SlideShare a Scribd company logo
1 of 133
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG
THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN
HOÀNG THỊ THANH VÂN
Khoá học: 2016 – 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
----------
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG
THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN
SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân Giảng viên hướng dẫn:
Lớp: K50A Kế toán Th.S. Nguyễn Ngọc Thủy
Niên khoá: 2016 – 2020
Huế, tháng 01 năm 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân i
Lời CảmƠn
Sau hơn ba	tháng	thực tập	và	bằng nỗ lực	của	bản	thân, em đã	hoàn	thành	
khoá	luận “Kế	toán	công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH
Triệu An”.
Để	hoàn	thành	nhiệm	vụ	được	giao,	ngoài	sự	nỗ	lực,	học	hỏi	của	bản	thân,	còn	
có	sự	hướng	dẫn	tận	tình	của	thầy	cô,	các	cô	chú,	anh	chị	tại	doanh	nghiệp.
Em xin chân thành cám ơn đến quý thầy cô giảng dạy tại trường Đại học
Kinh tế, Đại học Huế đã tâm huyết truyền đạt kiến thức về các học phần căn bản
nói chung và các môn chuyên ngành kế toán nói riêng trong suốt thời gian 3 năm
vừa qua. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cám ơn đến riêng cô Nguyễn Ngọc Thủy
đã tận tình hỗ trợ, hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực tập nghề nghiệp
này.
Em	cũng	xin	gửi	 lời	cảm	ơn	đến	các	cô,	các	chú,	các	anh,	chị	tại	Công ty
TNHH Triệu An đã	tận	tình	chỉ	bảo	cho	em	trong	quá	trình	thực tập, mặc	dù	công
việc	có	nhiều bận rộn.
Tuy	nhiên,	do	kiến	thức	chuyên	môn	còn	hạn	chế	cũng	như	kinh	nghiệm	thực	
tiễn	không	nhiều	nên	khoá	luận	không	tránh	khỏi	những	sai	sót,	em	rất	mong	nhận	
được	sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán	bộ,	công	nhân	viên	
Công	ty	TNHH	Triệu	An	để	khoá	luận	này	được	hoàn	thiện	hơn.
Một	lần	nữa,	em	xin	gửi	đến	thầy	cô,	gia	đình,	bạn	bè	cùng	các	cô	chú,	anh	
chị tại công ty lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất!
Huế,	ngày		04	tháng		01 năm 2020
Sinh	viên	thực	hiện
Hoàng Thị Thanh Vân
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC Báo cáo tài chính
BĐSĐT Bất động sản đầu tư
BVMT Bảo vệ môi trường
CCDC Công cụ dụng cụ
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐXD Hợp đồng xây dựng
NK Nhập khẩu
NPT Nợ phải trả
NSNN Ngân sách Nhà nước
NXB Nhà xuất bản
TK Tài khoản
TNCN Thu nhập cá nhân
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TTĐB Tiêu thụ đặc biệt
VSCH Vốn chủ sở hữu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân iii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018
Bảng 2.2. Tình tình Tài sản – Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018
Bảng 2.3. Tình tình kết quả SXKD qua 3 năm 2016 – 2018
Bảng 2.4. Tình hình công nợ của công ty qua 3 năm 2016 – 2018
Bảng 2.5. Một số chi tiêu phân tích hình công nợ trong giai đoạn 2016 – 2018
Bảng 2.6. Một số chi tiêu phân tích khả năng thanh toán của công ty trong giai đoạn
2016 – 2018
Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0004771
Biểu 2.2 Trích Sổ chi tiết TK 131 đơn vị Công ty TNHH DVTM&VT Thiên Phát
Biểu 2.3. Bảng tổng hợp còn phải thu khách hàng tháng 5/2019
Biểu 2.4 Bảng tổng hợp thanh toán với người mua tháng 5/2019
Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ số 05/5 tháng 5/2019
Biểu 2.6. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019
Biểu 2.7. Ủy nhiệm chi số
Biểu 2.8. Trích Bảng tổng thu tiền ngân hàng Viettinbank tháng 5/2019
Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019
Biểu 2.10. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019
Biểu 2.11 Hóa đơn GTGT số 0004771
Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019
Biểu 2.13. Trích Sổ Cái TK 331 năm 2019
Biểu 2.14. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra
Biểu 2.15. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019
Biểu 2.16. Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2019
Biểu 2.17. Bảng thanh toán tiền lương tháng 5/2019
Biểu 2.18 Bảng phân bổ tiền lương tháng 5/2019
Biểu 2.19. Trích Sổ Cái TK 334 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế toán phải thu khách hàng
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Kế toán phải trả người bán
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Kế toán Phải trả người lao động
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ Kế toán Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Triệu An
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán công nợ tại công ty
Biểu đồ 2.1. Hệ số nợ của công ty giai đoạn 2016 – 2018
Biểu đồ 2.2. Hệ số tự tài trợ của công ty giai đoạn 2016 – 2018
Biểu đồ 2.3. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát công ty giai đoạn 2016 – 2018
Biểu đồ 2.4. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giai đoạn 2016 – 2018
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................ii
DANH MỤC BẢNG, BIỂU......................................................................................... iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................................iv
MỤC LỤC ...................................................................................................................... v
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................1
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ................................................................................1
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2
I.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2
I.5. Kết cấu khoá luận .....................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH
KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ......................................4
1.1.1.Khái niệm công nợ ................................................................................................4
1.1.2. Phân loại công nợ .................................................................................................4
1.1.2.1 Khoản phải thu ...................................................................................................4
1.1.2.2 Khoản phải trả ....................................................................................................4
1.1.2.3Quan hệ thanh toán ..............................................................................................5
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ .................................................................6
1.1.3.1 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu ....................................................................6
1.1.3.2 Nguyên tắc kế toán khoản phải trả .....................................................................7
1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán công nợ ......................................................9
1.1.4.1 Chức năng của kế toán công nợ ..........................................................................9
1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ ...........................................................................9
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
vi
1.2.1. Kế toán khoản phải thu .........................................................................................9
1.2.1.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng .................................................................10
1.2.2 Kế toán khoản phải trả .........................................................................................12
1.2.2.1 Khoản phải trả khách hàng ...............................................................................12
1.2.2.2 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước...................................................... 14
1.2.2.3 Phải trả người lao động .................................................................................... 17
1.2.3. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp ................................ 18
1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp………..20
1.3.1 Khái niệm khả năng thanh toán…………………………………………………20
1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong
doanh nghiệp................................................................................................................. 20
1.3.3. Các chỉ tiêu sử dụng để phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
trong doanh nghiệp....................................................................................................... 21
1.3.3.1. Chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ ............................................................... 21
1.3.3.2. Chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp ...........................23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ
NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN .................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................26
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................................26
2.1.2.1. Chức năng ........................................................................................................26
2.1.2.2. Nhiệm vụ .........................................................................................................27
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................................27
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................................28
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................28
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty ..................................................30
2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán ...................................................30
2.1.5. Các nguồn lực hoạt động của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 ..............32
2.1.5.1. Tình hình lao động ...........................................................................................32
2.1.5.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn .......................................................................33
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh............................................................ 37
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
vii
2.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng .............................................................41
2.2.1.1 Kế toán tăng các khoản phải thu .......................................................................42
2.2.1.2 Kế toán giảm các khoản phải thu .....................................................................49
2.2.2Kế toán khoản phải trả ..........................................................................................55
2.2.2.1 Kế toán phải trả khách hàng ............................................................................. 55
2.2.2.2 Kế toán Thuế đầu ra và các khoản phải nộp Nhà nước.................................... 60
2.2.2.3 Phải trả người lao động .................................................................................... 68
2.3.1 Tình hình công nợ của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ....................................74
2.3.1.1 Thực trạng các khoản phải thu .........................................................................76
2.2.1.2 Thực trạng các khoản phải trả ..........................................................................77
2.3.2. Phân tích tình hình công nợ trong giai đoạn 2016 – 2018................................. 80
2.3.3. Phân tích khả năng thanh toán trong giai đoạn 2016 – 2018 ............................85
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
TRIỆU AN ...................................................................................................................89
3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Triệu An ........................89
3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................89
3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................90
3.2. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán công nợ và tình hình, khả năng thanh
toán tại công ty TNHH Triệu An.................................................................................. 90
3.2.1. Ưu điểm ..............................................................................................................90
3.2.2. Nhược điểm ........................................................................................................91
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình hình công
nợ tại công ty TNHH Triệu An ....................................................................................92
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 95
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................97
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu
Doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu
tạo ra tổng sản phẩm trong nước. Đối với bất kì doanh nghiệp lớn nhỏ đều thì việc tổ
chức công tác kế toán là việc hết sức quan trọng, đặc biệt là trong việc quản lí kinh tế
của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ liên
qua đến khoản phải thu, phải trả rất nhiều. Để dễ dàng đánh giá tình hình công nợ,
doanh nghiệp cần có một kế toán công nợ chuyên phụ trách theo dõi tình hình các
khoản phải thu, phải trả. Vì thế, kế toán công nợ là một phần hành kế toán quan trọng
và không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Việc đánh giá được tình hình công
nợ sẽ góp phần phản ánh được chất lượng tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó,
việc phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng là
một vấn đề quan trọng, giúp các nhà quản lí nắm bắt được một cách tổng thể về tình
hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp, từ đó có các chính sách và biện pháp phù hợp
và đúng đắn cho thời gian tiếp sau đó.
Công ty TNHH Triệu An là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực bán
buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Trong quá trình kinh doanh
sẽ tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng, do đó công tác quản lí công nợ rất cần
thiết và phải được theo dõi thường xuyên, liên tục. Bên cạnh đó, trong suốt quá trình
hoạt động kinh doanh, chưa từng có ai nghiên cứu về đề tài liên quan đến vấn đề công
nợ và khả năng thanh toán tại công ty. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán
công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An” làm đề
tài khóa luận tốt nghiệp.
I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu
- Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu công tác kế toán công nợ và phân tích khả năng
thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An.
- Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, Tổng hợp và hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về công tác kế toán
công nợ và các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 2
Thứ hai, Tìm hiểu thực trạng về trình tự, phương pháp hạch toán kế toán công
nợ tại Công ty TNHH Triệu An. Phân tích khả năng thanh toán tại công ty.
Thứ ba, Trên cơ sở đối chiếu, so sánh thực tế tại công ty để rút ra những ưu,
nhược điểm. Từ đó, đóng góp một số ý kiến góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán
công nợ và khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
I.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán công nợ và một số chỉ tiêu
phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An.
I.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Do giới hạn về kiến thức và thời gian thực tập, phạm vi nghiên
cứu của đề tài chỉ thực hiện tại Công ty TNHH Triệu An.
- Thời gian: Các báo cáo tài chính được thu thập trong vòng 3 năm 2016, 2017,
2018. Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo tổng hợp trong tháng 5 năm 2019.
- Nội dung: Tập trung nghiên cứu về kế toán các khoản phải thu khách hàng, phải
trả cho người bán, Thuế GTGT đầu ra, phải trả người lao động.
I.4. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khoá luận này, trong quá trình làm bài tôi đã sử dụng các phương
pháp sau:
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc sách, các văn bản pháp luật, một số khóa
luận của anh chị các khóa trước nhằm hệ thống hóa các cơ sở lý luận về công tác kế
toán công nợ để định hướng cho đề tài nghiên cứu.
- Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập từ nhiều nguồn tài liệu của phòng kế
toán đặc biệt là các tài liệu liên quan đến kế toán công nợ; các báo cáo tài chính trong
3 năm 2016, 2017 và 2018.
- Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Trực tiếp quan sát, phỏng vấn các nhân viên
trong phòng kế toán của Công ty nhằm tìm hiểu những vấn đề cần nghiên cứu, đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 3
thời bổ sung thông tin cho các số liệu thu thập được.
- Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp loại
trừ, phương pháp phân tích chỉ số để xử lí, tổng hợp, phân tích các các số liệu thu thập
được. Trên cơ sở đó, đưa ra nhận xét, đánh giá và các kiến nghị, đề xuất.
+ Phương pháp phân tích theo chiều ngang (phân tích xu hướng): So sánh các
khoản mục cụ thể của BCTC qua một số chu kì kế toán. Qua đó xác định được mức
biến động (tăng hay giảm) về quy mô tài sản, nguồn vốn, kế quả kinh doanh và mức
độ ảnh hưởng của từng khoản mục đến tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh.
+ Phương pháp phân tích theo chiều dọc: Là so sánh từng con số riêng biệt với
một con số cụ thể trong BCTC. Phương pháp này là so sánh một khoản mục với một
khoản mục nhất định trong cùng một kì kế toán. Từ đó, phân tích tình hình biến động
về cơ cấu tài sản, nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán hay cơ cấu về các khoản mục
trên bảng kết quả kinh doanh.
- Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng
tài khoản.
- Sử dụng các sơ đồ, biểu đồ nhằm thể hiện rõ nét những hoạt động của công ty,
những biến động của các chỉ số.
I.5. Kết cấu khoá luận
Khóa luận gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán
trong doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại
Công ty TNHH Triệu An
Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ và khả
năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Một số vấn đề chung về kế toán công nợ
1.1.1.Khái niệm công nợ
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn phát sinh các
mối quan hệ thanh toán giữa người mua và người bán, giữa các đơn vị với nhau và
trong nội bộ công ty. Trên cơ sở các mối quan hệ này, phát sinh các khoản nợ phải thu
hoặc phải trả tương ứng, đây được gọi là công nợ. Công nợ bao gồm các khoản phải
thu, phải trả và quan hệ thanh toán (Võ Văn Nhị (2008), Hướng dẫn thực hành kế toán
tài chính doanh nghiệp, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh).
1.1.2. Phân loại công nợ
1.1.2.1 Khoản phải thu
Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát
sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản
phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài
sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời (Võ Văn Nhị (2009), Kế toán tài chính,
NXB Tài chính)
Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải
thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,…
1.1.2.2 Khoản phải trả
Theo Chuẩn mực kế toán số 01 (VAS 01), Đoạn 28:
Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch sự kiện đã
qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết
bảo hành hàng hóa, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải
trả khác mà doanh nghiệp phải thanh toán từ nguồn lực của mình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 5
Điều kiện để ghi nhận nợ phải trả: Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân
đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền
chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và
khoản nợ phải trả đó phải xác định một cách đáng tin cậy (VAS 01, Đoạn 42)
Trong doanh nghiệp, nếu phân loại theo nội dung kinh tế thì nợ phải trả bao
gồm: Phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả cho người lao động, Thuế và các
khoản phải nộp cho Nhà nước, phải trả khác,…
Nếu phân loại theo thời hạn chu kì kinh doanh của doanh nghiệp thì nợ phải trả
phân thành hai loại: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
Nợ ngắn hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một năm hoặc một chu kỳ
kinh doanh.
Nợ dài hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong thời gian trên một năm hoặc
dài hơn một chu kì kinh doanh.
1.1.2.3 Quan hệ thanh toán
Quan hệ thanh toán là một quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp có quan
hệ mua bán và có sự trao đổi về một khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Mọi quan
hệ thanh toán đều tồn tại trong sự cam kết vay nợ giữa chủ nợ và con nợ về một khoản
tiền theo điều khoản đã qui định có hiệu lực trong thời hạn cho vay, nợ.
Quan hệ thanh toán có nhiều hình thức khác nhau nhưng chung quy lại chủ yếu
là có hai hình thức sau: Thanh toán trực tiếp và thanh toán trung gian.
Thanh toán trực tiếp: Là hình thức thanh toán mà người mua và người bán
thanh toán trực tiếp với nhau bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ
phát sinh.
Thanh toán trung gian: Là hình thức thanh toán không phải là trực tiếp giữa
người mua và người bán mà thông qua một bên thứ ba như ngân hàng hoặc các tổ chức
tài chính khác đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh thông qua ủy
nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc, thư tín dụng,…
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 6
1.1.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ
1.1.3.1 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu
Theo quy định tại Điều 16, TT 133/2016 TT-BTC:
- Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải
thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải
thu khác được thực hiện theo nguyên tắc:
+ Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại
phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp
dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính)
giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản
phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này
gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua
bên nhận ủy thác;
+ Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
+ Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên
quan đến giao dịch mua - bán, như:
o Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải thu
về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia;
o Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy thác
xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác;
o Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải
thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý…
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải
thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế
toán có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 7
khoản phải thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1288; Khoản ký quỹ, ký
cược phản ánh ở TK 1386, khoản tạm ứng ở TK 141… Việc xác định các khoản cần
lập dự phòng phải thu khó đòi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại là phải
thu ngắn hạn, dài hạn của Báo cáo tình hình tài chính.
- Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối
kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Việc xác
định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lí chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản
nợ phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều
52 Thông tư này.
1.1.3.2 Nguyên tắc kế toán khoản phải trả
Theo quy định tại Điều 39, TT 133/2016 TT-BTC:
- Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải
trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp.
- Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải
trả khác được thực hiện theo nguyên tắc:
+ Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát
sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với
người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên
doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông
qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác);
+ Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc;
+ Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên
quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ:
o Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, như: khoản phải trả
về lãi vay, cổ tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt động đầu tư tài chính phải trả;
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 8
o Các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ; Các khoản tiền bên nhận ủy
thác nhận của các bên liên quan để thanh toán theo chỉ định trong giao dịch ủy thác
xuất nhập khẩu;
o Các khoản phải trả không mang tính thương mại như phải trả do mượn
tài sản, phải trả về tiền phạt, bồi thường, tài sản thừa chờ xử lý, phải trả về các khoản
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ…
- Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải
trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
- Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ, doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết
các khoản nợ phải trả theo từng loại nguyên tệ, từng đối tượng thanh toán và thực hiện
theo nguyên tắc:
+ Khi phát sinh các khoản nợ phải trả (bên Có các Tài khoản phải trả), kế toán
phải quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát
sinh. Riêng trường hợp ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ thì khi ghi nhận giá
trị tài sản mua về hoặc chi phí phát sinh, bên Có Tài khoản 331 tương ứng với số tiền
ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh tại thời điểm ứng trước.
+ Khi thanh toán nợ phải trả (bên Nợ các Tài khoản phải trả), doanh nghiệp
được lựa chọn tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền cho từng đối tượng phải trả hoặc tỷ
giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ. Riêng trường hợp ứng trước tiền cho người
bán thì bên Nợ Tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước.
+ Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên
Nợ các tài khoản phải trả, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi
nhận ngay tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc điểm
hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp.
+ Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản
phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối
kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch.
Việc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do
đánh giá lại khoản nợ phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thực hiện theo
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 9
quy định tại Điều 52 Thông tư này.
1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán công nợ
1.1.4.1 Chức năng của kế toán công nợ
Kế toán công nợ là một phần hành kế toán khá quan trọng trong toàn bộ công
tác kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản
nợ phải trả. Việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết
ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình
sản xuất kinh doanh, quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh
nghiệp và trình độ đội ngủ kế toán để tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ chức
công tác kế toán công nợ góp phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính
của doanh nghiệp.
1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ
Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để
cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doang nghiệp. Đó là:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán
phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh
toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
- Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có
dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế tóan cần tiến hành kiếm tra đối
chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu
khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản.
- Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ
luật thanh toán
- Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại cho
quản lý để có biện pháp xử lý (nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có vấn đề...)
1.2. Nội dung kế toán công nợ
1.2.1. Kế toán khoản phải thu
Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải
thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,…
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 10
1.2.1.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng
 Chứng từ sử dụng:
- Hợp đồng kinh tế
- Phiếu xuất kho
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo Có Ngân hàng
- Biên bản bù trừ công nợ
 Tài khoản sử dụng
- TK trung tâm: TK 113
- Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 333, TK 511, TK 635, TK 711,…
Theo Điều 17 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK
131: Phải thu khách hàng
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng
hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính ;
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
- Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
- Khoản giảm giá hàng bán trừ vào nợ phải thu khách hàng;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không
có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
- Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Số dư bên Nợ:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 11
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối
tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng
phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".
 Phương pháp kế toán
Việc hạch toán khoản phải trả người bán được thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế toán phải thu khách hàng
(Nguồn: http://ketoan68.com)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 12
1.2.2 Kế toán khoản phải trả
Trong doanh nghiệp, nếu phân loại theo nội dung kinh tế thì nợ phải trả bao
gồm: Phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả cho người lao động, Thuế và các
khoản phải nộp cho Nhà nước, phải trả khác,…
1.2.2.1 Khoản phải trả khách hàng
 Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng kinh tế
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu nhập kho
- Phiếu chi, Giấy báo Nợ.
- Biển bản bù trừ công nợ
 Tài khoản sử dụng
- TK trung tâm: TK 331
- Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131, TK 152, TK 153, TK 156, TK
211, TK 515,…
Theo Điều 40 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK
331: Phải trả người bán
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người
nhận thầu xây lắp;
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp
nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn
thành bàn giao;
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo
hợp đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán;
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 13
- Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính lớn hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán).
Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận
thầu xây lắp.
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền
đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán
theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư
chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và
bên “Nguồn vốn”.
 Phương pháp kế toán
Việc hạch toán khoản phải trả người bán được thực hiện theo sơ đồ sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 14
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Kế toán phải trả người bán
(Nguồn: http://ketoan68.com)
1.2.2.2 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
 Chứng từ sử dụng
- Các tờ khai thuế (GTGT, TNDN, XNK)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 15
- Thông báo nộp thuế
- Biên lai nộp thuế
- Giấy nộp tiền vào kho bạc
 Tài khoản sử dụng
- TK trung tâm: TK 333
- Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131, TK 152, TK 153, TK 156, TK
211, TK 515,…
Theo Điều 41 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK
333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước:
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Số dư bên Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
Trong trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu
có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải
trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Báo cáo tình hình tài
chính, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ
tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
 Phương pháp kế toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 16
Việc hạch toán Thuế và các khoản nộp Nhà nước được thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Kế toán Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
(Nguồn: http://ketoan68.com)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 17
1.2.2.3 Phải trả người lao động
 Chứng từ sử dụng
- Bảng chấm công
- Bảng lương
- Bảng thanh toán tiền lương
- Phiếu giao nhận sản phẩm, phiếu khoán…
 Tài khoản sử dụng
- TK trung tâm: TK 334
- Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131, TK 152, TK 153, TK 156, TK
211, TK 515,…
Theo Điều 42 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK
333: Phải trả người lao động
Bên Nợ:
- Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã
hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động;
- Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động.
Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động;
Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất
lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động.
Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 (nếu có)
phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các
khoản khác cho người lao động.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 18
 Phương pháp kế toán
Việc hạch toán khoản phải trả người lao động được thực hiện theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ Kế toán Phải trả người lao động
(Nguồn: http://ketoan68.com)
1.2.3. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp
Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán có chức năng ghi chép,
kết cấu nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên
cơ sở các chứng từ gốc. Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 19
kiện kế toán sẽ có một hình thức tổ chức sổ kế toán khác nhau.
Theo Thông tư 133/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành, doanh nghiệp tự
quyền quyết định hình thức ghi sổ kế toán của công ty mình. Tuy nhiên, các doanh
nghiệp thường chọn một trong các hình thức ghi sổ đã được hướng dẫn trong Quyết
định 15/2006/QĐ-BTC để thực hiện. Bao gồm các hình thức ghi sổ sau:
- Nhật ký chung
- Nhật ký – sổ cái
- Chứng từ – ghi sổ
- Hình thức kế toán trên máy vi tính
Để phục vụ cho đề tài đang nghiên cứu, chúng ta có thể xem xét về hình thức
ghi sổ Chứng từ ghi sổ
 Đặc trưng cơ bản
- Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để
ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”
+Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ.
+ Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái.
- Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng
Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế.
- Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo
số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải
được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán.
- Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau:
+ Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ;
+ Sổ Cái;
+ Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 20
 Điều kiện áp dụng
- Doanh nghiệp nhỏ,
- Số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít
- Trình độ kế toán ở mức trung bình
 Ưu điểm
- Đơn giản, dễ ghi chép học xuất nhập khẩu
- Phân công lao động kế toán thuận lợi
 Nhược điểm
- Khối lượng công việc kế toán lớn do: Số lượng ghi chép nhiều, có hiện tượng
trùng lặp
- Không có sự kiểm tra đối chiếu thường xuyên
- Việc cung cấp thông tin khi có nhu cầu thường bị chậm
1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp
1.3.1 Khái niệm khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh
nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức
có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Năng lực tài chính đó tồn tại dưới dạng tiền
tệ (tiền mặt, tiền gửi…), các khoản phải thu từ các cá nhân mắc nợ doanh nghiệp, các
tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền như: hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán
(Phân tích báo cáo tài chính và định giá trị doanh nghiệp (2009), NXB Thống Kê)
1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong
doanh nghiệp
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình gắn liền với việc
thu, chi. Việc tăng hay giảm các khoản thu, phải trả có ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu
nguồn vốn của một doanh nghiệp. Việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 21
toán có vai trò quan trọng đối với nhà quản lí doanh nghiệp cũng như đối tượng quan
tâm khác:
Đối với nhà quản lý: Việc phân thích này giúp cho nhà quan lý có thể thấy
được xu thế vận động của các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả. Từ đó xem
xét các nguyên nhân vì sao nó tăng cao để có biện pháp hữu hiệu và tăng cường đôn
đốc công tác thu hồi công nợ, cũng như kế hoạch trả nợ và điều chỉnh cơ cấu nguồn
vốn hơp lý tránh nguy cơ mất khả năng thanh toán.
Đối với chủ sỡ hữu: Thông qua việc phân tích này họ có thể rút ra được nhận
xét là doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không từ đó họ có quyết định nên tiếp tục
đầu tư hay không.
Đối với chủ nợ: Họ có thể đánh giá được tình hình tài chính cũng như năng lực
của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai. Một doanh nghiệp có hiệu quả thì tình hình
tài chính lành mạnh, cơ cấu nguồn vốn hợp lý, từ đó chủ nợ sẽ có quyết định có cho
doanh nghiệp vay vốn thêm hay không, cũng như việc bán chịu hàng hoá cho doanh
nghiệp, để tránh nguy cơ mất vốn
1.3.3. Các chỉ tiêu sử dụng để phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán
trong doanh nghiệp
1.3.3.1. Chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ
 Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả
Tỷ	lệ	các	khoản	phải	thu
so	với	các	khoản	phải	trả
=
Tổng	các	khoản	phải	thu
Tổng	các	khoản	phải	trả
× 100%
Chỉ tiêu này phản ánh phần vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng so với phần
vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng. Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh giữa
tổng các khoản phải thu với tổng các khoản phải trả tại thời điểm báo cáo.
Chỉ tiêu này lớn hơn 100% phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp ổn
định và khả quan, doanh nghiệp ít phải chiếm dụng vốn của người khác, doanh nghiệp
chủ động trong kinh doanh, tuy nhiên điều này cũng thể hiện việc doanh nghiệp bị
chiếm dụng vốn nhiều.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 22
Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 100% chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng
thu hồi công nợ tốt, tuy nhiên việc doanh nghiệp thường xuyên phải chiếm dụng vốn
dẫn đến các khoản nợ kéo dài từ đó mất chủ động trong kinh doanh.
Trên thực tế, tỷ lệ này cao hay thấp còn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề
kinh doanh, hình thức sở hữu vốn của doanh nghiệp; số đi chiếm dụng lớn hay nhỏ đều
thể hiện tình hình tài chính thiếu lành mạnh, dễ ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp.
 Số vòng quay các khoản phải thu
Số	vòng	quay	các	khoản	phải	thu
Doanh	thu	thuần
Các	khoản	phải	thu	bình	quân
	(vòng)
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt. Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi
nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền
mặt cao. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm
dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của
doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất.
 Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ	thu	tiền	bình	quân=
Thời	gian	của	kỳ	phân	tích	
Số	vòng	quay	các	khoản	phải	thu
	(ngày)
Đây là một chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống chỉ số về khoản phải thu của một
công ty, chỉ tiêu này phản ảnh được khả năng thu nợ của doanh nghiệp, đó chính là số
ngày bình quân để thu hồi các khoản phải thu ngắn hạn. Theo đánh giá thì hệ số này
càng nhỏ chứng tỏ công ty thu hồi nợ càng nhanh càng nhanh hay số ngày thu nợ của
công ty ít nhờ đó, số ngày công ty bị chiếm dụng vốn cũng giảm đi.
 Số vòng quay các khoản phải trả
Số	vòng	quay
các	khoản	phải	trả
=
GVHB+ Tăng giảm hàng	tồn	kho
Số	dư	bình	quân	các	khoản	phải	trả
(vòng)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 23
cung cấp, trong kỳ phân tích các khoản phải trả người bán quay được bao nhiêu vòng.
Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng được càng nhiều vốn, vì
đây là nguồn vốn có chi phí sử dụng thấp, khả năng sinh lời cao.
 Kỳ luân chuyển các khoản phải trả
Kỳ	luân	chuyển
	các	khoản	phải	trả
=
Thời	gian	của	kỳ	phân	tích
Số	vòng	luân	chuyển	của	các	khoản	phải	trả
	(ngày)
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp mất bình quân bao nhiêu ngày để trả các
khoản nợ của mình. Nếu chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ thời gian thanh toán các
khoản nợ của doanh nghiệp càng nhanh, tình hình tài chính tương đối ổn định. Ngược
lại nếu chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ thời gian thanh toán nợ của doanh nghiệp càng
dài, khả năng thanh toán của doanh nghiệp tương đối kém, doanh nghiệp đi chiếm
dụng vốn nhiều, gây ảnh hưởng đến uy tín doanh nghiệp.
 Hệ số nợ
Hệ	số	nợ
Nợ	phải	trả
Tổng	tài	sản
	(lần)
Hệ số nợ là một hệ số quan trọng trong phân tích DN. Qua hệ số này ta biết khi
doanh nghiệp phá sản thì tài sản có đủ để trả nợ hay không. Hệ số này càng cao thể
hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp càng lớn, khả năng huy động tiếp nhận các
khoản nợ vay càng khó khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán kịp thời các
khoản nợ và hiệu quả hoạt động kém.
 Hệ số tự tài trợ
Hệ	số	tự	tài	trợ
Nguồn	vốn	chủ	sở	hữu
Tổng	tài	sản
	(lần)
Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Hệ
số này càng cao chứng tỏ vốn tự có của doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp có tính
độc lập cao về tài chính và chịu ít sức ép từ chủ nợ. Doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp
cận với các khoản tín dụng khác từ bên ngoài.
1.3.3.2. Chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 24
 Hệ số khả năng thanh toán tổng quát
Hệ	số	khả	năng	thanh	toán	tổng	quát
Tổng	giá	trị	tài	sản	thuần
Tổng	nợ	phải	trả
	(lần)
Chỉ tiêu này cho biết một đồng nợ phải trả có bao nhiêu tài sản đảm bảo. Chỉ
tiêu này càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng tốt, góp phần ổn định
hoạt động tài chính, thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển và ngược lại.
Nếu hệ số này ≥ 1 thì doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán tổng quát
và ngược lại nếu < 1 thì doanh nghiệp không đảm bảo được khả năng thanh toán tổng
quát. Hệ số này càng nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán.
 Hệ số thanh toán ngắn hạn
Hệ	số	thanh	toán	ngắn	hạn
Tài	sản	ngắn	hạn
Nợ	ngắn	hạn
	(lần)
.Hệ số thanh toán ngắn hạn cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh
nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán hay nói cách
khác là cho ta thấy mức độ an toàn của một công ty trong việc đáp ứng nhu cầu thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty được tính bằng tỷ
số của tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn của công ty trong năm kế toán. Thông thường
hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao càng tốt, như thế tình hình tài
chính của công ty mới được xem là ổn định. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ bộ phận của
tài sản ngắn hạn được đầu tư từ nguồn vốn ổn định đâu là nhân tố làm tăng tính tự chủ
trong hoạt động tài chính.
 Khả năng thanh toán nhanh
Khả	năng
thanh	toán	nhanh
=
Tài	sản	ngắn	hạn-Hàng	tồn	kho
Nợ	ngắn	hạn
	(lần)
Đây là tiêu chuẩn đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán. Hàng tồn kho
là chỉ tiêu có tính thanh khoản kém vì phải mất nhiều thời gian, tốn nhiều chi phí cho
tiêu thụ mới chuyển đổi thành tiền nhanh được. Để tránh nhược điểm này chỉ tiêu hàng
tồn kho không được đưa vào để tính và đánh giá tỷ số này. Khả năng thanh toán nhanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 25
của công ty đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn sau khi đã trừ hàng tồn kho ra
khỏi tài sản ngắn hạn tức là trong kỳ công ty sẽ có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn
(trừ hàng tồn kho) để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này cho biết khả
năng thanh toán nhanh của tài sản dễ chuyển đổi thành tiền đối với các khoản nợ ngắn
hạn. Chỉ tiêu này cao quá kéo dài cũng không tốt, có thể dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn
giảm. Chỉ tiêu này thấp quá, kéo dài cũng không tốt, có thể dấu hiệu rủi ro tài chính
xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra.
 Khả năng thanh toán tức thời
Khả	năng
thanh	toán	tức	thời
=
Tiền	và	tương	đương	tiền
Nợ	ngắn	hạn
	(lần)
Sau khả năng thanh toán nhanh của công ty, ta sẽ xem xét đến khả năng thanh
toán tức thời của công ty. Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của các
khoản tiền và tương đương tiền đối với nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này cao, kéo dài chứng
tỏ khả năng thanh toán tốt, tuy nhiên chỉ tiêu này quá cao có thể dẫn tới hiệu quả sử
dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này quá thấp, kéo dài chứng tỏ doanh nghiệp không có đủ khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn, rủi ro tài hính xuất hiện. Khả năng thanh toán tức thời
trong một doanh nghiệp sẽ được tính bằng tỷ số giữa giá trị của các khoản tiền và
tương đương tiền so với tổng nợ ngắn hạn của công ty.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN
TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
TRIỆU AN
2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Triệu An
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên công ty: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Triệu An
- Tên giao dịch: TRIEU AN COMPANY LIMITED
- Mã số thuế: 3300619212
- Địa chỉ: Km 2 - Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Điện thoại: 0234 758 646 Fax: 0234 750 588
- Hình thức sở hữu: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1 thành viên.
- Vốn điều lệ: 3.600.000.000 VND
Công ty TNHH Triệu An được thành lập với giấy phép kinh doanh số
3300619212 đăng ký lần đầu ngày 01 tháng 12 năm 2008, ký thay đổi lần thứ 8 ngày
20 tháng 06 năm 2017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Theo đó,
công ty TNHH Triệu An đã mở cửa để phù hợp với xu thế cũng như những chính sách
của Nhà nước.
Năm 2014, công ty quyết định thay đổi nội dung đăng kí kinh doanh của Doanh
nghiệp về thay đổi người đại diện trước pháp luật và địa chỉ trụ sở chính, theo đó
người đại diện theo pháp luật mới của doanh nghiệp là Tôn Thất Bảo Nam, địa chỉ trụ
sở chính là Km2, Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
2.1.2.1. Chức năng
Công ty TNHH Triệu An chủ yếu hoạt động nhiều về ngành xăng dầu, bên cạnh
đó cũng cung cấp một số hàng hóa khác. Các ngành nghề kinh doanh:
- Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan;
- Dịch vụ lưu trú ngắn ngày;
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 27
- Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác;
- Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác;
- Vận tải hàng hóa bằng đường bộ;
- Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét;
- Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động;
- Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng;
- Dịch vụ ăn uống khác.
2.1.2.2. Nhiệm vụ
Công ty TNHH Triệu An có nhiệm vụ:
- Tổ chức hoạt động kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí.
- Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước thông qua nộp thuế và các khoản phí.
- Giải quyết công việc làm ăn, tạo thu nhập cho người lao động.
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Triệu An
(Nguồn: Công ty TNHH Triệu An)
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
