SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------
KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA
THIÊN HUẾ
LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864
DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM
ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864
MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN
-----------
KHÓA LUẬN
TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
THỰC TRẠNG ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG
THỪA THIÊN HUẾ
Sinh viên thực hiện:
Đặng Văn Tuệ
Lớp: K46B KH – ĐT
Niên khóa: 2012-2016
Giáo viên hướng dẫn:
TS. Phạm Thị Thanh Xuân
Huế, tháng 5 năm 2016
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được Khóa luận tốt nghiệp cũng như hoàn thành khóa học
chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư, em đã nhận được sự giúp đỡ ân cần, nhiều kinh
nghiệm quý báu và những kiến thức vô tận từ Thầy Cô.
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu cùng quý Thầy, Cô
giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển, Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ,
trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian học và tạo một môi trường học tập
thân thiện.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đ n cô giáo - ThS. Phạm Thị
Thanh Xuân đã hướng dẫn và giúp đỡ để em hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp
này.
Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn đ n Ban lãnh đạo công ty cổ phần xây
dựng giao thông Thừa Thiên Huế, các an , c ị ại phòng Kế hoạch - Đầu tư đã
hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi c o em trong suốt thời gian thực tập tại đơn
vị.
Trong quá trình thực hiện đề tài, do kinh nghiệm chưa nhiều nên khóa luận
không thể tránh khỏi những hạn chế. Vì vậy, em mong nhận được sự đóng góp
chân thành từ Thầy, Cô và bạn đọc để khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2016
Sinh viên thực hiện
Đặng Văn Tuệ
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
MỤC LỤC
Mục lục................................................................................................................................................................ i
Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu..................................................................................................iv
Danh mục các bảng....................................................................................................................................... v
Danh mục các sơ đồ.....................................................................................................................................vi
Tóm tắt nghiên cứu .................................................................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................... 1
1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................... 2
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu........................................................................................... 2
1.4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................................. 2
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................................ 4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................... 4
1.1. Khái niệm đấu thầu ......................................................................................................................... 4
1.2. Vai trò của đấu thầu xây lắp........................................................................................................ 4
1.3. Nguyên tắc của đấu thầu xây lắp. ............................................................................................. 6
1.4. Các hình thức đấu thầu xây lắp cơ bản................................................................................... 7
1.5. Các phương thức đấu t ầu xây lắp............................................................................................. 9
1.6. Phương pháp đánh giá hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp.............................................. 11
1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trúng thầu của nhà thầu xây lắp ................ 12
1.7.1. Nhân tố bên trong................................................................................................................. 12
1.7.2. Nhân tố bên ngoài ................................................................................................................ 16
1.7.3. Các nhân tố khác. ................................................................................................................. 17
1.8. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của công tác đấu thầu............................................ 18
1.8.1. Tỷ lệ trúng thầu..................................................................................................................... 18
1.8.2. Chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng trúng thầu.................................................................. 18
1.8.3. Chỉ tiêu thị phần của công ty trên thị trường xây lắp........................................... 18
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẤU THẦU XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................... 20
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT i
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng giao thông
Thừa Thiên Huế...................................................................................................................................... 20
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng giao thông
Thừa Thiên Huế................................................................................................................................. 20
2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty................................................................................. 21
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................................. 21
2.2. Các nguồn lực của công ty........................................................................................................ 23
2.2.1. Lực lượng lao động của công ty.................................................................................... 23
2.2.2. Máy móc, thiết bị công ty................................................................................................. 26
2.2.3. Tài chính................................................................................................................................... 28
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015................... 30
2.2.5. Kinh nghiệm của nhà thầu................................................................................................ 31
2.3. Thực trạng công tác đấu thầu tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa
Thiên Huế.................................................................................................................................................. 33
2.3.1. Quy trình lập hồ sơ dự thầu của cô g ty...................................................................... 33
2.3.2. Tổng quan về tình hình tham dự đấu thầu xây lắp của công ty........................ 35
2.3.3. Giá trị trung bình các công trình tham gia đấu thầu của công ty..................... 37
2.4. Đánh giá của cán bộ về tình hình đấu thầu của công ty............................................... 40
2.5. Những ưu điểm và ạn chế trong công tác đấu thầu của công ty.............................. 41
2.5.1.Những ưu đ ểm trong công tác đấu thầu của công ty............................................. 41
2.5.2. Những hạn chế trong công tác đấu thầu của công ty............................................ 41
2.6. Những nguyên nhân dẫn đến các hạn chế trong công tác đấu thầu của công ty.42
2.6.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................................................. 42
2.6.2. Nguyên nhân chủ quan....................................................................................................... 42
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢ PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG
TÁC ĐẤU THẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG
THỪA THIÊN HUẾ............................................................................................................................... 44
3.1. Giải pháp về vốn............................................................................................................................ 44
3.3. Giải pháp về máy móc thiết bị................................................................................................. 45
3.4. Tăng cường liên danh, liên kết với các nhà thầu khác. ................................................ 45
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT ii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
3.5. Tăng cường hoạt động quảng cáo. ...................................................................... 46
3.6. Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình và giải quyết khiếu nại
khách hàng. ................................................................................................................ 46
3.7. Xây dựng thương hiệu cho công ty. .................................................................... 48
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 51
1. Kết luận .................................................................................................................. 51
2. Kiến nghị. ............................................................................................................... 52
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 54
PHỤ LỤC
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT iii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU
BMT : Bên mời thầu
CP : Cổ phần
NT : : Nhà thầu
CSH : Chủ sở hữu
DN : Doanh nghiệp
KT : Kỹ thuật
HĐQT : Hội đồng quản trị
GT : Gói thầu
NĐT : Nhà đầu tư
PL : Pháp lý
PTGĐ : Phó tổng giám đốc
TC : Tài chính
NTTVGS : Nhà thầu tư vấn g ám sát
DNXD : Doanh nghiệp xây dựng
HSMT : Hồ sơ mời thầu
HSDT : Hồ sơ dự thầu
XDCĐ : Xây dựng cầu đường
XDTLTĐ : Xây dựng thủy lợi thủy điện
SLMB : San lấp mặt bằng
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT iv
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình lao động công ty giai đoạn 2013-2015 ......................................... 24
Bảng 2.2: Mức độ đầu tư máy móc thiết bị tăng thêm của công ty qua 3 năm ............. 26
Bảng 2.3: Thống kê máy móc thiết bị thi công đến năm 2015...................................... 27
Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn công ty giai đoạn 2013-2015 ...................................... 28
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015 .. 30
Bảng 2.6: Năng lực kinh nghiệm thi công ..................................................................... 32
Bảng 2.7: Tình hình tham gia đấu thầu và xác suất trúng thầu của công ty giai đoạn
2013-2015 ...................................................................................................................... 35
Bảng 2.8: Giá trị các công trình trúng thầu ................................................................... 36
Bảng 2.9: Giá trị trung bình các công trình trúng thầu .................................................. 38
Bảng 2.10: So sánh giá trị đấu thầu giai đoạn 2013-2015 ............................................. 39
Bảng 2.11: Đánh giá cán bộ về yếu tố thực iện công tác đấu thầu .............................. 40
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT v
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế ........... 22
Sơ đồ 2.2: Quy trình đấu thầu ............................................................................................................... 33
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT vi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
TÓM TẮT NGHIÊN CỨU
1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình đổi mới hội nhập và phát triển sâu sắc
trong những năm qua. Để có thể thắng thầu, các nhà thầu phải nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực; nâng cao công nghệ; nâng cao năng lực tài chính. Với mong muốn có
những hiểu biết rõ hơn về thể thức hoạt động đấu thầu, tôi chọn đề tài: “Thực trạng
đấu thầu xây lắp của công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế” làm đề
tài tốt nghiệp.
2. Mục tiêu
Mục tiêu là khái quát tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại công ty cổ phần
xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015 và đề xuất một vài giải
pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu ở công ty.
3. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thống kê mô
tả, phương pháp so sánh.
4. Kết quả đạt được
Đề tài đã khái quát hóa được các khái niệm, vai trò, quy trình, các nguyên tắc,
các đặc điểm về đấu thầu và đấu thầu xây lắp. Đề tài đã phân tích tình hình đấu thầu,
khả năng thắng thầu và trượt thầu của công ty giai đoạn 2013-2015. Đề tài cũng đã đề
ra một vài giải pháp về tài chình, lao động và hoạt động sau đấu thầu nhằm cải thiện và
nâng cao năng lực đấu thầu của công ty trong thời gian tới.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT vii
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Lý do chọn đề tài
Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình đổi mới hội nhập và phát triển sâu sắc
trong những năm qua. Năm 2015 cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) được thành lập và
là năm Việt Nam gia nhập hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương
( TPP) đã tạo ra những cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Để có
thể tồn tại và phát triển được trong quá trình hội nhập này thì các doanh nghiệp phải
nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp mình để có đủ sức cạnh tranh với các
doanh nghiệp nước ngoài trên thị trường trong nước cũng như trên thị trường của nước
đối tác.
Không nằm ngoài xu thế đó, các nhà thầu Việt Nam phải cạnh tranh với các nhà
thầu thuộc các nước thành viên khác trong khu vực và các nước thuộc TPP. Để có thể
thắng thầu, các nhà thầu phải nâng cao c ất lượng nguồn nhân lực (trình độ chuyên
môn, hiểu biết pháp luật, kỹ năng ngoại gữ); nâng cao công nghệ; nâng cao năng lực
tài chính.
Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế có nhiệm vụ xây dựng các
công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông và thủy lợi, khai thác, chế biến và kinh
doanh khoáng sản phi quặng, sản xuất kinh doanh gạch Tuynel các loại ..... Trong
thời gian qua, công ty đã tham gia các công trình đấu thầu xây lắp và đã thắng thầu
nhiều dự án cả trong và ngoài tỉnh. Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập, phát triển và
mở cửa của thị trường hiện nay đã đặt ra nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn, cũng
như áp lực cạnh tranh không nhỏ đối với công ty nên vấn đề làm sao để nâng cao năng
lực đấu thầu xây lắp là bài toán mà công ty phải đối mặt và cần phải giải đáp.
Với mong muốn có những hiểu biết rõ hơn về thể thức hoạt động đấu thầu, tìm
hiểu thực tế trên cơ sở những kiến thức đã học trong nhà trường, qua thời gian thực tập
tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế, tôi đã đi sâu nghiên cứu và
chọn đề tài: “Thực trạng đấu thầu xây lắp của công ty cổ phần xây dựng giao thông
Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 1
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Đánh giá tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại công ty cổ phần xây dựng giao
thông Thừa Thiên Huế và đề xuất một vài giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh
tranh trong đấu thầu ở công ty.
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về đấu thầu, đấu thầu xây lắp.
- Đánh giá tình hình thực hiện công tác đấu thầu xây lắp tại công ty cổ phần xây
dựng giao thông Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013-2015.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu xây lắp tại
công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
1.3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu về tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại công ty cổ phần
xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi nội dung: Đánh giá tình hình công tác đấu thầu xây lắp và đề xuất một
số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh đấu thầu tại công ty.
- Phạm vi không gian: Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
- Phạm vi thời gian: Tình hình thực hiện công tác đấu thầu xây lắp tại công ty cổ
phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013- 2015.
1.4. Phương pháp nghiên cứu
1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu
 Số liệu thứ cấp
Để phục vụ thực hiện đề tài, những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đấu
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 2
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
thầu, đấu thầu xây lắp, số liệu được thu thập từ những nghiên cứu trước như những
luận văn của các khóa, sách báo, internet, luật đấu thầu…Tình hình chung về hoạt
động đấu thầu, báo cáo kết quả đấu thầu của công ty cổ phần xây dựng giao thông
Thừa Thiên Huế trong 3 năm 2013-2015.
 Số liệu sơ cấp
Xây dựng bảng hỏi để tìm hiểu ý kiến đánh giá của tất cả cán bộ thực hiện công
tác đấu thầu về những nhân tố gây ảnh hưởng đến đấu thầu của công ty.
1.4.2. Phương pháp xử lí số liệu
Phương pháp tổng hợp số liệu, so sánh theo thời gian hay chỉ tiêu, phân tích mối
quan hệ, biến động của các chỉ tiêu. Sử dụng phương pháp chỉ số để tính xác suất trúng
thầu của công ty.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 3
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
1.1. Khái niệm đấu thầu
Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung
cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu
tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án
đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu
quả kinh tế. (Khoản 12, điều 4, Luật đấu thầu 43 năm 2013).
Đấu thầu xây lắp là phương thức mà bên mời thầu sử dụng để tổ chức cạnh tranh
giữa các đơn vị xây lắp nhằm lựa chọn đơn vị có khả năng thực hiện tốt nhất những
công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt hi bị các công trình, đáp ứng tốt nhất
những yêu cầu, nhiệm vụ của chủ đầu tư.
Hoạt động xây lắp gồm 2 các lĩnh vực sau:
+ Xây dựng gồm các công trình và hạng mục công trình
+ Lắp đặt gồm công trình và hạng mục công trình
1.2. Vai trò của đấu thầu xây lắp
Hoạt động mua sắm hàng hóa thông qua cách thức đấu thầu với mục đích nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn đã xuất hiện từ rất lâu trong lịch sử phát triển kinh tế xã hội
loài người. Cho đến nay, đấu thầu đã khẳng định được những ưu điểm và trở thành
một hoạt động phổ biến mang tính chuyên nghiệp cao ở hầu hết tất cả các nước trên
thế giới. Hoạt động đấu thầu không những có vai trò quan trọng đối với bên mời thầu
(người mua) mà còn tác động tích cực tới các nhà thầu (người bán).
 Đối với bên mời thầu:
Thông qua hình thức đấu thầu bên mời thầu có thể tiếp cận với những nhà cung
cấp mới, tiềm năng mà trước đây bên mời thầu chưa biết đến. Thông tin mời thầu được
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 4
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
đăng tải rộng rãi trên các phương tiện thông tin nên nhiều nhà thầu sẽ biết đến và tham
dự. Nên thông qua hình thức đấu thầu bên mời thầu bảo đảm quyền chủ động, tránh
tình trạng phụ thuộc vào một nhà xây dựng trong xây dựng công trình.
Các nhà thầu với những sản phẩm khác biệt và chất lượng tương cũng như có
tính năng tương tự sản phẩm mà bên mời thầu yêu cầu nên sẽ giúp bên mời thầu phát
hiện ra những sản phẩm mới, sản phẩm có thể thay thế cho sản phẩm của mình.
Các nhà thầu phải cạnh tranh về giá bán sản phẩm của mình cho bên mời thầu,
nên bên mời thầu sẽ có thể lựa chọn mức giá tốt nhất mà hàng hóa vẫn đảm bảo yêu
cầu chất lượng.
Thông tin đấu thầu được công khai nên các nhà thầu phải dựa vào năng lực của
chính mình mới có thể thắng thầu. Vì vậy, tạo ra môi trường cạnh tranh giữa các nhà
thầu và cũng tạo ra sự minh bạch cho bên mời thầu.
 Đối với bên dự thầu
Tham dự đấu thầu và hướng tới mục tiêu t ắng thầu, các nhà thầu phải tự hoàn
thiện mình trên tất cả phương diện.
Nhờ nguyên tắc công khai và bình đẳng trong đấu thầu: Các nhà thầu cạnh tranh
bình đẳng trên thương trường, ác nhà thầu phải phát huy tối đa tính chủ động trong
việc tìm kiếm các cơ ội t am dự đấu thầu và kí kết hợp đồng (khi trúng thầu) tạo công
ăn việc làm cho người lao động, phát triển sản xuất.
Nhờ đấu thầu, các nhà thầu phải đầu tư có trọng điểm nhằm nâng cao năng lực
công nghệ và kỹ thuật của mình. Từ đó sẽ nâng cao năng lực của doanh nghiệp trong
tham gia đấu thầu.
Để đạt mục tiêu thắng thầu, các công ty xây lắp phải tự hoàn thiện các mặt quản
lý, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý trong tham gia đấu thầu và thực hiện
công trình đã thắng thầu.
Thông qua phương thức đấu thầu, các công ty xây lắp sẽ tự nâng cao hiệu quả
công tác quản trị chi phí kinh doanh, quản lý tài chính, thúc đẩy nâng cao hiệu quả
kinh tế khi giá bỏ thầu thấp nhưng vẫn thu được lợi nhuận.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 5
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
1.3. Nguyên tắc của đấu thầu xây lắp
Đấu thầu xây lắp cần tuân theo nguyên tắc chung của hoạt động đấu thầu.
 Nguyên tắc hiệu quả:
Để trúng thầu nhà thầu tham dự thầu phải đáp ứng được về năng lực tài chính, kỹ
thuật, kinh nghiệm, máy móc thiết bị tương đương hoặc cao hơn trong hồ sơ mời thầu
quy định. Như thế nhà thầu được lựa chọn có thể đáp ứng tốt nhất những yêu cầu về kỹ
thuật và tài chính.
 Nguyên tắc cạnh tranh:
Nhà thầu không được tham dự thầu gói thầu hỗn hợp do mình đã thực hiện lập
báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc lập hồ sơ thiết kế kỹ th ật hoặc lập hồ sơ thiết kế bản
vẽ thi công cho gói thầu đó. Nhà thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính
với nhà thầu khác; với nhà thầu tư vấn; với chủ đầu ư, bên mời thầu quy định tại các
khoản 1, 2 và 3 điều 6 của Luật đấu thầu k i đáp ứng các điều kiện sau đây:
- Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự
nghiệp.
- Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên
30% của nhau.
- Nhà thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của nhau khi cùng tham dự
thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
- Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần
hoặc vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ
chức, cá nhân khác với từng bên.
 Nguyên tắc công bằng, minh bạch:
Nguyên tắc này được thể hiện qua các hành vi bị cấm như sau:
- Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu, nhà đầu tư đối với gói thầu, dự án do
mình làm bên mời thầu, chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu, chủ
đầu tư.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 6
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
- Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ
tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với cùng một gói thầu, dự án.
- Tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đồng thời tham gia thẩm định
kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư đối với cùng một gói thầu, dự án.
- Là cá nhân thuộc bên mời thầu, chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham gia quá trình
lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa
chọn nhà thầu, nhà đầu tư hoặc là người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền,
chủ đầu tư, bên mời thầu đối với các gói thầu, dự án do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha
mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em một đứng tên
dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà thầ , nhà đầu tư tham dự thầu.
- Nhà thầu tham dự thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp do mình cung cấp
dịch vụ tư vấn trước đó.
- Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do chủ đầu tư, bên mời thầu là cơ
quan, tổ chức nơi mình đã công tác tro g t ời ạn 12 tháng, kể từ khi thôi việc tại cơ
quan, tổ chức đó.
- Nhà thầu tư vấn giám sát đồng thời thực hiện tư vấn kiểm định đối với gói thầu
do mình giám sát.
- Áp dụng hình t ức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư không phải là hình thức đấu
thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật đấu thầu.
- Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ mời thầu đối với
gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu hỗn hợp khi áp dụng hình thức đấu
thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế.
- Chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu trái với quy định của Luật đấu
thầu nhằm mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu.
1.4. Các hình thức đấu thầu xây lắp cơ bản
Hoạt động đấu thầu xây lắp tuân theo Luật đấu thầu nên nó cũng có các hình
thức tương tự trong Luật đấu thầu quy định sau:
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 7
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
 Đấu thầu rộng rãi:
Đấu thầu rộng rãi là hình thức không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Bên
mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu trên phương tiện
truyền thông trước khi phát hành hồ sơ mời thầu. Hình thức này có ưu điểm nổi bật là
tính cạnh tranh cao, hạn chế tiêu cực trong đấu thầu, kích thích các nhà thầu phải
thường xuyên nâng cao năng lực cạnh tranh, mang lại hiệu quả cho dự án.
 Đấu thầu hạn chế:
Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ
thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói
thầu nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí tham gia, tổ chức đấu thầu cho cả BMT và các
NT.
+ BMT chỉ cho phép và lựa chọn 1 số NT có năng lực thật sự tham gia dự thầu
+ BMT ấn định trước tên và số lượng n à thầu có năng lực được tham gia đấu
thầu trong một danh sách ngắn
+ Hình thức này áp dụng cho các gói thầu yêu cầu cao về KT hoặc KT có tính
đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng.
+ Xác định, phê duyệt danh sách ngắn: Xác định, phê duyệt danh sách ngắn gồm
tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu
cầu tham dự thầu.
 Chào hàng cạnh tranh:
Chào hàng cạnh tranh trong gói thầu xây lắp được áp dụng trong trường hợp
công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt , giá gói thầu ≤ 5 tỷ.
Chào hàng cạnh trong theo quy trình rút gọn với giá gói thầu ≤ 1 tỷ.
 Chỉ định thầu:
Chỉ định thầu trong xây lắp là hình thức BMT mời 1 NT, NĐT để đàm phán về
nhu cầu mua sắm của mình và ký kết hợp đồng. Hạn mức giá GT xây lắp được áp
dụng chỉ định thầu ≤ 1 tỷ.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 8
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
 Tự thực hiện:
Tự thực hiện được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong
trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính
và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.
+ Chứng minh được khả năng huy động nhân sự, máy móc, thiết bị đáp ứng yêu
cầu về tiến độ thực hiện gói thầu.
+ Không được chuyển nhượng: ≥ 10% giá GT hoặc ≤10 nhưng ≥ 50 tỷ.
+ TVGS: + Bắt buộc: Lựa chọn nhà thầu độc lập về pháp lí và tài chính.
+ Không bắt buộc: Tự giám sát (Luật chuyên ngành không quy định, không tìm
đc nhà thầu tư vấn giám sát, GT ≤ 1 tỷ)
 Lựa chọn thầu trong trường hợp đặc biệt:
Trường hợp gói thầu có đặc thù riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức
lựa chọn nhà thầu như đấu thầu rộng rãi, đấu t ầu hạn chế, chỉ định thầu, tự thực hiện
thì chủ đầu tư phải lập phương án lựa chọn nhà thầu, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh và
hiệu quả kinh tế trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.
 Tham gia cộng đồng:
Cộng đồng dân cư, tổ c ức, tổ, nhóm thợ tại địa phương nơi có gói thầu được giao
thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu đó trong các trường hợp sau đây:
+ Gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ xóa đói
giảm nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng kinh tế - xã
hội đặc biệt khó khăn.
+ Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa
phương có thể đảm nhiệm.
1.5. Các phương thức đấu thầu xây lắp
Theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 thì có các
phương thức đấu thầu xây lắp sau:
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 9
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
 Một giai đoạn một túi hồ sơ:
Là hình thức mà việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự
thầu, hồ sơ đề xuất. Được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn
chế, chào hạn cạnh tranh, chỉ định thầu cho gói thầu xây lắp. Nhà thầu nộp hồ sơ đề
xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ.
 Một giai đoạn hai túi hồ sơ:
Được áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế trong đấu thầu xây
lắp. Nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về
tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành hai
lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu,
nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh
giá.
 Hai giai đoạn một túi hồ sơ:
Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu xây lắp có quy mô lớn, phức tạp. Trong giai
đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính theo yêu cầu của hồ
sơ mời thầu nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi với từng nhà thầu tham gia
giai đoạn này sẽ xác định ồ sơ mời thầu giai đoạn hai. Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã
tham gia giai đo n một được mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về
kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong
đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu.
 Hai giai đoạn hai túi hồ sơ:
Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu
rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu xây lắp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức
tạp, có tính đặc thù. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ
thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ
đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề
xuất về kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 10
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
chỉnh về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được
mời tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai đoạn hai.
Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một được mời nộp
hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo
yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ
thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai đoạn một sẽ
được mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá.
1.6. Phương pháp đánh giá hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp
 Phương pháp giá thấp nhất:
Áp dụng đối với các gói thầu đơn giản, quy mô nhỏ trong đó các đề xuất về kỹ
thuật, tài chính, thương mại được coi là cùng một mặt bằng khi đáp ứng các yêu cầu
ghi trong hồ sơ mời thầu. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh
giá về năng lực, kinh nghiệm và các tiêu chí của gói hầu. Đối với các hồ sơ dự thầu đã
được đánh giá đáp ứng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và các tiêu chí
của gói thầu thì căn cứ vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch để so sánh, xếp
hạng. Nhà thầu có giá thấp nhất được xếp thứ nhất.
 Phương pháp giá đánh giá:
Phương pháp này áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng
một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng
của hàng hóa, công trình.
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật; tiêu chuẩn xác định giá đánh giá.
Các yếu tố được quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh giá bao
gồm: Chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến xuất
xứ của hàng hóa, lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa hoặc công trình xây dựng
thuộc gói thầu, uy tín của nhà thầu thông qua tiến độ và chất lượng thực hiện các hợp
đồng tương tự trước đó và các yếu tố khác.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 11
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Đối với các hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì căn cứ vào giá
đánh giá để so sánh, xếp hạng. Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp thứ nhất.
 Phương pháp kết hợp giũa kỹ thuật và giá:
Phương pháp này được áp dụng khi không áp dụng được phương pháp giá thấp
nhất và phương pháp giá đánh giá.
Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực,
kinh nghiệm trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ
thuật; tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp.
Đối với các hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì căn cứ vào
điểm tổng hợp để so sánh, xếp hạng tương ứng. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất
được xếp thứ nhất.
1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trúng hầu của nhà thầu xây lắp
1.7.1. Nhân tố bên trong
Có thể nói rằng các nhân tố thuộc về DN (phương pháp quản lý, máy móc thiết bị,
lao động, tài chính,...) đóng vai trò rất quan trọng để đảm bảo khả năng cạnh tranh của
mình khi tham ra đấu thầu xây lắp. Các chủ đầu tư khi đánh giá xét chọn đơn vị trúng thầu
cũng thường xem xét tìm hiểu và đánh giá các nhân tố đó một cách cẩn thận, chặt chẽ và
chính xác nhằm lựa c ọn được đơn vị có đủ khả năng để thực hiện dự án.
 Năng lực về máy móc thi công:
Năng lực về thiết bị, xe và máy thi công sẽ được các nhà thầu giới thiệu trong hồ
sơ, nó chứng minh cho bên mời thầu biết khả năng huy động nguồn lực về xe, máy thi
công công trình đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư. Năng lực về thiết bị sẽ được đánh giá
qua các nội dung sau:
Nguồn lực về máy móc thiết bị, xe và máy thi công của doanh nghiệp thể hiện
thông qua tổng giá trị các tài sản là máy móc thiết bị, xe và máy thi công hiện có của
doanh nghiệp về số lượng, chủng loại của các máy móc thiết bị đó. Nếu nguồn lực này
không đảm bảo doanh nghiệp phải đi thuê phục vụ cho thi công sẽ ảnh hưởng đến khả
năng tranh thầu.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 12
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Trình độ hiện đại của công nghệ sản xuất, tức là các máy móc thiết bị công nghệ
của doanh nghiệp sử dụng có hiện đại so với trình độ công nghệ hiện tại trong ngành
xây dựng hay không.Trình độ hiện đại của công nghệ được thể hiện qua các thông số
kỹ thuật về đặc tính sử dụng, công suất và phương pháp sản xuất của công nghệ hoặc
có thể đánh giá qua thông số về năm sản xuất, quốc gia sản xuất và giá trị còn lại của
máy móc thiết bị.
Mức độ hợp lý của thiết bị, xe, máy và công nghệ hiện có, tức là tính đồng bộ
trong sử dụng máy móc thiết bị và công nghệ và sự phù hợp trong điều kiện đặc thù về
địa lý, khí hậu ,địa chất, nguyên vật liệu... sự phù hợp giữa giá cả và chất lượng của
sản phẩm do công nghệ đó sản xuất ra.
Như vậy năng lực về máy móc thiết bị phần nào đó q yết định khả năng cạnh
tranh hay khả năng thắng thầu và ngược lại khi doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh
tranh của mình cũng có nghĩa là doanh nghiệp đã ăng khả năng về máy móc thiết bị.
Ngoài ra, còn có các khía cạnh khác mà ta k ông thể nêu hết ra đây.Vấn đề ở chỗ
các doanh nghiệp phải phát huy được ă g lực thiết bị xe, máy hiện có và không ngừng
tăng cường để bảo đảm chiến thắng khi dự thầu .
 Năng lực về nguồn nhân lự :
Trước hết đó là số lượng về cán bộ và công nhân trong DN. Một DN cần phải có
đủ các phòng ban chức năng, cán bộ cần thiết cũng như là số lượng công nhân trên
từng công trường. Yếu tố tiếp theo là về trình độ (trình độ lãnh đạo và trình độ bậc
thợ).
Hai yếu tố trên kết hợp với nhau tạo thành sức mạnh cho DN khi trình bày về
năng lực của mình cho chủ đầu tư dự án.
Hơn nữa, nếu nguồn nhân lực của DN có ưu thế về kinh nghiệm và sự năng động
của đội ngũ cán bộ trẻ được đào tạo thì sẽ là một DN có sức cạnh tranh cao đối với các
DN khác.
 Năng lực tài chính
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 13
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Máy móc thiết bị là tài sản cố định của DN, nó đóng vai trò quan trọng, nhưng tài
sản lưu động của DN cũng đóng vai trò không kém. Thật vậy các nhân tố về nguồn tài
chính có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của các DNXD.
Trước hết, các nhân tố về tài chính thể hiện ở quy mô tài chính của DN có lớn
hay không. DN nào có quy mô tài chính lớn thì càng có sức cạnh tranh mạnh vì hỗ trợ
được chủ đầu tư khi chủ đầu tư cần hỗ trợ vốn.
Tiếp đến là khả năng huy động vốn và khả năng đảm bảo vốn lưu động của DN.
Đây là hai nhân tố góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của DN khi tham gia đấu
thầu. Huy động vốn và đảm bảo được nguồn vốn sẽ tạo ra cho DN mạnh dạn trong quá
trình thi công và tham gia đấu thầu.
Mức lợi nhuận bình quân hàng năm từ các hợp đồng đã thi công thực hiện thể
hiện tính hiệu quả trong kinh doanh của DN. Nếu đạt được hiệu quả cao sẽ đạt được uy
tín cao đối với bạn hàng cũng như đối với các nhà ài trợ, đặc biệt đối với các cơ quan
chức năng.
Mặt khác, nhân tố tổng số nợ phải trả và nợ phải trả trong kỳ ảnh hưởng tới mức
độ cạnh tranh của DN. Nếu hệ số nợ cao sẽ mang lại lợi nhuận lớn cho DN khi kinh
doanh có hiệu quả (do chiếm dụng được vốn của khách hàng), tuy nhiên nếu kinh
doanh sa sút thì lại mang lại n iều rủi ro cho DN. Hơn nữa sẽ làm cho khả năng cạnh
tranh bị giảm sút. Vì thế các DN chỉ nên có mức độ nợ vừa phải, phù hợp với số vốn
hiện có của DN
Một nhân tố quan trọng nữa là năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý tài chính.
Nếu như đội ngũ này có trình độ chuyên môn cao, xử lý kịp thời các vấn đề liên quan
thì có thể giảm chi phí giá thành xây lắp để đưa ra được một giá thầu hợp lý.
 Năng lực thi công các công trình tương tự:
Nhân tố này có tác động không nhỏ tới kết quả đánh giá chung của bên mời thầu
đối với nhà thầu. Đối với những công trình có quy mô lớn yêu cầu kỹ thuật phức tạp
thì đây là nhân tố khá quan trọng và sẽ chiếm một tỷ lệ khá cao trong tổng điểm đánh
giá nhà thầu của bên mời thầu.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 14
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Nhân tố này có tác động không nhỏ tới kết quả đánh giá chung của bên mời thầu
đối với nhà thầu bởi vì sản phẩm xây dựng được tiêu thụ trước khi tiến hành việc xây
lắp tạo ra các sản phẩm này và tài liệu quá khứ của nhà thầu chính là bằng chứng thực
tế để nhà thầu khẳng định khả năng và năng lực thi công của mình có thể xây lắp và
hoàn thành các công trình có tính chất và qui mô tương tự với công trình đang được
đấu thầu với chất lượng đảm bảo. Đối với những công trình có qui mô lớn, yêu cầu kỹ
thuật phức tạp thì nhân tố được nhà thầu khá coi trọng và sẽ chiếm một tỉ lệ khá cao
trong tổng số điểm đánh giá nhà thầu của bên mời thầu .
Mặt khác, khi doanh nghiệp đã nâng cao khả năng cạnh tranh của mình, tức là có
điều kiện thi công các công trình và như vậy kinh nghiệm xây lắp của doanh nghiệp
được nâng lên.
Tóm lại, kinh nghiệp xây lắp và khả năng cạnh tranh trong công tác dự thầu có
mối quan hệ khăn khít với nhau, bổ trợ cho nhau phát triển .
 Các nhân tố về nguồn vật tư của doa h nghiệp:
Khi tham gia đấu thầu xây lắp, các nhà thầu thường tính toán tới các chi phí cụ
thể để đưa ra mức giá cuối ùng tham gia dự thầu. Trong đó đặc biệt quan tâm nhất vẫn
là giá vật tư. T ật vậy, vật tư có vai trò quan trọng cho khả năng thắng thầu của DN.
Trước hết, đó là nguồn cung cấp vật tư: Nếu nhà thầu có nguồn vật tư gần nơi thi
công dồi dào, đủ cung cấp cho dự án đang đấu thầu thì sẽ có ưu thế đặc biệt đối với
chủ đầu tư.
Tiếp theo là mức giá của nguồn cung cấp vật tư đó. Nếu nhà thầu tính toán và
đưa ra mức giá phù hợp thì lại càng có lợi cho mình hơn.
Kết hợp hai nhân tố đó lại với nhau, tức là có đủ nguồn cung cấp vật tư với mức
giá phù hợp chắc chắn sẽ tạo cho nhà thầu sức cạnh tranh hơn hẳn nhà thầu khác nhờ
tiết kiệm được các chi phí như: Vận chuyển, giao dịch,... của nhà thầu khi thi công
công trình (giảm được giá thành của dự án).
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 15
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Tuy nhiên, nguồn vật tư ở đây phải bảo đảm chất lượng và phù hợp với công
trình thi công (đúng kích thước, chủng loại, trọng lượng,...) theo yêu cầu của chủ đầu
tư.
 Các nhân tố về tổ chức, quản lý của Doanh nghiệp.
Một cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý sẽ tạo cho DN nâng cao được hiệu quả của
mọi hoạt động trong DN. Nhờ đó tạo ra sự linh hoạt khi xử lý các thay đổi của các
nhân tố bên ngoài cũng như bên trong của DN làm giảm những thiệt hại không đáng
có hay khôi phục lại những mất mát trước đây.
Đặc điểm nổi bật trong tổ chức, quản lý của các DNXD là sự thay đổi nhanh
chóng qua từng hạng mục công trình cụ thể mà DN trúng thầu. Vì thế sự hợp lý và linh
hoạt trong tổ chức của các DNXD là một yêu cầu rất quan trọng, đánh giá về trình độ
tổ chức của cán bộ cấp trên đối với các bộ phận cấp dưới.
Như thế sự hợp lý và linh hoạt đem lại lợi ế rong cạnh tranh của DN khi tham gia
đấu thầu (cung cấp nguồn nhân lực p ù ợp cho từng công trình). Tuy nhiên, tổ chức
quản lý trong DN còn phải tạo ra được bầu không khí tâm lý xã hội và trong nội bộ
thật yên ổn tránh gây chấn động cho mọi người. Bên cạnh đó, phải tăng cường các mối
quan hệ phi chính thức trong DN và sự thống nhất giữa lãnh đạo, các cán bộ nhân viên
thuộc các phòng ban c ức năng và người lao động trong DN. Cần phải có các hệ thống
thông tin lành m nh trong DN tạo sự hiểu biết và rút ra được các kinh nghiệm trong
cuộc sống và trong công việc cho tất cả các thành viên.
1.7.2. Nhân tố bên ngoài
 Đối thủ cạnh tranh
Xây dựng là một ngành cạnh tranh và đấu thầu là hình thức càng giúp sự canh
tranh giữa các nhà thầu được cụ thể hóa. Trong ngành xây dựng số lượng các công ty
xây dựng và nhà thầu xây dựng rất nhiều. Vì vậy, muốn giành thắng lợi trong cuộc
tranh thầu nhà thầu phải tạo được ưu thế so với các đối thủ cạnh tranh và duy trì mức
ưu thế đã tạo ra bằng cách không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành công
trình đồng thời cần phải tìm hiểu đối thủ cạnh tranh của mình.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 16
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
 Thị trường
Thị trường là nơi diễn ra sự cạnh tranh của các DN, ở đó người ta xác định được
ai có đủ điều kiện thắng thầu và ai sẽ bị loại ra ngoài. Mặt khác thị trường là cơ sở
quan trọng để hình thành nên cơ cấu xây lắp và cơ cấu đấu thầu, nó tác động đến đầu
ra, đầu vào của dự án xây dựng. Hơn nữa thị trường là nơi đề ra các nhu cầu và mục
tiêu phục vụ cho việc tổ chức đấu thầu. Ở đó có các yếu tố cung, cầu, giá cả lên xuống
thất thường, ảnh hưởng lớn đến việc đầu tư và xác định giá dự thầu. Do vậy có thể
khẳng định rằng thị trường là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến sự thành công hay
thất bại của một dự án được đưa ra đấu thầu trong xây lắp.
 Chính sách của Đảng và Nhà nước về đấu thầu
Khi tham gia đấu thầu trong nước các DNXD đều phải thực hiện các quy định
chung của nhà nước về đấu thầu. Tuy nhiên khi đấu thầu khu vực, quốc tế thì để tăng
cường khả năng cạnh tranh cần phải có sự ỗ trợ của chính phủ về đưồng lối, chính sách
riêng. Như vậy, chính sách của Đả g và Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng ảnh
hưởng rất lớn đến khả năng thắng thầu của các DNXD.
1.7.3. Các nhân tố khác
Bên cạnh các nhân tố trên ảnh hưởng tới khả năng đấu thầu của các DNXD còn
có các nhân tố khác như: vị trí, sở trường của DN, chiến lược maketing, uy tín, khả
năng liên doanh liên kết của DN,... cũng ảnh hưởng tới khả năng đấu thầu mà DN quan
tâm.
Tóm lại, tất cả các nhân tố trên đều ảnh hưởng tới khả năng đấu thầu của các DN.
Tuy nhiên mỗi nhân tố có sự ảnh hưởng ở từng mức độ và phương diện khác nhau,
nhưng nhân tố nào cũng có tính hai mặt: tích cực và tiêu cực. Do đó, khi tham gia đấu
thầu các DNXD cần phải phát huy các thế mạnh của từng nhân tố, tạo mối quan hệ mật
thiết với nhau, hỗ trợ nhau, nhân tố này làm cơ sở cho nhân tố kia phát triển để đạt
được mục đích của DN đề ra, đó là khả năng thắng thầu phải cao hơn các đối thủ cạnh
tranh khác.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 17
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
1.8. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của công tác đấu thầu
1.8.1. Tỷ lệ trúng thầu
Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau:
ố ô ì ℎ ú ℎầ
Tỷ lệ trúng thầu = tổng số công trình tham dự thầu × 100%
Chỉ tiêu này cho ta biết khái quát nhất tình hình kết quả đấu thầu của công ty qua
các năm. Các chỉ tiêu này được tổng hợp tất cả các công trình (kể cả gói thầu của hạng
mục công trình mà doanh nghiệp đã tham gia đấu thầu và trúng thầu trong năm,
thường được tổng hợp cho 3 năm trở lên).
1.8.2. Chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng trúng thầu
Để đánh giá chính xác hơn chất lượng công tác đấu thầu của công ty xây dựng,
chúng ta còn phải xét đến chỉ tiêu tốc độ tăng rưởng trúng thầu đạt được trong đấu thầu
của công trình tham gia đấu thầu. Chỉ tiêu này được tính như sau :
Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng trúng thầu:
Tốc độ tăng trưởng trúng thầu =
ố ự áú ℎầ ă × 100 − 100% số dự án năm N − 1
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng trúng thầu hàng năm. Chỉ tiêu này càng
cao chứng tỏ khả năng thắng thầu của công ty càng cao, nhưng phải kết hợp với các
chỉ tiêu khác để phản ánh rõ hơn giá trị tăng do số lượng công trình tăng hay do giá trị
công trình trúng thầu tăng.
1.8.3. Chỉ tiêu thị phần của công ty trên thị trường xây lắp
Chỉ tiêu này được thể hiện bằng thị phần tương đối hoặc tuyệt đối
 Thị phần tuyệt đối
Giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành của DN
Thị phần tuyệt đối = Tổng giá trị xây lắp hoàn thành trên thị trường × 100%
Thị phần tuyệt đối cho biết phần trăm giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành của
doanh nghiệp so với tổng giá trị xây lắp hoàn thành của ngành.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 18
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
 Thị phần tương đối
Thị phần tương đối được xác định trên cơ sở thị phần thị trường tuyệt đối của
doanh nghiệp với thị phần thị trường tuyệt đối của đối thủ cạnh tranh mạnh nhất.
Những chỉ tiêu này càng cao phản ánh khả năng trúng thầu và thắng thầu của
công ty ngày càng cao. Ngoài ra, cần phải kết hợp thêm với chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng
của thị trường để xem xét, đánh giá. Chỉ tiêu này rất khó xác định vì thị trường xây lắp
được thực hiện trên phạm vi cả nước; với nhiều đối thủ khác nhau trên những địa bàn
khác nhau, khó thống kê và xác định được hết số công trình được tổ chức đấu thầu và
tìm được đối thủ cạnh tranh chính. Chỉ tiêu này chỉ sử dụng cho các công ty xây lắp
lớn. Ngoài các chỉ tiêu trên, khi xem xét, đánh giá khả năng thắng thầu của một công
ty, ta còn phải quan tâm đến chỉ tiêu uy tín của công ty đó trên thị trường. Đây là chỉ
tiêu mang tính bao trùm, nó liên quan đến tất cả các chỉ tiêu trên và nhiều yếu tố khác
như: chất lượng của sản phẩm, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, với các tổ chức tài
chính,…Nếu uy tín của công ty càng lớn t ì k ả năng trúng thầu càng cao. Chỉ tiêu này
mang tính chất định tính, rất khó lượ g hoá nó.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 19
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẤU THẦU XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ
2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng giao thông
Thừa Thiên Huế
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng giao thông
Thừa Thiên Huế
Công ty cổ phần xây dựng giao thông TT Huế tiền thân là một doanh nghiệp Nhà
nước được cổ phần hóa từ đầu năm 2006. Cho đến nay, công ty có số vốn điều lệ là
24.000.000.000 đồng trong đó tỷ lệ cổ phần Nhà nước còn nắm giữ là 0% và hoạt động
tập trung chính là xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, kết cấu hạ tầng, các
công trình dân dụng và công nghiệp, khai thác khoáng sản, kinh doanh xăng dầu, vật
liệu xây dựng, khảo sát thiết kế các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật ....Công ty
được chấp nhận giao dịch cổ phiếu trên thị trường UPCom tại sở giao dịch chứng
khoán Hà Nội theo giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số 64/2009/GCNCP ngày
02/10/2009 của sở giao dịch hứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán GTH.
Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO
THÔNG THỪA THIÊN HUẾ
Tên công ty viết bằng tiếng Anh: THUA THIEN HUE CONSTRUCTION
TRANSPORTATION JOINT STOCK COMPANY.
Tên công ty viết tắc: HCTC
Địa chỉ trụ sở chính: Lô 77 đường Phạm Văn Đồng - Phường Vỹ Dạ - Thành Phố Huế.
Điện thoại : 054.3812846; FAX : 054.3823486
Tài khoản số : 55110000000079 tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát
triển Thừa Thiên Huế.
Địa chỉ khu vực: Chi nhánh công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên
Huế tại Quảng Trị.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Trụ sở : Thị xã Đông Hà tỉnh Quảng Trị.
Điện thoại : 053.3857439; FAX : 053.3859609
Được thành lập theo quyết định và giấy phép đăng ký kinh doanh:
Quyết định số : 139/QĐ-UBND ngày 16/01/2006 của UBND tỉnh Thừa Thiên
Huế về việc chuyển công ty xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế thành công ty cổ
phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.
Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 3300101011 cấp ngày 06/6/2014 (Đăng ký thay
đổi lần 6) của phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế.
Quyết định số: 3565/QĐ-UB ngày 13/10/2004 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế
về việc xếp hạng doanh nghiệp Nhà nước hạng I (Một) cho công ty xây dựng giao
thông Thừa Thiên Huế.
Đại diện pháp nhân doanh nghiệp : Trần
Chính 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty
Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế được thành lập với nhiệm
vụ chính thi công xây dựng các ông trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi,
khai thác khoáng sản, kinh doanh xăng dầu, vật liệu xây dựng, khảo sát thiết kế các
công trình giao thông, ạ tầng kỹ thuật .... Trong những năm qua, công ty đã không
ngừng hoạt động và hoàn thiện, trang bị kỹ thuật, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân
viên. Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế đã mang lại cho đối tác sự
hài lòng với các công trình có chất lượng nhất định. Cùng với sự phát triển của đất
nước, công ty đã đạt được nhiều thành tựu, đang và sẽ góp hết sức mình vào công cuộc
xây dựng đất nước ta trở thành nước công nghiệp.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế có bộ máy hoạt động
riêng. Bộ máy quản lý của công ty đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám
đốc giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty, là đại diện pháp nhân của công ty trước
pháp luật, đại diện cho quyền lợi của cán bộ công nhân viên toàn công ty, nên chịu
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 21
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.Trong công ty, giúp
việc cho giám đốc là các phó giám đốc, phó giám đốc cùng với giám đốc là người trực
tiếp giám sát các bộ phận tổ chức phía dưới.
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 22
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
2.2. Các nguồn lực của công ty
2.2.1. Lực lượng lao động của công ty
Nguồn nhân lực có vai trò quan trọng không chỉ trong quá trình sản xuất mà cả
trong công tác đấu thầu. Vì quá trình xây dựng hồ sơ dự thầu luôn được đưa ra nhiều
phương án và chọn những phương án tốt để đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty,
nên con người đóng vai trò yếu tố quyết định. Tình hình lao động của công ty trong
những năm qua được thể hiện trong bảng sau:
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 23
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
Bảng 2.1: Tình hình lao động công ty giai đoạn 2013-2015
Năm 2013 2014 2015
So sánh (+/-)
2014/2013 2015/2014
Tiêu chí
Số lượng
Số Số Số Số
% lượng % lượng % lượng % lượng %
(người)
(người) (người) (người) (người)
Tổng số 305 100 298 100 243 100 -7 -2,3 -55 -18,46
Trình độ đại học 60 19,67 61 20,47 61 25,1 1 1,67 0 0
Phân theo trình độ Cao đẳng, Trung cấp 54 17,7 60 20,13 52 21,4 6 11 -8 -13,33
Lao động phổ thông 191 62,63 177 59,4 130 53,5 -14 -7,33 -47 -26,55
Phân theo tính chất
Lao động gián tiếp 80 26,22 75 25,17 70 28,81 -5 -6,25 -5 -6,67
Lao động trực tiếp 225 73.78 223 74,83 173 71,19 -2 -0,89 -50 -22,42
Phân theo giới tính
Nam 250 81,97 248 83,22 202 83,13 -2 -0,8 -46 -18,55
Nữ 55 18,03 50 16,78 41 16,83 -5 -9,09 -9 -18
<=5 năm 190 62,3 183 61,4 124 51,03 -7 -3,68 -59 -32,24
Phân theo kinh 5-10 năm 52 17,05 50 16,78 51 20,99 -2 -3,85 1 2
nghiệm 10-15 năm 30 9,84 30 10,07 32 13,17 0 0 2 6,67
>15 năm 33 10,81 35 11,75 36 14,81 2 6,06 1 2,86
(Nguồn: Phòng kế hoạch Công ty CP xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế)
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 24
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động của công ty đang giảm theo thời gian.
Lao động có trình độ đại học ít biến động hơn lao động hơn lao động có trình độ cao
đẳng, trung cấp và lao động phổ thông. Năm 2013 tổng lao động là 305 (người), trong
đó lao động có trình độ đại học, chiếm 19,67%, lao động cao đẳng và trung cấp 17,7%;
lao động phổ thông chiếm 62,63%. Năm 2014 tổng số lao động giảm 7 người so với
năm 2013, trong năm này lao động có trình độ đại học tăng 1 người; lao động phổ
thông giảm 14 người so với năm 2013. Đến năm 2015 tổng số lao động công ty là: 243
người, giảm 55 người so với năm 2014, trong năm này lao động trình độ đại học không
thay đổi, cao đẳng và trung cấp là giảm 8 người, lao động phổ thông giảm 47 người.
Nguyên nhân của sự sụt giảm lao động là do hoạt động sản xuất của công ty tùy
thuộc vào số lượng các công trình trúng thầu, thời gian thực hiện các công trình cũng
như thời gian hoàn thành các công trình để t ừ đó lên kế hoạch tuyển dụng cũng như
chấm dứt hợp đồng với các lao động ngắn hạn để phục vụ công tác thi công xây dựng
công trình.
Kết hợp với bảng số liệu và qua thờ gian tìm hiều ở công ty, do đặc điểm sản
xuất kinh doanh, đặc điểm sản phẩm nên lao động của công ty có một số đặc điểm sau:
+ Do đặc điểm của ngành xây dựng công trình là ở các địa điểm khác nhau nên
số lượng lao động trự c tiếp t ường trực tiếp xuyên thay đổi, thường phải di chuyển
theo địa điểm có công trình xây dựng.
+ Đặc điểm của ngành cần nhiều lao động chân tay nên lao động trực tiếp là lao
động có nghề và lao động phổ thông chiếm đa số lao động của công ty cụ thể là: năm
2013 chiếm 73,78%, năm 2014 chiếm 74,83% , năm 2015 chiếm 71,19%.
+ Hợp đồng lao động chủ yếu là ngắn hạn và trung hạn do phụ thuộc vào quy mô
cũng như số lượng các công trình mà công ty đảm nhận để ký kết hợp đồng lao động
phục vụ thi công công trình.
+ Lao động có trình độ đóng vai trò rất lớn trong việc tìm kiếm công trình, tham
gia đấu thấu và nâng cao khả năng thắng thầu cho công ty. Ngoài ra những lao động
này còn tham gia giám sát, đảm bảo tiến độ thi công các gói thầu theo thời hạn cũng
như quản lý lao động khác.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 25
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
+ Ngành xây dựng phụ thuộc vào thời tiết khí hậu nên thời gian và cường độ làm
việc của lao động thường thay đổi và không ổn định. Vì vậy người lao động thường
làm việc ngoài trời, điều kiện địa lý, điều kiện tự nhiên, áp suất, độ cao khác nhau.
+ Lao động chủ yếu là nam giới do tính chất công việc nặng nhọc và vất vả.
+ Lao động có kinh nghiệm càng lâu năm thì có xu hướng tăng và ổn định, còn
lao động càng ít kinh nghiệm thì có xu hướng giảm và không ổn định.
Nhìn chung qua số liệu trên chúng ta nhận thấy công ty có đội ngũ lao động có
trình độ tay nghề khá cao, lực lượng lao động khá đông, đây là một trong những yếu tố
góp phần thắng thầu trong các hồ sơ dự thầu của công ty. Công ty có thể tham gia đấu
thầu các công trình từ nhỏ đến lớn, chủ đầu tư có thể tin tưởng vào đội ngũ lao động
của công ty.
2.2.2. Máy móc, thiết bị công ty
Công ty hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực xây dựng nên cũng có một hệ thống
máy móc khá hoàn chỉnh, tuy nhiên một k ó k ăn gặp phải ở đây là một số loại máy
móc đã lỗi thời, chưa có nhiều máy móc h ện đại với công nghệ tiên tiến. Bên cạnh đó
máy móc thiết bị trong thi công xây dựng mà công ty sử dụng thường có khối lượng
lớn, có giá trị cao và thời gian sử dụng dài nên ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình thi
công. Những năm gần đây, công ty gặp một số khó khăn về vốn nên vấn đề đầu tư cho
máy móc thiết bị gặp n iều ạn chế, một số máy móc công ty thực sự cần nhưng không
có điều kiện để trang bị đồng bộ được.
Bảng 2.2: Mức độ đầu tư máy móc thiết bị tăng thêm của công ty qua 3 năm
Đơn vị tính: Triệu đồng
Năm
2013 2014 2015
So sánh (+/-)
Chỉ tiêu 2014/2013 2015/2014
Máy móc thiết bị 311,3 896,8 919 585,5 22,2
Phương tiện vận tải truyền
120,8 224 205,3 103,2 -18,7
dẫn
Tổng 432,1 1.120,8 1.124,3 688,7 3,5
(Nguồn: Báo cáo tài chính công ty cổ phần xây dựng giao thông T.T.Huế)
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 26
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Qua bảng ta thấy đầu tư tăng thêm vào máy móc thiết và phương tiện thi công
của công ty biến động theo từng năm. Năm 2015 mua sắm trang thiết bị của công ty là
lớn nhất trong 3 năm với tổng giá trị là 1.124,3 triệu đồng. Năm 2013 thấp nhất trong 3
năm với giá trị là 432,1 triệu đồng.
Bảng 2.3: Thống kê máy móc thiết bị thi công đến năm 2015
STT Loại máy móc thiết bị thi công
Số lượng máy trong
loại
1 Phương tiện công tác 7
2 Thiết bị vận tải 21
3 Thiết bị nâng hạ 4
4 Thiết bị phun tưới 3
5 Thiết bị lu lèn 15
6 Thiết bị xúc, đào 14
7 Thiết bị san, ủi 10
8 Thiết bị khoan, đóng cọc 14
9 Thiết bị sản xuất vậ t liệu xây dựng 9
10 Thiết bị trộn, bơm bê tông các loại 24
11 Thiết bị p át điện và máy nén khí 15
12 Thiết bị, công cụ dụng cụ khác 45
13 Thiết bị thí nghiệm đo đạc hiện trường 9
(Nguồn: Phòng kế hoạch công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế)
Qua ý kiến của các nhân viên phòng kế hoạch mà tôi tham khảo thì máy móc
thiết bị thi công của công ty khá đầy đủ và hoàn chỉnh. Điều này tạo lòng tin cho nhà
đầu tư khi công ty thực hiện thi công và đảm bào tiến độ thi công cho công trình theo
tiến độ. Trong đấu thầu xây lắp thì trang thiết bị máy móc là một yếu tố quyết định sự
thành công về khả năng cạnh tranh đấu thầu. Vì vậy công ty cần tiến hành đầu tư và
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 27
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
hiện đại hóa máy móc thiết bị của mình để tăng năng lực cạnh tranh với các đối thủ
khác.
2.2.3. Tài chính
Năng lực tài chính của công ty là chỉ tiêu quan trọng dùng để đánh giá năng lực
đấu thầu của công ty, là ưu thế của công ty khi tham gia những gói thầu có quy mô
lớn. Chủ đầu tư sẽ dễ dàng chấp nhận những nhà thầu có nguồn tài chính lớn mạnh, ổn
định bởi điều đó sẽ đáp ứng được việc cung cấp vốn kịp thời và đáp ứng được tiến độ
thi công công trình.
Nguồn vốn là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất giúp công ty có khả năng
tham gia đấu thầu và là một trong những chỉ tiêu nâng cao hiệu quả thắng thầu của
công ty. Nguồn vốn của công ty được biểu hiện rõ qua bảng sau.
Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn công y giai đoạn 2013-2015
So sánh ( +/-)
Năm ĐVT 2013 2014 2015
2014/2013 2015/2014
Chỉ tiêu
Tổng nguồn vốn Tỷ đồng 224,6 228,1 254,3 3,5 26,2
Vốn chủ sở hữu T ỷ đồng 30,9 31,4 30,6 0,5 -0,8
Tài sản lưu động T ỷ đồng 170,1 180,8 183,6 10,7 2,8
Tài sản cố định T ỷ đồng 54,5 47,3 70,7 -7,2 23,4
Tổng nợ Tỷ đồng 193,7 196,7 223,7 3 27
Nợ ngắn hạn Tỷ đồng 161,1 179,2 182,1 18,1 2,9
Hệ số nợ % 86,2 86,2 88 0 1,8
Tỷ suất tài trợ % 13,7 13,8 12 0,1 -1,8
Tỷ suất thanh toán
% 105,6 100,9 100,8 -4,7 -0,1
hiện hành
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán công ty CP xây dựng giao thông T.T Huế năm 2013-2015)
Tổng nguồn vốn công ty có xu hướng tăng theo thời gian, năm 2013 là 224,6 tỷ
đồng đến năm 2014 là 228,1 tỷ đồng, tăng 3,5 tỷ đồng. Đến năm 2015 tổng nguồn vốn
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 28
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
công ty là 254,3 tỷ tăng 26,2 tỷ đồng so với năm 2014.
Vốn chủ sở hữu của công ty từ năm 2013-2015 ít biến động. Cụ thể năm 2013
vốn chủ sở hữu là 30,9 tỷ đồng. Năm 2014 vốn chủ sở hữu là 31,4 tỷ đồng tăng 0,5 tỷ
so với năm 2013. Năm 2015 vốn chủ sở hữu là 30,6 tỷ đồng giảm 0,8 tỷ so với năm
2014. So với tổng nguồn vốn thì vốn chủ sở hữu của công ty còn thấp, công ty cần có
giải pháp để nâng cao nguồn vốn chủ sở hữu.
Tỷ suất tài trợ = vốn chủ sở hữu . Qua bảng số liệu ta thấy tỷ suất tài trợ của công
tổng nguồn vốn
ty biến động theo năm, cụ thể các năm 2013, 2014, 2015 theo thứ tự là: 13,7%, 13,8%,
12%. Tỷ suất tài trợ của công ty còn thấp, qua đây cho thấy tiềm lực tài chính của công
ty còn chưa cao, chưa có sự chủ động về tài chính. Đây là một điểm yếu của công ty
xây dựng, ảnh hưởng đến chất lượng hồ sợ tham dự đấu thầu của công ty.
Hệ số nợ =
ổ ợ
× 100%. Qua bảng số liệu ta thấy hệ số nợ của công ty rất
tổng tài sản
cao. Hệ số nợ tương đối ổn định qua các ăm, cụ thể năm 2013, 2014 hệ số nợ của công
ty là 86,2% đến năm 2015 là 88% tă g 1,8% so với năm 2014. Qua chỉ số này ta thấy
về thực lực tài chính công ty yếu, nguồn vốn có được chủ yếu là đi vay, tiềm lực của
công ty thấp nên mức độ rủi ro ao hơn. Với hệ số nợ cao như thế này, kết hợp với các
tỷ suất về lợi nhuận t ì iện tại công ty đang gặp vấn đề khó khăn về tài chính. Với hệ số
nợ hiện tại như thế này công ty rất khó để có thể đi vay được tiếp. Vì vậy, trong thời
gian tới công ty cần có những giải pháp tích cực để nâng cao tiềm lực tài chính để có
thể tham gia đấu thầu mang lại hiệu quả hơn.
Tỷ suất thanh toán hiện hành = tài ả lưu động. Qua bảng số liệu ta thấy tỷ số
thanh toán của công ty có xu hướng biến đổi tăng giảm theo các năm nhưng
vẫn lớn hơn 100 ( >100% ). Cụ thể tỷ số thanh toán vẫn ở mực cao các năm 2013,
2014, 2015 theo thứ tự là 105,6%, 100,9%, 100,8% cho thấy khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn của công ty rất tốt. Công ty cần có giải pháp để ổn định và tiếp tục nâng cao
khả năng thanh toán hiện hành trong tương lai, để dễ dàng hơn cho việc huy động vốn.
Qua phân tích số liệu trên ta thấy nguồn vốn của công ty còn yếu, chủ yếu là đi
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 29
nợ ngắn hạn
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
vay, tỷ suất tài trợ thấp, hệ số nợ cao và khả năng thanh toán nợ của công ty cao nhưng
vẫn còn không ổn định. Khả năng tài chính là một trong những yếu tố rất quan trọng
góp phần thắng thầu cho công ty, nên công ty cần tìm các giải pháp để nâng cao năng
lực tài chính.
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015
Bảng 2.5: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015
Đơn vị tính: triệu đồng
Năm So sánh (+/-)
2013 2014 2015
2014/2013 % 2015/2014 %
Các chỉ tiêu
Tổng doanh thu 192.773,1 231.875,7 226.189,2 39.102,6 20,3 -5.686,5 -2,5
Tổng chi phí 190.026 230.392,1 225.929,5 40.366,1 21,2 -4.462,6 -1,9
Lợi nhuận trước
2747.1 1.483,6 259,7 -1.263,5 -46 -1.178,9 -79,5
thuế
Thuế 938,9 734,1 99.1 -204,8 -21,8 -635 -86,5
Lợi nhuận sau thuế 1.808,2 749,5 160,6 -1.058,7 -58,5 -588,9 -78,6
Tỷ suất lợi nhuận
0,0093 0,0032 0,0007 -0,0061 -65,6 -0,0025 -78,1
sau thuế/ doanh thu
Tỷ suất lợi nhuận
sau thuế/ tổng chi 0,0095 0,0033 0,0007 -0,0062 -65,3 -0,0026 -78,8
phí
(Nguồn: Bảng cân đối kế toán công ty CP xây dựng giao thông T.T Huế năm 2013-2015)
Về doanh thu: Doanh thu của công ty trong ba năm có sự tăng giảm không ổn
định, cụ thể năm 2013 là 196.773,1 triệu đồng nhưng đến năm 2014 tăng lên 231.875,7
triệu đồng, tăng 39.102,6 triệu đồng so với năm 2013. Đến năm 2015, doanh thu của
công ty lại giảm xuống còn 226.189,2 triệu đồng, giảm 5.686,5 triệu đồng so với năm
2014.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 30
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Về lợi nhuận sau thuế: Nhìn chung qua 3 năm lợi nhuận sau thuế của công ty
cũng biến động rõ rệt, năm 2013 là 1.808,2 triệu đồng đến năm 2014 là 749,5 triệu
đồng giảm 1.058,7 triệu đồng. Năm 2015 lợi nhuận công ty giảm xuống còn 160,6
triệu đồng giảm 558,9 triệu đồng so với năm 2014.
Về tỷ suất lợi nhuận: Qua 3 năm tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty
đang biến động giảm rõ rệt. Năm 2013 là 0,93% nhưng đến năm 2014 tỷ suất này lại
giảm xuống 0,32% giảm 0,61% so với năm 2013. Đến năm 2015 tỷ suất lợi nhuận
giảm xuống còn 0,07% giảm 0,25% so với năm 2014. Với tỷ suất lợi nhuận lớn hơn 0
thì đây là một điều tốt đối với công ty vì tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty
kinh doanh có lãi, đây là dấu hiệu tốt đối với công ty trong giai đoạn hiện nay. Tuy
nhiên, tỷ suất này vẫn đang ở mức thấp và đang giảm giảm nên công ty cần có những
giải pháp để kinh doanh hiệu quả hơn, tăng thêm lòng tin cho các nhà đầu tư.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí: Trong 3 năm qua tỷ suất lợi nhuận trên chi
phí ở công ty biến động giảm và cụ thể: năm 2013 là 0,95% đến năm 2014 là 0,33%,
giảm 0,62% . Năm 2015 là 0,07% g ảm 0,26% so với năm 2014. Số lợi nhuận thu
được so với chi phí bỏ ra còn thấp. Công ty cần tìm ra hướng giải quyết trong thời gian
tới để tăng lợi nhuận cao ho ông ty.
Qua phân tích số liệu trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty còn
chưa cao, số lợi nhuận thu được so với chi phí bỏ ra còn thấp. Vì vậy, công ty cần tìm
ra giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh, nhằm nâng cao uy tín cho công ty để
tăng thêm sự tin tưởng cho các nhà thầu, giúp nâng cao hiệu quả trong công tác đấu
thầu xây lắp.
2.2.5. Kinh nghiệm của nhà thầu
Kinh nghiệm của nhà thầu trong đấu thầu là một yếu tố quan trọng đối với chủ
đầu tư. Nó cho thấy khả năng trong quá khứ và kinh nghiệm thực hiện các gói thầu của
nhà thầu từ đó tạo lòng tin cho chủ đầu tư.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 31
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Bảng 2.6: Năng lực kinh nghiệm thi công
Tính chất công việc Số năm
Xây dựng cầu đường 40
Xây dựng dân dụng và Công nghiệp 24
Xây dựng Thủy Lợi-Thủy Điện 22
Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng 23
San lấp mặt bằng 23
Xây dựng lưới điện hạ thế 14
Thi công hệ thống cấp nướ sinh hoạt 14
Tư vấn KS-TK các công trình giao thông, thuỷ lợi vừa và nhỏ 16
(Nguồn: Phòng kế hoạch công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế)
Các kinh nghiệm được tính từ khi công ty thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực đó
đầu tiên cho đến giờ. Với bảng kinh nghiệm đó sẽ giúp nhà đầu tư có cái nhìn tổng
quan về lịch sử thực hiện các lĩnh vực của công ty. Năng lực kinh nghiệm thi công
cũng góp phần nâng cao năng lực trúng thầu của công ty khi tham dự các gói thầu đòi
hỏi kinh nghiệm thi công.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 32
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
2.3. Thực trạng công tác đấu thầu tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa
Thiên Huế
2.3.1. Quy trình lập hồ sơ dự thầu của công ty
Thu thập thông tin
Trúng thầu
Thương thảo và kí kết
hợp đồng
Đánh giá thông tin và
quyết định tham gia
Nghiên cứu và lập kế
hoạch tham dự thầu
Hoàn thiện và nộp hồ
sơ dự hầu
H ệu chỉnh sai lệch
Thông báo Trượt thầu
Sơ đồ 2.2: Quy trình đấu thầu
Bước 1: Thu thập các thông tin liên quan tới gói thầu.
Phòng Kế hoạch có nhiệm vụ thu thập thông tin về các gói thầu và mua hồ sơ dự
thầu khi có thông tin chính xác. Hồ sơ mời thầu được phòng kế hoạch thu thập chủ yếu
từ các nguồn:
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng: tivi, báo đấu thầu…
- Qua mạng internet: các trang web của các dự án.
- Qua các mối quan hệ của công ty.
- Qua các nguồn khác.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 33
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Bước 2: Đánh giá thông tin và quyết định tham dự đấu thầu:
Một yêu cầu quan trọng của thông tin là phải chính xác, đầy đủ, độ tin cậy cao để
tránh chi phí tiếp theo không mang lại hiệu quả. Sau khi có thông tin thuộc phạm vi
đấu thầu, công ty trực tiếp cử người đi xác minh lại nguồn vốn đầu tư để tránh tình
trạng công trình đưa ra đấu thầu không đủ vốn, chủ đầu tư không có khả năng thanh
toán gây tồn đọng nợ cho công ty. Sau khi có thông tin về việc mời thầu, cán bộ phụ
trách tìm hiểu xem công ty có được các yêu cầu phù hợp phạm vi đấu thầu mà chủ
thầu mời không, năng lực mình có những gì: về tài chính, máy móc thiết bị dây chuyền
công nghệ…những điều đó ảnh hưởng đến hiệu quả đấu thầu như thế nào.
Bước 3: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu và lập kế hoạch dự thầu.
Nghiên cứu các nội dung mà bên mời thầu yêu cầu có trong hồ sơ mời thầu như
vấn đề kỹ thuật, năng lực tài chính, máy móc thiết bị.
Lập kế hoạch dự thầu công ty cần tiến hành thực hiện các công việc sau.
- Khảo sát hiện trường và thị trường: Công ác khảo sát của công ty bao gồm:
Khảo sát hiện trường, khảo sát thị trường về n ân lực, vật liệu, khả năng cung ứng.
Công tác khảo sát này đóng vai trò quan trọ g trong việc nâng cao hiệu quả đấu thầu.
- Công tác tìm kiếm đánh giá thông t n đến khảo sát thực địa, nguồn nhân lực của
công ty, đánh giá các đối thủ cạnh tranh trên thị trường có khả năng tham gia vào dự
thầu công trình này.
Bước 4: Hoàn thiện, p ô tô, đóng gói và nộp hồ sơ dự thầu.
Tổng giám đốc và các phó tổng giám đốc công ty duyệt giá bỏ thầu từ đó quyết định
giảm giá bao nhiêu phần trăm trong thư giảm giá để khả năng thắng thầu là lớn nhất.
Sau khi được phòng kế hoạch kiểm tra chỉnh sửa, lãnh đạo duyệt, các cán bộ
phòng kế hoạch dự án tiến hành hoàn thiện lần cuối trước khi cho phô tô, đóng gói
theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Trưởng phòng hoặc các cán bộ phòng kế hoạch được ủy quyền đi nộp hồ sơ dự
thầu theo đúng thời gian, địa điểm của hồ sơ mời thầu, dự lễ mở thầu và phải trình biên
bản nộp thầu và biên bản mở thầu cho lãnh đạo.
Bước 5: Hiệu chỉnh hồ sơ dự thầu.
Sau khi được bên mời thầu thông báo có sai lệch thì công ty tổ chức kiểm tra và
hiệu chỉnh hồ sơ. Sai lệch là các nội dung chào thừa hoặc chào thiếu trong HSDT của
nhà thầu so với yêu cầu của HSMT.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 34
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Bước 6: thương thảo và kí kết hợp đồng.
Công ty và bên mời thầu giải quyết những vấn đề còn tồn đọng, chưa hoàn chỉnh.
Việc thương thảo hợp đồng giúp công ty biết được: Kết quả đấu thầu được duyệt, mẫu
hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu; các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời
thầu; các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà
thầu trúng thầu (nếu có); các nội dung cần được thương thảo hợp đồng giữa bên mời
thầu và nhà thầu trúng thầu.
Sau khi thương thảo hoàn thiện hợp đồng, công ty nhận được thông tin từ bên mời
thầu, thì công ty nộp danh sách bảo lãnh thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng.
2.3.2. Tổng quan về tình hình tham dự đấu thầu xây lắp của công ty
Bảng 2.7: Tình hình tham gia đấu thầu và xác suất trúng thầu của công ty giai
đoạn 2013-2015
Năm
2013 2014 2015
So sánh ( +/- )
Chỉ tiêu
2014/2013 2015/2014
* Số công trình dự thầu 16 12 13 -4 1
1. Xây dựng cầu đường 16 11 10 5 -1
2. Xây dựng thủy lợi, thủy điện 0 0 1 0 1
3. San lấp mặt bằng 0 1 2 1 1
* Số công trình trúng thầu 13 8 9 -5 1
1. Xây dựng cầu đường 13 8 8 -5 0
2. Xây dựng thủy lợi, thủy điện 0 0 1 0 1
3. San lấp mặt bằng 0 0 0 0 0
* Tỷ lệ trúng thầu (%) 81,25 66,67 69,23 -14,58 2,56
1. Xây dựng cầu đường 81,25 72,72 80 -5,53 7,28
2. Xây dựng thủy lợi, thủy điện 0 0 100 0 100
3. San lấp mặt bằng 0 0 0 0 0
(Nguồn: Phòng kế hoạch công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế)
Nhìn vào bảng số liệu và sơ đồ trên ta thấy kết quả đấu thầu của công ty qua các
năm như sau: Năm 2013 công ty tham dự đấu thầu 16 công trình, đến năm 2014 công
ty tham dự đấu thầu 12 công trình, giảm 4 công trình so với năm 2013. Năm 2015
công ty tham dự đấu thầu 13 công trình tăng 1 công trình so với năm 2014.
Qua đó, tỷ lệ trúng thầu theo số lượng của công ty cũng có sự thay đổi, năm 2013
xác suất trúng thầu là 81,25%, đến năm 2013 giảm xuống còn 66,67%, giảm 14,58%.
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 35
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Đến năm 2015, xác suất trúng thầu của công ty tăng lên 69,23%, tăng 2,56% so với
năm 2014.
Nguyên nhân của sự giảm này là do những năm gần đây công ty tập trung thi
công các công trình còn dở dang của những năm trước và các công trình đó cũng chưa
được chủ đầu tư quyết toán cho công ty khiến cho công ty thiếu vốn nên không thể
tham gia đấu thầu nhiều gói thầu. Ngoài ra công tác tìm kiếm thông tin về các gói thầu
còn chậm trễ khiến công tác đấu thầu gặp nhiều khó khăn. Từ đó số lượng gói thầu
tham dự và số gói thầu trúng thầu cũng giảm.
Công ty trúng thầu chủ yếu vào các gói thầu xây dựng cầu đường, cụ thể là năm
2013, 2014 toàn bộ các gói thầu trúng thầu điều là các gói thầu xây dựng cầu đường.
Năm 2015 chỉ có một gói thầu là thủy lợi thủy điện còn lại là các gói thầu xây dựng
cầu đường. Còn các gói thầu thuộc lĩnh vực còn lại công ty không trúng thầu cũng như
không tham dự thầu điều này cho thấy công tác đấu hầu của công ty đang gặp vấn đề.
Bảng 2.8: Giá trị các cô g trình trúng thầu
Đơn vị: Triệu đồng
Năm So sánh ( +/- )
2013 2014 2015
2014/2013 2015/2014
Chỉ tiêu
* Tổng giá trị đấu thầu
163.085 94.292 145.357 -68.793 51.085
1. XDCĐ 163.085 87.681 122.074 -75.404 34.393
2. XDTLTĐ 0 0 2.552 0 2.552
3. SLMB 0 6.611 20.731 6.611 14.120
* Tổng giá trị trúng
125.311 56.562 91.863 -68.749 35.301
thầu
1. XDCĐ 125.311 56.562 89.311 -68.749 32.749
2. XDTLTĐ 0 0 2.552 0 2.552
3. SLMB 0 0 0 0 0
(Nguồn: Phòng kế hoạch công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế)
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 36
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khóa luận tốt nghiệp
Giá trị trúng thầu cuả công ty cũng có sự biến động theo số lượng gói thầu trúng
thầu. Cụ thể năm 2013 giá trị trúng thầu đạt 125.311 triệu đồng nhưng năm 2014 giảm
xuống còn 56.562 triệu đồng giảm 68.749 triệu đồng so với năm 2013. Năm 2015 giá
trị trúng thầu là 91.863 triệu đồng tăng 35.301 triệu đồng so với năm 2014.
Giá trị trúng thầu chủ yếu thuộc gói thầu xây dựng cầu đường chứ các gói thầu
thuộc lĩnh vực khác là hầu không có. Chỉ có năm 2015 công ty trúng được gói thầu
thuộc lĩnh vực thủy lợi thủy điện với giá trị là 2.552 triệu đồng. Điều này cho thấy
công tác đấu thầu đang gặp vấn đề.
2.3.3. Giá trị trung bình các công trình tham gia đấu thầu của công ty
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 37
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ZALO/TELEGRAM 0917 193 864
VIETKHOALUAN.COM
Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân
Bảng 2.9: Giá trị trung bình các công trình trúng thầu
Đơn vị: Triệu đồng.
Năm 2013 2014 2015
Chỉ tiêu
Lớn nhất Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Nhỏ nhất
* Giá trị dự thầu 47.292 10.193 38 30.007 7.858 839 37.873 11.183 2.021
1. XDCĐ 47.292 10.193 38 30.007 7.971 839 37.873 12.207 2.021
2. XDTLTĐ 0 0 0 0 0 0 2.552 2.552 2.552
3. SLMB 0 0 0 6.611 6.611 6.611 13.176 10.376 7.575
* Giá trị trúng
47.292 9.639 38 30.007 7.070 839 37.872 10.207 2.021
thầu
1. XDCĐ 47.292 9.639 38 30.007 7.070 839 37.872 11.164 2.021
2. XDTLTĐ 0 0 0 0 0 0 2.552 2.552 2.552
3. SLMB 0 0 0 0 0 0 0 0 0
* Giá trị trượt thầu 18.484 12.591 7.951 16.587 9.433 6.611 26.636 13.379 6.128
1. XDCĐ 18.484 12.591 7.951 16.587 10.373 7.107 26.636 16.382 6.128
2. XDTLTĐ 0 0 0 0 0 0 0 0 0
3. SLMB 0 0 0 6.611 6.611 6.611 13.176 10.376 7.575
(Nguồn: Phòng kế hoạch công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.)
SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 38
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM

More Related Content

What's hot

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. haoBáo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. haoHao Hao
 
đề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnđề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnNgọc Ánh Nguyễn
 
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại Hùng
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại HùngBáo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại Hùng
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại HùngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCDương Hà
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳHiền Heoo
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Lâm Xung
 

What's hot (20)

Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
Báo Cáo Thực Tập Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Tnhh Thương...
 
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂMĐề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
Đề tài- Hoạt động marketing bất động sản của công ty BĐS, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
Đề tài: phân tích doanh thu và lợi nhuận tại công ty, HAY, 9 điểm!
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
Báo cáo thực tập tại phòng nhân sự, ngành QTKD, 9 Đ, HAY!
 
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. haoBáo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
Báo cáo thực tập hoàn chỉnh. hao
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
đề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luậnđề Cương chi tiêt khóa luận
đề Cương chi tiêt khóa luận
 
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại Hùng
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại HùngBáo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại Hùng
Báo Cáo Thực Tập tại Công ty Xây Dựng Cầu Đường Đại Hùng
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HCBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP TẠI CÔNG TY CP THƯƠNG MẠI CÔNG NGHỆ GIÁM SÁT HC
 
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phíBÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
BÁO CÁO THỰC TẬP PHÂN TÍCH LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH download miễn phí
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
Luận văn: Phân tích và đánh giá tình hình tài chính tại công ty TNHH thương m...
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Đề tài: Phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
Mẫu báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực hay nhất (9 điểm)
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Báo cáo thực tập tại công ty trang trí nội thất Quốc Hòa.docx
Báo cáo thực tập tại công ty trang trí nội thất Quốc Hòa.docxBáo cáo thực tập tại công ty trang trí nội thất Quốc Hòa.docx
Báo cáo thực tập tại công ty trang trí nội thất Quốc Hòa.docx
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
 
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
Nhật ký thực tập hoàn chỉnh 1111
 

Similar to Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM

Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM (20)

BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAYBÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận bồi thường giải phóng mặt bằng, HAY
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế GTGT và thuế TNDN tại ...
 
Khóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂMKhóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích rủi ro trong thủ tục xuất khẩu, HAY, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: Hoàn thiện quản lý đầu tư công tại huyện phong điền, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Hoàn thiện quản lý đầu tư công tại huyện phong điền, 9 ĐIỂMKhóa luận: Hoàn thiện quản lý đầu tư công tại huyện phong điền, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Hoàn thiện quản lý đầu tư công tại huyện phong điền, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận kinh doanh thương mại, HAY, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Khóa luận xây dựng cơ bản, HAY, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Khóa luận công tác quản lý dự án, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tác động của đòn bẩy đến rủi ro và lợi nhuận ...
 
BÀI MẪU Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng, HAYBÀI MẪU Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng, HAY
BÀI MẪU Khóa luận Đánh giá sự hài lòng của khách hàng, HAY
 
Luận văn: Phân tích hành vi khách hàng trên website, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hành vi khách hàng trên website, 9 ĐIỂMLuận văn: Phân tích hành vi khách hàng trên website, 9 ĐIỂM
Luận văn: Phân tích hành vi khách hàng trên website, 9 ĐIỂM
 
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂMBÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU khóa luận kế toán tại bênh viện, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Phân loại chi phí và báo cáo thu nhập sản phẩm lốp xe ô tô
Đề tài: Phân loại chi phí và báo cáo thu nhập sản phẩm lốp xe ô tôĐề tài: Phân loại chi phí và báo cáo thu nhập sản phẩm lốp xe ô tô
Đề tài: Phân loại chi phí và báo cáo thu nhập sản phẩm lốp xe ô tô
 
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
 
Bài mẫu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động, 9 ĐIỂMBài mẫu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động, 9 ĐIỂM
Bài mẫu: Hiệu quả sử dụng vốn lưu động, 9 ĐIỂM
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Luận văn: Bầu không khí tâm lý xã hội tại công ty cổ phần giáo dục
Luận văn: Bầu không khí tâm lý xã hội tại công ty cổ phần giáo dụcLuận văn: Bầu không khí tâm lý xã hội tại công ty cổ phần giáo dục
Luận văn: Bầu không khí tâm lý xã hội tại công ty cổ phần giáo dục
 
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại HọcKhóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
Khóa luận: Nhân tố tác động đến quyết định lựa chọn trường Đại Học
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty, 9 ĐIỂMKhóa luận: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Hoàn thiện công tác đào tạo nguồn nhân lực tại Công ty, 9 ĐIỂM
 
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂMKhóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
Khóa luận: Phân tích chất lượng đội ngũ quản lý tại Công ty, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về xây dựng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu Khóa luận quản lý nhà nước về xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM
 

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default

More from Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default (20)

Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAYKhóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Khóa luận ngành tài chính ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAYBài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
Bài mẫu báo cáo thực tập tại ngân hàng chính sách xã hội, HAY
 
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDVBài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
Bài mẫu báo cáo tại ngân hàng đầu tư và phát triển BIDV
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAYKhóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
Khóa luận tại ngân hàng Ngoại thương Việt Nam, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAYBài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
Bài mẫu tiểu luận về An ninh mạng, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAYBài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về an toàn giao thông đường bộ, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAYTiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
Tiểu luận Chiến lược cạnh tranh của công ty Amazon, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAYBài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
Bài mẫu tiểu luận môn về Apple, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAYBài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về FPT, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAYBài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về chính quyền địa phương, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAYBài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
Bài mẫu tiểu luận về công ty Vissan, HAY
 
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAYTiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
Tiểu luận Chiến lược marketing của kinh đô, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAYBài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
Bài mẫu Tiểu luận về cà phê Trung Nguyên, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂMBài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
Bài mẫu tiểu luận về bình đẳng giới, 9 ĐIỂM
 
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAYBài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
Bài mẫu tiểu luận về bánh ngọt, HAY
 
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAYBài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
Bài mẫu tiểu luận về báo in, HAY
 
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAYBài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
Bài mẫu Tiểu luận bảo vệ môi trường, HAY
 
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nayTiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
Tiểu luận thực trạng bạo lực gia đình Việt Nam hiện nay
 
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAYTiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
Tiểu luận Nguyên lý marketing với đề tài về BITIS, HAY
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

Bài mẫu Khóa luận tốt nghiệp ngành xây dựng, HAY, 9 ĐIỂM

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN ----------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ LIÊN HỆ TẢI BÀI KẾT BẠN ZALO:0917 193 864 DỊCH VỤ VIẾT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP WEBSITE: VIETKHOALUAN.COM ZALO/TELEGRAM: 0917 193 864 MAIL: BAOCAOTHUCTAPNET@GMAIL.COM
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KINH TẾ VÀ PHÁT TRIỂN ----------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC THỰC TRẠNG ĐẤU THẦU XÂY LẮP CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ Sinh viên thực hiện: Đặng Văn Tuệ Lớp: K46B KH – ĐT Niên khóa: 2012-2016 Giáo viên hướng dẫn: TS. Phạm Thị Thanh Xuân Huế, tháng 5 năm 2016
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được Khóa luận tốt nghiệp cũng như hoàn thành khóa học chuyên ngành Kế hoạch – Đầu tư, em đã nhận được sự giúp đỡ ân cần, nhiều kinh nghiệm quý báu và những kiến thức vô tận từ Thầy Cô. Em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Ban Giám Hiệu cùng quý Thầy, Cô giáo trong Khoa Kinh tế và Phát triển, Trường Đại học Kinh tế Huế đã giúp đỡ, trang bị kiến thức cho em trong suốt thời gian học và tạo một môi trường học tập thân thiện. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đ n cô giáo - ThS. Phạm Thị Thanh Xuân đã hướng dẫn và giúp đỡ để em hoàn thành tốt Khóa luận tốt nghiệp này. Đồng thời, em cũng xin gửi lời cảm ơn đ n Ban lãnh đạo công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế, các an , c ị ại phòng Kế hoạch - Đầu tư đã hướng dẫn, tạo mọi điều kiện thuận lợi c o em trong suốt thời gian thực tập tại đơn vị. Trong quá trình thực hiện đề tài, do kinh nghiệm chưa nhiều nên khóa luận không thể tránh khỏi những hạn chế. Vì vậy, em mong nhận được sự đóng góp chân thành từ Thầy, Cô và bạn đọc để khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Huế, ngày 15 tháng 05 năm 2016 Sinh viên thực hiện Đặng Văn Tuệ
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp MỤC LỤC Mục lục................................................................................................................................................................ i Danh mục các chữ viết tắt và ký hiệu..................................................................................................iv Danh mục các bảng....................................................................................................................................... v Danh mục các sơ đồ.....................................................................................................................................vi Tóm tắt nghiên cứu .................................................................................................................................... vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ........................................................................................................................... 1 1.1. Lý do chọn đề tài.............................................................................................................................. 1 1.2. Mục tiêu nghiên cứu....................................................................................................................... 2 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu........................................................................................... 2 1.4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................................. 2 PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU............................................................................................ 4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU............................... 4 1.1. Khái niệm đấu thầu ......................................................................................................................... 4 1.2. Vai trò của đấu thầu xây lắp........................................................................................................ 4 1.3. Nguyên tắc của đấu thầu xây lắp. ............................................................................................. 6 1.4. Các hình thức đấu thầu xây lắp cơ bản................................................................................... 7 1.5. Các phương thức đấu t ầu xây lắp............................................................................................. 9 1.6. Phương pháp đánh giá hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp.............................................. 11 1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trúng thầu của nhà thầu xây lắp ................ 12 1.7.1. Nhân tố bên trong................................................................................................................. 12 1.7.2. Nhân tố bên ngoài ................................................................................................................ 16 1.7.3. Các nhân tố khác. ................................................................................................................. 17 1.8. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của công tác đấu thầu............................................ 18 1.8.1. Tỷ lệ trúng thầu..................................................................................................................... 18 1.8.2. Chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng trúng thầu.................................................................. 18 1.8.3. Chỉ tiêu thị phần của công ty trên thị trường xây lắp........................................... 18 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẤU THẦU XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ....................................................................................................... 20 SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT i
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp 2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế...................................................................................................................................... 20 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế................................................................................................................................. 20 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty................................................................................. 21 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty............................................................. 21 2.2. Các nguồn lực của công ty........................................................................................................ 23 2.2.1. Lực lượng lao động của công ty.................................................................................... 23 2.2.2. Máy móc, thiết bị công ty................................................................................................. 26 2.2.3. Tài chính................................................................................................................................... 28 2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015................... 30 2.2.5. Kinh nghiệm của nhà thầu................................................................................................ 31 2.3. Thực trạng công tác đấu thầu tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.................................................................................................................................................. 33 2.3.1. Quy trình lập hồ sơ dự thầu của cô g ty...................................................................... 33 2.3.2. Tổng quan về tình hình tham dự đấu thầu xây lắp của công ty........................ 35 2.3.3. Giá trị trung bình các công trình tham gia đấu thầu của công ty..................... 37 2.4. Đánh giá của cán bộ về tình hình đấu thầu của công ty............................................... 40 2.5. Những ưu điểm và ạn chế trong công tác đấu thầu của công ty.............................. 41 2.5.1.Những ưu đ ểm trong công tác đấu thầu của công ty............................................. 41 2.5.2. Những hạn chế trong công tác đấu thầu của công ty............................................ 41 2.6. Những nguyên nhân dẫn đến các hạn chế trong công tác đấu thầu của công ty.42 2.6.1. Nguyên nhân khách quan.................................................................................................. 42 2.6.2. Nguyên nhân chủ quan....................................................................................................... 42 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢ PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC ĐẤU THẦU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ............................................................................................................................... 44 3.1. Giải pháp về vốn............................................................................................................................ 44 3.3. Giải pháp về máy móc thiết bị................................................................................................. 45 3.4. Tăng cường liên danh, liên kết với các nhà thầu khác. ................................................ 45 SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT ii
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp 3.5. Tăng cường hoạt động quảng cáo. ...................................................................... 46 3.6. Tăng cường công tác quản lý chất lượng công trình và giải quyết khiếu nại khách hàng. ................................................................................................................ 46 3.7. Xây dựng thương hiệu cho công ty. .................................................................... 48 PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ................................................................. 51 1. Kết luận .................................................................................................................. 51 2. Kiến nghị. ............................................................................................................... 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 54 PHỤ LỤC SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT iii
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT VÀ KÝ HIỆU BMT : Bên mời thầu CP : Cổ phần NT : : Nhà thầu CSH : Chủ sở hữu DN : Doanh nghiệp KT : Kỹ thuật HĐQT : Hội đồng quản trị GT : Gói thầu NĐT : Nhà đầu tư PL : Pháp lý PTGĐ : Phó tổng giám đốc TC : Tài chính NTTVGS : Nhà thầu tư vấn g ám sát DNXD : Doanh nghiệp xây dựng HSMT : Hồ sơ mời thầu HSDT : Hồ sơ dự thầu XDCĐ : Xây dựng cầu đường XDTLTĐ : Xây dựng thủy lợi thủy điện SLMB : San lấp mặt bằng SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT iv
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Tình hình lao động công ty giai đoạn 2013-2015 ......................................... 24 Bảng 2.2: Mức độ đầu tư máy móc thiết bị tăng thêm của công ty qua 3 năm ............. 26 Bảng 2.3: Thống kê máy móc thiết bị thi công đến năm 2015...................................... 27 Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn công ty giai đoạn 2013-2015 ...................................... 28 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015 .. 30 Bảng 2.6: Năng lực kinh nghiệm thi công ..................................................................... 32 Bảng 2.7: Tình hình tham gia đấu thầu và xác suất trúng thầu của công ty giai đoạn 2013-2015 ...................................................................................................................... 35 Bảng 2.8: Giá trị các công trình trúng thầu ................................................................... 36 Bảng 2.9: Giá trị trung bình các công trình trúng thầu .................................................. 38 Bảng 2.10: So sánh giá trị đấu thầu giai đoạn 2013-2015 ............................................. 39 Bảng 2.11: Đánh giá cán bộ về yếu tố thực iện công tác đấu thầu .............................. 40 SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT v
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế ........... 22 Sơ đồ 2.2: Quy trình đấu thầu ............................................................................................................... 33 SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT vi
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp TÓM TẮT NGHIÊN CỨU 1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình đổi mới hội nhập và phát triển sâu sắc trong những năm qua. Để có thể thắng thầu, các nhà thầu phải nâng cao chất lượng nguồn nhân lực; nâng cao công nghệ; nâng cao năng lực tài chính. Với mong muốn có những hiểu biết rõ hơn về thể thức hoạt động đấu thầu, tôi chọn đề tài: “Thực trạng đấu thầu xây lắp của công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp. 2. Mục tiêu Mục tiêu là khái quát tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013 – 2015 và đề xuất một vài giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu ở công ty. 3. Phương pháp nghiên cứu Đề tài đã sử dụng các phương pháp nghiên cứu như: phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh. 4. Kết quả đạt được Đề tài đã khái quát hóa được các khái niệm, vai trò, quy trình, các nguyên tắc, các đặc điểm về đấu thầu và đấu thầu xây lắp. Đề tài đã phân tích tình hình đấu thầu, khả năng thắng thầu và trượt thầu của công ty giai đoạn 2013-2015. Đề tài cũng đã đề ra một vài giải pháp về tài chình, lao động và hoạt động sau đấu thầu nhằm cải thiện và nâng cao năng lực đấu thầu của công ty trong thời gian tới. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT vii
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Lý do chọn đề tài Nền kinh tế Việt Nam đang trong quá trình đổi mới hội nhập và phát triển sâu sắc trong những năm qua. Năm 2015 cộng đồng Kinh tế ASEAN (AEC) được thành lập và là năm Việt Nam gia nhập hiệp định đối tác kinh tế xuyên Thái Bình Dương ( TPP) đã tạo ra những cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp trong nước. Để có thể tồn tại và phát triển được trong quá trình hội nhập này thì các doanh nghiệp phải nâng cao năng lực cạnh tranh của doanh nghiệp mình để có đủ sức cạnh tranh với các doanh nghiệp nước ngoài trên thị trường trong nước cũng như trên thị trường của nước đối tác. Không nằm ngoài xu thế đó, các nhà thầu Việt Nam phải cạnh tranh với các nhà thầu thuộc các nước thành viên khác trong khu vực và các nước thuộc TPP. Để có thể thắng thầu, các nhà thầu phải nâng cao c ất lượng nguồn nhân lực (trình độ chuyên môn, hiểu biết pháp luật, kỹ năng ngoại gữ); nâng cao công nghệ; nâng cao năng lực tài chính. Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế có nhiệm vụ xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông và thủy lợi, khai thác, chế biến và kinh doanh khoáng sản phi quặng, sản xuất kinh doanh gạch Tuynel các loại ..... Trong thời gian qua, công ty đã tham gia các công trình đấu thầu xây lắp và đã thắng thầu nhiều dự án cả trong và ngoài tỉnh. Tuy nhiên, trong quá trình hội nhập, phát triển và mở cửa của thị trường hiện nay đã đặt ra nhiều cơ hội cũng như thách thức lớn, cũng như áp lực cạnh tranh không nhỏ đối với công ty nên vấn đề làm sao để nâng cao năng lực đấu thầu xây lắp là bài toán mà công ty phải đối mặt và cần phải giải đáp. Với mong muốn có những hiểu biết rõ hơn về thể thức hoạt động đấu thầu, tìm hiểu thực tế trên cơ sở những kiến thức đã học trong nhà trường, qua thời gian thực tập tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế, tôi đã đi sâu nghiên cứu và chọn đề tài: “Thực trạng đấu thầu xây lắp của công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế” làm đề tài tốt nghiệp. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 1
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp 1.2. Mục tiêu nghiên cứu 1.2.1. Mục tiêu chung Đánh giá tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế và đề xuất một vài giải pháp nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh trong đấu thầu ở công ty. 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Góp phần hệ thống hóa những vấn đề lý luận về đấu thầu, đấu thầu xây lắp. - Đánh giá tình hình thực hiện công tác đấu thầu xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế trong giai đoạn 2013-2015. - Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác đấu thầu xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. 1.3. Đối tượng và phạm vi nghiêm cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu về tình hình thực hiện công tác đấu thầu tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi nội dung: Đánh giá tình hình công tác đấu thầu xây lắp và đề xuất một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao khả năng cạnh tranh đấu thầu tại công ty. - Phạm vi không gian: Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. - Phạm vi thời gian: Tình hình thực hiện công tác đấu thầu xây lắp tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế giai đoạn 2013- 2015. 1.4. Phương pháp nghiên cứu 1.4.1. Phương pháp thu thập số liệu  Số liệu thứ cấp Để phục vụ thực hiện đề tài, những vấn đề lý luận và thực tiễn liên quan đến đấu SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 2
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp thầu, đấu thầu xây lắp, số liệu được thu thập từ những nghiên cứu trước như những luận văn của các khóa, sách báo, internet, luật đấu thầu…Tình hình chung về hoạt động đấu thầu, báo cáo kết quả đấu thầu của công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế trong 3 năm 2013-2015.  Số liệu sơ cấp Xây dựng bảng hỏi để tìm hiểu ý kiến đánh giá của tất cả cán bộ thực hiện công tác đấu thầu về những nhân tố gây ảnh hưởng đến đấu thầu của công ty. 1.4.2. Phương pháp xử lí số liệu Phương pháp tổng hợp số liệu, so sánh theo thời gian hay chỉ tiêu, phân tích mối quan hệ, biến động của các chỉ tiêu. Sử dụng phương pháp chỉ số để tính xác suất trúng thầu của công ty. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 3
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp PHẦN II: NỘI DUNG NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU 1.1. Khái niệm đấu thầu Đấu thầu là quá trình lựa chọn nhà thầu để ký kết và thực hiện hợp đồng cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp; lựa chọn nhà đầu tư để ký kết và thực hiện hợp đồng dự án đầu tư theo hình thức đối tác công tư, dự án đầu tư có sử dụng đất trên cơ sở bảo đảm cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. (Khoản 12, điều 4, Luật đấu thầu 43 năm 2013). Đấu thầu xây lắp là phương thức mà bên mời thầu sử dụng để tổ chức cạnh tranh giữa các đơn vị xây lắp nhằm lựa chọn đơn vị có khả năng thực hiện tốt nhất những công việc thuộc quá trình xây dựng và lắp đặt hi bị các công trình, đáp ứng tốt nhất những yêu cầu, nhiệm vụ của chủ đầu tư. Hoạt động xây lắp gồm 2 các lĩnh vực sau: + Xây dựng gồm các công trình và hạng mục công trình + Lắp đặt gồm công trình và hạng mục công trình 1.2. Vai trò của đấu thầu xây lắp Hoạt động mua sắm hàng hóa thông qua cách thức đấu thầu với mục đích nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đã xuất hiện từ rất lâu trong lịch sử phát triển kinh tế xã hội loài người. Cho đến nay, đấu thầu đã khẳng định được những ưu điểm và trở thành một hoạt động phổ biến mang tính chuyên nghiệp cao ở hầu hết tất cả các nước trên thế giới. Hoạt động đấu thầu không những có vai trò quan trọng đối với bên mời thầu (người mua) mà còn tác động tích cực tới các nhà thầu (người bán).  Đối với bên mời thầu: Thông qua hình thức đấu thầu bên mời thầu có thể tiếp cận với những nhà cung cấp mới, tiềm năng mà trước đây bên mời thầu chưa biết đến. Thông tin mời thầu được SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 4
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp đăng tải rộng rãi trên các phương tiện thông tin nên nhiều nhà thầu sẽ biết đến và tham dự. Nên thông qua hình thức đấu thầu bên mời thầu bảo đảm quyền chủ động, tránh tình trạng phụ thuộc vào một nhà xây dựng trong xây dựng công trình. Các nhà thầu với những sản phẩm khác biệt và chất lượng tương cũng như có tính năng tương tự sản phẩm mà bên mời thầu yêu cầu nên sẽ giúp bên mời thầu phát hiện ra những sản phẩm mới, sản phẩm có thể thay thế cho sản phẩm của mình. Các nhà thầu phải cạnh tranh về giá bán sản phẩm của mình cho bên mời thầu, nên bên mời thầu sẽ có thể lựa chọn mức giá tốt nhất mà hàng hóa vẫn đảm bảo yêu cầu chất lượng. Thông tin đấu thầu được công khai nên các nhà thầu phải dựa vào năng lực của chính mình mới có thể thắng thầu. Vì vậy, tạo ra môi trường cạnh tranh giữa các nhà thầu và cũng tạo ra sự minh bạch cho bên mời thầu.  Đối với bên dự thầu Tham dự đấu thầu và hướng tới mục tiêu t ắng thầu, các nhà thầu phải tự hoàn thiện mình trên tất cả phương diện. Nhờ nguyên tắc công khai và bình đẳng trong đấu thầu: Các nhà thầu cạnh tranh bình đẳng trên thương trường, ác nhà thầu phải phát huy tối đa tính chủ động trong việc tìm kiếm các cơ ội t am dự đấu thầu và kí kết hợp đồng (khi trúng thầu) tạo công ăn việc làm cho người lao động, phát triển sản xuất. Nhờ đấu thầu, các nhà thầu phải đầu tư có trọng điểm nhằm nâng cao năng lực công nghệ và kỹ thuật của mình. Từ đó sẽ nâng cao năng lực của doanh nghiệp trong tham gia đấu thầu. Để đạt mục tiêu thắng thầu, các công ty xây lắp phải tự hoàn thiện các mặt quản lý, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý trong tham gia đấu thầu và thực hiện công trình đã thắng thầu. Thông qua phương thức đấu thầu, các công ty xây lắp sẽ tự nâng cao hiệu quả công tác quản trị chi phí kinh doanh, quản lý tài chính, thúc đẩy nâng cao hiệu quả kinh tế khi giá bỏ thầu thấp nhưng vẫn thu được lợi nhuận. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 5
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp 1.3. Nguyên tắc của đấu thầu xây lắp Đấu thầu xây lắp cần tuân theo nguyên tắc chung của hoạt động đấu thầu.  Nguyên tắc hiệu quả: Để trúng thầu nhà thầu tham dự thầu phải đáp ứng được về năng lực tài chính, kỹ thuật, kinh nghiệm, máy móc thiết bị tương đương hoặc cao hơn trong hồ sơ mời thầu quy định. Như thế nhà thầu được lựa chọn có thể đáp ứng tốt nhất những yêu cầu về kỹ thuật và tài chính.  Nguyên tắc cạnh tranh: Nhà thầu không được tham dự thầu gói thầu hỗn hợp do mình đã thực hiện lập báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc lập hồ sơ thiết kế kỹ th ật hoặc lập hồ sơ thiết kế bản vẽ thi công cho gói thầu đó. Nhà thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu khác; với nhà thầu tư vấn; với chủ đầu ư, bên mời thầu quy định tại các khoản 1, 2 và 3 điều 6 của Luật đấu thầu k i đáp ứng các điều kiện sau đây: - Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp. - Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau. - Nhà thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của nhau khi cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế. - Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.  Nguyên tắc công bằng, minh bạch: Nguyên tắc này được thể hiện qua các hành vi bị cấm như sau: - Tham dự thầu với tư cách là nhà thầu, nhà đầu tư đối với gói thầu, dự án do mình làm bên mời thầu, chủ đầu tư hoặc thực hiện các nhiệm vụ của bên mời thầu, chủ đầu tư. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 6
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp - Tham gia lập, đồng thời tham gia thẩm định hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu đối với cùng một gói thầu, dự án. - Tham gia đánh giá hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất đồng thời tham gia thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư đối với cùng một gói thầu, dự án. - Là cá nhân thuộc bên mời thầu, chủ đầu tư nhưng trực tiếp tham gia quá trình lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư hoặc tham gia tổ chuyên gia, tổ thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư hoặc là người đứng đầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền, chủ đầu tư, bên mời thầu đối với các gói thầu, dự án do cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ hoặc cha mẹ chồng, vợ hoặc chồng, con đẻ, con nuôi, con dâu, con rể, anh chị em một đứng tên dự thầu hoặc là người đại diện theo pháp luật của nhà thầ , nhà đầu tư tham dự thầu. - Nhà thầu tham dự thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp do mình cung cấp dịch vụ tư vấn trước đó. - Đứng tên tham dự thầu gói thầu thuộc dự án do chủ đầu tư, bên mời thầu là cơ quan, tổ chức nơi mình đã công tác tro g t ời ạn 12 tháng, kể từ khi thôi việc tại cơ quan, tổ chức đó. - Nhà thầu tư vấn giám sát đồng thời thực hiện tư vấn kiểm định đối với gói thầu do mình giám sát. - Áp dụng hình t ức lựa chọn nhà thầu, nhà đầu tư không phải là hình thức đấu thầu rộng rãi khi không đủ điều kiện theo quy định của Luật đấu thầu. - Nêu yêu cầu cụ thể về nhãn hiệu, xuất xứ hàng hóa trong hồ sơ mời thầu đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp hoặc gói thầu hỗn hợp khi áp dụng hình thức đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế. - Chia dự án, dự toán mua sắm thành các gói thầu trái với quy định của Luật đấu thầu nhằm mục đích chỉ định thầu hoặc hạn chế sự tham gia của các nhà thầu. 1.4. Các hình thức đấu thầu xây lắp cơ bản Hoạt động đấu thầu xây lắp tuân theo Luật đấu thầu nên nó cũng có các hình thức tương tự trong Luật đấu thầu quy định sau: SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 7
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp  Đấu thầu rộng rãi: Đấu thầu rộng rãi là hình thức không hạn chế số lượng nhà thầu tham gia. Bên mời thầu phải thông báo công khai về các điều kiện, thời gian dự thầu trên phương tiện truyền thông trước khi phát hành hồ sơ mời thầu. Hình thức này có ưu điểm nổi bật là tính cạnh tranh cao, hạn chế tiêu cực trong đấu thầu, kích thích các nhà thầu phải thường xuyên nâng cao năng lực cạnh tranh, mang lại hiệu quả cho dự án.  Đấu thầu hạn chế: Đấu thầu hạn chế được áp dụng trong trường hợp gói thầu có yêu cầu cao về kỹ thuật hoặc kỹ thuật có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng yêu cầu của gói thầu nhằm tiết kiệm thời gian và chi phí tham gia, tổ chức đấu thầu cho cả BMT và các NT. + BMT chỉ cho phép và lựa chọn 1 số NT có năng lực thật sự tham gia dự thầu + BMT ấn định trước tên và số lượng n à thầu có năng lực được tham gia đấu thầu trong một danh sách ngắn + Hình thức này áp dụng cho các gói thầu yêu cầu cao về KT hoặc KT có tính đặc thù mà chỉ có một số nhà thầu đáp ứng. + Xác định, phê duyệt danh sách ngắn: Xác định, phê duyệt danh sách ngắn gồm tối thiểu 03 nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu và có nhu cầu tham dự thầu.  Chào hàng cạnh tranh: Chào hàng cạnh tranh trong gói thầu xây lắp được áp dụng trong trường hợp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt , giá gói thầu ≤ 5 tỷ. Chào hàng cạnh trong theo quy trình rút gọn với giá gói thầu ≤ 1 tỷ.  Chỉ định thầu: Chỉ định thầu trong xây lắp là hình thức BMT mời 1 NT, NĐT để đàm phán về nhu cầu mua sắm của mình và ký kết hợp đồng. Hạn mức giá GT xây lắp được áp dụng chỉ định thầu ≤ 1 tỷ. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 8
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp  Tự thực hiện: Tự thực hiện được áp dụng đối với gói thầu thuộc dự án, dự toán mua sắm trong trường hợp tổ chức trực tiếp quản lý, sử dụng gói thầu có năng lực kỹ thuật, tài chính và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu. + Chứng minh được khả năng huy động nhân sự, máy móc, thiết bị đáp ứng yêu cầu về tiến độ thực hiện gói thầu. + Không được chuyển nhượng: ≥ 10% giá GT hoặc ≤10 nhưng ≥ 50 tỷ. + TVGS: + Bắt buộc: Lựa chọn nhà thầu độc lập về pháp lí và tài chính. + Không bắt buộc: Tự giám sát (Luật chuyên ngành không quy định, không tìm đc nhà thầu tư vấn giám sát, GT ≤ 1 tỷ)  Lựa chọn thầu trong trường hợp đặc biệt: Trường hợp gói thầu có đặc thù riêng biệt mà không thể áp dụng các hình thức lựa chọn nhà thầu như đấu thầu rộng rãi, đấu t ầu hạn chế, chỉ định thầu, tự thực hiện thì chủ đầu tư phải lập phương án lựa chọn nhà thầu, bảo đảm mục tiêu cạnh tranh và hiệu quả kinh tế trình Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định.  Tham gia cộng đồng: Cộng đồng dân cư, tổ c ức, tổ, nhóm thợ tại địa phương nơi có gói thầu được giao thực hiện toàn bộ hoặc một phần gói thầu đó trong các trường hợp sau đây: + Gói thầu thuộc chương trình mục tiêu quốc gia, chương trình hỗ trợ xóa đói giảm nghèo cho các huyện, xã miền núi, vùng sâu, vùng xa, hải đảo, vùng kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn. + Gói thầu quy mô nhỏ mà cộng đồng dân cư, tổ chức, tổ, nhóm thợ tại địa phương có thể đảm nhiệm. 1.5. Các phương thức đấu thầu xây lắp Theo Luật đấu thầu số 43/2013/QH13 ngày 26 tháng 11 năm 2013 thì có các phương thức đấu thầu xây lắp sau: SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 9
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp  Một giai đoạn một túi hồ sơ: Là hình thức mà việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất. Được áp dụng đối với hình thức đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế, chào hạn cạnh tranh, chỉ định thầu cho gói thầu xây lắp. Nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ.  Một giai đoạn hai túi hồ sơ: Được áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế trong đấu thầu xây lắp. Nhà thầu, nhà đầu tư nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá.  Hai giai đoạn một túi hồ sơ: Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu xây lắp có quy mô lớn, phức tạp. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật, phương án tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu nhưng chưa có giá dự thầu. Trên cơ sở trao đổi với từng nhà thầu tham gia giai đoạn này sẽ xác định ồ sơ mời thầu giai đoạn hai. Trong giai đoạn hai, nhà thầu đã tham gia giai đo n một được mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai, trong đó có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu.  Hai giai đoạn hai túi hồ sơ: Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ được áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu xây lắp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù. Trong giai đoạn một, nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Trên cơ sở đánh giá đề xuất về kỹ thuật của các nhà thầu trong giai đoạn này sẽ xác định các nội dung hiệu SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 10
  • 21. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp chỉnh về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu và danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu được mời tham dự thầu giai đoạn hai. Hồ sơ đề xuất về tài chính sẽ được mở ở giai đoạn hai. Trong giai đoạn hai, các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một được mời nộp hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật. Trong giai đoạn này, hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai đoạn một sẽ được mở đồng thời với hồ sơ dự thầu giai đoạn hai để đánh giá. 1.6. Phương pháp đánh giá hồ sơ mời thầu gói thầu xây lắp  Phương pháp giá thấp nhất: Áp dụng đối với các gói thầu đơn giản, quy mô nhỏ trong đó các đề xuất về kỹ thuật, tài chính, thương mại được coi là cùng một mặt bằng khi đáp ứng các yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và các tiêu chí của gói hầu. Đối với các hồ sơ dự thầu đã được đánh giá đáp ứng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm và các tiêu chí của gói thầu thì căn cứ vào giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch để so sánh, xếp hạng. Nhà thầu có giá thấp nhất được xếp thứ nhất.  Phương pháp giá đánh giá: Phương pháp này áp dụng đối với gói thầu mà các chi phí quy đổi được trên cùng một mặt bằng về các yếu tố kỹ thuật, tài chính, thương mại cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; tiêu chuẩn xác định giá đánh giá. Các yếu tố được quy đổi trên cùng một mặt bằng để xác định giá đánh giá bao gồm: Chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng và các chi phí khác liên quan đến xuất xứ của hàng hóa, lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa hoặc công trình xây dựng thuộc gói thầu, uy tín của nhà thầu thông qua tiến độ và chất lượng thực hiện các hợp đồng tương tự trước đó và các yếu tố khác. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 11
  • 22. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Đối với các hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì căn cứ vào giá đánh giá để so sánh, xếp hạng. Nhà thầu có giá đánh giá thấp nhất được xếp thứ nhất.  Phương pháp kết hợp giũa kỹ thuật và giá: Phương pháp này được áp dụng khi không áp dụng được phương pháp giá thấp nhất và phương pháp giá đánh giá. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu bao gồm: tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm trong trường hợp không áp dụng sơ tuyển; tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật; tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp. Đối với các hồ sơ dự thầu đã vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật thì căn cứ vào điểm tổng hợp để so sánh, xếp hạng tương ứng. Nhà thầu có điểm tổng hợp cao nhất được xếp thứ nhất. 1.7. Các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng trúng hầu của nhà thầu xây lắp 1.7.1. Nhân tố bên trong Có thể nói rằng các nhân tố thuộc về DN (phương pháp quản lý, máy móc thiết bị, lao động, tài chính,...) đóng vai trò rất quan trọng để đảm bảo khả năng cạnh tranh của mình khi tham ra đấu thầu xây lắp. Các chủ đầu tư khi đánh giá xét chọn đơn vị trúng thầu cũng thường xem xét tìm hiểu và đánh giá các nhân tố đó một cách cẩn thận, chặt chẽ và chính xác nhằm lựa c ọn được đơn vị có đủ khả năng để thực hiện dự án.  Năng lực về máy móc thi công: Năng lực về thiết bị, xe và máy thi công sẽ được các nhà thầu giới thiệu trong hồ sơ, nó chứng minh cho bên mời thầu biết khả năng huy động nguồn lực về xe, máy thi công công trình đáp ứng yêu cầu của chủ đầu tư. Năng lực về thiết bị sẽ được đánh giá qua các nội dung sau: Nguồn lực về máy móc thiết bị, xe và máy thi công của doanh nghiệp thể hiện thông qua tổng giá trị các tài sản là máy móc thiết bị, xe và máy thi công hiện có của doanh nghiệp về số lượng, chủng loại của các máy móc thiết bị đó. Nếu nguồn lực này không đảm bảo doanh nghiệp phải đi thuê phục vụ cho thi công sẽ ảnh hưởng đến khả năng tranh thầu. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 12
  • 23. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trình độ hiện đại của công nghệ sản xuất, tức là các máy móc thiết bị công nghệ của doanh nghiệp sử dụng có hiện đại so với trình độ công nghệ hiện tại trong ngành xây dựng hay không.Trình độ hiện đại của công nghệ được thể hiện qua các thông số kỹ thuật về đặc tính sử dụng, công suất và phương pháp sản xuất của công nghệ hoặc có thể đánh giá qua thông số về năm sản xuất, quốc gia sản xuất và giá trị còn lại của máy móc thiết bị. Mức độ hợp lý của thiết bị, xe, máy và công nghệ hiện có, tức là tính đồng bộ trong sử dụng máy móc thiết bị và công nghệ và sự phù hợp trong điều kiện đặc thù về địa lý, khí hậu ,địa chất, nguyên vật liệu... sự phù hợp giữa giá cả và chất lượng của sản phẩm do công nghệ đó sản xuất ra. Như vậy năng lực về máy móc thiết bị phần nào đó q yết định khả năng cạnh tranh hay khả năng thắng thầu và ngược lại khi doanh nghiệp nâng cao khả năng cạnh tranh của mình cũng có nghĩa là doanh nghiệp đã ăng khả năng về máy móc thiết bị. Ngoài ra, còn có các khía cạnh khác mà ta k ông thể nêu hết ra đây.Vấn đề ở chỗ các doanh nghiệp phải phát huy được ă g lực thiết bị xe, máy hiện có và không ngừng tăng cường để bảo đảm chiến thắng khi dự thầu .  Năng lực về nguồn nhân lự : Trước hết đó là số lượng về cán bộ và công nhân trong DN. Một DN cần phải có đủ các phòng ban chức năng, cán bộ cần thiết cũng như là số lượng công nhân trên từng công trường. Yếu tố tiếp theo là về trình độ (trình độ lãnh đạo và trình độ bậc thợ). Hai yếu tố trên kết hợp với nhau tạo thành sức mạnh cho DN khi trình bày về năng lực của mình cho chủ đầu tư dự án. Hơn nữa, nếu nguồn nhân lực của DN có ưu thế về kinh nghiệm và sự năng động của đội ngũ cán bộ trẻ được đào tạo thì sẽ là một DN có sức cạnh tranh cao đối với các DN khác.  Năng lực tài chính SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 13
  • 24. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Máy móc thiết bị là tài sản cố định của DN, nó đóng vai trò quan trọng, nhưng tài sản lưu động của DN cũng đóng vai trò không kém. Thật vậy các nhân tố về nguồn tài chính có ảnh hưởng rất lớn tới khả năng cạnh tranh trong đấu thầu của các DNXD. Trước hết, các nhân tố về tài chính thể hiện ở quy mô tài chính của DN có lớn hay không. DN nào có quy mô tài chính lớn thì càng có sức cạnh tranh mạnh vì hỗ trợ được chủ đầu tư khi chủ đầu tư cần hỗ trợ vốn. Tiếp đến là khả năng huy động vốn và khả năng đảm bảo vốn lưu động của DN. Đây là hai nhân tố góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh của DN khi tham gia đấu thầu. Huy động vốn và đảm bảo được nguồn vốn sẽ tạo ra cho DN mạnh dạn trong quá trình thi công và tham gia đấu thầu. Mức lợi nhuận bình quân hàng năm từ các hợp đồng đã thi công thực hiện thể hiện tính hiệu quả trong kinh doanh của DN. Nếu đạt được hiệu quả cao sẽ đạt được uy tín cao đối với bạn hàng cũng như đối với các nhà ài trợ, đặc biệt đối với các cơ quan chức năng. Mặt khác, nhân tố tổng số nợ phải trả và nợ phải trả trong kỳ ảnh hưởng tới mức độ cạnh tranh của DN. Nếu hệ số nợ cao sẽ mang lại lợi nhuận lớn cho DN khi kinh doanh có hiệu quả (do chiếm dụng được vốn của khách hàng), tuy nhiên nếu kinh doanh sa sút thì lại mang lại n iều rủi ro cho DN. Hơn nữa sẽ làm cho khả năng cạnh tranh bị giảm sút. Vì thế các DN chỉ nên có mức độ nợ vừa phải, phù hợp với số vốn hiện có của DN Một nhân tố quan trọng nữa là năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý tài chính. Nếu như đội ngũ này có trình độ chuyên môn cao, xử lý kịp thời các vấn đề liên quan thì có thể giảm chi phí giá thành xây lắp để đưa ra được một giá thầu hợp lý.  Năng lực thi công các công trình tương tự: Nhân tố này có tác động không nhỏ tới kết quả đánh giá chung của bên mời thầu đối với nhà thầu. Đối với những công trình có quy mô lớn yêu cầu kỹ thuật phức tạp thì đây là nhân tố khá quan trọng và sẽ chiếm một tỷ lệ khá cao trong tổng điểm đánh giá nhà thầu của bên mời thầu. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 14
  • 25. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Nhân tố này có tác động không nhỏ tới kết quả đánh giá chung của bên mời thầu đối với nhà thầu bởi vì sản phẩm xây dựng được tiêu thụ trước khi tiến hành việc xây lắp tạo ra các sản phẩm này và tài liệu quá khứ của nhà thầu chính là bằng chứng thực tế để nhà thầu khẳng định khả năng và năng lực thi công của mình có thể xây lắp và hoàn thành các công trình có tính chất và qui mô tương tự với công trình đang được đấu thầu với chất lượng đảm bảo. Đối với những công trình có qui mô lớn, yêu cầu kỹ thuật phức tạp thì nhân tố được nhà thầu khá coi trọng và sẽ chiếm một tỉ lệ khá cao trong tổng số điểm đánh giá nhà thầu của bên mời thầu . Mặt khác, khi doanh nghiệp đã nâng cao khả năng cạnh tranh của mình, tức là có điều kiện thi công các công trình và như vậy kinh nghiệm xây lắp của doanh nghiệp được nâng lên. Tóm lại, kinh nghiệp xây lắp và khả năng cạnh tranh trong công tác dự thầu có mối quan hệ khăn khít với nhau, bổ trợ cho nhau phát triển .  Các nhân tố về nguồn vật tư của doa h nghiệp: Khi tham gia đấu thầu xây lắp, các nhà thầu thường tính toán tới các chi phí cụ thể để đưa ra mức giá cuối ùng tham gia dự thầu. Trong đó đặc biệt quan tâm nhất vẫn là giá vật tư. T ật vậy, vật tư có vai trò quan trọng cho khả năng thắng thầu của DN. Trước hết, đó là nguồn cung cấp vật tư: Nếu nhà thầu có nguồn vật tư gần nơi thi công dồi dào, đủ cung cấp cho dự án đang đấu thầu thì sẽ có ưu thế đặc biệt đối với chủ đầu tư. Tiếp theo là mức giá của nguồn cung cấp vật tư đó. Nếu nhà thầu tính toán và đưa ra mức giá phù hợp thì lại càng có lợi cho mình hơn. Kết hợp hai nhân tố đó lại với nhau, tức là có đủ nguồn cung cấp vật tư với mức giá phù hợp chắc chắn sẽ tạo cho nhà thầu sức cạnh tranh hơn hẳn nhà thầu khác nhờ tiết kiệm được các chi phí như: Vận chuyển, giao dịch,... của nhà thầu khi thi công công trình (giảm được giá thành của dự án). SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 15
  • 26. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Tuy nhiên, nguồn vật tư ở đây phải bảo đảm chất lượng và phù hợp với công trình thi công (đúng kích thước, chủng loại, trọng lượng,...) theo yêu cầu của chủ đầu tư.  Các nhân tố về tổ chức, quản lý của Doanh nghiệp. Một cơ cấu tổ chức quản lý hợp lý sẽ tạo cho DN nâng cao được hiệu quả của mọi hoạt động trong DN. Nhờ đó tạo ra sự linh hoạt khi xử lý các thay đổi của các nhân tố bên ngoài cũng như bên trong của DN làm giảm những thiệt hại không đáng có hay khôi phục lại những mất mát trước đây. Đặc điểm nổi bật trong tổ chức, quản lý của các DNXD là sự thay đổi nhanh chóng qua từng hạng mục công trình cụ thể mà DN trúng thầu. Vì thế sự hợp lý và linh hoạt trong tổ chức của các DNXD là một yêu cầu rất quan trọng, đánh giá về trình độ tổ chức của cán bộ cấp trên đối với các bộ phận cấp dưới. Như thế sự hợp lý và linh hoạt đem lại lợi ế rong cạnh tranh của DN khi tham gia đấu thầu (cung cấp nguồn nhân lực p ù ợp cho từng công trình). Tuy nhiên, tổ chức quản lý trong DN còn phải tạo ra được bầu không khí tâm lý xã hội và trong nội bộ thật yên ổn tránh gây chấn động cho mọi người. Bên cạnh đó, phải tăng cường các mối quan hệ phi chính thức trong DN và sự thống nhất giữa lãnh đạo, các cán bộ nhân viên thuộc các phòng ban c ức năng và người lao động trong DN. Cần phải có các hệ thống thông tin lành m nh trong DN tạo sự hiểu biết và rút ra được các kinh nghiệm trong cuộc sống và trong công việc cho tất cả các thành viên. 1.7.2. Nhân tố bên ngoài  Đối thủ cạnh tranh Xây dựng là một ngành cạnh tranh và đấu thầu là hình thức càng giúp sự canh tranh giữa các nhà thầu được cụ thể hóa. Trong ngành xây dựng số lượng các công ty xây dựng và nhà thầu xây dựng rất nhiều. Vì vậy, muốn giành thắng lợi trong cuộc tranh thầu nhà thầu phải tạo được ưu thế so với các đối thủ cạnh tranh và duy trì mức ưu thế đã tạo ra bằng cách không ngừng nâng cao chất lượng và hạ giá thành công trình đồng thời cần phải tìm hiểu đối thủ cạnh tranh của mình. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 16
  • 27. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp  Thị trường Thị trường là nơi diễn ra sự cạnh tranh của các DN, ở đó người ta xác định được ai có đủ điều kiện thắng thầu và ai sẽ bị loại ra ngoài. Mặt khác thị trường là cơ sở quan trọng để hình thành nên cơ cấu xây lắp và cơ cấu đấu thầu, nó tác động đến đầu ra, đầu vào của dự án xây dựng. Hơn nữa thị trường là nơi đề ra các nhu cầu và mục tiêu phục vụ cho việc tổ chức đấu thầu. Ở đó có các yếu tố cung, cầu, giá cả lên xuống thất thường, ảnh hưởng lớn đến việc đầu tư và xác định giá dự thầu. Do vậy có thể khẳng định rằng thị trường là nhân tố ảnh hưởng quyết định đến sự thành công hay thất bại của một dự án được đưa ra đấu thầu trong xây lắp.  Chính sách của Đảng và Nhà nước về đấu thầu Khi tham gia đấu thầu trong nước các DNXD đều phải thực hiện các quy định chung của nhà nước về đấu thầu. Tuy nhiên khi đấu thầu khu vực, quốc tế thì để tăng cường khả năng cạnh tranh cần phải có sự ỗ trợ của chính phủ về đưồng lối, chính sách riêng. Như vậy, chính sách của Đả g và Nhà nước đóng vai trò rất quan trọng ảnh hưởng rất lớn đến khả năng thắng thầu của các DNXD. 1.7.3. Các nhân tố khác Bên cạnh các nhân tố trên ảnh hưởng tới khả năng đấu thầu của các DNXD còn có các nhân tố khác như: vị trí, sở trường của DN, chiến lược maketing, uy tín, khả năng liên doanh liên kết của DN,... cũng ảnh hưởng tới khả năng đấu thầu mà DN quan tâm. Tóm lại, tất cả các nhân tố trên đều ảnh hưởng tới khả năng đấu thầu của các DN. Tuy nhiên mỗi nhân tố có sự ảnh hưởng ở từng mức độ và phương diện khác nhau, nhưng nhân tố nào cũng có tính hai mặt: tích cực và tiêu cực. Do đó, khi tham gia đấu thầu các DNXD cần phải phát huy các thế mạnh của từng nhân tố, tạo mối quan hệ mật thiết với nhau, hỗ trợ nhau, nhân tố này làm cơ sở cho nhân tố kia phát triển để đạt được mục đích của DN đề ra, đó là khả năng thắng thầu phải cao hơn các đối thủ cạnh tranh khác. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 17
  • 28. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp 1.8. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của công tác đấu thầu 1.8.1. Tỷ lệ trúng thầu Chỉ tiêu này được tính theo công thức sau: ố ô ì ℎ ú ℎầ Tỷ lệ trúng thầu = tổng số công trình tham dự thầu × 100% Chỉ tiêu này cho ta biết khái quát nhất tình hình kết quả đấu thầu của công ty qua các năm. Các chỉ tiêu này được tổng hợp tất cả các công trình (kể cả gói thầu của hạng mục công trình mà doanh nghiệp đã tham gia đấu thầu và trúng thầu trong năm, thường được tổng hợp cho 3 năm trở lên). 1.8.2. Chỉ tiêu về tốc độ tăng trưởng trúng thầu Để đánh giá chính xác hơn chất lượng công tác đấu thầu của công ty xây dựng, chúng ta còn phải xét đến chỉ tiêu tốc độ tăng rưởng trúng thầu đạt được trong đấu thầu của công trình tham gia đấu thầu. Chỉ tiêu này được tính như sau : Chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng trúng thầu: Tốc độ tăng trưởng trúng thầu = ố ự áú ℎầ ă × 100 − 100% số dự án năm N − 1 Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trưởng trúng thầu hàng năm. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ khả năng thắng thầu của công ty càng cao, nhưng phải kết hợp với các chỉ tiêu khác để phản ánh rõ hơn giá trị tăng do số lượng công trình tăng hay do giá trị công trình trúng thầu tăng. 1.8.3. Chỉ tiêu thị phần của công ty trên thị trường xây lắp Chỉ tiêu này được thể hiện bằng thị phần tương đối hoặc tuyệt đối  Thị phần tuyệt đối Giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành của DN Thị phần tuyệt đối = Tổng giá trị xây lắp hoàn thành trên thị trường × 100% Thị phần tuyệt đối cho biết phần trăm giá trị sản lượng xây lắp hoàn thành của doanh nghiệp so với tổng giá trị xây lắp hoàn thành của ngành. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 18
  • 29. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp  Thị phần tương đối Thị phần tương đối được xác định trên cơ sở thị phần thị trường tuyệt đối của doanh nghiệp với thị phần thị trường tuyệt đối của đối thủ cạnh tranh mạnh nhất. Những chỉ tiêu này càng cao phản ánh khả năng trúng thầu và thắng thầu của công ty ngày càng cao. Ngoài ra, cần phải kết hợp thêm với chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng của thị trường để xem xét, đánh giá. Chỉ tiêu này rất khó xác định vì thị trường xây lắp được thực hiện trên phạm vi cả nước; với nhiều đối thủ khác nhau trên những địa bàn khác nhau, khó thống kê và xác định được hết số công trình được tổ chức đấu thầu và tìm được đối thủ cạnh tranh chính. Chỉ tiêu này chỉ sử dụng cho các công ty xây lắp lớn. Ngoài các chỉ tiêu trên, khi xem xét, đánh giá khả năng thắng thầu của một công ty, ta còn phải quan tâm đến chỉ tiêu uy tín của công ty đó trên thị trường. Đây là chỉ tiêu mang tính bao trùm, nó liên quan đến tất cả các chỉ tiêu trên và nhiều yếu tố khác như: chất lượng của sản phẩm, thực hiện nghĩa vụ với nhà nước, với các tổ chức tài chính,…Nếu uy tín của công ty càng lớn t ì k ả năng trúng thầu càng cao. Chỉ tiêu này mang tính chất định tính, rất khó lượ g hoá nó. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 19
  • 30. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG ĐẤU THẦU XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP THỪA THIÊN HUẾ 2.1. Khái quát về hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế Công ty cổ phần xây dựng giao thông TT Huế tiền thân là một doanh nghiệp Nhà nước được cổ phần hóa từ đầu năm 2006. Cho đến nay, công ty có số vốn điều lệ là 24.000.000.000 đồng trong đó tỷ lệ cổ phần Nhà nước còn nắm giữ là 0% và hoạt động tập trung chính là xây dựng các công trình giao thông, thủy lợi, kết cấu hạ tầng, các công trình dân dụng và công nghiệp, khai thác khoáng sản, kinh doanh xăng dầu, vật liệu xây dựng, khảo sát thiết kế các công trình giao thông, hạ tầng kỹ thuật ....Công ty được chấp nhận giao dịch cổ phiếu trên thị trường UPCom tại sở giao dịch chứng khoán Hà Nội theo giấy chứng nhận đăng ký chứng khoán số 64/2009/GCNCP ngày 02/10/2009 của sở giao dịch hứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán GTH. Tên công ty viết bằng tiếng việt: CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY DỰNG GIAO THÔNG THỪA THIÊN HUẾ Tên công ty viết bằng tiếng Anh: THUA THIEN HUE CONSTRUCTION TRANSPORTATION JOINT STOCK COMPANY. Tên công ty viết tắc: HCTC Địa chỉ trụ sở chính: Lô 77 đường Phạm Văn Đồng - Phường Vỹ Dạ - Thành Phố Huế. Điện thoại : 054.3812846; FAX : 054.3823486 Tài khoản số : 55110000000079 tại chi nhánh Ngân hàng TMCP Đầu tư & Phát triển Thừa Thiên Huế. Địa chỉ khu vực: Chi nhánh công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế tại Quảng Trị. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 20
  • 31. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Trụ sở : Thị xã Đông Hà tỉnh Quảng Trị. Điện thoại : 053.3857439; FAX : 053.3859609 Được thành lập theo quyết định và giấy phép đăng ký kinh doanh: Quyết định số : 139/QĐ-UBND ngày 16/01/2006 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc chuyển công ty xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế thành công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. Giấy phép đăng ký kinh doanh số: 3300101011 cấp ngày 06/6/2014 (Đăng ký thay đổi lần 6) của phòng đăng ký kinh doanh Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế. Quyết định số: 3565/QĐ-UB ngày 13/10/2004 của UBND tỉnh Thừa Thiên Huế về việc xếp hạng doanh nghiệp Nhà nước hạng I (Một) cho công ty xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế. Đại diện pháp nhân doanh nghiệp : Trần Chính 2.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của công ty Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế được thành lập với nhiệm vụ chính thi công xây dựng các ông trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thuỷ lợi, khai thác khoáng sản, kinh doanh xăng dầu, vật liệu xây dựng, khảo sát thiết kế các công trình giao thông, ạ tầng kỹ thuật .... Trong những năm qua, công ty đã không ngừng hoạt động và hoàn thiện, trang bị kỹ thuật, đào tạo đội ngũ cán bộ công nhân viên. Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế đã mang lại cho đối tác sự hài lòng với các công trình có chất lượng nhất định. Cùng với sự phát triển của đất nước, công ty đã đạt được nhiều thành tựu, đang và sẽ góp hết sức mình vào công cuộc xây dựng đất nước ta trở thành nước công nghiệp. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của công ty Công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế có bộ máy hoạt động riêng. Bộ máy quản lý của công ty đứng đầu là chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc giữ vai trò lãnh đạo chung toàn công ty, là đại diện pháp nhân của công ty trước pháp luật, đại diện cho quyền lợi của cán bộ công nhân viên toàn công ty, nên chịu SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 21
  • 32. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.Trong công ty, giúp việc cho giám đốc là các phó giám đốc, phó giám đốc cùng với giám đốc là người trực tiếp giám sát các bộ phận tổ chức phía dưới. Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy của công ty Xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 22
  • 33. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp 2.2. Các nguồn lực của công ty 2.2.1. Lực lượng lao động của công ty Nguồn nhân lực có vai trò quan trọng không chỉ trong quá trình sản xuất mà cả trong công tác đấu thầu. Vì quá trình xây dựng hồ sơ dự thầu luôn được đưa ra nhiều phương án và chọn những phương án tốt để đem lại lợi nhuận cao nhất cho công ty, nên con người đóng vai trò yếu tố quyết định. Tình hình lao động của công ty trong những năm qua được thể hiện trong bảng sau: SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 23
  • 34. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân Bảng 2.1: Tình hình lao động công ty giai đoạn 2013-2015 Năm 2013 2014 2015 So sánh (+/-) 2014/2013 2015/2014 Tiêu chí Số lượng Số Số Số Số % lượng % lượng % lượng % lượng % (người) (người) (người) (người) (người) Tổng số 305 100 298 100 243 100 -7 -2,3 -55 -18,46 Trình độ đại học 60 19,67 61 20,47 61 25,1 1 1,67 0 0 Phân theo trình độ Cao đẳng, Trung cấp 54 17,7 60 20,13 52 21,4 6 11 -8 -13,33 Lao động phổ thông 191 62,63 177 59,4 130 53,5 -14 -7,33 -47 -26,55 Phân theo tính chất Lao động gián tiếp 80 26,22 75 25,17 70 28,81 -5 -6,25 -5 -6,67 Lao động trực tiếp 225 73.78 223 74,83 173 71,19 -2 -0,89 -50 -22,42 Phân theo giới tính Nam 250 81,97 248 83,22 202 83,13 -2 -0,8 -46 -18,55 Nữ 55 18,03 50 16,78 41 16,83 -5 -9,09 -9 -18 <=5 năm 190 62,3 183 61,4 124 51,03 -7 -3,68 -59 -32,24 Phân theo kinh 5-10 năm 52 17,05 50 16,78 51 20,99 -2 -3,85 1 2 nghiệm 10-15 năm 30 9,84 30 10,07 32 13,17 0 0 2 6,67 >15 năm 33 10,81 35 11,75 36 14,81 2 6,06 1 2,86 (Nguồn: Phòng kế hoạch Công ty CP xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế) SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 24
  • 35. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Qua bảng số liệu ta thấy tổng số lao động của công ty đang giảm theo thời gian. Lao động có trình độ đại học ít biến động hơn lao động hơn lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp và lao động phổ thông. Năm 2013 tổng lao động là 305 (người), trong đó lao động có trình độ đại học, chiếm 19,67%, lao động cao đẳng và trung cấp 17,7%; lao động phổ thông chiếm 62,63%. Năm 2014 tổng số lao động giảm 7 người so với năm 2013, trong năm này lao động có trình độ đại học tăng 1 người; lao động phổ thông giảm 14 người so với năm 2013. Đến năm 2015 tổng số lao động công ty là: 243 người, giảm 55 người so với năm 2014, trong năm này lao động trình độ đại học không thay đổi, cao đẳng và trung cấp là giảm 8 người, lao động phổ thông giảm 47 người. Nguyên nhân của sự sụt giảm lao động là do hoạt động sản xuất của công ty tùy thuộc vào số lượng các công trình trúng thầu, thời gian thực hiện các công trình cũng như thời gian hoàn thành các công trình để t ừ đó lên kế hoạch tuyển dụng cũng như chấm dứt hợp đồng với các lao động ngắn hạn để phục vụ công tác thi công xây dựng công trình. Kết hợp với bảng số liệu và qua thờ gian tìm hiều ở công ty, do đặc điểm sản xuất kinh doanh, đặc điểm sản phẩm nên lao động của công ty có một số đặc điểm sau: + Do đặc điểm của ngành xây dựng công trình là ở các địa điểm khác nhau nên số lượng lao động trự c tiếp t ường trực tiếp xuyên thay đổi, thường phải di chuyển theo địa điểm có công trình xây dựng. + Đặc điểm của ngành cần nhiều lao động chân tay nên lao động trực tiếp là lao động có nghề và lao động phổ thông chiếm đa số lao động của công ty cụ thể là: năm 2013 chiếm 73,78%, năm 2014 chiếm 74,83% , năm 2015 chiếm 71,19%. + Hợp đồng lao động chủ yếu là ngắn hạn và trung hạn do phụ thuộc vào quy mô cũng như số lượng các công trình mà công ty đảm nhận để ký kết hợp đồng lao động phục vụ thi công công trình. + Lao động có trình độ đóng vai trò rất lớn trong việc tìm kiếm công trình, tham gia đấu thấu và nâng cao khả năng thắng thầu cho công ty. Ngoài ra những lao động này còn tham gia giám sát, đảm bảo tiến độ thi công các gói thầu theo thời hạn cũng như quản lý lao động khác. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 25
  • 36. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp + Ngành xây dựng phụ thuộc vào thời tiết khí hậu nên thời gian và cường độ làm việc của lao động thường thay đổi và không ổn định. Vì vậy người lao động thường làm việc ngoài trời, điều kiện địa lý, điều kiện tự nhiên, áp suất, độ cao khác nhau. + Lao động chủ yếu là nam giới do tính chất công việc nặng nhọc và vất vả. + Lao động có kinh nghiệm càng lâu năm thì có xu hướng tăng và ổn định, còn lao động càng ít kinh nghiệm thì có xu hướng giảm và không ổn định. Nhìn chung qua số liệu trên chúng ta nhận thấy công ty có đội ngũ lao động có trình độ tay nghề khá cao, lực lượng lao động khá đông, đây là một trong những yếu tố góp phần thắng thầu trong các hồ sơ dự thầu của công ty. Công ty có thể tham gia đấu thầu các công trình từ nhỏ đến lớn, chủ đầu tư có thể tin tưởng vào đội ngũ lao động của công ty. 2.2.2. Máy móc, thiết bị công ty Công ty hoạt động nhiều năm trong lĩnh vực xây dựng nên cũng có một hệ thống máy móc khá hoàn chỉnh, tuy nhiên một k ó k ăn gặp phải ở đây là một số loại máy móc đã lỗi thời, chưa có nhiều máy móc h ện đại với công nghệ tiên tiến. Bên cạnh đó máy móc thiết bị trong thi công xây dựng mà công ty sử dụng thường có khối lượng lớn, có giá trị cao và thời gian sử dụng dài nên ảnh hưởng rất nhiều đến quá trình thi công. Những năm gần đây, công ty gặp một số khó khăn về vốn nên vấn đề đầu tư cho máy móc thiết bị gặp n iều ạn chế, một số máy móc công ty thực sự cần nhưng không có điều kiện để trang bị đồng bộ được. Bảng 2.2: Mức độ đầu tư máy móc thiết bị tăng thêm của công ty qua 3 năm Đơn vị tính: Triệu đồng Năm 2013 2014 2015 So sánh (+/-) Chỉ tiêu 2014/2013 2015/2014 Máy móc thiết bị 311,3 896,8 919 585,5 22,2 Phương tiện vận tải truyền 120,8 224 205,3 103,2 -18,7 dẫn Tổng 432,1 1.120,8 1.124,3 688,7 3,5 (Nguồn: Báo cáo tài chính công ty cổ phần xây dựng giao thông T.T.Huế) SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 26
  • 37. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Qua bảng ta thấy đầu tư tăng thêm vào máy móc thiết và phương tiện thi công của công ty biến động theo từng năm. Năm 2015 mua sắm trang thiết bị của công ty là lớn nhất trong 3 năm với tổng giá trị là 1.124,3 triệu đồng. Năm 2013 thấp nhất trong 3 năm với giá trị là 432,1 triệu đồng. Bảng 2.3: Thống kê máy móc thiết bị thi công đến năm 2015 STT Loại máy móc thiết bị thi công Số lượng máy trong loại 1 Phương tiện công tác 7 2 Thiết bị vận tải 21 3 Thiết bị nâng hạ 4 4 Thiết bị phun tưới 3 5 Thiết bị lu lèn 15 6 Thiết bị xúc, đào 14 7 Thiết bị san, ủi 10 8 Thiết bị khoan, đóng cọc 14 9 Thiết bị sản xuất vậ t liệu xây dựng 9 10 Thiết bị trộn, bơm bê tông các loại 24 11 Thiết bị p át điện và máy nén khí 15 12 Thiết bị, công cụ dụng cụ khác 45 13 Thiết bị thí nghiệm đo đạc hiện trường 9 (Nguồn: Phòng kế hoạch công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế) Qua ý kiến của các nhân viên phòng kế hoạch mà tôi tham khảo thì máy móc thiết bị thi công của công ty khá đầy đủ và hoàn chỉnh. Điều này tạo lòng tin cho nhà đầu tư khi công ty thực hiện thi công và đảm bào tiến độ thi công cho công trình theo tiến độ. Trong đấu thầu xây lắp thì trang thiết bị máy móc là một yếu tố quyết định sự thành công về khả năng cạnh tranh đấu thầu. Vì vậy công ty cần tiến hành đầu tư và SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 27
  • 38. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp hiện đại hóa máy móc thiết bị của mình để tăng năng lực cạnh tranh với các đối thủ khác. 2.2.3. Tài chính Năng lực tài chính của công ty là chỉ tiêu quan trọng dùng để đánh giá năng lực đấu thầu của công ty, là ưu thế của công ty khi tham gia những gói thầu có quy mô lớn. Chủ đầu tư sẽ dễ dàng chấp nhận những nhà thầu có nguồn tài chính lớn mạnh, ổn định bởi điều đó sẽ đáp ứng được việc cung cấp vốn kịp thời và đáp ứng được tiến độ thi công công trình. Nguồn vốn là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất giúp công ty có khả năng tham gia đấu thầu và là một trong những chỉ tiêu nâng cao hiệu quả thắng thầu của công ty. Nguồn vốn của công ty được biểu hiện rõ qua bảng sau. Bảng 2.4: Tình hình nguồn vốn công y giai đoạn 2013-2015 So sánh ( +/-) Năm ĐVT 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 Chỉ tiêu Tổng nguồn vốn Tỷ đồng 224,6 228,1 254,3 3,5 26,2 Vốn chủ sở hữu T ỷ đồng 30,9 31,4 30,6 0,5 -0,8 Tài sản lưu động T ỷ đồng 170,1 180,8 183,6 10,7 2,8 Tài sản cố định T ỷ đồng 54,5 47,3 70,7 -7,2 23,4 Tổng nợ Tỷ đồng 193,7 196,7 223,7 3 27 Nợ ngắn hạn Tỷ đồng 161,1 179,2 182,1 18,1 2,9 Hệ số nợ % 86,2 86,2 88 0 1,8 Tỷ suất tài trợ % 13,7 13,8 12 0,1 -1,8 Tỷ suất thanh toán % 105,6 100,9 100,8 -4,7 -0,1 hiện hành (Nguồn: Bảng cân đối kế toán công ty CP xây dựng giao thông T.T Huế năm 2013-2015) Tổng nguồn vốn công ty có xu hướng tăng theo thời gian, năm 2013 là 224,6 tỷ đồng đến năm 2014 là 228,1 tỷ đồng, tăng 3,5 tỷ đồng. Đến năm 2015 tổng nguồn vốn SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 28
  • 39. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp công ty là 254,3 tỷ tăng 26,2 tỷ đồng so với năm 2014. Vốn chủ sở hữu của công ty từ năm 2013-2015 ít biến động. Cụ thể năm 2013 vốn chủ sở hữu là 30,9 tỷ đồng. Năm 2014 vốn chủ sở hữu là 31,4 tỷ đồng tăng 0,5 tỷ so với năm 2013. Năm 2015 vốn chủ sở hữu là 30,6 tỷ đồng giảm 0,8 tỷ so với năm 2014. So với tổng nguồn vốn thì vốn chủ sở hữu của công ty còn thấp, công ty cần có giải pháp để nâng cao nguồn vốn chủ sở hữu. Tỷ suất tài trợ = vốn chủ sở hữu . Qua bảng số liệu ta thấy tỷ suất tài trợ của công tổng nguồn vốn ty biến động theo năm, cụ thể các năm 2013, 2014, 2015 theo thứ tự là: 13,7%, 13,8%, 12%. Tỷ suất tài trợ của công ty còn thấp, qua đây cho thấy tiềm lực tài chính của công ty còn chưa cao, chưa có sự chủ động về tài chính. Đây là một điểm yếu của công ty xây dựng, ảnh hưởng đến chất lượng hồ sợ tham dự đấu thầu của công ty. Hệ số nợ = ổ ợ × 100%. Qua bảng số liệu ta thấy hệ số nợ của công ty rất tổng tài sản cao. Hệ số nợ tương đối ổn định qua các ăm, cụ thể năm 2013, 2014 hệ số nợ của công ty là 86,2% đến năm 2015 là 88% tă g 1,8% so với năm 2014. Qua chỉ số này ta thấy về thực lực tài chính công ty yếu, nguồn vốn có được chủ yếu là đi vay, tiềm lực của công ty thấp nên mức độ rủi ro ao hơn. Với hệ số nợ cao như thế này, kết hợp với các tỷ suất về lợi nhuận t ì iện tại công ty đang gặp vấn đề khó khăn về tài chính. Với hệ số nợ hiện tại như thế này công ty rất khó để có thể đi vay được tiếp. Vì vậy, trong thời gian tới công ty cần có những giải pháp tích cực để nâng cao tiềm lực tài chính để có thể tham gia đấu thầu mang lại hiệu quả hơn. Tỷ suất thanh toán hiện hành = tài ả lưu động. Qua bảng số liệu ta thấy tỷ số thanh toán của công ty có xu hướng biến đổi tăng giảm theo các năm nhưng vẫn lớn hơn 100 ( >100% ). Cụ thể tỷ số thanh toán vẫn ở mực cao các năm 2013, 2014, 2015 theo thứ tự là 105,6%, 100,9%, 100,8% cho thấy khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của công ty rất tốt. Công ty cần có giải pháp để ổn định và tiếp tục nâng cao khả năng thanh toán hiện hành trong tương lai, để dễ dàng hơn cho việc huy động vốn. Qua phân tích số liệu trên ta thấy nguồn vốn của công ty còn yếu, chủ yếu là đi SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 29 nợ ngắn hạn
  • 40. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp vay, tỷ suất tài trợ thấp, hệ số nợ cao và khả năng thanh toán nợ của công ty cao nhưng vẫn còn không ổn định. Khả năng tài chính là một trong những yếu tố rất quan trọng góp phần thắng thầu cho công ty, nên công ty cần tìm các giải pháp để nâng cao năng lực tài chính. 2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015 Bảng 2.5: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giai đoạn 2013-2015 Đơn vị tính: triệu đồng Năm So sánh (+/-) 2013 2014 2015 2014/2013 % 2015/2014 % Các chỉ tiêu Tổng doanh thu 192.773,1 231.875,7 226.189,2 39.102,6 20,3 -5.686,5 -2,5 Tổng chi phí 190.026 230.392,1 225.929,5 40.366,1 21,2 -4.462,6 -1,9 Lợi nhuận trước 2747.1 1.483,6 259,7 -1.263,5 -46 -1.178,9 -79,5 thuế Thuế 938,9 734,1 99.1 -204,8 -21,8 -635 -86,5 Lợi nhuận sau thuế 1.808,2 749,5 160,6 -1.058,7 -58,5 -588,9 -78,6 Tỷ suất lợi nhuận 0,0093 0,0032 0,0007 -0,0061 -65,6 -0,0025 -78,1 sau thuế/ doanh thu Tỷ suất lợi nhuận sau thuế/ tổng chi 0,0095 0,0033 0,0007 -0,0062 -65,3 -0,0026 -78,8 phí (Nguồn: Bảng cân đối kế toán công ty CP xây dựng giao thông T.T Huế năm 2013-2015) Về doanh thu: Doanh thu của công ty trong ba năm có sự tăng giảm không ổn định, cụ thể năm 2013 là 196.773,1 triệu đồng nhưng đến năm 2014 tăng lên 231.875,7 triệu đồng, tăng 39.102,6 triệu đồng so với năm 2013. Đến năm 2015, doanh thu của công ty lại giảm xuống còn 226.189,2 triệu đồng, giảm 5.686,5 triệu đồng so với năm 2014. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 30
  • 41. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Về lợi nhuận sau thuế: Nhìn chung qua 3 năm lợi nhuận sau thuế của công ty cũng biến động rõ rệt, năm 2013 là 1.808,2 triệu đồng đến năm 2014 là 749,5 triệu đồng giảm 1.058,7 triệu đồng. Năm 2015 lợi nhuận công ty giảm xuống còn 160,6 triệu đồng giảm 558,9 triệu đồng so với năm 2014. Về tỷ suất lợi nhuận: Qua 3 năm tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu của công ty đang biến động giảm rõ rệt. Năm 2013 là 0,93% nhưng đến năm 2014 tỷ suất này lại giảm xuống 0,32% giảm 0,61% so với năm 2013. Đến năm 2015 tỷ suất lợi nhuận giảm xuống còn 0,07% giảm 0,25% so với năm 2014. Với tỷ suất lợi nhuận lớn hơn 0 thì đây là một điều tốt đối với công ty vì tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, đây là dấu hiệu tốt đối với công ty trong giai đoạn hiện nay. Tuy nhiên, tỷ suất này vẫn đang ở mức thấp và đang giảm giảm nên công ty cần có những giải pháp để kinh doanh hiệu quả hơn, tăng thêm lòng tin cho các nhà đầu tư. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí: Trong 3 năm qua tỷ suất lợi nhuận trên chi phí ở công ty biến động giảm và cụ thể: năm 2013 là 0,95% đến năm 2014 là 0,33%, giảm 0,62% . Năm 2015 là 0,07% g ảm 0,26% so với năm 2014. Số lợi nhuận thu được so với chi phí bỏ ra còn thấp. Công ty cần tìm ra hướng giải quyết trong thời gian tới để tăng lợi nhuận cao ho ông ty. Qua phân tích số liệu trên ta thấy kết quả hoạt động kinh doanh của công ty còn chưa cao, số lợi nhuận thu được so với chi phí bỏ ra còn thấp. Vì vậy, công ty cần tìm ra giải pháp để nâng cao hiệu quả kinh doanh, nhằm nâng cao uy tín cho công ty để tăng thêm sự tin tưởng cho các nhà thầu, giúp nâng cao hiệu quả trong công tác đấu thầu xây lắp. 2.2.5. Kinh nghiệm của nhà thầu Kinh nghiệm của nhà thầu trong đấu thầu là một yếu tố quan trọng đối với chủ đầu tư. Nó cho thấy khả năng trong quá khứ và kinh nghiệm thực hiện các gói thầu của nhà thầu từ đó tạo lòng tin cho chủ đầu tư. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 31
  • 42. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Bảng 2.6: Năng lực kinh nghiệm thi công Tính chất công việc Số năm Xây dựng cầu đường 40 Xây dựng dân dụng và Công nghiệp 24 Xây dựng Thủy Lợi-Thủy Điện 22 Khai thác và sản xuất vật liệu xây dựng 23 San lấp mặt bằng 23 Xây dựng lưới điện hạ thế 14 Thi công hệ thống cấp nướ sinh hoạt 14 Tư vấn KS-TK các công trình giao thông, thuỷ lợi vừa và nhỏ 16 (Nguồn: Phòng kế hoạch công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế) Các kinh nghiệm được tính từ khi công ty thực hiện các dự án thuộc lĩnh vực đó đầu tiên cho đến giờ. Với bảng kinh nghiệm đó sẽ giúp nhà đầu tư có cái nhìn tổng quan về lịch sử thực hiện các lĩnh vực của công ty. Năng lực kinh nghiệm thi công cũng góp phần nâng cao năng lực trúng thầu của công ty khi tham dự các gói thầu đòi hỏi kinh nghiệm thi công. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 32
  • 43. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp 2.3. Thực trạng công tác đấu thầu tại công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế 2.3.1. Quy trình lập hồ sơ dự thầu của công ty Thu thập thông tin Trúng thầu Thương thảo và kí kết hợp đồng Đánh giá thông tin và quyết định tham gia Nghiên cứu và lập kế hoạch tham dự thầu Hoàn thiện và nộp hồ sơ dự hầu H ệu chỉnh sai lệch Thông báo Trượt thầu Sơ đồ 2.2: Quy trình đấu thầu Bước 1: Thu thập các thông tin liên quan tới gói thầu. Phòng Kế hoạch có nhiệm vụ thu thập thông tin về các gói thầu và mua hồ sơ dự thầu khi có thông tin chính xác. Hồ sơ mời thầu được phòng kế hoạch thu thập chủ yếu từ các nguồn: - Qua các phương tiện thông tin đại chúng: tivi, báo đấu thầu… - Qua mạng internet: các trang web của các dự án. - Qua các mối quan hệ của công ty. - Qua các nguồn khác. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 33
  • 44. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Bước 2: Đánh giá thông tin và quyết định tham dự đấu thầu: Một yêu cầu quan trọng của thông tin là phải chính xác, đầy đủ, độ tin cậy cao để tránh chi phí tiếp theo không mang lại hiệu quả. Sau khi có thông tin thuộc phạm vi đấu thầu, công ty trực tiếp cử người đi xác minh lại nguồn vốn đầu tư để tránh tình trạng công trình đưa ra đấu thầu không đủ vốn, chủ đầu tư không có khả năng thanh toán gây tồn đọng nợ cho công ty. Sau khi có thông tin về việc mời thầu, cán bộ phụ trách tìm hiểu xem công ty có được các yêu cầu phù hợp phạm vi đấu thầu mà chủ thầu mời không, năng lực mình có những gì: về tài chính, máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ…những điều đó ảnh hưởng đến hiệu quả đấu thầu như thế nào. Bước 3: Nghiên cứu hồ sơ mời thầu và lập kế hoạch dự thầu. Nghiên cứu các nội dung mà bên mời thầu yêu cầu có trong hồ sơ mời thầu như vấn đề kỹ thuật, năng lực tài chính, máy móc thiết bị. Lập kế hoạch dự thầu công ty cần tiến hành thực hiện các công việc sau. - Khảo sát hiện trường và thị trường: Công ác khảo sát của công ty bao gồm: Khảo sát hiện trường, khảo sát thị trường về n ân lực, vật liệu, khả năng cung ứng. Công tác khảo sát này đóng vai trò quan trọ g trong việc nâng cao hiệu quả đấu thầu. - Công tác tìm kiếm đánh giá thông t n đến khảo sát thực địa, nguồn nhân lực của công ty, đánh giá các đối thủ cạnh tranh trên thị trường có khả năng tham gia vào dự thầu công trình này. Bước 4: Hoàn thiện, p ô tô, đóng gói và nộp hồ sơ dự thầu. Tổng giám đốc và các phó tổng giám đốc công ty duyệt giá bỏ thầu từ đó quyết định giảm giá bao nhiêu phần trăm trong thư giảm giá để khả năng thắng thầu là lớn nhất. Sau khi được phòng kế hoạch kiểm tra chỉnh sửa, lãnh đạo duyệt, các cán bộ phòng kế hoạch dự án tiến hành hoàn thiện lần cuối trước khi cho phô tô, đóng gói theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Trưởng phòng hoặc các cán bộ phòng kế hoạch được ủy quyền đi nộp hồ sơ dự thầu theo đúng thời gian, địa điểm của hồ sơ mời thầu, dự lễ mở thầu và phải trình biên bản nộp thầu và biên bản mở thầu cho lãnh đạo. Bước 5: Hiệu chỉnh hồ sơ dự thầu. Sau khi được bên mời thầu thông báo có sai lệch thì công ty tổ chức kiểm tra và hiệu chỉnh hồ sơ. Sai lệch là các nội dung chào thừa hoặc chào thiếu trong HSDT của nhà thầu so với yêu cầu của HSMT. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 34
  • 45. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Bước 6: thương thảo và kí kết hợp đồng. Công ty và bên mời thầu giải quyết những vấn đề còn tồn đọng, chưa hoàn chỉnh. Việc thương thảo hợp đồng giúp công ty biết được: Kết quả đấu thầu được duyệt, mẫu hợp đồng đã điền đủ các thông tin cụ thể của gói thầu; các yêu cầu nêu trong hồ sơ mời thầu; các nội dung nêu trong hồ sơ dự thầu và giải thích làm rõ hồ sơ dự thầu của nhà thầu trúng thầu (nếu có); các nội dung cần được thương thảo hợp đồng giữa bên mời thầu và nhà thầu trúng thầu. Sau khi thương thảo hoàn thiện hợp đồng, công ty nhận được thông tin từ bên mời thầu, thì công ty nộp danh sách bảo lãnh thực hiện hợp đồng trước khi ký hợp đồng. 2.3.2. Tổng quan về tình hình tham dự đấu thầu xây lắp của công ty Bảng 2.7: Tình hình tham gia đấu thầu và xác suất trúng thầu của công ty giai đoạn 2013-2015 Năm 2013 2014 2015 So sánh ( +/- ) Chỉ tiêu 2014/2013 2015/2014 * Số công trình dự thầu 16 12 13 -4 1 1. Xây dựng cầu đường 16 11 10 5 -1 2. Xây dựng thủy lợi, thủy điện 0 0 1 0 1 3. San lấp mặt bằng 0 1 2 1 1 * Số công trình trúng thầu 13 8 9 -5 1 1. Xây dựng cầu đường 13 8 8 -5 0 2. Xây dựng thủy lợi, thủy điện 0 0 1 0 1 3. San lấp mặt bằng 0 0 0 0 0 * Tỷ lệ trúng thầu (%) 81,25 66,67 69,23 -14,58 2,56 1. Xây dựng cầu đường 81,25 72,72 80 -5,53 7,28 2. Xây dựng thủy lợi, thủy điện 0 0 100 0 100 3. San lấp mặt bằng 0 0 0 0 0 (Nguồn: Phòng kế hoạch công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế) Nhìn vào bảng số liệu và sơ đồ trên ta thấy kết quả đấu thầu của công ty qua các năm như sau: Năm 2013 công ty tham dự đấu thầu 16 công trình, đến năm 2014 công ty tham dự đấu thầu 12 công trình, giảm 4 công trình so với năm 2013. Năm 2015 công ty tham dự đấu thầu 13 công trình tăng 1 công trình so với năm 2014. Qua đó, tỷ lệ trúng thầu theo số lượng của công ty cũng có sự thay đổi, năm 2013 xác suất trúng thầu là 81,25%, đến năm 2013 giảm xuống còn 66,67%, giảm 14,58%. SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 35
  • 46. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Đến năm 2015, xác suất trúng thầu của công ty tăng lên 69,23%, tăng 2,56% so với năm 2014. Nguyên nhân của sự giảm này là do những năm gần đây công ty tập trung thi công các công trình còn dở dang của những năm trước và các công trình đó cũng chưa được chủ đầu tư quyết toán cho công ty khiến cho công ty thiếu vốn nên không thể tham gia đấu thầu nhiều gói thầu. Ngoài ra công tác tìm kiếm thông tin về các gói thầu còn chậm trễ khiến công tác đấu thầu gặp nhiều khó khăn. Từ đó số lượng gói thầu tham dự và số gói thầu trúng thầu cũng giảm. Công ty trúng thầu chủ yếu vào các gói thầu xây dựng cầu đường, cụ thể là năm 2013, 2014 toàn bộ các gói thầu trúng thầu điều là các gói thầu xây dựng cầu đường. Năm 2015 chỉ có một gói thầu là thủy lợi thủy điện còn lại là các gói thầu xây dựng cầu đường. Còn các gói thầu thuộc lĩnh vực còn lại công ty không trúng thầu cũng như không tham dự thầu điều này cho thấy công tác đấu hầu của công ty đang gặp vấn đề. Bảng 2.8: Giá trị các cô g trình trúng thầu Đơn vị: Triệu đồng Năm So sánh ( +/- ) 2013 2014 2015 2014/2013 2015/2014 Chỉ tiêu * Tổng giá trị đấu thầu 163.085 94.292 145.357 -68.793 51.085 1. XDCĐ 163.085 87.681 122.074 -75.404 34.393 2. XDTLTĐ 0 0 2.552 0 2.552 3. SLMB 0 6.611 20.731 6.611 14.120 * Tổng giá trị trúng 125.311 56.562 91.863 -68.749 35.301 thầu 1. XDCĐ 125.311 56.562 89.311 -68.749 32.749 2. XDTLTĐ 0 0 2.552 0 2.552 3. SLMB 0 0 0 0 0 (Nguồn: Phòng kế hoạch công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế) SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 36
  • 47. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khóa luận tốt nghiệp Giá trị trúng thầu cuả công ty cũng có sự biến động theo số lượng gói thầu trúng thầu. Cụ thể năm 2013 giá trị trúng thầu đạt 125.311 triệu đồng nhưng năm 2014 giảm xuống còn 56.562 triệu đồng giảm 68.749 triệu đồng so với năm 2013. Năm 2015 giá trị trúng thầu là 91.863 triệu đồng tăng 35.301 triệu đồng so với năm 2014. Giá trị trúng thầu chủ yếu thuộc gói thầu xây dựng cầu đường chứ các gói thầu thuộc lĩnh vực khác là hầu không có. Chỉ có năm 2015 công ty trúng được gói thầu thuộc lĩnh vực thủy lợi thủy điện với giá trị là 2.552 triệu đồng. Điều này cho thấy công tác đấu thầu đang gặp vấn đề. 2.3.3. Giá trị trung bình các công trình tham gia đấu thầu của công ty SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 37
  • 48. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ZALO/TELEGRAM 0917 193 864 VIETKHOALUAN.COM Khoá luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Thanh Xuân Bảng 2.9: Giá trị trung bình các công trình trúng thầu Đơn vị: Triệu đồng. Năm 2013 2014 2015 Chỉ tiêu Lớn nhất Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Nhỏ nhất Lớn nhất Trung bình Nhỏ nhất * Giá trị dự thầu 47.292 10.193 38 30.007 7.858 839 37.873 11.183 2.021 1. XDCĐ 47.292 10.193 38 30.007 7.971 839 37.873 12.207 2.021 2. XDTLTĐ 0 0 0 0 0 0 2.552 2.552 2.552 3. SLMB 0 0 0 6.611 6.611 6.611 13.176 10.376 7.575 * Giá trị trúng 47.292 9.639 38 30.007 7.070 839 37.872 10.207 2.021 thầu 1. XDCĐ 47.292 9.639 38 30.007 7.070 839 37.872 11.164 2.021 2. XDTLTĐ 0 0 0 0 0 0 2.552 2.552 2.552 3. SLMB 0 0 0 0 0 0 0 0 0 * Giá trị trượt thầu 18.484 12.591 7.951 16.587 9.433 6.611 26.636 13.379 6.128 1. XDCĐ 18.484 12.591 7.951 16.587 10.373 7.107 26.636 16.382 6.128 2. XDTLTĐ 0 0 0 0 0 0 0 0 0 3. SLMB 0 0 0 6.611 6.611 6.611 13.176 10.376 7.575 (Nguồn: Phòng kế hoạch công ty cổ phần xây dựng giao thông Thừa Thiên Huế.) SVTH: Đăng Văn Tuệ – K46B KHĐT 38