SlideShare a Scribd company logo
1 of 72
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN
SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN
MÃ SINH VIÊN : A19873
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CP CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN
Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Đặng Anh Tuấn
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Huyền
Mã sinh viên : A19873
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân tôi thực hiện, có
sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn là Tiến sĩ Đặng Anh Tuấn và không sao chép các
công trình nghiên cứu của người khác. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận
là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với lời cam đoan này!
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2014
Tác giả
Nguyễn Thị Thanh Huyền
LỜI CẢM ƠN
Trải qua thời gian dài học tập trong trường và đã đến lúc những kiến thức của
em được vận dụng vào thực tiễn công việc. Em lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp
để tổng kết lại toàn bộ những kiến thức của mình đã học được tại trường Đại học
Thăng Long. Trong quá trình làm khóa luận, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ.
Em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn là Tiến sĩ Đặng Anh Tuấn đã nhiệt tình hướng
dẫn em để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin cảm ơn Ban
Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân cùng
các anh chị cán bộ các phòng ban đã cho em cơ hội thực tập và làm việc, nghiên
cứu và gợi ý những giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại
quốc tế của ngân hàng.
Em xin chân thành cảm ơn.
Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Nguyễn Thị Thanh Huyền
Thang Long University Library
MỤC LỤC
Trang
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN
CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN........................ 1
1.1. Khái niệm về tài trợ thƣơng mại quốc tế..................................................... 1
1.2. Vai trò tài trợ trong hoạt động thƣơng mại quốc tế ................................... 1
1.2.1. Đối với doanh nghiệp ................................................................................ 1
1.2.2. Đối với ngân hàng thương mại ................................................................. 2
1.2.3. Đối với nền kinh tế quốc dân .................................................................... 3
1.3. Các loại tài trợ thƣơng mại quốc tế ............................................................. 3
1.3.1. Căn cứ vào cách tài trợ ............................................................................. 3
1.3.2. Căn cứ vào phương tiện tài trợ ................................................................. 5
1.3.3. Căn cứ vào nguồn tài trợ........................................................................... 6
1.4. Các phƣơng thức tài trợ thƣơng mại quốc tế chủ yếu tại ngân hàng
thƣơng mại............................................................................................................ 7
1.4.1. Phương thức tín dụng chứng từ................................................................ 7
1.4.2. Phương thức nhờ thu ................................................................................ 8
1.4.3. Phương thức khác ..................................................................................... 9
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển tài trợ thƣơng mại ........................ 9
1.5.1. Nhân tố ngoài ngân hàng.......................................................................... 9
1.5.2. Nhân tố thuộc về ngân hàng ................................................................... 10
1.6. Các quy định liên quan đến hoạt động tài trợ quốc tế.............................. 11
1.6.1. Các tập quán quốc tế ............................................................................... 11
1.6.2. Các văn bản của nhà nước...................................................................... 12
1.6.3. Các văn bản quy định của Vietinbank .................................................... 12
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH THANH XUÂN – HÀ NỘI.......................................................... 14
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Thanh Xuân .............. 14
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của hội sơ chính ............................. 14
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của VietinBank Chi nhánh Thanh Xuân
................................................................................................................. 14
2.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Vietinbank – Chi
nhánh Thanh Xuân............................................................................................. 15
2.2.1. Huy động vốn .......................................................................................... 15
2.2.2. Tinh hình sử dụng vốn............................................................................ 18
2.2.3. Tốc độ tăng trưởng.................................................................................. 20
2.2.4. Hoạt động dịch vụ ................................................................................... 21
2.3. Thực trạng tài trợ thƣơng mại quốc tế tại Vietinbank – chi nhánh Thanh
Xuân .................................................................................................................... 23
2.3.1. Tình hình tài trợ thương mại quốc tế tại Vietinbank - chi nhánh Thanh
Xuân ................................................................................................................. 23
2.3.2. Quy trình tài trợ thương mại quốc tế tại Vietinbank - chi nhánh Thanh
Xuân ................................................................................................................. 37
2.4. Đánh giá kết quả hoạt độngtài trợ thƣơng mại quốc tế tại Vietinbank - chi
nhánh Thanh Xuân............................................................................................. 39
2.4.1. Kết quả đạt được...................................................................................... 39
2.4.2. Những hạn chế tồi tại và nguyên nhân................................................... 42
CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ
THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NHTM CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT
NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN – HÀ NỘI............................................. 49
3.1. Định hƣớng và mục tiêu của tài trợ thƣơng mại quốc tế tại Vietinbank –
Chi nhánh Thanh Xuân...................................................................................... 49
3.1.1. Cơ hội và thách thức đối với Vietinbank – Chi nhánh Thanh Xuân trong
phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế.................................................. 49
3.1.2. Phương hướng phát triển tài trợ thương mại quốc tế tại Chi nhánh...... 50
3.2. Giải pháp phát triển tài trợ thƣơng mại quốc tế tại Vietinbank – Chi
nhánh Thanh Xuân đến năm 2015..................................................................... 51
3.2.1. Giải pháp tổng thể................................................................................... 51
3.2.2. Giải pháp nghiệp vụ ................................................................................ 53
3.2.3. Giải pháp hỗ trợ ...................................................................................... 58
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
ATM Máy rút tiền tựđộng
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DN Doang nghiệp
HĐQT Hội đồng quản trị
KDQT Kinh doanh quốc tế
L/C Thư tín dụng
NHCT Ngân hàng công thương
NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần
NHTM Ngân hàng thương mại
NNK Nhà nhập khẩu
NXK Nhà xuất khẩu
ODA Hỗ trợ phát triển chính thức
SWIFT Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng
toàn cầu
TCTD Tổ chức tín dụng
TDCT Tín dụng chứng từ
TF Tài trợ thương mại
TMQT Thương mại quốc tế
TTQT Thanh toán quốc tế
TTTM Tài trợ thương mại
UCP Quy tắc thực hành thống nhất về tín
dụng chứng từ
URC Quy tắc thống nhất về nhờ thu
VIETCOMBANK Ngân hàng ngoại thương Việt Nam
VIETINBANK Ngân hàng thương mại cổ phần công
thương Việt Nam
XNK Xuất nhập khẩu
WB Ngân hàng thế giới
WTO Tổ chức thương mại thế giới
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC
Trang
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động huy động vốn tại chi nhánh ..................................... 15
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động cấp tín dụng của chi nhánh ...................................... 19
Bảng 2.3. Kết quả lợi nhuận thu được trong giai đoạn 2011 – 2013...................... 20
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động dịch vụ tại chi nhánh qua các năm........................... 21
Bảng 2.5. Kết quả tài trợ thương mại quốc tế theo thời gian ................................. 23
Bảng 2.6. Kết quả thực hiện hoạt động tài trợ TMQT tại chi nhánh ...................... 25
Bảng 2.7. Kết quả hoạt động tài trợ TMQT theo tiến trình giao hàng.................... 27
Bảng 2.8. Kết quả hoạt động tài trợ TMQT - nghiệp vụ tín dụng chứng từ (L/C) qua
các năm ................................................................................................................ 31
Bảng 2.9. Kết quả hoạt động tài trợ TMQT - nghiệp vụ nhờ thu qua các năm....... 34
Bảng 2.10. Kết quả tài trợ hoạt động tài trợ TMQT - nghiệp vụ Forfaiting qua các
năm ...................................................................................................................... 35
Bảng 2.11. Thị phần hoạt động tài trợ thanh toán XNK của chi nhánh và các NHTM
khác trên địa bàn quận Thanh Xuân - Hà Nội ....................................................... 41
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu huy động vốn theo thời gian qua các năm 2011 – 2013......... 16
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền qua các năm 2011 – 2013.......... 17
Biểu đồ 2.3. Doanh thu hoạt động cấp tín dụng của chi nhánh trong giai đoạn 2011
– 2013 .................................................................................................................. 19
Biểu đồ 2.4. Tốc độ tăng trưởng của chi nhánh trong giao đoạn 2011 – 2013 ....... 20
Biểu đồ 2.5. Doanh thu tài trợ thương mại quốc tế theo thơi gian ......................... 24
Biểu đồ 2.6. Doanh thu tài trợ xuất nhập khẩu tại chi nhánh qua các năm............. 25
Biểu đồ 2.7. Cơ cấu tài trợ cho các doanh nghiệp tại chi nhánh năm 2013 ............ 30
Biểu đồ 2.8. Doanh số tài trợ L/C nhập khẩu qua các năm.................................... 32
Biểu đồ 2.9. Doanh số tài trợ L/C xuất khẩu qua các năm..................................... 33
Biểu đồ 2.10. Doanh thu từ nghiệp vụ Forfaiting.................................................. 36
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Việt Nam là một nước được thiên nhiên ưu đãi, được coi là một hòn ngọc quý
của Châu Á. Chính vì vậy, ngay từ những ngày đầu mở cửa Việt Nam đã thu hút
dành được rất nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư, các dòng vốn cũng được đổ ào
ạt và thị trường Việt Nam. Nó đã thúc đẩy kinh tế trong nước vươn mình mạnh mẽ,
tạo điều kiện cho các ngành kinh tế trong nước có cơ hội phát triển. Cùng trong xu
thế đó, Ngân hàng - một ngành kinh tế mũi nhọn của quốc gia, nơi tập trung luồng
vốn ra vào chính của doanh nghiệp có một vai trò vị trì hết sức quan trọng.
Hiện nay, trong thời kì hội nhập, hoạt động của các NHTM đóng vai trò vô
cùng quan trọng trong nền kinh tế. Thực hiện cầu nối giữa các doanh nghiệp trong
nước với nước ngoài thông qua hoạt động TTQT, góp phần thúc đẩy hoạt động xuất
nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, đầu tư nước ngoài, thu hút kiều hối và các quan hệ
tài chính tín dụng quốc tế.
Tại Việt Nam, NHTMCP công thương Việt Nam (Vietinbank) được biết đến
là một trong số 4 ngân hàng thương mại hàng đầu về cung cấp các sản phẩm dịch
vụ ngân hàng hiện đại, nhiều tiện ích, đạt tiêu chuẩn quốc tế, đặc biệt là hoạt động
tài trợ TMQT và TTQT. Trong đó, một trong số các chi nhánh của Vietinbank thực
hiện tốt vai trò của một NHTM và đang ngày càng phát triển hơn đó là chi nhánh
tại quận Thanh Xuân, Hà Nội. Tuy nhiên, trong quá trình tham gia thương mại quốc
tế, Vietinbank nói chung và chi nhánh của ngân hàng Vietinbank hoạt động trên địa
bàn quận Thanh Xuân, Hà Nội nói riêng vẫn chưa đáp ứng được một số yêu cầu đòi
hỏi phức tạp về nghiệp vụ, trình độ kiểm soát, cảnh báo và đồng thời hạn chế rủi ro.
Chưa đưa ra được một quy trình thực hiện hoạt động tài trợ TMQT thống nhất,
khoa học, hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp. Tất cả các giao
dịch được thực hiện chủ yếu vẫn dựa trên cơ sở kinh nghiệm của các cán bộ giao
dịch trực tiếp. Chính vì vậy hoạt động tài trợ TMQT của Vietinbank cũng như của
chi nhánh vẫn chưa phát huy hết tiềm năng, vị thế của một ngân hàng lớn trên địa
bàn hoạt động. Xuất phát từ thực tiễn đó, trong phạm vi kiến thức của mình, em xin
lựa chọn đề tài: “PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI
NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM-CHI
NHÁNH THANH XUÂN” để làm khóa luận tốt nghiệp.
Hy vọng đề tài này sẽ góp phần nhìn nhận thực trạng và xem xét giải quyết,
tháo gỡ phần nào những khó khăn, vướng mắc trong việc đẩy mạnh và nâng cao
hiệu quả của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng thương mại cổ
phần công thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Xuân, trong bối cảnh hội nhập kinh
tế thị trường và toàn cầu hóa đang diễn ra hiện nay.
2. Mục đích nghiên cứu
- Làm rõ những thuật ngữ liên quan tới tài trợ thương mại quốc tế và những
cơ sở của công cụ tài chính này.
- Phân tích đánh giá thực trạng tài trợ TMQT của Vietinbank chi nhánh
Thanh Xuân. Từ đó rút ra những mặt mạnh cũng như những điểm cần khắc phục
trong tương lai nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác này.
- Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tài trợ TMQT
tại Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân làm tăng lợi nhuận và phát triển bền vững.
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Đề tài nghiên cứu về tài trợ TMQT, mục đích và cơ sở của các loại tài trợ
TMQT.
- Đánh giá những thành công, tồn tại trong hoạt động tài trợ TMQT của
Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân và kiến nghị một số giải pháp nhằm phát triển
hoạt động tài trợ TMQT tại Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
 Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn của sự phát triển tài trợ
thương mại quốc tế tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - chi nhánh Thanh
Xuân – Hà Nội.
 Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của đề tài là sự phát triển tài trợ thương mại quốc tế tại
Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Xuân
giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 và tầm nhìn đén năm 2015
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận được hoàn thành trên cơ sở vận dụng phương pháp nghiên cứu sau:
Lấy chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm cơ sở phương pháp luận;
tiếp cận hệ thống và phân tích hệ thống; dùng lý luận để đánh giá thực tiễn; đồng
thời sử dụng các phương pháp: quan sát, tổng hợp, phân tích, thống kê, và so sánh
kết hợp việc minh họa bằng sơ đồ bảng biểu, đồ thị làm phương pháp nghiên cứu.
6. Nội dung chính của khóa luận gồm 3 chƣơng
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu,
phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của đề tài “Phát triển tài trợ thương
mại quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh
Thanh Xuân” gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phát triển tài trợ thương mại quốc tế tại
ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân
Thang Long University Library
Chƣơng 2: Thực trạng tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng thương mại
cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Xuân
Chƣơng 3: Phương hướng và giải pháp phát triển tài trợ thương mại quốc tế
tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Xuân
1
CHƢƠNG 1.
CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI
QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN
1.1. Khái niệm về tài trợ thƣơng mại quốc tế
Tài trợ thương mại quốc tế (TMQT) là việc hỗ trợ những phương tiện tài
chính hoặc những phương tiện thay thế tài chính cho các doanh nghiệp trong hoạt
động thương mại quốc tế, nhằm hoàn tất việc thanh toán phát sinh trong quá trình
từ sản xuất đến lưu thông hàng hóa.
Trong hệ thống ngân hàng, tài trợ TMQT được hiểu là hệ thống nghiệp vụ liên
quan đến việc quản lý và thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế và tài trợ xuất
nhập khẩu (XNK) như nhờ thu, thư tín dụng, bảo lãnh, phát hành bảo lãnh trên cơ
sở bảo lãnh đối ứng, biên lai tín thác, thanh toán tài khoản mở, bao thanh toán
tương đối, bao thanh toán tuyệt đối, mua bán, chiết khấu hối phiếu, chứng từ liên
quan đến XNK, cam kết chia sẻ rủi ro, tài trợ cơ cấu, tái tài trợ và các dịch vụ khác
cho thương mại quốc tế.
1.2. Vai trò tài trợ trong hoạt động thƣơng mại quốc tế
1.2.1. Đối với doanh nghiệp
Trong hoạt động TMQT nhà xuất khẩu cần phải thực hiện hàng loạt các nhiệm
vụ như: tìm kiếm thị trường, tiếp xúc khách hàng, kí kết hợp đồng, chuẩn bị sản xuất,
thực hiện quá trình sản xuất,cung ứng sản phẩm, lắp ráp chạy thử, giao hàng…
Còn nhà xuất khẩu (NNK) phải thực hiện ký kết hợp đồng nhận hàng, cung
ứng, chuyển giao, giao nhận, tiêu thụ hàng hóa. Trong suốt các quá trình trên, cả
người nhập khẩu và người xuất khẩu đều cần có sự tài trợ về vốn để có thể nâng
cao uy tín, tạo lòng tin với đối tác và đảm bảo có tài chính cho quá trình xuất nhập
khẩu. Thông qua tài trợ TMQT, doanh nghiệp (DN) có thể được cấp tín dụng (trực
tiếp hay gián tiếp) phục vụ cho hoạt động kinh doanh quốc tế của mình.
Trong hoạt động kinh doanh không phải lúc nào nguồn vốn của doanh nghiệp
cũng đủ để tài trợ cho các chi phí phát sinh như mua hàng hóa, máy móc, thiết bị,
nguyên vật liệu… nhất là trong tinh hình kinh tế ngày càng trở nên khó khăn như
hiện nay. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, với
giá trị hàng hóa giao dịch rất lớn, doanh nghiệp thường phải thông qua tài trợ
thương mại quốc tế mới có thể có khả năng chi trả hay cam kết chi trả cho đối tác
để đưa hàng hóa vào sản xuất hoặc kinh doanh.
Đồng thời, hoạt động tài trợ cũng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của
DN khi đàm phán ký kết hợp đồng ngoại thương. Nhà xuất khẩu (NXK) thường
muốn được thanh toán tiền hàng càng sớm càng tốt còn NNK lại muốn trì hoãn
Thang Long University Library
2
thanh toán càng lâu càng tốt. Ngân hàng thương mại thông qua việc tài trợ thương
mại quốc tế có thể giúp NXK có những điều khoản ưu đãi thanh toán dành cho
người nhập khẩu. Bằng việc người nhập khẩu cam kết sẽ thanh toán với ngân hàng
thương mại, ngân hàng thương mại sẽ thanh toán cho người XK trong trường hợp
người XK cần có nguồn vốn ngay để kinh doanh còn NNK có thể trả chậm khoản
tiền cần thanh toán.
Hoạt động tài trợ TMQT giúp nâng cao uy tín DN trong kinh doanh. Trong
việc tìm kiếm đối tác, rất nhiều DN hiện nay đang vấp phải vấn đề uy tín đặc biệt
đối với các DN vừa và nhỏ, mới thành lập. Đó cũng chính là cơ sở để NH cho ra
đời hình thức tài trợ dưới hình thức bảo lãnh. Với hình thức này NH đã thay mặt
DN đứng ra bảo đảm khả năng hoàn thành nghĩa vụ của DN trong hợp đồng, góp
phần làm tôn thêm được hình ảnh của DN, làm tăng thêm niềm tin với đối tác, như
vậy DN sẽ giành được ưu thế cạnh tranh từ các đối thủ và dễ dàng dành được hợp
đồng TMQT.
Hoạt động tài trợ TMQT của NHTM cũng là phương thức hiệu quả giúp DN
hạn chế được rủi ro khi tham gia kinh doanh trên thị trường quốc tế. Trong đó có
những rủi ro về chính trị, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá sẽ được gánh vác bởi NHTM.
Tất nhiên, để NH chấp nhận gánh vác rủi ro thì các DN cũng phải đáp ứng những
yêu cầu hết sức chặt chẽ của NH và phải trả chi phí cho việc “chuyển rủi ro” này.
1.2.2. Đối với ngân hàng thương mại
Các ngân hàng thương mại bằng việc thực hiện tài trợ TMQT đã tạo ra một
khoản thu lớn từ các chi phí dịch vụ, phí bảo lãnh rủi ro. Các khoản thu này thường
có giá trị không nhỏ bởi lẽ bản thân giá trị của các hợp đồng tài trợ thương mại
quốc tế bao giờ cũng ở mức khá cao. Hơn thế, phát triển hoạt động tài trợ thương
mại quốc tế góp phần thúc đẩy sự phát triển nói chung của các loại hình dịch vụ
khác của ngân hàng thương mại như: nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán
quốc tế, nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối đồng thời tạo ra mối liên hệ gắn kết giữa
các loại hình dịch vụ này với nhau. Nhờ vậy, NHTM sẽ thực hiệnviệc đa dạng hóa
các sản phẩm dịch vụ cung ứng cho khách hàng một cách có hiệu quả theo đó giúp
NH nâng cao được sức cạnh tranh và tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh.
Tài trợ TMQT giúp các NHTM nâng cao độ an toàn và hạn chế rủi ro. Thông
qua hoạt động tài trợ TMQT, NHTM có thể kiểm soát được các nguồn thanh toán
một cách tập trung bằng các tài khoản thanh toán mở tại chính NH. Bên cạnh đó,
NHTM cũng có thể hạn chế được rủi ro từ việc hạn chế tình trạng sử dụng vốn sai
mục đích của bên được thanh toán.
Hoạt động tài trợ TMQT giúp NHTM tiếp cận được với thị trường tài chính
ngân hàng toàn cầu, đồng thời mở rộng mối quan hệ hợp tác với các NHTM nước
3
ngoài, nắm được các tiêu chuẩn quốc tế liên quan đến hoạt động của các NHTM.
Từ đó, NHTM có điều kiện nâng cao vị thế cũng như nâng cao uy tín của mình, sẵn
sàng tham gia vào các tiến trình tự do hóa thị trường tài chính - ngân hàng và xu
hướng hội nhập kinh tế.
1.2.3. Đối với nền kinh tế quốc dân
Tài trợ TMQT có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế quốc dân phát triển thông qua
việc tạo điều kiện cho hàng hóa XNK lưu thông trôi chảy, thực hiện thường xuyên,
liên tục, thuận lợi, dễ dàng hơn, góp phần tăng tính năng động của nền kinh tế, ổn
định thị trường. Bên cạnh đó, tài trợ TMQT góp phần phân phối vốn đầu tư một
cách hiệu quả hơn thông qua việc thúc đẩy bình quân hóa lợi nhuận trước hết là
trongngành thương mại và sau đó là trong ngành sản xuất công nghiệp. Từ đó, vốn
đầu tư toàn xã hội sẽ được sử dụng một cách có hiệu suất cao hơn, làm nền kinh tế
phát triển tối ưu hơn.
Tài trợ TMQT góp phần vào công cuộc hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân từ
việc thúc đẩynhập khẩu dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại, tạo điều
kiện để DN phát triển quy mô sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng năng lực cạnh
tranh và hạ giá thành sản phẩm.
Cuối cùng, chúng ta cũng không thể bỏ qua được một vai trò rất quan trọng
đối với nền kinh tế quốc dân đó là gắn liền thị trường quốc gia với thị trường quốc
tế. Hành vi xuất khẩu của nước này đồng thời là hành vi nhập khẩu của nước kia và
ngược lại. Hàng hóa dịch vụ tương ứng từ một nước sẽ phải đối đầu với sự cạnh
tranh gay gắt từ hàng hóa, dịch vụ của nước khác. Do vậy, để tồn tại và phát triển
việc sản xuất hàng hóa, dịch vụ trên bình diện quốc gia phải gắn liền với việc cạnh
tranh trên bình diện quan hệ thị trường quốc tế, và tài trợ TMQT là một trong
những cầu nối hữu hiệu để thắt chặt thêm sự gắn kết giữa thị trường quốc gia và thị
trường quốc tế.
1.3. Các loại tài trợ thƣơng mại quốc tế
1.3.1. Căn cứ vào cách tài trợ
1.3.1.1. Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp
- Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp là tập hợp các biện pháp hoặc hình
thức hỗ trợ tài chính trực tiếp cho các doanh nghiệp để đầu tư cho một hoặc một số
hoặc tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm xuất khẩu.
- Đặc trưng của tài trợ TMQT trực tiếp thể hiện trên các mặt sau đây:
+ Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài trợ
thương mại quốc tế của một quốc gia;
+ Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp quyết định xu hướng phát triển của
hoạt động tài trợ thương mại quốc tế trong dài hạn;
Thang Long University Library
4
+ Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp được tiến hành chủ yếu thông qua
các thị trường tài chính như thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán và thị trường
tín dụng;
+ Chất và lượng của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp bị chi
phối bởi các thành tố cấu thành thị trường tài chính mà thông qua đó hoạt động tài
trợ thương mại quốc tế trực tiếp thực hiện như lãi suất, thời hạn, điều kiện sử dụng,
môi trường, mức độ tín nhiệm của người nhận tài trợ, luật lệ và tập quán và đặc biệt
là các chính sách và biện pháp tài chính của nhà nước điều chỉnh đến hoạt động của
loại tài trợ này;
+ Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp là tài trợ có thời hạn, có hoàn lại, có
đền bù;
- Dưới sự tác động của xu hướng quốc tế hoá, sự tập trung và tích tụ trong
hoạt động tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp ngày một phát triển. Điển hình của
mức độ tích tụ tài trợ là sự ra đời và phát triển ngày một nhanh loại hình tài trợ
Factoring và Forfaiting trong thương mại thế giới. Tài trợ hợp vốn (Syndicated
Sponsorship) và tài trợ bằng các nguồn vốn của các tổ chức tài chính đa quốc gia
(Composit Sponsorship) như WB, IMF, ADB....là biểu hiện của sự tập trung tài trợ
trong thương mại quốc tế trực tiếp.
1.3.1.2. Tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp
- Tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp là tập hợp các chính sách và biện pháp
hỗ trợ tài chính nhằm tạo ra các điều kiện tài chính và cơ hội kinh doanh có lợi cho
các doanh nghiệp hoạt động thương mại quốc tế tăng thu lợi nhuận.
- Đặc trưng của tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp được thể hiện trên các
mặt sau đây:
+ Người tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp là Chính phủ và hoặc các tổ
chức tài chính quốc tế;
+ Tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp là tài trợ không hoàn lại và không
đền bù;
+ Thời hạn tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp phụ thuộc vào thời hạn hiệu
lực của chính sách hoặc biện pháp tài chính do Chính phủ quy định;
+ Bất cứ doanh nghiệp hoặc các tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực
thương mại quốc tế đều có quyền hưởng những điều kiện hoặc cơ hội có lợi do tài
trợ thương mại gián tiếp đem lại, không phân biệt mức độ tín nhiệm, quy mô kinh
doanh hoặc ngành nghề của người nhận tài trợ.
- Kinh nghiệm cho thấy, hiệu ứng của tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp rất
cao và đặc biệt nhậy cảm, nếu Chính phủ ban hành đúng đắn các chính sách và biện
pháp tài chính và quản lý có hiệu quả, ngược lại, hậu quả xấu khó lường.
5
1.3.2. Căn cứ vào phương tiện tài trợ
1.3.2.1. Tài trợ tài chính
- Tài trợ tài chính là loại tài trợ bằng tiền, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài
trợ thương mại quốc tế. Người tài trợ dùng vốn huy động của mình để tài trợ cho
khách hàng trong thời hạn thoả thuận. Hết hạn, người nhận tài trợ sẽ hoàn trả vốn
và đền bù bằng tiền lãi cho người tài trợ.
- Đặc trưng của loại hình tài trợ tài chính thể hiện trên các mặt sau đây:
+ Ngân hàng thương mại là người cung ứng tài trợ tài chính cho các doanh
nghiệp hoạt động thương mại quốc tế;
+ Quyền lợi và nghĩa vụ của người tài trợ và người nhận tài trợ, điều kiện
cung ứng và sử dụng tài trợ đều được quy định trong hợp đồng tài trợ;
+ Người cung ứng tài trợ tài chính thường xuyên phải đối mặt đối với rủi
ro tín dụng như nợ xấu, lãi suất biến động, tiền tệ mất giá, con nợ phá sản, khủng
hoảng tài chính và tín dụng…
- Các loại hình tài trợ tài chính gồm có tín dụng xuất nhập khẩu, ứng trước
tiền, chiết khấu chứng từ, cho vay cầm cố, thế chấp, bao tín dụng tương đối và
tuyệt đối…
1.3.2.2. Tài trợ bằng hàng hóa dịch vụ của người cung ứng tài trợ
- Tài trợ bằng hàng hoá hoặc dịch vụ là hình thức tài trợ thương mại quốc tế
phát triển lâu đời nhất so với loại hình tài trợ tài chính.
- Người cung ứng tài trợ loại này không phải là các tổ chức trung gian tài
chính như ngân hàng, mà là các nhà sản xuất, kinh doanh thương mại dịch vụ hoạt
động trong thương mại quốc tế.
- Các hình thức tài trợ bằng hàng hoá và dịch vụ thường gồm có bán chịu trả
chậm bằng hối phiếu kỳ hạn, cho thuê tài chính, hàng đổi hàng, thương mại bù
trừ…
1.3.2.3. Tài trợ bằng “chữ tín” của người tài trợ
- Người tài trợ mang toàn bộ địa vị, uy tín và thương hiệu của mình đứng ra
cam kết thanh toán hay cam kết bồi thường cho người thụ hưởng, nếu người nhận
tài trợ không hoàn thành nghĩa vụ quy định trong thư tín dụng, thư bảo lãnh.
- Người tài trợ chủ yếu của loại hình tài trợ này là các tổ chức trung gian tài
chính và các tổ chức của Chính phủ, tuy nhiên chủ yếu vẫn là các tổ chức tín dụng,
đặc biệt là đối với các tài trợ ngắn hạn.
- Loại tài trợ TMQT này rất thông dụng ở các nước có nền sản xuất và lưu
thông hàng hoá phát triển. Từ cuối thế kỷ 20, trên thế giới đang chứng kiến một
trào lưu các nước thực hiện cải cách cơ cấu kinh tế theo hướng kinh tế thị trường
trên cơ sở công nghiệp hoá và hiện đại hoá. Do đó, nhu cầu đối với loại hình bảo
Thang Long University Library
6
lãnh thanh toán và hoặc bảo lãnh đầu tư rất là lớn. Bên cạnh sự gia tăng về tốc độ
cũngnhư về quy mô của loại hình bảo lãnh đơn, loại “đồng bảo lãnh” cũng phát
triển rất ngoạn mục.
- Các loại hình tài trợ bằng “chữ tín” thường gồm có như bảo lãnh và bảo
lãnh ngân hàng, Chấp nhận thanh toán hối phiếu, Tín dụng dự phòng, Tín dụng
chứng từ, Thư uỷ thác mua…, trong số đó, Tín dụng chứng từ và Bảo lãnh ngân
hàng phổ biến hơn cả.
1.3.2.4. Tài trợ bằng dịch vụ tài chính và ngân hàng
- Trong kinh doanh thương mại quốc tế, khách hàng không thể tự mình thực
hiện các nghiệp vụ có liên quan đến thanh toán quốc tế, hối đoái, ký gửi và bảo
quản tiền tệ, séc, thẻ ngân hàng, hối phiếu và các chứng từ có giá khác… mà phải
uỷ thác cho các tổ chức trung gian tài chính thực hiện.
- Đặc trưng của loại hình tài trợ này là người cung ứng tài trợ sẽ thu phí từ
khách hàng sau khi hoàn thành nghĩa vụ cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Thực
ra, người cung ứng dịch vụ có thể thu phí trước, bởi vì một khi chưa hoàn thành
nghĩa vụ cung ứng dịch vụ, thì cũng chưa có cơ sở để tính phí. Ngoài ra do đặc tính
của thương mại dịch vụ là sản xuất và tiêu thụ dịch vụ xẩy ra đồng thời, nhu cầu
dịch vụ đến đâu thì sản xuất dịch vụ cung ứng đến đó, cho nên việc tính chi phí
dịch vụ chỉ có thể sau khi cung ứng dịch vụ đã được thực hiện.
- Từ góc độ trên cho ta nhận xét rằng đặc trưng của thương mại dịch vụ là
bán chịu hay nói một cách văn hóa hơn, thương mại dịch vụ gắn liền với tài trợ
dịch vụ là lẽ đương nhiên. Theo thống kê phổ cập từ ngân hàng các nước phát triển,
phí dịch vụ chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng thương mại,
có khi tới trên dưới 40% hàng năm.
1.3.3. Căn cứ vào nguồn tài trợ
1.3.3.1. Tài trợ thương mại quốc gia
- Tài trợ thương mại giữa Người cư trú với nhau, không có sự tham gia của
Người phi cư trú gọi là tài trợ thương mại quốc gia.
- Nguồn tài trợ từ trong nước chủ yếu được huy động từ thị trường tín dụng
và thị trường vốn trung và dài hạn. Thị trường tín dụng cung ứng nguồn vốn ngắn
hạn là chủ yếu. Thị trường tín dụng được cấu thành bởi hai thị trường: Thị trường
tín dụng ngân hàng và Thị trường tín dụng thương mại:
+ Thị trường vốn trung và dài hạn mà chủ yếu là thị trường chứng khoán là
kênh huy động và phân phối vốn trung và dài hạn của nền kinh tế quốc dân bằng
cách phát hành trái phiếu và cổ phiếu trên thị trường sơ cấp;
7
+ Đặc trưng của thị trường tín dụng ngân hàng là nơi huy động tất cả các
nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi hình thành trong xã hội vào trong tay ngân hàng để tái
phân phối bằng tiền cho nền kinh tế quốc dân theo nguyên tắc tín dụng;
+ Thị trường tín dụng thương mại là nơi mà các doanh nghiệp và hoặc các
tổ chức kinh tế (không phải là tài chính) cho vay lẫn nhau không bằng tiền, mà
bằng hàng hoá hoặc dịch vụ;
- Các doanh nghiệp hoạt động thương mại quốc tế có thể huy động vốn từ
các thị trường nêu trên hoặc là để cấu thành vốn cố định, hoặc là để bổ sung vốn
lưu động đưa vào quy trình tái sản xuất hàng hoá cho xuất khẩu. Đặc trưng của
dòng vốn tài trợ từ thị trường vốn trong nước là bằng nội tệ, do đó không chịu rủi
ro tỷ giá hối đoái.
1.3.3.2. Tài trợ thương mại quốc tế
- Tài trợ thương mại giữa Người cư trú và Người phi cư trú hoặc giữa Người
phi cư trú với nhau gọi là tài trợ thương mại quốc tế. Ngày nay, người ta không căn
cứ vào quốc tịch khác nhau của những người cung ứng và người nhận tài trợ để
phân loại tài trợ quốc gia hay quốc tế.
- Tài trợ thương mại quốc tế bao giờ cũng là sự vận hành hai chiều của dòng
vốn tài trợ quốc tế khác nhau. Một là dòng vốn cung ứng từ Người cư trú cho
Người phi cư trú. Hai là dòng vốn tiếp nhận của Người cư trú từ Người phi cư trú.
- Dòng vốn tài trợ TMQT được cấu thành bởi hai dòng vốn khác nhau: dòng
vốn tài trợ từ các tổ chức tư nhân, trong đó chủ yếu là ngân hàng thương mại phân
bổ cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại quốc tế thông qua thị
trường tín dụng, theo nguyên tắc cho vay, có hoàn trả và đền bù bằng tiền lãi và
dòng vốn từ các tổ chức chính phủ và tổ chức tài chính quốc tế được phân bổ trực
tiếp cho các nước thành viên và các tổ chức chỉ định của nhà nước.
1.4. Các phƣơng thức tài trợ thƣơng mại quốc tế chủ yếu tại ngân hàng
thƣơng mại
1.4.1. Phương thức tín dụng chứng từ
- Đối với người nhập khẩu: Người nhập khẩu có cơ hội được mở rộng nguồn
cung cấp hàng hóa cho mình và giảm thiểu thời gian công sức trong việc tìm kiếm
đối tác có uy tín. Bên cạnh đó, cùng với sự tham gia của các ngân hàng nên người
nhập khẩu sẽ được ngân hàng kiểm tra mọi chứng từ xuất trình khi thực hiện thanh
toán. Người mua/người nhập khẩu chỉ phải thanh toán khi nhận được bộ chứng từ
phù hợp với các điều kiện, điều khoản trong L/C và trong quá trình L/C chưa hết
hiệu lực thì người nhập khẩu có thể yên tâm về tiền của mình. Ngoài ra, người nhập
khẩu còn được ngân hàng cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại, tiện ích như
Thang Long University Library
8
cho vay vốn để nhập khẩu, tư vấn thị trường, đồng tiền thanh toán, ưu đãi về phí,
lãi vay, tỷ giá….
- Đối với người xuất khẩu: Người xuất khẩu sử dụng phương thức TDCT sẽ
đảm bảo được việc thu hồi tiền vì bản thân L/C là một cam kết của ngân hàng chắc
chắn sẽ trả tiền cho họ khi người xuất khẩu thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình.
Người bán chắc chắn thu được tiền hàng với bộ chứng từ hoàn hảo. Việc thanh toán
không phụ thuộc vào nhà nhập khẩu. Người xuất khẩu sẽ thu hồi được vốn, không
bị đọng vốn trong thời gian thanh toán. Hơn nữa, người bán có thể thực hiện chiết
khấu bộ chứng từ, bán hay vay vốn ngân hàng bằng cách thế chấp bộ chứng từ.
- Đối với ngân hàng: Ngân hàng thu được một khoản phí khá lớn. Bên cạnh
đó, ngân hàng còn huy động thêm một khoản tiền gửi (khi có ký quỹ) phục vụ cho
các hoạt động như: cho vay XNK, xác nhận, bảo lãnh…phát triển các nghiệp vụ,
cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho hoạt động tài trợ TMQT như chiết khấu bộ
chứng từ, bảo lãnh, bao thanh toán…Tuy nhiên, phương thức thanh toán này rất
phức tạp, tỷ mỷ, chi tiết thể hiện trong việc lập chứng từ, đòi hỏi các bên khách
hàng, ngân hàng phải có những hiểu biết về kinh doanh đối ngoại, thị trường, ngành
hàng, thông lệ quốc tế, phong tục tập quán các nước…các cán bộ tác nghiêp phải có
trình độ chuyên môn sâu
1.4.2. Phương thức nhờ thu
- Nhờ thu phiếu trơn: Là phương thức thanh toán trong đó người bán (người
xuất khẩu) ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ từ người mua (người
nhập khẩu) căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thương mại (chứng
từ giao hàng) thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng.
- Nhờ thu kèm chứng từ: Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức trong đó
người bán/người xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng
dịch vụ ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ người mua/người nhập
khẩu không những căn cứ vào hối phiếu, hóa đơn đòi tiền mà còn căn cứ vào bộ
chứng từ gửi hàng thanh toán đổi lấy chứng từ, hoặc chấp nhận thanh toán đổi lấy
chứng từ, hoặc thực hiện các điều kiện và điều khoản quy định đổi lấy chứng từ.
So với nhờ thu phiếu trơn, nhờ thu kèm chứng từ được sử dụng phổ biến hơn,
tuy nhiên các ngân hàng trong phương thức này vẫn chỉ đóng vai trò trung gian thu
hộ tiền cho khách hàng.
Bên cạnh đó, nhờ thu kèm chứng từ có hạn chế là: người bán/người xuất khẩu
thông qua ngân hàng mới khống chế được quyền định đoạt hàng hóa của người
mua, chứ chưa khống chế được việc trả tiền hay không của người mua. Chính vì
vậy, các bên xuất, nhập khẩu cần xem xét nghiên cứu kỹ khi lựa chọn phương thức
9
thanh toán phù hợp, đảm bảo quyền lợi tối đa cho các bên trong giao dịch thương
mại quốc tế.
1.4.3. Phương thức khác
- Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên
bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài
chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng
phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay.
- Bao thanh toán đối ứng (Factoring): Là việc các tổ chức tài chính/tổ chức
tín dụng mua bán các khoản thu ngắn hạn từ việc mua bán hàng và thực hiện dịch
vụ của khách hàng trên cơ sở sự thỏa thuận khung dài hạn.
- Bao thanh toán tuyệt đối (Farfaiting): Là việc các tổ chức tài chính/tổ chức
tín dụng mua bán miễn truy đòi người bán các khoản thu. Người mua các khoản
phải thu đó chấp nhận rủi ro tín dụng của người có nghĩa vụ thanh toán, nếu như
người có nghĩa vụ thanh toán không thể thanh toán khoản phải thu đó.
- Biên lai tín thác: Là việc ngân hàng chuyển giao hàng hóa cho khách hàng
nhưng giữ lại quyền thu tiền bán bán hàng, khoản thu tiền bán hàng sẽ là nguồn để
trả nợ ngân hàng. Việc chuyển giao hàng hóa thực hiện trên cơ sở một biên lai tín
thác.
- Cam kết chia sẻ rủi ro: Là việc một ngân hàng cam kết với một ngân hàng
khác sẽ chịu trách nhiệm bồi hoàn những rủi ro thuộc phần trách nhiệm của mình
trong việc ngân hàng đó thực hiện tài trợ cho khách hàng của họ. Các cam kết này
thường chỉ sử dụng cho các hoạt động tài trợ ngắn hạn và trung hạn. Cơ sở của việc
tiến hành thực hiện cam kết là các giao dịch XNK: xác nhận các L/C không hủy
ngang/bảo lãnh, tài trợ nguồn tài chính chuẩn bị cho hoạt động XNK.
1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển tài trợ thƣơng mại
1.5.1. Nhân tố ngoài ngân hàng
- Cơ chế chính sách: Là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của
hoạt động tài trợ TMQT. Trong điều kiện hiện nay các ngân hàng hoạt động dựa
trên cơ sở những văn bản của NHNN, của bộ Tài chính và các bộ ban ngành liên
quan khác ban hành. Các văn bản cần phải truyền tải mọi nội dung một cách đầy
đủ, đồng bộ và kịp thời. Do vậy nếu bất cập trong cơ chế chính sách sẽ ảnh hưởng
tới các tác nghiệp trực tiếp, đồng thời ảnh hưởng tới hoạt động tài trợ thương mại
quốc tế của các ngân hàng. Trong tài trợ thương mại quốc tế phải đối mặt với rất
nhiều rủi ro. Tuy nhiên hiện nay chưa có văn bản chính thức nào quy định trách
nhiệm kiểm tra chứng từ, hướng dẫn kiểm tra chứng từ khi các doanh nghiệp mở
L/C, chuyển tiền, thanh toán nhờ thu…các NHTM không được hướng dẫn cụ thể
Thang Long University Library
10
việc kiểm tra tính hợp pháp của giấy phép XNK, chứng từ hàng hóa, hợp đồng
ngoại thương…dẫn đến khó khăn trong việc quản trị rủi ro của hoạt động tài trợ
thương mại. Như vậy sẽ góp phần làm hạn chế sự phát triển của tài trợ thương mại.
Vì vậy cần phải có một cơ chế chính sách rõ ràng quy định cụ thể, hướng dẫn các
NHTM về nghiệp vụ tài trợ TMQT và kiểm tra chứng từ, hợp đồng ngoại thương
khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụtài trợ TMQT và quy định rõ trách nhiệm của
ngân hàng, doanh nghiệp trước pháp luật, đặc biệt khi khách hàng mở L/C và thanh
toán hợp đồng ngoại thương theo L/C. Quản trị rủi ro càng tốt thì tài trợ thương mại
quốc tế càng phát triển.
- Môi trường pháp lý: Để tạo khả năng hội nhập với nền kinh tế thế giới
thông qua hoạt động thương mại quốc tế cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ
ngân hàng, khung pháp lý của mỗi nước đòi hỏi phải được bổ sung, đổi mới và
hoàn thiện theo hướng đạt chuẩn quốc tế. Do đó hoạt động tài trợ TMQT phải chịu
sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật quốc gia và luật quốc tế, nên các văn bản pháp
lý phải được ban hành đồng bộ, tránh chồng chéo, bất cập, tạo ra khung pháp lý đạt
chuẩn quốc tế cho hoạt động tài trợ TMQT, tạo điều kiện để hoạt động tài trợ
TMQT được thực hiện và kiểm soát an toàn, hiệu quả, phù hợp theo thông lệ quốc
tế, mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp, ngân hàng và quốc gia.
- Phương thức thanh toán tài trợ TMQT: Bản thân các phương thức thanh
toán trong hoạt động tài trợ TMQT như nhờ thu, L/C, bảo lãnh, bao thanh toán…
được thực hiện ở cấp độ chuyên môn cao hơn các phương thức thanh toán trong
nước, vì vậy nó ảnh hưởng tới công tác quản trị rủi ro khi nghiên cứu tìm hiểu và
đưa ra những cảnh báo, chấn chỉnh đối với các sai sót trong nghiệp vụ, gian lận
trong thanh toán một cách đúng và chuẩn xác. Vậy nếu không nắm vững được
nghiệp vụ thanh toán trong tài trợ TMQT thì dẫn đến hậu quả là các rủi ro sẽ xảy
ra. Như vậy sẽ làm hạn chế sự phát triển của tài trợ TMQT.
1.5.2. Nhân tố thuộc về ngân hàng
- Bộ máy tổ chức: Việc bố trí sắp xếp các bộ phận ảnh hưởng đến hoạt động
tài trợ thương mại quốc tế. Hoạt động tài trợ TMQT phải được thực hiện khoa học,
phải được quản trị rủi ro chặt chẽ. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và chất
lượng của tài trợ TMQT.
- Yếu tố con người: Trong mọi hoạt động con người đóng vai trò trung tâm
tiếp nhận và xử lý các thông tin, nghiệp vụ, đảm bảo các giao dịch được thực hiện
chính xác và thông suốt. Trình độ và kinh nghiệm, sự nhạy bén, sự linh hoạt, sự
hiểu biết nông hay sâu rộng nghiệp vụ tài trợ TMQT…của cán bộ, có ảnh hưởng rất
lớn đến phát triển của tài trợ TMQT. Khả năng thực hiện các nghiệp vụ tài trợ
11
TMQT, khả năng nhận diện rủi ro, phân tích đưa ra các giải pháp hạn chế, khắc
phục, phòng tránh rủi ro hoàn toàn phụ thuộc vào con người.
- Công nghệ thông tin: Việc thực hiện các nghiệp vụ tài trợ TMQT đều dựa
trên các trang thiết bị hiện đại, việc thu thập thông tin cũng dựa trên sự phát triển
của công nghệ thông tin. Hơn thế nghiệp vụ quản trị rủi ro của hoạt động tài trợ
TMQT cũng nhờ vào hệ thống báo cáo đa chiều, các chương trình quản lý và nhận
diện rủi ro OPRISK MONITOR và SYSMON… Hệ thống này được thực hiện dựa
trên cở sở là sự phát triển của công nghệ thông tin. Như vậy công nghệ thông tin
phát triển khả năng tiếp cận với các dự án tài trợ TMQT ngày càng dễ dàng hơn,
việc thực hiện các nghiệp vụ cũng trở nên dễ dàng hơn, đồng thời quản trị rủi ro
cũng chặt chẽ hơn.
1.6. Các quy định liên quan đến hoạt động tài trợ quốc tế
1.6.1. Các tập quán quốc tế
 Quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ (UCP)
Thương mại quốc tế phát triển kéo theo sự phát triển đa dạng các dịch vụ ngân
hàng làm trung gian cho hoạt động mua bán quốc tế, làm cho tín dụng chứng từ có
cơ sở phát triển và được sử dụng rộng rãi.
Do mỗi quốc gia có hệ thống pháp luật, tập quán riêng và thể chế chính trị
khác nhau, nên đã cản trở hoạt động của các ngân hàng, mà cụ thể là các giao dịch
thanh toán bằng phương thức Tín dụng chứng từ, từ đó dẫn tới cản trở thương mại
quốc tế. Vì vậy cần có một nguyên tắc nguyên tắc chung để điều chỉnh phương thức
thanh toán bằng L/C nhằm giảm thiểu các tranh chấp, tăng tính hiệu quả của
phương thức này.
Bản UCP đầu tiên được ICC phát hành từ năm 1933 với mục đích là khắc
phục các xung đột về luật điều chỉnh tín dụng chứng từ giữa các quốc gia bằng việc
xây dựng một bộ quy tắc thống nhất cho hoạt động tín dụng chứng từ. Theo đánh
giá của các chuyên gia, UCP là bộ quy tắc (thông lệ quốc tế) tư nhân thành công
nhất trong lĩnh vực thương mại. Ngày nay, UCP 600 ra đời thay thế các UCP cũ là
cơ sở pháp lý quan trọng cho các giao dịch thương mại trị giá hàng tỷ đô la hàng
năm trên toàn thế giới.
UCP là một tập hợp các nguyên tắc và tập quán quốc tế được Phòng thương
mại quốc tế (ICC) soạn thảo và phát hành, quy định quyền hạn, trách nhiệm của các
bên liên quan trong giao dịch tín dụng chứng từ với điều kiện thư tín dụng có dẫn
chiếu tuân thủ UCP.
 Quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC 522)
URC 522 là một hệ thống các điều luật của ICC nhằm quy định những vấn đề
có liên quan đến nhờ thu chẳng hạn như:
Thang Long University Library
12
Các quy định thống nhất về nhờ thu, sửa đổi năm 1995. Số xuất bản 522, của
ICC sẽ được áp dụng cho tất cả nhờ thu được định nghĩa trong UCR 522 khi mà các
quy định như thế là một bộ phận cấu thành nội dung của “chỉ thị nhờ thu” và ràng
buộc tất cả các bên liên quan trừ khi có sự thoả thuận khác rõ ràng hoặc trừ khi trái
với các quy định trong luật của địa phương, một bang hay một quốc gia và/ hoặc
các quy chế mà không thể bỏ qua được. Các ngân hàng sẽ không có nghĩa vụ phải
tiến hành nhờ thu hoặc bất cứ chỉ thị nhờ thu nào, hoặc các chỉ thị liên quan sau
này. Nếu một ngân hàng, vì một lý do nào đó không chịu tiến hành nhờ thu hoặc
bất cứ các chỉ thị liên quan nào mà ngân hàng này nhận được thì ngân hàng này
phải cần phải thông báo ngay cho bên ra chỉ thị nhờ thu bằng đường viễn thông,
nếu không có thể, thì hoặc bằng các phương tiện khẩn cấp khác.
1.6.2. Các văn bản của nhà nước
Hiện nay chính phủ, NHNN chưa có một văn bản quy chế cụ thể nào quy định
đối với nghiệp vụ tài trợ thương mại quốc tế tại các NHTM. Khi muốn lựa chọn
luật, thông lệ quốc tế để điều chỉnh các hợp đồng ngoại thương, hàng hóa, chứng từ
thanh toán, các bên tham gia phải tự lựa chọn dựa trên những hiểu biết của mình, vì
vậy độ an toàn trong giao dịch không cao. Chính vì thế buộc các ngân hàng phải
căn cứ vào các văn bản pháp luật do Chính phủ, NHNN và các bộ, ban ngành liên
quan để hướng dẫn các cán bộ nghiệp vụ tài trợ thương mại quốc tế. Các văn bản
chính sách được các NHTM sử dụng là:
- 104/2012/TT – BTC: 25/06/2012: Về việc quy định lãi suất cho vay tín
dụng đầu tư, tín dụng XK của nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ
sau khi đầu tư.
- 35/2012/TT – BTC 02/03/2012: Hướng dẫn một số điều của Nghị định số.
- 75/2011/NĐ – CP ngày 30/08/2011 của chính phủ về tín dụng đầu tư và
tín dụng XK của Nhà nước.
- 02/2012/TT – NHNN: 27/02/2012 : Hướng dẫn giao dịch hối đoái giữa
ngân hàng nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài.
- 28/2012/TT – NHNN 03/10/2012: Quy định về bảo lãnh ngân hàng.
- 11/2012/NĐ – CP/22/02/2012: Về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị
định số 163/2006/NĐ – CP về giao dịch bảo đảm.
1.6.3. Các văn bản quy định của Vietinbank
Vietinbank đã đề ra và thực hiện hệ thống các văn bản quy định, phân định rõ
nhiệm vụ và trách nhiệm của các phòng ban, việc ban hành các văn bản và quy
trình có những điểm riêng phù hợp với từng vị trí.
13
Tại bộ phận tác nghiệp trực tiếp tại sở giao dịch và bộ phận tiếp nhận yêu cầu
của khách hàng tại các chi nhánh Vietinbank. Hệ thống quy chế, quy trình nghiệp
vụ áp dụng cho hoạt động tài trợ thương mại quốc tế gồm:
- Quyết định 1964/QĐ/NHCT22 ngày 10-11-2006 của tổng giám đốc
Vietinbank ban hành quy chế nghiệp vụ tài trợ TMQT Ngân hàng TMCP công
thương Việt Nam.
- Quyết định số 2073/QĐ/NHCT22 ngày 12-11-2006; số 2001/QĐ-NHCT22
ngày 17-11-2006; số 2002/QĐ-NHCT22 ngày 17-11-2006; số 2000/QĐ-NHCT22
ngày 17-11-2006; số 2095/QĐ-NHCT22 ngày 29-11-2006 ban hành các quy trình
nghiệp vụ thư tín dụng, nghiệp vụ nhờ thu, nghiệp vụ chiết khấu chứng từ hàng
xuất, nghiệp vụ bảo lãnh và quy định về kiểm soát hệ thống báo cáo quản lý nghiệp
vụ tài trợ thương mại quốc tế.
Để phù hợp với tình hình mới, Vietinbank đã ban hành một số văn bản bổ
sung hướng dẫn, chỉ đạo quá trình xử lý giao dịch như:
- Văn bản 2351/CV-SGDIII/TTXNK ngày 14-05-2008 của Tổng giám đốc
quy định trách nhiệm nghĩa vụ của các chi nhánh và Sở giao dịch.
- Văn bản 5235/CV-NHCTSGDIII ngày 06-10-2008 của Tổng giám đốc về
hướng dẫn nghiệp vụ chứng từ xuất khẩu.
- Và một số văn bản khác liên quan tới chỉ đạo, hướng dẫn quá trình thực
hiện nghiệp vụ.
Hiện nay chi nhánh hoạt động dựa trên cơ sở các văn bản chung của nhà nước
và đồng thời thực hiện đúng các quy định của NHTMCP công thương Việt Nam.
Chi nhánh đã liên tục cập nhật những văn bản mới quy định về tài trợ TMQT của
nhà nước từ đó xây dựng những quy trình nghiệp vụ phù hợp với những quy định
của nhà nước. Mặt khác, chi nhánh cũng đề ra những chính sách phù hợp với yêu
cầu của nhà nước đối với ngành ngân hàng.
Thang Long University Library
14
CHƢƠNG 2.
THỰC TRẠNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG
THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THANH XUÂN – HÀ NỘI
2.1. Tổng quan về Ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Thanh Xuân
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của hội sơ chính
- Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ
năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành
Ngân hàng Việt Nam
- Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 150 Chi
nhánh và trên 1000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm.
- Là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA.
- Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000.
- Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng Châu
Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức Phát
hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế.
- Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương
mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị & kinh doanh.
- Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu, đánh dấu
bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và
toàn thế giới.
- Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát
triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của VietinBank Chi nhánh Thanh Xuân
Ngày 22/04/1997 Ngân hàng Công Thương Việt Nam (NHCT) công bố quyết
định số 17/HĐQT-QĐ của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCT về việc thành lập Chi
nhánh Thanh Xuân trực thuộc Chi nhánh NHCT Đống Đa trên cơ sở nâng cấp
phòng giao dịch Thượng Đình, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của
Thủ đô Hà Nội nói chung và quận Thanh Xuân nói riêng trong sự nghiệp công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Sau hai năm đi vào hoạt động, đến tháng 3 năm
1999, Chi nhánh được tách ra trực thuộc NHCT nay là Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam (VietinBank). Năm 2012, Chi nhánh Thanh Xuân tròn 15 tuổi,
cái tuổi tràn đầy sức xuân. Đây cũng là năm đánh dấu mốc quan trọng trên con
đường xây dựng và phát triển bằng những nỗ lực, phấn đấu không mệt mỏi, vượt
qua khó khăn, thách thức của các thế hệ cán bộ nhân viên đã giúp cho hoạt động
kinh doanh của Chi nhánh Thanh Xuân tăng trưởng vượt bậc.
15
Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Thanh Xuân được đặt tại khu Nội Chính,
phường Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội. Ở đây do đặc điểm dân cư trên địa bàn
quận chủ yếu là cán bộ công nhân viên, hưu trí và các thành phần tiểu thủ công
nghiệp do vậy khách hàng của Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Thanh Xuân là
các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các tổ chức sản xuất kinh doanh, công ty trách hiệm
hữu hạn và các cá nhân. Ngoài ra còn có các nhà máy, công ty trên địa bàn mở tài
khoản và có quan hệ tín dụng với ngân hàng.
2.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Vietinbank – Chi
nhánh Thanh Xuân
2.2.1. Huy động vốn
Trong những năm gần đây trước tình hình tài chính quốc tế có nhiều biến động,
tình hình kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn, lạm phát tăng cao, điều này đã làm
cho việc huy động vốn của các NH nói chung và Vietinbank nói riêng gặp không ít
khó khăn. Nhưng với uy tín hoạt động lâu năm trên địa bàn, có một hệ thống khách
hàng đa dạng và ổn định, Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân đã có mức tăng trưởng
nguồn vốn đáng kể, điều này đã đáp ứng được nhu cầu cho vay của nền kinh tế, góp
phần điều tiết và ổn định thị trường tiền tệ trên địa bàn hoạt động.
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động huy động vốn tại chi nhánh
Đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
Số
tiền
%
Số
tiền
%
Tăng so
với năm
2011
Số
tiền
%
Tăng so
với năm
2012
Theo thời gian 7.863 100 9.686 100 23,19 11.901 100 22,86
- Không kỳ hạn đến
12 tháng
1.703 21,66 1.787 18,45 4,94 1.529 12,85 (14,44)
- Kỳ hạn trên 12
tháng
6.160 78,34 7.899 81,55 28,23 10.372 87,15 31,30
Theo loại tiền g i 7.863 100 9.686 100 23,19 11.901 100 22,86
- Nội tệ 6.608 84,04 8.571 88,49 29,70 10.450 87,81 21,92
- Ngoại tệ 1.255 15,96 1.115 11,51 (11,11) 1.196 10,05 7,25
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Thang Long University Library
16
Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy được tình hình huy động vốn tại ngân hàng
VietinBank chi nhánh Thanh Xuân vẫn tiếp tục tăng trưởng qua các năm.
a. Cơ cấu huy động vốn theo thời gian
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu huy động vốn theo thời gian qua các năm 2011 – 2013
Đvt: tỷ đồng
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Dữ liệu qua các năm trong bảng huy động vốn cho thấy: trong giai đoạn 2011
- 2013, Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân có tổng nguồn vốn huy động tương đối
lớn và tăng dần qua các năm. Trong đó năm 2012 là năm có tốc độ tăng của tổng
nguồnvốn huy động là lớn nhất, so với năm 2011 thì năm 2012 mức tăng tổng
nguồn vốn huy động của chi nhánh là 9.686 tỷ đồng - tương ứng với tỷ lệ tăng
23,19%. Sự gia tăng của tổng nguồn vốn huy động năm 2012 so với năm 2011 chủ
yếu là do sự tăng của tiền gửi ngắn hạn (<12 tháng) và tiền gửi dài hạn (>12 tháng),
nhưng mức tăng của tiền gửi dài hạn cao hơn so với tiền gửi ngắn hạn (so với năm
2011, mức huy động vốn của tiền gửi ngắn hạn tăng 4,94% - chiếm tỷ trọng
18,45%, tiền gửi dài hạn tăng 28,23% - chiếm tỷ trọng 81,55%). Năm 2013, tổng
nguồn vốn huy động của chi nhánh đạt 11.901 tỷ đồng. Như vậy so với năm 2012
thì tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh đã tăng thêm một lượng tương đối lớn
2.214 tỷ đồng – với tỷ lệ tăng tương ứng 22,86%. Bên cạnh đó tiền gửi ngắn hạn
17
của chi nhánh lại giảm, tuy giảm với mức độ không nhiều bằng mức độ tăng của
tiền gửi dài hạn nhưng điều này đã làm ảnh hưởng đến tỷ trọng giữa tiền gửi ngắn
hạn và tiền gửi dài hạn của chi nhánh trong tổng nguồn vốn huy động (so với năm
2011, tỷ trọng của tiền gửi ngắn hạn trong tổng nguồn vốn huy động giảm từ
18,45% xuống 12,85%, còn tỷ trọng của tiền gửi dài hạn tăng từ mức 81,55% lên
87,15%).
Từ số liệu trên cho thấy khả năng thu hút vốn trung và dài hạn của chi nhánh
khá khả quan và ổn định. Trong giai đoạn 2011 – 2013 thị trường có nhiều biến
động lớn về lãi suất, tỷ lệ lạm phát tăng cao nhưng chi nhánh vẫn đảm bảo được
lượng vốn huy động tăng, điều này đã cho thấy được chi nhánh đã thực hiện các
chiến lược cũng như các chính sách rất phù hợp. Chi nhánh đã nhiều lần điều chỉnh
lãi suất huy động vốn, sử dụng lãi suất cạnh tranh đối với các hình thức tiền gửi có
kỳ hạn. Đồng thời với chính sách lãi suất, chi nhánh đã tăng cường và mở rộng sự
ưu đãi đối với khách hàng về các mặt như: giảm chi phí phục vụ, tư vấn tiền gửi,
mở các đợt tiết kiệm dự thưởng, phát triển các sản phẩm mới như tiết kiệm bậc
thang, đa dạng hoá về mặt kỳ hạn.
b. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền gửi
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền qua các năm 2011 – 2013
Đvt: tỷ đồng
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Thang Long University Library
18
Nhìn qua bảng số liệu, ta thấy huy động vốn bằng tiền nội tệ luôn chiếm tỷ
trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động tại Vietinbank chi nhánh Thanh
Xuân.Tuy huy động vốn bằng ngoại tệ chỉ chiếm tỷ lệ thấp trong tổng nguồn vốn
huy động, nhưng huy động vốn bằng ngoại tệ vẫn có xu hướng tăng nhẹ qua các
năm từ năm 2011 - 2013. Cụ thể tình hình huy động vốn bằng ngoại tệ và nội tệ từ
2011 - 2013 như sau:
Nội tệ: Tiền gửi bằng nội tệ năm 2011 là 6.608 tỷ đồng, chiếm 84.04% tổng
nguồn vốn huy động. Năm 2012, tiền gửi đã tăng 29.07% so với năm 2011, tăng lên
đến 8.571 tỷ đồng, chiếm 88.49% tổng nguồn vốn huy động. Con số này tiếp tục
tăng trong năm 2013, tăng lên 10.450 tỷ đồng, chiếm 87.81% tổng nguồn vốn huy
động. Nguyên nhân là do Việt Nam vẫn đang là một nước đang phát triển nên việc
sử dụng đồng nội tệ của người dân vẫn được ưa chuộng nhiều hơn, thói quen vẫn
thích mua sắm, tiêu dùng, tích trữ đồng nội tệ của người Việt Nam đã hình thành từ
trước tới giờ.
Ngoại tệ: Năm 2012 tiền gửi bằng ngoại tệ quy đổi đạt 1.115 tỷ đồng, giảm
134 tỷ đồng so với năm 2010 (tương ứng giảm 11,11%). Nhưng sang năm 2013,
tiền gửi ngoại tệ lại tăng lên đến 1.196 tỷ đồng, tương ứng tăng 7.25% so với năm
2012. Như vậy, trong 3 năm trở lại đây ta có thể thấy được tổng nguồn vốn huy
động bằng ngoại tệ tuy có sự biến động không đều nhưng nó vẫn có chiều hướng
tăng. Các doanh nghiệp mua ngoại tệ rồi gửi vào tại ngân hàng để phục vụ cho hoạt
động XNK tại họ. Điều này cho thấy đồng ngoại tệ đang dần dần có tầm ảnh hưởng
quan trọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam.
Nhận xét: Như vậy ta có thể thấy rõ sự chênh lệch tỷ trọng giữa nội tệ và
ngoại tệ. Nguồn vốn nội tệ luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều lần vốn ngoại tệ và là
nguồn tạo ra lợi nhuận chính cho Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân. Trong giai
đoạn gần đây thì những bất ổn về giá ngoại tệ, sự biến động của giá vàng đã làm
cho tỷ lệ gửi tiền bằng ngoại tệ có chiều hướng giảm xuống ở hầu hết các NHTM.
Tuy nhiên Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân vẫn duy trì được tỷ lệ đồng ngoại tệ
trong tổng nguồn vốn huy động là nhờ chi nhánh đã hoạt động trong lĩnh vực xuất
nhập khẩu từ rất lâu, lượng giao dịch cũng như lượng khách hàng khá ổn định, nên
vốn huy động bằng ngoại tệ không bị giảm sút từ năm 2011 - 2013.
2.2.2. Tinh hình sử dụng vốn
Bên cạnh tốc độ tăng trưởng về huy động vốn, Vietinbank chi nhánh Thanh
Xuân luôn chú trọng phát triển hoạt động cấp tín dụng. Chi nhánh luôn nỗ lực
không ngừng tăng trưởng cả về quy mô và chất lượng. Tuy nhiên, chi nhánh luôn
đặt vấn đề chất lượng tín dụng lên hàng đầu.
19
Bảng 2.2. Kết quả hoạt động cấp tín dụng của chi nhánh
Đvt: tỷ đồng
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
Số tiền % Số tiền %
Tăng so
với năm
2011
Số tiền %
Tăng so
với năm
2012
Dƣ nợ cho
vay
3.615 100 4.437 100 22,72 5.444 100 22,70
Cho vay ngắn
hạn
1.853 51,26 2.599 58,59 40,27 3.054 56,11 17,50
Cho vay trung
– dài hạn
1.762 48,74 1.837 41,41 4,27 2.389 43,89 30,05
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Biểu đồ 2.3. Doanh thu hoạt động cấp tín dụng của chi nhánh trong giai đoạn
2011 – 2013
Đvt: tỷ đồng
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy được dư nợ cho vay ngắn hạn trong các
năm gần đây luôn cao hơn so với dư nợ của trung – dài hạn. Năm 2011 dư nợ cho
vay ngắn hạn là 1.853 tỷ đồng – chiếm tỷ trọng 51,26%, đến năm 2012 đã đạt 2.599
tỷ đồng – chiếm tỷ trọng 58,59%, tức là tăng lên 746 tỷ đồng (tương ứng tăng
40.27%). Sang năm 2013 dư nợ cho vay ngắn hạn tăng lên 455 tỷ đồng, tương ứng
Thang Long University Library
20
tăng 17,50% - chiếm tỷ trọng 56,11%. Trong khi dư nợ cho vay trung – dài hạn
năm 2013 là 2.389 tỷ đồng, tương ứng tăng 30,05% - chiếm tỷ trọng 43,89% so với
năm 2012.
Như vậy, trước tình hình khủng hoảng kinh tế, lạm phát tăng cao như hiện nay
thì tâm lý mọi người có xu hướng gửi tiền trong kì hạn ngắn, nhằm mục đích phòng
tránh rủi ro trước sự tác động của lạm phát làm cho đồng tiền mất giá. Bên cạnh đó
với quy định của NHNN không được sử dụng quá 30% vốn huy động ngắn hạn để
cho vay trung - dài hạn, Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân cũng đã điều chỉnh cho
tỷ trọng dư nợ cho vay trung - dài hạn ở mức hợp lý. Ngoài ra, chi nhánh cũng
không ngừng mở rộng cho vay đối với các DNVVN cũng như cho vay tiêu dùng
nhằm đa dạng hóa khách hàng, giảm thiểu rủi ro.
2.2.3. Tốc độ tăng trưởng
Bảng 2.3. Kết quả lợi nhuận thu đƣợc trong giai đoạn 2011 – 2013
Đvt: tỷ đồng
Nội dung
2011 2012 2013
Giá trị Giá trị
Tăng so với
năm 2011
Giá trị
Tăng so với
năm 2012
Lợi nhuận 250 158 (36,80) 171 8,23
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Biểu đồ 2.4. Tốc độ tăng trƣởng của chi nhánh trong giao đoạn 2011 – 2013
Đvt: tỷ đồng
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
21
Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy được lợi nhuận của Vietinbank chi nhánh
Thanh Xuân qua các năm có sự biến động không đều. Lợi nhuận sau thuế của chi
nhánh năm 2012 giảm so với năm 2011 là 92 tỷ đồng (tương ứng giảm 36,80%).
Nhưng sang đến năm 2013 lợi nhuận của chi nhánh có chiều hướng tăng, tuy lượng
tăng là khá nhỏ (năm 2013 lợi nhuận sau thuế tăng tương ứng 8,23% so với năm
2012). Tuy nhiên nếu so sánh trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay thì chi
nhánh đã thực hiện rất tốt các chiến lược nhằm giảm tối đa sự tác động của khủng
hoảng vào lợi nhuận của chi nhánh. Điều này cho thấy chi nhánh đã xây dựng được
một bộ máy hoạt động rất hiệu quả. Bên cạnh đó chi nhánh cũng là một trong các
chi nhánh có lợi nhuận tăng tương đối cao trong hệ thống các chi nhánh của
VietinBank. Như vậy có thể thấy được Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân đã nắm
bắt được rất tốt các cơ hội để phát triển cũng như mở rộng thị trường của mình.
Ngoài ra, chi nhánh còn không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như uy tín
của mình trong lòng khách hàng, từ đó tạo niềm tin vào khách hàng và thu hút thêm
rất nhiều khách hàng khác đến với ngân hàng.
2.2.4. Hoạt động dịch vụ
Bên cạnh những thành tích về huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn… Để
tăng cường uy tín của Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân đối với khách hàng, chi
nhánh cũng có hàng loạt những hoạt động dịch vụ khác, đóng góp không nhỏ vào
thành công của chi nhánh.
Bảng 2.4. Kết quả hoạt động dịch vụ tại chi nhánh qua các năm
Nội dung Đvt
2011 2012 2013
Giá trị
Giá
trị
Tăng so với
năm 2011
Giá trị
Tăng so
với năm
2012
Thanh toán
chuyển tiền
Triệu
đồng
5.097 5.446 6,85 5.854 7,49
Thẻ
Triệu
đồng
1.555 2.843 82,83 2.600 (8,55)
Mua bán ngoại tệ
Triệu
USD
430 590 37,21 687 16,44
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Thanh toán chuyển tiền: Nhìn chung dịch vụ thanh toán chuyển tiền trong giai
đoạn 2011 – 2013 tăng đều qua các năm. Trong năm 2012 dịch vụ thanh toán
Thang Long University Library
22
chuyển tiền đạt được 5.446 triệu đồng, tăng hơn năm 2011 là 349 triệu đồng (tương
ứng 6,85%). Con số này tiếp tục tăng trong năm 2013, so với năm 2012 thì dịch vụ
thanh toán chuyển tiền tăng 408 triệu đồng, tương ứng tăng 7,49%. Trong năm
2013, chi nhánh đã triển khai nhiều sản phẩm, dịch vụ liên quan tới hoạt động
thanh toán chuyển tiền như chuyển đổi giao dịch thẻ vào hệ thống INCAS, triển
khai dịch vụ Home Banking với khách hàng doanh nghiệp lớn. Vietinbank chi
nhánh Thanh Xuân cũng đã ký kết thỏa thuận thanh toán song phương với Ngân
hàng phát triển Việt Nam và phối hợp với Kho bạc nhà nước, Tồng cục hải quan và
Tổng cục thuế để thực hiện thu ngân sách Nhà nước qua chi nhánh. Bên cạnh đó
chi nhánh đã xây dựng được lòng tin vào khách hàng. Ngoài ra còn là sự phục vụ
nhiệt tình của các nhân viên trong chi nhánh cũng đã làm hài lòng kể cả khách hàng
khó tính nhất.
Thẻ: Qua bảng số liệu nhìn chung dịch vụ phát hành thẻ tuy có sự biến động
qua các năm nhưng lượng giảm là không đáng kể. Cụ thể với chi nhánh năm 2012
đạt được 2.843 triệu đồng, tăng khoảng 1.288 triệu đồng (tương ứng tăng 82,83%)
so với năm 2011. Năm 2013 dịch vụ phát hành thẻ có xu hướng giảm nhưng lượng
giảm là không đáng kể (so với năm 2012 giảm 243 triệu đồng, tương ứng giảm
8,55%). Sự giảm sút nhẹ từ dịch vụ thanh toán qua thẻ cũng rất dễ hiểu, trong thời
gian gần đây người sử dụng thẻ có nhiều hoang mang lo ngại về các vụ việc liên
quan đến thẻ giả, thất thoát tiền, không rút được tiền... Vì vậy không riêng
Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân mà hầu hết dịch vụ thẻ tại các NHTM đều có xu
hướng giảm sút. Điều này đòi hỏi chi nhánh cần phải có cách quản lý thẻ một các
phù hợp, tránh gây ra các trường hợp gây bất lợi cho KH.
Mua bán ngoại tệ: Trong hơn 3 năm trở lại đây, với chính sách tập trung vào
kinh doanh ngoại tệ. Năm 2012, mua bán ngoại tệ đạt 590 triệu USD, tăng 160 triệu
USD, tương ứng tăng 37,21% so với năm 2011. Có sự tăng đột biến này phải kể
đến sự nỗ lực không ngừng của toàn bộ nhân viên bộ phận kinh doanh tiền tệ và
ban lãnh đạo chi nhánh. Bên cạnh đó, với uy tín thương hiệu là ngân hàng có thể
mạnh trong lĩnh vực kinh doanh ngoại tệ nên thương hiệu Vietinbank đã có sức hút
khách hàng, số lượng mua bán ngoại tệ tại chi nhánh chiếm tỷ trọng cao. Sang năm
2013, mua bán ngoại tệ tiếp tục tăng, so với năm 2012 tăng 97 triệu USD (tương
ứng tăng 16,44%). Như vậy kinh doanh ngoại tệ luôn được coi là thế mạnh tại chi
nhánh, góp phần hỗ trợ phát triển các dịch vụ khác như thanh toán xuất nhập khẩu,
thanh toán phi mậu dịch, chi trả kiều hối, cung cấp tín dụng, hỗ trợ du học...
23
2.3. Thực trạng tài trợ thƣơng mại quốc tế tại Vietinbank – chi nhánh Thanh Xuân
2.3.1. Tình hình tài trợ thương mại quốc tế tại Vietinbank - chi nhánh Thanh Xuân
Trong nhưng năm qua đã đánh dấu sự nỗ lực của các NHTM Việt Nam trong
việc cam kết hội nhập với thị trường ngân hàng - tài chính khu vực và quốc tế. Đây
cũng là cầu nối trung gian giữa các doanh nghiệp trong nước với nước ngoài thông
qua các hoạt động TTQT – TTTM. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam tăng
lên đáng kể qua các năm.Điều này đã góp phần đưa nền kinh tế nước ta bước qua
khó khăn để phát triển nhanh, bắt kịp xu thế phát triển của thế giới. Nhận thức rõ
được vai trò quan trọng của hoạt động dịch vụ, Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân
luôn chú trọng mở rộng phát triển hoạt động tài trợ TMQT và nó đã góp phần
không nhỏ vào kết quả kinh doanh của chi nhánh.
2.3.1.1. Tài trợ thương mại quốc tế theo thời gian
Bảng 2.5. Kết quả tài trợ thƣơng mại quốc tế theo thời gian
Đvt: triệu USD
Nội dung
2011 2012 2013
Giá trị Giá trị
Tăng so với
năm 2011
Giá trị
Tăng so với
năm 2012
Ngắn hạn 167 176 5,39 191 8,52
Trung hạn 122 130 6,56 134 3,08
Dài hạn 112 123 9,82 127 3,25
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Thang Long University Library
24
Biểu đồ 2.5. Doanh thu tài trợ thƣơng mại quốc tế theo thơi gian
Đvt: triệu USD
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Qua bảng số liệu trên nhìn chung quy mô vốn tài trợ theo thời gian của
Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân tăng, măc dù lượng tăng không nhiều nhưng nó
vẫn có xu hướng tăng qua các năm. Điều này chứng tỏ sự ổn định về nguồn vốn của
chi nhánh, ổn định về khách hàng. Hầu hết các khách hàng quen biết vẫn quay lại
giao dịch, hợp tác với Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân. Bởi vì Vietinbank là một
trong những ngân hàng có thế mạnh về tài trợ TMQT. Cụ thể là: Năm 2012, tài trợ
ngắn hạn đạt 176 triệu USD, tương ứng tăng 5,39% so với năm 2011. Đến năm
2013, con số này tiếp tục tăng lên đến 191 triệu USD, tương ứng tăng 8,52% so với
năm 2012. Như vậy ta có thể thấy được tỷ lệ vốn tài trợ trong ngắn hạn so với tổng
tài trợ theo thời gian chiếm 41% - 42%, chiếm gần một nữa trong tổng tài trợ theo
thời gian, tỷ lệ này tương đối cao, chứng tỏ hình thức cho vay tài trợ ngắn hạn là
hình thức cho vay chiếm ưu thế, mang lại hiệu quả lớn trong hoạt động kinh doanh
của chi nhánh.
Quy mô vốn tài trợ trong trung và dài hạn chiếm tỷ lệ nhỏ hơn so với quy mô
vốn tài trợ trong ngắn hạn nhưng nó vẫn có xu hướng tăng. Cụ thể: Trong trung
hạn, năm 2012 là 130 triệu USD, tương ứng tăng 6,56% so với năm 2011. Nhưng
đến năm 2013 tài trợ trong trung hạn chỉ tăng rất nhẹ so với năm 2012 (tương ứng
tăng 3,08% so với năm 2012). Năm 2012, tài trợ trong dài hạn tăng 11 triệu USD,
25
tương ứng tăng 9,82% so với năm 2011. Sang năm 2013 đạt 127 triệu USD, tương
ứng tăng 3,25% so với năm 2012. Nguyên nhân là do nguồn vốn của chi nhánh còn
hạn chế. Bên cạnh đó trong điều kiện kinh tế hiện nay các ngân hàng không chỉ
riêng chi nhánh luôn cần một lượng vốn lớn để quay vòng hoạt động.
2.3.1.2. Tài trợ thương mại quốc tế theo nghiệp vụ xuất nhập khẩu
Bảng 2.6. Kết quả thực hiện hoạt động tài trợ TMQT tại chi nhánh
Đvt: triệu USD
Nội dung
2011 2012 2013
Giá trị Giá trị
Tăng so với
năm 2011
Giá trị
Tăng so với
năm 2012
Thanh toán
xuất khẩu
55 74 34,55 82 10,81
Thanh toán
nhập khẩu
102 112 9,80 117 4,46
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Biểu đồ 2.6. Doanh thu tài trợ xuất nhập khẩu tại chi nhánh qua các năm
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
Nhìn vào cán cân thanh toán XNK của Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân
chính là một góc nhìn thu nhỏ của cán cân thanh toán XNK tại Việt Nam.Qua bảng
số liệu trên ta có thể thấy doanh số thanh toán của Vietinbank chi nhánh Thanh
Xuân trong thời gian qua tăng trưởng và ổn định. Năm 2012, thanh toán xuất khẩu
Thang Long University Library
26
của chi nhánh là 74 triệu USD, tăng 34,55% so với năm 2011. Trong giai đoạn này
tình hình thị trường xuất nhập khẩu không có diễn biến gì bất thường nên doanh
nghiệp ký được nhiều hợp đồng xuất khẩu hơn. Điều này đã làm nhu cầu tài trợ để
xoay vòng vốn cũng theo đó tăng lên. Sang năm 2013 thanh toán xuất khẩu của chi
nhánh vẫn tiếp tục so với năm 2012 (so với năm 2012 thanh toán xuất khẩu tăng
10,81%). Điều này chứng tỏ là ngày càng nhiều doanh nghiệp tin tưởng và chọn
Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân là nơi tài trợ cho hoạt động kinh doanh của
mình. Bên cạnh sự tăng trưởng về doanh số cho vay qua các năm thì cũng phải nhìn
nhận một thực tế là lượng tăng của việc tài trợ xuất khẩu vẫn còn thấp và chưa
xứng với tiềm năng hiện có của Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân. Chính vì vậy
mà trong những năm tới thì chi nhánh cần phải có những biện pháo để tăng doanh
số cho vay xuất khẩu để phần nào phục vụ được nhiều nhu cầu vay của doanh
nghiệp xuất khẩu, phù hợp với chủ trương khuyến khích xuất khẩu của nước ta.
Doanh số cho vay tài trợ nhập khẩu lớn hơn rất nhiều so với doanh số cho vay
xuất khẩu bởi nước ta vẫn là một nước nhập siêu. Doanh số cho vay năm 2012 đạt
112 triệu USD, tăng 9,80% so với năm 2011. Con số này vẫn tiếp tục tăng và có sự
khởi sắc vào năm 2013. Năm 2013 tăng 4,46% so với doanh số cho vay tài trợ nhập
khẩu năm 2012.
Vậy hoạt động cho vay tài trợ XNK của chi nhánh đã có những bước tăng
trưởng về doanh số rõ rệt qua các năm. Doanh số cho vay tài trợ XNK đang dần
được thay đổi tỷ trọng. Tỷ trọng doanh số cho vay xuất khẩu đang dần dần được
cân bằng so với tỷ trọng doanh số cho vay nhập khẩu. Nguyên nhân là:
Trong mấy năm gần đây kim ngạch XK của Việt Nam đều đạt tốc độ tăng
trưởng trên 15%, kim ngạch NK luôn đạt tốc độ tăng trưởng xấp xỉ 16%. Sự tăng
trưởng này có thể được lý giải như sau:
+ Sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Việt Nam đã tận
dụng được cơ hội vị thế thành viên để mở rộng thị trường XNK, các rào cản thương
mại dần được dỡ bỏ tạo điều kiện dễ dàng hơn cho các DN XNK Việt Nam xâm
nhập thị trường quốc tế.
+ Nhà nước ban hành nhiều chính sách hỗ trợ các DN XNK, chẳng hạn như
Chỉ thị số 47/2004/CT-TTg về các giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của các sản
phẩm công nghiệp XK,…
+ Đầu tư trong và ngoài nước cho sản xuất các mặt hàng XK chủ lực của Việt
Nam như dệt may, giày dép, hàng nông sản,…tăng mạnh; các DN NK cũng tăng
cường NK các mặt hàng có nhu cầu lớn như: máy móc, thiết bị, ô tô, dược phẩm,…
+ Thuế NK của Việt Nam giảm, do đó nhu cầu về hàng hoá NK tăng nhanh.
27
Sự gia tăng này có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động thanh toán XNK của hệ
thống NHTM Việt Nam nói chung và Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân nói riêng.
Bên cạnh đó, tình trạng nhập siêu của Việt Nam cũng liên tục tăng trong thời gian
qua, tuy mức tăng này luôn được Chính phủ điều chỉnh sao cho cân bằng với mức
xuất khẩu nhưng nó vẫn khiến cho thanh toán hàng nhập luôn chiếm tỷ lệ lớn trong
TTQT. Tại Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân, thanh toán hàng nhập luôn chiếm tỷ
trọng từ 60% - 70% tổng giá trị thanh toán.
2.3.1.3. Tài trợ thương mại quốc tế theo tiến trình giao hàng
Bảng 2.7. Kết quả hoạt động tài trợ TMQT theo tiến trình giao hàng
Đvt: triệu USD
Nội dung
2011 2012 2013
Giá trị Giá trị
Tăng so với
năm 2011
Giá trị
Tăng so với
năm 2012
1.Trước giao hàng
Tài trợ lưu kho 217 230 5,99 244 6,09
L/C điều khoản đỏ 183 201 9,84 225 11,94
2. Sau giao hàng
Chiết khấu bộ CT
theo L/C
131 140 6,87 155 10,71
Ứng trước bộ CT
nhờ thu
179 194 8,38 201 3,61
Bao thanh toán 128 137 7,03 144 5,11
(Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
1.Trước giao hàng
- Tài trợ lưu kho
Là một sản phẩm tài trợ thương mại, trong đó người xuất khẩu (chủ sở hữu lô
hàng lưu kho) được Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân tài trợ từ khâu hàng được
lưu vào kho chờ xuất khẩu cho đến giai đoạn sau giao hàng. Nhìn chung hoạt động
tài trợ hàng lưu kho của chi nhánh tăng trưởng khá đều trong giai đoạn 2011 – 2013
với mức tăng xấp xỉ 6%.
Năm 2012, doanh thu từ hoạt động này là 230 triệu USD, tăng 13 triệu USD
(tương ứng tăng 5,99%) so với năm 2011. Tỷ lệ tăng này vẫn được chi nhánh duy
trì vào năm 2013, doanh thu năm này đạt 244 triệu USD, tăng 14 triệu USD so với
năm 2012. Như vậy ta có thể thấy được sự ổn định về khách hàng tại chi nhánh.
Thang Long University Library
28
Doanh thu từ hoạt động này chiếm tỷ trọng khá cao trong nghiệp vụ tài trợ TMQT
trước giao hàng, chiếm khoảng 52% - 54%. Điều này cho thấy được các doanh
nghiệp xuất khẩu đã nhìn nhận được các lợi ích mà hoạt động tài trợ này đem lại:
+ Tài trợ trọn gói ngay từ khi có hàng lưu kho cho đến khi hàng đã được
xuất cho người mua;
+ Có cơ hội lớn hơn trong việc tiếp cận với tín dụng ngân hàng do quyết
định tài trợ được đồng thời dựa trên đánh giá chất lượng thực tế giao dịch, khả năng
thực hiện hợp đồng thương mại và tình trạng tài chính của doanh nghiệp;
+ Có thể chờ đợi điều kiện thị trường tốt hơn để bán hàng được giá mà
không lo về vốn tồn đọng.
- L/C điều khoản đỏ
L/C điều khoản đỏ là phương thức thanh toán đặc biệt được sử dụng với mục
đích hỗ trợ vốn cho người bán hàng (người hưởng lợi). Theo đó, ngân hàng phát
hành hoặc ngân hàng được chỉ định sẽ ứng trước một tỉ lệ nào đó trên tổng giá trị
của L/C cho người hưởng lợi. Trước kia, L/C điều khoản đỏ được sử dụng ở một số
nước trong một số ngành kinh doanh đặc thù như mua bán len, sợi, bông, trong đó
người mua cần ứng trước cho người bán để người bán có đủ tiền thu mua
hàng.Ngày nay, phương thức này vẫn được sử dụng trong một số ngành nghề kinh
doanh và thương mại đặc thù, nơi vị thế của người mua thấp hơn của người bán,
hoặc do có mối quan hệ đặc biệt mà người mua muốn tạo điều kiện để người bán có
vốn mở rộng hoạt động kinh doanh.
Tại Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân hoạt động L/C điều khoản đỏ hoạt động
khá hiểu quả. Năm 2011, doanh thu đạt 183 triệu USD. Năm 2012, con số này đã
tăng lên 201 triệu USD, tăng khoảng 18 triệu USD (tương ứng tăng 9,84%) so với
năm 2011. Con số này tiếp tục tăng lên 225 triệu USD vào năm 2013, tăng khoảng
24 triệu USD (tương ứng tăng 11,94%) so với năm 2012. Có sự tăng trưởng này là
do hoạt động L/C điều khoản đỏ là hoạt động mà khi thực hiện giao dịch cả bên bán
lẫn bên mua đều có lợi. Đối với bên bán hàng họ được ứng trước vốn để thu mua
nguyên liệu và sản xuất hàng hóa hay đảm bảo nguồn tiêu thụ của hàng hóa. Đối
với bên mua hàng họ sẽ tạo được quan hệ tốt với bên bán hàng, điều này rất có lợi
cho họ trong các cuộc giao dịc tiếp theo. Ngoài ra còn tăng khả năng cạnh tranh
trong các thị thường mà người bán chiếm ưu thế.
2. Sau giao hàng
- Chiết khấu bộ CT theo L/C
Dựa trên tiền đề sự phát triển của nghiệp vụ phát hành L/C, nghiệp vụ thanh
toán L/C trả ngay và trả chậm cũng theo đó tăng trưởng mạnh mẽ cả về số món
cũng như doanh số thanh toán. Năm 2011, chiết khấu bộ CT theo L/C của chi
29
nhánh là 131 triệu USD, sang năm 2012 con số này đã tăng lên 140 triệu USD
(tương ứng tăng 6,87% so với năm 2011). Đến năm 2013 con số này tiếp tục tăng
lên đến 155 triệu USD, tương ứng tăng 10,71% so với năm 2012. Tuy nhiên,
Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân phát hành L/C trả chậm rất ít, chỉ chiếm một tỷ
lệ khiêm tốn là 3% trong tổng doanh số L/C nhập, mà chủ yếu phát hành L/C trả
ngay. Điều này cho thấy, NH rất cẩn trọng trong nghiệp vụ phát hành L/C trả chậm
do chi nhánh theo đuổi mục tiêu an toàn trong nghiệp vụ phát hành L/C. Tuy nhiên,
điều này cũng có mặt trái của nó, chính vì chi nhánh chưa mạnh dạn trong việc phát
hành L/C trả chậm, cho nên chưa đáp ứng được phần nào nhu cầu của khách hàng.
Chính điều này đã làm chi nhánh mất đi một số khách hàng tiềm năng.
Bên cạnh đó cũng có những nguyên nhân xuất phát từ phía DN. Việc chấp
nhận phát hành L/C trả chậm đồng nghĩa với việc NXK chấp nhận rủi ro khi thực
hiện tài trợ cho đối tác là NNK. Do đó, các NXK nước ngoài rất hạn chế chấp thuận
mở L/C trả chậm, bởi lẽ các DN NK Việt Nam chưa có uy tín cao, chưa thực sự
sòng phẳng và đủ năng lực trong thanh toán. Ngoài ra, khâu kế hoạch hóa của các
DN NK chưa tốt nên chưa tạo được niềm tin cho NH.
- Ứng trước bộ CT nhờ thu
Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân thực hiện ứng trước vốn cho các bộ chứng
từ nhờ thu hàng xuất khi bộ chứng từ được xuất trình tại chi nhánh để nhờ thu.
Với thế mạnh là một trong những ngân hàng có tiền lực về tài trợ XNK, điều
đó đã làm cho hoạt động tài trợ nàydiễn ra sôi nổi. Cũng với đó phải kể đến hoạt
động ứng trước chứng từ hàng xuất. Nhìn chung hoạt động ứng trước bộ CT nhờ
thutại Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân có xu hướng tăng đều qua các năm. Cụ
thể: năm 2012 doanh thu của hoạt động này đạt 194 triệu USD, tương ứng tăng
8,38% so với năm 2011. Năm 2013, con số này đạt 201 triệu USD, tăng 7 triệu
USD (tương ứng tăng 3,61%) so với năm 2012.
Thông thường, khi mở L/C cho đến khi xuất hàng là một khoảng thời gian
cũng khá dài nhưng đối với những bộ chứng từ trả sau thậm chí là trả ngay đôi khi
thời gian chờ thanh toán còn dài hơn nữa. Trong khi đó hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp thì không thể gián đoạn, rất nhiều khoản chi phí phải chi
ra cho hoạt động sản xuất hàng ngày nên nếu thiếu vốn sẽ khó khăn cho hoạt động
sản xuất của doanh nghiệp. Chính vì thế nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn hình thức
tài trợ này của chi nhánh. Hình thức ứng trước được đa số doanh nghiệp lựa chọn vì
đảm bảo được nguồn vốn, tăng tính thanh khoản của bộ chứng từ và đặc biệt thủ
tục đơn giản, thuận tiện.
Thang Long University Library
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân

More Related Content

What's hot

Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829nataliej4
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từtaothichmi
 
Tài trợ thương mại quốc tế - Thực trạng và giải pháp phát triển tại Ngân hàng...
Tài trợ thương mại quốc tế - Thực trạng và giải pháp phát triển tại Ngân hàng...Tài trợ thương mại quốc tế - Thực trạng và giải pháp phát triển tại Ngân hàng...
Tài trợ thương mại quốc tế - Thực trạng và giải pháp phát triển tại Ngân hàng...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAYĐề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Vietinbank, HAY
 
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Phát triển thẻ thanh toán tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAYLuận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
Luận án: Huy động vốn của Ngân hàng Agribank, HAY
 
Đề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
Giáo trình Nguyên lý và nghiệp vụ ngân hàng thương mại 2587829
 
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOTLuận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
Luận văn: Huy động vốn tại Ngân hàng thương mại Công thương, HOT
 
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
153 Đề tài khóa luận tốt nghiệp ngân hàng hay - Nhận viết đề tài điểm cao – Z...
 
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệpĐề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
Đề tài: Thẩm định tín dụng trong cho vay khách hàng doanh nghiệp
 
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Giải pháp tăng cường huy động vốn ngân hàng, 9 ĐIỂM!
 
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từHoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
Chọn lọc 108 đề tài báo cáo thực tập tài chính ngân hàng - Nhận viết đề tài đ...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
Luận văn: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, HAY
Luận văn: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, HAYLuận văn: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, HAY
Luận văn: Tăng cường huy động vốn tại Ngân hàng BIDV, HAY
 
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng BIDV Tuyên Quang
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng BIDV Tuyên QuangLuận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng BIDV Tuyên Quang
Luận văn: Nâng cao năng lực cạnh tranh của Ngân hàng BIDV Tuyên Quang
 
Tài trợ thương mại quốc tế - Thực trạng và giải pháp phát triển tại Ngân hàng...
Tài trợ thương mại quốc tế - Thực trạng và giải pháp phát triển tại Ngân hàng...Tài trợ thương mại quốc tế - Thực trạng và giải pháp phát triển tại Ngân hàng...
Tài trợ thương mại quốc tế - Thực trạng và giải pháp phát triển tại Ngân hàng...
 
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng AgribankHuy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
Huy động vốn bằng hình thức nhận tiền gửi của ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
 
Phát triển thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Phát triển thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từPhát triển thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Phát triển thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 

Similar to Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân

Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường,2018
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường,2018Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường,2018
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường,2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...NOT
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân (20)

Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại Vietcombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại VietcombankĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại Vietcombank
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối tại Vietcombank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường bán buôn tại...
 
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường,2018
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường,2018Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường,2018
Đề tài giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngoại hối trên thị trường,2018
 
Đề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng
Đề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàngĐề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng
Đề tài hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại hội sở ngân hàng...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
Tăng cường quản lý rủi ro tín dụng tại phòng giao dịch Hà Thành ngân hàng Sài...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAYĐề tài  hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, HAY
 
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đĐề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
Đề tài: Hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế bằng tín dụng, 9đ
 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
 
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
Đề tài hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng VietcombankĐề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Hoàn thiện giao dịch một cửa tại ngân hàng Vietcombank
 
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
Hoàn thiện mô hình giao dịch một cửa tại ngân hàng thương mại cổ phần bưu điệ...
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
 
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại ngân hàng nông nghiệp và ph...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )lamdapoet123
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11zedgaming208
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx22146042
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdfdong92356
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 

Recently uploaded (20)

Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
Bài giảng về vật liệu ceramic ( sứ vệ sinh, gạch ốp lát )
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11cuộc cải cách của Lê Thánh Tông -  Sử 11
cuộc cải cách của Lê Thánh Tông - Sử 11
 
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptxCHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
CHƯƠNG VII LUẬT DÂN SỰ (2) Pháp luật đại cương.pptx
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập  PLDC.pdf
200 câu hỏi trắc nghiệm ôn tập PLDC.pdf
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 

Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh thanh xuân

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN SINH VIÊN THỰC HIỆN: NGUYỄN THỊ THANH HUYỀN MÃ SINH VIÊN : A19873 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CP CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN Giáo viên hƣớng dẫn : TS. Đặng Anh Tuấn Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Thanh Huyền Mã sinh viên : A19873 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân tôi thực hiện, có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn là Tiến sĩ Đặng Anh Tuấn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm với lời cam đoan này! Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2014 Tác giả Nguyễn Thị Thanh Huyền
  • 4. LỜI CẢM ƠN Trải qua thời gian dài học tập trong trường và đã đến lúc những kiến thức của em được vận dụng vào thực tiễn công việc. Em lựa chọn làm khóa luận tốt nghiệp để tổng kết lại toàn bộ những kiến thức của mình đã học được tại trường Đại học Thăng Long. Trong quá trình làm khóa luận, em đã nhận được nhiều sự giúp đỡ. Em xin cảm ơn giáo viên hướng dẫn là Tiến sĩ Đặng Anh Tuấn đã nhiệt tình hướng dẫn em để em hoàn thành tốt khóa luận tốt nghiệp của mình. Em xin cảm ơn Ban Lãnh đạo Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân cùng các anh chị cán bộ các phòng ban đã cho em cơ hội thực tập và làm việc, nghiên cứu và gợi ý những giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng. Em xin chân thành cảm ơn. Hà Nội, ngày 07 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Nguyễn Thị Thanh Huyền Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC Trang LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN........................ 1 1.1. Khái niệm về tài trợ thƣơng mại quốc tế..................................................... 1 1.2. Vai trò tài trợ trong hoạt động thƣơng mại quốc tế ................................... 1 1.2.1. Đối với doanh nghiệp ................................................................................ 1 1.2.2. Đối với ngân hàng thương mại ................................................................. 2 1.2.3. Đối với nền kinh tế quốc dân .................................................................... 3 1.3. Các loại tài trợ thƣơng mại quốc tế ............................................................. 3 1.3.1. Căn cứ vào cách tài trợ ............................................................................. 3 1.3.2. Căn cứ vào phương tiện tài trợ ................................................................. 5 1.3.3. Căn cứ vào nguồn tài trợ........................................................................... 6 1.4. Các phƣơng thức tài trợ thƣơng mại quốc tế chủ yếu tại ngân hàng thƣơng mại............................................................................................................ 7 1.4.1. Phương thức tín dụng chứng từ................................................................ 7 1.4.2. Phương thức nhờ thu ................................................................................ 8 1.4.3. Phương thức khác ..................................................................................... 9 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển tài trợ thƣơng mại ........................ 9 1.5.1. Nhân tố ngoài ngân hàng.......................................................................... 9 1.5.2. Nhân tố thuộc về ngân hàng ................................................................... 10 1.6. Các quy định liên quan đến hoạt động tài trợ quốc tế.............................. 11 1.6.1. Các tập quán quốc tế ............................................................................... 11 1.6.2. Các văn bản của nhà nước...................................................................... 12 1.6.3. Các văn bản quy định của Vietinbank .................................................... 12 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN – HÀ NỘI.......................................................... 14 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Thanh Xuân .............. 14 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của hội sơ chính ............................. 14
  • 6. 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của VietinBank Chi nhánh Thanh Xuân ................................................................................................................. 14 2.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Thanh Xuân............................................................................................. 15 2.2.1. Huy động vốn .......................................................................................... 15 2.2.2. Tinh hình sử dụng vốn............................................................................ 18 2.2.3. Tốc độ tăng trưởng.................................................................................. 20 2.2.4. Hoạt động dịch vụ ................................................................................... 21 2.3. Thực trạng tài trợ thƣơng mại quốc tế tại Vietinbank – chi nhánh Thanh Xuân .................................................................................................................... 23 2.3.1. Tình hình tài trợ thương mại quốc tế tại Vietinbank - chi nhánh Thanh Xuân ................................................................................................................. 23 2.3.2. Quy trình tài trợ thương mại quốc tế tại Vietinbank - chi nhánh Thanh Xuân ................................................................................................................. 37 2.4. Đánh giá kết quả hoạt độngtài trợ thƣơng mại quốc tế tại Vietinbank - chi nhánh Thanh Xuân............................................................................................. 39 2.4.1. Kết quả đạt được...................................................................................... 39 2.4.2. Những hạn chế tồi tại và nguyên nhân................................................... 42 CHƢƠNG 3. PHƢƠNG HƢỚNG VÀ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NHTM CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN – HÀ NỘI............................................. 49 3.1. Định hƣớng và mục tiêu của tài trợ thƣơng mại quốc tế tại Vietinbank – Chi nhánh Thanh Xuân...................................................................................... 49 3.1.1. Cơ hội và thách thức đối với Vietinbank – Chi nhánh Thanh Xuân trong phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế.................................................. 49 3.1.2. Phương hướng phát triển tài trợ thương mại quốc tế tại Chi nhánh...... 50 3.2. Giải pháp phát triển tài trợ thƣơng mại quốc tế tại Vietinbank – Chi nhánh Thanh Xuân đến năm 2015..................................................................... 51 3.2.1. Giải pháp tổng thể................................................................................... 51 3.2.2. Giải pháp nghiệp vụ ................................................................................ 53 3.2.3. Giải pháp hỗ trợ ...................................................................................... 58 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ ATM Máy rút tiền tựđộng DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ DN Doang nghiệp HĐQT Hội đồng quản trị KDQT Kinh doanh quốc tế L/C Thư tín dụng NHCT Ngân hàng công thương NHTMCP Ngân hàng thương mại cổ phần NHTM Ngân hàng thương mại NNK Nhà nhập khẩu NXK Nhà xuất khẩu ODA Hỗ trợ phát triển chính thức SWIFT Hiệp hội viễn thông liên ngân hàng toàn cầu TCTD Tổ chức tín dụng TDCT Tín dụng chứng từ TF Tài trợ thương mại TMQT Thương mại quốc tế TTQT Thanh toán quốc tế TTTM Tài trợ thương mại UCP Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ URC Quy tắc thống nhất về nhờ thu VIETCOMBANK Ngân hàng ngoại thương Việt Nam VIETINBANK Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam XNK Xuất nhập khẩu WB Ngân hàng thế giới WTO Tổ chức thương mại thế giới
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH ẢNH, ĐỒ THỊ, CÔNG THỨC Trang Bảng 2.1. Kết quả hoạt động huy động vốn tại chi nhánh ..................................... 15 Bảng 2.2. Kết quả hoạt động cấp tín dụng của chi nhánh ...................................... 19 Bảng 2.3. Kết quả lợi nhuận thu được trong giai đoạn 2011 – 2013...................... 20 Bảng 2.4. Kết quả hoạt động dịch vụ tại chi nhánh qua các năm........................... 21 Bảng 2.5. Kết quả tài trợ thương mại quốc tế theo thời gian ................................. 23 Bảng 2.6. Kết quả thực hiện hoạt động tài trợ TMQT tại chi nhánh ...................... 25 Bảng 2.7. Kết quả hoạt động tài trợ TMQT theo tiến trình giao hàng.................... 27 Bảng 2.8. Kết quả hoạt động tài trợ TMQT - nghiệp vụ tín dụng chứng từ (L/C) qua các năm ................................................................................................................ 31 Bảng 2.9. Kết quả hoạt động tài trợ TMQT - nghiệp vụ nhờ thu qua các năm....... 34 Bảng 2.10. Kết quả tài trợ hoạt động tài trợ TMQT - nghiệp vụ Forfaiting qua các năm ...................................................................................................................... 35 Bảng 2.11. Thị phần hoạt động tài trợ thanh toán XNK của chi nhánh và các NHTM khác trên địa bàn quận Thanh Xuân - Hà Nội ....................................................... 41 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu huy động vốn theo thời gian qua các năm 2011 – 2013......... 16 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền qua các năm 2011 – 2013.......... 17 Biểu đồ 2.3. Doanh thu hoạt động cấp tín dụng của chi nhánh trong giai đoạn 2011 – 2013 .................................................................................................................. 19 Biểu đồ 2.4. Tốc độ tăng trưởng của chi nhánh trong giao đoạn 2011 – 2013 ....... 20 Biểu đồ 2.5. Doanh thu tài trợ thương mại quốc tế theo thơi gian ......................... 24 Biểu đồ 2.6. Doanh thu tài trợ xuất nhập khẩu tại chi nhánh qua các năm............. 25 Biểu đồ 2.7. Cơ cấu tài trợ cho các doanh nghiệp tại chi nhánh năm 2013 ............ 30 Biểu đồ 2.8. Doanh số tài trợ L/C nhập khẩu qua các năm.................................... 32 Biểu đồ 2.9. Doanh số tài trợ L/C xuất khẩu qua các năm..................................... 33 Biểu đồ 2.10. Doanh thu từ nghiệp vụ Forfaiting.................................................. 36 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Việt Nam là một nước được thiên nhiên ưu đãi, được coi là một hòn ngọc quý của Châu Á. Chính vì vậy, ngay từ những ngày đầu mở cửa Việt Nam đã thu hút dành được rất nhiều sự quan tâm của các nhà đầu tư, các dòng vốn cũng được đổ ào ạt và thị trường Việt Nam. Nó đã thúc đẩy kinh tế trong nước vươn mình mạnh mẽ, tạo điều kiện cho các ngành kinh tế trong nước có cơ hội phát triển. Cùng trong xu thế đó, Ngân hàng - một ngành kinh tế mũi nhọn của quốc gia, nơi tập trung luồng vốn ra vào chính của doanh nghiệp có một vai trò vị trì hết sức quan trọng. Hiện nay, trong thời kì hội nhập, hoạt động của các NHTM đóng vai trò vô cùng quan trọng trong nền kinh tế. Thực hiện cầu nối giữa các doanh nghiệp trong nước với nước ngoài thông qua hoạt động TTQT, góp phần thúc đẩy hoạt động xuất nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ, đầu tư nước ngoài, thu hút kiều hối và các quan hệ tài chính tín dụng quốc tế. Tại Việt Nam, NHTMCP công thương Việt Nam (Vietinbank) được biết đến là một trong số 4 ngân hàng thương mại hàng đầu về cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng hiện đại, nhiều tiện ích, đạt tiêu chuẩn quốc tế, đặc biệt là hoạt động tài trợ TMQT và TTQT. Trong đó, một trong số các chi nhánh của Vietinbank thực hiện tốt vai trò của một NHTM và đang ngày càng phát triển hơn đó là chi nhánh tại quận Thanh Xuân, Hà Nội. Tuy nhiên, trong quá trình tham gia thương mại quốc tế, Vietinbank nói chung và chi nhánh của ngân hàng Vietinbank hoạt động trên địa bàn quận Thanh Xuân, Hà Nội nói riêng vẫn chưa đáp ứng được một số yêu cầu đòi hỏi phức tạp về nghiệp vụ, trình độ kiểm soát, cảnh báo và đồng thời hạn chế rủi ro. Chưa đưa ra được một quy trình thực hiện hoạt động tài trợ TMQT thống nhất, khoa học, hiệu quả nhằm đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp. Tất cả các giao dịch được thực hiện chủ yếu vẫn dựa trên cơ sở kinh nghiệm của các cán bộ giao dịch trực tiếp. Chính vì vậy hoạt động tài trợ TMQT của Vietinbank cũng như của chi nhánh vẫn chưa phát huy hết tiềm năng, vị thế của một ngân hàng lớn trên địa bàn hoạt động. Xuất phát từ thực tiễn đó, trong phạm vi kiến thức của mình, em xin lựa chọn đề tài: “PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM-CHI NHÁNH THANH XUÂN” để làm khóa luận tốt nghiệp. Hy vọng đề tài này sẽ góp phần nhìn nhận thực trạng và xem xét giải quyết, tháo gỡ phần nào những khó khăn, vướng mắc trong việc đẩy mạnh và nâng cao hiệu quả của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Xuân, trong bối cảnh hội nhập kinh tế thị trường và toàn cầu hóa đang diễn ra hiện nay.
  • 10. 2. Mục đích nghiên cứu - Làm rõ những thuật ngữ liên quan tới tài trợ thương mại quốc tế và những cơ sở của công cụ tài chính này. - Phân tích đánh giá thực trạng tài trợ TMQT của Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân. Từ đó rút ra những mặt mạnh cũng như những điểm cần khắc phục trong tương lai nhằm hoàn thiện hơn nữa công tác này. - Đề xuất các giải pháp và kiến nghị nhằm phát triển hoạt động tài trợ TMQT tại Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân làm tăng lợi nhuận và phát triển bền vững. 3. Nhiệm vụ nghiên cứu - Đề tài nghiên cứu về tài trợ TMQT, mục đích và cơ sở của các loại tài trợ TMQT. - Đánh giá những thành công, tồn tại trong hoạt động tài trợ TMQT của Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân và kiến nghị một số giải pháp nhằm phát triển hoạt động tài trợ TMQT tại Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài  Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu của đề tài là lý luận và thực tiễn của sự phát triển tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng TMCP công thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Xuân – Hà Nội.  Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của đề tài là sự phát triển tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Xuân giai đoạn từ năm 2011 đến năm 2013 và tầm nhìn đén năm 2015 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận được hoàn thành trên cơ sở vận dụng phương pháp nghiên cứu sau: Lấy chủ nghĩa duy vật biện chứng và duy vật lịch sử làm cơ sở phương pháp luận; tiếp cận hệ thống và phân tích hệ thống; dùng lý luận để đánh giá thực tiễn; đồng thời sử dụng các phương pháp: quan sát, tổng hợp, phân tích, thống kê, và so sánh kết hợp việc minh họa bằng sơ đồ bảng biểu, đồ thị làm phương pháp nghiên cứu. 6. Nội dung chính của khóa luận gồm 3 chƣơng Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, phụ lục, danh mục tài liệu tham khảo, kết cấu của đề tài “Phát triển tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Xuân” gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về phát triển tài trợ thương mại quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam – chi nhánh Thanh Xuân Thang Long University Library
  • 11. Chƣơng 2: Thực trạng tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Xuân Chƣơng 3: Phương hướng và giải pháp phát triển tài trợ thương mại quốc tế tại Ngân hàng thương mại cổ phần công thương Việt Nam - chi nhánh Thanh Xuân
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ PHÁT TRIỂN TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN 1.1. Khái niệm về tài trợ thƣơng mại quốc tế Tài trợ thương mại quốc tế (TMQT) là việc hỗ trợ những phương tiện tài chính hoặc những phương tiện thay thế tài chính cho các doanh nghiệp trong hoạt động thương mại quốc tế, nhằm hoàn tất việc thanh toán phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến lưu thông hàng hóa. Trong hệ thống ngân hàng, tài trợ TMQT được hiểu là hệ thống nghiệp vụ liên quan đến việc quản lý và thực hiện các giao dịch thanh toán quốc tế và tài trợ xuất nhập khẩu (XNK) như nhờ thu, thư tín dụng, bảo lãnh, phát hành bảo lãnh trên cơ sở bảo lãnh đối ứng, biên lai tín thác, thanh toán tài khoản mở, bao thanh toán tương đối, bao thanh toán tuyệt đối, mua bán, chiết khấu hối phiếu, chứng từ liên quan đến XNK, cam kết chia sẻ rủi ro, tài trợ cơ cấu, tái tài trợ và các dịch vụ khác cho thương mại quốc tế. 1.2. Vai trò tài trợ trong hoạt động thƣơng mại quốc tế 1.2.1. Đối với doanh nghiệp Trong hoạt động TMQT nhà xuất khẩu cần phải thực hiện hàng loạt các nhiệm vụ như: tìm kiếm thị trường, tiếp xúc khách hàng, kí kết hợp đồng, chuẩn bị sản xuất, thực hiện quá trình sản xuất,cung ứng sản phẩm, lắp ráp chạy thử, giao hàng… Còn nhà xuất khẩu (NNK) phải thực hiện ký kết hợp đồng nhận hàng, cung ứng, chuyển giao, giao nhận, tiêu thụ hàng hóa. Trong suốt các quá trình trên, cả người nhập khẩu và người xuất khẩu đều cần có sự tài trợ về vốn để có thể nâng cao uy tín, tạo lòng tin với đối tác và đảm bảo có tài chính cho quá trình xuất nhập khẩu. Thông qua tài trợ TMQT, doanh nghiệp (DN) có thể được cấp tín dụng (trực tiếp hay gián tiếp) phục vụ cho hoạt động kinh doanh quốc tế của mình. Trong hoạt động kinh doanh không phải lúc nào nguồn vốn của doanh nghiệp cũng đủ để tài trợ cho các chi phí phát sinh như mua hàng hóa, máy móc, thiết bị, nguyên vật liệu… nhất là trong tinh hình kinh tế ngày càng trở nên khó khăn như hiện nay. Đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu, với giá trị hàng hóa giao dịch rất lớn, doanh nghiệp thường phải thông qua tài trợ thương mại quốc tế mới có thể có khả năng chi trả hay cam kết chi trả cho đối tác để đưa hàng hóa vào sản xuất hoặc kinh doanh. Đồng thời, hoạt động tài trợ cũng góp phần nâng cao năng lực cạnh tranh của DN khi đàm phán ký kết hợp đồng ngoại thương. Nhà xuất khẩu (NXK) thường muốn được thanh toán tiền hàng càng sớm càng tốt còn NNK lại muốn trì hoãn Thang Long University Library
  • 13. 2 thanh toán càng lâu càng tốt. Ngân hàng thương mại thông qua việc tài trợ thương mại quốc tế có thể giúp NXK có những điều khoản ưu đãi thanh toán dành cho người nhập khẩu. Bằng việc người nhập khẩu cam kết sẽ thanh toán với ngân hàng thương mại, ngân hàng thương mại sẽ thanh toán cho người XK trong trường hợp người XK cần có nguồn vốn ngay để kinh doanh còn NNK có thể trả chậm khoản tiền cần thanh toán. Hoạt động tài trợ TMQT giúp nâng cao uy tín DN trong kinh doanh. Trong việc tìm kiếm đối tác, rất nhiều DN hiện nay đang vấp phải vấn đề uy tín đặc biệt đối với các DN vừa và nhỏ, mới thành lập. Đó cũng chính là cơ sở để NH cho ra đời hình thức tài trợ dưới hình thức bảo lãnh. Với hình thức này NH đã thay mặt DN đứng ra bảo đảm khả năng hoàn thành nghĩa vụ của DN trong hợp đồng, góp phần làm tôn thêm được hình ảnh của DN, làm tăng thêm niềm tin với đối tác, như vậy DN sẽ giành được ưu thế cạnh tranh từ các đối thủ và dễ dàng dành được hợp đồng TMQT. Hoạt động tài trợ TMQT của NHTM cũng là phương thức hiệu quả giúp DN hạn chế được rủi ro khi tham gia kinh doanh trên thị trường quốc tế. Trong đó có những rủi ro về chính trị, rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá sẽ được gánh vác bởi NHTM. Tất nhiên, để NH chấp nhận gánh vác rủi ro thì các DN cũng phải đáp ứng những yêu cầu hết sức chặt chẽ của NH và phải trả chi phí cho việc “chuyển rủi ro” này. 1.2.2. Đối với ngân hàng thương mại Các ngân hàng thương mại bằng việc thực hiện tài trợ TMQT đã tạo ra một khoản thu lớn từ các chi phí dịch vụ, phí bảo lãnh rủi ro. Các khoản thu này thường có giá trị không nhỏ bởi lẽ bản thân giá trị của các hợp đồng tài trợ thương mại quốc tế bao giờ cũng ở mức khá cao. Hơn thế, phát triển hoạt động tài trợ thương mại quốc tế góp phần thúc đẩy sự phát triển nói chung của các loại hình dịch vụ khác của ngân hàng thương mại như: nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh toán quốc tế, nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối đồng thời tạo ra mối liên hệ gắn kết giữa các loại hình dịch vụ này với nhau. Nhờ vậy, NHTM sẽ thực hiệnviệc đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ cung ứng cho khách hàng một cách có hiệu quả theo đó giúp NH nâng cao được sức cạnh tranh và tăng hiệu quả hoạt động kinh doanh. Tài trợ TMQT giúp các NHTM nâng cao độ an toàn và hạn chế rủi ro. Thông qua hoạt động tài trợ TMQT, NHTM có thể kiểm soát được các nguồn thanh toán một cách tập trung bằng các tài khoản thanh toán mở tại chính NH. Bên cạnh đó, NHTM cũng có thể hạn chế được rủi ro từ việc hạn chế tình trạng sử dụng vốn sai mục đích của bên được thanh toán. Hoạt động tài trợ TMQT giúp NHTM tiếp cận được với thị trường tài chính ngân hàng toàn cầu, đồng thời mở rộng mối quan hệ hợp tác với các NHTM nước
  • 14. 3 ngoài, nắm được các tiêu chuẩn quốc tế liên quan đến hoạt động của các NHTM. Từ đó, NHTM có điều kiện nâng cao vị thế cũng như nâng cao uy tín của mình, sẵn sàng tham gia vào các tiến trình tự do hóa thị trường tài chính - ngân hàng và xu hướng hội nhập kinh tế. 1.2.3. Đối với nền kinh tế quốc dân Tài trợ TMQT có tác dụng thúc đẩy nền kinh tế quốc dân phát triển thông qua việc tạo điều kiện cho hàng hóa XNK lưu thông trôi chảy, thực hiện thường xuyên, liên tục, thuận lợi, dễ dàng hơn, góp phần tăng tính năng động của nền kinh tế, ổn định thị trường. Bên cạnh đó, tài trợ TMQT góp phần phân phối vốn đầu tư một cách hiệu quả hơn thông qua việc thúc đẩy bình quân hóa lợi nhuận trước hết là trongngành thương mại và sau đó là trong ngành sản xuất công nghiệp. Từ đó, vốn đầu tư toàn xã hội sẽ được sử dụng một cách có hiệu suất cao hơn, làm nền kinh tế phát triển tối ưu hơn. Tài trợ TMQT góp phần vào công cuộc hiện đại hóa nền kinh tế quốc dân từ việc thúc đẩynhập khẩu dây chuyền công nghệ, máy móc thiết bị hiện đại, tạo điều kiện để DN phát triển quy mô sản xuất, tăng năng suất lao động, tăng năng lực cạnh tranh và hạ giá thành sản phẩm. Cuối cùng, chúng ta cũng không thể bỏ qua được một vai trò rất quan trọng đối với nền kinh tế quốc dân đó là gắn liền thị trường quốc gia với thị trường quốc tế. Hành vi xuất khẩu của nước này đồng thời là hành vi nhập khẩu của nước kia và ngược lại. Hàng hóa dịch vụ tương ứng từ một nước sẽ phải đối đầu với sự cạnh tranh gay gắt từ hàng hóa, dịch vụ của nước khác. Do vậy, để tồn tại và phát triển việc sản xuất hàng hóa, dịch vụ trên bình diện quốc gia phải gắn liền với việc cạnh tranh trên bình diện quan hệ thị trường quốc tế, và tài trợ TMQT là một trong những cầu nối hữu hiệu để thắt chặt thêm sự gắn kết giữa thị trường quốc gia và thị trường quốc tế. 1.3. Các loại tài trợ thƣơng mại quốc tế 1.3.1. Căn cứ vào cách tài trợ 1.3.1.1. Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp - Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp là tập hợp các biện pháp hoặc hình thức hỗ trợ tài chính trực tiếp cho các doanh nghiệp để đầu tư cho một hoặc một số hoặc tất cả các khâu từ sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm xuất khẩu. - Đặc trưng của tài trợ TMQT trực tiếp thể hiện trên các mặt sau đây: + Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài trợ thương mại quốc tế của một quốc gia; + Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp quyết định xu hướng phát triển của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế trong dài hạn; Thang Long University Library
  • 15. 4 + Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp được tiến hành chủ yếu thông qua các thị trường tài chính như thị trường tiền tệ, thị trường chứng khoán và thị trường tín dụng; + Chất và lượng của hoạt động tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp bị chi phối bởi các thành tố cấu thành thị trường tài chính mà thông qua đó hoạt động tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp thực hiện như lãi suất, thời hạn, điều kiện sử dụng, môi trường, mức độ tín nhiệm của người nhận tài trợ, luật lệ và tập quán và đặc biệt là các chính sách và biện pháp tài chính của nhà nước điều chỉnh đến hoạt động của loại tài trợ này; + Tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp là tài trợ có thời hạn, có hoàn lại, có đền bù; - Dưới sự tác động của xu hướng quốc tế hoá, sự tập trung và tích tụ trong hoạt động tài trợ thương mại quốc tế trực tiếp ngày một phát triển. Điển hình của mức độ tích tụ tài trợ là sự ra đời và phát triển ngày một nhanh loại hình tài trợ Factoring và Forfaiting trong thương mại thế giới. Tài trợ hợp vốn (Syndicated Sponsorship) và tài trợ bằng các nguồn vốn của các tổ chức tài chính đa quốc gia (Composit Sponsorship) như WB, IMF, ADB....là biểu hiện của sự tập trung tài trợ trong thương mại quốc tế trực tiếp. 1.3.1.2. Tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp - Tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp là tập hợp các chính sách và biện pháp hỗ trợ tài chính nhằm tạo ra các điều kiện tài chính và cơ hội kinh doanh có lợi cho các doanh nghiệp hoạt động thương mại quốc tế tăng thu lợi nhuận. - Đặc trưng của tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp được thể hiện trên các mặt sau đây: + Người tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp là Chính phủ và hoặc các tổ chức tài chính quốc tế; + Tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp là tài trợ không hoàn lại và không đền bù; + Thời hạn tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp phụ thuộc vào thời hạn hiệu lực của chính sách hoặc biện pháp tài chính do Chính phủ quy định; + Bất cứ doanh nghiệp hoặc các tổ chức kinh tế hoạt động trong lĩnh vực thương mại quốc tế đều có quyền hưởng những điều kiện hoặc cơ hội có lợi do tài trợ thương mại gián tiếp đem lại, không phân biệt mức độ tín nhiệm, quy mô kinh doanh hoặc ngành nghề của người nhận tài trợ. - Kinh nghiệm cho thấy, hiệu ứng của tài trợ thương mại quốc tế gián tiếp rất cao và đặc biệt nhậy cảm, nếu Chính phủ ban hành đúng đắn các chính sách và biện pháp tài chính và quản lý có hiệu quả, ngược lại, hậu quả xấu khó lường.
  • 16. 5 1.3.2. Căn cứ vào phương tiện tài trợ 1.3.2.1. Tài trợ tài chính - Tài trợ tài chính là loại tài trợ bằng tiền, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài trợ thương mại quốc tế. Người tài trợ dùng vốn huy động của mình để tài trợ cho khách hàng trong thời hạn thoả thuận. Hết hạn, người nhận tài trợ sẽ hoàn trả vốn và đền bù bằng tiền lãi cho người tài trợ. - Đặc trưng của loại hình tài trợ tài chính thể hiện trên các mặt sau đây: + Ngân hàng thương mại là người cung ứng tài trợ tài chính cho các doanh nghiệp hoạt động thương mại quốc tế; + Quyền lợi và nghĩa vụ của người tài trợ và người nhận tài trợ, điều kiện cung ứng và sử dụng tài trợ đều được quy định trong hợp đồng tài trợ; + Người cung ứng tài trợ tài chính thường xuyên phải đối mặt đối với rủi ro tín dụng như nợ xấu, lãi suất biến động, tiền tệ mất giá, con nợ phá sản, khủng hoảng tài chính và tín dụng… - Các loại hình tài trợ tài chính gồm có tín dụng xuất nhập khẩu, ứng trước tiền, chiết khấu chứng từ, cho vay cầm cố, thế chấp, bao tín dụng tương đối và tuyệt đối… 1.3.2.2. Tài trợ bằng hàng hóa dịch vụ của người cung ứng tài trợ - Tài trợ bằng hàng hoá hoặc dịch vụ là hình thức tài trợ thương mại quốc tế phát triển lâu đời nhất so với loại hình tài trợ tài chính. - Người cung ứng tài trợ loại này không phải là các tổ chức trung gian tài chính như ngân hàng, mà là các nhà sản xuất, kinh doanh thương mại dịch vụ hoạt động trong thương mại quốc tế. - Các hình thức tài trợ bằng hàng hoá và dịch vụ thường gồm có bán chịu trả chậm bằng hối phiếu kỳ hạn, cho thuê tài chính, hàng đổi hàng, thương mại bù trừ… 1.3.2.3. Tài trợ bằng “chữ tín” của người tài trợ - Người tài trợ mang toàn bộ địa vị, uy tín và thương hiệu của mình đứng ra cam kết thanh toán hay cam kết bồi thường cho người thụ hưởng, nếu người nhận tài trợ không hoàn thành nghĩa vụ quy định trong thư tín dụng, thư bảo lãnh. - Người tài trợ chủ yếu của loại hình tài trợ này là các tổ chức trung gian tài chính và các tổ chức của Chính phủ, tuy nhiên chủ yếu vẫn là các tổ chức tín dụng, đặc biệt là đối với các tài trợ ngắn hạn. - Loại tài trợ TMQT này rất thông dụng ở các nước có nền sản xuất và lưu thông hàng hoá phát triển. Từ cuối thế kỷ 20, trên thế giới đang chứng kiến một trào lưu các nước thực hiện cải cách cơ cấu kinh tế theo hướng kinh tế thị trường trên cơ sở công nghiệp hoá và hiện đại hoá. Do đó, nhu cầu đối với loại hình bảo Thang Long University Library
  • 17. 6 lãnh thanh toán và hoặc bảo lãnh đầu tư rất là lớn. Bên cạnh sự gia tăng về tốc độ cũngnhư về quy mô của loại hình bảo lãnh đơn, loại “đồng bảo lãnh” cũng phát triển rất ngoạn mục. - Các loại hình tài trợ bằng “chữ tín” thường gồm có như bảo lãnh và bảo lãnh ngân hàng, Chấp nhận thanh toán hối phiếu, Tín dụng dự phòng, Tín dụng chứng từ, Thư uỷ thác mua…, trong số đó, Tín dụng chứng từ và Bảo lãnh ngân hàng phổ biến hơn cả. 1.3.2.4. Tài trợ bằng dịch vụ tài chính và ngân hàng - Trong kinh doanh thương mại quốc tế, khách hàng không thể tự mình thực hiện các nghiệp vụ có liên quan đến thanh toán quốc tế, hối đoái, ký gửi và bảo quản tiền tệ, séc, thẻ ngân hàng, hối phiếu và các chứng từ có giá khác… mà phải uỷ thác cho các tổ chức trung gian tài chính thực hiện. - Đặc trưng của loại hình tài trợ này là người cung ứng tài trợ sẽ thu phí từ khách hàng sau khi hoàn thành nghĩa vụ cung ứng dịch vụ cho khách hàng. Thực ra, người cung ứng dịch vụ có thể thu phí trước, bởi vì một khi chưa hoàn thành nghĩa vụ cung ứng dịch vụ, thì cũng chưa có cơ sở để tính phí. Ngoài ra do đặc tính của thương mại dịch vụ là sản xuất và tiêu thụ dịch vụ xẩy ra đồng thời, nhu cầu dịch vụ đến đâu thì sản xuất dịch vụ cung ứng đến đó, cho nên việc tính chi phí dịch vụ chỉ có thể sau khi cung ứng dịch vụ đã được thực hiện. - Từ góc độ trên cho ta nhận xét rằng đặc trưng của thương mại dịch vụ là bán chịu hay nói một cách văn hóa hơn, thương mại dịch vụ gắn liền với tài trợ dịch vụ là lẽ đương nhiên. Theo thống kê phổ cập từ ngân hàng các nước phát triển, phí dịch vụ chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng thu nhập của ngân hàng thương mại, có khi tới trên dưới 40% hàng năm. 1.3.3. Căn cứ vào nguồn tài trợ 1.3.3.1. Tài trợ thương mại quốc gia - Tài trợ thương mại giữa Người cư trú với nhau, không có sự tham gia của Người phi cư trú gọi là tài trợ thương mại quốc gia. - Nguồn tài trợ từ trong nước chủ yếu được huy động từ thị trường tín dụng và thị trường vốn trung và dài hạn. Thị trường tín dụng cung ứng nguồn vốn ngắn hạn là chủ yếu. Thị trường tín dụng được cấu thành bởi hai thị trường: Thị trường tín dụng ngân hàng và Thị trường tín dụng thương mại: + Thị trường vốn trung và dài hạn mà chủ yếu là thị trường chứng khoán là kênh huy động và phân phối vốn trung và dài hạn của nền kinh tế quốc dân bằng cách phát hành trái phiếu và cổ phiếu trên thị trường sơ cấp;
  • 18. 7 + Đặc trưng của thị trường tín dụng ngân hàng là nơi huy động tất cả các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi hình thành trong xã hội vào trong tay ngân hàng để tái phân phối bằng tiền cho nền kinh tế quốc dân theo nguyên tắc tín dụng; + Thị trường tín dụng thương mại là nơi mà các doanh nghiệp và hoặc các tổ chức kinh tế (không phải là tài chính) cho vay lẫn nhau không bằng tiền, mà bằng hàng hoá hoặc dịch vụ; - Các doanh nghiệp hoạt động thương mại quốc tế có thể huy động vốn từ các thị trường nêu trên hoặc là để cấu thành vốn cố định, hoặc là để bổ sung vốn lưu động đưa vào quy trình tái sản xuất hàng hoá cho xuất khẩu. Đặc trưng của dòng vốn tài trợ từ thị trường vốn trong nước là bằng nội tệ, do đó không chịu rủi ro tỷ giá hối đoái. 1.3.3.2. Tài trợ thương mại quốc tế - Tài trợ thương mại giữa Người cư trú và Người phi cư trú hoặc giữa Người phi cư trú với nhau gọi là tài trợ thương mại quốc tế. Ngày nay, người ta không căn cứ vào quốc tịch khác nhau của những người cung ứng và người nhận tài trợ để phân loại tài trợ quốc gia hay quốc tế. - Tài trợ thương mại quốc tế bao giờ cũng là sự vận hành hai chiều của dòng vốn tài trợ quốc tế khác nhau. Một là dòng vốn cung ứng từ Người cư trú cho Người phi cư trú. Hai là dòng vốn tiếp nhận của Người cư trú từ Người phi cư trú. - Dòng vốn tài trợ TMQT được cấu thành bởi hai dòng vốn khác nhau: dòng vốn tài trợ từ các tổ chức tư nhân, trong đó chủ yếu là ngân hàng thương mại phân bổ cho các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực thương mại quốc tế thông qua thị trường tín dụng, theo nguyên tắc cho vay, có hoàn trả và đền bù bằng tiền lãi và dòng vốn từ các tổ chức chính phủ và tổ chức tài chính quốc tế được phân bổ trực tiếp cho các nước thành viên và các tổ chức chỉ định của nhà nước. 1.4. Các phƣơng thức tài trợ thƣơng mại quốc tế chủ yếu tại ngân hàng thƣơng mại 1.4.1. Phương thức tín dụng chứng từ - Đối với người nhập khẩu: Người nhập khẩu có cơ hội được mở rộng nguồn cung cấp hàng hóa cho mình và giảm thiểu thời gian công sức trong việc tìm kiếm đối tác có uy tín. Bên cạnh đó, cùng với sự tham gia của các ngân hàng nên người nhập khẩu sẽ được ngân hàng kiểm tra mọi chứng từ xuất trình khi thực hiện thanh toán. Người mua/người nhập khẩu chỉ phải thanh toán khi nhận được bộ chứng từ phù hợp với các điều kiện, điều khoản trong L/C và trong quá trình L/C chưa hết hiệu lực thì người nhập khẩu có thể yên tâm về tiền của mình. Ngoài ra, người nhập khẩu còn được ngân hàng cung cấp các dịch vụ ngân hàng hiện đại, tiện ích như Thang Long University Library
  • 19. 8 cho vay vốn để nhập khẩu, tư vấn thị trường, đồng tiền thanh toán, ưu đãi về phí, lãi vay, tỷ giá…. - Đối với người xuất khẩu: Người xuất khẩu sử dụng phương thức TDCT sẽ đảm bảo được việc thu hồi tiền vì bản thân L/C là một cam kết của ngân hàng chắc chắn sẽ trả tiền cho họ khi người xuất khẩu thực hiện đầy đủ nghĩa vụ của mình. Người bán chắc chắn thu được tiền hàng với bộ chứng từ hoàn hảo. Việc thanh toán không phụ thuộc vào nhà nhập khẩu. Người xuất khẩu sẽ thu hồi được vốn, không bị đọng vốn trong thời gian thanh toán. Hơn nữa, người bán có thể thực hiện chiết khấu bộ chứng từ, bán hay vay vốn ngân hàng bằng cách thế chấp bộ chứng từ. - Đối với ngân hàng: Ngân hàng thu được một khoản phí khá lớn. Bên cạnh đó, ngân hàng còn huy động thêm một khoản tiền gửi (khi có ký quỹ) phục vụ cho các hoạt động như: cho vay XNK, xác nhận, bảo lãnh…phát triển các nghiệp vụ, cung cấp các sản phẩm dịch vụ cho hoạt động tài trợ TMQT như chiết khấu bộ chứng từ, bảo lãnh, bao thanh toán…Tuy nhiên, phương thức thanh toán này rất phức tạp, tỷ mỷ, chi tiết thể hiện trong việc lập chứng từ, đòi hỏi các bên khách hàng, ngân hàng phải có những hiểu biết về kinh doanh đối ngoại, thị trường, ngành hàng, thông lệ quốc tế, phong tục tập quán các nước…các cán bộ tác nghiêp phải có trình độ chuyên môn sâu 1.4.2. Phương thức nhờ thu - Nhờ thu phiếu trơn: Là phương thức thanh toán trong đó người bán (người xuất khẩu) ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ từ người mua (người nhập khẩu) căn cứ vào hối phiếu do mình lập ra, còn chứng từ thương mại (chứng từ giao hàng) thì gửi thẳng cho người mua không qua ngân hàng. - Nhờ thu kèm chứng từ: Nhờ thu kèm chứng từ là phương thức trong đó người bán/người xuất khẩu sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hay cung ứng dịch vụ ủy thác cho ngân hàng phục vụ mình thu hộ tiền từ người mua/người nhập khẩu không những căn cứ vào hối phiếu, hóa đơn đòi tiền mà còn căn cứ vào bộ chứng từ gửi hàng thanh toán đổi lấy chứng từ, hoặc chấp nhận thanh toán đổi lấy chứng từ, hoặc thực hiện các điều kiện và điều khoản quy định đổi lấy chứng từ. So với nhờ thu phiếu trơn, nhờ thu kèm chứng từ được sử dụng phổ biến hơn, tuy nhiên các ngân hàng trong phương thức này vẫn chỉ đóng vai trò trung gian thu hộ tiền cho khách hàng. Bên cạnh đó, nhờ thu kèm chứng từ có hạn chế là: người bán/người xuất khẩu thông qua ngân hàng mới khống chế được quyền định đoạt hàng hóa của người mua, chứ chưa khống chế được việc trả tiền hay không của người mua. Chính vì vậy, các bên xuất, nhập khẩu cần xem xét nghiên cứu kỹ khi lựa chọn phương thức
  • 20. 9 thanh toán phù hợp, đảm bảo quyền lợi tối đa cho các bên trong giao dịch thương mại quốc tế. 1.4.3. Phương thức khác - Bảo lãnh ngân hàng: Là cam kết bằng văn bản của tổ chức tín dụng (bên bảo lãnh) với bên có quyền (bên nhận bảo lãnh) về việc thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng (bên được bảo lãnh) khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ đã cam kết với bên nhận bảo lãnh. Khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng số tiền đã được trả thay. - Bao thanh toán đối ứng (Factoring): Là việc các tổ chức tài chính/tổ chức tín dụng mua bán các khoản thu ngắn hạn từ việc mua bán hàng và thực hiện dịch vụ của khách hàng trên cơ sở sự thỏa thuận khung dài hạn. - Bao thanh toán tuyệt đối (Farfaiting): Là việc các tổ chức tài chính/tổ chức tín dụng mua bán miễn truy đòi người bán các khoản thu. Người mua các khoản phải thu đó chấp nhận rủi ro tín dụng của người có nghĩa vụ thanh toán, nếu như người có nghĩa vụ thanh toán không thể thanh toán khoản phải thu đó. - Biên lai tín thác: Là việc ngân hàng chuyển giao hàng hóa cho khách hàng nhưng giữ lại quyền thu tiền bán bán hàng, khoản thu tiền bán hàng sẽ là nguồn để trả nợ ngân hàng. Việc chuyển giao hàng hóa thực hiện trên cơ sở một biên lai tín thác. - Cam kết chia sẻ rủi ro: Là việc một ngân hàng cam kết với một ngân hàng khác sẽ chịu trách nhiệm bồi hoàn những rủi ro thuộc phần trách nhiệm của mình trong việc ngân hàng đó thực hiện tài trợ cho khách hàng của họ. Các cam kết này thường chỉ sử dụng cho các hoạt động tài trợ ngắn hạn và trung hạn. Cơ sở của việc tiến hành thực hiện cam kết là các giao dịch XNK: xác nhận các L/C không hủy ngang/bảo lãnh, tài trợ nguồn tài chính chuẩn bị cho hoạt động XNK. 1.5. Các nhân tố ảnh hƣởng đến phát triển tài trợ thƣơng mại 1.5.1. Nhân tố ngoài ngân hàng - Cơ chế chính sách: Là nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển của hoạt động tài trợ TMQT. Trong điều kiện hiện nay các ngân hàng hoạt động dựa trên cơ sở những văn bản của NHNN, của bộ Tài chính và các bộ ban ngành liên quan khác ban hành. Các văn bản cần phải truyền tải mọi nội dung một cách đầy đủ, đồng bộ và kịp thời. Do vậy nếu bất cập trong cơ chế chính sách sẽ ảnh hưởng tới các tác nghiệp trực tiếp, đồng thời ảnh hưởng tới hoạt động tài trợ thương mại quốc tế của các ngân hàng. Trong tài trợ thương mại quốc tế phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Tuy nhiên hiện nay chưa có văn bản chính thức nào quy định trách nhiệm kiểm tra chứng từ, hướng dẫn kiểm tra chứng từ khi các doanh nghiệp mở L/C, chuyển tiền, thanh toán nhờ thu…các NHTM không được hướng dẫn cụ thể Thang Long University Library
  • 21. 10 việc kiểm tra tính hợp pháp của giấy phép XNK, chứng từ hàng hóa, hợp đồng ngoại thương…dẫn đến khó khăn trong việc quản trị rủi ro của hoạt động tài trợ thương mại. Như vậy sẽ góp phần làm hạn chế sự phát triển của tài trợ thương mại. Vì vậy cần phải có một cơ chế chính sách rõ ràng quy định cụ thể, hướng dẫn các NHTM về nghiệp vụ tài trợ TMQT và kiểm tra chứng từ, hợp đồng ngoại thương khi doanh nghiệp sử dụng dịch vụtài trợ TMQT và quy định rõ trách nhiệm của ngân hàng, doanh nghiệp trước pháp luật, đặc biệt khi khách hàng mở L/C và thanh toán hợp đồng ngoại thương theo L/C. Quản trị rủi ro càng tốt thì tài trợ thương mại quốc tế càng phát triển. - Môi trường pháp lý: Để tạo khả năng hội nhập với nền kinh tế thế giới thông qua hoạt động thương mại quốc tế cũng như nâng cao chất lượng dịch vụ ngân hàng, khung pháp lý của mỗi nước đòi hỏi phải được bổ sung, đổi mới và hoàn thiện theo hướng đạt chuẩn quốc tế. Do đó hoạt động tài trợ TMQT phải chịu sự điều chỉnh của hệ thống pháp luật quốc gia và luật quốc tế, nên các văn bản pháp lý phải được ban hành đồng bộ, tránh chồng chéo, bất cập, tạo ra khung pháp lý đạt chuẩn quốc tế cho hoạt động tài trợ TMQT, tạo điều kiện để hoạt động tài trợ TMQT được thực hiện và kiểm soát an toàn, hiệu quả, phù hợp theo thông lệ quốc tế, mang lại hiệu quả cho doanh nghiệp, ngân hàng và quốc gia. - Phương thức thanh toán tài trợ TMQT: Bản thân các phương thức thanh toán trong hoạt động tài trợ TMQT như nhờ thu, L/C, bảo lãnh, bao thanh toán… được thực hiện ở cấp độ chuyên môn cao hơn các phương thức thanh toán trong nước, vì vậy nó ảnh hưởng tới công tác quản trị rủi ro khi nghiên cứu tìm hiểu và đưa ra những cảnh báo, chấn chỉnh đối với các sai sót trong nghiệp vụ, gian lận trong thanh toán một cách đúng và chuẩn xác. Vậy nếu không nắm vững được nghiệp vụ thanh toán trong tài trợ TMQT thì dẫn đến hậu quả là các rủi ro sẽ xảy ra. Như vậy sẽ làm hạn chế sự phát triển của tài trợ TMQT. 1.5.2. Nhân tố thuộc về ngân hàng - Bộ máy tổ chức: Việc bố trí sắp xếp các bộ phận ảnh hưởng đến hoạt động tài trợ thương mại quốc tế. Hoạt động tài trợ TMQT phải được thực hiện khoa học, phải được quản trị rủi ro chặt chẽ. Nó ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và chất lượng của tài trợ TMQT. - Yếu tố con người: Trong mọi hoạt động con người đóng vai trò trung tâm tiếp nhận và xử lý các thông tin, nghiệp vụ, đảm bảo các giao dịch được thực hiện chính xác và thông suốt. Trình độ và kinh nghiệm, sự nhạy bén, sự linh hoạt, sự hiểu biết nông hay sâu rộng nghiệp vụ tài trợ TMQT…của cán bộ, có ảnh hưởng rất lớn đến phát triển của tài trợ TMQT. Khả năng thực hiện các nghiệp vụ tài trợ
  • 22. 11 TMQT, khả năng nhận diện rủi ro, phân tích đưa ra các giải pháp hạn chế, khắc phục, phòng tránh rủi ro hoàn toàn phụ thuộc vào con người. - Công nghệ thông tin: Việc thực hiện các nghiệp vụ tài trợ TMQT đều dựa trên các trang thiết bị hiện đại, việc thu thập thông tin cũng dựa trên sự phát triển của công nghệ thông tin. Hơn thế nghiệp vụ quản trị rủi ro của hoạt động tài trợ TMQT cũng nhờ vào hệ thống báo cáo đa chiều, các chương trình quản lý và nhận diện rủi ro OPRISK MONITOR và SYSMON… Hệ thống này được thực hiện dựa trên cở sở là sự phát triển của công nghệ thông tin. Như vậy công nghệ thông tin phát triển khả năng tiếp cận với các dự án tài trợ TMQT ngày càng dễ dàng hơn, việc thực hiện các nghiệp vụ cũng trở nên dễ dàng hơn, đồng thời quản trị rủi ro cũng chặt chẽ hơn. 1.6. Các quy định liên quan đến hoạt động tài trợ quốc tế 1.6.1. Các tập quán quốc tế  Quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ (UCP) Thương mại quốc tế phát triển kéo theo sự phát triển đa dạng các dịch vụ ngân hàng làm trung gian cho hoạt động mua bán quốc tế, làm cho tín dụng chứng từ có cơ sở phát triển và được sử dụng rộng rãi. Do mỗi quốc gia có hệ thống pháp luật, tập quán riêng và thể chế chính trị khác nhau, nên đã cản trở hoạt động của các ngân hàng, mà cụ thể là các giao dịch thanh toán bằng phương thức Tín dụng chứng từ, từ đó dẫn tới cản trở thương mại quốc tế. Vì vậy cần có một nguyên tắc nguyên tắc chung để điều chỉnh phương thức thanh toán bằng L/C nhằm giảm thiểu các tranh chấp, tăng tính hiệu quả của phương thức này. Bản UCP đầu tiên được ICC phát hành từ năm 1933 với mục đích là khắc phục các xung đột về luật điều chỉnh tín dụng chứng từ giữa các quốc gia bằng việc xây dựng một bộ quy tắc thống nhất cho hoạt động tín dụng chứng từ. Theo đánh giá của các chuyên gia, UCP là bộ quy tắc (thông lệ quốc tế) tư nhân thành công nhất trong lĩnh vực thương mại. Ngày nay, UCP 600 ra đời thay thế các UCP cũ là cơ sở pháp lý quan trọng cho các giao dịch thương mại trị giá hàng tỷ đô la hàng năm trên toàn thế giới. UCP là một tập hợp các nguyên tắc và tập quán quốc tế được Phòng thương mại quốc tế (ICC) soạn thảo và phát hành, quy định quyền hạn, trách nhiệm của các bên liên quan trong giao dịch tín dụng chứng từ với điều kiện thư tín dụng có dẫn chiếu tuân thủ UCP.  Quy tắc thống nhất về nhờ thu (URC 522) URC 522 là một hệ thống các điều luật của ICC nhằm quy định những vấn đề có liên quan đến nhờ thu chẳng hạn như: Thang Long University Library
  • 23. 12 Các quy định thống nhất về nhờ thu, sửa đổi năm 1995. Số xuất bản 522, của ICC sẽ được áp dụng cho tất cả nhờ thu được định nghĩa trong UCR 522 khi mà các quy định như thế là một bộ phận cấu thành nội dung của “chỉ thị nhờ thu” và ràng buộc tất cả các bên liên quan trừ khi có sự thoả thuận khác rõ ràng hoặc trừ khi trái với các quy định trong luật của địa phương, một bang hay một quốc gia và/ hoặc các quy chế mà không thể bỏ qua được. Các ngân hàng sẽ không có nghĩa vụ phải tiến hành nhờ thu hoặc bất cứ chỉ thị nhờ thu nào, hoặc các chỉ thị liên quan sau này. Nếu một ngân hàng, vì một lý do nào đó không chịu tiến hành nhờ thu hoặc bất cứ các chỉ thị liên quan nào mà ngân hàng này nhận được thì ngân hàng này phải cần phải thông báo ngay cho bên ra chỉ thị nhờ thu bằng đường viễn thông, nếu không có thể, thì hoặc bằng các phương tiện khẩn cấp khác. 1.6.2. Các văn bản của nhà nước Hiện nay chính phủ, NHNN chưa có một văn bản quy chế cụ thể nào quy định đối với nghiệp vụ tài trợ thương mại quốc tế tại các NHTM. Khi muốn lựa chọn luật, thông lệ quốc tế để điều chỉnh các hợp đồng ngoại thương, hàng hóa, chứng từ thanh toán, các bên tham gia phải tự lựa chọn dựa trên những hiểu biết của mình, vì vậy độ an toàn trong giao dịch không cao. Chính vì thế buộc các ngân hàng phải căn cứ vào các văn bản pháp luật do Chính phủ, NHNN và các bộ, ban ngành liên quan để hướng dẫn các cán bộ nghiệp vụ tài trợ thương mại quốc tế. Các văn bản chính sách được các NHTM sử dụng là: - 104/2012/TT – BTC: 25/06/2012: Về việc quy định lãi suất cho vay tín dụng đầu tư, tín dụng XK của nhà nước và mức chênh lệch lãi suất được tính hỗ trợ sau khi đầu tư. - 35/2012/TT – BTC 02/03/2012: Hướng dẫn một số điều của Nghị định số. - 75/2011/NĐ – CP ngày 30/08/2011 của chính phủ về tín dụng đầu tư và tín dụng XK của Nhà nước. - 02/2012/TT – NHNN: 27/02/2012 : Hướng dẫn giao dịch hối đoái giữa ngân hàng nhà nước Việt Nam và các tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. - 28/2012/TT – NHNN 03/10/2012: Quy định về bảo lãnh ngân hàng. - 11/2012/NĐ – CP/22/02/2012: Về sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số 163/2006/NĐ – CP về giao dịch bảo đảm. 1.6.3. Các văn bản quy định của Vietinbank Vietinbank đã đề ra và thực hiện hệ thống các văn bản quy định, phân định rõ nhiệm vụ và trách nhiệm của các phòng ban, việc ban hành các văn bản và quy trình có những điểm riêng phù hợp với từng vị trí.
  • 24. 13 Tại bộ phận tác nghiệp trực tiếp tại sở giao dịch và bộ phận tiếp nhận yêu cầu của khách hàng tại các chi nhánh Vietinbank. Hệ thống quy chế, quy trình nghiệp vụ áp dụng cho hoạt động tài trợ thương mại quốc tế gồm: - Quyết định 1964/QĐ/NHCT22 ngày 10-11-2006 của tổng giám đốc Vietinbank ban hành quy chế nghiệp vụ tài trợ TMQT Ngân hàng TMCP công thương Việt Nam. - Quyết định số 2073/QĐ/NHCT22 ngày 12-11-2006; số 2001/QĐ-NHCT22 ngày 17-11-2006; số 2002/QĐ-NHCT22 ngày 17-11-2006; số 2000/QĐ-NHCT22 ngày 17-11-2006; số 2095/QĐ-NHCT22 ngày 29-11-2006 ban hành các quy trình nghiệp vụ thư tín dụng, nghiệp vụ nhờ thu, nghiệp vụ chiết khấu chứng từ hàng xuất, nghiệp vụ bảo lãnh và quy định về kiểm soát hệ thống báo cáo quản lý nghiệp vụ tài trợ thương mại quốc tế. Để phù hợp với tình hình mới, Vietinbank đã ban hành một số văn bản bổ sung hướng dẫn, chỉ đạo quá trình xử lý giao dịch như: - Văn bản 2351/CV-SGDIII/TTXNK ngày 14-05-2008 của Tổng giám đốc quy định trách nhiệm nghĩa vụ của các chi nhánh và Sở giao dịch. - Văn bản 5235/CV-NHCTSGDIII ngày 06-10-2008 của Tổng giám đốc về hướng dẫn nghiệp vụ chứng từ xuất khẩu. - Và một số văn bản khác liên quan tới chỉ đạo, hướng dẫn quá trình thực hiện nghiệp vụ. Hiện nay chi nhánh hoạt động dựa trên cơ sở các văn bản chung của nhà nước và đồng thời thực hiện đúng các quy định của NHTMCP công thương Việt Nam. Chi nhánh đã liên tục cập nhật những văn bản mới quy định về tài trợ TMQT của nhà nước từ đó xây dựng những quy trình nghiệp vụ phù hợp với những quy định của nhà nước. Mặt khác, chi nhánh cũng đề ra những chính sách phù hợp với yêu cầu của nhà nước đối với ngành ngân hàng. Thang Long University Library
  • 25. 14 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG TÀI TRỢ THƢƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH XUÂN – HÀ NỘI 2.1. Tổng quan về Ngân hàng Vietinbank – chi nhánh Thanh Xuân 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của hội sơ chính - Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank) được thành lập từ năm 1988 sau khi tách ra từ Ngân hàng Nhà nước Việt Nam. - Là Ngân hàng thương mại lớn, giữ vai trò quan trọng, trụ cột của ngành Ngân hàng Việt Nam - Có hệ thống mạng lưới trải rộng toàn quốc với 01 Sở giao dịch, 150 Chi nhánh và trên 1000 Phòng giao dịch/ Quỹ tiết kiệm. - Là thành viên sáng lập và là đối tác liên doanh của Ngân hàng INDOVINA. - Là ngân hàng đầu tiên của Việt Nam được cấp chứng chỉ ISO 9001:2000. - Là thành viên của Hiệp hội Ngân hàng Việt Nam, Hiệp hội ngân hàng Châu Á, Hiệp hội Tài chính viễn thông Liên ngân hàng toàn cầu (SWIFT), Tổ chức Phát hành và Thanh toán thẻ VISA, MASTER quốc tế. - Là ngân hàng tiên phong trong việc ứng dụng công nghệ hiện đại và thương mại điện tử tại Việt Nam, đáp ứng yêu cầu quản trị & kinh doanh. - Là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam mở chi nhánh tại Châu Âu, đánh dấu bước phát triển vượt bậc của nền tài chính Việt Nam trên thị trường khu vực và toàn thế giới. - Không ngừng nghiên cứu, cải tiến các sản phẩm, dịch vụ hiện có và phát triển các sản phẩm mới nhằm đáp ứng cao nhất nhu cầu của khách hàng 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển của VietinBank Chi nhánh Thanh Xuân Ngày 22/04/1997 Ngân hàng Công Thương Việt Nam (NHCT) công bố quyết định số 17/HĐQT-QĐ của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHCT về việc thành lập Chi nhánh Thanh Xuân trực thuộc Chi nhánh NHCT Đống Đa trên cơ sở nâng cấp phòng giao dịch Thượng Đình, nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế xã hội của Thủ đô Hà Nội nói chung và quận Thanh Xuân nói riêng trong sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Sau hai năm đi vào hoạt động, đến tháng 3 năm 1999, Chi nhánh được tách ra trực thuộc NHCT nay là Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam (VietinBank). Năm 2012, Chi nhánh Thanh Xuân tròn 15 tuổi, cái tuổi tràn đầy sức xuân. Đây cũng là năm đánh dấu mốc quan trọng trên con đường xây dựng và phát triển bằng những nỗ lực, phấn đấu không mệt mỏi, vượt qua khó khăn, thách thức của các thế hệ cán bộ nhân viên đã giúp cho hoạt động kinh doanh của Chi nhánh Thanh Xuân tăng trưởng vượt bậc.
  • 26. 15 Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Thanh Xuân được đặt tại khu Nội Chính, phường Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội. Ở đây do đặc điểm dân cư trên địa bàn quận chủ yếu là cán bộ công nhân viên, hưu trí và các thành phần tiểu thủ công nghiệp do vậy khách hàng của Chi nhánh Ngân hàng Công Thương Thanh Xuân là các doanh nghiệp vừa và nhỏ, các tổ chức sản xuất kinh doanh, công ty trách hiệm hữu hạn và các cá nhân. Ngoài ra còn có các nhà máy, công ty trên địa bàn mở tài khoản và có quan hệ tín dụng với ngân hàng. 2.2. Khái quát về hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh Thanh Xuân 2.2.1. Huy động vốn Trong những năm gần đây trước tình hình tài chính quốc tế có nhiều biến động, tình hình kinh tế trong nước gặp nhiều khó khăn, lạm phát tăng cao, điều này đã làm cho việc huy động vốn của các NH nói chung và Vietinbank nói riêng gặp không ít khó khăn. Nhưng với uy tín hoạt động lâu năm trên địa bàn, có một hệ thống khách hàng đa dạng và ổn định, Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân đã có mức tăng trưởng nguồn vốn đáng kể, điều này đã đáp ứng được nhu cầu cho vay của nền kinh tế, góp phần điều tiết và ổn định thị trường tiền tệ trên địa bàn hoạt động. Bảng 2.1. Kết quả hoạt động huy động vốn tại chi nhánh Đvt: tỷ đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Số tiền % Số tiền % Tăng so với năm 2011 Số tiền % Tăng so với năm 2012 Theo thời gian 7.863 100 9.686 100 23,19 11.901 100 22,86 - Không kỳ hạn đến 12 tháng 1.703 21,66 1.787 18,45 4,94 1.529 12,85 (14,44) - Kỳ hạn trên 12 tháng 6.160 78,34 7.899 81,55 28,23 10.372 87,15 31,30 Theo loại tiền g i 7.863 100 9.686 100 23,19 11.901 100 22,86 - Nội tệ 6.608 84,04 8.571 88,49 29,70 10.450 87,81 21,92 - Ngoại tệ 1.255 15,96 1.115 11,51 (11,11) 1.196 10,05 7,25 (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) Thang Long University Library
  • 27. 16 Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy được tình hình huy động vốn tại ngân hàng VietinBank chi nhánh Thanh Xuân vẫn tiếp tục tăng trưởng qua các năm. a. Cơ cấu huy động vốn theo thời gian Biểu đồ 2.1. Cơ cấu huy động vốn theo thời gian qua các năm 2011 – 2013 Đvt: tỷ đồng (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) Dữ liệu qua các năm trong bảng huy động vốn cho thấy: trong giai đoạn 2011 - 2013, Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân có tổng nguồn vốn huy động tương đối lớn và tăng dần qua các năm. Trong đó năm 2012 là năm có tốc độ tăng của tổng nguồnvốn huy động là lớn nhất, so với năm 2011 thì năm 2012 mức tăng tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh là 9.686 tỷ đồng - tương ứng với tỷ lệ tăng 23,19%. Sự gia tăng của tổng nguồn vốn huy động năm 2012 so với năm 2011 chủ yếu là do sự tăng của tiền gửi ngắn hạn (<12 tháng) và tiền gửi dài hạn (>12 tháng), nhưng mức tăng của tiền gửi dài hạn cao hơn so với tiền gửi ngắn hạn (so với năm 2011, mức huy động vốn của tiền gửi ngắn hạn tăng 4,94% - chiếm tỷ trọng 18,45%, tiền gửi dài hạn tăng 28,23% - chiếm tỷ trọng 81,55%). Năm 2013, tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh đạt 11.901 tỷ đồng. Như vậy so với năm 2012 thì tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh đã tăng thêm một lượng tương đối lớn 2.214 tỷ đồng – với tỷ lệ tăng tương ứng 22,86%. Bên cạnh đó tiền gửi ngắn hạn
  • 28. 17 của chi nhánh lại giảm, tuy giảm với mức độ không nhiều bằng mức độ tăng của tiền gửi dài hạn nhưng điều này đã làm ảnh hưởng đến tỷ trọng giữa tiền gửi ngắn hạn và tiền gửi dài hạn của chi nhánh trong tổng nguồn vốn huy động (so với năm 2011, tỷ trọng của tiền gửi ngắn hạn trong tổng nguồn vốn huy động giảm từ 18,45% xuống 12,85%, còn tỷ trọng của tiền gửi dài hạn tăng từ mức 81,55% lên 87,15%). Từ số liệu trên cho thấy khả năng thu hút vốn trung và dài hạn của chi nhánh khá khả quan và ổn định. Trong giai đoạn 2011 – 2013 thị trường có nhiều biến động lớn về lãi suất, tỷ lệ lạm phát tăng cao nhưng chi nhánh vẫn đảm bảo được lượng vốn huy động tăng, điều này đã cho thấy được chi nhánh đã thực hiện các chiến lược cũng như các chính sách rất phù hợp. Chi nhánh đã nhiều lần điều chỉnh lãi suất huy động vốn, sử dụng lãi suất cạnh tranh đối với các hình thức tiền gửi có kỳ hạn. Đồng thời với chính sách lãi suất, chi nhánh đã tăng cường và mở rộng sự ưu đãi đối với khách hàng về các mặt như: giảm chi phí phục vụ, tư vấn tiền gửi, mở các đợt tiết kiệm dự thưởng, phát triển các sản phẩm mới như tiết kiệm bậc thang, đa dạng hoá về mặt kỳ hạn. b. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền gửi Biểu đồ 2.2. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền qua các năm 2011 – 2013 Đvt: tỷ đồng (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) Thang Long University Library
  • 29. 18 Nhìn qua bảng số liệu, ta thấy huy động vốn bằng tiền nội tệ luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động tại Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân.Tuy huy động vốn bằng ngoại tệ chỉ chiếm tỷ lệ thấp trong tổng nguồn vốn huy động, nhưng huy động vốn bằng ngoại tệ vẫn có xu hướng tăng nhẹ qua các năm từ năm 2011 - 2013. Cụ thể tình hình huy động vốn bằng ngoại tệ và nội tệ từ 2011 - 2013 như sau: Nội tệ: Tiền gửi bằng nội tệ năm 2011 là 6.608 tỷ đồng, chiếm 84.04% tổng nguồn vốn huy động. Năm 2012, tiền gửi đã tăng 29.07% so với năm 2011, tăng lên đến 8.571 tỷ đồng, chiếm 88.49% tổng nguồn vốn huy động. Con số này tiếp tục tăng trong năm 2013, tăng lên 10.450 tỷ đồng, chiếm 87.81% tổng nguồn vốn huy động. Nguyên nhân là do Việt Nam vẫn đang là một nước đang phát triển nên việc sử dụng đồng nội tệ của người dân vẫn được ưa chuộng nhiều hơn, thói quen vẫn thích mua sắm, tiêu dùng, tích trữ đồng nội tệ của người Việt Nam đã hình thành từ trước tới giờ. Ngoại tệ: Năm 2012 tiền gửi bằng ngoại tệ quy đổi đạt 1.115 tỷ đồng, giảm 134 tỷ đồng so với năm 2010 (tương ứng giảm 11,11%). Nhưng sang năm 2013, tiền gửi ngoại tệ lại tăng lên đến 1.196 tỷ đồng, tương ứng tăng 7.25% so với năm 2012. Như vậy, trong 3 năm trở lại đây ta có thể thấy được tổng nguồn vốn huy động bằng ngoại tệ tuy có sự biến động không đều nhưng nó vẫn có chiều hướng tăng. Các doanh nghiệp mua ngoại tệ rồi gửi vào tại ngân hàng để phục vụ cho hoạt động XNK tại họ. Điều này cho thấy đồng ngoại tệ đang dần dần có tầm ảnh hưởng quan trọng đối với các doanh nghiệp Việt Nam. Nhận xét: Như vậy ta có thể thấy rõ sự chênh lệch tỷ trọng giữa nội tệ và ngoại tệ. Nguồn vốn nội tệ luôn chiếm tỷ trọng lớn hơn nhiều lần vốn ngoại tệ và là nguồn tạo ra lợi nhuận chính cho Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân. Trong giai đoạn gần đây thì những bất ổn về giá ngoại tệ, sự biến động của giá vàng đã làm cho tỷ lệ gửi tiền bằng ngoại tệ có chiều hướng giảm xuống ở hầu hết các NHTM. Tuy nhiên Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân vẫn duy trì được tỷ lệ đồng ngoại tệ trong tổng nguồn vốn huy động là nhờ chi nhánh đã hoạt động trong lĩnh vực xuất nhập khẩu từ rất lâu, lượng giao dịch cũng như lượng khách hàng khá ổn định, nên vốn huy động bằng ngoại tệ không bị giảm sút từ năm 2011 - 2013. 2.2.2. Tinh hình sử dụng vốn Bên cạnh tốc độ tăng trưởng về huy động vốn, Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân luôn chú trọng phát triển hoạt động cấp tín dụng. Chi nhánh luôn nỗ lực không ngừng tăng trưởng cả về quy mô và chất lượng. Tuy nhiên, chi nhánh luôn đặt vấn đề chất lượng tín dụng lên hàng đầu.
  • 30. 19 Bảng 2.2. Kết quả hoạt động cấp tín dụng của chi nhánh Đvt: tỷ đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 Số tiền % Số tiền % Tăng so với năm 2011 Số tiền % Tăng so với năm 2012 Dƣ nợ cho vay 3.615 100 4.437 100 22,72 5.444 100 22,70 Cho vay ngắn hạn 1.853 51,26 2.599 58,59 40,27 3.054 56,11 17,50 Cho vay trung – dài hạn 1.762 48,74 1.837 41,41 4,27 2.389 43,89 30,05 (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) Biểu đồ 2.3. Doanh thu hoạt động cấp tín dụng của chi nhánh trong giai đoạn 2011 – 2013 Đvt: tỷ đồng (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) Từ bảng số liệu trên ta có thể thấy được dư nợ cho vay ngắn hạn trong các năm gần đây luôn cao hơn so với dư nợ của trung – dài hạn. Năm 2011 dư nợ cho vay ngắn hạn là 1.853 tỷ đồng – chiếm tỷ trọng 51,26%, đến năm 2012 đã đạt 2.599 tỷ đồng – chiếm tỷ trọng 58,59%, tức là tăng lên 746 tỷ đồng (tương ứng tăng 40.27%). Sang năm 2013 dư nợ cho vay ngắn hạn tăng lên 455 tỷ đồng, tương ứng Thang Long University Library
  • 31. 20 tăng 17,50% - chiếm tỷ trọng 56,11%. Trong khi dư nợ cho vay trung – dài hạn năm 2013 là 2.389 tỷ đồng, tương ứng tăng 30,05% - chiếm tỷ trọng 43,89% so với năm 2012. Như vậy, trước tình hình khủng hoảng kinh tế, lạm phát tăng cao như hiện nay thì tâm lý mọi người có xu hướng gửi tiền trong kì hạn ngắn, nhằm mục đích phòng tránh rủi ro trước sự tác động của lạm phát làm cho đồng tiền mất giá. Bên cạnh đó với quy định của NHNN không được sử dụng quá 30% vốn huy động ngắn hạn để cho vay trung - dài hạn, Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân cũng đã điều chỉnh cho tỷ trọng dư nợ cho vay trung - dài hạn ở mức hợp lý. Ngoài ra, chi nhánh cũng không ngừng mở rộng cho vay đối với các DNVVN cũng như cho vay tiêu dùng nhằm đa dạng hóa khách hàng, giảm thiểu rủi ro. 2.2.3. Tốc độ tăng trưởng Bảng 2.3. Kết quả lợi nhuận thu đƣợc trong giai đoạn 2011 – 2013 Đvt: tỷ đồng Nội dung 2011 2012 2013 Giá trị Giá trị Tăng so với năm 2011 Giá trị Tăng so với năm 2012 Lợi nhuận 250 158 (36,80) 171 8,23 (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) Biểu đồ 2.4. Tốc độ tăng trƣởng của chi nhánh trong giao đoạn 2011 – 2013 Đvt: tỷ đồng (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính)
  • 32. 21 Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy được lợi nhuận của Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân qua các năm có sự biến động không đều. Lợi nhuận sau thuế của chi nhánh năm 2012 giảm so với năm 2011 là 92 tỷ đồng (tương ứng giảm 36,80%). Nhưng sang đến năm 2013 lợi nhuận của chi nhánh có chiều hướng tăng, tuy lượng tăng là khá nhỏ (năm 2013 lợi nhuận sau thuế tăng tương ứng 8,23% so với năm 2012). Tuy nhiên nếu so sánh trong điều kiện nền kinh tế như hiện nay thì chi nhánh đã thực hiện rất tốt các chiến lược nhằm giảm tối đa sự tác động của khủng hoảng vào lợi nhuận của chi nhánh. Điều này cho thấy chi nhánh đã xây dựng được một bộ máy hoạt động rất hiệu quả. Bên cạnh đó chi nhánh cũng là một trong các chi nhánh có lợi nhuận tăng tương đối cao trong hệ thống các chi nhánh của VietinBank. Như vậy có thể thấy được Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân đã nắm bắt được rất tốt các cơ hội để phát triển cũng như mở rộng thị trường của mình. Ngoài ra, chi nhánh còn không ngừng nâng cao chất lượng dịch vụ cũng như uy tín của mình trong lòng khách hàng, từ đó tạo niềm tin vào khách hàng và thu hút thêm rất nhiều khách hàng khác đến với ngân hàng. 2.2.4. Hoạt động dịch vụ Bên cạnh những thành tích về huy động và sử dụng hiệu quả nguồn vốn… Để tăng cường uy tín của Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân đối với khách hàng, chi nhánh cũng có hàng loạt những hoạt động dịch vụ khác, đóng góp không nhỏ vào thành công của chi nhánh. Bảng 2.4. Kết quả hoạt động dịch vụ tại chi nhánh qua các năm Nội dung Đvt 2011 2012 2013 Giá trị Giá trị Tăng so với năm 2011 Giá trị Tăng so với năm 2012 Thanh toán chuyển tiền Triệu đồng 5.097 5.446 6,85 5.854 7,49 Thẻ Triệu đồng 1.555 2.843 82,83 2.600 (8,55) Mua bán ngoại tệ Triệu USD 430 590 37,21 687 16,44 (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) Thanh toán chuyển tiền: Nhìn chung dịch vụ thanh toán chuyển tiền trong giai đoạn 2011 – 2013 tăng đều qua các năm. Trong năm 2012 dịch vụ thanh toán Thang Long University Library
  • 33. 22 chuyển tiền đạt được 5.446 triệu đồng, tăng hơn năm 2011 là 349 triệu đồng (tương ứng 6,85%). Con số này tiếp tục tăng trong năm 2013, so với năm 2012 thì dịch vụ thanh toán chuyển tiền tăng 408 triệu đồng, tương ứng tăng 7,49%. Trong năm 2013, chi nhánh đã triển khai nhiều sản phẩm, dịch vụ liên quan tới hoạt động thanh toán chuyển tiền như chuyển đổi giao dịch thẻ vào hệ thống INCAS, triển khai dịch vụ Home Banking với khách hàng doanh nghiệp lớn. Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân cũng đã ký kết thỏa thuận thanh toán song phương với Ngân hàng phát triển Việt Nam và phối hợp với Kho bạc nhà nước, Tồng cục hải quan và Tổng cục thuế để thực hiện thu ngân sách Nhà nước qua chi nhánh. Bên cạnh đó chi nhánh đã xây dựng được lòng tin vào khách hàng. Ngoài ra còn là sự phục vụ nhiệt tình của các nhân viên trong chi nhánh cũng đã làm hài lòng kể cả khách hàng khó tính nhất. Thẻ: Qua bảng số liệu nhìn chung dịch vụ phát hành thẻ tuy có sự biến động qua các năm nhưng lượng giảm là không đáng kể. Cụ thể với chi nhánh năm 2012 đạt được 2.843 triệu đồng, tăng khoảng 1.288 triệu đồng (tương ứng tăng 82,83%) so với năm 2011. Năm 2013 dịch vụ phát hành thẻ có xu hướng giảm nhưng lượng giảm là không đáng kể (so với năm 2012 giảm 243 triệu đồng, tương ứng giảm 8,55%). Sự giảm sút nhẹ từ dịch vụ thanh toán qua thẻ cũng rất dễ hiểu, trong thời gian gần đây người sử dụng thẻ có nhiều hoang mang lo ngại về các vụ việc liên quan đến thẻ giả, thất thoát tiền, không rút được tiền... Vì vậy không riêng Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân mà hầu hết dịch vụ thẻ tại các NHTM đều có xu hướng giảm sút. Điều này đòi hỏi chi nhánh cần phải có cách quản lý thẻ một các phù hợp, tránh gây ra các trường hợp gây bất lợi cho KH. Mua bán ngoại tệ: Trong hơn 3 năm trở lại đây, với chính sách tập trung vào kinh doanh ngoại tệ. Năm 2012, mua bán ngoại tệ đạt 590 triệu USD, tăng 160 triệu USD, tương ứng tăng 37,21% so với năm 2011. Có sự tăng đột biến này phải kể đến sự nỗ lực không ngừng của toàn bộ nhân viên bộ phận kinh doanh tiền tệ và ban lãnh đạo chi nhánh. Bên cạnh đó, với uy tín thương hiệu là ngân hàng có thể mạnh trong lĩnh vực kinh doanh ngoại tệ nên thương hiệu Vietinbank đã có sức hút khách hàng, số lượng mua bán ngoại tệ tại chi nhánh chiếm tỷ trọng cao. Sang năm 2013, mua bán ngoại tệ tiếp tục tăng, so với năm 2012 tăng 97 triệu USD (tương ứng tăng 16,44%). Như vậy kinh doanh ngoại tệ luôn được coi là thế mạnh tại chi nhánh, góp phần hỗ trợ phát triển các dịch vụ khác như thanh toán xuất nhập khẩu, thanh toán phi mậu dịch, chi trả kiều hối, cung cấp tín dụng, hỗ trợ du học...
  • 34. 23 2.3. Thực trạng tài trợ thƣơng mại quốc tế tại Vietinbank – chi nhánh Thanh Xuân 2.3.1. Tình hình tài trợ thương mại quốc tế tại Vietinbank - chi nhánh Thanh Xuân Trong nhưng năm qua đã đánh dấu sự nỗ lực của các NHTM Việt Nam trong việc cam kết hội nhập với thị trường ngân hàng - tài chính khu vực và quốc tế. Đây cũng là cầu nối trung gian giữa các doanh nghiệp trong nước với nước ngoài thông qua các hoạt động TTQT – TTTM. Kim ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam tăng lên đáng kể qua các năm.Điều này đã góp phần đưa nền kinh tế nước ta bước qua khó khăn để phát triển nhanh, bắt kịp xu thế phát triển của thế giới. Nhận thức rõ được vai trò quan trọng của hoạt động dịch vụ, Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân luôn chú trọng mở rộng phát triển hoạt động tài trợ TMQT và nó đã góp phần không nhỏ vào kết quả kinh doanh của chi nhánh. 2.3.1.1. Tài trợ thương mại quốc tế theo thời gian Bảng 2.5. Kết quả tài trợ thƣơng mại quốc tế theo thời gian Đvt: triệu USD Nội dung 2011 2012 2013 Giá trị Giá trị Tăng so với năm 2011 Giá trị Tăng so với năm 2012 Ngắn hạn 167 176 5,39 191 8,52 Trung hạn 122 130 6,56 134 3,08 Dài hạn 112 123 9,82 127 3,25 (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) Thang Long University Library
  • 35. 24 Biểu đồ 2.5. Doanh thu tài trợ thƣơng mại quốc tế theo thơi gian Đvt: triệu USD (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) Qua bảng số liệu trên nhìn chung quy mô vốn tài trợ theo thời gian của Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân tăng, măc dù lượng tăng không nhiều nhưng nó vẫn có xu hướng tăng qua các năm. Điều này chứng tỏ sự ổn định về nguồn vốn của chi nhánh, ổn định về khách hàng. Hầu hết các khách hàng quen biết vẫn quay lại giao dịch, hợp tác với Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân. Bởi vì Vietinbank là một trong những ngân hàng có thế mạnh về tài trợ TMQT. Cụ thể là: Năm 2012, tài trợ ngắn hạn đạt 176 triệu USD, tương ứng tăng 5,39% so với năm 2011. Đến năm 2013, con số này tiếp tục tăng lên đến 191 triệu USD, tương ứng tăng 8,52% so với năm 2012. Như vậy ta có thể thấy được tỷ lệ vốn tài trợ trong ngắn hạn so với tổng tài trợ theo thời gian chiếm 41% - 42%, chiếm gần một nữa trong tổng tài trợ theo thời gian, tỷ lệ này tương đối cao, chứng tỏ hình thức cho vay tài trợ ngắn hạn là hình thức cho vay chiếm ưu thế, mang lại hiệu quả lớn trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Quy mô vốn tài trợ trong trung và dài hạn chiếm tỷ lệ nhỏ hơn so với quy mô vốn tài trợ trong ngắn hạn nhưng nó vẫn có xu hướng tăng. Cụ thể: Trong trung hạn, năm 2012 là 130 triệu USD, tương ứng tăng 6,56% so với năm 2011. Nhưng đến năm 2013 tài trợ trong trung hạn chỉ tăng rất nhẹ so với năm 2012 (tương ứng tăng 3,08% so với năm 2012). Năm 2012, tài trợ trong dài hạn tăng 11 triệu USD,
  • 36. 25 tương ứng tăng 9,82% so với năm 2011. Sang năm 2013 đạt 127 triệu USD, tương ứng tăng 3,25% so với năm 2012. Nguyên nhân là do nguồn vốn của chi nhánh còn hạn chế. Bên cạnh đó trong điều kiện kinh tế hiện nay các ngân hàng không chỉ riêng chi nhánh luôn cần một lượng vốn lớn để quay vòng hoạt động. 2.3.1.2. Tài trợ thương mại quốc tế theo nghiệp vụ xuất nhập khẩu Bảng 2.6. Kết quả thực hiện hoạt động tài trợ TMQT tại chi nhánh Đvt: triệu USD Nội dung 2011 2012 2013 Giá trị Giá trị Tăng so với năm 2011 Giá trị Tăng so với năm 2012 Thanh toán xuất khẩu 55 74 34,55 82 10,81 Thanh toán nhập khẩu 102 112 9,80 117 4,46 (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) Biểu đồ 2.6. Doanh thu tài trợ xuất nhập khẩu tại chi nhánh qua các năm (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) Nhìn vào cán cân thanh toán XNK của Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân chính là một góc nhìn thu nhỏ của cán cân thanh toán XNK tại Việt Nam.Qua bảng số liệu trên ta có thể thấy doanh số thanh toán của Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân trong thời gian qua tăng trưởng và ổn định. Năm 2012, thanh toán xuất khẩu Thang Long University Library
  • 37. 26 của chi nhánh là 74 triệu USD, tăng 34,55% so với năm 2011. Trong giai đoạn này tình hình thị trường xuất nhập khẩu không có diễn biến gì bất thường nên doanh nghiệp ký được nhiều hợp đồng xuất khẩu hơn. Điều này đã làm nhu cầu tài trợ để xoay vòng vốn cũng theo đó tăng lên. Sang năm 2013 thanh toán xuất khẩu của chi nhánh vẫn tiếp tục so với năm 2012 (so với năm 2012 thanh toán xuất khẩu tăng 10,81%). Điều này chứng tỏ là ngày càng nhiều doanh nghiệp tin tưởng và chọn Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân là nơi tài trợ cho hoạt động kinh doanh của mình. Bên cạnh sự tăng trưởng về doanh số cho vay qua các năm thì cũng phải nhìn nhận một thực tế là lượng tăng của việc tài trợ xuất khẩu vẫn còn thấp và chưa xứng với tiềm năng hiện có của Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân. Chính vì vậy mà trong những năm tới thì chi nhánh cần phải có những biện pháo để tăng doanh số cho vay xuất khẩu để phần nào phục vụ được nhiều nhu cầu vay của doanh nghiệp xuất khẩu, phù hợp với chủ trương khuyến khích xuất khẩu của nước ta. Doanh số cho vay tài trợ nhập khẩu lớn hơn rất nhiều so với doanh số cho vay xuất khẩu bởi nước ta vẫn là một nước nhập siêu. Doanh số cho vay năm 2012 đạt 112 triệu USD, tăng 9,80% so với năm 2011. Con số này vẫn tiếp tục tăng và có sự khởi sắc vào năm 2013. Năm 2013 tăng 4,46% so với doanh số cho vay tài trợ nhập khẩu năm 2012. Vậy hoạt động cho vay tài trợ XNK của chi nhánh đã có những bước tăng trưởng về doanh số rõ rệt qua các năm. Doanh số cho vay tài trợ XNK đang dần được thay đổi tỷ trọng. Tỷ trọng doanh số cho vay xuất khẩu đang dần dần được cân bằng so với tỷ trọng doanh số cho vay nhập khẩu. Nguyên nhân là: Trong mấy năm gần đây kim ngạch XK của Việt Nam đều đạt tốc độ tăng trưởng trên 15%, kim ngạch NK luôn đạt tốc độ tăng trưởng xấp xỉ 16%. Sự tăng trưởng này có thể được lý giải như sau: + Sau khi gia nhập Tổ chức thương mại thế giới (WTO), Việt Nam đã tận dụng được cơ hội vị thế thành viên để mở rộng thị trường XNK, các rào cản thương mại dần được dỡ bỏ tạo điều kiện dễ dàng hơn cho các DN XNK Việt Nam xâm nhập thị trường quốc tế. + Nhà nước ban hành nhiều chính sách hỗ trợ các DN XNK, chẳng hạn như Chỉ thị số 47/2004/CT-TTg về các giải pháp nâng cao sức cạnh tranh của các sản phẩm công nghiệp XK,… + Đầu tư trong và ngoài nước cho sản xuất các mặt hàng XK chủ lực của Việt Nam như dệt may, giày dép, hàng nông sản,…tăng mạnh; các DN NK cũng tăng cường NK các mặt hàng có nhu cầu lớn như: máy móc, thiết bị, ô tô, dược phẩm,… + Thuế NK của Việt Nam giảm, do đó nhu cầu về hàng hoá NK tăng nhanh.
  • 38. 27 Sự gia tăng này có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động thanh toán XNK của hệ thống NHTM Việt Nam nói chung và Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân nói riêng. Bên cạnh đó, tình trạng nhập siêu của Việt Nam cũng liên tục tăng trong thời gian qua, tuy mức tăng này luôn được Chính phủ điều chỉnh sao cho cân bằng với mức xuất khẩu nhưng nó vẫn khiến cho thanh toán hàng nhập luôn chiếm tỷ lệ lớn trong TTQT. Tại Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân, thanh toán hàng nhập luôn chiếm tỷ trọng từ 60% - 70% tổng giá trị thanh toán. 2.3.1.3. Tài trợ thương mại quốc tế theo tiến trình giao hàng Bảng 2.7. Kết quả hoạt động tài trợ TMQT theo tiến trình giao hàng Đvt: triệu USD Nội dung 2011 2012 2013 Giá trị Giá trị Tăng so với năm 2011 Giá trị Tăng so với năm 2012 1.Trước giao hàng Tài trợ lưu kho 217 230 5,99 244 6,09 L/C điều khoản đỏ 183 201 9,84 225 11,94 2. Sau giao hàng Chiết khấu bộ CT theo L/C 131 140 6,87 155 10,71 Ứng trước bộ CT nhờ thu 179 194 8,38 201 3,61 Bao thanh toán 128 137 7,03 144 5,11 (Nguồn: Phòng kế toán – tài chính) 1.Trước giao hàng - Tài trợ lưu kho Là một sản phẩm tài trợ thương mại, trong đó người xuất khẩu (chủ sở hữu lô hàng lưu kho) được Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân tài trợ từ khâu hàng được lưu vào kho chờ xuất khẩu cho đến giai đoạn sau giao hàng. Nhìn chung hoạt động tài trợ hàng lưu kho của chi nhánh tăng trưởng khá đều trong giai đoạn 2011 – 2013 với mức tăng xấp xỉ 6%. Năm 2012, doanh thu từ hoạt động này là 230 triệu USD, tăng 13 triệu USD (tương ứng tăng 5,99%) so với năm 2011. Tỷ lệ tăng này vẫn được chi nhánh duy trì vào năm 2013, doanh thu năm này đạt 244 triệu USD, tăng 14 triệu USD so với năm 2012. Như vậy ta có thể thấy được sự ổn định về khách hàng tại chi nhánh. Thang Long University Library
  • 39. 28 Doanh thu từ hoạt động này chiếm tỷ trọng khá cao trong nghiệp vụ tài trợ TMQT trước giao hàng, chiếm khoảng 52% - 54%. Điều này cho thấy được các doanh nghiệp xuất khẩu đã nhìn nhận được các lợi ích mà hoạt động tài trợ này đem lại: + Tài trợ trọn gói ngay từ khi có hàng lưu kho cho đến khi hàng đã được xuất cho người mua; + Có cơ hội lớn hơn trong việc tiếp cận với tín dụng ngân hàng do quyết định tài trợ được đồng thời dựa trên đánh giá chất lượng thực tế giao dịch, khả năng thực hiện hợp đồng thương mại và tình trạng tài chính của doanh nghiệp; + Có thể chờ đợi điều kiện thị trường tốt hơn để bán hàng được giá mà không lo về vốn tồn đọng. - L/C điều khoản đỏ L/C điều khoản đỏ là phương thức thanh toán đặc biệt được sử dụng với mục đích hỗ trợ vốn cho người bán hàng (người hưởng lợi). Theo đó, ngân hàng phát hành hoặc ngân hàng được chỉ định sẽ ứng trước một tỉ lệ nào đó trên tổng giá trị của L/C cho người hưởng lợi. Trước kia, L/C điều khoản đỏ được sử dụng ở một số nước trong một số ngành kinh doanh đặc thù như mua bán len, sợi, bông, trong đó người mua cần ứng trước cho người bán để người bán có đủ tiền thu mua hàng.Ngày nay, phương thức này vẫn được sử dụng trong một số ngành nghề kinh doanh và thương mại đặc thù, nơi vị thế của người mua thấp hơn của người bán, hoặc do có mối quan hệ đặc biệt mà người mua muốn tạo điều kiện để người bán có vốn mở rộng hoạt động kinh doanh. Tại Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân hoạt động L/C điều khoản đỏ hoạt động khá hiểu quả. Năm 2011, doanh thu đạt 183 triệu USD. Năm 2012, con số này đã tăng lên 201 triệu USD, tăng khoảng 18 triệu USD (tương ứng tăng 9,84%) so với năm 2011. Con số này tiếp tục tăng lên 225 triệu USD vào năm 2013, tăng khoảng 24 triệu USD (tương ứng tăng 11,94%) so với năm 2012. Có sự tăng trưởng này là do hoạt động L/C điều khoản đỏ là hoạt động mà khi thực hiện giao dịch cả bên bán lẫn bên mua đều có lợi. Đối với bên bán hàng họ được ứng trước vốn để thu mua nguyên liệu và sản xuất hàng hóa hay đảm bảo nguồn tiêu thụ của hàng hóa. Đối với bên mua hàng họ sẽ tạo được quan hệ tốt với bên bán hàng, điều này rất có lợi cho họ trong các cuộc giao dịc tiếp theo. Ngoài ra còn tăng khả năng cạnh tranh trong các thị thường mà người bán chiếm ưu thế. 2. Sau giao hàng - Chiết khấu bộ CT theo L/C Dựa trên tiền đề sự phát triển của nghiệp vụ phát hành L/C, nghiệp vụ thanh toán L/C trả ngay và trả chậm cũng theo đó tăng trưởng mạnh mẽ cả về số món cũng như doanh số thanh toán. Năm 2011, chiết khấu bộ CT theo L/C của chi
  • 40. 29 nhánh là 131 triệu USD, sang năm 2012 con số này đã tăng lên 140 triệu USD (tương ứng tăng 6,87% so với năm 2011). Đến năm 2013 con số này tiếp tục tăng lên đến 155 triệu USD, tương ứng tăng 10,71% so với năm 2012. Tuy nhiên, Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân phát hành L/C trả chậm rất ít, chỉ chiếm một tỷ lệ khiêm tốn là 3% trong tổng doanh số L/C nhập, mà chủ yếu phát hành L/C trả ngay. Điều này cho thấy, NH rất cẩn trọng trong nghiệp vụ phát hành L/C trả chậm do chi nhánh theo đuổi mục tiêu an toàn trong nghiệp vụ phát hành L/C. Tuy nhiên, điều này cũng có mặt trái của nó, chính vì chi nhánh chưa mạnh dạn trong việc phát hành L/C trả chậm, cho nên chưa đáp ứng được phần nào nhu cầu của khách hàng. Chính điều này đã làm chi nhánh mất đi một số khách hàng tiềm năng. Bên cạnh đó cũng có những nguyên nhân xuất phát từ phía DN. Việc chấp nhận phát hành L/C trả chậm đồng nghĩa với việc NXK chấp nhận rủi ro khi thực hiện tài trợ cho đối tác là NNK. Do đó, các NXK nước ngoài rất hạn chế chấp thuận mở L/C trả chậm, bởi lẽ các DN NK Việt Nam chưa có uy tín cao, chưa thực sự sòng phẳng và đủ năng lực trong thanh toán. Ngoài ra, khâu kế hoạch hóa của các DN NK chưa tốt nên chưa tạo được niềm tin cho NH. - Ứng trước bộ CT nhờ thu Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân thực hiện ứng trước vốn cho các bộ chứng từ nhờ thu hàng xuất khi bộ chứng từ được xuất trình tại chi nhánh để nhờ thu. Với thế mạnh là một trong những ngân hàng có tiền lực về tài trợ XNK, điều đó đã làm cho hoạt động tài trợ nàydiễn ra sôi nổi. Cũng với đó phải kể đến hoạt động ứng trước chứng từ hàng xuất. Nhìn chung hoạt động ứng trước bộ CT nhờ thutại Vietinbank chi nhánh Thanh Xuân có xu hướng tăng đều qua các năm. Cụ thể: năm 2012 doanh thu của hoạt động này đạt 194 triệu USD, tương ứng tăng 8,38% so với năm 2011. Năm 2013, con số này đạt 201 triệu USD, tăng 7 triệu USD (tương ứng tăng 3,61%) so với năm 2012. Thông thường, khi mở L/C cho đến khi xuất hàng là một khoảng thời gian cũng khá dài nhưng đối với những bộ chứng từ trả sau thậm chí là trả ngay đôi khi thời gian chờ thanh toán còn dài hơn nữa. Trong khi đó hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thì không thể gián đoạn, rất nhiều khoản chi phí phải chi ra cho hoạt động sản xuất hàng ngày nên nếu thiếu vốn sẽ khó khăn cho hoạt động sản xuất của doanh nghiệp. Chính vì thế nhiều doanh nghiệp đã lựa chọn hình thức tài trợ này của chi nhánh. Hình thức ứng trước được đa số doanh nghiệp lựa chọn vì đảm bảo được nguồn vốn, tăng tính thanh khoản của bộ chứng từ và đặc biệt thủ tục đơn giản, thuận tiện. Thang Long University Library