Ban giám đốc: Thực hiện các chức năng quản trị và điều hành hoạt động của
toàn bộ công ty.
BAN GIÁM ĐỐC
BAN HHHJBAN
BỘ PHẬN
BÁN HÀNG
BỘ PHẬN
KINH DOANH
BỘ PHẬN KẾ
TOÁN
BỘ PHẬN
KHO
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 28
Bộ phận bán hàng: Thực hiện các chức năng bán hàng gồm xăng, dầu, dầu
nhớt, các dịch vụ như rửa xe, thay nhớt,...
Bộ phận kinh doanh: Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất, kinh
doanh, đầu tư, xây dựng của Công ty. Đánh giá phân tích tình hình thực hiện, những
nguyên nhân ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch.
Bộ phận kế toán: Thực hiện các chức năng kế toán của công ty như thu chi, báo
cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối năm.
Bộ phận kho: Quản lý kho xăng, cho thuê chỗ của bãi đất rộng 1200m2 của
công ty.
2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Vì là một công ty có quy mô nhỏ nên bộ phận kế toán được tổ chức khá đơn giản,
một nhân viên kế toán có thể đảm nhận nhiều công việc khác nhau, tuy nhiên vẫn đảm
bảo các nguyên tắc độc lập, ví dụ như: kế toán công nợ không đồng thời là thủ quỹ.
Công ty TNHH Triệu An hiện tại có 03 kế toán, sơ đồ cụ thể:
Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Triệu An
Ghi chú: Quan hệ trực tuyến
Trong công ty, mỗi kế toán sẽ đảm nhận nhiệm vụ, chức năng cụ thể và các kế
toán có sự hỗ trợ, liên kết với nhau, cụ thể:
Kế toán trưởng
Kế toán công nợ,
vật tư
Kế toán TSCĐ,
chi phí
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 29
Kế toán trưởng:
- Là người tổ chức công tác kế toán và điều hành mọi hoạt động của bộ máy
kế toán tại đơn vị
- Thu thập, xử lý, lưu trữ các số liệu của chứng từ phát sinh
- Lên sổ sách
- Xác định kết quả kinh doanh
- Lập BCTC
- Tổ chức, kiểm tra chỉ đạo công tác kế toán ở công ty
- Đảm nhiệm kế toán thuế:
+ Kê khai, nộp thuế môn bài đầu năm
+ Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm tùy các loại thuế và nộp thuế
+ Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến thuế phải nộp
- Đảm nhiệm kế toán tiền lương:
+ Lập Bảng chấm công
+ Lập Bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 Kế toán công nợ và vật tư
- Quản lí và theo dõi công nợ: Các khoản thu, chi, sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi
ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản phải trả
- Lập cái phiếu thu, phiếu chi theo biểu mẫu để làm căn cứ cho thủ quỹ chi tiền
- Lập các báo cáo và các chừng từ liên quan đến bán hàng
- Cập nhật, theo dõi thường xuyên việc giao nhận hàng hóa tại công ty
- Lập các chứng từ xuất, nhập kho.
- Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho CCDC, hàng hóa
 Kế toán TSCĐ và chi phí
- Ghi chép, phản ảnh tổng hợp chính xác số lượng, giá trị TSCĐ.
- Tính toán, phân bổ mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh.
- Tập hợp, theo dõi chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng
khoản mục chi phí, phân bổ chi phí cho từng khoản mục có liên quan.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 30
2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty
- Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa
và nhỏ ban hành theo TT số 133/2016/TT–BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính.
- Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Công ty không sử dụng phầm mềm mà làm trên Excel.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ), hạch
toán theo phương pháp giá gốc, phù hợp với quy định của Luật kế toán số
88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 và Chuẩn mực kế toán số 01 – Chuẩn mực chung.
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng.
 Việc ghi nhận Tài sản cố định hữu hình và khấu hao tài sản cố định thực hiện
theo chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình, TT số 133/2016/TT–BTC
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính và Thông thư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013
của Bộ tài chính.
 Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Kế toán TSCĐ được
phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản
xuất kinh doanh của Công ty gồm:
Loại tài sản cố định Thời gian khấu hao
Nhà cửa, vật kiến trúc 05 – 25 năm
Máy móc, thiết bị 06 – 10 năm
Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn 06 - 12 năm
Dụng cụ quản lý 03 – 10 năm
TSCĐ hữu hình khác 05 – 25 năm
2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán
Do quy mô của doanh nghiệp nhỏ nên công ty chỉ sử dụng với Excel vào kế
toán, tổ chức ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 31
(1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi
sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm
căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
(2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh
Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số
phát sinh.
(3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi
tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 32
Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ
Ghi chú
Ghi hằng ngày:
Ghi hằng tháng:
Đối chiếu, kiểm tra:
2.1.5. Các nguồn lực hoạt động của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018
2.1.5.1. Tình hình lao động
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại
CHỨNG TỪ GHI SỔ
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ Cái
Bảng cân đối sổ phát sinh
Sổ, thẻ
kế toán
chi tiết
Sổ quỹ
Sổ chi
tiết
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 33
Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018
ĐVT: Người
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh
2017/2016 2018/2017
Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- %
Tổng số lao động 13,00 100,00 13,00 100,00 13,00 100,00 0,00 0,00 0,00 0,00
1. Phân loại theo giới tính
Nam 6,00 46,15 6,00 46,15 6,00 46,15 0,00 0,00 0,00 0,00
Nữ 7,00 53,85 7,00 53,85 7,00 53,85 0,00 0,00 0,00 0,00
2.Phân loại theo trình độ chuyên môn
Đại học và trên Đại học 4,00 30,77 4,00 30,77 4,00 30,77 0,00 0,00 0,00 0,00
Cao đẳng 1,00 7,69 1,00 7,69 1,00 7,69 0,00 0,00 0,00 0,00
Sơ cấp nghề 6,00 46,15 6,00 46,15 6,00 46,15 0,00 0,00 0,00 0,00
Chưa qua đào tạo 2,00 15,38 2,00 15,38 2,00 15,38 0,00 0,00 0,00 0,00
(Nguồn: Công ty TNHH Triệu An)
Vì công ty có quy mô nhỏ nên số lượng lao động tại công ty khá ít. Số lượng
này không có sự thay đổi trong vòng 3 năm qua, cụ thể năm 2016, 2017, 2018 doanh
nghiệp có 13 lao động. Khi phân theo giới tính và trình độ chuyên môn thì công ty
cũng không có sự chênh lệch giữa các năm.
Xét về giới tính: Số lượng lao động nữ tại công ty chiếm tỉ trọng lớn hơn lao
động nam nhưng sự chênh lệch là không lớn (7,7%), cụ thể là nữ là 7 người, chiếm
53,85% trong khi nam là 6 người, chiếm 46,15%.
Xét về trình độ chuyên môn: Lao động tại công ty chia theo 4 cấp bậc, trong đó
phân loại theo sơ cấp nghề chiếm tỉ trọng cao nhất (46,15%), các cấp bậc khác lần lượt là
Đại học và trên Đại học chiếm 30,77% (4 người), Cao đẳng chiếm 7,69% (1 người), chưa
qua đào tạo là 2 người chiếm 15,38%. Vì công ty hoạt động ở mảng xăng dầu nên có sự
chênh lệch trình độ giữa các lao động, trình độ sơ cấp và chưa qua đào tạo tập trung chủ
yếu ở bộ phận bán hàng và kho, còn lại trình độ Đại học, Cao đẳng ở bộ phận kế toán và
kinh doanh. Đây là chỉ tiêu phản ánh chất lượng lao động của doanh nghiệp nên công ty
cần chú trọng hơn trong công tác tuyển dụng lao động để giúp công ty phát triển hơn.
2.1.5.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 34
Bảng 2.2. Tình tình Tài sản – Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh
Giá trị % Giá trị % Giá trị %
2017/2016 2018/2017
(+/-) % (+/-) %
Tổng tài sản 7.707.755.137 100,00 5.711.988.233 100,00 11.056.694.649 100,00 -1.995.766.904 -25,89 5.344.706.416 93,57
I. Tài sản ngắn hạn 5.199.671.754 67,46 3.749.327.199 65,64 9.124.879.729 82,53 -1.450.344.555 -27,89 5.375.552.530 143,37
1.Tiền và các khoản tương đương tiền 167.110.188 2,17 437.321.770 7,66 750.746.143 6,79 270.211.582 161,70 313.424.373 71,67
2. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.086.639.660 53,02 1.372.816.420 24,03 6.892.351.160 62,34 -2.713.823.240 -66,41 5.519.534.740 402,06
3. Hàng tồn kho 930.175.988 12,07 1.523.443.091 26,67 1.345.108.508 12,17 593.267.103 63,78 -178.334.583 -11,71
4. Tài sản ngắn hạn khác 15.745.918 0,20 415.745.918 7,28 136.673.918 1,24 400.000.000 2540,34 -279.072.000 -67,13
II. Tài sản dài hạn 2.508.083.383 32,54 1.962.661.034 34,36 1.931.814.920 17,47 -545.422.349 -21,75 -30.846.114 -1,57
1. Tài sản cố định 2.377.842.016 30,85 1.933.191.230 33,84 1.777.499.651 16,08 -444.650.786 -18,70 -155.691.579 -8,05
2. Tài sản dài hạn khác 130.241.367 1,69 29.469.804 0,52 154.315.269 1,40 -100.771.563 -77,37 124.845.465 423,64
Tổng nguồn vốn 7.707.755.137 100,00 5.711.988.233 100,00 11.056.694.649 100,00 -1.995.766.904 -25,89 5.344.706.416 93,57
I. Nợ phải trả 5.641.340.139 73,19 3.298.915.158 57,75 8.307.128.754 75,13 -2.342.424.981 -41,52 5.008.213.596 151,81
1. Nợ ngắn hạn 1.361.340.139 17,66 181.165.158 3,17 157.253.904 1,42 -1.180.174.981 -86,69 -23.911.254 -13,20
2. Nợ dài hạn 4.280.000.000 55,53 3.117.750.000 54,58 8.149.874.850 73,71 -1.162.250.000 -27,16 5.032.124.850 161,40
II. Vốn chủ sở hữu 2.066.414.998 26,81 2.413.073.075 42,25 2.749.565.895 24,87 346.658.077 16,78 336.492.820 13,94
(Nguồn: Báo cáo tài chính, Bộ phận kế toán của Công ty TNHH Triệu An)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 35
a. Cơ cấu và biến động tài sản trong 3 năm 2016–2018
 Cơ cấu
Từ bảng 2.2, ta có thể thấy được trong cơ cấu tài sản của công ty thì tỷ trọng
của tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn và có sự chênh lệnh đáng kể so với tài
sản dài hạn. Cụ thể năm 2016, TSNH chiểm 67,46%, TSDH chiếm 32,54%. Năm
2017, tỷ trọng TSNH chiếm 65,64% và tỷ trọng TSDH chiếm 34,36%. Trong 2 năm
này thì tỉ trọng giữa TSNH và TSDH giảm nhẹ, TSNH chiếm hơn 65% trong Tổng tài
sản. Đến năm 2018 chênh lệch trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp rất lớn, cụ thể là
TSNH chiếm hơn 80% trong tổng tài sản. Tỷ trọng này phù hợp bởi vì công ty TNHH
Triệu An kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu, các hoạt động mua bán xăng dầu diễn ra
hằng ngày cho nên giá trị TSNH lớn là điểu hiển nhiên.
 Biến động
Từ bảng 2.2, ta thấy tình hình tổng tài sản của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018
có sự biến động. Năm 2017 so với năm 2016 giảm 1.995.766.904 đồng tương ứng
giảm 25,89%, năm 2018 tăng cực mạnh với mức tăng là 5.344.706.416 đồng tương
ứng tăng 93,57% so với năm 2017. Những biến động này xuất phát từ sự thay đổi các
khoản mục tài sản.
 Tài sản ngắn hạn
Có sự biến động trong 3 năm qua, TSNH ở năm 2016 là 5.199.671.754 đồng,
năm 2017 còn 3.749.327.199 đồng, giảm 1.450.344.555 đồng so với năm 2016 (giảm
27,89 %), năm 2018 tăng mạnh thành 9.124.879.729 đồng, tăng 5.375.552.530 đồng
(tăng 143,37%).
Trong khoản mục tài sản ngắn hạn, khoản mục chiếm tỉ trọng lớn là các khoản
phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho, trong đó các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỉ
trọng lớn nhất, lần lượt chiếm 53,02%; 24,03% và 62,34% trong tổng tài sản ngắn hạn
ứng với năm 2016, 2017 và 2018. Trong giai đoạn này, các khoản phải thu ngắn hạn
có sự thay đổi, cụ thể năm 2017 giảm 2.713.823.240 đồng tức giảm 66,41% so với
năm 2016, đến năm 2018 lại tăng mạnh, tăng 5.519.534.740 đồng, tăng 402,06% so
với năm 2017. Sự biến động này là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của tài sản ngắn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 36
hạn trong 3 năm qua.
 Tài sản dài hạn
Liên tục giảm trong giai đoạn 2016 – 2018, lượng giảm trong năm 2017 so với
năm 2016 là 545.422.349 đồng (giảm 21,75%) và năm 2018 giảm nhẹ, giảm 30.846.114
đồng (giảm 1,57%) so với năm 2017. Nguyên nhân làm TSDH giảm chủ yếu là do khoản
mục tài sản cố định, cụ thể năm 2017 TSCĐ là 1.933.191.230 đồng, giảm 444.650.786
đồng, tức giảm 18,70% so với năm 2016, đến năm 2018 là 1.777.499.651 đồng, giảm
8,05% ( giảm 155.691.579 đồng) so với năm 2017. TSCĐ giảm trong giai đoạn này là do
công ty nhượng bán lại nhà của vật kiến trúc, máy móc thiết bị.
b. Cơ cấu và biến động nguồn vốn trong 3 năm 2016–2018
 Cơ cấu
Nhìn vào kết cấu nguồn vốn 3 năm, ta thấy: Nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao
(trên 57%) và có sự biến động qua các năm, trong khi đó vốn chủ sở hữu chiếm tỷ
trọng thấp (dưới 43%) và cũng có sự biến động qua các năm. Như vậy từ cơ cấu nguồn
vốn, ta có thể thấy rằng số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng trong quá trình hoạt
động kinh doanh là là nhiều hơn so với vốn đầu tư của chủ sở hữu. Điều này giúp công
ty khai thác tối đa lợi ích từ nguồn đầu tư nhờ đòn bẩy tài chính lớn, tuy và công ty sẽ
gặp phải rủi ro trong việc sử dụng nợ từ bên ngoài.
 Biến động
Tổng nguồn vốn năm 2016 là 7.707.755.137 đồng. Đến năm 2017, tổng nguồn
vốn là 5.711.988.233 đồng, với tốc độ giảm 25,89% so với năm 2014. Đến năm 2018,
tổng nguồn vốn tăng 93,57% tương đương tăng 5.344.706.416 đồng so với năm 2017.
Trong đó, nợ phải trả là khoản mục chủ yếu làm tăng, giảm nguồn vốn.
 Nợ phải trả
Nợ phải trả của Công ty năm 2016 là 5.641.340.139 đồng. Năm 2017, giá trị
này giảm 2.342.424.981 đồng tương đương giảm 41,52% so với năm 2016. Đến năm
2018, khoản mục này tăng mạnh, tăng 5.008.213.596 đồng tương đương 151,81% so
với năm 2017. Nguyên nhân làm NPT có sự biến động là do nợ dài hạn( luôn chiếm tỉ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 37
trọng hơn 75% trong nợ phải trả), cụ thể năm 2017 giảm 1.162.250.000 đồng tức giảm
27,16% so với năm 2016, năm 2018 so với năm 2017 tăng cực mạnh, tăng lên đến
5.032.124.850 đồng ( tăng 161,40%). Và việc nợ dài hạn chiếm tỉ trọng lớn khiến công
ty cũng phải chịu áp lực từ việc chi trả lãi vay cao do thời hạn vay dài.
 Vốn chủ sở hữu
Giá trị và tỷ trọng của VCSH có sự biến động qua các năm. Năm 2016 vốn chủ
sở hữu là 2.066.414.998 đồng. Năm 2017 tăng 346.658.077 đồng tương đương tốc độ
tăng 16,78% so với năm 2016. Đến năm 2017, giá trị VCSH đã tăng lên thành
2.749.565.895 đồng, tức tăng 13,94%. Nguyên nhân sự tăng này là do khoản mục lợi
nhuận sau thuế chưa phân phối tăng nhẹ trong khi khoản mục vốn chủ sở hữu thì
không thay đổi trong 3 năm qua.
2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 38
Bảng 2.3. Tình tình kết quả SXKD của công ty qua 3 năm 2016 – 2018
ĐVT: Đồng
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
Lượng tăng/giảm
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 25.208.819.428 33.007.446.483 38.890.543.105 7.798.627.055 30,94 5.883.096.622 17,82
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 25.208.819.428 33.007.446.483 38.890.543.105 7.798.627.055 30,94 5.883.096.622 17,82
4. Giá vốn hàng bán 23.168.127.614 30.601.578.766 36.356.856.973 7.433.451.152 32,08 5.755.278.207 18,81
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.040.691.814 2.405.867.717 2.533.686.132 365.175.903 17,89 127.818.415 5,31
6. Doanh thu hoạt động tài chính 2.513.147 2.879.900 945.128 366.753 14,59 -1.934.772 -67,18
7. Chi phí tài chính 10.313.544 66.293.520 10.313.544 55.979.976 542,8
8. Chi phí quản lí kinh doanh 1.534.691.083 2.026.135.799 2.123.670.523 491.444.716 32,02 97.534.724 4,81
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 508.513.878 372.298.274 344.667.217 -136.215.604 26,79 -27.631.057 -7,42
10. Thu nhập khác 0 110.000 0 110
11. Chi phí khác 1.327.722 25.750.197 8.174.397 24.422.475 1839,4 -17.575.800 -38,26
12. Lợi nhuận khác -1.327.722 -25.640.197 -8.174.397 -24.312.475 -1831,4 17.465.800 68,12
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 507.186.156 346.658.077 336.492.820 -160.528.079 -31,65 -10.165.257 -2,93
14. Chi phí thuế thu nhập DN 0 0 0
15. Lợi nhuận sau thuế của DN 507.186.156 346.658.077 336.492.820 -160.528.079 -31,65 -10.165.257 -2,93
(Nguồn: Báo cáo tài chính, Bộ phận kế toán của Công ty TNHH Triệu An)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 39
Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và lợi
nhuận trong một kì hoạt động của doanh nghiệp. Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh
doanh các đối tượng quan tâm có thể đánh giá về kết quả và hiệu quả hoạt động sau
mỗi thời kì, trên cơ sở đó dự báo về tương lai của Doanh nghiệp.
Công ty TNHH Triệu An trong 3 năm kinh doanh đều có lãi tuy nhiên lãi giảm
dần qua các năm. Để hiểu rõ hơn về tình hình doanh thu của công ty chúng ta cần đi
sâu vào phân tích các yếu tố cấu thành sau:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tăng đều qua các năm. Năm 2016,
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 25.208.819.428 đồng. Năm 2017 tăng
7.798.627.055 đồng tương ứng tốc độ tăng là 30,94% so với năm 2016. Đến năm 2018
thì chỉ tiêu này tiếp tục tămg 5.883.096.622 đồng tương ứng tốc độ tăng là 17,82% so
với năm 2017. Doanh thu bán hàng tăng cho thấy khả năng kinh doanh của công ty
khá tốt.
Vì trong giai đoạn 2016 – 2018 không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu
nên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ.
Giá vốn hàng bán có xu hướng biến động tăng qua 3 năm 2016 – 2018. Cụ thể:
năm 2017 giá vốn hàng bán tăng 7.433.451.152 đồng, tương ứng tăng 32,08%. Năm
2017, giá vốn hàng bán lại tiếp tục tăng, tăng 5.755.278.207 đồng, tương ứng tăng
18,81% so với năm 2017. Việc doanh thu bán hàng tăng cho thấy việc tăng giá vốn là
hợp lí.
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: Lợi nhuận gộp từ bán hàng
năm 2017 là 2.405.867.717 đồng, tức tăng 365.175.903 đồng tương đương tăng
17,89% so với năm 2016. Năm 2018 là 2.533.686.132 đồng, tăng 5,31% so với năm
2017. Nguyên nhân của biến động tăng này là do tốc độ tăng của doanh thu thuần lớn
hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán.
Do chi phí sản xuất kinh doanh của công ty có sự biến động nên làm cho lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có sự biến động. Khoản mục này biến động giảm
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 40
qua 3 năm. Năm 2016, lợi nhuận thuần là 508.513.878 đồng. Năm 2016, lợi nhuận
thuần của công ty là hơn 372.298.274 đồng, giảm 136.215.604 đồng, tương ứng giảm
26,79% so với năm 2016; đến năm 2018 lại tiếp tục giảm 27.631.057 đồng, tương ứng
giảm 7,42% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu của sự giảm sút này là việc chi
phí quản lí kinh doanh không ngừng tăng qua 3 năm 2015 – 2017 và tốc độ tăng lớn
hơn lợi nhuận gộp. Năm 2017, chi phí này tăng 491.444.716 đồng, tương ứng tăng
32,02% so với năm 2016, năm 2018 tăng 97.534.724 đồng tức tăng 4,81%.
Thu nhập khác, Chi phí khác, Lợi nhuận khác: Trong giai đoạn này, chi phí
khác năm 2017 tăng 24.422.475 đồng so với năm 2016, năm 2018 giảm 17.575.800
đồng so với năm 2017 trong khi thu nhập khác chỉ có ở năm 2017 nhưng không đáng
kể so với chi phí khác dẫn đến khoản lỗ khác.
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Giá trị của chỉ tiêu này cuối năm 2016 là
507.186.156 đồng và có biến động giảm ở cuối năm 2017. Cụ thể, năm 2017, lợi
nhuận kế toán trước thuế là 346.658.077 đồng, giảm 160.528.079 đồng tương đương
31,65% so với năm 2016. Năm 2018 tiếp tục giảm còn 336.492.820 đồng tức giảm
2,93%. Nguyên nhân chính là về giá trị, lợi nhuận thuần giảm nhiều hơn so với sự gia
tăng về giá trị trong lỗ khác.
Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp: Vì chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp
là bằng 0 trong cả 3 năm nên lợi nhuận sau thuế bằng lợi nhuận kế toán trước thuế.
2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH Triệu An
Ở công ty TNHH Triệu An mặc dù kinh doanh nhiều lĩnh vực nhưng chủ yếu
nhất là buôn bán nhiên liệu rắn, lỏng, khí nên xuyên suốt bài khóa luận chỉ tập trung
vào các nghiệp vụ liên quan đến hàng hóa này.
Tại công ty vẫn thực hiện kế toán theo phương pháp thủ công và có sự trợ giúp
của Excel. Trình từ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến khoản phải thu, phải
trả của công ty như sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 41
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán kế toán công nợ tại công ty
Ghi chú:
Hằng ngày
Định kì (tháng, quý, năm)
Đối chiếu
2.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Giấy báo có của Ngân hàng, Uỷ nhiệm chi, Lệnh thanh toán
- Phiếu thu
- Biên bản đối chiếu công nợ
- Hợp đồng kinh tế
 Tài khoản sử dụng
Công ty sử dụng TK 131 – Phải thu khách hàng để phản ánh khoản phải thu
khách hàng. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng. Bằng việc
Chứng từ gốc
Bảng tổng hợp
chứng từ cùng loại
Sổ chi tiết các TK
phải thu, phải trả
Bảng tổng hợp chi
tiết phải thu, phải trả
Các báo cáo
Chứng từ ghi sổ
Sổ Cái các TK phải
thu, phải trả
Bảng cân đối phát
sinh tài khoản phải
thu, phải trả
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 42
sử dụng Excel, công ty đã cập nhật sẵn số liệu về khách hàng để tiện theo dõi, có thể
quản lí tốt, tránh tình trạng trùng lặp các nhag cung cấp với nhau.
 Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết thanh toán với người mua
- Sổ cái TK 131
 Quy trình luân chuyển chứng từ
2.2.1.1 Kế toán tăng các khoản phải thu
a. Bán buôn
Khi nhận được cuộc gọi hoặc đơn đặt hàng từ khách hàng, phòng kinh doanh
tiếp nhận và tiến hành tìm hiểu thông tin về khách hàng, kết hợp với kế toán trưởng
để đánh giá khả năng thanh toán và thủ kho về khả năng cung cấp xăng dầu. Nếu đơn
đặt hàng được chấp nhận thì Cửa hàng trưởng sẽ lập Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng
mua bán xăng dầu) dựa trên những điều khoản đã thỏa thuận với khách hàng. Trong
Hợp đồng kinh tế nêu rõ chủng loại, số lượng, phương thức giao nhận, thanh toán,
thời hạn hợp đồng và quy định cụ thể xử lí các vấn đề phát sinh, tranh chấp. Sau đó
kế toán trưởng trình hợp đồng lên Giám đốc ký và sau đó chuyển hợp đồng cho đối
tác ký để hoàn tất việc ký kết. Hợp đồng mua bán xăng dầu có giá trị trong 1 năm đối
với mỗi khách hàng.
Trong năm, khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, trên cơ sở hợp đồng
đã ký kết, nhân viên bán hàng xuất hàng hóa theo đúng số lượng và chủng loại cho
khách hàng. Đơn đặt hàng sau đó được chuyển đến kế toán công nợ để lập Hóa đơn
GTGT gồm 3 liên, liên 1 lưu ở sổ gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu tại phòng
kế toán để tiến hành hạch toán và ghi sổ. Khi hết giờ làm việc của các kế toán thì nhân
viên bán hàng sẽ lập Hóa đơn GTGT để giao cho khách hàng. Đồng thời, căn cứ vào
liên 3, kế toán vật tư nhập liệu vào Bảng tổng hợp xuất kho bao gồm các loại xăng dầu
đã bán ra. Phiếu xuất kho không lập cho mỗi lần xuất hàng mà sẽ được lập vào cuối
mỗi tháng căn cứ vào Bảng tổng hợp xuất kho mỗi tháng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy
SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 43
b. Phương thức bán lẻ
Do số lượng mỗi lần bán là không nhiều, giá trị giao dịch không lớn và thường
xuyên không nhận hóa đơn nên trong nghiệp vụ bán lẻ công ty thường không lập hóa
đơn GTGT cho từng khách hàng. Tuy nhiên trong trường hợp nếu khách hàng yêu cầu
thì công ty cũng phải lập hóa đơn cho khách hàng, hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 2
giao cho khách hàng.
Cuối mỗi ca làm việc, căn cứ vào lượng xăng dầu hiển thị trên cột bơm xăng
vào đầu và cuối ca trực, kế toán công nợ lập Hóa đơn GTGT cho số lượng hàng hóa
bán lẻ suốt trong ca làm việc với tên khách hàng là “Bán lẻ không giao hóa đơn” kèm
theo đó là Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên vì khách hàng đã thanh toán
ngay khi mua hàng hóa nên khoản này không làm tăng khoản phải thu khách hàng.
Ví dụ 1. Ngày 01/05/2019, công ty bán 446 lít dầu Diesel 0,05%S cho Công ty
TNHH Dịch vụ Thương mại và Vận tải Thiên Phát với tổng giá tiền chưa thuế là
7.046.800 đồng.
Kế toán tại công ty ghi nhận như sau:
- Chứng từ làm căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT số 0004771 ngày 01/05/2019
- Tài khoản sử dụng: TK 131, TK 511, TK 3331
- Phương pháp hạch toán
Dựa vào hoá đơn, kế toán tại công ty ghi nhận nghiệp vụ theo định khoản sau:
Phản ánh doanh thu bán hàng và dịch vụ:
Nợ TK 131: 7.751.480 đồng
Có TK 511: 7.046.800 đồng
Có TK 3331: 704.680 đồng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an
Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an

