SlideShare a Scribd company logo
1 of 88
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
SƠN – DẦU
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN HỒNG THƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A20138
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI
SƠN – DẦU
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hồng Thƣơng
Mã sinh viên : A20138
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện
có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên
cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có
nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Hồng Thƣơng
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trƣờng Đại học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.S Vũ Lệ Hằng cũng các bác, cô
chú và anh chị trong Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu đã giúp đỡ em hoàn
thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong
nhà trƣờng đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và
cũng nhƣ có đƣợc hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tƣơng lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 02 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Hồng Thƣơng
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................................1
1.1. VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................................1
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp...................................................1
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp .............................................1
1.1.3. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp....................................................2
1.1.4. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp .............................................................................................................................4
1.1.5. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động .5
1.1.6. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động.
.............................................................................................................................6
1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ..........................7
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động .....................................................................8
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền........................................................................................9
1.2.3. Quản lý hàng tồn kho ......................................................................................12
1.2.4. Quản lý các khoản phải thu ............................................................................15
1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH
NGHIỆP ..........................................................................................................................18
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................................18
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp ...........................................................................................................................18
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu
động ...........................................................................................................................23
1.4. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP.................................................................................................26
1.4.1. Nhân tố khách quan.........................................................................................26
1.4.2. Nhân tố chủ quan.............................................................................................26
1.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TRONG DOANH NGHIỆP.................................................................................................27
1.5.1. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp27
1.5.2. Kế hoạch hóa vốn lưu động.............................................................................27
1.5.3. Tổ chức quản lý vốn lưu động.........................................................................28
1.5.4. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất............................................28
1.5.5. Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý công
ty ...........................................................................................................................28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN - DẦU...............................................30
2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU ......................30
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần thương mại Sơn –
Dầu ...........................................................................................................................30
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần thương mại Sơn – Dầu ......................31
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh........................................................................32
2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU ..............................................................................................33
2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty ...................................................33
2.2.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...................38
2.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU
ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU ............................................41
2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ...................................................................41
2.3.2. Cơ cấu vốn lưu động của Công ty...................................................................42
2.4. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU.......................................................45
2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp........................................................................45
2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu
động ...........................................................................................................................50
2.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY........................................................................................................................55
2.6. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU ..............................................................................................55
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN –
DẦU ...........................................................................................................58
3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU .
...........................................................................................................................58
3.1.1. Môi trường kinh doanh....................................................................................58
3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần thương mại Sơn – Dầu đến
năm 2025.......................................................................................................................59
3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU......................................................60
3.2.1. Quản lý tiền mặt...............................................................................................60
3.2.2. Quản lý các khoản phải thu khách hàng........................................................61
Thang Long University Library
3.2.3. Chú trọng công tác nghiên cứu và mở rộng thị trường, tạo điều kiện nâng
cao hiệu quả đầu tư ......................................................................................................64
3.2.4. Một số biện pháp khác .....................................................................................65
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
DN Doanh nghiệp
GVHB Giá vốn hàng bán
NVHN Nguồn vốn ngắn hạn
HTK Hàng tồn kho
PTKH Phải thu khách hàng
SX Sản xuất
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TS Tài sản
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lƣu động
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lƣu động
Thang Long University Library
DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Quyết định khi xem xét hai phƣơng án cấp tín dụng ...........................16
Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011 – 2013..............................34
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2011 - 2013...............36
Bảng 2.3. Tỷ lệ vốn chiếm dụng của Công ty ......................................................43
Bảng 2.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời của Công ty..........................................47
Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro...................................................................62
Bảng 3.2. Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro.................................63
Bảng 3.3. Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của Công ty.............................64
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty........................................................37
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản lƣu dộng....................................................................42
Biểu đồ 2.3. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .........................................................48
Biểu đồ 2.4. Tốc độ luân chuyển hàng lƣu kho...................................................52
Biểu đồ 2.5. Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu...........................................53
Biểu đồ 2.6. Tốc độ luân chuyển các khoản phải trả............................................54
Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền ........................................................................10
Đồ thị 1.2 Mức dự trữ tiền mặt tối ƣu...................................................................11
Đồ thị 1.3 Sự vận động vốn bằng tiền theo mô hình Miller - Orr ........................11
Đồ thị 1.4 Lƣợng hàng hóa dự trữ ........................................................................13
Đồ thị 1.5 Mức dự trữ kho tối ƣu..........................................................................14
Đồ thị 1.6 Mô hình quản lý hàng ABC.................................................................14
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế cạnh tranh quyết liệt, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển
đƣợc thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có tiềm lực về tài chính là vốn.
Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành thành lập doanh nghiệp và tiến
hành hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn đƣợc đầu tƣ vào quá trình
sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận tăng thêm giá trị của doanh nghiệp.
Hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng với xu thế hội nhập, đối thủ cạnh tranh
của các doanh nghiệp không chỉ là các doanh nghiệp trong nƣớc mà còn là các doanh
nghiệp nƣớc ngoài. Để có thể nắm bắt đƣợc những cơ hội và vƣợt lên thách thức, đứng
vững trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đƣa ra đƣợc những quyết định đúng đắn
về vấn đề tạo lập quản lý vốn nói chung và vốn lƣu động nói riêng sao cho có hiệu quả
nhất nhằm đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp. Vấn đề này không còn là
mới nhƣng luôn là mối quan tâm của các doanh nghiệp và ngƣời quan tâm tới hoạt
động kinh doanh.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động đối với sự phát triển của doanh nghiệp bằng những kiến thức tích lũy đƣợc trong
thời gian học tập, nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Thăng Long cùng sự hƣớng dẫn của
giáo viên hƣớng dẫn – Th.S Vũ Lệ Hằng và thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần
thƣơng mại Sơn – Dầu, đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
lƣu động tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu” đã đƣợc lựa chọn làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Một là trình bày những lý luận cơ bản về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn
lƣu động tại doanh nghiệp.
Hai là phân tích thực trạng sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần thƣơng
mại Sơn – Dầu và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty.
Ba là đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại
Công ty.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại Công ty
Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu trong giai đoạn 2011 – 2013.
Thang Long University Library
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp: phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng
trong khóa luận.
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ
phần thƣơng mại Sơn – Dầu
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu
động tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp
Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ
cũng cần 3 yếu tố: đối tƣợng lao động, tƣ liệu lao động và sức lao động. Có thể nói quá
trình sản xuất kinh doanh chính là quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra hàng hóa
dịch vụ. Khác với tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động khi tham gia vào quá trình sản
xuất luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó đƣợc chuyển dịch toàn bộ
một lần vào giá trị sản phẩm và đƣợc bù đắp khi giá trị của sản phẩm đƣợc thực hiện.
Những đối tƣợng lao động nói trên, nếu xét về hình thái hiện vật đƣợc gọi là các
TSLĐ, còn về hình thái giá trị đƣợc gọi là VLĐ của DN.
“Vốn lƣu động của DN là số vốn ứng ra để hình thành nên các TSLĐ nhằm đảm
bảo cho quá trình kinh doanh của DN đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục. Vốn lƣu
động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và đƣợc thu hồi toàn bộ, hoàn
thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.” [1, tr85]
Vốn lƣu động là một yếu tố quan trọng gắn liền với toàn bộ quá trình sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các TSLĐ luôn
vận động từ khâu sản xuất sang khâu lƣu thông, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm
bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành liên tục và thuận lợi.
Vốn lƣu động ròng
Một vấn đề khác liên quan đến VLĐ là VLĐ ròng.
VLĐ ròng = TSLĐ – Nợ ngắn hạn
VLĐ ròng phản ánh khả năng rài trợ nguồn vốn thƣờng xuyên cho tài sản cố định
của Công ty. Qua việc phân tích VLĐ ròng ta có thể thấy đƣợc tính linh hoạt trong
việc sử dụng VLĐ ở Công ty, đồng thời thể hiện khả năng thanh toán của Công ty.
1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp
VLĐ là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ nên đặc điểm của VLĐ chịu sự chi phối
bởi đặc điểm của TSLĐ. Vì vậy, VLĐ của các doanh nghiệp không ngừng vận động
qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh.
VLĐ trong doanh nghiệp luôn thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình tuần
hoàn luân chuyển. VLĐ đƣợc chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là
tiền tệ sang hình thái vật tƣ, hàng hóa dự trữ. Đầu tiên, khi tham gia vào quá trình sản
xuất, VLĐ thể hiện dƣới trạng thái sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó
dần chuyển thành các sản phẩm dở dang. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất
Thang Long University Library
2
kinh doanh, VLĐ đƣợc chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản phẩm này đƣợc
bán trên thị trƣờng sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của VLĐ. Quá trình sản xuất
kinh doanh diễn ra liên tục, không ngừng cho nên VLĐ cũng tuần hoàn không ngừng
có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của VLĐ.
VLĐ luân chuyển với tốc độ nhanh. VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi
kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh.
1.1.3. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp
Trong DN vấn đề tổ chức và quản lý VLĐ có một vai trò quan trọng. Có thể nói,
quản lý VLĐ là bộ phận quan trọng của công tác quản lý tài chính của DN. Quản lý
VLĐ nhằm đảm bảo sử dụng VLĐ hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Do đó, muốn quản
lý tốt VLĐ, ngƣời ta phải tiến hành phân loại VLĐ theo các tiêu thức sau:
1.1.3.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện
Theo cách phân loại này VLĐ có thể chia thành:
- Vốn bằng tiền: bao gồm các khoản vốn tiền tệ nhƣ tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân
hàng, các khoản vốn trong thanh toán, tiền đang chuyển biểu hiện dƣới hình thái giá trị.
- Các khoản phải thu, phải trả: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của
khách hàng, các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho khách hàng theo hợp
đồng cung cấp, các khoản phải nộp cho Ngân sách Nhà nƣớc hoặc thanh toán tiền
công cho ngƣời lao động.
- Vốn vật tƣ hàng hóa: là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ
thể nhƣ nguyên, nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm…
- VLĐ khác: bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trƣớc, cầm cố, ký quỹ, ký
cƣợc…
Cách phân loại này giúp doanh nghiệp có cơ sở để tính toán và kiểm tra kết cấu
tối ƣu của VLĐ, dự thảo những quyết định tối ƣu về mức tận dụng VLĐ đã bỏ ra, từ
đó tìm biện pháp phát huy chức năng các thành phần của VLĐ bằng cách xác định
mức dự trữ hợp lý và nhu cầu VLĐ. Mặt khác nó cũng là cơ sở để doanh nghiệp đánh
giá khả năng thanh toán của mình.
1.1.3.2. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp
Theo cách phân loại này VLĐ của DN đƣợc phân thành 3 loại:
- Vốn lƣu động trong khâu dự trữ bao gồm các khoản vốn sau: Vốn nguyên vật
liệu chính; vốn vật liệu phụ; vốn nhiên liệu; vốn phụ tùng thay thế; vốn vật liệu đóng
gói; vốn công cụ, dụng cụ để đảm bảo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tiến
hành liên tục.
3
- Vốn lƣu động trong khâu sản xuất bao gồm các khoản vốn: Vốn sản phẩm đang
chế tạo; vốn bán thành phẩm tự chế; vốn về phí tổn đợi phân bổ đƣợc dùng trong quá
trình sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất của các bộ phận sản xuất trong dây
chuyền công nghệ đƣợc liên tục, hợp lý.
- Vốn lƣu động trong khâu lƣu thông bao gồm các khoản vốn:
 Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã đƣợc sản xuất xong, đạt tiêu
chuẩn kỹ thuật và đã đƣợc nhập kho.
 Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu
tƣ ngắn hạn, các khoản thế chấp, ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn…
 Vốn trong thanh toán: là các khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong quá
trình mua bán vật tƣ hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ.
Việc phân loại VLĐ theo phƣơng pháp này giúp cho việc xem xét, đánh giá tình
hình phân bổ của VLĐ trong từng khâu của quá trình chu chuyển VLĐ. Thông qua đó,
nhà quản lý sẽ có những biện pháp thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu VLĐ hợp lý,
tăng tốc độ luân chuyển VLĐ, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
1.1.3.3. Phân loại theo nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp
TSLĐ đƣợc tài trợ bởi các nguồn: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Trong đó,
nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ chủ yếu cho tài sản cố định, chỉ đầu tƣ một phần cho
nguồn lƣu động của doanh nghiệp. Còn các nguồn khác đầu tƣ cơ bản cho VLĐ.
- Nguồn vốn chủ sở hữu
Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các
quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc
các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng nhƣ: vốn
đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc; vốn do chủ doanh nghiệp tƣ nhân tự bỏ ra; vốn góp cổ
phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh…
- Nợ phải trả:
 Nguồn vốn đi vay: là các khoản VLĐ đƣợc hình thành từ vốn vay các ngân
hàng thƣơng mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn thông qua phát hành
trái phiếu.
 Nguồn vốn trong thanh toán: là các khoản nợ khách hàng, DN khác trong quá
trình thanh toán.
Việc phân loại này giúp cho ta có thể thấy đƣợc kết cấu các nguồn hình thành
nên VLĐ của DN. Từ đó, DN có thể chủ động và đƣa ra các biện pháp huy động, quản
lý và sử dụng VLĐ hiệu quả hơn.
Thang Long University Library
4
1.1.3.4. Phân loại vốn lưu động theo thời gian huy động và sử dụng vốn
Theo cách này nguồn vốn lƣu động đƣợc chia thành nguồn vốn lƣu động tạm thời
và nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên.
- Nguồn vốn lƣu động tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ yếu để
đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lƣu động phát sinh trong quá trình sản
xuất kinh doanh của các DN. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân
hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác.
- Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm
hình thành nên TSLĐ thƣờng xuyên cần thiết.
Việc phân loại nguồn VLĐ nhƣ trên giúp cho nhà quản lý xem xét huy động các
nguồn VLĐ một cách phù hợp với thời gian sử dụng để nâng cao hiệu quả tổ chức và
sử dụng nguồn VLĐ trong DN mình.
1.1.4. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp
Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ nhƣ máy móc, thiết bị, nhà xƣởng… doanh
nghiệp phải bỏ ra một lƣợng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu…
phục vụ cho quá trình sản xuất. Nhƣ vậy, VLĐ là điều kiện tiên quyết của quá trình
sản xuất kinh doanh. Vốn lƣu động là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình mua sắm,
dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Nếu VLĐ bị thiếu hay tốc độ luân chuyển
VLĐ chậm sẽ làm trì trệ hoạt động mua bán hàng hóa, làm gián đoạn sản xuất, doanh
nghiệp không thể tiến hành mở rộng thị trƣờng, dẫn đến lợi nhuận bị giảm sút, gây ảnh
hƣởng xấu đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
VLĐ là bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm, do đặc điểm chu chuyển sẽ
chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất kinh doanh mà
chu kỳ vận động của nó là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sử dụng vốn.
VLĐ có đặc điểm là phân bổ trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đồng thời chúng lại chu chuyển nhanh nên VLĐ đƣợc xem nhƣ là công
cụ quản lý quan trọng của doanh nghiệp. Nó kiểm tra, kiểm soát, phản ánh tính chất
khách quan của hoạt động tài chính, thông qua đó giúp cho các nhà quản trị doanh
nghiệp đánh giá đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu trong kinh doanh nhƣ khả năng
thanh toán, tình hình luân chuyển vật tƣ hàng hóa, tiền vốn từ đó để đƣa ra các quyết
định tối ƣu cho doanh nghiệp.
VLĐ là nguồn lực quan trọng để thực hiện các chiến lƣợc, sách lƣợc kinh doanh.
Với nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, DN hoàn toàn tự chủ trong sử dụng vốn kinh doanh.
Vì thế, VLĐ là yếu tố quyết định đến mở rộng hay thu hẹp quy mô hoạt động của DN.
5
Qua đây đã cho thấy, tầm quan trọng của VLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh
của DN. Vì vậy, sử dụng và quản lý VLĐ nhƣ thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
và dạt đƣợc mục tiêu chung vẫn là bài toán khó đối với mỗi doanh nghiệp hiện nay.
1.1.5. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động
Kết cấu VLĐ phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ trong tổng số
VLĐ của DN.
VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý, sử
dụng VLĐ có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trƣởng và phát triển của DN, nhất là
trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng hiện nay. DN sử dụng VLĐ có hiệu quả, điều
này đồng nghĩa với việc DN tổ chức đƣợc tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tƣ, sản xuất
và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân
chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng
quay của vốn.
Trong các DN khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống nhau. Việc phân
tích kết cấu VLĐ của DN theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp DN hiểu rõ
hơn những đặc điểm riêng về số VLĐ mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác
định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý VLĐ có hiệu quả hơn phù hợp với điều
kiện cụ thể của DN.
Có nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu của VLĐ, tuy nhiên có thể chia làm ba
nhân tố chủ yếu sau:
- Các nhân tố về mặt sản xuất: Quy trình công nghệ, quy mô sản xuất; độ dài của
chu trình sản xuất; trình độ tổ chức quá trình sản xuất; khả năng nguyên vật liệu phục
vụ cho quá trình sản xuất; tay nghề, cán bộ công nhân viên (tay nghề thành thạo thì
năng suất cao, tiết kiệm nguyên vật liệu hơn); tính phức tạp của sản phẩm (sản phẩm
phức tạp đòi hỏi nhu cầu nhiều hơn về nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ).
- Các nhân tố về việc cung ứng nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm: Phụ thuộc
vào mối quan hệ giữa đơn vị cung ứng và đơn vị đƣợc cung ứng, thể hiện ở khoảng cách
giữa DN với nơi cung cấp: khoảng cách giữa DN với nhà cung cấp càng xa thì việc dự
trữ vật tƣ, hàng hóa, thành phẩm càng lớn; Uy tín: cơ sở cung cấp vật tƣ có uy tín, đảm
bảo về thời gian cũng nhƣ chất lƣợng vật tƣ thì DN không phải dự trữ quá nhiều nguyên
vật liệu, tỷ trọng nguyên vật liệu cũng ít đi và ngƣợc lại; Khả năng cung cấp của thị
trƣờng: nếu là loại vật tƣ khan hiếm thì phải dự trữ nhiều và ngƣợc lại; Kỳ hạn giao
hàng và khối lƣợng vật tƣ đƣợc cung cấp mỗi lần giao hàng: nếu việc cung cấp thƣờng
xuyên và khối lƣợng nhiều thì dự trữ ít hơn và ngƣợc lại; Đặc điểm của sản phẩm: nếu là
sản phẩm mới tung ra thị trƣờng thì không nên sản xuất quá nhiều và ngƣợc lại.
Thang Long University Library
6
- Các nhân tố về mặt thanh toán: Đây là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến kết cấu
VLĐ tronng lƣu thông. Phƣơng thức thanh toán hợp lý, thủ tục thanh toán nhanh gọn,
