SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NĂNG LƢỢNG VÀ
HẠ TẦNG VIỆT NAM
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ PHƢƠNG THU
MÃ SINH VIÊN : A17174
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỂ TÀI:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NĂNG LƢỢNG VÀ
HẠ TẦNG VIỆT NAM
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Vũ Lệ Hằng
Sinh viên thực hiện : Lê Phƣơng Thu
Mã sinh viên : A17174
Chuyên ngành : Tài Chính
HÀ NỘI - 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian nghiên cứu và làm khóa luận, em xin chân thành cảm ơn đến
giáo viên hướng dẫn Th.S Vũ Lệ Hằng đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài khóa luận
tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các thày cô giáo trong khoa Kinh
tế trường Đại học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá
trình học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền
tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu trong những
công việc sau này.
Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các cán bộ nhân viên Công ty Cổ phần đầu tư
phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam, đặc biệt là các Cô, Chú, Anh, Chị phòng
Tào chính- Kế toán đã hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty.
Do trình độ hạn chế nên trong quá trình làm khóa luận khó tránh khỏi những
thiếu sót, em rất mong sự chỉ bảo thêm của thầy cô giúp em hoàn thành và đạt kết quả
tốt hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2014
Sinh viên
Lê Phương Thu
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Lê Phương Thu
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU Trang
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP........................1
Vốn lƣu động trong doanh nghiệp ......................................................................11.1.
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động......................................................................................1
1.1.2. Đặc điểm và vai trò ..............................................................................................1
1.1.3. Phân loại vốn lưu động .......................................................................................2
1.1.4. Kết cấu vốn lưu động...........................................................................................4
1.1.5. Nhu cầu vốn lưu động và phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động........5
Nội dung quản lý vốn lƣu động ...........................................................................71.2.
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động.......................................................................7
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền..........................................................................................9
1.2.3. Quản lý các khoản phải thu..............................................................................12
1.2.4. Quản lý hàng tồn kho dự trữ ............................................................................15
Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp......................................181.3.
1.3.1. Khái niệm...........................................................................................................18
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn....................................................19
1.3.3. Nhân tố khách quan ..........................................................................................26
1.3.4. Những nhân tố chủ quan..................................................................................27
Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.....................281.4.
1.4.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...........................28
1.4.2. Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động..29
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NĂNG LƢỢNG VÀ HẠ TẦNG
VIỆT NAM ...............................................................................................................31
Vài nét khái quát về Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển năng lƣợng và hạ2.1.
tầng Việt Nam ..............................................................................................................31
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển
năng lượng và hạ tầng Việt Nam.................................................................................31
2.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển
năng lượng và hạ tầng Việt Nam.................................................................................31
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng
Việt Nam........................................................................................................................32
2.1.4. Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng
lượng và hạ tầng Việt Nam ..........................................................................................34
Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tƣ2.2.
phát triển năng lƣợng và hạ tầng Việt Nam..............................................................36
2.2.1. Cơ cấu Tài sản- Nguồn vốn ..............................................................................36
2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư phát
triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam........................................................................35
2.2.3. Các chỉ tiêu tổng hợp.........................................................................................38
Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần đầu tƣ2.3.
phát triển năng lƣợng và hạ tầng Việt Nam..............................................................44
2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động.....................................................................44
2.3.2. Cơ cấu vốn lưu động .........................................................................................45
Cơ cấu nợ ngắn hạn .....................................................................................................46
2.3.3. Các chỉ số đánh giá bộ phận cấu thành vốn lưu động ....................................56
2.3.4. Phân tích các bộ phận cấu thành vốn lưu động ..............................................59
Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần đầu tƣ phát2.4.
triển năng lƣợng và hạ tầng Việt Nam ......................................................................62
2.4.1. Kết quả đạt được................................................................................................62
2.4.2. Những hạn chế còn tồn đọng............................................................................63
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN
NĂNG LƢỢNG VÀ HẠ TẦNG VIỆT NAM ..............................................................64
Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển năng lƣợng3.1.
và hạ tầng Việt Nam....................................................................................................64
Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại3.2.
Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển năng lƣợng và hạ tầng Việt Nam ...................65
3.2.1. Quản lý và sử dụng hiệu quả các khoản mục của nguồn vốn lưu động ........66
3.2.2. Chú trọng nâng cao trình độ đội ngũ quản lý và nhân viên ...........................68
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
LNST Lợi nhuận sau thuế
NV Nguồn vốn
NVDH Nguồn vốn dài hạn
NVNH Nguồn vốn ngắn hạn
TS Tài sản
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSLĐ Tài sản lưu động
TSNH Tài sản ngắn hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
VLĐ Vốn lưu động
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng .............................................................14
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng ....................................14
Bảng 2.1. Cơ cấu Tài sản- Nguồn vốn ..........................................................................40
Bảng 2.2. Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh trong năm 2010, 2011, 2012.................36
Bảng 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ........................................................38
Bảng 2.4. Phân tích ROA, ROE theo phương pháp Dupont .........................................40
Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu tài chính................................................................................41
Bảng 2.6. Đánh giá hiệu suất sử dụng Tài sản ..............................................................42
Bảng 2.7. Đánh giá hiệu suất quản lý nợ.......................................................................43
Bảng 2.8. Cơ cấu vốn lưu động.....................................................................................45
Bảng 2.9. Nguồn hình thành vốn lưu động ...................................................................48
Bảng 2.10. Tình hình biến động của nhu cầu vốn lưu động..........................................49
Bảng 2.11. Sự biến động của tiền và các khoản tương đương tiền...............................51
Bảng 2.12. Tình hình biến động của các khoản phải thu ..............................................52
Bảng 2.13. Tình hình công nợ của công ty....................................................................54
Bảng 2.14. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................................56
Bảng 2.15. Chỉ tiêu đánh giá tốc độ thu hồi nợ phải thu...............................................59
Bảng 2.16. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho ...................................................................60
Bảng 2.17. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả...........................................................61
Bảng 3.1. Phiếu theo dõi tình hình tài chính khách hàng..............................................67
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu vốn lưu động.................................................................................46
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nợ ngắn hạn...................................................................................47
Biểu đồ 2.3. Tình hình hàng tồn kho của công ty .........................................................55
Đồ thị 1.1. Mức dự trữ tiền mặt.....................................................................................11
Đồ thị 1.2. Lượng hàng hóa dự trữ................................................................................18
Hình 1.1. Chính sách thận trọng quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn ....................................8
Hình 1.2. Chính sách cấp tiến quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn ........................................8
Hình 1.3. Chính sách dung hòa quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn......................................9
Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động.................................................................44
Hình 2.2. Mô hình tài trợ vốn lưu động của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng
lượng và hạ tầng Việt Nam năm 2012...........................................................................49
Thang Long University Library
Sơ đồ 1.1. Kỹ thuật phân tích ABC...............................................................................16
Sơ đồ 1.2. Mô hình EOQ...............................................................................................17
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty................................................................................33
Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung ..........................................................35
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường vốn là một trong những yếu tố cơ bản, là tiền đề bắt
buộc, quyết định sự hình thành tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Không có vốn
sẽ không có bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Các doanh nghiệp dùng tiền
vốn của mình để đầu tư với mục đích tối đa hóa lợi nhuận.
Bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng cần đối tượng
lao động. Để cung ứng nhu cầu về các đối tượng đó, doanh nghiệp phải sử dụng đến
vốn lưu động. Với mục đích giữ được chỗ đứng của mình trên thị trường, nâng cao sức
cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đạt được hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh
doanh, điều này phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức quản lý và sử dụng nguồn vốn nói
chung và vốn lưu động nói riêng.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là mục tiêu lâu dài của các doanh
nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng có tác động lớn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do vậy, vấn đề sử dụng vốn lưu động một cách có
hiệu quả luôn là vấn đề đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn lưu
động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua thời gian thực tập tại
Công ty cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam, với sự giúp đỡ tận
tình của Th.S Vũ Lệ Hằng và các cán bộ nhân viên phòng Tài chính- Kế toán, tác giả
đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần
đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam” làm đề tài cho bài khoá luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Các doanh nghiệp muốn đầu tư mang lại hiệu quả cao như mong muốn thì cần
chú trọng đến tình hình sử dụng vốn kinh doanh, đặc biệt là vốn lưu động. Các doanh
nghiệp luôn quan tâm đến tình hình vốn lưu động thế nào, được sử dụng có hiệu quả
hay không và làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp. Do đó mà mục tiêu nghiên cứu của khóa luận nhằm:
 Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng
vốn lưu động trong doanh nghiệp
 Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần đầu tư
phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam
 Đề xuất ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty.
Thang Long University Library
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Khóa luận được thực hiện trong quá trình thâm nhập thực tế, quan sát và ghi lại
từ phòng Tài chính- Kế toán của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ
tầng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2010- 2012.
 Đối tượng nghiên cứu: Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công
ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam
 Phạm vi nghiên cứu của khóa luận: hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty
Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam trong giai đoạn từ năm
2010 đến năm 2012.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận là: phương pháp thống
kê, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ.. từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá
về các chỉ tiêu và các đối tượng nghiện cứu.
5. Kết cấu khóa luận
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn
lưu động của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần đầu tư
phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam
Chƣơng 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu
động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt
Nam
1
CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ
HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP
Vốn lƣu động trong doanh nghiệp1.1.
1.1.1. Khái niệm vốn lưu động
Trong nền kinh tế thị trường, điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của mỗi
doanh nghiệp đó là vốn kinh doanh. “Vốn kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là biểu
hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.” [2, tr.57]
Căn cứ vào đặc điểm chu chuyển của vốn, có thể chia vốn kinh doanh thành hai
loại: vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định là vốn đầu tư ứng trước để mua sắm,
xây dựng các tài sản cố định. Còn nguồn vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể
thiếu được của quá trình tái sản xuất.
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động chu chuyển không ngừng, nên
tại một thời điểm nhất định, vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận cùng tồn tại
dưới các hình thái khác nhau trong các giai đoạn mà vốn đi qua. Muốn cho quá trình
sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục, doanh nghiệp phải có đủ
tiền vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động, như vậy sẽ tạo điều kiện
cho quá trình luân chuyển vốn thuận lợi, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động và tăng
hiệu suất sử dụng vốn lưu động.
Tóm lại, “vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên tài
sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực
hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần
và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ
kinh doanh.” [2, tr.85]
1.1.2. Đặc điểm và vai trò
1.1.2.1. Đặc điểm của vốn lưu động
 Vốn lưu động của doanh nghiệp thường xuyên được chuyển hóa qua nhiều hình
thái khác nhau tạo thành sự tuần hoàn của vốn lưu động.
 Trong doanh nghiệp sản xuất, vốn lưu động từ hình thái ban đầu là tiền được
chuyển hóa sang hình thái vật tư dự trữ, sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa và
khi kết thúc quá trình tiêu thụ lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Sự vận động của vốn
lưu động trong doanh nghiệp sản xuất được mô tả như sau:
T – H ... SX ... H’- T’
 Trong doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động chỉ vận động theo 2 giai đoạn:
Thang Long University Library
2
Giai đoạn 1: Giai đoạn mua hàng: Vốn lưu thông được chuyển từ vốn bằng tiền
thành hàng hóa dự trữ.
Giai đoạn 2: Giai đoạn bán. Vốn lưu động chuyển từ hàng hóa dự trữ trở về vốn
bằng tiền như ban đầu và kết thúc kỳ chu chuyển.
Tóm lại, sự vận động của vốn lưu động trong doanh nghiệp thương mại được
khái quát như sau:
T – H – T’
 Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, giá trị của nó được dịch
chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, cung ứng dịch vụ, thu được tiền
bán hàng về. Như vậy, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển sau một kỳ sản
xuất và tiêu thụ sản phẩm.
 Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên,
liên tục. Các giai đoạn vận động của vốn lưu động đan xen vào nhau nên cùng một
thời điểm vốn lưu động thường tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau trong khâu sản
xuất và lưu thông.
 Số vốn lưu thông cần thiết cho doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm, chu kỳ
kinh doanh và tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại,
vốn lưu động thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn.
1.1.2.2. Vai trò của vốn lưu động
Là một bộ phận của vốn kinh doanh, vốn lưu động đảm bảo cho sự thường
xuyên, liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh từ các khâu thu mua nguyên vật liệu,
tiến hành tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đây cũng chính là vốn luân chuyển
giúp cho doanh nghiệp sử dụng tốt nhất máy móc thiết bị và lao động để tiến hành sản
xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận. Vì vốn lưu động chuyển hoá 1 lần toàn bộ giá trị
vào giá trị sản phẩm nên nó là cơ sở để xác định giá thành và giá bán sản phẩm. Ngoài
ra, vòng tuần hoàn và chu chuyển của vốn lưu động diễn ra trong toàn bộ các giai đoạn
của chu kỳ kinh doanh nên đồng thời trong quá trình theo dõi sự vận động của vốn lưu
động, doanh nghiệp cũng quản lý gần như được toàn bộ các hoạt động diễn ra trong
chu kỳ sản xuất kinh doanh.
1.1.3. Phân loại vốn lưu động
1.1.3.1. Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động được chia thành 3 loại:
 Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm: nguyên vật liệu chính (hay bán
thành phẩm mua ngoài), nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vốn phụ tung thay thế, vốn
vật liệu đóng gói, công cụ lao động…
3
 Vốn lưu động trong quá trình sản xuất là toàn bộ vốn sản xuất đang chế tạo (bán
thành phẩm) và vốn chi phí trả trước
 Vốn lưu động trong quá trình lưu thông bao gồm: vốn thành phẩm, vốn hàng hoá,
vốn hàng gửi bán, vốn bằng tiền, vốn trong thanh và vốn đầu tư chứng khoán ngắn
hạn.
Qua cách phân loại trên ta biết kết cấu của vốn lưu động từ đó có biện pháp
quản lý chặt chẽ và sử dụng vốn có hiệu quả.
1.1.3.2. Phân loại theo thời gian huy động vốn bao gồm 2 loại:
 Vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng
các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất
kinh doanh của các doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn
ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác.
 Vốn lưu động thường xuyên: là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm hình thành
nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết.
Qua cách phân loại này doanh nghiệp xem xét huy động các nguồn vốn lưu động
một cách phù hợp với thời gian sử dụng để nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn
lưu động trong doanh nghiệp mình.
1.1.3.3. Phân loại theo hình thái biểu hiện, vốn lưu động gồm 3 loại:
 Vốn vật tư hàng hoá: gồm vật liệu, sản phẩm dở dang, hàng hoá... Đối với loại
vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lý để từ đó xác định nhu cầu vốn lưu động đảm
bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.
 Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các
khoản nợ phải thu, những khoản vốn này dễ sảy ra thất thoát và bị chiếm dụng vốn nên
cần quản lý chặt chẽ.
 Vốn trả trước ngắn hạn: như chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí nghiên
cứu, cải tiến kỹ thuật, chi phí về công cụ dụng cụ.
Qua cách phân loại này giúp doanh nghiệp có cơ sở xác định nhu cầu vốn lưu
động được đúng đắn.
1.1.3.4. Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn lưu động chia làm 2 loại:
 Vốn lưu động được hình thành từ vốn chủ sở hữu gồm:
 Vốn ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách cấp.
 Vốn cổ phần, liên doanh...
 Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh
Thang Long University Library
4
 Nguồn vốn vay: gồm vốn vay ngắn hạn và các khoản nợ hợp pháp như nợ thuế,
nợ cán bộ công nhân viên, nhà cung cấp...
Qua cách phân loại này giúp doanh nghiệp lựa chọn đối tượng huy động vốn tối
ưu để có được số vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh.
1.1.3.5. Căn cứ vào khả năng chuyển hoá thành tiền vốn lưu động gồm:
 Vốn bằng tiền
 Vốn các khoản phải thu
 Hàng tồn kho
 Vốn tài sản lưu động khác như tạm ứng, chi phí trả trước, thế chấp, ký cược, ký
quỹ ngắn hạn
1.1.4. Kết cấu vốn lưu động
Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng giữa từng bộ phận vốn lưu động trên tổng số
vốn lưu động của doanh nghiệp.
Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động giúp ta thấy được tình hình phân bổ vốn
lưu động và tỷ trọng của mỗi loại vốn chiếm trong các giai đoạn luân chuyển, từ đó
xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động, đồng thời tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động.
Do vốn lưu động được phân bổ ở cả ba khâu của quá trình sản xuất kinh doanh
nên nhìn chung có 3 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động:
 Nhân tố về mặt sản xuất: gồm các nhân tố qui mô sản xuất, tính chất sản xuất,
trình độ sản xuất, qui trình công nghệ, độ phức tạp của sản phẩm khác nhau thì tỷ
trọng vốn lưu động ở các khâu dự trữ - sản xuất - lưu thông cũng khác nhau.
 Nhân tố về cung ứng tiêu thụ:
 Trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường cần rất nhiều vật tư,
hàng hoá và do nhiều đơn vị cung cấp khác nhau. Nếu đơn vị cung ứng vật tư, hàng
hoá càng nhiều, càng gần thì vốn dự trữ càng ít.
 Trong điều kiện tiêu thụ sản phẩm cũng có ảnh hưởng nhất định đến kết cấu
vốn lưu động. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm mỗi lần nhiều hay ít, khoảng cách giữa
doanh nghiệp với đơn vị mua hàng dài hay ngắn đều trực tiếp ảnh hưởng đến kết cấu
vốn lưu động.
 Nhân tố về mặt thanh toán: Sử dụng thể thức thanh toán khác nhau thì vốn chiếm
dụng trong quá trình thanh toán cũng khác nhau. Do đó nó ảnh hưởng đến việc tăng
giảm vốn lưu động chiếm dùng ở khâu này.
5
1.1.5. Nhu cầu vốn lưu động và phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động
1.1.5.1. Nhu cầu về vốn lưu động trong doanh nghiệp
Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là mức vốn lưu động cần thiết để quá trình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục theo một quy mô kinh
doanh được xác định trước.
Việc xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên có ý nghĩa quan trọng đối với
doanh nghiệp vì:
 Đảm bảo cho quá trình sản xuất và lưu thông của doanh nghiệp được tiến hành
liên tục, đồng thời tránh được ứ đọng, lãng phí vốn.
 Là cơ sở để tổ chức các nguồn vốn hợp lý, hợp pháp, đáp ứng kịp thời nhu cầu
vốn lưu động ở các doanh nghiệp.
 Để sử dụng tiết kiệm, hợp lý và hiệu quả vốn lưu động, đồng thời là căn cứ để
đánh giá kết quả công tác quản lý vốn lưu động trong nội bộ doanh nghiệp.
Khi xác định nhu cầu vốn lưu động, doanh nghiệp cần quan tâm đến các nguyên
tắc sau:
 Nhu cầu vốn lưu động phải xuất phát từ nhu cầu sản xuất, đảm bảo đủ vốn lưu
động cho sản xuất.
 Thực hiện tiết kiệm vốn lưu động, giảm lượng vốn lưu động dư thừa, đảm bảo sử
dụng lượng vốn lưu động ở mức tối ưu cho sản xuất kinh doanh.
 Xác định nhu cầu vốn lưu động phải dựa trên các kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm,
kế hoạch sản phẩm, kế hoạch chi phí, kế hoạch thu mua nguyên vật liệu.
 Xác định nhu cầu vốn lưu động phải quan tâm đến việc thu thập thông tin từ các
phòng ban, có sự phối hợp và đóng góp ý kiến của các phòng ban chức năng.