More Related Content

What's hot

KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...anh hieu
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánHoài Molly
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhhuent042
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...OnTimeVitThu
 
international accounting
international accountinginternational accounting
international accountingQuangHunh6
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cườngluanvantrust
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmNgọc Hà
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đLuận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
Luận văn: Chi phí sản xuất tại Công ty cơ khí và thiết bị áp lực, 9đ
 
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
KẾ TOÁN TIỀN MẶT, TIỀN GỬI NGÂN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI DỊC...
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Nội Thất, HAY
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất tại công ty bao bì, HAY, 9đ
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toánKế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản thanh toán
 
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
Báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần xây dựng  (TẢI FRE...
 
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo chuyên đề thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài kế toán tài sản cố định hữu hình, ĐIỂM 8
Đề tài  kế toán tài sản cố định hữu hình, ĐIỂM 8Đề tài  kế toán tài sản cố định hữu hình, ĐIỂM 8
Đề tài kế toán tài sản cố định hữu hình, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...KHÓA LUẬN:  KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
KHÓA LUẬN: KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI C...
 
international accounting
international accountinginternational accounting
international accounting
 
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại công ty...
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Hàng Hải, HAY
 
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh CườngHoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại Công ty cổ phần Minh Cường
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩmBáo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựngChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán vốn bằng tiền tại công ty Kihin, 9 ĐIỂM!
 

Similar to Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...luanvantrust
 
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương NamKế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanhLuận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanhssuser499fca
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an (20)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
Luận văn: Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và d...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...
Tìm hiểu công tác kiểm toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong báo ...
 
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAYLuận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
 
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
Kế toán thuế Thu nhập doanh nghiệp tại Công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổn...
 
Kế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAY
Kế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAYKế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAY
Kế toán vốn bằng tiền và phải thu tại công ty Xây Dựng, 9 Điểm, HAY
 
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương NamKế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Vận Chuyển Hàng Hóa Phương Nam
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
 
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanhLuận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
Luận văn thạc sĩ quản trị kinh doanh
 
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
Đề tài Khóa luận 2024 Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh d...
 
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệpĐề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
Đề tài: Kế toán Vốn bằng tiền và các khoản phải thu trong doanh nghiệp
 
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đĐề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
Đề tài: Kế toán chi phí kinh doanh tại Công ty cổ phần Tuấn Vân, 9đ
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
 
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAYKhóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
Khóa luận: Quy trình kiểm toán khoản mục vốn bằng tiền, HAY
 
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctckhoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
khoa luan quy trình kiem toan khoan muc von bang tien trong bctc
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại công ty tnhh triệu an

