SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA
HÀ NỘI-HẢI PHÕNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN TRỌNG ĐỨC
MÃ SINH VIÊN : A16427
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2013
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA
HÀ NỘI-HẢI PHÕNG
Giáo viên hƣớng dẫn : TS.Nguyễn Thanh Bình
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trọng Đức
Mã sinh viên : A16427
Chuyên ngành : Tài Chính
HÀ NỘI – 2013
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP......................................................................1
1.1.Khái niệm .................................................................................................................1
1.1.1.Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh...........................................................1
1.1.2.Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh...........................................................1
1.1.3.Đặc điểm của hiệu quả sản xuất kinh doanh..........................................................2
1.1.4.Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.....................................3
1.2.Những tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................................4
1.2.1.Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp................................................................4
1.2.1.1.Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ...................................................................4
1.2.1.2.Tỷ suất sinh lời của tài sản..................................................................................4
1.2.1.3.Tỷ suất sinh lời trên doanh thu............................................................................5
1.2.1.4.Tỷ suất sinh lời trên chi phí hoạt động................................................................5
1.2.2.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản...........................................................................5
1.2.2.1.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định...........................................................5
1.2.2.2.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn........................................................5
1.2.3.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn................................................................................6
1.2.3.1.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ..........................................................6
1.2.3.2.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn vay ......................................................................6
1.2.3.3.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động .....................................6
1.2.4.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động........................................................................6
1.2.5.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí............................................................7
1.3.Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh..............................7
1.3.1.Yếu tố khách quan ..................................................................................................7
1.3.1.1.Môi trường quốc tế..............................................................................................7
1.3.1.2.Môi trường trong nước và môi trường pháp lý ...................................................7
1.3.1.3.Môi trường xã hội................................................................................................8
1.3.1.4.Trình độ khoa học kỹ thuật.................................................................................8
1.3.1.5.Thị trường đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp................................................9
1.3.1.6.Tính cạnh tranh ..................................................................................................9
1.3.2.Yếu tố chủ quan ......................................................................................................9
1.3.2.1.Bộ máy tổ chức doanh nghiệp .............................................................................9
1.3.2.2.Tình hình tài chính doanh nghiệp......................................................................10
1.3.2.3.Lao động và tiền lương......................................................................................10
1.3.2.4.Nguyên vật liệu..................................................................................................11
1.3.2.5.Sản phẩm ...........................................................................................................11
1.3.2.6.Môi trường làm việc và cơ sở vật chất bên trong doanh nghiệp.......................11
1.3.2.7.Marketing...........................................................................................................12
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÕNG....................13
2.1.Khái quát chung về công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng ..........................13
2.1.1.Giới thiệu chung về công ty..................................................................................13
2.1.2.Quá trình hình thành phát triên............................................................................13
2.1.3.Hoạt động kinh doanh sản xuất............................................................................14
2.1.4.Cơ cấu tổ chức và quản lý....................................................................................14
2.1.5.Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh
của công ty .............................................................................................................15
2.1.5.1.Đặc điểm sản phẩm ...........................................................................................15
2.1.5.2.Đặc điểm trình độ công nghệ ............................................................................16
2.1.5.3.Đặc điểm thị trường ..........................................................................................17
2.1.5.4.Đặc điểm về lao động........................................................................................19
2.2.Thực trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần bia Hà Nội
– Hải Phòng ...............................................................................................................21
2.2.1.Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty .............................................21
2.2.1.1.Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................21
2.2.1.1.1.Tình hình tài sản.............................................................................................21
2.2.1.1.2.Tình hình nguồn vốn.......................................................................................25
2.2.1.2.Tính tự chủ trong hoạt động tài chính và khả năng thanh toán........................29
2.2.1.2.1.Chỉ tiêu đánh giá tính tự chủ trong hoạt động tài chính................................29
2.2.1.2.2.Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..........................................................30
2.2.1.2.3.Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng năm
2011 và năm 2012..........................................................................................................33
2.2.2.Phân tích hiệu quả kinh doanh công ty ................................................................35
2.2.2.1.Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp ........................................35
2.2.2.2.Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ...............................................................38
2.2.2.2.1.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung .....................................................38
2.2.2.2.2.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ................................................41
2.2.2.2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn...................................................43
2.2.2.3.Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng nguồn vốn.....................................................45
2.2.2.4.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ......................................................49
2.2.2.5.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ...................................................51
2.3.Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần bia Hà Nội-Hải
Phòng ............................................................................................................................52
Thang Long University Library
2.3.1.Thuận lợi và khó khăn ..........................................................................................52
2.3.1.1.Thuận lợi............................................................................................................52
2.3.1.2.Khó khăn............................................................................................................52
2.3.2.Những kết quả đạt được .......................................................................................53
2.3.3.Vấn đề còn tồn tại.................................................................................................54
2.3.3.1.Vấn đề về tài chính ............................................................................................54
2.3.3.2.Về thị trường......................................................................................................55
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NĂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT
ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
BIA HÀ NỘI – HẢI PHÕNG...........................................................56
3.1.Triển vọng phát triển ............................................................................................56
3.1.1.Phân tích ngành công nghiệp Bia Việt Nam ........................................................56
3.1.2.Quy hoạch phát triển ngành Bia của Việt Nam....................................................57
3.1.3.Định hướng phát triển đối với ngành bia: ...........................................................58
3.1.4.Một vài xu hướng của ngành Bia Việt Nam:........................................................59
3.2.Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công
ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng............................................................................60
3.2.1.Giải pháp về tài chính ..........................................................................................60
3.2.1.1.Tái cơ cấu tài sản - nguồn vốn .........................................................................60
3.2.1.2.Nghiên cứu và phân tích tài chính các dự án trước khi đầu tư.........................61
3.2.1.3.Nâng cao năng lực quản lý hàng tồn kho..........................................................61
3.2.1.4.Thiết lập chính sách phải thu hợp lý và hiệu quả..............................................61
3.2.1.5Giải pháp nâng cao doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh ........................62
3.3.Các giải pháp về marketing..................................................................................62
3.3.1.Nâng cao chất lượng sản phẩm............................................................................62
3.3.2.Đẩy mạnh hoạt động quảng bá ............................................................................63
3.4.Các giải pháp khác ................................................................................................63
3.4.1.Quản lý tổ chức.....................................................................................................64
3.4.2.Nâng cao năng suất lao động...............................................................................65
3.5.Một số kiến nghị với bên hữu quan .....................................................................65
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CP Cổ phần
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Lực lƣợng lao động tại công ty.....................................................................19
Bảng 2.2. Cơ cấu độ tuổi lao động của công ty...............................................................5
Bảng 2.3. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng..............23
Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng .......................25
Bảng 2.5. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng ........27
Bảng 2.6. Tính tự chủ về tài chính của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng ..............29
Bảng 2.7. Khả năng thanh toán của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng ...................30
Bảng 2.8. So sánh các chỉ số khả năng thanh toán năm 2012 với các doanh nghiệp
cùng ngành.....................................................................................................................31
Bảng 2.9. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................33
Bảng 2.10. Khả năng sinh lời của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng ......................35
Bảng 2.11. Một số chỉ tiêu qua các năm (2009 - 2012) ................................................36
Bảng 2.12. So sánh tỷ suất sinh lời năm 2012 với các doanh nghiệp cùng ngành........38
Bảng 2.13. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung ...................................................38
Bảng 2.14. Mức độ ảnh hƣởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA .........40
Bảng 2.15. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..............................................41
Bảng 2.16. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho.............................................................42
Bảng 2.17. Chỉ tiêu đánh giá tình hình khoản phải thu.................................................43
Bảng 2.18. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .................................................44
Bảng 2.19. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn.................................46
Bảng 2.20. Phân tích ROE theo mô hình Dupont .........................................................48
Bảng 2.21. Phân tích tỷ trọng chi phí trên doanh thu....................................................49
Bảng 2.22. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí.................................................50
Bảng 2.23. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ..........................................................51
Bảng 3.1. Tổng quan thị trƣờng Bia Việt Nam .............................................................56
Bảng 3.2. Quy hoạch sản xuất bia theo vùng ................................................................58
Bảng 3.3. Nhu cầu vốn đầu tƣ sản xuất bia đến năm 2015 ...........................................59
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu độ tuổi của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng.........................21
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng (2009 - 2012)...22
Biểu đồ 2.3.Cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng (2009-2012).......25
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức................................................................................................14
Sơ đồ 2.2. Quy trình tổ chức sản xuất của công ty đƣợc tóm tắt theo sơ đồ sau ..........16
LỜI MỞ ĐẦU
Trong cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung trƣớc đây, mọi hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp đều tuân theo kế hoạch của nhà nƣớc. Ba vấn đề cơ bản
của sản xuất kinh doanh là: sản xuất cái gì? sản xuất nhƣ thế nào? và sản xuất cho ai?
đều do nhà nƣớc chỉ định sẵn nên doanh nghiệp không có quyền quyết định. Chính vì
vậy mà hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp không thực sự đƣợc quan
tâm, chú trọng đến.
Từ năm 1986, nền kinh tế nƣớc ta chuyển sang cơ chế thị trƣờng thì các doanh
nghiệp phải tự chủ về mặt tài chính, tự xây dựng phƣơng án sản xuất kinh doanh, tự
tìm đầu vào và đầu ra cho sản phẩm, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh của mình. Hơn thế nữa năm 2007, Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng
mại thế giới (WTO) đã mở ra vô số cơ hội kinh doanh nhƣng cũng tiềm ẩn không ít
nguy cơ đối với mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong quy
luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trƣờng thì phải sử dụng các nguồn lực của
mình một cách có hiệu quả nhất. Thực chất của quá trình này là nâng cao hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là kết quả của quá trình lao động của con ngƣời, là
kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, nó giúp doanh
nghiệp tồn tại và phát triển, là nguồn mang lại thu nhập cho ngƣời lao động, là nguồn
tích lũy cơ bản để tái sản xuất xã hội. Do đó việc nghiên cứu và tìm cách nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh là đòi hỏi tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hiệu quả sản xuất kinh doanh, với những
kiến thức đã tích lũy đƣợc cùng với quá trình thực tập ở Công ty Cổ phần bia Hà Nội –
Hải Phòng em đã chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở
Công ty Cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng ” làm chuyên đề nghiên cứu của mình.
Mục tiêu nghiên cứu
- Hệ thống lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp và các
biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
- Đánh giá thực trạng tài chính và phân tích hoạt động và hiệu quả sản xuất kinh
doanh của Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động sản xuất và nâng cao hiệu
quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng.
Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công
ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng
- Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Bia
Hà Nội – Hải Phòng trong ba năm 2010, 2011, 2012.
Thang Long University Library
Phƣơng pháp nghiên cứu
Dựa trên các phƣơng pháp điều tra thực tế kết hợp với phƣơng pháp lý luận
chung, đề tài sử dụng phƣơng pháp toán học, biểu đồ, phƣơng pháp thống kê, phỏng
vấn, phân tích, tổng hợp, đánh giá và tổng kết thực tiễn, phƣơng pháp nghiên cứu so
sánh và phƣơng pháp nghiên cứu khoa học về hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Khóa luận này đƣợc tiếp cận dƣới góc độ phân tích tài chính của một sinh viên
chuyên ngành tài chính doanh nghiệp, do vậy đi sâu vào phân tích tình hình tài chính
của công ty để rút ra những ƣu điểm cũng nhƣ hạn chế của công ty trong hoạt động
kinh doanh, và đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Nội dung khoá luận bao gồm những phần sau
Chƣơng I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP.
Chƣơng II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÒNG
Chƣơng III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÒNG.
Em xin chân thành cám ơn sứ hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy giáo
TS.Nguyễn Thanh Bình, cùng các cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần bia Hà Nội
- Hải Phòng đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Do hạn chế về lý luận
và thời gian nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót , em rất mong nhận đƣợc sự góp ý
của thầy cô
Em xin chân thành cảm ơn!
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm
1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh
Để đƣa ra khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đầu tiên ta sẽ đi tìm hiểu
khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh tế .
Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục
tiêu của chủ thể và chi phí phải bỏ ra để có đƣợc kết quả đó trong điều kiện kinh tế
nhất định.
Xét về khía cạnh kinh tế của một hiện tƣợng (một quá trình) thì ta có định nghĩa:
Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (một quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế
phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, nguồn vốn) để đạt
đƣợc mục tiêu xác định.
Xã hội phát triển kéo theo sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh
nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Để có thể tồn tại và phát triển bền vững, doanh
nghiệp cần đạt lợi nhuận càng cao càng tốt, từ đó tạo điều kiện cho ciệc mở rộng hoạt
động sản xuất, tạo chỗ đứng trên thị trƣờng.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng các yếu tố
đầu vào và trong quá trình sản xuất, biểu hiện thông qua kết quả là lợi nhuận đạt đƣợc.
Tuy nhiên chỉ xem xét lợi nhuận đạt đƣợc là chƣa đủ, cần thiết phải xem xét lợi nhuận
đó có hoàn thành mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra? Mục tiêu của doanh nghiệp bao
gồm nhiều yếu tố: nền tảng kinh doanh ổn định, tiềm lực tài chính vững mạnh.Vì vậy
đối với các doanh nghiệp việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều đặc biệt
đƣợc quan tâm.
Câu hỏi đặt ra cho các nhà quản trị doanh nghiệp là làm sao để có thể nâng cao
hiệu quả sản xuất kinh doanh?Câu trả lời nằm ở chính những chiến lƣợc kinh doanh,
các quyết định về tài chính, các biện pháp cải thiện phù hợp với tình hình doanh
nghiệp. Có thể đánh giá năng lực của một nhà quản trị thông qua hiệu quả kinh doanh,
khả năng huy động và vận dụng các nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp.
Có thể kết luận: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp
phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp nhằm
tối đa hóa kết quả sản xuất kinh doanh đồng thời giảm thiểu chi phí ở mức thấp nhất.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả của hoạt động sản
xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả trong hoạt động sản
xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền
Thang Long University Library
2
vốn…) để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp - mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận.
Tuy nhiên để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh
doanh cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động
sản xuất kinh doanh:
- Trƣớc hết, hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là
những gì mà doanh nghiệp đạt đƣợc sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định.
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là những đại
lƣợng cân đong đo đếm đƣợc nhƣ: số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận,
thị phần… và cũng có thể là các đại lƣợng chỉ phản ánh mặt chất lƣợng hoàn toàn có
tính chất định tính nhƣ: uy tín của doanh nghiệp, chất lƣợng sản phẩm… Nhƣ thế kết
quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp.Và kết quả còn phản ánh quy mô sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp nữa.
- Trong khi đó theo công thức
Hiệu quả (H) = ----------------------------
Ngƣời ta sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (đầu vào) để đánh
giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong lý thuyết và thực tế quản trị kinh doanh cả hai
chỉ tiêu kết quả và chi phí đều có thể xác định bằng đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị.
Tuy nhiên, sử dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu quả kinh tế sẽ vấp phải khó khăn
là giữa đầu vào và đầu ra không có cùng một đơn vị đo lƣờng còn đơn vị giá trị luôn
đƣa các đại lƣợng khác nhau về cùng một đơn vị đo lƣờng là tiền tệ. Hơn nữa việc xác
định hiệu quả kinh doanh cũng rất phức tạp bởi kết quả kinh doanh và hao phí nguồn
lực đầu vào gắn với một thời kỳ cụ thể nào đó rất khó xác định một cách chính xác.
Ngoài ra hiệu quả sản xuất kinh doanh nghiệp còn gắn với các yếu tố xã hội.Cụ
thể nhƣ số công ăn việc làm mà doanh nghiệp tạo ra,giúp tạo thu nhập và cải thiện đời
sống văn hóa của ngƣời lao động, việc kinh doanh đảm bảo vệ sinh môi trƣờng cũng
đƣợc đánh giá cao thông qua các biện pháp xử lý chất thải hay tái chế nguyên liệu v.v
1.1.3. Đặc điểm của hiệu quả sản xuất kinh doanh
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một đại lƣợng so sánh giữa đầu ra và đầu vào,
giữa chi phí và kết quả kinh doanh. Mọi yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh
đều có tác động qua lại lẫn nhau, các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bao gồm chi phí
sản xuất và chi phí xã hội đều góp phần tạo ra sản phẩm. Ngƣợc lại, kết quả kinh
doanh đo đƣợc lại phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp, liệu nó đã là
nhỏ nhất chƣa, mọi phƣơng án chi phí đã đƣợc cân nhắc chƣa, phƣơng án chi phí hiện
tại có phải là tối ƣu?v.v…
Kết quả (K)
Chi phí ( C )
3
Dựa trên mối quan hệ giữa chi phí và kết quả, ngƣời quản trị cần nắm rõ tình
hình và đặc tính kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có sự điều chỉnh trong chiến lƣợc
kinh doanh để đảm bảo chi phí luôn đƣợc giảm tối đa và kết quá là cao nhất.
Bên cạnh hiệu quả sản xuất kinh doanh là hiệu quả về mặt xã hội. Trên góc độ
kinh tế, hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp đạt đƣợc sau một quá trình sản xuất
đƣợc so sánh với hiệu quả xã hội mà doanh nghiệp đạt đƣợc, hai yếu tố này là hai yếu
tố cân bằng , một doanh nghiệp có hiệu quả kinh tế cao nhƣng về mặt xã hội thấp sẽ
không đƣợc đánh giá là doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hiệu quả và ngƣợc lại.
Chính vì vậy, việc mang lại hiệu quả xã hội là điều cần thiết mà doanh nghiệp nên chủ
tâm đạt đƣợc .
1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp biểu
hiện ở những lý do sau đây:
- Thứ nhất: nguồn tài nguyên ngày càng khan hiếm. Trƣớc kia, dân cƣ còn ít mà
của cải trên trái đất lại phong phú, chƣa bị cạn kiệt vì khai thác sử dụng. Khi đó loài
ngƣời chỉ chú ý phát triển kinh tế theo chiều rộng: tăng trƣởng kết quả sản xuất trên cơ
sở gia tăng các yếu tố sản xuất nhƣ: tƣ liệu sản xuất, đất đai… Nhƣng thực tế, mọi
nguồn tài nguyên trên trái đất nhƣ đất đai, khoáng sản, hải sản, lâm sản… đều là hữu
hạn và ngày càng khan hiếm, cạn kiệt do con ngƣời khai thác và sử dụng chúng. Và
với dân số gần bảy tỷ ngƣời nhƣ hiện tại đòi hỏi con ngƣời phải nghĩ đến việc lựa chọn
kinh tế, khan hiếm tăng dẫn đến vấn đề kinh tế tối ƣu ngày càng phải đặt ra nghiêm
túc. Việc lựa chọn kinh tế tối ƣu ở đây chính là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
mà không cần sử dụng quá nhiều tài nguyên thiên nhiên.
- Thứ hai: khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển. Với sự phát triển của kỹ thuật
sản xuất thì càng ngày ngƣời ta càng tìm ra nhiều phƣơng pháp khác nhau để tạo ra sản
phẩm. Kỹ thuật sản xuất phát triển cho phép với cùng những nguồn lực đầu vào nhất
định ngƣời ta có thể tạo ra rất nhiều loại sản phẩm khác nhau. Điều này cho phép các
doanh nghiệp có khả năng lựa chọn kinh tế: lựa chọn sản xuất kinh doanh sản phẩm
(cơ cấu sản phẩm) tối ƣu. Lựa chọn sản xuất kinh doanh tối ƣu chính là sử dụng tối
thiểu các nguồn lực đầu vào để thu đƣợc lợi ích cao nhất. Vì vậy giúp doanh nghiệp có
thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực.