không để khách hàng nợ nhiều sẽ giảm tỷ trọng các khoản phải thu. Việc chấp hành kỷ
luật thanh toán, thực hiện hợp đồng thanh toán tốt hay chƣa tốt, lựa chọn hình thức
thích hợp hay chƣa cũng ảnh hƣởng đến kết cấu VLĐ, chẳng hạn nếu lựa chọn hình
thức thanh toán bằng tiền mặt thì kết cấu vốn nghiêng về tiền mặt tại quỹ…
Ngoài các nhân tố nêu trên, kết cấu VLĐ còn lệ thuộc vào tính chất thời vụ sản
xuất, trình độ tổ chức và quản lý của DN.
1.1.6. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
Một nhiệm vụ cơ bản đƣợc đặt ra cho doanh nghiệp là với khối lƣợng sản phẩm
sản xuất theo kế hoạch đƣợc dự tính theo nhu cầu thị trƣờng làm thế nào để có đƣợc
một tỷ lệ đúng đắn giữa số VLĐ so với kết quả sản xuất. Điều đó có nghĩa là làm thế
nào để tăng cƣờng đƣợc hiệu quả của số VLĐ bỏ ra, muốn vậy DN phải xác định đƣợc
nhu cầu VLĐ một cách đúng đắn hợp lý.
Để xác định nhu cầu VLĐ thƣờng xuyên cần thiết, DN có thể sử dụng các phƣơng
pháp khác nhau tùy theo điều kiện cụ thể DN có thể lựa chọn phƣơng pháp thích hợp.
Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu VLĐ
Nội dung chủ yếu của phƣơng pháp này là căn cứ vào các yếu tố ảnh hƣởng trực
tiếp đến việc dự trữ vật tƣ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu của từng
khoản VLĐ trong từng khâu rồi tổng hợp lại nhu cầu VLĐ của DN.
Ƣu điểm của phƣơng pháp này là xác định đƣợc nhu cầu cụ thể của từng loại vốn
trong từng khâu kinh doanh, tạo điều kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn theo từng
loại trong từng khâu sử dụng. Công thức nhƣ sau:
∑ ∑
Trong đó: : Nhu cầu VLĐ của DN
M : Mức tiêu dung bình quân một ngày của loại vốn đƣợc tính toán
N : Số ngày luân chuyển của loại vốn đƣợc tính toán
i : Số khâu kinh doanh (i = 1,k)
j : Loại vốn sử dụng (j = 1,n)
Mức tiêu hao bình quân một ngày (M) đƣợc tính bằng tổng mức tiêu dùng trong
kỳ (theo dự tính chi phí) chia cho số ngày trong kỳ (360).
Số ngày luân chuyển một loại vốn (N) đƣợc xác định căn cứ vào các nhân tố lien
quan về số ngày luân chuyển của loại vốn đó trong từng khâu tƣơng ứng.
7
Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động
Phƣơng pháp này dựa vào thống kê kinh nghiệm để xác định nhu cầu vốn. Dựa
vào tình hình thực tế sử dụng VLĐ ở thời kỳ vừa qua của DN để xác định nhu cầu
chuẩn về VLĐ cho các thời kỳ tiếp theo.
Nội dung chủ yếu của phƣơng pháp này là dựa vào mối quan hệ giữa các yếu tố
hợp thành nhu cầu VLĐ gồm: Hàng tồn kho, nợ phải thu từ khách hàng và nợ phải trả
nhà cung cấp với doanh thu thuần của kỳ vừa qua để xác định tỷ lệ chuẩn nhu cầu VLĐ
tính theo doanh thu và sử dụng tỷ lệ này để xác định nhu cầu VLĐ cho các kỳ tiếp theo.
Phƣơng pháp này thực hiện theo trình tự sau:
- Xác định số dƣ bình quân các khoản hợp thành nhu cầu VLĐ trong năm báo cáo .
- Xác định tỷ lệ các khoản trên so với doanh thu thuần trong năm báo cáo. Trên
cơ sở đó xác định tỷ lệ nhu cầu VLĐ so với doanh thu thuần.
- Xác định nhu cầu VLĐ cho kỳ kế hoạch.
Phương pháp ước tính nhu cầu VLĐ bằng tỷ lệ phần trăm trên doanh thu
Xác định nhu cầu VLĐ theo phƣơng pháp này căn cứ vào các yếu tố ảnh hƣởng
trực tiếp đến việc dự trữ nguyên vật liệu, sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm để xác định
nhu cầu cho từng khoản VLĐ trong từng khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu VLĐ
của DN. Phƣơng pháp này tƣơng đối phức tạp và mất thời gian, tuy nhiên nó lại tạo
điều kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn theo từng loại trong từng khâu sử dụng.
Các bƣớc tiến hành phƣơng pháp:
Bƣớc 1: Xác định số dƣ bình quân hợp thành nhu cầu VLĐ trong năm báo cáo. Khi
xác đinh số dƣ bình quân cần phải phân tích tình hình để loại trừ các số liệu không hợp lý.
Bƣớc 2: Xác định tỷ lệ phần trăm của từng khoản mục so với doanh thu thuần
trong báo cáo kết quả kinh doanh. Trên cơ sỏ đó, xác định tỷ lệ nhu cầu VLĐ so với
doanh thu thuần.
Bƣớc 3: Xác định nhu cầu VLĐ trong năm kế hoạch.
1.2. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp
Quản lý VLĐ là một hoạt động trọng yếu trong công tác quản lý tài chính DN,
quản lý VLĐ không những đảm bảo sử dụng VLĐ hợp lý, tiết kiệm mà còn có ý nghĩa
quan trọng trong việc giảm chi phí, đồng thời thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và thanh toán
tiền kịp thời cho nhân viên. Do đặc điểm của VLĐ là luân chuyển nhanh, sử dụng linh
hoạt nên góp phần quan trọng đảm bảo sản xuất ra một khối lƣợng hàng hóa. Vì vậy,
kết quả hoạt động chủ yếu của DN tốt hay xấu một phần lớn là do chất lƣợng công tác
quản lý VLĐ quyết định.
Thang Long University Library
8
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động
Mỗi DN có thể lựa chọn một chính sách quản lý VLĐ riêng, phù hợp với cơ cấu
vốn cũng nhƣ đặc điểm kinh doanh của từng DN, điều đó dẫn tới việc quản lý VLĐ tại
mỗi DN sẽ mang những đặc điểm khác nhau. Tuy vậy, chính sách quản lý VLĐ sẽ dựa
trên nguyên tắc chung đó là: kết hợp mô hình quản lý TSLĐ và mô hình quản lý nợ
ngắn hạn của DN. Dựa trên nguyên tắc đó, DN thƣờng áp dụng ba chính sách quản lý
VLĐ cơ bản: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa.
Cấp tiến Thận trọng Dung hòa
TSLĐ
NVNH TSLĐ
NVNH
TSLĐ
TSCĐ
NVNH
NVDH
TSCĐ
NVDH
NVDH TSCĐ
(Nguồn: Giáo trình tài chính doanh nghiệp)
- Chính sách quản lý VLĐ cấp tiến: đây là chính sách kết hợp giữa mô hình quản
lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến. Doanh nghiệp nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho
TSLĐ và một phần TSCĐ. Ƣu điểm: chi phí huy động vốn thấp hơn do các khoản phải
thu khách hàng ở mức thấp, chi phí hoạt động cũng ở mức thấp; dễ huy động hơn do
nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn ngắn hạn (thời gian sử dụng dƣới 1 năm).
Nhƣợc điểm: khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không đƣợc đảm bảo (công ty
duy trì mức TSLĐ thấp nhất) nên rủi ro trong thanh toán.
- Chính sách quản lý VLĐ thận trọng: là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản
thận trọng và nợ thận trọng. DN luôn duy trì TSLĐ ở mức tối đa và nợ ngắn hạn ở
mức thấp. Do đó, DN sử dụng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSCĐ và một phần
TSLĐ. Ƣu điểm: rủi ro trong thanh toán thấp vì khả năng thanh toán đƣợc đảm bảo
(DN luôn duy trì TSLĐ ở mức tối đa luôn đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn). Nhƣợc
điểm: chi phí huy động vốn cao hơn do các khoản phải thu khách hàng ở mức cao nên
chi phí quản lý cũng cao, lãi suất cho vay dài hạn cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn;
khó huy động vốn (nguồn vốn dài hạn thƣờng khó huy động).
- Chính sách quản lý VLĐ dung hòa: dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản
ngắn hạn, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn (thông thƣờng trên lý
thuyết mới có). Ƣu điểm: khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty đƣợc đảm bảo,
đồng thời không mất phần chênh lệch chi phí lãi suất.
9
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ
vốn tiền mặt ở một quy mô nhất định. Quy mô vốn tiền mặt là kết quả thực hiện nhiều
quyết định kinh doanh trong thời kỳ trƣớc. Nhiệm vụ quản trị vốn tiền mặt không chỉ
là đảm bảo cho DN có đủ lƣợng vốn tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu
thanh toán mà quan trọng hơn là tối ƣu hóa số vốn tiền mặt hiện có, giảm tối đa các rủi
ro về lãi suất hoặc tỷ giá hối đoái và tối ƣu hóa việc đi vay ngắn hạn hoặc đầu tƣ kiếm lời.
Lập dự toán ngân sách tiền mặt
Ngân sách tiền mặt là các dự án lƣu chuyển tiền tệ, cho thấy thời điểm và số
lƣợng luồng tiền mặt vào và ra trong một thời kỳ (thƣờng là một tháng). Mục đích lập
dự toán này để các nhà quản trị tài chính có khả năng tốt hơn về xác định nhu cầu tiền
mặt tƣơng lai, hoạch định để tài trợ cho các nhu cầu tái sản xuất, thực hiện kiểm soát
tiền mặt và khả năng thanh toán của DN. Việc này đƣợc thực hiện dựa trên tính xác
thực của những dự báo về doanh số bán và phụ thuộc rất nhiều vào một bảng kế hoạch
ngân sách rõ ràng và chi tiết.
Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý
Mức dự trữ tiền mặt hợp lý cần đƣợc xác định sao cho DN có thể tránh đƣợc các
rủi ro do không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán nên bị phạt hoặc
phải trả lãi cao hơn, không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung cấp, tận dụng các
cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao cho DN.
Mức tồn quỹ tiền mặt tối ƣu = Mức chi tiêu vốn tiền mặt Mức dự trữ
bình quân 1 ngày trong kỳ tồn quỹ hợp lý
Xác định và quản lý lưu lượng tiền mặt
Dự trữ tiền mặt (tiền tại quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân hàng) là
điều tất yếu mà DN phải làm để đảm bảo việc thực hiện các giao dịch kinh doanh hàng
ngày cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh doanh trong từng giai đoạn. Lƣợng
tiền mặt dự trữ tối ƣu của DN phải thỏa mãn đƣợc ba nhu cầu chính: chi cho các khoản
phải trả phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của DN nhƣ: trả cho nhà
cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, trả lƣơng cho ngƣời lao động, trả thuế; dự phòng cho
các khoản chi ngoài kế hoạch; dự phòng cho các cơ hội phát sinh ngoài dự kiến khi thị
trƣờng có sự thay đổi đột ngột.
Mức dự trữ vốn tiền mặt tối ưu
Tính toán và xây dựng các bảng hoạch định ngân sách giúp DN ƣớc lƣợng đƣợc
khoảng định mức ngân quỹ là công cụ hữu hiệu trong việc dự báo thời điểm thâm hụt
ngân sách để DN chuẩn bị nguồn bù đắp cho các khoản thiếu hụt này.
Thang Long University Library
10
Mô hình Baumol
Các DN cần có những biện pháp quản lý tiền hiệu quả và hợp lý, một trong những
phƣơng pháp quản lý tiền là áp dụng mô hình Baumol để xác định lƣợng tiền mặt tối ƣu
cần dự trữ trong DN là bao nhiêu, thông qua việc xác định chi phí giao dịch và chi phí
cơ hội cho việc giữ tiền. Với các giả định sau: Nhu cầu về tiền trong DN ổn định; không
có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn; DN có hai hình thức dự trữ là tiền mặt và
chứng khoán khả thị; không có rủi ro trong hoạt động đầu tƣ chứng khoàn. Mô hình này
xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí của việc giữ tiền là nhỏ nhất.
Tổng chi phí (TC) bao gồm chi phí giao dịch và chi phí cơ hội.
Chi phí giao dịch (TrC): là chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tƣ
thành tiền mặt sẵn sàng cho chi tiêu.
TrC = T/C F
Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm
C: Quy mô một lần bán chứng khoán
F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán
Chi phí cơ hội (OC): là chi phí mất đi do giữ tiền mặt, khiến cho tiền không đƣợc
đầu tƣ vào mục đích sinh lời.
OC = C/2 K
Trong đó: C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K : Lãi suất đầu tƣ chứng khoán
Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền
Tổng chi phí (TC): TC = TrC + OC = T/C*F + C/2*K
Thời gian
C/2
Bán CK
Tiền mặt
đầu kỳ
Tiền mặt
cuối kỳ
11
Mức dự trữ tiền tối ƣu: C* = √
Vậy tại mức C = C* ta đƣợc
Đồ thị 1.2 Mức dự trữ tiền mặt tối ưu
Chi phí giữ tiền mặt
TC
OC
TrC
C* Tiền mặt (C)
Theo mô hình Baumol, khi vốn bằng tiền xuống thấp, DN bán chứng khoán để
thu tiền về, từ đó DN phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán chứng khoán. Ngƣợc
lại, khi DN dự trữ vốn bằng tiền thì DN sẽ mất khoản tiền thu đƣợc do không đầu tƣ
chứng khoán hay gửi tiết kiệm.
Mô hình Miller – Orr
Do mô hình Baumol áp dụng với những giả định nhất định nên không phù hợp
với các DN mang tính chất thời vụ, có lƣợng vốn bằng tiền phát sinh không đều. Do
đó, mức dự trữ trữ tiền mặt còn đƣợc xác định bằng mô hình Miller – Orr.
Đồ thị 1.3 Sự vận động vốn bằng tiền theo mô hình Miller - Orr
Tiền mặt
Cao (H)
Chi phí cơ hội max
Mục tiêu
(Z)
Thấp (L)
Chi phí giao
X Y Thời gian dịch max
Thang Long University Library
12
Giống nhƣ mô hình Baumol, mô hình Miller – Orr xác định tồn quỹ dựa vào chu
phí giao dịch và chi phí cơ hội. Chi phí giao dịch là F: là chi phí liên quan đến việc
mua bán chứng khoán ngắn hạn để chuyển đổi từ từ tài sản đầu tƣ cho mục đích sinh
lời ra tiền mặt nhằm mục đích thanh toán. Chi phí giao dịch cố định cho mỗi lần giao
dịch không phụ thuộc vào doanh số mua bán chứng khoán ngắn hạn. Chi phí cơ hội do
giữ tiền mặt là K bằng với lãi suất ngắn hạn.
Khác với mô hình Baumol, trong mô hình Miller – Orr, số lần giao dịch của mỗi
thời kỳ là số ngẫu nhiên, thay đổi phụ thuộc vào sự biến động của luồng thu chi tiền
mặt. Kết quả là chi phí giao dịch phụ thuộc vào tồn quỹ kỳ vọng.
Với tồn quỹ thấp nhất L đã cho, giải thích mô hình Miller – Orr, chúng ta tìm
đƣợc tồn quỹ mục tiêu Z và giới hạn trên H.
Z* = √[ ]
H* = 3Z* - 2L
Trong đó Z*, H* chỉ giá trị tối ƣu và là phƣơng sai của dòng tiền mặt hàng
ngày. Vậy tồn quỹ trung bình theo mô hình Miller – Orr là:
= (4Z – L)/3
Tuy nhiên, để sử dụng mô hình Miller – Orr DN cần phải làm các việc sau: Thiết
lập giới hạn dƣới cho tồn quỹ (Giới hạn này liên quan đến mức độ an toàn chi tiêu do
ban quản lý quyết định); ƣớc lƣợng độ lệch chuẩn của dòng tiền thu chi hàng ngày;
quyết định mức lãi suất để xác định chi phí giao dịch hàng ngày; ƣớc lƣợng chi phí
giao dịch liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn.
1.2.3. Quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện tại
hoặc tƣơng lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có tồn kho sản
phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu, linh kiện và tồn kho công cụ dụng cụ dùng
trong sản xuất…
Trong một DN, hàng tồn kho bao giờ cũng là một trong những tài sản có giá trị
lớn nhất trên tổng giá trị tài sản của DN đó. Chính vì lẽ đó, việc kiểm soát tốt hàng tồn
kho luôn là một vấn đề hết sức cần thiết và chủ yếu trong quản lý VLĐ.
Mô hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả - Mô hình EOQ
Mô hình EOQ là một mô hình quản trị tồn kho mang tính định lƣợng, có thể sử
dụng nó để tìm mức tồn kho tối ƣu cho DN. Theo mô hình này, có 2 loại chi phí thay
đổi theo lƣợng đặt hàng là chi phí lƣu kho và chi phí đặt hàng. Nhƣ vậy mục tiêu của
13
mô hình này nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí đặt hàng và chi phí lƣu kho, hai chi phí
này phản ứng ngƣợc chiều nhau.
Chi phí đặt hàng: gồm các khoản chi phí quản lý, giao dịch và vận chuyển hàng
hóa. Chi phí cho mỗi lần đặt hàng giả sử nhƣ nhau không phụ thuộc vào số hàng hóa
mua mà chỉ phụ thuộc vào số lần mua hàng.
Công thức tính: Chi phí đặt hàng = S/Q × O
Trong đó: S : Sản lƣợng cần đặt (nhu cầu về hàng hóa)
Q : Lƣợng hàng đặt 1 lần
O : Chi phí 1 lần đặt hàng
S/Q : Số lần đặt hàng
Chi phí lưu giữ hàng tồn kho: gồm các khoản chi phí hoạt động và chi phí tài
chính. Những khoản này luôn thay đổi đồng biến theo sự thay đổi của hàng tồn kho.
Công thức tính: Chi phí dự trữ = Q/2 × C
Trong đó: Q/2 : Mức lƣu kho trung bình
C : Chi phí dự trữ kho trong 1 đơn vị hàng lƣu kho
Mô hình EOQ đƣợc xây dựng dựa trên các giả định cơ bản: Nhu cầu hàng tồn
kho là đều đặn; giá mua hàng hóa mỗi lần đều bằng nhau; không có yếu tố chiết khấu
thƣơng mại; không tính đến dự trữ an toàn.
Từ đó, tổng chi phí đƣợc xác định:
Tổng chi phí (TC) = Chi phí đặt hàng + Chi phí dự trữ
Đồ thị 1.4 Lượng hàng hóa dự trữ
Mức tồn kho
Q*
Điểm đặt
hàng Q/2
Thời gian
Thời điểm Thời điểm Thời gian dự trữ
đặt hàng nhận hàng tối ƣu (T*
)
Tổng chi phí tối thiểu chính là mức lƣu kho tối ƣu (Q*
) tƣơng đƣơng với TCmin
Q*
= √(2×S×O)/C
Thang Long University Library
14
Đồ thị 1.5 Mức dự trữ kho tối ưu
Chi phí
Tổng chi phí
Chi phí dự trữ
Chi phí đặt hàng
Q* Số lƣợng đặt hàng
Tuy nhiên, nhằm đề phòng những bất trắc xảy ra, bảo đảm cho sự ổn định sản
xuất, doanh nghiệp cần tồn kho một lƣợng nhất định gọi là dự trữ an toàn. Lƣợng dự
trữ an toàn này tùy thuộc vào tình hình thực tế của doanh nghiệp, tính chất của hàng
tồn kho, điều kiện vận chuyển. Lƣợng dự trữ an toàn chính là lƣợng dự trữ thêm vào
lƣợng hàng hóa dự trữ tại thời điểm đặt hàng.
Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC
Đây là mô hình quản lý hàng tồn kho dựa trên cơ sở áp dụng mức độ quản lý
khác nhau với các nhóm lƣu kho có giá trị cao (thấp) khác nhau.
Đồ thị 1.6 Mô hình quản lý hàng ABC
Giá trị tích lũy ($)
15%
C
35%
B
50%
A
Tỷ lệ
10% 30% 60% tồn kho (%)
Theo phƣơng pháp này, các loại vật tƣ đƣợc chia thành ba nhóm chính:
- Nhóm A: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 50% so với tổng
giá trị tồn kho, trong khi đó số lƣợng chỉ chiếm khoảng 10% lƣợng hàng tồn kho.
15
- Nhóm B: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 35% so với tổng
giá trị tồn kho, trong khi đó số lƣợng chỉ chiếm khoảng 30% lƣợng hàng tồn kho.
- Nhóm C: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 15% so với tổng
giá trị tồn kho, trong khi đó số lƣợng chỉ chiếm khoảng 60% lƣợng hàng tồn kho.
Phƣơng pháp phân tích ABC cho phép ra những quyết định quan trọng liên
quan đến dự trữ, mua hàng, nhà cung cấp và kiểm tra dữ liệu tồn kho. Cụ thể:
- Quyết định về dự trữ: những sản phẩm thuộc nhóm A sẽ là đối tƣợng đƣợc đầu
tƣ, lập kế hoạch thận trọng nghiêm túc hơn về nhu cầu. Những sản phẩm thuộc nhóm
B có thể kiểm soát bằng cách kiểm kê liên tục, còn các sản phẩm thuộc nhóm C thì
kiểm kê định kỳ.
- Quyết định về việc mua hàng: các sản phẩm thuộc nhóm A là đối tƣợng tìm
kiếm và để đánh giá kỹ càng ngƣời cung ứng và phải đƣợc phân tích về mặt giá trị
hàng hóa. Các sản phẩm nhóm A phải giao cho những ngƣời có kinh nghiệm; còn
nhóm C có thể giao cho ngƣời mới vào nghề.
- Quyết định về nhà cung cấp: nhà cung cấp thuộc nhóm A phải đƣợc theo dõi
đặc biệt. Sự so sánh ABC về khách hàng và nhà cung cấp giúp doanh nghiệp thấy
đƣợc mối quan hệ tƣơng tác.
- Quyết định về kiểm tra dữ liệu tồn kho: Với nhóm A: kiểm kê kho 1 lần/tháng;
nhóm B: kiểm kê kho 1 lần/quý; nhóm C: kiểm kê kho 1 lần/ năm.
1.2.4. Quản lý các khoản phải thu
Theo dõi và thực hiện việc thu nợ chiếm phần không nhỏ trong quản lý VLĐ.
Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì DN càng có nhiều tiền để quay vồng vốn, nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Xây dựng chính sách thương mại
Nguyên tắc cơ bản để đƣa ra chính sách tín dụng đó là: khi lợi ích của việc cấp tín
dụng lớn hơn chi phí phát sinh thêm, DN nên cấp tín dụng. Lợi ích của việc cấp tín dụng
nhỏ hơn chi phí phát sinh, DN nên thắt chặt chính sách tín dụng. Trƣờng hợp cả lợi ích
và chi phí đều giảm thì DN cần xem xét phần chi phí tiết kiệm đƣợc có đủ bù đắp cho
phần lợi ích bị giảm đi không.
Khi xây dựng chính sách bán chịu, DN cần đánh giá kỹ ảnh hƣởng của chính
sách tới lợi nhuận của DN theo các tiêu thức sau: dự kiến quy mô sản phẩm hàng hóa
dịch vụ tiêu thụ; giá bán thành phẩm nếu bán chịu hoặc không bán chịu; các chi phí
phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ; đánh giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể
chấp nhận đƣợc.
Thang Long University Library
16
Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng
Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên DN phải phân
tích đƣợc năng lực tín dụng của khách hàng.
Ngoài ra, khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng DN cần lƣu ý đến các
tiêu chuẩn sau: phẩm chất, tƣ cách tín dụng; năng lực trả nợ; vốn của khách hàng; tình
hình chung của nền kinh tế; tài sản thế chấp, cầm cố.
Phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị
Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, DN sẽ xem xét các khoản
tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV.
Quyết định tín dụng khi xem xét một phương án cấp tín dụng
Mô hình cơ bản:
NPV = ( / k) -
C = VC S (ACP/365)
C = [S (1-VC) - S BD – CD] (1-T)
Trong đó:
VC: tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu
S : doanh thu dự kiến mỗi kỳ
ACP: thời gian thu tiền trung bình
BD : tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu
CD : chi phí tăng thêm của bộ phận tín dụng
T : thuế suất thuế TNDN
Sau khi tính toán chỉ tiêu NPV, DN đƣa ra quyết định:
NPV > 0 : cấp tín dụng
NPV < 0 : không cấp tín dụng
NPV = 0 : bàng quan
Bảng 1.1. Quyết định khi xem xét hai phương án cấp tín dụng
Quyết định Quyết định 1 Quyết định 2
Chỉ tiêu
Không
cấp tín
dụng
Cấp tín dụng
Không sử
dụng thông tin
rủi ro tín dụng
Sử dụng
thông tin rủi
ro tín dụng
Số lƣợng bán (Q) ( > ) h
Giá bán (P) ( > )
Chi phí SX bình quân (AC) ( > )
Chi phí thông tin rủi ro - - 0 C
Xác suất thanh toán 100% h (h <100%) H 100%
17
Thời hạn nợ 0 T T T
Tỷ suất chiết khấu 0 R R R
Quyết định 1: Xem xét hai phương án cấp
tín dụng và không cấp tín dụng
Phƣơng án bán trả ngay (không cấp tín
dụng)
Phƣơng án bán trả chậm (cấp tín dụng)
 Đƣa ra quyết định trên cơ sở:
N > : không cấp tín dụng
N : cấp tín dụng
N : bàng quan
Quyết định 2: Kết hợp sử dụng thông tin
rủi ro
Phƣơng án không sử dụng thông tin rủi ro
tín dụng
Phƣơng pháp sử dụng thông tin rủi ro
 Đƣa ra quyết định trên cơ sở:
N : sử dụng thông tin rủi
ro tìn dụng
: không sử dụng thông
tin rủi ro tín dụng
: bàng quan
Các biện pháp quản lý các khoản phải thu khách hàng
Theo dõi thời gian thu tiền trung bình (ACP)
Thời gian thu tiền trung bình =
Theo dõi sự thay đổi của thời gian thu tiền trung bình sẽ giúp DN kịp thời đƣa ra
điều chỉnh về chính sách tín dụng và thu tiền. Tuy nhiên, đây lại là một chi tiêu chịu
ảnh hƣởng bởi sự thay đổi về quy mô doanh thu và quy mô các khoản phải thu, đồng
thời có xu hƣớng ẩn đi những thay đổi cá biệt trong khách hàng nên không đạt đƣợc
nhiều hiệu quả trong quản lý thu nợ.
Theo dõi mẫu hình phải thu
Mẫu hình phải thu là tỷ lệ phần trăm doanh thu chƣa thu đƣợc trên tổng doanh
thu phát sinh trong một tháng, đƣợc theo dõi trong nhiều tháng kể từ tháng phát sinh.
Theo dõi sự thay đổi trong mẫu hình phải thu có thể giúp DN ghi nhận ngay sự thay
đổi trong hành vi thanh toán của khách hàng do các khoản phải thu đã đƣợc chia nhỏ
theo từng tháng phát sinh doanh thu.
Thang Long University Library
18
Theo dõi tuổi của các khoản phải thu
Các khoản phải thu đƣợc bố trí theo độ dài thời gian để theo dõi và có biện pháp
giải quyết thu nợ khi đến hạn cũng nhƣ chính sách dự phòng hợp lý.
1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp
1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Hiệu quả là một khái niệm luôn đƣợc đề cập trong nền kinh tế thị trƣờng, các
doanh nghiệp luôn hƣớng tới hiệu quả kinh tế; chính phủ nỗ lực đạt hiệu quả kinh tế -
xã hội.
VLĐ của DN đƣợc sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lƣu thông. Quá
trình vận động của VLĐ bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tƣ dự trữ cho sản
xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong DN tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn
dƣới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động nhƣ vậy đƣợc
gọi là một vòng luân chuyển của VLĐ. DN sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao
nhiêu thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh
doanh đòi hỏi các DN phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng VLĐ, làm cho mỗi
đồng VLĐ hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản
phẩm và tiêu thụ đƣợc nhiều hơn. Những điều đó cũng đồng nghĩa với việc DN nâng
cao tốc độ luân chuyển VLĐ (số vòng quay VLĐ trong một năm).
Hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp là tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động
SXKD, đƣợc thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số VLĐ
mà DN đã đầu tƣ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu đƣợc càng cao so
với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao.
Hiệu quả sử dụng VLĐ là hiệu quả thu đƣợc sau khi đẩy nhanh tốc độ luân
chuyển VLĐ qua các giai đoạn của quá trình sản xuất (tốc độ này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn càng lớn và ngƣợc lại).
Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác
nhau nhƣng tốc độ luân chuyển VLĐ là chỉ tiêu cơ bản và tổng hợp nhất phản ánh
trình độ sử dụng VLĐ của DN.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán
Khả năng thanh toán của DN phản ánh mối quan hệ giữa các khoản phải thanh
toán trong kỳ với tiềm lực tài chính của DN, bao gồm các chỉ tiêu:
19
Khả năng thanh toán hiện hành
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi trong ngắn hạn các TSLĐ thành tiền
để chi trả các khoản nợ ngắn hạn và đƣợc xác định bằng công thức:
Khả năng thanh toán hiện hành =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn. Tỷ số này của DN đƣợc chấp thuận hay không tùy thuộc vào sự so sánh
với giá trị trung bình ngành mà DN đang kinh doanh. Khi hệ số này có giá trị cao cho
thấy DN có khả năng thanh toán các khoản vay cao. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao
sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động do DN đầu tƣ quá nhiều vào TSLĐ.
Khả năng thanh toán nhanh
Chỉ tiêu này đo lƣờng khả năng nhanh chóng đáp ứng của VLĐ trƣớc những
khoản nợ ngắn hạn, vì vậy mà hàng tồn kho đƣợc loại trừ (Do đây là khoản mục có
tính thanh khoản thấp nhất trong số các TSLĐ).
Khả năng thanh toán nhanh =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng nợ ngắn hạn sẽ đƣợc đảm bảo bởi bao nhiêu đồng
tài sản ngắn hạn không bao gồm kho. Cũng nhƣ chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện
hành, độ lớn hay nhỏ của chỉ tiêu này còn phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh
cụ thể để kết luận là có tích cực hay không tích cực. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá nhỏ,
DN sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán tức thời
Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ngay tại thời điểm xác
định tỷ lệ, không phụ thuộc vào các khoản phải thu và hàng tồn kho.
Khả năng thanh toán tức thời =
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của DN đƣợc đảm bảo bằng bao
nhiêu đơn vị tiền tệ. Nếu chỉ tiêu này cao, DN có khả năng thanh toán nhanh chóng do
giữ lƣợng lớn VLĐ dƣới dạng tiền mặt và đầu tƣ tai chính ngắn hạn. Ngƣợc lại, nếu
chỉ tiêu này thấp DN sẽ mất nhiều thời gian để đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn.
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời
Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của DN một cách chung nhất ngƣời ta thƣờng
sử dụng một số chỉ tiêu tổng quát sau:
Thang Long University Library
20
Tỷ suất lời trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): là tỷ lệ giữa số lợi nhuận ròng chia cho
doanh thu thuần.
ROS =
