SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGÔ HUYỀN MY
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CÓ KHẢ NĂNG GÂY ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG CẦU CHẢY QUA ĐỊA
BÀN THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Lớp : 43A - ĐCMT
Khoa : Quản lý tài nguyên
Khóa học : 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Trần Văn Điền
THÁI NGUYÊN – 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGÔ HUYỀN MY
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CÓ KHẢ NĂNG GÂY ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG CẦU CHẢY QUA ĐỊA
BÀN THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Lớp : 43A - ĐCMT
Khoa : Quản lý tài nguyên
Khóa học : 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Trần Văn Điền
THÁI NGUYÊN – 2015
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM
NGÔ HUYỀN MY
Tên đề tài:
ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CÓ KHẢ NĂNG GÂY ẢNH
HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG CẦU CHẢY QUA ĐỊA
BÀN THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
Hệ đào tạo : Chính quy
Chuyên ngành : Địa chính môi trường
Lớp : 43A - ĐCMT
Khoa : Quản lý tài nguyên
Khóa học : 2011 - 2015
Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Trần Văn Điền
THÁI NGUYÊN – 2015
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân bố nguồn nước mặt ở Việt Nam ............................................11
Bảng 2.2: Công suất nước ngầm ở một số vùng............................................12
Bảng 2.3: Lượng rác thải y tế ở một số tỉnh ở LVS Cầu ................................19
Bảng 4.1. Tình hình sử dụng đất tại thị xã Bắc Kạn (năm 2013) ...................29
Bảng 4.2: Đơn vị hành chính và dân số thị xã Bắc Kạn (năm 2013)..............30
Bảng 4.3: Tình hình dân số và biến động dân số qua các năm.......................31
Bảng 4.4: Các cơ sở sản xuất phân theo ngành nghề......................................33
Bảng 4.5. Khối lượng chất thải rắn của một số vật nuôi phát sinh năm 2014 37
Bảng 4.6: Lượng rác thải phát sinh trên địa bàn thị xã Bắc Kạn....................38
Bảng 4.7: Ước tính Lượng nước thải SH phát sinh trên địa bàn thị xã Bắc Kạn
năm 2013.................................................................................................40
Bảng 4.8: Các khu dân cư thải nước thải SH trực tiếp ra sông, suối..............41
Bảng 4.9: Thành phần rác thải của bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn ...................43
Bảng 4.10: Thực trạng phát sinh và xử lý chất thải y tế năm 2013 ...............44
Bảng 4.11: Kết quả phân tích hàm lượng BOD5 tại các điểm trên sông Cầu
chảy qua thị xã Bắc Kạn. ........................................................................46
Bảng 4.12: Kết quả phân tích hàm lượng COD tại các điểm trên sông Cầu..48
Bảng 4.13: Kết quả phân tích hàm lượng TSS tại các điểm trên sông Cầu....49
Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả điều tra người dân về yếu tố có ảnh hưởng nhiều
nhất đến chất lượng nước sông ...............................................................51
Bảng 4.15. Tổng hợp kết quả điều tra ý kiến người dân về mức độ ô nhiễm
nguồn nước..............................................................................................52
Bảng 4.16. Bảng tổng hợp phiếu điều tra cá nhân về tác động của các doanh
nghiệp trên địa bàn đến môi trường........................................................52
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ các tỉnh có liên quan LVS Cầu...........................................14
Hình 2.2: Tỷ lệ nước thải của một số nhóm ngành sản xuất chính.................15
Hình 2.3: Tỷ lệ các làng nghề thuộc tỉnh, thành phố trong LVS Cầu ............17
Hình 2.4: Tỷ lệ nước thải y tế ước tính theo số giường bệnh của các tỉnh trong
LVS Cầu..................................................................................................19
Hình 4.1: Bản đồ hành chính thị xã Bắc Kạn..................................................24
Hình 4.2: Công nghệ sản xuất xi măng lò đứng..............................................34
Hình 4.3: Tình hình sử dụng phân bón trên địa bàn thị xã Bắc Kạn qua các
năm..........................................................................................................36
Hình 4.4: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Bắc Kạn....................38
Hình 4.5: Hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Thị Xã.............................44
Hình 4.6: Hàm lượng BOD5 tại một số điểm trên sông Cầu..........................46
Hình 4.7: Hàm lượng COD trong nước sông Cầu tại một số điểm trên địa bàn
thị xã Bắc Kạn.........................................................................................47
Hình 4.8: Hàm lượng TSS trong nước sông Cầu tại một số điểm trên địa bàn
thị xã Bắc Kạn.........................................................................................48
Hình 4.9: Hàm lượng BOD5 tại một số con suối trên lưu vực sông Cầu địa
bàn thị xã Bắc Kạn..................................................................................50
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA
KCN : Khu công nghiệp
CCN : Cụm công nghiệp
BVMT : Bảo vệ môi trường
VQG : Vườn quốc gia
BTTN : Bảo tồn thiên nhiên
BVTV : Bảo vệ thực vật
LVS : Lưu vực sông
CTR : Chất thải rắn
CTL : Chất thải lỏng
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
KTTV : Khí tượng thủy văn
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................... iv
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài .................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài..................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu...................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn. .......................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài........................................................................ 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.1.1. Một số khái niệm................................................................................. 4
2.1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước............................................... 8
2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 9
2.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................10
2.2.1. Thực trạng tài nguyên nước của Việt Nam...........................................10
2.2.2. Thực trạng tài nguyên nước của tỉnh Bắc Kạn .....................................13
2.3. Một số hoạt động có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng nước sông
Cầu..................................................................................................................13
2.3.1. Các hoạt động sản xuất công nghiệp.....................................................15
2.3.2. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp ....................................................16
vi
2.3.3. Các hoạt động sinh hoạt........................................................................16
2.3.4. Các hoạt động y tế.................................................................................17
2.3.5. Các hoạt động làng nghề.......................................................................18
2.3.6. Chất thải rắn ..........................................................................................18
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................20
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................20
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................20
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................20
3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.........................................................20
3.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................20
3.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................20
3.3.1. Phương pháp khảo sát, điều tra thực địa...............................................20
3.3.2. Phương pháp kế thừa số liệu thứ cấp....................................................21
3.3.3. Thu thập các số liệu phân tích chất lượng nước sông Cầu ...................21
3.3.4. Phương pháp điều tra bảng hỏi. ............................................................22
3.3.5. Phương pháp xử lý số liệu, tổng hợp. ...................................................22
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................23
4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội....................................................23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên...........................................23
4.1.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................23
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo...............................................................................24
4.1.1.3. Khí hậu...............................................................................................25
4.1.1.4. Thủy văn.............................................................................................26
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên.........................................................................26
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của thị xã Bắc Kạn........................................27
4.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế................................................................27
i
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông lâm
Thái Nguyên, bản thân em đã nhận được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các
thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên, cũng như các thầy cô giáo
trong Ban Giám hiệu nhà trường, các phòng ban của trường Đại học Nông
lâm Thái Nguyên. Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý
nghĩa vô cùng lớn đối với bản thân em. Trong quá trình học tập và rèn luyện
tại trường em đã được trang bị một lượng kiến thức về chuyên môn, nghiệp
vụ và một lượng kiến thức về xã hội nhất định để sau này khi ra trường em có
thể đóng góp một phần sức lực của mình phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp
hóa và hiện đại hóa đất nước và trở thành người công dân có ích cho xã hội.
Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng kính trọng
và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Điền đã tận tình hướng
dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài.
Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm
khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền
đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và
rèn luyện tại trường.
Em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo và tập thể các cán bộ, chuyên
viên của Trung tâm Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn đã giúp đỡ em trong
quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận.
Em cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ở
bên cạnh động viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập và thời gian em
thực hiện khóa luận tốt nghiệp này.
Em xin chân thành cảm ơn!
Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015
Sinh viên thực hiện
Ngô Huyền My
1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Con người trên Trái Đất đang tồn tại và phát triển trong một không gian
vô cùng rộng lớn, đa dạng và phong phú, khoảng không gian đó được gọi là
môi trường. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường đóng một vai
trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Tồn tại trong môi
trường là nước, chiếm ¾ diện tích Trái đất và cũng là nguồn tài nguyên đặc
biệt quan trọng và vô cùng quý giá đối với sự sống của con người. Tốc độ
phát triển kinh tế xã hội ngày càng tăng, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ
đã mang lại rất nhiều lợi ích: mức sống người dân cao hơn, giáo dục và sức
khoẻ tốt hơn. Tuy nhiên, kèm theo đó là tình trạng suy kiệt nguồn tài nguyên,
suy thoái môi trường. Ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm môi trường
nước đã trở thành vấn đề toàn cầu. Nguy cơ thiếu nước ngọt và nước sạch
đang là một hiểm họa lớn đối với sự tồn vong của con người cũng như toàn
bộ sự sống trên Trái đất.
Sông Cầu bắt nguồn từ dãy Phia-Bjooc tỉnh Bắc Kạn, là con sông quan
trọng nhất trong hệ thống sông Thái Bình, có ý nghĩa to lớn với đồng bằng
sông Hồng và lưu vực của nó. LVS có diện tích 6.030 km2
, tổng chiều dài các
nhánh sông khoảng 1.600 km, dòng chính sông dài 288 km chảy qua các tỉnh
Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh rồi đổ vào sông Thái Bình tại
Phả Lại - Hải Dương. Lưu vực sông Cầu nằm trong vùng mưa lớn của Bắc
Kạn và Thái Nguyên với tổng lượng nước hàng năm đạt 4,200 km3
. Sông Cầu
được điều tiết bởi Hồ Núi Cốc với dung tích hàng trăm triệu m3
.
Vùng thượng lưu sông Cầu thuộc địa phận tỉnh Bắc Kạn chảy qua 4
huyện, thị xã của tỉnh, bị tác động từ các hoạt động phát triển trên địa bàn tỉnh
2
và chịu sự tác động lớn nhất từ sự phát triển kinh tế xã hội của thị xã Bắc
Kạn. Sông ngòi có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất và đời sống của nhân
dân tỉnh Bắc Kạn. Trong một chừng mực nhất định, sông ngòi là nguồn cung
cấp nước chủ yếu cho nông nghiệp và ngư nghiệp. Trong những năm gần đây,
thị xã Bắc Kạn đã tạo những bước chuyển mạnh mẽ, đầu tư nâng cấp, xây
dựng cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị, xây dựng khu công nghiệp, đặc biệt là
mở mang các khu dân cư... Năm 2012, thị xã Bắc Kạn đã được công nhận là
đô thị loại III của tỉnh. Các hoạt động phát triển kinh tế xã hội không ngừng
tác động đến sông Cầu. Chất lượng nước sông đã bị ảnh hưởng, khả năng tiếp
nhận các chất ô nhiễm của sông Cầu đoạn chảy qua thị xã Bắc Kạn ít nhiều bị
suy giảm.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được tầm quan trọng cũng
như ý nghĩa của môi trường nước đối với đời sống người dân, được sự đồng ý
của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên,
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn trực
tiếp của thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Điền, em tiến hành nghiên cứu và thực
hiện đề tài: “Đánh giá một số hoạt động có khả năng gây ảnh hưởng đến
chất lượng nước sông Cầu chảy qua địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc
Kạn”
1.2. Mục đích của đề tài
- Xác định được những hoạt động và các yếu tố gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước sông Cầu.
- Đánh giá chiều hướng ảnh hưởng và dự báo tình trạng ô nhiễm của
đoạn sông chảy qua khu vực thị xã Bắc Kạn.
- Đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ, cải thiện
chất lượng nguồn nước.
3
1.3. Yêu cầu của đề tài
- Nguồn số liệu, tài liệu điều tra thu thập phải có độ tin cậy, chính xác,
trung thực và khách quan.
- Các giải pháp đề xuất phải có tính khả thi phù hợp với điều kiện kinh tế
xã hội của tỉnh Bắc Kạn.
1.4. Ý nghĩa của đề tài
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu.
Đề tài giúp cho người học tập nghiên cứu củng cố lại những kiến thức đã
học, biết cách thực hiện một đề tài khoa học và hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp, nâng cao hiểu biết thêm về thực tế, trau dồi, tích luỹ kinh nghiệm cho
công việc sau khi ra trường.
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn.
- Phản ánh thực trạng chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua địa bàn
thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn.
- Cảnh báo các vấn đề về ô nhiễm môi trường nước sông.
- Giáo dục, nâng cao ý thức người dân trên địa bàn trong công tác bảo vệ
môi trường nói chung và môi trường nước nói riêng.
4
PHẦN 2
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài
Tài nguyên nước bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và
nước biển. Nguồn nước mặt được gọi là tài nguyên nước mặt, tồn tại thường
xuyên hay không thường xuyên trong các thủy vực ở trên mặt đất như: sông
ngòi, hồ tự nhiên, hồ chứa (hồ nhân tạo), đầm lầy, đồng ruộng và băng tuyết.
Tài nguyên nước sông là thành phần chủ yếu và quan trọng nhất, được sử
dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. Do đó, tài nguyên nước nói chung
và tài nguyên nước mặt nói riêng là một trong những yếu tố quyết định sự
phát triển kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ hay một quốc gia.
2.1.1. Cơ sở lý luận
2.1.1.1. Một số khái niệm
* Khái niệm về môi trường
Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2005 môi
trường được định nghĩa như sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và
vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống sản xuất,
sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật” [11].
* Quan trắc môi trường
Theo khoản 17, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam (2005),
“Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các
yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá
hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi
trường” [11].
5
* Khái niệm về ô nhiễm môi trường
Theo khoản 6 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2005 “Ô
nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù
hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật”.
* Khái niệm về tài nguyên nước
Tài nguyên nước là một dạng tài nguyên thiên nhiên đặc biệt, vừa vô hạn
vừa hữu hạn và chính bản thân nước có thể đáp ứng cho các nhu cầu của cuộc
sống, uống, sinh hoạt, hoạt động công nghiệp, năng lượng, nông nghiệp, giao
thông vận tải thủy, du lịch.
Tài nguyên nước được phân thành 3 dạng chủ yếu theo vị trí cũng như
đặc điểm hình thành, khai thác và sử dụng. Đó là nguồn nước trên mặt đất
(nước mặt), nước dưới đất (nước ngầm) và nước trong khí quyển (hơi nước).
* Ô nhiễm nguồn nước: “ Là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hóa
học, thành phần sinh học của nước vi phạm tiêu chuẩn cho phép”
* Khái niệm ô nhiễm nước
Ô nhiễm nước là sự thay đổi của thành phần và tính chất của nước ảnh
hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật. Khi sự
thay đổi thành phần và tính chất của nước vượt quá ngưỡng cho phép thì sự ô
nhiễm nước đã ở mức nguy hiểm và gây ra một số bệnh ở người.
- Tác nhân và thông số ô nhiễm nguồn nước.
+ Màu sắc
Nước tinh khiết không có màu. Nước thường có màu do sự tồn tại một
số chất như: Các chất hữu cơ do xác thực vật bị phân hủy (các chất humic);
Sắt và Mangan dạng keo hoặc dạng hòa tan làm nước có màu vàng, đỏ, đen.
+ Tổng chất rắn lơ lửng (TSS)
Chất lơ lửng là các hạt rắn vô cơ lơ lửng trong nước như khoáng sét,
bùn, bụi quặng, vi khuẩn, tảo,… sự có mặt của chất lơ lửng trong nước mặt do
6
hoạt động xói mòn, nước chảy tràn làm mặt nước bị đục, thay đổi màu sắc và
các tính chất khác. Chất rắn lơ lửng ít xuất hiện trong nước ngầm vì nước
được lọc và các chất rắn giữ lại trong quá trình nước thấm qua các tầng đất.
+ Độ cứng
Độ cứng của nước do sự có mặt của các muối Ca và Mg trong nước. Độ
cứng của nước được gọi là tạm thời khi nó do các muối cacbonat hoặc
bicacbonat Ca và Mg gây ra: Loại nước này khi đun sẽ tạo ra kết tủa CaCO3
và MgCO3 và sẽ bớt cứng. Độ cứng vĩnh cửu của nước gây nên do các muối
sunfat hoặc clorua Ca, Mg. Độ cứng vĩnh cửu thường rất khó loại trừ. Độ
cứng của nước được tính bằng Mg/l CaCO3.
Đối với nước tinh khiết thì pH = 7, khi trong nước chứa nhiều ion H+
hơn ion OH-
thì nước có tính axit (PH < 7), khi nước có nhiều ion OH-
thì
nước có tính kiềm (PH > 7).
+ Nồng độ oxy tự do hòa tan trong nước (DO).
Oxy tự do hòa tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật
nước thường được tạo ra do sự hòa tan oxy từ khí quyển hoặc do quang hợp
của tảo. Nồng độ oxy tự do tan trong nước khoảng 8 - 10 mg/l, và dao động
mạnh phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân hủy hóa chất, sự quang hợp của tảo. Do
vậy DO là một chỉ số quan trọng để đánh giá ô nhiễm của thủy vực, nhất là ô
nhiễm hữu cơ.
+ Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD).
Nhu cầu oxy sinh hóa là lượng oxy mà sinh vật cần dùng để oxy hóa các
chất hữu cơ có trong nước thành CO2, nước, tế bào mới và các sản phẩm
trung gian.
+ Nhu cầu oxy hóa hóa học (COD).
Nhu cầu oxy hóa học là lượng oxy cần thiết cho quá trình oxy hóa các
chất hữu cơ có trong nước thành CO2 và nước.
7
Như vậy, COD là lượng oxy cần thiết để oxy hóa toàn bộ các hợp chất
hữu cơ trong nước, còn BOD chỉ là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các chất
dễ phân hủy sinh học.
+ Kim loại nặng:
Các kim loại như: Hg, Cd, Pb, As, Cr, Cu, Zn, Fe,... có trong nước với
nồng độ lớn đều làm nước bị ô nhiễm. Kim loại nặng không tham gia, hoặc ít
tham gia vào các quá trình sinh hóa và thường tích lũy lại trong cơ thể sinh
vật, vì vậy chúng là các chất độc gây hại cho cơ thể sinh vật.
Các kim loại nặng này có mặt trong nước do nhiều nguồn như nước thải
công nghiệp, còn trong khai thác khoáng sản thì do nước mỏ có tính axit làm
tăng quá trính hòa tan các kim loại nặng trong thành phần khoáng vật.
+ Các nhóm anion NO3
-
, PO4
-
, SO4
-
.
Các nguyên tố N, P, S ở nồng độ thấp thì chất dịnh dưỡng do tảo và các
sinh vật dưới nước. Tuy nhiên, khi nồng độ các chất này cao gây ra sự phú
dưỡng hoặc gây là nguyên nhân gây nên các biến đổi sinh hóa trong cơ thể
người và sinh vật mà sử dụng nguồn nước này.
+ Các tác nhân ô nhiễm sinh học:
Nhiều vi sinh vật gây bệnh có mặt trong nước gây tác hại cho nguồn
nước phục vụ vào mục đích sinh hoạt. Các sinh vật này có thể truyền hoặc
gây bệnh cho người và động vật. Một số các sinh vật gây bệnh có thể sống
một thời gian khá dài trong nước và là nguy cơ truyền bệnh tiềm tàng. Để
đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh vật của nước, người ta thường dùng chỉ tiêu
Coliform.
* Khái niệm quản lý môi trường
Quản lý môi trường là một hoạt động trong quản lý xã hội: có tác động
điều chỉnh các hoạt động của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và
các kĩ năng điều phổi thông tin, đối với các vấn đề môi trường có liên quan
ii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Phân bố nguồn nước mặt ở Việt Nam ............................................11
Bảng 2.2: Công suất nước ngầm ở một số vùng............................................12
Bảng 2.3: Lượng rác thải y tế ở một số tỉnh ở LVS Cầu ................................19
Bảng 4.1. Tình hình sử dụng đất tại thị xã Bắc Kạn (năm 2013) ...................29
Bảng 4.2: Đơn vị hành chính và dân số thị xã Bắc Kạn (năm 2013)..............30
Bảng 4.3: Tình hình dân số và biến động dân số qua các năm.......................31
Bảng 4.4: Các cơ sở sản xuất phân theo ngành nghề......................................33
Bảng 4.5. Khối lượng chất thải rắn của một số vật nuôi phát sinh năm 2014 37
Bảng 4.6: Lượng rác thải phát sinh trên địa bàn thị xã Bắc Kạn....................38
Bảng 4.7: Ước tính Lượng nước thải SH phát sinh trên địa bàn thị xã Bắc Kạn
năm 2013.................................................................................................40
Bảng 4.8: Các khu dân cư thải nước thải SH trực tiếp ra sông, suối..............41
Bảng 4.9: Thành phần rác thải của bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn ...................43
Bảng 4.10: Thực trạng phát sinh và xử lý chất thải y tế năm 2013 ...............44
Bảng 4.11: Kết quả phân tích hàm lượng BOD5 tại các điểm trên sông Cầu
chảy qua thị xã Bắc Kạn. ........................................................................46
Bảng 4.12: Kết quả phân tích hàm lượng COD tại các điểm trên sông Cầu..48
Bảng 4.13: Kết quả phân tích hàm lượng TSS tại các điểm trên sông Cầu....49
Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả điều tra người dân về yếu tố có ảnh hưởng nhiều
nhất đến chất lượng nước sông ...............................................................51
Bảng 4.15. Tổng hợp kết quả điều tra ý kiến người dân về mức độ ô nhiễm
nguồn nước..............................................................................................52
Bảng 4.16. Bảng tổng hợp phiếu điều tra cá nhân về tác động của các doanh
nghiệp trên địa bàn đến môi trường........................................................52
9
có thể dùng một số thông số về nhu cầu oxy sinh học BOD (mg/l) và nhu cầu
oxy hóa học COD (mg/l).
- Đặc tính vô cơ của nước bao gồm độ mặn, độ cứng, độ pH, độ axít, độ
kiềm, lượng chứa các ion Mangan (Mn), Clo (Cl), Sunfat (SO4), những kim
loại nặng như Thủy ngân (Hg), Chì (Pb), Crom (Cr), Đồng (Cu), Kẽm (Zn),
các hợp chất chứa Nito hữu cơ, ammoniac (NH, NO) và Phốt phát.
c. Thông số sinh học
Bao gồm các loại vi khuẩn, virut gây bệnh, nguyên sinh động vật, tảo,…
các vi sinh vật trong mẫu nước phân tích bao gồm có E.coli và Colifom chịu
nhiệt. Đối với nước cung cấp cho sinh hoạt yêu cầu chất lượng cao, trong đó
đặc biệt chú ý đến thông số này.
2.1.2. Cơ sở pháp lý
- Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2014 đã được Quốc hội nước Cộng hoà
Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ hợp thứ 7 thông qua ngày
23/6/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015.
- Căn cứ Luật Tài nguyên nước đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội
Chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/5/1998 và có
hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999.
- Căn cứ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ
quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước.
- Nghị định số 80/2006/NĐ – CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường
Việt Nam.
- Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ
về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày
09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một
số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
10
- Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý
vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường.
- Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của chính phủ
quyết định về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt nam về môi trường.
- Quyết định số 16/2008/QĐ- BTNMT ngày 31/12/2008 của BTNMT
về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường
- QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 5942:1995 – Chất
lượng nước – Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt trong danh mục các tiêu chuẩn
Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo quyết định số
35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/06/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công
nghệ và Môi trường
- QCVN 14:2008/BTNMT – Nước thải sinh hoạt, quy chuẩn này áp
dụng thay thế cho TCVN 6772:2000 – Chất lượng nước – Tiêu chuẩn chất
lượng nước thải trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt
buộc áp dụng ban hành kèm theo quyết định số 25/2002/ QĐ-BKHCNMT
ngày 25/06/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường.
2.2. Cơ sở thực tiễn
2.2.1. Thực trạng tài nguyên nước của Việt Nam
Tài nguyên nước ở Việt Nam được đánh giá là rất đa dạng và phong phú,
bao gồm cả nguồn nước mặt và nước ngầm ở các thủy vực tự nhiên và nhân