Thứ ba: sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong các cơ chế kinh tế khác
nhau là khác nhau.
Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, việc lựa chọn kinh tế thƣờng không đặt ra
cho cấp doanh nghiệp. Mọi quyết định kinh tế: sản xuất cái gì? sản xuất nhƣ thế nào?
và sản xuất cho ai? đều đƣợc giải quyết từ một trung tâm duy nhất là Nhà nƣớc. Doanh
nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo sự chỉ đạo từ trung
Thang Long University Library
4
tâm đó và vì thế mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp là hoàn thành kế hoạch mà Nhà
nƣớc giao. Do những hạn chế nhất định của cơ chế kế hoạch hóa tập trung mà không
phải chỉ là các doanh nghiệp ít quan tâm tới hiệu quả hoạt động kinh tế của mình mà
trong nhiều trƣờng hợp các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch bằng mọi giá.
Trong cơ chế thị trƣờng, việc giải quyết ba vấn đề cơ bản của sản xuất dựa trên
quan hệ cung cầu, giá cả thị trƣờng, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự
chủ về mặt tài chính, tự xây dựng phƣơng án sản xuất kinh doanh, tự tìm đầu vào và
đầu ra cho sản phẩm, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh
của mình. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục tiêu quan trọng
nhất của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Mặt khác trong nền kinh tế thị trƣờng thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh để
tồn tại và phát triển. Trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát
triển sản xuất nhƣng không ít doanh nghiệp đã bị thua lỗ, giải thể, phá sản. Những
doanh nghiệp nào biết cách nâng cao chất lƣợng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất, nâng
cao uy tín… nhằm tiến tới mục tiêu tối đa lợi nhuận sẽ có cơ hội tồn tại và phát triển.
Ngƣợc lại sẽ bị thị trƣờng loại bỏ và đào thải. Các doanh nghiệp phải có đƣợc lợi
nhuận và đạt đƣợc lợi nhuận càng cao càng tốt. Do vậy, đạt hiệu quả sản xuất kinh
doanh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề đƣợc quan tâm của
doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp tồn tại và phát triển
trong nền kinh tế thị trƣờng.
1.2. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp
1.2.1.1. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở
hữu( ROE )
=
Lợi nhuận sau thuế
x 100
Vốn chủ sở hữu bình quân
Trong đó vốn chủ sở hữu đƣợc tính theo công thức:
VCSH bình quân =
VCSH đầu kỳ + VCSH cuối kỳ
Vốn chủ sở hữu bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ có bao nhiêu đồng lời
nhuận đƣợc sinh ra. Chỉ tiêu này càng cao có nghĩa doanh nghiệp đang sử dụng hiệu
quả vốn chủ sở hữu, đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tƣ quan tâm, có thể giúp doanh
nghiệp thu hút nguồn vốn để gia tăng phạm vi hoạt động kinh doanh.
1.2.1.2. Tỷ suất sinh lời của tài sản
Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng tài sản doanh nghiệp bỏ ra thì có bao nhiêu
đồng lợi nhuận thu về ( sau thuế). Thể hiện mức độ hiệu quả trong việc phân chia sử
dụng nguồn tài sản của doanh nghiệp
5
Tỷ suất sinh lời của tài sản
( ROA )
=
Lợi nhuận sau thuế
Tài sản bình quân
1.2.1.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu đƣợc tính dựa trên lợi nhuận sau thuế và doanh
thu thuần, trong đó doanh thu thuần bao gồm doanh thu thuần hoạt động bán hàng,
cung cấp dịch vụ và doanh thu từ hoạt động tài chính.
Chỉ tiêu cho thấy đƣợc hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp, chi phí đƣợc
sử dụng hợp lý làm tăng lợi nhuận sau thuế đến mức gần với doanh thu thuần.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
( ROS )
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng doanh thu
1.2.1.4. Tỷ suất sinh lời trên chi phí hoạt động
Chi phí hoạt động là chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ, bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh
nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác.
Chỉ tiêu này lớn chứng tỏ lợi nhuận đạt đƣợc sau thuế gấp nhiều lần chi phí, hoàn
thành mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời trên chi phí
( ROOE )
=
Lợi nhuận sau thuế
Chi phí hoạt động
1.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản
1.2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định
Hiệu quả sản xuất của tài sản cố định =
Doanh thu thuần
TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu này thể hiện sức sản xuất của tài sản cố định , chỉ tiêu càng cao càng
chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng TSCĐ hiệu quả
Tỷ suất hao phí tài sản cố định =
TSCĐ bình quân
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết mức tiêu thụ tài sản cố định để sinh ra 1 đồng doanh thu.
Tỷ suất sinh lời của tài sản cố định =
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
TSCĐ bình quân
Chỉ tiêu cho biết cứ 100 đồng tài sản cố định sử dụng trong kỳ thì sinh ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn
Tỷ suất sinh lời
của tài sản ngắn hạn
=
Lợi nhuận sau thuế
x 100%
TSNH bình quân
Chỉ tiêu cho biết cứ 100 đồng tài sản ngắn hạn sử dụng trong kỳ sinh ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế
Thang Long University Library
6
Số vòng quay
của tài sản ngắn hạn
=
Tổng số luân chuyển
TSNH bình quân
Chỉ tiêu này thể hiện tốc độ vận động của tài sản ngắn hạn trong chu kỳ kinh
doanh của doanh nghiệp.chỉ số càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng càng cao.
Số vòng quay hàng tồn kho =
Tổng giá vốn hàng bán
HTK bình quân
Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ vận động của hàng tồn kho
Thời gian 1 vòng quay của hàng tồn kho =
Thời gian kỳ phân tích
Số vòng quay hàng tồn kho
Thời gian 1 vòng quay HTK càng thấp thì số vòng quay trong kỳ càng nhiều, góp
phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
1.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn
1.2.3.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu
Tỷ suất sinh lời
của VCSH
=
LNST
x
DTT
x
TS bình quân
DTT TS bình quân VCSH bình quân
1.2.3.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn vay
Tỷ suất sinh lời
vốn vay
=
LNST
x 100
Vốn vay bình quân
Chỉ tiêu cho biết mỗi 100 đồng vốn vay thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
1.2.3.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng vốn cố định =
Doanh thu thuần
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu cho biết mỗi đồng vốn cố định sử dụng sinh ra bao nhieu đồng doanh thu.
Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động =
Doanh thu thuần
Vốn lƣu động bình quân
Chỉ tiêu cho biết mỗi đồng vốn lƣu động chi ra sẽ tạo đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.
1.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
Để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp ngƣời ta thƣờng dùng
hai chỉ tiêu sau:
Chỉ tiêu năng suất lao động: cho biết bình quân một lao động trong một kỳ kinh
doanh sẽ có khả năng đóng góp sức mình vào sản xuất để thu lại đƣợc bao nhiêu giá trị
sản lƣợng cho doanh nghiệp.
Năng suất lao động =
Tổng doanh thu trong kỳ
Tổng số lao động bình quân trong kỳ
Chỉ tiêu sức sinh lời bình quân của lao động: cho biết bình quân một lao động
trong một kỳ kinh doanh làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
7
Sức sinh lời bình quân
của lao động
=
Tổng lợi nhuận sau thuế
Tổng lao động bình quân trong kỳ
1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí
Tỷ suất sinh lời trên tổng chi phí đánh giá mức độ tiết kiệm chi phí dựa vào độ
lớn của lợi nhuận đối với tổng chi phí
Tỷ suất sinh lời
trên tổng chi phí
=
LNTT
Tổng chi phí
Tỷ suất sinh lời của GVHB cho biết với mỗi 100 đồng GVHB , doanh nghiệp tạo
ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ suất sinh lời
trên GVHB
=
Lợi nhuận gộp
GVHB
Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng cho biết với mỗi 100 đồng chi phí bỏ ra
phục vụ cho hoạt động bán hàng thì doanh nghiệp thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận
Tỷ suất sinh lời của chi phí
bán hàng
=
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Chi phí bán hàng
Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp cho biết cứ 100 đồng chi phí
quản lý doanh nghiệp bỏ ra thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận
Tỷ suất sinh lời của chi phí
quản lý doanh nghiệp
=
Lợi nhuận thuần từ HĐKD
Chi phí quản lý DN
1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh
1.3.1. Yếu tố khách quan
1.3.1.1. Môi trường quốc tế
Việt Nam gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) năm 2007, yếu tố môi
trƣờng quốc tế đối với các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng có tầm quan trọng, tác
động rõ nét đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các sự kiện kinh tế, chính trị,
văn hóa pháp luật trên thế giới, các xu hƣớng tài chính và giá cả các nguồn nguyên
nhiên liệu trên thế giới giờ đây đều ảnh hƣởng không nhỏ đến quá trình kinh doanh
của công ty, đòi hỏi các nhà quản trị cần đặt mối quan tâm đúng đắn hơn với môi
trƣờng kinh tế quốc tế, từ đó có cái nhìn và chiến lƣợc phù hợp để đƣa doanh nghiệp
vƣợt qua khó khăn hay nắm bắt cơ hội trên thị trƣờng.
1.3.1.2. Môi trường trong nước và môi trường pháp lý
Tình hình chính trị và kinh tế trong nƣớc nắm phần mấu chốt để các doanh
nghiệp có đƣợc hiệu quả kinh doanh hiệu quả. Một môi trƣờng chính trị ổn định sẽ
giúp các doanh nghiệp kinh doanh an toàn và cân bằng. Các chỉ tiêu kinh tế và bản đồ
các ngành, lĩnh vực trong một quốc gia là cơ sở để doanh nghiệp đề ra phƣơng án kinh
doanh đúng đắn.
Thang Long University Library
8
Môi trƣờng pháp lý bao gồm luật, các văn bản dƣới luật… Mọi quy định pháp
luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh
của các doanh nghiệp. Vì môi trƣờng pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp
cùng tham gia kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi
trƣờng pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Một môi trƣờng pháp lý lành mạnh vừa
tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của
mình lại vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô theo hƣớng không chỉ chú ý đến
kết quả và hiệu quả riêng mà còn phải chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong
xã hội. Môi trƣờng pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp
hoạt động kinh doanh, cạnh tranh với nhau một cách lành mạnh, mỗi doanh nghiệp
buộc phải chú ý đến phát triển các nhân tố nội lực, ứng dụng các thành tựu khoa học
kỹ thuật và khoa học quản trị tiên tiến để tận dụng đƣợc các cơ hội bên ngoài nhằm
phát triển kinh doanh của mình, tránh những đổ vỡ không cần thiết, có hại cho xã hội.
1.3.1.3. Môi trường xã hội
Xã hội phát triển kéo theo sự phát triển của trình độ dân trí, cơ sở khoa học kỹ
thuật phát triển, đời sống của cong ngƣời đƣợc nâng cao kèm theo các xu hƣớng kinh
tế, thói quen tiêu dùng mới v.v.. Những thay đổi đó đòi hỏi doanh nghiệp phải nhanh
nhạy nắm bắt kịp thời các xu hƣớng này. Các phong tục tập quán, các nếp văn hóa xã
hội của mỗi quốc gia vùng miền có ảnh hƣởng quyết định đến sự tồn tại của một sản
phẩm hay dịch vụ mà một công ty tạo ra. Không những thế, các chiến dịch marketing
và quảng bá của công ty cũng phần nhiều phải dựa trên đặc điểm văn hóa xã hội mà
doanh nghiệp đó nhắm đến.
Tựu chung, muốn phát triển và đạt đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh, doanh
nghiệp cần hiểu rõ môi trƣờng văn hóa xã hội xung quanh mình.
Hãy nhìn vào một môi trƣờng xã hội cụ thể và gần gũi nhất đó là Việt Nam. Tại
Việt Nam, nguồn lao động rẻ nhƣng trình độ chuyên môn cao chiếm số lƣợng rất ít,
chủ yếu là lao động phổ thông, phù hợp với quy trình sản xuất. Việt Nam cũng là nƣớc
coi trọng các phong tục tập quán của những thế hệ đi trƣớc để lại. Do vậy, nhiều doanh
nghiệp đã có những thiết kế sản phẩm hay mẫu quảng cáo đánh vào đặc điểm này.Ví
dụ nhƣ quảng cáo của Nestle: ”Trong 100 năm qua Nestle luôn chú trọng các giá trị
truyền thống, uống nƣớc nhớ nguồn…”
Với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì còn cần nghiêm cứu văn hóa và xã hội
nơi quốc gia tiêu thụ sản phẩm và có sự điều chỉnh phù hợp.
1.3.1.4. Trình độ khoa học kỹ thuật
Kỹ thuật và công nghệ là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp tới mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào áp dụng kỹ thuật và công nghệ
tiên tiến, doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế cạnh tranh. Ngày nay vai trò của kỹ thuật và
9
công nghệ đƣợc các doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tƣ vào lĩnh vực này, nhất là
đầu tƣ cho nghiên cứu và phát triển.
Đầu tƣ vào khoa học ký thuật sẽ giúp nâng cao chất lƣợng và số lƣợng sản phẩm,
giảm thiểu giá thành, thời gian chi phí của quy trình sản xuất.
1.3.1.5. Thị trường đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp
Trong các chủ thể liên quan đến doanh nghiệp thì nhà cung cấp và khách hàng là
những chủ thể quan trọng nhất. Đại diện cho thị trƣờng đầu vào, các nhà cung cấp có
mối quan hệ mật thiết đến giá cả, chi phí và quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Chất
lƣợng nguyên nhiên vật liệu đầu vào phụ thuộc vào nhà cung cấp, hơn nữa việc tạo
mối quan hệ tốt với bên nhà cung cấp còn có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh với các
doanh nghiệp cạnh tranh cùng ngành.
Khách hàng hay thị trƣờng đầu ra quyết định tính thành bại của doanh nghiệp,
một sản phẩm hay dịch vụ khi đƣợc sản xuất ra cần có ngƣời tiêu thụ. Việc thu hút
khách hàng và xây dựng mối quan hệ lâu dài là một điều mà ngày nay mọi doanh
nghiệp đều muốn đạt đƣợc. Các mối quan tâm, thị hiếu, tâm lý của khách hàng đƣợc
các doanh nghiệp bỏ công sức nghiên cứu và tìm hiểu nhằm đƣa ra sản phẩm phù hợp
đảm bảo cho mức độ tiêu thụ và sau đó là hiệu quả sản xuất của cả doanh nghiệp.
1.3.1.6. Tính cạnh tranh
Công việc kinh doanh ngày nay gặp rất nhiều thử thách, một trong số đó là sự
canh tranh gay gắt khốc liệt và không ngừng nghỉ của các đối thủ trong thị trƣờng.
Việc Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới thậm chí khiến cho bài toán
canh tranh của mỗi doanh nghiệp trong nƣớc giờ đây khó khăn hơn. Việc tìm hiểu
điểm mạnh và điểm yếu của bản thân doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh đƣợc đặt
lên hàng đầu. Việc hiểu đối thủ canh tranh khiến doanh nghiệp có cơ hội hơn trong thị
trƣờng, có những chính sách và quyết định phù hợp để tạo thế mạnh riêng cho mình.
1.3.2. Yếu tố chủ quan
1.3.2.1. Bộ máy tổ chức doanh nghiệp
Mọi doanh nghiệp đều có bộ máy cơ cấu tổ chức riêng, các nhà quản trị doanh
nghiệp là những ngƣời đứng đầu trực tiếp đƣa ra quyết định, vạch ra các chiến lƣợc
kinh doanh, đề xuất các biện pháp cải tiến và khắc phục khó khăn mà doanh nghiệp
gặp phải. Vai trò của các nhà quản trị hay bộ máy tổ chức rất quan trọng, hiệu quả sản
xuất kinh doanh có cao hay không đều dựa và trình độ và cái nhìn của nhà quản trị.
Một bộ máy tổ chức hợp lý, chặt chẽ sẽ là cái khung vững chắc cho doanh
nghiệp, đảm bảo cho mọi hoạt động, dễ dàng tiếp cận đƣợc mục tiêu và tiên chỉ đề ra,
trong đó có hiệu quả sản xuất kinh doanh.Trong giai đoạn kinh tế suy thoái và gặp
nhiều khó khăn nhƣ hiện nay, vai trò của nhà quản trị càng lớn hơn, giúp doanh nghiệp
Thang Long University Library
10
phát triển vững vàng vƣợt qua những sóng gió của thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế.
Chính vì vậy ngày nay, môi trƣờng trong công ty và cơ cấu quản lý là điều mà các
doanh nghiệp từ khi mới thành lập đều có mối quan tâm rất cao.
1.3.2.2. Tình hình tài chính doanh nghiệp
Tình hình tài chính tác động rất mạnh tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp. Khả năng tài chính ảnh hƣởng trực tiếp đến uy tín của doanh nghiệp, tới khả
năng chủ động sản xuất kinh doanh, tới tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới mục tiêu tối thiểu hoá chi phí bằng cách chủ động khai
thác sử dụng tối ƣu các nguồn lực đầu vào. Nguồn vốn luôn là yếu tố đầu tiên đƣợc
nhắc đến khi thành lập một doanh nghiệp. Đây chính là nguồn lực chính và quan trọng
nhất để duy trì hoạt động doanh nghiệp.
Khả năng tài chính thể hiện sự phát triển của doanh nghiệp cả về tốc độ, tiềm lực,
mức độ rủi ro. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt có thể thu hút nhiều nhà
đầu tƣ trên thị trƣờng, các nhà cung cấp uy tín và cả những khách hàng khó tính.Việc
duy trì tình hình tài chính ổn định hay linh hoạt tùy theo những quyết định sản xuất
của công ty, mỗi kế hoạch tài chính đều có những tác động nhất định, nâng cao hiệu
quả sản xuất, phát triển thị trƣờng, nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút đầu tƣ, v.v
1.3.2.3. Lao động và tiền lương
Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi
hoạt động của quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu ngƣời lao động có đủ trình độ để sử
dụng máy móc thì góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. Còn trình độ của ngƣời lao
động hạn chế thì cho dù máy móc thiết bị hiện đại đến đâu cũng không mang lại năng
suất cao, gây tốn kém tiền của mua sắm thiết bị. Do đó nó ảnh hƣởng trực tiếp đến quá
trình sản xuất kinh doanh. Với các doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh
doanh ra thị trƣờng quốc tế, cần xem xét môi trƣờng lại động tại nƣớc đó. Ngƣợc lại,
đặc điểm lao động của một khu vực ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế của toàn bộ khu
vực đó. Cụ thể nhƣ Việt Nam là quốc gia có lực lƣợng lao động phổ thông chiếm đa số
vì vậy giá thành lao động rẻ, phù hợp với hoạt động gia công, sản xuất,…
Bên cạnh đó tiền lƣơng và thu nhập của ngƣời lao động cũng ảnh hƣởng trực tiếp
tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lƣơng là một bộ phận cấu
thành lên chi phí sản xuất kinh doanh, đồng thời nó còn tác động tới tâm lý của ngƣời
lao động trong doanh nghiệp. Tiền lƣơng là yếu tố kích thích năng suất của ngƣời lao
động, khuyến khích ngƣời lao động làm việc tập trung và hiệu quả. Vì vậy hoạt động
chính sách tiền lƣơng cũng cân đƣợc doanh nghiệp quan tâm, làm sao để cân bằng và
tối ƣu lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể, giữa ngƣời lao động và doanh nghiệp.
11
1.3.2.4. Nguyên vật liệu
Nguyên vật liệu đầu vào chính là cơ sở để sản xuất ra sản phẩm.Chất lƣợng của
sản phẩm nhƣ thế nào đƣợc quyết định bởi nguyên vật liệu, ngoài ra, nguyên vật liệu
còn có mối liên hệ với chi phí, giá thành, quy trình sản xuất,…
Tiết kiệm đƣợc chi phí nguyên vật liệu là phƣơng án tốt khi doanh nghiệp muốn
tối ƣu hóa hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất.
Nguyên vật liệu mà doanh nghiệp có đƣợc đến từ các nhà cung cấp. Vì vậy việc
tìm kiếm cũng nhƣ thiết lập mối quan hệ đối với các nhà cung cấp uy tín là điều cần
thiết cho sự phát triển lâu dài sau này. Các chính sách thanh toán, chiết khấu… có thể
sẽ khuyến khích phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp.
1.3.2.5. Sản phẩm
Mỗi một sản phẩm đều có 3 yếu tố chính: hình thức bên ngoài, giá thành sản
phẩm và chất lƣợng sản phẩm.
Hình thức bên ngoài của sản phẩm là một yếu tố quan trọng trong marketing,
giúp thu hút và khơi dậy ham muốn tiêu dùng của khách hàng. Vì vậy hình thức sản
phẩm bắt mắt giúp doanh nghiệp có đƣợc doanh số bán hàng cao hơn. Hình thức bên
ngoài còn là yếu tố cạnh tranh và phân biệt sản phẩm của doanh nghiệp với các sản
phẩm khác ngoài thị trƣờng, giúp cho mức độ nhận biết của ngƣời tiêu dùng cao hơn.
Giá thành sản phẩm là nhân tố quan trọng thứ hai, tùy thuộc vào thu nhập và đặc
điểm chi tiêu của một khu vực mà doanh nghiệp có những sản phẩm với các khoảng
giá nhất định. Việc giảm giá thành sản phẩm sẽ giúp sản phẩm dễ dàng tiếp cận ngƣời
tiêu dùng hơn, tăng lƣợng hàng bán ra đƣợc.
Chất lƣợng sản phẩm là nhân tố thứ ba: chất lƣợng sản phẩm tạo ra uy tín cho
doanh nghiệp, chất lƣợng sản phẩm tốt đủ để đáp ứng nhu cầu khách hàng sẽ giúp
doanh nghiệp dành lấy thị phần trên thị trƣờng .
1.3.2.6. Môi trường làm việc và cơ sở vật chất bên trong doanh nghiệp
Môi trƣờng bên trong doanh nghiệp bao gồm con ngƣời và cơ sở vật chất. Môi
trƣờng con ngƣời hay văn hóa doanh nghiệp là một yếu tố biến động linh hoạt.
Văn hoá doanh nghiệp có vị trí và vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của
mỗi doanh nghiệp, bất kỳ doanh nghiệp nào thiếu đi yếu tố văn hoá, ngôn ngữ, tƣ liệu,
thông tin nói chung thì khó có thể đứng vững và tồn tại đƣợc. Trong khuynh hƣớng xã
hội ngày nay, con ngƣời là một nguồn lực của doanh nghiệp mà văn hoá doanh nghiệp
là cái liên kết và nhân lên nhiều lần các giá trị của từng nguồn lực riêng lẻ. Do vậy, có
thể khẳng định văn hoá doanh nghiệp là tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp.
Thứ hai đó là cơ sở vật chất: để mở rộng hay duy trì hoạt động kinh doanh thì
doanh nghiệp cần có cơ sở vật chất đủ để đáp ứng. Cơ sỏ vật chất tốt sẽ đảm bảo đƣợc
chất lƣợng sản phẩm, an toàn của ngƣời lao động, giảm thời gian sản xuất...
Thang Long University Library
12
Việc doanh nghiệp liên tục đầu tƣ cơ sở vật chất , cập nhật trình độ khoa học kỹ
thuật công nghệ sẽ giúp tạo nền tảng và củng cố sức mạnh cho doanh nghiệp.
1.3.2.7. Marketing
Với nền kinh tế cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay thì hoạt động marketing không
có gì là xa lạ, thậm chí là bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp. Marketing làviệc tìm
cách đƣa sản phẩm đến với ngƣời khách hàng thông qua nhiều hình thức, điều kiện
khác nhau. Thông qua hoạt động marketing, doang nghiệp dựa vào những điểm mạnh
sẵn có, giới thiệu sản phẩm tới khách hàng và thiết lập đƣợc thị phần riêng cho mình.
Đối với mỗi nhóm khách hàng, khu vực địa lý doanh nghiệp sẽ có một chiến lƣợc
marketing riêng để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng tại bộ phận đó.
Vì vậy nếu nhà quản trị doanh nghiệp có thể vạch ra chiến lƣợc marketing tốt thì
hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ đƣợc nâng cao.
13
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÕNG
2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng
2.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Tên công ty : Công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng
Tên viết tắt : HABECO
Địa chỉ: 16 Lạch Tray, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng
Website :www.haiphongbeer.com.vn
Công ty cổ phần Bia Hải Phòng chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ
phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203001024 do Sở Kế hoạch và
Đầu tƣ Thành phố Hải Phòng cấp ngày 20/09/2004.
Vốn điều lệ là 25.500.200.000 VNĐ, trong đó tỷ lệ vốn của cổ đông nhà nƣớc do
Tổng Công ty Bia - Rƣợu - Nƣớc giải khát Hà Nội nắm giữ là 65 %, vốn của các cổ
đông trong doanh nghiệp là 29,5%, vốn của các cổ đông ngoài doanh nghiệp là 5,5%.
2.1.2. Quá trình hình thành phát triên
Công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng tiền thân là Xí nghiệp Nƣớc đá Việt
Hoa đƣợc thành lập ngày 15 tháng 6 năm 1960 theo quyết định số 150/ QĐUB của
UBHC Thành phố Hải Phòng theo hình thức Công ty hợp doanh.
- Năm 1978 Xí nghiệp Nƣớc đá Việt Hoa đƣợc đổi tên thành Xí nghiệp Nƣớc
ngọt Hải Phòng.
- Năm 1990 Xí nghiệp Nƣớc ngọt Hải Phòng đƣợc đổi tên thành Nhà máy bia
nƣớc ngọt Hải Phòng.
- Năm 1993 UBND thành phố Hải Phòng đổi tên nhà máy bia nƣớc ngọt Hải
Phòng thành Nhà máy bia Hải Phòng (Quyết định số 81/QĐ-TCCQ ngày 14/1/1993).
- Năm 1995 thực hiện chủ trƣơng về đổi mới doanh nghiệp Nhà nƣớc, UBND
thành phố Hải Phòng đã có quyếtđịnh đổi tên Nhà máy bia Hải Phòng thành Công ty
bia Hải Phòng (Quyết định số 1655 QĐ/ĐMDN ngày 4/10/1995).
- Ngày 23/9/2004 UBND Thành phố Hải Phòng ra quyết định số 2519/QĐUB
chuyển đổi Công ty bia Hải Phòng là Doanh nghiệp Nhà nƣớc thành Công ty Cổ phần
bia Hải Phòng với số vốn điều lệ là 25.500.200.000 VNĐ, tỷ lệ vốn của các cổ đông
nhà nƣớc là 65%, vốn của các cổ đông trong doanh nghiệp là 29,5%, vốn của các cổ
đông ngoài doanh nghiệp là 5,5%. Công ty cổ phần Bia Hải Phòng chính thức hoạt
động theo mô hình Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số
0203001024 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hải Phòng cấp ngày 20/09/2004.
- Tháng 10 năm 2005, UBND Thành Phố Hải Phòng đồng ý chuyển nhƣợng phần
vốn Nhà nƣớc tại Công ty cổ phần bia Hải Phòng cho Tổng Công ty Bia – Rƣơụ –
Nƣớc giải khát Hà Nội (theo thông báo số 4510/UBND-KHTH, ngày 24/8/2005) và
Thang Long University Library
14
Hội đồng Quản trị Tổng công ty Bia – Rƣợu – Nƣớc giải khát Hà Nội đồng ý nhận
chuyển nhƣợng phần vốn nhà nƣớc tại Công ty cổ phần bia Hải Phòng (số 45/QĐ-
TCKT ngày 06/09/2005). Công ty cổ phần bia Hải Phòng gia nhập Tổng công ty Bia –
Rƣợu – Nƣớc giải khát Hà Nội hoạt động theo mô hình Công ty mẹ – Công ty con.
- Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông bất thƣờng họp ngày 23/10/2005: Công
ty cổ phần Bia Hải Phòng đổi tên thành Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng.
2.1.3. Hoạt động kinh doanh sản xuất
Công ty cổ phần bia Hà Nội - Hải Phòng kinh doanh trong các ngành nghề sau
- Sản xuất nƣớc uống có cồn và không cồn: bia các loại, rƣợu, nƣớc ngọt.
- Khai thác, xử lý và cung cấp nƣớc
- Sản xuất nƣớc uống tinh khiết có chai
- Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ
- Khách sạn
- Nhà hàng, quán ăn, nhà ăn uống
2.1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý
CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức
Hiện nay cơ cấu bộ máy quản lý Công ty Cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng gồm:
- Đại hội đồng cổ đông.
- Hội đồng quản trị.
- Ban kiểm soát.
- Ban Giám đốc.
- Phòng tiêu thụ sản phẩm.
- Phòng Tổng hợp.
- Phòng kỹ thuật.
- Phòng Tài chính Kế toán.
- Đội kho.
15
- Phân xƣởng Bia số 1 – 16 Lạch Tray.
- Phân xƣởng bia số 2 – Quán Trữ.
2.1.5. Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty
2.1.5.1. Đặc điểm sản phẩm
Công ty cổ phần bia Hà Nội – Hàỉ Phòng cung cấp các sản phẩm sau:
- Bia chai Hải phòng
- Bia chai 999
- Bia tƣơi Hải Phòng
- Bia hơi Hải Hà
- Bia hơi Hải Phòng
Ƣu điểm :
So với các ngành sản xuất khác, ngành sản xuất và kinh doanh rƣợu bia nƣớc giải khát
có những đặc điểm kỹ thuật và những tác dụng riêng:
Bia là một trong số đồ uống lâu đời nhất mà loài ngƣời tạo ra, có niên đại ít nhất
từ thiên niên kỷ 5 TCN, đƣợc ghi chép trong thƣ tịch của Ai Cập cổ đại và Lƣỡng Hà.
Giống nhƣ phần lớn các chất chứa đƣờng khác lên mentự nhiên, rất có thể các đồ
uống tƣơng tự bia đƣợc phát minh một cách độc lập giữa các nền văn minh trên thế
giới. Kiểm định hóa học các bình gốm cổ phát hiện ra rằng bia (tƣơng tự rƣợu vang)
đã đƣợc sản xuất khoảng 7.000 năm trƣớc ở khu vực Iran và là một trong số các công
nghệ sinh học đã biết, trong đó các quy trình sinh học của sự lên men đƣợc áp dụng.
- Bia là loại thức uống phổ biến nhất hiện nay, với nồng độ cồn thấp khoảng 4-
5%, không gây nhiều tác hại cho ngƣời sử dụng và nếu biết sử dụng sản phẩm này một
cách hợp lý thì bia sẽ đem lại nhiều tác dụng tốt. Trong bất kể mùa nào, những cuộc
hội họp đều không thể thiếu loại đồ uống này.
Chính những đặc điểm và tác dụng nêu trên đã khiến sản phẩm này ngày càng
đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận cao, do vậy, tiềm năng phát triển là rất lớn.
