SlideShare a Scribd company logo
1 of 120
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BHA
TRẦN LÊ NHÃ UYÊN
Niên Khóa: 2016 - 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
----------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BHA
Sinh viên thực hiện:
TRẦN LÊ NHÃ UYÊN
Lớp: K50A Kế Toán
Niên khóa: 2016 - 2020
Giáo viên hướng dẫn:
ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
Huế, tháng 5 năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Đề tài “Công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Cổ phần Kiến Trúc BHA” là nội dung mà em đã chọn để làm khóa luận tốt nghiệp
đại học sau bốn năm theo học chuyên ngành Kế toán tại trường Đại học Kinh Tế Huế. Để
hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực và học hỏi không
ngừng của bản thân, em luôn nhận được rất nhiều sự hỗ trợ nhiệt tình từ mọi người.
Trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, cùng quý thầy
cô giáo khoa Kế toán – Tài chính trường Đại học Kinh Tế Huế đã luôn tận tình, truyền
đạt các kiến thức và tạo ra các sân chơi bổ ích để sinh viên có thể tiếp cận, thích nghi
với môi trường làm việc tại các doanh nghiệp trong suốt thời gian học tập vừa qua.
Đặc biệt, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến cô ThS. Hoàng Thị Kim Thoa –
giáo viên trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ cho em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận
tốt nghiệp này để có thể hoàn thiện một cách tốt nhất.
Tiếp theo là lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty Cổ phần Kiến Trúc BHA, Giám đốc
Công ty là anh Bùi Hưng Tĩnh, cùng các anh chị trong bộ phận kế toán đã luôn tạo mọi
điều kiện để em có thể trải nghiệm và học hỏi được nhiều điều bổ ích khi thực tập tại đây.
Cuối cùng, em xin cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn bên em
và ủng hộ em trong suốt thời gian qua.
Trong quá trình thực tập cũng như trong thời gian làm khóa luận này, em không
thể tránh khỏi những sai sót, rất mong quý thầy cô cảm thông. Và kính mong nhận
được sự đóng góp, chỉnh sửa và bổ sung từ quý thầy cô để bài khóa luận tốt nghiệp đại
học của em được hoàn chỉnh.
Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn!
Huế, tháng 5 năm 2020
Sinh viên thực hiện
Trần Lê Nhã Uyên
Lời Cảm Ơn
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài................................................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài.............................................................................................................................2
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2
4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................2
5. Kết cấu khoá luận...............................................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................ 5
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................... 5
1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............................................................5
1.1.1. Doanh thu ..............................................................................................................5
1.1.1.1. Khái niệm............................................................................................................5
1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa...................................................................................................5
1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh.................................................................................6
1.1.2.1. Khái niệm............................................................................................................6
1.1.2.2 Vai trò, ý nghĩa....................................................................................................6
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........................................................7
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập và các khoản giảm
trừ doanh thu....................................................................................................................7
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................7
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................10
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................12
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác......................................................................................14
1.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................16
1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................16
1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................19
1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................21
1.2.2.4. Kế toán chi phí khác.........................................................................................25
1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................27
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN
TRÚC BHA............................................................................................31
2.1. Giới thiệu khái quát về Công tyCổ phần Kiến trúc BHA............................................................31
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty CP Kiến trúc BHA.......31
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................32
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CP Kiến trúc BHA ...................................32
2.1.3.1. Chức năng.........................................................................................................32
2.1.3.2. Nhiệm vụ...........................................................................................................33
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP Kiến trúc BHA.........................33
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý .......................................................................................33
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................33
2.1.5. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Kiến trúc BHA ........................36
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán........................................................................................36
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán..............................................36
2.1.5.3. Hình thức ghi sổ ...............................................................................................37
2.1.5.4. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty...........................................38
2.1.6. Khái quát tình hình nguồn lực của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 ..........38
2.1.6.1. Khái quát tình hình lao động của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 ........38
2.1.6.2. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2017 -
2019 ...............................................................................................................................40
2.1.6.3. Khái quát tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn
2017 – 2019 ...................................................................................................................46
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần
Kiến trúc BHA...........................................................................................................................................50
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập và các khoản giảm
trừ doanh thu..................................................................................................................50
2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................................50
2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................54
2.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................54
2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác......................................................................................56
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
2.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................58
2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................58
2.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................60
2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................60
2.2.2.4. Kế toán chi phí khác.........................................................................................77
2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................79
2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................81
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BHA................................................86
3.1. Nhận xét về công tác kế toán và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
tyCổ phần Kiến trúc BHA.......................................................................................................................86
3.1.1. Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty CP Kiến trúc BHA ............................86
3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................86
3.1.1.2. Nhược điểm.......................................................................................................87
3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty CP Kiến trúc BHA.....................................................................................................87
3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................87
3.1.2.2. Nhược điểm.......................................................................................................88
3.2. Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại Công tyCổ phần Kiến trúc BHA..................................................................................89
3.2.1. Về tổ chức công tác kế toán.................................................................................89
3.2.2. Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................89
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................91
1. Kết luận...................................................................................................................................................91
2. Kiến nghị.................................................................................................................................................93
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................94
PHỤ LỤC ..............................................................................................95
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCTC : Báo cáo tài chính
CP : Cổ phần
CSH : Chủ sở hữu
GTGT : Giá trị gia tăng
GVHB : Giá vốn hàng bán
LNST : Lợi nhuận sau thuế
HMLK : Hao mòn lũy kế
HTK : Hàng tồn kho
KQKD : Kết quả kinh doanh
NPT : Nợ phải trả
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TK : Tài khoản
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Tình hình nguồn lao động của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai
đoạn 2017 – 2019 .................................................................................... 38
Bảng 2.2: Tình hình tài sản của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017
– 2019.................................................................................................... 40
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn
2017 – 2019............................................................................................ 41
Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Kiến trúc BHA
trong giai đoạn 2017 – 2019.......................................................................46
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
DANH MỤC BIỂU MẪU
Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000011......................................................52
Biểu mẫu 2.2: Sổ chi tiết TK 5113.................................................................54
Biểu mẫu 2.3: Sổ chi tiết TK 515 ..................................................................56
Biểu mẫu 2.4: Sổ chi tiết TK 632 ..................................................................59
Biểu mẫu 2.5: Sổ chi tiết TK 6421.................................................................62
Biểu mẫu 2.6: Sổ chi tiết TK 6422.................................................................65
Biểu mẫu 2.7: Sổ chi tiết TK 6423.................................................................67
Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết TK 6424.................................................................68
Biểu mẫu 2.9: Sổ chi tiết TK 6425.................................................................70
Biểu mẫu 2.10: Sổ chi tiết TK 6427 ...............................................................71
Biểu mẫu 2.11: Hóa đơn GTGT số 0000834 ....................................................71
Biểu mẫu 2.12: Sổ chi tiết TK 6428 ...............................................................73
Biểu mẫu 2.13: Hóa đơn GTGT số 2783425 ....................................................75
Biểu mẫu 2.14: Sổ chi tiết TK 642.................................................................77
Biểu mẫu 2.15: Sổ chi tiết TK 811.................................................................79
Biểu mẫu 2.16: Sổ chi tiết TK 821.................................................................81
Biểu mẫu 2.17: Sổ cái TK 911......................................................................85
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................10
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................11
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán khi kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa.....................12
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại.........12
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính...................................14
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác .......................................................16
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...................................................19
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ....................................................21
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng....................................................25
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp......Error! Bookmark not
defined.
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác ........................................................27
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN...............................................29
Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh...................................31
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty CP Kiến trúc BHA..........................33
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty CP Kiến trúc BHA..........................36
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..............37
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Trong thời kì phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hiện nay, Việt Nam là một
trong những nước gây được sự bất ngờ trong sự phát triển vượt bậc về tốc độ tăng
trưởng. Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW) trong báo cáo của mình
đã khẳng định rằng tăng trưởng của Việt Nam hiện cao nhất khu vực Đông Nam Á [8].
Cùng với sự tăng trưởng vượt bậc đó là sự xuất hiện của các doanh nghiệp ngày càng
nhiều. Vì thế các doanh nghiệp của Việt Nam cũng đã, đang và sẽ gặp những thách
thức không hề nhỏ, làm thế nào để có thể mở rộng quy mô doanh nghiệp của mình, thu
hút được nhiều nguồn vốn, tăng được sức cạnh tranh trên thị trường và tối đa hóa lợi
nhuận?
Hầu hết tất cả các doanh nghiệp khi mới thành lập, mối quan tâm hàng đầu của
họ đó là “Lợi nhuận”. Nếu không phát sinh lợi nhuận trong một thời gian dài thì doanh
nghiệp đó gần như bị coi là phá sản và đó là điều không một doanh nghiệp nào mong
muốn. Và làm thế nào để kinh doanh có hiệu quả, thu hút được nhiều khách hàng,
mang lại nhiều lợi nhuận thì đó là điều trăn trở không những của Công ty Cổ phần
Kiến trúc BHA nói riêng mà còn là của tất cả các doanh nghiệp khác trên Việt Nam
nói chung. Chính vì vậy, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
được xem là công tác kế toán quan trọng bậc nhất đối với mọi doanh nghiệp trong mọi
lĩnh vực kinh doanh khác nhau.
Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA là một trong những doanh nghiệp đang hoạt
động trong lĩnh vực Hoạt động kiến trúc. Với phương châm: “Vui lòng khách đến, vừa
lòng khách đi”, BHA luôn cố gắng mang đến những dịch vụ tốt nhất cho tất cả mọi
người. Và để làm được như vậy, BHA rất chú trọng trong khâu kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh. Vì đây chính là cơ sở để các nhà quản trị có thể đưa ra
các quyết định nhanh chóng, chính xác, chiến lược marketing phù hợp trong mỗi giai
đoạn để làm thế nào để công ty có thể thu hút nhiều khách hàng, thu lại lợi nhuận cao
nhất, tiết kiệm chi phí nhưng chất lượng cung cấp cho khách hàng là không thay đổi.
Để từ đó khách hàng sẽ luôn tin dùng và BHA sẽ là lựa chọn hoàn hảo của khách hàng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 2
trong nền kinh tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay.
Xuất phát từ những lý do thực tiễn trên, em nhận thấy rằng, việc ghi nhận doanh
thu và xác định kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là cực kỳ quan trọng. Nó
giúp doanh nghiệp đứng vững, tạo được uy tín và nâng cao sức cạnh tranh trong nền
kinh tế phát triển hiện nay. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Kiến trúc
BHA, cùng với sự giúp đỡ của các anh chị kế toán trong công ty, cùng với đó là sự
hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn, em đã quyết định chọn đề tài: “Công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc
BHA” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của đề tài
Đề tài nghiên cứu nhằm hướng tới các mục tiêu sau:
Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp;
Thứ hai, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh của Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA;
Thứ ba, rút ra những nhận xét, đánh giá, nêu ra các ưu điểm, nhược điểm và
một số giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Kiến trúc BHA.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài:
+ Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA
+ Về thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình lao động, sự biến động tài sản và
nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 và nghiên cứu công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2019.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các quy định, thông tư, chuẩn
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 3
mực kế toán, các văn bản pháp luật liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh; các tài liệu trên internet, sách giáo trình, bài giảng, khóa luận tốt
nghiệp tại thư viện trường, nhằm xây dựng cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp.
- Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập các số liệu thô là các hóa đơn, chứng
từ, sổ sách của công ty trong năm 2019 liên quan đến công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh như: hóa đơn GTGT, hợp đồng dịch vụ, sổ chi tiết, sổ cái
của các tài khoản và BCTC của công ty trong ba năm 2017, 2018 và 2019.
- Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình làm việc, quá trình luân chuyển các
chứng từ, ghi chép sổ sách, lưu giữ hóa đơn hằng ngày của nhân viên kế toán của công
ty và luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận trong công ty.
- Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng để hiểu rõ thêm
công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh hiện tại của công ty và giải
đáp các thắc mắc trong quá trình thực tập. Phỏng vấn trưởng phòng tài chính, kế toán
trưởng (Phụ lục 1) để biết rõ về bộ máy quản lý của công ty cũng như chế độ kế toán
mà công ty đang áp dụng.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: So sánh và đối chiếu các tài liệu, số liệu đã
thu thập được để theo dõi tình hình biến động về tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động
và kết quả kinh doanh của công ty trong ba năm 2017, 2018 và 2019; xắp sếp các chỉ
tiêu có cùng bản chất để có cái nhìn tổng quát.
- Phương pháp kế toán: Thông qua các số liệu và chứng từ kế toán thu thập
được trong năm 2019 để tiến hành hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ liên quan
đến nội dung doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn về công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty một cách cụ thể và
chính xác nhất.
5. Kết cấu khoá luận
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 4
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA
Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA
Phần III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.1.1. Doanh thu
1.1.1.1. Khái niệm
- Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. [2]
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ
thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng
hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu
thêm ngoài giá bán (nếu có). [2]
1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa
a. Vai trò
Doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp.
Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản
chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất, là nguồn
để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Trường hợp doanh
thu không thể đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về
tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh
trên thị trường và tất yếu sẽ đi đến phá sản.
b. Ý nghĩa
Doanh thu không những có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý
nghĩa đối với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu lớn hay nhỏ phản ánh quy mô của quá
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 6
trình tái sản xuất trong doanh nghiệp. Doanh thu là cơ sở để bù đắp chi phí sản xuất đã
tiêu hao trong sản xuất và thực hiện nộp các khoản thuế cho Nhà nước. Doanh thu
được thực hiện là kết thúc giao đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn tạo điều
kiện để thực hiện quá trình tái sản xuất tiếp theo. Từ đó, tạo uy tín cho doanh nghiệp,
giúp cho doanh nghiệp thu hút nhiều vốn đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh.
1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh
1.1.2.1. Khái niệm
Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng (số tiền lãi hay lỗ) từ hoạt động kinh
tế đã thực hiện trong một kỳ kế toán nhất định của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất – kinh
doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. [2]
- Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và
chi phí khác.
1.1.2.2 Vai trò, ý nghĩa
a. Vai trò
Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà quản trị nhận ra các ưu điểm,
nhược điểm của doanh nghiệp để từ đó đưa ra giải pháp và phương hướng phù hợp. Các
báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết, chính xác, nhanh chóng còn giúp cho các nhà quản trị
năm bắt đúng cơ hội, đưa ra quyết định phù hợp đề giúp doanh nghiệp ngày càng phát
triển.
b. Ý nghĩa
Việc xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi
doanh nghiệp. Qua đó giúp cho doanh nghiệp biết được tình hình sản xuất kinh doanh
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 7
trong một kỳ kế toán là lời hay lỗ để từ đó giúp cho các nhà quản trị đưa ra phương
hướng, quyết định đúng đắn, phù hợp với doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn có ý nghĩa
đối với toàn bộ nề kinh tế quốc dân, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy
sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế.
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập và các khoản giảm
trừ doanh thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a. Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 57, khoản 1, mục 1.2 quy định về
điều kiện ghi nhận doanh thu của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ” như sau:
* Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các
điều kiện:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và
người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có
quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
* Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn
các điều kiện:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 8
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người
mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ
được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người
mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp;
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ
đó;
- Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo;
- Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu
* Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 57, khoản 1, mục 1.5 quy định về
nguyên tắc ghi nhận doanh thu của TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” như
sau:
- Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián
thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp
trực tiếp), thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT.
- Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi
nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định
kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo KQKD,
chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ
doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các
khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu.
- Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn BH và đã thu tiền bán
hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng
này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào TK 511 “Doanh thu bán
hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có TK 131 “Phải thu của khách
hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch
toán vào TK 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 9
thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu.
- Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ
được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản
phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải
phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến
mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng
bán).
- Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng
ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế
tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp có nhận tiền ứng trước của
khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi
ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước.
* Không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ đối với:
- Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế
biến; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác
định là đã bán);
- Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử;
- Các khoản doanh thu hoạt động tài chính;
- Các khoản thu nhập khác.
c. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho, phiếu thu; Giấy
báo có của ngân hàng.
- Sổ sách: Sổ kho, sổ chi tiết bán hàng, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng;
Sổ cái, sổ chi tiết TK 511…
d. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
 Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 10
- Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
- Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm
- Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
- Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
 Kết cấu TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Các khoản giảm trừ doanh thu;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
e. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Áp dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC, doanh nghiệp phát sinh các khoản
giảm trừ doanh thu sẽ hạch toán vào TK 511 thay cho TK 521 theo thông tư
200/2014/TT-BTC trước đây.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 11
a. Nội dung
Các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch
vụ phát sinh trong kỳ bao gồm:
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. [2]
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá cho người mua do hàng hóa dịch vụ
cung cấp kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. [2]
- Hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán. [2]
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Biên bản, hóa đơn GTGT hàng hóa bị trả lại; Biên bản giảm giá
hàng bán; Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Sổ sách: Sổ cái, sổ chi tiết TK 511
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản sử dụng: TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
d. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 12
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán khi kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa
Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại
1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a. Khái niệm:
“Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp
thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán” [2].
* Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 58 quy định, doanh thu hoạt động
tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và
doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, cụ thể:
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi
đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch
vụ...; Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; Thu nhập về hoạt
động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi
thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; Thu nhập về các hoạt động đầu tư
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 13
khác; Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ cuối kỳ; Lãi do bán ngoại tệ; Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Phiếu thu; Giấy báo Có của Ngân hàng
- Sổ sách: Sổ chi tiết, sổ cái TK 515; Sổ chi tiết, sổ cái TK 112
c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
 Tài khoản sử dụng: TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài TK 911 - “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ.
TK 515 không có số dư cuối kỳ.
d. Phương pháp hạch toán:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 14
Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác
a. Nội dung
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 65 quy định: Thu nhập khác bao gồm
các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, cụ thể:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản
được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; Chênh lệch
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 15
lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư
vào công ty liên kết và đầu tư khác; Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung
cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế
GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); Thu tiền phạt do khách
hàng vi phạm hợp đồng; Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị
tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh
và các khoản có tính chất tương tự); Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu
các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Các khoản tiền thưởng của khách
hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu
(nếu có); Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp; Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất; Các
khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Phiếu thu, phiếu chi; Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; Biên bản
thanh lý, nhượng bán tài sản; Biên bản vi phạm hợp đồng.
- Sổ sách: Sổ cái, sổ chi tiết TK 711
c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
 Tài khoản sử dụng: TK 711 – “Thu nhập khác”
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh
nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ
TK 711 không có số dư cuối kỳ.
d. Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 16
Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác
1.2.2. Kế toán chi phí
1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 62 quy định:
“Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản
đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán
trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 17
theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT…”
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Hóa đơn GTGT, UNC; Phiếu chi; Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Sổ sách: Sổ cái, sổ chi tiết TK 632; Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng
c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
 Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”
 Kết cấu tài khoản
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Bên Nợ: Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ;
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong
kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa
sử dụng hết).
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK
911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh
lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại;
- Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác
định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 18
sinh);
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua
đã tiêu thụ;
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã
tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn
lại.
TK 632 không có số dư cuối kỳ.
d. Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 19
Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán
1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính
a. Nội dung
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 63 quy định như sau: Chi phí hoạt
động tài chính bao gồm: Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản
thuê tài chính; Chiết khấu thanh toán cho người mua; Các khoản lỗ do thanh lý,
nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán; Lỗ tỷ giá hối đoái
phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 20
gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ; Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh
doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; Các khoản chi phí của hoạt động đầu
tư tài chính khác; Các khoản chi phí tài chính khác.
TK 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch
toán những nội dung chi phí sau đây: Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm,
cung cấp dịch vụ; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp; Chi phí kinh doanh
bất động sản; Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; Các khoản chi phí được trang trải bằng
nguồn kinh phí khác; Chi phí khác.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Phiếu chi; Giấy báo nợ
- Sổ sách: Sổ cái, sổ chi tiết TK 635
c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
 Tài khoản sử dụng: TK 635 – “Chi phí tài chính”
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ;
- Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn
thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số
dự phòng đã lập kỳ trước).
Bên Có:
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự
phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 21
TK 635 không có số dư cuối kỳ.
d. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính
1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
a. Nội dung
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 64 quy định như sau: Chi phí quản lý
kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 22
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa
(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ
phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...), bảo hiểm xã hội, bảo
hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của
nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ
phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,...); chi phí bằng tiền
khác.
Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn
phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê
đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện,
nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách,
hội nghị khách hàng...).
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Hóa đơn GTGT; Phiếu thu; Phiếu chi; Bảng phân bổ khấu hao
TSCĐ, bảng phân bổ chi phí trả trước…
- Sổ sách: Sổ chi tiết, sổ cái TK 642
c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
 Tài khoản sử dụng: TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh”
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng
- Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy
theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được
mở chi tiết theo từng loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 23
Trong từng loại chi phí được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí như:
 Đối với chi phí bán hàng:
- Chi phí nhân viên
- Chi phí vật liệu, bao bì
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Chi phí bảo hành
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
 Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp:
- Chi phí nhân viên quản lý
- Chi phí vật liệu quản lý
- Chi phí đồ dùng văn phòng
- Chi phí khấu hao TSCĐ
- Thuế, phí và lệ phí
- Chi phí dự phòng
- Chi phí dịch vụ mua ngoài
- Chi phí bằng tiền khác
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 24
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
Bên Có:
- Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số
dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả
kinh doanh".
d. Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 25
Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh
1.2.2.4. Kế toán chi phí khác
a. Khái niệm
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 66 quy định: Chi phí khác là những
khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động
thông thường của doanh nghiệp.
Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán
TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt
động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 26
Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây
dựng tài sản đồng kiểm soát; Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; Giá trị còn lại của
TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư,
hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác; Tiền
phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính; Các khoản chi
phí khác.
Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật
thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế
toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế
TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Ủy nhiệm chi; Phiếu chi, giấy báo nợ; Biên bản thanh lý TSCĐ
- Sổ sách: Sổ chi tiết, sổ cái TK 811
c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
 Tài khoản sử dụng: TK 811 – “Chi phí khác”
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh.
Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 811 không có số dư cuối kỳ.
d. Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 27
Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí khác
1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a. Nội dung
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 67 quy định như sau:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm là
căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài
chính hiện hành.
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận là số thuế thu nhập doanh
nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 28
b. Phương pháp tính thuế TNDN
Thuế TNDN được xác định theo công thức sau:
Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KHCN) * Thuế
suất thuế TNDN
Trong đó:
Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập miễn thuế + Chuyển lỗ)
Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu tính thuế - Chi phí được trừ) + Thu nhập khác
Mức trích lập quỹ KHCN: không quá 10% so với thu nhập tính thuế của doanh
nghiệp (đối với DN không phải DNNN)
Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất,
kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác.
c. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; Tờ khai quyết toán thuế TNDN
- Sổ sách: Sổ chi tiết, sổ cái TK 821
d. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
 Tài khoản sử dụng: TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
 Kết cấu tài khoản
Bên Nợ:
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện
sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp của năm hiện tại.
Bên Có:
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế
thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp đã ghi nhận trong năm;
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 29
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
trong năm hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh
trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm
vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”.
TK 821 không có số dư cuối kỳ.
e. Phương pháp hạch toán
Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Khái niệm
Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 68 quy định: Xác định kết quả kinh
doanh là kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả
hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
b. Chứng từ, sổ sách sử dụng
- Chứng từ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Các chứng từ liên quan dến
doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ
- Sổ sách: Sổ cái TK 911
c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 30
 Tài khoản sử dụng: TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”
 Kết cấu tài khoản:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
Bên Có:
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển
giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
TK 911 không có số dư cuối kỳ.
d. Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 31
Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
KIẾN TRÚC BHA
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA
2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty CP Kiến trúc BHA
Với mong muốn đem đến vẻ đẹp hoàn mỹ đến cho mỗi ngôi nhà, công trình của
những khách hàng không những ở Thừa Thiên Huế và còn các tỉnh thành phố khác ở
Việt Nam, luôn muốn khách hàng trải nghiệm được những dịch vụ tốt nhất, thấu hiểu
những điều đó, ông Bùi Hưng Tĩnh đã thành lập nên Công ty Cổ Phần Kiến trúc BHA.
Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA được thành lập từ năm 2008 và được Cục
Thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp mã số thuế và giấy phép kinh doanh vào ngày 04-01-
2008. Ban đầu, công ty hoạt động trong lĩnh vực Xây dựng công trình kỹ thuật dân
dụng với số vốn điều lệ là 10 triệu động và số lao động là 10 người. Qua hơn 10 năm
thành lập và phát triển, công ty hiện đang hoạt động trong nhiều ngành kinh tế Việt
Nam, mở rộng quy mô và nguồn lao động của công ty cũng tăng lên đáng kể với lĩnh
vực hoạt động chính là hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật.
 Một số thông tin cơ bản của Công ty CP Kiến trúc BHA
- Tên công ty: Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA
- Tên quốc tế: BHA ARCHITECTURE JOINT STOCK COMPANY
- Tên giao dịch: BHA
- Địa chỉ: Số 25 Trần Cao Vân, Phường Phú Hội, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế,
Việt Nam
- Điện thoại: 0234.6259299 - Fax: 0234.6259299
- Tài khoản số: 55110006789525 tại Ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV Huế
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 32
- Giám đốc: Bùi Hưng Tĩnh
- Mã số thuế: 3300525525 cấp ngày 04-01-2008
- Nơi đăng kí quản lý: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế
- Ngày bắt đầu hoạt động: 01-01-2008
- Giấy phép kinh doanh: 3300525525
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần ngoài Nhà Nước
2.1.2. Ngành nghề kinh doanh
Công ty CP Kiến trúc BHA hiện đang hoạt động trong nhiều ngành kinh tế
Việt Nam, cụ thể như sau:
Mã Ngành
4100 Xây dựng nhà các loại
4290 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác
4329 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác
4390 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác
4663 Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
7020 Hoạt động tư vấn quản lý
7110 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan
7120 Kiểm tra và phân tích kỹ thuật
7410 Hoạt động thiết kế chuyên dụng
2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CP Kiến trúc BHA
2.1.3.1. Chức năng
- Công ty phải hoạt động có lợi nhuận; tạo ra nhiều cơ hội việc làm, tạo thu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 33
nhập cho người lao động.
- Cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ tốt nhất với giá tốt nhất. Tư
vấn, thiết kế bản vẽ, xây dựng các công trình theo yêu cầu của khách hàng nhằm thỏa
mong ước và sự hài lòng sau khi sử dụng các dịch vụ từ công ty.
2.1.3.2. Nhiệm vụ
- Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng quy định của Pháp luật.
Duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của công ty, sử dụng hiệu quả tài sản,
nguồn vốn nhằm tối ưu hóa chi phí tạo ra lợi nhuận cho công ty. Thực hiện đầy đủ các
nghĩa vụ Thuế, nộp ngân sách đối với Nhà Nước theo quy định ban hành.
- Đào tạo, nâng cao tay nghề của đội ngũ công nhân viên, đảm bảo quyền và
thực hiện các nghĩa vụ cho người lao động theo đúng quy định. Trang bị các thiết bị
hiện đại để nâng cao chất lượng, uy tín của công ty để phục vụ khách hàng một cách
tốt nhất. Qua đó, tăng tính cạnh tranh của công ty trong nền kinh tế phát triển hiện nay.
2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP Kiến trúc BHA