tạo như sông, suối, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo, giếng khơi, hồ đập, ao, đầm phá
và các túi nước ngầm.
Nguồn nước mặt: Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc với khoảng
2.372 con sông lớn nhỏ có chiều dài từ 10 km trở lên, trong đó có 109 sông
chính. Trong số này có 9 sông là sông Hồng, sông Thái Bình, sông Bằng
Giang - Kỳ Cùng, sông Mã, sông Cả, sông Vu Gia - Thu Bồn, sông Ba, sông
11
Đồng Nai, sông Cửu Long và bốn nhánh sông là sông Đà, sông Lô, sông Sê
San, sông Srê Pok đã tạo nên một lưu vực trên 10.000 km2
chiếm khoảng 93%
tổng diện tích của mạng lưới sông ngòi Việt Nam. Tổng diện tích lưu vực
sông trên cả nước là 292.470 km2
, được phân bố ở khắp các vùng.[8]
Bảng 2.1: Phân bố nguồn nước mặt ở Việt Nam.
Các vùng lãnh thổ và lưu vực
Tổng số Riêng nội địa
Lưu
lượng
(tỉ
m3
/năm)
%
Lưu
lượng
(tỉ
m3
/năm)
%
Cả nước 840,0 100,0 328,0 100,0
1. Đồng bằng sông Hồng
- Lưu vực sông Hồng và Thái Bình
137,0 16,3 90,6 27,6
2. Đông Bắc
- Lưu vực sông vùng Quảng Ninh
- Lưu vực sông vùng Cao – Lạng
17,4
8,5
8,9
2,0
1,0
1,0
15,7
7,2
7,2
4,8
2,2
2,2
3. Bắc Trung Bộ
- Lưu vực sông Mã.
- Lưu vực sông Cả
- Lưu vực sông vùng Bình-Trị-Thiên
67,0
18,5
24,7
23,8
8,0
2,3
2,9
2,8
58,3
14,7
19,8
23,8
17,9
4,5
6,3
7,3
4. Duyên hải Nam Trung Bộ
-Khu vực Đà Nẵng và Quảng Nam
-Khu vực Quảng Ngãi – Bình Định
-Khu vực Phú Khánh
48,7
21,6
14,6
12,5
5,8
2,6
1,7
1,4
48,7
21,6
14,6
12,5
14,8
6,6
3,2
4,4
5. Tây Nguyên 30,0 3,6 30,0 9,1
6. Đông Nam Bộ
- Lưu vực sông Đồng Nai
- Khu vực Ninh - Bình Thuận
34,9
30,0
8,4
4,2
3,0
1,0
34,9
8,4
10,6
2,6
7. Đồng bằng sông Cửu Long
- Lưu vực sông Cửu Long
505,0 60,1 50,0 15,2
(Nguồn: Địa lý Kinh tế - Xã hội Việt Nam, NXB ĐH Sư phạm, 2010)
12
Do nhiều hệ thống sông nước ta bắt nguồn từ lãnh thổ các nước láng giềng
(như hệ thống sông Hồng, sông Cửu Long từ Trung Quốc; hệ thống sông Mã,
sông Cả từ Lào...) nên khối lượng nước mặt lớn hơn lượng nước mưa.
Bên cạnh đó, Việt Nam có rất nhiều các loại hồ tự nhiên, hồ đập, đầm
phá, vực nước có kích thước khác nhau tùy thuộc vào mùa. Một số hồ lớn
được biết đến như hồ Lắk rộng 10 km2
tại tỉnh Đắk Lắk, Biển Hồ rộng 2,2
km2
ở Gia Lai, hồ Ba Bể rộng 5 km2
tại Bắc Kạn và hồ Tây rộng 4,5 km2
tại
Hà Nội. Các đầm phá lớn thường gặp ở cửa sông vùng duyên hải miền Trung
như Tam Giang, Cầu Hai và Thị Nại. Việt Nam còn có hàng ngàn hồ đập
nhân tạo với tổng sức chứa lên đến 26 tỷ m3
nước. Sáu hồ lớn nhất có sức
chứa trên 1 tỷ m3
đang được sử dụng để khai thác thủy điện là hồ Hòa Bình,
Thác Bà, Trị An, Dầu Tiếng, Thác Mơ và Ya Ly.
Nguồn nước ngầm: Nước ngầm là nguồn nước có tiềm năng trữ lượng
lớn, đặc biệt là ở Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ. Tài nguyên nước ven biển
và các vùng đất ngập nước nội địa có tầm quan trọng cao cho việc bảo tồn,
duy trì chức năng sinh thái và đa dạng sinh học đất ngập nước. Tiêu biểu như
hồ Ba Bể, đất ngập nước Xuân Thủy, Tiền Hải, Bàu Sấu, Cần Giờ và Chàm
Chim. Kết quả nghiên cứu bước đầu cho thấy nguồn nước ngầm phần lớn
chứa trong các thành tạo cách mặt đất thường từ 1 - 200 m.[8]
Bảng 2.2: Công suất nước ngầm ở một số vùng
STT Vùng Công suất ước tính (m3
/s)
1 Tây Bắc 262,0
2 Đông Bắc 262,0
3 Đồng bằng sông Hồng 98,0
4 Bắc Trung Bộ 8,5
5 Duyên hải Nam Trung Bộ 307,0
6 Tây Nguyên (tại Playcu) 16,4
7 Đông Nam Bộ 138,3
8 Đồng bằng sông Cửu Long 11,5
(Nguồn: Địa lý Kinh tế - Xã hội Việt Nam, NXB ĐH Sư phạm, 2010)
13
Tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa quá nhanh và sự gia tăng dân số
gây áp lực ngày càng nặng nề đối với tài nguyên nước trong vùng lãnh thổ.
Môi trường nước ở nhiều đô thị, khu công nghiệp và làng nghề ngày càng bị ô
nhiễm bởi nước thải, khí thải và chất thải rắn, ở các thành phố lớn, hàng trăm
cơ sở sản xuất công nghiệp đang gây ô nhiễm môi trường nước do không có
công trình và thiết bị xử lý chất thải. Ô nhiễm nước do sản xuất công nghiệp
là rất nặng.
2.2.2. Thực trạng tài nguyên nước của tỉnh Bắc Kạn
Bắc Kạn chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn sông Cầu và các suối chảy
qua địa bàn thị xã như suối Nặm Cắt, suối Nông Thượng, suối Thị Xã (suối
Bắc Kạn), suối Pá Danh, suối Xuất Hóa. Sông Cầu bắt nguồn từ dãy Phja
Bjoóc do hai nhanh sông chính là sông Nặm Ún (sông nóng) bắt nguồn từ
Phương Viên và sông Nặm Cắt (sông lạnh) bắt nguồn từ Đôn Phong (huyện
Bạch Thông) hợp lưu tại thị xã Bắc Kạn. Sông Cầu qua địa bàn tỉnh Bắc Kạn
dài 103 km , chảy qua 44 xã phường thị trấn ,và qua địa phận thị xã Bắc Kạn
dài khoảng 20 km, chiều rộng trung bình 40m. Lưu lượng nước bình quân
năm đạt 73 m3
/s, tổng lượng nước khoảng 798 triệu m3
. Các sông suối hầu hết
ngắn, lưu vực nhỏ, có độ dốc bị bồi lắng do đất đá ở thượng nguồn trôi về làm
cho dòng chảy của sông, suối bị thu hẹp lại, mùa mưa gây úng ngập ở hai bên
bờ sông, suối.
2.3. Một số hoạt động có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng nước
sông Cầu
Là con sông huyết mạch giao thông đường thủy gắn kết các tỉnh Bắc
Kạn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương; LVS Cầu
cũng là một trong những LVS lớn của cả nước, có vị trí địa lý đặc biệt, đa
dạng và phong phú về tài nguyên. Lưu vực có trên 68 sông suối có độ dài từ
10 km trở lên. LVS Cầu khá giàu nguồn tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên
iii
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Bản đồ các tỉnh có liên quan LVS Cầu...........................................14
Hình 2.2: Tỷ lệ nước thải của một số nhóm ngành sản xuất chính.................15
Hình 2.3: Tỷ lệ các làng nghề thuộc tỉnh, thành phố trong LVS Cầu ............17
Hình 2.4: Tỷ lệ nước thải y tế ước tính theo số giường bệnh của các tỉnh trong
LVS Cầu..................................................................................................19
Hình 4.1: Bản đồ hành chính thị xã Bắc Kạn..................................................24
Hình 4.2: Công nghệ sản xuất xi măng lò đứng..............................................34
Hình 4.3: Tình hình sử dụng phân bón trên địa bàn thị xã Bắc Kạn qua các
năm..........................................................................................................36
Hình 4.4: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Bắc Kạn....................38
Hình 4.5: Hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Thị Xã.............................44
Hình 4.6: Hàm lượng BOD5 tại một số điểm trên sông Cầu..........................46
Hình 4.7: Hàm lượng COD trong nước sông Cầu tại một số điểm trên địa bàn
thị xã Bắc Kạn.........................................................................................47
Hình 4.8: Hàm lượng TSS trong nước sông Cầu tại một số điểm trên địa bàn
thị xã Bắc Kạn.........................................................................................48
Hình 4.9: Hàm lượng BOD5 tại một số con suối trên lưu vực sông Cầu địa
bàn thị xã Bắc Kạn..................................................................................50
15
ban BVMT lưu vực sông Cầu, vào mùa khô, lưu vực sông Cầu thiếu khoảng
36 triệu m3
nước mặt để cung cấp cho sản xuất nông nghiệp.
Trên địa bàn lưu vực sông Cầu có hơn 400 doanh nghiệp Nhà nước, 96
khu công nghiệp, cụm công nghiệp, 230 làng nghề, 1500 cơ sở y tế. Các hình
thức xả thải chủ yếu là sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt làng
nghề, nước thải y tế, hoạt động sinh hoạt và các chất thải rắn.
2.3.1. Các hoạt động sản xuất công nghiệp
Hoạt động công nghiệp ở vùng này chủ yếu là phát triển các KCN, CCN,
và một số cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc nhiều loại hình sản xuất khác
nhau. Do nước thải không được xử lý trước khi thải ra môi trường nên trên
các sông tại một số khu vực đã và đang xuất hiện tình trạng ô nhiễm cục bộ.
Nước thải thường có hàm lượng TSS, kim loại nặng và dầu mỡ khá cao, chứa
nhiều các chất hữu cơ (BOD5 , COD). Năm 2012, Uỷ ban BVMT LVS Cầu
phối hợp với các địa phương xác định trên LVS Cầu có 47 nguồn thải công
nghiệp trọng điểm, trong đó, lớn nhất là tỉnh Thái Nguyên với 9 nguồn
thải.[3]
Hình 2.2: Tỷ lệ nước thải của một số nhóm ngành sản xuất chính.
(Nguồn: Hội đập lớn và phát triển nguồn nước Việt Nam)
16
Công nghiệp khai thác và tuyển quặng tập trung phát triển ở 2 tỉnh
thượng nguồn Bắc Kạn và Thái Nguyên. Hoạt động khai thác vàng diễn ra ở
Bắc Kạn (Na Rì, Ngân Sơn,...), Thái Nguyên (Đồng Hỷ, Võ Nhai, Phú
Lương,...), khai thác sắt, chì, kẽm, than (Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương,...)
Đa số các mỏ khai thác trên LVS Cầu không có hệ thống xử lý nước
thải. Nước thải trong và sau khi khai thác, tuyển quặng được xả thẳng vào
nguồn nước mặt.
2.3.2. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp
Hoạt động nông nghiệp vẫn là một ngành quan trọng được quan tâm phát
triển tại các tỉnh thuộc LVS Cầu. Để tăng năng suất cây trồng, thuốc BVTV
và phân bón hóa học được sử dụng ngày càng nhiều, người dân phun thuốc
trừ sâu từ 3 - 5 lần trong 1 vụ lúa hoặc chè. Lượng thuốc BVTV được sử dụng
tại các tỉnh trong lưu vực trung bình là 3 kg/ha/năm, trong đó thuốc trừ sâu
chiếm tỷ lệ lớn nhất (68,3%). Tại Bắc Giang, lượng thuốc BVTV sử dụng ước
tính khoảng 145 tấn/năm. Tại Bắc Ninh, lượng hóa chất BVTV sử dụng trên
địa bàn khoảng 1.200 tấn thuốc BVTV và khoảng 200.000 - 300.000 tấn phân
N-P-K.
Hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm của các tỉnh thuộc lưu vực tăng
đều theo các năm. Song các biện pháp xử lý chất thải rắn, nước thải từ các
chuồng trại chăn nuôi còn rất hạn chế. Do đó hầu hết các chất thải này đặc
biệt là nước thải đều được đổ xuống các nguồn nước mặt.
2.3.3. Các hoạt động sinh hoạt
Mật độ dân số trung bình của LVS Cầu là 874 người/km2
. Dân số các
tỉnh thuộc lưu vực ngày càng tăng, đặc biệt là ở các đô thị.Tốc độ gia tăng dân
số nhanh (3,5%/năm), trong khi hạ tầng cơ sở kỹ thuật không phát triển tương
ứng, làm gia tăng vấn đề ô nhiễm do nước thải sinh hoạt. Hầu hết lượng nước
thải sinh hoạt không được xử lý mà đổ thẳng vào các sông, hồ trong lưu vực.
17
Theo ước tính tỉnh Hải Dương có lượng nước thải sinh hoạt lớn nhất chiếm
25%, Bắc Giang 23%, Vĩnh Phúc 17%.
Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất dinh dưỡng, hàm lượng BOD5 và
các hợp chất hữu cơ chứa Nitơ rất cao, nước thải chứa nhiều Coliform, các vi
khuẩn và mầm bệnh. Trong LVS Cầu, các đô thị thường nằm sát ngay cạnh
sông nước thải sinh hoạt thường thải trực tiếp vào sông, do đó không những
gây tác động trực tiếp đến chất lượng nước sông mà còn làm cho công tác
quản lý nguồn thải này gặp nhiều khó khăn.
2.3.4. Các hoạt động làng nghề
Trên LVS Cầu có hơn 200 làng nghề như các làng nghề sản xuất giấy,
nấu rượu, mạ kim loại, tái chế phế thải, sản xuất đồ gốm, ... tập trung chủ yếu
ở Bắc Ninh, và một số nằm rải rác ở Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang.
Lưu lượng nước thải làng nghề lớn, mức độ ô nhiễm cao, không được xử lý
và thải trực tiếp xuống nguồn nước mặt. Tại một số làng nghề đã có các dự án
đầu tư xây dựng hệ thống nước thải tập trung, song hiệu quả không cao.
27%
9%
13%
30%
21% Bắc Kạn, Thái Nguyên
Vĩnh Phúc
Bắc Giang
Bắc Ninh
Hải Dương
Hình 2.3: Tỷ lệ các làng nghề thuộc tỉnh, thành phố trong LVS Cầu
(Nguồn: Bộ Tài nguyên và môi trường)
Bắc Ninh là tỉnh có lượng làng nghề nhiều nhất (hơn 60 làng nghề
chiếm 31%). Các làng nghề tại Bắc Ninh và Bắc Giang tập trung chủ yếu 2
bên sông, do đó ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng môi trường nước mặt trong
18
lưu vực. Các làng nghề thuộc tỉnh Bắc Ninh với nhiều ngành nghề sản xuất
phong phú, đa dạng . Phần lớn các cơ sở tiểu thủ công nghiệp, cơ sở sản xuất
có hệ thống thiết bị lạc hậu, sản xuất qui mô hộ gia đình, khả năng đầu tư xử
lý nước thải hạn chế.[2]
Bắc Giang có 25 làng nghề tập trung, trong đó điển hình là làng nghề
Vân Hà với ngành nghề chưng cất rượu, làm bánh đa nem và chăn nuôi gia
súc, làng nghề Phúc Lâm giết mổ gia súc, nước thải của làng nghề thải ra môi
trường xung quanh mà không qua xử lý.
Thái Nguyên có các làng nghề thủ công mỹ nghệ như mây tre đan, làm
miến dong, sản xuất gạch nung, trên 30 mỏ tuyển quặng chì thiếc nhỏ và trên
100 mỏ tuyển vàng lớn nhỏ. Tất cả các cơ sở sản xuất này đều chưa có hệ
thống xử lý nước thải, nước thải chứa nhiều kim loại nặng, hóa chất độc hại
được thải trực tiếp ra mương thoát nước và thải ra sông Cầu.
Vĩnh Phúc có 16 làng nghề với các nghề như cơ khí, mộc, gốm sứ, mây
tre đan, chế biến lương thực. Nước thải từ các làng nghề hầu hết không được
xử lý thải trực tiếp vào ao hồ, kênh mương, ... rồi đổ vào sông Cà Lồ góp
phần gây ô nhiễm nguồn nước.
2.3.5. Chất thải rắn
Tỷ lệ thu gom chất thải rắn nhìn chung còn ở mức thấp, trung bình
khoảng 40 - 45% trong toàn lưu vực. Ở các đô thị, tỷ lệ thu gom cao hơn, đạt
60 - 70%. Hầu hết các tỉnh đều không có bãi chôn lấp hợp vệ sinh và hệ thống
xử lý nước rác. Lượng rác thải phát sinh không được thu gom và xử lý thường
đổ tập trung trên rìa đường, các mương rãnh hoặc đổ xuống sông suối. Đây là
nguồn ô nhiễm tiềm tàng cho nước mặt và nước ngầm trong LVS Cầu.
2.3.6. Các hoạt động y tế
Trên lưu vực sông Cầu có khoảng 1500 cơ sở y tế. Một số bệnh viện trên
lưu vực sông Cầu đã có hệ thống xử lý nước thải. Tuy nhiên phần lớn các hệ
iv
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA
KCN : Khu công nghiệp
CCN : Cụm công nghiệp
BVMT : Bảo vệ môi trường
VQG : Vườn quốc gia
BTTN : Bảo tồn thiên nhiên
BVTV : Bảo vệ thực vật
LVS : Lưu vực sông
CTR : Chất thải rắn
CTL : Chất thải lỏng
TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam
QCVN : Quy chuẩn Việt Nam
KTTV : Khí tượng thủy văn
ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
20
PHẦN 3
ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu
Một số hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có khả năng gây ô nhiễm
nước sông Cầu.
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu
Lưu vực sông Cầu trên địa bàn thị xã Bắc Kạn.
3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
- Địa điểm: Trung tâm Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn.
- Thời gian nghiên cứu: từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014.
3.2. Nội dung nghiên cứu
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, KT - XH của thị xã Bắc Kạn.
- Xác định các hoạt động tác động tới chất lượng nước sông Cầu chảy
qua địa bàn thị xã Bắc Kạn.
- Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua thị xã
Bắc Kạn.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện chất
lượng nước sông Cầu.
3.3. Phương pháp nghiên cứu
3.3.1. Phương pháp khảo sát, điều tra thực địa
Tiến hành đi thực tế để xem xét, kiểm tra. Quan sát về màu sắc, độ đục
của nước sông. Do sông Cầu chảy qua địa bàn thị xã khá dài nên không thể đi
21
dọc theo chiều dài tuyến sông mà chỉ có thể quan sát tại các điểm quan trắc
theo tần suất 2 lần/tháng.
3.3.2. Phương pháp kế thừa số liệu thứ cấp.
Số liệu thứ cấp được thu thập qua các báo cáo chuyên ngành, kinh tế xã
hội và các báo cáo chuyên đề của các cơ quan liên quan cấp tỉnh, bao gồm:
- Thu thập các thông tin về: điều kiện tự nhiên, đặc điểm dòng chảy, đặc
điểm kinh tế xã hội.
- Tham khảo các tài liệu, các đề tài đã được tiến hành có liên quan đến
môi trường nước sông Cầu và các vấn đề nghiên cứu.
- Tìm và thu thập các số liệu ở các văn bản, tạp chí, Internet của địa
phương và trung ương.
Phương pháp này kế thừa số liệu phân tích chất lượng nước sông Cầu
trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2014.
3.3.3. Thu thập các số liệu phân tích chất lượng nước sông Cầu
Vị trí và thời gian lấy mẫu:
+ NMTX-1: Nước sông Cầu lấy tại cầu Dương Quang. Thời gian lấy
mẫu ngày 3/10/2014.
+ NMTX-2: Nước sông Cầu tại cầu Bắc Kạn II. Thời gian lấy mẫu ngày
3/10/2014.
+ NMTX-3: Nước sông Cầu lấy tại trạm KTTV Thác Giềng. Thời gian
lấy mẫu ngày 3/10/2014.
+ NMTX-4: Nước suối Nặm Cắt trước khi nhập lưu với sông Cầu. Thời
gian lấy mẫu ngày 3/10/2014.
+ NMTX-5: Nước suối Nông Thượng chảy qua khu dân cư Quang Sơn,
Đội Kỳ. Thời gian lấy mẫu ngày 3/10/2014.
22
+ NMTX-6: Nước suối Pá Danh. Thời gian lấy mẫu ngày 3/10/2014.
3.3.4. Phương pháp điều tra bảng hỏi.
Áp dụng phương pháp điều tra phỏng vấn bằng phiếu câu hỏi trên thực
địa. Mẫu phiếu điều tra trong phần phụ lục.
- Hình thức: tiến hành phỏng vấn đối với người dân trên địa bàn thị xã
Bắc Kạn.
- Số lượng: 40 phiếu.
- Nội dung: thu thập thông tin về đánh giá của người dân trên địa bàn
thị xã Bắc Kạn về chất lượng nước sông Cầu và các hoạt động có ảnh hưởng
đến sông Cầu.
3.3.5. Phương pháp xử lý số liệu, tổng hợp.
Phân tích các số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được, so sánh với các
quy chuẩn, tiêu chuẩn để rút ra nhận xét. Tổng hợp các kết quả điều tra từ
bảng hỏi.
23
PHẦN 4
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên
Bắc Kạn là một tỉnh miền núi nằm sâu trong nội địa vùng Đông Bắc,
được thành lập do tách tỉnh Bắc Thái vào năm 1997, nằm trên quốc lộ 3 đi từ
Hà Nội lên Cao Bằng - trục quốc lộ quan trọng của vùng Đông Bắc, đồng thời
nằm giữa các tỉnh có tiềm năng phát triển kinh tế lớn. Thị xã Bắc Kạn là trung
tâm thông tin, kinh tế - xã hội của tỉnh, là nơi tập trung các sở ban ngành tỉnh,
các cơ quan hành chính, kinh tế - xã hội,... Năm 2012 thị xã được công nhận
là đô thị loại III.
4.1.1.1. Vị trí địa lý
Thị xã Bắc Kạn nằm trong giới hạn tọa độ địa lý 220
8’5” đến 220
9’23”
vĩ độ Bắc, từ 1050
49’30” đến 1050
51’15” kinh độ Đông, cách Hà Nội 166km
về phía Đông Bắc, có tuyến Quốc lộ 3 chạy qua, nối liền với Cao Bằng và
Thái Nguyên, nhánh quốc lộ 3B nối với Lạng Sơn, Quốc lộ 279 nối với tỉnh
Tuyên Quang và Lạng Sơn. Thị xã Bắc Kạn có vị trí quan trọng về an ninh
quốc phòng của tỉnh cũng như cả nước, có ranh giới hành chính tiếp giáp với
các địa phương sau:
+ Phía Bắc giáp xã Cẩm Giàng, Hà Vị - huyện Bạch Thông.
+ Phía Nam giáp xã Thanh Vân, Hoà Mục - huyện Chợ Mới.
+ Phía Đông giáp xã Mỹ Thanh - huyện Bạch Thông.
+ Phía Tây giáp xã Quang Thuận, Đôn Phong – huyện Bạch Thông.
v
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN................................................................................................... i
DANH MỤC BẢNG ........................................................................ ii
DANH MỤC HÌNH ........................................................................ iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................... iv
PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 1
1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1
1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................. 2
1.3. Yêu cầu của đề tài .................................................................................... 3
1.4. Ý nghĩa của đề tài..................................................................................... 3
1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu...................................................... 3
1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn. .......................................................................... 3
PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4
2.1. Cơ sở khoa học của đề tài........................................................................ 4
2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4
2.1.1.1. Một số khái niệm................................................................................. 4
2.1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước............................................... 8
2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 9
2.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................10
2.2.1. Thực trạng tài nguyên nước của Việt Nam...........................................10
2.2.2. Thực trạng tài nguyên nước của tỉnh Bắc Kạn .....................................13
2.3. Một số hoạt động có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng nước sông
Cầu..................................................................................................................13
2.3.1. Các hoạt động sản xuất công nghiệp.....................................................15
2.3.2. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp ....................................................16
25
- Địa hình núi đá vôi: tập trung ở phía Nam xã Xuất Hóa, bãi rác Khuổi
Mật, xã Huyền Tụng. Vùng này bao gồm chủ yếu núi đá vôi xen kẽ với các
vùng đất hẹp, khá bằng phẳng, chạy dọc theo các chân đồi núi là các mảnh
ruộng bậc thang nhỏ đứt đoạn.
- Địa hình đồi núi thấp: phân bố hầu hết ở các xã, phường với độ cao từ
150 m đến 160 m so với mực nước biển
- Địa hình thung lũng: hầu hết phân bố các phường nội thị, là khu vực có
địa hình tương đối bằng phẳng.
4.1.1.3. Khí hậu
Bắc Kạn có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng có sự phân hoá theo độ
cao của địa hình và hướng núi . Với chế độ nhiệt đới gió mùa, một năm ở Bắc
Kạn có hai mùa rõ rệt: mùa mưa nóng ẩm, nhiệt độ cao, mưa nhiều, bắt đầu từ
tháng 5 đến tháng 10; mùa khô có nhiệt độ thấp, trời lạnh, có sương muối,
lượng mưa ít, bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tháng mưa ít nhất là
tháng 12. [17]
Do ảnh hưởng của vị trí địa lý, địa hình, địa mạo nên khí hậu Bắc Kạn có
những nét đặc trưng như:
Nhiệt độ: tháng nóng nhất là tháng 6, 7; tháng lạnh nhất là từ giữa tháng
11 đến tháng 12. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 23,220
C, nhiệt độ trung
bình cao nhất là 270
C, nhiệt độ trung bình thấp nhất là 140
C, nhiệt độ thấp
tuyệt đối -0,10
C. Biên độ nhiệt độ dao động trong năm là 120
C và trong ngày
là 6-70
C.
Nắng: Số giờ nắng trung bình của tỉnh là 1500 - 1700 giờ/năm, trong đó
tháng nhiều nhất là 181 giờ và tháng ít nhất là 64 giờ.
Lượng mưa: mùa mưa ở thị xã kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 nhưng tập
trung nhiều nhất vào các tháng 7, 8, 9 lượng mưa chiếm 70 - 80% lượng mưa
cả năm; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tổng lượng mưa hàng năm
26
toàn thị xã đạt 1436 mm. Ngoài ra trên địa bàn thị xã có hiện tượng mưa phùn
(32 ngày/năm) và có ít bão, tuy nhiên vào mùa mưa dễ gây lụt lội, lũ quét.
Độ ẩm: thị xã Bắc Kạn là một trong những vùng có độ ẩm tương đối cao
ở hầu hết các mùa trong năm, độ ẩm trung bình là 83%, trong đó tháng cao
nhất là 89% (tháng 7 và 8), tháng thấp nhất là 79% (tháng 3). Độ ẩm cao diễn
ra vào các tháng cuối mùa hạ.
Gió: hướng gió chính Tây Nam ở thị xã phụ thuộc vào địa hình thung
lũng, gió thay đổi theo mùa nhưng do vướng các dãy núi nên tốc độ gió
thường nhỏ hơn vùng đồng bằng Bắc Bộ.
4.1.1.4. Thủy văn
Dòng chảy sông Cầu dao động không nhiều, năm nhiều nước chỉ gấp
1,8 - 2,3 lần năm ít nước. Hệ số biến đổi dòng chảy năm khoảng 0,28. Dòng
chảy của sông chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ thường bắt
đầu vào tháng 6 và kết thúc vào tháng 9 vùng thượng lưu. Mùa lũ kéo dài 4 -
5 tháng thì lượng dòng chảy cũng không vượt quá 75% lượng nước cả năm.
Mùa cạn kéo dài trong 7- 8 tháng, từ tháng 10 (hoặc tháng 11) tới tháng 5
năm sau, với lượng dòng chảy chiếm 20- 30% lượng dòng chảy cả năm
+ Lưu lượng dòng chảy nhỏ nhất trung bình mùa kiệt là 2,5 m3
/s.
+ Lưu lượng dòng chảy trung bình mùa kiệt là 5,22 m3
/s
+ Lưu lượng dòng chảy trung bình năm 17,3 m3
/s
+ Lưu lượng dòng chảy trung bình mùa lũ 550 m3
/s
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên
a. Tài nguyên đất
Theo số liệu của Sở Tài nguyên và Môi trường thì trên địa bàn thị xã có
6 loại đất thuộc 3 nhóm đất chính, đó là:
- Nhóm đất phù sa (P): nhóm đất phù sa sông, nhóm đất phù sa ngòi
suối.
27
- Nhóm đất đỏ vàng (F): Nhóm đất Feralit đỏ vàng phát triển trên đá
granit, nhóm đất Feranit nâu vàng phát triển trên phù sa cổ, nhóm đất Feralit
biến đổi do trồng lúa.
- Nhóm đất dốc tụ (D): Nhóm đất dốc tụ trồng lúa nước.
b. Tài nguyên nước
Nguồn nước mặt: Thị xã Bắc Kạn chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn
sông Cầu (Sông Cầu chảy qua địa phận thị xã Bắc Kạn dài khoảng 20 km,
chiều rộng trung bình 40 m) và các suối chảy qua địa bàn thị xã như suối Nặm
Cắt, suối Nông Thượng, suối Thị Xã (suối Bắc Kạn), suối Pá Danh, suối Xuất
Hóa. Các sông suối hầu hết ngắn, lưu vực nhỏ, có độ dốc bị bồi lắng do đất đá
ở thượng nguồn trôi về làm cho dòng chảy của sông, suối bị thu hẹp lại, mùa
mưa gây úng ngập ở hai bên bờ sông, suối.
Nguồn nước ngầm: Theo kết quả nghiên cứu của cơ quan Địa chất, tại thị
xã có khả năng khai thác nước ngầm tập trung với quy mô nhỏ.
c. Tài nguyên rừng
Tài nguyên rừng của thị xã vào loại trung bình, năm 2013 diện tích đất
lâm nghiệp có 9.943,81 ha, chiếm 72,65% diện tích tự nhiên, trong đó rừng
phòng hộ chiếm 6,12% diện tích đất lâm nghiệp; rừng sản xuất chiếm 93,88%
diện tích đất lâm nghiệp.
d. Tài nguyên khoáng sản
Tài nguyên khoáng sản của thị xã Bắc Kạn hầu như không có. Theo kết
quả điều tra thăm dò trên địa bàn thị xã chỉ có một số ít các loại khoáng sản
với trữ lượng không đáng kể như: núi đá vôi, cát.
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của thị xã Bắc Kạn
4.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế
a. Nông - Lâm nghiệp - Thuỷ sản
28
- Về trồng trọt: Tổng sản lượng lương thực có hạt cả năm đạt:
4.660/4.565 tấn (Thóc: 3.859 tấn, ngô: 801 tấn). Diện tích đất canh tác đạt giá
trị 70 triệu đồng/ha. Thực hiện các mô hình: Mô hình trồng một số loài hoa
với diện tích 0,65 ha, Mô hình trồng cà chua với diện tích 01 ha, Mô hình
trồng khoai tây với diện tích là 10 ha.
- Về chăn nuôi: Đàn gia súc, gia cầm phát triển ổn định, không có dịch
bệnh lớn xảy ra. Tổng đàn gia súc gia cầm cuối kỳ như sau: trâu: 1.760 con,
bò: 440 con, ngựa: 54 con, lợn: 22.000 con, gia cầm: 110.000 con.
- Về nuôi trồng thủy sản: Diện tích nuôi trồng là 55,17 ha, năng suất đạt
18 tạ/ha, sản lượng 99/83 tấn.
- Về lâm nghiệp và phát triển rừng: Tổng diện tích trồng rừng năm 2014
là 346,27/285 ha. Tỷ lệ che phủ rừng ước đạt 65%.[15]
b. Công nghiệp
- Về Công nghiệp: Hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp
tiếp tục được khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để sản xuất, giá trị sản
xuất công nghiệp ngoài quốc doanh 120 tỷ đồng.
c. Thương mại - Dịch vụ
Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ ngoài quốc doanh đạt
1.500,3 triệu đồng. Toàn thị xã hiện có 3.239 hộ kinh sản xuất doanh cá thể,
324 doanh nghiệp và 46 hợp tác xã hoạt động tương đối hiệu quả.[15]
4.1.2.2. Các điều kiện về xã hội
a. Bộ mặt đô thị Thị xã có nhiều đổi mới, nhiều công trình được xây
dựng hiện đại: đã đưa vào hoạt động 03 chợ (chợ Đức Xuân, chợ Bắc Kạn và
chợ tạm Nguyễn Thị Minh Khai); Trung tâm thi đấu thể thao tỉnh, hệ thống
siêu thị (Hapromark và Lan Kim), Khách sạn Bắc Kạn, Núi Hoa. Thị xã hiện
có 22 tuyến đường, 86 ngõ phố; nhiều đường phố lớn, đẹp, khang trang như:
Đường Hùng Vương, Trần Hưng Đạo, Trường Chinh… Các khu dân cư mới
vi
2.3.3. Các hoạt động sinh hoạt........................................................................16
2.3.4. Các hoạt động y tế.................................................................................17