- Các sản phẩm bia của công ty cổ phần bia Hà Nội có giá thành rẻ , phù hợp với
mức thu nhập chung của đại bộ phân ngƣời tiêu dùng hiện nay, ƣu điểm này giúp cho
việc các sản phẩm bia của Bia Hà Nội – Hải Phòng dễ dàng tiếp cận thi trƣờng hơn.
Nhƣợc điểm
- Tính thời vụ là một nhƣợc điểm của thị trƣờng bia, nhất là đối với bia miền
Bắc. Thị trƣờng bia chịu ảnh hƣởng rất lớn từ đặc điểm địa lý và khí hậu vùng miền. Ở
khu vực phía Bắc, thời tiết chia ra đủ bốn mùa. Khí hậu nóng và mùa hạ là điều kiện lý
tƣởng cho thị trƣờng bia do khách hàng có xu hƣớng giải khát và tiêu dùng trong các
buổi gặp gỡ, đây là thời điểm lƣợng tiêu thụ bia cao nhất. Đến mùa đông, thời tiết
chuyển lạnh, sản lƣợng bia tiêu thụ giảm đáng kể. Khác với khu vực miền Bắc, miền
Thang Long University Library
16
Nam lại chia khí hậu thành mùa mƣa và mùa khô, thời tiết phần lớn nắng nóng nhất là
vào mùa khô vì vậy mà bia hơi, bia chai đƣợc sử dụng quanh năm, từ đó cho thấy sức
tiêu thụ bia tại thị trƣờng miền nam có phần lớn hơn.
- Ngành sản xuất bia chịu một đặc điểm lớn là hạn ngạch sản xuất (Quotas). Hạn
ngạch này do chính phủ đề ra nhằm giới hạn khối lƣợng sản xuất của các doanh nghiệp
bia, đảm bảo tính kiểm soát trong thị trƣờng. Tùy theo quy mô doanh nghiệp mà hạn
ngạch đƣợc thay đổi. Đối với các doanh nghiệp hàng đầu thị trƣờng bia nhƣ Habeco,
Sabeco, Heineken... hạn ngạch luôn thấp hơn mức doanh nghiệp sản xuất đƣợc.
- Các sản phẩm bia của công ty cổ phần bia Hà Nội - Hải Phòng còn chƣa đánh
dấu đƣợc trên thị trƣờng về mặt chất lƣợng và thƣơng hiệu, trong khi các sản phẩm của
các công ty cạnh tranh nhƣ HABECO Hà Nội, SABECO,… đã dần hình thành đƣợc vị
thế trên thị trƣờng với mùi vị và hình ảnh đƣợc ƣa chuộng thì các sản phẩm của công
ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng vẫn còn nhiều khuyết điểm.
2.1.5.2. Đặc điểm trình độ công nghệ
Sơ đồ 2.2. Quy trình tổ chức sản xuất của công ty đƣợc tóm tắt theo sơ đồ sau
Các quá trình đƣợc chia ra cho 5 tổ sản xuất :
Tổ nghiền: nhận đúng, đủ số lƣợng tiêu chuẩn chất lƣợng gạo, malt (theo phiếu
xuất kho) mới sản xuất. Khi nghiền gạo, malt phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật
của quy trình công nghệ đóng thực phẩm vào bao theo mẻ nấu và giao cho tổ nấu.
17
Tổ nấu men: nhận đúng, đủ số lƣợng từ tổ nghiền chuyển cho lên và cao hoa,
cao viên, đƣờng từ khâu nguyên liệu. Khi nấu phải đảm bảo đúng quy trình công nghệ
nhằm đảm bảo chất lƣợng tốt nhất.Kiểm tra hệ thống van hơi, van nƣớc, hệ thống bơm
và thanh trùng vại lọc. Sau khi lấy dịch nha đƣợc chuyển sang để lên men, dịch nha
đƣợc chuyển sang phải đúng dung tích, nhiệt độ và tiêu chuẩn (nƣớc nha phải có độ
đƣờng 10.50 C). Kiểm tra thƣờng xuyên hệ thống cấp nƣớc muối lạnh, kiểm tra thử
dịch bia trong thùng lên men.
Tổ áp lực: kiểm tra đầy đủ trƣớc khi vận hành máy móc. Cung cấp đủ hơi bão
hòa cho tổ nấu, tổ bia chai và cung cấp đủ lạnh cho tổ men, tổ lọc. Có nhiệm vụ thu
hút hết khí CO2 của các thùng lên men, thƣờng xuyên bảo dƣỡng nén khí.
Tổ lọc: nạp và lọc khí CO2 đúng tiêu chuẩn. Nạp và lọc bia đủ khối lƣợng bia để
tiêu thụ trong ngày. Đo và điều khiển các thùng bão hòa, thùng chứa tăng 1 bằng nƣớc
muối lạnh theo đúng quy trình kỹ thuật.
Tổ bia chai: nhận chai đủ tiêu chuẩn trƣớc khi đóng, chiết bia vào chai phải
kiểm tra chất lƣợng bằng cảm quan. Vận chuyển sang phòng thanh trùng, đảm bảo an
toàn tuyệt đối, quy trình nhiệt độ thanh trùng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Thanh trùng
xong chuyển bia lên kho dán nhãn mác. Quy trình sản xuất bia ở công ty cổ phần
Quang Trung là quy trình công nghệ phức tạp, kiểu chế biến liên tục. Hiện nay, công
ty sản xuất chủ yếu và bia hơi và bia chai, dây chuyền để sản xuất bia hơi và bia chai
là một, do đó nếu nấu mẻ bia thì bia hơi chiết vào téc còn bia chai thì chiết luôn vào chai.
2.1.5.3. Đặc điểm thị trường
Thị trƣờng đầu vào và đầu ra
Đặc điểm thị trƣờng đầu vào của bia gồm các nguyên liệu nhƣ:Malt, houblon,
gạo, đƣờng, nấm men, nƣớc có chất lƣợng tốt phù hợp với yêu cầu sản xuất bia…
Các dây chuyền công nghệ đều đƣợc nhập khẩu trực tiếp từ nƣớc ngoài.Công ty
cổ phần Bia Hà Nội Hải Phòng đƣợc góp vốn bởi Tổng công ty cổ phần bia - rƣợu -
nƣớc giải khát Hà Nội, do đó nhận đƣợc công nghệ sản xuất hiện đại của HABECO .
Về thị trƣờng đầu ra ,thị trƣờng bia ngày càng trở nên sôi động với sự tham gia
của rất nhiều hãng sản xuất và kinh doanh. Mặc dù là một "ông lớn" trong nền công
nghiệp bia Việt Namcũng nhƣ khu vực phía Bắc, Công ty bia Hà Nội đang phải chịu
nhiều sức ép từ phía các đối thủ cạnh tranh trong cũng nhƣ ngoài nƣớc. Trƣớc kia trên
thị trƣờng bia phía Bắc chỉ có một số nhà máy lớn nhƣ Nhà máy bia Hà Nội và nhà
máy bia Hải Phòng...phía Bắc đƣợc coi là thị trƣờng truyền thống, "bất khả xâm
phạm" của Công ty bia Hà Nội. Ngày nay ở mỗi tỉnh thành lại có ít nhất một nhà máy
hoặc cơ sở sản xuất nhỏ lẻ khác. Hàng năm, các đơn vị này cung cấp cho thị trƣờng
hàng trăm triệu lít bia với đủ các nhãn hiệu, chất lƣợng khác nhau, dƣới nhiều hình
thức mẫu mã, phục vụ cho mọi tầng lớp dân cƣ trong xã hội, cho thấy cƣờng độ cạnh
Thang Long University Library
18
tranh càng cao giữa các hãng trên cùng một địa bàn. Hiện nay, Công ty cổ phần bia Hà
Nội Hải Phòng đang phải đƣơng đầu với một số đối thủ cạnh tranh nhƣ:Công ty bia
Sài gòn,Công ty bia Việt Nam, Công ty bia Đông Nam Á,Nhà máy bia Khánh Hòa,…
Mẫu khảo sát thị hiếu sử dụng bia trên 100 đối tƣợng. Để đánh giá mức độ nhận
biết của ngƣời tiêu dùng với sản phẩm của công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng.
"Khảo sát về nhận diện thƣơng hiệu Bia "
Thời gian khảo sát: từ ngày 01.08.2013 đến ngày 15.8.2013
Tổng mẫu nghiên cứu: 1000
Điều kiện mẫu: uống bia trung bình 3 - 4 lần/tháng trở lên
Đối tƣợng khảo sát: Nam giới và nữ giới trên 18 tuổi
Tỉnh thành: Hà Nội
Kết quả khảo sát cho thấy chỉ 681/1000 đối tƣợng đƣợc khảo sát đã từng sử dụng
qua sản phẩm của công ty cồ phần Bia Hà Nội Hải Phòng. Trong số những ngƣời đã
dùng này có 273 ngƣời hài lòng về giá thành sản phẩm, 252 ngƣời hài lòng về sự thuận
tiện của sản phẩm và chỉ có 164 ngƣời đồng tình với ý kiến hài lòng về hƣơng vị sản
phẩm.Điều này cho thấy điểm yếu của sản phẩm công ty Bia Hà Nội Hải Phòng nằm ở
chất lƣợng, mùi vị của bia.Đây chính là điều cốt lõi để các nhà quản trị tập trung chú ý
nâng cao thị phần của công ty.
Quảng cáo
- Các sản phẩm bia của công ty bia Hà Nội – Hải Phòng chƣa đƣợc quảng cáo
rộng rãi, chiến lƣợc của công ty thiếu hình thức quảng cáo trực tiếp, các phƣơng tiện
quảng cáo trên mạng xã hội và website còn nhiều vấn đề, nghèo nàn và chƣa có đƣợc
sự chú ý của khách hàng.
- Hội nghị khách hàng thƣờng niên mỗi năm một lần là chƣa đủ đối với công ty
sản xuất có thị trƣờng phân phối sản phẩm rộng nhƣ bia, dẫn đến việc khách hàng
thiếu sự nhận diện thƣơng hiệu của công ty, số lƣợng sản phẩm bán ra còn hạn chế,…
- Các sản phẩm bia của công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng chủ yếu cung
cấp cho thị trƣờng bia Hải Phòng và thị trƣờng bia các tỉnh miền duyên hải . Ở đây
công ty vấp phải sự canh tranh của các thƣơng hiệu bia khác nhƣ Công Ty cổ Phần Bia
Hải Dƣơng, Công ty cổ phần bia Thanh Hóa ,v.v……
Kết Luận
Từ những phân tích trên cho thấy nhƣng vấn đề của công ty cổ phần bia Hà Nội –
Hải Phòng
- Sản phẩm chƣa đa dạng , thiếu đầu tƣ nghiên cứu về chất lƣợng sản phẩm.
- Thị trƣờng phân phối chƣa rộng, gặp phải nhiều sự cạnh tranh từ những đối thủ
lớn khác trong cùng ngành.
19
- Hoạt động quảng cáo còn yếu kém, chƣa đƣợc quan tâm đúng mức và thiếu
hiêu quả dẫn đến hình ảnh của công ty chƣa có chỗ đứng trên thị trƣờng .
2.1.5.4. Đặc điểm về lao động
Lực lƣợng lao động
Lực lƣợng sản xuất bao gồm con ngƣời và tƣ liệu sản xuất. Trong đó tƣ liệu sản
xuất bao gồm công cụ và đối tƣợng lao động. Con ngƣời dùng công cụ tác động vào
đối tƣợng lao động để tạo ra sản phẩm. Vì vậy con ngƣời có vai trò quan trọng không
thể thiếu trong lực lƣợng sản xuất. Muốn lực lƣợng sản xuất phát triển thì phải nâng
cao chất lƣợng con ngƣời. Đảm bảo số lƣợng, chất lƣợng lao động sẽ mang lại hiệu
quả cao vì yếu tố này ảnh hƣởng trực tiếp đến năng suất và hệ số sử dụng lao động.
Nhận thức tầm quan trọng của yếu tố con ngƣời, Công ty luôn chú trọng xây
dựng tổ chức, đội ngũ, thƣờng xuyên bồi dƣỡng kiến thức chuyên môn, chăm lo đời
sống vật chất tinh thần cho CBCNV, tạo nên những yếu tố kích thích tăng năng suất
lao động, đạt hiệu quả cao trong kinh doanh và hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra.
Tính đến ngày 31/12/2012, Công ty có tổng số lao động là 314 ngƣời. Trong đó
lao động nam là 210 ngƣời, chiếm 66,88%; lao động nữ là 104 ngƣời, chiếm 37,12%.
Bảng 2.1. Lực lƣợng lao động tại công ty
Đơn vị: Ngƣời
Đơn vị/ Phòng ban Số lƣợng
1. Hội đồng quản trị 5
2. Ban Kiểm soát 4
3. Ban Giám đốc 3
4. Phòng Tiêu thụ sản phẩm 20
5. Phòng tổng hợp 7
6. Phòng Kỹ thuật KCS 12
7. Phòng Tài chính - Kế toán 9
8. Phân xƣởng bia số 1 (Lạch Tray) 134
9. Phân xƣởng bia số 2 (Quán Trữ) 109
10. Đội kho 11
Tổng số 314
(Nguồn: Phòng Tổng hợp)
Nhìn chung, Công ty có bộ máy quản lý gọn nhẹ và hợp lý, hạn chế chồng chéo
trong khâu quản lý, giúp cho hoạt độngthông suốt, nhanh chóng giải quyết vấn đề phát
Thang Long University Library
20
sinh. Bên cạnh đó, mặt hàng sản xuất mang tính mùa vụ nên lực lƣợng lao động luôn
thay đổi, đặc biệt tăng lên trong mùa hè và trƣớc tết nguyên đán. Mặc dù kinh doanh
chỉ nhộn nhịp vào những dịp nhất định nhƣng không vì thế mà duy trì lực lƣợng lao
động ở mức thấp, Công ty luôn cố gắng duy trì số lƣợng lao động mùa vụ ở mức hợp
lý (khoảng 26%) để đảm bảo tiến độ kinh doanh cũng nhƣ chất lƣợng của sản phẩm.
Cơ cấu trình độ
Lao động trình độ trên đại học khá khiêm tốn, có 8 ngƣời, chiếm 2,55% tổng số
lao động của công ty. Lao động trực tiếp sản xuất không có ai trên trình độ Đại học.
Hầu hết công nhân tham gia sản xuất tốt nghiệp trung cấp, các trƣờng dạy nghề và lao
động phổ thông. Trình độ cao đẳng, đại học cũng chiếm tỷ lệ khá thấp. Cụ thể lao
động có trình độ đại học, cao đẳng là 51 ngƣời, chiếm 16,24%. Lao động có trình độ
trung cấp và tốt nghiệp các trƣờng dạy nghề chiếm đa số với 241 ngƣời, tƣơng đƣơng
76,75%. Còn lại là lao động phổ thông với số lƣợng 12 ngƣời 14 ngƣời, chiếm 4,46%.
Trình độ lao động phản ánh năng lực cạnh tranh của sản phẩm, đồng thời thể hiện
sự sáng tạo trong sản xuất sản phẩm. Nếu lao động có trình độ cao sẽ mang lại sức
cạnh tranh mạnh cho sản phẩm làm ra, tăng hiệu quả trong năng lực quản lý và phát
triển. Đồng thời trình độ lao động cũng cao thì chi phí tiền lƣơng cấp bậc càng lớn.
Để thấy rõ hơn về cơ cấu trình độ lao động trong công ty, chúng ta có thể thông
qua biểu đồ cơ cấu trình độ lao động
Qua biểu đồ trên ta thấy trình độ lao động trong công ty đƣợc sắp xếp nhƣ trên là
hoàn toàn hợp lý. Một công ty sản xuất đồ uống và cồn thực phẩm thì lao động tốt
nghiệp các trƣờng trung cấp, day nghề chiếm đa số là đúng với quy trình sản xuất. Bởi
nó sẽ giảm chi phí tiền lƣơng, làm cho giá thành sản phẩm có sức cạnh tranh hơn.
Cơ cấu độ tuổi
Đại đa số lao động tại Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng là lao động trẻ. Độ
tuổi dƣới 25 chiếm một lƣợng lớn với tỷ trọng 57,64% trên tổng số lao động, tƣơng
ứng với 181 lao động. Đây là một lợi thế khá lớn bởi lao động trẻ là lao động có sức
khỏe, năng động và sáng tạo. Lực lƣợng lao động từ 25 - 45 tuổi chiếm 28,34%, tƣơng
ứng với 89 lao động. Còn độ tuổi trên 45 chỉ chiếm 14,02%, tƣơng ứng với 44 ngƣời,
độ tuổi này đa phần là các lao động quản lý cấp cao.
Độ tuổi phản ánh sức bền kinh nghiệm và thâm niên nghề nghiệp. Tuổi lao động
ảnh hƣởng trực tiếp đến công việc sản xuất và chi phí tiền lƣơng. Tuổi lao động càng
cao thì phụ cấp thâm niên càng lớn. Tuy nhiên, nếu lao động hoàn toàn trẻ hóa thì kinh
nghiệm làm việc bị hạn chế dẫn đến nhiều công việc mang tính hóc búa đòi hỏi kinh
nghiệm sẽ không đƣợc hoàn thành.
Đề thấy rõ hơn về cơ cấu độ tuổi lao động trong công ty, chúng ta có thể nhìn
vào biểu đồ dƣới đây:
21
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu độ tuổi của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng
(Nguồn: Phòng Tổng hợp)
Qua biểu đồ ta thấy độ tuổi lao động của công ty nhƣ trên là chƣa hợp lý, lao
động trẻ chiếm tỷ trọng quá lớn, trong khi đó số lao động có kinh nghiệm lại rất ít.
Nhƣ vậy, trong công việc hoàn thành mục tiêu sẽ gặp nhiều khó khăn bởi lao động trẻ
còn hạn chế về kinh nghiệm. Điều đó có nghĩa là công ty chƣa có chính sách hợp lý để
giữ chân lao động giỏi và lao động có kinh nghiệm.
2.2. Thực trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần bia Hà
Nội – Hải Phòng
2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty
2.2.1.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn
Khi xem xét tình trạng hoạt động của công ty thì điều không thể thiếu là xem xét
tình hình tài chính. Khả năng và đặc điểm tài chính của công ty ảnh hƣởng trực tiếp
đến kết quả sản xuất kinh doanh. Ngƣợc lại khi kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất
tốt sẽ góp phần cải thiện các chỉ tiêu tài chính.
Để tìm hiểu tình hình tài chính tại công ty cổ phần bia Hà Nội- Hải Phòng.
Chúng ta sẽ cùng xem xét tình hình tài sản nguồn vốn.
2.2.1.1.1. Tình hình tài sản
058%
028%
14,02
< 25
25 - 45
> 45
Thang Long University Library
22
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng (2009 - 2012)
(Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính năm 2010 và 2012)
Từ những số liệu ở bảng trên và qua biểu đồ, ta có thể thấy tài sản dài hạn luôn
chiếm tỷ trọng lớn (trên 80%) trong cơ cấu tổng tài sản.Điều này là hoàn toàn phù hợp
với loại hình hoạt động của công ty là sản xuất. Từ năm 2009 - 2011, tỷ trọng tài sản
dài hạn của công ty giảm từ 88,15% (2009) xuống còn 80,34% (2011), trong khi đó tỷ
trọng tài sản dài hạn lại tăng từ 11,85% (2009) lên 19,66% (2011). Nguyên nhân là do
giai đoạn này nền kinh tế Việt Nam vẫn đang trong giai đoạn khủng hoảng, hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty giảm sút. Tuy nhiên, đến năm 2012, khi nền kinh tế
đã bắt đầu phục hồi, công ty chú trọng hơn đến việc đầu tƣ nâng cấp nhà xƣởng, máy
móc và dây chuyền sản xuất để tạo đƣợc lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng. Do đó, tỷ
trọng tài sản dài hạn của công ty năm 2012 chiếm 83,84%, tăng 3,5% so với năm
2011. Mặc dù việc đầu tƣ nâng cấp nhà xƣởng, máy móc là hợp lý trong giai đoạn
cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay bởi nó giúp gia tăng chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ
lợi thế cạnh tranh của công ty, nhƣng khi tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng quá cao, đặc
biệt là việc lấy tài sản ngắn hạn đầu tƣ cho tài sản cố định sẽ khiến tính thanh khoản
của công ty bị sụt giảm. Vì vậy, công ty cần cân đối giữa tài sản ngắn hạn và dài hạn
để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong kinh doanh.
11,85
19,54 19,66 16,16
88,15 80,46 80,34 83,84
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2009 2010 2011 2012
Tỷ trọng TSNH Tỷ trọng TSDH
23
Bảng 2.2. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng
Đơn vị:Nghìn Đồng
Chỉ tiêu Năm 2012
Tỷ
trọng/
Tổng
TS
Năm 2011
Tỷ
trọng
/
Tổng
TS
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tƣơng
đối
(%)
(A) (1) (2) (3)=(1)-(2)
(4)=(3)
/(2)
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN
HẠN
36.319.325 16,16 40.503.295 19,66 (4.183.970) (10,33)
I. Tiền và các khoản
tƣơng đƣơng tiền
3.164.349
1,41
8.407.539
4,08 (5.243.190) (62,36)
II. Các khoản phải thu 12.543 5,58 9.748.785 4,73 2.794.886 28,67
1. Phải thu khách
hàng
1.652.114 0,74 4.513.203 2,19 (2.861.088) (63,39)
2. Trả trƣớc cho
ngƣời bán
9.811.449 4,37 4.174.380 2,03 5.637.069 135,04
3. Các khoản phải thu
khác
1.080.108 0,48 1.061.201 0,52 18.906 1,78
III. Hàng tồn kho 19.402.011 8,63 20.116.624 9,76 (714.613) (3,55)
IV. Tài sản ngắn hạn
khác
1.209.291 0,54 2.230.346 1,08 (1.021.054) (45,78)
B- TÀI SẢN DÀI
HẠN
188.416.331 83,84 165.550.749 80,34 22.865.581 13,81
I. Tài sản cố định 165.916.331 73,83 143.050.749 69,42 22.865.581 15,98
1. Tài sản cố định hữu
hình
79.657.903 35,45 101.192.505 49,11 (21.534.601) (21,28)
2. Tài sản cố định vô
hình
763.809 0,34
1.072.234
0,52 (308.425) (28,76)
3. Chi phí xây dựng
cơ bản dở dang
85.494.618 38,04 40.786.009 19,79 44.708.608 109,62
IV. Các khoản đầu tƣ
tài chính dài hạn
22.500.000 10,01 22.500.000 10,92 0 0
TỔNG CỘNG TÀI
SẢN
224.735.656 100 206.054.045 100 18.681.610 9,07
(Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính năm 2012)
Thang Long University Library
24
Qua bảng phân tích ta có thể thấy cơ cấu tổng tài sản của Công ty năm 2012 tăng
18.681.610 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 9,07% so với năm 2011. Trong đó, chủ yếu là
do sự tăng lên của tài sản dài hạn. Điều này cho thấy công ty đang chú trọng đến việc
đầu tƣ để mở rộng kinh doanh, nâng cao chất lƣợng sản phẩm.
Tài sản ngắn hạn năm 2012 giảm 4.183.970 nghìn đồng, tƣơng ứng giảm
10,33% so với năm 2011. Nguyên nhân chủ yếu là do sự sụt giảm của tiền và các
khoản tƣơng đƣơng tiền, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Cụ thể:
Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2012 giảm 5.243.190 nghìn đồng,
tƣơng ứng giảm 62,36% so với năm 2011 do trong năm 2011, công ty có khoản tƣơng
đƣơng tiền, cụ thể là đầu tƣ ngắn hạn là 6.460.000 nghìn đồng, tuy nhiên đến năm
2012 thì công ty lại không phát sinh khoản đầu tƣ ngắn hạn nào.
Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2012 tăng 2.794.886 nghìn đồng, tƣơng ứng
tăng 28,67% do sự tăng mạnh của khoản trả trƣớc cho ngƣời bán. Trả trƣớc cho ngƣời
bán năm 2012 tăng 5.637.069 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 135,04% so với năm 2011.
Bên cạnh đó, do tình hình hình tế còn nhiều khó khăn nên công ty áp dụng chính sách
tín dụng thắt chặt. Điều này đã khiến cho khoản phải thu khách hàng năm 2012 giảm
2.861.088 nghìn đồng, tƣơng ứng giảm 63,39% so với năm 2011.
Hàng tồn kho năm 2012 giảm 714.613 nghìn đồng, tƣơng ứng giảm 3,55% so
với năm 2011. Hàng tồn kho của công ty chủ yếu là các nguyên liệu đang trong quá
trình đƣợc sơ chế và chế biến trƣớc khi đóng gói. Sở dĩ hàng tổn kho giảm xuống là do
những sản phẩm dở dang này đã đƣợc hoàn thành và nhập kho thành phẩm chờ xuất.
Tuy nhiên, tỷ trọng hàng tồn kho của công ty năm 2012 vẫn ở mức cao (chiếm 53,42%
trong cơ cấu tài sản ngắn hạn), do đó, công ty cần lên kế hoạch sản xuất và có những
chính sách quản lý hàng tồn kho phù hợp để tránh bị ứ đọng vốn, gây lãng phí và tăng
chi phí cho việc bảo quản hàng hóa.
Tài sản ngắn hạn khác năm 2012 giảm 1.021.054 nghìn đồng, tƣơng ứng giảm
45,78% so với năm 2011. Nguyên nhân là do sự giảm mạnh của khoản Thuế và các
khoản phải thu nhà nƣớc, công ty không phát sinh khoản nộp thừa thuế giá trị gia tăng
trong năm 2012.
Tài sản dài hạn năm 2012 tăng 22.865.581 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 13,81%
so với năm 2011 do sự tăng lên của tài sản cố định, cụ thể là chi phí xây dựng cơ bản
dở dang. Để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất, năm 2012 công ty đã đầu tƣ
cải tạo, mở rộng các nhà máy, mua sắm thêm nhiều máy móc, thiết bị phục vụ sản
xuất... Theo Thuyết minh báo cáo tài chính của công ty năm 2012, chi phí xây dựng cơ
bản dở dang bao gồm chi phí cải tạo, mở rộng Nhà máy bia số 2 - Quán Trữ, chi phí
mua quyền sử dụng đất tại khu đô thị Cựu Viên, chi phí cho dự án di dời Nhà máy bia
25
số 1 - Lạch Tray sang Nhà máy bia số 2 - Quán Trữ, chi phí xây dựng trạm biến áp
điện chƣa hoàn thành tại thời điểm 31/12/2012, đƣợc ghi nhận theo giá gốc.
2.2.1.1.2. Tình hình nguồn vốn
Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng
Đơn vị: %
STT Chỉ tiêu
Năm
2009
Năm
2010
Năm
2011
Năm
2012
1 Tỷ trọng nợ/Tổng nguồn vốn 37,12 29,29 23,86 29,28
2 Tỷ trọng VCSH/Tổng nguồn vốn 62,68 70,71 76,14 70,72
(Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính năm 2012)
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng (2009 - 2012)
(Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính năm 2012)
Từ những số liệu ở bảng trên và qua biểu đồ ta có thể thấy:
Vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng cao (trung bình trên 65%) trong cơ cấu tổng
nguồn vốn. Năm 2012, vốn chủ sở hữu chiếm 70,72% trên tổng nguồn vốn, giảm
5,42% so với năm 2011. Có thể thấy cấu trúc vốn của công ty có sự biến động không
nhiều.Hơn nữa, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tổng nguồn vốn cho
thấy khả năng độc lập về tài chính của công ty là cao.
Tỷ trọng nợ của công ty từ năm 2009 đến năm 2011 liên tục giảm từ 37,12%
(năm 2009) xuống còn 23,86% (năm 2011). Đây là giai đoạn nền kinh tế Việt Nam
cũng đang phải chịu những ảnh hƣởng nặng nề từ khủng hoảng kinh tế thế giới.Các
ngân hàng đều thắt chặt việc cấp tín dụng, điều này đã khiến công ty rơi vào tình trạng
thiếu vốn, không huy động đƣợc vốn để quay vòng sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên
37,12
29,29 23,86 29,28
62,68
70,71 76,14 70,72
0%
20%
40%
60%
80%
100%
2009 2010 2011 2012
Tỷ trọng nợ Tỷ trọng VCSH
Thang Long University Library
26
đến năm 2012, khi nền kinh tế đã có nhiều khởi sắc, với uy tín cũng nhƣ sự tín nhiệm
của công ty trên thị trƣờng, công ty đã có thể tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay ngân hàng
để mở rộng sản xuất kinh doanh. Do đó, tỷ trọng nợ năm 2012 là 29,28%, tăng 5,42%
so với năm 2011, hay trong 100 đồng nguồn vốn năm 2012 thì có 29,28 đồng là huy
động từ nguồn nợ, tăng 5,42 đồng so với năm 2011. Điều này cho thấy khả năng sử
dụng đòn bẩy tài chính của công ty năm 2012 là tốt hơn so với năm 2011. Công ty gia
tăng mức độ sử dụng nợ để có đƣợc lá chắn thuế từ lãi vay bởi chi phí lãi vay đƣợc
tính vào chi phí giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, công ty cần cân nhắc tỷ
trọng nợ sao cho hợp lý tỷ trọng nợ cao có thể ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán
cũng nhƣ tính thanh khoản của công ty trong dài hạn.
Để tìm hiểu sâu hơn về cơ cấu nguồn vốn của công ty, dƣới đây là bảng phân tích
chi tiết các khoản mục có biến động nhiều trong nguồn vốn của công ty:
27
Bảng 2.4. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng
Đơn vị: Nghìn Đồng
Chỉ tiêu Năm 2012
Tỷ
trọng
/
Tổng
NV
Năm 2011
Tỷ
trọng
/
Tổng
NV
Chênh lệch
Tuyệt đối
Tương
đối
(%)
(A) (1) (2) (3)=(1)-(2)
(4)=(3)
/(2)
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ 65.812.006 29,28 49.154.966 23,86 16.657.039 33,89
I. Nợ ngắn hạn 37.540.710 16,70 28.043.137 13,61 9.497.572 33,87
1. Vay và nợ ngắn hạn 15.014.124 6,68 3.327.386 1,61 11.686.737 351,23
2. Phải trả ngƣời bán 2.103.409 0,94 5.806.538 2,82 (3.703.128) (63,78)
3. Ngƣời mua trả tiền
trƣớc
327 0 - - 327 -
4. Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nƣớc
7.411 3,30 7.354.353 3,57 56.784 0,77
5. Phải trả ngƣời lao
động
7.666.878 3,41 5.132.477 2,49 2.534.400 49,38
6. Chi phí phải trả 857.373 0,38 834.049 0,40 23.323 2,80
7. Các khoản phải trả,
phải nộp khác
1.209.086 0,54 2.708.654 1,31 (1.499.568) (55,36)
8. Quỹ khen thƣởng,
phúc lợi
3.278.373 1,46 2.879.677 1,40 398.695 13,85
II. Nợ dài hạn 28.271.296 12,58 21.111.828 10,25 7.159.467 33,91
B- NGUỒN VỐN CHỦ
SỞ HỮU
158.923.649 70,72 156.899.078 76,14 2.024.570 1,29
I. Vốn chủ sở hữu 158.923.649 70,72 156.899.078 76,14 2.024.570 1,29
1. Vốn đầu tƣ của CSH 91.792.900 40,84 91.792.900 44,55 0 0
2. Thặng dƣ vốn cổ phần 7.905.062 3,52 7.905.062 3,84 0 0
3. Quỹ đầu tƣ phát triển 37.157.005 16,53 33.350.720 16,19 3.806.284 11,41
4. Quỹ dự phòng TC 4.027.183 1,79 3.414.094 1,66 613.089 17,96
5. LNST chƣa phân phối 18.041.499 8,03 20.436.302 9,92 (2.394.802) (11,72)
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
224.735.656 100 206.054.045 100 18.681.610 9,07
(Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính năm 2012)
Thang Long University Library
28
Tình hình nguồn vốn của công ty năm 2012 vẫn tập trung vào việc sử dụng vốn
chủ sở hữu nhiều hơn là dùng nợ vay. Năm 2012, nợ phải trả tăng 16.657.039 nghìn
đồng, tƣơng ứng tăng 33,89% so với năm 2011. Sự tăng lên của nợ phải trả là do sự
tăng lên đồng thời của 2 khoản mục nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Nợ ngắn hạn năm 2012 tăng 9.497.572 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 33,87% so
với năm 2011. Sự tăng lên đƣợc giải thích thông qua biến động của các chỉ tiêu vay và
nợ ngắn hạn, phải trả ngƣời lao động và sự tăng lên của quỹ khen thƣởng, phúc lợi. Cụ
thể theo Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2012 là thời điểm các khoản nợ dài hạn đã
đến hạn phải trả, trong khi lƣợng vốn công ty là có hạn nên đã vay ngắn hạn từ Ngân
hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hải Phòng 15.014.124 nghìn đồng để đảm bảo khả
năng thanh toán, tăng 11.686.737 nghìn đồng, tƣơng ứng 351,23% so với năm 2011.
Phải trả người bán năm 2012 giảm 3.703.128 nghìn đồng, tƣơng ứng giảm
63,78% so với năm 2011 do công ty thanh toán sớm 1 số đơn hàng nhập khẩu để đƣợc
hƣởng chiết khẩu thƣơng mại. Bên cạnh đó, thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc năm
2012 tăng 56.784 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 0,77% so với năm 2011, do năm 2012
phát sinh khoản thuế giá trị gia tăng là 983.646 nghìn đồng và có sự tăng đột biến thuế
thu nhập cá nhân (từ 780 nghìn đồng năm 2011 lên 79.843 nghìn đồng năm 2012).
Ngoài ra, năm 2012 cũng có sự tăng thêm của một số khoản mục khác nhƣ phải
trả ngƣời lao động, chi phía phải trả khác và quỹ khen thƣởng phúc lợi.
Nợ dài hạn trong đó chủ yếu là vay và nợ dài hạn (chiếm 81,67% trên tổng nợ
dài hạn năm 2012) cũng có sự tăng lên đáng kể. Nợ dài hạn năm 2012 tăng 7.159.467
nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 33,91% so với năm 2011. Công ty đã ký hợp đồng vay tín
dụng dài hạn với Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hải Phòng số tiền là
151.000.000 nghìn đồng để đầu tƣ xây dựng công trình di dời nhà máy bia số 1 tại 16
Lạch Tray về nhà máy bia số 2 tại 85 Lê Duẩn, Quán Trữ, Kiến An, Hải Phòng. Số dƣ
tại 31/12/2012 là 23.088.825 nghìn đồng.
Vốn chủ sở hữu năm 2012 tăng 2.024.570 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 1,29% so
với năm 2011. Trong đó vốn đầu tƣ của chủ sở hữu và thặng dƣ vốn cổ phần không có
gì biến động. Mức tăng này là do sự tăng lên của quỹ đầu tƣ phát triển và quỹ dự
phòng tài chính. Cụ thể: Năm 2012, quỹ đầu tƣ phát triển tăng 3.806.284 nghìn đồng,
tƣơng ứng tăng 11,41% so với năm 2011, trong khi quỹ dự phòng tài chính tăng
613.089 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 17,96% so với năm 2011. Việc tăng tỷ lệ trích
quỹ đầu tƣ phát triển và quỹ dự phòng tài chính đã khiến cho chỉ tiêu lợi nhuận sau
thuế chƣa phân phối năm 2012 giảm 2.394.802 nghìn đồng, tƣơng ứng giảm 11,72%
so với năm 2011.
Kết luận:Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng
Điểm mạnh:
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng
Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội   hải phòng