2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty CP Kiến trúc BHA
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 34
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 35
 Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân danh
Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Hội
đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội
bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty.
 Tổng giám đốc
Tổng giám đốc là người quản lý điều hành mọi hoạt động của Công ty, do Hội
đồng quản trị bổ nhiệm, giúp việc cho Tổng giám đốc là hai Phó giám đốc.
 Phó giám đốc
Phó giám đốc là người quản lý các phòng ban thuộc phạm vi quản lý của mình do
Giám đốc phân công và ủy quyền. Hai phó giám đốc sẽ theo sát tình hình hoạt động các
phòng ban để có thể báo cáo, giải trình cho giám đốc để công ty duy trì và phát triển tốt.
 Phòng kỹ thuật tư vấn
Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm. Tư vấn thiết kế, giám sát
các công trình theo ngành nghề kinh doanh của Công ty. Sáng kiến cải tiến kỹ thuật,
bồi dưỡng nghiệp vụ, công tác thi nâng bậc công nhân; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao
trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên hàng năm.
 Phòng tài chính kế toán
 Công tác tài chính: Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập
báo cáo thực hiện kế hoạch quý, năm. Xây dựng kế hoạch huy động vốn trung, dài
hạn; huy động kịp thời các nguồn vốn sẵn có vào hoạt động sản xuất kinh doanh, kế
hoạch tạo lập và sử dụng các nguồn tài chính có hiệu quả, đảm bảo tăng cường tiết
kiệm trong chi phí hạ giá thành, tăng nhanh tích lũy nội bộ.
 Công tác kế toán: Tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán, hệ thống chứng
từ kế toán, áp dụng hệ thống tài khoản, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân chuyển
chứng từ khoa học, hợp lý. Tổ chức hệ thống sổ kế toán, thực hiện chế độ báo cáo kế
toán theo quy định. Tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 36
 Phòng thiết kế kiến trúc
Tiếp nhận các hồ sơ, dự án thiết kế các công trình kỹ thuật từ khách hàng.
Nghiên cứu, khảo sát, tư vấn cho khách hàng và lên bản vẽ thiết kế.
2.1.5. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Kiến trúc BHA
2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty CP Kiến trúc BHA
Chú thích: Quan hệ trực tuyến
Quan hệ chức năng
2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán
 Kế toán trưởng
Kế toán trưởng là người điều hành và chịu toàn bộ trách nhiệm về công việc kế
toán của Công ty. Cung cấp kịp thời, chính xác về tình hình tài chính của Công ty cho
Tổng giám đốc khi có yêu cầu. Tổ chức điều hành công tác kế toán tài chính, giám sát,
ghi chép, tổng hợp thông tin trong kỳ kế toán. Tính toán và trích nộp đủ các khoản nộp
ngân sách Nhà nước. Lập BCTC theo quý, năm, lập bản giải trình đúng đắn.
 Kế toán tổng hợp
Hỗ trợ kế toán trưởng để hoàn thành nhiệm vụ công tác kế toán. Kiểm tra tổng
hợp số liệu, lưu trữ dữ liệu của bộ phận kế toán. Cung cấp số liệu cho Tổng giám đốc
hay kế toán trưởng khi cần thiết.
 Kế toán viên
Thực hiện công việc ghi chép sổ sách, đối chiếu số liệu hàng ngày. Kiểm tra số
dư đầu kỳ, cuối kỳ trong các bảng báo cáo tài chính.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 37
 Thủ quỹ
Quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty theo đúng quy định. Thường
xuyên theo dõi sự biến động của tiền gửi ngân hàng. Chịu trách nhiệm ghi sổ thu chi tiền
mặt hàng ngày, chi tiền mặt khi có dấu xác nhận của Tổng giám đốc hay kế toán trưởng.
2.1.5.3. Hình thức ghi sổ
Công ty lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy tính trên
phần mềm Excel 2013.
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Chú thích:
Nhập số liệu hằng ngày
Báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng để làm căn cứ ghi sổ, xác định tài
khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm Excel trên máy tính.
Hằng quý, kế toán tổng hợp nghiệp vụ và ghi nhận vào sổ cái. Đối chiếu số liệu
tổng hợp và số liệu chi tiết cẩn thận, chi tiết để đảm bảo số liệu chính xác, trung thực.
Cuối năm, khi kết thúc niên độ kế toán, kế toán tiến hành khóa sổ, xác định kết
quả kinh doanh, đưa các chỉ tiêu lên báo cáo tài chính năm.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 38
2.1.5.4. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
 Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của BTC.
- Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam
- Nguyên tắc ghi nhận HTK: Giá trị thực tế
- Phương pháp tính HTK: Nhập trước xuất trước
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng
- Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ
 Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính của Công ty:
- Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01 - DN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02 – DN
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03 - DN
- Thuyết minh BCTC - Mẫu số B09 - DN
2.1.6. Khái quát tình hình nguồn lực của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019
2.1.6.1. Khái quát tình hình lao động của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.1 Tình hình nguồn lao động
của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019
(Đơn vị tính: Người)
(Nguồn: Phòng kế toán công ty BHA)
Số lượng % Số lượng % Số lượng % Chênhlệch % Chênhlệch %
Tổng lao động 29 100 35 100 39 100 6 20,69 4 11,43
Nam 20 68,97 25 71,43 28 71,79 5 25,00 3 12,00
Nữ 9 31,03 11 31,43 11 28,21 2 22,22 0 0
Đại học 10 34,48 12 34,29 12 30,77 2 20,00 0 0
Cao đẳng, trungcấp 11 37,93 12 34,29 14 35,90 1 9,09 2 16,67
Lao độngphổ thông 8 27,59 11 31,43 13 33,33 3 37,50 2 18,18
2. Phânloại theo trìnhđộ
2018/2017 2019/2018
Tiêuchí
Năm2017 Năm2018 Năm2019
1. Phânloại theo giới tính
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 39
 Nhận xét
Dựa vào bảng số liệu 2.1, nhìn tổng quan ta thấy tình hình lao động của công ty
CP Kiến trúc BHA trong thời gian từ năm 2017 – 2019 thì số lao động thay đổi khá
nhiều và đặc biệt là tổng số lao động nam vẫn chiếm ưu thế so với tổng lao động nữ.
Công ty BHA là công ty chuyên hoạt động về mảng kiến trúc, xây dựng công trình kỹ
thuật dân dụng, lắp đặt… vì vậy số lao động nam chiếm ưu thế là điều tất yếu. Ta đi
vào phân tích cụ thể như sau:
 Phân loại theo giới tính
Ta có thể thấy có sự chênh lệch đáng kể giữa lao động nam và lao động nữ
trong bảng số liệu 2.1. Từ năm 2017 đến năm 2019, tỷ trọng lao động nam luôn chiếm
trên 65% và tỷ trọng lao động nữ chỉ chiếm dưới 35% so với tổng lao động của Công
ty. Tốc độ tăng trưởng qua các năm của lao động nam cũng tăng nhanh hơn so với lao
động nữ. Từ sự biến động trên cho ta thấy công ty BHA sử dụng lao động nam là chủ
yếu phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc đó là xây dựng, giám sát, khảo sát công
trình, thiết kế bản vẽ…
 Phân loại theo trình độ lao động
Nhìn vào bảng số liệu 2.1 có thể thấy, tỷ trọng của lao động thuộc trình độ đại
học, lao động thuộc trình độ cao đẳng, trung cấp và lao động thuộc trình độ lao động
phổ thông phân bổ khá đều trong 3 năm từ 2017 – 2019 (trung bình đều chiếm trên
30%) mặc dù trong đó có tỷ trọng của lao động thuộc trình độ đại học giảm từ 34,48%
xuống 30,77% và tỷ trọng lao động thuộc trình độ cao đẳng, trung cấp giảm từ 37,93%
xuống 35,90%. Tuy nhiên, ta có thể nhận thấy rằng tỷ trọng của lao động có trình độ
cao đẳng, trung cấp trong năm 2019 vẫn cao hơn hẳn so với hai nhóm còn lại. Từ đó
có thể thấy Công ty BHA là Công ty chuyên tư vấn, đi khảo sát, thiết kế… nên việc bổ
sung thêm nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng, trung cấp là đều dễ hiểu. Còn đối với
lao động phổ thông, nhằm đáp ứng được nhu cầu như bán hàng, chuyên chở hàng hóa,
lái xe, lắp đặt các thiết bị điện tử, khảo sát thị trường… cho khách hàng nhanh chóng,
tiện lợi thì công ty đã tuyển thêm nhiều lao động thuộc trình độ này.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 40
2.1.6.2. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.2: Tình hình tài sản của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019
(Đơn vị tính: đồng)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2017, 2018, 2019)
Chênh lệch % Chênh lệch %
A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.046.017.171 32,59 1.254.909.030 36,23 1.250.003.742 39,87 208.891.859 19,97 (4.905.288) (0,39)
I.Tiền và các khoản tương đương tiền 718.839.686 22,40 886.487.173 25,59 306.169.122 9,77 167.647.487 23,32 (580.318.051) (65,46)
1. Tiền 718.839.686 22,40 886.487.173 25,59 306.169.122 9,77 167.647.487 23,32 (580.318.051) (65,46)
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 324.373.385 10,11 333.027.233 9,61 859.425.000 27,41 8.653.848 2,67 526.397.767 158,06
1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 254.373.385 7,93 102.027.233 2,95 558.425.000 17,81 (152.346.152) (59,89) 456.397.767 447,33
2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 70.000.000 2,18 231.000.000 6,67 301.000.000 9,60 161.000.000 230,00 70.000.000 30,30
V. Tài sản ngắn hạn khác 2.804.100 0,09 35.394.624 1,02 84.409.620 2,69 32.590.524 1.162,25 49.014.996 138,48
1. Chi phí trả trước ngắn hạn 1.458.332 0,05 7.825.757 0,23 32.932.122 1,05 6.367.425 436,62 25.106.365 320,82
3.Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 1.345.768 0,04 27.568.867 0,80 51.477.498 1,64 26.223.099 1.948,56 23.908.631 86,72
B. TÀI SẢN DÀI HẠN 2.163.429.577 67,41 2.208.793.173 63,77 1.885.154.915 60,13 45.363.596 2,10 (323.638.258) (14,65)
II. Tài sản cố định 2.053.638.256 63,99 2.181.181.877 62,97 1.832.299.139 58,44 127.543.621 6,21 (348.882.738) (16,00)
1. Tài sản cố định hữu hình 2.053.638.256 63,99 2.181.181.877 62,97 1.832.299.139 58,44 127.543.621 6,21 (348.882.738) (16,00)
Nguyên giá 2.649.196.712 82,54 3.125.623.076 90,24 3.125.623.076 99,70 476.426.364 17,98 0 0,00
Giá trị hao mòn lũy kế (595.558.456) (18,56) (944.441.199) (27,27) (1.293.323.937) (41,25) (348.882.743) 58,58 (348.882.738) 36,94
V. Tài sản dài hạn khác 109.791.321 3,42 27.611.296 0,80 52.855.776 1,69 (82.180.025) (74,85) 25.244.480 91,43
1. Chi phí trả trước dài hạn 109.791.321 3,42 27.611.296 0,80 52.855.776 1,69 (82.180.025) (74,85) 25.244.480 91,43
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 3.209.446.748 100 3.463.702.203 100 3.135.158.657 100,00 254.255.455 7,92 (328.543.546) (9,49)
Năm 2018/2017 Năm 2019/2018
Chỉ tiêu Năm 2017 % Năm 2018 % Năm 2019 %
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 41
Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019
(Đơn vị tính: đồng)
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2017, 2018, 2019)
Chênh lệch % Chênh lệch %
C. NỢ PHẢI TRẢ 2.549.333.279 79,43 2.637.626.667 76,15 2.208.079.210 70,43 88.293.388 3,46 (429.547.457) (16,29)
I. Nợ ngắn hạn 849.333.279 26,46 537.626.667 15,52 908.079.210 28,96 (311.706.612) (36,70) 370.452.543 68,91
1. Phải trả người bán ngắn hạn - 23.871.210 0,69 210 0,00001 23.871.210 - (23.871.000) (100,00)
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 734.434.361 22,88 299.018.000 8,63 800.099.897 25,52 (435.416.361) (59,29) 501.081.897 167,58
3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 39.094.618 1,22 139.904.007 4,04 65.353.349 2,08 100.809.389 257,86 (74.550.658) (53,29)
9. Phải trả ngắn hạn khác 75.804.300 2,36 74.833.450 2,16 42.625.754 1,36 (970.850) (1,28) (32.207.696) (43,04)
II. Nợ dài hạn 1.700.000.000 52,97 2.100.000.000 60,63 1.300.000.000 41,47 400.000.000 23,53 (800.000.000) (38,10)
8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 1.700.000.000 52,97 2.100.000.000 60,63 1.300.000.000 41,47 400.000.000 23,53 (800.000.000) (38,10)
D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 660.113.469 20,57 826.075.536 23,85 927.079.447 29,57 165.962.067 25,14 101.003.911 12,23
I. Vốn CSH 660.113.469 20,57 826.075.536 23,85 927.079.447 29,57 165.962.067 25,14 101.003.911 12,23
1. Vốn góp của CSH 1.000.000.000 31,16 1.000.000.000 28,87 1.000.000.000 31,90 - - - -
Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 1.000.000.000 31,16 1.000.000.000 28,87 1.000.000.000 31,90 - - - -
11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (339.886.531) (10,59) (173.924.464) (5,02) (72.920.553) (2,33) 165.962.067 (48,83) 101.003.911 (58,07)
LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước
687.323.099 21,42 (339.886.531) (9,81) (173.924.464) (5,55) (1.027.209.630) (149,45) 165.962.067 (48,83)
LNST chưa phân phối kỳ này (1.027.209.630) (32,01) 165.962.067 4,79 101.003.911 3,22 1.193.171.697 (116,16) (64.958.156) (39,14)
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 3.209.446.748 100 3.463.702.203 100 3.135.158.657 100 254.255.455 7,92 (328.543.546) (9,49)
Chỉ tiêu
Năm 2018/2017 Năm 2019/2018
Năm 2017 % Năm 2018 % Năm 2019 %
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 42
 Nhận xét
 Dựa vào bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy tổng tài sản của Công ty năm 2018
tăng lên 208.891.859 đồng tức tăng 19,97% so với năm 2017 và năm 2019 lại giảm
4.905.288 đồng tức giảm 0,39% so với năm 2018. Sự biến động của tổng tài sản của
Công ty qua các năm được giải thích bởi sự biến động của tài sản ngắn hạn và tài sản
dài hạn.
Tài sản ngắn hạn:
Tài sản ngắn hạn của Công ty bao gồm các khoản: Tiền và các khoản tương
đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác. Hiện tại Công ty
không đầu tư tài chính ngắn hạn và BHA là công ty chuyên cung cấp dịch vụ, tư vấn
thiết kế vì vậy trong tài sản ngắn hạn của công ty sẽ không có mục hàng tồn kho.
- Tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng 208.891.859 đồng tức tăng 19,97% so với
năm 2017, sự tăng lên giá trị tài sản ngắn hạn năm 2018 này là do biến động tăng của
tất cả các khoản mục nhỏ bên trong, cụ thể như sau:
+ Hiện tại khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền của công ty bao gồm
tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Năm 2018, khoản mục này tăng 167.647.487 đồng tức
tăng 23,32% so với năm 2017, bên cạnh đó khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng
năm 2018 giảm 152.346.152 đồng tức giảm 59,89%. Điều này cho thấy rằng, năm
2018 công ty đã thu hồi lại được khoản nợ ngắn hạn của khách hàng làm cho lượng
tiền trong công ty trong năm 2018 tăng lên và đây là một dấu hiệu tốt.
+ Ngoài ra còn do sự tăng mạnh của khoản mục tài sản ngắn hạn khác trong
năm 2018, tăng 32.590.524 đồng tức tăng 1.162,25% so với năm 2017.
-Tài sản ngắn hạn năm 2019 giảm 4.905.288 đồng tức giảm 0,39% so với năm
2018, sự giảm xuống giá trị tài sản năm 2019 là do biến động của các khoản mục nhỏ
bên trong như sau:
+ Với các khoản phải thu ngắn hạn, năm 2019 có xu hướng tăng mạnh, tăng
158,06% so với năm 2018, đặc biệt là khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng tăng
447,33%. Điều này đã làm cho lượng tiền mặt cũng như tiền gửi ngân hàng của công
ty trong năm giảm khá mạnh, giảm 65,46% so với năm 2018.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 43
+ Bên cạnh đó khoản mục tài sản ngắn hạn khác của công ty trong năm 2019
vẫn có xu hướng tăng khá mạnh, tăng 138,48% so với năm 2018. Tuy nhiên tốc độ
tăng trưởng của khoản mục này năm nay tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của các
khoản phải thu ngắn hạn.
Tài sản dài hạn:
Tài sản dài hạn của Công ty bao gồm các khoản: Tài sản cố định và tài sản dài
hạn khác. Đây loại tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của Công ty, có thời gian sử
dụng, luân chuyển, hay thu hồi vốn trong nhiều năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh.
- Tài sản dài hạn năm 2018 tăng 127.543.621 đồng tức tăng 6,21% so với năm
2017, sự tăng lên giá trị tài sản dài hạn là do biến động của các khoản mục nhỏ bên
trong như sau:
+ Đối với TSCĐ hữu hình, năm 2018 công ty đã mua sắm các phương tiện vận
tải, máy móc thiết bị để phục vụ cho doanh nghiệp làm cho khoản mục này có xu
hướng tăng, tăng 127.543.621 đồng tức tăng 6,21% so với năm 2017.
+ Đồng thời, chi phí trả trước dài hạn của công ty trong năm 2018 giảm đáng
kể, giảm 82.180.025 đồng tức giảm 74,85% so với năm 2017.
-Tài sản dài hạn năm 2019 giảm 348.882.738 đồng tức giảm 16% so với năm
2018, sự giảm xuống giá trị của tài sản dài hạn là do biến động của các khoản mục nhỏ
bên trong như sau:
+ Đối với TSCĐ hữu hình, năm 2019 công ty không mua sắm thêm bất cứ
phương tiện hay máy móc gì. Tuy nhiên giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ trong năm
2019 tăng lên khá mạnh, tăng 36,94% so với năm 2018.
+Đồng thời, chi phí trả trước dài hạn của công ty trong năm 2019 tăng
25.244.480 đồng tức tăng 91,43% so với năm 2018.
Kết luận:
Kết cấu tài sản của công ty thiên về tài sản dài hạn với giá trị tài sản dài hạn
chiếm phần lớn trong tổng tài sản trong vòng 3 năm. Mặc dù tỷ trọng của tài sản dài
hạn trong tổng tài sản chiếm trên 60% tuy nhiên trong 3 năm phân tích ta có thể thấy
rằng tỷ trọng này đang có xu hướng giảm lần lượt trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 là
67,41%, 63,77%, 60,13%. Qua đó cho thấy, công ty đang có xu hướng giảm tỷ trọng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 44
tài sản dài hạn và tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn.
 Dựa vào bảng số liệu 2.3 ta có thể thấy tổng nguồn vốn của công ty năm 2018
tăng lên 254.255.455 đồng tức tăng 7,92% so với năm 2017 và năm 2019 lại giảm
328.543.546 đồng tức giảm 9,49% so với năm 2018. Sự biến động của tổng nguồn vốn
của Công ty qua các năm được giải thích bởi sự biến động của NPT và vốn CSH.
Nợ phải trả:
Nợ phải trả của công ty bao gồm các khoản: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn
- Năm 2018 NPT của công ty tăng 88.293.388 đồng tức tăng 3,46% so với năm
2017, sự tăng giá trị của NPT này là do sự biến động của các khoản mục nhỏ bên trong
như sau:
+ Đối với Nợ ngắn hạn, khoản mục người mua trả tiền trước ngắn hạn, mặc dù
trong năm 2018 khoản mục này có xu hướng giảm khá mạnh, giảm 435.416.361 đồng
tức giảm 59,29% so với năm 2017. Tuy nhiên khoản mục phải trả người bán lại tăng,
và khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng lên khá mạnh, tăng 100.809.389
đồng tức tăng 257,86% so với năm 2017 đã làm cho Nợ ngắn hạn của công ty giảm đi.
+ Đồng thời Nợ dài hạn của công ty trong năm 2018 cũng có xu hướng tăng
lên, tăng 400.000.000 đồng tức tăng 23,53% so với năm 2017. Tốc độ tăng của Nợ dài
hạn cao hơn tốc độ giảm của Nợ ngắn hạn đã làm cho NPT của công ty trong năm
2018 tăng lên. Đây cũng chính là một trong những nguyên nhân làm cho khoản tiền và
các khoản tương đương tiền năm 2018 tăng lên.
-Năm 2019 NPT của công ty giảm 429.547.457 đồng tức giảm 16,29% so với
năm 2018, sự giảm giá trị của NPT này là do sự biến động của các khoản mục nhỏ bên
trong như sau:
+ Đối với Nợ ngắn hạn, khoản mục phải trả người bán ngắn hạn giảm mạnh, gần
như giảm 100% so với năm 2018. Bên cạnh đó khoản thuế và các khoản phải nộp nhà
nước cũng giảm 56,29%, khoản phải trả ngắn hạn khác cũng giảm 43,04% so với năm
2018. Tuy nhiên khoản mục người mua trả tiền trước ngắn hạn tăng mạnh, tăng 167,58%
so với năm 2018 đã làm cho Nợ ngăn hạn năm 2019 tăng 68,91% so với năm 2018.
+ Đối với Nợ dài hạn của công ty năm 2019 lại có xu hướng giảm, giảm
800.000.000 đồng tức giảm 38,10% so với năm 2018.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 45
+ Mặc dù khoản mục người mua trả tiền trước ngắn hạn tăng nhưng các khoản
mục còn lại đều có xu hướng giảm, tốc độ giảm nhiều hơn tốc độ tăng do đó NPT năm
2019 giảm.
Vốn chủ sở hữu:
Vốn CSH là các nguồn vốn thuộc sở hữu của các cổ đông trong Công ty CP
Kiến trúc BHA. Đây là khoản mục quan trọng của mọi công ty vì cho nó biết khả năng
tự chủ về tài chính.
Vốn CSH của công ty nhìn chung qua 3 năm từ 2017 đến 2019 có xu hướng tăng,
năm 2018 tăng 165.962.067 đồng, tức tăng 25,14% so với năm 2017 và năm 2019 tăng
101.003.911 đồng tức tăng 12,23% so với năm 2018. Có thể thấy rằng mức chênh lệch
trên tương ứng với phần LNST của công ty lần lượt trong năm 2018 và 2019.
Kết luận:
Kết cấu nguồn vốn của công ty thiên về nợ phải trả với giá trị nợ phải trả chiếm
phần lớn trong tổng nguồn vốn trong vòng 3 năm. Mặc dù tỷ trọng của nợ phải trả
trong tổng nguồn vốn chiếm trên 70% tuy nhiên trong 3 năm phân tích ta có thể thấy
rằng tỷ trọng này đang có xu hướng giảm lần lượt trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 là
79,43%, 76,15%, 70,43%. Qua đó cho thấy, công ty đang có xu hướng giảm tỷ trọng
nợ phải trả và tăng tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu, hay nói cách khác, nguồn vốn của
công ty ngày càng lệ thuộc ít hơn vào các khoản nợ phải trả.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa
SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 46
2.1.6.3. Khái quát tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019
Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019
(Đơn vị tính: đồng)
(Nguồn: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017, 2018, 2019)
Chênh lệch % Chênh lệch %
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.311.252.727 3.126.408.441 2.523.487.276 (184.844.286) (5,58) (602.921.165) (19,28)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.311.252.727 3.126.408.441 2.523.487.276 (184.844.286) (5,58) (602.921.165) (19,28)
4. Giá vốn hàng bán 2.570.022.900 2.184.313.643 1.537.034.695 (385.709.257) (15,01) (647.278.948) (29,63)
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 741.229.827 942.094.798 986.452.581 200.864.971 27,10 44.357.783 4,71
6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.474.360 964.932 664.692 (509.428) (34,55) (300.240) (31,12)
7. Chi phí tài chính 0 0 0 0 0
Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 0 0 0
8. Chi phí bán hàng 162.917.220 0 0 (162.917.220) (100,00) 0
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 480.092.516 719.793.822 790.212.822 239.701.306 49,93 70.419.000 9,78
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 99.694.451 223.265.908 196.904.451 123.571.457 123,95 (26.361.457) (11,81)
11. Thu nhập khác 0 0 0 0 0
12. Chi phí khác 53.468.197 12.650.659 56.519.650 (40.817.538) (76,34) 43.868.991 346,77
13. Lợi nhuận khác (53.468.197) (12.650.659) (56.519.650) 40.817.538 (76,34) (43.868.991) 346,77
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 46.226.254 210.615.249 140.384.801 164.388.995 355,62 (70.230.448) (33,35)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 19.938.891 44.653.182 39.380.890 24.714.291 123,95 (5.272.292) (11,81)
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 0 0
17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 26.287.363 165.962.067 101.003.911 139.674.704 531,34 (64.958.156) (39,14)
18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0 0 0 0 0
19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 0 0 0 0 0
Chỉ tiêu
Năm 2019/2018
Năm 2018/2017
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha
Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...Thư viện Tài liệu mẫu
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Nga Pham
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
 
