SlideShare a Scribd company logo
1 of 86
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TRUYỀN THÔNG ADT
HÀ NỘI - 2013
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ NHUNG
MÃ SINH VIÊN : A17258
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH TRUYỀN THÔNG ADT
HÀ NỘI - 2013
GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : TS. NGUYỄN THANH BÌNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ NHUNG
MÃ SINH VIÊN : A17258
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc
biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Bình đã tận tình giúp
đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các
cô chú, anh chị công tác tại Công ty TNHH Truyền thông ADT đã nhiệt tình giúp đỡ
em trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận
trong khóa luận của em.
Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên
bài luận văn không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong
nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và Công ty để đề tài của em được đầy đủ
và hoàn thiện hơn.
Hà Nội ngày 10 tháng 10 năm 2013
Sinh viên
Phạm Thị Nhung
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...........1
1.1. VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN GỐC VỐN KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP .....................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm, thành phần và đặc trưng của vốn kinh doanh.......................1
1.1.2. Nguồn hình thành vốn kinh doanh...........................................................4
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ....8
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..........................................8
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Doanh
nghiệp 8
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp 13
1.2.4. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
Doanh nghiệp ........................................................................................................14
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG ADT..17
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT
ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG ADT..................................17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Truyền thông ADT .................................................................................................17
2.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty...........................................19
2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ
MARKETING CỦA CÔNG TY ............................................................................25
2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh............................................................25
2.2.2. Thị trường đầu vào ................................................................................26
2.2.3. Thị trường đầu ra...................................................................................27
2.2.4. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền
thông ADT .............................................................................................................27
Thang Long University Library
2.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRUYỀN THÔNG ADT ......................................30
2.3.1. Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT ........................................................................30
2.3.2. Tình hình quản lý sử dụng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng nguồn
vốn kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT..................36
2.3.3. Phân tích khả năng sinh lợi bằng phương pháp Dupont.......................56
2.3.4. Những tổng kết và đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT ..........................................60
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở CÔNG TY
TNHH TRUYỀN THÔNG ADT................................................................................63
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TRUYỀN
THÔNG ADT...........................................................................................................63
3.1.1. Tình hình và ảnh hưởng của kinh tế - xã hội trong và ngoài nước .......63
3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động của Công ty TNHH Truyền thông
ADT trong những năm tiếp theo............................................................................64
3.1.3. Một số kế hoạch phát triển cụ thể của Công ty TNHH Truyền thông
ADT trong những năm tới .....................................................................................65
3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG ADT ................................................67
3.2.1. Giải pháp về tài chính............................................................................68
3.2.2. Giải pháp về đầu tư tài sản cố định.......................................................70
3.2.3. Chính sách quản lý khoản phải thu .......................................................71
3.2.4. Chính sách quản lý hàng tồn kho ..........................................................72
3.2.5. Giải pháp về thị trường .........................................................................72
3.2.6. Giải pháp về marketing .........................................................................73
3.2.7. Chú trọng đầu tư nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên..........74
6
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
CSH Chủ sở hữu
DN Doanh nghiệp
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh
HSHM Hệ số hao mòn
HTK Hàng tồn kho
KT Kế toán
LN Lợi nhuận
LNST Lợi nhuận sau thuế
LNTT Lợi nhuận trước thuế
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSCĐ Tài sản cố định
TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình
VCĐ Vốn cố định
VKD Vốn kinh doanh
VLĐ Vốn lưu động
Thang Long University Library
7
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh........................................................................5
Sơ đồ 1.2. Mô hình vốn và nguồn vốn ............................................................................7
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty......................................................................21
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty.........................................................................25
Bảng 2.1. Bảng Tổng hợp kết quả kinh doanh trong năm 2011, 2012..........................27
Bảng 2.2. Cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh......................30
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán năm 2011-2012 ...................................33
Bảng 2.4. Tình hình đảm bảo nguồn vốn kinh doanh của công tycuối năm 2011 và 2012 ....35
Bảng 2.5. Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản năm 2011-2012 ............38
Bảng 2.6. Bảng phân tích kết cấu khoản phải thu năm 2012 ........................................43
Bảng 2.7. Hiệu quả quản lý nợ phải thu giai đoạn 2010-2012......................................44
Bảng 2.8. Phân tích các khoản phải thu, phải trả năm 2012 .........................................46
Bảng 2.9. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty năm 2011 – 2012
.......................................................................................................................................48
Bảng 2.10. Tình hình chung về trang bị tài sản cố định của công ty năm 2012 ...........50
Bảng 2.11. Tình trạng kỹ thuật tài sản cố định của công ty năm 2012 .........................53
Bảng 2.12. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty năm 2011-2012
.......................................................................................................................................54
Bảng 2.13 Phân tích tổng hợp ROE theo đẳng thức Dupont năm 2011 – 2012............56
Bảng 2.14. CácchỉtiêuđánhgiáhiệuquảsửdụngvốnkinhdoanhcủaADTvàHNXnăm201259
Bảng 3.1. KẾ HOẠCH CỤ THỂ CỦA CÔNG TY NĂM 2013 ...................................67
8
LỜI NÓI ĐẦU
I. Tính cấp thiết của đề tài
Ngày 11/01/2007, Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương
mại thế giới (WTO) đã mở ra cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế
phát triển. Trong nền kinh tế mở cửa và hội nhập toàn cầu như hiện nay, các doanh
nghiệp được thành lập với tư cách là tổ chức kinh tế độc lập, dù là hình thức doanh
nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp Nhà Nước, đều có hoạt động chủ yếu là thực hiện
một, một số hay toàn bộ các công đoạn từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hay cung cấp
các dịch vụ trên thị trường. Để có thể tồn tại và phát triển cũng như mở rộng kinh
doanh, các doanh nghiệp cần có một lượng vốn tiền tệ nhất định và thường xuyên phải
bổ sung vốn nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động của mình. Như vậy vốn là tiền đề quyết
định sự tồn tại và phát triển cũng như sự thành bại của doanh nghiệp.
Vốn kinh doanh càng đóng vai trò quan trọng hơn khi hiện nay, cuộc khủng
hoảng tài chính kinh tế toàn cầu đang diễn ra rất phức tạp, gây nhiều khó khăn cho các
doanh nghiệp trong công tác huy động vốn đáp ứng nhu cầu sử dụng cho hoạt động
hàng ngày của mình. Bên cạnh đó, việc yếu kém trong công tác sử dụng vốn cũng như
huy động vốn của một số doanh nghiệp dẫn tới hoạt động sản xuất kinh doanh kém
hiệu quả, không bảo toàn và mở rộng được nguồn vốn. Vì vậy đây là vấn đề thời sự
quan trọng cần được các nhà quản trị doanh nghiệp đặc biệt lưu tâm trong điều kiện
hiện nay.
Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nêu trên với nền kinh tế - xã hội, qua
thời gian thực tập trực tiếp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT, một
công ty có đặc điểm là kinh doanh trong lĩnh vực quảng cáo, truyền thông, người viết
nhận thấy công ty cũng đang gặp những khó khăn nhất định trong vấn đề này. Để góp
phần giải quyết các khó khăn của đơn vị, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo
Bùi Văn Vần và các cán bộ phòng Tài chính Kế toán tại công ty, với mong muốn được
đóng góp một phần nhỏ vào công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp, cho nên người viết đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT”.
Thang Long University Library
9
II. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu là công tác tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn
Truyền thông ADT. Phạm vi nghiên cứu là toàn bộ các vấn đề liên quan đến công tác
tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT trong 2 năm 2011 và
2012. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng đó là: Phương pháp hệ thống, phương
pháp thống kê, mô tả, tổng hợp, phương pháp so sánh đối chiếu, đánh giá dựa trên các
tài liệu sưu tập... kết hợp với suy luận để làm sáng tỏ luận điểm, luận cứ nhằm giải
quyết vấn đề.
III. Kết cấu khóa luận
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng về vấn đề sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT
Chƣơng 3: Một số phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty tnhh truyền thông ADT
Vì lí do thời gian thực tập không quá dài và khả năng tiếp cận thông tin hạn chế
cũng như những kiến thức chuyên môn của bản thân có giới hạn nên bài viết luận văn
sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Người viết rất mong nhận được sự góp ý, nhắc
nhở của các thầy cô trong bộ môn Tài Chính Doanh Nghiệp và cán bộ trong công ty để
người viết có thể hoàn thiện bài viết hơn nữa.
Xin đƣợc chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2013
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Nhung
1
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH
VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH
NGHIỆP
1.1. VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN GỐC VỐN KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP
1.1.1. Khái niệm, thành phần và đặc trưng của vốn kinh doanh
a. Khái niệm vốn kinh doanh:
Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh
doanh thì các doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản sau: sức lao động, đối tượng
lao động và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp cần phải
ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh. Số vốn này
dùng để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất như trên. Do sự tác động
của lao động và đối tượng lao động thông qua tư liệu lao động mà hàng hóa, dịch vụ
được tạo ra và tiêu thụ trên thị trường. Để đảm bào sự tồn tạo và phát triển của doanh
nghiệp, số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm phải đảm bảo bù đắp tất cả chi phí đã bỏ
ra và có lãi. Như vậy, số vốn ứng ra ban đầu không những được bảo toàn mà còn tăng
thêm do hoạt động kin doanh mang lại. Toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu và ở các quá
trình tiếp theo cho sản xuất kinh doanh được gọi là vốn.
Từ đó có thể hiểu: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của
toàn bộ tài sản được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.”
(Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển)
Thành phần của vốn kinh doanh:
Vốn kinh doanh bao gồm hai bộ phận có vốn cố định (VCĐ) và vốn lưu động
(VLĐ).
Vốn cố định là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước để hình thành tài sản cố
định mà đặc điểm của nó là luân chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kì
sản xuất và hoàn thành vòng luân chuyển khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng.
(Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển)
Là vốn đầu tư ứng trước cho tài sản cố định nên quy mô của vốn cố định nhiều
hay ít sẽ quyết định đến quy mô của tài sản cố định, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ
trang bị kỹ thuật công nghệ và năng lực của sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Ngược lại, những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của tài sản cố định trong quá trình sử dụng
cũng có những ảnh hưởng quyết định đến đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển vốn cố
Thang Long University Library
2
định. Sự vận động vốn cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh có thể được khái
quát qua một số nét đặc thù sau:
 Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Điều này xuất
phát từ đặc điểm của tài sản cố định là được sử dụng lâu dài trong nhiều chu
kỳ kinh doanh.
 Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu lỳ sản xuất
kinh doanh, biểu hiện dưới hình thức chi phí khấu hao tài sản cố định. Sau
nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân
chuyển.
Xét về mặt lý thuyết, trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh
doanh, một bộ phận vốn cố định được rút ra khỏi quá trình chu chuyển của vốn và
được tích lũy lại dưới hình thái vốn tiền tệ. Trong khi đó, một bộ phận giá trị của vốn
vẫn được “cố định” lại trong hình thái hiện vật của tài sản cố định và bộ phận này tuy
không ngừng giảm đi cho đến khi giá trị bằng không. Đó là khi tài sản cố định hết thời
gian sử dụng, vốn cố định hoàn thành một vòng chu chuyển.
Từ những đặc điểm luân chuyển của vốn cố định đòi hỏi doanh nghiệp khi đầu tư
vào tài sản cố định phải tính toán một cách cẩn thận đến hiệu quả của vốn ứng rNếu
việc đầu tư không đồng bộ sẽ dẫn đến tình trạng lãng phí vốn lớn, ảnh hưởng xấu đến
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác quản lý vốn cố định của doanh
nghiệp cũng đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ trên cả 2 mặt: quản lý sử dụng tốt hình tài
sản cố định - hình thái hiện vật của vốn cố định, quản lý chặt chẽ va sử dụng có hiệu
quả tiền khấu hao tài sản cố định.
 Vốn lƣu động là một bộ phận của vốn kinh doanh ứng ra để hình thành nên tài
sản lưu động nhằm đảm bào cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục.
(Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển)
Tài sản lưu động sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như:
nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… và cả tài sản ở khâu sản xuất như sản
phẩm sở dang, bán thành phẩm, chi phí trả trước,… đang trong quá trình dự trữ sản
xuất hoặc chế biến.
Tài sản lưu động lưu thông gồm: thành phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, vốn bằng
tiền và vốn thanh toán…
3
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu
động lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá
trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục.
Khác với tài sản cố định, trong quá trình sản xuất tài sản lưu động chỉ tham gia
vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó
được dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Những đặc điểm này của tài
sản lưu dộng đã quyết định đến sự vận động chu chuyển của vốn lưu động, đó là:
 Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động thường xuyên vận động và
chuyển hóa qua các hình thái biểu hiện khác nhau. Đối với doanh nghiệp sản
xuất, trước tiên vốn lưu động tồn tại dưới hình thái vốn bằng tiền, sau đó
chuyển hóa sang hình thái vốn vật tư dự trữ. Khi doanh nghiệp tiến hành sản
xuất, vốn tiếp tục chuyển hóa sang hình thái sản phẩm sở dang. Kết thúc quá
trình sản xuất, vốn chuyển hóa sang trạng thái vốn thành phẩm và chuyển hóa
về hình thái ban đầu - vốn tiền tệ khi quá trình tiêu thụ kết thúc (T –
H…SX…H’ – T’). Như vậy tại một thời điểm nhất định, vốn lưu động đồng
thời tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau trong các giai đoạn chu chuyển của
vốn.
 Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào hoạt
động sản xuất kinh doanh, vốn lưu động chu chuyển toàn bộ giá trị ngay trong
một lần và được thu hồi toàn bộ khi kết thúc chu kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp. Vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kỳ kinh
doanh.
Do quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục nên quá trình
tuần hoàn của vốn lưu động được lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ, tạo thành sự chu
chuyển của vốn lưu động. Chính vì vậy, vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận
tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong quá trình sản xuất như: vốn dự trữ, vốn sản
xuất, vốn lưu thông.
b. Đặc trưng của vốn kinh doanh:
Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh
nghiệp mà nó còn quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên có
trong tay một lượng vốn chưa lớn chưa hẳn doanh nghiệp đã đạt được những mục tiêu
kinh doanh của mình. Vấn đề đặt ra trong mỗi doanh nghiệp khi đã có vốn là việc
quản lý và sử dụng vốn có hợp lý và hiệu quả không. Để làm được điều đó thì trước
Thang Long University Library
4
hết nhà quản trị tài chính doanh nghiệp phải nhận thức đầy đủ về những đặc trưng của
ốn kinh doanh:
Thứ nhất: Vốn phải đại diện cho một lượng giá trị tài sản, điều đó có nghĩa là vốn
được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản hữu hình và vô hình như nhà xưởng,
máy móc, đất đai, bản quyền phát minh sang chế,…
Thứ hai: Vốn phải vận động sinh lời. Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ
là dạng tiềm năng của vốn. Để biến thành vốn thì đồng tiền phải vận động sinh lời.
Thứ ba: Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hóa đặc biệt. Nói vốn
là một loại hàng hóa vì nó có giá trị và giá trị sử dụng như mọi loại hàng hóa khác.
Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở chố khi sử dụng vốn đúng cách sẽ tạo ra một giá trị
lớn hơn trước. Khác với những hàng hóa thông thường khác, quyền sở hữu vốn và
quyền sử dụng vốn có thể được gắn với nhau nhưng cũng có thể tách rời nhau.
Thứ tư: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải được quản lý chặt chẽ.
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, vốn là yếu tố rất quan
trọng, do đó không thể có đồng vốn vô chủ. Khi vốn được gắn với một chủ sở hữu
nhất định thì nó mới được chi tiêu hợp lý và có hiệu quả.
Thứ năm: Vốn phải tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy
tác dụng. Do đó, để đầu tư vào sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp không chỉ khai
thác các tiềm năng về vốn mà còn phải tìm cách thu hút nguồn vốn như kêu gọi góp
vốn, hùn vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh.
Thứ sáu: Vốn có giá trị về mặt thời gian, điều này cũng có nghĩa là phải xét tới
yếu tố thời gian của vốn. Trong điều kiện kinh tế thị trường, do ảnh hưởng của giá cả,
lạm phát nên sức mua của dồng tiền ở các thời điểm khác nhau cũng khác nhau.
Chính vì vậy khi quyết định bỏ vốn đầu tư và xác định hiệu quả do hoạt động đầu tư
mang lại, các doanh nghiệp phải xem xét đến giá trị thời gian của vốn.
1.1.2. Nguồn hình thành vốn kinh doanh
Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các nguồn tào chính mà
doanh nghiệp có thể khai thác và sử dụng trong một thời kỳ nhất định để đáp ứng nhu
cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
5
Trong nền kinh tế thị trường, có rất nhiều nguồn hình thành nên vốn kinh doanh
của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò khai thác, thu hút các nguồn tài
chính đảm bảo đầy đủ và kịp thơig cốn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đồng
thời phỉa lựa chọn phương pháp, hình thức huy động vốn hợp lý, phù hợp với đặc
điểm, tình hình của doanh nghiệp.
Tùy theo mục tiêu quản lý người ta có thể phân loại nguồn vốn kinh doanh của
doanh nghiệp theo nhiều tiêu thức khác nhau.
Nếu căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được
chia thành nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.
Sơ đồ 1.1. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh
Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả
Tài sản dài hạn Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc sở hữu của các chủ doanh nghiệp gồm: vốn
điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, vốn do doanh nghiệp tự bổ sung từ lợi nhuận và từ các
quỹ của doanh nghiệp, nguồn vốn liên doanh, liên kết, vốn tài trợ của Nhà nước nếu
có.
(Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển)
Nguồn vốn chủ sở hữu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho chủ doanh nghiệp chủ
động hoàn toàn trong sản xuất, thể hiện mức độ tự chủ về mặt tài chính của doanh
nghiệp. Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm có thể được xác định như sau:
Vốn chủ sở hữu = Tổng nguồn vốn – Nợ phải trả
Nợ phải trả là số vốn thuộc về quyền sở hữu của các chủ thể khác nhưng doanh
nghiệp được quyền sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong một
khoảng thời gian nhất định.
(Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển)
Theo tính chất và thời hạn thanh toán, các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp
được chia thành:
 Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một thời gian
ngắn như vay ngắn hạn, phải trả nhà cung cấp, thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước,…
Thang Long University Library
6
 Nợ dài hạn: là các khoản nợ mà trên một năm doanh nghiệp mới phải hoàn trả
như vay dài hạn, phát hành cổ phiếu,…
Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn vôbs dưới
góc độ mức độ tự chủ tài chính. Tuy nhiên thì hoạt động của doanh nghiệp muốn có
được hiệu quả cao cần có sự kết hợp của cả hai nguồn. Mức độ kết hợp giữa hai nguồn
này tùy thuộc vào đặc điểm ngành mà doanh nghiệp hoạt động, tùy thuộc vào quyết
định của người quản lý trên cơ sở xem xét tình hình kinh doanh và tài chính doanh
nghiệp. Mặt khác từ cách phân loại này cũng giúp doanh nghiệp đảm bảo được cơ cấu
nguồn vốn tối ưu để tăng cường hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
mình.
- Nếu căn cứ vào phạm vi huy động vốn: nguồn vốn kinh doanh của doanh
nghiệp chia thành:
Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp: Là nguồn mà doanh nghiệp có thể huy động
được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra bao gồm tiền
khấu hao hàng năm, lợi nhuận để lại các khoản dự phòng… nguồn vốn vay này có tính
chất quyết định trong hoạt động của doanh nghiệp. Nguồn vốn bên trong của doanh
nghiệp giúp cho doanh nghiệp phát huy được tính tự chủ trong việc dùng vốn đồng
thời thể hiện khả năng tự tài trợ của mình.
Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy động từ bên ngoài
doanh nghiệp doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp, bao gồm vốn đóng góp liên doanh liên kết, vốn vay từ ngân
hàng và các tổ chức tín dụng, vốn do nợ nhà cung cấp, vốn huy động từ phát hành trái
phiếu… Sử dụng nguồn vốn này, doanh nghiệp có thể khai thác ảnh hưởng tích cực
của đòn bẩy bẩy tài chính để khuyếch đại doanh lợi vốn của chủ sở hữu. Tuy nhiên,
hình thức huy động vốn từ bên ngoài doanh nghiệp cũng có nhược điểm là doanh
nghiệp phải trả phải trả lãi tiền vay và hoàn trả gốc đúng hạn. Khi tình hình kinh doanh
không được thuận lợi, bối cảnh nền kinh tế có nhiều thay đổi phức tạp gây bất lợi cho
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì nợ vay sẽ thành gánh nặng khiến doanh
nghiệp chịu nhiều rủi ro và có thể mất khả năng thanh toán.
Với cách phân loại này giúp doanh nghiệp có sự lựa chọn khi huy động vốn sap
cho cơ cấu vốn ưu đãi hay cơ cấu có chi phí thấp nhất và mang lại hiệu quả nhất.
Nguồn vốn bên trong là rất quan trọng nhưng thường không đáp ứng đủ nhu cầu sử
dụng vốn doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp cần phải tìm kiếm nguồn vốn từ bên
7
ngoài. Tùy từng loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành nghề khác nhau
mà có cách kết hợp nguồn tài trợ khác nhau.
- Nếu căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn có thể chia
nguồn vốn của doanh nghiệp thành:
Nguồn vốn thường xuyên (dài hạn) là nguồn vốn có tính chất ổn định, được
doanh nghiệp sử dụng thường xuyên, lâu dài vào hoạt động kinh doanh, bao gồm vốn
chủ sở hữu và nợ dài hạn (trừ vay-nợ dài hạn).
Nguồn vốn vay tạm thời (ngắn hạn) là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới
một năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm
thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nguồn vốn vay bao gồm các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn, các khoản vay - nợ
quá hạn (kể cả vay - nợ dài hạn), các khoản chiếm dụng của người bán, người mua,
người lao động….
Mô hình vốn và nguồn vốn theo tiêu thức trên có thể khái quát như sau:
Sơ đồ 1.2. Mô hình vốn và nguồn vốn
Tài sản lưu động
Nợ ngắn hạn
Nợ dài hạn
Tài sản cố định
Vốn chủ sở hữu
(Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển)
Nguồn vốn dài hạn trước hết được dùng để đầu tư hình thành tài sản dài hạn,
phần dưu của vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn được đầu tư để hình thành tài sản
ngắn hạn. Chênnh lệch giữa nguồn vốn ngắn hạn được gọi là vốn lưu động thương
xuyên của doanh nghiệp.
Cách phân loại này giúp con người quản lý, xem xét, huy động các nguồn vốn
một cách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn cho sản xuất
kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp.
Nguồn vốn
tạm thời
Nguồn vốn
thường xuyên
Thang Long University Library
8
Như vậy, mỗi doanh nghiệp chỉ có thể khai thác huy động vốn trên một số
nguồn nhất định. Dù huy động vốn dưới hình thức nào doanh nghiệp cũng phải trả một
khoản chi phí và đảm bảo những điều kiện nhất định, do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải
tính toán hiệu quả, cân nhắc lãi suất, thời hạn và điều kiện của việc sử dụng từng
nguồn vốn.
1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử
dụng các nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong
quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra thấp nhất.
(Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển)
Theo cách hiểu đơn giản thì “sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả” nghĩa là với
một lượng vốn nhất định bỏ vào kinh doanh sẽ đem lại lợi nhuận cao nhất và làm cho
đồng vốn không ngừng tăng lên. Hay để đạt được kết quả kinh doanh nhất định thì
phải tính toán sao cho số vốn bỏ ra ít nhất. Như vậy hiệu quả sử dụng vốn thể hiện trên
hai mặt: bảo toàn vốn và tạo được các kết quả theo mục đích kinh doanh, đặc biệt là
kết quả về mức sinh lời của đồng vốn. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
doanh nghiệp phải đảm bảo khai thác nguồn lực vốn một cách triệt để, không để cho
vốn nhàn rỗi hay không vận động sinh lời; phải sử dụng vốn một cách hợp lý, tiết
kiệm, đúng mục đích và mang lại hiệu quả ngày càng cao trong hoạt động sản xuất
kinh doanh.
1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp kinh
doanh là thu được lợi nhuận cao.
Để tìm ra những biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, doanh nghiệp
trước tiên phải đánh giá được tình hình sử dụng VKD của mình thông qua phân tích
các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp.
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn1.2.2.1.
Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ: phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ quay
được bao nhiêu vòng. Qua tiêu chí này, ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng tài
9
sản của doanh thu, thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản mà doanh thu
đã đầu tư.
Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (Tỷ suất sinh lời kinh tế
của tài sản): phản ánh khả năng sinh lời của vốn kinh doanh, không tính đến ảnh
hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh.
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh: phản ánh mỗi đồng vốn kinh
doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh: phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình
quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử
dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Trị số chỉ tiêu
này càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn cao và ngược lại.
(Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển)
Nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định1.2.2.2.
Để đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn cố định cần xác định đúng đắn hệ
thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố định của doanh
nghiệp.
Các chỉ tiêu tổng hợp
Hiệu suất sử dụng vốn cố định: phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu
doanh thu thuần trong kỳ
Thang Long University Library
10
Hàm lƣợng vốn cố định: là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn
cố định, phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu tuần cần bao nhiêu đồng vốn cố định.
Hệ số huy động vốn cố định: phản ánh mức độ huy động vốn cố định hiện có vào
hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu phân tích
Hệ số hao mòn tài sản cố định: phản ánh mức độ hao mòn của tài sản cố định trong
DN so với thời điểm đầu tư ban đầu, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ hao mòn
càng cao và ngược lại.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ: phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ taoh ra được
bao nhiêu đòng doanh thu thuần.
Hệ số trang bị TSCĐ cho công nhân sản xuất trực tiếp: phản ánh mức độ trang bị
tài sản cố định cho một công nhân sản xuất trực tiếp.
Tỷ suất đầu tƣ vào TSCĐ: phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong tổng giá trị tài
sản của doanh nghiệp. Nói cách khác, trong một đồng giá trị tài sản của DN có bao
nhiêu đồng được đầu tư vào TSCĐ.
Kết cấu TSCĐ của DN: phản ánh tỷ lệ giữa giá trị từng nhóm, loại TSCĐ trong tổng
TSCĐ của DN ở thời điểm đánh giá. Chỉ tiêu này giúp DN đánh giá được mức độ hợp
lý trong cơ cấu TSCĐ được trang bị ở DN.
11
Tỷ suất lợi nhuận VCĐ: phả ánh một đồng VCĐ tham gia trong kỳ có thể tạo ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau thuế) thu nhập doanh nghiệp.
(Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển)
Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động1.2.2.3.
Tốc độ luân chuyển vố lưu động: để xác định tốc độ luân chuyển của vốn lưu động,
người ta thường sử dụng hai chỉ tiêu sau:
Số lần luân chuyển vốn lƣu động: phản ánh số vòng quay VLĐ thực hiện trong một
kỳ (thường là một năm)
Kỳ luân chuyển vốn lƣu động: phản ánh số ngày bình quân cần thiết để thực hiện
một vòng quay vốn lưu động.
Mức tiết kiệm vốn lưu động: Mức tiết kiệm vốn lưu động có được là do tăng tốc độ
luân chuyển vốn. Do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên có thể tăng tổng mức luân
chuyển song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ:
X
Hàm lượng vốn lưu động: Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần
cần phải có bao nhiêu đồng vốn lưu động.
Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động: phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu
đồng lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế TNDN.
Kỳ luân
chuyển so
sánh
Kỳ luân
chuyển
gốc
Thang Long University Library
12
Ngoài ra để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta còn sử dụng một số các
chỉ tiêu khác như: Vòng quay hàng tồn kho, vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền
bình quân….
Vòng quay hàng tồn kho: là số lần mà hàng hoá vật tư tồn kho bình quân luân chuyển
trong kỳ.
Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hoá trong kho là nhanh và ngược
lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.
Kỳ thu tiền bình quân: là số ngày bình quân để thu hồi được các khoản nợ phải thu.
Kỳ thu tiền bình quân giảm cho thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu tăng lên.
Các hệ số thể hiện khả năng thanh toán:
 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (hiên thời):
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đmả bảo khả năng thanh
toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
 Khả năng thanh toán nhanh:
Hệ số khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán ngay các khoản
nợ ngắn hạn trong kỳ mà không phải dựa vào việc bán các loại vật tư, hàng hoá.
 Khả năng thanh toán tức thời:
Hệ số khả năng thanh toán tức thừi thể hiện khả năng thanh toán ngay bằng tiền
của doanh nghiệp khi chủ nợ có yêu cầu.
13
(Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển)
1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh
nghiệp
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vón kinh doanh chịu tác động của nhiều
nhân tố. Do vậy, để đạt được kết quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói
chung, trong sử dụng vốn nói riêng, các doanh nghiệp cần phải nắm bắt được các nhân
tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động đến hiệu quả sử dụng vốn và kết quả kinh
doanh.
Nhóm yếu tố khách quan:
 Do cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế của Nhà nước: Nhà nước tạo ra
môi trường và hành lang pháp lý thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển sản
xuất kinh doanh và định hướng cho các hoạt động thông qua các chính sách vĩ
mô. Do vậy chỉ cần một sự thay đổi trong chính sách kinh tế của Nhà nước
như chính sách giá cả, phương pháp đánh giá tài sản, phương pháp khấu hao
TSCĐ…cũng có thể gây ra những ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
 Do tác động của nền kinh tế: Yếu tố lạm phát làm cho đồng tiền bị mất giá,
sức mua của đồng tiền bị giảm sút dẫn đến sự tăng giá của các loại vật tư hàng
hoá….Vì vậy vốn của doanh nghiệp rất có thể bị mất dần do tốc độ trượt giá
của đồng tiền nếu doanh nghiệp khoog có biện pháp quản lý và sử dụng hiệu
quả.
 Sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ: làm cho tài sản cố định bị
lỗi thời và lạc hậu nhanh chóng. Nếu doanh nghiệp không nhạy bén trong kinh
doanh, thường xuyên đổi mới máy móc trang thiết bị để làm ra những sản
phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường thì doanh nghiệp sẽ mất đi khả năng cạnh
tranh, hoạt động kinh doanh rơi vào tình trạng thua lỗ. Sự cạnh tranh khốc liệt
của các doanh nghiệp trên thị trường đã buộc các doanh nghiệp phải nhạy cảm
trong kinh doanh, không ngừng tìm tòi để có những biện pháp quản lý và sử
dụng có hiệu quả vốn kinh doanh của mình.
 Do những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh
nghiệp không lường trước được như thiên tai, hoả hoạn, bão lụt,…hoặc những
rủi ro trong kinh doanh mà làm thiệt hại đến vốn của doanh nghiệp.
Nhóm yếu tố chủ quan:
Thang Long University Library
14
Ngoài những nhân tố khách quan trên, còn có nhiều nhân tố chủ quan do chính
bản thân doanh nghiệp tạo nên làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn. Đó là:
 Trình độ quản lý và tay nghề của người lao động: Nếu trình độ quản lý không
tốt sẽ gây ra tình trạng thất thoát vốn, nếu tay nghề người lao động không cao
sẽ làm giảm năng suất lao động, từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
 Sự lựa chọn phương án đầu tư: Nếu DN lựa chọn phương án sản xuất tạo ra
sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp với thị hiếu người tiêu
dùng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế lớn. Ngược lại, sẽ là sự thất bại của phương
án kinh doanh và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
 Sự hợp lý của cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh trong DN: Việc đầu tư
vào các tài sản không sử dụng hoạc chưa sử dụng quá lớn hoặc vay nợ quá
nhiều, sử dụng không triệt để nguồn vốn bên trong thì không những không
phát huy được tác dụng của vốn mà còn bị hao hụt, mất mát, tạo ra rủi ro cho
DN.
 Vấn đề xác định nhu cầu VKD: Việc xác định nhu cầu vốn không chính xác sẽ
dẫn đến việc thừa và thiếu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm hiệu
quả sử dụng VKD suy giảm.
 Mức độ sử dụng năng lực sản xuất hiện có của DN vào SXKD: Sử dụng lãng
phí VLĐ trong quá trình mua sắm, không tận dụng hết nguyên vật liệu vào sản
xuất kinh doanh, để NVL tồn kho dự trữ quá mức cần thiết trong thời gian dài,
sẽ tác động đến cơ cấu vốn cũng như hiệu quả sử dụng vốn của DN.
 Để nâng cao hiệu quả sử dụng VKD, DN cần xem xét từng yếu tố để từ
đó đưa ra những biện pháp quản lý thích hợp.
1.2.4. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Doanh
nghiệp
Trong cơ chế thị trường, mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trước pháp luật, phải
đối mặt với cạnh tranh, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, tự chủ về vốn. Do đó, việc
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề hết sức quan trong và cần thiết. Để sử dụng
vốn kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt một số biện pháp
sau:
Thứ nhất: Cần phải tiến hành thẩm định và lựa chọn dự án đầu tư phù hợp với
tình hình thực tế và điều kiện của doanh nghiệp. Lựa chọn quy mô sản xuất kinh doanh
hù hợp với năng lực tổ chức vốn của doanh nghiệp trên cơ sở phát huy được những thế
mạnh của doanh nghiệp để có thể đử sức cạnh tranh trên thi trường.
15
Thứ hai: Xác định chính xác nhu cầu về vốn cần thiết, tối thiểu cho hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, từ đó có biện pháp huy động vốn hợp
lý tránh tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh. Nếu thừa vốn doanh
nghiệp phải có biện pháp xử lý linh hoạt như: đầu tư mở rộng sản xuất, cho các đơn vi
khác vay… tránh tình trạng để vốn nhàn rỗi không phát huy được hiệu quả kinh tế cho
danh nghiệp. Nếu thiếu vốn, doanh nghiệp cần có biện pháp huy động để đáp ứng kịp
thời nhu cầu vốn cho sản xuấ kinh doanh, không làm gián đoạn quá trình sản xuất.
Thứ ba: Lựa chọn hình thức huy động vốn thích hợp, đảm bảo mức độ tự chủ
của doanh nghiệp trong hoạt động tài chính và hạ thấp được chi phí sử dụng vốn. Khi
có nhu cầu đầu tư, doanh nghiệp cần khai thác triệt để nguồn vốn bên trong. Tránh tình
trạng nguồn vốn bên trong chưa được khai thác sử dụng hết lại phải huy động từ bên
ngoài làm tăng chi phí sử dụng vốn, tăng mức rủi ro và giản tính tự chủ của doanh
nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh.
Thứ tư: Đầu tư vốn một cách hợp lý, đồng bộ giữa các bộ phận, các khâu của
quá trình sản xuất. Lập ra phương án sản xuất, xác định chín xác nhu cầu vốn cần đầu
tư sao cho tiết kiệm và hợp ý: phân bổ đúng nơi đúng chỗ, đúng thời điểm khi nhu cầu
phát sinh, hạn chế tình trạng thiếu vốn ở khâu này nhưng dư thừa khâu khác, các khâu,
các bộ phận không phối hợp nhịp nhàng làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh
doanh và hiệu quả sử dụng vốn.
Thứ năm: Có biện pháp quản lý thích hợp đối với từng loại vốn.
 Đối với vốn cố định: Phải đánh giá đúng giá trị, tạo điều kiện phản ánh chính
xác tình hình biến động vốn cố định, điều chỉnh kịp thời giá trị của TSCĐ, lựa
chọn phương pháp khấu hao và mức khấu hao thích hợp. Chú trọng đổi mới
trang thiết bị, phương pháp công nghệ sản xuất, kiphj thời thanh lý các TSCĐ
không cần dùng hay hư hỏng. Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa dự
phòng TSCĐ, không để xảy ra tình trạng TSCĐ bị hư hỏng trước thời hạn
hoặc hư hỏng bất thường gây thiệt hại ngừng sản xuất. Trong trường hợp
TSCĐ phải tiến hành sửa chữa lớn, cần cân nhắc, tính toán kỹ hiệu quả của nó
(tức là xem xét chi phí sửa chữa cần bỏ ra với việc đầu tư mua sắm TSCĐ) để
quyết định cho phù hợp.
 Đối với vốn lưu động: Quản lý chặt chẽ vốn lưu động, nâng cao ý thức của cán
bộ công nhân viên trong việc giữ gìn, bảo vệ tài sản của DN, sử dụng tiết kiệm
nguyên vật liệu, đồng thời quản lý các khoản phải thu, không để vốn bị chiếm
Thang Long University Library
16
dụng quá lâu, áp dụng các hình thức khuyến khích khách hàng trả tiền trước,
trả đúng thời hạn như khuyến mãi, giảm giá,…
Thứ sáu: Chủ động thực hiện biện pháp phòng ngừa rủi ro bất thường trong kinh
doanh bằng cách đa dạng hoá hình thức đầu tư, đa dạng hoá sản phẩm. Tiến hành trích
lập các khoản đầu tư dự phòng phỉa thu khó đòi, hàng tồn kho… tham gia bảo hiểm
cho tài sản, vật tư của DN để có nguồn bù đắp kịp thời khi rủi ro xảy ra.
Thứ bảy: Phát huy vai trò tài chính trong giám sát, kiểm tra sử dụng vốn nhằm
phát hiện những tồn tại, hạn chế, từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục nhằm nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Thực hiện việc kiểm tra tài chính đối với việc
sử dụng vốn cho tất cả các khâu từ dự trữ sản xuất, sản xuất đén tiêu thụ sản phẩm và
đầu tư mới tài sản cố định.
Trên đây là một số phương hướng biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Trong thực tế, do đặc điểm khác
nhau giữa các doanh nghiệp trong từng ngành và toàn bộ nền kinh tế nên các doanh
nghiệp phải căn cứ vào những phương hướng biện pháp cơ bản để đưa ra cho doanh
nghiệp mình một phương hướng biện pháp cụ thể có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN
THÔNG ADT
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG
CỦA CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG ADT
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền
thông ADT
Tên, địa chỉ giao dịch, điện thoại liên lạc và một số thông tin cơ bản của2.1.1.1.
công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT là Công ty trách nhiệm hữu hạn
có hai thành viên trở lên và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần
đầu số 071828 cấp ngày 22 tháng 05 năm 1999 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố
Hà Nội. Đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 01 tháng 08 năm 2007.
 Tên doanh nghiệp phát hành: Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông
ADT.
 Tên giao dịch: ADT Media Company Limited.
 Tên viết tắt: ADT CO., LTD
 Địa chỉ giao dịch: Tầng 7, tòa nhà Viện Công Nghệ, 25 Vũ Ngọc Phan, Đống
Đa, Hà Nội.
 Điện thoại: (84-4) 6269 2666/ 6288 2888
 Fax: (84-4) 6269 2669
 Email: info@adt.com.vn
 Website: http://www.adt.com.vn
 Hình thức sở hữu vốn:
Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: quảng cáo, truyền thông, truyền hình, điện ảnh,
phát triển thương hiệu...
Thành viên góp vốn :
1. Nguyễn Thị Kim Anh
2. Đặng Huy Thắng
Vốn điều lệ: 2,000,000,000 đồng (Hai tỷ VN đồng)
Vốn kinh doanh (tính đến ngày 31/12/2012): 99,150,828,422 VNĐ
Thang Long University Library
18
Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:
 Kỳ kế toán năm: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm Dương lịch
 Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ)
 Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ
Quá trình hình thành và phát triển2.1.1.2.
Năm 1996: Ngành quảng cáo, truyền thông tại Việt Nam bắt đầu từng bước xuất
hiện và phát triển theo sự mở rộng của lĩnh vực truyền hình.
Năm 1998: Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT được thành lập với
tên gọi ban đầu là Công ty TNHH Tam Sơn. Khởi nghiệp từ khi ngành công nghiệp
quảng cáo Việt Nam còn manh nha, ADT được xem là một trong những công ty tiên
phong trên thị trường quảng cáo truyền thông Việt Nam. Tuy nhiên, công ty cũng gặp
rất nhiều khó khăn trong những ngày đầu mới thành lập trong việc tìm kiếm thị trường
và mở rộng kinh doanh trong một môi trường ngành nghề còn rất non trẻ.
Năm 2000: Cùng với sự phát triển, mở cửa, hội nhập của nền kinh tế và sự lớn
mạnh không ngừng của cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, ADT đã phát triển một
cách ấn tượng để trở thành một trong số ít nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo, truyền
thông chuyên nghiệp, có khả năng cạnh tranh vững mạnh tại Việt Nam.
Năm 2001: Mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang những thị trường còn mới mẻ
như: Tổ chức Game Show, Bản tin truyền hình; Báo mạng, Radio, Báo giấy, tạp chí,
Phim truyền hình...
Năm 2005: Công ty mở rộng hoạt động kinh doanh vào thị trường phía Nam với
việc mở văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh.
Năm 2007: Doanh số năm của công ty lần đầu vượt mức 100 tỷ đồng.
Năm 2009: Theo sau sự phát triển ngày càng nhanh chóng và vững chắc của
công ty, ban lãnh đạo quyết định chuyển văn phòng công ty ở cả Hà Nội và TP. Hồ
Chí Minh tới các trụ sở làm việc mới rộng rãi và tiện nghi với các điều kiện tốt hơn.
Từ năm 2010 tới nay: Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới tới cộng
đồng doanh nghiệp Việt Nam, doanh số của ADT có bị sụt giảm nhưng lợi nhuận vẫn
tăng trưởng một cách đáng khen ngợi, thể hiện khả năng lãnh đạo ngày một tốt của
Ban giám đốc. Là nhà cung cấp dịch vụ chính cho: Unilever, Big C, Tân Hiệp Phát,
P&G, Maritime Bank... và là đối tác quảng cáo lớn nhất của: HTV, TVAd (VTV1,
VTV3, VTV6, VTV9), SCTV; Vietnamnet, Zing; Báo Thanh niên, báo An ninh Thủ
đô, An ninh thế giới, báo Phụ nữ,...
19
Năm 2012:
 Mua lại kênh Real TV (VCTV5) trên hệ thống Truyền hình Cáp của Đài
Truyền hình Việt Nam và đổi tên thành kênh E-Channel.
 Mua lại Bản tin 60s của HTV.
 Sản xuất bộ phim truyền hình: Giành lại tình yêu.
Như vậy, sau gần 15 năm thành lập và phát triển, vượt qua nhiều khó khăn thách
thức, Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT đã có những bước tiến vượt bậc
và vững chắc trong ngành Quảng cáo Truyền thông Việt Nam, trở thành một trong
những công ty truyền thông chiếm lĩnh thị phần lớn nhất tại Việt Nam, cạnh tranh cả
với các công ty nước ngoài, là đối tác tin cậy của các công ty lớn cả trong và ngoài
nước. Điều này thể hiện những chủ trương, chỉ đạo đúng đắn của Ban giám đốc cùng
sự đóng góp, quyết tâm của đội ngũ nhân viên đều còn trẻ, nhiệt huyết và năng động,
cùng chung tay góp sức giúp Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT ngày
càng phát triển vững mạnh.
2.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty
Chức năng, ngành nghề kinh doanh2.1.2.1.
2.1.2.1.1.Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Chức năng:
 Cung cấp các dịch vụ giúp khách hàng mở rộng và phát triển thương hiệu.
 Kinh doanh, hợp tác sản xuất và hỗ trợ các Đài truyền hình, phát thanh, Báo
giấy, Báo mạng; các Hãng phim...
Nhiệm vụ:
 Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà Nước. Thực hiện nghiêm túc chủ trương
chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà Nước, bảo vệ tài sản sản xuất kinh
doanh, bảo vệ môi trường, hỗ trợ giữ gìn an ninh trật tự và an toàn xã hội,
hoàn thành nhiệm vụ quốc phòng toàn dân.
 Phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phảm và giảm chi
phí, nâng cao doanh thu.
 Mở rộng thị trường, tự chủ thiết lập mối quan hệ đối tác chiến lược, liên doanh
liên kết với đối tác kinh tế nhằm tăng cường hiệu quả kinh doanh.
 Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ, nhân
viên, người lao động trong công ty mọt cách thường xuyên liên tục.
Thang Long University Library
20
 Đổi mới, nâng cao công tác quản lý, lãnh đạo, kiện toàn công tác tổ chức đảm
bảo khoa học hợp lý.
 Tạo lập, xây dựng mục tiêu chiến lược sản xuất kinh doanh trước mắt cũng
như lâu dài nhằm thực hiện tốt các chỉ tiêu đã đề ra.
 Chú trọng đầu tư nâng cấp trang thiết bị làm việc, sản xuất tiên tiến, hiện đại,
theo kịp công nghệ đáp ứng nhu cầu sản xuất và chất lượng sản phẩm.
2.1.2.1.2.Ngành, nghề kinh doanh.
 Quảng cáo thương mại. Thiết kế, tạo mẫu quảng cáo. Đại diện thương mại
quảng cáo.
 Tư vấn, hỗ trợ quảng bá, phát triển thương hiệu. Sáng tác biểu tượng, logo.
 Tổ chức hội nghị, hội thảo. Tổ chức các chương trình khuyến mãi, tặng quà
 Mua bán các chương trình truyền hình được Nhà Nước cho phép lưu hành;
 Dàn dựngsa biểu diễn các chương trình văn hóa nghệ thuật trong nước và quốc
tế. Đại lý mua, bán, phát hành băng đĩa nhạc (trừ các loại băng đĩa nhạc Nhà
Nước cấm);
 Hoạt động kinh doanh bổ trợ cho công nghiệp phim ảnh và video (biên tập,
lồng tiếng, phụ đề, đồ họa, dịch vụ truyền hình,thư viện phim);
 Đại lý phát hành phim nhựa, phim truyền hình, phim video (trừ các loại phim
Nhà Nước cấm);
 Tổ chức chiếu phim nhựa, phim video (trừ các loại phim Nhà Nước cấm);
 Kinh doanh rạp chiếu phim, bãi chiếu phim. Triển lãm phim và video;
 Buôn bán hàng tư liệu sản xuất, tiêu dùng;
 Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa; các thiết bị phục vụ ngành điện ảnh;
 Dịch vụ tư vấn kỹ thuật, lắp đặt các thiết bị âm thanh, ánh sáng, nhạc cụ;
Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty2.1.2.2.
2.1.2.2.1.Mô hình tổ chức của công ty
Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT là một Công ty trách nhiệm hữu
hạn có hai thành viên trở lên do đó bộ máy quản lý cao nhất sẽ là Hội đồng thành viên,
sau đó tới Ban giám đốc rồi tới các phòng ban. Tuy vậy, tinh gọn và tóm tắt lại, bộ
máy công ty khá gọn nhẹ theo sơ đồ sau:
21
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty
2.1.2.2.2.Chức năng các bộ phận
1. Hội đồng thành viên
Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao
nhất của công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo ủy quyền tham
Executive Director
Giám đốc điều hành
Council of Members
Hội đồng thành viên
Deputy-Director 2
Phó giám đốc 2
DIGITAL
Phòngkỹthuậtdựng/hìnhảnh
MEDIA/BUSINESS
Phòngkinhdoanh
ADMIN&HR
Phònghànhchính&nhânsự
IT
Phòngthiếtbị/côngnghệthôngtin
Assistant to Director
Thƣ ký giám đốc
FINANCE&ACCOUNTANT
Phòngtàichínhkếtoán
Deputy-Director 1
Phó giám đốc 1
PROJECT
Phòngquảnlýdựán
SALES
Phòngbán/giớithiệusảnphẩm
DESIGN
Phòngthiếtkế
Thang Long University Library
22
gia Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên họp ít nhất mỗi năm 1 lần. Hội đồng
thành viên có quyền:
 Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạnh kinh doanh của công ty;
 Quyết dịnh tăng giảm vốn hay các phương án đầu tư;
 Quyết định bổ nhiệm, bãi miễn và lương thưởng các chức danh chủ chốt trong
công ty như Giám đốc, Kế toán trưởng... ;
 Quyết định tổ chức quản lí, bộ máy, sửa đổi bổ sung điều lệ công ty;
 Quyết định phân chia lợi nhuận, xử lý lỗ;
 Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh,...
 Quyết định giải thể hay phá sản công ty.
2. Giám đốc điều hành
Giám đốc điều hành là người đứng đầu công ty, là người điều hành hoạt động
kinh doanh hàng ngày của công ty, trực tiếp chỉ đạo các trưởng bộ phận, phòng ban và
chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật về các hoạt động, kết
quả kinh doanh của công ty.
3. Thư ký giám đốc
Dưới sự quản lý của Giám đốc, có trách nhiệm hỗ trợ công việc cho Giám đốc