1.1.5.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp
Nhu cầu về vốn lưu động phụ thuộc vào quy mô và lĩnh vực hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn lưu động doanh nghiệp phải ứng ra phụ thuộc
vào nhu cầu lớn hay nhỏ của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ kinh doanh khác
nhau. Do vậy, cần phải xác định được nhu cầu vốn lưu động cần thiết tương ứng với
quy mô và điều kiện kinh doanh nhất định. Mỗi doanh nghiệp cần phải dựa vào đặc
điểm hoạt động sản xuất kinh doanh để chọn phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu
động thích hợp.
Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp thể hiện số vốn tiền tệ cần thiết doanh
nghiệp phải trực tiếp ứng ra để hình thành một lượng dự trữ hàng tồn kho và các khoản
cho khách hàng nợ sau khi đã sử dụng khoản tín dụng của nhà cung cấp và các khoản
Thang Long University Library
6
nợ phải trả khác có tính chất chu kỳ (tiền lương phải trả, tiền thuế phải nộp…). Do
vậy, doanh nghiệp có thể xác định nhu cầu vốn lưu động:
Nhu cầu
vốn lƣu
động
=
Mức dự
trữ hàng
tồn kho
+
Khoản phải
thu từ khách
hàng
-
Khoản phải trả nhà cung
cấp và các khoản nợ phải
trả khác có tính chu kỳ
[2, tr.91]
Để xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp, có 2 phương pháp được
trình bày như sau:
 Phƣơng pháp trực tiếp:
Công thức tổng quát:
∑ ∑
Trong đó :
V : nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp.
M : là mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của loại vốn được tính toán.
N : số ngày luân chuyển của loại vốn được tính toán.
i : số khâu kinh doanh; (i = 1, k).
j : loại vốn sử dụng ; (i = 1, n).
Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của một loại vốn nào đó trong khâu tính toán
được tính bằng tổng mức tiêu dùng trong kỳ (theo dự toán chi phí) chia cho số ngày
trong kỳ (tính chẵn 360 ngày/năm).
Số ngày luân chuyển của một loại vốn nào đó được xác định căn cứ vào các nhân
tố liên quan về số ngày luân chuyển của loại vốn đó trong từng khâu tương ứng.
Ưu điểm của phương pháp tính toán trực tiếp là xác định được nhu cầu cụ thể của
từng loại vốn trong từng khâu kinh doanh. Do đó tạo điều kiện tốt cho việc quản lý, sử
dụng vốn theo từngloại trong từng khâu sử dụng. Tuy nhiên do vật tư sử dụng có nhiều
loại, quá trình sản xuất kinh doanh thường qua nhiều khâu vì thế việc tính toán nhu
cầu vốn theo phương pháp này tương đối phức tạp, mất nhiều thời gian.
 Phƣơng pháp gián tiếp:
Đặc điểm của phương pháp gián tiếp là dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệm về
vốn lưu động bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch và
khả năng tăng tốcđộ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch để xác định nhu cầu vốn
7
lưu động của doanh nghiệpnăm kế hoạch.
Công thức tổng quát:
Vnc = VLĐ0 x x (1 + t)
Trong đó :
Vnc : nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch.
M1, M0 : là tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo
cáo.
VLĐ0 : là số dư bình quân vốn lưu động năm báo cáo.
t : tỷ lệ giảm (hoặc tăng) số ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế
hoạch so với năm báo cáo
Nội dung quản lý vốn lƣu động1.2.
1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động
Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp
phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Một
trong những vấn đề phải quan tâm là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Đây có
thể nói là một bộ phận rất quan trọng và có ý nghĩa quyết định đến các hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, là yếu tố để doanh nghiệp đạt được kết quả sản xuất kinh
doanh tốt nhất. Vậy sự cần thiết phải quản lý vốn lưu động xuât phát từ những lý do cơ
bản sau:
 Xuất phát từ vai trò, vị trí quan trọng của vốn lưu động trong quá trình sản xuất
kinh doanh. Nó là bộ phận không thể thiếu được đối với motị hoạt động sản xuất kinh
doanh, là bộ phận chếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu vốn kinh doanh của doanh
nghiệp. Nếu donh nghiệp quản lý vốn lưu động tốt sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vốn
và là tiền đề cho việc sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.
 Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận, lợi nhuận là chỉ
tiêu chất lượng nói lên kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và là nguồn
tích lũy để tái sản xuất, mở rộng. Đạt được lợi nhuận ngày càng nhiều là mục tiêu
hướng tới của tất cả các doanh nghiệp. Để đạt được điều đó các doanh nghiệp phải
tăng cường công tác tổ chức quản lý vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói
riêng.
Để xem xét doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược quản lý vốn lưu động nào, ta
cần nghiên cứu về các chính sách quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Khi kết hợp
việc quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn, doanh nghiệp có 3 chiến lược quản lý VLĐ có thể
Thang Long University Library
8
theo đuổi là: chính sách thận trọng, chính sách cấp tiến và chính sách dung hòa.
 Nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách thận trọng (duy trì tỷ trọng tài sản lưu
động cao) thì nó nên được cân bằng bằng việc áp dụng chiến lược quản lý nợ ngắn hạn
cấp tiến (duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn cao).
Hình 1.1. Chính sách thận trọng quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn
TSNH
NV ngắnhạn
NV dài hạn
TSDH
Đặc điểm khi doanh nghiệp áp dụng chính sách thận trọng là: Mức tài sản lưu
động cao và mức nợ ngắn hạn thấp, thời gian quay vòng tiền dài do phải thu khách
hàng và hàng tồn kho tăng nên vòng quay của chúng giảm và thời gian quay vòng
tăng, rủi ro trong thanh toán thấp.
 Nếu doanh nghiệp theo đuổi chiến lược quản lý TSLĐ cấp tiến tức là duy trì
mức tỷ trọng TSLĐ thấp thì doanh nghiệp cần cân bằng rủi ro bằng cách duy trì tỷ
trọng nợ ngắn hạn cũng thấp của chiến lược quản lý nợ ngắn hạn thận trọng.
Hình 1.2. Chính sách cấp tiến quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn
TSNH
NV ngắn
hạn
TSDH
NV dài hạn
Đặc điểm khi doanh nghiệp áp dụng chính sách cấp tiến là: Mức tài sản lưu động
thấp nhưng được quản lý cấp tiến và hiệu quả, thời gian quay vòng tiền ngắn do phải
thu khách hàng và hàng tồn kho giảm nên vòng quay của chúng tăng và thời gian quay
vòng giảm, chi phí thấp hơn dẫn đến lợi nhuận trước thuế cao, lãi suất ngắn hạn thấp
hơn lãi suất dài hạn, rủi ro cao trong thanh toán.
 Nếu doanh nghiệp có tỷ trọng TSLĐ ở mức trung bình thì cũng nên duy trì tỷ
trọng nợ ngắn hạn ở mức trung bình.
Đặc điểm khi doanh nghiệp áp dụng chính sách dung hòa là: Mức tài sản lưu
động và mức nợ ngắn hạn trung bình, tài sản lưu động luôn được đảm bảo thường
xuyên liên tục thông qua nguồn nợ ngắn hạn, không gặp rủi cao trong thanh toán, lợi
nhuận trước thuế không cao, không thâp.
9
Hình 1.3. Chính sách dung hòa quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn
TSNH
NV ngắn
hạn
TSDH NV dài hạn
Tóm lại, việc quản lý vốn lưu động trong mỗi doanh nghiệp là rất cần thiết, là
yêu cầu khách quan phải thực hiện tốt để giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tăng lợi
nhuận.
1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền
Tiền mặt là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh nghiệp ở ngân
hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền
thuế, trả nợ …
Tiền mặt bản thân là tài sản không sinh lãi, do vậy trong quản lý tiền mặt thì việc
tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất. Việc giữ tiền mặt
trong kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là vấn đề cần thiết, điều đó xuất phát từ 3 lí do
hay 3 động cơ sau:
 Động cơ giao dịch: nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch hằng ngày như chi trả tiền
mua hàng, tiền lương, tiền thuế, cổ tức…trong quá trình hoạt động kinh doanh của
doanh nghiệp.
 Động cơ đầu tư: nhằm nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận lợi trong kinh doanh
như mua nguyên liệu dự trữ khi giá thị trường giảm hoặc khi tỷ giá biến động thuận
lợi, hay mua các chứng khoán đầu tư nhằm mục tiêu góp phần gia tăng lợi nhuận
doanh nghiệp.
 Động cơ dự phòng: nhằm duy trì khả năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu khi có những
biến cố bất ngờ xảy ra ảnh hưởng hoạt động thu chi bình thường của doanh nghiệp,
chẳng hạn do ảnh hưởng của yếu tố thời vụ khiến doanh nghiệp phải chi tiêu nhiều cho
việc mua hàng dự trữ trong khi tiền thu bán hàng chưa thu hồi kịp.
Tiền mặt luôn cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dự trữ
thừa, thiếu hay không dự trữ tiền mặt sẽ khiến doanh nghiệp phải đối mặt với các chi
phí rủi ro lớn.
 Nếu dự trữ nhiều doanh nghiệp sẽ gặp nhiều rủi ro về lãi suất, chi phí chuyển đổi
(nhất là khi ngoại tệ mất giá so với đồng nội tệ) và rủi ro mất giá do lạm phát.
 Nếu không dự trữ hoặc dự trữ ít tiền mặt sẽ xảy ra những rủi ro về việc mất uy tín
với nhà cung cấp do chậm trễ thanh toán hay mất các khoản ưu đãi khi chiết khấu
Thang Long University Library
10
thanh toán và tăng chi phí lãi vay do thiếu hụt tiền mặt…
Từ những rủi ro trên doanh nghiệp cần phải xác định mức dự trữ vốn tiền mặt
một cách hợp lý, điều này giúp doanh nghiệp có thể tránh được rủi ro. Hiện nay có 2
mô hình khoa học được đánh giá là có hiệu quả đối với việc xác định mức dự trữ tối
ưu cho doanh nghiệp:
 Mô hình Baumol: mô hình có mục tiêu tối thiểu hoá các chi phí bao gồm chi phí
giao dịch và chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền mặt, qua đó xác định lượng tiền mặt
tối ưu cần dự trữ trong doanh nghiệp. Mô hình Baumol đưa ra các giả định sau:
 Nhu cầu về tiền trong doanh nghiệp là ổn định.
 Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn.
 Doanh nghiệp có hai hình thức dự trữ là tiền mặt và chứng khoán khả thị,
không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán.
Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí của việc giữ tiền là
nhỏ nhất. Tổng chi phí bao gồm chi phí giao dịch và chi phí cơ hội.
 Chi phí giao dịch (TrC): là chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu
tư thành tiền.
TrC = x F
Trong đó:
T : Tổng nhu cầu tiền về tiền trong năm
C : Quy mô một lần bán chứng khoán
F : Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán
 Chi phí cơ hội(OC): là chi phí mất đi do giữ tiền mặt khiến cho tiền mặt
không dùng để đầu tư sinh lời.
OC = x K
Trong đó:
C/2 : Mức dự trữ tiền mặt trung bình
K : Lãi suất đầu tư chứng khoán
Vậy, Tổng chi phí (TC):
TC = TrC + OC = x F + x K
Tổng chi phí là một hàm của C. Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một của
TC phải bằng 0 và mức dự trữ tiền tối ưu là:
11
Bán CK
C/2
1 2
C* = √
Trong đó: C* : mức dự trữ tối ưu.
Vậy, tại mức C = C* ta được TCmin
Đồ thị 1.1. Mức dự trữ tiền mặt
.
Theo mô hình Baumol, khi vốn bằng tiền xuống thấp, doanh nghiệp bán chứng
khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán
chứng khoán. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền thì doanh nghiệp mất
khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khoán hay gửi tiết kiệm.
Trong mô hình Baumol, các dòng tiền mặt được xác định là cố định, do vậy, điều
này không phù hợp trong thực tế hiện nay, các dòng tiền thay đổi thường xuyên. Vì
vậy, để khắc phục những hạn chế đó, Merton Miller và Daniel Orr đã phát triển mô
hình tồn quỹ với nguồn thu và chi phí biến động hàng ngày.
 Mô hình Miller-Orr: xác định các giới hạn kiểm soát của số dư tiền mặt gồm
giới hạn trên và giới hạn dưới. Hai giới hạn này là dấu hiệu để quyết định mua, bán
chứng khoán.
 Tính khoảng cách của giới hạn trên và giới hạn dưới (Sp):
√
Trong đó:
2
: phương sai của thu chi ngân quỹ
Thời gian
Tiền mặt đầu
kỳ (C)
Tiền mặt cuối
kỳ (0)
Thang Long University Library
12
T : chi phí giao dịch mỗi lần bán chứng khoán
r : Lãi suất ngày
 Tính mức tồn quỹ tối ưu: Mức tồn quỹ tối ưu không nằm giữa giới hạn trên và
giới hạn dưới. Người ta thường thiết kế mức tồn quỹ tối ưu ở điểm một phần ba
khoảng cách kể từ giới hạn dưới lên giới hạn trên.
C* =
Mức giới
hạn dƣới
x
Sp
3
Theo mô hình Miller- Orr, các nhà quản lý tài chính trong doanh nghiệp mỗi kỳ
kinh doanh phải xác định các mức giới hạn trên, giới hạn dưới và mức tồn quỹ theo
thiết kế. Doanh nghiệp sẽ thực hiện các biện pháp tài trợ cho ngân quỹ khi mức tồn
quỹ của doanh nghiệp nhỏ hơn giới hạn dưới và sẽ thực hiện các biện pháp gia tăng
ngân quỹ nhàn rỗi khi mức tồn quỹ trong kỳ vượt quá giới hạn trên sao cho đạt được
mức tồn quỹ theo thiết kế.”
1.2.3. Quản lý các khoản phải thu
Trong nền kinh tế thị trường việc mua chịu, bán chịu là điều khó tránh khỏi.
Doanh nghiệp có thể sử dụng các khoản phải trả chưa đến kỳ hạn thanh toán như một
nguồn vốn bổ sung để tài trợ cho các nhu cầu vốn lưu động ngắn hạn và đương nhiên
doanh nghiệp cũng bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn. Việc bán chịu sẽ giúp
doanh nghiệp dễ dàng tiêu thụ được sản phẩm đồng thời góp phần xây dựng mối quan
hệ làm ăn tốt đẹp với khách hàng. Tuy nhiên nếu tỷ trọng các khoản phải thu quá lớn
trong tổng số vốn lưu động thì nó sẽ gây ra những khó khăn cho doanh nghiệp và làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp.
Quản trị các khoản phải thu tốt, tức là hạn chế mức tối thiểu lượng vốn lưu động
bị chiếm dụng sẽ làm giảm số ngày của chu kỳ thu tiền bình quân, thúc đẩy vòng tuần
hoàn của vốn lưu động. Đồng thời sẽ làm giảm các chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí
thu hồi nợ, chi phí rủi ro...
Quản lý các khoản phải thu có hiệu quả đồng nghĩa với việc phải ra làm tốt việc
giám sát các khoản phải thu và điều khoản tín dụng:
 Thời hạn tín dụng: dựa vào việc phân tích, so sánh giữa lợi nhuận tăng thêm với
chi phí đầu tư tăng thêm vào khoản phải thu.
 Chiết khấu tín dụng: là tỷ lệ phần trăm được khấu trừ trên giá trị hóa đơn mua
hàng của khách hàng hay của nhà cung cấp.
Theo dõi và thực hiện việc thu nợ chiếm phần không nhỏ trong quản lý vốn lưu
động. Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì doanh nghiệp càng có nhiều tiền để quay
13
vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Để quản lý tốt các khoản phải thu, doanh nghiệp cần phải xây dựng chính sách
thương mại. Theo đó, doanh nghiệp cần dựa trên guyên tắc cơ bản để đưa ra chính
sách tín dụng đó là: Khi lợi ích gia tăng lớn hơn chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên cấp
tín dụng. Lợi ích gia tăng nhỏ hơn chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên thắt chặt tín
dụng. Trường hợp cả lợi ích và chi phí đều giảm thì doanh nghiệp cần xem xét phần
chi phí tiết kiệm được có đủ bù đắp cho phần lợi ích bị giảm đi không.
Khi xây dựng chính sách bán chịu, doanh nghiệp cần đánh giá kĩ ảnh hưởng của
chính sách tới lợi nhuận của doanh nghiệp theo các tiêu thức sau: Dự kiến quy mô sản
phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ. Giá bán sản phẩm, dịch vụ nếu bán chịu hoặc không
bán chịu. Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ. Đánh giá mức chiết
khấu (thanh toán) có thể chấp nhận.
Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp
phải phân tích được năng lực tín dụng của khách hàng thông qua các tiêu chuẩn sau:
phẩm chất, tư cách tín dụng, năng lực trả nợ, vốn của khách hàng, tình hình chung của
nền kinh tế và ngành, tài sản thế chấp, cầm cố…
Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem xét
các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV:
Một số mô hình thường được các doanh nghiệp sử dụng:
 Quyết định tín dụng khi xem xét 1 phương án cấp tín dụng
NPV = CFt/k – CF0
CF0 = VC x S x ACP/365
CFt = [S x (1-VC) – S x BD - CD] x (1 - T)
Trong đó:
CFt : dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn
CF0 : giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng
VC : tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu
S : doanh thu dự kiến mỗi kì
ACP : thời gian thu tiền bình quân tính theo ngày
BD : tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền từ bán hàng
CD : luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng
T : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
K : tỉ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế
Để đưa ra được quyết định có nên cấp tín dụng cho khách hàng hay không, doanh
nghiệp sẽ căn cứ vào chỉ tiêu NPV:
Thang Long University Library
14
NPV>0: cấp tín dụng cho khách hàng
NPV=0: bàng quan với việc cấp tín dụng
NPV<0: không cấp tín dụng cho khách hàng
 Quyết định tín dụng khi xem xét 2 phương án tín dụng:
Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng
Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng
Số lượng bán (Q) Q0 Q1 (Q1>Q0)
Giá bán (P) P0 P1 (P1 > P0)
Chi phí sản xuất bình
quân (AC)
AC0 AC1 (AC1 > AC0)
Xác suất thanh toán 100% h (h ≤100%)
Thời hạn nợ 0 T
Tỷ suất chiết khấu 0 R
Phương án 1: Không cấp tín dụng
NPV=P0Q0 – AC0Q0
Phương án 2: Cấp tín dụng
NPV1= P1Q1h/(1+R) – AC1Q1
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV và NPV1:
NPV>NPV1: Không cấp tín dụng
NPV=NPV1: Bàng quan
NPV<NPV1: Cấp tín dụng
 Quyết định tín dụng kết hợp sử dụng thông tin rủi ro tín dụng.
Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
Chỉ tiêu
Không sử dụng thông
tin tín dụng
Sử dụng thông tin rủi
ro tín dụng
Số lượng bán (Q) Q1 Q1h
Giá bán (P) P1 P1
Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC1 AC1
Chi phí thông tin rủi ro 0 C
Xác xuất thanh toán H 100%
Thời hạn nợ T T
Tỷ suất chiết khấu R R
15
Phương án 1: Không sử dụng thông tin rủi ro
NPV1=P1Q1h/(1+R)- AC1Q1
Phương án 2: Sử dụng thông tin rủi ro
NPV2=P1Q1h/(1+R)-AC1Q1h-C
Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2:
NPV1>NPV2: Không cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
NPV1=NPV2: Bàng quan
NPV1<NPV2: Cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng
1.2.4. Quản lý hàng tồn kho dự trữ
Đối với các doanh nghiệp sản xuất, tài sản dự trữ thường chiếm tỷ trọng lớn
trong tài sản lưu động (thường từ 30%- 60%). Do vậy việc quản lý tồn kho dự trữ đặc
biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nhờ có dự trữ tồn
kho đúng mức, hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp không bị gián đoạn sản xuất, không bị
thiếu sản phẩm hàng hoá để bán, đồng thời lại sử dụng tiết kiệm và hợp lý VLĐ.
Về cơ bản mục tiêu của việc tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hoá các chi phí dự
trữ tài sản tồn kho trong điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh
được tiến hành bình thường. Nếu các doanh nghiệp có mức vốn tồn kho quá lớn thì sẽ
làm phát sinh thêm các chi phí như chi phí bảo quản, lưu kho... đồng thời doanh
nghiệp không thể sử dụng số vốn này cho mục đích sản xuất kinh doanh khác và làm
tăng chi phí cơ hội của số vốn này.
Khi xác định mức tồn kho dự trữ, doanh nghiệp nên xem xét, tính toán ảnh
hưởng của các nhân tố. Tuỳ theo từng loại tồn kho dự trữ mà các nhân tố ảnh hưởng có
đặc điểm riêng:
 Đối với mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào:
Quy mô sản xuất, khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường, chu kỳ giao hàng, giá cả
của các nguyên vật liệu, nhiên liệu…
 Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang các nhân tố ảnh
hưởng gồm: đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo
sản phẩm…
 Đối với tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm, các nhân tố ảnh hưởng là: Sự phối
hợp giũa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, khả năng xâm nhập và mở rộng thị
trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp…
Kỹ thuật phân tích ABC trong phân loại hàng hóa tồn kho:
Để quản lý tồn kho hiệu quả người ta phải phân loại hàng hóa dự trữ thành các
Thang Long University Library
16
nhóm theo mực độ quan trọng của chúng trong dự trữ, bảo quản bởi không phải loại
hàng hóa nào cũng có vai trò như nhau. Phương pháp được sử dụng để phân loại là
phương pháp ABC.
Theo như phương pháp này, hàng tồn kho được chia làm 3 nhóm: nhóm A, nhóm
B và nhóm C. Tiêu chuẩn để xếp các loại hàng tồn kho vào các nhóm là:
 Nhóm A: Bao gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 70 - 80% tổng giá trị tồn
kho, nhưng về số lượng chỉ chiếm 15 - 20% tổng số hàng tồn kho.
 Nhóm B: Gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 25 - 30% tổng giá trị hàng
tồn kho, nhưng về sản lượng chúng chiếm từ 30 - 35% tổng số hàng tồn kho.
 Nhóm C: gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ
chiếm 5 -10% tổng giá trị tồn kho. Tuy nhiên về số lượng chúng lại chiếm khoảng 50 –
55% tổng số hàng tồn kho.
Sơ đồ 1.1. Kỹ thuật phân tích ABC
Việc sử dụng kỹ thuật phân tích hàng tồn kho theo mô hình ABC có tác dụng:
 Giúp doanh nghiệp đầu tư có trọng tâm khi mua hàng.
 Xác định các chu kỳ kiểm toán khác nhau cho các nhóm khác nhau: Đối với loại
hàng tồn kho thuộc nhóm A, việc tính toán phải được thực hiệnthường xuyên, thường
là mỗi tháng một lần. Với loại hàng tồn kho thuộc nhóm B sẽ tính toán trong chu kỳ
dài hơn, thường là mỗi quý một lần và đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm C thường
tính toán 6 tháng 1 lần.
Mô hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả- Mô hình EOQ:
Mô hình EOQ là mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính định lượng, được sử
dụng để xác định mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp, dựa trên cơ sở giữa chi phí tồn
trữ hàng tồn kho và chi phí đặt hàng có mối tương quan tỷ lệ nghịch.
Tỷ lệ hàng
tồn kho (%)
15%
35%
50% A
Giá trị tích lũy ($)
60%30%10%
B
C
17
Các giả định của mô hình: nhu cầu về hàng tồn kho là ổn định, không có biến
động về giá hay mất mát trong khâu dự trữ, đồng thời chỉ phát sinh hai loại chi phí là
chi phí dự trữ và chi phí đặt hàng, thời gian từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng là
cố định, và không có thiếu hụt xảy ra nếu đơn đặt hàng được thực hiện đúng hạn.
Sơ đồ 1.2. Mô hình EOQ
Với những giả định trên, ta xem xét các loại chi phí:
 Chi phí lưu kho: Tại thời điểm bắt đầu mỗi chu kỳ, lượng hàng tồn kho là Q và
ở thời điểm cuối cho kỳ là 0 nên số lượng tồn kho trung bình là Q/2.Số lượng trung
bình này phải được duy trì trong suốt năm với chi phí C. Do đó chi phí lưu kho hàng
năm là:
Chi phí lƣu kho = (Q/2) x C
 Chi phí đặt hàng: Chi phí đặt hàng trong năm chính bằng chi phí mỗi lần đặt
hàng nhân với số lần đặt hàng trong năm. Để tìm số lần đặt hàng ta chia số lượng hàng
sử dụng trong năm cho số lượng hàng của một lần đặt hàng: S/Q. Do đó, chi phí đặt
hàng trong năm là:
Chi phí đặt hàng = x O
 Tổng chi phí:
Tổng chi phí = Chi phí tồn kho hàng + Chi phí đặt hàng = x C + x O
Trong đó:
C : Chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho
O : Chi phí cho một lần đặt hàng
Tổng chi
phí
Chi phí dự trữ
Chi phí đặt
hàng
Số lượng đặt hàngQ*
Chi phí
Thang Long University Library
18
Q : Số lượng hàng của một lần đặt hàng
S : Số lượng hàng sử dụng một thời kỳ (năm)
Để tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, công ty cần tối thiểu hóa chi phí
cho lưu trữ hàng tồn kho.
Xác định số lượng đặt hàng tối ưu (Q*) là:
Q*=√
Từ đó, xác định thời gian dự trữ tối ưu của hàng hóa (T*):
T* =
Q*
S/365
Đồ thị 1.2. Lượng hàng hóa dự trữ
Tóm lại, việc quản lý tốt hàng tồn kho là một vấn đề quan trọng trong công tác
quản lý hiệu quả vốn lưu động. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì hàng tồn kho chính
là tấm nệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh.
Do vậy, để thực hiện tốt việc quản lý hàng tồn kho, doanh nghiệp cần nâng cao hiểu
biết về cá.c kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho.
Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp1.3.
1.3.1. Khái niệm
Đặc trưng cơ bản nhất của vốn lưu động là sự luân chuyển liên tục trong suốt quá
trình sản xuất kinh doanh và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào sản phẩm trong chu kỳ
kinh doanh. Do vậy, khi đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động, người ta chủ yếu
đánh giá về tốc độ luân chuyển của nó. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay
Q/
2
Thời gianThời điểm
nhận hàng
Thời điểm
đặt hàng
Mức tồn kho
(1) Thời gian chờ hàng về
Điểm đặt
hàng
Lượng hàng dự trữ tối ưu
T*
19
chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt công tác, mua sắm, dự trữ và tiêu thụ của
doanh nghiệp hợp lý hay không hợp lý, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không
tốt, các khoản phí tổn trong sản xuất kinh doanh cao hay thấp, tiết kiệm hay không tiết
kiệm.
Ngoài mục tiêu sử dụng cho mua sắm, dự trữ, vốn lưu động còn được sử dụng
trong thanh toán. Bởi vậy, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn thể hiện ở khả năng
đảm bảo lượng vốn lưu động cần thiết để thực hiện thanh toán. Đảm bảo đầy đủ vốn
lưu động trong thanh toán sẽ giúp doanh nghiệp tự chủ hơn trong kinh doanh, vừa tạo
uy tín với bạn hàng và khách hàng.
Tóm lại, “hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự
phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các
nguồnlực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh, với chi phí
bỏra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất.” [5]
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn
1.3.2.1. Các chỉ tiêu tổng hợp
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời:
 Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS): phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng
dành cho cổ đông và doanh thu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này nói lên 1 đồng doanh
thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số ROS mang giá trị dương nghĩa là
doanh nghiệp kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá
trị âm nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ.
Tỷ suất sinh lợi
trên doanh thu
=
Lợi nhuận ròng
Doanh thu thuần
 Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh
lợi trên 1 đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa
doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu
quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0 tương đương với doanh nghiệp làm ăn thua lỗ.
Tỷ suất sinh lợi
trên tổng tài sản
=
Lợi nhuận ròng
Tổng tài sản
 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): chỉ tiêu phản ánh khả năng tạo lãi
của 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra đề đầu tư vào doanh nghiệp. Về mặt lý thuyết, ROE
càng cao thì sử dụng vốn càng có hiệu quả. Các loại cổ phiếu có ROE cao thường
được các nhà đầu tư ưa chuộng.
Thang Long University Library
20
Tỷ suất sinh lợi
trên vốn chủ sở hữu
=
Lợi nhuận ròng
Vốn chủ sở hữu
Phân tích ROA và ROE theo phƣơng pháp phân tích tài chính Dupont:
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích
hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài
chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài
chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể
phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất
định.
Ta có thể phân tích sự biến động của chỉ số ROA theo sự thay đổi của tài sản, lợi
nhuận ròng, vốn chủ sở hữu và doanh thu thuần như sau:
ROA =
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Doanh thu thuần
Tổng Tài sản Doanh thu thuần Tổng Tài sản
Hay, ROA = ROS x Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản
Dưới góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ
suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng
nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng
tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau:
ROE =
Lợi nhuận ròng
=
Lợi nhuận ròng
x
Tổng Tài sản
Vốn chủ sở hữu Tổng Tài sản Vốn chủ sở hữu
Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính
Từ đây, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành:
ROE =
Lợi nhuận ròng
x
Doanh thu
x
Tổng Tài sản
Doanh thu Tổng Tài sản VCSH
Hay, ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính
Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện
pháp làm tăng ROE như sau:
 Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ
vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.
 Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua
việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu
21
của tổng tài sản.
 Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với
quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố
tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức
quản lý của doanh nghiệp.
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán:
 Khả năng thanh toán ngắn hạn: Chỉ tiêu này thể hiện khả năng thanh toán các
khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng các tài sản ngắn.
Khả năng thanh
toán ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số này càng cao thì khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu
hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả
nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình
hình tài chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất
nhiều cách để huy động thêm vốn.
 Khả năng thanh toán hiện hành: Chỉ tiêu này thể hiện mực độ đảm bảo của tài
sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh
toán hiện hành
=
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Nếu tỷ số khả năng thanh toán tạm thời >1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn
hạn của doanh nghiệp trong tình trạng tốt. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao sẽ làm
giảm hiêu quả hoạt động vì doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào TSLĐ hay nói cách
khác là việc quản lý TSLĐ không hiệu quả. Một doanh nghiệp nếu dự trữ quá nhiều
hàng tồn kho sẽ có tỷ số khả năng thanh toán tạm thời cao, mà ta biết rằng hàng tồn
kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền nhất. Vì thế, trong nhiều trường hợp, tỷ số
khả năng thanh toán tạm thời không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của
doanh nghiệp.
Thang Long University Library
22
 Khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng thanh
toán nhanh
=
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Chỉ số này tương tự như tỷ số khả năng thanh toán tạm thời. Nếu chỉ số cao thể
hiện khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp tốt nhưng nếu quá cao sẽ là một
biểu hiện không tốt khi đánh giá về khả năng sinh lời. Còn nếu chỉ tiêu này nhỏ thì
doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong thanh toán công nợ.
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản:
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lường 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản
xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng
Tổng Tài sản
=
Doanh thu thuần
Tổng Tài sản
Nếu chỉ số hiệu suất sử dụng Tổng tài sản cao cho thấy doanh nghiệp đang hoạt
động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm nguồn
vốn.
 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ:
 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (hay Tỷ số D/E) là một tỷ số tài chính đo lường
năng lực sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp.
Tỷ số D/E =
Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn
Vốn chủ sở hữu
Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ
số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay
nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ
doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả
tiết kiệm thuế.
 Tỷ số nợ trên tài sản (hay Tỷ số nợ D/A)
Tỷ số D/A =
Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn
Tổng Tài sản
Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay.
Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ,
chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ
tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy
23
tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số
này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để
có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
 Khả năng thanh toán lãi vay (Sô lần đạt được trên lãi vay):
Khả năng thanh
toán lãi vay
=
Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay (EBIT)
Lãi vay
Tỷ số này được dùng để đo mức độ lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn với việc
đảm bảo trả lãi vay cho doanh nghiệp hàng năm, tức là liệu số vốn đi vay có thể sử
dụng tốt đến mức nào, có thể đen lại lợi nhuận bao nhiêu và có thể bù đặp lãi vay hay
không. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay nếu lớn hơn 1 thì doanh nghiệp hoàn toàn có
khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc doanh nghiệp đã vay quá nhiều
so với khả năng của mình, hoặc doanh nghiệp kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu
được không đủ trả lãi vay.
1.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn
lưu động
 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu:
 Số vòng quay VLĐ: chỉ tiêu này phản ánh vòng quay vốn được thực hiện trong
một thời kỳ nhất định, thường tính trong một năm.
Số vòng quay
của VLĐ
=
Doanh thu thuần
Vốn lƣu động bình quân
Việc tăng vòng quay vốn lưu động có ý nghĩa kinh tế rất lớn đối với doanh
nghiệp, có thể giúp cho doanh nghiệp giảm được lượng vốn lưu động cần thiết trong
kinh doanh, giảm được lượng vốn vay hoặc có thể mở rộng được quy mô kinh doanh
trên cơ sở vốn hiện có.
 Kỳ luân chuyển VLĐ: phản ánh số ngày (thời gian cần thiết) để hoàn thành
một vòng luân chuyển.
Kỳ luân chuyển
vốn lƣu động
=
360
Vòng quay vốn lƣu động
Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt hàng
mua sắm dự trữ, sản suất và tiêu thụ của doanh nghiệp có hợp lý hay không. Vòng
quay của vốn càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ VLĐ
càng được sử dụng có hiệu quả.
Thang Long University Library
24
 Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động:
Hệ số đảm nhiệm
VLĐ
=
VLĐ bình quân
Tổng doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu.
Chỉ tiêu này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.
 Hiệu suất sử dụng VLĐ:
Hiệu suất sử dụng
VLĐ
=
Lợi nhuân trƣớc (hoặc sau thuế)
Vốn lƣu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trước thuế hoặc sau thuế. Mức doanh lợi VLĐ càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng
VLĐ càng tốt và ngược lại. Chỉ tiêu này càng cao là điều mong muốn của bất kỳ
Doanh nghiệp nào
 Mức tiết kiệm vốn lưu động:
Chỉ tiêu mức tiết kiệm VLĐ phản ánh số VLĐ doanh nghiệp tiết kiệm được do
tăng tốc độ chu chuyển VLĐ và được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: Mức tiết kiệm tương
đối và mức tiết kiệm tuyệt đối.
 Mức tiết kiệm vốn lưu động tương đối (Vtktgd )Thực chất của mức tiết kiệm
tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tăng
thêm tổng mức luân chuyển vốn lưu động (tạo ra một doanh thu thuần lớn hơn) song
không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô vốn lưu động.
Vtktgd =
Doanh
thu thuần
kỳ trƣớc x
Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ này-
Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ trƣớc
360
 Mức tiết kiệm vốn lưu động tuyệt đối (Vtktd): Do tăng tốc độ luân chuyển vốn
lưu động nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào
công việc khác. Nói cách khác: Với mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng
tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn cũng như có thể
tiết kiệm được một lượng vốn lưu động để có thể sử dụng vào việc khác. Lượng vốn ít
hơn đó chính là mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động
Vtktd =
Doanh thu
thuần kỳ
này x
Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ này- Kỳ
luân chuyển VLĐ kỳ trƣớc
360
25
 Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ:
 Số vòng quay hàng tồn kho: là số lần những hàng hóa tồn kho bình quân luân
chuyển trong kỳ.
Số vòng quay
hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Trị giá hàng tồn kho bình quân
Số vòng quay càng cao thì vốn luân chuyển càng nhanh, việc kinh doanh được
đánh giá là tốt vì chỉ cần cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt được doanh thu cao và
ngược lại.
 Thời gian quay vòng hàng tồn kho: Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để
thu hồi hàng tồn kho
Thời gian quay vòng
hàng tồn kho
=
360
Số vòng quay hàng tồn kho
Chỉ tiêu này càng nhỏ thì hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng tốt và ngược lại chỉ
tiêu này càng lớn thì hiệu quả của hàng luân chuyển hàng tồn kho càng kém.
 Vòng quay các khoản phải thu: Phản ánh tốc độ chuyển đổi khoản phải thu
thành tiền mặt của doanh nghiệp.
Vòng quay các khoản
phải thu
=
Doanh thu thuần
Bình quân các khoản phải thu
Số vòng quay của các khoản phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán
chịu của doanh nghiệp. Nếu số vòng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn
bị chiếm dụng nhiều. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là
cao. Nhưng nếu số vòng quay các khoản phải thu cao quá thì sẽ giảm sức cạnh tranh
dẫn đến giảm doanh thu.
 Kỳ thu tiền trung bình (Thời gian quay vòng phải thu) : Đo lường khả năng
thanh toán thu hồi vốn nhanh trong thanh toán. Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết
để thu được khoản phải thu.
Kỳ thu tiền trung bình =
360
Vòng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này lớn hay nhỏ còn tùy thuộc vào chính sách của doanh nghiệp như:
mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp.
 Số vòng quay khoản phải trả: Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh
khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp.
Thang Long University Library
26
Số vòng quay
khoản phải trả
=
Doanh thu thuần
Bình quân khoản phải trả
Các doanh nghiệp luôn mong đợi vòng quay khoản phải trả nhỏ để tăng khả năng
chiếm dụng vốn của nhà cung cấp. Nhưng nếu số vòng quay các khoản phải trả quá
nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên,
cũng cần lưu ý việc chiếm dụng khoản vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được
chi phí về vốn, đồng thời thể hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và
chất lượng sản phẩm đối với khách hàng
 Thời gian quay vòng khoản phải trả: Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết
để thanh toán khoản phải trả.
Thời gian quay vòng
khoản phải trả
=
360
Số vòng quay khoản phải trả
Chỉ tiêu này càng lớn thì thời gian chiếm dụng vốn càng lâu và ngược lại, chỉ tiêu
này càng nhỏ thì thời gian chiếm dụng vốn ngắn.
 Thời gian quay vòng của tiền (C.C.C): để đánh giá khả năng quản lý dòng tiền
của doanh nghiệp.
C.C.C =
Thời gian quay
vòng phải thu
+
Thời gian quay
vòng hàng tồn kho
-
Thời gian quay
vòng phải trả
Chỉ tiêu này càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho
hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Nếu chỉ tiêu này
nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý vốn lưu động tốt. Các doanh nghiệp luôn mong
muốn có vòng quay tiền mặt ngắn vì khi đó số vốn mà doanh nghiệp đưa vào sản xuất
kinh doanh sẽ cho một hiệu quả cao hơn từ đó sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn của
doanh nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh
nghiệp
1.3.3. Nhân tố khách quan
 Ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô: Đây là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn
đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói
riêng. Mỗi ngành nghề lại có những chính sách ưu đãi về vốn, về thuế và lãi suất tiền
vay khác nhau, có chính sách khuyến khích đối với ngành nghề này nhưng lại hạn chế
ngành nghề khác. Tác động của lạm phát đến các doanh nghiệp cũng là một trong số
những ảnh hưởng nghiêm trọng do môi trường vĩ mô gây ra. Lạm phát có thể dẫn tới
sự mất giá của đồng tiền làm cho vốn của các doanh nghiệp bị mất dần theo tốc độ
27
trượt giá của tiền tệ hay các nhân tố tác động đến cung cầu hàng hóa của doanh
nghiệp, nếu nhu cầu hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho hàng hóa của doanh nghiệp khó
tiêu thụ, tồn đọng gây ứ đọng vốn và hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng bị giảm
xuống.
 Tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật: Do tác động của cuộc cách mạng khoa
học công nghệ nên sẽ làm giảm giá trị tài sản, vật tư... Vì vậy, nếu doanh nghiệp
không bắt kịp điều này để điều chỉnh kịp thời giá trị của sản phẩm thì hàng hoá bán ra
sẽ thiếu tính cạnh tranh làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói
riêng. Do đó, để sử dụng vốn có hiệu quả doanh nghiệp phải xem xét đầu tư vào công
nghệ nào và phải tính đến hao mòn vô hình do phát triển không ngừng của tiến bộ
khoa học kỹ thuật.
1.3.4. Những nhân tố chủ quan
Ngoài các nhân tố khách quan nêu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan của chính
bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng như
toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Chẳng hạn như:
 Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh: Đây là một đặc điểm quan trọng gắn
trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp
sẽ thu hồi vốn nhanh nhằm tái tạo, mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại nếu chu kỳ
sản xuất dài doanh nghiệp sẽ chịu một gánh nặng ứ đọng vốn và lãi phải trả cho các
khoản vay.
 Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên: Yếu tố con người là yếu tố quyết định
trong việc đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả trong doanh nghiệp.Công nhân sản xuất
có tay nghề cao, có kinh nghiệm, có khả năng tiếp thu công nghệ mới, phát huy được
tính sáng tạo trong công việc, có ý thức giữ gìn và bảo quản tái sản xuất trong quá
trình lao động, tiết kiệm trong sản xuất, từ đó tăng hiệu quả sử dụng vốn.
 Việc xác định cơ cấu và nhu cầu vốn lưu động: Khi doanh nghiệp xác định một
nhu cầu vốn lưu động không chính xác và một cơ cấu vốn không hợp lý cũng gây ảnh
hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn
lưu động quá cao sẽ không khuyến khích doanh nghiệp khai thác các khả năng tiềm
tàng tìm mọi biện pháp cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả
của vốn lưu động. Ngược lại, nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động quá
thấp sẽ gây nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp,
doanh nghiệp thiếu vốn lưu động sẽ không đảm bảo sản xuất liên tục gây ra những
thiệt hại do ngừng sản xuất, không có khả năng thanh toán và thực hiện các hợp đồng
đã ký kết với khách hàng. Và xác định nhu cầu vốn lưu động phù hợp thực tế sử dụng
Thang Long University Library
28
sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
 Lựa chọn các dự án đầu tư: Việc lựa chọn dự án và thời điểm đầu tư cũng có một
vai trò quan trọng đối với hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp biết lựa chọn một
dự án khả thi và thời điểm đầu tư đúng lúc thì sẽ tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi
nhuận qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói
riêng.
Trên đây là những nhân tố chủ yếu làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu
động của doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả
sử dụng vốn lưu động, các doanh nghiệp cần nghiên cứu xem xét một cách kỹ lưỡng
sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong việc tổ
chức sử dụng vốn lưu động, nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhất, để hiệu quả
của đồng vốn lưu động mang lại là cao nhất.
Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động1.4.
1.4.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải luôn
quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Chỉ khi hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả
doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã bỏ ra, làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà
nước và quan trọng hơn là duy trì và phát triển quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh
trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ tiêu
đánh giá hiệu quả của các yếu tố bộ phận. Trong đó, hiệu quả sử dụng vốn lưu động
gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Do đó các doanh nghiệp phải luôn tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn lưu động.
Việc quản lý sử dụng tốt vốn lưu động sẽ góp phần giúp doanh nghiệp thực hiện
được mục tiêu đã đề ra. Bởi vì quản lý vốn lưu động không những đảm bảo sử dụng
vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm mà còn có ý nghĩa đối với việc hạ thấp chi phí sản xuất,
thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm và thu tiền bán hàng. Từ đó sẽ làm tăng doanh thu và
lợi nhuận của doanh nghiệp.
Việc quản lý và sử dụng vốn lưu động không tốt, tức là để xảy ra tình trạng thừa
hoặc thiếu vốn lưu động sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có mức vốn lưu động quá cao nghĩa là doanh nghiệp
ứng ra một lượng vốn lớn mà quy mô sản xuất của doanh nghiệp không đòi hỏi như
vậy, trong trường hợp này sẽ không khuyến khích doanh nghiệp khai thác các khả
năng tiềm tàng, tìm mọi biện pháp cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Điều này gây nên tình trạng ứ đọng vật tư hàng hoá;
29
vốn chậm luân chuyển và phát sinh các chi phí không cần thiết làm tăng giá thành sản
phẩm. Trong điều kiện vốn lưu động phải do vay hoặc do phát hành trái phiếu ... thì
một đồng vốn phải cộng thêm chi phí cho nó (lãi suất) chắc hẳn không có doanh
nghiệp nào lại đi vay vốn khi thực sự chưa cần thiết và để cất nó trong kho.
Ngược lại nếu doanh nghiệp thiếu vốn lưu động sẽ gây ra nhiều khó khăn cho
hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thiếu vốn sẽ không
bảo đảm sản xuất được thường xuyên, liên tục, gây nên những thiệt hại do ngừng sản
xuất, không có khả năng thanh toán và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách
hàng. Tóm lại, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là yêu cầu tất yếu khách quan
của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản
trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải chỉ đơn thuần do quản trị
vốn lưu động tồi. Nhưng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một số doanh nghiệp trong
việc hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản lưu động và các khoản
nợ ngắn hạn hầu như là một nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ.
1.4.2. Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động
 Xác định một cách chính xác nhu cầu vốn lưu động cần thiết cho hoạt động sản
xuất kinh doanh:
Việc xác định đúng nhu cầu vốn lưu động cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh
doanh giúp doanh nghiệp đưa ra kế hoạch tổ chức huy động vốn nhằm hạn chế tình
trạng thiếu vốn gây gián đoạn sản xuất kinh doanh hoặc phải đi vay ngoài kế hoạch với
lãi suất cao, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp đồng thời cũng tránh được tình
trạng ứ đọng vốn, không phát huy được hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp.
 Lựa chọn hình thức huy động vốn lưu động và đầu tư đúng đắn:
Tích cực khai thác triệt để nguồn vốn bên trong doanh nghiệp nhằm đáp ứng kịp
thời cho nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp, đồng thời tính toán lựa chọn huy động các
nguồn vốn bên ngoài với mức độ hợp lý của từng nguồn nhằm giảm tới mức thấp nhất
chi phí sử dụng vốn.Khi quyết định đầu tư, doanh nghiệp cần phải cân nhắc kỹ thị
trường tiêu thụ, tình hình cung ứng nguyên vật liệu, quy trình công nghệ, áp dụng tổng
hợp nhiều biện pháp để rút ngắn chu kỳ sản xuất.
 Tổ chức tốt quá trình sản xuất và đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm:
Doanh nghiệp cần phải phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận sản xuất, không
ngừng nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành, tiết kiệm được nguyên vật liệu. Mở
rộng thị trường tiêu thụ, tăng cường công tác tiếp thị, marketing, thông tin quảng cáo
giới thiệu sản phẩm, tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ, hạn chế tối đa sản phẩm tồn
kho, tăng nhanh vòng quay của vốn.
Thang Long University Library
30
 Quản lý chặt chẽ các khoản vốn.
Quản trị tốt vốn bằng tiền bằng việc xác định mức tồn quỹ hợp lý, dự đoán, quản
lý các luồng nhập, xuất ngân quỹ. Quản lý tốt công tác thanh toán công nợ, tránh tình
trạng bán hàng không thu được tiền, vốn bị chiếm dụng, gây nên nợ khó đòi làm thất
thoát VLĐ. Để đề phòng rủi ro, doanh nghiệp nên mua bảo hiểm và lập quỹ dự phòng
tài chính.
 Tăng cường phát huy vai trò của tài chính trong việc quản lý và sử dụng vốn:
Thực hiện biện pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cường phát huy chức
năng giám đốc của tài chính trong việc sử dụng tiền vốn nói chung và VLĐ nói riêng ở
tất cả các khâu từ dự trữ, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.
 Tăng cường bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhất là
đội ngũ quản lý cán bộ tài chính.
Kết luận chƣơng 1:
Qua quá trình tìm hiểu trên, ta đã thấy được vai trò của vốn lưu động và sự cần
thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Có nhiều giải
pháp được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tuy nhiên phần lớn
đều mang tính định hướng, việc áp dụng giải pháp nào, áp dụng giải pháp đó như thế
nào còn tuỳ thuộc rất lớn vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
31
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NĂNG LƢỢNG
VÀ HẠ TẦNG VIỆT NAM
Vài nét khái quát về Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển năng lƣợng và hạ2.1.
tầng Việt Nam
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển
năng lượng và hạ tầng Việt Nam
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam là công ty
hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, được thành lập ngày 26 tháng 4 năm 2007 theo
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103014038 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành
phố Hà Nội cấp ngày 08 tháng 6 năm 2007. Trụ sở văn phòng tại số 5 ngách 16 ngõ
216 đường Nguyễn An Ninh, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Văn
phòng đại diện tại số 31/2/283 Trần Khát Chân, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội.
Vốn điều lệ: 8.000.000.000 (Bằng chữ: Tám tỷ đồng Việt Nam)
Hình thức sở hữu vốn: Góp vốn cổ phần.
Mã số thuế: 0102054607
Công ty là doanh nghiệp tư nhân hoạch toán độc lập, tự chủ về kinh tế và có tư
cáchpháp nhân, có mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng- Chi nhánh Ngô Quyền (số tài khoản 2503212) và Ngân hàng Việt Nam Thịnh
Vượng- Phòng giao dịch Hoàn Kiếm (sô tài khoản 8280779). Được phép sử dụng con
dấu riêng theo quy định và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở tuân thủ
các chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước và các chính sách hiện hành
về quản lý tài chính- xã hội.. công ty hoạt động trong nền kinh tế chủ đạo là kinh tế
Nhà nước.
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam đã có nhiều
cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, có nhiều hình thức huy động vốn sản
xuất, không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ,
tay nghề của kỹ sư và công nhân…chính nhờ có đường lối đúng đắn đi đôi với các
biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận không ngừng được nâng cao. Đến nay,
Công ty đã thực sự đứng vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế
thị trường đang phát triển mạnh.
2.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển
năng lượng và hạ tầng Việt Nam
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam khởi đầu là
Thang Long University Library
32
Công ty xây dựng và cung cấp các sản phẩm, hàng hoá thuộc về năng lượng. Nhưng
trong những năm gần đây, Công ty đã và đang mở rộng các ngành nghề sản xuất kinh
doanh với mục đích tạo lợi nhuận tối đa cho Công ty. Dưới đây là các ngành nghề kinh
doanh của Công ty:
 Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, các công
trình cấp thoát nước, hạ tầng kỹ thuật, xây lắp công trình đường dây và TBA đến
220KV, công trình chiếu sáng.
 Xây dựng và cho thuê các công trình Viễn thông.
 Mua bán, lắp đặt hệ thống thiết bị cơ, điện tử, thiết bị viễn thông, điện lạnh, điều
hòa không khí, âm thanh, ánh sáng.
 Sản xuất, gia công, chế tạo các sản phẩm cơ khí, kim khí.
 Gia công, chế tạo các loại tủ bảng điện.
 Mua bán vật liệu xây dựng, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng nông, lâm, thủy hải
sản, máy móc thiết bị, vật tư phục vụ thi công xây lắp điện và viễn thông.
 Sửa chữa, đại tu máy biến áp và thiết bị điện.
 Xuất nhập khẩu các sản phẩm, hàng hóa Công ty kinh doanh.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng
Việt Nam
Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam được tổ chức
và hoạt động tuân thủ theo luật Doanh nghiệp 2005, các luật khác có liên quan và điều
lệ công ty.
Tính đến ngày 31/12/2012, số lượng lao động của Công ty Cổ phần đầu tư phát
triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam là 423 người. Trong đó, 18% tổng số nhân viên
có trình độ Đại học và trên Đại học, 26% nhân viên có trình độ Cao đẳng và Trung
cấp, còn lại chiếm đa số 56% nhân viên có trình độ Phổ thông. Do Công ty Cổ phần
đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực xây dựng
công trình hạ tầng, Viễn thông, năng lượng… nên nhu cầu về nguồn nhân lực Phổ
thông chiếm đa số. Tuy vậy, để nâng cao tay nghề và chất lượng làm việc của người
lao động, Công ty cũng luôn chú trọng vào công tác đào tạo. Hiện nay, Công ty có
thường xuyên mở các lớp học tiếng Anh cho nhân viên khối văn phòng với mục đích
trau dồi khả năng ngoại ngữ cho nhân viên. Công ty còn tổ chức những khoá học về sử
dụng máy móc, trang thiết bị mới cho người lao động tại các nhà xưởng.
Ngay từ những ngày đầu thành lập công ty, Ban lãnh đạo đã phân chia cơ cấu tổ
chức, sắp xếp nhân viên một cách khoa học để đảm bảo trình độ chuyên môn của nhân
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đônghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (19)

Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
Hiệu quả sử dụng vốn lao động ở công ty khai thác công trình thủy lợi - Gửi m...
 
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xâyThực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cầu xây
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần tu tạo và phát...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
Luận án: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của các doanh nghiệp ngành th...
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xây dựng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần sông...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt namGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty cổ phần sữa việt nam
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đôngNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần cơ điện viễn đông
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thép, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty TNHH in và dịch vụ thương mại, HOT, ĐIỂM 8
 
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh vận tải contai...
 
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vươngPhân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
Phân tích tình sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh thương mại tân vương
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty trách nhiệm hữu hạn vi...
 

Viewers also liked

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Viewers also liked (6)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty sản xuất thương mại và du lịch,...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty dịch vụ bưu điện, HAY, MIỄN PHÍ
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cơ điện, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAYĐề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty cổ phần TDC, , RẤT HAY
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty vận tải đường sắt, 2018
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...NOT
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAYĐề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

Similar to Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8 (20)

Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ p...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty công nghệ Việt Mỹ, HOT
 
luan van phan tich tinh hinh tai chinh cua cong ty xay dung, hay
luan van phan tich tinh hinh tai chinh cua cong ty xay dung, hayluan van phan tich tinh hinh tai chinh cua cong ty xay dung, hay
luan van phan tich tinh hinh tai chinh cua cong ty xay dung, hay
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAYĐề tài  phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI,  RẤT HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty xây dựng và đầu tư VVMI, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmiPhân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
Phân tích tình hình tài chính của công ty cổ phần xây dựng và đầu vvmi
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động tại công ty trách nhiệm ...
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAYĐề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp xây dựng, , RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh xây dựng vĩ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần đầu tư phát triển và xây dựng, HA...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NĂNG LƢỢNG VÀ HẠ TẦNG VIỆT NAM SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ PHƢƠNG THU MÃ SINH VIÊN : A17174 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỂ TÀI: NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NĂNG LƢỢNG VÀ HẠ TẦNG VIỆT NAM Giáo viên hƣớng dẫn : Th.S Vũ Lệ Hằng Sinh viên thực hiện : Lê Phƣơng Thu Mã sinh viên : A17174 Chuyên ngành : Tài Chính HÀ NỘI - 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian nghiên cứu và làm khóa luận, em xin chân thành cảm ơn đến giáo viên hướng dẫn Th.S Vũ Lệ Hằng đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đề tài khóa luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em xin chân thành cảm ơn các thày cô giáo trong khoa Kinh tế trường Đại học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt quá trình học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quý báu trong những công việc sau này. Em xin gửi lời cảm ơn đến toàn bộ các cán bộ nhân viên Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam, đặc biệt là các Cô, Chú, Anh, Chị phòng Tào chính- Kế toán đã hỗ trợ, giúp đỡ em trong suốt thời gian thực tập tại công ty. Do trình độ hạn chế nên trong quá trình làm khóa luận khó tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong sự chỉ bảo thêm của thầy cô giúp em hoàn thành và đạt kết quả tốt hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 24 tháng 03 năm 2014 Sinh viên Lê Phương Thu
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Lê Phương Thu Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU Trang CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP........................1 Vốn lƣu động trong doanh nghiệp ......................................................................11.1. 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động......................................................................................1 1.1.2. Đặc điểm và vai trò ..............................................................................................1 1.1.3. Phân loại vốn lưu động .......................................................................................2 1.1.4. Kết cấu vốn lưu động...........................................................................................4 1.1.5. Nhu cầu vốn lưu động và phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động........5 Nội dung quản lý vốn lƣu động ...........................................................................71.2. 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động.......................................................................7 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền..........................................................................................9 1.2.3. Quản lý các khoản phải thu..............................................................................12 1.2.4. Quản lý hàng tồn kho dự trữ ............................................................................15 Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp......................................181.3. 1.3.1. Khái niệm...........................................................................................................18 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn....................................................19 1.3.3. Nhân tố khách quan ..........................................................................................26 1.3.4. Những nhân tố chủ quan..................................................................................27 Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động.....................281.4. 1.4.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động...........................28 1.4.2. Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động..29 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NĂNG LƢỢNG VÀ HẠ TẦNG VIỆT NAM ...............................................................................................................31 Vài nét khái quát về Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển năng lƣợng và hạ2.1. tầng Việt Nam ..............................................................................................................31 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam.................................................................................31 2.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển
  • 6. năng lượng và hạ tầng Việt Nam.................................................................................31 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam........................................................................................................................32 2.1.4. Quy trình hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam ..........................................................................................34 Thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tƣ2.2. phát triển năng lƣợng và hạ tầng Việt Nam..............................................................36 2.2.1. Cơ cấu Tài sản- Nguồn vốn ..............................................................................36 2.2.2. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam........................................................................35 2.2.3. Các chỉ tiêu tổng hợp.........................................................................................38 Thực trạng quản lý và sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần đầu tƣ2.3. phát triển năng lƣợng và hạ tầng Việt Nam..............................................................44 2.3.1. Chính sách quản lý vốn lưu động.....................................................................44 2.3.2. Cơ cấu vốn lưu động .........................................................................................45 Cơ cấu nợ ngắn hạn .....................................................................................................46 2.3.3. Các chỉ số đánh giá bộ phận cấu thành vốn lưu động ....................................56 2.3.4. Phân tích các bộ phận cấu thành vốn lưu động ..............................................59 Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại Công ty Cổ phần đầu tƣ phát2.4. triển năng lƣợng và hạ tầng Việt Nam ......................................................................62 2.4.1. Kết quả đạt được................................................................................................62 2.4.2. Những hạn chế còn tồn đọng............................................................................63 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NĂNG LƢỢNG VÀ HẠ TẦNG VIỆT NAM ..............................................................64 Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển năng lƣợng3.1. và hạ tầng Việt Nam....................................................................................................64 Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động tại3.2. Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển năng lƣợng và hạ tầng Việt Nam ...................65 3.2.1. Quản lý và sử dụng hiệu quả các khoản mục của nguồn vốn lưu động ........66 3.2.2. Chú trọng nâng cao trình độ đội ngũ quản lý và nhân viên ...........................68 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ LNST Lợi nhuận sau thuế NV Nguồn vốn NVDH Nguồn vốn dài hạn NVNH Nguồn vốn ngắn hạn TS Tài sản TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSLĐ Tài sản lưu động TSNH Tài sản ngắn hạn VCSH Vốn chủ sở hữu VLĐ Vốn lưu động
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng .............................................................14 Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng ....................................14 Bảng 2.1. Cơ cấu Tài sản- Nguồn vốn ..........................................................................40 Bảng 2.2. Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh trong năm 2010, 2011, 2012.................36 Bảng 2.3. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng sinh lời ........................................................38 Bảng 2.4. Phân tích ROA, ROE theo phương pháp Dupont .........................................40 Bảng 2.5. Một số chỉ tiêu tài chính................................................................................41 Bảng 2.6. Đánh giá hiệu suất sử dụng Tài sản ..............................................................42 Bảng 2.7. Đánh giá hiệu suất quản lý nợ.......................................................................43 Bảng 2.8. Cơ cấu vốn lưu động.....................................................................................45 Bảng 2.9. Nguồn hình thành vốn lưu động ...................................................................48 Bảng 2.10. Tình hình biến động của nhu cầu vốn lưu động..........................................49 Bảng 2.11. Sự biến động của tiền và các khoản tương đương tiền...............................51 Bảng 2.12. Tình hình biến động của các khoản phải thu ..............................................52 Bảng 2.13. Tình hình công nợ của công ty....................................................................54 Bảng 2.14. Các chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng vốn lưu động..........................................56 Bảng 2.15. Chỉ tiêu đánh giá tốc độ thu hồi nợ phải thu...............................................59 Bảng 2.16. Chỉ tiêu đánh giá hàng tồn kho ...................................................................60 Bảng 2.17. Chỉ tiêu đánh giá các khoản phải trả...........................................................61 Bảng 3.1. Phiếu theo dõi tình hình tài chính khách hàng..............................................67 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu vốn lưu động.................................................................................46 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu nợ ngắn hạn...................................................................................47 Biểu đồ 2.3. Tình hình hàng tồn kho của công ty .........................................................55 Đồ thị 1.1. Mức dự trữ tiền mặt.....................................................................................11 Đồ thị 1.2. Lượng hàng hóa dự trữ................................................................................18 Hình 1.1. Chính sách thận trọng quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn ....................................8 Hình 1.2. Chính sách cấp tiến quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn ........................................8 Hình 1.3. Chính sách dung hòa quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn......................................9 Hình 2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động.................................................................44 Hình 2.2. Mô hình tài trợ vốn lưu động của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam năm 2012...........................................................................49 Thang Long University Library
  • 9. Sơ đồ 1.1. Kỹ thuật phân tích ABC...............................................................................16 Sơ đồ 1.2. Mô hình EOQ...............................................................................................17 Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức Công ty................................................................................33 Sơ đồ 2.2. Quy trình sản xuất kinh doanh chung ..........................................................35
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường vốn là một trong những yếu tố cơ bản, là tiền đề bắt buộc, quyết định sự hình thành tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Không có vốn sẽ không có bất kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh nào. Các doanh nghiệp dùng tiền vốn của mình để đầu tư với mục đích tối đa hóa lợi nhuận. Bất kỳ một hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng cần đối tượng lao động. Để cung ứng nhu cầu về các đối tượng đó, doanh nghiệp phải sử dụng đến vốn lưu động. Với mục đích giữ được chỗ đứng của mình trên thị trường, nâng cao sức cạnh tranh, các doanh nghiệp phải đạt được hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh, điều này phụ thuộc rất lớn vào việc tổ chức quản lý và sử dụng nguồn vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là mục tiêu lâu dài của các doanh nghiệp. Hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng có tác động lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do vậy, vấn đề sử dụng vốn lưu động một cách có hiệu quả luôn là vấn đề đặt ra đối với mỗi doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của việc sử dụng có hiệu quả nguồn vốn lưu động trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam, với sự giúp đỡ tận tình của Th.S Vũ Lệ Hằng và các cán bộ nhân viên phòng Tài chính- Kế toán, tác giả đã lựa chọn đề tài “Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam” làm đề tài cho bài khoá luận tốt nghiệp của mình. 2. Mục đích nghiên cứu Các doanh nghiệp muốn đầu tư mang lại hiệu quả cao như mong muốn thì cần chú trọng đến tình hình sử dụng vốn kinh doanh, đặc biệt là vốn lưu động. Các doanh nghiệp luôn quan tâm đến tình hình vốn lưu động thế nào, được sử dụng có hiệu quả hay không và làm thế nào để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Do đó mà mục tiêu nghiên cứu của khóa luận nhằm:  Hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp  Đánh giá thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam  Đề xuất ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động của công ty. Thang Long University Library
  • 11. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Khóa luận được thực hiện trong quá trình thâm nhập thực tế, quan sát và ghi lại từ phòng Tài chính- Kế toán của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2010- 2012.  Đối tượng nghiên cứu: Vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam  Phạm vi nghiên cứu của khóa luận: hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam trong giai đoạn từ năm 2010 đến năm 2012. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong khóa luận là: phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, phương pháp tỷ lệ.. từ đó đưa ra những nhận xét, đánh giá về các chỉ tiêu và các đối tượng nghiện cứu. 5. Kết cấu khóa luận Kết cấu khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Những vấn đề lý luận chung về vốn lưu động và hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam Chƣơng 3: Một số giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG VẤN ĐỀ LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN LƢU ĐỘNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG CỦA DOANH NGHIỆP Vốn lƣu động trong doanh nghiệp1.1. 1.1.1. Khái niệm vốn lưu động Trong nền kinh tế thị trường, điều kiện tiên quyết đối với sự ra đời của mỗi doanh nghiệp đó là vốn kinh doanh. “Vốn kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ giá trị tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời.” [2, tr.57] Căn cứ vào đặc điểm chu chuyển của vốn, có thể chia vốn kinh doanh thành hai loại: vốn cố định và vốn lưu động. Vốn cố định là vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng các tài sản cố định. Còn nguồn vốn lưu động là điều kiện vật chất không thể thiếu được của quá trình tái sản xuất. Trong quá trình sản xuất kinh doanh, vốn lưu động chu chuyển không ngừng, nên tại một thời điểm nhất định, vốn lưu động thường xuyên có các bộ phận cùng tồn tại dưới các hình thái khác nhau trong các giai đoạn mà vốn đi qua. Muốn cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên, liên tục, doanh nghiệp phải có đủ tiền vốn đầu tư vào các hình thái khác nhau của vốn lưu động, như vậy sẽ tạo điều kiện cho quá trình luân chuyển vốn thuận lợi, tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động và tăng hiệu suất sử dụng vốn lưu động. Tóm lại, “vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên tài sản lưu động nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên, liên tục. Vốn lưu động chuyển toàn bộ giá trị ngay trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kỳ kinh doanh.” [2, tr.85] 1.1.2. Đặc điểm và vai trò 1.1.2.1. Đặc điểm của vốn lưu động  Vốn lưu động của doanh nghiệp thường xuyên được chuyển hóa qua nhiều hình thái khác nhau tạo thành sự tuần hoàn của vốn lưu động.  Trong doanh nghiệp sản xuất, vốn lưu động từ hình thái ban đầu là tiền được chuyển hóa sang hình thái vật tư dự trữ, sản phẩm dở dang, thành phẩm hàng hóa và khi kết thúc quá trình tiêu thụ lại trở về hình thái ban đầu là tiền. Sự vận động của vốn lưu động trong doanh nghiệp sản xuất được mô tả như sau: T – H ... SX ... H’- T’  Trong doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động chỉ vận động theo 2 giai đoạn: Thang Long University Library
  • 13. 2 Giai đoạn 1: Giai đoạn mua hàng: Vốn lưu thông được chuyển từ vốn bằng tiền thành hàng hóa dự trữ. Giai đoạn 2: Giai đoạn bán. Vốn lưu động chuyển từ hàng hóa dự trữ trở về vốn bằng tiền như ban đầu và kết thúc kỳ chu chuyển. Tóm lại, sự vận động của vốn lưu động trong doanh nghiệp thương mại được khái quát như sau: T – H – T’  Vốn lưu động chỉ tham gia vào một chu kỳ sản xuất, giá trị của nó được dịch chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm hàng hóa, cung ứng dịch vụ, thu được tiền bán hàng về. Như vậy, vốn lưu động hoàn thành một vòng chu chuyển sau một kỳ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm.  Quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra một cách thường xuyên, liên tục. Các giai đoạn vận động của vốn lưu động đan xen vào nhau nên cùng một thời điểm vốn lưu động thường tồn tại dưới nhiều hình thái khác nhau trong khâu sản xuất và lưu thông.  Số vốn lưu thông cần thiết cho doanh nghiệp phụ thuộc vào đặc điểm, chu kỳ kinh doanh và tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp. Trong doanh nghiệp thương mại, vốn lưu động thường chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. 1.1.2.2. Vai trò của vốn lưu động Là một bộ phận của vốn kinh doanh, vốn lưu động đảm bảo cho sự thường xuyên, liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh từ các khâu thu mua nguyên vật liệu, tiến hành tổ chức sản xuất và tiêu thụ sản phẩm. Đây cũng chính là vốn luân chuyển giúp cho doanh nghiệp sử dụng tốt nhất máy móc thiết bị và lao động để tiến hành sản xuất kinh doanh nhằm thu lợi nhuận. Vì vốn lưu động chuyển hoá 1 lần toàn bộ giá trị vào giá trị sản phẩm nên nó là cơ sở để xác định giá thành và giá bán sản phẩm. Ngoài ra, vòng tuần hoàn và chu chuyển của vốn lưu động diễn ra trong toàn bộ các giai đoạn của chu kỳ kinh doanh nên đồng thời trong quá trình theo dõi sự vận động của vốn lưu động, doanh nghiệp cũng quản lý gần như được toàn bộ các hoạt động diễn ra trong chu kỳ sản xuất kinh doanh. 1.1.3. Phân loại vốn lưu động 1.1.3.1. Căn cứ vào vai trò của vốn lưu động được chia thành 3 loại:  Vốn lưu động trong khâu dự trữ sản xuất gồm: nguyên vật liệu chính (hay bán thành phẩm mua ngoài), nguyên vật liệu phụ, nhiên liệu, vốn phụ tung thay thế, vốn vật liệu đóng gói, công cụ lao động…
  • 14. 3  Vốn lưu động trong quá trình sản xuất là toàn bộ vốn sản xuất đang chế tạo (bán thành phẩm) và vốn chi phí trả trước  Vốn lưu động trong quá trình lưu thông bao gồm: vốn thành phẩm, vốn hàng hoá, vốn hàng gửi bán, vốn bằng tiền, vốn trong thanh và vốn đầu tư chứng khoán ngắn hạn. Qua cách phân loại trên ta biết kết cấu của vốn lưu động từ đó có biện pháp quản lý chặt chẽ và sử dụng vốn có hiệu quả. 1.1.3.2. Phân loại theo thời gian huy động vốn bao gồm 2 loại:  Vốn lưu động tạm thời: là nguồn vốn có tính chất ngắn hạn chủ yếu để đáp ứng các nhu cầu có tính chất tạm thời về vốn lưu động phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Nguồn vốn này bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các khoản nợ ngắn hạn khác.  Vốn lưu động thường xuyên: là nguồn vốn có tính chất ổn định nhằm hình thành nên tài sản lưu động thường xuyên cần thiết. Qua cách phân loại này doanh nghiệp xem xét huy động các nguồn vốn lưu động một cách phù hợp với thời gian sử dụng để nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp mình. 1.1.3.3. Phân loại theo hình thái biểu hiện, vốn lưu động gồm 3 loại:  Vốn vật tư hàng hoá: gồm vật liệu, sản phẩm dở dang, hàng hoá... Đối với loại vốn này cần xác định vốn dự trữ hợp lý để từ đó xác định nhu cầu vốn lưu động đảm bảo cho quá trình sản xuất và tiêu thụ được liên tục.  Vốn bằng tiền và vốn trong thanh toán: gồm tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản nợ phải thu, những khoản vốn này dễ sảy ra thất thoát và bị chiếm dụng vốn nên cần quản lý chặt chẽ.  Vốn trả trước ngắn hạn: như chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định, chi phí nghiên cứu, cải tiến kỹ thuật, chi phí về công cụ dụng cụ. Qua cách phân loại này giúp doanh nghiệp có cơ sở xác định nhu cầu vốn lưu động được đúng đắn. 1.1.3.4. Căn cứ vào nguồn hình thành, vốn lưu động chia làm 2 loại:  Vốn lưu động được hình thành từ vốn chủ sở hữu gồm:  Vốn ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách cấp.  Vốn cổ phần, liên doanh...  Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh Thang Long University Library
  • 15. 4  Nguồn vốn vay: gồm vốn vay ngắn hạn và các khoản nợ hợp pháp như nợ thuế, nợ cán bộ công nhân viên, nhà cung cấp... Qua cách phân loại này giúp doanh nghiệp lựa chọn đối tượng huy động vốn tối ưu để có được số vốn ổn định đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh. 1.1.3.5. Căn cứ vào khả năng chuyển hoá thành tiền vốn lưu động gồm:  Vốn bằng tiền  Vốn các khoản phải thu  Hàng tồn kho  Vốn tài sản lưu động khác như tạm ứng, chi phí trả trước, thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn 1.1.4. Kết cấu vốn lưu động Kết cấu vốn lưu động là tỷ trọng giữa từng bộ phận vốn lưu động trên tổng số vốn lưu động của doanh nghiệp. Việc nghiên cứu kết cấu vốn lưu động giúp ta thấy được tình hình phân bổ vốn lưu động và tỷ trọng của mỗi loại vốn chiếm trong các giai đoạn luân chuyển, từ đó xác định trọng điểm quản lý vốn lưu động, đồng thời tìm mọi biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Do vốn lưu động được phân bổ ở cả ba khâu của quá trình sản xuất kinh doanh nên nhìn chung có 3 nhóm nhân tố ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động:  Nhân tố về mặt sản xuất: gồm các nhân tố qui mô sản xuất, tính chất sản xuất, trình độ sản xuất, qui trình công nghệ, độ phức tạp của sản phẩm khác nhau thì tỷ trọng vốn lưu động ở các khâu dự trữ - sản xuất - lưu thông cũng khác nhau.  Nhân tố về cung ứng tiêu thụ:  Trong sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp thường cần rất nhiều vật tư, hàng hoá và do nhiều đơn vị cung cấp khác nhau. Nếu đơn vị cung ứng vật tư, hàng hoá càng nhiều, càng gần thì vốn dự trữ càng ít.  Trong điều kiện tiêu thụ sản phẩm cũng có ảnh hưởng nhất định đến kết cấu vốn lưu động. Khối lượng tiêu thụ sản phẩm mỗi lần nhiều hay ít, khoảng cách giữa doanh nghiệp với đơn vị mua hàng dài hay ngắn đều trực tiếp ảnh hưởng đến kết cấu vốn lưu động.  Nhân tố về mặt thanh toán: Sử dụng thể thức thanh toán khác nhau thì vốn chiếm dụng trong quá trình thanh toán cũng khác nhau. Do đó nó ảnh hưởng đến việc tăng giảm vốn lưu động chiếm dùng ở khâu này.
  • 16. 5 1.1.5. Nhu cầu vốn lưu động và phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động 1.1.5.1. Nhu cầu về vốn lưu động trong doanh nghiệp Nhu cầu vốn lưu động thường xuyên là mức vốn lưu động cần thiết để quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp được diễn ra liên tục theo một quy mô kinh doanh được xác định trước. Việc xác định nhu cầu vốn lưu động thường xuyên có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp vì:  Đảm bảo cho quá trình sản xuất và lưu thông của doanh nghiệp được tiến hành liên tục, đồng thời tránh được ứ đọng, lãng phí vốn.  Là cơ sở để tổ chức các nguồn vốn hợp lý, hợp pháp, đáp ứng kịp thời nhu cầu vốn lưu động ở các doanh nghiệp.  Để sử dụng tiết kiệm, hợp lý và hiệu quả vốn lưu động, đồng thời là căn cứ để đánh giá kết quả công tác quản lý vốn lưu động trong nội bộ doanh nghiệp. Khi xác định nhu cầu vốn lưu động, doanh nghiệp cần quan tâm đến các nguyên tắc sau:  Nhu cầu vốn lưu động phải xuất phát từ nhu cầu sản xuất, đảm bảo đủ vốn lưu động cho sản xuất.  Thực hiện tiết kiệm vốn lưu động, giảm lượng vốn lưu động dư thừa, đảm bảo sử dụng lượng vốn lưu động ở mức tối ưu cho sản xuất kinh doanh.  Xác định nhu cầu vốn lưu động phải dựa trên các kế hoạch về tiêu thụ sản phẩm, kế hoạch sản phẩm, kế hoạch chi phí, kế hoạch thu mua nguyên vật liệu.  Xác định nhu cầu vốn lưu động phải quan tâm đến việc thu thập thông tin từ các phòng ban, có sự phối hợp và đóng góp ý kiến của các phòng ban chức năng. 1.1.5.2. Phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp Nhu cầu về vốn lưu động phụ thuộc vào quy mô và lĩnh vực hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Số vốn lưu động doanh nghiệp phải ứng ra phụ thuộc vào nhu cầu lớn hay nhỏ của mỗi doanh nghiệp trong từng thời kỳ kinh doanh khác nhau. Do vậy, cần phải xác định được nhu cầu vốn lưu động cần thiết tương ứng với quy mô và điều kiện kinh doanh nhất định. Mỗi doanh nghiệp cần phải dựa vào đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh để chọn phương pháp xác định nhu cầu vốn lưu động thích hợp. Nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp thể hiện số vốn tiền tệ cần thiết doanh nghiệp phải trực tiếp ứng ra để hình thành một lượng dự trữ hàng tồn kho và các khoản cho khách hàng nợ sau khi đã sử dụng khoản tín dụng của nhà cung cấp và các khoản Thang Long University Library
  • 17. 6 nợ phải trả khác có tính chất chu kỳ (tiền lương phải trả, tiền thuế phải nộp…). Do vậy, doanh nghiệp có thể xác định nhu cầu vốn lưu động: Nhu cầu vốn lƣu động = Mức dự trữ hàng tồn kho + Khoản phải thu từ khách hàng - Khoản phải trả nhà cung cấp và các khoản nợ phải trả khác có tính chu kỳ [2, tr.91] Để xác định nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp, có 2 phương pháp được trình bày như sau:  Phƣơng pháp trực tiếp: Công thức tổng quát: ∑ ∑ Trong đó : V : nhu cầu vốn lưu động của doanh nghiệp. M : là mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của loại vốn được tính toán. N : số ngày luân chuyển của loại vốn được tính toán. i : số khâu kinh doanh; (i = 1, k). j : loại vốn sử dụng ; (i = 1, n). Mức tiêu dùng bình quân 1 ngày của một loại vốn nào đó trong khâu tính toán được tính bằng tổng mức tiêu dùng trong kỳ (theo dự toán chi phí) chia cho số ngày trong kỳ (tính chẵn 360 ngày/năm). Số ngày luân chuyển của một loại vốn nào đó được xác định căn cứ vào các nhân tố liên quan về số ngày luân chuyển của loại vốn đó trong từng khâu tương ứng. Ưu điểm của phương pháp tính toán trực tiếp là xác định được nhu cầu cụ thể của từng loại vốn trong từng khâu kinh doanh. Do đó tạo điều kiện tốt cho việc quản lý, sử dụng vốn theo từngloại trong từng khâu sử dụng. Tuy nhiên do vật tư sử dụng có nhiều loại, quá trình sản xuất kinh doanh thường qua nhiều khâu vì thế việc tính toán nhu cầu vốn theo phương pháp này tương đối phức tạp, mất nhiều thời gian.  Phƣơng pháp gián tiếp: Đặc điểm của phương pháp gián tiếp là dựa vào kết quả thống kê kinh nghiệm về vốn lưu động bình quân năm báo cáo, nhiệm vụ sản xuất kinh doanh năm kế hoạch và khả năng tăng tốcđộ luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch để xác định nhu cầu vốn
  • 18. 7 lưu động của doanh nghiệpnăm kế hoạch. Công thức tổng quát: Vnc = VLĐ0 x x (1 + t) Trong đó : Vnc : nhu cầu vốn lưu động năm kế hoạch. M1, M0 : là tổng mức luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch và năm báo cáo. VLĐ0 : là số dư bình quân vốn lưu động năm báo cáo. t : tỷ lệ giảm (hoặc tăng) số ngày luân chuyển vốn lưu động năm kế hoạch so với năm báo cáo Nội dung quản lý vốn lƣu động1.2. 1.2.1. Chính sách quản lý vốn lưu động Trong nền kinh tế thị trường, để có thể tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp phải không ngừng nâng cao trình độ quản lý các hoạt động kinh doanh của mình. Một trong những vấn đề phải quan tâm là nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Đây có thể nói là một bộ phận rất quan trọng và có ý nghĩa quyết định đến các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, là yếu tố để doanh nghiệp đạt được kết quả sản xuất kinh doanh tốt nhất. Vậy sự cần thiết phải quản lý vốn lưu động xuât phát từ những lý do cơ bản sau:  Xuất phát từ vai trò, vị trí quan trọng của vốn lưu động trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nó là bộ phận không thể thiếu được đối với motị hoạt động sản xuất kinh doanh, là bộ phận chếm tỷ trọng khá cao trong cơ cấu vốn kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu donh nghiệp quản lý vốn lưu động tốt sẽ tránh được tình trạng ứ đọng vốn và là tiền đề cho việc sử dụng vốn hợp lý, tiết kiệm và hiệu quả.  Xuất phát từ mục đích kinh doanh của doanh nghiệp là lợi nhuận, lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng nói lên kết quả của toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh và là nguồn tích lũy để tái sản xuất, mở rộng. Đạt được lợi nhuận ngày càng nhiều là mục tiêu hướng tới của tất cả các doanh nghiệp. Để đạt được điều đó các doanh nghiệp phải tăng cường công tác tổ chức quản lý vốn kinh doanh nói chung và vốn lưu động nói riêng. Để xem xét doanh nghiệp đang sử dụng chiến lược quản lý vốn lưu động nào, ta cần nghiên cứu về các chính sách quản lý tài sản lưu động và nợ ngắn hạn. Khi kết hợp việc quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn, doanh nghiệp có 3 chiến lược quản lý VLĐ có thể Thang Long University Library
  • 19. 8 theo đuổi là: chính sách thận trọng, chính sách cấp tiến và chính sách dung hòa.  Nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách thận trọng (duy trì tỷ trọng tài sản lưu động cao) thì nó nên được cân bằng bằng việc áp dụng chiến lược quản lý nợ ngắn hạn cấp tiến (duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn cao). Hình 1.1. Chính sách thận trọng quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn TSNH NV ngắnhạn NV dài hạn TSDH Đặc điểm khi doanh nghiệp áp dụng chính sách thận trọng là: Mức tài sản lưu động cao và mức nợ ngắn hạn thấp, thời gian quay vòng tiền dài do phải thu khách hàng và hàng tồn kho tăng nên vòng quay của chúng giảm và thời gian quay vòng tăng, rủi ro trong thanh toán thấp.  Nếu doanh nghiệp theo đuổi chiến lược quản lý TSLĐ cấp tiến tức là duy trì mức tỷ trọng TSLĐ thấp thì doanh nghiệp cần cân bằng rủi ro bằng cách duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn cũng thấp của chiến lược quản lý nợ ngắn hạn thận trọng. Hình 1.2. Chính sách cấp tiến quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn TSNH NV ngắn hạn TSDH NV dài hạn Đặc điểm khi doanh nghiệp áp dụng chính sách cấp tiến là: Mức tài sản lưu động thấp nhưng được quản lý cấp tiến và hiệu quả, thời gian quay vòng tiền ngắn do phải thu khách hàng và hàng tồn kho giảm nên vòng quay của chúng tăng và thời gian quay vòng giảm, chi phí thấp hơn dẫn đến lợi nhuận trước thuế cao, lãi suất ngắn hạn thấp hơn lãi suất dài hạn, rủi ro cao trong thanh toán.  Nếu doanh nghiệp có tỷ trọng TSLĐ ở mức trung bình thì cũng nên duy trì tỷ trọng nợ ngắn hạn ở mức trung bình. Đặc điểm khi doanh nghiệp áp dụng chính sách dung hòa là: Mức tài sản lưu động và mức nợ ngắn hạn trung bình, tài sản lưu động luôn được đảm bảo thường xuyên liên tục thông qua nguồn nợ ngắn hạn, không gặp rủi cao trong thanh toán, lợi nhuận trước thuế không cao, không thâp.
  • 20. 9 Hình 1.3. Chính sách dung hòa quản lý TSLĐ và nợ ngắn hạn TSNH NV ngắn hạn TSDH NV dài hạn Tóm lại, việc quản lý vốn lưu động trong mỗi doanh nghiệp là rất cần thiết, là yêu cầu khách quan phải thực hiện tốt để giúp doanh nghiệp mở rộng sản xuất, tăng lợi nhuận. 1.2.2. Quản lý vốn bằng tiền Tiền mặt là tiền tồn quỹ, tiền trên tài khoản thanh toán của doanh nghiệp ở ngân hàng. Nó được sử dụng để trả lương, mua nguyên vật liệu, mua tài sản cố định, trả tiền thuế, trả nợ … Tiền mặt bản thân là tài sản không sinh lãi, do vậy trong quản lý tiền mặt thì việc tối thiểu hóa lượng tiền mặt phải giữ là mục tiêu quan trọng nhất. Việc giữ tiền mặt trong kinh doanh của mỗi doanh nghiệp là vấn đề cần thiết, điều đó xuất phát từ 3 lí do hay 3 động cơ sau:  Động cơ giao dịch: nhằm đáp ứng nhu cầu giao dịch hằng ngày như chi trả tiền mua hàng, tiền lương, tiền thuế, cổ tức…trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.  Động cơ đầu tư: nhằm nắm bắt những cơ hội đầu tư thuận lợi trong kinh doanh như mua nguyên liệu dự trữ khi giá thị trường giảm hoặc khi tỷ giá biến động thuận lợi, hay mua các chứng khoán đầu tư nhằm mục tiêu góp phần gia tăng lợi nhuận doanh nghiệp.  Động cơ dự phòng: nhằm duy trì khả năng đáp ứng nhu cầu chi tiêu khi có những biến cố bất ngờ xảy ra ảnh hưởng hoạt động thu chi bình thường của doanh nghiệp, chẳng hạn do ảnh hưởng của yếu tố thời vụ khiến doanh nghiệp phải chi tiêu nhiều cho việc mua hàng dự trữ trong khi tiền thu bán hàng chưa thu hồi kịp. Tiền mặt luôn cần thiết trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Dự trữ thừa, thiếu hay không dự trữ tiền mặt sẽ khiến doanh nghiệp phải đối mặt với các chi phí rủi ro lớn.  Nếu dự trữ nhiều doanh nghiệp sẽ gặp nhiều rủi ro về lãi suất, chi phí chuyển đổi (nhất là khi ngoại tệ mất giá so với đồng nội tệ) và rủi ro mất giá do lạm phát.  Nếu không dự trữ hoặc dự trữ ít tiền mặt sẽ xảy ra những rủi ro về việc mất uy tín với nhà cung cấp do chậm trễ thanh toán hay mất các khoản ưu đãi khi chiết khấu Thang Long University Library
  • 21. 10 thanh toán và tăng chi phí lãi vay do thiếu hụt tiền mặt… Từ những rủi ro trên doanh nghiệp cần phải xác định mức dự trữ vốn tiền mặt một cách hợp lý, điều này giúp doanh nghiệp có thể tránh được rủi ro. Hiện nay có 2 mô hình khoa học được đánh giá là có hiệu quả đối với việc xác định mức dự trữ tối ưu cho doanh nghiệp:  Mô hình Baumol: mô hình có mục tiêu tối thiểu hoá các chi phí bao gồm chi phí giao dịch và chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền mặt, qua đó xác định lượng tiền mặt tối ưu cần dự trữ trong doanh nghiệp. Mô hình Baumol đưa ra các giả định sau:  Nhu cầu về tiền trong doanh nghiệp là ổn định.  Không có dự trữ tiền mặt cho mục đích an toàn.  Doanh nghiệp có hai hình thức dự trữ là tiền mặt và chứng khoán khả thị, không có rủi ro trong hoạt động đầu tư chứng khoán. Mô hình này xác định mức tiền mặt mà tại đó, tổng chi phí của việc giữ tiền là nhỏ nhất. Tổng chi phí bao gồm chi phí giao dịch và chi phí cơ hội.  Chi phí giao dịch (TrC): là chi phí liên quan đến việc chuyển đổi từ tài sản đầu tư thành tiền. TrC = x F Trong đó: T : Tổng nhu cầu tiền về tiền trong năm C : Quy mô một lần bán chứng khoán F : Chi phí cố định của một lần bán chứng khoán  Chi phí cơ hội(OC): là chi phí mất đi do giữ tiền mặt khiến cho tiền mặt không dùng để đầu tư sinh lời. OC = x K Trong đó: C/2 : Mức dự trữ tiền mặt trung bình K : Lãi suất đầu tư chứng khoán Vậy, Tổng chi phí (TC): TC = TrC + OC = x F + x K Tổng chi phí là một hàm của C. Để tổng chi phí là nhỏ nhất thì đạo hàm cấp một của TC phải bằng 0 và mức dự trữ tiền tối ưu là:
  • 22. 11 Bán CK C/2 1 2 C* = √ Trong đó: C* : mức dự trữ tối ưu. Vậy, tại mức C = C* ta được TCmin Đồ thị 1.1. Mức dự trữ tiền mặt . Theo mô hình Baumol, khi vốn bằng tiền xuống thấp, doanh nghiệp bán chứng khoán để thu tiền về, từ đó doanh nghiệp phải mất chi phí giao dịch cho mỗi lần bán chứng khoán. Ngược lại, khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền thì doanh nghiệp mất khoản tiền thu được do không đầu tư chứng khoán hay gửi tiết kiệm. Trong mô hình Baumol, các dòng tiền mặt được xác định là cố định, do vậy, điều này không phù hợp trong thực tế hiện nay, các dòng tiền thay đổi thường xuyên. Vì vậy, để khắc phục những hạn chế đó, Merton Miller và Daniel Orr đã phát triển mô hình tồn quỹ với nguồn thu và chi phí biến động hàng ngày.  Mô hình Miller-Orr: xác định các giới hạn kiểm soát của số dư tiền mặt gồm giới hạn trên và giới hạn dưới. Hai giới hạn này là dấu hiệu để quyết định mua, bán chứng khoán.  Tính khoảng cách của giới hạn trên và giới hạn dưới (Sp): √ Trong đó: 2 : phương sai của thu chi ngân quỹ Thời gian Tiền mặt đầu kỳ (C) Tiền mặt cuối kỳ (0) Thang Long University Library
  • 23. 12 T : chi phí giao dịch mỗi lần bán chứng khoán r : Lãi suất ngày  Tính mức tồn quỹ tối ưu: Mức tồn quỹ tối ưu không nằm giữa giới hạn trên và giới hạn dưới. Người ta thường thiết kế mức tồn quỹ tối ưu ở điểm một phần ba khoảng cách kể từ giới hạn dưới lên giới hạn trên. C* = Mức giới hạn dƣới x Sp 3 Theo mô hình Miller- Orr, các nhà quản lý tài chính trong doanh nghiệp mỗi kỳ kinh doanh phải xác định các mức giới hạn trên, giới hạn dưới và mức tồn quỹ theo thiết kế. Doanh nghiệp sẽ thực hiện các biện pháp tài trợ cho ngân quỹ khi mức tồn quỹ của doanh nghiệp nhỏ hơn giới hạn dưới và sẽ thực hiện các biện pháp gia tăng ngân quỹ nhàn rỗi khi mức tồn quỹ trong kỳ vượt quá giới hạn trên sao cho đạt được mức tồn quỹ theo thiết kế.” 1.2.3. Quản lý các khoản phải thu Trong nền kinh tế thị trường việc mua chịu, bán chịu là điều khó tránh khỏi. Doanh nghiệp có thể sử dụng các khoản phải trả chưa đến kỳ hạn thanh toán như một nguồn vốn bổ sung để tài trợ cho các nhu cầu vốn lưu động ngắn hạn và đương nhiên doanh nghiệp cũng bị các doanh nghiệp khác chiếm dụng vốn. Việc bán chịu sẽ giúp doanh nghiệp dễ dàng tiêu thụ được sản phẩm đồng thời góp phần xây dựng mối quan hệ làm ăn tốt đẹp với khách hàng. Tuy nhiên nếu tỷ trọng các khoản phải thu quá lớn trong tổng số vốn lưu động thì nó sẽ gây ra những khó khăn cho doanh nghiệp và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Quản trị các khoản phải thu tốt, tức là hạn chế mức tối thiểu lượng vốn lưu động bị chiếm dụng sẽ làm giảm số ngày của chu kỳ thu tiền bình quân, thúc đẩy vòng tuần hoàn của vốn lưu động. Đồng thời sẽ làm giảm các chi phí quản lý nợ phải thu, chi phí thu hồi nợ, chi phí rủi ro... Quản lý các khoản phải thu có hiệu quả đồng nghĩa với việc phải ra làm tốt việc giám sát các khoản phải thu và điều khoản tín dụng:  Thời hạn tín dụng: dựa vào việc phân tích, so sánh giữa lợi nhuận tăng thêm với chi phí đầu tư tăng thêm vào khoản phải thu.  Chiết khấu tín dụng: là tỷ lệ phần trăm được khấu trừ trên giá trị hóa đơn mua hàng của khách hàng hay của nhà cung cấp. Theo dõi và thực hiện việc thu nợ chiếm phần không nhỏ trong quản lý vốn lưu động. Thời gian thu hồi nợ càng ngắn thì doanh nghiệp càng có nhiều tiền để quay
  • 24. 13 vòng vốn, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. Để quản lý tốt các khoản phải thu, doanh nghiệp cần phải xây dựng chính sách thương mại. Theo đó, doanh nghiệp cần dựa trên guyên tắc cơ bản để đưa ra chính sách tín dụng đó là: Khi lợi ích gia tăng lớn hơn chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên cấp tín dụng. Lợi ích gia tăng nhỏ hơn chi phí gia tăng, doanh nghiệp nên thắt chặt tín dụng. Trường hợp cả lợi ích và chi phí đều giảm thì doanh nghiệp cần xem xét phần chi phí tiết kiệm được có đủ bù đắp cho phần lợi ích bị giảm đi không. Khi xây dựng chính sách bán chịu, doanh nghiệp cần đánh giá kĩ ảnh hưởng của chính sách tới lợi nhuận của doanh nghiệp theo các tiêu thức sau: Dự kiến quy mô sản phẩm hàng hóa dịch vụ tiêu thụ. Giá bán sản phẩm, dịch vụ nếu bán chịu hoặc không bán chịu. Các chi phí phát sinh do việc tăng thêm các khoản nợ. Đánh giá mức chiết khấu (thanh toán) có thể chấp nhận. Để thực hiện việc cấp tín dụng cho khách hàng thì điều đầu tiên doanh nghiệp phải phân tích được năng lực tín dụng của khách hàng thông qua các tiêu chuẩn sau: phẩm chất, tư cách tín dụng, năng lực trả nợ, vốn của khách hàng, tình hình chung của nền kinh tế và ngành, tài sản thế chấp, cầm cố… Sau khi phân tích năng lực tín dụng của khách hàng, doanh nghiệp sẽ xem xét các khoản tín dụng mà khách hàng đề nghị dựa vào chỉ tiêu NPV: Một số mô hình thường được các doanh nghiệp sử dụng:  Quyết định tín dụng khi xem xét 1 phương án cấp tín dụng NPV = CFt/k – CF0 CF0 = VC x S x ACP/365 CFt = [S x (1-VC) – S x BD - CD] x (1 - T) Trong đó: CFt : dòng tiền sau thuế mỗi giai đoạn CF0 : giá trị doanh nghiệp đầu tư vào khoản phải thu khách hàng VC : tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh thu S : doanh thu dự kiến mỗi kì ACP : thời gian thu tiền bình quân tính theo ngày BD : tỷ lệ nợ xấu trên dòng tiền từ bán hàng CD : luồng tiền ra tăng thêm của bộ phận tín dụng T : thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp K : tỉ lệ thu nhập yêu cầu sau thuế Để đưa ra được quyết định có nên cấp tín dụng cho khách hàng hay không, doanh nghiệp sẽ căn cứ vào chỉ tiêu NPV: Thang Long University Library
  • 25. 14 NPV>0: cấp tín dụng cho khách hàng NPV=0: bàng quan với việc cấp tín dụng NPV<0: không cấp tín dụng cho khách hàng  Quyết định tín dụng khi xem xét 2 phương án tín dụng: Bảng 1.1. Cấp tín dụng và không cấp tín dụng Chỉ tiêu Không cấp tín dụng Cấp tín dụng Số lượng bán (Q) Q0 Q1 (Q1>Q0) Giá bán (P) P0 P1 (P1 > P0) Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC0 AC1 (AC1 > AC0) Xác suất thanh toán 100% h (h ≤100%) Thời hạn nợ 0 T Tỷ suất chiết khấu 0 R Phương án 1: Không cấp tín dụng NPV=P0Q0 – AC0Q0 Phương án 2: Cấp tín dụng NPV1= P1Q1h/(1+R) – AC1Q1 Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV và NPV1: NPV>NPV1: Không cấp tín dụng NPV=NPV1: Bàng quan NPV<NPV1: Cấp tín dụng  Quyết định tín dụng kết hợp sử dụng thông tin rủi ro tín dụng. Bảng 1.2. Sử dụng và không sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Chỉ tiêu Không sử dụng thông tin tín dụng Sử dụng thông tin rủi ro tín dụng Số lượng bán (Q) Q1 Q1h Giá bán (P) P1 P1 Chi phí sản xuất bình quân (AC) AC1 AC1 Chi phí thông tin rủi ro 0 C Xác xuất thanh toán H 100% Thời hạn nợ T T Tỷ suất chiết khấu R R
  • 26. 15 Phương án 1: Không sử dụng thông tin rủi ro NPV1=P1Q1h/(1+R)- AC1Q1 Phương án 2: Sử dụng thông tin rủi ro NPV2=P1Q1h/(1+R)-AC1Q1h-C Doanh nghiệp đưa ra quyết định dựa trên cơ sở so sánh NPV1 và NPV2: NPV1>NPV2: Không cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng NPV1=NPV2: Bàng quan NPV1<NPV2: Cấp tín dụng sử dụng thông tin rủi ro tín dụng 1.2.4. Quản lý hàng tồn kho dự trữ Đối với các doanh nghiệp sản xuất, tài sản dự trữ thường chiếm tỷ trọng lớn trong tài sản lưu động (thường từ 30%- 60%). Do vậy việc quản lý tồn kho dự trữ đặc biệt quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Nhờ có dự trữ tồn kho đúng mức, hợp lý sẽ giúp cho doanh nghiệp không bị gián đoạn sản xuất, không bị thiếu sản phẩm hàng hoá để bán, đồng thời lại sử dụng tiết kiệm và hợp lý VLĐ. Về cơ bản mục tiêu của việc tồn kho dự trữ là nhằm tối thiểu hoá các chi phí dự trữ tài sản tồn kho trong điều kiện vẫn đảm bảo cho các hoạt động sản xuất kinh doanh được tiến hành bình thường. Nếu các doanh nghiệp có mức vốn tồn kho quá lớn thì sẽ làm phát sinh thêm các chi phí như chi phí bảo quản, lưu kho... đồng thời doanh nghiệp không thể sử dụng số vốn này cho mục đích sản xuất kinh doanh khác và làm tăng chi phí cơ hội của số vốn này. Khi xác định mức tồn kho dự trữ, doanh nghiệp nên xem xét, tính toán ảnh hưởng của các nhân tố. Tuỳ theo từng loại tồn kho dự trữ mà các nhân tố ảnh hưởng có đặc điểm riêng:  Đối với mức tồn kho dự trữ nguyên vật liệu, nhiên liệu thường phụ thuộc vào: Quy mô sản xuất, khả năng sẵn sàng cung ứng của thị trường, chu kỳ giao hàng, giá cả của các nguyên vật liệu, nhiên liệu…  Đối với mức tồn kho dự trữ bán thành phẩm, sản phẩm dở dang các nhân tố ảnh hưởng gồm: đặc điểm và các yêu cầu về kỹ thuật, công nghệ trong quá trình chế tạo sản phẩm…  Đối với tồn kho dự trữ sản phẩm thành phẩm, các nhân tố ảnh hưởng là: Sự phối hợp giũa khâu sản xuất và tiêu thụ sản phẩm, khả năng xâm nhập và mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp… Kỹ thuật phân tích ABC trong phân loại hàng hóa tồn kho: Để quản lý tồn kho hiệu quả người ta phải phân loại hàng hóa dự trữ thành các Thang Long University Library
  • 27. 16 nhóm theo mực độ quan trọng của chúng trong dự trữ, bảo quản bởi không phải loại hàng hóa nào cũng có vai trò như nhau. Phương pháp được sử dụng để phân loại là phương pháp ABC. Theo như phương pháp này, hàng tồn kho được chia làm 3 nhóm: nhóm A, nhóm B và nhóm C. Tiêu chuẩn để xếp các loại hàng tồn kho vào các nhóm là:  Nhóm A: Bao gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 70 - 80% tổng giá trị tồn kho, nhưng về số lượng chỉ chiếm 15 - 20% tổng số hàng tồn kho.  Nhóm B: Gồm các loại hàng có giá trị hàng năm từ 25 - 30% tổng giá trị hàng tồn kho, nhưng về sản lượng chúng chiếm từ 30 - 35% tổng số hàng tồn kho.  Nhóm C: gồm những loại hàng có giá trị hàng năm nhỏ, giá trị hàng năm chỉ chiếm 5 -10% tổng giá trị tồn kho. Tuy nhiên về số lượng chúng lại chiếm khoảng 50 – 55% tổng số hàng tồn kho. Sơ đồ 1.1. Kỹ thuật phân tích ABC Việc sử dụng kỹ thuật phân tích hàng tồn kho theo mô hình ABC có tác dụng:  Giúp doanh nghiệp đầu tư có trọng tâm khi mua hàng.  Xác định các chu kỳ kiểm toán khác nhau cho các nhóm khác nhau: Đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm A, việc tính toán phải được thực hiệnthường xuyên, thường là mỗi tháng một lần. Với loại hàng tồn kho thuộc nhóm B sẽ tính toán trong chu kỳ dài hơn, thường là mỗi quý một lần và đối với loại hàng tồn kho thuộc nhóm C thường tính toán 6 tháng 1 lần. Mô hình quản lý hàng tồn kho hiệu quả- Mô hình EOQ: Mô hình EOQ là mô hình quản lý hàng tồn kho mang tính định lượng, được sử dụng để xác định mức tồn kho tối ưu cho doanh nghiệp, dựa trên cơ sở giữa chi phí tồn trữ hàng tồn kho và chi phí đặt hàng có mối tương quan tỷ lệ nghịch. Tỷ lệ hàng tồn kho (%) 15% 35% 50% A Giá trị tích lũy ($) 60%30%10% B C
  • 28. 17 Các giả định của mô hình: nhu cầu về hàng tồn kho là ổn định, không có biến động về giá hay mất mát trong khâu dự trữ, đồng thời chỉ phát sinh hai loại chi phí là chi phí dự trữ và chi phí đặt hàng, thời gian từ khi đặt hàng cho đến khi nhận hàng là cố định, và không có thiếu hụt xảy ra nếu đơn đặt hàng được thực hiện đúng hạn. Sơ đồ 1.2. Mô hình EOQ Với những giả định trên, ta xem xét các loại chi phí:  Chi phí lưu kho: Tại thời điểm bắt đầu mỗi chu kỳ, lượng hàng tồn kho là Q và ở thời điểm cuối cho kỳ là 0 nên số lượng tồn kho trung bình là Q/2.Số lượng trung bình này phải được duy trì trong suốt năm với chi phí C. Do đó chi phí lưu kho hàng năm là: Chi phí lƣu kho = (Q/2) x C  Chi phí đặt hàng: Chi phí đặt hàng trong năm chính bằng chi phí mỗi lần đặt hàng nhân với số lần đặt hàng trong năm. Để tìm số lần đặt hàng ta chia số lượng hàng sử dụng trong năm cho số lượng hàng của một lần đặt hàng: S/Q. Do đó, chi phí đặt hàng trong năm là: Chi phí đặt hàng = x O  Tổng chi phí: Tổng chi phí = Chi phí tồn kho hàng + Chi phí đặt hàng = x C + x O Trong đó: C : Chi phí dự trữ của một đơn vị hàng lưu kho O : Chi phí cho một lần đặt hàng Tổng chi phí Chi phí dự trữ Chi phí đặt hàng Số lượng đặt hàngQ* Chi phí Thang Long University Library
  • 29. 18 Q : Số lượng hàng của một lần đặt hàng S : Số lượng hàng sử dụng một thời kỳ (năm) Để tối đa hóa giá trị tài sản của chủ sở hữu, công ty cần tối thiểu hóa chi phí cho lưu trữ hàng tồn kho. Xác định số lượng đặt hàng tối ưu (Q*) là: Q*=√ Từ đó, xác định thời gian dự trữ tối ưu của hàng hóa (T*): T* = Q* S/365 Đồ thị 1.2. Lượng hàng hóa dự trữ Tóm lại, việc quản lý tốt hàng tồn kho là một vấn đề quan trọng trong công tác quản lý hiệu quả vốn lưu động. Đối với doanh nghiệp sản xuất thì hàng tồn kho chính là tấm nệm an toàn giữa các giai đoạn khác nhau trong quá trình sản xuất kinh doanh. Do vậy, để thực hiện tốt việc quản lý hàng tồn kho, doanh nghiệp cần nâng cao hiểu biết về cá.c kỹ thuật kiểm soát hàng tồn kho. Hiệu quả sử dụng vốn lƣu động trong doanh nghiệp1.3. 1.3.1. Khái niệm Đặc trưng cơ bản nhất của vốn lưu động là sự luân chuyển liên tục trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh và chuyển toàn bộ giá trị một lần vào sản phẩm trong chu kỳ kinh doanh. Do vậy, khi đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn lưu động, người ta chủ yếu đánh giá về tốc độ luân chuyển của nó. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay Q/ 2 Thời gianThời điểm nhận hàng Thời điểm đặt hàng Mức tồn kho (1) Thời gian chờ hàng về Điểm đặt hàng Lượng hàng dự trữ tối ưu T*
  • 30. 19 chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt công tác, mua sắm, dự trữ và tiêu thụ của doanh nghiệp hợp lý hay không hợp lý, các khoản vật tư dự trữ sử dụng tốt hay không tốt, các khoản phí tổn trong sản xuất kinh doanh cao hay thấp, tiết kiệm hay không tiết kiệm. Ngoài mục tiêu sử dụng cho mua sắm, dự trữ, vốn lưu động còn được sử dụng trong thanh toán. Bởi vậy, hiệu quả sử dụng vốn lưu động còn thể hiện ở khả năng đảm bảo lượng vốn lưu động cần thiết để thực hiện thanh toán. Đảm bảo đầy đủ vốn lưu động trong thanh toán sẽ giúp doanh nghiệp tự chủ hơn trong kinh doanh, vừa tạo uy tín với bạn hàng và khách hàng. Tóm lại, “hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế, biểu hiện sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, nó phản ánh trình độ khai thác và sử dụng các nguồnlực trong quá trình tái sản xuất nhằm thực hiện mục tiêu kinh doanh, với chi phí bỏra ít nhất mà đạt hiệu quả cao nhất.” [5] 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn 1.3.2.1. Các chỉ tiêu tổng hợp  Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời:  Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu (ROS): phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng dành cho cổ đông và doanh thu của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này nói lên 1 đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số ROS mang giá trị dương nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là doanh nghiệp kinh doanh thua lỗ. Tỷ suất sinh lợi trên doanh thu = Lợi nhuận ròng Doanh thu thuần  Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản (ROA): chỉ tiêu này đo lường khả năng sinh lợi trên 1 đồng vốn đầu tư vào doanh nghiệp. Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0 tương đương với doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Tỷ suất sinh lợi trên tổng tài sản = Lợi nhuận ròng Tổng tài sản  Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu (ROE): chỉ tiêu phản ánh khả năng tạo lãi của 1 đồng vốn chủ sở hữu bỏ ra đề đầu tư vào doanh nghiệp. Về mặt lý thuyết, ROE càng cao thì sử dụng vốn càng có hiệu quả. Các loại cổ phiếu có ROE cao thường được các nhà đầu tư ưa chuộng. Thang Long University Library
  • 31. 20 Tỷ suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu = Lợi nhuận ròng Vốn chủ sở hữu Phân tích ROA và ROE theo phƣơng pháp phân tích tài chính Dupont: Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bản cân đối kế toán. Trong phân tích tài chính, người ta vận dụng mô hình Dupont để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính. Chính nhờ sự phân tích mối liên kết giữa các chỉ tiêu tài chính, chúng ta có thể phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Ta có thể phân tích sự biến động của chỉ số ROA theo sự thay đổi của tài sản, lợi nhuận ròng, vốn chủ sở hữu và doanh thu thuần như sau: ROA = Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Doanh thu thuần Tổng Tài sản Doanh thu thuần Tổng Tài sản Hay, ROA = ROS x Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản Dưới góc độ nhà đầu tư cổ phiếu, một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất là tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE). Do vốn chủ sở hữu là một phần của tổng nguồn vốn hình thành nên tài sản, nên ROE sẽ phụ thuộc vào hệ số lợi nhuận trên tổng tài sản. Mối quan hệ này được thể hiện bằng mô hình Dupont như sau: ROE = Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận ròng x Tổng Tài sản Vốn chủ sở hữu Tổng Tài sản Vốn chủ sở hữu Hay, ROE = ROA x Đòn bẩy tài chính Từ đây, mô hình Dupont có thể tiếp tục được triển khai chi tiết thành: ROE = Lợi nhuận ròng x Doanh thu x Tổng Tài sản Doanh thu Tổng Tài sản VCSH Hay, ROE = ROS x Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản x Đòn bẩy tài chính Trên cơ sở nhận biết ba nhân tố trên, doanh nghiệp có thể áp dụng một số biện pháp làm tăng ROE như sau:  Tác động tới cơ cấu tài chính của doanh nghiệp thông qua điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động.  Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. Nâng cao số vòng quay của tài sản, thông qua việc vừa tăng quy mô về doanh thu thuần, vừa sử dụng tiết kiệm và hợp lý về cơ cấu
  • 32. 21 của tổng tài sản.  Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng của sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. Tóm lại, phân tích báo cáo tài chính bằng mô hình Dupont có ý nghĩa lớn đối với quản trị doanh nghiệp thể hiện ở chỗ có thể đánh giá đầy đủ và khách quan các nhân tố tác động đến hiêu quả sản xuất kinh doanh từ đó tiến hành công tác cải tiến tổ chức quản lý của doanh nghiệp.  Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán:  Khả năng thanh toán ngắn hạn: Chỉ tiêu này thể hiện khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng các tài sản ngắn. Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Hệ số này càng cao thì khả năng trả nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu hệ số này nhỏ hơn 1 thì doanh nghiệp có khả năng không hoàn thành được nghĩa vụ trả nợ của mình khi tới hạn. Mặc dù với tỷ lệ nhỏ hơn 1, có khả năng không đạt được tình hình tài chính tốt, nhưng điều đó không có nghĩa là công ty sẽ bị phá sản vì có rất nhiều cách để huy động thêm vốn.  Khả năng thanh toán hiện hành: Chỉ tiêu này thể hiện mực độ đảm bảo của tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán hiện hành = Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng nợ ngắn hạn Nếu tỷ số khả năng thanh toán tạm thời >1 thể hiện khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp trong tình trạng tốt. Tuy nhiên, nếu tỷ số này quá cao sẽ làm giảm hiêu quả hoạt động vì doanh nghiệp đã đầu tư quá nhiều vào TSLĐ hay nói cách khác là việc quản lý TSLĐ không hiệu quả. Một doanh nghiệp nếu dự trữ quá nhiều hàng tồn kho sẽ có tỷ số khả năng thanh toán tạm thời cao, mà ta biết rằng hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền nhất. Vì thế, trong nhiều trường hợp, tỷ số khả năng thanh toán tạm thời không phản ánh chính xác khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 33. 22  Khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Chỉ số này tương tự như tỷ số khả năng thanh toán tạm thời. Nếu chỉ số cao thể hiện khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp tốt nhưng nếu quá cao sẽ là một biểu hiện không tốt khi đánh giá về khả năng sinh lời. Còn nếu chỉ tiêu này nhỏ thì doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong thanh toán công nợ.  Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lường 1 đồng tài sản tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh sẽ tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng Tổng Tài sản = Doanh thu thuần Tổng Tài sản Nếu chỉ số hiệu suất sử dụng Tổng tài sản cao cho thấy doanh nghiệp đang hoạt động gần hết công suất và rất khó để mở rộng hoạt động nếu không đầu tư thêm nguồn vốn.  Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý nợ:  Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu (hay Tỷ số D/E) là một tỷ số tài chính đo lường năng lực sử dụng và quản lý nợ của doanh nghiệp. Tỷ số D/E = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn Vốn chủ sở hữu Tỷ số này cho biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Tỷ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động vốn bằng vay nợ; có thể hàm ý doanh nghiệp chịu độ rủi ro thấp. Tuy nhiên, nó cũng có thể chứng tỏ doanh nghiệp chưa biết cách vay nợ để kinh doanh và khai thác lợi ích của hiệu quả tiết kiệm thuế.  Tỷ số nợ trên tài sản (hay Tỷ số nợ D/A) Tỷ số D/A = Nợ ngắn hạn + Nợ dài hạn Tổng Tài sản Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp là từ đi vay. Qua đây biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy
  • 34. 23 tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh. Điều này cũng hàm ý là mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.  Khả năng thanh toán lãi vay (Sô lần đạt được trên lãi vay): Khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi vay (EBIT) Lãi vay Tỷ số này được dùng để đo mức độ lợi nhuận phát sinh do sử dụng vốn với việc đảm bảo trả lãi vay cho doanh nghiệp hàng năm, tức là liệu số vốn đi vay có thể sử dụng tốt đến mức nào, có thể đen lại lợi nhuận bao nhiêu và có thể bù đặp lãi vay hay không. Tỷ số khả năng thanh toán lãi vay nếu lớn hơn 1 thì doanh nghiệp hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc doanh nghiệp đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc doanh nghiệp kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. 1.3.2.2. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành vốn lưu động  Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu:  Số vòng quay VLĐ: chỉ tiêu này phản ánh vòng quay vốn được thực hiện trong một thời kỳ nhất định, thường tính trong một năm. Số vòng quay của VLĐ = Doanh thu thuần Vốn lƣu động bình quân Việc tăng vòng quay vốn lưu động có ý nghĩa kinh tế rất lớn đối với doanh nghiệp, có thể giúp cho doanh nghiệp giảm được lượng vốn lưu động cần thiết trong kinh doanh, giảm được lượng vốn vay hoặc có thể mở rộng được quy mô kinh doanh trên cơ sở vốn hiện có.  Kỳ luân chuyển VLĐ: phản ánh số ngày (thời gian cần thiết) để hoàn thành một vòng luân chuyển. Kỳ luân chuyển vốn lƣu động = 360 Vòng quay vốn lƣu động Tốc độ luân chuyển VLĐ nhanh hay chậm nói lên tình hình tổ chức các mặt hàng mua sắm dự trữ, sản suất và tiêu thụ của doanh nghiệp có hợp lý hay không. Vòng quay của vốn càng nhanh thì kỳ luân chuyển vốn càng được rút ngắn và chứng tỏ VLĐ càng được sử dụng có hiệu quả. Thang Long University Library
  • 35. 24  Hệ số đảm nhiệm vốn lưu động: Hệ số đảm nhiệm VLĐ = VLĐ bình quân Tổng doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh số vốn lưu động cần có để đạt được một đồng doanh thu. Chỉ tiêu này càng nhỏ thì hiệu quả sử dụng vốn lưu động càng cao và ngược lại.  Hiệu suất sử dụng VLĐ: Hiệu suất sử dụng VLĐ = Lợi nhuân trƣớc (hoặc sau thuế) Vốn lƣu động bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế. Mức doanh lợi VLĐ càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng VLĐ càng tốt và ngược lại. Chỉ tiêu này càng cao là điều mong muốn của bất kỳ Doanh nghiệp nào  Mức tiết kiệm vốn lưu động: Chỉ tiêu mức tiết kiệm VLĐ phản ánh số VLĐ doanh nghiệp tiết kiệm được do tăng tốc độ chu chuyển VLĐ và được biểu hiện bằng hai chỉ tiêu: Mức tiết kiệm tương đối và mức tiết kiệm tuyệt đối.  Mức tiết kiệm vốn lưu động tương đối (Vtktgd )Thực chất của mức tiết kiệm tương đối là do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tăng thêm tổng mức luân chuyển vốn lưu động (tạo ra một doanh thu thuần lớn hơn) song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô vốn lưu động. Vtktgd = Doanh thu thuần kỳ trƣớc x Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ này- Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ trƣớc 360  Mức tiết kiệm vốn lưu động tuyệt đối (Vtktd): Do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp có thể tiết kiệm được một số vốn lưu động để sử dụng vào công việc khác. Nói cách khác: Với mức luân chuyển vốn không thay đổi song do tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động nên doanh nghiệp cần số vốn ít hơn cũng như có thể tiết kiệm được một lượng vốn lưu động để có thể sử dụng vào việc khác. Lượng vốn ít hơn đó chính là mức tiết kiệm tuyệt đối vốn lưu động Vtktd = Doanh thu thuần kỳ này x Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ này- Kỳ luân chuyển VLĐ kỳ trƣớc 360
  • 36. 25  Nhóm chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng của từng bộ phận cấu thành VLĐ:  Số vòng quay hàng tồn kho: là số lần những hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Trị giá hàng tồn kho bình quân Số vòng quay càng cao thì vốn luân chuyển càng nhanh, việc kinh doanh được đánh giá là tốt vì chỉ cần cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt được doanh thu cao và ngược lại.  Thời gian quay vòng hàng tồn kho: Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để thu hồi hàng tồn kho Thời gian quay vòng hàng tồn kho = 360 Số vòng quay hàng tồn kho Chỉ tiêu này càng nhỏ thì hiệu quả quản lý hàng tồn kho càng tốt và ngược lại chỉ tiêu này càng lớn thì hiệu quả của hàng luân chuyển hàng tồn kho càng kém.  Vòng quay các khoản phải thu: Phản ánh tốc độ chuyển đổi khoản phải thu thành tiền mặt của doanh nghiệp. Vòng quay các khoản phải thu = Doanh thu thuần Bình quân các khoản phải thu Số vòng quay của các khoản phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp. Nếu số vòng quay thấp thì hiệu quả sử dụng vốn kém do vốn bị chiếm dụng nhiều. Tỷ số này càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi các khoản phải thu là cao. Nhưng nếu số vòng quay các khoản phải thu cao quá thì sẽ giảm sức cạnh tranh dẫn đến giảm doanh thu.  Kỳ thu tiền trung bình (Thời gian quay vòng phải thu) : Đo lường khả năng thanh toán thu hồi vốn nhanh trong thanh toán. Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để thu được khoản phải thu. Kỳ thu tiền trung bình = 360 Vòng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này lớn hay nhỏ còn tùy thuộc vào chính sách của doanh nghiệp như: mục tiêu mở rộng thị trường, chính sách tín dụng của doanh nghiệp.  Số vòng quay khoản phải trả: Chỉ số vòng quay các khoản phải trả phản ánh khả năng chiếm dụng vốn của doanh nghiệp đối với nhà cung cấp. Thang Long University Library
  • 37. 26 Số vòng quay khoản phải trả = Doanh thu thuần Bình quân khoản phải trả Các doanh nghiệp luôn mong đợi vòng quay khoản phải trả nhỏ để tăng khả năng chiếm dụng vốn của nhà cung cấp. Nhưng nếu số vòng quay các khoản phải trả quá nhỏ (các khoản phải trả lớn), sẽ tiềm ẩn rủi ro về khả năng thanh khoản. Tuy nhiên, cũng cần lưu ý việc chiếm dụng khoản vốn này có thể sẽ giúp doanh nghiệp giảm được chi phí về vốn, đồng thời thể hiện uy tín về quan hệ thanh toán đối với nhà cung cấp và chất lượng sản phẩm đối với khách hàng  Thời gian quay vòng khoản phải trả: Chỉ tiêu này phản ánh số ngày cần thiết để thanh toán khoản phải trả. Thời gian quay vòng khoản phải trả = 360 Số vòng quay khoản phải trả Chỉ tiêu này càng lớn thì thời gian chiếm dụng vốn càng lâu và ngược lại, chỉ tiêu này càng nhỏ thì thời gian chiếm dụng vốn ngắn.  Thời gian quay vòng của tiền (C.C.C): để đánh giá khả năng quản lý dòng tiền của doanh nghiệp. C.C.C = Thời gian quay vòng phải thu + Thời gian quay vòng hàng tồn kho - Thời gian quay vòng phải trả Chỉ tiêu này càng cao, thì lượng tiền mặt của doanh nghiệp càng khan hiếm cho hoạt động sản xuất kinh doanh và cho các hoạt động khác như đầu tư. Nếu chỉ tiêu này nhỏ sẽ được coi là khả năng quản lý vốn lưu động tốt. Các doanh nghiệp luôn mong muốn có vòng quay tiền mặt ngắn vì khi đó số vốn mà doanh nghiệp đưa vào sản xuất kinh doanh sẽ cho một hiệu quả cao hơn từ đó sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp 1.3.3. Nhân tố khách quan  Ảnh hưởng của môi trường kinh tế vĩ mô: Đây là nhân tố có ảnh hưởng rất lớn đến hiệu quả sản xuất kinh doanh nói chung và hiệu quả sử dụng vốn lưu động nói riêng. Mỗi ngành nghề lại có những chính sách ưu đãi về vốn, về thuế và lãi suất tiền vay khác nhau, có chính sách khuyến khích đối với ngành nghề này nhưng lại hạn chế ngành nghề khác. Tác động của lạm phát đến các doanh nghiệp cũng là một trong số những ảnh hưởng nghiêm trọng do môi trường vĩ mô gây ra. Lạm phát có thể dẫn tới sự mất giá của đồng tiền làm cho vốn của các doanh nghiệp bị mất dần theo tốc độ
  • 38. 27 trượt giá của tiền tệ hay các nhân tố tác động đến cung cầu hàng hóa của doanh nghiệp, nếu nhu cầu hàng hóa giảm xuống sẽ làm cho hàng hóa của doanh nghiệp khó tiêu thụ, tồn đọng gây ứ đọng vốn và hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng bị giảm xuống.  Tác động của tiến bộ khoa học kỹ thuật: Do tác động của cuộc cách mạng khoa học công nghệ nên sẽ làm giảm giá trị tài sản, vật tư... Vì vậy, nếu doanh nghiệp không bắt kịp điều này để điều chỉnh kịp thời giá trị của sản phẩm thì hàng hoá bán ra sẽ thiếu tính cạnh tranh làm giảm hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. Do đó, để sử dụng vốn có hiệu quả doanh nghiệp phải xem xét đầu tư vào công nghệ nào và phải tính đến hao mòn vô hình do phát triển không ngừng của tiến bộ khoa học kỹ thuật. 1.3.4. Những nhân tố chủ quan Ngoài các nhân tố khách quan nêu trên còn rất nhiều nhân tố chủ quan của chính bản thân doanh nghiệp làm ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn lưu động cũng như toàn bộ quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Chẳng hạn như:  Tác động của chu kỳ sản xuất kinh doanh: Đây là một đặc điểm quan trọng gắn trực tiếp đến hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp. Nếu chu kỳ ngắn, doanh nghiệp sẽ thu hồi vốn nhanh nhằm tái tạo, mở rộng sản xuất kinh doanh. Ngược lại nếu chu kỳ sản xuất dài doanh nghiệp sẽ chịu một gánh nặng ứ đọng vốn và lãi phải trả cho các khoản vay.  Trình độ đội ngũ cán bộ công nhân viên: Yếu tố con người là yếu tố quyết định trong việc đảm bảo sử dụng vốn có hiệu quả trong doanh nghiệp.Công nhân sản xuất có tay nghề cao, có kinh nghiệm, có khả năng tiếp thu công nghệ mới, phát huy được tính sáng tạo trong công việc, có ý thức giữ gìn và bảo quản tái sản xuất trong quá trình lao động, tiết kiệm trong sản xuất, từ đó tăng hiệu quả sử dụng vốn.  Việc xác định cơ cấu và nhu cầu vốn lưu động: Khi doanh nghiệp xác định một nhu cầu vốn lưu động không chính xác và một cơ cấu vốn không hợp lý cũng gây ảnh hưởng không nhỏ tới hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động quá cao sẽ không khuyến khích doanh nghiệp khai thác các khả năng tiềm tàng tìm mọi biện pháp cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả của vốn lưu động. Ngược lại, nếu doanh nghiệp xác định nhu cầu vốn lưu động quá thấp sẽ gây nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, doanh nghiệp thiếu vốn lưu động sẽ không đảm bảo sản xuất liên tục gây ra những thiệt hại do ngừng sản xuất, không có khả năng thanh toán và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách hàng. Và xác định nhu cầu vốn lưu động phù hợp thực tế sử dụng Thang Long University Library
  • 39. 28 sẽ góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động.  Lựa chọn các dự án đầu tư: Việc lựa chọn dự án và thời điểm đầu tư cũng có một vai trò quan trọng đối với hiệu quả sử dụng vốn. Nếu doanh nghiệp biết lựa chọn một dự án khả thi và thời điểm đầu tư đúng lúc thì sẽ tối thiểu hóa chi phí và tối đa hóa lợi nhuận qua đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn nói chung và vốn lưu động nói riêng. Trên đây là những nhân tố chủ yếu làm ảnh hưởng tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp. Để hạn chế những tiêu cực ảnh hưởng không tốt tới hiệu quả sử dụng vốn lưu động, các doanh nghiệp cần nghiên cứu xem xét một cách kỹ lưỡng sự ảnh hưởng của từng nhân tố, tìm ra nguyên nhân của những mặt tồn tại trong việc tổ chức sử dụng vốn lưu động, nhằm đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhất, để hiệu quả của đồng vốn lưu động mang lại là cao nhất. Các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lƣu động1.4. 1.4.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động Trong nền kinh tế thị trường, doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải luôn quan tâm đến hiệu quả kinh tế. Chỉ khi hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả doanh nghiệp mới có thể tự trang trải chi phí đã bỏ ra, làm nghĩa vụ với ngân sách Nhà nước và quan trọng hơn là duy trì và phát triển quy mô hoạt động sản xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Hiệu quả kinh tế là kết quả tổng hợp của một loạt các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả của các yếu tố bộ phận. Trong đó, hiệu quả sử dụng vốn lưu động gắn liền với lợi ích của doanh nghiệp cũng như hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Do đó các doanh nghiệp phải luôn tìm mọi biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Việc quản lý sử dụng tốt vốn lưu động sẽ góp phần giúp doanh nghiệp thực hiện được mục tiêu đã đề ra. Bởi vì quản lý vốn lưu động không những đảm bảo sử dụng vốn lưu động hợp lý, tiết kiệm mà còn có ý nghĩa đối với việc hạ thấp chi phí sản xuất, thúc đẩy việc tiêu thụ sản phẩm và thu tiền bán hàng. Từ đó sẽ làm tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Việc quản lý và sử dụng vốn lưu động không tốt, tức là để xảy ra tình trạng thừa hoặc thiếu vốn lưu động sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu doanh nghiệp có mức vốn lưu động quá cao nghĩa là doanh nghiệp ứng ra một lượng vốn lớn mà quy mô sản xuất của doanh nghiệp không đòi hỏi như vậy, trong trường hợp này sẽ không khuyến khích doanh nghiệp khai thác các khả năng tiềm tàng, tìm mọi biện pháp cải tiến hoạt động sản xuất kinh doanh để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động. Điều này gây nên tình trạng ứ đọng vật tư hàng hoá;
  • 40. 29 vốn chậm luân chuyển và phát sinh các chi phí không cần thiết làm tăng giá thành sản phẩm. Trong điều kiện vốn lưu động phải do vay hoặc do phát hành trái phiếu ... thì một đồng vốn phải cộng thêm chi phí cho nó (lãi suất) chắc hẳn không có doanh nghiệp nào lại đi vay vốn khi thực sự chưa cần thiết và để cất nó trong kho. Ngược lại nếu doanh nghiệp thiếu vốn lưu động sẽ gây ra nhiều khó khăn cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Doanh nghiệp thiếu vốn sẽ không bảo đảm sản xuất được thường xuyên, liên tục, gây nên những thiệt hại do ngừng sản xuất, không có khả năng thanh toán và thực hiện các hợp đồng đã ký kết với khách hàng. Tóm lại, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động là yêu cầu tất yếu khách quan của mỗi doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Mặc dù hầu hết các vụ phá sản trong kinh doanh là hệ quả của nhiều yếu tố, chứ không phải chỉ đơn thuần do quản trị vốn lưu động tồi. Nhưng cũng cần thấy rằng sự bất lực của một số doanh nghiệp trong việc hoạch định và kiểm soát một cách chặt chẽ các loại tài sản lưu động và các khoản nợ ngắn hạn hầu như là một nguyên nhân dẫn đến thất bại cuối cùng của họ. 1.4.2. Một số biện pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động  Xác định một cách chính xác nhu cầu vốn lưu động cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh: Việc xác định đúng nhu cầu vốn lưu động cần thiết cho hoạt động sản xuất kinh doanh giúp doanh nghiệp đưa ra kế hoạch tổ chức huy động vốn nhằm hạn chế tình trạng thiếu vốn gây gián đoạn sản xuất kinh doanh hoặc phải đi vay ngoài kế hoạch với lãi suất cao, làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp đồng thời cũng tránh được tình trạng ứ đọng vốn, không phát huy được hiệu quả kinh tế cho doanh nghiệp.  Lựa chọn hình thức huy động vốn lưu động và đầu tư đúng đắn: Tích cực khai thác triệt để nguồn vốn bên trong doanh nghiệp nhằm đáp ứng kịp thời cho nhu cầu VLĐ của doanh nghiệp, đồng thời tính toán lựa chọn huy động các nguồn vốn bên ngoài với mức độ hợp lý của từng nguồn nhằm giảm tới mức thấp nhất chi phí sử dụng vốn.Khi quyết định đầu tư, doanh nghiệp cần phải cân nhắc kỹ thị trường tiêu thụ, tình hình cung ứng nguyên vật liệu, quy trình công nghệ, áp dụng tổng hợp nhiều biện pháp để rút ngắn chu kỳ sản xuất.  Tổ chức tốt quá trình sản xuất và đẩy mạnh công tác tiêu thụ sản phẩm: Doanh nghiệp cần phải phối hợp nhịp nhàng giữa các bộ phận sản xuất, không ngừng nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành, tiết kiệm được nguyên vật liệu. Mở rộng thị trường tiêu thụ, tăng cường công tác tiếp thị, marketing, thông tin quảng cáo giới thiệu sản phẩm, tăng khối lượng sản phẩm tiêu thụ, hạn chế tối đa sản phẩm tồn kho, tăng nhanh vòng quay của vốn. Thang Long University Library
  • 41. 30  Quản lý chặt chẽ các khoản vốn. Quản trị tốt vốn bằng tiền bằng việc xác định mức tồn quỹ hợp lý, dự đoán, quản lý các luồng nhập, xuất ngân quỹ. Quản lý tốt công tác thanh toán công nợ, tránh tình trạng bán hàng không thu được tiền, vốn bị chiếm dụng, gây nên nợ khó đòi làm thất thoát VLĐ. Để đề phòng rủi ro, doanh nghiệp nên mua bảo hiểm và lập quỹ dự phòng tài chính.  Tăng cường phát huy vai trò của tài chính trong việc quản lý và sử dụng vốn: Thực hiện biện pháp này đòi hỏi doanh nghiệp phải tăng cường phát huy chức năng giám đốc của tài chính trong việc sử dụng tiền vốn nói chung và VLĐ nói riêng ở tất cả các khâu từ dự trữ, sản xuất đến tiêu thụ sản phẩm.  Tăng cường bồi dưỡng nâng cao nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ quản lý, nhất là đội ngũ quản lý cán bộ tài chính. Kết luận chƣơng 1: Qua quá trình tìm hiểu trên, ta đã thấy được vai trò của vốn lưu động và sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động trong doanh nghiệp. Có nhiều giải pháp được đưa ra nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tuy nhiên phần lớn đều mang tính định hướng, việc áp dụng giải pháp nào, áp dụng giải pháp đó như thế nào còn tuỳ thuộc rất lớn vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
  • 42. 31 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƢU ĐỘNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƢ PHÁT TRIỂN NĂNG LƢỢNG VÀ HẠ TẦNG VIỆT NAM Vài nét khái quát về Công ty Cổ phần đầu tƣ phát triển năng lƣợng và hạ2.1. tầng Việt Nam 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam là công ty hoạt động theo Luật Doanh nghiệp, được thành lập ngày 26 tháng 4 năm 2007 theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103014038 do Sở kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp ngày 08 tháng 6 năm 2007. Trụ sở văn phòng tại số 5 ngách 16 ngõ 216 đường Nguyễn An Ninh, phường Đồng Tâm, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Văn phòng đại diện tại số 31/2/283 Trần Khát Chân, quận Hai Bà Trưng, Hà Nội. Vốn điều lệ: 8.000.000.000 (Bằng chữ: Tám tỷ đồng Việt Nam) Hình thức sở hữu vốn: Góp vốn cổ phần. Mã số thuế: 0102054607 Công ty là doanh nghiệp tư nhân hoạch toán độc lập, tự chủ về kinh tế và có tư cáchpháp nhân, có mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng tại ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng- Chi nhánh Ngô Quyền (số tài khoản 2503212) và Ngân hàng Việt Nam Thịnh Vượng- Phòng giao dịch Hoàn Kiếm (sô tài khoản 8280779). Được phép sử dụng con dấu riêng theo quy định và tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh trên cơ sở tuân thủ các chủ trương đường lối, chính sách của Đảng, Nhà nước và các chính sách hiện hành về quản lý tài chính- xã hội.. công ty hoạt động trong nền kinh tế chủ đạo là kinh tế Nhà nước. Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam đã có nhiều cố gắng trong tìm kiếm thị trường hoạt động, có nhiều hình thức huy động vốn sản xuất, không ngừng đầu tư, đổi mới trang thiết bị, nâng cao trình độ quản lý của cán bộ, tay nghề của kỹ sư và công nhân…chính nhờ có đường lối đúng đắn đi đôi với các biện pháp thích hợp nên doanh thu, lợi nhuận không ngừng được nâng cao. Đến nay, Công ty đã thực sự đứng vững trong môi trường cạnh tranh khốc liệt của nền kinh tế thị trường đang phát triển mạnh. 2.1.2. Khái quát về ngành nghề kinh doanh của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam khởi đầu là Thang Long University Library
  • 43. 32 Công ty xây dựng và cung cấp các sản phẩm, hàng hoá thuộc về năng lượng. Nhưng trong những năm gần đây, Công ty đã và đang mở rộng các ngành nghề sản xuất kinh doanh với mục đích tạo lợi nhuận tối đa cho Công ty. Dưới đây là các ngành nghề kinh doanh của Công ty:  Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, các công trình cấp thoát nước, hạ tầng kỹ thuật, xây lắp công trình đường dây và TBA đến 220KV, công trình chiếu sáng.  Xây dựng và cho thuê các công trình Viễn thông.  Mua bán, lắp đặt hệ thống thiết bị cơ, điện tử, thiết bị viễn thông, điện lạnh, điều hòa không khí, âm thanh, ánh sáng.  Sản xuất, gia công, chế tạo các sản phẩm cơ khí, kim khí.  Gia công, chế tạo các loại tủ bảng điện.  Mua bán vật liệu xây dựng, hàng thủ công mỹ nghệ, hàng nông, lâm, thủy hải sản, máy móc thiết bị, vật tư phục vụ thi công xây lắp điện và viễn thông.  Sửa chữa, đại tu máy biến áp và thiết bị điện.  Xuất nhập khẩu các sản phẩm, hàng hóa Công ty kinh doanh. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam được tổ chức và hoạt động tuân thủ theo luật Doanh nghiệp 2005, các luật khác có liên quan và điều lệ công ty. Tính đến ngày 31/12/2012, số lượng lao động của Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam là 423 người. Trong đó, 18% tổng số nhân viên có trình độ Đại học và trên Đại học, 26% nhân viên có trình độ Cao đẳng và Trung cấp, còn lại chiếm đa số 56% nhân viên có trình độ Phổ thông. Do Công ty Cổ phần đầu tư phát triển năng lượng và hạ tầng Việt Nam hoạt động trong lĩnh vực xây dựng công trình hạ tầng, Viễn thông, năng lượng… nên nhu cầu về nguồn nhân lực Phổ thông chiếm đa số. Tuy vậy, để nâng cao tay nghề và chất lượng làm việc của người lao động, Công ty cũng luôn chú trọng vào công tác đào tạo. Hiện nay, Công ty có thường xuyên mở các lớp học tiếng Anh cho nhân viên khối văn phòng với mục đích trau dồi khả năng ngoại ngữ cho nhân viên. Công ty còn tổ chức những khoá học về sử dụng máy móc, trang thiết bị mới cho người lao động tại các nhà xưởng. Ngay từ những ngày đầu thành lập công ty, Ban lãnh đạo đã phân chia cơ cấu tổ chức, sắp xếp nhân viên một cách khoa học để đảm bảo trình độ chuyên môn của nhân