More Related Content

What's hot

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namNOT
 
Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ nhân viên thông qua chính sách đã...
Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ nhân viên thông qua chính sách đã...Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ nhân viên thông qua chính sách đã...
Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ nhân viên thông qua chính sách đã...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28 Thư viện Tài liệu mẫu
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Nguyễn Công Huy
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Trần Trung
 

What's hot (20)

PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp,  HOT ...
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty lâm nghiệp, HOT ...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty Toàn Phương, HAY
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ nhân viên thông qua chính sách đã...
Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ nhân viên thông qua chính sách đã...Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ nhân viên thông qua chính sách đã...
Luận văn: Tạo động lực lao động cho đội ngũ nhân viên thông qua chính sách đã...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28	Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt  sdt/ ZALO 09345 497 28
Phân tích tình hình tài chính công ty thép đan việt sdt/ ZALO 09345 497 28
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, HAY
 
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Giải pháp hoàn thiện hoạt động bán hàng công ty Hà Nghĩa, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôiĐề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
Đề tài: Cải thiện tài chính của Công ty sản xuất thức ăn chăn nuôi
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên ÁĐề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
 
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
Đề tài hoạt động tiêu thụ sản phẩm, ĐIỂM CAO, HOT 2018
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chấtĐề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
Đề tài: Hiệu quả sử dụng đòn bẩy tài chính tại công ty hóa chất
 
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sảnBáo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
Luận văn tốt nghiệp: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của NH SGTT Kiên ...
 
Luận văn: Xây dựng chiến lược cho Công ty đầu tư xây dựng
Luận văn: Xây dựng chiến lược cho Công ty đầu tư xây dựngLuận văn: Xây dựng chiến lược cho Công ty đầu tư xây dựng
Luận văn: Xây dựng chiến lược cho Công ty đầu tư xây dựng
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
 
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
Khóa luận nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh xi măng quán triều ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội hải phòng

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dunghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội hải phòng (20)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty cổ p...
 
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài  sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAYĐề tài  sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
Đề tài sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại quốc tế việt mỹ
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty thương mại quốc tế, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sữa Ba Vì, HOT, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
Nâng cao hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây lắp và...
 
