SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN
HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIDECONS
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ THU HIỀN
MÃ SINH VIÊN : A17136
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN
HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIDECONS
Giáo viên hướng dẫn : ThS. Chu Thị Thu Thủy
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thu Hiền
Mã sinh viên : A17136
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN
CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................................................................1
1.1. Khái niệm và phân loại tài sản trong doanh nghiệp.............................................1
1.1.1. Khái niệm tài sản trong doanh nghiệp...............................................................1
1.1.2. Phân loại tài sản trong doanh nghiệp ................................................................1
1.2. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của tài sản ngắn hạn ......................................1
1.2.1. Khái niệm về tài sản ngắn hạn...........................................................................1
1.2.2. Đặc điểm về tài sản ngắn hạn............................................................................2
1.2.3. Phân loại tài sản ngắn hạn................................................................................2
1.2.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn..............................................................................4
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .......................................................................5
1.3.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ................................5
1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.....................6
Chính sách quản lý kết hợp tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn:....................................8
1.3.3. Ứng dụng phương pháp phân tích dupont để phân tích hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn trong doanh nghiệp .............................................................................18
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp.......................................................................................................................19
1.3.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp.......................................................................................................................22
1.3.6. Phương pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh
nghiệp.......................................................................................................................22
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN ngẮN HẠN CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BIDECONS ...............................................................................32
2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần BIDECONS .........................................................32
2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của công ty cổ phần BIDECONS ...................32
2.1.2. Cơ cấu tổ chức - bộ máy nhân sự của công ty cổ phần BIDECONS.................33
2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần BIDECONS ..................35
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................................36
2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần
BIDECONS .................................................................................................................38
2.2.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần BIDECONS........................38
2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần BIDECONS..............42
2.2.3. Ứng dụng phương pháp phân tích dupont để phân tích hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn trong Công ty ......................................................................................50
2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần
BIDECONS .................................................................................................................53
2.3.1. Thành quả đạt được.........................................................................................53
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................54
CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN
HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIDECONS.............................................................58
3.1. Định hướng phát triển của công ty cổ phần BIDECONS...................................58
3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội....................................................................................58
3.1.2. Định hướng của công ty ..................................................................................59
3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần
Bidecons.......................................................................................................................60
3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ngân quỹ..............................................60
3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hàng tồn kho ........................................62
3.2.3. Quan tâm hơn nữa về yếu tố con người ...........................................................64
3.2.4. Xác định chính sách tín dụng thương mại với khách hàng...............................64
3.2.5. Sử dụng tiết kiệm chi phí SXKD, hạ thành sản phẩm và tối đa hóa lợi nhuận
của doanh nghiệp......................................................................................................65
3.2.6. Nâng cao khả năng thanh toán........................................................................66
3.2.7. Xác định nhu cầu TSNH của doanh nghiệp......................................................66
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ
Bảng 2.1. Biến động doanh thu, giá vốn, lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2010-2012.......36
Bảng 2.2. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn của Công ty 2010-2012.......................................38
Bảng 2.3. Cơ cấu hàng tồn kho ...................................................................................41
Bảng 2.5. Các chỉ tiêu hoạt động của Công ty 2010-2012 ...........................................44
Bảng 2.6. Tỷ suất sinh lời tài sản ngắn hạn của công ty Bidecons ...............................46
Bảng 2.7. Tỷ suất sinh lời của đầu tư tài chính ngắn hạn.............................................46
Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng khoản phải thu khác của Công ty 2010-2012 .................47
Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho Công ty 2010-2012....................................48
Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................50
Bảng 3.1. Mức độ hoàn trả nợ của khách hàng............................................................65
Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục theo doanh thu...........................................67
Hình 1.1. Quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng.............................................7
Hình 1.2. Chính sách quản lý cấp tiến...........................................................................8
Hình 1.3. Chính sách quản lý thận trọng.......................................................................9
Hình 1.4. Chính sách quản lý dung hòa ........................................................................9
Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền tối ưu.......................................................................24
Đồ thị 1.3. Đồ thị thời điểm đặt hàng............................................................................30
Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức Công ty...............................................................................33
Biểu đồ 2.1. Mục tiêu và thực hiện hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn qua chỉ tiêu tỷ suất
sinh lời trên tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Bidecons......................55
DANH MỤC VIẾT TẮT
Kí hiệu viết tắt
CCDV
CPXD
GVHB
HTK
KTS
LNST
NNH
TB
TCNH
TNDN
TSNH
TSLĐ
Tr.đ
VCSH
VLĐR
Tên đầy đủ
Cung cấp dịch vụ
Chi phí xây dựng
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Kiến trúc sư
Lợi nhuận sau thuế
Nợ ngắn hạn
Trung bình
Tài chính ngắn hạn
Thu nhập doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn
Tài sản lưu động
Triệu đồng
Vốn chủ sở hữu
Vốn lưu động ròng
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa
Ngân hàng - Tài chính Đại học Thăng Long, đặc biệt là Thạc sĩ Chu Thị Thu Thủy
người đã trực tiếp hướng dẫn em, các cán bộ, nhân viên, anh chị trong phòng tài chính
- kế toán cùng ban lãnh đạo của công ty cổ phần Bidecons đã tận tình giúp đỡ em hoàn
thành khóa luận này.
Mặc dù cố gắng, nhưng trình độ và năng lực có hạn, bài viết mới chỉ đề cập được
đến những vấn đề cơ bản và khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được
những ý kiến đóng góp đề bài viết được hoàn thiện hơn.
Sinh viên
Lê Thị Thu Hiền
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của
người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc
và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lê Thị Thu Hiền
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập của nước ta vào các định chế khu
vực và trên thế giới với định hướng phát triển kinh tế quốc gia từ nay đến năm 2015. Các
doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng phải đương
đầu với nhiều thách thức lớn. Chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung
sang cơ chế thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của nước ta có sự thay đổi lớn. Một
số doanh nghiệp đã gặp không ít những khó khăn bởi trình độ quản lý chưa theo kịp với
đà phát triển của cơ chế thị trường kèm theo là sự phản ứng kém linh hoạt với phương
thức và cách thức điều hành doanh nghiệp điển hình trong lĩnh vực tài chính. Các doanh
nghiệp còn lúng túng trong huy động, quản lý và sử dụng tài sản. Bất kỳ doanh nghiệp
nào khi sản xuất hay xem xét một phương án kinh doanh đều quan tâm đến tài sản ngắn
hạn và sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả.
Doanh nghiệp quản lý, sử dụng tốt tài sản ngắn hạn sẽ tiết kiệm được chi phí (chi phí
lưu kho, chi phí cơ hội của các khoản tiền…) mà vẫn đảm bảo sản xuất thông suốt. Ngược
lại có thể gây tốn kém, lãng phí khi dự trữ quá nhiều tài sản ngắn hạn; hoặc làm gián đoạn
quá trình thi công nếu dự trữ thiếu tài sản ngắn hạn. Vì thế sử dụng tài sản ngắn hạn một
cách hiệu quả có vai trò lớn trong hiệu quả sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp.
Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh ngày
càng khốc liệt, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là yếu tố quan trọng tạo
nên sức mạnh cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp bứt phá.
Xuất phát từ nhận thức trên, qua thời gian thực tập tại công ty, em đã quyết định chọn
nghiên cứu đề tài: "Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần
Bidecons”.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp.
- Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ
phần Bidecons giai đoạn 2010 – 2012. Từ đó, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị
để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần Bidecons.
3. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của khóa luận là phương pháp phân tích, tổng hợp,
khái quát dựa trên những số liệu mà công ty cung cấp.
4. Kết cấu của khóa luận
Khóa luận gồm ba phần chính:
Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần
Bidecons.
Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ
phần Bidecons.
Thang Long University Library
1
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN
NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và phân loại tài sản trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm tài sản trong doanh nghiệp
Theo chuẩn mực Kế toán quốc tế: Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm
soát, là kết quả của những hoạt động trong quá khứ, mà từ đó một số lợi ích kinh tế
trong tương lai có thể dự kiến trước một cách hợp lý. (Tr.10, Giáo trình định giá tài
sản, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân).
Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam: Tài sản là nguồn lực mà doanh nghiệp kiểm
soát được và dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp. (Tr.10,
Giáo trình định giá tài sản, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân).
Tài sản có đặc điểm:
Thuộc sở hữu của ai đó;
Mỗi tài sản đều có những đặc tính nhất định;
Có thể mang giá trị tinh thần hoặc vật chất;
Là những thứ đã tồn tại (tài sản trước kia) đang tồn tại và có thể có trong tương lai;
Tính có thể chuyển nhượng, trao đổi: Một tài sản có thể được chuyển nhượng
giữa những người đang sống với nhau. Một tài sản có thể được mua, bán, tặng, cho với
người thứ ba. Các quyền về tài sản có thể tồn tại dưới dạng có đền bù hoặc không đền bù.
1.1.2. Phân loại tài sản trong doanh nghiệp
Có nhiều cách để phân loại tài sản như:
Theo hình thái biểu hiện, tài sản bao gồm: Tài sản hữu hình và Tài sản vô hình.
Theo nguồn hình thành, tài sản bao gồm: Tài sản được tài trợ bởi vốn chủ sở
hữu và Tài sản được tài trợ bởi vốn nợ.
Theo đặc điểm về thời gian sử dụng, tài sản gồm: Tài sản ngắn hạn và Tài sản
dài hạn.
Theo tính chất tuần hoàn và luân chuyển, tài sản được chia thành: Tài sản cố
định và Tài sản lưu động.
1.2. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của tài sản ngắn hạn
1.2.1. Khái niệm về tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và
quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ
2
kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại
dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư, hàng hoá), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các
khoản nợ phải thu. (Tr.123, Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, PGS.TS Nguyễn
Năng Phúc).
1.2.2. Đặc điểm về tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn được phân bố đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm
đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định tránh lãng
phí và tổn thất vốn do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán
và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản (Tr.122, Giáo trình phân tích báo cáo tài
chính, PGS.TS Nguyễn Năng Phúc).
Do đó, tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp có các đặc điểm sau:
- Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng khả năng thanh toán
của doanh nghiệp.
- Tài sản ngắn hạn là một bộ phận của vốn sản xuất nên nó vận động và luân
chuyển không ngừng trong mọi giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh.
- Tài sản ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên
cũng vận động rất phức tạp và khó quản lý. Tài sản ngắn hạn thay đổi hình thái vật
chất, tài sản ngắn hạn chuyển toàn bộ giá trị vào chi phí sản xuất trong kỳ.
1.2.3. Phân loại tài sản ngắn hạn
Trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói
chung và quản lý tài chính nói riêng, tuỳ theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận
động của tài sản ngắn hạn, người ta có thể phân loại tài sản ngắn hạn như sau:
1.2.3.1. Phân loại theo quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn
Căncứ vào quátrình tuầnhoàn và chu chuyển vốn, tài sảnngắn hạnđược chia thành:
Tài sản ngắn hạn dự trữ: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu dự trữ
của doanh nghiệp mà không tính đến hình thái biểu hiện của chúng, bao gồm: tiền mặt tại
quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường, nguyên nhiên vật
liệu tồn kho, công cụ dụng cụ trong kho, hàng gửi gia công, trả trước cho người bán.
Tài sản ngắn hạn sản xuất: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu sản
xuất của doanh nghiệp, bao gồm: giá trị bán thành phẩm, các chi phí sản xuất kinh
doanh dở dang, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, các khoản chi phí khắc phục
vụ cho quá trình sản xuất…
Tài sản ngắn hạn lưu thông: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu lưu
thông của doanh nghiệp, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các khoản nợ
phải thu của khách hàng.
Thang Long University Library
3
Theo cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định được
các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình luân chuyển của tài sản ngắn hạn để đưa ra biện
pháp quản lý thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chúng một cách cao nhất.
1.2.3.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Căn cứ vào các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tài sản ngắn hạn bao
gồm: tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản
ngắn hạn khác.
Tiền mặt
Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh nghiệp
ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả
tiền thuế, trả nợ. Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không sinh lãi, do vậy trong quản lý
tiền mặt thì việc tối thiểu hoá lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất.
Tài sản tài chính ngắn hạn: bao gồm các khoản đầu tư chứng khoán có thời
hạn thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (như: tín phiếu kho bạc,
kỳ phiếu ngân hàng,…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu, trái phiếu) để
kiếm lời và các loại đầu tư tài chính khác không quá một năm.
Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu ngắn hạn của khách
hàng, phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu
hồi hoặc thanh toán dưới một năm.
Hàng tồn kho: Trong quá trình luân chuyển của vốn lưu động phục vụ cho sản
xuất, kinh doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hoá dự trữ, tồn kho là những bước đệm
cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp.
Hàng hoá tồn kho có ba loại: nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản
xuất, kinh doanh; sản phẩm dở dang và thành phẩm. Các doanh nghiệp không thể tiến
hành sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ.
Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó có vai trò rất lớn
để cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành được bình thường. Tuy nhiên nếu doanh
nghiệp dự trữ quá nhiều sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn thậm chí nếu sản phẩm khó bảo
quản có thể bị hư hỏng, ngược lại nếu dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh
doanh bị gián đoạn, các khâu tiếp theo sẽ không thể tiếp tục được nữa đồng thời với việc
không hoàn thành được kế hoạch sản xuất.
Tồn kho trong quá trình sản xuất là các loại nguyên liệu nằm tại từng công đoạn
của dây truyền sản xuất. Thông thường quá trình sản xuất của các doanh nghiệp được
chia thành nhiều công đoạn, giữa những công đoạn này bao giờ cũng tồn tại những bán
thành phẩm.
4
Đây là những bước đệm nhỏ để quá trình sản xuất được liên tục. Nếu dây
truyền sản xuất càng dài và càng có nhiều công đoạn thì tồn kho trong quá trình sản
xuất sẽ càng lớn.
Khi tiến hành sản xuất xong, hầu hết các doanh nghiệp chưa thể tiêu thụ hết sản
phẩm. Phần thì do có “độ trễ” nhất định giữa các sản xuất và tiêu dùng, phần phải có
đủ lô hàng mới xuất được... Những doanh nghiệp mà sản xuất mang tính thời vụ và có
quy trình chế tạo tốn nhiều thời gian thì dự trữ, tồn kho sản phẩm sẽ lớn.
Do đó để đảm bảo cho sự ổn định sản xuất, doanh nghiệp phải duy trì một
lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn và tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà mức dự
trữ an toàn khác nhau.
Tài sản ngắn hạn khác, bao gồm: Chi phí trả trước ngắn hạn, thuế giá trị gia
tăng được khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước, tài sản ngắn hạn khác.
1.2.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn là một bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu tài sản của doanh
nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài tài sản dài hạn như: máy
móc, nhà xưởng… doanh nghiệp còn bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng
hóa, nguyên nhiên vật liệu… phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Như vậy tài
sản ngắn hạn là điều kiện để một doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Ngoài ra tài sản ngắn hạn còn đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được tiến hành thường xuyên liên tục. Do đặc điểm của đối tượng lao động là
giá trị của nó được dịch chuyển một lần vào giá trị của sản phẩm nên trong chu kỳ sau
lại phải thường xuyên mua sắm dự trữ vật tư hàng hóa để đảm bảo quá tình tái sản xuất
được diễn ra thường xuyên liên tục. Lượng tài sản ngắn hạn có hợp lý đồng bộ thì mới
không làm gián đoạn quá trình sản xuất.
Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá
trình vận động của vật tư cũng tức là phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ,
sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Nhu cầu lượng vật tư dự trữ ở khâu nhiều hay
chậm phản ánh số vật tư tiết kiệm hay lãng phí, thời gian nằm ở các yêu cầu hay chưa.
Bởi vậy, thông qua sự vận động của tài sản ngắn hạn có thể đánh giá được tình hình dự
trữ, tiêu thụ sản phẩm, tình hình sử dụng vốn ngắn hạn của doanh nghiệp. Điều này
chúng ta không thể nhận thấy qua sự vận động của tài sản dài hạn.
Tài sản ngắn hạn còn đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp
một cách đắc lực thanh toán và duy trì khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, giúp
cho doanh nghiệp tránh khỏi tình trạng mất khả năng thanh toán và chặn đứng nguy cơ
phá sản của doanh nghiệp. Vì vậy, có thể nói tài sản ngắn hạn góp phần vô cùng quan
trọng giúp doanh nghiệp hoạt động bình thường và đứng vững. Ta có thể khẳng định
Thang Long University Library
5
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là không thể thay thế được trong bất cứ loại hình
doanh nghiệp nào.
1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính
doanh nghiệp. Thực tiễn nhiều năm trở lại đây cho thấy tài sản ngắn hạn ở một số
doanh nghiệp được sử dụng còn tùy tiện, kém hiệu quả đặc biệt là ở các doanh nghiệp
nhà nước. Do đó, việc sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn hiện nay luôn là yêu cầu
mang tính cấp thiết đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
1.3.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Để đưa ra khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chúng ta đi tìm hiểu
về khái niệm hiệu quả kinh doanh:
Hiệu quả kinh doanh theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế,
xã hội đạt được từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Hay nói cách khác hiệu
quả kinh doanh bao gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu
quả kinh tế có ý nghĩa quyết định. (Tr.121, Giáo trình phân tích báo cáo tài chính,
PGS.TS Nguyễn Năng Phúc).
Hiệu quả kinh tế (theo quan điểm của tác giả Trương Hòa Bình trong cuốn
Quản trị doanh nghiệp, Tr.324): là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng
nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc xã hội để đạt được kết quả cao nhất với chi phí
thấp nhất. Hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt
được kết quả đó. Hiệu quả kinh tế chủ yếu được phản ánh thông qua chỉ tiêu lợi nhuận
đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh.
Cũng theo cuốn Quản trị doanh nghiệp, Tr.324, tác giả Trương Hòa Bình cho
rằng: Hiệu quả xã hội phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt
động kinh doanh. Hiệu quả xã hội của hoạt động thương mại là việc cung ứng hàng
hóa ngày càng tốt hơn nhằm thỏa mãn những nhu cầu vật chất, văn hóa tinh thần cho
xã hội, góp phần vào việc cân đối cung cầu, ổn định giá cả thị trường, mở rộng giao
lưu kinh tế giữa các vùng hoặc các nước là việc giải quyết công ăn việc làm cho người
lao động và thúc đẩy sự phát triển của sản xuất. Hiệu quả xã hội trong kinh doanh
thương mại còn được biểu hiện thông qua việc thực hiện các chính sách xã hội của
Nhà nước, đảm bảo cung ứng hàng hóa kịp thời và đầy đủ, nhất là những mặt hàng
thiết yếu cho miền núi, vùng sâu.
Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết, ảnh hưởng và tác
động lẫn nhau. Nó vừa thống nhất, vừa có mâu thuẫn ở từng nơi, từng lúc. Hiệu quả
kinh tế dễ xác định, có thể đo lường bằng các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả ở mức độ
6
tổng hợp hoặc đặc thù. Hiệu quả xã hội thì khó xác định bằng các chỉ tiêu cụ thể mà
chỉ có thể đánh giá thông qua những biểu hiện của đời sống xã hội của một địa
phương, vùng lãnh thổ hoặc trong phạm vi nền kinh tế quốc dân. Do vậy đối với việc
các doanh nghiệp khi đánh giá hiệu quả thường chỉ đề cập đến hiệu quả kinh tế. Hiệu
quả xã hội chỉ được tổng hợp đánh giá đan xen cùng hiệu quả kinh tế.
Từ khái niệm trên hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa kết quả và chi phí. Vậy ta
có công thức:
Hiệu quả =
Kết quả
Chi phí
Vì thế hiệu quả kinh doanh là một số tương đối phản ánh kết quả đạt được với
chi phí bỏ ra. Đó là sự so sánh giữa kết quả đầu ra và các yếu tố đầu vào.
Từ đó ta đưa ra khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn:
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất,
hay nói cách khác hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là sự so sánh giữa kết quả đạt
được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả ấy.
1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là quá trình xem xét, kiểm tra, đối
chiếu và so sánh số liệu về tài sản ngắn hạn trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã
qua. Qua đó sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu
quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
1.3.2.1. Phân tích sự biến động của tài sản ngắn hạn
Phân tích sự biến động của tài sản ngắn hạn là so sánh tình hình biến động của
kỳ này so với kỳ trước các bộ phận cấu thành nên tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp
nhằm đánh giá được sự tăng giảm của các yếu tố trong tài sản ngắn hạn để xem xét sự
