậm, công ty bị chiếm dụng vốn nhiều. Đến năm 2015, số vòng quay các khoản phải thu cũng đã tăng nhưng không đáng kể gần 1 vòng tương đương số ngày thu nợ trung bình là 90 ngày, giảm 25 ngày so với năm 2014. Do vậy công ty nên đặt ra các điều kiện thanh toán trước khi bán hàng và cung cấp dịch vụ. Các điều kiện này nên được ghi rõ thành các điều khoản trong hợp đồng. Nếu vi phạm khách hàng sẽ phải đền bù theo đúng thỏa thuận. Như vậy có thể làm tăng tốc độ luân chuyển vốn, tránh bị chiếm dụng vốn lâu ngày ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh. 2.3. Đánh giá chung về tình hình sử dụng vốn tại công ty Trang Khanh 2.3.1. Thành công Trải qua một thời kì hoạt động trên thị trường, công ty cổ phần công nghệ và thương mại Trang Khanh đã trải qua nhiều khó khăn để tự khẳng định mình. Dưới đây là một số thành công mà công ty đã đạt được trong thời gian qua: - Trong 3 năm vừa qua ( 2013-2015) công ty đã kí kết được nhiều hợp đồng với những đối tác lớn trên khắp các vùng miền trong cả nước. - Tình hình doanh thu tăng lên trong 3 năm qua đã khắc phục được tình trạng khó khăn những năm trước chứng minh được sự phát triển ngày càng lớn mạnh của công ty.