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài hiệu quả quản lý và sử dụng vốn lưu động công ty xây lắp, ĐIỂM CAO, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty thương mại, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương,  RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần Chương Dương, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản của công ty cổ phần kỹ thương thi...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần đầu tư phát triển nhà và xâ...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
 
Đề tài chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài chất lượng tín dụng ngân hàng thương mại, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần, HAY
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần, HAYĐề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần, HAY
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần, HAY
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia hà nội hải phòng

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN TRỌNG ĐỨC MÃ SINH VIÊN : A16427 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2013
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI-HẢI PHÕNG Giáo viên hƣớng dẫn : TS.Nguyễn Thanh Bình Sinh viên thực hiện : Nguyễn Trọng Đức Mã sinh viên : A16427 Chuyên ngành : Tài Chính HÀ NỘI – 2013 Thang Long University Library
  • 3. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP......................................................................1 1.1.Khái niệm .................................................................................................................1 1.1.1.Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh...........................................................1 1.1.2.Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh...........................................................1 1.1.3.Đặc điểm của hiệu quả sản xuất kinh doanh..........................................................2 1.1.4.Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.....................................3 1.2.Những tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh ......................................4 1.2.1.Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp................................................................4 1.2.1.1.Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ...................................................................4 1.2.1.2.Tỷ suất sinh lời của tài sản..................................................................................4 1.2.1.3.Tỷ suất sinh lời trên doanh thu............................................................................5 1.2.1.4.Tỷ suất sinh lời trên chi phí hoạt động................................................................5 1.2.2.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản...........................................................................5 1.2.2.1.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định...........................................................5 1.2.2.2.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn........................................................5 1.2.3.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn................................................................................6 1.2.3.1.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu ..........................................................6 1.2.3.2.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn vay ......................................................................6 1.2.3.3.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động .....................................6 1.2.4.Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động........................................................................6 1.2.5.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí............................................................7 1.3.Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh..............................7 1.3.1.Yếu tố khách quan ..................................................................................................7 1.3.1.1.Môi trường quốc tế..............................................................................................7 1.3.1.2.Môi trường trong nước và môi trường pháp lý ...................................................7 1.3.1.3.Môi trường xã hội................................................................................................8 1.3.1.4.Trình độ khoa học kỹ thuật.................................................................................8 1.3.1.5.Thị trường đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp................................................9 1.3.1.6.Tính cạnh tranh ..................................................................................................9 1.3.2.Yếu tố chủ quan ......................................................................................................9 1.3.2.1.Bộ máy tổ chức doanh nghiệp .............................................................................9 1.3.2.2.Tình hình tài chính doanh nghiệp......................................................................10 1.3.2.3.Lao động và tiền lương......................................................................................10 1.3.2.4.Nguyên vật liệu..................................................................................................11 1.3.2.5.Sản phẩm ...........................................................................................................11
  • 4. 1.3.2.6.Môi trường làm việc và cơ sở vật chất bên trong doanh nghiệp.......................11 1.3.2.7.Marketing...........................................................................................................12 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÕNG....................13 2.1.Khái quát chung về công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng ..........................13 2.1.1.Giới thiệu chung về công ty..................................................................................13 2.1.2.Quá trình hình thành phát triên............................................................................13 2.1.3.Hoạt động kinh doanh sản xuất............................................................................14 2.1.4.Cơ cấu tổ chức và quản lý....................................................................................14 2.1.5.Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty .............................................................................................................15 2.1.5.1.Đặc điểm sản phẩm ...........................................................................................15 2.1.5.2.Đặc điểm trình độ công nghệ ............................................................................16 2.1.5.3.Đặc điểm thị trường ..........................................................................................17 2.1.5.4.Đặc điểm về lao động........................................................................................19 2.2.Thực trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng ...............................................................................................................21 2.2.1.Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty .............................................21 2.2.1.1.Tình hình tài sản và nguồn vốn .........................................................................21 2.2.1.1.1.Tình hình tài sản.............................................................................................21 2.2.1.1.2.Tình hình nguồn vốn.......................................................................................25 2.2.1.2.Tính tự chủ trong hoạt động tài chính và khả năng thanh toán........................29 2.2.1.2.1.Chỉ tiêu đánh giá tính tự chủ trong hoạt động tài chính................................29 2.2.1.2.2.Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán ..........................................................30 2.2.1.2.3.Phân tích kết quả kinh doanh của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng năm 2011 và năm 2012..........................................................................................................33 2.2.2.Phân tích hiệu quả kinh doanh công ty ................................................................35 2.2.2.1.Các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh doanh tổng hợp ........................................35 2.2.2.2.Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ...............................................................38 2.2.2.2.1.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung .....................................................38 2.2.2.2.2.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ................................................41 2.2.2.2.3.Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn...................................................43 2.2.2.3.Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng nguồn vốn.....................................................45 2.2.2.4.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí ......................................................49 2.2.2.5.Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng lao động ...................................................51 2.3.Đánh giá hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần bia Hà Nội-Hải Phòng ............................................................................................................................52 Thang Long University Library
  • 5. 2.3.1.Thuận lợi và khó khăn ..........................................................................................52 2.3.1.1.Thuận lợi............................................................................................................52 2.3.1.2.Khó khăn............................................................................................................52 2.3.2.Những kết quả đạt được .......................................................................................53 2.3.3.Vấn đề còn tồn tại.................................................................................................54 2.3.3.1.Vấn đề về tài chính ............................................................................................54 2.3.3.2.Về thị trường......................................................................................................55 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NĂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÕNG...........................................................56 3.1.Triển vọng phát triển ............................................................................................56 3.1.1.Phân tích ngành công nghiệp Bia Việt Nam ........................................................56 3.1.2.Quy hoạch phát triển ngành Bia của Việt Nam....................................................57 3.1.3.Định hướng phát triển đối với ngành bia: ...........................................................58 3.1.4.Một vài xu hướng của ngành Bia Việt Nam:........................................................59 3.2.Đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng............................................................................60 3.2.1.Giải pháp về tài chính ..........................................................................................60 3.2.1.1.Tái cơ cấu tài sản - nguồn vốn .........................................................................60 3.2.1.2.Nghiên cứu và phân tích tài chính các dự án trước khi đầu tư.........................61 3.2.1.3.Nâng cao năng lực quản lý hàng tồn kho..........................................................61 3.2.1.4.Thiết lập chính sách phải thu hợp lý và hiệu quả..............................................61 3.2.1.5Giải pháp nâng cao doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh ........................62 3.3.Các giải pháp về marketing..................................................................................62 3.3.1.Nâng cao chất lượng sản phẩm............................................................................62 3.3.2.Đẩy mạnh hoạt động quảng bá ............................................................................63 3.4.Các giải pháp khác ................................................................................................63 3.4.1.Quản lý tổ chức.....................................................................................................64 3.4.2.Nâng cao năng suất lao động...............................................................................65 3.5.Một số kiến nghị với bên hữu quan .....................................................................65
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CP Cổ phần TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn VCSH Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Lực lƣợng lao động tại công ty.....................................................................19 Bảng 2.2. Cơ cấu độ tuổi lao động của công ty...............................................................5 Bảng 2.3. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng..............23 Bảng 2.4. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng .......................25 Bảng 2.5. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng ........27 Bảng 2.6. Tính tự chủ về tài chính của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng ..............29 Bảng 2.7. Khả năng thanh toán của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng ...................30 Bảng 2.8. So sánh các chỉ số khả năng thanh toán năm 2012 với các doanh nghiệp cùng ngành.....................................................................................................................31 Bảng 2.9. Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh...........................................33 Bảng 2.10. Khả năng sinh lời của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng ......................35 Bảng 2.11. Một số chỉ tiêu qua các năm (2009 - 2012) ................................................36 Bảng 2.12. So sánh tỷ suất sinh lời năm 2012 với các doanh nghiệp cùng ngành........38 Bảng 2.13. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản chung ...................................................38 Bảng 2.14. Mức độ ảnh hƣởng của ROS và Hiệu suất sử dụng tài sản lên ROA .........40 Bảng 2.15. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn ..............................................41 Bảng 2.16. Các chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho.............................................................42 Bảng 2.17. Chỉ tiêu đánh giá tình hình khoản phải thu.................................................43 Bảng 2.18. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn .................................................44 Bảng 2.19. Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn.................................46 Bảng 2.20. Phân tích ROE theo mô hình Dupont .........................................................48 Bảng 2.21. Phân tích tỷ trọng chi phí trên doanh thu....................................................49 Bảng 2.22. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí.................................................50 Bảng 2.23. Phân tích hiệu quả sử dụng lao động ..........................................................51 Bảng 3.1. Tổng quan thị trƣờng Bia Việt Nam .............................................................56 Bảng 3.2. Quy hoạch sản xuất bia theo vùng ................................................................58 Bảng 3.3. Nhu cầu vốn đầu tƣ sản xuất bia đến năm 2015 ...........................................59 DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu độ tuổi của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng.........................21 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng (2009 - 2012)...22 Biểu đồ 2.3.Cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng (2009-2012).......25 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức................................................................................................14 Sơ đồ 2.2. Quy trình tổ chức sản xuất của công ty đƣợc tóm tắt theo sơ đồ sau ..........16
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU Trong cơ chế kinh tế kế hoạch hóa tập trung trƣớc đây, mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều tuân theo kế hoạch của nhà nƣớc. Ba vấn đề cơ bản của sản xuất kinh doanh là: sản xuất cái gì? sản xuất nhƣ thế nào? và sản xuất cho ai? đều do nhà nƣớc chỉ định sẵn nên doanh nghiệp không có quyền quyết định. Chính vì vậy mà hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp không thực sự đƣợc quan tâm, chú trọng đến. Từ năm 1986, nền kinh tế nƣớc ta chuyển sang cơ chế thị trƣờng thì các doanh nghiệp phải tự chủ về mặt tài chính, tự xây dựng phƣơng án sản xuất kinh doanh, tự tìm đầu vào và đầu ra cho sản phẩm, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Hơn thế nữa năm 2007, Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) đã mở ra vô số cơ hội kinh doanh nhƣng cũng tiềm ẩn không ít nguy cơ đối với mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển trong quy luật cạnh tranh khắc nghiệt của cơ chế thị trƣờng thì phải sử dụng các nguồn lực của mình một cách có hiệu quả nhất. Thực chất của quá trình này là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là kết quả của quá trình lao động của con ngƣời, là kết quả tài chính cuối cùng của các hoạt động sản xuất kinh doanh, nó giúp doanh nghiệp tồn tại và phát triển, là nguồn mang lại thu nhập cho ngƣời lao động, là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất xã hội. Do đó việc nghiên cứu và tìm cách nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là đòi hỏi tất yếu đối với mỗi doanh nghiệp. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng của hiệu quả sản xuất kinh doanh, với những kiến thức đã tích lũy đƣợc cùng với quá trình thực tập ở Công ty Cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng em đã chọn đề tài “ Giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh ở Công ty Cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng ” làm chuyên đề nghiên cứu của mình. Mục tiêu nghiên cứu - Hệ thống lý thuyết về hiệu quả sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp và các biện pháp để nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. - Đánh giá thực trạng tài chính và phân tích hoạt động và hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện hoạt động sản xuất và nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tƣợng nghiên cứu của luận văn là hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng - Phạm vi nghiên cứu: Hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng trong ba năm 2010, 2011, 2012. Thang Long University Library
  • 9. Phƣơng pháp nghiên cứu Dựa trên các phƣơng pháp điều tra thực tế kết hợp với phƣơng pháp lý luận chung, đề tài sử dụng phƣơng pháp toán học, biểu đồ, phƣơng pháp thống kê, phỏng vấn, phân tích, tổng hợp, đánh giá và tổng kết thực tiễn, phƣơng pháp nghiên cứu so sánh và phƣơng pháp nghiên cứu khoa học về hiệu quả sản xuất kinh doanh. Khóa luận này đƣợc tiếp cận dƣới góc độ phân tích tài chính của một sinh viên chuyên ngành tài chính doanh nghiệp, do vậy đi sâu vào phân tích tình hình tài chính của công ty để rút ra những ƣu điểm cũng nhƣ hạn chế của công ty trong hoạt động kinh doanh, và đƣa ra một số giải pháp, kiến nghị để nâng cao hiệu quả kinh doanh. Nội dung khoá luận bao gồm những phần sau Chƣơng I : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP. Chƣơng II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÒNG Chƣơng III : MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÒNG. Em xin chân thành cám ơn sứ hƣớng dẫn và giúp đỡ tận tình của thầy giáo TS.Nguyễn Thanh Bình, cùng các cán bộ công nhân viên Công ty cổ phần bia Hà Nội - Hải Phòng đã giúp đỡ em hoàn thành luận văn tốt nghiệp này. Do hạn chế về lý luận và thời gian nên bài viết của em còn nhiều thiếu sót , em rất mong nhận đƣợc sự góp ý của thầy cô Em xin chân thành cảm ơn!