điều hành và truyền đạt lại chỉ đạo của Giám đốc điều hành cũng như Hội đồng thành
viên cho các trưởng bộ phận, phòng ban.
4. Phó giám đốc
Nằm dưới sự chỉ đạo của Giám đốc điều hành, trực tiếp chỉ đạo, quản lý số lượng
các trưởng bộ phận, phòng ban nhỏ hơn nhằm giúp cho công việc của công ty diễn ra
suôn sẻ, thuận lợi. Ngoài ra còn tư vấn, góp ý cho Giám đốc trong các quyết định ảnh
hưởng tới hoạt động công ty.
5. Phòng tài chính kế toán
Giúp cho Giám đốc điều hành trong việc thực hiện toàn bộ công tác thống kê, kế
toán thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ
chức bộ máy kế toán, thống kê, ghi chép, tính toán một cách chính xác, trung thực, kịp
thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh.
Làm việc với Ngân hàng, cơ quan Thuế, Hải quan,... Trích lập, tính toán, nộp đầy
đủ, kịp thời các khoản phải nộp Ngân sách, cấp trên, khách hàng, nhà cung cấp, để lại
công ty các quỹ, thanh toán đúng tiền vay, các khoản nợ phải thu, phải trả... Xác định
23
và phản ánh chính xác, kịp thời, kiểm kê tài sản hàng kì. Chuẩn bị kịp thời, đầy đủ thủ
tục và tài liệu cho việc xử lý các khoản mất mát, hư hỏng, đồng thời đề xuất biện pháp
xử lý.
Tổ chức kiểm tra, xét duyệt các báo cáo kế toán thống kê của các đơn vị cấp dưới
gửi lên để xuất quỹ, chi tiền cho các hoạt động hàng ngày của công ty. Tổ chức phổ
biến, hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính thống kê của Nhà Nước
và các tài liệu cấp trên gửi xuống. Tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu, giữ bí mật các số
liệu tài chính theo quy định bảo mật của Nhà Nước ban hành.
Phối hợp làm việc với các phòng ban khác để công việc của công ty diễn ra suôn
sẻ, nhịp nhàng.
6. Phòng thiết bị/công nghệ thông tin
Chịu trách nhiệm theo dõi, mua sắm và bảo quản các trang thiết bị kỹ thuật, máy
móc cho sản xuất, hoạt động, và hệ thống thông tin liên lạc của công ty như điện thoại,
fax, Internet,...
7. Phòng hành chính & nhân sự
Chịu trách nhiệm tuyển dụng, theo dõi, quản lý chung toàn bộ nhân viên để tạo
điều kiện làm việc tốt nhất cho cán bộ nhân viên trong công ty. Ngoài ra còn chịu trách
nhiệm tổ chức sự kiện, liên hoan, gặp mặt nhân dịp Lễ, Tết... trong nội bộ công ty.
8. Phòng quản lý dự án
Chịu trách nhiệm tìm kiếm, lập kế hoạch, hoạch định kế hoạch, tổ chức thực hiện
các kế hoạch kinh doanh, đầu tư chính của công ty.
9. Phòng bán/giới thiệu sản phẩm
Chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, nhà cung cấp mới, không thường xuyên,
hay nhỏ lẻ có nhu cầu. Bên cạnh đó còn nghiên cứu thị trường, quảng bá, tiếp thị sản
phẩm, thông báo chính sách khuyến mãi, giảm giá của công ty tới khách hàng.
10.Phòng kinh doanh
Chịu trách nhiệm làm việc với các khách hàng, nhà cung cấp lớn, thường xuyên
của công ty. Đây là bộ phận giúp khách hàng lập chiến lược, kế hoạch phát sóng quảng
cáo, chăm sóc khách hàng, chịu trách nhiệm chính với các nguồn thu thường xuyên, ổn
định của công ty.
11.Phòng kỹ thuật dựng/hình ảnh
Thang Long University Library
24
Chịu trách nhiệm về mẫu mã, hình ảnh, hỗ trợ phát triển các thương hiệu của
khách hàng; theo dõi hàng ngày việc phát sóng, in ấn.
12.Phòng thiết kế
Chịu trách nhiệm sản xuất, kiểm định chất lượng sản phẩm; chuyển giao băng từ,
CD quảng cáo; thiết kế website, ứng dụng mạng, game online, video clip...
2.1.2.2.3. Công tác tổ chức bộ máy quản lý tài chính kế toán của công ty
Hiện nay, bộ máy kế toán của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT
được áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Mọi công tác kế toán đều
được tập trung thực hiện ở phòng tài chính kế toán, bộ máy kế toán gồm:
 Kế toán trưởng kiêm giám đốc tài chính.
 Kế toán tổng hợp số liệu.
 Kế toán xác định kết quả kinh doanh và nộp thuế.
 Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng kiêm thủ quỹ.
 Kế toán nguồn thu và lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng.
 Kế toán khoản chi, tiêu thụ, công nợ và thanh toán.
 Kế toán vật tư hàng hóa, xuất nhập kho và tài sản cố định.
Ta có sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:
25
Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty
2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ MARKETING
CỦA CÔNG TY
2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh
 Tổ chức hoạt động kinh doanh tập trung, với 2 cơ sở chính ở Hà Nội và TP.
Hồ Chí Minh hoạt động với 2 thị trường miền Bắc và miền Nam.
 Mua spot: 55% Sản phẩm khác: 45%
 Độc quyền khai thác nhiều khung giờ/chương trình:
 Độc quyền C11(Trước Thời Sự 19h và sau Bản tin Dự Báo Thời Tiết)
 Dự báo thời tiết, Thể thao 24/7
 Trang web tỉ lệ người xem cao: Vietnamnet
 60 giây (HTV7+HTV9)
 Tiên phong/ Sáng tạo nhiều hình thức quảng cáo mới:
 Hình gạt trên VTV, HTV, Vĩnh Long, Hải Phòng, SCTV và VTV9
 Báo giờ 19:00 trên VTV3
 Báo giờ phim Việt
 Tách kênh
 Bộ phận nghiên cứu phát triển: có
 Phương tiện vận tải và di chuyển: 3 ô tô 7 chỗ
 Tổng số cán bộ nhân viên: hơn 50 người, nhiều kinh nghiệm, phần lớn đã tốt
nghiệp Đại học chính quy.
Dưới đây là quy trình kinh doanh của Công ty ADT:
Kế toán trƣởng
(Giám đốc tài chính)
Kế toán
tổng hợp
số liệu
Kế toán
xác định
kết quả
kinh
doanh và
nộp thuế
Kế toán
khoản
chi, tiêu
thụ, công
nợ và
thanh
toán
Kế toán
tiền mặt
và tiền gửi
ngân hàng
(thủ quỹ)
Kế toán
nguồn thu
và lập hóa
đơn thanh
toán cho
khách
hàng
Kế toán
vật tƣ
hàng hóa,
xuất nhập
kho và tài
sản cố
định
Thang Long University Library
26
Như vậy có thể thấy một sự chuyên nghiệp trong cách làm việc của Công ty
ADT, một sự nhất quán trong toàn bộ hệ thống dịch vụ mà ADT đảm nhiệm.
ADT tự hào là tập thể của những trái tim khát khao sáng tạo và thôi thúc thể
hiện, là tập thể của những khối óc kiên định kiểm soát những mục tiêu nhằm
đạt kết quả cao nhất với tư duy chiến lược và hiện đại, đó là sự bùng nổ trong
sáng tạo, chính xác khi thực thi cho mỗi yêu cầu dù nhỏ nhất của mỗi khách
hàng đến với ADT.
2.2.2. Thị trường đầu vào
 Các đài truyền hình: HTV (TP. Hồ Chí Minh), TVAd (VTV1, VTV3, VTV6,
VTV9), SCTV, Vĩnh Long, Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Cần Thơ,...
 Các báo mạng: Vietnamnet, 24h, Yahoo, Zing.vn, Facebook, Dân trí,
Nhaccuatui, Rich Media...
 Báo giấy: báo Thanh niên, báo Tuổi trẻ, báo An ninh Thủ đô, An ninh thế giới,
Công an nhân dân, Công an Đà Nẵng, báo Phụ nữ,...
 Tạp chí: Thế giới vi tính, Nội thất...
 Ngoài ra còn có: Game Show, Radio, Phim truyền hình, Bản tin thời sự 60s,
Kênh E-Channel (VCTV5)...
Trên đây là thị trường đầu vào khá ổn định trong nhiều năm qua của ADT. Có
được sự ổn định về thị trường đầu vào sẽ giúp mọi doanh nghiệp có điều kiện cần để
phát triển bền vững. Để có được những kênh lớn với những khung giờ vàng như vậy là
nhờ các mối quan hệ khá tốt của ban quản trị công ty với Đài truyền hình Việt Nam,
27
Đài truyền hình VTC, HTV… Nhưng đó chỉ là yếu tố khách quan, quan trọng nhất đó
là nhờ sự tiên phong trên thị trường quảng cáo truyền thông Việt Nam từ khi ngành
công nghiệp quảng cáo Việt Nam còn manh nha. Và cùng với sự phát triển lớn mạnh
của cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, ADT đã phát triển một cách ấn tượng để trở
thành một trong số ít nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo, truyền thông chuyên nghiệp tại
Việt Nam, chiếm được long tin của khách hàng, xây dựng ADT vững mạnh như ngày
hôm nay.
2.2.3. Thị trường đầu ra
Khách hàng thường xuyên: Unilever, Big C, Tân Hiệp Phát, P&G, Masan Foods,
Maritime Bank, HTC, dược ECO... và các công ty truyền thông lớn trên thế giới như:
WPP, Saatchi& Saatchi, Dentsu, VAC, OMD...
Khách hàng không thường xuyên: Sony, Samsung, Nokia, Canon, NEM,
Vinaphone, Viettel, Castrol, Beeline, Vietnammobile, Jetstar, Vietjet Air,...
Nhờ lợi thế là một trong những doanh nghiệp Truyền thông đầu tiên ở Việt Nam,
đứng Top10 Việt Nam về dich vụ Media buying cộng với bề dày kinh nghiệm và sự uy
tín trên thị trường nên Công ty ADT là điểm đến được rất nhiều các doanh nghiệp lựa
chọn. Với phương châm “chúng ta phải có những con đƣờng riêng để đi đến trái
tim của đối tƣợng khách hàng mục tiêu” và “chúng ta cũng phải biết chính xác
con đƣờng nào nhanh nhất, hiệu quả nhất và phù hợp nhất”, Công ty ADT đã thực
sự chiếm được lòng tin của khách hàng.
2.2.4. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông
ADT
Để đánh giá tình hình tài chính chủ yếu của Công ty trách nhiệm hữu hạn
Truyền thông ADT thì ngoài việc thông qua những đặc điểm cơ bản về hoạt động sản
xuất kinh doanh, cơ cấu bộ máy quản lý, tổ chức bộ phận kế toán như trên thì ta sẽ
chứng minh bằng một vài kết quả kinh doanh chủ yếu mà công ty đạt được một vài
năm gần đây. Từ đó ta sẽ rút ra cái nhìn khái quát hơn về hoạt động sản xuất kinh
doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT.
Ta có bảng tổng hợp sau:
Bảng 2.1. Bảng Tổng hợp kết quả kinh doanh trong năm 2011, 2012
(Đơn vị tính: triệu đồng)
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012
Chênh lệch
Số tiền Tỷ lệ (%)
Thang Long University Library
28
1 Vốn kinh doanh bình quân 95,837 84,192 -11,645 -12.15
2 Vốn chủ sở hữu bình quân 4,554 6,662 2,108 46.29
3 Doanh thu bán hàng 174,046 150,099 -23,947 -13.76
4 Doanh thu thuần 176,817 152,560 -24,257 -13.72
5 Giá vốn hàng bán 165,274 140,142 -25,132 -15.21
6 Chi phí quản lý kinh doanh 8,290 8,378 88 1.06
7 Lợi nhuận kế toán trước thuế 3,256 4,040 784 24.08
8 Lợi nhuận kế toán sau thuế 2,686 3,430 744 27.70
9
Tỷ suất LNST trên VKD
(ROA) (%)
2.8 4.1 1.3 46.43
10
Tỷ suất LNST trên VCSH
(ROE) (%)
59.0 51.5 -7.5 -12.71
11 Nộp ngân sách Nhà Nước 4,334 6,209 1,875 43.26
12 Thu nhập BQ 1 người/năm 138 152 14 10.14
(Nguồn: tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 – 2012)
Dựa vào bảng số liệu 2.1 thể hiện kết quả kinh doanh trong năm 2011 và 2012 ở
trên, ta thấy vốn kinh doanh bình quân mà công ty sử dụng năm 2012 là 84,192 triệu
đồng, đã giảm đi 12.15% tương ứng với 11,645 triệu đồng từ mức 95,837 triệu đồng
của năm 2011. Điều này chứng tỏ qui mô của công ty đã có sự thu hẹp. Nguyên nhân
của việc này xuất phát từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bắt từ năm 2007 đã và
đang ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và việc kinh doanh của Công ty
trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT nói riêng. Ngoài ra nguyên nhân còn bắt
nguồn từ chính sách thay đổi cơ cấu công ty, tinh lọc nhân sự, cải tiến kỹ thuật để
hướng tới hiệu quả làm việc cao hơn, đem lại nhiều lợi nhuận hơn đang diễn ra ở công
ty trong vài năm gần đây.
Tuy vậy, lãnh đạo công ty lại chủ động tăng mạnh về vốn chủ sở hữu bình quân
từ mức 4,554 triệu đồng năm 2011 lên 6,662 triệu đồng năm 2012 (tăng 46.29% tương
ứng với 2,108 triệu đồng). Từ đó, cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp được đảm
bảo vững chắc hơn, ổn định hơn, Ban giám đốc chủ động hơn trong việc lãnh đạo
doanh nghiệp.
29
Tương tự như nguyên nhân của việc giảm vốn kinh doanh bình quân, doanh thu
thuần của doanh nghiệp cũng giảm đi 13.72% tương ứng với 24,257 triệu đồng. Mặc
dù vậy, lợi nhuận sau thuế của công ty lại tăng mạnh tới 27.70%, cao hơn rất nhiều so
với mức giảm doanh thu, ứng với việc tăng thêm 744 triệu đồng lợi nhuận. Đạt được
kết quả này là do giá thành sản phẩm mua vào của công ty (giá vốn hàng bán) của
công ty năm vừa qua giảm đi so với năm 2011 là 15.21% tương ứng với 25,132 triệu
đồng, nên đã giúp lợi nhuận công ty tăng mặc dù chi phí quản lý kinh doanh tăng nhẹ
88 triệu đồng (1.06%). Việc này có được do công ty có được sự hợp tác chặt chẽ và tin
cậy hơn từ những đối tác cung cấp nên đã tiết kiệm được khoản chi phí khá lớn cho
mua nguyên liệu đầu vào.
Bên cạnh đó, các chỉ tiêu khác như: Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh (ROA) năm 2012 tăng lên 4.1% từ mức 2.8% năm 2011 (với tỷ lệ tăng
46.43%); Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) giảm 7.5% với tỷ lệ
giảm 12.71% (từ mức 59% xuống còn 51.5%). Từ đó ta thấy được hiệu quả sử dụng
vốn kinh doanh cũng như vốn chủ sở hữu của công ty có nhiều biến chuyển tích cực.
Một điều mà Ban giám đốc công ty cũng rất quan tâm trong những năm vừa qua
là chất lượng ngồn nhân lực cũng như đời sống của các cán bộ công nhân viên. Bằng
chứng là năm 2012 vừa qua, thu nhập bình quân đầu người của người lao động trong
công ty là 152 triệu đồng, tăng lên 14 triệu đồng (10.14%) so với mức 138 triệu đồng
của năm 2011. Trong hoàn cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu tiếp tục lan rộng, sự
khó khăn chung của các công ty trong ngành công nghiệp quảng cáo nói riêng và cả
nền kinh tế nói chung, vô số công ty ở Việt Nam giải thể, hoạt động cầm chừng, sinh
viên ra trường thất nghiệp, không xin được việc làm, vì vậy mà việc luôn đảm bảo
nguồn thu ở mức cao và ổn định cho anh chị em nhân viên trong công ty, thậm chí là
tăng lương, thưởng, phụ cấp... hơn so với năm 2011 khiến họ càng ngày càng hăng
say, yên tâm làm việc, đóng góp nhiều hơn, hiệu quả cao hơn, hết sức mình cho công
việc chung của công ty.
Kết luận: Qua các phân tích sơ bộ ban đầu ở trên, có thể thấy các kết quả kinh
doanh mà Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT đạt được trong năm 2012
đã có những biến chuyển tốt so với năm 2011 bên cạnh một số hạn chế. Dù vậy, để có
một cái nhìn chi tiết và cụ thể hơn với những tình hình tài chính, hiệu quả vốn kinh
doanh và kết quả mà công ty đạt được trong những năm vừa qua, ta cần đi sâu phân
tích thêm nhiều khía cạnh của vấn đề hơn nữa.
Thang Long University Library
30
2.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH
NHIỆM HỮU HẠN TRUYỀN THÔNG ADT
2.3.1. Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của Công ty trách
nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT
Đầu tiên, để có thể đánh giá được chi tiết và cụ thể hơn cơ cấu vốn kinh doanh
và nguồn vốn kinh doanh của công ty, ta có bảng phân tích sau:
Bảng 2.2. Cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2011 31/12/2012 Chênh lệch
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
Tỷ
trọng
(%)
Tỷ lệ
(%)
TÀI SẢN 69,235 100 99,151 100 29,916 0 43.21
I. Tài sản ngắn hạn 66,676 96.3 96,160 96.98 29,484 0.68 44.22
II. Tài sản dài hạn
2,559
3.7 2,991 3.02 432 -0.68 16.88
B. NGUỒN VỐN 69,235 100 99,151 100 29,916 0 43.21
I. Nợ phải trả 63,338 91.5 91,724 92.51 28,386 1.01 44.82
1. Nợ ngắn hạn 63,338 100 91,724 100 28,386 0 44.82
2. Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0
II. Nguồn vốn chủ sở hữu 5,897 8.5 7,427 7.49 1,530 -1.01 25.95
(Nguồn: tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 – 2012)
Qua bảng 2.2 trên ta thấy, cho tới thời điểm cuối năm 2012, vào ngày
31/12/2012 thì tổng tài sản của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT đang
sử dụng và quản lý, hay nói cách khác là tổng nguồn vốn của công ty đang có là
99,151 triệu đồng, tăng thêm 29,916 triệu đồng so với cuối năm 2011, tức tăng thêm
43.21%. Sở dĩ tổng tài sản tăng mạnh như vậy là do lượng “tiền mặt và các khoản tiền
gửi Ngân hàng” tăng lên, bên cạnh đó là việc tăng các khoản phải thu ngắn hạn như
“phải thu khách hàng”, “trả trước cho người bán” tăng lên đáng kể; cùng với sự tăng
31
nhẹ của lượng tài sản dài hạn, tài sản cố định. Ta sẽ đi sâu phân tích điều này kỹ hơn
qua việc phân tích bảng 2.5 sẽ được thể hiện ở những phần sau đây trong mục 2.2.2.1.
Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm đa số trong tổng tài sản với tỷ trọng lên tới
96.98% tương ứng 96,160 triệu đồng, tài sản dài hạn chỉ là 3.02% tương ứng 2,991
triệu đồng. So với năm 2011 thì tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong cơ cấu tài sản tăng nhẹ
0.68%, tỷ trọng tài sản dài hạn giảm nhẹ với con số tương tự (cụ thể số tiền tăng lần
lượt là 29,484 triệu đồng và 432 triệu đồng với tỉ lệ tăng 44.22% và 16.88%). Như vậy
là tài sản dài hạn năm 2012 cũng tăng đáng kể so với năm 2011 do việc mua sắm thêm
một số máy móc mới và đổi mới công nghệ, thanh lý máy móc cũ,... cho cả văn phòng
chính của công ty tại Hà Nội và chi nhánh tại Thành Phố Hồ Chí Minh; nhưng tốc độ
tăng này không lớn bằng tốc độ tăng tài sản ngắn hạn nên tỷ trọng trong cơ cấu tài sản
nhìn chung vẫn giảm. Điều này cho thấy mặc dù tổng tài sản của công ty có tăng mạnh
nhưng công ty vẫn giữ được tỷ trọng giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn tương đối
ổn định, làm tiền đề cho sự phát triển lâu dài của công ty. Ban lãnh đạo cũng cố gắng
cân đối tỷ trọng giữa 2 loại tài sản xê dịch ít nhất, mục đích giúp cho việc kinh doanh
của công ty ít bị ảnh hưởng nhất có thể bởi cơ cấu tài sản thay đổi trong quá trình hoạt
động.
Còn về tổng nguồn vốn của công ty trong năm 2012, ngoài việc tăng trưởng so
với năm 2011 tương tự phần tổng tài sản như đã nêu ở trên, khi đi sâu phân tích ta
cũng có thể thấy được thêm các vấn đề đặc trưng của công ty.
Trong cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu nợ phải trả năm 2012 tương tự năm 2011, không
thay đổi nhiều khi chiếm chủ yếu với 91,724 triệu đồng, tỷ trọng 92.51% trong tổng
nguồn vốn, tăng 1.01% ứng với 28,386 triệu đồng, với tỷ lệ tăng lên tới 44.82% so với
con số 63,338 triệu đồng và tỷ trọng 91.5% của năm 2011. Trong đó hoàn toàn 100%
là nợ vay ngắn hạn, công ty không có các khoản vay dài hạn.
Đặc điểm được nêu trên đây cũng là một đặc trưng cơ bản của các công ty truyền
thông nói riêng và các công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ nói chung
như Công ty TNHH truyền thông ADT. Vì nhu cầu vay để hoạt động và thanh toán
của công ty không nguồn vốn cần quá dài hạn, nên công ty không mạo hiểm để thế
chấp tài sản của mình cho việc vay vốn. Thậm chí, công ty luôn luôn có “điều kiện
thuận lợi” có thể có được các khoản tín dụng ngắn hạn như vậy mà lại không mất chi
phí lãi vay, không phải có điều kiện thế chấp cũng như các thủ tục phức tạp khác khi
đi vay Ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Nên công ty luôn chiếm dụng các khoản mà
“khách hàng trả trước” hay những khoản “chưa thanh toán cho nhà cung cấp”, “chưa
nộp cho Nhà Nước” trong kỳ kế toán để làm nguồn vốn lớn, dư thừa bổ sung vào hoạt
Thang Long University Library
32
động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty. Thậm chí các khoản vay ngắn hạn
của công ty cũng là vay chủ yếu của đối tác thân thiết dựa trên sự hợp tác, tin tưởng
lẫn nhau và uy tín làm việc lâu năm của công ty cho nên không mất lãi vay cũng như
các thủ tục phức tạp. Nó sẽ tạo động lực cho công ty sản xuất kinh doanh để thanh
toán lại cho đối tác. Sự tin tưởng này để giúp công ty tích lũy một khoản vốn nợ phải
trả lớn như vậy là đến từ việc công ty cung cấp ra thị trường những sản phẩm chất
lượng cao, giá cả phải chăng, thực hiện tốt chính sách khuyến mãi và tiếp thị sản
phẩm, thậm chí là cung cấp những sản phẩm độc quyền chỉ có tại Công ty TNHH
truyền thông ADT; nhưng quan trọng nhất vẫn là đến từ việc luôn thanh toán các
khoản nợ và khoản phải trả đúng hạn để đối tác tin cậy công ty để giao cho các khoản
trả trước và cho chiếm dụng vốn của mình một thời gian. Nhưng đây cũng là một
khoản vốn không chiếm dụng được thường xuyên và lâu dài và là một rủi ro lớn cho
công ty trong vấn đề thanh khoản nếu không được quản lý tốt, thường xuyên và hợp lý
sẽ được ta xem xét ngay sau đây.
Cho nên, vì tầm quan trọng của nguồn nợ phải trả, cụ thể là nợ ngắn hạn trong cơ
cấu tổng nguồn vốn kinh doanh mà công ty đang có, chiếm tới đa số (trên 90%) nên ta
cũng rất cần có một số xem xét tới các chỉ tiêu khả năng thanh toán của công ty trong
năm tài khóa 2011-2012 để có thể tìm hiểu xem cơ cấu nợ phải trả lớn như vậy, quan
trọng như vậy, lại có xu hướng đang tăng dần lên về tỷ trọng có ảnh hưởng lớn như thế
nào tới hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày tại công ty, tới tình hình tài chính và
khả năng thanh khoản của công ty trong ngắn hạn và dài hạn.
Ta có bảng các hệ số khả năng thanh toán như sau:
33
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán năm 2011-2012
Đơn vị tính: lần
(Nguồn: tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 – 2012)
Nhìn vào bảng 2.3 đã phân tích chi tiết các chỉ số ở trên, ta có thể thấy rằng, hệ
số nợ của công ty cao như vậy là hợp lý so với những gì mà chúng ta đã thảo luận và
phân tích ở trên, chiếm chủ yếu, ở mức 0.915 năm 2011 và tăng 0.01 lên 0.925 vào
năm 2012. Ngược lại, hệ số vốn chủ sở hữu chiếm thứ yếu và có xu hướng giảm đi với
con số tương đương cũng là 0.01, từ 0.085 năm 2011 còn 0.075 năm 2012. Tuy vậy
nhưng ở một công ty có tình hình kinh doanh ổn định, sử dụng vốn kinh doanh hợp lý
và tăng trưởng đều đặn về lợi nhuận như Công ty TNHH truyền thông ADT thì điều
này tạo ra lợi thế như một “lá chắn thuế” giúp công ty tiết kiệm được các khoản chi phí
không cần thiết, làm giảm đáng kể chi phí sử dụng vốn cho công ty với các khoản vốn
chiếm dụng được. Ngoài ra thì việc sử dụng nợ vay nhiều như vậy tạo áp lực thanh
toán với đối tác cho công ty, khách hàng cũng như nhà cung cấp sẽ luôn luôn gọi điện
và gửi công văn thúc giục bộ phận kế toán của công ty sắp xếp trả nợ. Cho nên Ban
lãnh đạo và các phòng ban trong công ty sẽ phải luôn cố gắng tăng hiệu quả làm việc,
đạt được kết quả kinh doanh tốt hơn để có thể trả nợ cho đối tác. Thậm chí, công tác
thu hồi nợ phải thu của khách hàng và các khoản mà đã trả trước cho nhà cung cấp
cũng phải làm việc tích cực, năng suất để hoàn vốn lại cho công ty, đảm bảo công tác
thanh khoản. Cho nên trong thời gian tới, nếu công ty tiếp tục mở rộng kinh doanh và
đầu tư sản xuất các dự án mới như các phim truyện nhựa, phim truyền hình hay dự án
kênh E-Channel... thì vẫn nên phát huy sử dụng khoản nợ vay chiếm dụng của đối tác
STT Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012
Chênh
lệch
1 Hệ số nợ 0.915 0.925 0.010
2 Hệ số vốn chủ sở hữu 0.085 0.075 -0.010
3 Hệ số đảm bảo nợ (3)=(2)/(1) 0.093 0.081 -0.012
4 Hệ số khả năng thanh toán hiện
thời
1.053 1.048 -0.005
5 Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1.053 1.048 -0.005
6 Hệ số khả năng thanh toán tức thời 0.159 0.150 -0.009
Thang Long University Library
34
này, vẫn đảm bảo tự chủ về mặt tài chính mà lại tăng cường mức độ tác đông của đòn
bẩy tài chính, mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho công ty nói chung và chủ sở hữu công
ty nói riêng.
Hệ số đảm bảo nợ ở trên cho ta thấy cứ 1 đồng vốn từ nợ vay thì được đảm bảo
bằng 0.093 đồng vốn chủ sở hữu vào ngày 31/12/2011 và 0.081 đồng vốn chủ sở hữu
vào ngày 31/12/2012. Như vậy, tuy chỉ số không ở mức cao, thậm chí bị giảm 0.012
đồng nhưng so với phần lớn các doanh nghiệp kinh doanh thương mại và dịch vụ thì
đây là một mức chấp nhận được, do vốn nợ của công ty được tích lũy từ các nguồn
vốn vay chiếm dụng được, không phải trả lãi.
Các hệ số còn lại mà ta cần phải xem xét như: Hệ số khả năng thanh toán hiện
thời, Hệ số khả năng thanh toán nhanh, Hệ số khả năng thanh toán tức thời vào cuối
năm 2012 đều giảm đi so với đầu năm. Nhưng mức giảm lại rất thấp, tương ứng lần
lượt như: 0.005; 0.005 và 0.009 cho nên không ảnh hưởng nhiều tới khả năng thanh
toán trong tương lai gần của công ty, việc tự chủ tài chính của công ty vẫn được giữ
vững và ổn định. Chủ yếu việc giảm này đến từ cơ cấu nợ phải trả tăng khá nhanh.
Năm 2012, về phần nguồn vốn chủ sở hữu của công ty là 7,427 triệu đồng, tăng
1,530 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 25.95%, so với con số 5,897 triệu đồng của năm
2011. Tuy vậy do tốc độ tăng không lớn như tốc độ tăng của nợ phải trả nên so về tỷ
trọng bị giảm đi 1.01%, chỉ còn 7.49% so với 8.5% của năm 2011. Cơ cấu vốn chủ sở
hữu của công ty chỉ gồm 2 phần là: “lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” và “nguồn
vốn đầu tư của chủ sở hữu”, trong đó chủ yếu là phần “lợi nhuận sau thuế chưa phân
phối”. Việc tăng này nguyên do là đến từ việc tăng nguồn vốn “lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối” của công ty, tăng từ mức 3,977 triệu đồng năm 2011 lên mức 5,507
triệu đồng năm 2012, còn “nguồn vốn đầu tư thêm của chủ sở hữu” không thay đổi qua
hai năm, vẫn ở mức 1,920 triệu đồng. (Chi tiết tham khảo bảng Báo cáo tài chính, bảng
Cân đối kế toán của công ty năm 2012).
Sau đây, ta sẽ biết cụ thế hơn về cách thức tài trợ vốn của công ty như thế nào và
khả năng thanh toán thể hiện qua bảng sau:
35
Bảng 2.4. Tình hình đảm bảo nguồn vốn kinh doanh của công ty cuối năm 2011 và 2012
Đơn vị tính: triệu đồng
Chỉ tiêu
31/12/2011 31/12/2012
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
Số tiền
Tỷ trọng
(%)
TÀI SẢN 69,235 100 99,151 100
I. Tài sản ngắn hạn 66,676 96.3 96,160 96.98
B. NGUỒN VỐN 69,235 100 99,151 100
I. Nợ phải trả 63,338 91.5 91,724 92.51
1. Nợ ngắn hạn 63,338 100 91,724 100
NGUỒN VỐN LƢU ĐỘNG
THƢỜNG XUYÊN
3,338 4,436
(Nguồn: tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 – 2012)
Để hình thành tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, công ty cần có các nguồn tài
trợ đảm bảo như nguồn vốn ngắn hạn (nguồn vốn tạm thời) và nguồn vốn dài hạn
(nguồn vốn thường xuyên). Ta xác định chúng theo công thức sau:
= Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Như vậy công ty luôn có nguồn vốn lưu động thường xuyên đảm bảo ở mức
3,338 triệu đồng năm 2011 đã tăng lên mức 4,436 triệu đồng vào cuối năm 2012. Tuy
nguồn vốn này tương đối nhỏ nhưng vẫn đảm bảo cho công ty có khả năng thanh toán
và hoạt động kinh doanh, mua sắm tài sản khi cần thiết và nguồn vốn lưu động thường
xuyên có xu hướng tăng dần lên cho tới hết năm 2012. Điều này đến từ lượng tiền mặt
và tiền gửi ngân hàng của công ty tăng đáng kể, tỷ lệ tới 36.77%.
Công ty đã áp dụng mô hình tài trợ vốn cho doanh nghiệp thứ ba, sử dụng một
phần vốn thường xuyên đầu tư cho tài sản ngắn hạn, tức là nguồn vốn dài hạn (nguồn
vốn thường xuyên) của công ty tài trợ cho toàn bộ tài sản cố định, và một phần tài sản
lưu động thường xuyên, phần tài sản lưu động thường xuyên còn lại và toàn bộ tài sản
Nguồn vốn lưu động
thường xuyên
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt

More Related Content

What's hot

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngBao Nguyen
 

What's hot (20)

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đNâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn cố định công ty thương mại vận tải RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản tại công ty cổ phần đầu tư và xây...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên SinhLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Thiên Sinh
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh công ty Đông Thi...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docxKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Hiệu Quả Kinh Doanh Của Công Ty.docx
 
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
Thực trạng và giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị bán hàng ở công ty ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn của công ty trách nhiệm hữu hạn đạ...
 
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựngKhóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
Khóa luận _ Phân tích hiệu quả sử dụng vốn Trong công ty cổ phần xây dựng
 
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOTBÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
BÀI MẪU Khóa luận phân tích báo cáo tài chính, HOT
 
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt

Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công Nghiệp
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công NghiệpCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công Nghiệp
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công NghiệpViết Thuê Luận Văn Luanvanpanda.com
 
Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)Thanhxuan Pham
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt (20)

Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty tnhh sách và văn hóa tổng ...
 
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức GiangĐề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
Đề tài: Nâng cao sử dụng vốn lưu động tại công ty May Đức Giang
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty đầu tư xây dựng công nghiệp, ĐIỂM 8
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công Nghiệp
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công NghiệpCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công Nghiệp
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Các Doanh Nghiệp Ngành Công Nghiệp
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)Thanh xuan, new (repaired)
Thanh xuan, new (repaired)
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty thương mại, RẤT HAY
 
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
Đề tài hoạt động chăm sóc khách hàng công ty du lịch, HAY!
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CHĂM SÓC KHÁCH HÀNG CỦA CÔNG TY TNHH TH...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây lắpÍ
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 

Recently uploaded (20)

Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh truyền thông adt

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG ADT HÀ NỘI - 2013 SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ NHUNG MÃ SINH VIÊN : A17258 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG ADT HÀ NỘI - 2013 GIÁO VIÊN HƢỚNG DẪN : TS. NGUYỄN THANH BÌNH SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THỊ NHUNG MÃ SINH VIÊN : A17258 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Em xin chân thành cảm ơn thầy giáo, cô giáo trường Đại học Thăng Long, đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy giáo TS. Nguyễn Thanh Bình đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cô chú, anh chị công tác tại Công ty TNHH Truyền thông ADT đã nhiệt tình giúp đỡ em trong việc cung cấp số liệu và thông tin thực tế để chứng minh cho các kết luận trong khóa luận của em. Vì giới hạn kiến thức và khả năng lập luận của bản thân còn nhiều hạn chế nên bài luận văn không tránh khỏi thiếu xót. Em kính mong sự thông cảm cũng như mong nhận được sự góp ý, bổ sung của các thầy cô và Công ty để đề tài của em được đầy đủ và hoàn thiện hơn. Hà Nội ngày 10 tháng 10 năm 2013 Sinh viên Phạm Thị Nhung
  • 4. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP...........1 1.1. VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN GỐC VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP .....................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm, thành phần và đặc trưng của vốn kinh doanh.......................1 1.1.2. Nguồn hình thành vốn kinh doanh...........................................................4 1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ....8 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ..........................................8 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp 8 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 13 1.2.4. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp ........................................................................................................14 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG ADT..17 2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG ADT..................................17 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT .................................................................................................17 2.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty...........................................19 2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ MARKETING CỦA CÔNG TY ............................................................................25 2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh............................................................25 2.2.2. Thị trường đầu vào ................................................................................26 2.2.3. Thị trường đầu ra...................................................................................27 2.2.4. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT .............................................................................................................27 Thang Long University Library
  • 5. 2.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRUYỀN THÔNG ADT ......................................30 2.3.1. Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT ........................................................................30 2.3.2. Tình hình quản lý sử dụng vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng nguồn vốn kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT..................36 2.3.3. Phân tích khả năng sinh lợi bằng phương pháp Dupont.......................56 2.3.4. Những tổng kết và đánh giá chung về hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT ..........................................60 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH Ở CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG ADT................................................................................63 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG ADT...........................................................................................................63 3.1.1. Tình hình và ảnh hưởng của kinh tế - xã hội trong và ngoài nước .......63 3.1.2. Mục tiêu và định hướng hoạt động của Công ty TNHH Truyền thông ADT trong những năm tiếp theo............................................................................64 3.1.3. Một số kế hoạch phát triển cụ thể của Công ty TNHH Truyền thông ADT trong những năm tới .....................................................................................65 3.2. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG ADT ................................................67 3.2.1. Giải pháp về tài chính............................................................................68 3.2.2. Giải pháp về đầu tư tài sản cố định.......................................................70 3.2.3. Chính sách quản lý khoản phải thu .......................................................71 3.2.4. Chính sách quản lý hàng tồn kho ..........................................................72 3.2.5. Giải pháp về thị trường .........................................................................72 3.2.6. Giải pháp về marketing .........................................................................73 3.2.7. Chú trọng đầu tư nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên..........74
  • 6. 6 DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT CSH Chủ sở hữu DN Doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán HĐSXKD Hoạt động sản xuất kinh doanh HSHM Hệ số hao mòn HTK Hàng tồn kho KT Kế toán LN Lợi nhuận LNST Lợi nhuận sau thuế LNTT Lợi nhuận trước thuế SXKD Sản xuất kinh doanh TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSCĐ Tài sản cố định TSCĐHH Tài sản cố định hữu hình VCĐ Vốn cố định VKD Vốn kinh doanh VLĐ Vốn lưu động Thang Long University Library
  • 7. 7 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh........................................................................5 Sơ đồ 1.2. Mô hình vốn và nguồn vốn ............................................................................7 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty......................................................................21 Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty.........................................................................25 Bảng 2.1. Bảng Tổng hợp kết quả kinh doanh trong năm 2011, 2012..........................27 Bảng 2.2. Cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh......................30 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu về khả năng thanh toán năm 2011-2012 ...................................33 Bảng 2.4. Tình hình đảm bảo nguồn vốn kinh doanh của công tycuối năm 2011 và 2012 ....35 Bảng 2.5. Bảng phân tích cơ cấu và sự biến động của tài sản năm 2011-2012 ............38 Bảng 2.6. Bảng phân tích kết cấu khoản phải thu năm 2012 ........................................43 Bảng 2.7. Hiệu quả quản lý nợ phải thu giai đoạn 2010-2012......................................44 Bảng 2.8. Phân tích các khoản phải thu, phải trả năm 2012 .........................................46 Bảng 2.9. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty năm 2011 – 2012 .......................................................................................................................................48 Bảng 2.10. Tình hình chung về trang bị tài sản cố định của công ty năm 2012 ...........50 Bảng 2.11. Tình trạng kỹ thuật tài sản cố định của công ty năm 2012 .........................53 Bảng 2.12. Các tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định của công ty năm 2011-2012 .......................................................................................................................................54 Bảng 2.13 Phân tích tổng hợp ROE theo đẳng thức Dupont năm 2011 – 2012............56 Bảng 2.14. CácchỉtiêuđánhgiáhiệuquảsửdụngvốnkinhdoanhcủaADTvàHNXnăm201259 Bảng 3.1. KẾ HOẠCH CỤ THỂ CỦA CÔNG TY NĂM 2013 ...................................67
  • 8. 8 LỜI NÓI ĐẦU I. Tính cấp thiết của đề tài Ngày 11/01/2007, Việt Nam trở thành thành viên thứ 150 của tổ chức Thương mại thế giới (WTO) đã mở ra cơ hội và điều kiện thuận lợi cho nhiều ngành kinh tế phát triển. Trong nền kinh tế mở cửa và hội nhập toàn cầu như hiện nay, các doanh nghiệp được thành lập với tư cách là tổ chức kinh tế độc lập, dù là hình thức doanh nghiệp tư nhân hay doanh nghiệp Nhà Nước, đều có hoạt động chủ yếu là thực hiện một, một số hay toàn bộ các công đoạn từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm hay cung cấp các dịch vụ trên thị trường. Để có thể tồn tại và phát triển cũng như mở rộng kinh doanh, các doanh nghiệp cần có một lượng vốn tiền tệ nhất định và thường xuyên phải bổ sung vốn nhằm đáp ứng nhu cầu hoạt động của mình. Như vậy vốn là tiền đề quyết định sự tồn tại và phát triển cũng như sự thành bại của doanh nghiệp. Vốn kinh doanh càng đóng vai trò quan trọng hơn khi hiện nay, cuộc khủng hoảng tài chính kinh tế toàn cầu đang diễn ra rất phức tạp, gây nhiều khó khăn cho các doanh nghiệp trong công tác huy động vốn đáp ứng nhu cầu sử dụng cho hoạt động hàng ngày của mình. Bên cạnh đó, việc yếu kém trong công tác sử dụng vốn cũng như huy động vốn của một số doanh nghiệp dẫn tới hoạt động sản xuất kinh doanh kém hiệu quả, không bảo toàn và mở rộng được nguồn vốn. Vì vậy đây là vấn đề thời sự quan trọng cần được các nhà quản trị doanh nghiệp đặc biệt lưu tâm trong điều kiện hiện nay. Xuất phát từ ý nghĩa thực tiễn của vấn đề nêu trên với nền kinh tế - xã hội, qua thời gian thực tập trực tiếp tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT, một công ty có đặc điểm là kinh doanh trong lĩnh vực quảng cáo, truyền thông, người viết nhận thấy công ty cũng đang gặp những khó khăn nhất định trong vấn đề này. Để góp phần giải quyết các khó khăn của đơn vị, cùng với sự giúp đỡ tận tình của thầy giáo Bùi Văn Vần và các cán bộ phòng Tài chính Kế toán tại công ty, với mong muốn được đóng góp một phần nhỏ vào công tác nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, cho nên người viết đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT”. Thang Long University Library
  • 9. 9 II. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu là công tác tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT. Phạm vi nghiên cứu là toàn bộ các vấn đề liên quan đến công tác tài chính tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT trong 2 năm 2011 và 2012. Các phương pháp chủ yếu được sử dụng đó là: Phương pháp hệ thống, phương pháp thống kê, mô tả, tổng hợp, phương pháp so sánh đối chiếu, đánh giá dựa trên các tài liệu sưu tập... kết hợp với suy luận để làm sáng tỏ luận điểm, luận cứ nhằm giải quyết vấn đề. III. Kết cấu khóa luận Kết cấu khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng về vấn đề sử dụng và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT Chƣơng 3: Một số phương hướng và giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty tnhh truyền thông ADT Vì lí do thời gian thực tập không quá dài và khả năng tiếp cận thông tin hạn chế cũng như những kiến thức chuyên môn của bản thân có giới hạn nên bài viết luận văn sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Người viết rất mong nhận được sự góp ý, nhắc nhở của các thầy cô trong bộ môn Tài Chính Doanh Nghiệp và cán bộ trong công ty để người viết có thể hoàn thiện bài viết hơn nữa. Xin đƣợc chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 15 tháng 10 năm 2013 Sinh viên thực hiện Phạm Thị Nhung
  • 10. 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. VỐN KINH DOANH VÀ NGUỒN GỐC VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1. Khái niệm, thành phần và đặc trưng của vốn kinh doanh a. Khái niệm vốn kinh doanh: Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh thì các doanh nghiệp cần phải có các yếu tố cơ bản sau: sức lao động, đối tượng lao động và tư liệu lao động. Để có được các yếu tố này đòi hỏi doanh nghiệp cần phải ứng ra một số vốn nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh. Số vốn này dùng để mua sắm các yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất như trên. Do sự tác động của lao động và đối tượng lao động thông qua tư liệu lao động mà hàng hóa, dịch vụ được tạo ra và tiêu thụ trên thị trường. Để đảm bào sự tồn tạo và phát triển của doanh nghiệp, số tiền thu được do tiêu thụ sản phẩm phải đảm bảo bù đắp tất cả chi phí đã bỏ ra và có lãi. Như vậy, số vốn ứng ra ban đầu không những được bảo toàn mà còn tăng thêm do hoạt động kin doanh mang lại. Toàn bộ giá trị ứng ra ban đầu và ở các quá trình tiếp theo cho sản xuất kinh doanh được gọi là vốn. Từ đó có thể hiểu: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản được đầu tư vào kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.” (Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển) Thành phần của vốn kinh doanh: Vốn kinh doanh bao gồm hai bộ phận có vốn cố định (VCĐ) và vốn lưu động (VLĐ). Vốn cố định là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước để hình thành tài sản cố định mà đặc điểm của nó là luân chuyển giá trị dần dần từng phần trong nhiều chu kì sản xuất và hoàn thành vòng luân chuyển khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng. (Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển) Là vốn đầu tư ứng trước cho tài sản cố định nên quy mô của vốn cố định nhiều hay ít sẽ quyết định đến quy mô của tài sản cố định, ảnh hưởng rất lớn đến trình độ trang bị kỹ thuật công nghệ và năng lực của sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, những đặc điểm kinh tế kỹ thuật của tài sản cố định trong quá trình sử dụng cũng có những ảnh hưởng quyết định đến đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển vốn cố Thang Long University Library
  • 11. 2 định. Sự vận động vốn cố định trong quá trình sản xuất kinh doanh có thể được khái quát qua một số nét đặc thù sau:  Vốn cố định tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh. Điều này xuất phát từ đặc điểm của tài sản cố định là được sử dụng lâu dài trong nhiều chu kỳ kinh doanh.  Vốn cố định được luân chuyển dần dần từng phần trong các chu lỳ sản xuất kinh doanh, biểu hiện dưới hình thức chi phí khấu hao tài sản cố định. Sau nhiều chu kỳ sản xuất kinh doanh, vốn cố định mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Xét về mặt lý thuyết, trong quá trình tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, một bộ phận vốn cố định được rút ra khỏi quá trình chu chuyển của vốn và được tích lũy lại dưới hình thái vốn tiền tệ. Trong khi đó, một bộ phận giá trị của vốn vẫn được “cố định” lại trong hình thái hiện vật của tài sản cố định và bộ phận này tuy không ngừng giảm đi cho đến khi giá trị bằng không. Đó là khi tài sản cố định hết thời gian sử dụng, vốn cố định hoàn thành một vòng chu chuyển. Từ những đặc điểm luân chuyển của vốn cố định đòi hỏi doanh nghiệp khi đầu tư vào tài sản cố định phải tính toán một cách cẩn thận đến hiệu quả của vốn ứng rNếu việc đầu tư không đồng bộ sẽ dẫn đến tình trạng lãng phí vốn lớn, ảnh hưởng xấu đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Công tác quản lý vốn cố định của doanh nghiệp cũng đòi hỏi phải quản lý chặt chẽ trên cả 2 mặt: quản lý sử dụng tốt hình tài sản cố định - hình thái hiện vật của vốn cố định, quản lý chặt chẽ va sử dụng có hiệu quả tiền khấu hao tài sản cố định.  Vốn lƣu động là một bộ phận của vốn kinh doanh ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động nhằm đảm bào cho quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra thường xuyên, liên tục. (Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển) Tài sản lưu động sản xuất bao gồm những tài sản ở khâu dự trữ sản xuất như: nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, nhiên liệu… và cả tài sản ở khâu sản xuất như sản phẩm sở dang, bán thành phẩm, chi phí trả trước,… đang trong quá trình dự trữ sản xuất hoặc chế biến. Tài sản lưu động lưu thông gồm: thành phẩm hàng hóa chờ tiêu thụ, vốn bằng tiền và vốn thanh toán…
  • 12. 3 Trong quá trình sản xuất kinh doanh, tài sản lưu động sản xuất và tài sản lưu động lưu thông luôn vận động, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành liên tục. Khác với tài sản cố định, trong quá trình sản xuất tài sản lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó được dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm. Những đặc điểm này của tài sản lưu dộng đã quyết định đến sự vận động chu chuyển của vốn lưu động, đó là:  Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động thường xuyên vận động và chuyển hóa qua các hình thái biểu hiện khác nhau. Đối với doanh nghiệp sản xuất, trước tiên vốn lưu động tồn tại dưới hình thái vốn bằng tiền, sau đó chuyển hóa sang hình thái vốn vật tư dự trữ. Khi doanh nghiệp tiến hành sản xuất, vốn tiếp tục chuyển hóa sang hình thái sản phẩm sở dang. Kết thúc quá trình sản xuất, vốn chuyển hóa sang trạng thái vốn thành phẩm và chuyển hóa về hình thái ban đầu - vốn tiền tệ khi quá trình tiêu thụ kết thúc (T – H…SX…H’ – T’). Như vậy tại một thời điểm nhất định, vốn lưu động đồng thời tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau trong các giai đoạn chu chuyển của vốn.  Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất. Khi tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh, vốn lưu động chu chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ khi kết thúc chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển sau một chu kỳ kinh doanh. Do quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra liên tục nên quá trình tuần hoàn của vốn lưu động được lặp đi lặp lại có tính chất chu kỳ, tạo thành sự chu chuyển của vốn lưu động. Chính vì vậy, vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong quá trình sản xuất như: vốn dự trữ, vốn sản xuất, vốn lưu thông. b. Đặc trưng của vốn kinh doanh: Vốn kinh doanh không chỉ là điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của doanh nghiệp mà nó còn quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên có trong tay một lượng vốn chưa lớn chưa hẳn doanh nghiệp đã đạt được những mục tiêu kinh doanh của mình. Vấn đề đặt ra trong mỗi doanh nghiệp khi đã có vốn là việc quản lý và sử dụng vốn có hợp lý và hiệu quả không. Để làm được điều đó thì trước Thang Long University Library
  • 13. 4 hết nhà quản trị tài chính doanh nghiệp phải nhận thức đầy đủ về những đặc trưng của ốn kinh doanh: Thứ nhất: Vốn phải đại diện cho một lượng giá trị tài sản, điều đó có nghĩa là vốn được biểu hiện bằng giá trị của những tài sản hữu hình và vô hình như nhà xưởng, máy móc, đất đai, bản quyền phát minh sang chế,… Thứ hai: Vốn phải vận động sinh lời. Vốn được biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Để biến thành vốn thì đồng tiền phải vận động sinh lời. Thứ ba: Trong nền kinh tế thị trường, vốn là một loại hàng hóa đặc biệt. Nói vốn là một loại hàng hóa vì nó có giá trị và giá trị sử dụng như mọi loại hàng hóa khác. Giá trị sử dụng của vốn thể hiện ở chố khi sử dụng vốn đúng cách sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn trước. Khác với những hàng hóa thông thường khác, quyền sở hữu vốn và quyền sử dụng vốn có thể được gắn với nhau nhưng cũng có thể tách rời nhau. Thứ tư: Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu nhất định và phải được quản lý chặt chẽ. Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, vốn là yếu tố rất quan trọng, do đó không thể có đồng vốn vô chủ. Khi vốn được gắn với một chủ sở hữu nhất định thì nó mới được chi tiêu hợp lý và có hiệu quả. Thứ năm: Vốn phải tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể phát huy tác dụng. Do đó, để đầu tư vào sản xuất kinh doanh các doanh nghiệp không chỉ khai thác các tiềm năng về vốn mà còn phải tìm cách thu hút nguồn vốn như kêu gọi góp vốn, hùn vốn, phát hành cổ phiếu, liên doanh. Thứ sáu: Vốn có giá trị về mặt thời gian, điều này cũng có nghĩa là phải xét tới yếu tố thời gian của vốn. Trong điều kiện kinh tế thị trường, do ảnh hưởng của giá cả, lạm phát nên sức mua của dồng tiền ở các thời điểm khác nhau cũng khác nhau. Chính vì vậy khi quyết định bỏ vốn đầu tư và xác định hiệu quả do hoạt động đầu tư mang lại, các doanh nghiệp phải xem xét đến giá trị thời gian của vốn. 1.1.2. Nguồn hình thành vốn kinh doanh Nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các nguồn tào chính mà doanh nghiệp có thể khai thác và sử dụng trong một thời kỳ nhất định để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 14. 5 Trong nền kinh tế thị trường, có rất nhiều nguồn hình thành nên vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Tài chính doanh nghiệp có vai trò khai thác, thu hút các nguồn tài chính đảm bảo đầy đủ và kịp thơig cốn hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời phỉa lựa chọn phương pháp, hình thức huy động vốn hợp lý, phù hợp với đặc điểm, tình hình của doanh nghiệp. Tùy theo mục tiêu quản lý người ta có thể phân loại nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp theo nhiều tiêu thức khác nhau. Nếu căn cứ vào quan hệ sở hữu vốn, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp được chia thành nguồn vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Sơ đồ 1.1. Cơ cấu nguồn vốn kinh doanh Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả Tài sản dài hạn Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc sở hữu của các chủ doanh nghiệp gồm: vốn điều lệ do chủ sở hữu đầu tư, vốn do doanh nghiệp tự bổ sung từ lợi nhuận và từ các quỹ của doanh nghiệp, nguồn vốn liên doanh, liên kết, vốn tài trợ của Nhà nước nếu có. (Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển) Nguồn vốn chủ sở hữu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nó tạo điều kiện thuận lợi cho chủ doanh nghiệp chủ động hoàn toàn trong sản xuất, thể hiện mức độ tự chủ về mặt tài chính của doanh nghiệp. Vốn chủ sở hữu tại một thời điểm có thể được xác định như sau: Vốn chủ sở hữu = Tổng nguồn vốn – Nợ phải trả Nợ phải trả là số vốn thuộc về quyền sở hữu của các chủ thể khác nhưng doanh nghiệp được quyền sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh của mình trong một khoảng thời gian nhất định. (Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển) Theo tính chất và thời hạn thanh toán, các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp được chia thành:  Nợ ngắn hạn: là các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả trong một thời gian ngắn như vay ngắn hạn, phải trả nhà cung cấp, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước,… Thang Long University Library
  • 15. 6  Nợ dài hạn: là các khoản nợ mà trên một năm doanh nghiệp mới phải hoàn trả như vay dài hạn, phát hành cổ phiếu,… Cách phân loại này giúp cho doanh nghiệp thấy được cơ cấu nguồn vôbs dưới góc độ mức độ tự chủ tài chính. Tuy nhiên thì hoạt động của doanh nghiệp muốn có được hiệu quả cao cần có sự kết hợp của cả hai nguồn. Mức độ kết hợp giữa hai nguồn này tùy thuộc vào đặc điểm ngành mà doanh nghiệp hoạt động, tùy thuộc vào quyết định của người quản lý trên cơ sở xem xét tình hình kinh doanh và tài chính doanh nghiệp. Mặt khác từ cách phân loại này cũng giúp doanh nghiệp đảm bảo được cơ cấu nguồn vốn tối ưu để tăng cường hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp mình. - Nếu căn cứ vào phạm vi huy động vốn: nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp chia thành: Nguồn vốn bên trong doanh nghiệp: Là nguồn mà doanh nghiệp có thể huy động được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra bao gồm tiền khấu hao hàng năm, lợi nhuận để lại các khoản dự phòng… nguồn vốn vay này có tính chất quyết định trong hoạt động của doanh nghiệp. Nguồn vốn bên trong của doanh nghiệp giúp cho doanh nghiệp phát huy được tính tự chủ trong việc dùng vốn đồng thời thể hiện khả năng tự tài trợ của mình. Nguồn vốn bên ngoài doanh nghiệp: Là nguồn vốn có thể huy động từ bên ngoài doanh nghiệp doanh nghiệp để đáp ứng nhu cầu về vốn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, bao gồm vốn đóng góp liên doanh liên kết, vốn vay từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng, vốn do nợ nhà cung cấp, vốn huy động từ phát hành trái phiếu… Sử dụng nguồn vốn này, doanh nghiệp có thể khai thác ảnh hưởng tích cực của đòn bẩy bẩy tài chính để khuyếch đại doanh lợi vốn của chủ sở hữu. Tuy nhiên, hình thức huy động vốn từ bên ngoài doanh nghiệp cũng có nhược điểm là doanh nghiệp phải trả phải trả lãi tiền vay và hoàn trả gốc đúng hạn. Khi tình hình kinh doanh không được thuận lợi, bối cảnh nền kinh tế có nhiều thay đổi phức tạp gây bất lợi cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thì nợ vay sẽ thành gánh nặng khiến doanh nghiệp chịu nhiều rủi ro và có thể mất khả năng thanh toán. Với cách phân loại này giúp doanh nghiệp có sự lựa chọn khi huy động vốn sap cho cơ cấu vốn ưu đãi hay cơ cấu có chi phí thấp nhất và mang lại hiệu quả nhất. Nguồn vốn bên trong là rất quan trọng nhưng thường không đáp ứng đủ nhu cầu sử dụng vốn doanh nghiệp đòi hỏi doanh nghiệp cần phải tìm kiếm nguồn vốn từ bên
  • 16. 7 ngoài. Tùy từng loại hình doanh nghiệp kinh doanh trong các ngành nghề khác nhau mà có cách kết hợp nguồn tài trợ khác nhau. - Nếu căn cứ vào thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành: Nguồn vốn thường xuyên (dài hạn) là nguồn vốn có tính chất ổn định, được doanh nghiệp sử dụng thường xuyên, lâu dài vào hoạt động kinh doanh, bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn (trừ vay-nợ dài hạn). Nguồn vốn vay tạm thời (ngắn hạn) là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn (dưới một năm) mà doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời, bất thường phát sinh trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn vay bao gồm các khoản vay ngắn hạn, nợ ngắn hạn, các khoản vay - nợ quá hạn (kể cả vay - nợ dài hạn), các khoản chiếm dụng của người bán, người mua, người lao động…. Mô hình vốn và nguồn vốn theo tiêu thức trên có thể khái quát như sau: Sơ đồ 1.2. Mô hình vốn và nguồn vốn Tài sản lưu động Nợ ngắn hạn Nợ dài hạn Tài sản cố định Vốn chủ sở hữu (Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển) Nguồn vốn dài hạn trước hết được dùng để đầu tư hình thành tài sản dài hạn, phần dưu của vốn dài hạn và nguồn vốn ngắn hạn được đầu tư để hình thành tài sản ngắn hạn. Chênnh lệch giữa nguồn vốn ngắn hạn được gọi là vốn lưu động thương xuyên của doanh nghiệp. Cách phân loại này giúp con người quản lý, xem xét, huy động các nguồn vốn một cách phù hợp với thời gian sử dụng, đáp ứng đầy đủ kịp thời vốn cho sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn của doanh nghiệp. Nguồn vốn tạm thời Nguồn vốn thường xuyên Thang Long University Library
  • 17. 8 Như vậy, mỗi doanh nghiệp chỉ có thể khai thác huy động vốn trên một số nguồn nhất định. Dù huy động vốn dưới hình thức nào doanh nghiệp cũng phải trả một khoản chi phí và đảm bảo những điều kiện nhất định, do đó đòi hỏi doanh nghiệp phải tính toán hiệu quả, cân nhắc lãi suất, thời hạn và điều kiện của việc sử dụng từng nguồn vốn. 1.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh: là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn nhân tài vật lực của doanh nghiệp để đạt được kết quả cao nhất trong quá trình sản xuất kinh doanh với chi phí bỏ ra thấp nhất. (Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển) Theo cách hiểu đơn giản thì “sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả” nghĩa là với một lượng vốn nhất định bỏ vào kinh doanh sẽ đem lại lợi nhuận cao nhất và làm cho đồng vốn không ngừng tăng lên. Hay để đạt được kết quả kinh doanh nhất định thì phải tính toán sao cho số vốn bỏ ra ít nhất. Như vậy hiệu quả sử dụng vốn thể hiện trên hai mặt: bảo toàn vốn và tạo được các kết quả theo mục đích kinh doanh, đặc biệt là kết quả về mức sinh lời của đồng vốn. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp phải đảm bảo khai thác nguồn lực vốn một cách triệt để, không để cho vốn nhàn rỗi hay không vận động sinh lời; phải sử dụng vốn một cách hợp lý, tiết kiệm, đúng mục đích và mang lại hiệu quả ngày càng cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trường, mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp kinh doanh là thu được lợi nhuận cao. Để tìm ra những biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, doanh nghiệp trước tiên phải đánh giá được tình hình sử dụng VKD của mình thông qua phân tích các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn1.2.2.1. Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ: phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ quay được bao nhiêu vòng. Qua tiêu chí này, ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng tài
  • 18. 9 sản của doanh thu, thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản mà doanh thu đã đầu tư. Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản): phản ánh khả năng sinh lời của vốn kinh doanh, không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh: phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn kinh doanh: phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Trị số chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn cao và ngược lại. (Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển) Nhóm các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định1.2.2.2. Để đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn cố định cần xác định đúng đắn hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố định của doanh nghiệp. Các chỉ tiêu tổng hợp Hiệu suất sử dụng vốn cố định: phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu doanh thu thuần trong kỳ Thang Long University Library
  • 19. 10 Hàm lƣợng vốn cố định: là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định, phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu tuần cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Hệ số huy động vốn cố định: phản ánh mức độ huy động vốn cố định hiện có vào hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Chỉ tiêu phân tích Hệ số hao mòn tài sản cố định: phản ánh mức độ hao mòn của tài sản cố định trong DN so với thời điểm đầu tư ban đầu, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ hao mòn càng cao và ngược lại. Hiệu suất sử dụng TSCĐ: phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ taoh ra được bao nhiêu đòng doanh thu thuần. Hệ số trang bị TSCĐ cho công nhân sản xuất trực tiếp: phản ánh mức độ trang bị tài sản cố định cho một công nhân sản xuất trực tiếp. Tỷ suất đầu tƣ vào TSCĐ: phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp. Nói cách khác, trong một đồng giá trị tài sản của DN có bao nhiêu đồng được đầu tư vào TSCĐ. Kết cấu TSCĐ của DN: phản ánh tỷ lệ giữa giá trị từng nhóm, loại TSCĐ trong tổng TSCĐ của DN ở thời điểm đánh giá. Chỉ tiêu này giúp DN đánh giá được mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ được trang bị ở DN.
  • 20. 11 Tỷ suất lợi nhuận VCĐ: phả ánh một đồng VCĐ tham gia trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước (sau thuế) thu nhập doanh nghiệp. (Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển) Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động1.2.2.3. Tốc độ luân chuyển vố lưu động: để xác định tốc độ luân chuyển của vốn lưu động, người ta thường sử dụng hai chỉ tiêu sau: Số lần luân chuyển vốn lƣu động: phản ánh số vòng quay VLĐ thực hiện trong một kỳ (thường là một năm) Kỳ luân chuyển vốn lƣu động: phản ánh số ngày bình quân cần thiết để thực hiện một vòng quay vốn lưu động. Mức tiết kiệm vốn lưu động: Mức tiết kiệm vốn lưu động có được là do tăng tốc độ luân chuyển vốn. Do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên có thể tăng tổng mức luân chuyển song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ: X Hàm lượng vốn lưu động: Chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần phải có bao nhiêu đồng vốn lưu động. Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động: phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế TNDN. Kỳ luân chuyển so sánh Kỳ luân chuyển gốc Thang Long University Library
  • 21. 12 Ngoài ra để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta còn sử dụng một số các chỉ tiêu khác như: Vòng quay hàng tồn kho, vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân…. Vòng quay hàng tồn kho: là số lần mà hàng hoá vật tư tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hoá trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp. Kỳ thu tiền bình quân: là số ngày bình quân để thu hồi được các khoản nợ phải thu. Kỳ thu tiền bình quân giảm cho thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu tăng lên. Các hệ số thể hiện khả năng thanh toán:  Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (hiên thời): Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đmả bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.  Khả năng thanh toán nhanh: Hệ số khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn trong kỳ mà không phải dựa vào việc bán các loại vật tư, hàng hoá.  Khả năng thanh toán tức thời: Hệ số khả năng thanh toán tức thừi thể hiện khả năng thanh toán ngay bằng tiền của doanh nghiệp khi chủ nợ có yêu cầu.
  • 22. 13 (Nguyễn Đình Kiệm – Bạch Đức Hiển) 1.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vón kinh doanh chịu tác động của nhiều nhân tố. Do vậy, để đạt được kết quả cao trong hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung, trong sử dụng vốn nói riêng, các doanh nghiệp cần phải nắm bắt được các nhân tố ảnh hưởng, mức độ và xu hướng tác động đến hiệu quả sử dụng vốn và kết quả kinh doanh. Nhóm yếu tố khách quan:  Do cơ chế quản lý và các chính sách kinh tế của Nhà nước: Nhà nước tạo ra môi trường và hành lang pháp lý thuận lợi cho doanh nghiệp phát triển sản xuất kinh doanh và định hướng cho các hoạt động thông qua các chính sách vĩ mô. Do vậy chỉ cần một sự thay đổi trong chính sách kinh tế của Nhà nước như chính sách giá cả, phương pháp đánh giá tài sản, phương pháp khấu hao TSCĐ…cũng có thể gây ra những ảnh hưởng nhất định đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.  Do tác động của nền kinh tế: Yếu tố lạm phát làm cho đồng tiền bị mất giá, sức mua của đồng tiền bị giảm sút dẫn đến sự tăng giá của các loại vật tư hàng hoá….Vì vậy vốn của doanh nghiệp rất có thể bị mất dần do tốc độ trượt giá của đồng tiền nếu doanh nghiệp khoog có biện pháp quản lý và sử dụng hiệu quả.  Sự phát triển không ngừng của khoa học công nghệ: làm cho tài sản cố định bị lỗi thời và lạc hậu nhanh chóng. Nếu doanh nghiệp không nhạy bén trong kinh doanh, thường xuyên đổi mới máy móc trang thiết bị để làm ra những sản phẩm đáp ứng nhu cầu thị trường thì doanh nghiệp sẽ mất đi khả năng cạnh tranh, hoạt động kinh doanh rơi vào tình trạng thua lỗ. Sự cạnh tranh khốc liệt của các doanh nghiệp trên thị trường đã buộc các doanh nghiệp phải nhạy cảm trong kinh doanh, không ngừng tìm tòi để có những biện pháp quản lý và sử dụng có hiệu quả vốn kinh doanh của mình.  Do những rủi ro phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp không lường trước được như thiên tai, hoả hoạn, bão lụt,…hoặc những rủi ro trong kinh doanh mà làm thiệt hại đến vốn của doanh nghiệp. Nhóm yếu tố chủ quan: Thang Long University Library
  • 23. 14 Ngoài những nhân tố khách quan trên, còn có nhiều nhân tố chủ quan do chính bản thân doanh nghiệp tạo nên làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn. Đó là:  Trình độ quản lý và tay nghề của người lao động: Nếu trình độ quản lý không tốt sẽ gây ra tình trạng thất thoát vốn, nếu tay nghề người lao động không cao sẽ làm giảm năng suất lao động, từ đó làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.  Sự lựa chọn phương án đầu tư: Nếu DN lựa chọn phương án sản xuất tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, mẫu mã đẹp, phù hợp với thị hiếu người tiêu dùng sẽ mang lại hiệu quả kinh tế lớn. Ngược lại, sẽ là sự thất bại của phương án kinh doanh và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.  Sự hợp lý của cơ cấu tài sản và nguồn vốn kinh doanh trong DN: Việc đầu tư vào các tài sản không sử dụng hoạc chưa sử dụng quá lớn hoặc vay nợ quá nhiều, sử dụng không triệt để nguồn vốn bên trong thì không những không phát huy được tác dụng của vốn mà còn bị hao hụt, mất mát, tạo ra rủi ro cho DN.  Vấn đề xác định nhu cầu VKD: Việc xác định nhu cầu vốn không chính xác sẽ dẫn đến việc thừa và thiếu vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh, làm hiệu quả sử dụng VKD suy giảm.  Mức độ sử dụng năng lực sản xuất hiện có của DN vào SXKD: Sử dụng lãng phí VLĐ trong quá trình mua sắm, không tận dụng hết nguyên vật liệu vào sản xuất kinh doanh, để NVL tồn kho dự trữ quá mức cần thiết trong thời gian dài, sẽ tác động đến cơ cấu vốn cũng như hiệu quả sử dụng vốn của DN.  Để nâng cao hiệu quả sử dụng VKD, DN cần xem xét từng yếu tố để từ đó đưa ra những biện pháp quản lý thích hợp. 1.2.4. Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Doanh nghiệp Trong cơ chế thị trường, mọi doanh nghiệp đều bình đẳng trước pháp luật, phải đối mặt với cạnh tranh, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận, tự chủ về vốn. Do đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là vấn đề hết sức quan trong và cần thiết. Để sử dụng vốn kinh doanh có hiệu quả, các doanh nghiệp cần phải thực hiện tốt một số biện pháp sau: Thứ nhất: Cần phải tiến hành thẩm định và lựa chọn dự án đầu tư phù hợp với tình hình thực tế và điều kiện của doanh nghiệp. Lựa chọn quy mô sản xuất kinh doanh hù hợp với năng lực tổ chức vốn của doanh nghiệp trên cơ sở phát huy được những thế mạnh của doanh nghiệp để có thể đử sức cạnh tranh trên thi trường.