biến động đó là tốt hay xấu, trên cơ sở đó có thể đề ra những biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp.
Vốn bằng tiền: Khi phân tích biến động vốn bằng tiền có thể thấy xu hướng dự
trữ tiền của doanh nghiệp cao hay thấp, nếu quá cao thì biểu hiện tiền của doanh
nghiệp nhàn rỗi càng nhiều, vốn không được huy động vào quá trình sản xuất kinh
doanh, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp. Nếu chỉ tiêu này quá thấp thì cũng gây khó
khăn lớn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí không đảm
bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục, không đáp ứng
đủ nhu cầu thanh toán.
Thang Long University Library
7
Các khoản phải thu: Khi phân tích biến động các khoản phải thu có thể thấy
xu hướng quản lý các khoản phải thu của doanh nghiệp cao hay thấp; chỉ tiêu này càng
cao, chứng tỏ doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn quá nhiều. Nếu các
khoản phải thu giảm, đây là một biểu hiện tốt. Tuy nhiên, cần chú ý rằng không phải
lúc nào các khoản phải thu tăng lên là đánh giá không tích cực, mà còn phải chú ý đến
trường hợp doanh nghiệp mở rộng các mối quan hệ kinh tế thì khoản này tăng lên là
điều tất yếu. Vì vậy, ta phải xem xét số vốn bị chiếm dụng nó hợp lý hay không?
Hàng tồn kho: Khi phân tích biến động hàng tồn kho có thể thấy xu hướng dự
trữ hàng tồn kho của doanh nghiệp cao hay thấp. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hàng
tồn kho của doanh nghiệp càng lớn. Nếu hàng tồn kho tăng lên do quy mô sản xuất mở
rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên trong trường hợp thực hiện tất cả các định mức dự trữ
thì được đánh giá là tốt. Nhưng nếu hàng tồn kho tăng lên do dự trữ vật tư quá mức,
sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho quá nhiều, thì đây là biểu hiện xấu. Ngược lại,
nếu hàng tồn kho giảm do giảm định mức dự trữ vật tư, sản phẩm dở dang, thành
phẩm bằng các biện pháp như tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, tìm nguồn cung cấp hợp
lý nhưng vẫn đảm bảo sản xuất kinh doanh thì đây là biểu hiện tốt. Còn nếu hàng tồn
kho giảm do thiếu vốn để dự trữ vật tư, hàng hóa,.. thì đây là biểu hiện không tốt.
1.3.2.2. Phân tích chính sách quản lý tài sản ngắn hạn
Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến và thận trọng.
Quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến đồng nghĩa với duy trì tỷ trọng tài
sản ngắn hạn thấp. Và ngược lại, quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái thận trọng
là việc duy trì tỷ trọng tài sản ngắn hạn cao.
Hình 1.1. Quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng
Quản lý tài sản theo trường phái thận trọng sẽ có những đặc điểm ngược lại với
quản lý tài sản theo trường phái cấp tiến.
- Mức dự trữ TSLĐ: Quản lý theo trường phái cấp tiến thường kéo theo duy trì
mức thấp của toàn bộ TSLĐ còn với trường phái quản lý tài sản thận trọng thì mức dự
TSNH
TSDH
TSLĐ
TSNH
TSDH
Cấp tiến Thận trọng
8
trữ TSLĐ thường ở mức lớn. Khi theo đuổi trường phái cấp tiến thì các doanh nghiệp
thường chỉ có một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thi và dựa vào chính sách
quản lý có hiệu quả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu về tiền không
dự báo trước. Lập luận tương tự thì các khoản hàng lưu kho và phải thu khách hàng
của doanh nghiệp cũng mang giá trị thấp hơn.
- Thời gian quay vòng tiền: Chính sách quản lý tài sản cấp tiến rút ngắn thời
gian quay vòng tiền hơn chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng. Chính sách
quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến, thông qua giảm mức trung bình của cả phải thu
khách hàng và hàng lưu kho, làm tăng vòng quay và rút ngắn thời gian quay vòng. Do
đó rút ngắn chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và dẫn tới việc rút ngắn thời gian
quay vòng tiền.
- Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao : Quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến sẽ gây
ra tác động làm giảm chi phí. Phải thu khách hàng càng ở mức thấp do đó chi phí nắm
giữ cũng ở mức thấp. Hơn nữa, càng ít khoản phải thu khách hàng bị xóa đi do không
thể thu hồi được. Tương tự như vậy giữ hàng lưu kho ở một mức tối thiểu có thể tránh
được các rủi ro về mặt chi phí như mất cắp, lỗi thời. Điều này làm chi thu nhập trước
thuế và lãi (EBIT) cao hơn so với chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng
- Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: Những rủi ro
gắn với trạng thái quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến bao gồm khả năng cạn kiệt tiền,
hay nói cách khác là không có đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả.
Tương tự doanh nghiệp có thể dự trữ hàng lưu kho thấp đến mức doanh thu có thể bị
mất khi hết hàng dự trữ. Rủi ro gắn với chính sách phải thu khách hàng cấp tiến cũng
có thể gây mất doanh thu nếu mức này được giữ quá thấp. Những rủi ro này đánh đổi
bởi chi phí thấp hơn nên mức lợi nhuận kỳ vọng tăng lên.
1.3.2.3. Mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nguồn tài trợ
Chính sách quản lý kết hợp tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn:
Chính sách quản lý cấp tiến
Hình 1.2.Chính sách quản lý cấp tiến
TSngắn hạn
TSdài hạn
HẠNHẠNHhhhhạ
n
TSLĐ
NVngắn hạn
NVdài hạn
Thang Long University Library
9
Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách quản lý cấp tiến tức là dùng một phần
nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn, dùng nguồn vốn huy động với chi
phí thấp, thời gian ngắn để đầu tư vào những tài sản có giá trị lớn và thời gian thu hồi
dài. Điều này sẽ ảnh hưởng đến cân bằng tài chính của doanh nghiệp, nó làm cho cân
bằng tài chính kém bền vững và mất an toàn do không có sự cân bằng giữa tài sản và
nguồn tài trợ của nó. Trường hợp này VLĐR < 0 do TSNH < NNH. Vì vậy, doanh
nghiệp sẽ gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán các khoản nợ. Với chính sách này
để cân bằng rủi ro bằng cách theo chính sách nợ thận trọng.
Chính sách quản lý thận trọng
Hình 1.3.Chính sách quản lý thận trọng
Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách thận trọng tức là doanh nghiệp đã sử
dụng một phần nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho các tài sản ngắn hạn. Trong trường
hợp này VLĐR > 0 tức TSNH > NNH do đó cân bằng tài chính trong trường hợp này
là bền vững và doanh nghiệp sẽ không gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán trong
ngắn hạn. Tuy nhiên, nguồn dài hạn là những nguồn có chi phí cao hơn nguồn ngắn
hạn mà doanh nghiệp lại dùng đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Điều này sẽ làm giảm khả
năng sinh lời của tài sản ngắn hạn. Với chính sách này để cân bằng rủi ro thì doanh
nghiệp nên quản lý nợ theo chính sách cấp tiến.
Chính sách quản lý dung hòa
Hình 1.4. Chính sách quản lý dung hòa
TSngắn hạn
TSdài hạn
hạnhạn
TSLĐ
NVngắn hạn
NVdài hạn
TSngắn hạn
TSdài hạn
hhhhyhhhhạn
TSLĐ
NVngắn hạn
NVdài hạn
10
Với chính sách quản lý dung hòa thì toàn bộ các TSNH sẽ được tài trợ bằng
nguồn vốn ngắn hạn và tất cả các tài sản dài hạn sẽ được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn.
Với chính sách quản lý này VLĐR = 0 và gần như doanh nghiệp sẽ không gặp phải rủi
ro nào , do đó sự cân bằng về thời gian giữa tài sản và nguốn vốn. Tuy nhiên, hầu như
không một doanh nghiệp nào có thể áp dụng được chính sách này.
1.3.2.4. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chung
- Khả năng thanh toán
Do đặc điểm của tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao, cho nên việc sử dụng
hiệu quả tài sản ngắn hạn là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời với tính thanh
khoản. Do đó, khi phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thì thường sử dụng
các chỉ tiêu sau đây:
 Vốn lưu động ròng:
Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Đây là
một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, chỉ
tiêu này cho biết doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không.
VLĐR có thể =0, >0, <0 phụ thuộc vào chính sách quản lý của doanh nghiệp.
VLĐR = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn
Ý nghĩa của VLĐR trong doanh nghiệp:
Nếu VLĐR > 0 trường hợp này TSNH > NHH điều này cho thấy tài sản ngắn
hạn được tài trợ bởi nợ ngắn hạn và một phần của nguồn dài hạn do đó đây là trường
hợp cân bằng tài chính an toàn nhất do doanh nghiệp không gặp phải tình trạng khó
khăn về khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn.
Nếu VLĐR = 0 tức là TSNH = NNH. Điều này có nghĩa toàn bộ tài sản ngắn hạn
của doanh nghiệp được tài trợ bởi nguồn nợ ngắn hạn. Trường hợp này doanh nghiệp
cũng không gặp phải vấn đề về khả năng thanh toán trong ngắn hạn nhưng cân bằng
tài chính kém bền vững hơn trường hợp trên.
Nếu VLĐR < 0 Tức TSNH < NNH. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng
một phần nợ ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn. Đây là một vấn đề hết sức
nguy hiểm bởi nó làm cho doanh nghiệp gặp phải vấn đề khó khăn khi thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn. Trong trường hợp này cân bằng tài chính của doanh nghiệp là kém
an toàn. Một doanh nghiệp lựa chọn kế hoạch tài chính mạo hiểm sẽ duy trì trạng thái
này tức sử dụng nguồn có chi phí thấp, thời gian ngắn để đầu tư vào những tài sản dài
hạn với chi phí cao và thời gian thu hồi vốn là dài.
Thang Long University Library
11
 Hệ số thanh toán hiện hành:
Hệ số thanh toán hiện hành cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể
chuyển đổi thành tiền để đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số
này đo lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn
hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số thanh toán hiện hành
giảm cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp giảm đó là dấu hiệu khó khăn về
vấn đề tài chính sẽ xảy ra. Nếu hệ số này cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẵn
sàng thanh toán các khoản vay. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao sẽ làm giảm hiệu quả
hoạt động do doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn.
Hệ số thanh toán hiện hành =
Tài sản ngắn hạn bình quân
Nợ ngắn hạn bình quân
 Hệ số thanh toán nhanh:
Hệ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn bình quân – Hàng tồn kho bình quân
Nợ ngắn hạn bình quân
Hệ số thanh toán nhanh được tính toán trên cơ sở những tài sản ngắn hạn có thể
nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng còn được gọi là những tài sản có
tính thanh khoản cao. Tài sản có tính thanh khoản cao bao gồm tất cả các tài sản ngắn
hạn trừ hàng tồn kho. Do đó, hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm
bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn không bao gồm kho. Khi trị số của khả năng
thanh toán nhanh lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp đảm bảo và thừa khả năng thanh
toán nhanh và ngược lại; khi trị số của chỉ tiêu nhỏ hơn 1, doanh nghiệp không đảm
bảo khả năng thanh toán nhanh.
 Khả năng thanh toán tức thời
Hệ số khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và tương đương tiền bình quân
Nợ ngắn hạn bình quân
Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp chỉ cho biết mức độ bình thường
mà chưa đủ cơ sở để khẳng định doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ
đáo hạn hay không. Vì thế, khi phân tích về khả năng thanh toán cần phải sử dụng hệ
số khả năng thanh toán tức thời. Hệ số này bị ảnh hưởng bởi chính sách quản lý tiền
mặt và quản lý nợ của doanh nghiệp. Nếu tiền và tương đương tiền càng lớn hơn nợ
ngắn hạn, chỉ số này càng cao, càng chứng tỏ lượng tiền và tương đương tiền hiện có
doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn
đến hạn. Khi trị số của chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp đam bảo và
thừa khả năng thanh toán tức thời và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu < 1, doanh
nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán tức thời.
12
- Nhóm các chỉ tiêu hoạt động
Là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Để nâng cao hệ số
hoạt động, các nhà quản trị phải biết những tài sản nào chưa sử dụng, không sử dụng
hoặc không tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Vì thế doanh nghiệp cần phải biết cách
sử dụng chúng sao cho có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi. Hệ số hoạt động đôi khi còn
gọi là hệ số hiệu quả hoặc hệ số luân chuyển. Do đó, khi phân tích các chỉ tiêu hoạt
động thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây:
 Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ
Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ =
Doanh thu thuần
Tài sản ngắn hạn bình quân
Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ là chỉ tiêu phản ánh số lần quay của tài sản
ngắn hạn trong một thời kỳ nhất định và thường là một năm. Chỉ tiêu này bị ảnh hưởng
bởi kết quả sản xuất kinh doanh và tài sản ngắn hạn bỏ ra trong kỳ, đánh giá hiệu quả
sử dụng tài sản ngắn hạn trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (doanh thu
thuần) và số tài sản ngắn hạn bỏ ra trong một kỳ. Nói cách khác, chỉ tiêu vòng quay tài
sản ngắn hạn cho biết trong một năm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp luân chuyển
được bao nhiêu vòng hay một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh
thu này. Số vòng quay càng cao thì càng tốt đối với doanh nghiệp, chứng tỏ công ty sử
dụng tài sản ngắn hạn có hiệu quả, tạo ra nhiều doanh thu.
 Thời gian luân chuyển TSNH
Thời gian luân chuyển TSNH =
360
Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ
Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của tài sản ngắn
hạn hay số ngày bình quân cần thiết để tài sản ngắn hạn thực hiện một vòng quay trong
kỳ. Trái ngược với chỉ tiêu số vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ, thời gian luân
chuyển tài sản ngắn hạn càng ngắn càng chứng tỏ tài sản lưu động được sử dụng có
hiệu quả.
 Suất hao phí của tài sản ngắn hạn
Suất hao phí của tài
sản ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần
bao nhiêu đồng giá trị tài sản ngắn hạn, đó là căn cứ để đầu tư các tài sản ngắn hạn cho
phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao,
Thang Long University Library
13
doanh nghiệp sử dụng tài sản ngắn hạn có hiệu quả, không cần đầu tư quá nhiều tài sản
ngắn hạn nhưng lại tạo ra rất nhiều doanh thu.
- Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn
Tỷ suất sinh lời của TSNH =
Lợi nhuận sau thuế
TSNH bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của tài sản ngắn hạn, bị ảnh hưởng bởi kết
quả sản xuất kinh doanh và tài sản ngắn hạn bỏ ra trong kỳ. Nó cho biết mỗi đơn vị giá trị
tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này
càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, tài sản ngắn hạn tạo ra càng nhiều
lợi nhuận ròng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
1.3.2.5. Hiệu quả sử dụng tiền và các khoản tương đương tiền
Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý
tiền mặt là điều cốt yếu cho sự sống còn của doanh nghiệp. Quản lý tiền mặt trong
doanh nghiệp đề cập tới việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Sự quản lý này
liên quan chặt chẽ tới việc quản lý các loại tài sản gần với tiền mặt như các loại chứng
khoán có khả năng thanh khoản cao. Các loại tài sản tài chính gần như tiền mặt giữ vai
trò như một miếng đệm cho tiền mặt: Số dư thanh khoản tiền mặt có thể được đầu tư
dễ dàng vào các loại chứng khoán thanh khoản cao, đồng thời chúng cũng có thể bán
được rất nhanh để thỏa mãn những nhu cầu cấp bách về tiền mặt.
Động cơ chủ yếu của việc nắm giữ tiền mặt (loại tài sản có tính thanh khoản
cao nhất) để làm thông suốt quá trình tạo ra các giao dịch kinh doanh. Bởi nếu sử dụng
một loại tài sản khác có thanh khoản thấp hơn có thể làm các chi phí giao dịch tăng
cao, mất nhiều thời gian hơn đối với một giao dịch kinh doanh thông thường. Động cơ
giữ tiền mặt này có thể coi là động cơ kinh doanh.
Một động cơ khác đó là động cơ phòng ngừa: Tiền mặt được dự trữ nhằm duy
trì khả năng thanh khoản của doanh nghiệp ở mọi thời điểm. Vì vậy, quản lý tiền mặt
trong doanh nghiệp bao gồm quản lý: tăng tốc độ thu hồi, giảm tốc độ chi tiêu, dự báo
chính xác và xác định nhu cầu tiền mặt.
Mục đích của việc nắm giữ tiền mặt (Tr.226, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp,
PGS.TS. Lưu Thị Hương):
Đảm bảo giao dịch kinh doanh hàng ngày. Những giao dịch này thường là thanh
toán cho khách hàng và thu tiền từ khách hàng, từ đó tạo nên số dư giao dịch.
Bù đắp cho ngân hàng về việc ngân hàng cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp.
Đáp ứng nhu cầu dự phòng trong trường hợp biến động không lường trước được
của các luồng tiền vào và ra. Loại tiền này tạo nên số dư dự phòng.
14
Hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng. Loại tiền này tạo nên số dư đầu cơ.
1.3.2.6. Hiệu quả quản lý đầu tư tài chính ngắn hạn
- Tỷ suất sinh lời của đầu tư tài chính ngắn hạn
Tỷ suất sinh lời của
đầu tư TCNH =
(Doanh thu đầu tư TCNH – Chi phí chứng khoán)
* (1-T)
Tài sản bình quân của đầu tư tài chính ngắn hạn
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Nó cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản cho hoạt động
đầu tư tài chính ngắn hạn thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này
càng cao đó là sự hấp dẫn của các nhà đầu tư trong việc đưa ra quyết định đầu tư ngắn
hạn vào các nội dung cụ thể của doanh nghiệp.
- Vòng quay đầu tư tài chính ngắn hạn
Vòng quay đầu tư tài chính ngắn hạn
trong kỳ
=
Doanh thu đầu tư TCNH
Đầu tư TCNH bình quân
Vòng quay đầu tư tài chính ngắn hạn trong kỳ là chỉ tiêu phản ánh số lần quay
của đầu tư tài chính ngắn hạn trong một thời kỳ nhất định và thường là một năm. Chỉ
tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản đầu tư tài chính ngắn hạn trên mối quan hệ
so sánh giữa kết quả sản xuất và số tài sản đầu tư tài chính ngắn hạn trong một kỳ. Nói
cách khác, chỉ tiêu vòng quay tài sản ngắn hạn cho biết trong một năm tài sản đầu tư
tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp luân chuyển được bao nhiêu vòng hay một đồng
tài sản đầu tư tài chính ngắn hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu này. Số vòng
quay càng cao thì càng tốt đối với doanh nghiệp.
1.3.2.7. Hiệu quả sử dụng các khoản phải thu ngắn hạn
Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn
Hầu hết, mỗi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều
phát sinh các khoản phải thu. Mỗi doanh nghiệp khác nhau lại có giá trị các khoản phải
thu khác nhau. Độ lớn khoản phải thu của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố
như tốc độ thu hồi nợ cũ, tốc độ tạo ra nợ mới và sự tác động của các yếu tố nằm ngoài
sự kiểm soát của doanh nghiệp như chu kỳ suy thoái của nền kinh tế, khủng hoảng tiền
tệ. Doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý tới các yếu tố mà mình có thể kiểm soát được
nhằm tác động tới độ lớn và chất lượng của khoản phải thu. Hiện nay, khoản phải thu
là yếu tố quan trọng để tạo nên uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác của mình
và trở thành sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý các
khoản phải thu luôn là mối quan tâm lớn của các doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp
Thang Long University Library
15
cần phải có biện pháp để quản lý các khoản phải thu một cách hiệu quả. Để quản lý
được các khoản phải thu các doanh nghiệp cần trả lời câu hỏi:
Doanh nghiệp đề nghị bán hàng hay dịch vụ của mình với điều kiện gì? Dành
cho khách hàng thời gian bao lâu để thanh toán tiền mua hàng? Doanh nghiệp có
chuẩn bị để giảm giá cho khách hàng thanh toán nhanh không?
Doanh nghiệp cần bảo đảm gì về số tiền khách hàng nợ? Chỉ cần khách hàng ký
vào biên nhận hay buộc khách hàng ký một loại giấy nhận nợ chính thức nào khác?
Phân loại khách hàng: Loại khách hàng nào có thể trả tiền vay ngay? Để tìm hiểu,
doanh nghiệp có nghiên cứu hồ sơ quá khứ hay các báo cáo tài chính đã qua của khách
hàng không? Hay doanh nghiệp dựa vào chứng nhận của ngân hàng?
Doanh nghiệp chuẩn bị dành cho từng khách hàng với những hạn mức tín dụng
như thế nào để tránh rủi ro? Doanh nghiệp có từ chối cấp tín dụng cho khách hàng mà
doanh nghiệp nghi ngờ? Hay doanh nghiệp chấp nhận rủi ro có một vài món nợ khó
đòi và điều này xem như là chi phí của việc xây dựng một nhóm khách hàng thường
xuyên?
Biện pháp nào mà doanh nghiệp áp dụng thu nợ đến hạn? Doanh nghiệp theo dõi thanh
toán như thế nào? Doanh nghiệp làm gì với những khách hàng trả tiền miễn cưỡng hay
kiệt sức vì họ? Vì vậy nhiệm vụ quan trọng là xây dựng chính sách tín dụng hợp lý.
Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng các khoản phải thu
- Vòng quay các khoản phải thu
Vòng quay các khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
Đây là một chỉ tiêu cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh
nghiệp đã áp dụng với khách hàng. Chỉ số vòng quay càng cao cho thấy doanh nghiệp
đươc khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so với các doanh nghiệp cùng ngành
mà chỉ số này vẫn quá cao thì doanh nghiệp có thể bị mất khách hàng do họ sẽ chuyển
sang tiêu dùng các hàng hóa của đối thủ cạnh tranh mà có thời gian tín dụng dài hơn.
Do đó doanh số bán hàng của doanh nghiệp sẽ bị sụt giảm.
- Thời gian thu tiền trung bình
Thời gian thu tiền trung bình =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ số này cho biết bình quân trong bao nhiêu ngày doanh nghiệp có thể thu hồi
các khoản phải thu của mình. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền
bình quân càng nhỏ và ngược lại. Kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều
trường hợp chưa thể có kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét các mục tiêu và chính
16
sách của doanh nghiệp như mục tiêu mở rộng thị trường và chính sách tín dụng.
- Tỷ suất sinh lời của các khoản phải thu
Tỷ suất sinh lời của
các khoản phải thu
=
Lợi nhuận sau thuế
Các khoản phải thu
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của các khoản phải thu. Nó cho biết nếu
cho khách hàng nợ 100 đồng thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho doanh
nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, góp phần
nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
- Suất hao phí của các khoản phải thu
Suất hao phí của các
khoản phải thu
=
Các khoản phải thu
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cho
khách hàng nợ bao nhiêu đồng, đó là căn cứ để thực hiện chính sách quản lý phải thu
khách hàng sao cho phù hợp nhằm đạt được doanh thu như mong muốn.
1.3.2.8. Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho
Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho bao gồm tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng nhu cầu hiện
tại và trong tương lai của doanh nghiệp. Hàng hóa tồn kho gồm 3 loại: Nguyên vật liệu
thô, sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành. Nguyên liệu thô là những nguyên liệu
và bộ phận, linh kiện rời do doanh nghiệp mua và sử dụng trong quá trình sản xuất.
Trong sản xuất nếu doanh nghiệp mua nguyên liệu với số lượng quá lớn hay quá nhỏ
đều không tạo hiệu quả tối ưu. Bởi nếu mua với số lượng quá lớn sẽ phải chịu nhiều
chi phí tồn trữ và rủi ro hàng hóa bị hao hụt, hư hỏng, mất mát…Mặt khác, nếu mua
nguyên liệu với số lượng quá nhỏ có thể dẫn đến gián đoạn sản xuất và làm tăng
những chi phí không cần thiết và không đạt hiệu quả cao. Trong một doanh nghiệp
hàng tồn kho bao giờ cũng là một tài sản có giá trị lớn nhất trên tổng giá trị tài sản của
doanh nghiệp đó. Thông thường hàng tồn kho chiếm tới 40   tổng giá trị tài sản
của doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý hàng tồn kho là một vấn đề hết sức quan
trọng và đặc biệt của mỗi doanh nghiệp.
Tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Người bán nào cũng muốn mức
tồn kho cao để có thể đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng. Nhân viên phụ
trách sản xuất cũng mong muốn một mức tồn kho lớn để họ có thể lập kế hoach sản
xuất dễ dàng hơn. Tuy nhiên, với phòng tài vụ thì luôn mong muốn hàng tồn kho được
giữ ở mức thấp nhất bởi tiền nằm trong hàng tồn kho sẽ không thể chi tiêu vào các
Thang Long University Library
17
mục khác. Do đó, việc quản lý hàng tồn kho là không thể thiếu được, qua đó doanh
nghiệp có thể giữ một mức tồn kho “vừa đủ” không “thừa” cũng không “thiếu”. Bởi
khi mức tồn kho lên cao sẽ dẫn tới các loại chi phí cũng tăng theo. Ngoài ra, một số
loại hàng hóa còn dễ bị hao hụt, hư hỏng, giảm chất lượng. Còn nếu hàng tồn kho ở
mức thấp không đủ đáp ứng nhu cầu khách hàng thì có thể bị mất khách hàng và làm
giảm mức độ cạnh tranh trên thị trường.
Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng hàng tồn kho
-Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn để đánh giá doanh nghiệp sử dụng
hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào.
Vòng quay của hàng tồn kho =
Doanh thu thuần
Hàng tồn kho bình quân
Chỉ tiêu này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ
số vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng
tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao
cũng không tốt vì chứng tỏ lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều nếu nhu cầu thị
trường tăng đột biến thì rất có khả năng doanh nghiệp sẽ không đáp ứng được nhu cầu
của khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành mất khách hàng. Thêm nữa nếu dữ trự
nguyên vật liệu không đủ để đáp ứng cho sản xuất thì sản xuất sẽ bị ngừng trệ. Vì vậy
chỉ số hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo cho sản xuất và đáp ứng nhu cầu
khách hàng.
-Thời gian luân chuyển kho trung bình
Thời gian luân chuyển kho trung bình =
360
Vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày lượng hàng hàng tồn kho được chuyển đổi thành
doanh thu. Từ chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết cho việc luân chuyển kho vì hàng
tồn kho có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ở khâu dự trữ. Hệ
số này chứng tỏ công tác quản lý hàng tồn kho càng tốt, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn càng cao và ngược lại.
-Tỷ suất sinh lời của hàng tồn kho
Tỷ suất sinh lời của
hàng tồn kho
=
Lợi nhuận sau thuế
Hàng tồn kho