  • 10. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm 1.1.1. Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh Để đƣa ra khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đầu tiên ta sẽ đi tìm hiểu khái niệm hiệu quả và hiệu quả kinh tế . Hiệu quả là thuật ngữ dùng để chỉ mối quan hệ giữa kết quả thực hiện các mục tiêu của chủ thể và chi phí phải bỏ ra để có đƣợc kết quả đó trong điều kiện kinh tế nhất định. Xét về khía cạnh kinh tế của một hiện tƣợng (một quá trình) thì ta có định nghĩa: Hiệu quả kinh tế của một hiện tƣợng (một quá trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (nhân lực, tài lực, vật lực, nguồn vốn) để đạt đƣợc mục tiêu xác định. Xã hội phát triển kéo theo sự cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trƣờng. Để có thể tồn tại và phát triển bền vững, doanh nghiệp cần đạt lợi nhuận càng cao càng tốt, từ đó tạo điều kiện cho ciệc mở rộng hoạt động sản xuất, tạo chỗ đứng trên thị trƣờng. Hiệu quả sản xuất kinh doanh là chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào và trong quá trình sản xuất, biểu hiện thông qua kết quả là lợi nhuận đạt đƣợc. Tuy nhiên chỉ xem xét lợi nhuận đạt đƣợc là chƣa đủ, cần thiết phải xem xét lợi nhuận đó có hoàn thành mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra? Mục tiêu của doanh nghiệp bao gồm nhiều yếu tố: nền tảng kinh doanh ổn định, tiềm lực tài chính vững mạnh.Vì vậy đối với các doanh nghiệp việc nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là điều đặc biệt đƣợc quan tâm. Câu hỏi đặt ra cho các nhà quản trị doanh nghiệp là làm sao để có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh?Câu trả lời nằm ở chính những chiến lƣợc kinh doanh, các quyết định về tài chính, các biện pháp cải thiện phù hợp với tình hình doanh nghiệp. Có thể đánh giá năng lực của một nhà quản trị thông qua hiệu quả kinh doanh, khả năng huy động và vận dụng các nguồn lực kinh tế của doanh nghiệp. Có thể kết luận: Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồn lực sẵn có của doanh nghiệp nhằm tối đa hóa kết quả sản xuất kinh doanh đồng thời giảm thiểu chi phí ở mức thấp nhất. 1.1.2. Bản chất của hiệu quả sản xuất kinh doanh Thực chất khái niệm hiệu quả kinh tế nói chung và hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh nói riêng đã khẳng định bản chất của hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh doanh, phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực (lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, tiền Thang Long University Library
  • 11. 2 vốn…) để đạt đƣợc mục tiêu cuối cùng của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Tuy nhiên để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả của hoạt động sản xuất kinh doanh cần phân biệt ranh giới giữa hai khái niệm hiệu quả và kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh: - Trƣớc hết, hiểu kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là những gì mà doanh nghiệp đạt đƣợc sau một quá trình sản xuất kinh doanh nhất định. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp có thể là những đại lƣợng cân đong đo đếm đƣợc nhƣ: số sản phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu, lợi nhuận, thị phần… và cũng có thể là các đại lƣợng chỉ phản ánh mặt chất lƣợng hoàn toàn có tính chất định tính nhƣ: uy tín của doanh nghiệp, chất lƣợng sản phẩm… Nhƣ thế kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của doanh nghiệp.Và kết quả còn phản ánh quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp nữa. - Trong khi đó theo công thức Hiệu quả (H) = ---------------------------- Ngƣời ta sử dụng cả hai chỉ tiêu là kết quả (đầu ra) và chi phí (đầu vào) để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh. Trong lý thuyết và thực tế quản trị kinh doanh cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí đều có thể xác định bằng đơn vị hiện vật và đơn vị giá trị. Tuy nhiên, sử dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu quả kinh tế sẽ vấp phải khó khăn là giữa đầu vào và đầu ra không có cùng một đơn vị đo lƣờng còn đơn vị giá trị luôn đƣa các đại lƣợng khác nhau về cùng một đơn vị đo lƣờng là tiền tệ. Hơn nữa việc xác định hiệu quả kinh doanh cũng rất phức tạp bởi kết quả kinh doanh và hao phí nguồn lực đầu vào gắn với một thời kỳ cụ thể nào đó rất khó xác định một cách chính xác. Ngoài ra hiệu quả sản xuất kinh doanh nghiệp còn gắn với các yếu tố xã hội.Cụ thể nhƣ số công ăn việc làm mà doanh nghiệp tạo ra,giúp tạo thu nhập và cải thiện đời sống văn hóa của ngƣời lao động, việc kinh doanh đảm bảo vệ sinh môi trƣờng cũng đƣợc đánh giá cao thông qua các biện pháp xử lý chất thải hay tái chế nguyên liệu v.v 1.1.3. Đặc điểm của hiệu quả sản xuất kinh doanh Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một đại lƣợng so sánh giữa đầu ra và đầu vào, giữa chi phí và kết quả kinh doanh. Mọi yếu tố trong quá trình sản xuất kinh doanh đều có tác động qua lại lẫn nhau, các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra bao gồm chi phí sản xuất và chi phí xã hội đều góp phần tạo ra sản phẩm. Ngƣợc lại, kết quả kinh doanh đo đƣợc lại phản ánh hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp, liệu nó đã là nhỏ nhất chƣa, mọi phƣơng án chi phí đã đƣợc cân nhắc chƣa, phƣơng án chi phí hiện tại có phải là tối ƣu?v.v… Kết quả (K) Chi phí ( C )
  • 12. 3 Dựa trên mối quan hệ giữa chi phí và kết quả, ngƣời quản trị cần nắm rõ tình hình và đặc tính kinh doanh của doanh nghiệp từ đó có sự điều chỉnh trong chiến lƣợc kinh doanh để đảm bảo chi phí luôn đƣợc giảm tối đa và kết quá là cao nhất. Bên cạnh hiệu quả sản xuất kinh doanh là hiệu quả về mặt xã hội. Trên góc độ kinh tế, hiệu quả kinh doanh mà doanh nghiệp đạt đƣợc sau một quá trình sản xuất đƣợc so sánh với hiệu quả xã hội mà doanh nghiệp đạt đƣợc, hai yếu tố này là hai yếu tố cân bằng , một doanh nghiệp có hiệu quả kinh tế cao nhƣng về mặt xã hội thấp sẽ không đƣợc đánh giá là doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh hiệu quả và ngƣợc lại. Chính vì vậy, việc mang lại hiệu quả xã hội là điều cần thiết mà doanh nghiệp nên chủ tâm đạt đƣợc . 1.1.4. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp biểu hiện ở những lý do sau đây: - Thứ nhất: nguồn tài nguyên ngày càng khan hiếm. Trƣớc kia, dân cƣ còn ít mà của cải trên trái đất lại phong phú, chƣa bị cạn kiệt vì khai thác sử dụng. Khi đó loài ngƣời chỉ chú ý phát triển kinh tế theo chiều rộng: tăng trƣởng kết quả sản xuất trên cơ sở gia tăng các yếu tố sản xuất nhƣ: tƣ liệu sản xuất, đất đai… Nhƣng thực tế, mọi nguồn tài nguyên trên trái đất nhƣ đất đai, khoáng sản, hải sản, lâm sản… đều là hữu hạn và ngày càng khan hiếm, cạn kiệt do con ngƣời khai thác và sử dụng chúng. Và với dân số gần bảy tỷ ngƣời nhƣ hiện tại đòi hỏi con ngƣời phải nghĩ đến việc lựa chọn kinh tế, khan hiếm tăng dẫn đến vấn đề kinh tế tối ƣu ngày càng phải đặt ra nghiêm túc. Việc lựa chọn kinh tế tối ƣu ở đây chính là nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh mà không cần sử dụng quá nhiều tài nguyên thiên nhiên. - Thứ hai: khoa học kỹ thuật ngày càng phát triển. Với sự phát triển của kỹ thuật sản xuất thì càng ngày ngƣời ta càng tìm ra nhiều phƣơng pháp khác nhau để tạo ra sản phẩm. Kỹ thuật sản xuất phát triển cho phép với cùng những nguồn lực đầu vào nhất định ngƣời ta có thể tạo ra rất nhiều loại sản phẩm khác nhau. Điều này cho phép các doanh nghiệp có khả năng lựa chọn kinh tế: lựa chọn sản xuất kinh doanh sản phẩm (cơ cấu sản phẩm) tối ƣu. Lựa chọn sản xuất kinh doanh tối ƣu chính là sử dụng tối thiểu các nguồn lực đầu vào để thu đƣợc lợi ích cao nhất. Vì vậy giúp doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong điều kiện khan hiếm các nguồn lực. Thứ ba: sự lựa chọn kinh tế của các doanh nghiệp trong các cơ chế kinh tế khác nhau là khác nhau. Trong cơ chế kế hoạch hóa tập trung, việc lựa chọn kinh tế thƣờng không đặt ra cho cấp doanh nghiệp. Mọi quyết định kinh tế: sản xuất cái gì? sản xuất nhƣ thế nào? và sản xuất cho ai? đều đƣợc giải quyết từ một trung tâm duy nhất là Nhà nƣớc. Doanh nghiệp tiến hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của mình theo sự chỉ đạo từ trung Thang Long University Library
  • 13. 4 tâm đó và vì thế mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp là hoàn thành kế hoạch mà Nhà nƣớc giao. Do những hạn chế nhất định của cơ chế kế hoạch hóa tập trung mà không phải chỉ là các doanh nghiệp ít quan tâm tới hiệu quả hoạt động kinh tế của mình mà trong nhiều trƣờng hợp các doanh nghiệp hoàn thành kế hoạch bằng mọi giá. Trong cơ chế thị trƣờng, việc giải quyết ba vấn đề cơ bản của sản xuất dựa trên quan hệ cung cầu, giá cả thị trƣờng, cạnh tranh và hợp tác. Các doanh nghiệp phải tự chủ về mặt tài chính, tự xây dựng phƣơng án sản xuất kinh doanh, tự tìm đầu vào và đầu ra cho sản phẩm, tự chịu trách nhiệm về hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Lúc này mục tiêu lợi nhuận trở thành một trong những mục tiêu quan trọng nhất của hoạt động sản xuất kinh doanh. Mặt khác trong nền kinh tế thị trƣờng thì các doanh nghiệp phải cạnh tranh để tồn tại và phát triển. Trong cuộc cạnh tranh đó có nhiều doanh nghiệp trụ vững, phát triển sản xuất nhƣng không ít doanh nghiệp đã bị thua lỗ, giải thể, phá sản. Những doanh nghiệp nào biết cách nâng cao chất lƣợng hàng hóa, giảm chi phí sản xuất, nâng cao uy tín… nhằm tiến tới mục tiêu tối đa lợi nhuận sẽ có cơ hội tồn tại và phát triển. Ngƣợc lại sẽ bị thị trƣờng loại bỏ và đào thải. Các doanh nghiệp phải có đƣợc lợi nhuận và đạt đƣợc lợi nhuận càng cao càng tốt. Do vậy, đạt hiệu quả sản xuất kinh doanh và nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là vấn đề đƣợc quan tâm của doanh nghiệp và trở thành điều kiện sống còn để doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trƣờng. 1.2. Những tiêu chí đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp 1.2.1.1. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu( ROE ) = Lợi nhuận sau thuế x 100 Vốn chủ sở hữu bình quân Trong đó vốn chủ sở hữu đƣợc tính theo công thức: VCSH bình quân = VCSH đầu kỳ + VCSH cuối kỳ Vốn chủ sở hữu bình quân Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu sẽ có bao nhiêu đồng lời nhuận đƣợc sinh ra. Chỉ tiêu này càng cao có nghĩa doanh nghiệp đang sử dụng hiệu quả vốn chủ sở hữu, đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tƣ quan tâm, có thể giúp doanh nghiệp thu hút nguồn vốn để gia tăng phạm vi hoạt động kinh doanh. 1.2.1.2. Tỷ suất sinh lời của tài sản Chỉ tiêu này cho biết cứ 100 đồng tài sản doanh nghiệp bỏ ra thì có bao nhiêu đồng lợi nhuận thu về ( sau thuế). Thể hiện mức độ hiệu quả trong việc phân chia sử dụng nguồn tài sản của doanh nghiệp
  • 14. 5 Tỷ suất sinh lời của tài sản ( ROA ) = Lợi nhuận sau thuế Tài sản bình quân 1.2.1.3. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu Tỷ suất sinh lời trên doanh thu đƣợc tính dựa trên lợi nhuận sau thuế và doanh thu thuần, trong đó doanh thu thuần bao gồm doanh thu thuần hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và doanh thu từ hoạt động tài chính. Chỉ tiêu cho thấy đƣợc hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp, chi phí đƣợc sử dụng hợp lý làm tăng lợi nhuận sau thuế đến mức gần với doanh thu thuần. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ( ROS ) = Lợi nhuận sau thuế Tổng doanh thu 1.2.1.4. Tỷ suất sinh lời trên chi phí hoạt động Chi phí hoạt động là chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để có đƣợc kết quả hoạt động kinh doanh trong kỳ, bao gồm giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác. Chỉ tiêu này lớn chứng tỏ lợi nhuận đạt đƣợc sau thuế gấp nhiều lần chi phí, hoàn thành mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu chi phí của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên chi phí ( ROOE ) = Lợi nhuận sau thuế Chi phí hoạt động 1.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản 1.2.2.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản cố định Hiệu quả sản xuất của tài sản cố định = Doanh thu thuần TSCĐ bình quân Chỉ tiêu này thể hiện sức sản xuất của tài sản cố định , chỉ tiêu càng cao càng chứng tỏ doanh nghiệp sử dụng TSCĐ hiệu quả Tỷ suất hao phí tài sản cố định = TSCĐ bình quân Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết mức tiêu thụ tài sản cố định để sinh ra 1 đồng doanh thu. Tỷ suất sinh lời của tài sản cố định = Lợi nhuận sau thuế x 100% TSCĐ bình quân Chỉ tiêu cho biết cứ 100 đồng tài sản cố định sử dụng trong kỳ thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 1.2.2.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn Tỷ suất sinh lời của tài sản ngắn hạn = Lợi nhuận sau thuế x 100% TSNH bình quân Chỉ tiêu cho biết cứ 100 đồng tài sản ngắn hạn sử dụng trong kỳ sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế Thang Long University Library
  • 15. 6 Số vòng quay của tài sản ngắn hạn = Tổng số luân chuyển TSNH bình quân Chỉ tiêu này thể hiện tốc độ vận động của tài sản ngắn hạn trong chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.chỉ số càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng càng cao. Số vòng quay hàng tồn kho = Tổng giá vốn hàng bán HTK bình quân Chỉ tiêu này đánh giá tốc độ vận động của hàng tồn kho Thời gian 1 vòng quay của hàng tồn kho = Thời gian kỳ phân tích Số vòng quay hàng tồn kho Thời gian 1 vòng quay HTK càng thấp thì số vòng quay trong kỳ càng nhiều, góp phần tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. 1.2.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn 1.2.3.1. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn chủ sở hữu Tỷ suất sinh lời của VCSH = LNST x DTT x TS bình quân DTT TS bình quân VCSH bình quân 1.2.3.2. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn vay Tỷ suất sinh lời vốn vay = LNST x 100 Vốn vay bình quân Chỉ tiêu cho biết mỗi 100 đồng vốn vay thì sinh ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. 1.2.3.3. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn cố định và vốn lưu động Hiệu quả sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần Vốn cố định bình quân Chỉ tiêu cho biết mỗi đồng vốn cố định sử dụng sinh ra bao nhieu đồng doanh thu. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động = Doanh thu thuần Vốn lƣu động bình quân Chỉ tiêu cho biết mỗi đồng vốn lƣu động chi ra sẽ tạo đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu. 1.2.4. Chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động Để đánh giá hiệu quả sử dụng lao động trong doanh nghiệp ngƣời ta thƣờng dùng hai chỉ tiêu sau: Chỉ tiêu năng suất lao động: cho biết bình quân một lao động trong một kỳ kinh doanh sẽ có khả năng đóng góp sức mình vào sản xuất để thu lại đƣợc bao nhiêu giá trị sản lƣợng cho doanh nghiệp. Năng suất lao động = Tổng doanh thu trong kỳ Tổng số lao động bình quân trong kỳ Chỉ tiêu sức sinh lời bình quân của lao động: cho biết bình quân một lao động trong một kỳ kinh doanh làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
  • 16. 7 Sức sinh lời bình quân của lao động = Tổng lợi nhuận sau thuế Tổng lao động bình quân trong kỳ 1.2.5. Chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng chi phí Tỷ suất sinh lời trên tổng chi phí đánh giá mức độ tiết kiệm chi phí dựa vào độ lớn của lợi nhuận đối với tổng chi phí Tỷ suất sinh lời trên tổng chi phí = LNTT Tổng chi phí Tỷ suất sinh lời của GVHB cho biết với mỗi 100 đồng GVHB , doanh nghiệp tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất sinh lời trên GVHB = Lợi nhuận gộp GVHB Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng cho biết với mỗi 100 đồng chi phí bỏ ra phục vụ cho hoạt động bán hàng thì doanh nghiệp thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận Tỷ suất sinh lời của chi phí bán hàng = Lợi nhuận thuần từ HĐKD Chi phí bán hàng Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp cho biết cứ 100 đồng chi phí quản lý doanh nghiệp bỏ ra thì thu đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận Tỷ suất sinh lời của chi phí quản lý doanh nghiệp = Lợi nhuận thuần từ HĐKD Chi phí quản lý DN 1.3. Những yếu tố ảnh hƣởng đến hiệu quả sản xuất kinh doanh 1.3.1. Yếu tố khách quan 1.3.1.1. Môi trường quốc tế Việt Nam gia nhập Tổ chức thƣơng mại thế giới (WTO) năm 2007, yếu tố môi trƣờng quốc tế đối với các doanh nghiệp Việt Nam ngày càng có tầm quan trọng, tác động rõ nét đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các sự kiện kinh tế, chính trị, văn hóa pháp luật trên thế giới, các xu hƣớng tài chính và giá cả các nguồn nguyên nhiên liệu trên thế giới giờ đây đều ảnh hƣởng không nhỏ đến quá trình kinh doanh của công ty, đòi hỏi các nhà quản trị cần đặt mối quan tâm đúng đắn hơn với môi trƣờng kinh tế quốc tế, từ đó có cái nhìn và chiến lƣợc phù hợp để đƣa doanh nghiệp vƣợt qua khó khăn hay nắm bắt cơ hội trên thị trƣờng. 1.3.1.2. Môi trường trong nước và môi trường pháp lý Tình hình chính trị và kinh tế trong nƣớc nắm phần mấu chốt để các doanh nghiệp có đƣợc hiệu quả kinh doanh hiệu quả. Một môi trƣờng chính trị ổn định sẽ giúp các doanh nghiệp kinh doanh an toàn và cân bằng. Các chỉ tiêu kinh tế và bản đồ các ngành, lĩnh vực trong một quốc gia là cơ sở để doanh nghiệp đề ra phƣơng án kinh doanh đúng đắn. Thang Long University Library
  • 17. 8 Môi trƣờng pháp lý bao gồm luật, các văn bản dƣới luật… Mọi quy định pháp luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Vì môi trƣờng pháp lý tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trƣờng pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Một môi trƣờng pháp lý lành mạnh vừa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình lại vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô theo hƣớng không chỉ chú ý đến kết quả và hiệu quả riêng mà còn phải chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong xã hội. Môi trƣờng pháp lý đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh với nhau một cách lành mạnh, mỗi doanh nghiệp buộc phải chú ý đến phát triển các nhân tố nội lực, ứng dụng các thành tựu khoa học kỹ thuật và khoa học quản trị tiên tiến để tận dụng đƣợc các cơ hội bên ngoài nhằm phát triển kinh doanh của mình, tránh những đổ vỡ không cần thiết, có hại cho xã hội. 1.3.1.3. Môi trường xã hội Xã hội phát triển kéo theo sự phát triển của trình độ dân trí, cơ sở khoa học kỹ thuật phát triển, đời sống của cong ngƣời đƣợc nâng cao kèm theo các xu hƣớng kinh tế, thói quen tiêu dùng mới v.v.. Những thay đổi đó đòi hỏi doanh nghiệp phải nhanh nhạy nắm bắt kịp thời các xu hƣớng này. Các phong tục tập quán, các nếp văn hóa xã hội của mỗi quốc gia vùng miền có ảnh hƣởng quyết định đến sự tồn tại của một sản phẩm hay dịch vụ mà một công ty tạo ra. Không những thế, các chiến dịch marketing và quảng bá của công ty cũng phần nhiều phải dựa trên đặc điểm văn hóa xã hội mà doanh nghiệp đó nhắm đến. Tựu chung, muốn phát triển và đạt đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp cần hiểu rõ môi trƣờng văn hóa xã hội xung quanh mình. Hãy nhìn vào một môi trƣờng xã hội cụ thể và gần gũi nhất đó là Việt Nam. Tại Việt Nam, nguồn lao động rẻ nhƣng trình độ chuyên môn cao chiếm số lƣợng rất ít, chủ yếu là lao động phổ thông, phù hợp với quy trình sản xuất. Việt Nam cũng là nƣớc coi trọng các phong tục tập quán của những thế hệ đi trƣớc để lại. Do vậy, nhiều doanh nghiệp đã có những thiết kế sản phẩm hay mẫu quảng cáo đánh vào đặc điểm này.Ví dụ nhƣ quảng cáo của Nestle: ”Trong 100 năm qua Nestle luôn chú trọng các giá trị truyền thống, uống nƣớc nhớ nguồn…” Với các doanh nghiệp xuất nhập khẩu thì còn cần nghiêm cứu văn hóa và xã hội nơi quốc gia tiêu thụ sản phẩm và có sự điều chỉnh phù hợp. 1.3.1.4. Trình độ khoa học kỹ thuật Kỹ thuật và công nghệ là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp tới mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp nào áp dụng kỹ thuật và công nghệ tiên tiến, doanh nghiệp đó sẽ có lợi thế cạnh tranh. Ngày nay vai trò của kỹ thuật và