  • 24. 15 Thứ hai: Xác định chính xác nhu cầu về vốn cần thiết, tối thiểu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kỳ, từ đó có biện pháp huy động vốn hợp lý tránh tình trạng thừa hoặc thiếu vốn trong sản xuất kinh doanh. Nếu thừa vốn doanh nghiệp phải có biện pháp xử lý linh hoạt như: đầu tư mở rộng sản xuất, cho các đơn vi khác vay… tránh tình trạng để vốn nhàn rỗi không phát huy được hiệu quả kinh tế cho danh nghiệp. Nếu thiếu vốn, doanh nghiệp cần có biện pháp huy động để đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn cho sản xuấ kinh doanh, không làm gián đoạn quá trình sản xuất. Thứ ba: Lựa chọn hình thức huy động vốn thích hợp, đảm bảo mức độ tự chủ của doanh nghiệp trong hoạt động tài chính và hạ thấp được chi phí sử dụng vốn. Khi có nhu cầu đầu tư, doanh nghiệp cần khai thác triệt để nguồn vốn bên trong. Tránh tình trạng nguồn vốn bên trong chưa được khai thác sử dụng hết lại phải huy động từ bên ngoài làm tăng chi phí sử dụng vốn, tăng mức rủi ro và giản tính tự chủ của doanh nghiệp trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Thứ tư: Đầu tư vốn một cách hợp lý, đồng bộ giữa các bộ phận, các khâu của quá trình sản xuất. Lập ra phương án sản xuất, xác định chín xác nhu cầu vốn cần đầu tư sao cho tiết kiệm và hợp ý: phân bổ đúng nơi đúng chỗ, đúng thời điểm khi nhu cầu phát sinh, hạn chế tình trạng thiếu vốn ở khâu này nhưng dư thừa khâu khác, các khâu, các bộ phận không phối hợp nhịp nhàng làm ảnh hưởng đến quá trình sản xuất kinh doanh và hiệu quả sử dụng vốn. Thứ năm: Có biện pháp quản lý thích hợp đối với từng loại vốn.  Đối với vốn cố định: Phải đánh giá đúng giá trị, tạo điều kiện phản ánh chính xác tình hình biến động vốn cố định, điều chỉnh kịp thời giá trị của TSCĐ, lựa chọn phương pháp khấu hao và mức khấu hao thích hợp. Chú trọng đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ sản xuất, kiphj thời thanh lý các TSCĐ không cần dùng hay hư hỏng. Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa dự phòng TSCĐ, không để xảy ra tình trạng TSCĐ bị hư hỏng trước thời hạn hoặc hư hỏng bất thường gây thiệt hại ngừng sản xuất. Trong trường hợp TSCĐ phải tiến hành sửa chữa lớn, cần cân nhắc, tính toán kỹ hiệu quả của nó (tức là xem xét chi phí sửa chữa cần bỏ ra với việc đầu tư mua sắm TSCĐ) để quyết định cho phù hợp.  Đối với vốn lưu động: Quản lý chặt chẽ vốn lưu động, nâng cao ý thức của cán bộ công nhân viên trong việc giữ gìn, bảo vệ tài sản của DN, sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu, đồng thời quản lý các khoản phải thu, không để vốn bị chiếm Thang Long University Library
  • 25. 16 dụng quá lâu, áp dụng các hình thức khuyến khích khách hàng trả tiền trước, trả đúng thời hạn như khuyến mãi, giảm giá,… Thứ sáu: Chủ động thực hiện biện pháp phòng ngừa rủi ro bất thường trong kinh doanh bằng cách đa dạng hoá hình thức đầu tư, đa dạng hoá sản phẩm. Tiến hành trích lập các khoản đầu tư dự phòng phỉa thu khó đòi, hàng tồn kho… tham gia bảo hiểm cho tài sản, vật tư của DN để có nguồn bù đắp kịp thời khi rủi ro xảy ra. Thứ bảy: Phát huy vai trò tài chính trong giám sát, kiểm tra sử dụng vốn nhằm phát hiện những tồn tại, hạn chế, từ đó đưa ra những biện pháp khắc phục nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh. Thực hiện việc kiểm tra tài chính đối với việc sử dụng vốn cho tất cả các khâu từ dự trữ sản xuất, sản xuất đén tiêu thụ sản phẩm và đầu tư mới tài sản cố định. Trên đây là một số phương hướng biện pháp cơ bản nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Trong thực tế, do đặc điểm khác nhau giữa các doanh nghiệp trong từng ngành và toàn bộ nền kinh tế nên các doanh nghiệp phải căn cứ vào những phương hướng biện pháp cơ bản để đưa ra cho doanh nghiệp mình một phương hướng biện pháp cụ thể có tính khả thi nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 26. 17 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ VẤN ĐỀ SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG ADT 2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÁT TRIỂN VÀ ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TNHH TRUYỀN THÔNG ADT 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT Tên, địa chỉ giao dịch, điện thoại liên lạc và một số thông tin cơ bản của2.1.1.1. công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT là Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên và hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh lần đầu số 071828 cấp ngày 22 tháng 05 năm 1999 của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội. Đăng ký thay đổi lần thứ 1 ngày 01 tháng 08 năm 2007.  Tên doanh nghiệp phát hành: Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT.  Tên giao dịch: ADT Media Company Limited.  Tên viết tắt: ADT CO., LTD  Địa chỉ giao dịch: Tầng 7, tòa nhà Viện Công Nghệ, 25 Vũ Ngọc Phan, Đống Đa, Hà Nội.  Điện thoại: (84-4) 6269 2666/ 6288 2888  Fax: (84-4) 6269 2669  Email: info@adt.com.vn  Website: http://www.adt.com.vn  Hình thức sở hữu vốn: Ngành nghề kinh doanh chủ yếu: quảng cáo, truyền thông, truyền hình, điện ảnh, phát triển thương hiệu... Thành viên góp vốn : 1. Nguyễn Thị Kim Anh 2. Đặng Huy Thắng Vốn điều lệ: 2,000,000,000 đồng (Hai tỷ VN đồng) Vốn kinh doanh (tính đến ngày 31/12/2012): 99,150,828,422 VNĐ Thang Long University Library
  • 27. 18 Chế độ kế toán áp dụng tại công ty:  Kỳ kế toán năm: từ ngày 01/01 đến ngày 31/12 năm Dương lịch  Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: đồng Việt Nam (VNĐ)  Hình thức sổ kế toán áp dụng: Chứng từ ghi sổ Quá trình hình thành và phát triển2.1.1.2. Năm 1996: Ngành quảng cáo, truyền thông tại Việt Nam bắt đầu từng bước xuất hiện và phát triển theo sự mở rộng của lĩnh vực truyền hình. Năm 1998: Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT được thành lập với tên gọi ban đầu là Công ty TNHH Tam Sơn. Khởi nghiệp từ khi ngành công nghiệp quảng cáo Việt Nam còn manh nha, ADT được xem là một trong những công ty tiên phong trên thị trường quảng cáo truyền thông Việt Nam. Tuy nhiên, công ty cũng gặp rất nhiều khó khăn trong những ngày đầu mới thành lập trong việc tìm kiếm thị trường và mở rộng kinh doanh trong một môi trường ngành nghề còn rất non trẻ. Năm 2000: Cùng với sự phát triển, mở cửa, hội nhập của nền kinh tế và sự lớn mạnh không ngừng của cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, ADT đã phát triển một cách ấn tượng để trở thành một trong số ít nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo, truyền thông chuyên nghiệp, có khả năng cạnh tranh vững mạnh tại Việt Nam. Năm 2001: Mở rộng lĩnh vực kinh doanh sang những thị trường còn mới mẻ như: Tổ chức Game Show, Bản tin truyền hình; Báo mạng, Radio, Báo giấy, tạp chí, Phim truyền hình... Năm 2005: Công ty mở rộng hoạt động kinh doanh vào thị trường phía Nam với việc mở văn phòng đại diện tại TP. Hồ Chí Minh. Năm 2007: Doanh số năm của công ty lần đầu vượt mức 100 tỷ đồng. Năm 2009: Theo sau sự phát triển ngày càng nhanh chóng và vững chắc của công ty, ban lãnh đạo quyết định chuyển văn phòng công ty ở cả Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh tới các trụ sở làm việc mới rộng rãi và tiện nghi với các điều kiện tốt hơn. Từ năm 2010 tới nay: Do ảnh hưởng của khủng hoảng kinh tế thế giới tới cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, doanh số của ADT có bị sụt giảm nhưng lợi nhuận vẫn tăng trưởng một cách đáng khen ngợi, thể hiện khả năng lãnh đạo ngày một tốt của Ban giám đốc. Là nhà cung cấp dịch vụ chính cho: Unilever, Big C, Tân Hiệp Phát, P&G, Maritime Bank... và là đối tác quảng cáo lớn nhất của: HTV, TVAd (VTV1, VTV3, VTV6, VTV9), SCTV; Vietnamnet, Zing; Báo Thanh niên, báo An ninh Thủ đô, An ninh thế giới, báo Phụ nữ,...
  • 28. 19 Năm 2012:  Mua lại kênh Real TV (VCTV5) trên hệ thống Truyền hình Cáp của Đài Truyền hình Việt Nam và đổi tên thành kênh E-Channel.  Mua lại Bản tin 60s của HTV.  Sản xuất bộ phim truyền hình: Giành lại tình yêu. Như vậy, sau gần 15 năm thành lập và phát triển, vượt qua nhiều khó khăn thách thức, Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT đã có những bước tiến vượt bậc và vững chắc trong ngành Quảng cáo Truyền thông Việt Nam, trở thành một trong những công ty truyền thông chiếm lĩnh thị phần lớn nhất tại Việt Nam, cạnh tranh cả với các công ty nước ngoài, là đối tác tin cậy của các công ty lớn cả trong và ngoài nước. Điều này thể hiện những chủ trương, chỉ đạo đúng đắn của Ban giám đốc cùng sự đóng góp, quyết tâm của đội ngũ nhân viên đều còn trẻ, nhiệt huyết và năng động, cùng chung tay góp sức giúp Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT ngày càng phát triển vững mạnh. 2.1.2. Tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty Chức năng, ngành nghề kinh doanh2.1.2.1. 2.1.2.1.1.Chức năng, nhiệm vụ của công ty Chức năng:  Cung cấp các dịch vụ giúp khách hàng mở rộng và phát triển thương hiệu.  Kinh doanh, hợp tác sản xuất và hỗ trợ các Đài truyền hình, phát thanh, Báo giấy, Báo mạng; các Hãng phim... Nhiệm vụ:  Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà Nước. Thực hiện nghiêm túc chủ trương chính sách của Đảng, Pháp luật của Nhà Nước, bảo vệ tài sản sản xuất kinh doanh, bảo vệ môi trường, hỗ trợ giữ gìn an ninh trật tự và an toàn xã hội, hoàn thành nhiệm vụ quốc phòng toàn dân.  Phấn đấu nâng cao chất lượng sản phẩm, hạ giá thành sản phảm và giảm chi phí, nâng cao doanh thu.  Mở rộng thị trường, tự chủ thiết lập mối quan hệ đối tác chiến lược, liên doanh liên kết với đối tác kinh tế nhằm tăng cường hiệu quả kinh doanh.  Chú trọng công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ cho cán bộ, nhân viên, người lao động trong công ty mọt cách thường xuyên liên tục. Thang Long University Library
  • 29. 20  Đổi mới, nâng cao công tác quản lý, lãnh đạo, kiện toàn công tác tổ chức đảm bảo khoa học hợp lý.  Tạo lập, xây dựng mục tiêu chiến lược sản xuất kinh doanh trước mắt cũng như lâu dài nhằm thực hiện tốt các chỉ tiêu đã đề ra.  Chú trọng đầu tư nâng cấp trang thiết bị làm việc, sản xuất tiên tiến, hiện đại, theo kịp công nghệ đáp ứng nhu cầu sản xuất và chất lượng sản phẩm. 2.1.2.1.2.Ngành, nghề kinh doanh.  Quảng cáo thương mại. Thiết kế, tạo mẫu quảng cáo. Đại diện thương mại quảng cáo.  Tư vấn, hỗ trợ quảng bá, phát triển thương hiệu. Sáng tác biểu tượng, logo.  Tổ chức hội nghị, hội thảo. Tổ chức các chương trình khuyến mãi, tặng quà  Mua bán các chương trình truyền hình được Nhà Nước cho phép lưu hành;  Dàn dựngsa biểu diễn các chương trình văn hóa nghệ thuật trong nước và quốc tế. Đại lý mua, bán, phát hành băng đĩa nhạc (trừ các loại băng đĩa nhạc Nhà Nước cấm);  Hoạt động kinh doanh bổ trợ cho công nghiệp phim ảnh và video (biên tập, lồng tiếng, phụ đề, đồ họa, dịch vụ truyền hình,thư viện phim);  Đại lý phát hành phim nhựa, phim truyền hình, phim video (trừ các loại phim Nhà Nước cấm);  Tổ chức chiếu phim nhựa, phim video (trừ các loại phim Nhà Nước cấm);  Kinh doanh rạp chiếu phim, bãi chiếu phim. Triển lãm phim và video;  Buôn bán hàng tư liệu sản xuất, tiêu dùng;  Đại lý mua, bán, ký gửi hàng hóa; các thiết bị phục vụ ngành điện ảnh;  Dịch vụ tư vấn kỹ thuật, lắp đặt các thiết bị âm thanh, ánh sáng, nhạc cụ; Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty2.1.2.2. 2.1.2.2.1.Mô hình tổ chức của công ty Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT là một Công ty trách nhiệm hữu hạn có hai thành viên trở lên do đó bộ máy quản lý cao nhất sẽ là Hội đồng thành viên, sau đó tới Ban giám đốc rồi tới các phòng ban. Tuy vậy, tinh gọn và tóm tắt lại, bộ máy công ty khá gọn nhẹ theo sơ đồ sau:
  • 30. 21 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty 2.1.2.2.2.Chức năng các bộ phận 1. Hội đồng thành viên Hội đồng thành viên gồm các thành viên, là cơ quan có thẩm quyền quyết định cao nhất của công ty. Thành viên là tổ chức chỉ định người đại diện theo ủy quyền tham Executive Director Giám đốc điều hành Council of Members Hội đồng thành viên Deputy-Director 2 Phó giám đốc 2 DIGITAL Phòngkỹthuậtdựng/hìnhảnh MEDIA/BUSINESS Phòngkinhdoanh ADMIN&HR Phònghànhchính&nhânsự IT Phòngthiếtbị/côngnghệthôngtin Assistant to Director Thƣ ký giám đốc FINANCE&ACCOUNTANT Phòngtàichínhkếtoán Deputy-Director 1 Phó giám đốc 1 PROJECT Phòngquảnlýdựán SALES Phòngbán/giớithiệusảnphẩm DESIGN Phòngthiếtkế Thang Long University Library
  • 31. 22 gia Hội đồng thành viên. Hội đồng thành viên họp ít nhất mỗi năm 1 lần. Hội đồng thành viên có quyền:  Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạnh kinh doanh của công ty;  Quyết dịnh tăng giảm vốn hay các phương án đầu tư;  Quyết định bổ nhiệm, bãi miễn và lương thưởng các chức danh chủ chốt trong công ty như Giám đốc, Kế toán trưởng... ;  Quyết định tổ chức quản lí, bộ máy, sửa đổi bổ sung điều lệ công ty;  Quyết định phân chia lợi nhuận, xử lý lỗ;  Quyết định thành lập công ty con, chi nhánh,...  Quyết định giải thể hay phá sản công ty. 2. Giám đốc điều hành Giám đốc điều hành là người đứng đầu công ty, là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty, trực tiếp chỉ đạo các trưởng bộ phận, phòng ban và chịu trách nhiệm trước Hội đồng thành viên và trước pháp luật về các hoạt động, kết quả kinh doanh của công ty. 3. Thư ký giám đốc Dưới sự quản lý của Giám đốc, có trách nhiệm hỗ trợ công việc cho Giám đốc điều hành và truyền đạt lại chỉ đạo của Giám đốc điều hành cũng như Hội đồng thành viên cho các trưởng bộ phận, phòng ban. 4. Phó giám đốc Nằm dưới sự chỉ đạo của Giám đốc điều hành, trực tiếp chỉ đạo, quản lý số lượng các trưởng bộ phận, phòng ban nhỏ hơn nhằm giúp cho công việc của công ty diễn ra suôn sẻ, thuận lợi. Ngoài ra còn tư vấn, góp ý cho Giám đốc trong các quyết định ảnh hưởng tới hoạt động công ty. 5. Phòng tài chính kế toán Giúp cho Giám đốc điều hành trong việc thực hiện toàn bộ công tác thống kê, kế toán thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế trong doanh nghiệp. Chịu trách nhiệm tổ chức bộ máy kế toán, thống kê, ghi chép, tính toán một cách chính xác, trung thực, kịp thời, đầy đủ toàn bộ tài sản, nguồn vốn và phân tích kết quả sản xuất kinh doanh. Làm việc với Ngân hàng, cơ quan Thuế, Hải quan,... Trích lập, tính toán, nộp đầy đủ, kịp thời các khoản phải nộp Ngân sách, cấp trên, khách hàng, nhà cung cấp, để lại công ty các quỹ, thanh toán đúng tiền vay, các khoản nợ phải thu, phải trả... Xác định
  • 32. 23 và phản ánh chính xác, kịp thời, kiểm kê tài sản hàng kì. Chuẩn bị kịp thời, đầy đủ thủ tục và tài liệu cho việc xử lý các khoản mất mát, hư hỏng, đồng thời đề xuất biện pháp xử lý. Tổ chức kiểm tra, xét duyệt các báo cáo kế toán thống kê của các đơn vị cấp dưới gửi lên để xuất quỹ, chi tiền cho các hoạt động hàng ngày của công ty. Tổ chức phổ biến, hướng dẫn thi hành kịp thời các chế độ, thể lệ tài chính thống kê của Nhà Nước và các tài liệu cấp trên gửi xuống. Tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu, giữ bí mật các số liệu tài chính theo quy định bảo mật của Nhà Nước ban hành. Phối hợp làm việc với các phòng ban khác để công việc của công ty diễn ra suôn sẻ, nhịp nhàng. 6. Phòng thiết bị/công nghệ thông tin Chịu trách nhiệm theo dõi, mua sắm và bảo quản các trang thiết bị kỹ thuật, máy móc cho sản xuất, hoạt động, và hệ thống thông tin liên lạc của công ty như điện thoại, fax, Internet,... 7. Phòng hành chính & nhân sự Chịu trách nhiệm tuyển dụng, theo dõi, quản lý chung toàn bộ nhân viên để tạo điều kiện làm việc tốt nhất cho cán bộ nhân viên trong công ty. Ngoài ra còn chịu trách nhiệm tổ chức sự kiện, liên hoan, gặp mặt nhân dịp Lễ, Tết... trong nội bộ công ty. 8. Phòng quản lý dự án Chịu trách nhiệm tìm kiếm, lập kế hoạch, hoạch định kế hoạch, tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh, đầu tư chính của công ty. 9. Phòng bán/giới thiệu sản phẩm Chịu trách nhiệm tìm kiếm khách hàng, nhà cung cấp mới, không thường xuyên, hay nhỏ lẻ có nhu cầu. Bên cạnh đó còn nghiên cứu thị trường, quảng bá, tiếp thị sản phẩm, thông báo chính sách khuyến mãi, giảm giá của công ty tới khách hàng. 10.Phòng kinh doanh Chịu trách nhiệm làm việc với các khách hàng, nhà cung cấp lớn, thường xuyên của công ty. Đây là bộ phận giúp khách hàng lập chiến lược, kế hoạch phát sóng quảng cáo, chăm sóc khách hàng, chịu trách nhiệm chính với các nguồn thu thường xuyên, ổn định của công ty. 11.Phòng kỹ thuật dựng/hình ảnh Thang Long University Library
  • 33. 24 Chịu trách nhiệm về mẫu mã, hình ảnh, hỗ trợ phát triển các thương hiệu của khách hàng; theo dõi hàng ngày việc phát sóng, in ấn. 12.Phòng thiết kế Chịu trách nhiệm sản xuất, kiểm định chất lượng sản phẩm; chuyển giao băng từ, CD quảng cáo; thiết kế website, ứng dụng mạng, game online, video clip... 2.1.2.2.3. Công tác tổ chức bộ máy quản lý tài chính kế toán của công ty Hiện nay, bộ máy kế toán của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT được áp dụng hình thức tổ chức công tác kế toán tập trung. Mọi công tác kế toán đều được tập trung thực hiện ở phòng tài chính kế toán, bộ máy kế toán gồm:  Kế toán trưởng kiêm giám đốc tài chính.  Kế toán tổng hợp số liệu.  Kế toán xác định kết quả kinh doanh và nộp thuế.  Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng kiêm thủ quỹ.  Kế toán nguồn thu và lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng.  Kế toán khoản chi, tiêu thụ, công nợ và thanh toán.  Kế toán vật tư hàng hóa, xuất nhập kho và tài sản cố định. Ta có sơ đồ bộ máy kế toán của công ty:
  • 34. 25 Sơ đồ 2.2. Bộ máy kế toán của công ty 2.2. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ MARKETING CỦA CÔNG TY 2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh  Tổ chức hoạt động kinh doanh tập trung, với 2 cơ sở chính ở Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh hoạt động với 2 thị trường miền Bắc và miền Nam.  Mua spot: 55% Sản phẩm khác: 45%  Độc quyền khai thác nhiều khung giờ/chương trình:  Độc quyền C11(Trước Thời Sự 19h và sau Bản tin Dự Báo Thời Tiết)  Dự báo thời tiết, Thể thao 24/7  Trang web tỉ lệ người xem cao: Vietnamnet  60 giây (HTV7+HTV9)  Tiên phong/ Sáng tạo nhiều hình thức quảng cáo mới:  Hình gạt trên VTV, HTV, Vĩnh Long, Hải Phòng, SCTV và VTV9  Báo giờ 19:00 trên VTV3  Báo giờ phim Việt  Tách kênh  Bộ phận nghiên cứu phát triển: có  Phương tiện vận tải và di chuyển: 3 ô tô 7 chỗ  Tổng số cán bộ nhân viên: hơn 50 người, nhiều kinh nghiệm, phần lớn đã tốt nghiệp Đại học chính quy. Dưới đây là quy trình kinh doanh của Công ty ADT: Kế toán trƣởng (Giám đốc tài chính) Kế toán tổng hợp số liệu Kế toán xác định kết quả kinh doanh và nộp thuế Kế toán khoản chi, tiêu thụ, công nợ và thanh toán Kế toán tiền mặt và tiền gửi ngân hàng (thủ quỹ) Kế toán nguồn thu và lập hóa đơn thanh toán cho khách hàng Kế toán vật tƣ hàng hóa, xuất nhập kho và tài sản cố định Thang Long University Library
  • 35. 26 Như vậy có thể thấy một sự chuyên nghiệp trong cách làm việc của Công ty ADT, một sự nhất quán trong toàn bộ hệ thống dịch vụ mà ADT đảm nhiệm. ADT tự hào là tập thể của những trái tim khát khao sáng tạo và thôi thúc thể hiện, là tập thể của những khối óc kiên định kiểm soát những mục tiêu nhằm đạt kết quả cao nhất với tư duy chiến lược và hiện đại, đó là sự bùng nổ trong sáng tạo, chính xác khi thực thi cho mỗi yêu cầu dù nhỏ nhất của mỗi khách hàng đến với ADT. 2.2.2. Thị trường đầu vào  Các đài truyền hình: HTV (TP. Hồ Chí Minh), TVAd (VTV1, VTV3, VTV6, VTV9), SCTV, Vĩnh Long, Hải Phòng, Đà Nẵng, Khánh Hòa, Cần Thơ,...  Các báo mạng: Vietnamnet, 24h, Yahoo, Zing.vn, Facebook, Dân trí, Nhaccuatui, Rich Media...  Báo giấy: báo Thanh niên, báo Tuổi trẻ, báo An ninh Thủ đô, An ninh thế giới, Công an nhân dân, Công an Đà Nẵng, báo Phụ nữ,...  Tạp chí: Thế giới vi tính, Nội thất...  Ngoài ra còn có: Game Show, Radio, Phim truyền hình, Bản tin thời sự 60s, Kênh E-Channel (VCTV5)... Trên đây là thị trường đầu vào khá ổn định trong nhiều năm qua của ADT. Có được sự ổn định về thị trường đầu vào sẽ giúp mọi doanh nghiệp có điều kiện cần để phát triển bền vững. Để có được những kênh lớn với những khung giờ vàng như vậy là nhờ các mối quan hệ khá tốt của ban quản trị công ty với Đài truyền hình Việt Nam,
