SlideShare a Scribd company logo
1 of 93
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH LÀO CAI
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Tuyết
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hải Anh
Mã sinh viên : A20038
Chuyên ngành : Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN
CHI NHÁNH LÀO CAI
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HẢI ANH
MÃ SINH VIÊN : A20038
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
chi nhánh Lào Cai, nhận được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các cô chú, anh chị
đang công tác tại chi nhánh nói chung và các anh chị cán bộ phòng giao dịch nói riêng
cũng như sự hướng dẫn tận tình của cô giáo – Th.s Nguyễn Thị Tuyết, em đã có thêm
hiểu biết về hoạt động cơ bản của Ngân hàng và hoạt động huy động vốn. Những kiến
thức thực tế này đã giúp em hoàn thành bài khóa luận của mình và có thêm kinh
nghiệm thực tế. Song vì kiến thức và hiểu biết còn hạn chế nên khóa luận không tránh
khỏi những thiếu sót. Vì vậy em kính mong nhận được ý kiến đánh giá của các thầy cô
giáo và các cô chú cán bộ Ngân hàng để bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, cán bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu
tư và phát triển chi nhánh Lào Cai đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Ngân
hàng. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn, cô
giáo – Th.s Nguyễn Thị Tuyết đã hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận
này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 25 tháng năm 10 năm 2014
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hải Anh
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực xuất phát từ tình hình thực
tế của đơn vị thực tập là Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai.
Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Thị Hải Anh
MỤC LỤC
Trang
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI...............................................................................................1
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại ...............................................................1
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại....................................................................1
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại............................................................1
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng.........................................................................2
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán.....................................................................2
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền............................................................................................3
1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại .............................................................3
1.2.1. Khái niệm nguồn vốn của Ngân hàng thương mại ..........................................3
1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu.................................................................................................4
1.2.1.2. Vốn nợ ..............................................................................................................5
1.2.1.3. Vốn huy động khác............................................................................................8
1.2.2. Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương
mại......................................................................................................................9
1.2.2.1. Đối với nền kinh tế............................................................................................9
1.2.2.2. Đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại ..............................9
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại .............................10
1.2.3.1. Phân loại theo thời gian huy động vốn ...........................................................11
1.2.3.2. Phân loại theo đối tượng huy động vốn ..........................................................11
1.2.3.3. Phân loại theo hình thức các nghiệp vụ..........................................................12
1.3. Hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại.....................14
1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn...................................................................14
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn................................16
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động
........................................................................................................................16
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn huy động.................................................17
1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu về chi phí huy động vốn ...........................................................18
1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sinh lời của vốn.........................................19
1.3.2.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh giữa huy động vốn và sử dụng vốn...........................20
Thang Long University Library
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương
mại....................................................................................................................21
1.3.3.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................21
1.3.3.2. Các nhân tố chủ quan.....................................................................................22
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH LÀO CAI...........................................26
2.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển chi nhánh Lào
Cai ......................................................................................................................26
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển chi nhánh Lào Cai...................................................................................26
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào
Cai ....................................................................................................................27
2.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát
triển chi nhánh Lào Cai....................................................................................28
2.2.1. Đặc điểm về địa bàn kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
chi nhánh Lào Cai ...........................................................................................28
2.2.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi
nhánh Lào Cai .................................................................................................29
2.2.3. Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi
nhánh Lào Cai .................................................................................................30
2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
chi nhánh Lào Cai ...........................................................................................33
2.3. Các sản phẩm huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển chi
nhánh Lào Cai...................................................................................................38
2.4. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển chi
nhánh Lào Cai...................................................................................................41
2.4.1. Khái quát về nguồn vốn...................................................................................41
2.4.2. Hoạt động huy động vốn chủ sở hữu ..............................................................42
2.4.3. Hoạt động huy động vốn nợ ............................................................................44
2.4.3.1. Huy động vốn theo hình thức huy động ..........................................................46
2.4.3.2. Huy động vốn theo thành phần kinh tế............................................................47
2.4.3.3. Huy động vốn theo kỳ hạn...............................................................................48
2.4.3.4. Huy động vốn theo loại tiền............................................................................49
2.4.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai .............................................50
2.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chi phí huy động vốn................................................50
2.4.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời vốn huy động ...............................53
2.4.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn ......56
2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
phát triển chi nhánh Lào Cai ...........................................................................58
2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................58
2.5.2. Những hạn chế ................................................................................................59
2.5.3. Những nguyên nhân dẫn đến hạn chế............................................................60
2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan................................................................................60
2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................................61
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY
ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI
NHÁNH LÀO CAI ....................................................................................................65
3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tƣ và phát triển chi nhánh Lào Cai.............................................65
3.2. Định hƣớng và mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát
triển chi nhánh Lào Cai....................................................................................66
3.2.1. Định hướng chung...........................................................................................66
3.2.2. Định hướng huy động vốn...............................................................................66
3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và
phát triển chi nhánh Lào Cai ...........................................................................67
3.3.1. Gắn liền việc huy động vốn với việc sử dụng vốn một cách hiệu quả............67
3.3.2. Giải pháp về hoạch định và thực hiện chiến lược huy động vốn ...................68
3.3.2.1. Lựa chọn thị trường mục tiêu .........................................................................68
3.3.2.2. Chiến lược sản phẩm huy động vốn................................................................69
3.3.2.3. Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh ....................................................70
3.3.3. Giải pháp về các chính sách huy động vốn.....................................................70
3.3.3.1. Chính sách lãi suất .........................................................................................70
3.3.3.2. Chính sách marketing.....................................................................................71
3.3.3.3. Chính sách về công nghệ ................................................................................71
3.3.3.4. Chính sách khách hàng...................................................................................71
Thang Long University Library
3.3.3.5. Chính sách môi trường cạnh tranh.................................................................72
3.3.4. Giải pháp về con người....................................................................................73
3.4. Kiến nghị............................................................................................................74
3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước...................................................................................74
3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................74
3.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển...................................76
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
NHTM Ngân hàng thương mại
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nước
TCTD Tổ chức tín dụng
BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển
TCKT-XH Tổ chức kinh tế xã hội
GTCG Giấy tờ có giá
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào
Cai ...............................................................................................................................27
Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013 ..........................................29
Bảng 2.2. Tình hình cho vay giai đoạn 2011-2013 ......................................................31
Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013 ...................................34
Bảng 2.4. Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn Online...............................................................39
Bảng 2.5. Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011-2013..................................................41
Bảng 2.6. Tình hình huy động vốn chủ sở hữu giai đoạn 2011-2013...........................43
Bảng 2.7. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011-2013.............................................45
Bảng 2.8. Chi phí huy động bình quân năm giai đoạn 2011-2013...............................51
Bảng 2.9. Tỷ suất chi phí huy động vốn năm giai đoạn 2011-2013.............................52
Bảng 2.10. Khả năng sinh lời của vốn huy động giai đoạn 2011-2013........................53
Bảng 2.11. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu giai đoạn 2011-2013 .....................55
Bảng 2.12. Hệ số sử dụng vốn trong kỳ giai đoạn 2011-2013 .....................................56
Bảng 2.13. Tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn theo kỳ hạn....................57
Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động giai đoạn 2011 - 2013.............29
Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng nguồn vốn giai đoạn 2011-2013................................................41
Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu giai đoạn 2011-2013 .............................43
Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo hình thức huy động..........................46
Biểu đồ 2.5. Tỷ trọng vốn huy động theo thành phần kinh tế ......................................47
Biểu đồ 2.6. Tỷ trọng vốn huy động theo kỳ hạn giai đoạn 2011-2013 .......................49
Biểu đồ 2.7. Tỷ trọng vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2011-2013.....................50
Biểu đồ 2.8. Biến động chi phí vốn bình quân năm giai đoạn 2011-2013....................51
Biểu đồ 2.9. Biến động tỷ suất chi phí huy động vốn giai đoạn 2011-2013.................52
Biểu đồ 2.10. Khả năng sinh lời của vốn huy động giai đoạn 2011-2013....................54
Biểu đồ 2.11. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu giai đoạn 2011-2013 .................55
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Vốn là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình hoạt động sản xuất kinh
doanh, là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của bất kỳ một doanh nghiệp
nào. Đối với một tổ chức kinh doanh tiền tệ là NHTM, hoạt động chủ yếu là nhận tiền
gửi từ khách hàng và cho vay từ số tiền huy động được, đồng thời thực hiện các dịch
vụ ngân hàng khác thì vai trò của nguồn vốn ngày càng trở nên đặc biệt quan trọng.
Nguồn vốn quyết định năng lực thanh toán, quy mô hoạt động cho vay, đầu tư,
bảo lãnh…của ngân hàng. Không chỉ vậy, nguồn vốn cũng ảnh hưởng lớn đến năng
lực cạnh tranh, vị thế và uy tín của ngân hàng trên thị trường. Một ngân hàng có uy tín
sẽ có thế mạnh trong việc huy động vốn từ đó sẽ có nhiều thuận lợi trong việc phát
triển các dịch vụ, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, mở rộng thị trường. Hiện nay, tăng
trưởng nguồn vốn huy động đang là vấn đề tất yếu, được tất cả các NHTM quan tâm
trong điều kiện các kênh huy động vốn khác trong nền kinh tế đang ngày một phát
triển mạnh với nhiều hình thức đa dạng, người dân có nhiều sự lựa chọn đầu tư để
mang lại lợi ích tối đa về kinh tế.
Là một Ngân hàng nằm trong thành phố trẻ của tỉnh vùng cao biên giới, thuộc
vùng trung du và miền núi phía Bắc của Việt Nam thì vấn đề huy động được nguồn
vốn để có thể vận hành được các ngành kinh tế đang là vấn đề được các Ngân hàng nói
chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai nói riêng đặc biệt
quan tâm. Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã học được ở
trường đại học Thăng Long, cùng những kiến thức đã thu thập được trong quá trình
thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi
nhánh Lào Cai, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai” làm đề tài khóa
luận tốt nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
 Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn.
 Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và
phát triển chi nhánh Lào Cai.
 Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận
 Đối tượng nghiên cứu: Công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư
và phát triển chi nhánh Lào Cai.
Thang Long University Library
 Phạm vi nghiên cứu:
 Về không gian: Khóa luận được nghiên cứu dựa trên tình hình thực tế tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai.
 Về thời gian: Nguồn số liệu được sử dụng trong khóa luận thu thập trong ba
năm từ năm 2011 đến năm 2013. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao
hiệu quả huy động vốn trong thời gian tới.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu tiếp cận vấn đề
 Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, quan sát, xử lý dữ liệu.
 Phương pháp điều tra và thu thập dữ liệu: dữ liệu sơ cấp, dữ liệu thứ cấp.
 Dữ liệu sơ cấp: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai giai đoạn
2011-2013, báo cáo về tình hình huy động vốn, dự nợ, chi phí hoạt động…
 Dữ liệu thứ cấp: các quy định liên quan đến hoạt động huy động vốn của
NHTM và NHNN Việt Nam, tạp chí, sách báo, ấn phẩm ngành Ngân hàng,
website..
5. Kết cấu khóa luận
Bố cục của đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động
vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai” ngoài phần mở đầu
và kết luận, khóa luận gồm ba chương.
Chương I: Tổng quan về huy động vốn tại ngân hàng thương mại.
Chương II: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát
triển chi nhánh Lào Cai.
Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai.
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại
Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền
với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã có tác
động lớn mạnh và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược
lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị
trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài
chính không thế thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng của NHTM thì nền kinh tế