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN càng cao.
Nhƣng không phải lúc nào giá trị của chỉ tiêu này cao cũng là tốt vì tỷ suất này cao do
giá thành giảm thì tốt nhƣng cao do giá bán tăng lên trong trƣờng hợp cạnh tranh
không đổi thì không tốt vì tính cạnh tranh của DN sẽ bị giảm dẫn đến việc tiêu thụ
giảm, từ đó làm cho doanh thu và lợi nhuận cũng giảm theo.
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): là một chỉ số thể hiện tƣơng quan giữa
mức sinh lợi của một công ty so với tài sản của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của
công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời.
ROA =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng đầu tƣ vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. ROA càng cao thì chứng tỏ công ty càng tạo ra đƣợc nhiều lợi nhuận
hơn trên lƣợng đầu tƣ ít hơn.
Theo phƣơng pháp DuPont (một chỉ số sẽ đƣợc tách ra thành 2 hay nhiều chỉ số
khác) thì ROA cũng đƣợc tính bằng:
ROA=
= ROS hiệu suất sử dụng Tổng TS
Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng
sinh lời của tài sản nhƣ sau:
Thứ nhất là hiệu suất sử dụng tổng tài sản bình quân càng cao chứng tỏ sức sản
xuất của các tài sản càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của tài sản, cụ thể hơn
số vòng quay của tổng tài sản bình quân lại bị ảnh hƣởng bởi hai nhân tố là tổng doanh
thu thuần và tổng tài sản bình quân. Nếu doanh thu thuần lớn và tổng tài sản bình quân
nhỏ thì số vòng quay lớn.
Thứ hai là, tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao thì sức sinh lời của tài sản
càng tăng. Tuy nhiên có thể thấy rằng sức sinh lời của doanh thu ảnh hƣởng bởi hai
21
nhân tố là doanh thu và chi phí, nếu doanh thu cao và chi phí thấp thì tỷ suất sinh lời
trên doanh thu tăng và ngƣợc lại.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): là tỷ lệ giữa lợi nhuận ròng so với
vốn chủ sở hữu bình quân.
ROE =
Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tốt, góp
phần nâng cao khả năng đầu tƣ của DN, điều đó sẽ giúp nhà quản trị DN tăng vốn chủ sở
hữu phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh. Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính
khác thì ROE là thƣớc đo chính xác nhất để đánh giá một đông vốn bỏ ra và tích lũy đƣợc
tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời
trên vốn chủ sở hữu, các nhà phân tích có thể sử dụng mô hình Dupont dƣới đây:
ROE =
= ROS Hiệu suất sử dụng Tổng TS Hệ số đòn bẩy tài chính
Để tăng hiệu quả kinh doanh (tức là gia tăng ROE) DN có ba sự lựa chọn cơ bản
là tăng một trong ba yếu tố: hiệu suất sử dụng tổng TS, hệ số đòn bẩy tài chính. Thứ
nhất, DN có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời
tiết giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Thứ hai, DN có thể nâng cao hiệu
quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao
vòng quay tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là DN cần tạo ra nhiều doanh thu hơn
từ những tài sản sẵn có. Thứ ba, DN có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách
nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đâu tƣ. Nếu mức
lợi nhuận trên tổng tài sản của DN cao hơn mức lãi suất cho vây thì việc vay tiền để
đầu tƣ của DN là hiệu quả.
1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của DN nói chung. Tỷ số này
cho biết một đồng tài sản của DN có thể tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Trong đó:
Tổng tài sản bình quân =
Thang Long University Library
22
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao càng tốt, chứng tỏ các tài sản vận động
nhanh, góp phần tang doanh thu và là điều kiện để nâng cao lợi nhuận cho DN.
1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu về quản lý nợ
“Nợ” là từ mà bất cứ nhà quản trị tài chính nào cũng cần phải quan tâm tới khi
đánh giá tình hình tài chính của DN, đó là con dao hai lƣỡi, một mặt sẽ làm tăng lợi
nhuận cho DN, mặt khác là một nguyên nhân dẫn đến tình trạng phá sản nếu quản lý
không tốt. Vì vậy quản lý nợ là một trong những công việc quan trọng của nhà tài chính.
Tỷ số nợ trên tài sản
Tỷ số nợ trên tài sản đƣợc tính bằng cách lấy tổng nợ của DN trong một thời kỳ
nào đó chia cho giá trị tổng tài sản trong cùng kỳ. Công thức tính nhƣ sau:
Tỷ số nợ trên tài sản =
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu tài sản của DN là từ đi vay nợ. Qua đây biết
đƣợc khả năng tự chủ tài chính của DN. Tỷ số này quá nhỏ, chứng tỏ DN vay ít, có
khả năng tự chủ tài chính cao.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Tỷ số này đƣợc xác định theo công thức sau:
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu =
Tỷ số này cho biết bình quân một đồng vốn DN đang sử dụng có bao nhiêu đồng
vay nợ. Tỷ số này cao chứng tỏ DN mạnh dạn sử dụng nhiều vốn vay trong cơ cấu
vốn, đây là cơ sở để có lợi nhuận cao. Tỷ số này cao là một chứng minh về uy tín của
DN đối với chủ nợ.
Khả năng thanh toán lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng
trả lãi nhƣ thế nào, đƣợc xác định bằng công thức:
Khả năng thanh toán lãi vay =
Hệ số này cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay. Nếu hệ số này lớn hơn
1 là tốt, chứng tỏ DN hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì DN đã vay
quá nhiều so với khả năng của DN, hoặc kinh doanh kém hiệu quả.
23
1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu
động
1.3.3.1. Chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển vốn lưu động
Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của DN ta có thể dựa vào các chỉ tiêu đánh
giá để có sự phân tích, đánh giá một cách khách quan tình hình sử dụng vốn qua các
năm hoạt động của công ty, cùng với đó là so sánh các chỉ tiêu này với các DN trong
và ngoài nƣớc để đƣa ra những nhận định chính xác và hiệu quả nhất.
Vòng quay vốn lưu động
Vòng quay VLĐ đƣợc xác định theo công thức sau:
Vòng quay vốn lƣu động =
Trong đó:
Tổng TSLĐ bình quân =
Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích của DN, trung bình một đồng tài sản lƣu
động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả
sử dụng tài sản lƣu động càng lớn.
Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động
Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động =
Hệ số đảm nhiệm VLĐ phản ánh số VLĐ cần có để đạt đƣợc một đồng doanh thu
thuần. Hệ số này càng nhỏ càng phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ của DN càng cao.
Nếu Dn bỏ ra càng ít VLĐ mà doanh thu thu về càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử
dụng vốn của DN đó rất tốt.
Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của VLĐ, một đồng VLĐ có thể tạo ra
bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao cho biết DN đã sử dụng
VLĐ có hiệu quả, ngƣợc lại chỉ tiêu này càng thấp có nghĩa là lợi nhuận trên một động
vốn là nhỏ.
Tỷ suất sinh lời của VLĐ =
Mức tiết kiệm vốn lưu động
Mức tiết kiệm VLĐ có đƣợc do tăng tốc độ luân chuyển vốn đƣợc biểu hiện bằng
hai chỉ tiêu: mức tiết kiệm tƣơng đối và mức tiết kiệm tuyệt đối.
Thang Long University Library
24
Mức tiết kiệm tuyệt đối: nếu quy mô kinh doanh không thay đổi, việc tăng tốc độ
luân chuyển VLĐ đã giúp DN tiết kiệm đƣợc một lƣợng VLĐ có thể rút ra khỏi luân
chuyển dùng vào việc khác.
Mức tiết kiệm tƣơng đối: Nếu quy mô kinh doanh đƣợc mở rộng, việc tăng tốc
độ luân chuyển VLĐ giúp DN không cần tăng thêm VLĐ hoặc bỏ ra số VLĐ ít hơn so
với trƣớc.
Trong đó: : Vốn lƣu động tiết kiệm tuyệt đối
: Vốn lƣu động tiết kiệm tƣơng đối
: Doanh thu thuần kỳ trƣớc, kỳ này
: Hiệu suất sử dụng VLĐ kỳ trƣớc, kỳ này
Thời gian 1 vòng luân chuyển vốn lưu động
Thời gian 1 vòng luân chuyển VLĐ =
Thời gian một vòng luân chuyển VLĐ cho biết trong khoảng thời gian bao nhiêu
ngày thì VLĐ luân chuyển đƣợc một vòng. Chỉ tiêu này càng bé cho thấy tốc độ lƣu
chuyển VLĐ càng nhanh. Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá hiệu quả tài
chính của VLĐ, phản ánh tốc độ quay vòng của VLĐ.
1.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động
Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển hàng lưu kho
Số vòng quay hàng tồn kho (hệ số lƣu kho): phản ánh số lần hàng hóa tồn kho
bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số này cao nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp có hiệu quả và ngƣợc lại. Tuy nhiên, chỉ số này quá cao cũng không
tốt vì nhƣ vậy nghĩa là lƣợng dự trữ hàng tồn kho không nhiều, có thể làm gián đoạn
sản xuất, không đáp ứng kịp khi có nhu cầu thị trƣờng tăng đột ngột.
Hệ số lƣu kho =
Thời gian lƣu kho trung bình cho biết số ngày trung bình của một vòng quay kho
hay số ngày hàng hóa đƣợc lƣu tại kho. Thời gian lƣu kho càng nhỏ thì cho thấy hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh đƣợc
tình trạng lỗi thời, hao hụt tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian lƣu kho trung bình quá ngắn
cũng không tốt vì DN không dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng,
25
có thể làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, mất doanh thu do mất khách hàng
khi không đủ hàng hóa để cung ứng.
Thời gian lƣu kho trung bình =
Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển các khoản phải thu
Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Chỉ
số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của DN càng tốt, DN càng ít bị chiếm
dụng vốn.
Hệ số thu nợ =
Thời gian thu nợ trung bình cho biết một đồng bán chịu chi ra sau bao lâu sẽ thu
hồi đƣợc; phản ánh hiệu quả và chất lƣợng quản lý các khoản phải thu. Chỉ tiêu này
càng ngắn càng tốt cho DN khi không bị chiếm dụng vốn quá lâu, có thời gian để tiến
hành các hoạt động đầu tƣ, tìm kiếm lợi nhuận.
Thời gian thu nợ trung bình =
Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả
Vòng quay các khoản phải trả =
Thời gian trả nợ trung bình =
Vòng quay các khoản phải trả là số lần trong một kỳ DN tiến hành trả các khoản nợ, số
vòng quay càng thấp chứng tỏ thời gian DN chiếm dụng các khoản nợ càng dài. DN luôn
muốn giữ số vòng quay các khoản phải trả ở mức thấp nhất có thể tận dụng nguồn vốn đầu tƣ
vào tài sản. Tuy nhiên, nếu giữ thời gian trả nợ ở mức quá cao sẽ ảnh hƣởng đến uy tín của
bản thân DN, do các khoản vốn này mang tính chất là các khoản nợ trong ngắn hạn.
Thời gian quay vòng tiền
Thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng
lƣu kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn chứng tỏ DN sớm thu
hồi đƣợc tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ đƣợc thời
gian thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng đƣợc
thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh
doanh mà DN hoạt động.
Thời gian quay = Thời gian + Thời gian luân – Thời gian
vòng tiền thu nợ TB chuyển kho TB trả nợ TB
Thang Long University Library
26
Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu ngày thì số vốn DN đƣợc quay vòng để tiếp tục hoạt
động sản xuất kinh doanh kể từ khi DN bỏ vốn ra.
1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh
nghiệp
Hoạt động SXKD của DN chịu ảnh hƣởng rất lớn của các nhân tố khác nhau.
Những nhân tố này gây ra ảnh hƣởng tích cực lẫn tiêu cực. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả
SXKD của DN nói chung và hiệu quả sử dụng VLĐ nói riêng, nhà quản trị phải xác
định và xem xét những nhân tố tác động tới quá trình sản xuất, kinh doanh của DN, từ
đó đƣa ra đƣợc các giải pháp cụ thể. Các nhân tố này có thể xem xét dƣới các góc độ.
1.4.1. Nhân tố khách quan
Hiệu quả sử dụng VLĐ của các DN chịu ảnh hƣởng của các nhân tố nhƣ:
- Lạm phát: ở mỗi thời điểm mặt bằng giá cả có sự khác nhau ảnh hƣởng đến giá
trị thực tế của đồng vốn. Lạm phát có thể dẫn tới sự mất giá của đồng tiền làm cho vốn
của các doanh nghiệp bị mất dần theo tốc độ trƣợt giá của tiền tệ hay các nhân tố tác
động đến cung cầu đối với hàng hóa của DN, nếu nhu cầu hàng hóa giảm xuống sẽ làm
cho hàng hóa của DN khó tiêu thụ, tồn đọng gây ứ đọng vốn và hiệu quả sử dụng vốn
lƣu động cũng bị giảm xuống.
- Rủi ro: Do những rủi ro bất thƣờng trong quá trình sản xuất kinh doanh mà các
DN thƣờng gặp phải trong điều kiện kinh doanh có nhiều thành phần kinh tế cùng
tham gia cạnh tranh với nhau. Ngoài ra, DN còn gặp phải những rủi ro do thiên tai gây
ra nhƣ hạn hán, lũ lụt… mà các DN khó có thể lƣờng trƣớc đƣợc làm ảnh hƣởng xấu
đến hiệu quả kinh doanh của DN.
- Các chính sách vĩ mô của Nhà nƣớc: Khi Nhà nƣớc có sự thay đổi chính sách
pháp luật, thuế… làm ảnh hƣởng đến điều kiện hoạt động SXKD của DN thì tất yếu
VLĐ cũng bị ảnh hƣởng.
1.4.2. Nhân tố chủ quan
Ngoài những nhân tố khách quan nêu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan của
chính bản than DN làm ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ cũng nhƣ toàn bộ quá
trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp.
- Việc xác định nhu cầu VLĐ: Do xác định nhu cầu VLĐ thiếu chính xác dẫn đén
tình trạng thừa thiếu vốn trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp làm ảnh hƣởng
không tốt tới hoạt động SXKD của DN cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn của DN.
- Việc lựa chọn dự án đầu tƣ: là nhân tố cơ bản ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả
sử dụng VLĐ của DN. Nếu dự án lựa chọn là khả thi, phù hợp với điều kiện của thị
27
trƣờng và khả năng của DN thì sản phẩm sản xuất ra đƣợc tiêu thụ nhanh, từ đó làm
tăng vòng quay của VLĐ và ngƣợc lại.
- Trình độ quản lý: Trình độ quản lý của DN mà yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát
vật tƣ hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến
sử dụng lãng phí VLĐ, hiệu quả sử dụng VLĐ thấp.
Ngoài các nguyên nhân chủ yếu trên còn có một số nguyên nhân khác ảnh hƣởng
đến công tác tổ chức và quản lý VLĐ của DN. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hƣởng
không tốt tới hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ, các DN cần nghiên cứu và xem xét
một cách kỹ lƣỡng sự ảnh hƣởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt
tồn tại trong việc tổ chức sử dụng VLĐ nhằm đƣa ra những biện pháp hữu hiệu nhất,
để hiệu quả của đồng VLĐ mang lại là cao nhất.
1.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong
doanh nghiệp
1.5.1. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp
Dù là loại hình DN nào thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ bao giờ cũng là
một biện pháp quan trọng giúp DN đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận và nâng cao hiệu quả
sản xuất kinh doanh.
Đảm bảo cho DN sản xuất kinh doanh đƣợc ổn định. Do đặc điểm của VLĐ là
cùng một lúc VLĐ có các thành phần vốn ở khâu dự trữ, sản xuất và lƣu thông cho nên
nếu quản lý tốt, VLĐ sẽ đƣợc vận động, luân chuyển liên tục, thời gian VLĐ lƣu lại ở
các khâu ngắn. Nếu quản lý không tốt thì VLĐ sẽ không luân chuyển đƣợc hoặc sẽ
luân chuyển chậm làm cho quá trình sản xuất gặp nhiều khó khăn.
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn đáp ứng yêu cầu bảo toàn vốn lƣu
động với hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Mục tiêu sản xuất kinh doanh của
DN là thu đƣợc lợi nhuận và lợi ích xã hội chung, nhƣng bên cạnh đó một vấn đề quan
trọng đặt ra cho các DN là bảo toàn VLĐ.
1.5.2. Kế hoạch hóa vốn lưu động
Xác định nhu cầu VLĐ cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, từ
đó lập kế hoạch tổ chức huy động vốn đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của DN. Hạn
chế thấp nhất tình trạng thiếu vốn gây gián đoạn sản xuất kinh doanh hoặc phải đi vay
vốn ngoài kế hoạch với mức lãi suất cao, làm giảm lợi nhuận của DN. Nếu thừa vốn
cũng phải có biện pháp linh hoạt nhƣ đầu tƣ mở rộng sản xuất hoặc cho vay.
Lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp sao cho đáp ứng đử nhu cầu cho sản
xuất. Tổ chức khai thác triệt để nguồn vốn bên trong DN, đồng thời tính toán lựa chọn
huy động các nguồn vốn bên ngoài DN với mức độ hợp lý của từng nguồn, nhằm giảm
mức thấp nhất chi phí sử dụng vốn.
Thang Long University Library
28
Lựa chọn cơ cấu vốn hợp lý phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật ngành. Cần
xây dựng tỷ trọng của từng phần một cách hợp lý, đảm bảo đầy đủ vốn cho sản xuất
kinh doanh. Cụ thể: đảm bảo tỷ trọng hợp lý giữa VLĐ và vốn cố định trong tổng
nguồn vốn của DN; đảm bảo tính đồng bộ giữa các công đoạn trong quá trình sản xuất.
1.5.3. Tổ chức quản lý vốn lưu động
Quản lý VLĐ gắn liền với quản lý TSLĐ bao gồm: quản lý tiền mặt và các chứng
khoán thanh toán; quản lý dự trữ tồn kho; quản lý các khoản phải thu. Để quản lý VLĐ
cần sử dụng các mô hình quản lý, các nhà quản trị cần phải lựa chọn mô hình cho phù
hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của DN. Khi vận dụng các mô hình, DN cần
phải biết kết hợp các mô hình tạo ra sự thống nhất trong quản lý tổng thể VLĐ của
DN. Quản lý tốt VLĐ sẽ tạo điều kiện cho DN chủ động, kịp thời đƣa ra những biện
pháp giải quyết các vấn đề phát sinh, đảm bảo việc thực hiện kế hoạch VLĐ tránh thất
thoát, lãng phí; giúp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ.
1.5.4. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất
Chu kỳ kinh doanh của DN phụ thuộc vào độ dài thời gian của cac khâu: dự trữ,
sản xuất và lƣu thông. Khi DN áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sẽ đảm
bảo sản xuất ra những sản phẩm có chất lƣợng cao, năng suất cao, giá thành thấp. Điều
này đồng nghĩa với việc thời gian của khâu sản xuất sẽ đƣợc rút ngắn. Mặt khác, với
hiệu quả nâng cao trong sản xuất sẽ ảnh hƣởng tích cực đến khâu dự trữ và lƣu thông,
từ đó DN sẽ chủ động hơn trong dự trữ, tạo ra sự luân chuyển VLĐ nhanh hơn.
1.5.5. Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý công ty
Nguồn nhân lực luôn đƣợc coi là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của
mỗi DN. SỬ dụng VLĐ là một phần trong công tác quản lý tài chính của DN và đƣợc
thực hiện bởi các cán bộ tài chính. Do đó, năng lực và trình độ của những cán bộ này
có ảnh hƣởng trực tiếp đến công tác quản lý tài chính nói chung và hiệu quả sử dụng
VLĐ nói riêng.
Tóm lại, qua quá trình phân tích ta thấy đƣợc vai trò của VLĐ và sự cần thiết
nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN. Có nhiều biện pháp để nâng cao hiệu quả
sử dụng VLĐ của DN. Tuy nhiên, trên thực tế do các DN thuộc những ngành nghề
kinh doanh , lĩnh vực kinh doanh khác nhau, nên mỗi DN cần căn cứ vào các giải pháp
chung để từ đó đề ra cho mình những biện pháp riêng cụ thể, có tính khả thi nhằm
không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ của DN mình.
29
Kết luận chƣơng 1
Chƣơng 1 đã trình bày một cách khái quát về cơ sở lý luận về VLĐ và hiệu quả
sử dụng VLĐ trong DN. Chƣơng này gồm có các khái niệm về VLĐ, đặc điểm, phân
loại VLĐ, nội dung quản lý VLĐ trong DN, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
VLĐ. Dựa vào những cơ sở lý luận, hiểu đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích hiệu
quả sử dụng VLĐ, cũng nhƣ các nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Từ đó,
đƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN. Dựa vào các cơ sở
lý luận trên, để thực hiện đánh giá thực trạng sử dụng VLĐ của Công ty Cổ phần
thƣơng mại Sơn – Dầu tại chƣơng 2.
Thang Long University Library
30
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN - DẦU
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu
2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần thương mại Sơn – Dầu
- Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU
- Trụ sở: Số 36, tổ 4, khu 4, Phƣờng Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng
Ninh.
- Mã số thuế: 5701410620
- Điện thoại: 033.3515 797
- Fax: 033.3515 797
- Email: sondau2010@gmail.com
- Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu: đầu tƣ, xây dựng và quản lý các dự án
đầu tƣ.
- Quá trình hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu đƣợc thành lập vào ngày 22/6/2009 do
Sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Quảng Ninh cấp giấy phép kinh doanh. Ngay từ khi thành
lập, công ty đã không ngừng đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao trình độ kỹ thuật của cán bộ
công nhân viên nhằm thích ứng với sự biến đổi của nền kinh tế. Nhờ những định
hƣớng phát triển rõ ràng và đúng đắn ngay từ những bƣớc đi đầu tiên nên công ty đang
dần khẳng định vị thế của mình trên thị trƣờng cạnh tranh. Không phải là một DN lâu
năm, nhƣng nhờ phong cách hoạt động chuyên nghiệp, có hiệu quả và có uy tín, càng
ngày công ty càng đƣợc nhiều ngƣời biết đến, nhận đƣợc nhiều đơn đặt hàng, công
trình xây dựng với quy mô lớn.
Trải qua 5 năm hoạt động, quy mô hoạt động của công ty ngày càng mở rộng, sở
hữu một đội ngũ nhân viên năng động, giàu kinh nghiệm, tạo đƣợc công ăn việc làm
cho nhiều lao động. Thu nhập ngƣời lao động không ngừng tăng lên, tổng nộp ngân
sách cho Nhà nƣớc cũng lớn dần qua các năm. Đây là một kết quả đáng mừng về phía
lãnh đạo và các nhân viên đang làm việc tại công ty. Với kết quả nhƣ thế, ngƣời lao
động sẽ yên tâm làm việc tại công ty và cùng lãnh đạo công ty vƣợt qua khó khăn khi
hội nhập.
31
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần thương mại Sơn – Dầu
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần thương mại Sơn – Dầu
(Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính)
Hội đồng quản trị: Bao gồm các cổ đông có vốn góp trong pháp định và nguồn
vốn kinh doanh của công ty. Đứng đầu hội đồng quản trị là Chủ tịch hội đồng quản trị
và các cổ đông có cổ phần lớn nhất.
Giám đốc: Giám đốc là ngƣời đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật
về mọi hoạt động của công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu
tƣ của công ty; ban hành các quy chế quản lý công ty.
Phó giám đốc: là ngƣời trực tiếp chỉ huy toàn bộ dự án; đƣợc giám đốc công ty
ủy quyền điều hành dự án, ký duyệt hợp đồng, trực tiếp quan hệ với chủ đầu tƣ khi
giám đốc vắng mặt; trực tiếp giám sát, đôn đốc các phòng ban làm việc.
Phòng kế hoạch – vật tƣ: Có chức năng lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch giá
thành sản phẩm cho công ty theo tháng, quý, năm; phân tích, đánh giá việc thực hiện
kế hoạch và làm báo cáo định kỳ; tìm hiểu nghiên cứu, cập nhật thong tin về công
nghệ, thiết bị, nguồn cung cấp và giá cả thị trƣờng.
Phòng tài chính – kế toán: ghi nhận, phân loại, tổng hợp, phân tích thông tin trên
cơ sở chứng từ kế toán phát sinh; lập các báo biểu, báo cáo hàng tháng, năm tài chính
theo quy định Nhà nƣớc.
Phòng kỹ thuật: phân tích, đánh giá về thực trạng tình hình kỹ thuật của các công
trình, hệ thống đang triển khai; xây dựng tiến độ triển khai các công trình, hệ thống đã
ký hợp đồng cho đến khi hoàn thiện và ký đƣợc biên bản nghiệm thu với khách hàng.
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
HOẠCH -
VẬT TƢ
PHÒNG TÀI
CHÍNH-KẾ
TOÁN
PHÒNG KỸ
THUẬT
PHÒNG TỔ
CHỨC-HÀNH
CHÍNH
Thang Long University Library
32
Phòng tổ chức – hành chính: Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên toàn công ty, giải
quyết các thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, kỷ luật, khen thƣởng…;
quản lý theo dõi tài sản, văn phòng công ty; quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành
chính và các con dấu; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, nội quy lao động.
2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh: Thi công các công trình xây dựng; lắp đặt hệ thống
điện, nƣớc; sửa chữa thiết bị, máy móc; bán buôn, bán lẻ các thiết bị lắp đặt trong xây
dựng.
Trong các ngành nghề trên, ngành nghề mà công ty tập trung chủ yếu và mang lại
doanh thu nhiều nhất cho công ty là: thi công các công trình xây dựng.
Quy trình hoạt động kinh doanh
Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh
(Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính)
Bƣớc 1: Thu thập thông tin
Thông tin về các dự án đƣợc đăng tải trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng
nhƣ: báo, đài, tivi hoặc chủ yếu là thƣ mời thầu của các chủ đầu tƣ. Tiếp đó công ty sẽ
cử cán bộ đi tiếp xúc trực tiếp với đơn vị chủ đầu tƣ để tìm kiếm thêm thông tin về gói
thầu và mua hồ sơ đấu thầu do chủ đầu tƣ bán.
Bƣớc 2: Đấu thầu và ký hợp đồng
Phòng kỹ thuật là phòng ban chính để lập hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu: nêu
năng lực của nhà thầu đáp ứng với nhu cầu của chủ đầu tƣ. Dự toán dự thầu là hoạt
động tiên lƣợng chi phí nguyên vật liệu, nhân công… nhà thầu áp đơn giá (trong hồ sơ
dự thầu).
Sau khi lập hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan, công ty nộp hồ sơ dự thầu
cho chủ đầu tƣ theo đúng thời gian quy định. Nếu nhận đƣợc kết quả trúng thầu từ nhà
đầu tƣ, công ty tiến hành ký kết hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật và yêu cầu
của nhà đầu tƣ.
Thu thập
thông tin
Đấu thầu
và ký hợp
đồng
Thi công
công trình
Bàn giao
nghiệm
thu
Bảo hành
công trình
33
Bƣớc 3: Thi công công trình
Kiểm tra tổng thể máy móc – thiết bị có sẵn, có thể nâng cấp hay mua mới thiết
bị để phục vụ thi công trong điều kiện cho phép của công ty.
Nhập kho NVL đầu vào để phục vụ thi công.
Tiến hành thi công công trình dựa trên các điều khoản của hợp đồng đã ký kết.
Bƣớc 4: Nghiệm thu và bàn giao công trình
Trong quá trình thi công, mọi công việc hoàn thành trƣớc khi báo cáo chủ đầu
tƣ nghiệm thu, phòng kỹ thuật tiến hành kiểm tra trƣớc để sửa chữa, khắc phục tất cả
những tồn tại hoặc những khiếm khuyết. Khi đã đáp ứng đủ các điều khoản của hợp
đồng thì tiến hành bàn giao lại cho khách hàng và thanh lý hợp đồng.
Bƣớc 5: Bảo hành công trình
Thời hạn bảo hành công trình đƣợc tính từ ngày chủ đầu tƣ ký biên bản nghiệm
thu hạng mục công trình xây dựng: Không ít hơn 24 tháng đối với mọi loại công trình
cấp đặc biệt, cấp I và không ít hơn 12 tháng đối với các công trình còn lại.
2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại
Sơn – Dầu
2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty
Qua Phụ lục 1, ta thấy đƣợc tổng tài sản (tổng nguồn vốn) của Công ty có sự biến
động không lớn qua các năm.
2.2.1.1. Cơ cấu tài sản
Dựa vào Phụ lục 1, ta nhận thấy đƣợc TSDH luôn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn TSNH
trong giai đoạn 2011 - 2013, đều chiếm dƣới 50% tổng tài sản của doanh nghiệp. Sự
biến động cơ cấu tài sản cụ thể, đƣợc thể hiện qua bảng sau:
Thang Long University Library
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn   dầu