2.3.5. Các hoạt động làng nghề.......................................................................18
2.3.6. Chất thải rắn ..........................................................................................18
PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU................................................................................................................20
3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................20
3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................20
3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................20
3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.........................................................20
3.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................20
3.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................20
3.3.1. Phương pháp khảo sát, điều tra thực địa...............................................20
3.3.2. Phương pháp kế thừa số liệu thứ cấp....................................................21
3.3.3. Thu thập các số liệu phân tích chất lượng nước sông Cầu ...................21
3.3.4. Phương pháp điều tra bảng hỏi. ............................................................22
3.3.5. Phương pháp xử lý số liệu, tổng hợp. ...................................................22
PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................23
4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội....................................................23
4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên...........................................23
4.1.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................23
4.1.1.2. Địa hình, địa mạo...............................................................................24
4.1.1.3. Khí hậu...............................................................................................25
4.1.1.4. Thủy văn.............................................................................................26
4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên.........................................................................26
4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của thị xã Bắc Kạn........................................27
4.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế................................................................27
30
Thị xã Bắc Kạn đã được Bộ Xây dựng công nhận là đô thị loại III vào
năm 2012; có mật độ dân số nội thị là 9.466 người/km2; tỷ lệ lao động phi
nông nghiệp khu vực nội thị trên 80,34%.
Theo niên giám thống kê của thị xã năm 2013, dân số thường trú toàn thị
xã là 38.943 nhân khẩu, dân số quy đổi của thị xã là 30.020 nhân
khẩu và tổng dân số toàn thị xã là 68.963 người.
Triển khai đầy đủ các chương trình mục tiêu quốc gia về DS - KHHGĐ.
Tổng số sinh 557 người. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,04%.
Bảng 4.2: Đơn vị hành chính và dân số thị xã Bắc Kạn (năm 2013)
TT Đơn vị hành chính
Số tổ,
thôn
Diện tích (km2
) Dân số (Người)
1 Phường Sông Cầu 21 3,5785 8.567
2 Phường Đức Xuân 20 5,4919 7.789
3 Phường Chí Kiên 13 3,4403 4.650
4 Phường Minh Khai 17 1,1749 4.672
5 Xã Dương Quang 10 25,9370 2.748
6 Xã Huyền Tụng 20 27,3566 4.284
7 Xã Xuất Hóa 10 48,0490 3.088
8 Xã Nông Thượng 15 21,8518 3.145
Tổng 126 136,880 38.943
(Nguồn: Số liệu điều tra tại phòng thống kê thị xã Bắc Kạn)
31
Bảng 4.3: Tình hình dân số và biến động dân số qua các năm
Năm
Dân số
(người)
Tỷ lệ gia tăng dân số
tự nhiên (%)
2011 39800 0,93
2012 39113 1,0
2013 38.943 1,04
(Nguồn: Số liệu điều tra tại phòng thống kê thị xã Bắc Kạn)
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của thị xã Bắc
Kạn ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Cầu.
4.1.3.1. Thuận lợi
- Về vị trí địa lý, thị xã bắc Kạn gần thủ đô Hà Nội hơn so với các đô thị
vùng núi, thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế.
- Nguồn nhân lực trẻ, dồi dào; lao động có trình độ văn hóa, là cơ sở để
tiếp thu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới.
- Cơ sở vật chất phục vụ kinh tế - xã hội được tăng cường. Hệ thống đô
thị, khu dân cư mới được quy hoạch và xây dựng theo hướng hiện đại. Các
khu, cụm công nghiệp được hình thành..., tạo tiền đề cho các bước phát triển
tiếp theo.
4.1.3.2. Khó khăn
- Dân số nông thôn, lao động nông nghiệp còn chiếm tỷ trọng cao.
- Quy mô kinh tế còn nhỏ, tỷ lệ tích lũy từ nội bộ cho đầu tư còn quá
khiêm tốn.
- Công tác xây dựng đô thị còn gặp nhiều khó khăn về vốn, đầu tư hạ
tầng kỹ thuật, đô thị còn chắp vá, chưa đồng bộ. Một số lĩnh vực văn hóa,
32
giáo dục, y tế chưa được quan tâm đầu tư đúng mức, nhiều cơ quan, đơn vị
còn thiếu trụ sở làm việc.
- Khu vực doanh nghiệp trong nước còn gặp nhiều khó khăn quy mô các
doanh nghiệp còn nhỏ, điều kiện đổi mới công nghệ hạn chế.
- Là một thị xã miền núi nên quỹ đất dành cho việc xây dựng các cơ sở
hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội luôn là vấn đề khó khăn đối với thị xã.
4.2. Một số hoạt động có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng nước sông
Cầu đoạn chảy qua thị xã Bắc Kạn.
Sông Cầu chảy qua thị xã Bắc Kạn chịu tác động của nhiều hoạt động
nhưng chủ yếu các áp lực đó từ các hoạt động sinh hoạt, y tế, sản xuất nông
nghiệp và công nghiệp.
4.2.1. Các hoạt động sản xuất công nghiệp
Ngành công nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn nói chung và ở thị xã nói riêng
không phát triển nhanh như các tỉnh khác vì các điều kiện khó khăn về giao
thông, cơ sở hạ tầng còn kém, ít thu hút được sự đầu tư của trong nước cũng
như ngoài nước. Hoạt động công nghiệp chủ yếu trong các ngành khai thác
mỏ, khoáng sản, sản xuất giấy, vật liệu xây dựng và chế biến nông, lâm sản.
Riêng ở thị xã Bắc Kạn thì chưa có KCN và CCN chỉ có các cơ sở công
nghiệp phát triển với quy mô vừa và nhỏ. Tính đến năm 2013 tổng giá trị sản
xuất công nghiệp trên địa bàn đạt 56.558 triệu đồng, sản xuất chủ yếu là các
ngành nghề chế biến nông lâm sản, vật liệu xây dựng, chổi chít,...
Trên địa bàn thị xã Bắc Kạn hiện có trên 230 cơ sở sản xuất, kinh
doanh với quy mô và ngành nghề khác nhau. Hiện chưa có số liệu thống kê
đầy đủ về tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp cũng như các dữ liệu về
nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh phân tán trên lưu vực. Tuy nhiên
có thể nhận xét đây là hoạt động ảnh hưởng chính đến môi trường nước trong
lưu vực.
33
Trên địa bàn thị xã Bắc Kạn có 9 cơ sở khai thác và sản xuất công
nghiệp đang hoạt động bao gồm:
Bảng 4.4: Các cơ sở sản xuất phân theo ngành nghề
TT Tên cơ sở Sản phẩm Đơn vị
Công suất
(đv/năm)
1
Công ty cổ phần lâm sản
Bắc Kạn
- Giấy đế
- Trúc
Tấn
Sản phẩm
600
8.004
2 Cơ sở sản xuất bia Bắc Á - Bia Lít 60.000
3
Nhà máy chế biến rau quả
và rượu Bó Nặm
- Necta mơ
- Rượu Bó Nặm
Lít
Lít
730.000
1.095.000
4
Nhà máy xi măng Bắc
Kạn - DATC
- Xi măng Tấn 66.000
5
Công ty may công nghiệp
Bắc Kạn
- Quần áo Chiếc 540.000
6
Sản xuất gạch ngói Huyền
Tụng
- Gạch, ngói 103
Viên 6.000
7
Mỏ khai thác đá vôi Suối
Viền
- Đá vôi m3
100.000
8
Mỏ khai thác đá vôi Cốc
Ngận
- Đá vôi m3
85.000
9 Mỏ khai thác đá vôi K15 - Đá vôi m3
80.000
(Nguồn: Điều tra phòng công thương thị xã Bắc Kạn)
- Công nghệ sản xuất lạc hậu, thải nhiều chất thải:
Chưa có nhiều nghiên cứu tổng hợp đánh giá về ô nhiễm môi trường tại
các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình khảo sát tại hiện trường
cho thấy một số các cơ sở sử dụng dây chuyền công nghệ sản xuất cũ, lạc hậu,
không đồng bộ, mức độ cơ giới hoá thấp dẫn đến tiêu hao nguyên vật liệu,
vii
4.1.2.2. Các điều kiện về xã hội......................................................................28
4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của thị xã Bắc
Kạn ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Cầu..............................................31
4.1.3.1. Thuận lợi ............................................................................................31
4.1.3.2. Khó khăn ............................................................................................31
4.2. Một số hoạt động có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Cầu
đoạn chảy qua thị xã Bắc Kạn.........................................................................32
4.2.1. Các hoạt động sản xuất công nghiệp.....................................................32
4.2.2. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp ....................................................35
4.2.3. Các hoạt động sinh hoạt........................................................................37
4.2.4. Các hoạt động y tế.................................................................................42
4.3. Thực trạng chất lượng nước và đánh giá mức độ ô nhiễm của nguồn
nước.................................................................................................................45
4.3.1. Thực trạng chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua thị xã Bắc Kạn. 45
4.3.2. Đánh giá về mức độ ô nhiễm của sông Cầu đoạn chảy qua thị xã Bắc
Kạn ..................................................................................................................50
4.4. Ý kiến người dân về tình hình sông Cầu chảy qua đoạn thị xã Bắc Kạn 51
4.5. Đề xuất giải pháp khắc phục, cải thiện và bảo vệ chất lượng nước sông
Cầu chảy qua địa bàn thị xã Bắc Kạn. ............................................................53
4.5.1. Biện pháp quản lý..................................................................................53
4.5.2. Biện pháp kỹ thuật ................................................................................54
PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................57
5.1. Kết luận...................................................................................................57
5.2. Kiến nghị.................................................................................................58
TÀI LIỆU THAM KHẢO
35
Tài chính và vốn đầu tư thấp, sản xuất tự phát nên các cơ sở thường
không có kế hoạch đầu tư lâu, không đầu tư cho hoạt động xử lý môi trường.
Nhiều loại hình sản xuất, kinh doanh có lượng nước thải lớn, đặc thù ô nhiễm
cao (cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, sản xuất
thực phẩm như bún, miến, phở, đậu…) vẫn được các cơ sở xả thẳng ra môi
trường không qua xử lý.
4.2.2. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp
Đối với thị xã Bắc Kạn thì nông nghiệp là ngành chiếm tỷ trọng không
lớn trong nền kinh tế. Ngành nông nghiệp chỉ chiếm 8% trong cơ cấu kinh tế
của thị xã, nhưng phát triển nông nghiệp vẫn là nhiệm vụ quan trọng trong
phát triển bền vững nền kinh tế của địa phương. Diện tích đất nông nghiệp
chiếm chủ yếu là các cây lương thực, chăn nuôi tự cung tự cấp, số lượng ít và
do thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp.
- Gia tăng sử dụng phân bón hoá học và hoá chất bảo vệ thực vật:
Diện tích đất nông nghiệp chiếm 9,23% tổng diện tích đất của thị xã,
chủ yếu là trồng lúa nước. Diện tích trồng lúa tập trung ở các thung lũng nhỏ
hẹp nơi có các con sông, suối dễ lấy nước để canh tác hoặc trên những sườn
đồi thoải. Nhằm nâng cao sản lượng và năng suất cây trồng để đáp ứng nhu
cầu về lương thực, thực phẩm cho người dân thì lượng phân bón hoá học (như
N, P, K) và hóa chất BVTV (chủ yếu là thuốc trừ sâu) được sử dụng càng
nhiều. Phần lớn người dân thường lạm dụng phân và thuốc BVTV sử dụng
bừa bãi. Đa số đều có diện tích trồng trọt nhỏ nên người nông dân thường tận
dụng nguồn phân bón hữu cơ là phân ủ, nước tiểu để bón cho rau, cây trồng
khác. Sử dụng phân bón sẽ để lại một lượng lớn do không được cây trồng hấp
thụ, tác động tiêu cực đến chính hệ sinh thái nông nghiệp và ảnh hưởng đến
các môi trường xung quanh. Theo các nhà khoa học thì trung bình 50% lượng
phân bón sẽ bị thất thoát vào môi trường đất, nước. Vừa có sự thấm sâu
36
xuống đất, vừa chảy tràn theo nước tưới, nước trong ruộng ra mương thoát
nước, đổ ra sông suối và cuối cùng chảy ra sông Cầu. Vì vậy mà ảnh hưởng
tới chất lượng nước sông Cầu.
Hình 4.3: Tình hình sử dụng phân bón trên địa bàn
thị xã Bắc Kạn qua các năm
(Nguồn: Số liệu điều tra tại Phòng tài nguyên & môi trường thị xã Bắc Kạn)
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô nhỏ, thiếu kinh phí đầu tư xây
dựng hệ thống xử lý chất thải:
Hoạt động chăn nuôi ở thị xã Bắc Kạn chưa phát triển mạnh do những
khó khăn về địa hình, giao thông và sự phát triển, nhận thức của người dân.
Tập quán chăn thả tự nhiên là khá phổ biến ở khu vực nông thôn ở thị xã Bắc
Kạn. Chất thải trong chăn nuôi không được quản lý chặt chẽ còn gặp nhiều
khó khăn.
Năm 2014 trên địa bàn thị xã có khoảng 24254 con gia súc và 11000
con gia cầm, ước tính thải ra 80,840 tấn chất thải nhưng chỉ khoảng 50% số
chất thải này được xử lý, còn lại thường được xả trực tiếp ra môi trường.
Người dân chăn nuôi gia súc, gia cầm tự cung tự cấp với qui mô nhỏ, hình
thức chăn thả không có thu gom và xử lý chất thải chăn nuôi như, ủ làm
Khối lượng (tấn)
643621
622628
657512
616748
590000
600000
610000
620000
630000
640000
650000
660000
670000
Nam2010 Nam2011 Nam2012 Nam2013
37
phân bón hoặc biogas. Hiện nay, đã có sự tuyên truyền, hỗ trợ về vốn, kỹ
thuật cho người dân mở rộng sản xuất thành trang trại và các mô hình
chăn nuôi hợp vệ sinh.
Bảng 4.5. Khối lượng chất thải rắn của một số vật nuôi
phát sinh năm 2014
STT Vật nuôi
Số lượng
(con)
Chất thải rắn
phát sinh
(kg/con/ngày) *
Lượng thải
(kg/ngày)
1 Trâu 1760 15 26400
2 Bò 440 10 4400
3 Ngựa 54 10 540
4 Lợn 22000 2 44000
5 Gia cầm 110000 0,05 5500
Tổng 134.254 80.840
* Hệ số thực nghiệm của Cục Chăn nuôi [1]
Lượng chất thải chăn nuôi đã ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nước
sông Cầu vì cùng với phân và nước tiểu, nước thải từ quá trình vệ sinh
chuồng trại cũng thường được các hộ chăn nuôi thải bỏ trực tiếp ra các nguồn
nước mặt làm gia tăng nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, nhất là trong trường
hợp vật nuôi bị bệnh.
4.2.3. Các hoạt động sinh hoạt
- Nhu cầu cho các hoạt động sống của con người ngày càng lớn:
Trong vài năm trở lại đây, sự phát triển về KT - XH đã góp phần nâng
cao đời sống của người dân. Tuy nhiên khi mức sống ngày càng tăng thì nhu
cầu về các dịch vụ cho cuộc sống như lương thực (LT), thực phẩm (TP), may
mặc (MM), nhà ở (NO), y tế (YT), đi lại (ĐL)… cũng được nâng cao hơn dẫn
đến chất thải sinh hoạt tăng cả về lượng và thành phần. Trong khi đó, cơ sở
hạ tầng trên địa bàn thị xã vẫn còn yếu kém không đáp ứng được đầy đủ cho
cuộc sống người dân do đó làm gia tăng ô nhiễm môi trường do nước và rác
thải sinh hoạt thải ra ngoài môi trường.
38
(Nguồn: Hội đập lớn và phát triển nguồn nước Việt Nam)
Lượng rác thải phát sinh của người dân thị xã Bắc Kạn trung bình là
0,48 kg/người/ngày. Do đó lượng rác thải phát sinh trên địa bàn thị xã Bắc
Kạn khoảng 18,9 tấn/ngày. (Hà Châm, 2011)[7].
Bảng 4.6: Ước tính lượng rác thải phát sinh trên địa bàn thị xã Bắc Kạn
năm 2013
TT
Đơn vị hành
chính
Dân số
(Người)
Lượng rác thải
phát sinh
(kg/người/ngày)
Lượng rác thải
phát sinh
(kg/ngày)
1 P. Sông Cầu 8.567 0,46 3940,8
2 P. Đức Xuân 7.789 0,56 4361,8
3 P. Chí Kiên 4.650 0,5 2325
4 P. Minh Khai 4.672 0,48 2242,6
5 Xã Dương Quang 2.748 0,39 1071,7
6 Xã Huyền Tụng 4.284 0,45 1927,8
7 Xã Xuất Hóa 3.088 0,5 1544
8 Xã Nông Thượng 3.145 0,48 1509,6
Tổng 38.943 18923,3
Khu vực công
cộng, 8,5%
Hộ gia đình, 85,5%
Khu
TM
4,3%
Công sở,
trường học
1,7%
Hình 4.4: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã
Bắc Kạn
39
Hiện tại chỉ có 4/8 phường (xã) khu vực nội thị có dịch vụ thu gom, vận
chuyển và xử lý rác thải (khoảng hơn 50% lượng rác thải). Còn lại rác thải
phát sinh tại khu vực lân cận: xã Dương Quang, Nông Thượng, Xuất Hoá,
Huyền Tụng là nơi sinh sống chủ yếu của các hộ dân có thu nhập thấp, dân cư
thưa thớt, cơ sở hạ tầng kém phát triển chưa được thu gom, xử lý hợp vệ sinh.
Đa số được người dân đổ thải tại các khu đất trống, ven sông, suối, bụi cây
hoặc đem đi đốt gây ô nhiễm môi trường cục bộ.
- Lượng nước thải sinh hoạt tại khu vực đô thị tiếp tục tăng:
Trên địa bàn thị xã Bắc Kạn đã có hệ thống cung cấp nước sạch cho
người dân sử dụng, nhưng tỷ lệ người được sử dụng nước sạch chỉ là 65,9%.
Nước sạch chỉ được cấp ở trung tâm thị xã gồm 4 phường, còn ở các xã do
khó khăn về địa hình, giao thông và sự phân bố của dân cư thưa thớt nên
người dân chủ yếu sử dụng nước giếng đào, giếng khoan và nước sông, suối
cho mục đích sinh hoạt và tưới tiêu nông nghiệp.
Lượng nước thải phát sinh do hoạt động sinh hoạt tác động không nhỏ
đến chất lượng nước sông Cầu. Sự gia tăng dân số và quá trình đô thị hóa đã
làm nhu cầu về nước sạch cho hoạt động sinh hoạt tăng dẫn tới lượng nước
thải phát sinh ngày càng lớn, trong khi hệ thống tiêu thoát nước và xử lý nước
thải chưa phát triển tương ứng, làm gia tăng vấn đề ô nhiễm nước. Đây là một
trong những nguồn thải cơ bản nhất gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường
nước trên lưu vực. Lượng nước sử dụng của người dân thị xã Bắc Kạn trung
bình là 0,128 m3
/người/ngày, lượng nước thải trung bình là 0,089
m3
/người/ngày. (Hà Châm, 2011)[7].
1
PHẦN 1
ĐẶT VẤN ĐỀ
1.1. Tính cấp thiết của đề tài
Con người trên Trái Đất đang tồn tại và phát triển trong một không gian
vô cùng rộng lớn, đa dạng và phong phú, khoảng không gian đó được gọi là
môi trường. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường đóng một vai
trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Tồn tại trong môi
trường là nước, chiếm ¾ diện tích Trái đất và cũng là nguồn tài nguyên đặc
biệt quan trọng và vô cùng quý giá đối với sự sống của con người. Tốc độ
phát triển kinh tế xã hội ngày càng tăng, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ
đã mang lại rất nhiều lợi ích: mức sống người dân cao hơn, giáo dục và sức
khoẻ tốt hơn. Tuy nhiên, kèm theo đó là tình trạng suy kiệt nguồn tài nguyên,
suy thoái môi trường. Ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm môi trường
nước đã trở thành vấn đề toàn cầu. Nguy cơ thiếu nước ngọt và nước sạch
đang là một hiểm họa lớn đối với sự tồn vong của con người cũng như toàn
bộ sự sống trên Trái đất.
Sông Cầu bắt nguồn từ dãy Phia-Bjooc tỉnh Bắc Kạn, là con sông quan
trọng nhất trong hệ thống sông Thái Bình, có ý nghĩa to lớn với đồng bằng
sông Hồng và lưu vực của nó. LVS có diện tích 6.030 km2
, tổng chiều dài các
nhánh sông khoảng 1.600 km, dòng chính sông dài 288 km chảy qua các tỉnh
Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh rồi đổ vào sông Thái Bình tại
Phả Lại - Hải Dương. Lưu vực sông Cầu nằm trong vùng mưa lớn của Bắc
Kạn và Thái Nguyên với tổng lượng nước hàng năm đạt 4,200 km3
. Sông Cầu
được điều tiết bởi Hồ Núi Cốc với dung tích hàng trăm triệu m3
.
Vùng thượng lưu sông Cầu thuộc địa phận tỉnh Bắc Kạn chảy qua 4
huyện, thị xã của tỉnh, bị tác động từ các hoạt động phát triển trên địa bàn tỉnh
41
Bảng 4.8: Các khu dân cư thải nước thải sinh hoạt trực tiếp ra sông, suối
TT Sông, suối Khu dân cư tác động
1 Suối Nông Thượng Tổ 4, 5, 6, 8, 15 phường Sông Cầu
2 Suối Chí Kiên
Tổ 8, 9 phường Phùng Chí Kiên
Tổ 5 phường Đức Xuân
Tổ 2 phường sông Cầu
3 Suối Thị xã Phường Đức Xuân
4 Suối Pá Danh Tổ 10 Phường Minh Khai
5 Suối Nặm Cắt Xã Dương Quang
6 Suối Viền Xã Xuất Hóa
7 Sông Lạnh Thôn Phặc Tràng, Dương Quang
8 Sông Cầu Tổ 1a, 1b phường Đức Xuân
(Nguồn: Số liệu thống kê phòng Tài nguyên và Môi trường)
Bên cạnh đó nguồn nước mưa chảy tràn cũng góp phần làm gia tăng
mức độ ô nhiễm nhiều khu vực do hệ thống tiêu thoát nước rất kém. Nước
mưa chảy tràn mang theo các chất ô nhiễm từ các nguồn khác nhau trên mặt
đất như từ chợ (trên địa bàn thị xã có 3 chợ lớn là chợ Đức Xuân và chợ Minh
Khai và rất nhiều các điểm bán lẻ ven đường khác), các bãi rác không hợp vệ
sinh là nguồn ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngầm cũng như nước mặt,
sông, suối. Trong đó bãi rác Khuổi Mật trên địa bàn thị xã Bắc Kạn là một
nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng thuộc danh sách các cơ sở trong Quyết định
64 của Thủ tướng Chính phủ về “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô
nhiễm môi trường nghiêm trọng” do không có hệ thống xử lý nước rỉ rác,
không có biện pháp ngăn nước mưa chảy tràn đã gây ô nhiễm đến môi trường
đặc biệt là môi trường nước ngầm, nước mặt.
42
4.2.4. Các hoạt động y tế
Hiện nay, trên địa bàn thị xã Bắc Kạn có 1 bệnh viện, 1 trung tâm y tế
lớn cùng các trạm y tế xã, phường và các phòng khám tư nhân khác thực hiện
nhiệm vụ chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân trên địa bàn, góp phần vào
sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh là bệnh viện Đa khoa Tỉnh và bệnh viện
Đa khoa Thị xã. Bệnh viện đa khoa tỉnh nằm trên địa bàn thị xã Bắc Kạn quy
mô 320 giường bệnh, nằm bên cạnh suối Pá Danh. Bệnh viện có hệ thống xử
lý chất thải bệnh viện nhưng hoạt động không hiệu quả, qua thời gian dài đã
hỏng và ngừng hoạt động. Bên cạnh những lợi ích mang lại, đây được xem là
nguồn thải lớn trong lưu vực, chất thải của bệnh viện đã và đang tạo áp lực
không nhỏ đến chất lượng môi trường sống.
- Nước thải và rác thải không được xử lý đúng cách, gây ảnh hưởng lớn
đến chất lượng môi trường nước:
Nước thải y tế được thải trực tiếp ra môi trường, từ đó theo nguồn nước
mưa chảy tràn ra suối Pá Danh gây tác động nghiêm trọng tới chất lượng môi
trường và cuộc sống của người dân xung quanh. Suối Pá Danh mang theo
nước thải sinh hoạt của các khu dân cư của tổ 8 phường Minh Khai và nước
thải bệnh viên thải ra mà chưa qua xử lý đổ ra sông Cầu. Nước thải sinh hoạt
có chứa nhiều các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng (TSS), BOD, COD, N tổng số,
P tổng số. Nước thải từ quá trình khám, chữa bệnh có chứa nhiều các hóa chất
dùng trong công tác xét nghiệm sinh hóa, huyết học,... Nước thải y tế ngoài
chứa các hóa chất độc hại có nguy cơ tích tụ trong chuỗi thức ăn gây nhiễm
độc cho con người và sinh vật, còn có chứa một hàm lượng vi sinh vật, đặc
biệt là vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm, do đó nếu công tác vệ sinh khử
trùng không tốt sẽ làm gia tăng nguy cơ bùng phát dịch bệnh, ảnh hưởng
nghiêm trọng tới môi trường và sức khỏe cộng đồng.
43
Rác thải y tế (bao gồm chất hữu cơ các loại, giấy các loại, thủy tinh,
bông băng, thạch cao, kim loại, plastic) của bệnh viện được xử lý bằng lò đốt.
Bệnh viên đa khoa tỉnh Bắc Kạn đã đầu tư xây dựng lò đốt rác thải nguy hại
đạt tiêu chuẩn hiện hành, hiện lò đốt này đang vận hành với công suất 30
kg/lần, mỗi ngày 02 lần. Chất thải y tế có tính chất nguy hại cao, mang theo
các hóa chất độc hại, chất hữu cơ và mầm bệnh thải trực tiếp vào sông suối,
môi trường đất sẽ tác động rất lớn đến môi trường và sức khỏe con người.[12]
Bảng 4.9: Thành phần rác thải của bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn
TT
Rác thải sinh hoạt Rác thải nguy hại
Thành phần
Tỷ lệ khối
lượng (%)
Thành phần
Tỷ lệ khối
lượng (%)
1 Rác hữu cơ 70
Chất hữu cơ các
loại
53,2
2 Nhựa, chất dẻo 3 Giấy các loại 3
3 Các chất khác 10 Thủy tinh 3,2
4 Rác vô cơ 17 Kim loại 0,7
5 Độ ẩm 65 - 69
Bông băng,
thạch cao
8,8
6 Plastic 10,1
7 Chất rắn khác 21
(Nguồn: Đề án bảo vệ môi trường bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn)
- Chi phí vận hành các hệ thống xử lý chất thải lớn:
44
Mặc dù đã được quan tâm đầu tư
xây dựng các hệ thống xử lý chất thải
nhưng do hàng năm các cơ sở còn phải
bỏ ra một khoản chi phí khá lớn cho việc
vận hành như chi phí nhân công, chi phí
bảo dưỡng, chi phi phí nguyên, nhiên
liệu, hoá chất… Chính vì vậy, các hệ
thống vẫn chưa được vận hành thường
xuyên, việc xử lý còn mang hình thức
đối phó.
Bảng 4.10: Thực trạng phát sinh và xử lý chất thải y tế năm 2013
Cơ sở
Lượng phát sinh Chi phí xử lý
CTR
thông
thường
(m3
/ngày)
CTR nguy
hại
(kg/ngày)
CTL
nguy hại
(m3
/ngày)
CTR
nguy hại
(Triệu
đồng)
CTL
nguy hại
(Triệu
đồng)
Bệnh viện Đa
khoa tỉnh
180 40 90 377,4 28,7
Bệnh viện
Thị Xã
26,7 5 2,7 65 -
(Nguồn:Số liệu thống kê của Chi cục bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn)
- Các phòng khám tư nhân nằm xen lẫn trong khu dân cư và phân tán
trên diện rộng gây khó khăn cho hoạt động kiểm soát về mặt môi trường:
Trên địa bàn thị xã, hầu hết các phòng khám tư nhân là nhà dân được
cải tạo lại. Tuy nhiên, do các phòng khám nằm phân tán, phân bố xen lẫn
Hình 4.5: Hệ thống xử lý nước
thải của bệnh viện Thị Xã
2
và chịu sự tác động lớn nhất từ sự phát triển kinh tế xã hội của thị xã Bắc
Kạn. Sông ngòi có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất và đời sống của nhân
dân tỉnh Bắc Kạn. Trong một chừng mực nhất định, sông ngòi là nguồn cung
cấp nước chủ yếu cho nông nghiệp và ngư nghiệp. Trong những năm gần đây,
thị xã Bắc Kạn đã tạo những bước chuyển mạnh mẽ, đầu tư nâng cấp, xây
dựng cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị, xây dựng khu công nghiệp, đặc biệt là
mở mang các khu dân cư... Năm 2012, thị xã Bắc Kạn đã được công nhận là
đô thị loại III của tỉnh. Các hoạt động phát triển kinh tế xã hội không ngừng
tác động đến sông Cầu. Chất lượng nước sông đã bị ảnh hưởng, khả năng tiếp
nhận các chất ô nhiễm của sông Cầu đoạn chảy qua thị xã Bắc Kạn ít nhiều bị
suy giảm.
Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được tầm quan trọng cũng
như ý nghĩa của môi trường nước đối với đời sống người dân, được sự đồng ý
của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên,
Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn trực
tiếp của thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Điền, em tiến hành nghiên cứu và thực
hiện đề tài: “Đánh giá một số hoạt động có khả năng gây ảnh hưởng đến
chất lượng nước sông Cầu chảy qua địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc
Kạn”
1.2. Mục đích của đề tài
- Xác định được những hoạt động và các yếu tố gây ảnh hưởng đến chất
lượng nước sông Cầu.
- Đánh giá chiều hướng ảnh hưởng và dự báo tình trạng ô nhiễm của
đoạn sông chảy qua khu vực thị xã Bắc Kạn.
- Đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ, cải thiện
chất lượng nguồn nước.
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8
Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nước ...
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nước ...Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nước ...
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nước ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...
đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...
đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giangđáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giangTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...
đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...
đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nước ...
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nước ...Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nước ...
Nghiên cứu đánh giá hiện trạng và đề xuất giải pháp nâng cao chất lượng nước ...
 
đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...
đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...
đáNh giá diễn biến chất lượng nước sông cầu trên địa bàn phường cam giá, thàn...
 
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
đáNh giá hiện trạng và đề xuất một số giải pháp quản lý chất thải rắn sinh ho...
 
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
đáNh giá thực trạng môi trường không khí và đề xuất công nghệ xử lý bụi,khí t...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước mặt trên địa bàn thị xã sơn tây năm 2018 ...
 
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước hồ bằng cây rong đuôi chồn, HOT
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước hồ bằng cây rong đuôi chồn, HOTĐề tài: Nghiên cứu xử lý nước hồ bằng cây rong đuôi chồn, HOT
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước hồ bằng cây rong đuôi chồn, HOT
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước suối nà rược tại huyện yên minh tỉnh hà g...
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải lỏng trong chăn nuôi lợn tại trạ...
 
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
 
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giangđáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
đáNh giá công tác quản lý và xử lý chất thải tại bệnh viện đa khoa tỉnh hà giang
 
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
đáNh giá hiệu quả xử lý nước thải của các làng nghề ở tỉnh hà giang và đề xuấ...
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà VinhĐề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước mặt huyện Càng Long, Trà Vinh
 
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
đáNh giá ảnh hưởng của hoạt động du lịch đến môi trường sinh thái tại thị trấ...
 
Đề tài: Bảo vệ môi trường của doanh nghiệp quận Hồng Bàng, HAY
Đề tài: Bảo vệ môi trường của doanh nghiệp quận Hồng Bàng, HAYĐề tài: Bảo vệ môi trường của doanh nghiệp quận Hồng Bàng, HAY
Đề tài: Bảo vệ môi trường của doanh nghiệp quận Hồng Bàng, HAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sinh hoạt tại công ty tnhh goertek v...
 
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...
đáNh giá mức độ ô nhiễm môi trường tại một số cơ sở chăn nuôi lợn trên địa bà...
 
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước sông Ray và hệ thống xử lý nước
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước sông Ray và hệ thống xử lý nướcĐề tài: Đánh giá chất lượng nước sông Ray và hệ thống xử lý nước
Đề tài: Đánh giá chất lượng nước sông Ray và hệ thống xử lý nước
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong   in...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước thải sản xuất tại công ty tnhh ryong in...
 
đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...
đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...
đáNh giá chất lượng nước và đề xuất biện pháp giảm thiểu ô nhiễm tại khu vực ...
 
Luận án: Ảnh hưởng của phân bón và tưới nước đến năng suất lúa
Luận án: Ảnh hưởng của phân bón và tưới nước đến năng suất lúaLuận án: Ảnh hưởng của phân bón và tưới nước đến năng suất lúa
Luận án: Ảnh hưởng của phân bón và tưới nước đến năng suất lúa
 

Similar to Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8

đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênThiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất ...
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất ...đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất ...
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh họcĐề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh họcViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...
Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...
Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...ssuserb272e2
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8 (20)

đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt tại phường duyệt trung, thành p...
 
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiênThiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
Thiết kế mô hình thu sương (hơi) làm nước sạch của một số sợi tự nhiên
 
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...
đáNh giá hiện trạng công tác quản lý rác thải sinh hoạt và đề xuất một số biệ...
 
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao BằngĐề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
Đề tài: Đánh giá công tác quản lý nhà nước về môi trường tại thành phố Cao Bằng
 
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAYĐề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
Đề tài: Chỉ số WQI trong đánh giá biến động nước sông, hồ, HAY
 
Đề tài thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Đề tài  thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAOĐề tài  thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
Đề tài thực trạng sử dụng thuốc bảo vệ thực vật, ĐIỂM CAO
 
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng tại trung tâm đào tạo nghiên cứu ...
 
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...
đáNh giá môi trường nước nuôi cá diêu hồng và đề xuất biện pháp giảm thiê...
 
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
Nghiên cứu ảnh hưởng và đề xuất giải pháp cải thiện môi trường nước sau chế b...
 
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất ...
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất ...đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất ...
đáNh giá hiện trạng nước sinh hoạt và đề xuất một số giải pháp nâng cao chất ...
 
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh họcĐề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
Đề tài: Nghiên cứu xử lý nước thải gara ôtô bằng phương pháp sinh học
 
Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...
Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...
Nghiên cứu mối quan hệ giữa nước mặt và nước dưới đất khu vực đồng bằng Ninh ...
 
Đề tài khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAY
Đề tài  khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAYĐề tài  khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAY
Đề tài khảo sát hiện trạng môi trường nghĩa trang, HAY
 
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
Tìm hiểu nhận thức của người dân về môi trường trên địa bàn xã hồng tiến, thị...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
đáNh giá hiện trạng môi trường khu tái định cư thủy điện lai châu, huyện mườn...
 
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
Sử dụng khuê tảo đáy trong đánh giá ô nhiễm môi trường nước ở thành phố Bến T...
 
Đề tài: Xác định thông số ở nhiệm tài khu vực nuôi trồng thuỷ hải sản
Đề tài: Xác định thông số ở nhiệm tài khu vực nuôi trồng thuỷ hải sảnĐề tài: Xác định thông số ở nhiệm tài khu vực nuôi trồng thuỷ hải sản
Đề tài: Xác định thông số ở nhiệm tài khu vực nuôi trồng thuỷ hải sản
 
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...
Đề tài: Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông dinh ninh hòa bằng chỉ số ch...
 
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
đáNh giá hiện trạng môi trường nước sinh hoạt trên địa bàn xã cao sơn, huyện ...
 
Luận văn: Đánh giá chất lượng nước sông Nhuệ - Đáy đoạn chảy qua địa phận thà...
Luận văn: Đánh giá chất lượng nước sông Nhuệ - Đáy đoạn chảy qua địa phận thà...Luận văn: Đánh giá chất lượng nước sông Nhuệ - Đáy đoạn chảy qua địa phận thà...
Luận văn: Đánh giá chất lượng nước sông Nhuệ - Đáy đoạn chảy qua địa phận thà...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Đề tài hoạt động gây ảnh hưởng đến chất lượng nước, ĐIỂM 8

  • 1. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÔ HUYỀN MY Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CÓ KHẢ NĂNG GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG CẦU CHẢY QUA ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Lớp : 43A - ĐCMT Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Trần Văn Điền THÁI NGUYÊN – 2015
  • 2. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÔ HUYỀN MY Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CÓ KHẢ NĂNG GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG CẦU CHẢY QUA ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Lớp : 43A - ĐCMT Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Trần Văn Điền THÁI NGUYÊN – 2015
  • 3. ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM NGÔ HUYỀN MY Tên đề tài: ĐÁNH GIÁ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG CÓ KHẢ NĂNG GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN CHẤT LƯỢNG NƯỚC SÔNG CẦU CHẢY QUA ĐỊA BÀN THỊ XÃ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Hệ đào tạo : Chính quy Chuyên ngành : Địa chính môi trường Lớp : 43A - ĐCMT Khoa : Quản lý tài nguyên Khóa học : 2011 - 2015 Giảng viên hướng dẫn : PGS.TS. Trần Văn Điền THÁI NGUYÊN – 2015
  • 4. ii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Phân bố nguồn nước mặt ở Việt Nam ............................................11 Bảng 2.2: Công suất nước ngầm ở một số vùng............................................12 Bảng 2.3: Lượng rác thải y tế ở một số tỉnh ở LVS Cầu ................................19 Bảng 4.1. Tình hình sử dụng đất tại thị xã Bắc Kạn (năm 2013) ...................29 Bảng 4.2: Đơn vị hành chính và dân số thị xã Bắc Kạn (năm 2013)..............30 Bảng 4.3: Tình hình dân số và biến động dân số qua các năm.......................31 Bảng 4.4: Các cơ sở sản xuất phân theo ngành nghề......................................33 Bảng 4.5. Khối lượng chất thải rắn của một số vật nuôi phát sinh năm 2014 37 Bảng 4.6: Lượng rác thải phát sinh trên địa bàn thị xã Bắc Kạn....................38 Bảng 4.7: Ước tính Lượng nước thải SH phát sinh trên địa bàn thị xã Bắc Kạn năm 2013.................................................................................................40 Bảng 4.8: Các khu dân cư thải nước thải SH trực tiếp ra sông, suối..............41 Bảng 4.9: Thành phần rác thải của bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn ...................43 Bảng 4.10: Thực trạng phát sinh và xử lý chất thải y tế năm 2013 ...............44 Bảng 4.11: Kết quả phân tích hàm lượng BOD5 tại các điểm trên sông Cầu chảy qua thị xã Bắc Kạn. ........................................................................46 Bảng 4.12: Kết quả phân tích hàm lượng COD tại các điểm trên sông Cầu..48 Bảng 4.13: Kết quả phân tích hàm lượng TSS tại các điểm trên sông Cầu....49 Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả điều tra người dân về yếu tố có ảnh hưởng nhiều nhất đến chất lượng nước sông ...............................................................51 Bảng 4.15. Tổng hợp kết quả điều tra ý kiến người dân về mức độ ô nhiễm nguồn nước..............................................................................................52 Bảng 4.16. Bảng tổng hợp phiếu điều tra cá nhân về tác động của các doanh nghiệp trên địa bàn đến môi trường........................................................52
  • 5. iii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Bản đồ các tỉnh có liên quan LVS Cầu...........................................14 Hình 2.2: Tỷ lệ nước thải của một số nhóm ngành sản xuất chính.................15 Hình 2.3: Tỷ lệ các làng nghề thuộc tỉnh, thành phố trong LVS Cầu ............17 Hình 2.4: Tỷ lệ nước thải y tế ước tính theo số giường bệnh của các tỉnh trong LVS Cầu..................................................................................................19 Hình 4.1: Bản đồ hành chính thị xã Bắc Kạn..................................................24 Hình 4.2: Công nghệ sản xuất xi măng lò đứng..............................................34 Hình 4.3: Tình hình sử dụng phân bón trên địa bàn thị xã Bắc Kạn qua các năm..........................................................................................................36 Hình 4.4: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Bắc Kạn....................38 Hình 4.5: Hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Thị Xã.............................44 Hình 4.6: Hàm lượng BOD5 tại một số điểm trên sông Cầu..........................46 Hình 4.7: Hàm lượng COD trong nước sông Cầu tại một số điểm trên địa bàn thị xã Bắc Kạn.........................................................................................47 Hình 4.8: Hàm lượng TSS trong nước sông Cầu tại một số điểm trên địa bàn thị xã Bắc Kạn.........................................................................................48 Hình 4.9: Hàm lượng BOD5 tại một số con suối trên lưu vực sông Cầu địa bàn thị xã Bắc Kạn..................................................................................50
  • 6. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA KCN : Khu công nghiệp CCN : Cụm công nghiệp BVMT : Bảo vệ môi trường VQG : Vườn quốc gia BTTN : Bảo tồn thiên nhiên BVTV : Bảo vệ thực vật LVS : Lưu vực sông CTR : Chất thải rắn CTL : Chất thải lỏng TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN : Quy chuẩn Việt Nam KTTV : Khí tượng thủy văn ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
  • 7. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ........................................................................ ii DANH MỤC HÌNH ........................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................... iv PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................. 2 1.3. Yêu cầu của đề tài .................................................................................... 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài..................................................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu...................................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn. .......................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài........................................................................ 4 2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4 2.1.1.1. Một số khái niệm................................................................................. 4 2.1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước............................................... 8 2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 9 2.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................10 2.2.1. Thực trạng tài nguyên nước của Việt Nam...........................................10 2.2.2. Thực trạng tài nguyên nước của tỉnh Bắc Kạn .....................................13 2.3. Một số hoạt động có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Cầu..................................................................................................................13 2.3.1. Các hoạt động sản xuất công nghiệp.....................................................15 2.3.2. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp ....................................................16
  • 8. vi 2.3.3. Các hoạt động sinh hoạt........................................................................16 2.3.4. Các hoạt động y tế.................................................................................17 2.3.5. Các hoạt động làng nghề.......................................................................18 2.3.6. Chất thải rắn ..........................................................................................18 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................................20 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................20 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................20 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................20 3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.........................................................20 3.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................20 3.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................20 3.3.1. Phương pháp khảo sát, điều tra thực địa...............................................20 3.3.2. Phương pháp kế thừa số liệu thứ cấp....................................................21 3.3.3. Thu thập các số liệu phân tích chất lượng nước sông Cầu ...................21 3.3.4. Phương pháp điều tra bảng hỏi. ............................................................22 3.3.5. Phương pháp xử lý số liệu, tổng hợp. ...................................................22 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................23 4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội....................................................23 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên...........................................23 4.1.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................23 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo...............................................................................24 4.1.1.3. Khí hậu...............................................................................................25 4.1.1.4. Thủy văn.............................................................................................26 4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên.........................................................................26 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của thị xã Bắc Kạn........................................27 4.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế................................................................27
  • 9. i LỜI CẢM ƠN Trong suốt 4 năm học tập và rèn luyện tại trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, bản thân em đã nhận được sự dạy dỗ, chỉ bảo tận tình của các thầy giáo, cô giáo trong khoa Quản lý Tài nguyên, cũng như các thầy cô giáo trong Ban Giám hiệu nhà trường, các phòng ban của trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên. Đây là một khoảng thời gian rất quý báu, bổ ích và có ý nghĩa vô cùng lớn đối với bản thân em. Trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường em đã được trang bị một lượng kiến thức về chuyên môn, nghiệp vụ và một lượng kiến thức về xã hội nhất định để sau này khi ra trường em có thể đóng góp một phần sức lực của mình phục vụ cho sự nghiệp công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước và trở thành người công dân có ích cho xã hội. Để hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này, em xin bày tỏ lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc đến Thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Điền đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong suốt thời gian thực hiện đề tài. Em xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý Tài nguyên, các thầy giáo, cô giáo, cán bộ trong khoa đã truyền đạt cho em những kiến thức, kinh nghiệm quý báu trong quá trình học tập và rèn luyện tại trường. Em xin gửi lời cảm ơn tới ban lãnh đạo và tập thể các cán bộ, chuyên viên của Trung tâm Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn đã giúp đỡ em trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận. Em cũng gửi lời cảm ơn tới gia đình, người thân và bạn bè đã luôn ở bên cạnh động viên, khích lệ em trong suốt quá trình học tập và thời gian em thực hiện khóa luận tốt nghiệp này. Em xin chân thành cảm ơn! Thái Nguyên, ngày tháng năm 2015 Sinh viên thực hiện Ngô Huyền My
  • 10. 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Con người trên Trái Đất đang tồn tại và phát triển trong một không gian vô cùng rộng lớn, đa dạng và phong phú, khoảng không gian đó được gọi là môi trường. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Tồn tại trong môi trường là nước, chiếm ¾ diện tích Trái đất và cũng là nguồn tài nguyên đặc biệt quan trọng và vô cùng quý giá đối với sự sống của con người. Tốc độ phát triển kinh tế xã hội ngày càng tăng, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ đã mang lại rất nhiều lợi ích: mức sống người dân cao hơn, giáo dục và sức khoẻ tốt hơn. Tuy nhiên, kèm theo đó là tình trạng suy kiệt nguồn tài nguyên, suy thoái môi trường. Ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm môi trường nước đã trở thành vấn đề toàn cầu. Nguy cơ thiếu nước ngọt và nước sạch đang là một hiểm họa lớn đối với sự tồn vong của con người cũng như toàn bộ sự sống trên Trái đất. Sông Cầu bắt nguồn từ dãy Phia-Bjooc tỉnh Bắc Kạn, là con sông quan trọng nhất trong hệ thống sông Thái Bình, có ý nghĩa to lớn với đồng bằng sông Hồng và lưu vực của nó. LVS có diện tích 6.030 km2 , tổng chiều dài các nhánh sông khoảng 1.600 km, dòng chính sông dài 288 km chảy qua các tỉnh Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh rồi đổ vào sông Thái Bình tại Phả Lại - Hải Dương. Lưu vực sông Cầu nằm trong vùng mưa lớn của Bắc Kạn và Thái Nguyên với tổng lượng nước hàng năm đạt 4,200 km3 . Sông Cầu được điều tiết bởi Hồ Núi Cốc với dung tích hàng trăm triệu m3 . Vùng thượng lưu sông Cầu thuộc địa phận tỉnh Bắc Kạn chảy qua 4 huyện, thị xã của tỉnh, bị tác động từ các hoạt động phát triển trên địa bàn tỉnh
  • 11. 2 và chịu sự tác động lớn nhất từ sự phát triển kinh tế xã hội của thị xã Bắc Kạn. Sông ngòi có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất và đời sống của nhân dân tỉnh Bắc Kạn. Trong một chừng mực nhất định, sông ngòi là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho nông nghiệp và ngư nghiệp. Trong những năm gần đây, thị xã Bắc Kạn đã tạo những bước chuyển mạnh mẽ, đầu tư nâng cấp, xây dựng cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị, xây dựng khu công nghiệp, đặc biệt là mở mang các khu dân cư... Năm 2012, thị xã Bắc Kạn đã được công nhận là đô thị loại III của tỉnh. Các hoạt động phát triển kinh tế xã hội không ngừng tác động đến sông Cầu. Chất lượng nước sông đã bị ảnh hưởng, khả năng tiếp nhận các chất ô nhiễm của sông Cầu đoạn chảy qua thị xã Bắc Kạn ít nhiều bị suy giảm. Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được tầm quan trọng cũng như ý nghĩa của môi trường nước đối với đời sống người dân, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Điền, em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Đánh giá một số hoạt động có khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Cầu chảy qua địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn” 1.2. Mục đích của đề tài - Xác định được những hoạt động và các yếu tố gây ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Cầu. - Đánh giá chiều hướng ảnh hưởng và dự báo tình trạng ô nhiễm của đoạn sông chảy qua khu vực thị xã Bắc Kạn. - Đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ, cải thiện chất lượng nguồn nước.
  • 12. 3 1.3. Yêu cầu của đề tài - Nguồn số liệu, tài liệu điều tra thu thập phải có độ tin cậy, chính xác, trung thực và khách quan. - Các giải pháp đề xuất phải có tính khả thi phù hợp với điều kiện kinh tế xã hội của tỉnh Bắc Kạn. 1.4. Ý nghĩa của đề tài 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu. Đề tài giúp cho người học tập nghiên cứu củng cố lại những kiến thức đã học, biết cách thực hiện một đề tài khoa học và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, nâng cao hiểu biết thêm về thực tế, trau dồi, tích luỹ kinh nghiệm cho công việc sau khi ra trường. 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn. - Phản ánh thực trạng chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn. - Cảnh báo các vấn đề về ô nhiễm môi trường nước sông. - Giáo dục, nâng cao ý thức người dân trên địa bàn trong công tác bảo vệ môi trường nói chung và môi trường nước nói riêng.
  • 13. 4 PHẦN 2 TỔNG QUAN TÀI LIỆU 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài Tài nguyên nước bao gồm nguồn nước mặt, nước dưới đất, nước mưa và nước biển. Nguồn nước mặt được gọi là tài nguyên nước mặt, tồn tại thường xuyên hay không thường xuyên trong các thủy vực ở trên mặt đất như: sông ngòi, hồ tự nhiên, hồ chứa (hồ nhân tạo), đầm lầy, đồng ruộng và băng tuyết. Tài nguyên nước sông là thành phần chủ yếu và quan trọng nhất, được sử dụng rộng rãi trong đời sống và sản xuất. Do đó, tài nguyên nước nói chung và tài nguyên nước mặt nói riêng là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển kinh tế xã hội của một vùng lãnh thổ hay một quốc gia. 2.1.1. Cơ sở lý luận 2.1.1.1. Một số khái niệm * Khái niệm về môi trường Theo khoản 1 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2005 môi trường được định nghĩa như sau: “Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người, có ảnh hưởng đến đời sống sản xuất, sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật” [11]. * Quan trắc môi trường Theo khoản 17, Điều 3, Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam (2005), “Quan trắc môi trường là quá trình theo dõi có hệ thống về môi trường, các yếu tố tác động lên môi trường nhằm cung cấp thông tin phục vụ đánh giá hiện trạng, diễn biến chất lượng môi trường và các tác động xấu đối với môi trường” [11].
  • 14. 5 * Khái niệm về ô nhiễm môi trường Theo khoản 6 điều 3 Luật Bảo vệ môi trường Việt Nam năm 2005 “Ô nhiễm môi trường là sự biến đổi của các thành phần môi trường không phù hợp với tiêu chuẩn môi trường, gây ảnh hưởng xấu đến con người, sinh vật”. * Khái niệm về tài nguyên nước Tài nguyên nước là một dạng tài nguyên thiên nhiên đặc biệt, vừa vô hạn vừa hữu hạn và chính bản thân nước có thể đáp ứng cho các nhu cầu của cuộc sống, uống, sinh hoạt, hoạt động công nghiệp, năng lượng, nông nghiệp, giao thông vận tải thủy, du lịch. Tài nguyên nước được phân thành 3 dạng chủ yếu theo vị trí cũng như đặc điểm hình thành, khai thác và sử dụng. Đó là nguồn nước trên mặt đất (nước mặt), nước dưới đất (nước ngầm) và nước trong khí quyển (hơi nước). * Ô nhiễm nguồn nước: “ Là sự thay đổi tính chất vật lý, tính chất hóa học, thành phần sinh học của nước vi phạm tiêu chuẩn cho phép” * Khái niệm ô nhiễm nước Ô nhiễm nước là sự thay đổi của thành phần và tính chất của nước ảnh hưởng đến hoạt động sống bình thường của con người và sinh vật. Khi sự thay đổi thành phần và tính chất của nước vượt quá ngưỡng cho phép thì sự ô nhiễm nước đã ở mức nguy hiểm và gây ra một số bệnh ở người. - Tác nhân và thông số ô nhiễm nguồn nước. + Màu sắc Nước tinh khiết không có màu. Nước thường có màu do sự tồn tại một số chất như: Các chất hữu cơ do xác thực vật bị phân hủy (các chất humic); Sắt và Mangan dạng keo hoặc dạng hòa tan làm nước có màu vàng, đỏ, đen. + Tổng chất rắn lơ lửng (TSS) Chất lơ lửng là các hạt rắn vô cơ lơ lửng trong nước như khoáng sét, bùn, bụi quặng, vi khuẩn, tảo,… sự có mặt của chất lơ lửng trong nước mặt do
  • 15. 6 hoạt động xói mòn, nước chảy tràn làm mặt nước bị đục, thay đổi màu sắc và các tính chất khác. Chất rắn lơ lửng ít xuất hiện trong nước ngầm vì nước được lọc và các chất rắn giữ lại trong quá trình nước thấm qua các tầng đất. + Độ cứng Độ cứng của nước do sự có mặt của các muối Ca và Mg trong nước. Độ cứng của nước được gọi là tạm thời khi nó do các muối cacbonat hoặc bicacbonat Ca và Mg gây ra: Loại nước này khi đun sẽ tạo ra kết tủa CaCO3 và MgCO3 và sẽ bớt cứng. Độ cứng vĩnh cửu của nước gây nên do các muối sunfat hoặc clorua Ca, Mg. Độ cứng vĩnh cửu thường rất khó loại trừ. Độ cứng của nước được tính bằng Mg/l CaCO3. Đối với nước tinh khiết thì pH = 7, khi trong nước chứa nhiều ion H+ hơn ion OH- thì nước có tính axit (PH < 7), khi nước có nhiều ion OH- thì nước có tính kiềm (PH > 7). + Nồng độ oxy tự do hòa tan trong nước (DO). Oxy tự do hòa tan trong nước cần thiết cho sự hô hấp của các sinh vật nước thường được tạo ra do sự hòa tan oxy từ khí quyển hoặc do quang hợp của tảo. Nồng độ oxy tự do tan trong nước khoảng 8 - 10 mg/l, và dao động mạnh phụ thuộc vào nhiệt độ, sự phân hủy hóa chất, sự quang hợp của tảo. Do vậy DO là một chỉ số quan trọng để đánh giá ô nhiễm của thủy vực, nhất là ô nhiễm hữu cơ. + Nhu cầu oxy sinh hóa (BOD). Nhu cầu oxy sinh hóa là lượng oxy mà sinh vật cần dùng để oxy hóa các chất hữu cơ có trong nước thành CO2, nước, tế bào mới và các sản phẩm trung gian. + Nhu cầu oxy hóa hóa học (COD). Nhu cầu oxy hóa học là lượng oxy cần thiết cho quá trình oxy hóa các chất hữu cơ có trong nước thành CO2 và nước.
  • 16. 7 Như vậy, COD là lượng oxy cần thiết để oxy hóa toàn bộ các hợp chất hữu cơ trong nước, còn BOD chỉ là lượng oxy cần thiết để oxy hóa các chất dễ phân hủy sinh học. + Kim loại nặng: Các kim loại như: Hg, Cd, Pb, As, Cr, Cu, Zn, Fe,... có trong nước với nồng độ lớn đều làm nước bị ô nhiễm. Kim loại nặng không tham gia, hoặc ít tham gia vào các quá trình sinh hóa và thường tích lũy lại trong cơ thể sinh vật, vì vậy chúng là các chất độc gây hại cho cơ thể sinh vật. Các kim loại nặng này có mặt trong nước do nhiều nguồn như nước thải công nghiệp, còn trong khai thác khoáng sản thì do nước mỏ có tính axit làm tăng quá trính hòa tan các kim loại nặng trong thành phần khoáng vật. + Các nhóm anion NO3 - , PO4 - , SO4 - . Các nguyên tố N, P, S ở nồng độ thấp thì chất dịnh dưỡng do tảo và các sinh vật dưới nước. Tuy nhiên, khi nồng độ các chất này cao gây ra sự phú dưỡng hoặc gây là nguyên nhân gây nên các biến đổi sinh hóa trong cơ thể người và sinh vật mà sử dụng nguồn nước này. + Các tác nhân ô nhiễm sinh học: Nhiều vi sinh vật gây bệnh có mặt trong nước gây tác hại cho nguồn nước phục vụ vào mục đích sinh hoạt. Các sinh vật này có thể truyền hoặc gây bệnh cho người và động vật. Một số các sinh vật gây bệnh có thể sống một thời gian khá dài trong nước và là nguy cơ truyền bệnh tiềm tàng. Để đánh giá mức độ ô nhiễm vi sinh vật của nước, người ta thường dùng chỉ tiêu Coliform. * Khái niệm quản lý môi trường Quản lý môi trường là một hoạt động trong quản lý xã hội: có tác động điều chỉnh các hoạt động của con người dựa trên sự tiếp cận có hệ thống và các kĩ năng điều phổi thông tin, đối với các vấn đề môi trường có liên quan
  • 17. ii DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Phân bố nguồn nước mặt ở Việt Nam ............................................11 Bảng 2.2: Công suất nước ngầm ở một số vùng............................................12 Bảng 2.3: Lượng rác thải y tế ở một số tỉnh ở LVS Cầu ................................19 Bảng 4.1. Tình hình sử dụng đất tại thị xã Bắc Kạn (năm 2013) ...................29 Bảng 4.2: Đơn vị hành chính và dân số thị xã Bắc Kạn (năm 2013)..............30 Bảng 4.3: Tình hình dân số và biến động dân số qua các năm.......................31 Bảng 4.4: Các cơ sở sản xuất phân theo ngành nghề......................................33 Bảng 4.5. Khối lượng chất thải rắn của một số vật nuôi phát sinh năm 2014 37 Bảng 4.6: Lượng rác thải phát sinh trên địa bàn thị xã Bắc Kạn....................38 Bảng 4.7: Ước tính Lượng nước thải SH phát sinh trên địa bàn thị xã Bắc Kạn năm 2013.................................................................................................40 Bảng 4.8: Các khu dân cư thải nước thải SH trực tiếp ra sông, suối..............41 Bảng 4.9: Thành phần rác thải của bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn ...................43 Bảng 4.10: Thực trạng phát sinh và xử lý chất thải y tế năm 2013 ...............44 Bảng 4.11: Kết quả phân tích hàm lượng BOD5 tại các điểm trên sông Cầu chảy qua thị xã Bắc Kạn. ........................................................................46 Bảng 4.12: Kết quả phân tích hàm lượng COD tại các điểm trên sông Cầu..48 Bảng 4.13: Kết quả phân tích hàm lượng TSS tại các điểm trên sông Cầu....49 Bảng 4.14: Tổng hợp kết quả điều tra người dân về yếu tố có ảnh hưởng nhiều nhất đến chất lượng nước sông ...............................................................51 Bảng 4.15. Tổng hợp kết quả điều tra ý kiến người dân về mức độ ô nhiễm nguồn nước..............................................................................................52 Bảng 4.16. Bảng tổng hợp phiếu điều tra cá nhân về tác động của các doanh nghiệp trên địa bàn đến môi trường........................................................52
  • 18. 9 có thể dùng một số thông số về nhu cầu oxy sinh học BOD (mg/l) và nhu cầu oxy hóa học COD (mg/l). - Đặc tính vô cơ của nước bao gồm độ mặn, độ cứng, độ pH, độ axít, độ kiềm, lượng chứa các ion Mangan (Mn), Clo (Cl), Sunfat (SO4), những kim loại nặng như Thủy ngân (Hg), Chì (Pb), Crom (Cr), Đồng (Cu), Kẽm (Zn), các hợp chất chứa Nito hữu cơ, ammoniac (NH, NO) và Phốt phát. c. Thông số sinh học Bao gồm các loại vi khuẩn, virut gây bệnh, nguyên sinh động vật, tảo,… các vi sinh vật trong mẫu nước phân tích bao gồm có E.coli và Colifom chịu nhiệt. Đối với nước cung cấp cho sinh hoạt yêu cầu chất lượng cao, trong đó đặc biệt chú ý đến thông số này. 2.1.2. Cơ sở pháp lý - Căn cứ Luật Bảo vệ môi trường 2014 đã được Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khoá XIII, kỳ hợp thứ 7 thông qua ngày 23/6/2014, có hiệu lực thi hành từ ngày 1/1/2015. - Căn cứ Luật Tài nguyên nước đã được Quốc hội nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam khóa X, kỳ họp thứ 3 thông qua ngày 20/5/1998 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/01/1999. - Căn cứ Nghị định số 179/1999/NĐ-CP ngày 30/12/1999 của Chính phủ quy định việc thi hành Luật Tài nguyên nước. - Nghị định số 80/2006/NĐ – CP ngày 09/08/2006 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật bảo vệ môi trường Việt Nam. - Căn cứ Nghị định số 21/2008/NĐ-CP ngày 28/02/2008 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 80/2006/NĐ-CP ngày 09/8/2006 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi trường.
  • 19. 10 - Nghị định 117/2009/NĐ-CP ngày 31/12/2009 của Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực Bảo vệ môi trường. - Quyết định số 22/2006/QĐ-BTNMT ngày 18/12/2006 của chính phủ quyết định về việc bắt buộc áp dụng tiêu chuẩn Việt nam về môi trường. - Quyết định số 16/2008/QĐ- BTNMT ngày 31/12/2008 của BTNMT về việc ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về môi trường - QCVN 08:2008/BTNMT Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng nước mặt. Quy chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 5942:1995 – Chất lượng nước – Tiêu chuẩn chất lượng nước mặt trong danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo quyết định số 35/2002/QĐ-BKHCNMT ngày 25/06/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường - QCVN 14:2008/BTNMT – Nước thải sinh hoạt, quy chuẩn này áp dụng thay thế cho TCVN 6772:2000 – Chất lượng nước – Tiêu chuẩn chất lượng nước thải trong Danh mục các tiêu chuẩn Việt Nam về môi trường bắt buộc áp dụng ban hành kèm theo quyết định số 25/2002/ QĐ-BKHCNMT ngày 25/06/2002 của Bộ trưởng Bộ Khoa học Công nghệ và Môi trường. 2.2. Cơ sở thực tiễn 2.2.1. Thực trạng tài nguyên nước của Việt Nam Tài nguyên nước ở Việt Nam được đánh giá là rất đa dạng và phong phú, bao gồm cả nguồn nước mặt và nước ngầm ở các thủy vực tự nhiên và nhân tạo như sông, suối, hồ tự nhiên, hồ nhân tạo, giếng khơi, hồ đập, ao, đầm phá và các túi nước ngầm. Nguồn nước mặt: Nước ta có hệ thống sông ngòi dày đặc với khoảng 2.372 con sông lớn nhỏ có chiều dài từ 10 km trở lên, trong đó có 109 sông chính. Trong số này có 9 sông là sông Hồng, sông Thái Bình, sông Bằng Giang - Kỳ Cùng, sông Mã, sông Cả, sông Vu Gia - Thu Bồn, sông Ba, sông
  • 20. 11 Đồng Nai, sông Cửu Long và bốn nhánh sông là sông Đà, sông Lô, sông Sê San, sông Srê Pok đã tạo nên một lưu vực trên 10.000 km2 chiếm khoảng 93% tổng diện tích của mạng lưới sông ngòi Việt Nam. Tổng diện tích lưu vực sông trên cả nước là 292.470 km2 , được phân bố ở khắp các vùng.[8] Bảng 2.1: Phân bố nguồn nước mặt ở Việt Nam. Các vùng lãnh thổ và lưu vực Tổng số Riêng nội địa Lưu lượng (tỉ m3 /năm) % Lưu lượng (tỉ m3 /năm) % Cả nước 840,0 100,0 328,0 100,0 1. Đồng bằng sông Hồng - Lưu vực sông Hồng và Thái Bình 137,0 16,3 90,6 27,6 2. Đông Bắc - Lưu vực sông vùng Quảng Ninh - Lưu vực sông vùng Cao – Lạng 17,4 8,5 8,9 2,0 1,0 1,0 15,7 7,2 7,2 4,8 2,2 2,2 3. Bắc Trung Bộ - Lưu vực sông Mã. - Lưu vực sông Cả - Lưu vực sông vùng Bình-Trị-Thiên 67,0 18,5 24,7 23,8 8,0 2,3 2,9 2,8 58,3 14,7 19,8 23,8 17,9 4,5 6,3 7,3 4. Duyên hải Nam Trung Bộ -Khu vực Đà Nẵng và Quảng Nam -Khu vực Quảng Ngãi – Bình Định -Khu vực Phú Khánh 48,7 21,6 14,6 12,5 5,8 2,6 1,7 1,4 48,7 21,6 14,6 12,5 14,8 6,6 3,2 4,4 5. Tây Nguyên 30,0 3,6 30,0 9,1 6. Đông Nam Bộ - Lưu vực sông Đồng Nai - Khu vực Ninh - Bình Thuận 34,9 30,0 8,4 4,2 3,0 1,0 34,9 8,4 10,6 2,6 7. Đồng bằng sông Cửu Long - Lưu vực sông Cửu Long 505,0 60,1 50,0 15,2 (Nguồn: Địa lý Kinh tế - Xã hội Việt Nam, NXB ĐH Sư phạm, 2010)
  • 21. 12 Do nhiều hệ thống sông nước ta bắt nguồn từ lãnh thổ các nước láng giềng (như hệ thống sông Hồng, sông Cửu Long từ Trung Quốc; hệ thống sông Mã, sông Cả từ Lào...) nên khối lượng nước mặt lớn hơn lượng nước mưa. Bên cạnh đó, Việt Nam có rất nhiều các loại hồ tự nhiên, hồ đập, đầm phá, vực nước có kích thước khác nhau tùy thuộc vào mùa. Một số hồ lớn được biết đến như hồ Lắk rộng 10 km2 tại tỉnh Đắk Lắk, Biển Hồ rộng 2,2 km2 ở Gia Lai, hồ Ba Bể rộng 5 km2 tại Bắc Kạn và hồ Tây rộng 4,5 km2 tại Hà Nội. Các đầm phá lớn thường gặp ở cửa sông vùng duyên hải miền Trung như Tam Giang, Cầu Hai và Thị Nại. Việt Nam còn có hàng ngàn hồ đập nhân tạo với tổng sức chứa lên đến 26 tỷ m3 nước. Sáu hồ lớn nhất có sức chứa trên 1 tỷ m3 đang được sử dụng để khai thác thủy điện là hồ Hòa Bình, Thác Bà, Trị An, Dầu Tiếng, Thác Mơ và Ya Ly. Nguồn nước ngầm: Nước ngầm là nguồn nước có tiềm năng trữ lượng lớn, đặc biệt là ở Đồng bằng Bắc Bộ và Nam Bộ. Tài nguyên nước ven biển và các vùng đất ngập nước nội địa có tầm quan trọng cao cho việc bảo tồn, duy trì chức năng sinh thái và đa dạng sinh học đất ngập nước. Tiêu biểu như hồ Ba Bể, đất ngập nước Xuân Thủy, Tiền Hải, Bàu Sấu, Cần Giờ và Chàm Chim. Kết quả nghiên cứu bước đầu cho thấy nguồn nước ngầm phần lớn chứa trong các thành tạo cách mặt đất thường từ 1 - 200 m.[8] Bảng 2.2: Công suất nước ngầm ở một số vùng STT Vùng Công suất ước tính (m3 /s) 1 Tây Bắc 262,0 2 Đông Bắc 262,0 3 Đồng bằng sông Hồng 98,0 4 Bắc Trung Bộ 8,5 5 Duyên hải Nam Trung Bộ 307,0 6 Tây Nguyên (tại Playcu) 16,4 7 Đông Nam Bộ 138,3 8 Đồng bằng sông Cửu Long 11,5 (Nguồn: Địa lý Kinh tế - Xã hội Việt Nam, NXB ĐH Sư phạm, 2010)
  • 22. 13 Tốc độ công nghiệp hóa, đô thị hóa quá nhanh và sự gia tăng dân số gây áp lực ngày càng nặng nề đối với tài nguyên nước trong vùng lãnh thổ. Môi trường nước ở nhiều đô thị, khu công nghiệp và làng nghề ngày càng bị ô nhiễm bởi nước thải, khí thải và chất thải rắn, ở các thành phố lớn, hàng trăm cơ sở sản xuất công nghiệp đang gây ô nhiễm môi trường nước do không có công trình và thiết bị xử lý chất thải. Ô nhiễm nước do sản xuất công nghiệp là rất nặng. 2.2.2. Thực trạng tài nguyên nước của tỉnh Bắc Kạn Bắc Kạn chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn sông Cầu và các suối chảy qua địa bàn thị xã như suối Nặm Cắt, suối Nông Thượng, suối Thị Xã (suối Bắc Kạn), suối Pá Danh, suối Xuất Hóa. Sông Cầu bắt nguồn từ dãy Phja Bjoóc do hai nhanh sông chính là sông Nặm Ún (sông nóng) bắt nguồn từ Phương Viên và sông Nặm Cắt (sông lạnh) bắt nguồn từ Đôn Phong (huyện Bạch Thông) hợp lưu tại thị xã Bắc Kạn. Sông Cầu qua địa bàn tỉnh Bắc Kạn dài 103 km , chảy qua 44 xã phường thị trấn ,và qua địa phận thị xã Bắc Kạn dài khoảng 20 km, chiều rộng trung bình 40m. Lưu lượng nước bình quân năm đạt 73 m3 /s, tổng lượng nước khoảng 798 triệu m3 . Các sông suối hầu hết ngắn, lưu vực nhỏ, có độ dốc bị bồi lắng do đất đá ở thượng nguồn trôi về làm cho dòng chảy của sông, suối bị thu hẹp lại, mùa mưa gây úng ngập ở hai bên bờ sông, suối. 2.3. Một số hoạt động có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Cầu Là con sông huyết mạch giao thông đường thủy gắn kết các tỉnh Bắc Kạn, Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang, Bắc Ninh, Hải Dương; LVS Cầu cũng là một trong những LVS lớn của cả nước, có vị trí địa lý đặc biệt, đa dạng và phong phú về tài nguyên. Lưu vực có trên 68 sông suối có độ dài từ 10 km trở lên. LVS Cầu khá giàu nguồn tài nguyên thiên nhiên: tài nguyên
  • 23. iii DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Bản đồ các tỉnh có liên quan LVS Cầu...........................................14 Hình 2.2: Tỷ lệ nước thải của một số nhóm ngành sản xuất chính.................15 Hình 2.3: Tỷ lệ các làng nghề thuộc tỉnh, thành phố trong LVS Cầu ............17 Hình 2.4: Tỷ lệ nước thải y tế ước tính theo số giường bệnh của các tỉnh trong LVS Cầu..................................................................................................19 Hình 4.1: Bản đồ hành chính thị xã Bắc Kạn..................................................24 Hình 4.2: Công nghệ sản xuất xi măng lò đứng..............................................34 Hình 4.3: Tình hình sử dụng phân bón trên địa bàn thị xã Bắc Kạn qua các năm..........................................................................................................36 Hình 4.4: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Bắc Kạn....................38 Hình 4.5: Hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Thị Xã.............................44 Hình 4.6: Hàm lượng BOD5 tại một số điểm trên sông Cầu..........................46 Hình 4.7: Hàm lượng COD trong nước sông Cầu tại một số điểm trên địa bàn thị xã Bắc Kạn.........................................................................................47 Hình 4.8: Hàm lượng TSS trong nước sông Cầu tại một số điểm trên địa bàn thị xã Bắc Kạn.........................................................................................48 Hình 4.9: Hàm lượng BOD5 tại một số con suối trên lưu vực sông Cầu địa bàn thị xã Bắc Kạn..................................................................................50
  • 24. 15 ban BVMT lưu vực sông Cầu, vào mùa khô, lưu vực sông Cầu thiếu khoảng 36 triệu m3 nước mặt để cung cấp cho sản xuất nông nghiệp. Trên địa bàn lưu vực sông Cầu có hơn 400 doanh nghiệp Nhà nước, 96 khu công nghiệp, cụm công nghiệp, 230 làng nghề, 1500 cơ sở y tế. Các hình thức xả thải chủ yếu là sản xuất công nghiệp, nông nghiệp, sinh hoạt làng nghề, nước thải y tế, hoạt động sinh hoạt và các chất thải rắn. 2.3.1. Các hoạt động sản xuất công nghiệp Hoạt động công nghiệp ở vùng này chủ yếu là phát triển các KCN, CCN, và một số cơ sở sản xuất kinh doanh thuộc nhiều loại hình sản xuất khác nhau. Do nước thải không được xử lý trước khi thải ra môi trường nên trên các sông tại một số khu vực đã và đang xuất hiện tình trạng ô nhiễm cục bộ. Nước thải thường có hàm lượng TSS, kim loại nặng và dầu mỡ khá cao, chứa nhiều các chất hữu cơ (BOD5 , COD). Năm 2012, Uỷ ban BVMT LVS Cầu phối hợp với các địa phương xác định trên LVS Cầu có 47 nguồn thải công nghiệp trọng điểm, trong đó, lớn nhất là tỉnh Thái Nguyên với 9 nguồn thải.[3] Hình 2.2: Tỷ lệ nước thải của một số nhóm ngành sản xuất chính. (Nguồn: Hội đập lớn và phát triển nguồn nước Việt Nam)
  • 25. 16 Công nghiệp khai thác và tuyển quặng tập trung phát triển ở 2 tỉnh thượng nguồn Bắc Kạn và Thái Nguyên. Hoạt động khai thác vàng diễn ra ở Bắc Kạn (Na Rì, Ngân Sơn,...), Thái Nguyên (Đồng Hỷ, Võ Nhai, Phú Lương,...), khai thác sắt, chì, kẽm, than (Đồng Hỷ, Đại Từ, Phú Lương,...) Đa số các mỏ khai thác trên LVS Cầu không có hệ thống xử lý nước thải. Nước thải trong và sau khi khai thác, tuyển quặng được xả thẳng vào nguồn nước mặt. 2.3.2. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp Hoạt động nông nghiệp vẫn là một ngành quan trọng được quan tâm phát triển tại các tỉnh thuộc LVS Cầu. Để tăng năng suất cây trồng, thuốc BVTV và phân bón hóa học được sử dụng ngày càng nhiều, người dân phun thuốc trừ sâu từ 3 - 5 lần trong 1 vụ lúa hoặc chè. Lượng thuốc BVTV được sử dụng tại các tỉnh trong lưu vực trung bình là 3 kg/ha/năm, trong đó thuốc trừ sâu chiếm tỷ lệ lớn nhất (68,3%). Tại Bắc Giang, lượng thuốc BVTV sử dụng ước tính khoảng 145 tấn/năm. Tại Bắc Ninh, lượng hóa chất BVTV sử dụng trên địa bàn khoảng 1.200 tấn thuốc BVTV và khoảng 200.000 - 300.000 tấn phân N-P-K. Hoạt động chăn nuôi gia súc, gia cầm của các tỉnh thuộc lưu vực tăng đều theo các năm. Song các biện pháp xử lý chất thải rắn, nước thải từ các chuồng trại chăn nuôi còn rất hạn chế. Do đó hầu hết các chất thải này đặc biệt là nước thải đều được đổ xuống các nguồn nước mặt. 2.3.3. Các hoạt động sinh hoạt Mật độ dân số trung bình của LVS Cầu là 874 người/km2 . Dân số các tỉnh thuộc lưu vực ngày càng tăng, đặc biệt là ở các đô thị.Tốc độ gia tăng dân số nhanh (3,5%/năm), trong khi hạ tầng cơ sở kỹ thuật không phát triển tương ứng, làm gia tăng vấn đề ô nhiễm do nước thải sinh hoạt. Hầu hết lượng nước thải sinh hoạt không được xử lý mà đổ thẳng vào các sông, hồ trong lưu vực.
  • 26. 17 Theo ước tính tỉnh Hải Dương có lượng nước thải sinh hoạt lớn nhất chiếm 25%, Bắc Giang 23%, Vĩnh Phúc 17%. Nước thải sinh hoạt chứa nhiều chất dinh dưỡng, hàm lượng BOD5 và các hợp chất hữu cơ chứa Nitơ rất cao, nước thải chứa nhiều Coliform, các vi khuẩn và mầm bệnh. Trong LVS Cầu, các đô thị thường nằm sát ngay cạnh sông nước thải sinh hoạt thường thải trực tiếp vào sông, do đó không những gây tác động trực tiếp đến chất lượng nước sông mà còn làm cho công tác quản lý nguồn thải này gặp nhiều khó khăn. 2.3.4. Các hoạt động làng nghề Trên LVS Cầu có hơn 200 làng nghề như các làng nghề sản xuất giấy, nấu rượu, mạ kim loại, tái chế phế thải, sản xuất đồ gốm, ... tập trung chủ yếu ở Bắc Ninh, và một số nằm rải rác ở Thái Nguyên, Vĩnh Phúc, Bắc Giang. Lưu lượng nước thải làng nghề lớn, mức độ ô nhiễm cao, không được xử lý và thải trực tiếp xuống nguồn nước mặt. Tại một số làng nghề đã có các dự án đầu tư xây dựng hệ thống nước thải tập trung, song hiệu quả không cao. 27% 9% 13% 30% 21% Bắc Kạn, Thái Nguyên Vĩnh Phúc Bắc Giang Bắc Ninh Hải Dương Hình 2.3: Tỷ lệ các làng nghề thuộc tỉnh, thành phố trong LVS Cầu (Nguồn: Bộ Tài nguyên và môi trường) Bắc Ninh là tỉnh có lượng làng nghề nhiều nhất (hơn 60 làng nghề chiếm 31%). Các làng nghề tại Bắc Ninh và Bắc Giang tập trung chủ yếu 2 bên sông, do đó ảnh hưởng rất lớn đến chất lượng môi trường nước mặt trong
  • 27. 18 lưu vực. Các làng nghề thuộc tỉnh Bắc Ninh với nhiều ngành nghề sản xuất phong phú, đa dạng . Phần lớn các cơ sở tiểu thủ công nghiệp, cơ sở sản xuất có hệ thống thiết bị lạc hậu, sản xuất qui mô hộ gia đình, khả năng đầu tư xử lý nước thải hạn chế.[2] Bắc Giang có 25 làng nghề tập trung, trong đó điển hình là làng nghề Vân Hà với ngành nghề chưng cất rượu, làm bánh đa nem và chăn nuôi gia súc, làng nghề Phúc Lâm giết mổ gia súc, nước thải của làng nghề thải ra môi trường xung quanh mà không qua xử lý. Thái Nguyên có các làng nghề thủ công mỹ nghệ như mây tre đan, làm miến dong, sản xuất gạch nung, trên 30 mỏ tuyển quặng chì thiếc nhỏ và trên 100 mỏ tuyển vàng lớn nhỏ. Tất cả các cơ sở sản xuất này đều chưa có hệ thống xử lý nước thải, nước thải chứa nhiều kim loại nặng, hóa chất độc hại được thải trực tiếp ra mương thoát nước và thải ra sông Cầu. Vĩnh Phúc có 16 làng nghề với các nghề như cơ khí, mộc, gốm sứ, mây tre đan, chế biến lương thực. Nước thải từ các làng nghề hầu hết không được xử lý thải trực tiếp vào ao hồ, kênh mương, ... rồi đổ vào sông Cà Lồ góp phần gây ô nhiễm nguồn nước. 2.3.5. Chất thải rắn Tỷ lệ thu gom chất thải rắn nhìn chung còn ở mức thấp, trung bình khoảng 40 - 45% trong toàn lưu vực. Ở các đô thị, tỷ lệ thu gom cao hơn, đạt 60 - 70%. Hầu hết các tỉnh đều không có bãi chôn lấp hợp vệ sinh và hệ thống xử lý nước rác. Lượng rác thải phát sinh không được thu gom và xử lý thường đổ tập trung trên rìa đường, các mương rãnh hoặc đổ xuống sông suối. Đây là nguồn ô nhiễm tiềm tàng cho nước mặt và nước ngầm trong LVS Cầu. 2.3.6. Các hoạt động y tế Trên lưu vực sông Cầu có khoảng 1500 cơ sở y tế. Một số bệnh viện trên lưu vực sông Cầu đã có hệ thống xử lý nước thải. Tuy nhiên phần lớn các hệ
  • 28. iv DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT TỪ VIẾT TẮT NGUYÊN NGHĨA KCN : Khu công nghiệp CCN : Cụm công nghiệp BVMT : Bảo vệ môi trường VQG : Vườn quốc gia BTTN : Bảo tồn thiên nhiên BVTV : Bảo vệ thực vật LVS : Lưu vực sông CTR : Chất thải rắn CTL : Chất thải lỏng TCVN : Tiêu chuẩn Việt Nam QCVN : Quy chuẩn Việt Nam KTTV : Khí tượng thủy văn ĐTM : Đánh giá tác động môi trường
  • 29. 20 PHẦN 3 ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu Một số hoạt động trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn có khả năng gây ô nhiễm nước sông Cầu. 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu Lưu vực sông Cầu trên địa bàn thị xã Bắc Kạn. 3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu - Địa điểm: Trung tâm Quan trắc môi trường tỉnh Bắc Kạn. - Thời gian nghiên cứu: từ tháng 8/2014 đến tháng 11/2014. 3.2. Nội dung nghiên cứu - Đánh giá điều kiện tự nhiên, KT - XH của thị xã Bắc Kạn. - Xác định các hoạt động tác động tới chất lượng nước sông Cầu chảy qua địa bàn thị xã Bắc Kạn. - Đánh giá hiện trạng chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua thị xã Bắc Kạn. - Đề xuất một số giải pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và cải thiện chất lượng nước sông Cầu. 3.3. Phương pháp nghiên cứu 3.3.1. Phương pháp khảo sát, điều tra thực địa Tiến hành đi thực tế để xem xét, kiểm tra. Quan sát về màu sắc, độ đục của nước sông. Do sông Cầu chảy qua địa bàn thị xã khá dài nên không thể đi
  • 30. 21 dọc theo chiều dài tuyến sông mà chỉ có thể quan sát tại các điểm quan trắc theo tần suất 2 lần/tháng. 3.3.2. Phương pháp kế thừa số liệu thứ cấp. Số liệu thứ cấp được thu thập qua các báo cáo chuyên ngành, kinh tế xã hội và các báo cáo chuyên đề của các cơ quan liên quan cấp tỉnh, bao gồm: - Thu thập các thông tin về: điều kiện tự nhiên, đặc điểm dòng chảy, đặc điểm kinh tế xã hội. - Tham khảo các tài liệu, các đề tài đã được tiến hành có liên quan đến môi trường nước sông Cầu và các vấn đề nghiên cứu. - Tìm và thu thập các số liệu ở các văn bản, tạp chí, Internet của địa phương và trung ương. Phương pháp này kế thừa số liệu phân tích chất lượng nước sông Cầu trong giai đoạn từ năm 2013 đến năm 2014. 3.3.3. Thu thập các số liệu phân tích chất lượng nước sông Cầu Vị trí và thời gian lấy mẫu: + NMTX-1: Nước sông Cầu lấy tại cầu Dương Quang. Thời gian lấy mẫu ngày 3/10/2014. + NMTX-2: Nước sông Cầu tại cầu Bắc Kạn II. Thời gian lấy mẫu ngày 3/10/2014. + NMTX-3: Nước sông Cầu lấy tại trạm KTTV Thác Giềng. Thời gian lấy mẫu ngày 3/10/2014. + NMTX-4: Nước suối Nặm Cắt trước khi nhập lưu với sông Cầu. Thời gian lấy mẫu ngày 3/10/2014. + NMTX-5: Nước suối Nông Thượng chảy qua khu dân cư Quang Sơn, Đội Kỳ. Thời gian lấy mẫu ngày 3/10/2014.
  • 31. 22 + NMTX-6: Nước suối Pá Danh. Thời gian lấy mẫu ngày 3/10/2014. 3.3.4. Phương pháp điều tra bảng hỏi. Áp dụng phương pháp điều tra phỏng vấn bằng phiếu câu hỏi trên thực địa. Mẫu phiếu điều tra trong phần phụ lục. - Hình thức: tiến hành phỏng vấn đối với người dân trên địa bàn thị xã Bắc Kạn. - Số lượng: 40 phiếu. - Nội dung: thu thập thông tin về đánh giá của người dân trên địa bàn thị xã Bắc Kạn về chất lượng nước sông Cầu và các hoạt động có ảnh hưởng đến sông Cầu. 3.3.5. Phương pháp xử lý số liệu, tổng hợp. Phân tích các số liệu thứ cấp và sơ cấp thu thập được, so sánh với các quy chuẩn, tiêu chuẩn để rút ra nhận xét. Tổng hợp các kết quả điều tra từ bảng hỏi.
  • 32. 23 PHẦN 4 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên Bắc Kạn là một tỉnh miền núi nằm sâu trong nội địa vùng Đông Bắc, được thành lập do tách tỉnh Bắc Thái vào năm 1997, nằm trên quốc lộ 3 đi từ Hà Nội lên Cao Bằng - trục quốc lộ quan trọng của vùng Đông Bắc, đồng thời nằm giữa các tỉnh có tiềm năng phát triển kinh tế lớn. Thị xã Bắc Kạn là trung tâm thông tin, kinh tế - xã hội của tỉnh, là nơi tập trung các sở ban ngành tỉnh, các cơ quan hành chính, kinh tế - xã hội,... Năm 2012 thị xã được công nhận là đô thị loại III. 4.1.1.1. Vị trí địa lý Thị xã Bắc Kạn nằm trong giới hạn tọa độ địa lý 220 8’5” đến 220 9’23” vĩ độ Bắc, từ 1050 49’30” đến 1050 51’15” kinh độ Đông, cách Hà Nội 166km về phía Đông Bắc, có tuyến Quốc lộ 3 chạy qua, nối liền với Cao Bằng và Thái Nguyên, nhánh quốc lộ 3B nối với Lạng Sơn, Quốc lộ 279 nối với tỉnh Tuyên Quang và Lạng Sơn. Thị xã Bắc Kạn có vị trí quan trọng về an ninh quốc phòng của tỉnh cũng như cả nước, có ranh giới hành chính tiếp giáp với các địa phương sau: + Phía Bắc giáp xã Cẩm Giàng, Hà Vị - huyện Bạch Thông. + Phía Nam giáp xã Thanh Vân, Hoà Mục - huyện Chợ Mới. + Phía Đông giáp xã Mỹ Thanh - huyện Bạch Thông. + Phía Tây giáp xã Quang Thuận, Đôn Phong – huyện Bạch Thông.
  • 33. v MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN................................................................................................... i DANH MỤC BẢNG ........................................................................ ii DANH MỤC HÌNH ........................................................................ iii DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................... iv PHẦN 1. ĐẶT VẤN ĐỀ.................................................................................. 1 1.1. Tính cấp thiết của đề tài .......................................................................... 1 1.2. Mục đích của đề tài .................................................................................. 2 1.3. Yêu cầu của đề tài .................................................................................... 3 1.4. Ý nghĩa của đề tài..................................................................................... 3 1.4.1. Ý nghĩa trong học tập và nghiên cứu...................................................... 3 1.4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn. .......................................................................... 3 PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU............................................................... 4 2.1. Cơ sở khoa học của đề tài........................................................................ 4 2.1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................... 4 2.1.1.1. Một số khái niệm................................................................................. 4 2.1.1.2. Các thông số đánh giá chất lượng nước............................................... 8 2.1.2. Cơ sở pháp lý .......................................................................................... 9 2.2. Cơ sở thực tiễn........................................................................................10 2.2.1. Thực trạng tài nguyên nước của Việt Nam...........................................10 2.2.2. Thực trạng tài nguyên nước của tỉnh Bắc Kạn .....................................13 2.3. Một số hoạt động có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Cầu..................................................................................................................13 2.3.1. Các hoạt động sản xuất công nghiệp.....................................................15 2.3.2. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp ....................................................16
  • 34. 25 - Địa hình núi đá vôi: tập trung ở phía Nam xã Xuất Hóa, bãi rác Khuổi Mật, xã Huyền Tụng. Vùng này bao gồm chủ yếu núi đá vôi xen kẽ với các vùng đất hẹp, khá bằng phẳng, chạy dọc theo các chân đồi núi là các mảnh ruộng bậc thang nhỏ đứt đoạn. - Địa hình đồi núi thấp: phân bố hầu hết ở các xã, phường với độ cao từ 150 m đến 160 m so với mực nước biển - Địa hình thung lũng: hầu hết phân bố các phường nội thị, là khu vực có địa hình tương đối bằng phẳng. 4.1.1.3. Khí hậu Bắc Kạn có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa nhưng có sự phân hoá theo độ cao của địa hình và hướng núi . Với chế độ nhiệt đới gió mùa, một năm ở Bắc Kạn có hai mùa rõ rệt: mùa mưa nóng ẩm, nhiệt độ cao, mưa nhiều, bắt đầu từ tháng 5 đến tháng 10; mùa khô có nhiệt độ thấp, trời lạnh, có sương muối, lượng mưa ít, bắt đầu từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tháng mưa ít nhất là tháng 12. [17] Do ảnh hưởng của vị trí địa lý, địa hình, địa mạo nên khí hậu Bắc Kạn có những nét đặc trưng như: Nhiệt độ: tháng nóng nhất là tháng 6, 7; tháng lạnh nhất là từ giữa tháng 11 đến tháng 12. Nhiệt độ trung bình năm khoảng 23,220 C, nhiệt độ trung bình cao nhất là 270 C, nhiệt độ trung bình thấp nhất là 140 C, nhiệt độ thấp tuyệt đối -0,10 C. Biên độ nhiệt độ dao động trong năm là 120 C và trong ngày là 6-70 C. Nắng: Số giờ nắng trung bình của tỉnh là 1500 - 1700 giờ/năm, trong đó tháng nhiều nhất là 181 giờ và tháng ít nhất là 64 giờ. Lượng mưa: mùa mưa ở thị xã kéo dài từ tháng 5 đến tháng 10 nhưng tập trung nhiều nhất vào các tháng 7, 8, 9 lượng mưa chiếm 70 - 80% lượng mưa cả năm; mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Tổng lượng mưa hàng năm
  • 35. 26 toàn thị xã đạt 1436 mm. Ngoài ra trên địa bàn thị xã có hiện tượng mưa phùn (32 ngày/năm) và có ít bão, tuy nhiên vào mùa mưa dễ gây lụt lội, lũ quét. Độ ẩm: thị xã Bắc Kạn là một trong những vùng có độ ẩm tương đối cao ở hầu hết các mùa trong năm, độ ẩm trung bình là 83%, trong đó tháng cao nhất là 89% (tháng 7 và 8), tháng thấp nhất là 79% (tháng 3). Độ ẩm cao diễn ra vào các tháng cuối mùa hạ. Gió: hướng gió chính Tây Nam ở thị xã phụ thuộc vào địa hình thung lũng, gió thay đổi theo mùa nhưng do vướng các dãy núi nên tốc độ gió thường nhỏ hơn vùng đồng bằng Bắc Bộ. 4.1.1.4. Thủy văn Dòng chảy sông Cầu dao động không nhiều, năm nhiều nước chỉ gấp 1,8 - 2,3 lần năm ít nước. Hệ số biến đổi dòng chảy năm khoảng 0,28. Dòng chảy của sông chia làm 2 mùa rõ rệt, mùa lũ và mùa cạn. Mùa lũ thường bắt đầu vào tháng 6 và kết thúc vào tháng 9 vùng thượng lưu. Mùa lũ kéo dài 4 - 5 tháng thì lượng dòng chảy cũng không vượt quá 75% lượng nước cả năm. Mùa cạn kéo dài trong 7- 8 tháng, từ tháng 10 (hoặc tháng 11) tới tháng 5 năm sau, với lượng dòng chảy chiếm 20- 30% lượng dòng chảy cả năm + Lưu lượng dòng chảy nhỏ nhất trung bình mùa kiệt là 2,5 m3 /s. + Lưu lượng dòng chảy trung bình mùa kiệt là 5,22 m3 /s + Lưu lượng dòng chảy trung bình năm 17,3 m3 /s + Lưu lượng dòng chảy trung bình mùa lũ 550 m3 /s 4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên a. Tài nguyên đất Theo số liệu của Sở Tài nguyên và Môi trường thì trên địa bàn thị xã có 6 loại đất thuộc 3 nhóm đất chính, đó là: - Nhóm đất phù sa (P): nhóm đất phù sa sông, nhóm đất phù sa ngòi suối.
  • 36. 27 - Nhóm đất đỏ vàng (F): Nhóm đất Feralit đỏ vàng phát triển trên đá granit, nhóm đất Feranit nâu vàng phát triển trên phù sa cổ, nhóm đất Feralit biến đổi do trồng lúa. - Nhóm đất dốc tụ (D): Nhóm đất dốc tụ trồng lúa nước. b. Tài nguyên nước Nguồn nước mặt: Thị xã Bắc Kạn chịu ảnh hưởng của chế độ thủy văn sông Cầu (Sông Cầu chảy qua địa phận thị xã Bắc Kạn dài khoảng 20 km, chiều rộng trung bình 40 m) và các suối chảy qua địa bàn thị xã như suối Nặm Cắt, suối Nông Thượng, suối Thị Xã (suối Bắc Kạn), suối Pá Danh, suối Xuất Hóa. Các sông suối hầu hết ngắn, lưu vực nhỏ, có độ dốc bị bồi lắng do đất đá ở thượng nguồn trôi về làm cho dòng chảy của sông, suối bị thu hẹp lại, mùa mưa gây úng ngập ở hai bên bờ sông, suối. Nguồn nước ngầm: Theo kết quả nghiên cứu của cơ quan Địa chất, tại thị xã có khả năng khai thác nước ngầm tập trung với quy mô nhỏ. c. Tài nguyên rừng Tài nguyên rừng của thị xã vào loại trung bình, năm 2013 diện tích đất lâm nghiệp có 9.943,81 ha, chiếm 72,65% diện tích tự nhiên, trong đó rừng phòng hộ chiếm 6,12% diện tích đất lâm nghiệp; rừng sản xuất chiếm 93,88% diện tích đất lâm nghiệp. d. Tài nguyên khoáng sản Tài nguyên khoáng sản của thị xã Bắc Kạn hầu như không có. Theo kết quả điều tra thăm dò trên địa bàn thị xã chỉ có một số ít các loại khoáng sản với trữ lượng không đáng kể như: núi đá vôi, cát. 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của thị xã Bắc Kạn 4.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế a. Nông - Lâm nghiệp - Thuỷ sản
  • 37. 28 - Về trồng trọt: Tổng sản lượng lương thực có hạt cả năm đạt: 4.660/4.565 tấn (Thóc: 3.859 tấn, ngô: 801 tấn). Diện tích đất canh tác đạt giá trị 70 triệu đồng/ha. Thực hiện các mô hình: Mô hình trồng một số loài hoa với diện tích 0,65 ha, Mô hình trồng cà chua với diện tích 01 ha, Mô hình trồng khoai tây với diện tích là 10 ha. - Về chăn nuôi: Đàn gia súc, gia cầm phát triển ổn định, không có dịch bệnh lớn xảy ra. Tổng đàn gia súc gia cầm cuối kỳ như sau: trâu: 1.760 con, bò: 440 con, ngựa: 54 con, lợn: 22.000 con, gia cầm: 110.000 con. - Về nuôi trồng thủy sản: Diện tích nuôi trồng là 55,17 ha, năng suất đạt 18 tạ/ha, sản lượng 99/83 tấn. - Về lâm nghiệp và phát triển rừng: Tổng diện tích trồng rừng năm 2014 là 346,27/285 ha. Tỷ lệ che phủ rừng ước đạt 65%.[15] b. Công nghiệp - Về Công nghiệp: Hoạt động sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp tiếp tục được khuyến khích và tạo điều kiện thuận lợi để sản xuất, giá trị sản xuất công nghiệp ngoài quốc doanh 120 tỷ đồng. c. Thương mại - Dịch vụ Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ ngoài quốc doanh đạt 1.500,3 triệu đồng. Toàn thị xã hiện có 3.239 hộ kinh sản xuất doanh cá thể, 324 doanh nghiệp và 46 hợp tác xã hoạt động tương đối hiệu quả.[15] 4.1.2.2. Các điều kiện về xã hội a. Bộ mặt đô thị Thị xã có nhiều đổi mới, nhiều công trình được xây dựng hiện đại: đã đưa vào hoạt động 03 chợ (chợ Đức Xuân, chợ Bắc Kạn và chợ tạm Nguyễn Thị Minh Khai); Trung tâm thi đấu thể thao tỉnh, hệ thống siêu thị (Hapromark và Lan Kim), Khách sạn Bắc Kạn, Núi Hoa. Thị xã hiện có 22 tuyến đường, 86 ngõ phố; nhiều đường phố lớn, đẹp, khang trang như: Đường Hùng Vương, Trần Hưng Đạo, Trường Chinh… Các khu dân cư mới
  • 38. vi 2.3.3. Các hoạt động sinh hoạt........................................................................16 2.3.4. Các hoạt động y tế.................................................................................17 2.3.5. Các hoạt động làng nghề.......................................................................18 2.3.6. Chất thải rắn ..........................................................................................18 PHẦN 3. ĐỐI TƯỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................................................................................................................20 3.1. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu........................................................20 3.1.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................20 3.1.2. Phạm vi nghiên cứu...............................................................................20 3.1.3. Địa điểm và thời gian nghiên cứu.........................................................20 3.2. Nội dung nghiên cứu................................................................................20 3.3. Phương pháp nghiên cứu..........................................................................20 3.3.1. Phương pháp khảo sát, điều tra thực địa...............................................20 3.3.2. Phương pháp kế thừa số liệu thứ cấp....................................................21 3.3.3. Thu thập các số liệu phân tích chất lượng nước sông Cầu ...................21 3.3.4. Phương pháp điều tra bảng hỏi. ............................................................22 3.3.5. Phương pháp xử lý số liệu, tổng hợp. ...................................................22 PHẦN 4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN...........................23 4.1. Điều kiện tự nhiên và kinh tế, xã hội....................................................23 4.1.1. Điều kiện tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên...........................................23 4.1.1.1. Vị trí địa lý .........................................................................................23 4.1.1.2. Địa hình, địa mạo...............................................................................24 4.1.1.3. Khí hậu...............................................................................................25 4.1.1.4. Thủy văn.............................................................................................26 4.1.1.5. Các nguồn tài nguyên.........................................................................26 4.1.2. Điều kiện kinh tế, xã hội của thị xã Bắc Kạn........................................27 4.1.2.1. Tình hình phát triển kinh tế................................................................27
  • 39. 30 Thị xã Bắc Kạn đã được Bộ Xây dựng công nhận là đô thị loại III vào năm 2012; có mật độ dân số nội thị là 9.466 người/km2; tỷ lệ lao động phi nông nghiệp khu vực nội thị trên 80,34%. Theo niên giám thống kê của thị xã năm 2013, dân số thường trú toàn thị xã là 38.943 nhân khẩu, dân số quy đổi của thị xã là 30.020 nhân khẩu và tổng dân số toàn thị xã là 68.963 người. Triển khai đầy đủ các chương trình mục tiêu quốc gia về DS - KHHGĐ. Tổng số sinh 557 người. Tỷ lệ tăng dân số tự nhiên là 1,04%. Bảng 4.2: Đơn vị hành chính và dân số thị xã Bắc Kạn (năm 2013) TT Đơn vị hành chính Số tổ, thôn Diện tích (km2 ) Dân số (Người) 1 Phường Sông Cầu 21 3,5785 8.567 2 Phường Đức Xuân 20 5,4919 7.789 3 Phường Chí Kiên 13 3,4403 4.650 4 Phường Minh Khai 17 1,1749 4.672 5 Xã Dương Quang 10 25,9370 2.748 6 Xã Huyền Tụng 20 27,3566 4.284 7 Xã Xuất Hóa 10 48,0490 3.088 8 Xã Nông Thượng 15 21,8518 3.145 Tổng 126 136,880 38.943 (Nguồn: Số liệu điều tra tại phòng thống kê thị xã Bắc Kạn)
  • 40. 31 Bảng 4.3: Tình hình dân số và biến động dân số qua các năm Năm Dân số (người) Tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên (%) 2011 39800 0,93 2012 39113 1,0 2013 38.943 1,04 (Nguồn: Số liệu điều tra tại phòng thống kê thị xã Bắc Kạn) 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của thị xã Bắc Kạn ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Cầu. 4.1.3.1. Thuận lợi - Về vị trí địa lý, thị xã bắc Kạn gần thủ đô Hà Nội hơn so với các đô thị vùng núi, thuận lợi cho giao lưu phát triển kinh tế. - Nguồn nhân lực trẻ, dồi dào; lao động có trình độ văn hóa, là cơ sở để tiếp thu khoa học kỹ thuật và công nghệ mới. - Cơ sở vật chất phục vụ kinh tế - xã hội được tăng cường. Hệ thống đô thị, khu dân cư mới được quy hoạch và xây dựng theo hướng hiện đại. Các khu, cụm công nghiệp được hình thành..., tạo tiền đề cho các bước phát triển tiếp theo. 4.1.3.2. Khó khăn - Dân số nông thôn, lao động nông nghiệp còn chiếm tỷ trọng cao. - Quy mô kinh tế còn nhỏ, tỷ lệ tích lũy từ nội bộ cho đầu tư còn quá khiêm tốn. - Công tác xây dựng đô thị còn gặp nhiều khó khăn về vốn, đầu tư hạ tầng kỹ thuật, đô thị còn chắp vá, chưa đồng bộ. Một số lĩnh vực văn hóa,
  • 41. 32 giáo dục, y tế chưa được quan tâm đầu tư đúng mức, nhiều cơ quan, đơn vị còn thiếu trụ sở làm việc. - Khu vực doanh nghiệp trong nước còn gặp nhiều khó khăn quy mô các doanh nghiệp còn nhỏ, điều kiện đổi mới công nghệ hạn chế. - Là một thị xã miền núi nên quỹ đất dành cho việc xây dựng các cơ sở hạ tầng, phát triển kinh tế - xã hội luôn là vấn đề khó khăn đối với thị xã. 4.2. Một số hoạt động có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua thị xã Bắc Kạn. Sông Cầu chảy qua thị xã Bắc Kạn chịu tác động của nhiều hoạt động nhưng chủ yếu các áp lực đó từ các hoạt động sinh hoạt, y tế, sản xuất nông nghiệp và công nghiệp. 4.2.1. Các hoạt động sản xuất công nghiệp Ngành công nghiệp ở tỉnh Bắc Kạn nói chung và ở thị xã nói riêng không phát triển nhanh như các tỉnh khác vì các điều kiện khó khăn về giao thông, cơ sở hạ tầng còn kém, ít thu hút được sự đầu tư của trong nước cũng như ngoài nước. Hoạt động công nghiệp chủ yếu trong các ngành khai thác mỏ, khoáng sản, sản xuất giấy, vật liệu xây dựng và chế biến nông, lâm sản. Riêng ở thị xã Bắc Kạn thì chưa có KCN và CCN chỉ có các cơ sở công nghiệp phát triển với quy mô vừa và nhỏ. Tính đến năm 2013 tổng giá trị sản xuất công nghiệp trên địa bàn đạt 56.558 triệu đồng, sản xuất chủ yếu là các ngành nghề chế biến nông lâm sản, vật liệu xây dựng, chổi chít,... Trên địa bàn thị xã Bắc Kạn hiện có trên 230 cơ sở sản xuất, kinh doanh với quy mô và ngành nghề khác nhau. Hiện chưa có số liệu thống kê đầy đủ về tình hình hoạt động sản xuất công nghiệp cũng như các dữ liệu về nguồn thải từ các cơ sở sản xuất, kinh doanh phân tán trên lưu vực. Tuy nhiên có thể nhận xét đây là hoạt động ảnh hưởng chính đến môi trường nước trong lưu vực.
  • 42. 33 Trên địa bàn thị xã Bắc Kạn có 9 cơ sở khai thác và sản xuất công nghiệp đang hoạt động bao gồm: Bảng 4.4: Các cơ sở sản xuất phân theo ngành nghề TT Tên cơ sở Sản phẩm Đơn vị Công suất (đv/năm) 1 Công ty cổ phần lâm sản Bắc Kạn - Giấy đế - Trúc Tấn Sản phẩm 600 8.004 2 Cơ sở sản xuất bia Bắc Á - Bia Lít 60.000 3 Nhà máy chế biến rau quả và rượu Bó Nặm - Necta mơ - Rượu Bó Nặm Lít Lít 730.000 1.095.000 4 Nhà máy xi măng Bắc Kạn - DATC - Xi măng Tấn 66.000 5 Công ty may công nghiệp Bắc Kạn - Quần áo Chiếc 540.000 6 Sản xuất gạch ngói Huyền Tụng - Gạch, ngói 103 Viên 6.000 7 Mỏ khai thác đá vôi Suối Viền - Đá vôi m3 100.000 8 Mỏ khai thác đá vôi Cốc Ngận - Đá vôi m3 85.000 9 Mỏ khai thác đá vôi K15 - Đá vôi m3 80.000 (Nguồn: Điều tra phòng công thương thị xã Bắc Kạn) - Công nghệ sản xuất lạc hậu, thải nhiều chất thải: Chưa có nhiều nghiên cứu tổng hợp đánh giá về ô nhiễm môi trường tại các cơ sở sản xuất, kinh doanh. Tuy nhiên, quá trình khảo sát tại hiện trường cho thấy một số các cơ sở sử dụng dây chuyền công nghệ sản xuất cũ, lạc hậu, không đồng bộ, mức độ cơ giới hoá thấp dẫn đến tiêu hao nguyên vật liệu,
  • 43. vii 4.1.2.2. Các điều kiện về xã hội......................................................................28 4.1.3. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế-xã hội của thị xã Bắc Kạn ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Cầu..............................................31 4.1.3.1. Thuận lợi ............................................................................................31 4.1.3.2. Khó khăn ............................................................................................31 4.2. Một số hoạt động có khả năng ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua thị xã Bắc Kạn.........................................................................32 4.2.1. Các hoạt động sản xuất công nghiệp.....................................................32 4.2.2. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp ....................................................35 4.2.3. Các hoạt động sinh hoạt........................................................................37 4.2.4. Các hoạt động y tế.................................................................................42 4.3. Thực trạng chất lượng nước và đánh giá mức độ ô nhiễm của nguồn nước.................................................................................................................45 4.3.1. Thực trạng chất lượng nước sông Cầu đoạn chảy qua thị xã Bắc Kạn. 45 4.3.2. Đánh giá về mức độ ô nhiễm của sông Cầu đoạn chảy qua thị xã Bắc Kạn ..................................................................................................................50 4.4. Ý kiến người dân về tình hình sông Cầu chảy qua đoạn thị xã Bắc Kạn 51 4.5. Đề xuất giải pháp khắc phục, cải thiện và bảo vệ chất lượng nước sông Cầu chảy qua địa bàn thị xã Bắc Kạn. ............................................................53 4.5.1. Biện pháp quản lý..................................................................................53 4.5.2. Biện pháp kỹ thuật ................................................................................54 PHẦN 5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ......................................................57 5.1. Kết luận...................................................................................................57 5.2. Kiến nghị.................................................................................................58 TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 44. 35 Tài chính và vốn đầu tư thấp, sản xuất tự phát nên các cơ sở thường không có kế hoạch đầu tư lâu, không đầu tư cho hoạt động xử lý môi trường. Nhiều loại hình sản xuất, kinh doanh có lượng nước thải lớn, đặc thù ô nhiễm cao (cửa hàng kinh doanh xăng dầu, cơ sở sửa chữa, bảo dưỡng ô tô, sản xuất thực phẩm như bún, miến, phở, đậu…) vẫn được các cơ sở xả thẳng ra môi trường không qua xử lý. 4.2.2. Các hoạt động sản xuất nông nghiệp Đối với thị xã Bắc Kạn thì nông nghiệp là ngành chiếm tỷ trọng không lớn trong nền kinh tế. Ngành nông nghiệp chỉ chiếm 8% trong cơ cấu kinh tế của thị xã, nhưng phát triển nông nghiệp vẫn là nhiệm vụ quan trọng trong phát triển bền vững nền kinh tế của địa phương. Diện tích đất nông nghiệp chiếm chủ yếu là các cây lương thực, chăn nuôi tự cung tự cấp, số lượng ít và do thị trường tiêu thụ nhỏ hẹp. - Gia tăng sử dụng phân bón hoá học và hoá chất bảo vệ thực vật: Diện tích đất nông nghiệp chiếm 9,23% tổng diện tích đất của thị xã, chủ yếu là trồng lúa nước. Diện tích trồng lúa tập trung ở các thung lũng nhỏ hẹp nơi có các con sông, suối dễ lấy nước để canh tác hoặc trên những sườn đồi thoải. Nhằm nâng cao sản lượng và năng suất cây trồng để đáp ứng nhu cầu về lương thực, thực phẩm cho người dân thì lượng phân bón hoá học (như N, P, K) và hóa chất BVTV (chủ yếu là thuốc trừ sâu) được sử dụng càng nhiều. Phần lớn người dân thường lạm dụng phân và thuốc BVTV sử dụng bừa bãi. Đa số đều có diện tích trồng trọt nhỏ nên người nông dân thường tận dụng nguồn phân bón hữu cơ là phân ủ, nước tiểu để bón cho rau, cây trồng khác. Sử dụng phân bón sẽ để lại một lượng lớn do không được cây trồng hấp thụ, tác động tiêu cực đến chính hệ sinh thái nông nghiệp và ảnh hưởng đến các môi trường xung quanh. Theo các nhà khoa học thì trung bình 50% lượng phân bón sẽ bị thất thoát vào môi trường đất, nước. Vừa có sự thấm sâu
  • 45. 36 xuống đất, vừa chảy tràn theo nước tưới, nước trong ruộng ra mương thoát nước, đổ ra sông suối và cuối cùng chảy ra sông Cầu. Vì vậy mà ảnh hưởng tới chất lượng nước sông Cầu. Hình 4.3: Tình hình sử dụng phân bón trên địa bàn thị xã Bắc Kạn qua các năm (Nguồn: Số liệu điều tra tại Phòng tài nguyên & môi trường thị xã Bắc Kạn) - Chăn nuôi gia súc, gia cầm có quy mô nhỏ, thiếu kinh phí đầu tư xây dựng hệ thống xử lý chất thải: Hoạt động chăn nuôi ở thị xã Bắc Kạn chưa phát triển mạnh do những khó khăn về địa hình, giao thông và sự phát triển, nhận thức của người dân. Tập quán chăn thả tự nhiên là khá phổ biến ở khu vực nông thôn ở thị xã Bắc Kạn. Chất thải trong chăn nuôi không được quản lý chặt chẽ còn gặp nhiều khó khăn. Năm 2014 trên địa bàn thị xã có khoảng 24254 con gia súc và 11000 con gia cầm, ước tính thải ra 80,840 tấn chất thải nhưng chỉ khoảng 50% số chất thải này được xử lý, còn lại thường được xả trực tiếp ra môi trường. Người dân chăn nuôi gia súc, gia cầm tự cung tự cấp với qui mô nhỏ, hình thức chăn thả không có thu gom và xử lý chất thải chăn nuôi như, ủ làm Khối lượng (tấn) 643621 622628 657512 616748 590000 600000 610000 620000 630000 640000 650000 660000 670000 Nam2010 Nam2011 Nam2012 Nam2013
  • 46. 37 phân bón hoặc biogas. Hiện nay, đã có sự tuyên truyền, hỗ trợ về vốn, kỹ thuật cho người dân mở rộng sản xuất thành trang trại và các mô hình chăn nuôi hợp vệ sinh. Bảng 4.5. Khối lượng chất thải rắn của một số vật nuôi phát sinh năm 2014 STT Vật nuôi Số lượng (con) Chất thải rắn phát sinh (kg/con/ngày) * Lượng thải (kg/ngày) 1 Trâu 1760 15 26400 2 Bò 440 10 4400 3 Ngựa 54 10 540 4 Lợn 22000 2 44000 5 Gia cầm 110000 0,05 5500 Tổng 134.254 80.840 * Hệ số thực nghiệm của Cục Chăn nuôi [1] Lượng chất thải chăn nuôi đã ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng nước sông Cầu vì cùng với phân và nước tiểu, nước thải từ quá trình vệ sinh chuồng trại cũng thường được các hộ chăn nuôi thải bỏ trực tiếp ra các nguồn nước mặt làm gia tăng nguy cơ gây ô nhiễm môi trường, nhất là trong trường hợp vật nuôi bị bệnh. 4.2.3. Các hoạt động sinh hoạt - Nhu cầu cho các hoạt động sống của con người ngày càng lớn: Trong vài năm trở lại đây, sự phát triển về KT - XH đã góp phần nâng cao đời sống của người dân. Tuy nhiên khi mức sống ngày càng tăng thì nhu cầu về các dịch vụ cho cuộc sống như lương thực (LT), thực phẩm (TP), may mặc (MM), nhà ở (NO), y tế (YT), đi lại (ĐL)… cũng được nâng cao hơn dẫn đến chất thải sinh hoạt tăng cả về lượng và thành phần. Trong khi đó, cơ sở hạ tầng trên địa bàn thị xã vẫn còn yếu kém không đáp ứng được đầy đủ cho cuộc sống người dân do đó làm gia tăng ô nhiễm môi trường do nước và rác thải sinh hoạt thải ra ngoài môi trường.
  • 47. 38 (Nguồn: Hội đập lớn và phát triển nguồn nước Việt Nam) Lượng rác thải phát sinh của người dân thị xã Bắc Kạn trung bình là 0,48 kg/người/ngày. Do đó lượng rác thải phát sinh trên địa bàn thị xã Bắc Kạn khoảng 18,9 tấn/ngày. (Hà Châm, 2011)[7]. Bảng 4.6: Ước tính lượng rác thải phát sinh trên địa bàn thị xã Bắc Kạn năm 2013 TT Đơn vị hành chính Dân số (Người) Lượng rác thải phát sinh (kg/người/ngày) Lượng rác thải phát sinh (kg/ngày) 1 P. Sông Cầu 8.567 0,46 3940,8 2 P. Đức Xuân 7.789 0,56 4361,8 3 P. Chí Kiên 4.650 0,5 2325 4 P. Minh Khai 4.672 0,48 2242,6 5 Xã Dương Quang 2.748 0,39 1071,7 6 Xã Huyền Tụng 4.284 0,45 1927,8 7 Xã Xuất Hóa 3.088 0,5 1544 8 Xã Nông Thượng 3.145 0,48 1509,6 Tổng 38.943 18923,3 Khu vực công cộng, 8,5% Hộ gia đình, 85,5% Khu TM 4,3% Công sở, trường học 1,7% Hình 4.4: Khối lượng chất thải rắn sinh hoạt tại thị xã Bắc Kạn
  • 48. 39 Hiện tại chỉ có 4/8 phường (xã) khu vực nội thị có dịch vụ thu gom, vận chuyển và xử lý rác thải (khoảng hơn 50% lượng rác thải). Còn lại rác thải phát sinh tại khu vực lân cận: xã Dương Quang, Nông Thượng, Xuất Hoá, Huyền Tụng là nơi sinh sống chủ yếu của các hộ dân có thu nhập thấp, dân cư thưa thớt, cơ sở hạ tầng kém phát triển chưa được thu gom, xử lý hợp vệ sinh. Đa số được người dân đổ thải tại các khu đất trống, ven sông, suối, bụi cây hoặc đem đi đốt gây ô nhiễm môi trường cục bộ. - Lượng nước thải sinh hoạt tại khu vực đô thị tiếp tục tăng: Trên địa bàn thị xã Bắc Kạn đã có hệ thống cung cấp nước sạch cho người dân sử dụng, nhưng tỷ lệ người được sử dụng nước sạch chỉ là 65,9%. Nước sạch chỉ được cấp ở trung tâm thị xã gồm 4 phường, còn ở các xã do khó khăn về địa hình, giao thông và sự phân bố của dân cư thưa thớt nên người dân chủ yếu sử dụng nước giếng đào, giếng khoan và nước sông, suối cho mục đích sinh hoạt và tưới tiêu nông nghiệp. Lượng nước thải phát sinh do hoạt động sinh hoạt tác động không nhỏ đến chất lượng nước sông Cầu. Sự gia tăng dân số và quá trình đô thị hóa đã làm nhu cầu về nước sạch cho hoạt động sinh hoạt tăng dẫn tới lượng nước thải phát sinh ngày càng lớn, trong khi hệ thống tiêu thoát nước và xử lý nước thải chưa phát triển tương ứng, làm gia tăng vấn đề ô nhiễm nước. Đây là một trong những nguồn thải cơ bản nhất gây nên tình trạng ô nhiễm môi trường nước trên lưu vực. Lượng nước sử dụng của người dân thị xã Bắc Kạn trung bình là 0,128 m3 /người/ngày, lượng nước thải trung bình là 0,089 m3 /người/ngày. (Hà Châm, 2011)[7].
  • 49. 1 PHẦN 1 ĐẶT VẤN ĐỀ 1.1. Tính cấp thiết của đề tài Con người trên Trái Đất đang tồn tại và phát triển trong một không gian vô cùng rộng lớn, đa dạng và phong phú, khoảng không gian đó được gọi là môi trường. Các nguồn tài nguyên thiên nhiên và môi trường đóng một vai trò quan trọng trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội. Tồn tại trong môi trường là nước, chiếm ¾ diện tích Trái đất và cũng là nguồn tài nguyên đặc biệt quan trọng và vô cùng quý giá đối với sự sống của con người. Tốc độ phát triển kinh tế xã hội ngày càng tăng, quá trình đô thị hóa diễn ra mạnh mẽ đã mang lại rất nhiều lợi ích: mức sống người dân cao hơn, giáo dục và sức khoẻ tốt hơn. Tuy nhiên, kèm theo đó là tình trạng suy kiệt nguồn tài nguyên, suy thoái môi trường. Ô nhiễm môi trường, đặc biệt là ô nhiễm môi trường nước đã trở thành vấn đề toàn cầu. Nguy cơ thiếu nước ngọt và nước sạch đang là một hiểm họa lớn đối với sự tồn vong của con người cũng như toàn bộ sự sống trên Trái đất. Sông Cầu bắt nguồn từ dãy Phia-Bjooc tỉnh Bắc Kạn, là con sông quan trọng nhất trong hệ thống sông Thái Bình, có ý nghĩa to lớn với đồng bằng sông Hồng và lưu vực của nó. LVS có diện tích 6.030 km2 , tổng chiều dài các nhánh sông khoảng 1.600 km, dòng chính sông dài 288 km chảy qua các tỉnh Bắc Kạn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Bắc Ninh rồi đổ vào sông Thái Bình tại Phả Lại - Hải Dương. Lưu vực sông Cầu nằm trong vùng mưa lớn của Bắc Kạn và Thái Nguyên với tổng lượng nước hàng năm đạt 4,200 km3 . Sông Cầu được điều tiết bởi Hồ Núi Cốc với dung tích hàng trăm triệu m3 . Vùng thượng lưu sông Cầu thuộc địa phận tỉnh Bắc Kạn chảy qua 4 huyện, thị xã của tỉnh, bị tác động từ các hoạt động phát triển trên địa bàn tỉnh
  • 50. 41 Bảng 4.8: Các khu dân cư thải nước thải sinh hoạt trực tiếp ra sông, suối TT Sông, suối Khu dân cư tác động 1 Suối Nông Thượng Tổ 4, 5, 6, 8, 15 phường Sông Cầu 2 Suối Chí Kiên Tổ 8, 9 phường Phùng Chí Kiên Tổ 5 phường Đức Xuân Tổ 2 phường sông Cầu 3 Suối Thị xã Phường Đức Xuân 4 Suối Pá Danh Tổ 10 Phường Minh Khai 5 Suối Nặm Cắt Xã Dương Quang 6 Suối Viền Xã Xuất Hóa 7 Sông Lạnh Thôn Phặc Tràng, Dương Quang 8 Sông Cầu Tổ 1a, 1b phường Đức Xuân (Nguồn: Số liệu thống kê phòng Tài nguyên và Môi trường) Bên cạnh đó nguồn nước mưa chảy tràn cũng góp phần làm gia tăng mức độ ô nhiễm nhiều khu vực do hệ thống tiêu thoát nước rất kém. Nước mưa chảy tràn mang theo các chất ô nhiễm từ các nguồn khác nhau trên mặt đất như từ chợ (trên địa bàn thị xã có 3 chợ lớn là chợ Đức Xuân và chợ Minh Khai và rất nhiều các điểm bán lẻ ven đường khác), các bãi rác không hợp vệ sinh là nguồn ô nhiễm nghiêm trọng nguồn nước ngầm cũng như nước mặt, sông, suối. Trong đó bãi rác Khuổi Mật trên địa bàn thị xã Bắc Kạn là một nguồn gây ô nhiễm nghiêm trọng thuộc danh sách các cơ sở trong Quyết định 64 của Thủ tướng Chính phủ về “Kế hoạch xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng” do không có hệ thống xử lý nước rỉ rác, không có biện pháp ngăn nước mưa chảy tràn đã gây ô nhiễm đến môi trường đặc biệt là môi trường nước ngầm, nước mặt.
  • 51. 42 4.2.4. Các hoạt động y tế Hiện nay, trên địa bàn thị xã Bắc Kạn có 1 bệnh viện, 1 trung tâm y tế lớn cùng các trạm y tế xã, phường và các phòng khám tư nhân khác thực hiện nhiệm vụ chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân trên địa bàn, góp phần vào sự phát triển kinh tế xã hội của tỉnh là bệnh viện Đa khoa Tỉnh và bệnh viện Đa khoa Thị xã. Bệnh viện đa khoa tỉnh nằm trên địa bàn thị xã Bắc Kạn quy mô 320 giường bệnh, nằm bên cạnh suối Pá Danh. Bệnh viện có hệ thống xử lý chất thải bệnh viện nhưng hoạt động không hiệu quả, qua thời gian dài đã hỏng và ngừng hoạt động. Bên cạnh những lợi ích mang lại, đây được xem là nguồn thải lớn trong lưu vực, chất thải của bệnh viện đã và đang tạo áp lực không nhỏ đến chất lượng môi trường sống. - Nước thải và rác thải không được xử lý đúng cách, gây ảnh hưởng lớn đến chất lượng môi trường nước: Nước thải y tế được thải trực tiếp ra môi trường, từ đó theo nguồn nước mưa chảy tràn ra suối Pá Danh gây tác động nghiêm trọng tới chất lượng môi trường và cuộc sống của người dân xung quanh. Suối Pá Danh mang theo nước thải sinh hoạt của các khu dân cư của tổ 8 phường Minh Khai và nước thải bệnh viên thải ra mà chưa qua xử lý đổ ra sông Cầu. Nước thải sinh hoạt có chứa nhiều các chất cặn bã, chất rắn lơ lửng (TSS), BOD, COD, N tổng số, P tổng số. Nước thải từ quá trình khám, chữa bệnh có chứa nhiều các hóa chất dùng trong công tác xét nghiệm sinh hóa, huyết học,... Nước thải y tế ngoài chứa các hóa chất độc hại có nguy cơ tích tụ trong chuỗi thức ăn gây nhiễm độc cho con người và sinh vật, còn có chứa một hàm lượng vi sinh vật, đặc biệt là vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm, do đó nếu công tác vệ sinh khử trùng không tốt sẽ làm gia tăng nguy cơ bùng phát dịch bệnh, ảnh hưởng nghiêm trọng tới môi trường và sức khỏe cộng đồng.
  • 52. 43 Rác thải y tế (bao gồm chất hữu cơ các loại, giấy các loại, thủy tinh, bông băng, thạch cao, kim loại, plastic) của bệnh viện được xử lý bằng lò đốt. Bệnh viên đa khoa tỉnh Bắc Kạn đã đầu tư xây dựng lò đốt rác thải nguy hại đạt tiêu chuẩn hiện hành, hiện lò đốt này đang vận hành với công suất 30 kg/lần, mỗi ngày 02 lần. Chất thải y tế có tính chất nguy hại cao, mang theo các hóa chất độc hại, chất hữu cơ và mầm bệnh thải trực tiếp vào sông suối, môi trường đất sẽ tác động rất lớn đến môi trường và sức khỏe con người.[12] Bảng 4.9: Thành phần rác thải của bệnh viện Đa khoa Bắc Kạn TT Rác thải sinh hoạt Rác thải nguy hại Thành phần Tỷ lệ khối lượng (%) Thành phần Tỷ lệ khối lượng (%) 1 Rác hữu cơ 70 Chất hữu cơ các loại 53,2 2 Nhựa, chất dẻo 3 Giấy các loại 3 3 Các chất khác 10 Thủy tinh 3,2 4 Rác vô cơ 17 Kim loại 0,7 5 Độ ẩm 65 - 69 Bông băng, thạch cao 8,8 6 Plastic 10,1 7 Chất rắn khác 21 (Nguồn: Đề án bảo vệ môi trường bệnh viện đa khoa tỉnh Bắc Kạn) - Chi phí vận hành các hệ thống xử lý chất thải lớn:
  • 53. 44 Mặc dù đã được quan tâm đầu tư xây dựng các hệ thống xử lý chất thải nhưng do hàng năm các cơ sở còn phải bỏ ra một khoản chi phí khá lớn cho việc vận hành như chi phí nhân công, chi phí bảo dưỡng, chi phi phí nguyên, nhiên liệu, hoá chất… Chính vì vậy, các hệ thống vẫn chưa được vận hành thường xuyên, việc xử lý còn mang hình thức đối phó. Bảng 4.10: Thực trạng phát sinh và xử lý chất thải y tế năm 2013 Cơ sở Lượng phát sinh Chi phí xử lý CTR thông thường (m3 /ngày) CTR nguy hại (kg/ngày) CTL nguy hại (m3 /ngày) CTR nguy hại (Triệu đồng) CTL nguy hại (Triệu đồng) Bệnh viện Đa khoa tỉnh 180 40 90 377,4 28,7 Bệnh viện Thị Xã 26,7 5 2,7 65 - (Nguồn:Số liệu thống kê của Chi cục bảo vệ môi trường tỉnh Bắc Kạn) - Các phòng khám tư nhân nằm xen lẫn trong khu dân cư và phân tán trên diện rộng gây khó khăn cho hoạt động kiểm soát về mặt môi trường: Trên địa bàn thị xã, hầu hết các phòng khám tư nhân là nhà dân được cải tạo lại. Tuy nhiên, do các phòng khám nằm phân tán, phân bố xen lẫn Hình 4.5: Hệ thống xử lý nước thải của bệnh viện Thị Xã
  • 54. 2 và chịu sự tác động lớn nhất từ sự phát triển kinh tế xã hội của thị xã Bắc Kạn. Sông ngòi có ý nghĩa quan trọng đối với sản xuất và đời sống của nhân dân tỉnh Bắc Kạn. Trong một chừng mực nhất định, sông ngòi là nguồn cung cấp nước chủ yếu cho nông nghiệp và ngư nghiệp. Trong những năm gần đây, thị xã Bắc Kạn đã tạo những bước chuyển mạnh mẽ, đầu tư nâng cấp, xây dựng cơ sở hạ tầng, chỉnh trang đô thị, xây dựng khu công nghiệp, đặc biệt là mở mang các khu dân cư... Năm 2012, thị xã Bắc Kạn đã được công nhận là đô thị loại III của tỉnh. Các hoạt động phát triển kinh tế xã hội không ngừng tác động đến sông Cầu. Chất lượng nước sông đã bị ảnh hưởng, khả năng tiếp nhận các chất ô nhiễm của sông Cầu đoạn chảy qua thị xã Bắc Kạn ít nhiều bị suy giảm. Xuất phát từ những vấn đề trên và nhận thức được tầm quan trọng cũng như ý nghĩa của môi trường nước đối với đời sống người dân, được sự đồng ý của Ban Giám hiệu nhà trường, Ban Chủ nhiệm khoa Quản lý tài nguyên, Trường Đại học Nông lâm Thái Nguyên, dưới sự chỉ đạo và hướng dẫn trực tiếp của thầy giáo PGS.TS. Trần Văn Điền, em tiến hành nghiên cứu và thực hiện đề tài: “Đánh giá một số hoạt động có khả năng gây ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Cầu chảy qua địa bàn thị xã Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn” 1.2. Mục đích của đề tài - Xác định được những hoạt động và các yếu tố gây ảnh hưởng đến chất lượng nước sông Cầu. - Đánh giá chiều hướng ảnh hưởng và dự báo tình trạng ô nhiễm của đoạn sông chảy qua khu vực thị xã Bắc Kạn. - Đưa ra các biện pháp nhằm giảm thiểu ô nhiễm và bảo vệ, cải thiện chất lượng nguồn nước.