không còn trong tình trạng người thiếu vốn hoặc người dư thừa vốn. Các doanh
nghiệp, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức sẽ không lãng phí về giá trị thời gian của
tài sản và còn thu về được những lợi ích từ đầu tư, kinh doanh.
Do tùy điều kiện của mỗi nước và sự phát triển của hệ thống tài chính nước đó
nên cho đến hiện nay vẫn có rất nhiều khái niệm về NHTM:
Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và
hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính.
Theo nhà kinh tế học David Begg định nghĩa: NHTM là trung gian tài chính có
giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở các tài khoản tiền gửi.
Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài trợ và
đầu tư.
Ở Việt Nam: NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động
ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận. Theo luật ngân
hàng nhà nước thì hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ
ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền gửi này để
cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán.
Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài
chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là
nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung
cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội.
1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại
Để có thể đứng vững được trên thị trường và thực hiện tốt được hoạt động của
một NHTM thì tất cả các NHTM đều phải làm tốt ba chức năng cơ bản, quan trọng của
mình đó là chức năng trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và tạo tiền. Ba chức
năng này có mối quan hệ chặt chẽ, vừa bổ sung vừa hỗ trợ lẫn nhau.
Thang Long University Library
2
1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng
Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của
NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối
giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa
đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay. NHTM đã thành công
trong việc chuyển tiền tiết kiệm thành tiền đầu tư, nhờ chức năng này NHTM đã tạo
lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, bản thân ngân hàng và người đi
vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế.
Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình
dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo
cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi.
Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu,
thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi
cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp.
Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch
giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính
là cơ sở để tồn tại và phát triển của NHTM.
Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực
hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến vốn
nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn,
thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển.
Chức năng trung gian tín dụng phản ánh được bản chất của NHTM là đi vay để
cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ
sở để thực hiện các chức năng khác.
1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán
Chức năng trung gian thanh toán cũng không kém phần quan trọng, NHTM làm
trung gian thanh toán khi NHTM thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng. Ở
đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các
thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để
thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền
thu từ bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ.
Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như
séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán,…Tùy theo nhu cầu, khách
hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể
3
kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải
thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện
các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí,
thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy
lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp
phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng
đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền
mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền...
Đối với NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng
thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay
của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức
năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM.
1.1.2.3. Chức năng tạo tiền
Cuối cùng chức năng phản ánh rõ bản chất của NHTM đó là chức năng tạo tiền.
Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát
triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã
vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế.
Để thực hiện tốt được chức năng tạo tiền thì các NHTM phải có sự liên kết chặt
chẽ và bền vững với nhau. Quá trình tạo tiền không thể do một ngân hàng riêng lẻ có
thể thực hiện được mà phải có sự tham gia của cả hệ thống NHTM. Số tiền ban đầu
được tham gia luân chuyển qua nhiều nghiệp vụ tín dụng của NHTM sẽ tạo ra được số
tiền lớn hơn. Tuy nhiên, NHTM tạo tiền phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ bắt buộc của
NHNN đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy, NHNN có thể tăng tỷ lệ này khi lượng
cung tiền vào nền kinh tế lớn.
Có thể thấy, các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ
cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở
cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức
năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín
dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.
1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm nguồn vốn của Ngân hàng thương mại
Nguồn vốn của NHTM đóng vai trò quan trọng không chỉ trong hoạt động kinh
doanh của ngân hàng mà còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế
- xã hội. Nguồn vốn là toàn bộ các nguồn tiền mà ngân hàng tạo lập và huy động được
để đầu tư cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng.
Thang Long University Library
4
Nguồn vốn mà ngân hàng tạo lập và huy động được không những giúp cho ngân
hàng tổ chức được mọi hoạt động kinh doanh mà còn góp phần quan trọng trong việc
đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng cũng như sự
phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung. Tuy nhiên, nguồn vốn của
NHTM được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: vốn chủ sở hữu, vốn nợ và
vốn khác.
1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM, đó là nguồn tiền được
đóng góp chủ yếu bởi những người chủ NH để bắt đầu hoạt động. Vốn này chiếm tỷ
trọng không lớn trong tổng nguồn vốn của NH song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc
khi thành lập một NH. Vì đây là nguồn vốn ổn định, nên một mặt ngân hàng sử dụng
vào mục đích kinh doanh của mình, mặt khác lại được coi như tài sản đảm bảo, gây
lòng tin đối với khách hàng và duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp ngân hàng
gặp rủi ro tín dụng. Vốn chủ sở hữu của NHTM gồm vốn cấp 1 và vốn cấp 2.
Vốn cấp 1 bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ (quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ,
quỹ dự phòng tài chính, quỹ phúc lợi, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ) và lợi nhuận
không chia.
Vốn điều lệ là số vốn được cổ đông đóng góp khi ngân hàng thành lập và được
ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Vốn điều lệ luôn lớn hơn hoặc tối thiểu bằng
vốn pháp định do pháp luật quy định (3000 tỷ VNĐ). Tùy thuộc vào loại hình ngân
hàng mà vốn điều lệ được hình thành từ những nguồn gốc khác nhau. Ngân hàng Quốc
doanh vốn điều lệ được hình thành từ ngân sách nhà nước cấp. Ngân hàng cổ phần vốn
điều lệ được hình thành từ vốn góp của các cổ đông thông qua việc mua các cổ phiếu.
Vốn điều lệ của Ngân hàng liên doanh được hình thành từ vốn góp của các bên liên
doanh. Vốn điều lệ của Ngân hàng nước ngoài được hình thành từ 100% vốn nước
ngoài. Còn vốn điều lệ của Ngân hàng tư nhân thì được hình thành từ vốn của chủ
Ngân hàng.
Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ là các khoản trích từ lợi nhuận hàng năm, ở Việt
Nam là 5% lợi nhuân sau thuế và phần chênh lệch giữa giá bán cố phiếu với mệnh giá.
Quỹ dự phòng tài chính là các dự phòng để bù đắp rủi ro trong quá trình hoạt
động kinh doanh của Ngân hàng nhằm bảo vệ vốn điều lệ. NHTM được trích 10% từ
lợi nhuận sau thuế hàng năm. Số dự trữ này không vượt quá 25% vốn điều lệ của
NHTM.
Lợi nhuận không chia là lợi nhuân được giữ lại để bổ sung vốn cho ngân hàng.
5
Vốn cấp 2 bao gồm các khoản mục sau:
Giá trị tăng thêm của tài sản cố định: 50% giá trị tăng thêm của tài sản cố định
được đánh giá lại theo quy định của pháp luật
Giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư: 40% giá trị tăng thêm của
các loại chứng khoán đầu tư (kể cả vốn góp và cổ phiếu đầu tư) được định giá lại theo
quy định của pháp luật.
Trái phiếu chuyển đổi do NHTM phát hành thỏa mãn một số điều kiện nhất định:
trái phiếu có thời hạn ban đầu và thời hạn còn lại trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu
thường có thời hạn tối thiểu là 5 năm và không được đảm bảo bằng tài sản của NHTM.
Các NHTM không được phép mua lại trừ khi được NHNN chấp thuận bằng văn bản.
Trong trường hợp NHTM bị thanh lý thì trái chủ không được ưu tiên.
Các công cụ nợ khác đáp ứng điều kiện của pháp luật: đây là các khoản nợ mà
chủ nợ là thứ cấp so với chủ nợ khác, có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 10 năm, không
được bảo đảm bằng tài sản của ngân hàng và không được ưu tiên thanh toán.
Quỹ dự phòng chung: dự phòng chung tối đa bằng 1,25% tổng tài sản có rủi ro.
1.2.1.2. Vốn nợ
Vốn nợ (vốn huy động) là vốn mà NHTM đi vay được từ cá nhân, công ty, tổ
chức để thực hiện được các chức năng của mình. Đối với NHTM thì vốn nợ góp phần
mang lại nguồn vốn cho NH thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác, hơn nữa nó có
thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng.
Đối với khách hàng thì vốn nợ là một kênh tiết kiệm, đầu tư, là nơi an toàn để khách
hàng cất trữ tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi, giúp có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ
khác của ngân hàng. Vốn nợ của NHTM dưới hình thức bằng tiền (nội tệ và ngoại tệ)
và bằng vàng được hình thành từ ba bộ phận: Vốn huy động từ tiền gửi, vốn huy động
thông qua phát hành chứng từ có giá và vốn đi vay.
Trong hoạt động của NHTM vốn huy động từ tiền gửi là những giá trị tiền tệ mà
NH nhận được từ các tổ chức kinh tế - xã hội và các cá nhân trong nền kinh tế thông
qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ huy động, thanh toán và các nghiệp vụ khác và
được dùng để kinh doanh. Bản chất của tiền gửi là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác
nhau mà ngân hàng có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu.
Để huy động vốn, các NHTM đã cung cấp rất nhiều loại hình tiền gửi khác nhau
cho khách hàng lựa chọn. Mỗi công cụ huy động tiền gửi mà ngân hàng đưa ra đều có
những điểm riêng nhằm làm cho chúng phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng trong
việc tiết kiệm và thực hiện thanh toán. Vốn tiền gửi của NHTM có thể huy động từ các
tổ chức kinh tế - xã hội, dân cư, ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác…Trong đó,
Thang Long University Library
6
nguồn tiền gửi từ các doanh nghiệp và dân cư là nguồn quan trọng nhất vì nó là nguồn
chủ yếu và mang tính chất lâu dài. Thông thường tiền gửi NHTM được chia thành các
loại sau:
Tiền gửi thanh toán
Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào
và ngân hàng phải thực hiện theo yêu cầu này. Đây chính là số tiền của khách hàng gửi
vào ngân hàng nhằm mục đích giao dịch, thanh toán, chi trả cho các hoạt động mua
bán hàng hóa, dịch vụ và các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh bằng cách
NHTM mở cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán.
Tiền gửi thanh toán được để trong các tài khoản vãng lai. Tài khoản này đều ở
dạng tài khoản có khả năng phát séc, tồn tại dưới dạng: tài khoản séc, tài khoản lệnh
rút tiền có thể chuyển nhượng, tài khoản tiền gửi thị trường tiền tệ, tài khoản ATS (tài
khoản này cho phép chủ tài khoản có thể phát hành séc). Tài khoản tiền gửi thanh toán
có thể dư có hoặc dư nợ, nghĩa là khách hàng ngoài việc sử dụng số tiền của mình còn
được dùng khoản tiền do ngân hàng cho vay theo sự thỏa thuận trước giữa ngân hàng
và khách hàng. Nhìn chung lãi suất của loại tiền gửi thanh toán rất thấp thậm chí có
những tiền gửi ngân hàng không trả lãi. Do đó, nguồn vốn này giúp cho ngân hàng hạ
thấp giá mua vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh trong cho vay và đầu tư.
Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn truyền thống của NHTM. Tiền gửi
tiết kiệm thường là khoản thu nhập của dân cư tạm thời chưa có nhu cầu sử dụng ngay
gửi vào ngân hàng. NHTM trả lãi cho tiền gửi tiết kiệm cao hơn lãi suất của tiền gửi
thanh toán. Người gửi được giao cho một sổ tiết kiệm phục vụ cho việc ghi chép gửi
và rút tiền. Sổ tiết kiệm này không dùng để thanh toán tiền hàng và dịch vụ, song có
thể dùng làm vật cầm cố hoặc được chiết khấu để vay vốn ngân hàng.
Không chỉ có huy động vốn từ tiền gửi mà NHTM còn có thể huy động vốn
thông qua phát hành giấy tờ có giá. Đây chính là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát
hành để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một
thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín
dụng và người mua. Một giấy tờ có giá thường kèm theo các thuộc tính: mệnh giá, thời
hạn giấy tờ có giá, lãi suất được hưởng. Huy động ngắn hạn qua các loại giấy tờ có giá
như: kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. Huy
động vốn trung và dài hạn: trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu.
Đối tượng mua các giấy tờ có giá là các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế, ngoài
việc dùng số vốn nhàn rỗi hay phần thu nhập tạm thời chưa sử dụng đến để mua, trên
thực tế đây còn là một kênh đầu tư của người có vốn trong xã hội khi họ không có khả
7
năng đầu tư trực tiếp. Các giấy tờ có giá này có khả năng chuyển đổi dễ dàng ra tiền
khi cần thiết bằng cách mua bán, chuyển nhượng trên thị trường vốn hoặc chứng
khoán tại NHTM.
Với cách huy động vốn này, NH có thể tập trung một khối lượng vốn lớn trong
thời gian ngắn và NH chủ động sử dụng. Cho nên hình thức này thường được thực
hiện khi ngân hàng đã tiếp nhận được những dự án vay vốn lớn với thời hạn giải ngân
nhanh của khách hàng hay sau khi đã cân đối giữa vốn và sử dụng vốn trong toàn bộ
hệ thống mà vẫn còn thiếu và phải được sự đồng ý của thống đốc NHNN. Tuy nhiên
các khoản vay này thường không có đảm bảo. Những NH có uy tín hoặc trả lãi suất
cao sẽ vay mượn được nhiều hơn. Các NH nhỏ thường khó vay mượn trực tiếp bằng
cách này. Họ thường thông qua các NH đại lý hoặc được bảo lãnh của NH đầu tư. Đối
với khoản vay này, NH cần nghiên cứu kỹ thị trường để quyết định quy mô, mệnh giá,
lãi suất và thời hạn vay mượn thích hợp.
Ngoài hai cách trên để có thể huy động được vốn thì trong quá trình kinh doanh
của các NHTM có tình trạng tạm thời thiếu vốn vì vậy các NHTM phải đi vay để đảm
bảo khả năng thanh toán. NHTM có thể vay vốn ở các NHTM khác hoặc ở NHNN.
Đầu tiên NHTM thường có xu hướng vay từ các TCTD. Đây là nguồn các
NHTM vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác thông qua thị trường
liên ngân hàng. Quá trình vay mượn phải đảm bảo các nguyên tắc:
 Các NH phải hoạt động hợp pháp.
 Thực hiện việc cho vay và đi vay theo đúng hợp đồng tín dụng
 Vốn vay phải được đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố, hoặc xin bảo lãnh của
NHNN
Ngoài ra các NHTM trong nước có thể vay các NHTM nước ngoài.
Theo nguyên tắc NHNN là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế, vì vậy sau
khi các NHTM vay vốn từ các nguồn khác mà vẫn chưa đủ thì NHTM có thể được
NHNN cho vay vốn. Ở Việt Nam hiện nay, NHNN cho các tổ chức tín dụng là NH vay
vốn ngắn hạn dưới hình thức tái cấp vốn theo các loại sau:
 Cho vay theo loại hồ sơ tín dụng
 Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.
 Cho vay có đảm bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn
khác
Ngoài ra, NHNN còn cho NHTM vay bổ sung vốn thiếu hụt trong thanh toán bù
trừ và trong trường hợp đặc biệt, khi được thủ tướng Chính phủ chấp thuận, NHNN
Thang Long University Library
8
cho vay đối với NHTM tạm thời mất khả năng thanh chi trả, có nguy cơ gây mất an
toán cho hệ thống.
1.2.1.3. Vốn huy động khác
Nguồn trong thanh toán
Vốn trong thanh toán là số vốn có được do NH làm trung gian thanh toán trong
nền kinh tế. Hay nói cách khác đây chính là số vốn trong thời gian đã trích khỏi tài
khoản của người trả nhưng chưa chuyển vào tài khoản của người hưởng do phải luân
chuyển, xử lý từ thanh toán.
Số vốn trong thời gian khách hàng lưu ký tại NH nhưng chưa thanh toán trong
một số hình thức thanh toán như séc bảo chi, thư tín dụng (L/C), thẻ tín dụng ký quỹ,
các khoản tiền phong tỏa do NH chấp nhận hối phiếu thương mại…
Khi công nghệ thanh toán của NH ngày càng hiện đại, quy trình thủ tục thanh
toán được cải thiện thì thời gian của mỗi tài khoản thanh toán cũng giảm. Nhưng do
ngày càng nhiều khách hàng mở tài khoản và khoản thanh toán được thực hiện ngày
càng tăng làm cho số vốn này có điều kiện gia tăng.
Nguồn ủy thác
Đây là nguồn vốn mà NH có được do làm đại lý nhận ủy thác của các tổ chức
trong và ngoài nước để thực hiện đầu tư cho những chương trình, dự án phát triển kinh
tế - xã hội. NH chỉ đóng vai trò là trung gian hưởng phí. Trong thời gian vốn được NH
tiếp nhận nhưng chưa giải ngân hết theo kế hoạch, hoặc vốn cho vay đã thu hồi về
nhưng chưa đến hạn chuyển lại cho chủ đầu tư, NH có được nguồn vốn để kinh doanh.
Nguồn khác
Ngoài ra, NHTM còn làm đại lý bán cổ phiếu, trái phiếu, cho các doanh nghiệp
cũng như thu hộ lợi tức từ đầu từ chứng khoán cho khách hàng, hoặc các khoản nợ như
thuế chưa nộp, lương chưa trả…Những nghiệp vụ này cũng tạo được thêm vốn cho
NHTM.
Nhìn chung, các nguồn vốn khác của NHTM thường không lớn, thời gian sử
dụng đôi khi rất ngắn nhưng điều đáng quan tâm là nguồn vốn này NH không mất chi
phí huy động vốn, lại có điều kiện phát triển các nghiệp vụ và dịch vụ NH khác, phục
vụ tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng.
9
1.2.2. Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại
1.2.2.1. Đối với nền kinh tế
NHTM là nơi tập trung vốn hiệu quả nhất trong nền kinh tế. Thông qua các kênh
huy động vốn, các khoản tiết kiệm chuyển thành đầu tư góp phần làm tăng hiệu quả sử
dụng vốn trong nền kinh tế. Từ đó cung và cầu về tiền tệ sẽ được cân bằng.
Đối với những người có vốn nhàn rỗi: những khoản tiền nhàn rỗi này không
những luôn được vận động, quay vòng mà còn tạo thêm thu nhập cho người gửi tiền
qua khoản tiền lãi mà họ nhận được.
Đối với những người cần vốn: huy động được nguồn vốn từ Ngân hàng, cơ hội
đầu tư của họ sẽ được mở rộng, phát triển được quá trình sản xuất kinh doanh.
Việc huy động vốn của Ngân hàng có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế.
