SlideShare a Scribd company logo
1 of 64
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT
TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH
SINH VIÊN THỰC HIỆN : CHU THỊ THANH HÀ
MÃ SINH VIÊN : A16164
CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG
HÀ NỘI – 2014
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Th.S Trần
Thuỳ Linh, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em
chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế - Quản lý, Trường Đại Học
Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức
được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa
luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình đã
cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại đơn vị. Cuối cùng em kính chúc
quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính
chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình luôn dồi dào
sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc!
Sinh viên
Chu Thị Thanh Hà
Thang Long University Library
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Chu Thị Thanh Hà
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................................................1
1.1. Vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM ..................................................1
1.1.1. Khái niệm về vốn trong NHTM.....................................................................1
1.1.2. Cơ cấu vốn trong NHTM...............................................................................1
1.1.3. Sự cần thiết của hoạt động huy động vốn của NHTM ................................2
1.2. Các hình thức huy động vốn của NHTM..........................................................4
1.2.1. Căn cứ theo đối tượng huy động...................................................................4
1.2.2. Căn cứ theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn .....................................4
1.3. Khả năng huy động vốn của NHTM .................................................................6
1.3.1. Khái niệm .......................................................................................................6
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá khả năng huy động vốn của NHTM.........................7
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn......................................9
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH
NHNo&PTNT MỸ ĐÌNH............................................................................................................13
2.1. Khái quát về chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình ..........................................13
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển ..............................................13
2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của chi nhánh...................................................14
2.1.3. Nghiệp vụ kinh doanh .................................................................................15
2.1.4. Tình hình kinh doanh..................................................................................17
2.2. Thực trạng khả năng huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình...24
2.2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động...................................................24
2.2.2. Cơ cấu huy động vốn...................................................................................25
2.2.3. Các hình thức huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình......33
2.2.4. Mạng lưới huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình ...........35
2.2.5. Tính cân xứng giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn (hay hiệu quả
sử dụng vốn)...........................................................................................................35
2.2.6. Chi phí huy động vốn...................................................................................39
2.3. Đánh giá chung về khả năng huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT
Mỹ Đình.....................................................................................................................40
2.3.1. Kết quả đạt được ..........................................................................................40
Thang Long University Library
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................41
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY
ĐỘNG VỐN CỦA NHNo&PTNT MỸ ĐÌNH......................................................................44
3.1. Định hƣớng phát triển của Chi nhánh............................................................44
3.2. Một số giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn của chi nhánh
NHNo&PTNT Mỹ Đình...........................................................................................45
3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ......................45
3.2.2. Cải tiến nghiệp vụ, đa dạng hoá các hình thức huy động vốn..................46
3.2.3. Phát triển và mở rộng mạng lưới giao dịch................................................47
3.2.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ trong ngân hàng .........................................48
3.2.5. Nâng cao chất lượng sử dụng vốn huy động .............................................48
3.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ và công tác quản lý ...........................................49
3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................50
3.3.1. Kiến nghị với NHNN ...................................................................................50
3.3.2. Với NHNo&PTNT Việt Nam ......................................................................51
KẾT LUẬN .......................................................................................................................................54
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
NH Ngân hàng
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Hình 2.1. Cơ cấu hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình ...........................14
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền của NHNo&PTNT Mỹ Đình
(2011 – 2013).................................................................................................................28
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của NHNo&PTNT Mỹ Đình
(2011 – 2013).................................................................................................................30
Biểu đồ 2.3. Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011
– 2013)...........................................................................................................................33
Bảng 2.1. Tỷ trọng nguồn vốn huy động/ Tổng nguồn vốn của NHNo&PTNT Mỹ
Đình (2011 – 2013) .......................................................................................................18
Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) ..........................20
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) ................23
Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011
– 2013)...........................................................................................................................24
Bảng 2.5. Chi tiết cơ cấu nguồn huy động của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013)
.......................................................................................................................................26
Bảng 2.6. Nguồn vốn huy động theo hình thức của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 –
2013)..............................................................................................................................33
Bảng 2.7. Doanh số cho vay nền kinh tế của NHNo&PTNT Mỹ Đình
(2011 – 2013).................................................................................................................36
Bảng 2.8. So sánh giữa huy động vốn và sử dụng vốn của NHNo&PTNT Mỹ Đình
(2011 – 2013).................................................................................................................37
Bảng 2.9. So sánh giữa kết cấu huy động vốn và sử dụng vốn của NHNo&PTNT Mỹ
Đình (2011 – 2013) .......................................................................................................38
Bảng 2.10. Bảng chi phí trả lãi của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) ...............39
Bảng 2.11. Lãi suất bình quân đầu vào của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013)..39
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Đất nước ta đang từng bước tiến hành công nghiệp hoá hiện đại hoá nhằm theo
kịp các nước trong khu vực và trên thế giới. Để thực hiện thành công chiến lược đó
nhu cầu về vốn đầu tư là rất lớn và cần thiết. Vốn là nguồn lực vô cùng quan trọng,
vốn là chìa khoá, là yếu tố hàng đầu của mọi quá trình phát triển. Thực hiện đường lối
phát triển của Đảng và Nhà nước, trong những năm gần đây hệ thống Ngân hàng nói
chung và hệ thống các Ngân hàng thương mại nói riêng đã huy động được khối lượng
vốn lớn cho sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển kinh tế. Tuy nhiên sự xuất hiện
hàng loạt của các Ngân hàng thương mại trong nước và sự thâm nhập thị trường của
các Ngân hàng liên doanh, quốc tế đã làm cho môi trường kinh doanh Ngân hàng trong
nước nóng dần lên. Kéo theo đó là thị phần của các Ngân hàng thương mại trong nước
sẽ bị thu hẹp, doanh thu giảm. Do đó để tạo được những bước chuyển biến mới cho
nền kinh tế, công tác huy động vốn của các Ngân hàng đang đứng trước những thách
thức mới, đòi hỏi các ngân hàng phải thực sự quan tâm, chú ý nhằm nâng cao hiệu quả
của công tác này.
Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển Nông thôn Mỹ Đình, với kiến thức đã học và thực tế, được sự hướng dẫn
giúp đỡ của cô giáo Th.s Trần Thuỳ Linh và sự tận tình giúp đỡ của cán bộ công nhân
viên Chi nhánh Mỹ Đình em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao khả năng huy động
vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình”.
2. Ý nghĩa
Ý nghĩa khoa học: luận văn được nghiên cứu để xem xét tầm quan trọng của
huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình và đưa ra một số giải pháp nhằm
nâng cao khả năng huy động vốn của Chi nhánh.
Ý nghĩa thực tiễn: luận văn chỉ ra thực trạng công tác huy động vốn tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình từ năm 2011 – 2013, chỉ ra những hạn chế nguyên
nhân tồn tại và đưa ra một số giải pháp.
3. Mục đích nghiên cứu
+ Đưa ra những lý luận cơ bản về NHTM: vốn, huy động vốn trong NHTM
+ Phân tích thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình
những mặt làm được, những mặt hạn chế và nguyên nhân.
Thang Long University Library
+ Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn tại Chi
nhánh.
4. Đối tƣợng nghiên cứu
+ Đối tượng nghiên cứu: thực trạng khả năng huy động vốn tại Chi nhánh
NHNo&PTNT Mỹ Đình.
+ Phạm vi nghiên cứu: các số liệu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh và bảng tổng kết tài sản từ năm 2011 – 2013.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: so sánh, tổng hợp, phân tích
các tư liệu thu thập được.
6. Nội dung khái quát
Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn và khả năng huy động vốn của ngân hàng
thương mại.
Chương 2: Thực trạng khả năng huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ
Đình.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn tại Chi
nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình.
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM
1.1.1. Khái niệm về vốn trong NHTM
Để thực hiện được tốt các chức năng của mình và đi vào hoạt động một cách có
hiệu quả nhiều lợi nhuận, thì NHTM cần phải có một lượng vốn nhất định. Vốn của
NHTM là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy
động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ cho vay khác.
1.1.2. Cơ cấu vốn trong NHTM
1.1.2.1. Vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hửu trong NHTM là vốn tự có do ngân hàng tạo lập được thuộc sở
hữu riêng của ngân hàng thông qua góp vốn từ các chủ sở hữu hoặc hình thành từ kết
quả hoạt động kinh doanh. Mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn
ngân hàng nhưng lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập ngân hàng. Vì vậy đây
là nguồn vốn ổn định nên một mặt ngân hàng sử dụng nó vào mục đích kinh doanh
mặt khác lại dùng để đảm bảo gây lòng tin với khách hàng và duy trì khả năng thanh
toán trong trường hợp ngân hàng gặp rủi ro tín dụng. Vốn tự có của Ngân hàng gồm 2
cấp:
- Vốn cấp 1 bao gồm: vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư
phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phòng tài chính và lợi nhuận chưa chia.
- Vốn cấp 2 bao gồm:
+ 50% giá trị tăng thêm của tài sản cố định và 40% giá trị tăng thêm của các
loại chứng khoán đầu tư được định giá lại theo qui định của pháp luật.
+ Dự phòng chung.
+ Các trái phiếu chuyển đổi và một số các công cụ nợ khác thỏa mãn điều kiện
do Ngân hàng Nhà nước qui định.
1.1.2.2. Vốn huy động
Đây là nguồn vốn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng.
Nó là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và các
cá nhân. Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và phải có trách
nghiệm hoàn trả cả gốc lẫn lãi khi chủ sở hữu có yêu cầu rút vốn. Vốn này luôn biến
động nên ngân hàng không được sử dụng hết mà phải có một tỷ lệ dự trữ hợp lý để
đảm bảo khả năng thanh toán. Vốn huy động bao gồm:
* Nguồn tiền gửi: Nguồn tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan
trọng nhất của NHTM. Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên mà
mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khác hàngbằng cách đó ngân
hàng huy động được vốn từ các doanh nghiệp, các tổ chức và dân cư. Tiền gửi bao
Thang Long University Library
2
gồm: tiền gửi từ các tổ chức kinh tế (có kỳ hạn, không kỳ hạn); tiền gửi của dân cư
(tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán); tiền gửi khác (tiền gửi của các tổ chức tín
dụng, KBNN).
1.1.2.3. Nguồn vốn đi vay
Nguồn vốn vay là nguồn vốn mà ngân hàng chủ động đi vay khi khả năng huy
động của ngân hàng bị thiếu hụt trong trường hợp nhu cầu thanh toán chi trả cho khách
hàng tăng cao. Nguồn vốn này được hình thành dựa trên mối quan hệ giữa NHTM với
NHTW, với các tổ chức tín dụng hoặc giữa các ngân hàng khác nhau. Nó chiếm tỷ
trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn cao hơn so với các nguồn vốn
khác. Hình thức vay vốn phổ biến và rộng rãi đó là:
Phát hành các giấy tờ có giá: Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng
phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong
một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các khoản cam kết khác giữa tổ chức tín
dụng và người mua. Huy động ngắn hạn qua các loại giấy tờ có giá: kỳ phiếu, chứng
chỉ tiền gửi ngắn hạn, các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. Huy động vốn trung và dài
hạn: trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu.
1.1.2.4. Các nguồn vốn khác
- Nguồn uỷ thác: NHTM thực hiện các dịch vụ uỷ thác qua đó làm tăng nguồn
vốn của ngân hàng như uỷ thác đầu tư, uỷ thác cho vay, uỷ thác cấp phát, tài trợ của
Chính phủ hoặc các tổ chức trong và ngoài nước cho các chương trình, dự án phát triển
kinh tế, văn hóa, xã hôi.
- Nguồn trong thanh toán: các khoản thanh toán không dùng tiền mặt như: LC,
uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi…
- Nguồn khác: đại lý bán cổ phiếu, trái phiếu cho doanh nghiệp, thu hộ lợi tức
từ đầu tư chứng khoán cho khách hàng…
Ngân hàng sử dụng nguồn vốn này để kinh doanh trong khoảng thời gian và
điều kiện nhất định.
1.1.3. Sự cần thiết của hoạt động huy động vốn của NHTM
1.1.3.1. Đối với nền kinh tế
Tiết kiệm và đầu tư là những cơ sở nền tảng cho nền kinh tế. Tiết kiệm và đầu
tư có mối quan hệ nhân quả, có tiết kiệm thì mới có đầu tư. Chúng góp phần cho việc
phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế các khoản tiết kiệm thường
nhỏ lẻ nằm rải rác trong dân cư và việc huy động vốn của NHTM giúp tập trung các
khoản tiền nhỏ lẻ đó tập trung thành các nguồn tiền lớn. Hay nói cách khác thông qua
các kênh huy động vốn, tiết kiệm đã được chuyển thành đầu tư góp phần làm tăng hiệu
quả cho nền kinh tế. Không những thế khi nền kinh tế có lạm phát thì lúc đó huy động
vốn là một công cụ hữu hiệu. Khi nền kinh tế phát triển, nó giúp cho công việc phát
3
triển đó nhịp nhàng hơn. Vì thế nên đối với nền kinh tế, huy động vốn có ý nghĩa hết
sức quan trọng.
1.1.3.2. Đối với NHTM
Huy động vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức và chủ động trong mọi hoạt động
kinh doanh. Để bước vào hoạt động kinh doanh thì ngân hàng phải có vốn, ngoài
lượng vốn bắt buộc phải có ngân hàng phải tiến hành huy động vốn từ các nguồn khác.
Ngân hàng đi vay để cho vay, muốn cho vay thì phải có thứ mà cho vay. Hiệu quả huy
động vốn mà cao thì nó phản ánh năng lực và sức cạnh tranh của ngân hàng cao như
những ngân hàng có nguồn vốn lớn sẽ dễ dành tài trợ cho các dự án lớn hơn các ngân
hàng có nguồn vốn nhỏ. Nếu không có hoạt động huy động vốn ngân hàng sẽ không
thể thực hiện được các hoạt động kinh doanh của mình.
Việc huy động vốn giúp ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như vị
thế của mình trên thị trường. Để có thể chiến thắng trong cạnh tranh thì ngoài việc
phải có chiến lược cạnh tranh hợp lý thì khả năng tài chính luôn giữ vai trò quyết định
cuối cùng. Mà trong nguồn vốn của ngân hàng, vốn huy động chiếm phần lớn. Nếu
ngân hàng có nguồn vốn lớn thì có thể chủ động mở rộng quan hệ tín dụng với các
thành phần kinh tế cả về quy mô, khối lượng tín dụng, thời gian thậm chí điều chỉnh
lãi xuất cho vay để thu hút khách hàng. Ngoài ra ngân hàng còn có thể phát triển thêm
nhiều loại hình dịch vụ mới. Bằng chính những hoạt động này sẽ góp phần phân tán
rủi ro, thu hút được nhiều khách hàng, mở rộng thị phần. Từ đó sẽ nâng cao hiệu quả
kinh doanh của ngân hàng.
1.1.3.3. Đối với khách hàng
* Đối với dân cư:
Nghiệp vụ huy động vốn đã cung cấp cho mọi người dân các phương thức tiết
kiệm tiền hợp lý và an toàn. Nguồn tiết kiệm trong dân cư rất dồi dào, có nhiều điều
kiện thuận lợi để ngân hàng sử dụng trong hoạt động kinh doanh của mình. Để thu hút
được các nguồn vốn này các ngân hàng đã sử dụng nhiều hình thức phong phú và tiện
lợi. Điều này giúp khách hàng dễ hàng lựa chọn một hình thức gửi tiền với đặc điểm
khoản tiền của mình.
* Đối với các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp:
Nghiệp vụ huy động vốn đã giúp cho các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp
thuận tiện trong thanh toán giao dịch thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán. Nếu
ngân hàng đẩy mạnh công tác huy động vốn thì sẽ giúp các doanh nghiệp rất nhiều
trong hoạt động kinh doanh làm cho hoạt động của doanh nghiệp và các tổ chức kinh
tế luôn trôi chảy. Hơn nữa, các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế đều có quan hệ tín
dụng với ngân hàng khi đó huy động vốn hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp có vốn
Thang Long University Library
4
kịp thời bất cứ lúc nào doanh nghiệp cần. Do đó, đứng ở góc độ doanh nghiệp thì nâng
cao hiệu quả công tác huy động vốn ở mỗi ngân hàng ra rất cần thiết.
1.2. Các hình thức huy động vốn của NHTM
1.2.1. Căn cứ theo đối tượng huy động
1.2.1.1. Huy động vốn từ dân cư
Đây là một khu vực huy động đầy tiền năng cho các ngân hàng. Mỗi một gia
đình và cá nhân đều có những khoản tiền tiết kiệm để dự phòng cho những nhu cầu
tiêu dùng trong tương lai. Khi xã hội phát triển, thu nhập tăng cao thì khoản dự phòng
này càng gia tăng. Nắm được tình hình đó, các ngân hàng đã tim cách để huy động tối
đa các khoản tiền tiết kiệm này từ đó tạo ra một nguồn vốn không nhỏ để đáp ứng nhu
cầu vốn của nền kinh tế cũng như gia tăng lợi nhuận của bản thân ngân hàng. Nguồn
vốn từ dân cư thường khá ổn định tuy nhiên nằm khá phân tán.
1.2.1.2. Huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế
Đây là nguồn huy động chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn. Để tiết
kiệm thời gian trong thanh toán và thực hiện các giao dịch, các doanh nghiệp dù lớn
hay nhỏ đều có tài khoản tại ngân hàng. Khi bán được hàng hoá, họ gửi tiền vào ngân
hàng và rút ra khi cần thiết. Do đó trong tay ngân hàng luôn có những khoản tiền lớn.
Việc có huy động các nguồn vốn này hay không phụ thuộc vào sự tiện lợi của các dịch
vụ cũng như tiện ích mà ngân hàng cung cấp, do vậy nó đòi hỏi các ngân hàng phải
tích cực hơn trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hoá các sản phẩm
ngân hàng.
1.2.1.3. Huy động vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác
Việc vay nguồn vốn lẫn nhau giữa các ngân hàng cũng làm cho nguồn vốn tăng
lên. Việc này tuy không thường xuyện nhưng là cần thiết trong sự hoạt động của mỗi
ngân hàng thương mại. Khi bị thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh toán bị đe doạ, các
ngân hàng thương mại có thể vay lẫn nhau. Quá trình vay là một thoả thuận tín dụng
giữa hai bên. Trong số những ngân hàng cho vay có một ngân hàng đặc biệt đó là
Ngân hàng Trung ương, nó đóng vai trò là ngân hàng cứu cánh cuối cùng cho các
NHTM khi có trục trặc xảy ra. Việc huy động vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín
dụng ít được áp dụng do chi phí huy động cao.
1.2.2. Căn cứ theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn
1.2.2.1. Huy động vốn thông qua nghiệp vụ nhận tiền gửi
* Huy động tiền gửi không kỳ hạn
Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khác hàng gửi vào ngân hàng không
có sự thoả thuận về thời gian rút tiền. Với loại tiền gửi này ngân hàng chỉ phải trả một
mức lãi suất thấp bởi vì loại tiền gửi này rất biến động khách hàng có thể rút bất cứ lúc
nào, ngân hàng khồn thể chủ động được mà phải dự trưc một số tiền đảm bảo có thể
5
thanh toán khi khách hàng có yêu cầu. Khách hàng có thể tới trực tiếp rút tiền hoặc
qua các máy rút tiền tự động (ATM). Ngân hàng quản lý loại tiền gửi này qua 2 loại tài
khoản:
+ Tài khoản thanh toán: là loại tài khoản mà chủ tài khoản có toàn quyền sử
dụng số tiền trên tài khoản nhưng chỉ trên phạm vi số dư tiền gửi. Loại tiền này luôn
có số dư có.
+ Tài khoản vãng lai: là tài khoản có thể dư hoặc dư nợ thường được sử dụng
cho các tổ chức kinh tế. Số dư có thể hiển tiền gửi của khác hàng, số dư nợ thể hiện
khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng vay.
* Huy động tiền gửi có kỳ hạn
Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi khách hàng gửi vào ngân hàng có thoả thuận
trước về thời gian rút tiền. Loại tiền này tương đối ổn định có lãi suất cao hơn tiền gửi
không kỳ hạn vì ngân hàng có thể xác định được thời gian rút tiền của khách hàng do
đó có thể chủ động sử dụng số tiền gửi đó trong khoảng thời gian ký kết. Khác với tiền
gửi không kỳ hạn, tiền gửi định kỳ là tiền tạm thời chưa sư dụng hoạc là tiền để dành
của cá nhân. Tiền gửi có kỳ hạn thường phụ thuộc vào ba thông số chính :
+ Lãi suất do các ngân hàng trả cao hay thấp.
+ Lãi suất của các loại hình đầu tư khác như trái phiếu, cổ phiếu ....
+ Thu nhập của dân. thông số đầu tin là quan trọng nhất.
Tiền gửi định kỳ vừa phong phú về kỳ hạn (3 tháng, 6, 9, 12, 13, 15, 24 tháng
.v.v…), lại vừa áp dụng nhiều phương thức trả lãi, để khách hàng tùy ý lựa chọn:
+ Loại tiền gửi định kỳ trả lãi cuối kỳ.
+ Loại tiền gửi định kỳ trả lãi hàng tháng.
+ Loại tiền gửi định kỳ lãi tính hàng tháng nhập vốn.
+ Loại tiền gửi định kỳ lãi suất bậc thang (Khách hàng gửi đến kỳ hạn nào thì
được hưởng lãi suất đến kỳ hạn đó)…
Tiền gửi định kỳ nếu đến hạn mà khách hàng chưa rút tiền sẽ được nhập lãi vào
vốn, đồng thời tái lập kỳ hạn tự động cho khách hàng theo lãi suất tại thời điểm tái đáo
hạn. Nếu khách hàng rút tiền trước thời gian tái đáo hạn thì chỉ được hưởng lãi không
kỳ.
1.2.2.2 Huy động vốn thông qua phát hành các giấy tờ có giá
Đây là hình thức huy động vốn có hiệu quả khá cao của các NHTM. Trong quá
trình hoạt động, ngân hàng cần thấy phải chủ động tăng thêm vốn trước những cơ hội
kinh doanh đầy hấp dẫn bằng cách phát hành các công cụ nợ. Để làm được điều này,
ngân hàng cần phải xác định rõ quy mô vốn huy động, loại tiền huy động, chi phí hợp
lý để việc tạo vốn diễn ra nhanh chóng hiệu quả. Các loại giấy tờ có giá là:
Thang Long University Library
6
+ Trái phiếu: là một cam kết xác nhận nghĩa vụ trả nợ bao gồm cả gốc lẫn lãi
của ngân hàng phát hành với chủ sở hữu trái phiếu. Trái phiếu dùng để huy động vốn
trung dài hạn. Việc phát hành trái phiếu của NHTM chịu sự quản lý của NHNN, của
các cơ quan quản lý trên thì trường chứng khoán và có thể bị chi phối bởi uy tín của
ngân hàng.
+ Kỳ phiếu: là loại giấy tờ có giá ngắn hạn trong 1 năm dùng để huy động vốn.
Nó có đặc điểm giống trái phiếu nhưng có thời gian ngắn hơn dùng để tài trợ cho các
dự án hoặc các chương trình kinh tế ngắn hạn.
+ Chứng chỉ tiền gửi: là những giấy tờ xác nhận tiền gửi định kỳ ở một ngân
hàng, người sở hữu giấy tờ này sẽ được thanh toán tiền lãi theo kỳ và nhận đủ vốn khi
đến hạn.
1.2.2.3. Vay NHTW hoặc các tổ chức tín dụng khác
Vay NHTW: khi NHTM xảy ra tình trạng thiếu hụt dự trữ bắt buộc hay mất khả
năng thanh toán thì NHTW là nơi cuối cùng mà các ngân hàng có thể vay. NHTW cho
vay dưới hình thức tái chiết khấu thương phiếu. Tuy nhiên việc vay này cũng gặp một
số khó khăn khi NHTW chỉ cho NHTM một hạn mức tái chiết khấu và việc cho vay
này nằm trong chính sách định hướng tài chính quốc gia. Tuy nhiên đây cũng là một
hình thức cực kỳ có ý nghĩa trong những trường hợp nhất định.
Vay các tổ chức tín dụng khác: đó là các khoản vay lẫn nhau giữa các ngân
hàng trên thị trường liên ngân hàng hay thị trường tiền tệ. Các ngân hàng thường xậy
dựng mối quan hệ tốt để vay lẫn nhau chứ không vay NHTW.
1.3. Khả năng huy động vốn của NHTM
1.3.1. Khái niệm
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng
khác đang phải đối mặt với cuộc cạnh tranh khốc liệt. Bất kì biến động nào dù lớn hay
nhỏ đều ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động
huy động vốn nói riêng. Vì vậy, khả năng huy động vốn của ngân hàng không chỉ đánh
giá chính xác, đúng đắn hoạt động huy động vốn nói riêng mà còn phản ánh khả năng
thích nghi và khẳng định sự phát triển trên thị trường của ngân hàng.
Khả năng huy động vốn của ngân hàng được đánh giá là hiệu quả khi tạo được
một quy mô, cơ cấu nguồn vốn hợp lý nhằm giảm thiểu chi phí, hạn chế rủi ro trong
quản trị huy động vốn và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn (tài trợ, cho vay, đầu tư,
gia tăng vốn chủ sở hữu) của ngân hàng. Khả năng huy động vốn là sự so sánh giữa
kết quả đạt được và chi phí bỏ ra… Khi so sánh giữa kết quả và chi phí thì cần phải so
sánh dưới dạng thương số, hoặc kết quả/chi phí hoặc chi phí/kết quả. Mỗi cách so sánh
đều cung cấp các thông tin có ý nghĩa khác nhau.
7
Như vây, khả năng huy động vốn được thể hiện ở khả năng đáp ứng cao nhất
nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu
sử dụng vốn với chi phí hợp lý nhất.
1.3.2. Các tiêu chí đánh giá khả năng huy động vốn của NHTM
1.3.2.1. Tính ổn định của tốc độ tăng trưởng về quy mô nguồn vốn huy động
Quy mô là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động của ngân hàng. Quy mô huy
động gia tăng đáp ứng cho hoạt động tài trợ không ngừng tăng trưởng sẽ tạo điều kiện
để ngân hàng mở rộng hoạt động.
Do vậy, vốn huy động phải có sự tăng trưởng ổn định về số lương để thoả mãn
nhu cầu tín dụng, thanh toán cũng như các hoạt động kinh doanh khác. Nếu ngân hàng
huy động được một lượng vốn lớn nhưng lại không ổn định, thường xuyên có dòng
tiền lớn bị rút ra thì lượng vốn dành cho đầu tư, cho vay sẽ không lớn, thường xuyên
phải đối đầu với vấn đề thanh khoản.
Điều đó được đánh giá qua mức độ tăng giảm nguồn vốn huy động và số lượng
vốn huy động. Nguồn vốn tăng đều qua các năm đạt mục tiêu về nguồn vốn đặt ra và
có độ gia tăng đều đặn là nguồn vốn tăng trưởng ổn định.
Nguồn vốn có số lượng vốn kỳ hạn lớn chứng tỏ sự ổn định về thời gian của
nguồn vốn cao.
Tỉ trọng vốn huy động/ Tổng nguồn vốn= (Tổng nguồn vốn huy động/Tổng
nguồn vốn của NHTM)*100(%)
Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động= (nguồn vốn năm sau - nguồn vốn
năm trước)/ Nguồn vốn năm trước*100(%)
1.3.2.2. Cơ cấu huy động vốn
Cơ cấu nguồn vốn huy động ảnh hưởng tới cơ cấu tài sản và quyết định chi phí
của NH. Các nhà quản lý nghiên cứu mối quan hệ giữa số lượng, cấu trúc, đặc tính
từng loại nguồn vốn cũng như các nhân tố ảnh hưởng để lập ra kế hoạch nguồn vốn
phù hợp bao gồm tăng quy mô, thay đổi cơ cấu, tìm nguồn vốn mới….
Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%) quá cao cho thấy NH phụ thuộc
nhiều vào vốn đi vay, tỷ lệ an toàn ở các NHTM là dưới 90%.
1.3.2.3. Sự phù hợp giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn
Ngân hàng thường sử dụng các chỉ tiêu so sánh nguồn vốn huy động được với
các nhu cầu tín dụng, thanh toán và nhu cầu khác để thấy nguồn vốn huy vốn huy động
có thể đáp ứng được bao nhiêu, ngân hàng phải huy động bao nhiêu để thoả mãn nhu
cầu đấy.
Huy động vốn và sử dụng vốn được coi là hai hoạt động cơ bản và quan trọng
nhất của một ngân hàng. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn còn được thể
hiện ở kỳ hạn, loại tiền và mức chi phí huy động. Hiểu được mối quan hệ giữa huy
Thang Long University Library
8
động vốn và sử dụng vốn thì ngân hàng mới có thể có được mức lãi suất, kỳ hạn và
loại tiền huy động phù hợp để tránh tình trạng bất hợp lý giữa vốn huy động với nhu
cầu sử dụng vốn, đảm bảo lợi nhuận ngân hàng thu được là lớn nhất.
Hệ số sử dụng nguồn = (Tổng dư nợ cho vay/ Tổng nguồn vốn huy đông)
*100(%) Hệ số này cho biết một đồng huy động được ngân hàng cho vay được bao
nhiêu đồng. Hệ số này càng cao chứng tỏ công tác huy động vốn càng hiệu quả, đồng
thời cho ta biết ngân hàng có đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn hay không hay có
tình trang ứ đọng vốn hay không.
Ngoài ra cần xem xét các chỉ tiêu:
+ (Dư nợ ngắn hạn/ Vốn huy động ngắn hạn) *100(%)
+ (Dư nợ trung, dài hạn/Vốn huy động trung, dài hạn) *100(%)
1.3.2.4. Sự đa dạng của hình thức huy động vốn
Việc sử dụng các hình thức huy động vốn mới càng phong phú, hấp dẫn thì sẽ
càng làm tăng khả năng huy động được nhiều vốn cho nhu cầu sử dụng vốn trong thời
gian tới. Đồng thời, nó làm tăng uy tín cũng như danh tiếng của NH trên thị trường tài
chính trong nước và quốc tế, tạo cơ hội dễ dàng cho các lần huy động tiếp theo.
1.3.2.5. Mạng lưới huy động vốn rộng rãi
Để tiếp tục phát triển và tiếp cận gần hơn người tiêu dùng thì việc mở rộng
thêm số lượng chi nhánh, phòng giao dịch của các ngân hàng hiện nay được cho là cần
thiết. Với những ngân hàng có quy mô mạng lưới còn hạn chế và chưa được chú trọng
nhiều thì để cạnh tranh được trên thị trường sẽ càng khó khăn hơn.
Ngân hàng có mạng lưới huy động vốn càng rộng rãi thì càng có khả năng thu
hút được nhiều vốn. Các ngân hàng ở gần trung tâm tài chính, thành phố, khu đông
dân cư… thường có khả năng huy động vốn cao. Mặt khác mở rộng mạng lưới ra vùng
nông thôn, miền núi, vùng sâu vùng xa sẽ tạo ra một mạng lưới huy động rộng rãi, tạo
điều kiện thuận lợi cho người gửi tiền.
1.3.2.6. Kiểm soát chi phí huy động vốn
Thành phần cơ bản của chi phí huy động vốn của ngân hàng thể hiện ở khoản
chi phí trả lãi (trả lãi cho tiền gửi và tiền vay), cùng với khoản chi phí không dưới
dạng lãi suất (chi phí phi lãi) mà ngân hàng bỏ ra để huy động vốn.
Chi phí huy động vốn là chí phí đầu vào của hoạt động NH, quy mô vốn huy
động tăng trưởng tốt nhưng chi phí tăng quá nhiều sẽ làm giảm lợi nhuận của NH. Các
nguồn có tính ổn định cao thường chi phí trả lãi cao và ngược lại.
Khả năng huy động vốn của ngân hàng được đánh giá là có chất lượng và hiệu
quả cao về chi phí khi nó đạt được những lợi ích cơ bản sau:
+ Tìm được nguồn có chi phí thấp nhất để đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tư.
9
+ Tăng được lợi nhuận cho ngân hàng mà không nhất thiết phải chấp nhận
những rủi ro cao do sức ép tăng chi phí vốn.
Tỷ lệ chi phí trả lãi / Tổng chi phí huy động:
Huy động vốn là nguyên liệu đầu vào cho mọi hoạt động của NH nên tốn nhiều chi phí
nhất, tỷ lệ này thường chiếm trên 80%
Tỷ lệ chi phí lãi bình quân = tổng chi phí trả lãi/ tổng số vốn huy động* 100(%)
Tỷ lệ này cho thấy 100 đồng huy động được tốn bao nhiêu đồng chi phí trả lãi.Tỷ lệ
này thấp cho thấy NH huy động được nguồn vốn giá rẻ.
1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn
Nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ kinh doanh truyền thống của ngân hàng,
nó có ý nghĩa rất quan trọng. Để hoạt động này hiệu quả nhất cần phải xem xét các yếu
tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn để có được giải pháp tốt nhất nhằm nâng cao
khả năng huy động vốn của NHTM.
1.3.3.1 Các yếu tố khách quan
* Tình hình kinh tế
Tình hình phát triển kinh tế là một nhân tố vĩ mô có tác động trực tiếp tới hoạt
động của NHTM nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Trong điều kiện nền
kinh tế tăng trưởng và ổn định, thu nhập tăng lên thì nhu cầu tích luỹ của dân cư cao
hơn do đó khả năng huy động vốn tăng lên đồng thời nhu cầu sử dụng vốn cũng gia
tăng. Ngược lại nền kinh tế suy thoái, thu nhập của người dân giảm xuống thì lượng
tiền nhàn rỗi ít đi nên khả năng huy động vốn sẽ gặp khó khăn. Lạm phát là một yếu tố
kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Người dân gửi
tiền vào ngân hàng với hy vọng rằng họ sẽ thu được một khoản tiền lãi nhất định, nếu
lạm phát cao hoặc biến động có thể làm trượt giá đồng tiền thì rất có thể họ sẽ chuyển
sang hình thức tiết kiệm khác.
* Tình hình văn hoá xã hội và tâm lý khách hàng
Môi trường văn hoá xã hội là một yếu tố rất quan trọng bởi vì nó không chỉ
hình thành nên nhu cầu và kết cấu nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng mà còn
là căn cứ để hình thành hệ thống phân phối của ngân hàng. Dân số, mật độ dân số, thói
quen tiêu dùng có ảnh hưởng rất lớn tới việc huy động vốn. Dân cư ở mỗi vùng miền
khác nhau lại có tâm lý khác nhau nên ngân hàng cần phải nghiên cứu để đưa ra hình
thức huy động vốn cũng như các sản phẩm dịch vụ phù hợp.
* Môi trường luật pháp và chính sách của Nhà nước
Mọi hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt động kinh doanh của NHTM đều
chịu sự điều chỉnh của pháp luật. Nếu môi trường pháp lý thông thoáng sẽ giúp cho
hoạt động huy động vốn diễn ra dễ dàng, an toàn ngược lại nó sẽ gây ra khó khăn cho
Thang Long University Library
10
việc huy động vốn. NHTM phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật. Ví dụ
pháp luật quy định số vốn huy động không được quá 20 lần số vốn chủ sở hữu.
Không chỉ vậy huy động vốn còn chịu sự tác động bởi các chính sách của nhà
nước trong từng thời kỳ. Nếu lạm phát tăng, nhà nước có chính sách tiền tệ thắt chặt
bằng cách tăng lãi suất tiền gửi để thu hút tiền ngoài xã hội thì lúc đó việc huy động
vốn sẽ dễ dàng hơn. Hoặc khi nhà nước khuyến khích đầu tư mở rộng sản xuất thì việc
huy động vốn sẽ khó vì những người có tiền nhàn rỗi sẽ bỏ vào đầu tư vì có lợi hơn
ngân hàng.
* Môi trường cạnh tranh
Trong nền kinh tế thì trường cạnh tranh là phổ biến và khách quan. Ngành ngân
hàng là một ngành có mức độ cạnh tranh cao và ngày càng phức tạp. Trong những
năm qua, thị trường tài chính ngày càng trở nên sôi động bởi sự tham gia của nhiều
loại hình ngân hàng và các tổ chức tài chính trong khi nguồn vốn nhàn rỗi lại có hạn.
Các ngân hàng cạnh tranh chủ yếu bằng lãi suất, mạng lưới phòng giao dịch và các
dịch vụ. Do đó ngân hàng phải xác định mức lãi suất như thế nào cho hợp lý, tích cực
đa dạng hoá các sản phẩm và dịch vụ đồng thời kết hợp với danh tiếng uy tín của mình
để huy động vốn có hiệu quả nhất. Như vậy cạnh tranh vừa là thách thức vừa là nhân
tố thúc đẩy sự phát triển chất lượng hoạt động của ngân hàng trong đó có hoạt động
huy động vốn.
1.3.3.2. Các yếu tố chủ quan
* Chiến lược kinh doanh của ngân hàng
Mỗi ngân hàng đều xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh cụ thể trong
từng giai đoạn dựa trên việc đánh giá nghiên cứu điểm mạnh, điểm yếu của bản thân
ngân hàng và cơ hội, thách thức của môi trường kinh doanh. Dựa vào đó ngân hàng
quyết định thu hẹp hay mở rộng nguồn vốn huy động về mặt quy mô, hay thay đổi các
tỷ lệ các loại nguồn, tăng giảm chi phí huy động. Do vậy nếu chiến lược kinh doanh
của ngân hàng phù hợp với điều kiện của ngân hàng, các nguồn vốn được khai thác tối
đa thì công tác huy động vốn phát huy hiệu quả.
* Các hình thức huy động vốn mà ngân hàng áp dụng
Để thực hiện tốt công tác huy động vốn các ngân hàng thường đưa ra các hình
thức huy động vốn đa dạng. Số vốn mà ngân hàng huy động được có liên quan trực
tiếp tới các hình thức huy động vốn mà ngân hàng áp dụng. Hình thức huy động vốn
mà ngân hàng đưa ra càng phong phú, linh hoạt, thuận tiện thì khả năng hút vốn trong
nền kinh tế càng lớn xuất phát từ sự khác nhau về tâm lý và nhu cầu trong dân cư.
Ngược lại nếu ngân hàng đưa ra ít hình thức huy động vốn thì sẽ đem lại ít sự lựa chọn
cho khác hàng, khả năng phủ hợp với nhu cầu của họ sẽ ít đi, huy động vốn bị hạn chế.
Các ngân hàng cần tìm cho mình những hình thức huy động vốn phù hợp với điều kiện
11
kinh tế xã hội, tâm lý dân cư đồng thời phù hợp với yêu cầu sử dụng cũng như quản lý
vốn của mình.
* Các dịch vụ ngân hàng cung ứng
Dịch vụ ngân hàng cung ứng càng đa dạng, chất lượng dịch vụ càng cao thì
càng làm gia tăng sự hài lòng của khách hàng với ngân hàng. Thông thường khách
hàng có xu hướng muốn sử dụng cùng một lúc nhiều dịch vụ tại một ngân hàng hơn là
ở nhiều ngân hàng khác nhau vì như vậy thường có lợi hơn cho họ. Mặt khác, khi đã
sử dụng nhiều dịch vụ cũng khiến cho khách hàng trung thành hơn với các ngân hàng,
lượng tiền gửi vào ngân hàng cũng vì vậy mà nhiều hơn và ổn định hơn. Sự đa dạng,
đồng bộ và chất lượng của các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp sẽ là những tiêu chuẩn
rất quan trọng khi khách hàng lựa chọn ngân hàng để giao dịch. Khi mà lãi suất không
còn là thứ vũ khí sắc bén bởi các quy định bắt buộc tuân theo của NHTW thì dịch vụ
tốt đáp ứng được yêu cầu của khách hàng sẽ tăng thêm khả năng huy động vốn.
* Năng lực và trình độ của cán bộ ngân hàng
Không chỉ riêng ngân hàng mà bất cứ ngành nghề nào yếu tố con người cũng
phải được đặt lên hàng đầu. Các cán bộ ngân hàng có năng lực sẽ phán đoán xử lý tốt
các tình huống, thực hiện các nghiệp vụ một cách nhanh chóng, chính xác làm cho
việc huy động vốn diễn ra tốt đẹp. Thái độ tiếp xúc của nhân viên với khách hàng là
rất quan trọng. Nó có thể lôi kéo khách hàng làm tăng nguồn vốn huy động hoặc cũng
có thể làm cho khách hàng rời bỏ ngân hàng. Nhân viên ngân hàng là người mang hình
ảnh cho cả ngân hàng do đó để thực hiện tốt huy động vốn thì các nhân viên ngân hàng
phải hiểu biết nghiệp vụ, hiểu biết khách hàng, hiểu biết quy trình và hoàn thiện thái
độ phục vụ khách hàng.
* Trình độ công nghệ
Trình độ công nghệ ngân hàng bao gồm: các loại hình dịch vụ mà ngân hàng
cung ứng, trình độ nghiệp vụ của cán bộ nhân viên ngân hàng, cơ sở vất chất trang
thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Cơ sở vật chất của ngân
hàng càng khang trang hiện đại, công nghệ tiên tiến thì sẽ giúp tạo niềm tin với khách
hàng, phục vụ khách hàng tốt hơn. Thực tế khách hàng sẽ yên tâm khi gửi tiền ở một
ngân hàng có trình độ công nghệ cao. Và khi khách hàng đã tin tưởng thì việc huy
động vốn sẽ dễ dàng hơn.
* Uy tín của ngân hàng
Đó là hình ảnh của ngân hàng trong long khách hàng, là niềm tin của khách
hàng với ngân hàng. Uy tín của mỗi ngân hàng được tạo lập và gìn giữ trong cả quá
trình lâu dài. Một ngân hàng lớn sẵn có uy tín sẽ có lợi thế hơn trong hoạt động huy
động vốn. Sự tin tưởng của khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có khả năng ổn định
nguồn vốn huy động và tiết kiệm chi phí huy động. Thậm trí trong điều kiện lãi suất
Thang Long University Library
12
của ngân hàng có uy tín thấp hơp so với các ngân hàng khác họ vẫn lựa chọn ngân
hàng có uy tín vì họ tin rằng ở đây đồng tiền của họ sẽ được đảm bảo hơn.
Kết luận chƣơng 1
Những nội dung trình bày trong chương được tập trung để làm rõ những vấn đê
cơ bản về huy động vốn, khả năng huy động vốn, các hình thức huy động vốn, các yếu
tố ảnh hưởng cùng các tiêu chí đánh giá khả năng huy động vốn của NHTM. Đây
chính là cơ sở lý luận để nghiên cứu những vấn đề tiếp theo của khoá luận.
13
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH
NHNo&PTNT MỸ ĐÌNH
2.1. Khái quát về chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình
2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển
Trước đây chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình vốn là chi nhánh cấp II trực
thuộc chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ. Đứng trước những nhu cầu ngày càng tăng
của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng vốn và các dịch vụ Ngân hàng của các doanh nghiệp
ngày càng tăng, bên cạnh đó nhằm mở rộng mạng lưới hoạt động đa dạng hoá các
nghiệp vụ ngân hàng, nâng cao uy tín hoạt động của mình, ngày 29/02/2008 chi nhánh
NHNo&PTNT Mỹ Đình được thành lập theo quyết định số 148/QĐ/HĐQT-TCCB của
Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam ban hành, theo đó chi nhánh
NHNo&PTNT Mỹ Đình trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam, hoạt động theo quy chế
tổ chức và hoạt động do Chủ Tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn ban hành.
Sau gần 4 năm thành lập và hoạt động, hiện tại Chi nhánh có 05 phòng Giao
dịch trực thuộc và Chi nhánh đang từng bước mở rộng, khai thác triệt để mạng lưới
giao dịch nhằm phục vụ, đáp ứng đủ nhu cầu khách hàng với nhiều sản phẩm dịch vụ
tiên tiến, củng cố vững thêm niềm tin của khách hàng đối với thương hiệu Agribank.
Được sự chấp thuận của Ban lãnh đạo NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh đã
triển khai thí điểm mô hình chi nhánh Thanh niên, những sản phẩm gắn với thanh niên
như công trình thanh niên tình nguyện, quầy giao dịch thanh niên đã bước đầu tạo nên
một điểm nhấn quan trọng trong hoạt động của chi nhánh.
Chi nhánh được thành lập và phát triển trong giai đoạn nền kinh tế đất nước có
nhiều biến động phức tạp, nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít những nguy cơ. Năm
2007, sự kiện Việt Nam gia nhập WTO mang lại nhiều cơ hội và thách thức cho hoạt
động của các NHTM. Hội nhập quốc tế sẽ nâng cao tính cạnh tranh và kỷ luật thị
trường trong hoạt động ngân hàng sẽ khuyến khích tạo ra những ngân hàng có qui mô
lớn, tài chính lành mạnh và kinh doanh hiệu quả, các ngân hàng kinh doanh yếu kém
sẽ bị đào thải hoặc phải vươn lên, nếu muốn tồn tại. Hội nhập cũng sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho các ngân hàng trong nước thâm nhập vào thị trường quốc tế, mở ra cơ
hội cho ngành ngân hàng thực hiện các cuộc trao đổi, hợp tác quốc tế trong các lĩnh
vực hoạch định chính sách tiền tệ, quản lý ngoại hối, thanh tra, giám sát phòng ngừa
rủi ro, lĩnh vực thanh toán và phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới. Điều
này thực sự tạo cho các NHTM nói chung và Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình
nhiều cơ hội để từng bước nâng cao hiệu quả điều hành và phát triển vững mạnh. Tuy
nhiên, sự thay đổi về các yếu tố vĩ mô và vi mô trong nền kinh tế như giá nguyên liệu,
chính sách, công nghệ, sự đóng băng của thị trường bất động sản… đang là yếu tố cản
Thang Long University Library
14
trở sự phát triển và ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của NHTM nói chung và chi
nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình nói riêng.
+ Tên đơn vị: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh Mỹ Đình Hà Nội.
+ Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam Bank For Agriculture Rural Development –
My Dinh Branch.
+ Tên viết tắt: VBARD – My Dinh Branch.
+ Trụ sở chính: A9 toà tháp đôi The Manor, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội.
+ Điện thoại: (04) 66744917.
+ Fax: (+84) 3678895.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của chi nhánh
Hình 2.1. Cơ cấu hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình
Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự
- Ban lãnh đạo chi nhánh gồm: 01 đồng chí Giám Đốc và 02 đồng chí Phó
Giám Đốc.
- Hiện tại chi nhánh có 7 phòng nghiệp vụ và 5 phòng giao dịch trực thuộc:
15
+ Phòng Hành chính và Nhân sự.
+ Phòng Kế toán và Ngân quỹ.
+ Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ.
+ Phòng Điện toán.
+ Phòng Kế hoạch kinh doanh.
+ Phòng Kinh doanh ngoại hối.
+ Phòng Dịch vụ và Marketing.
+ Phòng Giao dịch số 01.
+ Phòng Giao dịch số 02.
+ Phòng Giao dịch số 03.
+ Phòng Giao dịch số 04.
+ Phòng Giao dịch số 05.
+ Số lượng máy ATM: 12; Số lượng máy POS: 60 điểm chấp nhận thẻ.
- Phân tích về cơ cấu tổ chức bộ máy:
+ Hiện tại chi nhánh có 92 cán bộ trong biên chế, trong đón có 01 đồng chí
Giám Đốc, 02 Phó Giám Đốc nên trong Ban Giám Đốc phải kiêm nhiệm nhiều việc
nên Ban lãnh đạo toàn chi nhánh đã thống nhất trình Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT
Việt Nam bổ sung thêm 02 Phó Giám Đốc, trước mắt xin trình bổ sung 01 Phó Giám
Đốc và tiếp tục xin bổ sung thêm trong giai đoạn tới.
+ Chi nhánh hiện có 7 phòng nghiệp vụ. Phòng kế hoạch kinh doanh bao gồm
cả tổ kế hoạch, tổ tín dụng, tổ thẩm định nên chi nhánh thấy cần tách phòng Kế hoạch
Kinh doanh thành Phòng Tín dụng và Phòng kế hoạch tổng hợp và Phòng thẩm định
để đảm bảo phát huy hiệu quả.
Hiện tại đã tách phòng kế hoạch kinh doanh thành 2 phòng tín dụng và kế
hoạch tổng hợp.
+ Đến 30/12/2012 chi nhánh có 5 phòng giao dịch trực thuộc với tổng số nguồn
vốn dân cư 5 phòng giao dịch huy động được đến 30/12/2012 đạt 723,6 tỷ đồng chiếm
30,6% tổng nguồn. Trong đó nguồn vốn dân cư đạt 612,2 tỷ đồng chiếm 65% trên tổng
nguồn vốn dân cư toàn chi nhánh. Như vậy nguồn vốn dân cư của chi nhánh do các
phòng giao dịch huy động chiếm tỷ trọng cao nên trong những năm tới chi nhánh cần
mở thêm từ 3 đến 5 phòng giao dịch để huy động nguồn vốn dân cư ổn định nguồn
vốn của chi nhánh.
2.1.3. Nghiệp vụ kinh doanh
NHNo&PTNT Mỹ Đình thực hiện kinh doanh tổng hợp về tiền tệ - tín dụng và
cung cấp các dịch vụ NH đối với các khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, khách
hàng chủ yếu là trong nước, cụ thể là:
Thang Long University Library
16
- Huy động vốn dài hạn và ngắn hạn trong nước để phục vụ cho các thành phần,
hoạt động kinh tế của các ngành, địa phương theo phương hướng, mục tiêu, kế hoạch
của Nhà Nước như: nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn, tiền gửi thanh
toan của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước bằng VND và ngoại tệ, phát hành
chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu NH và các hình thức huy động khác… với
nhiều phương thức thanh toán đa dạng khác nhau.
- Thực hiện nghiệp vụ cho vay ngắn, trung, dài hạn, cho vay trong nước (tài trợ
theo chương trình dự án đầu tư) theo kế hoạch Nhà Nước, Chính phủ và của ngành vay
bằng VND và ngoại tệ (chủ yếu bằng USD) đối với cá nhân hộ gia đình, các xí nghiệp,
tổ chức kinh tế SXKD… đồng thời thực hiện nghiệp vụ về bảo lãnh, tín dụng tài trợ
cho các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý (tập trung vào các doanh nghiệp vừa và
nhỏ).
- Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài hệ thống qua thanh toán bù
trừ, thanh toán tập trung và các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của
NHNo&PTNT như: thanh toán L/C, thanh toán chuyển tiền điện tử trong cả nước,
thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT, TEXLEX…
- Kinh doanh ngoại tệ đối với các khách hàng trong và ngoài nước với tỷ giá
phù hợp:
+ Thanh toán xuất nhập khẩu theo các hình thức: Thư tín dụng (L/C), nhờ thu
(D/A, DP, CAD), chuyển tiền (TTR).
+ Mua bán ngoại tệ, thánh toán phí thương mại.
+ Chi trả kiều hối và Western Union, chi trả cho người lao động xuất khẩu.
+ Thanh toán, chuyển tiền biên giới, các nghiệp vụ bảo lãnh trong nước và quốc
tế, thu đổi ngoại tệ.
- Thực hiện làm đại lý và dịch vụ uỷ thác đầu tư cho các tổ chức tài chính, tín
dụng như: tiếp nhận vốn tài trợ và triển khai các dự án uỷ thác vốn, dịch vụ giải ngân
theo dự án đầu tư, để cho vay và đầu tư vào các chương trình phát triển kinh tế, văn
hoá- xã hội (tuỳ theo tính chất của từng loại vốn).
- Ngoài ra NH còn cung cấp một số dịch vụ khác:
+ Dịch vụ gửi, rút tiền nhiều nơi, thu tiền tận nơi theo yêu cầu của khách hàng
khi số dư tiền gửi đạt 100 triệu đồng.
+ Cung cấp dịch vụ trả lương cho Cán bộ công nhân viên chức của các doanh
nghiệp, đơn vị tổ chức.
+ Phát hành, chấp nhận thanh toán các loại thẻ nội địa SUCCESS và quốc tế
VISA, MASTER CRAD.
+ Các dịch vụ NH hiện đại khác…
17
2.1.4. Tình hình kinh doanh
Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi và cho
vay, bên cạnh những hoạt động chính còn có các dịch vụ khác như chuyển tiền điện tử,
thanh toán chi trả kiều hối, dịch vụ bảo lãnh dự thầu, dịch vụ ATM… Trong những
năm qua, bên cạnh những mặt đạt được, nền kinh tế nước ta vẫn phải đối mặt với
nhiều khó khăn và thách thức. Chính phủ đã thực thi nhiều biện pháp để ổn định môi
trường kinh tế vĩ mô cũng như kích cầu và tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, tốc độ tăng
trưởng trong một số ngành, lĩnh vực vẫn chưa đạt được kết quả như mong muốn.
Đứng trước những khó khăn và thuận lợi, từ khi đi vào hoạt động chi nhánh
NHNo&PTNT Mỹ Đình đã xác định rõ mục tiêu, giải pháp trong chỉ đạo và điều hành
đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ. Đó là hoàn thành tốt kế hoạch đề ra, thu hút
ngày càng đông khách hàng đến với ngân hàng, đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách
hàng góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế trên địa bàn thành phố. Tình hình
hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình có thể xem xét trên một số mặt sau:
2.1.4.1. Tình hình huy động vốn
Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất của NHTM, là
nền tảng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hoạt động này chính là việc thu hút
nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, nhờ đó ngân hàng có thể thực hiện hoạt động
kinh doanh sinh lời mà đặc biệt là huy động cho vay. Hiện nay, chi nhánh
NHNo&PTNT Mỹ Đình đang huy động tiền gửi cả VND và USD với các mức lãi suất
khác nhau tuỳ thuộc vào kỳ hạn tiền gửi.
Hoạt động huy động vốn xuất phát từ nguyên tắc của ngân hàng là “đi vay để
cho vay” do vậy công tác tạo vốn ở ngân hàng là tiền đề để mở rộng hoạt động tín
dụng và là điều kiện sống còn trong kinh doanh dịch vụ ngân hàng. Nó cũng cho thấy
mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Thấy được tầm quan trọng của
công tác huy động vốn nên chi nhánh đã áp dụng mọi biện pháp năng động, mềm dẻo
để thu hút nguồn vốn.
Nằm ở địa bàn đông dân cư, tập trung nhiều các chi nhánh của các ngân hàng
khác, nguồn vốn huy động được luôn tăng trưởng khá đều đặn qua các năm, nhưng tỷ
trọng vốn huy động trong tổng nguồn vốn lại giảm mặc dù nguồn vốn huy động luôn
chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. Kết quả được thể hiện qua bảng sau:
Thang Long University Library
18
Bảng 2.1. Tỷ trọng nguồn vốn huy động/ Tổng nguồn vốn của NHNo&PTNT
Mỹ Đình (2011 – 2013)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2011 2012 2013
Nguồn vốn huy động 1295 1471 1634
Tổng nguồn vốn 1301 1704 2281
Tỷ trọng 99,54% 88,33% 71,63%
Nguồn: Phòng Kế toán – Ngân quỹ
Nguồn tiền huy động từ các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn
vốn huy động được qua các năm. Sau sự sụt giảm nguồn vốn năm 2011 do tác động
của nền kinh tế trên toàn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng, thì trong 2012 và 2013,
với sự cố gắng của chi nhánh, thực hiện bám sát với sự chỉ đạo và điều hành của
NHNo&PTNT Việt Nam về lãi suất huy động, nguồn vốn huy động đã tăng trưởng trở
lại, năm 2012 nguồn vốn huy động đạt 1471 tỷ đồng, chiếm 88,33% tổng nguồn vốn
huy động, năm 2013 nguồn vốn huy động tiếp tục tăng cao đạt 1634 tỷ đồng, chiếm
71,63% tổng nguồn. Qua đó cho thấy, nguồn vốn huy động của chi nhánh chỉ tăng
mạnh về số tuyệt đối, nhưng xét về tương đối thì lại giảm đáng kể, tuy nhiên đó cũng
là một sự cố gắng lớn của chi nhánh.
Có được những kết quả như trên là do chi nhánh đã chú ý đến công tác tuyên
truyền, quảng bá thông tin đến khách hàng. Phong cách giao dịch ngày càng được chú
ý, việc tìm kiếm khách hàng của toàn thể cán bộ công nhân viên đã tạo cho nguồn vốn
tăng và uy tín của ngân hàng ngày càng cao. Tuy nhiên, khả năng huy động vốn của
chi nhánh vẫn còn nhiều hạn chế do chi nhánh nằm trên địa bàn phát triển cơ sở hạ
tầng còn chậm, kinh tế dân cư còn nghèo, chủ yếu là buôn bán nhỏ, các doanh nghiệp
đóng trên địa bàn đa số là các doanh nghiệp sản xuất nhỏ, phát triển còn yếu kém
nhưng lại có quá nhiều tổ chức tín dụng đóng trên địa bàn với mạng lưới giao dịch dày
đặc vì vậy nguồn vốn huy động được của chi nhánh tuy có tăng nhưng còn chiếm thị
phần hạn chế.
2.1.4.2. Tình hình sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay)
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng cung ứng vốn của ngân hàng đối với nền kinh
tế góp phần thoả mãn nhu cầu sản xuất và lưu thông hàng hoá từ đó thúc đẩy nền kinh
tế phát triển. Chính quá trình này tác động trở lại đối với hoạt động của ngân hàng tạo
nên sức cầu về vốn tín dụng và nguồn cung ứng vốn cho ngân hàng tạo tiền đề cho
hoạt động tín dụng của ngân hàng phát triển.
Nếu như hoạt động huy động vốn là vốn đầu vào cho mọi hoạt động của ngân
hàng thì hoạt động sử dụng vốn là hoạt động tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, bù đắp
các chi phí chung và chi phí đầu vào. Chính vì vậy, hoạt động cho vay của ngân hàng
19
phải đảm bảo an toàn vốn và đạt hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên, hoạt động cho vay lại
là hoạt động có độ rủi ro cao nhất trong tất cả các hoạt động của ngân hàng đòi hỏi
ngân hàng phải có những sự lựa chọn đúng đắn trong việc cung ứng tín dụng cho
khách hàng để tránh tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi. Thực hiện chức năng chủ yếu của
một NHTM và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, chi nhánh
NHNo&PTNT Mỹ Đình tập trung cho các doanh nghiệp, các hộ sản xuất vay để phát
triển sản xuất xây dựng hạ tầng cơ sở.
Thang Long University Library
20
Bảng 2.2. Cơ cấu dƣ nợ của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013)
(Đơn vị: tỷ đồng)
Nội dung
2011 2012 2013
Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng
Dƣ nợ 710 100% 978 100% 1294 100%
Phân theo kỳ hạn
- Cho vay ngắn hạn 559 78,73% 611 62,48% 674 52,09%
- Cho vay trung dài hạn 101 21,27% 367 37,52% 620 47,91%
Phân theo đối tƣợng vay
- Cho vay doanh nghiệp 663 93,38% 851 87,01% 1129 87,25%
- Cho vay hộ sản xuất 47 6,62% 127 12,99% 165 12,75%
Phân theo loại tiền tệ
- Cho vay nội tệ 486 68,45% 676 69,12% 895 69,16%
- Cho vay ngoại tệ 224 31,55% 302 30,88% 399 30,84%
(Nguồn: Bảng cân đối vốn kinh doanh của chi nhánh NHNN&PTNT Mỹ Đình các năm 2011 – 2013)
21
Chi nhánh đã thực hiện đúng định hướng của Ngân hàng Nông nghiệp Việt
Nam đối với các chi nhánh trên địa bàn Hà Nội là dành tối thiểu 30% nguồn vốn huy
động chuyển tải về địa phương để cho vay phục vụ nông nghiệp nông thôn và nông
dân.
Từ bảng số liệu ta thấy, tổng dư nợ của chi nhánh tăng đều trong 3 năm trở lại
đây đều tăng phản ánh quy mô tín dụng của chi nhánh phát triển, hiệu quả sử dụng vốn
tăng…, nguyên nhân có thể do tình hình kinh tế trong nước một vài năm gần đây có
nhiều thay đổi, môi trường đầu tư thuận lợi nên hàng hoá vật tư của nhiều DN tiêu thụ
được vì vậy mà nhiều doanh nghiệp mở rộng hoạt động để sản xuất kinh doanh điều
này ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng. Bên cạnh đó, NH cũng cần chú
ý đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các tổ chức
phi tín dụng khác làm cho hoạt động mở rộng tín dụng và nâng cao chất lượng tín
dụng của ngân hàng bị hạn chế. Đi vào cụ thể từng tiêu thức phân loại ta thấy:
- Theo kỳ hạn: năm 2011 tỷ trọng dư nợ ngắn hạn chiếm 78,73% trong tổng dư
nợ trong khi tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn chỉ có 21,27% trong tổng dư nợ. Sang
năm 2012 do có sự thay đổi trong định hướng chiến lược kinh doanh của mình NH đã
chú ý hơn đến cho vay trung và dài hạn cụ thể là: trong năm tỷ trọng đối với các khoản
vay trung và dài hạn tăng lên 37,52%, với sự tăng lên này thì tỷ trọng đối với các
khoản vay ngắn hạn giảm xuống còn 62,48%. Đến năm 2013 thì tỷ trọng cho vay
trung, dài hạn tiếp tục tăng và chiếm ưu thế hơn so với cho vay ngắn hạn nhưng sự
tăng lên này không đáng kể, năm 2013 tỷ trọng cho vay ngắn hạn của chi nhánh đạt
52,09% giảm 10,39% so với năm 2012.
- Theo đối tượng khách hàng: qua những con số thể hiện trên bảng số liệu ta
thấy ở chi nhánh dư nợ lại tập trung chủ yếu ở đối tượng là doanh nghiệp chiếm tỷ
trọng khá cao trên 90% trong tổng dư nợ nhưng tỷ trọng của nó lại tăng giảm không
đều qua các năm. Năm 2011 tỷ trọng cho vay đối với doanh nghiệp là 93,38%, năm
2012 giảm xuống và đạt 87,01%, nhưng đến năm 2013 thì lại tăng lên đạt 87,25% tuy
vậy năm 2013 dư nợ đối với doanh nghiệp vẫn giảm so với năm 2011.
Cơ cấu dư nợ theo ngành cũng được chi nhánh quan tâm. Khi cho vay, chi
nhánh hạn chế tối đa việc đầu tư vào những ngành có hệ số rủi ro cao như chứng
khoán, bất động sản… chi nhánh đầu tư chú trọng vào công nghiệp phụ trợ, sản xuất
hàng tiêu dùng, thu mua sản phẩm nông nghiệp, thương mại và phục vụ nông nghiệp
nông thôn. Hầu hết các khách hàng vay vốn tại chi nhánh đều gắn kết với việc sử dụng
các sản phẩm ngân hàng như tiền gửi, thanh toán trong nước và quốc tế, trả lương qua
tài khoản, dịch vụ bảo lãnh… Thực tế trong tổng số gần 100 doanh nghiệp đang có
quan hệ tín dụng với doanh nghiệp có 12 doanh nghiệp thường xuyên sử dụng dịch vụ
Thang Long University Library
22
thanh toán quốc tế, trên 70% sử dụng dịch vụ thanh toán trong nước, 50% khách hàng
thường xuyên sử dụng dịch vụ bảo lãnh với số dư bảo lãnh lên tới 265 tỷ đồng.
Năm 2011 cho vay hộ sản xuất chiếm 6,62%, năm 2012 tăng lên 12,99% trong
khi đó đối với khách hàng hoanh nghiệp ở năm này chiếm một tỷ lệ khá cao 93,38%
điều này chứng tỏ trong năm 2011 NH đã hầu như bỏ qua đầu tư cho vay đối với hộ
sản xuất mà chỉ tập trung vào các doanh nghiệp. Song song với việc cho vay đối với
doanh nghiệp thì cho vay hộ sản xuất tuy chiếm tỷ trọng thấp nhưng nó tăng dần qua
các năm cụ thể: năm 2012 tăng lên đến 12,99% và sang đến năm 2013 thì chỉ giảm nhẹ
còn 12,75%.
- Theo loại tiền: ở tiêu thức này dư nợ cho vay nội tệ luôn chiếm gần 70% trong
tổng dư nợ và cho vay ngoại tệ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ. Năm 2011 nội tệ
chiếm 68,45%, năm 2012 tăng một chút là 69,12%, năm 2013 lại tăng lên nhưng lượng
tăng không đáng kể 69,16%. Năm 2011 ngoại tệ chiếm 31,55% sang đến 2012 giảm
xuống 30,88% năm 2013 dư nợ ngoại tệ lại giảm tiếp còn 30,84 % trong tổng dư nợ.
Chất lượng tín dụng được củng cố và nâng cao, tỷ lệ nợ xấu theo xu hướng
giảm dần, đến 31/12/2013 tỷ lệ nợ xấu là 0,84% trên tổng dư nợ cho vay. Công tác thu
nợ xử lý rủi ro cũng được quan tâm sát sao. Cụ thể tới ngày 31/12/2013, chi nhánh đã
thu được 3152 tỷ đồng nợ xử lý rủi ro.
2.1.4.3. Kết quả kinh doanh
Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình thì chi nhánh NHNo&PTNT
Mỹ Đình còn gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên dưới sự chỉ đạo của NHNo&PTNT Việt
Nam, NHNo&PTNT Hà Nội, sự ủng hộ nhiệt tình của các ban ngành hữu quan, cùng
với sự nỗ lực cộng với nhiệt tình của cán bộ nhân viên trong chi nhánh thì chi nhánh
thu được những kết quả đáng kể. Những kết quả đó được thể hiện trong bảng kết quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
23
Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013
Tổng thu 238,107 191,560 275,288
Thu lãi cho vay 63,427 84,734 159,586
Thu lãi điều vốn 151,908 90,306 103,124
Thu dịch vụ 3,078 6,675 7,116
Thu từ các hoạt động khác 19,694 9,989 131,757
Tổng chi 227,589 158,219 205,457
Chi cho HĐTD 183,313 107,612 151,458
Chi lương 4,893 10,161 15,945
Chi khác 39,383 40,446 38,054
Chênh lệch thu chi 10,518 33,341 69,831
Hệ số lương 1,1 1,89 1,85
(Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2011, 2012, 2013)
- Doanh thu: Năm 2011 doanh thu của ngân hàng đạt 238,107 tỷ đồng, trong đó
nguồn thu nhập chủ yếu là nguồn thu nhập từ hoạt động tín dụng, điều này chứng tỏ
ngân hàng đã đa dạng hóa các hình thức cho vay, cho vay đủ mọi thành phần kinh tế,
đơn giản hóa thủ tục vay, tuy nhiên các khoản thu từ hoạt động dịch vụ cũng đang
tăng lên chứng tỏ các sản phẩm thanh toán dịch vụ đang được đầu tư phát triển hơn.
Đến năm 2012, tổng thu đạt được 191,560 tỷ đồng, trong năm này doanh thu giảm
46,547 tỷ đồng, giảm 19,55% so với năm 2011, nguyên nhân có thể do các nhân tố bên
ngoài như khả năng cạnh tranh trong điều kiện kinh tế không ổn định, hay các nhân tố
bên trong như việc ngân hàng điều chỉnh cơ cấu quản lý và hoạt động của ngân hàng
cho phù hợp với điều kiện kinh tế đang gặp khó khăn.
- Chi phí: Bên cạnh thu nhập của ngân hàng tăng lên thì chi phí hoạt động trong
thời gian qua cũng khá cao nhưng tăng giảm không đồng đều. Cụ thể năm 2011 tổng
chi phí là 227,589 tỷ đồng, năm 2012 tổng chi phí giảm còn 158,219 tỷ đồng, giảm
30,48% so với năm 2011, sang năm 2013 tổng chi lại tăng 47,238 tỷ đồng, tăng 29,85
% so với năm 2012. Chi phí hoạt động của ngân hàng trong thời gian qua chủ yếu là
chi phí trả lãi. Ngân hàng đã tăng cường huy động mọi nguồn vốn từ các tổ chức kinh
tế, tín dụng và dân cư thông qua nhiều kênh huy động vốn, cùng với sự ảnh hưởng
trong cơ chế lãi suất của Ngân hàng nhà nước và sự cạnh tranh về lãi suất với các ngân
hàng đối thủ làm cho chi phí trở nên tăng vọt.
- Theo bảng số liệu về tình hình kết quả kinh doanh ta thấy chi nhánh đã và
đang hoạt động kinh doanh có lãi một cách vững chắc, năm sau cao hơn năm trước.
Thang Long University Library
24
Tốc độ tăng trưởng của thu nhập hàng năm đều cao hơn tốc độ tăng của chi phí hoạt
động, do đó lãi kinh doanh của chi nhánh tăng dần qua từng năm. Cụ thể lợi nhuận
năm 2011 đạt 10,518 tỷ đồng; năm 2012 tăng lên tới 33,341 tỷ đồng tương ứng gấp
khoảng 3 lần so với năm 2011; và năm 2013 thu được lơi nhuận 69,831 tỷ đồng tăng
36,490 tỷ đồng so với năm 2012. Điều đó chứng tỏ sự nỗ lực của cán bộ Chi nhánh rất
đáng khâm phục. Để thực hiện tốt chức năng của mình Chi nhánh Mỹ Đình luôn tuân
thủ các mục tiêu và chính sách mà Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam giao phó cộng
với sự năng động sáng tạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên Chi nhánh giàu kinh
nghiệm. Trong tương lai với sự nỗ lực và cố gắng của toàn chi nhánh chắc chắn
NHNo&PTNT Mỹ Đình sẽ còn đạt được nhiều thành công hơn nữa.
2.2. Thực trạng khả năng huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình
2.2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động
Bảng 2.4. Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT Mỹ Đình
(2011 – 2013)
Đơn vị tính: Tỷ đồng
Năm 2011 2012 2013
Nguồn vốn huy động 1295 1471 1634
Tốc độ tăng trưởng -23,6% 13,6% 11,1%
Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh
Chịu sự ảnh hưởng của nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế Việt Nam
nói riêng, tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh bị suy giảm ở năm 2011, tuy nhiên
với sự cố gắng của toàn bộ cán bộ nhân viên nguồn vốn trong những năm tiếp theo đã
bắt đầu tăng trở lại.
Yếu tố cơ bản của sự biến động trên là việc thay đổi lãi suất theo các chính sách
của Nhà nước. Năm 2010 là năm biến động lãi suất nhiều nhất. Năm 2010, một năm
đầy biến động của thị trường tiền tệ trong nước cũng như trên thế giới, một năm mà
nền kinh tế nước ta gặp rất nhiều khó khăn trong giai đoạn phục hồi sau những ảnh
hưởng từ biến động kinh tế thế giới 2008 – 2009. Trước những biến động đó, để thực
hiện đồng bộ với các giải pháp của Chính phủ, NHNN thực hiện điều hành chính sách
tiền tệ thận trọng, linh hoạt nhằm tạo điều kiện hỗ trợ tích cực cho thị trường tiền tệ -
tín dụng hoạt động ổn định, góp phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế và kiềm chế lạm phát
gia tăng những tháng cuối năm một cách hiệu quả. Theo đó, NHNN đã duy trì lãi suất
cơ bản bằng đồng Việt Nam ổn định ở mức 8% trong suốt 10 tháng đầu năm và thực
hiện điều chỉnh lên mức 9% trong hai tháng cuối năm trước sức ép của lạm phát.Mặt
25
bằng lãi suất huy động mới được thiết lập ở mức 12%, và tiếp tục có xu hướng gia
tăng mạnh, có thời điểm giao động xoay quay mức 17 – 18%. Trước tình trạng leo
thang khó có điểm dừng của lãi suất huy động dưới nhiều hình thức, NHNN đã phải
trực tiếp lên tiếng yêu cầu các ngân hàng giảm mặt bằng lãi suất huy động, bao gồm cả
khoản chi khuyến mại dưới mọi hình thức, sẽ không vượt quá 14%/năm. Cho nên tổng
nguồn vốn huy động được năm 2011 là 1295 tỷ đồng giảm 399 tỷ đồng so với năm
2010 (tương ứng với 23,55%)
Nhưng tới năm 2012, bằng một loạt các chương trình nhằm đẩy mạnh việc thu
hút các nguồn tiền gửi, như tìm kiếm những khách hàng mới, mà chủ yếu tập trung
vào khách hàng là doanh nghiệp, áp dụng các biện pháp khéo léo và có những tiện ích
đi kèm sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng, tiếp tục duy trì lượng khách
hàng dân cư vốn có…, lượng vốn huy động được đến ngày 31/12/2012 đã tăng trở lại
là 1471 tỷ đồng tăng 176 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng với 13,6%.
Năm 2013 là năm có tỷ lệ tăng trưởng không cao. Đến ngày 31/12/2013 tổng nguồn
vốn huy động của chi nhánh là 1634 tỷ đồng, tăng 163 tỷ đồng so với năm 2012
(tương ứng với 11,1%), tốc độ tăng trưởng thấp hơn giai đoạn 2011 – 2012. Nguyên
nhân là do Ngân hàng chủ yếu chỉ duy trì được lượng khách hàng vốn có nhưng lại
chưa có các biện pháp mới để thu hút thêm vốn nhàn rỗi từ khách hàng. Mặt khác thay
vì gửi tiền vào ngân hàng, khách hàng đã đem đầu tư vào nhiều kênh khác đem lại tỷ
suất lợi nhuận cao hơn.
Mặc dù số vốn huy động qua các năm chưa bằng tổng số vốn huy động được của năm
2010 nhưng đó cũng là sự cố gắng rất lớn của chi nhánh trong giai đoạn nền kinh tế
đang hồi phục, hứa hẹn sự tăng trưởng trong những năm tiếp theo.
2.2.2. Cơ cấu huy động vốn
Thang Long University Library
26
Bảng 2.5. Chi tiết cơ cấu nguồn huy động của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013)
Đơn vị: Tỷ đồng
Nguồn vốn
2011 2012 2013
Tổng số
Tỷ lệ
(%)
Tổng số
Tỷ lệ
(%)
So với năm trƣớc Tổng số
Tỷ lệ
(%)
So với năm trƣớc
Tăng
(giảm)
Tỷ lệ
Tăng
(giảm)
Tỷ lệ
Tổng nguồn vốn huy động 1295 100% 1471 100% 176 14% 1634 100% 163 11%
Phân theo loại tiền
1. Nội tệ 973 75% 1138 77% 165 17% 1482 90,7% 163 14%
2. Ngoại tệ 322 25% 333 23% 11 3% 152 9,3% -181 -54,5%
Phân theo kỳ hạn
1. Tiền gửi ko kỳ hạn 213 16% 370 25% 157 74% 228 14% -142 -38,4%
2. Tiền gửi có kỳ hạn 1082 84% 1101 75% 19 1,76% 1406 86% 305 27,7%
Phân theo đối tƣợng
1. Tiền gửi dân cư 352 27% 263 18% -89 -25% 451 27,6% 188 71,5%
2. Tiền gửi tổ chức kinh tế 559 43% 1113 76% 554 99% 1151 70,44% 38 3,4%
3. Tiền gửi tổ chức tín dụng 384 30% 95 6% -289 -75% 32 1,96% -63 -66,3%
(Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình giai đoạn 2011 – 2013)
27
Nguồn vốn huy động tuỳ theo tiêu thức phân loại mà có cơ cấu khác nhau. Các
tiêu thức thường được phân loại là: đối tượng khách hàng, thời gian, loại tiền.
Trong quá trình hoạt động của mình, trước sự cạnh tranh gay gắt của các ngân
hàng thương mại khác, để giữ vững và tăng cường huy động vốn, NHNo&PTNT chi
nhánh Mỹ Đình đã chủ động triển khai mạnh mẽ các biện pháp thu hút vốn như: áp
dụng đa dạng các hình thức tiền gửi với lãi suất bậc thang linh hoạt theo số tiền và kỳ
hạn gửi tiền; triển khai đầy đủ các sản phẩm huy động vốn VNĐ và ngoại tệ để khách
hàng lựa chọn; mở rộng đối tượng huy động vốn là tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Tổ
chức kinh tế khác…
2.2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền
Giai đoạn 2011 – 2012: Đến 31/12/2012, nguồn vốn nội tệ đạt 1138 tỷ đồng,
chiếm 77% tổng nguồn vốn, tăng 165 tỷ đồng (tương đương với 17%) so với năm
2011. Ngoại tệ đạt 333 tỷ đồng, tăng 11 tỷ đồng (tương đương với 3%) so với năm
2011. Huy động nội tệ tăng là do trong năm qua chi nhánh đã bám sát sự chỉ đạo điều
hành về lãi suất huy động và vì khách hàng chủ yếu là trong nước nên họ chủ yếu có
nhu cầu vay vốn bằng VNĐ. Với mục tiêu đa dạng hoá nguồn vốn huy động, cho nên
bên cạnh huy đông vốn bằng tiền VNĐ, NHNo&PTNT chi nhánh Mỹ Đình còn huy
động thêm ngoại tệ và được huy động chủ yếu thông qua phát hành giấy tờ có giá và
tiền gửi từ dân cư. Sự tăng nhẹ của huy động ngoại tệ là do lãi suất đồng ngoại tệ tăng
lên nên nhiều khách hàng đã chọn gửi tiền bằng ngoại tệ.
Giai đoạn 2012 – 2013: Đến 31/12/2013, nguồn vốn nội tệ đạt 1482 tỷ đồng,
chiếm 90,7% tổng nguồn vốn, tăng 163 tỷ đồng (tương đương 14%) so với năm 2012.
Ngoại tệ đạt 152 tỷ đồng giảm 181 tỷ đồng (tương đương 54,4%) so với năm 2012. Do
lãi suất huy động ngoại tệ thời gian này thấp nên tâm lý của khách hàng thường không
muốn gửi tiền bằng ngoại tệ mà gửi bằng VNĐ sẽ được hưởng lãi suất cao hơn, mặt
khác giá của đồng ngoại tệ luôn thay đổi lúc lên lúc xuống, hơn thế nữa nhu cầu sử
dụng ngoại tệ của các doanh nghiệp cũng như trong dân cư ở nước ta còn thấp.
Thang Long University Library
28
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền của NHNo&PTNT Mỹ Đình
(2011 – 2013)
Nguồn vốn nội tệ luôn chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn. Trong 3 năm từ
2010 tới 2012, tỷ trọng giữa nguồn vốn ngoại tệ và nội tệ không có nhiều biến động.
Tuy nhiên tới năm 2013, nguồn vốn ngoại tệ giảm khá nhiều, đây là tình trạng chung
cuối năm 2013 của việc huy động vốn của các ngân hàng, cũng có thể do các chính
sách huy động vốn nội tệ của chi nhánh. Vấn đề đặt ra cho chi nhánh là phải làm thế
nào để tăng cường hơn nữa việc huy động vốn bằng ngoại tệ đối với khách hàng có
như vậy thì nguồn vốn huy động được mới tối đa nhất.
2.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn
Giai đoạn 2011 – 2012 (Đến 31/12/2012):
+ Vốn tiền gửi không kỳ hạn đạt 370 tỷ đồng, chiếm 25% tổng nguồn vốn, tăng
157 tỷ đồng (tương đương với 74%) so với năm 2011. Điều này cũng dễ hiểu bởi ngân
hàng đã đẩy mạnh công tác huy động vốn từ tổ chức kinh tế, đặc biệt các doanh nghiệp
gửi tiền vào ngân hàng không những được hưởng lãi suất mà còn được sử dụng các
tiện ích của các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng như: chuyển tiền, thanh toán
xuất nhập khẩu, trả lương tự động….
+ Tiền gửi kỳ hạn đạt 1101 tỷ đồng, chiếm 75% tổng nguồn vốn, chỉ tăng 19 tỷ
đồng (tương đương với 1,76%) so với năm 2011. Nguyên nhân là do các tổng công ty
có nguồn vốn tại ngân hàng đã chuyển một phần lớn tiền gửi có kì hạn sang không kì
hạn kèm theo sự sụt giảm lòng tin của người dân cũng là nguyên nhân dẫn đến nguồn
tiền gửi có kì hạn tăng trưởng không cao. Dù vậy ngân hàng vẫn luôn hướng tới nguồn
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2011 2012 2013
75,1 77,4
90,7
24,9 22,6
9,3
Năm
Tỉ lệ ngoại tệ
Tỷ lệ nội tệ
29
tiền gửi có kì hạn bởi đây là nguồn tiền ổn định, ngân hàng có thể dùng nguồn này để
tài trợ cho các dự án đầu tư phát triển trung và dài hạn.
Giai đoạn 2012 – 2013 ( Đến 31/12/2013):
+ Vốn tiền gửi không kỳ hạn đạt 228 tỷ đồng chiếm 14% tổng nguồn vốn, giảm
142 tỷ đồng (giảm tương ứng 38,4%) so với năm 2012. Trên thực tế, nguồn vốn không
kỳ hạn có đóng góp rất lớn vào hiệu quả của ngân hàng bởi đây là nguồn có chi phí trả
lãi thấp nhất, mặc dù sự biến động của nguồn vốn này rất cao nhưng với số lươnngj
dồi dào và với lượng khách hàng lớn tương đối ổn định thì sự rút vốn thường xuyên
của khách hàng không gây quá nhiều lo ngại về khả năng thanh khoản. Vì vậy
NHNo&PTNTVN chi nhánh Mỹ Đình cần đẩy mạnh hơn nữa các biện pháp tối ưu để
nguồn tiền gửi không kì hạn tăng trưởng trở lại.
+ Tiền gửi có kỳ hạn đạt 1406 tỷ đồng chiếm 86% tổng nguồn vốn, tăng 305 tỷ
đồng (tương đương với 27,7%) so với năm 2012 Điều này có thể được giải thích: Thứ
nhất, nhân dân đã có thu nhập, họ tin vào các NHTM đặc biệt là các ngân hàng quốc
doanh. Thứ hai, do chi nhánh có chính sách ưu đãi đối với khách hàng: khi khách hàng
gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn, nhưng chưa đến hạn khách hàng muốn rút trước kỳ hạn
ngân hàng đã ưu tiên cho họ rút và hướng lãi suất thấp hơn hoặc lãi suất không kỳ hạn.
Đây là một điểm mới để thu hút khách hàng gửi tiền vào chi nhánh đặc biệt là tiền gửi
có kỳ hạn. Để khuyến khích nhiều người gửi tiết kiệm thì lãi suất tiền gửi của ngân
hàng cũng phải đảm bảo mang lại một khoản thu nhập hợp lý cho người gửi. Công tác
chi trả các khoản phải thuận tiện, đúng thời gian hết hạn quy định, phải đảm bảo bí
mật an toàn cho khách hàng. Uy tín của ngân hàng tác động rất lớn đến nguồn tiền gửi
này.
Thang Long University Library
30
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của NHNo&PTNT Mỹ Đình
(2011 – 2013)
Nói chung tỷ trọng của nguồn vốn không kỳ hạn và có kỳ hạn trong tổng nguồn
vốn không có sự biến động lớn qua các năm. Sở dĩ nguồn vốn không kì hạn chiếm tỷ
trọng nhỏ và tăng giảm không đáng kể là bởi vốn huy động không kì hạn chủ yếu là từ
các doanh nghiệp, chiếm tỷ trọng cao, đồng thời do dân cư chưa có thói quen sử dụng
các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt mà các dịch vụ này chủ yếu dành cho
doanh nghiệp trong nghiệp vụ giao thương buôn bán trong và ngoài nước. Ngân hàng
đã mở rộng thêm quy mô của loại hình huy động này bằng các biện pháp tăng cường
việc mở thẻ và các dịch vụ thanh toán cho khách hàng, qua đó thu hút được nguồn vốn
này với chi phí thấp hơn nhiều so với tiền gửi có kì hạn.
Người dân đã có ý định để dành tiền cho những kế hoạch tiêu dùng cụ thể trong
tương lai hoặc sẽ không tiêu dùng, vì vậy mong muốn của họ có thêm một khoản lãi tỷ
lệ thuận với thời gian gửi tiền và như vậy thì tiết kiệm có kì hạn mới là sự lựa chọn
phổ biến của họ. Nguồn vốn có kỳ hạn luôn duy trì được tỷ trọng lớn hơn nguồn vốn
không kỳ hạn, điều này là hợp lý vì nó giúp cho ngân hàng bảo đảm được khả năng
thanh toán, chủ động hơn trong việc sử dụng nguồn vốn huy động được.
2.2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng gửi tiền
Đối tượng huy động vốn của chi nhánh đa dạng và giàu tiềm năng. Ngoài việc
huy động vốn từ khu vực dân cư, chi nhánh đã kết nối huy động vốn được một số tập
đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty, kho bạc nhà nước như kho bạc Nhà nước huyện
Từ Liêm và thông qua đó huy động vốn từ các đơn vị là khách hàng của kho bạc như
các trường đại học có nguồn vốn ổn định và chi phí thấp.
Giai đoạn 2011 – 2012 ( Đến 31/12/2012):
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
2011 2012 2013
16,4
25,2
14
83,6
74,8
86
Tỷ lệ %
Năm
Tỉ lệ nguồn vốn huy động
có kỳ hạn
Tỷ lệ nguồn vốn huy động
không kỳ hạn
31
+ Tiền gửi từ khu vực dân cư đạt 263 tỷ đồng, chiếm 18% trong tổng nguồn
vốn, giảm một mức đáng kể 89 tỷ đồng (tương đương với 25%) so với năm 2011,
nguyên nhân là do nhiều hộ gia đình, cá nhân đã rút về để dùng cho các hoạt động như
: xây nhà, mua sắm thêm thiết bị tiện nghi trong gia đình, đi du lịch với năm 2012 là
năm du lịch phát triển nở rộ với sự kiện tiêu biểu là Festival Huế 2012… Bên cạnh đó,
có thời điểm giá vàng và giá đồng đô la mỹ cao nên người dân đổ xô đi mua vàng và
mua đô la mỹ.
+ Tiền gửi tổ chức kinh tế đạt 1113 tỷ đồng, chiếm 76% tổng nguồn vốn, tăng
554 tỷ đồng (tương đương với 99%) so với năm 2011. Công tác huy động vốn từ các
tổ chức kinh tế có xu hướng tăng cả về doanh số và về tốc độ. Đây là nguồn huy động
có chi phí thấp nhất ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của chi nhánh. Nguồn
tiền gửi của các tổ chức kinh tế là bộ phận tiền tệ tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng đến
trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phần lớn nguồn vốn này do các
tổ chức công ty gửi vào để tiện cho việc thanh toán qua hệ thống ngân hàng. Tuy rằng
nguồn vốn này có tỷ trọng cao trong nguồn vốn huy động nhưng lại khá bất ổn, muốn
sử dụng nguồn vốn này ngân hàng phải có kế hoạch cụ thể và phải có những chính
sách dự phòng rủi ro nhằm tránh trường hợp mất khả năng thanh toán.Vì thế chi nhánh
NHNo&PTNT Mỹ Đình cũng rất chú trọng tới tiền gửi các tổ chức kinh tế trong chiến
lược huy động vốn của mình.
+ Tiền gửi tổ chức tín dụng đạt 95 tỷ đồng, chiếm 6% tổng nguồn vốn, giảm
289 tỷ đồng (tương ứng với 75%) so với năm 2011. Vậy tổng nguồn vốn năm 2012
tăng so với năm 2011 cũng chủ yếu là do lượng tiền gửi của khu vực tiền gửi các tổ
chức kinh tế tăng lên. Nhưng nguồn vốn huy động từ dân cư thấp, năm 2012 nguồn
vốn từ dân cư chỉ chiếm 18% tổng nguồn vốn. Nguyên nhân là do mạng lưới hoạt
động của chi nhánh gồm 5 phòng giao dịch, trụ sở chính, khoảng cách lại khá gần nhau
nên công tác huy động vốn từ dân cư gặp nhiều khó khăn.
Giai đoạn 2012 – 2013:
+ Tiền gửi dân cư đạt 451 tỷ đồng, chiếm 27,6% tổng nguồn, tăng vọt 188 tỷ
đồng (tương đương với 71,5%) so với năm 2012. Trong giai đoạn này, chi nhánh
NHNo&PTNT Mỹ Đình đã tạo được lòng tin nhất định đối với khách hàng. Qua
những thành tựu đã đạt được của ngân hàng, khách hàng đã thực sự tin tưởng gửi tiền
của mình vào ngân hàng. Bên cạnh đó, với sự phát triển nhanh chóng, hệ thống mạng
lưới các điểm giao dịch, sự nỗ lực vượt bậc của các đơn vị kinh doanh trực tiếp, sự
điều hành hiệu quả từ trụ sở chính nhằm đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn, điều
đó làm cho tiền gửi dân cư không ngừng tăng lên và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng
nguồn vốn huy động của chi nhánh. Mức tăng trưởng này có một ý nghĩa đặc biệt quan
trọng trong chiến lược đa dạng hóa nguồn vốn huy động, góp phần giúp chi nhánh
Thang Long University Library
32
luôn duy trì tốt khả năng thanh khoản trước mọi diễn biến bất lợi của thị trường tài
chính tiền tệ.
+ Tiền gửi từ các tổ chức kinh tế đạt 1151 tỷ đồng, chiếm 70,44% tổng nguồn,
tăng 38 tỷ đồng (tương đương với 3,4%) so với năm 2012. Sự tăng trưởng này chứng
tỏ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp giao dịch với ngân hàng diễn ra khá sôi
nổi, nhu cầu thanh toán giữa các doanh nghiệp qua ngân hàng tăng. Mặt khác, nếu
ngân hàng thực hiện huy động vốn theo nhu cầu sản xuất thì đây chính là nguồn vốn
đầu tiên mà ngân hàng quan tâm. Bộ phận này có tính chất như một đảm bảo cho khả
năng cung ứng vốn của ngân hàng mà ngân hàng lại chỉ phải trả lãi cho nguồn vốn này
thấp hơn nguồn tiền gửi tiết kiệm. Vì thế nguồn tiền gửi này có thể coi là một trong
những nhân tố quan trọng trong công tác huy động vốn. Ta có thể thấy được các
nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự tăng trưởng này: Thứ nhất: ngân hàng đã thực hiện tốt
chính sách khách hàng tạo được quan hệ mật thiết giữa ngân hàng và khách hàng
thông qua việc khuyến khích khách hàng mở tài khoản và thanh toán qua ngân hàng
bằng biện pháp lãi suất và các hình thức marketing ngân hàng.Ngân hàng đã thực sự
coi các đơn vị kinh tế là bạn hàng của mình. Các thủ tục mở taì khoản nhanh chóng và
không mất chi phí nên đã hấp dẫn các đơn vị kinh tế đến với ngân hàng. Ngân hàng
ngày càng có uy tín đối với các doanh nghiệp. Thứ hai: do công tác thanh toán của
ngân hàng có nhiều cải tiến đổi mới, lắp đặt hệ thống máy tính đào tạo và đào tạo đội
ngũ cán bộ ngân hàng. Nhờ đó đã rút ngắn thời gian thanh toán, đảm bảo chi trả chính
xác, giảm thời gian chờ đợi của khách hàng.
+ Tiền gửi từ các tổ chức tín dụng đạt 32 tỷ đồng, chiếm 1,96% tổng nguồn,
giảm 63 tỷ đồng (tương đương với giảm 66,3%) so với năm 2012. Mặc dù đây là
nguồn vốn có tính ổn định không cao và không thường xuyên trong suốt các thời kì
hoạt động, bởi tính chất của nguồn tiền gửi này chủ yếu nhằm mục đích thanh toán và
chi trả dưới hình thức ngân hàng đại lý và cung cấp dịch vụ tương ứng, nhưng vẫn
được chi nhánh quan tâm và duy trì dù ở mức rất nhỏ.
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY
Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đẩy mạnh xuất khẩu hạt điều tỉnh bình phước giai đoạn 2014 2017_Nhận làm luận...
Đẩy mạnh xuất khẩu hạt điều tỉnh bình phước giai đoạn 2014 2017_Nhận làm luận...Đẩy mạnh xuất khẩu hạt điều tỉnh bình phước giai đoạn 2014 2017_Nhận làm luận...
Đẩy mạnh xuất khẩu hạt điều tỉnh bình phước giai đoạn 2014 2017_Nhận làm luận...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (17)

Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
Phát triển thanh toán không dùng tiền mặt tại ngân hàng thương mại cổ phần cô...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn vốn huy động tại phòng giao dịch techcomb...
 
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
Tác động của quản lý vốn lưu động tới khả năng sinh lời nghiên cứu điển hình ...
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại NHTMCP Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại NHTMCP Sacombank, HAYĐề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại NHTMCP Sacombank, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại NHTMCP Sacombank, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúcPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư và thương mại tâm phúc
 
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank Vĩnh Kim
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank Vĩnh KimĐề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank Vĩnh Kim
Đề tài: Phân tích tình hình huy động vốn tại ngân hàng Sacombank Vĩnh Kim
 
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
Hoàn thiện công tác phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh đầu tư phá...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu hạn một t...
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracomPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư hạ tầng intracom
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
 
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
Mối quan hệ giữa khả năng thanh toán và khả năng sinh lởi nghiên cứu điển hìn...
 
Đẩy mạnh xuất khẩu hạt điều tỉnh bình phước giai đoạn 2014 2017_Nhận làm luận...
Đẩy mạnh xuất khẩu hạt điều tỉnh bình phước giai đoạn 2014 2017_Nhận làm luận...Đẩy mạnh xuất khẩu hạt điều tỉnh bình phước giai đoạn 2014 2017_Nhận làm luận...
Đẩy mạnh xuất khẩu hạt điều tỉnh bình phước giai đoạn 2014 2017_Nhận làm luận...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minhPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh một thành viên vận tải thiên minh
 

Similar to Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namPhân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...NOT
 

Similar to Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY (20)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ namHoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
Hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty tnhh hồ nam
 
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
Nâng cao chất lượng huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phẩn á châu phòn...
 
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
Nâng cao chất lượng thẩm định dự án đầu tư tại ngân hàng tmcp công thương việ...
 
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt namPhân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
Phân tích tài chính tại tập đoàn dầu khí quốc gia việt nam
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh smartdoor 168
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
Đề tài tình hình tài chính công ty Smartdoor 168, HAY, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng,  ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty năng lượng hạ tầng, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư phát triển ...
 
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp, Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Đề tài huy động vốn tại ngân hàng nông nghiệp, HAY

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH SINH VIÊN THỰC HIỆN : CHU THỊ THANH HÀ MÃ SINH VIÊN : A16164 CHUYÊN NGÀNH : NGÂN HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến Cô Th.S Trần Thuỳ Linh, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết khóa luận tốt nghiệp. Em chân thành cảm ơn quý Thầy, Cô trong khoa Kinh tế - Quản lý, Trường Đại Học Thăng Long đã tận tình truyền đạt kiến thức trong 4 năm học tập. Với vốn kiến thức được tiếp thu trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn là hành trang quí báu để em bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình đã cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại đơn vị. Cuối cùng em kính chúc quý Thầy, Cô dồi dào sức khỏe và thành công trong sự nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các Cô, Chú, Anh, Chị trong Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình luôn dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc! Sinh viên Chu Thị Thanh Hà Thang Long University Library
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Chu Thị Thanh Hà
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI........................................................................................1 1.1. Vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM ..................................................1 1.1.1. Khái niệm về vốn trong NHTM.....................................................................1 1.1.2. Cơ cấu vốn trong NHTM...............................................................................1 1.1.3. Sự cần thiết của hoạt động huy động vốn của NHTM ................................2 1.2. Các hình thức huy động vốn của NHTM..........................................................4 1.2.1. Căn cứ theo đối tượng huy động...................................................................4 1.2.2. Căn cứ theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn .....................................4 1.3. Khả năng huy động vốn của NHTM .................................................................6 1.3.1. Khái niệm .......................................................................................................6 1.3.2. Các tiêu chí đánh giá khả năng huy động vốn của NHTM.........................7 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn......................................9 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT MỸ ĐÌNH............................................................................................................13 2.1. Khái quát về chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình ..........................................13 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển ..............................................13 2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của chi nhánh...................................................14 2.1.3. Nghiệp vụ kinh doanh .................................................................................15 2.1.4. Tình hình kinh doanh..................................................................................17 2.2. Thực trạng khả năng huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình...24 2.2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động...................................................24 2.2.2. Cơ cấu huy động vốn...................................................................................25 2.2.3. Các hình thức huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình......33 2.2.4. Mạng lưới huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình ...........35 2.2.5. Tính cân xứng giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn (hay hiệu quả sử dụng vốn)...........................................................................................................35 2.2.6. Chi phí huy động vốn...................................................................................39 2.3. Đánh giá chung về khả năng huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình.....................................................................................................................40 2.3.1. Kết quả đạt được ..........................................................................................40 Thang Long University Library
  • 5. 2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân.............................................................................41 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHNo&PTNT MỸ ĐÌNH......................................................................44 3.1. Định hƣớng phát triển của Chi nhánh............................................................44 3.2. Một số giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn của chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình...........................................................................................45 3.2.1. Xây dựng chiến lược kinh doanh phù hợp với từng thời kỳ......................45 3.2.2. Cải tiến nghiệp vụ, đa dạng hoá các hình thức huy động vốn..................46 3.2.3. Phát triển và mở rộng mạng lưới giao dịch................................................47 3.2.4. Nâng cao chất lượng dịch vụ trong ngân hàng .........................................48 3.2.5. Nâng cao chất lượng sử dụng vốn huy động .............................................48 3.2.6. Nâng cao trình độ cán bộ và công tác quản lý ...........................................49 3.3. Một số kiến nghị ................................................................................................50 3.3.1. Kiến nghị với NHNN ...................................................................................50 3.3.2. Với NHNo&PTNT Việt Nam ......................................................................51 KẾT LUẬN .......................................................................................................................................54
  • 6. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ NH Ngân hàng NHTM Ngân hàng thương mại NHNN Ngân hàng Nhà nước NHNo&PTNT Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Hình 2.1. Cơ cấu hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình ...........................14 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013).................................................................................................................28 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013).................................................................................................................30 Biểu đồ 2.3. Cơ cấu vốn huy động theo đối tượng của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013)...........................................................................................................................33 Bảng 2.1. Tỷ trọng nguồn vốn huy động/ Tổng nguồn vốn của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) .......................................................................................................18 Bảng 2.2. Cơ cấu dư nợ của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) ..........................20 Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) ................23 Bảng 2.4. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013)...........................................................................................................................24 Bảng 2.5. Chi tiết cơ cấu nguồn huy động của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) .......................................................................................................................................26 Bảng 2.6. Nguồn vốn huy động theo hình thức của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013)..............................................................................................................................33 Bảng 2.7. Doanh số cho vay nền kinh tế của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013).................................................................................................................36 Bảng 2.8. So sánh giữa huy động vốn và sử dụng vốn của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013).................................................................................................................37 Bảng 2.9. So sánh giữa kết cấu huy động vốn và sử dụng vốn của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) .......................................................................................................38 Bảng 2.10. Bảng chi phí trả lãi của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) ...............39 Bảng 2.11. Lãi suất bình quân đầu vào của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013)..39
  • 8. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Đất nước ta đang từng bước tiến hành công nghiệp hoá hiện đại hoá nhằm theo kịp các nước trong khu vực và trên thế giới. Để thực hiện thành công chiến lược đó nhu cầu về vốn đầu tư là rất lớn và cần thiết. Vốn là nguồn lực vô cùng quan trọng, vốn là chìa khoá, là yếu tố hàng đầu của mọi quá trình phát triển. Thực hiện đường lối phát triển của Đảng và Nhà nước, trong những năm gần đây hệ thống Ngân hàng nói chung và hệ thống các Ngân hàng thương mại nói riêng đã huy động được khối lượng vốn lớn cho sản xuất kinh doanh và đầu tư phát triển kinh tế. Tuy nhiên sự xuất hiện hàng loạt của các Ngân hàng thương mại trong nước và sự thâm nhập thị trường của các Ngân hàng liên doanh, quốc tế đã làm cho môi trường kinh doanh Ngân hàng trong nước nóng dần lên. Kéo theo đó là thị phần của các Ngân hàng thương mại trong nước sẽ bị thu hẹp, doanh thu giảm. Do đó để tạo được những bước chuyển biến mới cho nền kinh tế, công tác huy động vốn của các Ngân hàng đang đứng trước những thách thức mới, đòi hỏi các ngân hàng phải thực sự quan tâm, chú ý nhằm nâng cao hiệu quả của công tác này. Chính vì vậy, trong thời gian thực tập tại Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Mỹ Đình, với kiến thức đã học và thực tế, được sự hướng dẫn giúp đỡ của cô giáo Th.s Trần Thuỳ Linh và sự tận tình giúp đỡ của cán bộ công nhân viên Chi nhánh Mỹ Đình em đã chọn đề tài “Giải pháp nâng cao khả năng huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình”. 2. Ý nghĩa Ý nghĩa khoa học: luận văn được nghiên cứu để xem xét tầm quan trọng của huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình và đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của Chi nhánh. Ý nghĩa thực tiễn: luận văn chỉ ra thực trạng công tác huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình từ năm 2011 – 2013, chỉ ra những hạn chế nguyên nhân tồn tại và đưa ra một số giải pháp. 3. Mục đích nghiên cứu + Đưa ra những lý luận cơ bản về NHTM: vốn, huy động vốn trong NHTM + Phân tích thực trạng huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình những mặt làm được, những mặt hạn chế và nguyên nhân. Thang Long University Library
  • 9. + Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn tại Chi nhánh. 4. Đối tƣợng nghiên cứu + Đối tượng nghiên cứu: thực trạng khả năng huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình. + Phạm vi nghiên cứu: các số liệu trong bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng tổng kết tài sản từ năm 2011 – 2013. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng các phương pháp nghiên cứu: so sánh, tổng hợp, phân tích các tư liệu thu thập được. 6. Nội dung khái quát Chương 1: Cơ sở lý luận về vốn và khả năng huy động vốn của ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng khả năng huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao khả năng huy động vốn tại Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình.
  • 10. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ VỐN VÀ KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Vốn trong hoạt động kinh doanh của NHTM 1.1.1. Khái niệm về vốn trong NHTM Để thực hiện được tốt các chức năng của mình và đi vào hoạt động một cách có hiệu quả nhiều lợi nhuận, thì NHTM cần phải có một lượng vốn nhất định. Vốn của NHTM là những giá trị tiền tệ do bản thân ngân hàng thương mại tạo lập hoặc huy động được dùng để cho vay, đầu tư hoặc thực hiện các dịch vụ cho vay khác. 1.1.2. Cơ cấu vốn trong NHTM 1.1.2.1. Vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hửu trong NHTM là vốn tự có do ngân hàng tạo lập được thuộc sở hữu riêng của ngân hàng thông qua góp vốn từ các chủ sở hữu hoặc hình thành từ kết quả hoạt động kinh doanh. Mặc dù chỉ chiếm một phần nhỏ trong tổng nguồn vốn ngân hàng nhưng lại là điều kiện pháp lý bắt buộc khi thành lập ngân hàng. Vì vậy đây là nguồn vốn ổn định nên một mặt ngân hàng sử dụng nó vào mục đích kinh doanh mặt khác lại dùng để đảm bảo gây lòng tin với khách hàng và duy trì khả năng thanh toán trong trường hợp ngân hàng gặp rủi ro tín dụng. Vốn tự có của Ngân hàng gồm 2 cấp: - Vốn cấp 1 bao gồm: vốn điều lệ, quỹ dự trữ bổ sung vốn điều lệ, quỹ đầu tư phát triển nghiệp vụ, quỹ dự phòng tài chính và lợi nhuận chưa chia. - Vốn cấp 2 bao gồm: + 50% giá trị tăng thêm của tài sản cố định và 40% giá trị tăng thêm của các loại chứng khoán đầu tư được định giá lại theo qui định của pháp luật. + Dự phòng chung. + Các trái phiếu chuyển đổi và một số các công cụ nợ khác thỏa mãn điều kiện do Ngân hàng Nhà nước qui định. 1.1.2.2. Vốn huy động Đây là nguồn vốn chiếm tỉ trọng lớn nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng. Nó là những giá trị tiền tệ mà ngân hàng huy động được từ các tổ chức kinh tế và các cá nhân. Ngân hàng chỉ có quyền sử dụng mà không có quyền sở hữu và phải có trách nghiệm hoàn trả cả gốc lẫn lãi khi chủ sở hữu có yêu cầu rút vốn. Vốn này luôn biến động nên ngân hàng không được sử dụng hết mà phải có một tỷ lệ dự trữ hợp lý để đảm bảo khả năng thanh toán. Vốn huy động bao gồm: * Nguồn tiền gửi: Nguồn tiền gửi của khách hàng là nguồn tài nguyên quan trọng nhất của NHTM. Khi một ngân hàng bắt đầu hoạt động, nghiệp vụ đầu tiên mà mở các tài khoản tiền gửi để giữ hộ và thanh toán hộ cho khác hàngbằng cách đó ngân hàng huy động được vốn từ các doanh nghiệp, các tổ chức và dân cư. Tiền gửi bao Thang Long University Library
  • 11. 2 gồm: tiền gửi từ các tổ chức kinh tế (có kỳ hạn, không kỳ hạn); tiền gửi của dân cư (tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi thanh toán); tiền gửi khác (tiền gửi của các tổ chức tín dụng, KBNN). 1.1.2.3. Nguồn vốn đi vay Nguồn vốn vay là nguồn vốn mà ngân hàng chủ động đi vay khi khả năng huy động của ngân hàng bị thiếu hụt trong trường hợp nhu cầu thanh toán chi trả cho khách hàng tăng cao. Nguồn vốn này được hình thành dựa trên mối quan hệ giữa NHTM với NHTW, với các tổ chức tín dụng hoặc giữa các ngân hàng khác nhau. Nó chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn và chi phí sử dụng vốn cao hơn so với các nguồn vốn khác. Hình thức vay vốn phổ biến và rộng rãi đó là: Phát hành các giấy tờ có giá: Giấy tờ có giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn trong đó xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua. Huy động ngắn hạn qua các loại giấy tờ có giá: kỳ phiếu, chứng chỉ tiền gửi ngắn hạn, các giấy tờ có giá ngắn hạn khác. Huy động vốn trung và dài hạn: trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu. 1.1.2.4. Các nguồn vốn khác - Nguồn uỷ thác: NHTM thực hiện các dịch vụ uỷ thác qua đó làm tăng nguồn vốn của ngân hàng như uỷ thác đầu tư, uỷ thác cho vay, uỷ thác cấp phát, tài trợ của Chính phủ hoặc các tổ chức trong và ngoài nước cho các chương trình, dự án phát triển kinh tế, văn hóa, xã hôi. - Nguồn trong thanh toán: các khoản thanh toán không dùng tiền mặt như: LC, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi… - Nguồn khác: đại lý bán cổ phiếu, trái phiếu cho doanh nghiệp, thu hộ lợi tức từ đầu tư chứng khoán cho khách hàng… Ngân hàng sử dụng nguồn vốn này để kinh doanh trong khoảng thời gian và điều kiện nhất định. 1.1.3. Sự cần thiết của hoạt động huy động vốn của NHTM 1.1.3.1. Đối với nền kinh tế Tiết kiệm và đầu tư là những cơ sở nền tảng cho nền kinh tế. Tiết kiệm và đầu tư có mối quan hệ nhân quả, có tiết kiệm thì mới có đầu tư. Chúng góp phần cho việc phát triển mở rộng sản xuất kinh doanh. Trong nền kinh tế các khoản tiết kiệm thường nhỏ lẻ nằm rải rác trong dân cư và việc huy động vốn của NHTM giúp tập trung các khoản tiền nhỏ lẻ đó tập trung thành các nguồn tiền lớn. Hay nói cách khác thông qua các kênh huy động vốn, tiết kiệm đã được chuyển thành đầu tư góp phần làm tăng hiệu quả cho nền kinh tế. Không những thế khi nền kinh tế có lạm phát thì lúc đó huy động vốn là một công cụ hữu hiệu. Khi nền kinh tế phát triển, nó giúp cho công việc phát
  • 12. 3 triển đó nhịp nhàng hơn. Vì thế nên đối với nền kinh tế, huy động vốn có ý nghĩa hết sức quan trọng. 1.1.3.2. Đối với NHTM Huy động vốn là cơ sở để ngân hàng tổ chức và chủ động trong mọi hoạt động kinh doanh. Để bước vào hoạt động kinh doanh thì ngân hàng phải có vốn, ngoài lượng vốn bắt buộc phải có ngân hàng phải tiến hành huy động vốn từ các nguồn khác. Ngân hàng đi vay để cho vay, muốn cho vay thì phải có thứ mà cho vay. Hiệu quả huy động vốn mà cao thì nó phản ánh năng lực và sức cạnh tranh của ngân hàng cao như những ngân hàng có nguồn vốn lớn sẽ dễ dành tài trợ cho các dự án lớn hơn các ngân hàng có nguồn vốn nhỏ. Nếu không có hoạt động huy động vốn ngân hàng sẽ không thể thực hiện được các hoạt động kinh doanh của mình. Việc huy động vốn giúp ngân hàng nâng cao năng lực cạnh tranh cũng như vị thế của mình trên thị trường. Để có thể chiến thắng trong cạnh tranh thì ngoài việc phải có chiến lược cạnh tranh hợp lý thì khả năng tài chính luôn giữ vai trò quyết định cuối cùng. Mà trong nguồn vốn của ngân hàng, vốn huy động chiếm phần lớn. Nếu ngân hàng có nguồn vốn lớn thì có thể chủ động mở rộng quan hệ tín dụng với các thành phần kinh tế cả về quy mô, khối lượng tín dụng, thời gian thậm chí điều chỉnh lãi xuất cho vay để thu hút khách hàng. Ngoài ra ngân hàng còn có thể phát triển thêm nhiều loại hình dịch vụ mới. Bằng chính những hoạt động này sẽ góp phần phân tán rủi ro, thu hút được nhiều khách hàng, mở rộng thị phần. Từ đó sẽ nâng cao hiệu quả kinh doanh của ngân hàng. 1.1.3.3. Đối với khách hàng * Đối với dân cư: Nghiệp vụ huy động vốn đã cung cấp cho mọi người dân các phương thức tiết kiệm tiền hợp lý và an toàn. Nguồn tiết kiệm trong dân cư rất dồi dào, có nhiều điều kiện thuận lợi để ngân hàng sử dụng trong hoạt động kinh doanh của mình. Để thu hút được các nguồn vốn này các ngân hàng đã sử dụng nhiều hình thức phong phú và tiện lợi. Điều này giúp khách hàng dễ hàng lựa chọn một hình thức gửi tiền với đặc điểm khoản tiền của mình. * Đối với các tổ chức kinh tế, doanh nghiệp: Nghiệp vụ huy động vốn đã giúp cho các tổ chức kinh tế, các doanh nghiệp thuận tiện trong thanh toán giao dịch thông qua tài khoản tiền gửi thanh toán. Nếu ngân hàng đẩy mạnh công tác huy động vốn thì sẽ giúp các doanh nghiệp rất nhiều trong hoạt động kinh doanh làm cho hoạt động của doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế luôn trôi chảy. Hơn nữa, các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế đều có quan hệ tín dụng với ngân hàng khi đó huy động vốn hiệu quả sẽ giúp cho doanh nghiệp có vốn Thang Long University Library
  • 13. 4 kịp thời bất cứ lúc nào doanh nghiệp cần. Do đó, đứng ở góc độ doanh nghiệp thì nâng cao hiệu quả công tác huy động vốn ở mỗi ngân hàng ra rất cần thiết. 1.2. Các hình thức huy động vốn của NHTM 1.2.1. Căn cứ theo đối tượng huy động 1.2.1.1. Huy động vốn từ dân cư Đây là một khu vực huy động đầy tiền năng cho các ngân hàng. Mỗi một gia đình và cá nhân đều có những khoản tiền tiết kiệm để dự phòng cho những nhu cầu tiêu dùng trong tương lai. Khi xã hội phát triển, thu nhập tăng cao thì khoản dự phòng này càng gia tăng. Nắm được tình hình đó, các ngân hàng đã tim cách để huy động tối đa các khoản tiền tiết kiệm này từ đó tạo ra một nguồn vốn không nhỏ để đáp ứng nhu cầu vốn của nền kinh tế cũng như gia tăng lợi nhuận của bản thân ngân hàng. Nguồn vốn từ dân cư thường khá ổn định tuy nhiên nằm khá phân tán. 1.2.1.2. Huy động vốn từ các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế Đây là nguồn huy động chiếm tỷ trọng rất lớn trong tổng nguồn vốn. Để tiết kiệm thời gian trong thanh toán và thực hiện các giao dịch, các doanh nghiệp dù lớn hay nhỏ đều có tài khoản tại ngân hàng. Khi bán được hàng hoá, họ gửi tiền vào ngân hàng và rút ra khi cần thiết. Do đó trong tay ngân hàng luôn có những khoản tiền lớn. Việc có huy động các nguồn vốn này hay không phụ thuộc vào sự tiện lợi của các dịch vụ cũng như tiện ích mà ngân hàng cung cấp, do vậy nó đòi hỏi các ngân hàng phải tích cực hơn trong việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hoá các sản phẩm ngân hàng. 1.2.1.3. Huy động vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng khác Việc vay nguồn vốn lẫn nhau giữa các ngân hàng cũng làm cho nguồn vốn tăng lên. Việc này tuy không thường xuyện nhưng là cần thiết trong sự hoạt động của mỗi ngân hàng thương mại. Khi bị thiếu hụt dự trữ hay khả năng thanh toán bị đe doạ, các ngân hàng thương mại có thể vay lẫn nhau. Quá trình vay là một thoả thuận tín dụng giữa hai bên. Trong số những ngân hàng cho vay có một ngân hàng đặc biệt đó là Ngân hàng Trung ương, nó đóng vai trò là ngân hàng cứu cánh cuối cùng cho các NHTM khi có trục trặc xảy ra. Việc huy động vốn từ ngân hàng và các tổ chức tín dụng ít được áp dụng do chi phí huy động cao. 1.2.2. Căn cứ theo bản chất các nghiệp vụ huy động vốn 1.2.2.1. Huy động vốn thông qua nghiệp vụ nhận tiền gửi * Huy động tiền gửi không kỳ hạn Tiền gửi không kỳ hạn là loại tiền gửi mà khác hàng gửi vào ngân hàng không có sự thoả thuận về thời gian rút tiền. Với loại tiền gửi này ngân hàng chỉ phải trả một mức lãi suất thấp bởi vì loại tiền gửi này rất biến động khách hàng có thể rút bất cứ lúc nào, ngân hàng khồn thể chủ động được mà phải dự trưc một số tiền đảm bảo có thể
  • 14. 5 thanh toán khi khách hàng có yêu cầu. Khách hàng có thể tới trực tiếp rút tiền hoặc qua các máy rút tiền tự động (ATM). Ngân hàng quản lý loại tiền gửi này qua 2 loại tài khoản: + Tài khoản thanh toán: là loại tài khoản mà chủ tài khoản có toàn quyền sử dụng số tiền trên tài khoản nhưng chỉ trên phạm vi số dư tiền gửi. Loại tiền này luôn có số dư có. + Tài khoản vãng lai: là tài khoản có thể dư hoặc dư nợ thường được sử dụng cho các tổ chức kinh tế. Số dư có thể hiển tiền gửi của khác hàng, số dư nợ thể hiện khoản tín dụng mà ngân hàng cho khách hàng vay. * Huy động tiền gửi có kỳ hạn Tiền gửi có kỳ hạn là loại tiền gửi khách hàng gửi vào ngân hàng có thoả thuận trước về thời gian rút tiền. Loại tiền này tương đối ổn định có lãi suất cao hơn tiền gửi không kỳ hạn vì ngân hàng có thể xác định được thời gian rút tiền của khách hàng do đó có thể chủ động sử dụng số tiền gửi đó trong khoảng thời gian ký kết. Khác với tiền gửi không kỳ hạn, tiền gửi định kỳ là tiền tạm thời chưa sư dụng hoạc là tiền để dành của cá nhân. Tiền gửi có kỳ hạn thường phụ thuộc vào ba thông số chính : + Lãi suất do các ngân hàng trả cao hay thấp. + Lãi suất của các loại hình đầu tư khác như trái phiếu, cổ phiếu .... + Thu nhập của dân. thông số đầu tin là quan trọng nhất. Tiền gửi định kỳ vừa phong phú về kỳ hạn (3 tháng, 6, 9, 12, 13, 15, 24 tháng .v.v…), lại vừa áp dụng nhiều phương thức trả lãi, để khách hàng tùy ý lựa chọn: + Loại tiền gửi định kỳ trả lãi cuối kỳ. + Loại tiền gửi định kỳ trả lãi hàng tháng. + Loại tiền gửi định kỳ lãi tính hàng tháng nhập vốn. + Loại tiền gửi định kỳ lãi suất bậc thang (Khách hàng gửi đến kỳ hạn nào thì được hưởng lãi suất đến kỳ hạn đó)… Tiền gửi định kỳ nếu đến hạn mà khách hàng chưa rút tiền sẽ được nhập lãi vào vốn, đồng thời tái lập kỳ hạn tự động cho khách hàng theo lãi suất tại thời điểm tái đáo hạn. Nếu khách hàng rút tiền trước thời gian tái đáo hạn thì chỉ được hưởng lãi không kỳ. 1.2.2.2 Huy động vốn thông qua phát hành các giấy tờ có giá Đây là hình thức huy động vốn có hiệu quả khá cao của các NHTM. Trong quá trình hoạt động, ngân hàng cần thấy phải chủ động tăng thêm vốn trước những cơ hội kinh doanh đầy hấp dẫn bằng cách phát hành các công cụ nợ. Để làm được điều này, ngân hàng cần phải xác định rõ quy mô vốn huy động, loại tiền huy động, chi phí hợp lý để việc tạo vốn diễn ra nhanh chóng hiệu quả. Các loại giấy tờ có giá là: Thang Long University Library
  • 15. 6 + Trái phiếu: là một cam kết xác nhận nghĩa vụ trả nợ bao gồm cả gốc lẫn lãi của ngân hàng phát hành với chủ sở hữu trái phiếu. Trái phiếu dùng để huy động vốn trung dài hạn. Việc phát hành trái phiếu của NHTM chịu sự quản lý của NHNN, của các cơ quan quản lý trên thì trường chứng khoán và có thể bị chi phối bởi uy tín của ngân hàng. + Kỳ phiếu: là loại giấy tờ có giá ngắn hạn trong 1 năm dùng để huy động vốn. Nó có đặc điểm giống trái phiếu nhưng có thời gian ngắn hơn dùng để tài trợ cho các dự án hoặc các chương trình kinh tế ngắn hạn. + Chứng chỉ tiền gửi: là những giấy tờ xác nhận tiền gửi định kỳ ở một ngân hàng, người sở hữu giấy tờ này sẽ được thanh toán tiền lãi theo kỳ và nhận đủ vốn khi đến hạn. 1.2.2.3. Vay NHTW hoặc các tổ chức tín dụng khác Vay NHTW: khi NHTM xảy ra tình trạng thiếu hụt dự trữ bắt buộc hay mất khả năng thanh toán thì NHTW là nơi cuối cùng mà các ngân hàng có thể vay. NHTW cho vay dưới hình thức tái chiết khấu thương phiếu. Tuy nhiên việc vay này cũng gặp một số khó khăn khi NHTW chỉ cho NHTM một hạn mức tái chiết khấu và việc cho vay này nằm trong chính sách định hướng tài chính quốc gia. Tuy nhiên đây cũng là một hình thức cực kỳ có ý nghĩa trong những trường hợp nhất định. Vay các tổ chức tín dụng khác: đó là các khoản vay lẫn nhau giữa các ngân hàng trên thị trường liên ngân hàng hay thị trường tiền tệ. Các ngân hàng thường xậy dựng mối quan hệ tốt để vay lẫn nhau chứ không vay NHTW. 1.3. Khả năng huy động vốn của NHTM 1.3.1. Khái niệm Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, ngân hàng cũng như các tổ chức tín dụng khác đang phải đối mặt với cuộc cạnh tranh khốc liệt. Bất kì biến động nào dù lớn hay nhỏ đều ảnh hưởng tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Vì vậy, khả năng huy động vốn của ngân hàng không chỉ đánh giá chính xác, đúng đắn hoạt động huy động vốn nói riêng mà còn phản ánh khả năng thích nghi và khẳng định sự phát triển trên thị trường của ngân hàng. Khả năng huy động vốn của ngân hàng được đánh giá là hiệu quả khi tạo được một quy mô, cơ cấu nguồn vốn hợp lý nhằm giảm thiểu chi phí, hạn chế rủi ro trong quản trị huy động vốn và phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn (tài trợ, cho vay, đầu tư, gia tăng vốn chủ sở hữu) của ngân hàng. Khả năng huy động vốn là sự so sánh giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra… Khi so sánh giữa kết quả và chi phí thì cần phải so sánh dưới dạng thương số, hoặc kết quả/chi phí hoặc chi phí/kết quả. Mỗi cách so sánh đều cung cấp các thông tin có ý nghĩa khác nhau.
  • 16. 7 Như vây, khả năng huy động vốn được thể hiện ở khả năng đáp ứng cao nhất nhu cầu sử dụng vốn của ngân hàng. Đó chính là sự đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu sử dụng vốn với chi phí hợp lý nhất. 1.3.2. Các tiêu chí đánh giá khả năng huy động vốn của NHTM 1.3.2.1. Tính ổn định của tốc độ tăng trưởng về quy mô nguồn vốn huy động Quy mô là chỉ tiêu phản ánh chất lượng hoạt động của ngân hàng. Quy mô huy động gia tăng đáp ứng cho hoạt động tài trợ không ngừng tăng trưởng sẽ tạo điều kiện để ngân hàng mở rộng hoạt động. Do vậy, vốn huy động phải có sự tăng trưởng ổn định về số lương để thoả mãn nhu cầu tín dụng, thanh toán cũng như các hoạt động kinh doanh khác. Nếu ngân hàng huy động được một lượng vốn lớn nhưng lại không ổn định, thường xuyên có dòng tiền lớn bị rút ra thì lượng vốn dành cho đầu tư, cho vay sẽ không lớn, thường xuyên phải đối đầu với vấn đề thanh khoản. Điều đó được đánh giá qua mức độ tăng giảm nguồn vốn huy động và số lượng vốn huy động. Nguồn vốn tăng đều qua các năm đạt mục tiêu về nguồn vốn đặt ra và có độ gia tăng đều đặn là nguồn vốn tăng trưởng ổn định. Nguồn vốn có số lượng vốn kỳ hạn lớn chứng tỏ sự ổn định về thời gian của nguồn vốn cao. Tỉ trọng vốn huy động/ Tổng nguồn vốn= (Tổng nguồn vốn huy động/Tổng nguồn vốn của NHTM)*100(%) Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động= (nguồn vốn năm sau - nguồn vốn năm trước)/ Nguồn vốn năm trước*100(%) 1.3.2.2. Cơ cấu huy động vốn Cơ cấu nguồn vốn huy động ảnh hưởng tới cơ cấu tài sản và quyết định chi phí của NH. Các nhà quản lý nghiên cứu mối quan hệ giữa số lượng, cấu trúc, đặc tính từng loại nguồn vốn cũng như các nhân tố ảnh hưởng để lập ra kế hoạch nguồn vốn phù hợp bao gồm tăng quy mô, thay đổi cơ cấu, tìm nguồn vốn mới…. Tỷ lệ vốn huy động trên tổng nguồn vốn (%) quá cao cho thấy NH phụ thuộc nhiều vào vốn đi vay, tỷ lệ an toàn ở các NHTM là dưới 90%. 1.3.2.3. Sự phù hợp giữa nguồn vốn huy động và sử dụng vốn Ngân hàng thường sử dụng các chỉ tiêu so sánh nguồn vốn huy động được với các nhu cầu tín dụng, thanh toán và nhu cầu khác để thấy nguồn vốn huy vốn huy động có thể đáp ứng được bao nhiêu, ngân hàng phải huy động bao nhiêu để thoả mãn nhu cầu đấy. Huy động vốn và sử dụng vốn được coi là hai hoạt động cơ bản và quan trọng nhất của một ngân hàng. Mối quan hệ giữa huy động vốn và sử dụng vốn còn được thể hiện ở kỳ hạn, loại tiền và mức chi phí huy động. Hiểu được mối quan hệ giữa huy Thang Long University Library
  • 17. 8 động vốn và sử dụng vốn thì ngân hàng mới có thể có được mức lãi suất, kỳ hạn và loại tiền huy động phù hợp để tránh tình trạng bất hợp lý giữa vốn huy động với nhu cầu sử dụng vốn, đảm bảo lợi nhuận ngân hàng thu được là lớn nhất. Hệ số sử dụng nguồn = (Tổng dư nợ cho vay/ Tổng nguồn vốn huy đông) *100(%) Hệ số này cho biết một đồng huy động được ngân hàng cho vay được bao nhiêu đồng. Hệ số này càng cao chứng tỏ công tác huy động vốn càng hiệu quả, đồng thời cho ta biết ngân hàng có đáp ứng được nhu cầu sử dụng vốn hay không hay có tình trang ứ đọng vốn hay không. Ngoài ra cần xem xét các chỉ tiêu: + (Dư nợ ngắn hạn/ Vốn huy động ngắn hạn) *100(%) + (Dư nợ trung, dài hạn/Vốn huy động trung, dài hạn) *100(%) 1.3.2.4. Sự đa dạng của hình thức huy động vốn Việc sử dụng các hình thức huy động vốn mới càng phong phú, hấp dẫn thì sẽ càng làm tăng khả năng huy động được nhiều vốn cho nhu cầu sử dụng vốn trong thời gian tới. Đồng thời, nó làm tăng uy tín cũng như danh tiếng của NH trên thị trường tài chính trong nước và quốc tế, tạo cơ hội dễ dàng cho các lần huy động tiếp theo. 1.3.2.5. Mạng lưới huy động vốn rộng rãi Để tiếp tục phát triển và tiếp cận gần hơn người tiêu dùng thì việc mở rộng thêm số lượng chi nhánh, phòng giao dịch của các ngân hàng hiện nay được cho là cần thiết. Với những ngân hàng có quy mô mạng lưới còn hạn chế và chưa được chú trọng nhiều thì để cạnh tranh được trên thị trường sẽ càng khó khăn hơn. Ngân hàng có mạng lưới huy động vốn càng rộng rãi thì càng có khả năng thu hút được nhiều vốn. Các ngân hàng ở gần trung tâm tài chính, thành phố, khu đông dân cư… thường có khả năng huy động vốn cao. Mặt khác mở rộng mạng lưới ra vùng nông thôn, miền núi, vùng sâu vùng xa sẽ tạo ra một mạng lưới huy động rộng rãi, tạo điều kiện thuận lợi cho người gửi tiền. 1.3.2.6. Kiểm soát chi phí huy động vốn Thành phần cơ bản của chi phí huy động vốn của ngân hàng thể hiện ở khoản chi phí trả lãi (trả lãi cho tiền gửi và tiền vay), cùng với khoản chi phí không dưới dạng lãi suất (chi phí phi lãi) mà ngân hàng bỏ ra để huy động vốn. Chi phí huy động vốn là chí phí đầu vào của hoạt động NH, quy mô vốn huy động tăng trưởng tốt nhưng chi phí tăng quá nhiều sẽ làm giảm lợi nhuận của NH. Các nguồn có tính ổn định cao thường chi phí trả lãi cao và ngược lại. Khả năng huy động vốn của ngân hàng được đánh giá là có chất lượng và hiệu quả cao về chi phí khi nó đạt được những lợi ích cơ bản sau: + Tìm được nguồn có chi phí thấp nhất để đáp ứng nhu cầu cho vay và đầu tư.
  • 18. 9 + Tăng được lợi nhuận cho ngân hàng mà không nhất thiết phải chấp nhận những rủi ro cao do sức ép tăng chi phí vốn. Tỷ lệ chi phí trả lãi / Tổng chi phí huy động: Huy động vốn là nguyên liệu đầu vào cho mọi hoạt động của NH nên tốn nhiều chi phí nhất, tỷ lệ này thường chiếm trên 80% Tỷ lệ chi phí lãi bình quân = tổng chi phí trả lãi/ tổng số vốn huy động* 100(%) Tỷ lệ này cho thấy 100 đồng huy động được tốn bao nhiêu đồng chi phí trả lãi.Tỷ lệ này thấp cho thấy NH huy động được nguồn vốn giá rẻ. 1.3.3. Các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn Nghiệp vụ huy động vốn là nghiệp vụ kinh doanh truyền thống của ngân hàng, nó có ý nghĩa rất quan trọng. Để hoạt động này hiệu quả nhất cần phải xem xét các yếu tố ảnh hưởng tới khả năng huy động vốn để có được giải pháp tốt nhất nhằm nâng cao khả năng huy động vốn của NHTM. 1.3.3.1 Các yếu tố khách quan * Tình hình kinh tế Tình hình phát triển kinh tế là một nhân tố vĩ mô có tác động trực tiếp tới hoạt động của NHTM nói chung và hoạt động huy động vốn nói riêng. Trong điều kiện nền kinh tế tăng trưởng và ổn định, thu nhập tăng lên thì nhu cầu tích luỹ của dân cư cao hơn do đó khả năng huy động vốn tăng lên đồng thời nhu cầu sử dụng vốn cũng gia tăng. Ngược lại nền kinh tế suy thoái, thu nhập của người dân giảm xuống thì lượng tiền nhàn rỗi ít đi nên khả năng huy động vốn sẽ gặp khó khăn. Lạm phát là một yếu tố kinh tế ảnh hưởng rất lớn đến công tác huy động vốn của ngân hàng. Người dân gửi tiền vào ngân hàng với hy vọng rằng họ sẽ thu được một khoản tiền lãi nhất định, nếu lạm phát cao hoặc biến động có thể làm trượt giá đồng tiền thì rất có thể họ sẽ chuyển sang hình thức tiết kiệm khác. * Tình hình văn hoá xã hội và tâm lý khách hàng Môi trường văn hoá xã hội là một yếu tố rất quan trọng bởi vì nó không chỉ hình thành nên nhu cầu và kết cấu nhu cầu về sản phẩm dịch vụ của ngân hàng mà còn là căn cứ để hình thành hệ thống phân phối của ngân hàng. Dân số, mật độ dân số, thói quen tiêu dùng có ảnh hưởng rất lớn tới việc huy động vốn. Dân cư ở mỗi vùng miền khác nhau lại có tâm lý khác nhau nên ngân hàng cần phải nghiên cứu để đưa ra hình thức huy động vốn cũng như các sản phẩm dịch vụ phù hợp. * Môi trường luật pháp và chính sách của Nhà nước Mọi hoạt động kinh doanh trong đó có hoạt động kinh doanh của NHTM đều chịu sự điều chỉnh của pháp luật. Nếu môi trường pháp lý thông thoáng sẽ giúp cho hoạt động huy động vốn diễn ra dễ dàng, an toàn ngược lại nó sẽ gây ra khó khăn cho Thang Long University Library
  • 19. 10 việc huy động vốn. NHTM phải tuân thủ theo đúng các quy định của pháp luật. Ví dụ pháp luật quy định số vốn huy động không được quá 20 lần số vốn chủ sở hữu. Không chỉ vậy huy động vốn còn chịu sự tác động bởi các chính sách của nhà nước trong từng thời kỳ. Nếu lạm phát tăng, nhà nước có chính sách tiền tệ thắt chặt bằng cách tăng lãi suất tiền gửi để thu hút tiền ngoài xã hội thì lúc đó việc huy động vốn sẽ dễ dàng hơn. Hoặc khi nhà nước khuyến khích đầu tư mở rộng sản xuất thì việc huy động vốn sẽ khó vì những người có tiền nhàn rỗi sẽ bỏ vào đầu tư vì có lợi hơn ngân hàng. * Môi trường cạnh tranh Trong nền kinh tế thì trường cạnh tranh là phổ biến và khách quan. Ngành ngân hàng là một ngành có mức độ cạnh tranh cao và ngày càng phức tạp. Trong những năm qua, thị trường tài chính ngày càng trở nên sôi động bởi sự tham gia của nhiều loại hình ngân hàng và các tổ chức tài chính trong khi nguồn vốn nhàn rỗi lại có hạn. Các ngân hàng cạnh tranh chủ yếu bằng lãi suất, mạng lưới phòng giao dịch và các dịch vụ. Do đó ngân hàng phải xác định mức lãi suất như thế nào cho hợp lý, tích cực đa dạng hoá các sản phẩm và dịch vụ đồng thời kết hợp với danh tiếng uy tín của mình để huy động vốn có hiệu quả nhất. Như vậy cạnh tranh vừa là thách thức vừa là nhân tố thúc đẩy sự phát triển chất lượng hoạt động của ngân hàng trong đó có hoạt động huy động vốn. 1.3.3.2. Các yếu tố chủ quan * Chiến lược kinh doanh của ngân hàng Mỗi ngân hàng đều xây dựng cho mình một chiến lược kinh doanh cụ thể trong từng giai đoạn dựa trên việc đánh giá nghiên cứu điểm mạnh, điểm yếu của bản thân ngân hàng và cơ hội, thách thức của môi trường kinh doanh. Dựa vào đó ngân hàng quyết định thu hẹp hay mở rộng nguồn vốn huy động về mặt quy mô, hay thay đổi các tỷ lệ các loại nguồn, tăng giảm chi phí huy động. Do vậy nếu chiến lược kinh doanh của ngân hàng phù hợp với điều kiện của ngân hàng, các nguồn vốn được khai thác tối đa thì công tác huy động vốn phát huy hiệu quả. * Các hình thức huy động vốn mà ngân hàng áp dụng Để thực hiện tốt công tác huy động vốn các ngân hàng thường đưa ra các hình thức huy động vốn đa dạng. Số vốn mà ngân hàng huy động được có liên quan trực tiếp tới các hình thức huy động vốn mà ngân hàng áp dụng. Hình thức huy động vốn mà ngân hàng đưa ra càng phong phú, linh hoạt, thuận tiện thì khả năng hút vốn trong nền kinh tế càng lớn xuất phát từ sự khác nhau về tâm lý và nhu cầu trong dân cư. Ngược lại nếu ngân hàng đưa ra ít hình thức huy động vốn thì sẽ đem lại ít sự lựa chọn cho khác hàng, khả năng phủ hợp với nhu cầu của họ sẽ ít đi, huy động vốn bị hạn chế. Các ngân hàng cần tìm cho mình những hình thức huy động vốn phù hợp với điều kiện
  • 20. 11 kinh tế xã hội, tâm lý dân cư đồng thời phù hợp với yêu cầu sử dụng cũng như quản lý vốn của mình. * Các dịch vụ ngân hàng cung ứng Dịch vụ ngân hàng cung ứng càng đa dạng, chất lượng dịch vụ càng cao thì càng làm gia tăng sự hài lòng của khách hàng với ngân hàng. Thông thường khách hàng có xu hướng muốn sử dụng cùng một lúc nhiều dịch vụ tại một ngân hàng hơn là ở nhiều ngân hàng khác nhau vì như vậy thường có lợi hơn cho họ. Mặt khác, khi đã sử dụng nhiều dịch vụ cũng khiến cho khách hàng trung thành hơn với các ngân hàng, lượng tiền gửi vào ngân hàng cũng vì vậy mà nhiều hơn và ổn định hơn. Sự đa dạng, đồng bộ và chất lượng của các dịch vụ mà ngân hàng cung cấp sẽ là những tiêu chuẩn rất quan trọng khi khách hàng lựa chọn ngân hàng để giao dịch. Khi mà lãi suất không còn là thứ vũ khí sắc bén bởi các quy định bắt buộc tuân theo của NHTW thì dịch vụ tốt đáp ứng được yêu cầu của khách hàng sẽ tăng thêm khả năng huy động vốn. * Năng lực và trình độ của cán bộ ngân hàng Không chỉ riêng ngân hàng mà bất cứ ngành nghề nào yếu tố con người cũng phải được đặt lên hàng đầu. Các cán bộ ngân hàng có năng lực sẽ phán đoán xử lý tốt các tình huống, thực hiện các nghiệp vụ một cách nhanh chóng, chính xác làm cho việc huy động vốn diễn ra tốt đẹp. Thái độ tiếp xúc của nhân viên với khách hàng là rất quan trọng. Nó có thể lôi kéo khách hàng làm tăng nguồn vốn huy động hoặc cũng có thể làm cho khách hàng rời bỏ ngân hàng. Nhân viên ngân hàng là người mang hình ảnh cho cả ngân hàng do đó để thực hiện tốt huy động vốn thì các nhân viên ngân hàng phải hiểu biết nghiệp vụ, hiểu biết khách hàng, hiểu biết quy trình và hoàn thiện thái độ phục vụ khách hàng. * Trình độ công nghệ Trình độ công nghệ ngân hàng bao gồm: các loại hình dịch vụ mà ngân hàng cung ứng, trình độ nghiệp vụ của cán bộ nhân viên ngân hàng, cơ sở vất chất trang thiết bị phục vụ cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Cơ sở vật chất của ngân hàng càng khang trang hiện đại, công nghệ tiên tiến thì sẽ giúp tạo niềm tin với khách hàng, phục vụ khách hàng tốt hơn. Thực tế khách hàng sẽ yên tâm khi gửi tiền ở một ngân hàng có trình độ công nghệ cao. Và khi khách hàng đã tin tưởng thì việc huy động vốn sẽ dễ dàng hơn. * Uy tín của ngân hàng Đó là hình ảnh của ngân hàng trong long khách hàng, là niềm tin của khách hàng với ngân hàng. Uy tín của mỗi ngân hàng được tạo lập và gìn giữ trong cả quá trình lâu dài. Một ngân hàng lớn sẵn có uy tín sẽ có lợi thế hơn trong hoạt động huy động vốn. Sự tin tưởng của khách hàng sẽ giúp cho ngân hàng có khả năng ổn định nguồn vốn huy động và tiết kiệm chi phí huy động. Thậm trí trong điều kiện lãi suất Thang Long University Library
  • 21. 12 của ngân hàng có uy tín thấp hơp so với các ngân hàng khác họ vẫn lựa chọn ngân hàng có uy tín vì họ tin rằng ở đây đồng tiền của họ sẽ được đảm bảo hơn. Kết luận chƣơng 1 Những nội dung trình bày trong chương được tập trung để làm rõ những vấn đê cơ bản về huy động vốn, khả năng huy động vốn, các hình thức huy động vốn, các yếu tố ảnh hưởng cùng các tiêu chí đánh giá khả năng huy động vốn của NHTM. Đây chính là cơ sở lý luận để nghiên cứu những vấn đề tiếp theo của khoá luận.
  • 22. 13 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG KHẢ NĂNG HUY ĐỘNG VỐN TẠI CHI NHÁNH NHNo&PTNT MỸ ĐÌNH 2.1. Khái quát về chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình 2.1.1. Sơ lược quá trình hình thành và phát triển Trước đây chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình vốn là chi nhánh cấp II trực thuộc chi nhánh NHNo&PTNT Láng Hạ. Đứng trước những nhu cầu ngày càng tăng của nền kinh tế, nhu cầu sử dụng vốn và các dịch vụ Ngân hàng của các doanh nghiệp ngày càng tăng, bên cạnh đó nhằm mở rộng mạng lưới hoạt động đa dạng hoá các nghiệp vụ ngân hàng, nâng cao uy tín hoạt động của mình, ngày 29/02/2008 chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình được thành lập theo quyết định số 148/QĐ/HĐQT-TCCB của Chủ tịch Hội đồng quản trị NHNo&PTNT Việt Nam ban hành, theo đó chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình trực thuộc NHNo&PTNT Việt Nam, hoạt động theo quy chế tổ chức và hoạt động do Chủ Tịch Hội đồng quản trị Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn ban hành. Sau gần 4 năm thành lập và hoạt động, hiện tại Chi nhánh có 05 phòng Giao dịch trực thuộc và Chi nhánh đang từng bước mở rộng, khai thác triệt để mạng lưới giao dịch nhằm phục vụ, đáp ứng đủ nhu cầu khách hàng với nhiều sản phẩm dịch vụ tiên tiến, củng cố vững thêm niềm tin của khách hàng đối với thương hiệu Agribank. Được sự chấp thuận của Ban lãnh đạo NHNo&PTNT Việt Nam chi nhánh đã triển khai thí điểm mô hình chi nhánh Thanh niên, những sản phẩm gắn với thanh niên như công trình thanh niên tình nguyện, quầy giao dịch thanh niên đã bước đầu tạo nên một điểm nhấn quan trọng trong hoạt động của chi nhánh. Chi nhánh được thành lập và phát triển trong giai đoạn nền kinh tế đất nước có nhiều biến động phức tạp, nhiều thuận lợi nhưng cũng không ít những nguy cơ. Năm 2007, sự kiện Việt Nam gia nhập WTO mang lại nhiều cơ hội và thách thức cho hoạt động của các NHTM. Hội nhập quốc tế sẽ nâng cao tính cạnh tranh và kỷ luật thị trường trong hoạt động ngân hàng sẽ khuyến khích tạo ra những ngân hàng có qui mô lớn, tài chính lành mạnh và kinh doanh hiệu quả, các ngân hàng kinh doanh yếu kém sẽ bị đào thải hoặc phải vươn lên, nếu muốn tồn tại. Hội nhập cũng sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các ngân hàng trong nước thâm nhập vào thị trường quốc tế, mở ra cơ hội cho ngành ngân hàng thực hiện các cuộc trao đổi, hợp tác quốc tế trong các lĩnh vực hoạch định chính sách tiền tệ, quản lý ngoại hối, thanh tra, giám sát phòng ngừa rủi ro, lĩnh vực thanh toán và phát triển các sản phẩm dịch vụ ngân hàng mới. Điều này thực sự tạo cho các NHTM nói chung và Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình nhiều cơ hội để từng bước nâng cao hiệu quả điều hành và phát triển vững mạnh. Tuy nhiên, sự thay đổi về các yếu tố vĩ mô và vi mô trong nền kinh tế như giá nguyên liệu, chính sách, công nghệ, sự đóng băng của thị trường bất động sản… đang là yếu tố cản Thang Long University Library
  • 23. 14 trở sự phát triển và ảnh hưởng tới kết quả kinh doanh của NHTM nói chung và chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình nói riêng. + Tên đơn vị: Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Mỹ Đình Hà Nội. + Tên giao dịch quốc tế: Viet Nam Bank For Agriculture Rural Development – My Dinh Branch. + Tên viết tắt: VBARD – My Dinh Branch. + Trụ sở chính: A9 toà tháp đôi The Manor, Mễ Trì, Từ Liêm, Hà Nội. + Điện thoại: (04) 66744917. + Fax: (+84) 3678895. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức hoạt động của chi nhánh Hình 2.1. Cơ cấu hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình Nguồn: Phòng Hành chính – Nhân sự - Ban lãnh đạo chi nhánh gồm: 01 đồng chí Giám Đốc và 02 đồng chí Phó Giám Đốc. - Hiện tại chi nhánh có 7 phòng nghiệp vụ và 5 phòng giao dịch trực thuộc:
  • 24. 15 + Phòng Hành chính và Nhân sự. + Phòng Kế toán và Ngân quỹ. + Phòng Kiểm tra kiểm soát nội bộ. + Phòng Điện toán. + Phòng Kế hoạch kinh doanh. + Phòng Kinh doanh ngoại hối. + Phòng Dịch vụ và Marketing. + Phòng Giao dịch số 01. + Phòng Giao dịch số 02. + Phòng Giao dịch số 03. + Phòng Giao dịch số 04. + Phòng Giao dịch số 05. + Số lượng máy ATM: 12; Số lượng máy POS: 60 điểm chấp nhận thẻ. - Phân tích về cơ cấu tổ chức bộ máy: + Hiện tại chi nhánh có 92 cán bộ trong biên chế, trong đón có 01 đồng chí Giám Đốc, 02 Phó Giám Đốc nên trong Ban Giám Đốc phải kiêm nhiệm nhiều việc nên Ban lãnh đạo toàn chi nhánh đã thống nhất trình Tổng Giám Đốc NHNo&PTNT Việt Nam bổ sung thêm 02 Phó Giám Đốc, trước mắt xin trình bổ sung 01 Phó Giám Đốc và tiếp tục xin bổ sung thêm trong giai đoạn tới. + Chi nhánh hiện có 7 phòng nghiệp vụ. Phòng kế hoạch kinh doanh bao gồm cả tổ kế hoạch, tổ tín dụng, tổ thẩm định nên chi nhánh thấy cần tách phòng Kế hoạch Kinh doanh thành Phòng Tín dụng và Phòng kế hoạch tổng hợp và Phòng thẩm định để đảm bảo phát huy hiệu quả. Hiện tại đã tách phòng kế hoạch kinh doanh thành 2 phòng tín dụng và kế hoạch tổng hợp. + Đến 30/12/2012 chi nhánh có 5 phòng giao dịch trực thuộc với tổng số nguồn vốn dân cư 5 phòng giao dịch huy động được đến 30/12/2012 đạt 723,6 tỷ đồng chiếm 30,6% tổng nguồn. Trong đó nguồn vốn dân cư đạt 612,2 tỷ đồng chiếm 65% trên tổng nguồn vốn dân cư toàn chi nhánh. Như vậy nguồn vốn dân cư của chi nhánh do các phòng giao dịch huy động chiếm tỷ trọng cao nên trong những năm tới chi nhánh cần mở thêm từ 3 đến 5 phòng giao dịch để huy động nguồn vốn dân cư ổn định nguồn vốn của chi nhánh. 2.1.3. Nghiệp vụ kinh doanh NHNo&PTNT Mỹ Đình thực hiện kinh doanh tổng hợp về tiền tệ - tín dụng và cung cấp các dịch vụ NH đối với các khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế, khách hàng chủ yếu là trong nước, cụ thể là: Thang Long University Library
  • 25. 16 - Huy động vốn dài hạn và ngắn hạn trong nước để phục vụ cho các thành phần, hoạt động kinh tế của các ngành, địa phương theo phương hướng, mục tiêu, kế hoạch của Nhà Nước như: nhận tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn và có kỳ hạn, tiền gửi thanh toan của các tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước bằng VND và ngoại tệ, phát hành chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, tín phiếu NH và các hình thức huy động khác… với nhiều phương thức thanh toán đa dạng khác nhau. - Thực hiện nghiệp vụ cho vay ngắn, trung, dài hạn, cho vay trong nước (tài trợ theo chương trình dự án đầu tư) theo kế hoạch Nhà Nước, Chính phủ và của ngành vay bằng VND và ngoại tệ (chủ yếu bằng USD) đối với cá nhân hộ gia đình, các xí nghiệp, tổ chức kinh tế SXKD… đồng thời thực hiện nghiệp vụ về bảo lãnh, tín dụng tài trợ cho các doanh nghiệp trên địa bàn quản lý (tập trung vào các doanh nghiệp vừa và nhỏ). - Thực hiện các nghiệp vụ thanh toán trong và ngoài hệ thống qua thanh toán bù trừ, thanh toán tập trung và các dịch vụ thanh toán khác theo quy định của NHNo&PTNT như: thanh toán L/C, thanh toán chuyển tiền điện tử trong cả nước, thanh toán quốc tế qua mạng SWIFT, TEXLEX… - Kinh doanh ngoại tệ đối với các khách hàng trong và ngoài nước với tỷ giá phù hợp: + Thanh toán xuất nhập khẩu theo các hình thức: Thư tín dụng (L/C), nhờ thu (D/A, DP, CAD), chuyển tiền (TTR). + Mua bán ngoại tệ, thánh toán phí thương mại. + Chi trả kiều hối và Western Union, chi trả cho người lao động xuất khẩu. + Thanh toán, chuyển tiền biên giới, các nghiệp vụ bảo lãnh trong nước và quốc tế, thu đổi ngoại tệ. - Thực hiện làm đại lý và dịch vụ uỷ thác đầu tư cho các tổ chức tài chính, tín dụng như: tiếp nhận vốn tài trợ và triển khai các dự án uỷ thác vốn, dịch vụ giải ngân theo dự án đầu tư, để cho vay và đầu tư vào các chương trình phát triển kinh tế, văn hoá- xã hội (tuỳ theo tính chất của từng loại vốn). - Ngoài ra NH còn cung cấp một số dịch vụ khác: + Dịch vụ gửi, rút tiền nhiều nơi, thu tiền tận nơi theo yêu cầu của khách hàng khi số dư tiền gửi đạt 100 triệu đồng. + Cung cấp dịch vụ trả lương cho Cán bộ công nhân viên chức của các doanh nghiệp, đơn vị tổ chức. + Phát hành, chấp nhận thanh toán các loại thẻ nội địa SUCCESS và quốc tế VISA, MASTER CRAD. + Các dịch vụ NH hiện đại khác…
  • 26. 17 2.1.4. Tình hình kinh doanh Chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi và cho vay, bên cạnh những hoạt động chính còn có các dịch vụ khác như chuyển tiền điện tử, thanh toán chi trả kiều hối, dịch vụ bảo lãnh dự thầu, dịch vụ ATM… Trong những năm qua, bên cạnh những mặt đạt được, nền kinh tế nước ta vẫn phải đối mặt với nhiều khó khăn và thách thức. Chính phủ đã thực thi nhiều biện pháp để ổn định môi trường kinh tế vĩ mô cũng như kích cầu và tăng trưởng kinh tế. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng trong một số ngành, lĩnh vực vẫn chưa đạt được kết quả như mong muốn. Đứng trước những khó khăn và thuận lợi, từ khi đi vào hoạt động chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình đã xác định rõ mục tiêu, giải pháp trong chỉ đạo và điều hành đã đạt được một số kết quả đáng khích lệ. Đó là hoàn thành tốt kế hoạch đề ra, thu hút ngày càng đông khách hàng đến với ngân hàng, đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng góp phần không nhỏ vào sự phát triển kinh tế trên địa bàn thành phố. Tình hình hoạt động của chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình có thể xem xét trên một số mặt sau: 2.1.4.1. Tình hình huy động vốn Huy động vốn là một trong những nghiệp vụ quan trọng nhất của NHTM, là nền tảng cho hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Hoạt động này chính là việc thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế, nhờ đó ngân hàng có thể thực hiện hoạt động kinh doanh sinh lời mà đặc biệt là huy động cho vay. Hiện nay, chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình đang huy động tiền gửi cả VND và USD với các mức lãi suất khác nhau tuỳ thuộc vào kỳ hạn tiền gửi. Hoạt động huy động vốn xuất phát từ nguyên tắc của ngân hàng là “đi vay để cho vay” do vậy công tác tạo vốn ở ngân hàng là tiền đề để mở rộng hoạt động tín dụng và là điều kiện sống còn trong kinh doanh dịch vụ ngân hàng. Nó cũng cho thấy mức độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng. Thấy được tầm quan trọng của công tác huy động vốn nên chi nhánh đã áp dụng mọi biện pháp năng động, mềm dẻo để thu hút nguồn vốn. Nằm ở địa bàn đông dân cư, tập trung nhiều các chi nhánh của các ngân hàng khác, nguồn vốn huy động được luôn tăng trưởng khá đều đặn qua các năm, nhưng tỷ trọng vốn huy động trong tổng nguồn vốn lại giảm mặc dù nguồn vốn huy động luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. Kết quả được thể hiện qua bảng sau: Thang Long University Library
  • 27. 18 Bảng 2.1. Tỷ trọng nguồn vốn huy động/ Tổng nguồn vốn của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm 2011 2012 2013 Nguồn vốn huy động 1295 1471 1634 Tổng nguồn vốn 1301 1704 2281 Tỷ trọng 99,54% 88,33% 71,63% Nguồn: Phòng Kế toán – Ngân quỹ Nguồn tiền huy động từ các tổ chức kinh tế chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động được qua các năm. Sau sự sụt giảm nguồn vốn năm 2011 do tác động của nền kinh tế trên toàn cầu nói chung và Việt Nam nói riêng, thì trong 2012 và 2013, với sự cố gắng của chi nhánh, thực hiện bám sát với sự chỉ đạo và điều hành của NHNo&PTNT Việt Nam về lãi suất huy động, nguồn vốn huy động đã tăng trưởng trở lại, năm 2012 nguồn vốn huy động đạt 1471 tỷ đồng, chiếm 88,33% tổng nguồn vốn huy động, năm 2013 nguồn vốn huy động tiếp tục tăng cao đạt 1634 tỷ đồng, chiếm 71,63% tổng nguồn. Qua đó cho thấy, nguồn vốn huy động của chi nhánh chỉ tăng mạnh về số tuyệt đối, nhưng xét về tương đối thì lại giảm đáng kể, tuy nhiên đó cũng là một sự cố gắng lớn của chi nhánh. Có được những kết quả như trên là do chi nhánh đã chú ý đến công tác tuyên truyền, quảng bá thông tin đến khách hàng. Phong cách giao dịch ngày càng được chú ý, việc tìm kiếm khách hàng của toàn thể cán bộ công nhân viên đã tạo cho nguồn vốn tăng và uy tín của ngân hàng ngày càng cao. Tuy nhiên, khả năng huy động vốn của chi nhánh vẫn còn nhiều hạn chế do chi nhánh nằm trên địa bàn phát triển cơ sở hạ tầng còn chậm, kinh tế dân cư còn nghèo, chủ yếu là buôn bán nhỏ, các doanh nghiệp đóng trên địa bàn đa số là các doanh nghiệp sản xuất nhỏ, phát triển còn yếu kém nhưng lại có quá nhiều tổ chức tín dụng đóng trên địa bàn với mạng lưới giao dịch dày đặc vì vậy nguồn vốn huy động được của chi nhánh tuy có tăng nhưng còn chiếm thị phần hạn chế. 2.1.4.2. Tình hình sử dụng vốn (chủ yếu là cho vay) Chỉ tiêu này phản ánh khả năng cung ứng vốn của ngân hàng đối với nền kinh tế góp phần thoả mãn nhu cầu sản xuất và lưu thông hàng hoá từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Chính quá trình này tác động trở lại đối với hoạt động của ngân hàng tạo nên sức cầu về vốn tín dụng và nguồn cung ứng vốn cho ngân hàng tạo tiền đề cho hoạt động tín dụng của ngân hàng phát triển. Nếu như hoạt động huy động vốn là vốn đầu vào cho mọi hoạt động của ngân hàng thì hoạt động sử dụng vốn là hoạt động tạo ra lợi nhuận cho ngân hàng, bù đắp các chi phí chung và chi phí đầu vào. Chính vì vậy, hoạt động cho vay của ngân hàng
  • 28. 19 phải đảm bảo an toàn vốn và đạt hiệu quả cao nhất. Tuy nhiên, hoạt động cho vay lại là hoạt động có độ rủi ro cao nhất trong tất cả các hoạt động của ngân hàng đòi hỏi ngân hàng phải có những sự lựa chọn đúng đắn trong việc cung ứng tín dụng cho khách hàng để tránh tình trạng nợ xấu, nợ khó đòi. Thực hiện chức năng chủ yếu của một NHTM và hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực nông nghiệp, chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình tập trung cho các doanh nghiệp, các hộ sản xuất vay để phát triển sản xuất xây dựng hạ tầng cơ sở. Thang Long University Library
  • 29. 20 Bảng 2.2. Cơ cấu dƣ nợ của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) (Đơn vị: tỷ đồng) Nội dung 2011 2012 2013 Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Số tiền Tỷ trọng Dƣ nợ 710 100% 978 100% 1294 100% Phân theo kỳ hạn - Cho vay ngắn hạn 559 78,73% 611 62,48% 674 52,09% - Cho vay trung dài hạn 101 21,27% 367 37,52% 620 47,91% Phân theo đối tƣợng vay - Cho vay doanh nghiệp 663 93,38% 851 87,01% 1129 87,25% - Cho vay hộ sản xuất 47 6,62% 127 12,99% 165 12,75% Phân theo loại tiền tệ - Cho vay nội tệ 486 68,45% 676 69,12% 895 69,16% - Cho vay ngoại tệ 224 31,55% 302 30,88% 399 30,84% (Nguồn: Bảng cân đối vốn kinh doanh của chi nhánh NHNN&PTNT Mỹ Đình các năm 2011 – 2013)
  • 30. 21 Chi nhánh đã thực hiện đúng định hướng của Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam đối với các chi nhánh trên địa bàn Hà Nội là dành tối thiểu 30% nguồn vốn huy động chuyển tải về địa phương để cho vay phục vụ nông nghiệp nông thôn và nông dân. Từ bảng số liệu ta thấy, tổng dư nợ của chi nhánh tăng đều trong 3 năm trở lại đây đều tăng phản ánh quy mô tín dụng của chi nhánh phát triển, hiệu quả sử dụng vốn tăng…, nguyên nhân có thể do tình hình kinh tế trong nước một vài năm gần đây có nhiều thay đổi, môi trường đầu tư thuận lợi nên hàng hoá vật tư của nhiều DN tiêu thụ được vì vậy mà nhiều doanh nghiệp mở rộng hoạt động để sản xuất kinh doanh điều này ảnh hưởng đến hoạt động cho vay của ngân hàng. Bên cạnh đó, NH cũng cần chú ý đến sự cạnh tranh gay gắt giữa các ngân hàng, các tổ chức tín dụng và các tổ chức phi tín dụng khác làm cho hoạt động mở rộng tín dụng và nâng cao chất lượng tín dụng của ngân hàng bị hạn chế. Đi vào cụ thể từng tiêu thức phân loại ta thấy: - Theo kỳ hạn: năm 2011 tỷ trọng dư nợ ngắn hạn chiếm 78,73% trong tổng dư nợ trong khi tỷ trọng dư nợ trung và dài hạn chỉ có 21,27% trong tổng dư nợ. Sang năm 2012 do có sự thay đổi trong định hướng chiến lược kinh doanh của mình NH đã chú ý hơn đến cho vay trung và dài hạn cụ thể là: trong năm tỷ trọng đối với các khoản vay trung và dài hạn tăng lên 37,52%, với sự tăng lên này thì tỷ trọng đối với các khoản vay ngắn hạn giảm xuống còn 62,48%. Đến năm 2013 thì tỷ trọng cho vay trung, dài hạn tiếp tục tăng và chiếm ưu thế hơn so với cho vay ngắn hạn nhưng sự tăng lên này không đáng kể, năm 2013 tỷ trọng cho vay ngắn hạn của chi nhánh đạt 52,09% giảm 10,39% so với năm 2012. - Theo đối tượng khách hàng: qua những con số thể hiện trên bảng số liệu ta thấy ở chi nhánh dư nợ lại tập trung chủ yếu ở đối tượng là doanh nghiệp chiếm tỷ trọng khá cao trên 90% trong tổng dư nợ nhưng tỷ trọng của nó lại tăng giảm không đều qua các năm. Năm 2011 tỷ trọng cho vay đối với doanh nghiệp là 93,38%, năm 2012 giảm xuống và đạt 87,01%, nhưng đến năm 2013 thì lại tăng lên đạt 87,25% tuy vậy năm 2013 dư nợ đối với doanh nghiệp vẫn giảm so với năm 2011. Cơ cấu dư nợ theo ngành cũng được chi nhánh quan tâm. Khi cho vay, chi nhánh hạn chế tối đa việc đầu tư vào những ngành có hệ số rủi ro cao như chứng khoán, bất động sản… chi nhánh đầu tư chú trọng vào công nghiệp phụ trợ, sản xuất hàng tiêu dùng, thu mua sản phẩm nông nghiệp, thương mại và phục vụ nông nghiệp nông thôn. Hầu hết các khách hàng vay vốn tại chi nhánh đều gắn kết với việc sử dụng các sản phẩm ngân hàng như tiền gửi, thanh toán trong nước và quốc tế, trả lương qua tài khoản, dịch vụ bảo lãnh… Thực tế trong tổng số gần 100 doanh nghiệp đang có quan hệ tín dụng với doanh nghiệp có 12 doanh nghiệp thường xuyên sử dụng dịch vụ Thang Long University Library
  • 31. 22 thanh toán quốc tế, trên 70% sử dụng dịch vụ thanh toán trong nước, 50% khách hàng thường xuyên sử dụng dịch vụ bảo lãnh với số dư bảo lãnh lên tới 265 tỷ đồng. Năm 2011 cho vay hộ sản xuất chiếm 6,62%, năm 2012 tăng lên 12,99% trong khi đó đối với khách hàng hoanh nghiệp ở năm này chiếm một tỷ lệ khá cao 93,38% điều này chứng tỏ trong năm 2011 NH đã hầu như bỏ qua đầu tư cho vay đối với hộ sản xuất mà chỉ tập trung vào các doanh nghiệp. Song song với việc cho vay đối với doanh nghiệp thì cho vay hộ sản xuất tuy chiếm tỷ trọng thấp nhưng nó tăng dần qua các năm cụ thể: năm 2012 tăng lên đến 12,99% và sang đến năm 2013 thì chỉ giảm nhẹ còn 12,75%. - Theo loại tiền: ở tiêu thức này dư nợ cho vay nội tệ luôn chiếm gần 70% trong tổng dư nợ và cho vay ngoại tệ chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng dư nợ. Năm 2011 nội tệ chiếm 68,45%, năm 2012 tăng một chút là 69,12%, năm 2013 lại tăng lên nhưng lượng tăng không đáng kể 69,16%. Năm 2011 ngoại tệ chiếm 31,55% sang đến 2012 giảm xuống 30,88% năm 2013 dư nợ ngoại tệ lại giảm tiếp còn 30,84 % trong tổng dư nợ. Chất lượng tín dụng được củng cố và nâng cao, tỷ lệ nợ xấu theo xu hướng giảm dần, đến 31/12/2013 tỷ lệ nợ xấu là 0,84% trên tổng dư nợ cho vay. Công tác thu nợ xử lý rủi ro cũng được quan tâm sát sao. Cụ thể tới ngày 31/12/2013, chi nhánh đã thu được 3152 tỷ đồng nợ xử lý rủi ro. 2.1.4.3. Kết quả kinh doanh Trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình thì chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình còn gặp nhiều khó khăn. Tuy nhiên dưới sự chỉ đạo của NHNo&PTNT Việt Nam, NHNo&PTNT Hà Nội, sự ủng hộ nhiệt tình của các ban ngành hữu quan, cùng với sự nỗ lực cộng với nhiệt tình của cán bộ nhân viên trong chi nhánh thì chi nhánh thu được những kết quả đáng kể. Những kết quả đó được thể hiện trong bảng kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
  • 32. 23 Bảng 2.3. Kết quả kinh doanh của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) Đơn vị tính: Tỷ đồng Chỉ tiêu 31/12/2011 31/12/2012 31/12/2013 Tổng thu 238,107 191,560 275,288 Thu lãi cho vay 63,427 84,734 159,586 Thu lãi điều vốn 151,908 90,306 103,124 Thu dịch vụ 3,078 6,675 7,116 Thu từ các hoạt động khác 19,694 9,989 131,757 Tổng chi 227,589 158,219 205,457 Chi cho HĐTD 183,313 107,612 151,458 Chi lương 4,893 10,161 15,945 Chi khác 39,383 40,446 38,054 Chênh lệch thu chi 10,518 33,341 69,831 Hệ số lương 1,1 1,89 1,85 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động kinh doanh năm 2011, 2012, 2013) - Doanh thu: Năm 2011 doanh thu của ngân hàng đạt 238,107 tỷ đồng, trong đó nguồn thu nhập chủ yếu là nguồn thu nhập từ hoạt động tín dụng, điều này chứng tỏ ngân hàng đã đa dạng hóa các hình thức cho vay, cho vay đủ mọi thành phần kinh tế, đơn giản hóa thủ tục vay, tuy nhiên các khoản thu từ hoạt động dịch vụ cũng đang tăng lên chứng tỏ các sản phẩm thanh toán dịch vụ đang được đầu tư phát triển hơn. Đến năm 2012, tổng thu đạt được 191,560 tỷ đồng, trong năm này doanh thu giảm 46,547 tỷ đồng, giảm 19,55% so với năm 2011, nguyên nhân có thể do các nhân tố bên ngoài như khả năng cạnh tranh trong điều kiện kinh tế không ổn định, hay các nhân tố bên trong như việc ngân hàng điều chỉnh cơ cấu quản lý và hoạt động của ngân hàng cho phù hợp với điều kiện kinh tế đang gặp khó khăn. - Chi phí: Bên cạnh thu nhập của ngân hàng tăng lên thì chi phí hoạt động trong thời gian qua cũng khá cao nhưng tăng giảm không đồng đều. Cụ thể năm 2011 tổng chi phí là 227,589 tỷ đồng, năm 2012 tổng chi phí giảm còn 158,219 tỷ đồng, giảm 30,48% so với năm 2011, sang năm 2013 tổng chi lại tăng 47,238 tỷ đồng, tăng 29,85 % so với năm 2012. Chi phí hoạt động của ngân hàng trong thời gian qua chủ yếu là chi phí trả lãi. Ngân hàng đã tăng cường huy động mọi nguồn vốn từ các tổ chức kinh tế, tín dụng và dân cư thông qua nhiều kênh huy động vốn, cùng với sự ảnh hưởng trong cơ chế lãi suất của Ngân hàng nhà nước và sự cạnh tranh về lãi suất với các ngân hàng đối thủ làm cho chi phí trở nên tăng vọt. - Theo bảng số liệu về tình hình kết quả kinh doanh ta thấy chi nhánh đã và đang hoạt động kinh doanh có lãi một cách vững chắc, năm sau cao hơn năm trước. Thang Long University Library
  • 33. 24 Tốc độ tăng trưởng của thu nhập hàng năm đều cao hơn tốc độ tăng của chi phí hoạt động, do đó lãi kinh doanh của chi nhánh tăng dần qua từng năm. Cụ thể lợi nhuận năm 2011 đạt 10,518 tỷ đồng; năm 2012 tăng lên tới 33,341 tỷ đồng tương ứng gấp khoảng 3 lần so với năm 2011; và năm 2013 thu được lơi nhuận 69,831 tỷ đồng tăng 36,490 tỷ đồng so với năm 2012. Điều đó chứng tỏ sự nỗ lực của cán bộ Chi nhánh rất đáng khâm phục. Để thực hiện tốt chức năng của mình Chi nhánh Mỹ Đình luôn tuân thủ các mục tiêu và chính sách mà Ngân hàng Nông nghiệp Việt Nam giao phó cộng với sự năng động sáng tạo và đội ngũ cán bộ công nhân viên Chi nhánh giàu kinh nghiệm. Trong tương lai với sự nỗ lực và cố gắng của toàn chi nhánh chắc chắn NHNo&PTNT Mỹ Đình sẽ còn đạt được nhiều thành công hơn nữa. 2.2. Thực trạng khả năng huy động vốn tại chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình 2.2.1. Tốc độ tăng trưởng nguồn vốn huy động Bảng 2.4. Tốc độ tăng trƣởng nguồn vốn huy động của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) Đơn vị tính: Tỷ đồng Năm 2011 2012 2013 Nguồn vốn huy động 1295 1471 1634 Tốc độ tăng trưởng -23,6% 13,6% 11,1% Nguồn: Phòng Kế hoạch – Kinh doanh Chịu sự ảnh hưởng của nền kinh tế toàn cầu nói chung và nền kinh tế Việt Nam nói riêng, tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh bị suy giảm ở năm 2011, tuy nhiên với sự cố gắng của toàn bộ cán bộ nhân viên nguồn vốn trong những năm tiếp theo đã bắt đầu tăng trở lại. Yếu tố cơ bản của sự biến động trên là việc thay đổi lãi suất theo các chính sách của Nhà nước. Năm 2010 là năm biến động lãi suất nhiều nhất. Năm 2010, một năm đầy biến động của thị trường tiền tệ trong nước cũng như trên thế giới, một năm mà nền kinh tế nước ta gặp rất nhiều khó khăn trong giai đoạn phục hồi sau những ảnh hưởng từ biến động kinh tế thế giới 2008 – 2009. Trước những biến động đó, để thực hiện đồng bộ với các giải pháp của Chính phủ, NHNN thực hiện điều hành chính sách tiền tệ thận trọng, linh hoạt nhằm tạo điều kiện hỗ trợ tích cực cho thị trường tiền tệ - tín dụng hoạt động ổn định, góp phần hỗ trợ tăng trưởng kinh tế và kiềm chế lạm phát gia tăng những tháng cuối năm một cách hiệu quả. Theo đó, NHNN đã duy trì lãi suất cơ bản bằng đồng Việt Nam ổn định ở mức 8% trong suốt 10 tháng đầu năm và thực hiện điều chỉnh lên mức 9% trong hai tháng cuối năm trước sức ép của lạm phát.Mặt
  • 34. 25 bằng lãi suất huy động mới được thiết lập ở mức 12%, và tiếp tục có xu hướng gia tăng mạnh, có thời điểm giao động xoay quay mức 17 – 18%. Trước tình trạng leo thang khó có điểm dừng của lãi suất huy động dưới nhiều hình thức, NHNN đã phải trực tiếp lên tiếng yêu cầu các ngân hàng giảm mặt bằng lãi suất huy động, bao gồm cả khoản chi khuyến mại dưới mọi hình thức, sẽ không vượt quá 14%/năm. Cho nên tổng nguồn vốn huy động được năm 2011 là 1295 tỷ đồng giảm 399 tỷ đồng so với năm 2010 (tương ứng với 23,55%) Nhưng tới năm 2012, bằng một loạt các chương trình nhằm đẩy mạnh việc thu hút các nguồn tiền gửi, như tìm kiếm những khách hàng mới, mà chủ yếu tập trung vào khách hàng là doanh nghiệp, áp dụng các biện pháp khéo léo và có những tiện ích đi kèm sản phẩm phù hợp với nhu cầu của khách hàng, tiếp tục duy trì lượng khách hàng dân cư vốn có…, lượng vốn huy động được đến ngày 31/12/2012 đã tăng trở lại là 1471 tỷ đồng tăng 176 tỷ đồng so với năm 2011 tương ứng với 13,6%. Năm 2013 là năm có tỷ lệ tăng trưởng không cao. Đến ngày 31/12/2013 tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh là 1634 tỷ đồng, tăng 163 tỷ đồng so với năm 2012 (tương ứng với 11,1%), tốc độ tăng trưởng thấp hơn giai đoạn 2011 – 2012. Nguyên nhân là do Ngân hàng chủ yếu chỉ duy trì được lượng khách hàng vốn có nhưng lại chưa có các biện pháp mới để thu hút thêm vốn nhàn rỗi từ khách hàng. Mặt khác thay vì gửi tiền vào ngân hàng, khách hàng đã đem đầu tư vào nhiều kênh khác đem lại tỷ suất lợi nhuận cao hơn. Mặc dù số vốn huy động qua các năm chưa bằng tổng số vốn huy động được của năm 2010 nhưng đó cũng là sự cố gắng rất lớn của chi nhánh trong giai đoạn nền kinh tế đang hồi phục, hứa hẹn sự tăng trưởng trong những năm tiếp theo. 2.2.2. Cơ cấu huy động vốn Thang Long University Library
  • 35. 26 Bảng 2.5. Chi tiết cơ cấu nguồn huy động của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) Đơn vị: Tỷ đồng Nguồn vốn 2011 2012 2013 Tổng số Tỷ lệ (%) Tổng số Tỷ lệ (%) So với năm trƣớc Tổng số Tỷ lệ (%) So với năm trƣớc Tăng (giảm) Tỷ lệ Tăng (giảm) Tỷ lệ Tổng nguồn vốn huy động 1295 100% 1471 100% 176 14% 1634 100% 163 11% Phân theo loại tiền 1. Nội tệ 973 75% 1138 77% 165 17% 1482 90,7% 163 14% 2. Ngoại tệ 322 25% 333 23% 11 3% 152 9,3% -181 -54,5% Phân theo kỳ hạn 1. Tiền gửi ko kỳ hạn 213 16% 370 25% 157 74% 228 14% -142 -38,4% 2. Tiền gửi có kỳ hạn 1082 84% 1101 75% 19 1,76% 1406 86% 305 27,7% Phân theo đối tƣợng 1. Tiền gửi dân cư 352 27% 263 18% -89 -25% 451 27,6% 188 71,5% 2. Tiền gửi tổ chức kinh tế 559 43% 1113 76% 554 99% 1151 70,44% 38 3,4% 3. Tiền gửi tổ chức tín dụng 384 30% 95 6% -289 -75% 32 1,96% -63 -66,3% (Nguồn: Báo cáo kết quả kinh doanh của chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình giai đoạn 2011 – 2013)
  • 36. 27 Nguồn vốn huy động tuỳ theo tiêu thức phân loại mà có cơ cấu khác nhau. Các tiêu thức thường được phân loại là: đối tượng khách hàng, thời gian, loại tiền. Trong quá trình hoạt động của mình, trước sự cạnh tranh gay gắt của các ngân hàng thương mại khác, để giữ vững và tăng cường huy động vốn, NHNo&PTNT chi nhánh Mỹ Đình đã chủ động triển khai mạnh mẽ các biện pháp thu hút vốn như: áp dụng đa dạng các hình thức tiền gửi với lãi suất bậc thang linh hoạt theo số tiền và kỳ hạn gửi tiền; triển khai đầy đủ các sản phẩm huy động vốn VNĐ và ngoại tệ để khách hàng lựa chọn; mở rộng đối tượng huy động vốn là tổ chức tín dụng phi ngân hàng, Tổ chức kinh tế khác… 2.2.2.1. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo loại tiền Giai đoạn 2011 – 2012: Đến 31/12/2012, nguồn vốn nội tệ đạt 1138 tỷ đồng, chiếm 77% tổng nguồn vốn, tăng 165 tỷ đồng (tương đương với 17%) so với năm 2011. Ngoại tệ đạt 333 tỷ đồng, tăng 11 tỷ đồng (tương đương với 3%) so với năm 2011. Huy động nội tệ tăng là do trong năm qua chi nhánh đã bám sát sự chỉ đạo điều hành về lãi suất huy động và vì khách hàng chủ yếu là trong nước nên họ chủ yếu có nhu cầu vay vốn bằng VNĐ. Với mục tiêu đa dạng hoá nguồn vốn huy động, cho nên bên cạnh huy đông vốn bằng tiền VNĐ, NHNo&PTNT chi nhánh Mỹ Đình còn huy động thêm ngoại tệ và được huy động chủ yếu thông qua phát hành giấy tờ có giá và tiền gửi từ dân cư. Sự tăng nhẹ của huy động ngoại tệ là do lãi suất đồng ngoại tệ tăng lên nên nhiều khách hàng đã chọn gửi tiền bằng ngoại tệ. Giai đoạn 2012 – 2013: Đến 31/12/2013, nguồn vốn nội tệ đạt 1482 tỷ đồng, chiếm 90,7% tổng nguồn vốn, tăng 163 tỷ đồng (tương đương 14%) so với năm 2012. Ngoại tệ đạt 152 tỷ đồng giảm 181 tỷ đồng (tương đương 54,4%) so với năm 2012. Do lãi suất huy động ngoại tệ thời gian này thấp nên tâm lý của khách hàng thường không muốn gửi tiền bằng ngoại tệ mà gửi bằng VNĐ sẽ được hưởng lãi suất cao hơn, mặt khác giá của đồng ngoại tệ luôn thay đổi lúc lên lúc xuống, hơn thế nữa nhu cầu sử dụng ngoại tệ của các doanh nghiệp cũng như trong dân cư ở nước ta còn thấp. Thang Long University Library
  • 37. 28 Biểu đồ 2.1. Cơ cấu huy động vốn theo loại tiền của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) Nguồn vốn nội tệ luôn chiếm phần lớn trong tổng nguồn vốn. Trong 3 năm từ 2010 tới 2012, tỷ trọng giữa nguồn vốn ngoại tệ và nội tệ không có nhiều biến động. Tuy nhiên tới năm 2013, nguồn vốn ngoại tệ giảm khá nhiều, đây là tình trạng chung cuối năm 2013 của việc huy động vốn của các ngân hàng, cũng có thể do các chính sách huy động vốn nội tệ của chi nhánh. Vấn đề đặt ra cho chi nhánh là phải làm thế nào để tăng cường hơn nữa việc huy động vốn bằng ngoại tệ đối với khách hàng có như vậy thì nguồn vốn huy động được mới tối đa nhất. 2.2.2.2. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo kỳ hạn Giai đoạn 2011 – 2012 (Đến 31/12/2012): + Vốn tiền gửi không kỳ hạn đạt 370 tỷ đồng, chiếm 25% tổng nguồn vốn, tăng 157 tỷ đồng (tương đương với 74%) so với năm 2011. Điều này cũng dễ hiểu bởi ngân hàng đã đẩy mạnh công tác huy động vốn từ tổ chức kinh tế, đặc biệt các doanh nghiệp gửi tiền vào ngân hàng không những được hưởng lãi suất mà còn được sử dụng các tiện ích của các sản phẩm dịch vụ khác của ngân hàng như: chuyển tiền, thanh toán xuất nhập khẩu, trả lương tự động…. + Tiền gửi kỳ hạn đạt 1101 tỷ đồng, chiếm 75% tổng nguồn vốn, chỉ tăng 19 tỷ đồng (tương đương với 1,76%) so với năm 2011. Nguyên nhân là do các tổng công ty có nguồn vốn tại ngân hàng đã chuyển một phần lớn tiền gửi có kì hạn sang không kì hạn kèm theo sự sụt giảm lòng tin của người dân cũng là nguyên nhân dẫn đến nguồn tiền gửi có kì hạn tăng trưởng không cao. Dù vậy ngân hàng vẫn luôn hướng tới nguồn 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 2011 2012 2013 75,1 77,4 90,7 24,9 22,6 9,3 Năm Tỉ lệ ngoại tệ Tỷ lệ nội tệ
  • 38. 29 tiền gửi có kì hạn bởi đây là nguồn tiền ổn định, ngân hàng có thể dùng nguồn này để tài trợ cho các dự án đầu tư phát triển trung và dài hạn. Giai đoạn 2012 – 2013 ( Đến 31/12/2013): + Vốn tiền gửi không kỳ hạn đạt 228 tỷ đồng chiếm 14% tổng nguồn vốn, giảm 142 tỷ đồng (giảm tương ứng 38,4%) so với năm 2012. Trên thực tế, nguồn vốn không kỳ hạn có đóng góp rất lớn vào hiệu quả của ngân hàng bởi đây là nguồn có chi phí trả lãi thấp nhất, mặc dù sự biến động của nguồn vốn này rất cao nhưng với số lươnngj dồi dào và với lượng khách hàng lớn tương đối ổn định thì sự rút vốn thường xuyên của khách hàng không gây quá nhiều lo ngại về khả năng thanh khoản. Vì vậy NHNo&PTNTVN chi nhánh Mỹ Đình cần đẩy mạnh hơn nữa các biện pháp tối ưu để nguồn tiền gửi không kì hạn tăng trưởng trở lại. + Tiền gửi có kỳ hạn đạt 1406 tỷ đồng chiếm 86% tổng nguồn vốn, tăng 305 tỷ đồng (tương đương với 27,7%) so với năm 2012 Điều này có thể được giải thích: Thứ nhất, nhân dân đã có thu nhập, họ tin vào các NHTM đặc biệt là các ngân hàng quốc doanh. Thứ hai, do chi nhánh có chính sách ưu đãi đối với khách hàng: khi khách hàng gửi tiền tiết kiệm có kỳ hạn, nhưng chưa đến hạn khách hàng muốn rút trước kỳ hạn ngân hàng đã ưu tiên cho họ rút và hướng lãi suất thấp hơn hoặc lãi suất không kỳ hạn. Đây là một điểm mới để thu hút khách hàng gửi tiền vào chi nhánh đặc biệt là tiền gửi có kỳ hạn. Để khuyến khích nhiều người gửi tiết kiệm thì lãi suất tiền gửi của ngân hàng cũng phải đảm bảo mang lại một khoản thu nhập hợp lý cho người gửi. Công tác chi trả các khoản phải thuận tiện, đúng thời gian hết hạn quy định, phải đảm bảo bí mật an toàn cho khách hàng. Uy tín của ngân hàng tác động rất lớn đến nguồn tiền gửi này. Thang Long University Library
  • 39. 30 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu huy động vốn theo kỳ hạn của NHNo&PTNT Mỹ Đình (2011 – 2013) Nói chung tỷ trọng của nguồn vốn không kỳ hạn và có kỳ hạn trong tổng nguồn vốn không có sự biến động lớn qua các năm. Sở dĩ nguồn vốn không kì hạn chiếm tỷ trọng nhỏ và tăng giảm không đáng kể là bởi vốn huy động không kì hạn chủ yếu là từ các doanh nghiệp, chiếm tỷ trọng cao, đồng thời do dân cư chưa có thói quen sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt mà các dịch vụ này chủ yếu dành cho doanh nghiệp trong nghiệp vụ giao thương buôn bán trong và ngoài nước. Ngân hàng đã mở rộng thêm quy mô của loại hình huy động này bằng các biện pháp tăng cường việc mở thẻ và các dịch vụ thanh toán cho khách hàng, qua đó thu hút được nguồn vốn này với chi phí thấp hơn nhiều so với tiền gửi có kì hạn. Người dân đã có ý định để dành tiền cho những kế hoạch tiêu dùng cụ thể trong tương lai hoặc sẽ không tiêu dùng, vì vậy mong muốn của họ có thêm một khoản lãi tỷ lệ thuận với thời gian gửi tiền và như vậy thì tiết kiệm có kì hạn mới là sự lựa chọn phổ biến của họ. Nguồn vốn có kỳ hạn luôn duy trì được tỷ trọng lớn hơn nguồn vốn không kỳ hạn, điều này là hợp lý vì nó giúp cho ngân hàng bảo đảm được khả năng thanh toán, chủ động hơn trong việc sử dụng nguồn vốn huy động được. 2.2.2.3. Cơ cấu nguồn vốn huy động theo đối tượng gửi tiền Đối tượng huy động vốn của chi nhánh đa dạng và giàu tiềm năng. Ngoài việc huy động vốn từ khu vực dân cư, chi nhánh đã kết nối huy động vốn được một số tập đoàn kinh tế nhà nước, tổng công ty, kho bạc nhà nước như kho bạc Nhà nước huyện Từ Liêm và thông qua đó huy động vốn từ các đơn vị là khách hàng của kho bạc như các trường đại học có nguồn vốn ổn định và chi phí thấp. Giai đoạn 2011 – 2012 ( Đến 31/12/2012): 0 10 20 30 40 50 60 70 80 90 100 2011 2012 2013 16,4 25,2 14 83,6 74,8 86 Tỷ lệ % Năm Tỉ lệ nguồn vốn huy động có kỳ hạn Tỷ lệ nguồn vốn huy động không kỳ hạn
  • 40. 31 + Tiền gửi từ khu vực dân cư đạt 263 tỷ đồng, chiếm 18% trong tổng nguồn vốn, giảm một mức đáng kể 89 tỷ đồng (tương đương với 25%) so với năm 2011, nguyên nhân là do nhiều hộ gia đình, cá nhân đã rút về để dùng cho các hoạt động như : xây nhà, mua sắm thêm thiết bị tiện nghi trong gia đình, đi du lịch với năm 2012 là năm du lịch phát triển nở rộ với sự kiện tiêu biểu là Festival Huế 2012… Bên cạnh đó, có thời điểm giá vàng và giá đồng đô la mỹ cao nên người dân đổ xô đi mua vàng và mua đô la mỹ. + Tiền gửi tổ chức kinh tế đạt 1113 tỷ đồng, chiếm 76% tổng nguồn vốn, tăng 554 tỷ đồng (tương đương với 99%) so với năm 2011. Công tác huy động vốn từ các tổ chức kinh tế có xu hướng tăng cả về doanh số và về tốc độ. Đây là nguồn huy động có chi phí thấp nhất ảnh hưởng trực tiếp đến kết quả kinh doanh của chi nhánh. Nguồn tiền gửi của các tổ chức kinh tế là bộ phận tiền tệ tạm thời nhàn rỗi chưa sử dụng đến trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, phần lớn nguồn vốn này do các tổ chức công ty gửi vào để tiện cho việc thanh toán qua hệ thống ngân hàng. Tuy rằng nguồn vốn này có tỷ trọng cao trong nguồn vốn huy động nhưng lại khá bất ổn, muốn sử dụng nguồn vốn này ngân hàng phải có kế hoạch cụ thể và phải có những chính sách dự phòng rủi ro nhằm tránh trường hợp mất khả năng thanh toán.Vì thế chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình cũng rất chú trọng tới tiền gửi các tổ chức kinh tế trong chiến lược huy động vốn của mình. + Tiền gửi tổ chức tín dụng đạt 95 tỷ đồng, chiếm 6% tổng nguồn vốn, giảm 289 tỷ đồng (tương ứng với 75%) so với năm 2011. Vậy tổng nguồn vốn năm 2012 tăng so với năm 2011 cũng chủ yếu là do lượng tiền gửi của khu vực tiền gửi các tổ chức kinh tế tăng lên. Nhưng nguồn vốn huy động từ dân cư thấp, năm 2012 nguồn vốn từ dân cư chỉ chiếm 18% tổng nguồn vốn. Nguyên nhân là do mạng lưới hoạt động của chi nhánh gồm 5 phòng giao dịch, trụ sở chính, khoảng cách lại khá gần nhau nên công tác huy động vốn từ dân cư gặp nhiều khó khăn. Giai đoạn 2012 – 2013: + Tiền gửi dân cư đạt 451 tỷ đồng, chiếm 27,6% tổng nguồn, tăng vọt 188 tỷ đồng (tương đương với 71,5%) so với năm 2012. Trong giai đoạn này, chi nhánh NHNo&PTNT Mỹ Đình đã tạo được lòng tin nhất định đối với khách hàng. Qua những thành tựu đã đạt được của ngân hàng, khách hàng đã thực sự tin tưởng gửi tiền của mình vào ngân hàng. Bên cạnh đó, với sự phát triển nhanh chóng, hệ thống mạng lưới các điểm giao dịch, sự nỗ lực vượt bậc của các đơn vị kinh doanh trực tiếp, sự điều hành hiệu quả từ trụ sở chính nhằm đa dạng hóa các sản phẩm huy động vốn, điều đó làm cho tiền gửi dân cư không ngừng tăng lên và chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn huy động của chi nhánh. Mức tăng trưởng này có một ý nghĩa đặc biệt quan trọng trong chiến lược đa dạng hóa nguồn vốn huy động, góp phần giúp chi nhánh Thang Long University Library
  • 41. 32 luôn duy trì tốt khả năng thanh khoản trước mọi diễn biến bất lợi của thị trường tài chính tiền tệ. + Tiền gửi từ các tổ chức kinh tế đạt 1151 tỷ đồng, chiếm 70,44% tổng nguồn, tăng 38 tỷ đồng (tương đương với 3,4%) so với năm 2012. Sự tăng trưởng này chứng tỏ hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp giao dịch với ngân hàng diễn ra khá sôi nổi, nhu cầu thanh toán giữa các doanh nghiệp qua ngân hàng tăng. Mặt khác, nếu ngân hàng thực hiện huy động vốn theo nhu cầu sản xuất thì đây chính là nguồn vốn đầu tiên mà ngân hàng quan tâm. Bộ phận này có tính chất như một đảm bảo cho khả năng cung ứng vốn của ngân hàng mà ngân hàng lại chỉ phải trả lãi cho nguồn vốn này thấp hơn nguồn tiền gửi tiết kiệm. Vì thế nguồn tiền gửi này có thể coi là một trong những nhân tố quan trọng trong công tác huy động vốn. Ta có thể thấy được các nguyên nhân chủ yếu dẫn tới sự tăng trưởng này: Thứ nhất: ngân hàng đã thực hiện tốt chính sách khách hàng tạo được quan hệ mật thiết giữa ngân hàng và khách hàng thông qua việc khuyến khích khách hàng mở tài khoản và thanh toán qua ngân hàng bằng biện pháp lãi suất và các hình thức marketing ngân hàng.Ngân hàng đã thực sự coi các đơn vị kinh tế là bạn hàng của mình. Các thủ tục mở taì khoản nhanh chóng và không mất chi phí nên đã hấp dẫn các đơn vị kinh tế đến với ngân hàng. Ngân hàng ngày càng có uy tín đối với các doanh nghiệp. Thứ hai: do công tác thanh toán của ngân hàng có nhiều cải tiến đổi mới, lắp đặt hệ thống máy tính đào tạo và đào tạo đội ngũ cán bộ ngân hàng. Nhờ đó đã rút ngắn thời gian thanh toán, đảm bảo chi trả chính xác, giảm thời gian chờ đợi của khách hàng. + Tiền gửi từ các tổ chức tín dụng đạt 32 tỷ đồng, chiếm 1,96% tổng nguồn, giảm 63 tỷ đồng (tương đương với giảm 66,3%) so với năm 2012. Mặc dù đây là nguồn vốn có tính ổn định không cao và không thường xuyên trong suốt các thời kì hoạt động, bởi tính chất của nguồn tiền gửi này chủ yếu nhằm mục đích thanh toán và chi trả dưới hình thức ngân hàng đại lý và cung cấp dịch vụ tương ứng, nhưng vẫn được chi nhánh quan tâm và duy trì dù ở mức rất nhỏ.