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của hàng tồn kho. Nó cho biết cứ 100
đồng hàng tồn kho thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, góp phần nâng
18
cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
-Suất hao phí của hàng tồn kho
Suất hao phí của
hàng tồn kho =
Hàng tồn kho
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì có bao
nhiêu đồng là hàng tồn kho, đó là căn cứ để thực hiện chính sách quản lý kho sao cho
phù hợp nhằm đạt được doanh thu như mong muốn.
- Chu kỳ kinh doanh:
Chu kỳ kinh doanh = Thời gian thu tiền TB + Thời gian luân chuyển kho TB
1.3.3. Ứng dụng phương pháp phân tích dupont để phân tích hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp
Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để
phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp trong mối quan hệ mật
thiết giữa các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra. Yếu tố đầu vào của doanh nghiệp thể
hiện bằng các tài sản ngắn hạn đầu tư. Kết quả đầu ra của doanh nghiệp đó là chỉ tiêu
doanh thu thuần, lợi nhuận. Mục đích của mô hình tài chính Dupont là phân tích khả
năng sinh lời của 1 đồng tài sản ngắn hạn mà doanh nghiệp sử dụng dưới sự ảnh
hưởng cụ thể của những bộ phận tài sản, chi phí, doanh thu nào. Thông qua phân tích,
giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định nhằm đạt được khả năng lợi nhuân
mong muốn. Trong phân tích mô hình tài chính Dupont, cụ thể như sau:
Thứ nhất, tỷ suất sinh lời trên tài sản ngắn hạn:
ROSA =
EAT
Tài sản ngắn hạn
Thứ 2, mô hình Dupont xuất phát từ chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
(ROE).
Tỷ suất
sinh lời
của vốn
chủ sở
hữu
(ROE)
=
Lợi
nhuận
sau thuế
=
Lợi nhuận
sau thuế
x
Tài sản
ngắn hạn
bình quân
x
Tài sản
bình quân
Vốn
chủ sở
hữu
Tài sản
ngắn hạn
bình quân
Tài sản
bình quân
Vốn chủ sở
hữu
Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu
thành bởi ba yếu tố chính là tỷ suất sinh lời trên tài sản ngắn hạn, tỷ trọng tài sản ngắn
Thang Long University Library
19
hạn trong tổng tài sản và đòn bẩy tài chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh
doanh (tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong
ba yếu tố trên.
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp dựa vào mô hình
tài chính Dupont đã đánh giá đầy đủ hiệu quả trên mọi phương diện. Đồng thời phát
hiện ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn để từ đó có các
biện pháp nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp
Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, ngoài phân tích
các chỉ tiêu nói trên, chúng ta cũng cần nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả
sử dụng chúng. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của
doanh nghiệp nhưng về cơ bản có 2 nhóm nhân tố chính là các nhân tố chủ quan và
nhân tố khách quan.
1.3.4.1. Nhân tố chủ quan
Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn chịu sự tác động của nhiều nhân
tố. Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp, ngoài việc sử
dụng những chỉ tiêu trên đây ta phải nghiên cứu những nhân tố tác động từ đó đưa ra
các giải pháp để hạn chế những tác động không tốt và phát huy thêm những tác động
tích cực.
Các nhân tố chủ quan là những nhân tố xuất phát từ nội bộ doanh nghiệp.
Mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Với mục đích sản xuất kinh doanh của mình doanh nghiệp sẽ quyết định trong
việc phân phối tài sản, đặc biệt là chu kỳ sản xuất kinh doanh. Sản phẩm của mỗi
doanh nghiệp là khác nhau do vậy mà có những doanh nghiệp chu kỳ sản xuất dài,
những doanh nghiệp khác chu kỳ sản xuất lại ngắn, điều đó có ảnh hưởng đến việc ra
quyết định của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản ngắn hạn. Để đi vào sản xuất
thì lượng tài sản ngắn hạn cần đưa vào là bao nhiêu, mức dự trữ dành cho các chu kỳ
tiếp theo như thế nào, lượng tiền mặt doanh nghiệp cần giữ cũng như kỳ thu tiền dài
hay ngắn tuỳ thuộc vào từng doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất
kinh doanh dài thì thời gian thu hồi vốn càng lâu, nên các doanh nghiệp luôn tìm cách
làm cho chu kỳ kinh doanh ngắn hơn như vậy vòng quay tài sản ngắn hạn nhanh hơn.
Vòng quay tài sản ngắn hạn tăng tức là việc tiêu thụ hàng hóa cũng tăng lên và như
vậy doanh thu tăng lên, làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng. Điều đó thể
hiện hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tăng.
20
Cơ sở vật chất của doanh nghiệp
Đây là nhân tố hết sức quan trọng, bởi ngoài việc nguyên vật liệu tốt thì để có được
những sản phẩm tốt thì điều quan trọng là doanh nghiệp phải có những thiết bị máy móc
tốt. Một doanh nghiệp có được những trang thiết bị tốt sẽ làm cho các khâu sản xuất trở
nên dễ dàng hơn. Cùng chất lượng nguyên vật liệu nhưng nếu doanh nghiệp nào trang bị
tốt, máy móc đưa vào dây truyền sản xuất những thiết bị công nghệ cao sẽ tạo ra những
sản phẩm có chất lượng, đồng thời làm cho các công đoạn của quá trình sản xuất diễn ra
nhanh chóng hơn, ngược lại với máy móc không tốt sẽ không tận dụng được hết giá trị
của nguyên vật liệu thậm chí còn sản xuất ra những sản phẩm kém chất lượng, như vậy
hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn không cao.
Trình độ cán bộ công nhân viên
Để việc sử dụng tài sản ngắn hạn đạt hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải có
những cán bộ quản lý giỏi, công nhân viên có trình độ tay nghề cao. Người quản lý phải
nắm bắt rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp, sau mỗi chu kỳ hoạt động phải phân
tích để đánh giá xem hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ra sao, từ đó đưa ra các kế hoạch
trong những chu kỳ tiếp theo. Trong quá trình sản xuất để tận dụng hết nguyên vật liệu thì
người công nhân phải có chuyên môn giỏi, đặc biệt việc sử dụng máy móc thiết bị hết sức
quan trọng, máy móc thiết bị ngày càng hiện đại đòi hỏi đội ngũ sử dụng những loại máy
móc thiết bị đó cũng phải được đào tạo có chuyên môn, có kỹ thuật.
1.3.4.2. Nhân tố khách quan
Các nhân tố khách quan tác động tới doanh nghiệp, có những lúc thúc đẩy doanh
nghiệp phát triển nhưng có lúc kìm hãm sự phát triển của nó.
Sự tác động đó không thuộc tầm kiểm soát của doanh nghiệp do vậy khi gặp
những nhân tố này các doanh nghiệp luôn phải tự điều chỉnh mình cho phù hợp với tác
động đó.
Sự quản lý của Nhà nước
Trong nền kinh tế tồn tại nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, mỗi loại hình
doanh nghiệp mang một đặc thù riêng nó, Nhà nước có trách nhiệm quản lý các doanh
nghiệp đó để nó đi vào hoạt động theo một khuôn khổ mà Nhà nước quy định. Tất cả
các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải tuân theo pháp luật mà
Nhà nước đưa ra, từ khi bắt đầu thành lập đến khi hoạt động và ngay cả giải thể hay
phá sản doanh nghiệp đều phải tuân theo chế độ hiện hành.
Đảng và Nhà nước ban hành các luật lệ, chính sách nhằm mục đích tránh sự
gian lận, đảm bảo sự công bằng và an toàn trong xã hội. Sự thắt chặt hay nới lỏng
chính sách quản lý kinh tế đều có ảnh hưởng nhất định đến doanh nghiệp.
Thang Long University Library
21
Sự phát triển của thị trường
Ngày nay thị trường nhân tố sản xuất đầu vào, thị trường dịch vụ hàng hóa phát triển
rất nhanh đặc biệt là thị trường tài chính tiền tệ có tác động rất lớn đến sự thành công hay thất
bại của doanh nghiệp. Các yếu tố đầu vào của một dự án hay một quá trình sản xuất phần lớn
được mua hoặc thuê trên thị trường. Thị trường các yếu tố đầu vào đa dạng, phong phú doanh
nghiệp sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn. Thị trường các yếu tố đầu vào cạnh tranh sẽ làm giảm giá
các yếu tố đầu vào và làm giảm chi phí đầu vào cho các doanh nghiệp và ngược lại. Các hoạt
động tài chính của doanh nghiệp đều thông qua thị trường tài chính.
Thị trường tài chính là thị trường quan trọng nhất trong hệ thống kinh tế, chi phối toàn
bộ hoạt động của nền kinh tế hàng hóa. Thị trường tài chính phát triển góp phần thúc đẩy
mạnh mẽ sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Tất cả các hoạt động huy động vốn
nhằm các mục đích thành lập doanh nghiệp, mở rộng quy mô hoặc phát triển sản xuất kinh
doanh đều giao dịch trên thị trường tài chính. Thị trường tài chính phát triển thúc đẩy sự phát
triển doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung.
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp
Để tồn tại được thì các doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh lẫn nhau. Cùng là
các doanh nghiệp sản xuất ra một loại sản phẩm nhưng doanh nghiệp nào có sản phẩm
chất lượng cao, mẫu mã đẹp thì sẽ thu hút được nhiều người mua. Như vậy vấn đề của
các doanh nghiệp là thu hút được khách hàng và tất nhiên phần thắng sẽ thuộc về kẻ
mạnh. Hiện nay các doanh nghiệp luôn hướng tới việc trọng cầu, việc đưa ra các
phương thức về giá cả, mẫu mã, chất lượng đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng luôn là
vấn đề mà mọi doanh nghiệp phải quan tâm.
Trong những năm gần đây, thị trường bất động sản trầm lắng kéo theo sự khó
khăn đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng. Do vậy Công ty phải đối mặt
với rất nhiều thử thách. Doanh nghiệp cần đưa ra nhiều chính sách ưu đãi đối với
khách hàng để có thể cạnh tranh tốt trên thị trường do đó làm tăng chi phí, thị trường
cạnh tranh càng gay gắt thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn sẽ giảm xuống vì các
khoản phải thu tăng lên do chính sách tín dụng thương mại được áp dụng nhiều hơn,
tiền mặt dự trữ tăng lên. Hơn thế nữa Công ty vẫn là một doanh nghiệp nhỏ nên việc
cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong ngành thật sự khó khăn.
Nhu cầu của khách hàng
Nhu cầu khách hàng là nhân tố ảnh hưởng lớn tới việc ra quyết định của doanh
nghiệp trong việc sản xuất ra loại sản phẩm gì, chất lượng ra sao, mẫu mã như thế nào.
Nhu cầu của con người ngày càng cao, để đáp ứng nhu cầu đó thì doanh nghiệp
luôn phải tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm. Những doanh nghiệp mà đội ngũ
22
nhân viên khéo léo, tận tình cộng với công tác xúc tiến thương mại quảng bá sản phẩm
của mình để thâm nhập vào thị trường mới sẽ giúp doanh nghiệp bán được nhiều sản
phẩm làm doanh thu của doanh nghiệp tăng nhanh.
Trên đây là các nhân tố chính tác động tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
nhưng bên cạnh đó doanh nghiệp cần quan tâm tới các nhân tố khác như: các vấn đề về
tỷ giá, lạm phát, thiên tai, dịch bệnh… cũng ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động của
doanh nghiệp.
1.3.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp
Tài sản ngắn hạn là một trong những nguồn lực quan trọng nhất và không thể
thiếu được của mỗi doanh nghiệp. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản
ngắn hạn là một trong những tiền đề giúp doanh nghiệp cạnh tranh, đứng vững và phát
triển trên thị trường hiện nay, là tiền đề để tạo lập ra doanh thu trong quá trình hoạt
động của doanh nghiệp, là tiền đề nâng cao đời sống vật chất – tinh thần cho người lao
động, mặt khác giúp giải quyết một phần vấn đề việc làm cho xã hội. Hiện nay, công
tác sử dụng tài sản ngắn hạn của các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, hiệu quả sử
dụng tài sản ngắn hạn chưa cao. Do đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn
hạn trong các doanh nghiệp là vấn đề hết sức cần thiết, quan trọng, nó quyết định đến
sự sống còn của mỗi doanh nghiệp.
Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để
đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của
doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho phép
các nhà quản lý tài chính của doanh nghiệp đề ra các biện pháp, các chính sách quyết
định đúng đắn, phù hợp để quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng
ngày càng có hiệu quả trong tương lai, từ đó nâng cao lợi nhuận trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.3.6. Phương pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong
doanh nghiệp
1.3.6.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ngân quỹ
Công ty phải dự kiến nguồn và tiền mặt cho cả công ty trong tương lai. Những dự
kiến này nhằm hai mục đích:
- Thứ nhất cho thấy nhu cầu tiền mặt trong tương lai, giúp công ty có định hướng
dự trữ đủ lượng tiền mặt cần thiết, không lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán,
hoặc là phải huy động tiền từ những nguồn có chi phí cao để bù đắp.
- Thứ hai, dự kiến dòng tiền mặt cung cấp một cách chuẩn mực để đánh giá thành
quả hoạt động sau này. Bởi dòng tiền mà doanh nghiệp quan tâm hơn là dòng tiền tài
Thang Long University Library
23
chính chứ không phải là dòng tiền kế toán.
Doanh thu, trước khi trở thành tiền mặt, nó cũng nằm ở dạng các khoản phải thu,
do có một độ trễ. Dòng tiền mặt sẽ đến từ các khoản phải thu này.
Công ty theo dõi thời gian trung bình các khoản khách hàng thanh toán có thể dự
đoán được tỷ lệ doanh thu hàng quý được chuyển thành tiền mặt ngay trong quý đó và
phần có thể chuyển sang quý tiếp theo trong các khoản phải thu.
Chuẩn bị ngân sách tiền mặt - dòng tiền chi ra:
- Thanh toán các khoản phải trả
- Chi phí trả bằng tiền
- Chi tiêu vốn
- Thanh toán thuế, lãi vay
Công ty cũng nên giảm chi phí lao động thực hiện dự án, giảm chi phí quản lý
công ty lại để nâng cao được lợi nhuận doanh nghiệp. Việc giảm chi phí trong thực
hiện dự án sẽ làm giảm lượng vốn luân chuyển tiền mặt cần thiết. Ở đây, công ty phải
quan tâm đến một trong những khó khăn lớn nhất trong việc chuẩn bị dự toán giá
thành hợp lý hay một ngân sách kiểm soát ngành xây dựng là thành phần lao động bao
gồm giá cả tính bằng tiền và năng suất.
Cũng như các tài sản khác, tiền mặt là một hàng hóa (tài sản) nhưng đây là hàng
hóa đặc biệt – một tài sản có tính lỏng nhất. Để có cái nhìn tổng quát trong quản lý tiền
mặt, ta tìm hiểu qua mô hình EOQ.
Mô hình EOQ trong quản lý tiền mặt: EOQ là một mô hình quản lý dự trữ rất
hiệu quả. EOQ trong quản lý tiền mặt giúp doanh nghiệp xác định được lượng tiền mặt
dự trữ tối ưu để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Từ đó có thể giảm được tối đa các
chi phí liên quan tới việc dự trữ tiền trong doanh nghiệp.
Giả định của mô hình:
Nhu cầu về tiền mặt của Doanh nghiệp là ổn định
Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn
Doanh nghiệp chỉ có hai phương thức dự trữ tiền: Tiền mặt, chứng khoán khả thi
Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán
Một số các chỉ tiêu của mô hình
Chi phí giao dịch:
TrC =
T
F
C
24
Trong đó:
T là tổng nhu cầu tiền trong một năm
C là quy mô một lần bán chứng khoán
F là chi phí cố định cho một lần bán chứng khoán
Chi phí cơ hội:
Trong đó:
C/2 là mức dự trữ tiền mặt trung bình
K là lãi suất chứng khoán theo năm
Tổng chi phí
TC =
T
F +
C
K
C 2
Mức dự trữ tiền tối ưu C*
Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền tối ưu
OC =
C
K
2
TC
OC = C/2 K
TrC = T/C F
Chi phí
C*
C
Thang Long University Library
25
1.1.1.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản phải thu
Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ thông qua các hình thức khuyến khích khách hàng
trả nợ sớm như dùng hình thức chiết khấu (chiết khấu số lượng, chiết khấu thương mại
hay chiết khấu thanh toán) hoặc sử dụng phí hoa hồng.
Các khoản phải thu khiến doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn, tuy nhiên, nó lại là
một biện pháp giúp tăng doanh số. Tín dụng thương mại cũng giúp doanh nghiệp mở
rộng quan hệ kinh doanh, và gắn bó giữa các doanh nghiệp. Hơn nữa, công ty hoạt
động trong ngành xây dựng, ngành mà việc doanh nghiệp phải bỏ vốn ra thi công và
chỉ nhận thanh toán khi nghiệm thu công trình trở thành một “tất yếu”, chính vì vậy
công ty cần có chính sách tín dụng hiệu quả.
Chính sách tín dụng
Chính sách tín dụng là một bộ quy tắc mà mỗi doanh nghiệp tự đặt ra cho
mình để từ đó doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định có nên cho khách hàng
nợ hay không?
- Tiêu chuẩn tín dụng
Tất cả các doanh nghiệp cần phải xây dựng các chính sách tín dụng cho riêng
doanh nghiệp của mình, tức là sức mạnh tài chính tối thiểu và uy tín hay vị thế có thể
chấp nhận được của các khách hàng mua chịu. Nếu khách hàng có sức mạnh tài chính
hay vị thế tín dụng thấp hơn tiêu chuẩn đó thì sẽ bị từ chối cấp tín dụng. Về mặt lý
thuyết, doanh nghiệp nên hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu đến mức có thể chấp nhận được
sao cho lợi nhuận được tạo ra do sự gia tăng doanh thu. Ở đây có sự đánh đổi giữa lợi
nhuận tăng thêm và chi phí liên quan tới các khoản phải thu tăng thêm do hạ thấp tiêu
chuẩn bán chịu. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải cân nhắc kỹ khi đưa ra các quyết định
thắt chặt hay nới lỏng tín dụng.
- Chiết khấu thanh toán: Là biện pháp khuyến khích khách hàng trả tiền sớm
bằng cách giảm giá đối với những khách hàng thanh toán trước thời hạn.
- Thời hạn bán chịu: Là việc quy định độ dài của các khoản tín dụng và hình
thức của khoản tín dụng.
- Thay đổi tỷ lệ chiết khấu: Gồm thời hạn chiết khấu và tỷ lệ chiết khấu.
 Thời hạn chiết khấu: là khoảng thời gian mà nếu người mua thanh toán
trước hoặc trong thời gian đó thì sẽ được hưởng một tỷ lệ chiết khấu.
 Tỷ lệ chiết khấu: Là tỷ lệ phần trăm của doanh thu hoặc giá bán được chiết
khấu nếu người mua thanh toán trong thời hạn chiết khấu.
Phân tích, đánh giá các khoản phải thu
Phân tích đánh giá các khoản phải thu giúp doanh nghiệp có thể phân loại các khoản
26
nợ theo các mức độ khác nhau. Để từ đó có những biện pháp thu hồi cũng như xử lý
các khoản nợ khó đòi hoặc các khoản nợ có khả năng mất vốn.
- Kỳ thu tiền bình quân
Phản ánh số ngày cần thiết bình quân để thu được các khoản phải thu. Kỳ thu
tiền bình quân càng ngắn chứng tỏ doanh nghiệp không bị đọng vốn trong khâu thanh
toán. Nếu kỳ thu tiền bình quân dài chứng tỏ khả năng thu hồi các khoản phải thu của
doanh nghiệp là chậm. Tuy nhiên để đánh giá thực trạng này tốt hay xấu còn phụ thuộc
vào chính sách tín dụng.
- Phân tích tuổi của các khoản phải thu
Phương pháp phân tích này dựa trên thời gian biểu về tuổi của các khoản phải
thu tức là khoảng thời gian thu hồi được tiền của các khoản phải thu
Các bước phân tích tuổi của các khoản phải thu
+ Xác định doanh số bán hàng các tháng
+ Xác định cơ cấu tuổi các khoản phải thu chưa thu được tiền
+ Xác định tổng các khoản phải thu đến ngày thu
+ Xác định tuổi các khoản phải thu với dãn cách 1 ngày tương ứng với  trong
tổng khoản phải thu
+ Phát triển các phân tích
Xây dựng chính sách tín dụng thương mại:
- Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng
Bước đầu tiên trong cấp tín dụng thương mại, đó là phân tích năng lực tín dụng
của khách hàng. Nó bao gồm: thứ nhất, phải xây dựng một hệ thống tiêu chuẩn tín
dụng hợp lý; thứ hai, xác minh phẩm chất tín dụng của khách hàng tiềm năng. Nếu khả
năng tín dụng của khách hàng phù hợp với những tiêu chuẩn tín dụng tối thiểu thì tín
dụng thương mại có thể được cấp. Nếu tiêu chuẩn tín dụng quá cao, rủi ro thấp, kéo
theo lợi nhuận thấp và ngược lại. Khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng, các
tiêu chuẩn thường được sử dụng đó là:
+ Phẩm chất tư cách tín dụng: tiêu chuẩn này nói lên tinh thần trách nhiệm của
khách hàng trong việc trả nợ, trên cơ sở việc thanh toán các khoản nợ trước đây của
khách hàng đối với doanh nghiệp và đối với những doanh nghiệp khác.
+ Năng lực trả nợ: Dựa vào các chỉ tiêu về khả năng thanh toán nhanh, bảng dự
trữ ngân quỹ của doanh nghiệp…
+ Vốn của khách hàng: đánh giá khả năng tài chính dài hạn của khách hàng.
+ Thế chấp: xem xét các tài sản riêng mà khách hàng sử dụng để đảm bảo các
khoản nợ.
Thang Long University Library
27
+ Điều kiện kinh tế: Đánh giá khả năng phát triển của khách hàng trong
tương lai.
Các tài liệu được sử dụng để phân tích khách hàng là bảng cân đối kế toán, bảng
kế hoạch ngân quỹ, phỏng vấn trực tiếp, kiểm kê trực tiếp hay tìm hiểu thông qua bên
thứ ba. Sau khi đưa ra những phân tích hợp lý, doanh nghiệp mới nên tiến hành cấp tín
dụng thương mại.
- Theo dõi các khoản phải thu
Công ty nên theo dõi các khoản nợ quá hạn bằng cách lập ra một bản kê thời gian
quá hạn của các khoản phải thu.
Khi một khách hàng chậm thanh toán, công ty gửi một bảng sao kê tài sản (hồ sơ
quyết toán). Tiếp theo đó là sử dụng thư tín hoặc điện thoại nhắc nợ ngày càng thúc
bách hơn, điều này đòi hỏi sự tế nhị và óc phán đoán. Công ty phải cứng rắn với những
khách hàng thực sự không muốn trả nợ, nhưng không nên làm mất lòng một khách
hàng tốt bằng các bức thư thúc giục trả tiền quá gay gắt. Giải quyết mâu thuẫn này
bằng cách xây dựng thời gian các khoản phải thu hợp lý.
Nếu các biện pháp đòi nợ “cứng rắn” không có hiệu quả, công ty có thể nhờ đến
pháp luật can thiệp. Tuy nhiên, biện pháp này thường ít khi sử dụng, bởi nếu khách
hàng thực sự không có khả năng trả nợ, có kiện ra tòa thì họ cũng không có khả năng
để trả, mà bản thân công ty lại mất thêm khoản án phí.
Do đó, công tác thẩm định dự án, và uy tín của khách hàng là khâu quan trọng
nhất, giúp công ty tránh được những rủi ro.
1.3.6.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hàng tồn kho
Các giải pháp chính bao gồm giảm chi phí nguyên liệu trong dự trữ và quá trình
sản xuất (dự trữ hợp lý nguyên vật liệu, sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu
vào sản xuất, quản trị chặt chẽ chi phí ở tất cả các lĩnh vực hoạt động) và khai thác
triệt để công suất hiện có của các máy móc thiết bị cũ.
Đổi mới công nghệ cũng sẽ tạo ra bước ngoặt trong việc nâng cao hiệu quả sử
dụng hàng tồn kho. Công nghệ hiện đại, cơ giới hóa thay thế cho công nghệ thâm dụng
nhân lực sẽ giảm bớt sức ép về nguồn nhân lực mùa vụ không đảm bảo vốn là yếu
điểm của ngành xây dựng. Nó sẽ nâng cao chất lượng công trình, tiết kiệm, giảm chi
phí nguyên vật liệu, rút ngắn thời gian thi công, vì thế tác động tích cực tới hiệu quả sử
dụng hàng tồn kho và còn nâng cao được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh.
Việc tồn tại vật tư dự trữ cũng là bước đệm cần thiết trong hoạt động của công ty
trong quá trình luân chuyển tài sản lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh. Nếu công ty
hay doanh nghiệp dự trữ lớn sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn, còn nếu dự trữ ít sẽ làm
28
cho hoạt động kinh doanh bị gián đoạn, gây ra hàng loạt hậu quả tiếp theo. Để tăng
khả năng quản lý vật tư tồn kho, khối lượng thi công xây lắp dở dang, công ty cần thực
hiện tính toán theo mức lưu kho hợp lý trên cơ sở cân đối giữa chi phí lưu kho và
những thiệt hại do chậm tiến độ từ những nhà cung cấp hay cần có các kế hoạch cung
cấp, dự trữ vật tư.
Mô hình EOQ trong quản lý hàng tồn kho
Mô hình này là một trong những kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho phổ biến và
lâu đời nhất. Nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm 191 do ông Ford.W.Harris đề
xuất nhưng đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Khi sử dụng mô
hình này, người ta phải tuân theo một số giả định.
- Nhu cầu vật tư trong một năm được biết trước, ổn định
- Thời gian chờ hàng về (kể từ khi đặt hàng cho tới lúc hàng về) không đổi và
phải được biết trước
- Sự thiếu hụt dự trữ hoàn toàn không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện đúng
- Toàn bộ số lượng đặt hàng được nhận cùng một lúc
- Không có chiết khấu theo số lượng
Theo như mô hình này có hai loại chi phí thay đổi theo lượng đặt hàng là chi
phí lưu kho và chi phí đặt hàng. Mục tiêu của mô hình là tối thiểu hóa tổng chi phí đặt
hàng và tổng chi phí lưu kho. Hai chi phí này phản ứng ngược chiều nhau. Khi quy mô
đơn hàng tăng lên, ít đơn hàng sẽ làm cho chi phí đặt hàng giảm trong khi đó mức dự
trữ bình quân cao lên dẫn đến chi phí lưu kho tăng. Do đó, trên thực tế lượng đặt hàng
tối ưu là kết quả của sự dung hòa giữa hai chi phí có mối quan hệ tỷ lệ nghịch này.
Một số chỉ tiêu đánh giá của mô hình EOQ
Trong đó :
Q
Là mức dự trữ kho TB
2
C Là chi phí dự trữ kho cho một đơn vị hàng
Chi phí đặt hàng =
S
O
Q
Chi phí dự trữ kho =
Q
C
2
Thang Long University Library
29
Trong đó:
Tổng chi phí = Chi phí đặt hàng + chi phí dự trữ
Mức dự trữ kho tối ưu Q*:
Q*
Đồ thị 1.2. Đồ thị mức dự trữ kho tối ưu
S Là số lượng cần đặt
S
Là số lần đặt hàng
Q
O Là chi phí một lần đặt hàng
Tổng chi phí =
Q
C
S
O
2 Q
Tổng chi phí
Chi phí dự trữ
Chi phí đặt hàng
Chi phí
Q*
Số lượng đặt hàng
30
Đồ thị 1.3. Đồ thị thời điểm đặt hàng
Điểm đặt hàng = T
S
360
Điểm đặt hàng có dự trữ an toàn = T S Qan toàn
Các chi phí liên quan tới quản lý kho
- Chi phí đặt hàng: Bao gồm các chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển và chi
phí giao nhận hàng. Chi phí đặt hàng được tính bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi lần đặt
hàng. Khi doanh nghiệp đặt hàng từ một nguồn cung cấp từ bên ngoài thì chi phí đặt
hàng bao gồm chi phí chuẩn bị một yêu cầu mua hàng, chi phí để lập được một đơn đặt
hàng như chi phí thương lượng, chi phí nhận và kiểm hàng hóa, chi phí vận chuyển và
chi phí trong thanh toán. Yếu tố giá cả thay đổi và phát sinh chi phí trong những công
đoạn phức tạp như vậy đã ảnh hưởng đến chi phí cho mỗi lần đặt hàng của doanh
nghiệp. Khi đơn đặt hàng được cung cấp từ trong nội bộ thì chi phí đặt hàng chỉ bao
gồm cơ bản là chi phí sản xuất, những chi phí phát sinh khi khấu hao máy móc và duy
trì hoạt động.
Khoảng thời gian
dự trữ tối ưu: T*
=
Q*
S/360
Thời điểm nhận hàng
Mức kho TB
Thời điểm đặt hàng
Thời gian dự trữ tối ưu
Thời gian
Điểm đặt
hàng
Số lượng hàng
lưu kho
Thang Long University Library
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty Hoàng Thái 2018
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần dịch vụ vận tải ô tô số 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty tnhh một thành viên xâ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần xây ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn th...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần công nghiệp xây dựng to...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng và thươ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng và thương mại, HAY...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần xây dựng và đầu tư thươ...
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty Vận tải, RẤT HAY 2018
 