  • 36. 27 Đài truyền hình VTC, HTV… Nhưng đó chỉ là yếu tố khách quan, quan trọng nhất đó là nhờ sự tiên phong trên thị trường quảng cáo truyền thông Việt Nam từ khi ngành công nghiệp quảng cáo Việt Nam còn manh nha. Và cùng với sự phát triển lớn mạnh của cộng đồng doanh nghiệp Việt Nam, ADT đã phát triển một cách ấn tượng để trở thành một trong số ít nhà cung cấp dịch vụ quảng cáo, truyền thông chuyên nghiệp tại Việt Nam, chiếm được long tin của khách hàng, xây dựng ADT vững mạnh như ngày hôm nay. 2.2.3. Thị trường đầu ra Khách hàng thường xuyên: Unilever, Big C, Tân Hiệp Phát, P&G, Masan Foods, Maritime Bank, HTC, dược ECO... và các công ty truyền thông lớn trên thế giới như: WPP, Saatchi& Saatchi, Dentsu, VAC, OMD... Khách hàng không thường xuyên: Sony, Samsung, Nokia, Canon, NEM, Vinaphone, Viettel, Castrol, Beeline, Vietnammobile, Jetstar, Vietjet Air,... Nhờ lợi thế là một trong những doanh nghiệp Truyền thông đầu tiên ở Việt Nam, đứng Top10 Việt Nam về dich vụ Media buying cộng với bề dày kinh nghiệm và sự uy tín trên thị trường nên Công ty ADT là điểm đến được rất nhiều các doanh nghiệp lựa chọn. Với phương châm “chúng ta phải có những con đƣờng riêng để đi đến trái tim của đối tƣợng khách hàng mục tiêu” và “chúng ta cũng phải biết chính xác con đƣờng nào nhanh nhất, hiệu quả nhất và phù hợp nhất”, Công ty ADT đã thực sự chiếm được lòng tin của khách hàng. 2.2.4. Tình hình tài chính chủ yếu của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT Để đánh giá tình hình tài chính chủ yếu của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT thì ngoài việc thông qua những đặc điểm cơ bản về hoạt động sản xuất kinh doanh, cơ cấu bộ máy quản lý, tổ chức bộ phận kế toán như trên thì ta sẽ chứng minh bằng một vài kết quả kinh doanh chủ yếu mà công ty đạt được một vài năm gần đây. Từ đó ta sẽ rút ra cái nhìn khái quát hơn về hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT. Ta có bảng tổng hợp sau: Bảng 2.1. Bảng Tổng hợp kết quả kinh doanh trong năm 2011, 2012 (Đơn vị tính: triệu đồng) STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ (%) Thang Long University Library
  • 37. 28 1 Vốn kinh doanh bình quân 95,837 84,192 -11,645 -12.15 2 Vốn chủ sở hữu bình quân 4,554 6,662 2,108 46.29 3 Doanh thu bán hàng 174,046 150,099 -23,947 -13.76 4 Doanh thu thuần 176,817 152,560 -24,257 -13.72 5 Giá vốn hàng bán 165,274 140,142 -25,132 -15.21 6 Chi phí quản lý kinh doanh 8,290 8,378 88 1.06 7 Lợi nhuận kế toán trước thuế 3,256 4,040 784 24.08 8 Lợi nhuận kế toán sau thuế 2,686 3,430 744 27.70 9 Tỷ suất LNST trên VKD (ROA) (%) 2.8 4.1 1.3 46.43 10 Tỷ suất LNST trên VCSH (ROE) (%) 59.0 51.5 -7.5 -12.71 11 Nộp ngân sách Nhà Nước 4,334 6,209 1,875 43.26 12 Thu nhập BQ 1 người/năm 138 152 14 10.14 (Nguồn: tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 – 2012) Dựa vào bảng số liệu 2.1 thể hiện kết quả kinh doanh trong năm 2011 và 2012 ở trên, ta thấy vốn kinh doanh bình quân mà công ty sử dụng năm 2012 là 84,192 triệu đồng, đã giảm đi 12.15% tương ứng với 11,645 triệu đồng từ mức 95,837 triệu đồng của năm 2011. Điều này chứng tỏ qui mô của công ty đã có sự thu hẹp. Nguyên nhân của việc này xuất phát từ cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới bắt từ năm 2007 đã và đang ảnh hưởng đến nền kinh tế Việt Nam nói chung và việc kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT nói riêng. Ngoài ra nguyên nhân còn bắt nguồn từ chính sách thay đổi cơ cấu công ty, tinh lọc nhân sự, cải tiến kỹ thuật để hướng tới hiệu quả làm việc cao hơn, đem lại nhiều lợi nhuận hơn đang diễn ra ở công ty trong vài năm gần đây. Tuy vậy, lãnh đạo công ty lại chủ động tăng mạnh về vốn chủ sở hữu bình quân từ mức 4,554 triệu đồng năm 2011 lên 6,662 triệu đồng năm 2012 (tăng 46.29% tương ứng với 2,108 triệu đồng). Từ đó, cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp được đảm bảo vững chắc hơn, ổn định hơn, Ban giám đốc chủ động hơn trong việc lãnh đạo doanh nghiệp.
  • 38. 29 Tương tự như nguyên nhân của việc giảm vốn kinh doanh bình quân, doanh thu thuần của doanh nghiệp cũng giảm đi 13.72% tương ứng với 24,257 triệu đồng. Mặc dù vậy, lợi nhuận sau thuế của công ty lại tăng mạnh tới 27.70%, cao hơn rất nhiều so với mức giảm doanh thu, ứng với việc tăng thêm 744 triệu đồng lợi nhuận. Đạt được kết quả này là do giá thành sản phẩm mua vào của công ty (giá vốn hàng bán) của công ty năm vừa qua giảm đi so với năm 2011 là 15.21% tương ứng với 25,132 triệu đồng, nên đã giúp lợi nhuận công ty tăng mặc dù chi phí quản lý kinh doanh tăng nhẹ 88 triệu đồng (1.06%). Việc này có được do công ty có được sự hợp tác chặt chẽ và tin cậy hơn từ những đối tác cung cấp nên đã tiết kiệm được khoản chi phí khá lớn cho mua nguyên liệu đầu vào. Bên cạnh đó, các chỉ tiêu khác như: Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA) năm 2012 tăng lên 4.1% từ mức 2.8% năm 2011 (với tỷ lệ tăng 46.43%); Tỷ suất Lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) giảm 7.5% với tỷ lệ giảm 12.71% (từ mức 59% xuống còn 51.5%). Từ đó ta thấy được hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh cũng như vốn chủ sở hữu của công ty có nhiều biến chuyển tích cực. Một điều mà Ban giám đốc công ty cũng rất quan tâm trong những năm vừa qua là chất lượng ngồn nhân lực cũng như đời sống của các cán bộ công nhân viên. Bằng chứng là năm 2012 vừa qua, thu nhập bình quân đầu người của người lao động trong công ty là 152 triệu đồng, tăng lên 14 triệu đồng (10.14%) so với mức 138 triệu đồng của năm 2011. Trong hoàn cảnh khủng hoảng kinh tế toàn cầu tiếp tục lan rộng, sự khó khăn chung của các công ty trong ngành công nghiệp quảng cáo nói riêng và cả nền kinh tế nói chung, vô số công ty ở Việt Nam giải thể, hoạt động cầm chừng, sinh viên ra trường thất nghiệp, không xin được việc làm, vì vậy mà việc luôn đảm bảo nguồn thu ở mức cao và ổn định cho anh chị em nhân viên trong công ty, thậm chí là tăng lương, thưởng, phụ cấp... hơn so với năm 2011 khiến họ càng ngày càng hăng say, yên tâm làm việc, đóng góp nhiều hơn, hiệu quả cao hơn, hết sức mình cho công việc chung của công ty. Kết luận: Qua các phân tích sơ bộ ban đầu ở trên, có thể thấy các kết quả kinh doanh mà Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT đạt được trong năm 2012 đã có những biến chuyển tốt so với năm 2011 bên cạnh một số hạn chế. Dù vậy, để có một cái nhìn chi tiết và cụ thể hơn với những tình hình tài chính, hiệu quả vốn kinh doanh và kết quả mà công ty đạt được trong những năm vừa qua, ta cần đi sâu phân tích thêm nhiều khía cạnh của vấn đề hơn nữa. Thang Long University Library
  • 39. 30 2.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN TRUYỀN THÔNG ADT 2.3.1. Tình hình vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT Đầu tiên, để có thể đánh giá được chi tiết và cụ thể hơn cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của công ty, ta có bảng phân tích sau: Bảng 2.2. Cơ cấu vốn kinh doanh và nguồn hình thành vốn kinh doanh Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 Chênh lệch Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) Tỷ lệ (%) TÀI SẢN 69,235 100 99,151 100 29,916 0 43.21 I. Tài sản ngắn hạn 66,676 96.3 96,160 96.98 29,484 0.68 44.22 II. Tài sản dài hạn 2,559 3.7 2,991 3.02 432 -0.68 16.88 B. NGUỒN VỐN 69,235 100 99,151 100 29,916 0 43.21 I. Nợ phải trả 63,338 91.5 91,724 92.51 28,386 1.01 44.82 1. Nợ ngắn hạn 63,338 100 91,724 100 28,386 0 44.82 2. Nợ dài hạn 0 0 0 0 0 0 0 II. Nguồn vốn chủ sở hữu 5,897 8.5 7,427 7.49 1,530 -1.01 25.95 (Nguồn: tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 – 2012) Qua bảng 2.2 trên ta thấy, cho tới thời điểm cuối năm 2012, vào ngày 31/12/2012 thì tổng tài sản của Công ty trách nhiệm hữu hạn Truyền thông ADT đang sử dụng và quản lý, hay nói cách khác là tổng nguồn vốn của công ty đang có là 99,151 triệu đồng, tăng thêm 29,916 triệu đồng so với cuối năm 2011, tức tăng thêm 43.21%. Sở dĩ tổng tài sản tăng mạnh như vậy là do lượng “tiền mặt và các khoản tiền gửi Ngân hàng” tăng lên, bên cạnh đó là việc tăng các khoản phải thu ngắn hạn như “phải thu khách hàng”, “trả trước cho người bán” tăng lên đáng kể; cùng với sự tăng
  • 40. 31 nhẹ của lượng tài sản dài hạn, tài sản cố định. Ta sẽ đi sâu phân tích điều này kỹ hơn qua việc phân tích bảng 2.5 sẽ được thể hiện ở những phần sau đây trong mục 2.2.2.1. Trong đó, tài sản ngắn hạn chiếm đa số trong tổng tài sản với tỷ trọng lên tới 96.98% tương ứng 96,160 triệu đồng, tài sản dài hạn chỉ là 3.02% tương ứng 2,991 triệu đồng. So với năm 2011 thì tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong cơ cấu tài sản tăng nhẹ 0.68%, tỷ trọng tài sản dài hạn giảm nhẹ với con số tương tự (cụ thể số tiền tăng lần lượt là 29,484 triệu đồng và 432 triệu đồng với tỉ lệ tăng 44.22% và 16.88%). Như vậy là tài sản dài hạn năm 2012 cũng tăng đáng kể so với năm 2011 do việc mua sắm thêm một số máy móc mới và đổi mới công nghệ, thanh lý máy móc cũ,... cho cả văn phòng chính của công ty tại Hà Nội và chi nhánh tại Thành Phố Hồ Chí Minh; nhưng tốc độ tăng này không lớn bằng tốc độ tăng tài sản ngắn hạn nên tỷ trọng trong cơ cấu tài sản nhìn chung vẫn giảm. Điều này cho thấy mặc dù tổng tài sản của công ty có tăng mạnh nhưng công ty vẫn giữ được tỷ trọng giữa tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn tương đối ổn định, làm tiền đề cho sự phát triển lâu dài của công ty. Ban lãnh đạo cũng cố gắng cân đối tỷ trọng giữa 2 loại tài sản xê dịch ít nhất, mục đích giúp cho việc kinh doanh của công ty ít bị ảnh hưởng nhất có thể bởi cơ cấu tài sản thay đổi trong quá trình hoạt động. Còn về tổng nguồn vốn của công ty trong năm 2012, ngoài việc tăng trưởng so với năm 2011 tương tự phần tổng tài sản như đã nêu ở trên, khi đi sâu phân tích ta cũng có thể thấy được thêm các vấn đề đặc trưng của công ty. Trong cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu nợ phải trả năm 2012 tương tự năm 2011, không thay đổi nhiều khi chiếm chủ yếu với 91,724 triệu đồng, tỷ trọng 92.51% trong tổng nguồn vốn, tăng 1.01% ứng với 28,386 triệu đồng, với tỷ lệ tăng lên tới 44.82% so với con số 63,338 triệu đồng và tỷ trọng 91.5% của năm 2011. Trong đó hoàn toàn 100% là nợ vay ngắn hạn, công ty không có các khoản vay dài hạn. Đặc điểm được nêu trên đây cũng là một đặc trưng cơ bản của các công ty truyền thông nói riêng và các công ty hoạt động trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ nói chung như Công ty TNHH truyền thông ADT. Vì nhu cầu vay để hoạt động và thanh toán của công ty không nguồn vốn cần quá dài hạn, nên công ty không mạo hiểm để thế chấp tài sản của mình cho việc vay vốn. Thậm chí, công ty luôn luôn có “điều kiện thuận lợi” có thể có được các khoản tín dụng ngắn hạn như vậy mà lại không mất chi phí lãi vay, không phải có điều kiện thế chấp cũng như các thủ tục phức tạp khác khi đi vay Ngân hàng và các tổ chức tín dụng. Nên công ty luôn chiếm dụng các khoản mà “khách hàng trả trước” hay những khoản “chưa thanh toán cho nhà cung cấp”, “chưa nộp cho Nhà Nước” trong kỳ kế toán để làm nguồn vốn lớn, dư thừa bổ sung vào hoạt Thang Long University Library
  • 41. 32 động sản xuất kinh doanh hàng ngày của công ty. Thậm chí các khoản vay ngắn hạn của công ty cũng là vay chủ yếu của đối tác thân thiết dựa trên sự hợp tác, tin tưởng lẫn nhau và uy tín làm việc lâu năm của công ty cho nên không mất lãi vay cũng như các thủ tục phức tạp. Nó sẽ tạo động lực cho công ty sản xuất kinh doanh để thanh toán lại cho đối tác. Sự tin tưởng này để giúp công ty tích lũy một khoản vốn nợ phải trả lớn như vậy là đến từ việc công ty cung cấp ra thị trường những sản phẩm chất lượng cao, giá cả phải chăng, thực hiện tốt chính sách khuyến mãi và tiếp thị sản phẩm, thậm chí là cung cấp những sản phẩm độc quyền chỉ có tại Công ty TNHH truyền thông ADT; nhưng quan trọng nhất vẫn là đến từ việc luôn thanh toán các khoản nợ và khoản phải trả đúng hạn để đối tác tin cậy công ty để giao cho các khoản trả trước và cho chiếm dụng vốn của mình một thời gian. Nhưng đây cũng là một khoản vốn không chiếm dụng được thường xuyên và lâu dài và là một rủi ro lớn cho công ty trong vấn đề thanh khoản nếu không được quản lý tốt, thường xuyên và hợp lý sẽ được ta xem xét ngay sau đây. Cho nên, vì tầm quan trọng của nguồn nợ phải trả, cụ thể là nợ ngắn hạn trong cơ cấu tổng nguồn vốn kinh doanh mà công ty đang có, chiếm tới đa số (trên 90%) nên ta cũng rất cần có một số xem xét tới các chỉ tiêu khả năng thanh toán của công ty trong năm tài khóa 2011-2012 để có thể tìm hiểu xem cơ cấu nợ phải trả lớn như vậy, quan trọng như vậy, lại có xu hướng đang tăng dần lên về tỷ trọng có ảnh hưởng lớn như thế nào tới hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày tại công ty, tới tình hình tài chính và khả năng thanh khoản của công ty trong ngắn hạn và dài hạn. Ta có bảng các hệ số khả năng thanh toán như sau:
  • 42. 33 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá về khả năng thanh toán năm 2011-2012 Đơn vị tính: lần (Nguồn: tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 – 2012) Nhìn vào bảng 2.3 đã phân tích chi tiết các chỉ số ở trên, ta có thể thấy rằng, hệ số nợ của công ty cao như vậy là hợp lý so với những gì mà chúng ta đã thảo luận và phân tích ở trên, chiếm chủ yếu, ở mức 0.915 năm 2011 và tăng 0.01 lên 0.925 vào năm 2012. Ngược lại, hệ số vốn chủ sở hữu chiếm thứ yếu và có xu hướng giảm đi với con số tương đương cũng là 0.01, từ 0.085 năm 2011 còn 0.075 năm 2012. Tuy vậy nhưng ở một công ty có tình hình kinh doanh ổn định, sử dụng vốn kinh doanh hợp lý và tăng trưởng đều đặn về lợi nhuận như Công ty TNHH truyền thông ADT thì điều này tạo ra lợi thế như một “lá chắn thuế” giúp công ty tiết kiệm được các khoản chi phí không cần thiết, làm giảm đáng kể chi phí sử dụng vốn cho công ty với các khoản vốn chiếm dụng được. Ngoài ra thì việc sử dụng nợ vay nhiều như vậy tạo áp lực thanh toán với đối tác cho công ty, khách hàng cũng như nhà cung cấp sẽ luôn luôn gọi điện và gửi công văn thúc giục bộ phận kế toán của công ty sắp xếp trả nợ. Cho nên Ban lãnh đạo và các phòng ban trong công ty sẽ phải luôn cố gắng tăng hiệu quả làm việc, đạt được kết quả kinh doanh tốt hơn để có thể trả nợ cho đối tác. Thậm chí, công tác thu hồi nợ phải thu của khách hàng và các khoản mà đã trả trước cho nhà cung cấp cũng phải làm việc tích cực, năng suất để hoàn vốn lại cho công ty, đảm bảo công tác thanh khoản. Cho nên trong thời gian tới, nếu công ty tiếp tục mở rộng kinh doanh và đầu tư sản xuất các dự án mới như các phim truyện nhựa, phim truyền hình hay dự án kênh E-Channel... thì vẫn nên phát huy sử dụng khoản nợ vay chiếm dụng của đối tác STT Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 Chênh lệch 1 Hệ số nợ 0.915 0.925 0.010 2 Hệ số vốn chủ sở hữu 0.085 0.075 -0.010 3 Hệ số đảm bảo nợ (3)=(2)/(1) 0.093 0.081 -0.012 4 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời 1.053 1.048 -0.005 5 Hệ số khả năng thanh toán nhanh 1.053 1.048 -0.005 6 Hệ số khả năng thanh toán tức thời 0.159 0.150 -0.009 Thang Long University Library
  • 43. 34 này, vẫn đảm bảo tự chủ về mặt tài chính mà lại tăng cường mức độ tác đông của đòn bẩy tài chính, mang lại nhiều lợi nhuận hơn cho công ty nói chung và chủ sở hữu công ty nói riêng. Hệ số đảm bảo nợ ở trên cho ta thấy cứ 1 đồng vốn từ nợ vay thì được đảm bảo bằng 0.093 đồng vốn chủ sở hữu vào ngày 31/12/2011 và 0.081 đồng vốn chủ sở hữu vào ngày 31/12/2012. Như vậy, tuy chỉ số không ở mức cao, thậm chí bị giảm 0.012 đồng nhưng so với phần lớn các doanh nghiệp kinh doanh thương mại và dịch vụ thì đây là một mức chấp nhận được, do vốn nợ của công ty được tích lũy từ các nguồn vốn vay chiếm dụng được, không phải trả lãi. Các hệ số còn lại mà ta cần phải xem xét như: Hệ số khả năng thanh toán hiện thời, Hệ số khả năng thanh toán nhanh, Hệ số khả năng thanh toán tức thời vào cuối năm 2012 đều giảm đi so với đầu năm. Nhưng mức giảm lại rất thấp, tương ứng lần lượt như: 0.005; 0.005 và 0.009 cho nên không ảnh hưởng nhiều tới khả năng thanh toán trong tương lai gần của công ty, việc tự chủ tài chính của công ty vẫn được giữ vững và ổn định. Chủ yếu việc giảm này đến từ cơ cấu nợ phải trả tăng khá nhanh. Năm 2012, về phần nguồn vốn chủ sở hữu của công ty là 7,427 triệu đồng, tăng 1,530 triệu đồng, tương ứng tỷ lệ tăng 25.95%, so với con số 5,897 triệu đồng của năm 2011. Tuy vậy do tốc độ tăng không lớn như tốc độ tăng của nợ phải trả nên so về tỷ trọng bị giảm đi 1.01%, chỉ còn 7.49% so với 8.5% của năm 2011. Cơ cấu vốn chủ sở hữu của công ty chỉ gồm 2 phần là: “lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” và “nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu”, trong đó chủ yếu là phần “lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”. Việc tăng này nguyên do là đến từ việc tăng nguồn vốn “lợi nhuận sau thuế chưa phân phối” của công ty, tăng từ mức 3,977 triệu đồng năm 2011 lên mức 5,507 triệu đồng năm 2012, còn “nguồn vốn đầu tư thêm của chủ sở hữu” không thay đổi qua hai năm, vẫn ở mức 1,920 triệu đồng. (Chi tiết tham khảo bảng Báo cáo tài chính, bảng Cân đối kế toán của công ty năm 2012). Sau đây, ta sẽ biết cụ thế hơn về cách thức tài trợ vốn của công ty như thế nào và khả năng thanh toán thể hiện qua bảng sau:
  • 44. 35 Bảng 2.4. Tình hình đảm bảo nguồn vốn kinh doanh của công ty cuối năm 2011 và 2012 Đơn vị tính: triệu đồng Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 Số tiền Tỷ trọng (%) Số tiền Tỷ trọng (%) TÀI SẢN 69,235 100 99,151 100 I. Tài sản ngắn hạn 66,676 96.3 96,160 96.98 B. NGUỒN VỐN 69,235 100 99,151 100 I. Nợ phải trả 63,338 91.5 91,724 92.51 1. Nợ ngắn hạn 63,338 100 91,724 100 NGUỒN VỐN LƢU ĐỘNG THƢỜNG XUYÊN 3,338 4,436 (Nguồn: tổng hợp từ báo cáo tài chính của công ty năm 2011 – 2012) Để hình thành tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, công ty cần có các nguồn tài trợ đảm bảo như nguồn vốn ngắn hạn (nguồn vốn tạm thời) và nguồn vốn dài hạn (nguồn vốn thường xuyên). Ta xác định chúng theo công thức sau: = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Như vậy công ty luôn có nguồn vốn lưu động thường xuyên đảm bảo ở mức 3,338 triệu đồng năm 2011 đã tăng lên mức 4,436 triệu đồng vào cuối năm 2012. Tuy nguồn vốn này tương đối nhỏ nhưng vẫn đảm bảo cho công ty có khả năng thanh toán và hoạt động kinh doanh, mua sắm tài sản khi cần thiết và nguồn vốn lưu động thường xuyên có xu hướng tăng dần lên cho tới hết năm 2012. Điều này đến từ lượng tiền mặt và tiền gửi ngân hàng của công ty tăng đáng kể, tỷ lệ tới 36.77%. Công ty đã áp dụng mô hình tài trợ vốn cho doanh nghiệp thứ ba, sử dụng một phần vốn thường xuyên đầu tư cho tài sản ngắn hạn, tức là nguồn vốn dài hạn (nguồn vốn thường xuyên) của công ty tài trợ cho toàn bộ tài sản cố định, và một phần tài sản lưu động thường xuyên, phần tài sản lưu động thường xuyên còn lại và toàn bộ tài sản Nguồn vốn lưu động thường xuyên Thang Long University Library