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
Đề tài Hoàn thiện công tác tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụngĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty Xây dựng dân dụng
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAYLuận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
Luận văn: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng, HAY
 
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOTĐề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
Đề tài: Kế toán về doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh, HOT
 
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận Thuế giá trị gia tăng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chấtKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty hoá chất
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
 
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểmMẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
Mẫu báo cáo thực tập kế toán vốn bằng tiền tại công ty 2017, 9 điểm
 
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.docKhóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
Khóa Luận Kế Toán Thuế Giá Trị Gia Tăng Tại Công Ty Cổ Phần Chỉ May.doc
 
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ...
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chínhThủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
Thủ tục kiểm tra chi tiết trong qui trình kiểm toán Báo cáo tài chính
 
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAYĐề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
Đề tài: Phân tích bảng cân đối kế toán tại Công ty Mai Hương, HAY
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xây dựng bê tông - Gửi miễn p...
 

Similar to Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.ssuser499fca
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdsKT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdshththanhdhkt14a13hn
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyOnTimeVitThu
 

Similar to Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha (20)

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.luận văn thạc sĩ kế toán.
luận văn thạc sĩ kế toán.
 
Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựng
Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựngLập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựng
Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại Công ty Xây dựng
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đ
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đ
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty xây dựng giao thông, 9đ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
Đề tài: Hoàn thiện công tác Kế toán Lập và Phân tích Bảng Cân đối Kế toán tại...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty cổ phầ...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdsKT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt VươngĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thương mại Việt Vương
 
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
Thực trạng công tác kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công t...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại Công ty cơ khí Hoàng Minh, 9đ
 
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAYLuận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
Luận văn: Lập Bảng cân đối kế toán tại Công ty Cơ khí, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 

Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần kiến trúc bha

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BHA TRẦN LÊ NHÃ UYÊN Niên Khóa: 2016 - 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ HUẾ KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH ---------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BHA Sinh viên thực hiện: TRẦN LÊ NHÃ UYÊN Lớp: K50A Kế Toán Niên khóa: 2016 - 2020 Giáo viên hướng dẫn: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa Huế, tháng 5 năm 2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Đề tài “Công tác Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến Trúc BHA” là nội dung mà em đã chọn để làm khóa luận tốt nghiệp đại học sau bốn năm theo học chuyên ngành Kế toán tại trường Đại học Kinh Tế Huế. Để hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này, bên cạnh sự cố gắng, nỗ lực và học hỏi không ngừng của bản thân, em luôn nhận được rất nhiều sự hỗ trợ nhiệt tình từ mọi người. Trước hết em xin gửi lời cảm ơn đến Ban giám hiệu nhà trường, cùng quý thầy cô giáo khoa Kế toán – Tài chính trường Đại học Kinh Tế Huế đã luôn tận tình, truyền đạt các kiến thức và tạo ra các sân chơi bổ ích để sinh viên có thể tiếp cận, thích nghi với môi trường làm việc tại các doanh nghiệp trong suốt thời gian học tập vừa qua. Đặc biệt, em muốn gửi lời cảm ơn chân thành đến cô ThS. Hoàng Thị Kim Thoa – giáo viên trực tiếp hướng dẫn, giúp đỡ cho em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận tốt nghiệp này để có thể hoàn thiện một cách tốt nhất. Tiếp theo là lời cảm ơn sâu sắc đến Công ty Cổ phần Kiến Trúc BHA, Giám đốc Công ty là anh Bùi Hưng Tĩnh, cùng các anh chị trong bộ phận kế toán đã luôn tạo mọi điều kiện để em có thể trải nghiệm và học hỏi được nhiều điều bổ ích khi thực tập tại đây. Cuối cùng, em xin cảm ơn đến gia đình, người thân và bạn bè đã luôn bên em và ủng hộ em trong suốt thời gian qua. Trong quá trình thực tập cũng như trong thời gian làm khóa luận này, em không thể tránh khỏi những sai sót, rất mong quý thầy cô cảm thông. Và kính mong nhận được sự đóng góp, chỉnh sửa và bổ sung từ quý thầy cô để bài khóa luận tốt nghiệp đại học của em được hoàn chỉnh. Một lần nữa, em xin chân thành cảm ơn! Huế, tháng 5 năm 2020 Sinh viên thực hiện Trần Lê Nhã Uyên Lời Cảm Ơn T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. MỤC LỤC PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ........................................................................... 1 1. Lý do chọn đề tài................................................................................................................................1 2. Mục tiêu của đề tài.............................................................................................................................2 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu...................................................................................................2 4. Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................2 5. Kết cấu khoá luận...............................................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU................................ 5 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.................... 5 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............................................................5 1.1.1. Doanh thu ..............................................................................................................5 1.1.1.1. Khái niệm............................................................................................................5 1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa...................................................................................................5 1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh.................................................................................6 1.1.2.1. Khái niệm............................................................................................................6 1.1.2.2 Vai trò, ý nghĩa....................................................................................................6 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh........................................................7 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu....................................................................................................................7 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ .............................................7 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................10 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................12 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác......................................................................................14 1.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................16 1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán..................................................................................16 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................19 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................21 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác.........................................................................................25 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................27 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................29 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BHA............................................................................................31 2.1. Giới thiệu khái quát về Công tyCổ phần Kiến trúc BHA............................................................31 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty CP Kiến trúc BHA.......31 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh.......................................................................................32 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CP Kiến trúc BHA ...................................32 2.1.3.1. Chức năng.........................................................................................................32 2.1.3.2. Nhiệm vụ...........................................................................................................33 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP Kiến trúc BHA.........................33 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý .......................................................................................33 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận...........................................................33 2.1.5. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Kiến trúc BHA ........................36 2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán........................................................................................36 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán..............................................36 2.1.5.3. Hình thức ghi sổ ...............................................................................................37 2.1.5.4. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty...........................................38 2.1.6. Khái quát tình hình nguồn lực của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 ..........38 2.1.6.1. Khái quát tình hình lao động của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 ........38 2.1.6.2. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2017 - 2019 ...............................................................................................................................40 2.1.6.3. Khái quát tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 ...................................................................................................................46 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Kiến trúc BHA...........................................................................................................................................50 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu..................................................................................................................50 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ...........................................50 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ............................................................54 2.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ............................................................54 2.2.1.4. Kế toán thu nhập khác......................................................................................56 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. 2.2.2. Kế toán chi phí.....................................................................................................58 2.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán.................................................................................58 2.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính ..................................................................................60 2.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh..................................................................60 2.2.2.4. Kế toán chi phí khác.........................................................................................77 2.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp....................................................79 2.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh ..................................................................81 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ BIỆN PHÁP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BHA................................................86 3.1. Nhận xét về công tác kế toán và kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công tyCổ phần Kiến trúc BHA.......................................................................................................................86 3.1.1. Nhận xét về công tác kế toán tại Công ty CP Kiến trúc BHA ............................86 3.1.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................86 3.1.1.2. Nhược điểm.......................................................................................................87 3.1.2. Nhận xét về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP Kiến trúc BHA.....................................................................................................87 3.1.2.1. Ưu điểm ............................................................................................................87 3.1.2.2. Nhược điểm.......................................................................................................88 3.2. Một số giải pháp góp phần nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công tyCổ phần Kiến trúc BHA..................................................................................89 3.2.1. Về tổ chức công tác kế toán.................................................................................89 3.2.2. Về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ........................89 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................91 1. Kết luận...................................................................................................................................................91 2. Kiến nghị.................................................................................................................................................93 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................94 PHỤ LỤC ..............................................................................................95 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCTC : Báo cáo tài chính CP : Cổ phần CSH : Chủ sở hữu GTGT : Giá trị gia tăng GVHB : Giá vốn hàng bán LNST : Lợi nhuận sau thuế HMLK : Hao mòn lũy kế HTK : Hàng tồn kho KQKD : Kết quả kinh doanh NPT : Nợ phải trả SXKD : Sản xuất kinh doanh TK : Tài khoản TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1 Tình hình nguồn lao động của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019 .................................................................................... 38 Bảng 2.2: Tình hình tài sản của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019.................................................................................................... 40 Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019............................................................................................ 41 Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019.......................................................................46 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. DANH MỤC BIỂU MẪU Biểu mẫu 2.1: Hóa đơn GTGT số 0000011......................................................52 Biểu mẫu 2.2: Sổ chi tiết TK 5113.................................................................54 Biểu mẫu 2.3: Sổ chi tiết TK 515 ..................................................................56 Biểu mẫu 2.4: Sổ chi tiết TK 632 ..................................................................59 Biểu mẫu 2.5: Sổ chi tiết TK 6421.................................................................62 Biểu mẫu 2.6: Sổ chi tiết TK 6422.................................................................65 Biểu mẫu 2.7: Sổ chi tiết TK 6423.................................................................67 Biểu mẫu 2.8: Sổ chi tiết TK 6424.................................................................68 Biểu mẫu 2.9: Sổ chi tiết TK 6425.................................................................70 Biểu mẫu 2.10: Sổ chi tiết TK 6427 ...............................................................71 Biểu mẫu 2.11: Hóa đơn GTGT số 0000834 ....................................................71 Biểu mẫu 2.12: Sổ chi tiết TK 6428 ...............................................................73 Biểu mẫu 2.13: Hóa đơn GTGT số 2783425 ....................................................75 Biểu mẫu 2.14: Sổ chi tiết TK 642.................................................................77 Biểu mẫu 2.15: Sổ chi tiết TK 811.................................................................79 Biểu mẫu 2.16: Sổ chi tiết TK 821.................................................................81 Biểu mẫu 2.17: Sổ cái TK 911......................................................................85 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.....................10 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu...................................11 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán khi kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa.....................12 Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại.........12 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính...................................14 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác .......................................................16 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán ...................................................19 Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính ....................................................21 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí bán hàng....................................................25 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp......Error! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí khác ........................................................27 Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN...............................................29 Sơ đồ 1.13: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh...................................31 Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty CP Kiến trúc BHA..........................33 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty CP Kiến trúc BHA..........................36 Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính..............37 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Trong thời kì phát triển mạnh mẽ của nền kinh tế hiện nay, Việt Nam là một trong những nước gây được sự bất ngờ trong sự phát triển vượt bậc về tốc độ tăng trưởng. Viện Kế toán Công chứng Anh và xứ Wales (ICAEW) trong báo cáo của mình đã khẳng định rằng tăng trưởng của Việt Nam hiện cao nhất khu vực Đông Nam Á [8]. Cùng với sự tăng trưởng vượt bậc đó là sự xuất hiện của các doanh nghiệp ngày càng nhiều. Vì thế các doanh nghiệp của Việt Nam cũng đã, đang và sẽ gặp những thách thức không hề nhỏ, làm thế nào để có thể mở rộng quy mô doanh nghiệp của mình, thu hút được nhiều nguồn vốn, tăng được sức cạnh tranh trên thị trường và tối đa hóa lợi nhuận? Hầu hết tất cả các doanh nghiệp khi mới thành lập, mối quan tâm hàng đầu của họ đó là “Lợi nhuận”. Nếu không phát sinh lợi nhuận trong một thời gian dài thì doanh nghiệp đó gần như bị coi là phá sản và đó là điều không một doanh nghiệp nào mong muốn. Và làm thế nào để kinh doanh có hiệu quả, thu hút được nhiều khách hàng, mang lại nhiều lợi nhuận thì đó là điều trăn trở không những của Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA nói riêng mà còn là của tất cả các doanh nghiệp khác trên Việt Nam nói chung. Chính vì vậy, công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh được xem là công tác kế toán quan trọng bậc nhất đối với mọi doanh nghiệp trong mọi lĩnh vực kinh doanh khác nhau. Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA là một trong những doanh nghiệp đang hoạt động trong lĩnh vực Hoạt động kiến trúc. Với phương châm: “Vui lòng khách đến, vừa lòng khách đi”, BHA luôn cố gắng mang đến những dịch vụ tốt nhất cho tất cả mọi người. Và để làm được như vậy, BHA rất chú trọng trong khâu kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Vì đây chính là cơ sở để các nhà quản trị có thể đưa ra các quyết định nhanh chóng, chính xác, chiến lược marketing phù hợp trong mỗi giai đoạn để làm thế nào để công ty có thể thu hút nhiều khách hàng, thu lại lợi nhuận cao nhất, tiết kiệm chi phí nhưng chất lượng cung cấp cho khách hàng là không thay đổi. Để từ đó khách hàng sẽ luôn tin dùng và BHA sẽ là lựa chọn hoàn hảo của khách hàng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 2 trong nền kinh tế phát triển mạnh mẽ như hiện nay. Xuất phát từ những lý do thực tiễn trên, em nhận thấy rằng, việc ghi nhận doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là cực kỳ quan trọng. Nó giúp doanh nghiệp đứng vững, tạo được uy tín và nâng cao sức cạnh tranh trong nền kinh tế phát triển hiện nay. Trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA, cùng với sự giúp đỡ của các anh chị kế toán trong công ty, cùng với đó là sự hướng dẫn tận tình của giáo viên hướng dẫn, em đã quyết định chọn đề tài: “Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục tiêu của đề tài Đề tài nghiên cứu nhằm hướng tới các mục tiêu sau: Thứ nhất, tổng hợp và hệ thống hóa cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp; Thứ hai, nghiên cứu thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA; Thứ ba, rút ra những nhận xét, đánh giá, nêu ra các ưu điểm, nhược điểm và một số giải pháp thiết thực nhằm hoàn thiện hơn công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của Công ty Cổ Phần Kiến trúc BHA. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài: + Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA + Về thời gian: Đề tài nghiên cứu tình hình lao động, sự biến động tài sản và nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 và nghiên cứu công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty trong năm 2019. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Nghiên cứu các quy định, thông tư, chuẩn T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 3 mực kế toán, các văn bản pháp luật liên quan đến kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh; các tài liệu trên internet, sách giáo trình, bài giảng, khóa luận tốt nghiệp tại thư viện trường, nhằm xây dựng cơ sở lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại các doanh nghiệp. - Phương pháp thu thập tài liệu: Thu thập các số liệu thô là các hóa đơn, chứng từ, sổ sách của công ty trong năm 2019 liên quan đến công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh như: hóa đơn GTGT, hợp đồng dịch vụ, sổ chi tiết, sổ cái của các tài khoản và BCTC của công ty trong ba năm 2017, 2018 và 2019. - Phương pháp quan sát: Quan sát quá trình làm việc, quá trình luân chuyển các chứng từ, ghi chép sổ sách, lưu giữ hóa đơn hằng ngày của nhân viên kế toán của công ty và luân chuyển chứng từ giữa các bộ phận trong công ty. - Phương pháp phỏng vấn: Phỏng vấn trực tiếp kế toán trưởng để hiểu rõ thêm công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh hiện tại của công ty và giải đáp các thắc mắc trong quá trình thực tập. Phỏng vấn trưởng phòng tài chính, kế toán trưởng (Phụ lục 1) để biết rõ về bộ máy quản lý của công ty cũng như chế độ kế toán mà công ty đang áp dụng. - Phương pháp so sánh, đối chiếu: So sánh và đối chiếu các tài liệu, số liệu đã thu thập được để theo dõi tình hình biến động về tài sản, nguồn vốn, tình hình lao động và kết quả kinh doanh của công ty trong ba năm 2017, 2018 và 2019; xắp sếp các chỉ tiêu có cùng bản chất để có cái nhìn tổng quát. - Phương pháp kế toán: Thông qua các số liệu và chứng từ kế toán thu thập được trong năm 2019 để tiến hành hạch toán các nghiệp vụ xảy ra trong kỳ liên quan đến nội dung doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhằm hiểu rõ hơn về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của công ty một cách cụ thể và chính xác nhất. 5. Kết cấu khoá luận Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 4 doanh nghiệp Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA Chương 3: Một số biện pháp nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA Phần III: Kết luận và kiến nghị T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 5 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Tổng quan về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.1.1. Doanh thu 1.1.1.1. Khái niệm - Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. [2] - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có). [2] 1.1.1.2. Vai trò, ý nghĩa a. Vai trò Doanh thu có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp. Trước hết, doanh thu là nguồn tài chính quan trọng để đảm bảo trang trải các khoản chi phí hoạt động kinh doanh, đảm bảo cho doanh nghiệp có thể tái sản xuất, là nguồn để các doanh nghiệp có thể thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước. Trường hợp doanh thu không thể đảm bảo các khoản chi phí đã bỏ ra, doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn về tài chính. Nếu tình trạng này kéo dài sẽ làm cho doanh nghiệp không đủ sức cạnh tranh trên thị trường và tất yếu sẽ đi đến phá sản. b. Ý nghĩa Doanh thu không những có ý nghĩa đối với bản thân doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa đối với nền kinh tế quốc dân. Doanh thu lớn hay nhỏ phản ánh quy mô của quá T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 6 trình tái sản xuất trong doanh nghiệp. Doanh thu là cơ sở để bù đắp chi phí sản xuất đã tiêu hao trong sản xuất và thực hiện nộp các khoản thuế cho Nhà nước. Doanh thu được thực hiện là kết thúc giao đoạn cuối cùng của quá trình luân chuyển vốn tạo điều kiện để thực hiện quá trình tái sản xuất tiếp theo. Từ đó, tạo uy tín cho doanh nghiệp, giúp cho doanh nghiệp thu hút nhiều vốn đầu tư và nâng cao năng lực cạnh tranh. 1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh 1.1.2.1. Khái niệm Kết quả kinh doanh: Là kết quả cuối cùng (số tiền lãi hay lỗ) từ hoạt động kinh tế đã thực hiện trong một kỳ kế toán nhất định của doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. [2] - Kết quả hoạt động sản xuất – kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh thu thuần với giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết quả hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. - Kết quả hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và chi phí khác. 1.1.2.2 Vai trò, ý nghĩa a. Vai trò Việc xác định kết quả kinh doanh giúp cho các nhà quản trị nhận ra các ưu điểm, nhược điểm của doanh nghiệp để từ đó đưa ra giải pháp và phương hướng phù hợp. Các báo cáo kết quả kinh doanh chi tiết, chính xác, nhanh chóng còn giúp cho các nhà quản trị năm bắt đúng cơ hội, đưa ra quyết định phù hợp đề giúp doanh nghiệp ngày càng phát triển. b. Ý nghĩa Việc xác định kết quả kinh doanh mang ý nghĩa rất quan trọng đối với mỗi doanh nghiệp. Qua đó giúp cho doanh nghiệp biết được tình hình sản xuất kinh doanh T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 7 trong một kỳ kế toán là lời hay lỗ để từ đó giúp cho các nhà quản trị đưa ra phương hướng, quyết định đúng đắn, phù hợp với doanh nghiệp. Ngoài ra, nó còn có ý nghĩa đối với toàn bộ nề kinh tế quốc dân, tạo nguồn thu cho ngân sách Nhà nước, thúc đẩy sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế. 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ, thu nhập và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a. Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 57, khoản 1, mục 1.2 quy định về điều kiện ghi nhận doanh thu của tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” như sau: * Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện: - Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm, hàng hóa cho người mua; - Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác); - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; - Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng. * Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 8 - Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua được quyền trả lại dịch vụ đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại và người mua không được quyền trả lại dịch vụ đã cung cấp; - Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; - Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào thời điểm báo cáo; - Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b. Nguyên tắc ghi nhận doanh thu * Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 57, khoản 1, mục 1.5 quy định về nguyên tắc ghi nhận doanh thu của TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” như sau: - Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ không bao gồm các khoản thuế gián thu phải nộp, như thuế GTGT (kể cả trường hợp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp), thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT. - Trường hợp không tách ngay được số thuế gián thu phải nộp tại thời điểm ghi nhận doanh thu, kế toán được ghi nhận doanh thu bao gồm cả số thuế phải nộp và định kỳ phải ghi giảm doanh thu đối với số thuế gián thu phải nộp. Khi lập báo cáo KQKD, chỉ tiêu “Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ” và chỉ tiêu “Các khoản giảm trừ doanh thu” đều không bao gồm số thuế gián thu phải nộp trong kỳ do về bản chất các khoản thuế gián thu không được coi là một bộ phận của doanh thu. - Trường hợp trong kỳ doanh nghiệp đã viết hoá đơn BH và đã thu tiền bán hàng nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa giao hàng cho người mua hàng, thì trị giá số hàng này không được coi là đã bán trong kỳ và không được ghi vào TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” mà chỉ hạch toán vào bên Có TK 131 “Phải thu của khách hàng” về khoản tiền đã thu của khách hàng. Khi thực giao hàng cho người mua sẽ hạch toán vào TK 511“Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” về trị giá hàng đã giao, đã T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 9 thu trước tiền bán hàng, phù hợp với các điều kiện ghi nhận doanh thu. - Trường hợp xuất hàng hóa để khuyến mại, quảng cáo nhưng khách hàng chỉ được nhận hàng khuyến mại, quảng cáo kèm theo các điều kiện khác như phải mua sản phẩm, hàng hóa (ví dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm....) thì kế toán phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả hàng khuyến mại, giá trị hàng khuyến mại được tính vào giá vốn hàng bán (trường hợp này bản chất giao dịch là giảm giá hàng bán). - Trường hợp doanh nghiệp có doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng ngoại tệ thì phải quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế. Trường hợp có nhận tiền ứng trước của khách hàng bằng ngoại tệ thì doanh thu tương ứng với số tiền ứng trước được quy đổi ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận ứng trước. * Không ghi nhận doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ đối với: - Trị giá hàng hóa, vật tư, bán thành phẩm xuất giao cho bên ngoài gia công chế biến; Trị giá hàng gửi bán theo phương thức gửi bán đại lý, ký gửi (chưa được xác định là đã bán); - Số tiền thu được từ việc bán sản phẩm sản xuất thử; - Các khoản doanh thu hoạt động tài chính; - Các khoản thu nhập khác. c. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; Phiếu xuất kho, phiếu thu; Giấy báo có của ngân hàng. - Sổ sách: Sổ kho, sổ chi tiết bán hàng, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng; Sổ cái, sổ chi tiết TK 511… d. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản  Tài khoản sử dụng: TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Tài khoản 511 có 4 tài khoản cấp 2: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 10 - Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá - Tài khoản 5112 - Doanh thu bán thành phẩm - Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ - Tài khoản 5118 - Doanh thu khác  Kết cấu TK 511 - “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); - Các khoản giảm trừ doanh thu; - Kết chuyển doanh thu thuần vào TK 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. e. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Áp dụng theo thông tư 133/2016/TT-BTC, doanh nghiệp phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu sẽ hạch toán vào TK 511 thay cho TK 521 theo thông tư 200/2014/TT-BTC trước đây. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 11 a. Nội dung Các khoản được điều chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ bao gồm: - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. [2] - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm giá cho người mua do hàng hóa dịch vụ cung cấp kém phẩm chất, sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu. [2] - Hàng bán bị trả lại: Là khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán. [2] b. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ: Biên bản, hóa đơn GTGT hàng hóa bị trả lại; Biên bản giảm giá hàng bán; Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Sổ sách: Sổ cái, sổ chi tiết TK 511 c. Tài khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” d. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 12 Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán khi kế toán nhận lại sản phẩm, hàng hóa Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán chi phí phát sinh liên quan đến hàng bán bị trả lại 1.2.1.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính a. Khái niệm: “Doanh thu hoạt động tài chính là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được từ hoạt động tài chính hoặc kinh doanh về vốn trong kỳ kế toán” [2]. * Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 58 quy định, doanh thu hoạt động tài chính bao gồm doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp, cụ thể: Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng do mua hàng hóa, dịch vụ...; Cổ tức, lợi nhuận được chia cho giai đoạn sau ngày đầu tư; Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn; Lãi chuyển nhượng vốn khi thanh lý các khoản đầu tư góp vốn vào đơn vị khác; Thu nhập về các hoạt động đầu tư T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 13 khác; Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ và đánh giá lại khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ; Lãi do bán ngoại tệ; Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. b. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ: Phiếu thu; Giấy báo Có của Ngân hàng - Sổ sách: Sổ chi tiết, sổ cái TK 515; Sổ chi tiết, sổ cái TK 112 c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản  Tài khoản sử dụng: TK 515 – “Doanh thu hoạt động tài chính”  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có); - Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang tài TK 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản doanh thu hoạt động tài chính phát sinh trong kỳ. TK 515 không có số dư cuối kỳ. d. Phương pháp hạch toán: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 14 Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác a. Nội dung Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 65 quy định: Thu nhập khác bao gồm các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, cụ thể: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; Chênh lệch T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 15 lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác; Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự); Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất; Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. b. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ: Phiếu thu, phiếu chi; Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; Biên bản thanh lý, nhượng bán tài sản; Biên bản vi phạm hợp đồng. - Sổ sách: Sổ cái, sổ chi tiết TK 711 c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản  Tài khoản sử dụng: TK 711 – “Thu nhập khác”  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Số thuế GTGT phải nộp (nếu có) đối với các khoản thu nhập khác ở doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. Bên Có: Các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ TK 711 không có số dư cuối kỳ. d. Phương pháp hạch toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 16 Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác 1.2.2. Kế toán chi phí 1.2.2.1 Kế toán giá vốn hàng bán a. Khái niệm Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 62 quy định: “Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ. Ngoài ra, còn phản ánh các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê BĐSĐT T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 17 theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý BĐSĐT…” b. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ: Hóa đơn GTGT, UNC; Phiếu chi; Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Sổ sách: Sổ cái, sổ chi tiết TK 632; Sổ quỹ tiền mặt, tiền gửi ngân hàng c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản  Tài khoản sử dụng: TK 632 – “Giá vốn hàng bán”  Kết cấu tài khoản Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Bên Nợ: Đối với hoạt động sản xuất, kinh doanh, phản ánh: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ; - Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí nhân công vượt trên mức bình thường và chi phí sản xuất chung cố định không phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ; - Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi thường do trách nhiệm cá nhân gây ra; - Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử dụng hết). Bên Có: - Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”; - Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước); - Trị giá hàng bán bị trả lại; - Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối với hàng hóa bất động sản được xác định là đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 18 sinh); - Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã tiêu thụ; - Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa mà các khoản thuế đó được hoàn lại. TK 632 không có số dư cuối kỳ. d. Phương pháp hạch toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 19 Sơ đồ 1.7: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán 1.2.2.2. Kế toán chi phí tài chính a. Nội dung Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 63 quy định như sau: Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính; Chiết khấu thanh toán cho người mua; Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư; chi phí giao dịch bán chứng khoán; Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ; Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối kỳ các khoản mục tiền tệ có T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 20 gốc ngoại tệ; Lỗ bán ngoại tệ; Số trích lập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác; Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác; Các khoản chi phí tài chính khác. TK 635 phải được hạch toán chi tiết cho từng nội dung chi phí. Không hạch toán những nội dung chi phí sau đây: Chi phí phục vụ cho việc sản xuất sản phẩm, cung cấp dịch vụ; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý doanh nghiệp; Chi phí kinh doanh bất động sản; Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản; Các khoản chi phí được trang trải bằng nguồn kinh phí khác; Chi phí khác. b. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ: Phiếu chi; Giấy báo nợ - Sổ sách: Sổ cái, sổ chi tiết TK 635 c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản  Tài khoản sử dụng: TK 635 – “Chi phí tài chính”  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ; - Trích lập bổ sung dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước). Bên Có: - Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã trích lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Các khoản được ghi giảm chi phí tài chính; - Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 21 TK 635 không có số dư cuối kỳ. d. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.8: Sơ đồ hạch toán chi phí tài chính 1.2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh a. Nội dung Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 64 quy định như sau: Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 22 phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,...); chi phí bằng tiền khác. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp…); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...). b. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ: Hóa đơn GTGT; Phiếu thu; Phiếu chi; Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ chi phí trả trước… - Sổ sách: Sổ chi tiết, sổ cái TK 642 c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản  Tài khoản sử dụng: TK 642 – “Chi phí quản lý kinh doanh” Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng - Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp Tài khoản 642 được mở chi tiết theo từng nội dung chi phí theo quy định. Tùy theo yêu cầu quản lý của từng ngành, từng doanh nghiệp, tài khoản 642 có thể được mở chi tiết theo từng loại chi phí như: chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 23 Trong từng loại chi phí được theo dõi chi tiết theo từng nội dung chi phí như:  Đối với chi phí bán hàng: - Chi phí nhân viên - Chi phí vật liệu, bao bì - Chi phí dụng cụ, đồ dùng - Chi phí khấu hao TSCĐ - Chi phí bảo hành - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác  Đối với chi phí quản lý doanh nghiệp: - Chi phí nhân viên quản lý - Chi phí vật liệu quản lý - Chi phí đồ dùng văn phòng - Chi phí khấu hao TSCĐ - Thuế, phí và lệ phí - Chi phí dự phòng - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Chi phí bằng tiền khác T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 24  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Các chi phí quản lý kinh doanh phát sinh trong kỳ; - Số dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); Bên Có: - Các khoản được ghi giảm chi phí quản lý kinh doanh; - Hoàn nhập dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng hết); - Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". d. Phương pháp hạch toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 25 Sơ đồ 1.9: Sơ đồ hạch toán chi phí quản lý kinh doanh 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác a. Khái niệm Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 66 quy định: Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của doanh nghiệp. Chi phí khác của doanh nghiệp có thể gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 26 Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty liên doanh, liên kết và đầu tư khác; Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt vi phạm hành chính; Các khoản chi phí khác. Các khoản chi phí không được coi là chi phí được trừ theo quy định của Luật thuế TNDN nhưng có đầy đủ hóa đơn chứng từ và đã hạch toán đúng theo Chế độ kế toán thì không được ghi giảm chi phí kế toán mà chỉ điều chỉnh trong quyết toán thuế TNDN để làm tăng số thuế TNDN phải nộp. b. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ: Ủy nhiệm chi; Phiếu chi, giấy báo nợ; Biên bản thanh lý TSCĐ - Sổ sách: Sổ chi tiết, sổ cái TK 811 c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản  Tài khoản sử dụng: TK 811 – “Chi phí khác”  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: Các khoản chi phí khác phát sinh. Bên Có: Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các khoản chi phí khác phát sinh trong kỳ vào TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 811 không có số dư cuối kỳ. d. Phương pháp hạch toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 27 Sơ đồ 1.10: Sơ đồ hạch toán chi phí khác 1.2.2.5. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a. Nội dung Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 67 quy định như sau: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm là căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 28 b. Phương pháp tính thuế TNDN Thuế TNDN được xác định theo công thức sau: Thuế TNDN phải nộp = (Thu nhập tính thuế - Phần trích lập quỹ KHCN) * Thuế suất thuế TNDN Trong đó: Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - (Thu nhập miễn thuế + Chuyển lỗ) Thu nhập chịu thuế = (Doanh thu tính thuế - Chi phí được trừ) + Thu nhập khác Mức trích lập quỹ KHCN: không quá 10% so với thu nhập tính thuế của doanh nghiệp (đối với DN không phải DNNN) Thu nhập tính thuế trong kỳ tính thuế bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ và thu nhập khác. c. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ: Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng; Tờ khai quyết toán thuế TNDN - Sổ sách: Sổ chi tiết, sổ cái TK 821 d. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản  Tài khoản sử dụng: TK 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”  Kết cấu tài khoản Bên Nợ: - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm; - Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện tại. Bên Có: - Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm; T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 29 - Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót không trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm hiện tại; - Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn hơn khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh doanh”. TK 821 không có số dư cuối kỳ. e. Phương pháp hạch toán Sơ đồ 1.11: Sơ đồ hạch toán chi phí thuế TNDN 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Khái niệm Theo thông tư 133/2016/TT-BTC tại điều 68 quy định: Xác định kết quả kinh doanh là kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. b. Chứng từ, sổ sách sử dụng - Chứng từ: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Các chứng từ liên quan dến doanh thu, chi phí phát sinh trong kỳ - Sổ sách: Sổ cái TK 911 c. Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 30  Tài khoản sử dụng: TK 911 – “Xác định kết quả kinh doanh”  Kết cấu tài khoản: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán; - Chi phí hoạt động tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác; - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp; - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã bán trong kỳ; - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản kết chuyển giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kết chuyển lỗ. TK 911 không có số dư cuối kỳ. d. Phương pháp hạch toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 31 Sơ đồ 1.12: Sơ đồ hạch toán xác định kết quả kinh doanh CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIẾN TRÚC BHA 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA 2.1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty CP Kiến trúc BHA Với mong muốn đem đến vẻ đẹp hoàn mỹ đến cho mỗi ngôi nhà, công trình của những khách hàng không những ở Thừa Thiên Huế và còn các tỉnh thành phố khác ở Việt Nam, luôn muốn khách hàng trải nghiệm được những dịch vụ tốt nhất, thấu hiểu những điều đó, ông Bùi Hưng Tĩnh đã thành lập nên Công ty Cổ Phần Kiến trúc BHA. Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA được thành lập từ năm 2008 và được Cục Thuế Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp mã số thuế và giấy phép kinh doanh vào ngày 04-01- 2008. Ban đầu, công ty hoạt động trong lĩnh vực Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng với số vốn điều lệ là 10 triệu động và số lao động là 10 người. Qua hơn 10 năm thành lập và phát triển, công ty hiện đang hoạt động trong nhiều ngành kinh tế Việt Nam, mở rộng quy mô và nguồn lao động của công ty cũng tăng lên đáng kể với lĩnh vực hoạt động chính là hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật.  Một số thông tin cơ bản của Công ty CP Kiến trúc BHA - Tên công ty: Công ty Cổ phần Kiến trúc BHA - Tên quốc tế: BHA ARCHITECTURE JOINT STOCK COMPANY - Tên giao dịch: BHA - Địa chỉ: Số 25 Trần Cao Vân, Phường Phú Hội, Thành phố Huế, Thừa Thiên Huế, Việt Nam - Điện thoại: 0234.6259299 - Fax: 0234.6259299 - Tài khoản số: 55110006789525 tại Ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV Huế T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 32 - Giám đốc: Bùi Hưng Tĩnh - Mã số thuế: 3300525525 cấp ngày 04-01-2008 - Nơi đăng kí quản lý: Cục thuế tỉnh Thừa Thiên Huế - Ngày bắt đầu hoạt động: 01-01-2008 - Giấy phép kinh doanh: 3300525525 - Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần ngoài Nhà Nước 2.1.2. Ngành nghề kinh doanh Công ty CP Kiến trúc BHA hiện đang hoạt động trong nhiều ngành kinh tế Việt Nam, cụ thể như sau: Mã Ngành 4100 Xây dựng nhà các loại 4290 Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác 4329 Lắp đặt hệ thống xây dựng khác 4390 Hoạt động xây dựng chuyên dụng khác 4663 Buôn bán vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng 7020 Hoạt động tư vấn quản lý 7110 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan 7120 Kiểm tra và phân tích kỹ thuật 7410 Hoạt động thiết kế chuyên dụng 2.1.3. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty CP Kiến trúc BHA 2.1.3.1. Chức năng - Công ty phải hoạt động có lợi nhuận; tạo ra nhiều cơ hội việc làm, tạo thu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 33 nhập cho người lao động. - Cung cấp cho khách hàng các sản phẩm, dịch vụ tốt nhất với giá tốt nhất. Tư vấn, thiết kế bản vẽ, xây dựng các công trình theo yêu cầu của khách hàng nhằm thỏa mong ước và sự hài lòng sau khi sử dụng các dịch vụ từ công ty. 2.1.3.2. Nhiệm vụ - Kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng quy định của Pháp luật. Duy trì và phát triển hoạt động kinh doanh của công ty, sử dụng hiệu quả tài sản, nguồn vốn nhằm tối ưu hóa chi phí tạo ra lợi nhuận cho công ty. Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ Thuế, nộp ngân sách đối với Nhà Nước theo quy định ban hành. - Đào tạo, nâng cao tay nghề của đội ngũ công nhân viên, đảm bảo quyền và thực hiện các nghĩa vụ cho người lao động theo đúng quy định. Trang bị các thiết bị hiện đại để nâng cao chất lượng, uy tín của công ty để phục vụ khách hàng một cách tốt nhất. Qua đó, tăng tính cạnh tranh của công ty trong nền kinh tế phát triển hiện nay. 2.1.4. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại Công ty CP Kiến trúc BHA 2.1.4.1. Sơ đồ bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy quản lý tại Công ty CP Kiến trúc BHA Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2.1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 34 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 35  Hội đồng quản trị Hội đồng quản trị là cơ quan quản trị của Công ty, có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định các vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công ty. Hội đồng quản trị thường xuyên giám sát hoạt động kinh doanh, hoạt động kiểm soát nội bộ và hoạt động quản lý rủi ro của Công ty.  Tổng giám đốc Tổng giám đốc là người quản lý điều hành mọi hoạt động của Công ty, do Hội đồng quản trị bổ nhiệm, giúp việc cho Tổng giám đốc là hai Phó giám đốc.  Phó giám đốc Phó giám đốc là người quản lý các phòng ban thuộc phạm vi quản lý của mình do Giám đốc phân công và ủy quyền. Hai phó giám đốc sẽ theo sát tình hình hoạt động các phòng ban để có thể báo cáo, giải trình cho giám đốc để công ty duy trì và phát triển tốt.  Phòng kỹ thuật tư vấn Kiểm tra, giám sát, nghiệm thu chất lượng sản phẩm. Tư vấn thiết kế, giám sát các công trình theo ngành nghề kinh doanh của Công ty. Sáng kiến cải tiến kỹ thuật, bồi dưỡng nghiệp vụ, công tác thi nâng bậc công nhân; đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ tay nghề cho cán bộ công nhân viên hàng năm.  Phòng tài chính kế toán  Công tác tài chính: Xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch tài chính và lập báo cáo thực hiện kế hoạch quý, năm. Xây dựng kế hoạch huy động vốn trung, dài hạn; huy động kịp thời các nguồn vốn sẵn có vào hoạt động sản xuất kinh doanh, kế hoạch tạo lập và sử dụng các nguồn tài chính có hiệu quả, đảm bảo tăng cường tiết kiệm trong chi phí hạ giá thành, tăng nhanh tích lũy nội bộ.  Công tác kế toán: Tổ chức bộ máy kế toán, công tác kế toán, hệ thống chứng từ kế toán, áp dụng hệ thống tài khoản, tổ chức việc ghi chép ban đầu và luân chuyển chứng từ khoa học, hợp lý. Tổ chức hệ thống sổ kế toán, thực hiện chế độ báo cáo kế toán theo quy định. Tổ chức lưu trữ tài liệu kế toán theo quy định. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 36  Phòng thiết kế kiến trúc Tiếp nhận các hồ sơ, dự án thiết kế các công trình kỹ thuật từ khách hàng. Nghiên cứu, khảo sát, tư vấn cho khách hàng và lên bản vẽ thiết kế. 2.1.5. Cơ cấu tổ chức công tác kế toán tại công ty CP Kiến trúc BHA 2.1.5.1. Sơ đồ bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế toán tại Công ty CP Kiến trúc BHA Chú thích: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 2.1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận kế toán  Kế toán trưởng Kế toán trưởng là người điều hành và chịu toàn bộ trách nhiệm về công việc kế toán của Công ty. Cung cấp kịp thời, chính xác về tình hình tài chính của Công ty cho Tổng giám đốc khi có yêu cầu. Tổ chức điều hành công tác kế toán tài chính, giám sát, ghi chép, tổng hợp thông tin trong kỳ kế toán. Tính toán và trích nộp đủ các khoản nộp ngân sách Nhà nước. Lập BCTC theo quý, năm, lập bản giải trình đúng đắn.  Kế toán tổng hợp Hỗ trợ kế toán trưởng để hoàn thành nhiệm vụ công tác kế toán. Kiểm tra tổng hợp số liệu, lưu trữ dữ liệu của bộ phận kế toán. Cung cấp số liệu cho Tổng giám đốc hay kế toán trưởng khi cần thiết.  Kế toán viên Thực hiện công việc ghi chép sổ sách, đối chiếu số liệu hàng ngày. Kiểm tra số dư đầu kỳ, cuối kỳ trong các bảng báo cáo tài chính. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 37  Thủ quỹ Quản lý tiền mặt, tiền gửi ngân hàng của công ty theo đúng quy định. Thường xuyên theo dõi sự biến động của tiền gửi ngân hàng. Chịu trách nhiệm ghi sổ thu chi tiền mặt hàng ngày, chi tiền mặt khi có dấu xác nhận của Tổng giám đốc hay kế toán trưởng. 2.1.5.3. Hình thức ghi sổ Công ty lựa chọn hình thức ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy tính trên phần mềm Excel 2013. Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Chú thích: Nhập số liệu hằng ngày Báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng để làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm Excel trên máy tính. Hằng quý, kế toán tổng hợp nghiệp vụ và ghi nhận vào sổ cái. Đối chiếu số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết cẩn thận, chi tiết để đảm bảo số liệu chính xác, trung thực. Cuối năm, khi kết thúc niên độ kế toán, kế toán tiến hành khóa sổ, xác định kết quả kinh doanh, đưa các chỉ tiêu lên báo cáo tài chính năm. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 38 2.1.5.4. Chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty  Hiện nay, công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nam theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của BTC. - Niên độ kế toán: Bắt đầu từ ngày 01/01, kết thúc vào ngày 31/12 năm dương lịch - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam - Nguyên tắc ghi nhận HTK: Giá trị thực tế - Phương pháp tính HTK: Nhập trước xuất trước - Phương pháp khấu hao TSCĐ: Phương pháp đường thẳng - Phương pháp tính thuế GTGT: Phương pháp khấu trừ  Tổ chức vận dụng hệ thống báo cáo tài chính của Công ty: - Bảng cân đối kế toán - Mẫu số B01 - DN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Mẫu số B02 – DN - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ - Mẫu số B03 - DN - Thuyết minh BCTC - Mẫu số B09 - DN 2.1.6. Khái quát tình hình nguồn lực của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 2.1.6.1. Khái quát tình hình lao động của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.1 Tình hình nguồn lao động của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019 (Đơn vị tính: Người) (Nguồn: Phòng kế toán công ty BHA) Số lượng % Số lượng % Số lượng % Chênhlệch % Chênhlệch % Tổng lao động 29 100 35 100 39 100 6 20,69 4 11,43 Nam 20 68,97 25 71,43 28 71,79 5 25,00 3 12,00 Nữ 9 31,03 11 31,43 11 28,21 2 22,22 0 0 Đại học 10 34,48 12 34,29 12 30,77 2 20,00 0 0 Cao đẳng, trungcấp 11 37,93 12 34,29 14 35,90 1 9,09 2 16,67 Lao độngphổ thông 8 27,59 11 31,43 13 33,33 3 37,50 2 18,18 2. Phânloại theo trìnhđộ 2018/2017 2019/2018 Tiêuchí Năm2017 Năm2018 Năm2019 1. Phânloại theo giới tính T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 39  Nhận xét Dựa vào bảng số liệu 2.1, nhìn tổng quan ta thấy tình hình lao động của công ty CP Kiến trúc BHA trong thời gian từ năm 2017 – 2019 thì số lao động thay đổi khá nhiều và đặc biệt là tổng số lao động nam vẫn chiếm ưu thế so với tổng lao động nữ. Công ty BHA là công ty chuyên hoạt động về mảng kiến trúc, xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng, lắp đặt… vì vậy số lao động nam chiếm ưu thế là điều tất yếu. Ta đi vào phân tích cụ thể như sau:  Phân loại theo giới tính Ta có thể thấy có sự chênh lệch đáng kể giữa lao động nam và lao động nữ trong bảng số liệu 2.1. Từ năm 2017 đến năm 2019, tỷ trọng lao động nam luôn chiếm trên 65% và tỷ trọng lao động nữ chỉ chiếm dưới 35% so với tổng lao động của Công ty. Tốc độ tăng trưởng qua các năm của lao động nam cũng tăng nhanh hơn so với lao động nữ. Từ sự biến động trên cho ta thấy công ty BHA sử dụng lao động nam là chủ yếu phù hợp với đặc điểm, tính chất công việc đó là xây dựng, giám sát, khảo sát công trình, thiết kế bản vẽ…  Phân loại theo trình độ lao động Nhìn vào bảng số liệu 2.1 có thể thấy, tỷ trọng của lao động thuộc trình độ đại học, lao động thuộc trình độ cao đẳng, trung cấp và lao động thuộc trình độ lao động phổ thông phân bổ khá đều trong 3 năm từ 2017 – 2019 (trung bình đều chiếm trên 30%) mặc dù trong đó có tỷ trọng của lao động thuộc trình độ đại học giảm từ 34,48% xuống 30,77% và tỷ trọng lao động thuộc trình độ cao đẳng, trung cấp giảm từ 37,93% xuống 35,90%. Tuy nhiên, ta có thể nhận thấy rằng tỷ trọng của lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp trong năm 2019 vẫn cao hơn hẳn so với hai nhóm còn lại. Từ đó có thể thấy Công ty BHA là Công ty chuyên tư vấn, đi khảo sát, thiết kế… nên việc bổ sung thêm nguồn nhân lực có trình độ cao đẳng, trung cấp là đều dễ hiểu. Còn đối với lao động phổ thông, nhằm đáp ứng được nhu cầu như bán hàng, chuyên chở hàng hóa, lái xe, lắp đặt các thiết bị điện tử, khảo sát thị trường… cho khách hàng nhanh chóng, tiện lợi thì công ty đã tuyển thêm nhiều lao động thuộc trình độ này. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 40 2.1.6.2. Khái quát tình hình tài sản, nguồn vốn của công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.2: Tình hình tài sản của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019 (Đơn vị tính: đồng) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2017, 2018, 2019) Chênh lệch % Chênh lệch % A. TÀI SẢN NGẮN HẠN 1.046.017.171 32,59 1.254.909.030 36,23 1.250.003.742 39,87 208.891.859 19,97 (4.905.288) (0,39) I.Tiền và các khoản tương đương tiền 718.839.686 22,40 886.487.173 25,59 306.169.122 9,77 167.647.487 23,32 (580.318.051) (65,46) 1. Tiền 718.839.686 22,40 886.487.173 25,59 306.169.122 9,77 167.647.487 23,32 (580.318.051) (65,46) III. Các khoản phải thu ngắn hạn 324.373.385 10,11 333.027.233 9,61 859.425.000 27,41 8.653.848 2,67 526.397.767 158,06 1. Phải thu ngắn hạn của khách hàng 254.373.385 7,93 102.027.233 2,95 558.425.000 17,81 (152.346.152) (59,89) 456.397.767 447,33 2. Trả trước cho người bán ngắn hạn 70.000.000 2,18 231.000.000 6,67 301.000.000 9,60 161.000.000 230,00 70.000.000 30,30 V. Tài sản ngắn hạn khác 2.804.100 0,09 35.394.624 1,02 84.409.620 2,69 32.590.524 1.162,25 49.014.996 138,48 1. Chi phí trả trước ngắn hạn 1.458.332 0,05 7.825.757 0,23 32.932.122 1,05 6.367.425 436,62 25.106.365 320,82 3.Thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước 1.345.768 0,04 27.568.867 0,80 51.477.498 1,64 26.223.099 1.948,56 23.908.631 86,72 B. TÀI SẢN DÀI HẠN 2.163.429.577 67,41 2.208.793.173 63,77 1.885.154.915 60,13 45.363.596 2,10 (323.638.258) (14,65) II. Tài sản cố định 2.053.638.256 63,99 2.181.181.877 62,97 1.832.299.139 58,44 127.543.621 6,21 (348.882.738) (16,00) 1. Tài sản cố định hữu hình 2.053.638.256 63,99 2.181.181.877 62,97 1.832.299.139 58,44 127.543.621 6,21 (348.882.738) (16,00) Nguyên giá 2.649.196.712 82,54 3.125.623.076 90,24 3.125.623.076 99,70 476.426.364 17,98 0 0,00 Giá trị hao mòn lũy kế (595.558.456) (18,56) (944.441.199) (27,27) (1.293.323.937) (41,25) (348.882.743) 58,58 (348.882.738) 36,94 V. Tài sản dài hạn khác 109.791.321 3,42 27.611.296 0,80 52.855.776 1,69 (82.180.025) (74,85) 25.244.480 91,43 1. Chi phí trả trước dài hạn 109.791.321 3,42 27.611.296 0,80 52.855.776 1,69 (82.180.025) (74,85) 25.244.480 91,43 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 3.209.446.748 100 3.463.702.203 100 3.135.158.657 100,00 254.255.455 7,92 (328.543.546) (9,49) Năm 2018/2017 Năm 2019/2018 Chỉ tiêu Năm 2017 % Năm 2018 % Năm 2019 % T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 41 Bảng 2.3: Tình hình nguồn vốn của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019 (Đơn vị tính: đồng) (Nguồn: Bảng cân đối kế toán của Công ty năm 2017, 2018, 2019) Chênh lệch % Chênh lệch % C. NỢ PHẢI TRẢ 2.549.333.279 79,43 2.637.626.667 76,15 2.208.079.210 70,43 88.293.388 3,46 (429.547.457) (16,29) I. Nợ ngắn hạn 849.333.279 26,46 537.626.667 15,52 908.079.210 28,96 (311.706.612) (36,70) 370.452.543 68,91 1. Phải trả người bán ngắn hạn - 23.871.210 0,69 210 0,00001 23.871.210 - (23.871.000) (100,00) 2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn 734.434.361 22,88 299.018.000 8,63 800.099.897 25,52 (435.416.361) (59,29) 501.081.897 167,58 3. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 39.094.618 1,22 139.904.007 4,04 65.353.349 2,08 100.809.389 257,86 (74.550.658) (53,29) 9. Phải trả ngắn hạn khác 75.804.300 2,36 74.833.450 2,16 42.625.754 1,36 (970.850) (1,28) (32.207.696) (43,04) II. Nợ dài hạn 1.700.000.000 52,97 2.100.000.000 60,63 1.300.000.000 41,47 400.000.000 23,53 (800.000.000) (38,10) 8. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn 1.700.000.000 52,97 2.100.000.000 60,63 1.300.000.000 41,47 400.000.000 23,53 (800.000.000) (38,10) D. VỐN CHỦ SỞ HỮU 660.113.469 20,57 826.075.536 23,85 927.079.447 29,57 165.962.067 25,14 101.003.911 12,23 I. Vốn CSH 660.113.469 20,57 826.075.536 23,85 927.079.447 29,57 165.962.067 25,14 101.003.911 12,23 1. Vốn góp của CSH 1.000.000.000 31,16 1.000.000.000 28,87 1.000.000.000 31,90 - - - - Cổ phiếu phổ thông có quyền biểu quyết 1.000.000.000 31,16 1.000.000.000 28,87 1.000.000.000 31,90 - - - - 11. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (339.886.531) (10,59) (173.924.464) (5,02) (72.920.553) (2,33) 165.962.067 (48,83) 101.003.911 (58,07) LNST chưa phân phối lũy kế đến cuối kỳ trước 687.323.099 21,42 (339.886.531) (9,81) (173.924.464) (5,55) (1.027.209.630) (149,45) 165.962.067 (48,83) LNST chưa phân phối kỳ này (1.027.209.630) (32,01) 165.962.067 4,79 101.003.911 3,22 1.193.171.697 (116,16) (64.958.156) (39,14) TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 3.209.446.748 100 3.463.702.203 100 3.135.158.657 100 254.255.455 7,92 (328.543.546) (9,49) Chỉ tiêu Năm 2018/2017 Năm 2019/2018 Năm 2017 % Năm 2018 % Năm 2019 % T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 42  Nhận xét  Dựa vào bảng số liệu 2.2 ta có thể thấy tổng tài sản của Công ty năm 2018 tăng lên 208.891.859 đồng tức tăng 19,97% so với năm 2017 và năm 2019 lại giảm 4.905.288 đồng tức giảm 0,39% so với năm 2018. Sự biến động của tổng tài sản của Công ty qua các năm được giải thích bởi sự biến động của tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Tài sản ngắn hạn: Tài sản ngắn hạn của Công ty bao gồm các khoản: Tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn và tài sản ngắn hạn khác. Hiện tại Công ty không đầu tư tài chính ngắn hạn và BHA là công ty chuyên cung cấp dịch vụ, tư vấn thiết kế vì vậy trong tài sản ngắn hạn của công ty sẽ không có mục hàng tồn kho. - Tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng 208.891.859 đồng tức tăng 19,97% so với năm 2017, sự tăng lên giá trị tài sản ngắn hạn năm 2018 này là do biến động tăng của tất cả các khoản mục nhỏ bên trong, cụ thể như sau: + Hiện tại khoản mục tiền và các khoản tương đương tiền của công ty bao gồm tiền mặt và tiền gửi ngân hàng. Năm 2018, khoản mục này tăng 167.647.487 đồng tức tăng 23,32% so với năm 2017, bên cạnh đó khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng năm 2018 giảm 152.346.152 đồng tức giảm 59,89%. Điều này cho thấy rằng, năm 2018 công ty đã thu hồi lại được khoản nợ ngắn hạn của khách hàng làm cho lượng tiền trong công ty trong năm 2018 tăng lên và đây là một dấu hiệu tốt. + Ngoài ra còn do sự tăng mạnh của khoản mục tài sản ngắn hạn khác trong năm 2018, tăng 32.590.524 đồng tức tăng 1.162,25% so với năm 2017. -Tài sản ngắn hạn năm 2019 giảm 4.905.288 đồng tức giảm 0,39% so với năm 2018, sự giảm xuống giá trị tài sản năm 2019 là do biến động của các khoản mục nhỏ bên trong như sau: + Với các khoản phải thu ngắn hạn, năm 2019 có xu hướng tăng mạnh, tăng 158,06% so với năm 2018, đặc biệt là khoản phải thu ngắn hạn của khách hàng tăng 447,33%. Điều này đã làm cho lượng tiền mặt cũng như tiền gửi ngân hàng của công ty trong năm giảm khá mạnh, giảm 65,46% so với năm 2018. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 43 + Bên cạnh đó khoản mục tài sản ngắn hạn khác của công ty trong năm 2019 vẫn có xu hướng tăng khá mạnh, tăng 138,48% so với năm 2018. Tuy nhiên tốc độ tăng trưởng của khoản mục này năm nay tăng chậm hơn so với tốc độ tăng của các khoản phải thu ngắn hạn. Tài sản dài hạn: Tài sản dài hạn của Công ty bao gồm các khoản: Tài sản cố định và tài sản dài hạn khác. Đây loại tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của Công ty, có thời gian sử dụng, luân chuyển, hay thu hồi vốn trong nhiều năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh. - Tài sản dài hạn năm 2018 tăng 127.543.621 đồng tức tăng 6,21% so với năm 2017, sự tăng lên giá trị tài sản dài hạn là do biến động của các khoản mục nhỏ bên trong như sau: + Đối với TSCĐ hữu hình, năm 2018 công ty đã mua sắm các phương tiện vận tải, máy móc thiết bị để phục vụ cho doanh nghiệp làm cho khoản mục này có xu hướng tăng, tăng 127.543.621 đồng tức tăng 6,21% so với năm 2017. + Đồng thời, chi phí trả trước dài hạn của công ty trong năm 2018 giảm đáng kể, giảm 82.180.025 đồng tức giảm 74,85% so với năm 2017. -Tài sản dài hạn năm 2019 giảm 348.882.738 đồng tức giảm 16% so với năm 2018, sự giảm xuống giá trị của tài sản dài hạn là do biến động của các khoản mục nhỏ bên trong như sau: + Đối với TSCĐ hữu hình, năm 2019 công ty không mua sắm thêm bất cứ phương tiện hay máy móc gì. Tuy nhiên giá trị hao mòn lũy kế của TSCĐ trong năm 2019 tăng lên khá mạnh, tăng 36,94% so với năm 2018. +Đồng thời, chi phí trả trước dài hạn của công ty trong năm 2019 tăng 25.244.480 đồng tức tăng 91,43% so với năm 2018. Kết luận: Kết cấu tài sản của công ty thiên về tài sản dài hạn với giá trị tài sản dài hạn chiếm phần lớn trong tổng tài sản trong vòng 3 năm. Mặc dù tỷ trọng của tài sản dài hạn trong tổng tài sản chiếm trên 60% tuy nhiên trong 3 năm phân tích ta có thể thấy rằng tỷ trọng này đang có xu hướng giảm lần lượt trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 là 67,41%, 63,77%, 60,13%. Qua đó cho thấy, công ty đang có xu hướng giảm tỷ trọng T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 44 tài sản dài hạn và tăng tỷ trọng tài sản ngắn hạn.  Dựa vào bảng số liệu 2.3 ta có thể thấy tổng nguồn vốn của công ty năm 2018 tăng lên 254.255.455 đồng tức tăng 7,92% so với năm 2017 và năm 2019 lại giảm 328.543.546 đồng tức giảm 9,49% so với năm 2018. Sự biến động của tổng nguồn vốn của Công ty qua các năm được giải thích bởi sự biến động của NPT và vốn CSH. Nợ phải trả: Nợ phải trả của công ty bao gồm các khoản: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn - Năm 2018 NPT của công ty tăng 88.293.388 đồng tức tăng 3,46% so với năm 2017, sự tăng giá trị của NPT này là do sự biến động của các khoản mục nhỏ bên trong như sau: + Đối với Nợ ngắn hạn, khoản mục người mua trả tiền trước ngắn hạn, mặc dù trong năm 2018 khoản mục này có xu hướng giảm khá mạnh, giảm 435.416.361 đồng tức giảm 59,29% so với năm 2017. Tuy nhiên khoản mục phải trả người bán lại tăng, và khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước tăng lên khá mạnh, tăng 100.809.389 đồng tức tăng 257,86% so với năm 2017 đã làm cho Nợ ngắn hạn của công ty giảm đi. + Đồng thời Nợ dài hạn của công ty trong năm 2018 cũng có xu hướng tăng lên, tăng 400.000.000 đồng tức tăng 23,53% so với năm 2017. Tốc độ tăng của Nợ dài hạn cao hơn tốc độ giảm của Nợ ngắn hạn đã làm cho NPT của công ty trong năm 2018 tăng lên. Đây cũng chính là một trong những nguyên nhân làm cho khoản tiền và các khoản tương đương tiền năm 2018 tăng lên. -Năm 2019 NPT của công ty giảm 429.547.457 đồng tức giảm 16,29% so với năm 2018, sự giảm giá trị của NPT này là do sự biến động của các khoản mục nhỏ bên trong như sau: + Đối với Nợ ngắn hạn, khoản mục phải trả người bán ngắn hạn giảm mạnh, gần như giảm 100% so với năm 2018. Bên cạnh đó khoản thuế và các khoản phải nộp nhà nước cũng giảm 56,29%, khoản phải trả ngắn hạn khác cũng giảm 43,04% so với năm 2018. Tuy nhiên khoản mục người mua trả tiền trước ngắn hạn tăng mạnh, tăng 167,58% so với năm 2018 đã làm cho Nợ ngăn hạn năm 2019 tăng 68,91% so với năm 2018. + Đối với Nợ dài hạn của công ty năm 2019 lại có xu hướng giảm, giảm 800.000.000 đồng tức giảm 38,10% so với năm 2018. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 45 + Mặc dù khoản mục người mua trả tiền trước ngắn hạn tăng nhưng các khoản mục còn lại đều có xu hướng giảm, tốc độ giảm nhiều hơn tốc độ tăng do đó NPT năm 2019 giảm. Vốn chủ sở hữu: Vốn CSH là các nguồn vốn thuộc sở hữu của các cổ đông trong Công ty CP Kiến trúc BHA. Đây là khoản mục quan trọng của mọi công ty vì cho nó biết khả năng tự chủ về tài chính. Vốn CSH của công ty nhìn chung qua 3 năm từ 2017 đến 2019 có xu hướng tăng, năm 2018 tăng 165.962.067 đồng, tức tăng 25,14% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 101.003.911 đồng tức tăng 12,23% so với năm 2018. Có thể thấy rằng mức chênh lệch trên tương ứng với phần LNST của công ty lần lượt trong năm 2018 và 2019. Kết luận: Kết cấu nguồn vốn của công ty thiên về nợ phải trả với giá trị nợ phải trả chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn trong vòng 3 năm. Mặc dù tỷ trọng của nợ phải trả trong tổng nguồn vốn chiếm trên 70% tuy nhiên trong 3 năm phân tích ta có thể thấy rằng tỷ trọng này đang có xu hướng giảm lần lượt trong 3 năm 2017, 2018 và 2019 là 79,43%, 76,15%, 70,43%. Qua đó cho thấy, công ty đang có xu hướng giảm tỷ trọng nợ phải trả và tăng tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu, hay nói cách khác, nguồn vốn của công ty ngày càng lệ thuộc ít hơn vào các khoản nợ phải trả. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Hoàng Thị Kim Thoa SVTH: Trần Lê Nhã Uyên 46 2.1.6.3. Khái quát tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty trong giai đoạn 2017 – 2019 Bảng 2.4: Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Kiến trúc BHA trong giai đoạn 2017 – 2019 (Đơn vị tính: đồng) (Nguồn: Báo cáo Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2017, 2018, 2019) Chênh lệch % Chênh lệch % 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.311.252.727 3.126.408.441 2.523.487.276 (184.844.286) (5,58) (602.921.165) (19,28) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.311.252.727 3.126.408.441 2.523.487.276 (184.844.286) (5,58) (602.921.165) (19,28) 4. Giá vốn hàng bán 2.570.022.900 2.184.313.643 1.537.034.695 (385.709.257) (15,01) (647.278.948) (29,63) 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 741.229.827 942.094.798 986.452.581 200.864.971 27,10 44.357.783 4,71 6. Doanh thu hoạt động tài chính 1.474.360 964.932 664.692 (509.428) (34,55) (300.240) (31,12) 7. Chi phí tài chính 0 0 0 0 0 Trong đó: Chi phí lãi vay 0 0 0 0 0 8. Chi phí bán hàng 162.917.220 0 0 (162.917.220) (100,00) 0 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 480.092.516 719.793.822 790.212.822 239.701.306 49,93 70.419.000 9,78 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 99.694.451 223.265.908 196.904.451 123.571.457 123,95 (26.361.457) (11,81) 11. Thu nhập khác 0 0 0 0 0 12. Chi phí khác 53.468.197 12.650.659 56.519.650 (40.817.538) (76,34) 43.868.991 346,77 13. Lợi nhuận khác (53.468.197) (12.650.659) (56.519.650) 40.817.538 (76,34) (43.868.991) 346,77 14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 46.226.254 210.615.249 140.384.801 164.388.995 355,62 (70.230.448) (33,35) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 19.938.891 44.653.182 39.380.890 24.714.291 123,95 (5.272.292) (11,81) 16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại 0 0 0 0 0 17. Lợi nhuận sau thuế TNDN 26.287.363 165.962.067 101.003.911 139.674.704 531,34 (64.958.156) (39,14) 18. Lãi cơ bản trên cổ phiếu 0 0 0 0 0 19. Lãi suy giảm trên cổ phiếu 0 0 0 0 0 Chỉ tiêu Năm 2019/2018 Năm 2018/2017 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́