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN HOÀNG THỊ THANH VÂN Khoá học: 2016 – 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN ---------- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN SVTH: Hoàng Thị Thanh Vân Giảng viên hướng dẫn: Lớp: K50A Kế toán Th.S. Nguyễn Ngọc Thủy Niên khoá: 2016 – 2020 Huế, tháng 01 năm 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân i Lời CảmƠn Sau hơn ba tháng thực tập và bằng nỗ lực của bản thân, em đã hoàn thành khoá luận “Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An”. Để hoàn thành nhiệm vụ được giao, ngoài sự nỗ lực, học hỏi của bản thân, còn có sự hướng dẫn tận tình của thầy cô, các cô chú, anh chị tại doanh nghiệp. Em xin chân thành cám ơn đến quý thầy cô giảng dạy tại trường Đại học Kinh tế, Đại học Huế đã tâm huyết truyền đạt kiến thức về các học phần căn bản nói chung và các môn chuyên ngành kế toán nói riêng trong suốt thời gian 3 năm vừa qua. Bên cạnh đó, em cũng xin gửi lời cám ơn đến riêng cô Nguyễn Ngọc Thủy đã tận tình hỗ trợ, hướng dẫn em hoàn thành bài báo cáo thực tập nghề nghiệp này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn đến các cô, các chú, các anh, chị tại Công ty TNHH Triệu An đã tận tình chỉ bảo cho em trong quá trình thực tập, mặc dù công việc có nhiều bận rộn. Tuy nhiên, do kiến thức chuyên môn còn hạn chế cũng như kinh nghiệm thực tiễn không nhiều nên khoá luận không tránh khỏi những sai sót, em rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo thêm của quý thầy cô cùng toàn thể cán bộ, công nhân viên Công ty TNHH Triệu An để khoá luận này được hoàn thiện hơn. Một lần nữa, em xin gửi đến thầy cô, gia đình, bạn bè cùng các cô chú, anh chị tại công ty lời cảm ơn chân thành và tốt đẹp nhất! Huế, ngày 04 tháng 01 năm 2020 Sinh viên thực hiện Hoàng Thị Thanh Vân T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC Báo cáo tài chính BĐSĐT Bất động sản đầu tư BVMT Bảo vệ môi trường CCDC Công cụ dụng cụ DN Doanh nghiệp GTGT Giá trị gia tăng GVHB Giá vốn hàng bán HĐXD Hợp đồng xây dựng NK Nhập khẩu NPT Nợ phải trả NSNN Ngân sách Nhà nước NXB Nhà xuất bản TK Tài khoản TNCN Thu nhập cá nhân TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TTĐB Tiêu thụ đặc biệt VSCH Vốn chủ sở hữu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân iii DANH MỤC BẢNG, BIỂU Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 Bảng 2.2. Tình tình Tài sản – Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 Bảng 2.3. Tình tình kết quả SXKD qua 3 năm 2016 – 2018 Bảng 2.4. Tình hình công nợ của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 Bảng 2.5. Một số chi tiêu phân tích hình công nợ trong giai đoạn 2016 – 2018 Bảng 2.6. Một số chi tiêu phân tích khả năng thanh toán của công ty trong giai đoạn 2016 – 2018 Biểu 2.1 Hóa đơn GTGT số 0004771 Biểu 2.2 Trích Sổ chi tiết TK 131 đơn vị Công ty TNHH DVTM&VT Thiên Phát Biểu 2.3. Bảng tổng hợp còn phải thu khách hàng tháng 5/2019 Biểu 2.4 Bảng tổng hợp thanh toán với người mua tháng 5/2019 Biểu 2.5. Chứng từ ghi sổ số 05/5 tháng 5/2019 Biểu 2.6. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019 Biểu 2.7. Ủy nhiệm chi số Biểu 2.8. Trích Bảng tổng thu tiền ngân hàng Viettinbank tháng 5/2019 Biểu 2.9. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019 Biểu 2.10. Trích Sổ Cái TK 131 năm 2019 Biểu 2.11 Hóa đơn GTGT số 0004771 Biểu 2.12. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019 Biểu 2.13. Trích Sổ Cái TK 331 năm 2019 Biểu 2.14. Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra Biểu 2.15. Chứng từ ghi sổ số 03/5 tháng 5/2019 Biểu 2.16. Tờ khai thuế GTGT tháng 5/2019 Biểu 2.17. Bảng thanh toán tiền lương tháng 5/2019 Biểu 2.18 Bảng phân bổ tiền lương tháng 5/2019 Biểu 2.19. Trích Sổ Cái TK 334 năm 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế toán phải thu khách hàng Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Kế toán phải trả người bán Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Kế toán Phải trả người lao động Sơ đồ 1.4: Sơ đồ Kế toán Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Triệu An Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 2.4. Sơ đồ hạch toán kế toán công nợ tại công ty Biểu đồ 2.1. Hệ số nợ của công ty giai đoạn 2016 – 2018 Biểu đồ 2.2. Hệ số tự tài trợ của công ty giai đoạn 2016 – 2018 Biểu đồ 2.3. Hệ số khả năng thanh toán tổng quát công ty giai đoạn 2016 – 2018 Biểu đồ 2.4. Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty giai đoạn 2016 – 2018 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN ..................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.......................................................................................ii DANH MỤC BẢNG, BIỂU......................................................................................... iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ ..................................................................................iv MỤC LỤC ...................................................................................................................... v PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ...............................................................................................1 I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu ............................................................................1 I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu ................................................................................1 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2 I.3.1. Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................2 I.3.2. Phạm vi nghiên cứu ...............................................................................................2 I.4. Phương pháp nghiên cứu ..........................................................................................2 I.5. Kết cấu khoá luận .....................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP ......................................4 1.1.1.Khái niệm công nợ ................................................................................................4 1.1.2. Phân loại công nợ .................................................................................................4 1.1.2.1 Khoản phải thu ...................................................................................................4 1.1.2.2 Khoản phải trả ....................................................................................................4 1.1.2.3Quan hệ thanh toán ..............................................................................................5 1.1.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ .................................................................6 1.1.3.1 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu ....................................................................6 1.1.3.2 Nguyên tắc kế toán khoản phải trả .....................................................................7 1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán công nợ ......................................................9 1.1.4.1 Chức năng của kế toán công nợ ..........................................................................9 1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ ...........................................................................9 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. vi 1.2.1. Kế toán khoản phải thu .........................................................................................9 1.2.1.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng .................................................................10 1.2.2 Kế toán khoản phải trả .........................................................................................12 1.2.2.1 Khoản phải trả khách hàng ...............................................................................12 1.2.2.2 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước...................................................... 14 1.2.2.3 Phải trả người lao động .................................................................................... 17 1.2.3. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp ................................ 18 1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp………..20 1.3.1 Khái niệm khả năng thanh toán…………………………………………………20 1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp................................................................................................................. 20 1.3.3. Các chỉ tiêu sử dụng để phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp....................................................................................................... 21 1.3.3.1. Chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ ............................................................... 21 1.3.3.2. Chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp ...........................23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN .................................26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..................................................26 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty ..................................................................26 2.1.2.1. Chức năng ........................................................................................................26 2.1.2.2. Nhiệm vụ .........................................................................................................27 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty ..................................................................27 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty ..................................................................28 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán ..................................................................................28 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty ..................................................30 2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán ...................................................30 2.1.5. Các nguồn lực hoạt động của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 ..............32 2.1.5.1. Tình hình lao động ...........................................................................................32 2.1.5.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn .......................................................................33 2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh............................................................ 37 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. vii 2.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng .............................................................41 2.2.1.1 Kế toán tăng các khoản phải thu .......................................................................42 2.2.1.2 Kế toán giảm các khoản phải thu .....................................................................49 2.2.2Kế toán khoản phải trả ..........................................................................................55 2.2.2.1 Kế toán phải trả khách hàng ............................................................................. 55 2.2.2.2 Kế toán Thuế đầu ra và các khoản phải nộp Nhà nước.................................... 60 2.2.2.3 Phải trả người lao động .................................................................................... 68 2.3.1 Tình hình công nợ của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ....................................74 2.3.1.1 Thực trạng các khoản phải thu .........................................................................76 2.2.1.2 Thực trạng các khoản phải trả ..........................................................................77 2.3.2. Phân tích tình hình công nợ trong giai đoạn 2016 – 2018................................. 80 2.3.3. Phân tích khả năng thanh toán trong giai đoạn 2016 – 2018 ............................85 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN ...................................................................................................................89 3.1. Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty TNHH Triệu An ........................89 3.1.1. Ưu điểm ..............................................................................................................89 3.1.2. Nhược điểm ........................................................................................................90 3.2. Đánh giá chung về công tác tổ chức kế toán công nợ và tình hình, khả năng thanh toán tại công ty TNHH Triệu An.................................................................................. 90 3.2.1. Ưu điểm ..............................................................................................................90 3.2.2. Nhược điểm ........................................................................................................91 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán công nợ và tình hình công nợ tại công ty TNHH Triệu An ....................................................................................92 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................ 95 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................97 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Sự cần thiết của đề tài nghiên cứu Doanh nghiệp có vai trò đặc biệt quan trọng của nền kinh tế, là bộ phận chủ yếu tạo ra tổng sản phẩm trong nước. Đối với bất kì doanh nghiệp lớn nhỏ đều thì việc tổ chức công tác kế toán là việc hết sức quan trọng, đặc biệt là trong việc quản lí kinh tế của doanh nghiệp. Trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, các nghiệp vụ liên qua đến khoản phải thu, phải trả rất nhiều. Để dễ dàng đánh giá tình hình công nợ, doanh nghiệp cần có một kế toán công nợ chuyên phụ trách theo dõi tình hình các khoản phải thu, phải trả. Vì thế, kế toán công nợ là một phần hành kế toán quan trọng và không thể thiếu trong bất kỳ doanh nghiệp nào. Việc đánh giá được tình hình công nợ sẽ góp phần phản ánh được chất lượng tài chính của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, việc phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của doanh nghiệp cũng là một vấn đề quan trọng, giúp các nhà quản lí nắm bắt được một cách tổng thể về tình hình tài chính hiện tại của doanh nghiệp, từ đó có các chính sách và biện pháp phù hợp và đúng đắn cho thời gian tiếp sau đó. Công ty TNHH Triệu An là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan. Trong quá trình kinh doanh sẽ tiếp xúc với nhiều đối tượng khách hàng, do đó công tác quản lí công nợ rất cần thiết và phải được theo dõi thường xuyên, liên tục. Bên cạnh đó, trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, chưa từng có ai nghiên cứu về đề tài liên quan đến vấn đề công nợ và khả năng thanh toán tại công ty. Vì vậy, tôi quyết định chọn đề tài “Kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. I.2. Mục tiêu của đề tài nghiên cứu - Mục tiêu tổng quát: Nghiên cứu công tác kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An. - Mục tiêu cụ thể: Thứ nhất, Tổng hợp và hệ thống hoá một số vấn đề lý luận về công tác kế toán công nợ và các chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 2 Thứ hai, Tìm hiểu thực trạng về trình tự, phương pháp hạch toán kế toán công nợ tại Công ty TNHH Triệu An. Phân tích khả năng thanh toán tại công ty. Thứ ba, Trên cơ sở đối chiếu, so sánh thực tế tại công ty để rút ra những ưu, nhược điểm. Từ đó, đóng góp một số ý kiến góp phần hoàn thiện hơn công tác kế toán công nợ và khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu I.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán công nợ và một số chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An. I.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Không gian: Do giới hạn về kiến thức và thời gian thực tập, phạm vi nghiên cứu của đề tài chỉ thực hiện tại Công ty TNHH Triệu An. - Thời gian: Các báo cáo tài chính được thu thập trong vòng 3 năm 2016, 2017, 2018. Hệ thống chứng từ, sổ sách, báo cáo tổng hợp trong tháng 5 năm 2019. - Nội dung: Tập trung nghiên cứu về kế toán các khoản phải thu khách hàng, phải trả cho người bán, Thuế GTGT đầu ra, phải trả người lao động. I.4. Phương pháp nghiên cứu Để hoàn thành khoá luận này, trong quá trình làm bài tôi đã sử dụng các phương pháp sau: - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Đọc sách, các văn bản pháp luật, một số khóa luận của anh chị các khóa trước nhằm hệ thống hóa các cơ sở lý luận về công tác kế toán công nợ để định hướng cho đề tài nghiên cứu. - Phương pháp thu thập số liệu: Thu thập từ nhiều nguồn tài liệu của phòng kế toán đặc biệt là các tài liệu liên quan đến kế toán công nợ; các báo cáo tài chính trong 3 năm 2016, 2017 và 2018. - Phương pháp quan sát, phỏng vấn: Trực tiếp quan sát, phỏng vấn các nhân viên trong phòng kế toán của Công ty nhằm tìm hiểu những vấn đề cần nghiên cứu, đồng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 3 thời bổ sung thông tin cho các số liệu thu thập được. - Phương pháp xử lý số liệu: Sử dụng phương pháp so sánh, phương pháp loại trừ, phương pháp phân tích chỉ số để xử lí, tổng hợp, phân tích các các số liệu thu thập được. Trên cơ sở đó, đưa ra nhận xét, đánh giá và các kiến nghị, đề xuất. + Phương pháp phân tích theo chiều ngang (phân tích xu hướng): So sánh các khoản mục cụ thể của BCTC qua một số chu kì kế toán. Qua đó xác định được mức biến động (tăng hay giảm) về quy mô tài sản, nguồn vốn, kế quả kinh doanh và mức độ ảnh hưởng của từng khoản mục đến tài sản, nguồn vốn và kết quả kinh doanh. + Phương pháp phân tích theo chiều dọc: Là so sánh từng con số riêng biệt với một con số cụ thể trong BCTC. Phương pháp này là so sánh một khoản mục với một khoản mục nhất định trong cùng một kì kế toán. Từ đó, phân tích tình hình biến động về cơ cấu tài sản, nguồn vốn trên bảng cân đối kế toán hay cơ cấu về các khoản mục trên bảng kết quả kinh doanh. - Phương pháp kế toán: Phương pháp chứng từ kế toán, phương pháp đối ứng tài khoản. - Sử dụng các sơ đồ, biểu đồ nhằm thể hiện rõ nét những hoạt động của công ty, những biến động của các chỉ số. I.5. Kết cấu khoá luận Khóa luận gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng kế toán công nợ và phân tích khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An Chương 3: Một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán công nợ và khả năng thanh toán tại Công ty TNHH Triệu An. Phần III: Kết luận và kiến nghị. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Một số vấn đề chung về kế toán công nợ 1.1.1.Khái niệm công nợ Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn phát sinh các mối quan hệ thanh toán giữa người mua và người bán, giữa các đơn vị với nhau và trong nội bộ công ty. Trên cơ sở các mối quan hệ này, phát sinh các khoản nợ phải thu hoặc phải trả tương ứng, đây được gọi là công nợ. Công nợ bao gồm các khoản phải thu, phải trả và quan hệ thanh toán (Võ Văn Nhị (2008), Hướng dẫn thực hành kế toán tài chính doanh nghiệp, NXB Giao thông vận tải, TP Hồ Chí Minh). 1.1.2. Phân loại công nợ 1.1.2.1 Khoản phải thu Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác khiến cho một bộ phận tài sản của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời (Võ Văn Nhị (2009), Kế toán tài chính, NXB Tài chính) Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,… 1.1.2.2 Khoản phải trả Theo Chuẩn mực kế toán số 01 (VAS 01), Đoạn 28: Nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của đơn vị phát sinh từ các giao dịch sự kiện đã qua như mua hàng hóa chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hóa, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác mà doanh nghiệp phải thanh toán từ nguồn lực của mình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 5 Điều kiện để ghi nhận nợ phải trả: Nợ phải trả được ghi nhận trong Bảng cân đối kế toán khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp sẽ phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán, và khoản nợ phải trả đó phải xác định một cách đáng tin cậy (VAS 01, Đoạn 42) Trong doanh nghiệp, nếu phân loại theo nội dung kinh tế thì nợ phải trả bao gồm: Phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả cho người lao động, Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, phải trả khác,… Nếu phân loại theo thời hạn chu kì kinh doanh của doanh nghiệp thì nợ phải trả phân thành hai loại: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn Nợ ngắn hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một năm hoặc một chu kỳ kinh doanh. Nợ dài hạn: Là nợ mà doanh nghiệp phải trả trong thời gian trên một năm hoặc dài hơn một chu kì kinh doanh. 1.1.2.3 Quan hệ thanh toán Quan hệ thanh toán là một quan hệ kinh doanh xảy ra khi doanh nghiệp có quan hệ mua bán và có sự trao đổi về một khoản vay nợ tiền vốn cho kinh doanh. Mọi quan hệ thanh toán đều tồn tại trong sự cam kết vay nợ giữa chủ nợ và con nợ về một khoản tiền theo điều khoản đã qui định có hiệu lực trong thời hạn cho vay, nợ. Quan hệ thanh toán có nhiều hình thức khác nhau nhưng chung quy lại chủ yếu là có hai hình thức sau: Thanh toán trực tiếp và thanh toán trung gian. Thanh toán trực tiếp: Là hình thức thanh toán mà người mua và người bán thanh toán trực tiếp với nhau bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản đối với các khoản nợ phát sinh. Thanh toán trung gian: Là hình thức thanh toán không phải là trực tiếp giữa người mua và người bán mà thông qua một bên thứ ba như ngân hàng hoặc các tổ chức tài chính khác đứng ra làm trung gian thanh toán các khoản nợ phát sinh thông qua ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc, thư tín dụng,… T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 6 1.1.3. Nguyên tắc hạch toán kế toán công nợ 1.1.3.1 Nguyên tắc kế toán khoản phải thu Theo quy định tại Điều 16, TT 133/2016 TT-BTC: - Các khoản phải thu được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. - Việc phân loại các khoản phải thu là phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác được thực hiện theo nguyên tắc: + Phải thu của khách hàng gồm các khoản phải thu mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch có tính chất mua – bán, như: Phải thu về bán hàng, cung cấp dịch vụ, thanh lý, nhượng bán tài sản (TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính) giữa doanh nghiệp và người mua (là đơn vị độc lập với người bán, gồm cả các khoản phải thu giữa công ty mẹ và công ty con, liên doanh, liên kết). Khoản phải thu này gồm cả các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác thông qua bên nhận ủy thác; + Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc; + Phải thu khác gồm các khoản phải thu không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua - bán, như: o Các khoản phải thu tạo ra doanh thu hoạt động tài chính, như: khoản phải thu về lãi cho vay, tiền gửi, cổ tức và lợi nhuận được chia; o Các khoản chi hộ bên thứ ba được quyền nhận lại; Các khoản bên nhận ủy thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao ủy thác; o Các khoản phải thu không mang tính thương mại như cho mượn tài sản, phải thu về tiền phạt, bồi thường, tài sản thiếu chờ xử lý… - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải thu để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. Các chỉ tiêu phải thu của Bảng cân đối kế toán có thể bao gồm cả các khoản được phản ánh ở các tài khoản khác ngoài các tài T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 7 khoản phải thu, như: Khoản cho vay được phản ánh ở TK 1288; Khoản ký quỹ, ký cược phản ánh ở TK 1386, khoản tạm ứng ở TK 141… Việc xác định các khoản cần lập dự phòng phải thu khó đòi được căn cứ vào các khoản mục được phân loại là phải thu ngắn hạn, dài hạn của Báo cáo tình hình tài chính. - Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Việc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lí chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản nợ phải thu là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thực hiện theo quy định tại Điều 52 Thông tư này. 1.1.3.2 Nguyên tắc kế toán khoản phải trả Theo quy định tại Điều 39, TT 133/2016 TT-BTC: - Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả và các yếu tố khác theo nhu cầu quản lý của doanh nghiệp. - Việc phân loại các khoản phải trả là phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả khác được thực hiện theo nguyên tắc: + Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty mẹ và công ty con, công ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác); + Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc; + Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ: o Các khoản phải trả liên quan đến chi phí tài chính, như: khoản phải trả về lãi vay, cổ tức và lợi nhuận phải trả, chi phí hoạt động đầu tư tài chính phải trả; T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 8 o Các khoản phải trả do bên thứ ba chi hộ; Các khoản tiền bên nhận ủy thác nhận của các bên liên quan để thanh toán theo chỉ định trong giao dịch ủy thác xuất nhập khẩu; o Các khoản phải trả không mang tính thương mại như phải trả do mượn tài sản, phải trả về tiền phạt, bồi thường, tài sản thừa chờ xử lý, phải trả về các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ… - Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản phải trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn. - Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ, doanh nghiệp phải theo dõi chi tiết các khoản nợ phải trả theo từng loại nguyên tệ, từng đối tượng thanh toán và thực hiện theo nguyên tắc: + Khi phát sinh các khoản nợ phải trả (bên Có các Tài khoản phải trả), kế toán phải quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh. Riêng trường hợp ứng trước tiền cho người bán bằng ngoại tệ thì khi ghi nhận giá trị tài sản mua về hoặc chi phí phát sinh, bên Có Tài khoản 331 tương ứng với số tiền ứng trước được ghi nhận theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh tại thời điểm ứng trước. + Khi thanh toán nợ phải trả (bên Nợ các Tài khoản phải trả), doanh nghiệp được lựa chọn tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền cho từng đối tượng phải trả hoặc tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm trả nợ. Riêng trường hợp ứng trước tiền cho người bán thì bên Nợ Tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm ứng trước. + Trường hợp doanh nghiệp sử dụng tỷ giá giao dịch thực tế để hạch toán bên Nợ các tài khoản phải trả, khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ được ghi nhận ngay tại thời điểm phát sinh giao dịch hoặc ghi nhận định kỳ tùy theo đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp. + Tại thời điểm lập Báo cáo tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá chuyển khoản trung bình cuối kỳ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch. Việc xác định tỷ giá chuyển khoản trung bình và xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản nợ phải trả là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được thực hiện theo T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 9 quy định tại Điều 52 Thông tư này. 1.1.4. Chức năng và nhiệm vụ của kế toán công nợ 1.1.4.1 Chức năng của kế toán công nợ Kế toán công nợ là một phần hành kế toán khá quan trọng trong toàn bộ công tác kế toán của một doanh nghiệp, liên quan đến các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả. Việc quản lý công nợ tốt không chỉ là yêu cầu mà còn là vấn đề cần thiết ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm, loại hình sản xuất kinh doanh, quy mô, ngành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh nghiệp và trình độ đội ngủ kế toán để tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ chức công tác kế toán công nợ góp phần rất lớn trong việc lành mạnh hóa tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.1.4.2 Nhiệm vụ của kế toán công nợ Nhiệm vụ của kế toán công nợ là theo dõi, phân tích, đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doang nghiệp. Đó là: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán, đôn đốc việc thanh toán, tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau. - Đối với những khách nợ có quan hệ giao dịch mua, bán thường xuyên hoặc có dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế tóan cần tiến hành kiếm tra đối chiếu từng khoản nợ phát sinh, số đã thanh toán và số còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản. - Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán công nợ và tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán - Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình công nợ từng loại cho quản lý để có biện pháp xử lý (nợ trong hạn, nợ quá hạn, các đối tượng có vấn đề...) 1.2. Nội dung kế toán công nợ 1.2.1. Kế toán khoản phải thu Trong doanh nghiệp, các khoản phải thu bao gồm: Phải thu khách hàng, phải thu nội bộ, phải thu khác, tạm ứng, trả trước,… T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 10 1.2.1.1 Kế toán khoản phải thu khách hàng  Chứng từ sử dụng: - Hợp đồng kinh tế - Phiếu xuất kho - Hóa đơn GTGT - Giấy báo Có Ngân hàng - Biên bản bù trừ công nợ  Tài khoản sử dụng - TK trung tâm: TK 113 - Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 333, TK 511, TK 635, TK 711,… Theo Điều 17 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK 131: Phải thu khách hàng Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng phát sinh trong kỳ khi bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, dịch vụ, các khoản đầu tư tài chính ; - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. - Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ; - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng; - Khoản giảm giá hàng bán trừ vào nợ phải thu khách hàng; - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. - Đánh giá lại các khoản phải thu của khách hàng là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập BCTC (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư bên Nợ: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 11 Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên "Tài sản" và bên "Nguồn vốn".  Phương pháp kế toán Việc hạch toán khoản phải trả người bán được thực hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.1: Sơ đồ Kế toán phải thu khách hàng (Nguồn: http://ketoan68.com) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 12 1.2.2 Kế toán khoản phải trả Trong doanh nghiệp, nếu phân loại theo nội dung kinh tế thì nợ phải trả bao gồm: Phải trả người bán, phải trả nội bộ, phải trả cho người lao động, Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước, phải trả khác,… 1.2.2.1 Khoản phải trả khách hàng  Chứng từ sử dụng - Hợp đồng kinh tế - Hóa đơn GTGT - Phiếu nhập kho - Phiếu chi, Giấy báo Nợ. - Biển bản bù trừ công nợ  Tài khoản sử dụng - TK trung tâm: TK 331 - Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131, TK 152, TK 153, TK 156, TK 211, TK 515,… Theo Điều 40 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK 331: Phải trả người bán Bên Nợ: - Số tiền đã trả cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp; - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hóa, dịch vụ, khối lượng sản phẩm xây lắp hoàn thành bàn giao; - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hóa hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán; T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 13 - Giá trị vật tư, hàng hóa thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính lớn hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, khi có hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức; - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Bên Có: - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp; - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức; - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá ghi sổ kế toán). Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp. Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.  Phương pháp kế toán Việc hạch toán khoản phải trả người bán được thực hiện theo sơ đồ sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 14 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ Kế toán phải trả người bán (Nguồn: http://ketoan68.com) 1.2.2.2 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước  Chứng từ sử dụng - Các tờ khai thuế (GTGT, TNDN, XNK) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 15 - Thông báo nộp thuế - Biên lai nộp thuế - Giấy nộp tiền vào kho bạc  Tài khoản sử dụng - TK trung tâm: TK 333 - Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131, TK 152, TK 153, TK 156, TK 211, TK 515,… Theo Điều 41 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK 333: Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước: Bên Nợ: - Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp vào Ngân sách Nhà nước; - Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp; - Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá. Bên Có: - Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp; - Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Số dư bên Có: Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước. Trong trường hợp cá biệt, TK 333 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Báo cáo tình hình tài chính, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.  Phương pháp kế toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 16 Việc hạch toán Thuế và các khoản nộp Nhà nước được thực hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.3: Sơ đồ Kế toán Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước (Nguồn: http://ketoan68.com) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 17 1.2.2.3 Phải trả người lao động  Chứng từ sử dụng - Bảng chấm công - Bảng lương - Bảng thanh toán tiền lương - Phiếu giao nhận sản phẩm, phiếu khoán…  Tài khoản sử dụng - TK trung tâm: TK 334 - Các TK liên quan: TK 111, TK 112, TK 131, TK 152, TK 153, TK 156, TK 211, TK 515,… Theo Điều 42 TT 133/2016 TT-BTC, kết cấu và nội dung phản ánh của TK 333: Phải trả người lao động Bên Nợ: - Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động; - Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, bảo hiểm xã hội và các khoản khác phải trả, phải chi cho người lao động; Số dư bên Có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. Tài khoản 334 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ tài khoản 334 (nếu có) phản ánh số tiền đã trả lớn hơn số phải trả về tiền lương, tiền công, tiền thưởng và các khoản khác cho người lao động. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 18  Phương pháp kế toán Việc hạch toán khoản phải trả người lao động được thực hiện theo sơ đồ sau: Sơ đồ 1.4: Sơ đồ Kế toán Phải trả người lao động (Nguồn: http://ketoan68.com) 1.2.3. Các hình thức ghi sổ kế toán áp dụng trong doanh nghiệp Hình thức sổ kế toán là một hệ thống các loại sổ kế toán có chức năng ghi chép, kết cấu nội dung khác nhau, được liên kết với nhau trong một trình tự hạch toán trên cơ sở các chứng từ gốc. Các doanh nghiệp khác nhau về loại hình, quy mô và điều T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 19 kiện kế toán sẽ có một hình thức tổ chức sổ kế toán khác nhau. Theo Thông tư 133/2014/TT-BTC do Bộ tài chính ban hành, doanh nghiệp tự quyền quyết định hình thức ghi sổ kế toán của công ty mình. Tuy nhiên, các doanh nghiệp thường chọn một trong các hình thức ghi sổ đã được hướng dẫn trong Quyết định 15/2006/QĐ-BTC để thực hiện. Bao gồm các hình thức ghi sổ sau: - Nhật ký chung - Nhật ký – sổ cái - Chứng từ – ghi sổ - Hình thức kế toán trên máy vi tính Để phục vụ cho đề tài đang nghiên cứu, chúng ta có thể xem xét về hình thức ghi sổ Chứng từ ghi sổ  Đặc trưng cơ bản - Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ” +Ghi theo trình tự thời gian trên Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. + Ghi theo nội dung kinh tế trên Sổ Cái. - Chứng từ ghi sổ do kế toán lập trên cơ sở từng chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại, có cùng nội dung kinh tế. - Chứng từ ghi sổ được đánh số hiệu liên tục trong từng tháng hoặc cả năm (theo số thứ tự trong Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ) và có chứng từ kế toán đính kèm, phải được kế toán trưởng duyệt trước khi ghi sổ kế toán. - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán sau: + Chứng từ ghi sổ; + Sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ; + Sổ Cái; + Các Sổ, Thẻ kế toán chi tiết. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 20  Điều kiện áp dụng - Doanh nghiệp nhỏ, - Số lượng nghiệp vụ kinh tế phát sinh ít - Trình độ kế toán ở mức trung bình  Ưu điểm - Đơn giản, dễ ghi chép học xuất nhập khẩu - Phân công lao động kế toán thuận lợi  Nhược điểm - Khối lượng công việc kế toán lớn do: Số lượng ghi chép nhiều, có hiện tượng trùng lặp - Không có sự kiểm tra đối chiếu thường xuyên - Việc cung cấp thông tin khi có nhu cầu thường bị chậm 1.3. Phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp 1.3.1 Khái niệm khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là năng lực về tài chính mà doanh nghiệp có được để đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ cho các cá nhân, tổ chức có quan hệ cho doanh nghiệp vay hoặc nợ. Năng lực tài chính đó tồn tại dưới dạng tiền tệ (tiền mặt, tiền gửi…), các khoản phải thu từ các cá nhân mắc nợ doanh nghiệp, các tài sản có thể chuyển đổi nhanh thành tiền như: hàng hóa, thành phẩm, hàng gửi bán (Phân tích báo cáo tài chính và định giá trị doanh nghiệp (2009), NXB Thống Kê) 1.3.2. Mục tiêu của việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là quá trình gắn liền với việc thu, chi. Việc tăng hay giảm các khoản thu, phải trả có ảnh hưởng rất lớn đến cơ cấu nguồn vốn của một doanh nghiệp. Việc phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 21 toán có vai trò quan trọng đối với nhà quản lí doanh nghiệp cũng như đối tượng quan tâm khác: Đối với nhà quản lý: Việc phân thích này giúp cho nhà quan lý có thể thấy được xu thế vận động của các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả. Từ đó xem xét các nguyên nhân vì sao nó tăng cao để có biện pháp hữu hiệu và tăng cường đôn đốc công tác thu hồi công nợ, cũng như kế hoạch trả nợ và điều chỉnh cơ cấu nguồn vốn hơp lý tránh nguy cơ mất khả năng thanh toán. Đối với chủ sỡ hữu: Thông qua việc phân tích này họ có thể rút ra được nhận xét là doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không từ đó họ có quyết định nên tiếp tục đầu tư hay không. Đối với chủ nợ: Họ có thể đánh giá được tình hình tài chính cũng như năng lực của doanh nghiệp ở hiện tại và tương lai. Một doanh nghiệp có hiệu quả thì tình hình tài chính lành mạnh, cơ cấu nguồn vốn hợp lý, từ đó chủ nợ sẽ có quyết định có cho doanh nghiệp vay vốn thêm hay không, cũng như việc bán chịu hàng hoá cho doanh nghiệp, để tránh nguy cơ mất vốn 1.3.3. Các chỉ tiêu sử dụng để phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong doanh nghiệp 1.3.3.1. Chỉ tiêu phân tích tình hình công nợ  Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả Tỷ lệ các khoản phải thu so với các khoản phải trả = Tổng các khoản phải thu Tổng các khoản phải trả × 100% Chỉ tiêu này phản ánh phần vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng so với phần vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng. Chỉ tiêu này được tính trên cơ sở so sánh giữa tổng các khoản phải thu với tổng các khoản phải trả tại thời điểm báo cáo. Chỉ tiêu này lớn hơn 100% phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp ổn định và khả quan, doanh nghiệp ít phải chiếm dụng vốn của người khác, doanh nghiệp chủ động trong kinh doanh, tuy nhiên điều này cũng thể hiện việc doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn nhiều. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 22 Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 100% chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng thu hồi công nợ tốt, tuy nhiên việc doanh nghiệp thường xuyên phải chiếm dụng vốn dẫn đến các khoản nợ kéo dài từ đó mất chủ động trong kinh doanh. Trên thực tế, tỷ lệ này cao hay thấp còn phụ thuộc vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh, hình thức sở hữu vốn của doanh nghiệp; số đi chiếm dụng lớn hay nhỏ đều thể hiện tình hình tài chính thiếu lành mạnh, dễ ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.  Số vòng quay các khoản phải thu Số vòng quay các khoản phải thu Doanh thu thuần Các khoản phải thu bình quân (vòng) Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao. Ngược lại, nếu hệ số này càng thấp thì số tiền của doanh nghiệp bị chiếm dụng ngày càng nhiều, lượng tiền mặt sẽ ngày càng giảm, làm giảm sự chủ động của doanh nghiệp trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất.  Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân= Thời gian của kỳ phân tích Số vòng quay các khoản phải thu (ngày) Đây là một chỉ tiêu quan trọng trong hệ thống chỉ số về khoản phải thu của một công ty, chỉ tiêu này phản ảnh được khả năng thu nợ của doanh nghiệp, đó chính là số ngày bình quân để thu hồi các khoản phải thu ngắn hạn. Theo đánh giá thì hệ số này càng nhỏ chứng tỏ công ty thu hồi nợ càng nhanh càng nhanh hay số ngày thu nợ của công ty ít nhờ đó, số ngày công ty bị chiếm dụng vốn cũng giảm đi.  Số vòng quay các khoản phải trả Số vòng quay các khoản phải trả = GVHB+ Tăng giảm hàng tồn kho Số dư bình quân các khoản phải trả (vòng) Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 23 cung cấp, trong kỳ phân tích các khoản phải trả người bán quay được bao nhiêu vòng. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp chiếm dụng được càng nhiều vốn, vì đây là nguồn vốn có chi phí sử dụng thấp, khả năng sinh lời cao.  Kỳ luân chuyển các khoản phải trả Kỳ luân chuyển các khoản phải trả = Thời gian của kỳ phân tích Số vòng luân chuyển của các khoản phải trả (ngày) Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp mất bình quân bao nhiêu ngày để trả các khoản nợ của mình. Nếu chỉ tiêu này càng nhỏ chứng tỏ thời gian thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp càng nhanh, tình hình tài chính tương đối ổn định. Ngược lại nếu chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ thời gian thanh toán nợ của doanh nghiệp càng dài, khả năng thanh toán của doanh nghiệp tương đối kém, doanh nghiệp đi chiếm dụng vốn nhiều, gây ảnh hưởng đến uy tín doanh nghiệp.  Hệ số nợ Hệ số nợ Nợ phải trả Tổng tài sản (lần) Hệ số nợ là một hệ số quan trọng trong phân tích DN. Qua hệ số này ta biết khi doanh nghiệp phá sản thì tài sản có đủ để trả nợ hay không. Hệ số này càng cao thể hiện mức độ phụ thuộc của doanh nghiệp càng lớn, khả năng huy động tiếp nhận các khoản nợ vay càng khó khi doanh nghiệp không có khả năng thanh toán kịp thời các khoản nợ và hiệu quả hoạt động kém.  Hệ số tự tài trợ Hệ số tự tài trợ Nguồn vốn chủ sở hữu Tổng tài sản (lần) Chỉ tiêu này dùng để đánh giá mức độ tự chủ về tài chính của doanh nghiệp. Hệ số này càng cao chứng tỏ vốn tự có của doanh nghiệp càng lớn, doanh nghiệp có tính độc lập cao về tài chính và chịu ít sức ép từ chủ nợ. Doanh nghiệp có nhiều cơ hội tiếp cận với các khoản tín dụng khác từ bên ngoài. 1.3.3.2. Chỉ tiêu phân tích khả năng thanh toán trong doanh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 24  Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Hệ số khả năng thanh toán tổng quát Tổng giá trị tài sản thuần Tổng nợ phải trả (lần) Chỉ tiêu này cho biết một đồng nợ phải trả có bao nhiêu tài sản đảm bảo. Chỉ tiêu này càng cao thì khả năng thanh toán của doanh nghiệp càng tốt, góp phần ổn định hoạt động tài chính, thúc đẩy hoạt động kinh doanh phát triển và ngược lại. Nếu hệ số này ≥ 1 thì doanh nghiệp đảm bảo được khả năng thanh toán tổng quát và ngược lại nếu < 1 thì doanh nghiệp không đảm bảo được khả năng thanh toán tổng quát. Hệ số này càng nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp càng mất dần khả năng thanh toán.  Hệ số thanh toán ngắn hạn Hệ số thanh toán ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn (lần) .Hệ số thanh toán ngắn hạn cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của doanh nghiệp có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể sử dụng để thanh toán hay nói cách khác là cho ta thấy mức độ an toàn của một công ty trong việc đáp ứng nhu cầu thanh toán các khoản nợ ngắn hạn. Hệ số thanh toán ngắn hạn của công ty được tính bằng tỷ số của tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn của công ty trong năm kế toán. Thông thường hệ số thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng cao càng tốt, như thế tình hình tài chính của công ty mới được xem là ổn định. Chỉ tiêu càng cao chứng tỏ bộ phận của tài sản ngắn hạn được đầu tư từ nguồn vốn ổn định đâu là nhân tố làm tăng tính tự chủ trong hoạt động tài chính.  Khả năng thanh toán nhanh Khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn-Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn (lần) Đây là tiêu chuẩn đánh giá khắt khe hơn về khả năng thanh toán. Hàng tồn kho là chỉ tiêu có tính thanh khoản kém vì phải mất nhiều thời gian, tốn nhiều chi phí cho tiêu thụ mới chuyển đổi thành tiền nhanh được. Để tránh nhược điểm này chỉ tiêu hàng tồn kho không được đưa vào để tính và đánh giá tỷ số này. Khả năng thanh toán nhanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 25 của công ty đánh giá khả năng thanh toán nợ ngắn hạn sau khi đã trừ hàng tồn kho ra khỏi tài sản ngắn hạn tức là trong kỳ công ty sẽ có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn (trừ hàng tồn kho) để đảm bảo cho một đồng nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của tài sản dễ chuyển đổi thành tiền đối với các khoản nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này cao quá kéo dài cũng không tốt, có thể dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này thấp quá, kéo dài cũng không tốt, có thể dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra.  Khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và tương đương tiền Nợ ngắn hạn (lần) Sau khả năng thanh toán nhanh của công ty, ta sẽ xem xét đến khả năng thanh toán tức thời của công ty. Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nhanh của các khoản tiền và tương đương tiền đối với nợ ngắn hạn. Chỉ tiêu này cao, kéo dài chứng tỏ khả năng thanh toán tốt, tuy nhiên chỉ tiêu này quá cao có thể dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này quá thấp, kéo dài chứng tỏ doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán nợ ngắn hạn, rủi ro tài hính xuất hiện. Khả năng thanh toán tức thời trong một doanh nghiệp sẽ được tính bằng tỷ số giữa giá trị của các khoản tiền và tương đương tiền so với tổng nợ ngắn hạn của công ty. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ VÀ PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG THANH TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH TRIỆU AN 2.1. Tổng quan về Công ty TNHH Triệu An 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty - Tên công ty: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Triệu An - Tên giao dịch: TRIEU AN COMPANY LIMITED - Mã số thuế: 3300619212 - Địa chỉ: Km 2 - Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, tỉnh Thừa Thiên Huế. - Điện thoại: 0234 758 646 Fax: 0234 750 588 - Hình thức sở hữu: Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn 1 thành viên. - Vốn điều lệ: 3.600.000.000 VND Công ty TNHH Triệu An được thành lập với giấy phép kinh doanh số 3300619212 đăng ký lần đầu ngày 01 tháng 12 năm 2008, ký thay đổi lần thứ 8 ngày 20 tháng 06 năm 2017 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp. Theo đó, công ty TNHH Triệu An đã mở cửa để phù hợp với xu thế cũng như những chính sách của Nhà nước. Năm 2014, công ty quyết định thay đổi nội dung đăng kí kinh doanh của Doanh nghiệp về thay đổi người đại diện trước pháp luật và địa chỉ trụ sở chính, theo đó người đại diện theo pháp luật mới của doanh nghiệp là Tôn Thất Bảo Nam, địa chỉ trụ sở chính là Km2, Phường Hương Văn, Thị xã Hương Trà, Tỉnh Thừa Thiên Huế. 2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 2.1.2.1. Chức năng Công ty TNHH Triệu An chủ yếu hoạt động nhiều về ngành xăng dầu, bên cạnh đó cũng cung cấp một số hàng hóa khác. Các ngành nghề kinh doanh: - Bán buôn nhiên liệu rắn, lỏng, khí và các sản phẩm liên quan; - Dịch vụ lưu trú ngắn ngày; T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 27 - Bán phụ tùng và các bộ phận phụ trợ của ô tô và xe có động cơ khác; - Bán buôn ô tô và xe có động cơ khác; - Vận tải hàng hóa bằng đường bộ; - Khai thác đá, cát, sỏi, đất sét; - Nhà hàng và các dịch vụ ăn uống phục vụ lưu động; - Cung cấp dịch vụ ăn uống theo hợp đồng không thường xuyên với khách hàng; - Dịch vụ ăn uống khác. 2.1.2.2. Nhiệm vụ Công ty TNHH Triệu An có nhiệm vụ: - Tổ chức hoạt động kinh doanh theo ngành nghề đã đăng kí. - Thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước thông qua nộp thuế và các khoản phí. - Giải quyết công việc làm ăn, tạo thu nhập cho người lao động. 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty TNHH Triệu An (Nguồn: Công ty TNHH Triệu An) Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng Ban giám đốc: Thực hiện các chức năng quản trị và điều hành hoạt động của toàn bộ công ty. BAN GIÁM ĐỐC BAN HHHJBAN BỘ PHẬN BÁN HÀNG BỘ PHẬN KINH DOANH BỘ PHẬN KẾ TOÁN BỘ PHẬN KHO T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 28 Bộ phận bán hàng: Thực hiện các chức năng bán hàng gồm xăng, dầu, dầu nhớt, các dịch vụ như rửa xe, thay nhớt,... Bộ phận kinh doanh: Tham gia phân tích đánh giá hiệu quả sản xuất, kinh doanh, đầu tư, xây dựng của Công ty. Đánh giá phân tích tình hình thực hiện, những nguyên nhân ảnh hưởng đến việc thực hiện kế hoạch. Bộ phận kế toán: Thực hiện các chức năng kế toán của công ty như thu chi, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cuối năm. Bộ phận kho: Quản lý kho xăng, cho thuê chỗ của bãi đất rộng 1200m2 của công ty. 2.1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán Vì là một công ty có quy mô nhỏ nên bộ phận kế toán được tổ chức khá đơn giản, một nhân viên kế toán có thể đảm nhận nhiều công việc khác nhau, tuy nhiên vẫn đảm bảo các nguyên tắc độc lập, ví dụ như: kế toán công nợ không đồng thời là thủ quỹ. Công ty TNHH Triệu An hiện tại có 03 kế toán, sơ đồ cụ thể: Sơ đồ 2.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty TNHH Triệu An Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Trong công ty, mỗi kế toán sẽ đảm nhận nhiệm vụ, chức năng cụ thể và các kế toán có sự hỗ trợ, liên kết với nhau, cụ thể: Kế toán trưởng Kế toán công nợ, vật tư Kế toán TSCĐ, chi phí T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 29 Kế toán trưởng: - Là người tổ chức công tác kế toán và điều hành mọi hoạt động của bộ máy kế toán tại đơn vị - Thu thập, xử lý, lưu trữ các số liệu của chứng từ phát sinh - Lên sổ sách - Xác định kết quả kinh doanh - Lập BCTC - Tổ chức, kiểm tra chỉ đạo công tác kế toán ở công ty - Đảm nhiệm kế toán thuế: + Kê khai, nộp thuế môn bài đầu năm + Lập báo cáo quyết toán tháng, quý, năm tùy các loại thuế và nộp thuế + Hạch toán các nghiệp vụ kinh tế có liên quan đến thuế phải nộp - Đảm nhiệm kế toán tiền lương: + Lập Bảng chấm công + Lập Bảng thanh toán tiền lương và các khoản trích theo lương  Kế toán công nợ và vật tư - Quản lí và theo dõi công nợ: Các khoản thu, chi, sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản phải thu, các khoản phải trả - Lập cái phiếu thu, phiếu chi theo biểu mẫu để làm căn cứ cho thủ quỹ chi tiền - Lập các báo cáo và các chừng từ liên quan đến bán hàng - Cập nhật, theo dõi thường xuyên việc giao nhận hàng hóa tại công ty - Lập các chứng từ xuất, nhập kho. - Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho CCDC, hàng hóa  Kế toán TSCĐ và chi phí - Ghi chép, phản ảnh tổng hợp chính xác số lượng, giá trị TSCĐ. - Tính toán, phân bổ mức khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh. - Tập hợp, theo dõi chi phí phát sinh trong quá trình kinh doanh theo từng khoản mục chi phí, phân bổ chi phí cho từng khoản mục có liên quan. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 30 2.1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại công ty - Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng Chế độ kế toán Doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo TT số 133/2016/TT–BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính. - Hình thức kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ Công ty không sử dụng phầm mềm mà làm trên Excel. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01/N và kết thúc vào ngày 31/12/N - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam (VNĐ), hạch toán theo phương pháp giá gốc, phù hợp với quy định của Luật kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20/11/2015 và Chuẩn mực kế toán số 01 – Chuẩn mực chung. - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. - Phương pháp tính giá xuất kho: Phương pháp bình quân gia quyền. - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp đường thẳng.  Việc ghi nhận Tài sản cố định hữu hình và khấu hao tài sản cố định thực hiện theo chuẩn mực kế toán số 03 – Tài sản cố định hữu hình, TT số 133/2016/TT–BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính và Thông thư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 của Bộ tài chính.  Công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng. Kế toán TSCĐ được phân loại theo nhóm tài sản có cùng tính chất và mục đích sử dụng trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty gồm: Loại tài sản cố định Thời gian khấu hao Nhà cửa, vật kiến trúc 05 – 25 năm Máy móc, thiết bị 06 – 10 năm Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn 06 - 12 năm Dụng cụ quản lý 03 – 10 năm TSCĐ hữu hình khác 05 – 25 năm 2.1.4.3. Hình thức sổ kế toán và hệ thống sổ kế toán Do quy mô của doanh nghiệp nhỏ nên công ty chỉ sử dụng với Excel vào kế toán, tổ chức ghi sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 31 (1) Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để để ghi vào Sổ Cái. Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán chi tiết có liên quan. (2) Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. (3) Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 32 Sơ đồ 2.3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ Ghi chú Ghi hằng ngày: Ghi hằng tháng: Đối chiếu, kiểm tra: 2.1.5. Các nguồn lực hoạt động của công ty qua 3 năm 2016, 2017 và 2018 2.1.5.1. Tình hình lao động Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại CHỨNG TỪ GHI SỔ BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ Cái Bảng cân đối sổ phát sinh Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ quỹ Sổ chi tiết T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 33 Bảng 2.