  • 18. 9 công nghệ đƣợc các doanh nghiệp đánh giá cao. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp phải không ngừng đầu tƣ vào lĩnh vực này, nhất là đầu tƣ cho nghiên cứu và phát triển. Đầu tƣ vào khoa học ký thuật sẽ giúp nâng cao chất lƣợng và số lƣợng sản phẩm, giảm thiểu giá thành, thời gian chi phí của quy trình sản xuất. 1.3.1.5. Thị trường đầu vào và đầu ra của doanh nghiệp Trong các chủ thể liên quan đến doanh nghiệp thì nhà cung cấp và khách hàng là những chủ thể quan trọng nhất. Đại diện cho thị trƣờng đầu vào, các nhà cung cấp có mối quan hệ mật thiết đến giá cả, chi phí và quy trình sản xuất của doanh nghiệp. Chất lƣợng nguyên nhiên vật liệu đầu vào phụ thuộc vào nhà cung cấp, hơn nữa việc tạo mối quan hệ tốt với bên nhà cung cấp còn có thể tạo ra lợi thế cạnh tranh với các doanh nghiệp cạnh tranh cùng ngành. Khách hàng hay thị trƣờng đầu ra quyết định tính thành bại của doanh nghiệp, một sản phẩm hay dịch vụ khi đƣợc sản xuất ra cần có ngƣời tiêu thụ. Việc thu hút khách hàng và xây dựng mối quan hệ lâu dài là một điều mà ngày nay mọi doanh nghiệp đều muốn đạt đƣợc. Các mối quan tâm, thị hiếu, tâm lý của khách hàng đƣợc các doanh nghiệp bỏ công sức nghiên cứu và tìm hiểu nhằm đƣa ra sản phẩm phù hợp đảm bảo cho mức độ tiêu thụ và sau đó là hiệu quả sản xuất của cả doanh nghiệp. 1.3.1.6. Tính cạnh tranh Công việc kinh doanh ngày nay gặp rất nhiều thử thách, một trong số đó là sự canh tranh gay gắt khốc liệt và không ngừng nghỉ của các đối thủ trong thị trƣờng. Việc Việt Nam hội nhập với nền kinh tế thế giới thậm chí khiến cho bài toán canh tranh của mỗi doanh nghiệp trong nƣớc giờ đây khó khăn hơn. Việc tìm hiểu điểm mạnh và điểm yếu của bản thân doanh nghiệp và các đối thủ cạnh tranh đƣợc đặt lên hàng đầu. Việc hiểu đối thủ canh tranh khiến doanh nghiệp có cơ hội hơn trong thị trƣờng, có những chính sách và quyết định phù hợp để tạo thế mạnh riêng cho mình. 1.3.2. Yếu tố chủ quan 1.3.2.1. Bộ máy tổ chức doanh nghiệp Mọi doanh nghiệp đều có bộ máy cơ cấu tổ chức riêng, các nhà quản trị doanh nghiệp là những ngƣời đứng đầu trực tiếp đƣa ra quyết định, vạch ra các chiến lƣợc kinh doanh, đề xuất các biện pháp cải tiến và khắc phục khó khăn mà doanh nghiệp gặp phải. Vai trò của các nhà quản trị hay bộ máy tổ chức rất quan trọng, hiệu quả sản xuất kinh doanh có cao hay không đều dựa và trình độ và cái nhìn của nhà quản trị. Một bộ máy tổ chức hợp lý, chặt chẽ sẽ là cái khung vững chắc cho doanh nghiệp, đảm bảo cho mọi hoạt động, dễ dàng tiếp cận đƣợc mục tiêu và tiên chỉ đề ra, trong đó có hiệu quả sản xuất kinh doanh.Trong giai đoạn kinh tế suy thoái và gặp nhiều khó khăn nhƣ hiện nay, vai trò của nhà quản trị càng lớn hơn, giúp doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 19. 10 phát triển vững vàng vƣợt qua những sóng gió của thị trƣờng trong nƣớc và quốc tế. Chính vì vậy ngày nay, môi trƣờng trong công ty và cơ cấu quản lý là điều mà các doanh nghiệp từ khi mới thành lập đều có mối quan tâm rất cao. 1.3.2.2. Tình hình tài chính doanh nghiệp Tình hình tài chính tác động rất mạnh tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khả năng tài chính ảnh hƣởng trực tiếp đến uy tín của doanh nghiệp, tới khả năng chủ động sản xuất kinh doanh, tới tốc độ tiêu thụ và khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, ảnh hƣởng tới mục tiêu tối thiểu hoá chi phí bằng cách chủ động khai thác sử dụng tối ƣu các nguồn lực đầu vào. Nguồn vốn luôn là yếu tố đầu tiên đƣợc nhắc đến khi thành lập một doanh nghiệp. Đây chính là nguồn lực chính và quan trọng nhất để duy trì hoạt động doanh nghiệp. Khả năng tài chính thể hiện sự phát triển của doanh nghiệp cả về tốc độ, tiềm lực, mức độ rủi ro. Một doanh nghiệp có tình hình tài chính tốt có thể thu hút nhiều nhà đầu tƣ trên thị trƣờng, các nhà cung cấp uy tín và cả những khách hàng khó tính.Việc duy trì tình hình tài chính ổn định hay linh hoạt tùy theo những quyết định sản xuất của công ty, mỗi kế hoạch tài chính đều có những tác động nhất định, nâng cao hiệu quả sản xuất, phát triển thị trƣờng, nâng cao khả năng cạnh tranh, thu hút đầu tƣ, v.v 1.3.2.3. Lao động và tiền lương Lao động là một trong những yếu tố đầu vào quan trọng, nó tham gia vào mọi hoạt động của quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu ngƣời lao động có đủ trình độ để sử dụng máy móc thì góp phần nâng cao hiệu quả sản xuất. Còn trình độ của ngƣời lao động hạn chế thì cho dù máy móc thiết bị hiện đại đến đâu cũng không mang lại năng suất cao, gây tốn kém tiền của mua sắm thiết bị. Do đó nó ảnh hƣởng trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh. Với các doanh nghiệp mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh ra thị trƣờng quốc tế, cần xem xét môi trƣờng lại động tại nƣớc đó. Ngƣợc lại, đặc điểm lao động của một khu vực ảnh hƣởng đến hiệu quả kinh tế của toàn bộ khu vực đó. Cụ thể nhƣ Việt Nam là quốc gia có lực lƣợng lao động phổ thông chiếm đa số vì vậy giá thành lao động rẻ, phù hợp với hoạt động gia công, sản xuất,… Bên cạnh đó tiền lƣơng và thu nhập của ngƣời lao động cũng ảnh hƣởng trực tiếp tới hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vì tiền lƣơng là một bộ phận cấu thành lên chi phí sản xuất kinh doanh, đồng thời nó còn tác động tới tâm lý của ngƣời lao động trong doanh nghiệp. Tiền lƣơng là yếu tố kích thích năng suất của ngƣời lao động, khuyến khích ngƣời lao động làm việc tập trung và hiệu quả. Vì vậy hoạt động chính sách tiền lƣơng cũng cân đƣợc doanh nghiệp quan tâm, làm sao để cân bằng và tối ƣu lợi ích cá nhân và lợi ích tập thể, giữa ngƣời lao động và doanh nghiệp.
  • 20. 11 1.3.2.4. Nguyên vật liệu Nguyên vật liệu đầu vào chính là cơ sở để sản xuất ra sản phẩm.Chất lƣợng của sản phẩm nhƣ thế nào đƣợc quyết định bởi nguyên vật liệu, ngoài ra, nguyên vật liệu còn có mối liên hệ với chi phí, giá thành, quy trình sản xuất,… Tiết kiệm đƣợc chi phí nguyên vật liệu là phƣơng án tốt khi doanh nghiệp muốn tối ƣu hóa hiệu quả sử dụng chi phí sản xuất. Nguyên vật liệu mà doanh nghiệp có đƣợc đến từ các nhà cung cấp. Vì vậy việc tìm kiếm cũng nhƣ thiết lập mối quan hệ đối với các nhà cung cấp uy tín là điều cần thiết cho sự phát triển lâu dài sau này. Các chính sách thanh toán, chiết khấu… có thể sẽ khuyến khích phát triển mối quan hệ giữa doanh nghiệp và nhà cung cấp. 1.3.2.5. Sản phẩm Mỗi một sản phẩm đều có 3 yếu tố chính: hình thức bên ngoài, giá thành sản phẩm và chất lƣợng sản phẩm. Hình thức bên ngoài của sản phẩm là một yếu tố quan trọng trong marketing, giúp thu hút và khơi dậy ham muốn tiêu dùng của khách hàng. Vì vậy hình thức sản phẩm bắt mắt giúp doanh nghiệp có đƣợc doanh số bán hàng cao hơn. Hình thức bên ngoài còn là yếu tố cạnh tranh và phân biệt sản phẩm của doanh nghiệp với các sản phẩm khác ngoài thị trƣờng, giúp cho mức độ nhận biết của ngƣời tiêu dùng cao hơn. Giá thành sản phẩm là nhân tố quan trọng thứ hai, tùy thuộc vào thu nhập và đặc điểm chi tiêu của một khu vực mà doanh nghiệp có những sản phẩm với các khoảng giá nhất định. Việc giảm giá thành sản phẩm sẽ giúp sản phẩm dễ dàng tiếp cận ngƣời tiêu dùng hơn, tăng lƣợng hàng bán ra đƣợc. Chất lƣợng sản phẩm là nhân tố thứ ba: chất lƣợng sản phẩm tạo ra uy tín cho doanh nghiệp, chất lƣợng sản phẩm tốt đủ để đáp ứng nhu cầu khách hàng sẽ giúp doanh nghiệp dành lấy thị phần trên thị trƣờng . 1.3.2.6. Môi trường làm việc và cơ sở vật chất bên trong doanh nghiệp Môi trƣờng bên trong doanh nghiệp bao gồm con ngƣời và cơ sở vật chất. Môi trƣờng con ngƣời hay văn hóa doanh nghiệp là một yếu tố biến động linh hoạt. Văn hoá doanh nghiệp có vị trí và vai trò rất quan trọng trong sự phát triển của mỗi doanh nghiệp, bất kỳ doanh nghiệp nào thiếu đi yếu tố văn hoá, ngôn ngữ, tƣ liệu, thông tin nói chung thì khó có thể đứng vững và tồn tại đƣợc. Trong khuynh hƣớng xã hội ngày nay, con ngƣời là một nguồn lực của doanh nghiệp mà văn hoá doanh nghiệp là cái liên kết và nhân lên nhiều lần các giá trị của từng nguồn lực riêng lẻ. Do vậy, có thể khẳng định văn hoá doanh nghiệp là tài sản vô hình của mỗi doanh nghiệp. Thứ hai đó là cơ sở vật chất: để mở rộng hay duy trì hoạt động kinh doanh thì doanh nghiệp cần có cơ sở vật chất đủ để đáp ứng. Cơ sỏ vật chất tốt sẽ đảm bảo đƣợc chất lƣợng sản phẩm, an toàn của ngƣời lao động, giảm thời gian sản xuất... Thang Long University Library
  • 21. 12 Việc doanh nghiệp liên tục đầu tƣ cơ sở vật chất , cập nhật trình độ khoa học kỹ thuật công nghệ sẽ giúp tạo nền tảng và củng cố sức mạnh cho doanh nghiệp. 1.3.2.7. Marketing Với nền kinh tế cạnh tranh gay gắt nhƣ hiện nay thì hoạt động marketing không có gì là xa lạ, thậm chí là bắt buộc đối với mỗi doanh nghiệp. Marketing làviệc tìm cách đƣa sản phẩm đến với ngƣời khách hàng thông qua nhiều hình thức, điều kiện khác nhau. Thông qua hoạt động marketing, doang nghiệp dựa vào những điểm mạnh sẵn có, giới thiệu sản phẩm tới khách hàng và thiết lập đƣợc thị phần riêng cho mình. Đối với mỗi nhóm khách hàng, khu vực địa lý doanh nghiệp sẽ có một chiến lƣợc marketing riêng để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng tại bộ phận đó. Vì vậy nếu nhà quản trị doanh nghiệp có thể vạch ra chiến lƣợc marketing tốt thì hiệu quả sản xuất kinh doanh sẽ đƣợc nâng cao.
  • 22. 13 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN BIA HÀ NỘI – HẢI PHÕNG 2.1. Khái quát chung về công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng 2.1.1. Giới thiệu chung về công ty Tên công ty : Công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng Tên viết tắt : HABECO Địa chỉ: 16 Lạch Tray, Quận Ngô Quyền, Thành phố Hải Phòng Website :www.haiphongbeer.com.vn Công ty cổ phần Bia Hải Phòng chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203001024 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hải Phòng cấp ngày 20/09/2004. Vốn điều lệ là 25.500.200.000 VNĐ, trong đó tỷ lệ vốn của cổ đông nhà nƣớc do Tổng Công ty Bia - Rƣợu - Nƣớc giải khát Hà Nội nắm giữ là 65 %, vốn của các cổ đông trong doanh nghiệp là 29,5%, vốn của các cổ đông ngoài doanh nghiệp là 5,5%. 2.1.2. Quá trình hình thành phát triên Công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng tiền thân là Xí nghiệp Nƣớc đá Việt Hoa đƣợc thành lập ngày 15 tháng 6 năm 1960 theo quyết định số 150/ QĐUB của UBHC Thành phố Hải Phòng theo hình thức Công ty hợp doanh. - Năm 1978 Xí nghiệp Nƣớc đá Việt Hoa đƣợc đổi tên thành Xí nghiệp Nƣớc ngọt Hải Phòng. - Năm 1990 Xí nghiệp Nƣớc ngọt Hải Phòng đƣợc đổi tên thành Nhà máy bia nƣớc ngọt Hải Phòng. - Năm 1993 UBND thành phố Hải Phòng đổi tên nhà máy bia nƣớc ngọt Hải Phòng thành Nhà máy bia Hải Phòng (Quyết định số 81/QĐ-TCCQ ngày 14/1/1993). - Năm 1995 thực hiện chủ trƣơng về đổi mới doanh nghiệp Nhà nƣớc, UBND thành phố Hải Phòng đã có quyếtđịnh đổi tên Nhà máy bia Hải Phòng thành Công ty bia Hải Phòng (Quyết định số 1655 QĐ/ĐMDN ngày 4/10/1995). - Ngày 23/9/2004 UBND Thành phố Hải Phòng ra quyết định số 2519/QĐUB chuyển đổi Công ty bia Hải Phòng là Doanh nghiệp Nhà nƣớc thành Công ty Cổ phần bia Hải Phòng với số vốn điều lệ là 25.500.200.000 VNĐ, tỷ lệ vốn của các cổ đông nhà nƣớc là 65%, vốn của các cổ đông trong doanh nghiệp là 29,5%, vốn của các cổ đông ngoài doanh nghiệp là 5,5%. Công ty cổ phần Bia Hải Phòng chính thức hoạt động theo mô hình Công ty cổ phần theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0203001024 do Sở Kế hoạch và Đầu tƣ Thành phố Hải Phòng cấp ngày 20/09/2004. - Tháng 10 năm 2005, UBND Thành Phố Hải Phòng đồng ý chuyển nhƣợng phần vốn Nhà nƣớc tại Công ty cổ phần bia Hải Phòng cho Tổng Công ty Bia – Rƣơụ – Nƣớc giải khát Hà Nội (theo thông báo số 4510/UBND-KHTH, ngày 24/8/2005) và Thang Long University Library
  • 23. 14 Hội đồng Quản trị Tổng công ty Bia – Rƣợu – Nƣớc giải khát Hà Nội đồng ý nhận chuyển nhƣợng phần vốn nhà nƣớc tại Công ty cổ phần bia Hải Phòng (số 45/QĐ- TCKT ngày 06/09/2005). Công ty cổ phần bia Hải Phòng gia nhập Tổng công ty Bia – Rƣợu – Nƣớc giải khát Hà Nội hoạt động theo mô hình Công ty mẹ – Công ty con. - Theo Nghị quyết Đại hội đồng cổ đông bất thƣờng họp ngày 23/10/2005: Công ty cổ phần Bia Hải Phòng đổi tên thành Công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng. 2.1.3. Hoạt động kinh doanh sản xuất Công ty cổ phần bia Hà Nội - Hải Phòng kinh doanh trong các ngành nghề sau - Sản xuất nƣớc uống có cồn và không cồn: bia các loại, rƣợu, nƣớc ngọt. - Khai thác, xử lý và cung cấp nƣớc - Sản xuất nƣớc uống tinh khiết có chai - Vận tải hàng hóa bằng đƣờng bộ - Khách sạn - Nhà hàng, quán ăn, nhà ăn uống 2.1.4. Cơ cấu tổ chức và quản lý CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức Hiện nay cơ cấu bộ máy quản lý Công ty Cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng gồm: - Đại hội đồng cổ đông. - Hội đồng quản trị. - Ban kiểm soát. - Ban Giám đốc. - Phòng tiêu thụ sản phẩm. - Phòng Tổng hợp. - Phòng kỹ thuật. - Phòng Tài chính Kế toán. - Đội kho.
  • 24. 15 - Phân xƣởng Bia số 1 – 16 Lạch Tray. - Phân xƣởng bia số 2 – Quán Trữ. 2.1.5. Những đặc điểm kinh tế - kỹ thuật liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 2.1.5.1. Đặc điểm sản phẩm Công ty cổ phần bia Hà Nội – Hàỉ Phòng cung cấp các sản phẩm sau: - Bia chai Hải phòng - Bia chai 999 - Bia tƣơi Hải Phòng - Bia hơi Hải Hà - Bia hơi Hải Phòng Ƣu điểm : So với các ngành sản xuất khác, ngành sản xuất và kinh doanh rƣợu bia nƣớc giải khát có những đặc điểm kỹ thuật và những tác dụng riêng: Bia là một trong số đồ uống lâu đời nhất mà loài ngƣời tạo ra, có niên đại ít nhất từ thiên niên kỷ 5 TCN, đƣợc ghi chép trong thƣ tịch của Ai Cập cổ đại và Lƣỡng Hà. Giống nhƣ phần lớn các chất chứa đƣờng khác lên mentự nhiên, rất có thể các đồ uống tƣơng tự bia đƣợc phát minh một cách độc lập giữa các nền văn minh trên thế giới. Kiểm định hóa học các bình gốm cổ phát hiện ra rằng bia (tƣơng tự rƣợu vang) đã đƣợc sản xuất khoảng 7.000 năm trƣớc ở khu vực Iran và là một trong số các công nghệ sinh học đã biết, trong đó các quy trình sinh học của sự lên men đƣợc áp dụng. - Bia là loại thức uống phổ biến nhất hiện nay, với nồng độ cồn thấp khoảng 4- 5%, không gây nhiều tác hại cho ngƣời sử dụng và nếu biết sử dụng sản phẩm này một cách hợp lý thì bia sẽ đem lại nhiều tác dụng tốt. Trong bất kể mùa nào, những cuộc hội họp đều không thể thiếu loại đồ uống này. Chính những đặc điểm và tác dụng nêu trên đã khiến sản phẩm này ngày càng đƣợc ngƣời tiêu dùng chấp nhận cao, do vậy, tiềm năng phát triển là rất lớn. - Các sản phẩm bia của công ty cổ phần bia Hà Nội có giá thành rẻ , phù hợp với mức thu nhập chung của đại bộ phân ngƣời tiêu dùng hiện nay, ƣu điểm này giúp cho việc các sản phẩm bia của Bia Hà Nội – Hải Phòng dễ dàng tiếp cận thi trƣờng hơn. Nhƣợc điểm - Tính thời vụ là một nhƣợc điểm của thị trƣờng bia, nhất là đối với bia miền Bắc. Thị trƣờng bia chịu ảnh hƣởng rất lớn từ đặc điểm địa lý và khí hậu vùng miền. Ở khu vực phía Bắc, thời tiết chia ra đủ bốn mùa. Khí hậu nóng và mùa hạ là điều kiện lý tƣởng cho thị trƣờng bia do khách hàng có xu hƣớng giải khát và tiêu dùng trong các buổi gặp gỡ, đây là thời điểm lƣợng tiêu thụ bia cao nhất. Đến mùa đông, thời tiết chuyển lạnh, sản lƣợng bia tiêu thụ giảm đáng kể. Khác với khu vực miền Bắc, miền Thang Long University Library
  • 25. 16 Nam lại chia khí hậu thành mùa mƣa và mùa khô, thời tiết phần lớn nắng nóng nhất là vào mùa khô vì vậy mà bia hơi, bia chai đƣợc sử dụng quanh năm, từ đó cho thấy sức tiêu thụ bia tại thị trƣờng miền nam có phần lớn hơn. - Ngành sản xuất bia chịu một đặc điểm lớn là hạn ngạch sản xuất (Quotas). Hạn ngạch này do chính phủ đề ra nhằm giới hạn khối lƣợng sản xuất của các doanh nghiệp bia, đảm bảo tính kiểm soát trong thị trƣờng. Tùy theo quy mô doanh nghiệp mà hạn ngạch đƣợc thay đổi. Đối với các doanh nghiệp hàng đầu thị trƣờng bia nhƣ Habeco, Sabeco, Heineken... hạn ngạch luôn thấp hơn mức doanh nghiệp sản xuất đƣợc. - Các sản phẩm bia của công ty cổ phần bia Hà Nội - Hải Phòng còn chƣa đánh dấu đƣợc trên thị trƣờng về mặt chất lƣợng và thƣơng hiệu, trong khi các sản phẩm của các công ty cạnh tranh nhƣ HABECO Hà Nội, SABECO,… đã dần hình thành đƣợc vị thế trên thị trƣờng với mùi vị và hình ảnh đƣợc ƣa chuộng thì các sản phẩm của công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng vẫn còn nhiều khuyết điểm. 2.1.5.2. Đặc điểm trình độ công nghệ Sơ đồ 2.2. Quy trình tổ chức sản xuất của công ty đƣợc tóm tắt theo sơ đồ sau Các quá trình đƣợc chia ra cho 5 tổ sản xuất : Tổ nghiền: nhận đúng, đủ số lƣợng tiêu chuẩn chất lƣợng gạo, malt (theo phiếu xuất kho) mới sản xuất. Khi nghiền gạo, malt phải đảm bảo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật của quy trình công nghệ đóng thực phẩm vào bao theo mẻ nấu và giao cho tổ nấu.
  • 26. 17 Tổ nấu men: nhận đúng, đủ số lƣợng từ tổ nghiền chuyển cho lên và cao hoa, cao viên, đƣờng từ khâu nguyên liệu. Khi nấu phải đảm bảo đúng quy trình công nghệ nhằm đảm bảo chất lƣợng tốt nhất.Kiểm tra hệ thống van hơi, van nƣớc, hệ thống bơm và thanh trùng vại lọc. Sau khi lấy dịch nha đƣợc chuyển sang để lên men, dịch nha đƣợc chuyển sang phải đúng dung tích, nhiệt độ và tiêu chuẩn (nƣớc nha phải có độ đƣờng 10.50 C). Kiểm tra thƣờng xuyên hệ thống cấp nƣớc muối lạnh, kiểm tra thử dịch bia trong thùng lên men. Tổ áp lực: kiểm tra đầy đủ trƣớc khi vận hành máy móc. Cung cấp đủ hơi bão hòa cho tổ nấu, tổ bia chai và cung cấp đủ lạnh cho tổ men, tổ lọc. Có nhiệm vụ thu hút hết khí CO2 của các thùng lên men, thƣờng xuyên bảo dƣỡng nén khí. Tổ lọc: nạp và lọc khí CO2 đúng tiêu chuẩn. Nạp và lọc bia đủ khối lƣợng bia để tiêu thụ trong ngày. Đo và điều khiển các thùng bão hòa, thùng chứa tăng 1 bằng nƣớc muối lạnh theo đúng quy trình kỹ thuật. Tổ bia chai: nhận chai đủ tiêu chuẩn trƣớc khi đóng, chiết bia vào chai phải kiểm tra chất lƣợng bằng cảm quan. Vận chuyển sang phòng thanh trùng, đảm bảo an toàn tuyệt đối, quy trình nhiệt độ thanh trùng đảm bảo yêu cầu kỹ thuật. Thanh trùng xong chuyển bia lên kho dán nhãn mác. Quy trình sản xuất bia ở công ty cổ phần Quang Trung là quy trình công nghệ phức tạp, kiểu chế biến liên tục. Hiện nay, công ty sản xuất chủ yếu và bia hơi và bia chai, dây chuyền để sản xuất bia hơi và bia chai là một, do đó nếu nấu mẻ bia thì bia hơi chiết vào téc còn bia chai thì chiết luôn vào chai. 2.1.5.3. Đặc điểm thị trường Thị trƣờng đầu vào và đầu ra Đặc điểm thị trƣờng đầu vào của bia gồm các nguyên liệu nhƣ:Malt, houblon, gạo, đƣờng, nấm men, nƣớc có chất lƣợng tốt phù hợp với yêu cầu sản xuất bia… Các dây chuyền công nghệ đều đƣợc nhập khẩu trực tiếp từ nƣớc ngoài.Công ty cổ phần Bia Hà Nội Hải Phòng đƣợc góp vốn bởi Tổng công ty cổ phần bia - rƣợu - nƣớc giải khát Hà Nội, do đó nhận đƣợc công nghệ sản xuất hiện đại của HABECO . Về thị trƣờng đầu ra ,thị trƣờng bia ngày càng trở nên sôi động với sự tham gia của rất nhiều hãng sản xuất và kinh doanh. Mặc dù là một "ông lớn" trong nền công nghiệp bia Việt Namcũng nhƣ khu vực phía Bắc, Công ty bia Hà Nội đang phải chịu nhiều sức ép từ phía các đối thủ cạnh tranh trong cũng nhƣ ngoài nƣớc. Trƣớc kia trên thị trƣờng bia phía Bắc chỉ có một số nhà máy lớn nhƣ Nhà máy bia Hà Nội và nhà máy bia Hải Phòng...phía Bắc đƣợc coi là thị trƣờng truyền thống, "bất khả xâm phạm" của Công ty bia Hà Nội. Ngày nay ở mỗi tỉnh thành lại có ít nhất một nhà máy hoặc cơ sở sản xuất nhỏ lẻ khác. Hàng năm, các đơn vị này cung cấp cho thị trƣờng hàng trăm triệu lít bia với đủ các nhãn hiệu, chất lƣợng khác nhau, dƣới nhiều hình thức mẫu mã, phục vụ cho mọi tầng lớp dân cƣ trong xã hội, cho thấy cƣờng độ cạnh Thang Long University Library
  • 27. 18 tranh càng cao giữa các hãng trên cùng một địa bàn. Hiện nay, Công ty cổ phần bia Hà Nội Hải Phòng đang phải đƣơng đầu với một số đối thủ cạnh tranh nhƣ:Công ty bia Sài gòn,Công ty bia Việt Nam, Công ty bia Đông Nam Á,Nhà máy bia Khánh Hòa,… Mẫu khảo sát thị hiếu sử dụng bia trên 100 đối tƣợng. Để đánh giá mức độ nhận biết của ngƣời tiêu dùng với sản phẩm của công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng. "Khảo sát về nhận diện thƣơng hiệu Bia " Thời gian khảo sát: từ ngày 01.08.2013 đến ngày 15.8.2013 Tổng mẫu nghiên cứu: 1000 Điều kiện mẫu: uống bia trung bình 3 - 4 lần/tháng trở lên Đối tƣợng khảo sát: Nam giới và nữ giới trên 18 tuổi Tỉnh thành: Hà Nội Kết quả khảo sát cho thấy chỉ 681/1000 đối tƣợng đƣợc khảo sát đã từng sử dụng qua sản phẩm của công ty cồ phần Bia Hà Nội Hải Phòng. Trong số những ngƣời đã dùng này có 273 ngƣời hài lòng về giá thành sản phẩm, 252 ngƣời hài lòng về sự thuận tiện của sản phẩm và chỉ có 164 ngƣời đồng tình với ý kiến hài lòng về hƣơng vị sản phẩm.Điều này cho thấy điểm yếu của sản phẩm công ty Bia Hà Nội Hải Phòng nằm ở chất lƣợng, mùi vị của bia.Đây chính là điều cốt lõi để các nhà quản trị tập trung chú ý nâng cao thị phần của công ty. Quảng cáo - Các sản phẩm bia của công ty bia Hà Nội – Hải Phòng chƣa đƣợc quảng cáo rộng rãi, chiến lƣợc của công ty thiếu hình thức quảng cáo trực tiếp, các phƣơng tiện quảng cáo trên mạng xã hội và website còn nhiều vấn đề, nghèo nàn và chƣa có đƣợc sự chú ý của khách hàng. - Hội nghị khách hàng thƣờng niên mỗi năm một lần là chƣa đủ đối với công ty sản xuất có thị trƣờng phân phối sản phẩm rộng nhƣ bia, dẫn đến việc khách hàng thiếu sự nhận diện thƣơng hiệu của công ty, số lƣợng sản phẩm bán ra còn hạn chế,… - Các sản phẩm bia của công ty cổ phần Bia Hà Nội – Hải Phòng chủ yếu cung cấp cho thị trƣờng bia Hải Phòng và thị trƣờng bia các tỉnh miền duyên hải . Ở đây công ty vấp phải sự canh tranh của các thƣơng hiệu bia khác nhƣ Công Ty cổ Phần Bia Hải Dƣơng, Công ty cổ phần bia Thanh Hóa ,v.v…… Kết Luận Từ những phân tích trên cho thấy nhƣng vấn đề của công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng - Sản phẩm chƣa đa dạng , thiếu đầu tƣ nghiên cứu về chất lƣợng sản phẩm. - Thị trƣờng phân phối chƣa rộng, gặp phải nhiều sự cạnh tranh từ những đối thủ lớn khác trong cùng ngành.