Huy động được nguồn vốn nhàn rỗi để cho vay sẽ tạo điều kiện cho nền kinh tế được
vận hành hiệu quả. Tuy việc huy động vốn có thể thực hiện bằng nhiều kênh: thị
trường chứng khoán, ngân sách nhà nước…nhưng trong điều kiện nước ta hiện nay thì
huy động vốn qua các NHTM vẫn là hình thức chủ yếu và dễ thực hiện nhất.
1.2.2.2. Đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
Nguồn vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ doanh nghiệp nào muốn sản xuất kinh doanh
cũng cần có vốn, vốn quyết định đến khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với
NHTM vốn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để NH tổ chức mọi hoạt
động kinh doanh. Nếu thiếu vốn NHTM không thể thực hiện được các hoạt động kinh
doanh. Vì thế những NH có vốn lớn sẽ có thế mạnh trong kinh doanh. Vốn là điểm
xuất phát đầu tiên trong mọi hoạt động kinh doanh của NHTM.
Nguồn vốn quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác
Ngoài vai trò là cơ sở để NH tổ chức các hoạt động kinh doanh, vốn còn quyết
định đến việc mở rộng hoặc thu hẹp khối lượng tín dụng và các hoạt động khác của
NHTM.
Vốn tự có của ngân hàng ngoài việc sử dụng để mua sắm tài sản cố định, trang
thiết bị, góp vốn liên doanh…Vốn tự có của ngân hàng là căn cứ để giới hạn các hoạt
động kinh doanh tiền tệ bao gồm cả hoạt động tín dụng. Việc quy định tỷ lệ cho vay,
tỷ lệ huy động vốn trên vốn tự có của NHNN thể hiện vai trò quản lý, điều tiết thị
trường của nhà nước, để đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng và đảm bảo quyền và lợi
ích hợp pháp của người gửi tiền. Những quy định về mức cho vay, mức huy động trên
vốn tự có như:
Thang Long University Library
10
 Mức cho vay một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có
 Mức vốn huy động không được vượt quá 20 lần vốn tự có
 Mua cổ phần hoặc góp vốn liên doanh không vượt quá 50% vốn tự có.
Qua những quy định của NHNN đối với NHTM ta thấy vốn tự có quyết định đến
khả năng cấp tín dụng, huy động vốn của NHTM vì thế những NHTM có vốn tự có
lớn thì quy mô tín dụng càng lớn và ngược lại. Không những vốn tự có ảnh hưởng đến
hoạt động kinh doanh mà vốn huy động cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tín
dụng và hoạt động khác. Vốn tự có rất quan trọng nhưng chỉ chiếm một phần rất nhỏ
trong tổng nguồn vốn, vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất và là nguồn vốn chủ yếu
để NH tiến hành các hoạt động kinh doanh do đó NH nào có nguồn vốn huy động càng
lớn thì khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế và các hoạt động khác càng được mở
rộng.
Nguồn vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên
thị trường tài chính.
Một NH có thể thu hút được đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử dụng các
dịch vụ của NH đó khi NH đó có uy tín trên thị trường. Uy tín của NH trước hết thể
hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng khi họ yêu cầu. Khả năng thanh
toán của NH thông thường tỷ lệ thuận với khối lượng vốn mà NH đó có. Nếu có vốn
lớn năng lực thanh toán của NH được nâng cao, do đó uy tín của NH được nâng cao từ
đó sẽ thu hút được nhiều khách hàng và nâng cao được vị thế của NH trên thị trường.
Nguồn vốn quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng
Với mỗi NH quy mô, trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để thu hút vốn. Đồng
thời khả năng về vốn lớn là cơ sở để NH mở rộng khối lượng tín dụng và có thể quyết
định cả mức lãi suất cho vay. Do đó có tiềm lực về vốn lớn, NH có thể giảm mức lãi
suất cho vay từ đó tạo cho NH ưu thế trong cạnh tranh, và giúp NH có tiềm lực trong
việc mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết, cho thuê, mua bán nợ, kinh doanh
chứng khoán…
Kết luận: Nguồn vốn có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh NH.
Do đó NH phải luôn chú trọng đến việc phát triển nguồn vốn một cách ổn định cả về
vốn huy động và vốn tự có.
1.2.3. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại
Một hoạt động không thể thiếu của các NHTM là tiến hành huy động vốn. Quá
trình huy động vốn đó hầu như đều giống nhau ở các Ngân hàng nhưng để phân loại
các hình thức huy động thì lại rất khác nhau. Điều này còn phụ thuộc vào các tiêu chí
được lựa chọn để phân loại.
11
1.2.3.1. Phân loại theo thời gian huy động vốn
Phân loại theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với NH vì nó liên quan mật
thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lời của nguồn vốn huy động cũng như thời gian
phải hoàn trả khách hàng. Theo thời gian, hình thức huy động được chia thành:
Huy động vốn ngắn hạn
Đây là hình thức huy động chủ yếu của NHTM thông qua việc phát hành các
công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi thanh toán,
tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn với kỳ hạn dưới một năm. Phần lớn số này dùng
để cho vạy ngắn hạn hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để thực hiện cho vay trung hạn.
Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp, tuy nhiên tính ổn định
lại kém.
Huy động vốn trung hạn
Đây là nguồn vốn huy động của NHTM thông qua phát hành các công cụ nợ
trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn với thời gian từ 1 năm đến
5 năm. Nguồn vốn này được các NHTM sử dụng để cho các doanh nghiệp vay trung
hạn đối với các dự án đầu tư chiều sâu mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản
phẩm mang lại hiệu quả kinh tế thiết thực cho bản thân doanh nghiệp. Tuy nhiên, lãi
suất huy động nguồn này thường cao vì vậy đòi hỏi các NHTM phải tính toán kỹ trong
việc sử dụng đồng vốn trung hạn.
Huy động vốn dài hạn
Đây là nguồn vốn huy động của NHTM thông qua phát hành các công cụ dài hạn
trên thị trường vốn và nhận tiền gửi dài hạn. Nguồn vốn này có thời gian huy động trên
5 năm và được NHTM sử dụng vào nhiệm vụ đầu tư phát triển theo định hướng phát
triển kinh tế của Đảng và nhà nước như: đầu tư vào các dự án phục vụ quốc tế dân
sinh, các dự án đổi mới thiết bị công nghệ, xây mới các nhà máy…Với nguồn huy
động này NH có thể sử dụng dễ dàng, có tính ổn định cao tuy nhiên lãi suất mà NHTM
phải trả cho chủ sở hữu nguồn vốn này cũng rất cao.
1.2.3.2. Phân loại theo đối tượng huy động vốn
Cách phân loại theo đối tượng huy động vốn giúp NHTM đánh giá được cơ cấu
của nguồn vốn trong nền kinh tế, từ đó đưa ra được những biện pháp nhằm tiếp tục
duy trì và thu hút thêm được những nguồn vốn là thế mạnh của bản thân ngân hàng.
Huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội
Đây là nguồn huy động được đánh giá là rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng
nguồn vốn. Với tư cách là trung tâm thanh toán, các NHTM thực hiện việc mở tài
khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng. Từ đó một khối lượng tiền khổng lồ được
Thang Long University Library
12
chuyển qua các NHTM để thực hiện chức năng thanh toán của nó theo yêu cầu của chủ
tài khoản. Do sự đan xen giữa các khoản thu và các khoản phải trả, cho nên hệ thống
tài khoản thanh toán của NH luôn hình thành một số dư tiền gửi nhất định và nó đã trở
thành nguồn vốn huy động có chi phí thấp, nếu biết khai thác sử dụng thì nguồn vốn
này sẽ mang lại hiệu quả rất lớn cho hoạt động kinh doanh của NHTM.
Huy động vốn từ dân cư
Mỗi một gia đình và cá nhân trong xã hội đều có những khoản tiền tiết kiệm để
dự phòng cho những nhu cầu chi dùng cho tương lai. Khi xã hội càng phát triển thì các
khoản dự phòng này càng lớn. Nắm được tình hình đó, các NHTM đã tìm mọi hình
thức nhằm huy động tối đa các khoản tiết kiệm này, từ đó tạo ra một nguồn vốn không
nhỏ để đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế và thu được lợi nhuận cho bản thân NH.
Huy động vốn từ các ngân hàng và các TCTD khác
Đây là nguồn vốn mà NH có được nhờ quan hệ vay mượn giữa NHTM với
NHNN, giữa các NHTM với nhau và với các tổ chức tín dụng khác. Nguồn vốn này
NH phải chịu với chi phí cao hơn, vì vậy chỉ trong trường hợp NH thiếu vốn trong thời
gian ngắn thì NH mới đi vay.
1.2.3.3. Phân loại theo hình thức các nghiệp vụ
Hình thức phân loại này là hình thức chủ yếu được các ngân hàng sử dụng hiện
nay. Phân loại theo nghiệp vụ huy động vốn rõ ràng tạo sự thuận tiện cho ngân hàng
tiến hành huy động. Các hình thức huy động bao gồm:
Thứ nhất là huy động vốn từ tài khoản tiền gửi của khách hàng
Huy động tiền gửi thanh toán
Đây là phần tiền tương đối quan trọng ở những nước phát triển có tỷ lệ không sử
dụng tiền mặt cao. Mục đích của khoản tiền này của chủ sở hữu không phải gửi vào để
hưởng lãi mà là để phục vụ cho nhu cầu thanh toán hàng hóa, dịch vụ giữa bên mua và
bên bán với nhau một cách liên tục. Loại tiền gửi này người gửi tiền có thể rút tiền ra
bất cứ lúc nào. Hình thức rút có thể là tiền mặt hay qua hình thức thanh toán bằng séc.
Đặc biệt người gửi tiền có thể không cần trực tiếp đến NH lấy mà có thể rút qua các
máy rút tiền tự động (máy ATM). NHTM thường bảo quản loại tiền gửi này trên tài
khoản thanh toán và tài khoản vãng lai. Tiền gửi thanh toán thì luôn có số dư có vì vậy
chủ tài khoản chỉ có thể sử dụng số tiền trên tài khoản trong phạm vi số dư tiền gửi của
mình. Còn tài khoản vãng lai có cả số dư nợ và dư có nên khách hàng có thể sử dụng
vượt quá phạm vi số dư trên tài khoản của mình và trong khoản tín dụng ngân hàng
cấp cho khách hàng.
13
Với mục đích chủ yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ ngân hàng nên mức
lãi suất mà NH trả cho người gửi tiền là rất thấp, thậm chí không phải trả lãi. Ở Việt
Nam, có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt thấp và để tăng mức động viên tiền gửi
thì NH vẫn trả lãi cho tiền gửi này. Tỷ lệ huy động từ nguồn này sẽ là khá cao nếu NH
có các dịch vụ đa dạng, sản phẩm NH chất lượng cao, hệ thống mạng lưới rộng rãi đáp
ứng tốt các nhu cầu của người gửi tiền.
Huy động tiền gửi tiết kiệm
Đây là hình thức phổ biến, lâu đời nhất của NHTM. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm
các loại sau:
Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: hình thức này gần giống như huy động tiền gửi
không kỳ hạn. Người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần phải báo trước
vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: đây là loại hình quen thuộc, phổ biến nhất ở nước
ta. Phía người gửi tiền và NH đã thống nhất thời hạn nhất định để rút tiền và hưởng lãi
suất tối đa trong khoảng thời gian quy định đó. Vì vậy người gửi không được rút trước,
nếu rút trước hạn thì sẽ không được hưởng lãi suất tiết kiệm mà chỉ được hưởng lãi
suất không kỳ hạn. Đây là khoản tiền có tính ổn định rất cao nên NH phải trả cho
khách hàng với lãi suất gần như cao nhất.
Thứ hai là huy động vốn bằng phát hành giấy tờ có giá
Đây là hình thức huy động vốn có hiệu quả khá cao của các NHTM. Trong quá
trình hoạt động ở những thời điểm nhất định, NH thấy cần phải huy động thêm vốn
trước những cơ hội kinh doanh hấp dẫn và cạnh tranh cao. Với hình thức này NH huy
động vốn ở thế chủ động, có nghĩa là có đầu ra mới tính đầu vào. NH xác định được rõ
quy mô vốn huy động, loại tiền huy động và đưa ra các mức chi phí hợp lý làm cho
việc tạo vốn của NH thành công nhanh chóng. Để vay trên thị trường, NH có thể phát
hành trái phiếu, kỳ phiếu và chứng chỉ tiền gửi.
Trái phiếu: là một cam kết xác nhận nghĩa vụ trả nợ (cả gốc và lãi) của NH phát
hành đối với người chủ sở hữu trái phiếu (hay còn gọi là trái chủ). Mục đích của NH
khi phát hành trái phiếu là nhằm huy động vốn trung và dài hạn. Việc phát hành trái
phiếu, các NHTM chịu sự quản lý của NHNN của các cơ quan quản lý trên thị trường
chứng khoán và có thể bị chi phối bởi uy tín của NH. Phát hành trái phiếu thường
được thực hiện khi NH thực sự cần một lượng vốn lớn hoặc khi NH đã có kế hoạch sử
dụng vốn trung và dài hạn.
Kỳ phiếu: đây là loại giấy tờ nhận nợ ngắn hạn. Nó có đặc điểm giống như trái
phiếu nhưng có thời gian ngắn hạn hơn trái phiếu, vì vậy nó được sử dụng cho mục
đích huy động vốn ngắn hạn của NH. Huy động vốn bằng kỳ phiếu chủ yếu là để phục
Thang Long University Library
14
vụ cho những kế hoạch kinh doanh xác định của NH như một dự án, một chương trình
kinh tế…
Chứng chỉ tiền gửi: nó là những giấy tờ xác nhận tiền gửi định kỳ ở một NH,
người sử hữu giấy này sẽ được thanh toán tiền lãi theo kỳ và nhận đủ vốn khi đến hạn.
Chứng chỉ sau khi phát hành được lưu thông trên thị trường.
Thứ ba là huy động vốn qua nghiệp vụ đi vay
Hình thức này ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong môi trường kinh doanh
đầy biến động như hiện nay. Các NHTM có thể vay từ nhiều nguồn:
Vay từ các TCTD
Đó là các khoản vay thông thường mà các NHTM vay lẫn nhau trên thị trường
liên NH hay thị trường tiền tệ. Vì vậy các NH thường thường phải xây dựng các mối
quan hệ tốt để khi thiếu hụt vốn có thể vay lẫn nhau.
Vay từ NHNN
Khi NHTM xảy ra tình trạng thiếu hụt dự trữ bắt buộc hay mất khả năng thanh
toán thì người cuối cùng mà các NH có thể cầu cứu là NHNN. Các NHTM có thể
mang các thương phiếu lên NHNN để vay. Tuy nhiên, việc vay này cũng có một số
khó khăn do NHNN chỉ cho NHTM một hạn mức tái chiết khấu và việc cho vay này
lại nằm trong định hướng của chính sách tài chính quốc gia. Ở những thời điểm nhất
định thì đây cũng là một hình thức bổ sung vốn cho NHTM.
Thứ tư là huy động vốn qua các hình thức khác
Ngoài các nguồn trên, ngân hàng còn thực hiện huy động vốn thông qua nguồn
uỷ thác, nguồn trong thanh toán…
NHTM thực hiện các dịch vụ uỷ thác như uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tư, uỷ
thác cấp phát, uỷ thác giải ngân và thu hộ…Các hoạt động này tạo nên nguồn uỷ thác
tại ngân hàng. Ngoài ra, các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt có thể hình
thành nguồn trong thanh toán (séc trong quá trình chi trả, tiền ký quỹ để mở L/C…).
Các khoản nợ khác như thuế chưa nộp, lương chưa trả…cũng góp phần làm tăng
nguồn huy động trong công tác huy động vốn của NHTM. Nền kinh tế càng phát triển,
các dịch vụ trên càng mang lại cho NH những nguồn huy động lớn giúp cho NH có thể
kinh doanh một cách an toàn và hiệu quả.
1.3. Hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại
1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, NH đang phải đối mặt với các cuộc
cạnh tranh khốc liệt giữa các NH với nhau. Bất kỳ biến động nào dù lớn hay nhỏ cũng
đều ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của NH nói chung và hoạt động huy động
15
vốn nói riêng. Vì vậy hiệu quả trong hoạt động huy động vốn không chỉ đánh giá chính
xác đúng đắn hoạt động huy động vốn mà còn phản ánh khả năng thích nghi và khẳng
định sự phát triển trên thị trường của NH.
Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Khi so sánh giữa
kết quả và chi phí thì cần phải so sánh dưới dạng thương số, hoặc kết quả/chi phí hoặc
chi phí/kết quả. Mỗi cách so sánh đó đều cung cấp các thông tin có ý nghĩa khác nhau.
Đặc biệt không thể tính kết quả bằng cách lấy kết quả trừ chi phí vì như vậy chỉ cho ra
một chi tiêu kết quả chứ không phải chỉ tiêu kết quả.
Khái niệm hiệu quả như trên cho thấy rằng chỉ khi nào đạt được kết quả cao nhất
trong điều kiện chi phí thấp nhất mới được coi là có hiệu quả. Tuy nhiên trên thực tế,
việc xác định kết quả nào là cao nhất với chi phí nào thấp nhất là rất khó.
Hiệu quả huy động vốn được thể hiện trên các mặt sau:
Hiệu quả đối với xã hội: hiệu quả huy động vốn của NHTM đối với xã hội được
nhìn nhận trên góc độ các lợi ích mà lượng vốn này được sử dụng để bổ sung lượng
vốn cho nền kinh tế và nâng cao mức sống của người dân thay vì sử dụng đồng vốn đó
vào các chi tiêu khác. Hiệu quả của việc huy động vốn từ dân cư của NHTM đối với
xã hội ngày càng cao trong điều kiện đất nước đó đang cần nhiều vốn để phát triển nền
kinh tế, đặc biệt là các nước đang trên đà phát triển.
Hiệu quả đối với khách hàng: khi khách hàng tham gia vào hoạt động huy động
vốn thì hiệu quả của hoạt động này được hiểu là các lợi ích mà người dân thu được khi
gửi tiền vào NH. Hiệu quả này có được là nhờ sinh lời từ khoản tiền người dân cho
NH sử dụng trong một thời gian nhất định và các tiện ích khác khi tham gia vào dịch
vụ NH. Hiệu quả từ việc huy động vốn của NH đối với khách hàng càng cao khi mức
lãi suất và các ưu đãi khác họ được hưởng trên khoản tiền họ đã gửi vào NH cao hơn
so với các NH khác và so với hình thức đầu tư khác.
Hiệu quả đối với NHTM: hiệu quả huy động vốn của NHTM dựa trên mối tương
quan so sánh giữa kết quả thu được từ vốn huy động và chi phí bỏ ra để huy động.
Hiệu quả này càng cao khi kết quả đạt được (chính là doanh thu của việc sử dụng
khoản vốn huy động từ dân cư) càng cao và lượng cho phí bỏ ra càng thấp (bao gồm
lãi phải trả và các chi phí khác)
Như vậy, huy động vốn hiệu quả chính là NHTM làm cách nào để huy động
được nguồn vốn hợp lý, có tính ổn định cao, đầu vào và đầu ra của nguồn vốn phải đáp
ứng được nhu cầu cũng như mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng và khách hàng.
Thang Long University Library
16
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn
1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động
Yếu tố đầu tiên khi nói đến khả năng huy động vốn của NHTM là quy mô vốn
mà ngân hàng đó huy động được. Quy mô của nguồn vốn ở đây thể hiện khối lượng,
số lượng vốn NHTM huy động được và năng lực quản lý nguồn vốn. Chỉ tiêu này có
tầm quan trọng vì công tác huy động vốn không thể có hiệu quả khi mà nguồn vốn huy
động được lại không đạt được quy mô nhất định theo kế hoạch huy động của ngân
hàng hay không đáp ứng nổi nhu cầu về khối lượng vốn cho kinh doanh, cơ cấu vốn
của ngân hàng lại không có sự hợp lý giữa các nguồn vốn huy động ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn, giữa vốn ngoại tệ và vốn nội tệ. Đối với ngân hàng, do mỗi nguồn vốn
có những điểm mạnh, điểm yếu riêng trong việc khai thác và huy động nên cơ cấu vốn
biến đổi sẽ dẫn đến sự biến đổi trong cơ cấu đầu ra cho vay, đầu tư, bảo lãnh và do đó
kéo theo sự thay đổi trong lợi nhuận, rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Cơ cấu nguồn
vốn huy động phụ thuộc không chỉ vào một phần kế hoạch của ngân hàng mà còn chịu
sự tác động của nhân tố bên ngoài đòi hỏi ngân hàng phải thường xuyên nghiên cứu
tiếp cận thị trường.
Quy mô vốn lớn sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh
của mình. Trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thì quy mô vốn huy động là một bộ
phận chiếm tỷ trọng cao nhất và có vai trò quan trọng hơn cả. Sự gia tăng của quy mô
nguồn vốn được đánh giá thông qua sự gia tăng của tốc độ tăng trưởng nguồn vốn cả
về số lượng tương đối và tuyệt đối. Nếu hiệu số này lớn hơn 0 có nghĩa là quy mô
nguồn vốn năm nay cao hơn năm trước, từ đây có thể so sánh được với mục tiêu và kế
hoạch của ngân hàng đề ra.
Tốc độ tăng trưởng tuyệt
đối nguồn vốn huy động
= Tổng vốn huy động năm nay-Tổng vốn huy động năm trước
Tốc độ tăng trưởng tương
đối nguồn vốn huy động
=
Tổng vốn huy động năm nay-Tổng vốn huy động năm trước
Tổng vốn huy động năm trước
Chỉ tiêu này cho ta thấy được sự mở rộng về quy mô vốn huy động đồng thời
cũng phản ánh sự biến động về nguồn vốn. Gia tăng vốn là điều kiện để ngân hàng mở
rộng quy mô hoạt động, nâng cao tính thanh khoản và tính ổn định của vốn. Các chỉ
tiêu tăng trưởng này lớn hơn 0 chứng tỏ nguồn vốn năm nay lớn hơn nguồn vốn năm
trước, nguồn vốn huy động của NHTM có xu hướng gia tăng. Nếu các chỉ tiêu này nhỏ
hơn 0 thể hiện nguồn vốn năm nay nhỏ hơn nguồn vốn năm trước. Còn nếu các chỉ
tiêu tăng trưởng này bằng 0 chứng tỏ nguồn vốn giữa năm trước và năm sau không có
17
sự biến động. Tuy nhiên tăng vốn đến quy mô nào là hiệu quả là vấn đề ngân hàng cần
quan tâm.
Bên cạnh đó, tính ổn định về năng lực quản lý nguồn vốn cũng là một yếu tố
phản ánh về quy mô vốn. Nếu ngân hàng quản lý tốt về mặt nhân sự, tài sản nợ, tài sản
có, tức là trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, ngân hàng dự đoán được
những rủi ro xảy ra, dự đoán được môi trường đầu tư của mình có hiệu quả hay không
thì quá trình hoạt động của ngân hàng đảm bảo được an toàn vốn, tăng uy tín, tạo điều
kiện thu hút khách hàng gửi tiền cũng như vay vốn.
1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn huy động
Nhóm chỉ tiêu này phản ánh chất lượng nguồn vốn của ngân hàng, đồng thời thể
hiện được sự cân đối và hợp lý của các loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của ngân
hàng.
Trước tiên, để đánh giá cơ cấu vốn huy động, cần đánh giá tỷ trọng của từng loại
vốn trong tổng nguồn vốn của NHTM.
Tỷ trọng nguồn vốn (i)
trong tổng nguồn vốn
=
Tổng nguồn vốn (i)
Tổng nguồn vốn
Nguồn vốn (i) ở đây có thể là vốn chủ sở hữu hoặc vốn huy động. Cụ thể như
sau:
Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này cho biết trong
tổng nguồn vốn của ngân hàng thì vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần. Chỉ tiêu này
càng lớn thể hiện mức độ tự chủ của NHTM càng cao, đối phó được với những trường
hợp bất thường xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của NHTM. Ngược lại
nếu chỉ tiêu này thấp cho thấy mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân
hàng đang ở mức báo động, đòi hỏi ngân hàng phải đưa ra các biện pháp hợp lý để có
thể yên tâm hơn trong việc kinh doanh.
Tỷ trọng vốn huy động trong tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này cho biết trong tổng
vốn hoạt động của ngân hàng có bao nhiêu vốn hình thành từ huy động. Chỉ tiêu này
phản ánh được khả năng thu hút được vốn của NHTM từ nền kinh tế. Chỉ số này càng
cao cho thấy hoạt động của ngân hàng càng hiệu quả, thu hút được sự chú ý của dân
cư, tổ chức trong nền kinh tế. Còn nếu chỉ tiêu này thấp cho thấy hoạt động huy động
vốn của ngân hàng còn hạn chế, khả năng huy động vốn chưa tốt.
Ngoài ra để đánh giá cơ cấu vốn huy động chúng ta còn có thể thể hiện qua cơ
cấu vốn theo kỳ hạn. Chỉ tiêu này phản ánh rõ được thời gian mà ngân hàng có thể sử
dụng được nguồn vốn huy động, từ đó có được các kế hoạch cho vay hợp lý.
Thang Long University Library
18
Tỷ lệ vốn huy động ngắn hạn =
Vốn huy động ngắn hạn
Tổng nguồn vốn huy động
Tỷ lệ vốn huy động trung hạn =
Vốn huy động trung hạn
Tổng nguồn vốn huy động
Tỷ lệ vốn huy động dài hạn =
Vốn huy động dài hạn
Tổng nguồn vốn huy động
Ba tỷ lệ vốn huy động trên cho ta biết tỷ trọng vốn ngắn hạn, trung hạn và dài
hạn chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng nguồn vốn huy động. Mỗi loại vốn có những
yêu cầu khác nhau về thời hạn, chi phí hoạt động. Sự biến đổi cơ cấu nguồn vốn sẽ gây
ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu cho vay, đầu tư của ngân hàng…từ đó dẫn đến việc
thay đổi lợi nhuận, doanh thu của ngân hàng. Dựa vào tiêu chí này, ta có thể điều
chỉnh cơ cấu vốn cho phù hợp nhằm đảm bảo ngân hàng có thể thu hút được lợi nhuận
mà không gặp vấn đề gì về tính thanh khoản.
Nói tóm lại, dựa vào hình thức huy động ngân hàng có thể chia vốn huy động
theo thời gian huy động, đối tượng huy động…để ngân hàng có cái nhìn rõ nét hơn về
tình hình hoạt động của bản thân ngân hàng mình. Từ chỉ tiêu này, ngân hàng sẽ có
những biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn hợp lý nhằm đảm bảo tính thanh khoản cũng
như mục tiêu về lợi nhuận.
1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu về chi phí huy động vốn
Nói đến chi phí huy động vốn không thể không nói đến lãi suất huy động. Đây là
vấn đề quan tâm hàng đầu của các chủ thể kinh tế. Người gửi tiền vào thì muốn nhận
được lãi suất cao, ngược lại người vay lại muốn lãi suất thấp. Là trung gian đóng vai
trò là cầu nối giữa hai đối tượng trên, NH phải tìm cách điều chỉnh mức lãi suất sao
cho hợp lý nhất đối với các bên, nhưng vẫn phải đảm bảo lợi nhuận của NH. Vì vậy
trong huy động vốn, mỗi NH đều cố gắng áp dụng mọi biện pháp có thể tìm kiếm được
những nguồn vốn sao cho chi phí huy động vốn bình quân là nhỏ nhất và sử dụng số
vốn đó để cho vay với một mức lãi suất chấp nhận được trên thị trường.
Chi phí huy động vốn
bình quân
=
Tổng chi phí huy động
Tổng vốn huy động
Bên cạnh chi phí chính là lãi suất, trong quá trình huy động vốn còn có các chi
phí khác như chi phí tiền lương cho cán bộ huy động, chi phí in ấn phát hành, chi phí
cơ sở vật chất, chi phí giao dịch quảng cáo…tuy chi phí này chiếm một tỷ trọng tương
19
đối nhỏ nhưng nếu tiết kiệm được cũng góp phần giảm bớt gánh nặng cho ngân hàng.
Trong đó chi phí vốn huy động được tính:
Chi phí huy động = Lãi phải trả cho nguồn huy động + Chi phí huy động khác
Chỉ tiêu này cho biết chi phí mà ngân hàng phải bỏ ra để thu hút về một đồng vốn
huy động là bao nhiêu. Chi phí huy động vốn bình quân được xem là cơ sở để đưa ra
mức lãi suất cho vay sao cho hợp lý để cân đối với mức lãi suất huy động để mang lại
lợi nhuận tối đa cho ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện chi phí vốn cao, chứng
tỏ lợi nhuận của ngân hàng chưa ở mức tối ưu và ngược lại. Trên thực tế thì để thu hút
được khách hàng, các NH thi nhau tăng lãi suất huy động khiến cho tổng chi phí huy
động vốn ngày càng tăng.
Để đánh giá được hiệu quả huy động vốn theo phương diện chi phí chúng ta còn
phải xét đến chỉ tiêu tỷ suất chi phí huy động vốn.
Tỷ suất chi phí
huy động vốn
=
Tổng lãi phải trả
Tổng doanh thu từ tiền lãi
Chỉ tiêu này cho biết chi phí tiền lãi huy động vốn bỏ ra để thu về được một đồng
doanh thu từ tiền lãi. Chỉ tiêu này đánh giá được nguồn lực tài chính dành cho chi phí
huy động vốn trong hoạt động kinh doanh vì vậy chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt.
1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sinh lời của vốn
Huy động vốn phải luôn gắn liền với quá trình sử dụng vốn. Đó là hai vấn đề
không thể tách rời nhau được. Vì vậy khả năng sinh lời của nguồn vốn huy động là chỉ
tiêu mà ngân hàng đặc biệt quan tâm.
Khả năng sinh lời của
vốn huy động
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn huy động
Khả năng sinh lời của vốn huy động giúp ta biết với một đồng vốn huy động
được ngân hàng sẽ tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này này càng
cao chứng tỏ vốn huy động đã đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn và đang đem lại lợi
nhuận cho ngân hàng.
Khả năng sinh lời của
vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này cũng là một trong những thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng vốn,
cứ một đồng vốn chủ sở hữu được tham gia vào một chu kỳ hoạt động sản xuất kinh
doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Vốn chủ sở hữu là vốn của chính ngân hàng
bỏ ra nên sẽ chủ động sử dụng được trong hoạt động kinh doanh của bản thân ngân
Thang Long University Library
20
hàng. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy được hiệu quả huy động vốn từ vốn chủ sở hữu
và đem lại cho ngân hàng lợi nhuận cao hơn.
1.3.2.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh giữa huy động vốn và sử dụng vốn
Ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc đi vay để cho vay do đó giữa hoạt
động huy động vốn và hoạt động sử dụng vốn có mối quan hệ biện chứng với
nhau. Để đánh giá được mối quan hệ này đầu tiên chúng ta phải xét đến hệ số sử dụng
vốn trong kỳ của ngân hàng.
Hệ số sử dụng vốn
trong kỳ
=
Tổng dư nợ trong kỳ
Tổng vốn huy động
Hệ số này cho biết trong một đồng vốn huy động được thì có bao nhiêu đồng
được sử dụng trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động
của ngân hàng. Nó giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy
động được. Nếu hệ số này cao chứng tỏ số vốn huy động được được sử dụng hiệu quả.
Tuy nhiên, chỉ tiêu này cũng cần có hạn mức, không nên cao quá vì lúc này ngân hàng
sẽ có số dư có không nhiều sẽ không đảm bảo được tính thanh khoản cho ngân hàng.
Ngoài hệ số trên để đánh giá hiệu quả giữa huy động vốn và sử dụng vốn thì chỉ
tiêu hệ số sử dụng loại vốn (i) trong kỳ cũng là một trong những chỉ tiêu cần quan tâm.
Hệ số sử dụng vốn (i)
trong kỳ
=
Tổng dư nợ vốn (i)
Tổng vốn huy động (i)
Vốn (i) ở đây được hiểu là vốn ngắn hạn, vốn dài hạn, vốn ngoại tệ, vốn nội tệ,
vốn tiền gửi,…Chỉ tiêu này phản ánh rõ chính sách sử dụng vốn của ngân hàng có hợp
lý hay không.
Phân tích rõ một chỉ tiêu theo thời gian:
Hệ số sử dụng vốn ngắn hạn
trong kỳ
=
Tổng dư nợ vốn ngắn hạn
Tổng vốn huy động ngắn hạn
Hệ số sử dụng vốn dài hạn
trong kỳ
=
Tổng dư nợ vốn dài hạn
Tổng vốn huy động dài hạn
Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 chứng tỏ chính sách sử dụng vốn huy động được của
ngân hàng là hợp lý, huy động ngắn hạn để cho vay ngắn hạn, huy động dài hạn để cho
vay dài hạn. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng còn gặp khó khăn trong
việc huy động và sử dụng vốn. Ngân hàng huy động được 1 đồng ngắn hạn nhưng cho
vay đến 2 đồng ngắn hạn, điều này phản ánh ngân hàng phải sử dụng 1 đồng huy động
trung hoặc dài hạn để cho vay ngắn hạn. Chi phí phải trả cho đồng huy động trung và
21
dài hạn cao nhưng cho vay ngắn hạn lại thu về được lợi nhuân thấp do lãi suất cho vay
ngắn hạn thấp hơn cho vay trung, dài hạn. Chính vì vậy, chỉ tiêu này đưa ra để ngân
hàng có được những chính sách hợp lý, đảm bảo về lợi ích thu về của ngân hàng.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng
thương mại
1.3.3.1. Các nhân tố khách quan
Yếu tố đầu tiên là nhân tố kinh tế.
Sự biến động mang tính chu kỳ của nền kinh tế: Khi nền kinh tế có tốc độ tăng
trưởng cao thì NH có điều kiện gia tăng số vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và
người dân vì đây là thời kỳ các tổ chức kinh tế làm ăn phát đạt, người dân có thu nhập
cao hơn nên lượng tiền dành cho tiết kiệm cũng tăng. Tốc độ tăng trưởng cao cũng làm
nhu cầu vốn trong nền kinh tế tăng mạnh, lãi suất cho vay tăng làm lãi suất huy động
tăng là động lực và điều kiện thuận lợi cho NH đẩy mạnh công tác huy động vốn.
Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái hoặc rơi vào khủng hoảng sẽ kéo theo sự giảm thu
nhập của các tổ chức kinh tế và người dân, làm sụt giảm lượng tiền gửi vào NH và
giảm khả năng huy động vốn.
Lạm phát: Nếu lạm phát tăng cao, lãi suất thực giảm, giá trị đồng tiền sụt giảm
làm mất lòng tin của người gửi tiền kéo theo hiện tượng rút tiền ồ ạt làm hoạt động
huy động vốn của NH gặp nhiều khó khăn.
Tỷ giá: Đây là nhân tố tác động gián tiếp tới cơ cấu nguồn vốn huy động. Nếu tỷ
giá giảm người dân sẽ có xu hướng tiết kiệm bằng nội tệ nhiều hơn. Đồng thời làm ảnh
hưởng tới hoạt động xuất nhập khẩu, nhập khẩu tăng, xuất khẩu giảm, các doanh
nghiệp xuất khẩu giảm thu nhập làm giảm tiền gửi vào NH, nhất là các NH chuyên
phục vụ các doanh nghiệp này, Khi đó NH thuận lợi trong việc huy động nội tệ nhưng
việc huy động ngoại tệ lại gặp khó khăn làm cho cơ cấu nguồn vốn bất hợp lý.
Yếu tố thứ hai là an ninh, chính trị, pháp luật và chính sách của Chính phủ
An ninh, chính trị: Đất nước có hệ thống luật pháp nghiêm minh, giữ vững được
an ninh chính trị thì người dân sẽ có lòng tin vào Chính phủ và hệ thống NH, từ đó sẽ
an tâm khi gửi tiền và ngược lại. Việt Nam hiện nay được đánh giá là quốc gia có nền
chính trị và an ninh ổn định nhất trong khu vực, tạo môi trường thuận lơi cho các
NHTM Việt Nam hoạt động và đẩy mạnh công tác huy động vốn.
Chính sách của Chính phủ: Ngân hàng là một trung gian tài chính, hoạt động của
nó có ảnh hưởng lớn tới hệ thống tài chính quốc gia. Do đó nó chịu sự điều chỉnh của
rất nhiều quy định, chính sách của nhà nước. Công tác huy động vốn của NH sẽ phát
huy hiệu quả khi chính phủ ban hành các quyết định, chỉ thị, văn bản… tạo môi trường
Thang Long University Library
22
pháp lý thuận lợi cho các NHTM hoạt động. Với các quy định, văn bản ban hành đồng
bộ, kịp thời tới toàn hệ thống NH sẽ góp phần nâng cao khả năng tăng nguồn vốn huy
động.
Yếu tố thứ ba là đối thủ cạnh tranh và môi trường văn hóa xã hội
Đối thủ cạnh tranh: Sức ép cạnh tranh trên thị trường huy động vốn hiện nay là
rất lớn: cạnh tranh giữa các NH trong nước với nhau, giữa NH với các chi nhánh NH
nước ngoài, giữa NH với các định chế tài chính khác như bảo hiểm; công ty tài chính.
Với sự phát triển cùng mạng lưới rộng khắp, các định chế tài chính này cũng đã thu
hút được lượng vốn đáng kể. Sự cạnh tranh gay gắt hiện nay làm cho công tác huy
động vốn của NH càng khó khăn hơn, đòi hỏi các NH phải nhanh chóng thích nghi với
cơ chế thị trường và đưa ra được những sản phẩm tốt để thu hút khách hàng.
Môi trường văn hóa xã hội: Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động
của ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Phân bố dân cư, thu
nhập của người dân là một nguồn lực tiềm tàng có thể khai thác nhằm mở rộng quy mô
huy động vốn của NHTM. Vì vậy những khu vực đông dân cư, với thu nhập cao thì sẽ
dễ dàng hơn trong việc huy động vốn đối với ngân hàng. Môi trường văn hóa như tập
quán, tâm lý, thói quen sử dụng tiền mặt của dân cư ảnh hưởng nhiều đến quyết định
kinh tế về tiêu dùng và tiết kiệm của người có thu nhập, mức độ chấp nhận rủi ro khi
gửi tiền vào các tổ chức tín dụng hay quyết định chi tiêu số tiền nhàn rỗi của mình vào
đầu tư bất động sản, chứng khoán…
1.3.3.2. Các nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của NHTM là
chính sách lãi suất và phí dịch vụ của ngân hàng. Lãi suất được coi là giá cả của các
sản phẩm dịch vụ tài chính. NH sử dụng hệ thống lãi suất tiền gửi như một công cụ
quan trọng trong việc huy động tiền gửi và thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và
thu hút thêm nguồn vốn, NH cần ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ưu
đãi về giá cho những khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên. Hơn nữa hệ thống lãi
suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ cấu nguồn vốn. Song song với đó là đưa
ra các dịch vụ đa dạng, phong phú đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng với mức phí hợp lý.
Tuy nhiên, NH cũng cần phải chú ý rất nhiều đến lãi suất cho vay để có thể có
các hoạt động kinh doanh hợp lý, đem lại các khoản thu nhập cao nhất cho NH để bù
đắp được các khoản chi phí đã bỏ ra và vẫn mang lại lợi nhuận cho NH.
Hình thức huy động vốn của ngân hàng cũng tác động không nhỏ đến hiệu quả
huy động vốn của ngân hàng. Hình thức huy động càng phong phú, hấp dẫn thì NH
càng có khả năng huy động được nhiều vốn hơn. Do vậy các NH luôn tìm cách đa
dạng hoá hình thức huy động để cạnh tranh thu hút vốn. NH có thể đưa ra nhiều loại
23
hình tiền gửi tiết kiệm với nhiều kỳ hạn, các hình thức tiết kiệm dự thưởng hấp dẫn,
tiết kiệm trả lãi bậc thang theo bậc về thời gian gửi tiền và theo quy mô tiền gửi…
Vị thế, uy tín của ngân hàng là một trong những nhân tố quan trọng để đánh giá
được một ngân hàng có hoạt động hiệu quả hay không. Khách hàng thường tin tưởng
vào một NH hoạt động lâu năm hơn một NH mới thành lập. Mặc dù không phải tất cả
cách NH thâm niên hoạt động lâu hơn thì đều tốt hơn, mà vì NH nào hoạt động lâu
năm, thì khách hàng có thể hiểu rõ về NH đó để gửi như: uy tín, thế lực trên thị trường,
có nguồn vốn, khả năng thanh toán chi trả… Do đó, các NHTM cần nâng cao uy tín
thông qua các nghiệp vụ của mình, từng bước thoả mãn tối đa nhu cầu của người gửi
tiền, hoạt động kinh doanh có lãi và giữ chữ tín trong lòng khách hàng là tiền đề cho
việc huy động vốn.
Yếu tố về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, dịch vụ hậu mãi cũng là một
trong những yếu tố quan trọng để làm nên hiệu quả của hoạt động huy động vốn.
Chính sách này thực hiện tốt là giải pháp hữu hiệu cho việc xây dựng sự trung thành
của khách hàng, và qua đó nhờ sự quảng bá của khách hàng mà ngân hàng có thể thu
hút thêm nhiều khách hàng mới làm tăng khả năng mở rộng thị phần của mình. Vì thế,
nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng đối với ngân hàng là việc hết sức
cần thiết.
Hoạt động marketing góp phần tạo vị thế cạnh tranh của ngân hàng, là cầu nối
gắn kết hoạt động của ngân hàng với thị trường, chính vì vậy đây là yếu tố cần thiết
giúp cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng trở nên hiệu quả hơn. Thị trường vừa
là đối tượng phục vụ, vừa là môi trường hoạt động của ngân hàng. Do vậy, hiểu được
nhu cầu của thị trường sẽ làm cho hoạt động của ngân hàng có hiệu quả cao. Điều này
sẽ được thực hiện tốt thông qua cầu nối marketing bởi marketing giúp chủ ngân hàng
nhận biết được các yếu tố của thị trường, nhu cầu của khách hàng, về sản phẩm dịch
vụ và sự biến động của chúng. Mặt khác, marketing là một công cụ dẫn dắt hướng
chảy của tiền vốn, khai thác khả năng huy động vốn, phân chia vốn theo nhu cầu của
thị trường một cách hơp lý.
Nhân tố cuối cùng ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của ngân hàng là mạng
lưới huy động vốn, công nghệ, cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ của ngân hàng. NH có
mạng lưới huy động vốn càng rộng rãi thì càng có khả năng thu hút được nhiều vốn.
Các NH ở gần trung tâm tài chính, thành thị, khu đông dân cư… thường có khả năng
huy động vốn cao. Đồng thời các NH cũng không ngừng mở rộng mạng lưới ra các
vùng nông thôn, miền núi, vùng sâu vùng xa, tạo ra một mạng lưới huy động rộng rãi,
tạo điều kiện thuận lợi cho người gửi tiền.
Thang Long University Library
24
Khách hàng luôn muốn giao dịch kinh doanh với NH có trụ sở kiên cố và bề thế,
có công nghệ hiện đại, có đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình, có trình độ chuyên
môn cao. Điều này đòi hỏi các NH phải đầu tư hiện đại hoá công nghệ, nâng cấp cơ sở
hạ tầng, thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên. Trong môi trường
kinh doanh hiện nay, NH có thái độ phục vụ tốt sẽ chiếm được tình cảm của khách
hàng, khi đó NH có thể tạo được hình ảnh tốt đối với các khách hàng quen thuộc cũng
như chú trọng tới thái độ và phong cách phục vụ đối với khách hàng.
25
Kết luận các vấn đề nghiên cứu của chương 1
Trên đây là hệ thống lý luận liên quan đến hoạt động huy động vốn của NHTM.
Trong chương 1 khóa luận em đã đưa ra một cái nhìn tổng quát về NHTM, với những
lý luận chung về vốn và các hình thức huy động vốn của NHTM. Với mục tiêu và ý
tưởng nghiên cứu của mình, khóa luận đã đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy
động vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của NHTM trong nền
kinh tế thị trường. Trên cơ sở lý luận này, khóa luận này cũng đưa ra lý thuyết để làm
tiền đề cho việc nghiên cứu, phân tích về thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai.
Thang Long University Library
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai

More Related Content

What's hot

Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...nataliej4
 

What's hot (18)

Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại VietcombankĐề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
Đề tài: Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Vietcombank
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
 
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSBĐề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
Đề tài: Giải pháp tăng cường huy động vốn tại ngân hàng MSB
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAYĐề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
 
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
Phát triển cho vay mua ô tô đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thư...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
ứNg dụng mô hình z score trong xếp hạng tín dụng khách hàng doanh nghiệp tại ...
 
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
Hoạt động cho vay khách hàng cá nhân ngân hàng Việt Nam thịnh vượng – CN Phú ...
 
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
Quản lý hoạt động tín dụng tại ngân hàng tmcp đông nam á luận văn thạc sĩ quả...
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAYĐề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁDịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...NOT
 

Similar to Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai (20)

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động huy động vốn,ĐIỂM 8
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOTĐề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
Đề tài hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng TMCP, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát tr...
 
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
 
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp, Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam ÁĐề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
Đề tài: Phân tích hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thương mại cổ phần Nam Á
 
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAYĐề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
 
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
Một số giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần tư vấn kiến trúc...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư và phát triển chi nhánh lào cai

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH LÀO CAI Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Nguyễn Thị Tuyết Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Hải Anh Mã sinh viên : A20038 Chuyên ngành : Ngân hàng HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH LÀO CAI SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN THỊ HẢI ANH MÃ SINH VIÊN : A20038 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3.
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian thực tập và nghiên cứu tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai, nhận được sự giúp đỡ và chỉ bảo tận tình của các cô chú, anh chị đang công tác tại chi nhánh nói chung và các anh chị cán bộ phòng giao dịch nói riêng cũng như sự hướng dẫn tận tình của cô giáo – Th.s Nguyễn Thị Tuyết, em đã có thêm hiểu biết về hoạt động cơ bản của Ngân hàng và hoạt động huy động vốn. Những kiến thức thực tế này đã giúp em hoàn thành bài khóa luận của mình và có thêm kinh nghiệm thực tế. Song vì kiến thức và hiểu biết còn hạn chế nên khóa luận không tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em kính mong nhận được ý kiến đánh giá của các thầy cô giáo và các cô chú cán bộ Ngân hàng để bài viết của em được hoàn thiện hơn. Qua đây em xin gửi lời cảm ơn tới các cô chú, cán bộ tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai đã giúp đỡ em trong thời gian thực tập tại Ngân hàng. Đồng thời em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới giáo viên hướng dẫn, cô giáo – Th.s Nguyễn Thị Tuyết đã hướng dẫn và giúp đỡ em hoàn thành bài khóa luận này. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 25 tháng năm 10 năm 2014 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hải Anh Thang Long University Library
  • 5. LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các số liệu, kết quả nêu trong khóa luận là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập là Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai. Em xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Thị Hải Anh
  • 6. MỤC LỤC Trang CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...............................................................................................1 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại ...............................................................1 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại....................................................................1 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại............................................................1 1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng.........................................................................2 1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán.....................................................................2 1.1.2.3. Chức năng tạo tiền............................................................................................3 1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại .............................................................3 1.2.1. Khái niệm nguồn vốn của Ngân hàng thương mại ..........................................3 1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu.................................................................................................4 1.2.1.2. Vốn nợ ..............................................................................................................5 1.2.1.3. Vốn huy động khác............................................................................................8 1.2.2. Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại......................................................................................................................9 1.2.2.1. Đối với nền kinh tế............................................................................................9 1.2.2.2. Đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại ..............................9 1.2.3. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại .............................10 1.2.3.1. Phân loại theo thời gian huy động vốn ...........................................................11 1.2.3.2. Phân loại theo đối tượng huy động vốn ..........................................................11 1.2.3.3. Phân loại theo hình thức các nghiệp vụ..........................................................12 1.3. Hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại.....................14 1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn...................................................................14 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn................................16 1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động ........................................................................................................................16 1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn huy động.................................................17 1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu về chi phí huy động vốn ...........................................................18 1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sinh lời của vốn.........................................19 1.3.2.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh giữa huy động vốn và sử dụng vốn...........................20 Thang Long University Library
  • 7. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại....................................................................................................................21 1.3.3.1. Các nhân tố khách quan .................................................................................21 1.3.3.2. Các nhân tố chủ quan.....................................................................................22 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH LÀO CAI...........................................26 2.1. Khái quát chung về Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển chi nhánh Lào Cai ......................................................................................................................26 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai...................................................................................26 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai ....................................................................................................................27 2.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển chi nhánh Lào Cai....................................................................................28 2.2.1. Đặc điểm về địa bàn kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai ...........................................................................................28 2.2.2. Hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai .................................................................................................29 2.2.3. Hoạt động sử dụng vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai .................................................................................................30 2.2.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai ...........................................................................................33 2.3. Các sản phẩm huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển chi nhánh Lào Cai...................................................................................................38 2.4. Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển chi nhánh Lào Cai...................................................................................................41 2.4.1. Khái quát về nguồn vốn...................................................................................41 2.4.2. Hoạt động huy động vốn chủ sở hữu ..............................................................42 2.4.3. Hoạt động huy động vốn nợ ............................................................................44 2.4.3.1. Huy động vốn theo hình thức huy động ..........................................................46 2.4.3.2. Huy động vốn theo thành phần kinh tế............................................................47 2.4.3.3. Huy động vốn theo kỳ hạn...............................................................................48 2.4.3.4. Huy động vốn theo loại tiền............................................................................49
  • 8. 2.4.4. Một số chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai .............................................50 2.4.4.1. Nhóm chỉ tiêu phản ánh chi phí huy động vốn................................................50 2.4.4.2. Nhóm chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời vốn huy động ...............................53 2.4.4.3. Nhóm chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn ......56 2.5. Đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển chi nhánh Lào Cai ...........................................................................58 2.5.1. Những kết quả đạt được ..................................................................................58 2.5.2. Những hạn chế ................................................................................................59 2.5.3. Những nguyên nhân dẫn đến hạn chế............................................................60 2.5.3.1. Nguyên nhân khách quan................................................................................60 2.5.3.2. Nguyên nhân chủ quan ...................................................................................61 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƢ VÀ PHÁT TRIỂN CHI NHÁNH LÀO CAI ....................................................................................................65 3.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển chi nhánh Lào Cai.............................................65 3.2. Định hƣớng và mục tiêu kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển chi nhánh Lào Cai....................................................................................66 3.2.1. Định hướng chung...........................................................................................66 3.2.2. Định hướng huy động vốn...............................................................................66 3.3. Giải pháp nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tƣ và phát triển chi nhánh Lào Cai ...........................................................................67 3.3.1. Gắn liền việc huy động vốn với việc sử dụng vốn một cách hiệu quả............67 3.3.2. Giải pháp về hoạch định và thực hiện chiến lược huy động vốn ...................68 3.3.2.1. Lựa chọn thị trường mục tiêu .........................................................................68 3.3.2.2. Chiến lược sản phẩm huy động vốn................................................................69 3.3.2.3. Xây dựng kế hoạch, chiến lược kinh doanh ....................................................70 3.3.3. Giải pháp về các chính sách huy động vốn.....................................................70 3.3.3.1. Chính sách lãi suất .........................................................................................70 3.3.3.2. Chính sách marketing.....................................................................................71 3.3.3.3. Chính sách về công nghệ ................................................................................71 3.3.3.4. Chính sách khách hàng...................................................................................71 Thang Long University Library
  • 9. 3.3.3.5. Chính sách môi trường cạnh tranh.................................................................72 3.3.4. Giải pháp về con người....................................................................................73 3.4. Kiến nghị............................................................................................................74 3.4.1. Kiến nghị với Nhà nước...................................................................................74 3.4.2. Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước ...............................................................74 3.4.3. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển...................................76
  • 10. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ NHTM Ngân hàng thương mại NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nước TCTD Tổ chức tín dụng BIDV Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển TCKT-XH Tổ chức kinh tế xã hội GTCG Giấy tờ có giá Thang Long University Library
  • 11. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Trang Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai ...............................................................................................................................27 Bảng 2.1. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013 ..........................................29 Bảng 2.2. Tình hình cho vay giai đoạn 2011-2013 ......................................................31 Bảng 2.3. Kết quả hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011-2013 ...................................34 Bảng 2.4. Lãi suất tiền gửi có kỳ hạn Online...............................................................39 Bảng 2.5. Tình hình nguồn vốn giai đoạn 2011-2013..................................................41 Bảng 2.6. Tình hình huy động vốn chủ sở hữu giai đoạn 2011-2013...........................43 Bảng 2.7. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011-2013.............................................45 Bảng 2.8. Chi phí huy động bình quân năm giai đoạn 2011-2013...............................51 Bảng 2.9. Tỷ suất chi phí huy động vốn năm giai đoạn 2011-2013.............................52 Bảng 2.10. Khả năng sinh lời của vốn huy động giai đoạn 2011-2013........................53 Bảng 2.11. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu giai đoạn 2011-2013 .....................55 Bảng 2.12. Hệ số sử dụng vốn trong kỳ giai đoạn 2011-2013 .....................................56 Bảng 2.13. Tính cân đối giữa huy động vốn và sử dụng vốn theo kỳ hạn....................57 Biểu đồ 2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động giai đoạn 2011 - 2013.............29 Biểu đồ 2.2. Tỷ trọng nguồn vốn giai đoạn 2011-2013................................................41 Biểu đồ 2.3. Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu giai đoạn 2011-2013 .............................43 Biểu đồ 2.4. Tỷ trọng nguồn vốn huy động theo hình thức huy động..........................46 Biểu đồ 2.5. Tỷ trọng vốn huy động theo thành phần kinh tế ......................................47 Biểu đồ 2.6. Tỷ trọng vốn huy động theo kỳ hạn giai đoạn 2011-2013 .......................49 Biểu đồ 2.7. Tỷ trọng vốn huy động theo loại tiền giai đoạn 2011-2013.....................50 Biểu đồ 2.8. Biến động chi phí vốn bình quân năm giai đoạn 2011-2013....................51 Biểu đồ 2.9. Biến động tỷ suất chi phí huy động vốn giai đoạn 2011-2013.................52 Biểu đồ 2.10. Khả năng sinh lời của vốn huy động giai đoạn 2011-2013....................54 Biểu đồ 2.11. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu giai đoạn 2011-2013 .................55
  • 12. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Vốn là một trong những yếu tố cơ bản của quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, là nhân tố quyết định đến sự tồn tại và phát triển của bất kỳ một doanh nghiệp nào. Đối với một tổ chức kinh doanh tiền tệ là NHTM, hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi từ khách hàng và cho vay từ số tiền huy động được, đồng thời thực hiện các dịch vụ ngân hàng khác thì vai trò của nguồn vốn ngày càng trở nên đặc biệt quan trọng. Nguồn vốn quyết định năng lực thanh toán, quy mô hoạt động cho vay, đầu tư, bảo lãnh…của ngân hàng. Không chỉ vậy, nguồn vốn cũng ảnh hưởng lớn đến năng lực cạnh tranh, vị thế và uy tín của ngân hàng trên thị trường. Một ngân hàng có uy tín sẽ có thế mạnh trong việc huy động vốn từ đó sẽ có nhiều thuận lợi trong việc phát triển các dịch vụ, đẩy mạnh hoạt động kinh doanh, mở rộng thị trường. Hiện nay, tăng trưởng nguồn vốn huy động đang là vấn đề tất yếu, được tất cả các NHTM quan tâm trong điều kiện các kênh huy động vốn khác trong nền kinh tế đang ngày một phát triển mạnh với nhiều hình thức đa dạng, người dân có nhiều sự lựa chọn đầu tư để mang lại lợi ích tối đa về kinh tế. Là một Ngân hàng nằm trong thành phố trẻ của tỉnh vùng cao biên giới, thuộc vùng trung du và miền núi phía Bắc của Việt Nam thì vấn đề huy động được nguồn vốn để có thể vận hành được các ngành kinh tế đang là vấn đề được các Ngân hàng nói chung và Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai nói riêng đặc biệt quan tâm. Nhận thức được tầm quan trọng đó, với những kiến thức đã học được ở trường đại học Thăng Long, cùng những kiến thức đã thu thập được trong quá trình thực tập, tìm hiểu tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu  Hệ thống hóa những vấn đề cơ bản về nghiệp vụ huy động vốn.  Phân tích thực trạng hoạt động huy động vốn của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai.  Đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả trong hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của khóa luận  Đối tượng nghiên cứu: Công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai. Thang Long University Library
  • 13.  Phạm vi nghiên cứu:  Về không gian: Khóa luận được nghiên cứu dựa trên tình hình thực tế tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai.  Về thời gian: Nguồn số liệu được sử dụng trong khóa luận thu thập trong ba năm từ năm 2011 đến năm 2013. Từ đó đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn trong thời gian tới. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu tiếp cận vấn đề  Phương pháp thống kê mô tả, so sánh, quan sát, xử lý dữ liệu.  Phương pháp điều tra và thu thập dữ liệu: dữ liệu sơ cấp, dữ liệu thứ cấp.  Dữ liệu sơ cấp: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai giai đoạn 2011-2013, báo cáo về tình hình huy động vốn, dự nợ, chi phí hoạt động…  Dữ liệu thứ cấp: các quy định liên quan đến hoạt động huy động vốn của NHTM và NHNN Việt Nam, tạp chí, sách báo, ấn phẩm ngành Ngân hàng, website.. 5. Kết cấu khóa luận Bố cục của đề tài nghiên cứu “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai” ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm ba chương. Chương I: Tổng quan về huy động vốn tại ngân hàng thương mại. Chương II: Thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai. Chương III: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai.
  • 14. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ HOẠT ĐỘNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm Ngân hàng thương mại Ngân hàng thương mại đã hình thành tồn tại và phát triển hàng trăm năm gắn liền với sự phát triển của kinh tế hàng hóa. Sự phát triển của hệ thống NHTM đã có tác động lớn mạnh và quan trọng đến quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hóa, ngược lại kinh tế hàng hóa phát triển mạnh mẽ đến giai đoạn cao nhất là nền kinh tế thị trường thì NHTM cũng ngày càng được hoàn thiện và trở thành những định chế tài chính không thế thiếu được. Thông qua hoạt động tín dụng của NHTM thì nền kinh tế không còn trong tình trạng người thiếu vốn hoặc người dư thừa vốn. Các doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân và các tổ chức sẽ không lãng phí về giá trị thời gian của tài sản và còn thu về được những lợi ích từ đầu tư, kinh doanh. Do tùy điều kiện của mỗi nước và sự phát triển của hệ thống tài chính nước đó nên cho đến hiện nay vẫn có rất nhiều khái niệm về NHTM: Ở Mỹ: NHTM là một công ty kinh doanh chuyên cung cấp dịch vụ tài chính và hoạt động trong ngành dịch vụ tài chính. Theo nhà kinh tế học David Begg định nghĩa: NHTM là trung gian tài chính có giấy phép kinh doanh của Chính phủ để cho vay tiền và mở các tài khoản tiền gửi. Ở Ấn Độ: NHTM là cơ sở xác nhận các khoản tiền gửi để cho vay, tài trợ và đầu tư. Ở Việt Nam: NHTM là loại hình ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác nhằm mục tiêu lợi nhuận. Theo luật ngân hàng nhà nước thì hoạt động ngân hàng là hoạt động kinh doanh tiền tệ và dịch vụ ngân hàng với nội dung thường xuyên là nhận tiền gửi và sử dụng số tiền gửi này để cấp tín dụng, cung ứng dịch vụ thanh toán. Từ những nhận định trên có thể thấy NHTM là một trong những định chế tài chính mà đặc trưng là cung cấp đa dạng các dịch vụ tài chính với nghiệp vụ cơ bản là nhận tiền gửi, cho vay và cung ứng các dịch vụ thanh toán. Ngoài ra, NHTM còn cung cấp nhiều dịch vụ khác nhằm thoả mãn tối đa nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của xã hội. 1.1.2. Chức năng của Ngân hàng thương mại Để có thể đứng vững được trên thị trường và thực hiện tốt được hoạt động của một NHTM thì tất cả các NHTM đều phải làm tốt ba chức năng cơ bản, quan trọng của mình đó là chức năng trung gian tín dụng, trung gian thanh toán và tạo tiền. Ba chức năng này có mối quan hệ chặt chẽ, vừa bổ sung vừa hỗ trợ lẫn nhau. Thang Long University Library
  • 15. 2 1.1.2.1. Chức năng trung gian tín dụng Chức năng trung gian tín dụng được xem là chức năng quan trọng nhất của NHTM. Khi thực hiện chức năng trung gian tín dụng, NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người thừa vốn và người có nhu cầu về vốn. Với chức năng này, NHTM vừa đóng vai trò là người đi vay, vừa đóng vai trò là người cho vay. NHTM đã thành công trong việc chuyển tiền tiết kiệm thành tiền đầu tư, nhờ chức năng này NHTM đã tạo lợi ích cho tất cả các bên tham gia: người gửi tiền, bản thân ngân hàng và người đi vay, đồng thời thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế. Đối với người gửi tiền, họ thu được lợi từ khoản vốn tạm thời nhàn rỗi của mình dưới hình thức lãi tiền gửi mà ngân hàng trả cho họ. Hơn nữa, ngân hàng còn đảm bảo cho họ sự an toàn về khoản tiền gửi và cung cấp các dịch vụ thanh toán tiện lợi. Đối với người đi vay, họ sẽ thoả mãn được nhu cầu vốn để kinh doanh, chi tiêu, thanh toán mà không phải chi phí nhiều về sức lực, thời gian cho việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn tiện lợi, chắc chắn và hợp pháp. Đối với NHTM, họ sẽ tìm kiếm được lợi nhuận cho bản thân mình từ chênh lệch giữa lãi suất cho vay và lãi suất tiền gửi hoặc hoa hồng môi giới. Lợi nhuận này chính là cơ sở để tồn tại và phát triển của NHTM. Đối với nền kinh tế, chức năng này có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy tăng trưởng kinh tế vì nó đáp ứng nhu cầu vốn để đảm bảo quá trình tái sản xuất được thực hiện liên tục và để mở rộng quy mô sản xuất. Với chức năng này, NHTM đã biến vốn nhàn rỗi không hoạt động thành vốn hoạt động, kích thích quá trình luân chuyển vốn, thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển. Chức năng trung gian tín dụng phản ánh được bản chất của NHTM là đi vay để cho vay, nó quyết định sự tồn tại và phát triển của ngân hàng. Đồng thời nó cũng là cơ sở để thực hiện các chức năng khác. 1.1.2.2. Chức năng trung gian thanh toán Chức năng trung gian thanh toán cũng không kém phần quan trọng, NHTM làm trung gian thanh toán khi NHTM thực hiện thanh toán theo yêu cầu của khách hàng. Ở đây NHTM đóng vai trò là thủ quỹ cho các doanh nghiệp và cá nhân, thực hiện các thanh toán theo yêu cầu của khách hàng như trích tiền từ tài khoản tiền gửi của họ để thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ hoặc nhập vào tài khoản tiền gửi của khách hàng tiền thu từ bán hàng và các khoản thu khác theo lệnh của họ. Các NHTM cung cấp cho khách hàng nhiều phương tiện thanh toán tiện lợi như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu, thẻ rút tiền, thẻ thanh toán,…Tùy theo nhu cầu, khách hàng có thể chọn cho mình phương thức thanh toán phù hợp. Nhờ đó mà các chủ thể
  • 16. 3 kinh tế không phải giữ tiền trong túi, mang theo tiền để gặp chủ nợ, gặp người phải thanh toán dù ở gần hay xa mà họ có thể sử dụng một phương thức nào đó để thực hiện các khoản thanh toán. Do vậy các chủ thể kinh tế sẽ tiết kiệm được rất nhiều chi phí, thời gian, lại đảm bảo thanh toán an toàn. Chức năng này vô hình chung đã thúc đẩy lưu thông hàng hóa, đẩy nhanh tốc độ thanh toán, tốc độ lưu chuyển vốn, từ đó góp phần phát triển kinh tế. Đồng thời, việc thanh toán không dùng tiền mặt qua ngân hàng đã giảm được lượng tiền mặt trong lưu thông, dẫn đến tiết kiệm chi phí lưu thông tiền mặt như chi phí in ấn, đếm nhận, bảo quản tiền... Đối với NHTM, chức năng này góp phần tăng thêm lợi nhuận cho ngân hàng thông qua việc thu lệ phí thanh toán. Thêm nữa, nó lại làm tăng nguồn vốn cho vay của ngân hàng thể hiện trên số dư có trong tài khoản tiền gửi của khách hàng. Chức năng này cũng chính là cơ sở hình thành chức năng tạo tiền của NHTM. 1.1.2.3. Chức năng tạo tiền Cuối cùng chức năng phản ánh rõ bản chất của NHTM đó là chức năng tạo tiền. Với mục tiêu là tìm kiếm lợi nhuận như là một yêu cầu chính cho sự tồn tại và phát triển của mình, các NHTM với nghiệp vụ kinh doanh mang tính đặc thù của mình đã vô hình chung thực hiện chức năng tạo tiền cho nền kinh tế. Để thực hiện tốt được chức năng tạo tiền thì các NHTM phải có sự liên kết chặt chẽ và bền vững với nhau. Quá trình tạo tiền không thể do một ngân hàng riêng lẻ có thể thực hiện được mà phải có sự tham gia của cả hệ thống NHTM. Số tiền ban đầu được tham gia luân chuyển qua nhiều nghiệp vụ tín dụng của NHTM sẽ tạo ra được số tiền lớn hơn. Tuy nhiên, NHTM tạo tiền phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ bắt buộc của NHNN đã áp dụng đối với NHTM. Do vậy, NHNN có thể tăng tỷ lệ này khi lượng cung tiền vào nền kinh tế lớn. Có thể thấy, các chức năng của NHTM có mối quan hệ chặt chẽ, bổ sung, hỗ trợ cho nhau, trong đó chức năng trung gian tín dụng là chức năng cơ bản nhất, tạo cơ sở cho việc thực hiện các chức năng sau. Đồng thời khi ngân hàng thực hiện tốt chức năng trung gian thanh toán và chức năng tạo tiền lại góp phần làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng. 1.2. Nguồn vốn của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm nguồn vốn của Ngân hàng thương mại Nguồn vốn của NHTM đóng vai trò quan trọng không chỉ trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng mà còn đóng vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Nguồn vốn là toàn bộ các nguồn tiền mà ngân hàng tạo lập và huy động được để đầu tư cho vay và đáp ứng các nhu cầu khác trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thang Long University Library
  • 17. 4 Nguồn vốn mà ngân hàng tạo lập và huy động được không những giúp cho ngân hàng tổ chức được mọi hoạt động kinh doanh mà còn góp phần quan trọng trong việc đầu tư phát triển sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp nói riêng cũng như sự phát triển của toàn bộ nền kinh tế quốc dân nói chung. Tuy nhiên, nguồn vốn của NHTM được hình thành từ nhiều nguồn khác nhau như: vốn chủ sở hữu, vốn nợ và vốn khác. 1.2.1.1. Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu là số vốn thuộc quyền sở hữu của NHTM, đó là nguồn tiền được đóng góp chủ yếu bởi những người chủ NH để bắt đầu hoạt động. Vốn này chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng nguồn vốn của NH song lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập một NH. Vì đây là nguồn vốn ổn định, nên một mặt ngân hàng sử dụng vào mục đích kinh doanh của mình, mặt khác lại được coi như tài sản đảm bảo, gây lòng tin đối với khách hàng và duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp ngân hàng gặp rủi ro tín dụng. Vốn chủ sở hữu của NHTM gồm vốn cấp 1 và vốn cấp 2. Vốn cấp 1 bao gồm vốn điều lệ, các quỹ dự trữ (quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ dự phòng tài chính, quỹ phúc lợi, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ) và lợi nhuận không chia. Vốn điều lệ là số vốn được cổ đông đóng góp khi ngân hàng thành lập và được ghi trong điều lệ hoạt động của NHTM. Vốn điều lệ luôn lớn hơn hoặc tối thiểu bằng vốn pháp định do pháp luật quy định (3000 tỷ VNĐ). Tùy thuộc vào loại hình ngân hàng mà vốn điều lệ được hình thành từ những nguồn gốc khác nhau. Ngân hàng Quốc doanh vốn điều lệ được hình thành từ ngân sách nhà nước cấp. Ngân hàng cổ phần vốn điều lệ được hình thành từ vốn góp của các cổ đông thông qua việc mua các cổ phiếu. Vốn điều lệ của Ngân hàng liên doanh được hình thành từ vốn góp của các bên liên doanh. Vốn điều lệ của Ngân hàng nước ngoài được hình thành từ 100% vốn nước ngoài. Còn vốn điều lệ của Ngân hàng tư nhân thì được hình thành từ vốn của chủ Ngân hàng. Quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ là các khoản trích từ lợi nhuận hàng năm, ở Việt Nam là 5% lợi nhuân sau thuế và phần chênh lệch giữa giá bán cố phiếu với mệnh giá. Quỹ dự phòng tài chính là các dự phòng để bù đắp rủi ro trong quá trình hoạt động kinh doanh của Ngân hàng nhằm bảo vệ vốn điều lệ. NHTM được trích 10% từ lợi nhuận sau thuế hàng năm. Số dự trữ này không vượt quá 25% vốn điều lệ của NHTM. Lợi nhuận không chia là lợi nhuân được giữ lại để bổ sung vốn cho ngân hàng.
  • 18. 5 Vốn cấp 2 bao gồm các khoản mục sau: Giá trị tăng thêm của tài sản cố định: 50% giá trị tăng thêm của tài sản cố định được đánh giá lại theo quy định của pháp luật Giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư: 40% giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư (kể cả vốn góp và cổ phiếu đầu tư) được định giá lại theo quy định của pháp luật. Trái phiếu chuyển đổi do NHTM phát hành thỏa mãn một số điều kiện nhất định: trái phiếu có thời hạn ban đầu và thời hạn còn lại trước khi chuyển đổi thành cổ phiếu thường có thời hạn tối thiểu là 5 năm và không được đảm bảo bằng tài sản của NHTM. Các NHTM không được phép mua lại trừ khi được NHNN chấp thuận bằng văn bản. Trong trường hợp NHTM bị thanh lý thì trái chủ không được ưu tiên. Các công cụ nợ khác đáp ứng điều kiện của pháp luật: đây là các khoản nợ mà chủ nợ là thứ cấp so với chủ nợ khác, có kỳ hạn ban đầu tối thiểu là 10 năm, không được bảo đảm bằng tài sản của ngân hàng và không được ưu tiên thanh toán. Quỹ dự phòng chung: dự phòng chung tối đa bằng 1,25% tổng tài sản có rủi ro. 1.2.1.2. Vốn nợ Vốn nợ (vốn huy động) là vốn mà NHTM đi vay được từ cá nhân, công ty, tổ chức để thực hiện được các chức năng của mình. Đối với NHTM thì vốn nợ góp phần mang lại nguồn vốn cho NH thực hiện các nghiệp vụ kinh doanh khác, hơn nữa nó có thể đo lường được uy tín cũng như sự tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Đối với khách hàng thì vốn nợ là một kênh tiết kiệm, đầu tư, là nơi an toàn để khách hàng cất trữ tích lũy vốn tạm thời nhàn rỗi, giúp có cơ hội tiếp cận với các dịch vụ khác của ngân hàng. Vốn nợ của NHTM dưới hình thức bằng tiền (nội tệ và ngoại tệ) và bằng vàng được hình thành từ ba bộ phận: Vốn huy động từ tiền gửi, vốn huy động thông qua phát hành chứng từ có giá và vốn đi vay. Trong hoạt động của NHTM vốn huy động từ tiền gửi là những giá trị tiền tệ mà NH nhận được từ các tổ chức kinh tế - xã hội và các cá nhân trong nền kinh tế thông qua quá trình thực hiện các nghiệp vụ huy động, thanh toán và các nghiệp vụ khác và được dùng để kinh doanh. Bản chất của tiền gửi là tài sản thuộc các chủ sở hữu khác nhau mà ngân hàng có quyền sử dụng chứ không có quyền sở hữu. Để huy động vốn, các NHTM đã cung cấp rất nhiều loại hình tiền gửi khác nhau cho khách hàng lựa chọn. Mỗi công cụ huy động tiền gửi mà ngân hàng đưa ra đều có những điểm riêng nhằm làm cho chúng phù hợp hơn với nhu cầu của khách hàng trong việc tiết kiệm và thực hiện thanh toán. Vốn tiền gửi của NHTM có thể huy động từ các tổ chức kinh tế - xã hội, dân cư, ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác…Trong đó, Thang Long University Library
  • 19. 6 nguồn tiền gửi từ các doanh nghiệp và dân cư là nguồn quan trọng nhất vì nó là nguồn chủ yếu và mang tính chất lâu dài. Thông thường tiền gửi NHTM được chia thành các loại sau: Tiền gửi thanh toán Tiền gửi thanh toán là loại tiền gửi mà người gửi tiền có thể rút ra bất cứ lúc nào và ngân hàng phải thực hiện theo yêu cầu này. Đây chính là số tiền của khách hàng gửi vào ngân hàng nhằm mục đích giao dịch, thanh toán, chi trả cho các hoạt động mua bán hàng hóa, dịch vụ và các khoản chi phí phát sinh trong kinh doanh bằng cách NHTM mở cho khách hàng tài khoản gọi là tài khoản tiền gửi thanh toán. Tiền gửi thanh toán được để trong các tài khoản vãng lai. Tài khoản này đều ở dạng tài khoản có khả năng phát séc, tồn tại dưới dạng: tài khoản séc, tài khoản lệnh rút tiền có thể chuyển nhượng, tài khoản tiền gửi thị trường tiền tệ, tài khoản ATS (tài khoản này cho phép chủ tài khoản có thể phát hành séc). Tài khoản tiền gửi thanh toán có thể dư có hoặc dư nợ, nghĩa là khách hàng ngoài việc sử dụng số tiền của mình còn được dùng khoản tiền do ngân hàng cho vay theo sự thỏa thuận trước giữa ngân hàng và khách hàng. Nhìn chung lãi suất của loại tiền gửi thanh toán rất thấp thậm chí có những tiền gửi ngân hàng không trả lãi. Do đó, nguồn vốn này giúp cho ngân hàng hạ thấp giá mua vốn, nâng cao khả năng cạnh tranh trong cho vay và đầu tư. Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là hình thức huy động vốn truyền thống của NHTM. Tiền gửi tiết kiệm thường là khoản thu nhập của dân cư tạm thời chưa có nhu cầu sử dụng ngay gửi vào ngân hàng. NHTM trả lãi cho tiền gửi tiết kiệm cao hơn lãi suất của tiền gửi thanh toán. Người gửi được giao cho một sổ tiết kiệm phục vụ cho việc ghi chép gửi và rút tiền. Sổ tiết kiệm này không dùng để thanh toán tiền hàng và dịch vụ, song có thể dùng làm vật cầm cố hoặc được chiết khấu để vay vốn ngân hàng. Không chỉ có huy động vốn từ tiền gửi mà NHTM còn có thể huy động vốn thông qua phát hành giấy tờ có giá. Đây chính là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn, trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua. Một giấy tờ có giá thường kèm theo các thuộc tính: mệnh giá, thời hạn giấy tờ có giá, lãi suất được hưởng. Huy động ngắn hạn qua các loại giấy tờ có giá như: kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. Huy động vốn trung và dài hạn: trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu. Đối tượng mua các giấy tờ có giá là các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế, ngoài việc dùng số vốn nhàn rỗi hay phần thu nhập tạm thời chưa sử dụng đến để mua, trên thực tế đây còn là một kênh đầu tư của người có vốn trong xã hội khi họ không có khả
  • 20. 7 năng đầu tư trực tiếp. Các giấy tờ có giá này có khả năng chuyển đổi dễ dàng ra tiền khi cần thiết bằng cách mua bán, chuyển nhượng trên thị trường vốn hoặc chứng khoán tại NHTM. Với cách huy động vốn này, NH có thể tập trung một khối lượng vốn lớn trong thời gian ngắn và NH chủ động sử dụng. Cho nên hình thức này thường được thực hiện khi ngân hàng đã tiếp nhận được những dự án vay vốn lớn với thời hạn giải ngân nhanh của khách hàng hay sau khi đã cân đối giữa vốn và sử dụng vốn trong toàn bộ hệ thống mà vẫn còn thiếu và phải được sự đồng ý của thống đốc NHNN. Tuy nhiên các khoản vay này thường không có đảm bảo. Những NH có uy tín hoặc trả lãi suất cao sẽ vay mượn được nhiều hơn. Các NH nhỏ thường khó vay mượn trực tiếp bằng cách này. Họ thường thông qua các NH đại lý hoặc được bảo lãnh của NH đầu tư. Đối với khoản vay này, NH cần nghiên cứu kỹ thị trường để quyết định quy mô, mệnh giá, lãi suất và thời hạn vay mượn thích hợp. Ngoài hai cách trên để có thể huy động được vốn thì trong quá trình kinh doanh của các NHTM có tình trạng tạm thời thiếu vốn vì vậy các NHTM phải đi vay để đảm bảo khả năng thanh toán. NHTM có thể vay vốn ở các NHTM khác hoặc ở NHNN. Đầu tiên NHTM thường có xu hướng vay từ các TCTD. Đây là nguồn các NHTM vay mượn lẫn nhau và vay của các tổ chức tín dụng khác thông qua thị trường liên ngân hàng. Quá trình vay mượn phải đảm bảo các nguyên tắc:  Các NH phải hoạt động hợp pháp.  Thực hiện việc cho vay và đi vay theo đúng hợp đồng tín dụng  Vốn vay phải được đảm bảo bằng thế chấp, cầm cố, hoặc xin bảo lãnh của NHNN Ngoài ra các NHTM trong nước có thể vay các NHTM nước ngoài. Theo nguyên tắc NHNN là người cho vay cuối cùng trong nền kinh tế, vì vậy sau khi các NHTM vay vốn từ các nguồn khác mà vẫn chưa đủ thì NHTM có thể được NHNN cho vay vốn. Ở Việt Nam hiện nay, NHNN cho các tổ chức tín dụng là NH vay vốn ngắn hạn dưới hình thức tái cấp vốn theo các loại sau:  Cho vay theo loại hồ sơ tín dụng  Chiết khấu, tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác.  Cho vay có đảm bằng cầm cố thương phiếu và các giấy tờ có giá ngắn hạn khác Ngoài ra, NHNN còn cho NHTM vay bổ sung vốn thiếu hụt trong thanh toán bù trừ và trong trường hợp đặc biệt, khi được thủ tướng Chính phủ chấp thuận, NHNN Thang Long University Library
  • 21. 8 cho vay đối với NHTM tạm thời mất khả năng thanh chi trả, có nguy cơ gây mất an toán cho hệ thống. 1.2.1.3. Vốn huy động khác Nguồn trong thanh toán Vốn trong thanh toán là số vốn có được do NH làm trung gian thanh toán trong nền kinh tế. Hay nói cách khác đây chính là số vốn trong thời gian đã trích khỏi tài khoản của người trả nhưng chưa chuyển vào tài khoản của người hưởng do phải luân chuyển, xử lý từ thanh toán. Số vốn trong thời gian khách hàng lưu ký tại NH nhưng chưa thanh toán trong một số hình thức thanh toán như séc bảo chi, thư tín dụng (L/C), thẻ tín dụng ký quỹ, các khoản tiền phong tỏa do NH chấp nhận hối phiếu thương mại… Khi công nghệ thanh toán của NH ngày càng hiện đại, quy trình thủ tục thanh toán được cải thiện thì thời gian của mỗi tài khoản thanh toán cũng giảm. Nhưng do ngày càng nhiều khách hàng mở tài khoản và khoản thanh toán được thực hiện ngày càng tăng làm cho số vốn này có điều kiện gia tăng. Nguồn ủy thác Đây là nguồn vốn mà NH có được do làm đại lý nhận ủy thác của các tổ chức trong và ngoài nước để thực hiện đầu tư cho những chương trình, dự án phát triển kinh tế - xã hội. NH chỉ đóng vai trò là trung gian hưởng phí. Trong thời gian vốn được NH tiếp nhận nhưng chưa giải ngân hết theo kế hoạch, hoặc vốn cho vay đã thu hồi về nhưng chưa đến hạn chuyển lại cho chủ đầu tư, NH có được nguồn vốn để kinh doanh. Nguồn khác Ngoài ra, NHTM còn làm đại lý bán cổ phiếu, trái phiếu, cho các doanh nghiệp cũng như thu hộ lợi tức từ đầu từ chứng khoán cho khách hàng, hoặc các khoản nợ như thuế chưa nộp, lương chưa trả…Những nghiệp vụ này cũng tạo được thêm vốn cho NHTM. Nhìn chung, các nguồn vốn khác của NHTM thường không lớn, thời gian sử dụng đôi khi rất ngắn nhưng điều đáng quan tâm là nguồn vốn này NH không mất chi phí huy động vốn, lại có điều kiện phát triển các nghiệp vụ và dịch vụ NH khác, phục vụ tốt nhất cho nhu cầu của khách hàng.
  • 22. 9 1.2.2. Vai trò của nguồn vốn trong hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại 1.2.2.1. Đối với nền kinh tế NHTM là nơi tập trung vốn hiệu quả nhất trong nền kinh tế. Thông qua các kênh huy động vốn, các khoản tiết kiệm chuyển thành đầu tư góp phần làm tăng hiệu quả sử dụng vốn trong nền kinh tế. Từ đó cung và cầu về tiền tệ sẽ được cân bằng. Đối với những người có vốn nhàn rỗi: những khoản tiền nhàn rỗi này không những luôn được vận động, quay vòng mà còn tạo thêm thu nhập cho người gửi tiền qua khoản tiền lãi mà họ nhận được. Đối với những người cần vốn: huy động được nguồn vốn từ Ngân hàng, cơ hội đầu tư của họ sẽ được mở rộng, phát triển được quá trình sản xuất kinh doanh. Việc huy động vốn của Ngân hàng có vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế. Huy động được nguồn vốn nhàn rỗi để cho vay sẽ tạo điều kiện cho nền kinh tế được vận hành hiệu quả. Tuy việc huy động vốn có thể thực hiện bằng nhiều kênh: thị trường chứng khoán, ngân sách nhà nước…nhưng trong điều kiện nước ta hiện nay thì huy động vốn qua các NHTM vẫn là hình thức chủ yếu và dễ thực hiện nhất. 1.2.2.2. Đối với hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại Nguồn vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức mọi hoạt động kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường bất kỳ doanh nghiệp nào muốn sản xuất kinh doanh cũng cần có vốn, vốn quyết định đến khả năng kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với NHTM vốn là đối tượng kinh doanh chủ yếu, vốn là cơ sở để NH tổ chức mọi hoạt động kinh doanh. Nếu thiếu vốn NHTM không thể thực hiện được các hoạt động kinh doanh. Vì thế những NH có vốn lớn sẽ có thế mạnh trong kinh doanh. Vốn là điểm xuất phát đầu tiên trong mọi hoạt động kinh doanh của NHTM. Nguồn vốn quyết định quy mô tín dụng và các hoạt động khác Ngoài vai trò là cơ sở để NH tổ chức các hoạt động kinh doanh, vốn còn quyết định đến việc mở rộng hoặc thu hẹp khối lượng tín dụng và các hoạt động khác của NHTM. Vốn tự có của ngân hàng ngoài việc sử dụng để mua sắm tài sản cố định, trang thiết bị, góp vốn liên doanh…Vốn tự có của ngân hàng là căn cứ để giới hạn các hoạt động kinh doanh tiền tệ bao gồm cả hoạt động tín dụng. Việc quy định tỷ lệ cho vay, tỷ lệ huy động vốn trên vốn tự có của NHNN thể hiện vai trò quản lý, điều tiết thị trường của nhà nước, để đảm bảo an toàn hệ thống ngân hàng và đảm bảo quyền và lợi ích hợp pháp của người gửi tiền. Những quy định về mức cho vay, mức huy động trên vốn tự có như: Thang Long University Library
  • 23. 10  Mức cho vay một khách hàng không vượt quá 15% vốn tự có  Mức vốn huy động không được vượt quá 20 lần vốn tự có  Mua cổ phần hoặc góp vốn liên doanh không vượt quá 50% vốn tự có. Qua những quy định của NHNN đối với NHTM ta thấy vốn tự có quyết định đến khả năng cấp tín dụng, huy động vốn của NHTM vì thế những NHTM có vốn tự có lớn thì quy mô tín dụng càng lớn và ngược lại. Không những vốn tự có ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh mà vốn huy động cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tín dụng và hoạt động khác. Vốn tự có rất quan trọng nhưng chỉ chiếm một phần rất nhỏ trong tổng nguồn vốn, vốn huy động chiếm tỷ trọng lớn nhất và là nguồn vốn chủ yếu để NH tiến hành các hoạt động kinh doanh do đó NH nào có nguồn vốn huy động càng lớn thì khả năng cấp tín dụng cho nền kinh tế và các hoạt động khác càng được mở rộng. Nguồn vốn quyết định năng lực thanh toán và đảm bảo uy tín của ngân hàng trên thị trường tài chính. Một NH có thể thu hút được đông đảo khách hàng đến gửi tiền và sử dụng các dịch vụ của NH đó khi NH đó có uy tín trên thị trường. Uy tín của NH trước hết thể hiện ở khả năng sẵn sàng thanh toán cho khách hàng khi họ yêu cầu. Khả năng thanh toán của NH thông thường tỷ lệ thuận với khối lượng vốn mà NH đó có. Nếu có vốn lớn năng lực thanh toán của NH được nâng cao, do đó uy tín của NH được nâng cao từ đó sẽ thu hút được nhiều khách hàng và nâng cao được vị thế của NH trên thị trường. Nguồn vốn quyết định đến năng lực cạnh tranh của ngân hàng Với mỗi NH quy mô, trình độ công nghệ hiện đại là tiền đề để thu hút vốn. Đồng thời khả năng về vốn lớn là cơ sở để NH mở rộng khối lượng tín dụng và có thể quyết định cả mức lãi suất cho vay. Do đó có tiềm lực về vốn lớn, NH có thể giảm mức lãi suất cho vay từ đó tạo cho NH ưu thế trong cạnh tranh, và giúp NH có tiềm lực trong việc mở rộng các hình thức liên doanh, liên kết, cho thuê, mua bán nợ, kinh doanh chứng khoán… Kết luận: Nguồn vốn có vai trò rất quan trọng đối với hoạt động kinh doanh NH. Do đó NH phải luôn chú trọng đến việc phát triển nguồn vốn một cách ổn định cả về vốn huy động và vốn tự có. 1.2.3. Các hình thức huy động vốn của Ngân hàng thương mại Một hoạt động không thể thiếu của các NHTM là tiến hành huy động vốn. Quá trình huy động vốn đó hầu như đều giống nhau ở các Ngân hàng nhưng để phân loại các hình thức huy động thì lại rất khác nhau. Điều này còn phụ thuộc vào các tiêu chí được lựa chọn để phân loại.
  • 24. 11 1.2.3.1. Phân loại theo thời gian huy động vốn Phân loại theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với NH vì nó liên quan mật thiết đến tính an toàn và khả năng sinh lời của nguồn vốn huy động cũng như thời gian phải hoàn trả khách hàng. Theo thời gian, hình thức huy động được chia thành: Huy động vốn ngắn hạn Đây là hình thức huy động chủ yếu của NHTM thông qua việc phát hành các công cụ nợ ngắn hạn trên thị trường tiền tệ và các nghiệp vụ nhận tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi có kỳ hạn với kỳ hạn dưới một năm. Phần lớn số này dùng để cho vạy ngắn hạn hoặc được chuyển hoán kỳ hạn để thực hiện cho vay trung hạn. Do thời gian ngắn nên lãi suất huy động ngắn hạn thường thấp, tuy nhiên tính ổn định lại kém. Huy động vốn trung hạn Đây là nguồn vốn huy động của NHTM thông qua phát hành các công cụ nợ trung hạn trên thị trường vốn hoặc nhận tiền gửi trung hạn với thời gian từ 1 năm đến 5 năm. Nguồn vốn này được các NHTM sử dụng để cho các doanh nghiệp vay trung hạn đối với các dự án đầu tư chiều sâu mở rộng sản xuất, nâng cao chất lượng sản phẩm mang lại hiệu quả kinh tế thiết thực cho bản thân doanh nghiệp. Tuy nhiên, lãi suất huy động nguồn này thường cao vì vậy đòi hỏi các NHTM phải tính toán kỹ trong việc sử dụng đồng vốn trung hạn. Huy động vốn dài hạn Đây là nguồn vốn huy động của NHTM thông qua phát hành các công cụ dài hạn trên thị trường vốn và nhận tiền gửi dài hạn. Nguồn vốn này có thời gian huy động trên 5 năm và được NHTM sử dụng vào nhiệm vụ đầu tư phát triển theo định hướng phát triển kinh tế của Đảng và nhà nước như: đầu tư vào các dự án phục vụ quốc tế dân sinh, các dự án đổi mới thiết bị công nghệ, xây mới các nhà máy…Với nguồn huy động này NH có thể sử dụng dễ dàng, có tính ổn định cao tuy nhiên lãi suất mà NHTM phải trả cho chủ sở hữu nguồn vốn này cũng rất cao. 1.2.3.2. Phân loại theo đối tượng huy động vốn Cách phân loại theo đối tượng huy động vốn giúp NHTM đánh giá được cơ cấu của nguồn vốn trong nền kinh tế, từ đó đưa ra được những biện pháp nhằm tiếp tục duy trì và thu hút thêm được những nguồn vốn là thế mạnh của bản thân ngân hàng. Huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức xã hội Đây là nguồn huy động được đánh giá là rất lớn, chiếm tỷ trọng cao trong tổng nguồn vốn. Với tư cách là trung tâm thanh toán, các NHTM thực hiện việc mở tài khoản tiền gửi thanh toán cho khách hàng. Từ đó một khối lượng tiền khổng lồ được Thang Long University Library
  • 25. 12 chuyển qua các NHTM để thực hiện chức năng thanh toán của nó theo yêu cầu của chủ tài khoản. Do sự đan xen giữa các khoản thu và các khoản phải trả, cho nên hệ thống tài khoản thanh toán của NH luôn hình thành một số dư tiền gửi nhất định và nó đã trở thành nguồn vốn huy động có chi phí thấp, nếu biết khai thác sử dụng thì nguồn vốn này sẽ mang lại hiệu quả rất lớn cho hoạt động kinh doanh của NHTM. Huy động vốn từ dân cư Mỗi một gia đình và cá nhân trong xã hội đều có những khoản tiền tiết kiệm để dự phòng cho những nhu cầu chi dùng cho tương lai. Khi xã hội càng phát triển thì các khoản dự phòng này càng lớn. Nắm được tình hình đó, các NHTM đã tìm mọi hình thức nhằm huy động tối đa các khoản tiết kiệm này, từ đó tạo ra một nguồn vốn không nhỏ để đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế và thu được lợi nhuận cho bản thân NH. Huy động vốn từ các ngân hàng và các TCTD khác Đây là nguồn vốn mà NH có được nhờ quan hệ vay mượn giữa NHTM với NHNN, giữa các NHTM với nhau và với các tổ chức tín dụng khác. Nguồn vốn này NH phải chịu với chi phí cao hơn, vì vậy chỉ trong trường hợp NH thiếu vốn trong thời gian ngắn thì NH mới đi vay. 1.2.3.3. Phân loại theo hình thức các nghiệp vụ Hình thức phân loại này là hình thức chủ yếu được các ngân hàng sử dụng hiện nay. Phân loại theo nghiệp vụ huy động vốn rõ ràng tạo sự thuận tiện cho ngân hàng tiến hành huy động. Các hình thức huy động bao gồm: Thứ nhất là huy động vốn từ tài khoản tiền gửi của khách hàng Huy động tiền gửi thanh toán Đây là phần tiền tương đối quan trọng ở những nước phát triển có tỷ lệ không sử dụng tiền mặt cao. Mục đích của khoản tiền này của chủ sở hữu không phải gửi vào để hưởng lãi mà là để phục vụ cho nhu cầu thanh toán hàng hóa, dịch vụ giữa bên mua và bên bán với nhau một cách liên tục. Loại tiền gửi này người gửi tiền có thể rút tiền ra bất cứ lúc nào. Hình thức rút có thể là tiền mặt hay qua hình thức thanh toán bằng séc. Đặc biệt người gửi tiền có thể không cần trực tiếp đến NH lấy mà có thể rút qua các máy rút tiền tự động (máy ATM). NHTM thường bảo quản loại tiền gửi này trên tài khoản thanh toán và tài khoản vãng lai. Tiền gửi thanh toán thì luôn có số dư có vì vậy chủ tài khoản chỉ có thể sử dụng số tiền trên tài khoản trong phạm vi số dư tiền gửi của mình. Còn tài khoản vãng lai có cả số dư nợ và dư có nên khách hàng có thể sử dụng vượt quá phạm vi số dư trên tài khoản của mình và trong khoản tín dụng ngân hàng cấp cho khách hàng.
  • 26. 13 Với mục đích chủ yếu khi gửi tiền là để sử dụng các dịch vụ ngân hàng nên mức lãi suất mà NH trả cho người gửi tiền là rất thấp, thậm chí không phải trả lãi. Ở Việt Nam, có tỷ lệ thanh toán không dùng tiền mặt thấp và để tăng mức động viên tiền gửi thì NH vẫn trả lãi cho tiền gửi này. Tỷ lệ huy động từ nguồn này sẽ là khá cao nếu NH có các dịch vụ đa dạng, sản phẩm NH chất lượng cao, hệ thống mạng lưới rộng rãi đáp ứng tốt các nhu cầu của người gửi tiền. Huy động tiền gửi tiết kiệm Đây là hình thức phổ biến, lâu đời nhất của NHTM. Tiền gửi tiết kiệm bao gồm các loại sau: Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: hình thức này gần giống như huy động tiền gửi không kỳ hạn. Người gửi tiền có thể rút tiền theo yêu cầu mà không cần phải báo trước vào bất kỳ ngày làm việc nào của tổ chức nhận tiền gửi tiết kiệm. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: đây là loại hình quen thuộc, phổ biến nhất ở nước ta. Phía người gửi tiền và NH đã thống nhất thời hạn nhất định để rút tiền và hưởng lãi suất tối đa trong khoảng thời gian quy định đó. Vì vậy người gửi không được rút trước, nếu rút trước hạn thì sẽ không được hưởng lãi suất tiết kiệm mà chỉ được hưởng lãi suất không kỳ hạn. Đây là khoản tiền có tính ổn định rất cao nên NH phải trả cho khách hàng với lãi suất gần như cao nhất. Thứ hai là huy động vốn bằng phát hành giấy tờ có giá Đây là hình thức huy động vốn có hiệu quả khá cao của các NHTM. Trong quá trình hoạt động ở những thời điểm nhất định, NH thấy cần phải huy động thêm vốn trước những cơ hội kinh doanh hấp dẫn và cạnh tranh cao. Với hình thức này NH huy động vốn ở thế chủ động, có nghĩa là có đầu ra mới tính đầu vào. NH xác định được rõ quy mô vốn huy động, loại tiền huy động và đưa ra các mức chi phí hợp lý làm cho việc tạo vốn của NH thành công nhanh chóng. Để vay trên thị trường, NH có thể phát hành trái phiếu, kỳ phiếu và chứng chỉ tiền gửi. Trái phiếu: là một cam kết xác nhận nghĩa vụ trả nợ (cả gốc và lãi) của NH phát hành đối với người chủ sở hữu trái phiếu (hay còn gọi là trái chủ). Mục đích của NH khi phát hành trái phiếu là nhằm huy động vốn trung và dài hạn. Việc phát hành trái phiếu, các NHTM chịu sự quản lý của NHNN của các cơ quan quản lý trên thị trường chứng khoán và có thể bị chi phối bởi uy tín của NH. Phát hành trái phiếu thường được thực hiện khi NH thực sự cần một lượng vốn lớn hoặc khi NH đã có kế hoạch sử dụng vốn trung và dài hạn. Kỳ phiếu: đây là loại giấy tờ nhận nợ ngắn hạn. Nó có đặc điểm giống như trái phiếu nhưng có thời gian ngắn hạn hơn trái phiếu, vì vậy nó được sử dụng cho mục đích huy động vốn ngắn hạn của NH. Huy động vốn bằng kỳ phiếu chủ yếu là để phục Thang Long University Library
  • 27. 14 vụ cho những kế hoạch kinh doanh xác định của NH như một dự án, một chương trình kinh tế… Chứng chỉ tiền gửi: nó là những giấy tờ xác nhận tiền gửi định kỳ ở một NH, người sử hữu giấy này sẽ được thanh toán tiền lãi theo kỳ và nhận đủ vốn khi đến hạn. Chứng chỉ sau khi phát hành được lưu thông trên thị trường. Thứ ba là huy động vốn qua nghiệp vụ đi vay Hình thức này ngày càng chiếm vai trò quan trọng trong môi trường kinh doanh đầy biến động như hiện nay. Các NHTM có thể vay từ nhiều nguồn: Vay từ các TCTD Đó là các khoản vay thông thường mà các NHTM vay lẫn nhau trên thị trường liên NH hay thị trường tiền tệ. Vì vậy các NH thường thường phải xây dựng các mối quan hệ tốt để khi thiếu hụt vốn có thể vay lẫn nhau. Vay từ NHNN Khi NHTM xảy ra tình trạng thiếu hụt dự trữ bắt buộc hay mất khả năng thanh toán thì người cuối cùng mà các NH có thể cầu cứu là NHNN. Các NHTM có thể mang các thương phiếu lên NHNN để vay. Tuy nhiên, việc vay này cũng có một số khó khăn do NHNN chỉ cho NHTM một hạn mức tái chiết khấu và việc cho vay này lại nằm trong định hướng của chính sách tài chính quốc gia. Ở những thời điểm nhất định thì đây cũng là một hình thức bổ sung vốn cho NHTM. Thứ tư là huy động vốn qua các hình thức khác Ngoài các nguồn trên, ngân hàng còn thực hiện huy động vốn thông qua nguồn uỷ thác, nguồn trong thanh toán… NHTM thực hiện các dịch vụ uỷ thác như uỷ thác cho vay, uỷ thác đầu tư, uỷ thác cấp phát, uỷ thác giải ngân và thu hộ…Các hoạt động này tạo nên nguồn uỷ thác tại ngân hàng. Ngoài ra, các hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt có thể hình thành nguồn trong thanh toán (séc trong quá trình chi trả, tiền ký quỹ để mở L/C…). Các khoản nợ khác như thuế chưa nộp, lương chưa trả…cũng góp phần làm tăng nguồn huy động trong công tác huy động vốn của NHTM. Nền kinh tế càng phát triển, các dịch vụ trên càng mang lại cho NH những nguồn huy động lớn giúp cho NH có thể kinh doanh một cách an toàn và hiệu quả. 1.3. Hiệu quả hoạt động huy động vốn của Ngân hàng thƣơng mại 1.3.1. Khái niệm hiệu quả huy động vốn Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, NH đang phải đối mặt với các cuộc cạnh tranh khốc liệt giữa các NH với nhau. Bất kỳ biến động nào dù lớn hay nhỏ cũng đều ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của NH nói chung và hoạt động huy động
  • 28. 15 vốn nói riêng. Vì vậy hiệu quả trong hoạt động huy động vốn không chỉ đánh giá chính xác đúng đắn hoạt động huy động vốn mà còn phản ánh khả năng thích nghi và khẳng định sự phát triển trên thị trường của NH. Hiệu quả là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra. Khi so sánh giữa kết quả và chi phí thì cần phải so sánh dưới dạng thương số, hoặc kết quả/chi phí hoặc chi phí/kết quả. Mỗi cách so sánh đó đều cung cấp các thông tin có ý nghĩa khác nhau. Đặc biệt không thể tính kết quả bằng cách lấy kết quả trừ chi phí vì như vậy chỉ cho ra một chi tiêu kết quả chứ không phải chỉ tiêu kết quả. Khái niệm hiệu quả như trên cho thấy rằng chỉ khi nào đạt được kết quả cao nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất mới được coi là có hiệu quả. Tuy nhiên trên thực tế, việc xác định kết quả nào là cao nhất với chi phí nào thấp nhất là rất khó. Hiệu quả huy động vốn được thể hiện trên các mặt sau: Hiệu quả đối với xã hội: hiệu quả huy động vốn của NHTM đối với xã hội được nhìn nhận trên góc độ các lợi ích mà lượng vốn này được sử dụng để bổ sung lượng vốn cho nền kinh tế và nâng cao mức sống của người dân thay vì sử dụng đồng vốn đó vào các chi tiêu khác. Hiệu quả của việc huy động vốn từ dân cư của NHTM đối với xã hội ngày càng cao trong điều kiện đất nước đó đang cần nhiều vốn để phát triển nền kinh tế, đặc biệt là các nước đang trên đà phát triển. Hiệu quả đối với khách hàng: khi khách hàng tham gia vào hoạt động huy động vốn thì hiệu quả của hoạt động này được hiểu là các lợi ích mà người dân thu được khi gửi tiền vào NH. Hiệu quả này có được là nhờ sinh lời từ khoản tiền người dân cho NH sử dụng trong một thời gian nhất định và các tiện ích khác khi tham gia vào dịch vụ NH. Hiệu quả từ việc huy động vốn của NH đối với khách hàng càng cao khi mức lãi suất và các ưu đãi khác họ được hưởng trên khoản tiền họ đã gửi vào NH cao hơn so với các NH khác và so với hình thức đầu tư khác. Hiệu quả đối với NHTM: hiệu quả huy động vốn của NHTM dựa trên mối tương quan so sánh giữa kết quả thu được từ vốn huy động và chi phí bỏ ra để huy động. Hiệu quả này càng cao khi kết quả đạt được (chính là doanh thu của việc sử dụng khoản vốn huy động từ dân cư) càng cao và lượng cho phí bỏ ra càng thấp (bao gồm lãi phải trả và các chi phí khác) Như vậy, huy động vốn hiệu quả chính là NHTM làm cách nào để huy động được nguồn vốn hợp lý, có tính ổn định cao, đầu vào và đầu ra của nguồn vốn phải đáp ứng được nhu cầu cũng như mang lại lợi nhuận cao cho ngân hàng và khách hàng. Thang Long University Library
  • 29. 16 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả hoạt động huy động vốn 1.3.2.1. Nhóm chỉ tiêu đánh giá quy mô và tốc độ tăng trưởng của nguồn vốn huy động Yếu tố đầu tiên khi nói đến khả năng huy động vốn của NHTM là quy mô vốn mà ngân hàng đó huy động được. Quy mô của nguồn vốn ở đây thể hiện khối lượng, số lượng vốn NHTM huy động được và năng lực quản lý nguồn vốn. Chỉ tiêu này có tầm quan trọng vì công tác huy động vốn không thể có hiệu quả khi mà nguồn vốn huy động được lại không đạt được quy mô nhất định theo kế hoạch huy động của ngân hàng hay không đáp ứng nổi nhu cầu về khối lượng vốn cho kinh doanh, cơ cấu vốn của ngân hàng lại không có sự hợp lý giữa các nguồn vốn huy động ngắn hạn, trung hạn và dài hạn, giữa vốn ngoại tệ và vốn nội tệ. Đối với ngân hàng, do mỗi nguồn vốn có những điểm mạnh, điểm yếu riêng trong việc khai thác và huy động nên cơ cấu vốn biến đổi sẽ dẫn đến sự biến đổi trong cơ cấu đầu ra cho vay, đầu tư, bảo lãnh và do đó kéo theo sự thay đổi trong lợi nhuận, rủi ro trong hoạt động kinh doanh. Cơ cấu nguồn vốn huy động phụ thuộc không chỉ vào một phần kế hoạch của ngân hàng mà còn chịu sự tác động của nhân tố bên ngoài đòi hỏi ngân hàng phải thường xuyên nghiên cứu tiếp cận thị trường. Quy mô vốn lớn sẽ tạo điều kiện cho ngân hàng mở rộng hoạt động kinh doanh của mình. Trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thì quy mô vốn huy động là một bộ phận chiếm tỷ trọng cao nhất và có vai trò quan trọng hơn cả. Sự gia tăng của quy mô nguồn vốn được đánh giá thông qua sự gia tăng của tốc độ tăng trưởng nguồn vốn cả về số lượng tương đối và tuyệt đối. Nếu hiệu số này lớn hơn 0 có nghĩa là quy mô nguồn vốn năm nay cao hơn năm trước, từ đây có thể so sánh được với mục tiêu và kế hoạch của ngân hàng đề ra. Tốc độ tăng trưởng tuyệt đối nguồn vốn huy động = Tổng vốn huy động năm nay-Tổng vốn huy động năm trước Tốc độ tăng trưởng tương đối nguồn vốn huy động = Tổng vốn huy động năm nay-Tổng vốn huy động năm trước Tổng vốn huy động năm trước Chỉ tiêu này cho ta thấy được sự mở rộng về quy mô vốn huy động đồng thời cũng phản ánh sự biến động về nguồn vốn. Gia tăng vốn là điều kiện để ngân hàng mở rộng quy mô hoạt động, nâng cao tính thanh khoản và tính ổn định của vốn. Các chỉ tiêu tăng trưởng này lớn hơn 0 chứng tỏ nguồn vốn năm nay lớn hơn nguồn vốn năm trước, nguồn vốn huy động của NHTM có xu hướng gia tăng. Nếu các chỉ tiêu này nhỏ hơn 0 thể hiện nguồn vốn năm nay nhỏ hơn nguồn vốn năm trước. Còn nếu các chỉ tiêu tăng trưởng này bằng 0 chứng tỏ nguồn vốn giữa năm trước và năm sau không có
  • 30. 17 sự biến động. Tuy nhiên tăng vốn đến quy mô nào là hiệu quả là vấn đề ngân hàng cần quan tâm. Bên cạnh đó, tính ổn định về năng lực quản lý nguồn vốn cũng là một yếu tố phản ánh về quy mô vốn. Nếu ngân hàng quản lý tốt về mặt nhân sự, tài sản nợ, tài sản có, tức là trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình, ngân hàng dự đoán được những rủi ro xảy ra, dự đoán được môi trường đầu tư của mình có hiệu quả hay không thì quá trình hoạt động của ngân hàng đảm bảo được an toàn vốn, tăng uy tín, tạo điều kiện thu hút khách hàng gửi tiền cũng như vay vốn. 1.3.2.2. Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu nguồn vốn huy động Nhóm chỉ tiêu này phản ánh chất lượng nguồn vốn của ngân hàng, đồng thời thể hiện được sự cân đối và hợp lý của các loại nguồn vốn trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Trước tiên, để đánh giá cơ cấu vốn huy động, cần đánh giá tỷ trọng của từng loại vốn trong tổng nguồn vốn của NHTM. Tỷ trọng nguồn vốn (i) trong tổng nguồn vốn = Tổng nguồn vốn (i) Tổng nguồn vốn Nguồn vốn (i) ở đây có thể là vốn chủ sở hữu hoặc vốn huy động. Cụ thể như sau: Tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu trong tổng nguồn vốn: chỉ tiêu này cho biết trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thì vốn chủ sở hữu chiếm bao nhiêu phần. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện mức độ tự chủ của NHTM càng cao, đối phó được với những trường hợp bất thường xảy ra trong quá trình hoạt động kinh doanh của NHTM. Ngược lại nếu chỉ tiêu này thấp cho thấy mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng đang ở mức báo động, đòi hỏi ngân hàng phải đưa ra các biện pháp hợp lý để có thể yên tâm hơn trong việc kinh doanh. Tỷ trọng vốn huy động trong tổng nguồn vốn: Chỉ tiêu này cho biết trong tổng vốn hoạt động của ngân hàng có bao nhiêu vốn hình thành từ huy động. Chỉ tiêu này phản ánh được khả năng thu hút được vốn của NHTM từ nền kinh tế. Chỉ số này càng cao cho thấy hoạt động của ngân hàng càng hiệu quả, thu hút được sự chú ý của dân cư, tổ chức trong nền kinh tế. Còn nếu chỉ tiêu này thấp cho thấy hoạt động huy động vốn của ngân hàng còn hạn chế, khả năng huy động vốn chưa tốt. Ngoài ra để đánh giá cơ cấu vốn huy động chúng ta còn có thể thể hiện qua cơ cấu vốn theo kỳ hạn. Chỉ tiêu này phản ánh rõ được thời gian mà ngân hàng có thể sử dụng được nguồn vốn huy động, từ đó có được các kế hoạch cho vay hợp lý. Thang Long University Library
  • 31. 18 Tỷ lệ vốn huy động ngắn hạn = Vốn huy động ngắn hạn Tổng nguồn vốn huy động Tỷ lệ vốn huy động trung hạn = Vốn huy động trung hạn Tổng nguồn vốn huy động Tỷ lệ vốn huy động dài hạn = Vốn huy động dài hạn Tổng nguồn vốn huy động Ba tỷ lệ vốn huy động trên cho ta biết tỷ trọng vốn ngắn hạn, trung hạn và dài hạn chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng nguồn vốn huy động. Mỗi loại vốn có những yêu cầu khác nhau về thời hạn, chi phí hoạt động. Sự biến đổi cơ cấu nguồn vốn sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp đến cơ cấu cho vay, đầu tư của ngân hàng…từ đó dẫn đến việc thay đổi lợi nhuận, doanh thu của ngân hàng. Dựa vào tiêu chí này, ta có thể điều chỉnh cơ cấu vốn cho phù hợp nhằm đảm bảo ngân hàng có thể thu hút được lợi nhuận mà không gặp vấn đề gì về tính thanh khoản. Nói tóm lại, dựa vào hình thức huy động ngân hàng có thể chia vốn huy động theo thời gian huy động, đối tượng huy động…để ngân hàng có cái nhìn rõ nét hơn về tình hình hoạt động của bản thân ngân hàng mình. Từ chỉ tiêu này, ngân hàng sẽ có những biện pháp điều chỉnh cơ cấu vốn hợp lý nhằm đảm bảo tính thanh khoản cũng như mục tiêu về lợi nhuận. 1.3.2.3. Nhóm chỉ tiêu về chi phí huy động vốn Nói đến chi phí huy động vốn không thể không nói đến lãi suất huy động. Đây là vấn đề quan tâm hàng đầu của các chủ thể kinh tế. Người gửi tiền vào thì muốn nhận được lãi suất cao, ngược lại người vay lại muốn lãi suất thấp. Là trung gian đóng vai trò là cầu nối giữa hai đối tượng trên, NH phải tìm cách điều chỉnh mức lãi suất sao cho hợp lý nhất đối với các bên, nhưng vẫn phải đảm bảo lợi nhuận của NH. Vì vậy trong huy động vốn, mỗi NH đều cố gắng áp dụng mọi biện pháp có thể tìm kiếm được những nguồn vốn sao cho chi phí huy động vốn bình quân là nhỏ nhất và sử dụng số vốn đó để cho vay với một mức lãi suất chấp nhận được trên thị trường. Chi phí huy động vốn bình quân = Tổng chi phí huy động Tổng vốn huy động Bên cạnh chi phí chính là lãi suất, trong quá trình huy động vốn còn có các chi phí khác như chi phí tiền lương cho cán bộ huy động, chi phí in ấn phát hành, chi phí cơ sở vật chất, chi phí giao dịch quảng cáo…tuy chi phí này chiếm một tỷ trọng tương
  • 32. 19 đối nhỏ nhưng nếu tiết kiệm được cũng góp phần giảm bớt gánh nặng cho ngân hàng. Trong đó chi phí vốn huy động được tính: Chi phí huy động = Lãi phải trả cho nguồn huy động + Chi phí huy động khác Chỉ tiêu này cho biết chi phí mà ngân hàng phải bỏ ra để thu hút về một đồng vốn huy động là bao nhiêu. Chi phí huy động vốn bình quân được xem là cơ sở để đưa ra mức lãi suất cho vay sao cho hợp lý để cân đối với mức lãi suất huy động để mang lại lợi nhuận tối đa cho ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thể hiện chi phí vốn cao, chứng tỏ lợi nhuận của ngân hàng chưa ở mức tối ưu và ngược lại. Trên thực tế thì để thu hút được khách hàng, các NH thi nhau tăng lãi suất huy động khiến cho tổng chi phí huy động vốn ngày càng tăng. Để đánh giá được hiệu quả huy động vốn theo phương diện chi phí chúng ta còn phải xét đến chỉ tiêu tỷ suất chi phí huy động vốn. Tỷ suất chi phí huy động vốn = Tổng lãi phải trả Tổng doanh thu từ tiền lãi Chỉ tiêu này cho biết chi phí tiền lãi huy động vốn bỏ ra để thu về được một đồng doanh thu từ tiền lãi. Chỉ tiêu này đánh giá được nguồn lực tài chính dành cho chi phí huy động vốn trong hoạt động kinh doanh vì vậy chỉ tiêu này càng nhỏ càng tốt. 1.3.2.4. Nhóm chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sinh lời của vốn Huy động vốn phải luôn gắn liền với quá trình sử dụng vốn. Đó là hai vấn đề không thể tách rời nhau được. Vì vậy khả năng sinh lời của nguồn vốn huy động là chỉ tiêu mà ngân hàng đặc biệt quan tâm. Khả năng sinh lời của vốn huy động = Lợi nhuận sau thuế Tổng vốn huy động Khả năng sinh lời của vốn huy động giúp ta biết với một đồng vốn huy động được ngân hàng sẽ tạo được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này này càng cao chứng tỏ vốn huy động đã đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn và đang đem lại lợi nhuận cho ngân hàng. Khả năng sinh lời của vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận sau thuế Tổng vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này cũng là một trong những thước đo đánh giá hiệu quả sử dụng vốn, cứ một đồng vốn chủ sở hữu được tham gia vào một chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh thì tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Vốn chủ sở hữu là vốn của chính ngân hàng bỏ ra nên sẽ chủ động sử dụng được trong hoạt động kinh doanh của bản thân ngân Thang Long University Library
  • 33. 20 hàng. Chỉ tiêu này càng cao cho thấy được hiệu quả huy động vốn từ vốn chủ sở hữu và đem lại cho ngân hàng lợi nhuận cao hơn. 1.3.2.5. Nhóm chỉ tiêu phản ánh giữa huy động vốn và sử dụng vốn Ngân hàng hoạt động theo nguyên tắc đi vay để cho vay do đó giữa hoạt động huy động vốn và hoạt động sử dụng vốn có mối quan hệ biện chứng với nhau. Để đánh giá được mối quan hệ này đầu tiên chúng ta phải xét đến hệ số sử dụng vốn trong kỳ của ngân hàng. Hệ số sử dụng vốn trong kỳ = Tổng dư nợ trong kỳ Tổng vốn huy động Hệ số này cho biết trong một đồng vốn huy động được thì có bao nhiêu đồng được sử dụng trong kỳ. Chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sử dụng đồng vốn huy động của ngân hàng. Nó giúp so sánh khả năng cho vay của ngân hàng với nguồn vốn huy động được. Nếu hệ số này cao chứng tỏ số vốn huy động được được sử dụng hiệu quả. Tuy nhiên, chỉ tiêu này cũng cần có hạn mức, không nên cao quá vì lúc này ngân hàng sẽ có số dư có không nhiều sẽ không đảm bảo được tính thanh khoản cho ngân hàng. Ngoài hệ số trên để đánh giá hiệu quả giữa huy động vốn và sử dụng vốn thì chỉ tiêu hệ số sử dụng loại vốn (i) trong kỳ cũng là một trong những chỉ tiêu cần quan tâm. Hệ số sử dụng vốn (i) trong kỳ = Tổng dư nợ vốn (i) Tổng vốn huy động (i) Vốn (i) ở đây được hiểu là vốn ngắn hạn, vốn dài hạn, vốn ngoại tệ, vốn nội tệ, vốn tiền gửi,…Chỉ tiêu này phản ánh rõ chính sách sử dụng vốn của ngân hàng có hợp lý hay không. Phân tích rõ một chỉ tiêu theo thời gian: Hệ số sử dụng vốn ngắn hạn trong kỳ = Tổng dư nợ vốn ngắn hạn Tổng vốn huy động ngắn hạn Hệ số sử dụng vốn dài hạn trong kỳ = Tổng dư nợ vốn dài hạn Tổng vốn huy động dài hạn Nếu chỉ tiêu này nhỏ hơn 1 chứng tỏ chính sách sử dụng vốn huy động được của ngân hàng là hợp lý, huy động ngắn hạn để cho vay ngắn hạn, huy động dài hạn để cho vay dài hạn. Nếu chỉ tiêu này lớn hơn 1 chứng tỏ ngân hàng còn gặp khó khăn trong việc huy động và sử dụng vốn. Ngân hàng huy động được 1 đồng ngắn hạn nhưng cho vay đến 2 đồng ngắn hạn, điều này phản ánh ngân hàng phải sử dụng 1 đồng huy động trung hoặc dài hạn để cho vay ngắn hạn. Chi phí phải trả cho đồng huy động trung và
  • 34. 21 dài hạn cao nhưng cho vay ngắn hạn lại thu về được lợi nhuân thấp do lãi suất cho vay ngắn hạn thấp hơn cho vay trung, dài hạn. Chính vì vậy, chỉ tiêu này đưa ra để ngân hàng có được những chính sách hợp lý, đảm bảo về lợi ích thu về của ngân hàng. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.3.3.1. Các nhân tố khách quan Yếu tố đầu tiên là nhân tố kinh tế. Sự biến động mang tính chu kỳ của nền kinh tế: Khi nền kinh tế có tốc độ tăng trưởng cao thì NH có điều kiện gia tăng số vốn huy động từ các tổ chức kinh tế và người dân vì đây là thời kỳ các tổ chức kinh tế làm ăn phát đạt, người dân có thu nhập cao hơn nên lượng tiền dành cho tiết kiệm cũng tăng. Tốc độ tăng trưởng cao cũng làm nhu cầu vốn trong nền kinh tế tăng mạnh, lãi suất cho vay tăng làm lãi suất huy động tăng là động lực và điều kiện thuận lợi cho NH đẩy mạnh công tác huy động vốn. Ngược lại, khi nền kinh tế suy thoái hoặc rơi vào khủng hoảng sẽ kéo theo sự giảm thu nhập của các tổ chức kinh tế và người dân, làm sụt giảm lượng tiền gửi vào NH và giảm khả năng huy động vốn. Lạm phát: Nếu lạm phát tăng cao, lãi suất thực giảm, giá trị đồng tiền sụt giảm làm mất lòng tin của người gửi tiền kéo theo hiện tượng rút tiền ồ ạt làm hoạt động huy động vốn của NH gặp nhiều khó khăn. Tỷ giá: Đây là nhân tố tác động gián tiếp tới cơ cấu nguồn vốn huy động. Nếu tỷ giá giảm người dân sẽ có xu hướng tiết kiệm bằng nội tệ nhiều hơn. Đồng thời làm ảnh hưởng tới hoạt động xuất nhập khẩu, nhập khẩu tăng, xuất khẩu giảm, các doanh nghiệp xuất khẩu giảm thu nhập làm giảm tiền gửi vào NH, nhất là các NH chuyên phục vụ các doanh nghiệp này, Khi đó NH thuận lợi trong việc huy động nội tệ nhưng việc huy động ngoại tệ lại gặp khó khăn làm cho cơ cấu nguồn vốn bất hợp lý. Yếu tố thứ hai là an ninh, chính trị, pháp luật và chính sách của Chính phủ An ninh, chính trị: Đất nước có hệ thống luật pháp nghiêm minh, giữ vững được an ninh chính trị thì người dân sẽ có lòng tin vào Chính phủ và hệ thống NH, từ đó sẽ an tâm khi gửi tiền và ngược lại. Việt Nam hiện nay được đánh giá là quốc gia có nền chính trị và an ninh ổn định nhất trong khu vực, tạo môi trường thuận lơi cho các NHTM Việt Nam hoạt động và đẩy mạnh công tác huy động vốn. Chính sách của Chính phủ: Ngân hàng là một trung gian tài chính, hoạt động của nó có ảnh hưởng lớn tới hệ thống tài chính quốc gia. Do đó nó chịu sự điều chỉnh của rất nhiều quy định, chính sách của nhà nước. Công tác huy động vốn của NH sẽ phát huy hiệu quả khi chính phủ ban hành các quyết định, chỉ thị, văn bản… tạo môi trường Thang Long University Library
  • 35. 22 pháp lý thuận lợi cho các NHTM hoạt động. Với các quy định, văn bản ban hành đồng bộ, kịp thời tới toàn hệ thống NH sẽ góp phần nâng cao khả năng tăng nguồn vốn huy động. Yếu tố thứ ba là đối thủ cạnh tranh và môi trường văn hóa xã hội Đối thủ cạnh tranh: Sức ép cạnh tranh trên thị trường huy động vốn hiện nay là rất lớn: cạnh tranh giữa các NH trong nước với nhau, giữa NH với các chi nhánh NH nước ngoài, giữa NH với các định chế tài chính khác như bảo hiểm; công ty tài chính. Với sự phát triển cùng mạng lưới rộng khắp, các định chế tài chính này cũng đã thu hút được lượng vốn đáng kể. Sự cạnh tranh gay gắt hiện nay làm cho công tác huy động vốn của NH càng khó khăn hơn, đòi hỏi các NH phải nhanh chóng thích nghi với cơ chế thị trường và đưa ra được những sản phẩm tốt để thu hút khách hàng. Môi trường văn hóa xã hội: Đây là yếu tố quan trọng ảnh hưởng tới hoạt động của ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Phân bố dân cư, thu nhập của người dân là một nguồn lực tiềm tàng có thể khai thác nhằm mở rộng quy mô huy động vốn của NHTM. Vì vậy những khu vực đông dân cư, với thu nhập cao thì sẽ dễ dàng hơn trong việc huy động vốn đối với ngân hàng. Môi trường văn hóa như tập quán, tâm lý, thói quen sử dụng tiền mặt của dân cư ảnh hưởng nhiều đến quyết định kinh tế về tiêu dùng và tiết kiệm của người có thu nhập, mức độ chấp nhận rủi ro khi gửi tiền vào các tổ chức tín dụng hay quyết định chi tiêu số tiền nhàn rỗi của mình vào đầu tư bất động sản, chứng khoán… 1.3.3.2. Các nhân tố chủ quan Nhân tố chủ quan đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của NHTM là chính sách lãi suất và phí dịch vụ của ngân hàng. Lãi suất được coi là giá cả của các sản phẩm dịch vụ tài chính. NH sử dụng hệ thống lãi suất tiền gửi như một công cụ quan trọng trong việc huy động tiền gửi và thay đổi quy mô nguồn vốn. Để duy trì và thu hút thêm nguồn vốn, NH cần ấn định mức lãi suất cạnh tranh, thực hiện những ưu đãi về giá cho những khách hàng lớn, gửi tiền thường xuyên. Hơn nữa hệ thống lãi suất cần linh hoạt, phù hợp với quy mô và cơ cấu nguồn vốn. Song song với đó là đưa ra các dịch vụ đa dạng, phong phú đáp ứng tốt nhu cầu khách hàng với mức phí hợp lý. Tuy nhiên, NH cũng cần phải chú ý rất nhiều đến lãi suất cho vay để có thể có các hoạt động kinh doanh hợp lý, đem lại các khoản thu nhập cao nhất cho NH để bù đắp được các khoản chi phí đã bỏ ra và vẫn mang lại lợi nhuận cho NH. Hình thức huy động vốn của ngân hàng cũng tác động không nhỏ đến hiệu quả huy động vốn của ngân hàng. Hình thức huy động càng phong phú, hấp dẫn thì NH càng có khả năng huy động được nhiều vốn hơn. Do vậy các NH luôn tìm cách đa dạng hoá hình thức huy động để cạnh tranh thu hút vốn. NH có thể đưa ra nhiều loại
  • 36. 23 hình tiền gửi tiết kiệm với nhiều kỳ hạn, các hình thức tiết kiệm dự thưởng hấp dẫn, tiết kiệm trả lãi bậc thang theo bậc về thời gian gửi tiền và theo quy mô tiền gửi… Vị thế, uy tín của ngân hàng là một trong những nhân tố quan trọng để đánh giá được một ngân hàng có hoạt động hiệu quả hay không. Khách hàng thường tin tưởng vào một NH hoạt động lâu năm hơn một NH mới thành lập. Mặc dù không phải tất cả cách NH thâm niên hoạt động lâu hơn thì đều tốt hơn, mà vì NH nào hoạt động lâu năm, thì khách hàng có thể hiểu rõ về NH đó để gửi như: uy tín, thế lực trên thị trường, có nguồn vốn, khả năng thanh toán chi trả… Do đó, các NHTM cần nâng cao uy tín thông qua các nghiệp vụ của mình, từng bước thoả mãn tối đa nhu cầu của người gửi tiền, hoạt động kinh doanh có lãi và giữ chữ tín trong lòng khách hàng là tiền đề cho việc huy động vốn. Yếu tố về chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng, dịch vụ hậu mãi cũng là một trong những yếu tố quan trọng để làm nên hiệu quả của hoạt động huy động vốn. Chính sách này thực hiện tốt là giải pháp hữu hiệu cho việc xây dựng sự trung thành của khách hàng, và qua đó nhờ sự quảng bá của khách hàng mà ngân hàng có thể thu hút thêm nhiều khách hàng mới làm tăng khả năng mở rộng thị phần của mình. Vì thế, nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng đối với ngân hàng là việc hết sức cần thiết. Hoạt động marketing góp phần tạo vị thế cạnh tranh của ngân hàng, là cầu nối gắn kết hoạt động của ngân hàng với thị trường, chính vì vậy đây là yếu tố cần thiết giúp cho hoạt động huy động vốn của ngân hàng trở nên hiệu quả hơn. Thị trường vừa là đối tượng phục vụ, vừa là môi trường hoạt động của ngân hàng. Do vậy, hiểu được nhu cầu của thị trường sẽ làm cho hoạt động của ngân hàng có hiệu quả cao. Điều này sẽ được thực hiện tốt thông qua cầu nối marketing bởi marketing giúp chủ ngân hàng nhận biết được các yếu tố của thị trường, nhu cầu của khách hàng, về sản phẩm dịch vụ và sự biến động của chúng. Mặt khác, marketing là một công cụ dẫn dắt hướng chảy của tiền vốn, khai thác khả năng huy động vốn, phân chia vốn theo nhu cầu của thị trường một cách hơp lý. Nhân tố cuối cùng ảnh hưởng đến khả năng huy động vốn của ngân hàng là mạng lưới huy động vốn, công nghệ, cơ sở vật chất và đội ngũ cán bộ của ngân hàng. NH có mạng lưới huy động vốn càng rộng rãi thì càng có khả năng thu hút được nhiều vốn. Các NH ở gần trung tâm tài chính, thành thị, khu đông dân cư… thường có khả năng huy động vốn cao. Đồng thời các NH cũng không ngừng mở rộng mạng lưới ra các vùng nông thôn, miền núi, vùng sâu vùng xa, tạo ra một mạng lưới huy động rộng rãi, tạo điều kiện thuận lợi cho người gửi tiền. Thang Long University Library
  • 37. 24 Khách hàng luôn muốn giao dịch kinh doanh với NH có trụ sở kiên cố và bề thế, có công nghệ hiện đại, có đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình, có trình độ chuyên môn cao. Điều này đòi hỏi các NH phải đầu tư hiện đại hoá công nghệ, nâng cấp cơ sở hạ tầng, thường xuyên đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ cho nhân viên. Trong môi trường kinh doanh hiện nay, NH có thái độ phục vụ tốt sẽ chiếm được tình cảm của khách hàng, khi đó NH có thể tạo được hình ảnh tốt đối với các khách hàng quen thuộc cũng như chú trọng tới thái độ và phong cách phục vụ đối với khách hàng.
  • 38. 25 Kết luận các vấn đề nghiên cứu của chương 1 Trên đây là hệ thống lý luận liên quan đến hoạt động huy động vốn của NHTM. Trong chương 1 khóa luận em đã đưa ra một cái nhìn tổng quát về NHTM, với những lý luận chung về vốn và các hình thức huy động vốn của NHTM. Với mục tiêu và ý tưởng nghiên cứu của mình, khóa luận đã đưa ra các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả huy động vốn và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả huy động vốn của NHTM trong nền kinh tế thị trường. Trên cơ sở lý luận này, khóa luận này cũng đưa ra lý thuyết để làm tiền đề cho việc nghiên cứu, phân tích về thực trạng huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển chi nhánh Lào Cai. Thang Long University Library