More Related Content

What's hot

Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia pháthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡngphát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡngThao Vy
 
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...Tuyen Tap Giao An - Bai Tap - De Thi
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...
Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...
Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...nataliej4
 

What's hot (18)

Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
 
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Quản trị vốn lưu động doanh nghiệp dược phẩm, 9 ĐIỂM!
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phátGiải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty cổ phần gia phát
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nộ...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡngphát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
phát triển chiến lược kinh doanh nghỉ dưỡng
 
Luận văn: Quản lý Nhà về đầu tư trực tiếp nước ngoài, HOT
Luận văn: Quản lý Nhà về đầu tư trực tiếp nước ngoài, HOTLuận văn: Quản lý Nhà về đầu tư trực tiếp nước ngoài, HOT
Luận văn: Quản lý Nhà về đầu tư trực tiếp nước ngoài, HOT
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty xây lắp, HAY, ĐIỂM 8
 
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
Khóa luận tốt nghiệp: Đề tài: Phân tích mối quan hệ giữa cơ cấu vốn và h...
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAYĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAY
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ, HAY
 
Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...
Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...
Nghiên cứu trách nhiệm xã hội của các resort 5 sao tại khánh hòa – lựa chọn t...
 

Viewers also liked

Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...NOT
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...NOT
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...NOT
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...NOT
 
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...NOT
 
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt namMột số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt namNOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng v...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng v...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng v...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (19)

Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng tec...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh ô tô việt hùng
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vnGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần omnisysrem vn
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty trách nhiệm hữu ...
 
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
Giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng tại ngân hàng nông nghiệp và ...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty xây ...
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho thuê tài chính tại công ty c...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngânGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh hoàng ngân
 
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
Mốt số giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty thông tin di động v...
 
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
 
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt namMột số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
Một số giải pháp chống đô la hóa nền kinh tế ở việt nam
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng v...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng v...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng v...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng v...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phươngGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh hùng phương
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
Giải pháp phát triển dịch vụ thẻ thanh toán tại ngân hàng nông nghiệp và phát...
 

Similar to Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn dầu

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn dầu (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAYĐề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty TNHH, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAYĐề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài cấu trúc tài chính công ty du lịch và thương mại, ĐIỂM 8, HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà,  2018Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà,  2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty phát triển nhà, 2018
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn tại công ty nhà và hạ tầng, , HAY
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản công ty xây dựng Nhật Việt, RẤT HAY...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty đầu tư xây dựng Thép Việt, RẤT HAY 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty TNHH Việt Trung, HAY ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp xây dựng ...
 

More from NOT

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...NOT
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namNOT
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinNOT
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...NOT
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...NOT
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...NOT
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...NOT
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...NOT
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...NOT
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...NOT
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...NOT
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...NOT
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...NOT
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...NOT
 

More from NOT (20)

Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ch...
 
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
Nâng cao chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng nông ...
 
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt namMức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
Mức độ chấp nhận rủi ro của hệ thống ngân hàng thương mại việt nam
 
Một số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artinMột số tính chất của vành giao hoán artin
Một số tính chất của vành giao hoán artin
 
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
Một số hình thức tổ chức các hoạt động đưa dân ca đến với trẻ mẫu giáo 5 – 6 ...
 
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
Một số giải pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong cho vay hộ sản xuất tại n...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
Mở rộng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn c...
 
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
Mở rộng cho vay đối với làng nghề tại ngân hàng thương mại cổ phần á châu chi...
 
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
Mở rộng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công...
 
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
Kỹ thuật biên soạn phương án nhiễu trong trắc nghiệm khách quan (phần kim loạ...
 
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
Kiểm tra đánh giá thành quả học tập của học sinh chương các định luật bảo toà...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần dịch ...
 
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi   lưu huỳnh lớp...
Một số biện pháp nâng cao hiệu quả dạy học hóa học chương oxi lưu huỳnh lớp...
 
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
Khảo sát thành phần hóa học từ cao ethyl acetate của lá chùm ngây moringa ole...
 
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
Khảo sát thành phần hoá học trên lá xa kê artocarpus altilis (park) thuộc họ ...
 

Recently uploaded

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thương mại sơn dầu

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN HỒNG THƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A20138 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Vũ Lệ Hằng Sinh viên thực hiện : Nguyễn Hồng Thƣơng Mã sinh viên : A20138 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Hồng Thƣơng
  • 4. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trƣờng Đại học Thăng Long, đặc biệt là Cô giáo Th.S Vũ Lệ Hằng cũng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu đã giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trƣờng đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng nhƣ có đƣợc hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tƣơng lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 02 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Hồng Thƣơng Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ............................................1 1.1. VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ...........................................................1 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp...................................................1 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp .............................................1 1.1.3. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp....................................................2 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp .............................................................................................................................4 1.1.5. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động .5 1.1.6. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động. .............................................................................................................................6 1.2. NỘI DUNG QUẢN LÝ VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ..........................7 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động .....................................................................8 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền........................................................................................9 1.2.3. Quản lý hàng tồn kho ......................................................................................12 1.2.4. Quản lý các khoản phải thu ............................................................................15 1.3. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP ..........................................................................................................................18 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động ....................................................18 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp ...........................................................................................................................18 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ...........................................................................................................................23 1.4. NHỮNG NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.................................................................................................26 1.4.1. Nhân tố khách quan.........................................................................................26 1.4.2. Nhân tố chủ quan.............................................................................................26 1.5. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP.................................................................................................27 1.5.1. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp27 1.5.2. Kế hoạch hóa vốn lưu động.............................................................................27 1.5.3. Tổ chức quản lý vốn lưu động.........................................................................28 1.5.4. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất............................................28 1.5.5. Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý công ty ...........................................................................................................................28
  • 6. CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN - DẦU...............................................30 2.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU ......................30 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần thương mại Sơn – Dầu ...........................................................................................................................30 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần thương mại Sơn – Dầu ......................31 2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh........................................................................32 2.2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU ..............................................................................................33 2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty ...................................................33 2.2.2. Tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty...................38 2.3. THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU ............................................41 2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động ...................................................................41 2.3.2. Cơ cấu vốn lưu động của Công ty...................................................................42 2.4. PHÂN TÍCH MỘT SỐ CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU.......................................................45 2.4.1. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp........................................................................45 2.4.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động ...........................................................................................................................50 2.5. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY........................................................................................................................55 2.6. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU ..............................................................................................55 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU ...........................................................................................................58 3.1. ĐỊNH HƢỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU . ...........................................................................................................................58 3.1.1. Môi trường kinh doanh....................................................................................58 3.1.2. Định hướng phát triển của Công ty Cổ phần thương mại Sơn – Dầu đến năm 2025.......................................................................................................................59 3.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU......................................................60 3.2.1. Quản lý tiền mặt...............................................................................................60 3.2.2. Quản lý các khoản phải thu khách hàng........................................................61 Thang Long University Library
  • 7. 3.2.3. Chú trọng công tác nghiên cứu và mở rộng thị trường, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả đầu tư ......................................................................................................64 3.2.4. Một số biện pháp khác .....................................................................................65
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp DN Doanh nghiệp GVHB Giá vốn hàng bán NVHN Nguồn vốn ngắn hạn HTK Hàng tồn kho PTKH Phải thu khách hàng SX Sản xuất SXKD Sản xuất kinh doanh TNDN Thu nhập doanh nghiệp TS Tài sản TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lƣu động VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lƣu động Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC HÌNH ẢNH, BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Quyết định khi xem xét hai phƣơng án cấp tín dụng ...........................16 Bảng 2.1. Cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011 – 2013..............................34 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty trong giai đoạn 2011 - 2013...............36 Bảng 2.3. Tỷ lệ vốn chiếm dụng của Công ty ......................................................43 Bảng 2.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời của Công ty..........................................47 Bảng 3.1. Danh sách các nhóm rủi ro...................................................................62 Bảng 3.2. Mô hình cho điểm tín dụng để phân nhóm rủi ro.................................63 Bảng 3.3. Bảng theo dõi tuổi các khoản phải thu của Công ty.............................64 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty........................................................37 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản lƣu dộng....................................................................42 Biểu đồ 2.3. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản .........................................................48 Biểu đồ 2.4. Tốc độ luân chuyển hàng lƣu kho...................................................52 Biểu đồ 2.5. Tốc độ luân chuyển các khoản phải thu...........................................53 Biểu đồ 2.6. Tốc độ luân chuyển các khoản phải trả............................................54 Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền ........................................................................10 Đồ thị 1.2 Mức dự trữ tiền mặt tối ƣu...................................................................11 Đồ thị 1.3 Sự vận động vốn bằng tiền theo mô hình Miller - Orr ........................11 Đồ thị 1.4 Lƣợng hàng hóa dự trữ ........................................................................13 Đồ thị 1.5 Mức dự trữ kho tối ƣu..........................................................................14 Đồ thị 1.6 Mô hình quản lý hàng ABC.................................................................14
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế cạnh tranh quyết liệt, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển đƣợc thì đòi hỏi doanh nghiệp phải có tiềm lực về tài chính là vốn. Vốn là điều kiện không thể thiếu khi tiến hành thành lập doanh nghiệp và tiến hành hoạt động kinh doanh. Ở bất kỳ doanh nghiệp nào, vốn đƣợc đầu tƣ vào quá trình sản xuất kinh doanh nhằm tăng thêm lợi nhuận tăng thêm giá trị của doanh nghiệp. Hoạt động trong nền kinh tế thị trƣờng với xu thế hội nhập, đối thủ cạnh tranh của các doanh nghiệp không chỉ là các doanh nghiệp trong nƣớc mà còn là các doanh nghiệp nƣớc ngoài. Để có thể nắm bắt đƣợc những cơ hội và vƣợt lên thách thức, đứng vững trong cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đƣa ra đƣợc những quyết định đúng đắn về vấn đề tạo lập quản lý vốn nói chung và vốn lƣu động nói riêng sao cho có hiệu quả nhất nhằm đem lại lợi nhuận nhiều nhất cho doanh nghiệp. Vấn đề này không còn là mới nhƣng luôn là mối quan tâm của các doanh nghiệp và ngƣời quan tâm tới hoạt động kinh doanh. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động đối với sự phát triển của doanh nghiệp bằng những kiến thức tích lũy đƣợc trong thời gian học tập, nghiên cứu tại Trƣờng Đại học Thăng Long cùng sự hƣớng dẫn của giáo viên hƣớng dẫn – Th.S Vũ Lệ Hằng và thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu, đề tài: “Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu” đã đƣợc lựa chọn làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Một là trình bày những lý luận cơ bản về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại doanh nghiệp. Hai là phân tích thực trạng sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu và đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty. Ba là đƣa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tƣợng nghiên cứu: Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu trong giai đoạn 2011 – 2013. Thang Long University Library
  • 11. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp: phƣơng pháp so sánh, phƣơng pháp phân tích đƣợc sử dụng trong khóa luận. 5. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chƣơng: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về vốn lƣu động và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động của doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động trong doanh nghiệp Trong nền kinh tế thị trƣờng, để tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh bao giờ cũng cần 3 yếu tố: đối tƣợng lao động, tƣ liệu lao động và sức lao động. Có thể nói quá trình sản xuất kinh doanh chính là quá trình kết hợp các yếu tố đó để tạo ra hàng hóa dịch vụ. Khác với tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao động khi tham gia vào quá trình sản xuất luôn thay đổi hình thái vật chất ban đầu, giá trị của nó đƣợc chuyển dịch toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm và đƣợc bù đắp khi giá trị của sản phẩm đƣợc thực hiện. Những đối tƣợng lao động nói trên, nếu xét về hình thái hiện vật đƣợc gọi là các TSLĐ, còn về hình thái giá trị đƣợc gọi là VLĐ của DN. “Vốn lƣu động của DN là số vốn ứng ra để hình thành nên các TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của DN đƣợc thực hiện thƣờng xuyên, liên tục. Vốn lƣu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và đƣợc thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.” [1, tr85] Vốn lƣu động là một yếu tố quan trọng gắn liền với toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các TSLĐ luôn vận động từ khâu sản xuất sang khâu lƣu thông, thay thế và chuyển hóa lẫn nhau, đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh đƣợc tiến hành liên tục và thuận lợi. Vốn lƣu động ròng Một vấn đề khác liên quan đến VLĐ là VLĐ ròng. VLĐ ròng = TSLĐ – Nợ ngắn hạn VLĐ ròng phản ánh khả năng rài trợ nguồn vốn thƣờng xuyên cho tài sản cố định của Công ty. Qua việc phân tích VLĐ ròng ta có thể thấy đƣợc tính linh hoạt trong việc sử dụng VLĐ ở Công ty, đồng thời thể hiện khả năng thanh toán của Công ty. 1.1.2. Đặc điểm của vốn lưu động trong doanh nghiệp VLĐ là biểu hiện bằng tiền của TSLĐ nên đặc điểm của VLĐ chịu sự chi phối bởi đặc điểm của TSLĐ. Vì vậy, VLĐ của các doanh nghiệp không ngừng vận động qua các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh. VLĐ trong doanh nghiệp luôn thay đổi hình thái biểu hiện trong quá trình tuần hoàn luân chuyển. VLĐ đƣợc chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau, bắt đầu là tiền tệ sang hình thái vật tƣ, hàng hóa dự trữ. Đầu tiên, khi tham gia vào quá trình sản xuất, VLĐ thể hiện dƣới trạng thái sơ khai của mình là tiền tệ, qua các giai đoạn nó dần chuyển thành các sản phẩm dở dang. Giai đoạn cuối cùng của quá trình sản xuất Thang Long University Library
  • 13. 2 kinh doanh, VLĐ đƣợc chuyển hóa vào sản phẩm cuối cùng. Khi sản phẩm này đƣợc bán trên thị trƣờng sẽ thu về tiền tệ hay hình thái ban đầu của VLĐ. Quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra liên tục, không ngừng cho nên VLĐ cũng tuần hoàn không ngừng có tính chất chu kỳ tạo thành sự chu chuyển của VLĐ. VLĐ luân chuyển với tốc độ nhanh. VLĐ hoàn thành một vòng tuần hoàn sau khi kết thúc một chu kỳ sản xuất kinh doanh. 1.1.3. Phân loại vốn lưu động trong doanh nghiệp Trong DN vấn đề tổ chức và quản lý VLĐ có một vai trò quan trọng. Có thể nói, quản lý VLĐ là bộ phận quan trọng của công tác quản lý tài chính của DN. Quản lý VLĐ nhằm đảm bảo sử dụng VLĐ hợp lý, tiết kiệm và có hiệu quả. Do đó, muốn quản lý tốt VLĐ, ngƣời ta phải tiến hành phân loại VLĐ theo các tiêu thức sau: 1.1.3.1. Phân loại theo hình thái biểu hiện Theo cách phân loại này VLĐ có thể chia thành: - Vốn bằng tiền: bao gồm các khoản vốn tiền tệ nhƣ tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản vốn trong thanh toán, tiền đang chuyển biểu hiện dƣới hình thái giá trị. - Các khoản phải thu, phải trả: bao gồm các khoản mà doanh nghiệp phải thu của khách hàng, các khoản vốn mà doanh nghiệp phải thanh toán cho khách hàng theo hợp đồng cung cấp, các khoản phải nộp cho Ngân sách Nhà nƣớc hoặc thanh toán tiền công cho ngƣời lao động. - Vốn vật tƣ hàng hóa: là các khoản vốn có hình thái biểu hiện bằng hiện vật cụ thể nhƣ nguyên, nhiên vật liệu, sản phẩm dở dang, thành phẩm… - VLĐ khác: bao gồm các khoản tạm ứng, chi phí trả trƣớc, cầm cố, ký quỹ, ký cƣợc… Cách phân loại này giúp doanh nghiệp có cơ sở để tính toán và kiểm tra kết cấu tối ƣu của VLĐ, dự thảo những quyết định tối ƣu về mức tận dụng VLĐ đã bỏ ra, từ đó tìm biện pháp phát huy chức năng các thành phần của VLĐ bằng cách xác định mức dự trữ hợp lý và nhu cầu VLĐ. Mặt khác nó cũng là cơ sở để doanh nghiệp đánh giá khả năng thanh toán của mình. 1.1.3.2. Phân loại theo vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Theo cách phân loại này VLĐ của DN đƣợc phân thành 3 loại: - Vốn lƣu động trong khâu dự trữ bao gồm các khoản vốn sau: Vốn nguyên vật liệu chính; vốn vật liệu phụ; vốn nhiên liệu; vốn phụ tùng thay thế; vốn vật liệu đóng gói; vốn công cụ, dụng cụ để đảm bảo sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đƣợc tiến hành liên tục.
  • 14. 3 - Vốn lƣu động trong khâu sản xuất bao gồm các khoản vốn: Vốn sản phẩm đang chế tạo; vốn bán thành phẩm tự chế; vốn về phí tổn đợi phân bổ đƣợc dùng trong quá trình sản xuất, đảm bảo cho quá trình sản xuất của các bộ phận sản xuất trong dây chuyền công nghệ đƣợc liên tục, hợp lý. - Vốn lƣu động trong khâu lƣu thông bao gồm các khoản vốn:  Vốn thành phẩm: Là giá trị những sản phẩm đã đƣợc sản xuất xong, đạt tiêu chuẩn kỹ thuật và đã đƣợc nhập kho.  Vốn bằng tiền: Bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng, các khoản đầu tƣ ngắn hạn, các khoản thế chấp, ký cƣợc, ký quỹ ngắn hạn…  Vốn trong thanh toán: là các khoản phải thu, tạm ứng phát sinh trong quá trình mua bán vật tƣ hàng hóa hoặc thanh toán nội bộ. Việc phân loại VLĐ theo phƣơng pháp này giúp cho việc xem xét, đánh giá tình hình phân bổ của VLĐ trong từng khâu của quá trình chu chuyển VLĐ. Thông qua đó, nhà quản lý sẽ có những biện pháp thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu VLĐ hợp lý, tăng tốc độ luân chuyển VLĐ, nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. 1.1.3.3. Phân loại theo nguồn hình thành vốn lưu động của doanh nghiệp TSLĐ đƣợc tài trợ bởi các nguồn: vốn chủ sở hữu và nợ phải trả. Trong đó, nguồn vốn chủ sở hữu tài trợ chủ yếu cho tài sản cố định, chỉ đầu tƣ một phần cho nguồn lƣu động của doanh nghiệp. Còn các nguồn khác đầu tƣ cơ bản cho VLĐ. - Nguồn vốn chủ sở hữu Là nguồn vốn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp, doanh nghiệp có đầy đủ các quyền chiếm hữu, sử dụng, chi phối và định đoạt. Tùy theo loại hình doanh nghiệp thuộc các thành phần kinh tế khác nhau mà vốn chủ sở hữu có nội dung cụ thể riêng nhƣ: vốn đầu tƣ từ ngân sách nhà nƣớc; vốn do chủ doanh nghiệp tƣ nhân tự bỏ ra; vốn góp cổ phần trong công ty cổ phần; vốn góp từ các thành viên trong doanh nghiệp liên doanh… - Nợ phải trả:  Nguồn vốn đi vay: là các khoản VLĐ đƣợc hình thành từ vốn vay các ngân hàng thƣơng mại hoặc các tổ chức tài chính khác; vốn thông qua phát hành trái phiếu.  Nguồn vốn trong thanh toán: là các khoản nợ khách hàng, DN khác trong quá trình thanh toán. Việc phân loại này giúp cho ta có thể thấy đƣợc kết cấu các nguồn hình thành nên VLĐ của DN. Từ đó, DN có thể chủ động và đƣa ra các biện pháp huy động, quản lý và sử dụng VLĐ hiệu quả hơn. Thang Long University Library