  • 28. 19 - Hoạt động quảng cáo còn yếu kém, chƣa đƣợc quan tâm đúng mức và thiếu hiêu quả dẫn đến hình ảnh của công ty chƣa có chỗ đứng trên thị trƣờng . 2.1.5.4. Đặc điểm về lao động Lực lƣợng lao động Lực lƣợng sản xuất bao gồm con ngƣời và tƣ liệu sản xuất. Trong đó tƣ liệu sản xuất bao gồm công cụ và đối tƣợng lao động. Con ngƣời dùng công cụ tác động vào đối tƣợng lao động để tạo ra sản phẩm. Vì vậy con ngƣời có vai trò quan trọng không thể thiếu trong lực lƣợng sản xuất. Muốn lực lƣợng sản xuất phát triển thì phải nâng cao chất lƣợng con ngƣời. Đảm bảo số lƣợng, chất lƣợng lao động sẽ mang lại hiệu quả cao vì yếu tố này ảnh hƣởng trực tiếp đến năng suất và hệ số sử dụng lao động. Nhận thức tầm quan trọng của yếu tố con ngƣời, Công ty luôn chú trọng xây dựng tổ chức, đội ngũ, thƣờng xuyên bồi dƣỡng kiến thức chuyên môn, chăm lo đời sống vật chất tinh thần cho CBCNV, tạo nên những yếu tố kích thích tăng năng suất lao động, đạt hiệu quả cao trong kinh doanh và hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch đã đề ra. Tính đến ngày 31/12/2012, Công ty có tổng số lao động là 314 ngƣời. Trong đó lao động nam là 210 ngƣời, chiếm 66,88%; lao động nữ là 104 ngƣời, chiếm 37,12%. Bảng 2.1. Lực lƣợng lao động tại công ty Đơn vị: Ngƣời Đơn vị/ Phòng ban Số lƣợng 1. Hội đồng quản trị 5 2. Ban Kiểm soát 4 3. Ban Giám đốc 3 4. Phòng Tiêu thụ sản phẩm 20 5. Phòng tổng hợp 7 6. Phòng Kỹ thuật KCS 12 7. Phòng Tài chính - Kế toán 9 8. Phân xƣởng bia số 1 (Lạch Tray) 134 9. Phân xƣởng bia số 2 (Quán Trữ) 109 10. Đội kho 11 Tổng số 314 (Nguồn: Phòng Tổng hợp) Nhìn chung, Công ty có bộ máy quản lý gọn nhẹ và hợp lý, hạn chế chồng chéo trong khâu quản lý, giúp cho hoạt độngthông suốt, nhanh chóng giải quyết vấn đề phát Thang Long University Library
  • 29. 20 sinh. Bên cạnh đó, mặt hàng sản xuất mang tính mùa vụ nên lực lƣợng lao động luôn thay đổi, đặc biệt tăng lên trong mùa hè và trƣớc tết nguyên đán. Mặc dù kinh doanh chỉ nhộn nhịp vào những dịp nhất định nhƣng không vì thế mà duy trì lực lƣợng lao động ở mức thấp, Công ty luôn cố gắng duy trì số lƣợng lao động mùa vụ ở mức hợp lý (khoảng 26%) để đảm bảo tiến độ kinh doanh cũng nhƣ chất lƣợng của sản phẩm. Cơ cấu trình độ Lao động trình độ trên đại học khá khiêm tốn, có 8 ngƣời, chiếm 2,55% tổng số lao động của công ty. Lao động trực tiếp sản xuất không có ai trên trình độ Đại học. Hầu hết công nhân tham gia sản xuất tốt nghiệp trung cấp, các trƣờng dạy nghề và lao động phổ thông. Trình độ cao đẳng, đại học cũng chiếm tỷ lệ khá thấp. Cụ thể lao động có trình độ đại học, cao đẳng là 51 ngƣời, chiếm 16,24%. Lao động có trình độ trung cấp và tốt nghiệp các trƣờng dạy nghề chiếm đa số với 241 ngƣời, tƣơng đƣơng 76,75%. Còn lại là lao động phổ thông với số lƣợng 12 ngƣời 14 ngƣời, chiếm 4,46%. Trình độ lao động phản ánh năng lực cạnh tranh của sản phẩm, đồng thời thể hiện sự sáng tạo trong sản xuất sản phẩm. Nếu lao động có trình độ cao sẽ mang lại sức cạnh tranh mạnh cho sản phẩm làm ra, tăng hiệu quả trong năng lực quản lý và phát triển. Đồng thời trình độ lao động cũng cao thì chi phí tiền lƣơng cấp bậc càng lớn. Để thấy rõ hơn về cơ cấu trình độ lao động trong công ty, chúng ta có thể thông qua biểu đồ cơ cấu trình độ lao động Qua biểu đồ trên ta thấy trình độ lao động trong công ty đƣợc sắp xếp nhƣ trên là hoàn toàn hợp lý. Một công ty sản xuất đồ uống và cồn thực phẩm thì lao động tốt nghiệp các trƣờng trung cấp, day nghề chiếm đa số là đúng với quy trình sản xuất. Bởi nó sẽ giảm chi phí tiền lƣơng, làm cho giá thành sản phẩm có sức cạnh tranh hơn. Cơ cấu độ tuổi Đại đa số lao động tại Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng là lao động trẻ. Độ tuổi dƣới 25 chiếm một lƣợng lớn với tỷ trọng 57,64% trên tổng số lao động, tƣơng ứng với 181 lao động. Đây là một lợi thế khá lớn bởi lao động trẻ là lao động có sức khỏe, năng động và sáng tạo. Lực lƣợng lao động từ 25 - 45 tuổi chiếm 28,34%, tƣơng ứng với 89 lao động. Còn độ tuổi trên 45 chỉ chiếm 14,02%, tƣơng ứng với 44 ngƣời, độ tuổi này đa phần là các lao động quản lý cấp cao. Độ tuổi phản ánh sức bền kinh nghiệm và thâm niên nghề nghiệp. Tuổi lao động ảnh hƣởng trực tiếp đến công việc sản xuất và chi phí tiền lƣơng. Tuổi lao động càng cao thì phụ cấp thâm niên càng lớn. Tuy nhiên, nếu lao động hoàn toàn trẻ hóa thì kinh nghiệm làm việc bị hạn chế dẫn đến nhiều công việc mang tính hóc búa đòi hỏi kinh nghiệm sẽ không đƣợc hoàn thành. Đề thấy rõ hơn về cơ cấu độ tuổi lao động trong công ty, chúng ta có thể nhìn vào biểu đồ dƣới đây:
  • 30. 21 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu độ tuổi của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng (Nguồn: Phòng Tổng hợp) Qua biểu đồ ta thấy độ tuổi lao động của công ty nhƣ trên là chƣa hợp lý, lao động trẻ chiếm tỷ trọng quá lớn, trong khi đó số lao động có kinh nghiệm lại rất ít. Nhƣ vậy, trong công việc hoàn thành mục tiêu sẽ gặp nhiều khó khăn bởi lao động trẻ còn hạn chế về kinh nghiệm. Điều đó có nghĩa là công ty chƣa có chính sách hợp lý để giữ chân lao động giỏi và lao động có kinh nghiệm. 2.2. Thực trạng tài chính và hiệu quả kinh doanh của công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng 2.2.1. Đánh giá khái quát tình hình tài chính của công ty 2.2.1.1. Tình hình tài sản và nguồn vốn Khi xem xét tình trạng hoạt động của công ty thì điều không thể thiếu là xem xét tình hình tài chính. Khả năng và đặc điểm tài chính của công ty ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả sản xuất kinh doanh. Ngƣợc lại khi kết quả hoạt động kinh doanh sản xuất tốt sẽ góp phần cải thiện các chỉ tiêu tài chính. Để tìm hiểu tình hình tài chính tại công ty cổ phần bia Hà Nội- Hải Phòng. Chúng ta sẽ cùng xem xét tình hình tài sản nguồn vốn. 2.2.1.1.1. Tình hình tài sản 058% 028% 14,02 < 25 25 - 45 > 45 Thang Long University Library
  • 31. 22 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu tài sản của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng (2009 - 2012) (Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính năm 2010 và 2012) Từ những số liệu ở bảng trên và qua biểu đồ, ta có thể thấy tài sản dài hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn (trên 80%) trong cơ cấu tổng tài sản.Điều này là hoàn toàn phù hợp với loại hình hoạt động của công ty là sản xuất. Từ năm 2009 - 2011, tỷ trọng tài sản dài hạn của công ty giảm từ 88,15% (2009) xuống còn 80,34% (2011), trong khi đó tỷ trọng tài sản dài hạn lại tăng từ 11,85% (2009) lên 19,66% (2011). Nguyên nhân là do giai đoạn này nền kinh tế Việt Nam vẫn đang trong giai đoạn khủng hoảng, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty giảm sút. Tuy nhiên, đến năm 2012, khi nền kinh tế đã bắt đầu phục hồi, công ty chú trọng hơn đến việc đầu tƣ nâng cấp nhà xƣởng, máy móc và dây chuyền sản xuất để tạo đƣợc lợi thế cạnh tranh trên thị trƣờng. Do đó, tỷ trọng tài sản dài hạn của công ty năm 2012 chiếm 83,84%, tăng 3,5% so với năm 2011. Mặc dù việc đầu tƣ nâng cấp nhà xƣởng, máy móc là hợp lý trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt nhƣ hiện nay bởi nó giúp gia tăng chất lƣợng sản phẩm cũng nhƣ lợi thế cạnh tranh của công ty, nhƣng khi tài sản dài hạn chiếm tỷ trọng quá cao, đặc biệt là việc lấy tài sản ngắn hạn đầu tƣ cho tài sản cố định sẽ khiến tính thanh khoản của công ty bị sụt giảm. Vì vậy, công ty cần cân đối giữa tài sản ngắn hạn và dài hạn để nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản trong kinh doanh. 11,85 19,54 19,66 16,16 88,15 80,46 80,34 83,84 0% 20% 40% 60% 80% 100% 2009 2010 2011 2012 Tỷ trọng TSNH Tỷ trọng TSDH
  • 32. 23 Bảng 2.2. Phân tích cơ cấu tài sản của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng Đơn vị:Nghìn Đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Tỷ trọng/ Tổng TS Năm 2011 Tỷ trọng / Tổng TS Chênh lệch Tuyệt đối Tƣơng đối (%) (A) (1) (2) (3)=(1)-(2) (4)=(3) /(2) TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 36.319.325 16,16 40.503.295 19,66 (4.183.970) (10,33) I. Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền 3.164.349 1,41 8.407.539 4,08 (5.243.190) (62,36) II. Các khoản phải thu 12.543 5,58 9.748.785 4,73 2.794.886 28,67 1. Phải thu khách hàng 1.652.114 0,74 4.513.203 2,19 (2.861.088) (63,39) 2. Trả trƣớc cho ngƣời bán 9.811.449 4,37 4.174.380 2,03 5.637.069 135,04 3. Các khoản phải thu khác 1.080.108 0,48 1.061.201 0,52 18.906 1,78 III. Hàng tồn kho 19.402.011 8,63 20.116.624 9,76 (714.613) (3,55) IV. Tài sản ngắn hạn khác 1.209.291 0,54 2.230.346 1,08 (1.021.054) (45,78) B- TÀI SẢN DÀI HẠN 188.416.331 83,84 165.550.749 80,34 22.865.581 13,81 I. Tài sản cố định 165.916.331 73,83 143.050.749 69,42 22.865.581 15,98 1. Tài sản cố định hữu hình 79.657.903 35,45 101.192.505 49,11 (21.534.601) (21,28) 2. Tài sản cố định vô hình 763.809 0,34 1.072.234 0,52 (308.425) (28,76) 3. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 85.494.618 38,04 40.786.009 19,79 44.708.608 109,62 IV. Các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn 22.500.000 10,01 22.500.000 10,92 0 0 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 224.735.656 100 206.054.045 100 18.681.610 9,07 (Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính năm 2012) Thang Long University Library
  • 33. 24 Qua bảng phân tích ta có thể thấy cơ cấu tổng tài sản của Công ty năm 2012 tăng 18.681.610 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 9,07% so với năm 2011. Trong đó, chủ yếu là do sự tăng lên của tài sản dài hạn. Điều này cho thấy công ty đang chú trọng đến việc đầu tƣ để mở rộng kinh doanh, nâng cao chất lƣợng sản phẩm. Tài sản ngắn hạn năm 2012 giảm 4.183.970 nghìn đồng, tƣơng ứng giảm 10,33% so với năm 2011. Nguyên nhân chủ yếu là do sự sụt giảm của tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Cụ thể: Tiền và các khoản tương đương tiền năm 2012 giảm 5.243.190 nghìn đồng, tƣơng ứng giảm 62,36% so với năm 2011 do trong năm 2011, công ty có khoản tƣơng đƣơng tiền, cụ thể là đầu tƣ ngắn hạn là 6.460.000 nghìn đồng, tuy nhiên đến năm 2012 thì công ty lại không phát sinh khoản đầu tƣ ngắn hạn nào. Các khoản phải thu ngắn hạn năm 2012 tăng 2.794.886 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 28,67% do sự tăng mạnh của khoản trả trƣớc cho ngƣời bán. Trả trƣớc cho ngƣời bán năm 2012 tăng 5.637.069 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 135,04% so với năm 2011. Bên cạnh đó, do tình hình hình tế còn nhiều khó khăn nên công ty áp dụng chính sách tín dụng thắt chặt. Điều này đã khiến cho khoản phải thu khách hàng năm 2012 giảm 2.861.088 nghìn đồng, tƣơng ứng giảm 63,39% so với năm 2011. Hàng tồn kho năm 2012 giảm 714.613 nghìn đồng, tƣơng ứng giảm 3,55% so với năm 2011. Hàng tồn kho của công ty chủ yếu là các nguyên liệu đang trong quá trình đƣợc sơ chế và chế biến trƣớc khi đóng gói. Sở dĩ hàng tổn kho giảm xuống là do những sản phẩm dở dang này đã đƣợc hoàn thành và nhập kho thành phẩm chờ xuất. Tuy nhiên, tỷ trọng hàng tồn kho của công ty năm 2012 vẫn ở mức cao (chiếm 53,42% trong cơ cấu tài sản ngắn hạn), do đó, công ty cần lên kế hoạch sản xuất và có những chính sách quản lý hàng tồn kho phù hợp để tránh bị ứ đọng vốn, gây lãng phí và tăng chi phí cho việc bảo quản hàng hóa. Tài sản ngắn hạn khác năm 2012 giảm 1.021.054 nghìn đồng, tƣơng ứng giảm 45,78% so với năm 2011. Nguyên nhân là do sự giảm mạnh của khoản Thuế và các khoản phải thu nhà nƣớc, công ty không phát sinh khoản nộp thừa thuế giá trị gia tăng trong năm 2012. Tài sản dài hạn năm 2012 tăng 22.865.581 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 13,81% so với năm 2011 do sự tăng lên của tài sản cố định, cụ thể là chi phí xây dựng cơ bản dở dang. Để đáp ứng nhu cầu mở rộng quy mô sản xuất, năm 2012 công ty đã đầu tƣ cải tạo, mở rộng các nhà máy, mua sắm thêm nhiều máy móc, thiết bị phục vụ sản xuất... Theo Thuyết minh báo cáo tài chính của công ty năm 2012, chi phí xây dựng cơ bản dở dang bao gồm chi phí cải tạo, mở rộng Nhà máy bia số 2 - Quán Trữ, chi phí mua quyền sử dụng đất tại khu đô thị Cựu Viên, chi phí cho dự án di dời Nhà máy bia
  • 34. 25 số 1 - Lạch Tray sang Nhà máy bia số 2 - Quán Trữ, chi phí xây dựng trạm biến áp điện chƣa hoàn thành tại thời điểm 31/12/2012, đƣợc ghi nhận theo giá gốc. 2.2.1.1.2. Tình hình nguồn vốn Bảng 2.3. Cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng Đơn vị: % STT Chỉ tiêu Năm 2009 Năm 2010 Năm 2011 Năm 2012 1 Tỷ trọng nợ/Tổng nguồn vốn 37,12 29,29 23,86 29,28 2 Tỷ trọng VCSH/Tổng nguồn vốn 62,68 70,71 76,14 70,72 (Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính năm 2012) Biểu đồ 2.3. Cơ cấu nguồn vốn Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng (2009 - 2012) (Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính năm 2012) Từ những số liệu ở bảng trên và qua biểu đồ ta có thể thấy: Vốn chủ sở hữu luôn chiếm tỷ trọng cao (trung bình trên 65%) trong cơ cấu tổng nguồn vốn. Năm 2012, vốn chủ sở hữu chiếm 70,72% trên tổng nguồn vốn, giảm 5,42% so với năm 2011. Có thể thấy cấu trúc vốn của công ty có sự biến động không nhiều.Hơn nữa, vốn chủ sở hữu chiếm tỷ trọng cao trong cơ cấu tổng nguồn vốn cho thấy khả năng độc lập về tài chính của công ty là cao. Tỷ trọng nợ của công ty từ năm 2009 đến năm 2011 liên tục giảm từ 37,12% (năm 2009) xuống còn 23,86% (năm 2011). Đây là giai đoạn nền kinh tế Việt Nam cũng đang phải chịu những ảnh hƣởng nặng nề từ khủng hoảng kinh tế thế giới.Các ngân hàng đều thắt chặt việc cấp tín dụng, điều này đã khiến công ty rơi vào tình trạng thiếu vốn, không huy động đƣợc vốn để quay vòng sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên 37,12 29,29 23,86 29,28 62,68 70,71 76,14 70,72 0% 20% 40% 60% 80% 100% 2009 2010 2011 2012 Tỷ trọng nợ Tỷ trọng VCSH Thang Long University Library
  • 35. 26 đến năm 2012, khi nền kinh tế đã có nhiều khởi sắc, với uy tín cũng nhƣ sự tín nhiệm của công ty trên thị trƣờng, công ty đã có thể tiếp cận đƣợc nguồn vốn vay ngân hàng để mở rộng sản xuất kinh doanh. Do đó, tỷ trọng nợ năm 2012 là 29,28%, tăng 5,42% so với năm 2011, hay trong 100 đồng nguồn vốn năm 2012 thì có 29,28 đồng là huy động từ nguồn nợ, tăng 5,42 đồng so với năm 2011. Điều này cho thấy khả năng sử dụng đòn bẩy tài chính của công ty năm 2012 là tốt hơn so với năm 2011. Công ty gia tăng mức độ sử dụng nợ để có đƣợc lá chắn thuế từ lãi vay bởi chi phí lãi vay đƣợc tính vào chi phí giảm thuế thu nhập doanh nghiệp. Tuy nhiên, công ty cần cân nhắc tỷ trọng nợ sao cho hợp lý tỷ trọng nợ cao có thể ảnh hƣởng đến khả năng thanh toán cũng nhƣ tính thanh khoản của công ty trong dài hạn. Để tìm hiểu sâu hơn về cơ cấu nguồn vốn của công ty, dƣới đây là bảng phân tích chi tiết các khoản mục có biến động nhiều trong nguồn vốn của công ty:
  • 36. 27 Bảng 2.4. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của Công ty CP Bia Hà Nội - Hải Phòng Đơn vị: Nghìn Đồng Chỉ tiêu Năm 2012 Tỷ trọng / Tổng NV Năm 2011 Tỷ trọng / Tổng NV Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối (%) (A) (1) (2) (3)=(1)-(2) (4)=(3) /(2) NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ 65.812.006 29,28 49.154.966 23,86 16.657.039 33,89 I. Nợ ngắn hạn 37.540.710 16,70 28.043.137 13,61 9.497.572 33,87 1. Vay và nợ ngắn hạn 15.014.124 6,68 3.327.386 1,61 11.686.737 351,23 2. Phải trả ngƣời bán 2.103.409 0,94 5.806.538 2,82 (3.703.128) (63,78) 3. Ngƣời mua trả tiền trƣớc 327 0 - - 327 - 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc 7.411 3,30 7.354.353 3,57 56.784 0,77 5. Phải trả ngƣời lao động 7.666.878 3,41 5.132.477 2,49 2.534.400 49,38 6. Chi phí phải trả 857.373 0,38 834.049 0,40 23.323 2,80 7. Các khoản phải trả, phải nộp khác 1.209.086 0,54 2.708.654 1,31 (1.499.568) (55,36) 8. Quỹ khen thƣởng, phúc lợi 3.278.373 1,46 2.879.677 1,40 398.695 13,85 II. Nợ dài hạn 28.271.296 12,58 21.111.828 10,25 7.159.467 33,91 B- NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU 158.923.649 70,72 156.899.078 76,14 2.024.570 1,29 I. Vốn chủ sở hữu 158.923.649 70,72 156.899.078 76,14 2.024.570 1,29 1. Vốn đầu tƣ của CSH 91.792.900 40,84 91.792.900 44,55 0 0 2. Thặng dƣ vốn cổ phần 7.905.062 3,52 7.905.062 3,84 0 0 3. Quỹ đầu tƣ phát triển 37.157.005 16,53 33.350.720 16,19 3.806.284 11,41 4. Quỹ dự phòng TC 4.027.183 1,79 3.414.094 1,66 613.089 17,96 5. LNST chƣa phân phối 18.041.499 8,03 20.436.302 9,92 (2.394.802) (11,72) TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 224.735.656 100 206.054.045 100 18.681.610 9,07 (Nguồn: Số liệu tính được từ báo cáo tài chính năm 2012) Thang Long University Library
  • 37. 28 Tình hình nguồn vốn của công ty năm 2012 vẫn tập trung vào việc sử dụng vốn chủ sở hữu nhiều hơn là dùng nợ vay. Năm 2012, nợ phải trả tăng 16.657.039 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 33,89% so với năm 2011. Sự tăng lên của nợ phải trả là do sự tăng lên đồng thời của 2 khoản mục nợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Nợ ngắn hạn năm 2012 tăng 9.497.572 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 33,87% so với năm 2011. Sự tăng lên đƣợc giải thích thông qua biến động của các chỉ tiêu vay và nợ ngắn hạn, phải trả ngƣời lao động và sự tăng lên của quỹ khen thƣởng, phúc lợi. Cụ thể theo Thuyết minh báo cáo tài chính năm 2012 là thời điểm các khoản nợ dài hạn đã đến hạn phải trả, trong khi lƣợng vốn công ty là có hạn nên đã vay ngắn hạn từ Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hải Phòng 15.014.124 nghìn đồng để đảm bảo khả năng thanh toán, tăng 11.686.737 nghìn đồng, tƣơng ứng 351,23% so với năm 2011. Phải trả người bán năm 2012 giảm 3.703.128 nghìn đồng, tƣơng ứng giảm 63,78% so với năm 2011 do công ty thanh toán sớm 1 số đơn hàng nhập khẩu để đƣợc hƣởng chiết khẩu thƣơng mại. Bên cạnh đó, thuế và các khoản phải nộp Nhà nƣớc năm 2012 tăng 56.784 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 0,77% so với năm 2011, do năm 2012 phát sinh khoản thuế giá trị gia tăng là 983.646 nghìn đồng và có sự tăng đột biến thuế thu nhập cá nhân (từ 780 nghìn đồng năm 2011 lên 79.843 nghìn đồng năm 2012). Ngoài ra, năm 2012 cũng có sự tăng thêm của một số khoản mục khác nhƣ phải trả ngƣời lao động, chi phía phải trả khác và quỹ khen thƣởng phúc lợi. Nợ dài hạn trong đó chủ yếu là vay và nợ dài hạn (chiếm 81,67% trên tổng nợ dài hạn năm 2012) cũng có sự tăng lên đáng kể. Nợ dài hạn năm 2012 tăng 7.159.467 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 33,91% so với năm 2011. Công ty đã ký hợp đồng vay tín dụng dài hạn với Ngân hàng TMCP Á Châu - Chi nhánh Hải Phòng số tiền là 151.000.000 nghìn đồng để đầu tƣ xây dựng công trình di dời nhà máy bia số 1 tại 16 Lạch Tray về nhà máy bia số 2 tại 85 Lê Duẩn, Quán Trữ, Kiến An, Hải Phòng. Số dƣ tại 31/12/2012 là 23.088.825 nghìn đồng. Vốn chủ sở hữu năm 2012 tăng 2.024.570 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 1,29% so với năm 2011. Trong đó vốn đầu tƣ của chủ sở hữu và thặng dƣ vốn cổ phần không có gì biến động. Mức tăng này là do sự tăng lên của quỹ đầu tƣ phát triển và quỹ dự phòng tài chính. Cụ thể: Năm 2012, quỹ đầu tƣ phát triển tăng 3.806.284 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 11,41% so với năm 2011, trong khi quỹ dự phòng tài chính tăng 613.089 nghìn đồng, tƣơng ứng tăng 17,96% so với năm 2011. Việc tăng tỷ lệ trích quỹ đầu tƣ phát triển và quỹ dự phòng tài chính đã khiến cho chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế chƣa phân phối năm 2012 giảm 2.394.802 nghìn đồng, tƣơng ứng giảm 11,72% so với năm 2011. Kết luận:Tình hình tài sản nguồn vốn của công ty cổ phần bia Hà Nội – Hải Phòng Điểm mạnh: