SlideShare a Scribd company logo
1 of 63
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HƯỚNG VĂN PHÒNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NƯỚC SINH HOẠT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI XÃ QUỐC KHÁNH,
HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Liên thông
Chuyên ngành : Khoa học môi trường
Khoa : Môi Trường
Khóa học : 2016-2019
Thái Nguyên, năm 2019
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
HƯỚNG VĂN PHÒNG
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NƯỚC SINH HOẠT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI
PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI XÃ QUỐC KHÁNH,
HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Liên thông
Chuyên ngành : Khoa học môi trường
Lớp : K48 - LTKHMT
Khoa : Môi Trường
Khóa học :2016-2019
Giảng viên hướng dẫn : ThS. Dương Minh Ngọc
Thái Nguyên, năm 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành được luận văn này, em xin chân thành cảm ơn Ban giám
hiệu nhà trường Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa
Môi Trường, các thầy cô giáo trong trường đã truyền đạt lại cho em những kiến
thức quý báu trong suốt khóa học vừa qua.
Em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Dương Minh Ngọc đã giúp đỡ
và dẫn dắt em trong suốt thời gian thực tập và hướng dẫn em hoàn thành khóa
luận này.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ UBND
xã Quốc Khánh đã tạo điều kiện tốt nhất để giúp đỡ em trong quá trình thực tập
tại cơ quan.
Trong thời gian thực tập em đã cố gắng hết sức mình để hoàn thành tốt
các yêu cầu của đợt thực tập nhưng do kinh nghiệm và kiến thức có hạn nên
bản luận văn của em không thể tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết.
Em rất mong được các thầy cô giáo và các bạn sinh viên đóng góp ý kiến bổ
sung để khóa luận của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn !
Thái Nguyên ngày.....tháng .... năm 2019
Sinh Viên
Hướng Văn Phòng
ii
MỤC LỤC
Phần 1. MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1
1.2. Mục tiêu, ý nghĩa của đề tài ....................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2
1. 3. Ý nghĩa của đề tài...................................................................................... 2
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập.............................................................................. 2
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3
Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4
2.1.1. Các khái niệm liên quan.......................................................................... 4
2.1.2. Vai trò của nước ...................................................................................... 5
2.1.3. Các loại ô nhiễm nước ............................................................................ 7
2.1.4. Nguyên nhân gây ô nhiễm nước ............................................................. 8
2.2. Cơ sở pháp lý ...........................................................................................10
2.3. Tình hình sử dụng nước ở trên thế giới và ở Việt Nam ...........................12
2.3.1. Tình hình sử dụng nước trên thế giới....................................................12
2.3.2. Tình hình sử dụng nước tại Việt Nam...................................................13
2.4. Tình hình sử dụng nước ở tỉnh Lạng Sơn ................................................19
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................21
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu............................................................21
3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................21
3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Quốc Khánh, huyện Tràng
Định, tỉnh Lạng Sơn........................................................................................21
3.3.2. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định,
iii
tỉnh Lạng Sơn..................................................................................................21
3.3.3. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh......................21
3.3.4. Đề xuất một số biện pháp kiểm soát môi trường nước sinh hoạt tại xã
Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn ............................................21
3.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................21
3.4.1. Phương Pháp thu nhập và kế thừa tài liệu thứ cấp................................21
3.4.2. Phương pháp khảo sát thực tế ...............................................................22
3.4.3. Phương pháp phỏng vấn........................................................................22
3.4.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích.......................................................22
3.4.5. Phương pháp Thống kê và sử lý số liệu................................................24
Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................25
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội.......................................................25
4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................25
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................28
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội - ảnh hưởng tới
công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của xã Quốc Khánh, Huyện
Tràng Định ,Tỉnh Lạng Sơn ............................................................................31
4.2. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định,
tỉnh Lạng Sơn..................................................................................................32
4.2.1. Nguồn cung cấp nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh.............................32
4.2.2. Đánh giá của người dân về chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh 34
4.3. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh.........................35
4.3.1 Đánh giá chất lượng nước khe trên địa bàn xã Quốc Khánh.................35
4.3.2 Đánh giá chất lượng nước giếng khoan trên địa bàn xã Quốc Khánh...37
4.3.3. Đánh giá chất lượng nước suối trên địa bàn xã Quốc Khánh...............39
4.3.4. Tổng hợp kết quả phân tích nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh...........40
4.3.5. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ................................................41
4.4. Đề xuất một số biện pháp kiểm soát môi trường nước sạch sinh hoạt tại Xã
iv
Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn ............................................43
4.4.1 Biện pháp tuyên truyền giáo dục............................................................43
4.4.2. Biện pháp luật pháp và chính sách........................................................45
4.4.3. Biện pháp kinh tế ..................................................................................45
4.4.4. Biện pháp kĩ thuật .................................................................................46
4.4.5. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường ..................................48
Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................49
5.1. Kết luận ....................................................................................................49
5.2. Kiến nghị..................................................................................................50
TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................51
v
DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT
ANTQ : An ninh tổ quốc
BTNMT : Bộ Tài Nguyên và Môi Trường
BVMT : Bảo vệ môi trường
BVTV : Bảo vệ thực vật
CP : Chính phủ
HĐND : Hội đồng nhân dân
ĐNA : Đông Nam Á
NĐ : Nghị định
QCCP : Quy chuẩn cho phép
QĐ : Quyết định
TCCP : Tiêu chuẩn cho phép
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
TT : Thông tư
UBND : Uỷ ban nhân dân
UNICEF : Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc
UNEF : Môi trường Liên Hợp Quốc
WHO : Tổ chức Y tế thế giới
YTDP : Y tế dự phòng
TP HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh
SIWI : Viện nước quốc tế
vi
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1 Bảng mô tả vị trí thời gian lấy mẫu nước sinh hoạt xã
Quốc Khánh.....................................................................................................23
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng nguồn nước của người dân xã Quốc Khánh.....33
Bảng 4.2: Đánh giá của người dân xã Quốc Khánh về chất lượng nước
sinh hoạt ..........................................................................................................34
Bảng 4.3. Đánh giá màu sắc, mùi vị nước sinh hoạt xã Quốc Khánh ............34
Bảng 4.4. Tỉ lệ các hộ gia đình sử dụng hệ thống lọc nước............................35
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nước khe............................................................35
Bảng 4.6. Kết quả phân tích nước giếng khoan..............................................37
Bảng 4.7. Kết quả phân tích Chất lượng nước suối........................................39
Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả phân tích nước sinh hoạt xã Quốc Khánh .........40
Bảng 4.9. Thống kê tình hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt của các hộ gia đình
tại xã Quốc Khánh...........................................................................................41
Bảng 4.10. Thống kê tình hình xử lý nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình tại
xã Quốc Khánh................................................................................................42
vii
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 4.1. Bản đồ xã Quốc Khánh ...................................................................25
Hình 4.2 biểu đồ Thống kê tình hình sử dụng nguồn nước của người dân xã
Quốc Khánh.....................................................................................................33
Hình 4.3. Kết quả phân tích chỉ Fe nước khe..................................................36
Hình 4.4. Kết quả phân tích chỉ tiêu độ cứng của nước khe...........................36
Hình 4.5 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước giếng..................................38
Hình 4.6 Kết quả phân tích chỉ tiêu độ cứng trong nước giếng......................38
Hình 4.7 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước suối....................................39
1
Phần 1
MỞ ĐẦU
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng đối với con người và sinh
vật. Con người đã từng coi tài nguyên nước là vô hạn, chính vì thế đã sử dụng
nước một cách lãng phí, thiếu hiệu quả. Không những vậy với hoạt động sống của
con người ngày càng cao, các nguồn nước mặt, nước ngầm bị ô nhiễm nặng nề
dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy để có thể bảo vệ nguồn tài nguyên
nước khỏi bị suy thoái, cạn kiệt giúp cho việc quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu
quả, trước hết, các địa phương, các ngành không ngừng đẩy mạnh công tác tuyên
truyền, thông qua đó, mỗi tổ chức cũng như người dân nâng cao nhận thức tầm
quan trọng của nước sạch đối với cuộc sống, đồng thời có ý thức đối với hành
động, việc làm của mình để không gây thêm sự suy thoái, cạn kiệt nguồn nước
sạch quý giá mà xã hội đang sử dụng mỗi ngày.
Quốc khánh là một xã thuộc huyện Tràng Định kinh tế còn chậm phát
triển, chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó
khăn. Tuy vậy trong thời gian qua cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội thì
vấn đề môi trường của xã đang bộc lộ nhiều bất cập thậm chí đang báo động.
Môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí đang bị ô nhiễm
nghiêm trọng, kéo theo đó là ô nhiễm nước sinh hoạt. Điều này đã gây ảnh
hưởng trực tiếp đến đời sống và sức khỏe của người dân. Nguồn nước dùng cho
sinh hoạt tại xã Quốc khánh chủ yếu là nước giếng khoan, nước suối và nước
khe. Trên địa bàn có suối Hua khao chảy qua, là một thủy vực quan trọng trong
việc cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt cũng như các hoạt động
khác. Tuy nhiên do tiếp nhận nước thải sinh hoạt của nhiều hộ dân sống gần. Ý
thức của người dân thấp nên xả thải vứt rác xuống suối làm ô nhiễm nguồn
nước…, bên cạnh đó là một xã thuần nông chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi,
do lạm dụng phân bón, hóa chất BVTV, cùng với chất thải chăn nuôi, rác thải,
2
nước thải sinh hoạt chưa được thu gom, xử lý... đã gây ảnh hưởng đến nguồn
nước sinh hoạt của người dân trên địa bàn xã.
Xuất phát từ thực trạng đó và để đánh giá chất lượng nước đang sử dụng
tại địa phương, tìm ra những nguyên nhân gây ô nhiễm, qua đó đưa ra một số
giải pháp để khắc phục những nguy cơ ô nhiễm, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước
sạch tại địa phương. Được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban chủ
nhiệm khoa Môi Trường dưới sự hướng dẫn của cô giáo ThS. Dương Minh
Ngọc - Giảng viên khoa Môi trường, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên.
Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề
xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã Quốc Khánh, huyện
tràng định, tỉnh Lạng Sơn”.
1.2. Mục tiêu, ý nghĩa của đề tài
1.2.1. Mục tiêu tổng quát
- Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng
cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Tình hình sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn xã Quốc Khánh, huyện
Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn.
- Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt trên địa bàn xã thông qua 3 mẫu đại
diện là mẫu nước khe, nước giếng khoan và nước suối.
- Đề xuất một số biện pháp khắc phục, giảm thiểu tình trạng ô nhiễm
nước sinh hoạt và cung cấp nước sạch nhằm nâng cao chất lượng nước sinh
hoạt, đáp ứng nhu cầu nước sạch của người dân địa phương.
1. 3. Ý nghĩa của đề tài
1.3.1. Ý nghĩa trong học tập
- Kết quả đề tài là tài liệu tham khảo và tài liệu cho các nghiên cứu khoa
học khác có liên quan đến mảng kiến thức này. Đồng thời bổ sung thêm thông
3
tin, số liệu về hiện trạng nước sinh hoạt và chất lượng nước tại xã Quốc Khánh,
huyện tràng định, tỉnh Lạng Sơn
- Giúp cho sinh viên củng cố hệ thống kiến thức đã học và áp dụng vào thực
tế, và tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận những nghiên cứu khoa học, nâng
cao kiến thức và tích lũy kinh nghiệm thực tế.
1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn
- Là tài liệu tốt hữu ích đối với địa phương trong công tác quản lý hiện
trạng và chất lượng nước trên địa bàn xã.
- Đề xuất một số biện pháp có tính khả thi, nhằm nâng cao hiệu quả công
tác quản lý nguồn nước để cải thiện và góp phần bảo vệ sức khỏe cho người
dân. Qua đó thấy được hiệu quả kinh tế do công tác quản lý mang lại, góp phần
khẳng định, chứng minh nước là nguồn tài nguyên quý giá. Từ đó nâng cao ý
thức của người dân trong bảo vệ lấy môi trường sống của mình.
4
Phần 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
2.1.1. Các khái niệm liên quan
- Khái niệm môi trường
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và các vật chất nhân tạo bao
quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của
con người và sinh vật (Theo khoản 1 điều 3 của luật bảo vệ môi trường Việt
Nam năm 2014 ).
- Khái niệm ô nhiễm môi trường
Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và các vật chất nhân tạo bao
quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của
con người và sinh vật (Theo khoản 1 điều 3 của luật bảo vệ môi trường Việt
Nam năm 2014 ).
- Nước và một số khái niệm có liên quan
+ Trong tự nhiên nước tồn tại ở cả 3 dạng: rắn, lỏng, khí, nước đóng băng
ở nhiệt độ 00
C nước có khối lượng riêng lớn nhất.
+ Nguồn nước: là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể
khai thác sử dụng bao gồm sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá, biển, các
tầng chứa nước dưới đất mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác.
+ Nước mặt: là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo.
+ Nước dưới đất: là nước tồn tại ở trong các tầng chứa nước dưới đất.
+ Nước sinh hoạt: là nước sạch hoặc nước có thể dùng cho ăn, uống, vệ
sinh của con người .
+ Nước sạch: là nước có chất lượng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về nước
sạch của Việt Nam.
5
+ Nguồn nước liên tỉnh: là nguồn nước phân bố trên địa bàn từ hai tỉnh
thành phố trực thuộc trung ương trở lên [3].
+ Nguồn nước nội tỉnh: là nguồn nước phân bố trên địa bàn một tỉnh, thành
phố trực thuộc trung ương.
+ Nguồn nước liên quốc gia: là nguồn nước chảy từ lãnh thổ Việt Nam sang
lãnh thổ nước khác hoặc từ lãnh thổ nước khác vào lãnh thổ Việt Nam hoặc nguồn
nước nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và quốc gia láng giềng.
+ Ô nhiễm nguồn nước: là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học,
thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ
thuật cho phép gây ảnh hưởng xấu tới con người và sinh vật.
+ Suy thoái nguồn nước: là sự suy giảm về số lượng, chất lượng nguồn
nước so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã được
quan trắc qua các thời kỳ trước đó [3].
+ Cạn kiệt nguồn nước: là sự suy giảm nghiêm trọng về số lượng của
nguồn nước, làm cho nguồn nước không còn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu khai
thác sử dụng và duy trì hệ sinh thái thủy sinh.
+ Chức năng của nguồn nước: là những mục đích sử dụng nước nhất định
dựa trên các giá trị lợi ích của nguồn nước.
+ Hành lang bảo vệ nguồn nước: là phần đất giới hạn dọc theo nguồn
nước hoặc bao quanh nguồn nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy
định [3].
2.1.2. Vai trò của nước
2.1.2.1. Vai trò của nước đối với cơ thể con người
Nước có vai trò đặc biệt quan trọng với cơ thể, con người có thể nhịn ăn
được vài ngày nhưng không thể nhịn uống nước. Nước chiếm khoảng 70%
trong lượng cơ thể, 65 – 75% trọng lượng cơ, 50% trọng lượng mỡ, 50% trọng
lượng xương. Nước tồn tại ở hai dạng: nước trong tế bào và nước ngoài tế bào.
Nước ngoài tế bào có trong huyết tương máu, dịch limpho, nước bọt… Huyết
6
tương chiếm khoảng 20% lượng dịch ngoài tế bào của cơ thể (3 – 4 lít). Nước
là chất quan trọng để các phản ứng hóa học và sự trao đổi chất diễn ra không
ngừng trong cơ thể. Nước là một dung môi nhờ đó tất cả các chất dinh dưỡng
được đưa vào cơ thể, sau đó đươc chuyển vào máu dưới dạng dịch nước. Một
người nặng 60 kg cần cung cấp 2 – 3 lít nước để đổi mới lượng nước của cơ thể
và duy trì các hoạt động sống bình thường.
Uống không đủ nước ảnh hưởng đến chức năng của tế bào cũng như các
chức năng các hệ thống trong cơ thể như suy giảm chức năng thận. Những
người thường xuyên uống không đủ nước da thường khô, tóc dễ gãy, xuất hiện
cảm giác mệt mỏi, đau đầu, có thể xuất hiện táo bón, hình thành sỏi ở thận và
túi mật. Khi cơ thể mất trên 10% lượng nước có khả năng gây trụy tim mạch,
hạ huyết áp, nhịp tim tăng cao. Nguy hiểm hơn có thể tử vong nếu lượng nước
mất đi 20%. Bên cạnh oxy, nước đóng vai trò quan trọng thứ hai để duy trì sự
sống [8].
2.1.2.2. Vai trò của nước đối với đời sống sản xuất
- Đối với đời sống sinh hoạt.
Nước được sử dụng cho nhu cầu ăn uống, tắm giặt hằng ngày và hoạt
động vui chơi giải trí như bơi lội,...
- Đối với hoạt động nông nghiệp.
Tất cả các cây trồng và vật nuôi đều cần nước để phát triển. Từ một hạt
cải bắp phát triển thành một cây rau thương phẩm cần 25 lít nước, lúa cần 4.500
lít nước để cho ra 1 kg hạt. Dân dan có câu: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ
giống”, qua đó chúng ta có thể thấy được vai trò của nước trong nông nghiệp.
Theo FAO, tưới nước và phân bón là hai yếu tố quyết định hang đầu là nhu cầu
thiết yếu, đồng thời còn có vai trò điều tiết các chế độ nhiệt, ánh sang, chất dinh
dưỡng, vi sinh vật, độ thoáng khí của đất, làm cho tốc độ tăng sản lượng sản
lượng lương thực vượt quá tốc độ tăng dân số thế giới. Đối với Việt Nam, nước
đã cùng với con người làm lên nền Văn minh lúa nước tại châu thổ sông Hồng
7
– các nôi Văn minh của dân tộc, của đất nước, đã làm nên hệ sinh thái nông
nghiệp có năng xuất và tính bền vững vào loại cao nhất thế giới, đã làm nên
một nước Việt Nam có xuất khẩu gạo đứng nhất nhì thế giới hiện nay. Nước
Việt Nam theo nghĩa đen đúng của nó là nước – H2O.
- Đối với công nghiệp.
Nước cho nhu cầu sản xuất công nghiệp rất lớn. Nước dung để làm nguội
các động cơ, làm quay các tubin, là dung môi làm tan các hóa chất màu và các
phản ứng hóa học
- Đối với các hoạt động nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi, thủy điện.
+ Đối với nuôi trông thủy sản nước là môi trường sống, nuôi trồng thủy
sản luôn luôn gắn liền với chất lượng nguồn nước cung cấp.
+ Với nghành công nghiệp thủy điện nước có vai trò vô cùng quan trọng
nước là năng lượng chính để tạo ra nguồn điện.
2.1.3. Các loại ô nhiễm nước
a) Dựa vào nguồn gốc ô nhiễm
Ô nhiễm nước dựa vào nguồn gốc tự nhiên
- Ô nhiễm do đặc tính địa chất của nguồn nước: nước trên đất phèn
thường chứa nhiều sắt, nhôm, sunfat, nước lấy từ lòng đất thường chứa nhiều
sắt và mangan, nước vùng núi đã chứa nhiều canxi.
- Ô nhiễm do mặn, nước mặn theo thủy triều hoặc từ muối mở trong long
đất, khi có điều kiện hòa lẫn trong môi trường nước, làm cho nước nhiễm clo,
natri. Nồng độ muối khoảng 8 g/lthì hầu hết các thực vật đều bị chết.
- Ô nhiễm do mua, tuyết tan, lũ lụt,…nước mưa rơi xuống mặt đất, mái
nhà, đường phố đô thị, khu công nghiệp,…kéo theo các chất xuống song, hồ
hoặc các sản phẩm của hoạt động sống của sinh vật, kể cả các xác chết của
chúng. Sự ô nhiễm này còn được gọi là ô nhiễm diện [1].
Ô nhiễm nước dựa vào tính chất ô nhiễm
8
- Ô nhiễm sinh học của nước: ô nhiễm nước về mặt sinh học là do các nguồn
thải đô thị hay kỹ nghệ các chất thải sinh hoạt , phân, nước rửa của các nhà máy
đường giấy, nhà máy đường, lò sát sinh,…
- Ô nhiễm hóa học do chất vô cơ: do thải vào nước các chất nitrat,
photphat dùng trong nông nghiệp và các chất thải do luyện kim và các công
nghệ khác như: Zn, Mn, Cd, Cu, Hg, Cr, Niken là những chất độc cho thủy
sinh vật, sự ô nhiễm do các chất khoáng là do sự thải vào nguồn nước các
chất như nitrat, photphat và các chất dùng trong nông nghiệp, các chất thải
từ ngành công nghiệp.
- Ô nhiễm do các chất hữu cơ tổng hợp: ô nhiễm chủ yếu do hidrocacbon,
nông dược, các chất tẩy rửa,…
- Ô nhiễm vật lý: các chất rắn không tan khi được thải vào nguồn nước
làm tăng lượng chất lơ lửng, tức là làm tăng độ đục của nước. Các chất này có
thể là gốc vô cơ hay hữu cơ, có thể được vi khuẩn ăn. Sự phát triển của vi khuẩn
và các vi sinh vật khác lại càng làm tăng độ xuyên thấu của ánh sáng. Nhiều
chất thải công nghiệp có chứa các chất có màu, hầu hết là màu hữu cơ, làm
giảm giá trị sử dụng của nước về mặt y tế cũng như thẩm mỹ [1].
b) Dựa vào môi trường nước
- Ô nhiễm nước ngọt.
- Ô nhiễm biển và đại dương.
c) Dựa vào tính chất ô nhiễm
- Ô nhiễm sinh học.
- Ô nhiễm hóa học.
- Ô nhiễm vật lý.
2.1.4. Nguyên nhân gây ô nhiễm nước
2.1.4.1. Nguồn gốc tự nhiên
Môi trường nước bị ô nhiễm do nhiều nguyên nhân khác nhau gồm
nguyên nhân khách quan như thiên tai, lũ lụt, hạn hán, tuyết tan,...nhưng nguyên
9
nhân chủ quan chủ yếu do xả thải từ các vùng dân cư khu công nghiệp, các
phương tiện giao thong vận tải đường biển. Tuy nhiên ta có thể liệt kê một số
nguyên nhân cơ bản gây ô nhiễm nguồn nước như sau.
2.1.4.2 Nguồn gốc nhân tạo
- Ô nhiễm do rác thải, nươc thải sinh hoạt
Nước thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ các hộ gia đình, bệnh viện,
khách sạn, cơ quan trường học, chứa các chất thải trong quá trình sinh hoạt, vệ
sinh của con người. Thành phần cơ bản của nước thải sinh hoạt là các chất hữu
cơ dễ bị phân hủy sinh học (cacbonhydrat, protein, dầu mỡ), chất dinh dưỡng
(photpho, nito), chất rắn và vi trùng. Nhìn chung mức sống cao thì lượng thải
và tải lượng thải càng cao.
Đặc trưng của nước thải sinh hoạt thường là chứa nhiều tạp chất khác
nhau trong đó khoảng 58% là các chất hữu cơ, 42% là các chất vô cơ và mottj
lượng lớn vi sinh vật thong thường. Các chất vô cơ phân bố ở dạng tan nhiều
hơn so với chất hữu cơ. Các chất hữu cơ phân bố nhiều ở dạng keo và không
tan. Phần lớn các vi khuẩn này trong nước thải thường ở các dạng vi khuẩn gây
bệnh tả, lỵ, thương hàn,… [1].
- Ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp.
- Bao gồm các loại phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, kích thích
sinh trưởng,...là những nguồn gây ô nhiễm đáng kể. Tổng số các chất thải nông
nghiệp xả thải vào nguồn nước khá lớn, đặc biệt là những vùng nông nghiệp
phát triển.
- Nước tiêu: khoảng 2/3 lượng nước tưới cho cây trồng bị tiêu hao do
bốc hơi trên mặt lá, phần còn lại chảy ra các kênh dẫn hoặc thấm xuống nước
ngầm nằm ở phía dưới. Hiện tượng hòa tan các muối có trong phân bón và sự
cô đặc do bay hơi, phần nước còn lại thường có độ mặn cao từ 3 đến 10 lần so
với độ mặn trước đó trong nước. Những ion chủ yếu trong nước sau khi tưới
gồm Ca2+
, Mg2+
, Na+
, HCO3-
, S04
2-
, Cl-
, N03
-
.
10
- Chất thải động vật: Phân và nước tiểu của động vật là nguồn gây ô
nhiễm khá lớn đối với nguồn nước, đặc tính ô nhiễm của chất thải động vật là
chứa hàm lượng chất hữu cơ dễ phân hủy mang nhiều vi sinh vật gây bệnh.
- Nước chảy tràn trên mặt đấ: Nước chảy tràn trên mặt đất do nước mưa
hoặc do thoát nước từ đồng ruộng là nguồn ô nhiễm nước song, hồ, nước rửa
trôi qua đồng ruộng có thể cuốn theo thuốc trừ sâu, phân bón [1].
Các nguồn nguyên nhân gây ô nhiễm trên nhìn chung đều xuất phát từ ý
thức và trách nhiệm của người dân chưa được cao.
- Ô nhiễm do hoạt động công nghiệp.
Tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa ngày càng phát triển kéo theo hàng
loạt các khu công nghiệp được thành lập ngày càng nhiều và chưa được xử lý
triệt để. Nước thải công nghiệp chứa các chất hóa học độc hại (kim loại nặng
như Pb, Cd, Hg, Cr,…), các chất hữu cơ khó phân hủy sinh học (phenol, chất
hoạt động bề mặt,…),chất hữu cơ dễ phân huyrsinh học từ các cơ sở sản xuất
công nghiệp thực phẩm.
Nước thải công nghiệp không có đặc điểm chung mà phụ thuộc vào đặc
điểm của từng ngành sản xuất. Nước thải của các xí nghiệp chế biến thực phẩm
(đường, sữa, thịt, tôm, cá, nước ngọt, bia..) chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân
hủy. Nước thải của các xí nghiệp thuộc da ngoài các chất hữu cơ còn có kim
loại nặng, sunfua. Nước thải của các xí nghiệp ắc quy ac quy có nồng độ axit,
chì cao. Nước thải nhà máy bột giấy chứa nhiều chất rắn lơ lửng, phenol [1].
2.2. Cơ sở pháp lý
- Luật bảo vệ môi trường 2014 được Quốc hội nước CHXHCNVN khóa
XIII kì họp thứ 7 thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày
01/10/2015.
- Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng
hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21
tháng 6 năm 2012.
11
- Nghị định số155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về
xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa
đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm
2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch
- Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của chính
phủ đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch
bảo vệ môi trường.
- Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của chính
phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo
vệ môi trường.
- Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2017 về việc thu
thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường.
- Thông Tư 01/2015/TT-BTNMT 09/01/2015 Ban Hành Định Mức Kinh
Tế - Kỹ Thuật Quan Trắc Và Dự Báo Tài Nguyên Nước
- Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày ngày 01 tháng 09 năm
2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật quan trắc
môi trường
- Thông tư số: 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên
và Môi trường Quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất.
- Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh
tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt
- Các tiêu chuẩn Việt Nam liên quan đến chất lượng nước sinh hoạt
+ QCVN 01-1:2018/BYT Chất lượng nước sạch sinh hoạt
+ QCVN 08-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước mặt
+ Tiêu chuẩn nước ăn uống QCVN 01:2018/BYT do Cục Y tế dự phòng
và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư
số: 04/2009/TT - BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009.
12
2.3. Tình hình sử dụng nước ở trên thế giới và ở Việt Nam
2.3.1. Tình hình sử dụng nước trên thế giới
Khi con người bắt đầu trồng trọt và chăn nuôi thì đồng ruộng dần dần
phát triển ở miền đồng bằng màu mỡ, kề bên lưu vực các con sông lớn. Lúc đầu
cư dân còn ít và nước thì đầy ắp trên các sông hồ, đồng ruộng, cho dù có gặp
thời gian khô hạn kéo dài thì cũng chỉ cần chuyển cư không xa lắm là tìm được
nơi ở mới tốt đẹp hơn. Vì vậy, nước được xem là nguồn tài nguyên vô tận và
cứ như thế qua một thời gian dài, vấn đề nước chưa có gì là quan trọng. Tình
hình thay đổi nhanh chóng khi cuộc cách mạng công nghiệp xuất hiện và càng
ngày càng phát triển như vũ bão. Hấp dẫn bởi nền công nghiệp mới ra đời, từng
dòng người từ nông thôn đổ xô vào các thành phố và khuynh hướng này vẫn
còn tiếp tục cho đến ngày nay. Ðô thị trở thành những nơi tập trung dân cư quá
đông đúc, tình trạng này tác động trực tiếp đến vấn đề về nước càng ngày càng
trở nên nan giải.
Nhu cầu nước càng ngày càng tăng theo đà phát triển của nền công
nghiệp, nông nghiệp và sự nâng cao mức sống của con người. Theo sự ước tính,
bình quân trên toàn thế giới có chừng khoảng 40% lượng nước cung cấp được
sử dụng cho công nghiệp, 50% cho nông nghiệp và 10%cho sinh hoạt. Nhu cầu
về nước trong công nghiệp: Sự phát triển càng ngày càng cao của nền công
nghiệp trên toàn thế giới càng làm tăng nhu cầu về nước, đặc biệt đối với một
số ngành sản xuất như chế biến thực phẩm, dầu mỏ, giấy, luyện kim, hóa chất...,
chỉ 5 ngành sản xuất này đã tiêu thụ tới 90% tổng lượng nước sử dụng cho công
nghiệp.
Nhu cầu về nước trong nông nghiệp: Sự phát triển trong sản xuất nông
nghiệp như sự thâm canh tăng vụ và mở rộng diện tích đất canh tác cũng đòi
hỏi một lượng nước ngày càng cao. Theo M.I.Lvovits (1974), trong tương lai
do thâm canh nông nghiệp mà dòng chảy cả năm của các con sông trên toàn thế
giới có thể giảm đi khoảng 700 km3
/năm. Phần lớn nhu cầu về nước được thỏa
13
mãn nhờ mưa ở vùng có khí hậu ẩm, nhưng cũng thường được bổ sung bởi
nước sông hoặc nước ngầm bằng biện pháp thủy lợi nhất là vào mùa khô. Người
ta ước tính được mối quan hệ giữa lượng nước sử dụng với lượng sản phẩm thu
được trong quá trình canh tác như sau: để sản xuất 1 tấn lúa mì cần đến 1.500
tấn nước, 1 tấn gạo cần đến 4.000 tấn nước và 1 tấn bông vải cần đến 10.000
tấn nước. Sở dĩ cần số lượng lớn nước như vậy chủ yếu là do sự đòi hỏi của quá
trình thoát hơi nước của cây, sự bốc hơi nước của lớp nước mặt trên đồng ruộng,
sự trực di của nước xuống các lớp đất bên dưới và phần nhỏ tích tụ lại trong
các sản phẩm nông nghiệp. Dự báo nhu cầu về nước trong nông nghiệp trong
những năm tới sẽ tăng lên 3.400 km3
/năm, chiếm 58% tổng nhu cầu về nước
trên toàn thế giới.
Nhu cầu về nước Sinh hoạt và giải trí: Theo sự ước tính thì các cư dân
sinh sống kiểu nguyên thủy chỉ cần 5-10 lít nước/ người/ ngày. Ngày nay, do
sự phát triển của xã hội loài người ngày càng cao nên nhu cầu về nước sinh
hoạt và giải trí ngày cũng càng tăng theo nhất là ở các thị trấn và ở các đô thị
lớn, nước sinh hoạt tăng gấp hàng chục đến hàng trăm lần nhiều hơn.
2.3.2. Tình hình sử dụng nước tại Việt Nam
2.3.2.1. Tình hình sử dụng các nguồn tài nguyên nước tại Việt Nam
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ẩm có lượng mưa tương đối lớn trung
bình từ 1.800mm - 2.000mm, nhưng lại phân bố không đồng đều mà tập trung
chủ yếu vào mùa mưa từ tháng 4-5 đến tháng 10, riêng vùng duyên hải Trung
bộ thì mùa mưa bắt đầu và kết thúc chậm hơn vài ba tháng.
Sự phân bố không đồng đều lượng mưa và dao động phức tạp theo thời
gian là nguyên nhân gây nên nạn lũ lụt và hạn hán thất thường gây nhiều thiệt
hại lớn đến mùa màng và tài sản ảnh hưởng đến nền kinh tế quốc gia, ngoài ra
còn gây nhiều trở ngại cho việc trị thủy, khai thác dòng sông.
Theo sự ước tính thì lượng nước mưa hằng năm trên toàn lãnh thổ khoảng
640 km3
, tạo ra một lượng dòng chảy của các sông hồ khoảng 313 km3
. Nếu
14
tính cả lượng nước từ bên ngoài chảy vào lãnh thổ nước ta qua hai con sông lớn
là sông Cửu long (550 km3
) và sông Hồng ( 50 km3
) thì tổng lượng nước mưa
nhận được hằng năm khoảng 1.240 km3
và lượng nước mà các con sông đổ ra
biển hằng năm khoảng 900 km3
. Như vậy so với nhiều nước, Việt nam có nguồn
nước ngọt khá dồi dào lượng nước bình quân cho mỗi đầu người đạt tới 17.000
m3
/ người/ năm. Do nền kinh tế nước ta chưa phát triển nên nhu cầu về lượng
nước sử dụng chưa cao, hiện nay mới chỉ khai thác được 500m3
/người/năm
nghĩa là chỉ khai thác được 3% lượng nước được tự nhiên cung cấp và chủ yếu
là chỉ khai thác lớp nước mặt của các dòng sông và phần lớn tập trung cho sản
xuất nông nghiệp [7].
- Nước Ngầm
Nước tàng trữ trong lòng đất cũng là một bộ phận quan trọng của nguồn
tài nguyên nước ở Việt Nam. Mặc dù nước ngầm được khai thác để sử dụng
cho sinh hoạt đã có từ lâu đời nay, tuy nhiên việc điều tra nghiên cứu nguồn
nước này một cách toàn diện và có hệ thống chỉ mới được tiến hành trong chừng
chục năm gần đây. Hiện nay phong trào đào giếng để khai thác nước ngầm được
thực hiện ở nhiều nơi nhất là ở vùng nông thôn bằng các phương tiện thủ công,
còn sự khai thác bằng các phương tiện hiện đại cũng đã được tiến hành nhưng
còn rất hạn chế chỉ nhằm phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt ở các trung tâm
công nghiệp và khu dân cư lớn mà thôi.
- Nước khoáng và nước nóng
Theo thống kê chưa đầy đủ thì ở Việt Nam có khoảng 350 nguồn nước
khoáng và nước nóng, trong đó nhóm chứa Carbonic tập trung ở nam Trung bộ,
đông Nam bộ và nam Tây nguyên, nhóm chứa Sulfur Hydro ở Tây Bắc và miền
núi Trung bộ, nhóm chứa Silic ở trung và nam Trung bộ, nhóm chứa Sắt ở đồng
bằng Bắc bộ, nhóm chứa Brom, Iod và Bor có trong các trầm tích miền võng
Hà Nội và ven biển vùng Quảng Ninh, nhóm chứa Fluor ở nam Trung
bộ,....Phần lớn nước khoáng cũng là nguồn nước nóng, gồm 63 điểm ấm với
15
nhiệt độ từ 300°C – 400 °C, 70 điểm nóng vừa với nhiệt độ từ 41 °C – 60 °C
và 36 điểm rất nóng với nhiệt độ từ 600°C – 1000°C, hầu hết là mạch ngầm chỉ
có 2 mạch lộ thiên thuộc loại ấm gặp ở trung Trung bộ và ở đông Nam bộ. Từ
những số liệu trên cho thấy rằng tài nguyên nước khoáng và nước nóng của
Việt Nam rất đa dạng về kiểu loại và phong phú có tác dụng chữa bệnh, đồng
thời có tác dụng giải khát và nhiều công dụng khác.
Trong những năm gần đây nhu cầu nước sử dụng cho công nghiệp và
sinh hoạt không ngừng tăng lên theo đà phát triển của công nghiệp, sự gia tăng
dân số, mức sống của người dân không ngừng được nâng cao và sự phát triển
của các đô thị.
- Tình hình sử dụng nước trong các hoạt động kinh tế
Việt Nam là nước Đông Nam Á (DNA) có chi phí nhiều nhất cho thủy
lợi. Cả nước hiện nay có 75 hệ thống thủy nông với 659 hồ, đập lớn và vừa,
trên 3.500 hồ đập nhỏ 1000 cống tiêu, trên 2000 trạm bơm lớn nhỏ, trên 10.000
máy bơm các loại có khả năng cung cấp 60 - 70 tỷ m3
/năm. Tuy nhiên, hệ thống
thủy nông đã xuống cấp nghiêm trọng, chỉ đáp ứng 50-60% công suất thiêt kế.
Lượng nước sử dụng hằng năm cho nông nghiệp khoảng 93 tỷ m3
, cho
công nghiệp khoảng 17,3 tỷ m3
, cho dịch vụ là 2 tỷ m3
, cho sinh hoạt là 3,09 tỷ
m3
. Tính đến năm 2030 cơ cấu dùng nước sẽ thay đổi theo xu hướng nông
nghiệp 75%, công nghiệp 16%, tiêu dùng 9%. Nhu cầu dùng nước sẽ tăng gấp
đôi, chiếm khoảng 1/10 lượng nước sông ngòi, 1/3 lượng nước nội địa, 1/3
lượng nước chảy ổn định. Do lượng mưa lớn, địa hình dốc, nước ta là một trong
14 nước có tiềm năng thuỷ điện lớn. Các nhà máy thủy điện hiện nay sản xuất
khoảng 11 tỷ kWh, chiếm 72 đến 75% sản lượng điện cả nước. Với tồng chiều
dài các sông và kênh khoảng 40.000 km, đã đưa và khai thác vận tải 1.500 km,
trong đó quản lý trên 800 km. Có những sông suối tự nhiên, thác nước,… được
sử dụng làm các điểm tham quan du lịch [7].
- Tình hình khai thác sử dụng nước trong đời sống sinh hoạt
16
Đời sống sinh hoạt hằng ngày của con người sử dụng rất nhiều nước
sinh hoạt. Về mặt sinh lý mỗi người cần 1 - 2 lít nước/ ngày. Và trung bình nhu
cầu sử dụng nước sinh hoạt của một người trong một ngày 10 - 15 lít cho vệ
sinh cá nhân, 20 - 200 lít cho tắm, 20 - 50 lít cho làm cơm, 40 - 80 lít cho giạt
bằng máy,…
+ Ở khu vực thành thi: Việt Nam có 708 đô thị bao gồm 5 thành phố trực
thuộc trung ương, 86 thành phố và thị xã thuộc tỉnh, 617 thị trấn với 21,59 triệu
người chiếm 26,3% dân số toàn quốc . Có trên 240 nhà máy cấp nước đô thị
với tổng công suất thiết kế là 3,42 triệu m3
/ ngày. Trong đó 92 nhà máy sử dụng
nguồn nước mặt với tổng công suất khoảng 1,95 triệu m3
/ngày và 148 nhà máy
sử dụng nguồn nước dưới đất với tổng công suất khoảng 1,47 triệu m3
/ngày.
+ Ở khu vực nông thôn: Đối với khu vực nông thôn Việt Nam có khoảng
36,7 triệu người dân được cấp nước sạch (trên tổng số người dân 60,44 triệu).
Tỉ lệ dân số nông thôn được cấp nước sinh hoạt lớn nhất ở vùng Nam Bộ chiếm
khoảng 66,7%, đồng bằng sông hồng 65,1% đồng bằng sông cửu long 62,1%.
Tại Hà Nội, tổng lượng nước dưới đất được khai thác là 1.100 000
m3
/ngày đêm. Trong đó, phía nam sông hồng khai thác với lưu lượng
700.000m3
/ngày đêm. Trên địa bàn hà nội hiện nay khoảng trên 100.000 giếng
khoan khai thác nước kiểu UNICEF của các hộ gia đình, hơn 200 giếng khoan
của công ty nước sạch quản lý và 500 giếng khoan khai thác nước của các trạm
phát nước nông thôn. Các tỉnh ven biển miền tây nam bộ như: Kiên Giang, Trà
Vinh, Bến Tre, Long An do nguồn nước ngọt trên các sông rạch ao hồ không
đủ phục vụ nhu cầu của đời sống và sản xuất, vì vậy nguồn nước cung cấp chủ
yếu được khai thác từ nguồn dưới đất. Khoảng 80% dân số ở 4 tỉnh Trà Vinh,
Sóc Trăng ,Bạc Liêu, Cà Mau đang sử dụng nước ngầm mỗi ngày [7].
- Tài nguyên nước mặt và những thách thức trong tương lai
Tài nguyên nước mặt (dòng chảy sông ngòi) tổng lượng dòng chảy trung
bình hàng năm của nước ta khoảng 847 km3
trong đó tổng lượng ngoài vùng
17
chảy vào là 507 km3
, chiếm 60%. Xét chung cho cả nước thì tài nguyên nước
mặt của nước ta tương đối phong phú chiếm khoảng 2% tổng lượng dòng chảy
của các sông trên thế giới, trong khi đó diện tích đất liền của nước ta chỉ chiếm
khoảng 1,35% của thế giới. Tuy nhiên một đặc điểm quan trọng của tài nguyên
nước mặt là những biến đổi mãnh mẽ theo thời gian và phân bố không đồng
đều giữa các sông và các khu vực [3].
Những thách thức trong tương lai: trước hết, sự gia tăng dân số sẽ kéo
theo sự gia tăng về nhu cầu sử dụng nước sạch cho sinh hoạt ăn uống và lượng
nước cần dùng cho sản xuất. Đồng thời tác động của con người đến môi trường
tự nhiên nói chung và tài nguyên nước nói riêng sẽ ngày càng mạnh mẽ, có thể
dẫn đến những hậu quả rất nghiêm trọng không thể lường trước được.
2.3.2.2. Tình hình cung cấp nước sạch nông thôn tại Việt Nam
Với sự nỗ lực của Đảng, nhà nước, các tổ chức và đặc biệt là quỹ Nhi
Đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) chương trình nước sạch vệ sinh môi trường
đã đạt được nhiều kết quả.
Dự án cung cấp nước sạch nông thôn là một phần chương trình hợp tác
giữa Việt Nam và quỹ Nhi Đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF), được triển khai từ
năm 1982, với mục đích giúp Việt Nam giải quyết các nhu cầu nước sạch và vệ
sinh môi trường của cư dân sống ở vùng nông thôn. Từ năm 1982 đến năm
1990 UNICEF thực hiện dự án mô hình cung cấp nước sạch tại 3 tỉnh Minh
Hải, Kiên Giang, Long An với mục đích giải quyết khẩn cấp về nước sinh hoạt
cho nhân dân vùng kinh tế mới. Năm 1991 đến năm 2000, dự án nước sạch
UNICEF được mở rộng đến 50 tỉnh, thành phố trên cả nước. Giai đoạn này dự
án ưu tiên xây dựng các công trình cung cấp nước sạch tại các khu vực vùng
sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, số hộ nghèo.
Đến nay UNICEF đã hỗ trợ Việt Nam hơn 47,3 triệu USD xây dựng
247.962 công trình cung cấp nước sạch sinh hoạt ở vùng nông thôn. Từ hiệu
quả của dự án cung cấp nước sạch ở vùng nông thôn UNICEF tiếp tục hỗ trợ
18
Việt Nam thực hiện chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường vùng nông
thôn giai đoạn 2006 - 2010. Ông Chan - Đơbat-loe chủ nhiệm chương trình
nước sạch vệ sinh môi trường của UNICEF cho biết: UNICEF tập trung thực
hiện đầu tư xây dựng các công trình ở những vùng nông thôn nghèo, khó khăn
nhất. Tuy nhiên để dự án nước sạch và vệ sinh môi trường ở vùng nông thôn
do UNICEF tài trợ thực hiện có hiệu quả cần có sự quan tâm tham gia tích cực
hơn nữa của chính quyền và người dân sinh sống ở địa phương [12].
2.3.2.3. Thực trạng trong quản lý chất lượng nước tại Việt Nam
Tích cực: Được sự đầu tư từ nguồn vốn của Chương trình mục tiêu Quốc
gia, của địa phương, sự đóng góp của người dân và hỗ trợ của các tổ chức
quốc tế trong đó có Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc(UNICEF), Việt Nam
đã đạt được những tiến bộ rõ rệt về cấp nước sinh hoạt nông thôn: đã nâng tỷ
lệ người dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh từ 32 % vào
năm 1998, lên khoảng 75% vào cuối năm 2010.
Hạn chế trong công tác quản lý: có nhiều nguyên nhân khách quan và
nguyên nhân chủ quan dẫn đến ô nhiễm môi trường nước như sự gia tăng dân
số, mặt trái của quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, cơ sở hạ tầng yếu kém,
lạc hậu, nhận thức của người dân về vấn đề môi trường còn thấp chưa được cao,
các quy định về quản lý và bảo vệ môi trường còn thiếu. Chưa có chiến lược và
kế hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên nước theo các lưu vực
và theo các vùng lãnh thổ lớn, chưa có các quy định hợp lý trong việc đóng góp
tài chính, thu không đủ cho việc bảo vệ môi trường.
2.4. Tình hình sử dụng nước ở tỉnh Lạng Sơn
Lạng Sơn là một tỉnh vùng cao, địa hình phức tạp và bị phân cắt mạnh,
theo đó tài nguyên nước mặt cũng phân bổ không đồng đều, một số vùng trong
tỉnh còn thường xuyên phải đối mặt với tình trạng thiếu nước. Ý thức được tầm
quan trọng của tài nguyên nước đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của
tỉnh, trong thời gian qua UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo trong
19
lĩnh vực tài nguyên nước trong đó đáng chú ý là Quyết định số 3602/2008/QĐ-
UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2008, của UBND tỉnh ban hành Quy định việc
cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn
nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 1406/2010/QĐ-UBND ngày
26/08/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định việc cấp phép, khai thác sử
dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn
(Quyết định này thay thế Quyết định 3602/2008/QĐ-UBND). Bên cạnh đó
UBND tỉnh cũng đầu tư một số dự án như: Dự án khoan tìm kiếm nước ngầm
phục vụ sinh hoạt trong tỉnh. Tính đến thời điểm này đơn vị thi công thực hiện
Dự án đã khoan được 03 lỗ khoan đạt lưu lượng và chất lượng nước theo yêu
cầu, trong đó 2/3 lỗ khoan đã xây dựng xong hệ thống công trình khai thác và
đã bàn giao đưa vào sử dụng; Dự án Quy hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ
tài nguyên nước tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, triển khai từ đầu năm 2011 và
dự kiến sẽ hoàn thành trong năm 2012. Các dự án này khi hoàn thành sẽ là công
cụ hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh.
Tuy nhiên, việc sử dụng lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước, việc khai
thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước không có giấy
phép, xả nước thải không qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn vào nguồn
nước còn diễn ra khá phổ biến, đặc biệt là nạn khai thác khoáng sản trái phép
đã gây tác động tiêu cực lớn tới nguồn nước.Với tài nguyên nước ngầm, chủ
yếu được khai thác phục vụ cho mục đích sinh hoạt, với các loại hình như khai
thác nước tập trung, hệ thống nước sạch nông thôn, khai thác đơn lẻ gồm những
giếng khoan ở các nhà máy, xí nghiệp, hộ gia đình..., thường được khai thác ở
tầng sâu, lưu lượng khai thác từ nhỏ tới trung bình. Việc khoan giếng trong
nhân dân trên địa bàn tỉnh diễn ra đều tự phát, tràn lan, sử dụng nước lãng phí
vào nhiều việc. Hoạt động khai thác này hầu như không có giấy phép, làm mực
nước ngầm có nguy cơ bị hạ thấp, ô nhiễm, nguồn nước mặt vì thế sẽ suy giảm.
Thực trạng trên có nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên chính là nhận thức chưa
20
đầy đủ của một bộ phận cán bộ và nhân dân về tầm quan trọng của tài nguyên
nước, công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về tài nguyên nước chưa thực
sự sâu, rộng.
Nhìn chung công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh bước đầu
đã gặt hái được những kết quả quan trọng, nhưng bên cạnh dó vẫn còn không
ít khó khăn mà đòi hỏi cần có sự đầu tư về nhân, vật lực, đặc biệt là ý thức của
mọi tầng lớp nhân dân trong việc khai thác, sử dụng bảo vệ tài nguyên nước để
mang lại hiệu quả cao nhất, đảm bảo an ninh nước cho sự nghiệp phát triển kinh
tế xã hội của tỉnh.
21
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Nước giếng, nước khe, nước suối.
- Phạm vi nghiên cứu: tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng
Sơn.
3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng
Định, tỉnh Lạng Sơn.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 12/2018 - tháng 04/2019.
3.3. Nội dung nghiên cứu
3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Quốc Khánh, huyện Tràng
Định, tỉnh Lạng Sơn
- Điều kiện tự nhiên của xã Quốc Khánh
- Điều kiện kinh tế - xã hội của xã Quốc Khánh
3.3.2. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng
Định, tỉnh Lạng Sơn
- Nguồn cung cấp nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh
- Đánh giá của người dân về chất lược nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh
3.3.3. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh
- Chất lượng nguồn nước khe trên địa bàn xã Quốc Khánh
- Chất lượng nguồn nước giếng khoan trên địa bàn xã Quốc Khánh
- Chất lượng nguồn nước suối trên địa bàn xã Quốc Khánh
3.3.4. Đề xuất một số biện pháp kiểm soát môi trường nước sinh hoạt tại xã
Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
3.4. Phương pháp nghiên cứu
3.4.1. Phương Pháp thu nhập và kế thừa tài liệu thứ cấp
- Thu thập các số liệu, tài liệu liên quan đến vấn đề nước sinh hoạt.
22
- Thu thập các tài liệu về ĐKTN, KTXH của xã Quốc Khánh, huyện
Tràng Định, Tỉnh Lạng Sơn.
- Thu thập thông tin liên quan đến đề tài qua sách báo, internet…
3.4.2. Phương pháp khảo sát thực tế
- Trực tiếp khảo sát thực địa và lựa chọn địa điểm lấy mẫu nước khe,
mẫu nước suối và mẫu nước giếng khoan.
- Quan sát trực tiếp tại nguồn bằng mắt thường, đánh giá bằng cảm quan
và đánh giá chất lượng nước qua màu sắc, mùi vị của nước.
3.4.3. Phương pháp phỏng vấn
- Xây dựng phiếu điều tra với hai nội dung chính: thông tin chung của
người cung cấp thông tin và bộ câu hỏi phỏng vấn. Nội dung phỏng vấn: tình
hình sử dụng nước, nguồn nước cấp, đánh giá của người dân về chất lượng
nước….
- Đối tượng phỏng vấn: Người dân (bốc thăm ngẫu nhiên 4 đến 5 hộ gia
đình ở các thôn đại diện cho 50 hộ gia đình trong toàn xã, không phân biệt về
nghề nghiệp, tuổi tác, giới tính, trình độ).
3.4.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích
+ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-11:2011 chất lượng nước- lấy mẫu -
phần 11: hướng dấn lấy mẫu nước ngầm
+ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-11:2011 chất lượng nước Phần 3:
Hướng dẫn bảo quản và lưu giữ mẫu nước
+ Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-11:2011 chất lượng nước- lấy mẫu
- Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm và suối
- Thu thập mẫu nước điển hình tại xã Quốc khánh, huyện Tràng
Định,Tỉnh Lạng Sơn
- Số mẫu lấy
+ Lấy 3 mẫu nước suối (lấy 1 mẫu ở đầu nguồn, 1 mẫu ở giữa và 1 mẫu
ở cuối nguồn) sau đó trộn 3 mẫu với nhau để lấy một mẫu đại diện.
23
+ Lấy 2 mẫu nước khe ( lấy 1 mẫu tại đầu nguồn và 1 mẫu tại nơi người
dân dung để sinh hoạt,1 mẫu lấy ở cuối đường ống sinh hoạt tại nhà dân) sau
đó trộn 3 mẫu với nhau để lấy một mẫu đại diện.
+ Lấy một mẫu nước giếng khoan tại vị trí trung tâm của xã đai diện cho
mẫu nước giêng khoan tại toàn xã.
Bảng 3.1 Bảng mô tả vị trí thời gian lấy mẫu nước sinh hoạt
xã Quốc Khánh
STT Vị trí Đặc điểm Ngày Ký hiệu
mẫu
1
Suối Hua
Khao
Mẫu nước suối, từ đầu nguồn cấp cho
sinh hoạt hằng ngày của người dân 15/04/2019 M1
2 Thôn Hang
Đoỏng
Mẫu nước khe từ mạch nước ở trên đồi
về sinh hoạt
15/04/2019 M2
3
Thôn Long
Thịnh
Nước giếng khoan lấy tại nhà bà Lưu
Thị Nêm, lấy mẫu trực tiếp từ giếng
nước bơm lên cách chuồng trại 10-
15m
15/04/2019 M3
- phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm
STT
Chỉ tiêu
phân tích
Phương pháp phân tích Bảo quản
1 Màu sắc Cảm quan -
2 Mùi vị Cảm quan -
3 pH Máy đo chất lượng nước đa chỉ tiêu.
Ở nhiệt độ phòng, nên
đo ngay hoặc không
để quá 24h.
4 Fe
TCVN 6177 - 1996 Chất lượng
nước. Xác định sắt bằng phương
pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10-
phenantrolin.
Ở nhiệt độ từ 0 - 4 o
C
bảo quản không để
quá 1 tuần.
5 N03
-
TCVN 6180 - 1996 Chất lượng
nước. Xác định Nitrat bằng phương
pháp trắc phổ dùng
axitosunfosalixylic.
Ở nhiệt độ từ 0 - 4 o
C
bảo quản không để
quá 1 tuần.
6 Độ cứng
TCVN 6224:1996 Chất lượng nước.
Xác định tổng Canxi và Magie bằng
phương pháp chuẩn độ EDTA.
Ở nhiệt độ từ 0 - 4 o
C
bảo quản không để
quá 1 tuần.
3.4.5. Phương pháp Thống kê và sử lý số liệu
- Các số liệu được sử lý,thống kê trên máy tính bằng word và Excel:
24
+ Các số liệu thu thập từ quan sát thực thế, kế thừa, điều tra phỏng vấn
được tổng kết dưới dạng bảng biểu
+ Dựa trên cơ sở các số liệu đã thống kê đánh giá cụ thể từng mục.
- so sánh với QCVN 01.2018/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất
lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
25
Phần 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội
4.1.1. Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Hình 4.1. Bản đồ xã Quốc Khánh
Xã quốc khánh nằm ở phía bắc của huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn,
nằm cách trung tâm huyện 18km và cách thành phố Lạng Sơn 85km.
+ Phía Đông giáp Trung Quốc.
+Phía Tây giáp xã Đội Cấn.
+ Phía Nam giáp xã Tri Phương.
+ Phía Bắc giáp huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng.
- Địa hình xã khá phức tạp, đồi núi chiếm > 65%, núi đá chiếm 22,73%
tổng diện tích tự nhiên.Đỉnh núi cao nhất là khau mười có độ cao 820m so với
26
mặt nước biển, còn lại độ cao bình quân từ 200 đến 600m. Độ dốc lớn từ 45%
đến 50%, ít thuận lợi cho xây dựng. Có nhiều tiềm năng để phát triển lâm nghiệp.
- Phía Bắc, phía Đông, phía Tây có địa hình tương đối phức tạp, các dãy
núi cao đan xen nhau chia cắt mạnh xen kẽ các thung lũng hẹp ven suối, địa
hình cao ở phía Đông Bắc, thấp dần về phía Tây Nam.
4.1.1.2. Đặc điểm khí hậu, khí tượng, thủy văn
* Khí hậu, khí tượng
Xã Quốc khánh nằm trong vùng khí hâu á nhiệt đới gió mùa, mùa hạ
nóng ẩm mưa nhiều, mùa đông khô hanh mưa ít. Nhiệt độ trung bình 21,60
C,
nhiệt độ cao nhất là 390
C vào tháng 6 và nhiệt độ thấp nhất là 1,80
C vào tháng
12 và tháng 1
Lượng mưa bình quân năm từ 1.555 – 1.600mm và phân bố không đồng
đều theo mùa, mưa nhiều từ tháng 5 – 10 chiếm trên 80% mưa nhiều nhất là
các tháng 6,7,8 trong năm. Do sự phân bố lượng mưa không đồng đều gây khó
khăn cho sản xuất nông nghiệp và giao thông vào mùa mưa, hạn hán vào mùa
khô. Độ ẩm không khí từ 82 – 84%, hướng gió chủ yếu là Đông Bắc và Tây
Nam, vùng không bị ảnh hưởng của gió báo. Từ yếu tố khí hậu cho thấy Quốc
Khánh có điều kiện khá thuận lợi cho việc phát triển mô hình kinh tế nông
nghiệp đa dạng, bề vững, thích hợp cho cây trồng và gia súc sinh trưởng, phát
triển cây dài ngày đặc biệt là cây ăn quả.
* Thủy văn
Do điều kiện địa hình đồi núi dốc, lượng mưa lớn và tập trung nên tạo
cho Quốc khánh một hệ thống ngòi suối khá dày đặc, có tốc độ dòng chảy lớn
và lưu lượng nước thay đổi theo từng mùa khô nước cạn, mùa mưa nhiều nước.
Quốc Khánh có nhiều hệ thống sông suối và các hồ chứa nước: Suối Hua
Khao, Suối Pác Bó, Suối bản slảng, suối phia sliếc là các hệ thống suối chính
ngoài ra còn có các hệ thống khe suối nhỏ chảy từ các khe tụ thủy dọc theo
chân núi. Hệ thống hồ Hua Khao, hồ Kỳ Nà, hồ Nà Cọn, hồ Cao Lan, hồ Cốc
27
Chủ và hệ thống kênh mương nội đồng phục vụ nước tưới tiêu cho các cánh
đồng lúa trên địa bàn xã. Tuy nhiên về mùa khô lượng nước trong các suối và
hồ không đủ cung cấp cho sản xuất nông nghiệp đặc biệt là các đám ruộng trên
cao cách xa nguồn nước.
4.1.1.3. Đặc điểm địa hình địa chất công trình
- Khu vực xã Quốc khánh hiện tại chưa có khoan thăm dò địa chất công
trình, địa chất thủy văn trên địa bàn xã.
- Khi có xây dựng công trình lớn cần khoan thăm dò địa chất công trình,
địa chất thủy văn cụ thể để có phương án xử lý nền móng.
4.1.1.4. Các nguồn tài nguyên
* Tài nguyên đất.
- Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 6225,21 ha, chiếm 6,22% tổng
diện tích tự nhiên của toàn huyện, chủ yếu là đất rừng, đất trồng cây lâu năm
và đất đồi núi cao.
- Diện tích đất nông nghiệp: 4514.89 ha trong đó
+ Đất sản xuất nông nghiệp 720,85 ha.
+ Đất Lâm Nghiệp 378,30 ha.
+ Đất nuôi trồng thủy sản 12,74 ha.
- Diện tích đất phi nông ngiệp 295,57 ha trong đó
+ Đất ở: 78,52 ha
+ Đất chuyên dùng 164,68 ha.
+ Đất tôn giáo tín ngưỡng 0 ha.
*Tài nguyên nước
- Nguồn nước mặt: Nguồn chính phục vụ sản xuất nông nghiệp lấy từ các
con suối và hồ chứa nước như Suối Hua Khao, Suối Pác Bó, Suối Bản Slảng,
Suối Phia Sliếc là các hệ thống suối chính ngoài ra còn có hệ thống khe suối
nhỏ chảy từ các khe tụ thủy dọc theo chân núi. Nước sinh hoạt của người dân
28
chủ yếu lấy từ các khe trên đồi, núi. Chất lượng nước chưa đạt chuẩn vệ sinh
và rất hạn chế, đặc biệt là mùa khô.
- Nguồn nước ngầm chưa được khảo sát cụ thể nhưng qua thực tế sử dụng
của người dân trong khu vực cụm xã cho thấy: Đối với các hộ dân cư sử dụng
giếng đào có độ sau từ 4 - 10m, giếng khoan sinh hoạt nhỏ có độ sâu từ 12 -
25m là có nước sử dụng nhưng trữ lượng không nhiều.
* Tài nguyên rừng.
Tổng diện tích đất lâm nghiệp của xã: 3781,30 ha chiếm 60,74% diện
tích đất tự nhiên toàn xã. Trong đó diện tích đất rừng sản xuất là 3023,60 ha,
diện tích đất rừng phòng hộ là 757,70 ha. Đây là nguồn tài nguyên rất quý giá
cần được bảo tồn và phát triển.
Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên của xã Quốc khánh
- Lợi thế: Điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho sản xuất nông – lâm
nghiệp và đời sống của người dân trong vùng. Xã có cửa khẩu Nà nưa là nơi
thông thương hàng hóa với Trung Quốc, có một cụm chợ tại trung tâm xã thuận
lợi cho phát triển thương mại và dịch vụ. Với chế độ mưa, nhiệt độ và độ ẩm
thuận lợi cho việc trồng lúa nước, tạo điều kiện để nâng cao năng suất sản lượng
lương thực
- Hạn chế: Quỹ đất để phát triển xây dựng khá hạn chế do địa hình đồi núi
chiếm tỷ lệ lớn, diện tích núi đá chưa sử dụng chiếm 22,72% diện tích tự nhiên
toàn xã.
4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội
4.1.2.1. Điều kiện về kinh tế
a) Về trồng trọt
- Tổng diện tích Lúa 677,8 ha đạt 99,67% kế hoạch, bằng 99,74% so với
cùng kỳ. Năng suất đạt 40 tạ/ha, sản lượng đạt 2.711 tấn.
- Cây Ngô trồng được 266,1 ha đạt 94,03% kế hoạch, bằng 98,45% so
với cùng kỳ. Năng suất đạt 50 tạ/ha,s lượng đạt 1.131 tấn.
29
- Cây Sắn trồng được 109 ha, đạt 63% kế hoạch, bằng 75,9% so với cùng
kỳ.
- Cây Thạch đen trồng được 24,8 ha đạt 82,66% kế hoạch, bằng 82% so
với cùng kỳ.
- Cây Mía 14 ha đạt 38,9% kế hoạch, bằng 102% so với cùng kỳ.
- Cây Lạc trồng được 27,8 ha đạt 139% kế hoạch, bằng 88% so với cùng
kỳ.
- Cây Đỗ Tương trồng được 31,3 ha đạt 120,38% kế hoạch, bằng 90,4%
so với cùng kỳ.
- Rau các loại 23,5 ha đạt 78,33% kế hoạch, bằng 104,44% so với cùng kỳ.
- Đậu các loại 10,3 ha đạt 103% kế hoạch, bằng 74,64% so với cùng kỳ.
b) Về chăn nuôi thú y
- Công tác chăn nuôi thực hiện được một số kết quả như sau:
Đàn Trâu 699 con đạt 116,5% kế hoạch, bằng 118,6% so với cùng kỳ.
Đàn Bò 241 con đạt 166,2% kế hoạch, bằng 144,1% so với cùng kỳ. Đàn Ngựa
là 317 con bằng 87,3% so với cùng kỳ. Đàn Dê có 495 con bằng 94,1% so với
cùng kỳ. Đàn Lợn 2.124 con đạt 70,8% kế hoạch, bằng 97% so với cùng kỳ.
Đàn gia cầm 41.674 con đạt 90,6% kế hoạch, bằng 102,7% so với cùng kỳ.
c) Về lâm nghiệp, công tác quản lý, bảo vệ rừng
- Về lâm nghiệp: Tiếp tục thực hiện các chỉ tiêu kinh tế lâm nghiệp được
nhân dân quan tâm, trong năm cây ăn quả các loại trồng được khoảng 24,19 ha.
Trong đó: trồng theo dự án chương trình 135 là 17,39 ha, nhân dân tự trồng 6,8
ha đạt 302,4% kế hoạch, bằng 237% so với cùng kỳ. Trồng cây lâm nghiệp
phân tán được khoảng 50,78 ha đạt 84,63% kế hoạch, bằng 83,23% so với cùng
kỳ. Công tác quản lý bảo vệ rừng trong năm không có vụ cháy rừng nào sảy ra.
d) Công tác khuyến nông, dịch vụ giống cây trồng và bảo vên thực vật
30
* Công tác chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật và vật tư nông
nghiệp: Trong năm cung ứng cơ bản đáp ứng được nhu cầu cho nhân dân sản
xuất về phân bón và thuốc bảo vệ thực vật phục vụ cho nông nghiệp.
* Về thiên tai: Qua kiểm tra xác minh mức độ thiệt hại cây Lúa nguyên
nhân do cây lúa trong thời kỳ trổ bông điều kiện thời tiết mưa kéo dài, nhiệt
độ thấp dưới 20o
c gây tình trạng Lúa bị bệnh lép hạt, đạo ôn cổ bông; tổng diện
tích thiệt hại 274,369 ha. Trong đó: Thiệt hại trên 70% là 93,358 ha; Thiệt hại
từ 30-70% là 181,038 ha.
đ) Thuỷ lợi
Từ đầu năm UBND xã đã triển khai cho cán bộ phụ trách về thủy lợi
cùng thực hiện quản lý, đóng các hồ đập để dự trữ nước và có kế hoạch mở các
hồ đập kịp thời cho mùa vụ. Về kênh mương nội đồng được tu sửa nạo vét với
tổng chiều dài 25.900m; 20m3
bùn lầy; với tổng số công tham gia 1.284 công.
g) Về chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn
2016-2020: Thực hiện sự lãnh đạo, chỉ đạo triển khai công tác xây dựng nông
thôn mới theo kế hoạch, đôn đốc các ban ngành, đoàn thể tuyên truyền vận
động các thôn thực hiện tốt 4 tiêu chí phấn đấu đạt trong năm và 05 nhiệm vụ
trọng tâm đăng ký với cấp trên từ đầu năm, hoàn thành theo đúng kế hoạch, đến
nay trên địa bàn xã đạt 06/19 tiêu chí.
4.1.2.2. Điều kiện về văn hóa xã hội
a) Xã hội
- Dân số xã Quốc khánh theo điều tra năm 2017 là 6244 nhân khẩu, trong
đó nam giới là 3.087 người, nữ giới là 3.157, gồm 28 thôn bản với 1.480 hộ tỷ
lệ tăng dân số tự nhiên trung bình 2017 là 0,75%, biến động dân số tăng tự
nhiên và cơ học. Dự báo tỷ lệ tăng dân số đến năm 2020 là 7.216 người, đến
năm 2025 là 7.796 người.
- Lao động: Lao động hiện có 5.125 người trong độ tuổi lao động chiếm
82,07% tổng dân số, lao động trên địa bàn xã chủ yếu là lao động nông nghiệp,
31
lâm nghiệp chiếm 96,89% và xây dựng chiếm khoảng 0,14% và lao động dịch
vụ, hành chính chiếm khoảng 2,97% tổng lao động tham gia làm việc.
- Công tác vệ sinh môi trường: Tổ thu gom rác quyét dọn và trở lên bãi
rác theo đúng quy định, bên cạnh đó còn một số người dân chưa nhận thức được
tốt, còn vứt và đổ rác chưa đúng quy định, gây bức xúc nhiều trong nhân dân
b)Văn hóa
- Hoạt động văn hóa thể thao được duy trì với nhiều hình thức đa dạng,
lễ hội truyền thống dân tộc được khôi phục và duy trì hàng năm vào 21 tháng
giêng. Tính đến nay có 780 hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa chiếm 54,03%,
có 18/28 thôn được công nhận khu dân cư tiên tiến chiếm 64,28%.
- Xã Quốc Khánh với nhiều dân tộc anh em cùng sinh sống. Dân tộc tày
chiếm 29,87%, dân tộc nùng chiếm 67,1%, dân tộc kinh chiếm 1,74% và các
dân tộc khác (mường, Hoa, Dao...) chiếm 1,29%. Mỗi dân tộc đều giữ nét đặc
trung riêng trong đời sống văn hóa, hòa nhập làm phong phú đa dạng bản sắc
văn hóa dân tộc với những truyền thống lịch sử, văn hóa nghệ thuật.
4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội - ảnh hưởng
tới công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của xã Quốc Khánh,
Huyện Tràng Định ,Tỉnh Lạng Sơn
* Thuận lợi
Quốc Khánh là một xã vùng III của huyện cách trung tâm huyện 18 km ,
có hệ thống giao thông đường bộ, có đường liên huyện chạy ngang qua bàn xã
các tuyến đường liên xã đi lại dễ dàng không quá khó khăn thuận lợi cho việc
giao lưu phát triển kinh tế xã hội.
- Điều kiện thời tiết khí hậu mát mẻ, thuận tiện cho việc phát triển các
loại cây ôn đới và các loại rau vụ đông như su su, bắp cải, cà chua,…
- Về yếu tố con người: Nhân dân các dân tộc xã Quốc Khánh có truyền
thống đoàn kết, cần cù, năng động, sáng tạo trong lao động, giám nghĩ, giám
làm mạnh dạn đầu tư vào sản xuất phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
32
- Về yếu tố tự nhiên: Nhìn chung với đặc điểm địa hình, khí hậu và điều
kiện khí hậu đất đai, tài nguyên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội của
xã.
-Về điều kiện xã hội: Với kết cấu hạ tầng sẵn có phục vụ cho việc phát
triển kinh tế xã hội của địa phương có nhiều thuận lợi phát triển dân sinh ngày
một nâng lên, đời sống nhân dân được ổn định.
* Khó khăn
- Địa bàn dân số đông, trình độ dân trí không đồng đều chủ yếu là sản
xuất nông nghiệp, nhiều khó khăn.
- Cơ sở hạ tầng nông thôn đầu tư chưa đáp ứng nhu cầu hiện nay, tư liệu sản
xuất (đất đai) còn nhỏ lẻ chủ yếu tập chung ở những thung lũng và ven các con suối,
các bãi bằng ko lớn thường xen kẽ các đồi đất dốc ảnh hưởng rất lớn tới quy hoạch
các vùng kinh tế.. lực chủ yếu là dân tộc thiểu số do vậy việc chuyển đổi cơ cấu cây
trồng vật nuôi, áp dụng khoa học kỹ thuật còn hạn chế và còn dựa vào phong tục
tập quán ở địa phương. Thu nhập của người dân chưa cao do vậy sự đóng góp của
người dân gặp nhiều khó khăn.
- Tập quán canh tác, nhỏ lẻ, lạc hậu.
- Về lao động có số lượng đông nhưng phần đa số chưa qua đào tạo chủ
yếu là lao động thủ công, năng suất lao động thấp, việc phát triển các ngành
nghề khác còn chậm, nhiều lao động sau mùa vụ thiếu việc làm dẫn đến đời
sống gặp nhiều khó khăn.
4.2. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng
Định, tỉnh Lạng Sơn
4.2.1. Nguồn cung cấp nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh
Xã Quốc Khánh là một xã có tài nguyên nước tương đối phong phú với
nhiều khe suối, ao hồ… Là một xã làm nông nghiệp là chủ yếu, công nghiệp
chưa phát triển, nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, xa trung tâm thành phố
33
nên vấn đề nước sinh hoạt chưa được quan tâm nhiều. Nguồn nước cấp cho
sinh hoạt của xã được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 4.1: Tình hình sử dụng nguồn nước của người dân xã Quốc Khánh
S
TT
Nguồn Nước Số hộ Tỷ lệ (%)
1
Giếng Khoan và nước suối 14 23,30
2 Giếng Đào 0 0
3 Nước Khe và nước suối 36 76,70
4 Khác 0 0
Tổng 50 100
(Nguồn:kết quả điều tra trên địa bàn xã Quốc Khánh năm 2019)
Hình 4.2 biểu đồ Thống kê tình hình sử dụng nguồn nước của người dân
xã Quốc Khánh
Dựa vào kết quả điều tra cho thấy, trên địa bàn xã Quốc Khánh nguồn
nước cấp sinh hoạt chủ yếu là nước khe, nước suối (36/50 hộ dân là dùng nước
khe và nước suối chiếm 76,70%). Nước khe được người dân đưa về thông qua
các ống dẫn nước từ đầu nguồn nước về bể chứa nước của từng hộ và được
người dân sử dụng trực tiếp. Còn lại một số hộ do ở xa và khó khăn trong việc
đưa các vòi, ống dẫn nước từ đầu nguồn nước nên họ sử dụng nước giếng khoan
23%
77%
Giếng Khoan và
nước suối
Nước Khe và
nước suối
34
và nước suối trong việc sinh hoạt hằng ngày nhưng con số này rất ít chỉ chiếm
23.32%. Giếng đào, nước khác như nước máy hầu trên địa bàn xã là không có.
4.2.2. Đánh giá của người dân về chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh
Sau một thời gian thu thập ý kiến của người dân về hiện trạng môi trường
nước sinh hoạt trên địa bàn xã thông qua bộ câu hỏi phiếu điều tra và phỏng
vấn trực tiếp các hộ dân trong 5 xóm của xã Quốc Khánh đã thu được kết quả
như sau.
Bảng 4.2: Đánh giá của người dân xã Quốc Khánh về
chất lượng nước sinh hoạt
STT Ý Kiến Số hộ Tỷ lệ (%)
1 Rất tốt 6 10
2 Tốt 35 75
3 Không tốt 9 15
4 Ý kiến khác 0 0
Tổng 50 100
(Nguồn : Kết quả tổng hợp điều tra các hộ dân trên địa bàn xã Quốc Khánh
năm 2019)
Qua bảng cho thấy 75% ý kiến của người dân cho rằng nguồn nước sinh
họat hiện tại là hợp vệ sinh. Tuy nhiên có 15% ý kiến của người dân là nguồn
nước đang sử dụng không tốt do nước dẫn trực tiếp từ khe trên đồi về bể chứa
tại nhà chưa qua sử lý, thỉnh thoảng bị đục do thời tiết trời mưa, sau khi đun có
cặn vôi đọng lại ở đáy phích, siêu. Cụ thể:
Bảng 4.3. Đánh giá màu sắc, mùi vị nước sinh hoạt xã Quốc Khánh
Chỉ tiêu
đánh giá
Vị Màu sắc Mùi
Bình
thường
Vị lạ
Bình
thường
Màu
lạ
Không
mùi
Mùi lạ
Số phiếu 50 0 45 5 50 0
Tỉ lệ (%) 100 0 83 17 100 0
(Nguồn : Kết quả điều tra trên địa bàn xã Quốc Khánh năm 2019)
Qua bảng tổng hợp ý kiến của người dân về chất lượng nước sinh hoạt
tại xã cho thấy
+ 100% ý kiến cho rằng nước sinh hoạt không có vị lạ
+ 83% ý kiến cho nước có màu sắc bình thường
35
+ 17% ý kiến nước có màu sắc lạ
+ 100% ý kiến người dân cho là nước không có mùi lạ
Tỉ lệ các hộ dân sử dụng hệ thống lọc nước được thể hiện qua bảng sau:
Bảng 4.4. Tỉ lệ các hộ gia đình sử dụng hệ thống lọc nước
Hình thức lọc nước Số phiếu Tỷ lệ %
Có sử dụng 20 38,33
Không sử dụng 30 61,67
Tổng 50 100
(Nguồn : Kết quả điều tra trên địa bàn xã Quốc Khánh năm 2019)
Qua điều tra thực tế cho thấy, một số hộ gia đình có sử dụng hệ thống lọc
nước, chủ yếu là các máy lọc loại nhỏ. Còn phần lớn các hộ gia đình đều dùng
trực tiếp nước khe. Cho thấy người dân đã quan tâm tới chất lượng nước sinh
hoạt.
4.3. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh.
4.3.1 Đánh giá chất lượng nước khe trên địa bàn xã Quốc Khánh.
Chất lượng nước khe trên địa bàn xã Quốc Khánh được thể hiện qua bảng
sau:
Bảng 4.5: Kết quả phân tích nước khe
STT chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả phân tích
Nước khe
QCVN
01:2018/BYT
1 pH - 6,92 6,0-8,5
2 DO mg/l 3,04 -
3 TSS mg/l 120,00 -
4 Độ Đục NTU 0,00 2
5 Độ Cứng mg/l 340,00 300
6 COD mg/l 32,00 -
7 BOD5 mg/l 25,60 -
8 NO3
- mg/l 0,54 2
9 Fe mg/l 0,43 0,3
10 Cl- mg/l 1,73 250
(Nguồn: Phòng thí nghiệm khoa môi trường –ĐH Nông Lâm)
36
Ghi chú:
QCVN 01:2018/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
Nhận xét: qua bảng 4.5 cho thấy hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 01:2018/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Tuy nhiên có 2 chỉ
tiêu nằm ngoài giới hạn cho phép là độ đục và Fe. Cụ thể:
Chỉ tiêu Fe:
Hình 4.3. Kết quả phân tích chỉ Fe nước khe
Kết quả phân tích Fe trong nước khe là 0,43 mg/l vượt qua giới hạn cho
phép QCVN 01:2018/BYT là 0,43 lần, không đảm bảo cho sử dụng vào mục
đích sinh hoạt.
Chỉ tiêu Độ cứng:
Hình 4.4. Kết quả phân tích chỉ tiêu độ cứng của nước khe
Kết quả phân tích Độ cứng trong nước khe là 340 mg/l vượt qua giới
hạn cho phép QCVN 01:2018/BYT. Người dân ở xã cũng phản ánh khi đun
0.43
0.3
Nước khe QCVN 01:2018/BYT
0
0.1
0.2
0.3
0.4
0.5
Fe(mg/l)
Fe
340
300
Nước khe QCVN 01:2018/BYT
280
300
320
340
360
Độ Cứng
Độ Cứng
37
nước uống thường thấy có cặn ở đáy siêu, phích. Nguyên nhân có thể do nước
khe chảy qua vùng núi đá vôi.
4.3.2 Đánh giá chất lượng nước giếng khoan trên địa bàn xã Quốc Khánh
Chất lượng nước giếng khoan trên địa bàn xã Quốc Khánh được tổng hợp
cụ thể trong bảng 4.6
Bảng 4.6. Kết quả phân tích nước giếng khoan
STT chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả
phân tích
QCVN
01:2018/BYT
1 pH - 6,12 6,0-8,5
2 DO mg/l 3,03 -
3 TSS mg/l 130,00 -
4 Độ Đục NTU 0,00 2
5 Độ Cứng CaCO3/l 460,00 300
6 COD mg/l 16,00 -
7 BOD5 mg/l 12,80 -
8 NO3
-
mg/l 0,80 2
9 Fe mg/l 0,43 0,3
10 Cl-
mg/l 0,90 250
(Nguồn: Phòng thí nghiệm khoa môi trường –ĐH Nông Lâm)
Ghi chú:
QCVN 01:2018/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước
sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt
Nhận xét: qua bảng 4.6 cho thấy hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 01:2018/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Tuy nhiên vẫn có chỉ
tiêu nằm ngoài giới hạn cho phép, ko đảm bảo an toàn cho người dân khi sử
dụng vào mục đích sinh hoạt. Cụ thể
38
Hình 4.5 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước giếng
Kết quả phân tích Fe trong nước giếng là 0,43 mg/l vượt qua giới hạn
cho phép QCVN 01:2018/BYT là 1,43 lần. Nước giếng bị nhiễm sắt có mùi
tanh và hơi có màu.
Hình 4.6 Kết quả phân tích chỉ tiêu độ cứng trong nước giếng
Kết quả phân tích Độ cứng trong nước giếng là 460 mg/l vượt qua giới
hạn cho phép QCVN 01:2018/BYT là 1,53 lần.
Cần có biện pháp khử sắt, giảm độ cứng trong nước giếng hoặc sử dụng
máy lọc nước để đảm bảo cho sức khỏe của người dân.
6.12
0.8
0.43
8.5
2
0.3
pH NO3(mg/l) Fe(mg/l)
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
Nước giếng
QCVN 01:2018/BYT
Nước giếng QCVN 01:2018/BYT
0
50
100
150
200
250
300
350
400
450
500
Độ Cứng
Độ Cứng
39
4.3.3. Đánh giá chất lượng nước suối trên địa bàn xã Quốc Khánh
Chất lượng nước suối trên địa bàn xã Quốc Khánh được tổng hợp cụ thể
trong bảng 4.7
Bảng 4.7. Kết quả phân tích chất lượng nước suối
STT Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả
phân tích
QCVN
08:2015/BTNMT
1 PH - 6,39 5,5-9
2 DO mg/l 4,59 ≥ 4
3 TSS mg/l 90,00 100
4 Độ Đục NTU 0,00 -
5 Độ Cứng CaCO3/l 107,00 -
6 BOD5 mg/l 19,20 15
7 COD mg/l 24,00 30
8 Fe mg/l 0,43 1,5
9 NO3
-
mg/l 1,65 10
10 Cl-
mg/l 0,81 350
(Nguồn: Phòng thí nghiệm khoa môi trường –ĐH Nông Lâm)
Ghi chú:
QCVN 08:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
Nhận xét: qua bảng 4.7 cho thấy hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm
trong giới hạn cho phép của QCVN 08:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc
gia về chất lượng nước mặt. Tuy nhiên vẫn có chỉ tiêu nằm ngoài giới hạn cho
phép.
Hình 4.7 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước suối
90
19.2
24
1.65
100
15
30
10
TSS (mg/l) BOD5 (mg/l) COD (mg/l) NO3- (mg/l)
0
20
40
60
80
100
120
nước suối
QCVN 08:2015/BTNMT
40
Kết quả phân tích cho thấy chỉ có chỉ tiêu BOD5 là vượt quá giới hạn
cho phép. Tuy nhiên trên địa bàn xã, nước suối được dung chủ yếu cho mục
đích tưới tiêu nông nghiệp, tắm rửa, giặt giũ chứ không sử dụng cho mục đích
ăn uống.
4.3.4. Tổng hợp kết quả phân tích nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh
Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả phân tích nước sinh hoạt xã Quốc Khánh
TT Chỉ tiêu Đơn vị
Kết quả phân tích
M1 M2 M3
1 pH - 6,39 6,92 6,12
2 DO mg/l 4,59 3,04 3,03
3 TSS mg/l 90,00 120,00 130,00
4 Mùi vị - 0 0
5 Màu sắc - 0 0
6 Độ Đục NTU 0,00 0,00 0,00
7 Độ Cứng Mg CaCO3/l 107,00 340,00 460,00
8 COD mg/l 19,20 32,00 16,00
9 BOD5 mg/l 24,00 25,60 12,80
10 NO3
-
mg/l 0,43 0,54 0,80
11 Fe mg/l 1,65 0,43 0,43
12 Cl-
mg/l 0,81 1,73 0,90
(Nguồn: Kết quả phân tích mẫu nước tại phòng thí nghiệm khoa môi trường
của trường đại học nông lâm thái nguyên 16/04/2019)
Nhìn chung đa số các chỉ tiêu trong mẫu nước sinh hoạt (nước khe, nước
giếng, nước suối) tại xã Quốc Khánh đều trong giới hạn cho phép của QCVN
01:2018/BYT vào thời điểm lấy mẫu. Tuy nhiên thời tiết mưa bão, vị trí địa lí
cũng làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng nước sinh hoạt do sự hòa tan của một
số khoáng chất trong đất, từ rác thải của môi trường xung quanh… Chính vì
vậy cần có 1 số giải pháp xử lý nguồn nước ô nhiễm đặc biệt chú ý tới giảm độ
41
cứng, khử sắt trong nước. Các hộ dân nên sử dụng máy lọc nước trước khi sử
dụng cho mục đích ăn uống để đảm bảo sức khỏe cho gia đình.
4.3.5. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước
4.3.5.1. Ô nhiễm từ rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình
Rác thải sinh hoạt là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm nước
tại xã:
Bảng 4.9. Thống kê tình hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt của các hộ gia
đình tại xã Quốc Khánh
STT Loại hình xử lý Số hộ Tỉ lệ%
1 Đốt 11 18,33
2 Chôn lấp 0 0
3 Đổ xuống ao,kênh mương 39 81,67
4 Ủ làm phân 0 0
5 Đổ ra đường 0 0
6 Thu gom để xử lý 0 0
Tổng 50 100
(Nguồn: Kết quả phiếu điều)
Qua bảng có thể cho ta thấy các hộ gia đình đa phần là xả thẳng ra môi
trường bên ngoài. Đó chính là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi
trường nói chung và ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt nói riêng.
Chất thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu của xã Quốc Khánh là các loại rơm,
rạ, xác động thực vật, chất thải trong chăn nuôi,… Các chất thải này có tính
chất dễ bị phân hủy, thối rữa nhanh thành các hợp chất vô cơ và hữu cơ khác
nhau gây mùi hôi thối, khó chịu, nếu không được xử lí kịp thời sẽ ảnh hưởng
rất lớn đến sức khỏe của người dân và môi trường trong khu vực.
Trong những năm gần đây người dân đang mở rộng quy mô chuồng trại
để phát triển kinh tế nhưng phương thức trong chăn nuôi đa phần vẫn làm theo
kiểu cũ đó là phân, nước cùng với thức ăn dư thừa của gia súc, gia cầm được
thải trực tiếp ra đất hố phân . Khi gặp trời mưa chỗ nào thuận thì trôi đi, chỗ
nào không có mương thì chảy tràn trên đường làm mất vệ sinh, cảnh quan, còn
nếu trời nắng thì gây bốc mùi hôi thối khó chịu. Đó còn là môi trường thuận lợi
để ruồi, muỗi, các kí sinh trùng gây bệnh phát sinh, phát tán vào không khí và
42
nguồn nước sinh hoạt, nước thải ngấm vào nguồn nước ngầm.Trên địa bàn xã,
một số hộ gia đình đã dùng hệ thống hầm Biogas. Sử dụng công nghệ này vừa
rẻ tiền, vừa bảo đảm vệ sinh môi trường lại giải quyết vấn đề chất đốt cho vùng
nông thôn, đang được lan rộng trong khu vực cũng như các vùng khác.
4.3.5.2. Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt
Bảng 4.10. Thống kê tình hình xử lý nước thải sinh hoạt của các hộ gia
đình tại xã Quốc Khánh
STT Loại hình xử lý Số hộ Tỷ lệ (%)
1 Thải ra ao 9 15
2 Cống thải 0 0
3 Thải ra kênh mương 13 22
4 Thải trực tiếp ra đất 29 63
5 Nơi khác 0 0
Tổng 50 100
(Nguồn: Kết quả phiếu điều)
Qua kết quả thống kê và điều tra 50 hộ trên ta thấy, nước thải sinh hoạt
của nhân dân trên địa bàn xã Quốc Khánh đa phần được thải trực tiếp ra môi
trường đất chiếm 63% thải ra kênh mương, chiếm 22 %, thải ra ao chiếm
15%.
Nguồn nước thải sinh hoạt chủ yếu của địa bàn xã là từ các hộ gia đình,
trường học,... Thành phần của nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất dễ
phân hủy sinh học, chứa nhiều thành phần dinh dưỡng chủ yếu là Nitơ và
photpho, chứa nhiều tạp chất,... Phần lớn nước thải sinh hoạt chứa các vi
khuẩn gây bệnh.
Nước thải sinh hoạt của người dân không qua bất cứ quy trình xử lí
nào mà thải ra kênh mương, ao hồ, thải trực tiếp ra đất,... sau đó nó sẽ ngấm
xuống đất xuống nước ngầm và nước giếng gây ô nhiễm và ảnh hưởng đến
sức khỏe của người dân.
4.3.5.3. Ô nhiễm nguồn nước do hoạt đông sản suất nông nghiệp
43
Dân cư trong địa bàn xã chủ yếu là canh tác nông nghiệp đất nông nghiệp
với diện tích đất nông nghiệp 3.619,74 ha (95,08%) việc sử dụng thuốc bảo vệ
thuốc bảo vệ thực vậy trong nông nghiệp là biện pháp phong tránh các loại sâu
bệnh giúp tăng năng suất cây trồng. Nhưng bên cạnh đó thuốc bảo vệ thực vật
gây ảnh hưởng sấu đến môi trường đất, nước là không hề nhỏ đến chất lượng
nguồn nước
Việc sử dung các loại phân bón hóa học trong sản suất nông nghiệp cũng
gay ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường. Trong đó môi trường đất và nước là
hai môi trường đất và nươc là chịu ảnh hưởng trục tiếp do hoạt động bón phân
hoá học.
Hiện tại nguồn nước bị ô nhiễm do hoạt động canh tác nông ngiệp tại địa
phương là chưa đáng kể nhung với tình trạnh sử dụng tràn lanh thuốc bảo vẹ
thực vật và các lại phân bón hóa học như hiện nay việc ô nhiễm môi trương
nước trên địa bàn xã nói chung và nước sinh hoạt nói riêng là không thể tránh
khỏi.
4.4. Đề xuất một số biện pháp kiểm soát môi trường nước sạch sinh hoạt
tại Xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn
Qua thời gian tìm hiểu điều tra, khảo sát và dựa vào kết quả phân tích chỉ
tiêu về mẫu nước sinh hoạt tại phòng thí nghiệm của trường Đại Học Nông Lâm
Thái Nguyên. Để nâng cao chất lượng môi trương nước sinh hoạt tại xã Quốc
Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn tôi có đề xuất một số gải pháp như
sau.
4.4.1 Biện pháp tuyên truyền giáo dục
Cần tiến hành nhanh chóng hơn nữa các hoạt động giáo dục và quảng
cáo tuyên truyền cho việc nâng cao ý thức của quần chúng trong công tác bảo
vệ môi trường nước, nâng cao chất lượng cuộc sống. Để đạt được những mục
đích đó cần:
44
+ Trong nhà trường cần phát động phong trào bảo vệ môi trường xanh,
sạch, đẹp bằng các hình thức quét dọn, tổng vệ sinh nhà trường cũng như ngoài
đường phố. Đoàn, đội thường xuyên tích cực tổ chức các hoạt động vệ sinh môi
trường, các buổi ngoại khoá nâng cao nhận thực và tuyên truyền về công tác
bảo vệ môi trường. Khuyến khích trường học tổ chúc các hoạt đọng nhằm yêu
thiên nhiên, đất nước, ý thức của các em học sinh tại trường học đặc biệt là tại
các lớp mẫu giáo, tiểu học và trung học phổ thông.
+ Tại các thôn tổ chức các buổi lao động tập thể nâng cao nhận thức của
người dân về trách nhiệm cũng như quyền lợi của mình về chính chính nguồn
nước sinh hoạt mình đang sử dụng. Tuyên truyền cho người dân hiểu mối liên
hệ chặt chẽ giữa tài nguyên nước nguồn nước sạch sinh hoạt hằng ngày và môi
trường với sức khỏe của gia đình mình để bảo vệ sức khỏe của chính bản thân
họ.
+ Tổ chức các hoạt động cụ thể như: Ngày môi trường thế giới, ngày
nước sạch thế giới, tuần lễ xanh,…
+ Tuyên truyền để người dân biết được tầm quan trọng của nguồn nước
và tác hại của ô nhiễm nguồn nước đối với đời sống và sức khỏe để từ đó nâng
cao ý thức của người dân trong việc BVMT nói chung và bảo vệ môi trường
nước nói riêng.
+ Tuyên truyền về công tác bảo vệ môi trường đến từng người dân góp
phần nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân theo phương pháp mà luật
BVMT đã đề ra “Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn xã hội, quyền và
trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình”.
- Đào tạo chuyên gia và cán bộ cho việc thực thi chương trình chuyển
giao công nghệ kỹ thuật hỗ trợ cho việc giám sát thi công các công trình sử lý
nước sinh hoạt.
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện tràng định, tỉnh lạng sơn
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện tràng định, tỉnh lạng sơn
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện tràng định, tỉnh lạng sơn
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện tràng định, tỉnh lạng sơn
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện tràng định, tỉnh lạng sơn
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện tràng định, tỉnh lạng sơn
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện tràng định, tỉnh lạng sơn
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện tràng định, tỉnh lạng sơn
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện tràng định, tỉnh lạng sơn
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện tràng định, tỉnh lạng sơn

More Related Content

What's hot

đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...
đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...
đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênThiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đánh Giá Hiện Trạng Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Của Thành Phố Vĩn...
Đánh Giá Hiện Trạng Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Của Thành Phố Vĩn...Đánh Giá Hiện Trạng Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Của Thành Phố Vĩn...
Đánh Giá Hiện Trạng Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Của Thành Phố Vĩn...hanhha12
 
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận văn tiếng lóng trên các diễn đàn trực tuyến tiếng việt thức trạng, đặc...
Luận văn tiếng lóng trên các diễn đàn trực tuyến tiếng việt   thức trạng, đặc...Luận văn tiếng lóng trên các diễn đàn trực tuyến tiếng việt   thức trạng, đặc...
Luận văn tiếng lóng trên các diễn đàn trực tuyến tiếng việt thức trạng, đặc...nataliej4
 
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...hanhha12
 
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại th...
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại th...Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại th...
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
 
đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...
đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...
đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước tại trạm cấp nước sạch của hợp tác xã kinh doanh...
 
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênThiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã sơn cẩm, th...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
 
Đề tài: Bảo vệ môi trường của doanh nghiệp quận Hồng Bàng, HAY
Đề tài: Bảo vệ môi trường của doanh nghiệp quận Hồng Bàng, HAYĐề tài: Bảo vệ môi trường của doanh nghiệp quận Hồng Bàng, HAY
Đề tài: Bảo vệ môi trường của doanh nghiệp quận Hồng Bàng, HAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
 
Đánh Giá Hiện Trạng Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Của Thành Phố Vĩn...
Đánh Giá Hiện Trạng Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Của Thành Phố Vĩn...Đánh Giá Hiện Trạng Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Của Thành Phố Vĩn...
Đánh Giá Hiện Trạng Thoát Nước Và Xử Lý Nước Thải Sinh Hoạt Của Thành Phố Vĩn...
 
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
 
Luận văn tiếng lóng trên các diễn đàn trực tuyến tiếng việt thức trạng, đặc...
Luận văn tiếng lóng trên các diễn đàn trực tuyến tiếng việt   thức trạng, đặc...Luận văn tiếng lóng trên các diễn đàn trực tuyến tiếng việt   thức trạng, đặc...
Luận văn tiếng lóng trên các diễn đàn trực tuyến tiếng việt thức trạng, đặc...
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà VinhĐề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
 
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
Đánh Giá Chất Lượng Nước Sông Mã Đoạn Chảy Qua Thành Phố Thanh Hóa _083013120...
 
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đLuận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
Luận văn: Nghiên cứu đặc tính hóa lý của nước ngầm, HAY, 9đ
 
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại th...
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại th...Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại th...
Nghiên cứu và đề xuất giải pháp giảm thiểu ô nhiễm môi trường nước mặt tại th...
 
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
 

Similar to đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện tràng định, tỉnh lạng sơn

đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của nhà máy nhiệt điện an khánh...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của nhà máy nhiệt điện an khánh...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của nhà máy nhiệt điện an khánh...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của nhà máy nhiệt điện an khánh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác đá vôi của mỏ đá nà cà tới môi trường ...
đáNh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác đá vôi của mỏ đá nà cà tới môi trường ...đáNh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác đá vôi của mỏ đá nà cà tới môi trường ...
đáNh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác đá vôi của mỏ đá nà cà tới môi trường ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Luận Văn Về Thực Trạng Quan Trắc Cảnh Báo Ô Nhiễm Sông Hồng
Luận Văn Về Thực Trạng Quan Trắc Cảnh Báo Ô Nhiễm Sông HồngLuận Văn Về Thực Trạng Quan Trắc Cảnh Báo Ô Nhiễm Sông Hồng
Luận Văn Về Thực Trạng Quan Trắc Cảnh Báo Ô Nhiễm Sông HồngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Motsophuongphapxulynuoconhiem
MotsophuongphapxulynuoconhiemMotsophuongphapxulynuoconhiem
MotsophuongphapxulynuoconhiemSpring Sun
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã thanh hưng...
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã thanh hưng...đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã thanh hưng...
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã thanh hưng...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...nataliej4
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạch tuynel phú lộc tới ...
đáNh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạch tuynel phú lộc tới ...đáNh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạch tuynel phú lộc tới ...
đáNh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạch tuynel phú lộc tới ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại huyện yên lập, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại huyện yên lập, tỉnh...đáNh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại huyện yên lập, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại huyện yên lập, tỉnh...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...
Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...
Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...ssuserb272e2
 

Similar to đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện tràng định, tỉnh lạng sơn (20)

đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của nhà máy nhiệt điện an khánh...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của nhà máy nhiệt điện an khánh...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của nhà máy nhiệt điện an khánh...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động xả nước thải của nhà máy nhiệt điện an khánh...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
đáNh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác đá vôi của mỏ đá nà cà tới môi trường ...
đáNh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác đá vôi của mỏ đá nà cà tới môi trường ...đáNh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác đá vôi của mỏ đá nà cà tới môi trường ...
đáNh giá ảnh hưởng hoạt động khai thác đá vôi của mỏ đá nà cà tới môi trường ...
 
Luận Văn Về Thực Trạng Quan Trắc Cảnh Báo Ô Nhiễm Sông Hồng
Luận Văn Về Thực Trạng Quan Trắc Cảnh Báo Ô Nhiễm Sông HồngLuận Văn Về Thực Trạng Quan Trắc Cảnh Báo Ô Nhiễm Sông Hồng
Luận Văn Về Thực Trạng Quan Trắc Cảnh Báo Ô Nhiễm Sông Hồng
 
Motsophuongphapxulynuoconhiem
MotsophuongphapxulynuoconhiemMotsophuongphapxulynuoconhiem
Motsophuongphapxulynuoconhiem
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước ao rô phi giống tại trung tâm đào tạo ngh...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước khu vực bãi chôn rác thải nam sơn tại khu...
 
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
Luận văn: Thực trạng chuyển đổi mục đích sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn...
 
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và nhận thức của ngườ...
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã thanh hưng...
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã thanh hưng...đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã thanh hưng...
đáNh giá hiệu quả sử dụng đất sản xuất nông nghiệp trên địa bàn xã thanh hưng...
 
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...
Đánh Giá Hiện Trạng Quản Lý Chất Lượng Nước Ngầm Phục Vụ Mục Đích Sinh Hoạt T...
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động khai thác cát sỏi mỏ bản luông đến môi trườn...
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
 
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
 
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...
Tìm hiểu nguyên nhân gây lũ – lụt và phân tích hiện trạng các giải pháp phòng...
 
đáNh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạch tuynel phú lộc tới ...
đáNh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạch tuynel phú lộc tới ...đáNh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạch tuynel phú lộc tới ...
đáNh giá ảnh hưởng từ hoạt động sản xuất của nhà máy cạch tuynel phú lộc tới ...
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
 
đáNh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại huyện yên lập, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại huyện yên lập, tỉnh...đáNh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại huyện yên lập, tỉnh...
đáNh giá hiện trạng thu gom, xử lý rác thải sinh hoạt tại huyện yên lập, tỉnh...
 
Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...
Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...
Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện tràng định, tỉnh lạng sơn

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HƯỚNG VĂN PHÒNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NƯỚC SINH HOẠT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI XÃ QUỐC KHÁNH, HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Liên thông Chuyên ngành : Khoa học môi trường Khoa : Môi Trường Khóa học : 2016-2019 Thái Nguyên, năm 2019
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM HƯỚNG VĂN PHÒNG Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ HIỆN TRẠNG NƯỚC SINH HOẠT VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG NƯỚC TẠI XÃ QUỐC KHÁNH, HUYỆN TRÀNG ĐỊNH, TỈNH LẠNG SƠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Liên thông Chuyên ngành : Khoa học môi trường Lớp : K48 - LTKHMT Khoa : Môi Trường Khóa học :2016-2019 Giảng viên hướng dẫn : ThS. Dương Minh Ngọc Thái Nguyên, năm 2019
  • 3. i LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành được luận văn này, em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu nhà trường Trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường, các thầy cô giáo trong trường đã truyền đạt lại cho em những kiến thức quý báu trong suốt khóa học vừa qua. Em xin chân thành cảm ơn cô giáo ThS. Dương Minh Ngọc đã giúp đỡ và dẫn dắt em trong suốt thời gian thực tập và hướng dẫn em hoàn thành khóa luận này. Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của các cán bộ UBND xã Quốc Khánh đã tạo điều kiện tốt nhất để giúp đỡ em trong quá trình thực tập tại cơ quan. Trong thời gian thực tập em đã cố gắng hết sức mình để hoàn thành tốt các yêu cầu của đợt thực tập nhưng do kinh nghiệm và kiến thức có hạn nên bản luận văn của em không thể tránh khỏi những thiếu sót và khiếm khuyết. Em rất mong được các thầy cô giáo và các bạn sinh viên đóng góp ý kiến bổ sung để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn ! Thái Nguyên ngày.....tháng .... năm 2019 Sinh Viên Hướng Văn Phòng
  • 4. ii MỤC LỤC Phần 1. MỞ ĐẦU.............................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................. 1 1.2. Mục tiêu, ý nghĩa của đề tài ....................................................................... 2 1.2.1. Mục tiêu tổng quát .................................................................................. 2 1.2.2. Mục tiêu cụ thể........................................................................................ 2 1. 3. Ý nghĩa của đề tài...................................................................................... 2 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập.............................................................................. 2 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................... 3 Phần 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU .................................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài .......................................................................... 4 2.1.1. Các khái niệm liên quan.......................................................................... 4 2.1.2. Vai trò của nước ...................................................................................... 5 2.1.3. Các loại ô nhiễm nước ............................................................................ 7 2.1.4. Nguyên nhân gây ô nhiễm nước ............................................................. 8 2.2. Cơ sở pháp lý ...........................................................................................10 2.3. Tình hình sử dụng nước ở trên thế giới và ở Việt Nam ...........................12 2.3.1. Tình hình sử dụng nước trên thế giới....................................................12 2.3.2. Tình hình sử dụng nước tại Việt Nam...................................................13 2.4. Tình hình sử dụng nước ở tỉnh Lạng Sơn ................................................19 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 21 3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu ...............................................................21 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu............................................................21 3.3. Nội dung nghiên cứu................................................................................21 3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn........................................................................................21 3.3.2. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định,
  • 5. iii tỉnh Lạng Sơn..................................................................................................21 3.3.3. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh......................21 3.3.4. Đề xuất một số biện pháp kiểm soát môi trường nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn ............................................21 3.4. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................21 3.4.1. Phương Pháp thu nhập và kế thừa tài liệu thứ cấp................................21 3.4.2. Phương pháp khảo sát thực tế ...............................................................22 3.4.3. Phương pháp phỏng vấn........................................................................22 3.4.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích.......................................................22 3.4.5. Phương pháp Thống kê và sử lý số liệu................................................24 Phần 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................25 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội.......................................................25 4.1.1. Điều kiện tự nhiên.................................................................................25 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội......................................................................28 4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội - ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của xã Quốc Khánh, Huyện Tràng Định ,Tỉnh Lạng Sơn ............................................................................31 4.2. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn..................................................................................................32 4.2.1. Nguồn cung cấp nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh.............................32 4.2.2. Đánh giá của người dân về chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh 34 4.3. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh.........................35 4.3.1 Đánh giá chất lượng nước khe trên địa bàn xã Quốc Khánh.................35 4.3.2 Đánh giá chất lượng nước giếng khoan trên địa bàn xã Quốc Khánh...37 4.3.3. Đánh giá chất lượng nước suối trên địa bàn xã Quốc Khánh...............39 4.3.4. Tổng hợp kết quả phân tích nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh...........40 4.3.5. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước ................................................41 4.4. Đề xuất một số biện pháp kiểm soát môi trường nước sạch sinh hoạt tại Xã
  • 6. iv Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn ............................................43 4.4.1 Biện pháp tuyên truyền giáo dục............................................................43 4.4.2. Biện pháp luật pháp và chính sách........................................................45 4.4.3. Biện pháp kinh tế ..................................................................................45 4.4.4. Biện pháp kĩ thuật .................................................................................46 4.4.5. Nâng cao hiệu quả công tác quản lý môi trường ..................................48 Phần 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................49 5.1. Kết luận ....................................................................................................49 5.2. Kiến nghị..................................................................................................50 TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................................51
  • 7. v DANH MỤC CÁC TỪ, CỤM TỪ VIẾT TẮT ANTQ : An ninh tổ quốc BTNMT : Bộ Tài Nguyên và Môi Trường BVMT : Bảo vệ môi trường BVTV : Bảo vệ thực vật CP : Chính phủ HĐND : Hội đồng nhân dân ĐNA : Đông Nam Á NĐ : Nghị định QCCP : Quy chuẩn cho phép QĐ : Quyết định TCCP : Tiêu chuẩn cho phép TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam TT : Thông tư UBND : Uỷ ban nhân dân UNICEF : Quỹ nhi đồng Liên Hợp Quốc UNEF : Môi trường Liên Hợp Quốc WHO : Tổ chức Y tế thế giới YTDP : Y tế dự phòng TP HCM : Thành Phố Hồ Chí Minh SIWI : Viện nước quốc tế
  • 8. vi DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 3.1 Bảng mô tả vị trí thời gian lấy mẫu nước sinh hoạt xã Quốc Khánh.....................................................................................................23 Bảng 4.1: Tình hình sử dụng nguồn nước của người dân xã Quốc Khánh.....33 Bảng 4.2: Đánh giá của người dân xã Quốc Khánh về chất lượng nước sinh hoạt ..........................................................................................................34 Bảng 4.3. Đánh giá màu sắc, mùi vị nước sinh hoạt xã Quốc Khánh ............34 Bảng 4.4. Tỉ lệ các hộ gia đình sử dụng hệ thống lọc nước............................35 Bảng 4.5: Kết quả phân tích nước khe............................................................35 Bảng 4.6. Kết quả phân tích nước giếng khoan..............................................37 Bảng 4.7. Kết quả phân tích Chất lượng nước suối........................................39 Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả phân tích nước sinh hoạt xã Quốc Khánh .........40 Bảng 4.9. Thống kê tình hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt của các hộ gia đình tại xã Quốc Khánh...........................................................................................41 Bảng 4.10. Thống kê tình hình xử lý nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình tại xã Quốc Khánh................................................................................................42
  • 9. vii DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 4.1. Bản đồ xã Quốc Khánh ...................................................................25 Hình 4.2 biểu đồ Thống kê tình hình sử dụng nguồn nước của người dân xã Quốc Khánh.....................................................................................................33 Hình 4.3. Kết quả phân tích chỉ Fe nước khe..................................................36 Hình 4.4. Kết quả phân tích chỉ tiêu độ cứng của nước khe...........................36 Hình 4.5 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước giếng..................................38 Hình 4.6 Kết quả phân tích chỉ tiêu độ cứng trong nước giếng......................38 Hình 4.7 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước suối....................................39
  • 10. 1 Phần 1 MỞ ĐẦU 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Nước là nguồn tài nguyên vô cùng quan trọng đối với con người và sinh vật. Con người đã từng coi tài nguyên nước là vô hạn, chính vì thế đã sử dụng nước một cách lãng phí, thiếu hiệu quả. Không những vậy với hoạt động sống của con người ngày càng cao, các nguồn nước mặt, nước ngầm bị ô nhiễm nặng nề dẫn đến những hậu quả nghiêm trọng. Vì vậy để có thể bảo vệ nguồn tài nguyên nước khỏi bị suy thoái, cạn kiệt giúp cho việc quản lý, khai thác, sử dụng có hiệu quả, trước hết, các địa phương, các ngành không ngừng đẩy mạnh công tác tuyên truyền, thông qua đó, mỗi tổ chức cũng như người dân nâng cao nhận thức tầm quan trọng của nước sạch đối với cuộc sống, đồng thời có ý thức đối với hành động, việc làm của mình để không gây thêm sự suy thoái, cạn kiệt nguồn nước sạch quý giá mà xã hội đang sử dụng mỗi ngày. Quốc khánh là một xã thuộc huyện Tràng Định kinh tế còn chậm phát triển, chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi, đời sống nhân dân còn gặp nhiều khó khăn. Tuy vậy trong thời gian qua cùng với sự phát triển của kinh tế, xã hội thì vấn đề môi trường của xã đang bộc lộ nhiều bất cập thậm chí đang báo động. Môi trường đất, môi trường nước, môi trường không khí đang bị ô nhiễm nghiêm trọng, kéo theo đó là ô nhiễm nước sinh hoạt. Điều này đã gây ảnh hưởng trực tiếp đến đời sống và sức khỏe của người dân. Nguồn nước dùng cho sinh hoạt tại xã Quốc khánh chủ yếu là nước giếng khoan, nước suối và nước khe. Trên địa bàn có suối Hua khao chảy qua, là một thủy vực quan trọng trong việc cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, sinh hoạt cũng như các hoạt động khác. Tuy nhiên do tiếp nhận nước thải sinh hoạt của nhiều hộ dân sống gần. Ý thức của người dân thấp nên xả thải vứt rác xuống suối làm ô nhiễm nguồn nước…, bên cạnh đó là một xã thuần nông chủ yếu là trồng trọt và chăn nuôi, do lạm dụng phân bón, hóa chất BVTV, cùng với chất thải chăn nuôi, rác thải,
  • 11. 2 nước thải sinh hoạt chưa được thu gom, xử lý... đã gây ảnh hưởng đến nguồn nước sinh hoạt của người dân trên địa bàn xã. Xuất phát từ thực trạng đó và để đánh giá chất lượng nước đang sử dụng tại địa phương, tìm ra những nguyên nhân gây ô nhiễm, qua đó đưa ra một số giải pháp để khắc phục những nguy cơ ô nhiễm, đáp ứng nhu cầu sử dụng nước sạch tại địa phương. Được sự đồng ý của Ban Giám Hiệu nhà trường, Ban chủ nhiệm khoa Môi Trường dưới sự hướng dẫn của cô giáo ThS. Dương Minh Ngọc - Giảng viên khoa Môi trường, trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên. Tôi tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã Quốc Khánh, huyện tràng định, tỉnh Lạng Sơn”. 1.2. Mục tiêu, ý nghĩa của đề tài 1.2.1. Mục tiêu tổng quát - Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất lượng nước tại xã quốc khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn 1.2.2. Mục tiêu cụ thể - Tình hình sử dụng nước sinh hoạt trên địa bàn xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn. - Đánh giá hiện trạng nước sinh hoạt trên địa bàn xã thông qua 3 mẫu đại diện là mẫu nước khe, nước giếng khoan và nước suối. - Đề xuất một số biện pháp khắc phục, giảm thiểu tình trạng ô nhiễm nước sinh hoạt và cung cấp nước sạch nhằm nâng cao chất lượng nước sinh hoạt, đáp ứng nhu cầu nước sạch của người dân địa phương. 1. 3. Ý nghĩa của đề tài 1.3.1. Ý nghĩa trong học tập - Kết quả đề tài là tài liệu tham khảo và tài liệu cho các nghiên cứu khoa học khác có liên quan đến mảng kiến thức này. Đồng thời bổ sung thêm thông
  • 12. 3 tin, số liệu về hiện trạng nước sinh hoạt và chất lượng nước tại xã Quốc Khánh, huyện tràng định, tỉnh Lạng Sơn - Giúp cho sinh viên củng cố hệ thống kiến thức đã học và áp dụng vào thực tế, và tạo điều kiện cho sinh viên tiếp cận những nghiên cứu khoa học, nâng cao kiến thức và tích lũy kinh nghiệm thực tế. 1.3.2. Ý nghĩa trong thực tiễn - Là tài liệu tốt hữu ích đối với địa phương trong công tác quản lý hiện trạng và chất lượng nước trên địa bàn xã. - Đề xuất một số biện pháp có tính khả thi, nhằm nâng cao hiệu quả công tác quản lý nguồn nước để cải thiện và góp phần bảo vệ sức khỏe cho người dân. Qua đó thấy được hiệu quả kinh tế do công tác quản lý mang lại, góp phần khẳng định, chứng minh nước là nguồn tài nguyên quý giá. Từ đó nâng cao ý thức của người dân trong bảo vệ lấy môi trường sống của mình.
  • 13. 4 Phần 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài 2.1.1. Các khái niệm liên quan - Khái niệm môi trường Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và các vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật (Theo khoản 1 điều 3 của luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 ). - Khái niệm ô nhiễm môi trường Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và các vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng tới đời sống sản xuất, sự tồn tại, phát triển của con người và sinh vật (Theo khoản 1 điều 3 của luật bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2014 ). - Nước và một số khái niệm có liên quan + Trong tự nhiên nước tồn tại ở cả 3 dạng: rắn, lỏng, khí, nước đóng băng ở nhiệt độ 00 C nước có khối lượng riêng lớn nhất. + Nguồn nước: là các dạng tích tụ nước tự nhiên hoặc nhân tạo có thể khai thác sử dụng bao gồm sông, suối, kênh, rạch, hồ, ao, đầm, phá, biển, các tầng chứa nước dưới đất mưa, băng, tuyết và các dạng tích tụ nước khác. + Nước mặt: là nước tồn tại trên mặt đất liền hoặc hải đảo. + Nước dưới đất: là nước tồn tại ở trong các tầng chứa nước dưới đất. + Nước sinh hoạt: là nước sạch hoặc nước có thể dùng cho ăn, uống, vệ sinh của con người . + Nước sạch: là nước có chất lượng đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật về nước sạch của Việt Nam.
  • 14. 5 + Nguồn nước liên tỉnh: là nguồn nước phân bố trên địa bàn từ hai tỉnh thành phố trực thuộc trung ương trở lên [3]. + Nguồn nước nội tỉnh: là nguồn nước phân bố trên địa bàn một tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương. + Nguồn nước liên quốc gia: là nguồn nước chảy từ lãnh thổ Việt Nam sang lãnh thổ nước khác hoặc từ lãnh thổ nước khác vào lãnh thổ Việt Nam hoặc nguồn nước nằm trên đường biên giới giữa Việt Nam và quốc gia láng giềng. + Ô nhiễm nguồn nước: là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học, thành phần sinh học của nước không phù hợp với tiêu chuẩn, quy chuẩn, kỹ thuật cho phép gây ảnh hưởng xấu tới con người và sinh vật. + Suy thoái nguồn nước: là sự suy giảm về số lượng, chất lượng nguồn nước so với trạng thái tự nhiên hoặc so với trạng thái của nguồn nước đã được quan trắc qua các thời kỳ trước đó [3]. + Cạn kiệt nguồn nước: là sự suy giảm nghiêm trọng về số lượng của nguồn nước, làm cho nguồn nước không còn đủ khả năng đáp ứng nhu cầu khai thác sử dụng và duy trì hệ sinh thái thủy sinh. + Chức năng của nguồn nước: là những mục đích sử dụng nước nhất định dựa trên các giá trị lợi ích của nguồn nước. + Hành lang bảo vệ nguồn nước: là phần đất giới hạn dọc theo nguồn nước hoặc bao quanh nguồn nước do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định [3]. 2.1.2. Vai trò của nước 2.1.2.1. Vai trò của nước đối với cơ thể con người Nước có vai trò đặc biệt quan trọng với cơ thể, con người có thể nhịn ăn được vài ngày nhưng không thể nhịn uống nước. Nước chiếm khoảng 70% trong lượng cơ thể, 65 – 75% trọng lượng cơ, 50% trọng lượng mỡ, 50% trọng lượng xương. Nước tồn tại ở hai dạng: nước trong tế bào và nước ngoài tế bào. Nước ngoài tế bào có trong huyết tương máu, dịch limpho, nước bọt… Huyết
  • 15. 6 tương chiếm khoảng 20% lượng dịch ngoài tế bào của cơ thể (3 – 4 lít). Nước là chất quan trọng để các phản ứng hóa học và sự trao đổi chất diễn ra không ngừng trong cơ thể. Nước là một dung môi nhờ đó tất cả các chất dinh dưỡng được đưa vào cơ thể, sau đó đươc chuyển vào máu dưới dạng dịch nước. Một người nặng 60 kg cần cung cấp 2 – 3 lít nước để đổi mới lượng nước của cơ thể và duy trì các hoạt động sống bình thường. Uống không đủ nước ảnh hưởng đến chức năng của tế bào cũng như các chức năng các hệ thống trong cơ thể như suy giảm chức năng thận. Những người thường xuyên uống không đủ nước da thường khô, tóc dễ gãy, xuất hiện cảm giác mệt mỏi, đau đầu, có thể xuất hiện táo bón, hình thành sỏi ở thận và túi mật. Khi cơ thể mất trên 10% lượng nước có khả năng gây trụy tim mạch, hạ huyết áp, nhịp tim tăng cao. Nguy hiểm hơn có thể tử vong nếu lượng nước mất đi 20%. Bên cạnh oxy, nước đóng vai trò quan trọng thứ hai để duy trì sự sống [8]. 2.1.2.2. Vai trò của nước đối với đời sống sản xuất - Đối với đời sống sinh hoạt. Nước được sử dụng cho nhu cầu ăn uống, tắm giặt hằng ngày và hoạt động vui chơi giải trí như bơi lội,... - Đối với hoạt động nông nghiệp. Tất cả các cây trồng và vật nuôi đều cần nước để phát triển. Từ một hạt cải bắp phát triển thành một cây rau thương phẩm cần 25 lít nước, lúa cần 4.500 lít nước để cho ra 1 kg hạt. Dân dan có câu: “Nhất nước, nhì phân, tam cần, tứ giống”, qua đó chúng ta có thể thấy được vai trò của nước trong nông nghiệp. Theo FAO, tưới nước và phân bón là hai yếu tố quyết định hang đầu là nhu cầu thiết yếu, đồng thời còn có vai trò điều tiết các chế độ nhiệt, ánh sang, chất dinh dưỡng, vi sinh vật, độ thoáng khí của đất, làm cho tốc độ tăng sản lượng sản lượng lương thực vượt quá tốc độ tăng dân số thế giới. Đối với Việt Nam, nước đã cùng với con người làm lên nền Văn minh lúa nước tại châu thổ sông Hồng
  • 16. 7 – các nôi Văn minh của dân tộc, của đất nước, đã làm nên hệ sinh thái nông nghiệp có năng xuất và tính bền vững vào loại cao nhất thế giới, đã làm nên một nước Việt Nam có xuất khẩu gạo đứng nhất nhì thế giới hiện nay. Nước Việt Nam theo nghĩa đen đúng của nó là nước – H2O. - Đối với công nghiệp. Nước cho nhu cầu sản xuất công nghiệp rất lớn. Nước dung để làm nguội các động cơ, làm quay các tubin, là dung môi làm tan các hóa chất màu và các phản ứng hóa học - Đối với các hoạt động nuôi trồng thủy sản, chăn nuôi, thủy điện. + Đối với nuôi trông thủy sản nước là môi trường sống, nuôi trồng thủy sản luôn luôn gắn liền với chất lượng nguồn nước cung cấp. + Với nghành công nghiệp thủy điện nước có vai trò vô cùng quan trọng nước là năng lượng chính để tạo ra nguồn điện. 2.1.3. Các loại ô nhiễm nước a) Dựa vào nguồn gốc ô nhiễm Ô nhiễm nước dựa vào nguồn gốc tự nhiên - Ô nhiễm do đặc tính địa chất của nguồn nước: nước trên đất phèn thường chứa nhiều sắt, nhôm, sunfat, nước lấy từ lòng đất thường chứa nhiều sắt và mangan, nước vùng núi đã chứa nhiều canxi. - Ô nhiễm do mặn, nước mặn theo thủy triều hoặc từ muối mở trong long đất, khi có điều kiện hòa lẫn trong môi trường nước, làm cho nước nhiễm clo, natri. Nồng độ muối khoảng 8 g/lthì hầu hết các thực vật đều bị chết. - Ô nhiễm do mua, tuyết tan, lũ lụt,…nước mưa rơi xuống mặt đất, mái nhà, đường phố đô thị, khu công nghiệp,…kéo theo các chất xuống song, hồ hoặc các sản phẩm của hoạt động sống của sinh vật, kể cả các xác chết của chúng. Sự ô nhiễm này còn được gọi là ô nhiễm diện [1]. Ô nhiễm nước dựa vào tính chất ô nhiễm
  • 17. 8 - Ô nhiễm sinh học của nước: ô nhiễm nước về mặt sinh học là do các nguồn thải đô thị hay kỹ nghệ các chất thải sinh hoạt , phân, nước rửa của các nhà máy đường giấy, nhà máy đường, lò sát sinh,… - Ô nhiễm hóa học do chất vô cơ: do thải vào nước các chất nitrat, photphat dùng trong nông nghiệp và các chất thải do luyện kim và các công nghệ khác như: Zn, Mn, Cd, Cu, Hg, Cr, Niken là những chất độc cho thủy sinh vật, sự ô nhiễm do các chất khoáng là do sự thải vào nguồn nước các chất như nitrat, photphat và các chất dùng trong nông nghiệp, các chất thải từ ngành công nghiệp. - Ô nhiễm do các chất hữu cơ tổng hợp: ô nhiễm chủ yếu do hidrocacbon, nông dược, các chất tẩy rửa,… - Ô nhiễm vật lý: các chất rắn không tan khi được thải vào nguồn nước làm tăng lượng chất lơ lửng, tức là làm tăng độ đục của nước. Các chất này có thể là gốc vô cơ hay hữu cơ, có thể được vi khuẩn ăn. Sự phát triển của vi khuẩn và các vi sinh vật khác lại càng làm tăng độ xuyên thấu của ánh sáng. Nhiều chất thải công nghiệp có chứa các chất có màu, hầu hết là màu hữu cơ, làm giảm giá trị sử dụng của nước về mặt y tế cũng như thẩm mỹ [1]. b) Dựa vào môi trường nước - Ô nhiễm nước ngọt. - Ô nhiễm biển và đại dương. c) Dựa vào tính chất ô nhiễm - Ô nhiễm sinh học. - Ô nhiễm hóa học. - Ô nhiễm vật lý. 2.1.4. Nguyên nhân gây ô nhiễm nước 2.1.4.1. Nguồn gốc tự nhiên Môi trường nước bị ô nhiễm do nhiều nguyên nhân khác nhau gồm nguyên nhân khách quan như thiên tai, lũ lụt, hạn hán, tuyết tan,...nhưng nguyên
  • 18. 9 nhân chủ quan chủ yếu do xả thải từ các vùng dân cư khu công nghiệp, các phương tiện giao thong vận tải đường biển. Tuy nhiên ta có thể liệt kê một số nguyên nhân cơ bản gây ô nhiễm nguồn nước như sau. 2.1.4.2 Nguồn gốc nhân tạo - Ô nhiễm do rác thải, nươc thải sinh hoạt Nước thải sinh hoạt là nước thải phát sinh từ các hộ gia đình, bệnh viện, khách sạn, cơ quan trường học, chứa các chất thải trong quá trình sinh hoạt, vệ sinh của con người. Thành phần cơ bản của nước thải sinh hoạt là các chất hữu cơ dễ bị phân hủy sinh học (cacbonhydrat, protein, dầu mỡ), chất dinh dưỡng (photpho, nito), chất rắn và vi trùng. Nhìn chung mức sống cao thì lượng thải và tải lượng thải càng cao. Đặc trưng của nước thải sinh hoạt thường là chứa nhiều tạp chất khác nhau trong đó khoảng 58% là các chất hữu cơ, 42% là các chất vô cơ và mottj lượng lớn vi sinh vật thong thường. Các chất vô cơ phân bố ở dạng tan nhiều hơn so với chất hữu cơ. Các chất hữu cơ phân bố nhiều ở dạng keo và không tan. Phần lớn các vi khuẩn này trong nước thải thường ở các dạng vi khuẩn gây bệnh tả, lỵ, thương hàn,… [1]. - Ô nhiễm do hoạt động nông nghiệp. - Bao gồm các loại phân bón hóa học, thuốc trừ sâu, diệt cỏ, kích thích sinh trưởng,...là những nguồn gây ô nhiễm đáng kể. Tổng số các chất thải nông nghiệp xả thải vào nguồn nước khá lớn, đặc biệt là những vùng nông nghiệp phát triển. - Nước tiêu: khoảng 2/3 lượng nước tưới cho cây trồng bị tiêu hao do bốc hơi trên mặt lá, phần còn lại chảy ra các kênh dẫn hoặc thấm xuống nước ngầm nằm ở phía dưới. Hiện tượng hòa tan các muối có trong phân bón và sự cô đặc do bay hơi, phần nước còn lại thường có độ mặn cao từ 3 đến 10 lần so với độ mặn trước đó trong nước. Những ion chủ yếu trong nước sau khi tưới gồm Ca2+ , Mg2+ , Na+ , HCO3- , S04 2- , Cl- , N03 - .
  • 19. 10 - Chất thải động vật: Phân và nước tiểu của động vật là nguồn gây ô nhiễm khá lớn đối với nguồn nước, đặc tính ô nhiễm của chất thải động vật là chứa hàm lượng chất hữu cơ dễ phân hủy mang nhiều vi sinh vật gây bệnh. - Nước chảy tràn trên mặt đấ: Nước chảy tràn trên mặt đất do nước mưa hoặc do thoát nước từ đồng ruộng là nguồn ô nhiễm nước song, hồ, nước rửa trôi qua đồng ruộng có thể cuốn theo thuốc trừ sâu, phân bón [1]. Các nguồn nguyên nhân gây ô nhiễm trên nhìn chung đều xuất phát từ ý thức và trách nhiệm của người dân chưa được cao. - Ô nhiễm do hoạt động công nghiệp. Tốc độ đô thị hóa, công nghiệp hóa ngày càng phát triển kéo theo hàng loạt các khu công nghiệp được thành lập ngày càng nhiều và chưa được xử lý triệt để. Nước thải công nghiệp chứa các chất hóa học độc hại (kim loại nặng như Pb, Cd, Hg, Cr,…), các chất hữu cơ khó phân hủy sinh học (phenol, chất hoạt động bề mặt,…),chất hữu cơ dễ phân huyrsinh học từ các cơ sở sản xuất công nghiệp thực phẩm. Nước thải công nghiệp không có đặc điểm chung mà phụ thuộc vào đặc điểm của từng ngành sản xuất. Nước thải của các xí nghiệp chế biến thực phẩm (đường, sữa, thịt, tôm, cá, nước ngọt, bia..) chứa nhiều chất hữu cơ dễ bị phân hủy. Nước thải của các xí nghiệp thuộc da ngoài các chất hữu cơ còn có kim loại nặng, sunfua. Nước thải của các xí nghiệp ắc quy ac quy có nồng độ axit, chì cao. Nước thải nhà máy bột giấy chứa nhiều chất rắn lơ lửng, phenol [1]. 2.2. Cơ sở pháp lý - Luật bảo vệ môi trường 2014 được Quốc hội nước CHXHCNVN khóa XIII kì họp thứ 7 thông qua ngày 23/06/2014 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/10/2015. - Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13 được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 21 tháng 6 năm 2012.
  • 20. 11 - Nghị định số155/2016/NĐ-CP ngày 18 tháng 11 năm 2016 quy định về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường. - Nghị định số 124/2011/NĐ-CP ngày 28/12/2011 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 117/2007/NĐ-CP ngày 11 tháng 7 năm 2007 của Chính phủ về sản xuất, cung cấp và tiêu thụ nước sạch - Nghị định 18/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của chính phủ đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và kế hoạch bảo vệ môi trường. - Nghị định số 19/2015/NĐ-CP ngày 14 tháng 02 năm 2015 của chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường. - Nghị định số 73/2017/NĐ-CP ngày 14 tháng 06 năm 2017 về việc thu thập, quản lý, khai thác và sử dụng dữ liệu về tài nguyên và môi trường. - Thông Tư 01/2015/TT-BTNMT 09/01/2015 Ban Hành Định Mức Kinh Tế - Kỹ Thuật Quan Trắc Và Dự Báo Tài Nguyên Nước - Thông tư số 24/2017/TT-BTNMT ngày ngày 01 tháng 09 năm 2017 của Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc Quy định kỹ thuật quan trắc môi trường - Thông tư số: 40/2014/TT-BTNMT ngày 11/7/2014 của Bộ Tài nguyên và Môi trường Quy định việc hành nghề khoan nước dưới đất. - Thông tư số 16/2017/TT-BTNMT quy định kỹ thuật và định mức kinh tế - kỹ thuật điều tra, đánh giá hiện trạng khai thác, sử dụng tài nguyên nước mặt - Các tiêu chuẩn Việt Nam liên quan đến chất lượng nước sinh hoạt + QCVN 01-1:2018/BYT Chất lượng nước sạch sinh hoạt + QCVN 08-MT:2015/BTNMT quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt + Tiêu chuẩn nước ăn uống QCVN 01:2018/BYT do Cục Y tế dự phòng và Môi trường biên soạn và được Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành theo Thông tư số: 04/2009/TT - BYT ngày 17 tháng 6 năm 2009.
  • 21. 12 2.3. Tình hình sử dụng nước ở trên thế giới và ở Việt Nam 2.3.1. Tình hình sử dụng nước trên thế giới Khi con người bắt đầu trồng trọt và chăn nuôi thì đồng ruộng dần dần phát triển ở miền đồng bằng màu mỡ, kề bên lưu vực các con sông lớn. Lúc đầu cư dân còn ít và nước thì đầy ắp trên các sông hồ, đồng ruộng, cho dù có gặp thời gian khô hạn kéo dài thì cũng chỉ cần chuyển cư không xa lắm là tìm được nơi ở mới tốt đẹp hơn. Vì vậy, nước được xem là nguồn tài nguyên vô tận và cứ như thế qua một thời gian dài, vấn đề nước chưa có gì là quan trọng. Tình hình thay đổi nhanh chóng khi cuộc cách mạng công nghiệp xuất hiện và càng ngày càng phát triển như vũ bão. Hấp dẫn bởi nền công nghiệp mới ra đời, từng dòng người từ nông thôn đổ xô vào các thành phố và khuynh hướng này vẫn còn tiếp tục cho đến ngày nay. Ðô thị trở thành những nơi tập trung dân cư quá đông đúc, tình trạng này tác động trực tiếp đến vấn đề về nước càng ngày càng trở nên nan giải. Nhu cầu nước càng ngày càng tăng theo đà phát triển của nền công nghiệp, nông nghiệp và sự nâng cao mức sống của con người. Theo sự ước tính, bình quân trên toàn thế giới có chừng khoảng 40% lượng nước cung cấp được sử dụng cho công nghiệp, 50% cho nông nghiệp và 10%cho sinh hoạt. Nhu cầu về nước trong công nghiệp: Sự phát triển càng ngày càng cao của nền công nghiệp trên toàn thế giới càng làm tăng nhu cầu về nước, đặc biệt đối với một số ngành sản xuất như chế biến thực phẩm, dầu mỏ, giấy, luyện kim, hóa chất..., chỉ 5 ngành sản xuất này đã tiêu thụ tới 90% tổng lượng nước sử dụng cho công nghiệp. Nhu cầu về nước trong nông nghiệp: Sự phát triển trong sản xuất nông nghiệp như sự thâm canh tăng vụ và mở rộng diện tích đất canh tác cũng đòi hỏi một lượng nước ngày càng cao. Theo M.I.Lvovits (1974), trong tương lai do thâm canh nông nghiệp mà dòng chảy cả năm của các con sông trên toàn thế giới có thể giảm đi khoảng 700 km3 /năm. Phần lớn nhu cầu về nước được thỏa
  • 22. 13 mãn nhờ mưa ở vùng có khí hậu ẩm, nhưng cũng thường được bổ sung bởi nước sông hoặc nước ngầm bằng biện pháp thủy lợi nhất là vào mùa khô. Người ta ước tính được mối quan hệ giữa lượng nước sử dụng với lượng sản phẩm thu được trong quá trình canh tác như sau: để sản xuất 1 tấn lúa mì cần đến 1.500 tấn nước, 1 tấn gạo cần đến 4.000 tấn nước và 1 tấn bông vải cần đến 10.000 tấn nước. Sở dĩ cần số lượng lớn nước như vậy chủ yếu là do sự đòi hỏi của quá trình thoát hơi nước của cây, sự bốc hơi nước của lớp nước mặt trên đồng ruộng, sự trực di của nước xuống các lớp đất bên dưới và phần nhỏ tích tụ lại trong các sản phẩm nông nghiệp. Dự báo nhu cầu về nước trong nông nghiệp trong những năm tới sẽ tăng lên 3.400 km3 /năm, chiếm 58% tổng nhu cầu về nước trên toàn thế giới. Nhu cầu về nước Sinh hoạt và giải trí: Theo sự ước tính thì các cư dân sinh sống kiểu nguyên thủy chỉ cần 5-10 lít nước/ người/ ngày. Ngày nay, do sự phát triển của xã hội loài người ngày càng cao nên nhu cầu về nước sinh hoạt và giải trí ngày cũng càng tăng theo nhất là ở các thị trấn và ở các đô thị lớn, nước sinh hoạt tăng gấp hàng chục đến hàng trăm lần nhiều hơn. 2.3.2. Tình hình sử dụng nước tại Việt Nam 2.3.2.1. Tình hình sử dụng các nguồn tài nguyên nước tại Việt Nam Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới ẩm có lượng mưa tương đối lớn trung bình từ 1.800mm - 2.000mm, nhưng lại phân bố không đồng đều mà tập trung chủ yếu vào mùa mưa từ tháng 4-5 đến tháng 10, riêng vùng duyên hải Trung bộ thì mùa mưa bắt đầu và kết thúc chậm hơn vài ba tháng. Sự phân bố không đồng đều lượng mưa và dao động phức tạp theo thời gian là nguyên nhân gây nên nạn lũ lụt và hạn hán thất thường gây nhiều thiệt hại lớn đến mùa màng và tài sản ảnh hưởng đến nền kinh tế quốc gia, ngoài ra còn gây nhiều trở ngại cho việc trị thủy, khai thác dòng sông. Theo sự ước tính thì lượng nước mưa hằng năm trên toàn lãnh thổ khoảng 640 km3 , tạo ra một lượng dòng chảy của các sông hồ khoảng 313 km3 . Nếu
  • 23. 14 tính cả lượng nước từ bên ngoài chảy vào lãnh thổ nước ta qua hai con sông lớn là sông Cửu long (550 km3 ) và sông Hồng ( 50 km3 ) thì tổng lượng nước mưa nhận được hằng năm khoảng 1.240 km3 và lượng nước mà các con sông đổ ra biển hằng năm khoảng 900 km3 . Như vậy so với nhiều nước, Việt nam có nguồn nước ngọt khá dồi dào lượng nước bình quân cho mỗi đầu người đạt tới 17.000 m3 / người/ năm. Do nền kinh tế nước ta chưa phát triển nên nhu cầu về lượng nước sử dụng chưa cao, hiện nay mới chỉ khai thác được 500m3 /người/năm nghĩa là chỉ khai thác được 3% lượng nước được tự nhiên cung cấp và chủ yếu là chỉ khai thác lớp nước mặt của các dòng sông và phần lớn tập trung cho sản xuất nông nghiệp [7]. - Nước Ngầm Nước tàng trữ trong lòng đất cũng là một bộ phận quan trọng của nguồn tài nguyên nước ở Việt Nam. Mặc dù nước ngầm được khai thác để sử dụng cho sinh hoạt đã có từ lâu đời nay, tuy nhiên việc điều tra nghiên cứu nguồn nước này một cách toàn diện và có hệ thống chỉ mới được tiến hành trong chừng chục năm gần đây. Hiện nay phong trào đào giếng để khai thác nước ngầm được thực hiện ở nhiều nơi nhất là ở vùng nông thôn bằng các phương tiện thủ công, còn sự khai thác bằng các phương tiện hiện đại cũng đã được tiến hành nhưng còn rất hạn chế chỉ nhằm phục vụ cho sản xuất và sinh hoạt ở các trung tâm công nghiệp và khu dân cư lớn mà thôi. - Nước khoáng và nước nóng Theo thống kê chưa đầy đủ thì ở Việt Nam có khoảng 350 nguồn nước khoáng và nước nóng, trong đó nhóm chứa Carbonic tập trung ở nam Trung bộ, đông Nam bộ và nam Tây nguyên, nhóm chứa Sulfur Hydro ở Tây Bắc và miền núi Trung bộ, nhóm chứa Silic ở trung và nam Trung bộ, nhóm chứa Sắt ở đồng bằng Bắc bộ, nhóm chứa Brom, Iod và Bor có trong các trầm tích miền võng Hà Nội và ven biển vùng Quảng Ninh, nhóm chứa Fluor ở nam Trung bộ,....Phần lớn nước khoáng cũng là nguồn nước nóng, gồm 63 điểm ấm với
  • 24. 15 nhiệt độ từ 300°C – 400 °C, 70 điểm nóng vừa với nhiệt độ từ 41 °C – 60 °C và 36 điểm rất nóng với nhiệt độ từ 600°C – 1000°C, hầu hết là mạch ngầm chỉ có 2 mạch lộ thiên thuộc loại ấm gặp ở trung Trung bộ và ở đông Nam bộ. Từ những số liệu trên cho thấy rằng tài nguyên nước khoáng và nước nóng của Việt Nam rất đa dạng về kiểu loại và phong phú có tác dụng chữa bệnh, đồng thời có tác dụng giải khát và nhiều công dụng khác. Trong những năm gần đây nhu cầu nước sử dụng cho công nghiệp và sinh hoạt không ngừng tăng lên theo đà phát triển của công nghiệp, sự gia tăng dân số, mức sống của người dân không ngừng được nâng cao và sự phát triển của các đô thị. - Tình hình sử dụng nước trong các hoạt động kinh tế Việt Nam là nước Đông Nam Á (DNA) có chi phí nhiều nhất cho thủy lợi. Cả nước hiện nay có 75 hệ thống thủy nông với 659 hồ, đập lớn và vừa, trên 3.500 hồ đập nhỏ 1000 cống tiêu, trên 2000 trạm bơm lớn nhỏ, trên 10.000 máy bơm các loại có khả năng cung cấp 60 - 70 tỷ m3 /năm. Tuy nhiên, hệ thống thủy nông đã xuống cấp nghiêm trọng, chỉ đáp ứng 50-60% công suất thiêt kế. Lượng nước sử dụng hằng năm cho nông nghiệp khoảng 93 tỷ m3 , cho công nghiệp khoảng 17,3 tỷ m3 , cho dịch vụ là 2 tỷ m3 , cho sinh hoạt là 3,09 tỷ m3 . Tính đến năm 2030 cơ cấu dùng nước sẽ thay đổi theo xu hướng nông nghiệp 75%, công nghiệp 16%, tiêu dùng 9%. Nhu cầu dùng nước sẽ tăng gấp đôi, chiếm khoảng 1/10 lượng nước sông ngòi, 1/3 lượng nước nội địa, 1/3 lượng nước chảy ổn định. Do lượng mưa lớn, địa hình dốc, nước ta là một trong 14 nước có tiềm năng thuỷ điện lớn. Các nhà máy thủy điện hiện nay sản xuất khoảng 11 tỷ kWh, chiếm 72 đến 75% sản lượng điện cả nước. Với tồng chiều dài các sông và kênh khoảng 40.000 km, đã đưa và khai thác vận tải 1.500 km, trong đó quản lý trên 800 km. Có những sông suối tự nhiên, thác nước,… được sử dụng làm các điểm tham quan du lịch [7]. - Tình hình khai thác sử dụng nước trong đời sống sinh hoạt
  • 25. 16 Đời sống sinh hoạt hằng ngày của con người sử dụng rất nhiều nước sinh hoạt. Về mặt sinh lý mỗi người cần 1 - 2 lít nước/ ngày. Và trung bình nhu cầu sử dụng nước sinh hoạt của một người trong một ngày 10 - 15 lít cho vệ sinh cá nhân, 20 - 200 lít cho tắm, 20 - 50 lít cho làm cơm, 40 - 80 lít cho giạt bằng máy,… + Ở khu vực thành thi: Việt Nam có 708 đô thị bao gồm 5 thành phố trực thuộc trung ương, 86 thành phố và thị xã thuộc tỉnh, 617 thị trấn với 21,59 triệu người chiếm 26,3% dân số toàn quốc . Có trên 240 nhà máy cấp nước đô thị với tổng công suất thiết kế là 3,42 triệu m3 / ngày. Trong đó 92 nhà máy sử dụng nguồn nước mặt với tổng công suất khoảng 1,95 triệu m3 /ngày và 148 nhà máy sử dụng nguồn nước dưới đất với tổng công suất khoảng 1,47 triệu m3 /ngày. + Ở khu vực nông thôn: Đối với khu vực nông thôn Việt Nam có khoảng 36,7 triệu người dân được cấp nước sạch (trên tổng số người dân 60,44 triệu). Tỉ lệ dân số nông thôn được cấp nước sinh hoạt lớn nhất ở vùng Nam Bộ chiếm khoảng 66,7%, đồng bằng sông hồng 65,1% đồng bằng sông cửu long 62,1%. Tại Hà Nội, tổng lượng nước dưới đất được khai thác là 1.100 000 m3 /ngày đêm. Trong đó, phía nam sông hồng khai thác với lưu lượng 700.000m3 /ngày đêm. Trên địa bàn hà nội hiện nay khoảng trên 100.000 giếng khoan khai thác nước kiểu UNICEF của các hộ gia đình, hơn 200 giếng khoan của công ty nước sạch quản lý và 500 giếng khoan khai thác nước của các trạm phát nước nông thôn. Các tỉnh ven biển miền tây nam bộ như: Kiên Giang, Trà Vinh, Bến Tre, Long An do nguồn nước ngọt trên các sông rạch ao hồ không đủ phục vụ nhu cầu của đời sống và sản xuất, vì vậy nguồn nước cung cấp chủ yếu được khai thác từ nguồn dưới đất. Khoảng 80% dân số ở 4 tỉnh Trà Vinh, Sóc Trăng ,Bạc Liêu, Cà Mau đang sử dụng nước ngầm mỗi ngày [7]. - Tài nguyên nước mặt và những thách thức trong tương lai Tài nguyên nước mặt (dòng chảy sông ngòi) tổng lượng dòng chảy trung bình hàng năm của nước ta khoảng 847 km3 trong đó tổng lượng ngoài vùng
  • 26. 17 chảy vào là 507 km3 , chiếm 60%. Xét chung cho cả nước thì tài nguyên nước mặt của nước ta tương đối phong phú chiếm khoảng 2% tổng lượng dòng chảy của các sông trên thế giới, trong khi đó diện tích đất liền của nước ta chỉ chiếm khoảng 1,35% của thế giới. Tuy nhiên một đặc điểm quan trọng của tài nguyên nước mặt là những biến đổi mãnh mẽ theo thời gian và phân bố không đồng đều giữa các sông và các khu vực [3]. Những thách thức trong tương lai: trước hết, sự gia tăng dân số sẽ kéo theo sự gia tăng về nhu cầu sử dụng nước sạch cho sinh hoạt ăn uống và lượng nước cần dùng cho sản xuất. Đồng thời tác động của con người đến môi trường tự nhiên nói chung và tài nguyên nước nói riêng sẽ ngày càng mạnh mẽ, có thể dẫn đến những hậu quả rất nghiêm trọng không thể lường trước được. 2.3.2.2. Tình hình cung cấp nước sạch nông thôn tại Việt Nam Với sự nỗ lực của Đảng, nhà nước, các tổ chức và đặc biệt là quỹ Nhi Đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF) chương trình nước sạch vệ sinh môi trường đã đạt được nhiều kết quả. Dự án cung cấp nước sạch nông thôn là một phần chương trình hợp tác giữa Việt Nam và quỹ Nhi Đồng Liên Hợp Quốc (UNICEF), được triển khai từ năm 1982, với mục đích giúp Việt Nam giải quyết các nhu cầu nước sạch và vệ sinh môi trường của cư dân sống ở vùng nông thôn. Từ năm 1982 đến năm 1990 UNICEF thực hiện dự án mô hình cung cấp nước sạch tại 3 tỉnh Minh Hải, Kiên Giang, Long An với mục đích giải quyết khẩn cấp về nước sinh hoạt cho nhân dân vùng kinh tế mới. Năm 1991 đến năm 2000, dự án nước sạch UNICEF được mở rộng đến 50 tỉnh, thành phố trên cả nước. Giai đoạn này dự án ưu tiên xây dựng các công trình cung cấp nước sạch tại các khu vực vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, số hộ nghèo. Đến nay UNICEF đã hỗ trợ Việt Nam hơn 47,3 triệu USD xây dựng 247.962 công trình cung cấp nước sạch sinh hoạt ở vùng nông thôn. Từ hiệu quả của dự án cung cấp nước sạch ở vùng nông thôn UNICEF tiếp tục hỗ trợ
  • 27. 18 Việt Nam thực hiện chương trình nước sạch và vệ sinh môi trường vùng nông thôn giai đoạn 2006 - 2010. Ông Chan - Đơbat-loe chủ nhiệm chương trình nước sạch vệ sinh môi trường của UNICEF cho biết: UNICEF tập trung thực hiện đầu tư xây dựng các công trình ở những vùng nông thôn nghèo, khó khăn nhất. Tuy nhiên để dự án nước sạch và vệ sinh môi trường ở vùng nông thôn do UNICEF tài trợ thực hiện có hiệu quả cần có sự quan tâm tham gia tích cực hơn nữa của chính quyền và người dân sinh sống ở địa phương [12]. 2.3.2.3. Thực trạng trong quản lý chất lượng nước tại Việt Nam Tích cực: Được sự đầu tư từ nguồn vốn của Chương trình mục tiêu Quốc gia, của địa phương, sự đóng góp của người dân và hỗ trợ của các tổ chức quốc tế trong đó có Quỹ Nhi đồng Liên Hiệp Quốc(UNICEF), Việt Nam đã đạt được những tiến bộ rõ rệt về cấp nước sinh hoạt nông thôn: đã nâng tỷ lệ người dân nông thôn được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh từ 32 % vào năm 1998, lên khoảng 75% vào cuối năm 2010. Hạn chế trong công tác quản lý: có nhiều nguyên nhân khách quan và nguyên nhân chủ quan dẫn đến ô nhiễm môi trường nước như sự gia tăng dân số, mặt trái của quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa, cơ sở hạ tầng yếu kém, lạc hậu, nhận thức của người dân về vấn đề môi trường còn thấp chưa được cao, các quy định về quản lý và bảo vệ môi trường còn thiếu. Chưa có chiến lược và kế hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ nguồn tài nguyên nước theo các lưu vực và theo các vùng lãnh thổ lớn, chưa có các quy định hợp lý trong việc đóng góp tài chính, thu không đủ cho việc bảo vệ môi trường. 2.4. Tình hình sử dụng nước ở tỉnh Lạng Sơn Lạng Sơn là một tỉnh vùng cao, địa hình phức tạp và bị phân cắt mạnh, theo đó tài nguyên nước mặt cũng phân bổ không đồng đều, một số vùng trong tỉnh còn thường xuyên phải đối mặt với tình trạng thiếu nước. Ý thức được tầm quan trọng của tài nguyên nước đối với sự nghiệp phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh, trong thời gian qua UBND tỉnh đã ban hành nhiều văn bản chỉ đạo trong
  • 28. 19 lĩnh vực tài nguyên nước trong đó đáng chú ý là Quyết định số 3602/2008/QĐ- UBND, ngày 20 tháng 12 năm 2008, của UBND tỉnh ban hành Quy định việc cấp phép thăm dò, khai thác sử dụng Tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn và Quyết định số 1406/2010/QĐ-UBND ngày 26/08/2010 của UBND tỉnh ban hành Quy định việc cấp phép, khai thác sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước trên địa bàn tỉnh Lạng Sơn (Quyết định này thay thế Quyết định 3602/2008/QĐ-UBND). Bên cạnh đó UBND tỉnh cũng đầu tư một số dự án như: Dự án khoan tìm kiếm nước ngầm phục vụ sinh hoạt trong tỉnh. Tính đến thời điểm này đơn vị thi công thực hiện Dự án đã khoan được 03 lỗ khoan đạt lưu lượng và chất lượng nước theo yêu cầu, trong đó 2/3 lỗ khoan đã xây dựng xong hệ thống công trình khai thác và đã bàn giao đưa vào sử dụng; Dự án Quy hoạch khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên nước tỉnh Lạng Sơn đến năm 2020, triển khai từ đầu năm 2011 và dự kiến sẽ hoàn thành trong năm 2012. Các dự án này khi hoàn thành sẽ là công cụ hỗ trợ đắc lực cho công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh. Tuy nhiên, việc sử dụng lãng phí và làm ô nhiễm nguồn nước, việc khai thác, sử dụng tài nguyên nước, xả nước thải vào nguồn nước không có giấy phép, xả nước thải không qua xử lý hoặc xử lý chưa đạt tiêu chuẩn vào nguồn nước còn diễn ra khá phổ biến, đặc biệt là nạn khai thác khoáng sản trái phép đã gây tác động tiêu cực lớn tới nguồn nước.Với tài nguyên nước ngầm, chủ yếu được khai thác phục vụ cho mục đích sinh hoạt, với các loại hình như khai thác nước tập trung, hệ thống nước sạch nông thôn, khai thác đơn lẻ gồm những giếng khoan ở các nhà máy, xí nghiệp, hộ gia đình..., thường được khai thác ở tầng sâu, lưu lượng khai thác từ nhỏ tới trung bình. Việc khoan giếng trong nhân dân trên địa bàn tỉnh diễn ra đều tự phát, tràn lan, sử dụng nước lãng phí vào nhiều việc. Hoạt động khai thác này hầu như không có giấy phép, làm mực nước ngầm có nguy cơ bị hạ thấp, ô nhiễm, nguồn nước mặt vì thế sẽ suy giảm. Thực trạng trên có nhiều nguyên nhân, nhưng nguyên chính là nhận thức chưa
  • 29. 20 đầy đủ của một bộ phận cán bộ và nhân dân về tầm quan trọng của tài nguyên nước, công tác tuyên truyền phổ biến pháp luật về tài nguyên nước chưa thực sự sâu, rộng. Nhìn chung công tác quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh bước đầu đã gặt hái được những kết quả quan trọng, nhưng bên cạnh dó vẫn còn không ít khó khăn mà đòi hỏi cần có sự đầu tư về nhân, vật lực, đặc biệt là ý thức của mọi tầng lớp nhân dân trong việc khai thác, sử dụng bảo vệ tài nguyên nước để mang lại hiệu quả cao nhất, đảm bảo an ninh nước cho sự nghiệp phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
  • 30. 21 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Nước giếng, nước khe, nước suối. - Phạm vi nghiên cứu: tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn. 3.2. Địa điểm và thời gian nghiên cứu - Địa điểm nghiên cứu: Nghiên cứu tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn. - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 12/2018 - tháng 04/2019. 3.3. Nội dung nghiên cứu 3.3.1. Điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội của xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn - Điều kiện tự nhiên của xã Quốc Khánh - Điều kiện kinh tế - xã hội của xã Quốc Khánh 3.3.2. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn - Nguồn cung cấp nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh - Đánh giá của người dân về chất lược nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh 3.3.3. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh - Chất lượng nguồn nước khe trên địa bàn xã Quốc Khánh - Chất lượng nguồn nước giếng khoan trên địa bàn xã Quốc Khánh - Chất lượng nguồn nước suối trên địa bàn xã Quốc Khánh 3.3.4. Đề xuất một số biện pháp kiểm soát môi trường nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn 3.4. Phương pháp nghiên cứu 3.4.1. Phương Pháp thu nhập và kế thừa tài liệu thứ cấp - Thu thập các số liệu, tài liệu liên quan đến vấn đề nước sinh hoạt.
  • 31. 22 - Thu thập các tài liệu về ĐKTN, KTXH của xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, Tỉnh Lạng Sơn. - Thu thập thông tin liên quan đến đề tài qua sách báo, internet… 3.4.2. Phương pháp khảo sát thực tế - Trực tiếp khảo sát thực địa và lựa chọn địa điểm lấy mẫu nước khe, mẫu nước suối và mẫu nước giếng khoan. - Quan sát trực tiếp tại nguồn bằng mắt thường, đánh giá bằng cảm quan và đánh giá chất lượng nước qua màu sắc, mùi vị của nước. 3.4.3. Phương pháp phỏng vấn - Xây dựng phiếu điều tra với hai nội dung chính: thông tin chung của người cung cấp thông tin và bộ câu hỏi phỏng vấn. Nội dung phỏng vấn: tình hình sử dụng nước, nguồn nước cấp, đánh giá của người dân về chất lượng nước…. - Đối tượng phỏng vấn: Người dân (bốc thăm ngẫu nhiên 4 đến 5 hộ gia đình ở các thôn đại diện cho 50 hộ gia đình trong toàn xã, không phân biệt về nghề nghiệp, tuổi tác, giới tính, trình độ). 3.4.4. Phương pháp lấy mẫu và phân tích + Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-11:2011 chất lượng nước- lấy mẫu - phần 11: hướng dấn lấy mẫu nước ngầm + Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-11:2011 chất lượng nước Phần 3: Hướng dẫn bảo quản và lưu giữ mẫu nước + Tiêu chuẩn quốc gia TCVN 6663-11:2011 chất lượng nước- lấy mẫu - Phần 6: Hướng dẫn lấy mẫu nước ngầm và suối - Thu thập mẫu nước điển hình tại xã Quốc khánh, huyện Tràng Định,Tỉnh Lạng Sơn - Số mẫu lấy + Lấy 3 mẫu nước suối (lấy 1 mẫu ở đầu nguồn, 1 mẫu ở giữa và 1 mẫu ở cuối nguồn) sau đó trộn 3 mẫu với nhau để lấy một mẫu đại diện.
  • 32. 23 + Lấy 2 mẫu nước khe ( lấy 1 mẫu tại đầu nguồn và 1 mẫu tại nơi người dân dung để sinh hoạt,1 mẫu lấy ở cuối đường ống sinh hoạt tại nhà dân) sau đó trộn 3 mẫu với nhau để lấy một mẫu đại diện. + Lấy một mẫu nước giếng khoan tại vị trí trung tâm của xã đai diện cho mẫu nước giêng khoan tại toàn xã. Bảng 3.1 Bảng mô tả vị trí thời gian lấy mẫu nước sinh hoạt xã Quốc Khánh STT Vị trí Đặc điểm Ngày Ký hiệu mẫu 1 Suối Hua Khao Mẫu nước suối, từ đầu nguồn cấp cho sinh hoạt hằng ngày của người dân 15/04/2019 M1 2 Thôn Hang Đoỏng Mẫu nước khe từ mạch nước ở trên đồi về sinh hoạt 15/04/2019 M2 3 Thôn Long Thịnh Nước giếng khoan lấy tại nhà bà Lưu Thị Nêm, lấy mẫu trực tiếp từ giếng nước bơm lên cách chuồng trại 10- 15m 15/04/2019 M3 - phương pháp phân tích trong phòng thí nghiệm STT Chỉ tiêu phân tích Phương pháp phân tích Bảo quản 1 Màu sắc Cảm quan - 2 Mùi vị Cảm quan - 3 pH Máy đo chất lượng nước đa chỉ tiêu. Ở nhiệt độ phòng, nên đo ngay hoặc không để quá 24h. 4 Fe TCVN 6177 - 1996 Chất lượng nước. Xác định sắt bằng phương pháp trắc phổ dùng thuốc thử 1,10- phenantrolin. Ở nhiệt độ từ 0 - 4 o C bảo quản không để quá 1 tuần. 5 N03 - TCVN 6180 - 1996 Chất lượng nước. Xác định Nitrat bằng phương pháp trắc phổ dùng axitosunfosalixylic. Ở nhiệt độ từ 0 - 4 o C bảo quản không để quá 1 tuần. 6 Độ cứng TCVN 6224:1996 Chất lượng nước. Xác định tổng Canxi và Magie bằng phương pháp chuẩn độ EDTA. Ở nhiệt độ từ 0 - 4 o C bảo quản không để quá 1 tuần. 3.4.5. Phương pháp Thống kê và sử lý số liệu - Các số liệu được sử lý,thống kê trên máy tính bằng word và Excel:
  • 33. 24 + Các số liệu thu thập từ quan sát thực thế, kế thừa, điều tra phỏng vấn được tổng kết dưới dạng bảng biểu + Dựa trên cơ sở các số liệu đã thống kê đánh giá cụ thể từng mục. - so sánh với QCVN 01.2018/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt.
  • 34. 25 Phần 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 4.1. Điều kiện tự nhiên, kinh tế và xã hội 4.1.1. Điều kiện tự nhiên 4.1.1.1. Vị trí địa lý Hình 4.1. Bản đồ xã Quốc Khánh Xã quốc khánh nằm ở phía bắc của huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn, nằm cách trung tâm huyện 18km và cách thành phố Lạng Sơn 85km. + Phía Đông giáp Trung Quốc. +Phía Tây giáp xã Đội Cấn. + Phía Nam giáp xã Tri Phương. + Phía Bắc giáp huyện Thạch An tỉnh Cao Bằng. - Địa hình xã khá phức tạp, đồi núi chiếm > 65%, núi đá chiếm 22,73% tổng diện tích tự nhiên.Đỉnh núi cao nhất là khau mười có độ cao 820m so với
  • 35. 26 mặt nước biển, còn lại độ cao bình quân từ 200 đến 600m. Độ dốc lớn từ 45% đến 50%, ít thuận lợi cho xây dựng. Có nhiều tiềm năng để phát triển lâm nghiệp. - Phía Bắc, phía Đông, phía Tây có địa hình tương đối phức tạp, các dãy núi cao đan xen nhau chia cắt mạnh xen kẽ các thung lũng hẹp ven suối, địa hình cao ở phía Đông Bắc, thấp dần về phía Tây Nam. 4.1.1.2. Đặc điểm khí hậu, khí tượng, thủy văn * Khí hậu, khí tượng Xã Quốc khánh nằm trong vùng khí hâu á nhiệt đới gió mùa, mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều, mùa đông khô hanh mưa ít. Nhiệt độ trung bình 21,60 C, nhiệt độ cao nhất là 390 C vào tháng 6 và nhiệt độ thấp nhất là 1,80 C vào tháng 12 và tháng 1 Lượng mưa bình quân năm từ 1.555 – 1.600mm và phân bố không đồng đều theo mùa, mưa nhiều từ tháng 5 – 10 chiếm trên 80% mưa nhiều nhất là các tháng 6,7,8 trong năm. Do sự phân bố lượng mưa không đồng đều gây khó khăn cho sản xuất nông nghiệp và giao thông vào mùa mưa, hạn hán vào mùa khô. Độ ẩm không khí từ 82 – 84%, hướng gió chủ yếu là Đông Bắc và Tây Nam, vùng không bị ảnh hưởng của gió báo. Từ yếu tố khí hậu cho thấy Quốc Khánh có điều kiện khá thuận lợi cho việc phát triển mô hình kinh tế nông nghiệp đa dạng, bề vững, thích hợp cho cây trồng và gia súc sinh trưởng, phát triển cây dài ngày đặc biệt là cây ăn quả. * Thủy văn Do điều kiện địa hình đồi núi dốc, lượng mưa lớn và tập trung nên tạo cho Quốc khánh một hệ thống ngòi suối khá dày đặc, có tốc độ dòng chảy lớn và lưu lượng nước thay đổi theo từng mùa khô nước cạn, mùa mưa nhiều nước. Quốc Khánh có nhiều hệ thống sông suối và các hồ chứa nước: Suối Hua Khao, Suối Pác Bó, Suối bản slảng, suối phia sliếc là các hệ thống suối chính ngoài ra còn có các hệ thống khe suối nhỏ chảy từ các khe tụ thủy dọc theo chân núi. Hệ thống hồ Hua Khao, hồ Kỳ Nà, hồ Nà Cọn, hồ Cao Lan, hồ Cốc
  • 36. 27 Chủ và hệ thống kênh mương nội đồng phục vụ nước tưới tiêu cho các cánh đồng lúa trên địa bàn xã. Tuy nhiên về mùa khô lượng nước trong các suối và hồ không đủ cung cấp cho sản xuất nông nghiệp đặc biệt là các đám ruộng trên cao cách xa nguồn nước. 4.1.1.3. Đặc điểm địa hình địa chất công trình - Khu vực xã Quốc khánh hiện tại chưa có khoan thăm dò địa chất công trình, địa chất thủy văn trên địa bàn xã. - Khi có xây dựng công trình lớn cần khoan thăm dò địa chất công trình, địa chất thủy văn cụ thể để có phương án xử lý nền móng. 4.1.1.4. Các nguồn tài nguyên * Tài nguyên đất. - Tổng diện tích đất tự nhiên của xã là 6225,21 ha, chiếm 6,22% tổng diện tích tự nhiên của toàn huyện, chủ yếu là đất rừng, đất trồng cây lâu năm và đất đồi núi cao. - Diện tích đất nông nghiệp: 4514.89 ha trong đó + Đất sản xuất nông nghiệp 720,85 ha. + Đất Lâm Nghiệp 378,30 ha. + Đất nuôi trồng thủy sản 12,74 ha. - Diện tích đất phi nông ngiệp 295,57 ha trong đó + Đất ở: 78,52 ha + Đất chuyên dùng 164,68 ha. + Đất tôn giáo tín ngưỡng 0 ha. *Tài nguyên nước - Nguồn nước mặt: Nguồn chính phục vụ sản xuất nông nghiệp lấy từ các con suối và hồ chứa nước như Suối Hua Khao, Suối Pác Bó, Suối Bản Slảng, Suối Phia Sliếc là các hệ thống suối chính ngoài ra còn có hệ thống khe suối nhỏ chảy từ các khe tụ thủy dọc theo chân núi. Nước sinh hoạt của người dân
  • 37. 28 chủ yếu lấy từ các khe trên đồi, núi. Chất lượng nước chưa đạt chuẩn vệ sinh và rất hạn chế, đặc biệt là mùa khô. - Nguồn nước ngầm chưa được khảo sát cụ thể nhưng qua thực tế sử dụng của người dân trong khu vực cụm xã cho thấy: Đối với các hộ dân cư sử dụng giếng đào có độ sau từ 4 - 10m, giếng khoan sinh hoạt nhỏ có độ sâu từ 12 - 25m là có nước sử dụng nhưng trữ lượng không nhiều. * Tài nguyên rừng. Tổng diện tích đất lâm nghiệp của xã: 3781,30 ha chiếm 60,74% diện tích đất tự nhiên toàn xã. Trong đó diện tích đất rừng sản xuất là 3023,60 ha, diện tích đất rừng phòng hộ là 757,70 ha. Đây là nguồn tài nguyên rất quý giá cần được bảo tồn và phát triển. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên của xã Quốc khánh - Lợi thế: Điều kiện tự nhiên khá thuận lợi cho sản xuất nông – lâm nghiệp và đời sống của người dân trong vùng. Xã có cửa khẩu Nà nưa là nơi thông thương hàng hóa với Trung Quốc, có một cụm chợ tại trung tâm xã thuận lợi cho phát triển thương mại và dịch vụ. Với chế độ mưa, nhiệt độ và độ ẩm thuận lợi cho việc trồng lúa nước, tạo điều kiện để nâng cao năng suất sản lượng lương thực - Hạn chế: Quỹ đất để phát triển xây dựng khá hạn chế do địa hình đồi núi chiếm tỷ lệ lớn, diện tích núi đá chưa sử dụng chiếm 22,72% diện tích tự nhiên toàn xã. 4.1.2. Điều kiện kinh tế - xã hội 4.1.2.1. Điều kiện về kinh tế a) Về trồng trọt - Tổng diện tích Lúa 677,8 ha đạt 99,67% kế hoạch, bằng 99,74% so với cùng kỳ. Năng suất đạt 40 tạ/ha, sản lượng đạt 2.711 tấn. - Cây Ngô trồng được 266,1 ha đạt 94,03% kế hoạch, bằng 98,45% so với cùng kỳ. Năng suất đạt 50 tạ/ha,s lượng đạt 1.131 tấn.
  • 38. 29 - Cây Sắn trồng được 109 ha, đạt 63% kế hoạch, bằng 75,9% so với cùng kỳ. - Cây Thạch đen trồng được 24,8 ha đạt 82,66% kế hoạch, bằng 82% so với cùng kỳ. - Cây Mía 14 ha đạt 38,9% kế hoạch, bằng 102% so với cùng kỳ. - Cây Lạc trồng được 27,8 ha đạt 139% kế hoạch, bằng 88% so với cùng kỳ. - Cây Đỗ Tương trồng được 31,3 ha đạt 120,38% kế hoạch, bằng 90,4% so với cùng kỳ. - Rau các loại 23,5 ha đạt 78,33% kế hoạch, bằng 104,44% so với cùng kỳ. - Đậu các loại 10,3 ha đạt 103% kế hoạch, bằng 74,64% so với cùng kỳ. b) Về chăn nuôi thú y - Công tác chăn nuôi thực hiện được một số kết quả như sau: Đàn Trâu 699 con đạt 116,5% kế hoạch, bằng 118,6% so với cùng kỳ. Đàn Bò 241 con đạt 166,2% kế hoạch, bằng 144,1% so với cùng kỳ. Đàn Ngựa là 317 con bằng 87,3% so với cùng kỳ. Đàn Dê có 495 con bằng 94,1% so với cùng kỳ. Đàn Lợn 2.124 con đạt 70,8% kế hoạch, bằng 97% so với cùng kỳ. Đàn gia cầm 41.674 con đạt 90,6% kế hoạch, bằng 102,7% so với cùng kỳ. c) Về lâm nghiệp, công tác quản lý, bảo vệ rừng - Về lâm nghiệp: Tiếp tục thực hiện các chỉ tiêu kinh tế lâm nghiệp được nhân dân quan tâm, trong năm cây ăn quả các loại trồng được khoảng 24,19 ha. Trong đó: trồng theo dự án chương trình 135 là 17,39 ha, nhân dân tự trồng 6,8 ha đạt 302,4% kế hoạch, bằng 237% so với cùng kỳ. Trồng cây lâm nghiệp phân tán được khoảng 50,78 ha đạt 84,63% kế hoạch, bằng 83,23% so với cùng kỳ. Công tác quản lý bảo vệ rừng trong năm không có vụ cháy rừng nào sảy ra. d) Công tác khuyến nông, dịch vụ giống cây trồng và bảo vên thực vật
  • 39. 30 * Công tác chuyển giao các tiến bộ khoa học kỹ thuật và vật tư nông nghiệp: Trong năm cung ứng cơ bản đáp ứng được nhu cầu cho nhân dân sản xuất về phân bón và thuốc bảo vệ thực vật phục vụ cho nông nghiệp. * Về thiên tai: Qua kiểm tra xác minh mức độ thiệt hại cây Lúa nguyên nhân do cây lúa trong thời kỳ trổ bông điều kiện thời tiết mưa kéo dài, nhiệt độ thấp dưới 20o c gây tình trạng Lúa bị bệnh lép hạt, đạo ôn cổ bông; tổng diện tích thiệt hại 274,369 ha. Trong đó: Thiệt hại trên 70% là 93,358 ha; Thiệt hại từ 30-70% là 181,038 ha. đ) Thuỷ lợi Từ đầu năm UBND xã đã triển khai cho cán bộ phụ trách về thủy lợi cùng thực hiện quản lý, đóng các hồ đập để dự trữ nước và có kế hoạch mở các hồ đập kịp thời cho mùa vụ. Về kênh mương nội đồng được tu sửa nạo vét với tổng chiều dài 25.900m; 20m3 bùn lầy; với tổng số công tham gia 1.284 công. g) Về chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2016-2020: Thực hiện sự lãnh đạo, chỉ đạo triển khai công tác xây dựng nông thôn mới theo kế hoạch, đôn đốc các ban ngành, đoàn thể tuyên truyền vận động các thôn thực hiện tốt 4 tiêu chí phấn đấu đạt trong năm và 05 nhiệm vụ trọng tâm đăng ký với cấp trên từ đầu năm, hoàn thành theo đúng kế hoạch, đến nay trên địa bàn xã đạt 06/19 tiêu chí. 4.1.2.2. Điều kiện về văn hóa xã hội a) Xã hội - Dân số xã Quốc khánh theo điều tra năm 2017 là 6244 nhân khẩu, trong đó nam giới là 3.087 người, nữ giới là 3.157, gồm 28 thôn bản với 1.480 hộ tỷ lệ tăng dân số tự nhiên trung bình 2017 là 0,75%, biến động dân số tăng tự nhiên và cơ học. Dự báo tỷ lệ tăng dân số đến năm 2020 là 7.216 người, đến năm 2025 là 7.796 người. - Lao động: Lao động hiện có 5.125 người trong độ tuổi lao động chiếm 82,07% tổng dân số, lao động trên địa bàn xã chủ yếu là lao động nông nghiệp,
  • 40. 31 lâm nghiệp chiếm 96,89% và xây dựng chiếm khoảng 0,14% và lao động dịch vụ, hành chính chiếm khoảng 2,97% tổng lao động tham gia làm việc. - Công tác vệ sinh môi trường: Tổ thu gom rác quyét dọn và trở lên bãi rác theo đúng quy định, bên cạnh đó còn một số người dân chưa nhận thức được tốt, còn vứt và đổ rác chưa đúng quy định, gây bức xúc nhiều trong nhân dân b)Văn hóa - Hoạt động văn hóa thể thao được duy trì với nhiều hình thức đa dạng, lễ hội truyền thống dân tộc được khôi phục và duy trì hàng năm vào 21 tháng giêng. Tính đến nay có 780 hộ đạt tiêu chuẩn gia đình văn hóa chiếm 54,03%, có 18/28 thôn được công nhận khu dân cư tiên tiến chiếm 64,28%. - Xã Quốc Khánh với nhiều dân tộc anh em cùng sinh sống. Dân tộc tày chiếm 29,87%, dân tộc nùng chiếm 67,1%, dân tộc kinh chiếm 1,74% và các dân tộc khác (mường, Hoa, Dao...) chiếm 1,29%. Mỗi dân tộc đều giữ nét đặc trung riêng trong đời sống văn hóa, hòa nhập làm phong phú đa dạng bản sắc văn hóa dân tộc với những truyền thống lịch sử, văn hóa nghệ thuật. 4.1.3. Nhận xét chung về điều kiện tự nhiên - kinh tế - xã hội - ảnh hưởng tới công tác quản lý nhà nước về bảo vệ môi trường của xã Quốc Khánh, Huyện Tràng Định ,Tỉnh Lạng Sơn * Thuận lợi Quốc Khánh là một xã vùng III của huyện cách trung tâm huyện 18 km , có hệ thống giao thông đường bộ, có đường liên huyện chạy ngang qua bàn xã các tuyến đường liên xã đi lại dễ dàng không quá khó khăn thuận lợi cho việc giao lưu phát triển kinh tế xã hội. - Điều kiện thời tiết khí hậu mát mẻ, thuận tiện cho việc phát triển các loại cây ôn đới và các loại rau vụ đông như su su, bắp cải, cà chua,… - Về yếu tố con người: Nhân dân các dân tộc xã Quốc Khánh có truyền thống đoàn kết, cần cù, năng động, sáng tạo trong lao động, giám nghĩ, giám làm mạnh dạn đầu tư vào sản xuất phát triển kinh tế nông nghiệp, nông thôn.
  • 41. 32 - Về yếu tố tự nhiên: Nhìn chung với đặc điểm địa hình, khí hậu và điều kiện khí hậu đất đai, tài nguyên thuận lợi cho việc phát triển kinh tế xã hội của xã. -Về điều kiện xã hội: Với kết cấu hạ tầng sẵn có phục vụ cho việc phát triển kinh tế xã hội của địa phương có nhiều thuận lợi phát triển dân sinh ngày một nâng lên, đời sống nhân dân được ổn định. * Khó khăn - Địa bàn dân số đông, trình độ dân trí không đồng đều chủ yếu là sản xuất nông nghiệp, nhiều khó khăn. - Cơ sở hạ tầng nông thôn đầu tư chưa đáp ứng nhu cầu hiện nay, tư liệu sản xuất (đất đai) còn nhỏ lẻ chủ yếu tập chung ở những thung lũng và ven các con suối, các bãi bằng ko lớn thường xen kẽ các đồi đất dốc ảnh hưởng rất lớn tới quy hoạch các vùng kinh tế.. lực chủ yếu là dân tộc thiểu số do vậy việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng vật nuôi, áp dụng khoa học kỹ thuật còn hạn chế và còn dựa vào phong tục tập quán ở địa phương. Thu nhập của người dân chưa cao do vậy sự đóng góp của người dân gặp nhiều khó khăn. - Tập quán canh tác, nhỏ lẻ, lạc hậu. - Về lao động có số lượng đông nhưng phần đa số chưa qua đào tạo chủ yếu là lao động thủ công, năng suất lao động thấp, việc phát triển các ngành nghề khác còn chậm, nhiều lao động sau mùa vụ thiếu việc làm dẫn đến đời sống gặp nhiều khó khăn. 4.2. Tình hình sử dụng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn 4.2.1. Nguồn cung cấp nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh Xã Quốc Khánh là một xã có tài nguyên nước tương đối phong phú với nhiều khe suối, ao hồ… Là một xã làm nông nghiệp là chủ yếu, công nghiệp chưa phát triển, nền kinh tế còn gặp nhiều khó khăn, xa trung tâm thành phố
  • 42. 33 nên vấn đề nước sinh hoạt chưa được quan tâm nhiều. Nguồn nước cấp cho sinh hoạt của xã được thể hiện qua bảng sau: Bảng 4.1: Tình hình sử dụng nguồn nước của người dân xã Quốc Khánh S TT Nguồn Nước Số hộ Tỷ lệ (%) 1 Giếng Khoan và nước suối 14 23,30 2 Giếng Đào 0 0 3 Nước Khe và nước suối 36 76,70 4 Khác 0 0 Tổng 50 100 (Nguồn:kết quả điều tra trên địa bàn xã Quốc Khánh năm 2019) Hình 4.2 biểu đồ Thống kê tình hình sử dụng nguồn nước của người dân xã Quốc Khánh Dựa vào kết quả điều tra cho thấy, trên địa bàn xã Quốc Khánh nguồn nước cấp sinh hoạt chủ yếu là nước khe, nước suối (36/50 hộ dân là dùng nước khe và nước suối chiếm 76,70%). Nước khe được người dân đưa về thông qua các ống dẫn nước từ đầu nguồn nước về bể chứa nước của từng hộ và được người dân sử dụng trực tiếp. Còn lại một số hộ do ở xa và khó khăn trong việc đưa các vòi, ống dẫn nước từ đầu nguồn nước nên họ sử dụng nước giếng khoan 23% 77% Giếng Khoan và nước suối Nước Khe và nước suối
  • 43. 34 và nước suối trong việc sinh hoạt hằng ngày nhưng con số này rất ít chỉ chiếm 23.32%. Giếng đào, nước khác như nước máy hầu trên địa bàn xã là không có. 4.2.2. Đánh giá của người dân về chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh Sau một thời gian thu thập ý kiến của người dân về hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã thông qua bộ câu hỏi phiếu điều tra và phỏng vấn trực tiếp các hộ dân trong 5 xóm của xã Quốc Khánh đã thu được kết quả như sau. Bảng 4.2: Đánh giá của người dân xã Quốc Khánh về chất lượng nước sinh hoạt STT Ý Kiến Số hộ Tỷ lệ (%) 1 Rất tốt 6 10 2 Tốt 35 75 3 Không tốt 9 15 4 Ý kiến khác 0 0 Tổng 50 100 (Nguồn : Kết quả tổng hợp điều tra các hộ dân trên địa bàn xã Quốc Khánh năm 2019) Qua bảng cho thấy 75% ý kiến của người dân cho rằng nguồn nước sinh họat hiện tại là hợp vệ sinh. Tuy nhiên có 15% ý kiến của người dân là nguồn nước đang sử dụng không tốt do nước dẫn trực tiếp từ khe trên đồi về bể chứa tại nhà chưa qua sử lý, thỉnh thoảng bị đục do thời tiết trời mưa, sau khi đun có cặn vôi đọng lại ở đáy phích, siêu. Cụ thể: Bảng 4.3. Đánh giá màu sắc, mùi vị nước sinh hoạt xã Quốc Khánh Chỉ tiêu đánh giá Vị Màu sắc Mùi Bình thường Vị lạ Bình thường Màu lạ Không mùi Mùi lạ Số phiếu 50 0 45 5 50 0 Tỉ lệ (%) 100 0 83 17 100 0 (Nguồn : Kết quả điều tra trên địa bàn xã Quốc Khánh năm 2019) Qua bảng tổng hợp ý kiến của người dân về chất lượng nước sinh hoạt tại xã cho thấy + 100% ý kiến cho rằng nước sinh hoạt không có vị lạ + 83% ý kiến cho nước có màu sắc bình thường
  • 44. 35 + 17% ý kiến nước có màu sắc lạ + 100% ý kiến người dân cho là nước không có mùi lạ Tỉ lệ các hộ dân sử dụng hệ thống lọc nước được thể hiện qua bảng sau: Bảng 4.4. Tỉ lệ các hộ gia đình sử dụng hệ thống lọc nước Hình thức lọc nước Số phiếu Tỷ lệ % Có sử dụng 20 38,33 Không sử dụng 30 61,67 Tổng 50 100 (Nguồn : Kết quả điều tra trên địa bàn xã Quốc Khánh năm 2019) Qua điều tra thực tế cho thấy, một số hộ gia đình có sử dụng hệ thống lọc nước, chủ yếu là các máy lọc loại nhỏ. Còn phần lớn các hộ gia đình đều dùng trực tiếp nước khe. Cho thấy người dân đã quan tâm tới chất lượng nước sinh hoạt. 4.3. Đánh giá chất lượng nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh. 4.3.1 Đánh giá chất lượng nước khe trên địa bàn xã Quốc Khánh. Chất lượng nước khe trên địa bàn xã Quốc Khánh được thể hiện qua bảng sau: Bảng 4.5: Kết quả phân tích nước khe STT chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích Nước khe QCVN 01:2018/BYT 1 pH - 6,92 6,0-8,5 2 DO mg/l 3,04 - 3 TSS mg/l 120,00 - 4 Độ Đục NTU 0,00 2 5 Độ Cứng mg/l 340,00 300 6 COD mg/l 32,00 - 7 BOD5 mg/l 25,60 - 8 NO3 - mg/l 0,54 2 9 Fe mg/l 0,43 0,3 10 Cl- mg/l 1,73 250 (Nguồn: Phòng thí nghiệm khoa môi trường –ĐH Nông Lâm)
  • 45. 36 Ghi chú: QCVN 01:2018/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt Nhận xét: qua bảng 4.5 cho thấy hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 01:2018/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Tuy nhiên có 2 chỉ tiêu nằm ngoài giới hạn cho phép là độ đục và Fe. Cụ thể: Chỉ tiêu Fe: Hình 4.3. Kết quả phân tích chỉ Fe nước khe Kết quả phân tích Fe trong nước khe là 0,43 mg/l vượt qua giới hạn cho phép QCVN 01:2018/BYT là 0,43 lần, không đảm bảo cho sử dụng vào mục đích sinh hoạt. Chỉ tiêu Độ cứng: Hình 4.4. Kết quả phân tích chỉ tiêu độ cứng của nước khe Kết quả phân tích Độ cứng trong nước khe là 340 mg/l vượt qua giới hạn cho phép QCVN 01:2018/BYT. Người dân ở xã cũng phản ánh khi đun 0.43 0.3 Nước khe QCVN 01:2018/BYT 0 0.1 0.2 0.3 0.4 0.5 Fe(mg/l) Fe 340 300 Nước khe QCVN 01:2018/BYT 280 300 320 340 360 Độ Cứng Độ Cứng
  • 46. 37 nước uống thường thấy có cặn ở đáy siêu, phích. Nguyên nhân có thể do nước khe chảy qua vùng núi đá vôi. 4.3.2 Đánh giá chất lượng nước giếng khoan trên địa bàn xã Quốc Khánh Chất lượng nước giếng khoan trên địa bàn xã Quốc Khánh được tổng hợp cụ thể trong bảng 4.6 Bảng 4.6. Kết quả phân tích nước giếng khoan STT chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích QCVN 01:2018/BYT 1 pH - 6,12 6,0-8,5 2 DO mg/l 3,03 - 3 TSS mg/l 130,00 - 4 Độ Đục NTU 0,00 2 5 Độ Cứng CaCO3/l 460,00 300 6 COD mg/l 16,00 - 7 BOD5 mg/l 12,80 - 8 NO3 - mg/l 0,80 2 9 Fe mg/l 0,43 0,3 10 Cl- mg/l 0,90 250 (Nguồn: Phòng thí nghiệm khoa môi trường –ĐH Nông Lâm) Ghi chú: QCVN 01:2018/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt Nhận xét: qua bảng 4.6 cho thấy hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 01:2018/BYT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước sạch sử dụng cho mục đích sinh hoạt. Tuy nhiên vẫn có chỉ tiêu nằm ngoài giới hạn cho phép, ko đảm bảo an toàn cho người dân khi sử dụng vào mục đích sinh hoạt. Cụ thể
  • 47. 38 Hình 4.5 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước giếng Kết quả phân tích Fe trong nước giếng là 0,43 mg/l vượt qua giới hạn cho phép QCVN 01:2018/BYT là 1,43 lần. Nước giếng bị nhiễm sắt có mùi tanh và hơi có màu. Hình 4.6 Kết quả phân tích chỉ tiêu độ cứng trong nước giếng Kết quả phân tích Độ cứng trong nước giếng là 460 mg/l vượt qua giới hạn cho phép QCVN 01:2018/BYT là 1,53 lần. Cần có biện pháp khử sắt, giảm độ cứng trong nước giếng hoặc sử dụng máy lọc nước để đảm bảo cho sức khỏe của người dân. 6.12 0.8 0.43 8.5 2 0.3 pH NO3(mg/l) Fe(mg/l) 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Nước giếng QCVN 01:2018/BYT Nước giếng QCVN 01:2018/BYT 0 50 100 150 200 250 300 350 400 450 500 Độ Cứng Độ Cứng
  • 48. 39 4.3.3. Đánh giá chất lượng nước suối trên địa bàn xã Quốc Khánh Chất lượng nước suối trên địa bàn xã Quốc Khánh được tổng hợp cụ thể trong bảng 4.7 Bảng 4.7. Kết quả phân tích chất lượng nước suối STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích QCVN 08:2015/BTNMT 1 PH - 6,39 5,5-9 2 DO mg/l 4,59 ≥ 4 3 TSS mg/l 90,00 100 4 Độ Đục NTU 0,00 - 5 Độ Cứng CaCO3/l 107,00 - 6 BOD5 mg/l 19,20 15 7 COD mg/l 24,00 30 8 Fe mg/l 0,43 1,5 9 NO3 - mg/l 1,65 10 10 Cl- mg/l 0,81 350 (Nguồn: Phòng thí nghiệm khoa môi trường –ĐH Nông Lâm) Ghi chú: QCVN 08:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. Nhận xét: qua bảng 4.7 cho thấy hầu hết các chỉ tiêu phân tích đều nằm trong giới hạn cho phép của QCVN 08:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. Tuy nhiên vẫn có chỉ tiêu nằm ngoài giới hạn cho phép. Hình 4.7 Kết quả phân tích một số chỉ tiêu nước suối 90 19.2 24 1.65 100 15 30 10 TSS (mg/l) BOD5 (mg/l) COD (mg/l) NO3- (mg/l) 0 20 40 60 80 100 120 nước suối QCVN 08:2015/BTNMT
  • 49. 40 Kết quả phân tích cho thấy chỉ có chỉ tiêu BOD5 là vượt quá giới hạn cho phép. Tuy nhiên trên địa bàn xã, nước suối được dung chủ yếu cho mục đích tưới tiêu nông nghiệp, tắm rửa, giặt giũ chứ không sử dụng cho mục đích ăn uống. 4.3.4. Tổng hợp kết quả phân tích nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh Bảng 4.8: Tổng hợp kết quả phân tích nước sinh hoạt xã Quốc Khánh TT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả phân tích M1 M2 M3 1 pH - 6,39 6,92 6,12 2 DO mg/l 4,59 3,04 3,03 3 TSS mg/l 90,00 120,00 130,00 4 Mùi vị - 0 0 5 Màu sắc - 0 0 6 Độ Đục NTU 0,00 0,00 0,00 7 Độ Cứng Mg CaCO3/l 107,00 340,00 460,00 8 COD mg/l 19,20 32,00 16,00 9 BOD5 mg/l 24,00 25,60 12,80 10 NO3 - mg/l 0,43 0,54 0,80 11 Fe mg/l 1,65 0,43 0,43 12 Cl- mg/l 0,81 1,73 0,90 (Nguồn: Kết quả phân tích mẫu nước tại phòng thí nghiệm khoa môi trường của trường đại học nông lâm thái nguyên 16/04/2019) Nhìn chung đa số các chỉ tiêu trong mẫu nước sinh hoạt (nước khe, nước giếng, nước suối) tại xã Quốc Khánh đều trong giới hạn cho phép của QCVN 01:2018/BYT vào thời điểm lấy mẫu. Tuy nhiên thời tiết mưa bão, vị trí địa lí cũng làm ảnh hưởng lớn đến chất lượng nước sinh hoạt do sự hòa tan của một số khoáng chất trong đất, từ rác thải của môi trường xung quanh… Chính vì vậy cần có 1 số giải pháp xử lý nguồn nước ô nhiễm đặc biệt chú ý tới giảm độ
  • 50. 41 cứng, khử sắt trong nước. Các hộ dân nên sử dụng máy lọc nước trước khi sử dụng cho mục đích ăn uống để đảm bảo sức khỏe cho gia đình. 4.3.5. Nguyên nhân gây ô nhiễm nguồn nước 4.3.5.1. Ô nhiễm từ rác thải sinh hoạt của các hộ gia đình Rác thải sinh hoạt là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm nước tại xã: Bảng 4.9. Thống kê tình hình xử lý chất thải rắn sinh hoạt của các hộ gia đình tại xã Quốc Khánh STT Loại hình xử lý Số hộ Tỉ lệ% 1 Đốt 11 18,33 2 Chôn lấp 0 0 3 Đổ xuống ao,kênh mương 39 81,67 4 Ủ làm phân 0 0 5 Đổ ra đường 0 0 6 Thu gom để xử lý 0 0 Tổng 50 100 (Nguồn: Kết quả phiếu điều) Qua bảng có thể cho ta thấy các hộ gia đình đa phần là xả thẳng ra môi trường bên ngoài. Đó chính là một trong những nguyên nhân gây ô nhiễm môi trường nói chung và ô nhiễm nguồn nước sinh hoạt nói riêng. Chất thải sinh hoạt phát sinh chủ yếu của xã Quốc Khánh là các loại rơm, rạ, xác động thực vật, chất thải trong chăn nuôi,… Các chất thải này có tính chất dễ bị phân hủy, thối rữa nhanh thành các hợp chất vô cơ và hữu cơ khác nhau gây mùi hôi thối, khó chịu, nếu không được xử lí kịp thời sẽ ảnh hưởng rất lớn đến sức khỏe của người dân và môi trường trong khu vực. Trong những năm gần đây người dân đang mở rộng quy mô chuồng trại để phát triển kinh tế nhưng phương thức trong chăn nuôi đa phần vẫn làm theo kiểu cũ đó là phân, nước cùng với thức ăn dư thừa của gia súc, gia cầm được thải trực tiếp ra đất hố phân . Khi gặp trời mưa chỗ nào thuận thì trôi đi, chỗ nào không có mương thì chảy tràn trên đường làm mất vệ sinh, cảnh quan, còn nếu trời nắng thì gây bốc mùi hôi thối khó chịu. Đó còn là môi trường thuận lợi để ruồi, muỗi, các kí sinh trùng gây bệnh phát sinh, phát tán vào không khí và
  • 51. 42 nguồn nước sinh hoạt, nước thải ngấm vào nguồn nước ngầm.Trên địa bàn xã, một số hộ gia đình đã dùng hệ thống hầm Biogas. Sử dụng công nghệ này vừa rẻ tiền, vừa bảo đảm vệ sinh môi trường lại giải quyết vấn đề chất đốt cho vùng nông thôn, đang được lan rộng trong khu vực cũng như các vùng khác. 4.3.5.2. Ô nhiễm do nước thải sinh hoạt Bảng 4.10. Thống kê tình hình xử lý nước thải sinh hoạt của các hộ gia đình tại xã Quốc Khánh STT Loại hình xử lý Số hộ Tỷ lệ (%) 1 Thải ra ao 9 15 2 Cống thải 0 0 3 Thải ra kênh mương 13 22 4 Thải trực tiếp ra đất 29 63 5 Nơi khác 0 0 Tổng 50 100 (Nguồn: Kết quả phiếu điều) Qua kết quả thống kê và điều tra 50 hộ trên ta thấy, nước thải sinh hoạt của nhân dân trên địa bàn xã Quốc Khánh đa phần được thải trực tiếp ra môi trường đất chiếm 63% thải ra kênh mương, chiếm 22 %, thải ra ao chiếm 15%. Nguồn nước thải sinh hoạt chủ yếu của địa bàn xã là từ các hộ gia đình, trường học,... Thành phần của nước thải sinh hoạt chủ yếu là các chất dễ phân hủy sinh học, chứa nhiều thành phần dinh dưỡng chủ yếu là Nitơ và photpho, chứa nhiều tạp chất,... Phần lớn nước thải sinh hoạt chứa các vi khuẩn gây bệnh. Nước thải sinh hoạt của người dân không qua bất cứ quy trình xử lí nào mà thải ra kênh mương, ao hồ, thải trực tiếp ra đất,... sau đó nó sẽ ngấm xuống đất xuống nước ngầm và nước giếng gây ô nhiễm và ảnh hưởng đến sức khỏe của người dân. 4.3.5.3. Ô nhiễm nguồn nước do hoạt đông sản suất nông nghiệp
  • 52. 43 Dân cư trong địa bàn xã chủ yếu là canh tác nông nghiệp đất nông nghiệp với diện tích đất nông nghiệp 3.619,74 ha (95,08%) việc sử dụng thuốc bảo vệ thuốc bảo vệ thực vậy trong nông nghiệp là biện pháp phong tránh các loại sâu bệnh giúp tăng năng suất cây trồng. Nhưng bên cạnh đó thuốc bảo vệ thực vật gây ảnh hưởng sấu đến môi trường đất, nước là không hề nhỏ đến chất lượng nguồn nước Việc sử dung các loại phân bón hóa học trong sản suất nông nghiệp cũng gay ảnh hưởng không nhỏ đến môi trường. Trong đó môi trường đất và nước là hai môi trường đất và nươc là chịu ảnh hưởng trục tiếp do hoạt động bón phân hoá học. Hiện tại nguồn nước bị ô nhiễm do hoạt động canh tác nông ngiệp tại địa phương là chưa đáng kể nhung với tình trạnh sử dụng tràn lanh thuốc bảo vẹ thực vật và các lại phân bón hóa học như hiện nay việc ô nhiễm môi trương nước trên địa bàn xã nói chung và nước sinh hoạt nói riêng là không thể tránh khỏi. 4.4. Đề xuất một số biện pháp kiểm soát môi trường nước sạch sinh hoạt tại Xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn Qua thời gian tìm hiểu điều tra, khảo sát và dựa vào kết quả phân tích chỉ tiêu về mẫu nước sinh hoạt tại phòng thí nghiệm của trường Đại Học Nông Lâm Thái Nguyên. Để nâng cao chất lượng môi trương nước sinh hoạt tại xã Quốc Khánh, huyện Tràng Định, tỉnh Lạng Sơn tôi có đề xuất một số gải pháp như sau. 4.4.1 Biện pháp tuyên truyền giáo dục Cần tiến hành nhanh chóng hơn nữa các hoạt động giáo dục và quảng cáo tuyên truyền cho việc nâng cao ý thức của quần chúng trong công tác bảo vệ môi trường nước, nâng cao chất lượng cuộc sống. Để đạt được những mục đích đó cần:
  • 53. 44 + Trong nhà trường cần phát động phong trào bảo vệ môi trường xanh, sạch, đẹp bằng các hình thức quét dọn, tổng vệ sinh nhà trường cũng như ngoài đường phố. Đoàn, đội thường xuyên tích cực tổ chức các hoạt động vệ sinh môi trường, các buổi ngoại khoá nâng cao nhận thực và tuyên truyền về công tác bảo vệ môi trường. Khuyến khích trường học tổ chúc các hoạt đọng nhằm yêu thiên nhiên, đất nước, ý thức của các em học sinh tại trường học đặc biệt là tại các lớp mẫu giáo, tiểu học và trung học phổ thông. + Tại các thôn tổ chức các buổi lao động tập thể nâng cao nhận thức của người dân về trách nhiệm cũng như quyền lợi của mình về chính chính nguồn nước sinh hoạt mình đang sử dụng. Tuyên truyền cho người dân hiểu mối liên hệ chặt chẽ giữa tài nguyên nước nguồn nước sạch sinh hoạt hằng ngày và môi trường với sức khỏe của gia đình mình để bảo vệ sức khỏe của chính bản thân họ. + Tổ chức các hoạt động cụ thể như: Ngày môi trường thế giới, ngày nước sạch thế giới, tuần lễ xanh,… + Tuyên truyền để người dân biết được tầm quan trọng của nguồn nước và tác hại của ô nhiễm nguồn nước đối với đời sống và sức khỏe để từ đó nâng cao ý thức của người dân trong việc BVMT nói chung và bảo vệ môi trường nước nói riêng. + Tuyên truyền về công tác bảo vệ môi trường đến từng người dân góp phần nâng cao ý thức trách nhiệm của mỗi cá nhân theo phương pháp mà luật BVMT đã đề ra “Bảo vệ môi trường là sự nghiệp của toàn xã hội, quyền và trách nhiệm của cơ quan nhà nước, tổ chức, cá nhân và hộ gia đình”. - Đào tạo chuyên gia và cán bộ cho việc thực thi chương trình chuyển giao công nghệ kỹ thuật hỗ trợ cho việc giám sát thi công các công trình sử lý nước sinh hoạt.