  • 15. 4 1.1.3.4. Phân loại vốn lưu động theo thời gian huy động và sử dụng vốn Theo cách này nguồn vốn lƣu động đƣợc chia thành nguồn vốn lƣu động tạm thời và nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên. - Nguồn vốn lƣu động tạm thời là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lƣu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của các DN. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác. - Nguồn vốn lƣu động thƣờng xuyên là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm hình thành nên TSLĐ thƣờng xuyên cần thiết. Việc phân loại nguồn VLĐ nhƣ trên giúp cho nhà quản lý xem xét huy động các nguồn VLĐ một cách phù hợp với thời gian sử dụng để nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng nguồn VLĐ trong DN mình. 1.1.4. Vai trò của vốn lưu động đối với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Để tiến hành sản xuất, ngoài TSCĐ nhƣ máy móc, thiết bị, nhà xƣởng… doanh nghiệp phải bỏ ra một lƣợng tiền nhất định để mua sắm hàng hóa, nguyên vật liệu… phục vụ cho quá trình sản xuất. Nhƣ vậy, VLĐ là điều kiện tiên quyết của quá trình sản xuất kinh doanh. Vốn lƣu động là công cụ phản ánh, đánh giá quá trình mua sắm, dự trữ, sản xuất, tiêu thụ của doanh nghiệp. Nếu VLĐ bị thiếu hay tốc độ luân chuyển VLĐ chậm sẽ làm trì trệ hoạt động mua bán hàng hóa, làm gián đoạn sản xuất, doanh nghiệp không thể tiến hành mở rộng thị trƣờng, dẫn đến lợi nhuận bị giảm sút, gây ảnh hƣởng xấu đến hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. VLĐ là bộ phận cấu thành nên giá thành sản phẩm, do đặc điểm chu chuyển sẽ chuyển toàn bộ giá trị của nó vào giá trị sản phẩm theo chu kỳ sản xuất kinh doanh mà chu kỳ vận động của nó là cơ sở đánh giá khả năng thanh toán và hiệu quả sử dụng vốn. VLĐ có đặc điểm là phân bổ trong toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đồng thời chúng lại chu chuyển nhanh nên VLĐ đƣợc xem nhƣ là công cụ quản lý quan trọng của doanh nghiệp. Nó kiểm tra, kiểm soát, phản ánh tính chất khách quan của hoạt động tài chính, thông qua đó giúp cho các nhà quản trị doanh nghiệp đánh giá đƣợc những điểm mạnh, điểm yếu trong kinh doanh nhƣ khả năng thanh toán, tình hình luân chuyển vật tƣ hàng hóa, tiền vốn từ đó để đƣa ra các quyết định tối ƣu cho doanh nghiệp. VLĐ là nguồn lực quan trọng để thực hiện các chiến lƣợc, sách lƣợc kinh doanh. Với nền kinh tế thị trƣờng hiện nay, DN hoàn toàn tự chủ trong sử dụng vốn kinh doanh. Vì thế, VLĐ là yếu tố quyết định đến mở rộng hay thu hẹp quy mô hoạt động của DN.
  • 16. 5 Qua đây đã cho thấy, tầm quan trọng của VLĐ đối với quá trình sản xuất kinh doanh của DN. Vì vậy, sử dụng và quản lý VLĐ nhƣ thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn và dạt đƣợc mục tiêu chung vẫn là bài toán khó đối với mỗi doanh nghiệp hiện nay. 1.1.5. Kết cấu vốn lưu động và các nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động Kết cấu VLĐ phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa các thành phần VLĐ trong tổng số VLĐ của DN. VLĐ là một bộ phận của vốn sản xuất kinh doanh, vấn đề tổ chức quản lý, sử dụng VLĐ có hiệu quả sẽ quyết định đến sự tăng trƣởng và phát triển của DN, nhất là trong điều kiện nền kinh tế thị trƣờng hiện nay. DN sử dụng VLĐ có hiệu quả, điều này đồng nghĩa với việc DN tổ chức đƣợc tốt quá trình mua sắm dự trữ vật tƣ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, phân bổ hợp lý vốn trên các giai đoạn luân chuyển để vốn luân chuyển từ loại này thành loại khác, từ hình thái này sang hình thái khác, rút ngắn vòng quay của vốn. Trong các DN khác nhau thì kết cấu VLĐ cũng không giống nhau. Việc phân tích kết cấu VLĐ của DN theo các tiêu thức phân loại khác nhau sẽ giúp DN hiểu rõ hơn những đặc điểm riêng về số VLĐ mà mình đang quản lý và sử dụng. Từ đó xác định đúng các trọng điểm và biện pháp quản lý VLĐ có hiệu quả hơn phù hợp với điều kiện cụ thể của DN. Có nhiều nhân tố ảnh hƣởng đến kết cấu của VLĐ, tuy nhiên có thể chia làm ba nhân tố chủ yếu sau: - Các nhân tố về mặt sản xuất: Quy trình công nghệ, quy mô sản xuất; độ dài của chu trình sản xuất; trình độ tổ chức quá trình sản xuất; khả năng nguyên vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất; tay nghề, cán bộ công nhân viên (tay nghề thành thạo thì năng suất cao, tiết kiệm nguyên vật liệu hơn); tính phức tạp của sản phẩm (sản phẩm phức tạp đòi hỏi nhu cầu nhiều hơn về nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ). - Các nhân tố về việc cung ứng nguyên vật liệu và tiêu thụ sản phẩm: Phụ thuộc vào mối quan hệ giữa đơn vị cung ứng và đơn vị đƣợc cung ứng, thể hiện ở khoảng cách giữa DN với nơi cung cấp: khoảng cách giữa DN với nhà cung cấp càng xa thì việc dự trữ vật tƣ, hàng hóa, thành phẩm càng lớn; Uy tín: cơ sở cung cấp vật tƣ có uy tín, đảm bảo về thời gian cũng nhƣ chất lƣợng vật tƣ thì DN không phải dự trữ quá nhiều nguyên vật liệu, tỷ trọng nguyên vật liệu cũng ít đi và ngƣợc lại; Khả năng cung cấp của thị trƣờng: nếu là loại vật tƣ khan hiếm thì phải dự trữ nhiều và ngƣợc lại; Kỳ hạn giao hàng và khối lƣợng vật tƣ đƣợc cung cấp mỗi lần giao hàng: nếu việc cung cấp thƣờng xuyên và khối lƣợng nhiều thì dự trữ ít hơn và ngƣợc lại; Đặc điểm của sản phẩm: nếu là sản phẩm mới tung ra thị trƣờng thì không nên sản xuất quá nhiều và ngƣợc lại. Thang Long University Library
  • 17. 6 - Các nhân tố về mặt thanh toán: Đây là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến kết cấu VLĐ tronng lƣu thông. Phƣơng thức thanh toán hợp lý, thủ tục thanh toán nhanh gọn, không để khách hàng nợ nhiều sẽ giảm tỷ trọng các khoản phải thu. Việc chấp hành kỷ luật thanh toán, thực hiện hợp đồng thanh toán tốt hay chƣa tốt, lựa chọn hình thức thích hợp hay chƣa cũng ảnh hƣởng đến kết cấu VLĐ, chẳng hạn nếu lựa chọn hình thức thanh toán bằng tiền mặt thì kết cấu vốn nghiêng về tiền mặt tại quỹ… Ngoài các nhân tố nêu trên, kết cấu VLĐ còn lệ thuộc vào tính chất thời vụ sản xuất, trình độ tổ chức và quản lý của DN. 1.1.6. Nhu cầu vốn lưu động và các phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động Một nhiệm vụ cơ bản đƣợc đặt ra cho doanh nghiệp là với khối lƣợng sản phẩm sản xuất theo kế hoạch đƣợc dự tính theo nhu cầu thị trƣờng làm thế nào để có đƣợc một tỷ lệ đúng đắn giữa số VLĐ so với kết quả sản xuất. Điều đó có nghĩa là làm thế nào để tăng cƣờng đƣợc hiệu quả của số VLĐ bỏ ra, muốn vậy DN phải xác định đƣợc nhu cầu VLĐ một cách đúng đắn hợp lý. Để xác định nhu cầu VLĐ thƣờng xuyên cần thiết, DN có thể sử dụng các phƣơng pháp khác nhau tùy theo điều kiện cụ thể DN có thể lựa chọn phƣơng pháp thích hợp. Phương pháp trực tiếp xác định nhu cầu VLĐ Nội dung chủ yếu của phƣơng pháp này là căn cứ vào các yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến việc dự trữ vật tƣ, sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu của từng khoản VLĐ trong từng khâu rồi tổng hợp lại nhu cầu VLĐ của DN. Ƣu điểm của phƣơng pháp này là xác định đƣợc nhu cầu cụ thể của từng loại vốn trong từng khâu kinh doanh, tạo điều kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn theo từng loại trong từng khâu sử dụng. Công thức nhƣ sau: ∑ ∑ Trong đó: : Nhu cầu VLĐ của DN M : Mức tiêu dung bình quân một ngày của loại vốn đƣợc tính toán N : Số ngày luân chuyển của loại vốn đƣợc tính toán i : Số khâu kinh doanh (i = 1,k) j : Loại vốn sử dụng (j = 1,n) Mức tiêu hao bình quân một ngày (M) đƣợc tính bằng tổng mức tiêu dùng trong kỳ (theo dự tính chi phí) chia cho số ngày trong kỳ (360). Số ngày luân chuyển một loại vốn (N) đƣợc xác định căn cứ vào các nhân tố lien quan về số ngày luân chuyển của loại vốn đó trong từng khâu tƣơng ứng.
  • 18. 7 Phương pháp gián tiếp xác định nhu cầu vốn lưu động Phƣơng pháp này dựa vào thống kê kinh nghiệm để xác định nhu cầu vốn. Dựa vào tình hình thực tế sử dụng VLĐ ở thời kỳ vừa qua của DN để xác định nhu cầu chuẩn về VLĐ cho các thời kỳ tiếp theo. Nội dung chủ yếu của phƣơng pháp này là dựa vào mối quan hệ giữa các yếu tố hợp thành nhu cầu VLĐ gồm: Hàng tồn kho, nợ phải thu từ khách hàng và nợ phải trả nhà cung cấp với doanh thu thuần của kỳ vừa qua để xác định tỷ lệ chuẩn nhu cầu VLĐ tính theo doanh thu và sử dụng tỷ lệ này để xác định nhu cầu VLĐ cho các kỳ tiếp theo. Phƣơng pháp này thực hiện theo trình tự sau: - Xác định số dƣ bình quân các khoản hợp thành nhu cầu VLĐ trong năm báo cáo . - Xác định tỷ lệ các khoản trên so với doanh thu thuần trong năm báo cáo. Trên cơ sở đó xác định tỷ lệ nhu cầu VLĐ so với doanh thu thuần. - Xác định nhu cầu VLĐ cho kỳ kế hoạch. Phương pháp ước tính nhu cầu VLĐ bằng tỷ lệ phần trăm trên doanh thu Xác định nhu cầu VLĐ theo phƣơng pháp này căn cứ vào các yếu tố ảnh hƣởng trực tiếp đến việc dự trữ nguyên vật liệu, sản phẩm và tiêu thụ sản phẩm để xác định nhu cầu cho từng khoản VLĐ trong từng khâu rồi tổng hợp lại toàn bộ nhu cầu VLĐ của DN. Phƣơng pháp này tƣơng đối phức tạp và mất thời gian, tuy nhiên nó lại tạo điều kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn theo từng loại trong từng khâu sử dụng. Các bƣớc tiến hành phƣơng pháp: Bƣớc 1: Xác định số dƣ bình quân hợp thành nhu cầu VLĐ trong năm báo cáo. Khi xác đinh số dƣ bình quân cần phải phân tích tình hình để loại trừ các số liệu không hợp lý. Bƣớc 2: Xác định tỷ lệ phần trăm của từng khoản mục so với doanh thu thuần trong báo cáo kết quả kinh doanh. Trên cơ sỏ đó, xác định tỷ lệ nhu cầu VLĐ so với doanh thu thuần. Bƣớc 3: Xác định nhu cầu VLĐ trong năm kế hoạch. 1.2. Nội dung quản lý vốn lƣu động trong doanh nghiệp Quản lý VLĐ là một hoạt động trọng yếu trong công tác quản lý tài chính DN, quản lý VLĐ không những đảm bảo sử dụng VLĐ hợp lý, tiết kiệm mà còn có ý nghĩa quan trọng trong việc giảm chi phí, đồng thời thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm và thanh toán tiền kịp thời cho nhân viên. Do đặc điểm của VLĐ là luân chuyển nhanh, sử dụng linh hoạt nên góp phần quan trọng đảm bảo sản xuất ra một khối lƣợng hàng hóa. Vì vậy, kết quả hoạt động chủ yếu của DN tốt hay xấu một phần lớn là do chất lƣợng công tác quản lý VLĐ quyết định. Thang Long University Library
  • 19. 8 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động Mỗi DN có thể lựa chọn một chính sách quản lý VLĐ riêng, phù hợp với cơ cấu vốn cũng nhƣ đặc điểm kinh doanh của từng DN, điều đó dẫn tới việc quản lý VLĐ tại mỗi DN sẽ mang những đặc điểm khác nhau. Tuy vậy, chính sách quản lý VLĐ sẽ dựa trên nguyên tắc chung đó là: kết hợp mô hình quản lý TSLĐ và mô hình quản lý nợ ngắn hạn của DN. Dựa trên nguyên tắc đó, DN thƣờng áp dụng ba chính sách quản lý VLĐ cơ bản: chính sách cấp tiến, chính sách thận trọng và chính sách dung hòa. Cấp tiến Thận trọng Dung hòa TSLĐ NVNH TSLĐ NVNH TSLĐ TSCĐ NVNH NVDH TSCĐ NVDH NVDH TSCĐ (Nguồn: Giáo trình tài chính doanh nghiệp) - Chính sách quản lý VLĐ cấp tiến: đây là chính sách kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản cấp tiến và nợ cấp tiến. Doanh nghiệp nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho TSLĐ và một phần TSCĐ. Ƣu điểm: chi phí huy động vốn thấp hơn do các khoản phải thu khách hàng ở mức thấp, chi phí hoạt động cũng ở mức thấp; dễ huy động hơn do nguồn vốn huy động chủ yếu từ nguồn ngắn hạn (thời gian sử dụng dƣới 1 năm). Nhƣợc điểm: khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty không đƣợc đảm bảo (công ty duy trì mức TSLĐ thấp nhất) nên rủi ro trong thanh toán. - Chính sách quản lý VLĐ thận trọng: là sự kết hợp giữa mô hình quản lý tài sản thận trọng và nợ thận trọng. DN luôn duy trì TSLĐ ở mức tối đa và nợ ngắn hạn ở mức thấp. Do đó, DN sử dụng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho TSCĐ và một phần TSLĐ. Ƣu điểm: rủi ro trong thanh toán thấp vì khả năng thanh toán đƣợc đảm bảo (DN luôn duy trì TSLĐ ở mức tối đa luôn đủ để trả các khoản nợ ngắn hạn). Nhƣợc điểm: chi phí huy động vốn cao hơn do các khoản phải thu khách hàng ở mức cao nên chi phí quản lý cũng cao, lãi suất cho vay dài hạn cao hơn lãi suất cho vay ngắn hạn; khó huy động vốn (nguồn vốn dài hạn thƣờng khó huy động). - Chính sách quản lý VLĐ dung hòa: dùng nguồn vốn ngắn hạn tài trợ cho tài sản ngắn hạn, dùng nguồn vốn dài hạn tài trợ cho tài sản dài hạn (thông thƣờng trên lý thuyết mới có). Ƣu điểm: khả năng thanh toán ngắn hạn của công ty đƣợc đảm bảo, đồng thời không mất phần chênh lệch chi phí lãi suất.
  • 20. 9 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn có nhu cầu dự trữ vốn tiền mặt ở một quy mô nhất định. Quy mô vốn tiền mặt là kết quả thực hiện nhiều quyết định kinh doanh trong thời kỳ trƣớc. Nhiệm vụ quản trị vốn tiền mặt không chỉ là đảm bảo cho DN có đủ lƣợng vốn tiền mặt cần thiết để đáp ứng kịp thời các nhu cầu thanh toán mà quan trọng hơn là tối ƣu hóa số vốn tiền mặt hiện có, giảm tối đa các rủi ro về lãi suất hoặc tỷ giá hối đoái và tối ƣu hóa việc đi vay ngắn hạn hoặc đầu tƣ kiếm lời. Lập dự toán ngân sách tiền mặt Ngân sách tiền mặt là các dự án lƣu chuyển tiền tệ, cho thấy thời điểm và số lƣợng luồng tiền mặt vào và ra trong một thời kỳ (thƣờng là một tháng). Mục đích lập dự toán này để các nhà quản trị tài chính có khả năng tốt hơn về xác định nhu cầu tiền mặt tƣơng lai, hoạch định để tài trợ cho các nhu cầu tái sản xuất, thực hiện kiểm soát tiền mặt và khả năng thanh toán của DN. Việc này đƣợc thực hiện dựa trên tính xác thực của những dự báo về doanh số bán và phụ thuộc rất nhiều vào một bảng kế hoạch ngân sách rõ ràng và chi tiết. Xác định mức dự trữ tiền mặt hợp lý Mức dự trữ tiền mặt hợp lý cần đƣợc xác định sao cho DN có thể tránh đƣợc các rủi ro do không có khả năng thanh toán ngay, phải gia hạn thanh toán nên bị phạt hoặc phải trả lãi cao hơn, không làm mất khả năng mua chịu của nhà cung cấp, tận dụng các cơ hội kinh doanh có lợi nhuận cao cho DN. Mức tồn quỹ tiền mặt tối ƣu = Mức chi tiêu vốn tiền mặt Mức dự trữ bình quân 1 ngày trong kỳ tồn quỹ hợp lý Xác định và quản lý lưu lượng tiền mặt Dự trữ tiền mặt (tiền tại quỹ và tiền trên tài khoản thanh toán tại ngân hàng) là điều tất yếu mà DN phải làm để đảm bảo việc thực hiện các giao dịch kinh doanh hàng ngày cũng nhƣ đáp ứng nhu cầu về phát triển kinh doanh trong từng giai đoạn. Lƣợng tiền mặt dự trữ tối ƣu của DN phải thỏa mãn đƣợc ba nhu cầu chính: chi cho các khoản phải trả phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh hàng ngày của DN nhƣ: trả cho nhà cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ, trả lƣơng cho ngƣời lao động, trả thuế; dự phòng cho các khoản chi ngoài kế hoạch; dự phòng cho các cơ hội phát sinh ngoài dự kiến khi thị trƣờng có sự thay đổi đột ngột. Mức dự trữ vốn tiền mặt tối ưu Tính toán và xây dựng các bảng hoạch định ngân sách giúp DN ƣớc lƣợng đƣợc khoảng định mức ngân quỹ là công cụ hữu hiệu trong việc dự báo thời điểm thâm hụt ngân sách để DN chuẩn bị nguồn bù đắp cho các khoản thiếu hụt này. Thang Long University Library
  • 21. 10 Mô hình Baumol Các DN cần có những biện pháp quản lý tiền hiệu quả và hợp lý, một trong những phƣơng pháp quản lý tiền là áp dụng mô hình Baumol để xác định lƣợng tiền mặt tối ƣu cần dự trữ trong DN là bao nhiêu, thông qua việc xác định chi phí giao dịch và chi phí cơ hội cho việc giữ tiền. Với các giả định sau: Nhu cầu về tiền trong DN ổn định; không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn; DN có hai hình thức dự trữ là tiền mặt và chứng khoán khả thị; không có rủi ro trong hoạt động đầu tƣ chứng khoàn. Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí của việc giữ tiền là nhỏ nhất. Tổng chi phí (TC) bao gồm chi phí giao dịch và chi phí cơ hội. Chi phí giao dịch (TrC): là chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tƣ thành tiền mặt sẵn sàng cho chi tiêu. TrC = T/C F Trong đó: T: Tổng nhu cầu về tiền trong năm C: Quy mô một lần bán chứng khoán F: Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán Chi phí cơ hội (OC): là chi phí mất đi do giữ tiền mặt, khiến cho tiền không đƣợc đầu tƣ vào mục đích sinh lời. OC = C/2 K Trong đó: C/2: Mức dự trữ tiền mặt trung bình K : Lãi suất đầu tƣ chứng khoán Đồ thị 1.1. Đồ thị mức dự trữ tiền Tổng chi phí (TC): TC = TrC + OC = T/C*F + C/2*K Thời gian C/2 Bán CK Tiền mặt đầu kỳ Tiền mặt cuối kỳ
  • 22. 11 Mức dự trữ tiền tối ƣu: C* = √ Vậy tại mức C = C* ta đƣợc Đồ thị 1.2 Mức dự trữ tiền mặt tối ưu Chi phí giữ tiền mặt TC OC TrC C* Tiền mặt (C) Theo mô hình Baumol, khi vốn bằng tiền xuống thấp, DN bán chứng khoán để thu tiền về, từ đó DN phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán chứng khoán. Ngƣợc lại, khi DN dự trữ vốn bằng tiền thì DN sẽ mất khoản tiền thu đƣợc do không đầu tƣ chứng khoán hay gửi tiết kiệm. Mô hình Miller – Orr Do mô hình Baumol áp dụng với những giả định nhất định nên không phù hợp với các DN mang tính chất thời vụ, có lƣợng vốn bằng tiền phát sinh không đều. Do đó, mức dự trữ trữ tiền mặt còn đƣợc xác định bằng mô hình Miller – Orr. Đồ thị 1.3 Sự vận động vốn bằng tiền theo mô hình Miller - Orr Tiền mặt Cao (H) Chi phí cơ hội max Mục tiêu (Z) Thấp (L) Chi phí giao X Y Thời gian dịch max Thang Long University Library
  • 23. 12 Giống nhƣ mô hình Baumol, mô hình Miller – Orr xác định tồn quỹ dựa vào chu phí giao dịch và chi phí cơ hội. Chi phí giao dịch là F: là chi phí liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn để chuyển đổi từ từ tài sản đầu tƣ cho mục đích sinh lời ra tiền mặt nhằm mục đích thanh toán. Chi phí giao dịch cố định cho mỗi lần giao dịch không phụ thuộc vào doanh số mua bán chứng khoán ngắn hạn. Chi phí cơ hội do giữ tiền mặt là K bằng với lãi suất ngắn hạn. Khác với mô hình Baumol, trong mô hình Miller – Orr, số lần giao dịch của mỗi thời kỳ là số ngẫu nhiên, thay đổi phụ thuộc vào sự biến động của luồng thu chi tiền mặt. Kết quả là chi phí giao dịch phụ thuộc vào tồn quỹ kỳ vọng. Với tồn quỹ thấp nhất L đã cho, giải thích mô hình Miller – Orr, chúng ta tìm đƣợc tồn quỹ mục tiêu Z và giới hạn trên H. Z* = √[ ] H* = 3Z* - 2L Trong đó Z*, H* chỉ giá trị tối ƣu và là phƣơng sai của dòng tiền mặt hàng ngày. Vậy tồn quỹ trung bình theo mô hình Miller – Orr là: = (4Z – L)/3 Tuy nhiên, để sử dụng mô hình Miller – Orr DN cần phải làm các việc sau: Thiết lập giới hạn dƣới cho tồn quỹ (Giới hạn này liên quan đến mức độ an toàn chi tiêu do ban quản lý quyết định); ƣớc lƣợng độ lệch chuẩn của dòng tiền thu chi hàng ngày; quyết định mức lãi suất để xác định chi phí giao dịch hàng ngày; ƣớc lƣợng chi phí giao dịch liên quan đến việc mua bán chứng khoán ngắn hạn. 1.2.3. Quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho là tất cả các nguồn lực dự trữ nhằm đáp ứng cho nhu cầu hiện tại hoặc tƣơng lai. Hàng tồn kho không chỉ có tồn kho thành phẩm mà còn có tồn kho sản phẩm dở dang, tồn kho nguyên vật liệu, linh kiện và tồn kho công cụ dụng cụ dùng trong sản xuất… Trong một DN, hàng tồn kho bao giờ cũng là một trong những tài sản có giá trị lớn nhất trên tổng giá trị tài sản của DN đó. Chính vì lẽ đó, việc kiểm soát tốt hàng tồn kho luôn là một vấn đề hết sức cần thiết và chủ yếu trong quản lý VLĐ. Mô hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả - Mô hình EOQ Mô hình EOQ là một mô hình quản trị tồn kho mang tính định lƣợng, có thể sử dụng nó để tìm mức tồn kho tối ƣu cho DN. Theo mô hình này, có 2 loại chi phí thay đổi theo lƣợng đặt hàng là chi phí lƣu kho và chi phí đặt hàng. Nhƣ vậy mục tiêu của
  • 24. 13 mô hình này nhằm tối thiểu hóa tổng chi phí đặt hàng và chi phí lƣu kho, hai chi phí này phản ứng ngƣợc chiều nhau. Chi phí đặt hàng: gồm các khoản chi phí quản lý, giao dịch và vận chuyển hàng hóa. Chi phí cho mỗi lần đặt hàng giả sử nhƣ nhau không phụ thuộc vào số hàng hóa mua mà chỉ phụ thuộc vào số lần mua hàng. Công thức tính: Chi phí đặt hàng = S/Q × O Trong đó: S : Sản lƣợng cần đặt (nhu cầu về hàng hóa) Q : Lƣợng hàng đặt 1 lần O : Chi phí 1 lần đặt hàng S/Q : Số lần đặt hàng Chi phí lưu giữ hàng tồn kho: gồm các khoản chi phí hoạt động và chi phí tài chính. Những khoản này luôn thay đổi đồng biến theo sự thay đổi của hàng tồn kho. Công thức tính: Chi phí dự trữ = Q/2 × C Trong đó: Q/2 : Mức lƣu kho trung bình C : Chi phí dự trữ kho trong 1 đơn vị hàng lƣu kho Mô hình EOQ đƣợc xây dựng dựa trên các giả định cơ bản: Nhu cầu hàng tồn kho là đều đặn; giá mua hàng hóa mỗi lần đều bằng nhau; không có yếu tố chiết khấu thƣơng mại; không tính đến dự trữ an toàn. Từ đó, tổng chi phí đƣợc xác định: Tổng chi phí (TC) = Chi phí đặt hàng + Chi phí dự trữ Đồ thị 1.4 Lượng hàng hóa dự trữ Mức tồn kho Q* Điểm đặt hàng Q/2 Thời gian Thời điểm Thời điểm Thời gian dự trữ đặt hàng nhận hàng tối ƣu (T* ) Tổng chi phí tối thiểu chính là mức lƣu kho tối ƣu (Q* ) tƣơng đƣơng với TCmin Q* = √(2×S×O)/C Thang Long University Library
  • 25. 14 Đồ thị 1.5 Mức dự trữ kho tối ưu Chi phí Tổng chi phí Chi phí dự trữ Chi phí đặt hàng Q* Số lƣợng đặt hàng Tuy nhiên, nhằm đề phòng những bất trắc xảy ra, bảo đảm cho sự ổn định sản xuất, doanh nghiệp cần tồn kho một lƣợng nhất định gọi là dự trữ an toàn. Lƣợng dự trữ an toàn này tùy thuộc vào tình hình thực tế của doanh nghiệp, tính chất của hàng tồn kho, điều kiện vận chuyển. Lƣợng dự trữ an toàn chính là lƣợng dự trữ thêm vào lƣợng hàng hóa dự trữ tại thời điểm đặt hàng. Mô hình quản lý hàng tồn kho ABC Đây là mô hình quản lý hàng tồn kho dựa trên cơ sở áp dụng mức độ quản lý khác nhau với các nhóm lƣu kho có giá trị cao (thấp) khác nhau. Đồ thị 1.6 Mô hình quản lý hàng ABC Giá trị tích lũy ($) 15% C 35% B 50% A Tỷ lệ 10% 30% 60% tồn kho (%) Theo phƣơng pháp này, các loại vật tƣ đƣợc chia thành ba nhóm chính: - Nhóm A: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 50% so với tổng giá trị tồn kho, trong khi đó số lƣợng chỉ chiếm khoảng 10% lƣợng hàng tồn kho.
  • 26. 15 - Nhóm B: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 35% so với tổng giá trị tồn kho, trong khi đó số lƣợng chỉ chiếm khoảng 30% lƣợng hàng tồn kho. - Nhóm C: bao gồm những hàng hóa có giá trị hàng năm chiếm 15% so với tổng giá trị tồn kho, trong khi đó số lƣợng chỉ chiếm khoảng 60% lƣợng hàng tồn kho. Phƣơng pháp phân tích ABC cho phép ra những quyết định quan trọng liên quan đến dự trữ, mua hàng, nhà cung cấp và kiểm tra dữ liệu tồn kho. Cụ thể: - Quyết định về dự trữ: những sản phẩm thuộc nhóm A sẽ là đối tƣợng đƣợc đầu tƣ, lập kế hoạch thận trọng nghiêm túc hơn về nhu cầu. Những sản phẩm thuộc nhóm B có thể kiểm soát bằng cách kiểm kê liên tục, còn các sản phẩm thuộc nhóm C thì kiểm kê định kỳ. - Quyết định về việc mua hàng: các sản phẩm thuộc nhóm A là đối tƣợng tìm kiếm và để đánh giá kỹ càng ngƣời cung ứng và phải đƣợc phân tích về mặt giá trị hàng hóa. Các sản phẩm nhóm A phải giao cho những ngƣời có kinh nghiệm; còn nhóm C có thể giao cho ngƣời mới vào nghề. - Quyết định về nhà cung cấp: nhà cung cấp thuộc nhóm A phải đƣợc theo dõi đặc biệt. Sự so sánh ABC về khách hàng và nhà cung cấp giúp doanh nghiệp thấy đƣợc mối quan hệ tƣơng tác. - Quyết định về kiểm tra dữ liệu tồn kho: Với nhóm A: kiểm kê kho 1 lần/tháng; nhóm B: kiểm kê kho 1 lần/quý; nhóm C: kiểm kê kho 1 lần/ năm. 1.2.4. Quản lý các khoản phải thu Theo dõi và thực hiện việc thu nợ chiếm phần không nhỏ trong quản lý VLĐ. Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì DN càng có nhiều tiền để quay vồng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Xây dựng chính sách thương mại Nguyên tắc cơ bản để đƣa ra chính sách tín dụng đó là: khi lợi ích của việc cấp tín dụng lớn hơn chi phí phát sinh thêm, DN nên cấp tín dụng. Lợi ích của việc cấp tín dụng nhỏ hơn chi phí phát sinh, DN nên thắt chặt chính sách tín dụng. Trƣờng hợp cả lợi ích và chi phí đều giảm thì DN cần xem xét phần chi phí tiết kiệm đƣợc có đủ bù đắp cho phần lợi ích bị giảm đi không. Khi xây dựng chính sách bán chịu, DN cần đánh giá kỹ ảnh hƣởng của chính sách tới lợi nhuận của DN theo các tiêu thức sau: dự kiến quy mô sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ; giá bán thành phẩm nếu bán chịu hoặc không bán chịu; các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ; đánh giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể chấp nhận đƣợc. Thang Long University Library
  • 27. 16 Phân tích năng lực tín dụng của khách hàng Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên DN phải phân tích đƣợc năng lực tín dụng của khách hàng. Ngoài ra, khi phân tích khả năng tín dụng của khách hàng DN cần lƣu ý đến các tiêu chuẩn sau: phẩm chất, tƣ cách tín dụng; năng lực trả nợ; vốn của khách hàng; tình hình chung của nền kinh tế; tài sản thế chấp, cầm cố. Phân tích đánh giá khoản tín dụng được đề nghị Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, DN sẽ xem xét các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV. Quyết định tín dụng khi xem xét một phương án cấp tín dụng Mô hình cơ bản: NPV = ( / k) - C = VC S (ACP/365) C = [S (1-VC) - S BD – CD] (1-T) Trong đó: VC: tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu S : doanh thu dự kiến mỗi kỳ ACP: thời gian thu tiền trung bình BD : tỷ lệ nợ xấu trên doanh thu CD : chi phí tăng thêm của bộ phận tín dụng T : thuế suất thuế TNDN Sau khi tính toán chỉ tiêu NPV, DN đƣa ra quyết định: NPV > 0 : cấp tín dụng NPV < 0 : không cấp tín dụng NPV = 0 : bàng quan Bảng 1.1. Quyết định khi xem xét hai phương án cấp tín dụng Quyết định Quyết định 1 Quyết định 2 Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng Không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Số lƣợng bán (Q) ( > ) h Giá bán (P) ( > ) Chi phí SX bình quân (AC) ( > ) Chi phí thông tin rủi ro - - 0 C Xác suất thanh toán 100% h (h <100%) H 100%
  • 28. 17 Thời hạn nợ 0 T T T Tỷ suất chiết khấu 0 R R R Quyết định 1: Xem xét hai phương án cấp tín dụng và không cấp tín dụng Phƣơng án bán trả ngay (không cấp tín dụng) Phƣơng án bán trả chậm (cấp tín dụng)  Đƣa ra quyết định trên cơ sở: N > : không cấp tín dụng N : cấp tín dụng N : bàng quan Quyết định 2: Kết hợp sử dụng thông tin rủi ro Phƣơng án không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Phƣơng pháp sử dụng thông tin rủi ro  Đƣa ra quyết định trên cơ sở: N : sử dụng thông tin rủi ro tìn dụng : không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng : bàng quan Các biện pháp quản lý các khoản phải thu khách hàng Theo dõi thời gian thu tiền trung bình (ACP) Thời gian thu tiền trung bình = Theo dõi sự thay đổi của thời gian thu tiền trung bình sẽ giúp DN kịp thời đƣa ra điều chỉnh về chính sách tín dụng và thu tiền. Tuy nhiên, đây lại là một chi tiêu chịu ảnh hƣởng bởi sự thay đổi về quy mô doanh thu và quy mô các khoản phải thu, đồng thời có xu hƣớng ẩn đi những thay đổi cá biệt trong khách hàng nên không đạt đƣợc nhiều hiệu quả trong quản lý thu nợ. Theo dõi mẫu hình phải thu Mẫu hình phải thu là tỷ lệ phần trăm doanh thu chƣa thu đƣợc trên tổng doanh thu phát sinh trong một tháng, đƣợc theo dõi trong nhiều tháng kể từ tháng phát sinh. Theo dõi sự thay đổi trong mẫu hình phải thu có thể giúp DN ghi nhận ngay sự thay đổi trong hành vi thanh toán của khách hàng do các khoản phải thu đã đƣợc chia nhỏ theo từng tháng phát sinh doanh thu. Thang Long University Library
  • 29. 18 Theo dõi tuổi của các khoản phải thu Các khoản phải thu đƣợc bố trí theo độ dài thời gian để theo dõi và có biện pháp giải quyết thu nợ khi đến hạn cũng nhƣ chính sách dự phòng hợp lý. 1.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.3.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn lưu động Hiệu quả là một khái niệm luôn đƣợc đề cập trong nền kinh tế thị trƣờng, các doanh nghiệp luôn hƣớng tới hiệu quả kinh tế; chính phủ nỗ lực đạt hiệu quả kinh tế - xã hội. VLĐ của DN đƣợc sử dụng cho các quá trình dự trữ, sản xuất và lƣu thông. Quá trình vận động của VLĐ bắt đầu từ việc dùng tiền tệ mua sắm vật tƣ dự trữ cho sản xuất, tiến hành sản xuất và khi sản xuất xong DN tổ chức tiêu thụ để thu về một số vốn dƣới hình thái tiền tệ ban đầu với giá trị tăng thêm. Mỗi lần vận động nhƣ vậy đƣợc gọi là một vòng luân chuyển của VLĐ. DN sử dụng vốn đó càng có hiệu quả bao nhiêu thì càng có thể sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nhiều bấy nhiêu. Vì lợi ích kinh doanh đòi hỏi các DN phải sử dụng hợp lý, hiệu quả hơn từng đồng VLĐ, làm cho mỗi đồng VLĐ hàng năm có thể mua sắm nguyên, nhiên vật liệu nhiều hơn, sản xuất ra sản phẩm và tiêu thụ đƣợc nhiều hơn. Những điều đó cũng đồng nghĩa với việc DN nâng cao tốc độ luân chuyển VLĐ (số vòng quay VLĐ trong một năm). Hiệu quả sử dụng VLĐ của doanh nghiệp là tiêu chí phản ánh kết quả hoạt động SXKD, đƣợc thể hiện bằng mối quan hệ so sánh giữa kết quả kinh doanh với số VLĐ mà DN đã đầu tƣ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả thu đƣợc càng cao so với chi phí bỏ ra thì hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Hiệu quả sử dụng VLĐ là hiệu quả thu đƣợc sau khi đẩy nhanh tốc độ luân chuyển VLĐ qua các giai đoạn của quá trình sản xuất (tốc độ này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng lớn và ngƣợc lại). Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ chúng ta có thể sử dụng nhiều chỉ tiêu khác nhau nhƣng tốc độ luân chuyển VLĐ là chỉ tiêu cơ bản và tổng hợp nhất phản ánh trình độ sử dụng VLĐ của DN. 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán Khả năng thanh toán của DN phản ánh mối quan hệ giữa các khoản phải thanh toán trong kỳ với tiềm lực tài chính của DN, bao gồm các chỉ tiêu:
  • 30. 19 Khả năng thanh toán hiện hành Chỉ tiêu này phản ánh khả năng chuyển đổi trong ngắn hạn các TSLĐ thành tiền để chi trả các khoản nợ ngắn hạn và đƣợc xác định bằng công thức: Khả năng thanh toán hiện hành = Chỉ tiêu này cho biết một đồng nợ ngắn hạn đƣợc đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn. Tỷ số này của DN đƣợc chấp thuận hay không tùy thuộc vào sự so sánh với giá trị trung bình ngành mà DN đang kinh doanh. Khi hệ số này có giá trị cao cho thấy DN có khả năng thanh toán các khoản vay cao. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá cao sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động do DN đầu tƣ quá nhiều vào TSLĐ. Khả năng thanh toán nhanh Chỉ tiêu này đo lƣờng khả năng nhanh chóng đáp ứng của VLĐ trƣớc những khoản nợ ngắn hạn, vì vậy mà hàng tồn kho đƣợc loại trừ (Do đây là khoản mục có tính thanh khoản thấp nhất trong số các TSLĐ). Khả năng thanh toán nhanh = Chỉ tiêu này cho biết một đồng nợ ngắn hạn sẽ đƣợc đảm bảo bởi bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn không bao gồm kho. Cũng nhƣ chỉ tiêu khả năng thanh toán hiện hành, độ lớn hay nhỏ của chỉ tiêu này còn phụ thuộc vào từng ngành nghề kinh doanh cụ thể để kết luận là có tích cực hay không tích cực. Tuy nhiên, nếu hệ số này quá nhỏ, DN sẽ gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán tức thời Chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nợ ngắn hạn ngay tại thời điểm xác định tỷ lệ, không phụ thuộc vào các khoản phải thu và hàng tồn kho. Khả năng thanh toán tức thời = Chỉ tiêu này phản ánh một đồng nợ ngắn hạn của DN đƣợc đảm bảo bằng bao nhiêu đơn vị tiền tệ. Nếu chỉ tiêu này cao, DN có khả năng thanh toán nhanh chóng do giữ lƣợng lớn VLĐ dƣới dạng tiền mặt và đầu tƣ tai chính ngắn hạn. Ngƣợc lại, nếu chỉ tiêu này thấp DN sẽ mất nhiều thời gian để đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn. 1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời Để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn của DN một cách chung nhất ngƣời ta thƣờng sử dụng một số chỉ tiêu tổng quát sau: Thang Long University Library
  • 31. 20 Tỷ suất lời trên doanh thu (ROS) Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): là tỷ lệ giữa số lợi nhuận ròng chia cho doanh thu thuần. ROS = Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng doanh thu có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao thì hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN càng cao. Nhƣng không phải lúc nào giá trị của chỉ tiêu này cao cũng là tốt vì tỷ suất này cao do giá thành giảm thì tốt nhƣng cao do giá bán tăng lên trong trƣờng hợp cạnh tranh không đổi thì không tốt vì tính cạnh tranh của DN sẽ bị giảm dẫn đến việc tiêu thụ giảm, từ đó làm cho doanh thu và lợi nhuận cũng giảm theo. Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): là một chỉ số thể hiện tƣơng quan giữa mức sinh lợi của một công ty so với tài sản của nó. ROA sẽ cho ta biết hiệu quả của công ty trong việc sử dụng tài sản để kiếm lời. ROA = Chỉ tiêu này cho biết một đồng đầu tƣ vào tài sản có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. ROA càng cao thì chứng tỏ công ty càng tạo ra đƣợc nhiều lợi nhuận hơn trên lƣợng đầu tƣ ít hơn. Theo phƣơng pháp DuPont (một chỉ số sẽ đƣợc tách ra thành 2 hay nhiều chỉ số khác) thì ROA cũng đƣợc tính bằng: ROA= = ROS hiệu suất sử dụng Tổng TS Từ mô hình chi tiết ở trên có thể thấy đƣợc các nhân tố ảnh hƣởng đến khả năng sinh lời của tài sản nhƣ sau: Thứ nhất là hiệu suất sử dụng tổng tài sản bình quân càng cao chứng tỏ sức sản xuất của các tài sản càng nhanh, đó là nhân tố tăng sức sinh lời của tài sản, cụ thể hơn số vòng quay của tổng tài sản bình quân lại bị ảnh hƣởng bởi hai nhân tố là tổng doanh thu thuần và tổng tài sản bình quân. Nếu doanh thu thuần lớn và tổng tài sản bình quân nhỏ thì số vòng quay lớn. Thứ hai là, tỷ suất sinh lời trên doanh thu càng cao thì sức sinh lời của tài sản càng tăng. Tuy nhiên có thể thấy rằng sức sinh lời của doanh thu ảnh hƣởng bởi hai
  • 32. 21 nhân tố là doanh thu và chi phí, nếu doanh thu cao và chi phí thấp thì tỷ suất sinh lời trên doanh thu tăng và ngƣợc lại. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): là tỷ lệ giữa lợi nhuận ròng so với vốn chủ sở hữu bình quân. ROE = Chỉ tiêu này cho biết một đồng vốn chủ sở hữu có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tƣ của DN, điều đó sẽ giúp nhà quản trị DN tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh. Có thể nói, bên cạnh các hệ số tài chính khác thì ROE là thƣớc đo chính xác nhất để đánh giá một đông vốn bỏ ra và tích lũy đƣợc tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Để phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu, các nhà phân tích có thể sử dụng mô hình Dupont dƣới đây: ROE = = ROS Hiệu suất sử dụng Tổng TS Hệ số đòn bẩy tài chính Để tăng hiệu quả kinh doanh (tức là gia tăng ROE) DN có ba sự lựa chọn cơ bản là tăng một trong ba yếu tố: hiệu suất sử dụng tổng TS, hệ số đòn bẩy tài chính. Thứ nhất, DN có thể gia tăng khả năng cạnh tranh nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí nhằm gia tăng lợi nhuận ròng biên. Thứ hai, DN có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Hay nói một cách dễ hiểu hơn là DN cần tạo ra nhiều doanh thu hơn từ những tài sản sẵn có. Thứ ba, DN có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao đòn bẩy tài chính hay nói cách khác là vay nợ thêm vốn để đâu tƣ. Nếu mức lợi nhuận trên tổng tài sản của DN cao hơn mức lãi suất cho vây thì việc vay tiền để đầu tƣ của DN là hiệu quả. 1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Tỷ số này phản ánh hiệu quả sử dụng tổng tài sản của DN nói chung. Tỷ số này cho biết một đồng tài sản của DN có thể tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Trong đó: Tổng tài sản bình quân = Thang Long University Library
  • 33. 22 Hiệu suất sử dụng tổng tài sản càng cao càng tốt, chứng tỏ các tài sản vận động nhanh, góp phần tang doanh thu và là điều kiện để nâng cao lợi nhuận cho DN. 1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu về quản lý nợ “Nợ” là từ mà bất cứ nhà quản trị tài chính nào cũng cần phải quan tâm tới khi đánh giá tình hình tài chính của DN, đó là con dao hai lƣỡi, một mặt sẽ làm tăng lợi nhuận cho DN, mặt khác là một nguyên nhân dẫn đến tình trạng phá sản nếu quản lý không tốt. Vì vậy quản lý nợ là một trong những công việc quan trọng của nhà tài chính. Tỷ số nợ trên tài sản Tỷ số nợ trên tài sản đƣợc tính bằng cách lấy tổng nợ của DN trong một thời kỳ nào đó chia cho giá trị tổng tài sản trong cùng kỳ. Công thức tính nhƣ sau: Tỷ số nợ trên tài sản = Tỷ số này cho biết có bao nhiêu tài sản của DN là từ đi vay nợ. Qua đây biết đƣợc khả năng tự chủ tài chính của DN. Tỷ số này quá nhỏ, chứng tỏ DN vay ít, có khả năng tự chủ tài chính cao. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Tỷ số này đƣợc xác định theo công thức sau: Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu = Tỷ số này cho biết bình quân một đồng vốn DN đang sử dụng có bao nhiêu đồng vay nợ. Tỷ số này cao chứng tỏ DN mạnh dạn sử dụng nhiều vốn vay trong cơ cấu vốn, đây là cơ sở để có lợi nhuận cao. Tỷ số này cao là một chứng minh về uy tín của DN đối với chủ nợ. Khả năng thanh toán lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết mức độ lợi nhuận đảm bảo khả năng trả lãi nhƣ thế nào, đƣợc xác định bằng công thức: Khả năng thanh toán lãi vay = Hệ số này cho biết khả năng trả phần lãi của khoản đi vay. Nếu hệ số này lớn hơn 1 là tốt, chứng tỏ DN hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì DN đã vay quá nhiều so với khả năng của DN, hoặc kinh doanh kém hiệu quả.
  • 34. 23 1.3.3. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động 1.3.3.1. Chỉ tiêu về tốc độ luân chuyển vốn lưu động Để đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ của DN ta có thể dựa vào các chỉ tiêu đánh giá để có sự phân tích, đánh giá một cách khách quan tình hình sử dụng vốn qua các năm hoạt động của công ty, cùng với đó là so sánh các chỉ tiêu này với các DN trong và ngoài nƣớc để đƣa ra những nhận định chính xác và hiệu quả nhất. Vòng quay vốn lưu động Vòng quay VLĐ đƣợc xác định theo công thức sau: Vòng quay vốn lƣu động = Trong đó: Tổng TSLĐ bình quân = Chỉ tiêu này cho biết, trong kỳ phân tích của DN, trung bình một đồng tài sản lƣu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản lƣu động càng lớn. Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động Hệ số đảm nhiệm vốn lƣu động = Hệ số đảm nhiệm VLĐ phản ánh số VLĐ cần có để đạt đƣợc một đồng doanh thu thuần. Hệ số này càng nhỏ càng phản ánh hiệu quả sử dụng VLĐ của DN càng cao. Nếu Dn bỏ ra càng ít VLĐ mà doanh thu thu về càng cao thì chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn của DN đó rất tốt. Tỷ suất sinh lời của vốn lưu động Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của VLĐ, một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao cho biết DN đã sử dụng VLĐ có hiệu quả, ngƣợc lại chỉ tiêu này càng thấp có nghĩa là lợi nhuận trên một động vốn là nhỏ. Tỷ suất sinh lời của VLĐ = Mức tiết kiệm vốn lưu động Mức tiết kiệm VLĐ có đƣợc do tăng tốc độ luân chuyển vốn đƣợc biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: mức tiết kiệm tƣơng đối và mức tiết kiệm tuyệt đối. Thang Long University Library
  • 35. 24 Mức tiết kiệm tuyệt đối: nếu quy mô kinh doanh không thay đổi, việc tăng tốc độ luân chuyển VLĐ đã giúp DN tiết kiệm đƣợc một lƣợng VLĐ có thể rút ra khỏi luân chuyển dùng vào việc khác. Mức tiết kiệm tƣơng đối: Nếu quy mô kinh doanh đƣợc mở rộng, việc tăng tốc độ luân chuyển VLĐ giúp DN không cần tăng thêm VLĐ hoặc bỏ ra số VLĐ ít hơn so với trƣớc. Trong đó: : Vốn lƣu động tiết kiệm tuyệt đối : Vốn lƣu động tiết kiệm tƣơng đối : Doanh thu thuần kỳ trƣớc, kỳ này : Hiệu suất sử dụng VLĐ kỳ trƣớc, kỳ này Thời gian 1 vòng luân chuyển vốn lưu động Thời gian 1 vòng luân chuyển VLĐ = Thời gian một vòng luân chuyển VLĐ cho biết trong khoảng thời gian bao nhiêu ngày thì VLĐ luân chuyển đƣợc một vòng. Chỉ tiêu này càng bé cho thấy tốc độ lƣu chuyển VLĐ càng nhanh. Đây là một chỉ tiêu rất quan trọng để đánh giá hiệu quả tài chính của VLĐ, phản ánh tốc độ quay vòng của VLĐ. 1.3.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành vốn lưu động Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển hàng lưu kho Số vòng quay hàng tồn kho (hệ số lƣu kho): phản ánh số lần hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Hệ số này cao nghĩa là hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp có hiệu quả và ngƣợc lại. Tuy nhiên, chỉ số này quá cao cũng không tốt vì nhƣ vậy nghĩa là lƣợng dự trữ hàng tồn kho không nhiều, có thể làm gián đoạn sản xuất, không đáp ứng kịp khi có nhu cầu thị trƣờng tăng đột ngột. Hệ số lƣu kho = Thời gian lƣu kho trung bình cho biết số ngày trung bình của một vòng quay kho hay số ngày hàng hóa đƣợc lƣu tại kho. Thời gian lƣu kho càng nhỏ thì cho thấy hoạt động sản xuất kinh doanh của DN có hiệu quả vì hàng hóa tiêu thụ nhanh, tránh đƣợc tình trạng lỗi thời, hao hụt tự nhiên. Tuy nhiên, thời gian lƣu kho trung bình quá ngắn cũng không tốt vì DN không dự trữ đủ hàng trong kho để đáp ứng nhu cầu thị trƣờng,
  • 36. 25 có thể làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh, mất doanh thu do mất khách hàng khi không đủ hàng hóa để cung ứng. Thời gian lƣu kho trung bình = Chỉ tiêu đánh giá tốc độ luân chuyển các khoản phải thu Hệ số thu nợ: phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Chỉ số này càng cao thì tốc độ thu hồi các khoản nợ của DN càng tốt, DN càng ít bị chiếm dụng vốn. Hệ số thu nợ = Thời gian thu nợ trung bình cho biết một đồng bán chịu chi ra sau bao lâu sẽ thu hồi đƣợc; phản ánh hiệu quả và chất lƣợng quản lý các khoản phải thu. Chỉ tiêu này càng ngắn càng tốt cho DN khi không bị chiếm dụng vốn quá lâu, có thời gian để tiến hành các hoạt động đầu tƣ, tìm kiếm lợi nhuận. Thời gian thu nợ trung bình = Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả Vòng quay các khoản phải trả = Thời gian trả nợ trung bình = Vòng quay các khoản phải trả là số lần trong một kỳ DN tiến hành trả các khoản nợ, số vòng quay càng thấp chứng tỏ thời gian DN chiếm dụng các khoản nợ càng dài. DN luôn muốn giữ số vòng quay các khoản phải trả ở mức thấp nhất có thể tận dụng nguồn vốn đầu tƣ vào tài sản. Tuy nhiên, nếu giữ thời gian trả nợ ở mức quá cao sẽ ảnh hƣởng đến uy tín của bản thân DN, do các khoản vốn này mang tính chất là các khoản nợ trong ngắn hạn. Thời gian quay vòng tiền Thời gian quay vòng tiền là sự kết hợp của ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng lƣu kho, khoản phải thu, khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn chứng tỏ DN sớm thu hồi đƣợc tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ đƣợc thời gian thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng đƣợc thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà DN hoạt động. Thời gian quay = Thời gian + Thời gian luân – Thời gian vòng tiền thu nợ TB chuyển kho TB trả nợ TB Thang Long University Library
  • 37. 26 Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu ngày thì số vốn DN đƣợc quay vòng để tiếp tục hoạt động sản xuất kinh doanh kể từ khi DN bỏ vốn ra. 1.4. Những nhân tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp Hoạt động SXKD của DN chịu ảnh hƣởng rất lớn của các nhân tố khác nhau. Những nhân tố này gây ra ảnh hƣởng tích cực lẫn tiêu cực. Vì vậy, để nâng cao hiệu quả SXKD của DN nói chung và hiệu quả sử dụng VLĐ nói riêng, nhà quản trị phải xác định và xem xét những nhân tố tác động tới quá trình sản xuất, kinh doanh của DN, từ đó đƣa ra đƣợc các giải pháp cụ thể. Các nhân tố này có thể xem xét dƣới các góc độ. 1.4.1. Nhân tố khách quan Hiệu quả sử dụng VLĐ của các DN chịu ảnh hƣởng của các nhân tố nhƣ: - Lạm phát: ở mỗi thời điểm mặt bằng giá cả có sự khác nhau ảnh hƣởng đến giá trị thực tế của đồng vốn. Lạm phát có thể dẫn tới sự mất giá của đồng tiền làm cho vốn của các doanh nghiệp bị mất dần theo tốc độ trƣợt giá của tiền tệ hay các nhân tố tác động đến cung cầu đối với hàng hóa của DN, nếu nhu cầu hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho hàng hóa của DN khó tiêu thụ, tồn đọng gây ứ đọng vốn và hiệu quả sử dụng vốn lƣu động cũng bị giảm xuống. - Rủi ro: Do những rủi ro bất thƣờng trong quá trình sản xuất kinh doanh mà các DN thƣờng gặp phải trong điều kiện kinh doanh có nhiều thành phần kinh tế cùng tham gia cạnh tranh với nhau. Ngoài ra, DN còn gặp phải những rủi ro do thiên tai gây ra nhƣ hạn hán, lũ lụt… mà các DN khó có thể lƣờng trƣớc đƣợc làm ảnh hƣởng xấu đến hiệu quả kinh doanh của DN. - Các chính sách vĩ mô của Nhà nƣớc: Khi Nhà nƣớc có sự thay đổi chính sách pháp luật, thuế… làm ảnh hƣởng đến điều kiện hoạt động SXKD của DN thì tất yếu VLĐ cũng bị ảnh hƣởng. 1.4.2. Nhân tố chủ quan Ngoài những nhân tố khách quan nêu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan của chính bản than DN làm ảnh hƣởng tới hiệu quả sử dụng VLĐ cũng nhƣ toàn bộ quá trình hoạt động SXKD của doanh nghiệp. - Việc xác định nhu cầu VLĐ: Do xác định nhu cầu VLĐ thiếu chính xác dẫn đén tình trạng thừa thiếu vốn trong hoạt động SXKD của doanh nghiệp làm ảnh hƣởng không tốt tới hoạt động SXKD của DN cũng nhƣ hiệu quả sử dụng vốn của DN. - Việc lựa chọn dự án đầu tƣ: là nhân tố cơ bản ảnh hƣởng rất lớn đến hiệu quả sử dụng VLĐ của DN. Nếu dự án lựa chọn là khả thi, phù hợp với điều kiện của thị
  • 38. 27 trƣờng và khả năng của DN thì sản phẩm sản xuất ra đƣợc tiêu thụ nhanh, từ đó làm tăng vòng quay của VLĐ và ngƣợc lại. - Trình độ quản lý: Trình độ quản lý của DN mà yếu kém sẽ dẫn đến thất thoát vật tƣ hàng hóa trong quá trình mua sắm, dự trữ sản xuất, tiêu thụ sản phẩm, dẫn đến sử dụng lãng phí VLĐ, hiệu quả sử dụng VLĐ thấp. Ngoài các nguyên nhân chủ yếu trên còn có một số nguyên nhân khác ảnh hƣởng đến công tác tổ chức và quản lý VLĐ của DN. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hƣởng không tốt tới hiệu quả tổ chức và sử dụng VLĐ, các DN cần nghiên cứu và xem xét một cách kỹ lƣỡng sự ảnh hƣởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong việc tổ chức sử dụng VLĐ nhằm đƣa ra những biện pháp hữu hiệu nhất, để hiệu quả của đồng VLĐ mang lại là cao nhất. 1.5. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp 1.5.1. Sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp Dù là loại hình DN nào thì việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ bao giờ cũng là một biện pháp quan trọng giúp DN đạt đƣợc mục tiêu lợi nhuận và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Đảm bảo cho DN sản xuất kinh doanh đƣợc ổn định. Do đặc điểm của VLĐ là cùng một lúc VLĐ có các thành phần vốn ở khâu dự trữ, sản xuất và lƣu thông cho nên nếu quản lý tốt, VLĐ sẽ đƣợc vận động, luân chuyển liên tục, thời gian VLĐ lƣu lại ở các khâu ngắn. Nếu quản lý không tốt thì VLĐ sẽ không luân chuyển đƣợc hoặc sẽ luân chuyển chậm làm cho quá trình sản xuất gặp nhiều khó khăn. Việc nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ còn đáp ứng yêu cầu bảo toàn vốn lƣu động với hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Mục tiêu sản xuất kinh doanh của DN là thu đƣợc lợi nhuận và lợi ích xã hội chung, nhƣng bên cạnh đó một vấn đề quan trọng đặt ra cho các DN là bảo toàn VLĐ. 1.5.2. Kế hoạch hóa vốn lưu động Xác định nhu cầu VLĐ cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, từ đó lập kế hoạch tổ chức huy động vốn đáp ứng cho hoạt động kinh doanh của DN. Hạn chế thấp nhất tình trạng thiếu vốn gây gián đoạn sản xuất kinh doanh hoặc phải đi vay vốn ngoài kế hoạch với mức lãi suất cao, làm giảm lợi nhuận của DN. Nếu thừa vốn cũng phải có biện pháp linh hoạt nhƣ đầu tƣ mở rộng sản xuất hoặc cho vay. Lựa chọn hình thức huy động vốn phù hợp sao cho đáp ứng đử nhu cầu cho sản xuất. Tổ chức khai thác triệt để nguồn vốn bên trong DN, đồng thời tính toán lựa chọn huy động các nguồn vốn bên ngoài DN với mức độ hợp lý của từng nguồn, nhằm giảm mức thấp nhất chi phí sử dụng vốn. Thang Long University Library
  • 39. 28 Lựa chọn cơ cấu vốn hợp lý phù hợp với đặc điểm kinh tế kỹ thuật ngành. Cần xây dựng tỷ trọng của từng phần một cách hợp lý, đảm bảo đầy đủ vốn cho sản xuất kinh doanh. Cụ thể: đảm bảo tỷ trọng hợp lý giữa VLĐ và vốn cố định trong tổng nguồn vốn của DN; đảm bảo tính đồng bộ giữa các công đoạn trong quá trình sản xuất. 1.5.3. Tổ chức quản lý vốn lưu động Quản lý VLĐ gắn liền với quản lý TSLĐ bao gồm: quản lý tiền mặt và các chứng khoán thanh toán; quản lý dự trữ tồn kho; quản lý các khoản phải thu. Để quản lý VLĐ cần sử dụng các mô hình quản lý, các nhà quản trị cần phải lựa chọn mô hình cho phù hợp với điều kiện hoạt động kinh doanh của DN. Khi vận dụng các mô hình, DN cần phải biết kết hợp các mô hình tạo ra sự thống nhất trong quản lý tổng thể VLĐ của DN. Quản lý tốt VLĐ sẽ tạo điều kiện cho DN chủ động, kịp thời đƣa ra những biện pháp giải quyết các vấn đề phát sinh, đảm bảo việc thực hiện kế hoạch VLĐ tránh thất thoát, lãng phí; giúp nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ. 1.5.4. Áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất Chu kỳ kinh doanh của DN phụ thuộc vào độ dài thời gian của cac khâu: dự trữ, sản xuất và lƣu thông. Khi DN áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất sẽ đảm bảo sản xuất ra những sản phẩm có chất lƣợng cao, năng suất cao, giá thành thấp. Điều này đồng nghĩa với việc thời gian của khâu sản xuất sẽ đƣợc rút ngắn. Mặt khác, với hiệu quả nâng cao trong sản xuất sẽ ảnh hƣởng tích cực đến khâu dự trữ và lƣu thông, từ đó DN sẽ chủ động hơn trong dự trữ, tạo ra sự luân chuyển VLĐ nhanh hơn. 1.5.5. Tăng cường bồi dưỡng, nâng cao năng lực của đội ngũ cán bộ quản lý công ty Nguồn nhân lực luôn đƣợc coi là yếu tố quan trọng quyết định sự thành công của mỗi DN. SỬ dụng VLĐ là một phần trong công tác quản lý tài chính của DN và đƣợc thực hiện bởi các cán bộ tài chính. Do đó, năng lực và trình độ của những cán bộ này có ảnh hƣởng trực tiếp đến công tác quản lý tài chính nói chung và hiệu quả sử dụng VLĐ nói riêng. Tóm lại, qua quá trình phân tích ta thấy đƣợc vai trò của VLĐ và sự cần thiết nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN. Có nhiều biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ của DN. Tuy nhiên, trên thực tế do các DN thuộc những ngành nghề kinh doanh , lĩnh vực kinh doanh khác nhau, nên mỗi DN cần căn cứ vào các giải pháp chung để từ đó đề ra cho mình những biện pháp riêng cụ thể, có tính khả thi nhằm không ngừng nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ của DN mình.
  • 40. 29 Kết luận chƣơng 1 Chƣơng 1 đã trình bày một cách khái quát về cơ sở lý luận về VLĐ và hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN. Chƣơng này gồm có các khái niệm về VLĐ, đặc điểm, phân loại VLĐ, nội dung quản lý VLĐ trong DN, các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng VLĐ. Dựa vào những cơ sở lý luận, hiểu đƣợc tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả sử dụng VLĐ, cũng nhƣ các nhân tố tác động đến hiệu quả sử dụng VLĐ. Từ đó, đƣa ra các giải pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng VLĐ trong DN. Dựa vào các cơ sở lý luận trên, để thực hiện đánh giá thực trạng sử dụng VLĐ của Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu tại chƣơng 2. Thang Long University Library
  • 41. 30 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN - DẦU 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần thương mại Sơn – Dầu - Tên Công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN THƢƠNG MẠI SƠN – DẦU - Trụ sở: Số 36, tổ 4, khu 4, Phƣờng Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh. - Mã số thuế: 5701410620 - Điện thoại: 033.3515 797 - Fax: 033.3515 797 - Email: sondau2010@gmail.com - Lĩnh vực sản xuất kinh doanh chủ yếu: đầu tƣ, xây dựng và quản lý các dự án đầu tƣ. - Quá trình hình thành và phát triển Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu đƣợc thành lập vào ngày 22/6/2009 do Sở kế hoạch và đầu tƣ tỉnh Quảng Ninh cấp giấy phép kinh doanh. Ngay từ khi thành lập, công ty đã không ngừng đào tạo, bồi dƣỡng, nâng cao trình độ kỹ thuật của cán bộ công nhân viên nhằm thích ứng với sự biến đổi của nền kinh tế. Nhờ những định hƣớng phát triển rõ ràng và đúng đắn ngay từ những bƣớc đi đầu tiên nên công ty đang dần khẳng định vị thế của mình trên thị trƣờng cạnh tranh. Không phải là một DN lâu năm, nhƣng nhờ phong cách hoạt động chuyên nghiệp, có hiệu quả và có uy tín, càng ngày công ty càng đƣợc nhiều ngƣời biết đến, nhận đƣợc nhiều đơn đặt hàng, công trình xây dựng với quy mô lớn. Trải qua 5 năm hoạt động, quy mô hoạt động của công ty ngày càng mở rộng, sở hữu một đội ngũ nhân viên năng động, giàu kinh nghiệm, tạo đƣợc công ăn việc làm cho nhiều lao động. Thu nhập ngƣời lao động không ngừng tăng lên, tổng nộp ngân sách cho Nhà nƣớc cũng lớn dần qua các năm. Đây là một kết quả đáng mừng về phía lãnh đạo và các nhân viên đang làm việc tại công ty. Với kết quả nhƣ thế, ngƣời lao động sẽ yên tâm làm việc tại công ty và cùng lãnh đạo công ty vƣợt qua khó khăn khi hội nhập.
  • 42. 31 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần thương mại Sơn – Dầu Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần thương mại Sơn – Dầu (Nguồn: Phòng tổ chức - hành chính) Hội đồng quản trị: Bao gồm các cổ đông có vốn góp trong pháp định và nguồn vốn kinh doanh của công ty. Đứng đầu hội đồng quản trị là Chủ tịch hội đồng quản trị và các cổ đông có cổ phần lớn nhất. Giám đốc: Giám đốc là ngƣời đứng đầu công ty, chịu trách nhiệm trƣớc pháp luật về mọi hoạt động của công ty; tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và kế hoạch đầu tƣ của công ty; ban hành các quy chế quản lý công ty. Phó giám đốc: là ngƣời trực tiếp chỉ huy toàn bộ dự án; đƣợc giám đốc công ty ủy quyền điều hành dự án, ký duyệt hợp đồng, trực tiếp quan hệ với chủ đầu tƣ khi giám đốc vắng mặt; trực tiếp giám sát, đôn đốc các phòng ban làm việc. Phòng kế hoạch – vật tƣ: Có chức năng lập kế hoạch sản xuất và kế hoạch giá thành sản phẩm cho công ty theo tháng, quý, năm; phân tích, đánh giá việc thực hiện kế hoạch và làm báo cáo định kỳ; tìm hiểu nghiên cứu, cập nhật thong tin về công nghệ, thiết bị, nguồn cung cấp và giá cả thị trƣờng. Phòng tài chính – kế toán: ghi nhận, phân loại, tổng hợp, phân tích thông tin trên cơ sở chứng từ kế toán phát sinh; lập các báo biểu, báo cáo hàng tháng, năm tài chính theo quy định Nhà nƣớc. Phòng kỹ thuật: phân tích, đánh giá về thực trạng tình hình kỹ thuật của các công trình, hệ thống đang triển khai; xây dựng tiến độ triển khai các công trình, hệ thống đã ký hợp đồng cho đến khi hoàn thiện và ký đƣợc biên bản nghiệm thu với khách hàng. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG KẾ HOẠCH - VẬT TƢ PHÒNG TÀI CHÍNH-KẾ TOÁN PHÒNG KỸ THUẬT PHÒNG TỔ CHỨC-HÀNH CHÍNH Thang Long University Library
  • 43. 32 Phòng tổ chức – hành chính: Quản lý hồ sơ lý lịch nhân viên toàn công ty, giải quyết các thủ tục về chế độ tuyển dụng, thôi việc, bổ nhiệm, kỷ luật, khen thƣởng…; quản lý theo dõi tài sản, văn phòng công ty; quản lý công văn, giấy tờ, sổ sách hành chính và các con dấu; theo dõi, kiểm tra việc thực hiện kỷ luật, nội quy lao động. 2.1.3. Đặc điểm sản xuất kinh doanh Ngành nghề kinh doanh: Thi công các công trình xây dựng; lắp đặt hệ thống điện, nƣớc; sửa chữa thiết bị, máy móc; bán buôn, bán lẻ các thiết bị lắp đặt trong xây dựng. Trong các ngành nghề trên, ngành nghề mà công ty tập trung chủ yếu và mang lại doanh thu nhiều nhất cho công ty là: thi công các công trình xây dựng. Quy trình hoạt động kinh doanh Sơ đồ 2.2. Quy trình hoạt động kinh doanh (Nguồn: Phòng tổ chức – hành chính) Bƣớc 1: Thu thập thông tin Thông tin về các dự án đƣợc đăng tải trên các phƣơng tiện thông tin đại chúng nhƣ: báo, đài, tivi hoặc chủ yếu là thƣ mời thầu của các chủ đầu tƣ. Tiếp đó công ty sẽ cử cán bộ đi tiếp xúc trực tiếp với đơn vị chủ đầu tƣ để tìm kiếm thêm thông tin về gói thầu và mua hồ sơ đấu thầu do chủ đầu tƣ bán. Bƣớc 2: Đấu thầu và ký hợp đồng Phòng kỹ thuật là phòng ban chính để lập hồ sơ dự thầu. Hồ sơ dự thầu: nêu năng lực của nhà thầu đáp ứng với nhu cầu của chủ đầu tƣ. Dự toán dự thầu là hoạt động tiên lƣợng chi phí nguyên vật liệu, nhân công… nhà thầu áp đơn giá (trong hồ sơ dự thầu). Sau khi lập hồ sơ dự thầu và các tài liệu liên quan, công ty nộp hồ sơ dự thầu cho chủ đầu tƣ theo đúng thời gian quy định. Nếu nhận đƣợc kết quả trúng thầu từ nhà đầu tƣ, công ty tiến hành ký kết hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật và yêu cầu của nhà đầu tƣ. Thu thập thông tin Đấu thầu và ký hợp đồng Thi công công trình Bàn giao nghiệm thu Bảo hành công trình
  • 44. 33 Bƣớc 3: Thi công công trình Kiểm tra tổng thể máy móc – thiết bị có sẵn, có thể nâng cấp hay mua mới thiết bị để phục vụ thi công trong điều kiện cho phép của công ty. Nhập kho NVL đầu vào để phục vụ thi công. Tiến hành thi công công trình dựa trên các điều khoản của hợp đồng đã ký kết. Bƣớc 4: Nghiệm thu và bàn giao công trình Trong quá trình thi công, mọi công việc hoàn thành trƣớc khi báo cáo chủ đầu tƣ nghiệm thu, phòng kỹ thuật tiến hành kiểm tra trƣớc để sửa chữa, khắc phục tất cả những tồn tại hoặc những khiếm khuyết. Khi đã đáp ứng đủ các điều khoản của hợp đồng thì tiến hành bàn giao lại cho khách hàng và thanh lý hợp đồng. Bƣớc 5: Bảo hành công trình Thời hạn bảo hành công trình đƣợc tính từ ngày chủ đầu tƣ ký biên bản nghiệm thu hạng mục công trình xây dựng: Không ít hơn 24 tháng đối với mọi loại công trình cấp đặc biệt, cấp I và không ít hơn 12 tháng đối với các công trình còn lại. 2.2. Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần thƣơng mại Sơn – Dầu 2.2.1. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty Qua Phụ lục 1, ta thấy đƣợc tổng tài sản (tổng nguồn vốn) của Công ty có sự biến động không lớn qua các năm. 2.2.1.1. Cơ cấu tài sản Dựa vào Phụ lục 1, ta nhận thấy đƣợc TSDH luôn chiếm tỷ trọng nhỏ hơn TSNH trong giai đoạn 2011 - 2013, đều chiếm dƣới 50% tổng tài sản của doanh nghiệp. Sự biến động cơ cấu tài sản cụ thể, đƣợc thể hiện qua bảng sau: Thang Long University Library