Viewers also liked

Power Point Muerte de las lenguas causas politicas agustina farias
Power Point Muerte de las lenguas causas politicas agustina fariasPower Point Muerte de las lenguas causas politicas agustina farias
Power Point Muerte de las lenguas causas politicas agustina fariasagustinafarias
 
Trabajo practico 3 farias
Trabajo practico 3 fariasTrabajo practico 3 farias
Trabajo practico 3 fariasagustinafarias
 
Presentacion
Presentacion Presentacion
Presentacion iriacores
 
Cylindropuntia prolifera web show
Cylindropuntia prolifera    web showCylindropuntia prolifera    web show
Cylindropuntia prolifera web showcvadheim
 
15185392 정아영
15185392 정아영15185392 정아영
15185392 정아영아영 정
 
Соціальні трансформації в Україні
Соціальні трансформації в УкраїніСоціальні трансформації в Україні
Соціальні трансформації в УкраїніМазипчук Максим
 
Mind reading computers
Mind reading computersMind reading computers
Mind reading computersAnshu Maurya
 
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công tyCác chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công tyHạnh Vũ
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcHong Minh
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 

Viewers also liked (13)

Acionamentos Elétricos
Acionamentos ElétricosAcionamentos Elétricos
Acionamentos Elétricos
 
Power Point Muerte de las lenguas causas politicas agustina farias
Power Point Muerte de las lenguas causas politicas agustina fariasPower Point Muerte de las lenguas causas politicas agustina farias
Power Point Muerte de las lenguas causas politicas agustina farias
 
Trabajo practico 3 farias
Trabajo practico 3 fariasTrabajo practico 3 farias
Trabajo practico 3 farias
 
Presentacion
Presentacion Presentacion
Presentacion
 
Cylindropuntia prolifera web show
Cylindropuntia prolifera    web showCylindropuntia prolifera    web show
Cylindropuntia prolifera web show
 
U3E
U3EU3E
U3E
 
15185392 정아영
15185392 정아영15185392 정아영
15185392 정아영
 
INTRODUCTION
INTRODUCTIONINTRODUCTION
INTRODUCTION
 
Соціальні трансформації в Україні
Соціальні трансформації в УкраїніСоціальні трансформації в Україні
Соціальні трансформації в Україні
 
Mind reading computers
Mind reading computersMind reading computers
Mind reading computers
 
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công tyCác chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
Các chỉ số phân tích tài chính doanh nghiệp của công ty
 
Phân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mụcPhân tích các khoản mục
Phân tích các khoản mục
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons

Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Thu Vien Luan Van
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty thực phẩm, 9đ
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà, 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAY
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ phần đầu ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty hóa chất, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng,, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty Sena, ĐIỂM 8, HOT
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh DN Phúc Lâm, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại doanh nghiệp tư nhân p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIDECONS SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ THU HIỀN MÃ SINH VIÊN : A17136 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIDECONS Giáo viên hướng dẫn : ThS. Chu Thị Thu Thủy Sinh viên thực hiện : Lê Thị Thu Hiền Mã sinh viên : A17136 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP ...................................................................................................1 1.1. Khái niệm và phân loại tài sản trong doanh nghiệp.............................................1 1.1.1. Khái niệm tài sản trong doanh nghiệp...............................................................1 1.1.2. Phân loại tài sản trong doanh nghiệp ................................................................1 1.2. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của tài sản ngắn hạn ......................................1 1.2.1. Khái niệm về tài sản ngắn hạn...........................................................................1 1.2.2. Đặc điểm về tài sản ngắn hạn............................................................................2 1.2.3. Phân loại tài sản ngắn hạn................................................................................2 1.2.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn..............................................................................4 1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn .......................................................................5 1.3.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ................................5 1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.....................6 Chính sách quản lý kết hợp tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn:....................................8 1.3.3. Ứng dụng phương pháp phân tích dupont để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp .............................................................................18 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.......................................................................................................................19 1.3.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.......................................................................................................................22 1.3.6. Phương pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp.......................................................................................................................22 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN ngẮN HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIDECONS ...............................................................................32 2.1. Giới thiệu về công ty cổ phần BIDECONS .........................................................32 2.1.1. Quá trình hình thành phát triển của công ty cổ phần BIDECONS ...................32 2.1.2. Cơ cấu tổ chức - bộ máy nhân sự của công ty cổ phần BIDECONS.................33 2.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần BIDECONS ..................35
  • 4. 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh.........................................................................36 2.2. Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần BIDECONS .................................................................................................................38 2.2.1. Thực trạng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần BIDECONS........................38 2.2.2. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần BIDECONS..............42 2.2.3. Ứng dụng phương pháp phân tích dupont để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong Công ty ......................................................................................50 2.3. Đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần BIDECONS .................................................................................................................53 2.3.1. Thành quả đạt được.........................................................................................53 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................................................................54 CHƯƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIDECONS.............................................................58 3.1. Định hướng phát triển của công ty cổ phần BIDECONS...................................58 3.1.1. Bối cảnh kinh tế xã hội....................................................................................58 3.1.2. Định hướng của công ty ..................................................................................59 3.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần Bidecons.......................................................................................................................60 3.2.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ngân quỹ..............................................60 3.2.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hàng tồn kho ........................................62 3.2.3. Quan tâm hơn nữa về yếu tố con người ...........................................................64 3.2.4. Xác định chính sách tín dụng thương mại với khách hàng...............................64 3.2.5. Sử dụng tiết kiệm chi phí SXKD, hạ thành sản phẩm và tối đa hóa lợi nhuận của doanh nghiệp......................................................................................................65 3.2.6. Nâng cao khả năng thanh toán........................................................................66 3.2.7. Xác định nhu cầu TSNH của doanh nghiệp......................................................66 Thang Long University Library
  • 5. DANH MỤC BẢNG BIỂU, BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ Bảng 2.1. Biến động doanh thu, giá vốn, lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2010-2012.......36 Bảng 2.2. Tỷ trọng tài sản ngắn hạn của Công ty 2010-2012.......................................38 Bảng 2.3. Cơ cấu hàng tồn kho ...................................................................................41 Bảng 2.5. Các chỉ tiêu hoạt động của Công ty 2010-2012 ...........................................44 Bảng 2.6. Tỷ suất sinh lời tài sản ngắn hạn của công ty Bidecons ...............................46 Bảng 2.7. Tỷ suất sinh lời của đầu tư tài chính ngắn hạn.............................................46 Bảng 2.8. Hiệu quả sử dụng khoản phải thu khác của Công ty 2010-2012 .................47 Bảng 2.9. Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho Công ty 2010-2012....................................48 Bảng 2.10. Các chỉ tiêu phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ............................50 Bảng 3.1. Mức độ hoàn trả nợ của khách hàng............................................................65 Bảng 3.2. Tỷ lệ phần trăm các khoản mục theo doanh thu...........................................67 Hình 1.1. Quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng.............................................7 Hình 1.2. Chính sách quản lý cấp tiến...........................................................................8 Hình 1.3. Chính sách quản lý thận trọng.......................................................................9 Hình 1.4. Chính sách quản lý dung hòa ........................................................................9 Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền tối ưu.......................................................................24 Đồ thị 1.3. Đồ thị thời điểm đặt hàng............................................................................30 Sơ đồ 1. Cơ cấu tổ chức Công ty...............................................................................33 Biểu đồ 2.1. Mục tiêu và thực hiện hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn qua chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tài sản ngắn hạn của Công ty Cổ phần Bidecons......................55
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Kí hiệu viết tắt CCDV CPXD GVHB HTK KTS LNST NNH TB TCNH TNDN TSNH TSLĐ Tr.đ VCSH VLĐR Tên đầy đủ Cung cấp dịch vụ Chi phí xây dựng Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Kiến trúc sư Lợi nhuận sau thuế Nợ ngắn hạn Trung bình Tài chính ngắn hạn Thu nhập doanh nghiệp Tài sản ngắn hạn Tài sản lưu động Triệu đồng Vốn chủ sở hữu Vốn lưu động ròng Thang Long University Library
  • 7. LỜI CẢM ƠN Trước hết, em xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến các thầy cô trong khoa Ngân hàng - Tài chính Đại học Thăng Long, đặc biệt là Thạc sĩ Chu Thị Thu Thủy người đã trực tiếp hướng dẫn em, các cán bộ, nhân viên, anh chị trong phòng tài chính - kế toán cùng ban lãnh đạo của công ty cổ phần Bidecons đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận này. Mặc dù cố gắng, nhưng trình độ và năng lực có hạn, bài viết mới chỉ đề cập được đến những vấn đề cơ bản và khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những ý kiến đóng góp đề bài viết được hoàn thiện hơn. Sinh viên Lê Thị Thu Hiền
  • 8. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lê Thị Thu Hiền Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm qua, cùng với tiến trình hội nhập của nước ta vào các định chế khu vực và trên thế giới với định hướng phát triển kinh tế quốc gia từ nay đến năm 2015. Các doanh nghiệp nói chung và các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh nói riêng phải đương đầu với nhiều thách thức lớn. Chuyển đổi nền kinh tế từ cơ chế kế hoạch hóa tập trung sang cơ chế thị trường, hoạt động sản xuất kinh doanh của nước ta có sự thay đổi lớn. Một số doanh nghiệp đã gặp không ít những khó khăn bởi trình độ quản lý chưa theo kịp với đà phát triển của cơ chế thị trường kèm theo là sự phản ứng kém linh hoạt với phương thức và cách thức điều hành doanh nghiệp điển hình trong lĩnh vực tài chính. Các doanh nghiệp còn lúng túng trong huy động, quản lý và sử dụng tài sản. Bất kỳ doanh nghiệp nào khi sản xuất hay xem xét một phương án kinh doanh đều quan tâm đến tài sản ngắn hạn và sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả. Doanh nghiệp quản lý, sử dụng tốt tài sản ngắn hạn sẽ tiết kiệm được chi phí (chi phí lưu kho, chi phí cơ hội của các khoản tiền…) mà vẫn đảm bảo sản xuất thông suốt. Ngược lại có thể gây tốn kém, lãng phí khi dự trữ quá nhiều tài sản ngắn hạn; hoặc làm gián đoạn quá trình thi công nếu dự trữ thiếu tài sản ngắn hạn. Vì thế sử dụng tài sản ngắn hạn một cách hiệu quả có vai trò lớn trong hiệu quả sản xuất kinh doanh chung của doanh nghiệp. Đặc biệt, trong nền kinh tế thị trường mở cửa, hội nhập kinh tế quốc tế, cạnh tranh ngày càng khốc liệt, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là yếu tố quan trọng tạo nên sức mạnh cạnh tranh cho doanh nghiệp, giúp doanh nghiệp bứt phá. Xuất phát từ nhận thức trên, qua thời gian thực tập tại công ty, em đã quyết định chọn nghiên cứu đề tài: "Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần Bidecons”. 2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. - Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần Bidecons giai đoạn 2010 – 2012. Từ đó, đưa ra một số giải pháp và kiến nghị để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần Bidecons. 3. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu của khóa luận là phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát dựa trên những số liệu mà công ty cung cấp.
  • 10. 4. Kết cấu của khóa luận Khóa luận gồm ba phần chính: Chương 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần Bidecons. Chương 3: Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty cổ phần Bidecons. Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TÀI SẢN NGẮN HẠN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm và phân loại tài sản trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm tài sản trong doanh nghiệp Theo chuẩn mực Kế toán quốc tế: Tài sản là nguồn lực do doanh nghiệp kiểm soát, là kết quả của những hoạt động trong quá khứ, mà từ đó một số lợi ích kinh tế trong tương lai có thể dự kiến trước một cách hợp lý. (Tr.10, Giáo trình định giá tài sản, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân). Theo chuẩn mực Kế toán Việt Nam: Tài sản là nguồn lực mà doanh nghiệp kiểm soát được và dự tính đem lại lợi ích kinh tế trong tương lai cho doanh nghiệp. (Tr.10, Giáo trình định giá tài sản, NXB Đại học Kinh Tế Quốc Dân). Tài sản có đặc điểm: Thuộc sở hữu của ai đó; Mỗi tài sản đều có những đặc tính nhất định; Có thể mang giá trị tinh thần hoặc vật chất; Là những thứ đã tồn tại (tài sản trước kia) đang tồn tại và có thể có trong tương lai; Tính có thể chuyển nhượng, trao đổi: Một tài sản có thể được chuyển nhượng giữa những người đang sống với nhau. Một tài sản có thể được mua, bán, tặng, cho với người thứ ba. Các quyền về tài sản có thể tồn tại dưới dạng có đền bù hoặc không đền bù. 1.1.2. Phân loại tài sản trong doanh nghiệp Có nhiều cách để phân loại tài sản như: Theo hình thái biểu hiện, tài sản bao gồm: Tài sản hữu hình và Tài sản vô hình. Theo nguồn hình thành, tài sản bao gồm: Tài sản được tài trợ bởi vốn chủ sở hữu và Tài sản được tài trợ bởi vốn nợ. Theo đặc điểm về thời gian sử dụng, tài sản gồm: Tài sản ngắn hạn và Tài sản dài hạn. Theo tính chất tuần hoàn và luân chuyển, tài sản được chia thành: Tài sản cố định và Tài sản lưu động. 1.2. Khái niệm, phân loại và đặc điểm của tài sản ngắn hạn 1.2.1. Khái niệm về tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong một kỳ
  • 12. 2 kinh doanh hoặc trong một năm. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp có thể tồn tại dưới hình thái tiền, hiện vật (vật tư, hàng hoá), dưới dạng đầu tư ngắn hạn và các khoản nợ phải thu. (Tr.123, Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, PGS.TS Nguyễn Năng Phúc). 1.2.2. Đặc điểm về tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn được phân bố đủ trong tất cả các khâu, các công đoạn nhằm đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được diễn ra liên tục, ổn định tránh lãng phí và tổn thất vốn do ngừng sản xuất, không làm ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và đảm bảo khả năng sinh lời của tài sản (Tr.122, Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, PGS.TS Nguyễn Năng Phúc). Do đó, tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp có các đặc điểm sau: - Tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao nên đáp ứng khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - Tài sản ngắn hạn là một bộ phận của vốn sản xuất nên nó vận động và luân chuyển không ngừng trong mọi giai đoạn của quá trình sản xuất kinh doanh. - Tài sản ngắn hạn có thể dễ dàng chuyển hóa từ dạng vật chất sang tiền tệ nên cũng vận động rất phức tạp và khó quản lý. Tài sản ngắn hạn thay đổi hình thái vật chất, tài sản ngắn hạn chuyển toàn bộ giá trị vào chi phí sản xuất trong kỳ. 1.2.3. Phân loại tài sản ngắn hạn Trong quá trình quản lý hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nói chung và quản lý tài chính nói riêng, tuỳ theo yêu cầu quản lý và dựa trên tính chất vận động của tài sản ngắn hạn, người ta có thể phân loại tài sản ngắn hạn như sau: 1.2.3.1. Phân loại theo quá trình tuần hoàn và chu chuyển vốn Căncứ vào quátrình tuầnhoàn và chu chuyển vốn, tài sảnngắn hạnđược chia thành: Tài sản ngắn hạn dự trữ: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu dự trữ của doanh nghiệp mà không tính đến hình thái biểu hiện của chúng, bao gồm: tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển, hàng mua đang đi đường, nguyên nhiên vật liệu tồn kho, công cụ dụng cụ trong kho, hàng gửi gia công, trả trước cho người bán. Tài sản ngắn hạn sản xuất: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu sản xuất của doanh nghiệp, bao gồm: giá trị bán thành phẩm, các chi phí sản xuất kinh doanh dở dang, chi phí trả trước, chi phí chờ kết chuyển, các khoản chi phí khắc phục vụ cho quá trình sản xuất… Tài sản ngắn hạn lưu thông: là toàn bộ tài sản ngắn hạn tồn tại trong khâu lưu thông của doanh nghiệp, bao gồm: thành phẩm tồn kho, hàng gửi bán, các khoản nợ phải thu của khách hàng. Thang Long University Library
  • 13. 3 Theo cách phân loại này giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định được các nhân tố ảnh hưởng đến quá trình luân chuyển của tài sản ngắn hạn để đưa ra biện pháp quản lý thích hợp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng chúng một cách cao nhất. 1.2.3.2. Phân loại theo hình thái biểu hiện Căn cứ vào các khoản mục trong bảng cân đối kế toán tài sản ngắn hạn bao gồm: tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các khoản phải thu, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Tiền mặt Tiền mặt được hiểu là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh nghiệp ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ. Tiền mặt bản thân nó là loại tài sản không sinh lãi, do vậy trong quản lý tiền mặt thì việc tối thiểu hoá lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất. Tài sản tài chính ngắn hạn: bao gồm các khoản đầu tư chứng khoán có thời hạn thu hồi dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh (như: tín phiếu kho bạc, kỳ phiếu ngân hàng,…) hoặc chứng khoán mua vào bán ra (cổ phiếu, trái phiếu) để kiếm lời và các loại đầu tư tài chính khác không quá một năm. Các khoản phải thu ngắn hạn: Là các khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng, phải thu nội bộ ngắn hạn và các khoản phải thu ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán dưới một năm. Hàng tồn kho: Trong quá trình luân chuyển của vốn lưu động phục vụ cho sản xuất, kinh doanh thì việc tồn tại vật tư hàng hoá dự trữ, tồn kho là những bước đệm cần thiết cho quá trình hoạt động bình thường của doanh nghiệp. Hàng hoá tồn kho có ba loại: nguyên vật liệu thô phục vụ cho quá trình sản xuất, kinh doanh; sản phẩm dở dang và thành phẩm. Các doanh nghiệp không thể tiến hành sản xuất đến đâu mua hàng đến đó mà cần phải có nguyên vật liệu dự trữ. Nguyên vật liệu dự trữ không trực tiếp tạo ra lợi nhuận nhưng nó có vai trò rất lớn để cho quá trình sản xuất kinh doanh tiến hành được bình thường. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp dự trữ quá nhiều sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn thậm chí nếu sản phẩm khó bảo quản có thể bị hư hỏng, ngược lại nếu dự trữ quá ít sẽ làm cho quá trình sản xuất kinh doanh bị gián đoạn, các khâu tiếp theo sẽ không thể tiếp tục được nữa đồng thời với việc không hoàn thành được kế hoạch sản xuất. Tồn kho trong quá trình sản xuất là các loại nguyên liệu nằm tại từng công đoạn của dây truyền sản xuất. Thông thường quá trình sản xuất của các doanh nghiệp được chia thành nhiều công đoạn, giữa những công đoạn này bao giờ cũng tồn tại những bán thành phẩm.
  • 14. 4 Đây là những bước đệm nhỏ để quá trình sản xuất được liên tục. Nếu dây truyền sản xuất càng dài và càng có nhiều công đoạn thì tồn kho trong quá trình sản xuất sẽ càng lớn. Khi tiến hành sản xuất xong, hầu hết các doanh nghiệp chưa thể tiêu thụ hết sản phẩm. Phần thì do có “độ trễ” nhất định giữa các sản xuất và tiêu dùng, phần phải có đủ lô hàng mới xuất được... Những doanh nghiệp mà sản xuất mang tính thời vụ và có quy trình chế tạo tốn nhiều thời gian thì dự trữ, tồn kho sản phẩm sẽ lớn. Do đó để đảm bảo cho sự ổn định sản xuất, doanh nghiệp phải duy trì một lượng hàng tồn kho dự trữ an toàn và tuỳ thuộc vào loại hình doanh nghiệp mà mức dự trữ an toàn khác nhau. Tài sản ngắn hạn khác, bao gồm: Chi phí trả trước ngắn hạn, thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước, tài sản ngắn hạn khác. 1.2.4. Vai trò của tài sản ngắn hạn Tài sản ngắn hạn là một bộ phận không thể thiếu trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp. Để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh ngoài tài sản dài hạn như: máy móc, nhà xưởng… doanh nghiệp còn bỏ ra một lượng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên nhiên vật liệu… phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Như vậy tài sản ngắn hạn là điều kiện để một doanh nghiệp đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngoài ra tài sản ngắn hạn còn đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được tiến hành thường xuyên liên tục. Do đặc điểm của đối tượng lao động là giá trị của nó được dịch chuyển một lần vào giá trị của sản phẩm nên trong chu kỳ sau lại phải thường xuyên mua sắm dự trữ vật tư hàng hóa để đảm bảo quá tình tái sản xuất được diễn ra thường xuyên liên tục. Lượng tài sản ngắn hạn có hợp lý đồng bộ thì mới không làm gián đoạn quá trình sản xuất. Tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp còn là công cụ phản ánh và đánh giá quá trình vận động của vật tư cũng tức là phản ánh và kiểm tra quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất và tiêu thụ của doanh nghiệp. Nhu cầu lượng vật tư dự trữ ở khâu nhiều hay chậm phản ánh số vật tư tiết kiệm hay lãng phí, thời gian nằm ở các yêu cầu hay chưa. Bởi vậy, thông qua sự vận động của tài sản ngắn hạn có thể đánh giá được tình hình dự trữ, tiêu thụ sản phẩm, tình hình sử dụng vốn ngắn hạn của doanh nghiệp. Điều này chúng ta không thể nhận thấy qua sự vận động của tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn còn đóng vai trò quan trọng trong việc hỗ trợ doanh nghiệp một cách đắc lực thanh toán và duy trì khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn, giúp cho doanh nghiệp tránh khỏi tình trạng mất khả năng thanh toán và chặn đứng nguy cơ phá sản của doanh nghiệp. Vì vậy, có thể nói tài sản ngắn hạn góp phần vô cùng quan trọng giúp doanh nghiệp hoạt động bình thường và đứng vững. Ta có thể khẳng định Thang Long University Library
  • 15. 5 tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp là không thể thay thế được trong bất cứ loại hình doanh nghiệp nào. 1.3. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Trong điều kiện của nền kinh tế thị trường hiện nay thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn có ý nghĩa hết sức quan trọng trong công tác quản lý tài chính doanh nghiệp. Thực tiễn nhiều năm trở lại đây cho thấy tài sản ngắn hạn ở một số doanh nghiệp được sử dụng còn tùy tiện, kém hiệu quả đặc biệt là ở các doanh nghiệp nhà nước. Do đó, việc sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn hiện nay luôn là yêu cầu mang tính cấp thiết đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. 1.3.1. Khái niệm hiệu quả và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Để đưa ra khái niệm về hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chúng ta đi tìm hiểu về khái niệm hiệu quả kinh doanh: Hiệu quả kinh doanh theo ý nghĩa chung nhất được hiểu là các lợi ích kinh tế, xã hội đạt được từ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Hay nói cách khác hiệu quả kinh doanh bao gồm hai mặt: hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội trong đó hiệu quả kinh tế có ý nghĩa quyết định. (Tr.121, Giáo trình phân tích báo cáo tài chính, PGS.TS Nguyễn Năng Phúc). Hiệu quả kinh tế (theo quan điểm của tác giả Trương Hòa Bình trong cuốn Quản trị doanh nghiệp, Tr.324): là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng nhân tài, vật lực của doanh nghiệp hoặc xã hội để đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó. Hiệu quả kinh tế chủ yếu được phản ánh thông qua chỉ tiêu lợi nhuận đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh. Cũng theo cuốn Quản trị doanh nghiệp, Tr.324, tác giả Trương Hòa Bình cho rằng: Hiệu quả xã hội phản ánh những lợi ích về mặt xã hội đạt được từ quá trình hoạt động kinh doanh. Hiệu quả xã hội của hoạt động thương mại là việc cung ứng hàng hóa ngày càng tốt hơn nhằm thỏa mãn những nhu cầu vật chất, văn hóa tinh thần cho xã hội, góp phần vào việc cân đối cung cầu, ổn định giá cả thị trường, mở rộng giao lưu kinh tế giữa các vùng hoặc các nước là việc giải quyết công ăn việc làm cho người lao động và thúc đẩy sự phát triển của sản xuất. Hiệu quả xã hội trong kinh doanh thương mại còn được biểu hiện thông qua việc thực hiện các chính sách xã hội của Nhà nước, đảm bảo cung ứng hàng hóa kịp thời và đầy đủ, nhất là những mặt hàng thiết yếu cho miền núi, vùng sâu. Hiệu quả kinh tế và hiệu quả xã hội có mối quan hệ mật thiết, ảnh hưởng và tác động lẫn nhau. Nó vừa thống nhất, vừa có mâu thuẫn ở từng nơi, từng lúc. Hiệu quả kinh tế dễ xác định, có thể đo lường bằng các chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả ở mức độ
  • 16. 6 tổng hợp hoặc đặc thù. Hiệu quả xã hội thì khó xác định bằng các chỉ tiêu cụ thể mà chỉ có thể đánh giá thông qua những biểu hiện của đời sống xã hội của một địa phương, vùng lãnh thổ hoặc trong phạm vi nền kinh tế quốc dân. Do vậy đối với việc các doanh nghiệp khi đánh giá hiệu quả thường chỉ đề cập đến hiệu quả kinh tế. Hiệu quả xã hội chỉ được tổng hợp đánh giá đan xen cùng hiệu quả kinh tế. Từ khái niệm trên hiệu quả kinh tế là sự so sánh giữa kết quả và chi phí. Vậy ta có công thức: Hiệu quả = Kết quả Chi phí Vì thế hiệu quả kinh doanh là một số tương đối phản ánh kết quả đạt được với chi phí bỏ ra. Đó là sự so sánh giữa kết quả đầu ra và các yếu tố đầu vào. Từ đó ta đưa ra khái niệm hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn: Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp để đạt kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất, hay nói cách khác hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả ấy. 1.3.2. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về tài sản ngắn hạn trong kỳ hiện tại với các kỳ kinh doanh đã qua. Qua đó sẽ cung cấp cho người sử dụng thông tin có thể đánh giá tiềm năng, hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. 1.3.2.1. Phân tích sự biến động của tài sản ngắn hạn Phân tích sự biến động của tài sản ngắn hạn là so sánh tình hình biến động của kỳ này so với kỳ trước các bộ phận cấu thành nên tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp nhằm đánh giá được sự tăng giảm của các yếu tố trong tài sản ngắn hạn để xem xét sự biến động đó là tốt hay xấu, trên cơ sở đó có thể đề ra những biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp. Vốn bằng tiền: Khi phân tích biến động vốn bằng tiền có thể thấy xu hướng dự trữ tiền của doanh nghiệp cao hay thấp, nếu quá cao thì biểu hiện tiền của doanh nghiệp nhàn rỗi càng nhiều, vốn không được huy động vào quá trình sản xuất kinh doanh, dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp. Nếu chỉ tiêu này quá thấp thì cũng gây khó khăn lớn cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, thậm chí không đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được liên tục, không đáp ứng đủ nhu cầu thanh toán. Thang Long University Library
  • 17. 7 Các khoản phải thu: Khi phân tích biến động các khoản phải thu có thể thấy xu hướng quản lý các khoản phải thu của doanh nghiệp cao hay thấp; chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ doanh nghiệp bị các đơn vị khác chiếm dụng vốn quá nhiều. Nếu các khoản phải thu giảm, đây là một biểu hiện tốt. Tuy nhiên, cần chú ý rằng không phải lúc nào các khoản phải thu tăng lên là đánh giá không tích cực, mà còn phải chú ý đến trường hợp doanh nghiệp mở rộng các mối quan hệ kinh tế thì khoản này tăng lên là điều tất yếu. Vì vậy, ta phải xem xét số vốn bị chiếm dụng nó hợp lý hay không? Hàng tồn kho: Khi phân tích biến động hàng tồn kho có thể thấy xu hướng dự trữ hàng tồn kho của doanh nghiệp cao hay thấp. Chỉ tiêu này càng cao, chứng tỏ hàng tồn kho của doanh nghiệp càng lớn. Nếu hàng tồn kho tăng lên do quy mô sản xuất mở rộng, nhiệm vụ sản xuất tăng lên trong trường hợp thực hiện tất cả các định mức dự trữ thì được đánh giá là tốt. Nhưng nếu hàng tồn kho tăng lên do dự trữ vật tư quá mức, sản phẩm dở dang, thành phẩm tồn kho quá nhiều, thì đây là biểu hiện xấu. Ngược lại, nếu hàng tồn kho giảm do giảm định mức dự trữ vật tư, sản phẩm dở dang, thành phẩm bằng các biện pháp như tiết kiệm chi phí, hạ giá thành, tìm nguồn cung cấp hợp lý nhưng vẫn đảm bảo sản xuất kinh doanh thì đây là biểu hiện tốt. Còn nếu hàng tồn kho giảm do thiếu vốn để dự trữ vật tư, hàng hóa,.. thì đây là biểu hiện không tốt. 1.3.2.2. Phân tích chính sách quản lý tài sản ngắn hạn Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến và thận trọng. Quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái cấp tiến đồng nghĩa với duy trì tỷ trọng tài sản ngắn hạn thấp. Và ngược lại, quản lý tài sản ngắn hạn theo trường phái thận trọng là việc duy trì tỷ trọng tài sản ngắn hạn cao. Hình 1.1. Quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến và thận trọng Quản lý tài sản theo trường phái thận trọng sẽ có những đặc điểm ngược lại với quản lý tài sản theo trường phái cấp tiến. - Mức dự trữ TSLĐ: Quản lý theo trường phái cấp tiến thường kéo theo duy trì mức thấp của toàn bộ TSLĐ còn với trường phái quản lý tài sản thận trọng thì mức dự TSNH TSDH TSLĐ TSNH TSDH Cấp tiến Thận trọng
  • 18. 8 trữ TSLĐ thường ở mức lớn. Khi theo đuổi trường phái cấp tiến thì các doanh nghiệp thường chỉ có một mức tối thiểu tiền và chứng khoán khả thi và dựa vào chính sách quản lý có hiệu quả và khả năng vay ngắn hạn để đáp ứng mọi nhu cầu về tiền không dự báo trước. Lập luận tương tự thì các khoản hàng lưu kho và phải thu khách hàng của doanh nghiệp cũng mang giá trị thấp hơn. - Thời gian quay vòng tiền: Chính sách quản lý tài sản cấp tiến rút ngắn thời gian quay vòng tiền hơn chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng. Chính sách quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến, thông qua giảm mức trung bình của cả phải thu khách hàng và hàng lưu kho, làm tăng vòng quay và rút ngắn thời gian quay vòng. Do đó rút ngắn chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp và dẫn tới việc rút ngắn thời gian quay vòng tiền. - Chi phí thấp hơn dẫn tới EBIT cao : Quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến sẽ gây ra tác động làm giảm chi phí. Phải thu khách hàng càng ở mức thấp do đó chi phí nắm giữ cũng ở mức thấp. Hơn nữa, càng ít khoản phải thu khách hàng bị xóa đi do không thể thu hồi được. Tương tự như vậy giữ hàng lưu kho ở một mức tối thiểu có thể tránh được các rủi ro về mặt chi phí như mất cắp, lỗi thời. Điều này làm chi thu nhập trước thuế và lãi (EBIT) cao hơn so với chính sách quản lý tài sản ngắn hạn thận trọng - Vì rủi ro cao hơn nên thu nhập theo yêu cầu cũng cao hơn: Những rủi ro gắn với trạng thái quản lý tài sản ngắn hạn cấp tiến bao gồm khả năng cạn kiệt tiền, hay nói cách khác là không có đủ tiền để thực hiện chính sách quản lý có hiệu quả. Tương tự doanh nghiệp có thể dự trữ hàng lưu kho thấp đến mức doanh thu có thể bị mất khi hết hàng dự trữ. Rủi ro gắn với chính sách phải thu khách hàng cấp tiến cũng có thể gây mất doanh thu nếu mức này được giữ quá thấp. Những rủi ro này đánh đổi bởi chi phí thấp hơn nên mức lợi nhuận kỳ vọng tăng lên. 1.3.2.3. Mối quan hệ giữa tài sản ngắn hạn và nguồn tài trợ Chính sách quản lý kết hợp tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn: Chính sách quản lý cấp tiến Hình 1.2.Chính sách quản lý cấp tiến TSngắn hạn TSdài hạn HẠNHẠNHhhhhạ n TSLĐ NVngắn hạn NVdài hạn Thang Long University Library
  • 19. 9 Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách quản lý cấp tiến tức là dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để đầu tư vào tài sản dài hạn, dùng nguồn vốn huy động với chi phí thấp, thời gian ngắn để đầu tư vào những tài sản có giá trị lớn và thời gian thu hồi dài. Điều này sẽ ảnh hưởng đến cân bằng tài chính của doanh nghiệp, nó làm cho cân bằng tài chính kém bền vững và mất an toàn do không có sự cân bằng giữa tài sản và nguồn tài trợ của nó. Trường hợp này VLĐR < 0 do TSNH < NNH. Vì vậy, doanh nghiệp sẽ gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán các khoản nợ. Với chính sách này để cân bằng rủi ro bằng cách theo chính sách nợ thận trọng. Chính sách quản lý thận trọng Hình 1.3.Chính sách quản lý thận trọng Khi doanh nghiệp theo đuổi chính sách thận trọng tức là doanh nghiệp đã sử dụng một phần nguồn vốn dài hạn để đầu tư cho các tài sản ngắn hạn. Trong trường hợp này VLĐR > 0 tức TSNH > NNH do đó cân bằng tài chính trong trường hợp này là bền vững và doanh nghiệp sẽ không gặp phải vấn đề mất khả năng thanh toán trong ngắn hạn. Tuy nhiên, nguồn dài hạn là những nguồn có chi phí cao hơn nguồn ngắn hạn mà doanh nghiệp lại dùng đầu tư cho tài sản ngắn hạn. Điều này sẽ làm giảm khả năng sinh lời của tài sản ngắn hạn. Với chính sách này để cân bằng rủi ro thì doanh nghiệp nên quản lý nợ theo chính sách cấp tiến. Chính sách quản lý dung hòa Hình 1.4. Chính sách quản lý dung hòa TSngắn hạn TSdài hạn hạnhạn TSLĐ NVngắn hạn NVdài hạn TSngắn hạn TSdài hạn hhhhyhhhhạn TSLĐ NVngắn hạn NVdài hạn
  • 20. 10 Với chính sách quản lý dung hòa thì toàn bộ các TSNH sẽ được tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn và tất cả các tài sản dài hạn sẽ được tài trợ bởi nguồn vốn dài hạn. Với chính sách quản lý này VLĐR = 0 và gần như doanh nghiệp sẽ không gặp phải rủi ro nào , do đó sự cân bằng về thời gian giữa tài sản và nguốn vốn. Tuy nhiên, hầu như không một doanh nghiệp nào có thể áp dụng được chính sách này. 1.3.2.4. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chung - Khả năng thanh toán Do đặc điểm của tài sản ngắn hạn có tính thanh khoản cao, cho nên việc sử dụng hiệu quả tài sản ngắn hạn là sự lựa chọn đánh đổi giữa khả năng sinh lời với tính thanh khoản. Do đó, khi phân tích khả năng thanh toán của doanh nghiệp thì thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây:  Vốn lưu động ròng: Vốn lưu động ròng là phần chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn. Đây là một chỉ tiêu tổng hợp rất quan trọng để đánh giá tình hình tài chính của doanh nghiệp, chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn không. VLĐR có thể =0, >0, <0 phụ thuộc vào chính sách quản lý của doanh nghiệp. VLĐR = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Ý nghĩa của VLĐR trong doanh nghiệp: Nếu VLĐR > 0 trường hợp này TSNH > NHH điều này cho thấy tài sản ngắn hạn được tài trợ bởi nợ ngắn hạn và một phần của nguồn dài hạn do đó đây là trường hợp cân bằng tài chính an toàn nhất do doanh nghiệp không gặp phải tình trạng khó khăn về khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Nếu VLĐR = 0 tức là TSNH = NNH. Điều này có nghĩa toàn bộ tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp được tài trợ bởi nguồn nợ ngắn hạn. Trường hợp này doanh nghiệp cũng không gặp phải vấn đề về khả năng thanh toán trong ngắn hạn nhưng cân bằng tài chính kém bền vững hơn trường hợp trên. Nếu VLĐR < 0 Tức TSNH < NNH. Điều này chứng tỏ doanh nghiệp đã sử dụng một phần nợ ngắn hạn để tài trợ cho các tài sản dài hạn. Đây là một vấn đề hết sức nguy hiểm bởi nó làm cho doanh nghiệp gặp phải vấn đề khó khăn khi thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Trong trường hợp này cân bằng tài chính của doanh nghiệp là kém an toàn. Một doanh nghiệp lựa chọn kế hoạch tài chính mạo hiểm sẽ duy trì trạng thái này tức sử dụng nguồn có chi phí thấp, thời gian ngắn để đầu tư vào những tài sản dài hạn với chi phí cao và thời gian thu hồi vốn là dài. Thang Long University Library
  • 21. 11  Hệ số thanh toán hiện hành: Hệ số thanh toán hiện hành cho biết doanh nghiệp có bao nhiêu tài sản có thể chuyển đổi thành tiền để đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số này đo lường khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết 1 đồng nợ ngắn hạn được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Hệ số thanh toán hiện hành giảm cho thấy khả năng thanh toán của doanh nghiệp giảm đó là dấu hiệu khó khăn về vấn đề tài chính sẽ xảy ra. Nếu hệ số này cao đồng nghĩa với việc doanh nghiệp sẵn sàng thanh toán các khoản vay. Tuy nhiên nếu hệ số này quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động do doanh nghiệp đầu tư quá nhiều vào tài sản ngắn hạn. Hệ số thanh toán hiện hành = Tài sản ngắn hạn bình quân Nợ ngắn hạn bình quân  Hệ số thanh toán nhanh: Hệ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn bình quân – Hàng tồn kho bình quân Nợ ngắn hạn bình quân Hệ số thanh toán nhanh được tính toán trên cơ sở những tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, đôi khi chúng còn được gọi là những tài sản có tính thanh khoản cao. Tài sản có tính thanh khoản cao bao gồm tất cả các tài sản ngắn hạn trừ hàng tồn kho. Do đó, hệ số này cho biết một đồng nợ ngắn hạn sẽ được đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn không bao gồm kho. Khi trị số của khả năng thanh toán nhanh lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp đảm bảo và thừa khả năng thanh toán nhanh và ngược lại; khi trị số của chỉ tiêu nhỏ hơn 1, doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán nhanh.  Khả năng thanh toán tức thời Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và tương đương tiền bình quân Nợ ngắn hạn bình quân Khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp chỉ cho biết mức độ bình thường mà chưa đủ cơ sở để khẳng định doanh nghiệp có khả năng thanh toán các khoản nợ đáo hạn hay không. Vì thế, khi phân tích về khả năng thanh toán cần phải sử dụng hệ số khả năng thanh toán tức thời. Hệ số này bị ảnh hưởng bởi chính sách quản lý tiền mặt và quản lý nợ của doanh nghiệp. Nếu tiền và tương đương tiền càng lớn hơn nợ ngắn hạn, chỉ số này càng cao, càng chứng tỏ lượng tiền và tương đương tiền hiện có doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn. Khi trị số của chỉ tiêu này lớn hơn hoặc bằng 1, doanh nghiệp đam bảo và thừa khả năng thanh toán tức thời và ngược lại, khi trị số của chỉ tiêu < 1, doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán tức thời.
  • 22. 12 - Nhóm các chỉ tiêu hoạt động Là các hệ số đo lường khả năng hoạt động của doanh nghiệp. Để nâng cao hệ số hoạt động, các nhà quản trị phải biết những tài sản nào chưa sử dụng, không sử dụng hoặc không tạo ra thu nhập cho doanh nghiệp. Vì thế doanh nghiệp cần phải biết cách sử dụng chúng sao cho có hiệu quả hoặc loại bỏ chúng đi. Hệ số hoạt động đôi khi còn gọi là hệ số hiệu quả hoặc hệ số luân chuyển. Do đó, khi phân tích các chỉ tiêu hoạt động thì người ta thường sử dụng các chỉ tiêu sau đây:  Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ = Doanh thu thuần Tài sản ngắn hạn bình quân Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ là chỉ tiêu phản ánh số lần quay của tài sản ngắn hạn trong một thời kỳ nhất định và thường là một năm. Chỉ tiêu này bị ảnh hưởng bởi kết quả sản xuất kinh doanh và tài sản ngắn hạn bỏ ra trong kỳ, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất (doanh thu thuần) và số tài sản ngắn hạn bỏ ra trong một kỳ. Nói cách khác, chỉ tiêu vòng quay tài sản ngắn hạn cho biết trong một năm tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp luân chuyển được bao nhiêu vòng hay một đồng tài sản ngắn hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu này. Số vòng quay càng cao thì càng tốt đối với doanh nghiệp, chứng tỏ công ty sử dụng tài sản ngắn hạn có hiệu quả, tạo ra nhiều doanh thu.  Thời gian luân chuyển TSNH Thời gian luân chuyển TSNH = 360 Vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ Chỉ tiêu này nói lên độ dài bình quân của một lần luân chuyển của tài sản ngắn hạn hay số ngày bình quân cần thiết để tài sản ngắn hạn thực hiện một vòng quay trong kỳ. Trái ngược với chỉ tiêu số vòng quay tài sản ngắn hạn trong kỳ, thời gian luân chuyển tài sản ngắn hạn càng ngắn càng chứng tỏ tài sản lưu động được sử dụng có hiệu quả.  Suất hao phí của tài sản ngắn hạn Suất hao phí của tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cần bao nhiêu đồng giá trị tài sản ngắn hạn, đó là căn cứ để đầu tư các tài sản ngắn hạn cho phù hợp. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao, Thang Long University Library
  • 23. 13 doanh nghiệp sử dụng tài sản ngắn hạn có hiệu quả, không cần đầu tư quá nhiều tài sản ngắn hạn nhưng lại tạo ra rất nhiều doanh thu. - Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn Tỷ suất sinh lời của TSNH = Lợi nhuận sau thuế TSNH bình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của tài sản ngắn hạn, bị ảnh hưởng bởi kết quả sản xuất kinh doanh và tài sản ngắn hạn bỏ ra trong kỳ. Nó cho biết mỗi đơn vị giá trị tài sản ngắn hạn có trong kỳ đem lại bao nhiêu đơn vị lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, tài sản ngắn hạn tạo ra càng nhiều lợi nhuận ròng, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. 1.3.2.5. Hiệu quả sử dụng tiền và các khoản tương đương tiền Đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ, hiểu được tầm quan trọng của việc quản lý tiền mặt là điều cốt yếu cho sự sống còn của doanh nghiệp. Quản lý tiền mặt trong doanh nghiệp đề cập tới việc quản lý tiền giấy và tiền gửi ngân hàng. Sự quản lý này liên quan chặt chẽ tới việc quản lý các loại tài sản gần với tiền mặt như các loại chứng khoán có khả năng thanh khoản cao. Các loại tài sản tài chính gần như tiền mặt giữ vai trò như một miếng đệm cho tiền mặt: Số dư thanh khoản tiền mặt có thể được đầu tư dễ dàng vào các loại chứng khoán thanh khoản cao, đồng thời chúng cũng có thể bán được rất nhanh để thỏa mãn những nhu cầu cấp bách về tiền mặt. Động cơ chủ yếu của việc nắm giữ tiền mặt (loại tài sản có tính thanh khoản cao nhất) để làm thông suốt quá trình tạo ra các giao dịch kinh doanh. Bởi nếu sử dụng một loại tài sản khác có thanh khoản thấp hơn có thể làm các chi phí giao dịch tăng cao, mất nhiều thời gian hơn đối với một giao dịch kinh doanh thông thường. Động cơ giữ tiền mặt này có thể coi là động cơ kinh doanh. Một động cơ khác đó là động cơ phòng ngừa: Tiền mặt được dự trữ nhằm duy trì khả năng thanh khoản của doanh nghiệp ở mọi thời điểm. Vì vậy, quản lý tiền mặt trong doanh nghiệp bao gồm quản lý: tăng tốc độ thu hồi, giảm tốc độ chi tiêu, dự báo chính xác và xác định nhu cầu tiền mặt. Mục đích của việc nắm giữ tiền mặt (Tr.226, Giáo trình Tài chính doanh nghiệp, PGS.TS. Lưu Thị Hương): Đảm bảo giao dịch kinh doanh hàng ngày. Những giao dịch này thường là thanh toán cho khách hàng và thu tiền từ khách hàng, từ đó tạo nên số dư giao dịch. Bù đắp cho ngân hàng về việc ngân hàng cung cấp các dịch vụ cho doanh nghiệp. Đáp ứng nhu cầu dự phòng trong trường hợp biến động không lường trước được của các luồng tiền vào và ra. Loại tiền này tạo nên số dư dự phòng.
  • 24. 14 Hưởng lợi thế trong thương lượng mua hàng. Loại tiền này tạo nên số dư đầu cơ. 1.3.2.6. Hiệu quả quản lý đầu tư tài chính ngắn hạn - Tỷ suất sinh lời của đầu tư tài chính ngắn hạn Tỷ suất sinh lời của đầu tư TCNH = (Doanh thu đầu tư TCNH – Chi phí chứng khoán) * (1-T) Tài sản bình quân của đầu tư tài chính ngắn hạn Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn. Nó cho biết trong kỳ phân tích, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản cho hoạt động đầu tư tài chính ngắn hạn thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao đó là sự hấp dẫn của các nhà đầu tư trong việc đưa ra quyết định đầu tư ngắn hạn vào các nội dung cụ thể của doanh nghiệp. - Vòng quay đầu tư tài chính ngắn hạn Vòng quay đầu tư tài chính ngắn hạn trong kỳ = Doanh thu đầu tư TCNH Đầu tư TCNH bình quân Vòng quay đầu tư tài chính ngắn hạn trong kỳ là chỉ tiêu phản ánh số lần quay của đầu tư tài chính ngắn hạn trong một thời kỳ nhất định và thường là một năm. Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản đầu tư tài chính ngắn hạn trên mối quan hệ so sánh giữa kết quả sản xuất và số tài sản đầu tư tài chính ngắn hạn trong một kỳ. Nói cách khác, chỉ tiêu vòng quay tài sản ngắn hạn cho biết trong một năm tài sản đầu tư tài chính ngắn hạn của doanh nghiệp luân chuyển được bao nhiêu vòng hay một đồng tài sản đầu tư tài chính ngắn hạn tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu này. Số vòng quay càng cao thì càng tốt đối với doanh nghiệp. 1.3.2.7. Hiệu quả sử dụng các khoản phải thu ngắn hạn Quản lý các khoản phải thu ngắn hạn Hầu hết, mỗi doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều phát sinh các khoản phải thu. Mỗi doanh nghiệp khác nhau lại có giá trị các khoản phải thu khác nhau. Độ lớn khoản phải thu của doanh nghiệp phụ thuộc vào nhiều yếu tố như tốc độ thu hồi nợ cũ, tốc độ tạo ra nợ mới và sự tác động của các yếu tố nằm ngoài sự kiểm soát của doanh nghiệp như chu kỳ suy thoái của nền kinh tế, khủng hoảng tiền tệ. Doanh nghiệp cần đặc biệt chú ý tới các yếu tố mà mình có thể kiểm soát được nhằm tác động tới độ lớn và chất lượng của khoản phải thu. Hiện nay, khoản phải thu là yếu tố quan trọng để tạo nên uy tín của doanh nghiệp đối với các đối tác của mình và trở thành sức mạnh cạnh tranh cho các doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý các khoản phải thu luôn là mối quan tâm lớn của các doanh nghiệp. Do đó, doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 25. 15 cần phải có biện pháp để quản lý các khoản phải thu một cách hiệu quả. Để quản lý được các khoản phải thu các doanh nghiệp cần trả lời câu hỏi: Doanh nghiệp đề nghị bán hàng hay dịch vụ của mình với điều kiện gì? Dành cho khách hàng thời gian bao lâu để thanh toán tiền mua hàng? Doanh nghiệp có chuẩn bị để giảm giá cho khách hàng thanh toán nhanh không? Doanh nghiệp cần bảo đảm gì về số tiền khách hàng nợ? Chỉ cần khách hàng ký vào biên nhận hay buộc khách hàng ký một loại giấy nhận nợ chính thức nào khác? Phân loại khách hàng: Loại khách hàng nào có thể trả tiền vay ngay? Để tìm hiểu, doanh nghiệp có nghiên cứu hồ sơ quá khứ hay các báo cáo tài chính đã qua của khách hàng không? Hay doanh nghiệp dựa vào chứng nhận của ngân hàng? Doanh nghiệp chuẩn bị dành cho từng khách hàng với những hạn mức tín dụng như thế nào để tránh rủi ro? Doanh nghiệp có từ chối cấp tín dụng cho khách hàng mà doanh nghiệp nghi ngờ? Hay doanh nghiệp chấp nhận rủi ro có một vài món nợ khó đòi và điều này xem như là chi phí của việc xây dựng một nhóm khách hàng thường xuyên? Biện pháp nào mà doanh nghiệp áp dụng thu nợ đến hạn? Doanh nghiệp theo dõi thanh toán như thế nào? Doanh nghiệp làm gì với những khách hàng trả tiền miễn cưỡng hay kiệt sức vì họ? Vì vậy nhiệm vụ quan trọng là xây dựng chính sách tín dụng hợp lý. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng các khoản phải thu - Vòng quay các khoản phải thu Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Các khoản phải thu Đây là một chỉ tiêu cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp đã áp dụng với khách hàng. Chỉ số vòng quay càng cao cho thấy doanh nghiệp đươc khách hàng trả nợ càng nhanh. Nhưng nếu so với các doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số này vẫn quá cao thì doanh nghiệp có thể bị mất khách hàng do họ sẽ chuyển sang tiêu dùng các hàng hóa của đối thủ cạnh tranh mà có thời gian tín dụng dài hơn. Do đó doanh số bán hàng của doanh nghiệp sẽ bị sụt giảm. - Thời gian thu tiền trung bình Thời gian thu tiền trung bình = 360 Vòng quay các khoản phải thu Chỉ số này cho biết bình quân trong bao nhiêu ngày doanh nghiệp có thể thu hồi các khoản phải thu của mình. Vòng quay các khoản phải thu càng lớn thì kỳ thu tiền bình quân càng nhỏ và ngược lại. Kỳ thu tiền bình quân cao hay thấp trong nhiều trường hợp chưa thể có kết luận chắc chắn mà còn phải xem xét các mục tiêu và chính
  • 26. 16 sách của doanh nghiệp như mục tiêu mở rộng thị trường và chính sách tín dụng. - Tỷ suất sinh lời của các khoản phải thu Tỷ suất sinh lời của các khoản phải thu = Lợi nhuận sau thuế Các khoản phải thu Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của các khoản phải thu. Nó cho biết nếu cho khách hàng nợ 100 đồng thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. - Suất hao phí của các khoản phải thu Suất hao phí của các khoản phải thu = Các khoản phải thu Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì cho khách hàng nợ bao nhiêu đồng, đó là căn cứ để thực hiện chính sách quản lý phải thu khách hàng sao cho phù hợp nhằm đạt được doanh thu như mong muốn. 1.3.2.8. Hiệu quả sử dụng hàng tồn kho Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho bao gồm tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng nhu cầu hiện tại và trong tương lai của doanh nghiệp. Hàng hóa tồn kho gồm 3 loại: Nguyên vật liệu thô, sản phẩm dở dang và sản phẩm hoàn thành. Nguyên liệu thô là những nguyên liệu và bộ phận, linh kiện rời do doanh nghiệp mua và sử dụng trong quá trình sản xuất. Trong sản xuất nếu doanh nghiệp mua nguyên liệu với số lượng quá lớn hay quá nhỏ đều không tạo hiệu quả tối ưu. Bởi nếu mua với số lượng quá lớn sẽ phải chịu nhiều chi phí tồn trữ và rủi ro hàng hóa bị hao hụt, hư hỏng, mất mát…Mặt khác, nếu mua nguyên liệu với số lượng quá nhỏ có thể dẫn đến gián đoạn sản xuất và làm tăng những chi phí không cần thiết và không đạt hiệu quả cao. Trong một doanh nghiệp hàng tồn kho bao giờ cũng là một tài sản có giá trị lớn nhất trên tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp đó. Thông thường hàng tồn kho chiếm tới 40   tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Chính vì vậy, quản lý hàng tồn kho là một vấn đề hết sức quan trọng và đặc biệt của mỗi doanh nghiệp. Tồn kho là cầu nối giữa sản xuất và tiêu thụ. Người bán nào cũng muốn mức tồn kho cao để có thể đáp ứng nhanh chóng nhu cầu của khách hàng. Nhân viên phụ trách sản xuất cũng mong muốn một mức tồn kho lớn để họ có thể lập kế hoach sản xuất dễ dàng hơn. Tuy nhiên, với phòng tài vụ thì luôn mong muốn hàng tồn kho được giữ ở mức thấp nhất bởi tiền nằm trong hàng tồn kho sẽ không thể chi tiêu vào các Thang Long University Library
  • 27. 17 mục khác. Do đó, việc quản lý hàng tồn kho là không thể thiếu được, qua đó doanh nghiệp có thể giữ một mức tồn kho “vừa đủ” không “thừa” cũng không “thiếu”. Bởi khi mức tồn kho lên cao sẽ dẫn tới các loại chi phí cũng tăng theo. Ngoài ra, một số loại hàng hóa còn dễ bị hao hụt, hư hỏng, giảm chất lượng. Còn nếu hàng tồn kho ở mức thấp không đủ đáp ứng nhu cầu khách hàng thì có thể bị mất khách hàng và làm giảm mức độ cạnh tranh trên thị trường. Các chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng hàng tồn kho -Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho là một tiêu chuẩn để đánh giá doanh nghiệp sử dụng hàng tồn kho của mình hiệu quả như thế nào. Vòng quay của hàng tồn kho = Doanh thu thuần Hàng tồn kho bình quân Chỉ tiêu này thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho hiệu quả như thế nào. Chỉ số vòng quay hàng tồn kho càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng tồn kho không bị ứ đọng nhiều trong doanh nghiệp. Tuy nhiên nếu chỉ số này quá cao cũng không tốt vì chứng tỏ lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều nếu nhu cầu thị trường tăng đột biến thì rất có khả năng doanh nghiệp sẽ không đáp ứng được nhu cầu của khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành mất khách hàng. Thêm nữa nếu dữ trự nguyên vật liệu không đủ để đáp ứng cho sản xuất thì sản xuất sẽ bị ngừng trệ. Vì vậy chỉ số hàng tồn kho cần phải đủ lớn để đảm bảo cho sản xuất và đáp ứng nhu cầu khách hàng. -Thời gian luân chuyển kho trung bình Thời gian luân chuyển kho trung bình = 360 Vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này cho ta biết số ngày lượng hàng hàng tồn kho được chuyển đổi thành doanh thu. Từ chỉ tiêu này cho biết số ngày cần thiết cho việc luân chuyển kho vì hàng tồn kho có ảnh hưởng trực tiếp tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ở khâu dự trữ. Hệ số này chứng tỏ công tác quản lý hàng tồn kho càng tốt, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng cao và ngược lại. -Tỷ suất sinh lời của hàng tồn kho Tỷ suất sinh lời của hàng tồn kho = Lợi nhuận sau thuế Hàng tồn kho Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lợi của hàng tồn kho. Nó cho biết cứ 100 đồng hàng tồn kho thì đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn càng tốt, góp phần nâng
  • 28. 18 cao hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. -Suất hao phí của hàng tồn kho Suất hao phí của hàng tồn kho = Hàng tồn kho Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có 1 đồng doanh thu thuần trong kỳ thì có bao nhiêu đồng là hàng tồn kho, đó là căn cứ để thực hiện chính sách quản lý kho sao cho phù hợp nhằm đạt được doanh thu như mong muốn. - Chu kỳ kinh doanh: Chu kỳ kinh doanh = Thời gian thu tiền TB + Thời gian luân chuyển kho TB 1.3.3. Ứng dụng phương pháp phân tích dupont để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Mô hình tài chính Dupont là một trong các mô hình thường được vận dụng để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp trong mối quan hệ mật thiết giữa các yếu tố đầu vào và kết quả đầu ra. Yếu tố đầu vào của doanh nghiệp thể hiện bằng các tài sản ngắn hạn đầu tư. Kết quả đầu ra của doanh nghiệp đó là chỉ tiêu doanh thu thuần, lợi nhuận. Mục đích của mô hình tài chính Dupont là phân tích khả năng sinh lời của 1 đồng tài sản ngắn hạn mà doanh nghiệp sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận tài sản, chi phí, doanh thu nào. Thông qua phân tích, giúp cho các nhà quản trị đưa ra các quyết định nhằm đạt được khả năng lợi nhuân mong muốn. Trong phân tích mô hình tài chính Dupont, cụ thể như sau: Thứ nhất, tỷ suất sinh lời trên tài sản ngắn hạn: ROSA = EAT Tài sản ngắn hạn Thứ 2, mô hình Dupont xuất phát từ chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ suất sinh lời của vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Tài sản ngắn hạn bình quân x Tài sản bình quân Vốn chủ sở hữu Tài sản ngắn hạn bình quân Tài sản bình quân Vốn chủ sở hữu Như vậy qua khai triển chỉ tiêu ROE chúng ta có thể thấy chỉ tiêu này được cấu thành bởi ba yếu tố chính là tỷ suất sinh lời trên tài sản ngắn hạn, tỷ trọng tài sản ngắn Thang Long University Library
  • 29. 19 hạn trong tổng tài sản và đòn bẩy tài chính có nghĩa là để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh (tức là gia tăng ROE) doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố trên. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp dựa vào mô hình tài chính Dupont đã đánh giá đầy đủ hiệu quả trên mọi phương diện. Đồng thời phát hiện ra các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn để từ đó có các biện pháp nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.3.4. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp, ngoài phân tích các chỉ tiêu nói trên, chúng ta cũng cần nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng chúng. Có nhiều nhân tố ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp nhưng về cơ bản có 2 nhóm nhân tố chính là các nhân tố chủ quan và nhân tố khách quan. 1.3.4.1. Nhân tố chủ quan Trong quá trình hoạt động, doanh nghiệp luôn chịu sự tác động của nhiều nhân tố. Để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của doanh nghiệp, ngoài việc sử dụng những chỉ tiêu trên đây ta phải nghiên cứu những nhân tố tác động từ đó đưa ra các giải pháp để hạn chế những tác động không tốt và phát huy thêm những tác động tích cực. Các nhân tố chủ quan là những nhân tố xuất phát từ nội bộ doanh nghiệp. Mục đích sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Với mục đích sản xuất kinh doanh của mình doanh nghiệp sẽ quyết định trong việc phân phối tài sản, đặc biệt là chu kỳ sản xuất kinh doanh. Sản phẩm của mỗi doanh nghiệp là khác nhau do vậy mà có những doanh nghiệp chu kỳ sản xuất dài, những doanh nghiệp khác chu kỳ sản xuất lại ngắn, điều đó có ảnh hưởng đến việc ra quyết định của doanh nghiệp trong việc sử dụng tài sản ngắn hạn. Để đi vào sản xuất thì lượng tài sản ngắn hạn cần đưa vào là bao nhiêu, mức dự trữ dành cho các chu kỳ tiếp theo như thế nào, lượng tiền mặt doanh nghiệp cần giữ cũng như kỳ thu tiền dài hay ngắn tuỳ thuộc vào từng doanh nghiệp. Đối với doanh nghiệp có chu kỳ sản xuất kinh doanh dài thì thời gian thu hồi vốn càng lâu, nên các doanh nghiệp luôn tìm cách làm cho chu kỳ kinh doanh ngắn hơn như vậy vòng quay tài sản ngắn hạn nhanh hơn. Vòng quay tài sản ngắn hạn tăng tức là việc tiêu thụ hàng hóa cũng tăng lên và như vậy doanh thu tăng lên, làm cho lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng. Điều đó thể hiện hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tăng.
  • 30. 20 Cơ sở vật chất của doanh nghiệp Đây là nhân tố hết sức quan trọng, bởi ngoài việc nguyên vật liệu tốt thì để có được những sản phẩm tốt thì điều quan trọng là doanh nghiệp phải có những thiết bị máy móc tốt. Một doanh nghiệp có được những trang thiết bị tốt sẽ làm cho các khâu sản xuất trở nên dễ dàng hơn. Cùng chất lượng nguyên vật liệu nhưng nếu doanh nghiệp nào trang bị tốt, máy móc đưa vào dây truyền sản xuất những thiết bị công nghệ cao sẽ tạo ra những sản phẩm có chất lượng, đồng thời làm cho các công đoạn của quá trình sản xuất diễn ra nhanh chóng hơn, ngược lại với máy móc không tốt sẽ không tận dụng được hết giá trị của nguyên vật liệu thậm chí còn sản xuất ra những sản phẩm kém chất lượng, như vậy hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn không cao. Trình độ cán bộ công nhân viên Để việc sử dụng tài sản ngắn hạn đạt hiệu quả đòi hỏi các doanh nghiệp phải có những cán bộ quản lý giỏi, công nhân viên có trình độ tay nghề cao. Người quản lý phải nắm bắt rõ tình hình hoạt động của doanh nghiệp, sau mỗi chu kỳ hoạt động phải phân tích để đánh giá xem hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ra sao, từ đó đưa ra các kế hoạch trong những chu kỳ tiếp theo. Trong quá trình sản xuất để tận dụng hết nguyên vật liệu thì người công nhân phải có chuyên môn giỏi, đặc biệt việc sử dụng máy móc thiết bị hết sức quan trọng, máy móc thiết bị ngày càng hiện đại đòi hỏi đội ngũ sử dụng những loại máy móc thiết bị đó cũng phải được đào tạo có chuyên môn, có kỹ thuật. 1.3.4.2. Nhân tố khách quan Các nhân tố khách quan tác động tới doanh nghiệp, có những lúc thúc đẩy doanh nghiệp phát triển nhưng có lúc kìm hãm sự phát triển của nó. Sự tác động đó không thuộc tầm kiểm soát của doanh nghiệp do vậy khi gặp những nhân tố này các doanh nghiệp luôn phải tự điều chỉnh mình cho phù hợp với tác động đó. Sự quản lý của Nhà nước Trong nền kinh tế tồn tại nhiều loại hình doanh nghiệp khác nhau, mỗi loại hình doanh nghiệp mang một đặc thù riêng nó, Nhà nước có trách nhiệm quản lý các doanh nghiệp đó để nó đi vào hoạt động theo một khuôn khổ mà Nhà nước quy định. Tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều phải tuân theo pháp luật mà Nhà nước đưa ra, từ khi bắt đầu thành lập đến khi hoạt động và ngay cả giải thể hay phá sản doanh nghiệp đều phải tuân theo chế độ hiện hành. Đảng và Nhà nước ban hành các luật lệ, chính sách nhằm mục đích tránh sự gian lận, đảm bảo sự công bằng và an toàn trong xã hội. Sự thắt chặt hay nới lỏng chính sách quản lý kinh tế đều có ảnh hưởng nhất định đến doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 31. 21 Sự phát triển của thị trường Ngày nay thị trường nhân tố sản xuất đầu vào, thị trường dịch vụ hàng hóa phát triển rất nhanh đặc biệt là thị trường tài chính tiền tệ có tác động rất lớn đến sự thành công hay thất bại của doanh nghiệp. Các yếu tố đầu vào của một dự án hay một quá trình sản xuất phần lớn được mua hoặc thuê trên thị trường. Thị trường các yếu tố đầu vào đa dạng, phong phú doanh nghiệp sẽ có nhiều sự lựa chọn hơn. Thị trường các yếu tố đầu vào cạnh tranh sẽ làm giảm giá các yếu tố đầu vào và làm giảm chi phí đầu vào cho các doanh nghiệp và ngược lại. Các hoạt động tài chính của doanh nghiệp đều thông qua thị trường tài chính. Thị trường tài chính là thị trường quan trọng nhất trong hệ thống kinh tế, chi phối toàn bộ hoạt động của nền kinh tế hàng hóa. Thị trường tài chính phát triển góp phần thúc đẩy mạnh mẽ sự phát triển kinh tế xã hội của một quốc gia. Tất cả các hoạt động huy động vốn nhằm các mục đích thành lập doanh nghiệp, mở rộng quy mô hoặc phát triển sản xuất kinh doanh đều giao dịch trên thị trường tài chính. Thị trường tài chính phát triển thúc đẩy sự phát triển doanh nghiệp nói riêng và cả nền kinh tế nói chung. Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp Để tồn tại được thì các doanh nghiệp luôn có sự cạnh tranh lẫn nhau. Cùng là các doanh nghiệp sản xuất ra một loại sản phẩm nhưng doanh nghiệp nào có sản phẩm chất lượng cao, mẫu mã đẹp thì sẽ thu hút được nhiều người mua. Như vậy vấn đề của các doanh nghiệp là thu hút được khách hàng và tất nhiên phần thắng sẽ thuộc về kẻ mạnh. Hiện nay các doanh nghiệp luôn hướng tới việc trọng cầu, việc đưa ra các phương thức về giá cả, mẫu mã, chất lượng đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng luôn là vấn đề mà mọi doanh nghiệp phải quan tâm. Trong những năm gần đây, thị trường bất động sản trầm lắng kéo theo sự khó khăn đối với các doanh nghiệp thuộc lĩnh vực xây dựng. Do vậy Công ty phải đối mặt với rất nhiều thử thách. Doanh nghiệp cần đưa ra nhiều chính sách ưu đãi đối với khách hàng để có thể cạnh tranh tốt trên thị trường do đó làm tăng chi phí, thị trường cạnh tranh càng gay gắt thì hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn sẽ giảm xuống vì các khoản phải thu tăng lên do chính sách tín dụng thương mại được áp dụng nhiều hơn, tiền mặt dự trữ tăng lên. Hơn thế nữa Công ty vẫn là một doanh nghiệp nhỏ nên việc cạnh tranh với các doanh nghiệp lớn trong ngành thật sự khó khăn. Nhu cầu của khách hàng Nhu cầu khách hàng là nhân tố ảnh hưởng lớn tới việc ra quyết định của doanh nghiệp trong việc sản xuất ra loại sản phẩm gì, chất lượng ra sao, mẫu mã như thế nào. Nhu cầu của con người ngày càng cao, để đáp ứng nhu cầu đó thì doanh nghiệp luôn phải tìm cách nâng cao chất lượng sản phẩm. Những doanh nghiệp mà đội ngũ
  • 32. 22 nhân viên khéo léo, tận tình cộng với công tác xúc tiến thương mại quảng bá sản phẩm của mình để thâm nhập vào thị trường mới sẽ giúp doanh nghiệp bán được nhiều sản phẩm làm doanh thu của doanh nghiệp tăng nhanh. Trên đây là các nhân tố chính tác động tới hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nhưng bên cạnh đó doanh nghiệp cần quan tâm tới các nhân tố khác như: các vấn đề về tỷ giá, lạm phát, thiên tai, dịch bệnh… cũng ít nhiều ảnh hưởng đến hoạt động của doanh nghiệp. 1.3.5. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp Tài sản ngắn hạn là một trong những nguồn lực quan trọng nhất và không thể thiếu được của mỗi doanh nghiệp. Do vậy, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những tiền đề giúp doanh nghiệp cạnh tranh, đứng vững và phát triển trên thị trường hiện nay, là tiền đề để tạo lập ra doanh thu trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp, là tiền đề nâng cao đời sống vật chất – tinh thần cho người lao động, mặt khác giúp giải quyết một phần vấn đề việc làm cho xã hội. Hiện nay, công tác sử dụng tài sản ngắn hạn của các doanh nghiệp còn nhiều hạn chế, hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn chưa cao. Do đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong các doanh nghiệp là vấn đề hết sức cần thiết, quan trọng, nó quyết định đến sự sống còn của mỗi doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn là một trong những chỉ tiêu tổng hợp dùng để đánh giá chất lượng công tác quản lý và sử dụng tài sản kinh doanh nói chung của doanh nghiệp. Thông qua chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn cho phép các nhà quản lý tài chính của doanh nghiệp đề ra các biện pháp, các chính sách quyết định đúng đắn, phù hợp để quản lý tài sản nói chung và tài sản ngắn hạn nói riêng ngày càng có hiệu quả trong tương lai, từ đó nâng cao lợi nhuận trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.3.6. Phương pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn trong doanh nghiệp 1.3.6.1. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng ngân quỹ Công ty phải dự kiến nguồn và tiền mặt cho cả công ty trong tương lai. Những dự kiến này nhằm hai mục đích: - Thứ nhất cho thấy nhu cầu tiền mặt trong tương lai, giúp công ty có định hướng dự trữ đủ lượng tiền mặt cần thiết, không lâm vào tình trạng mất khả năng thanh toán, hoặc là phải huy động tiền từ những nguồn có chi phí cao để bù đắp. - Thứ hai, dự kiến dòng tiền mặt cung cấp một cách chuẩn mực để đánh giá thành quả hoạt động sau này. Bởi dòng tiền mà doanh nghiệp quan tâm hơn là dòng tiền tài Thang Long University Library
  • 33. 23 chính chứ không phải là dòng tiền kế toán. Doanh thu, trước khi trở thành tiền mặt, nó cũng nằm ở dạng các khoản phải thu, do có một độ trễ. Dòng tiền mặt sẽ đến từ các khoản phải thu này. Công ty theo dõi thời gian trung bình các khoản khách hàng thanh toán có thể dự đoán được tỷ lệ doanh thu hàng quý được chuyển thành tiền mặt ngay trong quý đó và phần có thể chuyển sang quý tiếp theo trong các khoản phải thu. Chuẩn bị ngân sách tiền mặt - dòng tiền chi ra: - Thanh toán các khoản phải trả - Chi phí trả bằng tiền - Chi tiêu vốn - Thanh toán thuế, lãi vay Công ty cũng nên giảm chi phí lao động thực hiện dự án, giảm chi phí quản lý công ty lại để nâng cao được lợi nhuận doanh nghiệp. Việc giảm chi phí trong thực hiện dự án sẽ làm giảm lượng vốn luân chuyển tiền mặt cần thiết. Ở đây, công ty phải quan tâm đến một trong những khó khăn lớn nhất trong việc chuẩn bị dự toán giá thành hợp lý hay một ngân sách kiểm soát ngành xây dựng là thành phần lao động bao gồm giá cả tính bằng tiền và năng suất. Cũng như các tài sản khác, tiền mặt là một hàng hóa (tài sản) nhưng đây là hàng hóa đặc biệt – một tài sản có tính lỏng nhất. Để có cái nhìn tổng quát trong quản lý tiền mặt, ta tìm hiểu qua mô hình EOQ. Mô hình EOQ trong quản lý tiền mặt: EOQ là một mô hình quản lý dự trữ rất hiệu quả. EOQ trong quản lý tiền mặt giúp doanh nghiệp xác định được lượng tiền mặt dự trữ tối ưu để đáp ứng nhu cầu của doanh nghiệp. Từ đó có thể giảm được tối đa các chi phí liên quan tới việc dự trữ tiền trong doanh nghiệp. Giả định của mô hình: Nhu cầu về tiền mặt của Doanh nghiệp là ổn định Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn Doanh nghiệp chỉ có hai phương thức dự trữ tiền: Tiền mặt, chứng khoán khả thi Không có rủi ro trong đầu tư chứng khoán Một số các chỉ tiêu của mô hình Chi phí giao dịch: TrC = T F C
  • 34. 24 Trong đó: T là tổng nhu cầu tiền trong một năm C là quy mô một lần bán chứng khoán F là chi phí cố định cho một lần bán chứng khoán Chi phí cơ hội: Trong đó: C/2 là mức dự trữ tiền mặt trung bình K là lãi suất chứng khoán theo năm Tổng chi phí TC = T F + C K C 2 Mức dự trữ tiền tối ưu C* Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền tối ưu OC = C K 2 TC OC = C/2 K TrC = T/C F Chi phí C* C Thang Long University Library
  • 35. 25 1.1.1.2 Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng các khoản phải thu Đẩy mạnh công tác thu hồi nợ thông qua các hình thức khuyến khích khách hàng trả nợ sớm như dùng hình thức chiết khấu (chiết khấu số lượng, chiết khấu thương mại hay chiết khấu thanh toán) hoặc sử dụng phí hoa hồng. Các khoản phải thu khiến doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn, tuy nhiên, nó lại là một biện pháp giúp tăng doanh số. Tín dụng thương mại cũng giúp doanh nghiệp mở rộng quan hệ kinh doanh, và gắn bó giữa các doanh nghiệp. Hơn nữa, công ty hoạt động trong ngành xây dựng, ngành mà việc doanh nghiệp phải bỏ vốn ra thi công và chỉ nhận thanh toán khi nghiệm thu công trình trở thành một “tất yếu”, chính vì vậy công ty cần có chính sách tín dụng hiệu quả. Chính sách tín dụng Chính sách tín dụng là một bộ quy tắc mà mỗi doanh nghiệp tự đặt ra cho mình để từ đó doanh nghiệp có thể đưa ra những quyết định có nên cho khách hàng nợ hay không? - Tiêu chuẩn tín dụng Tất cả các doanh nghiệp cần phải xây dựng các chính sách tín dụng cho riêng doanh nghiệp của mình, tức là sức mạnh tài chính tối thiểu và uy tín hay vị thế có thể chấp nhận được của các khách hàng mua chịu. Nếu khách hàng có sức mạnh tài chính hay vị thế tín dụng thấp hơn tiêu chuẩn đó thì sẽ bị từ chối cấp tín dụng. Về mặt lý thuyết, doanh nghiệp nên hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu đến mức có thể chấp nhận được sao cho lợi nhuận được tạo ra do sự gia tăng doanh thu. Ở đây có sự đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan tới các khoản phải thu tăng thêm do hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu. Vì vậy, doanh nghiệp cần phải cân nhắc kỹ khi đưa ra các quyết định thắt chặt hay nới lỏng tín dụng. - Chiết khấu thanh toán: Là biện pháp khuyến khích khách hàng trả tiền sớm bằng cách giảm giá đối với những khách hàng thanh toán trước thời hạn. - Thời hạn bán chịu: Là việc quy định độ dài của các khoản tín dụng và hình thức của khoản tín dụng. - Thay đổi tỷ lệ chiết khấu: Gồm thời hạn chiết khấu và tỷ lệ chiết khấu.  Thời hạn chiết khấu: là khoảng thời gian mà nếu người mua thanh toán trước hoặc trong thời gian đó thì sẽ được hưởng một tỷ lệ chiết khấu.  Tỷ lệ chiết khấu: Là tỷ lệ phần trăm của doanh thu hoặc giá bán được chiết khấu nếu người mua thanh toán trong thời hạn chiết khấu. Phân tích, đánh giá các khoản phải thu Phân tích đánh giá các khoản phải thu giúp doanh nghiệp có thể phân loại các khoản
  • 36. 26 nợ theo các mức độ khác nhau. Để từ đó có những biện pháp thu hồi cũng như xử lý các khoản nợ khó đòi hoặc các khoản nợ có khả năng mất vốn. - Kỳ thu tiền bình quân Phản ánh số ngày cần thiết bình quân để thu được các khoản phải thu. Kỳ thu tiền bình quân càng ngắn chứng tỏ doanh nghiệp không bị đọng vốn trong khâu thanh toán. Nếu kỳ thu tiền bình quân dài chứng tỏ khả năng thu hồi các khoản phải thu của doanh nghiệp là chậm. Tuy nhiên để đánh giá thực trạng này tốt hay xấu còn phụ thuộc vào chính sách tín dụng. - Phân tích tuổi của các khoản phải thu Phương pháp phân tích này dựa trên thời gian biểu về tuổi của các khoản phải thu tức là khoảng thời gian thu hồi được tiền của các khoản phải thu Các bước phân tích tuổi của các khoản phải thu + Xác định doanh số bán hàng các tháng + Xác định cơ cấu tuổi các khoản phải thu chưa thu được tiền + Xác định tổng các khoản phải thu đến ngày thu + Xác định tuổi các khoản phải thu với dãn cách 1 ngày tương ứng với  trong tổng khoản phải thu + Phát triển các phân tích Xây dựng chính sách tín dụng thương mại: - Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng Bước đầu tiên trong cấp tín dụng thương mại, đó là phân tích năng lực tín dụng của khách hàng. Nó bao gồm: thứ nhất, phải xây dựng một hệ thống tiêu chuẩn tín dụng hợp lý; thứ hai, xác minh phẩm chất tín dụng của khách hàng tiềm năng. Nếu khả năng tín dụng của khách hàng phù hợp với những tiêu chuẩn tín dụng tối thiểu thì tín dụng thương mại có thể được cấp. Nếu tiêu chuẩn tín dụng quá cao, rủi ro thấp, kéo theo lợi nhuận thấp và ngược lại. Khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng, các tiêu chuẩn thường được sử dụng đó là: + Phẩm chất tư cách tín dụng: tiêu chuẩn này nói lên tinh thần trách nhiệm của khách hàng trong việc trả nợ, trên cơ sở việc thanh toán các khoản nợ trước đây của khách hàng đối với doanh nghiệp và đối với những doanh nghiệp khác. + Năng lực trả nợ: Dựa vào các chỉ tiêu về khả năng thanh toán nhanh, bảng dự trữ ngân quỹ của doanh nghiệp… + Vốn của khách hàng: đánh giá khả năng tài chính dài hạn của khách hàng. + Thế chấp: xem xét các tài sản riêng mà khách hàng sử dụng để đảm bảo các khoản nợ. Thang Long University Library
  • 37. 27 + Điều kiện kinh tế: Đánh giá khả năng phát triển của khách hàng trong tương lai. Các tài liệu được sử dụng để phân tích khách hàng là bảng cân đối kế toán, bảng kế hoạch ngân quỹ, phỏng vấn trực tiếp, kiểm kê trực tiếp hay tìm hiểu thông qua bên thứ ba. Sau khi đưa ra những phân tích hợp lý, doanh nghiệp mới nên tiến hành cấp tín dụng thương mại. - Theo dõi các khoản phải thu Công ty nên theo dõi các khoản nợ quá hạn bằng cách lập ra một bản kê thời gian quá hạn của các khoản phải thu. Khi một khách hàng chậm thanh toán, công ty gửi một bảng sao kê tài sản (hồ sơ quyết toán). Tiếp theo đó là sử dụng thư tín hoặc điện thoại nhắc nợ ngày càng thúc bách hơn, điều này đòi hỏi sự tế nhị và óc phán đoán. Công ty phải cứng rắn với những khách hàng thực sự không muốn trả nợ, nhưng không nên làm mất lòng một khách hàng tốt bằng các bức thư thúc giục trả tiền quá gay gắt. Giải quyết mâu thuẫn này bằng cách xây dựng thời gian các khoản phải thu hợp lý. Nếu các biện pháp đòi nợ “cứng rắn” không có hiệu quả, công ty có thể nhờ đến pháp luật can thiệp. Tuy nhiên, biện pháp này thường ít khi sử dụng, bởi nếu khách hàng thực sự không có khả năng trả nợ, có kiện ra tòa thì họ cũng không có khả năng để trả, mà bản thân công ty lại mất thêm khoản án phí. Do đó, công tác thẩm định dự án, và uy tín của khách hàng là khâu quan trọng nhất, giúp công ty tránh được những rủi ro. 1.3.6.2. Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng hàng tồn kho Các giải pháp chính bao gồm giảm chi phí nguyên liệu trong dự trữ và quá trình sản xuất (dự trữ hợp lý nguyên vật liệu, sử dụng hợp lý và tiết kiệm nguyên vật liệu vào sản xuất, quản trị chặt chẽ chi phí ở tất cả các lĩnh vực hoạt động) và khai thác triệt để công suất hiện có của các máy móc thiết bị cũ. Đổi mới công nghệ cũng sẽ tạo ra bước ngoặt trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng hàng tồn kho. Công nghệ hiện đại, cơ giới hóa thay thế cho công nghệ thâm dụng nhân lực sẽ giảm bớt sức ép về nguồn nhân lực mùa vụ không đảm bảo vốn là yếu điểm của ngành xây dựng. Nó sẽ nâng cao chất lượng công trình, tiết kiệm, giảm chi phí nguyên vật liệu, rút ngắn thời gian thi công, vì thế tác động tích cực tới hiệu quả sử dụng hàng tồn kho và còn nâng cao được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. Việc tồn tại vật tư dự trữ cũng là bước đệm cần thiết trong hoạt động của công ty trong quá trình luân chuyển tài sản lưu động phục vụ sản xuất kinh doanh. Nếu công ty hay doanh nghiệp dự trữ lớn sẽ tốn kém chi phí, ứ đọng vốn, còn nếu dự trữ ít sẽ làm
  • 38. 28 cho hoạt động kinh doanh bị gián đoạn, gây ra hàng loạt hậu quả tiếp theo. Để tăng khả năng quản lý vật tư tồn kho, khối lượng thi công xây lắp dở dang, công ty cần thực hiện tính toán theo mức lưu kho hợp lý trên cơ sở cân đối giữa chi phí lưu kho và những thiệt hại do chậm tiến độ từ những nhà cung cấp hay cần có các kế hoạch cung cấp, dự trữ vật tư. Mô hình EOQ trong quản lý hàng tồn kho Mô hình này là một trong những kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho phổ biến và lâu đời nhất. Nó được nghiên cứu và đề xuất từ năm 191 do ông Ford.W.Harris đề xuất nhưng đến nay nó vẫn được hầu hết các doanh nghiệp sử dụng. Khi sử dụng mô hình này, người ta phải tuân theo một số giả định. - Nhu cầu vật tư trong một năm được biết trước, ổn định - Thời gian chờ hàng về (kể từ khi đặt hàng cho tới lúc hàng về) không đổi và phải được biết trước - Sự thiếu hụt dự trữ hoàn toàn không xảy ra nếu đơn hàng được thực hiện đúng - Toàn bộ số lượng đặt hàng được nhận cùng một lúc - Không có chiết khấu theo số lượng Theo như mô hình này có hai loại chi phí thay đổi theo lượng đặt hàng là chi phí lưu kho và chi phí đặt hàng. Mục tiêu của mô hình là tối thiểu hóa tổng chi phí đặt hàng và tổng chi phí lưu kho. Hai chi phí này phản ứng ngược chiều nhau. Khi quy mô đơn hàng tăng lên, ít đơn hàng sẽ làm cho chi phí đặt hàng giảm trong khi đó mức dự trữ bình quân cao lên dẫn đến chi phí lưu kho tăng. Do đó, trên thực tế lượng đặt hàng tối ưu là kết quả của sự dung hòa giữa hai chi phí có mối quan hệ tỷ lệ nghịch này. Một số chỉ tiêu đánh giá của mô hình EOQ Trong đó : Q Là mức dự trữ kho TB 2 C Là chi phí dự trữ kho cho một đơn vị hàng Chi phí đặt hàng = S O Q Chi phí dự trữ kho = Q C 2 Thang Long University Library
  • 39. 29 Trong đó: Tổng chi phí = Chi phí đặt hàng + chi phí dự trữ Mức dự trữ kho tối ưu Q*: Q* Đồ thị 1.2. Đồ thị mức dự trữ kho tối ưu S Là số lượng cần đặt S Là số lần đặt hàng Q O Là chi phí một lần đặt hàng Tổng chi phí = Q C S O 2 Q Tổng chi phí Chi phí dự trữ Chi phí đặt hàng Chi phí Q* Số lượng đặt hàng
  • 40. 30 Đồ thị 1.3. Đồ thị thời điểm đặt hàng Điểm đặt hàng = T S 360 Điểm đặt hàng có dự trữ an toàn = T S Qan toàn Các chi phí liên quan tới quản lý kho - Chi phí đặt hàng: Bao gồm các chi phí giao dịch, chi phí vận chuyển và chi phí giao nhận hàng. Chi phí đặt hàng được tính bằng đơn vị tiền tệ cho mỗi lần đặt hàng. Khi doanh nghiệp đặt hàng từ một nguồn cung cấp từ bên ngoài thì chi phí đặt hàng bao gồm chi phí chuẩn bị một yêu cầu mua hàng, chi phí để lập được một đơn đặt hàng như chi phí thương lượng, chi phí nhận và kiểm hàng hóa, chi phí vận chuyển và chi phí trong thanh toán. Yếu tố giá cả thay đổi và phát sinh chi phí trong những công đoạn phức tạp như vậy đã ảnh hưởng đến chi phí cho mỗi lần đặt hàng của doanh nghiệp. Khi đơn đặt hàng được cung cấp từ trong nội bộ thì chi phí đặt hàng chỉ bao gồm cơ bản là chi phí sản xuất, những chi phí phát sinh khi khấu hao máy móc và duy trì hoạt động. Khoảng thời gian dự trữ tối ưu: T* = Q* S/360 Thời điểm nhận hàng Mức kho TB Thời điểm đặt hàng Thời gian dự trữ tối ưu Thời gian Điểm đặt hàng Số lượng hàng lưu kho Thang Long University Library