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2016 - 2018 ĐVT: Người Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 Giá trị % Giá trị % Giá trị % +/- % +/- % Tổng số lao động 13,00 100,00 13,00 100,00 13,00 100,00 0,00 0,00 0,00 0,00 1. Phân loại theo giới tính Nam 6,00 46,15 6,00 46,15 6,00 46,15 0,00 0,00 0,00 0,00 Nữ 7,00 53,85 7,00 53,85 7,00 53,85 0,00 0,00 0,00 0,00 2.Phân loại theo trình độ chuyên môn Đại học và trên Đại học 4,00 30,77 4,00 30,77 4,00 30,77 0,00 0,00 0,00 0,00 Cao đẳng 1,00 7,69 1,00 7,69 1,00 7,69 0,00 0,00 0,00 0,00 Sơ cấp nghề 6,00 46,15 6,00 46,15 6,00 46,15 0,00 0,00 0,00 0,00 Chưa qua đào tạo 2,00 15,38 2,00 15,38 2,00 15,38 0,00 0,00 0,00 0,00 (Nguồn: Công ty TNHH Triệu An) Vì công ty có quy mô nhỏ nên số lượng lao động tại công ty khá ít. Số lượng này không có sự thay đổi trong vòng 3 năm qua, cụ thể năm 2016, 2017, 2018 doanh nghiệp có 13 lao động. Khi phân theo giới tính và trình độ chuyên môn thì công ty cũng không có sự chênh lệch giữa các năm. Xét về giới tính: Số lượng lao động nữ tại công ty chiếm tỉ trọng lớn hơn lao động nam nhưng sự chênh lệch là không lớn (7,7%), cụ thể là nữ là 7 người, chiếm 53,85% trong khi nam là 6 người, chiếm 46,15%. Xét về trình độ chuyên môn: Lao động tại công ty chia theo 4 cấp bậc, trong đó phân loại theo sơ cấp nghề chiếm tỉ trọng cao nhất (46,15%), các cấp bậc khác lần lượt là Đại học và trên Đại học chiếm 30,77% (4 người), Cao đẳng chiếm 7,69% (1 người), chưa qua đào tạo là 2 người chiếm 15,38%. Vì công ty hoạt động ở mảng xăng dầu nên có sự chênh lệch trình độ giữa các lao động, trình độ sơ cấp và chưa qua đào tạo tập trung chủ yếu ở bộ phận bán hàng và kho, còn lại trình độ Đại học, Cao đẳng ở bộ phận kế toán và kinh doanh. Đây là chỉ tiêu phản ánh chất lượng lao động của doanh nghiệp nên công ty cần chú trọng hơn trong công tác tuyển dụng lao động để giúp công ty phát triển hơn. 2.1.5.2. Tình hình Tài sản – Nguồn vốn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 34 Bảng 2.2. Tình tình Tài sản – Nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh Giá trị % Giá trị % Giá trị % 2017/2016 2018/2017 (+/-) % (+/-) % Tổng tài sản 7.707.755.137 100,00 5.711.988.233 100,00 11.056.694.649 100,00 -1.995.766.904 -25,89 5.344.706.416 93,57 I. Tài sản ngắn hạn 5.199.671.754 67,46 3.749.327.199 65,64 9.124.879.729 82,53 -1.450.344.555 -27,89 5.375.552.530 143,37 1.Tiền và các khoản tương đương tiền 167.110.188 2,17 437.321.770 7,66 750.746.143 6,79 270.211.582 161,70 313.424.373 71,67 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 4.086.639.660 53,02 1.372.816.420 24,03 6.892.351.160 62,34 -2.713.823.240 -66,41 5.519.534.740 402,06 3. Hàng tồn kho 930.175.988 12,07 1.523.443.091 26,67 1.345.108.508 12,17 593.267.103 63,78 -178.334.583 -11,71 4. Tài sản ngắn hạn khác 15.745.918 0,20 415.745.918 7,28 136.673.918 1,24 400.000.000 2540,34 -279.072.000 -67,13 II. Tài sản dài hạn 2.508.083.383 32,54 1.962.661.034 34,36 1.931.814.920 17,47 -545.422.349 -21,75 -30.846.114 -1,57 1. Tài sản cố định 2.377.842.016 30,85 1.933.191.230 33,84 1.777.499.651 16,08 -444.650.786 -18,70 -155.691.579 -8,05 2. Tài sản dài hạn khác 130.241.367 1,69 29.469.804 0,52 154.315.269 1,40 -100.771.563 -77,37 124.845.465 423,64 Tổng nguồn vốn 7.707.755.137 100,00 5.711.988.233 100,00 11.056.694.649 100,00 -1.995.766.904 -25,89 5.344.706.416 93,57 I. Nợ phải trả 5.641.340.139 73,19 3.298.915.158 57,75 8.307.128.754 75,13 -2.342.424.981 -41,52 5.008.213.596 151,81 1. Nợ ngắn hạn 1.361.340.139 17,66 181.165.158 3,17 157.253.904 1,42 -1.180.174.981 -86,69 -23.911.254 -13,20 2. Nợ dài hạn 4.280.000.000 55,53 3.117.750.000 54,58 8.149.874.850 73,71 -1.162.250.000 -27,16 5.032.124.850 161,40 II. Vốn chủ sở hữu 2.066.414.998 26,81 2.413.073.075 42,25 2.749.565.895 24,87 346.658.077 16,78 336.492.820 13,94 (Nguồn: Báo cáo tài chính, Bộ phận kế toán của Công ty TNHH Triệu An) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 35 a. Cơ cấu và biến động tài sản trong 3 năm 2016–2018  Cơ cấu Từ bảng 2.2, ta có thể thấy được trong cơ cấu tài sản của công ty thì tỷ trọng của tài sản ngắn hạn luôn chiếm tỉ trọng lớn hơn và có sự chênh lệnh đáng kể so với tài sản dài hạn. Cụ thể năm 2016, TSNH chiểm 67,46%, TSDH chiếm 32,54%. Năm 2017, tỷ trọng TSNH chiếm 65,64% và tỷ trọng TSDH chiếm 34,36%. Trong 2 năm này thì tỉ trọng giữa TSNH và TSDH giảm nhẹ, TSNH chiếm hơn 65% trong Tổng tài sản. Đến năm 2018 chênh lệch trong cơ cấu tài sản của doanh nghiệp rất lớn, cụ thể là TSNH chiếm hơn 80% trong tổng tài sản. Tỷ trọng này phù hợp bởi vì công ty TNHH Triệu An kinh doanh trong lĩnh vực xăng dầu, các hoạt động mua bán xăng dầu diễn ra hằng ngày cho nên giá trị TSNH lớn là điểu hiển nhiên.  Biến động Từ bảng 2.2, ta thấy tình hình tổng tài sản của Công ty qua 3 năm 2016 – 2018 có sự biến động. Năm 2017 so với năm 2016 giảm 1.995.766.904 đồng tương ứng giảm 25,89%, năm 2018 tăng cực mạnh với mức tăng là 5.344.706.416 đồng tương ứng tăng 93,57% so với năm 2017. Những biến động này xuất phát từ sự thay đổi các khoản mục tài sản.  Tài sản ngắn hạn Có sự biến động trong 3 năm qua, TSNH ở năm 2016 là 5.199.671.754 đồng, năm 2017 còn 3.749.327.199 đồng, giảm 1.450.344.555 đồng so với năm 2016 (giảm 27,89 %), năm 2018 tăng mạnh thành 9.124.879.729 đồng, tăng 5.375.552.530 đồng (tăng 143,37%). Trong khoản mục tài sản ngắn hạn, khoản mục chiếm tỉ trọng lớn là các khoản phải thu ngắn hạn và hàng tồn kho, trong đó các khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn nhất, lần lượt chiếm 53,02%; 24,03% và 62,34% trong tổng tài sản ngắn hạn ứng với năm 2016, 2017 và 2018. Trong giai đoạn này, các khoản phải thu ngắn hạn có sự thay đổi, cụ thể năm 2017 giảm 2.713.823.240 đồng tức giảm 66,41% so với năm 2016, đến năm 2018 lại tăng mạnh, tăng 5.519.534.740 đồng, tăng 402,06% so với năm 2017. Sự biến động này là nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi của tài sản ngắn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 36 hạn trong 3 năm qua.  Tài sản dài hạn Liên tục giảm trong giai đoạn 2016 – 2018, lượng giảm trong năm 2017 so với năm 2016 là 545.422.349 đồng (giảm 21,75%) và năm 2018 giảm nhẹ, giảm 30.846.114 đồng (giảm 1,57%) so với năm 2017. Nguyên nhân làm TSDH giảm chủ yếu là do khoản mục tài sản cố định, cụ thể năm 2017 TSCĐ là 1.933.191.230 đồng, giảm 444.650.786 đồng, tức giảm 18,70% so với năm 2016, đến năm 2018 là 1.777.499.651 đồng, giảm 8,05% ( giảm 155.691.579 đồng) so với năm 2017. TSCĐ giảm trong giai đoạn này là do công ty nhượng bán lại nhà của vật kiến trúc, máy móc thiết bị. b. Cơ cấu và biến động nguồn vốn trong 3 năm 2016–2018  Cơ cấu Nhìn vào kết cấu nguồn vốn 3 năm, ta thấy: Nợ phải trả chiếm tỷ trọng cao (trên 57%) và có sự biến động qua các năm, trong khi đó vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng thấp (dưới 43%) và cũng có sự biến động qua các năm. Như vậy từ cơ cấu nguồn vốn, ta có thể thấy rằng số vốn mà doanh nghiệp đi chiếm dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh là là nhiều hơn so với vốn đầu tư của chủ sở hữu. Điều này giúp công ty khai thác tối đa lợi ích từ nguồn đầu tư nhờ đòn bẩy tài chính lớn, tuy và công ty sẽ gặp phải rủi ro trong việc sử dụng nợ từ bên ngoài.  Biến động Tổng nguồn vốn năm 2016 là 7.707.755.137 đồng. Đến năm 2017, tổng nguồn vốn là 5.711.988.233 đồng, với tốc độ giảm 25,89% so với năm 2014. Đến năm 2018, tổng nguồn vốn tăng 93,57% tương đương tăng 5.344.706.416 đồng so với năm 2017. Trong đó, nợ phải trả là khoản mục chủ yếu làm tăng, giảm nguồn vốn.  Nợ phải trả Nợ phải trả của Công ty năm 2016 là 5.641.340.139 đồng. Năm 2017, giá trị này giảm 2.342.424.981 đồng tương đương giảm 41,52% so với năm 2016. Đến năm 2018, khoản mục này tăng mạnh, tăng 5.008.213.596 đồng tương đương 151,81% so với năm 2017. Nguyên nhân làm NPT có sự biến động là do nợ dài hạn( luôn chiếm tỉ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 37 trọng hơn 75% trong nợ phải trả), cụ thể năm 2017 giảm 1.162.250.000 đồng tức giảm 27,16% so với năm 2016, năm 2018 so với năm 2017 tăng cực mạnh, tăng lên đến 5.032.124.850 đồng ( tăng 161,40%). Và việc nợ dài hạn chiếm tỉ trọng lớn khiến công ty cũng phải chịu áp lực từ việc chi trả lãi vay cao do thời hạn vay dài.  Vốn chủ sở hữu Giá trị và tỷ trọng của VCSH có sự biến động qua các năm. Năm 2016 vốn chủ sở hữu là 2.066.414.998 đồng. Năm 2017 tăng 346.658.077 đồng tương đương tốc độ tăng 16,78% so với năm 2016. Đến năm 2017, giá trị VCSH đã tăng lên thành 2.749.565.895 đồng, tức tăng 13,94%. Nguyên nhân sự tăng này là do khoản mục lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tăng nhẹ trong khi khoản mục vốn chủ sở hữu thì không thay đổi trong 3 năm qua. 2.1.5.3. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 38 Bảng 2.3. Tình tình kết quả SXKD của công ty qua 3 năm 2016 – 2018 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Lượng tăng/giảm 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 25.208.819.428 33.007.446.483 38.890.543.105 7.798.627.055 30,94 5.883.096.622 17,82 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 25.208.819.428 33.007.446.483 38.890.543.105 7.798.627.055 30,94 5.883.096.622 17,82 4. Giá vốn hàng bán 23.168.127.614 30.601.578.766 36.356.856.973 7.433.451.152 32,08 5.755.278.207 18,81 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.040.691.814 2.405.867.717 2.533.686.132 365.175.903 17,89 127.818.415 5,31 6. Doanh thu hoạt động tài chính 2.513.147 2.879.900 945.128 366.753 14,59 -1.934.772 -67,18 7. Chi phí tài chính 10.313.544 66.293.520 10.313.544 55.979.976 542,8 8. Chi phí quản lí kinh doanh 1.534.691.083 2.026.135.799 2.123.670.523 491.444.716 32,02 97.534.724 4,81 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 508.513.878 372.298.274 344.667.217 -136.215.604 26,79 -27.631.057 -7,42 10. Thu nhập khác 0 110.000 0 110 11. Chi phí khác 1.327.722 25.750.197 8.174.397 24.422.475 1839,4 -17.575.800 -38,26 12. Lợi nhuận khác -1.327.722 -25.640.197 -8.174.397 -24.312.475 -1831,4 17.465.800 68,12 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 507.186.156 346.658.077 336.492.820 -160.528.079 -31,65 -10.165.257 -2,93 14. Chi phí thuế thu nhập DN 0 0 0 15. Lợi nhuận sau thuế của DN 507.186.156 346.658.077 336.492.820 -160.528.079 -31,65 -10.165.257 -2,93 (Nguồn: Báo cáo tài chính, Bộ phận kế toán của Công ty TNHH Triệu An) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 39 Báo cáo kết quả kinh doanh cung cấp thông tin về doanh thu, chi phí và lợi nhuận trong một kì hoạt động của doanh nghiệp. Căn cứ vào Báo cáo kết quả kinh doanh các đối tượng quan tâm có thể đánh giá về kết quả và hiệu quả hoạt động sau mỗi thời kì, trên cơ sở đó dự báo về tương lai của Doanh nghiệp. Công ty TNHH Triệu An trong 3 năm kinh doanh đều có lãi tuy nhiên lãi giảm dần qua các năm. Để hiểu rõ hơn về tình hình doanh thu của công ty chúng ta cần đi sâu vào phân tích các yếu tố cấu thành sau: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Tăng đều qua các năm. Năm 2016, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 25.208.819.428 đồng. Năm 2017 tăng 7.798.627.055 đồng tương ứng tốc độ tăng là 30,94% so với năm 2016. Đến năm 2018 thì chỉ tiêu này tiếp tục tămg 5.883.096.622 đồng tương ứng tốc độ tăng là 17,82% so với năm 2017. Doanh thu bán hàng tăng cho thấy khả năng kinh doanh của công ty khá tốt. Vì trong giai đoạn 2016 – 2018 không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Giá vốn hàng bán có xu hướng biến động tăng qua 3 năm 2016 – 2018. Cụ thể: năm 2017 giá vốn hàng bán tăng 7.433.451.152 đồng, tương ứng tăng 32,08%. Năm 2017, giá vốn hàng bán lại tiếp tục tăng, tăng 5.755.278.207 đồng, tương ứng tăng 18,81% so với năm 2017. Việc doanh thu bán hàng tăng cho thấy việc tăng giá vốn là hợp lí. Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ: Lợi nhuận gộp từ bán hàng năm 2017 là 2.405.867.717 đồng, tức tăng 365.175.903 đồng tương đương tăng 17,89% so với năm 2016. Năm 2018 là 2.533.686.132 đồng, tăng 5,31% so với năm 2017. Nguyên nhân của biến động tăng này là do tốc độ tăng của doanh thu thuần lớn hơn tốc độ tăng của giá vốn hàng bán. Do chi phí sản xuất kinh doanh của công ty có sự biến động nên làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh có sự biến động. Khoản mục này biến động giảm T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 40 qua 3 năm. Năm 2016, lợi nhuận thuần là 508.513.878 đồng. Năm 2016, lợi nhuận thuần của công ty là hơn 372.298.274 đồng, giảm 136.215.604 đồng, tương ứng giảm 26,79% so với năm 2016; đến năm 2018 lại tiếp tục giảm 27.631.057 đồng, tương ứng giảm 7,42% so với năm 2017. Nguyên nhân chủ yếu của sự giảm sút này là việc chi phí quản lí kinh doanh không ngừng tăng qua 3 năm 2015 – 2017 và tốc độ tăng lớn hơn lợi nhuận gộp. Năm 2017, chi phí này tăng 491.444.716 đồng, tương ứng tăng 32,02% so với năm 2016, năm 2018 tăng 97.534.724 đồng tức tăng 4,81%. Thu nhập khác, Chi phí khác, Lợi nhuận khác: Trong giai đoạn này, chi phí khác năm 2017 tăng 24.422.475 đồng so với năm 2016, năm 2018 giảm 17.575.800 đồng so với năm 2017 trong khi thu nhập khác chỉ có ở năm 2017 nhưng không đáng kể so với chi phí khác dẫn đến khoản lỗ khác. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế: Giá trị của chỉ tiêu này cuối năm 2016 là 507.186.156 đồng và có biến động giảm ở cuối năm 2017. Cụ thể, năm 2017, lợi nhuận kế toán trước thuế là 346.658.077 đồng, giảm 160.528.079 đồng tương đương 31,65% so với năm 2016. Năm 2018 tiếp tục giảm còn 336.492.820 đồng tức giảm 2,93%. Nguyên nhân chính là về giá trị, lợi nhuận thuần giảm nhiều hơn so với sự gia tăng về giá trị trong lỗ khác. Lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp: Vì chi phí thuế thu nhập của doanh nghiệp là bằng 0 trong cả 3 năm nên lợi nhuận sau thuế bằng lợi nhuận kế toán trước thuế. 2.2. Thực trạng công tác kế toán công nợ tại công ty TNHH Triệu An Ở công ty TNHH Triệu An mặc dù kinh doanh nhiều lĩnh vực nhưng chủ yếu nhất là buôn bán nhiên liệu rắn, lỏng, khí nên xuyên suốt bài khóa luận chỉ tập trung vào các nghiệp vụ liên quan đến hàng hóa này. Tại công ty vẫn thực hiện kế toán theo phương pháp thủ công và có sự trợ giúp của Excel. Trình từ hạch toán các nghiệp vụ kinh tế liên quan đến khoản phải thu, phải trả của công ty như sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 41 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán kế toán công nợ tại công ty Ghi chú: Hằng ngày Định kì (tháng, quý, năm) Đối chiếu 2.2.1. Kế toán các khoản phải thu khách hàng  Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Giấy báo có của Ngân hàng, Uỷ nhiệm chi, Lệnh thanh toán - Phiếu thu - Biên bản đối chiếu công nợ - Hợp đồng kinh tế  Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 131 – Phải thu khách hàng để phản ánh khoản phải thu khách hàng. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng khách hàng. Bằng việc Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ cùng loại Sổ chi tiết các TK phải thu, phải trả Bảng tổng hợp chi tiết phải thu, phải trả Các báo cáo Chứng từ ghi sổ Sổ Cái các TK phải thu, phải trả Bảng cân đối phát sinh tài khoản phải thu, phải trả T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 42 sử dụng Excel, công ty đã cập nhật sẵn số liệu về khách hàng để tiện theo dõi, có thể quản lí tốt, tránh tình trạng trùng lặp các nhag cung cấp với nhau.  Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết thanh toán với người mua - Sổ cái TK 131  Quy trình luân chuyển chứng từ 2.2.1.1 Kế toán tăng các khoản phải thu a. Bán buôn Khi nhận được cuộc gọi hoặc đơn đặt hàng từ khách hàng, phòng kinh doanh tiếp nhận và tiến hành tìm hiểu thông tin về khách hàng, kết hợp với kế toán trưởng để đánh giá khả năng thanh toán và thủ kho về khả năng cung cấp xăng dầu. Nếu đơn đặt hàng được chấp nhận thì Cửa hàng trưởng sẽ lập Hợp đồng kinh tế (Hợp đồng mua bán xăng dầu) dựa trên những điều khoản đã thỏa thuận với khách hàng. Trong Hợp đồng kinh tế nêu rõ chủng loại, số lượng, phương thức giao nhận, thanh toán, thời hạn hợp đồng và quy định cụ thể xử lí các vấn đề phát sinh, tranh chấp. Sau đó kế toán trưởng trình hợp đồng lên Giám đốc ký và sau đó chuyển hợp đồng cho đối tác ký để hoàn tất việc ký kết. Hợp đồng mua bán xăng dầu có giá trị trong 1 năm đối với mỗi khách hàng. Trong năm, khi nhận được đơn đặt hàng của khách hàng, trên cơ sở hợp đồng đã ký kết, nhân viên bán hàng xuất hàng hóa theo đúng số lượng và chủng loại cho khách hàng. Đơn đặt hàng sau đó được chuyển đến kế toán công nợ để lập Hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 1 lưu ở sổ gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 lưu tại phòng kế toán để tiến hành hạch toán và ghi sổ. Khi hết giờ làm việc của các kế toán thì nhân viên bán hàng sẽ lập Hóa đơn GTGT để giao cho khách hàng. Đồng thời, căn cứ vào liên 3, kế toán vật tư nhập liệu vào Bảng tổng hợp xuất kho bao gồm các loại xăng dầu đã bán ra. Phiếu xuất kho không lập cho mỗi lần xuất hàng mà sẽ được lập vào cuối mỗi tháng căn cứ vào Bảng tổng hợp xuất kho mỗi tháng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Nguyễn Ngọc Thủy SVTT: Hoàng Thị Thanh Vân 43 b. Phương thức bán lẻ Do số lượng mỗi lần bán là không nhiều, giá trị giao dịch không lớn và thường xuyên không nhận hóa đơn nên trong nghiệp vụ bán lẻ công ty thường không lập hóa đơn GTGT cho từng khách hàng. Tuy nhiên trong trường hợp nếu khách hàng yêu cầu thì công ty cũng phải lập hóa đơn cho khách hàng, hóa đơn GTGT gồm 3 liên, liên 2 giao cho khách hàng. Cuối mỗi ca làm việc, căn cứ vào lượng xăng dầu hiển thị trên cột bơm xăng vào đầu và cuối ca trực, kế toán công nợ lập Hóa đơn GTGT cho số lượng hàng hóa bán lẻ suốt trong ca làm việc với tên khách hàng là “Bán lẻ không giao hóa đơn” kèm theo đó là Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ. Tuy nhiên vì khách hàng đã thanh toán ngay khi mua hàng hóa nên khoản này không làm tăng khoản phải thu khách hàng. Ví dụ 1. Ngày 01/05/2019, công ty bán 446 lít dầu Diesel 0,05%S cho Công ty TNHH Dịch vụ Thương mại và Vận tải Thiên Phát với tổng giá tiền chưa thuế là 7.046.800 đồng. Kế toán tại công ty ghi nhận như sau: - Chứng từ làm căn cứ ghi sổ: Hóa đơn GTGT số 0004771 ngày 01/05/2019 - Tài khoản sử dụng: TK 131, TK 511, TK 3331 - Phương pháp hạch toán Dựa vào hoá đơn, kế toán tại công ty ghi nhận nghiệp vụ theo định khoản sau: Phản ánh doanh thu bán hàng và dịch vụ: Nợ TK 131: 7.751.480 đồng Có TK 511: 7.046.800 đồng Có TK 3331: 704.680 đồng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế